TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 60/2023
58
KHẢO SÁT VỀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KHÁNG SINH
VÀ SỰ ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH TẠI KHOA NỘI TỔNG HỢP
BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ NĂM 2021-2022
Nguyn Thanh Lâm*, Lâm Hoài Trung, V Phạm Minh Thư, Dương Thị Thanh Vân
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
Email: 1753010907@student.ctump.edu.vn
Ngày nhn bài: 06/01/2023
Ngày phn bin: 07/3/2023
Ngày duyệt đăng: 29/5/2023
TÓM TT
Đặt vn đ: Vic kho sát tác nn gây bệnh và tìnhnh đề kháng kháng sinh cn phi tiến
hành thường xuyên, giúp ch đnh kháng sinh phù hp mt trong nhng yếu t quan trng quyết
định chi p cũng như s thành công trong điều tr. Mc tiêu nghiên cu: (1) Kháo sát t l sử dụng
kháng sinh tại Khoa Nội tổng hợp Bệnh viện Tờng Đại học Y Dược Cần Thơ;
(2) Khảo sát tỷ l đkháng kháng sinh tại khoa Nội tổng hợp Bệnh viện Trường Đại học Y ợc Cần
Thơ. Đối ng và phương pp nghiên cu: Nghiên cu t ct ngang, 463 bnh nn ni trú có
điu tr bng kháng sinh ti khoa Ni Tng hp Bnh viện Trường Đại hc Y Dưc Cần Thơ, s liu
đưc nhp liu bng phn mm Epidata 3.1 và phn tích bng phn mm R 4.2.3. Kết qu: Trong 463
bnh nhân, chn đoán khi s dng kháng sinh có t l cao nht là nhim khun đưng hô hp 35,9%,
nhóm beta - lactam dược s dng nhiu nht chiếm 65,8%. Đa s phác đồ kháng sinh điều tr là đơn
tr liu chiếm 67,6%. Chng vi khun phân lập được chiếm t l cao nht là Staphylococcus spp.
31,3%, Streptococcus pneumoniae 16,7%, Klebsiella spp 12,5%, Escherichia coli 10,4%. Kết lun:
Kháng sinh được s dng nhiu nht là nhóm beta lactam, fluoroquinolon. c vi khuẩn đã đề kháng
cao vi nhiu loại kháng sinh thưng dùng (beta lactam, fluoroquinolone, macrolide).
T khóa: Kháng sinh, đề kháng kháng sinh, bnh nhân ni trú.
ABSTRACT
SURVEY ON THE SITUATION OF ANTIBIOTIC USE
AND ANTIBIOTIC RESISTANCE AT THE GENERAL INTERNAL
MEDICINE DEPARTMENT OF CAN THO UNIVERSITY OF MEDICINE
AND PHARMACY HOSPITAL IN 2021-2022
Nguyen Thanh Lam*, Lam Hoai Trung, Vo Pham Minh Thu, Duong Thi Thanh Van
Can Tho University Medicine and Pharmacy
Background: The survey of pathogens and antibiotic resistance needs to be conducted
regularly, helping to prescribe the right antibiotic as one of the important factors determining the
cost as well as the success of the treatment. Objectives: 1) To survey the prevalence of antibiotic use
in the Department of General Internal Medicine, Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Hospital. (2) To survey the rate of antibiotic resistance in the Department of General Internal
Medicine, Can Tho University of Medicine and Pharmacy Hospital. Materials and methods: A
cross-sectional descriptive study was conducted on 463 inpatients treated with antibiotics at the
Department of Internal Medicine, Can Tho University of Medicine and Pharmacy. Data were
entered using Epidata 3.1 software and analyzed using R 4.2.3 software. Results: In 463 patients,
the diagnosis when using antibiotics with the highest rate was respiratory infections 35.9%, the
beta-lactam group used the most used 65.8%. Most antibiotic regimens are monotherapy,
accounting for 67.6%. The highest percentage of isolates was Staphylococcus spp. 31.4%,
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 60/2023
59
Streptococcus pneumoniae 16.7%, Klebsiella spp 12.5%, Escherichia coli 10.4%. Conclusions: The
most common prescribed antibiotics are beta-lactams and fluoroquinolones. The bacteria were
highly resistant to many commonly antibiotics (beta lactam, fluoroquinolones, macrolides).
Keywords: Antibiotics, antibiotic resistance, inpatient.
I. ĐẶT VN Đ
Trên thế giới, đặc biệt các ớc đang phát triển, vấn đề kháng thuốc đã trở nên
báo động. Theo thng kê của Cơ quan Quản lý Dược phẩm Châu Âu (EMA), ước tính hàng
năm khoảng 25.000 trường hp t vong do nhim khun vi khuẩn đa kháng thuốc
gánh nng kinh tế của đề kháng kháng sinh lên đến 1,5 t Euro mỗi năm [1]. vy, vic
thường xuyên kho sát c nhân y bệnh tình hình đề kháng kháng sinh s giúp bác sĩ
ch định kháng sinh phù hp là mt trong nhng yếu t quan trng quyết định chi phí cũng
như sự thành công trong điều tr [2].
Trước nhng cnh báo v tình hình đề kháng kháng sinh hin nay, vi mong mun
cung cp nhng thông tin thiết yếu v tình hình s dng kháng sinh, tình hình đề kháng
kháng sinh tại bệnh viện nhằm góp phần thc hin tt qun lý s dng kháng sinh trong
bnh vin. Chúng tôi xin tiến hành đề tài “Kho sát v tình hình s dng kháng sinh s
đề kháng kháng sinh ti khoa Ni tng hp Bnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ”
vi hai mục tiêu: (1) Kho sát t l sử dụng kháng sinh tại khoa Nội tổng hợp Bệnh viện
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ. (2) Kho sát t l đề kháng kháng sinh tại khoa Nội tổng
hợp Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1 Đối tượng nghiên cu
Bệnh nhân điều trị nội trú tại Khoa Nội Tổng hợp - Bệnh viện Trường Đại học Y
Dược Cần Thơ từ tháng 6/2021 đến 6/2022.
- Tiêu chun chọn mẫu: Bnh nhân có sử dụng kháng sinh, nằm viện ít nhất 24 giờ.
- Tiêu chun loi tr: Bnh nhân mới được chẩn đoán xác định mc bnh lao trong
thi gian nm vin.
2.2 Phương pháp nghiên cu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang.
- C mu nghiên cu: Áp dng công thc tính c mẫu cho ước lượng mt t l
𝑛 =
𝑍1−𝛼
2
2 𝑝(1 𝑝)
𝑑2
n: c mu nghiên cu, d: sai s cho phép.
Z=1,96 tương ứng với độ tin cp mong mun ca nghiên cu là 95%.
Vi mc tiêu 1: Kho sát t l sử dng kháng sinh ti khoa Ni tng hp Bnh vin
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ. Với α = 0,05, Z = 1,96, d = 0,04, p = 0,74 là t l bnh
nhân có s dng kháng sinh theo nghiên cu ca Nguyn Ngc Thu Trân (2020) [3]. C
mu ti thiu là n = 461. Thc tế thu được 463 mu.
Vi mc tiêu 2: Kho sát t l đề kháng kháng sinh tại khoa Nội tổng hợp Bệnh viện
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ. Với α = 0,05, Z = 1,96, d = 0,1. Chn p = 0,9 là mức độ
đề kháng kháng sinh ca Staphylococcus aureus vi ceftriaxon theo nghiên cu ca Lâm
Yến Huê (2021) [4]. C mu ti thiu là n = 35. Thc tế thu được 48 mu.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 60/2023
60
- Phương pháp chn mu: Chn mu có ch đích tt c bnh nhân nội trú có điều
tr kháng sinh ti khoa Ni Tng hp Bnh vin Trường Đại học Y Dược Cần Thơ.
- Ni dung nghiên cu:
Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu: Tui (chia thành các độ tui: < 20 tui,
20 40 tui, 40 60 tui, >60 tui), gii tính (nam, n), s bnh nn (0 bnh nn, 1 bnh
nn, 2 bnh nn, 3 bnh nn, ≥ 4 bnh nn).
Đăc đim s dụng kháng sinh: chn đoán liên quan đến s dng kháng sinh (nhim
khun hp, tiết niu, tiêu hóa, da mềm, nhim trùng huyết), c nhóm kháng
sinh s dụng, thi gian s dụng kháng sinh (3-5 ngày, 6-10 ngày, 11-20 ngày, >20 ngày),
t l cách phối hp kháng sinh (đơn trị liu và phối hp 2,3 loại kháng sinh).
Đặc đim t l đề kháng kháng sinh của vi khuẩn phân lập được: T l mỗi loại vi
khuẩn phân lập được, mức kháng kháng sinh chung của vi khuẩn phân lập được (nhạy, trung
gian, kháng).
- Phương pháp x lý và phân tích s liu: Dữ liệu được nhập bng phn mm
Epidata 3.1, phân tích xử lí các số liệu bằng phần mềm thống kê R.4.2.3.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu
Bng 1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu
Biến s
S ng (n=463)
T l (%)
Gii
Nam
200
43,2
N
263
56,8
Bnh nn
Không bnh nn
83
17,9
1 bnh nn
172
37,2
2 bnh nn
146
31,5
3 bnh nn
52
11,2
≥ 4 bệnh nn
10
2,2
Nhóm tui
≤ 20 tui
4
0,9
21-40 tui
45
9,7
41-60 tui
129
27,9
≥ 61 tuổi
285
61,5
Tui trung bình
63,8 ± 17,1
Nhận xét: Trong 463 bệnh nhân tham gia nghiên cứu, đối tượng ≥ 61 tuổi chiếm cao
nhất (61,5%), nhóm 20 tuổi chiếm thấp nhất (0,9%). Độ tuổi trung bình 63,8 ± 17,1
tuổi. Tỷ lệ bệnh nhân nữ chiếm 56,8%, cao hơn so với nam giới chiếm 43,2%. S bnh nhân
có mc 1 bnh nn chiếm t l cao nht 37,1%. Bnh nhân mc 4 bnh chim t l thp
nht 2,1%.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 60/2023
61
3.2. Đặc điểm s dng kháng sinh
Biểu đồ 1. Các nguyên nhân s dụng kháng sinh
Nhn xét: Trong nghiên cứu, nhóm bệnh nhân nhiễm khuẩn đường hô hấp và đường
tiêu hóa chiếm t l cao nhất, lần lượt 35,9% và 26,3%. Trong đó, 2,6% trường hợp
nhim khun huyết nhưng chưa rõ đưng vào.
Bng 2. T lệ s dụng c nhóm kháng sinh
Nhóm kháng sinh
S ng (n=685)
T l (%)
Beta lactam
451
65,8
Fluoroquinolon
188
27,4
Glycopeptid
11
1,7
Nitro-imidazol
18
2,6
Oxazolidinon
8
1,2
Khác
9
1,3
Nhn xét: Nhóm kháng sinh được s dng nhiu nhất đó là beta lactam vi t l
65,8%, kế đến là nhóm fluoroquinolon có t l 27,4%.
Bng 3. Thi gian s dng kháng sinh
S ng
(n=463)
T l (%)
S ngày s dng kháng sinh
<3 ngày
43
9,3%
3-5 ngày
152
32,8%
6-10 ngày
159
34,3%
11-20 ngày
73
15,8%
>20 ngày
36
7,8%
S ngày s dng kháng sinh trung bình
8,62 ± 7,73
Nhn xét: S ngày sử dụng kháng sinh trung bình là 8,62 ± 7,73 ngày, trong đó,
nhóm bệnh nhân sử dụng kháng sinh từ 6 đến 10 ngày chiếm t lệ cao nhất 34,3%.
Bng 4. Phi hp kháng sinh
Phi hp kháng sinh
S ng (n=463)
T l (%)
Đơn trị liu
313
70,7%
Phi hp 2 thuc
102
19,6%
Phi hp 3 thuc
35
6,8%
Phi hp 4 thuc tr lên
13
2,9%
35.9
26.3
12.1 9.7
2.6
13.4
0
10
20
30
40
Nhiễm
khuẩn
đường hô
hấp
Nhiễm
khuẩn
đường tiêu
hóa
Nhiễm
khuẩn
đường tiết
niệu
Nhiễm
khuẩn da-
mô phần
mềm
Nhiễm
khuẩn huyết
chưa rõ
đường vào
Khác
%
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 60/2023
62
Nhn xét: Trong tổng số 463 bệnh nhân, đa số bệnh nhân được sử dụng kháng sinh
đơn trị liệu chiếm 70,7%, và có 2,9% trường hợp cần phải phối hợp đến hơn 4 kháng sinh.
3.3. Đặc điểm đề kháng kháng sinh ca vi khun phân lập được
Bảng 5. Các chủng vi khuẩn phân lập được
STT
Vi khun phân lp
S ng (n=48)
T l (%)
1
Staphylococcus spp.
17
35,4
2
Streptococcus pneumoniae
8
16,7
3
Klebsiella spp
6
12,5
4
Escherichia coli
5
10,4
5
Vi khun khác
12
25
Nhn xét: Trong c mẫu bệnh phẩm phân lập, Staphylococcus spp. chiếm tỷ lệ cao
nhất (35,4%), c vi khuẩn khác chiếm 25% bao gm Pseudomonas spp, Acinetobacter
baumanii, Enterobacter cloacae, Chryseobacteriumindologenes, Citrobacter freundii,
Elizabethkingia meningoseptica, Stenotrophomonas maltophillia.
Bng 6. T lệ đề kháng kháng sinh chung của các vi khuẩn phân lập được
Tên kháng sinh
Nhy
Trung gian
Kháng
Tng
S
ng
T l
(%)
S
ng
T l
(%)
S
ng
T l
(%)
Amoxicillin/ Clavulanic acid
1
4,2
3
12,5
20
83,3
24
Piperacillin
4
19
4
19
13
62
21
Ceftriaxon
7
30,4
1
4,4
15
65,2
23
Cefepime
9
32,1
7
25
12
42,9
28
Erythromycin
2
11,8
2
11,8
13
76,4
17
Ciprofloxacin
10
27,8
5
13,9
21
58,3
36
Levofloxacin
13
29,6
6
13,6
25
56,8
44
Imipenem
14
66,7
1
4,7
6
28,6
21
Meropenem
24
82,8
1
3,4
4
13,8
29
Amikacin
13
72,2
1
5,6
4
22,2
18
Clindamycin
6
30
0
0
14
70
20
Gentamycin
17
47,2
2
5,6
17
47,2
36
Tetracyline
9
50
2
11,1
7
38,9
18
Vancomycin
14
63,6
5
22,7
3
13,7
22
Linezolide
13
86,7
0
0
2
13,3
15
Nhn xét: Các vi khuẩn phân lập được đề kháng trên 80% với kháng sinh
amoxicillin/clavulanic acid, trên 70% với erythromycin, clindamycin, tn 50% với ceftriaxon,
piperacillin, ciprofloxacin, levofloxacin, trên 20% với imipenem, amikacin, và tetracycline.
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu
Những người cao tuổi thường d b nhim khuẩn hơn. Trong nghiên cứu ca chúng
ti, bnh nhân nhim khuẩn ≥61 tuổi chiếm t l cao nhất (61,5%), điều này tương đồng vi
các nghiên cu khác. Theo kết qu nghiên cu đề kháng kháng sinh ca các vi khuẩn được phân
lp ti Bnh viện Đại học Y Dược Cần T (2021) đối tượng nhim khun nhóm ≥61 tui
cũng chiếm t l cao nht (59,9%) [5].