HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
18
6. Qureshi AI, Palesch YY, Foster LD, et al
(2018). Blood Pressure-Attained Analysis of
ATACH 2 Trial, Stroke, 49(6), 1412-1418.
7. Ma L, Hu X, Song L, et al (2023). The third
Intensive Care Bundle with Blood Pressure
Reduction in Acute Cerebral Haemorrhage
Trial (INTERACT3): an international,
stepped wedge cluster randomised controlled
trial, Lancet, 402(10395), 27-40.
KHO SÁT MT S YU T LIÊN QUAN TRÀO NGƯỢC D DÀY - THC QUN
SINH VIÊN Y KHOA TNG ĐẠI HC K THUT Y-C ĐÀ NNG
Đoàn Ngọc Tú1, Nguyn Nguyên Trang1, Bùi Ngc Minh Châu1,
Đng Th Yên1, Nguyn Tấn Đnh1, Phan Công Ngc P1
TÓM TT3
Mc tiêu: c đnh t l trào ngược d dày -
thc qun và kho sát mt s yếu t liên quan
sinh viên Y khoa trường Đi hc K thut Y-
ợc Đà Nng. Phương pháp: Nghiên cu mô
t ct ngang 836 sinh vn nnh Y khoa t năm
th nht đến năm th 6 trong năm hc 2022 -
2023 đang hc tại trường Đại hc K thut Y-
ợc Đà Nng. Kết qu: T l trào ngược d
dày - thc qun sinh viên ngành Y khoa
22,8%. Trong đó chiếm t l cao trong các nhóm
đi tượng nghiên cu n (24,3%), sinh vn
đang hc năm th 5 (36,4%), BMI mc tha
n o phì (44,1%), hiện đang hút thuc
(52,6%), ung trung bình 5 ly phê/ngày
(42,9%), stress mức đ nng (38%). mi liên
quan gia t l trào ngược d dày thc qun
với đặc điểm năm hc, thu nhp gia đình, ch s
BMI, tình trng hút thuc và tình trng stress ca
đi tượng nghiên cu. Kết lun: trào ngược d
dày - thc qun thường gp sinh viên ngành Y
khoa trường Đại hc K thut Y-ợc Đà Nng
1Trường Đại hc K thut Y - ợc Đà Nẵng
Chu trách nhim chính: Đoàn Ngọc
SĐT: 0973620677
Email: dntu@dhktyduocdn.edu.vn
Ngày nhn bài: 10/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 20/9/2024
Ngày duyt bài: 02/10/2024
và mi liên quan với đc điểm năm hc, thu
nhp gia đình, ch s BMI, tình trng hút thuc
và tình trng stress ca sinh vn ngành Y khoa.
T khóa: trào ngược d dày - thc qun, yếu
t nguy cơ trào ngược d dày - thc qun, sinh
viên y khoa, stress.
SUMMARY
FACTORS RELATED TO
GASTROESOPHAGEAL REFLUX DISEASE
IN MEDICAL STUDENTS AT DA NANG
UNIVERSITY OF MEDICAL TECHNOLOGY
AND PHARMACY
Objective: To determine the prevalence of
gastroesophageal reflux disease (GERD) and
investigate related factors among medical students
at Da Nang University of Medical Technology and
Pharmacy. Methods: A cross-sectional design was
conducted on 836 medical students from the first to
the sixth year during the 20222023 academic year
at Da Nang University of Medical Technology and
Pharmacy. Results: The prevalence of GERD
among medical students was 22.8%. Notably,
GERD was more prevalent in females (24.3%),
fifth-year students (36.4%), students with
overweight or obesity (BMI: 44.1%), current
smokers (52.6%), those consuming ≥ 5 cups of
coffee per day (42.9%), and those experiencing
severe stress (38%). There was an association
between GERD prevalence and factors such as
academic year, family income, BMI, smoking
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
19
status, and stress levels. Conclusion: GERD is
common among medical students at Da Nang
University of Medical Technology and Pharmacy
and is associated with academic year, family
income, BMI, smoking, and stress levels.
Keywords: gastroesophageal reflux disease,
GERD risk factors, medical students, stress.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Trào ngưc d dày thc qun
(TNDDTQ) là mt trong nhng bnh ph
biến nhất mà bác tiêu hóa bác chăm
sóc sc khe ban đầu gp phi1. TNDDTQ
tác động tiêu cc đến chất lượng cuc
sng, sc khe kinh tế. Các triu chng
đin nh của trào ngưc d dày thc qun
bao gm nóng tr. nóng là triu
chng ph biến nhất đưc t cm
giác nóng tăng t tng v n c. Tr là
tình trng thc ăn trong d dày trào ngưc
lên ming mt cách d dàng, tng kèm
theo axit hoc v đắng. Hin nay vẫn chưa có
tu chuẩn vàng để chẩn đoán TNDDTQ
ch yếu da vào lâm ng.1 Trong đó b câu
hi GERDQ (Gastroesophageal Reflux
Disease Questionnaire) đưc xem công c
chẩn đoán bệnh TNDDTQ đơn giản hiu
qu tại các sở chăm sóc sc khe ban
đầu.2,3 Mt s nhóm người nguy cao
mc bệnh như: ngưi b tha cân hoc béo
phì, ph n mang thai, ngưi phi s dng
mt s thuốc như thuốc tr hen suyn, thuc
chn kênh canxi, thuc kháng histamine,
thuc an thn, thuc chng trm cm, thuc
giảm đau ơng khớp nhóm NSAIDs; ngưi
hút thuc lá hoc hút thuc lá th động;
ngưi b thoát v hoành, lit d dày, hoc
bnh liên kết như xơ cứng bì; người
li sống thói quen ăn uống không lành
mạnh như uống rượu bia, ăn nhiều đ chua,
ăn nhiu du m, lưi vận động, nm lin
sau ăn… Ngoài ra, căng thng hay stress do
áp lc trong công vic cuc sống cũng là
yếu t tng gp gây ra tình trng
TNDDTQ, đc bit ngưi tr.4 Các nghiên
cứu trước đây cho thấy sinh viên đại hc
nguy mắc TNDDTQ cao n so vi dân
s chung.5,6,7 Ti Vit Nam chúng tôi chưa
tìm thấy đề tài nghiên cu v t l TNDDTQ
trên đối tưng sinh viên đại hc nói chung
cũng như sinh viên ngành Y khoa nói riêng.
Vì vy chúng tôi thc hiện đề tài này vi
mục tiêu xác định t l TNDDTQ và tìm hiu
mi liên quan gia TNDDTQ vi mt s yếu
t nguy sinh viên Y khoa trường Đi
hc K thut Y-c Đà Nng.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng nghiên cu
Tiêu chun la chn: Chn toàn b sinh
viên ngành Y khoa t năm thứ nhất đến năm
th 6 trong năm học 2022 2023 đang học ti
trường Đi hc K thut Y-c Đà Nng.
Tiêu chun loi tr: Sinh viên đang sử
dng thuốc điều tr tng xuyên (bt k loi
thuc nào).
2.2. Phương pháp nghiên cu
Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu t
ct ngang.
C mu: Dựa theo ng dn chn mu
tính toán c mu trong nghiên cu khoa hc
sc khe, chúng tôi da vào công thc:
n = 1,962 x [p(1-p)]/Ɛ2
Vi Ɛ = 0,05: mc sai lch cho phép
p = 0,286 là t l TNDDTQ sinh viên c
trường đại hc v sc khe theo nghiên cu
ca Nabil J. Awadalla.6
Tính ra c mu ti thiu 314. Thc tế
trong nghiên cu này, chúng tôi thu thập đưc
836 sinh viên tha mãn tu chun la chn
đối tưng nghiên cu và tiêu chun loi tr.
2.3. Pơng pháp thu thập s liu: Thu
thp s liu theo mu phiếu thu thp s liu
thng nht. Bng câu hi bao gm d liu v
các đặc đim nhân, phiên bn tiếng Vit
ca bng câu hỏi GERDQ Thang đo mức
độ căng thẳng cm nhn ca Cohen
(Perceived Stress Scale - PSS).8
2.4. X lý s liu: Các thông tin đưc mã
hóa x lý theo phương pháp thng y
HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
20
hc vi s h tr ca phn mm SPSS 22.0.
Trong đó biến định lượng mô t bng trung
nh ± đ lch chun; biến định tính mô t
bng tn s, t l; dùng kiểm định Chi-bình
phương để phân tích mi liên quan gia 2
biến định tính.
2.5. Đạo đc trong nghiên cu:Đ tài
đã đưc s chp thun v các khía cạnh đạo
đức trong nghiên cu ca hội đồng đạo đức
trong nghiên cu y sinh học trường Đi hc
K thut Y-c Đà Nng s 57/CT-HĐĐĐ
ngày 09/12/2022.
III. KT QU NGHIÊN CU
Qua nghiên cu 836 sinh viên ngành Y khoa tng Đi hc K thut Y c Đà Nng
t tháng 2 đến tháng 4 năm 2023, chúng tôi ghi nhn kết qu sau:
Bng 1. Đc điểm chung của đi tượng nghiên cu (n = 836)
Nam
N
S ng
314 (37,6%)
522 (62,4%)
Tui trung nh
21,2 ± 2,0, nh nht: 18, ln nht: 28
m thứ
1
2
3
4
5
6
S ng
185
148
166
94
107
136
Thu nhp gia đình
n định
Không n định
S ng
617 (74%)
217 (26%)
Ch s BMI
S ng
T l %
Thiếu cân
218
26,1
Bình thường
584
69,9
Tha n/Béo phì
34
4,1
Sinh viên n chiếm đa số vi 62,4%. S ng sinh viên năm th nht chiếm t l cao
nhất, năm thứ 4 chiếm t l thp nhất. Đa số sinh viên sng vi gia đình có thu nhp ổn định
vi 617 sinh viên chiếm 74,0%. Đa số đối tưng nghiên cu (ĐTNC) ch s BMI mc
nh tng vi 584 sinh viên chiếm 69,9%.
Bng 2. Đc điểm v thói quen sinh hot của đi tượng nghiên cu (n = 836)
S ng
T l %
805
96,3
12
1,4
19
2,3
S ng
T l %
624
74,6
194
23,2
11
1,3
7
0,8
Đa số ĐTNC chưa tng hút thuc lá và t l ĐTNC không uống cà phê chiếm cao nht.
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
21
Biểu đ 1. Phân b nh trng stress của đi tượng nghiên cu (n=836)
T l ĐTNC stress mức độ va chiếm cao nht vi 70,7%, stress mức độ nng chiếm t l
thp nht vi 6%
Biểu đ 2. Phân b t l trào ngược d dày thc qun của đi tượng nghiên cu (n=836)
T l ĐTNC đưc chẩn đoán TNDDTQ khi kho sát theo b câu hi GERDQ khá cao là
22,8%.
Bng 3. Liên quan giữa trào ngược d dày thc qun vi mt s đc điểm chung của đi tượng
nghiên cu (n=836)
Đặc đim chung
Không GERD
GERD
p
SL
%
SL
%
Gii
Nam
250
79,6
64
20,4
0,188
N
395
75,7
127
24,3
Thu nhp
gia đình
Ổn đnh
488
79,1
129
20,9
0,021
Không n đnh
155
71,4
62
28,6
m thứ
1
146
78,9
39
21,1
0,014
2
122
82,4
26
17,6
3
131
78,9
35
21,1
4
73
77,7
21
22,3
5
68
63,6
39
36,4
6
105
77,2
31
22,8
BMI
Thiếu cân
174
79,8
44
20,2
0,008
Bình thường
452
77,4
132
22,6
Tha n/Béo phì
19
55,9
15
44,1
Sinh viên n t l TNDDTQ cao hơn nam giới, sinh viên đang học năm thứ 5 chiếm t
l TNDDTQ cao nht, nhóm sinh viên có BMI mc tha cân/béo phì chiếm t l TNDDTQ
HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
22
cao nht mi liên quan gia t l TNDDTQ vi đặc điểm năm hc, thu nhập gia đình,
ch s BMI.
Bng 4. Liên quan giữa trào ngược d dày thc qun vi thói quen sinh hot của đi tượng
nghiên cu (n=836)
Thói quen sinh hot
Không GERD
GERD
p
SL
%
SL
%
Hút thuc
Chưa từng
630
78,3
175
21,7
0,001
Đã b
6
50,0
6
50,0
Hiện đang hút
9
47,4
10
52,6
S ly cà phê
ung trung nh
1 ngày
0 ly
488
78,2
136
21,8
0,382
1 2 ly
144
74,2
50
25,8
3 4 ly
9
81,8
2
18,2
≥ 5 ly
4
57,1
3
42,9
Nhóm ĐTNC hiện đang hút thuốc lá, uống trung bình 5 ly phê 1 ngày chiếm t l
TNDDTQ cao nht và có mi liên quan gia t l TNDDTQ vi tình trng hút thuc lá.
Bng 5. Liên quan gia t l trào ngược d dày thc qun vi tình trng stress của đi tượng
nghiên cu (n=836)
Tình trng stress
Không GERD
GERD
p
SL
%
SL
%
Mức độ nh
163
83,6
32
16,4
0,003
Mức độ va
451
76,3
140
23,7
Mức độ nng
31
62,0
19
38,0
Nhóm sinh viên tình trng stress mc độ nng chiếm t l TNDDTQ cao nht
mi liên quan gia t l TNDDTQ vi tình trng stress.
IV. BÀN LUN
4.1. T l TNDDTQ sinh viên y khoa
Trưng Đi hc K thut Y-c Đà Nng
Biểu đồ 2 cho thy sinh viên ngành Y khoa
được chẩn đoán TNDDTQ khi khảo sát bng
b câu hi GERDQ chiếm t l khá cao
22,8%. Kết qu này tương t vi nghiên cu
ca tác gi Nabil J. Awadalla6 t l
TNDDTQ sinh viên các tng đại hc v
sc khe là 28,6% và nghiên cu ca nhóm tác
gi Irene Martinucci7 t l TNDDTQ tn
sinh viên các trường đại hc Ý là 26,2%.
4.2. Mt s yếu t liên quan TNDDTQ
sinh viên y khoa Trường Đi hc K
thut Y-ợc Đà Nng
Bng 3 cho thy: Nhóm sinh viên n
t l TNDDTQ cao n nam giới vi 24,3%
tuy nhiên không mi liên quan gia t l
TNDDTQ vi đặc điểm gii tính của ĐTNC
(p > 0,05). Kết qu này tương t v t l
TNDDTQ sinh viên n trong nghiên cu
ca tác gi Nabil J. Awadalla6 (26,6%)
nhưng thấp n về t l TNDDTQ sinh
viên nam (40,6%). S khác bit này th
do ĐTNC khác nhau, tác giả Nabil J.
Awadalla ch báo cáo t l trong tt c các
trường ch không báo cáo t l tính riêng
cho các trường đào to v sc khe. Nhóm
sinh viên đang học năm th 5 chiếm t l
TNDDTQ cao nht vi 36,4% và có mi liên
quan gia t l TNDDTQ vi đặc điểm năm
hc của ĐTNC (p < 0,05). Nhóm ĐTNC
thu nhập gia đình không ổn định t l
TNDDTQ cao n nhóm thu nhp gia
đình ổn định mi liên quan gia t l
TNDDTQ vi thu nhập gia đình của ĐTNC
(p < 0,05). Kết qu này tương t vi nghiên
cu ca tác gi Nabil J. Awadalla6 cũng cho