HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CA H THNG BNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024
118
KHẢO SÁTC TRƯNG HP TR SINH
T M NHIM LIÊN CU KHUN NHÓM B
TI BNH VIỆN ĐA KHOAM ANH H CHÍ MINH
Phm Lê M Hnh1, Bùi Th Phương Nga2, Cam Ngọc Phưng1
TÓM TT18
Đặt vn đề: Liên cu khun nhóm B (GBS)
tác nhân hàng đu gây nhim trùng sinh
(NTSS) sm và t vong còn cao. Vit Nam chưa
báo cáo v NTSS sm liên quan GBS.
Mc tiêu: c đnh t l và mô t đc điểm
tr b NTSS sm sinh t m nhim GBS.
Đối tượng và phương pháp: Nghiên cu ct
ngang kho sát c tr sinh t m nhim GBS ti
Bnh vin (BV) Tâm Anh H Chí Minh (HCM)
t 01/08/2022 đến 28/02/2023. Tr đưc x trí
theo hướng dn ca Vin hànm nhi khoa Hoa
K (AAP) 2019.
Kết qu: Tng cng 124 tr sinh t m
nhim GBS, trong đó: không có trẻ nhim trùng
huyết (NTH) xác đnh, 4 tr NTH có th (3,2%),
2 tr viêm phi (1,6%), 1 tr vm ng não
(0,8%). Triu chứng thường gp nht là suy hô
hp và khi phát sm trong 1 gi sau sinh. Tt c
đu đáp ứng điều tr với kháng sinh (KS) ban đầu.
Kết lun: Không có tr NTH xác đnh có th
do cy máu đ nhy thp, cn PCR GBS gp
chn đoán xác đnh và nghiên cu tiếp theo v yếu
t liên quan NTSS sm giúp phòng nga tt hơn.
T khóa: nhim trùng sinh sm, nhim
trùng huyết, liên cu khun nhóm B, tr sinh.
1Trung tâm Sơ sinh
2Trung m Sn ph khoa Bnh vin Tâm Anh H
Chí Minh
Chu trách nhim chính: Phm M Hnh
SĐT: 0976888652
Email: phamlemyhanh@gmail.com
Ngày nhn bài: 05/7/2024
Ngày phn biện khoa hc: 15/7/2024
Ngày duyt bài: 18/7/2024
Viết tt: GBS: Group B Streptococcus (liên
cu khun nhóm B), NTSS: nhim trùng sinh,
BV: bnh vin, HCM: H chí minh, AAP:
American Academy of Pediatrics (Vin hàn lâm
nhi khoa Hoa K), KS: kháng sinh, LS: m ng,
NTH: nhim trùng huyết.
SUMMARY
OBSERVATION OF THE NEWBORNS
BORN TO GBS POSITIVE MOTHERS
AT TAM ANH HO CHI MINH CITY
HOSPITAL
Background: GBS remains a leading
infectious cause of morbidity and mortality
among newborns. In Viet Nam, there is no report
about early onset GBS infection in newborn.
Objective: to describe incidence rates and
characteristics of the newborns infected early
who were born by GBS positive mothers.
Methods: The cross sectional study
examined the newborns born to GBS positive
mother at Tam Anh HCM hospital from
01/08/2022 to 28/02/2023. These newborns were
treated following the guideline of AAP 2019.
Results: In total of 124 the newborns born to
GBS positive mother, no one had positive blood
culture. There were 4 cases of probable sepsis
(3.2%), 2 cases of pneumonia (1.6%), 1 case of
meningitis (0.8%). The most popular clinical sign
was respiratory insufficiency which had early
onset in the first hour after birth. All of infants
responded to empirical antibiotic treatment.
Conclusions: There was no case with culture
confirmed early onset neonatal sepsis possibly
due to low sensitivity of blood culture. So GBS
PCR will be needed to help confirm the diagnosis
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
119
and further research on factors related to early
onset neonatal infection will help in better
prevention.
Keywords: early onset neonatal infection,
sepsis, Group B Streptococcus, newborn
I. ĐẶT VN ĐỀ
GBS là tác nhân hàng đu gây NTSS sm
do lây nhim t m sang con t vong cao
vi bnh cảnh lâm sàng tng gp là nhim
trùng huyết, viêm phi, viêm màng não.
Theo báo o tng quan phân tích gp
năm 2017, t l tr sinh nhiễm GBS trên
toàn thế gii là 0,5/1000 tr sinh sng. T l
này thay đổi theo tng vùng: cao nht là
Châu Phi (1,12/1000) và thp nht là Châu Á
(0,3/1000) (5). M nhim GBS âm đao, trực
tràng là yếu t nguy cao gây NTSS sớm.
Năm 2017, Russell cộng s phân tích gp
kết qu ca 30 bài báo vi 20328 thai ph
nhim GBS trong thai k đ xác định nguy
NTSS sớm ca tr được sinh ra. Kết qu
cho thấy nguy NTSS sớm 1,1% (85 tr
NTSS sm/6649 thai ph nhim GBS) khi
không đưc s dng KS d phòng trong khi
chuyn dạ. Nguy này giảm xung còn
0,03% (16 tr NTSS sm trên tng s 13348
thai ph nhim GBS) khi s dng KS d
phòng trong chuyn d (7).
T l t vong chung ca tr NTSS sm do
GBS vẫn còn cao (6,9%), trong đó 2,1% tr
sinh đủ tháng, 19,2% tr sinh non và 28,6%
nhóm tr không tui thai (8). Thm chí
v sau, trong suốt 10 năm đầu, nguy t
vong vẫn còn tăng cao n gấp 3 ln so vi
tr không b nhim GBS (9). Việt Nam đã
nhiu nghiên cu v tình hình mang GBS
m nhưng chưa o cáo nào v tình
trng nhim GBS tr sau sinh. Vì vy,
chúng tôi thc hin nghiên cu này nhm
bước đầu xác định t l t đặc điểm
tr b NTSS sm sinh t m nhim GBS
BV Tâm Anh HCM t 01/08/2022 đến
28/02/2023, t đó cái nhìn khái quát v
tình trng nhim GBS sm tr sơ sinh, phát
trin nhng nghiên cu tiếp theo nhằm đề ra
chiến lưc d phòng tt nht giúp gim thiu
t l mc bnh, gim t vong cũng như di
chng v sau.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tượng nghiên cu
Tt c tr sinh t m nhim GBS BV
Tâm Anh HCM t 01/08/2022 đến
28/02/2023.
Tiêu chí chn mu
Tiêu chí nhn vào.
Tr sinh sng t m nhim GBS: m
xét nghim PCR hoc cy dch âm đạo, trc
tràng tại BV Tâm Anh HCM dương tính với
GBS t 01/08/2022 đến 28/02/2023.
Tiêu chí loi ra
Tr sinh ngoi vin hoc m không làm
xét nghim GBS hoc thân nhân t chi
tham gia nghiên cu.
Phương pháp ngiên cứu
Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu ct
ngang.
C mu
2
2
)
2
1(
1
d
p)p(
Zn
=
Vi = 0,05,
)
2
1(
Z
= 1,96, p: 1,3% (t l
tr NTSS sm sinh t m nhim GBS) (7), d =
0,02 n = 124 ca.
Kĩ thut chn mu: Chn mu kiu
liên tiếp.
Phương pháp tiến hành
Tt c tr sinh t m nhim GBS BV
Tâm Anh HCM trong thi gian nghiên cu
đủ tiêu chun chn mu không có tiêu c
loi tr được đưa o nghiên cu, đưc điu
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CA H THNG BNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024
120
tr theo ng dẫn “Quản lý tr sơ sinh nguy
nhiễm GBS” của AAP 2019 NICE
2022, đưc ghi nhận các đặc điểm lâm sàng
(LS), cận lâm ng điều tr cho đến khi
xut vin. NTH xác định đưc định nghĩa là
tr biu hin nhim trùng cy máu
dương tính. NTH th khi tr biu
hin nhim trùng CRP 10mg/l hoc
bch cầu tăng hay gim tiu cu gim
nhưng cấy máu âm tính.
Thu thp và x lí s liu
D liu ghi li theo phiếu thu thp s
liu in sn, nhp liu thng bng phn
mm SPSS 20.0 for Window.
Y đức
Nghiên cu y đưc tch t nghiên cu
“Liên quan giữa thai ph nhim liên cu
khun nhóm B âm đạo - trc tng kết
cc thai kỳ” phối hp vi trung tâm sn ph
khoa BV Tâm Anh HCM đã đưc Hội đồng
đạo đức trong nghiên cu y sinh hc ca BV
Tâm Anh HCM phê duyt ngày 07/07/2022,
s 89/2022/QĐ TAHCM.
III. KT QU NGHIÊN CU
Đặc điểm dân s nghiên cu
Tng cng 124 tr sinh t m GBS
dương thỏa tu chuẩn đưa vào nghiên cu.
Tr tui thai thp nht là 33,7 tun và cân
nng lúc sinh là 1720 gram.
Bng 1: Đặc điểm dân s nghiên cu
Đặc điểm
N = 124
Gii nam, s ca (%)
66 (53)
Tui thai, trung bình (độ lch chun), tun
38,9 (0,9)
Non tháng, s ca (%)
6 (4,8)
Cân nng lúc sinh, trung bình (độ lch chun), gram
3211 (393)
Sinh tng, s ca (%)
44 (35,5)
Sinh m, s ca (%)
80 (64,5)
D phòng GBS đủ, s ca (%)
41 (33,1)
Không có ch định d phòng GBS, s ca (%)
59 (47,5)
D phòng GBS không đủ, s ca (%)
24 (19,4)
i v > 18 gi, s ca (%)
7 (5,6)
M st lúc sinh, s ca (%)
1 (0,8)
Nhn xét: Đa số là tr đủ tháng, sinh m, d phòng GBS đ hoc không ch định
d phòng.
Bng 2: Đặc điểm lâm sàng và điu tr: 17 tr có biu hin lâm sàng bất tng (13,7%)
Đặc điểm
N = 124
Suy hô hp, s ca (%)
13 (10,5)
Li bì, s ca (%)
2 (1,6)
St, s ca (%)
1 (0,8)
Bú ít, s ca (%)
3 (2,4)
Vàng da sm/24 gi đầu, s ca (%)
2 (1,6)
Điu tr KS, s ca (%)
- ≤ 3 ngày, s ca (%)
- ≥ 7 ngày, s ca (%)
7 (5,6)
2 (1,6)
5 (4)
Nhn xét: triu chng lâmng tng gp là suy hô hấp, đa số không cn điều tr KS.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
121
T l tr NTSS sm
5 tr NTSS sm (4%), trong đó 1 tr đồng thi b NTH viêm màng o, 1 tr
đồng thi b NTH và viêm phổi. Đây cũng là 2 ca có CRP tăng cao (72,7 và 88,6 mg%).
Bng 3: T l tr NTSS sm
Phân loi
N = 124
NTH xác định, s ca (%)
0 (0)
NTH có th, s ca (%)
4 (3,2)
Viêm ng não, s ca (%)
1 (0,8)
Viêm phi bm sinh, s ca (%)
2 (1,6)
Nhn xét: Không có ca NTH xác định.
Đặc đim tr NTSS sm
Tt c tr đều xut hin suy hô hp trong
vòng 1 gi sau sinh. Trong đó, 1 trẻ th
NCPAP, 4 tr còn li th oxy cannula trong
48 gi. Nhng triu chng còn li xut hin
trong 24 gi đầu. Các tr đều đáp ng vi
điu tr KS ban đầu, không tng hp
nào t vong hay có biến chng.
Bng 4: Đặc điểm lâm sàng tr NTSS sm
n = 5
5 (100)
1 (20)
5 (100)
2 (40)
1 (20)
2 (40)
2 (40)
1 (20)
1 (20)
Nhn xét: Tt c đều là gii nam, suy hô hp là triu chng tng gp nht.
Bng 5: Đặc điểm cn lâm sàng tr NTSS sm
Đặc điểm cn lâm sàng
n = 5
Cấy máu dương tính, số ca (%)
0 (0)
Cy dch não tủy dương tính, số ca (%)
0 (0)
CRP ≥ 10mg/l, s ca (%)
2 (40)
Bch cu máu tăng, số ca (%)
2 (40)
Tiu cu gim, s ca (%)
2 (40)
Bch cu/dch não ty > 20, s ca (%)
1 (20)
X quang có tổn tơng phi, s ca (%)
2 (40)
Nhn xét: Không có ca cấy máu dương tính.
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CA H THNG BNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024
122
IV. BÀN LUN
T l tr NTSS sm
Cho đến nay chưa tài liệu nào đưa ra
tu chuẩn ng để chẩn đoán NTH
sinh, ngoi tr đồng thun ca Haque, K.N
và cng s năm 2005(2). Vì vy chúng tôi ly
các đnh nghĩa v NTH t đồng thun này.
Đa số các nghiên cu nưc ngoài đu ly tiêu
chun vàng cấy máu dương tính. Tuy
nhiên vic cy u tr sinh đ nhy
rt thp nên nhiều trường hp NTH
sinh nhưng cấy máu âm tính. Do đó, việc
chẩn đoán xác đnh gp nhiều khó khăn nên
rt cn thêm nghiên cứu đưa ra 1 đồng thun
để chẩn đoán NTH sinh cy máu âm tính
(6). T l tr NTH có th hay cy máu âm tính
trong nghiên cu chúng tôi là 3,2%, viêm
phi bm sinh 1,6%, thấp n so vi báo
cáo của Lakshmi M. Warrier năm 2022 n
Đ lần lưt là 12,5% (5 tr/40 bà m có GBS
dương) 5% (2 trẻ/40 m GBS dương).
T l viêm màng não 1,6% trong khi
nghiên cu ca Lakshmi M. Warrier không
trường hp nào viêm ng não(4). Ca
viêm màng não ch tăng bch cu trong
dch não ty (40 tế bào) nhưng cấy dch não
ty âm tính.
Đặc đim tr NTSS sm
Mc dù 17 tr biu hin lâm ng bt
tng nhưng chỉ có 5 tr đủ tiêu chun chn
đoán NTSS sớm và đưc nhận điu tr KS đầy
đủ. Tt c các triu chng nhiễm trùng đu
xut hin trong 24 gi đầu và tng gp nht
là suy hp sm trong vòng 1 gi sau sinh.
Điều này cũng phù hợp vi y văn: > 90% các
trường hp NTSS sm do GBS triu
chng LS xut hin trong 24 gi sau sinh(3).
Cho nên nhng tr sinh ra t m nhim GBS
cần đưc theo dõi t trong ngày đầu tiên để
phát hin sm nhim trùng can thip kp
thi. Triu chng ít gp nht st (1 ca)
cũng tương t báo cáo ca Trn Th Bích
Huyền năm 2013(1). Trong nghiên cu chúng
tôi, không tr nào cấy máu dương tính
mc dù biu hin LS các xét nghim
khác bất tng. Điều này cũng tương đng
vi nghiên cu ca Lakshmi M. Warrier (4).
Nng so vi báo o ca Russel và cng s
năm 2017, t l tr NTH cấy máu dương
tính sinh t m nhim GBS 1,3% khi
không đưc s dng kháng sinh d phòng
trong khi chuyn d và gim xung còn 0,1%
khi s dng kháng sinh d phòng trong
chuyn d (7). Trong 4 ca NTH có th, 2 ca có
biu hin LS nặng n đều nhn KS d
phòng trước sinh không đủ 4 gi do thai ph
chuyn d sinh nhanh sau khi nhp vin,
trong đó 1 ca mẹ v i 19 gi st khi
sinh. Vic s dng KS d phòng đủ khi
chuyn d làm giảm nguy NTSS sm do
GBS (7). V i kéo dài > 18 gi và m st khi
sinh cũng là yếu t nguy cơ NTSS sớm(3).
V. KT LUN
Trong nghiên cu chúng tôi không tr
NTH xác đnh th do cấy máu có độ nhy
thp. Các du hiu LS nhiễm trùng đều xut
hiện trong ngày đầu tiên tng gp nht
là suy hô hp.
VI. KIN NGH
Tr sinh t m nhim GBS phải đưc
theo dõi ít nht 24 gi cn thêm xét
nghim PCR GBS giúp chẩn đoán xác đnh,
nên nghiên cu tiếp theo v các yếu t
liên quan NTSS sm để giúp vic phòng
nga tốtn.