Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 24 * S 4 * 2020
51
KHO SÁT T L CHN ĐOÁN BNH PHI TC NGHN MN TÍNH
VÀ HI CHNG TC NGHN THEO GOLD VÀ GII HN BÌNH THƯNG
TI BNH VIỆN ĐI HỌC Y C TP. H CHÍ MINH
Vũ Trần Thiên Quân*, Hunh Th Như Mỹ**, Phm Dim Thu***
M TT
Mc tiêu: GOLD khuyến cáo s dng FEV1/FVC test dãn phế quản để chẩn đoán bệnh phi tc nghn mn
nh, tuy nhiên, mt s nghiên cu cho thy s dng ch s FEV1/FVC chẩn đoán s m b sót chẩn đn
COPD. Nghn cứu này đánh g giá trị ca vic s dng t s FEV1/FVC hay FEV1/VC trong chẩn đoán bệnh
phi tc nghn mạn tính, đồng thi so sánh vic s dng tiêu chun GOLD (giá tr c đnh 0,7) và gii hn bình
thường i (LLN) 2 ch s này.
Đối tượng và phương pp nghiên cứu: Ct ngang t, hi cu. Ly mu ngu nhn các bnh nhân t
40 tui tr lên đưc thc hin hô hp m test giãn phế qun t tháng 3/2018 đến tháng 3/2019 ti khoa
thăm dò chức năng hô hấp Bnh vin Đại học Y được TP HCM. Loi khi nghiên cu c h s có kết qu
hp có mức đ cht lượng loi D, F hoc kết qu hô hấp ký trong đợt cấp COPD hoăc cơn hen cấp.
Kết qu: 987 bnh nhân tha tiêu chí nghiên c, nam chiếm 625 (63,3%), tui trung bình 61,5±11,9 tui.
Chẩn đoán COPD 254 trưng hợp (25,7%), ACO 30 tng hp (3%), hen 254 trường hp (25,7%),c bnh
khác 449 tng hp (45,6%). V chn đoán COPD, khi kết hp la chn t s nh nh n giữa t s
FEV1/FVC ch s FEV1/VC thì t l COPD nếu chẩn đoán theo tiêu chun GOLD (<0,7) 25,7% (254/987),
tiêu chuẩn LLN 22,8% (225/987). Khi dùng LLN để chẩn đoán, FEV1/FVC tỉ l chẩn đoán 22%,
FEV1/VC 22,8%. Khi dùng tiêu chun của GOLD để chn đoán, FEV1/FVC tỉ l chẩn đn 25,6%,
FEV1/VC 25,7%. Mc đồng thun kappa gia LLN tiêu chun GOLD trong chẩn đoán COPD 0,855
(95% CI 0,846-0,958, p <0,0005). Mc đng thun kappa gia FEV1/FVC và FEV1/VC trong chẩn đoán COPD
s dng tiêu chun LLN 0,955 (95% CI 0,923-0,987, p <0,0005), s dng tiêu chun GOLD 0,967 (95%
CI 0,935-0,998, p <0,0005).
Kết lun: Mc mức đồng thun cao gia c tiêu chun để chẩn đn COPD nhưng vẫn có th b sót
hoc chn q mc COPD nếu ch s dng tiêu chun FEV1/FVC vi theo tiêu chun GOLD.
T khóa: bnh phi tc nghn mnnh, hô hp ký, gii hn bình thường i
ABSTRACT
PREVALENCE OF CHRONIC OBSTRUCTIVE PULMONARY DISEASE AND OBSTRUCTIVE
VENTILATORY DEFECT BASED ON GOLD CRITERIA AND LOWER LIMIT OF NORMAL AT
UNIVERSITY MEDICAL CENTER
Vu Tran Thien Quan, Huynh Thi Nhu My, Pham Diem Thu
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 24 - No. 4 - 2020: 51 - 57
Objectives: GOLD recommends using post bronchodilator FEV1/FVC to diagnose chronic obstructive
pulmonary disease, however, some studies showed that the use of FEV1/FVC may cause underdiagnosis of
*BM Sinh Lý - SLBMD, Đại học Y Dược TP. H Chí Minh. Khoa thăm dò chức năng hô hấp, bnh vin Đại
học Y Dược TP. H Chí Minh
**Khoa Y, Đại hc Y Dược TP. H Chí Minh
***B môn Sinh Hóa, Khoa Dược, Đại hc Y Dược TP. H Chí Minh
Tác gi liên lc: BS. Vũ Trần Thiên Quân ĐT: 0934041123 Email: thienquan@ump.edu.vn
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 24 * S 4 * 2020
Nghiên cu Y hc
52
COPD. This study compared FEV1/FVC or FEV1/VC ratio in the diagnosis of chronic obstructive pulmonary
disease, and the use of the GOLD standard (fixed value of 0.7) and lower normal limit for these 2 indicators.
Methods: Retrospective cross-section study. Random sampling of patients aged 40 years and older
undergoing respiratory examination with bronchodilator test from March 2018 to March 2019 at Respiratory
function testing department - Medical University Hospital, Ho Chi Minh City. Spirometries with quality class
D, F or records with diasgnosis of COPD or asthma exacerbations were excluded.
Results: 987 patients met the study criteria, male accounted for 625 (63.3%), mean age 61.5 ± 11.9 years.
Diagnosis of COPD 254 cases (25.7%), ACO 30 cases (3%), asthma 254 cases (25.7%), other conditions 449
cases (45.6%). Regarding the diagnosis of COPD, when choosing the smaller ratio between FEV1/FVC and
FEV/VC, COPD ratio based on GOLD standard (<0.7) was 25.7% (254/987), LLN was 22.8% (225/987). Using
LLN for diagnosis, FEV1/FVC had a diagnostic rate of 22%, of FEV1/VC was 22.8%. Using the GOLD standard
for diagnosis, FEV/FVC had a diagnostic rate of 25.6%, of FEV /VC was 25.7%. The kappa between LLN and the
GOLD standard in diagnosis of COPD was 0.855 (95% CI 0.846-0.958, p <0.0005). The kappa between
FEV1/FVC and FEV1/VC in the diagnosis of COPD using the LLN standard was 0.955 (95% CI 0.923-0.987,
p <0.0005), using the GOLD standard was 0.967 (95% CI 0.935-0,998 , p <0.0005).
Conclusion: Despite the high level of kappa among the standards for diagnosing COPD, it is possible to
under or over-diagnose COPD if only the FEV1/FVC standard is used based on the GOLD standard.
Keywords: chronic obstructive pulmonary disease, respiratory tract, lower limit of
ĐẶT VẤN ĐỀ
hp mt phương pháp đánh giá
chức ng quan trọng trong hô hp. Kết qu
hp đưc s dng vi nhiu mc đích khác
nhau như lưng giá các triu chng hô hp, tm
soát các đối tượng nguy cơ mắc bnh phổi, đánh
g can thiệp điu tr, theo dõi din tiến chc
ng phổi, tiên ng bệnh, đánh giá nguy
tin phẫu, lượng giá n tt hay cho mc đích
nghiên cứu. ng dn thc nh ca t Chiến
c toàn cu v bnh phi tc nghn mn nh
(GOLD) Hip hi lng ngc Hoa K (ATS)
đều ly ch s FEV1/FVC nh n 0,7 để chn
đn tắc nghẽn tng khí, qua đó chẩn đn xác
định bnh phi tc nghn mn nh (COPD). Mt
s nghiên cu cho thy khi áp dng chn giá tr
tt nht ca dung tích sng chm (SVC) hoc
dung ch sng gng sc (FVC) làm mu s s
hn chế chn đoán sót COPD.
Tuy nhiên, tiêu chun ca GOLD không tính
đến tui, giới để đơn gin a chẩn đoán. Vic
dùng 1 ngưỡng c định là 0,7 để c định nhóm
không thông khí tc nghn, th chn
đn quá tay đối vi những đối ng ln tui
chn đoán t những đối tượng tr hơn.
Ngi ch s c định 0,7, để c đnh thông khí
tc nghn còn th dùng ch s gii hn nh
thường i (Lower Limit of Normal - LLN).
Ch s LLN da trên c ngưỡng giá tr ca ch
s FEV1/VC pn tng theo tui, giá tr i
ch phân v th 5 ca mt n s khe mnh,
kng t thuốc được coi bt tng
p hp vi chn đoán COPD, gtrị này đưc
hiu chnh theo đặc điểm nhân trc hc, theo
chng tc, dân tc(1). Chính vy, ch s LLN
theo tui so vich pn v th góp phn ci
thin mt phn tính chính xác trong vic chn
đn bệnh phi tc nghn mn tính(2).
Hin nay trên thế gii, nhiu nghiên cu
chng minh tm quan trng ca ch s LLN như
1 tiêu chun chẩn đoán tắc nghn thông khí
bng hp ký(2-4) mt vài nghiên cu so
nh gia vic s dng ch s FEV1/FVC và
FEV1/VC để chẩn đoán COPD(5-7). Vit Nam,
ng đã công trình nghiên cứu so nh v t
l chẩn đn COPD giữa hai tiêu chun s dng
ch s LLN t s c định 0,7 ca GOLD(8). Tuy
nhn, vẫn ca nghiên cứu o so nh giá
tr ca vic s dng t s FEV1/FVC hay
FEV1/VC trong chn đoán bệnh phi tc nghn
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 24 * S 4 * 2020
53
mn nh. Vì vy, cngi thc hin nghn cu
y nhm kho t t l tc nghn thông khí và
t l COPD nếu chẩn đoán theo tiêu chun LLN
theo tu chun s dng t s c định 0,7 ca
GOLD có khác nhau kng mc độ đồng
thun ca cng vi chẩn đoán của bác sĩ, ng
như xét mức đ đng thun khi s dng ch s
FEV1/FVC FEV1/VC trong chẩn đoán COPD.
ĐI NG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tượng nghn cu
Bnh nhân ngoi t t 40 tui tr lên đến
km ti khoa thăm chức năng hấp bnh
viện Đại hc Y Dược TP. H Chí Minh
(BHYD TP HCM) làm test gn phế qun
trên hp t tháng 3/2018 đến tháng 3/2019.
Tiêu chun chn vào
Nhng kết qu hp ca bnh nhân t
40 tui tr n có làm test giãn phế qun t tng
3/2018 đến tháng 3/2019 được đánh giá mức độ
chất lượng A, B, C theo bng đánh giá chất
ng hp ca BVĐHYD TP. HCM.
Tiêu chun loi tr
Các kết qu hô hp ký có mc đ chất lượng
loi D, F.
Các kết qu hấp trong đợt cp COPD
hoăc cơn hen cấp.
Có c li k thuật kc: ho, đặc bit trong
gy đầu tiên; đóng nắp thanhn; ngp ngng
hoc th không gng sc; khí qua ming; ng
ngm b tc.
Pơng pp nghiên cu
Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu ct ngang mô t, hi cu.
C mu
Ly mu ngu nhn các h bệnh án tha
tiêu chun chn mu và không thuc tiêu chun
loi tr ca bnh nhân đến khám ngoi trú t
tháng 03/2018 đến tháng 03/2019. S dng ng
thc nh c mu ng so nh hai t l bt cp
vi p1 (t l COPD khi chẩn đoán bằng tiêu
chun 0,7) = 0,155, p2 (t l COPD khi chn đoán
bng tiêu chun LLN) = 0,109, α = 0.05, β = 0,2, c
mẫu n849 bnh nhân.
Biến s nghn cu
Biến nhân chng hc
Người tham gia nghiên cu s đưc thu thp
c s liu v dch t hc là tui (năm) dưới dng
biến liên tc; gii nh (nam/n); ch s khối
th (BMI) được tính toán t cân nng chiu
cao ghi nhn trong h sơ; nh trạng tha n
da theo mức BMI 23 kg/m2(9).
c ch s hô hp
Th ch th ra gng sc trong giây đầu
(FEV1), Dung tích sng gng sc (FVC), Dung
ch sng chm (VC hay SVC), FEV1/FVC,
FEV1/SVC. c ch s y được lấy trước và sau
test dãn phế qun.
Tu chun chất lượng hp: A: >= 3 ln
đo chp nhận được, hai giá tr FEV1 ln nht
chênh lch không quá 0,150 L (hay 0,100 L nếu
g tr FVC ln nht <1,0 L); B: >=2 ln đo chp
nhận đưc, hai giá tr FEV1 ln nht chênh lch
kng quá 0,150 L (hay 0,100 L nếu g tr FVC
ln nht <1,0 L); C: >=2 lần đo chấp nhận được,
hai giá tr FEV1 ln nht chênh lch không quá
0,200 L (hay 0,133 L nếu giá tr FVC ln nht <1,0
L); D: >=2 ln đo chp nhận được, hai giá tr
FEV1 ln nht chênh lch n 0,200 L(hay 0,133
L nếu giá tr FVC ln nht <1,0 L); F: 0 hoc 1 ln
đo chp nhận được.
Gii hn dưới ca nh thường (LLN) được
ly bng vi phần trăm th 5 ca mt n s
khe mnh, không t thuc. Ti BVĐHYD TP.
HCM s dng b tr s tham kho NHANES III
vi h s hiu chnh 0,88.
Tu chun đoán hấp theo GOLD: giá
tr FEV1/FVC sau thuc n phế qun <0,70.
Chẩn đoán của c
Ghi nhn theo chn đoán thc tế ca c ,
gm COPD, hen, hi chng chng lp hen
COPD (ACOS) và bnh khác.
Nhp liu và x lý thng
Các s liệu được kiểm tra trước khi nhp
bng MS. Excel. Tt c các phép kim thng
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 24 * S 4 * 2020
Nghiên cu Y hc
54
đưc thc hin vi phn mm STATA 14.2, c
kết qu được xem ý nghĩa thống khi
p <0,05. Xác định tn sut, t l phần trăm, số
trung nh hoc trung v: s dng thng kê mô
t. S dng kim đnh phân phi chun
skewness kurtosis và biểu đ histogram để
nhn biết phân phi chun.
Các biến liên tc phân phi chun thì s
dng phép kim T test để so nh trung nh
giữa 02 nm độc lp và phép kim One way
ANOVA để so nh trung nh gia 03 nhóm
độc lp.
Các biến liên tc không phân phi chun
thì s dng phép kim phi tham s Mann
Whitney (Wilcoxon rank sum test) để so sánh
trung nh giữa 02 nhóm độc lp và phép kim
phi tham s Kruskall Wallis để so nh trung
nh gia 03 nm độc lp.
Các biến định nh t s dng pp kim
Chi nh phương hoc phép kim chính c ca
Fisher (Fisher’s exact test) để so nh t l gia
02 hoặc 03 nhóm độc lp. Ch s Cohen's Kappa
để đánh gs đồng thun gia 2 biến pn loi.
Y đức
Nghiên cu đã đưc thông qua Hi đồng
Đạo đức trong nghiên cu Y sinh hc trường Đại
hc Y Dược TP. HCM s 254/ĐHYD-HĐĐĐ.
KT QU
T tháng 03/2018 đến tháng 03/2019 trong
s các bệnh nhân đến khám ti khoa Thăm
chức năng hp BVĐHYD TP. HCM, theo
tiêu chí chn mu chọn được 987 bnh nhân
tha tiêu chí.
Đặc điểm ca mu nghiên cu
Bng 1: Đặc điểm ca mu nghn cu
Nam (%)
N (%)
Tng (%)
625 (63,3%)
362 (36,7%)
987
61,5±11,9
59,5±11,8
61,5±11,9
22,7±4,3
22,6±3,9
22,7±4,2
121 (12,3%)
23 (2,2%)
143 (14,5%)
265 (26,8%)
130 (13,2)
395 (40%)
360 (36,5%)
209 (9%)
449 (45,5%)
Trình trng hút thuc lá
367 (95,6%)
17 (4,4%)
384 (100%)
258 (42,8)
345 (57,2%)
603 (100%)
Giá tr hô hp ký sau test giãn phế qun
71,39±24,43
82,22±20,57
75,56±23,60
82,59±18,29
83,91±16,50
83,10±17,62
79,48±18,39
79,90±16,84
79,64±17,80
63,65±12,98
75,57±9,82
68,23±13,20
65,70±13,77
78,87±10,93
70,76±14,27
S bệnh nhân COPD được c chẩn đoán
254 (25,7%), s bnh nhân ACOS được c
chẩn đn là 30 (3%), số bnh nhân hen đưc bác
chẩn đoán 254 người (25,7%), các bnh
kc chiếm 45,6% (Bng 1).
Bng 2: T l bnh nn có tng k tc nghn khi s dng t s FEV1/FVC và FEV1/VC theo tu chun LLN
GOLD (giá tr c định 0,7) phân b theo nm tui
Nhóm tui
LLN
GOLD (giá tr c định 0,7)
FEV1/FVC< LLN
FEV1/VC< LLN
FEV1/FVC< 0.7
FEV1/VC< 0.7
40-49 (n=66)
6% (59/987)
6,6% (65/987)
6,3 (62/987)
6,7% (66/987)
50-59 (n=119)
11,3% (112/987)
11,7 (115/987)
11,6% (114/987)
12% (118/987)
60-69 (n=183)
15,5% (153/987)
16,2% (160/987)
18% (178/987)
18,3% (181/987)
70-79 (n=124)
9,2% (91/987)
9,8% (97/987)
12,1% (119/987)
12,5% (123/987)
80-89 (n=37)
2,8% (28/987)
2,8% (28/987)
3,7% (37/987)
3,7% (37/987)
90-100 (n=9)
0,6% (5/987)
0,6% (5/987)
0,8% (8/987)
0,9% (9/987)
N=987
45,4% (448/987)
47,6% (470/987)
52,5% (518/987)
54,1% (534/987)
Bng 3: T l bnh phi tc nghn mn nh khi s dng t s FEV1/FVC và FEV1/VC theo tiêu chun LLN
GOLD (giá tr c đnh 0,7) phân b theo nhóm tui
Nhóm tui
LLN
GOLD (giá tr c định 0,7)
FEV1/FVC< LLN
FEV1/VC< LLN
FEV1/FVC<0.7
FEV1/FVC< LLN
40-49 (n=12)
1% (10/987)
1,2% (12/987)
1,2% (12/987)
1,2% (12/987)
50-59(n=45)
4,6% (45/987)
4,6% (45/987)
4,6% (45/987)
4,6% (45/987)
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 24 * S 4 * 2020
55
Nhóm tui
LLN
GOLD (giá tr c định 0,7)
FEV1/FVC< LLN
FEV1/VC< LLN
FEV1/FVC<0.7
FEV1/FVC< LLN
60-69(n=98)
8,8% (87/987)
9% (89/987)
9,9% (98/987)
9,9% (98/987)
70-79(n=70)
5,6% (55/987)
6% (59/987)
7% (69/987)
7,1% (70/987)
80-89(n=23)
1,7% (17/987)
1,7% (17/987)
23,3% (23/987)
23,3% (23/987)
90-100 (n=6)
0,3% (3/987)
0,3% (3/987)
0,6% (6/987)
0,6% (6/987)
N= 987
22% (217/987)
22,8%(225/987)
25,6% (253/987)
25,7%(254/987)
T l bnh nhân có tng khí tc nghn khi
s dng t s FEV1/FVC FEV1/VC theo tiêu
chun ca LLN và ca GOLD được mô t trong
Bng 2. T l bnh phi tc nghn mn nh khi
s dng t s FEV1/FVC FEV1/VC theo tiêu
chun ca LLN và ca GOLD được mô t trong
Bng 3. V chn đoán COPD, khi kết hp la
chn t s nh nh n giữa t s FEV1/FVC
ch s FEV1/VC thì t l COPD nếu chẩn đoán
theo tiêu chun GOLD (<0,7) 25,7% (254/987),
tiêu chuẩn LLN là 22,8% (225/987). Trong trưng
hp ch dùng 1 trong 2 ch s FEV1/FVC hoc ch
s FEV1/VC, nếu s dng ch s LLN để làm
tiêu chun chn đoán COPD ttỷ l COPD khi
s dng ch s FEV1/FVC để chẩn đoán 22%,
s dng ch s FEV1/VC 22,8%. Nếu s dng
tiêu chun ca GOLD để chẩn đn thì tỷ l
COPD nhóm s dng ch s FEV1/FVC chn
đn 25,6%, nhóm s dng t s FEV1/VC
25,7%. Mức độ đồng thun gia hai tiêu chun
chẩn đn COPD ca GOLD LLN và các t s
chẩn đoán Tiffeneau Gaensler được t
trong c Bng 4, 5, 6, 7, 8.
Bng 4: S đồng thun gia hai tiêu chun ca
GOLD LLN
Tiêu chun chẩn đoán
LLN
Không
GOLD
466
4
Không
68
446
H s Kappa
0,855 (0,8231-0,8863)
p
<0,0005
Bng 5: Độ đng thun khi s dng t s Tiffeneau và
Gaensler khi chn đn COPD theo tu chuẩn LLN
Tiêu chun chẩn đoán
FEV1/VC<LLN
Không
FEV1/FVC<LLN
448
0
Không
22
517
H s Kappa
0,955 (0,923-0,987)
p
<0,0005
Bng 6: Đ đồng thun khi s dng t s Tiffeneau
Gaensler khi chn đoán COPD theo tiêu chuẩn s
dng t s c định 0,7 ca GOLD
Tiêu chun chẩn đoán
FEV1/VC<0,7
Không
FEV1/FVC<0,7
518
0
Không
16
453
H s Kappa
0,967 (0,998 0,936)
p
<0,0005
Bng 7: Đ đồng thun trong chẩn đn COPD của
LLN và chn đn củac
Chẩn đoán COPD
LLN
Không
Bác sĩ
225
29
Không
245
488
H s Kappa
0,432 (0,4601-0,4031)
p
<0,0005
Bng 8: Đ đồng thun trong chẩn đn COPD của
GOLD chẩn đoán của bác
Tiêu chun chẩn đoán
GOLD
Kng
c
254
0
Không
280
449
H s Kappa
0,454 (0,4277-0,4811)
p
<0,0005
BÀN LUN
Trong nghiên cu ca Shirtcliffe P m 2011,
những người bt k trong n s t 25 tui tr
n được đo hấp ký(10). Kết qu chn được 749
người, trong đó tỷ l tc nghn tng k tt c
nhóm tui nếu chn đoán bằng FEV1/FVC <0,7
15,5% nếu chn đoán bng FEV1/FVC<LLN
10,4%. T l tc nghn thông khí chn đoán
bng tiêu chun 0,7 cao hơn có ý nghĩa so với t
l tc nghn thông khí chẩn đoán bằng LLN
(χ2 = 20.803, p <0,0005).
nhóm t 30-39 tui, t l tc nghn thông
k chn đoán bằng tiêu chuẩn LLN cao n
chẩn đoán bng tiêu chun GOLD (7,2% theo