TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 60/2023
142
KHO SÁT T LỆ, ĐẶC ĐIM LÂM SÀNG, CN LÂM SÀNG,
MT S YU T LIÊN QUAN CA HI CHNG QT KÉO DÀI TRÊN
BNH NHÂN BNH MCH VÀNH TI TRUNG TÂM TIM MCH,
BNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG CẦN THƠ NĂM 2021- 2023
Đinh Thị Phương Thảo, Ngô Hoàng Toàn*, Ngô Văn Truyền
Trường Đại học Y Dược Cn Thơ
*Email: nhtoan@ctump.edu.vn
Ngày nhn bài: 24/03/2023
Ngày phn bin: 20/5/2023
Ngày duyệt đăng: 29/5/2023
TÓM TT
Đặt vấn đề: Hi chng QT kéo dài là mt ri loạn làm tăng nguy cơ đột t do ri lon nhp
nng trên bnh nhân bnh mch vành. Mc tiêu nghiên cu: Kho sát t lệ, đặc điểm lâm sàng,
cn lâm sàng mt s yếu t liên quan ca hi chng QT kéo dài trên bnh nhân bnh mch vành.
Đối tượng phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu t ct ngang trên 922 bnh nhân bnh
mch vành ti Trung tâm Tim mch, Bnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ. Kết qu: 59 bnh
nhân mc hi chng QT kéo dài (6,4%). T l n gii gp 1,8 ln nam gii. Các yếu t liên quan có
ý nghĩa thống là: N gii (p<0,01), BMI thiếu cân (p<0,01), h kali máu (p=0,024), h canxi
máu (p<0,01) s dng nhiu loi thuc kéo dài khong QT (p=0,017). Kết lun: T l QT kéo
dài trên bnh nhân bnh mch vành 6,4% vấn đề điều tr cn quan tâm các yếu t liên quan
như nữ gii, BMI thiếu cân, h kali máu, h canxi máu và s dng nhiu loi thuc kéo dài khong
QT để hn chế nguy cơ rối lon nhp nng.
T khóa: Hi chng QT kéo dài, bnh mch vành, QTc, yếu t liên quan.
ABSTRACT
SURVEYING OF PREVALENCE, CLINICAL AND
SUBCLINICAL CHARACTERISTICS, SOME RELATED FACTORS
OF LONG QT SYNDROME IN PATIENTS WITH
CORONARY ARTERY DISEASE AT CARDIOVASCULAR CENTER,
CAN THO CENTRAL GENERAL HOSPITAL IN 2021 2023
Dinh Thi Phuong Thao, Ngo Hoang Toan*, Ngo Van Truyen
Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Long QT syndrome is a disorder that increases the risk of sudden death from
severe arrhythmia in patients with coronary artery disease. Objective: To surveying of prevalence
clinical and subclinical characteristics, some related factors of long QT syndrome in patients with
coronary artery disease. Materials and methods: A cross-sectional descriptive study was conducted
on 922 patients with coronary heart disease hospitalized at Cardiology Center, Can Tho Central
General Hospital. Results: The results showed that 59 patients had long QT syndrome (6.4%). The
proportion of women was 1.8 times that of men. Statistically significant related factors were: Female
(p<0.01), BMI underweight (p<0.01), hypokalemia (p=0.024), hypocalcemia (p<0.01) and use
multiple drugs that prolong the QT interval (p=0.017). Conclusion: The rate of QT prolongation in
patients with coronary artery disease is 6.4% and the treatment issue should take into account
related factors such as female, BMI underweight, hypokalemia, hypocalcemia and the use of
multiple drugs that prolong the QT interval to limit the risk of severe arrhythmias.
Keywords: Long QT syndrome, coronary artery disease, QTc, related factor.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 60/2023
143
I. ĐẶT VN Đ
Hi chng QT kéo dài là mt trong nhng ri lon ít gp v tim biu hin bi thi
gian khong QT kéo dài trên điện tâm đồ, liên quan đến nguy rối lon nhp trên lâm sàng.
Một trong những nguyên nhân làm gia tăng đột tử ở bệnh nhân bệnh mạch vành là kéo dài
khoảng QT trên điện tim vì đây là cơ sở cho những rối loạn nhịp tim nặng [1], [2]. Đánh g
nguy cơ của bnh nhân s góp phn d phòng ri lon nhp tim và ci thin t l t vong do
biến chng ca QT kéo dài. Thc tế chưa nhiều các nghiên cu v t l mc hi chng
QT kéo dài và các yếu t liên quan trên bnh nhân bnh mch vành. Vì vy, chúng tôi tiến
hành đề tài nghiên cu vi 2 mc tiêu: (1) Xác định t lệ, đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng
ca hi chng QT kéo dài trên bnh nhân bnh mch vành. (2) Kho sát mt s yếu t liên
quan ca hi chng QT kéo dài trên bnh nhân bnh mch vành.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Tt c bệnh nhân được chẩn đoán bệnh mạch vành điều tr ti Trung tâm Tim mch,
Bnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ trong khoảng thi gian 5/2021 2/2023.
- Tiêu chun chn mu: Bệnh nhân được chn vào nghiên cứu khi được chẩn đoán
bnh mch vành [3] [4] và kết qu điện tâm đồ tha mãn: QTc > 470 ms nam gii
và QTc > 480 ms n gii [5].
- Tiêu chun loi tr: Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cu. Bnh nhân
hình ảnh điện tim vi nhp tim không đều khó xác định đoạn RR, phc b QRS rng >
120 ms, sóng T dẹt, khó xác định khong QT.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Mô t ct ngang
- C mu: Áp dng công thc tính c mu theo 1 t lệ, tính ra được n=52. Thc tế
chúng tôi đưa vào nghiên cứu trên 59 bnh nhân.
- Phương pháp thu thập s liu: Chn mu thun tin không xác sut.
- Phương pháp xử s liu: S liệu được phân tích bng phn mm SPSS phiên
bn 25.0 và phn mm Microsoft Excel 2010.
- Ni dung nghiên cu:
T l, đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng ca hi chng QT kéo dài.
Kho sát các yếu t liên quan.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. T lệ, đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng ca hi chng QT kéo dài trên bnh
nhân bnh mch vành.
Chúng tôi ghi nhận được 922 bnh nhân bnh mch vành nhp vin ti Trung tâm
Tim mch, Bnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ, trong đó 59 bệnh nhân hi chng
QT kéo dài.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 60/2023
144
Biểu đồ 1. T l bnh nhân bnh mch vành có hi chng QT kéo dài
Nhn xét: T l bnh nhân bnh mch vành có hi chng QT kéo dài là 6,4%.
Bng 1. Thi gian QTc trung bình
Đặc điểm
n (N=59)
T l (%)
QTc (ms)
p
Nhóm tui
<65 tui
15
25,4
550 ± 58
0,506
65-75 tui
19
32,2
531 ± 40
>75 tui
25
42,4
549 ± 67
Gii tính
Nam
21
35,6
520 ± 45
0,01
N
38
64,4
557 ± 60
Nhóm bnh
mch vành
Hi chng vành cp
15
25,4
549 ± 57
0,688
Hi chng vành mn
44
74,6
542 ± 58
Nhn xét: QTc kéo dài gp nhiu nht nhóm > 75 tui (42,4). T l n gii có hi
chng QT kéo dài cao xp x 1,8 ln nam gii. Khong QTc nhóm hi chng vành cp có
xu hướng kéo dài hơn so với hi chng vành mn, tuy nhiên s khác bit không nhiu.
Biểu đồ 2. T l các triu chng ca hi chứng QT kéo dài thường gp
Nhn xét: Hi hp trng ngc chiếm t l cao nht (27%)
6.4
93.6
Không
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 60/2023
145
Biểu đồ 3. T l các ri lon nhp tht
Nhnt: T l ngoi tâm thu tht (NTTT) đơn dạng là cao nht (25,4%), các ri lon
nhp nguy hiểm được ghi nhn nhanh tht (22%), xon đnh (10,2%) rung tht (8,5%).
3.2. Các yếu t liên quan ca hi chng QT kéo dài
Bng 2. Liên quan gia mt s yếu t và mức độ kéo dài khong QTc
QTc < 500 ms
QTc 500 ms
p
n
(%)
n
(%)
Tui
<65
3
20
12
80
0,746
65 75
6
31,6
13
68,4
>75
7
28
18
72
Gii tính
N
6
15,8
32
84,2
<0,01
Nam
10
47,6
11
52,4
BMI
Thiếu cân
0
0
18
100
<0,01
Bình thường
13
43,3
17
56,7
Tha cân/Béo phì
3
27,3
8
72,7
Phì đại tht
trái
11
25
33
75
0,522
Không
5
33,3
10
66,7
H Kali
6
16,7
30
83,3
0,024
Không
10
43,5
13
56,5
H Canxi
7
16,3
36
83,7
<0,01
Không
9
56,3
7
43,7
S ng
thuc
0
5
71,4
2
28,6
0,017
1
5
25
15
75
≥ 2
6
18,8
26
81,3
Nhn xét: Mức độ kéo dài khoảng QTc có liên quan đến mt s yếu t như: giới tính
n, BMI, h kali, h canxi và s dụng đồng thi nhiu loi thuc gây kéo dài khong QT.
IV. BÀN LUN
4.1. Kho sát t lệ, đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng ca hi chng QT kéo dài trên
bnh nhân bnh mch vành
922 bnh nhân bnh mch vành nhp vin ti Trung tâm Tim mch, Bnh vin
Đa khoa Trung ương Cần Thơ, có 59 bệnh nhân có hi chng QT kéo dài (6,4%). T l này
tương đồng vi nghiên cu của Rahel Mahmud (7%) [6]. Trong đó, t l hi chng QT kéo
NTTT
đơn dạng
NTTT đa
dạng
NTTT
cặp
NTTT
liên tiếp
NTTT R
trên T Nhanh
thất
Xoắn
đỉnh
Rung
thất
25.40%
3.40%
11.90%
16.90% 15.30%
22%
10.20% 8.50%
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 60/2023
146
dài trên bnh nhân bnh mch vành cấp 7% cao hơn so với bnh nhân bnh mch vành
mn (6%). So vi nghiên cu ca Nguyễn Vũ Thắng và Phm Trn Linh thì t l ca chúng
tôi thấp hơn rất nhiu, th giải do ngưỡng giá tr chẩn đoán hội chng QT kéo dài
ca nghiên cứu chúng tôi cao hơn (QTc>470 ms ở nam và QTc > 480ms n) [7].
Độ tui trung bình ca bnh nhân 71,76 ± 12,66 tui. QTc o dài gp nhiu nhóm
> 75 tui (42,4%), kết qu QTc kéo dài hơn nhóm <65 tui và trên >75 tui so vi nhóm
65-75 tui, s khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p=0,506). T l n gii gp 1,8 ln nam
giới, ơng đồng vi nghiên cu ca Rahel Mahmud (1,6 ln) [6]. nhóm bnh nhân n,
khong QTc là 557 ± 60 ms, dài hơn so với nhóm nam gii ý nghĩa thống kê vi p=0,01.
c triu chứng thường gp hi hp trng ngc (27%), choáng váng (14%), ngt (15%), co
git (14%) ngưng tim (5%). So vi nghiên cu ca Haixu Yu, t l ngt chiếm ch 2%
trong tng s và 6% nhóm QTc kéo dài ≥ 500 ms [8]. Điu này cho thy,c triu chng
bnh nhân hi chng QT kéo dài thường rất đa dạng nhưng cũng rất ít khi có biu hin trên
m sàng, hu hết bnh nhân không triu chứng khi chưa xảy ra ri lon nhp tim.
Khong QTc trung bình 543 ± 57 ms. T l QTc kéo dài nguy him chiếm khá
cao 72,9%, cao hơn so với nghiên cu ca James E Tisdale 66,1% [9]. Nhóm QTc kéo
dài 500 ms, 18,6% bnh nhân đã tng ngt 14% bnh nhân ri lon nhp nguy
hiểm cao hơn xp x 2,3 ln so vi nghiên cu ca Haixu Yu và cng s [8]. T đó ta có thể
thy hi chng QT kéo dài trên bnh nhân bnh mch vành khong QT kéo dài nhiu
hơn, đồng thi kh năng rối lon nhp nặng cũng cao hơn các bệnh lý tim mạch khác. Điều
này th được gii bi thiếu máu cc b tim làm cho cơ tim bị tổn thương, sự gia
tăng điện thế ngh làm tăng tính tự động của thất d gây ri lon nhp nng. V trí ca
nơi vùng cơ tim bị nhi máu có th làm xung động tái phân cc t thượng tâm mạc đi đến
ni tâm mc có th b trì hoãn do vùng cơ tim bị thiếu máu cc b to ra sóng T rộng, do đó
làm kéo dài khong QT [10]. Kho sát mt s bất thường v ri lon nhp thất trên đin tâm
đồ liên tc ghi nhn 25,4% ngoi tâm thu thất (NTTT) đơn dạng, 3,4% NTTT đa , 11,9%
NTTT cp, 16,9% NTTT liên tiếp, 15,3% NTTT R trên T, 10,2% xoắn đỉnh, 8,5% rung tht,
22% nhanh tht. T l ri lon nhp tht nng là 30,5% thấp hơn so với nghiên cu ca Trn
Kim Trang là 43,8%, chng t bnh nhân bnh mch vành cp t l ri lon nhp nng
nhiều hơn so vi bnh nhân bnh mch vành mn [11]. Các kết qu này càng khẳng định
rằng QTc liên quan đến các tiên ng xu trên bnh nhân bnh mch vành. Cn phi
chú ý đo đạc tính toán khoảng QT trên điện tâm đồ một cách chính xác để chẩn đoán
sm hi chng QT kéo dài, t đó xác định tình trng bnh và các yếu t nguy cơ nhằm đưa
ra các bin pháp phòng nga ri lon nhp nng và tiên lượng phù hp cho bnh nhân.
4.2. Kho sát mt s yếu t liên quan ca hi chng QT kéo dài trên bnh nhân
bnh mch vành
Nghiên cu ca chúng tôi ghi nhn mt s yếu t liên quan đến kéo dài khong QTc
hin din vi t l như sau: Tui > 75 (42,4%), gii nh n (64,4%), BMI thiếu cân (30,5%),
BMI béo phì (18,6%), phì đại tht trái (74,6%), h kali (61%), h canxi (72,9%) s
dng thuốc có nguy cơ kéo dài khoảng QT (71,2%).
Các yếu t liên quan ý nghĩa thống là: Gii tính n (p<0,01), BMI thiếu cân
(p<0,01), h kali máu (p=0,024), h canxi máu (p<0,01) và s dng nhiều hơn 1 loại thuc
kéo dài khong QT (p=0,017). So vi nghiên cu ca Haixu Yu, kết qu ca chúng tôi phù
hp khi có yếu t h kali, h canxi và s dng thuc kéo dài khong QT [8]. Ph n nguy