T¹P CHÝ Y c vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 - sè ĐẶC BIT - 2024
499
KHO T VAI TRÒ CA CH S TH TÍCH TRUNG BÌNH TIU CU
TRONG BNH ST XUT HUYT DENGUE
Nguyễn Công Đăng1, Vũ Th Minh Tâm1, Ngô Mnh Quân1,
Ngô Ch Cương1, Trnh Th Quế1, Trn Th Hng Hà1
TÓM TT58
Mc tiêu: Kho t vai trò ca ch s th ch
trung bình tiu cu (MPV) trong d báo s thay
đi s ng tiu cu (TC) cũng như tiênng
mức đ nng ca st xut huyết Dengue
(SXHD).
Đối tượng phương pháp nghiên cu:
Nghiên cu thun tp hi cu thc hin trên 568
bnh nhân (BN) đ 16 tui tr lên đưc chn
đoán SXHD điều tr ti bnh vin đa khoa
Medlatec t 01/01/2022 đến 31/12/2023. c ch
s s ng tiu cu (SLTC), MPV đưc đo trên
h thng Sysmex XN 1000.
Kết qu: Các nhóm BN vi mc gim TC
nh MPV giai đon khi phát thp hơn các
nhóm có TC gim mc trung bình hoc nng
(9,72fL so vi 9,97fL và 10,15fL). Ch s MPV
ngày D3 (ngày th 3 t ngày bt đu st) có th
đưc s dng trong d báo các trưng hp ch
gim TC nh vi cut-off MPV ≤ 8,7fL, đ nhy
12,00%, đ đc hiu 97,13%, LR+ 3,34 và PPV
33,3%. th s dng cut-off MPV>12,3fL cho
d báo tiu cu hi phc trong vòng 1, 2, 3 ngày
với đ nhy lần lưt là 16,15%, 12,31% và
9,79%, đ đc hiu lần lưt 95,36%, 97,02%,
97,71%, LR+ ln t là 3,48, 4,13, 4,27, PPV
lần lưt 50,0%, 77,4% và 89,0%. Không có s
1H thng y tế MEDLATEC
Chu trách nhim chính: Nguynng Đăng
SĐT: 0978454743
Email: lumos9607@gmail.com
Ngày nhn bài: 31/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 01/8/2024
Ngày duyt bài: 30/9/2024
khác bit v MPV trong giai đon khi phát gia
c nhóm phân đ SXHD khác nhau. MPV ngày
D3 ca nhóm truyn TC cao hơn có ý nghĩa
thng kê so vi nhóm không truyn TC. Ch s
MPV ngày D3 th đưc dùng cho d báo
nguy cơ truyn tiu cu vi cut-off MPV>11,8fL,
đ nhy 27,27%, đ đặc hiu 94,35%, LR+ 4,83
và PPV 17,6%.
T khóa: MPV, Dengue, tiu cu
SUMMARY
ROLE OF MEAN PLATELET VOLUME
IN DENGUE FEVER
Objective: This study aims to evaluate mean
platelet volume (MPV) as a predictor of platelet
count’s trajectory and disease severity in dengue
patients.
Methods: A retrospective study was
conducted at Medlatec hospital, including 568
patients diagnosed with dengue between 2022
and 2023. Platelet count and MPV were
measured using Sysmex XN-1000 analyzer.
Results: Patients with mild
thrombocytopenia have lower MPV at disease
onset compared to those with moderate/severe
thrombocytopenia (9.72fL compare with 9.97fL
and 10.15fL). MPV on day 3 (counted from fever
onset) can predict mild thrombocytopenia cases,
with a MPV cut-off of 8,7fL (sensitivity
12.00%, specificity 97.13%, LR+ 3.34, PPV
33.3%). MPV can also predict platelet recovery:
using MPV > 12.3 fL to predict recovery within
1, 2 or 3 days yields sensitivities of 16.15%,
12.31% and 9.79% respectively, with
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
500
specificities of 95.36%, 97.02%, 97.71%, LR+
values of 3.48, 4.13, 4.27 and PPVs of 50.0%,
77.4% and 89.0%. Between groups with different
dengue severity, MPV at disease onset does not
statistically differ. MPV on day 3 is meaningfully
higher in patient who received platelet
transfusion compare to those who did not. MPV
on day 3 >11.8fL can predict platelet transfusion
(sensitivity 27.27%, specificity 94.35%, LR+
4.83 and PPV 17.6%)
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
St xut huyết Dengue (SXHD) là bnh
truyn nhim cp tính lan truyền nhanh, lưu
hành ph biến ti Vit Nam, gây gánh nng
lên h thng y tế. Trong SXHD, gim tiu
cu (TC) là mt du hiệu đặc trưng gây ra
bi 2 chế chính gim sn xut ti ty
xương tăng phá hủy ngoi vi. Mc độ
giảm TC có tương quan vi mức độ nng ca
bnh1 trong khi s hi phc tiu cu du
hiu của giai đon hi phc bnh. Th tích
trung bình tiu cu (MPV) mt ch s gián
tiếp th hin kh năng sản xut TC ca ty
xương cũng như sự hot hóa TC trong quá
tnh din biến ca SXHD2 do đó kh
năng d đoán sớm s thay đi s ng tiu
cu (SLTC).
Nhm kho sát kh năng sử dng ch s
MPV để d đoán sự thay đổi SLTC cũng như
mức độ nng ca SXHD, chúng tôi thc hin
đề tài này vi hai mc tiêu:
1. Đánh giá giá trị d báo ca ch s th
tích trung bình tiu cầu đối vi s thay đổi s
ng tiu cầu tn ngưi trưởng thành mc
st xut huyết Dengue
2. Đánh giá sự liên quan gia mức độ
nng ca st xut huyết Dengue và ch s th
tích trung bình tiu cu.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tưng nghiên cu: 568 bnh
nhân (BN) đưc chẩn đoán SXHD, đưc
điu tr ti bnh viện đa khoa Medlatec t
01/01/2022 đến 31/12/2023.
- Tiêu chun la chọn: BN ≥16 tui chn
đoán xác định mc SXHD theo tu chun
B y tế 20233 (có NS1Ag hoc Dengue IgM
dương tnh) đưc xét nghim (XN) tng
phân tích tế bào máu ngoi vi (TPTTBMNV)
ít nht 3 ln trên h thng Sysmex XN1000
ti H thng y tế Medlatec trong quá tnh
theo di đt bnh.
- Tiêu chun loi tr: BN các bnh lý
khác y xut huyết/ giảm TC/ tăng TC /
tăng hoặc gim MPV hoc c bnh ca
tủy xương, BN dng các thuc chống đông.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu:
Nghiên cu thun tp hi cu.
Thời gian và địa đim nghiên cu:
Phòng Huyết hc Trung tâm xét
nghim Phng khám đa khoa Medlatec
Bnh viện đa khoa Medlatec t 01/01/2024
đến 1/07/2024.
Ni dung nghiên cu:
Hi cu, thu thp thông tin v tui gii,
ngày bắt đầu st, phân loi bnh, truyn tiu
cu, ngày thc hiện cũng như kết qu các XN
TPTTBMNV ca đt bnh. Phân nhóm BN
theo mức độ nng ca SXHD, mức độ gim
TC, truyn TC, ch s MPV các ngày
đưc so sánh gia các nhóm bng kiểm định
T-test hoặc ANOVA, đánh giá ý nghĩa của
ch s MPV trong tiên ng s thay đổi TC
cũng như mức độ nng ca bnh vi biu đồ
ROC đánh giá c cut-off MPV cho tiên
ng bằng độ nhạy, độ đặc hiu, Youden
index, giá tr d báo dương tnh (Positive
predictive value - PPV), t s kh dĩ dương
tính (Positive likelihood ratio LR+).
Tiêu chun s dng trong nghiên cu:
T¹P CHÝ Y c vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 - sè ĐẶC BIT - 2024
501
- Tu chun chẩn đoán phân loại
SXHD: tiêu chun B y tế 20233.
- Phân chia mc gim TC theo 3 mc:
+TC không gim/gim nhẹ: SLTC 100
G/L.
+TC giảm trung bnh: 100G/L> SLTC
20 G/L.
+TC gim nng: SLTC < 20 G/L.
- Các mốc ngày đưc tính t ngày BN bt
đầu st (D1).
- Đánh giá giá trị ca mt ch s t
nghim da vào diện tch dưi đưng cong
(AUC) ca biu đồ ROC (Receiver operating
characteristic curve)4:
+ AUC ≥ 0,9 : rất tt.
+ 0,9> AUC ≥ 0,8: tt.
+ 0,8> AUC ≥ 0,7:n.
+ 0,7> AUC ≥ 0,6: kém.
+ 0,6> AUC ≥ 0,5: không có giá trị.
- Đánh giá c đim ct (cut-off) theo
LR+ 5:
+ LR+ > 10 : rất ý nghĩa, ảnh ng
nhiu ti chẩn đoán.
+ LR+ = 5-10 : ý nghĩa, ảnh ng
mức trung bnh đến chẩn đoán.
+ LR+ = 2-5 : ý nghĩa, ảnh ng
mc thấp đến chn đoán.
+ LR+ = 1-2 : t ý nghĩa, ảnh hưởng rt ít
đến chẩn đoán.
+ LR+ = 1 : không có ý nghĩa.
2.3. X lý s liu:
S liệu đưc tng hp phân tích s
dng phn mm Microsoft Excel 2021, SPSS
20 và Medcalc 22.0.
2.4. Đạo đức nghiên cu:
Nghiên cu hi cu, không làm thay đổi
kết qu điu tr ca bnh nhân. Thông tin ca
bnh nhân ch đưc s dng khi có s đồng ý
tham gia ca bệnh nhân/gia đnh bệnh nhân.
Toàn b thông tin ca bệnh nhân đưc mã
hóa gi bo mt. Nghiên cu đưc chp
thun bi Hội đồng đạo đức H thng y tế
Medlatec.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim chung ca nhóm bnh nhân nghiên cu
Bng 1. Mt s đặc đim chung ca nhóm BN nghiên cu
Ch s
S BN
T l (%)
Trung bình
± đ lch
Đặc đim chung
Gii
Nam
N
267
301
47,0
53,0
Tui
Tui trung bình
568
40,7±13,5
Lâm sàng và xét nghim
SLTC thp nht
(G/L) trung bình
S ng tiu cu thp nht ghi nhn
trong đt bnh
41,9±34,3
Mức độ gim tiu
cu
TC< 20
20 ≤ TC < 100
TC ≥100
199
318
51
35,0
56,0
9,0
MPV
MPV giai đon khi pháta trung bình
370
10,05±0,96
Phân độ bnh
SXHD không có DHCB
SXHD có DHCB
SXHD nng
14
550
4
2,5
96,8
0,7
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
502
Điu tr
T l truyn TC
T l BN truyn TC
21
3,7
a: MPV đầu tiên ghi nhận trong 3 ngày đầu ca bnh, tính t ngày bắt đầu st
Nhóm BN nghiên cu gm 568 BN. T l
nam/n là 0,89/1. Tui trung nh là 40,7.
SLTC thp nht trung bình là 41,9 G/L, phn
ln BN (56%) thuc nhóm TC gim
mc trung nh, 35% bnh nhân gim TC
mức độ nng. Phn ln BN (96,8%) thuc
nhóm có du hiu cnh báo (DHCB), các BN
SXHD không DHCB SXHD nng
chiếm t l nhỏ. 3,7% đưc truyn TC.
3.2. Gtr d báo của MPV đối vi s
thay đổi SLTC trên người trưởng thành
mc SXHD
3.2.1. MPV và mc độ gim TC
Bng 2. So sánh MPV các ngày D1 D2 D3 gia các mc gim tiu cu.
Giá tr so sánh
SLTC ti thiu
MPV trung bình
T-test
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 1
Nhóm 2
MPV giai đon
khi phát
TCmin <20G/L
TCmin 20G/L
9,97
10,10
0,239
TCmin <100G/L
TCmin 100G/L
10,08
9,72
0,044
MPV ngày D1
TCmin <20G/L
TCmin 20G/L
9,55
9,99
0,166
TCmin <100G/L
TCmin 100G/L
9,86
9,70
0,839
MPV ngày D2
TCmin <20G/L
TCmin 20G/L
9,76
10,03
0,070
TCmin <100G/L
TCmin 100G/L
9,96
9,76
0,379
MPV ngày D3
TCmin <20G/L
TCmin 20G/L
10,24
10,29
0,671
TCmin <100G/L
TCmin 100G/L
10,33
9,80
0,010
Nhóm TC gim nh có MPV giai đoạn khi phát và MPV ngày D3 thấp hơn so với BN
TC gim mc trung nh, nng (p=0,044 0,010). MPV ca nhóm BN có SLTC gim nng
và không có SLTC gim nng không có s khác bit có ý nghĩa thống kê.
AUC = 0,605, 95%CI 0,497 0,714
Biểu đồ 1. Biu đồ ROC xác định giá tr ca ch s MPV giai đon khi phát
T¹P CHÝ Y c vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 - sè ĐẶC BIT - 2024
503
trong d báo TC không giảmi 100 G/L
AUC = 0,682, 95%CI 0,566-0,798
Biểu đồ 2. Biu đồ ROC xác định giá tr ca ch s MPV ngày D3
trong d báo TC không giảmi 100 G/L
S dng biểu đồ ROC đánh giá giá trị ca ch s MPV trong d báo TC không giảm dưi
100 G/L, ta AUC = 0,605, 95%CI 0,497 0,714 vi MPV giai đon khi phát và AUC =
0,709, 95%CI 0,686-0,733 vi MPV ngày D3 (biểu đồ 1 và 2).
3.2.2. MPV và s hi phc SLTC
Biểu đồ 3. Din biến ca SLTC trung bình và MPV trung bình theo ngày bnh
MPV trung bnh tăng dn khi SLTC trung nh giảm đạt đỉnh (11,4fL) ngay trưc khi
SLTC trung bình hi phục, sau đó MPV giảm dần khi SLTC tăng trở li.