Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
297
KHO SÁT VAI T CA DINH DƢNG LÂM SÀNG
TRONG NHÓM BNH NHÂN NHIM TNG C SÂU
TI BNH VIN CH RY T NĂM 2020 ĐẾN NĂM 2021
Lê Th Hoài Anh1, Trn Anh Bích2, Lưu Ngân Tâm2
M TT
Đặt vấn đề: Dinh ng vai t rt quan trng trong tt c c loi bnh nht bnh nn cn phu
thut. Nhim trùng c u là bnh nhim trùng nng n kho sát vai trò ca dinh ng là rt cn thiết.
Mc tiêu: Kho sát vai trò ca dinh dưỡng lâm sàng trong nm bnh nhân nhim trùng c sâu ti khoa Tai
i Họng bnh vin Ch Ry t năm 2020 đến năm 2021.
Đối ng - Phương pháp nghiên cứu: Mô t 54 bnh nhân nhim trùng c sâu điu tr ti khoa Tai Mũi
Hng bnh vin Ch Ry t năm 2020 đến năm 2021.
Kết qu: T l nam:n là 2,4, độ tui trung nh là 53,1 ± 16,5. Đau (100%), sốt (81,5%), ng vùng đau
(88,9%), nut đau (77,8%) là các triu chứng thưng gp nht. Có 53/54 (98,2%) bnh nhân đưc phu thut.
T l suy dinh dưng theo BMI và GLIM ln lượt là 7,4% và 35,2%. Năngng cung cp trung bình 28,4 ±
5,7 kcal/kg/ngày và lượng đạm là 1,37 ± 0,22g/kg/ngày. 33,3% bnh nhân thiếu năng ng 74% bnh nhân
thiếu đm theo ESPEN.
Kết lun: GLIM vi các tiêu chun c th chẩn đn SDD chính xácn. Bệnh nhân SDD theo GLIM
thi gian nm vin kéo i n nhóm không SDD. Số ngày nm viện kéo i tăng nguy SDD nhóm bnh
nn NTCS.
T khoá: nhim trùng c sâu (NTCS), suy dinh ng (SDD), GLIM
ABSTRACT
CLINICAL NUTRITIONAL STATUS ASSESSMENT IN DEEP NECK SPACE INFECTED PATIENTS AT
CHO RAY HOSPITAL FROM 2020 TO 2021
Le Thi Hoai Anh, Tran Anh Bich, Luu Ngan Tam
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 26 - No 1 - 2022: 297-302
Background: Nutrition plays a very important role in all kinds of diseases, especially patients who need
surgery. Deep neck infection is a serious infection, so it is necessary to investigate the role of nutrition
Objectives: This study aims to assess the role of clinical nutrition in the group of patients with deep neck
infections at the Department of Otolaryngology, Cho Ray Hospital from 2020 to 2021.
Methods: Description of 54 patients with deep neck infection treated at the Department of Otolaryngology,
Cho Ray Hospital from 2020 to 2021.
Results: The male: female ratio is 2.4, the mean age is 53.1 ± 16.5. Pain (100%), fever (81.5%), swelling of
the painful area (88.9%), odynophagia (77.8%) are the most common symptoms. 53/54 (98.2%) patients had
surgery. The prevalence of malnutrition according to BMI and GLIM was 7.4% and 35.2%, respectively. The
average energy supply is 28.4 ± 5.7 kcal/kg/day and the protein intake is 1.37 ± 0.22g/kg/day. 33.3% of patients
lack energy and 74% of patients lack protein according to ESPEN.
11B môn Tai Mũi Họng, Đại Học Y Dược TP. H Chí Minh 2Khoa Tai Mũi Họng, Bnh vin Ch Ry
Tác gi liên lc: BS. Lê Th Hoài Anh ĐT: 0901488414 Email: Anhle818609@gmail.com
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
298
Conclusion: GLIM with specific criteria diagnoses malnutrition more accurately. Patients with GLIM
malnutrition had a longer hospital stay than the non-malnutrition group. Prolonged hospital stay increases the
risk of malnutrition in DNIs.
Keys: deep neck infections (DNIs), malnutrition, GLIM
ĐẶT VN Đ
Khoa Tai Mũi Họng (TMH) bnh vin Ch
Rẫy thường xuyên tiếp nhận điều tr nhng
bnh nn nhim trùng cu (NTCS), thi gian
điu tr cho nhng bệnh nhân này thường kéo
dài, đáp ứng lâmng chậm. Suy dinhng
th làmng nguy cơ mc các bnh nhim trùng,
ng mức độ nghiêm trng ca nhim trùng
m gim đáp ng vi điều tr(1). Mt khác, các
bnh nhim trùng th m ng nguy suy
dinh dưỡng(1).
Mc tiêu
Khảo sát c đặc đim bnh nhân NTCS.
Khảo t đặc điểm dinh ng ca bnh
nhân (BN) NTCS c nhp xut vin.
Kho sát h tr dinh dưỡng và mi liên quan
giữa nuôi dưỡng vi tình trng suy dinh ng.
ĐI TƢNG - PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tƣợng nghiên cu
Nhng bệnh nhân đưc chn đoán nhiễm
trùng cu nhp khoa Tai Mũi Họng bnh vin
Ch Ry da vào triu chng m ng, chc
t, su âm c CTscan c cn quang.
Tiêu chun chn mu
Tt c bnh nhân nhập khoa Tai i Họng
đưc chn đoán nhim tng c u bng lâm
ng và CTscan c.
Tiêu chun loi tr
Bệnh nhân có đặt y to nhp hoc cy c
thiết b đin.
Pơng pp nghn cứu
Thiết kế nghn cu
Nghiên cu mô t lot ca.
C mu
Các gtr:
=1,96 tương ng vi
(khong tin cy 95%) xác sut sai lm loi
1 ( ).
là t l bệnh nhân suy dinh ng bnh
nhân nhim trùng c sâu ( theo H
Xuân Duy, Kho sát nh trng dinh ng
bnh nhân nhim trùng c u ti khoa Tai Mũi
Hng bnh vin Ch Ry t 10/2014-06/2015).
d sai s chun không q 0,1.
Tính ra n=53,44. Chn c mu 54 bnh
nhân (BN).
Thu thp s liu
S liệu đưc thu thp t hi bnh s, tm
km m ng, theo i điu tr, ghi nhn c
xét nghim cậnm sàngường huyết, CT scan,
Albumin máu) t h sơ bệnh án, đo c chỉ s
dinh dưỡng (cân nng, chiu cao, khối ngoại
biên) c nhp xut vin. Thi gian thu thp
s liu t 10/2020 đến 06/2021.
X lí và pn tích s liu
S liệu được kim tra tính hoàn tt li sau
nhp liu bng phn mm excel.
Phân ch d liệu được thc hin theo kế
hoch phân tích đã được xác định trước vi
phn mm SPSS phiên bn 25.0 nhm tr li cho
mc tiêu nghiên cu.
Thng t: các biến s liên tc đưc
trình y i dạng trung nh ± độ lch chun
(pn phi chun), các biến s không liên tc
được tnh y dưới tn s (t l). So nh c
nhóm được thc hin bng các phép kim
Independent Sample T Test, Paired Sample T
Test, pp kim U, phép kiểm χ2. c định mi
liên h bng hồi qui Logistic đa biến.
Y đức
Nghiên cu đã đưc thông qua Hi đồng
đạo đức trong nghiên cu Y sinh học Đại hc Y
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
299
c TP. H Chí Minh, s 521/ĐĐ-ĐHYD
ngày 27/08/2020.
KT QU
Đặc điểm lâm sàng bnh nn NTCS
Giinh
Bng 1. Gii tính
Gii nh
N
Tng
S ca
16
54
T l
29,6%
100%
Trong nghiên cu ghi nhn 38 bnh nhân
nam (70,4%) 16 bnh nn n (29,6%). T l
nam: n = 2,4:1 (Bng 1).
Độ tui
Tui trung nh bnh nhân 53,1. Nh nht
18 tui và ln nht: 89 tui.
Bng 2. Triu chng lâm sàng c nhp vin
Triu chng
S ca
Phần trăm
Đau
54
100%
St
44
81,5%
ngng đau
48
88,9%
Nuốt đau
42
77,8%
Khít m
22
40,7%
Khó th
7
13%
Khác
8
14,8%
Đau (100%), sốt (81,5%), sưng ng đau
(88,9%), nuốt đau (77,8%) các triu chng lâm
ng tng gp lúc nhp vin (Bng 2).
Bệnh lý đi kèm
Có 34 tng hp bnh nhân nhim trùng c
u bệnh đi m (63%). Đái tháo đường
bnh đi kèm thường gp nht.
Bng 3. Bệnh đi kèm
Cơ đa
Đái to đưng
Kng đái tháo đường
S ca
19
15
T l
55,9%
44,1%
Đái tháo đưng bệnh lý đi m tng
gp nht chiếm 19/34 (55,9%), c bnh khác
như tăng huyết áp, suy tim, bnh phi tc nghn
mãn nh, hen, vm gan mn… chiếm 44,1%
(15/34) (Bng 3).
Khoang c bnh
Trong tng s 54 trưng hp, áp xe khoang
ới m thường gp nht chiếm T l 50% (27
ca), tiếp đến khoang nhai chiếm 35,2% (19
ca) (Bng 4).
Bng 4. S khoang c mc bnh
S khoang mc bnh
S ca
T l
1
30
55,6%
2
11
20,4%
≥3
13
24,1%
Điu tr
Có 50/54 (92,6%) trường hợp đưc tiến nh
phu thut rch dn u áp xe tại phòng m,
5,6% trường hp rch dn u tại lu tri 1,9%
trường hợp điu tr ni khoa, kết hp chc t
m và theo i qua siêu âm.
Đặc điểm dinh ng bnh nhân NTCS
BMI
nh 1. BMI lúc nhp xut vin
So vi lúc nhp vin, c xut vin, t l bnh
nhân suy dinh dưỡng (SDD) gim 3,6% (p <0,01,
χ2) (Hình 1).
GLIM
Lúc nhp vin 35,2% (19/54) và tăng lên
40,7% (22/54) BN suy dinh dưỡng theo GLIM. So
vi thời điểm nhp vin, thi đim xut vin, t
l suy dinh ỡngng 5,5% (p <0,01, χ2).
Kết qu so nh gia hai nhóm SDD theo
GLIM và không SDD theo GLIM, cho thấy độ
tui nm SDD theo GLIM lớn n, s bên c
bnh nhóm SDD theo GLIM ln hơn và thời gian
nm viện kéo dàin có ý nghĩa thống kê so vi
nhóm kng SDD.
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
300
Albumin máu
Albuminu tăng từ 3,4 ± 0,6 g/dLc nhp
vin lên 3,6 ± 0,5 g/dL (p <0,001, Paired Samples
T Test). Sonh nh trng và kết cc bnh trên 2
nhóm bnh nhân Albumin u nh thường
nm Albumin máu gim <3 g/dL cho thy
s khoang c có áp xe tình trng ln quan
n 1 n cổ nhóm Albumin máu gim cao
n nhóm Albumin u bình thường ý nga
thng kê (p <0,01, Independent Sample T Test).
Tình trng ni ng
ng ng cung cp
Bng 5. Năngng cung cp bnh nn NTCS
Năng ng
S ca (N=54)
T l
<25 kcal/kg/ngày
18
33,3%
25-29,9 kcal/kg/ngày
15
27,8%
30 kcal/kg/ngày
21
38,9%
S bệnh nhân đưc cung cp đủ ng lượng
sau phu thut ≥30 kcal/kg/ngày 38,9% theo
ESPEN. Có 33,3% bnh nhân ợng ng ng
cung cp thp <25 kcal/kg/ngày (Bng 5).
Năng lượng cung cấp qua dinh dưỡng tiêu
hoá hoàn toàn 29,1 ± 5,6 kcal/kg/ngày so vi
ợng đm cung cấp qua dinh dưỡng tiêu hoá có
h tr dinh ng nh mạch 23,6 ± 3,5
kcal/kg/ngày khác bit ý nga thống (p
<0,001, Independent Samples T Test) (Bng 5).
ợng đạm cung cp
Bng 6. Lượng đm cung cp bnh nn NTCS
ng đm g/ngày
S ca (N=54)
T l
< 1,3
22
40,7%
1,3-1,49
18
33,3%
1,5
14
26,0%
Có 74% bnh nhân đưc cung cp thiếu đm
(<1,5 g/kg/ngày) so vi khuyến ngh cho bnh
nhân ngoại khoa, trong đó 40,7% bệnh nhân
đưc cung cp đạm thp (<1,3 g/kg/ngày) trong
khu phần dinh ng (Bng 6).
ợng đm cung cp qua dinh ng tiêu
hoá hoàn toàn 1,40 ± 0,23 g/kg/ngày so vi
ợng đm cung cấp qua dinh dưỡng tiêu hoá có
h tr dinh ỡng tĩnh mạch 1,22 ± 0,12
g/kg/ny kc bit ý nga thống
(p=0,007, Independent Samples T Test).
Mối liên quan nuôi dưỡng và tình trng SDD
Xét mi liên quan ca các yếu t n ng
ng cung cp, ợng đạm cung cp, thi gian
nm vin ti nh trng SDD ca bnh nhân c
xut vin, ch yếu t thi gian nm vin
OR=1,23, khong tin cậy 1,01 và 1,49 đều ln hơn
1 vi p=0,03<0,05, do đó sự ph thuc ca suy
dinh ng o s ngày nm vin là có ý nga
thng kê.
BÀN LUN
Đặc điểm lâm sàng ca bnh nhân NTCS
Nhim tng c u thường gp BN nam
n nữ, kết qu y ơng đồng vi nghiên cu
c c gi Lê H Xuân Duy, Ngô Thúc Luân(2,3).
Đ tui trung nh chung 53,1 ± 16,5, ơng
đng vi tác gi Huang TT (49,5 ± 20,5)(4).
Bng 7. Triu chng m sàng thường gp bnh
nn NTCS
Triu chng
N Tc
Luân(3)
Priyamvada
S(5)
Kataria
G(6)
Cng
i
Đau
100%
87,5%
89,5%
100%
St
83,4%
82,5%
76,3%
81,5%
ngng đau
67,7%
100%
85,5%
88,9%
Nuốt đau
67,7%
82,5%
82,9%
77,8%
Đau, ng ng đau, sốt nuốt đau các
triu chứng thường gp nht din tiến nng
dần thúc đẩy vic bnh nn ti khám nhp
vin (Bng 7).
63% trường hp bnh nhân NTCS
bnh đi kèm (34/54). o o của Almutairi D
93/183 (50,8%) Huang TT (34,1%) bnh
h thống đi m(4,7). Tình trng nhim trùng
toàn thân y ra các ri lon chuyn hoá bản
dẫn đến s mt ổn định nh trng bnh toàn
thân, t đó m nặng thêm nh trng nhim
trùng. Như vậy nh trng bnh lý toàn thân sn
là yếu t thun li và yếu t chu nh
ng đểnh trng nhim trùng xy ra và din
tiến nng n,ng nhau to nên vòng xon bnh
(4). Đái tháo đưng bệnh đi m thường
gp nht (55,9%), kết qu tương tự đưc ghi
nhn trong nghiên cu ca N Tc Luân,
Huang TT và Almutairi D(3,4,7).
Nguyên tc điu tr nhim trùng c u gm
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
301
: v ni khoa kiểm soát đưng th, liu pháp
kng sinh tch hp, kng viêm phù hp,
ng đỡ tng trng v ngoi khoa phu thut
rch dn u áp xe và đảm bo chăm c vết
thương hậu phu.
T l phu thut 92,6%, kết qu tương
đng ghi nhn bi Lê H Xuân Duy (91,6%),
trong khi đó cao hơn n o cáo c c gi
c ngi Huang TT (72,3%), Bakir S
(59,5%)(3,4,8). Điu y th gii thích do Ch
Ry bnh vin trung ương tuyến cui min
Nam, bệnh nhân đến điu tr khi đã điu tr
tuyến trước không đáp ng, bệnh đã din tiến
nng hơn vi m nh thành ràng, kích
thước ln (>2,5 cm), lan rng nhiu khoang
kém hoặc kng đápng vi điu tr ni khoa.
Đặc điểm dinh dƣỡng ca bnh nhân NTCS
Trong nghiên cu ca chúng i có 7,4%
trường hp BMI <18,5 kg/m2, kết qu ghi nhn
y thp n o o từ nghiên cu ca H
Xuân Duy (16,7%) Park MJ (12,6%) bnh
nhân nhim tng c sâu(2,9). So vi thời điểm
nhp vin, c xut vin t l suy dinh ng
theo BMI gim 3,6% t 7,4% xung n 3,8%
(p <0,01, χ2). Ch s BMI ch đánh giá nh trạng
dinh dưỡng qua chiu cao và cân nng nên trong
mt s trường hp như bệnh nhân mt c,
p chân, ng bng thì đánh giá dinh dưỡng
theo BMI s không chính c. vy trong
nghiên cu, chúng i s dụng thêm phương
pp đánh giá tổng th nh trng dinh dưỡng
theo GLIM.
Có 19 bnh nhân ơng ng 35,2% c nhp
viện đủ tiêu chun chẩn đoán suy dinh ng
theo GLIM. So vi lúc nhp vin, thời đim xut
vin t l bệnh nhân suy dinh dưỡng theo GLIM
ng 5,5% (p <0,01, χ2) n 40,7%. Đánh g dinh
ng bng GLIM nhy hơn, ít bỏ t bnh
nhân do công c GLIM bao gm nhiu yếu t t
bnh s đến m ng, d phát hin c bt
thường v tình trng dinh dưỡng.
S khác bit gia nhóm suy dinh dưỡng
kng suy dinh ng trên bnh nn nhim
trùng đã được nghiên cứu đ cp nhiu trong
y hc: thay đổi phn ng min dch qua trung
gian tế bào, tn thương hàng o biểu , thiếu
ht b thể, thay đi to kháng thể… thế suy
dinh ỡng m tăng nguy nhiễm trùng,
đng thim nng thêm nhim tng,ng thời
gian nm vin, ng nguy cơ tử vong.
So nh nh trng kết cc bnh trên 2
nhóm bnh nhân Albumin u nh thưng
nhóm Albumin u gim <3 g/dL cho thy
s khoang c áp xe nh trng liên quan
n 1 bên cổ nhóm Albumin máu gim cao
n nhóm Albumin u nh thường. Kết qu
ơng t được đưa ra trong nghiên cứu ca Park
MJ, Albumin u thp du ấn độc lp d
đn độ nng và biến chng nhóm bnh nhân
NTCS(9).
Tình trng ni dƣỡng
Kết qu nghiên cu y ghi nhận ng
ng cung cp trung bình cho mi bnh nhân
28,4 ± 5,7 kcal/kg/ngày, kết qu y cao n so
vi nghiên cu trước đó của H Xuân Duy
ghi nhn 24,8 ± 4,4 kcal/kg/ngày(2). Hu hết
bnh nhân NTCS đều tri qua phu thut m
vi tình trng vm nhim n thường chu c
stress chuyển hóa, điển nh nh trạng đ
kng Insulin đápng vi tình trng đói qua bt
hot quá trình oxy hóa glucose, do đó ESPEN đề
ngh cung cp mc ng lượng trung bình nên
25-30 kcal/kg/ngày(10). Nm cung cp dinh
ỡng tiêu hoá đáp ứng được đề nghy trong
khi đó nhóm dinh ng tiêu hoá kết hp nh
mch vn chưa đạt được gtr đề ngh.
ợng đạm cung cp cho bnh nhân trung
nh 1,37 ± 0,22 g/kg/ny. Kết qu y cao
n so với nghiên cu tớc đó của Lê H Xuân
Duy 1,21 ± 0,24 g/kg/ny(2). Tuy ợng đạm
cung cp cho bệnh nhân đã ng, nhưng giá trị
trung nh vn chưa đạt mc cn cung cp thiết
yếu cho bnh nhân. Nhu cu đạm theo khuyến
o ca ESPEN nh cho bnh nhân sau phu
thut 1,5 g/kg/ngày, 74% bnh nhân trong
nghiên cu y lượng đạm trong khu phn
ăn thấp n khuyến o(10). Các phương thc
dinh dưỡng tiêu hoá, tiêu hoá kết hợp tĩnh mch