TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
65
KHOT C VI KHUN GÂY NHIM KHUN TIT NIU
TI BNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH NINH THUN
Nguyễn Vĩnh Nghi1, Lê Huy Thch1, Nguyn Huỳnh N Ý1, Lê Th Hoa1,
Võ Vĩnh Châu1, Nguyễn Thái Đăng Khoa1, Lê Quc Thng2
TÓM TT8
Đặt vn đề: Nhim khun tiết niu có t l
t vong thp hơn các nhiễm khun khác nhưng
nguy cơ cao dn đến nhim khun huyết và tăng
thời gian, chi phí điu tr.
Đối tượng, phương pháp: t ct ngang
phân tích. Ly 249 mu nước tiu nuôi cy có
các chng vi khun gây nhim khun tiết niu
phân lp được ti Bnh vin đa khoa tỉnh Ninh
Thun t 01/10/2022 đến 30/9/2023.
Kết qu: T l cy vi khun có trong nước
tiu dương tính 98.8%; Trong đó, vi khun
Gram âm chiếm 96.4% và vi khuẩn Gram dương
chiếm 3.6%. Tng s chng Escherichia coli
phân lập được chiếm t l cao nht 62.2%,
Klebsiella spp. (19.3%), Proteus spp. (5.6%),
Pseudomonas aeruginosa (5.3%), Acinetobacter
spp. (3.6%), Enterrococus spp. (2.0%),
Staphylococcus aureus (1.2%), Streptococcus
spp. (0.4%), Nm Candida spp. (0.4%). S ng
vi khun phân lp được ch yếu mc >= 105
CFU/ml. Escherichia coli đ kháng vi
Ampicilin (97%), Bactrim (88.3%), Tetracycline
(75.4%), Cefuroxime (75%), Ciprofloxacin
(65.7%), Cefotaxim (65.5%), Levofloxacin
(63.9%), Ceftazidime (60.8%), Ceftriaxone
(60.6%), Cefepime (52.8%). Klebsiella spp.: đ
1Bnh vin Đa khoa tnh Ninh Thun
2Trưng Đi hc Y khoa Phm Ngc Thch
Chu trách nhim chính: Nguyn Vĩnh Nghi
SĐT: 0833146181
Email: nguyenvinhnghi0607@gmail.com
Ngày nhn bài: 14/6/2024
Ngày phn bin khoa hc: 24/6/2024
Ngày duyt bài: 27/7/2024
kháng Ampicilin (100%), Bactrim (95.8%),
Ciprofloxacin (77.8%), Tetracycline (71.1%),
Cefuroxime (62.5%), Levofloxacin (60.0%),
Ampicilin-Sulbactam (60.0%), Cefotaxim
(57.1%), Ceftriaxone (52.6%), Ceftazidime
(50.0%). Proteus spp.: đ kháng vi Ceftazidime
(53.3%), Gentamycin (41.7%), Ciprofloxacin
(33.3%), Levofloxacin (33.3%), Cefepime
(20%). Enterococcus spp.: đ kháng vi
Tetracycline (86.7%), Ciprofloxacin (64.3%),
Levofloxacin (57.1%).
Kết lun: Tình hình kháng kháng sinh ca
c vi khun gây nhim khun tiết niu ngày
ng gia tăng. thế, trong vic điều tr nhim
trùng tiểu các bác m sàng hin ti cn chú ý
theo đúng c hướng dn điều tr đ tránh làm gia
tăng mức đ kháng thuc ca các vi khun đ có
th đạt được kết qu điu tr ti ưu.
T ka: Kháng kháng sinh, nhim khun
tiết niu.
SUMMARY
SURVEY OF BACTERIA CAUSING
URINARY INFECTION AT NINH
THUAN PROVINCE GENERAL
HOSPITAL
Background: Urinary tract infections have a
lower mortality rate than other infections but
pose a high risk of leading to sepsis and
increasing treatment time and costs.
Methods: Analytical cross-sectional
description. Take 249 urine culture samples
containing bacterial strains that cause urinary
tract infections isolated at Ninh Thuan Provincial
General Hospital from October 1, 2022 to
September 30, 2023.
HI NGH KHOA HC ĐIỀU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
66
Results: The rate of positive bacterial
cultures in urine is 98.8%; Of these, Gram-
negative bacteria account for 96.4% and Gram-
positive bacteria account for 3.6%. The total
number of isolated Escherichia coli strains
accounted for the highest proportion of 62.2%,
Klebsiella spp. (19.3%), Proteus spp. (5.6%),
Pseudomonas aeruginosa (5.3%), Acinetobacter
spp. (3.6%), Enterrococus spp. (2.0%),
Staphylococcus aureus (1.2%), Streptococcus
spp. (0.4%), Candida spp. (0.4%). The number of
isolated bacteria was mainly >= 105 CFU/ml.
Escherichia coli resistant to Ampicillin (97%),
Bactrim (88.3%), Tetracycline (75.4%),
Cefuroxime (75%), Ciprofloxacin (65.7%),
Cefotaxim (65.5%), Levofloxacin (63.9%),
Ceftazidime (60.8 %), Ceftriaxone (60.6%),
Cefepime (52.8%). Klebsiella spp.: resistant to
Ampicillin (100%), Bactrim (95.8%),
Ciprofloxacin (77.8%), Tetracycline (71.1%),
Cefuroxime (62.5%), Levofloxacin (60.0%),
Ampicillin-Sulbactam (60.0%), Cefotaxime
(57.1%), Ceftriaxone (52.6%), Ceftazidime
(50.0%). Proteus spp.: resistant to Ceftazidime
(53.3%), Gentamycin (41.7%), Ciprofloxacin
(33.3%), Levofloxacin (33.3%), Cefepime
(20%). Enterococcus spp.: resistant to
Tetracycline (86.7%), Ciprofloxacin (64.3%),
Levofloxacin (57.1%).
Conclusions: Antibiotic resistance among
bacteria causing urinary tract infections is
increasing. Therefore, in the treatment of UTIs,
current clinicians need to pay attention to
following treatment instructions to avoid
increasing the level of drug resistance of bacteria
to achieve optimal treatment results. pros.
Keywords: Antibiotic resistance, Urinary
tract infections.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Nhim khun tiết niu hin vẫn đang là
vấn đề được quan tâm ca ngành y tế nước ta
cũng như nhiều c trên thế gii t l
mc, tái phát cao, nếu không đưc điu tr
kp thi th gây nhiu biến chng như
nhim khun huyết, suy thn [7]. Đc bit,
tn các nhóm bệnh nhân có nguy cơ cao như
d tật đưng tiết niu, thai, đái tháo
đưng, điu tr thuc c chế min dch, các
bnh lý tc nghẽn đưng niu si tiết
niệu…t t l nhim khun tiết niệu tăng lên
nhiu ln [1].
Các nghiên cu trong ngoài c
trong nhng năm qua đu cho thấy căn
nguyên vi khun gây nhim khun tiết niu
chiếm t l cao là các trc khuẩn đưng rut
(Enterobacteriaceae) đứng đầu mt s loi
vi khuẩn Gram dương khác như S.aureus,
Streptococcus Ti Bnh vin đa khoa tnh
Ninh Thuận, hàng năm hàng trăm ngưi
bnh nhp vin nguy cơ mắc nhim khun
tiết niu nên việc giám sát căn nguyên vi
khun t l kháng kháng sinh là rt cn
thiết. Vì vy, chúng tôi tiến hành nghiên cu
này nhm mục đích: “Kho sát các vi khun
gây nhim khun tiết niu ti Bnh viện đa
khoa tnh Ninh Thuận”. Nghiên cứu nhm
mc tiêu: Đnh gi đ kháng kháng sinh
ca các vi khun gây nhim khun tiết niu
ti Bnh viện đa khoa tnh Ninh Thun.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng nghiên cu: Tt c các
chng vi khun phân lập đưc t tt c các
mẫu c tiu ca c bệnh nhân đến khám
điều tr ti Bnh viện đa khoa tnh Ninh
Thun.
2.2. Phương pháp nghiên cu: Nghiên
cu ct ngang mô t có phân tích.
Phương pháp chọn mu: Chn tt c các
mu phân lập đưc c vi khun trong bnh
phẩm c tiu ti phòng vi sinh, khoa Hóa
Sinh - Vi Sinh, Bnh viện đa khoa tnh Ninh
Thun t 01/10/2022 đến 30/9/2023.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
67
Phương pháp nuôi cy vi khun: Thc
hiện theo tng quy ca labo các quy
định ca WHO (Nhum Gram xem nh th,
tính cht bt màu vi khun, tế bào bch cu
đa nhân; Nuôi cy bng cách ria phân vùng
tn các loại môi trường phân lp; m
35oC -37oC/24 gi, Nhận định khun lc;
Đnh danh vi khun bng IDS 14GN,... nếu
cn khẳng định li bằng máy đnh danh vi
khun t động BD Phoenix 100).
K thuật kháng sinh đ: Theo k thut
Kirby-Bauer hoặc tn y đnh danh vi
khuẩn và kháng sinh đồ BD Phoenix 100.
Tiêu chun loi tr: Các bnh phẩmc
tiu tp nhim, không kết qu kháng sinh
đồ.
2.3. X lý và phân tích kết qu:
- Thu thp s liu: S liệu được nhp
bng phn mm Epidata 3.1.
- Phân tích s liu: S dng phn mm
Stata 10.0 và phương pháp thống kê mô t.
2.4. Đạo đức trong nghiên cu: Nghiên
cu này không vi phạm y đức, đối tưng
chn vào nghiên cu là các vi khun mu
c tiểu đưc thc hin nhng bnh nhân
du hiu nhim nhim khun tiết niu, cn
đưc nuôi cy phân lp vi khun làm
kháng sinh đ điu tr ti bnh vin. Nghiên
cu không thc hin các th thut có hi cho
bnh nhân. Mọi thông tin khác liên quan đến
đối tưng đều đưc gi mt.
III. KT QU NGHIÊN CU
Biểu đồ 1. T l cy vi khuẩn dương tính c trong mu bnh phẩmc tiu
Trong thi gian nghiên cu, tng s bnh phẩm c tiểu đưc các khoa lâm ng ch
định nuôi cy là 252 mẫu c tiểu. Trong đó, số bnh phẩm c tiu nuôi cy kết qu
dương tính là 249 mẫu chiếm t l 98.8% và âm tính là 03 mu chiếm t l 1.2%.
Biểu đồ 2. T l cy vi khuẩn nưc tiểu dương tính theo nhum Gram
Trong thi gian thc hin nghiên cu; tng s bnh phẩm c tiu nuôi cấy dương tính
là 249 mẫu c tiu. Trong đó, số bnh phẩm nước tiu nuôi cy kết qu dương tính vi
khun Gram âm là 240 mu chiếm t l 96.4% vi khuẩn Gram dương 09 mẫu chiếm t
l 3.6%.
HI NGH KHOA HC ĐIỀU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
68
Biểu đồ 3. T l phân b các chng vi khun gây nhim khun tiết niu
Tng s chng Escherichia coli phân lập được 155 chng, chiếm t l cao nht
62.2%, Klebsiella spp. (19.3%), Proteus spp. (5.6%), Pseudomonas aeruginosa (5.3%),
Acinetobacter spp. (3.6%), Enterrococus spp. (2.0%), Staphylococcus aureus (1.2%),
Streptococcus spp. (0.4%), Nm Candida spp. (0.4%).
Biểu đồ 4. T l kháng kháng sinh ca Escherichia coli
Escherichia coli đ kháng vi Ampicilin
(97%), Bactrim (88.3%), Tetracycline
(75.4%), Cefuroxime (75%), Ciprofloxacin
(65.7%), Cefotaxim (65.5%), Levofloxacin
(63.9%), Ceftazidime (60.8%), Ceftriaxone
(60.6%), Cefepime (52.8%), Gentamycin
(44.6%), Tobramycin (42.7%), Ampicilin-
Sulbactam (13.6%), Piperracillin-
Tazobactam (6.5%), Amikacin (5.1%).
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
69
Biểu đồ 5. T l kháng kháng sinh ca Klebsiella spp.
Klebsiella spp. đề kháng vi Ampicilin
(100%), Bactrim (95.8%), Ciprofloxacin
(77.8%), Tetracycline (71.1%), Cefuroxime
(62.5%), Levofloxacin (60.0%), Ampicilin-
Sulbactam (60.0%), Cefotaxim (57.1%),
Ceftriaxone (52.6%), Ceftazidime (50.0%),
Piperracillin-Tazobactam (45.2%), Cefepime
(43.3%), Tobramycin (42.3%), Gentamycin
(41.9%), Amikacin (25.8%), Imipenem
(18.2%).
Biểu đồ 6. T l kháng kháng sinh ca Proteus spp.
Proteus spp. đề kháng vi Ceftazidime (53.3%), Gentamycin (41.7%), Ciprofloxacin
(33.3%), Levofloxacin (33.3%), Cefepime (20%).
Biểu đồ 7. T l kháng kháng sinh ca Enterococcus spp.
Enterococcus spp. đề kháng 92,9% vi Tetracycline (86.7%), Ciprofloxacin (64.3%),
Levofloxacin (57.1%), Penicillin G (14.3%), Ampicillin (7.1%).