TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 62/2023
135
KHẢO SÁT ĐẶC ĐIM LÂM SÀNG, CN LÂM SÀNG VÀ KT QU
ĐIU TR BNH NHÂN VIÊM PHI DO STAPHYLOCOCCUS AUREUS
Võ Phạm Minh Thư1, Trần Công Đăng1*, Phan Việt Hưng1,
Cao Th M Thúy2, Nguyn Th Diu Hin2, Võ Thái Dương2
1. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
2. Bnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
*Email: tcd2209@gmail.com
Ngày nhận bài: 16/05/2023
Ngày phản biện: 28/6/2023
Ngày duyệt đăng: 31/7/2023
TÓM TT
Đặt vấn đề: Viêm phi do Staphylococcus aureus do nhim khun ngun gc cộng đồng
hay bnh viện đều kh năng gây bệnh cnh lâm sàng nng t l t vong cao mặc đã
nhiu tiến b trong chẩn đoán và điều tr. Mc tiêu nghiên cu: Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cn
lâm sàng kết qu điều tr bnh nhân viêm phi do Staphylococcus aureus. Đối tượng phương
pháp nghiên cu: Nghiên cu mô t cắt ngang có phân tích được tiến hành trên 65 bnh nhân viêm
phi do Staphylocccus aureus. Kết qu: lâm sàng ni bt vi st cao (75%), suy hp (70,8%),
tổn thương nhiều hơn 1 thùy (75,4%) trên X quang ngực thẳng. Đặc điểm kháng sinh đồ cho thy t
l cao S. aureus kháng 82,8% vi oxacillin, clindamycin 86,2%, levofloxacin 60,9%, ciprofloxacin
60,7% gentamycin 72,7%. Kháng sinh còn nhy cm gm vancomycin (100%) linezolide
(98,5%). T l người bnh khi bnh và tht bại điều tr lần lượt là 52,3% và 47,7%. Kết lun: Viêm
phi do Staphylococus aureus có bnh cnh lâm sàng nng, tổn thương phổi rng và t l tht bi
điều tr cao, hai kháng sinh còn nhy cm là vancomycine và linezolide.
T khóa: Viêm phi, Staphylococcus aureus, kết qu điu tr.
ABSTRACT
SURVEY ON CLINICAL, SUBCLINICAL CHARACTERISTICS AND
ASSESSMENT OF TREATMENT RESULTS OF STAPHYLOCOCCUS
AUREUS PNEUMONIA
Vo Pham Minh Thu1, Tran Cong Dang1*, Phan Viet Hung1,
Cao Thi My Thuy2, Nguyen Thi Dieu Hien2, Vo Thai Duong2
1. Can Tho University of Medicine and Pharmacy,
2. Can Tho Central General Hospital
Background: Despite advancements in diagnosis and treatment, Staphylococcus aureus
pneumonia, whether of nosocomial or community origin, continues to be a severe clinical scenario
with high mortality. Objectives: To survey of clinical, subclinical features and treatment outcomes
in patients with Staphylococcus aureus pneumonia. Materials and methods: A cross-sectional
descriptive study conducted in 65 patients with Staphylocccus aureus pneumonia. Results: clinical
and subclinical characteristics included: high fever (75%), respiratory failure (70.8%), multilobar
infiltrate (75.4%). The resistance characteristics of S. aureus were oxacillin 82.8%, clindamycin
86.2%, levofloxacin 60.9%, ciprofloxacin 60..% gentamycin 72.7%. S. aureus was susceptible
with vancomycin 100% and linezolid 98.5%. 52.3% of patients recovered and 47.7% of patients
failed treatment, respectively. Conclusions: Pneumonia caused by S. aureus has a severe clinical
condition, multilobar infiltration, and high rate of failure treatment.
Keywords: Pneumonia, Staphylococcus aureus, treatment results.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 62/2023
136
I. ĐT VN Đ
Viêm phi do Staphylococcus aureus thường bnh cnh lâm sàng nng t l
t vong cao, ít ph thuc vào ngun gc nhim khun t cộng đồng hay bnh viện. Đối vi
viêm phi bnh vin, S. aureus chiếm t l t 20% đến 30% thay đổi theo tng nghiên cu
[1]. Vi t l t vong rất cao đạt đến 37,1% [2], S. aureus kháng methicillin (MRSA) được
xem một trong các tác nhân được đề cp nhiu nhất trong các hướng dn chẩn đoán
điều tr viêm phi bnh viện (VPBV). Đi vi viêm phi cộng đồng (VPCĐ), người bnh
din tiến nhanh chóng đến suy hô hp, nhu cu thông khí nhân to và s dng vn mch cao
dẫn đến t vong ngay c trên những đối tượng bnh nhân tr tui không có bệnh đồng mc
[3]. Một điểm đặc bit là t l t vong những trường hp viêm phi hoi t do S. aureus
sn xuất độc t Panton-Valentine leucocidin lên đến 56% [4]. Bên cạnh độc lc cao và kh
năng gây ra các bệnh cnh nhim trùng nng, S. aureus còn được biết đến là tác nhân nhim
khuẩn đa kháng thuốc. Ti Vit Nam, s liu t các nghiên cứu trước năm 2016 cho thy,
MRSA trong VPCĐ VPBV chim t l 50%-60% [5],[6]. Trong bi cnh t l MRSA
cao trong cộng đồng và bnh viện, đòi hỏi các bác sĩ lâm sàng phi nhn biết sớm nguy
nhim MRSA trong viêm phổi để ch định kháng sinh bao ph thích hp, bi l liu pháp
kháng sinh ban đu không phù hp thiếu các kháng sinh bao ph MRSA liên quan
đến nguy t vong cao hơn [7]. Xut phát t nhu cu thc tế trên, nghiên cứu này được
tiến hành vi mc tiêu: Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng và kết qu điều tr bnh
nhân viêm phi do Staphylococcus aureus.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Tt c bệnh nhân được chẩn đoán viêm phi do S. aureus điu tr ti Bnh viện Đa
khoa Trung ương Cần Thơ và Bnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ trong thi gian
nghiên cu, tha tiêu chun chn mu và tiêu chun loi tr sau:
- Tiêu chun chn mu:
Bệnh nhân được đưa vào nghiên cứu khi tha c 2 tiêu chun sau:
Tiêu chun 1: Bệnh nhân được chẩn đoán viêm phổi, tha 2 tiêu chí sau:
- Có tổn thương thâm nhiễm mi xut hin phim chp X quang ngc thng.
- Kèm theo ít nht 1 trong các biu hin cp tính của đường hô hấp như:
+ Ho: mi xut hin hoặc gia tăng, có thể ho khan hoặc có đàm.
+ Khạc đàm: bệnh nhân có s thay đổi tính chất đàm như số ng, màu sc
+ Khó th
+ Sốt (> 38℃) hoặc có th h nhiệt độ (<36℃)
+ Có hi chứng đông đặc hoc có ran m, ran n
Tiêu chun 2: Kết qu nuôi cy bnh phẩm đường hấp (đàm hay dịch tiết phế
qun) hoc cy máu phân lập được S. aureus.
- Tiêu chun loi tr:
Bnh nhân viêm phi phân lập được tác nhân gây bnh không phi S. aureus.
Bnh nhân hoặc người nhà bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cu.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Mô t ct ngang tiến cu có phân tích.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 62/2023
137
- C mu: Áp dng công thc ước lượng c mu cho mt t l. Trong nghiên cu
y, chúng tôi chn p=0,85 là t l điu tr thành công viêm phi do MRSA vi vancomycin
theo kết qu nghiên cu ca Shimazaki N. cng s [8].nh đưc c mu ti thiu n ≥ 61.
- Phương pháp chọn mu: Chn mu thun tin.
- Ni dung nghiên cu: Đặc điểm chung, đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, đặc
điểm kháng sinh đồ ca S. aureus, kết qu điều tr.
- Phương pháp thu thập s liu: Thu thp d liu qua thăm khám và hồ sơ bệnh án.
- Phương pháp xử lý s liu: S dng phn mm SPSS 26.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung
Bảng 1. Đặc điểm chung đối tượng nghiên cu (n=65)
Đặc điểm
n (%)
Tui: 60,52±16,86
Gii
Nam
36 (55,4)
N
29 (44,6)
Bnh lý nn
Đái tháo đường type 2
26 (40)
Tăng huyết áp
39 (60)
Bnh mch vành
12 (18,5)
Suy tim
11 (16,9)
Đột qu và di chng
23 (35,38)
Suy thn mn
10 (15,4)
Nhn xét: Độ tui trung bình ca bnh nhân 60,52±16,86, t l nam gii chiếm
55,4%. Các bnh lý nền thường gặp tăng huyết áp, đái tháo đường type 2, đột qudi
chng chiếm t l lần lượt là 60%, 40% và 35,38%.
3.2. Đặc điểm lâm sàng và cn lâm sàng ca bnh nhân viêm phi do S.aureus
Bảng 2. Đặc điểm lâm sàng ca bnh nhân viêm phi do S.aureus (n=65)
Đặc điểm
n (%)
St
49 (75)
Ho
42 (64,6)
Khó th
48 (73,8)
Đau ngực kiu màng phi
7 (10,8)
Ran phi
62 (95,3)
Suy hô hp
46 (70,8)
Đàm
Ít
27 (41,5)
Va
25 (38,5)
Nhiu
13 (20,0)
Trong
5 (7,7)
Đục, m
48 (73,8)
Ln máu
12 (18,5)
Nhn xét: Các biu hiện lâm sàng thường gp là st (75%), khó th (73,8%) và suy
hô hp (70,8%).
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 62/2023
138
Bảng 3. Đặc điểm bch cu và C-reactive protein (n=65)
Cn lâm sàng
Mean ±SD
S ng bch cu (x109/L)
14,80±6,42
CRP (mg/dL)
15,42±11,39
Nhn xét: Bch cầu và CRP tăng cao.
Bng 4. Tổn thương trên X quang ngực thng (n=65)
Tổn thương
n (%)
Thâm nhim phi
Mt thùy
16 (24,6)
Nhiu thùy
49 (75,4)
Nhn xét: Thâm nhim phi nhiu thùy chiếm ưu thế vi t l 75,4%.
3.3. S đề kháng kháng sinh ca S.aureus
Bảng 5. Kháng sinh đồ ca S.aureus
Kháng sinh
n (%)
Kháng
Nhy
Trung gian
Tng
Clindamycin
50 (86,2)
7 (12,1)
1 (1,7)
60 (100)
Erythromycin
50 (87,7)
6 (10,5)
1 (1,8)
57 (100)
Oxacillin
48 (82,8)
8 (13,8)
2 (3,4)
58 (100)
Penicillin
55 (94,8)
0 (0)
3 (5,2)
58 (100)
Trimethoprim/Sulfamethoxazol
29 (50,9)
26 (45,6)
2 (3,5)
57 (100)
Vancomycin
0 (0)
65 (100)
0 (0)
65 (100)
Rifampicin
2 (5,7)
32 (91,4)
1 (2,9)
35 (100)
Linezolid
0 (0)
64 (98,5)
1 (1,5)
65 (100)
Tetracyclin
7 (29,2)
14 (58,3)
3 (12,5)
24 (100)
Doxycyclin
0 (0)
54 (100)
0 (0)
54 (100)
Minocyclin
0 (0)
22 (95,7)
1 (4,3)
23 (100)
Gentamycin
40 (72,7)
14 (25,5)
1 (1,8)
55 (100)
Moxifloxacin
18 (56,3)
13 (40,6)
1 (3,1)
32 (100)
Ciprofloxacin
34 (60,7)
21 (37,5)
1 (1,8)
56 (100)
Levofloxacin
14 (60,9)
8 (34,8)
1 (4,3)
23 (100)
Nhn xét: T l S. aureus kháng oxacillin lên đến 82,8%. S. aureus nhy cm 100%
vi kháng sinh vancomycin và doxycycline. S. aureus còn nhy cm tt vi các kháng sinh
linezolid (98,5%) và minocyclin (95,7%).
3.4. Kết qu điu tr
Bng 6. Kết qu điều tr (n=65)
Kết qu điều tr
n (%)
Khi bnh
34 (52,3)
Tht bi
31(47,7)
Nhn xét: t l tht bại điều tr cao, lên đến 47,7%.
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm chung đối tượng nghiên cu
Độ tui trung bình trong nghiên cu ca chúng tôi là 60,52±16,86, gần tương đồng
trong kết qu các nghiên cu v viêm phi nói chung do S. aureus ca Tadros M. (2013) và
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 62/2023
139
Huang F. (2022) với độ tui trung bình trong nghiên cu ca Tadros M. (2013) 64.2 ±
17.8 và trung v tui trong nghiên cu ca Huang F. (2022) là 62 (51-72) [9], [10].
Các bnh nền thường gp trong nghiên cu ca chúng tôi nhóm bnh tim
mạch (tăng huyết áp, bnh mch vành, suy tim) gp 95,4% bệnh nhân, đái tháo đường
40% và bnh mch máu não 35,38%. Các bệnh lý này được xem là các yếu t đóng góp vào
t l t vong đã được chng minh qua nhiu nghiên cứu. Trong đó, đái tháo đường nh
hưởng lên hoạt động ca h min dch, bnh mch máu não làm suy yếu các chế min
dch ti ch như phn x ho khc, phn x đóng nắp thanh môn làm tăng nguy hít phải
vi khun thường trú t đường hô hp trên k c S. aureus. Đái tháo đường đối tượng n
gii và bnh mạch não cũng là 2 tiêu chí xuất hiện trong thang điểm lượng gnguy cơ viêm
phi do MRSA theo Shorr A. F. và cng s [11].
4.2. Đặc điểm lâm sàng và cn lâm sàng
Nghiên cu ca chúng tôi ghi nhn các biu hiện lâm sàng thường gp bao gm ran
phi (95,3%), khó th (73,8%), suy hô hấp (70,8%), ho (64,6%) và thay đi tính chất đàm
(92%). Nghiên cu ca tác gi Li H. T. và cng s cho kết qu tương đồng vi nghiên cu
ca chung tôi v các triu chng ho (62,5%) khó th (67,9%) [12]. Cũng theo Li H. T.
cng s triu chứng đàm lẫn máu chiếm t l 35,4% cao hơn so với kết qu t nghiên
cu của chúng tôi (18,5%). Đàm lẫn máu không triu chứng thường gặp, nhưng liên
quan đến tình trng hoi t nhu phi gây ra do các chng S. aureus mang gen hóa
độc t Panton-Vanlentine leucocidin (PVL). Thc tế Li H. T. và cng s ch tuyn chn các
trường hp viêm phi hoi t do S. aureus để tiến hành nghiên cứu, điu này lý gii s khác
bit v t l đàm lẫn máu so vi nghiên cu ca chúng tôi. Dựa trên đối tượng nghiên cu
là các bệnh nhân VPCĐ nói chung gây ra do S. aureus, nghiên cu ca Self W. H. cho kết
qu tương tự nghiên cu ca chúng tôi vi t l đàm lẫn máu là 13,5% [13].
T l thâm nhim phi 1 thùy nhiu phân thùy trong nghiên cu ca chúng tôi
lần lượt là 24,6% và 75,4% khá tương đồng vi nghiên cu ca tác gi Li H. T. (lần lượt là
21,8% 78,2%) [12]. Tuy nhiên, s ng bch cu trong nghiên cu ca tôi
14,80±6,42x109/L cao hơn đáng kể so vi s liu t nghiên cu ca Li H. T. là 10,6±10,0
x109/L, nhưng tương đương nghiên cu ca Self W. H. 12,8±3,6 x109/L [13]. S khác
bit t đối tượng nghiên ca Li H. T. nhng bnh nhân viêm phi hoi t do S. aureus
thường mang gen mã hóa độc t PVL. Vai trò của độc t này gây độc và làm chết các tế bào
bch cu dẫn đến s ng bch cu gim trong mt s trưng hp, làm ảnh hưởng đến các
đại lượng mô t độ tập trung và độ phân tán ca s ng bch cu khi phân tích d liu.
4.3. S đề kháng kháng sinh
S đ kháng kháng sinh ca S. aureus luôn được quan m đến trong các nghiên cu
v bnh nhim trùng do S. aureus nói chung viêm phi do S. aureus nói riêng. Nghiên cu
ca chúng tôi ghi nhn t l S. aureus đ kháng vi oxacillin 82,8%. Trong nghiên cu
trước đây, tác giả Trần Đỗ Hùng và cng s ghi nhn t l này là 59,9% [14], cho thy có s
gia tăng rõ rệt mức đ đề kháng ca S. aureus vi các kháng sinh beta-lactam thông thường.
Theo nghiên cu ca chúng tôi, các chng S. aureus phân lập được còn nhy cm
tt vi các kháng sinh linezolid và vancomycin vi t l lần lượt 98,5% 100%. Điu
này cho thy thời điểm hin tại, đây vẫn là 2 kháng sinh quan trng và hiu qu trong điều
tr nhim khun do S. aureus. Nghiên cu ca chúng tôi ghi nhn có s ci thin t l nhy
cm ca S. aureus vi kháng sinh doxycillin khi t l S. aureus nhy với doxycillin lên đến