HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
324
KHOT SM LN KHOANG LYMPHÔ - MCH MÁU
TRONG UNG THƯ NI MC T CUNG
Trần Đng Ngc Linh1,2, Đng Th Huyn Trang1
TÓM TT40
Mc tiêu: Kho sát t l có xâm ln khoang
lymphô mch máu (LVSI) trong ung thư ni mc
t cung và đánh giá các yếu t liên quan ti s
xâm ln khoang lymphô mch u.
Đối tượng phương pháp nghiên cu:
Hi cu 104 bnh nhân có chn đoán xác đnh
ung thư ni mc t cung, đã phu thut ct t
cung toàn b, 2 phn ph, đánh giá hch đ xếp
giai đon. Tình trng LVSI được đánh giá trên
lam nhum H&E ca t ct mà tại đó bướu xâm
ln lớp cơ tử cung sâu nht, theo quy trình ct
trn bnh phm thân t cung.
Kết qu: T l LVSI dương tính 27%,
trong đó 21,2% LVSI khu trú và 5,8% LVSI
đáng k. LVSI đáng k thường ghi nhn vi t l
cao trên những bướu xâm ln 50% lớp cơ, xâm
lấn mô đm c t cung, giai đon FIGO tiến xa
hơn so vi LVSI khu trú hoc âm tính. Khi phân
tích đa biến, ghi nhn giai đon FIGO yếu t
duy nhất làmng nguy LVSI đáng k.
Kết lun: T l LVSI dương tính trong ung
thư ni mc t cung là 27%, trong đó 21,2%
LVSI khu trú và 5,8%. LVSI đáng k ph thuc
vào giai đon bnh.
T khóa: LVSI, ung thư ni mc t cung.
1Bnh vin Ung Bướu TP. HCM
2B n Ung thư Đi hc Y Dược TP. HCM
Chu trách nhim chính: Trn Đặng Ngc Linh
Email: tranlinhub04@yahoo.com
Ngày nhn bài: 05/9/2024
Ngày phn bin: 11/9/2024
Ngày chp nhận đăng: 03/10/2024
SUMMARY
EVALUATION OF LYMPH-
VASCULAR SPACE INVASION IN
ENDOMETRIAL CANCER
Objectives: To determine the prevalence of
lymph-vascular space invasion (LVSI) in
endometrial cancer and to assess the association
between LVSI and disease’s characteristics.
Methods: We reviewed 104 endometrial
cancer cases treated by total hysterectomy,
bilateral salpingo-oophorectomy, with or without
pelvic and/or para-aortic lymphadenectomy. The
grading of LVSI is recognized on H&E stained
section, at one cut surface of the hysteractomy
specimen that shows microscopically the deepest
myometrial invasion.
Result: Any degree of LVSI was identified
in 27% cases, among which 21,2% focal LVSI
and 5,8% substantial LVSI. There was
correlation between substantial LVSI and
myometrial invasion, cervical involvement,
FIGO stage. In multivariate analysis, we only
found a correlation between substantial LVSI and
FIGO stage.
Conclusion: The prevalance of LVSI in
endometrial cancer was 27%, of which 21.2%
had focal LVSI and 5.8% had substantial LVSI,
significant depending on the stage of the disease.
Keywords: LVSI, endometrial cancer.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Ung t nội mc t cung là ung t
đưng sinh dc n tn suất gia tăng trong
thi gian gần đây là ung t ph khoa
tng gp nht các c phát triển cũng
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
325
như Vit Nam[1]. Phương pháp điều tr
chính là phu thuật, điu tr h tr bao gm
x tr và/ hoc hóa tr da vào phân tng
nguy cơ tái phát sau phẫu thut[2].
Phân tầng nguy tái phát tn lưng
của ung t nội mc t cung ph thuc vào
các yếu t như giai đoạn bệnh, độ sâu xâm
ln lp cơ, xâm lấn đệm c t cung, xâm
ln khoang lymphô mch máu (LVSI), grad
mô hc tình trạng di căn hạch[3]. LVSI là
yếu t tn lượng quan trng, ảnh hưởng trc
tiếp đến phân tầng nguy quyết định
điu tr ca bệnh nhân. Y văn ghi nhận LVSI
dương tính chiếm khoảng 25% trong ung thư
ni mc t cung. LVSI dương tính, c th
LVSI đáng k làm tăng nguy cơ di căn hch,
tái phát vùng chu, gim sng còn không
bnh sng còn toàn b. Khuyến o ca
Hội Ung u Ni khoa Châu Âu (ESMO),
Hội Ung u Ph khoa Châu Âu (ESGO),
Hi x tr Ung Bưu Châu Âu (ESTRO)
đã đưa LVSI vào phân tầng nguy cơ tái phát
bnh sau phu thut t năm 2016 và cập nht
thêm tình trạng phân độ LVSI vào bng phân
loại năm 2020, năm 2022[2,4,5].
Ti Bnh viện Ung Bưu TP. HCM,
LVSI bắt đầu được đánh giá tng quy
trong ung t nội mc t cung t tháng
11/2021. Câu hi đặt ra : “Tình trạng LVSI
trong ung t ni mc t cung ti Bnh vin
Ung Bưu TP. HCM như thế nào?
Nghiên cu này kho sát t l LVSI trong
ung thư nội mc t cung các yếu t liên
quan, phân tầng nguy tái phát khi tình
trng LVSI trên bệnh nhân ung t nội mc
t cung điều tr ti Bnh viện Ung Bưu TP.
HCM.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Tt c nhng bnh nhân chẩn đoán
ung t ni mc t cung đưc xác đnh tình
trng LVSI ti Bnh vin Ung Bưu TP.
HCM t 01/01/2021 đến 30/6/2023.
2.2. Pơng pháp nghiên cu: Đây là
mt nghiên cu ct ngang mô t lot ca.
2.2.1. C mu: Da tn công thc tính
c mu ca nghiên cu v chẩn đoán, d
kiến t l LVSI là 30%, đ lch chun 10%,
để đạt độ tin cy 95% d kiến s ca cn thu
thp là 81 ca. Thc tế chúng tôi thu thp
đưc 104 ca.
2.2.2. Tiêu chun chn bnh:
- Bệnh nhân đưc chẩn đoán ung t nội
mc t cung giai đoạn I đến III.
- Bnh nhân ch định phu thut trit
để.
- Bệnh nhân đưc đánh giá tình trạng
LVSI tn bnh phm t cung gi trọn để
kho sát tình trạng LVSI theo đúng quy tnh.
2.2.3. Tiêu chun loi tr:
- Bnh nhân tiền căn xạ tr vùng chu
ung t khác: Ung t trực tng.
- Bệnh nhân đã đưc điều tr ung t nội
mc t cung trước đó bao gồm c điu tr tân
h tr.
2.2.4. Quy tnh thc hin:
- Tt c bệnh nhân ung t ni mc t
cung đưc m m hoc m ni soi vi mc
đích điu tr triệt để ti khoa Ngoi ph khoa:
Phu thut ct t cung toàn b, ct 2 phn
phụ, đánh giá hạch để xếp giai đoạn.
- Bnh phm trn thân t cung cùng 2
phn ph hạch (đưc để riêng) đưc c
định bng formalin vi t l 1: 10, cha trong
túi zip, đưc vn chuyển đến khoa Gii phu
bnh.
- Bnh phẩm đưc c định trong formalin
qua đêm ít nhất 8 - 12h.
- Bnh phm thân t cung đưc ct theo
quy tnh ct trn bnh phm.
HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
326
- Bnh phẩm được đánh giá vi th, bao
gm c tình trng LVSI bi một bác giải
phu bnh ph khoa báo cáo dưi dng
phiếu kết qu.
2.2.5. Tiêu chuẩn đánh giá: LVSI s
hin din các tế bào u trong mt khoang
mạch đưc lót bi các tế bào ni mô, ngay
bên ngoài u. LVSI đưc đọc tn lam
nhum H&E ca lát ct tại đó u xâm
ln lp t cung sâu nht. Hin ti Bnh
viện Ung u TP. HCM đang trả kết qu
tình trạng LVSI theo phân độ 3 bậc đưc
định nghĩa trong ESMO 2022:
- LVSI âm tính khi không hin din
LVSI.
- LVSI khu trú đưc định nghĩa khi có sự
hin diện đơn quanh bướu.
- LVSI đáng k khi s sp xếp lan ta
hay nhiu hoc hin din các tế bào u
t 4 khoang mch lymphô mch u tr n
trên 1 lame bnh phm hay hin din t 5
khoang mch lymphô mch u tr lên trên
tt cc lame bnh phm.
- Nhng xo nh cần đưc phân bit
loi tr trước khi kết luận LVSI. Trưng hp
không chẩn đoán LVSI, tu bn s đưc
đọc li bi bác giải phu bnh ph khoa
th hai. Khi s đồng thun gia 2 bác
gii phu bnh mi báo cáo v tình trng
LVSI.
- Phân tích s liu bng phn mm SPSS
20.0.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm ca nhóm bnh nhân tham gia nghiên cu
Tui trung bình là 55,9 ± 10,11 tuổi, tng gp nht là 56 - 65 tui (38,5%).
Bảng 1. Đặc điểm chẩn đoán và bệnh hc của bưu
Đặc đim
S ca
T l (%)
Kích thước bưu
u 2cm
22
21,2
u > 2cm
82
78,8
Giai đoạn FIGO 2018
IA
45
43,3
IB
17
16,3
II
11
10,6
IIIA
8
7,7
IIIB
4
3,8
IIIC1
16
15,4
IIIC2
3
2,9
Loi mô bnh hc
Carcinôm tuyến dng ni mc t cung
92
88,5
Carcinôm tuyến dch trong
4
3,8
Carcinosarcôm
3
2,9
Carcinôm tế bào sáng
2
1,9
Carcinôm kém bit hóa
3
2,9
Xâm ln lớp cơ tử cung
≥ 50% lp cơ
48
46,2
< 50% lp cơ
56
53,8
Grad mô hc
Grad 1
28
26,9
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
327
Grad 2
41
39,4
Grad 3
35
33,7
Xâm lấn mô đệm c t
cung
29
27,9
Không
75
72,1
3.2. Đặc điểm xâm ln khoang lymphô mch máu:
T l LVSI dương tính = 27%.
Bng 2. T l LVSI
S ca
T l (%)
Khu t
22
21,2
Đáng kể
6
5,8
Âm tính
76
73
3.3. Các yếu t ảnh hưởng đến xâm ln khoang lymphô mch máu:
Bng 3. Các yếu t ảnh hưng đến LVSI
Các yếu t
LVSI âmnh
LVSI (+)
khu trú
LVSI (+)
đáng k
p
Loi gii phu bnh
Típ 1
53 (69,7%)
11(50%)
5 (83,3%)
0,148
Típ 2
23 (30,3%)
11(50%)
1 (16,7%)
Grad mô hc
Thp
53 (69,7%)
11(50%)
5 (83,3%)
0,148
Cao
23 (30,3%)
11(50%)
1 (16,7%)
Kích thước bưu
≤ 20mm
19 (25,0%)
3 (13,6%)
0
0,314
> 20mm
57 (75,0%)
19 (86,4%)
6 (100%)
Xâm ln lớp cơ tử cung
< 50%
48 (63,2%)
8 (36,4%)
0
0,01
≥ 50%
28 (36,8%)
14 (63,6%)
6 (100%)
Xâm lấn mô đệm c t cung
Không
17 (22,4%)
8 (36,4%)
4 (66,7%)
0,04
59 (77,6%)
14 (63,6%)
2 (33,3%)
Các yếu t xâm ln sâu lp t cung xâm lấn đm c t cung có ảnh hưng đến
tình trng LVSI.
Bng 4. Tình trạng LVSI theo giai đoạn FIGO
Giai đoạn FIGO
LVSI âmnh
LVSI (+) khu trú
LVSI (+) đáng k
p
IA
40 (52,6%)
5 (22,7%)
0
0,04
IB
12 (15,8%)
5 (22,7%)
0
II
6 (1,9%)
4 (18,2%)
1 (16,7%)
IIIA
7 (9,2%)
1 (4,5%)
0
IIIB
2 (2,6%)
1 (4,5%)
1 (16,7%)
IIIC1
8 (10,5%)
5 (22,7%)
3 (49,9%)
IIIC2
1 (1,3%)
1 (4,5%)
1 (16,7%)
LVSI dương tính, đặc biệt LVSI đáng k tng gặp trên bướu giai đoạn FIGO tiến xa
n so với giai đoạn sm.
3.4. Phân tầng nguy cơ theo ESGO 2020 khi có tình trạng LVSI:
HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
328
Bng 5. Phân tầng nguy cơ khi có tình trạng LVSI (n = 104)
Phân tầng nguy cơ
Tn s (n)
T l (%)
Nguy cơ thp
38
36,5%
Nguy cơ trung bình
11
10,6%
Nguy cơ trung bình cao
17
16,3%
Nguy cơ cao
38
36,5%
Bng 6. Phân tầng nguy cơ ung thư ni mc t cung giai đoạn sm (n = 73)
Phân tầng nguy cơ
Tn s (n)
T l (%)
Nguy cơ thp
38
52,1%
Nguy cơ trung bình
11
15,1%
Nguy cơ trung bình cao
16
21,9%
Nguy cơ cao
8
10,9%
Khi xét riêng 73 bệnh nhân ung t ni
mc t cung giai đon sm (I - II), chúng tôi
ghi nhn 52,1% bệnh nhân nguy thấp,
15,1% trường hp nguy cơ trung bình, 21,9%
nguy trung nh cao 10,9% nguy
cao.
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc đim nhóm bnh nhân tham
gia nghiên cu:
Chúng tôi ghi nhn tui trung nh là
55,9 tui phù hp vi y văn: Ung t nội
mc t cung tng gp trên ph n độ tui
mãn kinh vi yếu t nguy tiếp xúc vi
estrogen o dài không progesteron đi
kháng.
u kích tc t 2cm tr lên chiếm
đa s: 78,8%. Nhóm bệnh nhân giai đon
FIGO IA chiếm t l cao trong dân s nghiên
cu (43,3%), tiếp sau đó là giai đon FIGO
IB (16,3%). Điều này phản ánh đúng diễn
tiến t nhiên của ung t nội mc t cung
tng din tiến chm ti ch do lớp t
cung đóng vai t là rào cn t nhiên ngăn
cn s xâm ln của u. Loi bnh hc
chính của bướu trong nghiên cu chúng tôi là
carcinôm tuyến dng ni mc t cung chiếm
88,5%. 46,2% u xâm lấn sâu n ½
b dày lp t cung. Vic u grad thp
(grad 1, grad 2) chiếm ưu thế (66,3%) đi
cùng vi loi mô bnh hc ch yếu
carcinôm tuyến dng ni mc t cung phù
hp vi ghi nhận trong y văn, đây loại
tn lưng tt[3,5]. Có 27,9% tng hp u
xâm lấn đệm c t cung. Xâm ln mô
đệm c t cung yếu t tn lưng quan
trọng và liên quan đến nguy cơ di căn hạch.
Phu thut ch yếu là m m, ch
6,7% bnh nhân m ni soi. Tuy m ni soi
mang li kết cục tương đương về mt ung
t học, ít biến chng rút ngn thi gian
chăm sóc hậu phẫu hơn so với m m[5],
nhưng t l m ni soi còn thp trong nghiên
cu ca chúng tôi s chnh lch chi phí
gia 2 phương thức m phương tiện m
ni soi ti bnh viện chưa đáp ứng đ nhu
cu nên bnh nhân phi ch đợi lâu n m
h.
4.2. Đặc đim xâm ln khoang lymphô
mch máu
Tt c các ca ung t nội mc t cung
sau phu thuật đều đưc phân tầng nguy
để la chọn điu tr h tr đúng mức. Phân
tầng nguy sau mổ theo ESGO 2020 ph
thuc vào c yếu t sau: giai đoạn FIGO,
loi bnh hc, grad hc, tình trng
LVSI, mức độ xâm ln lớp t cung, tình
trng din cắt đặc đim sinh hc phân t