BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG EXIMBANK – CHI NHÁNH BẠC LIÊU

Ngành:

KẾ TOÁN

Chuyên ngành: KẾ TOÁN – NGÂN HÀNG

Giảng viên hướng dẫn : Th.S Châu Văn Thưởng

Sinh viên thực hiện : Vũ Thị Nhâm

MSSV: 1054030411 Lớp: 10DKNH2

TP. Hồ Chí Minh, 2014

Khóa Luận Tốt Nghiệp - i - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu trong báo

cáo được thực hiện tại đơn vị ngân hàng EXIMBANK – CN Bạc Liêu, không sao chép

bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam

đoan này.

TP. Hồ Chí Minh, Ngày 12 tháng 07 năm 2014

Sinh viên

Vũ Thị Nhâm

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Khóa Luận Tốt Nghiệp - ii - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

LỜI CẢM ƠN

Được học tập tại trường ĐH Công Nghệ TP. HCM, đối với em khoảng thời gian

đó thực sự có ý nghĩa vô cùng lớn trong cuộc đời em. Bởi trong thời gian học tập tại

trường em đã được sống trong một không gian giáo dục nghiêm túc và toàn diện dưới

sự chỉ dẫn nhiệt tình và đầy nhiệt huyết của các thầy cô. Em thấy mình được lớn lên cả

về kiến thức và những nhận thức về cuộc sống, nghề nghiệp mà em đã chọn. Tất cả

những kiến thức và nhận thức đó như một món quà vô giá không chỉ em mà tất cả các

bạn sinh viên đã may mắn được đón nhận. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới

tất cả các thầy, cô giáo đang công tác tại trường nói chung và các thầy, cô giáo đã

giảng dạy em trong suốt quá trình em học tập tại trường nói riêng.

Em xin cảm ơn chân thành tới Ban giám đốc NH EXIMBANK – CN Bạc Liêu và

các anh chị trong phòng tín dụng đã giúp đỡ em nhiệt tình trong quá trình thực tập tại

NH. Đặc biệt em xin cảm ơn thầy Th.S Châu Văn Thưởng đã tạo mọi điều kiện thuận

lợi để em có thể thực hiện tốt bài báo cáo tốt nghiệp này.

Mặc dù đã cố gắng rất nhiều song do thời gian thực tập ngắn, trình độ còn hạn chế

nên không thể tránh khỏi những sai sót. Kính mong sự cảm thông và đóng góp ý kiến

của thầy cô và các anh chị trong phòng tín dụng để bài báo cáo được hoàn thiện hơn.

Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cô sức khoẻ và hoàn thành tốt sự nghiệp

trồng người. Kính chúc quý NH luôn phát đạt và ngày càng phát triển trong tương lai.

Tp. Hồ Chí Minh, Ngày 12 tháng 07 năm 2014

Sinh viên

Vũ Thị Nhâm

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Khóa Luận Tốt Nghiệp - iii - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

NHẬN XÉT CỦA NGÂN HÀNG EXIMBANK – CHI NHÁNH BẠC LIÊU

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

-----------

Họ và tên sinh viên: ...........................................................................................

MSSV: ..................................................................................................................

Khóa: ...................................................................................................................

1. Thời gian thực tập

............................................................................................................... ...............................................................................................................

2. Bộ phận thực tập

............................................................................................................... ...............................................................................................................

3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật

............................................................................................................... ...............................................................................................................

4. Kết quả thực tập theo đề tài

............................................................................................................... ...............................................................................................................

5. Nhận xét chung

............................................................................................................... ............................................................................................................... ...............................................................................................................

Bạc Liêu, Ngày tháng năm

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Khóa Luận Tốt Nghiệp - iv - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

TP. Hồ Chí Minh, Ngày tháng năm

Giảng viên hướng dẫn

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Khóa Luận Tốt Nghiệp - v - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

1 NH Ngân hàng

2 NHTM Ngân hàng thương mại

3 NHNN Ngân hàng Nhà nước

4 TMCP Thương mại cổ phần

5 CN Chi nhánh

6 KH Khách hàng

7 DN Doanh nghiệp

8 DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ

9 TCKT Tổ chức kinh tế

10 TCTD Tổ chức tín dụng

11 SXKD Sản xuất kinh doanh

12 TSĐB Tài sản đảm bảo

13 DPRR Dự phòng rủi ro

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Khóa Luận Tốt Nghiệp - vi - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Tình hình thu nhập tại NH Eximbank Bạc Liêu

Bảng 2.2: Tình hình chi phí tại NH Eximbank Bạc Liêu

Bảng 2.3: Tình hình lợi nhuận tại NH Eximbank Bạc Liêu

Bảng 2.4: Tình hình tài sản tại NH Eximbank Bạc Liêu

Bảng 2.5: Cơ cấu dư nợ theo đối tượng khách hàng tại NH Eximbank Bạc Liêu

Bảng 2.6: Tình hình nguồn vốn tại NH Eximbank Bạc Liêu

Bảng 2.7: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo nguồn gốc tiền gửi

Bảng 2.8: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn tiền gửi

Bảng 2.9: Cơ cấu doanh số cho vay theo kỳ hạn

Bảng 2.10: Cơ cấu doanh số cho vay theo ngành kinh doanh

Bảng 2.11: Cơ cấu doanh số cho vay theo phương thức đảm bảo

Bảng 2.12: Cơ cấu doanh số thu nợ theo kỳ hạn

Bảng 2.13: Cơ cấu doanh số thu nợ theo ngành kinh doanh

Bảng 2.14: Cơ cấu doanh số thu nợ theo phương thức đảm bảo

Bảng 2.15: Cơ cấu dư nợ cho vay theo kỳ hạn

Bảng 2.16: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo ngành kinh doanh

Bảng 2.17: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo phương pháp đảm bảo

Bảng 2.18: Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu của NH Eximbank Bạc Liêu

Bảng 2.19: Tỷ lệ nợ quá hạn

Bảng 2.20: Tỷ lệ nợ xấu

Bảng 2.21: Dự phòng cụ thể và dự phòng chung tại NH Eximbank Bạc Liêu

Bảng 2.22: Tỷ lệ trích lập DPRR tín dụng tại NH Eximbank Bạc Liêu

Bảng 2.23: Tỷ lệ nợ có TSĐB tại NH Eximbank Bạc Liêu

Bảng 2.24: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng đối với DNVVN tại

NH Eximbank Bạc Liêu

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Khóa Luận Tốt Nghiệp - vii - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức

Biểu đồ 2.1: Tình hình lợi nhuận tại NH Eximbank Bạc Liêu

Biểu đồ 2.2: Tình hình biến động của Tổng tài sản tại NH Eximbank Bạc Liêu

Biểu đồ 2.3: Cơ cấu dư nợ theo đối tượng KH của NH Eximbank Bạc Liêu

Biểu đồ 2.4: Tình hình biến động của tổng nguồn vốn tại NH Eximbank Bạc Liêu

Biểu đồ 2.5: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn tiền gửi

Biểu đồ 2.6: Cơ cấu tiền gửi có kỳ hạn

Biểu đồ 2.7: Cơ cấu doanh số cho vay theo kỳ hạn

Biểu đồ 2.8: Cơ cấu doanh số cho vay theo ngành kinh doanh

Biểu đồ 2.9: Cơ cấu doanh số cho vay theo phương thức đảm bảo

Biểu đồ 2.10: Cơ cấu doanh số thu nợ theo kỳ hạn

Biểu đồ 2.11: Cơ cấu doanh số thu nợ theo ngành kinh doanh

Biểu đồ 2.12: Cơ cấu doanh số thu nợ theo phương thức đảm bảo

Biểu đồ 2.13: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo kỳ hạn

Biểu đồ 2.14: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo ngành kinh doanh

Biểu đồ 2.15: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo phương thức đảm bảo

Biểu đồ 2.16: Sự tăng trưởng tỷ lệ nợ xấu ngành NH, hệ thống Eximbank và

Eximbank – CN Bạc Liêu

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Khóa Luận Tốt Nghiệp - viii - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii

NHẬN XÉT CỦA NH EXIMBANK – CN BẠC LIÊU ............................................... iii

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ........................................................ iv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ v

DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU ................................................................................ vi

DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ....................................................................... vii

MỤC LỤC .................................................................................................................. viii

LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................. 3

1.1 Các vấn đề chung về tín dụng ............................................................................. 3

1.1.1 Khái niệm tín dụng và tín dụng ngân hàng ........................................................ 3

1.1.2 Phân loại tín dụng .............................................................................................. 4

1.1.3 Vai trò của tín dụng ........................................................................................... 6

1.1.4 Nguyên tắc tín dụng ........................................................................................... 7

1.1.5 Điều kiện được cấp tín dụng .............................................................................. 7

1.1.6 Hồ sơ vay vốn đối với DNVVN ........................................................................ 8

1.1.7 Quy trình tín dụng .............................................................................................. 8

1.2 Các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động tín dụng ......................................... 10

1.2.1 Doanh số cho vay ............................................................................................. 10

1.2.2 Doanh số thu nợ ............................................................................................... 10

1.2.3 Dư nợ tín dụng ................................................................................................. 10

1.2.4 Rủi ro tín dụng ................................................................................................. 10

1.2.4.1 Khái niệm .................................................................................................. 10

1.2.4.2 Những chỉ tiêu chủ yếu đánh giá mức độ rủi ro tín dụng ......................... 11

Nợ quá hạn và nợ xấu.................................................................................. 11

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Khóa Luận Tốt Nghiệp - ix - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

Tỷ lệ nợ quá hạn .......................................................................................... 12

Tỷ lệ nợ xấu ................................................................................................. 13

Mức trích lập DPRR tín dụng ...................................................................... 13

Chỉ tiêu về đảm bảo tiền vay ....................................................................... 14

1.3 Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng hoạt động tín dụng .................................... 14

1.3.1 Dư nợ/Tổng dư nợ ........................................................................................... 14

1.3.2 Hiệu suất sử dụng vốn ..................................................................................... 15

1.3.3 Hệ số thu nợ ..................................................................................................... 15

1.3.4 Vòng quay vốn tín dụng .................................................................................. 15

1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ............................................ 15

1.4.1 Các yếu tố từ ngân hàng .................................................................................. 15

1.4.2 Các yếu tố từ khách hàng ................................................................................. 17

1.4.3 Các yếu tố từ môi trường ................................................................................. 18

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNVVN TẠI NH EXIMBANK – CHI NHÁNH BẠC LIÊU .................................. 20

2.1 Giới thiệu chung về NH Eximbank – CN Bạc Liêu ........................................ 20

2.1.1 Sơ lược về NH Eximbank Bạc Liêu ................................................................ 20

2.1.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức .................................................................................... 21

2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh ...................................................................... 22

2.1.3.1 Thu nhập .................................................................................................... 22

2.1.3.2 Chi phí ....................................................................................................... 23

2.1.3.3 Lợi nhuận .................................................................................................. 25

2.1.4 Định hướng phát triển của Eximbank Bạc Liêu trong những năm tới ............ 27

2.1.4.1 Về cho vay ................................................................................................. 27

2.1.4.2 Về huy động vốn ....................................................................................... 27

2.1.4.3 Tăng thu dịch vụ ........................................................................................ 28

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Khóa Luận Tốt Nghiệp - x - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

2.2 Thực trạng hoạt động tín dụng đối với DNVVN tại NH Eximbank – Chi nhánh Bạc Liêu ................................................................................................... 29

2.2.1 Phân tích chung ................................................................................................ 29

2.2.1.1 Cơ cấu tài sản ............................................................................................ 29

2.2.1.2 Cơ cấu nguồn vốn ..................................................................................... 32

Cơ cấu huy động vốn phân theo nguồn gốc tiền gửi ................................... 34

Cơ cấu huy động vốn phân theo kỳ hạn tiền gửi ......................................... 35

2.2.2 Tình hình hoạt động tín dụng tại NH Eximbank Bạc Liêu .............................. 37

2.2.2.1 Doanh số cho vay đối với DNVVN .......................................................... 37

Doanh số cho vay theo kỳ hạn vay .............................................................. 37

Doanh số cho vay theo ngành kinh doanh .................................................. 39

Doanh số cho vay theo phương thức đảm bảo ............................................ 41

2.2.2.2 Doanh số thu nợ đối với DNVVN............................................................. 42

Doanh số thu nợ theo kỳ hạn vay ................................................................ 42

Doanh số thu nợ theo ngành kinh doanh .................................................... 44

Doanh số thu nợ theo phương thức đảm bảo .............................................. 45

2.2.2.3 Dư nợ tín dụng đối với DNVVN ............................................................... 46

Dư nợ tín dụng theo kỳ hạn ......................................................................... 46

Dư nợ tín dụng theo ngành kinh doanh ....................................................... 47

Dư nợ tín dụng theo phương thức đảm bảo ................................................ 49

2.2.2.4 Rủi ro tín dụng .......................................................................................... 49

Nợ quá hạn và nợ xấu.................................................................................. 49

Tỷ lệ nợ quá hạn .......................................................................................... 52

Tỷ lệ nợ xấu ................................................................................................. 53

Mức trích lập dự phòng rủi ro tín dụng ...................................................... 54

Tỷ lệ nợ có đảm bảo .................................................................................... 55

2.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng đối với DNVVN tại NH Eximbank – CN Bạc Liêu ................................................................................ 56

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Khóa Luận Tốt Nghiệp - xi - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

2.2.3.1 Dư nợ/Tổng dư nợ ..................................................................................... 56

2.2.3.2 Hiệu suất sử dụng vốn ............................................................................... 57

2.2.3.3 Hệ số thu nợ .............................................................................................. 57

2.2.3.4 Vòng quay vốn tín dụng ............................................................................ 58

2.2.4 Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng đối với DNVVN tại NH Eximbank Bạc Liêu ................................................................................................................ 58

2.2.4.1 Những mặt làm được ................................................................................. 58

2.2.4.2 Những mặt chưa làm được ........................................................................ 59

2.2.4.3 Nguyên nhân ............................................................................................. 60

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNVVN TẠI NH EXIMBANK – CN BẠC LIÊU ................................................... 62

3.1 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với DNVVN tại NH Eximbank Bạc Liêu ............................................................................................ 62

3.1.1 Xây dựng hệ thống phân loại khách hàng ....................................................... 62

3.1.2 Tiếp tục đẩy mạnh việc xử lý nợ quá hạn và có biện pháp thu hồi những khoản nợ cũ................................................................................................................. 62

3.1.3 Thực hiện bảo hiểm tín dụng ........................................................................... 63

3.1.4 Tăng vốn .......................................................................................................... 64

3.1.5 Xây dựng chính sách KH nhằm phân tán rủi ro .............................................. 64

3.1.6 Hoàn thiện quy trình thẩm định tín dụng ......................................................... 65

3.1.7 Không ngừng nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn cho Cán bộ tín dụng 66

3.1.8 Thành lập phòng thông tin tín dụng ................................................................. 67

3.1.9 Thực hiện chuyên môn hóa .............................................................................. 67

3.2 Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng đối với DNVVN ........... 68

3.3 Kết luận ............................................................................................................... 68

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 70

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Luận Văn Tốt Nghiệp - 1 - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

LỜI MỞ ĐẦU



Hệ thống NHTM được coi là “huyết mạch” của nền kinh tế, đóng vai trò quan trọng

trong hệ thống trung gian tín dụng. Nó là cầu nối giữa cung và cầu vốn trong xã hội, khơi

nguồn vốn từ những người có vốn nhàn rỗi sang những người có nhu cầu sử dụng vốn để

sinh lợi; Đảm bảo được sự vận động liên tục của guồng máy kinh tế xã hội, thúc đẩy tăng

trưởng kinh tế vì đáp ứng được nhu cầu vốn để duy trì liên tục quá trình tái sản xuất xã hội;

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nhờ tận dụng nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi vào quá trình cho

vay sinh lời. Bởi vậy, hoạt động NH cần phải luôn thông suốt, hiệu quả và an toàn để duy trì

sự vận hành trôi chảy các hoạt động trong nền kinh tế, góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển.

Hoạt động của NH là hoạt động kinh doanh tiền tệ và cung cấp dịch vụ với nội dung

thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ

thanh toán. Trong đó, hoạt động tín dụng là hoạt động cơ bản tạo ra giá trị của các tổ chức

tín dụng nói chung và của NH nói riêng. Đây là nghiệp vụ mang lại nguồn thu nhập lớn nhất

cho NH, chiếm tới 80-90% tổng thu nhập của mỗi NH. Tuy nhiên, cùng với việc đem lại

nguồn thu nhập thì đây cũng là hoạt động đem lại rủi ro lớn nhất - rủi ro tín dụng cho các

NH hiện nay, nếu nghiêm trọng có thể dẫn tới phá sản và khủng hoảng toàn hệ thống, bởi lẽ

các NH hiện nay không phải hoạt động riêng lẻ mà luôn có sự gắn kết với nhau. Đứng trước

những rủi ro, thách thức và sự cạnh tranh vô cùng khốc liệt, đòi hỏi các NH ngày càng nâng

cao hơn nữa năng lực cạnh tranh của mình, đặc biệt là nâng cao chất lượng tín dụng, giảm

thiểu rủi ro cho đơn vị.

Việt Nam đang trong quá trình thực hiện Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa nền kinh tế

nên việc phát triển mạnh các hoạt động sản xuất kinh doanh là việc vô cùng cần thiết. Mà

hầu hết các doanh nghiệp đều gặp khó khăn về tài chính, đặc biệt là các DNVVN. Với quy

mô nhỏ và vừa của mình, các DNVVN hết sức lo ngại khi đứng trước bối cảnh kinh tế hiện

nay. Làm thế nào để trang bị cho mình nguồn lực tài chính vững chắc để vượt qua thời kỳ

này để tiếp tục phát triển? Đây là lúc NH phát huy hết vai trò của mình. Các NH cần tạo điều

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Luận Văn Tốt Nghiệp - 2 - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

kiện thuận lợi nhất giúp các DNVVN, vì lợi ích của chính NH và vì sự tăng trưởng kinh tế

của nước nhà. Do đó phát triển tín dụng là hết sức cần thiết.

Chính vì vậy, vấn đề hiệu quả tín dụng đối với DNVVN đang là một vấn đề được mọi

người trong và ngoài ngành quan tâm, giải quyết. Và đây cũng đang là đề tài của nhiều cuộc

trao đổi, thảo luận tại các hội thảo, diễn đàn nghiên cứu. Vì thế việc phân tích để tìm ra

những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng đối với DNVVN là cần thiết và quan

trọng. Nhận thức được vấn đề trên, với những kiến thức đã được học tập, nghiên cứu tại

trường và sau một thời gian thực tập tại NH TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – CN Bạc

Liêu nên em đã chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp

vừa và nhỏ tại NH EXIMBANK - CN Bạc Liêu”.

Kết cấu nội dung gồm :

Chương 1: Cơ sở lý luận

Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng đối với DNVVN tại NH Eximbank –

CN Bạc Liêu

Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với DNVVN tại NH

Eximbank – CN Bạc Liêu

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Luận Văn Tốt Nghiệp - 3 - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN

1.1 Các vấn đề chung về tín dụng

1.1.1 Khái niệm tín dụng và tín dụng ngân hàng

Tín dụng: Là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay và đi vay.

Trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất

định theo thỏa thuận và bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho

bên cho vay khi đến hạn.

Từ khái niệm trên ta có thể hiểu, tín dụng là quan hệ vay mượn giữa hai bên, một bên

có nguồn vốn nhàn rỗi và một bên có nhu cầu về vốn dựa trên chữ “tín” - lòng tin. Nhưng

quan hệ vay mượn này chỉ mang tính chất tạm thời và luôn kèm theo một khoản phí gọi là

lãi vay.

Theo luật số 47/2010/QH12 của Quốc hội: Luật các tổ chức tín dụng, Khoản 14, Điều

4 có quy định: “ Cấp tín dụng là viện thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền

hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ

cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh NH và các nghiệp vụ cấp

tín dụng khác”.

Tín dụng ngân hàng: Trong các hình thức tín dụng, tín dụng NH đóng vai trò vô cùng

quan trọng. Đối với doanh nghiệp, các cá nhân trong nền kinh tế, tín dụng NH cung cấp

nguồn vốn đáng kể cho hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư. Đối với bản thân

NH, đây là hoạt động chính tạo ra thu nhập. Có thể nói, tín dụng NH ngày nay đóng vai trò

then chốt và trở thành yếu tố không thể thiếu đối với thế giới nói chung và Việt Nam nói

riêng.

Tín dụng NH là quan hệ vay mượn theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi trong một

thời gian nhất định giữa NH và các đơn vị kinh tế, các tổ chức xã hội và dân cư.

Trong hoạt động tín dụng, các NH vừa đóng vai trò là người cho vay vừa đóng vai trò

là người đi vay.

Với tư cách là người đi vay, NH huy động tiền gửi của các doanh nghiệp, cá nhân bằng

sản phẩm khác nhau như tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn,…Hoặc

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Luận Văn Tốt Nghiệp - 4 - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

NH có thể huy động bằng hình thức khác như phát hành giấy tờ có giá, vay trên thị trường

tiền tệ,…

Với tư cách là bên cho vay, NH sử dụng nguồn vốn huy động được cho các doanh

nghiệp, cá nhân có nhu cầu vay vốn thông qua nghiệp vụ cấp tín dụng.

Trong giới hạn của đề tài này, ta chỉ xét hoạt động tín dụng của NH với vai trò là bên

cho vay, chủ yếu là hoạt động cho vay khách hàng.

1.1.2 Phân loại tín dụng

Tín dụng ngân hàng (gọi tắt là tín dụng) có thể chia thành nhiều loại khác nhau tùy

theo các tiêu thức phân loại khác nhau.

Dựa vào mục đích của tín dụng:

 Tín dụng sản xuất và lưu thông: Là loại hình cho vay mà KH sử dụng vốn vay

chuyên để sản xuất ra sản phẩm và kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

 Tín dụng tiêu dùng: Là loại cho vay mà KH sử dụng vốn vay chuyên để phục vụ

cho nhu cầu sinh hoạt cá nhân.

Dựa vào thời hạn tín dụng:

 Cho vay ngắn hạn: Là cho KH vay với thời hạn dưới 12 tháng. NH cho vay ngắn

hạn nhằm tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động của DN, nhu cầu tiêu dùng của KH cá nhân,…

 Cho vay trung và dài hạn: Thời hạn cho vay trên 12 tháng. NH cho vay trung và dài

hạn nhằm tài trợ nhu cầu vốn cố định cho DN, tài trợ các dự án đầu tư và cho vay tiêu dùng

cá nhân vào nhu cầu nhà ở, phương tiện đi lại.

Dựa vào mức độ tín nhiệm:

 Cho vay có TSĐB: NH cho KH vay với điều kiện KH phải có tài sản làm đảm bảo

dưới các hình thức cầm cố, thế chấp hoặc có sự bảo lãnh của bên thứ ba.

 Cho vay không có TSĐB: NH cho vay trên cơ sở KH không có bất kỳ loại tài sản

nào làm đảm bảo, chỉ căn cứ vào mức độ tín nhiệm của NH đối với KH hoặc chỉ đạo của cấp

có thẩm quyền để cho vay.

Dựa vào phương thức cho vay:

 Cho vay theo món (cho vay từng lần): Là hình thức cấp tín dụng của NHTM

mà theo đó, KH phải làm bộ hồ sơ vay cho một lần nhất định với mức tín dụng KH và NH

thỏa thuận. Phương thức cho vay từng lần được áp dụng khi cho vay để bổ sung nhu cầu vốn

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Luận Văn Tốt Nghiệp - 5 - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

lưu động thiếu hụt trong sản xuất, đối với những KH sản xuất kinh doanh không ổn định,

nhu cầu vay trả không thường xuyên, có nhu cầu đề nghị vay vốn từng lần hoặc những KH

không có tín nhiệm cao đối với NH trong quan hệ tín dụng mà NH nhận thấy cần phải áp

dụng cho vay từng lần để giám sát, kiểm tra, quản lý việc sử dụng vốn vay chặt chẽ, an toàn.

Theo phương thức cho vay này, nợ gốc và lãi thu cùng một thời điểm.

Lãi tiền vay = Số tiền vay * Thời hạn vay *Lãi suất vay

 Cho vay theo hạn mức tín dụng (cho vay luân chuyển): là hình thức cấp tín dụng của

NHTM mà theo đó, KH chỉ làm một bộ hồ sơ để vay trong một kỳ hạn nhất định với mức tín

dụng mà KH và NH đã thỏa thuận. Áp dụng cho những doanh nghiệp có nhu cầu bổ sung

vốn thường xuyên, đều đặn, vòng quay vốn nhanh và được NH tín nhiệm.

(cid:2176) (cid:2196)(cid:2189) (cid:2185)(cid:2190)(cid:2191) (cid:2198)(cid:2190)í (cid:2186)  (cid:2202)(cid:2197)á(cid:2196) (cid:2196)ă(cid:2195) (cid:2167)(cid:2164)(cid:2879)(cid:2167)(cid:2190) (cid:2203) (cid:2190)(cid:2183)(cid:2197) (cid:2176)(cid:2175)(cid:2159)Đ (cid:2196)ă(cid:2195) (cid:2167)(cid:2164)

Cách xác định nhu cầu vốn lưu động năm kế hoạch (KH):

(cid:2178)ò(cid:2196)(cid:2189) (cid:2199)(cid:2203)(cid:2183)(cid:2207) (cid:2204) (cid:2196) (cid:2194) (cid:2203) đ (cid:2196)(cid:2189) (cid:2196)ă(cid:2195) (cid:2167)(cid:2164)

Nhu cầu vốn lưu động=

Trong đó:

(cid:3005)(cid:3042)(cid:3028)(cid:3041)(cid:3035)  (cid:3047)(cid:3035)(cid:3048)  (cid:3047)(cid:3035)(cid:3048) (cid:3041)

Tổng chi phí dự toán năm KH = Tổng chi phí dự toán – Chi phí phi sản xuất

(cid:3021)à(cid:3036) (cid:3046) (cid:3041) (cid:3039) (cid:3048) đ (cid:3041)(cid:3034) (cid:3029)ì(cid:3041)(cid:3035) (cid:3044)(cid:3048)â(cid:3041)

Vòng quay vốn lưu động =

Cách xác định HMTD

HMTD = Nhu cầu vốn lưu động năm KH – Vốn lưu động ròng – Các khoản vay

ngắn hạn khác – Các khoản vay các nhân và tổ chức kinh tế khác

Trong đó:

Vốn lưu động ròng = Giá trị tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn

 Cho vay theo định mức thấu chi: Là hình thức cấp tín dụng của NH cho KH bằng

cách cho phép KH chi vượt một số tiền nhất định trong tài khoản tiền gửi thanh toán của

KH, đáp ứng nhu cầu cần tiền nóng của KH, vì vậy lãi suất thường cao và tính theo ngày.

Dựa vào phương thức hoàn trả:

 Cho vay hoàn trả một lần: Vốn vay và tiền lãi được trả một lần khi đáo hạn.

Tiền lãi cho vay = Số tiền vay * Lãi suất * Thời hạn vay

Số tiền phải trả khi đáo hạn = Số tiền vay + Tiền lãi

 Cho vay hoàn trả góp: Vốn vay được hoàn trả nhiều kỳ, được góp lại khi nào đủ nợ

gốc và lãi thì hợp đồng tín dụng được kết thúc.

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Luận Văn Tốt Nghiệp - 6 - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

Hiện vay thế chấp có hai phương thức tính lãi và trả nợ vay được áp dụng phổ biến là:

 Trả góp theo dư nợ giảm dần (nghĩa là hàng tháng(quý,năm) trả một phần gốc cố định

và lãi suất giảm dần)

Tiền gốc hàng tháng(quý,năm) = Số tiền vay/ số tháng(quý,năm) vay

Tiền lãi tháng(quý,năm) đầu = Số tiền vay * lãi suất vay (Ví dụ, lãi suất vay

13%/năm với số tiền 100 triệu thì 100.000.000*13%/12)

Tiền lãi các tháng(quý,năm) tiếp theo = Số tiền gốc còn lại * lãi suất vay

(cid:3002) (cid:3400)(cid:3045)

 Hoặc trả góp đều, lãi tính trên dư nợ giảm dần hàng tháng(quý,năm).

(cid:2869)(cid:2879)(cid:4666)(cid:2869)(cid:2878)(cid:3045)(cid:4667)(cid:3127)(cid:3289)

Số tiền trả đều cuối mỗi kỳ hạn =

(Với A: Số tiền vay r: Lãi suất n: Thời hạn vay)

Cụ thể, hàng tháng KH phải trả cho NH một khoản tiền như nhau bao gồm một phần

gốc và lãi (trong đó, tiền gốc và lãi hàng tháng đều có thay đổi). Lãi được tính trên số tiền

mà KH thực sự còn nợ NH.

 Cho vay hoàn trả theo yêu cầu: Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn,

tùy thuộc vào khả năng tài chính của bên đi vay mà vốn vay được trả vào bất cứ lúc nào tùy

theo yêu cầu của bên đi vay và bên cho vay.

1.1.3 Vai trò của tín dụng

Tín dụng đóng vai trò như một kênh dẫn vốn giữa người thừa vốn và thiếu vốn, đáp

ứng nhu cầu vốn của các cá nhân, DN trong nền kinh tế. Từ đó, tín dụng thúc đẩy quá trình

sản xuất và lưu thông hàng hóa, giúp nền kinh tế hoạt động một cách hiệu quả.

Tín dụng góp phần thúc đẩy quá trình sử dụng vốn diễn ra hiệu quả. Khi KH vay vốn

của NH, một trong những điều kiện cần thiết là phải trả vốn và lãi đúng thời hạn. Điều này

buộc họ phải tìm ra các giải pháp để sử dụng hiệu quả nhất nguồn vốn vay của mình.

Ngoài ra, tín dụng còn là phương tiện nối liền kinh tế giữa các quốc gia, nó mang lại

một lượng vốn dự trữ ngoại hối quan trọng cho nền kinh tế, góp phần mở rộng và phát triển

quan hệ kinh tế đối ngoại. Như chúng ta đã biết, một nền kinh tế mở tất yếu phải có mối

quan hệ với các nước trên thế giới. Việc giao lưu, hợp tác với các quốc gia đó sẽ đem lại một

nguồn vốn ngoại tệ rất lớn và đây là một trong những yếu tố tạo nên sự phát triển bền vững

của đất nước. Vì vậy, việc mở rộng và phát triển các mối quan hệ với các nước khác dần trở

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Luận Văn Tốt Nghiệp - 7 - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

thành vấn đề được quan tâm hàng đầu của Việt Nam nói riêng và các quốc gia khác nói

chung.

Một trong những lý do mà nền kinh tế không thể thiếu tín dụng đó là tín dụng đã góp

phần tiết kiệm được một khoảng chi phí lưu thông cho xã hội. Nếu như không có tín dụng

người cần vốn sẽ có thể tốn khoảng tiền và thời gian lớn hơn để có thể tìm được nguồn vốn.

Và người thừa vốn cũng vậy, họ sẽ bỏ qua một khoảng lãi nếu cứ để tiền của mình nhàn rỗi

như vậy.

1.1.4 Nguyên tắc tín dụng

Theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc NH Nhà

nước, “Khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng phải đảm bảo:

1. Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.

2. Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng”.

Như chúng ta đã biết, hoạt động tín dụng là hoạt động có khả năng đem lại nhiều rủi ro

cho NH, vì vậy khi KH đi vay vốn thì cần bảo đảm tuân thủ nguyên tắc sử dụng vốn vay

đúng mục đích đã thỏa thuận, điều này sẽ giúp NH giảm thiểu rủi ro trong việc thu hồi vốn

cũng như là việc lãng phí một lượng vốn đã cho vay.

Bên cạnh việc sử dụng vốn vay theo đúng mục đích cam kết, KH còn phải tuân thủ

nguyên tắc hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng thời hạn để đảm cho việc sử dụng vốn của NH.

Ngoài ra, trong một số trường hợp vay vốn, người đi vay phải bảo đảm nguyên tắc vốn

vay phải được đảm bảo bằng giá trị vật tư, hàng hóa tương đương.

1.1.5 Điều kiện được cấp tín dụng

Điều kiện cho vay là cơ sở để NH xem xét và quyết định cho vay, đồng thời cũng là

căn cứ để NH theo dõi, giám sát và xử lý các tình huống xảy ra trong một quy trình cho vay.

KH vay vốn phải có đủ các điều kiện sau đây:

 KH phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm

dân sự theo quy định của pháp luật.

 Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.

 Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời gian cam kết.

 Có dự án đầu tư, phương án kinh doanh dịch vụ khả thi và có hiệu quả hoặc dự án

đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi phù hợp với quy định của pháp luật.

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Luận Văn Tốt Nghiệp - 8 - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

 Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ và hướng

dẫn của NHNN Việt Nam.

1.1.6 Hồ sơ vay vốn đối với DNVVN

Bộ hồ sơ KH bao gồm:

 Giấy đề nghị vay vốn

 Hồ sơ pháp lý: Giấy phép thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy

phép hành nghề, điều lệ tổ chức và hoạt động, các giấy tờ khác có liên quan (nếu NH yêu

cầu).

 Hồ sơ tài chính: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của 3

năm gần nhất, thuyết minh báo cáo tài chính, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, các tài liệu liên

quan (nếu NH yêu cầu).

 Hồ sơ khoản vay: Nội dung phương án kinh doanh, đánh giá tình hình thị trường

tới phương án kinh doanh, nguồn lực thực hiện phương án kinh doanh, dự kiến thu chi kết

quả kinh doanh, kế hoạch quản lý và điều hành phương án kinh doanh.

 Hồ sơ đảm bảo khoản vay (nếu KH vay cần phải có TSĐB): Bản kê khai về TSĐB,

các giấy tờ chứng minh quyền sử hữu hợp pháp và đầy đủ đối với TSĐB, các văn bản chứng

nhận giá trị TSĐB của các cơ quan thẩm định độc lập.

 Các giấy tờ khác có liên quan tới việc vay vốn.

1.1.7 Quy trình tín dụng

Quy trình vay vốn được tiến hành qua ba giai đoạn cơ bản: giai đoạn trước khi cho vay,

giai đoạn trong khi cho vay và giai đoạn sau khi cho vay.

Ba giai đoạn của quy trình tín dụng được chia thành các bước cụ thể:

Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng

Lập hồ sơ tín dụng là khâu căn bản đầu tiên của quy trình tín dụng, do cán bộ tín dụng

thực hiện ngay sau khi tiếp xúc KH có nhu cầu vay vốn. Nhìn chung một bộ hồ sơ vay vốn

cần phải thu thập các thông tin như: năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của KH; khả

năng sử dụng vốn vay; khả năng hoàn trả nợ vay (vốn vay + lãi).

Đây là khâu quan trọng vì nó là khâu thu nhập thông tin làm cơ sở để thực hiện các

khâu sau, đặc biệt là khâu phân tích và ra quyết định cho vay.

Bước 2: Phân tích tín dụng

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Luận Văn Tốt Nghiệp - 9 - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

Phân tích tín dụng là phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng của KH về sử dụng vốn

vay, khả năng hoàn trả và thu hồi vốn vay cả gốc và lãi. Mục tiêu là tìm kiếm những tình

huống có thể xảy ra dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, dự đoán khả năng khắc phục những rủi ro

đó, dự kiến những biện pháp giảm thiểu rủi ro và hạn chế thiệt hại có thể xảy ra.

Mặt khác, phân tích tính chân thật của những thông tin đã thu thập được từ phía KH

trong bước 1, từ đó nhận xét thái độ, thiện chí trả nợ của khách hàngKH làm cơ sở cho việc

ra quyết định cho vay.

Bước 3: Quyết định và ký hợp đồng tín dụng

Là quyết định cho vay hoặc từ chối đối với một hồ sơ vay vốn của KH. Đây là khâu

cực kỳ quan trọng trong quy trình tín dụng vì nó ảnh hưởng rất lớn đến các khâu sau và ảnh

hưởng đến uy tín và hiệu quả hoạt động tín dụng của NH.

Khi ra quyết định, đây là khâu khó xử lý nhất và thường dễ mắc 2 sai lầm nhất, là:

quyết định chấp thuận cho vay đối với một KH không tốt và từ chối cho vay đối với một KH

tốt. Cả 2 sai lầm đều ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh tín dụng và uy tín của NH.

Để hạn chế sai lầm, trong khâu quyết định tín dụng NH thường chú trọng hai vấn đề:

một là thu thập và xử lý thông tin một cách đầy đủ và chính xác làm cơ sở để ra quyết định;

hai là trao quyền quyết định cho một hội đồng tín dụng hoặc những người có năng lực phân

tích và phán quyết.

Bước 4: Giải ngân

Giải ngân là khâu tiếp theo khi hợp đồng tín dụng đã được ký, là khâu phát tiền cho

KH trên cơ sở mức tín dụng đã cam kết trong hợp đồng. Đây cũng là khâu quan trọng vì nó

có thể phát hiện và chấn chỉnh kịp thời nếu có sai sót ở các khâu trước. Ngoài ra, cách thức

giải ngân còn góp phần kiểm tra và kiểm soát xem vốn tín dụng có được sử dụng đúng mục

đích cam kết hay không.

Nguyên tắc giải ngân là luôn luôn gắn liền vận động tiền tệ với vận động hàng hóa

hoặc dịch vụ đối ứng nhằm đảm bảo khả năng thu hồi nợ sau này.

Bước 5: Giám sát tín dụng

Là khâu khá quan trọng nhằm mục tiêu bảo đảm cho tiền vay được sử dụng đúng mục

đích cam kết, kiểm soát rủi ro, phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những sai phạm ảnh hưởng

đến khả năng thu hồi nợ sau này.

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Luận Văn Tốt Nghiệp - 10 - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng

Đây là khâu kết thúc của quy trình tín dụng. Khâu này gồm các việc quan trọng cần xử

lý: Thu nợ cả gốc và lãi; Tái xét hợp động tín dụng và thanh lý hợp động tín dụng.

Bước 7: Thu nợ

Tiến hành thu nợ KH theo hợp đồng đã cam kết với các hình thức thu nợ đã thỏa thuận.

Nếu đến hạn mà KH không có khả năng trả nợ thì NH xem xét cho gia hạn nợ hoặc cơ

cấu lại nợ tùy vào biện pháp xử lý nhằm đảm bảo thu hồi nợ.

Bước 8: Tái xét hợp đồng tín dụng

Thực chất đây là khâu phân tiến hành phân tích tín dụng trong điều kiện khoản tín dụng

đã được cấp nhằm mục tiêu đánh giá chất lượng tín dụng, phát hiện rủi ro để có hướng xử lý

kịp thời.

Bước 9: Thanh lý hợp đồng tín dụng

Nếu hết hạn của hợp đồng tín dụng và KH đã hoàn tất các nghĩa vụ trả nợ cả gốc và lãi

thì NH và KH làm thủ tục thanh lý hợp đồng tín dụng, giải chấp tài sản nếu có và lưu hồ sơ

vay vốn của KH vào kho lưu trữ.

1.2 Các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động tín dụng

1.2.1 Doanh số cho vay

Doanh số cho vay là tất cả các khoản vay mà NH đã cho KH vay trong một kỳ nhất

định. Nó bao gồm cả những khoản vay mà NH đã thu hồi được trong kỳ và thường được tính

theo tháng, quý hoặc năm. Chỉ tiêu này cho ta thấy được quy mô hoạt động tín dụng của NH.

1.2.2 Doanh số thu nợ

Doanh số thu nợ là tất cả các khoản nợ mà NH thu về được trong một kỳ nhất định, bao

gồm cả những khoản mà NH cho vay trong kì trước nhưng thu nợ trong kỳ này. Chỉ tiêu này

phản ánh chất lượng tình hình thu nợ của NH là tốt hay xấu.

1.2.3 Dư nợ tín dụng

Dư nợ tín dụng là tất các các khoản vay mà KH còn nợ NH tại một kỳ nhất định kể cả

những khoản vay phát sinh trong những kỳ trước đó nhưng vẫn còn trong kỳ hiện tại. Chỉ

tiêu này cũng góp phần cho thấy quy mô hoạt động tín dụng của NH.

1.2.4 Rủi ro tín dụng

1.2.4.1 Khái niệm

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Luận Văn Tốt Nghiệp - 11 - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh do KH không còn khả năng chi trả nợ vay.

Theo định nghĩa của ủy ban Basle thuộc NH thanh toán quốc tế thì rủi ro tín dụng là

“khả năng mà KH vay hoặc bên đối tác không thực hiện được các nghĩa vụ của mình theo

những điều khoản đã thỏa thuận”.

Hay “rủi ro thất thoát đối với NH là sự vỡ nợ của người giao ước trong hợp đồng,

trong đó vỡ nợ được xác định là bất kỳ sự vi phạm nghiêm trọng nào đối với các nghĩa vụ

hợp đồng khi hoàn trả nợ gốc và nợ lãi”.

Khi rủi ro tín dụng xảy ra, NH sẽ không thể thu đủ được vốn và lãi khi đến hạn, phát

sinh chi phí lớn hay thu được lãi thấp ngoài dự kiến dẫn đến kinh doanh kém hiệu quả.

Rủi ro tín dụng có thể phát sinh do nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan và cả từ hai

phía NH và KH.

Về phía khách hàng: Về mặt chủ quan có thể do trình độ quản lý của KH yếu kém dẫn

đến sử dụng vốn vay kém hiệu quả hoặc ảnh hưởng thất thoát đến khả năng chi trả nợ. Cũng

có thể do KH thiếu thiện chí trả nợ trong khi biện pháp thu hồi nợ của NH tỏ ra kém hiệu

quả.

Về phía ngân hàng: Có thể phát sinh do nguyên nhân chủ quan như quá trình phân tích

và thẩm định tín dụng không kỹ lưỡng dẫn đến sai lầm trong quyết định cho vay. Mặt khác

cũng có thể quyết định cho vay đúng đắn nhưng do thiếu kiểm tra kiểm soát sau khi cho vay

dẫn đến KH sử dụng vốn vay không đúng mục đích nhưng NH vẫn không phát hiện để ngăn

chặn kịp thời.

1.2.4.2 Những chỉ tiêu chủ yếu đánh giá mức độ rủi ro tín dụng

Có nhiều nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng trong NH và nhiều chỉ tiêu định lượng

mức độ rủi ro. Đây là những chỉ tiêu được sử dụng phổ biến để đánh giá mức độ rủi ro tín

dụng:

 Nợ quá hạn và nợ xấu

Nợ quá hạn: Là chỉ tiêu phản ánh những khoản nợ vay (bao gồm cả nợ gốc và lãi)

không trả nợ đúng hạn, được tổ chức tín dụng đánh giá là không có khả năng trả nợ đúng

hạn và không chấp thuận cho cơ cấu lại thời hạn trả nợ thì toàn bộ số dư nợ vay của hợp

đồng tín dụng đó được coi là nợ quá hạn.

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Luận Văn Tốt Nghiệp - 12 - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 và Quyết định 18/2006/QĐ-

NHNN về việc phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong

hoạt động NH của tổ chức tín dụng. Theo đó các khoản cho vay KH được phân loại theo các

mức độ rủi ro như sau:

- Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn): Gồm các khoản nợ trong hạn và các khoản nợ quá hạn

dưới 10 ngày.

- Nhóm 2 (Nợ cần chú ý): Gồm các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến dưới 30 ngày và

các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần đầu.

- Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn): Gồm các khoản nợ quá hạn từ 30 ngày đến dưới 90

ngày; các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 30 ngày theo thời hạn trả

nợ đã được cơ cấu lại lần đầu và khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ

khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.

- Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ): Gồm các khoản nợ quá hạn từ 90 ngày đến dưới 180 ngày; Các

khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 30 ngày đến dưới 90 ngày theo thời

hạn trả nợ đã được cơ cấu lại lần đầu; và các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.

- Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn): Gồm các khoản nợ quá hạn từ 180 ngày trở lên;

Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả

nợ được cơ cấu lại lần đầu; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo

thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai và các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ

ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn.

Nợ xấu: Là các khoản nợ được phân loại là nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ, nợ có khả

năng mất vốn.

 Tỷ lệ nợ quá hạn

Chỉ tiêu nợ quá hạn là một chỉ số quan trọng để đo lường chất lượng nghiệp vụ tín

dụng. Các NH có chỉ số này thấp đã chứng minh được chất lượng tín dụng cao của mình và

ngược lại.

Tỷ lệ nợ quá hạn = Nợ quá hạn/Tổng dư nợ*100 (%)

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Luận Văn Tốt Nghiệp - 13 - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

Thông thường thì tỷ lệ nợ quá hạn tốt nhất là ở mức <= 5%. Tuy nhiên, chỉ tiêu này đôi

khi cũng chưa phản ánh hết chất lượng tín dụng của một NH. Bởi vì bên cạnh những NH có

được tỷ lệ nợ quá hạn hợp lý do đã thực hiện tốt các khâu trong quy trình tín dụng, còn có

những NH có được tỷ lệ nợ quá hạn thấp thông qua việc cho vay đảo nợ, không chuyển nợ

quá hạn theo đúng quy định,…

Chỉ tiêu này phản ánh bao nhiêu phần tram trong tổng dư nợ chưa thanh toán bị quá

hạn. Nói cách khác, đối với một đồng vốn NH cho vay ra thì khả năng rủi ro là bao nhiêu.

Tỷ lệ càng cao, rủi ro tín dụng càng lớn.

 Tỷ lệ nợ xấu

Tỷ lệ nợ xấu = Nợ xấu/Tổng dư nợ*100 (%)

Tỷ lệ nợ xấu cho biết chất lượng tín và rủi ro của danh mục cho vay của NH, bao nhiêu

đồng đang bị phân loại vào nợ xấu trên 100 đồng cho vay.

Nợ xấu hay nợ khó đòi là các khoản nợ dưới chuẩn (từ nhóm 3 tới nhóm 5) và bị nghi

ngờ về khả năng trả nợ lẫn khả năng thu hồi vốn của NH. Tỉ lệ an toàn là dưới 3% theo

thông lệ QT.

 Mức trích lập dự phòng rủi ro tín dụng

Dự phòng rủi ro là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy

ra do khách hàng của tổ chức tín dụng không thực hiện nghĩa vụ theo cam kết. Dự phòng rủi

ro được tính theo dư nợ gốc và hạch toán vào chi phí hoạt động của tổ chức tín dụng, dự

phòng rủi ro bao gồm dự phòng cụ thể và dự phòng chung.

Dự phòng cụ thể là khoản tiền được trích lập trên cơ sở phân loại cụ thể các khoản nợ

theo quy định của ngân hàng nhà nước để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra.

Số tiền dự phòng cụ thể đối với từng khoản nợ được tính theo công thức sau:

R = max (cid:4668)(cid:2777), (cid:4666)(cid:1775) (cid:3398) (cid:1777)(cid:4667)(cid:4669) (cid:3400) (cid:1818)

Trong đó: R: Số tiền dự phòng cụ thể phải trích

A: Số dư nợ gốc còn lại

C: Giá trị khấu trừ của TSĐB

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Luận Văn Tốt Nghiệp - 14 - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

r: Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể

Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với từng nhóm nợ như sau:

Nhóm 1: 0%;

Nhóm 2: 5%;

Nhóm 3: 20%;

Nhóm 4: 50%;

Nhóm 5: 100%.

Dự phòng chung là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn thất chưa xác

định được trong quá trình phân loại nợ và trích lập dự phòng cụ thể và trong các trường hợp

khó khăn về tài chính của các tổ chức tín dụng khi chất lượng các khoản nợ suy giảm. Trích

lập và duy trì sự phòng chung bằng 0,75 % tổng giá trị của các khoản nợ từ nhóm 1 đến

nhóm 4.

. Tỷ lệ trích lập DPRR tín dụng = DPRR tín dụng trích lập / Dư nợ bình quân

R = Tổng dư nợ (Nợ nhóm 1-4) (cid:3400) 0,75%

 Chỉ tiêu về đảm bảo tiền vay

Tỷ lệ nợ có đảm bảo = Dư nợ có TSĐB/ Tổng dư nợ

Tỷ lệ càng cao cho thấy tính an toàn của khoản vay. Tuy nhiên khi xem xét vấn đề về

TSĐB cần xem xét thêm về chất lượng của TSĐB này đồng thời xem xét cả tính phát mại

của tài sản.

1.3 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng

Chất lượng tín dụng của NH thể hiện ở phạm vi, mức độ, giới hạn tín dụng phải phù

hợp với khả năng của mỗi NH để đảm bảo tính cạnh tranh trên thị trường. Để thấy được chất

lượng tín dung của NH, ta có thể sử dụng các chỉ tiêu sau:

1.3.1 Dư nợ/Tổng dư nợ

Đây là một chỉ tiêu định lượng, xác định cơ cấu tín dụng trong trường hợp dư nợ được

phân theo thời hạn cho vay (ngắn, trung, dài hạn). Chỉ tiêu này còn cho thấy biến động của

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Luận Văn Tốt Nghiệp - 15 - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

tỷ trọng giữa các loại dư nợ tín dụng của một NH qua các thời kỳ khác nhau. Tỷ lệ này càng

cao chứng tỏ mức độ phát triển của nghiệp vụ tín dụng càng lớn, mối quan hệ với KH càng

có uy tín.

(cid:1794) (cid:1814)(cid:1807) (cid:1804)  (cid:1814)

1.3.2 Hiệu suất sử dụng vốn

(%)

(cid:1794) (cid:1814)(cid:1807) (cid:1822) (cid:1814) (cid:1808)(cid:1821)(cid:1825) đ (cid:1814)(cid:1807)

Hiệu suất sử dụng vốn (cid:3404)

Đây là chỉ tiêu hiệu quả phản ánh chất lượng tín dụng, cho phép đánh giá tính hiệu quả

trong hoạt động tín dụng của một NH. Chỉ tiêu phản ánh NH cho vay bao nhiêu trong tổng

vốn huy động được, đồng thời đánh giá khả năng huy động vốn của NH. Chỉ tiêu này càng

lớn thì càng chứng tỏ NH đã sử dụng một cách hiệu quả nguồn vốn huy động được.

(cid:1778)(cid:1815)(cid:1801)(cid:1814)(cid:1808) (cid:1819)  (cid:1820)(cid:1808)(cid:1821) (cid:1814)

1.3.3 Hệ số thu nợ

(%) Hệ số thu nợ (cid:3404) (cid:1778)(cid:1815)(cid:1801)(cid:1814)(cid:1808) (cid:1819)  (cid:1803)(cid:1808)(cid:1815)  (cid:1822)(cid:1801)(cid:1825)

Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của NH. Nó phản ánh trong

một thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất định thì NH sẽ thu về được bao nhiêu đồng

vốn. Tỷ lệ này càng cao càng tốt.

1.3.4 Vòng quay vốn tín dụng

Chỉ tiêu về tốc độ chu chuyển vốn tín dụng (vòng quay vốn tín dụng).

(Vòng) Vòng quay vốn tín dụng (cid:3404)

(cid:1778)(cid:1815)(cid:1801)(cid:1814)(cid:1808) (cid:1819)  (cid:1820)(cid:1808)(cid:1821) (cid:1814)  (cid:1778)  (cid:1814)  (cid:1802)ì(cid:1814)(cid:1808) (cid:1817)(cid:1821)â(cid:1814)

Là tỷ lệ doanh số thu nợ và dư nợ bình quân. Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn của

NH được sử dụng cho vay bao nhiêu lần trong một năm. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt, nó

chứng tỏ nguồn vốn của NH đã luân chuyển nhanh, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh

doanh. Do đó, hiệu quả tín dụng được nâng cao.

Tuy nhiên, vòng quay vốn tín dụng quá nhanh ở kỳ này so với kỳ trước có thể là biểu

hiện dư nợ giảm trong kỳ, quy mô tín dụng thu hẹp, hiệu quả hoạt động tín dụng bị giảm sút.

1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng

1.4.1 Các yếu tố từ ngân hàng

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Luận Văn Tốt Nghiệp - 16 - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

Chính sách tín dụng: Chính sách tín dụng phản ánh định hướng cơ bản cho hoạt động

tín dụng, nó có ý nghĩa quyết định đến sự thành công hay thất bại của NH. Để đảm bảo và

nâng cao chất lượng tín dụng, NH cần phải có chính sách tín dụng phù hợp với đường lối

phát triển kinh tế, đồng thời kết hợp lợi ích của người gửi tiền, của NH và người vay tiền.

Quy trình tín dụng: Quy trình tín dụng là trình tự tổ chức thực hiện các bước kỹ thuật

nghiệp vụ cơ bản, chỉ rõ cách làm, trình tự các bước từ khi bắt đầu đến khi kết thúc một giao

dịch thuộc chức năng, nhiệm vụ của cán bộ tín dụng và lãnh đạo NH có liên quan. Quy trình

tín dụng là yếu tố quan trọng, nếu nó được tổ chức khoa học, hợp lý sẽ cho phép bảo đảm

thực hiện các khoản vay có chất lượng.

Kiểm soát nội bộ: Đây là hoạt động mang tính thường xuyên và cần thiết đối với mọi

NH. Công tác kiểm tra nội bộ hoạt động kinh doanh của NH càng thường xuyên, chặt chẽ sẽ

càng làm cho hoạt động tín dụng đúng hướng, thực hiện đúng các nguyên tắc, yêu cầu thể lệ

trong quy chế tín dụng cũng như quy trình tín dụng. Kiểm soát nội bộ là biện pháp mang tính

chất ngăn ngừa, hạn chế những sai sót của cán bộ tín dụng, giúp cho hoạt động tín dụng kịp

thời sửa chữa, tạo điều kiện thuận lợi nâng cao chất lượng tín dụng.

Tổ chức nhân sự: Con người luôn là yếu tố quyết định đến sự thành bại trong mọi hoạt

động kinh doanh nói chung và tất nhiên nó cũng không loại trừ khỏi hoạt động của một NH.

Muốn nâng cao hiệu quả trong kinh doanh, chất lượng trong hoạt động tín dụng, NH cần

phải có một đội ngũ cán bộ tín dụng giỏi, được đào tạo có hệ thống, am hiểu và có kiến thức

phong phú về thị trường đặc biệt trong lĩnh vực tham gia đầu tư vốn, nắm vững những văn

bản pháp luật có liên quan đến hoạt động tín dụng. Trong bố trí sử dụng, người cán bộ tín

dụng cần phải được sàng lọc kỹ càng và phải có kế hoạch thường xuyên bồi dưỡng những

kiến thức cần thiết để bắt kịp với nhịp độ phát triển và biến đổi của nền kinh tế thị trường.

Ngoài ra, họ còn phải có tiêu chuẩn về đạo đức và sự liêm khiết, bởi lẽ nếu người cán bộ tín

dụng thiếu trách nhiệm hay cố tình vi phạm có thể sẽ gây tổn thất rất lớn cho NH.

Thông tin tín dụng: Hoạt động tín dụng muốn đạt được hiệu quả cao, an toàn cần phải

có hệ thống thông tin hữu hiệu phục vụ cho công tác này. Vai trò và yêu cầu thông tin phục

vụ công tác tín dụng và kinh doanh NH là hết sức quan trọng. Muốn nâng cao chất lượng tín

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Luận Văn Tốt Nghiệp - 17 - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

dụng, NH cần xây dựng được hệ thống thông tin đầy đủ và linh hoạt, nhờ đó cung cấp các

thông tin chính xác, kịp thời, tăng cường khả năng phòng ngừa rủi ro tín dụng.

1.4.2 Các yếu tố từ khách hàng

Uy tín, đạo đức của người vay

Trong quy trình tín dụng các NH thường chỉ đưa ra quyết định cho vay sau khi đã phân

tích cẩn thận các yếu tố có liên quan đến uy tín và khả năng trả nợ của người vay nhằm hạn

chế thấp nhất các rủi ro do chủ quan của người vay có thể gây nên.

Đạo đức của người vay là một yếu tố quan trọng của quy trình thẩm định, tính cách của

người vay không chỉ được đánh giá bằng phẩm chất đạo đức chung mà còn phải kiểm

nghiệm qua những kết quả hoạt động trong quá khứ, hiện tại và chiến lược phát triển trong

tương lai. Thực tế kinh doanh đã cho thấy, tính chân thật và khả năng chi trả của người vay

có thể thay đổi sau khi món vay được thực hiện. KH có thể lừa đảo NH thông qua việc gian

lận về số liệu, giấy tờ, quyền sở hữu tài sản, sử dụng vốn vay không đúng mục đích, không

đúng đối tượng kinh doanh, phương án kinh doanh,…Việc KH gian lận tất yếu sẽ dẫn đến

những rủi ro cho NH.

Uy tín của KH cũng là một yếu tố đáng quan tâm, uy tín của KH là tiêu chí để đáng giá

sự sẵn sàng trả nợ và kiên quyết thực hiện các nghĩa vụ cam kết trong hợp đồng từ phía KH.

Uy tín của KH được thể hiện dưới nhiều khía cạnh đa dạng như: chất lượng, giá cả hàng hoá,

dịch vụ, sản phẩm, mức độ chiếm lĩnh thị trường, chu kỳ sống của sản phẩm, các quan hệ

kinh tế tài chính, vay vốn, trả nợ với KH, bạn hàng và NH. Uy tín được khẳng định và kiểm

nghiệm bằng kết quả thực tế trên thị trường qua thời gian càng dài càng chính xác. Do đó,

NH cần phân tích các số liệu và tình hình trong suốt quá trình phát triển của KH với những

thời gian khác nhau mới có kết luận chính xác.

Năng lực, kinh nghiệm quản lý kinh doanh của khách hàng

Chất lượng tín dụng phụ thuộc rất lớn vào năng lực tổ chức, kinh nghiệm quản lý kinh

doanh của người vay. Đây chính là tiền đề tạo ra khả năng kinh doanh có hiệu quả của KH,

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Luận Văn Tốt Nghiệp - 18 - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

là cơ sở cho KH thực hiện cam kết hoàn trả đúng hạn nợ NH cả gốc lẫn lãi. Nếu trình độ của

người quản lý còn bị hạn chế về nhiều mặt như học vấn, kinh nghiệm thực tế,…thì DN rất dễ

bị thua lỗ, dẫn đến khả năng trả nợ kém, ảnh hưởng xấu đến chất lượng tín dụng của NH.

1.4.3 Các yếu tố từ môi trường

Môi trường kinh tế

Tính ổn định hay bất ổn định về kinh tế và chính sách kinh tế của mỗi quốc gia luôn có

tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh và hiệu quả kinh doanh của DN trên thị trường.

Tính ổn định về kinh tế mà trước hết và chủ yếu là ổn định về tài chính quốc gia, ổn định

tiền tệ, khống chế lạm phát là những điều mà các DN kinh doanh rất quan tâm và ái ngại vì

nó liên quan trực tiếp đến kết quả kinh doanh của DN. Nền kinh tế ổn định sẽ là điều kiện,

môi trường thuận lợi để các DN hoạt động sản xuất kinh doanh và thu được lợi nhuận cao, từ

đó góp phần tạo nên sự thành công trong kinh doanh của NH. Trong trường hợp ngược lại,

sự bất ổn tất nhiên cũng bao chùm đến các hoạt động của NH, làm ảnh hưởng tới chất lượng

tín dụng, gây tổn thất cho NH.

Môi trường chính trị

Môi trường chính trị đang và sẽ tiếp tục đóng vai trò quan trọng trong kinh doanh, đặc

biệt đối với các hoạt động kinh doanh NH. Tính ổn định về chính trị trong nước sẽ là một

trong những nhân tố thuận lợi cho các DN hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Nếu xẩy ra các

diễn biến gây bất ổn chính trị như: chiến tranh, xung đột đảng phái, cấm vận, bạo động, biểu

tình, bãi công,…có thể dẫn đến những thiệt hại cho DN và cả nền kinh tế nói chung (làm tê

liệt sản xuất, lưu thông hàng hoá đình trệ,…). Và như vậy, những món tiền DN vay NH sẽ

khó được hoàn trả đầy đủ và đúng hạn, ảnh hưởng xấu đến chất lượng tín dụng.

Môi trường pháp lý

Một trong những bộ phận của môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến hoạt động kinh

doanh của DN nói chung và NHTM nói riêng là hệ thống pháp luật. Với một môi trường

pháp lý chưa hoàn chỉnh, thiếu tính đồng bộ, thống nhất giữa các luật, văn bản dưới luật,

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Luận Văn Tốt Nghiệp - 19 - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

đồng thời với nó là sự sắc nhiễu của các cơ quan hành chính có liên quan sẽ khiến cho DN

gặp phải những khó khăn, thiếu đi tính linh hoạt cần thiết, vốn đưa vào kinh doanh dễ bị rủi

ro. Do đó, xây dựng môi trường pháp lý lành mạnh sẽ tạo thuận lợi trong việc nâng cao hiệu

quả kinh doanh của các DN trong đó có các NHTM.

Môi trường cạnh tranh

Có thể nói đây là yếu tố tác động mạnh mẽ đến chất lượng tín dụng nói riêng và hoạt

động kinh doanh chung của NHTM. Sự tác động đó diễn ra theo hai chiều hướng: thứ nhất,

để chiếm ưu thế trong cạnh tranh NH luôn phải quan tâm tới đầu tư trang thiết bị tốt, tăng

cường đội ngũ nhân viên có trình độ, củng cố và khuyếch trương uy tín và thế mạnh của NH.

Hướng tác động này đã tạo điều kiện nâng cao chất lượng tín dụng. Tuy nhiên, ở hướng thứ

hai, dưới áp lực của cạnh tranh gay gắt các NH có thể bỏ qua những điều kiện tín dụng cần

thiết khiến cho độ rủi ro tăng lên, làm giảm chất lượng tín dụng.

Môi trường tự nhiên

Các yếu tố rủi ro do thiên nhiên gây ra như lũ lụt, hoả hoạn, động đất, dịch bệnh,… có

thể gây ra những thiệt hại không lường trước được cho cả người vay và NH. Mặc dù những

rủi ro này là khó dự đoán nhưng bù lại nó chiếm tỷ lệ không lớn, mặt khác NH thường được

chia sẻ thiệt hại với các Công ty Bảo hiểm hoặc được Nhà nước hỗ trợ.

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Luận Văn Tốt Nghiệp - 20 - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN

DỤNG ĐỐI VỚI DNVVN TẠI NH EXIMBANK – CHI NHÁNH BẠC LIÊU

2.1 Giới thiệu chung về NH Eximbank – CN Bạc Liêu

2.1.1 Sơ lược về NH Eximbank Bạc Liêu

NH TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam tại Bạc Liêu là một CN của NH TMCP Xuất

Nhập khẩu Việt Nam, được thành lập theo công văn số 2378/NHNN-TTGSNH và bắt đầu đi

vào hoạt động từ tháng 7 năm 2010.

 Tên chi nhánh: NH TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam - CN Bạc Liêu

 Tên tiếng anh: Vietnam Export – Import Commercial Jointstock Bank – Bac Lieu

Branch

 Tên viết tắt: EXIMBANK Bạc Liêu

 Điện thoại: 0781 6252 274 Fax: 0781 6252 275

 Địa chỉ: 477 Trần Phú, P.7, Tp.Bạc Liêu, Tỉnh Bạc Liêu

 Website : http://www.eximbank.com.vn

 Giám đốc chi nhánh: NGUYỄN MẠNH TRIỀU

 Ngành nghề kinh doanh:

- Huy động tiền gởi tiết kiệm, tiền gởi thanh toán của cá nhân và đơn vị bằng VNĐ,

ngoại tệ và vàng. Tiền gửi của KH được bảo hiểm theo quy định của Nhà nước.

- Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn; cho vay đồng tài trợ; cho vay thấu chi; cho vay

sinh hoạt, tiêu dùng; cho vay theo hạn mức tín dụng bằng VNĐ, ngoại tệ và vàng với các

điều kiện thuận lợi và thủ tục đơn giản.

- Mua bán các loại ngoại tệ theo phương thức giao ngay, hoán đổi, kỳ hạn và quyền lựa

chọn tiền tệ.

- Thanh toán, tài trợ xuất nhập khẩu hàng hóa, chiết khấu chứng từ hàng hóa và thực

hiện chuyển tiền qua hệ thống SWIFT bảo đảm nhanh chóng, chi phí hợp lý, an toàn với các

hình thức thanh toán bằng L/C, D/A, D/P, T/T, P/O, Cheque.

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Luận Văn Tốt Nghiệp - 21 - GVHD: Th.S C Châu Văn Thưởng

- Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội địa và quốc tế: Thẻ Exim mbank MasterCard,

thẻ Eximbank Visa, thẻ nội đị ịa Eximbank Card. Chấp nhận thanh toán n thẻ quốc tế Visa,

MasterCard, JCB...thanh toán q qua mạng bằng Thẻ.

- Thực hiện giao dịch ngân n quỹ, chi lương, thu chi hộ, thu chi tại ch ỗ, thu đổi ngoại tệ,

nhận và chi trả kiều hối, chuyển n tiền trong và ngoài nước.

- Các nghiệp vụ bảo lãnh trong và ngoài nước (bảo lãnh thanh toán n, thanh toán thuế,

thực hiện hợp đồng, dự thầu, ch hào giá, bảo hành, ứng trước...).

- Dịch vụ tài chính trọn gói i hỗ trợ du học. Tư vấn đầu tư - tài chính - tiề ền tệ.

- Dịch vụ đa dạng về Địa ốc.

- Home Banking; Mobile Banking; Internet Banking.

2.1.2 Cơ cấu bộ máy tổ chứ ức của NH Eximbank Bạc Liêu

Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy t tổ chức

Giám đốc

Phó Giám đốc

Phòng DV P KH H Phòng KH Cá nhân Phòng ngân quỹ hành chính Phòng KH Doanh nghiệp

(Sơ đồ do o phòng ngân quỹ hành chính cung cấp)

 Chức năng và nhiệm vụ cá ác phòng ban:

Ban giám đốc: là người lãn nh đạo cao nhất, có quyền quyết định và g giải quyết mọi công

việc trong NH, điều hành và ch hịu trách nhiệm về mọi hoạt động của NH t theo đúng kế hoạch

chỉ tiêu của NH. Giám đốc ph hụ trách chung về các hoạt động tín dụng, , thanh toán, về kế

giám đốc, là người toán tài vụ, kho quỹ, nguồn vốn n, tài sản…Giúp việc cho Giám đốc là Phó

được Giám đốc uỷ quyền quản lý, điều hành các hoạt động của NH khi G Giám đốc vắng mặt,

chỉ đạo một số nghiệp vụ do G Giám đốc phụ trách và tham gia bàn bạc v với Giám đốc trong

việc phát triển NH.

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411 M

Luận Văn Tốt Nghiệp - 22 - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

Phòng ngân quỹ hành chánh: Thực hiện các nghiệp vụ thu và phát tiền theo quy định

của giám đốc hoặc người được ủy quyền.

Phòng dịch vụ khách hàng: Bao gồm bộ phận kế toán nội bộ và sàn giao dịch. Trực tiếp

hạch toán nghiệp vụ, thanh toán và cung cấp các dịch vụ NH cho KH

Phòng khách hàng doanh nghiệp: Thực hiện các giao dịch với KH là các doanh nghiệp

Phòng khách hàng cá nhân: Thực hiện các giao dịch với KH cá nhân.

2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh

2.1.3.1 Thu nhập

Bảng 2.1: Tình hình thu nhập tại NH Eximbank Bạc Liêu

(Đơn vị tính: Tỷ đồng)

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013 Năm 2012/2011 Năm 2013/2012

Thu nhập

Số

Số

Số

Số

Số

tiền %

tiền %

tiền %

tiền

%

%

tiền

Thu từ HĐ

tín dụng

47,17 64,42 80,81 86,50 82,73 85,11 33,64

71,32 1,92

2,38

Thu từ HĐ

thanh toán

và ngân quỹ

1,27

1,73 1,75

1,87

1,41

1,45

0,48

37,80 0,34

(19,43)

Thu từ HĐ

kinh doanh

ngoại hối

24,78 33,84 10,78 11,54 11,74 12,08 14,00

(56,50)

0,96

8,91

Thu khác

0,00

0,00 0,09

0,09

1,32

1,36

0,08 2.766,67 1,23

1.434,88

Tổng

73,22

100 93,43

100 97,20

100 20,20

27,59 3,77

4,04

(Nguồn: Bảng cân đối tài khoản NH Eximbank BL 2011 - 2013)

Nhìn một cách tổng quát thu nhập của Eximbank Bạc Liêu tăng qua 3 năm. Cụ thể,

năm 2012 đạt 93.43 tỷ đồng, tăng 20,20 tỷ đồng, tương ứng tăng 27,59% so với năm 2011.

Năm 2013 đạt 97,20 tỷ đồng, tăng 3,77 tỷ đồng, tương ứng tăng 4,04%. Điều này cho

thấy một dấu hiệu của việc tăng trưởng của CN. Nguyên nhân chủ yếu do sự biến động của

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Luận Văn Tốt Nghiệp - 23 - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

các khoản mục chiếm tỷ trọng lớn như: thu nhập từ hoạt động tín dụng và thu nhập từ hoạt

động kinh doanh ngoại hối.

Cũng như các NHTM khác, nguồn thu từ các nghiệp vụ truyền thống của CN vẫn

chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu nhập: thu từ hoạt động tín dụng, tỷ trọng khoản thu

nhập này có xu hướng tăng theo thời gian: Năm 2011, đạt 4,17 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng

64,42%. Năm 2012 đạt 80,81 tỷ đồng, chiếm 86,50%, tăng 71,31% so với năm 2011. Năm

2013 đạt 82,73 tỷ đồng, chiếm 85,11%, tăng 2,38% so với năm 2012. Đây là cơ cấu thu nhập

rất hợp lý khi khoản mục thu từ tín dụng luôn chiếm khoảng từ 60% đến 80 % trong tổng thu

nhập của CN, Có được kết quả này là nhờ sự cố gắng nỗ lực của toàn thể CN trong việc tích

cực tiếp cận các KH, làm tốt công tác cho vay và thu lãi từ các khoản vay.

Cuộc khủng hoảng tài chính đã dẫn tới sự ra đời của các quy định yêu cầu CN tăng vốn

đệm để kiểm soát các tài sản rủi ro. Những quy định này đã ảnh hưởng đến mức lãi suất giao

dịch, kéo theo thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối cũng có xu hướng giảm qua 3

năm. Chiếm tỷ trọng lớn thứ hai trong tổng thu nhập là thu từ hoạt động kinh doanh ngoại

hối, tỷ trọng khoản thu nhập này có xu hướng giảm trong năm 2012 và tăng nhẹ vào năm

2013. Cụ thể: năm 2012 đạt 10,78 tỷ đồng, giảm 14 tỷ đồng tương ứng giảm 56,50%; năm

2013 đạt 11,74 tỷ đồng, tăng 0,96 tỷ đồng, tương ứng tăng 8,91% so với năm 2012. Chứng

tỏ CN đã tăng cường hoạt động cho vay vốn và huy động vốn vì sau 1 năm hoạt động tại Bạc

Liêu, CN đã nhanh chóng tiếp cận với KH ở khu vực này.

2.1.3.2 Chi phí

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Luận Văn Tốt Nghiệp - 24 - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

Bảng 2.2: Tình hình chi phí tại NH Eximbank Bạc Liêu

(Đơn vị tính: Tỷ đồng)

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013 Năm 2012/2011 Năm 2013/2012

Chi phí

Số

Số

Số

Số

Số

tiền %

tiền %

tiền %

tiền

%

%

tiền

HĐ huy động

vốn

30,20 47,34 47,62 64,46 55,30 69,86

17,42

57,68

7,68

16,13

DV thanh

toán và ngân

quỹ

0,61

0,96

0,86

1,16

0,74

0,93

0,25

40,98 (0,12)

(13,95)

Nộp thuế và

các khoản

phí, lệ phí

0,20

0,31

0,14

0,19

0,25

0,32

(0,06)

(30,00)

0,11

78,57

Chi phí cho

nhân viên

3,40

5,33

8,84 11,97

7,92 10,01

5,44 160,00 (0,92)

(10,41)

HĐ quản lý

và công cụ

1,57

2,46

2,44

3,30

2,16

2,73

0,87

55,41 (0,28)

(11,48)

Chi về tài sản

0,53

0,83

1,28

1,73

1,06

1,34

0,75 141,51 (0,22)

(17,19)

Dự phòng,

bảo toàn, bảo

hiểm tiền gửi

2,50

3,92

2,09

2,83

0,84

1,06

(0,41)

(16,40) (1,25)

(59,81)

HĐ khác

24,79 38,86 10,61 14,36 10,89 13,76

(14,18)

(57,20)

0,28

2,64

Tổng

63,80

100 73,88

100 79,16

100

10,08

15,80

5,28

7,15

(Nguồn: Bảng cân đối tài khoản NH Eximbank BL 2011 - 2013 )

Từ bảng số liệu trên ta có thể thấy rõ chi phí hoạt động của CN cũng tăng theo các

năm. Cụ thể, năm 2012 so với năm 2011 tăng 10,08 tỷ đồng, tương ứng tăng 15,80%. Năm

2013 so với năm 2012 tăng 5,28 tỷ đồng, tương ứng tăng 7,15%. Nguyên nhân tăng phụ

thuộc vào các khoản chi phí chiếm tỷ trọng cao như: Chi phí hoạt động huy động vốn, Chi

phí cho nhân viên và Chi phí khác, cụ thể:

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Luận Văn Tốt Nghiệp - 25 - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

Năm 2012 so với năm 2011: Chi phí hoạt động huy động vốn tăng 17,42 tỷ đồng tương

ứng tăng 57,68%; Chi phí cho nhân viên tăng 5,44 tỷ đồng tương ứng tăng 160%; Chi phí

khác giảm 14,18 tỷ đồng tương ứng giảm 57,20%. Nguyên nhân là do chi về các hoạt động

khác của CN chủ yếu là chi cho kinh doanh ngoại tệ và vàng bạc, đá quý, mà kinh doanh về

lĩnh vực này không tạo ra lợi nhuận nhiều như hoạt động cho vay và huy động vốn nên CN

đã điều chỉnh giảm chi của khoản mục khác và tập trung vào hoạt động tạo ra lợi nhuận

chính cho CN.

Năm 2013 so với năm 2012: Chi phí hoạt động huy động vốn tăng 7,68 tỷ đồng tương

ứng tăng 16,13%; Chi phí cho nhân viên giảm 0,92 tỷ đồng tương ứng giảm 10,41%; Chi phí

khác tăng 0,28 tỷ đồng tương ứng tăng 2,64%. Cũng như các NHTM khác, giai đoạn này CN

cũng đang bước vào cuộc thanh lọc mạnh mẽ - cắt giảm nhân sự, thu hẹp mạng lưới,…hạn

chế tối đa chi phí để có thể tồn tại dưới một chế độ kinh tế khắc nghiệt như hiện nay. Kết

quả cho thấy rằng tốc độ chi phí giai đoạn 2012-2013(tăng 7,15%) tăng chậm hơn giai đoạn

2011-2012 (tăng 15,80%).

Điều này chứng tỏ CN đã kiểm soát tốt chi phí qua 3 năm 2011 – 2013, để hoạt động

hiệu quả CN đã và đang tập trung chi phí để đầu tư cho hoạt động sinh lợi nhuận chính của

mình. Đồng thời cũng chú trọng đầu tư về nguồn nhân lực của mình nhằm tạo nên đội ngũ

nhân viên làm việc ngày càng có hiệu quả, chú trọng về “chất lượng hơn là số lượng”.

2.1.3.3 Lợi nhuận

Bảng 2.3: Tình hình lợi nhuận tại NH Eximbank Bạc Liêu

(Đơn vị tính: Tỷ đồng)

Năm 2012/2011 Năm 2013/2012

Lợi nhuận

Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Số tiền %

Số tiền %

Tổng thu nhập

73,22

93,43

97,20

20,21

27,60

3,77

4,04

Tổng chi phí

63,80

73,88

79,16

10,08

15,80

5,28

7,15

Lợi nhuận

9,42

19,55

18,04

10,13 107,54

(1,51) (7,72)

(Nguồn: Bảng cân đối tài khoản NH Eximbank BL 2011 - 2013)

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Luận Văn Tốt Nghiệp - 26 - GVHD: Th.S C Châu Văn Thưởng

97.2

93.43

Biểu đồ 2.1: Tình hình lợ ợi nhuận tại NH Eximbank Bạc Liêu

79.16

73.22

73.88

63.8

100

19.55

18.04

9.

42

Thu nhập 50 Chi phí

Lợi nhuận 0

Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011

Lợi nhuận là mục tiêu the o đuổi của bất cứ đơn vị kinh doanh nào và à CN không phải là

ngoại lệ. NH Eximbank Bạc Liê êu đã nỗ lực và đạt được kết quả như sau:

Nhìn vào bảng lợi nhuận n và biểu đồ ta thấy lợi nhuận có xu hướn ng tăng trong năm

2012 và giảm trong năm 2013. . Trong khi năm 2011 lợi nhuận khoản 9,4 42 tỷ đồng thì đến

năm 2012 sau khi lấy thu – chi thì lợi nhuận thu được là 19,55 tỷ đồng cao o hơn năm trước là

10,13 tỷ đồng, tương ứng tăng như trên là do KH 107,54%. Để đạt được kết quả lợi nhuận

ó khăn, tập thể cán vay vốn làm ăn có hiệu quả. Đồ ồng thời, trong bối cảnh nền kinh tế đầy kh

bộ nhân viên CN đã cùng nhau u nỗ lực hoàn thành nhiệm vụ cũng như m mở rộng và đa dạng

hóa các dịch vụ NH nên thu nhậ ập từ hoạt động tín dụng tăng, làm cho tổng g thu nhập tăng, và

kiểm soát tốt chi phí, làm cho lợ ợi nhuận tăng lên.

Năm 2013 lợi nhuận đạt g tương ứng giảm 18,04 tỷ đồng, đã sụt giảm 1,51 tỷ đồng

chi phí trong năm 7,72% so với năm 2012. Nguy yên nhân của sự sụt giảm là do tỷ trọng

2012-2013 tăng nhiều hơn tỷ tr rọng tăng của thu nhập. Mặt khác, hoạt độn ng chính tạo ra thu

nhập cho CN là tín dụng nhưng g trong năm 2013 tốc độ tăng thu từ hoạt độ ộng tín dụng chỉ là

tổng thu nhập của 2,38% so với năm 2012, một c on số rất nhỏ. Điều đó ảnh hưởng lớn đến

NH, kéo theo lợi nhuận giảm.

ướng và thực hiện Qua kết quả đạt được từ năm 2011-2013, cho thấy CN đã định hư

hù hợp, lợi nhuận có sụt giảm nhưng so vớ ới tình hình kinh tế điều chỉnh các khoản chi phí ph

khó khăn thì con số đó cũng nó i lên được sự cố gắng của tập thể cán bộ nh hân viên tại đơn vị.

Tuy nhiên, CN cần phải cố gắn ng hơn nữa và sáng suốt trong các quyết địn nh có liên quan tới

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411 M

Luận Văn Tốt Nghiệp - 27 - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

hoạt động tạo ra thu nhập cho CN như hoạt động tín dụng, nhằm hạn chế rủi ro cho nguồn

vốn của mình.

2.1.4 Định hướng phát triển của Eximbank Bạc Liêu trong những năm tới

1.2.4.1 Về cho vay:

KH cá nhân: Tiếp tục cho vay KH cá nhân, nhỏ lẻ theo các sản phẩm tín dụng cá nhân

mục tiêu nhằm tích lũy dần quy mô dư nợ tín dụng, phân tán được rủi ro, cụ thể như sau:

- Cho vay CBNV tổ chức khác: Mục tiêu tăng ròng 120 – 144 tỷ đồng/năm.

- Cho vay tiêu dùng bất động sản (chuyển nhượng/Xây dựng, sửa chữa nhà ở).

- Cho vay tiêu dùng và PVĐS khác.

- Cho vay tiểu thương.

- Sản phẩm cho vay SXKD thông thường: Tập trung vào các lĩnh vực, ngành nghề như

mua bán gạo; vật tư nông nghiệp; thu mua thủy sản nguyên liệu; kinh doanh thức ăn thủy

sản; hàng công nghệ thực phẩm; tạp hóa,…

- Cho vay mua xe ô tô tiêu dùng, đi lại (đối tượng có thu nhập cao).

- Cho vay trung dài hạn mua máy Kobuta.

KH doanh nghiệp:

- Liên tục rà soát và thuyết phục KH giải ngân các hạn mức tín dụng đã cấp.

- Tăng cường tiếp thị các DNVVN, có TSĐB tốt để tăng trưởng dư nợ cho vay (đặc biệt

là các tiệm vàng, đại lý vật tư nông nghiệp, đại lý thức ăn thủy sản, cơ sở sản xuất tôm

giống, đại lý bia nước giải khát,…).

- Duy trì quan hệ với các DN xuất nhập khẩu thủy sản hiện hữu (Công ty CBTS Ngọc

Trí, Girimex,…) để phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế và mua bán ngoại tệ, chiết khấu

BTC LC xuất khẩu.

- Duy trì công tác chăm sóc tốt hệ KH hiện hữu và tiếp thị liên tục KH mới, trong đó chủ

1.2.4.2 Về huy động vốn:

yếu tập trung tiếp thị các KH cá nhân và tổ chức có nguồn tiền nhàn rỗi, nhỏ lẽ nhằm ổn

- Triển khai tốt các sản phẩm huy động truyền thống và sản phẩm mới kết hợp các

định số dư và giảm chi phí đầu vào.

chương trình khuyến mãi do Hội sở tổ chức từng thời kỳ.

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

- Tăng cường tiếp thị các tiệm vàng, DN kinh doanh vật tư nông nghiệp, thức ăn thủy

Luận Văn Tốt Nghiệp - 28 - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

sản,… tại khu vực TP. Bạc Liêu, Hộ Phòng, Thị xã Vĩnh Châu, Thị trấn Phú Lộc,… nơi tập

- Tiếp thị lại nguồn tiền gửi của các KH đã từng cầm cố sổ tiết kiềm NH khác để vay

trung nhiều KH gửi tiền lớn tại các NH bạn với lãi suất hợp lý.

VNĐ tại CN thời gian qua và khai thác tốt mối quan hệ đối tác, thân nhân của các KH này.

2.1.4.3 Tăng thu dịch vụ:

Bảo lãnh nội địa: Các KH mục tiêu là các đại lý cho các Công ty ngoài tỉnh trong các

lĩnh vực như: hàng tiêu dùng, thức ăn tôm, Kubuta, … và những DN hoạt động trong các

lĩnh vực xây dựng, thi công công trình.

Thu dịch vụ thanh toán và ngân quỹ:

- Tiếp thị các đại lý phân phối thức ăn tôm, các mặt hàng công nghệ thực phẩm, kinh

doanh vật tư nông nghiệp, sắt thép, VLXD,… trên địa bàn tỉnh phải thường xuyên chuyển

tiền thanh toán cho các đối tác trong và ngoài tỉnh.

- Áp dụng mức phí chuyển tiền ưu đãi để thu hút ngày càng nhiều KH lớn về giao dịch

tại CN.

Kinh doanh ngoại tệ vàng:

Tiếp tục duy trì mối quan hệ với các DN thủy sản trên địa bàn, các tiệm vàng và các

KH các nhân kinh doanh vàng; phối hợp tốt với trung tâm kinh doanh vàng và Phòng kinh

doanh ngoại tệ Hội sở để gia tăng mạnh mẽ doanh số mua ngoại tệ, vàng và dịch vụ thanh

toán quốc tế.

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Luận Văn Tốt Nghiệp - 29 - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

2.2 Thực trạng hoạt động tín dụng đối với DNVVN tại NH Eximbank – CN Bạc Liêu

2.2.1 Phân tích chung

2.2.1.1 Cơ cấu tài sản

Bảng 2.4: Cơ cấu tài sản tại NH Exmbank Bạc Liêu (2011-2013)

(Đơn vị tính: Tỷ đồng)

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

2012/2011

2013/2012

Chỉ tiêu

Số tiền %

Số tiền %

Số tiền %

Số tiền %

Số tiền %

Tiền mặt

tại quỹ

34,71

9,33

11,37

2,87

11,68

2,20

(23,34)

(67,24)

0,31

2,73

Tiền gửi tại

NHNN

2,04

0,55

0,19

0,05

7,13

1,34

(1,85)

(90,69)

6,94

3.652

Tiền gửi tại

các tổ chức

tín dụng

0,03

0,01

0,02

0,01

0,02

0,00

(0,01)

(33,33)

0,00

0,00

330,96 88,92

378,29 95,46

502,34 94,62

47,33

14,30 124,05

32,79

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

Đầu tư

2,44

0,66

3,56

0,90

3,22

0,61

1,12

45,90

(0,34)

(9,55)

TSCĐ

Tài sản

2,01

0,54

2,87

0,72

6,54

1,23

0,86

42,79

3,67 127,87

khác

Tín dụng

Tổng tài

sản

372,19

100

396,30

100

530,93

100

24,11

6,48 134,63

33,97

(Nguồn: Bảng cân đối tài khoản NH Eximbank BL 2011 - 2013)

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Luận Văn Tốt Nghiệp - 30 - GVHD: Th.S C Châu Văn Thưởng

530.93

502.34

396.3

19

372.1

Biểu đồ 2.2: Tình hình bi iến động của Tổng tài sản tại NH Eximba ank Bạc Liêu

378.29

330.96

Dư nợ tín dụng

Tổng tài sản

500 400 300 200 100 0

Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Qua bảng số liệu cho ta th hấy, tổng tài sản của CN tăng qua 3 năm. N Năm 2011 là 372,19

tỷ đồng. Năm 2012 tăng thêm m 24,11 tỷ đồng, đạt 396,30 tỷ đồng. Năm m 2013 tăng thêm

134,63 tỷ đồng, đạt 530,93 tỷ đ đồng. Sự biến động tăng lên của tổng tài sả ản chủ yếu là do sự

. biến động của chỉ tiêu tín dụng.

i sản của CN. Năm  Năm 2011 tín dụng đạt 33 30,96 tỷ đồng chiếm 88,92% trong tổng tà

011. Năm 2013 đạt 2012 đạt 378,29 tỷ đồng chiếm m 95,46%, tăng 47,33 tỷ đồng so với năm 2

502,34 tỷ đồng chiếm 94,62%, tăng 124,05 tỷ đồng tương ứng với tốc độ ộ tăng là 32,79% so

với năm 2012. Do tín dụng là hoạt động chủ yếu mang lại lợi nhuận ch ho CN nên sự tăng

trưởng tín dụng có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của các c NH nói chung và

Eximbank Bạc Liêu nói riêng. Nhìn chung thì tín dụng của CN có sự tăn ng trưởng theo thời

gian. Điều này chứng tỏ CN đ đã làm việc rất tích cực và có hiệu quả tro ong mảng tìm kiếm

KH vay vốn, không những KH H trong địa phận Bạc Liêu mà NH tiếp tục m mở rộng, giới thiệu

sản phẩm của mình đến với KH H ngoài các tỉnh lân cận như Sóc Trăng và C Cà Mau.

Cụ thể, dư nợ tín dụng chi ia theo đối tượng KH của CN biến động qu ua 3 năm như sau:

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411 M

Luận Văn Tốt Nghiệp - 31 - GVHD: Th.S C Châu Văn Thưởng

Bảng 2.5: Cơ cấu dư nợ t theo đối tượng khách hàng tại NH Eximb bank Bạc Liêu

(Đơn ơn vị tính: Tỷ đồng)

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013 Năm 2012/20

011 Năm 2013/2012

Đối tượng

Số tiền %

Số tiền % Số tiền %

% Số tiền %

Số tiền %

DNVVN

232,83 70,35

269,16 71,25 350,28 69,73

36,33

15

,60

81,12

30,14

Các đối tượng

98,13 29,65

108,61 28,75 152,06 30,27

10,48

10

0,68

43,45

40,01

khác

Dư nợ tín dụng 330,96

10

377,77 100 502,34 100

46,81

14

4,14 124,57 32,98

(Nguồn: Báo cáo nội bộ của Eximban nk BL 2011 – 2013)

Đối tượng khác 29.65 %

Đối tượng khác 28.75 %

Đối tượng khác 30.27 %

DNV VN 69.73 %

DNV VN 70.35 %

DNV VN 71.25 %

Biểu đồ 2.3: Cơ cấu dư n ợ theo đối tượng KH của NH Eximbank B Bạc Liêu

Năm 2012 Nă ăm 2013 Năm 2011

Nhìn vào bảng số liệu trên n ta thấy phù hợp với định hướng của Exi imbank là tập trung

Qua số liệu trên thì vào đối tượng DNVVN và các thể nhân hoạt động tín dụng của các năm.

dư nợ tín dụng đối với DNVV VN có xu hướng tăng nhưng về mặt tỷ trọn ng thì có xu hướng

giảm: Năm 2012 dư nợ tín dụn ng tăng 36,33 tỷ đồng, tỷ trọng chỉ tăng kho oản 1% so với năm

2011. Và đến năm 2013 dư nợ ợ tín dụng đạt ở mức 350,28 tỷ đồng chi iếm khoản 69,73%

trong tổng dư nợ, tăng 81,12 tỷ ỷ đồng tương ứng tăng 30,14%, ngược lại th hì tỷ trọng lại giảm

đi 1,5% so với năm 2012. Ở gi iai đoạn 2011- 2013 dư nợ tín dụng đã tăn ng vì số liệu chỉ đại

diện cho thời điểm và hơn thế nữa tại thời điểm cuối năm các DN hoạt đ động kém hiệu quả

nên không thanh toán hết các kh hoản vay cho CN được.

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411 M

Luận Văn Tốt Nghiệp - 32 - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

Bên cạnh đó cho vay cá nhân và các đối tượng khác cũng có xu hướng tăng lên theo

các năm về số tuyệt đối lẫn tỷ trọng, năm 2011 tổng dư nợ tín dụng đối với khu vực này đạt

98,13 tỷ đồng, năm 2012 tăng 10,48 tỷ đồng so với năm 2011, chiếm khoản 30% trong tổng

dư nợ của CN, năm 2013 cho vay cá nhân hộ gia đình là 152,06 tỷ đồng, tại thời điểm này

cho vay cá nhân hộ gia đình chiếm 31%. Điều này có được là do Eximbank Bạc Liêu đã tích

cực phát triển và triển khai sâu rộng các hình thức cho vay, các sản phẩm bán lẻ như: nhà

mới, cho vay tiêu dùng, cho vay bằng sổ tiết kiệm.

Thêm vào đó để có thể phục vụ tận tâm hơn cho KH doanh nghiệp lẫn KH cá nhân,

thời gian qua CN không ngừng đầu tư và phát triển công nghệ hiện đại để đảm bảo mang lại

cho KH những dịch vụ tiện ích và hiện đại. Các dịch vụ điện tử của Eximbank Bạc Liêu hỗ

trợ tối đa cho KH trong việc cập nhật thông tin về tài khoản, thị trường, thanh toán phí cho

các dịch vụ sinh hoạt hoạt hằng ngày…mà không cần phải đến tận nơi giao dịch với CN.

 Đứng thứ hai chiếm tỷ trọng lớn là tiền mặt tại quỹ khoản mục này có tỷ trọng tăng

giảm tùy thuộc vào tình hình hoạt động của CN. Vì theo thông tin từ CN thì tiền mặt chỉ giữ

lại một phần nhỏ đủ để xoay sở cho việc thanh toán, còn đa phần thì vào thời điểm cuối kì

tiền sẽ được gửi vào tài khoản NHNN.

 TSCĐ có tỷ trọng đứng sau chỉ tiêu tiền mặt tại quỹ, chỉ tiêu này có tỷ trọng tăng giảm

tùy thuộc vào tình hình hoạt động của CN. Năm 2010 số liệu tuyệt đối cũng như tỷ trọng của

TSCĐ là lớn nhất vì đây là năm CN mới thành lập cần đầu tư nhiều thiết bị, máy móc để

phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình.Từ năm 2011 trở về thì tùy thuộc vào nhu cầu

của CN thì TSCĐ sẽ tăng hay giảm cho phù hợp.

 Chỉ tiêu tiền gửi tại NHNN có sự biến động tăng giảm ở những thời gian khác nhau vì

chỉ tiêu này phụ thuộc vào lượng tiền mặt mà CN có nhiều hay ít tại thời điểm cuối kì.

 Chỉ tiêu tài sản có khác lại có xu hướng tăng tỷ trọng của mình theo thời gian. Vì chỉ

tiêu này được tổng hợp từ các khoản phải thu và các khoản lãi, phí phải thu và tài sản có

khác. Mà khi dư nợ cho vay tăng lên thì các khoản phải thu và các khoản lãi, phí phải thu sẽ

phát sinh thêm là điều dễ hiểu. Do vậy chỉ tiêu tài sản có khác tăng lên cũng coi là hợp lý.

2.2.1.2 Cơ cấu nguồn vốn

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Luận Văn Tốt Nghiệp - 33 - GVHD: Th.S C Châu Văn Thưởng

Bảng 2.6: Cơ cấu nguồn vốn tại NH Eximbank Bạc Liêu

(Đơn ơn vị tính: Tỷ đồng)

Năm

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2013/2012

1 2012/2011

Chỉ tiêu

Số

Số

Số

Số

%

%

%

% %

Số tiền %

tiền

tiền

tiền

tiền

Vốn huy động

289,44 69,02

2 321,16 67,53 390,88 73,62 31,72

10,

96

69,72

21,71

Phát hành giấy tờ

6 15,24

3,20

-

- 10,38 213,

58

-

-

có giá

4,86 1,16

Các khoản giao

dịch ngoại hối

0,25 0,06

6

-

-

0,01

0,00

-

-

-

-

Tài sản nợ khác

115,36 27,51

1 119,60 25,15 130,84 24,64

4,24

3,

68

11,24

9,40

Vốn và các quỹ

9,44 2,25

5 19,61

4,12

9,20

1,73 10,17 107,

73 (10,41)

(53,09)

Tổng nguồn vốn

419,35

100

0 475,61

100 530,93

100 56,26

13,

,42

55,32

11,63

Nguồn: Bảng cân đối tài khoản NH Eximban (N nk BL 2011 - 2013)

Biểu đồ 2.4: Tình hình bi iến động của tổng nguồn vốn tại NH Exim mbank Bạc Liêu

530.93 475.61 419.35 390.88 Vố ốn huy động 321.16 3 289.44

Tổn ng nguồn vốn

500 400 300 200 100 0

Năm 2011 Năm 2012 N Năm 2013

Nhìn vào bảng số liệu ta thấy rõ ràng là nguồn vốn đều tăng qua c các năm. Cụ thể là

năm 2012 nguồn vốn tăng 56,2 26 tỷ đồng so với năm 2011; năm 2013 ngu uồn vốn tăng 55,32

hiệu quả hoạt động tỷ đồng so với năm 2012. Các c con số trên một phần nào nói lên được tín

và uy tín của Eximbank Bạc Liê êu trong thực tiễn hoạt động kinh doanh NH H.

trọng lớn nhất, đa  Nhìn vào cơ cấu vốn của a CN, khoản mục vốn huy động chiếm tỷ

động có xu hướng phần chiếm trên 50% tổng ngu uồn vốn của CN. Nhìn chung thì vốn huy

năm 2013 vốn huy tăng lên 31,72 tỷ đồng, tăng 10,96%. Đến tăng: Năm 2012 vốn huy động

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411 M

Luận Văn Tốt Nghiệp - 34 - GVHD: Th.S C Châu Văn Thưởng

động của CN lại tăng lên, chiếm m 73,62% trong tổng nguồn vốn. Vốn huy động không ngừng

là lợi thế, là cơ hội tăng biểu hiện vị trí vững vàng, , uy tín cao trong lĩnh vực NH. Đây chính

cho Eximbank Bạc Liêu phát hu uy trong thời gian tiếp theo.

Công tác huy động vốn lu uôn là một nhiệm vụ tiên quyết trong hoạ ạt động kinh doanh

của CN. Muốn mở rộng hoạt đ động của mình thì CN phải mở rộng hoạt đ động huy động vốn.

Bởi vì hoạt động chính của NH H là “đi vay để cho vay” do đó công tác huy y động vốn của CN

là hoạt động cơ bản để đánh giá á hiệu quả của các chính sách huy động vố ốn, cơ cấu huy động

vốn của mỗi NH, bất kì NH nào o cũng rất chú trọng đến hoạt động này.

Có thể phân chia vốn hu guồn gốc phát sinh y động thành các khoản mục nhỏ hơn: ng

tiền gửi và tính chất chất các lo ại tiền gửi.

 Cơ cấu huy động vốn ph hân theo nguồn gốc tiền gửi

Bảng 2.7: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo nguồn gốc tiền gửi

(Đơn ơn vị tính: Tỷ đồng)

Năm 201

11

Năm 2012

Năm 2013

2012/2

011

2013/2012

Tiền gửi

Số

Số

Số

Số

Số

% tiền %

tiền %

tiền

%

tiền

%

tiền %

Tiền gửi của TCKT 116,82 40

0,36 130,68 40,69 146,27

37,42 13,86 1

11,87 15,59 11,93

Tiền gửi của dân cư 172,62 59

9,64 190,48 59,31 244,61

62,58 17,86 1

10,35 54,13 28,42

Tổng

289,44

100 321,16 1

100 390,88

100 31,72 1

10,96 69,72 21,71

(Nguồn: Báo cáo nội bộ của Eximban nk BL 2011 – 2013)

TG của TCK T 40.36 %

TG của TCK T 37.42 %

TG của TCK T 40.69 %

TG của dân cư 59.31 %

TG của dân cư 59.64 %

TG của dân cư 62.58 %

Biểu đồ 2.5: Cơ cấu nguồ ồn vốn huy động theo kỳ hạn tiền gửi

Năm 2011 Năm 2012 Nă ăm 2013

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411 M

Luận Văn Tốt Nghiệp - 35 - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

Từ bảng số liệu trên ta có thể thấy rằng tiền gửi của dân cư chiếm đa phần trong tổng

vốn huy động của CN. Vì vốn huy động của CN chủ yếu huy động được từ lượng tiền nhàn

rỗi của người dân.

Do các bộ phận cấu thành của chỉ tiêu vốn huy động phân theo nguồn gốc phát sinh có

mối quan hệ tổng số nên bằng phương pháp cân đối ta nhận thấy rằng:

Vốn huy động ở năm 2011 ở hai chỉ tiêu: TCKT đạt 116,82 tỷ đồng, chiếm 40,36%

trong tổng vốn huy động; tiền gửi của dân cư đạt 172,62 tỷ đồng, chiếm 59,64% tổng vốn

huy động. Vốn huy động tăng lên ở năm 2012 là 31,72 tỷ đồng với tốc độ tăng 10,96%,

trong đó tiền gửi của TCKT và dân cư tăng lần lượt là 13,86% và 17,86%. Vốn huy động

tăng ở năm 2013, tổng vốn huy động đã tăng lên 69,72 tỷ đồng với tốc độ tăng 21,71%,

trong đó tiền gửi của TCKT tăng thêm 15,59 tỷ đồng và tiền gửi của dân cư tăng 54,13 tỷ

đồng với tốc độ tăng lần lượt là 11,93% và 28,42% ,sự tăng lên này là do Eximbank đã tích

cực hoạt động trên hai thị trường , đó là sự cố gắng của CN trong việc tạo được mối quan hệ

tốt đẹp với người dân nơi đây và có được sự tín nhiệm của KH.

 Cơ cấu huy động vốn phân theo kỳ hạn tiền gửi

Bảng 2.8: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn tiền gửi

(Đơn vị tính: Tỷ đồng)

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

2012/2011

2013/2012

Tiền gửi

Số

Số

Số tiền %

Số tiền %

Số tiền %

%

%

tiền

tiền

Không kỳ hạn

27,81

9,61

32,16 10,01

50,23 12,85

4,35 15,64 18,07 56,19

Có kỳ hạn

261,63 90,39

289,00 89,99

340,65 87,15 27,37 10,46 51,65 17,87

Ngắn hạn

238,33 82,34

280,94 87,48

290,07 74,21 42,61 17,88

9,13

3,25

Trung và dài hạn

23,30

8,05

40,22 12,52

50,59 12,94 16,92 72,62 10,37 25,78

Tổng

289,44

100

321,16

100

390,88

100 31,72 10,96 69,72 21,71

(Nguồn: Báo cáo nội bộ của Eximbank BL 2011 – 2013)

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Luận Văn Tốt Nghiệp - 36 - GVHD: Th.S C Châu Văn Thưởng

Trung và dài hạn 14.85 %

Trung T và dài v hạn 12.52 1 %

Trung và dài hạn 8.91 %

Ngắn hạn 85.15 %

Ngắn hạn 91.09 %

Ngắn hạn 87.48 %

Biểu đồ 2.6: Cơ cấu tiền g gửi có kỳ hạn

Năm 2011 Năm 2012 Nă m 2013

Nhìn vào bảng trên ta có thể thấy được tiền gửi có kì hạn của CN chiếm tỷ trọng cao

gửi có kì hạn nhìn hơn trong tổng vốn huy động c của CN khi phân theo loại tiền gửi. Tiền

chung đều tăng qua các năm. N Năm 2011 tiền gửi có kỳ hạn đạt 261,63 t tỷ đồng. Năm 2012

10,46% so với năm đạt 289,00 tỷ đồng chiếm 89,99 9%, tăng 27,37 tỷ đồng với tốc độ tăng là

2011. Năm 2013 tăng so với nă ăm 2012 là 51,65 tỷ đồng tương ứng 17,87% %.

ọng cao hơn vì KH Trong cơ cấu tiền gửi có k kì hạn thì tiền gửi ngắn hạn lại chiếm tỷ tr

thích gửi tiền ở kì hạn ngắn nh hằm dễ dàng cho việc rút tiền và KH khôn ng phải chờ quá lâu

đến ngày đáo hạn trong khi cần n tiền để phục vụ cho nhu cầu của mình.

Bên cạnh đó tiền gửi khôn ng kì hạn chiếm tỷ trọng thấp hơn, vì khoản n tiền này có nguồn

ông kì hạn cũng có gốc từ tài khoản thẻ ATM của K KH. Theo sồ liệu bảng trên thì tiền gửi kh

việc giới thiệu sản xu hướng tăng, điều này chứng g tỏ CN cũng đã có nhiều cố gắng trong

phẩm của mình đến với KH.

 Chiếm tỷ trọng lớn thứ ha ai trong tổng nguồn vốn là tài sản nợ khác, , chỉ tiêu này có sự

nh nghiệp vụ nhiều tăng giảm tùy thuộc vào các kh oản trả bên ngoài và phải trả nội bộ phát si

hay ít.

 Khoản mục phát hành gi iấy tờ có giá và các khoản giao dịch ngo oại hối có tỷ trọng

chiếm tỷ trọng không cao trong g tổng nguồn vốn và có sự biến động tùy t thuộc vào tình hình

kinh doanh cũng như kế hoạch kinh doanh của CN.

 Vốn và các quỹ có tỷ trọn ng dưới 5% trong tổng nguồn vốn của CN, t theo bảng 4.5 thì tỷ

trọng của vốn và các quỹ có xu u hướng tăng lên theo thời gian. Dựa vào t tình hình hoạt động

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411 M

Luận Văn Tốt Nghiệp - 37 - GVHD: Th.S C Châu Văn Thưởng

kinh doanh của mình mà Eximb bank Bạc Liêu sẽ trích các quỹ mà CN cho o là cần thiết. Chính

vì lý do đó mà các quỹ ở đây rấ ất hạn chế, cụ thể là chỉ có quỹ phúc lợi.

2.2.2 Tình hình hoạt động t tín dụng tại NH Eximbank Bạc Liêu

2.2.2.1 Doanh số cho vay y đối với DNVVN

 Doanh số cho vay theo k kỳ hạn vay

số cho vay theo kỳ hạn Bảng 2.9: Cơ cấu doanh

(Đơn ơn vị tính: Tỷ đồng)

Năm 2011

Năm 2012 Năm 2013

2012/2011

2013/2012

Chỉ tiêu

Số tiền

Số tiền

Số tiền

Số tiền

%

Số tiền

%

Ngắn hạn

299,62

2

269,44

251,12

(30,18)

(10,07

)

(18,32)

(6,80)

Trung và dài hạn

142,23

3

126,10

114,15

(16,13)

(11,34

)

(11,95)

(9,48)

Tổng

5 441,85

395,54

365,27

(46,31)

(10,48

)

(30,27)

(7,65)

(Nguồn: Báo cáo nội bộ của Eximban nk BL 2011 – 2013)

Trung và dài hạn 31.25 %

Trung và dài hạn 32.19 %

Trung và dài hạn 31.88 %

Ngắn hạn 67.81 %

Ngắn hạn 68.12 %

Ngắn hạn 68.75 %

Biểu đồ 2.7: Cơ cấu doan nh số cho vay theo kỳ hạn

Năm m 2013 Năm 2012 Năm 2011

Qua 3 năm, bảng số liệu cho o thấy doanh số cho vay đối với DNVVN có xu hướng giảm.

Từ con số 441,85 tỷ đồng tron ng năm 2011 xuống còn 395,54 tỷ đồng tr rong năm 2012, đã

giảm 46,31 tỷ đồng. Đến cuối năm 2013 thì xuống chỉ còn 365,27 tỷ đồ ồng, giảm 30,27 tỷ

năm 2010 CN mới đồng so với năm 2012. Nguyên n nhân của sự sụt giảm là do vào tháng 7

được thành lập nên có nhiều dịc ch vụ thu hút KH, điều kiện cho vay đơn g giản, dẫn đến doanh

số cho vay trong năm 2010-20 011 tương đối cao, ở con số 441,85 tỷ đồ ồng. Bước qua năm

2012-2013 thì điều kiện kinh t tế tương đối khó khăn. Năm có nhiều biến n động với hầu hết

kênh đầu tư trong nước, từ vàn ng, đô la Mỹ đến chứng khoán và tiền gửi N NH cùng với chính

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411 M

Luận Văn Tốt Nghiệp - 38 - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

sách thắt chặt tài khóa của Chính phủ buộc các NH phải “thắt lưng buộc bụng” kiềm chế

tăng trưởng tín dụng ở mức thấp nhất. Từ đó, CN cũng phải kiểm soát chặt chẽ hơn doanh số

cho vay với các điều kiện vay khắt khe hơn làm cho doanh số cho vay của CN giảm so với

năm 2011. Mặt khác, CN tập trung vào thế mạnh của NH mình là tài trợ xuất nhập khẩu vốn

gồm: chương trình tài trợ xuất khẩu bằng ngoại tệ và VNĐ với lãi suất ưu đãi, đặc biệt có

chương trình tài trợ xuất nhập khẩu bằng ngoại tệ có hỗ trợ lãi suất mà hệ thống các NH bạn

chưa có đã thu hút hầu hết các DN có quy mô lớn trong tỉnh, làm cho doanh số cho vay DN

có quy mô lớn tăng lên và doanh số cho vay đối với DNVVN sẽ giảm xuống.

Tín dụng ngắn hạn luôn được NHTM nói chung và CN Eximbank Bạc Liêu nói riêng

quan tâm hàng đầu, vì bên cạnh việc đáp ứng nhu cầu nhu cầu lưu động cho các DNVVN thì

đây còn là yếu tố quan trọng trong việc tạo ra lợi nhuận cho CN. Cho vay ngắn hạn thường

chiếm tỷ trọng lớn vì đảm bảo thu hồi vốn nhanh và ít rủi ro hơn cho vay trung và dài hạn.

Tại NH Eximbank Bạc Liêu, doanh số cho vay ngắn hạn luôn chiếm trên 65% tổng doanh số

cho vay và có xu hướng tăng về chỉ số tuyệt đối. Tuy nhiên xét về tỷ trọng thì đã giảm

xuống qua 3 năm. Năm 2012 giảm xuống 30,18 tỷ đồng tương ứng với tốc độ giảm là

10,07% so với năm 2011. Năm 2013 giảm 18,32 tỷ đồng tương ứng 6,8% so với năm 2012.

Cũng như doanh số cho vay ngắn hạn thì doanh số cho vay trung và dài hạn cũng giảm

xuống qua 3 năm 2011-2013. Điệu kiện kinh tế như hiện nay đã ảnh hưởng đến hoạt động

của CN. Buộc các CN phải thận trọng hơn trong các khoản vay hay CN cũng phải hạn chế

tất cả các khoản vay ngắn hạn hay trung và dài hạn theo điều kiện khắt khe hơn. Vì thế

doanh số cho vay ngắn hạn hay trung và dài hạn đều giảm xuống. Cụ thể với doanh số cho

vay trung và dài hạn, năm 2012 giảm xuống 16,13 tỷ đồng so với năm 2011 và năm 2013

giảm xuống 11,95 tỷ đồng so với năm 2012.

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Luận Văn Tốt Nghiệp - 39 - GVHD: Th.S C Châu Văn Thưởng

 Doanh số cho vay theo n ngành kinh doanh

Bảng 2.10:: Cơ cấu doan nh số cho vay theo ngành kinh doanh

(Đơn ơn vị tính: Tỷ đồng)

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

2012/2011

2013/2012

Chỉ tiêu

Số

Số

Số

%

%

%

Số tiền

%

Số tiền %

tiền t

tiền

tiền

Nông và

18,07 29,85 113,27 31,01

(66,36)

(35,9

98)

(4,80)

(4,06)

lâm nghiệp

184,43 41,74 11

Xây dựng

195,43 44,23 14

49,99 37,92 127,22 34,83

(45,44)

(23,2

25)

(22,77)

(15,18)

Sản xuất

chế biến

36,89

8,35 6

68,23 17,25

71,59 19,60

31,34

84,9

93

3,36

4,93

Thương

26,22

6,63

25,13

6,88

1,44

5,8

80

(1,09)

(4,17)

mại dịch vụ

24,79

5,61 2

0,31

0,07 3

33,03

8,35

28,05

7,68

32,72 10.578,3

35

(4,97)

(15,06)

Khác

441,85

100 39

95,54

100 365,27

100

(46,31)

(10,4

48)

(30,27)

(7,65)

Tổng

(Nguồn: Báo cáo nội bộ của Eximban nk BL 2011 – 2013)

Khác 0.07%

Khác 8.35%

Khác 7.68 %

TM dịch vụ 5.61%

SX chế biến 8.35%

TM dịch vụ 6.63%

Nông lâm nghiệp 41,74 %

SX chế biến 19.60 %

TM M dịc ch vụ ụ 6.8 88 % %

SX chế biến 17.25 %

Nông lâm nghiệp 41,74 %

Nông lâm nghiệp p 41,74 %

Xây dựng 44.23 %

Xây dựng 34.83 %

Xây dựng 37.92 %

Biểu đồ 2.8: Cơ cấu doan nh số cho vay theo ngành kinh doanh

Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Dựa vào bảng số liệu cho o thấy sự chuyển dịch tỷ trọng của từng lĩn nh vực trong doanh

số cho vay có sự khác biệt qua các năm. Các lĩnh vực nông và lâm nghiệp p cũng như lĩnh vực

giảm xuống. Trong xây dựng chiếm tỷ trọng lớn tro ong doanh số cho vay tại CN có xu hướng

khi lĩnh vực sản xuất chế biến n lại có xu hướng tăng mạnh. Bên cạnh đ đó thì các lĩnh vực

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411 M

Luận Văn Tốt Nghiệp - 40 - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

chiếm tỷ trọng thấp như thương mại dịch vụ và lĩnh vực khác cũng có xu hướng tăng lên

nhưng với tốc độ chậm.

Lĩnh vực nông và lâm nghiệp được coi là hoạt động chủ lực của tỉnh nhà hay cũng là

lĩnh vực cần CN đáp ứng nhu cầu vốn nhiều, vì thế mà lĩnh vực này luôn chiếm tỷ trọng cao.

Tuy nhiên thì những năm qua doanh số cho vay ở lĩnh vực này lại có xu hướng giảm. Năm

2012 doanh số giảm đi 66,36 tỷ đồng, năm 2013 giảm 4,80 tỷ đồng so với năm trước đó. Sự

sụt giảm này là do những năm qua điều kiện khí hậu khắc nghiệt, ảnh hưởng nhiều đến lĩnh

vực này, làm cho các DN làm ăn cũng gặp khó khăn. Lãi suất thì nằm ở mức 14-15% trên

năm, con số khá cao nên các DN cũng ngần ngại vay vốn. Kết quả là tỷ trọng lĩnh vực nông

và lâm nghiệp đã giảm xuống.

Lĩnh vực xây dựng cũng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong doanh số cho vay. Các khoản

vay nhằm mục đích xây dựng kho bãi, các công trình lớn với số tiền đầu tư rất cao. Mặc dù

chiếm tỷ trọng lớn nhất so với các lĩnh vực khác nhưng tỷ trọng này đang có xu hướng giảm

dần qua các năm. Năm 2012, tỷ trọng doanh số cho vay trong lĩnh vực xây dựng giảm xuống

còn 23,25% và tiếp tục giảm còn 15,18% năm 2013. Thị trường bất động sản đóng băng

trong thời gian dài gây ảnh hưởng đến những quyết định cho vay của NH. Trong những năm

qua, CN đã tích cực giảm cho vay trong lĩnh vực bất động sản, hạn chế cho vay các ngành

phi sản xuất, chuyển dần cơ cấu cho vay theo hướng từ lĩnh vực phi sản xuất sang cho vay

sản xuất chế biến. Đó là lý do vì sao tỷ trọng lĩnh vực xây dựng lại giảm sút trong khi tỷ

trọng của ngành sản xuất chế biến lại tăng.

Riêng chỉ có lĩnh vực sản xuất chế biến là đều tăng 3 năm. Năm 2012 tăng với tốc độ

khá nhanh là 84,93% ứng với 31,34 tỷ đồng so với năm 2011. Năm 2013 tăng chậm hơn, với

mức tăng là 3,36 tỷ đồng ứng với 4,93% so với năm 2012. Ngành sản xuất chế biến hiện

đang rất phổ biến ở tỉnh nhà với nghề làm muối và nuôi trồng thủy hải sản. Nắm bắt được

tình hình kinh tế tại tỉnh nhà, CN đã chuyển sang đầu tư nhiều hơn vào lĩnh vực này.

Doanh số cho vay ở lĩnh vực thương mại dịch vụ và các lĩnh vực khác chiếm tỷ trọng

rất thấp và biến đổi cũng nằm ở mức ổn định.

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Luận Văn Tốt Nghiệp - 41 - GVHD: Th.S C Châu Văn Thưởng

 Doanh số cho vay theo p phương thức đảm bảo

Bảng 2.11: Cơ cấu doanh h số cho vay theo phương thức đảm bảo

(Đơn ơn vị tính: Tỷ đồng)

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

2012/2011

2013/2012

Chỉ tiêu

Số tiền

Số tiền

Số tiền

Số tiền

%

Số tiền

%

Có TSĐB

397,75

373,43

353,91

(24,32)

) (6,12)

(19,52)

(5,23)

Không có TSĐB

44,10

22,11

11,36

(21,99)

) (5,53)

(10,75)

(48,62)

Tổng

441,85

395,54

365,27

(46,31)

) (10,48)

(30,27)

(7,65)

(Nguồn: Báo cáo nội bộ của Eximban nk BL 2011 – 2013)

Không có TSĐB 9.98%

Không có TSĐB 5.59%

Không có TSĐB 3.11%

Có TSĐB 90.02 %

Có TSĐB 94.41 %

Có TSĐB 96.89 %

Biểu đồ 2.9: Cơ cấu doan nh số cho vay theo phương thức đảm bảo

Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 N

Doanh số cho vay theo ph hương thức đảm bảo chủ yếu nói đến các k khoản vay có TSĐB

luôn chiếm tỷ trọng cao, với co on số trên 90% doanh số cho vay. Điều đó c cũng dễ hiểu vì các

khoản vay của DNVVN tương đối lớn, CN cần phải cho vay có TSĐB để ể hạn chế rủi ro cho

mình. Vì thế, trong khoảng th hời gian đầy khó khăn này, CN càng phải i tăng tỷ trọng các

khoản vay có TSĐB và hạn chế ế các khoản vay không có TSĐB hơn nữa.

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411 M

Luận Văn Tốt Nghiệp - 42 - GVHD: Th.S C Châu Văn Thưởng

2.2.2.2 Doanh số thu nợ đối với DNVVN

 Doanh số thu nợ theo kỳ ỳ hạn vay

Bảng 2.12: Cơ cấu doanh h số thu nợ theo kỳ hạn

(Đơn ơn vị tính: Tỷ đồng)

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

2012/2011

2013/2012

Tiền gửi

Số tiền %

Số tiền %

Số tiền %

% Số tiền %

Số tiền %

Ngắn hạn

213,64 68,57

232,62 70,94 249,18 72,16

18,98

8,

88

16,56

7,12

Trung và dài

95,29 29,06

96,14 27,84

(2,64)

(2,6

69)

0,85

0,89

97,93 31,43

hạn

311,57

100

327,91

100 345,32

100

16,34

5,

24

17,41

5,31

Tổng

(Nguồn: Báo cáo nội bộ của Eximban nk BL 2011 – 2013)

Trung và dài hạn 27.84 %

Trung và dài hạn 29.06 %

Trung và dài hạn 31.43 %

Ngắn hạn 68.57 %

Ngắn hạn 70.94 %

Ngắn hạn 72.16 %

Biểu đồ 2.10: Cơ cấu doa anh số thu nợ theo kỳ hạn

N ăm 2013 Năm 2012 Năm 2011

Doanh số thu nợ qua 3 nă ăm tăng thêm lần lượt qua các năm 2012, 2013 là 5,24% và

5,31% so với năm trước đó. T rong đó, doanh số thu nợ ngắn hạn tăng l lên qua 3 năm còn

trung và dài hạn tăng giảm nhẹ ẹ, chứng tỏ CN thực hiện công tác thu nợ ợ, xử lý nợ tốt; nên

giảm thiểu được rủi ro tránh đư ược tình hình nợ xấu, nợ khó đòi.

Tổng doanh số thu nợ có ó sự thay đổi theo thời gian, trong đó, doa anh số thu nợ ngắn

vay ngắn hạn luôn hạn chiếm tỷ trọng khá cao (bìn nh quân gần 70% doanh số thu nợ) vì cho

là thế mạnh của CN và ngành n nghề kinh doanh tín dụng ngắn hạn tại CN p phù hợp với ngành

nghề sản xuất của tỉnh. Cụ thể ể, năm 2011, doanh số thu nợ ngắn hạn đ ạt 213,64 tỷ đồng,

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411 M

Luận Văn Tốt Nghiệp - 43 - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

chiếm tỷ trọng là 67,57% trên tổng thu nợ. Năm 2012, doanh số thu nợ ngắn hạn đạt 232,62

tỷ đồng, tăng 8,88% tương ứng tăng 18,98 tỷ đồng so với năm 2011. Năm 2013 đạt 249,18

tỷ đồng, đã tăng thêm 16,56 tỷ đồng so với năm 2012.

Doanh số thu nợ trung dài hạn có tỷ trọng thấp hơn ngắn hạn, điều này góp phần đảm

bảo an toàn hơn cho nguồn vốn tín dụng của CN. Do đặc điểm cho vay trung và dài hạn là

năm nay cho vay sẽ định nhiều kỳ hạn thu hồi vốn dần qua nhiều năm nên khó đánh giá

được tình hình thực tế trong năm. Bảng số liệu cho ta thấy, doanh số thu nợ trung và dài hạn

năm 2012 giảm đi 2,64 tỷ đồng tức giảm 2,69% so với năm 2011. Năm 2013 thì tăng lên

0,85 tỷ đồng tức tăng 0,89%. Tuy nhiên mức tăng giảm này còn rất nhỏ nên không ảnh

hưởng nhiều đến cơ cấu.

Như vậy có thể thấy trong giai đoạn này, doanh số thu nợ ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng

cao, điều này dễ hiểu vì cho vay cho vay ngắn hạn là có thời hạn từ 12 tháng trở xuống nên

vệc thu hồi vốn là rất nhanh. Bên cạnh đó, doanh số thu nợ trung và dài hạn chiếm tỷ trọng

thấp vì thời gian cho vay dài và hạn mức cho vay lớn mà mỗi năm chỉ thu hồi 2 đến 3 kỳ.

Tuy nhiên, con số này cũng đáng mừng và cho thấy sự nhiệt tình, năng nổ, có kinh nghiệm

trong việc lựa chọn KH, trong công tác thẩm định, theo dõi quá trình sử dụng vốn và đôn

đốc KH trả nợ cộng với sự hướng dẫn chỉ đạo của cấp lãnh đạo nên công tác thu hồi nợ luôn

được thực hiện triệt để.

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Luận Văn Tốt Nghiệp - 44 - GVHD: Th.S C Châu Văn Thưởng

 Doanh số thu nợ theo ng gành kinh doanh

Bảng 2.13: Cơ cấu doanh h số thu nợ theo ngành kinh doanh

(Đơn ơn vị tính: Tỷ đồng)

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

2012/2011

2013/2012

Chỉ tiêu

Số

Số

Số

Số tiền %

%

%

%

Số tiền

%

tiền t

tiền

tiền

Nông và lâm

84,11 25,65

73,42 21,26

(9,05)

(9,72)

(10,69)

(12,71)

nghiệp

93,16 29,90 8

Xây dựng

170,49 54,72 16

61,86 49,36 123,24 35,69

(8,63)

(5,06)

(38,61)

(23,86)

Sản xuất chế

biến

34,96 11,22 7

70,76 21,58

91,20 26,41 35,80

102,42

20,44

28,88

Thương mại

17,41

5,31

22,45

6,50

4,70

36,97

5,03

28,91

dịch vụ

12,71

4,08 1

0,25

0,08

0,33

0,10

0,48

0,14

0,08

31,56

0,16

47,43

Khác

311,57

100 32

27,91

102 345,32

90 16,34

5,24

17,41

5,31

Tổng

(Nguồn: Báo cáo nội bộ của Eximban nk BL 2011 – 2013)

Khác 0.10%

Khác 0.14%

Khác 0.08%

TM dịch vụ 5.31%

TM dịch vụ 4.08%

TM d dịch vụ .50%

6

Nông lâm nghiệp 41,74 %

Nông lâm nghiệp 41,74 %

Nông lâm nghiệp 41,74 %

SX chế biến 21.58 %

SX chế biến 26.41 %

SX chế biến 11.22 %

Xây dựng 54.72 %

Xây dựng 49.36 %

Xây dựng 35.69 %

Biểu đồ 2.11: Cơ cấu doa anh số thu nợ theo ngành kinh doanh

Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 N

Nhìn chung, tỷ trọng của c các ngành nghề đang chuyển dịch cùng xu hướng với tỷ trọng

của các ngành nghề này trong doanh số cho vay. Duy chỉ ngành nông v và lâm nghiệp, năm

2012, tỷ trọng thu nợ trong ngà ành này giảm 11,68% ứng với giảm 10,88 t tỷ đồng so với năm

tương đương 30,98 2011, nhưng sang năm 2013, tỷ ỷ trọng thu nợ của ngành này tăng 37,65%

cả các ngành. tỷ đồng so với năm 2012, và cũ ũng là ngành có tỷ trọng lớn thứ 2 trong tất

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411 M

Luận Văn Tốt Nghiệp - 45 - GVHD: Th.S C Châu Văn Thưởng

Dẫn đầu vẫn là ngành xâ y dựng với tỷ trọng trên tổng doanh số th hu nợ năm 2011 rất

cao, 54,72% đạt 170,49 tỷ đồng g. Sang năm 2012 và 2013, tỷ trọng thu nợ ợ trong lĩnh vực xây

dựng giảm dần, nhất là trong nă ăm 2013, tỷ trọng này chỉ còn 35,69%, giảm m 42,42 tỷ đồng so

hình kinh tế, trong với năm 2012. Nguyên nhân củ ủa sự sụt giảm trên cũng xuất phát từ tình

kéo dài, các doanh động sản rơi vào thế đóng băng, khó khăn những năm này, thị trường bất

nghiệp hoạt động trong lĩnh vự ực này cũng rơi vào thế bị động, lợi nhuận n sụt giảm dẫn đến

không trả được những món nợ đ đã vay trước đó.

Tóm lại, với tình hình thu u nợ và cho vay như hiện nay, CN vẫn còn n trong ngưỡng khá

an toàn, tuy nhiên, điều này ch hưa cho thấy được chất lượng cũng như là à hiệu quả tín dụng

của CN như thế nào, vì vậy, đ để làm sáng tỏ vấn đề này, ta cần xem xé ét chúng trong mối

tương quan với các chỉ tiêu khá ác.

 Doanh số thu nợ theo ph hương thức đảm bảo

Bảng 2.14: Cơ cấu doanh h số thu nợ theo phương thức đảm bảo

(Đơn ơn vị tính: Tỷ đồng)

Năm 2011

ăm 2012

Năm 2013

2012/2011

2013/2012

Chỉ tiêu

Số tiền %

Số ti

iền %

Số tiền %

Số tiền

%

Số tiền

%

Có TSĐB

294,00 94,36

315

5,61 96,25

333,86

96,68

21,62

7

,35

18,24

5,78

Không có

2,30 3,75

11,46

3,32

(5,28)

(30,0

02)

(0,83)

(6,77)

TSĐB

17,57 5,64

12

Tổng

311,57

100

327

7,91

100

345,32

100

16,34

5

,24

17,41

5,31

(Nguồn: Báo cáo nội bộ của Eximban nk BL 2011 – 2013)

Không có TSĐB 3.32%

Không có TSĐB 5.64%

Không có TSĐB 3.75%

Có TSĐB 96.68 %

Có TSĐB 96.25 %

Có TSĐB 94.36 %

Biểu đồ 2.12: Cơ cấu doa anh số thu nợ theo phương thức đảm bảo

Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 N

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411 M

Luận Văn Tốt Nghiệp - 46 - GVHD: Th.S C Châu Văn Thưởng

Doanh số thu nợ cá nhân có TSĐB luôn chiếm một tỷ trọng rất cao tkhoảng 95% trong

tổng doanh số thu nợ và có xu hướng tăng lên qua 3 năm. Trái lại, tỷ trọn ng doanh số thu nợ

không có TSĐB lại rất thấp, nă ăm 2011 là 5,64%, năm 2012 là 3,75% và n năm 2013 là 3,32%

trong tổng doanh số thu nợ. C Con số cho thấy doanh số thu nợ khoản va ay không có TSĐB

giảm xuống. Nguyên nhân giảm m là do những khoản vay không có TSĐB k không bị ràng buộc

ro bằng cách thẩm với NH nên một số KH thiếu t thiện chí trả nợ. CN có thể giảm thiểu rủi

định tính hiệu quả của món va ay và cân nhắc kỹ trước khi quyết định cho o vay, hạn chế cho

vay tín chấp hoặc cho vay nhưn ng khoản vay đó cần được người có uy tín b bảo lãnh.

2.2.2.1 Dư nợ tín dụng đ đối với DNVVN

 Dư nợ tín dụng theo kỳ h hạn

Bảng 2.15: Cơ cấu dư nợ ợ cho vay theo kỳ hạn

(Đơn n vị tính: Tỷ đồng)

Năm 2011

Năm 2012 Năm 2013

2012/2011

2013/2012

Tiền gửi

Số tiền

Số tiền

Số tiền

Số tiền %

Số tiền %

Ngắn hạn

144,80

0

177,38

247,19

32,58 22,50

69,82 39,36

Trung và dài hạn

3 88,03

91,78

103,09

3,75

4,26

11,30 12,32

Tổng

3 232,83

269,16

350,28

36,33 15,60

81,12 30,14

(Nguồn: Báo cáo nội bộ của Eximban nk BL 2011 – 2013)

Trung và dài hạn 29.43 %

Trung và dài hạn 34.10 %

Trung và dài hạn 37.81 %

Ngắn hạn 62.19 %

Ngắn hạn 65.90 %

Ngắn hạn 70.57 %

Biểu đồ 2.13: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo kỳ hạn

Năm 2011 Năm 2012 Nă ăm 2013

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411 M

Luận Văn Tốt Nghiệp - 47 - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

Tín dụng ngắn hạn được CN quan tâm hàng đầu, vì thế dư nợ ngắn hạn cũng luôn

chiếm tỷ trọng cao trên tổng dư nợ cho vay. Năm 2011 dư nợ ngắn hạn đạt 144,80 tỷ đồng

chiếm 62,19%. Năm 2012 đạt 177,38 tỷ đồng chiếm 65,90%, đã tăng thêm 32,58 tỷ đồng so

với năm 2011. Năm 2012-2013 tăng thêm 69,82 tỷ đồng với tốc độ tăng là 39,36%. Điều này

cho thấy, trong thời kỳ kinh tế hiện nay, CN đã và đang tập trung đầu tư ngày càng nhiều

vào tín dụng ngắn hạn - đầu tư an toàn, bổ sung và đáp ứng vốn lưu động cho CN cũng như

KH, đem lại lợi nhuận cho CN và hạn chế tối đa rủi ro về nguồn vốn.

Bên cạnh đó, dư nợ cho vay trung và dài hạn cũng có xu hướng tăng lên. Năm 2011 –

2012, đã tăng thêm 3,75 tỷ đồng với tốc độ tăng 4,26%. Năm 2012-2013 tăng thêm 12,32%

với số tiền là 11,30 tỷ đồng. Đây là những năm tình hình kinh tế đầy khó khăn, làm cho hoạt

động SXKD của KH bị trì truệ, kéo theo đó hoạt động của CN cũng bị ảnh hưởng không ít,

vì thế CN đã bắt đầu mở rộng cho vay trung và dài hạn để khắc phục khó khăn này.

 Dư nợ tín dụng theo ngành kinh doanh

Bảng 2.16: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo ngành kinh doanh

(Đơn vị tính: Tỷ đồng)

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

2012/2011

2013/2012

Chỉ tiêu

Số

Số

Số tiền %

Số tiền %

%

Số tiền %

%

tiền

tiền

Nông và

lâm nghiệp

58,79

25,25

54,85

20,38

53,07 15,15

(3,93)

(6,69)

(1,79)

(3,26)

Xây dựng

71,15

30,56

40,83

15,17

37,97 10,84

(30,32)

(42,61)

(2,86)

(7,01)

Sản xuất

46,15

19,82

61,15

22,72

99,93 28,53

15,01

32,52

38,78 63,42

chế biến

Thương

mại dịch vụ

36,67

15,75

71,49

26,56

96,75 27,62

34,82

94,95

25,26 35,33

20,07

8,62

40,83

15,17

62,56 17,86

20,76 103,45

21,73 53,21

Khác

232,83

100

269,16

100 350,28

100

36,33

15,60

81,12 30,14

Tổng

(Nguồn: Báo cáo nội bộ của Eximbank BL 2011 – 2013)

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Luận Văn Tốt Nghiệp - 48 - GVHD: Th.S C Châu Văn Thưởng

Khác 6.23%

Khác 8.62 %

Khác c 6 17.86 %

Nông lâm nghiệp 41,74 %

Nông lâm nghiệp 41,74 %

Nông lâm nghiệp 41,74 %

Xây dựng 10.84 %

TM dịch vụ 15.75 %

TM d dịch vụ 29.36 2 %

Xây dựng 16.77 %

TM dịch vụ 27.62 %

Xây dựng 30.56 %

Biểu đồ 2.14: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo ngành kinh doanh

SX chế biến 28.53 %

SX chế biến 25.11 2 %

SX chế biến 19.82 %

Năm 2012 Năm 2013 N Năm 2011

ều tăng qua 3 năm. Tuy nhiên thì dư nợ tí ín dụng theo ngành Ta thấy dư nợ tín dụng đề

kinh doanh lại có sự dịch chu uyển khác nhau tùy theo từng lĩnh vực. D Dư nợ đang có sự

chuyển dịch từ hai lĩnh vực chín nh là nông, lâm nghiệp và xây dựng sang s ản xuất chế biến và

thương mại dịch vụ. Đây là mộ ột sự chuyển dịch hợp lý vì theo đánh giá củ ủa của CN lĩnh vực

nông và lâm nghiệp và xây dự ng không còn là lĩnh vực tiềm năng mà n ngược lại đó còn có

nhiều rủi ro hơn. Trong khi lĩnh h vực sản xuất chế biến và thương mại đan ng là hai ngành chủ

chốt của tỉnh nhà.

Cụ thể, lĩnh vực sản xuất chế biến và thương mại dịch vụ ở năm 20 011 chỉ chiếm 30%

tổng dư nợ cho vay đối với D DNVVN nhưng đến năm 2013 đã chiếm tớ ới gần 60% dư nợ.

Trong đó sản xuất chế biến năm m 2012 tăng 32,52% ứng với 15,01 tỷ đồng g so với năm 2011,

năm 2013 so với năm 2012 cũn ng tăng lên 63,42% ứng với số tiền là 38,78 8 tỷ đồng. Lĩnh vực

thương mại dịch vụ năm 2011 -2012 tăng 94,95% tương đượng 34,82 tỷ ỷ đồng, năm 2012-

2013 tăng 35,33% tương đương g 25,26 tỷ đồng.

Theo cơ cấu dư nợ thì hai i lĩnh vực nông lâm nghiệp và xây dựng đã ã giảm xuống qua 3

năm. Năm 2011-2012, nông và lâm nghiệp giảm 3,93 tỷ đồng ứng với tốc c độ giảm là 6,69%,

lĩnh vực xây dựng giảm 30,32 t tỷ đồng với tốc độ giảm là 42,61%. Sang gi iai đoạn năm 2012-

lĩnh vực xây dựng 2013, lĩnh vực nông và lâm ngh hiệp giảm 1,79 tỷ đồng với tỷ lệ là 3,26%,

giảm 2,86 tỷ đồng với tỷ lệ là 7 7,01%. Sở dĩ đến cuối năm 2013 mức độ g giảm xuống của hai

CN đã định hướng lĩnh vực này được cải thiện đã ã giảm ít hơn so với cuối năm 2012 là do

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411 M

Luận Văn Tốt Nghiệp - 49 - GVHD: Th.S C Châu Văn Thưởng

được hướng đầu tư, giảm doanh h số cho vay ở hai lĩnh vực này và chuyển s sang cho vay ở lĩnh

vực sản xuất chế biến.

 Dư nợ tín dụng theo phư ương thức đảm bảo

Bảng 2.17: Cơ cấu dư ư nợ tín dụng theo phương pháp đảm bảo

(Đơn ơn vị tính: Tỷ đồng)

1 Năm 2011

Năm 2012 Năm 2013

2012/2011

2013/2012

Chỉ tiêu

Số tiền

Số tiền

Số tiền

Số tiền %

Số tiền %

Có TSĐB

215,6

5

251,37

332,38

35,72 16,56

6

81,01 32,23

Không có TSĐB

17,1

8

17,79

17,90

0,61

3,54

4

0,11

0,61

Tổng

232,8

3

269,16

350,28

36,33 15,60

0

81,12 30,14

(Nguồn: Báo cáo nội bộ của Eximban nk BL 2011 – 2013)

Không có TSĐB 7.38%

Không có TSĐB 6.61%

Không có TSĐB 5.11%

Có TSĐB 92.62 %

Có TSĐB 93.39 %

Có TSĐB 94.89 %

Biểu đồ 2.15: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo phương thức đảm bảo

Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 N

Thực hiện chủ trương của a NHNN “thắt lưng buộc bụng” kiềm chế tă ăng trưởng tín dụng

kiểm soát chặt chẽ nên NH Eximbank Bạc Liêu ph hải cơ cấu lại danh mục cho vay hợp lý và

chất lượng tín dụng. Vì vậy, tro ong thời gian này mặc dù dư nợ tăng và CN N đã rất thận trọng

đối với nguồn vay không có T TSĐB. Cho nên tỷ trọng dư nợ không có T TSĐB tăng rất nhỏ

qua 3 năm. Năm 2012 tăng 3,5 54% ứng với 0,61 tỷ đồng so với năm 201 11. Năm 2013 tăng

0,61% ứng với 0,11 tỷ đồng so o với năm 2012. Dự báo thì tỷ trọng này sẽ ẽ giảm trong những

năm tới nhằm đảm bảo an toàn cho hệ thống tín dụng của NH.

2.2.2.4 g Rủi ro tín dụng

 Nợ quá hạn và nợ xấu

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411 M

Luận Văn Tốt Nghiệp - 50 - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

Đi đôi với mở rộng tín dụng, Eximbank tại Bạc Liêu luôn chú trọng trong việc nâng

cao chất lượng tín dụng bởi nếu doanh số cho vay cao mà doanh số thu nợ thấp, có nghĩa là

CN có nhiều khoản vay có vấn đề, nhiều nợ tồn đọng thì tình hình kinh doanh cũng sẽ không

có kết quả tốt. Do vậy, việc quan tâm đánh giá chất lượng tín dụng luôn là yêu cầu đặt ra

trong họat động thực tiễn hàng ngày của CN. Để đánh giá chất lượng tín dụng của mình nhà

quản trị Eximbank Bạc Liêu đã sử dụng phương pháp phân tổ để phân loại nợ thành 5 loại

kết hợp với việc phân chia các khoản nợ theo tiêu thức thời gian, để có thể có cái nhìn toàn

diện hơn nhằm đưa ra các biện pháp xử lý nợ quá hạn kịp thời và có hiệu quả.

Để có được thành tích trên ngoài việc tăng doanh số cho vay với những khoản vay an

toàn, CN cũng rất chú trọng đến việc hạn chế tối đa các khoản nợ xấu ( gồm nợ nhóm 3,4,5),

mức tối đa là 5% trên tổng dư nợ. Nợ xấu là biểu hiện rõ nét của chất lượng tín dụng. Khi

phát sinh nợ xấu cũng đồng nghĩa với khoản vay của CN đã bị rủi ro. Vì vậy, nợ xấu là vấn

đề được các CN đặc biệt quan tâm, vì trong môi trường kinh doanh tiền tệ biến động như

hiện nay thì rủi ro tiềm ẩn mọi lúc, mọi nơi đặc biệt là rủi ro trong hoạt động tín dụng.

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Luận Văn Tốt Nghiệp - 51 - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

Bảng 2.18: Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu tại NH Eximbank Bạc Liêu năm 2011-2013

(Đơn vị tính: Tỷ đồng)

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

2012/2011

2013/2012

Phân loại nợ

Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền %

Nợ đủ tiêu chuẩn 225,45 96,83 258,93 96,20 337,46 96,34

33,48 14,85 78,53

30,33

Nhóm 1

193,85 83,26 200,01 74,31 228,45 65,22

6,16

3,18 28,44

14,22

Nợ quá hạn

5,17

2,22

6,81

2,53

10,82

3,09

1,64 31,75

4,01

58,94

Nhóm 2

36,76 15,79

65,73 24,42 119,83 34,21

28,97 78,79 54,10

82,31

Nợ xấu

2,21

0,95

3,43

1,27

1,98

0,57

1,22 55,07 (1,45) (42,27)

Nhóm 3

1,78 0,76

2,83 1,05

1,59 0,45

1,05 58,99 (1,24) (43,82)

Nhóm 4

0,43 0,18

0,60 0,22

0,39 0,11

0,17 39,53 (0,21) (35,00)

Nhóm 5

-

-

-

-

-

-

-

-

-

Dư nợ

232,83

100 269,16

100 350,28

100

36,33 15,60 81,12

30,14

(Nguồn: Báo cáo nội bộ của Eximbank BL 2011 – 2013)

Theo như kiến thức có được thì nợ xấu bao gồm các nhóm nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5.

Tuy nhiên từ bảng 4.11 ta thấy rằng tình hình nợ xấu của CN chỉ có nhóm 3 và nhóm 4. Điều

này chứng tỏ CN rất thận trọng khi ra quyết định cho vay vốn. Năm 2011 thì nợ xấu đã bắt

đầu xuất hiện. Cụ thể là năm 2011 tổng nợ xấu là 2,21 tỷ đồng trong đó nhóm 3 là 1,78 tỷ

đồng và nhóm 4 là 0,43 tỷ đồng. Qua đến năm 2012 tổng nợ xấu tăng lên 1,22 tỷ đồng, sự

tăng lên này là do cả nhóm 3 và nhóm 4 đều tăng. Nhưng đến năm 2013 thì tổng nợ xấu chỉ

còn 1,98 tỷ đồng do nhóm 3 giảm 1,24 tỷ đồng và nhóm 4 giảm 0,2 tỷ đồng. Eximbank Bạc

Liêu cũng tự giải quyết nợ xấu bằng nguồn dự phòng, tái cơ cấu nợ theo quyết định 780/QĐ-

NHNN của NHNN Việt Nam. Bên cạnh đó, còn do sự ra đời của Công ty quản lý tài sản của

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Luận Văn Tốt Nghiệp - 52 - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

TCTD (VAMC) thành lập ngày 9/7/2013. Chỉ sau 3 tháng hoạt động VAMC đã mua lại

36.000 tỷ đồng nợ xấu trong toàn hệ thống NH Việt Nam, trong đó có nợ xấu của CN. Sự ra

đời của VAMC là dấu hiệu đáng mừng cho ngành NH Việt Nam nói chung và CN nói riêng.

 Tỷ lệ nợ quá hạn

Theo quy định của NHNN, các ngân hàng có tỉ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ > 7%

được xem là ngân hàng có chất lượng tín dụng không tốt. Nếu tỉ lệ nợ quá hạn < 5% thì

ngân hàng được đánh giá là có chất lượng hoạt động tín dụng tốt và đạt được điểm cao trong

thang điểm xếp loại các tổ chức tín dụng. Sự đánh giá này được áp dụng cho cả một hệ

thống ngân hàng thông qua thống kê tổng hợp kết quả hoạt động từ các chi nhánh, các chi

nhánh tổng hợp từ các Phòng giao dịch.

Tỉ lệ nợ quá hạn là một chỉ tiêu đáng tin cậy để đánh giá chất lượng tín dụng đã thật sự

cao hay chưa, chất lượng đó có được cải thiện qua các năm hay không. Từ đó, có những biện

pháp điều chỉnh hợp lí để không ngừng nâng cao chất lượng tín dụng.

Bảng 2.19: Tỷ lệ nợ quá hạn tại NH Eximbank Bạc Liêu năm 2011-2013

(Đơn vị tính: Tỷ đồng)

Khoản mục Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Tổng dư nợ 232,83 269,16 350,28

Nợ quá hạn 5,17 6,81 10,82

Tỷ lệ nợ quá hạn (%) 2,22 2,53 3,09

(Nguồn: Báo cáo nội bộ của Eximbank BL 2011 – 2013)

Tỷ lệ nợ quá hạn của CN lần lượt qua 3 năm 2011, 2012 và 2013 là 2,22%, 2,53% và

3,09%. Tỷ lệ nợ quá hạn đã tăng lên qua 3 năm. Tuy còn nằm trong mức an toàn nhưng đây

là một dấu hiệu không tốt đối với bất kể NH nào cũng như CN. Doanh số cho vay giảm, hiệu

suất sử dụng vốn cao đạt trên 80% , hệ số thu nợ cũng đạt trên 70% cho thấy tình hình tín

dụng 3 năm qua tương đối tốt. Như vậy tỷ lệ nợ quá hạn tăng chủ yếu là do các khoản nợ

năm 2010 chuyển qua và các khoản vay của các lĩnh vực có tỷ trọng bị sụt giảm như nông và

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Luận Văn Tốt Nghiệp - 53 - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

lâm nghiệp và xây dựng. Các lĩnh vực này hoạt động kém hiệu quả, không đủ khả năng trả

nợ đúng hạn, nên các khoản vay ngắn hạn cũng như trung và dài hạn được cơ cấu lại.

 Tỷ lệ nợ xấu

Bảng 2.20: Tỷ lệ nợ xấu tại NH Eximbank Bạc Liêu năm 2011-2013

(Đơn vị tính: Tỷ đồng)

Khoản mục Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Tổng dư nợ 232,83 269,16 350,28

Nợ xấu 2,21 3,34 1,98

Tỷ lệ nợ xấu (%) 0,95 1,24 0,57

(Nguồn: Báo cáo nội bộ của Eximbank BL 2011 – 2013)

Bảng số liệu cho thấy tỷ lệ nợ xấu tăng giảm qua 3 năm, biến đổi theo chỉ tiêu nợ xấu

của CN. Năm 2011 tỷ lệ nợ xấu là 0,95%, năm 2012 tăng lên 1,27%. Nguyên nhân tỷ lệ nợ

xấu tăng lên là do nợ xấu năm 2012 của CN tăng lên. Năm 2012, chúng ta đã chứng kiến

một năm đi qua với những biến động đầy “bĩ cực”, kinh tế suy thoái kéo dài, bất ổn chính trị

giữa các khu vực; trong nước thì bất ổn kinh tế vĩ mô, những nợ xấu, hàng tồn kho, bất động

sản đóng băng,…những ảnh hưởng lớn như thế thì CN khó có thể tránh khỏi.

Và qua đến năm 2013 tỷ lệ nợ xấu giảm xuống còn 0,57%. Tỷ lệ nợ xấu giảm cũng có

thể nói một phần do sự có mặt của VAMC. Một phần là do KH làm ăn hiệu quả nên đã thanh

toán các khoản vay cho CN. Điều này chứng tỏ rằng hoạt động tín dụng của CN không

những tăng trưởng mà chất lượng tín dụng cũng được cải thiện không ngừng. Đây là một

điểm nổi bật nói lên hiệu quả hoạt động của CN khá tốt trong năm 2013.

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Luận Văn Tốt Nghiệp - 54 - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

So sánh tỷ lệ nợ xấu của NH Eximbank Bạc Liêu với toàn ngành NH Việt Nam và

hệ thống NH Eximbank.

Biểu đồ 2.16: Sự tăng trưởng tỷ lệ nợ xấu ngành NH, hệ thống Eximbank và Eximbank – CN Bạc Liêu (%)

5

4.08

3.79

4

3.4

3

1.98

1.58

Ngành NH Việt Nam

2

1.32

0.95

Hệ thống Eximbank

1

0.57

1.27

Eximbank Bạc Liêu

0

Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Nhìn chung, tỷ lệ nợ xấu toàn ngành NH có tăng có giảm nhưng đều đạt được con số

trong quy định dưới 5% trên tổng dư nợ. Hệ thống Eximbank cũng đạt được con số khá nhỏ

so với con số an toàn 3% đối với các NHTM. Còn riêng Eximbank Bạc Liêu thì tỷ lệ nợ xấu

cũng nằm ở con số rất thấp. Điều này chứng tỏ Eximbank Bạc Liêu rất thận trọng khi ra

quyết định cho vay vốn. Tuy nhiên, để nâng cao hơn hiệu quả hoạt động thì CN cũng phải

chú ý hơn đến công tác thẩm định của CN mình, đòi hỏi CN cần khắc phục tình hình kinh tế

với chính sách quản lý tín dụng hiệu quả, từng bước đẩy lùi tỷ lệ nợ xấu của CN.

 Mức trích lập dự phòng rủi ro tín dụng

Bảng 2.21: Dự phòng cụ thể và dự phòng chung tại NH Eximbank Bạc Liêu

(Đơn vị tính: Tỷ đồng)

Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Tổng dư nợ 232,83 269,16 350,26

Dự phòng cụ thể 2,41 4,15 6,5

Dự phòng chung 1,75 2,02 2,63

Tổng DPRR tín dụng 4,16 6,17 9,13

(Nguồn: Báo cáo nội bộ của Eximbank BL 2011 – 2013)

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Luận Văn Tốt Nghiệp - 55 - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

Qua 3 năm, tổng DPRR tín dụng tại NH Eximbank Bạc Liêu đã tăng lên. Nguyên nhân

là do dư nợ tăng, đồng thời CN đã thực hiện nghiêm chỉnh việc phân loại nợ, trích lập và sử

dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN của thống

đốc NHNN.

Bảng 2.22: Tỷ lệ trích lập DPRR tín dụng tại NH Eximbank Bạc Liêu năm 2011-2013

(Đơn vị tính: Tỷ đồng)

Khoản mục Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Dự phòng rủi ro tín dụng 4,16 6,17 9,13

Dư nợ bình quân 229,1 239,35 243,18

Tỷ lệ trích lập DPRR tín dụng(%) 1,82 2,58 3,75

(Nguồn: Báo cáo nội bộ của Eximbank BL 2011 – 2013)

Tỷ lệ trích lập DPRR tín dụng đã tăng qua 3 năm. Chỉ tiêu này phản ánh khả năng bù

đắp thiệt hại trên tổng rủi ro có thể xảy ra của NH, tỷ lệ ngày càng cao thì khả năng bù đắp

thiệt hại của NH khi rủi ro xảy ra càng tốt.

 Tỷ lệ nợ có đảm bảo

Bảng 2.23: Tỷ lệ nợ có TSĐB tại NH Eximbank Bạc Liêu năm 2011-2013

(Đơn vị tính: Tỷ đồng)

Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Chỉ tiêu Tổng dư nợ Dư nợ có TSĐB Tỷ lệ nợ có TSĐB (%) 232,83 215,65 92,62 269,16 251,37 93,39 350,28 332,38 94,89

(Nguồn: Báo cáo nội bộ của Eximbank BL 2011 – 2013)

Qua 3 năm, tỷ lệ nợ có TSĐB luôn tăng và chiếm tỷ lệ khá cao với mức trên 90%. Chỉ

tiêu này liên quan đến RRTD. Khi cấp tín dụng, nhằm ràng buộc thêm trách nhiệm trả nợ

cho KH và cũng để giảm bớt tổn thất xảy ra, NH thường yêu cầu KH phải có TSĐB tiền vay.

Vì vậy, TSĐB vừa là yếu tố phản ánh RRTD vừa là biện phâp nhằm hạn chế RRTD.

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Luận Văn Tốt Nghiệp - 56 - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

2.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng đối với DNVVN tại NH

Eximbank – CN Bạc Liêu

Bảng 2.24: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng đối với DNVVN tại

NH Eximbank Bạc Liêu

(Đơn vị tính: Tỷ đồng)

Năm Đơn vị Khoản mục tính 2011 2012 2013

Vốn huy động (1) Tỷ đồng 289,44 321,16 390,88

Tổng dư nợ (2) Tỷ đồng 232,83 269,16 350,28

Dư nợ ngắn hạn (3) Tỷ đồng 144,8 177,38 247,19

Dư nợ trung và dài hạn (4) Tỷ đồng 88,03 91,78 103,09

Dư nợ bình quân (5) Tỷ đồng 229,10 239,35 243,18

Doanh số cho vay (6) Tỷ đồng 441,85 395,54 365,27

Doanh số thu nợ (7) Tỷ đồng 311,57 327,91 345,32

Dư nợ ngắn hạn/ Tổng dư nợ (3)/(2) 62,19 65,90 70,57 %

Dư nợ trung và dài hạn/Tổng dư nợ (4)/(2) 37,81 34,10 29,43 %

Hiệu quả sử dụng vốn (2)/(1) 80,44 83,81 89,61 %

Hệ số thu nợ (7)/(6) 70,51 82,90 94,54 %

Vòng quay vốn tín dụng (7)/(5) Vòng 1,36 1,37 1,42

(Nguồn: Báo cáo nội bộ của Eximbank BL 2011 – 2013)

2.2.3.1. Dư nợ/Tổng dư nợ

Dư nợ ngắn hạn/Tổng dư nợ

Chỉ tiêu này cho biết cơ cấu dư nợ tín dụng ngắn hạn đối với DNVVN trong tổng dư

nợ cho vay. Dư nợ ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao trên tổng dư nợ DNVVN tại CN qua 3

năm. Cụ thể, năm 2011 đạt 62,19%, năm 2012 đạt 65,90%, năm 2013 đạt 70,57%. Điều này

cho thấy CN chú trọng vào cho vay ngắn hạn hơn là cho vay trung và dài hạn,vì cho vay

ngắn hạn có thể quay vòng vốn nhanh hơn, rủi ro lại thấp. Mặt khác, hiện nay tình hình sản

xuất kinh doanh của tỉnh nhà có những chuyển biến mạnh mẽ, đặc biệt là nuôi trồng và chế

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Luận Văn Tốt Nghiệp - 57 - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

biến thủy hải sản, muối, nông nghiệp – những ngành nghề làm theo mùa vụ với chu kỳ ngắn

hạn ( 1 đến 2 vụ trên năm) nên việc tài trợ vốn lưu động cho KH cũng tăng lên, người dân

cũng thường vay vốn theo mùa vụ sản xuất. Do đó, CN tập trung đầu tư cho vay ngắn hạn là

điều hợp lý.

Dư nợ trung và dài hạn/Tổng dư nợ

Cũng như cơ cấu dư nợ cho vay đối với DNVVN theo kỳ hạn, dư nợ trung và dài hạn

chiếm 1/3 dư nợ thì tỷ lệ dư nợ trung và dài hạn so với tổng dư nợ cũng đạt khoảng 34%.

Qua 3 năm tỷ lệ này có xu hướng giảm xuống, từ 37,81% trong năm 2011 đã giảm xuống

29,43% trong năm 2013. Tỷ lệ này giảm là do dư nợ cho vay DNVVN tăng lên nhưng tăng

chủ yếu ở khoản mục ngắn hạn, năm 2013 dư nợ ngắn hạn tăng 39,36% so với năm 2012

nhưng cùng thời điểm đó dư nợ trung và dài hạn chỉ tăng 12,32%. Dư nợ được CN ưu tiên

cho các lĩnh vực phổ biến của tỉnh nhà cần vốn lưu động như sản xuất chế biến và thương

mại nhằm thu hồi vốn nhanh và ít rủi ro hơn khoản vay trung và dài hạn.

2.2.3.2. Hiệu suất sử dụng vốn

Tỷ lệ dư nợ cho vay/tổng vốn huy động của CN nhìn chung trong ba năm qua đã tăng

lên. Năm 2010, mức độ sử dụng vốn của CN chỉ chiếm 80,44% nguồn vốn huy động, đây là

một tỷ lệ cao, cho thấy CN còn khá thận trọng trong việc cho vay và đã tận dụng tối ưu

nguốn vốn huy động của mình. Năm 2012 CN đã sử dụng 83,81% nguồn vốn huy động của

mình để cho vay, tăng 3,37% so với năm 2011. Năm 2013, tỷ lệ đã được cải thiện khá rõ, đạt

89,61% và tăng lên 5,8% so với năm trước đó.

Nhìn chung mức độ sử dụng vốn của CN hiện nay tương đối tốt, tỷ lệ ở mức trên 70%

là phù hợp với tình hình hiện nay tại đơn vị. Trong cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn của

CN, nguồn vốn ngắn hạn chiếm tỷ trọng khá cao, ở mức 70% nguồn vốn huy động. Đồng

thời, trong cơ cấu dư nợ cho vay theo kỳ hạn thì dư nợ ngắn hạn cũng chiếm gần 70% dư nợ

cho vay. Chứng tỏ CN đã tập trung cấp tín dụng ngắn hạn cho DNVVN bằng nguồn vốn huy

động ngắn hạn mà không phải sử dụng đến nguồn vốn huy động trung và dài hạn và vốn

điều chuyển. Điều đó làm giảm được một khoản chi phí và rủi ro vì thường lãi suất các

nguồn đó cao hơn lãi suất huy động ngắn hạn, nên khi sử dụng vốn huy động ngắn hạn để

cho vay ngắn hạn CN sẽ thu được lợi nhuận cao hơn nhờ chênh lệch lãi suất đầu vào.

2.2.3.3. Hệ số thu nợ

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Luận Văn Tốt Nghiệp - 58 - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

Cùng với công tác cho vay, công tác thu hồi nợ cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng

trong hoạt động tín dụng. Nếu doanh số cho vay cao mà doanh số thu hồi nợ không đạt yêu

cầu thì chất lượng tín dụng cũng không được coi là tốt.

Qua 3 năm, hệ số thu nợ luôn tăng và ở mức khá cao. Năm 2011 đạt 70,51%, năm

2012 đạt 82,90% và năm 2013 đạt 94,59%. Sự gia tăng này là do CN đã thắt chặt doanh số

cho vay, tập trung cho vay để bổ sung vốn lưu động cho các DNVVN ở các lĩnh vực sản

xuất chế biến và thương mại, vì là cho vay ngắn hạn nên khả năng thu hồi vốn nhanh hơn và

ít rủi ro hơn.

Hệ số thu nợ cho thấy một đồng doanh số cho vay thì CN thu về được bao nhiêu trong

một kỳ nhất định. Hệ số này của CN ba năm qua luôn ở mức cao cho thấy chất lượng tín

dụng hiện nay đang rất tốt. Nó cũng chỉ ra rằng khả năng trả nợ của khách hàng cao, chất

lượng khách hàng tốt. Hệ số thu nợ cao cũng đồng nghĩa với việc CN đang ít gặp rủi ro hơn

trong việc cho vay và huy động, do khoản nợ thu được đã đủ để bù đắp khoản cho vay trong

kỳ, nên trong trường hợp khách hàng rút vốn nhiều thì CN cũng không sợ mất khả năng

thanh khoản. Đồng thời nó có thể giúp CN tiết kiệm một khoản chi phí từ việc vay mượn các

TCTD khác hoặc vay NHNN trong trường hợp cần vốn nóng.

2.2.3.4. Vòng quay vốn tín dụng

Nhìn chung, chỉ tiêu này ở CN là tương đối, trung bình đạt 1,4 vòng/năm, nghĩa là

nguồn vốn của CN đã tham gia vào 1,4 chu kỳ sản xuất kinh doanh. Cụ thể, năm 2011 vòng

quay vốn tín dụng là 1,36 vòng. Năm 2012 tăng lên 1,37 vòng và 1,42 vòng ở năm 2013.

Điều này là khá tốt, đồng vốn của CN quay nhanh, luân chuyển liên tục, khả năng thu hồi nợ

nhanh, đạt hiệu quả cao, giảm thiểu rủi ro và tăng thu nhập cho CN. Nguyên nhân tăng là do

tốc độ thu hồi nợ, chủ yếu là vay ngắn hạn nên vòng quay mới tăng nhanh như thế.

2.2.4 Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng đối với DNVVN tại NH Eximbank Bạc

Liêu

2.2.4.1 Những mặt làm được

Từ những phân tích về các chỉ số phản ánh chất lượng tín dụng đối với DNVVN tại

NH Eximbank Bạc Liêu cho thấy tình hính hoạt động tín dụng tại đây là khá tốt.

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Luận Văn Tốt Nghiệp - 59 - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

 NH đã đáp ứng được nhu cầu vốn cho KH nhưng luôn kiểm soát chặt chẽ nhằm thắt chặt

tín dụng, biểu hiện qua doanh số cho vay giảm đi nhưng dư nợ lại luôn tăng qua 3 năm.

 Khả năng thu hồi nợ rất cao, hệ số thu nợ đạt trung bình 82,65%, tăng cùng chiều với

doanh số thu nợ.

 Mức an toàn luôn được đảm bảo: Tỷ lệ nợ xấu vẫn giữ dưới 3% và giảm dần qua 3 năm

trong khi dư nợ tín dụng lại tăng lên.

 Triển khai mạnh mẽ công tác tiếp thị sản phẩm cho vay DNVVN, cho vay nông nghiệp

nông thôn, sản xuất chế biến và thương mại.

 Luôn cập nhật và chào các gói sản phẩm với lãi suất ưu đãi dành cho DNVVN để phát

triển thêm KH mới, góp phần tăng trưởng tín dụng cho CN.

 Quan tâm rà soát, đánh giá lại hệ KH tiền vay hiện hữu về TSĐB, tình hình hoạt động,

khả năng trả nợ, tồn kho–công nợ,…và phân công nhân sự đeo bám xử lý quyết liệt bằng

biện pháp đối với những KH có dấu hiệu suy giảm khả năng trả nợ, hạn chế nợ quá hạn mới

phát sinh.

 Ban Giám đốc trực tiếp tham gia cùng cán bộ tín dụng trong việc đeo bám xử lý bằng

nhiều biện pháp đối với các khoản nợ đã quá hạn nhằm sớm thu hồi dứt điểm.

 Trình về phòng nghiệp vụ, Hội đồng tín dụng Hội sở xin cơ chế nhận tài sản thế chấp

cấn trừ nợ nhằm sớm xử lý một số KH quá hạn có dư nợ lớn đối với CN.

 Tập trung cho vay ngắn hạn, đầu tư vốn cho các hộ sản xuất kinh doanh như muối, thủy

sản, tiệm vàng, kinh doanh phân bón, vật tư nông nghiệp vì hiện tại các lĩnh vực này đang

phát triển ổn định tại địa phương, rủi ro thấp và có tài sản đảm bảo tốt.

2.2.4.2 Những mặt chưa làm được

Bên cạnh những kết quả đã đạt được, Eximbank Bạc Liêu còn có những tồn tại, hạn

chế cần được khắc phục:

 Sự tồn tại của nợ quá hạn tăng lên. Tỷ lệ nợ quá hạn so với dư nợ không cao nhưng lại

có xu hướng tăng lên. Trong điều kiện canh tranh gay gắt, nhất là giai đoạn hiện nay thì vấn

đề nợ xấu, nợ quá hạn luôn là yếu tố có tính thường trực tiềm ẩn và có thể gây ra hiệu quả

trực tiếp đối với NH, do đó cần coi trọng điều này.

 Tín dụng sụt giảm ở mảng cho vay cầm cố sổ tiết kiệm của NH khác nhưng chưa tăng

trưởng để bù đắp kịp.

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Luận Văn Tốt Nghiệp - 60 - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

 CN đã chủ động giảm phí dịch vụ trong thẩm quyền nhưng do vị trí của CN không thuận

lợi nên chưa thu hút được hệ KH vãng lai về giao dịch nhiều.

 Công tác xử lý và thu hồi nợ quá hạn, nợ cơ cấu còn chậm do KH chây ì, bỏ trốn; công

tác tố tụng và thi hành án còn nhiều thủ tục nhiều khê.

2.2.4.3 Nguyên nhân

 Nguyên nhân chủ quan

 Chính sách cho vay chưa hợp lý:

- Chính sách KH chưa hiệu quả, chưa có những chỉ tiêu đánh giá KH cụ thể để thực

hiện phân loại KH thường xuyên nhằm xác định các KH chiến lược, KH truyền thông, KH

uy tín, KH có quan hệ thường xuyên hay các KH cần sự ưu đãi, chăm sóc đặc biệt,…

- Chính sách lãi suất thiếu sự linh hoạt: Mức lãi suất cho vay đối với các KH khác

nhau dường như không có sự phân biệt lớn, do đó đã giảm khả năng thu hút KH lớn của NH

thông qua lãi suất.

- Thực hiện nguyên tắc cho vay dựa vào TSĐB còn cứng nhắc

- Phương thức cho vay còn thiếu sự linh hoạt.

 Cán bộ tín dụng đa phần là nhân sự mới, kinh nghiệm thẩm định còn non kém nên sẽ rất

rủi ro khi đẩy mạnh việc tăng trưởng tín dụng trong điều kiện hiện nay. Tuy nhiên, khi tiếp

thị và chọn lọc được KH có tiềm lực tốt, ngành nghề kinh doanh ít rủi ro thì tài sản đảm bảo

lại không đáp ứng được khi định giá theo phương pháp định giá của phòng thẩm định giá,

dẫn đến không thể mời KH về giao dịch.

 Chất lượng thông tin tín dụng còn kém: Thông tin về kinh tế xã hội, về sự biến động của

các ngành kinh doanh chưa được cập nhật, phân tích và lưu trữ thường xuyên nên việc thẩm

định, đánh giá dự án vay vốn nhiều khi rất mất thời gian và không chính xác.

 Nguyên nhân khách quan

 Uy tín KH chưa cao: là DNVVN nên quy mô nhỏ, phạm vi hoạt động hẹp, mối quan hệ

ít nên khi cho vay thì NH rất thận trọng; năng lực tài chính và năng lực hoạt động còn hạn

chế; năng lực lập và trình bày dự án chưa tốt; TSĐB không đáp ứng được yêu cầu của CN.

 Tình hình địa phương còn khá trầm lắng, hàng hóa ứ đọng tiêu thụ chậm, nợ vay NH

khá cao nên nhiều KH có tâm lý ngần ngại vay thêm vốn để mở rộng kinh doanh, chủ yếu

hoạt động cầm chừng để nuôi bộ máy.

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Luận Văn Tốt Nghiệp - 61 - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

 Chịu sự cạnh tranh gay gắt của các NH bạn như liên tục có các chương trình cho vay với

lãi suất rất ưu đãi mà không kèm điều kiện về bảo hiểm tỷ giá, kiểm soát nguồn thu.

 Khá nhiều tiệm vàng trên địa bàn trước đây từng giao dịch vay vốn kinh doanh cầm đồ

và vàng trang sức tại NH nhưng do hệ thống không chấp nhận “cho vay cầm đồ” nên đã

chuyển sang giao dịch tốt ở các NH bạn đang tỏ ra e ngại, thậm chí hờn trách khi CN mời về

giao dịch trở lại.

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Luận Văn Tốt Nghiệp - 62 - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNVVN TẠI NH EXIMBANK – CN BẠC LIÊU

3.1 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với DNVVN tại NH

Eximbank Bạc Liêu

3.1.1 Xây dựng hệ thống phân loại khách hàng

Hệ thống phân loại KH được coi là căn cứ quan trọng bám sát quy trình cho vay tín

dụng. Dựa vào những thông tin thu thập về KH, NH lập ra những chỉ tiêu phân tích đánh giá

về tư cách, năng lực pháp lý, năng lực điều hành, quản lý, tình hình hoạt động sản xuất kinh

doanh và tình hình tài chính của KH để thường xuyên phân loại KH tùy theo chỉ tiêu, nhằm:

- Áp dụng mức lãi suất phù hợp cho từng nhóm KH. Lãi suất là công cụ nhạy cảm nhất,

cũng là yếu tố được KH cũng như NH quan tâm vì nó tạo ra lợi nhuận. Một trong những

nguyên nhân dẫn đến hiệu tín dụng tại CN chưa cao là chính sách lãi suất thiếu sự linh hoạt:

Mức lãi suất cho vay đối với các KH khác nhau dường như không có sự phân biệt lớn, do đó

đã giảm khả năng thu hút KH lớn của CN thông qua lãi suất. Vì vậy, CN cần đưa ra các mức

lãi suất khác nhau nhằm thu hút KH và giữ mối quan hệ lâu dài với KH. Ví dụ, đối với các

KH có uy tín, KH có quan hệ thường xuyên, KH đã trả nợ gốc và lãi đúng hạn thì phải được

ưu đãi giảm lãi suất tiền vay, giảm phí dịch vụ, tăng lãi suất tiền gửi,…

- Đánh giá đúng chất lượng tín dụng KH quan hệ thường xuyên, uy tín NH có thể nắm bắt

và tiết kiệm được chi phí thẩm định và giám sát. Căn cứ vào số dư của KH, NH biết được

khả năng tiềm tàng và chu kỳ sử dụng vốn, tiền mặt cũng như quan hệ với các đối tác trong

việc mua nguyên vật liệu, tiêu thụ,…vừa thu thập được thông tin về KH của mình, vừa gián

tiếp có những thông tin về đối tác của KH. Nếu đối tác có hiệu quả hoạt động tốt thì CN cần

đưa ra biện pháp để thu hút KH đó về giao dịch tại NH mình. Ngược lại, thông qua đó nếu

đối tác của KH cũng là KH đã giao dịch tại NH, mà có dấu hiệu hoạt động kém đi thì NH

kịp thời đưa ra các biện pháp thu hồi nợ.

3.1.2 Tiếp tục đẩy mạnh việc xử lý nợ quá hạn và có biện pháp thu hồi những khoản

nợ cũ.

Tình hình nợ quá hạn tại NH Eximbank Bạc Liêu tăng qua 3 năm, với tỷ lệ nợ quá hạn

tăng lần lượt qua 3 năm: năm 2011, năm 2012 và năm 2013 lần lượt là 2,22%, 2,53% và

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Luận Văn Tốt Nghiệp - 63 - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

3,09%. Tuy còn nằm trong mức an toàn theo quy định của NHNN Việt Nam là 5%, nhưng

con số đang có xu hướng tăng lên, báo động tình hình thu nợ tín dụng tại CN. Vì thế, CN

cần phải tiếp tục đẩy mạnh việc xử lý nợ quá hạn và có biện pháp thu hồi những khoản nợ cũ

để đạt hiệu quả tốt hơn.

- NH cần tích cực rà soát lại các khoản nợ một cách cụ thể và phân loại nợ một cách chính

xác như các khoản nợ có khả năng thu hồi, có khả năng thu hồi nhưng có kèm theo những

điều kiện nào và thu hồi được ở mức độ nào và tùy thuộc từng loại mà có cách xử lý thích

hợp.

- Đối với các khoản nợ quá hạn do nguyên nhân chủ quan thuộc về phía NH như: Chính

sách cho vay chưa hợp lý, trình độ cán bộ tín dụng chưa đủ vững vàng để có thể thẩm định

được các dự án phức tạp, chất lượng thông tin còn kém,… NH cần áp dụng các biện pháp

tận thu, gán nợ, quy trách nhiệm cụ thể cho các cá nhân,…

- Đối với các khoản nợ quá hạn do nguyên nhân khách quan từ phía KH hay các khoản nợ

của các DN cần thiết phải duy trì vì các mục tiêu xã hội thì cần có sự giúp đỡ, tài trợ của nhà

nước để xóa nợ, khoanh nợ hay giãn nợ.

- Thay đổi chính sách KH đang áp dụng: cắt giảm ưu đãi, ngừng cho vay mới, bổ sung

TSĐB,…

- Những khoản nợ không thể thu hồi nợ cần chuyển giao cho công ty xử lý nợ.

- Định kì hạn nợ cho phù hợp và điều chỉnh các cam kết hỗ trợ KH để thu hồi nợ.

- Đối với những khoản vay có khả năng mất vốn, nếu không thu nợ được từ tài sản đảm

bảo thì chi nhánh có thể thu từ các tài sản có giá trị khác của khách hàng ví dụ như nhà, xe,

máy móc, thiết bị,….

3.1.3 Thực hiện bảo hiểm tín dụng

 KH vay vốn tham gia mua bảo hiểm cho ngành mà họ kinh doanh (mua từ các công ty

bảo hiểm), vì vậy những khoản vay này được đảm bảo gián tiếp. NH cần có những chính

sách ưu tiên cho vay về khối lượng và lãi suất đối với KH mua bảo hiểm.

 NH tự bảo hiểm cho chính mình bằng cách lập quỹ dự phòng đặc biệt để bù đắp những

thiệt hại rủi ro. Hằng năm, NH sẽ trích một tỷ lệ lợi nhuận nhất định ứng với một hoạt động

trong mọi hoạt động kinh doanh của mình để lập quỹ. Mọi hoạt động của NH đều chứa đựng

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Luận Văn Tốt Nghiệp - 64 - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

rủi ro, NH phải tự lấy vốn của mình để bù đắp lại, song vốn của NH chỉ chiếm một phần nhỏ

trong tổng nguồn vốn. Như vậy, việc lập quỹ dự phòng là hợp lý và cần thiết.

 NH trực tiếp mua bảo hiểm của các công ty bảo hiểm chuyên nghiệp. Như thế sẽ tránh

được những tổn thất khi rủi ro xảy ra đối với các khoản cho vay.

3.1.4 Tăng vốn

Thực hiện tốt hoạt động huy động vốn cũng chính là góp phần thực hiện tốt hoạt động

tín dụng, bởi nguồn vốn huy động có dồi dào thì mới đáp ứng đủ nhu cầu vốn vay cho KH.

Nguồn vốn huy động hiện nay tại CN tương đối cao, hiệu suất sử dụng vốn cũng đạt hiệu

quả tốt trên 80%. Tuy nhiên, vốn huy động ngắn hạn lại chiếm tỷ trọng lớn hơn. Để có thể

ổn định nguồn vốn không bị thiếu hụt khi KH rút tiền trước kỳ hạn ngắn hạn thì CN cần cơ

cấu lại, tăng nguồn vốn huy động trung và dài hạn lên mức 30% trên tổng vốn huy động.

Bên cạnh đó, do CN mới thành lập lại nằm ngoài rìa thành phố nên việc giao dịch với

KH gặp nhiều khó khăn, và thêm lãi suất huy động lại thấp hơn một số NH bạn ( trong khi

lãi suất CN áp dụng là 8,2%/năm thì NH Đông Á là 8,5%/năm - năm 2013). Vì thế, CN cần

phải có những sản phẩm, dịch vụ thu hút KH hơn, như tặng quà nhân ngày sinh nhật thay

cho tin nhắn chúc mừng, tặng áo mưa khi KH mở số tiết kiệm tài khoản trên 50 triệu đồng,...

một phần cũng để giữ chân KH đã giao dịch. Mặt khác, CN cần làm hài lòng KH cũ để thu

hút KH mới, bởi sự giới thiệu của người quen sẽ đem lại nguồn KH dồi dào hơn cho CN.

3.1.5 Xây dựng chính sách KH nhằm phân tán rủi ro

Một nguyên tắc quan trọng trong quản trị rủi ro là “không để tất cả trứng trong một

giỏ” để tránh rủi ro tập trung. Vì vậy, NH xây dựng một chính sách KH cho phù hợp, đa

dạng KH, đa dạng sản phẩm để giảm thiếu rủi ro tập trung tại một đối tượng.

Việc xây dựng một chính sách KH là điều cần thiết, nhất là trong tình hình cạnh tranh

khốc liệt giữa các NH với nhau như hiện nay nhằm giữ chân KH cũ, thu hút KH mới theo

hướng đa dạng hóa thành phần từ cá nhân đến tổ chức kinh tế để vừa mở rộng thị phần, vừa

phân tán rủi ro. Để thực hiện tốt chính sách KH, có thể sử dụng một số biện pháp sau:

NH chủ động tìm đến KH: đây là vấn đề nhạy cảm và khó khăn vì vậy CN cần kết hợp

nhiều cách thức và thực hiện đồng bộ mới có thể thực hiện được biện pháp này. NH có thể

tìm KH cho vay ngay từ những DN có tài khoản tại NH. Với DN nào chưa có quan hệ tín

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Luận Văn Tốt Nghiệp - 65 - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

dụng với CN thì chủ động tìm đến để mời chào DN đó vay vốn. Khi NH chủ động tìm đến

thì NH phải có những thông tin trước về KH, NH đã chủ động thẩm định trước để lựa chọn.

Thông qua việc tìm hiểu hoạt động sản xuất kinh doanh của DN, NH sẽ hiểu được các

vướng mắc của DN trong tiếp cận vốn vay từ CN, xác định rõ nhu cầu vốn cũng như khả

năng tài chính của DN. Từ đó cán bộ tín dụng sẽ tham mưu cho CN có hướng đầu tư phù

hợp đối với từng DN. Ngoài ra các cán bộ tín dụng nên cố gắng giúp đỡ DN trong hoạt động

SXKD như lập phương án sản xuất, chứng minh tính hiệu quả của phương án… để có thể

duyệt cho vay. Nếu DN không có tài sản thế chấp mà dự án thực sự khả thi thì có thể áp

dụng hình thức cho vay đảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn vay. Với biện pháp này, các

biện pháp cho vay đối với DNVVN đã được nới lỏng hơn, và nhất là khi NH đã chủ động thì

hiệu quả cho vay sẽ được nâng cao.

Đẩy mạnh công tác tiếp thị nghiên cứu KH: thị trường tín dụng cho các DNVVN diễn

biến phức tạp do lượng KH lớn, hoạt động trên nhiều lĩnh vực khác nhau, nhu cầu thường

xuyên biến động. Công việc nghiên cứu KH không ngừng giúp NH nắm bắt được nhu cầu

vốn của DN, thực trạng kinh doanh của DN mà còn nắm bắt được từng diễn biến của thị

trường. Đây chính là một trong những điều kiện để NH có khả năng chớp thời cơ và cạnh

tranh với các NH khác trên thị trường.

Tạo lập hình ảnh riêng về NH: thực hiện bằng cách sử dụng các phương tiện thông tin

đại chúng hoặc có thể tổ chức các buổi hội thảo mời các DNVVN. Qua đó giới thiệu về CN,

các sản phẩm dịch vụ mà NHCT có thể cung cấp. Hình ảnh của NH còn phụ thuộc vào cán

bộ NH, vì dưới con mắt KH thì nhân viên NH là hình ảnh của NH. Cán bộ tín dụng đòi hỏi

phải giỏi về trình độ nghiệp vụ nhằm tạo tâm lý tin tưởng, yên tâm cho KH. Sự lịch thiệp và

thái độ vui vẻ đúng mực sẽ tạo nên sự hài lòng với KH. Vì vậy cần chú ý đến đào tạo nghiệp

vụ chuyên môn cho cán bộ cũng như cách giao tiếp ứng xử.

Thường xuyên cập nhật các thông tin, gói sản phẩm mới một cách chi tiết trên website

của NH. Đồng thời, CN có thể đưa thông tin về sản phẩm thông qua dịch vụ tin nhắn, hoặc

thông qua các sản phẩm tặng kèm tại CN.

3.1.6 Hoàn thiện quy trình thẩm định tín dụng

Rà soát lại, bỏ một số thủ tục không cần thiết, hoàn thiện quy trình thẩm định kể cả các

hệ thống mạng xử lý (như INCAS) theo hướng đơn giản dễ hiểu và dễ thực hiện, quy trình

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Luận Văn Tốt Nghiệp - 66 - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

cụ thể trình tự và thời gian thực hiện các bước của quy trình thẩm định để sửa đổi bổ sung

kịp thời, xây dựng quy trình kiểm tra, giám sát quá trình thẩm định vay vốn, sử dụng vốn

vay…Nên đơn giản hóa và công khai quy trình thẩm định tín dụng, khi quy trình thay đổi,

cần có sự tập huấn cho các các bộ tín dụng có liên quan về việc vận dụng quy trình mới ban

hành, phổ biến sự thay đổi của quy trình cho KH biết.

Bên cạnh việc tuân thủ nghiêm ngặt quy trình thẩm định, các cán bộ tín dụng khi tiến

hành thẩm định các khoản vay, nhất là các khoản vay có giá trị lớn thì cần áp dụng những

biện pháp thẩm định hiện đại, ví dụ: áp dụng nguyên tắc 6C (Capital-Vốn, Capacity–Năng

lực tài chính, Character–Tính chất đặc điểm phân loại, Conditions–Điều kiện, Collaterals–

TSĐB, Control-Kiểm soát), thay vì 5C trước đó để đánh giá năng lực KH. Chất lượng khoản

vay tốt sẽ làm tăng chất lượng cũng như hiệu quả tín dụng.

3.1.7 Không ngừng nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn cho Cán bộ tín dụng

Trong điều kiện nền kinh tế thị trường đòi hỏi tất cả cán bộ tín dụng cần phải có năng

lực và trình độ tổng hợp cao. Do đặc thù của công tác tín dụng là giao lưu rộng với nhiều

DN, nhiều thành phần kinh tế, luôn lưu động để nắm bắt tình hình kinh tế thị trường, tình

hình SXKD của DN có quan hệ tín dụng với NH nên việc lựa chọn cán bộ để giao công tác

tín dụng là hết sức quan trọng. Cán bộ được giao công tác này phải hội đủ các điều kiện:

trung thực, có tác phong đạo đức tốt, có trình độ kiến thức kinh tế tài chính cần thiết, hay nói

cách khác là phải hội đủ độ tin cậy nhằm tránh các rủi ro chủ quan từ cán bộ tín dụng.

Con người là yếu tố quyết định trong mọi hoạt động nên công tác đào tạo là một trong

những biện pháp quan trọng của chiến lược xây dựng và phát triển nguồn nhân lực. Để giữ

vững và phát triển ngoài khả năng của mỗi người, NH cần chú trọng trong việc đào tạo bồi

dưỡng trình độ nghiệp vụ cho cán bộ NH đặc biệt là cán bộ tín dụng. Bằng cách phối hợp

với các đơn vị liên quan thường xuyên tổ chức các khoá đào tạo và bồi dưỡng kiến thức để

nâng cao năng lực đánh giá, đo lường, phân tích rủi ro tín dụng cho cán bộ. Theo lời khuyên

của các chuyên gia về quản trị rủi ro tín dụng thì không có phương pháp phân tích phức tạp

nào có thể thay thế được kinh nghiệm và đánh giá chuyên môn trong quản trị rủi ro. Do đó,

để quản trị rủi ro tín dụng hiệu quả, cần tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, nuôi dưỡng một đội

ngũ cán bộ chuyên môn hoá và có kinh nghiệm về quản trị rủi ro tín dụng

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Luận Văn Tốt Nghiệp - 67 - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

NH nên xây dựng hệ thống khuyến khích vật chất và tinh thần đối với các cá nhân, các

đơn vị trực thuộc, các cá nhân người lao động phù hợp với yêu cầu kinh doanh, cạnh tranh

và mục tiêu lợi nhuận để nâng cao tinh thần trách nhiệm của mỗi nhân viên và hạn chế tối đa

những tiêu cực có thể xảy ra bằng cách phát động phong trào thi đua rộng rãi vào đầu năm

đối với cán bộ nhân viên, đặt ra tiêu chí thi đua cụ thể để nhân viên phấn đấu thực hiện đồng

thời cũng đặt ra chế độ kỷ luật nghiêm minh để hạn chế tiêu cực trong cán bộ. Nên phát huy

tính dân chủ trong cơ quan khi đề ra các tiêu chí thi đua khen thưởng và kỷ luật.

Hiện nay, tỷ lệ cán bộ có trình độ thạc sỹ tại CN chỉ chiếm 7,73%. Trong những năm

tới, CN cần phấn đấu để nâng cao tỷ lệ này. Đồng thời, CN cần tăng số lượng nhân viên tín

dụng để giảm bớt áp lực công việc cho mỗi nhân viên.

3.1.8 Thành lập phòng thông tin tín dụng

Thành lập phòng thông tin tín dụng được trang bị các thiết bị công nghệ hiện đại nhằm

nâng cao chất lượng thông tin tín dụng:

- Tổ chức lưu trữ, thu thập thông tin về KH, thông tin ngành kinh doanh, thông tin về thị

trường sản phẩm, đối thủ cạnh tranh của KH, tình kinh kinh tế xã hội, thông tin công

nghệ,… dựa trên việc sử dụng các phần mềm tin học. Đây sẽ là căn cứ để đánh giá chính xác

hơn về KH vay vốn và nâng cao khả năng, tốc độ xử lý, ra quyết định cho vay cũng như

giám sát khoản vay.

- Luôn cập nhật thông tin thường xuyên và có sự sang lọc kỹ càng.

- Tiếp cận với các phương tiện truyền thông, báo chí để khai thác thông tin nhằm nắm

bắt thêm các thông tin liên quan đến hoạt động cho vay trên địa bàn.

3.1.9 Thực hiện chuyên môn hóa

Cùng với sự phát triển như vũ bão của khoa học công nghệ, kinh doanh NH đã có

những bước phát triển mới. Với phương pháp công nghệ hiện đại NH đã tiếp cận được KH

của mình với chi phí giao dịch thấp nhất và cung cấp được nhiều loại sản phẩm và dịch vụ

tài chính hơn so với trước đây. Tuy nhiên, sự mở rộng hoạt động luôn tiềm ẩn rủi ro. Càng

mở rộng quy mô hoạt động thì tỷ lệ rủi ro càng cao.

Với lượng KH ngày càng tăng, việc thu thập thông tin về KH, đánh giá, phân loại KH

vay là một nghiệp vụ cần có trình độ chuyên môn cao. Do cán bộ ở CN phải làm việc quá

nhiều: vừa là người trực tiếp giao dịch với KH, vừa là người giải quyết, thẩm định hồ sơ,

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Luận Văn Tốt Nghiệp - 68 - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

vừa là người đi công chứng, đăng ký giao dịch bảo đảm…nên không có thời gian để đôn đốc

KH đóng tiền đúng thời hạn. Vì vậy, việc chuyên môn hóa theo từng công đoạn là cần thiết.

Cần phân công bố trí công việc một cách hợp lý, khoa học, phù hợp với trình độ chuyên môn

của từng nhân viên thì hiệu quả công việc sẽ cao hơn.

3.2 Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng đối với DNVVN

- Khối KH doanh nghiệp, Trung tâm tín dụng và Giám đốc KVMT hỗ trợ tiếp xúc, thẩm

định ngay từ đầu đối với một số doanh nghiệp như Công ty Ngọc Trí, Girimex, công ty

CBTS Trang Khanh, công ty TNHH MTV Nhựa Tý Liên,…

- Hình thành nhiều sản phẩm tín dụng DNVVN hướng đến nhu cầu đa dạng của KH và

đặc biệt là sản phẩm có thể cạnh tranh được với các NH bạn.

- Cấu trúc lại các quy trình, sản phẩm và mẫu biểu tín dụng, mẫu biểu giao dịch tại quầy

theo hướng tinh gọn xúc tích, dễ hiểu nhằm giúp cho RM/RBO/Teller nắm bắt sản phẩm

dịch vụ được nhanh chóng, hiểu rõ ràng nội dung cũng như ý đồ của từng sản phẩm, dịch vụ

từ đó tư vấn tốt cho KH.

- Phân công các thành viên tổ xử lý nợ và nhân viên chuyên trách xử lý nợ tích cực đeo

bám và tìm mọi biện pháp nhằm sớm thu hồi dứt điểm các khoản nợ quá hạn, nợ cơ cấu theo

lộ trình được Tổng giám đốc giao phó. Tích cực phối hợp với trung tâm xử lý nợ Hội sở để

được hướng dẫn và hỗ trợ.

- Công tác xác minh, thẩm định thực tế KH vay phải được quan tâm đúng mức, đảm bảo

tính trung thực của các thông tin, số liệu về tình hình hoạt động, tình hình tài chính và mục

địch vay vốn của KH.

- Công tác kiểm tra giám sát sau cho vay phải được thực hiện chặt chẽ (tăng cường kiểm

tra sử dụng vốn vay đột xuất thay vì kiểm định định kỳ) nhằm kịp thời phát hiện các KH có

dấu hiệu suy giảm khả năng trả nợ và có xu hướng xử lý phù hợp, hạn chế tối đa nợ quá hạn

mới phát sinh.

3.3 Kết luận

Tín dụng là giao dịch sinh lời chiếm tỷ trọng lớn nhất và là nghiệp vụ không thể thiếu

được trong hoạt động kinh doanh NH. Do đó, nếu quản lý một cách hiệu quả hoạt động tín

dụng thì sẽ có tác động ảnh hưởng đến ý định quản trị NH. Nhìn lại kết quả kinh doanh

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Luận Văn Tốt Nghiệp - 69 - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

trong 3 năm gần đây, cho thấy CN đã hoàn thành nhiều nhiệm vụ trọng tâm đề ra như: công

tác huy động vốn, chất lượng và hiệu quả tín dụng…và hoạt động 3 năm liền đều có lãi.

Qua số liệu phân tích và thu được cho biết, cho vay đối với DNVVN càng chiếm tỷ

trọng lớn trong hoạt động của cả CN và thấy được uy tín của CN trong cho vay đối với

DNVVN – một thị trường đầy tiềm năng. Như vậy, hoạt động cho vay đối với DNVVN tại

EXIMBANK – CN Bạc Liêu đạt được kết quả tương đối khả quan. Chứng tỏ, CN quản lý

hiệu quả đối với từng loại sản phẩm tín dụng, quan tâm tốt đến mối quan hệ giữa chi phí

quản trị và lợi nhuận mang lại. Bên cạnh đó cũng tồn tại những hạn chế trong quản trị cho

vay DNVVN.

Với vị thế là một NHTMCP lớn trong hệ thống và tỉnh nhà, trong xu thế hội nhập, phải

chấp nhận cơ chế cạnh tranh khốc liệt và quy luật “Mạnh được, yếu thua”; đồng thời, hàng

ngày phải đối mặt với rủi ro gây ra những tổn thất lớn về tài sản cho CN. Do đó, giải pháp

nâng cao hiệu quả tín dụng là vấn đề hết sức cần thiết để giảm thiểu tối đa tổn thất cho CN.

Qua nghiên cứu thực tiễn về tình hình tín dụng đối với DNVVN tại EXIMBANK –

CN Bạc Liêu đã cho thấy: Rất cần thiết phải có chính sách, chương trình hỗ trợ cho lĩnh vực

sản xuất phát triển. Trong hệ thống các chính sách hỗ trợ cho KH là DNVVN thì chính sách

hỗ trợ về vốn giữ vai trò quan trọng nhất.

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411

Luận Văn Tốt Nghiệp - 70 - GVHD: Th.S Châu Văn Thưởng

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. TS. Nguyễn Minh Kiều_Nghiệp Vụ Ngân Hàng Thương Mại_NXB Thống Kê năm

2009

2. PGS. TS. Nguyễn Đăng Dờn; TS. Hồng Đức; TS. Trần Huy Hồng; TS. Trần Xuân

Hương; Th.s. Nguyễn Quốc Anh_Tín Dụng Ngân Hàng_NXB Thống Kê, TP.HCM

3. Báo cáo nội bộ NH Eximbank Bạc Liêu năm 2011, năm 2012, năm 2013

4. Các website tham khảo

 www.eximbank.com.vn

 www.DoKo.vn

 www.google.com.vn

 www.tailieu.vn

 www.idoc.vn

 www.cafef.vn

 www.vietstock.vn

SVTH: Vũ Thị Nhâm MSSV: 1054030411