BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂNHÀNG

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM – DV NÔNG SẢN VIỆT

Ngành: Kế toán

Chuyên ngành: Kế toán Tài chính

GVHD: ThS.NGUYỄN PHÚ XUÂN

SVTH : TRỊNH THỊ XUÂN THẢO

LỚP : 10DKTC04 MSSV : 1054031036

TP. HỒ CHÍ MINH, 2014

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM – DV NÔNG SẢN VIỆT

Ngành: Kế toán

Chuyên ngành: Kế toán Tài chính

GVHD: ThS.NGUYỄN PHÚ XUÂN

SVTH : TRỊNH THỊ XUÂN THẢO

LỚP : 10DKTC04 MSSV : 1054031036

TP. HỒ CHÍ MINH, 2014

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi.Những kết quả và các số liệu

trong khoá luận tốt nghiệp được thực hiện tại công ty TNHH TM – DV Nông Sản

Việt, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác.Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà

trường về sự cam đoan này.

TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014

Tác giả

(Ký tên)

ii

Trịnh Thị Xuân Thảo

LỜI CẢM ƠN

Sau một thời gian học tập và nghiên cứu tại trường Đại Học Công Nghệ

TPHCM và thực tập tại công ty TNHH TM – DV Nông Sản Việt em đã nhận được sự

dạy dỗ, hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của thầy cô, các cô chú và anh chị.

Em xin chân thành cảm ơn:

o Ban giám hiệu nhà trường Đại Học Công Nghệ TPHCM cùng toàn thể

quý thầy cô đã dạy dỗ, giúp đỡ, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu

trong suốt thời gian em học tập tại trường. Đặc biệt em xin gửi lời cảm

ơn chân thành đến thầy Nguyễn Phú Xuân đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo

và giúp đỡ em hoàn thành khoá luận tốt nghiệp này.

o Ban lãnh đạo, tập thể cán bộ công nhân viên công ty TNHH TM – DV

Nông Sản Việt, đặc biệt là chị Phan Thị Mỹ Lệ đã nhiệt tình hướng dẫn,

giúp đỡ em hoàn thành khoá luận tốt nghiệp.

Em xin chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe và gặt hái được nhiều thành công

trong nghiên cứu, giảng dạy và hoàn thành sự nghiệp giáo dục của mình. Kính chúc

ban lãnh đạo tập thể cán bộ công nhân viên công ty TNHH TM – DV Nông Sản Việt

dồi dào sức khỏe, chúc công ty đạt được nhiều kết quả kinh doanh tốt đẹp trong tương

lai.

Trân trọng kính chào !

TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014

Sinh viên

(Ký tên)

iii

Trịnh Thị Xuân Thảo

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

..........................................................................................................

..........................................................................................................

..........................................................................................................

..........................................................................................................

..........................................................................................................

..........................................................................................................

..........................................................................................................

..........................................................................................................

..........................................................................................................

..........................................................................................................

TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014

iv

Giảng viên hướng dẫn

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CPBH Chi phí bán hàng

CPQL Chi phí quản lý

CPTC Chi phí tài chính

DN Doanh nghiệp

DT Doanh thu

GTGT Giá trị gia tăng

GVHB Giá vốn hàng bán

LN Lợi nhuận

LNST Lợi nhuận sau thuế

LNTT Lợi nhuận trước thuế

PP Phương pháp

QĐ Quyết định

SX Sản xuất

TK Tài khoản

TM – DV Thương mại dịch vụ

TNCN Thu nhập cá nhân

TNDN Thu nhập doanh nghiệp

TNHH Trách nhiệm hữu hạn

v

TSCĐ Tài sản cố định

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU , SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Sơ đồ 1.2. Hạch toán doanh thu nội bộ

Sơ đồ 1.3. Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính

Sơ đồ 1.4. Hạch toán thu nhập khác.

Sơ đồ 1.5. Hạch toán chiết khấu thương mại

Sơ đồ 1.6. Hạch toán hàng bán bị trả

Sơ đồ 1.7. Hạch toán giảm giá hàng bán

Sơ đồ 1.8. Hạch toán giá vốn hàng bán

Sơ đồ 1.9. Hạch toán chi phí bán hàng

Sơ đồ 1.10. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp

Sơ đồ 1.11. Hạch toán chi phí hoạt động tài chính

Sơ đồ 1.12. Hạch toán chi phí khác

Sơ đồ 1.13. Hạch toán thuế TNDN

Sơ đồ 1.14. Hạch toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh

Sơ đồ 2.1.Sơ đồ tổ chức công ty

Sơ đồ 2.2.Sơ đồ phòng kế toán

Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hình thức kế toán ghi sổ Nhật ký chung

Bảng 2.1. Bảng doanh số của công ty từ năm 2011 – 2013

Bảng 2.2. Tỉ trọng doanh thu

Bảng 2.3. Tỉ trọng lợi nhuận

Hình 2.1. Biểu đồ doanh thu

Hình 2.2. Biểu đồ lợi nhuận

vi

Hình 2.3. Biểu đồ kết hợp

MỤCLỤC

Trang

Lời mở đầu ........................................................................................................................ 1

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh

tại công ty TNHH TM – DV Nông Sản Việt ..................................................................... 3

1.1.Tổng quan về doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh ............................ 3

1.1.1.Doanh thu ............................................................................................................ 3

1.1.1.1. Nguyên tắc xác nhận doanh thu ................................................................. 3

1.1.1.2. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .................................................. 4

1.1.1.3. Doanh thu nội bộ ..................................................................................... 5

1.1.1.4. Doanh thu hoạt động tài chính ................................................................. 6

1.1.1.5. Thu nhập khác ............................................................................................ 6

1.1.2.Các khoản giảm trừ doanh thu ............................................................................ 7

1.1.2.1.Chiết khấu thương mại................................................................................ 7

1.1.2.2.Hàng bán bị trả lại .................................................................................... 7

1.1.2.3.Giảm giá hàng bán .................................................................................... 7

1.1.2.4.Thuế tiêu thụ đặc biệt ................................................................................ 7

1.1.2.5.Thuế xuất khẩu............................................................................................ 7

1.1.2.6.Thuế GTGT theo pp trực tiếp ..................................................................... 7

1.1.3.Kế toán các khoản chi phí .................................................................................. 7

1.1.3.1.Giá vốn hàng bán ........................................................................................ 8

1.1.3.2.Chi phí bán hàng ......................................................................................... 9

1.1.3.3.Chi phí quản lý doanh nghiệp ..................................................................... 9

1.1.3.4.Chi phí hoạt động tài chính ......................................................................... 9

1.1.3.5.Chi phí khác ............................................................................................... 10

1.1.3.6.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................................... 10

1.2.Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................ 10

1.3 Kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh ........................... 11

1.3.1. Kế toán doanh thu............................................................................................. 11

1.3.1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .............................................. 11

vii

1.3.1.2. Doanh thu nội bộ...................................................................................... 12

1.3.1.3. Doanh thu hoạt động tài chính ............................................................... 13

1.3.1.4. Thu nhập khác .......................................................................................... 14

1.3.1.5. Các khoản giảm trừ doanh thu ................................................................. 16

1.3.1.5.1.Chiết khấu thương mại ..................................................................... 16

1.3.1.5.2.Hàng bán bị trả lại ........................................................................... 16

1.3.1.5.3. Giảm giá hàng bán .......................................................................... 17

1.3.1.5.4. Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo pp

trực tiếp .......................................................................................................... 18

1.3.2. Kế toán chi phí ................................................................................................. 18

1.3.2.1. Giá vốn hàng bán ..................................................................................... 18

1.3.2.2. Chi phí bán hàng ...................................................................................... 20

1.3.2.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp .................................................................. 21

1.3.2.4. Chi phí tài chính ....................................................................................... 23

1.3.2.5. Chi phí khác ............................................................................................. 24

1.3.2.6. Chi phí thuế TNDN ................................................................................. 26

1.3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................................... 27

Chương 2: Thực trạng tại công ty TNHH TM – DV Nông Sản Việt ............................. 29

2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH TM – DV Nông Sản Việt ................................ 29

2.1.1. Giới thiệu về công ty TNHH TM – DV Nông Sản Việt .................................. 29

2.1.2. Chức năng hoạt động của công ty .................................................................... 30

2.1.3. Bộ máy tổ chức của công ty ............................................................................. 30

2.1.4. Bộ máy tổ chức phòng kế toán ......................................................................... 32

2.1.5. Hình thức kế toán ............................................................................................. 33

2.1.6. Chế độ kế toán đang áp dụng tại công ty ........................................................ 34

2.1.7. Tình hình công ty những năm gần đây ............................................................. 35

2.1.8. Khó khăn, thuận lợi , định hướng phát triển .................................................... 38

2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại

công ty TNHH TM – DV Nông Sản Việt ........................................................................ 39

2.2.1. Kế toán doanh thu tại Công ty ........................................................................ 39

2.2.1.1. Kế toán doanh bán hàng và cung cấp dịch vụ ........................................ 39

viii

2.2.1.1.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng .............................................................. 39

2.2.1.1.2. Nghiệp vụ chi tiết ............................................................................ 40

2.2.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .................................................... 43

2.2.1.2.1. Chứng từ, sổ sách hạch toán ............................................................ 43

2.2.1.1.2. Nghiệp vụ chi tiết ............................................................................ 43

2.2.1.3. Kế toán thu nhập khác ............................................................................. 45

2.2.1.3.1. Chứng từ, sổ sách hạch toán ............................................................ 45

2.2.1.3.2. Nghiệp vụ chi tiết ............................................................................ 45

2.2.2. Kế toán các khoản chi phí của công ty ............................................................. 46

2.2.2.1. Giá vốn hàng bán ..................................................................................... 46

2.2.2.1.1. Chứng từ, sổ sách hạch toán ............................................................ 46

2.2.2.1.2. Nghiệp vụ chi tiết ............................................................................ 46

2.2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng ......................................................................... 49

2.2.2.2.1. Chứng từ, sổ sách hạch toán ............................................................ 49

2.2.2.2.2. Nghiệp vụ chi tiết ............................................................................ 49

2.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ..................................................... 54

2.2.2.3.1. Chứng từ, sổ sách hạch toán ............................................................ 54

2.2.2.3.2. Nghiệp vụ chi tiết ............................................................................ 54

2.2.2.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính ........................................................ 56

2.2.2.4.1. Chứng từ, sổ sách hạch toán ............................................................ 56

2.2.2.4.2. Nghiệp vụ chi tiết ............................................................................ 56

2.2.2.5. Kế toán chi phí khác ................................................................................ 58

2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .................................................................... 59

2.2.3.1. Chứng từ, sổ sách hạch toán .................................................................... 59

2.2.3.2. Nghiệp vụ chi tiết ............................................................................................. 59

Chương 3: Nhận xét và kiến nghị .................................................................................. 65

3.1. Nhận xét .................................................................................................................... 65

3.2.Kiến nghị .................................................................................................................... 65

Kết luận ........................................................................................................................... 67

ix

Tài liệu tham khảo ......................................................................................................... 68

LỜI MỞ ĐẦU

Ngày nay, khi nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển với trình độ ngày càng

cao thì nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần phát triển theo xu hướng hội nhập với nền

kinh tế khu vực và quốc tế. Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng đa

dạng, phong phú và sôi động, đòi hỏi luật pháp và các biện pháp kinh tế của Nhà nước

phải đổi mới để đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế phát triển. Trong xu hướng đó, kế toán

cũng không ngừng phát triển và hoàn thiện về nội dung, phương pháp cũng như hình thức

tổ chức để đáp ứng nhu cầu quản lý ngày càng cao của nền kinh tế xã hội. Để có thể quản

lý hoạt động kinh doanh thì hạch toán kế toán là một công cụ không thể thiếu. Đó là một

lĩnh vực gắn liền với hoạt động kinh tế tài chính, đảm nhận hệ thống tổ chức thông tin,

làm căn cứ để ra các quyết định kinh tế.

Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế tài chính, kế toán cung cấp các thông tin

kinh tế tài chính hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao, giúp DN và các đối tượng

có liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động của DN, trên cơ sở đó ban quản lý

DN sẽ đưa ra các quyết định kinh tế phù hợp. Vì vậy, kế toán có vai trò hết sức quan

trọng trong hệ thống quản lý sản xuất kinh doanh của DN.

Trong doanh nghiệp mối quan tâm hàng đầu của họ là sản phẩm của mình tiêu thụ

được trên thị trường và được thị trường chấp nhận đảm bảo việc thu hồi vốn, bù đắp chi

phí đã bỏ ra và mục tiêu quan trọng mà các doanh nghiệp đều hướng tới là tạo ra lợi

nhuận. Muốn biết doanh nghiệp làm ăn có lãi hay không thì phải nhờ đến kế toán phân

tích doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Vì thế việc hạch toán doanh thu,

chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một việc có vai trò rất quan trọng, kế toán phân

tích doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một thành phần chủ yếu trong

kế toán của doanh nghiệp về thông tin kinh tế một cách nhanh nhất và có độ tin cậy cao.

Nhất là khi nền kinh tế đang có sự cạnh tranh khắc nghiệt mỗi doanh nghiệp đều tận dụng

hết nguồn lực sẵn có của mình nhằm làm tăng lợi nhuận, cũng cố mở rộng thị phần của

doanh nghiệp mình trên thị trường. Chính vì nhu cầu đó nên đề tài : “ KẾ TOÁN

DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY

TNHH TM – DV NÔNG SẢN VIỆT ” được lựa chọn để nghiên cứu.

1

Nội dung bài báo cáo gồm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh.

Chương 2: Thực trạng tại công ty TNHH TM – DV Nông Sản Việt.

2

Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.

CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI

PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

1.1. Tổng quan về doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh:

1.1.1. Doanh thu :

Theo mục 31a trong chuẩn mực số 1 chuẩn mực chung của hệ thống chuẩn mực

Việt Nam ban hành và công bố QĐ số 165/2002/QĐ – BTC ngày 31/12/2002 thì :

“Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,

phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của

doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản góp vốn của cổ

đông và chủ sở hữu.”

Doanh thu bao gồm :

 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

 Doanh thu hoạt động tài chính.

 Thu nhập khác.

1.1.1.1. Nguyên tắc xác nhận doanh thu :

Theo mục 05,06,07,08 trong chuẩn mực số 14 Doanh thu và thu nhập khác của hệ

thống chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành và công bố QĐ số 149/2001/QĐ – BTC

ngày 31/12/2001 thì: “Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu

hoặc sẽ thu được. Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định thoả thuận giữa doanh

nghiệpvới bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của

các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại,

chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. Đối với các khoản

tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh thu được xác định bằng cách

quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được trong tương lai về giá trị thực tế tại

thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi

nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.Khi hàng

hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự về bản chất và giá

trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu.Khi hàng hóa

hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác không tương tự thì việc

trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Trường hợp này doanh thu được

xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về, sau khi điều chỉnh các 3

khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. Khi không xác định được giá

trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì doanh thu được xác định bằng giá trị

hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc

tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.”

Trong kế toán việc xác định doanh thu phải tuân thủ các nguyên tắc cơ bản:

 Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh,

không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền, do vậy doanh thu bán hàng được xác

định theo giá trị hợp lý của các khoản đã và sẽ thu được.

 Phù hợp: khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù

hợp.

 Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng

chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.

1.1.1.2. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ :

Theo mục 10 trong chuẩn mực số 14 Doanh thu và thu nhập khác của hệ thống

chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành và công bố QĐ số 149/2001/QĐ – BTC ngày

31/12/2001 thì: “Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm

(5) điều kiện sau:

(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở

hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;

(b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu

hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;

(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

(d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán

hàng;

(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.”

Theo mục 16 trong chuẩn mực số 14 Doanh thu và thu nhập khác của hệ thống

chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành và công bố QĐ số 149/2001/QĐ – BTC ngày

31/12/2001 thì: “Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả

của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp

4

dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần

công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao

dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau:

(a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

(b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;

(c) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế

toán;

(d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao

dịch cung cấp dịch vụ đó.”

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sử dụng tài khoản 511 dùng để phản ánh

doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ kế toán của hoạt

động sản xuất kinh doanh. Doanh thu bán hàng có thể thu được tiền ngay, cũng có thể

chưa thu tiền sau khi doanh nghiệp giao sản phẩm, hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ và

được khách hàng chấp nhận thanh toán.

Tài khoản 511 có các tài khoản cấp hai như sau:

5111: Doanh thu bán hàng hóa.

5112: Doanh thu bán các thành phẩm.

5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.

5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.

5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.

5118: Doanh thu khác.

1.1.1.3. Doanh thu nội bộ :

Doanh thu nội bộ sử dụng tài khoản 512 dùng để phản ánh doanh thu của số sản

phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng công

ty.

Tài khoản 512 có các tài khoản cấp hai như sau:

5121: Doanh thu bán hàng hóa.

5122: Doanh thu bán các thành phẩm.

5

5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ.

1.1.1.4. Doanh thu hoạt động tài chính :

Doanh thu hoạt động tài chính sử dụng tài khoản 515 dùng để phản ánh doanh thu

tiền lãi, tiền bản quyền,cổ tức, lợi nhuận được chia, khoản lãi về chênh lệch tỷ giá hối

đoái và doanh thu các hoạt động tài chính khác.

Theo mục 24, 25 trong chuẩn mực số 14 Doanh thu và thu nhập khác của hệ thống

chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành và công bố QĐ số 149/2001/QĐ – BTC ngày

31/12/2001 thì: “ Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận

được chia của doanh nghiệp được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện sau:

(a) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;

(b) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận

trên cơ sở:

(a) Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ;

(b) Tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng;

(c) Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ đông được quyền nhận cổ

tức hoặc các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.”

1.1.1.5. Thu nhập khác :

Theo mục 24, 25 trong chuẩn mực số 14 Doanh thu và thu nhập khác của hệ thống

chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành và công bố QĐ số 149/2001/QĐ – BTC ngày

31/12/2001 thì: “Thu nhập khác quy định trong chuẩn mực này bao gồm các khoản thu từ

các hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm:

- Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ;

- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng;

- Thu tiền bảo hiểm được bồi thường;

- Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước;

- Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập;

- Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại;

6

- Các khoản thu khác.”

1.1.2.

Các khoản giảm trừ doanh thu :

1.1.2.1. Chiết khấu thương mại :

Chiết khấu thương mại sử dụng tài khoản 521 dùng để phản ánh khoản chiết khấu

thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho khách hàng mua hàng

với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế

hoặc các cam kết mua, bán hàng.

1.1.2.2. Hàng bán bị trả lại :

Hàng bán bị trả lại sử dụng tài khoản 531 dùng để phản ánh trị giá của số hàng

hóa, dịch vụ đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân như: vi phạm cam kết,

vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất hoặc kém phẩm chất, không đúng chủng loại hoặc

quy cách.

1.1.2.3. Giảm giá hàng bán :

Giảm giá hàng bán sử dụng tài khoản 532 dùng để phản ánh khoản giảm giá thực

tế phát sinh cho khách hàng được hưởng do hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách

theo yêu cầu trong hợp đồng đã ký kết.

1.1.2.4. Thuế tiêu thụ đặc biệt:

Thuế tiêu thụ đặc biệt sử dụng tài khoản 3332 được áp dụng cho những hàng hoá,

dịch vụ cao cấp, xa xỉ hoặc có hại cho sức khoẻ con người, cho xã hội mà nhà nước cần

hạn chế sản xuất và định hướng tiêu dùng.

1.1.2.5. Thuế xuất khẩu :

Thuế xuất khẩu sử dụng tài khoản 3333 được tính cho tất cả các tổ chức, cá nhân

bán, trao đổi hàng hoá, dịch vụ với nước ngoài.

1.1.2.6. Thuế GTGT theo pp trực tiếp :

Thuế GTGT phải nộpsử dụng tài khoản 33311 từ doanh số bán ra và doanh số

mua vào để tính số thuế GTGT còn phải nộp cho nhà nước.

1.1.3. Kế toán các khoản chi phí :

Theo mục 31b trong chuẩn mực số 1 chuẩn mực chung của hệ thống chuẩn mực

Việt Nam ban hành và công bố QĐ số 165/2002/QĐ – BTC ngày 31/12/2002 thì :

“Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình

7

thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn

đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ

sở hữu.”

Các khoản chi phí bao gồm:

 Giá vốn hàng bán.

 Chi phí bán hàng.

 Chi phí quản lý doanh nghiệp.

 Chi phí hoạt động tài chính.

 Chi phí khác.

 Chi phí Thuế TNDN.

Nguyên tắc ghi nhận chi phí theo mục 31b trong chuẩn mực số 1 chuẩn mực

chung của hệ thống chuẩn mực Việt Nam ban hành và công bố QĐ số 165/2002/QĐ –

BTC ngày 31/12/2002 thì :

“Chi phí sản xuất, kinh doanh và chi phí khác được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt

động kinh doanh khi các khoản chi phí này làm giảm bớt lợi ích kinh tế trong tương lai

có liên quan đến việc giảm bớt tài sản hoặc tăng nợ phải trả và chi phí này phải xác định

được một cách đáng tin cậy.

Các chi phí được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phải tuân

thủ nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí.

Khi lợi ích kinh tế dự kiến thu được trong nhiều kỳ kế toán có liên quan đến

doanh thu và thu nhập khác được xác định một cách gián tiếp thì các chi phí liên quan

được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở phân bổ theo hệ

thống hoặc theo tỷ lệ.

Một khoản chi phí được ghi nhận ngay vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

trong kỳ khi chi phí đó không đem lại lợi ích kinh tế trong các kỳ sau.”

1.1.3.1. Giá vốn hàng bán:

Giá vốn hàng bán là giá thực tế của số sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đã được xác

định tiêu thụ.Ở các doanh nghiệp sản xuất thương mại, giá vốn hàng bán của thành phẩm

chủ yếu là giá thành của sản phẩm bán ra.

Giá vốn hàng bán sử dụng tài khoản 632 để theo dõi giá vốn của thành phẩm, hàng

8

hóa, bất động sản, dịch vụ bán ra.

1.1.3.2. Chi phí bán hàng :

Chi phí bán hàng sử dụng tài khoản 641 là toàn bộ các chi phí liên quan đến việc

tiêu thụ sản phẩm, như chi phí bản quản, chi phí quảng cáo, chi phí bảo hành, hoa hồng

bán hàng, đóng gói, chi phí vận chuyển hàng bán,….

TK 641 có các tài khoản cấp hai sau:

TK 6411: “Chi phí nhân viên”

TK 6412: “Chi phí vật liệu, bao bì”

TK 6413: “Chi phí dụng cụ, đồ dùng”

TK 6414: “Chi phí khấu hao TSCĐ”

TK 6415: “Chi phí bảo hành”

TK 6417: “Chi phí dịch vụ mua ngoài”

TK 6418: “ Chi phí bằng tiền khác”

1.1.3.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp :

Chi phí quản lý doanh nghiệp sử dụng tài khoản 642 là những chi phí chung liên

quan đến toàn bộ hoạt động quản lý và điều hành của doanh nghiệp, như tiền lương của

nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu, đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ

phận quản lý doanh nghiệp, chi phí dịch vụ mua ngoài, các chi phí bằng tiền khác,…

TK 642 có các tài khoản cấp hai sau:

TK 6421:“ Chi phí nhân viên quản lý”

TK 6422: “Chi phí vật liệu quản lý”

TK 6423: “ Chi phí đồ dùng văn phòng”

TK 6424: “ Chi phí khấu hao TSCĐ

TK 6425: “ Thuế, phí và lệ phí”

TK 6426: “ Chi phí dự phòng”

TK 6427: “ Chi phí dịch vụ mua ngoài”

TK 6428: “ Chi phí bằng tiền khác.

1.1.3.4. Chi phí hoạt động tài chính :

Chi phí hoạt động tài chính sử dụng tài khoản 635 là chi phí có liên quan hoạt

động về vốn, như chi phí đầu tư tài chính, lỗ tỷ giá hối đoái, chi phí liên quan tới việc

9

mua bán ngoại tệ, lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, chi phí giao dịch chứng khoán, dự phòng

giảm giá đầu tư chứng khoán, lỗ do chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí cho

vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh,….

1.1.3.5. Chi phí khác :

Chi phí khác sử dụng tài khoản 811 là những chi phí :

- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh

lý nhượng bán (nếu có).

- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn

liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.

- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.

- Bị phạt thuế, truy nộp thuế.

- Các khoản chi phí khác.

1.1.3.6. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp :

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp sử dụng tài khoản 821 dùng để phản ánh chi

phí thuế thu nhập của DN bao gồm thuế thu nhập hiện hành ( TK 8211) Và chi phí thuế

thu nhập hoãn lại (TK 8212) phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động

kinh doanh của DN trong năm tài chính hiện hành.

1.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh : Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh sử dụng tài khoản 911 dùng để

xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp

trong một kỳ hạch toán. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt

động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và các hoạt động bất thường.

- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu

thuần và trị giá vốn hàng bán ( gồm cả sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ), chi

phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

- Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa doanh thu từ hoạt

động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.

- Kết quả hoạt động bất thường là số chênh lệch giữa doanh thu từ hoạt

10

động khác và chi phí khác.

1.3 Kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh:

1.3.1.Kế toán doanh thu:

1.3.1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ :

Chứng từ, sổ sách hạch toán:

 Hoá đơn giá trị gia tăng.

 Phiếu xuất kho.

 Phiếu thu.

 Giấy báo có.

 Sổ TK 511, sổ chi tiết 131, 3331….

TK 511

Sốthuế TTĐB, thuế xuất

khẩu, hoặc thuế GTGT theo

phương pháp trực tiếp phải nộp. Doanhthu bán sản phẩm, hàng Trị giá các khoản chiết khấu hóa và cung cấp dịch vụ của thương mại,giảm giá hàng bán, DN đã thực hiện trong kỳ kế hàng bán bị trả lại kết chuyển toán. vào cuối kỳ.

Kết chuyển doanh thu thuần

vào TK 911 để xác định kết quả

Tổng phát sinh nợ

kinh doanh.

11

Tổng phát sinh có

Sơ đồ 1.1.Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

TK 3331,3332,3333 TK 511 TK 111,112

Thuế GTGT, tiêu thụ Doanh thu bán hàng thu ngay

đặc biệt thuế

xuất nhập khẩu

TK 521,531,532 TK 3331

Kết chuyển các khoản TK 131

làm giảm trừ doanh thu Thuế bán hàng phải thu

TK 911

Kết chuyển doanh Doanh thu bán hàng phải thu

thu thuần

1.3.1.2. Doanh thu nội bộ :

Chứng từ, sổ sách hạch toán:

 Hoá đơn giá trị gia tăng.

 Phiếu xuất kho.

 Phiếu thu.

 Sổ TK 512, sổ chi tiết 131, 3331....

TK 512

Sốthuế TTĐB, thuế xuất khẩu, hoặc

thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

Tổng doanh thu tiêu thụ phải nộpcho sốhàng tiêu thụ nội bộ.

nội bộ phát sinh trong kỳ. Trị giá các khoản chiết khấu thương

mại,giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả

lại kết chuyển vào cuối kỳ.

Kết chuyển doanh thunội bộ vào TK

911 để xác định kết quả kinh doanh.

12

Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có

Sơ đồ 1.2.Hạch toán doanh thu nội bộ

TK 3331,3332,3333 TK 512 TK 111,112

Thuế GTGT, tiêu thụ Doanh thu bán hàng thu ngay

đặc biệt thuế

xuất nhập khẩu TK 3331

TK 521,531,532 TK 131

Kết chuyển các khoản Thuế bán hàng phải thu

làm giảm trừ doanh thu

TK 911 Doanh thu bán hàng phải thu

Kết chuyển doanh

thu thuần

1.3.1.3.Doanh thu hoạt động tài chính :

Chứng từ, sổ sách hạch toán:

 Giấy báo có.

 Sổ chi tiết TK 515.

 Bảng kê bên nợ bên có TK 515.

 Phiếu kế toán.

TK 515

Số thuế GTGT phải nộp theo

phương pháp trực tiếp. Doanh thu hoạt động tài chính

Kết chuyển doanh thu hoạt phát sinh trong kỳ.

dộng tài chính vào TK 911 để xác

định kết quả kinh doanh.

13

Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có

Sơ đồ 1.3.Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính

TK 333(TK 3331) TK 515 TK 111,112,121,131,221,222

Thuế GTGT phải Lãi đầu tư chứng khoán

(PP trực tiếp) ngắn, dài hạn, cho vay

TK 911 TK 111,112,131

Kết chuyển doanh thu Doanh thu bán, chuyển nhượng

Hoạt động tài chính BĐS, chứng khoán

TK 338 (TK3387),331

Lãi bán hàng trả chậm

phần hưởng chiết khấu thanh toán

TK 111(1111), 112(1121)

Lãi do bán ngoại tệ

TK 111(1112)

112(1122)

TK 338(3387), 413(4131)

Chênh lệch tỷ giá Ngân hàng

đánh giá cuối kỳ

1.3.1.4.Thu nhập khác :

Chứng từ, sổ sách hạch toán:

 Phiếu thu.

 Sổ TK 711.

 Bảng kê bên nợ bên có TK 711.

14

 Phiếu kế toán.

TK 711

Số thuế GTGT phải nộp theo

phương pháp trực tiếpđối với các Các khoản thu nhập khác phát

khoản thu nhập khác . sinh trong kỳ.

Kết chuyển các khoản thu

nhập khác vào TK 911 để xác

định kết quả kinh doanh.

Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có

Sơ đồ 1.4.Hạch toán thu nhập khác.

TK 3331 TK 711 TK 111,112,131

Thuế GTGT phải nộp Nhượng bán, thanh lý TSCĐ

(PP trực tiếp) TK 111,112,338,334

TK 911 Khoản tiền phạt khách hàng vi

phạm hợp đồng

Kết chuyển TK 111,112

thu nhập khác Thu được nợ khó đòi

TK331,338

Thu thập nợ phải trả không xác định

được chủ nợ

TK 111,1112,1388

Thu nhập của kỳ trước bỏ sót

nay ghi nhận

TK 111,112,3331

Thuế GTGT được giảm trừ, hoàn trả

TK 111,112,211,156

Quà biếu tặng của cá nhân,

15

tổ chức khác

1.3.1.5. Các khoản giảm trừ doanh thu :

1.3.1.5.1.Chiết khấu thương mại :

Chứng từ, sổ sách hạch toán:

 Hoá đơn bán hàng.

 Chế độ tài chính của doanh nghiệp về chiết khấu thương mại.

 Sổ TK 521. TK 521

Kết chuyển toàn bộ số chiết Số chiết khấu thương mại chấp

khấu thương mại sang tài nhận thanh toán.

khoản 511.

Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có

Sơ đồ 1.5.Hạch toán chiết khấu thương mại

TK 111,112 TK 521 TK 511,512

Khoản chiết khấu thương mại

trả bằng tiền Kết chuyển khoản chiết

TK 3331 khấu thương mại

TK 131

Khoản chiết khấu trừ hao

khoản phải thu

1.3.1.5.2.Hàng bán bị trả lại :

Chứng từ, sổ sách hạch toán:

 Văn bản trả lại của người mua.

 Phiếu nhập kho.

16

 Sổ TK 531.

TK 531

Kết chuyển toàn bộ số hàng bán bị

Giá trị hàng bán bị trả lại phát sinh. trả lạisang tài khoản 511.

Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có

Sơ đồ 1.6.Hạch toán hàng bán bị trả

TK 111,112 TK 531 TK 511,512

Trị giá hàng bán bị trả lại

trả bằng tiền Kết chuyển giá trị

TK 3331 hàng bán bị trả lại

TK 131

Trị giá hàng bán bị trả lại

trừ vào khoản

phải thu

1.3.1.5.3. Giảm giá hàng bán :

Chứng từ, sổ sách hạch toán:

 Công văn đề nghị giảm giá hoặc chứng từ đề nghị giảm giá có sự đồng ý cả

người mua và người bán.

 Sổ TK 532.

TK 532

Kết chuyển toàn bộ sốgiảm giá

Khoản giảm giá hàng bánphát sinh. hàng bánsang tài khoản 511.

17

Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có

Sơ đồ 1.7.Hạch toán giảm giá hàng bán

TK 111,112 TK 532 TK 511,512

Khoản giảm giá

trả bằng tiền Kết chuyển khoản

TK 3331 giảm giá hàng hóa

TK 131

Khoản giảm giá trừ

vào khoản phải thu

1.3.1.5.4. Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo pp trực

tiếp :

Chứng từ, sổ sách hạch toán:

 Hoá đơn bán hàng.

 Sổ TK 333. TK 333

Sốdư :Số thuế, phí, lệ phí nộp Sốdư : Số thuế, phí, lệ phí thừa cho nhà nước. còn phải nôp cho nhà nước. Phátsinh : Phátsinh : Số thuế GTGT đã được Số thuế, phí, lệ phí phải khấu trừ, được giảm trong kỳ. nộp cho nhà nước trong kỳ. Số thuế của hàng bán bị trả

lại, giảm giá hàng bán.

Số thuếđã nộp vào ngân

sách nhà nước.

1.3.2. Kế toán chi phí:

1.3.2.1. Giá vốn hàng bán:

Chứng từ, sổ sách hạch toán:

 Hoá đơn bán hàng.

18

 Phiếu xuất kho.

 Hợp đồng mua bán.

 Phiếu chi.

 Phiếu nhập kho.

 Giấy báo nợ.

 Sổ chi tiết TK 1561, sổ TK 632.

 Bảng kê bên nợ bên có TK 1561,632.

 Phiếu kế toán.

TK 632

Trị giá vốn của SP, hàng Giá vốn hàng bán bị trả lại.

hoá, dịch vụ trong kỳ. Khoản hoàn nhập dự phòng

Chi phí SX, tự chế TSCĐ giảm giá hàng tồn kho.

vượt trênđịnh mức. Kết chuyển toàn bộ số giá

Khoản chênh lệch giữa số dư vốn hàng bán sang tài khoản

dự phòng giảm giá hàng tồn kho 911 để xácđịnh kết quả kinh

phải lập. doanh.

19

Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có

Sơ đồ 1.8.Hạch toán giá vốn hàng bán

TK 154,155 ,1561 TK 632 TK 155,157

Xuất kho bán trực tiếp Nhập lại kho hàng bán bị trả lại

TK 157

Hàng gởi bán Hàng đã TK 159

tiêu thụ Hoàn nhập dự phòng

TK 627 giảm giá hàng tồn kho

CPSX chung không phân bổ TK 911

TK 159 Kết chuyển giá vốn hàng bán

Trích lập bổ sung dự phòng

giảm giá hàng tồn kho

TK 152,153,156,138

Khoản hao hụt hàng tồn kho

TK 241,154

Chi Phí tự SX, tự chế

vượt định mức

1.3.2.2. Chi phí bán hàng:

Chứng từ, sổ sách hạch toán:

 Bảng phân bổ tiền lương.

 Hoá đơn dịch vụ.

 Phiếu chi.

 Giấy báo nợ.

 Sổ chi tiết TK 641.

 Phiếu kế toán.

TK 641

Kết chuyển toàn bộ số chi phí

Chi phí bán hàngphát sinh trong kỳ. bánhàngsangtài khoản 911 để

xácđịnh kết quả kinh doanh.

20

Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có

Sơ đồ 1.9.Hạch toán chi phí bán hàng

TK 334,338 TK 641 TK 111,112,138

Chi phí lương nhân viên, Ghi giảm chi phí bán hàng

BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ

TK 152,153 TK 335

Chi phí vật liệu, dụng cụ Giảm chi phí vượt định mức

loại phân bổ một lần

TK 142,242 TK 142,242

Chi phí vật liệu, dụng cụ Chi phí bán hàng chuyển sang

loại phân bổ nhiều lần kỳ sau

TK 214,352 TK 911

Chi phí bảo hành Kết chuyển chi phí

Chi phí khấu hao TSCĐ để xác định kết quả kinh doanh

TK 111,112,331

Chi phí dịch vụ mua ngoài

TK 133

Chi phí bằng tiền khác

1.3.2.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp:

Chứng từ, sổ sách hạch toán:

 Bảng phân bổ tiền lương.

 Hoá đơn dịch vụ.

 Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ.

 Phiếu chi.

 Giấy báo nợ.

 Sổ TK 642.

21

 Phiếu kế toán.

TK 642

Chi phí quản lý doanh Hoàn nhập dự phòng phải

nghiệpphát sinh trong kỳ. thu khó đòi, dự phòng phải trả.

Số dự phòng phải thu Kết chuyển toàn bộ số chi

khóđòi, dự phòng phải trả, dự phí quản lý doanh nghiệpsang

phòng trợ cấp mất việc làm. tài khoản 911 để xácđịnh kết

quả kinh doanh

Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có

Sơ đồ 1.10.Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp

TK 334,338 TK 642 TK 111,112,138

Chi phí lương nhân viên, Ghi giảm chi phí

BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ giá trị vật liệu thừa

TK 152,153 TK 335

Chi phí vật liệu, dụng cụ Giảm chi phí vượt định mức

loại phân bổ một lần

TK 142,242 TK 142,242

Chi phí vật liệu, dụng cụ Chi phí bán hàng

loại phân bổ nhiều lần chuyển sang kỳ sau

TK 139,214 TK 139

Dự phòng phải thu khó đòi Hoàn nhập dự phòng nợ khó đòi

Chi phí khấu hao TSCĐ

TK 111,112,331 TK 911

Chi phí dịch vụ mua ngoài Kết chuyển chi phí

TK 133 để xác định kết quả kinh doanh

Chi phí bằng tiền

22

khác

1.3.2.4. Chi phí tài chính:

Chứng từ, sổ sách hạch toán:

 Giấy báo nợ.

 Phiếu chi.

 Sổ TK 635.

 Phiếu kế toán.

TK 635

Các khoản của chi phí hoạt động tài Hoàn nhập dự phòng giảm

chính. giá đầu tư chứng khoán.

Các khoản lỗ do thanh lý các khoản Kết chuyển chi phí hoạt

đầu tư ngắn hạn. động tài chính vàcác khoản lỗ

Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ vào TK 911

ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ và để xác định kết quả kinh

chênh lệch tỷ giá do đánh giálại số dư doanh.

cuối kỳ của các khoản phải thudài hạn

và phải trả dài hạn có gốc ngoại tệ.

Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ.

Dự phòng giảm giá đầu tư chứng

khoán.

Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê

cơ sở hạ tầng được xác định là tiêu thụ.

23

Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có

Sơ đồ 1.11.Hạch toán chi phí hoạt động tài chính

TK 121,211 TK 635 TK 129,229

Lỗ chuyển nhượng chứng khoán Dự phòng giảm giá

đầu tư chứng khoán

TK 111,112,131 TK 911

TK 111,112,141

Chi phí giao dịch bán chứng khoán Kết chuyển chi phí

góp vốn liên doanh tài chính để xác định

TK 222 kết quả kinh doanh

Vốn góp liên doanh không thu hồi được

TK 111,112,142,242,311,335

Chi phí vay vốn ghi nhận vào chi phí SXKD

TK 111(1111),112(1121)

Lỗ do bán ngoại tệ

TK 111(1112),112(1122)

TK 413(4131)

Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại

cuối năm tài chính

TK 129,229

Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán

1.3.2.5. Chi phí khác:

Chứng từ, sổ sách hạch toán:

 Phiếu chi.

 Uỷ nhiệm chi.

24

 Sổ TK 811.

TK 811

Kết chuyển toàn bộ sốCác khoản Các khoản chi phí khácphát sinh.

chi phí khácsang tài khoản 911để

xác định kết quả kinh doanh.

Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có

Sơ đồ 1.12.Hạch toán chi phí khác

TK 121,211 TK 635 TK 911

Giátrị còn lạicủa TSCĐ thanh lý, Kết chuyển chi phí khác

nhượng bán TK 214 để xác định kết quả KD

TK 111,113,331

Chi phí cho hoạt động thanh lý, nhượng bán

TK 133

TK 111,112,338

Khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng

TK 333(3333)

Truy nộp thuế xuất nhập khẩu

TK 111,112,141

25

Các khoản chi phí khác

1.3.2.6. Chi phí thuế TNDN:

TK 8211

Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải Thuế TNDN phải nộp tính vào chi

nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN phí thuế TNDN hiện hành phát sinh

tạm nộpđược giảm trừ vào chi phí thuế trong năm.

TNDN hiện hànhđã ghi nhận trong năm. Thuế TNDN của các năm trước

Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành phải nộp bổ sung do phát hiện sai

vào TK 911. sót.

Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có

TK 8212

Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát Ghi giảm chi phí thuế TNDN

sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu hoãn lại( số chênh lệch giữa tài sản

nhận hoãn lại phải trả( là số chênh lệch thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong

giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập

sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm ).

hoãn lạiđã được hoàn nhập trong năm ). Ghi giảm chi phí thuế TNDN

Số hoàn nhập tài sản thuế TNDN hoãn lại( số chênh lệch giữa thuế thu

hoãn lạiđã ghi nhận từ các năm trước( là nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập

số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn

hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn lại phải trả phát sinh trong năm ).

hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát Kết chuyển chênh lệch giữa số

sinh trong năm ). phát sinh bên “Có” nhỏ hơn số phát

Kết chuyển chênh lệch giữa số sinh bên “Nợ” của TK 8212 phát sinh

phát sinh bên “Có” lớn hơn số phát sinh trong kỳ, vào bên “Nợ” của TK 911.

bên “Nợ” của TK 8212 phát sinh trong

kỳ, vào bên “Có” của TK 911.

26

Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có

Sơ đồ 1.13.Hạch toán thuế TNDN hiện hành

TK 111,

112 TK 3334 TK8211 TK 911 TK 8212

Khi nộp thuế Chi phí thuế TNDN Kết chuyển Kết chuyển thuế

TNDN vào hiện hành phải nộp thuế TNDN TNDN hoãn lại

NSNN phải nộp ( Có > Nợ )

( Nợ > Có )

TK 347 TK 243

Thuế TNDN Tài sản

hoãn lại thuế TNDN

phải trả hoãn lại

Kết chuyển thuế TNDN hoãn lại

( Có > Nợ )

Kết chuyển thuế TNDN hiện hành phải

nộp ( Có > Nợ )

1.3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:

Chừng từ, sổ sách hạch toán:

 Các bảng kê bên có của giá vốn bán hàng, chi phí bán hàng , chi phí quản lý

doanh nghiệp.

 các bảng kê bên nợ của doanh thu bán hàng.

 sổ TK 911, Bảng kê bên nợ, bên có xác định kết quả kinh doanh, phiếu kế

27

toán.

TK 911

Doanh thu về số sản phẩm, Trị giá vốn của sản phẩm hàng

hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ

trong kỳ. Chi phí hoạt động Tài chính

Thu nhập hoạt động tài chính Chi phí bán hàng

Các khoản thu nhập khác. Chi phí quản lý DN

Lợi nhuận chưa phân phối (lỗ). Chi phí khác

Chi phí thuế TNDN

Lợi nhuận chưa phân phối (lãi).

Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có

Sơ đồ 1.14. Hạch toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh

TK 632 TK 911 TK 511,512

Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu

bán hàng thuần

TK 635 TK 515

Kết chuyển chi phí hoạt động Kết chuyển doanh thu

tài chính hoạt động tài chính

TK 641,642 TK 711

Kết chuyển chi phí bán hàng, Kết chuyển thu nhập khác

chi phi quản lý doanh nghiệp

TK 811 TK 421

Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển lỗ

TK 821

Kết chuyển chi phí thuế

thu nhập doanh nghiệp

28

Kết chuyển lãi

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TẠI CÔNG TY TNHH TM – DV

NÔNG SẢN VIỆT

2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH TM – DV Nông Sản Việt:

2.1.1. Giới thiệu về công ty TNHH TM – DV Nông Sản Việt:

Công ty TNHH TM-DV NÔNG SẢN VIỆT là một doanh nghiệp tư nhân hoạt

động với tư cách pháp nhân theo qui định hiện hành của nhà nước có con dấu riêng và tự

chủ về mặt tài chính. Được thành lập chính thức ngày 02/02/2005 theo giấy phép kinh

doanh số 4102000806 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư thành phố Hồ Chí Minh cấp. Công ty

Nông Sản Việt được xem là một doanh nghiệp năng động cung cấp đến khách hàng

những sản phẩm dịch vụ với chất lượng và giá hợp lý.

Giới thiệu chung:

 Logo công ty:

 Tên giao dịch tiếng Việt: Công ty TNHH TM-DV NÔNG SẢN VIỆT.

 Tên giao dịch quốc tế: VIET AGRICULTURAL COMODITES TRANDING

AND SERVICE COMPANY LIMITED.

 Tên công ty viết tắt: VIET ACC CO.LTD

 Đăng ký kinh doanh: 02-02-2005

 Địa chỉ: Lầu 5, số 87, Hàm Nghi, phường Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP HCM.

 Điện thoại: (08) 3512 9358

 Fax: (08) 3512 9363-64

 Website: viet-acc.com

 Mã số thuế: 0303679140

Các mốc quan trọng trong quá trình phát triển của công ty:

 2005: ACC được thành lập với vai trò là nhà môi giới và thương mại nội địa trong

lĩnh vực thức ăn chăn nuôi.

29

 2008: Trở thành nhà phân phối của DSM.

 2009: Mở thêm bộ phận F&C chuyên về thực phẩm, dinh dưỡng và chất phụ gia

thức ăn chăn nuôi. Nhà phân phối độc quyền của OLMIX.

 2010: Phát triển thêm mảng thực phẩm và chế biến thực phẩm: gạo, hạt điều…

 2012: Nguyên liệu và chất phụ gia dùng trong thực phẩm. Nguyên liệu và chất phụ

gia dùng trong mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh.

2.1.2. Chức năng hoạt động của công ty:

Công ty TNHH TM – DV Nông Sản Việt là một công ty thương mại kinh doanh

mua bán với khách hàng khắp nội địa chuyên cung cấp các loại:

 Nguyên liệu thực phẩm.

 Nguyên liệu mỹ phẩm.

 Nguyên liệu thức ăn chăn nuôi.

 Thuốc thú y.

 Thực phẩm Salba.

2.1.3. Bộ máy tổ chức của công ty:

Sơ đồ 2.1.Sơ đồ tổ chức công ty

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

PHÒNG HÀNH CHÍNH PHÒNG KINH DOANH PHÒNG KẾ TOÁN

BỘ PHẬN BỘ PHẬN BỘ PHẬN BỘ PHẬN BỘ PHẬN

THUỐC NGUYÊN NGUYÊN THỰC

LIỆU THÚ Y NGUYÊN LIỆU MỸ LIỆU THỨC PHẨM

THỰC ĂN CHĂN PHẨM (SALBA)

30

PHẨM NUÔI

Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:

 Giám đốc: là người có quyền cao nhất trong công ty, ra quyết định và giao

nhiệm vụ công việc cho các phòng ban khác và đồng thời cũng là người chịu

trách nhiệm trước hội đồng quản trị của công ty TNHH TM-DV NÔNG SẢN

VIỆT.

 Phó giám đốc: là người có quyền dưới vị trí giám đốc, chịu sự chỉ đạo của

giám đốc và có trách nhiệm về các lĩnh vực và thực hiện các công việc khi

giám đốc đi công tác.

 Phòng kế toán: chịu trách nhiệm mọi vấn đề về thu chi tài chính, tính phí dịch

vụ cung ứng đối với khách hàng. Quản lý và tổ chức thực hiện công tác kế toán

trong toàn công ty, đảm bảo luôn luôn có đủ vốn cho mọi hoạt động, tiến hành

công việc thu nhận, xử lý cung cấp thông tin, tổng hợp báo cáo để biết mọi

hoạt động tài chính nhằm giúp giám đốc có những phương án tối ưu nhất.

 Phòng hành chính: phụ trách công việc quản trị, tuyển dụng về quản lý nhân sự

công ty.

 Phòng kinh doanh: là bộ phận quan trọng nhất trong cơ cấu tổ chức của công

ty, thực hiện nhiệm vụ chủ yếu là nhập khẩu hàng hóa trong và ngoài nước.

Ngoài ra thực hiện các công việc chủ yếu về marketing trong kinh doanh có

nhiệm vụ quan trọng trong công việc kinh doanh của công ty, cũng như luôn

đưa ra các phương hướng phát triển, bên cạnh đó luôn luôn tìm kiếm khách

hàng mới cho công ty.

Trong phòng kinh doanh chia làm 5 bộ phận:

 Bộ phận nguyên liệu thực phẩm: chuyên cung cấp các loại gạo, hạt

điều, các loại hạt, sữa, bơ, caramel….

 Bộ phận nguyên liệu mỹ phẩm: chuyên bán các loại nguyên liệu sản

xuất mỹ phẩm và các loại mỹ phẩm.

 Bộ phận nguyên liệu thức ăn chăn nuôi: chuyên bán nguyên liệu

trong sản xuất thức ăn chăn nuôi.

 Bộ phận thuốc thú y: chuyên bán thuốc thú y.

31

 Bộ phận thực phẩm (Salba): chuyên cung cấp hạt salba.

2.1.4. Bộ máy tổ chức phòng kế toán :

Sơ đồ 2.2.Sơ đồ phòng kế toán

KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ TOÁN THUẾ

KẾ TOÁN TỔNG HỢP

NHÂN VIÊN NHẬP LIỆU

NHÂN VIÊN PHÁT HÀNH HOÁ ĐƠN

Chức năng, nhiệm vụ:

 Kế toán trưởng:

 Có nhiệm vụ tổ chức, điều hành, kiểm soát toàn bộ hệ thống kế toán của công

ty, bố trí nhân sự phòng kế toán, tham mưu cho Giám Đốc về hoạt động tài

chính.

 Tổ chức phổ biến hướng dẫn, thi hành kịp thời các chế độ kế toán của nhà

nước. Đồng thời phối hợp với các phòng ban khác để lập kế hoạch tài chính.

 Kiểm tra ký duyệt các chứng từ sổ sách, báo cáo. Khi các báo cáo quyết toán

được lập xong, kế toán trưởng có nhiệm vụ thuyết minh, phân tích, giải trình

kết quả kinh doanh, chịu trách nhiệm mọi số liệu trong bản báo cáo quyết toán.

 Kế toán tổng hợp:

 Tập hợp kiểm tra số liệu, kết chuyển doanh thu, phân bổ chi phí, xác định kết

quả kinh doanh, lập báo cáo tài chính theo chế độ quy định.

 Kế toán thuế:

 Cập nhật theo dỏi thuế GTGT đầu vào và đầu ra của toàn công ty, báo cáo

quyết toán thuế hàng tháng.

 Kiểm tra tất cả các hóa đơn đầu vào và đầu ra.

32

 Nhân viên nhập liệu:

 Nhập liệu các chứng từ vào phần mềm như : hoá đơn, phiếu thu, phiếu chi, ….

 Nhân viên phát hành hoá đơn:

 Chuyên kiểm tra đối chiếu hàng hoá và phát hành hoá đơn cho công ty.

2.1.5. Hình thức kế toán :

Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung.

Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh

tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký

chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của

nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ

phát sinh.

Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:

 Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt.

 Sổ Cái.

 Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.

Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hình thức ghi sổ Nhật ký chung

Chứng từ kế toán

Sổ Nhật Ký Chung

Sổ nhật ký đặc biệt Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Sổ Cái Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh

33

Báo cáo tài chính

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

Ghi hằng ngày

Ghi cuối tháng hoặc định kỳ

Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,

trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên

sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có

mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ

phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.

Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các

chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt

liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ phát sinh,

tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ

Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ

Nhật ký đặc biệt (nếu có).

Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát

sinh.

Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp

chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính.

Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối

số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký

chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp

trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.

2.1.6. Chế độ kế toán đang áp dụng tại công ty :

 Hiện nay ngoài hệ thống kế toán công ty đang sử dụng gồm tài khoản cấp 1 và tài

khoản cấp 2 được bổ sung trong 9 loại như sau:

 Loại 1 và loại 2: phản ánh tài sản

 Loại 3 và loại 4: phản ánh nguồn vốn

 Loại 5 và loại 9: phản ánh quá trình hoạt động khác nhau trong doanh nghiệp(

quá trình phát sinh chi phí và hình thành các loại doanh thu, thu nhập).

34

 Đơn vị tiền tệ ghi sổ tại công ty là: tiền Việt Nam đồng.

 Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc ngày 31 tháng 12 cùng

năm.

 Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và tương đương tiền: ghi nhận tại thời điểm

thực tế.

 Khoản chuyển đổi các khoản tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán: theo tỷ

giá thực tế.

 Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ, bất động sản đầu tư: theo giá gốc.

 Phương pháp ghi nhận và khấu hao TSCĐ, bất động sản đầu tư: là phương pháp

đường thẳng và tính giá sử dụng theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của

Bộ Tài Chính.

 Nguyên tắc ghi nhận chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập

hoãn lại: theo chuẩn mực 17 và thông tư 20/2003/TT-BTC ngày 20/03/2006 của

Bộ Tài Chính.

 Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: căn cứ vào giá gốc hàng tồn kho.

 Phương pháp kê khai hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên.

 Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: phương pháp bình quân gia quyền.

2.1.7. Tình hình công ty những năm gần đây :

Hơn 9 năm kể từ ngày thành lập công ty đến nay, công ty đã thể hiện sự kinh

doanh phát triển bền vững qua những doanh số mà công ty đạt được trong những năm

gần đây :

Bảng 2.1. Bảng doanh số của công ty từ năm 2011 – 2013

(Đơn vị tính : Tỷ đồng ).

Năm 2011 2012 2013

Doanh thu 1.185 1.485 1.652

35

Lợi nhuận 10 13 17

Hình 2.1. Biểu đồ doanh thu

Qua biểu đồ doanh thu các năm 2011, 2012, 2013 cho ta thấy doanh thu các năm

tăng theo tỉ lệ như sau:

Bảng 2.2. Tỉ trọng doanh thu

(Đơn vị tính : Tỷ đồng ).

Năm 2011 2012 2013

Doanh thu 1.185 1.485 1.652

Tỉ trọng 100% 125,3% 139,4%

Tỉ lệ tăng trưởng năm 2012 tăng 25,3% so với năm 2011 cho ta thấy công ty đã

phát triển mảng sản phẩm thực phẩm tốt đang dần bắt nhịp cùng các mảng sản phẩm kinh

doanh trước đó. Không dừng lại ở đó vào cuối năm 2012, công ty lại đầu tư thêm vào

mảng nguyên liệu và chất phụ gia dùng trong thực phẩm, mỹ phẩm tuy doanh thu vẫn

tăng nhưng tốt độ tăng chậm lại so với năm 2012 nhưng đó cũng là dấu hiệu tốt vì mảng

sản phẩm mới đang được chú ý và hy vọng trong năm 2014 các sản phẩm của công ty

36

được phát triển hơn giúp đem lại nguồn doanh thu cao ổn định.

Hình2.2. Biểu đồ lợi nhuận

Qua biểu đồ lợi nhuận các năm 2011, 2012, 2013 cho ta thấy doanh thu các năm

tăng theo tỉ lệ như sau:

Bảng 2.3. Tỉ trọng lợi nhuận

(Đơn vị tính : Tỷ đồng ).

Năm 2011 2012 2013

Lợi nhuận 10 13 17

Tỉ trọng 100% 130% 170%

Lợi nhuận qua các năm 2011, 2012, 2013 đã tăng dần do các mảng sản phẩm đã đi

vào quỹ đạo nên chi phí được cắt giảm phù hợp với tình hình kinh doanh và tình hình

kinh tế hiện nay cùng với qui mô khách hàng ngày càng mở rộng giúp việc kinh doanh

37

của công ty thuận lợi nên giúp công ty tăng lợi nhuận với tốc độ ổn định.

Hình 2.3. Biểu đồ kết hợp

Qua biểu đồ kết hợp cho ta thấy doanh thu tăng vượt trội qua các năm còn lợi

nhuận cũng tăng nhưng tăng không vượt trội như doanh thu. Từ đó, công ty nên tìm biện

pháp khắc phục chi phí để đẩy lợi nhuận tăng theo doanh thu.

2.1.8. Khó khăn, thuận lợi , định hướng phát triển:

Thuận lợi: công ty đang gầy dựng mối quan hệ bền chặt với các nhà sản xuất thức

ăn gia súc/thuỷ sản tại Việt Nam. Là cầu nối với những nhà sản xuất, nhà cung cấp

nguyên liệu nổi tiếng, đáng tin cậy, công ty đảm bảo cung cấp sản phẩm chất lượng

cao với giá cạnh tranh, dịch vụ chăm sóc, hậu mãi tốt.

Khó khăn: công ty đang cạnh tranh với các đối thủ mạnh trong ngành, những

mảng kinh doanh mới chưa thu hút được lượng khách hàng ổn định.

Hướng phát triển:

 Phát triển thế mạnh kinh doanh trong ngành thức ăn chăn nuôi và thực phẩm.

 Tìm kiếm cơ hội hợp tác với các đối tác đáng tin cậy.

 Phấn đấu trở thành một trong những nhà phân phối dẫn đầu về nguyên liệu

trong ngành nông nghiệp, cũng như trở thành nhà cung cấp các chất phụ gia tại

38

thị trường Việt Nam.

2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại

công ty TNHH TM – DV Nông Sản Việt:

2.2.1. Kế toán doanh thu tại Công ty:

2.2.1.1. Kế toán doanh bán hàng và cung cấp dịch vụ:

2.2.1.1.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng:

Chứng từ:

 Hóa đơn thuế GTGT:

 Mọi hình thức bán hàng của công ty đều phải lập hóa đơn GTGT. Kế

toán phải ghi đầy đủ các nội dung trên hóa đơn như: tên mặt hàng, số

lượng, đơn giá, số tiền chưa có thuế, thuế GTGT và tổng số tiền phải

thanh toán.

 Hoàn cảnh lập: là chứng từ gốc theo mẫu hướng dẫn, được lập khi

thực hiện bán hàng cho khách hàng.

 Bộ phận lập: hóa đơn GTGT do bộ phận kế toán lập và lập thành 3

liên:

 Liên 1: lưu lại.

 Liên 2: giao khách hàng.

 Liên 3: dùng để thanh toán và lưu sổ ở công ty.

 Phiếu xuất kho:là chứng từ gốc theo mẫu hướng dẫn (mẫu 02-VT),

được lập khi hàng hoá xuất kho.

 Phiếu thu: là chứng từ gốc theo mẫu hướng dẫn ( mẫu số 01-TT) ,

được lập khi thực hiện các nghiệp vụ thu tiền trong quá trình hoạt động

sản xuất kinh doanh tại công ty.

 Giấy báo có : do ngân hàng lập và gửi đến cho công ty khi phát sinh

việc thu tiền bằng chuyển khoản trong quá trình hoạt động sản xuất kinh

doanh của công ty.

39

Sổ sách: sổ cái TK 511, sổ cái TK 131, sổ nhật ký bán hàng….

Trình tự lưu chuyển chứng từ:

Hoáđơn GTGT Phiếu thu Kế toán nhập liệu

SCT 111,112,131

Phiếu xuất kho

Sổ nhật ký bán hàng, sổ cái, sổ chi tiết

2.2.1.1.2. Nghiệp vụ chi tiết:

Nghiệp vụ phát sinh và trình tự hạch toán:

Ngày 20/12/2013 xuất bán 19.287 kg bột huyết cho công ty TNHH TM DV

INDOCHINA với giá chưa thuế 23.333,33 đ/kg thuế suất 5%, chưa thu tiền người bán.

Nợ TK 131: 472.531.433đ

Có TK 511: 450.029.936đ

Có TK 3331: 22.501.497đ

Cuối tháng tổng hợp kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh:

Nợ TK 511: 450.029.936đ

40

Có TK 911: 450.029.936đ

Mẫu số: 01GTKT3/001

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/12P

Ngày 20 tháng 12 năm 2013

Liên 1: Lưu Số: 0003485 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM – DV Nông Sản Việt Mã số thuế: 0303679140 Địa chỉ:Lầu 5, số 87, Hàm Nghi, phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TPHCM Số tài khoản: 0071002357552 tại NH Vietcombank CN TP.HCM Điện thoại: (08) 3512 9358 – 3512 9359 Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH TM DV INDOCHINA Mã số thuế: 0312204464

Đơn giá Thành tiền

Địa chỉ: 33A, đường 16, phường 4, quận 8, TP.HCM Đơn vị tính Số lượng ST T 1 3 5

4 19.287 23.333,33 6=4x5 450.029.936

Tên hàng hóa, dịch vụ 2 Bột Huyết

KG 1 Cộng tiền hàng: 450.029.936

Thuế suất GTGT: 5% , Tiền thuế GTGT: 22.501.497

Tổng cộng tiền thanh toán 472.531.433 Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm bảy mươi hai triệu năm trăm ba mươi mốt nghìn bốn trăm ba mươi ba đồng ./.

41

Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Người bán hàng (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

42

2.2.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: 2.2.1.2.1. Chứng từ, sổ sách hạch toán: Chứng từ: giấy báo nợ của ngân hàng gửi về, phiếu thu.

Sổ sách: sổ cái TK 515, sổ cái TK 112, sổ nhật ký chung, phiếu kế toán.

Trình tự lưu chuyển chứng từ:

Kế toán nhập liệu

Giấy báo nợ, phiếuthu Sổ nhật kýchung, sổ cái, sổ chi tiết

2.2.1.1.2. Nghiệp vụ chi tiết:

Nghiệp vụ phát sinh và trình tự hạch toán:

Ngày 22/12/2013 căn cứ vào giấy báo nợ của ngân hàng Á Châu về khoảnlãi tiền

gửi kế toán ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính.

Nợ TK 112: 1.284.453đ

Có TK 515: 1.284.453đ

Cuối tháng tổng hợp kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh:

Nợ TK 515: 1.284.453đ

43

Có TK 911: 1.284.453đ

Ngan Hang A Chau GIAY BAO CO

Chi nhanh: ACB-CN BINH THANH Ngay: 22-12-2013 Ma GDV:

Ma KH: 40275

So GD:

Kinh goi: CTY TNHH TM – DV NONG SAN VIET

Ma so thue: 0303674190

Hom nay, chung toi xin bao da ghi CO tai khoan cua quy khach hang voi noi dung nhu sau:

So tai khoan ghi CO: 20567149

So tien bang so: 1,284,453.00

So tien bang chu: MOT TRIEU HAI TRAM TAM MUOI BON NGAN BON TRAM NAM

MUOI BA DONG

Noi dung: Lai tien gui

Giao dich vien

Kiem soat

44

2.2.1.3. Kế toán thu nhập khác:

2.2.1.3.1. Chứng từ, sổ sách hạch toán:

Chứng từ: chứng từ ghi nhận bán hàng, phiếu thu.

Sổ sách: sổ cái TK 711, sổ nhật ký chung, bảng kê bên nợ, bên có thu nhập khác,

phiếu kế toán.

2.2.1.3.2. Nghiệp vụ chi tiết:

45

Trong tháng 12/2013 công ty không phát sinh thu nhập khác.

2.2.2.1. Giá vốn hàng bán:

2.2.2. Kế toán các khoản chi phí của công ty: 2.2.2.1.1. Chứng từ, sổ sách hạch toán:

Chứng từ:

 Hóa đơn thuế GTGT: do bên bán lập thành 3 liên giao cho khách hàng liên 2.

 Phiếu xuất kho bộ phận kho lập và lập thành 3 liên :

 Liên 1: lưu tại bộ phận lập phiếu.

 Liên 2: kế toán kho giữ để ghi vào thẻ kho sau đó chuyển cho kế toán để

kế toán ghi vào cột 3,4 và ghi vào sổ kế toán.

 Liên 3: giao cho người nhận hàng hoá.

 Giấy báo có.

Sổ sách: Sổ cái 156, sổ chi tiết TK 1561, sổ cáiTK 632, sổ nhật ký chung, bảng

kê bên nợ bên có TK 1561, phiếu kế toán.

Trình tự lưu chuyển chứng từ: Hoáđơn GTGT Phiếu chi Kế toán nhập liệu

SCT 111,112,331

Phiếuxuất kho

Sổ nhật kýchung, sổ chi tiết, sổ cái

2.2.2.1.2. Nghiệp vụ chi tiết:

Nghiệp vụ phát sinh và trình tự hạch toán:

Ngày 20/12/2013 xuất kho 19.287kg bột huyết, giá xuất kho 15.800đ/kg kế toán

định khoản và theo dõi bảng kê bên có “ giá trị hàng xuất trong kỳ” và bảng kê bên nợ “

giá vốn hàng hóa”.

Đầu kỳ: bột huyết còn 10.000kg giá 14.900đ/kg.

Trong kỳ: mua bột huyết 30.000kg giá 16.100đ/kg.

Giá xuất kho theo pp bình quân gia quyền:

(10.000*14.900 + 30.0000*16.100) / (10.000 + 30.000) = 15.800đ/kg.

Nợ TK 632: 304.734.600đ

46

Có TK 1561: 304.734.600đ

Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh:

Nợ TK 911: 304.734.600đ

47

Có TK 632: 304.734.600đ

48

2.2.2.2.1. Chứng từ, sổ sách hạch toán:

2.2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng: Chứng từ:

 Bản thanh toán tiền lương công nhân viên bốc xếp

 Các hóa đơn dịch vụ mua ngoài, phiếu chi, giấy báo nợ

Sổ sách:sổ cái TK 641, sổ chi tiết TK 641, sổ cái TK 331, sổ nhật ký chung bảng

kê bên nợ, bên có chi phí bán hàng, phiếu kế toán.

Trình tự lưu chuyển chứng từ:

Phiếu chi, HĐ GTGT Kế toán nhập liệu SổNKC , sổ chi tiết, sổ cái

2.2.2.2.2. Nghiệp vụ chi tiết:

Nghiệp vụ phát sinh và trình tự hạch toán:

Ngày 27/12/2013 công ty thuê vận chuyển hàng cước phí 34.900.000đ/chuyến

thuế suất 10%, chưa trả tiền người bán.

Nợ TK 6417: 34.900.000đ

Nợ TK 1331: 3.490.000đ

Có TK 331: 38.390.000đ

Ngày 28/12/2013 công ty trả phí lưu kho 11.454.545đ/lô và phí xuất nhập hàng

7.003.768đ/lô thuế suất 10%, chưa trả tiền người bán.

Nợ TK 6418: 18.458.313đ

Nợ TK 1331: 1.845.831đ

Có TK 331: 20.304.144đ

Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh:

Nợ TK 911: 53.358.313đ

Có TK 6417: 34.900.000đ

49

Có TK 6418: 18.458.313đ

Mẫu số: 01GTKT3/001

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/12P

Ngày 28 tháng 12 năm 2013

Liên 2: Giao khách hàng Số: 0000809 Đơn vị bán hàng: DNTN Vận Tải Việt Huỳnh Nga Mã số thuế: 0307210046 Địa chỉ:36/6R Quang Trung, phường 8, quận Gò Vấp, TP.HCM Số tài khoản: 000160131 tại NH MHB CN SG Q.3 Điện thoại: (08) 37128970 Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH TM – DV Nông Sản Việt Mã số thuế: 0303679140

Đơn vị tính Số lượng Thành tiền

Địa chỉ: Lầu 5, số 87, Hàm Nghi, phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TPHCM ST T 1 Tên hàng hóa, dịch vụ 2 6=4x5 4 3

1 Cước phí lưu kho

1 18.458.313

Lô Cộng tiền hàng: 18.458.313

Thuế suất GTGT: 5% , Tiền thuế GTGT: 1.845.831

Tổng cộng tiền thanh toán 20.304.144 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi triệu ba trăm lẻ bốn nghìn một trăm bốn mươi bốn đồng ./.

50

Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Người bán hàng (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

Mẫu số: 01GTKT3/001

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/12P

Ngày 27 tháng 12 năm 2013

Liên 2: Giao khách hàng Số: 0006323 Đơn vị bán hàng: DNTN Vận Tải Việt Huỳnh Nga Mã số thuế: 0307210046 Địa chỉ:36/6R Quang Trung, phường 8, quận Gò Vấp, TP.HCM Số tài khoản: 000160131 tại NH MHB CN SG Q.3 Điện thoại: (08) 37128970 Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH TM – DV Nông Sản Việt Mã số thuế: 0303679140

Đơn vị tính Số lượng Thành tiền

Địa chỉ: Lầu 5, số 87, Hàm Nghi, phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TPHCM ST T 1 Tên hàng hóa, dịch vụ 2 6=4x5 3 4

1 Cước vận chuyển Chuyến 1 34.900.000

hàng

Cộng tiền hàng: 34.900.000

Thuế suất GTGT: 5% , Tiền thuế GTGT: 3.490.000

Tổng cộng tiền thanh toán 38.390.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi tám triệu ba trăm chín mươi nghìn đồng ./.

51

Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Người bán hàng (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

52

53

2.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 2.2.2.3.1. Chứng từ, sổ sách hạch toán: Chứng từ:

 Bảng thanh toán tiền lương.

 Bảng tính và trích khấu hao.

 Các hoá đơn mua dịch vụ, phiếu chi, giấy báo nợ, ….

Sổ sách: sổ cái TK 642, sổ chi tiết TK 642, sổ cái TK 331, sổ nhật ký chung,

bảng kê bên nợ, bên có chi phí quản lý doanh nghiệp, phiếu kế toán.

Trình tự lưu chuyển chứng từ:

Kế toán nhập liệu SổNKC , Sổ chi tiết, sổ cái

Phiếu chi, HĐ GTGT

2.2.2.3.2. Nghiệp vụ chi tiết:

Nghiệp vụ phát sinh và trình tự hạch toán:

Ngày 31/12/2013 công ty trả lương cho nhân viên.

Nợ TK 6421: 397.272.000đ

Có TK 334: 397.272.000đ

Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 để xác định kết quả

kinh doanh:

Nợ TK 911: 397.272.000đ

54

Có TK 6421: 397.272.000đ

55

2.2.2.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính: 2.2.2.4.1. Chứng từ, sổ sách hạch toán:

Chứng từ:

 Giấy báo có của ngân hàng gửi về.

 Phiếu chi ngân hàng.

Sổ sách: sổ cái TK 635, sổ cái TK 112, sổ nhật ký chung, bảng kê bên nợ, bên có

chi phí hoạt động tàichính, phiếu kế toán.

Trình tự lưu chuyển chứng từ:

Kế toán nhập liệu SổNKC , Sổ cái Phiếu chi, giấy báo có

2.2.2.4.2. Nghiệp vụ chi tiết:

Nghiệp vụ phát sinh và trình tự hạch toán:

Ngày 28/12/2013 Căn cứ vào giấy báo có chi lãi vay tháng 12/2013 kế toán ghi

nhận chi phí hoạt động tài chính .

Nợ TK 635: 192.589.303đ

Có TK 1121: 192.589.303đ

Cuối kỳ kết chuyển chi phíhoạt động tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh

doanh:

Nợ TK 911: 192.589.303đ

56

Có TK 635: 192.589.303đ

Ngan Hang A Chau GIAY BAO NO

Chi nhanh: ACB-CN BINH THANH Ngay: 28-12-2013 Ma GDV:

Ma KH: 40275

So GD:

Kinh goi: CTY TNHH TM – DV NONG SAN VIET

Ma so thue: 0303674190

Hom nay, chung toi xin bao da ghi NO tai khoan cua quy khach hang voi noi dung nhu sau:

So tai khoan ghi NO: 20567149

So tien bang so: 192,589,303.00

So tien bang chu: MOT TRAM CHIN MUOI HAI TRIEU NAM TRAM TAM MUOI CHIN

NGAN BA TRAM LINH BA DONG

Noi dung: Lai trong tai khoan giao dich

Giao dich vien

Kiem soat

57

2.2.2.5. Kế toán chi phí khác:

Chi phí khác bao gồm các chi phí gửi mẫu, nhận mẫu, sữa máy móc thiết bị văn

phòng, thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị truy nộp

thuế, các khoản chi phí khác….

Cuối kỳ kết chuyển chi phíkhác sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.

58

Công ty không phát sinh chi phí khác trong tháng 12/2013.

2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 2.2.3.1. Chứng từ, sổ sách hạch toán: Chứng từ:

 Các bảng kê bên có của giá vốn bán hàng, chi phí bán hàng , chi phí quản lý doanh

nghiệp.

 các bảng kê bên nợ của doanh thu bán hàng.

Sổ sách: sổ TK 911, sổ nhật kýchung, bảng kê bên nợ, bên có xác định kết quả

kinh doanh, phiếu kế toán.

2.2.3.2. Nghiệp vụ chi tiết:

Cuối kỳ kế toán tập hợp các chi phí và doanh thu lại để xác định kết quả kinh

doanh:

Kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi

phí hoạt động tài chính:

Nợ TK 911: 74.558.180.071đ

Có TK 632: 71.120.203.240đ

Có TK 635: 487.413.687đ

Có TK 641: 2.251.763.378đ

Có TK 642: 698.799.766đ

Kết chuyển doanh thu bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính, doanh thu khác:

Nợ TK 511: 89.261.476.367đ

Nợ TK 515: 5.801.491đ

Có TK 911: 89.267.277.858đ

LN = DT Thuần – GVHB – CPTC – CPBH – CPQLDN

= 89.267.277.858 – 74.558.180.071

= 14.709.097.787đ

Thuế thu nhập doanh nghiệp:

TTNDN = LN* 25% = 14.709.097.787*25% = 3.677.274.447đ

Chi phí thuế TNDN phải nộp:

Nợ TK 821: 3.677.274.447đ

59

Có TK 3334: 3.677.274.447đ

Kết chuyển chi phí thuế TNDN:

Nợ TK 911: 3.677.274.447đ

Có TK 821: 3.677.274.447đ

LNST = LNTT – Chi Phí Thuế = 14.709.097.787 – 3.677.274.447

= 11.031.823.340đ

Kết chuyển lãi thu được:

Nợ TK 911: 11.031.823.340đ

Có TK 421: 11.031.823.340đ

CÔNG TY TNHH TM DV NÔNG SẢN VIỆT Lầu 5, số 87, Hàm Nghi, P.Nguyễn Thái Bình Q.1, TP.HCM Mã số thuế: 0303679140

TK Nợ 511

TK Có 911

Số tiền 89.261.476.367

BÚT TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Số: 002/KC-11

MST:…………………………….

Người nhận:…………………………………………... Địa chỉ:…………………………………………………………………………………….. Lý do thu: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (511) -> Xác định kết quả kinh doanh (911) Số tiền: 89.261.476.367 Trong đó thuế VAT……………….. Bằng chữ: Tám mươi chín tỷ hai trăm sáu mươi mốt triệu bốn trăm bảy mươi sáu nghìn ba trăm sáu mươi bảy đồng. Kèm theo:………………………………………làm chứng từ gốc. Người lập Người nhận Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc CÔNG TY TNHH TM DV NÔNG SẢN VIỆT Lầu 5, số 87, Hàm Nghi, P.Nguyễn Thái Bình Q.1, TP.HCM Mã số thuế: 0303679140

TK Nợ 515

TK Có 911

Số tiền 5.801.491

BÚT TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Số: 002/KC-11

MST:…………………………….

Người nhận:…………………………………………... Địa chỉ:…………………………………………………………………………………….. Lý do thu: Doanh thu tài chính (515) -> Xác định kết quả kinh doanh (911) Số tiền: 5.801.491 Trong đó thuế VAT……………….. Bằng chữ: Năm triệu tám trăm linh một nghìn bốn trăm chín mươi mốt đồng. Kèm theo:………………………………………làm chứng từ gốc. Người lập Người nhận Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc

60

CÔNG TY TNHH TM DV NÔNG SẢN VIỆT Lầu 5, số 87, Hàm Nghi, P.Nguyễn Thái Bình Q.1, TP.HCM Mã số thuế: 0303679140

TK Nợ 911

TK Có 632

Số tiền 71.120.203.240

BÚT TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Số: 002/KC-11

MST:…………………………….

Trong đó thuế VAT………………..

Người nhận:…………………………………………... Địa chỉ:…………………………………………………………………………………….. Lý do chi: Giá vốn hàng bán (632) -> Xác định kết quả kinh doanh (911) Số tiền: 71.120.203.240 Bằng chữ: Bảy mươi mốt tỷ một trăm hai mươi triệu hai trăm linh ba nghìn hai trăm bốn mươi đồng. Kèm theo:………………………………………làm chứng từ gốc. Người lập Người nhận Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc CÔNG TY TNHH TM DV NÔNG SẢN VIỆT Lầu 5, số 87, Hàm Nghi, P.Nguyễn Thái Bình Q.1, TP.HCM Mã số thuế: 0303679140

TK Nợ 911

TK Có 635

Số tiền 487.413.687

BÚT TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Số: 002/KC-11

MST:…………………………….

Trong đó thuế VAT………………..

Người nhận:…………………………………………... Địa chỉ:…………………………………………………………………………………….. Lý do chi: Chi phí tài chính (635) -> Xác định kết quả kinh doanh (911) Số tiền: 487.413.687 Bằng chữ: Bốn trăm tám mươi bảy triệu bốn trăm mười ba nghìn sáu trăm tám mươi bảy đồng. Kèm theo:………………………………………làm chứng từ gốc. Người lập Người nhận Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc CÔNG TY TNHH TM DV NÔNG SẢN VIỆT Lầu 5, số 87, Hàm Nghi, P.Nguyễn Thái Bình Q.1, TP.HCM Mã số thuế: 0303679140

TK Nợ 911

TK Có 641

Số tiền 2.251.763.378

BÚT TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Số: 002/KC-11

MST:…………………………….

Trong đó thuế VAT………………..

Người nhận:…………………………………………... Địa chỉ:…………………………………………………………………………………….. Lý do chi: Chi phí bán hàng (641) -> Xác định kết quả kinh doanh (911) Số tiền: 2.251.763.378 Bằng chữ: Hai tỷ hai trăm năm mươi mốt triệu bảy trăm sáu mươi ba nghìn ba trăm bảy mươi tám đồng. Kèm theo:………………………………………làm chứng từ gốc. Người lập Người nhận Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc

61

CÔNG TY TNHH TM DV NÔNG SẢN VIỆT Lầu 5, số 87, Hàm Nghi, P.Nguyễn Thái Bình Q.1, TP.HCM Mã số thuế: 0303679140

TK Nợ 911

TK Có 642

Số tiền 698.799.766

BÚT TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Số: 002/KC-11

MST:…………………………….

Trong đó thuế VAT………………..

Người nhận:…………………………………………... Địa chỉ:…………………………………………………………………………………….. Lý do chi: Chi phí quản lý doanh nghiệp (642) -> Xác định kết quả kinh doanh (911) Số tiền: 698.799.766 Bằng chữ: Sáu trăm chín mươi tám triệu bảy trăm chín mươi chín nghìn bảy trăm sáu mươi sáu đồng. Kèm theo:………………………………………làm chứng từ gốc. Người lập Người nhận Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc CÔNG TY TNHH TM DV NÔNG SẢN VIỆT Lầu 5, số 87, Hàm Nghi, P.Nguyễn Thái Bình Q.1, TP.HCM Mã số thuế: 0303679140

TK Nợ 911

TK Có 4212

Số tiền 11.031.823.340

BÚT TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Số: 002/KC-11

MST:…………………………….

Trong đó thuế VAT………………..

Người nhận:…………………………………………... Địa chỉ:…………………………………………………………………………………….. Lý do chi: Lợi nhuận chưa phân phối (4212) -> Xác định kết quả kinh doanh (911) Số tiền: 11.031.823.340 Bằng chữ: Mười một tỷ không trăm ba mươi mốt triệu tám trăm hai mươi ba nghìn ba trăm bốn mươi đồng. Kèm theo:………………………………………làm chứng từ gốc. Người lập Người nhận Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc CÔNG TY TNHH TM DV NÔNG SẢN VIỆT Lầu 5, số 87, Hàm Nghi, P.Nguyễn Thái Bình Q.1, TP.HCM Mã số thuế: 0303679140

TK Nợ 911

TK Có 821

Số tiền 3.677.274.447

BÚT TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Số: 002/KC-11

MST:…………………………….

Trong đó thuế VAT………………..

Người nhận:…………………………………………... Địa chỉ:…………………………………………………………………………………….. Lý do chi: Thuế thu nhập doanh nghiệp (821) -> Xác định kết quả kinh doanh (911) Số tiền: 3.677.274.447 Bằng chữ: Ba tỷ sáu trăm bảy mươi bảy triệu hai trăm bảy mươi bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bảy đồng. Kèm theo:………………………………………làm chứng từ gốc. Người lập Người nhận Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc

62

63

Công ty TNHH TM DV NÔNG SẢN VIỆT

Địa chỉ: Lầu 5, số 87, Hàm Nghi, P.Nguyễn Thái Bình Q.1, TP.HCM

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Tháng 12/2013

Đơn vị tính: Đồng

CHỈ TIÊU

Thuyết minh

Năm trước

Năm nay

1

3

5

4 89.261.476.367 0 89.261.476.367

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp

Mã số 2 01 VI.25 02 10

dịch vụ (10 = 01 - 02)

4. Giá vốn hàng bán 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp

11 VI.27 20

71.120.203.240 18.141.273.127

dịch vụ (20 = 10 - 11)

5.801.491 487.413.687 192.589.303 2.251.763.378 698.799.766 14.709.097.787

21 VI.26 22 VI.28 23 24 25 30

0 0 0 14.709.097.787

31 32 40 50

3.677.274.447

VI.30 VI.30

11.031.823.340

51 52 60

6. Doanh thu hoạt động tài chính 7. Chi phí tài chính - Trong đó: Chi phí lãi vay 8. Chi phí bán hàng 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)} 11. Thu nhập khác 12. Chi phí khác 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51 - 52) 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)

70

Lập, ngày ... tháng ... năm ...

Người lập biểu (Ký, họ tên)

Kế toán trưởng (Ký, họ tên)

Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú: (*) Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với công ty cổ phần.

64

CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT - KIẾN NGHỊ

3.1. Kết luận:

Về tình hình công ty:

Công ty đang gặp một số tình hình khó khăn:

 Hiện nay có rất nhiều công ty phát triển mạnh tạo ra nhiều mối cạnh tranh cho

công ty.

 Công ty có mặt hàng kinh doanh chủ yếu là thức ăn chăn nuôi. Nhưng hiện nay do

có nhiều dịch bệnh xảy ra, nên thị trường kinh doanh đang giảm sút.

 Các mặt hàng khác của công ty kinh doanh còn mới nên chưa ổn định .

Về công tác kế toán:

Công ty TNHH TM – DV Nông Sản Việt đã trang bị cho mỗi nhân viên trong

phòng kế toán một máy vi tính và trang bị cho phòng thêm máy in, máy scan để phục vụ

cho công việc thuận tiện hơn. Việc này mang lại mang lại hiệu quả thiết thực, sử dụng

phần mềm kế toán được kết nối mạng Lan nội bộ là một bước tiến quan trọng nó giúp

cho các nhân viên kế toán đạt năng suất cao hơn.

Tuy nhiên, sử dụng phần mềm kế toán như vậy cũng mang lại một số trở ngại

trong công tác kế toán như:

 Từ việc nhập số liệu chứng từ đến việc hạch toán chi tiết từng nghiệp vụ phải

chính xác, cẩn thận, vì bất cứ sai sót nào cũng dẫn đến phản ánh sai lệch tình hình

hoạt động của công ty.

 Do tất cả kế toán đều làm việc trực tiếp trên máy vi tính nên nếu bất ngờ có một

trục trặc khách quan nào đó ( cúp điện, máy có vấn đề,….) thì lập tức công việc

phải ngừng lại, bộ máy kế toán trở nên bị động.

Bêncạnh đó, luật kế toán và các văn bản pháp luật hiện nay ở Việt Nam ban hành

chồng chéo lên nhau điều này làm rối ren cho các nhân viên trong lúc lập hồ sơ kế toán

hay lập báo cáo tài chính.

3.1. Kiến nghị:

Về tình hình công ty:

Công ty có những chương trình chăm sóc khách hàng quen thuộc và có những

65

chương trìnhthu hút khách hàng mới đến với sản phẩm của công ty chúng ta.

Về mảng thứcăn chăn nuôi chúng ta nên tìm kiếm những mặt hàng vừa có tính

chất phòng bệnh và cung cấp khoáng chất giúp cho khách hàng yên tâm hơn về sản phẩm

của chúng ta.

Những mảng mới chúng ta đưa ra những chương trình quảng báưuđãi để tìm kiếm

những khách hàng tiềm năng cho công ty.

Công ty nên hoàn thiện hệ thống trang web riêng của công ty để thu hút khách

hàng mới.

Tổ chức các Hội nghị khách hàng để thăm dò ý kiến, tìm hiểu những khó khăn mà

khách hàng gặp phải, từ đó có những biện pháp thích hợp nhằm thỏa mãn nhu cầu,

nguyện vọng của khách hàng, nâng cao chất lượng dịch vụ hơn nữa.

Về công tác kế toán:

Để đạt được hiệu quả ngày càng cao trong công việc phòng kế toán nên phát huy

những mặt mạnh của mình, khắc phục những mặt yếu kém. Để hoàn thiện hơn về công

tác kế toán em xin đề xuất một số phương pháp sau:

 Để tránh sai sót trong quá trình nhập liệu và hạch toán thì phòng kế toán cần có

người để kiểm tra quá trình nhập liệu chặt chẽ, khi phát hiện sai sót phải sửa chữa

kịp thời.

 Tránh những trục trặc khách quan công ty nên đầu tư một thiết bị tích trữ điện để

đề phòng việc mất điện, cài phần mềm hỏi đáp lưu trữ sao mỗi dữ liệu được nhập

vào phần mềm.

 Công ty nên tạo điều kiện cho các nhân viên tu bổ, cập nhật kiến thức liên tục về

66

luật kế toán và các văn bản pháp luật hiện nay ở Việt Nam.

KẾT LUẬN

Mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp là tốiđa hoá lợi nhuận, đểđạt mục tiêu thì

công ty cần có công cụ quan trọng đó là hạch toán kế toán.Hạch toán kế toán là nền tảng

để công ty đưa ra những quyếtđịnh kinh tếđúngđắn nhất. Muốn biết công ty hoạt động có

lãi hay không là nhờ vào phân tích doanh thu, chi phí và xácđịnh kết quả kinh doanh của

kế toán. Việc phân tích hoạt động kinh doanh và phát triển của công ty được xem là vấn

đề quan trọng và cốt lõi vì nóảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển và tồn tại của doanh

nghiệp trong nền kinh tế thị trường cạnh canh gay gắt như hiện nay.Công ty nên tập trung

phân tích doanh thu, chi phí và xácđịnh kết quả kinh doanh để tìm ra những hạn chế còn

tồn tại và những mặt tốt phát huy. Từ đó, doanh nghiệp tìm cách cải tiến nâng cao hiệu

67

quả hoạt động kinh doanh của công ty để thúc đẩy tốiđa hoá lợi nhuận.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

68

1. Ths. Trịnh Ngọc Anh (2011). Kế toán tài chính 1. Nhà xuất bản Thanh Niên. 2. www.niceaccounting.com 3. www.ketoanthue.com 4. www.webketoan.vn 5. www.hocketoanthue.edu.vn 6. www.ketoan.org 7. www.viet-acc.com 8. www.metadata.com.vn 9. Tài liệu lưu trữ tại công ty TNHH TM – DV NÔNG SẢN VIỆT