TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 KHOA VẬT LÝ
ĐỖ THỊ THẮM
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ
DẠY HỌC PHẦN SÓNG CƠ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Lí luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Vật lý
HÀ NỘI, 2019
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA VẬT LÝ
ĐỖ THỊ THẮM
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ
DẠY HỌC PHẦN SÓNG CƠ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Lí luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Vật lý
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
ThS. Ngô Trọng Tuệ
HÀ NỘI, 2019
LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc tới ThS. Ngô Trọng Tuệ - ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ, định hƣớng để tôi có thể hoàn thành
khóa luận.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới tập thể các thầy, cô giáo trong khoa
Vật lí, các thầy cô trong trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội 2 - những ngƣời đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và tạo điều kiện thuận lợi giúp tôi hoàn thành khóa luận này.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè và ngƣời thân đã luôn cổ vũ, động
viên tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khóa luận.
Tôi xin chân thành cảm ơn !
i, ngày tháng năm 2019
Sinh viên thực hiện
Đỗ Thị Thắm
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng: Khóa luận này là kết quả nghiên cứu, tìm hiểu của
riêng tôi. Những tƣ liệu đƣợc sử dụng trích dẫn, trong khóa luận là trung thực. Kết quả nghiên cứu này không hề trùng với bất kỳ công trình nghên cứu của tác giả nào
đã đƣợc công bố trƣớc đó.
Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
i, ngày tháng năm 2019
Sinh viên thực hiện
Đỗ Thị Thắm
BẢNG KÍ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT Các chữ viết tắt Ý nghĩa
CNTT Công nghệ thông tin 1
2 GV Giáo viên
3 HS Học sinh
4 SC Sóng cơ
5 NXB Nhà xuất bản
6 ThS Thạc sỹ
7 TS Tiến sỹ
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục đ ch nghi n cứu ............................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2 4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................ 2 5. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................................. 2 6. Phƣơng ph p nghi n cứu ......................................................................................... 3
7. Đóng góp của đề tài ................................................................................................. 3
8. Cấu trúc khóa luận .................................................................................................. 3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỬ DỤNG BÀI GIẢNG
ĐIỆN TỬ DẠY HỌC PHẦN SÓNG CƠ ................................................................... 4
1.1. Lí luận về sử dụng bài giảng điện tử trong dạy học vật lí .................................... 4
1.1.1. Khái niệm về bài giảng điện tử ......................................................................... 4
1.1.2. C c bƣớc xây dựng bài giảng điện tử: .............................................................. 4
1.1.3. Hình thức sử dụng bài giảng điện tử tổ chức dạy học: ..................................... 6
1.1.4. Ti u ch đ nh gi bài giảng điện tử ................................................................... 7
1.2. Công cụ thiết kế bài giảng điện tử ..................................................................... 12
1.3. Điều tra, khảo sát thực tế về việc sử dụng bài giảng điện tử trong việc dạy học
phần Sóng cơ ............................................................................................................. 17
1.3.1. Mục đ ch điều tra ............................................................................................ 17
1.3.2. Cách thức điều tra ........................................................................................... 17
1.3.3. Kết quả điều tra ............................................................................................... 17
CHƢƠNG 2: TỔ CHỨC DẠY HỌC PHẦN “SÓNG CƠ” VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ ............................................................................................. 22
2.1. Mục tiêu dạy học phần Sóng cơ ......................................................................... 22
2.1.1. Kiến thức ......................................................................................................... 22
2.1.2. Kỹ năng ........................................................................................................... 22 2.1.3. Tình cảm th i độ .............................................................................................. 22 2.2. Nội dung dạy học phần Sóng cơ ........................................................................ 23 2.2.1. SC .................................................................................................................... 23
2.2.2. C c đại lƣợng đặc trƣng của sóng hình sin ..................................................... 23 2.2.3. Phƣơng trình sóng ........................................................................................... 24 2.2.4. Giao thoa sóng ................................................................................................. 25
2.2.5. Hai nguồn dao động cùng pha ......................................................................... 26
2.2.6. Hai nguồn dao động ngƣợc pha ...................................................................... 26 2.2.7. Hai nguồn dao động vuông pha ...................................................................... 27
2.2.8. Sóng dừng ....................................................................................................... 27
2.2.9. Phƣơng trình sóng dừng trên sợi dây .............................................................. 28
2.3. Kết quả xây dựng bài giảng điện tử hỗ trợ dạy học phần Sóng cơ .................... 29 2.3.1. Bài giảng điện tử dạy học bài SC và sự truyền SC ......................................... 29 2.3.2 Bài giảng điện tử dạy học bài giao thao sóng .................................................. 32 2.3.3 Bài giảng điện tử dạy học bài sóng dừng ......................................................... 35
2.4. Tiến trình tổ chức dạy học phần SC ................................................................... 38
2.4.1. Tiến trình tổ chức dạy học bài SC và sự truyền SC ........................................ 38
2.4.2. Tiến trình tổ chức dạy học bài giao thoa sóng ................................................ 40
2.4.3. Tiến trình tổ chức dạy học bài sóng dừng ....................................................... 41
Kết luận chƣơng 2 ..................................................................................................... 44
CHƢƠNG 3: DỰ KIẾN THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ............................................ 45
3.1. Nội dung của thực nghiệm sƣ phạm .................................................................. 45
3.1.1. Mục đ ch thực nghiệm sƣ phạm ...................................................................... 45
3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm ..................................................................... 45
3.1.3. Đối tƣợng thực nghiệm sƣ phạm ..................................................................... 45
3.1.4. Phƣơng ph p tiến hành .................................................................................... 45
3.2. Tổ chức thực nghiệm sƣ phạm ........................................................................... 46
3.2.1. Thời gian và địa điểm triển khai thực nghiệm sƣ phạm.................................. 46
3.2.2. C c ti u ch đ nh gi , xây dựng công cụ đo lƣờng định lƣợng kết quả thực
nghiệm sƣ phạm ........................................................................................................ 46
Kết luận chƣơng 3 ..................................................................................................... 47 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 49
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Tiêu chí về nội dung ................................................................................... 7
Bảng 1.2. Tiêu chí về hình thức .................................................................................. 9
Bảng 1.3. Tiêu chí về kỹ thuật .................................................................................. 10
Bảng 1.4. Tiêu chí về hiệu quả .................................................................................. 11 Bảng 3.1. Các hoạt động dạy thực nghiệm .............................................................. 46
Hình 1.1. Thanh công cụ iSpring suite 8 ................................................................... 12
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Hình 1.2. Cửa sổ ghi âm lời giảng ............................................................................ 12
Hình 1.3. Cửa sổ quản lí chỉnh sửa ........................................................................... 12 Hình 1.4. Cửa sổ ghi hình ......................................................................................... 13
Hình 1.5. Cửa sổ chèn âm thanh ............................................................................... 14
Hình 1.6. Cửa sổ chỉnh âm thanh .............................................................................. 14
Hình 1.7. Cửa sổ chèn trang web .............................................................................. 15 Hình 1.8. Cửa sổ tạo bài tập ...................................................................................... 15
Hình 1.9. Cửa sổ tạo bài kiểm tra .............................................................................. 16
Hình 2.1. Cấu trúc bài ............................................................................................... 28
Hình 2.2. Thí nghiệm 1 cần rung .............................................................................. 29
Hình 2.3. Phân loại sóng ........................................................................................... 29
Hình 2.4. Đặc trƣng của sóng hình sin ...................................................................... 29
Hình 2.5. Phƣơng trình sóng ..................................................................................... 30
Hình 2.6. Độ lệch pha dao động ................................................................................ 30
Hình 2.7. Tổng kết .................................................................................................... 30
Hình 2.8. Vận dụng ................................................................................................... 31
Hình 2.9. Bài tập ....................................................................................................... 31
Hình 2.10. Cấu trúc bài ............................................................................................. 31
Hình 2.11. Thí nghiệm giao thoa sóng nƣớc ............................................................. 32
Hình 2.12. Hiện tƣợng giao thoa ............................................................................... 32
Hình 2.13. Phƣơng trình giao thoa sóng ................................................................... 32
Hình 2.14. Cực đại giao thoa .................................................................................... 33
Hình 2.15. Cực tiểu giao thoa ................................................................................... 33
Hình 2.16. C c trƣờng hợp ........................................................................................ 33 Hình 2.17. Điều kiện giao thoa sóng ......................................................................... 34 Hình 2.18. Tổng kết .................................................................................................. 34 Hình 2.19. Bài tập ..................................................................................................... 34 Hình 2.20. Cấu trúc bài học ...................................................................................... 35
Hình 2.21. Phản xạ của sóng trên vật cản cố định .................................................... 35 Hình 2.22. Phản xạ của sóng trên vật cản tự do ........................................................ 35 Hình 2.23. Sóng dừng trên dây ................................................................................. 36
Hình 2.24. Sóng dừng tr n dây có hai đầu cố định ................................................... 36
Hình 2.25. Sóng dừng trên dây có một đầu cố định, một đầu tự do ......................... 35 Hình 2.26. Tổng kết .................................................................................................. 37
Hình 2.27. Vận dụng ................................................................................................. 37
Hình 2.28. Bài tập ..................................................................................................... 37
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong văn kiện đại hội lần thứ X của Đảng đã nhấn mạnh “Ƣu ti n hàng đầu
cho việc nâng cao chất lƣợng dạy và học. Đổi mới chƣơng trình, nội dung, phƣơng
pháp dạy và học, nâng cao chất lƣợng, đội ngũ gi o vi n và tăng cƣờng cơ sở vật
chất của nhà trƣờng, phát huy khả năng s ng tạo và độc lập suy nghĩ của học sinh, sinh viên... ”. Nhằm đổi mới phƣơng ph p gi o dục, định hƣớng tăng cƣờng sử dụng các phƣơng tiện dạy học, thiết bị dạy học và đặc biệt chú trọng đến việc ứng dụng công nghệ thông tin. Công nghệ thông tin đƣợc xem nhƣ trợ thủ đắc lực cho
giáo viên, học sinh, hay các nhà quản lí giáo dục nhằm tăng gi trị thông tin, việc
trao đổi thông tin nhanh hơn, nhiều hơn và hiệu quả hơn trƣớc. Việc ứng dụng công
nghệ thông tin trong dạy học không những không làm hạn chế vai trò của ngƣời
thầy mà ngƣợc lại còn phát huy một cách hiệu quả vị trí, tầm quan trọng hoạt động
của ngƣời thầy trong quá trình dạy học. Để có thể ứng dụng công nghệ thông tin
vào một bài giảng đòi hỏi giáo viên thành thạo vi tính, thời gian chuẩn bị, các kinh
nghiệm xử lí bài giảng tốt, tốn ít thời gian mà mang lại hiệu quả giảng dạy cao.
Nhận thức đƣợc t c động quan trọng của công nghệ thông tin đối với giáo dục.
“Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong trƣờng phổ thông nhằm đổi mới phƣơng ph p
dạy và học theo hƣớng giáo viên tự tích hợp CNTT vào từng môn học thay vì học
trong môn tin học. Giáo viên các bộ môn chủ động tự soạn và tự chọn tài liệu và phần
mềm(mã nguồn mở) để giảng dạy ứng dụng CNTT” (Theo Quyết định số 698/QĐ-
TTg ngày 01/6/2009 của Thủ tƣớng Chính phủ). Các giáo viên cần tích cực, chủ động
tham khảo và sử dụng các phần mềm ứng dụng tích hợp vào các môn học trên
website http://edu.net.vn để cùng chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi học tập.
Vì vậy việc ứng dụng công nghệ thông tin cho việc đổi mới phƣơng ph p dạy học mang lại những t c động tích cực tới giáo dục. Trong đó có sử dụng giáo dục E-learning là một trong c c phƣơng thức học tập mang t nh tƣơng t c cao, hỗ
trợ bổ sung cho c c phƣơng thức đào tạo truyền thống góp phần nâng cao chất lƣợng giảng dạy. Nhằm nâng cao tinh thần tự học, tính chủ động, tạo ra môi trƣờng rất tốt phục vụ cho phƣơng ph p dạy học tƣơng t c giữa giáo viên và học sinh. Trong môi trƣờng E- learning, sử dụng phầm mềm m y t nh để mô phỏng hóa bài giảng, thể hiện trực quan giúp học sinh tiếp thu dễ dàng kiến thức bài học và tăng sự
hào hứng trong học tập. Đây ch nh là phƣơng thức giáo dục của thế kỉ 21 song song với sự phát triển nhanh chóng và mạnh mẽ của công nghệ thông tin và truyền thông,
1
mạng internet. Cho thấy sự ứng dụng của E- learning đang đƣợc quan tâm Việt
Nam đã gia nhập mạng E- learning châu Á với sự tham gia của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học - Công nghệ,… Trong chƣơng trình vật lí THPT, phần Sóng cơ
đòi hỏi sự trực quan hóa các sự vật hiện tƣợng để giúp học sinh hình dung, quan sát
sự vật hiện tƣợng. Mà hai phƣơng ph p đặc thù của bộ môn vật l là phƣơng ph p
thực nghiệm và phƣơng ph p mô hình nhƣng vấn đề gặp phải trong quá trình giảng dạy học phần “Sóng cơ” đó là khả năng trực quan hóa gặp khó khăn: c c đối tƣợng nghiên cứu quá nhỏ, bộ thí nghiệm thực khó thực hiện. Khi đó thì việc sử dụng máy tính có thể trực quan hóa đƣợc: quá trình truyền sóng, c c đại lƣợng đặc trƣng, c c
tính chất của sóng cơ...
Với những lí do trên, tôi lựa chọn đề tài “Thiết kế bài giảng điện tử dạy học
phần Sóng cơ” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đ ch nghi n cứu
Thiết kế bài giảng E-learning tổ chức dạy học phần “Sóng cơ” vật lí 12 nhằm
nâng cao chất lƣợng dạy học.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Quá trình chiếm lĩnh kiến thức của học sinh khi học
phần “Sóng cơ” ( vật lí 12).
- Phạm vi nghiên cứu: Tổ chức cho học sinh tự học nhờ sự hỗ trợ của bài
giảng E-learning khi học phần “Sóng cơ” ( vật lí 12).
4. Giả thuyết khoa học
Nếu thiết kế bài giảng điện tử dạy học về học phần “Sóng cơ” theo c c bƣớc
xây dựng bài giảng điện tử sẽ đ p ứng đƣợc các tiêu chí về công nghệ, sƣ phạm và
tổ chức dạy học, qua đó nâng cao chất lƣợng dạy học.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu về lí luận về bài giảng điện tử, thiết kế, sử dụng bài giảng điện
tử.
- Nghiên cứu sử dụng một số công cụ thiết kế bài giảng điện tử.
- Nghiên cứu nội dung phần “Sóng cơ”.
- Điều tra việc sử dụng bài giảng điện tử trong việc dạy học phần “Sóng cơ”.
2
. Phƣơng pháp nghi n cứu
6.1. Nghiên cứu lí luận
- Nghiên cứu tài liệu về sử dụng bài giảng điện tử trong dạy học vật lí.
- Nghiên cứu nội dung kiến thức học phần “Sóng cơ” - Vật lí 12.
6.2. Nghiên cứu thực tiễn
- Nghiên cứu thực tiễn về sử dụng bài giảng điện tử trong học phần “Sóng cơ”.
- Điều tra, khảo sát việc sử dụng bài giảng điện tử dạy học phần “Sóng cơ”.
6.3. Dự kiến thực nghiệm sư phạm
Dự kiến thực nghiệm sƣ phạm để đ nh gi t nh khả thi, kiểm nghiệm giả
thuyết khoa học của đề tài. Kiểm chứng hiệu quả của việc sử dụng bài giảng điện tử
trong việc dạy học phần “Sóng cơ”.
7. Đóng góp của đề tài
7.1. Đóng góp về mặt lí luận
Góp phần hoàn thiện một số cơ sở lí luận và phƣơng ph p dạy học sử dụng
bài giảng điện tử trong dạy học vật lí.
7.2. Đóng góp về mặt thực tiễn
Xây dựng đƣợc bài giảng điện tử để dạy học phần “Sóng cơ”.
8. Cấu t c hóa uận
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỬ DỤNG BÀI
GIẢNG ĐIỆN TỬ DẠY HỌC PHẦN “SÓNG CƠ”
CHƢƠNG 2: TỔ CHỨC DẠY HỌC PHẦN “SÓNG CƠ” VỚI SỰ HỖ TRỢ
CỦA BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ
CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM
KẾT LUẬN
3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỬ DỤNG
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ DẠY HỌC PHẦN “SÓNG CƠ”
1.1. Lí luận về sử dụng bài giảng điện tử trong dạy học vật lí
1.1.1. Khái niệm về bài giảng điện tử
“Bài giảng điện tử” là một hình thức tổ chức bài lên lớp mà ở đó toàn bộ kế
hoạch hoạt động dạy học đều đƣợc chƣơng trình ho do gi o vi n điều khiển thông qua môi trƣờng multimedia do máy vi tính tạo ra. Cũng có thể hiểu bài giảng điện
tử là những tệp tin có chức năng chuyển tải nội dung giáo dục đến học sinh [16].
Hiện nay, E-learning là một thuật ngữ thu hút đƣợc sự quan tâm, chú ý của
rất nhiều ngƣời. E-learning (viết tắt của Electronic Learning) là thuật ngữ mới.
Có nhiều c ch định nghĩa kh c nhau về thuật ngữ này.
Theo nghĩa rộng, E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập, đào
tạo dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông, đặc biệt là công nghệ thông tin.
Theo quan điểm hiện đại, E-learning là sự phân phát các nội dung học sử
dụng các công cụ điện tử hiện đại nhƣ m y tính, mạng vệ tinh, mang Internet,
Intranet,… trong đó nội dung học có thể thu đƣợc từ c c website, đĩa CD, băng
video, audio… thông qua một m y t nh hay TV; ngƣời dạy và ngƣời học có thể giao tiếp với nhau qua mạng dƣới các hình thức nhƣ: e-mail, thảo luận trực tuyến (chat),
diễn đàn (forum), hội thảo video…
1.1.2. Các bước xây dựng bài giảng điện tử:
Quy trình xây dựng bài giảng trực tuyến có thể gồm 5 bƣớc cơ bản:
Bƣớc 1: Xác định mục tiêu và kiến thức cơ bản của bài học:
Ngƣời thực hiện là GV và tổ bộ môn. Tr n cơ sở phải b m s t chƣơng trình
đào tạo của bộ giáo dục, nghiên cứu giáo trình và các tài liệu tham khảo chọn lọc để x c định nội dung trọng tâm của bài.
Mục tiêu quá trình dạy học hƣớng vào HS , hƣớng vào hoạt động học của HS chứ không phải hoạt động dạy của GV. Nên mục tiêu học tập ở đây phải chỉ rõ đƣợc HS học đƣợc gì sau bài học và HS vận dụng bài học nhƣ thế nào tạo ra các sản phẩm ra sao. Do đó cần x c định rõ các mục tiêu cả về kiến thức, kĩ năng và th i độ của bài học.
4
Các nội dung đƣợc đƣa vào chƣơng trình, s ch gi o khoa, gi o trình phải
đƣợc chọn lọc từ khối lƣợng tri thức đồ sộ của khoa học bộ môn và đƣợc sắp xếp một cách logic, khoa học.
Vì vậy, cần bám sát vào chƣơng trình, s ch gi o khoa, gi o trình bộ môn
nhằm lựa chọn kiến thức cơ bản sao cho đảm bảo tính thống nhất trong nội dung bài
học. Việc chọn lọc kiến thức cơ bản của bài gắn với việc sắp xếp hệ thống lại các kiến thức trong bài làm nổi bật lên mối liên hệ , kiến thức trọng tâm của bài học.
Bƣớc 2: Xây dựng ho tƣ iệu phục vụ bài giảng:
Ngƣời thực hiện là GV và nhóm kỹ thuật. Nguồn tƣ liệu này thƣờng đƣợc lấy từ
một phần mềm dạy học nào đó hoặc từ internet,... hoặc đƣợc xây dựng mới bằng đồ
hoạ, bằng ảnh quét, ảnh chụp, quay video, bằng các phần mềm đồ hoạ chuyên dụng
nhƣ Macromedia Flash, Photoshop, c c phần mềm cắt ghép nhạc, chỉnh sửa video...
Trong quá trình tiến hành , cần chọn lựa các phần mềm dạy học sẵn có cần
dung trong bài để đặt liên kết. Đồng thời xử l c c tƣ liệu để nâng cao chất lƣợng
hình ảnh và âm thanh. Mặt khác khi sử dụng các hình ảnh, âm thanh, video phải
đảm bảo các yêu cầu về nội dung, thẩm mỹ và ý đồ sƣ phạm.
Khi đã thu thập đƣợc đầy đủ kho tƣ liệu cần dùng phục vụ cho bài giảng điện
tử của mình phải tiến hành sắp xếp, hệ thống lại thƣ viện tƣ liệu đ p ứng bài giảng.
Bƣớc 3: Xây dựng kịch bản bài giảng
Ngƣời thực hiện là giảng viên và nhóm kỹ thuật.Trong bƣớc này cần phải
thực hiện một cách chi tiết và thực hiện dựa tr n cơ sở theo các nguyên tắc sƣ phạm,
nội dung cơ bản và mục tiêu bài học( cả về kiến thức và kỹ năng).
Tiến hành c c bƣớc trong các nhiệm vụ dạy học: Xây dựng c c bƣớc dạy
học, hình thành sự tƣơng t c ngƣời dạy và ngƣời học, xây dựng hệ thống câu hỏi
tƣơng t c, lắp ghép c c bƣớc thành quá trình dạy học.
Bƣớc 4: Lựa chọn công cụ và số hóa kịch bản
Ngƣời thực hiện là giảng viên và nhóm kỹ thuật. Cần căn cứ vào nhu cầu của ngƣời sử dụng, căn cứ vào nguồn tài ch nh, căn cứ vào trình độ của cán bộ kỹ thuật sử dụng công cụ nhƣ thế nào làm tiêu chí lựa chọn công cụ.
Các công cụ: có nhiều công cụ, chẳng hạn Adobe Presenter, Lecture Marker,
iSpring,…mà phần mềm Adobe Presenter có khả năng t ch hợp với Powerpoint nên tạo điều kiện cho GV trong việc sử dụng và việc học tập của HS.
5
C c bƣớc để số hóa kịch bản: Xây dựng bài giảng bằng MS Powerpoint.
Trong quá trình xây dựng phải đảm bảo c c bƣớc của tiến trình dạy học; Ghi âm, thu hình (quay video giảng viên giảng bài); Biên tập video, âm thanh; Sử dụng phần
mềm để đồng bộ bài giảng.
Bƣớc 5: Chạy thử chƣơng t ình, sửa chữa và đóng gói sản phẩm
Ngƣời thực hiện là nhóm kỹ thuật. Công việc bao gồm: chạy thử chƣơng trình, kiểm soát lỗi và chỉnh sửa bài giảng. Sau đó, đóng gói bài giảng dựa theo định dạng phù hợp với mục đ ch y u cầu. Hoàn thành ta có sản phẩm bài giảng trực tuyến.
Trong mỗi bƣớc của quy trình tr n, ngƣời thực hiện có thể là giảng viên hoặc
nhóm kỹ thuật hoặc sự phối hợp của cả hai [13].
1.1.3. Hình thức sử dụng bài giảng điện tử tổ chức dạy học:
E-learning là một hệ thống học tập mềm dẻo và linh hoạt nên có thể tổ chức
dạy học theo nhiều hình thức khác nhau. Dựa tr n hƣớng nhìn về vai trò của hệ
thống e-Learning trong việc hoàn thành một khóa học có thể kể ra hai hình thức
học tập (mode of learning) chính là học tập trực tuyến và học tập hỗn hợp.
1.1.3.1. Học tập trực tuyến (Online learning)
Đây là hình thức tổ chức khóa học mà việc hoàn thành khóa học đƣợc thực
hiện toàn bộ tr n môi trƣờng mạng thông qua một hệ thống quản lý học tập. Tuy
nhiên, việc học tập theo cách này thì e-Learning không thể khai th c đƣợc những
thế mạnh của dạy học giáp mặt mà chỉ quan tâm đến những lợi thế của chính nó.
Trong đó có hai c ch thể hiện là dạy học đồng bộ (Synchronous Learning)
khi ngƣời dạy và ngƣời học cùng tham gia vào hệ thống quản lý học tập và dạy học
không đồng bộ (Asynchronous Learning), khi ngƣời dạy và ngƣời học tham gia vào
hệ thống quản lý học tập ở những thời ñiểm khác nhau.
1.1.3.2. Học tập hỗn hợp (Blended learning)
Đây là hình thức tổ chức khóa học với sự kết hợp của hai hình thức học tập trực tuyến và dạy học giáp mặt. Theo phƣơng ph p này thì e-learning đƣợc thiết kế với mục đ ch hỗ trợ quá trình dạy học và chỉ quan tâm tới những nội dung, chủ điểm phù hợp nhất với thế mạnh của loại hình này. Còn đối với những nội dung khác vẫn đƣợc triển khai thông qua hình thức dạy học giáp mặt với việc khai thác tối đa ƣu điểm của nó.
Trong đó sao cho hai hình thức này cần đƣợc thiết kế phù hợp, có mối liên hệ mật thiết, chặt chẽ với nhau bổ sung lẫn nhau hƣớng tới mục tiêu nâng cao chất lƣợng cho khóa
6
học. Với những ƣu điểm đã kể tr n đây là hình thức đƣợc sử dụng khá phổ biến với
nhiều cơ sở giáo dục trên thế giới, kể cả c c nƣớc có nền giáo dục phát triển [15].
1.1.4. Tiêu chí đánh giá bài giảng điện tử
1.1.4.1. Tiêu chí về n i dung (20 đểm)
Bảng 1.1. Tiêu chí về n i dung
Tốt Khá Đạt Không đạt Ti u ch về nội dung (20 đểm) Điểm (2 đ) (1,5 đ) (1 đ) (0 đ)
1.1. Bài giảng điện tử hỗ trợ dạy học phải đảm bảo đúng với chƣơng trình, chuẩn kiến thức kỹ năng và s ch gi o khoa của lớp học, bậc học.
1.2. Nội dung bài giảng đảm bảo tính chính x c, khoa học, phù hợp với đặc trƣng bộ môn và nội dung, phƣơng ph p bài dạy. Thể hiện nổi bật đƣợc bài học; khơi gợi đƣợc t nh t ch cực, chủ động, s ng tạo của học sinh trong nhận thức, luyện tập.
- Đảm bảo ch nh x c về nội dung kiến thức, nội dung tƣ tƣởng; ch nh x c về ch nh tả, từ ngữ…
- Khoa học trong c ch thiết kế, trình bày. C c slide không qu nhiều (bình thƣờng ≤ 30 slide /1tiết), đƣợc thiết kế phù hợp với đặc trƣng bộ môn, có t c dụng giúp học sinh suy nghĩ, tìm tòi, kh m ph , luyện tập. Nội dung c c slide đƣợc thiết kế, trình bày sao cho thể hiện nổi bật kiến thức, có t nh hệ thống, trình tự, logic; hình thức thẩm mỹ, hấp dẫn, giúp học sinh tập trung chú ý, không gây phân t n chú ý của học sinh; phù hợp với PPDH t ch cực - thể hiện rõ dụng ý dẫn dắt học sinh suy nghĩ, tìm tòi, kh m ph …
7
1.3. Trình bày cô đọng không đƣa qu
nhiều nội dung lý thuyết từ s ch gi o khoa vào bài giảng.
Hàm lƣợng lý thuyết, kỹ năng vận dụng,
câu hỏi gợi mở, kiến thức trọng tâm và
bài tập cũng cố cần thiết kế hợp lý.
1.4. Bài giảng phải đƣợc viết dƣới dạng
mở để gi o vi n có thể chủ động bổ sung
hoặc thay đổi cho phù hợp với tiết dạy
thực tế.
1.5. Minh họa sinh động: Bài giảng phải
có hình ảnh minh họa trực quan và sinh
động, ƣu ti n chọn bài giảng có hình ảnh
động s t hợp với nội dung bài giảng, tạo
sự phấn kh ch và ấn tƣợng với học sinh.
1.6. C c phần mềm gi o khoa và c c
slide, c c phim tƣ liệu (nếu có) làm rõ và
thể hiện đƣợc sinh động nội dung bài
học, đạt hiệu quả cao cho minh hoạ,
kh m ph , hệ thống hóa và làm rõ trọng
tâm kiến thức. Ghép nối giữa phần mềm
gi o khoa và phim tƣ liệu khéo léo, phù
hợp trình tự bố cục, logic bài học. Tùy bài
chọn dùng phần mềm ứng dụng và c c
slide chữ, slide hình (hình động hoặc hình
tĩnh), slide sơ đồ cho phù hợp. Nội dung
và dữ liệu trong c c slide phải đảm bảo
minh họa, hệ thống hóa đƣợc kiến thức (đặc biệt phần trọng tâm bài), hƣớng dẫn học sinh tìm tòi, kh m ph bài học. Phần mềm ứng dụng đạt hiệu quả cao và sinh động trong thể hiện kiến thức và dẫn dắt học sinh xây dựng bài học.
8
1.7. Câu hỏi - giải đ p: đảm bảo ch nh
x c, th ch hợp với nội dung
(Có sự tƣơng t c giữa tƣ liệu dạy học với
học sinh, giữa gi o vi n với học sinh,
giữa học sinh với học sinh)
1.8. Câu hỏi - giải đ p: đảm bảo t nh logic của vấn đế
1.9. Câu hỏi - giải đ p: Phản hồi của
gi o vi n mang t nh sƣ phạm cao
1.10. Trắc nghiệm sinh động, đạt hiệu
quả củng cố, luyện tập, đ nh gi tiết học
Cộng điểm:
1.1.4.2. Tiêu chí về hình thức (10 đ)
Bảng 1.2. Tiêu chí về hình thức
Tốt Khá Đạt Không đạt Ti u ch về hình thức (10 đ) Điểm (2 đ) (1,5 đ) (1 đ) (0 đ)
2.1. Thiết kế k nh chữ, k nh hình, âm
thanh phù hợp, khoa học
2.2. Giao diện đối thoại tƣơng t c giữa thầy
và trò phải có t nh sƣ phạm, động vi n và
kích th ch học sinh tƣ duy năng động
2.3. Giao diện thân thiện, có t nh thẩm
mỹ, phù hợp với lứa tuổi học sinh, tạo cảm gi c hứng thú trong học tập
2.4. Trình bày thẩm mỹ, rõ nét, dễ hiểu, dễ nắm, k ch th ch đƣợc sự hƣng phấn, t ch cực, chủ động, s ng tạo của học sinh.
2.5. Hình và chữ phải rõ, nét, cỡ chữ đủ lớn
để xem, gọn lời, trình bày đẹp và có t nh
9
trực quan, thể hiện nổi bật đƣợc kiến thức.
C c hiệu ứng hình ảnh, màu sắc, âm thanh, chuyển động đƣợc sử dụng hợp lý,
không bị lạm dụng, không qu tải đối với
học sinh, không gây nhiễu loạn làm mất
tập trung vào bài học. C c hiệu ứng không làm học sinh phân tán chú ý, không qu nhiều, sử dụng có cân nhắc đến ảnh hƣởng bất lợi của nó, các dòng
chữ chuyển động qu cầu kỳ hoặc rời
rạc. Màu sắc sặc sỡ, lòe loẹt; âm thanh
ồn ào chối tai khi chuyển slide hoặc đ nh
dấu trắc nghiệm. Phối màu không khoa
học khiến c c dòng chữ mờ nhạt, khó
nhìn, khó thấy chữ, …
Cộng điểm:
1.1.4.3. Tiêu chí về kỹ thuật (10 đ)
Bảng 1.3. Tiêu chí về kỹ thuật
Tốt Khá Đạt Không đạt Ti u ch về kỹ thuật (10 đ) Điểm (2 đ) (1,5 đ) (1 đ) (0 đ)
3.1. Sử dụng đa phƣơng tiện
phim (Video), âm thanh (Audio), tranh
ảnh (Image), hoạt hình (Flash), c c file
EXE, nhúng, li n kết…
3.2. Thiết kế khoa học, dễ sử dụng, nâng
cấp, bổ sung, điều chỉnh, có t nh s ng tạo …
3.3. Gi o vi n làm chủ đƣợc kỹ thuật, thao t c nhuần nhuyễn, trình chiếu không
trục trặc
10
- Phối hợp nhịp nhàng giữa trình chiếu
với ghi bảng, ghi vở, ăn khớp giữa các
slide với lời giảng, hoạt động của thầy -
trò, với tiến trình bài dạy
3.4. Sử dụng công cụ, phần mềm, …
3.5. Nhịp độ trình chiếu và triển khai bài dạy vừa phải, phù hợp với sự tiếp thu của phần đông học sinh. Học sinh theo dõi kịp và ghi vở kịp
Cộng điểm:
1.1.4.4. Tiêu chí về hiệu quả (10đ)
Bảng 1.4. Tiêu chí về hiệu quả
Ti u ch về hiệu quả (10đ) Tốt Khá Đạt Không đạt Điểm (2 đ) (1,5 đ) (1 đ) (0 đ)
4.1. Thực hiện đƣợc mục ti u bài học - HS hiểu bài bài và hứng thú học tập
4.2. Học sinh t ch cực, chủ động tìm ra
bài học
4.3. Học sinh đƣợc thực hành-luyện tập
(rèn luyện kỹ năng)
4.4.Đ nh gi đƣợc kết quả giờ dạy
4.5. Ph t huy đƣợc t c dụng nổi bật của CNTT mà bảng đen và c c ĐDDH kh c khó đạt đƣợc
Cộng điểm:
Tổng cộng điểm:…………………….. Xếp oại:……………………..
Không đạt: < 25 ; Đạt: từ 25 đến < 30; Trung bình: từ 30 đến 35;
Kh : từ 35 đến < 40 Tốt: từ 40 đến 50 [14].
11
1.2. Công cụ thiết kế bài giảng điện tử
Trong khóa luận sử dụng phần mềm iSpring suite 8
Thanh công cụ của ISpring suite
8 đƣợc tích hợp vào PowerPoint.
Hình 1.1. Thanh công cụ iSpring suite 8
Thu âm lời giảng: Để thu đƣợc bài giảng với chất lƣợng âm thanh tốt nhất
nên sử dụng máy tính có khả năng thu âm cao.
Bƣớc 1: Vào Ispring Suite chọn Record Audio sẽ xuất hiện cửa sổ
Record Audio Narration, nhƣ hình b n:
Trong đó:
- Nút trên cùng là trang hiện
hành và thời gian của đoạn âm thanh Hình 1.2. Cửa sổ ghi âm lời giảng đã tồn tại.
- Ô thứ 2 sẽ cho biết trang đang chọn trong tổng số trang, thời gian đã chạy
của file âm thanh đã chèn.
- Nút Settings… dùng để thiết lập Micro và Driver của webcam khi ghi hình.
Bƣớc 2: Để thực hiện ghi âm ta k ch nút Start Record, để tạm dừng ta kích nút Pause, để kết thúc kích nút Stop (nút vuông) rồi k ch vào nút tam gi c để nghe
thử. Để hoàn tất kích chọn OK.
Bƣớc 3: Sau khi hoàn thành bản ghi
âm muốn nghe lại và chỉnh sửa hay xóa bản ghi âm ta kích nút Manage Narration,
nhấn tam gi c để nghe thử.
Muốn làm câm âm thanh đã chèn ta kích chuột phải vào phần Audio (sóng âm)
của trang rồi ấn chọn Mute clip, để chỉnh sửa âm thanh ta ấn chọn Edit clip. Để xóa Hình 1.3. Cửa sổ quản lí chỉnh sửa
12
bản ghi âm, ta kích phải chuột vào slide chứa nó rồi ấn chọn Delete. Để thoát cửa sổ
và lƣu lại ta ấn chọn nút Save & Close phía trên bên trái.
Ghi hình GV:
Bƣớc 1: Vào Ispring Suite, chọn Record Video, xuất hiện cửa sổ Record Video Narration, nhƣ hình bên. Các chức năng tƣơng tự nhƣ cửa sổ ghi âm lời giảng.
Hình 1.4. Cửa sổ ghi hình Bƣớc 2: Để thực hiện ghi hình ta chỉnh tƣ thế ngay ngắn trong webcam rồi kích chọn nút Start
Record, chờ một chút rồi bắt đầu giảng bài để ghi hình,để tạm dừng kích chọn nút Pause, để kết thúc kích chọn nút Stop (nút vuông) rồi chọn nút tam gi c để xem thử.
Bƣớc 3: Để xem thử, xóa, chỉnh sửa, thay thế… ta thực hiện lại thao t c bƣớc
3 của phần thu âm lời giảng ở trên.
Quản lý lời giảng thông qua công cụ Manage Narration
Vào Ispring Suite, chọn Manage Narration, giao diện nhƣ hình dƣới xuất hiện.
Với công cụ Manage Narration ta có thể thực hiện các thao tác sau:
- Để chèn âm thanh lời giảng vào từng slide kích chọn Import Audio.
- Để chèn video vào menu thông tin GV (lề giao diện bài giảng) kích chọn
Import Video.
- Để chèn âm thanh vào làm nền cho tất cả các slide kích chọn Import
Background Audio 6 .
- Để đồng bộ âm thanh với văn bản và ảnh kích chọn Sync .
- Để thu âm từ máy tính kích chọn Record Audio .
- Để trình chiếu với hiệu ứng kích chọn Preview with anmations.
- Cắt ngắn, làm mất tiếng, xóa đoạn âm thanh.
Chèn âm thanh vào bài giảng:
13
Bƣớc 1: Bấm vào thẻ Ispring Suite, tại thẻ công cụ kích chọn Manage Narration, chọn slide cần chèn rồi kích vào nút Audio, chọn ổ chứa thƣ mục có file cần chèn vào, lựa chọn file cần chèn.
Hình 1.5. Cửa sổ chèn âm thanh
Ở Import audio sẽ kích chọn at the beginning of the silde nếu muốn chèn âm thanh vào đầu silde, kích chọn at current cursor position nếu muốn chèn âm thanh
tại vị trí con trỏ hiện tại. Để hoàn tất thì kích chọn nút insert.
Bƣớc 2: Để có thể nghe âm thanh của slide , ta kích chọn slide mà ta muốn nghe rồi
kích vào nút Play ở dƣới, muốn dừng xem ta kích nút Stop.
Bƣớc 3: Để tắt âm thanh đã chèn trong slide ta k ch chuột phải vào phần
sóng âm trong phần Audio, kích chọn Mute Clip.
Bƣớc 4: Để thay thế đoạn
Audio đó bằng đoạn audio khác ta có
thể kích chọn vào vùng sóng âm chọn
Delete để xóa âm thanh rồi thực hiện
lại thao tác chèn mới nhƣ tại “Bƣớc
1”.
Bƣớc 5: Muốn cắt ngắn đoạn
âm thanh ta kích chọn vào vùng âm
chọn Edit clip và chỉnh sửa. Hình 1.6. Cửa sổ chỉnh âm thanh
Bƣớc 6: Để hoàn tất việc chèn âm thanh ta kích chọn Save & Close.
Chèn Video ra lề của giao diện bài giảng:
Trong cửa số Manage Narration, kích chọn nút Import Video, sau đó đến ổ
đĩa và thƣ mục chứa file Video cần chèn, chọn phim, chọn trang hoặc vị trí cần chèn sau đó k ch Open để hoàn thành. Để kết thúc kích chọn Save & Close.
Chèn trang web vào trang bài giảng:
Bƣớc 1: Mở vào nội dung muốn chèn vào trang bài giảng,sau đó copy đƣờng
dẫn của trang web muốn chèn.
14
Bƣớc 2: Vào lại bài giảng, kích chọn trang muốn chèn chọn Ispring Suit 8
tiếp theo chọn Web Object cửa sổ nhƣ hình b n xuất hiện.
Bƣớc 3: Trong cửa sổ chèn
trang web, để chèn địa chỉ trang web
vào ta giữ nguyên chế độ Web
address, k ch nút Preview để xem kết quả. Nếu muốn trang web hiện thị trong slide ta tích chọn Display in slide, kích chọn Custom để xuất hiện
mặc định, để đặt k ch thƣớc khác ta
tích vào dòng Custom rồi chọn Full
Slide, để thiết lập thời gian xuất hiện Hình 1.7. Cửa sổ chèn trang web
ta kích chọn Show after rồi kích OK
để hoàn tất.
Bƣớc 4: Trong trang bài giảng, kích vào hình ảnh trang web hiển thị rồi
chỉnh sửa k ch thƣớc hoặc sắp xếp lại vị trí, trình chiếu Powerpoint, sau khi Publish
ta có thể k ch vào đối tƣợng để mở trang web ra xem.
Bƣớc 5: Để xóa trang web ta có thể xóa trực tiếp trên trang hoặc vào lại
Web Object để xóa đƣờng dẫn sau đó chọn OK.
Tạo bài tập trắc nghiệm
Trong cửa sổ soạn thảo, kích chọn
Isspring suite 8, chọn “Quiz” sẽ hiện lên
cửa sổ nhƣ hình b n.
Trong đó:
- Graded Quiz: Tạo một bài tập trắc
nghiệm mới.
- Survey: Tạo phiếu điều tra khảo sát.
- Browse: Chọn, chèn bài trắc Hình 1.8. Cửa sổ tạo bài tập nghiệm từ máy tính.
Quiz cho phép soạn 1 kiểu và 12 kiểu câu khảo sát khác:
1. Câu hỏi đúng/sai: Trong khảo sát gọi là câu hỏi dạng “Có/Không”.
15
2. Câu hỏi đa lựa chọn: Nó là câu hỏi có nhiều lựa chọn để trả lời, trong đó
chỉ có một đ p n là câu trả lời đúng nhất.
3. Câu hỏi đa đ p n: Đây là loại câu hỏi có nhiều lựa chọn để trả lời, trong
đó có thể có nhiều đ p n đúng.
4. Câu hỏi trả lời ngắn: Đây là loại câu hỏi mà ngƣời học có thể trả lời với ý
kiến của mình.
5. Câu hỏi ghép đôi: Đây là loại câu hỏi có sự ghép giữa hai nhóm đối tƣợng để cho ra kết quả đúng nhất.
6. Câu hỏi sắp xếp theo trình tự:
Đây là loại câu hỏi yêu cầu thí sinh
sắp xếp c c đối tƣợng, các khái niệm
theo một danh sách có thứ tự.
7. Câu hỏi Số học: Đây là loại
câu hỏi chỉ trả lời bằng số.
Hình 1.9. Cửa sổ tạo bài kiểm tra
8. Câu hỏi Điền khuyết đa lựa chọn: Đây là loại câu hỏi có nhiều lựa chọn để
trả lời, nhƣng chỉ có một đ p n là câu trả lời đúng nhất.
9. Câu hỏi dạng Chọn từ: Giống dạng điền khuyết nhƣng c c phƣơng n đã
đƣợc liệt kê sẵn, ngƣời làm chỉ cần chọn c c phƣơng n (từ) đƣợc đề xuất cho từng
chỗ trống.
10. Câu hỏi Hostpot: Là dạng câu hỏi x c định vị trí trên hình ảnh.
Thiết lập chuẩn đóng gói và xuất bản bài giảng:
Sau khi hoàn tất tất cả c c bƣớc trên, ta lựa chọn đóng gói bài giảng E-
Learning theo chuẩn AICC, SCORM 1.2 và SCORM 2004 (2nd, 3rd, 4th edition);
tƣơng th ch với hầu hết c c LMS nhƣ Moodle, BlackBoard, Saba, CourseMill, Litmos, SCORM.
Bƣớc 1: Kích chọn thẻ Publish ta sẽ chọn đóng gói dạng CD, Web, LMS,
Ispring Learn, video tùy theo nhu cầu sử dụng bài giảng.
Bƣớc 2: Kiểm tra đƣờng dẫn ở Local Folder và thƣ mục bài giảng sẽ đƣợc
đóng gói. K ch chọn Browse để thay đổi thƣ mục đóng gói.
16
Bƣớc 3: Chọn Publish để đóng gói sau đó sẽ mở để chạy thử bài giảng. Muốn
mở bài giảng đã đóng gói ta tìm thƣ mục đóng gói, chạy file HTML5 là đƣợc.
Bƣớc 4: Sau khi đã xuất bản, trong cửa sổ chƣơng trình bài giảng tự chạy ta
kích chọn nút Desktop để hiện các chế độ xem tr n điện thoại hoặc máy tính bảng.
1.3. Điều tra, khảo sát thực tế về việc sử dụng bài giảng điện tử trong việc dạy học phần Sóng cơ
1.3.1. Mục đích điều tra
Điều tra thực trạng sử dụng E-Learning trong dạy học phần sóng cơ ở các trƣờng THPT để thu thập những thuận lợi và khó khăn trong qu trình sử dụng bài giảng điện tử trong dạy học rút ra đƣợc những ƣu điểm và nhƣợc điểm của việc sử dụng bài giảng điện tử.
1.3.2. Cách thức điều tra
Điều tra bằng phiếu: Bằng câu hỏi có lựa chọn và câu hỏi mở.
1.3.3. Kết quả điều tra
1.3.3.1. Kết quả điều tra HS
Theo khảo sát thực tế, chúng tôi đã khảo sát ý kiến của các em HS ở trƣờng
THPT Yên Lạc và thu thập đƣợc rằng :
+ Có tới 88,25% HS c c trƣờng phổ thông đã biết đến bài giảng điện tử, 6,73% các em biết đến bài giảng điện tử nhƣng chƣa đƣợc học qua và 5,02% còn lại là các em HS thấy còn lạ lẫm với bài giảng điện tử. Nhƣ vậy nhìn chung hiểu biết của các em về bài giảng điện tử là kh cao. Đa phần các em HS biết đến bài giảng điện tử E- learning trong trƣờng phổ thông qua các môn học nhƣ Ngữ Văn, Địa lý, Sinh, Địa, Vật lý. Riêng môn Vật lý các em đƣợc tiếp xúc qua các bài học trong các chƣơng: Điện t ch.Điện từ học, Sóng cơ, Khúc xạ ánh sáng, Mắt. Các dụng cụ quang,Khúc xạ nh s ng, …
+ Khảo sát mức độ cần thiết của việc sử dụng bài giảng điện tử trong bộ môn Vật lý thấy rằng mức độ cần thiết chiếm 73,85%, rất cần thiết là 23,04% và 3,11% là không cần thiết. Nhƣ vậy ta thấy rằng HS thấy rằng việc sử dụng bài giảng điện tử là dần dần đƣợc phổ biến và HS cảm thấy nó dần cần thiết.
+ Khảo sát cho thấy mức độ sử dụng bài giảng điện tử trong học tập của HS THPT là ở mức độ rất mong muốn chiếm 20,17%, mong muốn 37,43%, bình thƣờng 41,34% và không mong muốn chiếm 1,06%.
17
+ Mong muốn của HS về việc GV tổ chức bài giảng điện tử:
Hƣớng dẫn các em tìm hiểu các hiện tƣợng vật lí ở internet/ bài giảng điện tử trƣớc khi học 16,01%, hƣớng dẫn các em tự học kiến thức mới qua bài giảng điện tử
trƣớc khi tới lớp 13,35 %, các em vận dụng kiến thức trên lớp sau khi học kiến thức ở
nhà qua bài giảng điện tử 20,79%, các em vận dụng kiến thức trên lớp sau khi học kiến
thức làm bài tập, giải thích hiện tƣợng vật lí trên internet/ bài giảng điện tử 49,85%.
+ Khảo s t cũng cho thấy rằng việc học sử dụng bài giảng điện tử giúp các em học tốt hơn, hiểu rõ kiến thức Vật lý chiếm 30,51%, giúp HS hứng thú với bài học chiếm 42,15%, nhớ kiến thức lâu hơn chiếm 20,54% và 6,8% là ý kiến khác.
+ Trong qu trình lĩnh hội kiến thức khi học với bài giảng điện tử cũng gặp
phải những khó khăn nhƣ chƣa quen sử dụng bài giảng điện tử 23,24 %, khả năng
tự học hạn chế 37,02 %, không thấy khó khăn gì 25,69 %, kiến thức trong bài giảng
không rõ ràng 14,05%.
+ Sự cần thiết của việc sử dụng bài giảng điện tử để học phần “Sóng cơ”:
mức độ không cần thiết là 6,95%, cần thiết 72,89%, rất cần thiết là 20,16%. Nhƣ
vậy nhìn chung sử dụng bài giảng điện tử khi học giúp các em hiểu rõ hơn về các
hiện tƣợng vật lý, giúp các em dễ dàng lĩnh hội kiến thức và nắm rõ kiến thức hơn.
1.3.3.2. Kết quả điều tra GV
Theo khảo sát thực tế, chúng tôi đã khảo sát ý kiến của các GV vật lý ở
trƣờng THPT Yên Lạc và thu thập đƣợc rằng:
+ Khảo sát việc sử dụng bài giảng điện tử trong dạy học môn Vật lí cho HS
thấy rằng có 12,9% chƣa từng học, 87,1% đã từng đƣợc học.
Nhƣ vậy nói chung việc GV sử dụng bài giảng điện tử là khá phổ biến.
+ Riêng về bộ môn vật l GV đã thiết kế bài giảng điện tử với các chƣơng:
Quang hình , Sóng cơ, chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể…. Có thể thấy rằng GV đã bắt đầu sử dụng bài giảng điện tử trong giảng dạy nhƣng vẫn còn nhiều hạn chế.
+ Hiện nay c c trƣờng học đang ngày càng đƣợc tích hợp nhiều trang thiết bị, dụng cụ, cơ sở vật chất: vi tính, máy chiếu… n n việc giảng dạy bằng bài giảng điện tử bộ môn vật lí càng thuận tiện hơn. Đối với việc sử dụng bài giảng điện tử trong dạy học môn Vật lí có phù hợp với bối cảnh của trƣờng mình dạy hay không?
thì có 84,2% câu trả lời là có và 15,8% là không.
18
+ Sự cần thiết của việc sử dụng bài giảng điện tử dạy học phần Sóng cơ thì
có 31,4% cho là không cần thiết, 52,8% GV thấy cần thiết và 15.8% rất cần thiết khi sử dụng E-Learning để dạy học phần “Sóng cơ”. Từ đó có thể thấy việc sử dụng bài
giảng điện tử dạy học phần Sóng cơ có ý nghĩa rất lớn.
+ Sử dụng bài giảng điện tử trong dạy học môn Vật lí có những khó khăn
gặp phải đối với GV thì chủ yếu do GV chƣa thành thạo sử dụng bài giảng điện tử trong dạy học 25,7% còn nguyên nhân lớn nhất do mất nhiều thời gian chuẩn bị 57,03% và GV chƣa có kỹ năng tổ chức dạy học với bài giảng E-learning 17,27%. Đây vẫn đang còn là phƣơng ph p mới với các GV, có một phần GV vẫn còn chƣa
quen và chƣa có kinh nghiệm khi sử dụng nó trong dạy học.
+ Kết quả khảo sát khi sử dụng bài giảng điện tử trong dạy học môn Vật lí,
GV thấy có những ƣu điểm nào đối với HS thì có 23,65% ý kiến cho rằng giúp HS
hiểu rõ hơn kiến thức Vật lí, 23,55% giảm thời gian học của HS, 2,05% giúp HS
nhớ lâu kiến thức, 24,93% ph t huy đƣợc tính tích cực của HS, 16,4% phát huy
năng lực tự học của HS, 6% giúp HS vận dụng kiến thức vật lí vào cuộc sống,
3,42% giúp HS phát triển kỹ năng: trình bày, lắng nghe, giải quyết vấn đề. Vậy có
thể thấy việc sử dụng E-learning góp phần làm tiết học trở n n sinh động, tạo hứng
thú cho HS giúp tiết học hiệu quả hơn.
+ Về HS sử dụng bài giảng điện tử để học môn Vật lí có những khó khăn thì
nguy n nhân do HS chƣa quen với sử dụng bài giảng điện tử chiếm 31,95%, 12,2%
kỹ năng CNTT hạn chế, 41,89% do khả năng tự học của HS hạn chế, 13,96% khó
tiếp nhận kiến thức ở bài giảng điện tử. Vậy qua đó học sinh vẫn còn chƣa quen với
phƣơng ph p học tập mới này nên vẫn còn hạn chế trong qu trình lĩnh hội kiến thức.
+ Để nâng cao hiệu quả sử dụng bài giảng điện tử trong dạy học vật lí, cần
phải tổ chức cho HS tự học ở nhà với bài giảng điện tử chiếm 20,51%, hƣớng dẫn HS sử dụng bài giảng điện tử 42,67%, nâng cao chất lƣợng bài giảng điện tử 7,94% và 28,88% GV thƣờng xuyên sử dụng bài giảng điện tử để dạy học. vậy qua đó có
thể thấy rằng việc GV giới thiệu, hƣớng dẫn cho HS làm quen với bài giảng điện tử là vô cùng có ý nghĩa trong việc lĩnh hội kiến thức của HS.
+ Để nâng cao hiệu quả sử dụng bài giảng điện tử dạy học phần Sóng cơ n n tổ chức cho HS ở nhà tự học kiến thức mới ở bài giảng điện tử 31,26%, trên lớp cho HS vận dụng kiến thức sau khi học kiến thức ở nhà 40,48% và sử dụng bài gảng
điện tử trên lớp dạy kiến thức mới 28,26%. Vậy qua đó có thể thấy rằng việc nâng
19
cao hiệu quả sử dụng bài giảng điện tử đạt hiệu quả nhất cần có sự giới thiệu và
hƣớng dẫn của GV để HS chuẩn bị bài trƣớc khi đến lớp, ôn tập lại kiến thức cũ.
Từ kết quả điều tra GV và HS ta nhận thấy rằng nhu cầu về việc sử dụng bài
giảng điện tử trong việc dạy học đang dần trở nên cần thiết và thiết yếu, mọi ngƣời
bắt đầu thấy đƣợc những lợi ích của việc sử dụng bài giảng điện tử đối với cả ngƣời
dạy và ngƣời học trong việc nâng cao chất lƣợng bài học. Bên cạnh đó thì y u cầu về việc sử dụng E-learning cũng là vấn đề đ ng nói để có thể sử dụng bài giảng điện tử E-learning đòi hỏi GV phải tự trau dồi khả năng, khéo léo dẫn dắt bên cạnh đó HS cần có sự tích cực, hứng thú trong học tập để có thể ph t huy đƣợc hết những lợi
thế của việc sử dụng bài giảng điện tử trong dạy học.
20
Kết luận chƣơng 1
Ngày nay, giáo dục ngày càng đƣợc chú trọng và song song với nó là sự phát
triển không ngừng của c c phƣơng ph p giảng dạy nhằm nâng cao trình độ của
ngƣời học. Trong đó, không thể không kể đến E-leaning đây là một trong những
phƣơng ph p học mới, hiện đại và hiệu quả nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục.
E-Learning là một hình thức tổ chức dạy học hiệu quả và khả thi, tận dụng tiến bộ của phƣơng tiện điện tử, internet để truyền tải các kiến thức và kĩ năng đến những ngƣời học có thể là cá nhân hay tổ chức ở bất kì nơi nào tr n thế giới tại bất
kì thời điểm nào. Sử dụng các công cụ đào tạo ngày càng phong phú, hiện đại tăng
cao hứng thú trong học tập của HS. Tạo điều kiện cho HS phát triển khả năng s ng
tạo, vận dụng kiến thức, tính chủ động qua quá trình học tập online hay các buổi hội
thảo trao đổi trực tiếp.
Việc sử dụng bài giảng điện tử còn là yếu tố có ý nghĩa quan trọng trong quá
trình giảng dạy của GV mang lại cảm giác mới lạ, hứng thú, tăng hiệu quả của tiết
dạy. Hƣớng tới sự văn minh, hiện đại với các quốc gia trên thế giới mà E- leaning
mang lại.
21
CHƢƠNG 2: TỔ CHỨC DẠY HỌC PHẦN “SÓNG CƠ”
VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ
2.1. Mục tiêu dạy học phần “Sóng cơ”
Trong học phần này, chúng tôi sẽ dạy các bài sau: SC và sự truyền SC, Giao
thoa sóng, Sóng dừng.
2.1.1. Kiến thức
Trong cấu trúc chƣơng trình Vật lí, SC là học phần tìm hiểu các khái niệm,
tính chất, hiện tƣợng, đặc điểm của một hiện tƣợng giao thoa, giúp HS có thể tiếp
tục nghiên cứu các học phần tiếp theo nhƣ sóng âm.
Nội dung của học phần này là:
- Phát biểu đƣợc SC là gì và có những loại SC nào.
- N u đƣợc c c đại lƣợng đặc trƣng của SC: bi n độ sóng, chu kì sóng, tốc
độ truyền sóng, bƣớc sóng, năng lƣợng sóng.
- Phát biểu đƣợc định nghĩa và n u đƣợc công thức t nh chu kì sóng,bƣớc sóng.
- Thiết lập đƣợc phƣơng trình sóng: tại nguồn, tại một điểm tr n phƣơng
truyền sóng, độ lệch pha giữa hai điểm cách nguồn các khoảng.
- Phát biểu đƣợc điều kiện giao thoa và viết đƣợc phƣơng trình giao thoa.
- X c định đƣợc vị trí các cực đại, cực tiểu giao thoa trong c c trƣờng hợp:
hai nguồn dao động cùng pha, ngƣợc pha, vuông pha.
- X c định đƣợc cực đại, cực tiểu giao thoa tr n đƣờng thẳng nối hai nguồn sóng.
- Phát biểu đƣợc sóng dừng là gì và điều kiện để có sóng dừng, phƣơng trình
sóng dừng trên sợi dây có hai đầu cố định hoặc một đầu cố định một đầu tự do.
2.1.2. Kỹ năng
Viết đƣợc phƣơng trình sóng, vận dụng đƣợc các công thức t nh c c đại
lƣợng đặc trƣng. Giải đƣợc các bài tập về giao thoa sóng và sóng dừng.
2.1.3. Tình cảm thái độ
Hứng thú, tính ham học hỏi, yêu thích tìm tòi nghiên cứu khoa học, trân
trọng công lao của các nhà khoa học đã đóng góp vào sự phát triển của ngành Vật lí cũng nhƣ sự tiến bộ của xã hội.
22
Có ý thức trong việc ứng dụng các kiến thức Vật l đã học đƣợc vào thực tiễn
đời sống.
2.2. Nội dung dạy học phần Sóng cơ
2.2.1. SC
Sóng cơ là những dao động lan truyền trong môi trƣờng.
Khi sóng cơ truyền đi chỉ có pha dao động của các phần tử vật chất lan
truyền còn các phần tử vật chất thì dao động xung quanh vị trí cân bằng cố định.
Sóng ngang là sóng trong đó c c phần tử của môi trƣờng dao động theo
phƣơng vuông góc với phƣơng truyền sóng.
Sóng dọc là sóng trong đó c c phần tử của môi trƣờng dao động theo phƣơng
trùng với phƣơng truyền sóng.
Sóng cơ không truyền đƣợc trong chân không.
2.2.2. Các đại lượng đặc trưng của sóng hình sin
Bi n độ của sóng A là bi n độ dao động của một phần tử của môi trƣờng có
sóng truyền qua.
Chu kỳ sóng T là chu kỳ dao động của một phần tử của môi trƣờng sóng
truyền qua.
Tốc độ truyền sóng v là tốc độ lan truyền dao động trong môi trƣờng.
Bƣớc sóng λ là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất tr n phƣơng truyền
sóng dao động cùng pha. Là quãng đƣờng mà sóng truyền đƣợc trong một chu kì λ=
vT=
23
Năng lƣợng sóng là sóng truyền dao động cho các phần tử của môi trƣờng,
nghĩa là truyền cho chúng năng lƣợng. Quá trình truyền sóng là quá trình truyền năng lƣợng.
2.2.3. Phương trình sóng
Tại nguồn O:
Tại M tr n phƣơng truyền sóng:
Bỏ qua mất m t năng lƣợng trong quá trình truyền sóng ta có
khi đó
với .
Tại điểm O:
Tại điểm M cách O một đoạn x tr n phƣơng truyền sóng:
+ Sóng truyền theo chiều dƣơng Ox:
+ Sóng truyền theo chiều âm Ox:
Độ lệch pha giữa hai điểm cách nguồn một khoảng:
24
+ Hai điểm M và N dao động cùng pha:
( )
+ Hai điểm M và N dao động ngƣợc pha:
( )
+ Hai điểm M và N dao động vuông pha:
( )
2.2.4. Giao thoa sóng
Điều kiện cần và đủ để hai sóng giao thoa với nhau: hai sóng là hai sóng kết
hợp tức là hai sóng cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian.
Hiện tƣợng giao thoa là hiện tƣợng hai sóng kết hợp khi gặp nhau thì có
những điểm ở đó, chúng luôn luôn tăng cƣờng lẫn nhau, có những điểm ở đó chúng
luôn luôn triệt tiêu nhau.
Giao thoa của hai sóng phát ra từ hai nguồn sóng kết hợp S1,S2 cách nhau
một khoảng l:
+ Phƣơng trình sóng tại hai nguồn:
và .
+ Phƣơng trình sóng tại điểm M do
hai sóng từ hai nguồn truyền tới:
và
+ Phƣơng trình giao thoa sóng tại M:
25
Bi n độ dao động tại M:
2.2.5. Hai nguồn dao động cùng pha
+ Độ lệch pha của hai sóng thành
phần tại M:
+ Bi n độ sóng tổng hợp:
+ Số điểm dao động cực đại: và
Vị trí của c c điểm cực đại giao thoa x c định:
+ Số điểm dao động cực tiểu: và
Vị trí của c c điểm cực tiểu giao thoa x c định:
2.2.6. Hai nguồn dao động ngược pha
+ Số điểm dao động cực đại:
và
Vị trí của điểm cực đại giao thoa:
+ Số điểm dao động cực tiểu:
và
Vị trí của điểm cực tiểu giao thoa:
26
2.2.7. Hai nguồn dao động vuông pha
Độ lệch pha của hai sóng thành phần tại M:
Bi n độ sóng tổng hợp:
+ Số điểm dao động cực đại: và
+ Số điểm dao động cực tiểu: và
2.2.8. Sóng dừng
Định nghĩa: sóng dừng là sóng có các nút (điểm luôn đứng yên) và các bụng
( bi n độ dao động cực đại) cố định trong không gian.
Sóng dừng là kết quả của sự giao thoa giữa sóng tới và sóng phản xạ, khi
sóng tới và sóng phản xạ truyền theo cùng một phƣơng.
Điều kiện để có sóng dừng trên sợi
dây dài l:
+ Hai đầu là nút sóng:
+ Một đầu là nút sóng còn một đầu
là bụng sóng:
Đặc điểm của sóng dừng:
+ Khoảng cách giữa hai nút hoặc hai
bụng liền kề là .
+ Khoảng cách giữa nút và bụng liền
kề là .
+ Khoảng cách giữa hai nút (bụng)
sóng bất kì là .
27
+ Tốc độ truyền sóng: .
2.2.9. Phương trình sóng dừng trên sợi dây
Đầu P cố định hoặc dao động nhỏ gọi là nút sóng.
+ Đầu Q cố định ( nút sóng):
Phƣơng trình sóng tới tại Q:
Phƣơng trình sóng phản xạ tại Q:
Phƣơng trình sóng tới tại M cách Q một khoảng d:
Phƣơng trình sóng phản xạ tại M cách Q một khoảng d:
Phƣơng trình sóng dừng tại M:
+ Đầu Q tự do ( bụng sóng):
Phƣơng trình sóng tới và sóng phản xạ tại Q:
Phƣơng trình sóng tới tại M cách Q một khoảng d:
Phƣơng trình sóng phản xạ tại M cách Q một khoảng d:
Phƣơng trình sóng dừng tại M:
28
2.3. Kết quả xây dựng bài giảng điện tử hỗ trợ dạy học phần Sóng cơ
2.3.1. Bài giảng điện tử dạy học bài SC và sự truyền SC
Sau khi giới thiệu xong tên bài phải học thì slide 3 sẽ giới thiệu cấu trúc nội dung bài học.
Hình 2.1. Cấu trúc bài
Để có thể tìm hiểu về SC thì
cho HS xem video thí nghiệm và yêu
cầu HS đƣa ra dự đo n dựa trên câu
hỏi gợi ý slide 5. Từ đó rút ra định
nghĩa SC ở slide 6.
Hình 2.2. Thí nghiệm 1 cần rung
Phân loại sóng: 2 loại. cho HS
đi tìm hiểu từng loại sóng .
Cho HS xem video và trả lời câu hỏi
gợi ý để rút ra đặc điểm của sóng
ngang, sóng dọc trong slide 7,8.
Hình 2.3. Phân loại sóng
29
Phần 2 tìm hiểu về c c đặc
trƣng của một sóng hình sin trong slide 9, 10, 11.
Hình 2.4. Đặc trƣng của sóng hình sin
Phần 3 viết phƣơng trình sóng
trong slide 12.
Hình 2.5. Phƣơng trình sóng
T nh độ lệch pha dao động của
hai phần tử trên cùng một phƣơng
truyền sóng trong trƣờng hợp tổng
qu t và c c trƣờng hợp hai điểm dao
động cùng pha, ngƣợc pha và vuông
pha slide 13,14.
Hình 2.6. Độ lệch pha dao động
30
Cuối cùng đƣa ra silde 15 tổng
kết kiến thức trƣớc khi kết thúc phần lý thuyết.
Hình 2.7. Tổng kết
Vận dụng giải thích hiện
tƣợng slide 16.
Hình 2.8. Vận dụng
Sau cùng là phần bài tập
slide 17,18,19.
Hình 2.9. Bài tập
31
2.3.2 Bài giảng điện tử dạy học bài giao thao sóng
Sau khi giới thiệu xong tên bài
phải học thì slide 2 sẽ giới thiệu cấu
trúc nội dung bài học.
Hình 2.10. Cấu trúc bài
Phần 1 cho HS quan sát video
và đƣa ra dự đo n về hiện tƣợng xảy ra yêu cầu HS giải thích dựa vào câu hỏi gợi ý slide 3,4.
Hình 2.11. Thí nghiệm giao thoa sóng nƣớc
Rút ra khái niệm về hiện
tƣợng giao thoa slide 5.
Hình 2.12. Hiện tƣợng giao thoa
32
Phần hai viết phƣơng trình
giao thoa của hai sóng tại điểm M slide 6,7.
Hình 2.13. Phƣơng trình giao thoa sóng
Cho HS tìm hiểu về cực đại
giao thoa slide 8, 9.
Hình 2.14. Cực đại giao thoa
Cho HS tìm hiểu về cực đại
giao thoa slide 10,11.
Hình 2.15. Cực tiểu giao thoa
33
Các cực đại và cực tiểu trong
c c trƣờng hợp hai nguồn cùng pha, ngƣợc pha và vuông pha
slide 12,13,14.
Hình 2.16. C c trƣờng hợp
Điều kiện giao thoa sóng và khái niệm sóng kết hợp slide 15.
Hình 2.17. Điều kiện giao thoa sóng
Cuối cùng đƣa ra slide 16
tổng kết kiến thức bài học.
Hình 2.18. Tổng kết
34
Sau cùng là phần bài tập vận
dụng slide 17, 18.
Hình 2.19. Bài tập
2.3.3 Bài giảng điện tử dạy học bài sóng dừng
Sau khi giới thiệu xong tên bài
học thì slide 3 sẽ giới thiệu về cấu
trúc của bài học.
Tìm hiểu sự phản xạ của sóng
Hình 2.20. Cấu trúc bài học
trên vật cản cố định bằng cách cho HS quan sát video và nhận xét dựa
theo câu hỏi của GV để đƣa ra kết
luận slide 4,5.
Hình 2.21. Phản xạ của sóng trên vật cản cố định
35
Tìm hiểu sự phản xạ của sóng
trên vật cản tự do bằng cách cho HS quan sát video và nhận xét dựa
theo câu hỏi của GV để đƣa ra kết
luận slide 6,7.
Hình 2.22. Phản xạ của sóng trên vật cản tự do
Phần 2 cho HS quan sát video
và đƣa ra kh i niệm sóng dừng
slide 8,9.
Hình 2.23. Sóng dừng trên dây
Tìm hiểu về sóng dừng trên
dây có hai đầu cố định và cho HS
xem video để hình dung slide
10,11,12,13.
Hình 2.24. Sóng dừng tr n dây có hai đầu cố định
36
Tìm hiểu về sóng dừng trên
dây có một đầu cố định, một đầu tự do slide 14,15.
Hình 2.25. Sóng dừng trên dây có một đầu cố định, một đầu tự do
Cuối cùng đƣa ra slide 16 tổng
kết lại kiến thức bài học cho HS.
Hình 2.26. Tổng kết
Sau cùng đƣa ra slide 17 vận
dụng giải thích.
Hình 2.27. Vận dụng
37
Cho HS làm bài tập slide
18,19.
Hình 2.28. Bài tập
2.4. Tiến t ình tổ chức dạy học phần SC
2.4.1. Tiến trình tổ chức dạy học bài SC và sự truyền SC
Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm ở trên lớp
1. Mục đ ch
Để phát hiện ra hình dạng của SC lan truyền trên mặt nƣớc đƣợc ph t đi từ
một nguồn sóng, đặc điểm của sóng ngang và sóng dọc.
Biết đƣợc SC là gì và phân loại SC và n u l n đƣợc đặc điểm của sóng ngang
và sóng dọc, c c đặc trƣng của một sóng hình sin, phƣơng trình sóng.
2. Nội dung hoạt động
Quan sát thí nghiệm khi một cần rung dao động trên mặt nƣớc, thí nghiệm
trên một lò xo ống dài và mềm.
Trả lời câu hỏi: Nhận xét về hình dạng của mặt nƣớc trong trƣờng hợp đó,
phƣơng dao động và phƣơng truyền sóng?
3. Dự kiến sản phẩm của HS
Sóng cơ là những dao động lan truyền trong môi trƣờng.
Sóng ngang là sóng trong đó c c phần tử của môi trƣờng dao động theo
phƣơng vuông góc với phƣơng truyền sóng.
Sóng dọc là sóng trong đó c c phần tử của môi trƣờng dao động theo phƣơng
trùng với phƣơng truyền sóng.
38
C c đại lƣợng đặc trƣng của sóng hình sin: bi n độ của sóng A, chu kỳ sóng
T, tốc độ truyền sóng v, bƣớc sóng λ, năng lƣợng sóng W.
Phƣơng trình sóng.
4. Cách tổ chức
GV chia nhóm sau đó cho HS quan sát video và trả lời câu hỏi.
Hoạt động 2: Học kiến thức về SC và sự truyền SC ở nhà
1.Mục đ ch
Hiểu rõ, nắm vững đƣợc kiến thức về SC.
Hiểu rõ, nắm vững đƣợc kiến thức sự truyền SC.
2. Nội dung hoạt động
Tìm hiểu kiến thức của bài qua bài giảng điện tử.
3. Dự kiến sản phẩm của HS
Nắm vững đƣợc các nội dung sau:
- SC là những dao động lan truyền trong môi trƣờng. - Phân loại SC, c c đặc điểm của sóng ngang và sóng dọc. - C c đại lƣợng đặc trƣng của sóng hình sin :bi n độ của sóng A, chu kỳ sóng
T, tốc độ truyền sóng v, bƣớc sóng λ, năng lƣợng sóng.
- Phƣơng trình sóng.
4. Cách thức tổ chức
GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà học kiến thức của bài qua bài giảng điện tử
còn HS phải tự giác học bài qua bài giảng.
Hoạt động 3: Ứng dụng kiến thức đã học để giải bài tập
1. Mục đ ch
Vận dụng đƣợc lý thuyết đã học vào việc hiểu và giải thích các hiện tƣợng và
giải đƣợc các bài tập.
2. Nội dung hoạt động
Hoàn thành bài tập GV giao.
3. Dự kiến sản phẩm của HS
Lời giải các bài tập đƣợc giao.
4. Cách tổ chức
39
Cho các bài tập (có lời giải) giao cho HS về nhà làm sau khi các em làm xong
nếu vẫn còn thắc mắc sẽ có một buổi trên lớp chữa các bài tập mà các em thắc mắc.
2.4.2. Tiến trình tổ chức dạy học bài giao thoa sóng
Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm ở trên lớp
1. Mục đ ch
Để phát hiện ra hình dạng của giao thoa sóng lan truyền trên mặt nƣớc đƣợc
ph t đi từ hai nguồn sóng, các vị trí cực đại và cực tiểu giao thoa.
Biết đƣợc hiện tƣợng giao thoa của hai sóng là gì, cực đại và cực tiểu giao
thoa, điều kiện giao thoa .
2. Nội dung hoạt động
Quan sát thí nghiệm khi hai cần rung dao động trên mặt nƣớc.
Trả lời câu hỏi: Nêu hiện tƣợng xảy ra trong trƣờng hợp đó, tại sao trong vùng hai sóng gặp nhau, có những điểm nƣớc đứng yên và có những điểm nƣớc dao động rất mạnh ?
3. Dự kiến sản phẩm của HS
Hiện tƣợng giao thoa là hiện tƣợng hai sóng kết hợp khi gặp nhau thì có những điểm ở đó, chúng luôn luôn tăng cƣờng lẫn nhau, có những điểm ở đó chúng luôn luôn triệt tiêu nhau.
Vị trí cực đại và cực tiểu giao thoa.
Điều kiện cần và đủ để hai sóng giao thoa với nhau: hai sóng là hai sóng kết
hợp tức là hai sóng cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian.
4. Cách tổ chức
GV chia nhóm sau đó cho HS quan s t video và trả lời câu hỏi.
Hoạt động 2: Học kiến thức về giao thoa sóng ở nhà
1. Mục đ ch
Hiểu rõ, nắm vững đƣợc kiến thức của bài học.
2. Nội dung hoạt động
Tìm hiểu kiến thức của bài qua bài giảng điện tử.
3. Dự kiến sản phẩm của HS
Nắm vững đƣợc các nội dung sau:
40
- Hiện tƣợng giao thoa là hiện tƣợng hai sóng kết hợp khi gặp nhau thì có những điểm ở đó, chúng luôn luôn tăng cƣờng lẫn nhau, có những điểm ở đó chúng luôn luôn triệt tiêu nhau..
- Dao động của một điểm M trong vùng giao thoa. Phƣơng trình giao thoa
sóng tại M:
- Vị trí cực đại, cực tiểu trong từng trƣờng hợp hai nguồn cùng pha, ngƣợc
pha, vuông pha.
- Điều kiện giao thoa của hai sóng.
4. Cách thức tổ chức
GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà học kiến thức của bài qua bài giảng điện tử
còn HS phải tự giác học bài qua bài giảng.
Hoạt động 3: Ứng dụng kiến thức đã học để giải bài tập
1. Mục đ ch
Vận dụng đƣợc lý thuyết đã học vào việc hiểu và giải đƣợc các bài tập.
2. Nội dung hoạt động
Hoàn thành bài tập GV giao.
3. Dự kiến sản phẩm của HS
Lời giải các bài tập đƣợc giao.
4. Cách tổ chức
Cho các bài tập (có lời giải) giao cho HS về nhà làm sau khi các em làm
xong nếu vẫn còn thắc mắc sẽ có một buổi trên lớp chữa các bài tập mà các em thắc
mắc.
2.4.3. Tiến trình tổ chức dạy học bài sóng dừng
Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm ở trên lớp
1. Mục đ ch
Để phát hiện ra đặc điểm biến dạng của sợi dây khi phản xạ trên vật cản cố
định và vật cản tự do.
Biết đƣợc sóng dừng là gì, sự phản xạ của sóng, sóng dừng trên một sợi dậy
có hai đầu cố định, một đầu cố định và một đầu tự do.
41
2. Nội dung hoạt động
Quan sát thí nghiệm khi phản xạ trên vật cản cố định và vật cản tự do.
Trả lời câu hỏi: Nêu nhận xét về biến dạng của sợi dây trong hai trƣờng hợp
vật cản cố định và vật cản tự do ? Nhận xét về pha của sóng tới và sóng phản xạ tại điểm phản xạ?
3. Dự kiến sản phẩm của HS
Khi phản xạ trên vật cản cố định, sóng phản xạ luôn luôn ngƣợc pha với sóng
tới ở điểm phản xạ.
Khi phản xạ trên vật cản tự do, sóng phản xạ luôn luôn cùng pha với sóng tới
ở điểm phản xạ.
Sóng truyền trên sợi dây trong trƣờng hợp xuất hiện các nút và các bụng gọi
là sóng dừng.
Sóng dừng trên một sợi dậy có hai đầu cố định: Vị trí các nút, vị trí các bụng,
điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây có hai đầu cố định.
Sóng dừng trên một sợi dậy có một đầu cố định và một đầu tự do: Vị trí các nút, vị trí các bụng, điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây có một đầu cố định, một
đầu tự do.
4. Cách tổ chức
GV chia nhóm sau đó cho HS quan s t video và trả lời câu hỏi.
Hoạt động 2: Học kiến thức về sóng dừng ở nhà
1. Mục đ ch
Hiểu rõ, nắm vững đƣợc kiến thức của bài học.
2. Nội dung hoạt động
Tìm hiểu kiến thức của bài qua bài giảng điện tử.
3. Dự kiến sản phẩm của HS
Nắm vững đƣợc các nội dung sau:
- Khi phản xạ trên vật cản cố định, sóng phản xạ luôn luôn ngƣợc pha với
sóng tới ở điểm phản xạ.
- Khi phản xạ trên vật cản tự do, sóng phản xạ luôn luôn cùng pha với sóng
tới ở điểm phản xạ.
42
- Sóng truyền trên sợi dây trong trƣờng hợp xuất hiện các nút và các bụng
gọi là sóng dừng.
- Sóng dừng trên một sợi dậy có hai đầu cố định: Vị trí các nút, vị trí các bụng, điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây có hai đầu cố định. Chiều dài của sợi
dây phải bằng một số nguyên lần nửa bƣớc sóng: l = k (k=1,2,3...).
- Sóng dừng trên một sợi dậy có một đầu cố định và một đầu tự do: Vị trí các
nút, vị trí các bụng, điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây có một đầu cố định, một
đầu tự do. Chiều dài của sợi dây phải bằng một số lẻ lần 𝜆/4: l = (2k+1) (k=0,1,2,3...).
4. Cách thức tổ chức
GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà học kiến thức của bài qua bài giảng điện tử
còn HS phải tự giác học bài qua bài giảng.
Hoạt động 3: Ứng dụng kiến thức đã học để giải bài tập
1. Mục đ ch
Vận dụng đƣợc lý thuyết đã học vào việc hiểu và giải th ch đƣợc hiện tƣợng
và giải đƣợc các bài tập.
2. Nội dung hoạt động
Hoàn thành bài tập GV giao.
3. Dự kiến sản phẩm của HS
Lời giải các bài tập đƣợc giao.
4. Cách tổ chức
Cho các bài tập (có lời giải) giao cho HS về nhà làm sau khi các em làm
xong nếu vẫn còn thắc mắc sẽ có một buổi trên lớp chữa các bài tập mà các em thắc mắc.
43
Kết uận chƣơng 2
Chƣơng 2 của khóa luận đã đƣa ra mục tiêu dạy học, các kiến thức vật lý,
cách xây dựng bài giảng và tiến trình tổ chức dạy học một cách cụ thể nó là những
yếu tố quan trọng để ta thiết kế dạy học một bài trong học phần SC với sự hỗ trợ
của bài giảng điện tử.
Việc thực hiện dạy học phần SC với sự hỗ trợ của bài giảng điện tử góp
phần giúp HS hiểu rõ, nắm vững kiến thức hơn, giúp c c em hiểu sâu hơn c c hiện tƣợng vật lý nhờ xem các hình ảnh và video thí nghiệm li n quan đến bài học. Hơn
nữa đối với các HS khả năng tiếp thu bài chậm hơn bây giờ các em có thể học một
phần kiến thức nhiều lần để nắm rõ đƣợc hơn kiến thức trong học phần này.
Tổ chức cho HS học ở nhà kết hợp với học trên lớp tạo cho các em có nhiều
thời gian trau dồi tăng chất lƣợng học.
Có thêm thời gian giải đ p c c thắc mắc của các em nhờ việc giảm thiểu việc
sử dụng thời gian trên lớp. Tiết kiệm đƣợc chi phí phải dùng trong học tập.
Để đạt đƣợc hiệu quả sử dụng bài giảng tốt nhất thì chúng ta cần kết hợp hợp
lí học trên lớp với học ở nhà.
Trong việc soạn bài GV cần phải x c định rõ mục tiêu bài học, nắm vững
kiến thức vật lý của bài và sử dụng hợp lí cách tổ chức dạy học tạo hứng thú học tập
cho HS.
44
CHƢƠNG 3: DỰ KIẾN THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM
3.1. Nội dung của thực nghiệm sƣ phạm
3.1.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm
Kiểm tra t nh đúng đắn của giả thuyết khoa học của đề tài: Thiết kế bài giảng điện tử dạy học phần SC phù hợp về mặt khoa học, sƣ phạm và yêu cầu đổi mới
phƣơng ph p dạy học sẽ phát huy đƣợc tính tích cực, tự học của HS, giúp nâng cao
chất lƣợng dạy và học.
Góp phần giúp HS nắm vững kiến thức cơ bản, kiến thức liên môn, rèn luyện
kĩ năng, kĩ xảo và phát triển năng lực cho HS.
3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm
Thực nghiệm sƣ phạm nhằm giải quyết các vấn đề:
- Đ nh gi th i độ, tinh thần học tập, khả năng lĩnh hội tri thức và giải quyết
vấn đề của HS trong quá trình học tập các kiến thức về SC.
- Đối chiếu diễn biến tiết học và tiến trình tổ chức dạy học đã dự kiến về các
mặt: thời gian, mức độ tích cực, tự lực của HS, th i độ và năng lực của GV. Rút ra
c c sai sót để bổ sung, hoàn thiện tiến trình dạy học đã soạn.
- Đ nh gi t nh khả thi, mức độ hiệu quả của tiến trình dạy học đã soạn.
3.1.3. Đối tượng thực nghiệm sư phạm
Trong khuôn khổ của khóa luận, chúng tôi đề cập tới các nội dung kiến thức
về bài giảng điện tử trong học phần SC có thể thực nghiệm với các HS lớp 12 THPT. Chúng tôi dự kiến chọn trƣờng THPT Yên Lạc - Vĩnh Phúc để thử nghiệm.
3.1.4. Phương pháp tiến hành
Tiết đầu ti n, trƣớc khi dạy học bằng E-Learning, hƣớng dẫn các em biết về
dạy học bằng E-learning, phát tài liệu cho HS tìm hiểu trƣớc.
Dự kiến tổ chức dạy học bằng E-Leaning học phần SC theo tiến trình đã soạn. Tham gia dự giờ, theo dõi, ghi chép và đƣa ra nhận xét về cách tổ chức hoạt động học của HS trong từng giờ học trên lớp, mỗi tiết dự kiến sẽ trao đổi với GV dạy bộ môn lớp đấy và các thầy cô trong tổ Vật lí của trƣờng THPT Yên Lạc để
điều chỉnh tiến trình dạy học dự kiến và đúc rút kinh nghiệm để sửa chữa cho các
45
giờ dạy sau. Sau mỗi giờ học, chúng tôi dự kiến sẽ trao đổi với HS nhằm kiểm
chứng các nhận xét của mình về giờ học hôm đó.
3.2. Tổ chức thực nghiệm sƣ phạm
3.2.1. Thời gian và địa điểm triển khai thực nghiệm sư phạm
Thực nghiệm vào các giờ học Vật lí tại các lớp 12 của trƣờng THPT Yên
Lạc.
Bảng 3.1. Các hoạt đ ng dạy thực nghiệm
Tên bài Tiết dạy Hoạt động
1 Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm ở trên
lớp.
Ở nhà Hoạt động 2: Học kiến thức về SC và sự SC và sự truyền SC truyền SC ở nhà
Hoạt động 3: Ứng dụng kiến thức đã học 2
để giải bài tập.
Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm ở trên 1
lớp.
Ở nhà Hoạt động 2: Học kiến thức về Giao thoa Giao thoa sóng sóng ở nhà
Hoạt động 3: Ứng dụng kiến thức đã học 2
để giải bài tập.
Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm ở trên 1
lớp.
Ở nhà Hoạt động 2: Học kiến thức về Sóng dừng Sóng dừng ở nhà
2
Hoạt động 3: Ứng dụng kiến thức đã học để giải bài tập.
3.2.2. Các tiêu chí đánh giá, xây dựng công cụ đo lường định lượng kết quả thực nghiệm sư phạm
Để đ nh gi mức độ phù hợp của bài giảng trong dạy học, sử dụng các tiêu
chí trong chƣơng 1.
46
Kết uận chƣơng 3
Chƣơng 3 của khóa luận đã đƣa ra mục đ ch, nhiệm vụ, đối tƣợng và phƣơng
pháp thực nghiệm sƣ phạm để thực hiện kiểm tra đ nh gi việc sử dụng E-Learning
trong dạy học.
Hơn nữa, khóa luận còn vạch ra c c ti u ch đ nh gi chất lƣợng của bài giảng điện tử nhƣ ti u ch về nội dung, tiêu chí về hình thức, tiêu chí về kỹ thuật,
tiêu chí về hiệu quả. Rất mong nội dung này có thể giúp ích trong việc đ nh giá chất lƣợng của bài giảng điện tử.
Mặc dù chƣa có điều kiện để tiến hành thực nghiệm sƣ phạm nhƣng chúng
tôi tin rằng: kết quả thực nghiệm sẽ khẳng định giả thuyết khoa học của đề tài là:
nếu Thiết kế bài giảng điện tử dạy học phần sóng cơ có thể ph t huy đƣợc tính tích
cực, tự lực, tự giác học tập, phát triển năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề,
nâng cao năng lực phát hiện, tìm tòi, học hỏi của HS, phát triển đƣợc khả năng hợp
tác nhóm.
47
KẾT LUẬN
Cuốn khóa luận này, đã nghi n cứu và trình bày các kiến thức về bài giảng điện tử, các công cụ thiết kế bài giảng điện tử, giới thiệu một số phần mềm nhƣ
Ispring Suite 8…
Bài giảng điện tử giúp ích cho việc học của tất cả mọi ngƣời, có thể học ở
mọi lúc mọi nơi mà không nhất thiết phải đến trƣờng. Bài giảng cho phép ta thêm đƣợc các hình ảnh,video thí nghiệm về bài học giúp cho giờ học th m sinh động, hứng thú hơn hết là HS dễ hiểu, dễ hình dung hơn. Việc sử dụng bài giảng góp phần giảm bớt chi phí của hoạt động học mà chất lƣợng học vẫn đƣợc cải thiện, nâng cao
không ngừng.
Khóa luận này, đã thiết kế thành công đƣợc các bài giảng điện tử nhƣ SC và
sự truyền SC, giao thoa sóng, sóng dừng. Ở học phần SC việc sử dụng bài giảng
điện tử đã giúp ch cho tôi rất nhiều, có thêm các video, hình ảnh… minh họa về các
thí nghiệm giúp cho bài học sinh động, dễ hiểu hơn về SC. Ngoài ra tôi còn đƣa ra
dự kiến thực nghiệm sƣ phạm.
Trong phần trọng tâm của khóa luận, đã p dụng các nội dung kiến thức vật
lý, cũng nhƣ c c tƣ liệu hình ảnh, video …. để thiết kế các bài giảng.
48
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
[1]. Trịnh Văn Biều (2012), Một số vấn đề về đào tạo trực tuyến(E-learning)- An
overview of online training (E-learning). Tạp chí khoa học ĐHSP TPHCM số 40
năm 2012.
[2]. Lƣơng Duy n Bình (tổng chủ bi n), Vũ Quang (chủ biên), Nguyễn Thƣợng Chung, Tô Giang, Trần Chí Minh, Ngô Quốc Quýnh, sách giáo khoa vật lý 12 cơ bản, NXB Giáo dục, 2016.
[3]. Đỗ Mạnh Cƣờng (2008), Giáo trình ứng dụng CNTT trong dạy học, NXB Đại
học Quốc gia Hồ Chí Minh.
[4]. Nguyễn Thế Dũng (2015), Đo n nhận phong cách học tập nhằm nâng cao tính
tƣơng t c của môi trƣờng học tập trong E-learning - Detecting learning styles to
enhance the interaction of the learning enviroment in e-learning. Tạp chí Thiết bị
Giáo dục số đặc biệt tháng 11 - 2015.
[5]. Nguyễn Văn Hiền (2015), Bồi dƣỡng GV theo hình thức e-learning ở Việt
Nam. Tạp chí Khoa học Đại học Sƣ phạm Hà Nội, Số 6A/2015 VN.
[6]. Trần Huy Hoàng (2012), Ứng dụng tin học trong dạy học vật lí, NXB Giáo dục
Phạm Đức Quang (2013), Đôi nét về Chiến lƣợc phát triển e-Learning nửa đầu thế
kỉ 21 của Hàn Quốc và APEC. Tạp chí Khoa học Giáo dục, số 88, Tháng 01/2013.
[7]. Phạm Thị Phú (2015), Trƣơng Thị Phƣơng Chi (2015), Mô hình dạy - tự học
với sự hỗ trợ của e-learning ở trƣờng trung học phổ thông Tạp chí Khoa học Đại
học Sƣ phạm Hà Nội, Số 8/2015 VN.
[8]. Phạm Đức Quang (2013), Đôi nét về Chiến lƣợc phát triển e-Learning nửa đầu
thế kỉ 21 của Hàn Quốc và APEC. Tạp chí Khoa học Giáo dục, số 88, Tháng
01/2013.
[9]. Phạm Xuân Quế (2007), Ứng dụng CNTT trong tổ chức hoạt động nhận thức vật lí tích cực, tự chủ và sáng tạo, NXB Đại học Sƣ phạm.Đỗ Mạnh Cƣờng (2008), Giáo trình ứng dụng CNTT trong dạy học, NXB Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh.
[10]. Mai Văn Trinh, Trƣơng Thị Phƣơng Chi (2016), Thiết kế bài dạy - tự học trên lớp với sự hỗ trợ của E-learning. Tạp chí Khoa học Giáo dục số 124, th ng 1 năm 2016.
[11]. Lê Công Triêm (2005), Sử dụng máy vi tính trong dạy học vật lí, NXB Giáo dục.
49
[12]. Tài liệu chƣơng trình VVOB (Tổ chức Hợp tác Phát triển và Hỗ trợ kỹ thuật
vùng Fla-măng, vƣơng quốc Bỉ-viết tắt là VVOB) (2011), E-learning và ứng dụng trong dạy học, Hà Nội.
Web
[13]. http://giaoducthoidai.com.vn/trao-doi/quy-trinh-5-buoc-thiet-ke-bai-giang-
elearning-3611821.html
[14]. https://sites.google.com/site/thptbtx/van-ban-phap- quy/tieuchidanhgiabaigiangdientuelearningthamkhao
[15]. https://vietnam.vvob.org/sites/vietnam/files/elearning_v.0.0.pdf
[16]. https://thcs-hoason-hoabinh.violet.vn/present/day-thiet-ke-bai-giang-trinh-
chieu-tren-powerpoint-7996136.html
50
CÁC PHIẾU ĐIỀU TRA
Phiếu số 1:
PHIẾU PHỎNG VẤN GV
(Phiếu phỏng vấn phục vụ nghiên cứu khoa học, không có mục đích đánh giá, rất mong thầy (cô) hợp tác và giúp đỡ)
Họ và tên: ....................................................................... Nam/Nữ:…………………
Nơi công t c: .................................................................. Số năm công t c:………...
Xin thầy (cô) vui lòng cho biết về một số nội dung dƣới đây khi thiết kế, sử
dụng bài giảng điện tử cho HS trong môn Vật lí.
Câu 1: Thầy (cô) đã từng sử dụng bài giảng điện tử trong dạy học môn Vật lí cho
HS hay chƣa ? (Chọn m t ý)
A. Chƣa từng. B. Đã từng sử dụng.
Câu 2: Thầy (cô) đã thiết kế bài giảng điện tử trong dạy học môn Vật lí cho HS với
những chủ đề, học phần nào ? (nếu câu hỏi 1 chọn A có thể bỏ qua câu hỏi này)
………………………………………………………………………………………
Câu 3: Theo thầy (cô), việc sử dụng bài giảng điện tử trong dạy học môn Vật lí có
phù hợp với bối cảnh của trƣờng mình dạy hay không ?
A. Có B. Không
Ý kiến khác.................................................................................................................
Câu 4: Theo thầy (cô), việc thiết kế và sử dụng bài giảng điện tử sử dụng trong
dạy học môn Vật lí gặp phải những khó khăn gì ? (Chọn m t hay nhiều ý)
A. Là hoạt động mới n n GV chƣa có kinh nghiệm, chƣa thành thạo trong việc
sử dụng bài giảng điện tử.
B. Chƣa có tài liệu hƣớng dẫn GV, mất nhiều thời gian chuẩn bị. C. Kỹ năng sử dụng CNTT của GV hạn chế.
D. Nguồn học liệu để thiết kế bài giảng hạn chế, GV chƣa có kỹ năng tổ chức dạy học với bài giảng E-learning. Ý kiến khác....................................................................................................................
………………………………………………………………………………………
Câu 5: Khi sử dụng bài giảng điện tử trong dạy học môn Vật lí, thầy (cô) thấy có
những ƣu điểm nào đối với HS ? (Chọn m t hay nhiều ý)
A. Giúp HS hiểu rõ hơn kiến thức Vật lí B. Giảm thời gian học của HS C. Giúp HS nhớ lâu kiến thức D. Ph t huy đƣợc tính tích cực của HS E. Phát huy năng lực tự học của HS F. Giúp HS vận dụng kiến thức vật lí vào cuộc sống G. Giúp HS phát triển kỹ năng: Giao tiếp, trình bày, lắng nghe, giải quyết vấn đề
Ý kiến khác:.......................................................................................................
……………………………………………………………………………………...
Câu 6: Theo thầy (cô), HS sử dụng bài giảng điện tử để học môn Vật lí gặp phải
những khó khăn gì ? (Chọn m t hay nhiều ý)
A. HS chƣa quen với sử dụng bài giảng điện tử. B. Kỹ năng CNTT hạn chế C. Khả năng tự học của HS hạn chế. D. Khó tiếp nhận kiến thức ở bài giảng điện tử.
Ý kiến khác:.......................................................................................................
……………………………………………………………………………………..
Câu 7: Theo thầy (cô), để nâng cao hiệu quả sử dụng bài giảng điện tử trong dạy
học Vật lí cần phải làm những gì ? (Chọn m t hay nhiều ý)
A. Tiến hành cho HS tự học ở nhà bằng bài giảng điện tử. B. Hƣớng dẫn HS sử dụng bài giảng điện tử. C. Nâng cao chất lƣợng bài giảng điện tử. D. GV thƣờng xuyên sử dụng bài giảng điện tử để dạy học. Ý kiến khác:......................................................................................................
……………………………………………………………………………………...
Câu 8: Theo thầy (cô), để nâng cao hiệu quả sử dụng bài giảng điện tử dạy học phần Sóng cơ nên tổ chức cho HS: (Chọn m t hay nhiều ý)
A. Tiến hành cho HS ở nhà tự học kiến thức mới ở bài giảng điện tử.
B. Trên lớp cho HS vận dụng kiến thức sau khi học kiến thức ở nhà.
C. Sử dụng bài giảng điện tử trên lớp dạy kiến thức mới.
Câu 9: Thầy (cô) đ nh gi thế nào về sự cần thiết của việc sử dụng bài giảng điện
tử? (Chọn m t ý)
Dạy học phần sóng cơ:
A. Không cần thiết.
B. Cần thiết.
C. Rất cần thiết.
Em xin chân thành cảm ơn sự hợp tác và giúp đỡ của quý thầy cô!
Phiếu số 2:
PHIẾU ĐIỀU TRA HS
(Phiếu phỏng vấn phục vụ nghiên cứu khoa học, không có mục đích đánh giá
HS, rất mong các em cộng tác và trả lời trung thực)
Họ và tên: ................................................. Nam/nữ: ..........................................
Lớp:.............................. Trƣờng:.........................................................................
Nhằm cung cấp thông tin về thực trạng học tập bằng bài giảng điện tử trong
môn Vật lí. Mong các em vui lòng trả lời các câu hỏi dƣới đây.
Câu 1: C c em đã biết đến bài giảng điện tử chƣa ? (Chọn m t ý)
A. Chƣa biết. B. Đã biết. C. Biết nhƣng chƣa đƣợc học.
Câu 2: C c em đã đƣợc học những chủ đề, nội dung nào bằng bài giảng điện tử ?
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………..
Câu 3: Theo em, sự cần thiết sử dụng bài giảng điện tử dạy học trong bộ môn Vật lí
nhƣ thế nào ? (Chọn m t ý)
A. Không cần thiết. B. Cần thiết. C. Rất cần thiết. Câu 4. Dựa trên khả năng CNTT của em, em có mong muốn nhƣ thế nào về dùng
bài giảng điện tử trong học tập ? (Chọn m t ý)
A. Không mong muốn. B. Bình thƣờng. C. Mong muốn. D. Rất mong muốn. Câu 5. Khả năng tự học môn Vật lí của em nhƣ thế nào ? (Chọn m t ý)
A. Không có khả năng tự hoàn thành nhiệm vụ B. Tự hoàn thành ít nhiệm vụ C. Tự hoàn thành đa số nhiệm vụ D. Tự hoàn thành tốt nhiệm vụ
Lý do:......................................................................................................................
................................................................................................................................ Câu 6. Trƣớc, trong và sau khi học, em có mong muốn GV tổ chức nhƣ thế nào ?
(Chọn m t hay nhiều ý)
A. Hƣớng dẫn em tìm hiểu hiện tƣợng vật lí ở Internet/bài giảng điện tử trƣớc khi
học.
B. Hƣớng dẫn em tự học kiến thức mới qua bài giảng điện tử trƣớc khi tới lớp. C. Tiến hành cho em vận dụng kiến thức trên lớp sau khi học kiến thức ở nhà qua
bài giảng điện tử.
D. Tiến hành cho em vận dụng kiến thức làm bài tập, giải thích hiện tƣợng vật lí
trên Internet/bài giảng điện tử.
Ý kiến khác:..........................................................................................................
................................................................................................................................
Câu 7. Khi đƣợc học bằng bài giảng điện tử giúp cho em (Chọn m t hay nhiều ý):
A. Tự học tốt hơn, giúp em hiểu rõ hơn kiến thức Vật lí. B. Hứng thú hơn với bài học. C. Nhớ kiến thức lâu hơn.
Ý kiến khác:..........................................................................................................
................................................................................................................................
Câu 8. Các em thấy có khó khăn gì trong qu trình lĩnh hội kiến thức khi học với
bài giảng điện tử ? (Chọn m t hay nhiều ý)
A. Chƣa quen sử dụng bài giảng điện tử. B. Khả năng tự học hạn chế. C. Không thấy khó khăn gì. D. Kiến thức trong bài giảng không rõ ràng.
Ý kiến khác:........................................................................................................ ................................................................................................................................
Câu 9. Em đ nh gi thế nào về sự cần thiết của việc sử dụng bài giảng điện tử để học phần Sóng cơ ? (Chọn m t ý)
A. Không cần thiết. B. Cần thiết. C. Rất cần thiết.
Chân thành cảm ơn em!