BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TẠI CÔNG TY TNHH TBC-Ball VIỆT NAM
Ngành:
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NGOẠI THƢƠNG
Giảng viên hƣớng dẫn: GS.TS VÕ THANH THU
Sinh viên thực hiện
: ĐẶNG SANG NHỰT
MSSV: 1154010590 Lớp: 11DQN03
TP. Hồ Chí Minh, 2015
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TẠI CÔNG TY TNHH TBC-Ball VIỆT NAM
Ngành:
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NGOẠI THƢƠNG
Giảng viên hƣớng dẫn: GS.TS VÕ THANH THU
Sinh viên thực hiện
: ĐẶNG SANG NHỰT
MSSV: 1154010590 Lớp: 11DQN03
TP. Hồ Chí Minh, 2015
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
ii LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài khóa luận tốt nghiệp của tôi.Các kết quả, số liệu nghiên cứu trong báo cáo thực tập đƣợc thực hiện tại Công ty TNHH Lon Nƣớc Giải Khát TBC-Ball Việt Nam, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác.Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, 29 tháng 8 năm 2015
Ngƣời cam đoan
Đặng Sang Nhựt
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP iii GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn đến khoa Quản Tị Kinh Doanh Đại Học Công
Nghệ, Giáo sƣ Võ Thanh Thu đã hƣớng dẫn rất tận tình để em có thể hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp. Sự giúp đỡ của cô trong công tác hƣớng dẫn nội dung và kiến
thức để em có thể phân tích một cách rõ ràng, cụ thể bài khóa luận của mình.
Bên cạnh đó em cũng xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể Công Ty TNHH TBC-
Ball Việt Nam đã tạo điều kiện cho em.Trong quá trình thự tập em cũng đã học hỏi
đƣợc nhiều kinh nghiệm thực tế từ phía các anh, chị ở phòng thu mua, đặc biệt là
chị Đăng Châu, chị Bảo Châu, chị Thảo, chị Tuyền, anh Định phòng thu mua đã
nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình thực tập và tiếp tục
hỗ trợ em trong quá trình em thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Tuy đã có nhiều cố gắng trong việc học hỏi kinh nghiệm thực tế và vận dụng
kiến thức đã học vào thực tiễn để viết khóa luận nhƣng do hạn chế về mặt kiến thức
cũng nhƣ thông tin nên bài khóa luận còn nhiều hạn chế, thiếu sót. Vì vậy em kính
mong các thầy cô giáo cùng toàn thể anh chị cho ý kiến đóng góp để em có thể hoàn
chỉnh bài khóa luận của mình tốt hơn.
Trân trọng cảm ơn !
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP iv GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : ĐẶNG SANG NHỰT
MSSV :
1154010590.
Khoá :
2011-2015
1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
2. Bộ phận thực tập
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
4. Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
5. Nhận xét chung
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….................
Đơn vị thực tập
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP v GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên: Đặng Sang Nhựt
Mã số sinh viên: 1154010590
Lớp: 11DQN03
Tên đề tài: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG LOGISTICS
CỦA CÔNG TY TNHH TBC-Ball VIỆT NAM
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tp Hồ Chí Minh, ngày ….tháng….năm 2015
Giảng viên hƣớng dẫn
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
GVHD:GS.TS VÕ THANH THU vi
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài: ................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu: ......................................................................................... 1
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu: ................................................................................. 2
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp ..................................................................... 2
CHƢƠNG 1 :CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG LOGISTICS ...................... 4
1.1 Tìm hiểu chung về hoạt động logistics tại công ty ........................................ 4
1.1.1 Khái niệm logistics .................................................................... 4
1.1.2 Đặc điểm logistics ...................................................................... 4
1.1.3 Phân loại logistics ...................................................................... 5
1.1.3.1 Dịch vụ logistic chủ yếu .......................................................... 5
1.1.3.2 Dịch vụ logstics liên quan vận tải ........................................... 5
1.1.3.3 Dịch vụ logistics liên quan khác ............................................. 6
1.2 Vai trò của hoạt động logistics đối với công ty ............................................. 6
1.3 Hiệu quả hoạt động logistic ............................................................................. 6
1.3.1 Khái niệm về hiệu quả hoạt động logistics ................................ 6
1.3.2 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động logistics .................... 7
1.3.2.1 Tỷ số lợi nhuận hoạt động so với doanh thu........................... 7
1.3.2.2 Thị phần hoạt động logistics trong tổng doanh thu ............... 7
1.3.2.3 Hiệu quả sử dụng vốn ............................................................ 7
1.3.2.4 Hiệu quả sử dụng chi phí ....................................................... 8
1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động logistics ........................................... 9
1.4.1 Nhân tố bên trong doanh nghiệp............................................... 9
1.4.1.1 Đội ngũ kỹ thuật ..................................................................... 9
1.4.1.2 Cơ sở vật chất ......................................................................... 9
1.4.2 Nhân tố bên ngoài ................................................................... 10
1.4.2.1 Tình hình kinh doanh xuất nhập khẩu ................................ 10
1.5 Hệ thống quản lí hoạt động logistcs của công ty ......................................... 10
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 .......................................................................................... 11
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP vii GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG LOGISTICS HIỆN NAY Ở CÔNG TY TNHH TBC-BALL VIỆT NAM ......................................................... 12
2.1 Tổng quan về công ty, quá trình hình thành và phát triển công ty .......... 12
2.1.1 Chức năng, nhiệm vụ và định hƣớng phát triển của công ty .. 12
2.1.1.1 Chức năng ............................................................................ 12
2.1.1.2 Nhiệm vụ .............................................................................. 12
2.1.1.3 Định hƣớng .......................................................................... 13
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty ..................................................... 14
2.1.2.2 Nhiệm vụ các phòng ban trong công ty ............................... 14
2.1.3 Hoạt động chính của công ty ................................................... 15
2.1.4 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ năm 2012 đến năm 2014 .......................................................................................... 16
2.2 Thực trạng về hoạt động logistics tại công ty TNHH TBC-Ball Việt Nam18
2.2.1. Tình hình sử dụng dịch vụ logistics của công ty ..................... 18
2.2.2 Hệ thống quản lý hoạt động logistics tại công ty ..................... 29
2.2.2.1 Các phòng ban trực tiếp điều hành hoạt động logistics........ 29
2.2.2.2 Đội ngũ logistics hiện có của công ty ................................... 30
2.2.2.3 Nhà cung cấp dịch vụ logistisc cho công ty .......................... 30
2.2.2.4 Quy trình tuyển chọn nhà cung cấp dịch vụ logistics ........... 32
2.2.2.5 Điều kiện tuyển chọn nhà cung cấp ...................................... 33
2.2.3 Hiệu quả hoạt động logistics của công ty ................................ 33
2.2.3.1 Thị phần hoạt động logistics trong tổng doanh thu ............. 33
2.2.3.2 Hiệu quả sử dụng vốn .......................................................... 34
2.2.3.3 Hiệu quả sử dụng chi phí ..................................................... 34
2.3 Đánh giá kết quả hoạt động logistics tại công ty ......................................... 34
2.3.1 Những thành công ................................................................... 34
2.3.1.1 Đảm bảo thời gian, giao nhận hàng ...................................... 34
2.3.1.2 Sử dụng chi phí có hiệu quả ................................................. 35
2.3.1.3 Tạo ra doanh thu cho công ty ............................................... 35
2.3.2 Những tồn tại trong hoạt động logistics tại công ty TNHH TBC- Ball Việt Nam .......................................................................................... 35
2.3.2.1 Nguồn nhân lực cho hoạt động logistics còn thiếu................ 35
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP viii GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
2.3.2.2 Hoạt động logistics thiếu chuyên nghiệp .............................. 36
2.3.2.3 Chƣa quan tâm công tác đào tạo nghiệp vụ logistics cho nhân viên .......................................................................................................... 37
2.3.2.3 Quản lý hoạt động logistics còn chồng chéo giữa các phòng
ban trong công ty .................................................................................... 37
2.3.3 Nhân tố tác động đến hoạt động logistics ................................ 37
2.3.3.1 Nhân tố bên trong doanh nghiệp .......................................... 37
2.3.3.1.1 Đội ngũ kỹ thuật ................................................................ 37
2.3.3.1.2 Cơ sở vật chất .................................................................... 38
2.3.3.2 Nhân tố bên ngoài ................................................................ 38
2.3.3.2.1 Tình hình kinh doanh xuất nhập khẩu .............................. 38
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 .......................................................................................... 39
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TẠI CÔNG TY TNHH TBC-BALL VIỆT NAM ......................................................... 40
3.1 Định hƣớng phát triển của công ty đến năm 2020 ...................................... 40
3.2 Giải pháp, cơ sở để thực hiện và điều kiện để thực hiện giải pháp ........... 40
3.2.1. Giải pháp 1: : Phát triển đội ngũ nhân viên logistics chuyên
nghiệp ...................................................................................................... 40
3.2.1.1 Nội dung giải pháp ............................................................... 40
3.2.1.2 Điều kiện thực hiện giải pháp ............................................... 41
3.2.1.4 Kết quả dự kiến khi thực hiện giải pháp .............................. 41
3.2.2 Giải pháp 2: Tổ chức lại hoạt động logistics để nâng cao khả
năng hoạt động, chuyên nghiệp hơn trong hoạt động ............................ 42
3.2.2.1 Nội dung giải pháp ............................................................... 42
3.2.2.2 Điều kiện thực hiện giải pháp ............................................... 43
3.2.2.3 Kết quả dự kiến khi thực hiện giải pháp .............................. 43
3.2.3. Giải pháp 3: Tăng cƣờng hoạt động đào tạo nghiệp vụ logistics cho nhân viên .......................................................................................... 43
3.2.3.1 Nội dung giải pháp ............................................................... 43
3.2.3.2 Điều kiện thực hiện giải pháp ............................................... 44
3.2.3.3 Kết quả dự kiến khi thực hiện giải pháp .............................. 44
3.2.4 Giải pháp 4: Thống nhất cơ chế quản lý hoạt động logistics ... 44
3.2.3.1 Nội dung giải pháp ............................................................... 44
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ix GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
3.2.3.2 Điều kiện thực hiện giải pháp ............................................... 45
3.2.3.3 Kết quả dự kiến khi thực hiện giải pháp .............................. 45
3.2.5 giải pháp 5: Giải quyết các nhu cầu dịch vụ logistics trong ngắn hạn để đáp ứng hoạt động logistics của công ty....................................... 45
3.2.5.1 Nội dung giải pháp ............................................................... 45
3.2.3.2 Điều kiện thực hiện giải pháp .............................................. 46
3.2.3.3 Kết quả dự kiến đạt đƣợc khi thực hiện giải pháp ............... 46
3.4 Kiến nghị ......................................................................................................... 46
3.4.1 Kiến nghị với công ty .............................................................. 46
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 .......................................................................................... 47
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 48
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 49
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 51
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
x DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
CBA :Đánh giá chi phí – lợi ích
CEA :Đánh giá chi phí – hiệu quả
CEA :Đánh giá chi phí – hiệu quả
CMA: Đánh giá chọn chi phí tối thiểu
CUA :Đánh giá chi phí – khả dụng
D/O: delivery order
GS.TS : giáo sƣ-tiến sĩ
NĐ-CP: nghị định-Chính Phủ
Supply chain: chuỗi cung ứng
TNHH :trách nhiệm hữu hạn
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP xi GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
DANH MỤC BẢNG BIỂU BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức Công Ty TBC-Ball Việt Nam ............................................... 14
Lƣu đồ 2.1: quy trình sử dụng logistics tại công ty TBC-Ball ....................................... 19
Bảng 2.1 số lƣợng vận tải qua các công ty dịch vụ ........................................................ 21
Bảng 2.2 Thống kê chi phí chi trả cho các nhà cung cấp dịch vụ .................................. 25
Lƣu đồ 2.2 : quy trình tuyển chọn nhà cung cấp mới .................................................... 32
Bảng 2.3 doanh thu công ty và giá trị chi trả cho nhà cung cấp dịch vụ logistics ......... 34
Biểu đồ 1.1 kim ngạch xuất nhập khẩu của việt năm từ năm 2012 đến hết quý 1 năm 2015 ................................................................................................................................ 10
Biểu đồ 2.1: Doanh thu theo quý giai đoạn 2012-2014 ................................................. 16
Biểu đồ 2.2 thống kê số lƣợng chuyển giao quý I và II năm 2013 ................................ 22
Biểu đồ 2.3 thống kê số lƣợng chuyển giao quý III và IV năm 2013 ............................ 23
Biểu đồ 2.4 thống kê số lƣợng chuyển giao quý I và II năm 2014 ................................ 23
Biểu đồ 2.5 thống kê số lƣợng chuyển giao quý III và IV năm 2014 ............................ 24
Biểu đồ 2.6 thống kê số lƣợng chuyển giao quý I năm 2015......................................... 24
Biểu đồ 2.7 chi phí chi trả quý III và IV năm 2012 ....................................................... 26
Biểu đồ 2.8 chi phí chi trả quý I và II năm 2013 ........................................................... 27
Biểu đồ 2.9 chi phí chi trả quý III và IV năm 2013 ....................................................... 27
Biểu đồ 2.10 chi phí chi trả quý I và II năm 2014 ......................................................... 28
Biểu đồ 2.11 chi phí chi trả quý III và IV năm 2014 ..................................................... 28
Biểu đồ 2.12 chi phí chi trả quý I năm 2015 .................................................................. 29
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Logistics - Thị trƣờng mới chỉ ở giai đoạn đầu của sự phát triển ở Việt Nam,
nhƣng so với các quốc gia và vùng lãnh thổ Châu Á, thì thị trƣờng này có sự tăng
trƣởng nhanh về kinh tế, đặc biệt là sản xuất và bán lẻ. Đó là những yếu tố quan
trọng quyết định sự thành công của logistics.Việt Nam đang bƣớc vào thời kì hội
nhập nên các công ty thƣờng sử dụng thuê ngoài logistics nhƣ giải pháp giúp công
ty vƣợt qua khó khăn ban đầu trong việc thâm nhập thị trƣờng mới . Tuy thuê ngoài
mang nhiều thuận lợi cho doanh nghiệp nhƣ giảm đmả bảo hiệu quả do thông hiểu
các nhu cầu điạ phƣơng, kinh nghiệm trong việc cung cấp dịch vụ tuy nhiên đó
cũng chính mang lại nhiều khó khăn nhƣ qua nhiều khâu quản lý trung gian gây mất
thời gian và kiểm soát rủi ro.
Qua đó, có thể thấy hoạt động thuê ngoài đặc biệt là dịch vụ logistics sẽ giúp
công ty dễ dang hơn trong việc tiếp cận thị trƣờng xuất nhập khẩu, là một công ty
có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài thì việc sử dụng thuê ngoài logistics của các công ty
logistics nội địa sẽ giúp công ty tiết kiệm hơn, tại Công Ty TNHH TBC-Ball Việt
Nam hoạt động logistics là mắc xích quan trọng, đóng vai trò điều phối việc xuất-
nhập và phân phối nguyện vật liệu, thành phẩm. Tuy công ty đã đi vào hoạt động
khá lâu nhƣng vẫn chủ yếu sử dụng dịch vụ logistics từ các đối tác bên ngoài mà
công ty không xây dựng riêng cho mình một đội ngũ logistics vững mạnh, hơn nữa
việc quản trị các nhà cung cấp dịch vụ vẫn chƣa thật chặt chẽ, qua thời gian thực tập
tại công ty em đã quyết định chọn đề tài: giải pháp hoàn thiện hoạt động logistics
của Công Ty TNHH TBC-Ball Việt Nam” để viết đề tài khóa luận tốt nghiệp tìm
hiểu rõ hơn nguyên nhân việc quản trị và điều hành các nhà thầu dịch vụ từ đó có
thể đề xuất các giải pháp nâng hoàn thiện hoạt động logistics tại đây. Ngoài ra, đây
còn là cơ hội để em tìm hiểu thêm về hoạt động logistics và cơ chế hoạt động thực
tiễn của một công ty thực tế áp dụng kinh nghiệm đó vào công tác quản lý và công
việc về sau.
2 . Mục tiêu nghiên cứu:
- Phân tích tình hình hoạt động logistics của Công Ty TNHH TBC-Ball Việt
Nam nhằm rút ra đƣợc những thành công cần phát huy ; những tồn tại yếu kém cần
khắc phục ; tìm hiểu những nhân tố tác động
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện hoạt động logistics của Công Ty TNHH
TBC-Ball Việt Nam
Để thực hiện mục tiêu luận văn , nhiệm vụ nghiên cứu đặc ra là :
Thu thập tài liệu lý thuyết về hoạt động Logistics của 1 công ty.
Thu thập số liệu phản ánh tình hình hoạt động Logictics tại Công Ty TNHH
TBC-Ball Việt Nam
Xây dựng biểu bảng và các chỉ tiêu đánh giá hoạt động Logictics tại Công Ty
TNHH TBC-Ball Việt Nam
Nhận xét, đánh giá những thành công cần phát huy ; những tồn tại yếu kém
cần khắc phục ; tìm hiểu những nhân tố tác động của hoạt động Logictics tại Công
Ty TNHH TBC-Ball Việt Nam
Đề xuất các giải pháp hoàn thiện hoạt động logistics của Công Ty TNHH
TBC-Ball Việt Nam
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Về đối tƣợng nghiên cứu:
Hoạt động của phòng logistics tại công ty TNHH TBC-Ball Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu :
Công ty TNHH TBC-Ball Việt Nam tại số 18 khu công nghiệp Vsip 2 , Tân
Uyên, Bình Dƣơng.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu: Sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả để mô tả tình hình sản xuất , kinh
doanh và quản trị dịch vụ logistics tại công ty trong thời gian nghiên cứu.
Phƣơng pháp so sánh dùng để so sánh kết quả đạt đƣợc nhằm đánh giá hiệu
quả quản trị dịch vụ logistics tại doanh nghiệp so với mặt bằng chung.
Ngoài ra luận văn còn sử dụng các phƣơng pháp nhƣ:
Phƣơng pháp chuyên gia: đây là phƣơng pháp hỏi ý kiến thực tế các
quản lý trực tiếp từ đó xin ý kiến xây dựng mang tính đổi mới.
Nghiên cứu tại bàn: đây là phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết qua việc
tổng hợp các lý thuyết, số liệu phục vụ nghiên cứu, so sánh, thống kê, tìm hiểu về
các khái niệm, định nghĩa.
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Khóa luận gồm 3 chƣơng:
chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động logistics
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 3 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
Đây là chƣơng cung cấp các kiến căn bản giúp cho sinh viên có thể phần nào
hiểu đƣợc hoạt động logistics của công ty, giúp sinh viên biết đƣợc cách tìm hiểu và
đành giá hoạt động này.
Chƣơng 2: : Thực trạng hoạt động logistics hiện nay ở công ty TNHH
TBC-Ball Việt Nam
Đƣa ra các số liệu thực tế từ hoạt động công ty từ đó có thể giúp việc đánh
giá các tồn tại, ƣu điểm trong hoạt động logistics của công ty, từ đó giúp cho việc
đƣa ra các giải pháp của công ty trong chƣơng 3.
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động logistics tại công ty TNHH
TBC-Ball Việt Nam
Chƣơng 3 cũng là chƣơng cuối của khóa luận đây là chƣơng đƣa ra các ý
kiến cá nhân sau khi tìm hiểu về hoạt động logistics của công ty từ đó đề nghị mong
công ty xem xét ngày càng hoàn thiện hơn hoạt động logistics tại công ty.
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 4 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
CHƢƠNG 1 :CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG LOGISTICS
1.1 Tìm hiểu chung về hoạt động logistics tại công ty
1.1.1 Khái niệm logistics
Logistics là quá trình xây dựng kế hoạch, cung cấp và quản lý việc chu
chuyển và lƣu kho có hiệu quả hàng hoá, dịch vụ và các thông tin liên quan từ nơi
xuất xứ đến nơi tiêu thụ vì mục tiêu đáp ứng nhu cầu của khách hàng (World
Marintime Unviersity- Đại học Hàng Hải Thế Giới, D. Lambert 1998).
Theo điều 233 luật thƣơng mại Việt Nam dịch vụ logistics đƣợc hiểu là:
Dịch vụ logistics là hoạt động thƣơng mại, theo đó thƣơng nhân tổ chức thực
hiện một hoặc nhiều công việc bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lƣu kho, lƣu bãi,
làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tƣ vấn khách hàng, đóng gói bao bì,
ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hoá theo
thoả thuận với khách hàng để hƣởng thù lao. Dịch vụ logistics đƣợc phiên âm theo
tiếng Việt là dịch vụ lô-gi-stíc.
1.1.2 Đặc điểm logistics
- Thứ nhất, dịch vụ logistics do thƣơng nhân thực hiện một cách chuyên
nghiệp, thƣơng nhân cung ứng dịch vụ logistics phải đáp ứng đủ cá điều kiện về
phƣơng tiện thiết bị, công cụ đảm bảo tiêu chuẩn an toàn, kỹ thuật và có đội ngũ
nhân viên đáp ứng yêu cầu.( điều 234 luật thƣơng mại Việt Nam).
- Thứ hai, dịch vụ logistics là bƣớc phát triển cao hơn và hoàn chỉnh hơn các
dịch vị liên quan đến hàng hóa nhƣ vận tải, đóng gói bao bì, giao nhận hàng hóa,
lƣu kho, lƣu bãi. Thƣơng nhân cung ứng dịch vụ logistics có thể cung cấp các dịch
vụ riêng lẻ nhƣ thuê tàu, đóng gói hàng háo, làm thủ tục hải quan, đăng ký mã
hiệu… hoặc cung cấp những dịch vụ trọn gói từ kho đến bãi. Thƣơng nhân cung cấp
dịch vụ logistics thực hiện dịch vụ theo chuỗi, có sự sắp xếp hợp lý nhằm tiết kiệm
chi phí, thời gian từ nhận hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, vận chuyển, lƣu
kho, lƣu bãi, chuẩn bị giấy tờ, làm thủ tục hải quan và giao hàng tới cho ngƣời
nhận. Thƣơng nhân cung ứng dịch vụ logistics đƣợc hƣởng thù lao từ dịch vụ do
mình cung ứng.( theo khái niệm logistics).
- Thứ ba, dịch vụ logistics có vai trò quan trọng đối với quá trình sản xuất
kinh doanh của công ty. Dịch vụ logistics có thể hỗ trợ toàn bộ các khâu trong trong
hoạt động công ty, từ chuẩn bị nguyên vật liệu, sản xuất đến khi sản phẩm đƣợc đƣa
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 5 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
ra khỏi công ty đến tay ngƣời tiêu dùng. Các công ty sử dụng dịch vụ logistics nhằm
mục đích đƣa hàng hóa tới tay ngƣời tiêu dùng nhanh chóng, hạn chế tối đa rủi ro,
và phải trả thù lao. Tuy nhiên, mức phí này thấp hơn nhiều so với chi phí đầu tƣ tự
thực hiện.
- Thứ tư, dịch vụ logistics đƣợc thực hiện trên cơ sở hợp đồng song vụ có
tính đền bù. Tùy thuộc vào mức độ sử dụng dịch vụ của khách hàng, nội dung hợp
đồng có thể đơn giản hoặc phức tạp.
1.1.3 Phân loại logistics
Điều 4 Nghị định 140/2007/NĐ-CP, ngày 05/09/2007, quy định chi tiết Luật
Thƣơng mại về điều kiện kinh doanh dịch vụ lô-gi-stíc và giới hạn trách nhiệm đối
với thƣơng nhận kinh doanh dịch vụ lô-gi-stíc, thì dịch vụ lô-gi-stíc đƣợc phân loại
thành:
1.1.3.1 Dịch vụ logistic chủ yếu Các dịch vụ lô-gi-stíc chủ yếu, bao gồm:
Dịch vụ bốc xếp hàng hóa, bao gồm cả hoạt động bốc xếp container;
Dịch vụ kho bãi và lƣu giữ hàng hóa, bao gồm cả hoạt động kinh
doanh kho bãi container và kho xử lý nguyên liệu, thiết bị;
Dịch vụ đại lý vận tải, bao gồm cả hoạt động đại lý làm thủ tục hải
quan và lập kế hoạch bốc dỡ hàng hóa;
Dịch vụ bổ trợ khác, bao gồm cả hoạt động tiếp nhận, lƣu kho và quản
lý thông tin liên quan đến vận chuyển và lƣu kho hàng hóa trong suốt cả chuỗi lô-
gi-stíc; hoạt động xử lý lại hàng hóa bị khách hàng trả lại, hàng hóa tồn kho, hàng
hóa quá hạn, lỗi mốt và tái phân phối hàng hóa đó; hoạt động cho thuê và thuê mua
container.
1.1.3.2 Dịch vụ logstics liên quan vận tải
Các dịch vụ lô-gi-stíc liên quan đến vận tải, bao gồm:
Dịch vụ vận tải hàng hải;
Dịch vụ vận tải thủy nội địa;
Dịch vụ vận tải hàng không;
Dịch vụ vận tải đƣờng sắt;
Dịch vụ vận tải đƣờng bộ;
Dịch vụ vận tải đƣờng ống.
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 6 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
1.1.3.3 Dịch vụ logistics liên quan khác Các dịch vụ lô-gi-stíc liên quan khác, bao gồm:
Dịch vụ kiểm tra và phân tích kỹ thuật;
Dịch vụ bƣu chính;
Dịch vụ thƣơng mại bán buôn;
Dịch vụ thƣơng mại bán lẻ, bao gồm cả hoạt động quản lý hàng lƣu
kho, thu gom, tập hợp, phân loại hàng hóa, phân phối lại và giao hàng;
Các dịch vụ hỗ trợ vận tải khác.
Tại TBC-Ball công ty sử dụng rất nhiều dịch vụ logistics nhƣ quản lý lƣu kho, phân
phối giao hàng, các dịch vụ logistics về vận tải.
1.2 Vai trò của hoạt động logistics đối với công ty
Logistics có vai trò quan trọng trong việc tối ƣu hóa chu trình luân
chuyển của sản xuất kinh doanh từ khâu đầu vào nguyên vật liệu, phụ kiện,... Tới
sản phẩm cuối cùng đến tay khách hàng sử dụng.
Logistics cũng là hoạt động thúc đẩy tiến độ và đảm bảo yếu tố thời
gian -địa điểm trong việc đƣa hàng hóa đến tay khách hàng
Góp phần nâng cao hiều quả quản lý, giảm thiểu chi phí trong quá
trình sản xuất, tăng sức cạnh tranh cho các doanh nghiệp: quá trình sản xuất kinh
doanh tinh giản mà hiệu quả, góp phần tăng sức cạnh tranh trên thị trƣờng.
Logistics góp phần gia tăng giá trị kinh doanh của các doanh nghiệp
vận tải giao nhận.
Logistics phát triển góp phần mở rộng thị trƣờng trong buôn bán quốc
tế.
Logistics hỗ trợ nhà quản lý ra quyết định chính xác trong hoạt động
sản xuất kinh doanh
1.3 Hiệu quả hoạt động logistic
1.3.1 Khái niệm về hiệu quả hoạt động logistics
“Hiệu quả kinh tế của một hiện tƣợng (hoặc quá trình) kinh tế là một phạm
trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực, tiền
vốn) để đạt đƣợc mục tiêu xác định”. Từ khái niệm khái quát này, có thể hình thành
công thức biễu diễn khái quát phạm trù hiệu quả kinh tế nhƣ sau:
H = K/C (1)
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 7 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
Với H là hiệu quả kinh tế của một hiện tƣợng (quá trình kinh tế) nào
đó; K là kết quả thu đƣợc từ hiện tƣợng (quá trình) kinh tế đó và C là chi phí toàn
bộ để đạt đƣợc kết quả đó. Và nhƣ thế cũng có thể khái niệm ngắn gọn: hiệu quả
kinh tế phản ánh chất lƣợng hoạt động kinh tế và đƣợc xác định bởi tỷ số giữa kết
quả đạt đƣợc với chi phí bỏ ra để đạt đƣợc kết quả đó.
Từ định nghĩa về hiệu quả kinh tế nhƣ đã trình bày ở trên, chúng ta có
thể hiểu hiệu quả kinh tế của hoạt động logistics là một phạm trù kinh tế phản ánh
trình độ sử dụng các nguồn lực (lao động, máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu và tiền
vốn) nhằm đạt đƣợc mục tiêu mà doanh nghiệp đã xác định.
1.3.2 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động logistics 1.3.2.1 Tỷ số lợi nhuận hoạt động so với doanh thu
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (Tỷ suất sinh lời trên doanh thu, Suất sinh lời
của doanh thu, Hệ số lãi ròng) là một tỷ số tài chính dùng để theo dõi tình hình sinh
lợi củacông ty cổ phần. Nó phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận ròng dành cho cổ đông
và doanh thu của công ty.
1.3.2.2 Thị phần hoạt động logistics trong tổng doanh thu
hiểu theo nghĩa thông thƣờng thì ta có: “Thị phần là phần thị trƣờng tiêu thụ
sản phẩm mà doanh nghiệp chiếm lĩnh.” nhƣng ở đây trong khái niệm về hoạt động
logistics và phân tích nó dƣới hình thức cạnh tranh với các hoạt động khác của công
ty thì chúng ta có thể hiểu là thị phần ở đây muốn nói đến là việc việc sử
dụng logistics của doanh nghiệp so với các hoạt động khác mà công ty đang thực
hiện trong tổng hoạt động .
1.3.2.3 Hiệu quả sử dụng vốn
Thực ra, muốn có các yếu tố đầu vào doanh nghiệp cần có vốn kinh doanh,
nếu thiếu vốn mọi hoạt động của doanh nghiệp hoặc đình trệ hoặc kém hiệu quả. Do
đó các nhà kinh tế cho rằng chỉ tiêu sử dụng vốn là một chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh
tổng hợp. .Ở đây có thể đƣa ra một số công thức đƣợc coi là để đánh giá hiệu quả sử
dụng đồng vốn và từng bộ phận vốn của doanh nghiệp:
· Số vòng quay toàn bộ vốn (SVV):
SVV = TR/VKD
Với SVV là số vòng quay của vốn. Số vòng quay vốn càng lớn
hiệu suất sử dụng vốn càng lớn.
ngoài ra chúng ta còn có các chỉ tiêu khác nhƣ:
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 8 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
Hiệu quả sử dụng vốn cố định· „
Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động
1.3.2.4 Hiệu quả sử dụng chi phí
Trƣớc tiên chúng ta cần biết khái niệm về chi phí đƣợc sử dụng rộng rãi
trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán, “ Chi phí của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền
của hao phí lao động sống, hao phí lao động vật hoá và chi phí cần thiết khác mà
doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ
nhất định”.
Các loại đánh giá hiệu quả chi phí
Đánh giá chọn chi phí tối thiểu (CMA)
Đánh giá chi phí – hiệu quả (CEA)
Đánh giá chi phí – khả dụng (CUA)
Đánh giá chi phí – lợi ích (CBA)
Phƣơng thức đánh giá
Đánh giá chi phí hiệu quả bán phần
Nghiên cứu so sánh chi phí
Nghiên cứu chi phí bệnh tật
Nghiên cứu mô tả chi phí hiệu quả
Nghiên cứu mô tả chi phí
Tính ba chiều của Kinh tế học lâm sàng
Đánh giá chi phí – hiệu quả (CEA)
• Hiệu quả đƣợc đo đếm bằng các đơn vị thƣờng thấy (vd số người được đào
tạo, số xy lanh sạch được cấp cho người sử dụng)
Có thể thực hiện CEA trong điều kiện hạn chế về kinh phí
Tỷ số chi phí hiệu quả trung bình
Là tỷ số giữa chi phí ròng chia cho tổng hiệu quả về y tế thu đƣợc, vd chi phí
cho phòng tránh đƣợc 1 trƣờng hợp hay chi phí cho một năm sống tăng thêm.Tỷ số
này cho chúng ta biết khả năng chi trả chịu đƣợc cho 1 can thiệp.Tỷ số CE tăng
thêm. Khi so sánh các can thiệp có hiệu quả tăng tuần tự, tỷ số CE tăng thêm là tỷ
số của phần chênh lệch chi phí chia cho chênh lệch của tổng hiệu quả của hai can
thiệp.
Tỷ số này xác định hiệu suất của một can thiệp này so với 1 can thiệp khác
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 9 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động logistics
1.4.1 Nhân tố bên trong doanh nghiệp
1.4.1.1 Đội ngũ kỹ thuật
– Nhân lực : Bao gồm tất cả các tiềm năng của con ngƣời trong một tổ chức
hay xã hội (kể cả những thành viên trong ban lãnh đạo doanh nghiệp) tức là tất cả
các thành viên trong doanh nghiệp sử dụng kiến thức, khả năng, hành vi ứng xử và
giá trị đạo đức để thành lập, duy trì và phát triển doanh nghiệp.
Đội ngũ kỹ thuật trong hoạt động chính là lực lƣợng nồng cốt trong công
việc điều phối các quá trình hoạt động logistics, càng có đội ngũ lành nghề thì hoạt
động diễn ra sẽ thuận lợi cho hoạt động cho bất kỳ hoạt động của doanh nghiệp nào:
Ở đây có thể chia ra nhƣ sau:
Đội ngũ nhân viên văn phòng thực hiện các chức năng về quản trị, tìm
hiểu , sắp xếp các lịch làm việc, xây dựng quy trình phù hợp cho từng doanh
nghiệp.
Đội ngũ thứ hai chính là đội ngũ lao động trực tiếp tham gia vào quá
trình vận tải, đóng gói hàng hóa sản phẩm…
1.4.1.2 Cơ sở vật chất
Cơ sở vật chất chính là công cụ hỗ trợ cho đội ngũ nhân thực thực hiện tuần
tự các quá trình diễn ra quá trình logistics
Ở đây có thể kể ra các cơ sở vật chất hạ tầng cơ bản phục vụ cho hoạt động
logistics
Lƣu trữ
Kho: có thể là kho lạnh hoặc kho khô tùy theo mục đích và lọa hàng xác định
Bao bì: tùy mỗi loại mặt hàng mà bao bì cũng trở nên cần thiết để có thể đảm
bảo cho việc lƣu trữ hàng hóa trong việc vận chuyển đƣờng dài hay thời gian lâu
Các công cụ hỗ trợ tại chỗ nhƣ hệ thống xe nâng, pallets để kê hàng hóa, lót
sàn container…
Vận tải
Các loại xe vận tải ,thƣờng trong vận tải ở đây chính là các loại có thể
chuyên chở container nhƣ : xe đầu kéo, các sà-lan, tàu biển, máy bay,…..
Hệ thống đƣờng; đƣờng nội bộ, đƣờng xá công cộng
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 10 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
Điểm tiếp nối: có thể là các bãi container hay các cảng phục vụ quá trình
trung chuyển,tại đây lại có các trang thiết bị nhƣ cân, cần cẩu, cầu cảng…
Hệ thống máy tính điện tử: áp dụng công nghệ thông tin trong việc đảm bảo
vận hành , quản lý các quá trình của logistics.
1.4.2 Nhân tố bên ngoài
1.4.2.1 Tình hình kinh doanh xuất nhập khẩu
tỉ usd
150
160
148
132.2
131.3
140
114.6
114.3
120
100
80
60
37.5
35.7
40
xuất khẩu
20
0
nhập khẩu
quý 1 năm 2015
2012
2013
2014
năm
Biểu đồ 1.1 kim ngạch xuất nhập khẩu của việt năm từ năm 2012 đến hết quý 1 năm 2015 Nguồn: tổng cục thống kê
Qua biểu đồ về thống kê kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam có thể cho
ta thấy đƣợc tổng quan về tình hình kinh doanh sản xuất của các doanh nghiệp chế
xuất và sử dụng nhiều các nguyên liệu ngoại nhập. Trong tình hình ngành xuất nhập
khẩu tăng trƣởng thì đóng vai trò quan trọng chính là hoạt động logistics tại các
công ty doanh nghiệp và các công ty cung cấp dịch vụ liên quan cho thấy tìm năng
thị trƣờng và kiểm soát hiệu quả chi phí liên quan.
1.5 Hệ thống quản lí hoạt động logistcs của công ty
Logistics không phải là hoạt động đơn lẻ mà là một chuỗi các hoạt động liên
tục có liên quan mật thiết với nhau, tác động qua lại lẫn nhau, đƣợc thực hiện một
các khoa học và hệ thống qua các bƣớc: nghiên cứu, hoạch định, tổ chức, quản lý,
thực hiện, kiểm tra, kiểm soát và hoàn thiện. logistics là quá tình liên quan đến
nhiều hoạt động khác nhau từ xây dựng chiến lƣợc đến thực hiện chiến lƣợc dồng
thời là quá trình bao trùm mọi yếu tố tạo nên sản phẩm từ yếu tố đầu vào đến giai
đoạn cuối cùng tiêu thụ sản phẩm.
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 11 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
Dịch vụ khách hàng, hệ thống thông tin, dự trữ, quản trị vật tƣ, vận tải, kho
bãi, quản trị chi phí. Từ đó hệ thống quản lý cần đáp ứng đƣợc nhu cầu này qua việc
phân chia quyền quản lý, chỉ đạo hoạt động chủ yếu, xây dựng quy trình và áp dụng
cả công nghệ thông tin để theo dõi các hoạt động và kiểm soát các rủi ro.
TÓM TẮT CHƢƠNG 1
Chƣơng 1 là chƣơng cơ bản cung cấp cho ta các kiến thức căn bản để có thể
nắm đƣợc các vấn đền cơ bản của hoạt động logistics của công ty, chƣơng 1 còn
đƣa ra tình hình kinh doanh logistics của công ty sotrans từ đó để chúng ta thấy
đƣợc những việc cần thiết cũng nhƣ để xây dựng đƣợc đội ngũ logistics chuyên
nghiệp thì công ty cần có những yếu tố, điều kiện nào. Qua chƣơng 1 chúng ta cần
nắm đƣợc vấn đề cơ bản sau
Logistics là gì ?
Đặc điểm
Việc quản lý logistics đƣợc thực hiện bằng cách nào ?
Làm sao biết đƣợc hoạt động có mang lại lợi ích cho công ty hay
không ?
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 12 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG LOGISTICS HIỆN NAY Ở CÔNG TY TNHH TBC-BALL VIỆT NAM
2.1 Tổng quan về công ty, quá trình hình thành và phát triển công ty Nhà máy TBC – Ball Việt Nam đƣợc khởi công xây dựng ngày 12 tháng 6
năm 2011 và chính thức đi vào hoạt động vào tháng 7 năm 2012. Nhà máy là liên
doanh 50:50 giữa Ball Corporation (Mỹ) và Thai Beverage Can Limited – TBC
(Thái Lan). Công ty sử dụng ƣu thế công nghệ từ tập đoàn Ball, là một tập đoàn dẫn
đầu về sản phẩm bao bì. Sau hơn 2 năm hoạt động TBC đã đƣợc cấp chứng nhận
chất lƣợng sản phẩm: ISO 9001:2008
2.1.1 Chức năng, nhiệm vụ và định hƣớng phát triển của công ty
2.1.1.1 Chức năng
Sau khi chính thức hoạt động kinh doanh dƣới hình thức công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên, công ty đã và đang thực hiện tốt các chức năng sản xuất và
kinh doanh theo ngành nghề đƣợc phép: Sản xuất các loại lon nhôm, thực hiện
quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn (không lập cơ sở bán buôn), quyền
phân phối bán lẻ (không lập cơ sở bán lẻ) các hàng hóa: lon nhôm rỗng, nắp lon
nhôm, vỏ lon nhôm rỗng và nắp lon nhôm nhập khẩu và phân phối là sản phẩm mới
100%.
Trong đó công ty đặc biệt chú trọng tới hoạt động chính là nhập khẩu nguyên
vật liệu phục vụ sản xuất và phân phối sản phẩm trong thị trƣờng nội địa Việt Nam.
2.1.1.2 Nhiệm vụ
Thực hiện đúng các quy định về hoạt động mua bán hàng hóa và hoạt
động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa đối với công ty có vốn đầu tƣ trực
tiếp nƣớc ngoài vào Việt Nam.
Tuân thủ các điều ƣớc quốc tế, lộ trình thực hiện hoạt động mua bán
hàng hóa và hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa.
Đảm bảo đáp ứng đầy đủ các yêu cầu kho bãi, thực hiện tốt các yêu
cầu bảo vệ môi trƣờng, phòng chống cháy nổ, an ninh trật tự theo quy định của pháp
luật Việt Nam.
Thực hiện chế độ báo cáo tài chính, chế độ báo cáo thống kê theo các
qui định của pháp luật Việt Nam.
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 13 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
Thực hiện dự án lon nhôm đúng tiến độ và qui mô đã đăng ký trong
các hồ sơ đăng ký và giấy chứng nhận đầu tƣ.
Không ngừng phát triển và thúc đẩy trong lĩnh vực sản xuất lon nhôm.
Tận dụng dòng tiền tự do và nguồn thu nhập để gia tăng giá trị của
nhà đầu tƣ.
Tuân thủ chính sách chất lƣợng, liên tục cải tiến trong mọi lĩnh vực
bao gồm con ngƣời, quá trình, sản phẩm và dịch vụ.
2.1.1.3 Định hƣớng
Mục tiêu phát triển lâu dài của Công ty là trở thành một sự lựa chọn đáng tin
cậy của khách hàng, một đối tác hàng đầu khi khách hàng có nhu cầu về lon nhôm
hai mảnh.
Sứ mệnh “ cung cấp bao bì nhôm và các dịch vụ có chất lƣợng cao nhất để
đáp ứng mong đợi của khách và hơn thế nữa; chú trọng và đáp ứng các nhu cầu của
khách hàng nội bộ cũng bên ngoài; bồi dƣỡng đội ngũ nhân viên tận tâm trong việc,
không ngừng theo đuổi sự vƣợt trội trong sản phẩm, dịch vụ và con ngƣời; tạo một
môi trƣờng làm việc an toàn và tích cực; xây dựng mối quan hệ hợp tác với nhà
cung cấp; nâng cao giá trị nhà đầu tƣ và trở thành một thành viên kiểu mẫu của
cộng đồng”.
Để thực hiện đƣợc sứ mệnh này đòi hỏi TBC-Ball phải luôn luôn tự hoàn
thiện mình nhằm mang lại chất lƣợng tốt nhất cho sản phẩm – đảm bảo luôn luôn
mang lại sự hài lòng đối với khách hàng. Điều này thể hiện rõ trong mục tiêu kinh
doanh của Công ty:
Không ngừng cải tiến dây chuyền sản xuất để mang đến khách hàng chất
lƣợng sản phẩm tốt nhất.
Các sản phẩm ra đời đều đáp ứng tốt các tiêu chuẩn kỹ thuật, an toàn, thân
thiện với ngƣời sử dụng.
Phát triển dịch vụ chăm sóc khách hàng, phục vụ nhu cầu khách hàng một
cách tối đa.
Thỏa mãn nhu cầu khách hàng bằng việc cho ra đời những sản phẩm có chất
lƣợng tốt nhất.
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 14 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty
Hội đồng thành viên
Tổng Giám Đốc
TP. Sales & Marketing
TP. Hành chính Nhân sự
GĐ. Tài chính
GĐ. Điều Hành
TP. Sản xuất
TP. Kỹ thuật
TP. Chất lƣợng
TP. Kế toán Tài chính
TP. Chuỗi cung ứng
TP. Công nghệ Thông tin
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức Công Ty TBC-Ball Việt Nam
Nguồn: phòng Hành chính – Nhân sự Công Ty TNHH TBC-Ball Việt Nam
2.1.2.2 Nhiệm vụ các phòng ban trong công ty
Nguồn: phòng Hành chính – Nhân sự Công Ty TNHH TBC-Ball Việt Nam
Hội đồng thành viên: Cơ quan quản trị cao nhất của công ty, bảo vệ
lợi ích và tài sản của công ty, đảm bảo việc đầu tƣ thu lãi. Mọi quyết định chiếc
lƣợc hoạt động của công ty phải bắt nguồn hoặc đƣợc phê duyệt bởi hội đồng thành
viên.
Tổng giám đốc: Điều hành chung, chịu sự giám sát của Hội đồng
thành viên, chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng thành viên và trƣớc pháp luật về việc
thực hiện các nhiệm vụ đƣợc giao.
Phòng Sales và Marketing: Nghiên cứu tiếp thị và thông tin khách
hàng; phân khúc thị trƣờng, xác định mục tiêu, định vị thƣơng hiệu; xây dựng và
thực hiện chiến lƣợc marketing.
Phòng Nhân sự: Phụ trách công tác tuyển dụng, đào tạo, phát triển
nhân viên; chịu trách nhiệm trƣớc Tổng giám đốc về kết quả thực hiện các chế độ,
chính sách đãi ngộ đối với ngƣời lao động theo quy định của Luật pháp Việt Nam
và các chính sách phúc lợi của Công ty nhằm không ngừng nâng cao ƣu thế cạnh
tranh của Công ty trên thị trƣờng lao động; xác nhận đề nghị chi lƣơng, lƣơng quyết
toán và kết quả tổng hợp quyết toán lƣơng hàng tháng.
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 15 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
Phòng kế toán tài chính: Hoạch toán, phân tích các hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty, tổ chức quản lý kế toán, cung cấp thông tin cho lãnh đạo về
tình hình biến động nguồn vốn, hiệu quả sử dụng tài sản, vật tự, tiến vốn của các
đơn vị thành viên và công ty.
Phòng công nghệ thông tin: tham mƣu, hỗ trợ cho Tổng giám đốc về
lĩnh vực Công nghệ Thông tin của toàn Công ty (bao gồm: hệ thống hạ tầng công
nghệ thông tin, hệ thống phần mềm, giái pháp công nghệ thông tin); tối ƣu hóa hệ
thống, bảo mật, an toàn dữ liệu.
Phòng chuỗi cung ứng: Quản lý số lƣợng, tình trạng luân chuyển
hàng, kiểm tra các hóa đơn, chi phí liên quan đến việc xuất hàng, xem xét nhu cầu
mua nguyên vật liệu phục vụ sản xuất và nhu cầu mua hàng của các phòng ban; tìm
kiếm, liên hệ nhà cung ứng, cập nhật thông tin và tìm hiểu giá cả thị trƣờng; xây
dựng chiến lƣợc phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty trong từng giai đoạn.
Phòng sản xuất: theo dõi tiến độ thực hiện các hợp đồng mua hàng,
kịp thời đƣa ra những quyết định thích hợp nhằm đảm bảo việc cung ứng đầy đủ,
chính xác, kịp thời và đáp ứng các yêu cầu về chất lƣợng của các loại vật tƣ, công
cụ, dụng cụ cho hoạt động sản xuất của công ty; tổ chức sử dụng hiệu quả các hoạt
động sử dụng nguyên vật liệu, thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty;
trực tiếp sản xuất ra sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng, đảm bảo hoạt động sản
xuất theo đúng kế hoạch.
Phòng chất lượng: kiểm tra, cải tiến, phê duyệt các công đoạn sản
xuất, tổ chức các hoạt động nhằm nâng cao chất lƣợng, giảm tốn thất nội bộ và báo
cáo định kỳ.
Phòng kỹ thuật: Xây dựng quy trình công nghệ để sản xuất sản phẩm.
Nghiên cứu xây dựng danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật của sản phẩm và định mức kỹ
thuật áp dụng trong Công ty.
2.1.3 Hoạt động chính của công ty
Công ty chuyên sản xuất và cung cấp cho thị trƣờng sản phẩm lon nhôm hai
mảnh. Gọi là lon nhôm hai mảnh vì nó bao gồm 2 phần ghép lại với nhau- thân lon
và nắp lon.Sản phẩm này là nguồn nguyên liệu đầu vào của các công ty Bia-Nƣớc
giải khát.Với công suất hiện tại, mỗi ngày TBC-Ball cũng cấp ra thị trƣờng hơn hai
triệu vỏ lon đạt chất lƣợng tốt. Tuy nhiên với trình độ kỹ thuật và cơ sở vật chất
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 16 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
hiện có Công ty chỉ mới sản xuất đƣợc thân lon còn về phần nắp lon chủ yếu vẫn
nhận nguồn cung cấp từ Công ty mẹ ở Thái Lan.
2.1.4 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ năm 2012
đến năm 2014
Sau hơn 2 năm đi vào hoạt động TBC-Ball đã đạt đƣợc những thành tựu
đáng kể, kết quả của quá trình không ngừng phát triển, đổi mới đã tạo nên một hình
ảnh tốt trong mắt khách hàng.
tỉ đồng
400
350 345
350
300
275 271 274
226
225
250
198
175
200
Doanh Thu
146
150
100
50
quý
0
Biểu đồ 2.1: Doanh thu theo quý giai đoạn 2012-2014 Nguồn: Phòng Kế toán Công Ty TNHH TBC-Ball Việt Nam
Ta thấy năm 2012 là năm đầu tiên công ty đi vào hoạt động sản xuất kinh
doanh nhƣng đã đạt đƣợc doanh thu gần 150 tỷ VND trong quý đầu tiên- Một khởi
đầu đầy triển vọng cho một tƣơng lai bền vững trong mục tiêu nắm giữ thị phần chủ
chốt trong phân phối lon nƣớc giải khát.
Sang năm 2013 doanh thu bắt đầu tăng đáng kể và tƣơng đối ổn định. Điều
này có thể lý giải TBC-Ball đã không ngừng cố gắng trong việc đảm bảo chất lƣợng
sản phẩm, không ngừng tìm kiếm thêm những nguồn khách hàng mới. Đồng thời
ngành bia rƣợu- nƣớc giải khát cũng đang rất phát triển tạo điều kiện thuận lợi cho
việc sản xuất của Công ty. Nhu cầu nhiều nên nguồn cung phải nhiều vì vậy TBC-
Ball dễ dàng nâng cao vị thế của mình trong thị trƣờng lon hai mảnh ở Việt Nam và
cả khu vực châu Á.
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 17 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
Do đó sang quý IV/2014 doanh thu của Công ty đã tăng vƣợt bậc. Chứng tỏ
TBC-Ball đã dần tạo hiệu tốt với khách hàng và nhận đƣợc sự ủng hộ tích cực từ
họ. Đến thời điểm này, khách hàng của TBC-Ball không chỉ dừng lại ở kinh doanh
trong nƣớc mà còn xuất khẩu sang các nƣớc khu vực Đông Nam Á.Với đà phát triển
này chắc chắn ở những quý sau doanh thu của Công ty sẽ không dừng lại ở con số
345,02 tỷ.
Nhìn chung hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty từ khi thành lập đến
nay tƣơng đối tốt điều đó cho thấy TBC-Ball đã tạo cho mình đƣợc một chỗ đứng
trên thị trƣờng, tuy nhiên ngoài mặt tích cực đó ta có thể thấy có những quý doanh
thu tăng chậm thậm chí là giảm điều này có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau.
Tuy nhiên sự tăng trƣởng theo hƣớng tích cực đó cũng đã chứng minh một cách
thuyết phục những gì mà TBC-Ball đã làm đƣợc. Đây là một khích lệ rất lớn để
TBC-Ball tiếp tục chinh phục các thị trƣờng tiềm năng khác trong tƣơng lai.
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 18 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
2.2 Thực trạng về hoạt động logistics tại công ty TNHH TBC-Ball Việt
Nam
2.2.1. Tình hình sử dụng dịch vụ logistics của công ty
Các họat động logistics tại Công Ty TBC-Ball Việt Nam đƣợc thực hiện
thông qua phòng thu mua của công ty vì công ty đa phần thuê các nhà dịch vụ để
giúp công ty đảm nhận hoạt động này, tại đây các điều kiện về nhà thầu, hoạch định
về số lƣợng tối ƣu đƣợc đánh giá theo khuôn mẫu chung và đến hạn kì thì việc kiểm
tra sẽ đƣợc tiến hành bằng việc kiểm tra các nhà cung cấp qua bảng hỏi trực tuyến
hoặc đến trực tiếp công ty dịch vụ để tìm hiểu thực tế nhằm cung cấp thông tin
chính xác và kịp thời nhất về các yếu tố cần thiết nhằm đảm bảo chất lƣợng dịch vụ.
Do yêu cầu khắc khe của việc áp dụng tiêu chuẩn ISO về an toàn sức khỏe
cho ngƣời lao động nên việc dùng nhân công cho nhà máy cũng đƣợc đặc biệt chú
trọng, phụ nữ mang thai sẽ không đƣợc tham gia vào quá trình sản xuất ra sản phẩm
nếu vị trí của ngƣời này ở nơi có mức độ nguy hiểm cao nhƣ kho hàng ở gần vị trí
đặt hóa chất của công ty hay phải làm việc xoay 3 ca, nên việc quản trị logistics của
nhà máy sẽ phải bao gồm luân chuyển công việc cho phù hợp khi phát hiện các
trƣờng hợp có thai ở khu vực sản xuất.
Việc quản lý tài chính và dịch vụ của công ty thông qua phần mềm kế toán
S.A.P nên việc quản lý các giao dịch với công ty .
Phần mềm này sẽ cho phép các phòng ban có có tài khoảng riêng nhằm đáp
ứng từng nhu cầu của riêng mình.
Sau đây là ví dụ cho việc áp dụng phần mềm kiểm soát đơn hàng:
Tại Công Ty TNHH TBC-Ball Việt Nam khi phòng kinh doanh kí hợp đồng
với đối tác thì bộ phận sản xuất sẽ lên lịch tiến hành sản xuất cho các đơn hàng đây
cũng là quá trình logistics nội bộ diễn ra đầu tiên khi mà mỗi ca sản xuất sản phẩm
sẽ đƣợc nhập kho, đóng kí mã hiệu và đƣợc đƣa vào hệ thống nhằm kiểm soát, ngẫu
nhiên các lô hàng sẽ đƣợc phòng đảm bảo chất lƣợng kiểm tra lại trƣớc khi cho
khách hàng.
Khi đến hạn giao hàng, phòng kinh doanh tiến hành gửi yêu cầu đến kho
theo số đặt hàng của lô hàng,nhân viên phòng thu mua sẽ gửi yêu cầu nội bộ từ số
liệu trên hệ thống đến khi đủ số lƣợng, từ đây phòng logistics sẽ liên hệ với các nhà
vận tải để tiến hành chuyển hàng hóa đến khách hàng, nếu hàng hóa giao nguyên
kiện thì sẽ trực tiếp gửi đi, nếu bị lẻ thì sẽ đƣợc đóng gói lại cho phù hợp với số
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 19 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
lƣợng giao hàng. Nếu là hàng giao nội địa thì đến đây nhiệm vụ của phòng logistics
coi nhƣ hoàn thành sau khi giao hàng, nhƣng nếu đây là hàng xuất đi nƣớc ngoài thì
lúc này phòng logistics gửi lệnh giao hàng đến phòng thu mua từ đây cùng với
chứng từ mà phòng kinh doanh cung cấp là hợp đồng phiếu đóng gói, hóa đơn
thƣơng mại sẽ đƣợc giao cho khách hàng và công ty khai thuê hải quan nhằm thông
quan giao hàng cho khách hàng biết đƣợc thông tin và diễn ra quá trình thanh toán.
Để xem rõ hơn quy trình dòng chảy logistics tại công ty chúng ta có
lƣu đồ 2.1 nó miêu tả việc sử dụng dịch vụ logistics trong quá trình sản xuất kinh
Lon sleek can
nắp lon
Chi tiết, phụ tùng thay thế dây chuyền sản xuất
Nhà cung cấp nguyên vật liệu(nhôm cuộn)
vận tải, nhập khẩu
1
sản xuất
Kho chứa
2
vận chuyển,sắp xếp
3
Lon nhôm
Nhôm phế liệu
nắp lon
vận tải xuất khẩu, tái chế tái nhập làm nguyên liệu
vận tải xuất khẩu hoặc tiêu thụ trong nước
doanh tại công ty.
Lƣu đồ 2.1: quy trình sử dụng logistics tại công ty TBC-Ball
nguồn: phòng thu mua công ty
Qua sơ đồ về quy trình logistics ta sẽ có thể thấy đƣợc logistics tại công ty
trải qua 3 bƣớc
Bƣớc 1: Nhập khẩu-vận chuyển các nguyên vật liệu thành phẩm, phụ tùng từ
nƣớc ngoài về kho của doanh nghiệp. Trong bƣớc này việc nhập khẩu và vận tải
đƣợc các công ty dịch vụ thực hiện. Khi có hợp đồng mua nguyên vật liệu đến ngày
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 20 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
giao hàng công ty bên bán sẽ gửi các chứng từ gốc cho công ty sau đó công ty sẽ
dung công ty dịch vụ khai thuê hải quan để thực hiện việc nhập khẩu sau đó việc
vận chuyển sẽ do công ty dịch vụ vận tải thực hiện để đƣa hàng hóa về kho của
công ty. Nhân viên logistics tại công ty chỉ có trách nhiệm trong việc tìm đối tác
dịch vụ và giao các chứng từ liên quan cho đối tác.
Ƣu điểm: tận dụng đƣợc sự chuyên nghiệp của nhà cung cấp dịch vụ
thông qua kinh nghiệm thực hiện các nghiệp vụ khai thuê hải quan và vận tải
chuyên nghiệp.
Nhƣợc điểm : thực hiện qua nhiều bƣớc trung gian, giấy tờ chuyển đi
cho nhiều ngƣời dễ gây chậm trễ, thất lạc
Bƣớc 2: Các hoạt động logistics tịa công ty, công việc này bao gồm việc
thực hiện các công việc tại kho công ty nhƣ xếp hàng hóa mua đƣợc, lƣu trữ các
nguyên vật liệu, phân phối nguyên vật liệu cho sản xuất, sau khi qua sản xuất tổ
chức lƣu trữ thành phẩm, phế phẩm điều phối cho các hoạt động kinh doanh, khi có
nhu cầu xuất hàng từ phòng kinh doanh, phòng logistics của công ty sẽ nhận đƣợc
yêu cầu bán hàng nội bộ (job order) để sắp xếp hàng hóa xuất giấy giao hàng.
Ƣu điểm : nhanh gọn, công tác điều phối , báo cáo đƣợc thực hiện
bằng hệ thống máy tính nên mang tính chuyên nghiệp
Nhƣợc điểm :phòng logistics chỉ đảm nhận một khối lƣợng nhỏ trong
tất cả các nghiệp vụ liên quan đến logistics nên chƣa có đội ngũ logistics thật hoàn
thiện.
Bƣớc 3: Các hoạt động logistics liên quan đến bán hàng, sau khi có đặt hàng
nội bộ thì phòng logistics sẽ liên lạc với các nhà vận tải để giao hàng theo đúng hẹn
của phòng kinh doanh, nếu giao hàng trong nƣớc thì sẽ đƣợc giao hàng bằng các xe
tải chuyên dụng, nếu là giao hàng đi nƣớc ngoài thì sẽ giao thêm các háo đơn chứng
từ cho nhà cung câp dịch vụ để họ có thể làm các giấy tờ hải quan liên quan đến
việc xuất hàng đi nƣớc ngoài.
Ƣu điểm: sự chuyên nghiệp của các nhà cung cấp dịch vụ sẽ giúp cho
doanh nghiệp thực hiện dễ dàng các hoạt động vận tải và khai báo hải quan nếu cần
thiết.
Nhƣợc điểm: qua nhiều khâu trung gian, phụ thuộc rất nhiều vào các
nhà cung cấp dịch vụ cho công ty.
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 21 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
Từ sơ đồ hoạt động logistics tại công ty chúng ta có thể thấy đƣợc những ƣu
nhƣợc điểm của hoạt động logistics tại công ty tnhh TBC-Ball, chúng ta có thể thấy
đƣợc ở mỗi mô hình kinh doanh thì đều có ƣu, nhƣợc điểm từ đó dung các ƣu điểm
để khống chế các nhƣơc điểm để có thể giảm tối thiểu các rủi ro mà doanh nghiệp
có thể gặp phải trong quá trình hoạt động nhìn chung mô hình hoạt động logistics
tại công ty TNHH TBC-Ball ta có:
Ƣu điểm: tận dụng ƣu thế của các nhà dịch vụ địa phƣơng về tính
chuyên nghiệp cũng nhƣ kinh nghiệm làm việc trong nƣớc.
Nhƣợc điểm: qua nhiều khâu trung gian, dễ thất lạc các giấy tờ, tốn
thời gian không cần thiết và có nhiều rủi ro trong hoạt động của các công ty dịch vụ
mà công ty không thể kiểm soát đƣợc.
*Thống kê tình hình sử dụng dịch vụ logistics
Số lƣợng sử dụng dịch vụ từ quý I năm 2013 đến quý I năm 2015
Chính thức đi vào hoạt động vào giữa năm 2012 công ty đã liên tục phát triển
và tăng cả về số lƣợng và chất lƣợng, với quy mô 860 triệu lon nhôm trong 1 năm
thì việc quản trị kho hàng và các hoạt động liên quan đến vận tải phải đƣợc điều
phối nhịp nhàng qua số liệu của phòng thu mua chúng ta có thể thấy đƣợc công ty
duy trì điều độ công tác vận riêng quí 1 năm 2015 tuy chỉ có 1 quý nhƣng đã có 401
lần sử dụng các dịch vụ liên quan đến vận tải và khai hải quan cho thấy bƣớc
chuyển biến rõ rệt, đây cũng là thời gian đƣa vào thực hiện giai đoạn 2 của dự án là
lắp thêm một chuyền sản xuất thân lon và một dây chuyền sản xuất nắp lon. Dƣới
đây là bảng thống kê tình hình chuyển giao dịch vụ qua các nhà dịch vụ logistics mà
công ty đã sử dụng từ khi thành lập:
Bảng 2.1 số lƣợng vận tải qua các công ty dịch vụ
quý I và II quý III và quý I và quý III và qu quý I
Quý qu ý năm qu ý IV năm qu ý II ý IV năm năm
2013 2013 năm 2014 2014 2015
554 646 588 429 401 số lƣợng(lần )
Nguồn: thống kê từ số liệu phòng thu mua
Bảng 2.1 thống kê lại số lƣợng sử dụng các dịch vụ liên quan đến hoạt động
logistics của công ty đƣợc các nhà thầu đảm nhận, các công việc nhƣ xe đầu kéo,
thủ tục hải quan, xe tải chuyên dụng trong nƣớc, bảng cho ta thấy tầm quan trọng
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 22 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
của các số liệu cụ thể về việc duy trì đối tác việc sử dụng các dịch vụ liên quan đến
hoạt động logistics vẫn chiếm rất cao 401 tuy chỉ là quý I năm 2015 chứng tỏ vai trò
quan trọng của hoạt động này. Chúng ta sẽ nhìn rõ hơn qua các biểu đồ dƣới đây:
lần
184
151
số lần
73
50
50
46
công ty
200 180 160 140 120 100 80 60 40 20 0
khác
Công ty Song Thanh
Công ty DHL- VNPT
Công ty Nam Việt Kim
Công ty tiếp vận xanh
Công ty Schenker Việt Nam
Biểu đồ 2.2 thống kê số lƣợng chuyển giao quý I và II năm 2013 Nguồn: thống kê từ số liệu phòng thu mua
Biểu đồ quý I và II năm 2013 cho ta thấy số lƣợng chuyển giao qua các công
ty dịch vụ công ty nhƣ Song Thanh là công ty vận tải thực hiện dịch vụ nhiều nhất ,
số lƣợng nhiều nhƣ vậy là do công ty Song Thanh chuyên về xuất nhập khẩu hàng
hóa và nguyên vật liệu cho công ty các vật tƣ chủ yếu công ty nhập về sử dụng bao
gồm nhôm cuộn, pallet nhựa, giấy lót lon, mực in thân lon và dầu bôi trơn, ngoài ra
việc các đối tác thành phẩm cũng góp phần thúc đẩy vận tải hàng hóa trong nƣớc và
giúp xuất khẩu của công ty khi đa phần khách hàng có trụ sở nƣớc ngoài nhƣ công
ty Coca-Cola trụ sở ở Philippines và Myanmar, nƣớc tăng lực Redbun.
lần
250
194
191
200
150
số lần
93
90
78
100
50
0
công ty
Công ty Sotrans Công ty Yusen
khác
Công ty Song Thanh
Công ty tiếp vận xanh
logistics
Biểu đồ 2.3 thống kê số lƣợng chuyển giao quý III và IV năm 2013 Nguồn: thống kê từ số liệu phòng thu mua
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 23 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
Sang quý III và IV năm 2013 công ty Song Thanh vẫn là đối tác lớn nhất
trong việc xuất nhập khẩu hàng hóa nguyên vật liệu với 191 lần ngoài ra để đa dạng
hóa các rủi ro, công ty còn sử dụng thêm dịch vụ đƣợc cung cấp bởi công ty kho
vận Miền Nam với 93 lần. ngoài xuất nhập khẩu hàng hóa các công ty còn đảm bảo
luôn việc vận chuyển nội địa giúp cho có chỗ đứng rất cao trong hoạt động của công
ty.
lần
144
127
120
104
số lần
51
42
công ty
160 140 120 100 80 60 40 20 0
khác
Công ty Song Thanh
Công ty Hai Bốn Bảy
Công Ty sotrans
Công ty SGS Việt Nam
Công ty Tiếp vận xanh
Biểu đồ 2.4 thống kê số lƣợng chuyển giao quý I và II năm 2014 Nguồn: thống kê từ số liệu phòng thu mua
Sang quý I và II năm 2014 công ty Song Thanh vẫn là công ty có số lƣợng
chuyển giao nhiều nhất với 127 lần nó cho thấy đây luôn là ƣu tiên trong việc sử
dụng các nhà thầu có kinh nghiệm hợp tác với công ty qua thời gian.công ty cổ
phần kho vận Miền Nam vẫn đƣợc dùng để phá thế độc quyền tránh trƣờng một nhà
thầu chi phối hoạt động của công ty.
lần
120
105
91
100
82
81
70
80
số lần
60
40
20
công ty
0
khác
Công ty Hai Bốn Bảy
Công Ty trần nguy
Công ty Sotrans
Công ty DHL- VNPT
Biểu đồ 2.5 thống kê số lƣợng chuyển giao quý III và IV năm 2014 Nguồn: thống kê từ số liệu phòng thu mua
Trong quý III và IV năm 2014 công ty Hai Bốn Bảy đã trở thành nhà cung
cấp dịch vụ nhiều nhất cho công ty cho thấy chuyển biến trong việc sử dụng dịch vụ
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 24 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
khi quý trƣớc công ty Song Thanh là nhà cung cấp dịch vụ nhiều nhất cho công ty,
công ty sotrans vẫn có chỗ đứng trong việc cung cấp dịch vụ cho công ty TBC-Ball.
lần
120
100
100
73
72
80
55
51
50
60
40
số lần
20
công ty
0
khác
Công ty Hai Bốn bảy
Công ty Sotrans
Công ty trần Nguy
Công ty Tiếp Vận Xanh
Công ty Song Thanh
Biểu đồ 2.6 thống kê số lƣợng chuyển giao quý I năm 2015 Nguồn: thống kê từ số liệu phòng thu mua
Tuy chỉ có quý I năm 2015 nhƣng số lần chuyển giao đã đạt 401 lần cho thấy
tốc độ phát triển vƣợt bậc của công ty sau 3 năm đi vào hoạt động, năng suất ổn
định, chất lƣợng đƣợc nâng cao là nguyên nhân khiến cho việc xuất nhập khẩu tăng
lên nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của công ty qua thời gian.
Qua 5 biểu đồ thể hiện số lƣợng sử dụng dịch vụ logistics của công ty chúng
ta có thể thấy vai trò của công ty cổ phần thƣơng mại và dịch vụ giao nhận vận tải
Song Thanh và công ty cổ phần kho vận Miền Nam là cao nhất khi luôn chiếm trên
20 phần trăm dịch vụ sử dụng.
Từ đây có thể thấy việc phụ thuộc quá nhiều vào một công ty dễ gây nên việc
khó thích ứng trong việc hợp tác đối tác mới và khó có thể đa dạng hóa rủi ro cho
công ty, vì công ty cần hoạch định lại chiến lƣợc quản trị nhà thầu từ đó kiểm soát
một cách tốt nhất có thể các nhà thầu dịch vụ cho mình.
Chi phí duy trì hoạt động logistics khi sử dụng dịch vụ bên ngoài
Chúng ta có thể thống kê lại các chi phí mà công ty chi trả cho việc vận tải,
dịch vụ kho bãi,chí phí cho nhà cung cấp là số tiền mà công ty chi trả cho việc các
nhà cung cấp dịc vụ, trong đó các chi phí cụ thể có thể kể ra là:
Phí khai hải quan mỗi bộ khoảng 1,6 triệu đồng.
Phí vận tải nội địa.
Phí cƣợc container.
Phụ phí xăng dầu.
Phí dỡ hàng lẻ từ kho chứa hàng lẻ ở cảng.
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 25 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
Phí thuê xe nâng vận hành trong kho hàng không ty.
Phí thuê xe chở container từ cảng về kho và ngƣợc lại.
Phí lấy DO.
Phí giao nhận chứng từ.
Phụ phí xếp dỡ THC.
Các phí có liên quan đến việc xếp dẽ hàng hóa tại bãi container hoặc
cảng biển ( phụ phí xếp dỡ, phí lấy lệnh giao hàng, phí rửa container, phí nâng hạ
container…..).
Phí thuê kho bãi tại Đà Nẵng phục vụ cho việc giao hàng cho công ty
Coca-Cola Đà Nẵng.
Phí lấy seal.
Phí lấy B/L.
Trên đây là các nghiệp vụ cơ bản mà các nhà cung cấp dịch vụ logistics cho
công ty.Để thống kê lại chi phí sử dụng từ khi thành lập hãy nhìn vào bảng 2.2 đây
là bảng thể hiện tình hình chi phí cho hoạt động logistics bên ngoài.
Bảng 2.2 Thống kê chi phí chi trả cho các nhà cung cấp dịch vụ
Quý III Quý I và Quý III Quý III và Quý I và Quý I và quý quý II và quý Quý quý IV quý II năm IV năm năm IV năm năm 2012 năm 2013 2015 2013 2014 2014
Giá trị 10,8 39,5 23,9 27 17,5 42,7 (tỉ đồng)
Nguồn: thống kê từ số liệu phòng thu mua Từ bảng trên chúng chúng ta có thể thấy chi phí chi trả thể hiện tăng dần từ 10,8
tỉ năm 2012 tăng lên 42,7 tỉ năm 2015 là minh chứng cho sự phát triển của công ty ,
chi phí dịch vụ thuê ngoài tăng là biểu hiện gia tăng dịch vụ nhƣng cũng cần có
biện pháp khống chế để đảm bảo lợi nhuận cho công ty.Từ nguồn thông tin từ nhà
cung cấp đây là các bảng biểu cho thấy sự phân phối thông qua các nhà thầu dịch
vụ:
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 26 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
tỉ đồng
3
2.6
2.5
2.4
2.5
1.9
2
1.4
1.5
số tiền
1
0.5
công ty
0
khác
công ty Song Thanh
công ty Nam Việt Kim
Công ty Schenker
Công ty Tiếp vận Xanh
Biểu đồ 2.7 chi phí chi trả quý III và IV năm 2012 Nguồn: thống kê từ số liệu phòng thu mua
Từ bảng trên ta không quá bất ngờ vì với số lƣợng giao nhận đứng đầu thì
việc chi trả nhiều nhất cho công ty Song Thanh, tiếp đó là công ty cổ phần kho vận
Miền Nam, chứng tỏ vai trò quan trọng của việc xuất nhập khẩu, vận tải hàng hóa
do mới thành lập nên các chi phí xuất nhập khẩu chiếm đa số trong các chi phí liên
quan đến dịch vụ lgistics trong việc tồn tại và phát triển của công ty.
tỉ đồng
13.1
SỐ TIỀN
10.8
5.2
3.6
3.6
3.3
công ty
14 12 10 8 6 4 2 0
khác
Công ty Song Thanh
Công ty DHL- VNPT
Công ty Nam Việt Kim
Công ty schenker
Công ty Tiếp Vận Xanh
Biểu đồ 2.8 chi phí chi trả quý I và II năm 2013 Nguồn: thống kê từ số liệu phòng thu mua
Bƣớc vào quý hoạt động thứ ba và thứ tƣ chi phí công ty tăng với biên độ 29
tỉ đồng cho thấy triển vọng của doanh nghiệp vì chi phí này phục vụ cho hoạt động
của công ty bao gồm nhập nguyên vật liệu, chi phí cho việc xuất các thành phẩm,
phân phối hàng hóa đến các kho trung gian và việc chi trả tiền thuê các kho này.
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 27 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
tỉ đồng
7.2
7.1
số tiền
3.4
3.3
2.9
công ty
8 7 6 5 4 3 2 1 0
Công ty Sotrans Công ty youshen
khác
Công ty Song Thanh
Công ty Tiếp Vận Xanh
logistocs
Biểu đồ 2.9 chi phí chi trả quý III và IV năm 2013 Nguồn: thống kê từ số liệu phòng thu mua
Từ biểu đồ trên cho thấy hoạt động chi trả chủ yếu cho hoạt động của công ty
vẫn là công ty Song Thanh với 7,1 tỉ đồng và Nam Việt Kim chi trả cho hoạt động
xuất nhập khẩu là ƣu tiên hàng đầu vì các nguyên liệu công TBC-Ball dùng đa phần
6.6
5.8
5.5
4.8
số tiền
2.3
1.9
là nhập khẩu từ nƣớc ngoài.
công ty
tỉ đồng 7 6 5 4 3 2 1 0
Công ty Sgs
khác
Công ty Song Thanh
Công ty Tiếp Vận Xanh
Công ty Sotrans
Công ty Hai Bốn Bảy
Biểu đồ 2.10 chi phí chi trả quý I và II năm 2014 Nguồn: thống kê từ số liệu phòng thu mua
Thống kê cho thấy chi trả cho dịch vụ của công ty Nam Việt Kim và Tiếp
Vận Xanh là hoạt động vận tải nồi địa chứng tỏ doanh thu trong quý này tăng
trƣởng mạnh của việc hoạt động thƣơng mại nội địa, tuy nhiên công ty Song Thanh
vẫn có mức thu đều chứng tỏ bên cạnh hoạt động thƣơng mại nội địa thì các hoạt
động xuất nhập khẩu vẫn chiếm ƣu thế trong hợt động của công ty TBC-Ball.
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
4.3
3.7
3.3
3.3
2.9
số tiền
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 28 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
công ty
tỉ đồng 5 4.5 4 3.5 3 2.5 2 1.5 1 0.5 0
Công ty Sotrans Công ty Hai Bốn
Công ty Sgs
khác
Công ty DHL- VNPT
Bảy
Biểu đồ 2.11 chi phí chi trả quý III và IV năm 2014 Nguồn: thống kê từ số liệu phòng thu mua
Theo thống kê của phòng thu mua thì trong quý III và IV năm 2014 thì chi
trả nhiều nhất vẫn đã chuyển từ công ty Song Thanh sang công ty Hai Bốn Bảy sự
tăng đột biến trong chi trả cho hoạt động của công ty DHL là vì đây là đợt kí hợp
đồng mới nên các hàng mẫu đƣợc gửi thƣờng xuyên hơn, chi phí hải quan và gửi
mẫu cũng tăng theo cho doanh nghiệp.
tỉ đồng
12
10.7
10
7.7
7.7
8
5.9
số tiền
5.4
5.3
6
4
2
công ty
0
khác
Công ty Song Thanh
Công ty Tiếp Vận Xanh
Công ty Sotrans
Công ty Hai Bốn Bảy
Công ty Trần Nguy
Biểu đồ 2.12 chi phí chi trả quý I năm 2015 Nguồn: thống kê từ số liệu phòng thu mua
Biểu đồ chi phí cho thấy chi trả vào quý 1 năm 2015 tập trung vào vận tải
Tiếp Vận Xanh và Song Thanh chứng tỏ vai trò quan trọng của việc vận tải trong
hoạt động sản xuất và phân phối hàng hóa của công ty.
Qua các biểu đồ về phí chi trả cũng nhƣ bảng thống kê về số tiền mà công ty
chi trả cho dịch vụ thuê ngoài thì đây là rất khó công ty có thể kiểm soát vì tuy thể
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 29 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
hiện trên hóa đơn nhƣng đơn giá công ty đƣa ra cần kiểm chứng nhiều nhà thầu để
có thể kiểm soát đƣợc chi phí trong quá trình hoạt động của công ty.
2.2.2 Hệ thống quản lý hoạt động logistics tại công ty
2.2.2.1 Các phòng ban trực tiếp điều hành hoạt động logistics
Supply chain ( phòng chuỗi cung ứng) là phòng điều hành , đƣa ra các quyết
định cuối cùng trong hoạt động logistics nếu xem xét với trƣờng hợp công ty
sotrans mà chúng ta xem ở trên thì chúng ta thấy tính chuyên nghiệp là chƣa cao khi
mà từng công ty con của sotrans đảm bảo từng hoạt động đảm bảo đƣợc tối ƣu
nhiệm vụ của công ty.
Phòng logistics với nhiệm vụ cụ thể trong việc báo cáo lại cho phòng supply
chain các vấn đề về kho, tình hình xuất nhập hàng hóa, tiêu hao nguyên vật liệu để
từ đây có các phƣơng án sản xuất kinh doanh nhằm tận dụng tối đa các tài nguyên
nhƣ kho bãi, nhân lực, các bao bì nhƣ pallet hay giấy lót.
Các công đoạn của quá trình đƣợc giảm thiểu tối đa qua việc sử dụng phần
mềm S.A.P đây là phần mềm kế toán giúp ích trong việc thống kê và lƣu trữ dữ liệu
giúp cho hoạch định sản xuất
Phòng logistics thƣờng xoay việc làm việc ba ca để có thể đảm bảo thông
suốt hàng hóa của công ty, vào mỗi ca làm việc nhân viên đứng đầu sẽ thống kê lại
các số liệu phát sinh trong ca của mình trong phần mềm các báo cáo này có thể ví
dụ nhƣ sau:
Số lƣợng nhôm trong kho dung bao nhiêu, sản xuất đƣợc bao nhiêu đã
đƣợc đóng trong các pallet và số lƣợng bị hủy.
Số pallet mà kho đã đùng đã đóng hàng hay pallet đƣợc các khách
hàng trả lại sau khi chạy hết các lon rỗng,
Xuất D/O cho khách hàng , các thông tin chính xác về lô hàng mã
hàng để nhân viên phòng supply chain có thể gửi cho khách hàng cũng nhƣ gửi cho
công ty dịch vụ để làm các giấy tờ thông quan.
Từ đó ta có thể rút ra:
Ƣu điểm của mô hình quản lý: quản lý logistics thông qua phòng
supply chain đảm bảo sự thống nhất, kiểm soát đồng bộ, bao quát tất cả công việc
liên quan
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 30 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
Nhƣợc điểm: tạo áp lực lớn cho nhân viên phòng supply chain khi
phải đảm nhận quá nhiều công việc cùng lúc, chồng chéo công việc vủa nhiều
phòng.
2.2.2.2 Đội ngũ logistics hiện có của công ty
Nhân sự điều hành hoạt động có thể đƣa ra số kiệu nhƣ sau:
Phòng logistics có 10 nhân viên với các nhiệm vụ báo cáo ca cho cấp trên,
liên hệ vận tải khi xuất hàng.
Phòng supply chain có 9 ngƣời
Việc tuyển chọn nhà cung cấp cho phòng logistics đƣợc trƣởng phòng
supply chain và trợ lý chịu trách nhiệm
Ngoài ra các công đoạn khác do một ngƣời chịu trách nhiệm chính đó
là:
Theo dõi quá trình xuất sản phẩm, nhập nhôm cuộn, theo dõi tàu,
chuyển các giấy tờ cho nhà dịch vụ nhƣ hóa đơn, PO, D/O…Theo dõi
các mặt hàng linh kiện sữa chữa cần thiết cho kho logistics.Theo dõi
trang thiết bị cho đóng gói: màng bọc, pallet( gỗ và nhựa), giấy lót.
2.2.2.3 Nhà cung cấp dịch vụ logistisc cho công ty
· Công ty TNHH vận tải Song Thanh.
· Chi Nhánh Công Ty TNHH Scanwell Logistics Việt Nam(Jas).
· CÔNG TY CP KHO VẬN MIỀN NAM – SOTRANS.
· Công ty TNHH chuyển phát nhanh DHL-VNPT.
· Công ty TNHH Shipco Transport Việt Nam.
· Công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Xuất nhập khẩu Thành Hiền.
· Công ty TNHH sản xuất thƣơng mại dịch vụ Xuất nhập khẩu Khải
Đằng.
· Công ty TNHH dịch vụ giao nhận hàng hóa S.R.V.
· Công ty cổ phần Hàng Hải Toàn Cầu.
· Công ty TNHH Schenker Việt Nam.
· Công ty cổ phần Tiếp Vận Xanh.
· Công ty cổ phần Hai Bốn Bảy.
· Công ty chuyển phát nhanh hàng không FedEx express .
· Công ty TNHH TM DV vận tải Trần Nguy.
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 31 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
Các nhà thầu này điều dƣới sự quản lý của phòng chuỗi cung ứng nhằm đạt
đƣợc thời gian nhanh nhất cho các lô hàng hóa, hàng mẫu của công ty. Ví dụ khi có
đơn hàng mẫu cần gửi đi nƣớc ngoài thì hai công ty hàng đầu là DHL-VNPT và
FedEx sẽ đƣợc đề xuất nhƣng xem lại nếu nƣớc cần gửi là châu Á thái bình dƣơng
thì ƣu tiên dung DHL vì khách hàng yêu cầu, riêng các lô hàng gửi đi .
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 32 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
Tìm thông tin nhà thầu
Kiểm chứng
Bảng so sánh giá
Được
không
không
Được
Dùng thử
Dịch vụ khác
Dùng thử
Được
Hồ sơ năng lực dùng thử
Sử dụng dịch vụ
Dự bị , khi chưa có nhà thầu thay thế
không
Kiểm chứng
Được
Bắt đầu sử dụng chính thức
2.2.2.4 Quy trình tuyển chọn nhà cung cấp dịch vụ logistics
Lƣu đồ 2.2 : quy trình tuyển chọn nhà cung cấp mới
nguồn: phòng thu mua công ty
Lƣu đồ trên dùng để hƣớng dẫn nhân viên phòng thu mua tuyển chọn nhà
thầu mới cho công ty theo từng nhu cầu cụ thể, ở đây là nhà thầu về dịch vụ
logistics ta có thể thấy từ bƣớc đầu vào khi có nhu cầu phòng thu mua sẽ dùng
nhiều phƣơng pháp để liên lạc để tìm nhà thầu mới cho công ty ( internet, báo
chí…), từ đó các tiêu chí tiếp theo đƣợc lựa chọn:
· Tốc độ trả lời thể hiện mong muốn hợp tác.
· Dịch vụ đa dạng thể hiện năng lực của nhà thầu.
· Đối tác thể hiện kinh nghiệm của nhà thầu.
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 33 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
Từ các thông tin ban đầu này nhân viên tiếp tục là các bƣớc tiếp theo là dùng
thử sản phẩm bằng cách yêu cầu dùng dịch vụ và đánh giá nếu nhà thầu đạt thì sẽ
yêu cầu nộp hồ sơ năng lực để kí hợp đồng nếu không đạt sẽ đƣa vào phần dự bị
nhằm thay thế khi khẩn cấp, khi nộp hồ sơ năng lực bao gồm các giấy tờ liên quan
đến đăng kí kinh doanh của nhà thầu và sẽ đƣợc công ty kiểm tra lại nêu có sai sót
sẽ yêu cầu bổ sung, nếu sai phạm sẽ hủy hồ sơ năng lực từ, khi đƣợc chấp nhận thì
sẽ dùng thử 6 tháng trƣớc khi kí kết hợp đồng với nhà thầu logistics một cách chính
thức.
2.2.2.5 Điều kiện tuyển chọn nhà cung cấp
Nhà thầu phải chứng minh đƣợc năng lực khi tham gia dự thầu vào cung cấp
dịch vụ cho công ty bằng bản hồ sơ năng lực dự thầu:
· Hồ sơ đăng kí kinh doanh.
· Giấy phép kinh doanh( các ngành nghề có yêu cầu cụ thể).
· Hồ sơ tài chính.
· Bản kê các khánh hàng đã từng phục vụ.
· Bảng kê dịch vụ có thể cung cấp.
· Năng lực cung cấp đối với các yêu cầu của công ty đặt ra.
Công ty đƣa ra các yêu cầu về năng lực của nhà thầu vì không chỉ cạnh tranh
trong việc tham gia cung cấp dịch vụ nhà thầu còn phải đảm bảo đƣợc năng lực đáp
ứng yêu cầu của công ty, vì khi các hoạt động của dịch vụ ảnh hƣởng đến đến hình
ảnh và uy tín của chính Công Ty TNHH TBC-Ball đối với khách hàng của mình.
Để giữ đƣợc khách hàng Công Ty TBC-Ball Việt Nam đã phải áp dụng nhiều quy
trình quản lý cũng nhƣ các lƣu đồ hƣớng dẫn chi tiết việc tuyển chọn nhà thầu.
2.2.3 Hiệu quả hoạt động logistics của công ty
2.2.3.1 Thị phần hoạt động logistics trong tổng doanh thu
Doanh thu tăng liên tục cũng là chi phí cho dịch vụ tăng liên tục vì tăng
tƣơng ứng với các đợt tăng giảm của hoạt động xuất nhập hàng ngoài ra chi phí
cũng chịu ảnh hƣơng của việc sản xuất bị lỗi hàng hóa bị trả về và việc dự trữ hàng
hóa và nguyên vật liệu tránh tình trang khang hiếm. ta có thể xem so sánh chi phí
cho logistics và doanh thu công ty từ bảng sau:
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 34 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
Bảng 2.3 doanh thu công ty và giá trị chi trả cho nhà cung cấp dịch vụ logistics quý I v à quý III và quý III và quý I v à quý III và
quý quýIV năm quý II năm quý IV quý II năm quý IV
2012 2013 năm 2013 2014 năm 2014
10,8 39,5 23,9 27 17,5 giá trị( tỉ đồng)
Doanh thu
(tỉ đồng) 321 423 546 500 695
nguồn : phòng tài chính và phòng thu mua Từ bảng trên có thể cho ta hình dung ra phần nào nếu chi chí đó không chi
trả cho doanh nghiệp dịch vụ logistics thì phần lãi mà công việc này mang lại sẽ góp
phần nâng cao doanh thu cho doanh nghiệp.
2.2.3.2 Hiệu quả sử dụng vốn Vòng quay vốn của doanh nghiệp năm 2013 là 1,8 đến năm 2014 là 2,08 cho
thấy tốc độ thu hồi vốn cũng nhƣ là tiền sinh ra từ việc đổ vốn đầu tƣ ngày càng
cao. hiệu quả sử dụng vốn có đƣợc là nhờ tăng doanh thu trong khi khấu hao tài sản
cố định của doanh nghiệp đã tăng, ngoài ra thúc đẩy sản xuất cũng là nguyên nhân
giúp cho doanh nghiệp có thể thu hồi vốn và sản xuất ngày càng hiệu quả hơn
2.2.3.3 Hiệu quả sử dụng chi phí Chi phí cho doanh nghiệp có thể hoạt động đƣợc rất nhiều về công lao động,
về vật tƣ sản xuất, khấu hao tài sản, vận tải, quản lý…để quản lý đƣợc các chi phí
này đòi hỏi doanh nghiệp không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động của mình
thông qua tăng sản xuất, giảm thiểu các rủi ro trong quá trình sản xuất của doanh
nghiệp nhƣ nguyên vật liệu, phế phẩm sản xuất, chi phí phải kể đến ở đây là chi phí
chi trả cho hoạt động logistics doanh nghiệp phải chi trả cho các doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ cho mình, từ đó có thể thấy đƣợc doanh thu của công ty càng ngày càng
tăng trong khi chí phí logistics lại có xu hƣớng tăng nhƣng chậm hơn doanh thu và
có xu hƣớng giảm đi , cho thấy trình độ quản lý hoạt động đã đƣợc cải thiện, hoạt
động sản xuất đi vào ổn định.
2.3 Đánh giá kết quả hoạt động logistics tại công ty
2.3.1 Những thành công
2.3.1.1 Đảm bảo thời gian, giao nhận hàng
Thời gian giao hàng là một trong những yếu tố quan trọng nhất trong
việc khách hàng xem xét có tiếp tục hợp tác với công ty trong thời gian dài, do vậy
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 35 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
bên cạnh đảm bảo chất lƣợng sản phẩm chính sách về thời gian giao hàng cũng là
yếu tố rất đƣợc quan tâm tại công ty TNHH TBC-Ball Việt Nam, công ty luôn yêu
cầu các nhà thầu dịch vụ đảm bảo đƣợc thời gian giao hàng cho đối tác, tuy cũng có
các sai lệch về thời gian giao hàng nhƣng đều do các yếu tố khách quan về thời tiết
nên công ty luôn nhận đƣợc sự tin tƣởng của khách hàng trong việc hợp tác lâu dài.
Thời gian giao hàng tùy theo khách hàng, công ty giao hàng cho rất nhiều đối
tác cả trong nƣớc và ngoài nƣớc, nên thời gian tùy thuộc vào khách hàng. Do đặc
thù là hàng công nghiệp nên hợp đồng thƣờng đƣợc kí trƣớc, sau đó lên lịch cho bộ
phận sản xuất rồi mới sản xuất và giao đi. Thời gian giao hàng khỏi kho đƣợc đảm
bảo bởi các công ty có uy tín về vận tải, hàng giao trong nƣớc thƣờng đƣợc giao bởi
công ty tiếp vận xanh, nam việt kim, công ty đại lâm… nếu hàng hóa gửi đi nƣớc
ngoài thì Song Thanh và sotrans là hai công ty đƣợc ƣu tiên chọn vì có lịch sử hợp
tác tốt với công ty.
2.3.1.2 Sử dụng chi phí có hiệu quả
Nhƣ đã trình bày ở trên chi phí cho logistics tƣơng đối cao trung bình 40 đến
50 tỷ cho một năm con số này là lớn nhƣng với doanh nghiệp chủ yếu xuất nhập
hàng mà lại không có bộ phận vận tải riêng thì chi chí cao là điều dễ hiểu, cụ thể
chi phí giảm rõ rệt trong năm 2014 khi năm 2013 chi phí là 63,4 tỷ xuống còn 45,5
tỷ vào năm 2014 trong khi doanh thu tăng lên, đây cho thấy tình hình kinh doanh và
sử dụng có hiệu quả ngày càng cao.
2.3.1.3 Tạo ra doanh thu cho công ty
Doanh thu của công ty không đƣợc tạo ra trực tiếp từ hoạt động logistics vì
hoạt động logistics công ty chỉ chủ động đƣợc các hoạt động trong nhà máy ngoài ra
công ty sử dụng các dịch vụ thuê từ bên ngoài từ khai hải quan đến vận chuyển
nguyên vật liệu và thành phẩm của doanh nghiệp, tọa ra doanh thu cho công ty ở
đây là nói đến vấn đề tạo dòng chảy lƣu thông cho hàng hóa và nguyên vật liệu của
công ty, nếu không có hoạt động logistics thì công ty không thể nào đảm bảo
nguyên vật liệu sản xuất cũng nhƣ là giao hàng đúng hạn cho khách hàng của mình.
2.3.2 Những tồn tại trong hoạt động logistics tại công ty TNHH TBC-Ball
Việt Nam
2.3.2.1 Nguồn nhân lực cho hoạt động logistics còn thiếu
-Phòng logistics
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 36 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
Nhân lực cho hoạt động còn thiếu gây nhiều áp lực cho các nhân viên ở các
phòng ban điều hành hoạt động logistics, phòng logistics chỉ có 10 nhân viên xoay 3
ca làm việc vậy chỉ có 3 nhân viên 1 ca làm cho tình trạng quá tải công việc, ngoài
ra đặc thù làm ở kho nên công việc vất vả , họ phải đảm bảo làm đầy đủ các báo cáo
trong ca làm việc của mình trong khi vẫn phải tham gia điều hành các hoạt động
khác, nhuƣ phân chia khu vực lƣu trữ các sản phẩm, ghi nhận việc giao trả các sản
phẩm lỗi, các pallet
- Phòng supply chain
Nhân viên thu mua của supply chain đảm nhận luôn việc kiểm tra các hoạt
động logistics, quản lý kho, quản lý vật tƣ đóng gói, trao đổi về các nghiệp vụ liên
quan đến hải quan với các nhà cung cấp dịch vụ, xem xét quá trình tuyển chọn nhà
vận tải, nhà cung cấp dịch vụ khai hải quan.
Công ty chƣa có đội ngũ khai hải quan riêng mà tất cả đều sử dụng dịch vụ
bên ngoài.
2.3.2.2 Hoạt động logistics thiếu chuyên nghiệp Nhân lực thì chồng chéo công việc giữa phòng logistics và supply
chain
đội ngũ chỉ dừng ở mức giám sát chƣa có tính thực tế trong công tác hoàn
thành lô hàng ,chƣa đề phòng rủi ro phát sinh khi các công ty dịch vụ tự ý trong
công tác khai hải quan cho doanh nghiệp mà không có đội ngũ khai hải quan
chuyên nghiệp cho riêng mình.
Cơ sở vật chất:
Hệ thống kho của công ty chỉ đáp ứng nhu cầu tại chỗ và thị trƣờng lân cận
với sức chứa khoảng 10 triệu thành phẩm thì phải thuê thêm kho ở đà nẵng để phục
vụ cho thị trƣờng miền trung
Xe đầu kéo và xe tải chở lon nhôm rỗng thành phẩm cũng nhƣ nhôm cuộn
cho sản xuất đều do nhà dịch vụ vận tải công ty không chủ động bất cứ phƣơng án
dự phòng nào.
Các phƣơng tiện nhƣ xe nâng rất cần thiết cho hoạt động xếp dỡ hàng ngày
cũng đƣợc công ty thuê bên ngoài.
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 37 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
2.3.2.3 Chƣa quan tâm công tác đào tạo nghiệp vụ logistics cho nhân
viên
Chính sách đào tạo chủ yếu tập trung vào cán bộ cấp trung và cấp cao để
nang cao khả năng quản lý mà chƣa tập trung vào đội ngũ nhân viên để đảm bảo
cho hoạt động.
Các chƣơng trình đào tạo tập trung vào các thói quen giúp đạt hiệu quả kinh
doanh,hiệu quả trong tập trung làm việc, trong khi hoạt động logistics lại cần các
kiến thức căn bản về các yếu tố tác động tới quá trình trực tiếp đƣa sản phẩm tới
khách hàng, nhƣ quy trình khai hải quan hay các thay đổi trong hoạt động này.
2.3.2.3 Quản lý hoạt động logistics còn chồng chéo giữa các phòng
ban trong công ty
Hoạt động kiểm soát chồng chéo giữa phòng logistics và supply chain chính
là nguyên nhân dẫn đến các phát sinh không đáng có. Phòng supply chain xem xét
trong việc nhập và nhận về các pallet đóng gói, trong khi phòng logistics trực nhận
nên xảy ra tình trạng xung đột khi mà hàng nhận về không có chỗ để vì phòng
logistics làm 3 ca kể cả thứ 7 và chủ nhật trong khi phòng supply chain chỉ làm việc
giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6.
2.3.3 Nhân tố tác động đến hoạt động logistics 2.3.3.1 Nhân tố bên trong doanh nghiệp
2.3.3.1.1 Đội ngũ kỹ thuật
Nhân viên chƣa đƣợc đào tạo đúng cách:
Đào tạo đại trà chƣa chủ yếu tập trung vào quản trị dịch vụ logistics để đáp
ứng nhu cầu phát triển ngày càng nhiều trong dịch vụ logistics của doanh nghiệp.
Nhân viên công ty đƣợc luân chuyển nhƣng chƣa thích nghi khi làm việc tại
vị trí mới, một nhân viên phòng kinh doanh tuy có sự khôn khéo cùng năm kinh
nghiệm nhƣng đột ngột chuyển qua phòng thu mua thì khi đứng trên phƣơng diện là
ngƣời mua họ sẽ không nắm đƣợc các yếu tố cần thiết để vận hành công việc và
cách giao tiếp với nhà cung cấp chƣa đạt đƣợc hiệu quả cao nhất trong việc tìm
đƣợc nhà cung cấp thích hợp nhất.
Đào tạo nhân viên nhƣng lại đạo tạo tại công ty ngay trong giờ làm việc gây
kém hiệu quả trong công tác đào tạo nhân lực và kiến thức cho nhân viên.
Thiếu sự đồng bộ trong nội bộ:
Ngày 11 tháng 5 năm 2015 có khách hàng yêu cầu xem bảng kẽm dùng để in
lon dài loại 330ml loại này phải đƣợc nhập khẩu từ Thái Lan của công ty TBC,
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 38 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
công việc này đƣợc phòng kinh doanh yêu cầu thay vì phòng thu mua chịu trách
nhiệm nhập khẩu do chƣa hiểu rõ các công ty đã làm cho lô bảng kẽm không đƣợc
theo dõi sát sao gây chậm trễ.
Kết quả là một nhân viên của công ty phải bay trực tiếp đến Thái Lan đển
mang bảng kẽm kịp về cho khách hàng xem mẫu ngày 19 thứ 2 18 tháng 5 năm
2015 làm thiệt hại về kinh tế vì khi gửi DHL về Việt Nam lô hàng chỉ cần phải chi
trả 683 nghìn đồng trong khi chi phí để nhân viên bay trực tiếp đến Thái Lan mang
về là 7 triệu đồng bao gồm chi chí ăn ở đi lại.
2.3.3.1.2 Cơ sở vật chất
Công ty chỉ mới đáp ứng đƣợc hệ thống công nghệ thông tin cho các hoạt
động giám sát và phân phối hàng hóa, cũng nhƣ kho hàng tại chỗ, mà chƣa có đội
ngũ vận tải riêng cũng nhƣ là hệ thống kho bãi giúp mở rộng tối đa công xuất hiện
có của nhà máy nếu so sánh với công ty sotrans thì chỉ với công ty con của sotrans
thì công ty đã kém hơn rất nhiều, công ty hầu nhƣ không có gì ngoài hệ thống kho
tại chỗ phục vụ cho lƣu trữ hàng hóa sau sản xuất trong khi đó tân cảng logistics có
đến 200 xe chuyên dụng, hệ thống kho, đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm.
2.3.3.2 Nhân tố bên ngoài
2.3.3.2.1 Tình hình kinh doanh xuất nhập khẩu
Tình hình kinh doanh xuất nhập khẩu diễn biến tuy có chiều hƣớng có lợi
cho nền kinh tế nhƣng lại hết sức phức tạp ảnh hƣởng đến hoạt động của doanh
nghiệp năm 2013 xuất khẩu ƣớc đạt 132,2 tỉ usd đến năm 2014 đã đạt đƣợc 150 tỉ
usd đây là tín hiệu đáng mừng nhƣng đối với doanh nghiệp bao bì và nhất là sinh
sau đẻ muộn nhƣ công ty tbc-ball vẫn chƣa là một lợi thế khi mà sản phẩm vẫn chủ
yếu cung cấp cho các công ty trong nƣớc việc công ty chỉ mới sản xuất đƣợc lon mà
chƣa sản xuất nắp cũng là vấn đề lo ngại khi mà doanh nghiệp phải nhập nắp từ
công ty mẹ ở thái lan do chính sách khuyến khích xuất khẩu, hạn chế nhập siêu của
nhà nƣớc nên các loại thuế phí cũng gây không ít khó khăn cho doanh nghiệp.
việc thay đổi quản lý nhà nƣớc về hải quan , thủ tục hành chính cũng gây
không ít khó khăn cho doanh nghiệp khi đàm phán với khách hàng cũng nhƣ nhà
cung cấp dịch vụ về giá cả, thống nhất đƣợc giá cả hợp lý đảm bảo lợi ích cho các
bên liên quan.
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 39 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
TÓM TẮT CHƢƠNG 2
Chƣơng 2 chủ yếu tập trung vào hoạt động logistics tại công ty, tìm hiểu về
quá trình hình thành công ty, việc vận hành bộ phận logistics từ việc chọn ngƣời
cung cấp dịch vụ, chi trả cho dịch vụ, tiêu chí tuyển chọn.
Chƣơng 2 còn cho thấy các tồn tại trong quá trình hoạt động của công ty.
Các tồn tại chủ yếu do việc công ty sử dụng dịch vụ bên ngoài mà chƣa hoàn thiện
cơ sở vật chất phục vụ hoạt động cho chính mình
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 40 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TẠI CÔNG TY TNHH TBC-BALL VIỆT NAM
3.1 Định hƣớng phát triển của công ty đến năm 2020 Trong năm 2015 và trong những năm tới công ty TNHH TBC-Ball Việt Nam
tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động nhằm tiếp tục xây dựng mối quan hệ chặt chẽ với
các đối tác cũ nhƣ công ty bia rƣợu và nƣớc giả khát Việt Nam (vbl co., ltd), công
ty Coca-Cola Việt Nam,công ty Pepsi Việt Nam, công ty ở các nƣớc trong khu vực
Coca-Cola myanmar,philipin,…ngoài ra công ty cũng thƣờng xuyên nhắc nhở đội
ngũ kinh doanh của mình tìm kiếm các đối tác tiềm năng mới trong và ngoài nƣớc.
Công ty TNHH TBC-Ball Việt Nam tiếp tục xây dựng và phát triển về các
mặt:
Hoàn thiện cơ sở vật chất , hiện tại công ty chỉ mới lắp ráp một dây chuyền
lon với công suất 60 triệu lon trong 1 tháng công ty đang trong quá trình hoàn thành
việc lắp ráp chuyền lon thứ 2 nâng công suất lên 120 đến 130 triệu vỏ lon trong một
tháng, để khắc phục điểm yếu của công ty là chƣa tự sản xuất đƣợc nắp lon thì công
ty cũng đang trong quá trình khảo sát lắp ráp thêm một dây chuyền nắp để đáp ứng
tốt nhất nhu cầu của khách hàng.
Hoàn thiện về nhân lực công ty tiếp tục tuyển dụng các nhân viên có kinh
nghiệm trong công việc đồng thời đào tạo cho nhân viên có đủ khả năng đáp ứng
yêu cầu công việc đƣa ra, tiếp tục mở các lớp tập huấn cho cán bộ quản lý của công
ty để đảm bảo cho hoạt động công ty ngày càng phát triển hơn.
Công ty luôn phấn đấu ngày càng khẳng định vị trí cao hơn trong ngành bao
bì nhôm Việt Nam, hƣớng đến một trong năm nhà sản xuất bao bì lớn nhất Việt
Nam, tiếp tục thực hiện phƣơng châm TBC: Chất Lƣợng Cao Nhất-Dịch Vụ Tốt-
Hoàn Thiện Không Ngừng (Top quality-Best service-Continous improved).
3.2 Giải pháp, cơ sở để thực hiện và điều kiện để thực hiện giải pháp
Từ việc tìm thấy các lỗ hỏng trông cơ chế quản lý của công ty ở chƣơng 2
mà biểu hiện rõ nhất là những tồn tại mà doanh nghiệp chƣa khắc phục triệt để nên
em xin mạng phép đƣa ra các giả pháp hy vọng có thể giúp cho doanh nghiệp sớm
hoàn thiện đƣợc hoạt động logistics tại công ty TBC-Ball Việt Nam.
3.2.1. Giải pháp 1: : Phát triển đội ngũ nhân viên logistics chuyên nghiệp
3.2.1.1 Nội dung giải pháp
Đội ngũ nhân viên logistics của công ty có nhƣng chƣa thật mạnh hiện tại cỉ
có 9 nhân viên ở phòng logistics nhƣng chủ yếu là nhân viên kho bãi, chƣa tập trung
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 41 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
vào nghiệp vụ chính nhƣ thuê tàu, khai hải quan hay vận tải do đó trƣớc hết phát
triển đội ngũ ở đây là:
Bƣớc 1 : Xây dựng đội ngũ nồng cốt tìm kiếm các nhân viên có đầy đủ kinh
nghiệm và kiến thức về hoạt động logistics để làm nền từ đó thuyên chuyển các
nhân viên có nguyện vọng hoặc tìm nguồn từ bên ngoài
Bƣớc 2 : Sàn lọc lại sau khi đào tạo một thời gian tổ chức đánh giá lại hoạt
động logistics của nhân viên cũng nhƣ những kết quả mà các nhân viên này đạt
đƣợc tiến hành giữ lại các nhân viên này làm nhân viên chính thức ngoài ra các
nhân viên chƣa đạt tiêu chuẩn có thể cho cơ hội ký hợp đồng thời vụ hoặc là cho
thôi việc
Bƣớc 3 : Phân loại từ những nhân viên đƣợc giữ lại tìm kiếm các nhân viên
thích hợp cho từng vị trí nhƣ nhân viên giao nhận, nhân viên chuyên làm chứng từ,
nhân viên khai hải quan, nhân viên quản lý đơn hàng, theo dõi giá của các hang tàu
và các đại lý khác vì tìm đƣợc những đại llys có giá tốt sẽ giúp cho công ty tiết kiệm
đƣợc rất nhiều chi phí.
3.2.1.2 Điều kiện thực hiện giải pháp Lấy ý kiến các quản lý về việc cần thiết xây dựng đội ngũ logistics này.
Có điều kiện về tài chính để có thể thu hút các nhân viên có kinh nghiệm về
làm việc cho phòng logistics của công ty, công ty đang chủ yếu tìm đối tác qua
phòng thu mua nên cần đặt tiêu chuẩn cho phòng thu mua để đảm bảo các yêu cầu
của phòng logistics.
Xây dựng đƣợc khung hoạt động cũng nhƣ chuẩn đánh giá nhân viên phòng
logistics một cách chính xác để có thể tìm ra và giữ lại những nhân viên đủ tiêu
chuẩn cho hoạt động logistics lâu dài của công ty.
3.2.1.4 Kết quả dự kiến khi thực hiện giải pháp Giảm thiểu tối đa chi phí bên ngoài không cần thiết cho doanh nghiệp, khi
khấu hao hết chi phí thì doanh nghiệp sẽ có thêm tản để tiếp tục sử dụng về sau.
Giảm đƣợc tối đa thời gian do nhân viên có kinh nghiệm sẽ cho thời gian giải
phóng nhanh hơn đảm bảo đƣợc các chi phí lƣu container lƣu bãi .Thời gian chính
là một trong những yếu tố quyết định mua của khách hàng do đó khi khách hàng
cảm thấy đƣợc sự nhanh nhẹn trong công tác giao hàng là một lợi thế trong việc giữ
chân khách hàng hợp tác lâu dìa với một công ty.
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 42 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
Xây dựng đƣợc đội ngũ logistics riêng tạo ra nhiều lợi thế cho công ty vì
công ty đi số lƣợng lớn có thể bàn bạc trực tiếp với các hang tàu không cần phải
thông qua trung gian giảm thiểu chi phí và đảm bảo giá cả cạnh tranh cho các sản
phẩm của công ty.
3.2.2 Giải pháp 2: Tổ chức lại hoạt động logistics để nâng cao khả năng
hoạt động, chuyên nghiệp hơn trong hoạt động 3.2.2.1 Nội dung giải pháp
Đội ngũ logistics hiện tại doanh nghiệp chƣa có, chỉ có nhân viên kho là chủ
yếu, xây dựng đội ngũ logistics ở đây là đảm bảo làm sao cho tất cả các hoạt động
logistics của doanh nghiệp đƣợc nhân viên trong công ty thực hiện mà không phỉa
thuê bên ngoài nhƣ hiện tại.
Về nhân viên:
Việc đầu tiên cần làm chính là phân chia nhiệm vụ rõ rang của nhân viên
phòng logistics và phòng thu mua đây để giảm thiểu áp lực cho nhân viên thu mua
đồng thời là điều kiện để phát triển kỹ năng cho nhân viên phòng logistics.
Đào tạo thêm và tuyển thêm nhân viên có chuyên môn về xuất nhập khẩu,
quản trị hko vận, vận tải hàng hóa, nhân viên khai báo hải quan, đội ngũ xe vận tải
chuyên dụng. thuyên chuyển các nhân viên trƣớc đây theo dõi hoạt động logistics ở
phòng supply chian để có thể học hỏi và đảm bảo làm hạt nhân để phát triển đội ngũ
logistics cho công ty.
Về cơ sở vật chất:
Xây dựng riêng cho mình một đội ngũ bao gồm xe nâng dùng trong nhà kho
chuyên vận chuyển nguyên vật liệu và thành phẩm, sắp xếp các hàng hóa, đƣa hàng
hóa thành phẩm ra vào kho.
Vấn đề vận tải cần đƣợc chứ trọng khi công ty chƣa chủ động đƣợc nguồn xe
vận tải riêng mà phải thuê toàn bộ nhƣ xe đầu kéo và cả xe tải trong khi đó nhu cầu
vận tải của công ty rất lớn khi mà vận chuyển hàng cho khách hàng, các công ty ở
gần có nhu cầu trả hàng đóng gói kèm nhƣ pallet cũng làm cho hoạt động vận tải
tăng không kém.
Hệ thống kho bãi :
Công ty chỉ có kho chính tại công ty trong khi để đảm bảo nguồn hàng cung
cấp kịp thời cho khách hàng thì công ty phải thuê thêm các kho bên ngoài nhƣ ở Đà
Nẵng và Hà Nội nên để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng công ty nên xây dựng thêm
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 43 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
các kho bãi tại miền Trung và Miền Bắc để đảm bảo lợi nhuận kinh tế cho doanh
nghiệp của mình.
3.2.2.2 Điều kiện thực hiện giải pháp Xây dựng đội ngũ vận tải chuyên dụng cho công ty, đặc thù hàng hóa là lon
nhom rỗng đóng trong các pallet nên xây dựng đội xe tải phù hợp với nhu cầu công
ty để giao các lô hàng trong nƣớc, xem xét vấn đề xe tải đầu kéo vì công ty rất
thƣờng nhập xuất hàng hóa đó diều kiện để hình thành đội hình vận tải. Công ty có
thể mua thêm các xe vận tải và dung phƣơng pháp khấu hao tài sản cố định từ đó có
thể linh động hơn trong vấn đề vận tải và có thể nhận lại các hàng hóa đóng gói kèm
dễ dàng hơn.
Khách hàng công ty trải dài từ bắc tới nam, công ty nên có thêm kho hàng ở
Đà Nẵng(hiện tại đang thuê) và Hà Nội để đáp ứng kịp thời các nhu cầu của khách
hàng.
3.2.2.3 Kết quả dự kiến khi thực hiện giải pháp Tổ chức lại phòng logistics với đầy đủ các nghiệp vụ từ khâu thuê tàu, khai
hải quan và vận tải đảm công ty có thể tự vận động.
Tăng lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp khi mà các chi phí lợi nhuận đƣợc
giảm tối thiều khi giảm đƣợc các mục trung gian trong hoạt động
Xây dựng đƣợc đội ngũ vận tải riêng thông qua việc khấu trừ khấu hao tăng
thêm tài sản cố định cho công ty.
3.2.3. Giải pháp 3: Tăng cƣờng hoạt động đào tạo nghiệp vụ logistics cho
nhân viên
3.2.3.1 Nội dung giải pháp
Đòa tạo nghiệp vụ là rất cần thiết cho nhân viên không riêng gì logistics nhƣng do có những đặc điểm riêng nên nhân viên cũng cần đƣợc đào tạo một cách bài bảng để có thể đảm nhận đƣợc công việc đƣợc giao, cần đào tạo các nghiệp vụ có liên quan nhằm đáp ứng cho nhu cầu phát tiển nguồn nhân lực logistics cần cho nhân viên là qua tất cả công việc liên quan nhằm tìm ra ƣu nhƣợc điểm của nhân viên , các nghiệp vụ nhƣ:
Khai hải quan Kiểm soát đơn hàng Chạy chứng từ ở cảng và các hang tàu Kiểm tra vận tải kể cả vận tải nội địa và quốc tế Phát lệnh giao hàng nội bộ, chuẩn bị chứng từ Giám sát kho, sắp xếp xuất nhập nguyên vật liệu thành phẩm và các
phụ phẩm đóng gói.
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 44 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
Có thể thực hiện hoạt động đào tạo bằng việc cho nhân viên làm việc thực tế cũng nhƣ tham gia các lớp tập huấn ngắn hạn nhƣng nên lƣu ý để việc đào tạo có hiệu quả cần đào tạo ở ngoài doanh nghiệp để đảm bảo nhân viên có thời gian học hỏi các kinh nghiệm đƣợc truyền đạt
3.2.3.2 Điều kiện thực hiện giải pháp
Nhu cầu phát triển phòng logistics đƣợc các cấp quản lý quan tâm. Nhân viên thật sự có nhu cầu học hỏi nâng cao kỹ năng đồng thời nâng cao kỹ năng cho nhân viên không nên quá ép buộc sẽ làm cho nhân viên cảm thấy áp lực và tìm chỗ làm mới.
Tìm đƣợc các nhân viên xuất sắc làm gƣơng cho sự thay đổi hoạt động.
Nguồn giảng viên cộng tác viên có kinh nghiệm truyền cảm hứng cho
sự thay đổi.
3.2.3.3 Kết quả dự kiến khi thực hiện giải pháp Sẽ đạt đƣợc các mục đích và yêu cầu về nâng cao chất lƣợng nhân
viên, đảm bảo yêu cầu chuyển giao công việc khi có sự thuyên chuyển công việc
trong nội bộ công ty.
Tạo đƣợc môi trƣờng tốt nhất cho nhân viên khi hoàn toàn trong môi
trƣờng học tập không bị vƣớng bận công việc công ty.
Tạo cốt lõi phát triển chính là nguồn nhân lực có chất lƣợng để hoạt
động diễn ra nhanh chóng hiệu quả hơn.
3.2.4 Giải pháp 4: Thống nhất cơ chế quản lý hoạt động logistics
3.2.3.1 Nội dung giải pháp
Đầu tiên để thống nhất cơ chế quản lý giả quyết tồn tại về quản lý chồng
chéo hoạt động logistics chính là việc tách phòng logistics độc lập ra quyết định với
các phòng ban khác để đáp ứng đƣợc việc tự kiểm soát các công việc có liên quan
đến chính bản thân phòng logistics. Đề xuất giảm tải cho nhân viên thu mua bằng
cách tổ chức lại phòng logistics làm chuyên môn về xuất nhập khẩu, phòng thu mua
chỉ chịu trách nhiệm tìm kiếm đối tác dịch vụ, phòng logistics sẽ làm tất cả các khâu
còn lại nhƣ tham gia kiểm, nhận , phát chứng từ, kiểm soát hoạt động xuất nhập
khẩu, thời gian hàng về cho công ty.
Tổ chức lại quy trình xuất nhập thành phẩm và nguyên vật liệu giảm bớt các
bƣớc đệm để tiến hành giải phóng hàng nhanh nhất có thể cho công ty nhăm tăng
năng suất kho hàng. Phân chia rõ ràng lại công việc không để thiếu trách nhiệm khi
có việc xảy ra, nhân viên skinh doanh phải chịu trách nhiệm việc làm sai các chứng
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 45 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
từ nhƣ hóa đơn và phiếu đóng gói không để sai sót dẫn đến chậm trễ giao hàng và
đổ lỗi cho nhân viên phòng thu mua của công ty.
3.2.3.2 Điều kiện thực hiện giải pháp
Công ty đã có phòng logistics chỉ cần cơ cấu lại bộ phận thu mua và logistics
cho phù hợp, chuyển công việc và nhân viên thu mua giảm áp lực;
Hiện tại nhân viên phòng thu mua có 4 ngƣời một trợ lý, một ngƣời chuyên
nhận thu mua các hàng hóa sản suất lon, một chuyên thu mua các phụ tùng linh kiện
thay thế cho dây chuyền sản xuất, một chịu trách nhiệm làm các việc nhƣ thanh toán
chứng từ và mua các vật dụng cho các bộ phận khác theo yêu cầu, một chuyên về
các mảng còn lại xuất nhập khẩu lon, nắp, nhộm cuộn và điều hành việc thu mua
cho công ty về vấn đề dịch vụ ăn uống, vận tải , hải quan, máy móc điện tử cho
công ty.
Từ đó có thể thấy không đồng nhất giữa phòng logistics khi phải thông báo
qua lại khi có yêu cầu giao nhận hàng hóa nên tổ chức lại nhân viên phòng logistics
sẽ chịu trách nhiệm luôn cho việc xuất nhập khẩu hàng hóa.
3.2.3.3 Kết quả dự kiến khi thực hiện giải pháp
Thông suốt trong quá trình kiểm soát hàng hóa đến giao nhận hàng hóa của
công ty.
Giảm áp lực cho nhân viên của các phòng nhƣ supply chain để có thể tập
trung vào công việc chuyên môn.
Giải quyết vấn đề đùn đẩy trách nhiệm khi xảy ra sự cố, có cách khắc phục
kịp thời cho công ty, giảm đƣợc việc ra các quyết định trung gian gây ảnh hƣởng
đến các công việc cần nhanh về thời gian
3.2.5 giải pháp 5: Giải quyết các nhu cầu dịch vụ logistics trong ngắn
hạn để đáp ứng hoạt động logistics của công ty 3.2.5.1 Nội dung giải pháp
Tạm thời trong thời gian đầu thì việc hoàn toàn hình thành một đội ngũ
logistics của riêng doanh nghiệp là khá khó khăn do công tác chuẩn bị xây dựng
chuyền thứ hai gần nhƣ tận dụng toàn bộ nguồn lực của công ty, nên tạm thời để ổn
định tình hình hoạt động chúng ta vẫn sẽ giữ lại các nhà cung cấp dịch vụ trƣớc đây
đã từng hợp tác nhƣng nhất định phải rà soát lại năng lực để xem xét đảm bảo hoạt
động của chính doanh nghiệp.
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 46 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
Thực hiện kiểm tra nhà thầu sau khi kí kết hợp đồng theo định kì ngoài hồ sơ
năng lực cần kiểm tra mức độ đáp ứng nhu cầu của công ty. Giải quyết tốt các
trƣờng hợp phát sinh, liên kết nhà thầu với công ty khác ứng phó với trƣờng hợp
khẩn cấp có các thay đổi trong quá trình thực hiện các hợp đồng.
Đa dạng hóa các nhà thầu, có chƣơng trình khuyến khích cho các nhà thầu
nếu vƣợt tốc độ và thời gian cần thiết để có thể giao hàng.
Nhà thầu cần có những cải tiến trong quá trình hai công ty hợp tác để có thể
cải thiện dịch vụ của mình phù hợp với nhu cầu phát triển ngày càng mạnh của công
ty TBC-Ball Việt Nam.
Xem xét lại quá trình hợp tác nhằm đảm bảo đối xử công bằng giữa nhà thầu
phụ, nhà thầu chính, nhà thầu mới và nhà thầu cũ của công ty.
Có thể cải thiện qua trình hợp tác bằng các thỏa thuận tài chính nhằm đáp
ứng nhu cầu công ty.
3.2.3.2 Điều kiện thực hiện giải pháp
Tạo các biểu mẫu mới để định kì kiểm tra đối tác.
Đổi mới phƣơng pháp kiểm tra, ngoài việc tập trung kiểm tra qua các
biểu mẫu của công ty cân đến tận công ty để kiểm chứng thực tế, yêu cầu công ty
dịch vụ thƣờng xuyên cung cấp các bằng chứng về giấy phép, về năng lực tài
chính để có thể tiếp tục hoạt động.
Cho các công ty cung cấp dịch vụ thƣờng xuyên đấu thầu đảm bảo
tính công bằng cũng nhƣ là đem lại hiệu quả hoạt động cao nhất cho bản thân công
ty.
3.2.3.3 Kết quả dự kiến đạt đƣợc khi thực hiện giải pháp
Giảm thiểu rủi ro xảy ra với công ty khi các công ty dịch vụ không
đáp ứng đƣợc yêu cầu gây ảnh hƣởng đến uy tín của công ty.
Tăng liên kết với các nhà thầu ở các lĩnh vực.
Tạm thời đảm bảo các hoạt động logistics phục vụ sản xuất cũng nhƣ
phân phối sản phẩm diễn ra bình thƣờng duy trì hoạt động của công ty trƣớc khi
công ty sẵn sàng cho đội ngũ của riêng mình.
3.4 Kiến nghị
3.4.1 Kiến nghị với công ty
Qua khóa luận tốt nghiệp với đề tài: giải pháp hoàn thiện hoạt động logistics
của Công Ty TNHH TBC-Ball Việt Nam, tuy chƣa thật xuất sắc vì trình độ của sinh
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 47 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
viên nhƣng hy vọng đó là đóng góp cho công ty trong quá trình từng ngày hoàn
thiện hoạt động sản xuất của mình, tự mình làm chủ đƣợc tất cả các quá trình tạo ra
sản phẩm và đƣa đến tay khách hàng của mình, em hy vọng công ty có thể xem xét
và ứng dụng khóa luân này trong việc ra quyết định có nên thành lập đội ngũ
logistics chuyên nghiệp cho công ty hay không. Công ty nên xem xét lại hoạt động
tổng thể của mình để hoàn thiện hơn trong công tác tổ chức sản xuất, đội ngũ kỹ
thuật.
TÓM TẮT CHƢƠNG 3
Chƣơng 3 cho ta thấy đƣợc định hƣớng phát triển của công ty qua đó là các giải pháp mà sinh viên đƣa ra hy vọng công ty có thể áp dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, vì chỉ dừng ở mức độ là sinh viên chƣa có nhiều kinh nghiệm trong công tác quản lý, . hành doanh nghiệp nên các giải pháp chỉ mang tính đề xuất chứ chƣa phải là chuyên nghiệp áp dụng ngay. Công ty có thể cân nhắc sữa chữa các giải pháp để có đƣợc .
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 48 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
KẾT LUẬN
Khóa luận tốt nghiệp đƣợc sinh viên viết trên cơ sở ứng dụng các kiến thức đã
học trong thời gian thực tập tại phòng thu mua Công Ty TNHH TBC-Ball Việt
Nam, do thời gian thực tập có hạn nên khóa luận chƣa thực sự đi sâu vào quá trình
hoạt động của công ty, sinh viên chƣa thật nhiều kinh nghiệm để có thể đề xuất các
giải pháp giúp công ty nơi sinh viên thực tập có thể giải quyết hoàn toàn các vƣớng
mắt còn tồn đọng tại công ty. Khóa luận giúp có ý kiến đề xuất giúp quản lý công ty
có hƣớng giải quyết các vƣớng mắt tuy không thật sự hoàn hảo nhƣng nó cũng góp
phần tìm ra các giải pháp giúp công ty.
Hoạt động tại công ty TNHH TBC-Ball bao gồm nhiều mảng nhƣ sản xuất,
khối văn phòng, hành chính kế toán , phòng kinh doanh, hoạt động kho và vận tải,
mảng logistics là một mảng rộng với lƣợng kiến thức còn hạn chế nên việc tìm hiểu
hoạt động kinh doanh đặc biệt là logistics của công ty chƣa thật sâu sát.
Bài khóa luận đƣa ra các nội dung cơ bản về hoạt động quản trị logistics của
công ty nhƣ: các nhà cung cấp dịch vụ, thống kê số giao dịch, chi phí chi trả nhằm
đƣa ra số liệu về các họat động quản trị tại đây, qua các số liệu đã nêu sẽ dùng cho
việc phân tích và tìm hiểu nguyên nhân ảnh hƣởng đến hoạt động tại công ty.
Từ chƣơng 1 và chƣơng 2 sau khi tìm hiểu các nguyên nhân cụ thể mà sinh
viên quan sát đƣợc từ đó rút ra các giải pháp giúp doanh nghiệp giải quyết các
vƣớng mắt ở chƣơng 3.
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 49 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
- GS.TS. Đoàn Thị Hồng Vân-nxb : Lao Động Xã Hội (2010) ebook
Logistics những vấn đề cơ bản ·
Anna Berg and Konrad von Otter Choroszynski (2008) ĐÁNH GIÁ
LOGISTICS
· Đặng ĐÌnh Đào-Nguyễn Minh Sơn(2013) Dịch vụ logistics ở Việt Nam
trong tiến trình hội nhập quốc tế, nxb chính trị quốc gia
· thạc sĩ Bùi Đức Khoa Giáo trình quản trị logistisc đại học công nghệ tp
Hồ Chí Minh, ·
Nguyễn Văn Phúc luận văn PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ TỪNG
BUỚC HOÀN THIỆN BỘ PHẬN LOGISTICS TẠI CÔNG TY LIÊN DOANH
ỐNG THÉP SÀI GÒN ,TÁC GIẢ : Đại Học Công Nghệ tp Hồ Chí Minh
· ngoài ra luận văn còn sử dụng nguồn từ internet :
- chƣơng II luật thƣơng mại năm 2005 vè hoạt động mua bán hàng
hóa http://www.luatthuongmai.net/luat-thuong-mai-2005/chuong-ii-mua-ban-
hang- hoa_t12-c002-a26-ma.html
- đề cƣơng ôn tập quản trị dịch vụ đại học
mở http://www.ou.edu.vn/qtkd/AnhHoatDong/ONTAP_QT_DICHVU(5).pdf
- giáo tình nhập môn quản trị logistics trƣờng đại học văn
lan http://www.slideshare.net/iescl/nhap-mon-qt-logistics-supply-chain
- phân loại logistics công ty luật hùng sơn http://luathungson.com/phan-
loai-cac-dich-vu-logistic-490.html
- khái niệm về logistics công ty union
logistics http://unionlogistics.vn/?vi-vn/logistics-la-gi/27-khai-niem-ve-
logistics.html
- quản trị chuỗi cung ứng: vấn đề sống còn của doanh nghiệp công ty
phần mềm hiện
đại http://www.hiendai.com.vn/ServicesAndSolutions.aspx?contentid=76
- luật thƣơng mại năm 2005 nƣớc cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam http://moj.gov.vn/vbpq/Lists/Vn%20bn%20php%20lut/View_Detail.aspx
?ItemID=18140
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 50 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
- phƣơng pháp nghiên cứu khoa học- nguyễn văn quân
http://www.nguyenvanquan7826.com/2013/12/03/school-ppnckh-he-thong- cac-
phuong-phap-nghien-cuu-khoa-hoc/
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 51 GVHD:GS.TS VÕ THANH THU
PHỤ LỤC
phụ lục 1: quy trình tuyển chọn nhà cung cấp mới của công ty tnhh TBC
Ball Việt Nam
phụ lục 2: quy trình thu mua hàng hóa tại công ty tnhh Tbc-Ball Việt
Nam
phụ lục 3: hợp đồng thuê nhà kho tại Đà Nẵng của công ty Tnhh TBC-
Ball Việt Nam
phụ lục 4: hộp đồng thuê vận tải của công ty TNHH TBC-Ball Việt Nam
phụ lục 5: bảng báo cáo của công ty cổ phần kho vận Miền Nam
(sotrans)
LỚP 11DQN03 SINH VIÊN: ĐẶNG SANG NHỰT