B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O Ộ Ụ Ạ

Đ I H C NÔNG LÂM TP. H CHÍ MINH Ạ Ọ Ồ

PHÂN TÍCH NH H

NG C A KH NG HO NG TÀI

ƯỞ

CHÍNH TOÀN C U Đ N N N KINH T VI T NAM

Ế Ệ

BÙI NG C DI M Ọ Ễ

KHÓA LU N T T NGHI P Ậ Ố

Đ NH N B NG C NHÂN Ằ Ử Ậ Ể

NGÀNH KINH T NÔNG LÂM Ế

Tháng 06/2009

Thành ph H Chí Minh ố ồ

H i đ ng ch m báo cáo khóa lu n t t nghi p đ i h c khoa Kinh t , tr ộ ồ ậ ố ấ ạ ọ ệ ế ườ ng

Ả Đ i H c Nông Lâm Thành Ph H Chí Minh xác nh n khóa lu n “Phân Tích nh ố ồ ậ ậ ạ ọ

H ng C a Kh ng Ho ng Tài Chính Toàn C u Đ n N n Kinh T Vi t Nam”, do ưở ủ ủ ế ề ế ầ ả ệ

Bùi Ng c Di m, sinh viên khóa 31, ngành Kinh t ễ ọ ế Nông Lâm, đã b o v thành công ả ệ

tr c h i đ ng vào ngày____________________. ướ ộ ồ

TS. Nguy n Văn Ngãi ễ

Ng i h ườ ướ ng d n, ẫ

Ký tên, ngày tháng năm

Ch t ch h i đ ng ch m báo cáo Th ký h i đ ng ch m báo cáo ộ ồ ủ ị ấ ộ ồ ư ấ

Ký tên, ngày tháng năm Ký tên, ngày tháng năm

L I C M T

Ờ Ả

i ngày con t t nghi p. C m n Ba M đã sinh ra con, luôn Th m tho t cũng t ắ ấ ớ ố ả ơ ệ ẹ

ự luôn bên con trong nh ng th i kh c quan tr ng c a cu c đ i. Đó là ngu n đ ng l c ữ ủ ắ ờ ọ ộ ờ ồ ộ

i nh ng c m c a riêng mình. l n lao đ con c g ng bay cao v ớ ố ắ ể n t ươ ớ ữ ướ ơ ủ

Con s không quên nh ng g ng m t thân th ng c a quý th y cô Khoa ữ ẽ ươ ặ ươ ủ ầ

Kinh T , đ i h c Nông Lâm, nh ng ng ế ạ ọ ữ ườ ố i th y đã d y d , dìu d t con trong su t ầ ạ ắ ỗ

th i gian theo h c t i tr ọ ạ ườ ờ ng. Đ c bi ặ ệ t con mu n g i lòng bi ố ử ế ơ ầ t n sâu s c đ n Th y ắ ế

Nguy n Văn Ngãi, ng i đã t n tình h ng d n, giúp đ con trong quá trình hoàn ễ ườ ậ ướ ẫ ỡ

t nghi p. thành lu n văn t ậ ố ệ

i b n đ ng hành cùng tôi trong quãng th i gian C m n các b n! Nh ng ng ạ ả ơ ữ ườ ạ ồ ờ

th t ý nghĩa c a th i sinh viên. ủ ậ ờ

Xin g i đ n quý th y cô, anh ch và các b n t m lòng tri ân, c m n t t c ả ơ ấ ả ử ế ạ ấ ầ ị

nh ng gì mà m i ng i đã dành cho tôi đ tôi có đ c ngày hôm nay. ữ ọ ườ ể ượ

Lu n văn này đ ậ ượ c th c hi n trong kho ng th i gian ng n v i nh ng h n ch ờ ự ữ ệ ả ắ ạ ớ ế

nên không th tránh kh i các thi u sót. R t mong s góp ý, v ki n th c c a tác gi ề ế ứ ủ ả ự ể ế ấ ỏ

b sung c a quý th y cô, và các b n đ lu n văn thêm hoàn ch nh h n. ạ ổ ể ậ ủ ầ ơ ỉ

Đ i h c Nông Lâm, ngày 15 tháng 6 năm 2009 ạ ọ

Sinh viên th c hi n ệ ự

Bùi Ng c Di m ọ ễ

N I DUNG TÓM T T

BÙI NG C DI M, Tháng 6 năm 2009. Ọ Ễ ủ “Phân Tích Nh ng nh H ng C a ữ Ả ưở

Kh ng Ho ng Tài Chính Toàn C u Đ n N n Kinh T Vi t Nam”. ế ệ ủ ế ề ả ầ

BUI NGOC DIEM, June 2009. “Analyse Impacts of The global financial crisis

to Vietnam Economy”.

Kh ng ho ng tài chính toàn c u và nh ng h l y t cu c kh ng ho ng này ệ ụ ừ ủ ữ ầ ả ủ ả ộ

đang là v n đ nóng h i đ i v i nhi u qu c gia trên th gi i không lo i tr Vi ổ ố ớ ế ớ ề ề ấ ố ạ ừ ệ t

Nam. Kh ng ho ng tài chính đã gây ra nh ng nh h ng m nh m đ n s phát ủ ữ ả ả ưở ẽ ế ự ạ

tri n kinh t - xã h i c a nhi u n ể ế ộ ủ ề ướ ộ c và do đó nó tr thành ch đ c a r t nhi u h i ủ ề ủ ấ ề ở

th o, các cu c tranh lu n v i s tham gia c a nhi u chuyên gia kinh t , các nhà làm ớ ự ủ ề ả ậ ộ ế

chính sách, các t ch c kinh t trong và ngoài n ổ ứ ế ướ c hi n nay. ệ

Vi t Nam đang tham gia ngày m t sâu và r ng h n vào h th ng th ệ ệ ố ộ ộ ơ ươ ạ ng m i

th gi cu c kh ng ho ng tài chính l n này đã đ l i cho ế ớ i. Vì th , nh ng h l y t ữ ệ ụ ừ ộ ể ạ ủ ế ả ầ

t Nam không ít nh ng khó khăn và thách th c. Tr n n kinh t ề Vi ế ệ ữ ứ ướ ế ữ c h t, đó là nh ng

khó khăn do th tr ng xu t kh u b thu h p, ni m tin c a nhà đ u t và ng i tiêu ị ườ ầ ư ủ ẹ ề ấ ẩ ị ườ

dùng suy gi m m nh, tình hình s n xu t kinh doanh trong n c trì tr , các ch tiêu ả ấ ả ạ ướ ệ ỉ

kinh t - xã h i ế ộ ở ứ m c đáng lo ng i c n ph i có s đi u ch nh k p th i. ả ự ề ạ ầ ờ ỉ ị

B ng ph ng pháp mô t ằ ươ ả ề và phân tích các s li u, thông tin v hi n tr ng n n ề ệ ố ệ ạ

kinh t Vi ế ệ ả t Nam hi n nay, đ tài “Phân Tích Nh ng nh H ng C a Kh ng Ho ng ữ Ả ưở ủ ủ ệ ề

Tài Chính Toàn C u Đ n N n Kinh T Vi t Nam” đ c th c hi n nh m làm rõ ế ề ế ầ ệ ượ ự ệ ằ

nh ng nh h ng c a kh ng ho ng tài chính toàn c u đ n n n kinh t Vi t Nam ữ ả ưở ủ ủ ế ề ả ầ ế ệ

thông qua th tr ị ườ ng xu t nh p kh u, tình hình đ u t ẩ ầ ư ự , s chu chuy n v n trên th ể ấ ậ ố ị

tr ng tài chính và t th t nghi p. Qua đó đ tài cũng th o lu n k h n v các l ườ ỷ ệ ấ ỹ ơ ệ ề ề ả ậ

đang đ c áp d ng hi n nay, nh ng thành chính sách ngăn ch n suy gi m kinh t ặ ả ế ượ ụ ữ ệ

công và h n ch c a nh ng chính sách này. Cu i cùng là nh ng đ xu t v các gi ấ ề ế ủ ữ ữ ề ạ ố ả i

pháp đ i phó v i kh ng ho ng bao g m chính sách n i l ng ti n t , chính sách m ớ ỏ ề ệ ủ ả ố ớ ồ ở

giá linh ho t. r ng tài khóa và chính sách t ộ ỷ ạ

M C L C

Trang vii

DANH M C CÁC CH VI T T T Ữ Ế Ụ Ắ

viii DANH M C CÁC B NG Ụ Ả

DANH M C CÁC HÌNH ix Ụ

CH NG 1: M Đ U 1 ƯƠ Ở Ầ

1.1. Đ t v n đ 1 ặ ấ ề

2 1.2. M c tiêu nghiên c u ứ ụ

2 1.2.1. M c tiêu chung ụ

3 ụ ể

3 ứ ề ạ 1.2.2. M c tiêu c th ụ 1.3. Ph m vi nghiên c u đ tài

1.4. C u trúc c a lu n văn 3 ủ ấ ậ

CH NG 2: T NG QUAN 4 ƯƠ Ổ

2.1. M t s v n đ v kinh t i và Vi 4 ộ ố ấ ề ề th gi ế ế ớ ệ t Nam trong th i gian g n đây ờ ầ

4 2.1.1. V n đ kinh t ấ ề th gi i ế ế ớ

11 2.1.2 Di n bi n và nguyên nhân c a kh ng ho ng tài chính toàn c u ầ ủ ủ ễ ế ả

2.2. Khái quát tình hình phát tri n kinh t 13 ể t ế ừ năm 1986 đ n năm 2009 ế

2.3. Chính sách ngăn ch n suy gi m kinh t c a m t s n 20 ả ặ ế ủ c ộ ố ướ

20 2.3.1 Trung Qu cố

2.3.2 Thái Lan 21

2.3.3 Singapore 21

2.3.4 Philippine 22

CH NG 3: C S LÝ LU N VÀ PH NG PHÁP NGHIÊN C U 23 ƯƠ Ơ Ở Ậ ƯƠ Ứ

23 3.1. C s lý lu n ơ ở ậ

23 3.1.1 Khái ni m chu kỳ kinh t ệ ế

3.1.2 Lý thuy t v kh ng ho ng tài chính 25 ế ề ủ ả

3.1.2.1 Kh ng ho ng ti n t 25 ề ệ ủ ả

3.1.2.2 Kh ng ho ng ngân hàng 26 ủ ả

c ngoài 28 3.1.2.3 Kh ng ho ng n n ủ ợ ướ ả

3.2 Các mô hình kinh t c s d ng đ mô ph ng quá trình kh ng ho ng đ 28 ế ượ ử ụ ủ ể ả ỏ

v

3.2.1 Mô hình “ Nguy c đ ng ti n b phá giá” 28 ề ị ơ ồ

29 3.2.2 Mô hình “Nguy c phá s n doanh nghi p” ơ ệ ả

30 3.2.3 Mô hình “Nguy c phá s n các ngân hàng” ơ ả

31 3.2.4 Mô hình “Nguy c qu c gia m t kh năng thanh toán” ơ ố ả ấ

32 3.3 Mô hình dòng l u chuy n c a chi tiêu và thu nh p ậ ể ủ ư

34 3.4 Lý thuy t v mô hình t ng cung – t ng c u (AS –AD) ế ề ầ ổ ổ

37 3.5 Nguyên nhân d n đ n tình tr ng suy gi m kinh t t Nam ế ả ạ ẫ Vi ế ở ệ

38 3.6 Lý lu n v các chính sách đ i phó v i kh ng ho ng tài chính ố ậ ề ủ ả ớ

41 3.7 Ph ươ ng pháp nghiên c u ứ

41 3.7.1 Ph ng pháp mô t ươ ả

41 3.7.2 Ph ng pháp phân tích ươ

42 CH NG 4: K T QU NGHIÊN C U VÀ TH O LU N ƯƠ Ứ Ả Ả Ậ Ế

42 4.1 Nh ng tác đ ng c a kh ng ho ng tài chính toàn c u đ n Vi t Nam ữ ủ ủ ế ả ầ ộ ệ

42 4.1.1 Th ươ ng m i ạ

57 4.1.2 Tình hình đ u tầ ư

59 4.1.3 Chu chuy n v n và th tr ng tài chính ể ố ị ườ

63 4.1.4 Th t nghi p và h u qu c a kh ng ho ng kinh t ả ủ ủ ệ ả ấ ậ ế ố ớ đ i v i xã h i ộ

65 4.2 Nh ng gi i pháp ngăn ch n suy thoái kinh t t Nam hi n nay ữ ả ặ Vi ế ở ệ ệ

68 i pháp gi m thi u tác đ ng c a kh ng ho ng đ n Vi t Nam 4.3 Đ xu t các gi ề ấ ả ủ ủ ể ế ả ả ộ ệ

70 4.3.1 Chính sách ti n t m r ng ề ệ ở ộ

72 4.3.2 Chính sách tài khóa m r ng ở ộ

77 4.3.3 Chính sách t ỷ giá linh ho t ạ

81 CH ƯƠ NG 5: K T LU N VÀ KI N NGH Ị Ậ Ế Ế

82 5.1 K t lu n ậ ế

82 5.2 Ki n ngh ị ế

TÀI LI U THAM KH O Ả Ệ

DANH M C CÁC CH VI T T T

Ữ Ế

vi

DTBB : D tr b t bu c ộ ự ữ ắ

FDI : Đ u t tr c ti p n c ngoài ầ ư ự ế ướ

IMF : Qu ti n t qu c t ỹ ề ệ ố ế

NH : Ngân hàng

NHNN : Ngân hàng nhà n cướ

NHTM : Ngân hàng th ươ ng m i ạ

NSNN : Ngân sách nhà n cướ

TARP : Ch ươ ng trình h tr tài s n x u ỗ ợ ả ấ

XHCN : Xã h i ch nghĩa ủ ộ

WB : Ngân hàng th gi i ế ớ

DANH M C CÁC B NG

vii

B ng 2.1 D báo t c đ tăng tr ng kinh t c a m t s n c trên th gi i (IMF) Trang 9 ố ộ ự ả ưở ế ủ ộ ố ướ ế ớ

B ng 2.2 D báo t c đ tăng tr ng kinh t c a m t s n c trên th gi i (WB) 10 ố ộ ự ả ưở ế ủ ộ ố ướ ế ớ

15 B ng 2.3 M t s ch tiêu phát tri n Nông nghi p ệ ộ ố ỉ ể ả

B ng 4.1 C c u tăng tr 44 ơ ấ ả ưở ng và nh p kh u ẩ ậ

B ng 4.2 C c u tăng tr 46 ơ ấ ả ưở ng và xu t kh u ẩ ấ

B ng 4.3 Các m c lãi su t ch y u c a NHNN năm 2008 61 ủ ế ủ ứ ả ấ

viii

B ng 4.4 So sánh qu c t : Quy mô chi ngân sách 74 ố ế ả

DANH M C CÁC HÌNH

Trang

Hình 3.1 Các pha c a chu kỳ kinh t 23 ủ ế

32 Hình 3.2 Dòng l u chuy n c a chi tiêu và thu nh p ậ ể ủ ư

ng t ng c u AD 35 Hình 3.3 S hình thành đ ự ườ ầ ổ

ng t ng cung AS 36 Hình 3.4 S hình thành đ ự ườ ổ

Hình 3.5 Mô hình AS – AD 36

Hình 3.6 Tăng t ng c u, t ng cung đ ngăn ch n suy gi m kinh t 37 ể ặ ả ầ ổ ổ ế

Hình 3.7 Chính sách ti n t m r ng 40 ề ệ ở ộ

Hình 4.1 Thâm h t th ng m i hàng hóa Vi t Nam (1998 -2008) 43 ụ ươ ạ ệ

Hình 4.2 Giá nh p kh u trung bình m t s m t hàng 45 ộ ố ặ ậ ẩ

47 Hình 4.3 Giá hàng hóa qu c tố ế

Hình 4.4 Các th tr ng xu t kh u chính c a Vi t Nam 48 ị ườ ủ ẩ ấ ệ

t Nam 49 Hình 4.5 M r ng th ph n xu t kh u c a Vi ị ầ ẩ ủ ở ộ ấ ệ

49 Hình 4.6 Xu t kh u d t may và giày dép ẩ ệ ấ

Hình 4.7 V n FDI đăng ký 10 năm g n đây 57 ầ ố

58 Hình 4.8 Ngu n v n FDI ồ ố

Hình 4.9 Th tr ng ch ng khoán Vi t Nam 62 ị ườ ứ ệ

Hình 4.10 T c đ tăng tr ng kinh t và t l 64 ố ộ ưở ế ỷ ệ ấ th t nghi p ệ

ng GDP 72 Hình 4.11 Tăng t ng c u làm tăng giá và s n l ầ ả ượ ổ

Hình 4.12 C c u ngu n thu ngân sách (1998- 2008) 75 ơ ấ ồ

ix

Hình 4.13 Thâm h t ngân sách và tăng tr ng kinh t (1998-2008) 76 ụ ưở ế

x

CH

NG 1

ƯƠ

M Đ UỞ Ầ

1.1. Đ t v n đ ặ ấ ề

qu c t t là t do Ngày nay, xu th toàn c u hóa, h i nh p kinh t ầ ế ậ ộ ế ố ế và đ c bi ặ ệ ự

hóa th tr r t nhi u qu c gia trên th gi i. Vi ị ườ ng tài chính đã tr nên ph bi n ở ổ ế ở ấ ế ớ ề ố ệ t

ự Nam cũng n m trong s nh ng qu c gia này, Đ ng và nhân dân ta đã và đang tích c c ố ữ ả ằ ố

đ Vi c i thi n và phát tri n các đ nh ch kinh t ể ả ệ ế ị ế ể ệ ầ t Nam có th tr thành m t ph n ể ở ộ

trong gu ng máy th ồ ươ ng m i th gi ạ ế ớ i. Bên c nh nh ng m t tích c c nh d dàng ặ ư ễ ữ ự ạ

ti p c n và t n d ng đ ụ ế ậ ậ ượ ồ c nh ng kinh nghi m, công ngh cũng nh nh ng ngu n ư ữ ữ ệ ệ

các n v n h tr l n t ố ỗ ợ ớ ừ ướ ặ c công nghi p đã phát tri n, chúng ta hi n ph i đ i m t ả ố ệ ể ệ

qu c t . Quá v i nh ng m t tiêu c c c a xu th toàn c u hóa và h i nh p kinh t ế ớ ự ủ ữ ầ ậ ặ ộ ế ố ế

trình toàn c u hóa làm gia tăng tính ph thu c gi a các qu c gia v i nhau; khi x y ra ụ ữ ả ầ ộ ố ớ

nh ng r i ro tài chính ủ ữ ở ộ ế m t qu c gia nào đó h u qu c a nó không ch tác đ ng đ n ả ủ ậ ố ộ ỉ

c a n c này mà là hàng lo t nh ng nh h ng đ n t t c các n n n kinh t ề ế ủ ướ ữ ạ ả ưở ế ấ ả ướ c

khác có liên h và h p tác v i qu c gia đó, đ c bi t là khi kh ng ho ng tài chính l ệ ặ ợ ớ ố ệ ủ ả ạ i

hùng m nh nh t hành tinh. x y ra ả ở ỹ M - n n kinh t ề ế ạ ấ

Năm 2008 là năm thua l ỗ nghiêm tr ng c a các t p đoàn tài chính l n t ậ ớ ạ ủ ọ ỹ i M .

Đây là nguyên nhân d n t ẫ ớ ự i s chao đ o m nh c a h th ng tài chính toàn th gi ủ ệ ố ế ớ i, ả ạ

vì trong m t th gi i m nh hi n nay, biên gi ế ớ ộ ư ệ ở ớ i là th g n nh không h t n t ư ề ồ ạ i ứ ầ

ồ trong ngành tài chính. M t khác, các lo i ch ng khoán b o đ m b ng đ a c có ngu n ứ ị ố ạ ả ả ằ ặ

i M cũng đ c bán cho r t nhi u nhà đ u t i ch không g c t ố ạ ỹ ượ ầ ư ề ấ trên kh p th gi ắ ế ớ ứ

riêng gì c này. n ở ướ

Đ nh đi m c a c n kh ng ho ng là vào tháng 9/2008 sau v phá s n c a ngân ả ủ ủ ơ ủ ụ ể ả ỉ

hàng đ u t Ph Wall Lehman Brothers và nguy c đ v c a m t lo t t p đoàn tài ầ ư ơ ổ ỡ ủ ạ ậ ố ộ

ộ chính l n c a M , trong đó có hãng b o hi m AIG. Sau c n ho ng lo n lan r ng ủ ể ạ ả ả ớ ơ ỹ

ng tín d ng vì các ngân hàng đã quá s kh p các châu l c là s đóng băng c a th tr ự ị ườ ụ ủ ắ ụ ợ

ủ cho vay, b t ch p nh ng n l c b m v n vào h th ng tài chính c a các chính ph . ỗ ự ơ ệ ố ữ ủ ấ ấ ố

i sa th i hàng lo t. Ng i tiêu dùng v a không Các công ty c n v n đ làm ăn, d n t ố ẫ ớ ể ạ ả ạ ườ ừ

th vay tín d ng đ chi tiêu, v a m t vi c, nên th t l ng bu c b ng, khi n các ngành ộ ụ ắ ư ụ ừ ể ể ệ ế ấ

s n xu t càng g p khó.v.v. C th , l n l ả ứ ế ầ ượ ấ ặ t các n n kinh t ề ế ầ đ u tàu: M , khu v c s ỹ ự ử

ề d ng đ ng ti n chung châu Âu, Nh t B n và Anh đã cùng tuyên b suy thoái. Nhi u ụ ậ ả ề ồ ố

ph thu c vào xu t kh u châu Á thì ch ng ki n t c đ s t gi m trong n n kinh t ề ế ụ ẩ ở ấ ộ ế ố ộ ụ ứ ả

kim ng ch xu t kh u và cũng có nguy c suy thoái theo. Th gi ế ớ ạ ấ ẩ ơ ặ i đang ph i đ i m t ả ố

l n nh t t c đ n nay. tr v i cu c kh ng ho ng kinh t ớ ủ ả ộ ế ớ ấ ừ ướ ế

Trong b i c nh h i nh p sâu r ng v i n n kinh t i, n n kinh t Vi ớ ề ố ả ậ ộ ộ th gi ế ế ớ ề ế ệ t

Nam cũng đang gánh ch u nh ng h l y t cu c kh ng ho ng tài chính toàn c u. ệ ụ ừ ộ ầ D uấ ữ ủ ả ị

ng l di n rõ nét khi tiêu dùng gi m m nh, CPI m c hi u suy gi m tăng tr ả ệ ưở ộ ệ ả ạ ở ứ âm 3

ồ tháng liên ti pế , s n xu t kinh doanh đình đ n, kim ng ch xu t kh u gi m sút. Ngu n ố ạ ấ ẩ ả ả ấ

thu ngân sách b đe d a do giá d u thô s t m nh. ụ ầ ạ ọ ị

Chính ph đã huy đ ng m i l c l ng ch ng suy thoái và tuyên b chi 1 t ọ ự ượ ủ ộ ố ố ỷ

USD h tr n n kinh t ỗ ợ ề ế ộ ế ổ . C ng v i các kho n h tr v n vay u đãi, gi m thu , t ng ỗ ợ ố ư ả ả ớ

và tiêu dùng d ki n lên t i 6 t gói kích c uầ đ u t ầ ư ự ế ớ ỷ ộ USD. L n đ u tiên trong m t ầ ầ

năm Chính ph hai l n đi u ch nh ch tiêu tăng tr ng GDP, t ủ ề ầ ỉ ỉ ưở ừ 8-8,5% xu ng 7% và ố

h ti p còn 6-6,5%. Tuy nhiên, tính chung c năm 2008, GDP ch tăng 6,23%. Trong ạ ế ả ỉ

m y tháng đ u năm 2009, xu t kh u c a Vi ng tài ủ ẩ ấ ầ ấ ệ t Nam liên t c gi m, th tr ụ ả ị ườ

chính suy y u, th hi n qua s s t gi m c a đ u t n c ngoài và đ u t trong ể ệ ự ụ ầ ư ướ ủ ế ả ầ ư

lao đ ng th t nghi p tăng cao.v.v. n c, t l ướ ỉ ệ ệ ấ ộ

Nh ng d u hi u trên cho th y b t n kinh t vĩ mô và sóng gió trên th tr ấ ổ ữ ệ ấ ấ ế ị ườ ng

tài chính qu c t ng đ n m c tiêu tăng tr ng và ố ế đã, đang và s ti p t c gây nh h ẽ ế ụ ả ưở ụ ế ưở

c a Vi t Nam trong th i gian s p t i. Đ có cái nhìn toàn di n và phát tri n kinh t ể ế ủ ệ ắ ớ ờ ể ệ

ng c a kh ng ho ng tài chính đ n n n kinh t Vi sâu s c h n v nh ng nh h ề ữ ắ ả ơ ưở ủ ủ ế ề ả ế ệ t

Nam hi n nay, tôi ti n hành th c hi n đ tài : ự ệ ế ệ ề ủ “Phân Tích nh H ng C a Kh ng ưở Ả ủ

t Nam” . Ho ng Tài Chính Đ n N n Kinh T Vi ế ế ệ ề ả

1.2. M c tiêu nghiên c u ụ ứ

2

1.2.1 M c tiêu chung ụ

Phân tích nh ng nh h ng c a Kh ng Ho ng Tài Chính đ n N n Kinh T ữ ả ưở ủ ủ ế ề ả ế

Vi t Nam trong năm 2008 và đ u năm 2009, t đó đ a ra nh ng gi ệ ầ ừ ữ ư ả ả i pháp làm gi m

thi u tác đ ng c a kh ng ho ng đ n Vi t Nam trong th i gian t i. ủ ủ ể ế ả ộ ệ ờ ớ

(1) Phân tích nh h

1.2.2 M c tiêu c th ụ ể ụ

(2) Th o lu n các chính sách vĩ mô đang đ

ng c a kh ng ho ng tài chính đ n n n kinh t t Nam ả ưở ủ ủ ế ề ả Vi ế ệ

c chính ph Vi ậ ả ượ ủ ệ ụ t Nam áp d ng,

đ ề

xu t các gi i pháp làm gi m nh h ấ ả ả ả ưở ng c a kh ng ho ng tài chính đ n Vi ả ủ ủ ế ệ t

Nam.

1.3 Ph m vi nghiên c u đ tài ứ ề ạ

Đ tài nghiên c u nh ng nh h ứ ữ ề ả ưở ế ng c a kh ng ho ng tài chính toàn c u đ n ủ ủ ầ ả

Vi t Nam t n n kinh t ề ế ệ ừ ả tháng 8 năm 2008 đ n h t quý 1 năm 2009 đ ng th i th o ế ế ờ ồ

lu n các chính sách vĩ mô đang đ c áp d ng trong th i gian này. ậ ượ ụ ờ

1.4. C u trúc lu n văn ậ ấ

C u trúc c a lu n văn g m có 5 ch ng: ủ ấ ậ ồ ươ

Ch ươ ng 1: Đ t v n đ ề ặ ấ

Nêu s c n thi ự ầ ế ủ ề ấ t c a đ tài, m c tiêu nghiên c u, ph m vi nghiên c u và c u ứ ụ ứ ạ

trúc c a lu n văn. ủ ậ

Ch ươ ng 2: T ng quan ổ

Khái quát tình hình kinh t i và di n bi n c a kh ng ho ng tài chính th gi ế ế ớ ủ ủ ễ ế ả

toàn c u, m t s nét v tình hình phát tri n kinh t Vi t Nam t năm 1986 đ n nay ộ ố ề ể ầ ế ệ ừ ế

i các chính sách ngăn ch n suy gi m kinh t đ c bi ặ ệ t là giai đo n g n đây. Đi m l ầ ể ạ ạ ặ ả ế ở

m t s n c trên th gi c Châu Á. ộ ố ướ ế ớ i tiêu bi u là các n ể ướ

Ch ng 3: C s lý lu n và ph ươ ơ ở ậ ươ ng pháp nghiên c u ứ

ủ Trình bày các khái ni m liên quan đ n đ tài, các nguyên nhân d n đ n kh ng ề ế ế ệ ẫ

ho ng tài chính, mô hình l u chuy n c a chi tiêu và thu nh p, lý thuy t v mô hình ể ủ ế ề ư ậ ả

t ng cung - t ng c u (AS –AD), lý lu n v các chính sách ngăn ch n suy gi m kinh ề ổ ậ ặ ả ầ ổ

hi n nay. t ế ệ

Ch ươ ng 4: K t qu nghiên c u và th o lu n ậ ứ ế ả ả

Mô t ả ề , phân tích nh ng tác đ ng c a kh ng ho ng tài chính toàn c u đ n n n ủ ủ ữ ế ả ầ ộ

3

kinh t Vi t Nam, nh ng chính sách ngăn ch n suy gi m kinh t đang đ ế ệ ữ ả ặ ế ượ ự c th c

hi n và đ a ra nh ng gi i pháp làm gi m thi u tác đ ng c a kh ng ho ng t ư ữ ệ ả ủ ủ ể ả ả ộ ớ ề i n n

kinh t t Nam. Vi ế ệ

4

Ch ươ ng 5: K t lu n và ki n ngh ị ậ ế ế

CH

NG 2

ƯƠ

T NG QUAN

Khái quát m t s nét v di n bi n kinh t khi kh ng ho ng tài ề ễ ộ ố ế ế toàn c u k t ầ ể ừ ủ ả

chính bùng n ; tình hình phát tri n kinh t c ta t ể ổ n ế ướ ừ năm 1986 đ n đ u năm 2009 và ầ ế

nêu lên nh ng v n đ n i b t c a kinh t Vi t Nam trong th i gian g n đây. Bên ề ổ ậ ủ ữ ấ ế ệ ầ ờ

c nh đó, các chính sách nh m làm gi m tác đ ng c a kh ng ho ng tài chính đang ạ ủ ủ ả ả ằ ộ

đ c áp d ng m t s n c trên th gi ượ ụ ở ộ ố ướ ế ớ i là nh ng bài h c kinh nghi m t ọ ữ ệ ố ể ệ t đ Vi t

Nam có nh ng chính sách thích h p nh t trong b i c nh kinh t hi n nay. ố ả ữ ấ ợ ế ệ

i và Vi 2.1.M t s v n đ kinh t ộ ố ấ ề th gi ế ế ớ ệ t Nam trong th i gian g n đây ờ ầ

2.1.1. V n đ kinh t ề ấ i th gi ế ế ớ

Kh ng ho ng tài chính bùng phát t ủ ả ạ ả i M cu i năm 2007 đã lan nhanh và nh ỹ ố

h ưở ổ ng sâu r ng đ n toàn c u, kéo theo s s p đ c a nhi u đ nh ch tài chính kh ng ự ụ ổ ủ ế ề ế ầ ộ ị

, th tr l ồ ị ườ ỗ ự ng ch ng khoán khuynh đ o. Năm 2008 cũng ch ng ki n nh ng n l c ứ ứ ữ ế ả

i đang b c vào ch a t ng có đ ch ng ch i v i bão tài chính. N n kinh t ọ ớ ư ừ ề ể ố th gi ế ế ớ ướ

c cú s c tài chính nguy hi m nh t k t năm giai đo n suy gi m nghiêm tr ng tr ả ạ ọ ướ ấ ể ừ ể ố

1930 các th tr ng l n. Ngân hàng th gi i (WB) nh n đ nh “ GDP toàn c u năm ở ị ườ ế ớ ớ ậ ầ ị

sau đ i chi n th gi nay s gi m l n đ u tiên t ầ ẽ ả ầ ừ ế ớ ầ ả i l n 2”. N a đ u năm 2009, s n ử ầ ế ạ

ng công nghi p th gi l ượ ế ớ ẽ ấ i s th p h n 15% so v i cùng kỳ năm 2008. Th ớ ệ ơ ươ ạ ng m i

th gi ế ớ ả i gi m nhi u nh t, kim ng ch xu t kh u tháng 1/ 2009 c a Nh t B n gi m ẩ ủ ề ạ ấ ậ ả ả ấ

46,3%, M gi m 31%, Trung Qu c gi m 17,5%, Đài Loan gi m 42,9% so v i tháng 1 ỹ ả ả ả ố ớ

ộ năm 2008 (theo AFB, Reuteurs). Kh ng ho ng tài chính đã chính th c tr thành cu c ả ủ ứ ở

toàn c u, h u qu mà kh ng ho ng kinh t kh ng ho ng kinh t ả ủ ế ủ ậ ả ả ầ ế ầ ậ l n này gây ra th t

khôn l l n trên th gi i nh M , Nh t, các n c EU l n l ườ ng. Các n n kinh t ề ế ớ ế ớ ư ỹ ậ ướ ầ ượ t

tuyên b suy thoái, GDP toàn c u s t gi m nghiêm tr ng, hàng lo t các t p đoàn tài ầ ụ ả ạ ậ ố ọ

ng i th t nghi p tăng chính, ngân hàng phá s n, ho t đ ng s n xu t ng ng tr , t l ạ ộ ệ ỉ ệ ườ ư ả ấ ả ệ ấ

đ t bi n kéo theo đó là nh ng bi n đ ng sâu s c trong xã h i. S ng ế ộ ố ườ ữ ế ắ ộ ộ ệ i th t nghi p ấ

năm 2009 d ki n s tăng thêm 51 tri u ng i, làm cho toàn th gi i có t ự ế ẽ ệ ườ ế ớ ớ ệ i 230 tri u

ng i không có vi c làm. Nhi u chuyên gia kinh t i d báo đây là ườ ệ ề ế hàng đ u th gi ầ ế ớ ự

giai đo n t i t nh t c a kinh t i. Trong b i c nh đó c th gi i đang c ạ ồ ệ ấ ủ th gi ế ế ớ ả ế ớ ố ả ố

i suy thoái và kích thích tăng tr ng kinh t g ng tìm m i bi n pháp nh m ch ng l ắ ệ ằ ọ ố ạ ưở ế .

Chính ph , NHTW các n c và các t ch c khác đã ph i h t s c kh n tr ủ ướ ổ ứ ả ế ứ ẩ ươ ự ng th c

hi n các bi n pháp can thi p, gi i c u th tr ệ ệ ệ ả ứ ị ườ ơ ng nh liên t c gi m lãi su t, b m ả ư ụ ấ

ti n vào h th ng ngân hàng, gi m t DTBB, mua l i các kho n n x u c a h ệ ố ề ả l ỷ ệ ạ ợ ấ ủ ệ ả

th ng ngân hàng, tung ra các gói gi i pháp kích thích tăng tr ng kinh t ố ả ưở ế và h tr tài ỗ ợ

chính nh m đ m b o lòng tin c a công chúng và th tr ng. Trong đó, gi i pháp ị ườ ủ ằ ả ả ả

đ ượ ề c nhi u Chính ph l a ch n là vi c đ a ra các gói kích c u nh m kích thích n n ệ ư ủ ự ề ầ ằ ọ

kinh t . M i qu c gia tùy thu c vào đ c đi m riêng c a m i n c đã đ a ra các gói ế ỗ ướ ủ ể ặ ỗ ố ộ ư

kích c u có quy mô, li u l ng và cách th c th c hi n khác nhau. Gói v n kh ng l ề ượ ầ ứ ự ệ ố ổ ồ

USD, Trung Qu c 568 t , các n c a chính ph M qua các đ t lên đ n 2.250 t ủ ủ ỹ ế ợ ỷ ố ỷ ướ c

EU, Nh t B n, Nga, Hàn Qu c…cũng đã nhanh chóng thông qua các gói v n h tr ỗ ợ ậ ả ố ố

cho Ngân hàng và các ngành kinh t tr giá hàng trăm t ế ị ỷ ố USD. T t c các gói v n ấ ả

này h u h t t p trung vào c u nguy cho h th ng ngân hàng, các ngành kh ng l ổ ồ ệ ố ế ậ ứ ầ

công nghi p mũi nh n nh công nghi p ô tô, ngành xây d ng, năng l ng và du l ch ư ự ệ ệ ọ ượ ị

v i m c tiêu kích c u đ u t ớ ầ ư ụ ầ ồ và tiêu dùng, t o di n m o m i đ h tr ph c h i ạ ớ ể ỗ ợ ụ ệ ạ

kinh t . Nhi u h i ngh c p cao c a các b tr ng tài chính, các t ch c qu c t nh ế ị ấ ộ ưở ủ ề ộ ổ ứ ố ế ư

ủ IMF, WB đã di n ra trong b u không khí căng th ng, gay c n vì tính c p bách c a ễ ẳ ấ ấ ầ

ng kinh t i. Đ c u nguy cho n n kinh t vi c ph c h i tăng tr ụ ồ ệ ưở th gi ế ế ớ ể ứ ề ế ầ toàn c u,

các n c đã cùng b t tay thông qua ch ng trình hành đ ng chung, thành l p các qu ướ ắ ươ ậ ộ ỹ

ng các n c: trong vòng 15 c u tr . ứ ợ Tr ướ ế c h t là bi n pháp c a Ngân hàng Trung ủ ệ ươ ướ

c th c hi n tho thu n hoán đ i ti n t ngày đ u: Fed ph i h p v i NHTW các n ố ợ ầ ớ ướ ổ ề ệ ự ệ ả ậ

tr giá 620 t USD cung ng USD cho th tr ng ti n t m t s n ị ỷ ị ườ ứ ề ệ ộ ố ướ c phát tri n (EU, ể

Nh t, Thu S , Anh…). T ng s ti n mà ngân hàng trung ng các n ố ề ỵ ỹ ậ ổ ươ ướ ậ c nh Nh t ư

B n, Anh, Thu S , Australia… đã cung ng kho ng 1.000 t USD đ tăng thanh ỵ ỹ ứ ả ả ỷ ể

kho n cho th tr ng ti n t ị ườ ả ề ệ , ngăn ch n các cu c đ v ngân hàng ti p theo. ộ ổ ỡ ế ặ

Tính đ n cu i tháng 12 thì t ng cung ng c a FED là 1.200 t USD ra th ứ ủ ế ố ổ ỷ ị

tr ng ti n t ườ ề ệ ớ v i nhi u bi n pháp vay kh n c p đ đ m b o thanh kho n c a h ấ ả ủ ệ ể ả ề ệ ẩ ả

6

có giá đ th ng ngân hàng, m r ng danh m c gi y t ở ộ ấ ờ ụ ố ượ c c m c đ vay v n t ố ể ố ạ i ầ

FED, th c hi n các kho n vay trên th tr ị ườ ự ệ ả ng liên ngân hàng đ t o đi u ki n cho các ể ạ ề ệ

ngân hàng cho vay l n nhau; cho phép m t s các ngân hàng đ u t đ c phép huy ộ ố ầ ư ượ ẫ

ng m i đ gi m căng th ng v v n; th c hi n các cam đ ng v n nh ngân hàng th ư ộ ố ươ ạ ể ả ề ố ự ệ ẳ

v i các NHTW các n k t hoán đ i ti n t ế ổ ề ệ ớ ướ ố c phát tri n nh Nh t B n, Hàn Qu c, ậ ư ể ả

Anh, Australia, Thu S đ đ m b o cung ng USD ra th tr ng ti n t các n c. ỵ ỹ ể ả ị ườ ứ ả ề ệ ướ

T ngày 01/1/09 đ n n gày 12/1/09, C c D tr ừ ế ự ữ ụ ậ Liên bang M (FED) đã t p ỹ

trung vào vi c thu h p chênh l ch l i t c gi a Trái phi u Kho b c M và lãi t ệ ẹ ệ ợ ứ ữ ế ạ ỹ ừ ạ ho t

i các kho n n c a doanh nghi p và tiêu dùng vì đ ng thái c t gi m lãi đ ng mua l ộ ạ ợ ủ ệ ả ắ ả ộ

su t xu ng g n 0% đã không có tác d ng gì trong vi c kích thích tín d ng. Fed cũng ụ ụ ệ ấ ầ ố

có nh ng bi n pháp m i kích thích tín d ng thông qua vi c mua l i nh ng kho n n ữ ụ ệ ệ ớ ạ ữ ả ợ

và trái phi u mà các nhà đ u t ầ ư ế ắ ầ không mu n mua. Ngày 05/01/2008, Fed đã b t đ u ố

mua l i nh ng ch ng khoán có tài s n đ m b o do Fannie Mae, Freddie Mac và ạ ữ ứ ả ả ả

Ginnie Mae phát hành.

M t trong nh ng gi i pháp đang đ ữ ộ ả ượ ạ c FED xem xét là th c hi n k ho ch ự ệ ế

mua l i tài s n trong ch ng trình TARP (Ch ng trình h tr các tài s n x u) tr giá ạ ả ươ ươ ỗ ợ ả ấ ị

700 t USD k t h p v i vi c b m thêm v n vào các ngân hàng, đ ng th i giúp các ố ế ợ ệ ớ ơ ồ ờ ỉ

ch s h u nhà đ t tránh đ ủ ở ữ ấ ượ c nguy c b t ch biên. ơ ị ị

Lãi su t đi u hành c a NHTW các n c cũng đã đ c đi u ch nh gi m liên ủ ề ấ ướ ượ ề ả ỉ

khi b t đ u kh ng ho ng đ n nay, c th nh : Ngân hàng Nhân Dân Trung t c t ụ ừ ụ ể ắ ầ ủ ư ế ả

qu c, Đài Loan, Hàn Qu c gi m 5 l n, Ngân hàng Trung ầ ả ố ố ươ ấ ng Anh gi m lãi su t 4 ả

ng Châu Âu… l n, FED, Ngân hàng Trung ầ ươ

Đ i v i Chính ph các n c ố ớ ủ ướ : nh m đ i phó v i kh ng ho ng tài chính và suy ủ ằ ả ố ớ

thoái kinh t c đã ban hành các gói gi i pháp đ h tr th ế , Chính ph nhi u n ủ ề ướ ả ể ỗ ợ ị

tr ng tài chính và kích thích tăng tr ng kinh t . Cũng trong vòng 15 ngày đ u, các ườ ưở ế ầ

gi i pháp tình th đã đ ả ế ượ ủ c ti n hành nh qu c h u hoá Công ty b o hi m AIG c a ố ữ ư ế ể ả

M , Ngân hàng Fortis c a B , Ngân hàng Bradford& Bingley c a Anh; chuy n giao ủ ủ ể ỹ ỉ

ngân hàng Washington Mutual Inc cho ngân hàng Jp Morgan Chase qu n lý; cho phép ả

Goldman Sachs, Morgan Stanley chuy n mô hình ho t đ ng, thành l p ngân hàng con ạ ộ ể ậ

đ huy đ ng v n. C quan ch ng khoán M , Anh và m t s n ứ ể ộ ố ướ ộ ố ơ ỹ c phát tri n đã ban ể

7

hành l nh c m ho t đ ng bán ch ng khoán đ i v i hàng trăm lo i c phi u… ạ ộ ố ớ ạ ổ ứ ế ệ ấ

Ti p theo cho đ n 12/01/2009, Chính ph m t lo t các n c đã đ a ra các gi ủ ộ ế ế ạ ướ ư ả i

pháp đ h tr th tr ng tài chính và kích thích tăng tr ể ỗ ợ ị ườ ưở ộ ng. Ngày 3/10, Qu c h i ố

M thông qua đi u lu t gi i c u th tr ng tr giá 700 t USD, trong đó 250 t USD ề ậ ỹ ả ứ ị ườ ị ỷ ỷ

s d ng mua c phi u c a các ngân hàng l n, 450 t ử ụ ế ủ ổ ớ ỷ USD ti p theo đ ế ượ ử ụ c s d ng

trong nh ng tr ng h p c th , tăng m c b o hi m t ữ ườ ụ ể ứ ể ả ợ ố ử i đa m t tài kho n ti n g i ề ả ộ

100.000 USD lên 250.000 USD, áp d ng gi m thu cho dân chúng; ụ ế ả

Ngày 25/11/2008, C c D tr liên bang M công b s s d ng kho ng 800 ự ữ ụ ố ẽ ử ụ ả ỹ

USD đ c i thi n th tr ng tín d ng cho nh ng ng i mua nhà, ng i tiê u dùng t ỷ ể ả ị ườ ệ ụ ữ ườ ườ

và các doanh nghi p nh . ậ ỏ Chính ph M cũng đã đ xu t các gói h tr cho các t p ủ ỹ ỗ ợ ệ ề ấ

đoàn công nghi p ô tô v n b nh h ị ả ệ ố ưở ng n ng t ặ ừ cu c kh ng ho ng tài chính làm ả ủ ộ

cho h n ch kh năng ti p c n v n vay ngân hàng và s suy thoái kinh t ế ậ ự ế ạ ả ố ế ả làm gi m

nhu c u mua ô tô, hai hãng s n xu t ô tô hàng đ u c a M là General Motors (GM) và ầ ủ ấ ầ ả ỹ

Chrysler v a đ c Chính ph n ừ ượ ủ ướ c này quy t đ nh c p m t kho n vay tr giá 13,4 t ộ ế ị ấ ả ị ỷ

USD (l y t USD) đ duy trì ho t đ ng cho t i h t tháng 3/2009. ấ ừ gói h tr 700 t ỗ ợ ỷ ạ ộ ể ớ ế

Chính ph các n c Châu Âu có các k ho ch t ng c ng kho ng 3.000 t ủ ướ ế ạ ả ổ ộ ỷ

i n x u, c c u l i tài s n c a các ngân hàng, mua c ph n ngân USD đ mua l ể ạ ợ ấ ơ ấ ạ ủ ả ầ ổ

hàng, cho các ngân hàng vay dài h n đ mua l i c phi u c a chính mình, đi u ch ể ạ ạ ổ ế ủ ề ỉnh

tăng ti n b o hi m ti n g i. ề ử ề ả ể

Ngày 12/12/2008, Chính ph Nh t B n đ a ra k ho ch kích thích kinh t ậ ả ủ ư ế ạ ế ổ b

sung tr giá 23.000 t Yên (242 t USD) đ gi i quy t khó khăn th tr ; ị ỷ ỷ ể ả ị ườ ế ng vi c làm ệ

ngày 29/12/2008, thông qua ngân sách k l c 88.500 t Yên (980 t USD) dành cho tài ỷ ụ ỷ ỷ

khoá năm 2009 (b t đ u t 4/2009). Hi n nay c Chính ph và Ngân hàng Trung ắ ầ ừ ủ ệ ả

ng n Yên (110 t USD) đ h ươ ướ c này cũng đang cân nh c cho kho ng 10.000 t ắ ả ỷ ỷ ể ỗ

tr các ngân hàng ch ng đ v i các kho n n x u và tài s n m t giá. ỡ ớ ợ ấ ả ả ấ ố ợ

Chính ph các n c G7-G20 đ u tuyên b s s d ng t t c các bi n pháp ủ ướ ố ẽ ử ụ ề ấ ả ệ

nh m n đ nh th tr ng tài chính- ti n t . Tính đ n h t năm 2008, có ít nh t 35 ằ ổ ị ườ ị ề ệ ế ế ấ

c đã ph i th c hi n cam k t th c hi n gi i c u kinh t nh m thúc đ y tăng n ướ ự ự ệ ế ệ ả ả ứ ế ằ ẩ

tr ng kinh t , đ m b o thanh kho n và c i cách h th ng tài chính v i qui mô h ưở ế ả ệ ố ả ả ả ớ ỗ

8

tr 0,1%GDP (Thu S ) đ n 34,6%GDP (Áo) thông qua B Tài Chính và Ngân t ợ ừ ỵ ỹ ế ộ

hàng Trung ng. Tuy nhiên các n l c này v n ch a đ đ có th ngăn ch n đ ươ ư ủ ể ỗ ự ể ặ ẫ ượ c

hoàn toàn nh ng tác đ ng tiêu c c c a cu c kh ng ho ng. ự ủ ữ ủ ả ộ ộ

Các t ổ ứ ạ ch c khác nh IMF, ADB, OPEC, ... cũng ti n hành tham gia vào ho t ư ế

c đã đ ng ngăn ch n kh ng ho ng, h n ch t ủ ộ ế ố ạ ả ặ i đa nh ng đ v ữ ổ ỡ. Sau khi m t s n ộ ố ướ

ph i đ ngh s giúp đ t IMF nh Pakistan, Iceland, Ukraina và Hungary, IMF tham ả ề ị ự ỡ ừ ư

gia h tr cho các thành viên v i s v n kho ng 200 t USD, đ n nay đã có m t s ớ ố ố ỗ ợ ả ỷ ộ ố ế

c nh Pakistan, Iceland, Ukraina, Hungary đ c IMF h tr . C th n ướ ư ượ ỗ ợ ụ ể : Hungary đã

đ c nh n 15,7 t USD; Ukraina: 16,4 t USD; Pakistan 7,6 t USD; Latvia: 2,35 t ượ ậ ỷ ỷ ỷ ỷ

USD; Belarus: 2,46 t USD, Ice land: 2,1 t USD. Ngày 12/1, IMF tuyên b c n t ỷ ỷ ố ầ ớ i

kho n h tr kho ng 150 t c nghèo và các th tr ỗ ợ ả ả ỷ USD đ h tr các n ể ỗ ợ ướ ị ườ ớ ng m i

n i thoát kh i kh ng ho ng. Theo nh n đ nh c a t ả ổ ủ ổ ứ ố ề ch c này m i đ a ra thì s ti n ớ ư ủ ậ ỏ ị

t đ h i sinh kinh t i ph i là 4.000 t USD, t ng đ ng 7% GDP c n thi ầ ế ể ồ th gi ế ế ớ ả ỷ ươ ươ

toàn c u và l n g p 7 l n con s hi n t i; ADB kêu g i các nhà chính sách Châu Á ố ệ ạ ầ ấ ầ ớ ọ

hành đ ng đ ngăn ch n vi c th t ch t h n n a các th tr ệ ặ ơ ị ườ ữ ể ắ ặ ộ ả ng tín d ng, đ m b o ụ ả

thanh kho n trong và ngoài n các n c Đông Á- Trung qu c và ả ướ c. Các n n kinh t ề ế ướ ố

ng m i ch ng kh ng ho ng. ASEAN cũng đ y m nh h p tác thúc đ y th ạ ẩ ẩ ợ ươ ủ ạ ả ố

Do tình hình kinh t i suy gi m m nh, giá d u l a ti p t c có xu th gi ế ế ớ ế ụ ầ ử ả ạ

ng gi m m nh t h ướ ả ạ ừ ứ ả m c 101USD/thùng ngày 12/9 xu ng m c th p nh t kho ng ứ ấ ấ ố

30,28 USD/thùng vào ngày 23/12/2008, m c dù các n c xu t kh u d u l a OPEC đã ặ ướ ầ ử ấ ẩ

tuyên b c t gi m s n l ng khai thác 2,46 tri u thùng/ngày áp d ng t ố ắ ả ượ ả ụ ệ ừ ế 1/2009. Đ n

ngày 12/1/2009 giá d u l a m c 40,01 USD/thùng. ầ ử ở ứ

Theo đánh giá c a IMF, tri n v ng kinh t ủ ể ọ ế ờ toàn c u ti p t c gi m trong th i ế ụ ầ ả

gian t i. Lòng tin kinh doanh và ng các n ớ ườ i tiêu dùng đ u gi m m nh. Kinh t ả ề ạ ế ướ c

i. Kinh t các n phát tri n ti p t c gi m m nh trong năm t ả ế ụ ể ạ ớ ế ướ ả c m i n i cũng gi m ớ ổ

c 5% trong năm 2009. Kinh t M và khu v c EURO gi m ch nh ng v n đ t đ ẫ ạ ượ ư ế ỹ ự ả ủ

y u do giá tài s n tài chính gi m và th t ch t các đi u ki n cho vay. Kinh t ế ề ệ ắ ặ ả ả ế ậ Nh t

gi m ch y u là do gi m xu t kh u ròng. Kinh t Khu v c Đông Á ch u nh h ủ ế ẩ ả ả ấ ế ị ả ự ưở ng

ít h n do đ c l ơ i t ượ ợ ừ ệ ự vi c giá hàng hoá gi m, đ ng th i h cũng đã b t đ u th c ắ ầ ờ ọ ả ồ

9

hi n chính sách kinh t ệ ế vĩ mô n i l ng. Tuy nhiên v n ph i có th i gian đ nh ng n ẫ ể ữ ớ ỏ ả ờ ỗ

l c này phát huy tác d ng, và IMF cũng d đoán là kinh t ự ự ụ ế có th chuy n sang giai ể ể

đo n ph c h i vào cu i năm 2009 (xem B ng 2.1). ụ ồ ả ạ ố

B ng 2.1 D Báo T c Đ Tăng Tr ng Kinh T M t S N c Trên Th Gi ự ố ộ ả ưở ế ộ ố ướ ế ớ i

c a IMF ủ

i c phát tri n ể th gi ế ế ớ ướ

2009 3 0.5 0.1 0.2 ự ồ

ệ c phát tri n khác ể c công nghi p châu Á ể c m i n i và đang phát tri n ớ ổ

Kinh t 1. Các n M ỹ Khu v c đ ng EURO Đ c ứ Pháp Italia Tây Ban Nha Nh t B n ậ ả ng qu c Anh V ố ươ Canada 2. Các n ướ 3. Các n ướ 4. Các n ướ Các n c Châu phi ướ Trung và Đông Âu Nga Trung Qu c ố n Đ Ấ ộ 5. ASEAN-5 2008 3.9 1.5 1.6 1.3 1.8 0.8 -0.1 1.4 0.7 1 0.7 3.1 4 6.9 5.9 4.5 7 9.7 7.9 5.5 0.2 -0.2 -0.2 0.5 -0.1 1.2 2.5 3.2 6.1 6.0 3.4 5.5 9.3 6.9 4.9

2008 3.7 1.4 1.4 1.2 1.7 0.8 -0.2 1.4 0.5 0.8 0.6 2.9 3.9 6.6 5.2 4.2 6.8 9.7 7.8 5.4 3.6 9.2 2 7.8

ả ướ ướ D báo c a Worldbank (WB): WB g n đây cũng d báo kinh t 2009 2.2 -0.3 -0.7 -0.5 -0.8 -0.5 -0.6 -0.7 -0.2 -1.3 0.3 1.5 2.1 5.1 4.7 2.5 3.5 8.5 6.3 4.2 1.4 7.1 ế ế ớ th gi i Giá c hàng hoá c phát tri n Các n ể c m i n i và đang phát tri n Các n ể ớ ổ ủ ự 3.6 9.4 ầ ự

gi m, th m chí m c tăng tr ng còn th p h n d báo c a IMF. D báo kinh t ứ ả ậ ưở ự ủ ự ấ ơ ế ế th

gi i và t t c các n ớ ấ ả ướ ề ẫ c đ u có m c gi m h n so v i năm 2008 và m c gi m này v n ứ ứ ả ả ớ ơ

ti p t c trong năm 2009 (xem B ng 2.2). ế ụ ả

B ng 2.2 D Báo c a WB ự ủ ả

D báo ngày D báoự ự

c đó ướ

10

Tr 2008 2009 1 th gi ế ế ớ c có thu nh p cao 9/12/2008 2008 2,5 1,3 2009 0,9 -0,1 1. Kinh t Các n ướ i ậ

c m i n i và đang phát tri n 4,6 ể ướ ớ ổ 6

Ngu n WB ồ

ng m i toàn c u 1,2 1,1 0,5 1,4 6,3 6 9,4 6,3 8,5 5,3 4,4 6,2 -0,3 -0,6 -0,1 -0,5 4,5 3 7,5 5,8 6,7 2,7 2,1 -2,1 ươ ầ ạ OECD KV EURO Nh tậ Mỹ Các n Nga Trung Qu cố n Đ Ấ ộ East Asia and the Pacific Europe and Central Asia Latin America and the Caribbean 2. Th

V th i đi m ph c h i kinh t i: Đa s các nhà kinh t ụ ồ ề ờ ể th gi ế ế ớ ố ế ề ằ đ u cho r ng

ị ấ T i H i ngh c p

ạ ộ

i ch a có d u hi u ph c h i tr c năm 2010. n n kinh t ề th gi ế ế ớ ụ ồ ướ ư ệ ấ

cao Di n đàn h p tác kinh t

châu

Á - Thái Bình D ng (APEC) l n th 16 t

i Lima

ế

ươ

(Peru), ngày 23-11, lãnh đ o các n

ướ

c thành viên cho r ng trong 18 tháng t ằ

ớ ứ i (t c

gi a năm 2010) th gi

i s v

t qua đ

ế ớ ẽ ượ

ượ

ấ c “c n bão” tài chính đang đe d a nh n

ơ

chìm th gi

i vào suy thoái kinh t

hi n nay

ế ớ

ế ệ

. Theo T ng giám đ c Qu ti n t

ỹ ề ệ ổ ố ố qu c

(IMF) cho bi i s ti p t c suy thoái, năm 2009 s là năm th gi t ế ế t toàn b kinh t ộ ế ế ớ ẽ ế ụ ẽ

c đ u năm 2010 c c kỳ khó khăn và s không có d u hi u ph c h i tr ự ụ ồ ướ ầ ẽ ệ ấ ả . Nh ng c nh ữ

báo k trên c a IMF là có c s trong b i c nh các n n kinh t l n trên th gi ố ả ơ ở ủ ể ề ế ớ ế ớ ề i đ u

đang lún sâu vào suy thoái, b t ch p hàng nghìn t USD đã đ ấ ấ ỷ ượ ử ụ ể ố c s d ng đ ch ng

kh ng ho ng tài chính và kích c u kinh t . Kinh t khu v c đ ng Euro và Anh cũng ủ ầ ả ế ế ự ồ

đang ngày m t lún sâu h n vào suy thoái. Tính đ n tháng 12/2008, toàn b 15 n ế ơ ộ ộ ướ c

thành viên kh i khu v c đ ng Euro thông báo n n kinh t c a nh ng n c này trong ự ồ ề ố ế ủ ữ ướ

quý 3 đ u trong tình tr ng x u nh t t c đ n nay. Đ n nay, các ho t đ ng trong tr ấ ừ ướ ế ạ ộ ế ề ấ ạ

nhân t i khu v c đ ng Euro đã tăng tr ng âm trong 7 tháng liên lĩnh v c kinh t ự t ế ư ạ ự ồ ưở

t c. GDP c a khu v c này d đoán s tăng tr ụ ự ự ủ ẽ ưở ề ng âm 0,6% trong quý 4/2008. N n

kinh t khu v c x u đi đã gây s c ép bu c Ngân hàng trung ng châu Âu ph i xem ế ự ấ ứ ộ ươ ả

ả xét kh năng ti p t c c t gi m m c lãi su t, trong khi m c lãi su t hi n đã gi m ế ụ ắ ứ ứ ệ ấ ấ ả ả

xu ng còn 2,5%. Tr ố ướ c nguy c kinh t ơ ế ả toàn c u suy thoái, WB cũng đã đ a ra c nh ư ầ

báo t ng t nh IMF và ADB. Trong nh ng m i đe d a l n nh t d ki n có th ươ ự ấ ự ế ọ ớ ư ữ ố ể

11

x y ra trong năm t ả ớ ấ i, có c vi c các h th ng tín d ng không hi u qu , n n th t ả ệ ệ ố ả ạ ụ ệ

nghi p gia tăng t c các n t ệ ở ấ ả ướ ơ c và tình tr ng khó khăn ngày càng nghiêm tr ng h n ạ ọ

c nghèo nh t th gi i. đ i v i các n ố ớ ướ ế ớ ấ

2.2. Di n bi n và nguyên nhân c a kh ng ho ng tài chính toàn c u ủ ủ ễ ế ả ầ

Cu c kh ng ho ng tài chính b t ngu n t M , bùng n t ngày 15/9 đã leo ồ ừ ỹ ổ ừ ủ ắ ả ộ

ế thang và lan r ng, tr thành kh ng ho ng tài chính trên ph m vi toàn c u. Cho đ n ủ ả ạ ầ ộ ở

nay, M và châu Âu b nh h ị ả ỹ ưở ng n ng n nh t; riêng M , IMF đã nâng m c d báo ỹ ứ ự ề ặ ấ

t h i do cu c kh ng ho ng tài chính M gây ra lên đ n 1.400 t USD. v nh ng thi ề ữ ệ ạ ủ ế ả ộ ỹ ỷ

IMF cũng c nh báo s suy gi m kinh t th gi ự ả ả ế ế ớ ở ạ ứ i tr nên tr m tr ng h n và h m c ọ ầ ơ

ng kinh t i năm 2008 – 2009; m t s n c khác có th d báo tăng tr ự ưở th gi ế ế ớ ộ ố ướ ị

tr ng tài ườ ng v n liên thông v i M và châu Âu ch u nh h ỹ ị ả ố ớ ưở ng tr c ti p; th tr ế ị ườ ự

chính các n c châu Á và Nam M cũng b nh h ng nh ng m c đ ch a l n. ướ ị ả ỹ ưở ứ ộ ư ớ Tính ư

cho đ n nay, có 14 ngân hàng, công ty b o hi m l n ớ ở ỹ ả M và châu Âu b bu c ph i ế ể ả ộ ị

i: Ngân hàng Lehman phá s n, b qu c h u hoá ho c b các ngân hàng khác mua l ặ ữ ả ố ị ị ạ

Brothers phá s n; các ngân hàng Bear Stearns, Merrill Lynch, Wachovia, Washington ả

Mutual b bán cho các ngân hàng khác; công ty b o hi m AIG c a M , các ngân hàng ủ ể ả ỹ ị

Northern Rocks, Bradford&Bingley c a Anh, ngân hàng Fortis, Dexia c a B ,… b ủ ủ ỉ ị

qu c h u hoá ho c nh n các kho n h tr tài chính t Chính ph các n c. M t s ố ữ ỗ ợ ả ặ ậ ừ ủ ướ ộ ố

ch c tài chính và nhi u nhà kinh t t ổ ứ ề ế ự ậ ả ẽ ế ụ ị ả d đoán M , EU, Nh t B n s ti p t c b nh ỹ

ng n ng n h n trong năm 2009. h ưở ề ơ ặ

Cu c kh ng ho ng tài chính th gi i đã đ c đánh giá là do các nguyên ế ớ ủ ộ ả ượ

nhân: (i) FED th c hi n chính sách ti n t “n i l ng” trong nhi u năm tr c đây, lãi ề ệ ớ ỏ ự ệ ề ướ

su t cho vay th p đã thúc đ y m r ng cho vay mua b t đ ng s n, đ i v i c khách ố ớ ả ấ ộ ở ộ ả ấ ấ ẩ

ng tài chính, tín d ng M và châu hàng không đ đi u ki n vay v n; (ii) Th tr ệ ủ ề ị ườ ố ụ ở ỹ

Âu phát tri n theo h ng t ể ướ ự ạ ộ do hoá nh ng thi u lành m nh; cho phép các ho t đ ng ạ ư ế

mang tính đ u c ; m c a t đ u t ầ ư ở ử ự ầ ơ ấ do cho m i lo i công c tài chính m i xu t ụ ạ ọ ớ

b suy hi n, nh ng không có s ki m soát ch t ch ; (iii) Lòng tin c a các nhà đ u t ặ ự ể ầ ư ị ư ủ ệ ẽ

gi m đ i v i kh năng thanh toán c a các ngân hàng và s suy gi m m nh c a kinh ố ớ ủ ự ủ ả ạ ả ả

M , châu Âu và th gi i đã kéo theo tình tr ng bán tháo ch ng khoán, h n ch cho t ế ỹ ế ớ ứ ế ạ ạ

vay trên th tr ị ườ ầ ng, tác đ ng lan truy n và càng làm cho kh ng ho ng thêm tr m ủ ề ả ộ

12

tr ng.ọ

Các bi n pháp can thi p th tr ng, gi ị ườ ệ ệ ả ứ ủ i c u ngân hàng c a Chính ph , ủ

Ngân hàng Trung ng (NHTW) các n c và các t ch c tài chính qu c t ươ ướ ổ ứ ố ế.

Chính ph các n c G7 và G20 đ u tuyên b s s d ng t t c các bi n pháp ủ ướ ố ẽ ử ụ ề ấ ả ệ

ng tài chính - ti n t , b o đ m thanh toán ti n g i ti đ n đ nh th tr ị ể ổ ị ườ ề ệ ả ử ế ề ả ủ t ki m c a ệ

ng ườ ố i dân, ti n hành qu c h u hoá các ngân hàng có nguy c phá s n, cung c p v n ố ữ ế ả ấ ơ

vay không gi ớ ạ ố ẵ i h n b ng USD cho các ngân hàng. Bên c nh đó, IMF tuyên b s n ạ ằ

sàng h tr cho các thành viên trong tr ỗ ợ ườ ng h p c n thi ợ ầ ế t, v i ngu n v n kho ng 200 ố ả ồ ớ

USD. t ỷ

i c u th tr ng tr giá 700 t USD, Chính ph M đã tri n khai k ho ch gi ể ủ ỹ ế ạ ả ứ ị ườ ị ỷ

Chính ph các n c EU tuyên b đ a ra các k ho ch t ng c ng kho ng 3.000 t ủ ướ ố ư ế ạ ả ộ ổ ỷ

USD và gi i c u th tr i n x u, c c u l ả ứ ị ườ ng b ng bi n pháp mua l ệ ằ ạ ợ ấ ơ ấ ạ ả ủ i tài s n c a

ả các ngân hàng. Hi n nay Chính ph M cũng đang bàn bi n pháp h tr ngành s n ủ ỹ ỗ ợ ệ ệ

xu t ô tô trong n c đ tránh b phá s n v i 14 t USD. ấ ướ ể ả ớ ị ỷ

FED th c hi n tr lãi đ i v i ti n g i d tr b t bu c và ti n g i v t d tr ố ớ ề ử ự ữ ắ ề ử ượ ự ữ ự ệ ả ộ

i FED, b t bu c cho các ngân hàng đ tăng ti n d tr b t bu c c a các ngân hàng t ắ ề ự ữ ắ ộ ủ ể ộ ạ

có ngu n cho vay các ngân hàng khác. FED cũng th c hi n b o lãnh các ngân hàng ự ệ ả ồ

vay trên th tr ng liên ngân hàng đ n đ nh th tr ng ti n t ị ườ ể ổ ị ườ ị ề ệ trong đi u ki n các ề ệ

ngân hàng không th c hi n cho vay l n nhau do lo ng i r i ro m t v n. ấ ố ạ ủ ự ệ ẫ

NHTW nhi u n c b m thêm các kho n ti n l n nh m tăng thanh kho n cho ề ướ ơ ề ớ ằ ả ả

th tr ng: các NHTW đã đ a ra th tr ng kho ng 2.200 t USD, NHTW các n ị ườ ị ườ ư ả ỷ ướ c

phát tri n cũng tuyên b s cung ng ti n không có gi i h n, ph i h p đi u ch nh ố ẽ ứ ề ể ớ ạ ố ợ ề ỉ

gi m lãi su t ch đ o đ tác đ ng tr c ti p làm gi m lãi su t th tr ủ ạ ị ườ ự ể ế ả ấ ả ấ ộ ng nh m tháo ằ

: FED gi m t g khó khăn cho n n kinh t ỡ ề ế ả ừ 2%/năm xu ng 1,5%/năm. ố

Do tác đ ng c a kh ng ho ng tài chính và suy thoái kinh t toàn c u, trong đó ủ ủ ả ộ ế ầ

m t s n c b nh h ng khá n ng n . Trung Qu c đã dành h n 1.000 t USD đ ộ ố ướ ị ả ưở ề ặ ố ơ ỷ ể

kích thích n n kinh t …, Liên minh châu Âu đang ph i g ng mình ch ng l ả ồ ề ế ố ạ ữ i nh ng

nh h ng nghiêm tr ng c a cu c kh ng ho ng tài chính đang tác đ ng t ả ưở ủ ủ ả ọ ộ ộ ớ ự i khu v c

ng và Th ng đ nh đ tìm gi i pháp này và đã có r t nhi u cu c h p c p B tr ề ộ ưở ấ ấ ộ ọ ượ ể ỉ ả

đang b đe d a. T i cu c h p th ng đ nh liên minh châu c u nguy các n n kinh t ứ ề ế ạ ọ ộ ọ ị ượ ỉ

13

Âu (EU) t i Brusel (B ) di n ra trong 2 ngày 11 và 12/ 12/2008 các n ạ ễ ỉ ướ ậ c đã tho thu n ả

tr giá 264,3 t USD, t ng đ ng 1,5% b ướ c đ u v k ho ch thúc đ y kinh t ạ ề ế ẩ ầ ế ị ỷ ươ ươ

GDP nh m khôi ph c nhanh chóng n n kinh t , tăng tr ng và t o vi c làm. ụ ề ằ ế ưở ệ ạ

2.2. Khái quát tình hình phát tri n kinh t ể t ế ừ năm 1986 đ n năm 2009 ế

Giai đo n 1986 – 1990 ạ . Đây là giai đo n đ u th i kỳ Đ i M i v i vi c ch ờ ớ ớ ệ ạ ầ ổ ủ

y u là đ i m i c ch qu n lý. Trong giai đo n này n n kinh t ế ớ ơ ế ề ạ ả ổ ế ẫ ề v n g p ph i nhi u ặ ả

khó khăn nghiêm tr ng, l m phát v n ti p t c gia tăng. Song đ n năm 1990 nh áp ế ụ ế ẫ ạ ọ ờ

Vi t Nam đã có nh ng b d ng chính sách đ i m i, tình hình kinh t ụ ổ ớ ế ệ ữ ướ ế c chuy n bi n ể

rõ r t. Năm 1988, Vi t Nam đ a ra ch đ khoán nông nghi p, giúp Vi t Nam t ệ ệ ế ộ ư ệ ệ ừ ộ m t

c nh p kh u l n ướ ẩ ươ ậ ng th c tr thành n ở ự ướ c xu t kh u g o đ ng th 3 trên th gi ứ ế ớ i ứ ấ ẩ ạ

vào năm 1990. Giá tr s n l ng công nghi p tăng trung bình hàng năm 5,9%. Kinh t ị ả ượ ệ ế

đ i ngo i đã đ ạ ố ượ c c i thi n: năm 1986 xu t kh u đ t 439 tri u rúp/USD và 384 ẩ ệ ệ ấ ạ ả

tri u USD, đ n năm 1990 đ t 1919 tri u rúp/USD và 1170 tri u USD. ệ ế ệ ệ ạ

N n kinh t hàng hóa nhi u thành ph n v n đ ng theo c ch th tr ng có s ề ế ơ ế ị ườ ề ầ ậ ộ ự

c đ u hình thành. M t thành công l n khác là siêu l m phát c b qu n lý c a nhà n ủ ả ướ ướ ầ ạ ộ ớ

đã đ c ki m soát t t (năm 1986 l m phát là 774,7%, thì năm 1987 là 223,1%, 1989 là ượ ể ố ạ

36% và 1990 là 67,1%). Nhìn chung, k t qu đ t đ ả ạ ượ ế ả c trong giai đo n này là s n ạ

xu t đ c ph c h i, kinh t tăng tr ng, l m phát b đ y lùi. ấ ượ ụ ồ ế ưở ị ẩ ạ

Giai đo n 1991 – 1995 . Giai đo n này n n kinh t ạ ề ạ ế ẫ ậ v n b bao vây, c m v n, ấ ị

trong khi các n ướ ả c xã h i ch nghĩa Đông Âu và Liên Xô cũ r i vào kh ng ho ng ủ ủ ộ ơ

tr m tr ng. N n kinh t xu t hi n nhi u thành ph n, trong đó kinh t ề ầ ọ ế ệ ề ầ ấ ế ố ngoài qu c

c. doanh chi n 60% t ng s n ph m trong n ổ ế ả ẩ ướ

Trong 5 năm (1991-1995), GDP bình quân tăng 8,2%/ năm, t c đ tăng tr ố ộ ưở ng

qua các năm: 1991 (5,8%), 1992 (8,7%), 1993 (8,1%), 1994 (8,8%) và 1995 (9,5%).

c đã có tích lu , đ m b o trên 90% qu tích lu và qu tiêu dùng S n xu t trong n ấ ả ướ ỹ ả ả ỹ ỹ ỹ

hàng năm. T c đ tăng bình quân giá tr s n l ng nông nghi p là 5,8%, s n l ị ả ượ ố ộ ả ượ ng ệ

ng th c đã tăng t 22 tri u t n năm 1991 lên 27,5 tri u t n năm 1995. T c đ tăng l ươ ự ừ ố ộ ệ ấ ệ ấ

tr ng c a ngành công nghi p trung bình 5 năm là 13,3%. Th ng m i và d ch v ưở ủ ệ ươ ạ ị ụ

ớ cũng phát tri n đáng k : năm 1995 giá tr c a ngành d ch v đã tăng lên 80% so v i ị ủ ụ ể ể ị

1990, t ng m c bán l hàng hóa và d ch v tăng bình quân trên 20%/năm. L m phát ứ ổ ẻ ụ ạ ị

c ki m soát và h n ch . Năm 1991 (67,5%), năm 1992 (17,5%), 1993 ti p t c đ ế ụ ượ ể ế ạ

14

(5,2%), 1994 (14,4%), năm 1995 (12,7%).

C c u kinh t đã chuy n d ch theo h ng tăng d n t tr ng khu v c công ơ ấ ế ể ị ướ ầ ỷ ọ ự

nghi p và d ch v , gi m d n t tr ng khu v c nông nghi p. N n kinh t b t đ u có ầ ỷ ọ ụ ự ệ ệ ề ả ị ế ắ ầ

nh ng tích lũy n i b : năm 1990 v n đ u t toàn xã h i chi m 15,8% GDP, năm ộ ộ ầ ư ữ ố ế ộ

1995 tăng lên là 27,4% trong đó ngu n đ u t trong n c chi m 16,7% GDP. ầ ư ồ ướ ế

Tăng c ng quan h kinh t đ i ngo i. Ngày 28/07/1995, Vi ườ ệ ế ố ạ ệ t Nam tr thành ở

c Đông Nam Á (ASEAN). Cũng trong thành viên chính th c c a Hi p h i các n ứ ủ ệ ộ ướ

tháng 7/1995, Vi t Nam bình th t Nam cũng ệ ườ ng hoá quan h ngo i giao v i M . Vi ạ ệ ớ ỹ ệ

đã n p đ n xin gia nh p Di n đàn h p tác kinh t Châu Á - Thái Bình D ng (APEC) ễ ậ ơ ộ ợ ế ươ

i (WTO). và T ch c th ổ ứ ươ ng m i th gi ạ ế ớ

N n kinh t ề h ế ướ ạ ng v xu t kh u. T 1991 – 1995, kim ng ch xu t kh u đ t ừ ề ẩ ấ ẩ ấ ạ

16,9 t USD (v ỉ ượ ạ t m c k ho ch đ t ra là 12 – 15 t USD), kim ng ch nh p kh u đ t ỉ ứ ế ậ ạ ặ ẩ ạ

22,1 t USD b ng 138,1% so v i k ho ch. ớ ế ạ ằ ỉ

T c đ tăng bình quân c a đ u t ủ ầ ư ự ế ổ tr c ti p đ t 50%/năm. Đ n cu i 1995 t ng ố ộ ế ạ ố

tr c ti p c a n c ngoài vào Vi t Nam đ t trên s v n đăng ký c a các d án đ u t ủ ố ố ầ ư ự ế ủ ướ ự ệ ạ

19 t USD, trong đó có kho ng 1/3 t ng s v n đã đ c th c hi n. ố ố ả ổ ỉ ượ ự ệ

Giai đo n t 1996 ạ ừ – 2000. B c đ u th c hi n m c tiêu đ y nhanh t c đ ệ ướ ự ụ ẩ ầ ố ộ

công nghi p hóa, hi n đ i hóa. Trong 2 năm 1996 – 1997, n n kinh t phát tri n t ệ ề ệ ạ ế ể ố t,

GDP bình quân đ t h n 9%/ năm. Giá tr s n xu t nông – lâm – ng nghi p tăng bình ị ả ạ ơ ư ệ ấ

quân 4,8%; giá tr s n xu t công nghi p tăng 13,8%. L m phát đ c ki m soát: năm ị ả ệ ạ ấ ượ ể

1996 là 4,5% và năm 1997 là 4,3%. Tuy nhiên, t ừ ữ ủ gi a năm 1997, do tác đ ng c a ộ

cu c kh ng ho ng tài chính ti n t Châu Á và nh h ề ệ ủ ả ộ ả ưở ề ng n ng n c a thiên tai, n n ề ủ ặ

kinh t Vi t Nam đã g p nhi u khó khăn. T c đ tăng tr ng GDP liên t c suy ế ệ ề ặ ố ộ ưở ụ

gi m: năm 1996 đ t 9,34%; năm 1997 đ t 8,15%; 1998 ch còn 5,83% và năm 1999 ạ ả ạ ỉ

ch đ t 4,8%. ỉ ạ

V lĩnh v c nông nghi p, m c dù có nh ng khó khăn nh ng s n xu t nông ự ư ữ ệ ề ấ ả ặ

nghi p v n có nh ng thành t u. Năm 1999, s n l ng l ả ượ ữ ự ệ ẫ ươ ạ ng th c quy ra thóc đ t ự

ệ 33,8 tri u t n, tăng 5,5% so v i năm 1998, xu t kh u g o đ t m c k l c 4,5 tri u ứ ỷ ụ ệ ấ ấ ạ ẩ ạ ớ

i sau Thái Lan. T c đ tăng tr ng công nghi p duy trì t n, đ ng th 2 trên th gi ứ ấ ế ớ ứ ộ ố ưở ệ

m c trung bình 12,6% (1996: 14,2%, 1997: 13,8%, 1998: 12,1%, 1999: 10,4%, 2000: ứ

15,5%).

15

B ng 2.3. M t S Ch Tiêu Phát Tri n Nông Nghi p ộ ố ể ệ ả ỉ

1996 1997 1998 1999 2000

ng nông Năm T c đ tăng s n l ố ả ộ ượ

5.1 7.0 3.6 5.5 4.7 ng l ng th c quy thóc nghi p (%) ệ S n l ả ượ ươ ự

31.85 3.8 ệ

(tri u t n) ệ ấ Xu t kh u g o (tri u USD) ạ ẩ ấ Ngu n: Giáo trình L ch s kinh t t Nam và các n 35.7 3.5 c, 2006, trang 29.11 3.0 ử ồ ị 30.62 3.6 Vi ế ệ 33.8 4.5 ướ

361

V quan h kinh t đ i ngo i: T c đ tăng giá tr xu t kh u năm 1996 là ề ệ ế ố ạ ấ ẩ ố ộ ị

33,2%, năm 1997 là 26,6%, năm 1998 do nh h ả ưở ề ng c a kh ng ho ng tài chính ti n ả ủ ủ

t ệ ố ế , t c đ tăng giá tr xu t kh u ch đ t 1,9%, nh ng năm 1999 đã tăng lên đ n ỉ ạ ư ẩ ấ ộ ị

23,1%. Trong 5 năm (1996 – 2000), kim ng ch xu t kh u đ t 5646 tri u USD/năm, ệ ạ ấ ẩ ạ

3,8 t USD năm 1996 xu ng còn riêng năm 2000 đ t 14 t USD. Nh p siêu gi m t ỉ ậ ả ạ ừ ỷ ố

800 tri u USD năm 2000. Đ n năm 2000, c n c có h n 3000 d án đ u t ả ướ ệ ế ầ ư ướ c n ự ơ

ngoài v i h n 700 doanh nghi p thu c 62 n ớ ơ ệ ộ ướ ố ố c và vùng lãnh th v i t ng s v n ổ ớ ổ

đăng ký trên 36 t USD, trong đó v n th c hi n kho ng 17 t USD. ỷ ự ệ ả ố ỷ

Bên c nh đó cũng b c l nh ng d u hi u đáng lo ng i: T c đ tăng tr ộ ộ ạ ữ ệ ấ ạ ố ộ ưở ng

kinh t gi m d n, năm 1996: 9,3%, 1997: 8,2%, năm 1998: 5,8%, năm 1999: 4,8%, ế ả ầ

đ n năm 2000 t c đ tăng tr ế ố ộ ưở ắ ng có khá h n (6,8%) nh ng v n ch a v ng ch c. ư ư ữ ẫ ơ

Đ u t n c gi m m nh làm cho đ u t trong n ầ ư ướ c ngoài và s c mua trong n ứ ướ ầ ư ả ạ ướ c

gi m. Nh ng năm này n c ta đ i m t v i tình tr ng thi u phát và gi m phát (năm ữ ả ướ ặ ớ ể ạ ả ố

1999 ch s giá ch tăng 0,1%, trong đó l ng th c gi m 7,8%). Đ n năm 2000, ch s ỉ ố ỉ ươ ỉ ố ự ế ả

ấ gía tiêu dùng c năm là -0,6%. Công cu c đ i m i và hoàn thi n quan h s n xu t ệ ả ệ ả ộ ổ ớ

ch a t o ra đ ng l c m nh m đ phát huy h t năng l c c a các thành ph n kinh t ự ủ ư ạ ẽ ể ự ế ầ ạ ộ ế .

Hi u qu qu n lý kinh t c a nhà n c còn h n ch , đ c bi t là h th ng tài chính, ệ ả ả ế ủ ướ ế ặ ạ ệ ệ ố

ngân hàng.

– 2005. Giai đo n này Vi Giai đo n 2001 ạ ạ ệ t Nam đ i m t v i nhi u thách ặ ớ ề ố

th c trong và ngoài n c nh : thiên tai v n x y ra hàng năm, d ch SARS, d ch cúm ứ ướ ư ẫ ả ị ị

gia c m tái phát t ầ ừ năm 2003 đ n nay, s ki n kh ng b 11/9/2001 t ự ệ ủ ế ố ạ ộ i M , cu c ỹ

chi n tranh t i Ir c, v.v. Tình hình th tr ế ạ ị ườ ắ ế ng và giá c hàng hoá, d ch v di n bi n ụ ễ ả ị

ng xu t kh u thu r t ph c t p nh : giá xăng d u, phôi thép tăng đ t bi n, th tr ấ ứ ạ ị ườ ư ế ầ ộ ấ ẩ

16

h p nh t là hàng d t may, giày dép, nông s n, v.v. do các v ki n bán phá giá. ẹ ụ ệ ệ ả ấ

c và qu c t M c dù b i c nh trong n ố ả ặ ướ ố ế có nhi u thách th c nh trên, t c đ ứ ư ề ố ộ

tăng GDP v n tăng đ u qua các năm (t năm 2001 đ n 2005, GDP tăng l n l t là ề ẫ ừ ầ ượ ế

6,9%, 7,08%, 7,34%, 7,7% và 8,43%). L m phát trong th i kỳ này đ c ki m ch ạ ờ ượ ế ở ề

m t con s (2001(0,8%), 2002(4%), 2003(3%), 2004(9,5%), 2005(8,4%)). C c u kinh ơ ấ ố ộ

ng gi m d n t t ế chuy n d ch theo h ị ể ướ ầ ỷ ọ tr ng nông lâm thu s n tuy nhiên ch a rõ ỷ ả ư ả

ớ ràng. Quy mô giá tr s n xu t toàn ngành công nghi p năm 2005 g p 7,6 l n so v i ị ả ệ ầ ấ ấ

năm 1990, trong đó t 2001 – 2005 tăng bình quân 16%/năm, cao h n t c đ tăng ừ ơ ố ộ

13,1%/năm theo m c tiêu đ ra cho 5 năm. ụ ề

Tuy giai đo n này n n kinh t Vi t Nam đ t đ c nhi u thành qu khích l ề ạ ế ệ ạ ượ ề ả ệ ,

th p (h nh ng v n còn nhi u h n ch nh : M c đ u t ạ ứ ầ ư ế ư ư ề ẫ cao nh ng hi u qu đ u t ệ ả ầ ư ấ ư ệ

ng trong s ICOR tăng cao nh t khu v c Đông Nam Á) s h n ch kh năng tăng tr ố ế ả ẽ ạ ự ấ ưở

ầ dài h n. Các DNNN ho t đ ng trì tr h n các thành ph n khác, và quá trình c ph n ạ ộ ệ ơ ầ ạ ổ

hoá DNNN còn di n ra ch m. B t đ ng gi a ng i lao đ ng và các doanh nghi p có ấ ồ ữ ễ ậ ườ ệ ộ

n c ngoài v v n đ l ng b ng và đi u ki n làm vi c có d u hi u gia v n đ u t ố ầ ư ướ ề ấ ề ươ ề ệ ệ ệ ấ ổ

tăng. Các doanh nghi p trong n c ph n l n là các doanh nghi p v a và nh , kh ệ ướ ầ ớ ừ ệ ỏ ả

năng c nh tranh c a các doanh nghi p này còn nhi u h n ch . T n n tham nhũng ế ệ ạ ủ ệ ề ạ ạ

đang di n ra nghiêm tr ng trong b máy hành chính nhà n c. Đây là m t trong ễ ọ ộ ướ ộ

nh ng l c c n l n nh t đ i v i phát tri n kinh t c a Vi t Nam. M i quan h cân ự ả ớ ấ ố ớ ữ ể ế ủ ệ ệ ố

ng kinh t ng ch a đ b ng gi a tăng tr ữ ằ ưở ế , công b ng xã h i và b o v môi tr ộ ệ ả ằ ườ ư ượ c

coi tr ng.ọ

Giai đo n 2006 – 2008 và m y tháng đ u năm 2009: Giai đo n 2006- 2008 là giai ạ ấ ầ ạ

đo n mà Vi t Nam và nhi u n c khác trên th gi ạ ệ ề ướ ế ớ ạ i ph i đ i m t v i tình hình l m ặ ớ ả ố

phát gia tăng. Giá các nhóm hàng hoá tiêu dùng tăng cao trong đó giá c a nhóm l ủ ươ ng

th c- th c ph m là tăng cao nh t. ứ ấ Năm 2007, thiên tai l n, d ch b nh di n bi n ph c ự ự ệ ế ễ ẩ ớ ị

i c a th t p, tai n n do s c s p c u d n c u C n Th và s bi n đ ng b t l ạ ự ố ậ ự ế ấ ợ ủ ẫ ầ ầ ạ ầ ộ ơ ị

tr ng, giá c th gi i kéo dài gây h u qu nghiêm tr ng là nh ng y u t không ườ ả ế ớ ế ố ữ ả ậ ọ

thu n l i cho s phát tri n kinh t Vi t Nam. Giá c nhiên li u, v t t nh t là xăng ậ ợ ự ể ế ệ ậ ư ấ ệ ả

d u, phôi thép, thép, nguyên li u s i, v i, v t li u ph c v công nghi p d t may, da ầ ụ ụ ệ ợ ậ ệ ệ ệ ả

giày, hóa ch t, phân bón, th c ăn chăn nuôi tăng cao. Th tr ng xu t kh u m t s ị ườ ứ ấ ộ ố ấ ẩ

m t hàng bi n đ ng ph c t p nh d t may, da giày, th y s n, th công m ngh , xe ủ ả ứ ạ ư ệ ủ ế ệ ặ ộ ỹ

17

c tăng cao đ p và ph tùng, đ ng c đi n.. Đi u đó đã làm giá c tiêu dùng trong n ề ạ ơ ệ ụ ả ộ ướ

không có đi m d ng. Theo t ng c c th ng kê, giá tiêu dùng năm 2007 tăng h n 13%-, ừ ụ ể ổ ố ơ

k l c trong vòng m t th p k qua. ỷ ụ ậ ộ ỷ

Năm 2007 là năm đ u tiên Vi t Nam tr thành thành viên chính th c c a WTO ầ ệ ứ ủ ở

và th c hi n cam k t PNTR v i Hoa Kỳ, do đó, th tr ng xu t kh u m r ng, các ị ườ ự ệ ế ớ ở ộ ấ ẩ

c thành viên WTO đ rào c n th ả ươ ng m i Vi ạ ệ t Nam v i các n ớ ướ ượ ỡ ỏ ặ ạ c d b ho c h n

ch . V th c a Vi t Nam trên tr ng qu c t c nâng cao qua H i ngh c p cao ị ế ủ ế ệ ườ đ ố ế ượ ị ấ ộ

APEC năm 2006. Quan h ngo i giao, các ho t đ ng h p tác kinh t , m ạ ộ ệ ạ ợ , đ u t ế ầ ư ở

ng xu t kh u đ r ng th tr ộ ị ườ ẩ ượ ủ c c ng c và tăng c ố ấ ườ ấ ng thông qua các cu c thăm c p ộ

cao c a lãnh đ o Đ ng, Nhà n ạ ủ ả ướ ệ c cùng v i s tham gia c a các nhà doanh nghi p. ủ ớ ự

Tình hình chính tr n đ nh, an ninh - qu c phòng b o đ m, đã t o môi tr ị ổ ả ả ạ ố ị ườ ậ ng thu n

i thu hút các nhà đ u t n c ngoài cũng nh các doanh nghi p trong n c. Th l ợ ầ ư ướ ư ệ ướ ị

tr ng và giá c nhi u m t hàng xu t kh u c a Vi t Nam di n bi n theo h ườ ẩ ủ ề ấ ả ặ ệ ễ ế ướ ầ ng c u

l n h n cung nh d u thô, g o, cà phê, chè, th y s n... Do đó, giá c các m t hàng ớ ủ ả ư ầ ả ặ ạ ơ

này tăng cao, có l i cho ho t đ ng xu t kh u. ợ ạ ộ ấ ẩ

Trong năm 2007, Vi t Nam đã đ t đ ệ ạ ượ c m t s thành t u quan tr ng trong ự ộ ố ọ

. T c đ tăng tr lĩnh v c kinh t ự ế ố ộ ưở ổ ng đ t 8,48%, cao nh t trong m i năm qua. T ng ườ ạ ấ

đ ng t s n ph m qu c n i GDP tính theo giá hi n hành đ t 1.144 nghìn t ả ệ ạ ẩ ố ộ ỷ ồ ươ ng

đ ng 71,4 t USD. Thu nh p bình quân đ u ng m c 835 USD, cao h n d i ươ ỷ ầ ậ ườ ở ứ ơ ự

ki n, và s v n t i 960 USD trong năm 2008. L n đ u tiên dòng v n đ u t ẽ ươ ớ ế ầ ư ướ c n ầ ầ ố

ngoài(FDI) đ vào Vi ng m t tên tu i nh ổ ệ t Nam đ t 20,3 t ạ ỷ USD, v i nh ng g ớ ữ ươ ặ ổ ư

Foxconn, Piaggio, Keangnam. Vi t Nam nh n đ 5,4 t USD t ệ ậ ượ c cam k t tài tr ế ợ ỷ ừ

ngu n v n vi n tr phát tri n chính th c (ODA). ứ ệ ể ố ợ ồ

Th tr ị ườ ng ch ng khoán cũng có nhi u bi n đ ng trong năm này, ch s Vn- ế ỉ ố ứ ề ộ

Index có lúc đ t t ạ ớ ỉ i đ nh 170,67 r i s t gi m liên t c trong nh ng tháng sau đó. Ch ụ ồ ụ ữ ả ỉ

s VN- Index ch lanh quanh trong kho ng t ố ả ỉ ừ 900 đ n 1000 đi m th m chí có lúc t ể ế ậ ụ t

xu ng đáy là 883,9 đi m vào ngày 6/8. Ch th 03 c a Ngân hàng nhà n ủ ể ố ỉ ị ướ ề ố c v kh ng

ch d n cho vay đ u t ch ng khoán m c 3%, bu c nhi u ngân hàng d ng cho ế ư ợ ầ ư ứ ở ứ ừ ề ộ

t n , không ít nhà đ u t h t v n. Thêm vào đó, năm 2007 là năm vay và r t ráo xi ố ế ợ ầ ư ụ ố

chào bán c mà nhi u doanh nghi p thu c các lĩnh v c x ệ ự ươ ề ộ ng s ng c a n n kinh t ủ ề ố ế ổ

18

ph n l n đ u IPO khi n cho th th c ta thêm ầ ầ ị ườ ế ầ ng ch ng khoán v n non tr c a n ố ẻ ủ ướ ứ

, quy l n đ n. M c dù vây, đây v n là kênh huy đ ng v n hi u qu c a n n kinh t ậ ả ủ ề ệ ậ ặ ẫ ộ ố ế

mô v n hóa c a th tr ị ườ ủ ố ng t p trung đã chi m h n 40% GDP. ế ậ ơ

Nh tác đ ng c a ch tr ng thoáng h n v i vi c s h u nhà c a Vi ủ ươ ủ ờ ộ ệ ở ữ ủ ớ ơ ệ ề t Ki u

và ng c ngoài, th tr i n ườ ướ ị ườ ng b t đ ng s n sôi đ ng tr l ả ấ ộ ở ạ ộ ầ i sau nhi u năm tr m ề

l ng. Giá nhà đ t tr i qua 3 đ t tăng cao, vào tháng 3, 8 và 10. C n s t lên đ n đ nh ắ ơ ố ấ ả ế ợ ỉ

đi m khi hàng nghìn khách hàng chen l n đi đ t ti n “gi ch ” t i nh ng d án ặ ề ể ấ ữ ỗ ạ ự ữ

chung c cao c p h i tháng 10. Trong s đó không ít là gi ư ấ ồ ố ớ ầ ệ i đ u c chuyên nghi p, ơ

nh ng ng i l p t c chuy n nh ữ ườ ậ ứ ể ượ ấ ng xu t mua cho khách hàng c p 2-3 v i giá g p ấ ấ ớ

1,5-2 l n m c công b c a ch đ u t . Làn sóng đ u t vào Vi t Nam tăng cao cũng ủ ầ ư ố ủ ứ ầ ầ ư ệ

phát tri n v t b c. kéo theo nhu c u thuê, mua nhà ầ ở ể ượ ậ

Năm 2008 ti p t c là năm khó khăn đ i v i Vi ế ụ ố ớ ệ t Nam. Giá d u thô và giá ầ

nhi u lo i nguyên li u, hàng hóa khác trên th tr ng th gi ị ườ ề ệ ạ ế ớ ữ i tăng m nh trong nh ng ạ

tháng gi a năm kéo theo s tăng giá m c cao c a h u h t các m t hàng trong n ữ ự ở ứ ủ ầ ế ặ ướ c;

i nhi u n c trên th gi i; kh ng ho ng tài chính toàn c u đã làm l m phát x y ra t ạ ả ạ ề ướ ế ớ ủ ả ầ

l n suy thoái, kinh t cho m t s n n kinh t ộ ố ề ế ớ th gi ế ế ớ ệ i suy gi m; thiên tai; d ch b nh ả ị

đ i v i cây tr ng v t nuôi x y ra liên ti p trên đ a bàn c n ả ố ớ ả ướ ế ậ ồ ị c gây nh h ả ưở ớ ng l n

đ n s n xu t và đ i s ng dân c .Trong b i c nh đó, chính ph Vi ư ế ả ố ả ờ ố ủ ấ ệ ế ụ t Nam ti p t c

theo đu i m c tiêu tăng tr ụ ổ ưở ệ ng cao nh m s m hoàn thành m c tiêu 5 năm; các bi n ụ ằ ớ

pháp và công trình đ ượ ế c tri n khai d n d p mà không có s qu n lý ch t ch . K t ự ẽ ể ả ặ ậ ồ

qu là cung tín d ng tăng trên 50%, nh p siêu v t m c an toàn, th tr ụ ậ ả ượ ị ườ ứ ứ ng ch ng

ng b t đ ng s n b v . N n kinh t r i vào khoán s t gi m k l c, bong bóng th tr ỷ ụ ị ườ ụ ả ị ỡ ề ấ ộ ả ế ơ

t Nam c hai tr ng thái ph c t p l m phát và gi m phát. Năm 2008 l m phát c a Vi ả ứ ạ ạ ủ ả ạ ạ ệ

đã v t lên m c hai con s , đ nh đi m đ t t i 23%. ượ ố ỉ ạ ớ ứ ể

Ho t đ ng xu t nh p kh u ti p t c tăng tr ế ụ ạ ộ ậ ẩ ấ ưở ng nh ng có d u hi u ch m l ấ ư ệ ậ ạ i

ở ề nh ng tháng cu i năm; trong đó nh p kh u nguyên li u cho s n xu t gi m nhi u ẩ ữ ệ ậ ấ ả ả ố

nh t ch ng t i trong đ u t ứ ấ ỏ có s ch ng l ự ữ ạ ầ ư ầ và s n xu t. B c sang quý 1/2009, l n ướ ả ấ

t Nam tr ng thái xu t siêu. đ u tiên sau nhi u năm, cán cân th ề ầ ươ ng m i c a Vi ạ ủ ệ ở ạ ấ

Trong nh ng năm g n đây n n kinh t ữ ề ầ n ế ướ ờ c ta v n ti p t c phát tri n, đ i ế ụ ể ẫ

s ng nhân dân đ ố ượ ả c c i thi n, môi tr ệ ườ ng kinh doanh có s c h p d n v i nhi u nhà ứ ấ ề ẫ ớ

n c ngoài (đ u t n c ngoài năm 2007 đ t trên 20 t đ u t ầ ư ướ ầ ư ướ ạ ỷ USD), t c đ tăng ố ộ

19

tr ng kinh t cao ( năm 2007 tăng tr ng kinh t c a Vi t Nam là 8.5% đ ng th ưở ế ưở ế ủ ệ ứ ứ

hai th gi i ch sau Trung Qu c), th tr ng ch ng khoán và b t đ ng s n hình thành ế ớ ị ườ ố ỉ ấ ộ ứ ả

và b t đ u phát tri n, c ch th tr ng XHCN đ c đ nh hình, v th ế ị ườ ắ ầ ể ơ ng đ nh h ị ướ ượ ị ế ị

t Nam trên tr ng qu c t đ c a Vi ủ ệ ườ ố ế ượ ầ c nâng cao rõ r t (thành viên WTO, l n đ u ệ ầ

tiên đ c b u là thành viên không th ng tr c H i đ ng B o an Liên h p qu c…). ượ ầ ườ ộ ồ ự ả ợ ố

B t đ u t cu i năm 2007, n n kinh t Vi ắ ầ ừ ố ề ế ệ t Nam xu t hi n nhi u y u t ệ ế ố ể ệ th hi n ề ấ

ng kinh t s b t n c a tăng tr ự ấ ổ ủ ưở ế ầ quá nóng. L m phát tăng cao, trong 6 tháng đ u ạ

năm 2008 l m phát đã lên t i 18,44% so v i tháng 12/2007. Ch s l m phát tăng cao ạ ớ ỉ ố ạ ớ

đã gây nên nh ng h l y r t l n trong đ i s ng xã h i, nh t là đ n nông dân và ệ ụ ấ ớ ờ ố ữ ế ấ ộ

nh ng ng ữ ườ i có thu nh p th p, đe d a tính n đ nh vĩ mô, tác đ ng đ n môi tr ổ ế ậ ấ ọ ộ ị ườ ng

kinh doanh, đ u t và tăng tr ầ ư ưở ả ng, nh ng thành t u c a công cu c xóa đói gi m ữ ự ủ ộ

nghèo, gây tâm lý b t an cho các nhà đ u t và ng i dân. Nguyên nhân d n đ n s ầ ư ấ ườ ế ự ẫ

tăng nhanh c a ch s l m phát là do quá trình tăng tr ng kinh t ỉ ố ạ ủ ưở c a n ế ủ ướ ế c ta thi u

ng GDP cao nh ng ch y u tăng tr b n v ng, tăng tr ề ữ ưở ủ ế ư ưở ệ ng theo chi u r ng, hi u ề ộ

qu đ u t th p (ch s ICOR cao). Đ u t ả ầ ư ấ ầ ư ỉ ố công c a nhà n ủ ướ ệ c không đ ng b , hi u ồ ộ

qu ch a cao th qua nhi u công trình đ c nhà n c đ u t hàng ch c t ư ể ề ả ượ ướ ầ ư ụ ỷ ồ đ ng

nh ng xây d ng kém ch t l ự ấ ượ ư ả ủ ầ ng gây lãng phí th i gian và ti n c a. K t qu c a đ u ề ủ ế ờ

t, ch y theo s l ng là hàng lo t các công trình tr giá hàng t đô la M các t ư ồ ạ ố ượ ạ ạ ị ỷ ỹ ở

ng, các t p đoàn kinh t liên quan đ n năng l đ a ph ị ươ ậ ế ế ượ ồ ng, k t c u h t ng ngu n ế ấ ạ ầ

nhân l c t m kinh t qu c dân, r t quan tr ng cho qu c k sinh nhai đã đ ự ở ầ ế ố ế ấ ố ọ ượ ể c tri n

khai nhanh chóng, thi u đi s th m đ nh c n thi t c a các chuyên gia. Tình tr ng này ự ẩ ế ầ ị ế ủ ạ

làm cho s cân b ng các ngu n l c trong n n kinh t b phá v . Thêm vào đó là s ồ ự ự ề ằ ế ị ỡ ự

qu n lý kinh t cho các t p đoàn kinh t nhà n ả ế ỏ l ng l o, t p trung đ u t ậ ầ ư ẻ ậ ế ướ ố c v n

không đ ượ c xây d ng trên n n t ng ch c ch n mà ch thí đi m v i nhi u u tiên ắ ề ả ề ư ự ể ắ ớ ỉ

trong quá trình ho t đ ng, đ cho các t p đoàn này t do phát tri n sang nhi u lĩnh ạ ộ ể ậ ự ể ề

vào ch ng khoán, th tr ng b t đ ng s n, ngân hàng th m chí v c khác nh đ u t ự ư ầ ư ị ườ ứ ấ ộ ả ậ

là thành l p các ngân hàng th ng m i, đã làm cung tín d ng trong n ậ ươ ụ ạ ướ c tăng r t cao, ấ

l m phát tăng v t lên 25%, nh p siêu v ạ ậ ọ ượ t quá m c an toàn, ch ng khoán s t gi m ứ ả ở ứ ụ

m c k l c, bong bóng th tr ng b t đ ng s n b v . Tr c tình hình đó, t tháng ứ ỷ ụ ị ườ ấ ộ ị ỡ ả ướ ừ

3/2008 Chính ph đã đ a 8 nhóm gi ủ ư ả i pháp nh m ki m ch l m phát, n đ nh vĩ mô ế ạ ề ằ ổ ị

và đ m b o an sinh xã h i. Lãi su t c b n đ c nâng lên, đ ng th i tăng t l ấ ơ ả ả ả ộ ượ ỉ ệ ồ ờ

20

DTBB, phân b tín phi u b t bu c, c t gi m đ u t ầ ư ế ắ ả ắ ổ ộ ệ , chi tiêu chính ph ... Các bi n ủ

pháp ki m soát l m phát gây ra gánh n ng cho các ngân hàng th ể ặ ạ ươ ữ ng m i và nh ng ạ

c kìm l doanh nghi p v a và nh . M c dù l m soát nhanh chóng đ ặ ừ ệ ạ ỏ ượ ạ ự i nh ng th c ư

ch t trong n n kinh t t là trong khâu ề ấ ế ẫ v n còn t n đ ng nhi u đi m y u kém đ c bi ề ể ế ặ ồ ọ ệ

qu n lý. Các ngân hàng g p khó khăn trong huy đ ng v n, các doanh nghi p nh ệ ả ặ ộ ố ỏ

không th xoay x đ ể ở ượ c v n cho s n xu t. Chính ph đã ph i đi u ch nh m c tiêu ủ ụ ề ả ấ ả ố ỉ

tăng tr ng kinh t năm 2008 t 8,5-9% xu ng còn 7%. N n kinh t ch a k p đ nh ưở ế ừ ề ố ế ư ị ị

hình sau l m phát thì nh ng ch n đ ng t “c n bão tài chính” toàn c u ti p t c làm ữ ấ ạ ộ ừ ơ ế ụ ầ

ng n n kinh t c ta. Giá hàng lo t nguyên v t li u trên th gi t n th ổ ươ ề n ế ướ ậ ệ ế ớ ạ ả i gi m

m nh khi n t c đ tăng giá c a nhi u m t hàng tiêu dùng trong n c gi m d n và ế ố ủ ề ặ ạ ộ ướ ả ầ

ch s giá c a hai tháng 10 và 11/2008 gi m h n tr ỉ ố ủ ả ơ ướ ả c. Trong khi đó, xu t kh u gi m ẩ ấ

ng do ph i đ i m t v i nh ng khó khăn t các n c v kim ng ch l n kh i l ạ ả ề ố ượ ẫ ả ố ặ ớ ữ ừ ướ c

nh p kh u (tín d ng, kh năng thanh kho n, s c mua gi m). Hàng hóa s n xu t ra ả ụ ứ ả ả ấ ậ ả ẩ

không tiêu th đ c, kh i l ụ ượ ố ượ ả ắ ng hàng t n kho l n bu c các doanh nghi p ph i c t ệ ộ ớ ồ

gi m s n xu t, sa th i b t công nhân làm t th t nghi p tăng cao. M t s l l ả ớ ả ả ấ ỷ ệ ấ ộ ố ượ ng ệ

i s p đ , s r i ren trong h l n các ngân hàng, các đ nh ch tài chính l n trên th gi ớ ế ớ ụ ổ ự ố ế ớ ị ệ

th ng tài chính toàn c u làm ni m tin ng i tiêu dùng và ni m tin c a các nhà đ u t ề ầ ố ườ ầ ư ủ ề

v n đ u t n l c ngoài vào Vi suy gi m b ng ch ng là t ằ ứ ả ỷ ệ ố ầ ư ướ ệ t Nam gi m th y rõ ả ấ

trong m y tháng g n đây. Trong b i c nh th gi i nh v y, th tr ng ch ng khoán ố ả ế ớ ấ ầ ư ậ ị ườ ứ

Vi t Nam đã có d u hi u s t gi m v i r t nhi u các bi n đ ng. Ngu n tín d ng b ệ ệ ụ ớ ấ ụ ế ề ả ấ ồ ộ ị

thu h p d n đ n vi c c ph n hóa các công ty nhà n c ta khó ệ ổ ế ẹ ầ ẫ ướ ặ c g p tr ng i, n ở ạ ướ

có th hoàn thành m c tiêu c ph n hóa vào năm 2010. Nh v y, nh ng d u hi u suy ư ậ ữ ụ ệ ể ấ ầ ổ

gi m kinh t t c các m t c a n n kinh t t Nam. ả ế đang ngày m t rõ h n trên t ộ ơ ấ ả ặ ủ ề Vi ế ệ

2.3.Chính sách ngăn ch n suy gi m kinh t c a m t s n ặ ả ế ủ c ộ ố ướ

2.3.1 Trung Qu cố

Trung Qu c là n n kinh t l n th ba trên th gi ề ố ế ớ ế ớ ứ i. Cu c kh ng ho ng tài ủ ả ộ

chính l n này đã tác đ ng m nh m đ n toàn b n n kinh t ạ ẽ ế ộ ề ầ ộ ế ộ Trung Qu c, bu c ố

Chính ph Trung Qu c ph i nhanh chóng thay đ i các chính sách th t ch t ti n t ặ ề ệ ủ ắ ả ố ổ

nh m ki m ch l m phát đã áp d ng t cu i năm 2007 sang m t l i khác hoàn toàn ế ạ ụ ề ằ ừ ố ộ ố

trái ng c v i các chính sách đã th c thi tr c đó. Đ kích thích kinh t đ t n ượ ự ớ ướ ể ế ấ ướ c,

21

Chính ph Trung Qu c đã không ng n ng i tung ra gói kích c u kh ng l ầ ủ ạ ầ ố ổ ồ ế lên đ n

4000 t nhân dân t . Các lĩnh v c mà gói kích c u c a Trung Qu c t p trung h ỷ ệ ầ ủ ố ậ ự ướ ng

cho các đ i t ng thu nh p th p, h tr thu nh p cho ng i có t ớ i là xây d ng nhà ự ở ố ượ ỗ ợ ậ ấ ậ ườ

nông thôn và thành th , chăm lo s c kh e và giáo d c cho ng thu nh p th p ậ ấ ở ứ ụ ỏ ị ườ i

nghèo, xây d ng và phát tri n c s h t ng ể ơ ở ạ ầ ự ở ệ ố nông thôn, t p trung c i cách h th ng ậ ả

tài chính và h th ng thu , x lý các tác đ ng môi tr ế ử ệ ố ộ ườ ạ ộ ng, thúc đ y các ho t đ ng ẩ

đ i m i, phát minh và sáng ch công ngh , tái thi i các khu v c b thiên đ u t ầ ư ổ ệ ế ớ t l ế ạ ự ị

tai. Trong đó, gói kích c u dành cho phát tri n xây d ng m ng l i giao thông v n t ự ể ạ ầ ướ ậ ả i

i đi n đô th lên đ n 1.800 t NDT. Trung Qu c cũng dành và nâng c p m ng l ấ ạ ướ ế ệ ị ỷ ố

kho ng 350 t NDT đ x lý các tác đ ng c a môi tr ng, 370 t cho phát tri n c ả ỷ ể ử ủ ộ ườ ỷ ể ơ

c Chính ph nhanh chóng tri n khai và s h t ng nông thôn...Các gói chính sách đ ở ạ ầ ượ ủ ể

th c hi n, b c đ u đã mang l i nh ng k t qu t t. ự ệ ướ ầ ạ ả ố ữ ế

2.3.2. Thái Lan

Thái Lan đã và đang theo đu i chính sách tăng tr ng kinh t ổ ưở ế ự ấ d a vào xu t

kh u, do đó kh ng ho ng tài chính đã làm t c đ tăng tr ng kinh t c a Thái Lan đã ố ộ ủ ẩ ả ưở ế ủ

i. Tr c tình hình đó, Thái Lan đã th c hi n nhi u gi i pháp ngăn ch n suy ch m l ậ ạ ướ ự ề ệ ả ặ

gi m kinh t nh : khuy n khích đ u t vào th tr ng c phi u, khuy n khích ả ế ầ ư ư ế ị ườ ế ế ổ

ấ NHNN và NHTM cho vay tín d ng, ti n hành nhi u bi n pháp đ đ y m nh xu t ể ẩ ụ ệ ế ề ạ

kh u và du l ch, đ u t xây d ng c b n trong lĩnh v c năng l ầ ư ẩ ị ơ ả ự ự ượ ậ ng và giao thông v n

i, h p tác v i các n c trong khu v c ASEAN đ thành l p c ng đ ng tài chính t ả ớ ợ ướ ự ể ậ ồ ộ

Châu Á.

2.3.3. Singapore

Singapore cũng là n ng sâu s c t kh ng ho ng tài chính toàn ướ c ch u nh h ị ả ưở ắ ừ ủ ả

, đ c bi c u do n n kinh t ề ầ ế Singapore ph thu c nhi u vào xu t kh u và đ u t ề ầ ư ặ ụ ấ ẩ ộ ệ t

kinh t c này có giá tr đóng góp r t l n c a th tr ng d ch v vào trong t ng giá n ế ướ ấ ớ ủ ị ườ ị ụ ổ ị

tr GDP. Hi n Chính ph Singapore đang th c hi n m t s gi ộ ố ả ự ủ ệ ệ ị i pháp h n ch tác ạ ế

ng kinh t nh : tăng c ng tín đ ng c a kh ng ho ng tài chính đ n s tăng tr ộ ủ ự ủ ế ả ưở ế ư ườ

ng, gi vi c làm cho ng d ng cho các doanh nghi p đ a ph ụ ệ ị ươ ữ ệ ườ ằ i lao đ ng b ng ộ

ch ươ ng trình nâng cao k năng lao đ ng; tăng ni m tin c a nhà đ u t ộ ầ ư ủ ề ỹ ệ ố vào h th ng

22

tài chính b ng ch ng trình b o đ m ti n g i; tăng c ng th c hi n các d án công; ằ ươ ề ử ả ả ườ ự ự ệ

th c hi n các chính sách tài khóa trong đó h ng t i m c tiêu gi i quy t vi c làm ự ệ ướ ớ ụ ả ế ệ

cho s lao đ ng b th t nghi p... ị ấ ệ ộ ố

2.3.4. Philippines

Tiêu dùng t nhân và ngu n thu t các ho t đ ng d ch v là nh ng thành t ư ồ ừ ạ ộ ụ ữ ị ố

quan tr ng trong tăng tr ng kinh t c a Philippines. (Năm 2007 và quý 1 và 2/2008, ọ ưở ế ủ

giá tr tiêu dùng t nhân chi m t ị ư ế ớ ả i 70% giá tr GDP). Khi kh ng ho ng tài chính x y ủ ả ị

ra, r t nhi u ng ề ấ ườ ủ i lao đ ng ph i r i vào c nh th t nghi p đã làm thu nh p c a ấ ả ơ ệ ả ậ ộ

ng c. Chính ph ườ i dân gi m rõ r t và d n đ n suy gi m tiêu dùng trong n ế ệ ả ẫ ả ướ ủ

Philippines đang tìm m i cách đ c ng c ni m tin c a ng i tiêu dùng và các nhà ố ề ể ủ ủ ọ ườ

, th c hi n chính sách tài khóa m r ng, tăng thu ngân sách đ đ m b o chi đ u t ầ ư ể ả ở ộ ự ệ ả

23

tiêu cho Chính ph .ủ

CH

NG 3

ƯƠ

C S LÝ LU N VÀ PH

NG PHÁP NGHIÊN C U

Ơ Ở

ƯƠ

Trình bày c s lý thuy t v chu kỳ kinh t ế ề ơ ở ế , các lý thuy t v kh ng ho ng tài ế ề ủ ả

chính, các ph ng pháp phân tích kh ng ho ng tài chính. Đ ng th i d a vào nguyên ươ ờ ự ủ ả ồ

t c vòng l u chuy n chi tiêu và thu nh p trong n n kinh t ắ ư ề ể ậ ế ổ , mô hình t ng cung – t ng ổ

c u đ mô t ể ầ ả ữ , phân tích nh ng tác đ ng c a kh ng ho ng tài chính và đ a ra nh ng ủ ữ ủ ư ả ộ

gi i pháp ngăn ch n suy gi m kinh t ả ả ặ . ế

3.1. C s lý lu n ơ ở ậ

3.1.1. Khái ni m chu kỳ kinh t ệ ế

Trong kinh t h c, chu kỳ kinh t (hay còn g i là chu kỳ kinh doanh), là s ế ọ ế ọ ự

theo trình t c a ba pha l n l t là suy thoái, ph c h i và bi n đ ng c a GDP th c t ủ ế ộ ự ế ự ủ ầ ượ ụ ồ

ch h ng th nh. Cũng có quan đi m coi pha ph c h i là th y u nên chu kỳ kinh t ư ụ ồ ứ ế ể ị ế ỉ

g m hai pha c b n là suy thoái và h ng th nh. ồ ơ ả ư ị

Hình 3.1. Các Pha c a Chu Kỳ Kinh T ủ ế

ế Ngu n: Wikipedia Ti ng

vi

tệ

Suy thoái là pha trong đó GDP th c t gi m đi. M và Nh t B n, ng i ta ự ế ả Ở ỹ ậ ả ườ

quy đ nh r ng, khi t c đ tăng tr ng GDP th c t mang giá tr âm su t hai quý liên ố ộ ằ ị ưở ự ế ố ị

ti p thì m i g i là suy thoái. ớ ọ ế

Ph c h i là pha trong đó GDP th c t tăng tr l c suy ụ ồ ự ế ở ạ ằ i b ng m c ngay tr ứ ướ

thoái. Đi m ngo t gi a hai pha này là đáy c a chu kỳ kinh t . Khi GDP th c t ữ ủ ể ặ ế ự ế ế ti p

c lúc suy thoái , n n kinh t đang pha t c tăng và b t đ u l n h n m c ngay tr ụ ắ ầ ớ ứ ơ ướ ề ế ở

i b t đ u pha suy thoái m i. Đi m ngo t t h ng th nh. K t thúc pha h ng th nh l ư ư ế ị ị ạ ắ ầ ặ ừ ể ớ

pha h ng th nh sang pha suy thoái m i g i là đ nh c a chu kỳ kinh t ớ ọ ư ủ ị ỉ . ế

Thông th ng, ng i ta ch nh n ra hai đi m đáy và đ nh c a chu kỳ kinh t ườ ườ ủ ể ậ ỉ ỉ ế

khi n n kinh t đã sang pha ti p sau đi m ngo t v i d u hi u là t c đ tăng tr ề ế ặ ớ ấ ệ ế ể ố ộ ưở ng

GDP th c t ng. Trong th c t , các nhà kinh t ự ế ổ đ i chi u gi a m c âm và d ữ ứ ề ươ ự ế ế ọ ố h c c

tìm cách nh n bi t d u hi u c a suy thoái vì nó tác đ ng tiêu c c đ n m i m t kinh ậ ế ấ ệ ủ ự ế ặ ọ ộ

, xã h i. t ế ộ

M t s đ c đi m th ng g p c a suy thoái kinh t là ộ ố ặ ể ườ ặ ủ ế tiêu dùng gi mả

m nh, hàng t n kho c a các lo i hàng hóa lâu b n trong các doanh nghi p tăng lên ủ ệ ề ạ ạ ồ

ng kéo theo đ u t ngoài d ki n. Vi c này d n đ n nhà s n xu t c t gi m s n l ế ự ế ấ ắ ả ượ ệ ả ả ẫ ầ ư

vào trang thi t b , nhà x gi m sút. C u v ế ị ưở ng cũng gi m và k t qu là GDP th c t ế ự ế ả ả ả ầ ề

lao đ ng gi m, đ u tiên là s ngày làm vi c c a ng ệ ủ ả ầ ố ộ ườ ế i lao đ ng gi m xu ng ti p ả ố ộ

theo là hi n t ng c t gi m nhân công và t th t nghi p tăng cao. Khi s n l l ệ ượ ả ắ ỷ ệ ấ ả ượ ng ệ

gi m thì l m phát s ch m l i do giá đ u vào c a s n xu t gi m b i nguyên nhân ẽ ả ậ ạ ạ ủ ả ả ấ ầ ở

ạ c u sút kém. Giá c d ch v khó gi m nh ng cũng tăng không nhanh trong giai đo n ư ầ ả ị ụ ả

kinh t suy thoái. L i nhu n c a các doanh nghi p gi m m nh và giá ch ng khoán ế ậ ủ ứ ệ ả ạ ợ

th ng gi m theo khi các nhà đ u t c m nh n đ c pha đi xu ng c a chu kỳ kinh ườ ầ ư ả ậ ả ượ ủ ố

doanh. C u v v n cũng gi m đi làm cho lãi su t gi m xu ng trong th i kỳ suy thoái. ề ố ấ ả ầ ả ố ờ

h ng th nh thì các d u hi u trên bi n thiên theo chi u ng i. Còn khi n n kinh t ề ế ư ệ ế ề ấ ị c l ượ ạ

Tr c đây, m t chu kỳ kinh t ng đ t là suy ướ ộ th ế ườ ượ c cho là có b n pha l n l ố ầ ượ

thoái, kh ng ho ng, ph c h i và h ng th nh. Tuy nhiên, trong n n kinh t ư ụ ồ ủ ề ả ị ế ệ ạ hi n đ i,

25

kh ng ho ng theo nghĩa kinh t ủ ả ế ử tiêu đi u, th t nghi p tràn lan, các nhà máy đóng c a ề ệ ấ

hàng lo t,v.v. không x y ra n a. Vì th toàn b giai đo n GDP gi m đi, t c là giai ữ ứ ế ạ ả ạ ả ộ

đo n n n kinh t thu h p l ạ ề ế i, đ ẹ ạ ượ ọ c g i duy nh t là suy thoái. ấ

3.1.2. Lý thuy t v kh ng ho ng tài chính ế ề ủ ả

“Kh ng ho ng tài chính là s th t b i c a m t hay m t s nhân t ự ấ ạ ủ ộ ố ủ ả ộ ố ủ ề c a n n

kinh t ế trong vi c đáp ng đ y đ nghĩa v , b n ph n tài chính c a mình”. M t s ụ ổ ộ ố ứ ủ ủ ệ ậ ầ

ng m i không th hoàn tr d u hi u c a kh ng ho ng tài chính: các ngân hàng th ấ ệ ủ ủ ả ươ ể ạ ả

các kho n ti n g i c a ng ề ử ủ ả ườ ử ề ể i g i ti n; các khách hàng vay v n (cá nhân, t p th , ậ ố

chính ph ) g m c khách hàng đ ủ ồ ả ượ ế ả c x p lo i A cũng không th hoàn tr các kho n ể ạ ả

vay cho ngân hàng; chính ph t b ch đ t giá h i đoái c đ nh. Kh ng ho ng tài ủ ừ ỏ ế ộ ỷ ố ị ủ ả ố

chính đ c chia làm ba d ng: kh ng ho ng ti n t ượ ề ệ ủ ả ạ ủ , kh ng ho ng ngân hàng và kh ng ủ ả

ho ng n . ợ ả

3.1.2.1. Kh ng ho ng ti n t (Currency Crisis) ề ệ ủ ả

Theo đ nh nghĩa c a Qu ti n t qu c t IMF: “kh ng ho ng ti n t ỹ ề ệ ủ ị ố ế ề ệ ủ ả ạ là tr ng

thái mà đó m t cu c t n công vào đ ng n i t i s thâm h t ph n l n d tr ở ộ ấ d n t ộ ệ ẫ ớ ự ầ ớ ự ữ ụ ộ ồ

ngo i t và làm đ ng ti n n i t ạ ệ ộ ệ ấ ứ m t giá nhanh chóng ho c bu c các c quan ch c ặ ề ồ ộ ơ

năng ph i có bi n pháp phòng v b ng cách s d ng m t l ng d tr ngo i t ử ụ ệ ằ ộ ượ ệ ả ự ữ ạ ệ ớ l n

ho c nâng cao m c lãi su t”. Kh ng ho ng ti n t chi m v trí trung tâm trong các ề ệ ứ ủ ả ặ ấ ế ị

nghiên c u v kh ng ho ng tài chính vì khi x y ra kh ng ho ng ti n t th ng đi ề ệ ườ ứ ủ ủ ề ả ả ả

kèm ho c kéo theo các d ng kh ng ho ng khác, ch ng h n nh kh ng ho ng ngân ủ ư ủ ả ẳ ạ ả ặ ạ

hàng (còn đ c g i là “kh ng ho ng kép”). ượ ọ ủ ả

Lý thuy t nghiên c u v kh ng ho ng ti n t ứ ề ủ ề ệ ế ả

Các mô hình nghiên c u v kh ng ho ng ti n t ứ ủ ề ề ả ệ ộ ra đ i cùng v i các cu c ờ ớ

đã t ng di n ra trong l ch s và đ c xây d ng thành ba mô hình kh ng ho ng ti n t ả ề ệ ủ ừ ử ễ ị ượ ự

t ươ ứ ng ng v i ba cu c kh ng ho ng. ộ ủ ả ớ

Mô hình th nh t dùng đ gi i các ể ả ứ ấ i thích cho cu c kh ng ho ng x y ra t ủ ả ả ộ ạ

n ướ ể c Châu M Latinh vào nh ng năm cu i th p k 70 do Krugman(1979) phát tri n ữ ậ ố ỹ ỷ

trên c s các nghiên c u tr ơ ở ứ ướ ủ c đó c a Salant và Henderson (1978). Tr ng tâm c a ủ ọ

các nghiên c u này là các chính sách vĩ mô v i t c neo gi c đ nh. ớ ỷ ứ giá h i đoái đ ố ượ ữ ố ị

Tình tr ng thi u đ ng b trong các chính sách kinh t ế ạ ồ ộ ế ạ ề t o ra nhi u b t n cho n n ấ ổ ề

, khi n t giá h i đoái c đ nh không th ti p t c duy trì và h qu t t ng kinh t ả ế ế ỷ ể ế ụ ố ị ả ấ t ệ ố

26

y u là s có s đi u ch nh v t ự ề ế ề ỷ ẽ ỉ ạ giá. Các nguyên nhân vĩ mô c a kh ng ho ng lo i ủ ủ ả

này là do tăng tr ng kinh t quá nóng, nh ng y u kém trong h th ng ngân sách và ưở ế ệ ố ữ ế

do n n kinh t ho t đ ng nghèo nàn. ề ế ạ ộ

Mô hình th hai b t đ u b ng nh ng nghiên c u c a Obsbteld (1986 và 1996). ứ ủ ắ ầ ữ ứ ằ

x y ra do có s d ch chuy n t tr ng thái cân b ng này sang Kh ng ho ng ti n t ả ề ệ ả ự ị ể ừ ạ ủ ằ

t giá h i đoái c đ nh sang t tr ng thái cân b ng khác, nh t ằ ư ừ ỷ ạ ố ị ố ỷ ả ổ giá h i đoái th n i ố

ho c t t giá h i đoái c đ nh sang t giá h i đoái c đ nh khác nh ng v i t giá ặ ừ ỷ ố ị ố ỷ ố ị ớ ỷ ư ố

th p h n. M t đi n hình khác c a lo i kh ng ho ng này liên quan t ủ ủ ể ạ ả ấ ơ ộ ớ ả i các kho n

thâm h t tài chính c a Chính ph d n đ n vi c các nhà cho vay đ ng lo t thu h i l ế ủ ẫ ồ ạ i ủ ụ ệ ạ ồ

ho c do ho t đ ng đ u c c a các qu v n cho vay và gây s p đ h th ng ti n t ụ ố ổ ệ ố ề ệ ầ ơ ủ ạ ộ ặ ỹ

l n. đ u t ầ ư ớ

có thêm m t b Lý thuy t v kh ng ho ng ti n t ủ ế ề ề ệ ả ộ ướ ủ c ti n m i sau kh ng ế ớ

ho ng tài chính Đông Á năm 1997. Nh ng nghiên c u t cu c kh ng ho ng này đã ả ở ứ ừ ộ ữ ủ ả

phát tri n thành mô hình kh ng ho ng thu c th h th ba c a kh ng ho ng ti n t ộ ế ệ ứ ề ệ . ủ ủ ủ ể ả ả

Kh ng ho ng x y ra khi đ t n ả ấ ướ ị ụ ữ c b s t gi m nhanh chóng v ngu n v n do nh ng ủ ề ả ả ồ ố

ho ng s v tài chính đ n t phía các nhà đ u t n c ngoài. Trong m t s tr ợ ề ế ừ ả ầ ư ướ ộ ố ườ ng

c duy trì m t t h p, các n ợ ướ ộ ỷ ả giá c đ nh v i ch c năng nh m t “h p đ ng b o ư ộ ố ị ứ ớ ồ ợ

giá” cho các nhà đ u t n c ngoài. M t khi có d báo v vi c t giá hi m r i ro t ủ ể ỷ ầ ư ướ ề ệ ỷ ự ộ

c đ nh không th ti p t c đ ố ị ể ế ụ ượ c duy trì s khi n các nhà đ u t ế ầ ư ả ả c m th y kho n ấ ẽ

c a mình không an toàn n a và đ ng lo t rút v n đ đ u t đ u t ầ ư ủ ể ầ ư ữ ạ ố ồ ả vào nh ng tài s n ữ

ít bi n đ ng h n. S ra đi t c a các kho n vay ngân hàng làm cho đ t n ự ế ơ ộ ồ ạ ủ ấ ướ ả ế c thi u

và y u kém v kh năng thanh toán. h t tr m tr ng d tr ngo i t ụ ầ ự ữ ạ ệ ọ ề ả ế

3.1.2.2. Kh ng ho ng ngân hàng ( Banking Crisis) ủ ả

ạ Kh ng ho ng ngân hàng là tr ng thái theo đó các ngân hàng lâm vào tình tr ng ủ ạ ả

rút ti n t và b phá s n. Các ngân hàng bu c ph i d ng vi c thanh toán các cam ề ồ ạ ả ừ ệ ả ộ ị

k t c a mình, ho c đ tránh tình tr ng này nhà n ế ủ ể ạ ặ ướ ệ c ph i can thi p b ng các bi n ệ ằ ả

pháp h tr đ c bi t. Kh ng ho ng ngân hàng có th bùng phát t i m t ngân hàng và ỗ ợ ặ ệ ủ ể ả ạ ộ

lan ra toàn b h th ng. ộ ệ ố

Lý thuy t phân tích kh ng ho ng ngân hàng ủ ế ả

Tr c th p niên 70, th gi ướ ế ớ ậ i ch x y ra m t cu c kh ng ho ng ngân hàng vào ủ ỉ ả ả ộ ộ

di n r ng vào nh ng năm 1929- 1933. Nh ng t th p niên 70 tr ệ ộ ữ ư ừ ậ l ở ạ ủ i đây, kh ng

27

r t nhi u qu c gia, k c các ho ng ngân hàng theo ki u dây chuy n đã x y ra ể ề ả ả ở ấ ể ả ề ố

c phát tri n, đang phát tri n và các n t là n ướ ể ể ướ c có n n kinh t ề ế chuy n đ i. Đ c bi ổ ể ặ ệ

i Châu M Latinh, kh ng ho ng tài chính- ngân hàng đã x y ra đôi ba l n cùng t ạ ầ ở ủ ả ả ỹ

m t qu c gia ( hai l n Brazil, Venezuela và Chile; ba l n Argentina, Costa Rica và ầ ở ộ ố ầ ở

Mexico). Kh ng ho ng còn x y ra Đông Á năm 1997, ngân hàng c a nhi u n ủ ả ả ở ủ ề ướ c

Châu phi cũng lâm vào tình tr ng t ng t ạ ươ . ự

Đ c tr ng c a kh ng ho ng ngân hàng là hi n t ng rút ti n ệ ượ ủ ư ủ ả ặ ề ồ ạ t ra kh i các ỏ

ngân hàng gây nên tình tr ng m t kh năng thanh toán c c b và có th lan r ng sang ụ ộ ể ấ ả ạ ộ

các ngân hàng khác. Đã có nhi u cách lý gi i cho hi n t ng này, (Kindleberger-1978, ề ả ệ ượ

ứ Diamond và Dybvid- 1983) cho r ng nguyên nhân có th do thông tin b t cân x ng ể ằ ấ

gi a ngân hàng và ng i g i ti n ho c có th do k t qu c a “ s kích đ ng tâm lý ữ ườ ử ề ả ủ ự ể ế ặ ộ

i thích hi n t ng rút ti n c a đám đông h n lo n”. Các lý thuy t gi ạ ủ ế ỗ ả ệ ượ ề ồ ạ t xu t phát ấ

i g i ti n s rút v n kh i ngân hàng khi nghĩ t y u t ừ ế ố tâm lý cho r ng, m i ng ằ ỗ ườ ử ề ẽ ố ỏ

nh ng ng ữ ườ ử ề ấ i g i ti n khác đang rút v n, th m chí khi ngân hàng c a h không có b t ủ ọ ậ ố

c v n đ nào trong b ng cân đ i tài s n. ứ ấ ề ả ả ố

M t hình th c lan truy n khác đ ứ ề ộ ượ ủ c đ c p đ n trong nghiên c u c a ề ậ ứ ế

Diamond và Rajan (2002) gi đ nh r ng các ngân hàng có m t c ch chung v thanh ả ị ộ ơ ế ề ằ

kho n. S s p đ c a ngân hàng s t o ra nh ng h n ch v thanh kho n, t đó gây ự ụ ổ ủ ế ề ả ừ ẽ ạ ữ ạ ả

ộ nên nh ng h n ch v kh năng thanh toán và có th d n đ n s suy s p c a m t ụ ủ ế ự ế ề ể ẫ ữ ả ạ

ữ lo t các ngân hàng, th m chí khi không có b t c m t thông tin ho c liên k t nào gi a ấ ứ ộ ế ặ ạ ậ

các ngân hàng. Các y u t vĩ mô có th tr thành nh ng y u t quan tr ng gây nên s ế ố ể ở ế ố ữ ọ ự

ng h p s can thi p s m m t cách s p đ c a h th ng ngân hàng, trong nhi u tr ụ ổ ủ ệ ố ề ườ ợ ự ệ ớ ộ

thi u t ng th c a Chính ph làm cho s suy s p ế ổ ể ủ ụ ở ứ m c đ nh tr ộ ỏ ở ủ ự ủ thành kh ng

ự ể ho ng ngân hàng. Ch ng h n, các bi n pháp chính sách nh t th i có th gây s hi u ệ ể ấ ả ẳ ạ ờ

i g i ti n gây nên vi c rút ti n l m cho ng ầ ườ ử ề ề ồ ạ ệ ả t và d n đ n m t cu c kh ng ho ng ủ ế ẫ ộ ộ

ngân hàng toàn b . ộ

Nguyên nhân phát sinh kh ng ho ng ngân hàng không ch xu t phát t ả ủ ấ ỉ ừ ế các y u

n i sinh mà đôi khi các y u t kinh t bên ngoài cũng đóng vai trò r t quan tr ng. t ố ộ ế ố ế ấ ọ

i các n c đang Đi n hình là các cu c kh ng ho ng ngân hàng đ u th p niên 80 t ả ủ ể ầ ậ ộ ạ ướ

ủ ự phát tri n ch y u là do giá d u bi n đ ng và m t s m t hàng xu t kh u ch l c ộ ố ặ ủ ế ể ế ấ ẩ ầ ộ

28

khác các n c này gi m sút, nh h ng l n đ n kh năng tr n c a các doanh ở ướ ả ả ưở ả ợ ủ ế ả ớ

nghi p. Tr n nhi u và tr lãi ti n vay cao cho các n ả ả ợ ệ ề ề ướ ầ c phát tri n cũng góp ph n ể

tăng nguy c x y ra kh ng ho ng ngân hàng. ủ ơ ả ả

3.1.2.3. Kh ng ho ng n n c ngoài ( Debt Crisis) ợ ướ ủ ả

Theo IMF, “Kh ng ho ng n n ủ ợ ướ ả c ngoài x y ra khi m t qu c gia không có ộ ả ố

kh năng tr n n c ngoài, bao g m kho n n c a Chính ph hay c a khu v c t ả ợ ướ ả ợ ủ ự ư ủ ủ ả ồ

nhân”. Kh ng ho ng n x y ra nhi u các n c đang phát tri n mà nguyên nhân ợ ả ề ở ủ ả ướ ể

ch y u là do ch các ngân hàng qu c t . D i s c ép c a các kho n ti n g i ngày ủ ế ố ế ướ ứ ử ủ ủ ề ả

m t tăng lên t phía các n c xu t kh u khi giá m t hàng xu t kh u đó tăng nhanh, ộ ừ ướ ẩ ấ ẩ ặ ấ

các ngân hàng bu c ph i tìm ra các con n đ cho vay. Các ngân hàng qu c t đã cho ợ ể ố ế ả ộ

Chính ph các n c phát tri n vay nh ng kho n r t l n sau khi xem qua quýt v ủ ướ ả ấ ớ ữ ể ề

tri n v ng tr n c a h . Khác v i nh ng kho n n t nhân có th thu h i d a trên ả ợ ủ ọ ợ ư ữ ể ả ọ ớ ồ ự ể

c s pháp lu t, m c đ r i ro v n c a các Chính ph r t l n. Tuy nhiên, v i quan ơ ở ứ ộ ủ ỡ ợ ủ ủ ấ ớ ậ ớ

đi m g n nh ph bi n là n Nhà n c bao gi cũng đ c chính ph hoàn tr nên ổ ế ư ể ầ ợ ướ ờ ượ ủ ả

dù r i ro cao, các ngân hàng n c ngoài v n s n sàng cho chính ph các n c đang ủ ướ ẫ ẵ ủ ướ

phát tri n vay mà không tiên li u đ ệ ể ượ c kh năng là gánh n ng tr món n nhà n ặ ả ả ợ ướ c

có th tr nên gay go đ n m c v t quá d tr ể ở ứ ế ượ ự ữ ộ ngo i h i c a qu c gia đó. M t ạ ố ủ ố

nguyên nhân r t quan tr ng d n đ n kh ng ho ng n a chính là nh ng c n s c kinh ơ ố ủ ữ ữ ế ả ấ ẫ ọ

toàn c u do giá c c a m t s hàng hóa thay đ i đ t ng t và nh ng chính sách t ế ổ ộ ộ ố ả ủ ữ ầ ộ

kinh t nhi u n c cho vay. ế ở ề ướ

3.2. Các mô hình kinh t c s d ng đ mô ph ng quá trình kh ng ho ng đ ế ượ ử ụ ủ ỏ ể ả

3.2.1. Mô hình “Nguy c đ ng ti n b phá giá” ề ị ơ ồ

Trong giai đo n phát tri n n đ nh, h u h t các n ể ổ ế ầ ạ ị ướ ề c đ u c đ nh đ ng ti n ố ị ề ồ

c này cao h n các n c a mình v i đô la M . Khi l m phát c a các n ủ ủ ạ ớ ỹ ướ ơ ở ướ ồ c có đ ng

ti n m nh (nh USD, FRF, JPY..) thì chính t ư ề ạ ỷ ạ giá c đ nh này đã khi n cho ho t ố ị ế

ậ đ ng xu t kh u tr nên khó khăn h n đ ng th i cũng khuy n khích ho t đ ng nh p ộ ạ ộ ế ấ ẩ ở ơ ồ ờ

kh u do hàng hóa trong n c tr nên đ t h n t ẩ ướ ắ ơ ươ ở ẩ ng đ i so v i hàng hóa nh p kh u. ậ ố ớ

K t qu là cán cân th ng m i có xu h ế ả ươ ạ ướ ụ ng x u đi và có th d n đ n thâm h t ể ẫ ế ấ

th ng m i n u nh không đ c c i thi n k p th i. Đ bù đ p l ươ ạ ế ư ượ ả ắ ạ ệ ể ờ ị ụ i kho n thâm h t ả

29

này (tr n cho kho n chênh l ch gi a xu t kh u và nh p kh u) thì Nhà n ữ ả ợ ệ ẩ ậ ẩ ấ ả ướ ả c ph i

bán ngo i t cho các doanh nghi p tr n ho c vay n n c ngoài đ bù đ p. Thông ạ ệ ả ợ ợ ướ ệ ặ ể ắ

th ng các qu c gia s ch n cách th hai thông qua các hình th c thu hút v n đ u t ườ ẽ ọ ầ ư ứ ứ ố ố

tr c ti p cũng nh gián ti p. Vi c vay n n c ngoài ch là gi ự ế ợ ướ ư ế ệ ỉ ả ạ i pháp mang tính t m

th i, bên c nh vi c tích c c tăng năng su t lao đ ng, c i thi n ch t l ng hàng hóa ấ ượ ự ệ ệ ấ ả ạ ờ ộ

đ c nh tranh v i hàng xu t kh u c a các n ể ạ ẩ ủ ấ ớ ướ c khác nh m gi m thâm h t th ả ụ ằ ươ ng

m i mà v n gi c lãi su t c đ nh. Tuy nhiên, do vi c vay n n c ngoài quá d ạ ẫ đ ữ ượ ấ ố ị ợ ướ ệ ễ

dàng khi các n và tăng lãi su t đ chào ướ c đang phát tri n m r ng c a n n kinh t ở ộ ử ề ể ế ấ ể

đón các nhà đ u t n c ngoài nên các n c đang phát tri n đã đ n n kinh t ầ ư ướ ướ ể ề ể ế ủ c a

t bên ngoài thay vì t n ướ c mình ph thu c r t nhi u vào các ngu n v n đ u t ề ộ ấ ầ ư ừ ụ ồ ố ự

thân v n đ ng. Khi s n ngày càng nhi u thì qu c gia đó khó có th vay thêm n ề ố ợ ể ậ ộ ố ợ

giá c đ nh s khó mà gi đ n ướ c ngoài đ bù đ p thâm h t th ắ ụ ể ươ ng m i và t ạ ỷ ố ị ẽ ữ ượ c.

Và rõ ràng n u r i vào tình tr ng này t giá s tăng lên, thu nh p c a nhà đ u t ế ơ ạ ỷ ầ ư ủ ẽ ậ

c ngoài n u quy đ i ra đô la M s gi m r t nhi u. Đ tránh đi u này, m t s n ướ ỹ ẽ ả ộ ố ế ề ể ề ấ ổ

nhà đ u t đã l i d ng ngay khi t giá còn gi ầ ư ợ ụ ỷ ữ ố ị ằ c đ nh đ bán v n c a mình b ng ố ủ ể

đ mua ngo i t chuy n ngay v n c làm cho c u v ngo i t đ ng n i t ồ ộ ệ ể ạ ệ ề ướ ể ầ ề ạ ệ ộ tăng đ t

ng t. Lúc này, n u nhà n c không có đ ngo i t d tr đ bán ra thì áp l c tăng t ế ộ ướ ạ ệ ự ữ ể ủ ự ỷ

giá s r t l n vì ngoài c u ngo i t ẽ ấ ớ ạ ệ ể đ thanh toán hàng nh p kh u còn có c u v ậ ẩ ầ ầ ề

ngo i t c a các nhà đ u t n c ngoài mu n rút v n v n ạ ệ ủ ầ ư ướ ề ướ Trong tr c. ố ố ườ ợ ng h p

nhà n c bu c ph i th n i thì t giá s tăng lên r t nhanh làm cho các nhà đ u t ướ ả ổ ả ộ ỷ ầ ư ẽ ấ

còn l i và c ng ạ ả ườ ạ i dân cũng s b t đ u bán v n và tài s n, càng làm cho c u ngo i ẽ ắ ầ ả ầ ố

tăng và càng đ y t giá lên cao. t ệ ẩ ỷ

3.2.2. Mô hình “Nguy c phá s n doanh nghi p” ơ ệ ả

Trong b t kỳ n n kinh t ề ấ th tr ế ị ườ ả ng nào, quá trình c nh tranh s đào th i ạ ẽ

ộ nh ng doanh nghi p làm ăn không hi u qu . Chính quy lu t này đã t o ra áp l c bu c ả ữ ự ệ ệ ậ ạ

các doanh nghi p ph i tìm cách đ gi m chi phí s n xu t, gi m giá thành đ n v , tăng ể ả ệ ả ấ ả ả ơ ị

kh năng c nh tranh và coi đó là c s quy t đ nh s t n t i hay phá s n c a doanh ự ồ ạ ế ị ơ ở ả ạ ả ủ

nghi p. Nh v y, quá trình c nh tranh t ư ậ ệ ạ ấ ế ệ t y u s làm các doanh nghi p kém hi u ẽ ệ

qu nh t b phá s n và trong tr ng h p đó các ngu n l c xã h i s đ ấ ị ả ả ườ ộ ẽ ượ ử ụ c s d ng ồ ự ợ

hi u qu h n. Tuy nhiên, n u n n kinh t không có kh năng lo i b các doanh ả ơ ệ ế ề ế ạ ỏ ả

nghi p kém thì có nghĩa là đã khuy n khích cho vi c s d ng lãng phí các ngu n tài ệ ử ụ ệ ế ồ

30

nguyên và tích lũy d n s y u kém cho n n kinh t ầ ự ế ề ế ộ . Lúc này, ch c n m t tác đ ng ỉ ầ ộ

làm tăng chi phí đ u vào ho c gi m chi phí đ u ra m t cách đ t ng t thì s khi n cho ẽ ế ả ầ ầ ặ ộ ộ ộ

hàng lo t doanh nghi p ph i phá s n kéo theo nhi u h u qu v kinh t ả ả ề ề ệ ậ ạ ả ế xã h i cho ộ

c. Doanh nghi p phá s n s không tr đ c n ngân hàng và có th kéo theo đ t n ấ ướ ả ẽ ả ượ ợ ể ệ

các ngân hàng cũng phá s n theo vì m t kh năng thanh kho n. ả ả ấ ả

Có nhi u nguyên nhân làm doanh nghi p ho t đ ng không hi u qu . Doanh ệ ạ ộ ệ ề ả

nghi p phung phí v n, thi u quan tâm đ n hi u qu đ u t và làm cho n ngày càng ả ầ ư ệ ệ ế ế ố ợ

gia tăng. Ngu n v n vay gi ng nh “m t con dao hai l ố ư ố ồ ộ ưỡ ạ i”; n u doanh nghi p ho t ế ệ

đ ng hi u qu , đòn b y n s giúp doanh nghi p phát tri n nhanh h n vì có chi phí ộ ợ ẽ ể ệ ệ ả ẩ ơ

s d ng th p h n t ử ụ ơ ươ ấ ể ư ng đ i so v i các ngu n v n khác; nh ng nó cũng có th đ a ư ố ố ớ ồ

doanh nghi p đ n ch phá s n nhanh chóng n u s d ng v n vay phung phí, không ế ử ụ ế ệ ả ỗ ố

hi u qu . Vay v n b t ch p hi u qu đ u t ấ ả ầ ư ệ ệ ấ ả ố ấ ớ thì nguy c d n đ n phá s n là r t l n. ế ơ ẫ ả

Khi qu c gia b thâm h t tài kho n th ụ ả ố ị ươ ấ ng m i kéo dài, Chính ph ph i nâng lãi su t ủ ả ạ

n c ngoài. Tuy nhiên, chính lãi su t quá cao này l n i đ a lên đ thu hút đ u t ể ộ ị ầ ư ướ ấ ạ i

đ i m i trang thi t b công h n ch các doanh nghi p n i đ a m n ti n đ đ u t ạ ể ầ ư ổ ộ ị ượ ế ề ệ ớ ế ị

ngh . K t qu là hi u qu s n su t v n không cao, kh năng c nh tranh c a hàng ấ ẫ ả ả ủ ệ ế ệ ạ ả ả

hóa v n kém. ẫ

c kinh doanh không phù h p cũng là m t trong C c u s n ph m và chi n l ẩ ơ ấ ả ế ượ ợ ộ

nh ng nguyên nhân khi n doanh nghi p ho t đ ng kém hi u qu . Bên c nh đó, làn ạ ộ ữ ế ệ ệ ả ạ

sóng đ u t đ i m i công ngh đã làm giá c nhi u lo i s n ph m gi m m nh và ầ ư ổ ạ ả ề ệ ả ạ ẩ ả ớ

ngày càng có nhi u s n ph m m i ra đ i thay th s n ph m cũ. Chính vì v y mà các ề ả ế ả ậ ẩ ẩ ớ ờ

doanh nghi p ch m đ i m i c c u s n ph m s d n m t đi th tr ớ ơ ấ ẽ ầ ị ườ ệ ả ấ ẩ ậ ổ ụ ng tiêu th ,

gi m thu nh p và có nguy c phá s n r t cao. ả ấ ả ậ ơ

Môi tr ườ ự ề ng kinh doanh vĩ mô b bi n đ ng nh ng Chính ph không có s đi u ị ế ư ủ ộ

ch nh chính sách cho phù h p. Ví d nh trong tr ng h p các n c c g ng duy trì ư ụ ợ ỉ ườ ợ ướ ố ắ

giá c đ nh trong khi l m phát trong n t ỷ ố ị ạ ướ ẩ c gia tăng s khi n h n ch xu t kh u, ế ế ẽ ấ ạ

khuy n khích nh p kh u càng làm gia tăng áp l c c nh tranh và phá s n trong n c. ự ạ ế ả ậ ẩ ướ

T giá h i đoái tăng m nh g n nh tr thành m t đòn quy t đ nh đ n ngã các ư ở ế ị ầ ạ ố ố ộ ỷ

doanh nghi p có nhi u kho n vay n n ợ ướ ề ệ ả ặ c ngoài đ thanh toán hàng nh p kh u ho c ể ậ ẩ

. Khi t đ u t ầ ư ỷ ệ giá tăng lên đ t ng t khi n gánh n ng n n n c a các doanh nghi p ặ ợ ầ ủ ế ộ ộ

này tính b ng đ ng n i t tăng lên, d n v t quá kh năng thanh toán n c a doanh ộ ệ ằ ồ ầ ượ ợ ủ ả

31

nghi p và đi đ n phá s n doanh nghi p. ệ ế ệ ả

3.2.3. Mô hình “Nguy c phá s n các ngân hàng” ơ ả

ề Ngân hàng và các công ty tài chính là nh ng m t xích quan tr ng trong n n ữ ắ ọ

kinh t c a m t qu c gia. H th ng ngân hàng đ ế ủ ệ ố ộ ố ượ ề c ví nh huy t m ch c a n n ủ ư ế ạ

kinh t ế ệ , có ch c năng thu hút các kho n ti n nhàn r i trong dân c đ s d ng hi u ư ể ử ụ ứ ề ả ỗ

qu h n. Ngân hàng cũng là m t doanh nghi p, cũng x y ra tình tr ng lý ả ơ ệ ả ạ ộ qu n ả

ủ y u kém, làm ăn không hi u qu . N u ngân hàng s d ng các ngu n l c tài chính c a ế ả ế ồ ự ử ụ ệ

xã h i m t cách lãng phí, cho vay b t ch p hi u qu đ u t thì tác h i c a nó l ả ầ ư ệ ấ ấ ộ ộ ạ ủ ạ i

nhân lên g p b i. Trong tr không th lo i b đ ấ ộ ườ ng h p đó, n u n n kinh t ế ề ợ ế ể ạ ỏ ượ c

nh ng ngân hàng này thì chính n n kinh đó đang tích lũy d n các đi u ki n gây nên ữ ề ệ ề ầ

kh ng ho ng. Nh ng y u t d n đ n nguy c phá s n m t ngân hàng: ế ố ẫ ủ ữ ế ả ả ơ ộ

Các doanh nghi p- con n chính c a các ngân hàng làm ăn thua l ủ ệ ợ ỗ ị ả , b phá s n.

Khi các doanh nghi p phá s n hàng lo t khi n cho s n khó đòi c a ngân hàng tăng ố ợ ủ ế ệ ạ ả

lên, h u qu là ngân hàng m t d n kh năng thanh toán và cu i cùng là đi đ n phá ấ ầ ế ả ậ ả ố

s n.ả

Nhu c u rút v n tăng lên đ t ng t, nh h ộ ả ầ ố ộ ưở ả ủ ng đ n kh năng thanh kho n c a ế ả

ngân hàng. Đi m nguy hi m c a h th ng ngân hàng là tính lan truy n r t nhanh ề ấ ệ ố ủ ể ể

chóng, ch vì có m t ngân hàng y u kém đ x y ra tình tr ng trên cũng có th kéo ể ả ể ế ạ ộ ỉ

theo hàng lo t các ngân hàng đang ho t đ ng bình th ng khác cũng b nh h ng. ạ ộ ạ ườ ị ả ưở

Nghiêm tr ng h n n a là n u các ngân hàng này không có đ d tr ho c không ủ ự ữ ữ ế ơ ọ ặ

đ c h tr k p th i cũng hoàn toàn có th x y ra nguy c phá s n. ượ ỗ ợ ị ể ả ả ờ ơ

S can thi p c a chính ph vào ho t đ ng cho vay c a ngân hàng, nh t là các ệ ủ ạ ộ ự ủ ủ ấ

ngân hàng nhà n ướ c. Chính ph có th can thi p b ng nhi u cách nh : bu c ngân ằ ủ ư ể ệ ề ộ

ủ hàng cho vay u đãi ho c b o lãnh cho các kho n vay. S nhúng tay quá sâu c a ư ự ả ặ ả

t nay Chính ph nh v y khi n cho các th t c th m đ nh tín d ng v n r t c n thi ủ ụ ố ấ ầ ư ậ ủ ụ ế ẩ ị ế

ch mang tính hình th c, không đ ứ ỉ ượ ể ế c coi tr ng đúng m c. Vì th , v n vay có th đ n ế ố ứ ọ

tay nh ng doanh nghi p y u kém, kh năng tr n th p khi n n khó đòi c a ngân ả ợ ấ ữ ủ ệ ế ế ả ợ

hàng tăng lên và làm tăng nguy c phá s n c a ngân hàng. ả ủ ơ

3.2.4. Mô hình “ Nguy c qu c gia m t kh năng thanh toán” ơ ố ấ ả

Đ u t n ầ ư ướ ể c ngoài là m t trong nh ng ngu n v n quan tr ng đ phát tri n ồ ữ ể ộ ố ọ

kinh t c. Song trong m t s đi u ki n nh t đ nh, lo i đ u t đ t n ế ấ ướ ộ ố ề ạ ầ ư ấ ị ệ ể ạ này có th t o

32

ra nguy c m t kh năng thanh toán cho m t qu c gia. Đ thu hút đ u t n c ngoài ơ ấ ầ ư ướ ể ả ộ ố

c đi đ u t thì đi u ki n c n thi ệ ề ầ ế t là lãi su t trong n ấ ướ c ph i cao h n lãi su t n ơ ấ ướ ả ầ ư .

Nh ng lãi su t cao đ ng nghĩa v i vi c s lãi ph i tr tính b ng ngo i t ả ả ệ ố ạ ệ ư ằ ấ ồ ớ ề càng nhi u,

mu n chuy n l n qu c gia càng tăng. H n n a, m t khi nhà đ u t ơ ợ ầ ư ữ ố ộ ể ợ ố i nhu n v ậ ề

c thì nhà n c ph i b ra m t l ng ngo i t l n đ tr cho h . L ng ngo i t n ướ ướ ả ỏ ộ ượ ạ ệ ớ ể ả ọ ượ ạ ệ

này quá l n s làm gi m d tr ngo i h i, n u d tr ngo i t ớ ẽ ạ ố ự ữ ự ữ ạ ệ ế ả không đ qu c gia ủ ố

m t kh năng thanh toán. ả ấ

M t s qu c gia vay n ng n h n nh ng l ộ ố ư ắ ạ ố ợ i đ u t ạ ầ ư ạ vào nh ng d án dài h n ự ữ

và ít đem l i ngu n thu ngo i t nh các công trình xây d ng nhà ạ ạ ệ ư ự ồ ở ễ , văn phòng, vi n

thông..khi đ n h n tr qu c gia s không có ngu n ngo i t đ tr . Đây là nguy c ạ ệ ể ả ế ẽ ả ạ ố ồ ơ

m t kh năng thanh toán do c c u đ u t ơ ấ ầ ư ấ ả ữ không h p lý. Ngay c đ i v i ng ng ả ố ớ ợ

kho n h tr chính th c (ODA) mà n c nh n tài tr ỗ ợ ả ứ ướ ậ ợ ự l a ch n nh ng d án kém ữ ự ọ

hi u qu thì kh năng hoàn v n cũng r t đáng lo ng i. Đ n h n tr n , Chính ph ấ ả ợ ế ệ ạ ạ ả ả ố ủ

ph i xu t d tr ngo i t ho c ph i vay n m i đ tr n cũ làm n n c ngoài ấ ự ữ ả ạ ệ ợ ớ ể ả ợ ợ ướ ả ặ

ả càng tăng. M t khi nguy c m t kh năng thanh toán đ n g n, qu c gia càng ph i ơ ấ ế ả ầ ộ ố

nhanh chóng thu hút ngu n ngo i t c áp ạ ệ ổ b sung. Khi đó bi n pháp c b n nh t đ ệ ơ ả ấ ượ ồ

c cao h n lãi su t d ng là tăng lãi su t c b n trong n ụ ấ ơ ả ướ n ấ ở ướ ơ ế c ngoài, đi u này ti p ề

ẩ t c làm tăng kh năng qu c gia m t kh năng thanh toán. Qu c gia r i vào vòng l n ụ ấ ả ả ố ố ơ

qu n, càng tr n thì n l ả ợ ợ ạ ẩ ế i càng tăng, nguy c m t kh năng thanh toán càng đ n ả ơ ấ

g n.ầ

3.3 Mô hình dòng l u chuy n c a chi tiêu và thu nh p ể ủ ư ậ

Bi u đ dòng l u chuy n th hi n s cân b ng trong chi tiêu, thu nh p và giá ể ệ ự ư ể ể ằ ậ ồ

c s n ph m. Nó th hi n nh ng giao d ch gi a h gia đình, doanh nghi p, chính ph ả ả ữ ộ ể ệ ữ ệ ẩ ị ủ

i c a th gi i (th tr ng th gi và ph n còn l ầ ạ ủ ế ớ ị ườ ế ớ i). Nh ng giao d ch này di n ra ị ữ ễ ở ị th

tr ng các y u t ng hàng hóa và th tr ườ ế ố ả s n xu t, th tr ấ ị ườ ị ườ ạ ng tài chính. M i ho t ọ

ự vĩ mô s v n hành d a ẽ ậ đ ng c a n n kinh t ủ ề ộ ế ộ ủ

H ộ và tác đ ng c a các chính sách kinh t gia đình

trên nguyên t c l u chuy n c a mô hình này. ắ ư ể ủ ế Chín h phủ Hình 3.2. Dòng L u Chuy n c a Chi Tiêu và Thu Nh p ể ủ ư ậ

Th tr

ng

Th tr ị ườ y u t ế ố ả

ị ườ tài chính

Th tr ng ị ườ NT hàng hóa

ng các s n xu t ấ

G

S Ti ế t ki m h gia đình ộ ệ

33

Th ị tr nườ g th ế iớ gi

Doan h nghi pệ

C

ủ ả

n hay vay m nượ

X - M

Y Chính ph tr

C

cướ

I

vay n ngoài

X - M

I G Vay và cho Y

ự S vay m n c a doanh nghi p ệ Ngu n: Mc Taggart Findlay Parkin, 2007 ượ ủ ồ

Theo dòng l u chuy n chi tiêu và thu nh p, chi tiêu c a h gia đình (C), đ u t ủ ộ ầ ư ủ c a ư ể ậ

ẩ doanh nghi p là (I), chi tiêu c a chính ph mua hàng hóa và d ch v là G và xu t kh u ụ ủ ủ ệ ấ ị

ròng (X-M) – dòng màu đ .ỏ

H gia đình nh n thu nh p t doanh nghi p (Y) – dòng màu xanh da tr i. ậ ừ ậ ộ ệ ờ

T ng thu nh p (dòng màu xanh da tr i) b ng t ng chi tiêu (dòng màu đ ). ờ ằ ậ ổ ỏ ổ

H gia đình dùng thu nh p đ mua hàng hóa và d ch v tiêu dùng (C), ti t ki m (S), ụ ể ậ ộ ị ế ệ

n p thu (NT). ế ộ

, chính ph và ph n còn l i c a th gi i (th tr Các doanh nghi p vay đ đ u t ệ ể ầ ư ủ ầ ạ ủ ế ớ ị ườ ng

th gi i) vay đ tài tr cho thâm h t hay cho vay ph n th ng d (dòng màu xanh lá ế ớ ư ụ ể ầ ặ ợ

cây).

Các doanh nghi p thuê nh ng y u t s n xu t t các h gia đình. Do đó, ế ố ả ấ ừ ữ ệ ộ

đ ng màu xanh da tr i ( Y) là t ng thu nh p c a các h gia đình đ ườ ậ ủ ờ ổ ộ ượ ệ c doanh nghi p

tr .ả

ể ệ H gia đình mua hàng hóa và d ch v tiêu dùng. Đ ng màu đ (C) th hi n ườ ụ ộ ỏ ị

chi tiêu c a h gia đình. Ti t ki m h gia đình (F) b ng thu nh p tr ủ ộ ế ệ ằ ậ ộ ừ đi m c thu ứ ế

ròng (NT) và chi tiêu (C) và ch y vào th tr ị ườ ả ng tài chính, c th : ụ ể

S= Y- (C + NT)  Y = C + S + NT

Doanh nghi p m n ti ệ ượ ế t ki m c a h gia đình đ dùng cho nhu c u đ u t ể ủ ộ ầ ư và ệ ầ

mua các hàng hóa t b n t ư ả ừ các doanh nghi p khác. Đ ng màu đ (I) th hi n cho ườ ể ệ ệ ỏ

34

c a doanh nghi p. đ u t ầ ư ủ ệ

Chính ph mua hàng hóa và d ch v , đ ụ ượ ủ ị c g i là chi tiêu c a Chính ph (G). ủ ủ ọ

t quá m c thu (G > T) và Chính ph ph i vay m n n u chi tiêu c a Chính ph v ế ủ ả ủ ượ ượ ủ ứ ế

tr n n u G < T (T là m c thu ). M c thu ròng b ng m c thu n p cho chính ph ả ợ ế ế ộ ứ ứ ứ ế ế ằ ủ

ng. tr đi các kho n chuy n nh ả ừ ể ượ

Các doanh nghi p xu t kh u và nh p kh u hàng hóa và d ch v t ụ ừ ị ườ th tr ng ệ ậ ẩ ẩ ấ ị

th gi i. Xu t kh u (X) tr ế ớ ấ ẩ ừ ế đi nh p kh u (M) b ng xu t kh u ròng (X – M). N u ấ ẩ ằ ẩ ậ

nh p kh u l n h n xu t kh u thì kho n thâm h t (M – X) là m n c a th tr ả ượ ủ ẩ ớ ị ườ ng ụ ậ ấ ẩ ơ

th gi i. T ng chi tiêu hàng hóa và d ch v cu i cùng b ng giá tr s n l ng hàng hóa ế ớ ị ả ượ ụ ố ằ ổ ị

d ch v đó (= GDP). ị ụ

T ng chi tiêu = C + I + G + X – M ổ

T ng thu nh p t s n xu t ra hàng hóa cu i cùng (Y) b ng t ng chi tiêu: ậ ừ ả ằ ấ ổ ổ ố

Y = C + I + G + X – M

Th tr ng tài chính tài tr cho thâm h t và đ u t ị ườ ầ ư ụ ợ ề . N u chính ph chi nhi u ủ ế

c thì s ti n thâm h t (G –NT) s vay m n t th tr ng tài h n ti n thu thu đ ơ ế ề ượ ượ ừ ị ườ ố ề ụ ẽ

chính. (Tr ng h p NT > G thì s ti n th ng d cũng s đi vào th tr ng tài chính). ườ ố ề ị ườ ư ẽ ặ ợ

Th tr ng th gi i th c hi n vi c vay và cho vay thông qua th tr ng tài chính. ị ườ ế ớ ị ườ ự ệ ệ

Đ u t đ c tài tr t ba ngu n: ti t ki m cá nhân (S), th ng d ngân sách ầ ư ượ ợ ừ ồ ế ư ệ ặ

(NT – T) và vay m n t th gi i (M – X). Đi u này đ ượ ừ ế ớ ề ượ c minh h a b ng ph ọ ằ ươ ng

trình chi tiêu b ng thu nh p. Hay: ậ ằ

Y = C + S + NT = C +I + G + (X – M)  I = S + (NT – G) + (M – X)

Ti t ki m cá nhân + Ti t ki m qu c gia. ế ệ ế t ki m chính ph (NT – G) = Ti ủ ệ ế ệ ố

3.4. Lý thuy t v mô hình t ng cung – t ng c u (AS – AD) ế ề ổ ổ ầ

 Mô hình t ng c u (AD) ổ ầ

ng ti n t T ng c u xây d ng trên hai th tr ự ị ườ ầ ổ ng hàng hóa và d ch v (IS) và th tr ị ị ườ ụ ề ệ

(LM).

IS: Y = C( Y- T) + I( Y, i) + G

LM: Ms /P = Md (Y,i)

IS – LM.

T n t i (Y,i) đ th a mãn 2 ph ng trình trên v i: ồ ạ ể ỏ ươ ớ

Y = Y( G, T, Ms/P) và i = i(G, T, Ms/P)

35

Trong đó: i : Lãi su t trong n n kinh t ề ấ ế

Y : Thu nh p (GDP) ậ

Ms: M c cung ti n ề ứ

P : M c giá trong n n kinh t ứ ề ế

C : Tiêu dùng

T : Thuế

G : Chi tiêu chính phủ

s/P gi m, i tăng, I gi m, Y gi m, t ng c u (AD) gi m.

Khi P tăng d n đ n M ế ẫ ả ả ả ầ ả ổ

s/P tăng, i gi m, I tăng, Y tăng, t ng c u (AD) tăng.

Khi P gi m d n đ n M ế ả ẫ ầ ả ổ

K t lu n: Đ ng t ng c u AD d c xu ng (dY/dP < 0). ườ ế ậ ầ ổ ố ố

36

Hình 3.3. S Hình Thành Đ ng T ng C u AD ườ ự ổ ầ

i

LM

)

(P 0

0

LM

)

(P 1

1

i 0 i 1

IS

Y

Y

Y 1

0

P

0

P P

1

AD

Y

Y

Y 1

0

Ngu n: Macroeconomics, Blanchard

Đ ng t ng c u trong vĩ mô ch u nh h ng hàng hóa và th tr ị ả ườ ầ ổ ưở ng b i th tr ở ị ườ ị ườ ng

ti n t . Khi giá gi m thì đ ng t cho tr ề ệ ả ườ ng LM d ch chuy n xu ng, Y tăng. T ể ố ị ươ ự ườ ng

h p P tăng. ợ

 Mô hình t ng cung (AS) ổ

e.F(u,z)

ng WS : W = P Đ nh l ị ươ

Đ nh giá PS : W = P/(1 + µ) ị

 P = Pe.(1+ µ).F(u,z)

V i u = (L – N)/L = 1 – L/N ớ

Mà Y = N  u = 1 – Y/L

37

 P = Pe.(1 + µ).F.(1 – Y/L,z)

Trong đó: u : t l ỉ ệ ấ th t nghi p ệ

z : bi n khác (l i ích th t nghi p, l ng t ế ợ ệ ươ ấ ố i thi u) ể

µ : m c b i giá (trong th tr ng đ c quy n µ cao) ứ ồ ị ườ ề ộ

Tăng Y d n đ n gi m th t nghi p (u), ti n l ng tăng (W), tăng chi phí s n xu t và ề ươ ệ ế ẫ ấ ả ả ấ

tăng giá. Gi m Y d n đ n tăng th t nghi p (u), ti n l ng gi m (W), gi m chi phí ề ươ ế ệ ấ ả ẫ ả ả

s n xu t và gi m giá. ả ấ ả

K t lu n : Đ ng t ng cung d c lên (dY/dP > 0) ườ ế ậ ổ ố

P

AS

Y

Ngu n: Macroeconomics, Blanchard

Hình 3.4. S Hình Thành Đ ng T ng Cung AS ườ ự ổ

P

38

 Mô hình AS – AD Hình 3.5. Mô Hình AS – AD

AS

E

AD

Y

Ngu n: Macroeconomics, Blanchard

ng cân b ng: IS, LM và th tr ng lao đ ng. ạ ị ườ ằ ộ i thích T i E có 3 th tr ị ườ  S d ng mô hình t ng cung – t ng c u đ gi ầ ể ả ử ụ ổ ổ

Hình 3.6. Tăng T ng C u, Tăng T ng Cung Đ Ngăn Ch n Suy Gi m Kinh T . ế ổ ổ ể ầ ặ ả

P

LRAS

SRAS

1

SRAS

2

P2

P1

AD

2

AD

1

GDP

ạ Trong đó, SRAS là t ng cung trong ng n h n, LRAS là t ng cung trong dài h n ắ ạ ổ ổ

(đ ng th ng đ ng). Tăng t ng c u AD làm giá tăng và tăng GDP. Tăng t ng cung ườ ứ ầ ẳ ổ ổ

làm gi m giá nh ng tăng GDP trong ng n h n. ư ắ ạ ả

3.5. Nguyên nhân d n đ n tình tr ng suy gi m kinh t t Nam ẫ ế ạ ả Vi ế ở ệ

T cu i năm 2008 đ n nay, n n kinh t Vi ừ ố ề ế ế ệ ữ t Nam liên t c xu t hi n nh ng ụ ệ ấ

39

. Tr d u hi u c a suy thoái kinh t ấ ệ ủ ế ướ ế ẩ c h t là s gi m sút kim ng ch xu t nh p kh u, ự ả ấ ạ ậ

tr c ti p và gián ti p, t l th t nghi p tăng cao, xu h gi m ngu n v n đ u t ồ ầ ư ự ỉ ệ ấ ế ệ ế ả ố ướ ng

t d c c a ch ng khoán, nh ng khó khăn c a cán cân thanh toán qu c t t ụ ố ủ ố ế ứ ữ ủ .. N n kinh ề

v a m i thoát kh i tình tr ng l m phát cao, ch a đ ng trong nó nhi u b t n vĩ t ế ừ ứ ự ấ ổ ề ạ ạ ớ ỏ

mô nay l i ph i ch ng ch i v i nguy c kh ng ho ng kinh t c n k , đó là thách ạ ọ ớ ủ ả ả ố ơ ế ậ ề

th c l n v i Vi ứ ớ ớ ệ ủ t Nam. Nguyên nhân chính d n đ n tình tr ng khó khăn hi n nay c a ế ệ ẫ ạ

c ta là do tác đ ng t n ướ ộ ừ ứ kh ng ho ng tài chính toàn c u đang di n bi n r t ph c ế ấ ủ ễ ả ầ

t p. Cu c kh ng ho ng tài chính n ra t ả ạ ủ ộ ổ ừ ỹ ấ M , trung tâm tài chính hùng m nh nh t ạ

th gi i đang ti p t c lan r ng và nh h t là ế ớ ế ụ ả ộ ưở ng sâu s c đ n nhi u qu c gia, đ c bi ề ắ ế ặ ố ệ

ph thu c nhi u vào th tr ng bên ngoài. Nh t, M và các n nh ng n n kinh t ề ữ ế ị ườ ụ ề ộ ậ ỹ ướ c

EU đã l n l t tuyên b r i vào suy thoái, d báo v tăng tr ng kinh t ầ ượ ố ơ ự ề ưở ế ế ớ th gi i

cũng nh giá tr GDP c a nhi u n c r t m đ m. Trong khi đó, n n kinh t Vi ư ủ ề ị ướ ấ ả ề ạ ế ệ t

Nam đang c g ng m c a n n kinh t ở ử ề ố ắ ế ộ ơ , h i nh p sâu và r ng, tham gia nhi u h n ề ậ ộ

vào th ng m i qu c t ( xu t kh u chi m 70% GDP, FDI và ODA chi m t ươ ố ế ạ ế ế ẩ ấ ỷ ọ tr ng

ng c a kh ng ho ng tài chính l n trong t ng đ u t ổ ớ ầ ư xã h i). Vì th , nh ng nh h ế ữ ả ộ ưở ủ ủ ả

t Nam là không nh . Do kinh t suy gi m d n đ n nhu c u v hàng hóa và đ n Vi ế ệ ỏ ế ế ề ầ ả ẫ

c là b n hàng th ng xuyên c a Vi t Nam gi m sút gây khó d ch v c a các n ụ ủ ị ướ ạ ườ ủ ệ ả

khăn cho các doanh nghi p tham gia vào lĩnh v c s n xu t hàng hóa xu t kh u trong ự ả ệ ấ ấ ẩ

vi c tìm đ u ra, t ng đ n cán cân th ng m i c a n ệ ầ ừ đó nh h ả ưở ế ươ ạ ủ ướ c ta. S n xu t trì ả ấ

tr , hàng hóa s n xu t ra không tiêu th đ ấ ụ ượ ệ ả ấ c làm nhi u nhà máy, c s s n xu t ơ ở ả ề

ph i t m ng ng s n xu t, s n xu t c m ch ng, gi m biên ch , sa th i công nhân và ấ ả ấ ầ ả ạ ừ ừ ế ả ả ả

làm gia tăng t l th t nghi p. Hàng lo t các ngân hàng và công ty tài chính ỉ ệ ấ ệ ạ ở ỹ ụ M s p

đ trong m t th i gian ng n, kéo theo đó là tình tr ng khan hi m ngu n v n và tín ổ ế ạ ắ ờ ộ ồ ố

nhi u qu c gia, các ngân hàng r i vào tình d ng ụ ở ấ r t nhi u các đ nh ch tài chính ị ề ế ở ề ố ơ

tr ng m t kh năng thanh kho n do s rút v n t t phía các nhà đ u t đã làm ố ồ ạ ừ ự ả ạ ấ ả ầ ư

ng v n FDI, FII vào Vi t Nam gi m đi th y rõ. H th ng tài chính Vi t Nam l ượ ố ệ ệ ố ấ ả ệ

ch a h i nh p sâu vào h th ng tài chính toàn c u nên m c đ ch u nh h ư ộ ứ ộ ệ ố ị ả ầ ậ ưở ủ ng c a

c n bão tài chính l n này không nhi u b ng các qu c gia có m c đ h i nh p sâu ằ ơ ộ ộ ứ ề ậ ầ ố

và ng i tiêu dùng mà h r ng khác. Tuy nhiên, do y u t ộ ế ố tâm lý c a c nhà đ u t ủ ả ầ ư ườ ệ

th ng tài chính n c ta cũng s g p tr ng i trong vi c huy đ ng v n vay cho các c ố ướ ẽ ặ ệ ạ ộ ở ố ơ

d tr b t bu c hay gi cho t giá h i đoái s s n xu t, duy trì t l ấ ở ả ỉ ệ ự ữ ắ ộ ữ ố ỉ ở ứ ợ m c phù h p

40

v i tình hình ph c t p hi n nay. ớ ứ ạ ệ

3.6. Lý lu n v các chính sách đ i phó v i kh ng ho ng tài chính ố ậ ề ủ ớ ả

T hai gi ừ ả thuy t quan tr ng c a h c thuy t Keynes v nguyên nhân c a suy ế ủ ọ ủ ế ề ọ

thoái kinh t : (1) Suy thoái kinh t b t ngu n t n n kinh t ế ế ắ ồ ừ ề ế có năng l c s n xu t d ự ả ấ ư

th a (các y u t ế ố ầ đ u vào cho s n xu t không đ ả ừ ấ ượ ử ụ ấ c s d ng h t công su t, th t ế ấ

nghi p trên th tr ng lao đ ng, máy móc b b bê trong khu v c doanh nghi p và ị ườ ệ ị ỏ ự ệ ộ

hàng hóa th a). Tình tr ng d cung làm cho giá c a t t c các m t hàng trên th ế ừ ủ ấ ả ư ặ ạ ị

tr ng gi m nh ng v n không khuy n khích đ c ng ườ ư ế ả ẫ ượ ườ ề i tiêu dùng chi tiêu nhi u

xa d i cung th c t và n n kinh t r i vào suy thoái. h n. C nh v y c u càng ư ậ ơ ứ ầ ở ướ ự ế ề ế ơ

ậ (2) Chính ph có kh năng ch đ ng chi tiêu toàn b , th m chí nhi u h n thu nh p ủ ộ ủ ề ậ ả ộ ơ

c a mình. Trong khi đó, các khu v c không ph i chính ph (h gia đình và khu v c t ủ ủ ộ ự ư ự ả

nhân) th ng chi tiêu ít h n thu nh p (tâm lý đ dành). Ngu n ti ườ ể ậ ơ ồ ế t ki m t ệ ừ ự khu v c

ngoài chính ph s chuy n sang đ u t ủ ẽ ầ ư ở ể khu v c doanh nghi p. Tuy nhiên, trong ệ ự

th i kỳ suy thoái các doanh nghi p không mu n đ u t thêm vì đ u t lúc này không ầ ư ệ ờ ố ầ ư

có kh năng mang l i nhu n. Theo (1), Keynes cho r ng n n kinh t ả i l ạ ợ ề ằ ậ ế ạ suy thoái t m

th i vì không có đ c u cho cung đang d th a. Bài toán cho suy thoái kinh t ư ừ ủ ầ ờ ế ặ g p

vi c thi u c u hi u l c do đó n u xu t hi n l r c r i ắ ố ở ệ ế ầ ệ ự ệ ượ ế ấ ệ ự ủ ớ ng c u có hi u l c đ l n ầ

thì bài toán s tìm đ i gi ẽ c l ượ ờ ả i. H n n a, theo gi ữ ơ ả ế thuy t th (2) c a h c thuy t ủ ọ ứ ế

Keynes, ch có Chính ph m i có kh năng m nh tay chi tiêu (ngay c khi n n kinh t ủ ớ ề ả ạ ả ỉ ế

đang r i vào suy thoái), khi mà c khu v c t nhân và h gia đình không mu n chi ự ư ả ơ ộ ố

tiêu. S d ch chuy n s c mua t khu v c dân c và t nhân vào tay Chính ph đ ể ứ ự ị ừ ự ư ư ủ ể

tăng c u hi u l c s đ a n n kinh t ệ ự ẽ ư ề ầ ế ra kh i cái b y đình đ n do thi u s c mua. ố ế ứ ẫ ỏ

Chính ph Vi ủ ệ ể t Nam đang n l c xúc ti n nhi u bi n pháp nh m gi m thi u ề ỗ ự ế ệ ằ ả

tác đ ng c a kh ng ho ng tài chính đ n n n kinh t . Các chính sách ngăn ch n suy ủ ủ ế ề ả ộ ế ặ

gi m kinh t bao g m các nhóm chính sách kích c u đó là: chính sách ti n t ả ế ề ầ ồ ệ

(monetary policy), chính sách tài khóa (fiscal policy) và chính sách t ỷ giá h i đoái. ố

Ngoài ra, do n n kinh t ng Vi ề th tr ế ị ườ ở ệ t Nam v n còn nhi u khi m khuy t nên ề ế ế ẫ

vi c k t h p các chính sách vi mô nh vi c xem xét các nhóm xã h i khác nhau và các ệ ế ợ ư ệ ộ

lo i hình doanh nghi p, khu v c kinh t cũng có ý nghĩa thi t th c trong vi c ngăn ự ệ ạ ế ế ự ệ

ch n suy thoái kinh t ặ . ế

a) Chính sách ti n t

41

(monetary policy) ề ệ

Chính sách ti n t can thi p vào th tr ng ti n t b ng cách thay đ i cung ề ệ ị ườ ệ ề ệ ằ ổ

lãi su t. Chính sách này s tác đ ng đ n th tr ng hàng hóa và d ch ti n ho c t l ặ ỉ ệ ề ị ườ ế ẽ ấ ộ ị

v (làm thay đ i t ng c u v hàng hóa và d ch v ), t ụ ổ ổ ụ ừ ề ầ ị đó nh h ả ưở ạ ng đ n GDP, l m ế

phát và th t nghi p. Hay nói cách khác, nguyên t c c a chính sách ti n t ắ ủ ề ệ ệ ấ ằ nói r ng

ngân hàng trung ng đi u ch nh lãi su t đ làm thay đ i các ch tiêu kinh t . ươ ấ ể ề ổ ỉ ỉ ế Chính

ph áp d ng chính sách cung ti n m c tiêu ( monetary target policy): ngân hàng trung ụ ủ ụ ề

ng đi u ch nh lãi su t đ thay đ i c u ti n cho phù h p v i l ươ ấ ể ổ ầ ớ ượ ề ề ợ ỉ ụ ng cung ti n m c ề

tiêu mà ngân hàng mong mu n. (Hình 3.7) ố

b) Chính sách tài khóa (fiscal policy)

thì m t trong nh ng bi n pháp c n thi t là tăng chi Đ kích c u n n kinh t ầ ề ể ế ữ ệ ầ ộ ế

tiêu c a chính ph và gi m (giãn, mi n) thu , đ c bi t là có nh ng đi u ch nh thích ế ặ ủ ủ ễ ả ệ ữ ề ỉ

c ban hành g n đây. Tăng chi tiêu c a chính ph h p cho lu t thu thu nh p m i đ ế ợ ớ ượ ậ ậ ủ ầ ủ

và khuy n khích chi tiêu trong khu v c dân c thông qua các chính sách thu ự ư ế ế

42

zzzzzzzzzzzzz

Hình 3.7. Chính Sách Ti n T M R ng

t

r

LM

1

á i G P c ứ M

ấ u s i ã L

LM

2

AD

2

IS

AD

1

Y

Y

ệ ở ộ ề

ng ả Thu nh p, s n l ậ ả ượ Thu nh p, s n ậ ngượ l

Ngu n: Macroeconomics, N. Greogry Mankiw. ồKhi n n kinh t ế ề

lâm vào kh ng ho ng thì chính sách tài khóa luôn là chính sách ủ ả

có tác đ ng ng n nh t và có nh h ng sâu r ng nh t, đ c bi t chính sách tài khóa ắ ấ ả ộ ưở ặ ấ ộ ệ

theo c c u m i. Chính sách tài khóa còn có tác d ng đi u ch nh c u c a n n kinh t ỉ ầ ủ ề ụ ề ế ơ ấ ớ

k t h p v i chính sách ti n t ế ợ ề ệ ợ ơ ấ h p lý s t o đi u ki n cho vi c đi u ch nh c c u ẽ ạ ề ề ệ ệ ớ ỉ

kinh t theo h cũ ế ướ ng lo i d n nh ng b t c p, nh ng y u kém c a c c u kinh t ữ ủ ơ ấ ạ ầ ấ ậ ữ ế ế

đ a đ n m t c c u hoàn thi n h n. ư ế ộ ơ ấ ệ ơ

c) Chính sách t giá h i đoái ố ỷ

Đ chính sách kích c u có hi u l c thì c n ph i có m t chính sách t ệ ự ể ả ầ ầ ộ ỷ ợ giá h p

t Nam m nh lên lý, n u không vô tình chúng ta s kích thích nh p kh u do đ ng Vi ẽ ế ậ ẩ ồ ệ ạ

so v i đ ng đô la. S d ng chính sách t giá linh ho t làm cho hàng hóa Vi t Nam r ớ ồ ử ụ ỷ ạ ệ ẻ

h n hàng hóa c a các n ơ ủ ướ c khác, qua đó kích thích xu t kh u ròng. T n d ng u th ấ ậ ụ ư ẩ ế

43

ng c a các n c đang g p khó khăn do c a hàng hóa Vi ủ ệ t Nam đ chi m lĩnh th tr ế ị ườ ể ủ ướ ặ

suy gi m kinh t . Bên c nh vi c t o nh ng đi u ki n thu n l ả ế ệ ạ ậ ợ ữ ệ ề ạ ấ i cho các nhà xu t

kh u vì giá xu t kh u c a các hàng hóa tính b ng n i t s tăng, tăng l ẩ ủ ộ ệ ẽ ằ ẩ ấ ợ i nhu n và ậ

tăng l ng xu t kh u ròng thì gi m giá đ ng n i t s kéo theo hi n t ng l m phát. ượ ộ ệ ẽ ệ ượ ả ẩ ấ ồ ạ

Tóm l i, khi gi m giá đ ng n i t s làm tăng l ạ ộ ệ ẽ ả ồ ượ ấ ng xu t kh u ròng, mà xu t ẩ ấ

kh u ròng là m t thành t ẩ ộ ố ủ ổ ồ c a t ng c u hàng hóa và d ch v (AD), nên gi m giá đ ng ụ ả ầ ị

n i t ộ ệ ẽ ẫ s d n đ n tăng t ng c u hàng hóa và d ch v (AD d ch sang ph i). Chính sách ị ụ ế ả ầ ổ ị

này làm tăng t ng s n ph m qu c dân GDP lên trong ng n h n nh ng l ư ạ ắ ẩ ả ổ ố ạ ộ i có tác đ ng

ph là làm giá c hàng hóa tăng lên và gây ra l m phát. Do đó, khi s d ng chính sách ử ụ ụ ạ ả

giá h i đoái đ phát tri n xu t kh u, chính ph c n ph i ph i h p th c hi n các t ỷ ố ợ ủ ầ ự ể ệ ể ả ẩ ấ ố

chính sách khác nh m tri ằ ệ t tiêu m t tiêu c c c a chính sách này. ự ủ ặ

3.7. Ph ng pháp nghiên c u ươ ứ

3.7.1. Ph ng pháp mô t ươ ả

Ph ng pháp mô t trong nghiên c u này đ c dùng đ mô t quá trình phát ươ ả ứ ượ ể ả

tri n kinh t c a Vi t Nam t ể ế ủ ệ ừ năm 1986 đ n nay, mô t ế ả ủ nh ng tác đ ng c a kh ng ộ ủ ữ

ho ng tài chính toàn c u đ n n n kinh t , mô t ề ế ả ầ ế ả ả các chính sách ngăn ch n suy gi m ặ

kinh t c a các n c trên th gi i và Vi t Nam… ế ủ ướ ế ớ ệ

3.7.2. Ph ng pháp phân tích ươ

Ph ng pháp phân tích dùng đ phân tích các mô hình, phân tích nh ng nguyên ươ ữ ể

44

nhân, k t qu các chính sách vĩ mô trên c s các lý lu n v kinh t vĩ mô. ơ ở ế ề ậ ả ế

CH

NG 4

ƯƠ

K T QU VÀ TH O LU N

Kh ng ho ng tài chính b t ngu n t ồ ừ ỹ M đã chuy n sang nh h ể ủ ắ ả ả ưở ng đ n kinh ế

th c. Nh ng tác đ ng c a kh ng ho ng kinh t Vi t ế ự ủ ữ ủ ả ộ ế toàn c u đ n n n kinh t ế ề ầ ế ệ t

ủ Nam đang di n bi n r t ph c t p, lan r ng đ n nhi u khu v c và thành ph n c a ộ ế ấ ứ ạ ự ễ ế ề ầ

. Trong ch ng này, lu n văn s t p trung mô t n n kinh t ề ế ươ ẽ ậ ậ ả ụ ể ộ c th nh ng tác đ ng ữ

c ta, th o lu n v nh ng chính sách mà Chính ph đang c a kh ng ho ng đ n n ủ ủ ế ả ướ ủ ữ ề ả ậ

th c thi nh m ngăn ch n suy thoái kinh t ự ằ ặ ế ữ , trên c s đó phân tích và đ a ra nh ng ơ ở ư

gi i pháp thích h p cho tình hình hi n nay. ả ệ ợ

4.1. Nh ng tác đ ng c a kh ng ho ng tài chính toàn c u đ n Vi t Nam ầ ế ủ ữ ủ ộ ả ệ

Kh ng ho ng tài chính toàn c u đã đ l ể ạ ủ ầ ả ề i nhi u h u qu tai h i cho nhi u ề ậ ả ạ

qu c gia trên th gi i đ c bi c tăng tr ế ớ ặ ố ệ t là nh ng n ữ ướ ưở ấ ng ch y u d a vào xu t ủ ế ự

kh u và đ u t n c ngoài nh Vi t Nam. ầ ư ướ ẩ ư ệ

Vi t Nam là m t n m . Năm 2008, giá tr th ệ ộ ướ c có n n kinh t ề ế ở ị ươ ng m i hàng ạ

hóa chi m h n 160% GDP; FDI đóng góp g n 30% t ng đ u t ầ ư ế ầ ơ ổ ầ xã h i; các nhà đ u ộ

c ngoài (vào đ u tháng 9/2008) đã chi m t ng c t n ư ướ ế ầ ớ i 25% m c v n hóa th tr ứ ố ị ườ ổ

và c h phi u và kho ng trên 1/3 t ng giá tr trái phi u. Chính vì v y, n n kinh t ị ế ề ế ậ ả ổ ế ả ệ

th ng tài chính Vi ố ệ t Nam không th tránh kh i nh ng “ch n đ ng” trong c n bão ữ ể ấ ộ ỏ ơ

kh ng ho ng tài chính và s suy thoái kinh t toàn c u. ủ ự ả ế ầ

4.1.1. Th ng m i ươ ạ

Tr ướ c khi x y ra kh ng ho ng tài chính toàn c u, Vi ả ủ ầ ả ệ t Nam đã r i vào tình ơ

tr ng thâm h t th ng m i trong nhi u năm, đ c bi t là trong hai năm 2007 và 2008. ụ ạ ươ ề ặ ạ ệ

ng m i là do ho t đ ng đ u t sôi đ ng trong hai Nguyên nhân c a thâm h t th ủ ụ ươ ạ ộ ầ ư ạ ộ

ạ năm qua c ng v i s tăng giá các m t hàng nh p kh u đã góp ph n làm tăng m nh ớ ự ầ ậ ặ ẩ ộ

giá tr nh p kh u. Trong c c u các lo i hàng hóa nh p kh u c a Vi t Nam, nhóm ẩ ủ ơ ấ ạ ậ ẩ ậ ị ệ

hàng hóa có s gia tăng m nh là máy móc thi ự ạ ế ị ầ t b và ph tùng, xăng d u và các đ u ụ ầ

ụ ụ ấ ả vào ph c v cho s n xu t khác. ả

Hình 4.1 Thâm H t Th ng M i Hàng Hóa Vi

ệ t Nam t ừ

ụ ươ ạ

ươ ụ ệ

B ng 4.1 Thâm h t th ng m i hàng hóa c a Vi t Nam t năm ừ ạ năm 2000 2000

0

2002

2003

2004

2005

2006

s

b 2007

c 2008

ơ ộ

ướ

2000 -1,154

2001 -1,189

-3,040

-5,000

-4,314

-5,065

-5,107

-5,484

-10,000

-15,000

-14,121

-20,000

-20,000

-25,000

c tính năm 2008 theo vi n Qu n lý kinh t

trung

Ngu n: T ng c c th ng kê, s li u ụ

ố ệ ướ

ế

ngươ

Trong khi đó năm 2008 l i là năm mà giá xăng d u và năng l ng trên th gi ạ ầ ượ ế ớ i

tăng cao đ t bi n. Nhìn vào c c u nh p kh u c a Vi t Nam (b ng 4.1) có th d ẩ ủ ơ ấ ế ậ ộ ệ ể ễ ả

c ta ch y u nh p kh u các hàng hóa có giá tr cao, đòi h i công dàng nh n th y n ậ ấ ướ ủ ế ậ ẩ ỏ ị

ngh s n xu t tiên ti n mà v i trình đ k thu t hi n nay Vi ớ ộ ỹ ệ ả ệ ế ậ ấ ệ ể ả t Nam ch a th s n ư

xu t đ c. N n kinh t ấ ượ ề ế ể càng ngày càng phát tri n, công nghi p s n su t phát tri n ệ ả ể ấ

m nh làm nhu c u năng l ạ ầ ượ ậ ng cho s n xu t tăng nhanh th hi n qua giá tr nh p ể ệ ấ ả ị

kh u xăng d u tăng nhanh qua các năm. Kinh t c kh i s c thì đ i s ng nhân ẩ ầ đ t n ế ấ ướ ờ ố ở ắ

dân cũng đ c nâng cao, nhu c u s d ng các lo i máy móc, thi , xe ô tô ượ ầ ử ụ ạ t b đi n t ế ị ệ ử

tăng m nh trong nh ng năm g n đây. Giá tr nh p kh u máy móc thi t b , nhóm hàng ữ ẩ ậ ầ ạ ị ế ị

chi m đ n 17% t ng giá tr nh p kh u, đã tăng 35% trong 11 tháng đ u năm 2008. ế ế ầ ậ ẩ ổ ị

ng, khi n các nhà Nh p kh u thép tăng 46% v m t giá tr và 9 % v m t kh i l ề ặ ề ặ ố ượ ậ ẩ ị ế

nh p kh u thép ph i tìm cách tái xu t vì d báo c u v s t thép trong năm 2009 s ề ắ ự ấ ầ ậ ả ẩ ẽ

46

gi m. Nh p kh u ô tô cũng đã ch m l ậ ả ẩ ậ i k t ạ ể ừ ậ cu i năm, m t ph n do thu nh p ế ầ ộ ố

ế kh u cao. Tuy nhiên, giá tr nh p kh u ô tô v n ti p t c tăng, v i m c tăng lên đ n ế ụ ứ ậ ẩ ẫ ẩ ớ ị

95% so v i cùng kỳ năm tr c. ớ ướ

ặ Giá tr nh p kh u tăng m nh còn do m t nguyên nhân khác đó là giá các m t ộ ạ ẩ ậ ị

hàng nh p kh u tăng cao. Giá nh p kh u xăng d u, s t thép, phân bón và lúa mỳ ậ ắ ầ ẩ ẩ ậ

trong 9 tháng đ u năm 2008 tăng lên đã làm tăng t ng giá tr nh p kh u c a Vi t Nam ẩ ủ ậ ầ ổ ị ệ

thêm 2,3 t ỷ ề đô la. Năm 2008 m c giá c a nhóm hàng này cũng tăng m nh h n nhi u ủ ứ ạ ơ

so v i năm 2007 nên m c thâm h t th ng m i năm 2008 cao h n năm 2007. (hình ứ ụ ớ ươ ạ ơ

4.2)

B ng 4.1 C C u và Tăng Tr ơ ấ ả ưở ng Nh p Kh u ậ ẩ

ưở

2006

Tăng tr 2007

ng (ph n trăm) ầ 4M- 07

4M- 06

4M-08

Giá trị (tr $) 2007 62,682

6,9

32,8

39,4

21,4

71,0

t b và

18,8 25,5

14,0 52,7

29,2 67,8

70,2 47,0

22,4 14,2

7,710 11,123

ế ị

15,9

47,2

20,0

36,1

44,5

2,958

máy tính và

28,3 10,3

9,2 -14,5

703 2,152

23,9 -5,4

17,9 16,3

24,8 -5,4

ụ ệ

5,112 1,000 2,507 3,957 1,466 1,881

-30,1 5,0 23,4 28,7 17,7 -54,9

0,2 5,9 28,2 24,4 20,4 -18,6

74,1 45,5 34,4 32,6 40,7 93,6

72,9 45,7 34,8 22,4 35,5 -3,9

153,1 165,0 38,1 16,2 39,6 333,2

741 383 267 600 18,835

36,3 25,4 22,1 26,2 27,3

31,3 25,3 0,2 42,8 3,1

60,2 25,3 31,0 31,2 40,4

43,2 27,8 49,7 10,7 34,5

T ng giá tr nh p ậ ổ kh uẩ Xăng d uầ Máy móc thi ph tùng ụ Đi n t ệ ử linh ki nệ D c ph m ẩ ượ Nguyên ph li u, d t ệ may, da S t thép Phân bón Ch t d o ấ ẻ V i các lo i ả ạ S n ph m hóa ch t ấ ả Ô tô( COM/ CKD/IKD) S i d t 28,7 ợ ệ Thu c tr sâu 52,4 ố Bông 70,5 Gi y các lo i 60,4 ạ ấ Hàng hóa khác 85,5 Ngu n: TCHQ và TCTK

USD, tăng Kim ng ch hàng hoá nh p kh u tháng 12/2008 ậ ẩ ạ ướ c tính đ t 5,4 t ạ ỷ

16,1% so v i tháng tr ớ ướ c do m t s m t hàng nh p kh u tháng này tăng m nh là: Máy ẩ ộ ố ặ ậ ạ

móc thi t b tăng 272 tri u USD; xăng d u tăng 78 tri u USD; th c ăn gia súc tăng 53 ế ị ứ ệ ệ ầ

tri u USD; s t, thép tăng 182 tri u USD. ệ ệ ắ ẩ So v i tháng 12/2007, kim ng ch nh p kh u ậ ạ ớ

tháng 12 năm nay gi m ả 25%. Tính chung c năm 2008, ả ẩ kim ng ch ạ hàng hoá nh p kh u ậ

47

28,3% so v i năm 2007, bao g m k hu v c kinh t trong n cướ tính 80,4 t USD, tăng ỷ ồ ớ ự ế ướ c

8 t USD n c ngoài đ t USD , tăng đ t 51, ạ ỷ , tăng 26,5%; khu v c ự có v n đ u t ố ầ ư ướ ạ 28,6 t ỷ

31,7%. Trong t ng kim ng ch hàng hoá nh p kh u năm 2008, t ậ ẩ ạ ổ ư ệ ả ế li u s n xu t chi m ấ

88,8%; hàng tiêu dùng chi m 7,8%; vàng chi m 3,4% (năm 2007 t tr ng c a 03 nhóm ế ế ỷ ọ ủ

hàng này t ng ng là: 90,4%; 7,5%; 2,1%). N u lo i tr y u t tăng giá c a m t s ươ ứ ạ ừ ế ố ế ộ ố ủ

m t hàng thì kim ng ch nh p kh u năm nay ch tăng 21,4% so v i năm 2007. ẩ ặ ậ ạ ớ ỉ

Ngu n: TCHQ và TCTK

Hình 4.2 Giá Nh p Kh u Trung Bình M t S M t Hàng ộ ố ặ ẩ ậ

Nhìn chung, các m t hàng nh p kh u ch l c nh m đáp ng nhu c u phát ủ ự ứ ẩ ậ ằ ầ ặ

tri n s n xu t trong n c đ u tăng so v i năm 2007. Tuy nhiên, nh p kh u nguyên ể ả ấ ướ ề ẩ ậ ớ

li u cho s n xu t nh ng tháng cu i năm có xu h ng gi m nhi u, đây là m t trong ữ ệ ả ấ ố ướ ề ả ộ

nh ng d u hi u c a s ch ng l i trong đ u t ệ ủ ự ữ ữ ấ ạ ầ ư ạ và s n xu t. Trong khi đó, kim ng ch ấ ả

nh p kh u hàng tiêu dùng đang có xu h ậ ẩ ướ ấ ng tăng vào các tháng cu i năm cho th y ố

hàng tiêu dùng n t Nam ngay ướ c ngoài đang t o s c ép l n lên hàng tiêu dùng c a Vi ớ ạ ứ ủ ệ

i th tr ng trong n c. Nh p kh u ô tô năm 2008 đ t m c cao k l c v i 2,4 t t ạ ị ườ ướ ỷ ụ ớ ứ ẩ ạ ậ ỷ

USD, trong đó ô tô nguyên chi c đ t 1 t USD v i 50,4 nghìn chi c (ô tô d i 12 ch ế ạ ỷ ế ớ ướ ỗ

ng i 27,5 nghìn chi c, t ng đ ng 380 tri u USD). Nh p kh u máy móc thi ế ồ ươ ươ ệ ẩ ậ ế ị t b ,

ph tùng khác (tr ô tô và máy tính, đi n t ) USD, tăng 23,3% so ệ ử ướ ụ ừ c tính đ t 13,7 t ạ ỷ

v i năm 2007. Nh p kh u xăng d u đ t 12,9 tri u t n, tăng 0,1% so v i năm tr ạ ớ ệ ấ ầ ẩ ậ ớ ướ c,

ng ng v i kim ng ch 10,9 t USD, tăng 41,2%. S t thép đ t 6,6 t USD, tăng t ươ ứ ạ ớ ỷ ạ ắ ỷ

ả 28,5%. V i và nguyên ph li u d t may là nh ng m t hàng ph c v ch y u cho s n ụ ụ ủ ế ụ ệ ệ ữ ặ ả

USD, tăng 11,5% so v i năm xu t hàng xu t kh u v n đ t kim ng ch cao v i 6,8 t ạ ạ ấ ẩ ấ ẫ ớ ỷ ớ

48

2007. Hàng đi n t máy tính và linh ki n đ t 3,7 t USD, tăng 25,8% so v i năm ệ ử ệ ạ ỷ ớ

tr c, đây là nhóm hàng không ch g n v i tiêu dùng trong n c mà còn liên quan t ướ ỉ ắ ớ ướ ớ i

gia công, l p ráp đ xu t kh u. ng nh p kh u c a Vi t Nam năm ẩ Trong các th tr ị ườ ể ắ ấ ẩ ủ ậ ệ

2008, kim ng ch hàng hoá nh p kh u t khu v c ASEAN, c tính 19,5 t USD, tăng ẩ ừ ạ ậ ự ướ ỷ

ng 22,5% so v i năm 2007; Trung Qu c 15,4 t USD, tăng 23,2%; th tr ố ị ườ EU 5,2 t USD, ớ ỷ ỷ

tăng 1,7%; Đài Loan 8,4 t USD, tăng 2 1,8 %; Nh t B n USD, tăng ỷ ậ ả 8,3 t ỷ 37,7%. Nh pậ

siêu năm 2008 c tính ướ 17,5 tỷ USD, tăng 24,1 % so v i ớ năm 2007, b ng ằ 27,8% t ngổ

kim ng ch xu t kh u. ẩ Tuy nh p siêu đã gi m nhi u so v i d báo nh ng tháng tr ề ớ ự ữ ả ạ ấ ậ ướ c

, trong đó châu Á có m c nh p siêu đây nh ng ư m cứ nh p siêu ậ năm 2008 v n khá cao ẫ ứ ậ

ng Trung Qu c v i 10,8 t USD, cao h n 1,7 t USD so l n nh t ớ ấ , đ ng đ u là th tr ầ ị ườ ứ ố ớ ỷ ơ ỷ

v i năm 2007. ớ

Nhóm m t hàng xu t kh u ch l c c a Vi t Nam là d u thô, may m c, giày ủ ự ủ ẩ ặ ấ ệ ầ ặ

da, các m t hàng nông lâm, th y h i s n. Trong đó, d u thô chi m t i 17,5%, hàng ả ả ủ ế ầ ặ ớ

may m c chi m 16%, da giày chi m 8.23% trong t ng giá tr hàng xu t kh u. Vì các ế ế ấ ẩ ặ ổ ị

ả m t hàng n m trong danh m c hàng xu t kh u ch là nh ng lo i nguyên li u thô, s n ụ ữ ệ ấ ẩ ạ ặ ằ ỉ

nông nghi p m i ch qua s ch nên giá tr hàng xu t kh u không cao. Đây ph m t ẩ ừ ơ ế ệ ấ ẩ ớ ỉ ị

là nguyên nhân chính khi n cán cân th ng m i c a n ế ươ ạ ủ ướ ờ c ta thâm h t trong m t th i ụ ộ

gian dài. Trên ch ng đ ng phát tri n kinh t , Chính ph Vi ặ ườ ể ế ủ ệ t Nam đã ch n m c tiêu ọ ụ

tăng tr ng nh xu t kh u nên trong nh ng năm g n đây ch t l ng các m t hàng ưở ấ ượ ữ ầ ấ ẩ ờ ặ

c Nhà n c quan tâm, t o đi u ki n cho nhà s n xu t c i ti n k xu t kh u đã đ ẩ ấ ượ ướ ấ ả ế ề ệ ạ ả ỹ

thu t nh m nâng cao giá tr hàng Vi t Nam xu t kh u ra th tr ng th gi i. ậ ằ ị ệ ị ườ ấ ẩ ế ớ

B ng 4.2 C C u và Tăng Tr ơ ấ ả ưở ng Xu t Kh u ấ ẩ

Tăng tr

ưở

2006

2007

ng (ph n trăm) ầ 4M- 07

4M- 06

4M-08

Giá trị (tr $) 2007 48,561

21,9

22,8

25,1

22,0

27,6

ậ ừ ấ xu t

8,488 40,074 1,490 4,696 3,763 1000 7,750 3,994 2,154 825 2,404

2,4 27,1 16,8 31,3 12,1 9,3 32,8 11,2 26,1 30,9 24,4

12,1 25,9 -9,3 42,0 22,6 36,6 20,6 18,2 19,7 10,9 23,7

15,6 28,0 -9,0 34,4 22,5 47,8 38,7 21,4 23,7 10,8 31,9

-10,5 31,2 -7,3 49,7 20,4 23,4 31,7 11,0 27,5 21,6 24,2

46,2 23,9 72,7 6,0 13,6 28,0 24,5 15,7 33,9 8,6 22,5

T ng thu nh p t ổ kh uẩ D u thô ầ M t hàng phi d u ặ G oạ Nông s n khác ả Th y h i s n ủ ả ả Than May m cặ Da giày Đi n t ệ ư Th công m ngh ủ S n ph m g ẩ

và máy tính ỹ ệ ỗ

49

11,996

37,6

32,9

30,5

47,1 ồ

Khác 38,7 Ngu n: TCHQ và

TCTK

Do làn sóng đ u t ầ ư ạ m nh m vào Vi ẽ ệ ả t Nam trong năm 2008, ho t đ ng s n ạ ộ

xu t hàng xu t kh u đ c tăng c ng, m r ng quy mô s n xu t nên các giá tr các ấ ẩ ấ ượ ườ ở ộ ả ấ ị

c ta cũng tăng tr ng m nh trong năm này. K t qu m t hàng xu t kh u c a n ấ ủ ặ ẩ ướ ưở ế ạ ả

xu t kh u năm 2008 v n đáng khích l m c dù n n kinh t ấ ẩ ẫ ệ ặ ề ế ạ toàn c u khá m đ m. ầ ả

Kim ng ch xu t kh u tăng đ n 34%, trong đó xu t kh u ngoài d u thô tăng 35%. T ế ẩ ầ ấ ạ ẩ ấ ỷ

xu t kh u hàng hóa so v i GDP tăng c v t ng s l n xu t kh u ngoài d u thô. l ệ ả ề ổ ố ẫ ầ ẩ ấ ấ ẩ ớ

ẫ Cho dù có nh ng h n ch v năng l c khai thác, kim ng ch xu t kh u d u thô v n ế ề ữ ự ầ ấ ẩ ạ ạ

ng d u thô xu t kh u gi m 10% so v i năm r t cao. Tính đ n tháng 11, kh i l ấ ố ượ ế ả ấ ẩ ầ ớ

tr c, nh ng doanh thu t ướ ư ừ xu t kh u d u l ẩ ầ ạ ấ ạ i tăng 31%. Đáng chú ý là kim ng ch

xu t kh u d u thô tăng lên trong 2 năm g n đây h u nh đ u do tăng giá ch không ầ ư ề ứ ầ ấ ẩ ầ

ph i tăng s n l ng. Doanh thu t ả ượ ả ừ ầ d u thô ti p t c là m t ph n quan tr ng trong ộ ế ụ ầ ọ

ngân sách nhà n c và c tính đóng góp đ n 21% vào t ng ngu n thu ngân sách ướ ướ ế ổ ồ

năm 2008.

Vi t Nam cũng đ i t ệ c l ượ ợ ừ ạ giá các lo i nông s n tăng cao, trong đó kim ng ch ạ ả

xu t nh p kh u g o trong 11 tháng đ u năm 2008 tăng 89%, m c dù Chính ph đã có ủ ầ ặ ấ ậ ẩ ạ

nh ng đi u ch nh xu t kh u g o h i tháng 4 do nh ng lo l ng v tình hình an ninh ữ ữ ề ề ạ ắ ấ ẩ ồ ỉ

ng th c và n l c bình n giá c trong n c. Giá xu t kh u hàng nông s n tăng l ươ ỗ ự ự ả ổ ướ ấ ẩ ả

đã giúp duy trì giá tr hàng xu t kh u các m t hàng này tăng trong năm 2008. Giá tr ẩ ặ ấ ị ị

xu t kh u cà phê tăng 6,6% trong 11 tháng đ u năm, cao su tăng 25% và h t đi u tăng ề ầ ạ ấ ẩ

47%. Giá xu t kh u cao cũng góp ph n bù đ p l i kh i l ắ ạ ầ ấ ẩ ố ượ ả ng xu t kh u suy gi m ẩ ấ

c sang năm 2009 giá qu c t c a nh ng m t hàng đó. Tuy nhiên, b ủ ữ ặ ướ ố ế ủ ặ c a nhi u m t ề

hàng d ki n s gi m m nh. Đi u này làm cho t ng giá tr xu t kh u c a Vi t Nam ự ế ẽ ả ẩ ủ ề ấ ạ ổ ị ệ

gi m và thâm h t th ng m i gia tăng (hình 4.3). ụ ả ươ ạ

50

Hình 4.3 Giá Hàng Hóa Qu c Tố ế

Ngu n: Ngân hàng th gi

i ế ớ

Trong b i c nh h i nh p kinh t qu c t ố ả ậ ộ ế ố ế ư ệ ả nh hi n nay, m t khi kh ng ho ng ộ ủ

ng t tài chính bùng n thì nh ng nh h ổ ữ ả ưở ừ ạ nó s có s c lan t a r t l n, trong đó ngo i ỏ ấ ớ ứ ẽ

th ng là y u t ươ ế ố ắ ầ ch u tác đ ng m nh nh t. Kh ng ho ng tài chính l n này b t đ u ủ ầ ả ấ ạ ộ ị

Hoa Kỳ, trung tâm tài chính hùng m nh c a th gi n ra t ổ ừ ế ớ ủ ạ i cho nên nh ng h l y đi ữ ệ ụ

kèm v i kh ng ho ng là không th tránh kh i đ i v i nhi u qu c gia có m i liên h ỏ ố ớ ủ ề ể ả ớ ố ố ệ

kinh t v i Hoa Kỳ. Trong nh ng năm qua, ngoài Nh t B n, EU, Trung Qu c, Hoa kỳ ế ớ ậ ả ữ ố

ti p t c là th tr ng xu t kh u ch l c c a Vi t Nam. T tr ng xu t kh u hàng hóa ế ụ ị ườ ủ ự ủ ẩ ấ ệ ỷ ọ ẩ ấ

t Nam sang Hoa Kỳ v n ti p t c gia tăng, th tr c a Vi ủ ệ ế ụ ị ườ ẫ ơ ng Hoa Kỳ ti p nh n h n ế ậ

20% t ng kim ng ch xu t kh u ngoài d u thô c a Vi t Nam. ủ ầ ạ ấ ẩ ổ ệ

Hình 4.4 Các Th Tr ng Xu t Kh u Chính c a Vi t Nam ị ườ ủ ấ ẩ ệ

51

(T tr ng các m t hàng xu t kh u ngoài d u thô) ỷ ọ ẩ ầ ặ ấ

Ngu n: TCTK

N c ta v n đang t ng b c c g ng tăng th ph n xu t kh u sang Hoa Kỳ so ướ ừ ẫ ướ ố ắ ẩ ầ ấ ị

v i các đ i th c nh tranh nh Thái Lan, Băng La Đét. (hình 4.5) ớ ủ ạ ư ố

D t may và giày dép v n là nh ng m t hàng xu t kh u chính c a Vi t Nam. ữ ủ ệ ấ ẩ ặ ẫ ệ

Xu t kh u hàng d t may trong 11 tháng đ u năm 2008 tăng 19%, trong đó th tr ị ườ ng ệ ầ ấ ẩ

l n nh t c a hàng d t may Vi ớ ấ ủ ệ ệ ẩ t Nam là Hoa Kỳ chi m đ n 57% t ng xu t kh u ế ế ấ ổ

hàng d t may c a Vi t Nam tr thành thành viên c a WTO, M ủ ệ ệ t Nam. V i vi c Vi ớ ệ ệ ủ ở ỹ

đã bãi b h n ng ch áp đ t cho xu t kh u hàng d t may. Tuy nhiên, h n ng ch đó đã ỏ ạ ệ ạ ạ ấ ẩ ạ ặ

đ ượ c thay th b ng m t c ch giám sát m i dành cho m t s hàng “nh y c m”. ớ ộ ơ ế ạ ả ộ ố ế ằ

52

Hình 4.5 M R ng Th Ph n Xu t Kh u c a Vi t Nam ẩ ủ ở ộ ấ ầ ị ệ

Ngu n: IMF

Các nhà s n xu t hàng d t may lo ng i r ng c ch giám sát này có th đ c dùng ạ ằ ể ượ ế ệ ấ ả ơ

c các đ h n ch xu t kh u cho dù b n thân c ch này không có nghĩa là báo tr ể ạ ơ ế ế ả ẩ ấ ướ

v ki n bán phá giá s p x y ra nh ng qu th c vi c giám sát đó đã có nh ng tác ụ ệ ả ự ư ữ ệ ắ ả

đ ng làm h n ch các đ n đ t hàng. ế ộ ặ ạ ơ

Ngu n: TCTK

Hình 4.6 Xu t Kh u D t May và Giày Dép ệ ẩ ấ

ụ ệ Xu t kh u giày dép trong 11 tháng đ u năm đã tăng 18%, b t ch p v ki n ầ ấ ấ ấ ẩ

53

bán phá giá c a EU, n i nh p kh u g n m t n a t ng kh i l ng giày dép c a Vi ộ ử ổ ố ượ ủ ầ ẩ ậ ơ ủ ệ t

Nam. Đáng l u ý là xu t kh u giày dép sang EU và M đã l n l t tăng là 16% và ầ ượ ư ẩ ấ ỹ

14%, t c là t c đ tăng cao h n so v i năm 2007. ố ộ ứ ơ ớ

USD, tăng Kim ng ch hàng hoá xu t kh u tháng 12/2008 ấ ẩ ạ ướ c tính đ t 4,9 t ạ ỷ

c ch y u do s n l ng d u thô khai thác tăng, m c tiêu th 16,2% so v i tháng tr ớ ướ ủ ế ả ượ ứ ầ ụ

hàng d t may m nh h n vào tháng cu i năm và l ệ ạ ơ ố ượ ng g o xu t kh u đã tăng tr l ẩ ở ạ i. ạ ấ

Tính chung c năm 2008, kim ng ch hàng hoá xu t kh u USD, ẩ ướ ấ ạ ả c tính đ t 62,9 t ạ ỷ

tăng 29,5% so v i năm 2007, bao g m khu v c có v n đ u t n c ngoài ầ ư ướ ự ớ ố ồ ể ả ầ (k c d u

thô) đ t 34,9 t ạ ỷ ấ USD, tăng 25,7%, đóng góp 49,7% vào m c tăng chung c a xu t ủ ứ

kh u; khu v c kinh t trong n c đ t 28 t USD, tăng 34,7%, đóng góp 50,3%. Trong ự ẩ ế ướ ạ ỷ

t ng kim ng ch hàng hoá xu t kh u năm 2008, nhóm hàng công nghi p n ng và ổ ệ ẩ ặ ấ ạ

khoáng s n chi m t ả ế ỷ ọ tr ng 31%, nhóm hàng nông s n chi m 16,3%. Nhìn chung, kim ả ế

ủ ế ng ch xu t kh u năm 2008 c a các lo i hàng hoá đ u tăng so v i năm 2007, ch y u ủ ề ạ ạ ấ ẩ ớ

do giá trên th tr ng th gi i tăng. Xu t kh u d u thô ị ườ ế ớ ẩ ấ ầ ướ ệ ấ c tính đ t 13,9 tri u t n, ạ

ng đ ng 10,5 t t ươ ươ ỷ USD, tuy gi m 7,7% v l ả ề ượ ạ ng nh ng tăng 23,1% v kim ng ch ư ề

so v i năm tr ớ ướ ạ c do giá d u tăng cao trong nh ng tháng gi a năm. Hàng d t may đ t ữ ữ ệ ầ

9,1 t ỷ ấ USD, tăng 17,5% so v i năm 2007; trong đó Hoa Kỳ v n là b n hàng l n nh t ạ ẫ ớ ớ

USD, tăng 14,2% so v i năm 2007; ti p đ n là EU 1,7 t v hàng d t may v i 5,1 t ề ệ ớ ỷ ế ế ớ ỷ

USD, tăng 13,8%; Nh t B n 810 tri u USD, tăng 15,9%. ậ ả ệ

USD, tăng 17,6% Kim ng ch xu t kh u giày dép năm 2008 ẩ ạ ấ ướ c tính đ t 4,7 t ạ ỷ

so v i năm tr c, trong đó hai th tr ng EU và Hoa Kỳ chi m t ớ ướ ị ườ ế ỷ ọ ổ tr ng trên 74% t ng

kim ng ch xu t kh u giày dép. Th y s n ủ ả ướ ẩ ạ ấ c tính đ t 4,6 t ạ ỷ ớ USD, tăng 21,2% so v i

năm 2007. Th tr ng chính nh p kh u hàng th y s n c a Vi ị ườ ng EU v n là th tr ẫ ị ườ ủ ả ủ ậ ẩ ệ t

USD, tăng 26,5% so v i năm 2007; ti p theo là Nh t B n đ t 850 Nam, đ t 1,2 t ạ ỷ ế ậ ả ạ ớ

tri u USD, tăng 12,8%; Hoa Kỳ 760 tri u USD, tăng 4,3%; Hàn Qu c 310 tri u USD, ệ ệ ệ ố

tăng 12,7%. Xu t kh u g o năm 2008 c tính đ t 4,7 tri u t n, đ t 2,9 t USD, tuy ấ ẩ ạ ướ ệ ấ ạ ạ ỷ

ch tăng 3,6% v l ề ượ ỉ ng nh ng tăng 94,8% v kim ng ch so v i năm tr ề ư ạ ớ ướ ứ c, do có m c

tăng k l c v giá xu t kh u trong năm qua. ấ ỷ ụ ề ẩ

Năm 2008 có 8 nhóm hàng/m t hàng xu t kh u đ t kim ng ch trên 2 t USD là: ẩ ạ ặ ấ ạ ỷ

D u thô 10,5 t USD; hàng d t may 9,1 t USD; giày, dép 4,7 t USD; thu s n 4,6 ầ ỷ ệ ỷ ỷ ỷ ả

USD; s n ph m g 2,8 t USD; đi n t , máy tính 2,7 t USD; cà t ỷ USD; g o 2,9 t ạ ỷ ẩ ả ỗ ỷ ệ ử ỷ

54

phê 2 t USD, tăng 2 m t hàng so v i năm 2007 là g o và cà phê. Tuy kim ng ch hàng ỷ ạ ạ ặ ớ

hoá xu t kh u năm 2008 tăng khá cao so v i năm 2007 nh ng n u lo i tr tr giá tái ớ ạ ừ ị ư ế ấ ẩ

xu t s t, thép, vàng và y u t tăng giá c a 8 m t hàng ch y u (d u thô, than đá, ấ ắ ế ố ủ ế ủ ặ ầ

g o, cà phê, cao su, h t tiêu, h t đi u, chè) thì kim ng ch hàng hoá xu t kh u ch tăng ạ ề ạ ấ ẩ ạ ạ ỉ

13,5%.

Trong các th tr ng xu t kh u c a Vi ị ườ ẩ ủ ấ ệ ớ t Nam năm 2008, Hoa Kỳ là đ i tác l n ố

nh t, ấ ướ c tính đ t 11,6 t ạ ỷ ủ ế USD, tăng 14,5% so v i năm 2007 v i 5 m t hàng ch y u ặ ớ ớ

tr ng 76% t ng kim ng ch hàng hoá xu t kh u c a Vi t Nam sang th (chi m t ế ỷ ọ ủ ạ ấ ẩ ổ ệ ị

tr ng này) g m: Hàng d t may, d u thô, g và s n ph m g , giày dép, th y s n. Kim ườ ủ ả ệ ầ ả ẩ ồ ỗ ỗ

ng ch hàng hoá xu t kh u sang th tr ấ ị ườ ạ ẩ ố ng ASEAN tuy có gi m trong các tháng cu i ả

năm, nh ng c tính c năm v n đ t 10,2 t ư ướ ạ ả ẫ ỷ USD, tăng 31% so v i năm 2007 v i các ớ ớ

m t hàng chính là: D u thô, g o, th y s n, máy tính, s n ph m đi n t ủ ả ệ ử ả ẩ ặ ầ ạ ệ và linh ki n.

Th tr ng EU USD, tăng 15% so v i năm tr c g m các m t hàng ị ườ ướ c tính đ t 10 t ạ ỷ ớ ướ ồ ặ

truy n th ng nh : Hàng d t may, giày dép, nông s n, th y s n. Th tr ủ ả ị ườ ư ề ệ ả ố ậ ả ng Nh t B n

ướ c tính đ t 8,8 t ạ ỷ ặ USD, tăng 45% so v i năm 2007, t p trung ch y u vào các m t ủ ế ậ ớ

hàng: D u thô, giày dép, th y s n, máy tính và linh ki n, dây và cáp đi n. ủ ả ệ ệ ầ

ẩ Cùng v i xu t, nh p kh u hàng hoá, năm 2008 còn đ y m nh xu t, nh p kh u ẩ ạ ấ ậ ấ ậ ẩ ớ

USD, tăng 9,8% d ch v . T ng tr giá xu t kh u d ch v năm 2008 ấ ị ụ ổ ụ ẩ ị ị ướ c tính đ t 7,1 t ạ ỷ

so v i năm 2007, trong đó d ch v du l ch đ t 4 t USD, tăng 7,2%; d ch v v n t ụ ạ ớ ị ị ỷ ụ ậ ả i ị

hàng không đ t 1,3 t USD, tăng 23,7%; d ch v v n t i bi n đ t 1 t USD, tăng ạ ỷ ụ ậ ả ị ể ạ ỷ

27,7%. T ng tr giá nh p kh u d ch v năm 2008 USD, tăng ụ ậ ẩ ổ ị ị ướ c tính đ t 7,9 t ạ ỷ

10,3% so v i năm 2007, trong đó d ch v du l ch 1,3 t ụ ớ ị ị ỷ ụ ậ USD, tăng 6,6%; d ch v v n ị

i hàng không 800 tri u USD, gi m 2,4%; d ch v hàng h i 300 tri u USD, tăng t ả ụ ệ ệ ả ả ị

20%.

Nhìn chung trong năm 2008, v i nh ng n l c c a Chính ph trong các chính ỗ ự ủ ữ ủ ớ

ấ sách ki m soát l m phát, bình n giá c và đ y m nh xu t kh u kim ng ch xu t ể ả ẩ ạ ấ ẩ ạ ạ ổ

nh p kh u c a Vi ẩ ủ ậ ệ t Nam v n tăng dù t c đ xu t kh u đã có xu h ố ộ ấ ẩ ẫ ướ ng ch ng l ữ ạ ừ i t

tháng 8/2008. Cùng th i gian này, đã có nhi u qu c gia trên th gi ế ớ ề ờ ố ố i nh Trung Qu c, ư

Thái Lan, Malaysia.. đã b t đ u gánh ch u h u qu t ắ ầ ị ậ ả ừ ộ cu c kh ng ho ng tài chính th ả ủ ể

hi n qua s gi m sút c a t ng giá tr hàng hóa xu t kh u c a các n ẩ ủ ự ả ủ ổ ệ ấ ị ướ ở c này. S dĩ

55

ng xu t kh u chính c a Vi t Nam và các qu c gia x y ra tình tr ng này là do th tr ả ị ườ ạ ủ ấ ẩ ệ ố

này là M , Nh t, EU. Trong khi nh ng n n kinh t ữ ề ậ ỹ ế ớ ị l n nh M , Nh t EU đang ch u ư ỹ ậ

nh h ng n ng n t kh ng ho ng tài chính đã l n l t tuyên b suy thoái và ả ưở ề ừ ặ ầ ượ ủ ả ố

Chính ph các n , ni m tin c a ng i tiêu ủ ướ c này đang n l c c u l y n n kinh t ỗ ự ứ ấ ề ế ủ ề ườ

dùng suy gi m, nhi u h th ng ngân hàng, các đ nh ch tài chính s p đ làm c n ki ụ ổ ệ ố ề ế ạ ả ị ệ t

ngu n tín d ng thì vi c c t gi m chi tiêu cũng là đi u d hi u. ả ệ ắ ễ ể ụ ề ồ

B c sang năm 2009, tác đ ng c a kh ng ho ng tài chính toàn c u đã th ướ ủ ủ ả ầ ộ ể

hi n rõ nét h n đ i v i ho t đ ng th ạ ộ ố ớ ệ ơ ươ ng m i c a Vi ạ ủ ệ ạ t Nam. C th , kim ng ch ụ ể

USD, gi m 18,6% so v i tháng hàng hóa xu t kh u tháng 01/2009 ẩ ấ ướ c tính đ t 3,8 t ạ ỷ ả ớ

12/2008 và gi m 24,2% so v i cùng kỳ năm tr ả ớ ướ ẩ c, ch y u do s gi m giá xu t kh u ự ả ủ ế ấ

c a nhi u m t hàng cũng nh nhu c u nh p kh u hàng hoá t ư ủ ề ầ ậ ẩ ặ Vi ừ ệ t Nam c a m t s ủ ộ ố

th tr ị ườ ấ ng quan tr ng gi m sút nh : M , EU, Nh t B n. Kim ng ch hàng hoá xu t ư ậ ả ạ ả ọ ỹ

kh u c a khu v c kinh t trong n c đ t 1,7 t USD, gi m 21,9% so v i tháng ủ ự ẩ ế ướ ạ ỷ ả ớ

n 01/2008; khu v c có v n đ u t ự ầ ư ướ ố c ngoài không k d u thô đ t 1,7 t ể ầ ạ ỷ ả USD, gi m

13,7%.

Kim ng ch xu t kh u c a h u h t các m t hàng trong tháng M t c a năm 2009 ẩ ủ ầ ế ộ ủ ặ ấ ạ

ả đ u gi m so v i cùng kỳ năm 2008, trong đó hàng d t, may đ t 550 tri u USD, gi m ề ệ ệ ạ ả ớ

ng đ ng 1,4 tri u t n, tuy tăng 12,4% v l 33,2%; d u thô đ t 424 tri u USD, t ạ ệ ầ ươ ươ ệ ấ ề ượ ng

ạ nh ng gi m 52,4% v kim ng ch do giá xu t kh u d u thô gi m 57,7%; giày dép đ t ấ ư ề ẩ ầ ả ạ ả

350 tri u USD, gi m 26%; th y s n đ t 250 tri u USD, gi m 18,6%; cà phê đ t 217 ủ ả ệ ệ ả ạ ạ ả

ạ tri u USD, gi m 30,2%; g và s n ph m g đ t 200 tri u USD, gi m 31,8%. Bên c nh ỗ ạ ệ ệ ả ẩ ả ả ỗ

ệ nh ng m t hàng có kim ng ch xu t kh u gi m, kim ng ch xu t kh u g o đ t 130 tri u ả ẩ ạ ạ ữ ấ ạ ấ ẩ ặ ạ

USD, g p 2,5 l n tháng 01/2008 (l ng g p 2,3 l n). ấ ầ ượ ầ ấ

Kim ng ch hàng hóa nh p kh u tháng 01/2009 ậ ẩ ạ ướ c tính đ t 4,1 t ạ ỷ ả USD, gi m

27,6% so v i tháng tr ớ ướ ự c và gi m 44,8% so v i cùng kỳ năm 2008, bao g m khu v c ả ồ ớ

kinh t trong n c đ t 2,8 t USD, gi m 46,4%; khu v c có v n đ u t n c ngoài ế ướ ạ ỷ ầ ư ướ ự ả ố

đ t 1,3 t ạ ỷ ụ USD, gi m 41,1%. Kim ng ch nh p kh u c a h u h t các m t hàng ph c ẩ ủ ầ ế ạ ặ ậ ả

v s n xu t và tiêu dùng trong n ụ ả ấ ướ ủ ả c c a tháng M t năm 2009 nhìn chung đ u gi m ề ộ

so v i cùng kỳ năm 2008, trong đó máy móc thi USD, ớ ế ị ụ t b , d ng c ph tùng đ t 1 t ụ ụ ạ ỷ

ả gi m 19,5%; xăng d u đ t 244 tri u USD, gi m 75,2%; v i đ t 230 tri u USD, gi m ả ạ ệ ệ ả ả ạ ầ

56

20,6%; hàng đi n t , máy tính và linh ki n đ t 200 tri u USD, gi m 45,1%; s t thép ệ ử ệ ệ ả ắ ạ

đ t 155 tri u USD, gi m 82,3%; ch t d o đ t 130 tri u USD, gi m 53%; nguyên ph ạ ấ ẻ ệ ệ ạ ả ả ụ

li u d t, may, da đ t 110 tri u USD, gi m 35,9%. ệ ệ ệ ả ạ

ộ Nguyên nhân ch y u tác đ ng đ n kim ng ch hàng hoá nh p kh u tháng M t ủ ế ế ạ ậ ẩ ộ

năm nay gi m là do giá nhi u m t hàng trên th tr ng th gi ị ườ ề ặ ả ế ớ ớ i gi m m nh so v i ạ ả

ợ cùng kỳ năm 2008, trong đó giá xăng d u gi m 56,2%; giá ch t d o gi m 33,7%; s i ấ ẻ ầ ả ả

d t gi m 29,2%; s t thép gi m 9,4%. ắ ệ ả ả

trong n c g p nhi u khó Kh ng ho ng kinh t ả ủ ế toàn c u d n đ n kinh t ẫ ế ầ ế ướ ề ặ

khăn đã nh h ng m nh đ n kim ng ch hàng hoá xu t kh u và nh p kh u tháng ả ưở ế ạ ấ ẩ ậ ẩ ạ

ơ M t c a năm 2009. Do t c đ gi m c a kim ng ch hàng hoá nh p kh u nhanh h n ộ ả ộ ủ ủ ạ ậ ẩ ố

t c đ gi m c a kim ng ch hàng hoá xu t kh u nên m c nh p siêu tháng 01/2009 đã ố ộ ả ủ ứ ấ ẩ ậ ạ

gi m nhi u, ề ướ ả ẩ c tính 300 tri u USD, b ng 7,9% t ng kim ng ch hàng hoá xu t kh u, ổ ệ ằ ạ ấ

USD c a cùng kỳ năm tr th p h n nhi u so v i m c nh p siêu 2,4 t ớ ứ ề ậ ấ ơ ỷ ủ ướ ằ c (b ng

48,3% t ng kim ng ch hàng hoá xu t kh u). ấ ẩ ạ ổ

USD, tăng Kim ng ch hàng hóa xu t kh u tháng 02/2009 ấ ẩ ạ ướ c tính đ t 4,3 t ạ ỷ

c và tăng 25,1% so v i cùng kỳ năm tr c. Tính chung kim 15,6% so v i tháng tr ớ ướ ớ ướ

c tính đ t 8 t ng ch hàng hoá xu t kh u 2 tháng đ u năm 2009 ẩ ầ ạ ấ ướ ạ ỷ USD, gi m 5,1% so ả

trong n c đ t 4,2 t USD, tăng 20,6%; v i cùng kỳ năm 2008, trong đó khu v c kinh t ớ ự ế ướ ạ ỷ

có v n đ u t n khu v c kinh t ự ế ố ầ ư ướ c ngoài (k c d u thô) đ t 3,8 t USD, gi m 23,4%. ạ ể ả ầ ả ỷ

ấ Trong 2 tháng đ u năm nay, kim ng ch xu t kh u c a nhi u m t hàng tăng th p ẩ ủ ề ạ ấ ặ ầ

c do m t s nguyên nhân ch y u nh : Giá th ho c gi m so v i cùng kỳ năm tr ớ ặ ả ướ ộ ố ủ ế ư ế

gi i gi m, m t s doanh nghi p trong n c g p khó khăn trong khâu thanh toán, nhu ớ ộ ố ệ ả ướ ặ

i m t s th tr ng gi m sút. Kim ng ch xu t kh u hàng d t may 2 c u tiêu th t ầ ụ ạ ộ ố ị ườ ệ ả ạ ấ ẩ

tháng đ u năm 2009 đ t 1,3 t ầ ạ ỷ ạ USD, tăng 0,7% so v i cùng kỳ năm 2008; d u thô đ t ầ ớ

958 tri u USD, gi m 42,4% (tăng 26,7% v l ề ượ ệ ả ả ng); giày dép đ t 658 tri u USD, gi m ệ ạ

7,3%; th y s n đ t 461 tri u USD, gi m 5,8%; cà phê đ t 440 tri u USD, gi m 9,6% ủ ả ệ ệ ả ạ ả ạ

(tăng 10,8% v l ề ượ ệ ng); g và s n ph m g đ t 327 tri u USD, gi m 26,3%; hàng đi n ỗ ạ ệ ẩ ả ả ỗ

, máy tính và linh ki n đ t 307 tri u USD, gi m 13,7%. Riêng xu t kh u g o 2 tháng t ử ệ ạ ẩ ạ ệ ả ấ

ng và kim ng ch so v i cùng kỳ năm tr đ u năm đ t t c đ tăng cao c v l ộ ầ ả ề ượ ạ ố ạ ớ ướ c,

trong đó l ng đ t 919 nghìn t n, tăng 103,6%; kim ng ch đ t 399 tri u USD, tăng ượ ệ ấ ạ ạ ạ

57

113,2%. N u 8 m t hàng (H t đi u, cà phê, chè, h t tiêu, g o, than đá, d u thô, cao su) ế ặ ề ạ ạ ầ ạ

c tính theo giá bình quân 2 tháng đ u năm 2008 thì kim ng ch xu t kh u 2 tháng đ ượ ấ ẩ ầ ạ

c. đ u năm 2009 tăng 10,6% so v i cùng kỳ năm tr ầ ớ ướ

USD, tăng Kim ng ch hàng hóa nh p kh u tháng 02/2009 ậ ẩ ạ ướ c tính đ t 4,4 t ạ ỷ

c và gi m 28,6% so v i cùng kỳ năm tr c. Tính chung 2 32,1% so v i tháng tr ớ ướ ả ớ ướ

tháng đ u năm 2009, kim ng ch hàng hóanh p kh u ẩ ậ ầ ạ ướ c tính đ t 7,7 t ạ ỷ ả USD, gi m

43,1% so v i cùng kỳ năm tr c, bao g m khu v c kinh t trong n c đ t 4,9 t ớ ướ ự ồ ế ướ ạ ỷ

USD, gi m 48,7%; khu v c có v n đ u t n c ngoài đ t 2,8 t ầ ư ướ ự ả ố ạ ỷ USD, gi m 29,8%. ả

H u h t các m t hàng nh p kh u trong 2 tháng đ u năm nay đ u gi m v ế ề ầ ẩ ậ ả ặ ầ ề

ng, bên c nh đó giá th gi l ượ ế ớ ạ ẩ i gi m m nh d n đ n kim ng ch hàng hoá nh p kh u ế ạ ạ ả ậ ẫ

ế ị ụ

ạ t b , d ng c , ph tùng đ t

1,8 t

c, t gi m nhi u so v i cùng kỳ năm tr ớ ề ả ướ rong đó máy móc, thi

USD, gi m 24%; ả

xăng d u đ t 753 tri u USD, gi m 60% (gi m 26,2% v ệ ả ạ ả ầ ề

ng và giá gi m 46%); v i đ t 494 tri u USD, gi m 4,4%; đi n t máy tính và linh l ượ ả ạ ệ ử ệ ả ả

ki n đ t 420 tri u USD, gi m 30,1%; ệ ệ ạ ả ả s t thép đ t 412 tri u USD, gi m 74,2% (gi m ắ ệ ả ạ

; ch t d o đ t 312 tri u USD, gi m 34,4%; nguyên

69,7% v l ng và giá gi m 20%) ề ượ ả ấ ẻ ệ ả ạ

ệ ph li u d t, may, giày dép đ t 219 tri u USD, gi m 27,1%; hóa ch t đ t 174 tri u ấ ạ ụ ệ ệ ệ ả ạ

USD, gi m 41,6%; phân bón đ t 169 tri u USD, gi m 22,3% v l ề ượ ệ ạ ả ả ả ng và gi m

N u các m t hàng ch ặ

ế

c tính theo giá bình quân 2 tháng đ u năm 2008 thì kim ng ch nh p kh u 2 tháng

y u đ ế

ượ

c.

đ u năm 2009 ch gi m 9% so v i cùng kỳ năm tr ầ

ỉ ả

ướ

33,7% v kim ng ch; s l ng ô tô nguyên chi c gi m 75,3%. ố ượ ề ạ ế ả

Tháng 01/2009 là tháng đ u tiên xu t siêu k t ể ừ ấ ầ ạ tháng 01/2006 v i m c xu t siêu đ t ứ ấ ớ

390 tri u USD, tháng 02/2009 nh p siêu c tính 100 tri u USD. Tính chung 2 tháng ệ ậ ướ ệ

đ u năm 2009, xu t siêu 290 tri u USD, b ng 3,6% t ng kim ng ch xu t kh u. ầ ệ ấ ằ ẩ ạ ấ ổ

USD, gi m 2,8% so v i cùng kỳ năm Kim ng ch xu t kh u tháng 3 đ t 4,7 t ẩ ạ ạ ấ ỷ ả ớ

2008. Tính chung trong 3 tháng đ u năm, kim ng ch xu t kh u đ t 13,479 t USD, ầ ạ ẩ ấ ạ ỷ

tăng 2,4% so v i cùng kỳ năm 2008 (trong 35 nhóm hàng hóa đ c th ng kê ch có 9 ớ ượ ố ỉ

t Nam 3 tháng nhóm có giá tr xu t kh u tăng). S dĩ kim ng ch xu t kh u c a Vi ở ẩ ủ ấ ạ ẩ ấ ị ệ

ạ đ u năm 2009 tăng nh là do có s đóng góp tăng k l c c a nhóm đá quý và kim lo i ầ ỷ ụ ủ ự ẹ

quý. Kim ng ch tháng 3/2009 c a hai lo i hàng hoá này đ t 850 tri u USD, tăng t ạ ủ ệ ạ ạ ớ i

58

49 l n so v i cùng kỳ năm 2008 và chi m 18% kim ng ch xu t kh u c n c. ẩ ả ướ ế ấ ạ ầ ớ

Tính trong 3 tháng đ u năm, nhóm hàng này đã đ t kim ng ch 2,287 t USD, ạ ạ ầ ỷ

tăng 48 l n so v i cùng kỳ năm ngoái (s tăng đ t bi n này là do vi c tái xu t vàng). ự ệ ế ấ ầ ớ ộ

Còn l ạ i, kim ng ch xu t kh u c a đa s các hàng hóa khác đ u ch ng l ố ẩ ủ ữ ề ấ ạ ạ ả i ho c gi m. ặ

Đáng lo ng i nh t là trong 13 nhóm hàng hóa ch l c thu c câu l c b xu t kh u t ạ ộ ủ ự ẩ ỷ ấ ạ ấ ộ

10- 20%, nh đi n t USD thì kim ng ch xu t kh u c a 12 m t hàng đ u gi m t ẩ ủ ề ặ ả ạ ấ ừ ư ệ ử và

ấ linh ki n máy tính, giày dép, than đá, th y s n, cà phê, nhân h t đi u, s n ph m ch t ủ ả ệ ề ạ ả ẩ

ả d o…Trong đó, so v i cùng kỳ năm 2008, d u thô gi m m nh nh t v i m c gi m ẻ ấ ớ ứ ầ ả ạ ớ

48,6%, k đ n là dây đi n và cáp đi n gi m 47,3%, cao su gi m 43,9%. Nhóm hàng ả ế ế ệ ệ ả

tr ng l n nh t trong kim ng ch xu t kh u c n c thì trong d t may v n chi m t ố ệ ế ỷ ọ ả ướ ấ ạ ấ ẩ ớ

ặ tháng 3, kim ng ch đã gi m 4,2%. Ch có duy nh t m t hàng g o trong nhóm các m t ấ ặ ạ ạ ả ỉ

ẩ ạ hàng ch l c là có kim ng ch xu t kh u tăng, trong tháng 3 kim ng ch xu t kh u g o ủ ự ấ ẩ ạ ấ ạ

tăng 23,5%, tính chung 3 tháng đ u năm xu t kh u g o tăng 76,4% so v i cùng kỳ ầ ấ ẩ ạ ớ

năm 2008.

Kim ng ch nh p kh u v n ti p t c gi m m nh, kim ng ch nh p kh u tháng 3 ả ế ụ ẫ ạ ạ ậ ẩ ạ ậ ẩ

USD, gi m t i 47% so v i cùng kỳ năm 2008. Tính chung 3 tháng đ u năm, đ t 4,3 t ạ ỷ ả ớ ầ ớ

kim ng ch nh p kh u đ t 11,832 t ạ ậ ẩ ạ ỷ USD, gi m 45% so v i cùng kỳ. Nguyên nhân ớ ả

khi n kim ng ch nh p kh u c a Vi ẩ ủ ế ạ ậ ệ ả t Nam gi m m nh trong tháng 3 v n là do nh ả ạ ẫ

ng c a suy gi m kinh t toàn c u làm ho t đ ng s n xu t trong n h ưở ủ ả ế ạ ộ ầ ả ấ ướ ệ ứ c trì tr , s c

mua gi m, s n ph m s n xu t ra không tiêu th đ ụ ượ ả ả ẩ ả ấ ả c. Các doanh nghi p, nhà s n ệ

xu t khó có th ti p c n ngu n v n đ u t cho s n xu t trong b i c nh kinh t toàn ể ế ậ ầ ư ấ ồ ố ố ả ả ấ ế

Vi t Nam đang đ ng tr c nguy c suy thoái nh hi n nay cũng c u và n n kinh t ề ầ ế ệ ứ ướ ư ệ ơ

là lý do làm kim ng ch hàng nh p kh u làm nguyên li u cho các ngành s n xu t trong ệ ậ ẩ ả ấ ạ

c gi m m nh. n ướ ả ạ

Nh v y, trong tháng 3 năm 2009 Vi t Nam đã xu t siêu 400 tri u USD và ư ậ ệ ệ ấ

c tính 3 tháng đ u năm nay n c ta đã xu t siêu t i 1,647 t USD. Đây là m t con ướ ầ ướ ấ ớ ỷ ộ

t Nam t c t tr i nay vì c năm 1992, năm s k l c trong cán cân th ố ỷ ụ ươ ng m i Vi ạ ệ ừ ướ ớ ả

duy nh t Vi ấ ệ ệ t Nam xu t siêu thì con s này ch có 40 tri u USD. Trong đi u ki n ỉ ệ ề ấ ố

bình th ng thì vi c l n đ u tiên xu t siêu v i con s l n nh v y là m t b ườ ệ ầ ư ậ ố ớ ộ ướ ấ ầ ớ ế c ti n

đáng khích l c a Vi t Nam. Tuy nhiên, trong b i c nh kinh t c và kinh t ệ ủ ệ ố ả đ t n ế ấ ướ ế

59

th gi i u ám nh hi n t i, vi c n ế ớ ư ệ ạ ệ ướ ứ c ta xu t siêu ch kh ng đ nh rõ ràng thêm m c ấ ẳ ỉ ị

ng c a kh ng ho ng tài chính và suy thoái kinh t đ nh h ộ ả ưở ủ ủ ả ế toàn c u đ n Vi ầ ế ệ t

Nam.

c đ t 4,5 t USD, gi m 14,4% so v i tháng Tháng 4, kim ng ch xu t kh u ạ ẩ ướ ấ ạ ỷ ả ớ

4/2008, t ng đ ươ ươ ấ ng v i 759 tri u USD và gi m 15,3% so v i tháng 3, trong đó, xu t ệ ả ớ ớ

kh u c a các doanh nghi p có v n đ u t n ẩ ủ ầ ư ướ ệ ố c ngoài đ t 2,21 t ạ ỷ USD, gi m 21,2%, ả

c đ t 2,29 t USD, gi m 6,7% so v i cùng kỳ. So v i tháng 3, doanh nghi p trong n ệ ướ ạ ỷ ả ớ ớ

xu t kh u vàng trong tháng 4 gi m do xu t kh u vàng gi m m nh. N u tr ẩ ế ả ạ ấ ả y u t ừ ế ố ẩ ấ

tháng 3 thì kim ng ch xu t kh u tăng 6,6%, t ng đ ẩ ấ ạ ươ ươ ặ ng 277 tri u USD. Nhóm m t ệ

hàng nông lâm thu s n, tr m t hàng cà phê và nhân đi u gi m, còn l ỷ ả ừ ặ ề ả ạ ặ i các m t

ộ hàng khác tăng nh . Nhóm m t hàng công nghi p ch bi n có s ph c h i c a m t ụ ồ ủ ế ế ự ệ ẹ ặ

s m t hàng xu t kh u nh : túi xách, va li, ô dù tăng 16,1%, hàng đi n t ố ặ ệ ử ư ấ ẩ ệ và linh ki n

tăng 15,4%, hàng thu tinh và s n ph m t ỷ ẩ ả ừ ạ thu tinh tăng 10,53%, gi y dép các lo i ầ ỷ

Tính theo th tr tăng 7,53%, thu s n tăng 5,8%,... ỷ ả ị ườ ẩ ng xu t kh u, 4 tháng, xu t kh u ấ ẩ ấ

sang các n c Châu Á gi m 13,2% ch y u ướ ặ ủ ế do tr giá xu t kh u d u thô và các m t ầ ẩ ấ ả ị

hàng công nghi p ch bi n gi m. Tuy nhiên xu t kh u g o và hàng d t may sang th ế ế ệ ệ ấ ạ ẩ ả ị

tr ng này v n có t c đ tăng tr ng t t; Xu t kh u sang Châu Âu tăng 64,3% do ườ ẫ ố ộ ưở ố ẩ ấ

xu t kh u nhóm hàng đá quý và kim lo i quý sang th tr ị ườ ạ ấ ẩ ng Th y S tăng, còn l ỹ ụ ạ i

ng này đ u gi m; Xu t kh u sang th tr h u h t m t hàng ch l c sang th tr ầ ủ ự ị ườ ế ặ ị ườ ng ề ấ ả ẩ

Châu M tăng 1,8%; Xu t kh u sang Hoa Kỳ gi m g n 5%. Đây là k t qu đáng ế ả ầ ả ẩ ấ ỹ

nh hi n nay. m ng trong đi u ki n kh ng ho ng kinh t ệ ừ ủ ề ả ế ư ệ

c đ t 5,2 t USD, gi m 38,2% so v i tháng Kim ng ch nh p kh u tháng 4 ậ ạ ẩ ướ ạ ỷ ả ớ

4/2008, tăng 3,1% so v i tháng 3. So v i tháng 3, kim ng ch nh p kh u ớ ạ ớ ẩ c a m t s ộ ố ủ ậ

ồ ỗ m t hàng là nguyên li u s n xu t hàng xu t kh u ngành d t may, gi y dép, đ g ... ấ ệ ả ệ ẩ ầ ấ ặ

tăng cho th y các ngành này đang có d u hi u ph c h i. Nh p kh u c a kh i doanh ẩ ủ ụ ồ ệ ấ ậ ấ ố

nghi p có v n đ u t n c ngoài cũng tăng tr l i cao h n các doanh nghi p trong ầ ư ướ ệ ố ở ạ ệ ơ

c đ t 17,83 t c.ướ Kim ng ch nh p kh u tính chung 4 tháng n ạ ậ ẩ ướ ạ ỷ USD, gi m 41% so ả

kim ng ch nh p kh u v i cùng kỳ, trong đó, ớ ẩ c a các doanh nghi p có v n đ u t ầ ư ủ ệ ậ ạ ố

USD, chi m t tr ng 35,5% trong t ng kim ng ch n ướ c ngoài đ t 6,33 t ạ ỷ ế ỷ ọ ạ ổ ẩ , nh p kh u ậ

gi m 36% so v i cùng kỳ, các doanh nghi p 100% v n trong n c đ t 11,5 t USD, ệ ả ớ ố ướ ạ ỷ

60

tr ng 64,5% trong t ng kim ng ch nh p kh u chi m t ế ỷ ọ ạ ổ ẩ , gi m 43,4% so v i cùng kỳ. ả ậ ớ

Nh p kh u c a h u h t các m t hàng đ u gi m c v kh i l ặ ẩ ủ ầ ả ề ố ượ ề ế ả ậ ớ ng và tr giá so v i ị

ộ ố ặ cùng kỳ. Nguyên nhân là do nhu c u gi m, giá nh p kh u gi m, th m chí m t s m t ẩ ả ậ ả ậ ầ

ế hàng gi m đ n h n 50% nh d u m đ ng th c v t, thép các lo i, ôtô nguyên chi c, ự ậ ư ầ ỡ ộ ế ạ ả ơ

xăng d u. Tháng 4, cán cân th ng m i đã chuy n sang tr ng thái nh p siêu sau 3 ầ ươ ể ạ ậ ạ

tháng liên ti p xu t siêu, ế ấ ướ ấ c kho ng 700 tri u USD. Tính chung 4 tháng v n xu t ệ ẫ ả

siêu kho ng 801 tri u USD do y u t xu t kh u đ t bi n c a vàng trong 2 tháng (2 ế ố ệ ả ế ủ ẩ ấ ộ

và 3). N u lo i tr y u t này, 4 tháng nh p siêu kho ng 1,74 t USD. ạ ừ ế ố ế ậ ả ỷ

Xu t nh p kh u hàng hoá tháng 4 đã có d u hi u tăng tr ng, th hi n s ệ ấ ẩ ấ ậ ưở ể ệ ở ự

gia tăng xu t kh u các m t hàng công nghi p ch bi n và nh p kh u c a nhóm hàng ệ ẩ ủ ế ế ậ ẩ ấ ặ

ẩ nguyên v t li u ph c v s n xu t và xu t kh u. D u hi u gia tăng xu t nh p kh u ấ ụ ụ ả ậ ệ ệ ẩ ấ ậ ấ ấ

n c ngoài ph n nào th hi n tín hi u t c a kh i các doanh nghi p có v n đ u t ủ ầ ư ướ ệ ố ố ể ệ ệ ố t ầ

n n kinh t i. D báo trong nh ng tháng t t ừ ề th gi ế ế ớ ữ ự ớ i, tình hình xu t nh p kh u s ấ ẩ ẽ ậ

c c i thi n h n tuy còn nhi u khó khăn. ng). d n đ ầ ượ ả ệ ề ơ (Ngu n B Công Th ộ ồ ươ

4.1.2. Tình hình đ u tầ ư

Ngu n : B k ho ch đ u t

ộ ế

ầ ư

Hình 4.7 V n FDI Đăng Ký 10 Năm G n Đây (t USD) ố ầ ỷ

Tăng tr ng kinh t Vi ưở ế ệ t Nam hi n nay ph thu c nhi u vào nh ng nhân t ộ ụ ữ ệ ề ố

kích thích t ừ ỗ ự ấ bên ngoài. M c dù trong nh ng năm g n đây chúng ta đã n l c r t ữ ầ ặ

nhi u đ thúc đ y tiêu dùng ng n i đ a nh ng ho t đ ng ngo i th ng và ề ể ẩ th tr ở ị ườ ạ ộ ộ ị ư ạ ươ

tr c ti p n c ngoài v n là hai đ u tàu chính c a n n kinh t , trong đó y u t đ u t ầ ư ự ế ướ ủ ề ầ ẫ ế ế ố

đóng góp vào tăng tr ng kinh t đ n 57%. T l v n đ u t v n đ u t ố ầ ư ưở ế ế ỷ ệ ố ầ ư so v i GDP ớ

61

t m c 40% (năm 2004: 40,7%, năm 2005: 40,9%, năm t ừ năm 2004 đ n nay đ u v ế ề ượ ố

2006: 41%, năm 2007: 40,4%). Năm 2007, v i t c đ tăng tr ng kinh t n t ớ ố ộ ưở ế ấ ượ ng

(đ t 8,5%), v th đ t n c trên tr ng qu c t đ c nâng cao, tình hình an ninh- ị ế ấ ướ ạ ườ ố ế ượ

chính tr n đ nh, Vi t Nam tr thành đi m đ u t h p d n c a nhi u nhà đ u t ị ổ ị ệ ầ ư ấ ầ ư ủ ể ề ẫ ở

c ngoài. T ng s v n đ u t n c ngoài (FDI) năm 2007 đ t m c k l c 20,3 t n ướ ố ố ầ ư ướ ổ ứ ỷ ụ ạ ỷ

c đ n nay. V n đ u t th c hi n năm 2007 đ t 5,1 t USD, là m c cao nh t t ứ tr ấ ừ ướ ầ ư ự ế ệ ạ ố ỷ

USD, tăng 1,2 t USD (30,7%) so v i năm 2006. ỷ ớ

FDI cam k t USD trong năm 2008. L ng gi ế ướ c tính kho ng h n 60 t ả ơ ỷ ượ ả i

ngân k c c a các nhà đ u t trong n c, tăng 38% m t năm tính đ n cu i tháng 10 ể ả ủ ầ ư ướ ế ố ộ

năm 2008, chi m kho ng 14%. Lĩnh v c đ u t t Nam là các ầ ư ự ế ả nhi u nh t vào Vi ấ ề ệ

ngành công nghi p n ng, b t đ ng s n, công nghi p nh , xây d ng. Sau khi Vi ấ ộ ự ẹ ệ ệ ả ặ ệ t

Nam gia nh p WTO, các nhà đ u t ầ ư ậ ủ không ch coi vi c là thành viên c a WTO c a ủ ệ ỉ

c ta là c h i đ đ u t mà còn quan tâm nhi u đ n nh ng cam k t, nh ng tiên n ướ ơ ộ ể ầ ư ữ ữ ế ế ề

li u v m t t ng lai t i sáng. Chính vì v y, cam k t th c hi n FDI c a Vi t Nam ề ộ ươ ệ ươ ủ ự ệ ế ậ ệ

tăng m nh trong th i gian này. ạ ờ

Ngu n: B k ho ch đ u t

ộ ế

ầ ư

Hình 4.8 Ngu n V n FDI ồ ố

Theo các s li u t ng gi i ngân không ch m l ố ệ ừ báo cáo c a TCTK, l ủ ượ ả ậ ạ ộ i m t

cách rõ r t k t ệ ể ừ ủ khi kh ng ho ng toàn c u b t đ u bùng n . Tuy nhiên, kh ng ắ ầ ủ ầ ả ổ

kh ng ho ng đã khi n các nhà đ u t ho ng tài chính toàn c u và nh ng h l y t ầ ệ ụ ừ ữ ả ầ ư ủ ế ả

i v n, xem xét l i danh m c đ u t th hi n qua tình tr ng các bu c ph i s p x p l ả ắ ế ạ ố ộ ạ ụ ầ ư ể ệ ạ

nhà đ u t liên t c bán ròng trong th i gian qua. Đ ng thái này c a nhi u nhà đ u t ầ ư ầ ư ủ ụ ề ộ ờ

62

đã làm gi m l ng FDI th c hi n và s d án m i đ c đăng ký trong năm 2009 ả ượ ố ự ớ ượ ự ệ

cũng gi m đi rõ r t. H u h t các d án đ c c p phép đ u có quy mô nh , trung bình ầ ế ự ệ ả ượ ấ ề ỏ

ch đ t g n 3 tri u USD/ d án. Trong tháng 1 năm 2009, t ng v n đ u t đăng ký ỉ ạ ầ ầ ư ự ệ ổ ố

đ t 185 tri u USD, b ng 11% so v i cùng kỳ năm 2008. Theo báo cáo c a c c đ u t ạ ủ ụ ầ ư ệ ằ ớ

c ngoài, t ng s v n đ u t n ướ ố ố ầ ư ự ạ th c hi n trong tháng 1/ 2009 gi m khá m nh, đ t ệ ạ ả ổ

ng ng cùng kì tháng 1/2008 và kém g n 300 tri u USD, ch b ng 78,9% con s t ầ ỉ ằ ố ươ ệ ứ

r t xa con s 1,45 t ấ ố ỷ ứ ạ USD c a tháng 12/2008. Cùng v i di n bi n ngày càng ph c t p ớ ủ ế ễ

càng ngày càng th n tr ng h n trong các quy t đ nh c a kh ng ho ng, các nhà đ u t ủ ầ ư ủ ả ế ị ậ ơ ọ

c a mình. Nh t là khi ph n l n các đ i tác đ u t vào n c là nh ng n đ u t ầ ư ủ ầ ớ ầ ư ấ ố ướ ữ ướ c

ng n ng n t cu c kh ng ho ng tài chính l n này nh M , Nh t, Hàn ch u nh h ị ả ưở ề ừ ộ ư ỹ ủ ậ ả ầ ặ

ả Qu c, Singapore… H n n a, không ph i s v n FDI đăng ký th c hi n đ u là tài s n ả ố ố ơ ữ ự ề ệ ố

hi n có c a các nhà đ u t mà ph n nhi u trong s đó là v n đi vay t các ngân hàng, ầ ư ủ ệ ề ầ ố ố ừ

các đ nh ch tài chính qu c t ố ế ế ị . Trong b i c nh kinh t ố ả ế ư ệ toàn c u suy thoái nh hi n ầ

nay, nh ng r c r i bên trong h th ng tài chính c a các n ắ ố ệ ố ữ ủ ướ ế ậ c làm cho vi c ti p c n ệ

ngu n v n c a các nhà đ u t g p nhi u khó khăn thì vi c l ng v n FDI đ vào ố ủ ầ ư ặ ệ ượ ề ồ ổ ố

Vi ệ ấ t Nam suy gi m trong năm 2009 là đi u không th tránh kh i. Th ng kê cho th y, ề ể ả ố ỏ

qua 4 tháng đ u năm 2009, t ng l ầ ổ ượ ng v n FDI đăng ký c p m i và tăng thêm ấ ố ớ ở ệ Vi t

Nam ch đ t 6, 357 t ỉ ạ ỷ USD, gi m r t nhi u so v i cùng kỳ năm 2008 (40%). ớ ề ấ ả

Trong 5 tháng đ u năm 2009, các nhà đ u t v n n ầ ư ố ầ ướ ầ c ngoài đã đăng ký đ u

vào Vi t Nam 256 d án m i và xin b sung tăng v n cho 40 d án v i t ng s t ư ệ ớ ổ ự ự ớ ố ổ ố

USD, g n b ng t ng s v n cam k t c a c năm 2005. Tuy nhiên, so v n là 6,68 t ố ỷ ế ủ ả ố ố ầ ằ ổ

n c ngoài vào Vi t Nam đã gi m đi t v i cùng kỳ năm 2008, s v n đ u t ớ ố ố ầ ư ướ ệ ả ớ i

76,3%; trong đó ch y u là v n đăng ký tăng thêm, l ủ ế ố ượ ng v n c p m i ch đ t 2,7 t ớ ố ấ ỉ ạ ỷ

USD, ch b ng 10,8% so v i cùng kỳ năm ngoái. C c Đ u T n c ngoài đánh giá, ỉ ằ ư ướ ụ ầ ớ

n c ngoài vào Vi đ u t ầ ư ướ ệ t Nam ch y u trong lĩnh v c d ch v l u trú và ăn u ng. ự ị ủ ế ụ ư ố

n c ngoài vào Vi Đi u này cho th y ni m tin c a nhà đ u t ề ầ ư ướ ủ ề ấ ệ ả t Nam đang suy gi m

đi r t nhi u, nh ng n l c c a Chính Ph Vi t Nam nh m ngăn ch n suy thoái kinh ỗ ự ủ ủ ệ ữ ề ấ ặ ằ

ch a phát huy đ c tác d ng. t ế ư ượ ụ

4.1.3.Chu chuy n v n và th tr ng tài chính ể ố ị ườ

Th tr ng tài chính Vi t Nam v n ch a gia nh p sâu vào h th ng tài chính ị ườ ệ ệ ố ư ẫ ậ

th gi ế ớ ả i cho nên nh ng tác đ ng c a kh ng ho ng tài chính l n này không nh ủ ủ ữ ả ầ ộ

63

h ưở ả ự ng nhi u đ n h th ng tài chính c a ta. Tuy không ph i gánh ch u h u qu tr c ệ ố ủ ề ế ậ ả ị

ti p nh nhi u n n kinh t ề ư ế ề ế khác có đ gia nh p sâu h n vào h th ng tài chính toàn ơ ệ ố ậ ộ

c u nh ng kh ng ho ng tài chính M v n gây ra nh ng tác đ ng gián ti p đ n th ầ ỹ ẫ ư ủ ữ ế ế ả ộ ị

tr ng tài chính Vi t Nam thông qua th tr ng tài chính ti n t ườ ệ ị ườ ề ệ , các ho t đ ng ngân ạ ộ

hàng và th tr ng ch ng khoán. ị ườ ứ

Đ u năm 2008, đ đ i m t v i tình tr ng l m phát cao trong n c Chính ph ặ ớ ể ố ạ ạ ầ ướ ủ

ta quy t đ nh th c hi n chính sách th t ch t ti n t . K t qu là chúng ta đã thành ặ ề ệ ế ị ự ệ ắ ế ả

l công trong vi c phá v bong bóng c a th tr ỡ ị ườ ủ ệ ng b t đ ng s n và làm gi m t ả ấ ộ ả ỷ ệ ạ l m

phát. Tuy nhiên, chính sách này cũng đ ng th i làm gi m tính thanh kho n và làm các ả ả ồ ờ

ho t đ ng kinh t ch m l i. Tình tr ng khó khăn thanh kho n c a các ngân hàng t ạ ộ ế ậ ạ ả ủ ạ ừ

cu i năm 2007 đã bu c các ngân hàng th ng m i ch y đua lãi su t huy đ ng và làm ộ ố ươ ạ ạ ấ ộ

gi m lãi t i nhu n c a các ngân hàng cũng nh khan hi m tín d ng cho các ả su t l ỷ ấ ợ ậ ủ ư ụ ế

doanh nghi p v a và nh . M t khác, Chính ph còn quy đ nh tr n lãi su t cho vay ừ ủ ệ ầ ấ ặ ỏ ị

su t l i nhu n c a các b ng 150% lãi su t c b n. Quy đ nh này đã khi n cho t ằ ấ ơ ả ế ị ỷ ấ ợ ủ ậ

ngân hàng b thu h p gi a m c tr n và lãi su t ti n g i c ng thêm v i chi phí giao ấ ề ử ộ ữ ứ ẹ ầ ớ ị

d ch và qu n lý thì các ngân hàng hoàn toàn không có lãi. Nh ng khó khăn c a các ị ữ ủ ả

ngân hàng cũng làm cho các doanh nghi p đ c bi t là nh ng doanh nghi p v a và ệ ặ ệ ừ ữ ệ

nh khó có th ti p c n v i ngu n v n đ đ u t cho s n xu t. Khi kh ng ho ng tài ể ế ậ ể ầ ư ớ ỏ ồ ố ủ ả ấ ả

chính M chính th c lan r ng ra toàn c u, lãi su t LIBOR, SIBOR tăng cao làm cho ứ ầ ấ ộ ỹ

các ngân hàng trong n c l ướ ạ ặ ạ i g p thêm khó khăn trong vi c huy đ ng v n cho ho t ệ ộ ố

h th ng tài chính th đ ng kinh doanh c a ngân hàng. Nh ng thay đ i b t ng t ộ ổ ấ ờ ừ ệ ố ủ ữ ế

gi i bu c các ngân hàng trong n c ph i n i l ng chính sách ti n t ớ ộ ướ ả ớ ỏ ề ệ đã th c hi n t ự ệ ừ

ng ti n t đ u năm, kéo theo lãi su t trên th tr ầ ị ườ ấ ề ệ ả gi m m nh. C th lãi su t cho vay ụ ể ạ ấ

i các ngân hàng qu c doanh lãi gi m t ả ừ 21%/năm xu ng ch còn 14%/năm, đ c bi ỉ ặ ố t t ệ ạ ố

ng vàng và ngo i t su t gi m xu ng ch còn 10%/năm. Th tr ỉ ị ườ ấ ả ố ạ ệ ế có nhi u di n bi n ề ễ

c nh ng bi n đ ng c a th tr ng th gi ph c t p tr ứ ạ ướ ị ườ ữ ủ ế ộ ế ớ i. Do nh h ả ưở ủ ng c a kh ng ủ

ho ng tài chính mà l t Nam gi m rõ r t, ngu n thu ngo i t t ả ượ ng ki u h i vào Vi ố ề ệ ạ ệ ừ ệ ả ồ

ho t đ ng xu t kh u cũng gi m sút d n đ n tình tr ng thi u USD c c b trong khi ế ụ ộ ạ ộ ế ẫ ạ ấ ẩ ả

tăng cao đã đ y giá USD tăng t ng đ i so v i VNĐ. nhu c u v ngo i t ầ ề ạ ệ ẩ ươ ố ớ

Ho t đ ng tín d ng c a các NHTM cũng đang di n ra theo chi u h ng không ạ ộ ề ướ ụ ủ ễ

tích c c, tín d ng tăng tr i và n x u phát sinh là 2 bi u hi n rõ nét ụ ự ưở ng ch m l ậ ạ ợ ấ ể ệ

64

ng ch m m t m t do các NH th n tr ng h n khi cho vay vì nh t. Tín d ng tăng tr ụ ấ ưở ặ ậ ậ ộ ọ ơ

th tr ng bi n đ ng m nh, m t khác chính b n thân các doanh nghi p cũng đã và ị ườ ệ ế ả ạ ặ ộ

ng và khó khăn trong đang h n ch m r ng s n xu t kinh doanh do khó khăn th tr ấ ế ở ộ ị ườ ạ ả

khâu tiêu th .ụ

B ng 4.3 Các M c Lãi Su t Ch Y u c a NHNN năm 2008 ủ ế ủ ứ ấ ả

Ngày có hi u l c ệ ự ế t

01/02/2008 19/05/2008 11/06/2008 21/10/2008 05/11/2008 21/11/2008 05/12/2008 Lãi su t c b n ấ ơ ả (%) 8.75 12.0 14.0 13.0 12.0 11.0 10.0 Lãi su t tái c p ấ ấ v n (%) ố 7.0 13.0 15.0 14.0 13.0 12.0 11.0 Lãi su t chi ấ kh u (%) ấ 6.0 11.0 13.0 12.0 11.0 10.0 9.0

Ngu n: NHNN ồ

Nh ng khó khăn trong s n xu t kinh doanh và tiêu th hàng hóa c a các doanh ữ ủ ụ ấ ả

nghi p đã làm t c đ l u chuy n v n trong n n kinh t ch m l i, d n đ n kh năng ố ộ ư ể ệ ề ố ế ậ ạ ế ẫ ả

thanh toán b h n ch , m t s doanh nghi p b đ ng hàng hóa (đ c bi t là các ộ ố ị ạ ế ệ ị ứ ọ ặ ệ

doanh nghi p ngành nh a, kinh doanh s t thép và l ng th c..), do v y nh h ự ệ ắ ươ ậ ả ự ưở ng

ả tr c ti p đ n các kho n tín d ng có liên quan. Bên c nh đó, tín d ng b t đ ng s n ấ ộ ụ ự ụ ế ế ạ ả

luân chuy n ch m do th tr ng b t đ ng s n gi m nhi ị ườ ể ậ ấ ộ ả ả ệ ả t m nh, giá b t đ ng s n ấ ộ ạ

gi m và khó bán khi n nhi u nhà đ u t ng n ng i không vay ti n đ u t vào lĩnh ầ ư ế ề ả ầ ư ề ạ ầ

v c này. ự

Đ i v i th tr ng ch ng khoán: M c v n hóa c a th tr ng c a 2 s giao ố ớ ị ườ ứ ố ị ườ ứ ủ ủ ở

ứ d ch ch ng khoán thành ph H Chí Minh (HOSE) và trung tâm giao d ch ch ng ị ố ồ ứ ị

khoán Hà N i ( HaSTC) tăng m nh t ạ ộ ừ ớ tháng 2 năm 2005 đ n tháng 3 năm 2007 v i ế

m c v n hóa th tr ng ng là 2% và 43%. Tuy nhiên ch s th ứ ố ị ườ ng so v i GDP t ớ ươ ỉ ố ị ứ

tr ng đã gi m m nh k t tháng 10/ 2007. Lo ng i v kh năng c a m t n n kinh ườ ể ừ ả ạ ộ ề ạ ề ủ ả

bong bóng, Chính ph đã n đ nh cho các ngân hàng m c tr n cho vay đ kinh t ế ủ ứ ể ầ ấ ị

doanh ch ng khoán, lúc đ u là 3% d n v n vay, sau đó là 20% v n đi u l . T ư ợ ố ề ệ ừ ứ ầ ố

tháng 3 năm 2008, tính thanh kho n c a th tr ng này b h n ch nh m h nhi t th ả ủ ị ườ ị ạ ế ằ ạ ệ ị

tr ng và ki m soát tình hình l m phát cao trong n c. Kh ng ho ng kinh t ườ ể ạ ướ ủ ả ế ế ớ th gi i

65

b t ng b c phát và lan nhanh trên di n r ng đã nh h ấ ệ ộ ờ ộ ả ưở ứ ng nhanh chóng đ n ch ng ế

khoán Vi t Nam. B t đ u t tháng 8 và rõ h n vào tháng 10, các nhà đ u t ệ ắ ầ ừ ầ ư ướ c n ơ

ngoài đã tích c c bán ròng đ chuy n v n v n c. ể ố ề ướ ự ể

Ngu n: HOSE và Morgan Stanley Capital International

Hình 4.9 Th Tr ng Ch ng Khoán Vi t Nam ị ườ ứ ệ

Nguyên nhân c b n khi n các nhà đ u t ngo i liên t c bán ròng là do các t ơ ả ầ ư ế ụ ạ ổ

ch c tài chính, chi nhánh công ty đang ho t đ ng t i Vi t Nam rút v n v n ạ ộ ứ ạ ệ ề ướ c ố

ố nh m c u nguy hay đ m b o an toàn cho công ty m và tâm lý mu n b o toàn v n, ứ ẹ ả ằ ả ả ố

ti n m t h n là c phi u c a h u h t các nhà đ u t tr thích n m gi ắ ữ ề ặ ơ ầ ư ướ ủ ế ế ầ ổ ữ c nh ng

di n bi n x u c a kh ng ho ng tài chính. Tâm lý c a các nhà đ u t trong n ầ ư ủ ủ ủ ễ ế ả ấ ướ c

th ng hay quan sát đ ng thái c a các nhà đ u t n c ngoài đ ra quy t đ nh cũng ườ ầ ư ướ ủ ộ ế ị ể

ho ng s và v i vàng bán l i trái phi u c a mình. H qu c a nh ng đ ng thái này ả ợ ộ ạ ế ủ ả ủ ữ ệ ộ

ế đã góp ph n kéo VN- Index lùi g n 70% giá tr . Tình tr ng mua ít, bán nhi u khi n ề ầ ạ ầ ị

cho giá tr giao d ch mua kh i ngo i tính đ n tháng 12/2008 ch đ t 41,076 t đ ng, ỉ ạ ế ạ ố ị ị ỷ ồ

c kh i các nhà đ u t s t 38,5% so v i 2007. K ch b n thoái v n cũng đ ị ụ ả ớ ố ượ ầ ư ố ngo i áp ạ

d ng v i công c đ u t ụ ụ ầ ư ớ ệ ít r i ro nh t là trái phi u khi m c bán ra lên đ n hàng tri u ủ ứ ế ế ấ

m t phiên, cá bi ộ ệ t có phiên chênh l ch mua bán lên t ệ ớ ả i 1000 l n. Ngoài s s t gi m ự ụ ầ

66

ng ch ng khoán toàn c u, s dĩ th tr ng ch ng khoán Vi t Nam chung c a Th tr ủ ị ườ ị ườ ứ ầ ở ứ ệ

có s s t gi m m nh nh v y là do tác đ ng c a nh ng y u t n i t ự ụ ư ậ ế ố ộ ạ ủ ữ ạ ả ộ ư ự ả i nh s gi m

t c kinh t ố ế , chính sách c a chính ph , cũng nh sai l m c a các doanh nghi p đ u t ư ầ ư ủ ủ ủ ệ ầ

tay trái d n đ n thua l đ m. S lao d c c a th tr ng ch ng khoán Vi t Nam cũng ế ẫ ỗ ậ ố ủ ị ườ ự ứ ệ

trong n c. kéo theo s suy s p ni m tin c a các nhà đ u t ề ầ ư ủ ự ụ ướ

ầ Ngoài ra, kh ng ho ng tài chính toàn c u cũng đã làm cho các ho t đ ng đ u ầ ạ ộ ủ ả

chi n l t ư , liên k t góp v n mua c ph n c a các nhà đ u t ổ ầ ủ ầ ư ế ố ế ượ c vào h th ng ngân ệ ố

hàng trong n ướ c gi m và h n ch h n. Tác đ ng gián ti p này ch y u nh h ộ ủ ế ả ế ơ ế ả ạ ưở ng

c a m t s NHTMCP, qua đó nh h đ n ho t đ ng tăng v n đi u l ế ạ ộ ề ệ ủ ộ ố ả ố ưở ng đ n quá ế

trình th c hi n chi n l ế ượ ổ ư ế ậ c đ i m i công ngh , phát tri n d ch v cũng nh ti p c n ể ự ụ ệ ệ ớ ị

và h c t p kinh nghi m qu n tr , qu n lý ngân hàng hi n đ i c a các nhà đ u t ạ ủ ọ ậ ầ ư ệ ệ ả ả ị

chi n l c n c ngoài. ế ượ ướ

4.1.4. Th t nghi p và h u qu c a kh ng ho ng kinh t ả ủ ủ ệ ả ậ ấ ế ố ớ đ i v i xã h i ộ

Kh ng ho ng tài chính toàn c u đã khi n cho r t nhi u ng ầ ủ ề ế ấ ả ườ i lao đ ng trên ộ

th gi i ph i m t vi c, trong đó có c nh ng lao đ ng Vi t Nam đang làm ăn n ế ớ ả ữ ệ ấ ả ộ ệ ở ướ c

ngoài. M t s lao đ ng làm vi c c ngoài d i hình th c xu t kh u lao đ ng đã ộ ố n ệ ở ướ ộ ướ ứ ấ ẩ ộ

ph i tr v n c. Tình hình trong n ả ở ề ướ ướ c cũng không m y kh quan do s trì tr trong ả ự ệ ấ

s n xu t và tiêu th mà r t nhi u các doanh nghi p ph i c t gi m s n l ả ả ắ ả ượ ụ ệ ề ả ấ ấ ả ng, sa th i

t tình tr ng này ph bi n các công ty có v n đ u t b t công nhân đ c bi ớ ặ ệ ổ ế ở ạ ầ ư ướ c n ố

ngoài, các doanh nghi p s n xu t hàng xu t kh u. Tính đ n cu i tháng 2/2009, ch s ấ ệ ả ỉ ố ế ẩ ấ ố

c tính tăng 67% so v i cùng kỳ năm t n kho toàn ngành công nghi p ch bi n ồ ế ế ướ ệ ớ

tr c, trong đó thép t n kho g p 2.6 l n, s t tròn đ ng kính 10 mm tr lên g p 2,1 ướ ắ ầ ấ ồ ườ ấ ở

l n, g ch lát tăng 55%, qu n áo may s n tăng 76%. Nhi u doanh nghi p ầ ệ ở ề ẵ ạ ầ các t nh và ỉ

thành ph tr ng đi m ph i c t gi m kho ng 15% lao đ ng th ả ắ ố ọ ể ả ả ộ ườ ự ng xuyên và th c

ng xuyên nh Bình D ng, Đ ng Nai, hi n ch đ làm vi c luân phiên không th ệ ế ộ ệ ườ ươ ư ồ

H i Phòng, Vĩnh Phúc… ả

N n kinh t Vi t Nam v n dĩ đang ph i đ i m t v i nhi u khó khăn và thách ề ế ệ ả ố ặ ớ ề ố

th c t khi NHNN th c hi n chính sách ứ ừ ố cu i năm 2007- đ u năm 2008, đ c bi ầ ặ t t ệ ừ ự ệ

th t ch t ti n t nghiêm ng t khi n s n xu t đã có nguy c đình đ n thì nay l i càng ặ ề ệ ắ ế ả ấ ặ ố ơ ạ

ng b thu h p, ngu n v n n khó khăn h n khi th tr ơ ị ườ ố ướ ẹ ồ ị ủ c ngoài b h n ch . GDP c a ị ạ ế

Vi t Nam đang có xu h các nhân t ệ ướ ng gi m m nh do nh ng tác đ ng tiêu c c t ữ ự ừ ạ ả ộ ố

67

tiêu dùng, s n xu t, xu t kh u và đ u t . Quý 1 năm 2009, t c đ tăng tr ng GDP ầ ư ả ấ ấ ẩ ố ộ ưở

t Nam ch đ t 3,1%, trong đó công nghi p ch tăng tr ng có 1,5%, nông c a Vi ủ ệ ỉ ạ ệ ỉ ưở

nghi p là 0,4%, d ch v h n 5%. Nh ng con s trên cho th y rõ ràng tăng tr ữ ụ ơ ệ ấ ố ị ưở ng

GDP c a n c ta đang gi m đi nhanh chóng so v i các năm tr ủ ướ ả ớ ướ ộ ấ c. Đây là m t d u

hi u đáng lo ng i cho n n kinh t ạ ệ ề . ế

Hình 4.10 M i T ố ươ ng Quan Gi a T c Đ Tăng Tr ữ ố ộ ưở ấ ng GDP và T L Th t ỷ ệ

Nghi pệ

Theo s li u c a TCTK thì GDP suy gi m 1% s làm t th t nghi p tăng l ố ệ ủ ẽ ả ỷ ệ ấ ệ

lên 0,35%, c ti p t c v i tình hình tăng tr ng GDP nh th này thì tăng tr ứ ế ụ ớ ưở ư ế ưở ng

GDP trong năm 2009 ch đ t kho ng 4,5% (so v i k ho ch 6,5%) và Vi ớ ế ỉ ạ ả ạ ệ ẽ t Nam s có

thêm 300 000 ng ườ ầ i th t nghi p trong năm nay. N u nh ng chính sách kích c u đ u ế ữ ệ ầ ấ

và tiêu dùng c a Chính ph không mang l i thêm nhi u vi c làm m i, t t ư ủ ủ ạ ớ ỷ ệ ấ l th t ề ệ

nghi p s tăng lên đ n 7% t ệ ẽ ế ươ ng ng v i 3,4 tri u lao đ ng không có vi c làm. Khi ộ ứ ệ ệ ớ

ng ườ i lao đ ng không có vi c làm trong xã h i tăng lên đ ng nghĩa v i vi c ni m tin ộ ệ ệ ề ộ ồ ớ

i tiêu dùng s t gi m. M t vi c khi n thu nh p c a ng c a ng ủ ườ ậ ủ ụ ệ ế ấ ả ườ i dân gi m đáng k ả ể

c ng v i s suy gi m ni m tin, thái đ b t an tr ề ộ ớ ự ộ ấ ả ướ ự ủ c s phát tri n không n đ nh c a ể ổ ị

s làm cho ng i tiêu dùng ti n n kinh t ề ế ẽ ườ ế ấ t ki m nhi u h n. Các ho t đ ng s n xu t ề ơ ạ ộ ệ ả

c v n g p khó khăn do nh h c a các doanh nghi p trong n ủ ệ ướ ố ặ ả ưở ả ng c a kh ng ho ng ủ ủ

tài chính làm th tr ị ườ ị ạ ng xu t kh u gi m nhu c u, vi c ti p c n ngu n v n b h n ệ ế ẩ ả ầ ậ ấ ồ ố

68

ch nay l i g p tr ng i trong vi c m r ng th tr ế ạ ặ ở ộ ị ườ ệ ạ ở ẩ ng n i đ a. Tình tr ng l n qu n ộ ị ạ ẩ

này s làm cho n c ta r t v t v đ v c d y n n kinh t ẽ ướ ấ ấ ả ể ự ậ ề ế ủ trong c n ch n đ ng c a ấ ộ ơ

kh ng ho ng nh hi n nay. ư ệ ủ ả

i pháp ngăn ch n suy thoái kinh t t Nam hi n nay 4.2. Nh ng gi ữ ả Vi ế ở ệ ặ ệ

Tr c nh ng di n bi n ngày càng x u c a n n kinh t ướ ữ ủ ế ễ ề ấ d ế ướ ủ i tác đ ng c a ộ

kh ng ho ng tài chính toàn c u, Chính ph Vi ủ ệ ủ ả ầ ề t Nam đã nhanh chóng th c thi nhi u ự

gi i pháp c p bách nh m ngăn ch n suy gi m kinh t , duy trì tăng tr ng kinh t và ả ả ặ ấ ằ ế ưở ế

b o đ m an sinh xã h i. ả ả ộ

Th nh t là ti p t c gi m lãi su t, h tr doanh nghi p vay v n. ấ ứ ấ ế ụ ỗ ợ ố NHNN ệ ả

ph i có bi n pháp c th đ t o đi u ki n tăng c ụ ể ể ạ ề ệ ệ ả ườ ng kh năng ti p c n v n tín ế ậ ả ố

ệ d ng cho các doanh nghi p, nh t là nh ng doanh nghi p v a và nh , doanh nghi p ụ ừ ữ ệ ệ ấ ỏ

s n xu t và kinh doanh hàng xu t kh u, doanh nghi p g p khó khăn trong tiêu th ả ệ ấ ặ ẩ ấ ụ

l s n ph m nh ti p t c xem xét gi m t ả ư ế ụ ả ẩ ỷ ệ ự ữ ắ ấ d tr b t bu c, đi u ch nh gi m lãi su t ề ả ộ ỉ

ả c b n phù h p đ h tr doanh nghi p s n xu t kinh doanh. Đ ng th i các NH ph i ơ ả ể ỗ ợ ệ ả ấ ợ ờ ồ

nghiên c u, h ứ ướ ng d n các t ẫ ổ ứ ậ ch c tín d ng cho vay theo các m c lãi su t th a thu n ứ ụ ấ ỏ

ể trong đó u tiên cho các doanh nghi p s n xu t kinh doanh ti p c n v n phát tri n ệ ả ư ế ậ ấ ố

s n xu t. Các NHTM th c hi n vi c c c u l ả ơ ấ ạ ự ệ ệ ấ ệ i th i h n n và áp d ng các bi n ờ ạ ụ ợ

pháp x lý n v n vay ngân hàng phù h p v i quy đ nh c a pháp lu t đ i v i các h ậ ố ớ ợ ố ử ủ ớ ợ ị ộ

nông dân b thi ị ệ ạ ụ ả t h i do thiên tai và các doanh nghi p g p khó khăn trong tiêu th s n ệ ặ

ph m. Đi u hành chính sách ti n t , linh ho t, hi u qu ; đi u ch nh linh ho t t giá ề ệ ề ẩ ạ ỷ ệ ề ạ ả ỉ

h i đoái theo tín hi u th tr ố ị ườ ệ ẩ ổ ng, khuy n khích xu t kh u, ki m soát nh p kh u, n ẩ ể ế ậ ấ

vĩ mô ph n đ u đi u hành cán cân thanh toán qu c t theo h ng không đ nh kinh t ị ế ố ế ề ấ ấ ướ

đ thâm h t. NHNN ch đ o các NHTM xem xét đi u ch nh lãi su t cho vay c a các ể ỉ ạ ủ ụ ề ấ ỉ

h p đ ng tín d ng xu ng phù h p theo m c lãi su t hi n hành, không ph t do quá ợ ụ ứ ệ ạ ấ ố ồ ợ

h n đ i v i doanh nghi p v a và nh g p khó khăn. Ngoài ra, Chính ph còn giao ạ ố ớ ỏ ặ ừ ủ ệ

cho Ngân hàng phát tri n Vi t Nam th c hi n nhi m v b o lãnh tín d ng cho các ể ệ ụ ả ự ụ ệ ệ

doanh nghi p v a và nh nh m h tr t ỗ ợ ố ơ ậ t h n cho các doanh nghi p này ti p c n ừ ệ ệ ế ằ ỏ

ngu n v n vay đ phát tri n s n xu t, kinh doanh, t o thêm vi c làm. ể ả ệ ể ấ ạ ố ồ

Th hai là gi m, giãn thu cho nhi u đ i t ng ố ượ . Chính ph ch đ o B tài ủ ỉ ạ ứ ề ế ả ộ

ả chính t p trung tri n khai ngay vi c gi m 30% s thu thu nh p doanh nghi p ph i ệ ệ ể ế ậ ả ậ ố

69

ố ớ n p c a quý 4/2008 và s thu thu nh p doanh nghi p ph i n p năm 2009 đ i v i ộ ủ ả ộ ế ệ ậ ố

thu nh p t ậ ừ ạ ộ ồ ho t đ ng s n xu t, kinh doanh c a các doanh nghi p v a và nh . Đ ng ệ ừ ủ ả ấ ỏ

th i giãn th i h n n p thu thu nh p doanh nghi p trong th i gian 9 tháng đ i v i s ố ớ ố ờ ạ ế ệ ậ ộ ờ ờ

thu ph i n p năm 2009 c a các doanh nghi p v a và nh (70% s thu còn l i sau ả ộ ủ ừ ế ệ ế ỏ ố ạ

khi gi m) và c a các doanh nghi p ho t đ ng s n xu t, gia công, ch bi n nông, lâm, ạ ộ ế ế ủ ệ ả ấ ả

th y s n, d t may, giày da và linh ki n đi n t . T m hoàn 90% s thu giá tr gia ủ ả ệ ử ạ ệ ệ ế ố ị

tăng đ u vào đ i v i hàng hóa th c xu t kh u trong tr ố ớ ự ấ ẩ ầ ườ ư ng h p doanh nghi p ch a ệ ợ

thanh toán qua ngân hàng và hoàn ti p 10% khi có ch ng t thanh toán. có ch ng t ứ ừ ứ ế ừ

Đi u ch nh thu xu t kh u đ i v i m t s lo i tài nguyên, khoáng s n và trình ộ ố ạ ế ấ ố ớ ề ẩ ả ỉ

Chính ph s a đ i thu su t thu tài nguyên theo h ủ ử ế ế ấ ổ ướ ả ng h n ch xu t kh u, b o ế ạ ấ ẩ

đ m ngu n nguyên li u cho s n xu t trong n ệ ả ấ ả ồ ướ ẩ c. Đi u ch nh gi m thu nh p kh u ề ế ả ậ ỉ

đ i v i m t s nhóm hàng là nguyên li u đ u vào c a s n xu t nh ng trong n ệ ố ớ ủ ả ộ ố ư ầ ấ ướ c

ệ ch a s n xu t ho c có s n xu t nh ng không đáp ng đ nhu c u đ t o đi u ki n ư ả ể ạ ư ứ ủ ề ầ ấ ặ ả ấ

cho các doanh nghi p gi m chi phí, nâng cao s c c nh tranh. Đi u ch nh tăng thu ứ ạ ệ ề ả ỉ ế

trong khuôn kh cam k t WTO, t o đi u ki n cho phát tri n s n xu t trong n ề ể ả ế ệ ạ ấ ổ ướ c,

ki m ch nh p siêu. ế ậ ề

Giãn th i gian ân h n n p thu đ i v i m t s ngành hàng phù h p v i chu kỳ ế ố ớ ộ ố ạ ờ ộ ợ ớ

t chính sách v ân s n xu t và tiêu th (đóng tàu, s n xu t c khí…). Th c hi n t ả ấ ơ ệ ố ụ ự ả ấ ề

h n th i h n n p thu nh p kh u (275 ngày) đ i v i các v t t ẩ ạ ờ ạ ố ớ ậ ư ế ậ ộ ậ , nguyên li u nh p ệ

ờ kh u đ s n xu t hàng xu t kh u. C i cách th t c xu t nh p kh u, rút ng n th i ể ả ủ ụ ẩ ả ấ ậ ẩ ắ ẩ ấ ấ

gian thông qua hàng hóa, đ n gi n th t c hoàn thu , quy t toán thu đ i v i nguyên ế ố ớ ủ ụ ế ế ả ơ

li u nh p kh u đ gia công, s n xu t hàng xu t kh u. ể ệ ấ ấ ẩ ậ ả ẩ

Quy đ nh rõ và phù h p t l ph ph m, ph li u thu đ c trong quá trình ợ ỷ ệ ị ế ệ ế ẩ ượ

ậ nh p kh u nguyên li u đ s n xu t hàng xu t kh u không ph i ch u thu nh p ể ả ệ ế ấ ấ ẩ ả ậ ẩ ị

kh u.ẩ

Trong tháng 12/2008, B tr ng b tài chính th a y quy n Th t ng Chính ộ ưở ừ ủ ủ ướ ề ộ

ng h tr khó khăn ph trình y ban Qu c h i lu t Thu thu nh p cá nhân theo h ậ ủ ủ ế ậ ố ộ ướ ỗ ợ

cho các đ i t ng n p thu , ố ượ ộ

ế ế lùi th c hi n Lu t Thu thu nh p cá nhân đ n

ế

01/07/2009 m i th c hi n. ớ

Th ba là t p trung kích c u đ u t ầ ư ứ ậ ầ ầ và tiêu dùng. Đ i v i kích c u đ u ố ớ ầ

ch trì và ph i h p v i B Xây d ng và các c quan liên , ư B K ho ch và Đ u t t ộ ế ạ ầ ư ủ ớ ộ ố ợ ự ơ

70

quan rà soát l i toàn b các văn b n pháp lu t hi n hành v đ u t ạ ề ầ ư ệ ả ậ ộ , xây d ng đ k p ể ị ự

th i đi u ch nh nh ng b t c p làm nh h ấ ậ ữ ề ả ờ ỉ ưở ầ ng đ n ti n đ th c hi n các d án đ u ộ ự ự ế ệ ế

ng xây d ng lu t s a đ i, b sung các lu t v đ u t t ư ; kh n tr ẩ ươ ậ ề ầ ư ậ ử ổ ự ổ ố , xây d ng. Đ i ự

v i các công trình, d án s d ng ngu n v n ngân sách nhà n ớ ử ụ ự ồ ố ướ ế ụ c, cho phép ti p t c

gi i c a năm 2008 đ n h t tháng 6/2009. Đ i v i các d án, ả i ngân s v n còn l ố ố ạ ủ ố ớ ự ế ế

công trình quan tr ng, c p bách nh ng ch a b trí đ ư ố ư ấ ọ ượ ự c ngu n v n, trong đó có d án ồ ố

tái đ nh c các khu kinh t , các b ngành và đ a ph ng ch đ o các ch đ u t ư ị ế ộ ị ươ ủ ầ ư ẩ kh n ỉ ạ

tr ng hoàn thành các th t c đ u t và ch đ ng làm vi c v i B K ho ch và ươ ủ ụ ầ ư ộ ế ủ ộ ệ ạ ớ

Đ u t , B Tài chính đ x lý ngu n v n, k c vi c t m ng ngân sách nhà n ầ ư ộ ể ả ệ ạ ứ ể ử ồ ố ướ c

đ th c hi n. Đ ng th i t m hoãn thu h i các kho n v n ngân sách nhà n ể ự ờ ạ ệ ả ồ ồ ố ướ ứ c đã ng

tr c k ho ch năm 2009, tr các kho n đã t m ng năm 2009 đ hoàn thành trong ướ ế ạ ứ ừ ể ả ạ

ch trì và ph i h p v i B Tài chính và các năm 2008. Giao B K ho ch và Đ u t ộ ế ầ ư ủ ớ ộ ố ợ ạ

ng chính ph ngay trong tháng 12 danh m c các d c quan có liên quan trình Th t ơ ủ ướ ủ ụ ự

án và m c v n đ c hoãn thu h i. Đ i v i các d án, công trình s d ng ngu n trái ứ ố ượ ố ớ ử ụ ự ồ ồ

phi u Chính ph , cho phép đi u ch nh t ng m c đ u t ứ ầ ư ố ớ đ i v i các d án đã có trong ự ủ ế ề ổ ỉ

danh m c đ c y ban th ng v Qu c h i và Th t ụ ượ Ủ ườ ủ ướ ụ ộ ố ng Chính ph giao; trên c ủ ơ

c thanh toán theo s đó th c hi n vi c đi u hòa v n gi a các d án, công trình và đ ố ở ự ữ ự ệ ệ ề ượ

i ngân ngu n v n trái phi u Chính ph đúng ti n đ . Đ ng th i cho phép ti p t c gi ờ ế ụ ế ồ ộ ả ế ố ồ ủ

còn l i c a năm 2008 trong năm 2009. B K ho ch và Đ u t ạ ủ ộ ế ầ ư ủ ớ ch trì, ph i h p v i ố ợ ạ

B Tài chính và các c quan liên quan hoàn thành ph ơ ộ ươ ế ng án phân b v n trái phi u ổ ố

ủ Chính ph năm 2009; b sung các d án c p bách khác trong lĩnh v c giao thông, th y ấ ủ ự ự ổ

i, y t l ợ ế , giáo d c đ tri n khai th c hi n. ể ụ ự ể

ế ệ Các công trình danh m c trái phi u

đ

ng nông thôn, tr

ng h c, b nh xá cho phép đ u t

ườ

ườ

ầ ư

ế hoàn thành đúng ti n

ố đ kéo dài ch tiêu Chính ph làm ti p trong năm, h lãi su t ngân hàng xu ng ộ

ế

ngu n trái phi u Chính ph kho ng 1.500 t

d

i 10%.

T m ng t ạ ứ ừ ủ ế ả ồ ỷ ồ ể ầ đ ng đ đ u

ướ

t bão t ư , xây d ng, nâng c p h th ng th y l ấ ệ ố ủ ợ ự i, nâng cao năng l c phòng ch ng l ự ố ụ

vùng đ ng b ng sông H ng… ằ ồ ồ

B K ho ch và Đ u t ạ ộ ế ầ ư ủ ế ụ ch trì ban hành các bi n pháp c th nh m ti p t c ụ ể ệ ằ

thu hút và đ y nhanh ti n đ gi ộ ả ế ẩ ự i ngân các ngu n v n FDI và ODA, nh t là các d án ấ ố ồ

xây d ng c s h t ng, các d án đ u t s n xu t s n ph m công ngh cao, có giá ơ ở ạ ầ ầ ư ả ấ ả ự ự ệ ẩ

tr xu t kh u l n, nh ng d án gi ẩ ớ ự ữ ấ ị ả ệ i quy t vi c làm; ph n đ u năm 2009 th c hi n ự ế ệ ấ ấ

71

gi ả i ngân các ngu n v n trên không th p h n m c th c hi n trong năm 2008. Giao ơ ứ ự ệ ấ ố ồ

cho phép c p quy t đ nh đ u t đ B K ho ch đ u t ạ ộ ế ầ ư ế ị ầ ư ượ ấ c ch đ nh th u các d án ầ ự ỉ ị

i đa không quá 5 t đ ng/ d án t có m c v n t ứ ố ố ỷ ồ ự ạ i các đ a bàn mi n núi, vùng sâu, ề ị

ộ vùng xa, đ ng th i ch u trách nhi m các quy t đ nh c a mình. Doanh nghi p thu c ế ị ủ ệ ệ ờ ồ ị

m i thành ph n kinh t tham gia đ u t các d án, công trình có quy mô l n đ ầ ọ ế ầ ư ớ ượ ạ c t o ự

đi u ki n t i phóng m t b ng, lãi su t. Các ệ ố ề i đa v đ t đai, ti p c n ngu n v n, gi ế ậ ề ấ ồ ố ả ặ ằ ấ

, doanh nghi p nhà n c ch đ ng tham gia các d án, công trình t p đoàn kinh t ậ ế ệ ướ ủ ộ ự

h t ng quan tr ng nh c ng bi n, đi n, đ i, tr đ u t ầ ư ạ ầ ư ả ể ệ ọ ườ ng cao t c, th y l ố ủ ợ ườ ng

h c, c s y t ọ ơ ở ế ể ơ ở ạ ầ đ góp ph n đ y nhanh ti n đ và k ho ch xây d ng c s h t ng ự ế ế ạ ầ ẩ ộ

kinh t và xã h i c a đ t n ế ộ ủ ấ ướ ự c. B xây d ng nhanh chóng th c hi n đ án xây d ng ự ự ệ ề ộ

xã h i giai đo n 2009-2015; B K ho ch và Đ u t ban hành c ch phù qu nhà ỹ ở ộ ế ầ ư ạ ạ ộ ơ ế

công nhân t i các khu công h p đ đ m b o khuy n khích đ u t ợ ể ả ầ ư ế ả xây d ng nhà ự ở ạ

xây d ng nhà giá r cho ng i thu nghi p. ệ Th c hi n các bi n pháp thúc đ y đ u t ầ ư ự ệ ệ ẩ ự ẻ ườ

nh p th p, các đ i t ng chính sách, nhà cho ng i lao đ ng các khu kinh t ố ượ ậ ấ ở ườ ộ ở ế ,

cho h c sinh, sinh viên. khu công nghi p t p trung, nhà ệ ậ ở ọ

Đ i v i kích c u tiêu dùng, Chính ph xác đ nh: ti p t c đi u hành giá theo ố ớ ủ ầ ị ế ụ ề

c s ch, c c v n chuy n xe c ch th tr ơ ế ị ườ ng đ i v i các m t hàng đi n, than, n ặ ố ớ ệ ướ ạ ướ ậ ể

buýt v.v.. Đ ng th i ti p t c phát tri n h th ng phân ph i các m t hàng thi ể ờ ế ụ ệ ố ặ ồ ố ế ế t y u,

trong đó t p trung các m t hàng l ng th c, xăng d u, phân bón, s t thép, xi măng và ậ ặ ươ ự ầ ắ

thu c ch a b nh; ch ng gian l n, đ u c , gây m t n đ nh th tr ấ ổ ị ườ ữ ệ ậ ầ ố ố ơ ị ể ng. Phát tri n

i phân ph i, h th ng bán l m ng l ạ ướ ệ ố ố ẻ , nh t là ấ ở ậ vùng sâu vùng xa đ cung c p v t ể ấ

và hàng tiêu dùng thi t y u. Các b ngành liên quan tăng c ng các bi n pháp t ư ế ế ộ ườ ệ

qu n lý th tr ị ườ ả ng, giá c , ch t l ả ấ ượ ng hàng hóa; x lý nghiêm các tr ử ườ ng h p vi ợ

ph m các quy đ nh c a pháp lu t hi n hành, đ c bi ủ ệ ậ ặ ạ ị ệ ố t là kinh doanh trái phép, tr n

thu , liên k t đ c quy n... Khuy n khích các doanh nghi p t ch c các đ t h giá ế ộ ệ ổ ế ề ế ợ ạ ứ

bán hàng đ kích thích tiêu dùng. ể

Ngoài ra, Chính ph cũng s quan tâm th c hi n hai nhóm gi i pháp cu i là ủ ự ẽ ệ ả ố

ch c đi u hành, trong đó coi tr ng công tác d báo, đ m b o an sinh xã h i và t ả ả ộ ổ ứ ự ề ọ

phân tích, thông tin tuyên truy n nh m tránh tâm lý hoang mang trong dân chúng. ề ằ Đ mả

ng chăm lo cho đ ng bào nghèo, đ ng bào vùng sâu, vùng b o an sinh xã h i, tăng c ả ộ ườ ồ ồ

xa, vùng thiên tai, lũ l t không đ b thi u đói (b o hi m th t nghi p, tri n khai h ụ ể ị ế ể ệ ể ả ấ ỗ

72

tr 61 huy n nghèo và các vùng b thiên tai). ệ ợ ị

i pháp gi m thi u tác đ ng c a kh ng ho ng kinh t 4.3. Đ xu t các gi ề ấ ả ủ ủ ộ ể ả ả ế ế đ n

Vi t Nam ệ

C n bão kh ng ho ng tài chính đang hi n h u và đ l i nh ng nh h ể ạ ữ ủ ệ ả ơ ữ ả ưở ng

Vi t Nam m c dù n c ta ch u tác đ ng t n ng n đ i v i n n kinh t ề ố ớ ề ặ ế ệ ặ ướ ộ ị ừ ủ kh ng

ho ng sau nhi u n c phát tri n khác trên th gi ề ả ướ ế ớ ể i. Xu t phát t ấ ừ ể nh ng đ c đi m ặ ữ

riêng có c a kinh t ủ Vi ế ệ t Nam, chúng ta c n ph i có nh ng chính sách h p lý đ ngăn ữ ể ả ầ ợ

ng c a kh ng ho ng tài chính toàn c u, đi u ch nh l ch n nh h ặ ả ưở ủ ủ ề ả ầ ỉ ạ ấ ề i c u trúc n n

kinh t theo h ng lai. Chúng ta ế ướ ng n đ nh nh m phát tri n b n v ng h n trong t ể ề ữ ằ ổ ơ ị ươ

đ có th đ a ra c n ph i n m b t chính xác tình hình di n bi n c a n n kinh t ầ ả ắ ủ ề ế ễ ắ ế ể ể ư

nh ng chính sách can thi p phù h p và nhanh chóng mang l i k t qu h n. ữ ệ ợ ạ ế ả ơ

Vi t Nam là m t n n kinh t chuy n đ i đang phát tri n và h i nh p v i th ệ ộ ề ế ể ể ậ ớ ộ ổ ế

gi ng kinh t cao nhi u năm liên ớ i có đ m c a n n kinh t ộ ở ủ ề ế cao, có t c đ tăng tr ố ộ ưở ế ề

i g p ph i liên ti p các khó khăn, cu i năm 2007 và năm 2008 t c. Nh ng chúng ta l ụ ư ạ ặ ế ả ố

tình hình l m phát trong n ạ ướ ấ ủ c r t cao, đ n cu i năm 2008 và đ u năm 2009 kh ng ế ầ ố

th gi i l i tác đ ng m nh đ n n ho ng tài chính toàn c u và suy gi m kinh t ầ ả ả ế ế ớ ạ ế ạ ộ ướ c

đ t n c g p nhi u khó khăn nh th , b n thân n n kinh ta. Trong b i c nh kinh t ố ả ế ấ ướ ặ ư ế ả ề ề

cũng b c l nhi u đi m y u kém trong các khâu qu n lý vĩ mô và th c hi n các t ế ộ ộ ự ề ể ế ệ ả

chính sách tăng tr ng kinh t . N c ta t n d ng l i th đ t n c v n có ngu n tài ưở ế ướ ụ ậ ợ ế ấ ướ ố ồ

ạ nguyên thiên nhiên phong phú, ngu n lao đ ng d i dào và r đ t p trung đ y m nh ộ ẻ ể ậ ẩ ồ ồ

các ho t đ ng s n xu t, kinh doanh h ng t t chú tr ng đ n các ạ ộ ả ấ ướ ớ i xu t kh u đ c bi ẩ ặ ấ ệ ế ọ

ng đi đúng. Tuy nhiên, các ngành hàng gia công thâm d ng nhi u lao đ ng là m t h ụ ộ ướ ề ộ

c ta ch y u là các m t hàng gia công, nguyên li u thô, m t hàng xu t kh u c a n ấ ẩ ủ ướ ặ ủ ế ệ ặ

các m t hàng có hàm l ng k thu t th p nên giá tr xu t kh u ch a cao. Trong khi ặ ượ ư ấ ẩ ấ ậ ỹ ị

đó, đ s n xu t hàng xu t kh u chúng ta l i ph i nh p kh u nguyên ph li u t ể ả ẩ ấ ấ ạ ụ ệ ừ ẩ ậ ả

c ngoài, ph n l n các hàng hóa, máy móc thi n ướ ầ ớ ế ị ệ ậ t b hi n đ i, ta đ u ph i nh p ề ả ạ

kh u t các n c khác v i giá khá cao. Tăng tr ng kinh t c a Vi ẩ ừ ướ ớ ưở ế ủ ệ ủ ế t Nam ch y u

n c ngoài đ đ u t d a vào v n đ u t ự ầ ư ướ ố ể ầ ư cho các công trình, d án tr ng đi m trong ự ể ọ

c. Nh ng vi c s d ng các ngu n v n n c ngoài, gi n ướ ệ ử ụ ư ồ ố ướ ả ự i ngân ngu n v n, th c ồ ố

hi n các d án ch a th t s hi u qu . Nh ng b t c p trong xu h ng phát tri n kinh ậ ự ệ ấ ậ ự ữ ư ệ ả ướ ể

c a chúng ta do h u qu c a s l ch l c v c u trúc c a n n kinh t t ế ủ ả ủ ự ệ ạ ề ấ ủ ề ậ ế , do h u qu ậ ả

73

tích t nh ng chính sách kinh t t c đây. M i đây nh ng nh h ng tiêu c c t ụ ừ ữ tr ế ướ ữ ả ớ ưở ự ừ

kh ng ho ng tài chính toàn c u làm s t gi m c u xu t kh u, suy gi m c u đ u t ầ ư ủ ụ ả ầ ấ ẩ ả ầ ầ ả

c a khu v c doanh nghi p ti p t c làm n n kinh t ệ ủ ế ụ ự ề ế ơ ể r i vào tình tr ng nguy hi m. ạ

V i nh ng khó khăn hi n t i c a n n kinh t , Chính ph nên thông qua nh ng chính ữ ệ ớ ạ ủ ề ế ủ ữ

sách can thi p phù h p v a ngăn ch n suy gi m kinh t ừ ệ ặ ả ợ ế ừ v a đi u ch nh l ề ỉ ạ ơ ấ i c c u

kinh t ế , phát huy nh ng th m nh c a n n kinh t ế ạ ữ ủ ề ế ồ ụ đ ng th i tìm cách kh c ph c ắ ờ

nh ng y u kém trong b n thân n n kinh t ữ ế ề ả . ế

Tr và nh ng b t n tài chính đang ướ c h t, trong đi u ki n suy gi m kinh t ệ ế ề ả ế ấ ổ ữ

ng đ n t c đ tăng tr ng kinh t gây nh h ả ưở ế ố ộ ưở ế ầ c n ph i th c hi n đ ng b chính ệ ự ả ồ ộ

sách ti n t và chính sách tài khóa nh m kích c u đ u t ề ệ ầ ư ằ ầ ự và tiêu dùng trong khu v c

dân c và c a c Chính ph , đ ng th i th c hi n chính sách linh ho t v t ờ ạ ề ỷ ủ ả ủ ồ ư ự ệ ằ giá nh m

đ y m nh xu t kh u, t o thêm công ăn vi c làm và kích thích n n kinh t ẩ ệ ề ạ ấ ẩ ạ ế ể phát tri n.

Trong đó, vi c s d ng gói gi i pháp kích c u là bi n pháp quan tr ng nh t hi n nay. ệ ử ụ ả ệ ệ ầ ấ ọ

V n đ đ t ra là ngu n v n dành cho gói kích c u ph i l y t ngu n nào, li u l ả ấ ừ ề ặ ầ ấ ồ ố ề ượ ng ồ

bao nhiêu là đ , nên kích c u vào nh ng khu v c nào c a n n kinh t ủ ề ủ ữ ự ầ ế ự , cách th c th c ứ

thi gói kích c u c th nh th nào đ hi u qu mang l cho ầ ụ ể ư ế ể ệ ả ạ i là cao nh t. Vì th c t ấ ự ế

cũng đ u có th y, b t kỳ m t chính sách can thi p nào khi tác đ ng vào n n kinh t ệ ề ấ ấ ộ ộ ế ề

nh ng tác đ ng ph đi kèm v i nh ng m t tích c c mà chính sách đó mang l i. ữ ụ ữ ự ặ ộ ớ ạ

4.3.1. Chính sách ti n t m r ng ề ệ ở ộ

Chính sách ti n t m r ng (tăng cung ti n) đ ề ệ ở ộ ề ượ ầ c th c hi n nh m kích c u ự ệ ằ

và tiêu dùng trong n c thông qua nhi u kênh khác nhau nh gi m lãi su t cho đ u t ầ ư ướ ư ả ề ấ

ệ ả vay, bù lãi su t, đ o n dành cho các doanh nghi p v a và nh , các doanh nghi p s n ệ ừ ấ ả ợ ỏ

xu t hàng xu t kh u. Vì nh ng khó khăn hi n nay c a n n kinh t xu t phát t tình ủ ề ữ ệ ấ ấ ẩ ế ấ ừ

tr ng s n l ng c a n n kinh t th p h n m c s n l ả ượ ạ ủ ề ế ấ ứ ả ượ ơ ả ng ti m năng. Hàng hóa s n ề

xu t ra không tiêu th đ c do v ng ph i nh ng b t l th tr i t ng th gi i đã ụ ượ ấ ướ ấ ợ ừ ị ườ ữ ả ế ớ

khi n cho nhi u doanh nghi p c a n c ta khó có th duy trì đ ệ ủ ướ ế ề ể ượ ả c s n xu t. Đã có ấ

ả ắ không ít nh ng nhà máy, xí nghi p chuyên gia công làm hàng xu t kh u ph i c t ữ ệ ấ ẩ

gi m s n l ng, công nhân ph i ngh b t gi ả ượ ả ỉ ớ ả ờ làm th m chí là m t vi c. Không bán ấ ệ ậ

đ c hàng, kh i l ng hàng t n kho ngày càng l n khi n các doanh nghi p không có ượ ố ượ ế ệ ồ ớ

cho s n xu t ti p. v n đ đ u t ố ể ầ ư ấ ế ả

ệ Khi các NHTM th c hi n vi c gi m lãi su t cho vay đ i v i các doanh nghi p ố ớ ự ệ ệ ả ấ

74

cho v a và nh đã giúp các lo i hình doanh nghi p này có th ti p c n v n đ đ u t ừ ể ế ậ ể ầ ư ệ ạ ỏ ố

ng ch s n xu t. Tuy nhiên, chính sách này t p trung u tiên cho m t nhóm đ i t ậ ả ố ượ ư ấ ộ ứ

không dành cho t ng i cho các ấ ả t c các doanh nghi p s n xu t. Đi u này gây tr ả ệ ề ấ ở ạ

doanh nghi p vì ph i ch ng minh v i các NH r ng doanh nghi p mình thu c đúng ứ ệ ệ ằ ả ớ ộ

ng đ c u tiên. Thêm vào đó, không ph i t đ i t ố ượ ượ ư ả ấ ả ộ ố t c các doanh nghi p thu c đ i ệ

ng u tiên đ u có kh năng s n xu t và kinh doanh hi u qu , có m t s doanh t ượ ộ ố ư ệ ề ấ ả ả ả

nghi p l i d ng s u tiên c a Chính ph đ vay v n nh ng không đ u t ệ ợ ụ ủ ể ầ ư ự ư ư ủ ố ả cho s n

ẩ xu t mà làm vi c khác ho c không th nâng cao kh năng c nh tranh cho s n ph m ệ ể ạ ả ả ấ ặ

, phá s n và không tr đ c n cho Ngân c a công ty mình. T đó, d n đ n thua l ừ ủ ế ẫ ỗ ả ượ ả ợ

hàng, trong đi u ki n kinh t ề ệ ế toàn c u suy thoái, nhu c u tiêu dùng gi m nhi u thì ầ ề ả ầ

k ch b n trên v n th ị ả ẫ ườ ng x y ra. ả

Sau 2 tháng th c hi n k t ể ừ ự ệ ệ khi Chính ph giao cho các NHTM th c hi n vi c ự ủ ệ

đi u ch nh lãi su t theo h ng là doanh nghi p v a và ề ấ ỉ ướ ư ng u tiên vi c cho các đ i t ệ ố ượ ệ ừ

nh , doanh nghi p s n xu t gia công hàng may m c, da giày, các c s s n xu t và ơ ở ả ệ ả ấ ặ ấ ỏ

ch bi n hàng nông lâm s n xu t kh u( k t ế ế ể ừ ẩ ấ ả tháng 12/2008), s doanh nghi p đ ố ệ ượ c

vay v n không nhi u. Ngoài nh ng khó khăn do th t c vay v n r m rà nêu trên còn ố ườ ủ ụ ữ ề ố

m t khó khăn n a xu t phát t ữ ấ ộ ừ ả b n thân các doanh nghi p vì h u h t các doanh ệ ế ầ

nghi p đ u cho r ng th i gian cho vay gi m lãi su t c a các Ngân hàng ch có 8 ấ ủ ề ệ ả ằ ờ ỉ

tháng, không đ th i gian đ các doanh nghi p có th đ u t c i ti n s n xu t, nâng ể ầ ư ả ế ả ủ ờ ể ệ ấ

cao s c c nh tranh trên th tr ứ ạ ị ườ ệ ng cho s n ph m c a mình thì làm sao doanh nghi p ủ ẩ ả

c hàng, gi i quy t đ c l ng hàng t n trong kho và nh v y doanh có th bán đ ể ượ ả ế ượ ượ ư ậ ồ

nghi p khó có th thu h i v n đ tr n cho Ngân hàng và có lãi. Tâm lý lo ng i trên ể ả ợ ồ ố ể ệ ạ

ể ự đã khi n không ít các doanh nghi p ch n ch không vay v n mà tìm cách khác đ v c ừ ế ệ ầ ố

t qua c n kh ng ho ng. Vì v y, đ chính sách ti n t d y doanh nghi p v ậ ệ ượ ề ệ ở ộ m r ng ủ ể ậ ả ơ

th c s mang l i hi u qu nh mong mu n ngành Ngân hàng c n tìm hi u thêm v ự ự ạ ư ệ ể ầ ả ố ề

đ c đi m s n xu t c a các doanh nghi p đ có s đi u ch nh chính sách u đãi v ặ ự ề ấ ủ ư ệ ể ể ả ỉ ề

lãi su t th t h p lý, t o đi u ki n cho doanh nghi p n ề ậ ợ ệ ướ ệ ấ ạ ồ c ta d dàng ti p c n ngu n ế ậ ễ

v n. Đ ng th i NHNN cũng ph i có nh ng quan tâm ki m soát cho đ ố ữ ể ả ồ ờ ượ ổ c t ng

ph ng ti n thanh toán hi n nay c a NHTM, d n tín d ng các khu v c đ u t ươ ư ợ ủ ụ ệ ệ ở ự ầ ư :

ể ự s n xu t kinh doanh, nông nghi p, nông thôn, b t đ ng s n, ch ng khoán..đ th c ả ấ ộ ứ ệ ả ấ

hi n công c th tr ng trong vi c h tr v n cho các NHTM g p khó khăn trong ụ ị ườ ệ ỗ ợ ố ệ ặ

75

thanh kho n, quy đ nh cho các ngân hàng m t t l ộ ỷ ệ ả ị ệ DTBB h p lý, đ y m nh vi c ẩ ạ ợ

ừ phát hành tín phi u, trái phi u kho b c, ngân hàng, công ty nh m thu hút ti n th a ế ề ế ằ ạ

trong dân c cho các chính sách kích c u n n kinh t ư ề ầ ế ể , bên c nh đó NHNN ph i ki m ạ ả

soát ch t ch m c lãi su t trên th tr ng. Có nh v y, hi u qu t chính sách kích ẽ ứ ị ườ ấ ặ ư ậ ả ừ ệ

cho khu v c doanh nghi p m i mang l i k t qu t t đ p và n n kinh t c u đ u t ầ ầ ư ự ệ ớ ạ ế ả ố ẹ ề ế

c. m i ph c h i nhanh đ ụ ồ ớ ượ

Bên c nh nh ng tác đ ng tích c c c a chính sách ti n t ự ủ ề ệ ở ộ ố ớ m r ng đ i v i ữ ạ ộ

vi c kích c u đ u t c, khi th c thi chính sách này chúng ta có ầ ư ệ ầ và s n xu t trong n ấ ả ướ ự

và tiêu dùng ch c ch n s th g p ph i nh ng h qu sau. Vi c kích thích đ u t ả ể ặ ầ ư ữ ệ ệ ả ắ ẽ ắ

kéo theo s gia tăng m nh nh p kh u các m t hàng nguyên vât li u, máy móc, hàng ự ệ ẩ ặ ạ ậ

tiêu dùng…t đó s làm tăng c u v ngo i t ừ ạ ệ ề ẽ ầ ầ . M t khác vi c tài tr cho gói kích c u ệ ặ ợ

thông qua NHNN đã làm tăng cung n i t trong n c. Lúc đó, đ duy trì t ộ ệ ướ ể ỷ ố giá h i

ng ngo i h i b ng cách bán ngo i t đoái NHNN bu c ph i can thi p vào th tr ả ị ườ ệ ộ ạ ố ằ ạ ệ ra

th tr ng, gây s c ép v tính thanh kho n đ i v i h th ng các NHTM, làm thâm ị ườ ố ớ ệ ố ứ ề ả

th ng d tr ngo i h i, phá giá đ ng n i t và cu i cùng là gây ra l m phát. ạ ố ự ữ ộ ệ ủ ồ ạ ố

LRAS

ng GDP. Hình 4.11 Tăng T ng C u Làm Tăng Giá và S n L ầ ổ ả ượ

P

SARS

P ’P

AD ’

AD

GDP

Ngoài ra, theo ý ki n c a nhi u chuyên gia kinh t đ chính sách ti n t m ế ủ ề ế ể ề ệ ở

c m t tích c c trong vi c ngăn ch n suy gi m kinh t r ng phát huy đ ộ ượ ự ệ ặ ả ặ ế ẫ nh ng v n ư

đ m b o tính n đ nh h th ng tài chính, Chính ph c n ph i có nh ng quy đ nh yêu ả ệ ố ủ ầ ữ ả ả ổ ị ị

ng đ n các lĩnh v c u tiên, tăng c u h th ng ngân hàng có nh ng chính sách h ầ ệ ố ữ ướ ự ư ế

c ườ ớ ng vi c mua bán, sáp nh p các th ch tài chính nh m đ m b o tính an toàn l n ể ế ệ ả ằ ả ậ

76

m nh c a h th ng tài chính, đ ng th i ph i tăng c ệ ố ủ ả ạ ờ ồ ườ ng các ho t đ ng nâng cao ạ ộ

r i ro c a h th ng ngân hàng trình đ công ngh và ki m soát các lo i hình đ u t ể ầ ư ủ ủ ệ ố ệ ạ ộ

trên th tr ng v n đ m b o không đ x y ra tình tr ng bong bóng d n đ n nguy c ị ườ ể ả ế ẫ ạ ả ả ố ơ

kh ng ho ng tài chính. ủ ả

4.3.2. Chính sách tài khóa m r ng: ở ộ

Trong b i c nh n n kinh t lâm vào suy thoái, đ v c d y n n kinh t ố ả ề ế ể ự ề ậ ế ấ r t

c đã ch n gi i pháp tăng chi tiêu và đ u t công. Th c t nhi u n ề ướ ọ ả ầ ư ự ế cho th y đây là ấ

gi i pháp đem l i nh h ng m nh m và tích c c nh t đ i v i m t n n kinh t ả ạ ả ưở ấ ố ớ ộ ề ự ẽ ạ ế

đang b t n th ng, đ ng th i qua vi c th c thi chính sách tài khóa m r ng chúng ta ị ổ ươ ở ộ ự ệ ồ ờ

i c c u n n kinh t theo h còn có th đi u ch nh l ể ề ỉ ạ ơ ấ ề ế ướ ng h p lý, đ m b o cho s ả ả ợ ự

tăng tr ưở ở ộ ng b n v ng sau này. Tuy nhiên, vi c th c thi chính sách tài khóa m r ng ữ ự ề ệ

nh th nào đ mang l i hi u qu mong mu n l ư ế ể ạ ố ạ ệ ả i là m t v n đ c n ph i xem xét ề ầ ộ ấ ả

th t k l ậ ỹ ưỡ ệ ng. k thôn lên thành ph làm vi c ph i quay tr v quê do không có vi c ả ở ề ệ ố

ữ làm. Đ t o thêm nhi u vi c làm cho khu v c nông thôn, Chính ph nên có nh ng ể ạ ủ ự ệ ề

chính sách u đãi v lãi su t cho nông dân vay mua thi ấ ư ề t b v t t ế ị ậ ư ả nông nghi p, c i ệ

ti n và phát tri n s n xu t. T i các thành ph , Chính ph nên đ u t ể ả ầ ư ủ ế ạ ấ ố xây d ng các ự

khu nhà giá r cho công nhân và nh ng ng i có thu nh p th p xung quanh các khu ở ữ ẻ ườ ậ ấ

công nghi p. Đ ng th i, m các c s d y ngh v i phí h tr giúp lao đ ng tìm ơ ở ạ ề ớ ỗ ợ ệ ồ ờ ở ộ

đ c vi c làm phù h p thay th công vi c cũ, tăng thu nh p c a ng i dân thì tiêu ượ ậ ủ ệ ệ ế ợ ườ

dùng cũng tăng theo khi đó các chính sách kích c u m i th c s hi u qu . Chính ph ự ự ệ ầ ả ớ ủ

cũng nên có nh ng chính sách u đãi v thu v i nh ng d án đ u t ế ớ ầ ư ư ự ữ ữ ề xây d ng c ự ơ

dành cho sinh viên, h c viên các c s đào t o. Đ u t Nhà n b n nhà ả ở ơ ở ầ ư ạ ọ ướ ầ c c n

ng vào phát tri n con ng i, đ u t h ướ ể ườ ầ ư ạ ấ m nh vào giáo d c đào t o, nâng cao ch t ụ ạ

ng ngu n nhân l c. Thông qua đó ng l ượ ự ồ ườ ớ i lao đ ng có vi c làm, có thu nh p thì m i ệ ậ ộ

có th phát tri n b n v ng th tr ng trong n c. Nhà n c ch đ u t ị ườ ữ ể ể ề ướ ướ ỉ ầ ư ữ vào nh ng

lĩnh v c mà khu v c ngoài nhà n c không mu n đ u t , không đ c phép đ u t ự ự ướ ầ ư ố ượ ầ ư

hay không đ ti m l c đ đ u t . Đ i v i đ u t Nhà n ự ể ầ ư ủ ề ố ớ ầ ư ướ ệ c vào các doanh nghi p

nhà n c, t p đoàn kinh t nhà n ướ ậ ế ướ ẽ c c n ph i có s ki m tra, giám sát ch t ch , ự ể ả ầ ặ

tránh tình tr ng đ u t ạ ầ ư ồ ạ t, tràn lan, kém hi u qu , r i ro cao và t o ra môi tr ả ủ ệ ạ ườ ng

c nh tranh không lành m nh, thi u bình đ ng. ạ ế ẳ ạ

Các chính sách kích c u c n u tiên cho nh ng doanh nghi p nâng cao năng ầ ư ữ ệ ầ

77

ng đ n xu t kh u mà còn l c c nh tranh đ s n xu t ra các s n ph m không ch h ự ạ ể ả ỉ ướ ẩ ả ấ ế ẩ ấ

có kh năng phát tri n th tr ng tiêu th n i đ a nh m t o cho doanh nghi p th ị ườ ể ả ụ ộ ị ệ ằ ạ ế

ch đ ng nh t là trong b i c nh th tr ng th gi i khó khăn do suy gi m kinh t ố ả ủ ộ ị ườ ấ ế ớ ả ế .

Chính ph cũng nên đi u ch nh l i mô hình kinh t đ nh h ủ ề ỉ ạ ế ị ướ ng xu t kh u, chúng ta ẩ ấ

không nên tăng c ườ ệ ng xu t kh u b ng m i giá, xu t kh u ch y u là nguyên li u ấ ủ ế ằ ẩ ẩ ấ ọ

thô, nông th y s n s ch có giá tr th p, ph thu c quá nhi u vào th tr ị ấ ủ ả ơ ị ườ ụ ế ề ộ ố ng qu c

. C n ph i m nh d n c c u l i xu t kh u, các m t hàng và th tr t ế ầ ạ ơ ấ ạ ả ạ ị ườ ẩ ấ ặ ẩ ng xu t kh u ấ

theo h ng b n v ng, nâng cao ch t l ướ ấ ượ ữ ề ng, giá tr gia tăng c a hàng xu t kh u Vi ủ ấ ẩ ị ệ t

t Nam trên th tr ng th gi i. Nam, chú ý nâng cao s c c nh tranh c a hàng Vi ứ ạ ủ ệ ị ườ ế ớ

i pháp kích c u nh m kích thích Chính ph chi tiêu nhi u h n cho các gói gi ề ủ ơ ả ằ ầ

phát tri n là m t gi n n kinh t ề ế ể ộ ả ấ i c p bách c n th c hi n đ c u l y n n kinh t ệ ể ứ ấ ự ề ầ ế ,

nh ng m c đ tác đ ng c a gói chính sách này t ứ ộ ư ủ ộ ớ i đâu và nh ng h qu c a chính ệ ả ủ ữ

sách đ i v i s n đ nh vĩ mô c a n n kinh t v n ch a bi t ch c ch n đ ố ớ ự ổ ủ ề ị ế ẫ ư ế ắ ắ ượ c.

Ngu n v n đ th c hi n các gói kích c u có th đ c tài tr t NSNN, phát hành trái ể ự ể ượ ệ ầ ố ồ ợ ừ

phi u, mi n gi m thu , qu d phòng ho c qu d tr ngo i h i…Dù l y t ỹ ự ữ ạ ố ỹ ự ấ ừ ế ễ ế ặ ả ồ ngu n

nào thì quy mô chi ngân sách c a n c ta hi n nay cũng đã nhi u h n r t nhi u các ủ ướ ơ ấ ề ệ ề

qu c gia khác trên th gi i (B ng 4.4). Nh t là trong tình hình kh ng ho ng kinh t ế ớ ố ủ ấ ả ả ế

đã làm ngu n thu ngân sách c a chúng ta gi m đáng k thì vi c Chính ph ph i chi ủ ủ ể ệ ả ả ồ

ng đ n s n đ nh vĩ mô c a n n kinh t trong t tiêu nhi u h n s làm nh h ơ ẽ ề ả ưở ế ự ổ ủ ề ị ế ươ ng

lai.

78

B ng 4.4 So Sánh Qu c T : Quy Mô Chi Ngân Sách (%GDP) ố ế ả

Ngu n: ADB (2007)

ng GDP c a n c ta năm 2009 Theo nhi u d báo m i nh t, t c đ tăng tr ớ ấ ố ự ề ộ ưở ủ ướ

ch đ t kho ng 5-6% (gi m t 0,5%-1,5% so v i m c Qu c h i thông qua. Trong đó, ỉ ạ ả ả ừ ố ộ ứ ớ

giá tr s n l ị ả ượ ng công nghi p gi m, giá tr các m t hàng nông s n gi m m nh (cà phê ặ ệ ả ạ ả ả ị

50%, cao su 55%, g o 60%...), s n l i 34% đã làm ả ượ ạ ng ô tô tiêu th cũng gi m t ụ ả ớ

c gi m rõ r t. Xu t kh u d u thô v n là ngu n thu chi m t l ượ ng thu thu đ ế ượ ệ ế ấ ầ ẩ ả ố ồ ỷ

tr ng l n (h n 20%) trong t ng thu ngân sách nhà n c (Hình 4.12)nh ng d i tác ổ ơ ọ ớ ướ ư ướ

140USD/ đ ng c a kh ng ho ng tài chính toàn c u d u thô đã liên t c r t giá t ộ ụ ớ ủ ủ ầ ầ ả ừ

thùng xu ng ch còn 40-50 USD/ thùng (gi m kho ng 20% so v i giá d toán) d tính ả ự ự ả ố ớ ỉ

s làm gi m đi 6% t ng thu ngân sách. H n n a, thu là ngu n thu chính c a nhà ơ ẽ ủ ữ ế ả ổ ồ

c cũng gi m đi đáng k thông qua vi c th c thi các chính sách mi n gi m thu n ướ ự ễ ệ ể ả ả ế

và tiêu dùng. T t c nh ng nguyên nhân cho các doanh nghi p đ kích c u đ u t ệ ầ ư ể ầ ấ ả ữ

trên s khi n ngu n thu ngân sách c a chúng ta năm 2009 ph i hao h t m t l ộ ượ ng ụ ủ ế ẽ ả ồ

l n. Nh ng năm qua đ đ i phó v i nh ng bi n c c a n n kinh t ớ ế ố ủ ề ể ố ữ ữ ớ , n ế ướ ụ c ta liên t c

NSNN cho đ u t và phát tri n, gi ph i chi m t kho n l n t ộ ả ớ ừ ả ầ ư ể ả ả ủ i quy t h u qu c a ế ậ

thiên tai, d ch b nh x y ra trong n ệ ả ị ướ c…Theo d toán c a B tài chính, b i chi ngân ộ ự ủ ộ

t Nam qua các năm 2007, 2008 kho ng ch ng 5% GDP và th ng đ sách c a Vi ủ ệ ừ ả ườ ượ c

bù đ p b i các kho n vay t c ngoài hay vay n trong n c. ắ ả ở n ừ ướ ợ ướ

79

Hình 4.12 C C u Ngu n Thu Ngân Sách (%GDP), 1998-2008 ơ ấ ồ

Ngu n: IMF

Năm nay, tình hình kinh t th gi ế ế ớ i khó khăn, h n n a Nh t l ơ ậ ạ ạ ố i t m ng ng c p v n ữ ừ ấ

ODA cho n c ta nên vi c bù đ p b i chi ngân sách b ng vay n n c ngoài là khó ướ ợ ướ ệ ằ ắ ộ

th c hi n đ c. Đi u này đ ng nghĩa v i thâm h t ngân sách c a Vi t Nam trong ự ệ ượ ụ ủ ề ồ ớ ệ

i pháp bù l năm nay s r t cao n u nh chúng ta không tìm ra gi ư ẽ ấ ế ả ạ ổ i kho n v n kh ng ố ả

cho các gói kích c u trong n c. Thâm h t ngân sách nhi u s nh h ng t l ồ ầ ướ ề ẽ ả ụ ưở ớ ự i s

n đ nh vĩ mô c a n n kinh t và song hành cùng v i thâm h t ngân sách luôn là suy ổ ủ ề ị ế ụ ớ

gi m t c đ tăng tr ng kinh t ả ộ ố ưở ế ề . Tuy còn b t đ ng v con s chính xác song nhi u ấ ồ ề ố

nhà kinh t trên th gi ế ế ớ i đã th ng nh t r ng m c chi tiêu Chính ph t ứ ấ ằ ủ ố ư i u v i tăng ớ ố

tr ng kinh t là kho ng 15-25% giá tr GDP. Rõ ràng quy mô chi tiêu c a Chính ph ưở ế ủ ả ị ủ

ta trong gói kích c u l n này ( kho ng 30% GDP) là m t kho n chi khá l n. Cái giá ầ ầ ả ả ộ ớ

ph i tr đ ph c h i n n kinh t v n ch a l ng tr c. Chính ph và các c ụ ồ ề ả ả ể ế ẫ ư ườ c đ ướ ượ ủ ơ

ầ quan ban ngành có liên quan c n ph i c t gi m đi nh ng kho n chi tiêu không c n ả ắ ữ ả ả ầ

thi ế ử ụ ữ t, s d ng th t h p lý và hi u qu ngu n v n kích c u nh m làm gi m nh ng ồ ậ ợ ệ ằ ả ầ ả ố

i s n đ nh vĩ mô c a n n kinh t tác đ ng ph c a chính sách t ụ ủ ộ ớ ự ổ ủ ề ị . ế

80

Hình 4.13 Thâm H t Ngân Sách và Tăng Tr ng Kinh T năm 1998-2008. ụ ưở ế

Ngu n IMF ồ

Nh đã nói ư ở ộ ố ố ph n trên, vi c gi m, giãn ho c mi n thu cho m t s đ i ặ ệ ễ ế ả ầ

ng cũng n m trong gói gi i pháp kích c u thông qua vi c m r ng ti n t qua t ượ ằ ả ở ộ ề ệ ệ ầ

ố thu . Quá trình th c thi chính sách này cũng g p khó khăn do vi c xác đ nh đúng đ i ự ệ ế ặ ị

ng th h ng u đãi t t ượ ụ ưở ư ừ ự ấ chính sách r t nhi u th t c, m t th i gian, d gây s b t ủ ụ ề ễ ấ ấ ờ

đ ng, thi u ni m tin vào s công tâm c a c a các c quan đ i di n th c thi chính ủ ủ ồ ự ự ề ế ệ ạ ơ

sách c a Chính ph . H n n a, t ng ngu n thu t ơ ữ ủ ủ ồ ổ ừ ủ thu thu nh p doanh nghi p c a ế ệ ậ

c ta hi n nay không nhi u ch kho ng 100 t đ ng, do v y l n ướ ề ệ ả ỉ ỷ ồ ậ ượ ng thu mà các ế

doanh nghi p đ c mi n, gi m hay tr ch m s không nhi u. Chính sách giãn thu ệ ượ ề ễ ẽ ả ậ ả ế

thu nh p đ n n a đ u năm 2009 là thích h p trong b i c nh hi n nay, tuy nhiên đ ử ầ ố ả ế ệ ậ ợ ể

chính sách này mang l i hi u qu tích c c rõ ràng h n, Chính ph nên mi n thu thu ạ ự ủ ễ ệ ế ả ơ

nh p thay vì giãn thu cho đ n h t năm 2009. M c dù, chính sách u đãi v thu có ư ế ề ế ế ế ặ ậ

th thúc đ y ng ể ẩ ườ i tiêu dùng và các doanh nghi p chi tiêu nhi u h n, tăng c ệ ề ơ ườ ầ ng đ u

trong n c nh ng trong tình hình b i chi ngân sách nh hi n nay, vi c th c thi các t ư ướ ư ệ ự ư ệ ộ

ng đ n các kho n chi ngân sách khác và chính sách u đãi v thu cũng s nh h ề ẽ ả ư ế ưở ế ả

làm h n ch tác đ ng c a gói kích c u. ủ ế ầ ạ ộ

4.3.3. Chính sách t giá linh ho t ạ ỷ

Vi t Nam là m t n n kinh t khá tr trong khu v c và th gi i, tăng tr ệ ộ ề ế ế ớ ự ẻ ưở ng

81

kinh t c a Vi t Nam ph thu c r t nhi u vào đ u t n ế ủ ệ ộ ấ ầ ư ướ ụ ề ẩ c ngoài và xu t kh u. ấ

Chính vì đ c đi m này mà quá trình đi u hành các chính sách liên quan đ n t ề ế ỷ ể ặ ố giá h i

c ta. đoái có vai trò quan tr ng trong qu n lý kinh t ọ ả c a n ế ủ ướ ủ Trong b i c nh kh ng ả ố

ho ng tài chính toàn c u làm suy gi m ni m tin c a ng i tiêu dùng, giá hàng hóa ủ ề ả ả ầ ườ

trên th gi i có xu h ng gi m d n, th tr ế ớ ướ ị ườ ầ ả ọ ng tiêu th h n ch thì vi c l a ch n ế ệ ự ụ ạ

m t t ộ ỷ giá h i đoái đúng đ n s góp m t ph n không nh trong vi c h tr cho các ầ ệ ỗ ợ ắ ẽ ố ỏ ộ

chính sách kích c u khác v c d y nhanh n n kinh t . T tr c đ n nay, NHNN luôn ự ậ ề ầ ế ừ ướ ế

gi m nh khác đ t o ra s c c nh tranh v giá ữ cho VND y u h n các đ ng ngo i t ơ ạ ệ ạ ứ ạ ể ạ ế ề ồ

c ta so v i hàng hóa c a các n c khác. Và k t qu cho hàng xu t kh u c a n ấ ủ ẩ ướ ủ ớ ướ ế ả

mang l chính sách này đã giúp cho t ng giá tr hàng xu t kh u c a ta tăng lên i t ạ ừ ủ ẩ ấ ổ ị

nhi u, đóng góp m t ph n l n cho t ng giá tr GDP c a n c ta. ầ ớ ủ ướ ề ộ ổ ị

hi n nay t i Vi t Nam là do nh ng tác đ ng tiêu c c t Suy gi m kinh t ả ế ệ ạ ệ ự ừ ữ ộ

kh ng ho ng tài chính toàn c u làm cho dòng v n FDI vào n ầ ủ ả ố ướ c ta gi m, th tr ả ị ườ ng

hàng hóa xu t kh u m, không có nhi u đ n đ t hàng đ các doanh nghi p duy trì ẩ ế ẩ ấ ề ệ ể ặ ơ

s n xu t, dòng ki u h i t ả ố ừ ề ấ ự các qu c gia khác cũng gi m nhi u, kéo theo đó là s trì ề ả ố

tr trong các lĩnh v c khác c a n n kinh t nh s đóng băng th tr ủ ề ự ệ ế ư ự ị ườ ấ ộ ng b t đ ng

s n, các ho t đ ng c a th tr ạ ộ ả ị ườ ủ ư ờ ng ch ng khoán ì ch không còn sôi đ ng nh th i ứ ạ ộ

gian tr c theo đu i chính sách tăng ướ c đó n a. Đây là tình tr ng chung mà nhi u n ạ ữ ề ướ ổ

tr ng kinh t d a vào xu t kh u và đ u t n ưở ế ự ầ ư ướ ẩ ấ ạ c ngoài đang ph i gánh ch u. T i ả ị

M , trung tâm c a c n bão kh ng ho ng tài chính toàn c u, tình tr ng b t n c a h ấ ổ ủ ệ ủ ơ ủ ầ ả ạ ỹ

th ng tài chính và thâm h t th ng m i gia tăng m nh trong m y năm g n đây đã ụ ố ươ ấ ạ ạ ầ

làm đ ng đô la suy y u nhi u. Trong b i c nh th tr ng th gi i nh th thì chính ố ả ị ườ ề ế ồ ế ớ ư ế

sách neo giá VNĐ nh m đ y m nh xu t kh u không còn phù h p n a. Th nh t, khi ợ ữ ứ ấ ấ ẩ ằ ạ ẩ

các n t Nam r i vào suy thoái thì gi ướ c nh p kh u hàng Vi ẩ ậ ệ ơ ả i pháp h u hi u mà ữ ệ

Chính ph các n c này th ủ ướ ườ ng làm đ ngăn ch n suy gi m kinh t ặ ể ả ế ộ là kích c u n i ầ

đ a b ng nhi u chính sách u đãi v thu , lãi su t, các chính sách khuy n khích dùng ị ằ ư ề ề ế ế ấ

hàng trong n c. Khi đó, dù cho hàng xu t kh u Vi t Nam có r h n đi n a thì nhu ướ ấ ẩ ệ ẻ ơ ữ

t cũng không tăng bao nhiêu. Th hai, s m t giá c a USD c u tiêu dùng hàng Vi ầ ệ ự ấ ủ ứ

đ ng nghĩa v i vi c giá thành các m t hàng nh p kh u thi ồ ệ ậ ẩ ặ ớ ế ế t y u cho s n xu t trong ả ấ

c đã g p khó khăn do không có th tr ng tiêu n ướ c tăng lên, vi c s n xu t trong n ệ ả ấ ướ ị ườ ặ

th mà giá nguyên li u đ u vào còn tăng lên đ ụ ệ ầ ươ ệ ng nhiên s làm các doanh nghi p ẽ

82

không mu n ti p t c đ u t ế ụ ầ ư ố ầ cho s n xu t n a. Th ba, trong quý 1/ 2009 v a qua l n ấ ữ ứ ừ ả

đ u tiên sau nhi u năm chúng ta xu t siêu do giá tr nh p kh u gi m đi r t nhi u so ầ ề ề ấ ậ ẩ ả ấ ị

v i t ng giá tr hàng hóa xu t kh u. Tình tr ng này cho th y n n kinh t ớ ổ ề ẩ ạ ấ ấ ị ế ả đã suy gi m

c c a ta th n ng n , vì s n xu t trong n ả ặ ề ấ ướ ủ ườ ng ph i nh p kh u m t l ậ ộ ượ ả ẩ ng l n các ớ

nguyên li u đ u vào nh nguyên ph li u, xăng d u, xi măng, s t thép, máy móc… ụ ệ ư ệ ầ ắ ầ

mà nh p kh u gi m ch ng t và tiêu dùng trong ứ ậ ẩ ả ỏ đã có s s t gi m m nh đ u t ả ự ụ ầ ư ạ

c. Nh v y, đ khuy n khích đ u t và tiêu dùng, kích thích n n kinh t , NHNN n ướ ư ậ ầ ư ể ế ề ế

ẩ nên đ VND lên giá. N u đ VND m nh lên so v i USD thì s làm giá nh p kh u ể ế ể ẽ ạ ậ ớ

ấ đ u vào cho s n xu t r h n. K t h p cùng nh ng chính sách u đãi v thu xu t, ầ ấ ẻ ơ ế ợ ữ ư ề ế ả

lãi su t vay n u tiên ch c ch n s nh p kh u, thu thu nh p doanh nghi p và t l ậ ỉ ệ ế ệ ậ ẩ ắ ẽ ợ ư ấ ắ

và s n xu t. có tác đ ng m nh m đ n các ho t đ ng đ u t ẽ ế ạ ộ ầ ư ạ ộ ả ấ

Khi có chính sách t giá phù h p s t o ra m t tác đ ng t ng h làm các ỷ ẽ ạ ợ ộ ộ ươ ỗ

chính sách ti n t ề ệ ớ ộ và chính sách tài khóa đ t hi u qu cao h n. NHNN nên n i r ng ệ ạ ả ơ

biên đ dao đ ng c a VND và cho phép VND tăng giá h n n a so v i USD. Đ VND ơ ữ ủ ể ộ ộ ớ

lên giá cũng là m t đi u phù h p v i tình hình hi n nay khi mà ngu n v n đ u t ầ ư ề ệ ộ ợ ớ ồ ố

t Nam s t gi m m nh do tác đ ng c a suy n ướ c ngoài và dòng ki u h i đ vào Vi ề ố ổ ệ ụ ủ ả ạ ộ

thoái kinh t toàn c u. NNHN không c n ph i mua l ng ngo i t ch y vào Vi ế ầ ả ầ i l ạ ượ ạ ệ ả ệ t

Nam mà đ cho c ch th tr ng t đi u ti t. Tăng giá VND s làm gi m giá ế ị ườ ể ơ ự ề ế ẽ ả

nguyên v t li u nh p kh u t đó s khuy n khích nh p kh u, khuy n khích tăng ậ ệ ẩ ừ ậ ẽ ế ế ậ ẩ

cung hàng hóa, giá hàng hóa trong n c cũng s r h n. Và nh th , tăng giá VND s ướ ẽ ẻ ơ ư ế ẽ

kích c u tiêu dùng n i đ a. ộ ị ầ

VND lên giá s làm gi m lãi su t c a đ ng n i t , đi u này k t h p v i các ấ ủ ồ ộ ệ ẽ ả ế ợ ề ớ

chính sách ti n t m r ng s khuy n khích các nhà đ u t ề ệ ở ộ ầ ư ạ ầ m nh d n vay v n đ u ẽ ế ạ ố

cho s n xu t h n. H n n a, tăng giá VND t o thêm lòng tin c a ng i dân và các t ư ơ ữ ấ ơ ủ ạ ả ườ

nhà đ u t vào kh năng tăng v th c a VND so v i các ngo i t khác. Tăng giá ầ ư ị ế ủ ạ ệ ả ớ

VND còn có tác d ng kìm hãm hi n t ụ ệ ượ ể ng đô la hóa và vàng hóa đang phát tri n

m nh ạ Vi ở ệ t Nam th i gian qua. ờ

Tuy nhiên, VND tăng giá cũng đ ng nghĩa v i vi c giá xu t kh u hàng Vi ệ ấ ẩ ồ ớ ệ t

Nam s tăng, xu t kh u gi m, nh p kh u tăng s làm gia tăng thâm h t th ụ ẽ ẽ ậ ẩ ấ ẩ ả ươ ạ ng m i.

Vi c nâng giá t ng đ i VND so v i USD cũng s làm tăng c u v ngo i t ệ ươ ạ ệ ấ ớ r t l n, ẽ ề ầ ố ớ

ng d tr ngo i t l n đ đi u ti t và lúc đó n u VND đòi h i ph i s d ng m t l ả ử ụ ộ ượ ỏ ự ữ ạ ệ ớ ể ề ế ế

83

đ c nâng giá quá cao s gây ra áp l c phá giá đ ng n i t . Theo thông tin t các ượ ộ ệ ự ẽ ồ ừ

ngân hàng th ng m i trong n c, l ng ngo i t đang đ c l u thông c ta ươ ạ ướ ượ ạ ệ ượ ư n ở ướ

c có th huy đ ng ngu n ngo i t này đ đi u ti hi n nay khá l n khi c n Nhà n ớ ệ ầ ướ ạ ệ ể ộ ồ ể ề ế t

giá VND h p lý. Do đó, chúng ta không c n ph i băn khoăn nhi u khi quy t đ nh t ỷ ế ị ề ầ ả ợ

ấ nâng giá VND trong b i c nh hi n nay. Trong ng n h n, chúng ta t m th i ch p ố ả ệ ắ ạ ạ ờ

nh n thâm h t th ng m i đ đ u t đ i m i công ngh , nâng cao s c c nh tranh ụ ậ ươ ạ ể ầ ư ổ ứ ạ ệ ớ

c a hàng Vi ủ ệ ả t Nam đ ng th i khuy n khích tiêu dùng n i đ a. Sau khi kh ng ho ng ộ ị ủ ế ồ ờ

kinh t c ngăn ch n, n n kinh t i ph c h i tr l i chúng ta đã có m t c đ ế ượ ề ặ th gi ế ế ớ ụ ồ ở ạ ộ ơ

ng th gi i s thu n l c u kinh t ấ ế ữ v ng chãi, n n s n xu t tiên ti n, khi đó th tr ấ ề ả ị ườ ế ế ớ ẽ ậ ợ i

ng m i là vi c không quá khó đ i v i n c ta. VND h n và vi c gi m thâm h t th ả ơ ụ ệ ươ ố ớ ướ ệ ạ

v n y u h n nhi u ngo i t ố ạ ệ ế ề ơ ấ khác cho dù chúng ta có tăng giá VND lên thì hàng xu t

ơ ữ kh u c a ta v n r so v i các qu c gia cũng s n su t hàng xu t kh u khác. H n n a, ẩ ủ ẫ ẻ ấ ả ẩ ấ ớ ố

t Nam ch y u là nông- th y s n, hàng may m c, s n ph m thô hàng xu t kh u Vi ấ ẩ ệ ủ ả ủ ế ặ ả ẩ

có hàm l ng ch bi n th p, đây là nh ng lo i hàng hóa có đ co giãn c u theo giá ít ượ ế ế ữ ầ ạ ấ ộ

ữ cho nên phá giá VND nh m gi m giá xu t kh u ch a h n đã làm tăng c u. Nh ng ấ ư ẳ ầ ả ẩ ằ

ệ chính sách u đãi v thu xu t kh u, nh ng u tiên dành cho các doanh nghi p ư ữ ư ề ế ấ ẩ

ẩ chuyên gia công làm hàng xu t kh u s t o ra m t hi u ng m nh góp ph n thúc đ y ẩ ẽ ạ ệ ứ ầ ạ ấ ộ

xu t kh u n c ta v t qua giai đo n khó khăn hi n nay. Ngoài ra, các chính sách ấ ẩ ướ ượ ệ ạ

kích c u nên u tiên t p trung vào nh ng ngành hàng không ph thu c nhi u vào ư ụ ữ ề ầ ậ ộ

i quy t v n đ công ăn vi c làm ngu n nguyên li u nh p kh u, có kh năng gi ậ ệ ả ẩ ồ ả ế ấ ệ ề

ấ nhanh chóng. C th , Chính ph nên có nh ng chính sách u đãi v thu , v lãi su t ữ ụ ể ế ề ủ ư ề

cho các doanh nghi p dân doanh v a và nh s n xu t các m t hàng có ngu n nguyên ỏ ả ừ ệ ặ ấ ồ

li u n i đ a nh mây tre, đ m ngh , các s n ph m có ngu n g c t ồ ỹ ộ ị ố ừ ư ệ ệ ẩ ả ồ ệ nông nghi p;

ng hi u đ có th đ ng th i t o đi u ki n cho các doanh nghi p này xây d ng th ồ ờ ạ ự ề ệ ệ ươ ệ ể ể

ng tiêu th n i đ a và c xu t kh u ra n c ngoài. đ m b o th tr ả ả ị ườ ụ ộ ị ả ấ ẩ ướ

Đ các chính sách ngăn ch n suy gi m kinh t mang l i hi u qu thi ể ặ ả ế ạ ệ ả ế t

th c thì ngoài vi c ph i th c hi n đ ng b , linh ho t, k p th i đi u ch nh ồ ự ự ộ ờ ề ệ ệ ạ ả ỉ ị

tr c nh ng di n bi n c a kinh t i và c a b n thân n n kinh t ướ ế ủ ữ ễ th gi ế ế ớ ủ ả ề ế ệ Vi t

Nam; Nhà n ướ ả c còn ph i mau chóng c i cách các th t c hành chính đ n gi n, ủ ụ ơ ả ả

c khi thông báo r ng rãi trên g n nh h n. Ki m soát h th ng thông tin tr ọ ệ ố ẹ ơ ể ướ ộ

các ph ươ ng ti n thông tin đ i chúng nh m đ m b o s minh b ch, chính xác và ả ả ự ệ ạ ằ ạ

84

i dân. c ng c ni m tin c a ng ủ ố ề ủ ườ

Th c t ự ế ấ nhi u chính sách ban hành ra v i m c đích t o nh ng đi u ki n h p ữ ụ ề ệ ề ạ ớ

n c ngoài và s đ u t c a các doanh nghi p trong n d n thu hút v n đ u t ẫ ầ ư ướ ố ự ầ ư ủ ệ ướ c

nh ng vì th t c nhiêu khê, m t nhi u th i gian và nh ng khó khăn trong vi c xác ờ ủ ụ ư ữ ệ ề ấ

ng h đ nh đ i t ị ố ượ ưở ư ầ ng u tiên đã làm cho các chính sách này m t đi tác d ng ban đ u. ụ ấ

Trong b i c nh tình hình đ u t n c ngoài vào Vi ố ả ầ ư ướ ệ ư ệ t Nam s t gi m m nh nh hi n ụ ả ạ

nay thì c i cách th t c hành chính, t o m t môi tr ng đ u t ủ ụ ạ ả ộ ườ ầ ư an toàn, h p d n là ấ ẫ

đi u c n kíp đ chúng ta v t qua c n sóng gió và phát tri n v ng m nh v sau. ề ầ ể ượ ể ữ ề ạ ơ

ầ M t nguyên nhân khác không kém ph n quan tr ng d n đ n s s t gi m đ u ầ ế ự ụ ẫ ả ộ ọ

i tiêu dùng tr t ư đó là s suy gi m ni m tin c a nhà đ u t ề ầ ư ủ ự ả và c a ng ủ ườ ướ ữ c nh ng

. Do lo s vi n c nh không m y t d u hi u b t n c a n n kinh t ấ ấ ổ ủ ề ệ ế ợ ễ ả ấ ươ i sáng c a kinh ủ

i và kinh t Vi t Nam s làm hao h t đi tài s n c a mình mà không ít nhà t th gi ế ế ớ ế ệ ả ủ ụ ẽ

đã t m ng ng ho c trì hoãn th c hi n các d án đ u t vào Vi t Nam; ng đ u t ầ ư ầ ư ư ự ự ệ ạ ặ ệ ườ i

tiêu dùng thì ti t ki m nhi u h n thay vì chi tiêu tho i mái nh tr ế ư ướ ệ ề ả ơ ề c đây. Chính đi u

này đã khi n cho t ng c u gi m nhanh, th tr ng xu t kh u và tiêu th hàng hóa b ị ườ ế ầ ả ổ ụ ấ ẩ ị

thu h p gây ra nhi u khó khăn cho các doanh nghi p và toàn n n kinh t ẹ ề ệ ề ế . Nh t là ấ

trong b i c nh mà các chuyên gia và t ch c kinh t uy tín trên th gi ố ả ổ ứ ế ế ớ i nh IMF, ư

i nói chung và WB.. liên t c đ a ra nh ng d báo bi quan cho tình hình kinh t ự ụ ư ữ th gi ế ế ớ

Vi t Nam nói riêng. Tr ệ ướ ệ ầ c tình hình đó, Chính ph c n ph i có nh ng can thi p c n ủ ầ ữ ả

thi t cùng v i các c quan thông tin, báo chí tuyên truy n cho ng ế ề ớ ơ ườ ệ i dân hi u rõ hi n ể

nay kh ng ho ng kinh t t Nam ủ ả ế đang tác đ ng vào Vi ộ ệ ở ứ ộ ố ộ m c đ nào, công b r ng

rãi nh ng chính sách c p bách đang đ c th c hi n đ tháo g khó khăn và h tr ữ ấ ượ ỗ ợ ự ệ ể ỡ

i ni m tin cho nhà đ u t và ng i tiêu dùng trong cho doanh nghi p, nh m l y l ệ ấ ạ ằ ầ ư ề ườ

n ướ ờ ủ c vào năng l c đi u hành và nh ng ph n ng chính sách tích c c, k p th i c a ả ứ ự ữ ự ề ị

85

Chính ph .ủ

CH

NG 5

ƯƠ

K T LU N VÀ KI N NGH

N n kinh t Vi ề ế ệ ồ t Nam v a m i thoát kh i tình tr ng l m phát cao b t ngu n ừ ạ ạ ắ ớ ỏ

nh ng b t n vĩ mô n ch a bên trong n n kinh t nay l i r i vào tình th khó t ừ ấ ổ ữ ứ ề ẩ ế ạ ơ ế

khăn do nh h ng c a kh ng ho ng tài chính toàn c u. Tuy nhiên t t c nh ng khó ả ưở ủ ủ ầ ả ấ ả ữ

khăn đó không h n ch mang l còn non tr nh Vi ẳ ỉ ạ i thách th c m i cho n n kinh t ớ ứ ề ế ẻ ư ệ t

Nam mà còn đem đ n c h i t t đ Vi i c c u kinh t , đ nh ơ ộ ố ể ế ệ t Nam ch n ch nh l ấ ỉ ạ ơ ấ ế ị

ng và phát tri n n n kinh t n đ nh và b n v ng trong t ng lai. h ướ ể ề ế ổ ề ữ ị ươ

5.1. K t lu n ế ậ

N n kinh t Vi t Nam đang h i nh p ngày càng sâu và r ng v i kinh t ề ế ệ ậ ộ ộ ớ ế ế th

gi i. Kh ng ho ng tài chính toàn c u và nh ng h l y t cu c kh ng ho ng đã ớ ệ ụ ừ ủ ữ ầ ả ủ ả ộ

khi n b c tranh kinh t l n l n l ế ứ th gi ế ế ớ i thêm ph n m đ m, nhi u n n kinh t ạ ầ ả ề ề ế ớ ầ ượ t

ấ r i vào suy thoái. D i tác đ ng c a kh ng ho ng tài chính toàn c u, nh ng d u ủ ơ ướ ữ ủ ầ ả ộ

hi u suy gi m kinh t t Nam đang th hi n ngày m t rõ nét. ệ ả Vi ế ở ệ ể ệ ộ

T cu i năm 2008, cán cân th ng m i n c ta đã có bi u hi n s t gi m giá ừ ố ươ ạ ướ ệ ụ ể ả

ế tr xu t kh u, liên t c trong nh ng tháng cu i năm giá tr xu t kh u gi m m nh, đ n ụ ữ ẩ ả ấ ạ ấ ẩ ố ị ị

tháng 11 đã xu ng t i ng ng d i 5 t USD/tháng. Vì v y, thâm h t th ố ớ ưỡ ướ ỷ ụ ậ ươ ạ ng m i

gia tăng nhanh. Do nh h ng c a kh ng ho ng tài chính toàn c u, nhu c u tiêu dùng ả ưở ủ ủ ầ ầ ả

c th tr ng tiêu th , s n xu t trong gi m nên hàng hóa s n xu t ra không tìm đ ả ả ấ ượ ị ườ ụ ả ấ

c đình đ n. Thêm vào đó, nh ng r c r i c a h th ng tài chính toàn c u đã làm n ướ ắ ố ủ ệ ố ữ ầ ố

ngu n v n tín d ng b h n ch , ni m tin c a ng ị ạ ụ ủ ề ế ố ồ ườ i tiêu dùng và c a các nhà đ u t ủ ầ ư

n s t gi m nghiêm tr ng th hi n qua vi c đ u t ụ ể ệ ầ ư ướ ệ ả ọ ế c ngoài tr c ti p và gián ti p ế ự

vào n ng ch ng khoán ti p t c t ướ c ta gi m rõ r t. Ch s VN-Index trên th tr ỉ ố ị ườ ệ ả ế ụ ụ t ứ

i g n ng ng 400 đi m. Các nhà đ u t n c ngoài tìm d c nhanh có lúc xu ng t ố ố ớ ầ ưỡ ầ ư ướ ể

cách bán ròng đ thu h i v n đ u t vào lĩnh v c khác an toàn h n làm ngu n v n tín ồ ố ầ ư ể ự ố ồ ơ

c b thu h p. T c đ gi d ng trong n ụ ướ ị ố ộ ả ẹ ầ i ngân các d án r t ch m, m t s d án đ u ậ ộ ố ự ự ấ

i. Các doanh nghi p s n xu t kinh doanh trong n t ư ả ạ ph i t m ng ng ho c hoãn l ừ ặ ạ ệ ả ấ ướ c

khó có th ti p c n ngu n v n đ duy trì s n xu t trong khi hàng hóa s n su t ra ể ế ể ả ấ ả ấ ậ ồ ố

không bán đ c, l ượ ượ ấ ng hàng t n kho tăng lên nhanh chóng khi n các nhà s n xu t ế ả ồ

làm và sa th i b t công nhân. Tình tr ng này x y ra nhi u bu c ph i c t gi m gi ả ắ ả ộ ờ ả ớ ề ở ạ ả

các t nh và thành ph có các khu công nghi p l n, các doanh nghi p chuyên làm hàng ệ ớ ệ ố ỉ

th t nghi p l Vi xu t kh u làm t ẩ ấ ỷ ệ ấ ệ ở ệ ứ ạ t Nam tăng cao, đi kèm v i nó là s ph c t p ự ớ

c a an sinh xã h i đã là v n đ c p bách đ i v i Chính ph hi n nay. ủ ủ ệ ố ớ ề ấ ấ ộ

Di n bi n c a kh ng ho ng tài chính toàn c u đang là v n đ đ c quan tâm ế ủ ề ượ ủ ễ ả ầ ấ

hàng đ u t i nhi u qu c gia trên th gi i vì nh ng tác đ ng gián ti p và tr c ti p t ầ ạ ế ớ ề ố ế ừ ữ ự ế ộ

ng sâu s c đ n tăng tr cu c kh ng ho ng l n này đã làm nh h ầ ủ ả ả ộ ưở ế ắ ưở ể ng và phát tri n

kinh t c a m i qu c gia không lo i tr Vi t Nam. Quý 1/2009, t c đ tăng tr ế ủ ạ ừ ỗ ố ệ ố ộ ưở ng

t Nam ch đ t 3,1 %, gi m m nh so v i cùng kỳ năm tr c do các thành GDP c a Vi ủ ệ ỉ ạ ả ạ ớ ướ

c u thành GDP nh tiêu dùng, đ u t t ố ấ ầ ư ư ề , xu t kh u ròng đ u gi m. Giá c a nhi u ủ ề ả ấ ẩ

m t hàng xu t kh u, giá d u thô gi m m nh khi n nguy c thâm h t th ả ụ ế ạ ặ ấ ẩ ầ ơ ươ ạ ng m i

thêm gia tăng. N i lo v s m t cân đ i c a n n kinh t ề ự ấ ố ủ ề ỗ ế ủ đang đè n ng lên vai c a ặ

Chính ph và các nhà làm chính sách Vi t Nam tr ủ ệ ướ ủ c nh ng tác đ ng c a kh ng ộ ữ ủ

ho ng tài chính toàn c u và chính xác là s suy thoái kinh t toàn c u. ự ả ầ ế ầ

Đ k p th i ngăn ch n đà suy thoái do nh h ng c a kh ng ho ng tài chính ể ị ả ặ ờ ưở ủ ủ ả

toàn c u Chính ph Vi t Nam đã nhanh chóng th c thi các chính sách kích c u đ ủ ầ ệ ự ầ ể

kích thích kinh t thông qua chính sách tài khóa m r ng và chính sách ti n t ế ở ộ ề ệ ớ n i

l ng. Trong đó, Chính ph ta c g ng thông qua các gói kích c u đ c c u l ỏ ể ơ ấ ạ ấ i c u ố ắ ủ ầ

xây d ng c s h t ng, quan tâm đ n vi c gi trúc n n kinh t ề , đ u t ế ầ ư ơ ở ạ ầ ự ế ệ ả ệ i quy t vi c ế

làm cho ng i lao đ ng b m t vi c, khôi ph c l i ni m tin c a các nhà đ u t và ườ ị ấ ụ ạ ệ ộ ầ ư ủ ề

ng i tiêu dùng, đ y m nh phát tri n s n xu t, kinh doanh đ đón đ u c h i sau ườ ể ả ơ ộ ể ấ ầ ẩ ạ

c n kh ng ho ng. Bên c nh vi c th c hi n nhanh chóng và đ ng b các chính sách ệ ơ ủ ự ệ ả ạ ồ ộ

tài khóa và ti n t ề ệ ở ộ ệ ứ m r ng đ các chính sách này h tr l n nhau và t o ra hi u ng ỗ ợ ẫ ể ạ

giá linh ho t, n i r ng biên lan t a m nh; NHNN cũng c n ph i có m t chính sách t ầ ả ạ ỏ ộ ỷ ớ ộ ạ

t đ kích đ dao đ ng và đ VND m nh lên đ ng th i có nh ng can thi p c n thi ồ ộ ữ ệ ể ầ ạ ộ ờ ế ể

thích xu t kh u, h n ch nh p kh u hàng n c ngoài. ế ậ ẩ ấ ẩ ạ ướ

87

5.2. Ki n ngh ị ế

Đ tài ch t p trung phân tích, nghiên c u nh ng tác đ ng c a kh ng ho ng tài ứ ỉ ậ ữ ủ ủ ề ả ộ

chính đ n Vi c a n n kinh t ế ệ t Nam qua m t s các nhân t ộ ố ố ủ ề ế ư ậ nh tình hình xu t nh p ấ

kh u, đ u t , th tr ng tài chính và t l ầ ư ẩ ị ườ ỷ ệ ấ th t nghi p mà ch a đi sâu phân tích đ ư ệ ượ c

c ta. Kh ng ho ng tài chính h t toàn b nh ng tác đ ng c a kh ng ho ng đ n n ế ủ ữ ủ ế ả ộ ộ ướ ủ ả

toàn c u v n đang ti p di n và đ l i nhi u h u qu đ i v i các n c trên th gi ể ạ ế ễ ầ ẫ ả ố ớ ề ậ ướ ế ớ i

trong đó có Vi t Nam. Vì đ tài đ c th c hi n trong m t th i gian ng n khi mà ệ ề ượ ự ệ ắ ộ ờ

kh ng ho ng tài chính toàn c u m i th c s tác đ ng đ n ta m i ch trong vài tháng ự ự ủ ế ầ ả ớ ớ ộ ỉ

cu i năm 2008 và đ u năm 2009 nên nh ng phân tích th o lu n v các chính sách ữ ề ậ ả ầ ố

ngăn ch n suy gi m kinh t do kh ng ho ng ph n l n là d a vào nh ng suy lu n t ặ ả ế ầ ớ ậ ừ ủ ữ ự ả

th c tr ng n n kinh t và d báo nh ng nh h ự ề ạ ế ự ữ ả ưở ng ti p theo. Đ tài cũng ch a có ề ư ế

đ thông tin đ có th k t lu n gi ủ ể ế ể ậ ả ặ ả i pháp nào là h u hi u nh t đ ngăn ch n nh ấ ể ữ ệ

h ưở ộ ng kh ng ho ng tài chính lúc này vì di n ti n c a kh ng ho ng v n còn lan r ng ế ủ ủ ủ ễ ẫ ả ả

c gi v i nh ng bi n chuy n m i. Mong r ng nh ng h n ch c a đ tài s đ ằ ớ ế ủ ẽ ượ ữ ữ ề ế ể ạ ớ ả i

88

quy t trong nh ng nghiên c u ti p theo. ữ ứ ế ế

TÀI LI U THAM KH O

TI NG VI T Ế Ệ

Phân Tích Các Gi ề t nghi p C nhân ngành kinh t Hà Th Thu Hòa, 2008, ậ i Pháp Ki m Ch L m Phát ả ử Vi t Nam Ở ệ ọ nông lâm, Đ i H c ạ ế ạ ế ệ ố ị Năm 2008. Lu n văn t Nông Lâm TP.HCM.

, B n d ch ti ng Vi ế ọ ậ ế ả ị ệ ủ t c a NXB Th ng Kê- Hà N i. N. Gregory Mankiw, 2003, Nguyên Lý Kinh T H c t p II ộ ố

ễ ắ Nguy n Minh Hà, tháng 12/2008, ả ỷ ế ọ ủ ộ ố ớ ề i pháp phát tri n b n v ng th tr ủ ả ế ề Tóm T t Nguyên Nhân Kh ng Ho ng Tài Chính Và ả ủ , K y u t a đàm Tác Đ ng C a Kh ng Ho ng Đ i V i N n Kinh T Châu Âu “Kh ng ho ng tài chính và gi ng tài chính ị ườ ả Vi ụ ủ t Nam”- V Kinh T - Văn phòng Trung ế ữ ng Đ ng. ả ể Ươ ệ

ữ ủ ộ ị ề ớ ế ủ ỷ ế ệ i Và Vi ả Hoàng Xuân Hòa, tháng 3/2009, Nh ng Bi n Pháp ng Phó V i Cu c Kh ng Ho ng Ứ ệ Tài Chính Toàn C u C a Các N c Và M t S Khuy n Ngh V Chính Sách ộ ố ướ ế i Pháp Ngăn Ch n Thoái Kinh T : Đ i V i Vi ặ ả ả ố ớ Th Gi Ươ ế ớ ầ , K y u h i th o “ Gi t Nam ộ ệ t Nam”- V Kinh T - Văn phòng Trung ế ng Đ ng. ả ụ

ộ ố ề ể ặ ầ ỷ ế ả ặ ả ả Lê Xuân Thành, tháng 3/2009, M t S Suy Nghĩ V Gói Kích C u Đ Ngăn Ch n Suy i Pháp Ngăn Ch n Thoái Ươ ng , K y u h i th o “ Gi N c Ta Gi m Kinh T ộ ế Ở ướ Kinh T : Th Gi t Nam”- V Kinh T - Văn phòng Trung i Và Vi ế ụ ệ ớ ế ế Đ ng.ả

Gi i Pháp Kích Thích Tăng Tr Nguy n H u T , tháng 3/2009, ừ ễ ả ế ữ ặ ế ế ớ ưở ỷ ế i Và N c Ta ướ i Và Vi ng Kinh T Ngăn ả , K y u h i th o “ Gi i ả ộ t Nam”- V Kinh T - Văn ế ệ ớ ụ ế Ch n Suy Thoái Kinh T Trên Th Gi Pháp Ngăn Ch n Thoái Kinh T : Th Gi ế ng Đ ng. phòng Trung ả ặ Ươ

ễ ế ầ ố i Pháp Ngăn Ch n Thoái Kinh T : Th Gi i Và Vi ọ ỷ ế ả ả ợ , Kích C u Trung Qu c: Di n Ti n Và Các G i Ý ệ t ế ế ớ Nguy n Tr ng Hoài, tháng 3/2009, ễ K y u h i th o “ Gi ộ Nam”- V Kinh T - Văn phòng Trung ế ụ ặ Ươ ng Đ ng. ả

89

ễ ưở ế ả Chính Sách Vĩ Mô C a Vi Kh ng Ho ng Kinh T Th Gi ủ t Nam Nguy n Văn Ngãi, tháng 12/2008, ệ i: nh H ng Và ế . K y u t a đàm “Kh ng ho ng tài chính và ủ ớ Ả ả ỷ ế ọ ủ

ng tài chính Vi ả ị ườ ệ ế t Nam”- V Kinh T - ụ i pháp phát tri n b n v ng th tr gi ể Văn phòng Trung Ươ ữ ề ng Đ ng. ả

Nguy n Văn Ngãi, tháng 3/2009, ễ ố ớ ầ Ả ưở ộ ố ướ ủ ỷ ế ộ t Nam”- V Kinh T ế ả ớ nh H ng Và Chính Sách Đ i V i Kh ng Ho ng ả , K y u h i th o ả ệ ế i Và Vi ụ t Nam ệ ế Kinh T Toàn C u C a M t S N c ASEAN Và Vi ế i Pháp Ngăn Ch n Thoái Kinh T : Th Gi “ Gi ng Đ ng. - Văn phòng Trung ả ủ ặ Ươ

ế ộ ự ớ ề ủ ả ỷ ế ọ ế ớ ả ng tài chính Vi i Và Tác Đ ng Đ i Kh ng Ho ng Kinh T Th Gi ố ả , K y u t a đàm “Kh ng ho ng tài chính và gi i ủ t Nam”- V Kinh T - Văn ị ườ ụ ệ ế Vũ Thành T Anh, tháng 12/2008, t Nam V i N n Kinh T Vi ế ệ pháp phát tri n b n v ng th tr ữ ề ể ng Đ ng. phòng Trung ả Ươ

Vũ Văn Thanh, CN Đinh Văn Thu n, Hoa Sen Group, ủ ữ ề ế ầ ộ i pháp phát tri n b n v ng th tr ả Kh ng Ho ng Tài Chính Toàn ả ầ K y u t a t Nam. C u Và Nh ng Tác Đ ng Ban Đ u Đ n N n Kinh T Vi ỷ ế ọ ế ệ ầ đàm “Kh ng ho ng tài chính và gi ng tài ị ườ ữ ề ả ng Đ ng- tháng 12/2008. chính Vi ủ t Nam”- V Kinh T - Văn phòng Trung ế ệ ể Ươ ụ ả

www.tuoitre.com.vn Báo Tu i Tr , Website: ẻ ổ

Báo Thanh Niên, Website: www.thanhnien.com.vn

Th i báo kinh t t Nam, Website: www.VnEconomy.com ờ Vi ế ệ

T ng C c Th ng Kê, Website: www.gso.gov.vn. ụ ố ổ

Vi n Khoa H c Pháp Lý Và Kinh Doanh Qu c T , Website: www.ibla.org.vn ệ ế ọ ố

Trung Tâm Nghiên C u Kinh T Và Chính Sách, Website: www.cepr.org.vn ứ ế

TI NG ANH Ế

UNCTAD, 1/2009, Assessing The impact of the current financial and economy crisis on global FDI flows. Website: www.worldbank.org.vn

Embassy of Israel, 15/1/2009, Impact of Global Economic Crisis on Singapore. Website: www.Israeltrade.gov.il/singapore

90

Pongsak Hoontrakul, 10/11/2008, Global Financial Crisic & Implication to Thailand An ex- Banker’ View. Website: www.wb.org.vn