ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
MA HỒNG XUYỀN
XÂY DỰNG VÀ ĐÁNH GIÁ SINH TRƯỞNG VƯỜN GIỐNG GỐC CÂY
ĐẲNG SÂM NAM (Codonopsis javanica (Blume) Hook.f. & Thomson)
TẠI TỈNH HÀ GIANG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính qui
Chuyên ngành : Quản lý tài nguyên rừng
Khoa
Khóa học : Lâm nghiệp : 2015 - 2019
THÁI NGUYÊN - 2019
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
MA HỒNG XUYẾN
XÂY DỰNG VÀ ĐÁNH GIÁ SINH TRƯỞNG VƯỜN GIỐNG GỐC CÂY
ĐẲNG SÂM NAM (Codonopsis javanica (Blume) Hook.f. & Thomson)
TẠI TỈNH HÀ GIANG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính qui
Chuyên ngành : Quản lý tài nguyên rừng
Lớp : 47 QLTNR
Khoa : Lâm nghiệp
Khóa học : 2015 - 2019
Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS. Trần Thị Thu Hà
THÁI NGUYÊN - 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của bản thân
tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu là quá trình điều tra trên thực địa hoàn
toàn trung thực, chưa công bố trên các tài liệu, nếu có gì sai tôi xin chịu hoàn
toàn trách nhiệm!
Thái Nguyên,ngày tháng năm 2019 NGƯỜI VIẾT CAM ĐOAN XÁC NHẬN CỦA GVHD
Đồng ý cho bảo vệ kết quả trước hội đồng khoa học!
PGS.TS Trần Thị Thu Hà Ma Hồng Xuyến
XÁC NHẬN CỦA GV CHẤM PHẢN BIỆN
Giáo viên chấm phản biện xác nhận sinh viên
đã sửa chữa sai sót sau khi Hội đồng chấm yêu cầu!
(Ký, họ và tên)
ii
LỜI CẢM ƠN
Mục tiêu của Khoa Lâm Nghiệp - Trường Đại học Nông lâm Thái
Nguyên là đào tạo được những kỹ sư không chỉ nắm vững lý thuyết mà còn
phải thành thạo thực hành. Bởi vậy, thực tập tốt nghiệp là giai đoạn không thể
thiếu để mỗi sinh viên có thể vận dụng được những gì mình đã học và làm
quen với thực tiễn, nâng cao chuyên môn nghiệp vụ và tích lũy những kinh
nghiệm cần thiết sau này.
Để đạt được mục tiêu đó, được sự nhất trí của ban chủ nhiệm khoa Lâm
Nghiệp - Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên tôi tiến hành thực tập tốt
nghiệp với đề tài: “Xây dựng và đánh giá sinh trưởng vườn giống gốc cây
Đẳng sâm nam (Codonopsis javanica (Blume) Hook.f. & Thomson) tại tỉnh Hà Giang”
Để hoàn thành khóa luận này tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của
cán bộ công nhân viên Viện Nghiên cứu và Phát triển Lâm Nghiệp, Công ty
Cổ phần phát triển nông lâm nghiệp và môi trường, đặc biệt là sự hướng dẫn
chỉ bảo tận tình của cô giáo hướng dẫn: PGS.TS TRẦN THỊ THU HÀ đã
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm đề tài.
Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô giáo trong khoa
Lâm Nghiệp, Gia đình, bạn bè đã giúp đỡ tôi vượt qua những khó khăn bỡ
ngỡ ban đầu trong quá trình hoàn thành khóa luận này.
Trong quá trình thực tập và trình bày khóa luận tốt nghiệp không thể
tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế, do vậy tôi rất mong nhận được sự giúp
đỡ, góp ý và nhận xét chân thành của quý thầy cô giáo và toàn thể các bạn
đồng nghiệp để khóa luận tốt nghiệp của tôi được hoàn thành hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 05 năm 2019 Sinh viên thực tập
Ma Hồng Xuyến
iii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Tiêu chuẩn cây Đẳng sâm nam đầu dòng để xây dựng vườn
giống gốc ......................................................................................................... 20
Bảng 4.2. Kết quả tỷ lệ sống của cây Đẳng sâm nam tại vườn giống gốc 22
Bảng 4.3. Kết quả theo dõi tỷ lệ bật chồi của cây Đẳng sâm nam tại vườn
giống gốc ......................................................................................................... 24
Bảng 4.4. Kết quả theo dõi tình hình sinh trường của cây Đẳng sâm nam
tại vườn giống gốc ......................................................................................... 25
Bảng 4.5. Các loại sâu hại chính đối với giống cây Đẳng sâm nam tại
vườn giống gốc ............................................................................................... 26
iv
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Cây Đẳng sâm nam ......................................................................... 4
Hình 2.2. Cây mô Đẳng sâm nam .................................................................. 9
Hình 2.3. Bản đồ hành chính huyện Vị Xuyên, Hà Giang ........................ 10
Hình 3.1. Sơ đồ ô theo dõi ............................................................................. 16
Hình 4.1. Sơ đồ bố trí vườn giống gốc Đẳng sâm nam tại Vị Xuyên, Hà Giang21
Hình 4.2. Một số hình ảnh theo dõi sinh trưởng của cây Đẳng sâm nam
tại vườn giống gốc ......................................................................................... 23
Hình 4.3. Một số hình ảnh đo đếm kích thước cây Đẳng sâm nam .......... 26
Hình 4.4.Hình ảnh một số cây Đẳng sâm nam bị bệnh ............................. 29
v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
KT – XH : Kinh tế – Xã hội
QCVN : Quy chuẩn Việt Nam
vi
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... iii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. v
MỤC LỤC ........................................................................................................ vi
Phần 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3
1.3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................... 3
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ........................................................................... 3
Phần 2: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................... 4
2.1. Giới thiệu chung cây Đẳng sâm nam ......................................................... 4
2.2. Tình hình nghiên cứu cây Đẳng sâm nam trên thế giới và trong nước ...... 6
2.2.1. Tình hình nghiên cứu cây Đẳng sâm nam trên thế giới .......................... 6
2.2.2. Tình hình nghiên cứu cây Đẳng sâm nam tại Việt Nam ......................... 7
2.3. Tổng quan về khực vực nghiên cứu ........................................................... 9
Phần 3ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CÚU14
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 14
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 14
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 14
3.3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 14
3.3.1. Phương pháp triển khai xây dựng vườn giống gốc cây Đẳng sâm nam 14
vii
3.3.2. Phương pháp theo dõi tình hình sinh trưởng cây Đẳng sâm nam tại
vườn giống gốc ................................................................................................ 15
3.3.3. Phương pháp xử lý số liệu ..................................................................... 18
Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 20
4.1. Kết quả triển khai xây dựng vườn giống gốc cây Đẳng sâm nam ........... 20
4.1.1. Kết quả lựa chọn vật liệu giống để xây dựng vườn giống gốc cây Đẳng
sâm nam ........................................................................................................... 20
4.1.2. Sơ đồ bố trí vườn giống gốc cây Đẳng sâm nam .................................. 20
4.2. Kết quả đánh giá tình hình sinh trưởng cây Đẳng sâm nam trong vườn
giống gốc ......................................................................................................... 21
4.2.1. Đánh giá tỷ lệ sống của cây Đẳng sâm nam tại vườn giống gốc .......... 22
4.2.2. Đánh giá tình hình sinh trưởng của cây Đẳng sâm nam tại vườn
giống gốc ......................................................................................................... 23
4.3. Kết quả đánh giá tình hình sâu bệnh hại của cây Đẳng sâm nam trong
vườn giống gốc ................................................................................................ 26
4.4. Một số giải pháp chăm sóc và phát triển vườn giống gốc ....................... 30
4.4.1. Một số kinh nghiệm chăm sóc vườn giống gốc Đẳng sâm nam ........... 30
4.4.2. Giải pháp cụ thể .................................................................................... 30
Phần 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 33
5.1. Kết luận .................................................................................................... 33
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 33
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 35
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 37
1
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Việt Nam được thiên nhiên ưu đãi có một hệ sinh thái phong phú đa
dạng trong đó không thể không nói đến nguồn lâm sản ngoài gỗ, lâm sản
ngoài gỗ từ xưa đến nay giữ vai trò rất quan trọng trong đời sống hàng ngày
của người dân từ trung du đến vùng núi. Hiện nay nguồn lâm sản ngoài gỗ có
giá trị cao đó là nguồn sống của một số hộ gia đình sống ở rừng và phụ thuộc
chủ yếu vào rừng, ở các nước nghèo, nước đang phát triển cũng phụ thuộc
vào nguồn lâm sản ngoài gỗ này để tiêu dùng và là nguồn thu nhập của người
dân. Và trong nhóm lâm sản ngoài gỗ thì nhóm cây dược liệu cũng đang được
người dân đặc biệt quan tâm. Hiện nay nhu cầu sử dụng cây dược liệu để sản
nguồn dược liệu này càng lớn, nhiều loại cây thuốc đang đứng trước nguy cơ
xuất thuốc trong nước và thế giới ngày càng tăng dần dẫn đến việc khai thác
cạn diệt như : Ba kích , Bình vôi, Thanh khiên quỳ, Hoàng tinh trắng , Hoàng
đằng , Thất diệp nhất chi hoa, Đẳng sâm nam, …
Ðẳng sâm nam (Codonopsis javanica (Blume) Hook.f. & Thomson)
hay có các tên gọi là Sâm leo, Phòng Đẳng sâm, Đùi gà, Mằn rày cáy (Tày),
Cang hô (H’Mông), Ðảng sâm mọc ở trong các chỗ trống, thường ở ven các
rừng thứ sinh, rú bụi, có khi trong các trảng savan có ở độ cao 900-2.200m,
thuộc các tỉnh từ Sơn La, Lai Châu, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Hoà
Bình vào các tỉnh Tây Nguyên. Kontum, Lâm Ðồng (vùng Ðà Lạt).
Các nhà khoa học đã chứng minh được công dụng thần kỳ cả cây Đẳng
sâm nam đối với sức khỏe của con người và nó đã trở thành cây thuốc quý có
giá trị cao. Theo Chen et al., (2013) [12], củ Đẳng sâm có các chất như
polysaccharides, phenylpropanoids, alkaloids and triterpenoids. Củ Đẳng sâm
2
được sử dụng để cải thiện chức năng tiêu hóa, tăng miễn dịch, tăng lực, cân
bằng áp huyết.
Theo báo cáo của hầu hết của các tỉnh ở vùng núi phía Bắc, việc bảo
tồn và phát triển các loài cây dược liệu tại địa phương còn nhiều hạn chế từ
giống cho đến trồng và thu hoạch. Giống sử dụng không rõ nguồn gốc, giống
tạp, chất lượng chưa cao, nhân giống bằng phương pháp truyền thống nên
giống không được đảm bảo cả số lượng và chất lượng. Trên thế giới, ứng
dụng nhân giống bằng công nghệ sinh học trong nhân giống đảm bảo cây
giống tạo ra chất lượng cao, sạch bệnh, đồng nhất thích hợp để sản xuất đại
trà, quy mô công nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa. Ở nước ta, công nghệ
sinh học cũng được ứng dụng để nhân giống thành công nhiều loài cây dược
liệu tại các cơ sở nghiên cứu viện, trường, trung tâm như đề cập trong phần
tổng quan tình hình nghiên cứu ở trên.
Chính vì vậy, việc xây dựng mô hình vườn giống gốc cho cây Đẳng
sâm nam là cần thiết nhằm cung cấp nguồn vật liệu nhân giống cho cây Đẳng
sâm nam tốt nhất cả về sinh trưởng, phát triển và hàm lượng dược liệu. Từ đó
chúng tôi thực hiện đề tài “Xây dựng và đánh giá sinh trưởng vườn giống
gốc cây Đẳng sâm nam Codonopsis javanica (Blume) Hook.f. & Thomson
tại tỉnh Hà Giang” làm cơ sở cho công tác bảo tồn, phát triển và nhân giống
loài cây Đẳng sâm nam Codonopsis javanica (Blume) Hook.f. & Thomson
của tỉnh Hà Giang.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Xây dựng được vườn giống gốc Đẳng sâm nam nhằm cung cấp nguồn
nguyên liệu nhân giống đã qua tuyển chọn, chất lượng dược liệu tốt, sinh
trưởng và phát triển mạnh, khả năng chống chịu được sâu bệnh tốt.
- Xây dựng được vườn giống gốc cây Đẳng sâm nam diện tích 2.000 m2
3
- Đánh giá được tình hình sinh trưởng, sâu bệnh hại cây mẹ Đẳng sâm
nam tại vườn giống gốc.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
- Kết quả nghiên cứu cung cấp tài liệu học tập và nghiên cứu cho các
sinh viên, nhà khoa học trên đối tượng cây Đẳng sâm nam, góp phần duy trì,
bảo tồn và phát triển loài này tại tỉnh Hà Giang và các tỉnh khác.
- Giúp sinh viên củng cố và hệ thống lại các kiến thức đã học và bổ
sung vào kiến thức lý thuyết được học thông qua hoạt động thực tiễn.
- Giúp bản thân sinh viên học hỏi kiến thức, tích lũy được kinh
nghiệm thực tế cũng như tác phong làm việc, nghiên cứu khoa học phục
vụ cho công tác sau này.
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
- Nhu cầu sử dụng các loại dược liệu để chữa bệnh, nâng cao sức khỏe
hiện nay ngày càng tăng. Quỹ đất trồng và nguồn lao động miền núi rất lớn,
đây là cơ hội để người dân miền núi gây trồng sản xuất cây Đẳng sâm nam
làm cơ sở cho việc hình thành vùng sản xuất, góp phần phát triển rừng, phát
triển vùng cây dược liệu theo hướng hàng hóa, cải thiện và phát triển kinh tế
hộ gia đình.
- Từ kết quả nghiên cứu của đề tài nhận biết được loài Đẳng sâm nam.
Đồng thời bước đầu xây dựng được hướng dẫn kỹ thuật nhân giống thích hợp,
góp phần nhân nhanh Đẳng Sâm, đáp ứng nhu cầu về dược liệu mà thực tiễn
đặt ra.
- Đề tài góp phần bổ sung nguồn tư liệu về đa dạng sinh học thực vật,
nguồn gen cây Đẳng Sâm ở nước ta.
4
Phần 2
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Giới thiệu chung cây Đẳng sâm nam
Tên Khoa học: Codonopsis javanica (Blume) Hook.f. & Thomson,
thuộc họ Hoa Chuông (Campanulaceae).
Giới Thực vật (Plantae)
Phân giới Thực vật xanh (Viridaeplantae)
Ngành Hạt kín (Magnoliophyta)
Lớp Thực vật hai lá mầm (Magnoliopsida)
Bộ Cúc (Asterales)
Họ Hoa Chuông (Campanulaceae)
Chi Đẳng sâm (Codonopsis)
Loài C. Javanica
Hình 2.1. Cây Đẳng sâm nam
Đặc điểm thực vật: Cây thảo sống nhiều năm, thân leo, phân nhánh
nhiều, rễ phình thành củ hình trụ dài, phía dưới phân nhánh, màu vàng nhạt.
Thân và củ có mủ trắng. Lá đơn, mọc đối, hình bầu dục, mềm, mỏng, màu
xanh lá mạ, mặt dưới có lông nhung trắng, mép lá có răng cưa tù; cuống lá dài
3,5-7,0cm. Hoa hình chuông mọc đơn độc ở nách lá, đài có 5 thuỳ, gốc hơi
dính, tràng hoa màu xanh lá mạ, đỉnh có 5 thuỳ. Quả nang có 5 cạnh, khi chín
5
màu tím mang đài hoa tồn tại. Hạt tròn nhỏ, màu nâu. Mùa hoa quả tháng 12-
1 (Đỗ Tất Lợi, 2001)[9].
Đặc điểm sinh thái: Ở nước ta, Ðẳng sâm nam mọc ở trong các chỗ
trống, thường ở ven các rừng thứ sinh, rú bụi, có khi trong các trảng savan có
ở độ cao 600-2.200m, thuộc các tỉnh từ Sơn La, Lai Châu, Điện Biện, Lào
Cai, Yên Bái, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Hoà
Bình, Ninh Bình, Thanh Hoá, Nghệ An, Kontum, Lâm Ðồng, Quảng Nam.
Cây trồng sau 3 năm cho thu hoạch (Sách đỏ Việt Nam (2007)[1]. Loài này
thường sống ở đất màu mỡ nhiều mùn, cao ráo, thoát nước. Nhiệt độ thích
hợp là 18-25oC, có thể chịu được nhiệt độ trên 30oC nhưng không kéo dài. Về
mùa đông nhiệt độ thấp cây vẫn sống được. Lượng mưa trung bình 1.200-
1.500 mm (Nguyễn Văn Lan, 1965; Phạm Thanh Huyền, 2016)[7;5].
Thành phần hóa học và tác dụng dược lý: Thành phần hóa học của
Đẳng sâm nam có chứa saponin 3.12%, hàm lượng đường khử 14.6% đối với
các mẫu sống và 29.5% đối với các mẫu đã qua chế biến. Ðẳng sâm nam có vị
ngọt, tính bình; có tác dụng bổ tỳ vị, ích khí, sinh tân dịch, giải khát. Lá Ðẳng
sâm nam non chứa nước 77,5%, protid 4,2%, glucid 13,1%, xơ 3,3%, caroten
3,6mg%, vitamin C 85,5mg%. Sơ bộ thấy trong rễ cây có đường, chất béo;
không có saponin. Còn có tinh dầu, glucosid sentellarin và vết alcaloid. Quả
Ðẳng sâm nam ăn được, rễ củ có thể ăn sống. Ngọn và lá non có thể dùng xào
hay nấu canh ăn. Củ thường được dùng làm thuốc như Ðẳng sâm nam Trung
Quốc để chữa cơ thể suy nhược, mỏi mệt ăn không ngon, đại tiện lỏng, phế
hư, phiền khát, thiếu máu, vàng da, bệnh bạch huyết, viêm thượng thận, nước
tiểu có albumin, chân phù đau. Còn dùng làm thuốc bổ dạ dày, chữa ho, tiêu
đờm, lợi tiểu (Hoàng Minh Chung và cs, 2002) [2].
Tình hình thị trường: Cây Đẳng sâm nam đang được trồng với quy mô
lớn tại Lâm Đồng, Kon Tum, nơi có điều kiện tự nhiên thích hợp. Cây Đẳng
6
sâm nam cây sau gần 3 tuổi cho năng suất khoảng 2,5 tạ/ha với giá trên thị
trường tùy từng loại mà có giá từ 300.000 - 1.000.000 đồng/kg. Năm 2008,
Đẳng sâm nam là một trong trong 5 vị thuốc trong y học cổ truyền được sử
dụng nhiều nhất khoảng 912 kg; năm 2009 khối lượng Đẳng sâm nam được sử
dụng là khoảng 1.031 kg; năm 2010 sử dụng Đẳng sâm nam là 1080 kg; năm
2011 sử dụng Đẳng sâm nam là 1.109 kg (Phạm Thanh Huyền, 2016) [5].
2.2. Tình hình nghiên cứu cây Đẳng sâm nam trên thế giới và trong nước
2.2.1. Tình hình nghiên cứu cây Đẳng sâm nam trên thế giới
Các nghiên cứu ngoài nước chủ yếu được thực hiện trên các loài họ
hàng của cây Đẳng sâm Việt Nam. Do điều kiện khoa học tiến bộ nên các
khía cạnh nghiên cứu cũng rất đa dạng.
Slupki và đtg (2011) [15] đã công bố về quá trình vi nhân giống cây
Codonopsis pilosula. Nhóm nghiên cứu đã tìm ra môi trường tối ưu cho sự
phát sinh chồi từ chồi nách là 0,1 mg/l BAP kết hợp với 0,1 mg/l NAA số
lượng chồi có thể thu được lên tới 69 chồi/ nách. Tỉ lệ cây tạo rễ invitro là
98% trong môi trường MS bổ sung 0,5 mg/l IAA.
Peng Jin Huan và đtg (2013) [13] đã công bố qui trình tạo mô sẹo từ lá là
tốt nhất trong các nguồn nguyên liệu đoạn thân, hạt ở Codonopsis lanceolata.
Slupski et al., (2011) [15] đã thiết lập được quy trình vi nhân giống Đảng
sâm Nam bằng nhân chồi bên. Môi trường MS chứa 1 hoặc 4 μM BA và 1μM
NAA cho hiệu quả nhân chồi cao nhất từ đoạn nuôi cấy ban đầu. Chồi ra rễ
đạt cao nhất >98% trong môi trường có MS chứa sucrose (60 g/L) và 5 μM
IAA, tỷ lệ cây sống sau khi chuyển ra nhà ươm đạt 90%.
Zhang et al., (2011) [16] đã nhân giống nuôi cấy mô Đảng sâm Nam
bằng tạo cụm chồi và tái sinh cây. Môi trường MS bổ sung BAP (1.0 mg/l),
NAA (0.5 mg/l), Tỷ lệ chồi ra rễ đạt 100%.
7
BI Hong-yan et al., (2012) [11] đã khảo sát hàm lượng polysaccharid từ
các tỉnh khác nhau tại Trung Quốc, dao động từ 19.27% đến 40.92%. Họ đã
chọn lọc được nguồn gen Đẳng sâm Nam cho hàm lượng polysaccharide cao,
phục vụ chọn giống mới.
Yuwu et al., (2012) [12] đã nghiên cứu cơ sở trồng Đảng sâm Nam theo
tiêu chí GAP và đánh giá chất lượng dược liệu bằng hàm lượng Lobetyolin.
Hàm lượng lobetyolin dao động trong 10 lô thí nghiệm là 0.07% to 0.18%.
He et al., (2015) [14] đã nghiên cứu phương pháp tiêu chuẩn kiểm tra
nảy mầm hạt Đẳng sâm. Hạt nảy mầm tốt nhất trong đĩa petri ở giấy ẩm trên
cát, ở 25oC sau 8 ngày, trong sáng.
Bên cạnh đó còn rất nhiều nghiên cứu về xác định thành phần hóa học
và công dụng của chúng, các phương pháp chiết xuất hợp chất trong các loài
Codonopsis javanica ứng dụng trong lĩnh vực y dược.
2.2.2. Tình hình nghiên cứu cây Đẳng sâm nam tại Việt Nam
Trong nước, các nghiên cứu trên cây Đẳng sâm chủ yếu là về phân tích
thành phần hóa học và các tác dụng dược lý của vị thuốc quý này. Năm 2002,
công trình “Bước đầu nghiên cứu thành phần hóa học của vị thuốc đảng sâm
Việt Nam” của Hoàng Minh Chung, Phạm Xuân Sinh và Nguyễn Mạnh
Tuyển; được đăng trên tạp chí dược liệu, tập 7 số 1/2002. Đây là nghiên cứu
lần đầu tiên công bố các thành phần hóa học của cây Đẳng sâm Việt Nam.
Bằng một số phương pháp định tính và định lượng trên các mẫu củ sâm sống
và cao sâm, nhóm tác giả đã nhận thấy đặc điểm thực vật của cây Đẳng sâm
mọc ở Sapa; các thành phần có trong rễ Đẳng sâm khô và tươi: đường khử,
acid amin, chất béo và saponin; thành phần và hàm lượng của các loại acid
amin có trong rễ Đẳng sâm [2].
Cũng chính hai tác giả Hoàng Minh Chung và Phạm Xuân Sinh cũng
đã công bố kết quả những nghiên cứu về hợp chất saponin có trong Đẳng sâm.
8
Loại saponin chủ yếu là saponin tritecpenoid, hàm lượng saponin vào khoảng
3.12 ± 0.08 %. Ngoài ra, nhóm tác giả cũng đã công bố về hàm lượng đường
khử khoảng 14.6 ± 11.2 % đối với các mẫu cây sống, và 29.5 ± 0.9 % đối với
các mẫu đã qua chế biến [2].
Nhân giống: Đẳng sâm nam được nhân giống bằng hạt, vô tính bằng
giâm hom mầm củ và bằng nuôi cấy mô tế bào. Nguyễn Hoàng Uyển Dung
(2012) [3] đã nhân giống chồi cây Đẳng sâm nam bằng nuôi cấy mô trên môi
trường chứa BAP 0,5 mg/l cho hệ số nhân chồi là 3,7 lần. Đoàn Trọng Đức và
cs (2015) [4] đã nhân nhanh cây Đẳng sâm nam bằng nuôi cấy mô ở môi
trường nuôi cấy MS + 2,4D 2 mg/l + TDZ 0,1 mg/l thích hợp cho sự tạo mô
sẹo trên bề mắt cắt của đốt thân sau 30 ngày nuôi cấy. Mô sẹo được nuôi cấy
tăng sinh trên môi trường ½ MS + 2 mg/l 2,4D + 0,1 mg/l TDZ. Bùi Văn
Thắng và cs (2016) [8], nhân giống in vitro cây Đẳng sâm nam trên môi
trường nhân nhanh MS + Kinetin 0,5 mg/l + NAA 0,2mg/l + sucrose 30 g/l +
agar 7 g/l cho hệ số nhân chồi 16,55 lần, chu kì nhân (3 tuần), tỷ lệ chồi hữu
hiệu đạt 91,09 %. Môi trường nuôi cấy kích thích chồi ra rễ bằng MS + IBA
0,3 mg/l + sucrose 20g/l + agar 7 g/l cho tỷ lệ chồi ra rễ đạt 100% sau 4 tuần
nuôi. Huỳnh Thị Kim và cs (2017) [6] nghiên cứu quy trình nhân giống cây
Đảng sâm tạo ra nguồn cây giống chất lượng cao đồng thời bảo tồn nguồn
gen. Vật liệu được dùng là thân cây một năm tuổi, tỷ lệ mẫu phát sinh chồi là
82% sau 10 ngày nuôi cấy. Khả năng tái sinh chồi đạt cao nhất là 20,78
chồi/mẫu trên môi trường ½ MS + BA 1,5 mg/l + NAA 0,2 mg/l. Sự tăng
trưởng của chồi Đảng sâm tăng trưởng tốt nhất trên môi trường SH với chiều
cao cây đạt 5,53 cm, số lá mới 3- 4 cặp lá, tỉ lệ mẫu tạo rễ đạt 100%. Sự ra rễ
tạo cây đảng sâm in vitro hoàn chỉnh đạt tối ưu trên môi trường SH + IBA 0,3
mg/l, số rễ đạt được 32,67 rễ/ mẫu, chiều dài rễ 4,67 cm sau 4 tuần nuôi cấy.
9
Hình 2.2. Cây mô Đẳng sâm nam
2.3. Tổng quan về khực vực nghiên cứu
* Vị trí địa lý
- Vị trí địa lí và lãnh thổ: Huyện Vị Xuyên là một huyện biên giới
phía bắc của Việt Nam, thuộc tỉnh Hà Giang. Huyện Vị Xuyên nằm trong
khoảng 22o29’30’’B đến 23o02’30’’B và 104o23’30’’Đ đến 105o09’30’’Đ.
Phía bắc giáp huyện Quản Bạ, phía tây giáp tỉnh Vân Nam (Trung Quốc) và
huyện Hoàng Su Phì, phía nam giáp huyện Bắc Quang, phía đông giáp thị xã
Hà Giang, huyện Bắc Mê và huyện Na Hang (Tuyên Quang). Về mặt hành
chính, huyện Vị Xuyên gồm 02 thị trấn, 22 xã; với diện tích 1500,7 km2, dân
số 96168 người (chiếm 18,9 % diện tích và 13,6 % dân số của tỉnh năm
2008). Trung tâm huyện lỵ là TT Vị Xuyên, nằm cách thị xã Hà Giang 20 km
về phía Nam, cách thủ đô Hà Nội 265 km về phía Bắc. Huyện Vị Xuyên nằm
gần như ở trung tâm của tỉnh Hà Giang, là nơi chuyển tiếp từ vùng cao núi đá
phía bắc và vùng núi thấp phía nam, có diện tích rộng lớn gần như ôm gọn thị
xã Hà Giang và quốc lộ 2 chạy từ cửa khẩu Thanh Thủy qua địa bàn huyện
dài 30 km, có đường biên giới quốc gia với Trung Quốc chiều dài 32,6 km.
10
Với vị trí địa lý như vậy cho phép huyện Vị Xuyên trở thành đầu mối giao lưu
kinh tế - xã hội với các địa phương khác trong tỉnh, trong cả nước và với
Trung Quốc. Đồng thời còn có vị trí chính trị, an ninh quốc phòng quan trọng
của tỉnh Hà Giang và khu vực biên giới phía bắc Tổ quốc.
Hình 2.3. Bản đồ hành chính huyện Vị Xuyên, Hà Giang
* Địa hình - thổ nhưỡng
11
Địa hình phần lớn là đồi núi thấp, sườn thoải xen kẽ những thung
lũng. Độ cao trung bình 500m so với mặt nước biển. Phía tây có núi Tây Côn
Lĩnh cao 2419m, phía bắc có núi Pu Tha Ca 2274m. Sông suối có độ dốc lớn
tạo ra những tiểu vùng mang những đặc điểm riêng khác nhau. Tổng diện tích
đất tự nhiên 150,1 nghìn ha. Trong đó, diện tích đất sản xuất nông - lâm
nghiệp là 106,1 nghìn ha, chiếm 70,7%; diện tích đất chuyên dùng và đất ở
chỉ có 3985,27 ha, chiếm 2,7%; đất chưa sử dụng 39975,89 ha, chiếm 26,6%
tổng diện tích đất tự nhiên toàn huyện.
Thổ nhưỡng chủ yếu là đất nâu đỏ trên đá mắc ma bazơ và trung
tính, đất nâu đỏ trên đá vôi, đất đỏ vàng, ngoài ra còn có đất phù sa ven các
sông, suối, đất thung lũng dốc tụ, đất mùn vàng nhạt trên núi cao có diện tích
không đáng kể. Nhìn chung, đất có dinh dưỡng tốt thích hợp với cây ăn quả,
hoa màu và cây công nghiệp.
* Khí hậu - thủy văn
Vị Xuyên nằm trong phạm vi của đới khí hậu gió mùa ẩm, có hai mùa
rõ rệt, mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều; mùa đông lạnh kéo dài, khô hạn. Nhiệt độ
trung bình năm 23oC, biên độ dao động nhiệt độ trong năm là 12oC, tháng
nóng nhất là tháng 6 và tháng 7, tháng lạnh nhất từ giữa tháng 12 đến tháng 1;
tổng lượng nhiệt trong năm từ 8300 – 8500oC, số giờ nắng trung bình năm
trên 1200 giờ. Lượng mưa trung bình khá lớn 3000 - 4000 mm/năm. Độ ẩm
trung bình 84%, độ ẩm cao ở hầu hết các mùa trong năm, lớn nhất vào tháng
7, tháng 8 (trên 87%) và thấp nhất vào tháng 3 (80%). Tuy nhiên, cũng có một
số bất lợi như sương muối trong mùa đông, mùa hè mưa nhiều nên thường
xảy ra lụt lội, lũ quét ảnh hưởng không nhỏ đến phát triển KTXH của huyện.
Vị Xuyên là nơi đầu nguồn của Sông Lô trên lãnh thổ Việt Nam,
sông bắt nguồn từ Vân Nam - Trung Quốc và chảy vào địa phận Hà Giang tại
xã Thanh Thủy (Vị Xuyên), sông chảy theo hướng Bắc - Nam, đoạn sông
12
chảy qua địa bàn huyện dài 70 km; diện tích lưu vực khoảng 8700km2, có chế
độ thủy chế phức tạp và khác biệt lớn giữa mùa khô và mùa mưa. Huyện
Vị Xuyên còn là nơi bắt nguồn của sông Chảy, Sông Miện chảy qua Thuận
Hòa và sông Nậm Điêng chảy qua Minh Tân. Hệ thống suối, ao hồ khá
phát triển đã đáp ứng nhu cầu xây dựng thủy điện nhỏ, sản xuất và sinh
hoạt. Tuy nhiên, vào mùa khô nhiều nơi bị thiếu nước nghiêm trọng, nhất
là các xã vùng cao.
* Tài nguyên sinh vật:
Huyện Vị Xuyên có diện tích rừng khá lớn, trong đó diện tích đất lâm
nghiệp có rừng 85196,36 ha, chiếm 56,8% diện tích đất tự nhiên trong đó diện
tích rừng sản xuất có 14283,22 ha; diện tích rừng phòng hộ 41684,39 ha, diện
tích rừng đặc dụng 29228,75 ha. Độ che phủ rừng luôn đạt trên 50% (năm
2009 là 59%). Diện tích rừng trồng tập trung 15942,24 ha; trong đó trồng mới
2231,10 ha. Các loài gỗ quý: pơ mu, ngọc am, lát, nghiến, thông đá, trò chỉ,...;
các loài thực vật đặc hữu: cây Vù Hương, Bồ an, Bồ đề lá bời bời; các loài
cây dược liệu quý: sa nhân, thảo quả, quế, đỗ trọng... huyện còn có thế mạnh
về cây công nghiệp dài ngày (chè, cam), cây ăn quả và cây đặc sản. Trên địa
bàn huyện còn có Khu bảo tồn thiên nhiên Tây Côn Lĩnh II. Rừng có vai trò
rất lớn bảo vệ môi trường, cung cấp nguyên liệu phục vụ công nghiệp, xây
dựng, y tế và là những điểm du lịch sinh thái. Tài nguyên động vật tương đối
phong phú, có nhiều loài quý hiếm: gấu ngựa, gà lôi, đại bàng... Tuy nhiên, do
diện tích rừng bị suy giảm trong những thập niên qua, cùng với tập quán săn
bắn bừa bãi nên hầu hết các loài thú quý hiếm đã bị suy giảm về cả số loài và
cá thể.
- Lâm nghiệp: Tổng diện tích đất lâm nghiệp có rừng 85196,4 ha,
chiếm 56,8% diện tích đất tự nhiên toàn huyện; trong đó diện tích rừng
trồng tập trung là 13711,14 ha; trồng rừng kinh tế tập trung ở các xã Việt
13
Lâm, Đạc Đức, Trung Thành, Linh Hồ. Năm 2009 trồng mới được 2331 ha;
độ che phủ rừng đạt 59%, cao hơn mức trung bình của Hà Giang và của cả
nước tương ứng 52,6% và 38,6%. Thực hiện giao đất giao rừng cho người
dân, khoanh nuôi bảo vệ rừng, trồng rừng tập trung, tích cực trồng mới; phát
triển các mô hình nông - lâm kết hợp.
14
Phần 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CÚU
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là cây Đẳng sâm nam
- Phạm vi nghiên cứu là theo dõi tình hình sinh trưởng, sâu bệnh hại
của cây Đẳng sâm nam tại vườn giống gốc
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành
- Địa điểm: Huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang
- Thời gian nghiên cứu: Tháng 1/2019 – tháng 6/2019
3.3. Nội dung nghiên cứu
- Triển khai xây dựng vườn giống gốc cây Đẳng sâm nam
- Theo dõi tình hình sinh trưởng cây Đẳng sâm nam tại vườn giống gốc
- Theo dõi tình hình sâu bệnh hại của cây Đẳng sâm nam tại vườn
giống gốc
- Một số giải pháp chăm sóc và phát triển vườn giống gốc
3.3. Phương pháp nghiên cứu
3.3.1. Phương pháp triển khai xây dựng vườn giống gốc cây Đẳng sâm nam
3.3.1.1. Phương pháp lựa chọn vật liệu giống
Kế thừa những kết quả nghiên cứu từ trước của Viện Nghiên cứu và
Phát triển Lâm nghiệp chúng tôi lựa chọn được 3 xuất xứ cây Đẳng sâm nam
(xuất xứ Bắc Kạn, xuất xứ Hà Giang và xuất xứ Yên Bái) để làm vật liệu
giống xây dựng vườn giống gốc tại Hà Giang.
Chúng tôi lựa chọn những củ phát triển tốt không bị sâu bệnh hại,
đường kính, chiều cao củ >15% so với các cây khác.
3.3.1.2. Phương pháp bố trí vườn giống gốc
- Diện tích: 2.000 m2
15
- Thời vụ trồng: Thời vụ trồng thích hợp vào vụ xuân (tháng 2-3 âm lịch)
- Yêu cầu về đất: Đất trồng phải cao ráo, tơi xốp, thoát nước, nhiều mùn,
giàu chất dinh dưỡng. Đất sau khi được chọn xới sâu 30 cm, dọn sạch cỏ dại.
Lên luống cao 30 cm, rộng 60 - 70 cm, chiều dài tùy địa hình.
- Khoảng cách, mật độ: khoảng cách trồng 40x40cm
- Phân bón: Lượng phân bón cho 1 gốc: 3 kg phân chuồng hoai. Các
năm tiếp theo bón thúc 0,2kg phân vi sinh/gốc. Năm bón 2 lần.
- Chăm sóc: Khi cây sinh trưởng đạt chiều cao 15 - 20 cm bắt đầu cần
làm giàn leo, dùng cây sặt, hoặc tre làm giàn cắm chéo hình chữ A để 2 hàng
Đẳng sâm nam leo chung. Tưới nước thường xuyên theo dõi độ ẩm để có thể
cung cấp nước, giữ ẩm thường xuyên cho cây (chú ý tránh ngập úng). Thường
xuyên làm cỏ, tránh để hình thành hạt cỏ dẫn đến khó diệt trừ. Mỗi năm 3 lần;
lần 1 vào tháng 3 – 4, lần 2 vào tháng 7 – 8, lần 3 vào tháng 11 -12. Mỗi lần
tiến hành phát thực bì, vun xới quanh gốc, bón thúc 0,2- 0,3kg phân vi
sinh/hố; riêng lần chăm sóc vào tháng 7 – 8 phát dọn thực bì không xới xáo
vun gốc; trồng dặm nếu cây chết để đảm bảo tỷ lệ sống >95%.
3.3.2. Phương pháp theo dõi tình hình sinh trưởng cây Đẳng sâm nam tại
vườn giống gốc
Thiết kế
Đất trồng Đẳng sâm nam cần tầng đất dày trên 30cm có nhiều mùn.
Các chỉ tiêu nghiên cứu và phương pháp theo dõi
Dụng cụ: Thước đo chiều dài (20cm,1m), thước panme đo đường kính,
máy ảnh, sổ và bút ghi.
Phương pháp: Trên diện tổng diện tích trồng, chọn 5 điểm theo đường
chéo góc như sơ đồ.
16
Hình 3.1. Sơ đồ ô theo dõi
Mỗi điểm có kích thước 45m2 (5mx9m) (Lưu ý đối với từng loại cây
diện tích ô có thể lớn hơn, sao cho tổng số cây theo dõi trên ô tối thiểu đạt 30
cây đủ để xử lý thống kê). Tiến hành đo đếm và quan sát.
Chỉ tiêu theo dõi vườn giống gốc:
+ Các chỉ tiêu về sinh trưởng: Chiều dài lá (đo 15 ngày/lần), chiều rộng
lá (đếm 15 ngày/lần), diễn biến số thân/khóm/gốc
+ Khả năng về chống chịu: Theo dõi tình hình sâu bệnh hại: 7 ngày/lần,
chỉ tiêu: Thời gian xuất hiện, tỉ lệ cây bị bệnh, vị trí xuất hiện trên cây, mô tả
vị trí bị hại. Theo dõi khả năng chịu rét, nóng, hạn, ngập úng.
+ Tính đồng nhất về hình thái: Theo dõi tỉ lệ số cây khác dạng
17
Bảng đánh giá chỉ tiêu sinh trưởng
Ngày Ngày theo dõi Chỉ tiêu trồng theo dõi
Ngày bật
chồi (ngày)
Số thân
(thân)
Chiều dài lá
ban đầu (cm)
Chiều dài lá
sau 90 ngày
(cm)
Chiều dài lá
tăng thêm sau
90 ngày (cm)
Chiều rộng lá
ban đầu (cm)
Chiều rộng lá
sau 90 ngày
(cm)
Chiều rộng lá
tăng thêm sau
90 ngày (cm)
Tình hình sâu
bệnh hại
18
- Đặc điểm hình thái:
+ Kiểu sinh trưởng
+ Màu sắc thân lá
+ Hình dạng thân lá, kiểu cuống lá
+ Hoa: Màu sắc, hình dạng
+ Quả: Màu sắc, hình dạng
+ Hạt: Màu sắc, hình dạng
- Các chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển
+ Số thân/gốc: Đếm tổng số thân/cây
+ Chiều dài lá (cm): Đo khoảng cách giữa chân lá đến ngọn lá
+ Chiều rộng lá (cm): Đo khoảng cách chiều rộng giữa 2 mép lá
- Đánh giá tình hình sâu, bệnh hại
Theo dõi mức độ sâu, bệnh hại theo Quy chuẩn QCVN 01-
38:2010/BNNPTNT
3.3.3. Phương pháp xử lý số liệu
Thu thập và xử lý số liệu theo phương pháp thống kê sinh học trên các
phần mềm IRRISTAT 5.0, Excel, …
Các bước chạy số liệu trên phần mềm IRRISTAT 5.0
- Bước 1 : Thiết lập bảng số liệu với 03 xuất xứ và 03 lần nhắc lại.
- Bước 2 : Mở phần mềm IRRISTAT
- Bước 3 : Chọn widow data Edior
- Bước 4 : Chọn create Empty data nhập số liệu Excel và lưu lại
- Bước 5: Chọn analysis sau đó chọn balanced anova và tìm file vừa
lưu và nhấn open.
- Bước 6: Trong bản có data file variable bôi đen phần cần phân tích
add vào analysis tiếp bôi đen phần xuất xứ là các lần lặp lại add vào factors và
nhấn ok
19
- Bước 7: Khi hiện thị số liệu kiểm tra kết quả CV, LSD nhằm kiểm tra
độ chính xác và độ sai số của thí nghiệm.
20
Phần 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Kết quả triển khai xây dựng vườn giống gốc cây Đẳng sâm nam
4.1.1. Kết quả lựa chọn vật liệu giống để xây dựng vườn giống gốc cây
Đẳng sâm nam
Kế thừa các kết quả nghiên cứu trước của Viện nghiên cứu và Phát
triển Lâm nghiệp, chúng tôi tiến hành trồng 3 xuất xứ của cây Đẳng sâm nam
là Bắc Kạn, Hà Giang, Yên Bái. Kết quả lựa chọn được các cây Đẳng sâm
nam có các tiêu chí sau làm vật liệu giống trồng vườn giống gốc:
Bảng 4.1. Tiêu chuẩn cây Đẳng sâm nam đầu dòng để xây dựng vườn
giống gốc
Mức yêu TT Chỉ tiêu ĐVT Ghi chú cầu
Củ to khỏe, không sâu bệnh. Đo 1 Chiều dài củ Cm > 12 hết chiều dài củ
Đo đường kính phần rộng nhất 2 Đường kính củ Cm > 1,6 của củ
3 Số lá thật Lá > 5 Phát triển đầy đủ
4 Sâu bệnh hại Củ giống không bị nhiễm sâu bệnh, dị hình
Những cây được lựa chọn để làm nguồn vật liệu trồng vườn giống gốc
đảm bảo các tiêu chí sau: Chiều dài củ > 12cm; Đường kính củ > 1,6cm; cây
có ít nhất 5 lá thật, và các cây lựa chọn đều không bị nhiễm bệnh hay dị hình.
4.1.2. Sơ đồ bố trí vườn giống gốc cây Đẳng sâm nam
* Sơ đồ bố trí vườn giống gốc
Tổ 17, thị trấn Vị Xuyên, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang (Hình 4.1)
21
Hình 4.1. Sơ đồ bố trí vườn giống gốc Đẳng sâm nam tại Vị Xuyên, Hà Giang 4.2. Kết quả đánh giá tình hình sinh trưởng cây Đẳng sâm nam trong
vườn giống gốc
22
4.2.1. Đánh giá tỷ lệ sống của cây Đẳng sâm nam tại vườn giống gốc
Tiến hành đo đếm các chỉ tiêu về tỷ lệ sống của các cây Đẳng sâm nam
thời điểm sau trồng 15 ngày, 30 ngày, 60 ngày, và 90 ngày. Ta được kết quả ở
bảng dưới đây:
Bảng 4.2. Kết quả tỷ lệ sống của cây Đẳng sâm nam tại vườn giống gốc
Xuất xứ Kí hiệu
Bắc Kạn 1 Số cây ban đầu (cây) 300 Tỷ lệ cây sống sau 15 ngày (%) 87,33 Tỷ lệ cây sống sau 30 ngày (%) 84,67 Tỷ lệ cây sống sau 60 ngày (%) 82,67 Tỷ lệ cây sống sau 90 ngày (%) 80,67
Hà Giang 2 300 99,00 97,67 95,33 94,67
Yên Bái 3 300 91,33 90,33 89,33 88,00
LSD0,05 0,75 0,75 1,51 2,00
CV 0,4 0,4 0,7 1,0
Nhìn vào bảng 4.2, ta thấy sau khi trồng vườn giống gốc cây Đẳng sâm
nam, với xuất xứ Bắc Kạn sau 15 ngày trồng đạt tỷ lệ 87,33%; sau 30 ngày
trồng đạt 84,67%; sau 60 ngày trồng đạt 82,67%; và sau 90 ngày trồng đạt
80,67%. Với xuất xứ Hà Giang tỷ lệ sống sau 15 ngày trồng đạt 99,00%; sau
30 ngày trồng đạt 97,67%; sau 60 ngày trồng đạt 95,33%; và sau 90 ngày
trồng đạt 94,67%. Với xuất xứ Yên Bái tỷ lệ sống sau 15 ngày trồng đạt
91,33%; sau 30 ngày trồng đạt 90,33%; sau 60 ngày trồng đạt 89,33%; và sau
90 ngày trồng đạt 88,00%.
Nhìn vào bảng ta thấy sau 90 ngày trồng tỷ lệ sống của cây Đẳng sâm nam có xuất xứ Hà Giang là cao nhất đạt 94,67%; xuất xứ ở Bắc Kạn là thấp nhất đạt 80,67%.
Kết quả phân tích phương sai một nhân tố cho chỉ số CV và LSD0,05 có ý
nghĩa thực sự. Như vậy các xuất xứ trên có tỷ lệ sống khác nhau là có ý nghĩa.
23
Cây Đẳng sâm sau trồng 15 ngày
Cây Đẳng sâm nam khi chuẩn bị trồng
Cây Đẳng sâm nam sau 90 ngày trồng
Cây Đẳng sâm nam sau 30 ngày trồng
Hình 4.2. Một số hình ảnh theo dõi sinh trưởng của cây Đẳng sâm nam tại vườn giống gốc 4.2.2. Đánh giá tình hình sinh trưởng của cây Đẳng sâm nam tại vườn
giống gốc
Sau thời gian trồng 90 ngày tiến hành theo dõi các chỉ tiêu biến động về
kích thước đường kính thân, chiều dài lá, chiều rộng lá và chất lượng của cây
ta được kết quả ở bảng sau:
24
Bảng 4.3. Kết quả theo dõi tỷ lệ bật chồi của cây Đẳng sâm nam tại vườn
giống gốc
Tổng Tỷ lệ bật Thời gian Ký Xuất xứ số cây chồi mới bật chồi Chất lượng chồi hiệu (cây) (%) (ngày)
78,89 8,14 Chồi nhỏ Bắc Kạn 90 1
Chồi xanh, thân Hà Giang 90 91,11 6,67 2 mập, khoẻ
Chồi xanh, thân 3 Yên Bái 90 85,56 7,21 mập, khoẻ
LSD0,05 3,98 0,31
CV 2,1 1,9
Nhìn vào bảng kết quả 4.3 ta thấy: Tỷ lệ bật chồi mới sau 90 ngày trồng
với các xuất xứ lần lượt là: xuất xứ Bắc Kạn đạt tỷ lệ 78,89%; xuất xứ Hà
Giang đạt 91,11%; xuất xứ Yên Bái đạt 85,56%. Thời gian bật chồi của các
xuất xứ lần lượt là: xuất xứ Bắc Kạn trung bình là 8,14 ngày; xuất xứ Hà
Giang trung bình là 6,67 ngày; xuất xứ Yên Bái trung bình là 7,21ngày. Chất
lượng của chồi sau 90 ngày trồng như sau: Với xuất xứ Bắc Kạn chồi mới
thường nhỏ, màu xanh vàng; xuất xứ Hà Giang chồi mới màu xanh thân mập
và khỏe, xuất xứ Yên Bái chồi mới màu xanh thân mập và khỏe.
Nhìn vào bảng ta thấy xuất xứ có tỷ lệ bật chồi cao nhất là Hà Giang
đạt 91,11%; xuất xứ có thời gian bật chồi trung bình ngắn nhất ở Hà
Giang là 6,67 ngày.
Kết quả phân tích phương sai một nhân tố cho chỉ số CV và LSD0,05 có
ý nghĩa thực sự. Như vậy các xuất xứ trên có tỷ lệ bật chồi và thời gian bật
chồi khác nhau là có ý nghĩa.
25
Theo dõi sinh trưởng của cây Đẳng sâm nam tại vườn giống gốc sau 90
ngày trồng ta có kết quả ở bảng 4.4 dưới đây:
Bảng 4.4. Kết quả theo dõi tình hình sinh trường của cây Đẳng sâm nam
tại vườn giống gốc
Số thân TB Chiều dài lá Chiều rộng lá Ký Tổng Xuất xứ trên 1 gốc tăng thêm tăng thêm hiệu số cây (thân) (cm) (cm)
Bắc Kạn 1 90 4,06 2,16 2,16
Hà Giang 2 90 6,06 3,86 3,04
Yên Bái 3 90 3,10 1,55 1,34
LSD0,05 0,27 0,22 0,48
CV 2,7 3,9 1,0
Nhìn vào bảng 4.4 ta thấy: Sau 90 ngày trồng số thân trung bình/ gốc
với các xuất xứ lần lượt như sau: xuất xứ Bắc Kạn trung bình là 4,06
thân/gốc, xuất xứ Hà Giang trung bình là 6,06 thân/gốc, xuất xứ Yên Bái
trung bình là 3,10 thân/gốc. Sau 90 ngày trồng chiều dài lá tăng thêm trung
bình lần lượt là: Bắc Kạn là 2,16cm; Hà Giang là 3.86cm, Yên Bái là 1,55cm.
Sau 90 ngày trồng chiều rộng lá tăng thêm trung bình lần lượt là Bắc Kạn là
2,16cm, Hà Giang 3,04cm, Yên Bái là 1,34cm
Nhìn vào bảng ta thấy xuất xứ có số thân trung bình trên 1 gốc cao nhất
là Hà Giang 6,06 thân/gốc, xuất xứ có số thân trung bình trên 1 gốc ít nhất là
Yên Bái 3,10 thân/gốc.
Kết quả phân tích phương sai một nhân tố cho chỉ số CV và LSD0,05 có
ý nghĩa thực sự. Như vậy các xuất xứ trên có tỷ lệ bật chồi và thời gian bật
chồi khác nhau là có ý nghĩa.
26
Hình 4.3. Một số hình ảnh đo đếm kích thước cây Đẳng sâm nam
4.3. Kết quả đánh giá tình hình sâu bệnh hại của cây Đẳng sâm nam
trong vườn giống gốc
Qua quá trình theo dõi sinh trưởng của cây Đẳng sâm nam tại vườn
giống gốc, ta thấy các loại sâu chính đối với cây Đẳng sâm nam thể hiện ở
bảng 4.5 dưới đây:
Bảng 4.5. Các loại sâu hại chính đối với giống cây Đẳng sâm nam tại
vườn giống gốc
Đối tượng gây hại Giống cây Bộ phận bị hại Tên Việt Nam Tên khoa học
Sâu xám Agrotis ipsilon Lá non, thân
Rệp mềm Aphis gossipii Lá Bắc Kạn Bệnh lở cổ rễ Rhizoctonic sp Thân, rễ
Hà Giang Sâu xám Agrotis ipsilon Lá non, thân
27
Đối tượng gây hại Giống cây Bộ phận bị hại Tên Việt Nam Tên khoa học
Rệp mềm Aphis gossipii Lá
Bệnh lở cổ rễ Rhizoctonic sp Thân, rễ
Agrotis ipsilon Lá non, thân Sâu xám
Yên Bái Aphis gossipii Rệp mềm Lá
Bệnh lở cổ rễ Rhizoctonic sp Thân, rễ
Nhìn vào bảng 4.5 ta thấy cây Đẳng sâm nam với 3 xuất xứ Bắc Kạn,
Hà Giang và Yên Bái đều xuất hiện cả 3 loại sâu bệnh chính đó là sâu xám,
rệp mềm, và bệnh lở cổ rễ.
- Sâu xám (Agrotis ipsilon): thường gây hại ở thời kỳ cây con. Loài sâu
này thường gây hại vào ban đêm, ăn lá non hoặc cắn đứt ngang các thân và
cành non. Sâu non màu xám đen hoặc màu nâu xám dọc theo hai bên thân có
những chấm đen mờ.
Biện pháp phòng trừ:
- Cày, phơi ải đất trước khi trồng 2 tuần để tiêu diệt trứng và nhộng.
Làm đất kỹ, sạch cỏ trước khi trồng, làm sạch cỏ quanh bờ để hạn chế nguồn
ký chủ phụ của sâu.
- Đối với những vườn có diện tích nhỏ có thể bắt sâu bằng tay vào buổi
sáng sớm hay chiều tối bằng cách bới đất xung quanh gốc cây bị sâu cắn để
bắt sâu.
- Dùng bẫy chua ngọt để bẫy bướm. Cách làm bẫy: Cho 4 phần đường
+ 4 phần dấm + 1 phần rượu + 1 phần nước vào trong bình đậy kín, sau 3 – 4
ngày khi thấy mùi chua ngọt thì thêm vào 1% thuốc trừ sâu. Quấn giẻ hay
buifnhuig rơm rạ vào đầu gậy nhúng vào bả cắm trên bờ. Sau 2 – 3 ngày
nhúng lại 1 lần. Bướm trưởng thành sẽ bay vào ăn bả chua ngọt và chết.
28
- Vườn bị sâu hại nặng có thể sử dụng các loại thuốc trừ sâu như:
Thiamethoxam (ví dụ Actara 25 WG, 350FS), Abamectin (ví dụ Shertin 3,6
EC, 5,0 EC). Hòa thuốc với nước theo tỷ lệ khuyến cáo ở bao bì, phun vào
chiều tối. Nếu mật độ sâu cao nên phun kép 2 lần cách nhau 5 ngày.
- Rệp mềm (Aphis gossipii): Ban đầu rệp chỉ tập trung gây hại ở những
búp non, lá non. Về sau do tích lũy nhiều, mật độ tăng nhanh, chúng xuất hiện
trên cả những lá già và thường tập trung ở mặt dưới của lá. Rệp chích hút
nhựa cây làm búp non, lá non bị quăn queo, biến dạng, lá chuyển sang màu
vàng, cây còi cọc, sinh trưởng kém. Rệp mềm có kích thước nhỏ, có hình quả
lê và thân mềm. Chúng thường tập trung thành từng đám, đặc biệt ở dọc các
thân lá.
Biện pháp phòng trừ:
- Kiểm tra vườn thường xuyên và diệt bỏ ngay lập tức những lá bị rệp
nặng. Nhổ cỏ dại mọc xung quanh cây vì nhiều loại cỏ dại vốn là đối tượng
gây hại của dệp. Rệp có thể bị gió thổi bay do đó tránh trồng Đẳng sâm nam ở
cuối hướng gió của những vườn đã bị nhiễm rệp.
- Sau mỗi vụ thu hoạch cần thu gom sạch sẽ những tàn dư của cây (thân,
lá) ở vụ trước đem ra khỏi vườn tiêu hủy hoặc ủ làm phân bón để tiêu diệt những
con rệp còn sống sót trên đó, hạn chế rệp lây lan sang cho vụ sau.
- Hạn chế sử dụng hóa chất vì chúng có thể tiêu diệt cả những thiên
địch. Nếu thấy mật độ rệp cao và liên tục gia tăng thì phải dùng thuốc bảo vệ
thực vật để diệt trừ rệp. Có thể sử dụng các loại thuốc như: Dầu khoáng (ví dụ
Citrole 96.3EC, DK-Annong Super 909EC, Vicol 80 EC); Abamectin (ví dụ
Aremec 18EC, 36EC, 45EC); Chlorpyrifos Ethyl + Permethrin (ví dụ
Tasodant 6G, 12G, 600EC, 600WP). Cần xem kỹ hướng dẫn trên nhãn thuốc
về liều lượng và cách sử dụng.
29
- Bệnh lở cổ rễ (Rhizoctonic sp): Bệnh lở cổ rễ thường xuất hiện ở giai
đoạn cây con, đặt biệt trong giai đoạn vườn ươm. Triệu chứng bắt đầu với vết
đốm màu nâu nhỏ ở gốc, thân và lan rộng đến rễ. Vùng rễ nhiễm bệnh bị thối,
cây con héo rễ và chết.
Biện pháp phòng trừ:
- Thường xuyên kiểm tra vườn ươm, loại bỏ và tiêu hủy những cây con
bị nhiễm bệnh để giảm thiểu sự lây lan của bệnh.
- Nếu bệnh gây hại nặng có thể dùng một số loại thuốc trừ nấm như:
Pencycuron (ví dụ Monceren 250SC, Vicuron 25WP, 250SC); Validamyxin +
Polyoxin B (ví dụ Ukino 60SC, 95WP); Validamycin (ví dụ Validacin 3L, 5L,
5SP; Tung vali 3SL, 5SL, 5WP, 10WP). Tưới hoặc phun trực tiếp dung dịch
thuốc trừ nấm vào gốc cây
Hình 4.4.Hình ảnh một số cây Đẳng sâm nam bị bệnh
30
4.4. Một số giải pháp chăm sóc và phát triển vườn giống gốc
4.4.1. Một số kinh nghiệm chăm sóc vườn giống gốc Đẳng sâm nam
Qua quá trình trồng, chăm sóc và theo dõi sinh trưởng của cây Đẳng
sâm nam tại vườn giống gốc, có thể đưa ra những giải pháp chăm sóc và phát
triển vườn giống gốc như sau:
- Khi trồng cần tiến hành trồng vào nhưng ngày giâm mát, mưa nhỏ.
Trồng xong phải tưới nước ngay cho đất ẩm.
- Phải làm giàn che để tránh ánh nắng trực tiếp và mưa to làm cây bị thối.
- Trong quá trình chăm sóc thường xuyên làm cỏ, xới đất nhẹ trên bề
mặt cho đất tơi xốp. Kết hợp diệt sâu bọ cho cây và bón phân để cung cấp
chất dinh dưỡng cho cây phát triển.
- Đẳng sâm nam là cây ưa ẩm, nhưng không chịu được úng cho nên
phải thường xuyên theo dõi độ ẩm của vườn giống gốc để kịp thời cung cấp
nước, giữ ẩm thường xuyên cho cây. Nguồn nước tưới cho cây phải là nguồn
nước sạch.
4.4.2. Giải pháp cụ thể
- Nguồn giống ban đầu để trồng vườn giống gốc phải qua các quá trình
khảo nghiệm và kiểm định chất lượng và hàm lượng dược liệu.
- Cần áp dụng đồng bộ các khâu kỹ thuật trồng và chăm sóc các cây
Đẳng sâm nam trong vườn giống gốc.
Tóm tắt các kỹ thuật trồng cây Đẳng sâm nam
- Chọn vùng trồng: Cây Đẳng sâm nam chủ yếu sinh trưởng tốt ở vùng
trung du và miền núi, có độ cao từ 600m trở lên so với mặt nước biển. Chọn
đất nơi cao ráo, nhiều mùn, tơi xốp, thoát nước, có nhiều chất dinh dưỡng. Các
triền đồi thoải, ruộng bậc thang hay chấn ruộng cao là thích hợp nhất. Các loại
đất khác có thể trồng được nhưng năng suất thấp, pH thích hợp 5,5 - 6,5.
31
- Kỹ thuật làm đất: Đất được chọn cày sâu 30cm, phơi ải, bừa kỹ, dọn
sạch cỏ dại. Lên luống cao 30cm, rộng 60 – 70cm, rãnh rộng khoảng 25-
30cm. Đất ở vùng đồi có độ dốc vừa phải thì có thể trồng theo từng vạt nhỏ,
đất có độ dốc lớn cần trồng theo đường đồng mức.
- Phân bón:
+ Bón lót: ½ lượng phân hữu cơ + ½ lượng phân lân + ½ lượng phân
kali, trộn đều bón theo hốc, sau đó lấp đất lại.
+ Sau khi thu hạt năm thứ nhất, cây bắt đầu lụi. Vào tháng 1 năm sau
bón phân năm thứ 2 gồm ½ lượng phân chuồng + ½ lượng phân lân + ½ lượng
phân kali.
+ Phân đạm chia đều cho 2 năm, định kỳ mỗi năm bón 3 – 4 lần vào
các tháng thứ nhất, 3, 6 và tháng 9, kết hợp với các lần làm cỏ xới đất, mỗi lần
50 – 60 kg/ha. Tháng thứ 7, 8 năm thứ 2 tiếp tục bón lượng phân kali.
- Kỹ thuật trồng: Khi cây con đạt tiêu chuẩn, đánh cây trồng theo
hốc, mỗi hốc 1 cây. Đặt rễ cây thẳng đứng, lấy tay lấp đất và ấn chặt gốc.
Trồng xong cần tưới ngay. Nên trồng vào chiều mát, sau 5 – 7 cây bắt đầu
bén rễ hồi xanh.
- Chăm sóc:
+ Năm thứ nhất: Định kỳ 30 ngày chăm sóc 1 lần, làm sạch cỏ, kết
hợp với bón đạm, lượng đạm mỗi năm 200 - 250 kg và được chia làm 3 lần
bón thúc, mỗi lần cách nhau 3 tháng. Tháng 7, 8 khi cây chuẩn bị ra hoa, bón
bổ sung ¼ lượng kali (100kg KCl) /ha. Cuối mùa đông cây lụi, cắt bỏ phần
thân leo, vệ sinh đồng ruộng.
+ Năm thứ hai: Sang mùa xuân năm thứ 2 khi cây bắt đầu mọc trở lại
bón lót 10 tấn phân chuồng + ½ lượng phân lân và ¼ lượng kali. Trộn đều vùi
quanh gốc kết hợp vớí làm cỏ vun gốc. Lượng đạm còn lại chia làm 3 lần bón
thúc, mỗi lần cách nhau 3 tháng kết hợp với làm cỏ. Tháng 7,8 năm thứ 2 tiếp
tục bón ¼ lượng kali còn lại.
32
+ Kỹ thuật tưới tiêu nước: Cây Đẳng sâm thường trồng ở trung du và
miền núi, cần đảm bảo nước tưới khi ở vườn ươm và lúc mới trồng đến bén rễ
hồi xanh. Còn trong quá trình sinh trưởng phát triển của cây chủ yếu là nhờ nước
tự nhiên. Ở những nơi chủ động tưới tiêu có thể tưới khi cây gặp khô hạn.
+ Làm giàn cho cây leo: Cây Đẳng sâm dài 15 - 20 cm bắt đầu cần làm
giàn leo, dùng cây sặt, hoặc tre làm giàn cắm chéo hình chữ A để 2 hàng đảng
sâm leo chung.
- Phòng trừ sâu bệnh hại: Đẳng sâm nam thường bị sâu xám hại cây
con, sâu xanh, rệp hại lá cây, bệnh lở cổ rễ, khô thân lá. Chính vì vậy cần theo
dõi thường xuyên và phun phòng trừ. Khi cây con đã bị bệnh nặng nên nhổ bỏ
để tránh lây lan. Các loại thuốc bảo vệ thực vật khi sử dụng cần đặc biệt lưu ý
nên dùng các thuốc có nguồn gốc thảo mộc, các thuốc hoá học không bị cấm,
dùng theo đúng khuyến cáo của nhà sản xuất.
33
Phần 5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
- Vườn giống gốc cây cây Đẳng sâm nam tại thị trấn Vị Xuyên, huyện
Vị Xuyên tỉnh Hà Giang với diện tích 2000m2, kích thước trồng là 20cm x
20cm. Trồng 3 xuất xứ cây Đẳng sâm nam ở vườn giống gốc,
-Theo dõi tình hình sinh trưởng của cây Đẳng sâm nam tại vườn giống
gốc: tỷ lệ cây sống sau 90 ngày trồng đạt từ 80% trở lên; tỷ lệ bật chồi từ
78,89% trở lên; có thời gian bật chồi trung bình từ 6,67 ngày – 8,14 ngày.
- Sau 90 ngày trồng số thân trung bình /gốc cây Đẳng sâm nam đạt 3,10
– 6,06 thân/gốc; chiều dài lá tăng thêm từ 1,55 – 3,86cm; chiều rộng lá tăng
thêm từ 1,34 – 3,04cm.
Cây Đẳng sâm nam trồng tại vườn giống gốc chủ yếu xuất hiện 3 loại
sâu chính đó là: sâu xám, rệp mềm và bệnh lở cổ rễ.
- Kinh nghiệm chăm sóc vườn giống gốc Đẳng sâm nam: Thường
xuyên kiểm tra, tưới nước đủ ẩm, làm giàn che cho cây, làm cỏ, xới đất, theo
dõi tình hình sâu bệnh hại và có biện pháp xử lý kịp thời.
- Việc duy trì vườn giống gốc có ý nghĩa lớn đối với bảo tồn nguồn gen
cây Đẳng sâm nam, và cung cấp nguồn vật liệu nhân giống, bảo tồn và phát
triển loài này.
- Một số giải pháp để duy trì vườn giống gốc: phải khảo nghiệm và
kiểm định chất lượng và hàm lượng dược liệu của cây tại vườn giống gốc; áp
dụng đúng và đồng bộ các quy trình kỹ thuật trồng và chăm sóc.
5.2. Kiến nghị
Tiếp tục chăm sóc và theo dõi sinh trưởng phát triển các xuất xứ cây
Đẳng sâm nam tại vườn giống gốc, từ đó đánh giá tuyển chọn cây mẹ ở vườn
giống gốc. Đưa ra được tiêu chuẩn cây mẹ ở vườn giống gốc.
34
Đảm bảo cung cấp nguồn nguyên vật liệu phục vụ cho nhân giống, bảo
tồn và phát triển nguồn gen cây Đẳng sâm nam.
35
TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. Tiếng việt
1. Bộ Khoa Học và Công Nghệ (2007). Sách đỏ Việt Nam (phần thực vật),
Nxb Khoa học tự nhiên & công nghệ, Hà Nội
2. Hoàng Minh Chung, Phạm Xuân Sinh, Nguyễn Mạnh Tuyển - Bước đầu
nghiên cứu thành phần hóa học của vị thuốc đảng sâm Việt Nam. Tạp chí
dược liệu, tập 7 số 1; 2002
3. Nguyễn Hoàng Uyến Dung (2012). Nhân giống Đảng sâm Codonnopsis
javanica Blume, Luận văn thạc sĩ. Đại học Đà Lạt.
4. Đoàn Trọng Đức, Trần Văn Minh (2015). “Cloning of Vietnam Dang sam
(Codonopsis javanica (Blume) Hool.f.et Thoms.) in vitro”, Tạp chí dược
liệu, tập 20, số 01/2015
5. Phạm Thanh Huyền và cs (2016), Báo cáo tổng hợp kết quả KH&CN
Nhiệm vụ “Khai thác và phát triển nguồn gen Hà thủ ô đỏ và Đảng sâm
Việt Nam làm nguyên liệu sản xuất thuốc”, NVQG-2011/10, Bộ Khoa học
và Công nghệ
6. Huỳnh Thị Kim, Nguyễn Thị Điệp, Vương Thị Hồng Loan, Kha Nữ Tú
Uyên, Trần Thị An (2017), Nghiên cứu quy trình nhân giống in vitro cây
Đảng sâm (Codonopsis javanica Blume), TTNC&PTNN Công nghệ cao,
7. Nguyễn Văn Lan, Đỗ Tất Lợi (1965), Kỹ thuật nuôi, trồng và chế biến
Dược liệu. NXB Nông nghiệp. Trang 116-130.
8. Bùi Văn Thắng, Cao Thị Việt Nga, Vùi Văn Kiên, Nguyễn Văn Việt
(2016). Nhân giống cây Đẳng sâm (Codonopsis javanica (Blume) Hook.
F. et Thomson) bằng kỹ thuật nuôi cấy mô, Tạp chí Khoa học và Công
nghệ Lâm nghiệp số 4-2016.
10. Đỗ Tất Lợi (2009), Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, NXB Y học
9. Đỗ Tất Lợi (2001), Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, NXB Y học
36
II. Tiếng anh
11. BI Hong-yan et al., (2012). Difference in the Polysaccharide Content in
Codonopsis pilosula(Franch.) Nannf. among Different Germplasm
Resources. Journal of Anhui Agricultural Sciences, 2012-02.
12. Chen Yuwu, He Xuefeng and Lei Chunming (2012). Select GAP
Planting Base of Codonopsis Pilosula by Using the Content of Lobetyolin
as Observation Indexes (Chinese Pharmaceutical Affairs), 2012-07
13. Chen K-N, Peng W-H, Hou C-W, Chen C-Y, Chen H-H, Kuo C-H, Korivi
M (2013), Codonopsis javanica root extracts attenuate hyperinsulinemia
and lipid peroxidation in fructose-fed insulin resistant rats, J. Food Drug
Anal. 21:347-355.
14. He JY, Ma N, Zhu S, Komatsu K, Li ZY, Fu WM (2015). The genus
Codonopsis (Campanulaceae): A review of phytochemistry, bioactivity
and quality control. J. Nat. Med. 69:1-21.
15. Słupski W., Tubek B., and Matkowski A., Micropropagation of
Codonopsispilosula (Franch.) Nannf by axillary shoot multiplication. Acta
Biologica Cracoviensia Series Botanica, 2011, 53/2, pp 87–93, DOI:
10.2478/v10182-011-0031-2.
16. Zhu S., Liu T., Fang Z., Xia K., Zeng S., Silva J. A. T., Zhang M.,
(2011). Micropropagation and pharmacological analysis of a medicinal
Herb Sarcandraglabra. Medicinal and Aromatic Plant Science and
Biotechnology, 5(1): 16-19
37
PHỤ LỤC
BALANCED ANOVA FOR VARIATE %S15N FILE DS1 24/ 5/19 16:33 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 %S15N LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 XX 2 210.889 105.444 948.96 0.000 3 2 LL 2 2.88889 1.44444 13.00 0.020 3 * RESIDUAL 4 .444461 .111115 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 214.222 26.7778 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE %S30N FILE DS1 24/ 5/19 16:33 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 VARIATE V004 %S30N LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 XX 2 254.889 127.444 ****** 0.000 3 2 LL 2 1.55556 .777778 7.00 0.051 3 * RESIDUAL 4 .444476 .111119 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 256.889 32.1111 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE %S60N FILE DS1 24/ 5/19 16:33 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 VARIATE V005 %S60N LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 XX 2 240.889 120.444 271.00 0.000 3 2 LL 2 .222222 .111111 0.25 0.791 3 * RESIDUAL 4 1.77780 .444449 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 242.889 30.3611 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE %S90N FILE DS1 24/ 5/19 16:33 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 VARIATE V006 %S90N LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 XX 2 294.222 147.111 189.14 0.001 3 2 LL 2 .222222 .111111 0.14 0.871 3 * RESIDUAL 4 3.11115 .777787 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 297.556 37.1944 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE DS1 24/ 5/19 16:33 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 MEANS FOR EFFECT XX ------------------------------------------------------------------------------- XX NOS %S15N %S30N %S60N %S90N 1 3 87.3333 84.6667 82.6667 80.6667 2 3 99.0000 97.6667 95.3333 94.6667 3 3 91.3333 90.3333 89.3333 88.0000 SE(N= 3) 0.192454 0.192457 0.384902 0.509178 5%LSD 4DF 0.754377 0.754389 1.50873 1.99587 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT LL
Phụ lục 1: Tỷ lệ cây sống sau các lần theo dõi
------------------------------------------------------------------------------- LL NOS %S15N %S30N %S60N %S90N 1 3 93.3333 91.0000 89.3333 87.6667 2 3 92.0000 91.3333 89.0000 87.6667 3 3 92.3333 90.3333 89.0000 88.0000 SE(N= 3) 0.192454 0.192457 0.384902 0.509178 5%LSD 4DF 0.754377 0.754389 1.50873 1.99587 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE DS1 24/ 5/19 16:33 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |XX |LL | (N= 9) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | %S15N 9 92.556 5.1747 0.33334 0.4 0.0002 0.0197 %S30N 9 90.889 5.6667 0.33334 0.4 0.0002 0.0508 %S60N 9 89.111 5.5101 0.66667 0.7 0.0004 0.7907 %S90N 9 87.778 6.0987 0.88192 1.0 0.0006 0.8705
38
Phụ lục 2: kết quả theo dõi tỷ lệ bật chồi của cây Đẳng sâm nam tại vườn
BALANCED ANOVA FOR VARIATE %BC FILE DS2 24/ 5/19 17:14 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 %BC LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 XX 2 224.612 112.306 36.37 0.004 3 2 LL 2 9.87162 4.93581 1.60 0.309 3 * RESIDUAL 4 12.3506 3.08766 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 246.835 30.8543 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TGBC FILE DS2 24/ 5/19 17:14 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 VARIATE V004 TGBC LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 XX 2 3.32269 1.66134 88.87 0.001 3 2 LL 2 .221556E-01 .110778E-01 0.59 0.597 3 * RESIDUAL 4 .747784E-01 .186946E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 3.41962 .427453 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE DS2 24/ 5/19 17:14 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 MEANS FOR EFFECT XX ------------------------------------------------------------------------------- XX NOS %BC TGBC 1 3 78.8900 8.14667 2 3 91.1100 6.67667 3 3 85.5567 7.21000 SE(N= 3) 1.01450 0.789401E-01 5%LSD 4DF 3.97664 0.309428 -------------------------------------------------------------------------------
giống gốc
39
MEANS FOR EFFECT LL ------------------------------------------------------------------------------- LL NOS %BC TGBC 1 3 86.6667 7.33333 2 3 84.4467 7.29000 3 3 84.4433 7.41000 SE(N= 3) 1.01450 0.789401E-01 5%LSD 4DF 3.97664 0.309428 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE DS2 24/ 5/19 17:14 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |XX |LL | (N= 9) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | %BC 9 85.186 5.5547 1.7572 2.1 0.0042 0.3092 TGBC 9 7.3444 0.65380 0.13673 1.9 0.0013 0.5974
Phụ lục 3: Kết quả theo dõi sinh trưởng cây Đẳng sâm nam tại vườn
BALANCED ANOVA FOR VARIATE ST FILE DS3 25/ 5/19 8:25 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 ST LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 XX 2 13.6571 6.82854 485.05 0.000 3 2 LL 2 .362221E-02 .181111E-02 0.13 0.882 3 * RESIDUAL 4 .563125E-01 .140781E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 13.7170 1.71463 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CDL FILE DS3 25/ 5/19 8:25 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 VARIATE V004 CDL LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 XX 2 8.57876 4.28938 434.98 0.000 3 2 LL 2 .120222E-01 .601111E-02 0.61 0.590 3 * RESIDUAL 4 .394447E-01 .986118E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 8.63022 1.07878 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CRL FILE DS3 25/ 5/19 8:25 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 VARIATE V005 CRL LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 XX 2 4.37129 2.18564 ****** 0.000 3 2 LL 2 .560223E-01 .280111E-01 63.02 0.002 3 * RESIDUAL 4 .177797E-02 .444493E-03 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 4.42909 .553636 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE DS3 25/ 5/19 8:25 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
giống gốc
40