TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
131
LIÊN QUAN GIA KIM SOÁT GLUCOSE MÁU
RI LON LIPID U TRÊN BNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯNG TYP 2
TI BNH VIN THANH NHÀN
Vũ Thị Châm1,2, Trn Th Chi Mai1,
Nguyn Minh Hin2, Trương Việt Hi Long, Nguyn Tiến Long2
TÓM TT19
Đặt vn đề: HbA1c mt xét nghim được
s dng đ theo dõi kim soát glucose máu trên
bnh nhân đái tháo đường (ĐTĐ). Các nghiên
cứu trước đây cho thy mi liên quan gia vic
kim soát glucose u và c ch s lipid máu
bnh nhân ĐTĐ typ 2. Mc tiêu nghiên cu:
c đnh mi liên quan gia ch s HbA1c và
nng đ lipid u bệnh nhân ĐTĐ typ 2 ti
Bnh vin Thanh Nhàn. Đối tượng và phương
pháp nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang
hi cu trên 200 bnh nhân đái tháo đưngp 2
đến khám, điều tr ngoi t ti Khoa khám bnh,
Bnh vin Thanh Nhàn t tháng 3 năm 2023 đến
tháng 5 năm 2023. Kết qu: nhóm HbA1c >
7,0%, t l bnh nhân có ri lon lipid máu (các
ch s TC > 5,2; TG > 1,7; HDL-C < 1,0; Non
HDL-C > 3,37 mmol/L) cao hơn nhóm HbA1c
< 7%, s khác bit có ý nghĩa thng kê vi p <
0,05. Tương t, nhóm HbA1c > 7,0%, t l
bnh nhân c t s lipid bt thường (LDL-
C/HDL-C > 3,0, TC/HDL-C > 4,5 , TG/HDL-C
> 0,87) cao hơn nhóm HbA1c < 7,0%, s khác
1Trường Đi hc Y Hà Ni
2Bnh vin Thanh Nhàn
Chu trách nhim chính: Th Châm
SĐT: 0356544104
Email: vuchamxn@gmail.com
Ngày nhn bài: 12.6.2024
Ngày phn bin khoa hc: 17.6.2024
Ngày duyt bài: 23.8.2024
Người phn bin: PGS.TS Nguyn Gia Bình
bit có ý nghĩa thng kê vi p < 0,05. mi
tương quan thun ý nghĩa thng gia
HbA1c vi cholesterol toàn phn (TC) (r=
0,420), triglycerid (r= 0,226), LDL-C (r= 0,166),
non HDL-C (r= 0.466), các t s LDL-C/HDL-C
(r= 0,379), TC/HDL-C (r= 0,485), TG/HDL-C
(r= 0,219), p<0,05. mi tương quan nghch
gia HbA1c vi HDL-C (r= -0.306), p<0,05. Kết
lun: Mi ơng quan có ý nghĩa giữa HbA1c và
c thông s lipid máu gi ý tm quan trng ca
vic kiểm soát glucose máu cũng như quản ri
lon lipid u, nhm gim hơn nữa nguy
bnh tim mch bnh nhân ĐTĐ typ 2.
T khóa: Đái tháo đường typ 2, HbA1c, ri
lon lipid u.
SUMMARY
RELATIONSHIP BETWEEN
GLYCAEMIC CONTROL AND LIPID
PROFILE IN TYPE 2 DIABETES
MELLITUS PATIENTS AT THANH
NHAN HOSPITAL
Background: HbA1c is a marker used to
monitor blood glucose control in patients with
type 2 diabetes. Previous studies have shown a
correlation between blood glucose control and
blood lipid levels in patients with type 2 diabetes.
Objective: To determine the relationship
between HbA1c levels and blood lipid
concentrations in type 2 diabetes patients at
Thanh Nhan Hospital. Subjects and Methods: A
cross-sectional descriptive study on 200 type 2
diabetes patients attending outpatient care at the
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LN TH 27 - HI HÓA SINH Y HC HÀ NI VÀ CÁC TNH PHÍA BC
132
Department of Internal Medicine, Thanh Nhan
Hospital from March 2023 to May 2023.
Results: In the HbA1c > 7.0% group, the
proportion of patients with dyslipidemia (TC >
5.2; TG > 1.7; HDL-C < 1.0; Non HDL-C > 3.37
mmol/L) was higher than in the HbA1c < 7.0%
group, with a statistically significant difference
of p < 0.05. Similarly, in the HbA1c > 7.0%
group, the proportion of patients with abnormal
lipid ratios (LDL-C/HDL-C > 3.0, TC/HDL-C >
4.5, TG/HDL-C > 0.87) was higher than in the
HbA1c < 7.0% group, with a statistically
significant difference of p < 0.05. There was a
significant positive correlation between HbA1c
and total cholesterol (TC) (r= 0.420),
triglycerides (r= 0.226), LDL-C (r= 0.166), non
HDL-C (r= 0.466), LDL-C/HDL-C ratio (r=
0.379), TC/HDL-C ratio (r= 0.485), TG/HDL-C
ratio (r= 0.219), p<0.05. There was a significant
negative correlation between HbA1c and HDL-C
(r= -0.306), p<0.05. Conclusion: The significant
correlation between HbA1c and blood lipid
parameters suggests the importance of blood
glucose control as well as the management of
dyslipidemia to further reduce the risk of
cardiovascular disease in type 2 diabetes patients.
The study results provide additional evidence
suggesting that HbA1c, besides its function in
monitoring blood glucose, may also be used as
an important marker to predict dyslipidemia in
patients with type 2 diabetes.
Keywords: Type 2 diabetes, HbA1c,
dyslipidemia.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Đái tháo đưng TĐ) là một ri lon
chuyển hóa được đặc trưng bởi tình trng
tăng glucose máu mn tính, do hu qu ca
s thiếu ht hoc gim chc năng của insulin
hoc kết hp c hai. S ngưi mắc ĐTĐ
ngày càng gia tăng trên thế gii. T chc Y
tế Thế gii (WHO) ưc tính s ca mc bnh
ĐTĐ toàn cầu trong năm 2000 là khoảng 171
triệu người s tăng lên gần 366 triu
ngưi vào năm 2030 (1). Vic kim soát
glucose máu kém s dẫn đến các bất tng
v lipid lipoprotein (LP) ngày càng
nhiu nghiên cu cho thy s ri lon lipid
máu th phát sau tình trng kháng insulin
hoc c yếu t liên quan đến tình trng
kháng insulin, chng hạn như béo phì (2).
Tăng dòng acid béo t do th phát do kháng
insulin tăng adipokine cytokine t
m có th yếu t quyết định mối tương
quan này (3).
HbA1c đưc s dng làm tiêu chuẩn để
đánh giá kiểm soát glucose máu. HbA1c còn
dùng đ d báo nguy cơ biến chng ca bnh
đái tháo đưng như rối lon lipid máu
bnh lý tim mạch. Ni ta ưc tính s tăng
nồng độ HbA1c tuyệt đối mi 1% bnh
nhân ĐTĐ tsẽ m tăng 18% nguy cơ bnh
tim mch. Các nghiên cu trước đây cho thấy
mi liên quan gia HbA1c và các ch s lipid
máu (5,6). Vì vy, s rt li khi đánh giá
mức độ ca HbA1c bệnh nhân ĐTĐ vi
các ri lon lipid ca h. Vi gi thiết vic
s dng HbA1c th mt ch điểm để
đồng thi đánh giá tình trạng kim soát
glucose máu ri lon lipid u bnh
nhân đái tháo đưng typ 2, nghiên cu này
đưc tiến hành vi mc tiêu: “Xác định mi
liên quan gia ch s HbA1c nồng độ
lipid máu bnh nhân ĐTĐ typ 2 ti Bnh
vin Thanh Nhàn”.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng nghiên cu
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
133
* Tiêu chun la chn
Bệnh nhân trưởng thành (18 tui tr lên)
đã được chn đoán mc bệnh ĐTĐ typ 2 theo
tiêu chun chẩn đoán ĐTĐ của ADA năm
2022. Nhng bnh nhân đã đưc chẩn đoán
ĐTĐ typ 2 ti Bnh vin Thanh Nhàn (tr
nhng bệnh nhân đến khám lần đầu chn
đoán ĐTĐ typ 2) thc hiện đủ các xét
nghim Glucose máu, HbA1c, Cholesterol
toàn phn (TC), Triglycerid (TG), HDL-C,
LDL-C.
* Tiêu chun loi tr
- Bnh nhân là ph n mang thai, bnh
nhân mc bnh hemoglobin, bnh nhân
thiếu máu, mắc ĐTĐ typ 1, bệnh nhân ĐTĐ
typ 2 đang điu tr thuc h lipid máu.
- Bệnh nhân đến khám lần đầu được chn
đoán ĐTĐ typ 2.
2.2. Phương pháp nghiên cu
- Thiết kế nghiên cu: mô t ct ngang
hi cu
- C mu: 200 bệnh nhân ĐTĐ typ 2 đáp
ng tiêu chun la chn.
- Phương pháp thu thập s liu: các ch
s được thu thp da trên các d liệu lưu trữ
trong bnh án ca bnh nhân trên phn
mm xét nghim Labconect. Các thông tin
thu thp bao gm tui; gii tính; thi gian
mc bnh ĐTĐ; các chỉ s nhân trc gm:
BMI, huyết áp; các ch s sinh hoá máu gm:
Glucose máu lúc đói, HbA1c, Cholesterol
toàn phn, Triglycerid, HDL-C, LDL-C.
- X lý s liu: s dng phn mm
phân tích SPSS 16.0 đ phân tích thng kê.
So sánh giá tr trung nh ca các biến theo
phân phi chun bng kim định Student T-
test. H s tương quan Pearson đưc s dng
để xác định mối tương quan. Giá tr p <0,05
đưc coi có ý nghĩa thng kê.
- Thi gian nghiên cu: t tháng 6/2023
đến tháng 5/2024, hi cu s liu bnh nhân
t tháng 3/2023 đến tháng 5/2023.
- Địa đim nghiên cu: ti Bnh vin
Thanh Nhàn.
- Đạo đức trong nghiên cu: mi thông
tin v bnh nhân thuộc đối tượng nghiên cu
đưc cam kết bo mt, ch phc v cho mc
đích nghiên cứu. Tuân th đúng quy định v
nghiên cu ca Hội đồng đạo đức thuc
trường Đi hc y Hà Ni. Nghiên cu đã
đưctiến hành khi có s chp thun ca bnh
viện Thanh Nhàn đối tượng tham gia
nghiên cu.
III. KT QU NGHIÊN CU
Bảng 1. Đặc đim nhân chng hc, lâm sàng và hóa sinh ca nhóm nghiên cu
Biến s
n(%)
Gii
Nam
94 (47)
N
106 (53)
Tuổi (năm)
<40
3 (1,5)
40 49
11 (5,5)
50 59
25 (12,5)
60 70
88 (44,0)
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LN TH 27 - HI HÓA SINH Y HC HÀ NI VÀ CÁC TNH PHÍA BC
134
>70
73 (36,5)
Thi gian mc bnh
< 1 năm
18 (9)
1 <5 năm
75 (37,5)
5 - <10 năm
69 (34,5)
> 10 năm
38 (19,0)
BMI
Bình tng
101 (50,5)
Tăng
99 (49,5)
Huyết áp
Bình tng
98 (49,0)
Tăng
102 (51,0)
Các ch s hóa sinh
Trung v
Min Max
Giá tr tham chiếu
TC (mmol/L)
6,08
2,78 - 9,64
3,9 - 5,2
TG (mmol/L)
2,35
0,58 - 19,29
0,46 1,88
HDL-C (mmol/L)
1,07
0,41 - 2,55
>= 0,9
LDL-C (mmol/L)
3,19
1,46 - 5,77
<= 3,4
Non HDL-C (mmol/L)
4,96
1,51 - 9,05
< 3,37
LDL-C/HDL-C
3,00
0,95 - 9,69
< 3,0
TC/HDL-C
5,65
1,59 - 19,85
< 4,5
TG/HDL-C
2,27
0,36 - 47,05
< 0,87
Trung bình ± SD
Min Max
Glucose lúc đói (mmol/L)
8,0 + 1,90
4,5 15,6
3,9 6,4
HbA1c (%)
7,91 + 1,51
4,7 13,2
4,0 6,0 %
T l n gii mc cao n nam giới vi t l 53%, đ tui t 60 70 tui chiếm t l cao
nht (44%), thi gian mc bnh t 1- <5 m chiếm đa số (37,5%), s bệnh nhân tăng huyết
áp chiếm 51% vi 102 bnh nhân, s bệnh nhân có BMI bình tng chiếm đa số 50,5 % vi
101 bnh nhân.
Bng 2. Mối tương quan của các ch s lipid huyết tương với HbA1c glucose huyết
tương khi đói
ơng quan
HbA1c (%)
Glucose huyết tương lúc đói (mmol/L)
P
H s tương quan (r)
P
CT mmol/L
0,000
0,368
0,000
TG mmol/L
0,001
0,190
0,007
HDL C mmol/L
0,000
-0,231
0,001
LDL C mmol/L
0,019
0,173
0,014
Non HDL-C (mmol/L)
0,000
0,402
0,000
LDL-C/HDL-C
0,000
0,340
0,000
TC/HDL-C
0,000
0,412
0,000
TG/HDL-C
0,002
0,199
0,005
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
135
Kết qu cho thy ch s Glucose máu lúc
đói HbA1c mối tương quan đồng biến
vi các ch s TC, TG, LDL-C, non HDL-C,
LDL-C/HDL-C, TC/HDL-C, TG (p < 0,05).
Ch s glucose máu lúc đói HbA1C
mối ơng quan nghch biến vi ch s HDL-
C vi h s tương quan 0,306 0,231 (p
< 0,05). Tuy nhiên, mc độ tương quan của
HbA1c mạnh n glucose huyết tương lúc
đói.
Bng 3. Mi liên quan gia HbA1c và ri lon lipid máu
Nồng độ Lipid
HbA1c > 7,0%
HbA1c < 7,0%
OR
95%CI
P
n
%
N
%
TC mmol/L
≥ 5,2
121
83,4
24
16,6
9,553
4,708-19,383
0,000
< 5,2
19
34,5
36
65,5
TG
mmol/L
≥ 1,7
124
77,0
37
23,0
4,818
2,307-10,058
0,000
< 1,7
16
41,0
23
59,0
HDL-C
mmol/L
< 1,0
57
85,1
10
14,9
3,434
1,609-7,328
0,001
> 1,0
83
62,4
50
37,6
LDL-C
mmol/L
≥ 3,4
68
74,7
23
25,3
0,658
0,355-1,220
0,183
< 3,4
72
66,1
37
33,9
Non HDL-C
mmol/L
> 3,37
139
79,9
35
20,1
99,286
13,003 -758,133
0,000
< 3,37
1
3,8
25
96,2
LDL-
C/HDL-C
> 3,0
83
83,8
16
16,2
4,004
2,061 7,780
0,000
< 3,0
57
56,4
44
43,6
TC/HDL-C
> 4,5
133
86,4
21
13,6
35,286
13,966 - 89153
0,000
< 4,5
7
15,2
39
84,8
TG/HDL-C
> 0,87
138
72,6
52
27,4
10,615
2,182 51,639
0,001
< 0,87
2
20,0
8
80,0
nhóm HbA1c > 7,0%, t l bnh nhân
ri lon lipid máu (các ch s TC > 5,2;
TG > 1,7; HDL-C < 1,0; Non HDL-C > 3,37
mmol/L) cao n nhóm HbA1c < 7%, s
khác biệt ý nghĩa thng vi p < 0,05.
Tương t, nhóm HbA1c > 7,0%, t l bnh
nhân các t s lipid bất tng (LDL-
C/HDL-C > 3,0, TC/HDL-C > 4,5, TG/HDL-
C > 0,87) cao n nhóm HbA1c < 7,0%,
s khác biệt ý nghĩa thng vi p <
0,05.
IV. BÀN LUN
Trong nghiên cu ca chúng tôi, nhóm
đối tưng nghiên cu đa số n gii chiếm
53% vi 106 bnh nhân, kết qu nghiên cu
này ging vi kết qu nghiên cu ca các
nghiên cu đã công b (5,6). S ging nhau
này là do t l mc bệnh ĐTĐ chung trong
cộng đồng ca n tng cao n nam
ph n phi tri qua nhng thay đi ln v
ni tiết các yếu t liên quan đến vic sinh
sn. Nhóm tui t 60 70 tui chiếm t l
cao nht vi 44%, nhóm tui < 40 chiếm ít
nht vi 1,5 %, kết qu này khác so vi các
nghiên cu trước đây. Trong các nghiên cu
gần đây cho thấy tui th của người mc
ĐTĐ cao hơn qua mỗi năm đối ng
nghiên cu ca chúng tôi hu hết sng
thành ph nên hiu biết v bệnh, cũng đi