Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
388
KIN THC VÀ TI ĐỘ V CHĂM SÓC GIẢM NH
CỦA SINH VIÊN ĐIỀU DƯỠNG
Trn Th Loan Anh1, Nguyn Th Ngọc Pơng1
M TT
Mc tiêu: Kho sát kiến thức thái độ v chăm sóc gim nh của sinh viên điều dưỡng các yếu t
liên quan.
Đối tưng - Phương pháp: Nghiên cu ct ngang t trên 132 sinh viên điều ng m cuối. Pơng
pháp chn mu thun tin. S dng b câu hi t đin trc tuyến để thu thp s liu. S dng phn mm SPSS
20.0 các pp kim Pearson’s Correlation, T Test, One Way ANOVA để pn tích s liu.
Kết qu: Mức độ kiến thc kém, trung bình và tt sinh viên điều dưỡng v chăm sóc giảm nh vi t
l lần lượt 3,0%; 90,9% 6,1%. T l tr lời đúng về kiến thc mi câu hi khá thp, ch 5/20 câu
hỏi đạt t l trên 80%. T l thái độ tích cc v chăm sóc giảm nh sinh viên khá cao chiếm 91,7%. Nghiên
cu tìm thy mối tương quan nghịch gia kiến thức thái độ v chăm sóc gim nh sinh viên điều
dưỡng (r= -0,251; p <0,001).
Kết lun: Sinh viên điều dưỡng mc kiến thức trung bình và thái độ ch cc v chăm c giảm nh. Tuy
nhiên, sinh viên cn phi chú ý v thuc, các bin pháp h tr gim đau triết chăm c gim nh để cm sóc
toàn din n cho người bệnh gia đình cần cm c giảm nh.
T khóa: kiến thức, thái độ, chăm sóc giảm nhẹ, sinh viên điều dưỡng
ABSTRACT
KNOWLEDGE AND ATTITUDES OF PALLIATIVE CARE AMONG NURSING STUDENTS
Tran Thi Loan Anh, Nguyen Thi Ngoc Phuong
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 No.5 - 2021: 388 394
Objective: To determine knowledge and attitudes among nursing students toward palliative care and
related factors.
Methods: A descriptive cross sectional study with convenient sampling method was conducted among 132
final year Bachelor Nursing students to collect data by online self report questionnaire. Pearson’s Correlation, T
Test, One Way ANOVA was used for analyzing data.
Results: The level of poor, moderate and good knowledge among nursing students about palliative care was
3.0%; 90.9% and 6.1%. The rate of correct answers about knowledge in each question was quite low, only 5/20
questions have a rate of over 80%. The rate of positive attitude about palliative care among nursing students was
high, accounting 91.7%. The study found a correlation between knowledge and attitudes about palliative care
among nursing students (r= - 0.251; p <0.001).
Conclusions: Nursing students had moderate knowledge and positive attitudes about palliative care.
However, knowledge about using drugs, pain relief support methods and palliative care philosophy should be
more focused to be more holistic in caring patients and their family who were under palliative care.
Keywords: knowledge, attitudes, palliative care, nursing students
1B môn Điều dưỡng Đại hc Y Dược Thành ph H Chí Minh
Tác gi liên lc: ThS.ĐD. Nguyn Th Ngọc Phương ĐT: 0908398644 Email: ntnphuong@ump.edu.vn
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
389
ĐẶT VN Đ
Chăm c gim nh (CSGN) mt nh vực
y hc mi rt được quan m hiện nay, được áp
dng trong chăm c cả v bnh truyn nhim
như HIV/AIDS hayc bệnh lý kngy nhim
mn tính như tim mạch, đái tháo đưng, sa t
trí tu và đặc bit cn thiết trong nh vực điều tr
ung thư hay ngưi bnh nguy tử vong
trong ng 6 tháng(1). CSGN ch tiếp cn đ
gp nhng người bệnh đang bị đe dọa tính
mng ci thin chất lượng cuc sng ca h và
thân nhân mt ch hnh phúc, giúp h tn
ng cuc sng ca bn tn trong quãng thi
gian chng chi vi bnh tt(2).
Theo xếp hng ca Economist Intelligence
Unit, ngành CSGN ti Vit Nam ch xếp hng
12/18 nước khu vc Châu Á Ti nh Dương
xếp hạng 58/80c trên toàn thế gii(3). Điu
y cho thấy CSGN ca phát triển mnh m ti
Vit Nam mc nhu cầu chăm c k cao.
n nữa, năng lực CSGN ca Vit Nam phát
trin chưa đồng b, n khu trú. Ngi ra, chưa
cơng tnh đào tạo chun sâu cp quc gia
v CSGN(4). Do đó CSGN bắt đầu đưc quan
m nhiều n thông qua việc tăng ờng đào
to, tp hun cho c bnh vin chuyên khoa
ung u hay c bnh vin khoa CSGN
nhm cung cp dch v chăm c một cách
chuyên nghiệp hơn.
Bên cnh đó, CSGN còn một nh đa
ngành n nhân viên y tế c ngành, đặc bit
điều ng cn được đào tạo i bn, cung cp
kiến thức nâng cao thái độ v CSGN. Điu
y cn thiết cho h thng y tế nhằm đem lại
dch v CSGN chuyên nghip tt nht cho
người bnh. Vic thiếu kiến thức và thái độ v
CSGN s là mt tr ngi, gây k khăn ln trong
chăm c người bnh của c điều ng. Do
đó, để sn ng cho sinh viên điều dưỡng
(SVĐD) khi ra trường s cm c gim nh tt
cho người bnh, hc phần CSGN đã được đưa
chính thc o chương trình đào tạo C nhân
Điều ỡng trong m 2020 tại Đi hc Y c
Thành ph H C Minh (ĐHYD TP. HCM). Đ
đánh g hiu qu ca hc phn, kho t kiến
thức và thái độ ca SVĐD về CSGN là điều cn
thiết đ cung cp d liu bản nhm pt trin
chương trình ging dy kiến thc bi ng
thái độ cho điu ỡng tương lai ngay từ trong
nhà trường, để sn ng chăm sóc người bnh
hiu qu khi ra trường. Chính vì vy, nghn
cu đánh giá Kiến thc và thái độ v cm sóc
gim nh ca sinh vn điều ỡng” cần được
tiến hành.
Mc tiêu
Xác định mc độ kiến thc v CSGN ca
SD.
Xác định t ti độ tích cc v CSGN ca
SD.
Xác đnh mi liên quan gia kiến thc
thái đ v CSGN ca SVĐD và các yếu t liên quan.
ĐI TƯNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tượng nghiên cu
Khảo sát đưc thc hin tn 132 SVĐDm
cui đang học tp ti ĐHYD TP. HCM t
11/06/2021 22/07/2021.
Tiêu c la chn
Sinh viên C nhân Chính quy Điều ng
đang học tp ti khoa Điều ng K thut y
hc, ĐHYD TPHCM đã hoàn thành học phn
CSGN (sinh vn m 4).
Tiêu c loi tr
Sinh viên đang bị đình chỉ hc tp, bo u.
Sinh vn t chi tham nghiên cu.
Pơng pháp nghn cu
Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu ct ngang mô t.
ng c nghiên cu
B câu hi kho sát kiến thức và thái độ v
CSGN được s dng t b câu hi ca
Karkada S(5). B câu hỏi được thc hin dch
ngược dch xuôi sang phiên bn tiếng Vit,
đánh giá CVI và thử nghiệm trên 20 đối tượng.
B câu hi gm 3 phn:
Phn 1: Thông tin đi tưng nghiên cu (4 câu).
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
390
Phn 2: Kiến thc v CSGN (20 câu). H s
Split half là 0,9 ch s S-CVI/Ave là 0.98.
Phn 3: Thái độ v CSGN là s quan m v
CSGN (18 câu). H s Cronbach's alpha là 0,72
ch s S-CVI/Ave là 1.
Quy trình thu thp s liu
Nghiên cu viên liên lc c vn hc tp lp
C nhân Chính quy Điều dưỡng năm cuối xin
phép thu thp s liu.
Tiếp đó thông qua ban cán sự lp, đưng
dn th 1 gii thiu v nghiên cu bao gm
gii thích mục tiêu, ý nghĩa của nghiên cu
xác định s chp thun tham gia nghiên cu
đưc gửi đến địa ch email cho tng sinh viên.
Sau đó đường dn th 2 s đưc gửi đến
cho các đối tượng đồng ý tham gia nghiên cu
để tiến hành tr li bu hi t đin n danh.
Sau khi hoàn thành kho sát, sinh viên
bấm vào nút “Gửi” kết thúc kho sát. B
câu hi không gii hn thi gian tr li ch
hin th “Gửi” khi đã hoàn tất đầy đủ các câu
hi. Trường hợp đối tượng nghiên cứu chưa
phn hi sau 7 ngày, nghiên cu viên s gi
mail nhc nh lần 2 để đối tượng nghiên cu
h tr tham gia
Định nghĩa biến s chính
Kiến thc v CSGN (biến định ng) là
nhng kiến thc v nguyên tc, triết lý, qun lý
và chăm sóc người bnh cn CSGN. Biến s
được đo ng bi b câu hi gm 20 u. Mi
u hi gm 4 la chn ch chọn 1 đáp án
đúng duy nhất. Mi câu tr li úng" được 1
đim, tr li "Sai" được 0 điểm. Tng s đim
dao đng t 0 20 điểm, với đim s càng cao
ơng ng mc kiến thc tt n. Tổng đim
đưc pn theo 3 mc: Kém (≤7), Trung nh (8
14) và Tốt (15)(5).
Ti độ v CSGN (biến định ng) là s
quan m v CSGN. Biến s đưc đo ng bi
bu hi gm 18 câu hi, mi câu hi có 5 mc
độ t 1 điểm (Rt kng hài ng) đến 5 điểm
(Rt hài lòng). Tng điểm được chia theo 2 mc:
Tích cực (≥45); Tiêu cc (<45)(5).
X lý phân tích s liu
Tt c d liệu được nhp, làm sch
phân tích bng phn mm SPSS 20.0. Tn s, t
l phần trăm, trung bình, độ lch chuẩn được
s dụng để t các biến s. Phép kim
Pearson’s Correlation, T Test, One Way
ANOVA được s dng để phân tích mi
tương quan giữa các biến s. S khác bit ý
nghĩa thống kê khi p <0,05.
Y đc
Nghiên cu đã đưc tng qua Hội đng
Đạo đức trong nghiên cu Y sinh hc ĐHYD TP.
HCM, s 411/ĐĐ ĐHYD ký ny
03/06/2021).
KT QU
Đặc điểm ca sinh viên tham gia nghiên cu
Bng 1. Đặc đim chung của đối ng nghiên cu
(n=132)
Đặc đim
Giinh
Nam
N
Người thân đang mắc bnh đe da tính mng
Không
Mi quan h với ni thân có bệnh đe dọa nh mng
(n=8)
Cha m và con cái
Ông và con cháu
Cô, , chú, c
Anh, ch, em
Ngun thông tin biết đến CSGN
Học trên trường lp
T bnh vin
T Internet
T trên sách, tp c, tài liu nghiên cứu, y văn
Tng cộng có 132 SD tham gia khảo sát
vi t l phn hi 97,06%. Kết qu cho thy
sinh viên n chiếm t l cao gp gn 10 ln nam
(90,9% so vi 9,1%). Hu hết SVĐD không
người thân mc bệnh đe doạ tính mng (93,9%),
ch 8 sinh viên có ngưi thân mc bnh cn
CSGN ch yếu ông hay cha m. Ngun
thông tin sinh viên tiếp cn đến CSGN chiếm t
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
391
l cao là hc trên trường lp (100%), t bnh vin
(78%) (Bng 1).
Kiến thc và ti đ v cm sóc giảm nh ca
SD
Bng 2. Mức độ kiến thc ti độ v CSGN ca
SVĐD (n= 132)
Tn s (%)
TB (ĐLC)
Mức đ kiến thc
10,93 2,02
m
4 (3,0)
Trung nh
120 (90,9)
Tt
8 (6,1)
Ti độ v CSGN
51,41 (7,48)
Tích cc
121 (91,7)
Tu cc
11 (8,3)
TB (ĐLC): Trung bình (Độ lch chun)
Kiến thc v CSGN cho thy kiến thc
SD mc trung nh vi đim trung nh
10,93 2,02 trên tng s 20 điểm. Theo như Bng
2 t phn ln sinh viên có kiến thc trung bình
(90,9%). T l ti độ tích cc cao gp 11 ln so
vi t l ti độ tiêu cc v CSGN ca SVĐD
(91,7% so vi 8,3%) (Bng 2).
Thêm vào đó, thng chi tiết cho tng ý
trong kho t kiến thc ca SVĐD, Bng 3 cho
thy sinh viên tr lời đúng nhiều nht u
“Cm c giảm nh tập trung vào người bệnh
(97%). Tuy nhn, mt s kiến thc sinh vn
chưa nắm vng có t l tr li đúng thấp như
“Điu tr đưc la chọn đầu tiên trong phù bch
huyết phu thut” (6,8%) “Dùng thuốc
giảm đau không phải bin pháp h tr kim
soát đau” (8,3%).
Mi liên quan gia kiến thc, thái đ c
yếu t nhân khu hc
Nghiên cu kngm thy s khác bit có ý
nga thống v đim kiến thc thái độ v
CSGN vi c yếu t nhân khu hc. Tuy nhiên,
gia kiến thức thái độ v CSGN ca SD có
mối tương quan nghịch (r= -0,251; p <0,001)
(Bng 4).
Bng 3. T l SVĐD có kiến thức đúng mi câu (n= 132)
Kiến thc v CSGN
Có kiến thc đúng
n (%)
1. Chăm c gim nh chăm c người bnh ch cc, toàn din khi c pơng pháp điều tr tht bi.
68 (51,5)
2. Cm c giảm nh tập trung o ngưi bnh.
128 (97,0)
3. Mc tiêu cnh ca chămc giảm nh giảm đau kh.
119 (90,2)
4. Cht ng cuc sống liên quan đến s hài lòng ca cá nhân vi cuc sng mt cách ch quan.
26 (19,7)
5. Thang đo đánh giá đau ca T chc Y tế thế gii (WHO) gm 3 bc.
46 (34,8)
6. Codeine là thuc thuc nhóm Opioid yếu.
84 (63,6)
7. Morphine gim đau trong ung thư không gây nghin hoc c chế hô hp nếu được điều chnh theo
mc độ đau.
64 (48,5)
8. Qun nh trạng chán ăn trên ni bnh ung tn được ni bệnh và gia đình chấp nhn.
41(31,1)
9. Tình trng cn ăn cần phi s can thiệp đặc bit khi nh trng cn ăn o i và ảnh hưởng
đến việc đáp ứng điu tr bnh.
118 (89,4)
10. Khi không thng thuốc qua đưng uống, đưng dùng thuốc là tiêm nh mch có th đưc áp
dng lâu dài (ví dụ: dùng morphine để giảm đau do ung thư).
86 (65,2)
11. Thông o tin xu s tht nên tiết l cho ni bnh, bt k ni bnh mong mun hay không.
44 (33,3)
12. Chẩn đn điều dưỡng đi din cho vn đ sc khe ca ngưi bnh.
72 (54,5)
13. Hiu qu giao tiếp gia điều dưỡng ngưi bệnh được xác nhn tt nht bi phn hi của người
bnh và thân nhân.
97 (73,5)
14. Điu tr đưc la chọn đu tiên trong phù bch huyết là phu thut.
9 (6,8)
15. Paracetamol thuc nhóm Opioid yếu.
78 (59,1)
16. ng thuc giảm đau không phải là bin pháp h tr kim soát đau.
11 (8,3)
17. Triết ca chăm c gim nh là khng đnh s sng biến cái chết tnh mt quá tnhnh
thường. Không vội vàng cũng kng trì hoãn i chết. Gim đau và x trí các triu chng khác.
108 (81,8)
18. Thường xun đến bnh vin kim tra sc khe nh hung không cần chăm sóc gim nh.
103 (78,0)
19. Ung thư bệnh cn cung cấp cm sóc giảm nh.
122 (92,4)
20. Corticosteroids thuc h tr để kim soát hi chng đau thn kinh.
19 (14,4)
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
392
Bng 4. Mi quan h gia kiến thc, ti độ v CSGN theo đặc điểm chung của đối tượng nghn cu (n=132)
Đặc đim
Kiến thc
Thái đ
TB (ĐLC)
p
TB (ĐLC)
p
Giinh a
Nam
10,25 (2,01)
0,221
51,92 (5,92)
0,806
N
11,00 (2,02)
51,36 (7,63)
Người thân đang mc bnh đe dọa đến nh mng a
Có
11,50 (2,07)
0,414
48,38 (6,82)
0,238
Không
10,90 (2,02)
51,60 (7,50)
Mi quan h với ni thân có bệnh đe dọa đến tính mng b
Quan h gia cha m và con cái
11,67 (2,08)
0,775
42,67 (5,13)
0,188
Quan h gia ông con cháu
11,33 (2,89)
50,00 (2,00)
Quan h gia, , chú, c
13,00
48,00
Quan h gia anh, ch em
10,00
61,00
Ngun thông tin biết đến CSGN b
Học trên trường lp
10,69 (0,29)
0,125
52,26 (1,09)
0,426
T bnh vin
11,15 (0,23)
50,96 (0,87)
T Internet
11,32 (0,41)
51,31 (1,54)
T tn sách,tp chí,i liu nghiên cu, yn
10,38 (0,47)
53,23 (1,79)
a: T Test b: One Way ANOVA TB: Trungnh, ĐLC: Độ lch chun
BÀN LUN
Hu hết đối tượng nghiên cu sinh vn
n. Kết quy đim đặc trưng ca các nnh
ngh thuc khi chăm sóc như điều dưỡng h
sinh. Kết qu này phù hp vi nghiên cu ca
Karkada S trên đối tượng SD với t l sinh
viên n 92%, nghiên cu ca Zhou Y ng
trên đối ợng SVĐD với 94,7% sinh viên
n(5,6). S chênh lch v t l gii tính này cho
thy ngành ngh điều dưỡng không ch Vit
Nam mà trên tn thế giới đc t s ng
n chiếm đa số. Do hc phn CSGN mt hc
phn bt buc trong chương trình n nguồn
thông tin v CSGN ch yếu đưc biết đến trong
lp hc và bnh vin. n cnh đó, phương
pp dy và hc u cu sinh viên phi m i
tp đòi hỏi phi tìm kiếm thêm thông tin tn
mng Internet và sách báo n t l sinh viên
tiếp cn t hai ngun y chiếm hơn 50%.
Kiến thc v CSGN ca SVĐD mc trung
nh ch yếu. Kết qu này cao hơn nghiên cứu
ca Karkada S (ch 43,4% kiến thc)
Fernandes ST ng trên đối tượng kho sát
SD(2,5). S chênh lch này có th là do đi
ng kho t trong nghiên ca Karkada S,
Fernandes ST SD m th 2, m thứ 3.
Khi so vi kết qu tn đối ng kho t
điều dưỡng làm vic ti các bnh vin t kết qu
ca nghiên cứu y cao n nghn cu ca
Hoàng Th Mng Huyn nhưng li thấp n
nghiên cu ca Ayed A. S khác bit th do
đối ng kho t ca Ayed A trình độ c
nhân điềuỡng tương đối cao (58,3%) và có ti
59,4% điều dưỡng tri qua khóa hc tp hun,
ng ng v CSGN(7). Trong khi đó, nghiên
cu ca Hng Th Mng Huyn hu hết điều
ng trung cp (70,4%) và s ng tham gia
tp hun, tăng ng chuyên môn CSGN n
thp dn đến mc độ kiến thc tt v CSGN
chưa cao(8).
Ti đ v CSGN ca sinh viên trong nghiên
cuy t l tích cc cao (91,7%). Kết quy
ơng đồng vi nghn cu ca Karkada S vi t
l thái độ ch cc rt cao (92,8%)(5). Tuy nhiên,
kết qu nghiên cu này cao hơn nghiên cứu ca
Jiang Q, nghiên cu ca Fernandes ST vi phn
ln sinh viên thái độ tiêu cc v CSGN(2,9). S
khác bit trên có th do cơng trình ka hc
ca sinh viên m thứ 1, năm thứ 2 nghiên cu
ca Fernandes ST Jiang Q chưa có những ni
dung liên quan đến vn đ m , ch đối phó
vi mt t, đau buồn. Do đó thái độ v CSGN