Tp chí KHCN YD | Tp 3, s 1 2024 |
25
Tng Biên tp:
TS. Nguyễn Pơng Sinh
Ngày nhn bài:
13/5/2022
Ny
chp
nhận đăng bài:
24/5/2022
Ngày xut bn:
27/3/2024
Bn quyn: @ 2024
Thuc Tp chí Khoa hc
và công ngh Y Dƣợc
Xung đột quyn tác gi:
Tác gi tuyên b không có
bt k xung đột nào v
quyn tác gi
Địa ch liên h: S 284,
đƣng ơng Ngc Quyến,
TP. Thái Nguyên,
tnh Thái Nguyên
Email:
tapchi@tnmc.edu.vn
THC TRNG KIN THỨC, THÁI Đ, THC HÀNH
D PHÒNG BNH DI CA N B TRM Y T
XÃ HUYN PHÚ BÌNH, TNH THÁI NGUYÊN
Nguyn Th Thu Hin*, Nguyễn Văn Đạt, Dƣơng Thị Hu, Hà
Minh Tùng, Nguyn Th Ánh
Trƣờng Đại hc Y - ợc, Đại hc Thái Nguyên
* Tác gi liên h: Nguyen.hien.19199@gmail.com
TÓM TT
Đặt vấn đề: Thái Nguyên mt trong nhng tỉnh nguy
cao v bnh di. Công tác x trí d phòng đóng vai trò quan
trng trong công tác d phòng bnh dại đặc bit là vai trò ca cán
b trm y tế xã. Mc tiêu: t thc trng kiến thức, thái độ,
thc hành d phòng bnh di ca cán b trm y tế huyn Phú
Bình, tỉnh Thái Nguyên năm 2021. Phƣơng pháp: t, thiết
kế nghiên cu ct ngang. Kết qu: T l cán b trm y tế
kiến thc tt v d phòng bnh di là 71,4%. T l cán b trm y
tế thái độ tt v d phòng bnh di là 87,8%. 69,4% s
cán b trm y tế xã thc hin x trí đúng khi gặp trƣờng hp nghi
di cn; 77,6% s cán b trm y tế xã tƣ vấn các bƣớc x trí, theo
dõi, v sinh tiêm vc xin d phòng di cho bệnh nhân sau
cu; 81,6% s cán b trm y tếthc hin các hoạt động truyn
thông v d phòng bnh di tại địa phƣơng. Kết lun: Kiến thc,
thái độ, thc hành d phòng bnh di ca cán b trm y tế
huyn Phú Bình, tnh Thái Nguyên khá tt.
T khóa: Kiến thức; Thái độ; Thc hành; Bnh di; Cán b trm
y tế
ABSTRACT
THE CURRENT STATUS OF KNOWLEDGE,
ATTITUDES, PRACTICE FOR RABIES PRENVENTION
OF COMMUNE HEALTH STATION STAFF IN PHU BINH
DISTRICT, THAI NGUYEN PROVINCE
Nguyen Thi Thu Hien*, Nguyen Van Dat, Duong Thi Hau, Ha
Minh Tung, Nguyen Thi Anh
Thai Nguyen University of Medicine and Pharmacy
* Author contact: Nguyen.hien.19199@gmail.com
26
| Tp chí KHCN YD | Tp 3, s 1 - 2024
Background: Thai Nguyen is one of the provinces with a high
risk of rabies. Treatment and prevention play an important role in
rabies prevention, especially the role of commune health station
staff. Objectives: Describe the current status of knowledge,
attitude, and practice of rabies prevention among health station
staff in Phu Binh district, Thai Nguyen province in 2021.
Methods: Description, cross-sectional study design. Results: The
percentage of commune health station staff who have good
knowledge about rabies prevention was 71.4%. The percentage of
commune health station staff who have a good attitude about
rabies prevention was 87.8%. There were 69.4% of commune
health station staff who performed the correct treatment when
encountering suspected cases of rabies bite; 77.6% of commune
health station staff advised on steps of handling, monitoring,
cleaning and vaccination against rabies for patients after first aid;
81.6% of commune health station staff carry out communication
activities on local rabies prevention. Conclusion: Knowledge,
attitude, and prevention of rabies among commune health station
staff are quite good.
Keywords: Knowledge; Attitude; Practice; Rabies; Commune
health station staff
ĐẶT VẤN ĐỀ
Bnh di là mt bnh do virus di gây nên, lây truyn t động vt
sang ngƣời, đây một bnh truyn nhim virus cp tính nh
hƣởng trc tiếp đến h thần kinh trung ƣơng dẫn đến t vong
chc chn. Mặc đã có vắc xin điều tr d phòng nhƣng đến nay
vn là vấn đề y tế toàn cu.
Ti Vit Nam bnh dại đã lƣu hành trong nhiều năm, s ca t
vong do di luôn gi v tcao chiếm khong 50% các ca t
vong do các bnh truyn nhim gây nên1. Hu hết các trƣờng hp
t vong do di tp trung ti mt s tnh, thành ph khu vc min
núi phía Bc và Bc Trung B (Chiếm hơn 80%) với nguyên nhân
ch yếu do công tác phòng chng di còn nhiều khó khăn, tỷ l
tiêm vc xin phòng dại trên ngƣời và động vt còn thp2.
Ti Thái Nguyên, theo báo cáo thng kê ca Trung tâm Kim soát
Bnh tt (CDC) tỉnh Thái Nguyên, trong năm 2019 14.611
trƣng hợp đến điu tr d phòng bnh di tại s y tế, s t
vong do dại 04 trƣờng hp3. Qua đây cho thấy bnh di vn
Tp chí KHCN YD | Tp 3, s 1 2024 |
27
luôn tim ẩn nguy bùng phát. vy d phòng x trí
đúng sau phơi nhiễm là rt cn thiết, đặc bit vai trò ca cán b
trm y tế (TYT) tuyến sở, tuy nhiên các nghiên cu v đối
ng này còn hn chế, phn ln các nghiên cứu trƣớc đây ch
yếu khảo sát trên đối tƣợng ngƣời dân. Câu hỏi đặt ra đội ngũ
cán b y tế này có kiến thức, thái độ, thc hành d phòng bnh di
ti cộng đồng nhƣ thế nào? Để tr li câu hỏi đó chúng tôi tiến
hành đ tài nghiên cu: “Thực trng kiến thức, thái độ, thc hành
d phòng bnh di ca cán b trm y tế huyn Phú Bình, tnh
Thái Nguyên” vi mc tiêu sau: t thc trng kiến thc, thái
độ, thc hành d phòng bnh di ca cán b trm y tế huyn
Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên năm 2021.
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối trƣợng, thời gian và địa điểm nghiên cu
Đối tượng nghiên cu
n b y tế đang công tác ti trm y tế xã thuc địa điểm
nghn cu.
Thi gian nghiên cu: T tháng 04/2021 05/2022.
Địa điểm nghiên cu: Huyn Phú Bình, tnh Thái Nguyên.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu: Mô t, thiết kế nghiên cu ct ngang.
C m u nghiên cu: Toàn b
Phương pháp chọn m u: Chn ch đích 8/21 thuộc Huyn
Phú Bình: 02 thuc phía Bc (Tân Kim, Tân Khánh), 02
thuộc phía Nam (Thanh Ninh, Dƣơng Thành), 02 thuc phía
Đông (Tân Hòa, Tân Đức), 02 thuc phía Tây (Úc K, Xuân
Phƣơng) thuộc huyn Phú Bình. Chn toàn b cán b TYT
trong 08 xã la chn.
Ch s nghiên cu
Nhóm ch s v kiến thc: T l % cán b kiến thc v ngun
truyn bnh dại, đƣờng lây truyn bnh di, biu hiện động vt
nghi di, x trí khi b phơi nhiễm, vc xin phòng bnh di.
Nhóm ch s v thái độ: T l % cán b đồng ý bnh di không
chữa đƣợc, sau phơi nhiễm cần đến ngay sở y tế, thuc nam
không chữa đƣợc bnh di, ra vết thƣơng sau phơi nhim ý
nghĩa quan trọng.
28
| Tp chí KHCN YD | Tp 3, s 1 - 2024
Nhóm ch s v thc hành: T l % cán b thc hiện đúng khi gặp
01 trƣờng hp b phơi nhiễm với động vt nghi di, thc hin
truyn thông v d phòng di tại địa phƣơng.
Tiêu chun phân loại đánh giá: Tổng điểm ca các câu hi
phn kiến thức, thái độ, thực hành đƣợc đánh giá ở 3 mức độ theo
phân loi ca Bloom4:
<60%
60-79%
≥ 80%
Phương pháp thu thập thông tin
Phng vn trc tiếp với đối tƣợng da theo b công c đã đƣợc
son sn.
Phương pháp xử lý s liu và phân tích s liu
S liệu đƣợc nhp trên phn mềm EPIDATA đƣc x thut
toán thng kê trên phn mm SPSS bn 20.0
Đạo đức trong nghiên cu
- Tt c đối tƣợng đều đƣợc thông báo, gii thích rõ v nghiên cu
và đƣợc quyn quyết định tham gia nghiên cu.
- Đề tài đã đƣợc thông qua Hội đồng Y đức Trƣờng Đại hc Y-
ợc, Đại hc Thái Nguyên.
KT QU NGHIÊN CU
Bng 1. Đặc điểm chung của đối tƣợng nghiên cu
Đặc điểm
n
%
Gii
Nam
25
51,0
N
24
49,0
Dân tc
Kinh
45
91,8
Dân tc thiu s
4
8,2
Tui
i 30 tui
1
2,0
T 30 40 tui
31
63,3
T 40 50 tui
7
14,3
Trên 50 tui
10
20,4
S năm công tác
trong lĩnh vực y tế
ới 5 năm
6
12,2
T 5-10 năm
14
28,6
T 10-15 năm
21
42,9
Trên 15 năm
8
16,3
Tp chí KHCN YD | Tp 3, s 1 2024 |
29
Đã đƣợc tp hun
v bnh di
39
79,6
Không
10
20,4
S lần đƣợc tp
hun v bnh di
trong năm
1 ln
13
26,5
2 ln
20
36,7
3 ln
6
12,2
Kết qu Bng 1 cho thy: Nghiên cứu trên 49 đối tƣợng cán b
TYT huyn Phú Bình, tnh Thái Nguyên cho thy t l nam
nhiều hơn nữ chiếm 51,0%. Dân tc Kinh chiếm đa số vi 91,8%.
Độ tui 30-40 chiếm t l nhiu nht (63,3%). Phn lớn các đối
ng nghiên cu s năm công tác trong lĩnh vực y tế là 10-15
năm chiếm t l 42,9%. T l đối tƣợng đƣợc tp hun chiếm
79,6% và phn lớn các đối tƣợng đƣợc tp hun 02 lần trong năm.
Bng 2. Kiến thc v phòng chng bnh di của đối tƣợng nghiên cu
Kiến thc v d phòng di
n
%
Biết các động vt có th có bnh di
38
77,6
Biết cách lây truyn bnh di
42
85,7
Biết biu hiện động vt nghi di
42
85,7
Biết du hiu và triu chng của ngƣời b di
20
40,8
Biết phi tiêm phòng di khi b động vật đã đƣợc tiêm
phòng di cn
46
93,9
Biết bnh di có th gây chết ngƣời
47
95,9
Biết bnh di không th cha khi
33
67,3
Biết sơ cứu vết thƣơng đúng khi bị chó nghi di cn
37
75,5
Biết thuc nam, thuốc đông y hoặc mt s bài thuc gia
truyn không th chữa đƣợc bnh di
45
91,8
Biết cách x lý đúng sau khi bị động vt nghi di cn
47
95,9
Biết những điều không đƣợc làm đối vi vết thƣơng b
động vt nghi di cn
45
91,8
Biết loi vắc xin phòng đƣợc bnh di
45
91,8
Biết phòng chng bnh dại đúng cách
47
95,9
Kiến thc chung
Tt
35
71,4
Trung bình
14
28,6
Kém
0
0