HI NGH KHOA HC ĐIỀU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
308
KIN THC, THC HÀNH DINH DƯNG HP CỦA NGƯI BNH
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 ĐANG ĐIU TR NI TRÚ
TI TRUNG M Y T HUYN CM KHÊ, TNH PHÚ TH NĂM 2022
Nguyn Th Hin1, Nguyn Th Thanh Huyn1, Nguyn Th Thu1
Nguyn Chính Quyn1, Hoàng Th Lan Hương1
TÓM TT36
Mc tiêu:
1. Đánh g kiến thc, thc hành v dinh
ng hp ca người bnh đái tháo đưng
type 2 đang điu tr ni trú ti trung m y tế
huyn Cm Khê, tnh Phú Th.
2. Phân tích mi liên quan gia mt s đc
đim chung vi kiến thc và thực hành đúng v
dinh dưỡng người bnh ĐTĐ.
Đối tượng và phương pháp: Nghiên cu
t vi thiết kế ct ngang trên 140 ngưi bnh
ĐTĐ type 2 đang điều tr ni trú ti trung tâm y
tế huyn Cm Khê, tnh Phú Th. Thông tin đưc
thu thp da vào b câu hi được thiết kế sn.
Kết qu:
T l người bnh có kiến thức đúng v chế
đ dinh dưỡng cho người bnh ĐTĐ là 72,68%.
T l người bnh thực hành đúng v dinh dưỡng
11,43%. T l người bnh kiến thức đúng và
thực hành đúng rất thp 2,14%. Người bnh có
trình đ trung cp, cao đng và đi hc có kiến
thức đúng đt 80%, thực hành đúng đt 35% cao
hơn ngưi bnh có trình đ thp hơn. Nhng
người bnh ĐTĐ có tiền s b bnh lâu năm có
kiến thc và thc hành tốt hơn những người bnh
mi mc.
Kết lun: Người bnh ĐTĐ đu kiến thc
1Phòng Điều dưỡng Trung tâm Y Tế Cm Khê
Chu trách nhim chính: Nguyn Th Hin
SĐT: 0945377689
Email: hien0945377689@gmail.com
Ngày nhn bài: 01/6/2024
Ngày phn bin khoa hc: 10/6/2024
Ngày duyt bài: 20/7/2024
đúng v chế đ dinh dưỡng ca bnh (72,68%).
Tuy nhn, t l người bệnh đái tháo đưng thc
hành đúng chế đ dinh dưỡng còn hn chế
(11,43%). vy, cnng cường xây dng t
rơi, tranh nh, video truyn thông và giám t v
vic thc hành chế đ dinh dưỡng ca người
bnh đái tháo đưng.
T khóa: Dinh dưỡng hợp lý, đái tháo
đưng, kiến thc và thc hành, trung tâm y tế
huyn Cm Khê.
SUMMARY
KNOWLEDGE AND PRACTICE OF
PROPER NUTRITION REGIME OF
INPATIENTS WITH TYPE 2 DIABETES
AT CAM KHE DISTRICT MEDICAL
CENTER, PHU THO PROVINCE
IN 2022
Objective:
1. Assessing knowledge and practice of
proper nutrition regime of inpatiens with type 2
diabetes at Cam Khe District Medical Center,
Phu Tho province.
2. Analyzing the relationship between several
common characteristics and accurate knowledge
and practice of nutrition for diabetic patients.
Subjects and methods:Cross-sectional
descriptive study on 140 type 2 diabetes patients
undergoing inpatient treatment at Cam Khe
District Medical Cente, Phu Tho province.
Information is collected based on a pre-designed
set of questions.
Result: The percentage of patients with
accurate knowledge about nutrition regime for
diabetes patients is 72.68%. The rate of patients
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
309
practicing correct nutrition regime for diabetes
patients is 11.43%. The percentage of patients
with accurate knowledge and correct practice is
very low, at 2.14%. Patients with intermediate,
college and university degrees have higher
knowledge attainment by 80% and practical
application by 35% than patients with lower
education background. Diabetes patients with
chronical illness have better knowledge and
practice than newly diagnosed patients.
Conclusion: Diabetic patients generally have
correct knowledge about the disease's nutrition
regime (72.68%). However, the proportion of
diabetes patients practicing correct nutrition
regime is still limited (11.43%). Therefore, it is
necessary to improve awareness through leaflets,
illustration, media videos and to monitor the
nutritional practices of diabetes patients.
Keywords: Proper nution, diabetes,
knowledge and practice, Cam Khe District
Medical Center.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Bệnh đái tháo đưng(ĐTĐ) là bệnh ri
lon chuyển hóa không đng nht, đặc
điểm tăng glucose huyết do khiếm khuyết v
tiết insulin, v tác động ca insulin, hoc c
hai. Tăng glucose mạn tính trong thi gian
dài gây nên nhng ri lon chuyn hóa
glucid, protein, lipid gây tổn thương nhiu
quan khác nhau đặc bit tim, mch máu,
mt, thn kinh [1]
T l mắc ĐTĐ trên thế gii ti Vit
Nam ngày càng gia tăng [2], gây ra nhng
hu qu nng n không nhng ảnh ng
đến người bnh (NB) còn là mt gánh
nng cho nn kinh tế của đất c [3]. Cho
đến nay chưa phác đ điu tr khỏi ĐTĐ,
tuy nhiên nếu đưc quản lý điu tr đúng
t NB ĐTĐ sẽ mt cuc sng gần như
nh tng. Thc tế không phi NB nào
cũng kiến thức đúng về dinh dưỡng trong
bệnh ĐTĐ, mt s nghiên cu cho thy t l
NB kiến thc đúng v dinh dưng trong
bệnh ĐTĐ chiếm 3%- 68.3% [4], [5], [6].
Nghiên cu ca Nguyn Trọng Nhân
Văn Thành ti Bnh vin ni tiết tnh Bc
Giang năm 2019 t l đạt kiến thc 67,35%
[4]. Nghiên cu của u Thị Thanh Tâm [5]
ti Bnh vin đa khoa khu vực Hóc Môn năm
2019 46,8% ngưi bệnh đt kiến thc v
dinh dưng trong bệnh ĐTĐ. Nghiên cứu
của Vũ Th Tuyết Mai ti Bnh viện đa khoa
Kiên Giang năm 2014 t l người bệnh đạt
kiến thc dinh dưỡng 29.8% [6]. Thiếu kiến
thc dẫn đến thái đ thc hành NB không
đúng, ảnh ng rt nhiu đến kết qu điu
tr của người bnh.
Trung tâm y tế Huyn Cẩm Khê là đơn v
s nghip y tế hng I, t l ngưi bnh nhp
viện đưc chẩn đoán ĐTĐ type 2 ngày càng
gia tăng, một phn do li sng chế độ ăn
chưa hợp lý. Đ căn cứ khách quan v
kiến thc và thc hành dinh dưng của ngưi
bệnh ĐTĐ type 2 điều tr ni t ti trung
tâm, nghiên cứu được tiến hành vi hai mc
tu:
1. Đánh giá kiến thc, thc hành v dinh
ng hp lý của người bệnh đái tháo đưng
type 2 đang điu tr ni tti trung tâm y tế
huyn Cm Khê, tnh Phú Th.
2. Phân tích mi liên quan gia mt s
đặc đim chung vi kiến thc thc hành
đúng về dinh dưng ngưi bnh ĐTĐ.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng, thi gian, địa điểm
nghiên cu
- Đối tưng nghiên cu
+ Tu chun la chọn đối tưng: Ni
bệnh đái tháo đưng type 2 đang điều tr ni
t ti TTYT Cẩm Khê. Các đối tưng này
kh năng nghe, hiểu, t nguyn tham gia
nghiên cu.
HI NGH KHOA HC ĐIỀU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
310
+ Tiêu chun loi tr đối tượng: Nhng
bệnh nhân hôn , đt qu não, ngưi ri
lon t nh, ngưi đang mang thai. Nhng
đối tưng không t nguyn tham gia nghiên
cứu sau khi đã giải tch v mục đích của
nghiên cứu, các đối tưng đồng ý tham gia
nghiên cứu nhưng không hp tác trong quá
tnh nghiên cu.
- Thi gian và đa điểm nghiên cu
Nghiên cứu được thc hin t tháng
05/2022 đến tháng 09/2022 ti TTYT huyn
Cm Khê.
2.2. Thiết kế nghiên cu: Tiến hành
theo phương pháp t vi thiết kế ct
ngang.
2.3. C mẫu phương pháp chn
mu
- C mu: Toàn b ngưi bệnh đưc
chẩn đoán ĐTĐ type 2 điều tr ni t ti
TTYT Huyn Cm K trong thi gian 5
tháng, chọn đưc 140 NB đáp ng đủ tiêu
chuẩn và đồng ý tham gia nghiên cu.
- Phương php chn mu: Chn mu
thun tin.
2.4. Phương pháp thu thp s liu
- Pơng php thu thp s liu: Phng
vn trc tiếp ngưi bnh.
- Công c thu thp s liu: S dng b
câu hi phng vn, gm 25 câu.
2.5. Phânch và x lý d liu
- X lý: Phn mm nhp s liu: Epidata
3.1
2.6. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu thông qua phê duyt bi
Hội đồng nghiên cu khoa hc TTYT huyn
Cm Khê.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Thông tin chung v đối tượng nghiên cu
Bng 1. Thông tin v đối tưng nghiên cu
Đặc điểm
S ng
T l (%)
Tui 39
6
4,29
Tui t 40 đến 59
44
31,43
Tui 60
90
64,29
Nam
67
47,86
N
73
52,14
Không đi học, tiu hc
46
32,86
THCS
60
42,86
THPT
14
10,00
Trung cp
20
14,29
Sng chung vi người thân
100
71,43
Không sng chung
40
28,57
Mc bệnh dưới 1 năm
51
36,43
Mc bnh t 1 đến 5 năm
74
52,86
Mc t 5 đến 10 năm
13
9,29
Mc bệnh trên 10 năm
2
1,43
BMI < 18,5
6
4,29
BMI t 18,5 đến < 25
129
92,14
BMI t 25 tr lên
5
3,57
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
311
- Trong 140 đối tưng tham gia nghiên
cu có 47,86% là nam, n là 52,14%.
- Tui trung nh của đối tưng là 58
tuổi. Trong đó ngưi bnh 60 tui chiếm t
l cao nhất 64,29%. Đối tưng nghiên cu
ch yếu trình độ trung học sở
42,86%, trình đ trung hc chiếm ít nht
10%. T l người bnh sng chung vi người
thân là 71,43%, không sng chung là
28,57%.
- Các đối tưng mc bnh chiếm t 1 đến
5 năm chiếm t l nhiu nht 52,86%
- Các đối tưng nghiên cu có BMI trung
nh 21,5, trong đó t l bnh nhân béo phì
là 3,57%, thiếu năng lượng trường din là
4,29%.
3.2. Thc trng kiến thc dinh ng
hp lý của ni bệnh Đ type 2
3.2.1. Kiến thc v thc phm cn gim
ng của ni bệnh ĐTĐ
Bng 2. Kiến thc v thc phm cn giảm lượng của ngưi bệnh Đ
Ni dung kiến thc
S ng
T l (%)
Gim Glucid (cht bt) trong khu phần ăn
132
94,29
Gim Lipid (cht béo) trong khu phần ăn
3
2,14
Gim Protein (chất đạm) trong khu phần ăn
5
3,57
Gim rau xanh trong khu phần ăn
0
0,00
Khi mắc ĐTĐ 94,29% ngưi bnh cho rng cn gim nhóm Glucid trong khu phần ăn,
2,14% ngưi bnh chn cn gim lipid trong khu phần ăn, 3,57% ngưi bnh chn cn gim
protein, không có ngưi bnh chn gim rau xanh.
3.2.2. Kiến thc v thc phm khuyên dùng của ni bnh Đ
Bng 3. Kiến thc v thc phm khuyên dùng của ngưi bệnh ĐTĐ
Ni dung kiến thc
S ng
T l (%)
Bún, ph, go lt, m đen
105
75,00
Miến dong, bánh m trng
26
18,57
Khoai c chế biến dạng nướng
5
3,57
Qu sấy khô, nước ép sinh t
4
2,86
- Có 75% người bnh cho rng thc phẩm khuyên dng cho ngưi bệnh ĐTĐ là bún, phở,
go lt, bánh m đen, tuy nhiên t l người bnh cho rng nên s dng miến dong, bánh m
trng là 18,57%, nên s dng khoai c chế biến dưi dạng nướng là 3,57%; hoa qu sy khô,
nước ép sinh t là 2,86%.
3.3. Thc hành dinh dưng hp lý của ngưi bệnh Đ type 2
Bng 4. Thc hành dinh dưng của ngưi bệnh Đ
Ni dung thc hành
T l (%)
Trong ba ăn: Ăn nhiều rau xanh
23,57
C định gi ăn cho mi ba
5,00
Chia bữa ăn nhiu ba nh
58,57
Ăn các loại hoa qu có hàm lượng đường ít, trung bình
93,57
Hn chế các món rán, các loi m động vt, ph tạng động vt
83,57
Ăn bánh kẹo ngt, qu sấy khô, nước ngt
3,57
HI NGH KHOA HC ĐIỀU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
312
đến 93,57% ngưi bệnh ĐTĐ biết ăn
các loi hoa qu hàm lượng đưng ít,
trung nh như: roi, thanh long, i, i,
cam 83,57% hn chế các món rán, các loi
m động vt, ph tạng động vt, 58,57%
ngưi bnh chia nh các ba ăn. Nng ch
23,57% ngưi bnh trong ba ăn thc
hiện ăn nhiều rau xanh, ăn rau trưc tiên. 5%
ngưi bnh c định gi ăn. 3,57% người
bệnh cn ăn bánh kẹo ngt, qu sy khô,
c ngt.
3.5. Mi ln quan gia mt s đặc
đim vi kiến thc thc hành đúng v
dinhng
Bng 5. Mi ln quan gia thi gian mc bệnh, tnh độ và t l đạt kiến thc đng
Biến s
S ng
C mu
T l (%)
i 1 năm
34
51
66,67
T 1 đến 5 năm
43
74
58,11
T 5 đến 10 năm
11
13
84,62
Tn 10 năm
2
2
100,00
Không đi học, tiu hc
31
46
67,39
THCS
44
60
73,33
THPT
11
14
78,57
Trung cp
16
20
80,00
Toàn vin
102
140
72,86
- Các đối tưng nghiên cu mắc đái tháo đưng t 1 năm đến 5 năm trở lên chiếm t l
cao 52,86%, dưi 1 năm 36,43%, Chiếm t l ít nhất là trên 10 năm 1,43%.
Ni bnh mc bệnh lâu năm có kiến thc dinh dưng tốtn bệnh nhân mi mc.
Bng 6. Mi ln quan gia trình độ và t l đạt thc hành đng
Biến s
S ng
C mu
T l (%)
Không đạt
Không đi học, tiu hc
4
46
8,70
THCS
4
60
6,67
THPT
1
14
7,14
Trung cp
7
20
35,00
Toàn vin
16
140
11,43
88,5714
Bng 7. Mi ln quan gia t l đạt kiến thc đng và thực hành đng
Biến s
S ng
C mu
T l (%)
Không đạt
Kiến thc đúng
102
140
72,86
Thực nh đúng
16
140
11,43
Kiến thc đúng + thực hành đúng
3
140
2,14
97,86
Nhn xét: T l đạt kiến thc đúng
thc hành đúng đối tưng có trình độ trung
cấp, cao đẳng đại học cao n các đối
ợng có trình độ thấp hơn.
IV. BÀN LUN
4.1. T l ngưi bệnh ĐTĐ type 2
kiến thc thc hành đúng v dinh ng