TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
35
KIN THC VÀ THCNH T CHĂM SÓC
CỦA NGƯI BNH SUY TIM MN TI BNH VIN A THÁI NGUYÊN
Dương Thị T Anh1, Hoàng Th Thúy Hng1, Trần Văn Li1,
Nguyn Th L Ninh1, Nguyn Th Thúy Hưng1, Nguyn Th Qunh2
TÓM TT5
Mc tiêu: Mô t kiến thc và thc hành t
chăm c; đng thi m hiu mt s yếu t liên
quan ti thc nh t chăm sóc ca người bnh
suy tim mn điều tr ti khoa Ni tim mch -
Bnh vin A Thái Nguyên, năm 2023.
Đối tượng phương pháp nghiên cu:
Nghiên cu t ct ngang được thc hin trên
115 người bnh được chn đoán suy tim mn
điu tr ni trú ti khoa Ni Tim mch - Bnh
vin A Thái Nguyên.
Kết qu: Kiến thc t chăm c ca người
bnh suy tim mn tham gia nghiên cu thp vi
đim trung bình kiến thức 10,9±2,7 đim trên
tổng điểm 22. Trong đó có: kiến thc trung bình
chiếm t l cao nht là 58,3%; sau đó đến kiến
thc khá chiếm t l 41,7%; không bnh nhân
nào kiến thc kém và tt. Điểm trung bình
thc nh t chăm c ca người bnh suy tim
mn 52,5±9,5. c điểm thành phn ca thc
hành t chăm c ca người bnh v thc hành
duy trì chăm c 45,2±13,8; thc hành qun
chăm c 55,1±12,7; s t tin 57,3±18,9. Trong
đó, ch có 11,3% người bnh mức đ đt v
thực hành duy tchăm sóc; 13,9% người bnh
1Trưng Cao đng Y tế Thái Nguyên
2Đi hc ng ngh Đông Á
Chu trách nhim chính: Nguyn Th Qunh
SĐT: 0961579325
Email: quynhnt@eaut.edu.vn
Ngày nhn bài: 14/6/2024
Ngày phn bin khoa hc: 25/6/2024.
Ngày duyt bài: 27/7/2024
mức đạt v thc hành quản chăm sóc và 38,3%
đt v s t tin trong thc hành t chăm c ca
người bnh. Kiến thc và s h tr xã hi có mi
tương quan thun vi thc hành t chăm sóc ca
người bnh vi r ln lượt 0,29 (p<0,01) và
0,23 (p<0,05).
Kết lun: Ngưi bnh suy tim mn đã có
kiến thc và thc hành t chăm c suy tim mn
nhưng chưa cao. Kết qu nghn cu cho thy s
cn thiết phi có bin pháp nâng cao kiến thc và
thc hành t chăm sóc cho người bnh suy tim
mn.
T khóa: Suy tim mn, kiến thc, thc hành,
t chăm c.
SUMMARY
KNOWLEDGE AND SELF-CARE
PRACTICE FOR CHRONIC HEART
FAILURE PATIENTS AT A THAI
NGUYEN HOSPITAL
Objective: To describe the knowledge and
practice of self-care, and explore some factors
related to self-care practice among patients with
chronic heart failure treated at the Cardiology
Department of A Hospital in Thai Nguyen
province in 2023.
Subjects and methods: A cross-sectional
descriptive study was conducted on 115
inpatients diagnosed with chronic heart failure at
the Cardiology Department of A Hospital in Thai
Nguyen province.
Results: The self-care knowledge of patients
with chronic heart failure participating in the
study was low, with an average knowledge score
HI NGH KHOA HC ĐIỀU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
36
of 10.9±2.7 out of a total of 22 points.
Specifically, the proportion of patients with
moderate knowledge was the highest at 58.3%;
followed by those with fair knowledge at 41.7%;
none of the patients had poor or good knowledge.
The average self-care practice score of patients
with chronic heart failure was 52.5±9.5. The
components of patients' self-care practice scores
regarding care maintenance, care management,
and confidence were 45.2±13.8, 55.1±12.7, and
57.3±18.9, respectively. Only 11.3% of patients
achieved maintenance care at an adequate level,
13.9% achieved care management at an adequate
level, and 38.3% achieved confidence in self-care
practice. Knowledge and social support were
positively correlated with patients' self-care
practice, with correlation coefficients of 0.29
(p<0.01) and 0.23 (p<0.05), respectively.
Conclusion: Patients with chronic heart
failure have moderate knowledge and practice of
self-care, indicating the need for interventions to
enhance their self-care knowledge and practice.
Keywords: Chronic heart failure, knowledge,
practice, self-care.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Trong thi đại hin nay, suy tim mn
đang tr thành mt trong nhng vấn đề sc
khe nghiêm trng ph biến tn toàn thế
gii, đặc bit ti Vit Nam. Bnh này
không ch ảnh hưởng đến sc khe mà còn
gây ra nhiu vấn đề v chất lượng cuc sng
tài chính cho ngưi bệnh gia đình họ.
Trong ng cnh này, vic nâng cao kiến thc
và thúc đẩy thc hành t chăm sóc cho người
bnh suy tim mn tại các sở y tế tr nên
cp bách và cn thiếtn bao gi hết.
Bnh Viện A Thái Nguyên cũng như
nhiều sở y tế khác, đang đối mt vi mt
s thách thức đặc bit trong vic qun
điu tr cho bnh nhân suy tim mn. Mc dù
các phương pháp điều tr y tế tiên tiến đã
đưc áp dụng, nhưng hiu qu ca chúng
tng b hn chế do s thiếu hiu biết
tuân th điều tr thp t phía ngưi bnh.
Điều này thúc đẩy s cn thiết ca vic to ra
mt s kết hp cht ch gia kiến thc y tế
thc hành t chăm sóc, nhằm tăng ng
kh năng t qun lý bnh tình ci thin
chất lượng cuc sng.
Vic tìm hiu v kiến thc thc hành
của ngưi bnh vic làm cn thiết ca
ngưi điều dưỡng khi chăm sóc ngưi bnh
suy tim mn, t đó những bin pháp can
thip giúp ngưi bnh kim soát bnh tt
n. Nói cách khác, t chăm sóc của ngưi
bnh suy tim mn vai trò quan trọng. Đ
sở h tr ngưi bệnh trong điều tr
kim soát bnh, chúng tôi thc hin nghiên
cứu “Kiến thc và thc hành t chăm sóc của
ngưi bnh suy tim mn ti Bnh vin A
Thái Nguyên” với mc tiêu c th như sau:
1. t kiến thc thc hành t chăm
sóc của ngưi bnh suy tim mn đang điều
tr ti bnh vin A Thái Nguyên
2. Phân ch mt s yếu t ln quan đến
hành vi t chăm sc của ngưi bnh suy tim
mn đang điu tr ti bnh vin A Thái
Nguyên.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng nghiên cu
* Tiêu chun la chn
- Ni bệnh 18 tuổi, đưc chẩn đoán
là suy tim mn nằm điều tr ti khoa Ni tim
mch - Bnh vin A Thái Nguyên. (Suy tim
mạn theo ng dn chẩn đoán điều tr
suy tim cp mn ca B Y tế năm 2022 là
đề cập đến nhng bệnh nhân đã đưc chn
đoán đang điều tr suy tim ổn định hoc
nhng người bnh triu chng suy tim
khi phát t t. Chẩn đoán suy tim da trên
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
37
s kết hp c triu chng năng, thc th
c xét nghim, thăm d cận lâm sàng.
Ni bệnh đưc chẩn đoán suy tim khi
triu chng năng của suy tim và/hoc
triu chng thc th ca suy tim kèm theo
bng chng khách quan ca ri lon chc
năng tim.) [1].
- bệnh án đầy đủ, chi tiết phc v
nghiên cu.
* Tiêu chun loi tr: có các bnh lý
cp tính kèm theo
2.2. Thi gian và đa điểm nghiên cu
- Thi gian nghiên cu: t tháng 02/2023
đến hết tháng 10/2023
- Địa đim nghiên cu: khoa Ni tim
mch - Bnh vin A Thái Nguyên.
2.3. Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
mô t
2.4. Mẫu và phương pháp chn mu
* C mu: 115 bnh nhân suy tim mn
điu tr ti Bnh vin A Thái Nguyên
* Phương php chn mu: Chn mu
thun tin.
2.5. Ch tiêu nghiên cu
- Đặc điểm đối tưng nghiên cu: tui,
gii tính, ngh nghip, hc vn, hôn nhân.
- Thc trng v kiến thc, thc hành t
chăm sóc mức độ h tr hi của người
bnh.
Đánh giá trên s b u hi gc (bn
tiếng Anh) v đánh giá kiến thc, thc hành
t chăm sóc trong suy tim mức độ h tr
hi của ngưi bệnh tng đưc các tác
gi nước ngoài s dng, b câu hỏi đã đưc
dch sang tiếng Vit s dng bi mt s
nghiên cu trong nước. H s Cronbach
alpha cho c phn kiến thc, thc hành ca
b công c đều đạt 0,8.
Phn kiến thc s dng b câu hi Atlan-
ta Heart Failure Knowledge Test (AHFKT -
V2), được phát trin bi tác gi Carolyn
Miller Reilly, gm 22 câu t 0-5 đim là kiến
thc kém; 6-11 điểm là kiến thc trung bình;
12-17 điểm kiến thc khá; 18-22 điểm là
kiến thc tt.
Phn thc hành s dng b câu hi v
hành vi t chăm sóc Self-care of heart
failure index (SCHFI), đưc phát trin bi
tác gi Riegel Barbara (2009) gm 22 câu
hỏi chia làm 3 lĩnh vực [2].
Nội dung đánh giá
Cách tính điểm
Không đt
Đt
Thực hành duy trì chăm sóc (t 10 đến
40 đim)
(Tổng điểm duy t chăm sóc -
10)*3,333
<70
≥70
Thc hành quản lý chăm sóc (t 4-24)
(Tổng điểm quản lý chăm sóc - 4)*5
S t tin (t 6 đến 24 đim)
(Tổng điểm s t tin-6)*5.56
B công c đánh giá sự h tr xã hi da
vào b công c MSPSS.
MSPSS (Multidimensional Scale of
Perceived Social Support), đưc phát trin
bi Zimet cng s, đưc s dụng để đo
ng mức đ h tr nhn t ba nguồn như
gia đình, bạn nhng ngưi khác quan
trọng. MSPSS đưc s dng trong nhiu
nghiên cu. Đ tin cy ni b ca bn tiếng
Anh ban đầu của MSPSS đã đưc kim tra
bi Zimet cng s, vi h s
Cronbachalpha 0.88 độ tin cy th
nghim li vi giá tr 0,85.
MSPSS bao gồm thang đo 12 mục, đánh
giá theo thang điểm Likert 7 điểm, t (1) rt
không đồng ý vi (7) rt đồng ý. MSPSS
đưc chia thành 3 lĩnh vực như gia đình (4
câu hi), bn (4 câu hi), nhng ngưi
HI NGH KHOA HC ĐIỀU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
38
khác quan trng (4 câu hi). Khong MSPSS
t 12 đến 84 điểm. Điểm s ca mi gia
đình, bạn hoc những ngưi quan trng
khác t 4 đến 28, vi đim s cao hơn cho
thy s h tr hội được nhn thc cao
n.
Đánh giá sự h tr hi dựa trên đim
tổng MPSS điểm từng nh vực. Điểm
trung bình ca mỗi nh vc t 4 đến 11,9
được xem mc h tr thp; T 12 đến 20
được coi h tr va phi; T 20,1 đến 28
được coi h tr cao. Đim trung bình ca
toàn b thang đo MSPSS t 12 đến 35,9
được coi mc h tr thp; Điểm t 36 đến
60 đưc coi mc h tr va phải; Và điểm
s t 60,1 đến 84 được coi là h tr cao.
- Các yếu t liên quan đến thc hành t
chăm sóc của người bnh suy tim mn
+ Mi liên quan gia kiến thc vi thc
hành t chăm sóc của ngưi bnh suy tim
mn
+ Mi liên quan gia s h tr xã hi vi
thc hành t chăm sóc của ngưi bnh suy
tim mn.
2.6. Phương pháp phân tích s liu
- Phn mm s dụng để x lý s liu
+ SPSS 23.0: phân tích s liu.
- Phân tích s liu thng kê mô t bng t
l %, giá tr trung bình.
- Mối liên quan đưc đo lưng bng
Pearon Correlation.
2.7. Đạo đức nghiên cu: Nghiên cu
đưc tiến hành sau khi đưc Bnh vin A
Thái Nguyên cho php. Đối tưng tham gia
nghiên cu hoàn toàn t nguyn và có quyn
dng tham gia nghiên cu hoc t chi tr
li bt c câu hi nào mà không cn gii
tch. Nghiên cu viên không tiến hành bt
k can thip nào trên ngưi tham gia nghiên
cu.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Thông tin chung của ngưi bệnh
Bng 3.1. Mt s đặc đim của ni bnh tham gia nghiên cu (n=115)
Đặc đim
S ngưi bnh
T l %
Tui (năm)
38
33,0
67
67,0
Trung nh: 66,0 ± 9,6 ; Trnhất - Già nhất = 50 - 85
Gii tính
90
78,3
25
21,7
Ngh nghip
53
46,1
32
27,8
30
26,1
Hc vn
25
21,7
73
63,5
17
14,8
Hôn nhân
105
91,3
8
7,0
2
1,7
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
39
Tui trung nh của 115 người bnh tham
gia nghiên cu 66,0 ± 9,6, ngưi tr tui
nht là 50 tuổi, người cao tui nht là 85
tui. Nhóm tui t 60 tr lên chiếm t l cao
nht vi 67,0%. Trong nghiên cu này, nam
gii (78,3%) chiếm t l cao n nữ gii
(21,7%). Đa số người bnh có gia đình chiếm
t l 91,3%. V ngh nghip của đối tưng
nghiên cu thuộc nhóm lao động nông
nghip chiếm t l nhiu nht vi 46,1%. T
l người bệnh tnh độ hc vn ch yếu là
trung học sở trung hc ph thông
chiếm 63,5%.
3.2. Kiến thc, thc hành t chăm sóc
của ngưi bnh và các yếu t liên quan
3.2.1. Kiến thc của ngưi bnh
Bng 3.2. Kiến thc của ngưi bnh v t chăm sc (n=115)
Kiến thc của ngưi bnh (Mean± SD): 10,9±2,7
S ng
Phần trăm
Kiến thc kém
0
0
Kiến thc trung bình
67
58,3
Kiến thc khá
48
41,7
Kiến thc tt
0
0
Điểm trung bình về kiến thức của ngưi bệnh 10,9±2,7. Trong đó có: kiến thức trung
nh chiếm t lệ cao nhất 58,3%; sau đó đến kiến thức khá chiếm tl41,7%. Không có
bệnh nhân nào có kiến thức km và tốt
3.2.2. Thc hành t chăm sc của ngưi bnh
Bảng 3.3. Điểm thực hành t chăm sc của ngưi bệnh (n=115)
T qun lý (Điểm trung bình: 52,5 ± 9,5)
Điểm đạt (Mean SD)
Mc độ đạt (%)
Thc hành duy trì chăm sóc
45,2 ± 13,8
11,3%
Thc hành quản lý chăm sóc
55,1 ± 12,7
13,9%
S t tin
57,3 ± 18,9
38,3%
Đim trung nh thc hành t chăm sóc
của ngưi bnh suy tim mn là 52,5±9,5. Các
đim thành phn ca thc hành t chăm sóc
của ngưi bnh v thc hành duy t chăm
sóc là 45,2±13,8; thc hành quản lý chăm
sóc 55,1±12,7; s t tin 57,3±18,9. Trong đó,
ch có 11,3% ngưi bnh mức độ đạt v
thực hành duy t chăm sóc; 13,9% ngưi
bnh mức đạt v thc hành quản lý chăm
sóc và 38,3% đạt v s t tin trong thc hành
t chăm sóc của người bnh.
Bảng 3.4. Mức độ hỗ trợ xã hội đối vi người bệnh (n =115)
Đim h tr xã hi
Điểm đạt (Mean SD)
Mức độ
Tổng điểm h tr xã hi
48,3 ± 4,0
Trung nh
Những ngưi quan trng
13,7 ± 2,1
Trung nh
Gia đình
20,4 ± 2,6
Cao
Bn bè
14,3 ± 2,2
Trung nh
Tổng điểm h tr xã hi mức trung bình (48,3 ± 4,0). Trong đó hỗ tr t gia đình mc
độ cao (20,4 ± 2,6), h tr t bạn b cũng mức độ trung bình (14,3 ± 2,2), h tr t nhng
ngưi quan trng mức độ trung bình (13,7 ± 2,1).