TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 82/2024
45
DOI: 10.58490/ctump.2024i82.3189
KIN THC THC HÀNH V SINH GIC NG
TRÊN SINH VIÊN NGÀNH Y HC C TRUYN
TI ĐẠI HC Y C THÀNH PH H CHÍ MINH NĂM 2024
Nguyn Th Vân Hà, Nguyn Thái Linh, Cao Th Thúy Hà*
Đi hc Y Dưc Thành ph H Chí Minh
*Email: thuyhacao@ump.edu.vn
Ngày nhn bài: 30/9/2024
Ngày phn bin: 22/11/2024
Ngày duyệt đăng: 25/12/2024
TÓM TT
Đặt vn đề: Hin nay vấn đề ri lon gic ng ngày càng ph biến, chất lưng gic ng
kém ảnh hưởng nhiều đến con người. Đ ci thin chất lưng gic ng nhiều cách, trong đó vệ
sinh gic ng là một phương pháp đem li hiu qu cao. Nghiên cu nhm mục đch khảo sát kiến
thc thc hành v sinh gic ng trên sinh viên ngành Y hc c truyn. Mc tiêu nghiên cu: 1.
Xác định t l sinh viên ngành Y hc c truyn kiến thc tt v sinh gic ng theo thang đo
SHAPS. 2. Xác định t l sinh viên ngành Y hc c truyn thc hành tt v sinh gic ng theo thang
đo SHI. 3. Xác định các mi liên quan đến v sinh gic ng ca sinh viên ngành Y hc c truyn.
Đối tượng và phương php nghiên cứu: Nghiên cu quan sát, ct ngang mô t. C mu 517 sinh
viên ngành Y hc c truyn Đi hc Y Dưc Thành ph H Ch Minh đưc chn theo phương pháp
ly mu cm và thun tin. Kết qu: Trong tng s 517 sinh viên, có 12/13 câu hi t l tr li
đúng chiếm trên 50%, 258 sinh viên kiến thc tt v v sinh gic ng, chiếm 49,9%. Có 133
sinh viên thc hành tt v sinh gic ng, chiếm t l 25,7%. Mi liên quan đến thc hành v sinh
gic ng bao gm gii nh vi p = 0,020 chất lưng gic ng vi p < 0,001. Kết lun: Trong
tng s 517 sinh viên, 258 sinh viên có kiến thc tt v v sinh gic ng, chiếm t l 49,9%,
133 sinh viên thc hành tt v sinh gic ng, chiếm t l 25,7%. Các mi liên quan đến v sinh gic
ng ca sinh viên bao gm gii tính và chất lưng gic ng.
T khóa: V sinh gic ng, chất lưng gic ng, sinh viên hc c truyn.
ABSTRACT
KNOWLEDGE PRACTICE SLEEP HYGIENE IN TRADITIONAL
MEDICINE STUDENTS OF UNIVERSITY OF MEDICINE AND
PHARMACY AT HO CHI MINH CITY IN 2024
Nguyen Thi Van Ha, Nguyen Thai Linh, Cao Thi Thuy Ha*
University of Medicine and Pharmacy at Ho Chi Minh city
Background: Nowadays, sleep disorders are increasingly common, and bad sleep quality
affects people. Sleep protection is one of the highly effective methods for improving sleep quality in
many ways. The study aimed to investigate the research formula - implementing actions to protect
sleep for students majoring in Traditional Medicine. Objectives: 1. To determine the percentage of
Traditional medicine students with good sleep hygiene knowledge hygiene according to the SHAPS
scale. 2. To determine the percentage of Traditional Medicine students who practice good sleep
hygiene according to the SHI scale. 3. To determine the relationships with sleep hygiene among
Traditional Medicine students. Material and methods: A cross-sectional descriptive was conducted
on 517 Traditional Medicine students at University of Medicine and Pharmacy in Ho Chi Minh City
which was selected according to cluster and systematic sampling methods. Determining the
percentage of good knowledge and practice of good sleep hygiene of Traditional Medicine students
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 82/2024
46
and relationships with sleep hygiene. Results: Of the total 517 students participating in the survey,
regarding the characteristics of sleep hygiene knowledge, 12/13 questions had a correct answer
with rate of over 50%, there were 258 students with good knowledge of sleep hygiene, accounting
for 49.9%. Regarding the characteristics of practicing sleep hygiene, there were 133 students who
practice good sleep hygiene, accounting for 25.7%. The association with sleep hygiene practices
was gender with p-value = 0.020 and sleep quality with p-value < 0.001. Conclusions: Of the total
517 students surveyed, there were 258 students with good knowledge of sleep hygiene, accounting
for 49.9%, and 133 students who practice good sleep hygiene, accounting for 25.7%. Correlates of
student sleep hygiene include gender and sleep quality.
Keywords: Sleep hygeine, sleep quality, traditional medicine students.
I. ĐT VN Đ
Gic ng trng thái sinh t nhiên ca cơ thểchu k ngy đêm v đng vai t
quan trng trong nhiu quá trình của thể, nhn thc và tâm lý [1]. T chc Y t Th gii
(WHO) cùng vi các t chc khác đã nhn ra tm quan trng ca gic ng mối tương quan
trc tip ca vi sc khe. Theo WHO, con người dùng 1/3 cuc đời để ng khuyn
ngh rng ngưi ln nên ng trung bình t 7 đn 9 gi mỗi đêm. Sự gim s gi ng và cht
ng gic ng ảnh hưởng trc tip đn li sng. Tuy nhiên, hin nay vấn đ ri lon gic
ng ngày càng ph bin, đặc bit trên đối tưng sinh viên. Theo các nghiên cu gn đây ghi
nhn, t l sinh viên cht lưng gic ng kém trên toàn cu là 52,7% [2]. Để ci thin cht
ng gic ng có nhiu phương pháp, trong đ vệ sinh gic ng mt trong những phương
pháp d thc hiện v đem li hiu qu cao. V sinh gic ng là liu pháp nhn thc hành vi
(CBT-I) để điu tr các vấn đ liên quan gic ng. Vic kho sát kin thc thc hành v
sinh gic ng s giúp h tr cho sinh viên nhn thc đưc tình trng hin ti ca mình, t đ
thay đổi để ci thin chất lưng gic ng, tránh các tác hi gây ra do chất ng gic ng m.
Chính th, nghiên cu “Khảo t kin thc - thc hành v sinh gic ng trên sinh viên ngành
Y hc c truyn ti Đi học Y c Thành ph H Chí Minh” đưc thc hin vi các mc
tiêu: Xác định t l sinh viên ngành Y hc c truyn ti Đi học Y Dưc Thành ph H Chí
Minh có kin thc tt v sinh gic ng theo thang đo SHAPS. Xác định t l sinh viên ngành
Y hc c truyn thc hành tt v sinh gic ng theo thang đo SHI. Xác định các mi liên quan
đn v sinh gic ng ca sinh viên ngành Y hc c truyn.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Sinh viên ngành Y hc c truyn ti Đi học Y Dưc Thành ph H Ch Minh năm
hc 2023 2024.
- Tiêu chun chn mu: Sinh viên đủ trên 18 tuổi đang học ngành Y hc c truyn
ti Đi hc Y Dưc TPHCM v đồng ý tham gia nghiên cu.
- Tiêu chun loi tr: Sinh viên không hoàn thành bng câu hi nghiên cu.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thit k nghiên cu: Nghiên cu quan sát, mô t ct ngang.
- C mu: Áp dng công thc tính c mẫu ước lưng mt t l, c mu ti thiu là
N 384 sinh viên.
- K thut chn mu: S dụng phương pháp chọn mu cụm theo năm học kt hp
chn mu thun tin.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 82/2024
47
- Quy trình thc hin: Nghiên cu đưc thc hin t tháng 01 đn tháng 05 năm
2024 ti Khoa Y hc c truyn, Đi học Y Dưc TPHCM.
Thu thp s liu bng bng câu hi kho sát gm 4 phn:
Phn A: Các thông tin cá nhân bao gm tui, giới tnh, năm học, tin s bnh lý ri
lon gic ng và chất lưng gic ng theo thang đo PSQI [3].
Phn B: Bng câu hi v kin thc v sinh gic ng của sinh viên theo thang đo
SHAPS [4].
Phn C: Bng câu hi v thc hành v sinh gic ng của sinh viên theo thang đo SHI [5].
Sau khi thu thp đủ s liu, s liu s đưc nhp v lưu trữ bng phn mm Microsoft
Office Excel 365 và phân tích bng phn mm SPSS 29.
- Đạo đc trong nghiên cu: Nghiên cu đã thông qua Hội đồng Đo đc trong
Nghiên cu Y Sinh học Đi học Y Dưc Thành ph H CMinh s 70/HĐĐĐ-ĐHYD
ngày 09/01/2024.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc tính mu nghiên cu
Bảng 1. Đặc tính mu nghiên cu
Đặc điểm
Tn s (n=517)
T l (%)
Nhóm tui
≤ 20 tuổi
185
35,8
21-23 tui
247
47,8
24 tui
85
16,4
Gii tính
N
354
68,5
Nam
163
31,5
Năm học
Năm 1
114
22,1
Năm 2
96
18,5
Năm 3
83
16,1
Năm 4
93
18
Năm 5
75
14,5
Năm 6
56
10,8
Tin s bnh lý RLGN
54
10,4
Không
463
89,6
CLGN
Tt
255
49,3
Kém
262
50,7
Nhn xét: Độ tui ch yu là nhóm tui t 21-23 tui, chim 47,8%. N gii chim
gn hai phn ba 68,5%. Sinh viên Năm 1 tham gia nhiu nht chim t l 22,1%; sinh viên
Năm 6 thp nht vi t l 10,8%. Gn mt na sinh viên 49,3% chất lưng gic ng kém.
3.2. Đặc điểm kin thc v sinh gic ng
Bng 2. Tn s, t l tr lời đúng
Đặc tính
Tn s (n=517)
T l (%)
Ng vào ban ngày
152
29,4
Đi ngủ khi bụng đi
358
69,2
Đi ngủ khi khát nước
399
77,2
Hút thuc nhiu hơn một gói mt ngày
493
95,4
S dng thuc ng thường xuyên (kê đơn hoặc không kê đơn)
493
95,4
Tp th dục cường độ cao trong vòng 2 gi trước khi ng
393
76
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 82/2024
48
Đặc tính
Tn s (n=517)
T l (%)
Thời lưng ng mỗi đêm như nhau
376
72,7
Dành thời gian thư giãn trước khi ng
481
93
Dùng thc phẩm, đ ung, thuc cha caffein trong vòng 4
gi trước khi ng
436
84,3
Tp th dc vào bui chiu hoặc đu gi bui ti
290
56,1
Thi gian thc dy c định mi ngày
438
84,7
Thời gian đi ngủ c định mỗi đêm
447
86,5
Uống 3 ly rưu (bia, đồ ung cha cn) vào bui ti
409
79,1
Nhn xét: T l sinh viên tr lời đúng các hnh vi c hi cho gic ng thp nht
“Ngủ vo ban ngy” (29,4%), các ni dung chim t l cao trên 90% l ”Hút thuc nhiu
hơn một gói một ngy” (95,4%), “Sử dng thuc ng thường xuyên” (95,4%). Tỷ l sinh
viên tr lời đúng các hnh vi c li cho gic ng thp nhất l “Tp th dc vào bui chiu
hoặc đu gi bui tối” (56,1%), cao nhất l “Dnh thời gian thư giãn trước khi ng (93%).
Bng 3. Đánh giá kin thc v sinh gic ng
Kin thc VSGN
Tn s (n=517)
T l (%)
Kém (24 - 39 điểm)
58
11,2
Trung bình (19 - 23 điểm)
201
38,9
Tt (13 18 điểm)
258
49,9
Nhn xét: Gn mt na s sinh viên có kin thc tt v VSGN vi t l 49,9%, sinh
viên có kin thc kém chim t l thp 11,2%.
3.3. Đặc điểm thc hành v sinh gic ng
Bảng 4. Đặc điểm thc hành v sinh gic ng
Đặc điểm
n (%)
Không
n (%)
Mỗi ngy đi ngủ vào nhng thời điểm khác nhau
442 (85,5)
75 (14,5)
Mi ngày thc dy vào nhng thời điểm khác nhau
403 (77,9)
114 (22,1)
S dụng rưu, thuc lá hoc caffein trong vòng 4 gi trước
khi đi ngủ hoc sau khi thc dy
106 (20,5)
411 (79,5)
Trước khi đi ngủ thường làm nhng vic có th giúp mình
tnh táo
410 (79,3)
107 (20,7)
Đi ngủ vi tâm trng tiêu cc
289 (55,9)
228 (44,1)
Ng trên mt chic giường không thoi mái
126 (24,4)
391 (75,6)
Ng trong một căn phòng không thoi mái
124 (24)
393 (76)
Có nhng gic ng ngn t 2 ting tr lên vào ban ngày
296 (57,3)
221 (42,7)
Trước khi đi ngủ khong 1 gi thường tp th dục đn mc
đổ m hôi
53 (10,3)
464 (89,7)
Làm mt s công vic quan trọng trước khi đi ngủ
387 (74,9)
130 (25,1)
Khi đang nằm trên giường tôi suy nghĩ, lp k hoch hoc
băn khoăn lo lắng v điu g đ
392 (75,8)
125 (24,2)
Mi tun thường ng nhiu hơn mc cn thit khong hai
đn ba ln
292 (56,5)
225 (43,5)
Ngoài dùng cho vic ng hay quan h tình dc, còn s dng
giường cho các mục đch khác
363 (70,2)
154 (29,8)
Nhn xét: Sinh viên lch trình ng không đu đặn, c hơn hai phn ba sinh viên
mỗi ngy đi ngủthc dy vào các thời điểm khác nhau, t l ln lưt là 85,5% và 77,9%.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 82/2024
49
Hơn mt nửa sinh viên đi ngủ vi tâm trng tiêu cực (55,9%), 79,3% sinh viên trước khi đi
ng thường làm nhng vic có th giúp mình tnh táo.
Bảng 5. Đánh giá thực hành v sinh gic ng
Thc hành VSGN
T l (%)
Tốt (< 5,5 điểm)
25,7
Kém ( 5,5 đim)
74,3
Nhn xét: Có 133 sinh viên chim 25,7% có thc hành VSGN tt.
3.4. Các mối liên quan đn thc hành v sinh gic ng
Bng 6. Các mối liên quan đn thc hành v sinh gic ng
Đặc điểm
Thc hành VSGN (%)
p
PR (KTC 95%)
Kém
(n=384)
Tt
(n=133)
Gii tính
N (n=354)
274 (77,4)
80 (22,6)
0,020
1,68 (1,08 2,60)
Nam (n=163)
110 (67,5)
53 (32,5)
1
CLGN
Kém (n=262)
216 (56,3)
168 (43,7)
< 0,001
1,63 (1,26 2,09)
Tt (n=255)
46 (34,6)
87 (65,4)
1
Kim định Chi bình phương
Nhn xét: Sinh viên thc hành VSGN kém CLGN kém cao gp 1,63 ln so vi
sinh viên thc hành VSGN tt s khác biệt ny c ý nghĩa thống (p < 0,001; KTC
95%: 1,26 2,09).
Gii n thc hành VSGN kém cao hơn giới nam 1,68 ln (KTC 95%: 1,08 -2,60).
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc tnh đối tượng nghiên cu
Độ tui ch yu ca sinh viên tham gia nghiên cu 21 tui (thp nht 19 tui
và cao nht là 36 tuổi), trong đ nhm tuổi t 21-23 tui chim đa số (47,8%), đa phn đối
ng tham gia nghiên cu gii n, chim 68,5%; t l sinh viên các năm học phân b
khá đồng đu, dao động trong khong 10-21%, các năm học đu lấy đủ s ng mẫu đ ra.
Thp nhất l năm 6 với 10,8%. Các kt qu đu tương đồng vi nghiên cu ca Nguyn Th
Như Phụng [5] ti Đi học Y Dưc TPHCM.
4.2. Đặc điểm kin thc v sinh gic ng
Trong tng s 13 câu hi, đn 12/13 câu t l tr lời đúng dao động t 56
96%. Đa phn sinh viên đu có kin thc đúng khi nhn bit các hành vi nào có li hay
hi đn sc khỏe, như: 69,2% s sinh viên tr lời đúng đi ngủ khi bụng đi s có hi, 77,2%
tr lời đúng đi ngủ khi khát nước s có hi, 95,4% tr lời đúng hút thuốc nhiu hơn một gói
mt ngày s hi, 95,4% tr lời đúng sử dng thuc ng thường xuyên s hi,… Tuy
nhiên, kt qu ghi nhn có 70,6% sinh viên cho rng ng vào ban ngày có li cho sc khe
không bit đây l sai. Kt qu ny tương đồng vi nghiên cu ca Lorna KP Suen [6]
vi t l l 70,1%. Điu này phù hp vi thc trng sinh viên cng như người dân sinh sng
ti Việt Nam, đa số đu có thói quen ng trưa.
Nghiên cu s dụng thang ngưng cắt Bloom’s chia mc độ kin thc thành 3 mc
độ [7]. Kt qu ghi nhn 49,9% sinh viên kin thc tt v VSGN. Sinh viên kin
thc kém v VSGN ch chim 11,2%. Điu này cho thy rng sinh viên mt nn tng
kin thc khá tt v VSGN.