HI NGH KHOA HC ĐIỀU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
370
K NG HI SC CP CU CƠ BN
CỦA ĐIỀU DƯNG BNH VIỆN NHI ĐNG 1
Trn Nguyễn Ái Nương1, Nguyn Th Cm L2, Trn Th Vn Hòa2
TÓM TT43
Mc tiêu xác đnh t l điu dưỡng (ĐD) đt
k năng thc hành hi sc tim phi (CPR) da
trên mô hình và các mi liên quan giữa đc điểm
ca đi ng nghiên cu vi t l đt năng lực
CPR ca ĐD năm 2023 tại bnh vin Nhi đồng 1.
Đối tượng gm 479 điều dưỡng tham gia k thi
tay ngh năm 2023. Phương pháp nghiên cu mô
t hi cu, c mu ly trn 479 điều dưỡng. Kết
qu cho thy Điều dưỡng đt k năng CPR chiếm
t l 95.4% và không đt 4.6%. Trong đó, thc
hành loi xut sc 4.2%, loi tt là 47.8% và
khá đt 30.1%. mi liên quan giữa năng lực
thc hành CPR vi giới tính ĐD: n có t l đt
cao hơn ĐD nam (p = 0.01); ĐD thâm nn
ng tác ng cao thì t l đt ng cao (p <
0.001). ĐD công c tại khi hi sc cp có t l
đt năng lực CPR cao hơn các chuyên khoa cn
li (p < 0.001). Kết lun: 95.4% ĐD đt k năng
thc hành CPR và yếu v thâm niên công tác,
gii tính có mi liên quan tới năng lực thc hành
hi sc tim phi ca ĐD.
T khóa: hi sc tim phi, điều dưỡng, tr
em.
1Khoa Hi sc Nhim
2Phòng Điều dưỡng
Chu trách nhim chính: Trn Nguyn Ái Nương
SĐT: 0769943990
Email: nuongtran0206@gmail.com
Ngày nhn bài: 08/6/2024
Ngày phn bin khoa hc: 18/6/2024
Ngày duyt bài: 25/7/2024
SUMMARY
RELATIONSHIP BETWEEN
PROCALCITONIN AND
LACTADEHYDROGENASE IN
SEVERE INFECTION IN PEDIATRIC
PATIENTS
The study aimed to assess the proficiency of
nurses in performing CPR and to identify the
relationships between various demographic and
professional characteristics and CPR proficiency
rates among nurses at Children's Hospital 1 in
2023. The study subjects included 479 nurses
who participated in the 2023 proficiency
examination. The research methods were
descriptive retrospective study. The results show
that 95.4% of nurses were proficient in CPR,
while 4.6% were not. Performance Ratings:
Proficient was 4.2% achieved an excellent rating,
47.8% was a good rating, and 30.1% was a fair
rating. Gender Differences: Female nurses had a
higher proficiency rate than male nurses (p =
0.01). Seniority: There was a positive correlation
between the length of nurses' seniority and their
proficiency rates (p < 0.001). Other
departmental: Nurses working in intensive care
units had higher CPR proficiency rates compared
to those in other departments (p < 0.001).
Discussion: The findings suggest that while the
overall proficiency in CPR among nurses at
Children's Hospital 1 was high. Conclusion:
95.4% of nurses were proficient in CPR, work
experience and gender are related to the ability of
nurses to practice CPR.
Keywords: Cardiopulmonary resuscitation,
nurses, children
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
371
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
K năng hồi sc tim phi (CPR) mt
k thut cu sng quan trọng tác động
đáng kể đến tiên lượng của ngưi bnh (NB)
trong các tình hung khn cp. S thành tho
v CPR của điều dưng (ĐD) đảm bo NB
được cp cu ngay lp tc đạt hiu qu,
giảm nguy tổn thương não và cải thiện cơ
hi sng sót [11]. Mt phân tích gp tn
28.479 tr em ly t nhng nghiên cu 2016
đến 2020. T l sống sót đến khi xut vin là
46% t l sng sót thp nhất đưc quan
t thy châu Á các c thu nhp
thp trung bình [9]. Nghiên cu ti bnh
viện Nhi trung ương cho thy kết qu cp
cứu ban đầu thành công chiếm 64,3%, tht
bi chiếm 35,7% [6].
Ti bnh viện Nhi đồng 1 hằng năm
NVYT đưc hun luyện tng quy v cp
cu hi sức bản vi các k năng cấp cu
ngưng tim ngưng th, x trí d vt đường
th. Năm 2022 kết qu t đánh giá năng lc
hành ngh ca một nhóm Điều dưng nhi ti
bnh viện Nhi đồng 1 đã trải qua lp định
hướng nhi khoa, năng lực sơ cấp cu ca
Điều dưng t đánh giá mức làm đưc
82,5% [3]. Tuy nhiên đến thi điểm hin ti
chưa có nhiu nghiên cu liên quan đến k
năng thực hành hi sc tim phi cho nhi ca
điều dưng ti bnh viện Nhi đồng 1. Đây là
lý do chúng tôi tiến hành nghiên cu “Kỹ
năng hồi sc cp cu bản của điều dưỡng
ti bnh viện Nhi đồng 1”. Nghiên cứu này
được thc hin vi mc tiêu xác đnh t l
điều dưng (ĐD) đạt k năng thc hành hi
sc tim phi (CPR) da tn nh các
mi liên quan gia đặc đim của đối tưng
nghiên cu vi t l đạt năng lc CPR ca
ĐD.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng nghiên cu
- 479 ĐD đưc hp đồng làm vic
chính thc, m vic ti bnh vin Nhi đồng
1.
Tiêu chí chn vào:
Tt c ĐD hng III, hạng IV trong đ
tuổi đánh giá năng lc theo quy định ca
bnh viện Nhi đồng 1.
Đồng ý tham gia nghiên cu
Tiêu chí loi ra:
ĐD < 6 tháng làm vic
ĐD > 50 tui
ĐD hậu sn
ĐD mang thai ≥ 7 tháng
Đa điểm và thi gian nghiên cu
Đa đim: Bnh viện Nhi đồng 1, t
tháng 10/2023 đến tháng 11/2024.
2.2. Phương pháp nghiên cu
Phương pháp nghiên cứu t hi cu,
thiết kế nghiên cu ct ngang.
C mu: nghiên cu hi cu nên
chn mu toàn b đáp ng tiêu chí chn vào
tu chí loi ra. Ly trọn 479 điều dưng.
Ch tiêu nghiên cu
Thông tin chung: Tui, gii tính, tnh độ
chuyên môn, khoa lâm sàng công tác, thâm
niên của điều dưng.
Phân nhóm kết qu năng lc; Đánh giá
đim thc hành theo mức độ năng lực; Mi
liên quan giữa c đặc đim nhân khu hc
vi t l đạt năng lực CPR của điều dưng.
Phương php thu thp và x lý s liu
- S liu hi cu t kết qu đánh giá
năng lực hi sc tim phổi điều dưỡng năm
2023. Thu thp s liu bng bng kim thi
thc hành vi nh thc đánh giá thi OSCE:
ĐD được đọc tình huống cho tc tiến
hành cp cu ngưng tim ngưng thở cho tr <
1 tuổi trên mô nh. Đánh giá kỹ năng hồi
HI NGH KHOA HC ĐIỀU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
372
sc tim phi da trên bng kim thc hành
“Cp cứu ngưng tim ngưng th cho tr nh
nhi < 1 tuổi”. 1 giám khảo đánh giá toàn bộ
k năng cấp cứu ngưng tim ngưng th.
- Thông tin hành chánh thông tin đào
to ca nhân viên tra cu t d liu bnh
vin.
Công c:
- Phn thông tin nhân của ĐD: Tui,
gii tính, tnh độ chuyên môn, khoa lâm
ng công tác, thâm niên.
- Bng kim thc hành “Cấp cứu ngưng
tim ngưng th cho tr nh nhi < 1 tuổi”. Bộ
công c thu thp là bng kim kết hp k
thut ép tim và k thut bóp bóng qua mt n
thuc quy tnh k thuật Điều dưng nhi
khoa ca bnh viện Nhi đồng 1 năm 2018.
Bô công c đã đưc thông qua hội đồng khoa
hc công ngh ca bnh vin. Trong đó,
bng kiểm đưc chia thành 13 bưc vi tng
điểm là 10 điểm. Điều dưỡng đạt năng lc
thc hành CPR khi thc hiện đạt 70% trên
tng s đim.
Phân tích đơn biến xem yếu t nào trong
nhóm nhân khu hc ảnh hưởng ti kết qu
đạt năng lực CPR của ĐD vi p < 0,05 là
gii hn chp nhn.
S dng phn mm SPSS 25.0 đ nhp
và x lý s liu.
Đạo đức nghiên cu
Đây là nghiên cứu hi cu t không
c hoạt động can thiệp trên đối tưng
tham gia nghiên cu. Kết qu nghiên cu
không ảnh ng đến kết qu hc tp hay
công vic trong hin ti và các hoạt đng ca
đối tưng tương lai. Các đối tưng tham
gia nghiên cu đưc bảo đảm mt v
thông tin nhân các vấn đề phát hin
đưc trong lúc thu thập cũng như trong phân
tích s liu. S liu thu thp ch s dng cho
nghiên cu không s dng vào mục đích
khác. Nghiên cu đưc thông qua Hội đồng
đạo đức chp thun tiến hành nghiên cu
ca Bnh viện Nhi đồng 1.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung của đối tưng nghiên cu
Bng 1. Đặc điểm cá nhân của Điều dưng (n=479)
Biến s
Điều dưng (n,%)
Giinh (N,%)
Nam
N
44 (9.2)
435 (90.8)
Tui (Trung v, KTC 95%)
36 (22-49)
Trình độ chuyên môn (N, %)
Đi hc
Cao đẳng
Trung cp
248 (51.8)
190 (39.7)
41 (8.6)
Thâm niên
< 5 năm
5 - 10 năm
> 10 năm
73 (15.2)
114 (23.8)
292 (61)
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
373
Khi chuyên ngành (N, %)
Hi sc cp cu
Ni
Ngoi
Khác (Chuyên khoa l, phòng khám)
107 (22.3)
210 (43.8)
120 (25.1)
42 (8.8)
Nhn xét: Điều dưng đa phần là gii nữ, trình độ c nhân trên 50%, thâm niên công tác
trên 10 chiếm 61% và 50% ĐD công tác ti các khoa thuc khi ni gn
3.2. Kết qu đánh giá Điều dưỡng đạt k năng thực hành hi sc tim phi
Bng 2. T l điều dưỡng đạt năng lc thc hành k thut hi sc tim phi
Mc độ k năng thực hành
Điều dưng (n=479, %)
Không đạt
22 (4.6)
Đt
K
Tt
Xut sc
64 (13.4)
144 (30.1)
229 (47.8)
20 (4.2)
Nhn xét: Điều dưng đạt năng lực hi sc tim phổi 95.4%. Điều dưng năng lực
thc hành mc tt tr lên chiếm trên 50%.
Bng 3. T l điều dưỡng đạt các mc năng lực theo bng kim thc hành hi sc tim
phi
K thut
n= 479
Không đạt (%)
Tm (%)
Dng
c
Bóng
Nói đúng
2.6
0.0
Chọn đúng
7.0
0.0
Mt n
Nói đúng
7.0
0.0
Chọn đúng
13.7
0.2
u lượng oxy
6.8
0.0
Kim tra bóng
6.5
0.0
Van an toàn
17.6
0.0
K
thut
n tim
NB nm trên mt phng
33.8
0.0
Kêu gi
9.8
0.0
Bt mch
7.2
0.0
S ln n tim
0.2
1.3
Nói đúng vị trí
1.3
0.0
n đúng vị trí
6.1
5.2
Cách n tím
1.5
0.4
Nói độ sâu n tim
4.1
0.0
TH đúng đu
13.9
0.2
Thông đường th
Nga đầu nâng cm
14.4
14.2
Quan sát lng ngc
9.6
8.3
Bóp bóng
Bóp bóng 2 cái
1.5
1.7
HI NGH KHOA HC ĐIỀU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
374
Úp mt n CE
13.1
4.8
Nói nga đầu
16.6
0.2
TH nga đầu
3.3
0.0
Nói lng ngc nhô
3.5
0.0
TH bóp bóng hiu qu
2.8
0.0
T l n tim - bóp bóng
5.9
0.0
Tn s n tim-bóp bóng
11.3
0.2
Đánh giá li
19.0
7.6
Chn tơng cột sng c
Th thut n hàm
32.0
22.4
Nguyên nhân bóp bóng
không hiu qu
Bóp bóp yếu
14.8
0.0
Mask không kín
11.5
0.0
Tư thế đầu
14.4
0.0
Tắc đàm
14.6
0.2
Nhn xét: Trong k thut CPR của ĐD,
các c t l thc hành mc “không
đạt cao nhất các bước “Đặt ngưi bnh
nm trên mt phng cng”, thực hin “thủ
thut ấn hàmvi t l sai > 30%. Các li sai
tng gp vi t l không đạt trên 10%:
“Chọn kích c mt n phù hp”, “Kiểm tra
van an toàn”, “Đ sâu ca lc ấn tim”, “tư
thế nga đầu nâng cằm”, “Úp mặt n n mũi
miệng”, “Ngửa đầu khi bóp bóng”, “Đánh
giá lại ngưi bnh sau 2 phút n tim-bóp
bóng”, nêu các nguyên nhân bóp bóng lồng
ngc không di động.
3.3. Các yếu t liên quan vi năng
lc thc hành hi sc tim phi của điều
ng
Bng 4. Mi ln quan giữa đặc đim nhân khu hc vi năng lực hi sc tim phi
Đặc đim
Đt
Không đạt
OR; Cl 95%
Giá tr p
n
%
n
%
0.24
0.09 - 0.65
0.01 (*)
Gii tính
(n, %)
Nam
38
86.4
6
13.6
N
419
96.3
16
3.7
Tnh độ chuyên
môn (n, %)
Trung cp - Cao đẳng
221
95.7
10
4.3
0.89
0.38-2.1
0.79
Đi hc
236
95.2
12
4.8
Thâm niên (TB,
ĐLC)
< 5 năm
60
82.2
13
17.8
F= 9.22
<0.001
(**)
5 - 10 năm
112
98.2
2
1.8
>10 năm
285
97.6
7
2.4
Khi chuyên
ngành
Hi sc cp cu
104
97.2
3
2.8
F=15.45
<0.001
(**)
Ni
201
95.7
9
4.3
Ngoi
116
96.7
4
3.3
Khác
36
85.7
6
14.3
Test: Chi-square (*); Anova (**)
Nhn xét: s khác biết ý nghĩa
thng v kết qu thc hành hi sc tim
phi của điều dưng vi các yếu t như thâm
niên: ĐD thâm niên càng cao t t l đạt
năng lc càng cao (p < 0.001). ĐD m vic
ti các khoa m sàng thuc khi hi sc