intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kỹ năng khám phản xạ thần kinh

Chia sẻ: Lê Thị Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

117
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau khi học xong bài này sinh viên có khả năng khám khuẩn các phản xạ gân cơ và phản xạ da thông dụng trong thực hành y khoa, nhận biết các đáp ứng phản xạ thần kinh bình thường và bệnh lý.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kỹ năng khám phản xạ thần kinh

  1. KỸ Ỹ NĂNG KHÁM PHẢN XẠ THẦN KINH 1. MỤC TIÊU Một ột cung phản xạ gồm 5 phần: Sau buổi thực hành, ành, sinh viên có khả kh năng (1). Bộộ phận nhận cảm (da, gân, niniêm mạc) – Khám chuẩn ẩn các phản xạ gân cơ và phản (2). Sợi thần kinh dẫn ẫn truyền vvào, là sợi thần xạạ da thông dụng trong thực hành h y khoa. kinh cảm giác vào rễễ sau tủy sống – Nhậnận biết các đáp ứng phản xạ thần kinh (3). Trung ương thần ần kinh llà chất xám tủy bình thường và bệnh lý. sống (4). Sợi ợi thần kinh dẫn truyền ra, llà sợi thần 2. PHÂN BỐ Ố THỜI GIAN kinh vận động từ rễ trưước tủy sống đi ra – Giới thiệu mụcc tiêu và nộin dung bài (5). Cơ quan đáp ứng (c(cơ, tuyến) giảng 20 phút Cung phản ản xạ tủy sống gồm 2 neuron (1 – Làm mẫu trên bệnh ệnh nhân giả: 25 phút synap) hoặcặc 3 neuron (phản xạ đa synapse). – Thực hành: 60 phút Phản xạ gân cơ ơ có cung phphản xạ 2 neuron. – Đánh giá cuối ối buổi: 15 phút Phản xạ da cơ ơ có cung ph phản xạ 3 neuron. 3.4. Kỹỹ thuật thao tác : 3.4.1. Nguyên tắc ắc khám 3. NỘI DUNG 3.1. Dụng cụ : – Bệnh ệnh nhân nằm hay ngồi, các chi ở ttư thế thoải mái và thích hợp ợp cho đáp ứng tối đa – Giường khám: 3 cái. của phản xạ căng cơ. – Ghế : 12 cái. – Thường ờng trong khi khám, ng người khám nói – Búa gõ phản xạ : 12 cái. chuyệnện với bệnh nhân để tránh sự chú ý của – Kim gút đầu tù : 1 hộp. bệnh ệnh nhân khi thực hiện phản xạ, hoặc ddùng 3.2.Nhân sự : biện pháp tăng cường ờng phản xạ gân ccơ như – Một cán bộ giảng. nghiệm ệm pháp Jendrassik chẳng hạn (Hình 2). – 10 sinh viên Y3. – Bộc lộ những vùng ccần thăm khám phản xạ, tránh không được ợc ggõ qua các quần áo. 3.3. Nhắc ắc lại về một cung phản xạ tủy – Dùng búa gõ bằng ằng cao su, cầm búa bằng 3 (Hình 1) ngón 1, 2, 3 ở khoảng 1/3 ddưới cán búa, gõ bằng lực của búa và lựcực của cổ tay phải. – Dùng ngón tay trái xác đđịnh gân cơ tương ứng, dùng búa gõ gọn ọn trực tiếp vào gân cơ hoặc gián tiếp vàoào ngón tay trái đđặt tại gân cơ. – Gõ từng ừng cặp phản xạ ở hai bbên của cơ thể và so sánh đáp ứng của hai bbên lẫn ở chi trên và chi dưới. ới. Ghi kết quả llên hình vẽ với quy định như sau (Hình 3) Hình 1. Cung phản ản xạ tủy
  2. Hình 2 . Nghiệm pháp Jendrassik Ph Phải Trái 2+ 2+ 2+ 2+ + + + + 0 0 2+ 2+ 2+ 2+ Hình 3. Gõ từng cặp phản xạ hai bên cơ thểể – Đáp ứng của phản xạ căng cơc có năm mức – Đối ối với phản xạ da, sử dụng kim gót đầu độ: tù vạch nhẹ trên da. 0 : không có đáp ứng co cơ – Đáp ứng của phản xạ da có hai mức độ : 1+ : co cơ có xảy ra nhưng ưng giảm gi tốc độ và 0 : Không có phphản xạ biên độ . + : Có phản xạ 2+ : bình thường 3.4.2. Cách khám 3+ : đáp ứng tăng nhưng nh chưa đến mức bệnh lý. 3.4.2.1. Phản ản xạ gân ccơ ( phản xạ căng cơ) 4+ : đáp ứng tăng nhiều, nhi kèm với đa a/Phản xạ gân cơ ở trên chi trên động (clonus).
  3.  Phản xạ gân cơ nhịị đầu cánh tay  Phản xạ gân cơ ơ tam đ đầu cánh tay – Tư thế: ế: Bệnh nhân có thể nằm ngửa (Hình – Tư thế :bệnh nhân có ththể ngồi (Hình 7 và 4) hay ngồi (Hình 5),), cánh tay thư giãn gi và 8) hay nằm ngửa (Hình ình 6), cánh tay th thư dãn, khớp khuỷu ở tư thếế trung gian khoảng 1200 khớp khuỷu ở tư thếế trung gian khoảng 1200 và cẳng tay hơi sấp. – Bàn tay trái ngườiời khám đỡ phần giữa – Nơi gõ: người ời khám đứng cạnh bệnh nhân, cẳng ẳng tay hoặc nắm cổ tay bệnh nhân. đặt ngón cái hoặc ngón trỏtr lên gân cơ nhị – Nơi gõ : gân cơ ơ tam đđầu (trên khuỷu tay). đầu ầu ở nếp gấp cẳng tay, dùngd búa gõ lên – Đáp ứng : co cơ ơ tam đầu làm duỗi cẳng ngón tay đó. tay. – Đáp ứng : cơ nhịị đầu co lại làm l gập cẳng – Trung tâm của ủa phản xạ nnày tương ứng với tay và hơi ngửa cẳng tay. đoạn tủy C7 – C8 . – Trung tâm của ủa phản xạ này n tương ứng với đoạn tủy C5 – C6 Hình 4 và 5 . Khám phản ph xạ gân cơ nhị đầu cánh tay ở tư thếế ngồi vvà tư thế nằm. Hình 6 và Hình 7. Khám phản xạ gân cơ tam đầu ầu cánh tay Tư thế th nằm Tư th thế ngồi
  4. Hình 8 . Khám phản ph xạ gân cơ tam đầu cánh tay tư thếế ngồi – Trung tâm của ủa phản xạ nnày tương ứng với đoạn tủy L3 - b/Phản xạ gân cơ ở chi dưới ới L4.  Phản xạ gân cơ tứ ứ đầu đùi đ (phản xạ  Phản xạ gân cơ ơ tam đ đầu ở cẳng chân bánh chè) (gân Achille) – Tư thế bệnh nhân : –Tư thếế :có thể khám bệnh nhân ở nhiều ttư +Tư thếế nằm ngửa: Bệnh nhân nằm thế : ngửa (Hình 9 và 10), khớp ớp gối gấp khoảng + Bệnh ệnh nhân nằm ngửa (h(hình 12), đùi 1200, người khám luồn bànàn tay trái hay cẳng c ở tư thế dang vàà xoay ngoài, kh khớp gối hơi tay trái dưới ới khoeo chân bệnh nhân và v hơi co, người khám dùngùng bàn tay đđỡ cho bàn nâng chân bệnh nhân lên.ên. Cách khác: bệnh b chân thẳng ẳng góc với cẳng chân. + Bệnh nhân (hình ình 13) hay quì gối (hình 14) hay nhân ở tư thếế nằm ngửa, chân nọ bắt chéo nằm sấp (hình 15), ), bàn chân ở tư thế thẳng góc với cẳng chân chân kia (một ột chân duỗi thẳng, một chân có và giường. khớp gối gấp khoảng 1200), người khám có – Nơi gõõ : Gân gót Achille. thể luồn tay trái dưới ới khoeo chân bệnh nhân – Đáp ứng :cơ ơ tam đđầu cẳng chân co làm để tránh sự co cơ tứ đầu đùi. ùi. gập bàn chân vềề phía llòng bàn chân +Tư thếế ngồi :bệnh nhân ở tư t thế ngồi (Hình 11), hai cẳng chân buông thõng xuống thành ành giường, giư thẳng góc với – Trung tâm của ủa phản xạ ttương ứng với đùi, hai bàn chân không đượcợc chạm mặt đất. đoạn tủy S1 – S2 – Nơi gõ :gân cơ tứ đầu đùi ùi bám ngay phía dưới dư xương bánh chè. Hình 9 và 10. 10 Khám phản xạ gân cơ tứ đầu đùi ở tư thếế nằm
  5. Hình 11. Khám phản xạ gân cơ tứ đầu đùi ở tư thếế ngồi Hình 12 và hình 13 . Khám phản xạ gân cơ tam đầu ầu cẳng chân Tư thếế nằm ngửa Tư th thế ngồi.
  6. Hình 14.. Khám phản ph xạ gân cơ tam đầu cẳng chân tư thếế qu quì gối Hình 15 . Khám phản xạ gân cơ tam đầu cẳng chân tư thếế nằm sấp    o o o Hình 16 . Khám phản xạ da bụng 3.4.2.2. Phản xạ da – Kích thích da bụng ụng bằng kim đầu ttù, vạch nhanh và nhẹẹ từ phía ngo ngoài bụng hướng vào a/ Phản xạ da bụng (Hình Hình 16) trong ở ba nơi :da bụng ụng tr trên, da bụng giữa – Tư thếế : Bệnh nhân nằm ngửa, hai chân và da bụng dưới. ới. Có thể vạch bằng ba cách duỗi thẳng. (hình 16)
  7. – Đáp ứng: Có sự co cơ ơ thẳng th bụng và cử + Da bụng trên ên : D7 – D9 động của rốn theo chiều hư ướng về phía kích + Da bụng ụng giữa : D9 – D11 thích. + Da bụng dưới ới : D11 – D12 – Trung tâm của ủa phản xạ này n tương ứng với đoạn tủy: – Kích thích: tay phải ải ddùng đầu kim tù vạch b/Phản xạ da bìu : dọc theo bờ ngoài củaủa llòng bàn chân từ gót – Tư thếế : Bệnh nhân nằm ngửa. chân vòng lên phía ngón cái. – Kích thích : dùng đầu ầu kim tùt vạch nhẹ – Đáp ứng: vùng trên và mặt trong đùiùi theo chiều chi từ trên +Bình thường ờng ngón cái vvà bốn ngón xuống dưới. chân còn lại ại gấp về phía llòng bàn – Đáp ứng : co cơ bìu, ìu, làm tinh hoàn bị b nâng chân. lên. +Bệnh ệnh lý : ngón cái duỗi llên, các ngón – Trung tâm củaủa phản xạ này n tương ứng với khác thì xòe ra nh như cánh quạt : dấu đoạn tủy L1 – L2. hiệu ệu Babinski (+) ((hình 18) khi có tổn c/Phản xạ da lòng òng bàn chân (hình ( 17) thương bó tháp ddấu Chaddock (Hình 19) vạch ạch mắt cá ngongoài từ trước ra sau – Tư thếế : bệnh nhân nằm ngửa, bàn b chân ở hoặc ặc từ sau ra tr trước : đáp ứng giống tư thế tự nhiên, người ời khám dùng d bàn tay dấu Babinski. trái ấn phần dướiới của cẳng chân sát mặt – Trung tâm củaủa phản xạ nnày (khi đáp ứng giường. bình thường) tương ứng với đoạn tủy S1 – S2 Hình 17 . Phản xạ da lòng bàn chân
  8. Hình 18. Dấu hiệu Babinski (+) Hình 19 . Dấu Chaddock (+) (Các hình ảnh trên được lấy từ trong các tài liệu ệu tham khảo của bbài Hình 14 và 16 được thực hiện tại Đơn vịị Huấn luyện Kỹ năng Y khoa) 4. THỰC HÀNH : Bước 3 : Chọn ọn ngẫu nhi nhiên hai sinh viên thực hiện ện thao tác khám phản xạ thần kinh theo Bước 1 : Cán bộộ giảng khám biểu diễn các yêu cầu đãã nêu trên. Các sinh viên còn trên bệnh nhân giả. lại quan sát và nhận ận xét. Sau ccùng là nhận xét đánh giá của ủa cán bộ giảng đối với cặp Bước 2 : Sinh viên thực ực hành h với nhau này. thành từng ừng cặp theo các yêu y cầu của mục tiêu và trình bày kết ết quả trên tr giấy. . Cán bộộ giảng quan sát và v hướng dẫn lại các thao tác sinh viên khám chưa đúng kỹ thuật
  9. 5. TÀI LIỆU THAM KHẢO: 1. Bệnh học thần kinh của PTS. Lê Văn Thành và cộng sự. Nhà xuất bản y học Tp – HCM 1992 trang 30 – 34. 2. Kỹ năng thăm khám (K22 ) của trường Đại Học Y khoa Cần Thơ. 3. Atlas of clinical skills W. B Saunders 1997, trang 146 – 150. 4. DeJong’s the neurologic examination 5th edition Armin. F. Haere trang 433 – 435, trang 439 – 441, trang 449 – 451 BẢNG KIỂM KHÔNG STT NỘI DUNG ĐIỂM ĐẠT ĐẠT nằm 1 1 Gõ và đánh giá đươc phản xạ cơ nhị đầu ngồi 1 nằm 1 2 Gõ và đánh giá đươc phản xạ cơ tam đầu ngồi 1 Gõ và đánh giá đươc phản xạ căng cơ tứ nằm 1 3 đầu đùi ngồi 1 Gõ và đánh giá đươc phản xạ căng cơ nằm 1 4 tam đầu ở cẳng chân ngồi 1 5 Thực hiện và đánh giá được phản xạ da bụng. 1 Thực hiện và đánh giá được phản xạ da lòng bàn 6 1 chân Tổng điểm 10
  10. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0