K thu t nuôi Ba Ba ỹ

ậ ộ ớ ề ọ c ta có ba ba hoa, ba ba gai, l p su i và cua ộ ng ba ba ng g p trên th tr ọ n ở ướ ị ườ ẹ ặ ố Ba ba là đ ng v t thu c l p bò sát, b rùa, h ba ba Tryonychidae. Trong h ba ba có nhi u loài. ộ Các loài th ườ đinh.

nhiên ch y u các vùng n ơ ố ự ủ ế ở ướ ồ c ng t thu c đ ng ọ ộ Ba ba hoa còn g i là ba ba tr n, phân b t ọ b ng sông H ng. ằ ồ

Ba ba gai phân b t nhiên ch y u ố ự ủ ế ở sông, su i, đ m h , mi n núi phía B c. ồ ề ầ ắ ố

các su i nh mi n núi phía B c, s l ố ẹ ọ ố ấ ở ố ượ ề ắ ố ỏ ng ít h n ba ba ơ L p su i, còn g i là ba ba su i, th y gai, c nh h n hai loài ba ba trên. ỏ ơ ỡ

ố ự ở ọ vùng Tây Nguyên, Đông và Tây Nam b , dân các t nh phía B c g i ắ ỉ Cua đinh, phân b t là ba ba Nam b , ba ba mi n Nam đ phân bi t v i các loài ba ba ộ phía B c. nhiên ề ể ộ ệ ớ ở ắ

ọ ề ủ ệ ạ ộ ư ề ạ ị ọ t nhanh nh t, giúp cho nh ng ng ướ ữ ệ ấ i mua ba ba kh i nh m l n. V tên khoa h c c a các loài ba ba trên, m t s tài li u phân lo i đã ghi: Ba ba hoa là Trionyx ộ ố sinensis, ba ba gai là Tryonyx steinachderi, ba ba Nam b là Trionyx cartilagineus. Chúng tôi ch a có đi u ki n đi sâu v vi c xác đ nh tên khoa h c cho ba ba và cách phân lo i chi ti t 4 ế ề ệ ệ i thi u cách phân bi loài ba ba trên. D i đây ch gi i nuôi ba ườ ỉ ớ ba và ng ầ ệ ẫ ườ ỏ

Cách phân bi t nhanh nh t là d a vào màu da b ng và hoa vân trên b ng. ệ ự ụ ụ ấ

ụ ạ ỡ ầ ỏ ớ ắ ở ị ừ ề ể ả ư ấ i 10 ch m đen to và đ m, v trí t ng ch m ậ ớ ạ ầ ấ ạ ầ ỏ ụ ấ ạ ỡ ầ Da b ng ba ba hoa lúc nh màu đ , khi l n màu đ nh t d n, khi đ t c 2 kg tr lên g n nh ỏ màu tr ng. Trên n n da b ng đi m kho ng trên d ướ t ng đ i c đ nh, các ch m đen này loang to nh ng nh t d n khi ba ba l n đ n, khi đ t c trên ư ươ 2 kg ph i quan sát k m i th y rõ. ố ố ị ả ỹ ớ ấ

ụ ụ ể ề ấ ỏ Da b ng ba ba gai màu xám tr ng, trên đi m r t nhi u ch m đen nh , làm da b ng có màu xám ấ đen lúc nh và xám tr ng lúc l n. ắ ớ ắ ỏ

Ba ba su i da b ng màu vàng bóng, không có ch m đen. ụ ấ ố

Ba ba Nam b da b ng màu tr ng, không có ch m đen. ụ ắ ấ ộ

ố ầ ổ ủ ụ ứ ư ể ề ổ ể Ngoài da b ng, có th căn c vào các n t s n trên l ng, trên di m c , và trên c c a ba ba đ phân bi t chúng. ệ

2. T p tính sinh s ng c a ba ba: ủ ậ ố

Ba ba có m t s t p tính sinh s ng đ c bi t: ộ ố ậ ặ ố ệ

Tuy là đ ng v t s ng hoang dã, nh ng r t d nuôi trong ao, b nh . ỏ ấ ễ ậ ố ư ể ộ

ư ạ ố ở c đ hít th không khí. Mùa đông l nh, ể ố ả ả i n ướ ướ ổ ộ ấ ầ ở ơ ể ự ụ ể ỏ ở c là chính, nh ng có th s ng trên c n và có lúc r t c n s ng trên c n. Ba ba th ạ ặ ướ ạ đáy ao, d a vào c quan hô h p ph trong c và th i CO2 trong S ng d ố b ng ph i là chính nên th nh tho ng ph i nhô lên m t n ỉ ằ ng đ hô h p nh , ba ba có th rút trong bùn c ườ c h ng đ th , c quan hô h p ph t a mang cá, ba ba l y oxy trong n ổ ọ ấ ể ở ơ ấ ả ụ ự ướ ấ ấ

c qua c quan này. Ba ba lên kh i m t n c khi có nhu c u di chuy n, đ tr ng, ướ ặ ướ ơ ỏ ẻ ứ ể ầ máu vào n ph i l ng... ơ ư

t b i, v a bi t bò, leo, bi t vùi mình n m trong bùn cát, đ c bi ế ơ ừ ế ằ ặ ệ ẩ t có th đào hang trú n, ể V a bi ế ừ đào khoét b ao chui sang ao bên c nh. ạ ờ

ạ ừ ố i v a hung d . Ba ba thích s ng n i yên tĩnh, ít ti ng n, kín đáo. Khi th y có ầ ữ ườ ả ố ế ồ ậ ứ ớ ơ ậ ế ắ ắ ỗ ườ ặ ậ ắ ộ ố v r t nhanh là v n c dài ra c n. Ba ba nhút nhát l ti ng đ ng m nh, có bóng ng ế ạ ộ tr n. Tính hung d c a ba ba th hi n ố ữ ủ m i c a con bé, b đói lâu có th ăn th t con bé. Khi có ng ồ ủ ị ị ph n ng t ự ệ ấ ả ứ ấ c l n i hay bóng súc v t đ n g n, chúng l p t c nh y xu ng n ướ ẩ ch hay c n nhau r t đau, con l n hay c n và ăn tranh ấ ể ệ ở i ho c đ ng v t mu n b t nó, nó có ể ươ ắ ổ

3.Tính ăn:

Ba ba thu c loài ăn th c ăn đ ng v t. ứ ậ ộ ộ

ờ ự ớ ở ở ộ ộ , ba ba đã bi ế ầ t tìm m i ăn. Trong t ướ ủ ỏ ưỡ ế ệ nhiên th c ăn chính trong m y ấ ứ ớ c (trùng ch ) và giun qu lo i nh . Khi l n ế ạ ỉ ng, có th cho ba ba ăn ể t ăn ị ủ ề ệ ể ế Ngay sau khi n m t vài gi ồ ngày m i n là đ ng v t phù du (th y tr n), giun n ậ ba ba ăn cá, tép, cua, c, giun đ t, trai, h n... Trong đi u ki n nuôi d ố ấ thêm th t c a nhi u lo i đ ng v t r ti n khác, đ ng th i có th hu n luy n cho ba ba bi ấ ậ ẻ ề ạ ộ ồ giai đo n còn nh . th c ăn ch bi n ( th c ăn công nghi p) ngay t ỏ ệ ứ ề ờ ạ ế ế ứ ừ

4. Sinh tr ng: ưở

ộ ớ 3-6g/ con; Ba ba gai và ba ba Nam b c l n h n. T c đ l n ộ ỡ ớ ố ụ ớ ở ộ ườ ậ ơ ừ ỡ ố ề ừ ắ 0,8 ệ ề ể ạ ỡ ộ ớ ố ố ớ ặ ố ớ ề ấ ấ Ba ba hoa lúc m i n có quy c t ỡ ừ ng nuôi. T c gi ng 100- c a ba ba ph thu c vào loài, k thu t nuôi và đi u ki n môi tr ỹ ủ 200g/con, sau khi nuôi 6-8 tháng, ba ba hoa có th đ t c 0,5-0,8kg/con đ i v i mi n B c; t – 1kg/ con đ i v i mi n Nam. Ba ba gai nuôi có t c đ l n nhanh g p đôi ho c trên g p đôi ba ba hoa.

5. Sinh s n:ả

ng ng là 2 năm. Ba ba gai c 2 kg tr ẻ ứ ầ ầ ổ ươ ứ ỡ ở Ba ba hoa c 0,5kg m i b t đ u đ tr ng l n đ u, tu i t ớ ắ ầ lên m i b t đ u đ tr ng. Tr ng ba ba th tinh trong. ứ ỡ ớ ắ ầ ẻ ứ ụ

ố ạ ế ườ ẻ i n ướ ướ ờ c, nh ng đ tr ng trên c n. Đ n mùa đ , th ẩ ỗ ư ớ ổ ẻ ứ ấ ẻ c cào đ t l p kín tr ng, dùng b ng xoa nh n m t đ t ư ờ ướ i x p b i t ơ ố ẵ ặ ấ ổ ứ ứ ụ t p tr ng. tr ng n m trong ứ ấ ắ ứ ổ ả ế ấ ư ằ i v d ch h i, sau 50-60 ngày n thành ba ba con, đi u ki n p t ở ề ng là vào mùa m a, ba ba đ tr ng. đ ồ tr ng r i , tr i qua m a n ng và các đi u ề ắ nhiên này i h n và c sinh s ng, không bi ạ ệ ố ậ ợ ề ị ề ậ ợ ơ ể ạ ệ ấ ự i có th t o ch cho ba ba đ thu n l ẻ ỗ i 90%. Ba ba s ng d ẻ ứ ban đêm bò lên b sông, b ao, h tìm ch kín đáo, có đ t cát m và t ồ xong chúng dùng 2 chân tr xu ng n ướ ố ki n không thu n l ệ t l ỷ ệ ở ấ có nhi u ph ề n r t th p. Trong đi u ki n nuôi, con ng ườ n cao trên d l ả ỷ ệ ở ấ ng pháp p tr ng đ m b o t ứ ươ ướ ấ ả

Tr ng ba ba ph n l n hình tròn nh hòn bi, màu tr ng. ầ ớ ư ứ ắ

Ba ba càng l n đ tr ng càng to và càng nhi u. ẻ ứ ề ớ

ng kính tr ng t ỡ ứ ừ ứ ừ ẻ ọ ả ườ ng 3- ng ượ ượ ng kính tr ng 20-23mm, tr ng l ơ 17-19mm, tr ng l ứ ọ ớ ể ẻ ứ Ba ba hoa c kho ng 500g đ 1 l a t ả 4g/qu . Ba ba hoa c 1-1,5kg m i l a đ t ỗ ứ ỡ 4-7g; ba ba c 2-3kg có th đ 20-30 tr ng m t l a. Tr ng ba ba gai l n h n tr ng ba ba hoa. ộ ứ Ba ba Nam b c 4-4,5kg/con, đ tr ng n ng t ừ 4-6 tr ng, đ ườ ứ 8-15 tr ng, đ ẻ ừ ứ ứ ứ 20-25g/qu . ả ỡ ộ ỡ ẻ ứ ặ

ể ẻ ừ ế ộ ứ ớ ỗ ố ẻ t đ Ba ba có th đ t càng nhi u l a, m i l a cách nhau t 25-30 ngày. 2-5 l a trong 1 năm, ba ba cái càng l n, ch đ nuôi v cho ăn càng t ỗ ứ ề ứ ừ

ỉ ắ ạ ổ 1- c t ượ ừ ỡ ừ ố ứ ẻ ả T i các t nh phía B c, m t s gia đình có s ghi chép theo dõi, bình quân c đàn ba ba nuôi ộ ố ả 40-55 qu trên 1kg ba ba cái c t trong ao 1 năm đ 3, 5 l a, s tr ng ba ba đ thu đ ẻ ứ 1,5kg.

6. Tính th i v r t rõ r t gi a 2 vùng: ờ ụ ấ ữ ệ

các t nh phía B c: m t s con đ s m vào cu i tháng 3 ho c đ u tháng 4 ộ ố ắ ặ ầ ố ỉ ng l ch ), đ r trong các tháng 5,6,7 sau đó đ r i rác ti p các tháng 8,9,10, cu i tháng 10 ế ố ẻ ớ ẻ ả ở ẻ ộ Ba ba hoa nuôi ( d ị là k t thúc v đ . ụ ẻ ươ ế

ừ ữ ế ế ế c d ầ ướ ế ạ ớ ờ Th i v nuôi b t đ u vào cu i tháng 3 đ n đ u tháng 12. T gi a tháng 12 đ n h t tháng 2 th i ti i 150C ba ba không ăn và không l n. Các tháng ba ba sinh tr ắ ầ t đ n ệ ộ ướ ng nhanh nh t là t ố i 180C, có khi d tháng 5 đ n tháng 10. ế ờ ụ t l nh nhi ưở ướ ấ ừ

ỉ ở ề ư ầ ồ các t nh mi n Trung và phía Nam: h u nh ăn m i quanh năm, sinh tr ưở ỉ ạ ộ t có th ậ ấ t đ n ệ ộ ướ i 22oC ho c trên 33oC. Nh ng n i có đi u ki n c p n ữ ặ ư ủ ế c t ướ ố ể ệ ấ ơ c trong ph m vi thích h p nh t t c nhi ng liên Ba ba hoa nuôi t c và đ quanh năm, do khí h u m áp quanh năm không có mùa đông l nh nh các t nh phía ụ ẻ c các ao nuôi ba ba trong năm dao đ ng ch y u trong ph m B c. Trong vùng này, nhi ạ ắ 24-32oC, ít khi d vi t ề ướ ừ t đ n 26-30oC. kh ng ch đ ệ ộ ướ ế ượ ố ấ ừ ạ ợ

- Môi tr

c.

sông,

ng s ng đ t và n ườ ướ Đ c, vùng này th c ăn nhi u giá thành nuôi h , có hi u qu . Ba ba thích s ng ề ứ ậ : giun, tôm, cá, c...ố su i, đ m, h n c s ch, đáy cát ho c đ t sét, ăn đ ng v t ầ

ượ ố

ồ ướ

ư

ế ố ố ẩ ở ứ

ủ ộ ứ

Nuôi ba ba ch đ ng ph i dùng các th c ăn đ ng v t nh : trùn qu , tôm, cá, c, ph ế ả c th i b n; ph m lò m ... Th c ăn th a và phân ba ba th i ra làm cho n ộ ừ t phát tri n làm cho ba ba ch t. ba ba ít ăn, n ng s không ăn, ba ba g y đi, b nh t

m c đ nh ế

ộ ả ệ

ướ ể

ng N, P, K trong d t th p, n

ấ ạ

ượ ng, ao nuôi ba ba có các th c ăn đ ng v t, n

ấ ậ

c l

ẻ ỉ

ộ i đ ồ

ầ ớ

ị ệ

ơ

ơ ở

ướ ng N, P, K trong đ t và n

ấ ướ ấ

ể ấ ạ

c r t th p, song ấ i phát tri n nhanh trong vòng 3 năm đã có 700 gia đình nuôi. Làng Vân

di n tích ao 15-20m2 đ n 200-300m2 đ u cho thu nh p khá và

ế

c cũng Các ao nuôi ba ba thu c vùng đ t b c màu, l ướ ấ ộ ễ c ít b nhi m nghèo các ch t dinh d ị ướ ứ ưỡ c thay d dàng. Th c t ự ế b n, ba ba nuôi ít b nh ăn kho , phát tri n nhanh, n ễ ướ ạ ượ nuôi ba ba 5 năm qua c a các t nh mi n núi Yên Bái, Lâm Đ ng, Đ c L c, ba ba hoa ắ ắ ủ 1 kg tr lên, ba ba gai có th tăng tr ng nuôi l n nhanh, 1 năm nuôi có th tăng tr ng t ọ ọ nhanh h n, ba ba không b b nh, trên 300 gia đình nuôi ph n l n đ u có lãi, có h lãi 30- ề 40 tri u đ ng 1 năm. C s phát tri n nhanh, b ệ c đ u có hàng hoá xu t bán. Huy n t Yên (B c Giang) là vùng đ t b c màu l Vi ượ ngh nuôi ba ba l ề Trung có 180 h nuôi t ộ có lãi, ba ba l n nhanh ít b nh.

ể ừ ệ ệ

ng (N, P, K) cao,

c l ượ ạ

ưỡ

i các t nh đ ng b ng: đ t n ấ ướ ầ ướ

ỡ ượ ướ

c màu m , l ng mu i dinh d ằ ố c hàng tu n, n u không n c s d th i b n do th c ăn th a và ế ẽ ễ ố ẩ t phát sinh làm cho ba ba ch t ho c ch m l n, 1 ế ậ ầ

ừ ớ

Ng ồ ba ba nuôi ph i thay n phân th i ra, ba ba ít ăn g y đi, b nh t năm nuôi ch tăng 200-300g.

c giao l u n

t, n

ướ

ướ

c trong ao đ

c l ướ ợ ng xuyên, n

ư ượ

ườ

: nuôi ba ba cũng t ạ

c tri u lên xu ng, ướ c s ch ba ba ăn đ u nên t c đ tăng ề

ướ

Vùng n c ng t và n ọ c thay đ i th n ướ tr ng nhanh, nuôi có hi u qu . ả ọ

i, môi tr

ố ớ ệ

ế ứ

ướ

ng đ t và n ấ c b c màu, hàm l

ng N, P, K trong đ t, n

ạ ấ ướ

ấ t h n các t nh đ ng b ng đ t

ợ ồ

Tóm l n u đ t n ướ ế nuôi ba ba. Vì v y các t nh mi n núi, trung du nuôi ba ba t n

c có vai trò h t s c quan tr ng đ i v i vi c nuôi ba ba: ọ c th p thì thích h p v i vi c ớ ệ ấ ố ơ , ng t giao l u cũng nuôi ba ba

ườ ạ ậ c màu m . Vùng đ t n

ượ ề c l

ỉ ấ ướ ợ

ướ

ư

-

Công trình nuôi Ba Ba c trình bày chi ti

ượ

t ế ở

ph n k thu t. qua th c t ậ

ự ế ố

ạ ỡ ắ

ứ ứ ng gi ng. Nuôi ba ba th

ố ớ ươ

ố ẹ

ệ ố

ươ

cho th y, công trình Công trình nuôi đ ầ nuôi ph i liên hoàn: có ao nuôi ba ba b m đ s n xu t, ba ba gi ng đ nuôi thành ba ố ẹ ể ả ả ứ ba th ng nuôi đ t c 200-300g cho năm th ng ph m g i v nhau, năm th nh t đ ố ụ ẩ ấ ẻ ươ ươ hai nuôi đ i v i mi n Nam và năm th ba nuôi đ i v i mi n B c. Bên c nh ao nuôi ba ba ề ạ ố ớ ệ ng ph m c n chú ý h th ng b o v b m có n i đ , p và ơ ẻ ấ và h th ng thay n

ố c liên hoàn.

ệ ố

ướ

ố ướ

c ch y, h ả

c ngu n n

ớ c trong vào thay, tăng n ướ

ầ ướ

ượ

ướ c

Các t nh mi n núi, trung du c n k t h p g n công trình nuôi v i su i n ế ợ ắ th ng sông máng h ch a n c đ s d ng đ ể ử ụ d dàng.

ố ễ

c tri u lên xu ng gi a ng t và l

ợ ồ (n ng

Các t nh vùng ven bi n: ph i g n v i ngu n n đ mu i 4-5%o), d thay n

ướ c ba ba ít b b nh.

ả ắ ướ

ồ ị ệ

c khó khăn, có th dùng n

ướ

ế c có hàm l

c gi ng khoan b m lên ơ ng s t cũng giúp

ườ

ướ ng ba ba gi ng, gi ng n ố

ướ

ượ

ế

Nh ng n i đ ng b ng: ngu n n ằ ồ ữ tăng c c ho c ặ ươ ướ cho ba ba đ b b nh.

ơ ồ ng thay n ỡ ị ệ

ng c m sâu xu ng đáy (tránh ba ba đào)

ườ

ng cao

ữ ả

ắ ẵ

ườ

Công trình nuôi đ u ph i xây v ng ch c, t trên m t t h n m t n

ng có mũ, góc ph i trát nh n đánh bóng không cho ba ba leo ra. T c cao nh t 0,6 – 0,8m.

ặ ườ ặ ướ

ơ

-

V tr n gi ng ề ọ

l

l Ph n s n xu t gi ng đ đ t cao, vi c nuôi ấ ỷ ệ ạ ố ấ ệ ng tr ng và t l v ba ba b m sau khi đ là y u t th tinh cao. ứ ượ ế ị ố ẹ ỗ ỷ ệ ụ s ng cao, kho ng tr ng nhi u, ba ba con n ra l n và t Ba ba b m l n s l ứ ỷ ệ ố ớ ố ượ ố ẹ ớ ng ph m phát tri n nhanh. m nh, khi nuôi thành gi ng đ u, kho , nuôi thành ba ba th ẩ ề ố

c nói k trong sách. Đ cho năng su t, t ỹ ượ quy t đ nh chính l ế ố ẻ ề ẻ

ươ

ề t nh t là giun, cá mè lu c cho ăn ngày 2 l n, sáng và chi u

ố c. Gi ng ba ba nuôi t

ộ s ng cao h n, nuôi nhanh l n, ít

l

ng ba ba gi ng th c ăn t ố ướ ả

ỷ ệ ố

ơ

Ươ i. 2-3 ngày ph i thay n t ố b nh h n ơ . ệ

- Phòng b nh cho ba ba

ề ế ể ệ ấ ả ế ề ệ ệ ạ ẹ ệ ị t, m t trong nh ng y u t ế ố ặ ụ ữ ề ộ . Kinh nghi m cho th y ph i làm công tác phòng b nh là uôi ba ba n u đ ch t nhi u s b l ẽ ị ỗ t ho c coi nh công vi c phòng b nh, đã b thi t h i khá chính. Nhi u gia đình không hi u bi ệ ế ể l n. Qua các gia đình nuôi k t qu liên t c nhi u năm đ u t ế quy t ả ớ ề ố ế đ nh là th c hi n t t vi c phòng b nh. ệ ự ị ệ ố ệ

ẻ ố ậ ấ ở Ba ba là m t đ ng v t r t kho , s ng trong h t r ng, m t đ th a cho ăn và chăm sóc qu n lý t ộ ộ ộ ậ ộ ư nhiên r t ít khi b b nh. Ba ba nuôi các ao ị ệ ồ ự t cũng r t ít khi b b nh. Ba ba nuôi trong các ị ệ ố ấ ấ ả

ề ệ ỏ ướ ẩ c kém, cho ăn và chăm sóc qu n lý không c n ả ao, b nh , m t đ nuôi dày, đi u ki n thay n th n r t hay sinh b nh. ậ ộ ệ ể ậ ấ

t nh ng bi n pháp phòng b nh sau đây: C n th c hi n t ự ệ ố ầ ữ ệ ệ

ọ ậ ẩ ề ệ ạ c ti u lên nhau, đè lên nhau ng t th t n ế ướ ố ư ả ể ể ạ 1. C n th n khi ch n mua ba ba gi ng v nuôi, tránh mua ph i lo i ba ba đang có b nh. Không đ ba ba c n nhau, cào móng vào l ng nhau, bài ti ở n i mua v n i nuôi. trong lúc b t và v n chuy n t ể ừ ơ ề ơ ắ ắ ậ

ọ ả ể ớ ẽ ướ ướ ầ ặ c khi th ba ba. Ao, b m i xây c n ngâm n ớ ấ ả c mu i n ng đ 3-4% ư ề ầ ộ ố ồ ứ ộ ử ắ ặ c khi th . Dùng n ả ắ ử ế ấ ằ ố ấ ệ ườ ặ 30 phút đ n 1-2 gi ể ả ng dùng Chloramphenicol ho c Furazolidon li u l ề ượ tuỳ theo v t th ế ừ ể ế ờ ử c thau r a 2. Ao nuôi c n t y d n s ch s tr ạ ầ ẩ nhi u l n cho s ch, th đ pH còn 7-8 ho c th th ba ba vào th y an toàn m i chính th c th ả ử ử ộ ạ i nhà nên t m kh trùng tr toàn b . Ba ba đ a vào t ướ ướ ớ c) t m 15-20 phút đ kh kí sinh trùng và ho c dung d ch xanh malachit 1-2ppm (1-2g/m3 n ể ướ ị n m kí sinh. N u th y b xây sát ch y máu da nên t m thêm b ng thu c kháng sinh đ phòng ị ắ ng 20- loét. Th b nh nhi m trùng gây l ỡ ễ c) t m trong ch u, b con t 50ppm (20-50g/m3 n ươ ng ắ ướ n ng nh và quan sát s c ch u đ ng c a ba ba. ứ ậ ủ ự ẹ ặ ị

ng n ậ ộ ể ướ ướ ố ố ẩ ướ ượ ỗ c này b n h n l p n t nh t m i ngày thay 20% l ớ ướ ướ ẩ c ao nuôi có màu đen, không có mùi tanh th i b n. Ao nuôi c luôn, t ấ i đáy là chính vì l p n ướ ả ố c ao b n nh ng khó b m tát, khó có đ n ủ ướ ẩ ơ ng 1,5-2kg vôi/100m3 n ướ c ch a đ y, màu n ầ ư ằ c trong ao, nên c trên m t. Ao nuôi ặ ơ ớ c luôn xanh lá chu i non nói chung không c n ph i thay ầ c thay thì nên đ nh kỳ 20-30 ị c chia làm 2-3 ướ c ao b ng r c vôi b t v i l ắ ộ ớ ượ c, không đ n 3. Chú ý thay n ướ m t đ dày, mùa hè ph i thay n ả c d tháo ho c hút l p n ướ ớ ặ m t đ th a, n ứ ướ ậ ộ ư ng h p n n c. Tr ườ ướ ợ ướ ngày m t l n kh trùng n ử ộ ầ ngày, m i ngày r c trên m t ph n ao. ắ ỗ ướ ộ ầ

ể ớ ử ặ đáy ao, kh trùng tri ố ị ẩ t đ . Cách th ườ ệ ể ặ ớ ượ ả ố ạ ề c khi th ba ba. Tr c v nuôi c n x lý l p ớ ụ ầ ỗ ụ ướ c, r c vôi b t ho c vôi ng làm là tháo c n n ộ ắ ướ ử ng 10-15 kg vôi trên 100m2 đáy ao, đ o đ u và ph i n ng 1-2 tu n, sau ơ ắ ố ng h p ao, b nh , kh i ợ ấ ướ ầ ỏ ướ ườ ể ể ạ ả 4. Chú ý không đ l p bùn cát đáy ao b b n, cu i m i v nuôi ho c tr bùn cát b n ẩ ở s ng lên m t bùn v i l ặ đó cho n c s ch vào ao, ki m tra ch t n ướ l ượ c tr ng bùn cát ít, nên thay toàn b bùn cát m i. ớ ộ

ấ ệ ằ ố khu v c cho ba ự ố ở ể ắ ỷ ầ ế ố ớ ượ ộ ầ ướ ệ ọ ấ ng 5-10g/100m3 n ữ ự ữ ờ 5. Ch đ ng phòng b nh n m thu mi b ng cách treo túi thu c xanh malachit ủ ộ ự ba ăn, m i túi 5-10g, thu c ng m d n ra ao, khi h t thay túi khác. Cũng có th r c thu c tr c ỗ c, 15-30 ngày th c hi n m t l n. Quan tr ng nh t là ti p xu ng ao v i l ấ ệ ộ t đ th c hi n vào lúc giao th i gi a mùa đông và mùa xuân, gi a mùa thu và mùa đông, có nhi n c th p 15-22oC kéo dài. ế ự ướ ố ệ ấ

ị ồ ắ ố 6. Khi th y ba ba b b nh ho c nghi b b nh c n b t nh t riêng theo dõi, ch a tr , đ ng th i có ầ ấ ng ao đ ngăn nh ng con kho không b lây b nh. bi n pháp tăng c ặ ị ệ ị ệ ng x lý v sinh môi tr ệ ờ ệ ữ ẻ ườ ườ ử ữ ệ ể ị

- Th c ăn

ắ ậ ạ ồ ồ ậ ễ c r a s ch nh t, máu m i th xu ng bãi ho c giàn cho ăn, tránh làm th i, nhi m ộ ả ượ ử ổ ắ ặ ả ộ ả ớ ớ ố ố ạ c trong ao nuôi. Ba ba ăn đ ng v t, b t m i tĩnh, không ph i đ ng v t đu i b t m i. Các lo i cá, tôm băm thái cho ăn ph i đ b n n ướ ẩ

ứ ự ậ Th c ăn: t p trung cho ăn tích c c đ i v i ba ba b m t ố ẹ ừ thành tr ng, qua đông v ti p ba ba đ vào tháng 4, ch t l ng s t t, t l ố ớ ẻ ỗ ế ứ tháng 6,7,8,9 cho ba ba béo, hình ứ ẽ ố ỷ ệ ở n cao.Lo i th c ăn ạ ấ ượ

t nh t v n là cá bi n t i băm thái cho ăn, các lo i cá t p ch t l ệ ấ ẫ ạ ấ ượ ng kém h n. Ngoài ơ hi n nay t ể ươ ố ra ph i b sung trùn qu , c cho ba ba, nh t là ba ba sinh s n. ả ổ ế ố ạ ả ấ