Kĩ thu t nuôi cá mú ậ
t đ i, á nhi bi n nhi ặ ạ ướ ệ ớ
ể ệ ớ ớ ố ươ
c m n, s ng vùng bi n Thái Bình D ng. N c ta có t ị ẩ ạ ẩ ạ
ộ ấ ổ ỏ
t đ i. T p trung Cá mú thu c lo i cá n ở ể ộ ậ i 30 loài cá mú, trong đó có nhi u loài ở ướ ề c a chu ng vì có giá tr cao, đ t tiêu chu n xu t kh u là: cá mú v ch (E. 7 loài đ ấ ượ ư brunneus), cá mú ch m t ong (E. merra), cá mú đ (Epinephelus akaara), cá mú hoa nâu (E. fuscoguttatus), cá mú cáo (E. megachir), cá mú đen (E. heeberi), cá mú mỡ (E. tauvina).
ng săn m i ộ ồ ộ ườ ữ ậ
ồ ở ơ ớ ở ế ồ ớ
ậ ố ư ậ
n i yên Cá mú (cá song) thu c nhóm cá d , ăn m i đ ng v t, th tĩnh, khi thi u m i, có th con l n ăn con bé. Cá mú đ tr ng, cá con m i n ra ăn ẻ ứ đ ng v t phù du, cá l n c t 8-12cm, ăn đ ng v t s ng nh cá con, tôm, tép..., cá ộ mú r t ít khi ăn m i đã ch t và m i chìm ộ đáy. ể ớ ỡ ừ ế ấ ồ ồ ở
c b t trong t ồ ự ượ ẻ ở
ệ ề nhiên vào mùa cá đ ế ắ
ấ ỡ ớ
i ta 5.000 - 8.000 đ/kg, nuôi 6-8 tháng đ t 0.5-0,8 kg/con, giá cá mú th t t ườ ừ ừ ạ
c xu t kh u r t t ượ ấ
ng trong n ạ ượ ồ ư
ệ ẩ ấ ố c giá thành nên th tr ị ườ ạ ứ ư ử ụ ạ
ng lai g n, ngh nuôi cá mú (cá song), s phát tri n m nh, h đ phía B c, vào ắ ắ tháng 12 đ n tháng 3 năm sau. Khi b t cá gi ng ố ừ ng cá nhân t o đ n c cá ch ng 8-12cm m i xu t bán. Giá cá ế ị ừ t. Tuy cá mú th t r t ị ấ ủ c ch ch ỉ ướ nhiên, ch ch a s d ng đ i trà lo i cá mú nuôi. Mong r ng, ằ c giá ẽ ắ ự ầ ạ ượ ươ ề ể ạ
Ngu n cá mú gi ng hi n đ ố tháng 5-7, các t nh mi n Trung t ỉ v , ng ạ ươ ề gi ng t ố 70.000 - 80.000 đ/kg, ngu n cá mú hi n đ ngon, hi n, nh ng do ch a h đ ư ề y u ăn cá đánh b t t ế trong t thành, đ tr thành m t hàng ph bi n trong và ngoài n c. ổ ế ể ở ướ ặ
K thu t nuôi cá mú th t b ng l ng tre ị ằ ồ ậ ỹ
ị ọ ầ
20oC tr ộ ặ ả ả ở
ễ ồ
i thi u ph i đ t t ộ c trong s ch, tránh vùng b ô nhi m n ể ầ
lên, đ m n b o đ m dao đ ng t ướ ạ c duy trì t ọ
ị ả ạ ừ ễ i đa t 2,5-3m, l u t c t ề ả ư ố ừ ừ ệ ộ ố
Ch n v trí đ t l ng nuôi: Ch n các vùng eo, v nh, đ m, phá, ít gió bão, sóng êm ặ ồ ọ ị nh . Nhi 10-33%o t đ n c t ừ ệ ộ ướ ừ ẹ c th i công (ph n ngàn). Ngu n n ướ ả ầ ố nghi p, nhi m d u... M c n 1-2m (khi tri u xu ng ố ự ướ ễ ệ th p). Ngoài ra, còn ph i chú ý ch n đi m nuôi d quan sát, theo dõi, b o v và ấ ệ ể ả thu n ti n cho quá trình chăm sóc. Đ sâu t 0,2-0,4 ậ m/giây.
t k l ng nuôi: Có th nuôi cá mú b ng l ng l ằ ồ
t ki m đ u t ể cũng nh t n d ng ngu n tre có s n đ a ph ầ ư ể ễ ự i, l ng tre, nh ng đ d th c ư ng, nên ươ ị ướ ồ ồ ư ậ ụ ẵ ế ế ồ ế
Thi hi n và ti ệ dùng l ng tre đ nuôi cá này. ệ ể ồ
c thi Dùng nan tre dày 1-1,5cm, r ng 3-4cm, dài 1,5-2m (tùy theo đ sâu n i đ t l ng mà ơ ặ ồ ộ t k theo hình tròn có xác đ nh chi u dài thích h p nh t). L ng nuôi đ ế ế ộ ợ ượ ề ấ ồ ị
ng kính 2,5-3m, cao 1,5-2m. Xung quanh, ta b n c ườ
t u n d o ràng quanh, có thi c t ướ ừ ầ ng, đ ể
ể ằ
ử ể ặ ỡ
đ ườ gi a, dùng tre t ố ố ữ c lo i có đ dùng c ướ ạ c, thi i c ho c l ặ ướ ướ vào ki m tra bên trong l ng. Đáy l ng cũng làm b ng s p tre đan khít. ồ ể ườ ng 2-4 đ ệ t k tay c m đ di chuy n. Chú ý ẻ ể ế ế ng kính 0,18-0,2cm. N p l ng cũng có th làm b ng tre ườ ắ ồ ể t k 1 c a có kích c 60-60 cm ho c 70-70 cm đ có th ra ế ế ồ ằ ạ
c treo trên 4 c c đ c đóng xu ng n n đáy theo hình vuông ho c hình ượ ượ ặ
L ng đ ọ ch nh t, l ng cách đáy 0,4 - 0,5m và cao h n m t n c 0,3 - 0,5m. ồ ữ ậ ồ ề ặ ướ ố ơ
, kh e m nh, ọ ố ẹ ạ ỏ
Ch n cá gi ng nuôi th t: Ch n cá nuôi có kích c t không b sây sát, d t 8-12cm, lanh l ị t, màu s c đ c tr ng c a gi ng cá mu n nuôi. ố ủ ọ ắ ặ ỡ ừ ố ị ậ ư ị
ng t ng đ a ph ng nuôi có đi u ki n ngu n n c, nhi ị ừ ườ ươ ậ ộ ướ ồ
c có nhi ệ ề ộ ố ạ ướ ệ ộ ấ
ơ vùng n c t ủ ứ ướ ố 40-50 con/m3, còn th Ơở ơ ừ ớ ồ ơ ườ ả
ể ả ạ ồ
ệ ộ t đ M t đ nuôi: Th ậ ộ khác nhau, ngoài ra, có n i nuôi cá mú ghép v i m t s lo i cá khác thì m t đ cũng khác. ậ ộ t đ th p, m t đ t, đ th c ăn, ngu n n ậ ộ ả ừ th dày h n t ng các n i nuôi, trung bình m t đ th t 15-35 con/m3. Có th th nuôi thêm các lo i cá khác chung l ng nh cá dìa, cá ư h ng... ồ
ầ ả ố ề ầ
ng 5-10 gr/m3 n ớ ớ ề ượ ử ướ ắ ố
ằ C n chú ý là th gi ng vào sáng s m ho c chi u mát. C n x lý các gi ng b ng ố ặ dung d ch thu c xanh Malachite v i li u l c, t m trong 20-25 phút tr c khi th cá vào l ng nuôi. ị ướ ả ồ
Chăm sóc, qu n lý: ả
ứ ả ả ố ể ạ
ạ i, cua, gh , cá v n các lo i, th t các lo i này còn t ươ ạ ủ ẹ ạ ị
Th c ăn c a cá mú là các lo i th y, h i s n s ng. Ta có th dùng các lo i th c ăn ứ ủ sau đây: nhuy n th t i, đem ụ ể ươ ễ băm nh v a đ mi ng cá táp. ệ ỏ ừ ủ
vào, gi ể t ừ ừ
ữ ậ ố ầ ạ ộ ả ứ ứ ư ế
ắ ậ ứ ờ ồ ể ấ ơ
ị ẽ ơ ỏ
không ầ là l ng ồ s ẽ
ứ ầ ả ề ứ
ả ư T p cho cá ăn: Nh ng ngày đ u ta đ cá đói, sau đó, th th c ăn t nh th c ăn là sinh v t s ng ho t đ ng và cá s táp m i, và c làm nh th sau m t ộ ẽ th i gian ng n, khi th y cá quen v m i r i, có th làm thao tác nhanh h n, tuy ị ồ ồ ố nhiên, c n tránh th c ăn b vào nhi u và nhanh quá, cá ăn không k p s r i xu ng ề ăn. mú đáy cá M t ngày cho ăn 2 l n vào sáng s m và chi u t i, khi cho cá ăn nên r i đ u th c ăn ề ố ớ ộ t p m t ch . ra, tránh t ỗ ộ ụ ậ
5-10% tr ng l ế ườ ượ ừ ồ
ả ộ
ng chi m t ổ ộ ữ ư ầ ả
ổ ọ th c ăn ngày ng l t i ừ ạ
ng cá nuôi trong l ng. ọ c và dòng ch y thay đ i nhi u, cá t đ n ề ệ ộ ướ ượ ng i, thành th , nh ng ngày m a bão, ch cho cá ăn 1 l n và gi m tr ng l ỉ ng. th l ườ ượ ng xuyên ki m tra l ng nuôi, kho ng 3-5 ngày c r a, v sinh các nan tre, ng th c ăn th L ứ ượ ng th i ti Th ờ ế ườ ít ăn l ạ th c ăn ứ Th ườ t thay đ i đ t ng t, nhi ử ể 1/4 - 1/2 ả ứ ọ ử ệ ồ
i bám vào l ng, làm cho l ng thông ặ ướ ậ ả ưở ồ ồ
i m t l n, tháo g các v t c n, rác r ho c l ỡ thoáng, cá ít b b nh v t, m c dù cá mú r t ít khi b nh. ặ ộ ầ ị ệ ệ ặ ấ
ng l ứ ể ề ỉ
ọ ứ ề ượ ệ ồ
ể
ẹ ả ợ ể ị ặ ườ ớ
ế ệ
ướ ị ề ể ủ ấ ầ ộ
i cho thích Theo dõi th c ăn hàng ngày d th a ra sao, đ đi u ch nh li u l ạ ư ừ sinh đáy l ng. h p, d n d p th c ăn r i xu ng đáy và v ố ơ ợ ể Hàng tháng ph i ki m tra, theo dõi đ k p th i l a cá l n tr i tách ra nuôi riêng, đ ớ ờ ự ộ ể ng h p cá l n ăn cá bé ho c cá l n c n cá nh h n, làm sây sát và có th tránh tr ỏ ơ ớ ắ ch t. Ngoài ra, n u có đi u ki n ta dùng mái chèo khu y n c trong l ng vào ế ồ ấ nh ng ngày khí áp th p đ cá có đ y đ không khí mà không b ng p, sinh ra kém ữ ăn ho c ch t. ặ ế
ồ ạ
ể ầ ư ạ ờ
ạ ướ
ớ ắ ộ
quan l nh, ạ
ề ạ ít ề
ề ộ ị
t ầ ư ấ ả ừ
Thu ho ch: Nuôi trong l ng thì thu ho ch r t d dàng. Nuôi 6-8 tháng, cá đ t trung ấ ễ ạ 0,5 - 0,8 kg/con là có th thu ho ch. Tuy nhiên, c n l u ý là canh th i gian bình t ạ ừ t đ Ê 18oC cá ng ng c mùa l nh là thu ho ch xong, vì khi nhi nuôi sao cho tr ừ ệ ộ ạ phía B c và mi n Trung b , còn các n i ăn, không l n, đ i v i các vùng nuôi ơ ở ề ố ớ không tr ng. thì khác, ọ c Hi n nay, ngh nuôi cá mú đang là ngh đ t hi u qu cao và có xu h ượ ng đ ệ ệ ả ướ ầ ng dân quan tâm nhi u. H anh Lê Văn Thành c, th xã Sông C u - Long Ph ướ ở ư Phú Yên, v a qua nuôi 600 con, đ u t t c 13.400.000đ bán 420kg x 75.000 đ/kg = 31.500.000đ, lãi 18.100.000đ.
KS. Huỳnh Văn Dũng
(Web Binhthuan)
K thu t s n xu t gi ng và nuôi cá mú ấ ố ậ ả ỹ
(trích bài trên Đ c san Khoa H c Ph thông) ặ ọ ổ
ế ể
c nuôi cao (4-68 USD/Kg). Chúng ị ả nhi u n i nh : Trung Qu c (Đài Loan, H ng Kông), Nh t B n, ộ ở ữ ơ ư ề ậ ố ồ
Cá mú là m t trong nh ng loài cá bi n có giá tr kinh t đ ượ Malaysia, Singapore, Thái Lan, Philippines, Brunei...
ở ồ ố
ấ ấ
Ngh nuôi cq mú ề vào t ự vào th p niên 60, các n ệ nhiên. Nghiên c u s n xu t gi ng nhân t o cá mú đã b t đ u ố ậ châu Á đã xu t hi n khá lâu, nh ng ngu n gi ng hoàn toàn d a ự ư ả Nh t B n ậ c Đông Nam á vào cu i th p niên 70. Đ n nay, h n 10 ơ ậ ắ ầ ở ế ứ ả ướ ạ ố
ả ượ ư ạ ấ ấ
ấ ồ
ỏ ọ
ệ
c nuôi và s n xu t gi ng nhân t o nh cá mú đen ch m đen loài cá mú đã đ ố (Epinephelus malabaricus), cá mú đen ch m nâu (E. coioides), cá mú ru i (E. tauvina), cá mú đ (E. akaara), cá màu đ (E. awoara), cá mú c p (E. fuscoguttatus), ỏ cá mú ngh (E. lancelatus), E. aeneus, E. microdon, E. polyphekadion, E. tukula, cá mú chu t (Cromileptes altivelis)... ộ
ọ Đ c đi m sinh h c ể ặ
ọ
vùng nhi ụ ệ ớ ơ ộ ầ ậ ở
ạ ư ờ
ự ồ
t Nam, chúng phân b t i, cá mú n m trong h ph Epinephelinae có 159 loài thu c 15 gi ng, ố vùng t đ i n i có r n san hô, đá ng m, ậ vên b , mùa đông di c ra vùng xa b . Chúng có t p ng ăn th t l n nhau ị ẫ v nh B c B đ n v nh Thái ị ộ ế ố ừ ị ườ ắ
Trên th gi ằ ế ớ t đ i và c n nhi phân b ệ ớ ố ở c m. Mùa hè s ng bi n n ố ờ ở ể ướ ấ ng ăn th t, th c ăn g m cá con, m c, giáp xác, th tíh dinh d ị ứ ưỡ Vi giai đo n cá con. Ở ệ ạ ở ven bi n mi n Trung. Lan, t p trung nhi u ề ở ề ể ậ
ổ ầ ụ ầ ượ ổ ọ
ổ ớ
ở
ừ Trung Qu c t ố ừ
Philippine và các t nh Nam B cá có th đ quanh năm. ầ ng thành th c l n đ u Tu i thành th c l n đ u c a cá mú lúc 3 tu i. Tr ng l ụ ầ ủ thay đ i tùy theo, kích th c nh nh t là cá mú chu t (1kg), l n nh t là cá mú ấ ộ ấ ướ nghệ (50-60kg). Mùa v sinh s n thay đ i theo t ng loài và vùng đ a lý, Đài ị ụ tháng 4 đ n tháng 10, Loan mùa sinh s n t ế ở ỏ ổ ả tháng 3 đ n tháng 10, ở ế ể ẻ ộ ả ừ ỉ
i tính, thông th ể ườ ớ
ể ờ ổ ớ
ể ỏ ể ớ ọ ớ
ề ồ
ng trên 3kg. ng lúc còn nh là cá cái khi Cá mú là loài cá t p tính chuy n gi ỏ ậ i tính thay đ i theo t ng loài, loài l n chuy n thành cá đ c. Th i đi m chuy n gi ừ ể ự ớ ượ i tính lúc có chi u dài 27-30cm, v i tr ng l cá mú đ (E. akaara) chuy n gi ng ề 0,7-1kg, loài cá mú ru i (E. tauvina) lúc có chi u dài 65-75cm, loài cá mú chu t lúc ộ có tr ng l ọ ượ
các loài: ả ấ ở
ở ấ ấ ấ
ấ ấ
ụ ụ ấ ứ ả ủ ứ
H s thành th c và s c sinh s n khác nhau cá mú đen ch m đen có ệ ố ứ ứ h s thành th c cao nh t vào tháng 1 (5,2± 2,7%) và th p nh t vào tháng 3. S c ệ ố ± 0,61 x 106 và th p nh t vào tháng 8 là 0,13 sinh s n cao nh t vào tháng 12 là 3,18 ả x 106 tr ng. S c sinh s n c a cá mú đ (E. akaara): 150.000 - 500.000 tr ng, cá mú ỏ đen ch m nâu: 600.000 -1.900.000 tr ng/kg. ứ ấ ứ
ng khác nhau gi a các loài: t c đ tăng tr ưở ủ ữ
ấ ồ
T c đ tăng tr ng c a m t vài loài cá ưở ộ ố ộ ố ộ c ta sau 1 năm: cá mú son (cephalopholis miniata) là 0,3-0,4kg, cá mú n mú nuôi ở ướ đen ch m đen: 0,8kg, cá mú đen ch m nâu 0,8kg, cá mú ru i: 1-1,2kg, cá mú ngh : ệ ấ 3-4kg.
ạ Sinh s n nhân t o ả
Thu th p và thu n d ầ ưỡ ậ ố ẹ ng cá b m :
ao, l ng nuôi th t. Cá b ố ẹ ượ ự ừ ồ
c đánh b t ngoài t ắ ồ ị ử ụ ẹ ừ ễ ố
ố nhiên ho c thu gôm t Cá b m đ ặ ao hay l ng nuôi d thích nghi v i đi u ki n nuôi nh t. Không s d ng cá m t ớ ề ố ẹ đánh b t b ng ch t cyanide, nên dùng nh ng cá b t b ng b y tre đ làm cá b m . ữ ắ ằ ệ ắ ằ ể ấ ẫ
ồ ạ ậ ể ế
ể ầ ụ ụ ụ
ố ượ ử ồ ằ
ắ ặ ố
ể ẩ ỗ
‰ , nhi c ử ụ ệ ộ ướ 28 - 30 đ C. Tr ướ ộ
c l c qua cát. c nên v n chuy n ngay đ n tr i gi ng hay l ng nuôi. Không c n gây Cá b t đ ố ắ ượ mê cá n u v n chuy n trong các b n ch a hay trong các d ng c có máy s c khí. ứ ậ ế c x lý b ng formol 25ppm và kháng sinh Oxytetracyline Khi đ n tr i gi ng cá đ ạ ế , ho c tiên 20mg/kg cá phòngch ng nhi m v i n ng đ 2mg/l t m cá trong 24 gi ễ ờ ộ ớ ồ m3 . S d ng ngu n n ể ướ ồ s ch có đ m n 30-33 ể c khi c p vào b t đ n ộ ặ ấ ạ nuôi, nên đ ượ ọ
m3 . T l đ c cái t 1/1 đ n 1/2. Ch đ thay n ỉ ệ ự ừ ế ộ ế ướ ừ c t ậ ộ ỗ
M t đ nuôi v 1kg cá / 50-100% m i ngày. ỗ
Nuôi v :ỗ
ỗ ưở ớ ỹ
ậ l l ố ẹ l ỷ ệ ụ
ọ th tinh, t ế ộ ế ỷ ng l n đ n t ả ự s ng c a cá con. S ủ ỷ ệ ố ng, không ch ph thu c vào ụ ộ ỉ
Nuôi v cá b m là khâu quan tr ng, k thu t nuôi h p lý nh h l cá đ , t l ẻ ỷ ệ ụ ỷ ệ ở ệ thành th c có quan h ch t ch v i ch đ dinh d ẽ ớ ặ ệ kh i l ấ ượ ộ ụ thành th c, t ụ ng th c ăn mà còn ph thu c vào ch t l ố ượ ợ n , và t ưỡ ng th c ăn. ứ ứ
ụ ể ọ ẩ ạ
ứ ứ ượ ổ
ồ
Th c ăn nuôi v là cá n c, cá b c má, cá thu... kh u ph n 1-2% th tr ng/ngày. ẩ ỗ ng prôtêin trên 40%, lipid 6-10%, b sung thêm vitamin E, C và Th c ăn có hàm l d u cá. Vi c b sung ngu n ch t béo giàu các acid béo không no (Hufa) có nh ả ổ ầ h ưở ấ ng đ n s thành th c cá b m . ố ẹ ệ ế ự ụ
Kính thích thành th c ụ
ụ ủ ụ ề ệ
ổ ố ấ ễ ỗ ậ ấ ụ ể ợ ỹ
Tu i thành th c c a cá mú là 3-5 năm, cá r t d thành th c trong đi u ki n nuôi nh t. Ngoài ra có th áp d ng k thu t c y h n h p Cholestrerol, LHRH và 17 - a Methyltestosterone kích thích cá thành th c s m và đ ng lo t. ụ ớ ạ ồ
ể ỏ
ự ế ự ng pháp tiêm ho c c y 17 - a ng cá mú lúc còn nh là cái, khi l n chuy n thành đ c. Trong th c t ớ ng r t khan hi m cá đ c, ph ươ ế ườ ự ặ ấ
c áp d ng đ tăng s l ố ượ ụ ể ự ng cá đ c. Thông th ườ s n xu t th ấ ấ ả Methyltestosterone đ ượ
ẻ Ch n cá cho đ : ọ
ọ ẩ ư ộ
ẹ ạ ố
ứ ệ ẹ ự ặ ứ ể ắ ẵ ỏ ị
ườ ng Tiêuchu n ch n cá thành th c sinh d c nh sau: m t cá cái thành th c khi đ ụ ụ ụ ấ kính tr ng đ t 0,4-0,5mm, đ i v i cá đ c khi vu t nh vùng g n l sinh d c xu t ố ớ ầ ỗ ụ hi n s (tinh d ch) màu tr ng đ c. Các đ c đi m trên ch ng t cá đã s n sàng tham ụ gia sinh s n. ả
Sinh s n:ả
ng đ n s đ tr ng c a cá, cá th ưở ế ự ẻ ứ ườ ủ ể
ả ặ
ặ c m i, thay đ i nhi t ướ ố ạ ả ả ớ ổ
ng đ vào th i đi m vài Chu kỳ trăng nh h ờ ẻ ầ c ho c sau kỳ trăng non ho c trăng tròn. Cá có th đ t nhiên không c n ngày tr ể ẻ ự ặ c ho c sau trăng tròn ho c trăng non, thay tiêm thu c kích thích. Vaà ngày tr ặ ướ n ệ đ và dòng ch y là c, t o dòng ch y liên t c. Ngu n n ườ ộ ướ ồ ụ nh ng tác nhân kích thích cá đ tr ng và phóng tinh. ẻ ứ ữ
p tr ng: Ấ ứ
ng kính 0,8-0,9mm, n i l ụ ườ
ể ẻ ứ ượ ể ẻ ơ
ướ ứ ụ ạ ắ ướ
nhi l ng g n m t n ặ ướ c. ổ ơ ử ầ c b m vào b đ liên t c t o thành dòng ch y tràn vào b thu ể ả ượ i 0,2-0,3mm. Tr ng th tinh đ c ứ ặ t đ 28-30 ng. Tr ng n sau 17-18 gi ờ ở ở ụ ệ ộ ứ ể ươ ể ấ ể
Sau khi cá đ , tr ng th tinh có đ N c bi n đ tr ng bên trong đ t m t giai thu tr ng m t l ộ chuy n vào b p ngay trong b ứ đ C và đ m n 30-33‰ . ộ ặ ộ
ng đ tr ng vào ban đêm, tr ng đ ượ
ư
ng kính m t l ẻ ứ b đ v th ừ ể ẻ ề ườ c l c qua l ướ ấ ẩ ắ ướ ả ượ ọ
ng có t o và các ch t b n, vì th tr i có đ ừ ủ ạ ự ầ c thu gom vào sáng s m ngày hôm sau. ớ ấ c khi đ a vào p, ế ướ t 1mm. M t đ tr ng p 4000 ờ c trong b p trong th i ậ ộ ứ ấ ể ấ ướ ụ
Cá th ườ Tr ng thu t ứ tr ng ph i đ ứ - 5000 tr ng/ứ gian p. t đ 28-30 đ C, tr ng s n trong vòng 16-19 gi ứ ả ườ m3 . S c khí v a đ t o s tu n hoàn n ứ nhi ấ Ở ệ ộ ẽ ở ờ . ộ
ố ngƯơ cá b t thành cá gi ng ộ
Chu n b đ ng: ị ể ươ ẩ
ng trong b ximăng, b composit, giai đ t trong bè hay ao đ t. B ộ ể ươ ể ặ ấ
ừ ữ ể ạ
ể ướ 4 - 10m3 , sâu 1-1,5m. N c ng cá b t c n ph i l c s ch, x lý Chlorin 30ppm. N c bi n có ể ươ ướ ử ể
Cá b t có th ể ng có d ng hình ch nh t ho c tròn, th tích t ậ ươ bi n dùng đ ộ ầ ể t đ n đ m n 30-34‰ , nhi ệ ộ ướ ộ ặ ặ ả ọ ạ ộ c 28-30 đ C.
ng cá b t: Ươ ộ
ể ươ ở
ứ ể ấ c chuy n vào b ể ặ ấ ng. M t đ cá b t ậ ộ ệ ố ể ươ
ộ ươ m t đ cao 20-30con/L. Sau khi n 60 gi ở ậ ộ
m t đ 3x105/ml đ gi ợ ng duy trì ể ch t l c t Có th p tr ng ngay trong b đ ượ ho c ặ ở ậ ộ th c ăn thích h p là luân trùng - SS, m t đ 5-10 cá th /ml. T o Chlorella đ ứ đ a vào b ư ộ ng ho c p tr ng trong b khác sau khi n cá b t ể ứ ng tùy thu c h th ng t 4-5con/L ừ ộ , cá b t b t đ u ăn th c ăn ngoài, ứ ộ ắ ầ ở ượ c ờ t đ ng th i ả ng n ướ ố ồ ể ữ ấ ượ ở ậ ộ ể ươ
ứ ướ c khi cho cá b t ăn c n ph i đ ộ ả ượ c ầ
cũng làm th c ăn cho luân trùng. Luân trùng tr làm giàu acid béo không no (Hufa).
ứ ừ ể ươ ế
ổ ứ ng thay th cho luân trùng SS. T ừ ứ ể
ấ c Artemia tr ổ ậ ưở ể ặ ộ
ừ T ngày tu i th 6, đ a luân trùng L vào b ư ngày tu i th 15-20, b sung u trùng Artemia 1-3 cá th /ml. T ngày tu i th 30- ổ ổ 35, cá b t có th ăn đ ng thành, Moina ho c các đ ng v t phù du ượ ộ ơ l n h n. ớ
ừ ướ c: T ngày đ u đ n ngày tu i th 10 ch b sung thêm n ổ ỉ ổ ướ
ứ ướ ừ
ớ c m i, ế c 10-20% ngày và tăng lên 30%. ứ c 40%/ngày và tăng lên 50% cho đ n giai đo n cá ế ạ
Ch đ thay n ầ ế ộ không thay n c. T ngày tu i th 10-20, thay n ổ ướ T ngày tu i th 30-45, thay n ừ ướ ứ ổ gi ng. ố
TS. Nguy nễ Tu n ầ
Vi n Nghiên c u NTTS II ứ ệ
ĐÀI LOAN Ở CHU TRÌNH NUÔI CÁ MÚ KHÉP KÍN
ở ố ấ ả ả
ố ấ ụ ươ Hi n nay Ðài Loan có kh năng s n xu t gi ng cá mú ể
ng khác. Các loài chính đ ượ ị ườ
c nuôi t i Ðài Loan. Các v n đ nh l ạ ề ượ ệ ư ượ
ấ ế
ử ưở ế ụ ườ ồ
ị ườ ầ
ệ ng. G n đây, m t s ệ ử ể
ể ồ
ị ườ ữ ạ ố
ủ ồ ườ
i môi tr ng t ấ ườ ưở ạ ả
ấ quy mô ệ ẩ ng m i l n, cung c p gi ng và tr ng cá mú đã th tinh đ xu t kh u th ấ ứ ạ ớ sang các th tr c nuôi trong các tr i là E. ạ coicoides, E. malabaricus, E. lanceolatus và E. fuscoguttatus. Hi n nay, có ng cung 15 loài cá mú đang đ ng gây nh h c p và nhu c u tiêu th th ng đ n giá c . Do v y, các ậ ả ả ầ ấ nhà nghiên c u nuôi tr ng thu s n đang ti n hành th nghi m các loài ỷ ả ứ ộ ố khác nhau đ tăng thêm tính c nh tranh trong th tr ạ ể ả loài m i đang đ c s d ng đ nuôi bi n và cho th nghi m sinh s n ượ ử ụ ớ trong môi tr ng l ng bè (kín) bao g m E. Tukula, E. bruneus, E. ồ ườ multinotatus, E. flavocaeruleus, E. cyanoopdus, Plectropomus, laevis, ng Cromileptes altivelis và Cephalopholis sonnerati. Nh ng loài này th ườ ể không có đ đ đáp ng nhu c u c a th tr ng cá r n s ng. Nuôi bi n ủ ể ầ ứ ng l ng bè (kín) có th cung c p ngu n cá thâm canh ho c trong môi tr ồ ể ặ mú phù h p và khi thu ho ch không làm nh h ng san hô ớ ợ nh y c m. ạ ả rong m y th p k qua, t ầ ạ ậ m t cách đáng k . H u h t nhu c u v cá mú đ ầ ộ
T
ề ấ ề ế c gi i s ng đã tăng i Ðông Nam Á, nhu c u v cá mú t ươ ố ề ỷ ngu n đánh c đáp ng t ể ồ ừ ứ ượ ế ầ ầ b t. Tuy nhiên, có m t s v n đ c p thi i cá mú c n t liên quan đ n ngu n l ồ ợ ế ộ ố ấ ắ ng lai. i quy t n u nh mu n duy trì vi c kinh doanh cá mú trong t đ ươ ệ ố ượ ế ế ư ả
S l ở ả ứ ố ượ ệ ể ạ ề ự ộ ả ế ủ ự i nh . Vi c khai thác cá mú quá m c đã x y ra ỏ ộ ố ụ ầ ấ ố ớ ng đ t l p m t chu trình nuôi cá mú khép kín (s d ng cá h ề nhiên. Gi ả ử ụ ờ ủ ng cá mú r t d b suy gi m b i vi c khai thác quá m c vì vòng đ i c a ấ ễ ị ệ ở loài này dài và kích c qu n th l ỡ ầ ứ ả ườ nhi u khu v c và vi c s d ng m t s d ng c khai thác đã hu di ng t môi tr ệ ử ụ ỷ ệ ụ s ng c a loài này. Do v y, m t nhu c u c p thi t là ph i phát tri n các ngu n cá ồ ể ậ ố ữ i pháp cho nh ng mú khác đ gi m áp l c khai thác đ i v i đàn cá t ự ể ả v n đ này là thi ượ c ươ ộ ấ nuôi trong tr i gi ng) và m r ng nuôi bi n nói chung. ạ ở ộ ế ậ ố
ả Ở c đánh b t t ư ệ t ắ ừ ự ể ồ ng gi ng trong t ượ ấ ố ố ố ứ ậ ượ ị ả ế ừ ậ ỷ ượ ể ể ộ ế
ợ ở ể ộ Ðài Loan, vi c nuôi cá mú đã b t đ u vào năm 1972. Ngu n gi ng c cá b t ắ ầ ự nhiên nh ng ngu n này không đ vì l đ ủ ồ ượ nhiên đã b gi m đi đáng k . Do v y, vi c nghiên c u đ s n xu t gi ng nhân t o ạ ể ả ệ ế c ti n hành và thành công vào gi a nh ng năm gi a th p k 80. T đó đ n đã đ ữ ữ ữ c m t ngành công nghi p nuôi cá mú bi n theo nay, Ðài Loan đã phát tri n đ ệ công ngh tiên ti n. ệ ớ ặ ể ớ ạ ươ ọ ng nhanh và l ậ Ðài Loan. Năm 2001, có h n 600 tr i ẽ ủ ấ ơ ưở ả ớ ơ ự ỗ ợ ạ ả ệ ề ạ ộ ượ ệ ng nuôi cá mú c th ằ ẩ ừ ả ấ ỏ ng ph m đã tăng t ấ ể ả ố ỷ ả c bãi b nh m thúc đ y n n công nghi p này. Ở ỡ ươ ế ố ẹ ượ ậ ạ ể ả ạ ng 20 tri u cá b t h ng ộ ằ năm.
i nhu n cao, cá mú đã s m tr thành loài V i đ c tính tăng tr ưở ng và nuôi tăng nuôi bi n quan tr ng nh t ấ ở ng v i di n tích s n xu t h n 700ha. S h tr m nh m c a chính ph đã cho tr ủ ệ phép các tr i gi ng và nuôi cá mú phát tri n có hi u qu , các rào c n v xu t nh p ậ ấ ể ố Ðài Loan s n kh u cá b t đã đ ả ề ẩ ẩ ầ kho ng 1000 t n vào nh ng năm đ u l ữ ượ c a th p k 90 và lên đ n 7000 t n vào năm 2001. Ð s n xu t ngu n gi ng cho ồ ấ ủ nuôi đ i trà, đàn cá b m đ ả c sinh s n c kích thích đ sinh s n nhân t o ho c đ ặ ượ t ệ ớ ố ượ ự Các ho t đ ng nuôi bi n nhiên v i s l ạ ộ ể
ả ể ắ ắ ặ ấ l s ng sót nhìn chung là th p. Tuy nhiên, nh ng ng ấ ệ ỷ ệ ố ả ấ ng không ch c ch n vì v i s l ớ ố ượ ườ ữ t qua v n đ này. ấ Khó khăn chính g p ph i trong vi c phát tri n nuôi cá mú là s n xu t gi ng cá ố ng nuôi i nông dân ủ ề Nh ng lý do thành công c a n n ề ấ ữ ồ
ả ệ phù h p. Vi c nuôi u trùng cá mú th ợ ườ l n nh ng t ư ớ nuôi cá mú Ðài Loan đã v ượ công nghi p nuôi u trùng cá mú Ðài Loan bao g m: c th tinh : ụ ớ
ệ S n xu t s l ng l n tr ng đã đ ứ Có ít nh t có 10 tr i nuôi cá mú b m quy mô l n ượ ố ẹ ớ ở ề ạ ọ ể ườ ấ ố ượ ấ ng, h đ cho loài cá này sinh s n t ỗ ố ẹ ả ớ ứ ấ ệ ỗ ứ ố ẹ ơ ệ ể ả ạ ộ ỉ ứ ạ ủ ượ ụ mi n Nam Ðài Loan. nhiên trong các ao. Vào mùa sinh Thông th ả ự s n chính, m i ngày có t i 300 cá b m s n xu t trên 20kg tr ng (30 tri u tr ng) ấ ả trong m t ao di n tích 0,2 ha. M i năm các tr i nuôi cá b m có th s n xu t ra 20 t tr ng cá mú đã đ c th tinh đáp ng đ nhu c u cho h n 1000 tr i nuôi cá ầ ứ mú.
c s d ng đ kích thích cá sinh s n s m h n vì nh ng con ượ ử ụ ữ ả ớ ơ Hoóc môn đ gi ng này s thu đ ố ượ ấ ộ ơ ể ơ
ẽ ứ ữ ợ ả ề ố T ch c các tr i gi ng k t h p, ng ổ ệ c giá cao h n nh ng cá gi ng s n xu t mu n h n. ố ạ ườ ệ ố ế ỏ ằ i đi u hành tr i nuôI có kinh ạ nghi m và có các h th ng nh chuyên môn hoá cao n m trong m t h th ng ộ ệ ố nuôi cá mú tiên ti n.ế
ạ ế ệ ấ ạ ấ ờ ượ c th tinh s đ ẽ ượ ượ ụ ứ ứ ế H th ng nuôi cá mú liên quan đ n m t lo t các tr i nuôI chuyên nghi p n m ằ ộ ạ ố ẹ ụ ạ ả ứ c kích thích đ sinh s n nhân t o ho c cho ặ ả ể đó i tr i nuôi cá b t, c chuy n t ộ ở ể ớ ạ ươ i ta s d ng c hai ph ng ử ụ ả ườ c xanh ậ ướ ỹ ử ụ ờ ệ ố trong nh ng khu v c s n xu t. Các tr i s n xu t tr ng th tinh, đàn cá b m ữ ự ả đ trong các ao ngoài tr i và đ c gi ữ ượ sinh s n t ả ự tr ng đ ượ pháp nuôi u trùng là nuôi trong nhà và ngoài tr i và s d ng k thu t n ho c n ặ ướ ạ
ề ạ nhiên. Tr ng đ c phát tri n đ n khi có đuôi dài 3cm. Ng ể ấ c s ch. Sau đó, cá đ 7 - 9cm, chúng đ c đ a vào m t tr i nuôi cá gi ng và khi cá đ t chi u dài đuôi là ố ướ i c chuy n đ n nuôi trong các ao ngoài tr i ho c các l ng l ươ ư ượ ộ ạ ế ể ặ ờ ồ
c nuôi đ n khi đ t c th ế ượ ạ ỡ ươ
ẩ c nuôi trong các l ng l ị ươ ượ ng ph m là 600 - 700g. ồ ồ ư ả c t c nuôi trong các ao ở ở mi n Nam Ðài Loan, cá mú đ ở ượ ng này i n i. Ð a ph ướ ổ Ðài Loan b i vì có đi u ki n c trú và ch t ấ ệ ề ữ nh ng ờ ể
ng t tăng tr ồ ứ ưở t h n đ i v i hình th c nuôi l ng. 400 - 800g trong ả ừ ấ ừ ố ơ ỡ ươ ố ớ ng ph m t ẩ
i s ng. Ph i m t t l ng còn nuôI trong ao thì m t t ồ Hi u qu cao trong s n xu t th c ăn t ả ệ ươ ố 10 - 14 tháng. ứ
ấ ề l ệ ấ ạ ộ ỷ ệ i s ng cho u trùng cá mú là m t trong nh ng đi u khó ữ ấ cá ch t l n vì u ế ớ ạ ứ ứ ế ự ả
ậ ng t ứ ng dinh d t. Vi c thu ho ch và gi ộ ỡ n i. Cá đ ổ đ o Penghu, cá mú đ Ở ả chi m kho ng 70% các l ng nuôi ế t. ng n l ướ ố Ở ề ượ vùng qu ng canh ven b bi n. ả Cá mú loài E. coioides có t l ỷ ệ 8 - 10 tháng đ nuôi cá thành c th ể ấ ừ ả ấ Cung c p th c ăn t ươ ố ộ khăn làm h n ch s phát tri n vi c nuôi cá mú. Có m t t ể trùng cá đòi h i ph i có nh ng lo i th c ăn phù h p ữ ợ c xác đ nh là th c ăn cho nhi u u trùng cá. Chúng có ị ượ cho ấ ượ ữ ạ ạ ỏ Ð ng v t phù du đ kích c phù h p và cung c p l ợ chúng s ng g p r t nhi u khó khăn t ặ ấ
Ở ưỡ ạ ấ ề ủ ạ ề ấ ệ ấ ề ứ ồ ả ậ ươ ố ể ở ươ ẩ quy mô th ớ ạ ủ ộ Ðài Loan.
ự ỗ ợ ạ ứ ộ ệ ị ườ
ẽ ủ ng và k thu t. ậ ỹ Hi p h i S n xu t cá gi ng c a Ðài Loan đã đ ủ ố ấ ượ ậ ố i các tr i nuôi trên đ t li n. ố Ðài Loan, các ch tr i chuyên cung c p ngu n th c ăn t i s ng đã phát ươ ố tri n m t h th ng thâm canh s n xu t đ ng v t phù du và b o đ m ngu n th c ứ ộ ệ ố ả ồ ả ấ ộ ể i s ng đ nuôi các loài cá bi n ấ ng ph m. Các tr i cung c p ăn t ể i s ng đã đóng m t vai trò to l n trong s thành công c a ngh s n th c ăn t ề ả ứ ự ươ ố xu t cá mú b t ộ ở ấ Có s h tr m nh m c a chính ph và m t vi n nghiên c u h tr vi c ỗ ợ ệ ủ phát tri n th tr ể ộ ả ụ ệ ớ ẩ ộ ố ng cao t ấ ấ ượ ươ ấ ẩ ố ớ c thành l p vào tháng 5 năm ủ 1996 v i m c đích thúc đ y Ðài Loan thành m t trung tâm cung c p gi ng cá c a châu Á - Thái Bình D ng, nh m xu t kh u gi ng cá có ch t l i các ằ n ướ ự
ộ ệ ố ổ ứ ậ ủ ộ t l p h ỷ ả ế ậ ướ ề ch c liên quan đ n thu s n, m t ộ ế ệ ng s giúp cho vi c thi ng và là ngu n cung c p các lo i gi ng thu sinh. c trong khu v c. M t h th ng mang tính h i nh p c a các t i thông tin và dây chuy n các th tr ị ườ ấ m ng l ạ th ng giám sát ch t l ố ệ ỷ ồ
ứ ệ ấ ượ ỗ ợ ộ ố ườ ạ ọ ệ ứ ệ ệ ậ ẽ ạ ố Chính ph đã h tr tài chính, các nhà nghiên c u t Vi n Nghiên c u Thu ứ ừ ng đ i h c tham gia tích c c vào vi c phát tri n k ự ụ ứ ạ ộ ả ộ ố ệ i ngu n l ủ ọ ụ ề ử ụ ạ ể ạ ạ ủ ớ nhiên đã b khai thác quá m c. ố ứ ự ị
ỷ ủ ỹ s n Ðài Loan và m t s tr ể ả thu t nuôi cá mú. Thông qua vi c nghiên c u và áp d ng công ngh sinh h c và ọ ườ ng sinh s n, các chuyên gia nuôi cá mú có th nâng cao m c ho t đ ng và tăng c ể s c nh tranh c a h trong n n công nghi p này. Cũng có m t s chính sách c a ủ ự ạ chính ph v i m c đích s d ng gi ng cá nuôI trong tr i đ táI t o l ồ ợ i cá mú t S đ c l p và sáng ki n c a c a các chuyên gia nuôi cá mú ế ủ ủ ự ộ ậ
c nh n th y r t rõ Các chuyên gia nuôi cá mú có xu h ướ ộ ấ ấ ệ ng tr ươ ườ ỷ ả ộ ố ậ ề ỏ ứ ổ ng chuyên môn hoá các b ề ượ ậ ế ả ậ ề ỹ ra có tính t ệ ủ ọ
c khác nhau ướ trong quy trình nuôi cá mú khép kín. M t đi u đ Ðài Loan là ở các chuyên gia nuôi tr ng thu s n luôn c i ti n công ngh và d n đ u trong ầ ẫ ồ ng c nh th ạ ng. M c dù có m t s bí m t v k thu t nuôi do môi tr ườ ặ tranh cao, xong các chuyên gia đ u t ch c cao và c nh tranh lành ạ m nh, h cùng nhau chia s nh ng kinh nghi m quý báu c a mình. ạ Nh ng tri n v ng trong t ể ọ ữ Vi c thi u ngu n l ế ố ớ ỷ ả ệ ồ ẻ ữ ươ ồ ợ ấ ữ ả ng lai ạ ả ế ể ả ớ ự ệ ử ụ ộ ả ụ ệ ủ i đ t là h n ch chính đ i v i nuôi tr ng thu s n, vì th ế ế vi c nuôi cá mú ph i có nh ng c i ti n đ gi m b t s ph thu c vào ngu n l i ồ ợ ệ ồ ợ ấ i đ t đ t. Chính sách c a Chính ph là thúc đ y vi c s d ng hi u qu ngu n l ẩ ấ ầ b ng cách phát tri n nuôi l ng bi n thay cho nuôi trong các ao trong đ t li n. C n ấ ề ằ ủ ể ể ồ
ắ ễ ư ự ộ ố ử ẩ ủ ế ữ ừ ệ ậ ẩ i th và phát tri n nuôi cá mú. Nh ng y u t ế ố ữ ệ ự ạ ể ớ ự ướ i nuôi cùng v i s giáo d c và nh ng kinh nghi m t ụ ủ nh ng n ữ ả ườ ủ ọ ở i thì có kho ng 70% gi ng cá bi n trên th gi ố ế ớ ể
ị Các r n san hô ngày càng b phá ho i, đây là m t ti ng chuông c nh báo v s ả c nhi u cá nuôi h n đ ả vi c nuôi cá mú, s n ph i kh c ph c m t s th thách khác nh s ô nhi m t ả ụ xu t quá m c s n ph m cá mú và s c nh tranh c a cá mú nh p kh u. Ðài Loan ấ ứ ả này là do s lao hi n v n đang gi l ự ữ ợ ẫ ệ đ ng c n cù c a ng ố ơ t h n ủ ầ ộ ệ c Ðông Nam á khác. Theo báo cáo c a Vi n so v i các đ i tác c a h ố ớ Ngu n l ị i đã ho c đang b i Th gi ặ ế ớ ồ ợ khai thác quá m c. ứ ạ ơ ư ủ ả ạ ỷ ả ẩ ươ ồ ể ả ự ả
ữ ẽ ủ ể ả ố ư ộ ể ữ ệ ẫ ấ ề ự ộ ế m t đi n i c trú c a nhi u loài thu s n. S n xu t đ ể ơ ấ ượ ề ề ấ th làể ng m i trong l ng bè có b o v các loàI cá quý hi m và thúc đ y nuôi th ả ạ ế ệ m t k t qu có tính lôgíc đ gi m áp l c đánh b t ớ nh ng vùng san hô. V i ắ ở ộ ế ữ Ðài Loan s là m t trong nh ng tình hình này, quy trình nuôi cá mú khép kín ở i pháp t gi i u đ b o v nh ng vùng san hô mà v n đ cá đ cung c p cho ả ng th tr ị ườ ắ
D. L - Seafood International T3/04