intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kỹ thuật thi công II - Chương 4

Chia sẻ: Nguyễn Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

708
lượt xem
99
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

CÔNG TÁC CHUẨN BỊỊỊ PPPHỤC VỤ LẮPPP GHÉPPP Công nghệ lắp ghép được chia làm hai quá trình: Quá trình chuẩn bị và quá trình lắp ghép. Hai quá trình này có liên quan chặt chẽ với nhau, quyết định lẫn nhau. Quá trình chuẩn bị: gồm các công tác như vận chuyển, bốc xếp và bố trí cấu kiện, khuyếch đại cấu kiện (nếu có), gia cường cấu kiện và chuẩn bị vị trí lắp ghép. Quá trình lắp ghép: lắp ghép các cấu kiện theo các phương pháp và phương thức khác nhau, bảo đảm đúng, đủ, chính xác, hiệu quả và an toàn....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kỹ thuật thi công II - Chương 4

  1. Ch­¬ ng IV -- C« ng tt¸c chuÈn bÞÞ phôc vô ll¾p ghÐp Trang 27 Ch­¬ng IV C«ng ¸c chuÈn b p hôc vô ¾p ghÐp Tra ng 27 CHƯƠ NG IV.. CÔNG TÁC CH UẨN BỊ PHỤC VỤ LẮP GH ÉP CHƯƠNG IV CÔ NG TÁC CHUẨN BỊ PH ỤC VỤ LẮP GHÉP Công nghệ lắp ghép được chia làm hai quá trình: Quá trình chuẩn bị và quá trình lắp ghép. Hai quá trình này có liên quan chặt chẽ với nhau, quyết định lẫn nhau. Quá trình chuẩn bị: gồm các công tác như vận chuyển, bốc xếp và bố trí cấu kiện, khuyếch đại cấu kiện (nếu có), gia cường cấu kiện và chuẩn bị vị trí lắp ghép. Quá trình lắp ghép: lắp ghép các cấu kiện theo các phương pháp và phương thức khác nhau, bảo đảm đúng, đủ, chính xác, hiệu quả và an toàn. Quá trình lắp ghép sẽ quyết định phương hướng của quá trình chuẩn bị. Quá trình chuẩn bị phải đảm bảo phù hợp với quá trình lắp ghép, nó quyết định năng suất, chất lượng, hiệu quả và an toàn trong quá trình thi công lắp ghép. Tu ỳ theo các trường hợp cụ thể m à các quá trình thành phần trong 2 quá trình cơ b ản nêu trên có thể có hay không có. 4 -1. VẬN CHUYỂN CẤU KIỆN Là quá trình đưa các cấu kiện được sản xuất sẵn từ nơi sản xuất đến n ơi lắp đặt. 4 -1.1. Yêu cầu Không làm hư hỏng cấu kiện, dễ bốc dỡ, an to àn trong suốt quá trình vận chuyển, đảm bảo cung cấp cấu kiện đúng theo tiến độ lắp ghép. 4 -1.2. Biện pháp Quá trình vận chuyển phụ thuộc vào loại cấu kiện, tình trạng đường giao thông, các loại phương tiện vận chuyển (phương tiện thô sơ hay hiện đại: xe cải tiến, ôtô, tàu hỏa, xe goòng). Để đảm bảo các yêu cầu nêu trên thì quá trình vận chuyển phải tuân theo các nguyên tắc sau: Cấu kiện được vận chuyển phải đảm bảo về cường độ. Đối với cấu kiện b ê tông §Æng C«ng ThuË tt gi¸o ¸n kü thu Ët thii c«ng 2 §Æng C« ng ThuË gi¸o ¸n kü thu Ët thi c«ng 2 o n ü hu h «ng
  2. Ch­¬ ng IV -- C« ng tt¸c chuÈn bÞÞ phôc vô ll¾p ghÐp Trang 28 Ch­¬ng IV C«ng ¸c chuÈn b p hôc vô ¾p ghÐp Tra ng 28 đúc sẵn, cường độ cho phép khi vận chuyển  70% cường độ thiết kế (Rvc  70% RTK). Trạng thái ứng suất phát sinh trong cấu kiện trong suốt quá trình vận chuyển phải đúng hoặc gần đúng với trạng thái ứng suất phát sinh trong cấu kiện khi làm việc a) b) l l 0,21l 0,21l  0,1l  0,1l Hình 4-1. Vị trí gối kê khi vận chuyển a) Dầm chịu u ốn b) Cột ch ịu nén thực tế. Muốn vậy trạng thái của cấu kiện trong quá trình vận chuyển phải giống với trạng thái làm việc thực tế của nó trên công trình. Ví d ụ: Tấm sàn, tấm mái... khi vận chuyển phải ở tư th ế nằm ngang; tấm tường khi vận chuyển ở tư thế thẳng đứng. Dầm chịu uốn trên phương tiện vận chuyển phải sử dụng gối để kê, vị trí kê trùng với vị trí móc cẩu, hoặc kê 2 đầu như dầm đơn giản, hoặc kê ở 2 đ iểm sao cho đầu công xôn d ài không quá 1/10 chiều dài cấu kiện. Với những cấu kiện cấu kiện chịu nén (cột) khi vận chuyển không thể xắp xếp đúng như trạng thái làm việc thực tế thì điểm kê phải cách mút (hay chiều dài công xôn) là 0,21l. Khi xếp cấu kiện th ành nhiều lớp để vận chuyển th ì điểm kê của các cấu kiện trên và dư ới phải trùng nhau, đ ể tránh tác dụng của tải trọng do trọng lượng bản thân của cấu kiện ở trên truyền xuống làm hỏng cấu kiện dưới. Số lượng và vị trí của gối kê được quyết định sao cho thoả m ãn sơ đồ làm việc thực hoặc đáp ứng các qui định. Hình 4-2. Vị trí gối kê khi vận chuyển Sắp xếp các cấu kiện trên phương tiện vận chuyển phải đảm bảo chiều dài để xe có th ể qua được ngã tư, đường vòng. Phải đảm bảo chiều cao nhỏ h ơn 3,8m (Tính từ m ặt đ ường đến điểm cao nhất của cấu kiện), ví dụ đi qua gầm cầu... Các cấu kiện sắp §Æng C«ng ThuË tt gi¸o ¸n kü thu Ët thii c«ng 2 §Æng C« ng ThuË gi¸o ¸n kü thu Ët thi c«ng 2 o n ü hu h «ng
  3. Ch­¬ ng IV -- C« ng tt¸c chuÈn bÞÞ phôc vô ll¾p ghÐp Trang 29 Ch­¬ng IV C«ng ¸c chuÈn b p hôc vô ¾p ghÐp Tra ng 29 xếp trên phương tiện phải được neo buộc, chống xê d ịch, va đập (dùng dây cáp, tăng đ ơ, vít ...). Nếu cấu kiện quá d ài phải bố trí hai điểm kê trên 2 toa và 2 thùng xe khác nhau thì yêu cầu các điểm n ày phải xoay được khi phương tiện vận chuyển chạy qua các đoạn đ ường vòng. Tất cả các yêu cầu n ày bảo đảm an toàn trong quá trình vận chuyển, tránh làm hư hỏng cấu kiện. 4-2. BỐ TRÍ CẤU KIỆN Cấu kiện khi vận chuyển đến công trường, tuỳ thuộc vào phương pháp cẩu lắp m à cấu kiện có thể vẫn để nguyên trên phương tiện vận chuyển để cẩu lắp, hoặc cấu kiện được cẩu xuống và sắp xếp trên mặt bằng cẩu lắp, hoặc nếu chưa lắp ngay th ì chúng được bốc dỡ và xếp trên m ặt bằng hoặc xếp vào kho. Khi xếp kho, cấu kiện được xếp tập trung, có thể đư ợc che đậy hoặc không. Yêu cầu cấu kiện được sắp xếp trên các gối kê bằng gỗ sao cho bằng phẳng, vị trí kê sao cho cấu kiện ở gần trạng thái làm việc thực. Thứ tự xếp kho sao cho thuận tiện cho việc bốc dỡ vận chuyển ra công trường (cấu kiện lắp trước xếp ngoài...). Sắp xếp cấu kiện ngay trên mặt bằng cẩu lắp sao cho nằm trong bán kính với có th ể của cần trục, thích hợp với phương pháp lắp dựng (tránh phải vận chuyển phụ & cần trục phải di chuyển nhiều), không ảnh hưởng đến đ ường di chuyển của cần trục và phương tiện vận chuyển. Cấu kiện nặng đặt gần, cấu kiện nhẹ đặt xa so với vị trí đứng của cần trục. Với cấu kiện có chiều cao lớn (dàn mái, tấm tường...), để giữ ổn định khi xếp kho cần sử dụng các chi tiết để giữ như dây giằng, giá chữ A... 4-3. KHUẾCH ĐẠI CẤU KIỆN Cấu kiện có kích th ước và trọng lượng lớn (dầm cầu chạy, dàn, cột, ...) gây khó khăn cho quá trình chế tạo, vận chuyển. Ở n ơi sản xuất những cấu kiện đó được chế §Æng C«ng ThuË tt gi¸o ¸n kü thu Ët thii c«ng 2 §Æng C« ng ThuË gi¸o ¸n kü thu Ët thi c«ng 2 o n ü hu h «ng
  4. Ch­¬ ng IV -- C« ng tt¸c chuÈn bÞÞ phôc vô ll¾p ghÐp Trang 30 Ch­¬ng IV C«ng ¸c chuÈn b p hôc vô ¾p ghÐp Tra ng 30 tạo th ành nhiều phần nhỏ rồi vận chuyển đến công trường. Tại công trư ờng, tiến hành liên kết từng phần nhỏ th ành cấu kiện ho àn chỉnh. Quá trình này gọi là quá trình khuyếch đại các cấu kiện. Cần trục có sức trục lớn, các cấu kiện có trọn g lượng nhỏ, để tận dụng sức trục, n gười ta ghép nhiều cấu kiện và tiến hành cẩu một lần. Quá trình ghép đó cũng gọi là quá trình khuếch đại (lắp cửa trời với dàn mái, lắp cột với dầm thành khung hoàn chỉnh, lắp các khung phẳng với nhau th ành khung không gian...). Cấu kiện có thể được khuếch đại ngay trên mặt đất hoặc khuếch đại ở trên cao song song với quá trình cẩu lắp. Nh ư vậy khuếch đại cũng là một quá trình lắp ghép, được thực hiện trên mặt đất. Ưu điểm khi khuếch đại: tận dụng sức nâng của cần trục, rút ngắn thời gian lắp ghép do giảm được chu kỳ hoạt động của cần trục, các quá trình khu ếch đại diễn ra trên m ặt đất nên thuận lợi và dễ dàng, đảm bảo nhanh gọn, chính xác và an toàn. Giảm đ áng kể số lượng dàn giáo ph ục vụ lắp ghép. Chi phí lao động giảm đáng kể, nâng cao chất lượng lắp ghép. Quá trình khu ếch đại, cấu kiện có thể đặt đứng hay nằm, cần chú ý đến khả n ăng xu ất hiện nội lực khác với nội lực thiết kế, lúc này cần phải gia cường và bố trí thêm các gối đỡ ... 4 -4. GIA CƯỜNG CẤU KIỆN Quá trình vận chuyển, treo buộc và lắp ghép hay quá trình xếp kho, nội lực xuất h iện trong nhiều trường hợp có thể sai, khác nhiều so với nội lực thiết kế hoặc ngược hoàn toàn có thể dẫn đến hư hỏng cấu kiện. Với cấu kiện b ê tông cốt thép, khi chuyển từ trạn g thái chịu kéo sang trạng thái chịu nén ít nguy hiểm hơn từ trạng thái chịu nén sang trạng thái chịu kéo (do Rn > Rk). Với cấu kiện thép chuyển từ trạng thái chịu nén sang trạng thái chịu kéo ít nguy h iểm hơn từ trạng thái chịu kéo sang trạng thái chịu nén (do tiết diện nhỏ, chiều dài tính toán lớn nên độ mãnh lớn). Trong tất cả các trường hợp nguy hiểm nêu trên, để §Æng C«ng ThuË tt gi¸o ¸n kü thu Ët thii c«ng 2 §Æng C« ng ThuË gi¸o ¸n kü thu Ët thi c«ng 2 o n ü hu h «ng
  5. Ch­¬ ng IV -- C« ng tt¸c chuÈn bÞÞ phôc vô ll¾p ghÐp Trang 31 Ch­¬ng IV C«ng ¸c chuÈn b p hôc vô ¾p ghÐp Tra ng 31 tránh hư hỏng cần tiến h ành gia cường. Các trường hợp cần chú ý khi gia cường: Cột làm việc chịu nén nhưng khi vận chuyển, bốc xếp, nâng cột, lắp cột thì lại n ằm ngang hoặc nghiêng so với ph ương đứng. Cột vừa chịu nén, vừa chịu uốn, hoặc bị uốn. Hình 4 -3 cho thấy biện pháp gia cường cột khi nâng cột từ tư thế nằm sang tư thế 4 2 2 1 3 2 4 2 Hình 4-3. Ví dụ gia cường cột khi cẩu lắp th ẳng đứng để lắp ghép. Dàn vì kèo: trong nhiều trường hợp, nội lực trong các thanh dàn khi cẩu lắp khác với nội lực làm việc thực tế được thiết kế ( sai, khác hoặc lớn h ơn). Nếu nội lực phát sinh khi cẩu lắp vượt quá trị số cho phép, có thể làm hư hỏng hoặc phá hoại dàn. §Æng C«ng ThuË tt gi¸o ¸n kü thu Ët thii c«ng 2 §Æng C« ng ThuË gi¸o ¸n kü thu Ët thi c«ng 2 o n ü hu h «ng
  6. Ch­¬ ng IV -- C« ng tt¸c chuÈn bÞÞ phôc vô ll¾p ghÐp Trang 32 Ch­¬ng IV C«ng ¸c chuÈn b p hôc vô ¾p ghÐp Tra ng 32 Nén uốn Nén Kéo Uốn Hình 4 -4. Cột và d ầm ở trạng thái làm việc thực và trạng thái cẩu lắp b) a) + + + + + + c) c) 15 m < L < 30m L  15m c) L > 30m Hình 4-5. Ví dụ gia cường dàn vì kèo khi cẩu lắp - Gia cường ngang a ) Trạng thái làm việc; b) Trạng thái cẩu; c) Các trường hợp gia cường ngang Hình 4 -6. Trạng thái lật dàn và gia cường đứng §Æng C«ng ThuË tt gi¸o ¸n kü thu Ët thii c«ng 2 §Æng C« ng ThuË gi¸o ¸n kü thu Ët thi c«ng 2 o n ü hu h «ng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2