364
KỸ THUẬT TRỢ GIÚP BÁC SĨ
BƠM SURFACTANT
1. MỤC TIÊU
- Trình bày được chỉ đnh bơm Surfactant.
- Chuẩn b được dụng cụ và thực hiện đúng quy trình phụ bác
bơm Surfactant.
- Trình bày được cách chăm sóc nhận biết được tai biến trong
và sau khi bơm Surfactant.
- Phòng ngừa kiểm soát nhiễm khuẩn.
2. MỤC ĐCH
- Bổ sung Surfactant cho nhng trẻ sanh non b thiếu hụt
Surfactant hoặc cho nhng trẻ suy hô hấp b phá hủy surfactant
do phân su, máu...
3. CHỈ ĐỊNH
- Bệnh màng trong: trẻ sinh non
+ Cần đặt nội khí quản để hồi sức tại phòng sanh.
+ Nhu cầu FiO2 ≥ 30%/CPAP.
- Hội chứng hít phân su nặng (MAP > 10 12cmH2O, FiO2 >
50%).
- Cân nhắc điều tr trong một số trường hợp: xuất huyết phổi,
viêm phổi nặng dạng ARDS.
4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH: (tương đối).
- D tật bẩm sinh nặng.
- Xuất huyết não, khả năng di chứng cao.
- Quá non, không có khả năng nuôi dưng.
365
Kỹ thuật trợ giúp bác sĩ bơm surfactant
5. CÁC BƯỚC TIẾN HNH
5.1. Dng c
5.1.1. Dụng cụ vô khuẩn
- Dụng cụ hút đàm nhớt NKQ – Mũi miệng.
- Thông dạ dày số 6: 1 cái.
- Kim rút thuốc số 18G: 1 cái.
- Bơm tiêm 3ml hoặc 5ml: số lượng ty thể tích thuốc sử dụng.
- Kéo: 1 cái.
- Nhíp: 1 cái.
- Chén chung: 1 cái.
- Gòn, gạc.
- Găng vô khuẩn: 1 cặp.
- Thước đo: 1 cái.
- Khăn vuông trải đựng dụng cụ: 1 cái.
- Ống nội khí quản ph hợp với tuổi thai: 1 cái.
5.1.2. Dụng cụ sạch
- Khẩu trang: 2 cái.
- Thước đo: 1 cái.
- Xe đựng dụng cụ: 1 cái.
- Dụng cụ cấp cứu: cán đèn, lưi đèn đặt nội khí quản, Ambu
bóp bóng, dây oxy, mặt nạ.
5.1.3. Dụng cụ khác
- Máy đo SpO2.
- Băng keo, kéo.
- Thng đựng vật sắc nhọn.
- Thng đựng chất thải thông thường.
- Thng đựng chất thải lây nhiễm.
5.1.4. Thuốc và dung dch sát khuẩn
- Thuốc: Curosurf hoặc Survanta được bảo quản nhiệt độ 2
8oC.
- Dung dch sát khuẩn:
+ Dung dch sát khuẩn: cồn 70o.
+ Dung dch sát khuẩn tay nhanh.
366
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
5.2. Tiến hành kỹ thuật: bệnh nhân đã được đặt nội khí quản, thở
my
BƯỚC
CÁC BƯỚC KỸ THUẬT
Ý NGHĨA
BÁC SĨ ĐIỀU DƯỠNG
1
Đến chào hỏi thân
nhân bệnh nhân,
giới thiệu tên, chức
danh.
Báo và giải thích
cho thân nhân
bệnh nhi thủ thuật
sắp làm.
Văn hóa giao tiếp.
Tôn trọng.
Tạo sự thân thiện.
Để gia đình được biết
về việc trị liệu có thể
giúp thân nhân bớt
lo lắng.
2
Mang khẩu trang.
Rửa tay thường
quy.
Chuẩn bị dụng cụ
đầy đủ, để trong
tầm tay.
Chuẩn bị thuốc.
(Kiểm tra thuốc)
Mang dụng cụ
đến giường bệnh
nhân.
Phòng ngừa chuẩn.
Giảm sự lây lan của vi
sinh vật gây bệnh.
Tổ chức sắp xếp hợp
lý, khoa học, quản lý
thời gian hiệu quả.
Tránh nhầm lẫn thuốc
trước khi sử dụng cho
bệnh nhân.
3
Mang khẩu trang.
Rửa tay nhanh
Đối chiếu lại bệnh
nhân trước khi thực
hiện (đối chiếu với
vòng đeo tay).
Phòng ngừa chuẩn.
Giảm sự lây lan của
vi sinh vật.
Tránh nhầm lẫn bệnh
nhân.
4Rửa tay nhanh. Rửa tay nhanh.
Làm giảm sự lây lan
của vi sinh vật gây
bệnh
5
Mang găng vô
khuẩn, trải khăn vô
khuẩn lên xe.
Sắp xếp các dụng
cụ vô khuẩn lên
khăn.
Tiếp các dụng cụ
cho bác sĩ.
Quản lý thời gian
hiệu quả.
6
Đo chiều dài thông
dạ dày ngắn hơn
chiều dài ống nội khí
quản nhưng phải
dài hơn 2/3 chiều
dài nội khí quản.
Cắt thông dạ dày
theo chiều dài đo
được.
Dùng thước đo:
đo chiều dài ống
nội khí quản.
Có sự chính xác khi
thực hiện kỹ thuật.
Khi bơm thuốc, thuốc
phân tán đều và tránh
trào ngược thuốc ra
ngoài.
367
Kỹ thuật trợ giúp bác sĩ bơm surfactant
7
Kiểm tra thuốc.
Làm ấm lọ thuốc
bằng cách nắm lọ
thuốc trong lòng
bàn tay trong 8
phút hoặc để ở
nhiệt độ phòng
trong 20 phút.
Không lắc lọ
thuốc để tránh
tạo bọt khí.
Tránh nhầm lẫn thuốc
trước khi sử dụng cho
bệnh nhân.
Nhằm mục đích
không đưa thuốc lạnh
vào phổi trẻ vì nguy
cơ hạ thân nhiệt hoặc
co mạch phổi gây cao
áp phổi.
Có thể gây ảnh hưởng
cấu trúc của thuốc.
8
Rút thuốc vào bơm
tiêm (rút thêm 0,5ml
khí).
Gắn thông dạ dày
vào bơm tiêm chứa
thuốc.
Phụ bác sĩ rút
thuốc vào bơm
tiêm.
Nhằm bơm hết thuốc
vào cho bệnh nhân.
9
Kiểm tra thuốc
Rửa tay nhanh
Tiến hành hút
đàm nội khí quản
và mũi miệng.
Chỉnh tư thế
bệnh nhân:
- Nằm ngửa,
đầu bằng, tư
thế trung gian:
khi bơm thuốc
Curosurf.
- Nằm ngửa,
nghiêng trái,
nghiêng phải:
khi bơm thuốc
Survanta.
Đảm bảo an toàn
trong sử dụng thuốc
cho bệnh nhân.
Giảm sự lây lan của
vi sinh vật gây bệnh.
Làm thông thoáng
đường thở trước khi
bơm thuốc cho bệnh
nhân.
Bơm thuốc có hiệu
quả.
10
Đưa thông dạ dày
có gắn bơm tiêm
thuốc vào ống nội
khí quản, bơm
thuốc nhanh trong
vòng 2-3 giây/lần
bơm.
Tách nội khí
quản ra khỏi co
nối của ống hút
đàm kín.
Gắn nội khí quản
vào ống hút đàm
kín.
Tránh làm cho bệnh
nhân thiếu oxy kéo
dài trong quá trình
bơm thuốc và tránh
tình trạng trào ngược
thuốc.
Đảm bảo cho bệnh
nhân được thông khí
liên tục.
11 Theo dõi nhịp tim và SpO2 liên tục trong
quá trình bơm thuốc.
Phát hiện kịp thời tai
biến và có hướng xử
trí thích hợp.
368
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
12
Trả bệnh nhân về
tư thế tiện nghi,
ủ ấm.
Dọn dẹp dụng
cụ, rửa tay.
Tạo sự thoải mái, an
toàn cho bệnh nhân.
Phòng ngừa chuẩn,
giảm sự lây lan của vi
sinh vật gây bệnh.
13
Ghi hồ sơ:
- Ngày giờ thực
hiện.
- Tên thuốc, liều
dùng.
- Tình trạng
bệnh nhân
trước, trong và
sau khi bơm
thuốc.
- Tên bác sĩ và
điều dưỡng
thực hiện.
Yếu tố an toàn cho
bệnh nhân.
Yếu tố pháp lý.
Phương tiện để theo
dõi, đánh giá và bàn
giao giữa các nhân
viên y tế.
THEO DÕI CA ĐIỀU DƯỠNG SAU KHI BƠM:
- Kiểm tra thông số máy đã được cài đặt
- Theo dõi sát dấu hiệu sinh tồn, SpO2.
- Tình trạng bệnh nhân: hô hấp, da niêm...
•Thận trọng: không hút đàm nội khí quản trong vòng 1 giờ sau
khi bơm thuốc trừ khi dấu hiệu tắc nghẽn đường th ràng.
6. TAI BIẾN V XỬ TR
STT DẤU HIU TAI
BIN
NGUYÊN
NHÂN
CÓ THỂ XỬ TR PHÒNG
NGỪA
1
Nhịp tim
giảm
(thoáng
qua).
Tím,
SpO2 giảm.
Thiếu
oxy.
Thông
khí không
được đảm
bảo trong
quá trình
bơm.
Ngưng bơm
thuốc, bóp
bóng đến khi
tình trạng
bệnh nhân
ổn định
mới tiếp tục
bơm.
Hút đàm
nhớt nội
khí quản
thật sạch
trước
khi bơm
thuốc.