ATTP 4

KT XN nhanh trong KN ATVSTP

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT Y TẾ HẢI DƯƠNG

MÔN

KỸ THUẬT XÉT NGHIỆM NHANH TRONG

KIỂM NGHIỆM AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM

Họ và tên:

Lớp: A T T P 4

Hải Dương, tháng 11 năm 2011

1/36

ATTP 4

KT XN nhanh trong KN ATVSTP

TEST NHANH GIỚI THIỆU CHUNG

Test nhanh – Ý nghĩa

 Phát hiện nhanh các tác nhân gây bệnh  Phát hiện vi khuẩn gây bệnh có số lượng thấp trong quần thể các vi sinh vật

không gây bệnh khác

 Kiểm tra, giám sát thực hành vệ sinh trong quá trình sản xuất, chế biến  Giảm nhân công, do đó tiết kiệm được thời gian và tiền bạc

CÁC LOẠI TEST NHANH

 Phỏng theo và tự động hóa phương pháp cổ truyền  Biosensor’s  Phương pháp miễn dịch  Thử nghiệm dựa trên acid nuclec  Kỹ thuật lai phân tử  Kỹ thuật nhân gen (PCR)  Kỹ thuật chip gen

PHỎNG THEO VÀ TỰ ĐỘNG HÓA PP CỔ TRUYỀN

 Kỹ thuật đếm đĩa:

 Nuôi cấy và đếm tự động theo đường xoắn

 Sử dụng chất nền huỳnh quang:

 Phát hiện chất nền huỳnh quang gắn với enzym hoặc sản phẩm trao

đổi chất của vi khuẩn

 Petrifilm:

 Môi trường nuôi cấy khô trong đĩa petrifilm

 Kỹ thuật màng lọc:

 Màng lọc giữ lại vi khuẩn đặt trên môi trường nuôi cấy

BIOSENSOR’S

 Hợp chất chỉ thị sinh học nhạy cảm với nhiệt độ hoặc như đầu dò DNA và RNA  Phát hiện sản phẩm trao đổi chất, kháng thể, phân tích acid nucleic, phân tích sự

tương tác của các tác nhân gây bệnh với tế bào nhân điển hình

 ATP bioluminescence: sử dụng hỗn hợp enzym và coenzym phát

hiện ATP, ngưỡng phát hiện: 103 vi khuẩn

PHƯƠNG PHÁP MIỄN DỊCH

 Là phương pháp gắn kháng nguyên, kháng thể đặc hiệu  ELISA: thời gian dài, 16-24h

THỬ NGHIỆM DỰA TRÊN ACID NUCLEIC

 Lai phân tử:

2/36

 Sử dụng đầu dò DNA phát hiện sự có mặt của các gen đặc hiệu

ATTP 4

KT XN nhanh trong KN ATVSTP

 Kỹ thuật nhân gen (PCR):

 Làm tăng số chuỗi DNA đặc hiệu trong mẫu

Test nhanh – Định nghĩa (BYT)  Test thử nhanh là những test có: - Thao tác đơn giản - Thời gian ngắn hơn so với phương pháp thông thường - Có thể thực hiện ngoài hiện trường - Không cần đến thiết bị, dụng cụ của phòng thí nghiệm

Ý NGHĨA

 Phục vụ cho công tác thanh tra, kiểm tra ngoài hiện trường  Có tác dụng sàng lọc nhanh, cho kết quả sơ bộ để nhận định về một mối nguy vệ

sinh an toàn thực phẩm có thể có.

GIỚI THIỆU TEST THỬ NHANH 3M PETRIFILM  3M petrifilm là một loại đĩa môi trường khô chuẩn bị sẵn để nuôi cấy đếm vi

 Không sử dụng test nhanh trong trường hợp đánh giá về chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm của một sản phẩm hoặc trong trường hợp có tranh chấp, khiếu kiện. Các trường hợp này cần sử dụng các phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm

khuẩn và nấm, bao gồm:

 Gel tan và đông đặc nhanh trong nước lạnh  Các chất dinh dưỡng cần thiết  Chỉ thị màu

Ưu điểm của 3M petrifilm

 Không phải chuẩn bị môi trường, kỹ thuật ổn định  Giảm các thiết bị cần thiết như autoclave

water-bath, incubator  Giảm tiêu hao năng lượng  Giảm không gian thao tác  Giảm chi phí xử lý chất thải ra môi trường  Được coi là phương pháp chính thức áp dụng  Nâng cao tính hiệu quả – dễ dàng hơn trong sử dụng và đọc kết quả

3/36

3M petrifilm  Cấu tạo - Gồm một túi đựng các đĩa môi trường - Dụng cụ dàn mẫu (spreader)  Các dụng cụ, môi trường kèm theo - Dung dịch pha loãng mẫu - Kéo, thìa xúc mẫu vô trùng - Túi xử lý mẫu

ATTP 4

KT XN nhanh trong KN ATVSTP

- Pipet - Ống nghiệm và giá cắm - Cân điện tử - NaOH và HCl 1N

3MTM PetrifilmTM - Cách sử dụng 1. Bảo quản các túi chưa sử dụng ở ≤ 8°C. Sử dụng trước ngày hết hạn ghi trên túi. Để đạt hiệu quả tốt nhất, cần đưa các túi về nhiệt độ phòng trước khi sử dụng 2. Mở túi theo hướng dẫn 3. Bảo quản các túi còn lại ở chỗ khô ráo, nhiệt độ ≤ 25°C trong vòng một tháng.

4. Pha loãng mẫu theo tỷ lệ 1/10 trong túi đồng nhất mẫu vô trùng 5. Sử dụng nước đệm pepton hoặc pepton muối để pha loãng mẫu. Không sử dụng nước đệm có citrat, bisulphite hoặc thiosulphate vì ức chế sự phát triển của vi khuẩn 6. Đồng nhất mẫu, chỉnh pH trong khoảng 6-8. Sử dụng NaOH 1N cho sản phẩm acid, HCl 1N cho sản phẩm kiềm

4/36

7. Đặt đĩa trên mặt phẳng ngang. Nâng màng đậy đĩa lên, dùng pipet man nhỏ nhẹ nhàng 1ml mẫu vào giữa đĩa 8. Cẩn thận đặt màng phim xuống sao cho không tạo thành bọt khí 9. Nhẹ nhàng đặt spreader lên và dàn đều mẫu trước khi gel đông đặc. Không xoắn hoặc trượt spreader. Nhấc spreader ra và để yên 1 phút. Chú ý làm tuần tự từng đĩa một

ATTP 4

KT XN nhanh trong KN ATVSTP

10. Ủ ấm các đĩa đã nuôi cấy ở 24h/37°C ±1°C. Mỗi chồng để tối đa 20 đĩa 11. Nếu không có khuẩn lạc nào xuất hiện sau 24 ± 2h, kết quả trả lời (-) 12. Nếu có, đếm các khuẩn lạc điển hình theo đặc trưng của từng loại vi khuẩn

3MTM PetrifilmTM Enterobacteriaceae Count Plate

Bảo quản và thải bỏ:

 Bảo quản các đĩa Petrifilm chưa mở ở ≤ 8°C  Để tránh làm ẩm các túi đã mở, không để lại vào tủ lạnh  Giữ các túi đã mở ở nơi khô ráo, mát, chỉ trong vòng một tháng.  Không sử dụng các đĩa đã ngả màu vàng hoặc nâu.  Không sử dụng các đĩa đã lây nhiễm vi khuẩn. Việc thải bỏ phải tuân theo hướng

dẫn hiện hành của nhà sản xuất.

Giới thiệu chung

 Đây là một loại môi trường nuôi cấy sẵn  Bao gồm: VRB, Gel (hòa tan trong nước lạnh), Tetrazolium(chỉ thị màu)  Phạm vi áp dụng: Đếm Enterobacteriaae trong thực phẩm và công nghiệp sữa  Không áp dụng cho nước, dược phẩm, mỹ phẩm

Dụng cụ và thuốc thử

5/36

 Đĩa Petrifilm đếm Enterobacteriaceae

ATTP 4

KT XN nhanh trong KN ATVSTP

 Spreader nhựa  Pipet 1-10 ml  Máy đếm khuẩn lạc  Dung dịch pha loãng  Dung dịch natri hydroxyde vô trùng  Máy đồng nhất mẫu  Tủ ấm  Cân

Hướng dẫn sử dụng  Chuẩn bị mẫu: - Sử dụng nước pha loãng vô trùng thích hợp. - Đồng nhất mẫu - Để cho vi khuẩn hồi phục và phát trieent tốt nhất, chỉnh pH về 6,5-7,5 (mẫu nguyên hoặc đã pha loãng)

- Với sản phẩm kiềm, chỉnh pH bằng HCl 1N  Chuẩn bị mẫu thử - Cân vô trùng 11,0g mẫu vào bình hoặc túi đồng nhất mẫu - Thêm 99ml nước pha loãng - Đồng nhất mẫu ở 6000- 18000rpm/2 phút - Chỉnh pH tới 6,5-7,5 with NaOH 1M, khoảng 0,1ml/g mẫu - Trộn đều bằng cách lắc 25 lần/7 giây với khoảng lắc là 30 cm.

Enterobacteriaceae – Đặc điểm

 Trực khuẩn Gram âm  Lên men glucose  Oxidase âm  Khuẩn lạc màu đỏ với một vùng xung quanh màu vàng/ hoặc khuẩn lạc đỏ có

bóng hơi, có hoặc không có vùng bao quanh màu vàng.

Các loại nước pha loãng:

 Đệm Butterfield’s phosphate - Đệm IDF phosphate (KH2PO4: 0,0425g/l), pH 7,2 - Nước pepton 0,1% - Dung dịch pepton muối (ISO method 6887) - Nước đệm pepton (ISO method 6579) - Nước muối sinh lý

Chú ý:

 Không sử dụng nước pha loãng có citrate, bisulfite hoặc thiosulfate (ức chế sự

phát triển của vi khuẩn)

 Nếu trong quy trình sử dụng nước đệm có citrate thì thay bằng nước đệm

Butterfield’s phosphate đã làm ấm ở 40 – 45°C

Đổ đĩa:

6/36

 Đặt đĩa Petrifilm EB trên mặt phẳng ngang

ATTP 4

KT XN nhanh trong KN ATVSTP

 Nâng màng đậy petrifilm và nhỏ 1ml mẫu thử hoặc dung dịch mẫu thử vào giữa

đĩa

 Cẩn thận cuốn và đặt tấm film xuống sao cho không tạo thành bọt khí.  Dàn mẫu trong vùng đường kính 20cm2 bằng spreader.  Đặt nhẹ spreader vào giữa đĩa  Ấn nhẹ để dàn đều mẫu  NHấc spreader ra và để ít nhất 1 phút để gel đông đặc Chú ý: - Phải dàn nhanh mẫu trước khi gel đông đặc

- Không đưa spreader từ bên này sang bên kia đĩa

Ủ ấm:

 Ủ ấm các đĩa ở 24h±2h/ 30°C ± 1; 35°C±1 hoặc 37°C± 1, mỗi chồng không quá

20 đĩa

 Phải làm ẩm buồng ủ mẫu sao cho lượng hơi ẩm thoát ra từ các đĩa không vượt

quá 15% trong quá trình ủ ấm

3MTM PetrifilmTM - Cách sử dụng Giải thích kết quả:

 Đĩa Petrifilm EB có thể đếm trên máy đếm khuẩn lạc hoặc nguồn sáng có kính

phóng đại.

 Khuẩn lạc Enterobacteriaceae có màu đỏ với vùng màu vàng bao quanh/ hoặc khuẩn lạc màu đỏ có bòng hơi, có hoặc không có vùng màu vàng bao quanh

 Đường kính vùng phát triển khoảng 20 cm2  Nếu ước tính trên đĩa có nhiều hơn 100 khuẩn lạc thì đếm một vài ô đại diện rồi

tính kết quả trung bình cho một ô

 Nhân số trung bình của một ô với 20 để tính ra số khuẩn lạc trên cả đĩa.

Chú ý:

 Không đếm những bóng hơi sinh ra trong quá trình thao tác  Không đếm nhứng khuẩn lạc trên mép ranh giới của đĩa vì những khuẩn lạc này

không chịu tác động ức chế của môi trường nuôi cấy chọn lọc

 Hơi sinh ra do Enterobactericeae có thể phá vỡ các khuẩn lạc, do đó không đếm

những khuẩn lạc nằm ngoài bóng hơi hoặc không có vùng màu vàng

 Đôi khi, trên các đĩa có nhiều hơn 100 khuẩn lạc, khuẩn lạc và bóng hơi có thể không rõ ràng; acid sinh ra sẽ làm thay đổi toàn bộ đĩa thành màu vàng, trường hợp này cần tăng độ pha loãng mẫu và thử lại.

 Có thể sử dụng các khuẩn lạc này cho những bước xác định tiếp theo bằng cách

nâng tấm film đậy lên và lấy khuẩn lạc trên gel.

Vi sinh vật Kết quả Mẻ chấp nhận

7/36

E.Coli ATCC 51813 Phát triển sinh hơi và acid Độ lệch chuẩn số đếm thấp hơn 3 so với số đếm trên thạch đĩa VRB-Glucose

ATTP 4

KT XN nhanh trong KN ATVSTP

Enterobacter amnigenus ATCC 51816 Phát triển sinh hơi và acid

Pseudomonas aeruginosaATCC 35554 Phát triển nhưng không sinh hơi và acid

Salmonella sp. ATCC 51812 Phát triển sinh hơi và acid

Không phát triển Enterococcus faecalis ATCC 14506

3MTM PetrifilmTM E.coli/Coliforms Count Plate

Petrifilm đếm E.coli/Colifrom

 Cao men  Gelatin  Muối mật số #3  Pepton  Lactose  Natri Chlorua  Crystal Violet  Neutral Red  Guar Gum (tan trong nước lạnh)  5-Bromo-4-Chloro-3-Indoxyl…  2,3,5-Triphenyltetrazolium Chloride

Petrifilm đếm Coliform

8/36

 Cao men  Gelatin  Muối mật số #3  Pepton  Lactose  Natri Chlorua  Crystal Violet  Neutral Red  Guar Gum

ATTP 4

KT XN nhanh trong KN ATVSTP

 2,3,5-Triphenyltetrazolium Chloride

Coliforms: Sinh hơi và acid khi lên men đường lactose (ĐN cổ điển)

 Escherichia coli  Klebsiella  Enterobacter  Citrobacter - Lên men lactose sinh hơi và acid ở 37°C : 95% là coliform. - Lên men lactose sinh hơi và acid ở 44°C : 90 % là E.coli

Định nghĩa hiện nay về Coliforms

 Coliforms thuộc họ Enterobacteriaceae, sinh acid và hơi khi lên men lactose (24-

48h/36±2°C)

 Thermotolerant (Fecal) coliform : thuộc họ Enterobacteriaceae, có khả năng phát triển và lên men lactose ở 44,5±2°C bao gồm E.coli, Klebsiella, Enterobacter và Citrobacter (E.coli sinh Indol từ tryptophan) Coliforms được coi là nhóm vi khuẩn chỉ điểm vệ sinh

Coliforms – Phát triển và nơi cư trú

Nhóm coliform: bao gồm vi khuẩn đường ruột & và vi khuẩn sống tự do

Fecal coliform, được giả thiết là sống trong ruột của động vật máu nóng

•E. coli chỉ phát triển ở ruột động vật.

Mô tả

 Các đĩa đã sẵn có môi trường Violet Red Bile (VRB)  Gel có thể hòa tan trong nước lạnh  Chất chỉ thị cho hoạt tính của Glucuronodase (5-bromo-4chloro-3-indolyl-ß-D-

9/36

Glucoronidase)

ATTP 4

KT XN nhanh trong KN ATVSTP

 Tetrazolium, chất chỉ thị để đếm khuẩn lac

Phạm vi: thích hợp để đếm E.coli and Coliform trong thực phẩm và công nghiệp sữa không thanh trùng. Cảnh báo:

 Không sử dụng riêng loại đĩa để phát hiện E.coli O157  Loại đĩa này không phải là chỉ thị đặc biệt để phát hiện E.coli O157 vì hầu hết các

chủng E.coli O157 không điển hình khuẩn lạc không có màu đỏ và sinh hơi

 Không sử dụng đĩa Petrifilm EC plates để chẩn đoán ở người và động vật.

Bảo quản và thải bỏ:

 Bảo quản các túi chưa mở ở ≤ 8°C (460 F)  Để các túi đạt đến nhiệt độ phòng trước khi sử dụng.  Cất các đĩa chưa sử dụng vào túi  Để ngăn ngừa sự hút ẩm, không để lại các túi đã mở vào tủ lạnh.  Bảo quản các túi ở nơi khô ráo, thoáng mát trong vòng một tháng.  Các đĩa nuôi cấy giữ ở >25°C và/hoặc độ ẩm>50% dễ dàng cho việc thực hiện

thao tác

 Không sử dụng cấc đĩa đã ngả màu vàng hoặc màu nâu.  Việc thải bỏ sau khi sử dụng tuân theo quy định hiện hành của nhà sản xuất.

Hướng dẫn sử dụng Chuẩn bị mẫu:

- Sử dụng dung dịch pha loãng vô trùng thích hợp. - Đối với sản phẩm acid, chỉnh pH của mẫu thử tới 6.6 – 7.2 bằng NaOH 1N - Đối với sản phẩm kiềm, chỉnh pH bằng HCl 1N - Trộn đều hoặc đồng nhất mẫu Chú ý:

- Không sử dụng nước pha loãng có citrate, bisulfite hoặc thiosulfate (ức chế sự

phát triển của vi khuẩn)

- Nếu trong quy trình sử dụng nước đệm có citrate thì thay bằng nước đệm

Butterfield’s phosphate đã làm ấm ở 40 – 45°C

Đổ đĩa:

- Đặt đĩa Petrifilm EB lên mặt phẳng ngang - Nhấc màng film lên và nhỏ 1ml dung dịch mẫu thử vào giữa đĩa - Từ từ đặt tấm film xuống sao cho không tạo thành bọt khí. - Đặt mặt nhẵn của spreader vào giữa đĩa. - Nhẹ nhàng ấn spreader để dàn đều mẫu. Không đưa spreader ngang qua mặt đĩa. - Nhấc spreader ra, để ít nhất một phút cho gel đông đặc - Mỗi chồng đĩa không để quá 20 đĩa. Buồng ủ ấm nên làm ẩm để hạn chế sự bốc hơi mẫu. Hơi ẩm từ các đĩa không vượt quá 15% trong 48 h nuôi cấy.

Thời gian ủ ấm và nhiệt độ nuôi cấy:

 AOAC method: Ủ ấm đĩa Petrifilm EC 48±2h ở 35±1°C

Giải thích kết quả:

10/36

 Đĩa Petrifilm EC có thể đếm trên máy đếm khuẩn lạc hoặc nguồn sáng có kính

ATTP 4

KT XN nhanh trong KN ATVSTP

phóng đại.

 Không đếm các khuẩn lạc trên bờ ranh giới vì không chịu tác động của môi

trường chọn lọc.

 Không đếm các bóng hơi hình thành do thao tác  Xấp xỉ 95% E.coli có sinh hơi  Thông thường, khuẩn lạc E.coli có màu xanh hoặc đỏ xanh, sinh hơi (đường kính

khoảng 1 mm)

 Khuẩn lạc Coliform màu đỏ sáng, sinh hơi (đường kính khoảng 1mm)

11/36

3MTM PetrifilmTM E.coli/Coliforms Count Plate

ATTP 4

KT XN nhanh trong KN ATVSTP

Giải thích kết quả  Khuẩn lạc có sinh hơi

 Coliform = 7

 Số khuẩn lạc

 Vòng số 1 = Khuẩn lạc

không sinh hơi

Coliformcount = 69  Vòng 1, 2 và 3 có thể cho thấy sự khác nhau của các kiểu bóng hơi.

 Vòng 2 = Bóng hơi do

thao tác

 Vòng 3 = Khuẩn lạc

sinh hơi

12/36

ATTP 4

KT XN nhanh trong KN ATVSTP

Giải thích hình ảnh

Tổng số = 13

Coliform

E.coli

Số E. coli = 17 Số coliform = 150

E. coli = 49 (màu xanh có sinh hơi) Tổng số coliform = 87 (khuẩn lạc đỏ và xanh sinh hơi)

3MTM PetrifilmTM

13/36

E.coli Count Plate

ATTP 4

KT XN nhanh trong KN ATVSTP

Đếm đĩa Petrifilm

 Đếm các khuẩn lạc màu

đỏ

 Phạm vi 25-250 khuẩn

lạc

3MTM PetrifilmTM Yeast and Mold Count Plate

Hướng dẫn bảo quản  Bảo quản ở 8°C  Trước khi sử dụng phải để đạt tới nhiệt độ phòng  Bảo quản nơi khô, mát

Chuẩn bị mẫu

 Chuẩn bị dung dịch pha loãng  Cân mẫu vào túi  Đổ một lượng thích hơp dung dịch Butterfield’s phosphate vào túi  Đồng nhất mẫu

Nuôi cấy

 Đặt đĩa petrifilm trên bề mặt phẳng, nâng tấm phim lên  Nhẹ nhàng nhỏ 1ml mẫu đã pha loãng vào giữa đĩa  Hạ tấm phim xuống sao cho không tạo thành bóng hơi  Không sử dụng nước pha loãng có citrat, thiosulfate, bisulfate vì ức chế sự phát

14/36

triển

ATTP 4

KT XN nhanh trong KN ATVSTP

15/36

ATTP 4

KT XN nhanh trong KN ATVSTP

Trường hợp 1

Thành phần:  Một loại gel hòa tan

trong nước lạnh  Chất dinh dưỡng  Chất nhuôm màu  Thích hợp để đếm cả

nấm mốc và men - VD: Tổng số 20 KL - 16 KL mốc - 4 KL men

Trường hợp 2

 Âm tính

Trường hợp 3  Khi số KL lớn hơn 150, ước

tính số đếm

 Xác định số KL trung

bình/cm2

 Để tính cho toàn bộ đĩa,

nhân số KL trung bình/cm2 x30. VD hình bên:

- Ước tính tổng số đếm được

là 500

- Ước tính số nấm men là 480 - Ước tính số nấm men là 21  KL nấm men có màu từ nâu nhạt tới hồng hoặc xanh tím

16/36

ATTP 4

KT XN nhanh trong KN ATVSTP

Trường hợp 4

 Ước tính số KL nấm

men >104

 Đĩa này quá nhiều Kl không thể đếm được  Các Kl nhỏ mầu xanh ở rìa đĩa không được tính

Trường hợp 5

 Ước tính số KL nấm

mốc bằng 64

 Đếm số Kl ở ¼ đĩa rồi nhân với 4 để ra tổng số

Trường hợp 6

 Hình 6a và 6 b là của

cùng một mẫu

 6a: độ pha loãng 1/10, số Kl quá nhiều không đếm được

 6b: độ pha loãng 1/100, số KL quan sát được <150

6 a

6 b

17/36

ATTP 4

KT XN nhanh trong KN ATVSTP

Trường hợp 7

 Kết quả (-)  Đĩa petrifilm sử dụng thuốc nhuộm màu phosphate.

 Các SP thực phẩm có

chứa phosphate làm cho đĩa có màu xanh tối  Để làm giảm phản ứng

phosphate:

- Cần tăng thêm độ pha

loãng

- Xử lý mẫu: trộn đều và

để lắng 3-5 phút trước khi đổ đĩa để tránh các hạt trong trường hợp 8 - Quan sát sau 24 – 36h

Trường hợp 8

 Điểm xanh sẫm trong trường hợp 8 thường gặp ở các mẫu gia vị, các mẫu hạt xay nhỏ.

18/36

ATTP 4

KT XN nhanh trong KN ATVSTP

Trường hợp 9

 Phân biệt nấm men: - Khuẩn lạc nhỏ, lồi - Có viền mép rõ ràng - Màu nâu vàng đến xanh

lục

- Màu sắc đồng đều, không có tâm đen

Trường hợp 10

 Phân biệt nấm mốc - Khuẩn lạc lớn - Viền mép không đều - Màu sắc khác nhau:

nâu, be, vàng cam, xanh lục…

- Bề mặt KL phẳng - Vùng tâm thường có

màu sẫm

19/36

ATTP 4

KT XN nhanh trong KN ATVSTP

Trường hợp 11

 Đôi khi nhìn mắt

thường không phân biệt được nấm men, nấm mốc nên cần soi vi thể bằng kính hiển vi

 Nâng tấm film lên, dùng que cấy lấy KL trên lớp gel

 Hòa khuẩn lạc vào giọt nước cất vô trùng trên lam kính, đậy lamen và soi kính

Trường hợp 12

 Soi vi thể nấm men: hình ovan, đôi khi có chồi

 Soi vi thể nấm mốc có dạng hệ sợi, có mầm

20/36

ATTP 4

KT XN nhanh trong KN ATVSTP

KỸ THUẬT XÉT NGHIỆM NHANH VSATTP XÉT NGHIỆM NHANH HÓA HỌC

Định nghĩa

• Thao tác đơn giản • Thời gian ngắn hơn so với phương pháp thông thường • Có thể thực hiện ngoài hiện trường • Không cần đến thiết bị, dụng cụ của phòng thí nghiệm

KIT KIỂM TRA NHANH PHẨM MÀU CT04

• Phẩm màu được sử dụng phổ biến trong chế biến thực phẩm • Trên thị trường có phẩm màu kiềm và phẩm màu acid • Nhóm phẩm màu kiềm chiết xuất từ than đá không được phép sử dụng trong chế

biến thực phẩm

Nguyên tắc:

- Phẩm màu dẫn xuất từ than đá có tính kiềm, tan được trong nước và trong cồn - Dung dịch phẩm màu tác dụng với amoniac giải phòng chất màu kiềm, tan được

trong ete và nhuộm màu ete.

- Khi dung dịch này tác dụng với acid acetic loãng, chất màu chuyển sang và

nhuộm màu dung dịch acid

- Phẩm màu acid không có tính chất này.

Cấu tạo:

- Hộp 20 bộ thử - Mỗi bộ thử gồm:túi CT4; ống thuốc thử CT2; ống thuốc thử CT3 - Dụng cụ hỗ trợ: kẹp miệng túi, kim nhọn - 01 bản hướng dẫn sử dụng

Đặc tính kỹ thuật:

- Kích thước hộp: 120x60x60 mm - Giới hạn phát hiện: 5mg/kg - Thời gian phát hiện: 5 phút - Độ đặc hiệu: 10 loại phẩm màu tổng hợp được phép sử dụng đều cho kết quả âm

tính

Đối tượng áp dụng: - Bánh kẹo - Các loại mứt, ô mai - Các loại hạt - Nước giải khát

Thời hạn sử dụng

- 02 năm

21/36

Bảo quản

ATTP 4

KT XN nhanh trong KN ATVSTP

- Nơi khô mát - Tránh ánh sáng

TÊN

KẾT QUẢ

STT

KIT KIỂM TRA NHANH PHẨM MÀU CT04 MÀU SẢN PHẨM

MÀU PHẢN ỨNG

1

Amaranth

Đỏ

Không màu

(-)

2

Ponceau 4R

Đỏ thẫm

Không màu

(-)

3

Sunset yellow

Vàng

Không màu

(-)

4

Brilliant blue FCF

Xanh

Không màu

(-)

5

Fast green FCF

Xanh

Không màu

(-)

6

Tartrazine

Vàng

Không màu

(-)

7

Green S

Xanh

Không màu

(-)

8

Carmoisine

Đỏ

Không màu

(-)

9

Erythrosine

Đỏ

Không màu

(-)

10

Indigocarmine

Xanh

Không màu

(-)

KIT KIỂM TRA NHANH PHẨM MÀU CT04

• Thử nghiệm với phẩm

màu kiềm

STT

TÊN PHẨM MÀU

MÀU SẢN PHẨM

MÀU PHẢN ỨNG

KẾT QUẢ

Basic Green 4(Malachit Green)

Xanh lá cây

1

(+)

Xanh lá cây

Basic Violet

Xanh tím

Xanh tím

2

(+)

Basic Blue 11(VictoriaBlue)

3

(+)

Xanh nước biển

Xanh nước biển

Basic Blue 9 (Methylene Blue)

4

(+)

Xanh nước biển

Xanh nước biển

Rhodamine B

Đỏ

Đỏ

5

(+)

22/36

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG KIT KIỂM TRA NHANH PHẨM MÀU CT 04 Xử lý mẫu

ATTP 4

KT XN nhanh trong KN ATVSTP

- Mẫu dạng rắn (mứt, ô mai, các loại hạt...): lấy 5g cắt nhỏ thành cỡ hạt ngô(5x5mm); Các loại hạt nhỏ có thể để nguyên (hạt dưa, hạt bí…)

- Mẫu chất lỏng hoặc dạng kem: lấy khoảng 5 ml

Tiến hành:

- Bước 1: Cắt miệng túi CT04 (sát đường mép dán phía trên), cho 5g mẫu đã cắt

nhỏ/(5ml), gấp miệng túi, kẹp chặt bằng kẹp sắt, lắc nhẹ 2 phút để chất màu tan vào dung dịch

- Bước 2: Lấy 1 ống CT2, bẻ đầu, cho hết dung dịch vào túi, gập miệng túi, kẹp

chặt bằng kẹp sắt, lắc nhẹ 2 phút, để yên cho phân thành 2 lớp

- Bước 3: Lấy 1 ống CT3, cầm ống theo chiều đứng, dùng kim chọc thủng một lỗ ở

góc trên của ống, bóp thân ống giưa hai ngón tay tại vị trí dưới cùng của ống để đuổi không khí trong ống, giữ nguyên tay bóp. Mở túi CT04, cắm ngập đầu ống CT3 (đầu có lỗ vào lớp dung môi phía trên túi), thả lỏng tay để lớp dung môi hút vào ống CT3. Khi dung môi dâng lên khoảng 1cm, lật nhanh ống CT3 ngược lên, lắc nhẹ ống, giữ nguyên 1 phút và đọc kết quả Đọc kết quả:

- Dương tính: Lớp dung dịch phía dưới ống CT3 có màu - Âm tính: lớp dung dịch phía dưới ống CT3 không có màu

Chú ý:

- Cần gập kín miệng túi để tránh bay hơi dung môi - Khi thực hiện bước 3, không được hút lẫn dung dịch phía dưới vào ống CT3 để

tránh làm sai lệch kết quả

- Cần thao tác nhanh để hạn chế bay hơi dung môi - Nên thực hiện ở chỗ thoáng gió, không nên thực hiện trong phòng kín.

KIT KIỂM TRA NHANH SALICYLIC ST 04 • Acid salicylic được sử dụng sản xuất thuốc chống nấm ngoài da cho người và

đông vật

• Cấm sử dụng trong bảo quản và chế biến thực phẩm

Nguyên tắc: acid salicylic và các salicylat trong môi trường acid sẽ phản ứng với ion Fe3+ để tạo thành phức hợp có màu tím. Cấu tạo:

- Hộp 20 túi thử ST04, trên nhãn có in màu chuẩn để so sánh kết quả và thời hạn sử

dụng.

- 01 bản hướng dẫn sử dụng

23/36

Đặc tính kỹ thuật:

ATTP 4

KT XN nhanh trong KN ATVSTP

- Giới hạn phát hiện: 100mg/kg thực phẩm - Độ đặc hiệu: hợp chất tanin trong chè có thể ảnh hưởng đến kết quả phản ứng - Thời gian phát hiện: 3-5phút - Đối tượng áp dụng: rau quả ngâm; dưa cà muối; dưa bao tử muối; sấu; mơ; mận

ngâm Tiến hành:

- Lấy một túi ST04 - Dùng kéo cắt ngang phía trên của túi(phía trên nhãn) - Đổ mẫu nước ngâm hoa quả cần kiểm tra vào túi dến vạch định mức thứ hai (từ

dưới lên)

- Dùng tay bóp vỡ ống thuốc thử ở đáy túi, lắc đều

Đọc kết quả

- Dương tính: dung dịch trong túi có màu nâu tím giống màu chuẩn dương tính in

trên nhãn

- Âm tính: dung dịch không xuất hiện màu nâu tím

Chú ý

- Màu của phản ứng tùy thuộc vào nồng độ acid salicylic có trong mẫu - Khi sử dụng không để hóa chất tiếp xúc với da, nếu có phải rửa ngay dưới vòi

nước.

KIT KIỂM TRA NHANH DẦU MỠ ÔI KHÉT • Dầu mỡ ăn để lâu hoặc sử dụng nhiều lần sẽ bị biến chất do tác động các liên kết

chưa no trong phân tử dầu mỡ tạo nên mùi ôi khét khó chịu.

• Mùi ôi khét tùy theo mức độ oxy hóa nhiều hay ít • Không nên sử dụng dầu mỡ ôi khét vì quá trình này tạo ra một số chất độc hại cho

cơ thể. Nguyên tắc:

- Mức độ ôi khét được đánh giá qua sự có mặt của lượng aldehyd, ceton, các

peroxid…tạo ra trong dầu mỡ

- Kit nhanh dựa trên phản ứng KREISS để định tính aldehyd có trong dầu mỡ

Cấu tạo

- Gồm 10 túi thử, mỗi túi chứa 02 ampul thuốc thử ký hiệu OT1 và OT2 cho một

lần kiểm tra

- Trên nhãn có bản in màu chuẩn để so sánh - 01 bản hướng dẫn sử dụng

24/36

Đặc tính kỹ thuật

ATTP 4

KT XN nhanh trong KN ATVSTP

- Giới hạn phát hiện: dương tính với dầu mỡ có chỉ số peroxid là 2,75 - Thời gian phát hiện: 5 phút - Đối tượng áp dụng: dầu ăn, mỡ động vật dùng làm thực phẩm -

KIT KIỂM TRA NHANH DẦU MỠ ÔI KHÉT- HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Xử lý mẫu:

- Dầu mỡ ở dạng đông cần để tan thành dạng lỏng - Dầu mỡ ở dạng lỏng: lấy khoảng 0,6 ml

Tiến hành:

- Cắt miệng túi, lấy 2 ampul OT1 và OT2 ra - Cho dầu hoặc mỡ vào túi đến vạch định mức thứ nhất tính từ dưới đáy túi lên - Bẻ đầu ampul, cho OT1 vào, lắc nhẹ 20-25 lần để tạo phản ứng - Tiếp tục bẻ ampul, cho OT2 vào túi, lắc nhẹ 10-15 lần, quan sát sự chuyển màu

Đọc kết quả:

- Dầu mỡ chưa bị ôi khét: dung dịch phía dưới túi không có màu hồng - Dầu mỡ bị oxy hóa nhẹ:dung dịch phía dưới túi có màu hồng nhạt giống màu in

trên nhãn, phải sử dụng ngay

- Dầu mỡ ôi khét: dung dịch phía dưới có màu đậm hơn trên nhãn, không nên sử

dụng

Chú ý:

- Tùy mức độ ôi khét, màu sắc dung dịch sẽ khác nhau - Khi sử dụng không để hóa chất tiếp xúc , nếu có phải rửa ngay dưới vòi nước

KIT KIỂM TRA NHANH DƯ LƯỢNG THUỐC TRỪ SÂU VPR 10 • Dư lượng thuốc trừ sâu trong rau quả, thực phẩm hiện nay là mối quan tâm của

toàn xã hội

• Bộ kit VPR10 cho phép định tính nhanh dư lượng thuốc trừ sâu nhóm lân hữu cơ

và nhóm carbamat trong rau quả.

Bảng giới hạn dư lương cho phép của một số loại thuốc trừ sâu nhóm lân hữu cơ và carbamat trong rau quả STT THỰC PHẨM

25/36

TÊN THUỐC TRỪ SÂU GIỚI HẠN CHO PHÉP (mg/kg)

ATTP 4

KT XN nhanh trong KN ATVSTP 1

Fenitrothion (Nhóm lân hữu cơ) 0,5

2 Nho, dâu tây, lê, táo, đậu Hà lan non, anh đào, bắp cải, rau diếp, cà chua Cà rốt

Carbaryl (Nhóm Carbamat) 0,5

Nguyên tắc:

- Dựa vào hiệu ứng ức chế enzyme cholinesterase khi có mặt thuốc trừ sâu nhóm

lân hữu cơ và nhóm carbamat.

- Khi trong mẫu thử không có TTS, enzyme cholinesterase thủy phân cơ chất và

làm mất màu thuốc thử

- Khi trong mẫu thử có mặt TTS, enzyme cholinesterase bị ức chế dẫn tới làm giảm

hoặc mất khả năng phân giải cơ chất, do vậy không làm mất màu thốc thư

Cấu tạo

- Kít đủ cho 10 lần thử - Dụng cụ sử dụng trong quá trình chiết mẫu: túi xử lý mẫu, ống chiết mẫu, bơm

tiêm, cốc nhựa, đĩa thủy tinh

- Hướng dẫn sử dụng

Đặc tính kỹ thuật

- Kích thước hộp: 180x110x80 mm - Giới hạn phát hiện: 0,5 mg/kg - Thời gian phát hiện: 50 phút - Tính đặc hiệu: đặc hiệu cao với các hợp chất thuộc nhóm lân hữu cơ và carbamat - Đối tượng sử dụng:

+ Rau: đậu Hà lan non, bắp cải, rau diếp, cà chua, cà rốt + Quả: nho, dâu tây, lê, táo, anh đào

- Thời hạn sử dụng: 1 năm - Bảo quản: nhiệt độ 40C, tránh để nơi có nhiệt độ cao

KIT KIỂM TRA NHANH DƯ LƯỢNG THUỐC TRỪ SÂU VPR10- HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Xử lý mẫu

- Mẫu rau: lấy cả lá và cuống rau cắt nhỏ cỡ hạt ngô và trộn đều - Mẫu quả: gọt lấy phần vỏ dày khoảng 5 mm, cắt nhỏ như mẫu rau

Tiến hành

- Bước 1: lấy khoảng 10g mẫu rau hoặc quả đã cắt nhỏ cho vào túi chiết (lượng mẫu

26/36

chiếm khoảng 1/3 túi)

ATTP 4

KT XN nhanh trong KN ATVSTP

- Bước 2: Lấy 10ml nước sạch cho vào cốc nhựa. Dùng kẹp bẻ hai đầu ống “chất hoạt hóa”, đổ hết dịch trong ống vào cốc chứa 10ml nước, lắc nhẹ, sau đó đổ dung dịch trong cốc vào túi mẫu, trộn đều hỗn hợp bằng cách lắc khoảng 3 phút

- Bước 3: Lấy một ống dung môi chiết, cầm ống theo chiều đứng, dùng kẹp bẻ đầu trên của ống, sau đó đổ hết dung môi trong ống vào túi chứa mẫu chiết, đóng miệng túi và lắc nhẹ khoảng 2 phút.

- Bước 4: Nghiêng túi để hỗn hợp dồn xuống một góc, dùng kéo cắt góc kia của túi tạo thành một lỗ nhỏ. Mở nắp “ống tách”, đổ dịch chiết từ túi mẫu vào ống đã được bịt đầu dưới bằng một đầu côn kín (đầu côn có vạch màu). Ép nhẹ túi để thu hết phần dung môi chiết còntrong rau. Vặn chặt nắp ống tách, để ống theo chiều thẳng đứng cho đến khi dung dịch chia thành hai lớp

- Bước 5: Hướng đầu dưới của ống tách vào đĩa thủy tinh, dùng kéo cắt phần dưới

+ Để dung môi trong đĩa bay hơi tự nhiên đến khô hoàn toàn. Chú ý để nơi

cùng của đầu côn để thu phần dung môi lớp dưới chảy hết xuống đĩa petri. Chú ý: + Chỉ lấy vừa hết phần dung môi lớp dưới. Khi chảy gần hết dung môi, vặn chặt nắp lại cho dòng chảy chỉ còn nhỏ giọt và bỏ ra ngoài thoáng gió. Thời gian để dung môi bay hết khoảng 15-20 phút

- Bước 6: Cắt vỏ bao bộ thuốc thử lấy ống CV1, CV2 và giấy thử ra ngoài - Bước 7: sau khi dung môi trên đĩa thủy tinh đã bay hơi hoàn toàn, lấy một mẫu bông cho vào đĩa petri, dùng bơm tiêm có lắp đầu côn lấy 0,2ml “dung dịch pha” cho vào mẩu bông. Dùng kẹp đưa mẩu bông di khắp đáy đĩa để chất chiết thấm vào bông Chú ý: cần lau kỹ khắp đáy đĩa để thu triệt để chất đã chiết được

- Bước 8: thu mẫu bằng cách cắm đầu côn vào cục bông, kéo nhẹ pittong của bơm tiêm để hút dung dịch trong mẩu bông vào đầu côn. Nếu trong đĩa còn dịch mẫu nên dùng mẩu bông này thấm lại lần nữa để thu triệt để. Cho toàn bộ dịch mẫu chiết thu được vào ống ký hiệu CV1, đậy nắp, lắc đều theo chiều dọc của ống.Để phản ứng diễn ra trong 30 phút.

- Bước 9: Dùng đầu côn thứ hai lấy 0,2 ml thuốc thử S cho vào ống CV2, lắc kỹ để cho tan đều chất ở trong ống, sau đó hút hết dịch cho vào ống CV1, lắc đều, để 5 phút - Bước 10: mở gói giấy thử, dùng kẹp lấy mẩu giấy màu xanh cho vào ống CV1.

Quan sát và đọc kết quả sau 5 phút. Đọc kết quả:

- Âm tính: nếu sau 5 phút giấy thử chuyển sang màu trắng - Dương tính nếu sau 5 phút giấy vẫn còn màu xanh

Chú ý:

- Chỉ đọc kết quả trong vòng 5 phút, ngoài thời gian trên có thể cho kết quả không

chính xác

27/36

- Khi sử dụng không để hóa chất tiếp xúc với da, nếu có phải rửa ngay bằng nước

ATTP 4

KT XN nhanh trong KN ATVSTP

KIT KIỂM TRA NHANH FORMOl FT04

• Formaldehyd là hóa chất sử dụng nhiều trong công nghiệp • Trong y học: sử dụng làm chất sát trùng, bảo quản các loại mô sống, ướp xác để

nghiên cứu (dung dịch 10%)

• Formaldehyd cấm sử dụng trong thực phẩm

Nguyên tắc: phát hiện dựa trên phản ứng màu với thuốc thử phenylhydrazin Cấu tạo:

- Hộp chứ 20 túi FT04, có sẵn thuốc thử, trên nhãn có in màu chuẩn để so sánh và

hạn sử dụng

- 01 hướng dẫn sử dụng

Đặc tính kỹ thuật

- Giới hạn phát hiện: 50mg/kg thực phẩm - Độ đặc hiệu: các aldehyd khác không ảnh hưởng đến kết quả phẩn ứng - Thời gian phát hiện: 5 phút - Đối tượng áp dụng: hải sản sống, thịt cá tươi, bánh phở, bún

Tiến hành Xử lý mẫu:

- Nếu mẫu TP là dạng rắn: lấy khoảng 2g, cắt nhỏ cỡ hạt ngô - Hải sản sống: lấy nước ngâm để kiểm tra - Dùng kéo cắt miệng túi, cho mẫu đã cắt nhỏ vào túi, thêm 3l nước sạch lắc và trộn dều. Với nước ngâm, đổ vào túi đến vạch định mức thử 2 từ dưới lên.

- Bóp vỡ ampul trong ống nhựa có màu, lắc đều(dung dịch trong túi sẽ chuyển màu

vàng

- Bóp vỡ tiếp ampul trong ống nhựa màu trắng, lắc đều và quan sát sự chuyển màu

của dung dịch

Đọc kết quả

- Dương tính: dung dịch trong túi xuất hiện màu tím hồng như màu chuẩn in trên

nhãn túi

- Âm tính: dung dịch giữ nguyên màu vàng

Chú ý

- Màu tím hồng đậm hay nhạt tùy thuộc vào nồng độ formaldehyd có trong mẫu

thử

- Khi sử dụng không để hóa chất tiếp xúc với da, nếu có phải rửa ngay dưới vòi

28/36

nước

ATTP 4

KT XN nhanh trong KN ATVSTP KIT KIỂM TRA NHANH ACID VÔ CƠ TRONG DẤM ĂN VT04

• Dấm ăn có thành phần chính là acid acetic • Sản xuất chủ yếu bằng công nghệ lên men vi sinh vật • Dễ bị hỏng bởi quá trình lên men thối hoặc nhiễm nấm (có váng) – thời gian bảo

quản ngắn

• Acid vô cơ được cho vào dấm để làm cho dấm trong, tăng vị chua, không bị váng,

bị thối- Bị cấm sử dụng (thường là HCl và H2SO4)

Cấu tạo

- Hộp gồm 20 túi thử/20 lần, có sẵn thuốc thử - Có in màu chuẩn để so sánh và hạn sử dụng - Bản hướng dẫn sử dụng

Đặc tính kỹ thuật:

- Giới hạn phát hiện: 0,05% (tính theo HCl) - Độ đặc hiệu: phát hiện acid vô cơ nói chung (acid mạnh) - Thời gian phát hiện: 5-10 phút - Đối tượng áp dụng: dấm trắng

KIT KIỂM TRA NHANH ACID VÔ CƠ TRONG DẤM ĂN VT04-

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Tiến hành:

- Lấy 01 túi thử có ký hiệu VT04 - Dùng kéo cắt ngang phía trên của túi (phía trên nhãn) - Đổ mẫu dấm cần kiểm tra vào túi đến vạch định mức thứ hai, tính từ dưới lên - Dùng tay bóp vỡ ống thuốc thử ở đáy túi, lắc đều

Đọc kết quả:

- Dương tính: dung dịch chuyển màu xanh lơ giống hình màu chuẩn - Âm tính: dung dịch trong túi có màu tím giống màu chuẩn trên nhãn

Chú ý

- Tùy thuộc vào nồng độ acid vô cơ mà phản ứng có màu xanh khác nhau - Dấm pha từ acid acetic(5%) thì dung dịch phản ứng chuyển màu tím xanh - Dấm gạo 100% dung dịch có màu tím rõ - Thử nghiệm với acid acetic đặc, 99% kết quả phản ứng có màu tím - Khi sử dụng không để hóa chất tiếp xúc với da, nếu có phải rửa ngay dưới vòi

29/36

nước.

ATTP 4

KT XN nhanh trong KN ATVSTP NITRIT - Nitrate là chất dinh dưỡng cho cây cỏ (phân bón) để chúng có thể sinh trưởng. Khi thiếu ánh sáng, nếu lượng phân nitrate quá cao cây cỏ sẽ dự trữ lại trong các tế bào. Tự nó, nitrate không có tác hại. Chất có tác hại chính là nitrite, một chất biến dạng của nitrate. Trong các loại rau nhiều nitrate như rau bina, sự biến đổi này xảy ra khi rau nấu để nguội và lại đem hâm nóng lại. Một lượng nhỏ nitrite cũng được tìm thấy trong các loại xúc xích như Salami, thịt đùi sống, hoặc thịt Kasseler vì muối nitrite là phần tử của muối ướp các loại thịt này. - Nitrite có thể ngăn chặn sự vận chuyển chất oxy trong máu của trẻ nhỏ ( còn bú sữa), ngoài ra Nitrite còn phản ứng với Protein và và tạo thành chất có thể gây ung thư là Nitrosamine. - Phản ứng này xảy ra khi: • Nhiệt độ nấu quá cao • Khi phơi khô và khi hun khói các loại lương thực • Khi ướp thịt với loại muối Nitrate • Và rất có thể khi tiêu hoá các loại lương thực có chứa Nitrite

- Phản ứng tạo Nitrosamine có thể ngăn chặn được bởi Vitamin C. Qua các phương

pháp chế tạo lương thực tân tiến ngày nay, lượng Nitrosamine đã được giảm đi rất nhiều. - Nhiều loại rau cỏ có chứa nhiều Nitrate tự nhiên. Không nên ăn các loại rau cỏ này thường. xuyên. Các loại rau cỏ trồng theo phương pháp “sạch” có chứa ít Nitrate hơn các loại trồng thường. - Lượng Nitrate cao trong: salad, bina, củ cải đỏ, củ cải, củ cải cay, cây thì là

KIT KIỂM TRA NHANH NITRIT NT04

• Hàm lượng nitrit được phép có trong nước uống là 3mg/ml • Kit NT04 cho phép kiểm tra bán định lượng nitrit trong nước ăn, đồ uống không

màu, nước giải khát

Nguyên tắc: - Nitrit trong mẫu sẽ phản ứng với thuốc thử acid sulfanilic, sau đó kết hợp với alpha naphthylamin tạo thành naphthylammino azobenzen sulfonic có màu đỏ Cấu tạo:

- Hộp 20 túi thử NT04, trong túi đã có sắn ống thuốc thử - Trên nhãn in màu chuẩn tương ứng với các nồng độ đọc kết quả và hạn sử dụng - 01 bản hướng dẫn sử dụng

Đặc tính kỹ thuật

30/36

- Giới hạn phát hiện: trong nước là 0,1 ppm (0,1 mg/lít) - Độ đăc hiệu: đặc hiệu cao cho nitrit - Thời gian phát hiện: 3-5 phút - Đối tượng áp dụng: nước sinh hoạt, đồ uống không màu

ATTP 4

KT XN nhanh trong KN ATVSTP KIT KIỂM TRA NHANH NITRIT NT04-HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Tiến hành:

- Dùng kéo cắt miệng túi phía bên trên nhãn - Đổ mẫu cần thử đến vạch mức thứ hai - Bóp vỡ ống thuốc thử trong ống nhựa, lắc nhẹ để thuốc thử hòa tan với mẫu

Đọc kết quả:

- Dương tính: nếu dung dịch trong túi có màu hồng đậm hơn so với vạch màu

tương ứng với nồng độ nitrit là 0,3ppm(0,3 mg/lít) in trên nhãn

- Âm tính: nếu dung dịch không xuất hiện màu đỏ hồng hoặc có màu nhạt hơn so

với vạch màu tương ứng với nồng độ nitrit là 0,3 ppm (0,3 mg/lít)

Chú ý: - Khi sử dụng không để hóa chất tiếp xúc với da, nếu có phải rửa ngay dưới vòi nước NITRAT Nitrate (lượng hạn chế: 50 mg NO3 /lít ) với nồng độ trên 100 mg NO3 /lít sẽ có ảnh hưởng lớn đến sức khoẻ của trẻ nhỏ tới 6 tháng tuổi. Trong cơ thể con người, nitrate có thể chuyển thành nitrite và được gắn vào hồng huyết cầu dễ hơn oxy, hậu quả sẽ đẫn đến chứng xanh tím (cyanosis, methemoglobinemia) và ngộp thở. Ðối với những người khác, nồng độ nitrate cao có thể dẫn đến khả năng tạo ra Nitrosamine trong cơ thể, chất có khả năng gây ung thư. Ngoài ra còn có nguy cơ bị sưng tuyến giáp (bứu giáp) Nấu sôi hoặc dùng than hoạt hoá lọc không có tác dụng với nồng độ nitrate. Tách nitrate ra khỏi nước đòi hỏi kỹ thuật và tốn kém cao như phương pháp lọc, thẩm thấu ngược chiều, bốc hơi, hệ thống thay đổi anion. Ðối với các nhà máy lọc nước, những phương pháp trên hoàn toàn không kinh tế cho nước có nồng độ nitrate cao. Hiện nay vẫn chưa có một phương pháp tách nitrate hữu hiệu nào trên thị trường (các nhà máy lọc nước áp dụng phương pháp giảm nitrate qua hoạt động của vi sinh). Thông thường người ta trộn lẫn nước có nồng độ cao với nước ít nitrate để giảm nồng độ xuống theo tiêu chuẩn đã được vạch ra ( 50 mg NO3 / lít )

• Cách giảm lượng Nitrate: • Mùa nào loại rau nấy, dùng các loại rau trồng ngoài vườn. • Trẻ nhẻ dưới 5 tháng không nên ăn rau bina, củ cải đỏ • Nên bỏ các cộng và các lá già của các loại rau có nhiều Nitrate • Nhúng rau sơ qua nước sôi có thể giảm lượng Nitrate từ 30 đến 50% • Nên đổ bỏ nước luộc rau có nhiều Nitrate • Không nên hâm nóng các món rau (canh) có nhiều Nitrate, vì khi hâm lại

31/36

Nitrate có thể bị biến đổi thành Nitrite

ATTP 4

KT XN nhanh trong KN ATVSTP

• Các loại thịt nguội có màu hồng không nên nướng hoặc chiên (xúc xích Ðức) KIT KIỂM TRA NHANH NITRAT NaT04

Trong môi trường acid acetic có mặt kẽm (Zn) và Kali iodua (KI), nitrat bị khử

Nguyên tắc thành nitrit, kali iodua bị oxy hóa để giải phóng iod tự do. Iod giải phóng được phát hiện bằng màu xanh tím nhờ chỉ thị hồ tinh bột. Cấu tạo: Hộp gồm 20 túi thử. Mỗi túi có hai ống thuốc thử, 01 ống màu trắng, 01 ống màu và 01 hạt kim loại

- Trên nhãn có in thời hạn sử dụng và thang màu chuẩn - 01 bản hướng dẫn sử dụng

Đặc tính kỹ thuật:

- Kích thước hộp: 120x60x60 mm - Giới hạn phát hiện: 400 ppm hay 400 mg/kg thực phẩm; 40 ppm hay 40 mg/lít

nước

- Độ đặc hiệu: nitrit có ảnh hưởng đến kết quả phản ứng - Thời gian phát hiện: 1-30 phút - Đối tượng áp dụng: thịt ướp, xúc xích, dưa muối, nước giải khát không màu - Thời hạn sử dụng: 02 năm - Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng.

KIT KIỂM TRA NHANH NITRAT NaT04-HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Xử lý mẫu

- Thực phẩm dạng rắn: lấy khoảng 3g, cắt nhỏ cỡ hạt đậu cho vào cốc, thêm 5ml

nước cất, ngâm 10-15 phút, thỉnh thoảng lắc đều, sau đó gạn lấy phần dịch trong để tiến hành thử nghiệm

- Mẫu dạng lỏng lấy khoảng 5ml

Tiến hành

32/36

- Dùng kéo cắt miệng túi thử, đổ dịch mẫu vào trong túi thử - Bóp ống màu để làm vỡ ampul bên trong, lắc đều trong một phút

ATTP 4

KT XN nhanh trong KN ATVSTP

- Bóp tiếp ống trắng cho vỡ ampul bên trong, lắc đều trong một phút. Theo dõi và

đọc kết quả

Đọc kết quả

- Với mẫu nước, đọc kết quả sau 3-4 phút. Nếu màu dung dịch trong túi nhạt hơn

hoặc bằng vạch màu chuẩn tương ứng với nồng độ nitrat là 50ppm thì hàm lượng nitrat ở mức cho phép và ngược lại

- Với mẫu thực phẩm: đọc kết quả sau 30 phút. Nếu màu dung dịch trong túi nhạt hơn hoặc bằng vạch màu chuẩn tương ứng với nồng độ nitrat là 500ppm thì hàm lượng nitrat ở mức cho phép và ngược lại

Chú ý:

- Nếu mẫu thực phẩm có tinh bột thì sau khi bóp vỡ ống màu, dung dịch trong túi có thể xuất hiện màu xanh đen nhưng không ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm

- Khi sử dụng không để hóa chất tiếp xúc với da, nếu có phải rửa ngay dưới vòi

nước

KIT KIỂM TRA NHANH HYPOCHLORID HT 04 • Hypochlorid, chlorid, chlorat là các hợp chất chứa chlor, có tính oxy hóa mạnh được sử dụng làm chất tẩy màu, diệt côn trùng (Hypochlorid là hỗn hợp của các hóa chất trên)

• Hypochlorid không được phép sử dụng trong thực phẩm • Tuy nhiên, một số cơ sở vẫn sử dụng làm chất tẩy trắng thực phẩm. • Nguyên tắc

- Hypochlorid là chất oxy hóa mạnh, trong môi trường acid mạnh, hypochlorid phản ứng với thuốc thử tạo thành phức chất có màu tím ở lớp tiếp xúc giữa hai dung dịch Cấu tạo

- Gồm 20 túi, trong có sẵn ampul thuốc thử - Trên nhãn có in màu chuẩn để so sánh kết quả và hạn sử dụng - 01 bản hướng dẫn sử dụng

Chỉ tiêu kỹ thuật

- Giới hạn phát hiện: 100mg/kg thực phẩm - Độ đặc hiệu: phát hiện các chất oxy hóa mạnh chứa chlor như hypochlorid,

chlorid, chlorat…

- Thời gian phát hiện: 2-5 phút - Đối tượng áp dụng: dưa muối, cà muối, măng ngâm

33/36

KIT KIỂM TRA NHANH HYPOCHLORID HT04-HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Xử lý mẫu: lấy khoảng 5 ml nước ngâm của các loại thực phẩm trên Tiến hành:

ATTP 4

KT XN nhanh trong KN ATVSTP

- Dùng kéo cắt miệng túi để lấy ampul đựng thuốc ra ngoài - Đổ dung dịch mẫu cần thử vào túi đến vạch định mức thứ hai từ dưới lên - Bẻ đầu ampul để thuốc thử chảy dọc theo thành túi vào bên trong túi đã chứa dịch

chiết mẫu

- Quan sát sự chuyển màu tại ranh giới giữa hai dung dịch

Đọc kết quả:

- Dương tính: tại mặt ngăn cách giữa hai lớp dung dịch chuyển sang màu tím - Âm tính: không xuất hiện màu tím

Chú ý:

- Phản ứng xảy ra rất nhanh, màu không bền, cần đọc kết quả ngay trong khi cho

thuốc thử vào túi mẫu

- Tránh để hóa chất tiếp xúc với da, nếu có phải rửa ngay dưới vòi nước

KIT KIỂM TRA NHANH HÀN THE BK04 - Hàn the (Borax, natri borate, natri tetraborate, hoặc dinatri tetraborate) là một hơp chất Bo quan trọng, một khoáng chất và một muối của acid boric. Nó là loại bột màu trắng, dễ hòa tan trong nước.Hàn the được ứng dụng rộng rãi: làm dung dịch đệm trong sinh hóa học, một chất làm chậm quá trình đốt cháy, một hợp chất chống nấm, một chất chống côn trùng, chất gây cháy trong luyện kim, một tác nhân hỗ trợ trong chế biến thực phẩm....Hàn the không gây độc cấp tính, thông thường nó gây kích ứng da và đường hô hấp, viêm dạ dày ruột với các triệu chứng buồn nôn, nôn mửa, đau quặn bụng và tiêu chảy, tác động lên hệ mạch máu và não gây đau đầu, hôn mê nhưng thường hiếm.Hàn the đặc biệt độc với trẻ nhỏ. - Hàn the không được phép sử dụng trong chế biến thực phẩm - Một số cơ sở vẫn sử dụng để bảo quản và chế biến thực phẩm

34/36

- Có hại cho thận, gây viêm dạ dày ruột, nôn mửa, liều lượng cao có thể dẫn đến tử

vong Nguyên tắc - Dựa trên phản ứng màu đặc hiệu giữa acid tumeric và natri tetraborat trong môi trường acid. Phản ứng dương tính khi có sự chuyển màu của giấy tẩm tumeric từ màu vàng tươi sang màu cam đậm cho đến nâu đỏ

ATTP 4

KT XN nhanh trong KN ATVSTP Cấu tạo

- Hộp 50 que thử, trên mỗi que thử có gắn giấy thử và có in vạch màu để so sánh

kết quả

- 01 lọ đựng dung dịch đệm - 01 bản hướng dẫn sử dụng

Chỉ tiêu kỹ thuật

- Giới hạn phát hiện: 5 mg/kg - Độ đặc hiệu: khá cao đối với acid boric và các borat - Thời gian phát hiện: 3-30 phút - Đối tượng áp dụng: thịt, cá tươi và các sản phẩm chế biến như giò chả, bánh cuốn,

bánh giò, phở…

KIT KIỂM TRA NHANH HÀN THE BK04-HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Xử lý mẫu: - Thực phẩm dạng rắn: lấy khoảng 2g cắt nhỏ như hạt đậu xanh cho vào cốc, nhỏ thêm 20 giọt dung dịch đệm. Dầm nát mẫu bằng que nhọn, để khoảng 5-10 phút Tiến hành: - Lấy một que thử, nhúng ngập phần giấy thử vào cốc mẫu đã xử lý ở trên, bỏ que thử ra ngoài. Để que thử trên mặt phẳng ngang chờ đọc kết quả Đọc kết quả:

- Dương tính: nếu giấy thử chuyển màu từ vàng tươi sang đỏ nâu, khác với vạch

màu in phía trên giấy thử

- Âm tính: nếu không có hiện tượng chuyển màu.

Chú ý:

- Chỉ nhúng phần dưới của giấy thử vào mẫu - Cường độ màu phụ thuộc vào nồng độ hàn the - Nếu hàm lượng hàn the thấp (50mg/kg) thì đọc kết quả sau 30 phút

KIT KIỂM TRA NHANH METHANOL TRONG RƯỢU - Methanol (CH3OH), là loại rượu cồn đơn giản nhất, nhẹ, dễ bay hơi, màu nhạt, dễ cháy. Hơi ngọt hơn ethanol (rượu uống). Ở nhiệt độ phòng, nó là dung dịch điện phân được sử dụng làm dung môi, chất chống đông (đá), chất đốt và chất làm biến tính thay thế cho ethanol. Nó cũng được sử dụng để sản xuất diesel sinh học bằng con đường phản ứng este hóa. Methanol có độc tính cao đối với cơ thể, có thể qua đường tiêu hóa, hô hấp hoặc trực tiếp qua da. Triệu chứng ban đầu của ngộ độc methanol là suy nhược hệ thần kinh trung ương, đau đầu, hoa mắt, nôn mửa, mất ý thức, có thể tử vong với liều lượng cao.

• Lượng Methanol trong rượu không được vượt quá 0,06%

35/36

Nguyên tắc

ATTP 4

KT XN nhanh trong KN ATVSTP - Dưới tác động của chất oxy hóa mạnh là kali pemanganat trong môi trường acid sulfuric, methanol trong rượu sẽ chuyển thành aldehyd formic (formaldehyd). Aldehyd formic sau phản ứng được phát hiện bằng thuốc thử, dung dịch sẽ có màu xanh tím. Cấu tạo

- Hộp có 10 túi. Mỗi túi gồm hai ống Me1; Me2, bên trong có ampul thuốc thử - 01 bản hướng dẫn sử dụng

Đặc tính kỹ thuật

- Kích thước hộp: 100x90x40 mm - Giới hạn phát hiện: 0,01% - Độ đặc hiệu: aldehyd có trong mẫu có thể ảnh hưởng đến kết quả - Thời gian phát hiện: 5-10 phút - Đối tượng sử dụng: rượu trắng - Thời hạn sử dụng: 02 năm - Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng

KIT KIỂM TRA NHANH METHANOL TRONG RƯỢU MeT04- HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Tiến hành - Bước 1: mở nắp ống Me1, lấy ampul thủy tinh và 2 ống nhựa đựng thuốc thử ra ngoài - Bước 2: Cắt miệng ống nhựa có màu, đổ hết hóa chất dạng bột trong ống này vào ống Me1, lấy 0,5 ml rượu cần thử cho vào ống, lắc 1 phút cho tan thuốc thử - Bước 3: Cho ampul thủy tinh trở lại ống Me1. Dùng đũa thủy tinh chọc vỡ ampul, lắc đều 4-5 phút - Bước 4: Mở nắp ống Me2, bỏ miếng giấy bảo vệ ampul ra khỏi ống, nhẹ nhàng gạn dung dịch đã phản ứng (phần trong) trong ống Me1 ở trên (khoảng 0,2-0,3 ml) sang ống Me2. Dùng đũa thủy tinh, chọc vỡ ampul trong ống Me2, lắc đều, để ổn định trong 5 phút, chờ đọc kết quả Đọc kết quả

- Màu của phản ứng được so với thang màu chuẩn trên ống Me2 - Dương tính: dung dịch trong ống Me2 chuyển sang màu xanh tím, đậm hơn thang

màu tương ứng với nồng độ 0,06%

- Âm tính: không chuyển màu hoặc ≤ mức 0,06%

36/36

Chú ý: khi sử dụng không để hóa chất tiếp xúc với da, nếu có phải rửa ngay dưới vòi nước