TNU Journal of Science and Technology
230(02): 284 - 294
http://jst.tnu.edu.vn 284 Email: jst@tnu.edu.vn
DAY-AHEAD UNIT COMMITMENT FOR COMBINED-CYCLE GAS TURBINE
AND COAL-FIRED THERMAL INTEGRATED POWER SYSTEMS
Pham Nang Van1*, Le Toan2, Do Minh Hong1, Dao Long Vu1
1School of Electrical and Electronic Engineering - Hanoi University of Science and Technology
2National Power System and Market Operator Company (NSMO)
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
15/01/2025
The increasing penetration of renewables requires increased adaptability.
Consequently, combined-cycle gas turbines are expected to play a crucial
role in the energy transition by occupying a larger share of power generation.
Short-term scheduling of combined-cycle power units is a complex
optimization problem, as these units may operate in various configurations
depending on the number and status of the combustion and steam turbines.
This paper presents a mixed-integer linear programming model to deal with
the unit commitment problem for power systems integrated with coal-fired
and combined-cycle power plants. The proposed optimization model aims to
minimize the total production costs of the power system while including
constraints for coal-fired thermal units, combined-cycle gas turbine units
with various operating modes, and the power grid. The suggested
optimization framework is evaluated on the modified IEEE 8-bus system
using the commercial solver CPLEX with the GAMS programming
language. The calculation results with different scenarios show that the total
operational cost and the locational marginal price of the combined-cycle
plant-integrated power systems are lower in comparison with systems with
only coal-fired plants.
Revised:
28/02/2025
Published:
28/02/2025
KEYWORDS
Combined-cycle gas turbine
Unit commitment
Mixed-integer linear
programming
Locational marginal price
Congestion
LP K HOCH VẬN HÀNH NGÀY TỚI CHO H THỐNG ĐIỆN HN HP
NHIỆT ĐIỆN THAN VÀ TUABIN KHÍ CHU TRÌNH HỖN HP
Phạm Năng Văn1*, Ton2, Đỗ Minh Hng1, Đào Long Vũ1
1Trường Điện ‒ Điện t - Đại học Bách khoa Hà Nội
2Công ty Vận hành hệ thống điện và thị trường điện Quc gia (NSMO)
TÓM TẮT
Ngày nhận bài:
15/01/2025
Mức đ tham gia đáng kể ca nguồn năng ợng tái tạo đòi hỏi đ linh hot
ngày càng cao của h thống điện. Do đó, các nhà y tuabin khí chu trình
hn hp s dn chiếm t trng ln trong cấu ngun điện đóng một vai
trò quan trọng trong mc tiêu chuyển dịch năng lượng. Lp lch vận hành cho
các tổ máy tuabin khí chu trình hn hp vi nhiu chế độ vận hành trở thành
một bài toán tối ưu hóa phức tp do các tổ máy y nhiều cấu hình da
trên số ợng tuabin khí tuabin hơi. Bài báo y trình bày hình quy
hoch tuyến tính với s nguyên của bài toán la chn t máy vận hành trong
h thng hn hp nhiệt điện than tuabin khí chu trình hn hợp. Hàm mục
tiêu của mô hình đ xuất cc tiu tổng chi phí sản xut ca h thống, đồng
thi thỏa mãn các ràng buc ca t máy nhiệt điện than, tuabin khí chu trình
hn hp vi nhiu chế độ vận hành và lưới điện. Mô hình tối ưu đ xuất được
đánh giá trên lưới điện 8 nút IEEE cải biên s dng b giải thương mại
CPLEX với ngôn ngữ lập trình GAMS. Kết qu tính toán cho thy rng tng
chi phí sản xuất giá điện ca h thống tổ máy tuabin khí chu trình hỗn
hp nh hơn so với h thng ch có nhà máy nhiệt đin than.
Ngày hoàn thiện:
28/02/2025
Ngày đăng:
28/02/2025
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.11897
* Corresponding author. Email: van.phamnang@hust.edu.vn
TNU Journal of Science and Technology
230(02): 284 - 294
http://jst.tnu.edu.vn 285 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Gii thiu
Trong bi cnh nhu cu năng ng ngày càngng, vic đm bo ngun cung cp điện ổn định và
bn vững đang trở thành thách thc ln cho nhiu quc gia, bao gm c Vit Nam. Hin ti, h thng
đin quc gia vn ph thuc ch yếu vào các nhà máy nhiệt đin than, mt nguồn năng lượng có chi
phí thấp nhưng gây ra lượng k thải nhà kính đáng kể, dn đến c vấn đề nghiêm trọng v ô nhiễm
môi trường và biến đổi khí hậu. Tc thc trng này, vic chuyển đổi sang các giải phápngng
sch đang dần tr thành xu ng tt yếu. Mt trong những ớng đi tiềm năng khuyến kch sự
tham gia của c nhà máy tuabin khí chu trình hỗn hp (CCGT) vào hệ thng điện [1]. Các n máy
y không ch gp làm giảm ợng khí thải, mà còn có hiu suất và độ linh hot cao hơn so với nhà
máy nhiệt đin than truyn thng [2]. Vi s tham gia ca CCGT vào hệ thng điện, nh lựa
chn t máy vận hành (UC) tr n phc tp hơn do CCGT có nhiều chế đ vn hành tùy thuộc vào
cu hình của CCGT [3]. Mt s nghiên cu v i toán UC được trình bày như ới đây.
Nghiên cứu [4] trình bày phương pháp thứ t ưu tiên (PL) để giảii tn UC. Tuy nhn phương
pháp này kém linh hoạt và không xét nhiều ràng buộc. Bài báo [5] trình bày mô hình lp kế hoch vn
nh ngn hn trong h thng ch tổ máy nhiệt điện than. Tuy nhiên, mô hình UC trongi báo [5]
khôngt lưới điện. Nghiên cu [6] trình bày mô hình quy hoch tuyếnnh vi s ngun (MILP) đ
giải bài toán UC trong hệ thng ch có t máy nhiệt điện than, đng thi xétngới điện.i báo
[7] đ xut mô hình quy hoạch hình nón bậc hai nguyên thc hn hợp (MISOCP) đ gii bài toán UC
ch có nhiệt điện than. Mô hình này sử dng ni lng nh n để biến đổi h phương trình trào lưu
ng sut xoay chiu v dng hình nón bậc hai.n cạnh h thng ch nhiệt điện than, nghiên cứu
[8] đ xuất mô hình quy hoạch phi tuyến nguyên thc hn hợp (MINLP) choi toán UC với các n
máy thủy điện nằm trong cùng một lưu vực sông. Tuy nhiên, nghiệm tìm đưc canh trong [8]
không là nghiệm ti ưu toàn cục vì mô hình MINLP là mô nh phi tuyến. Trong khi đó, i báo [9]
s dng mô hình tối ưu tuyến nh vi s nguyên (MILP) để lp kế hoch vận nh của c tổ máy
trong h thng hn hp thủy điện và nhiệt điện than. Ngi ra, do sự gia tăng tỉ l nguồnng ng
i tạo trong cu ngun, h thống đin phải có lượng d tr ng sut lớn tính linh hoạt cao. Do
đó, nghiên cu [10] đề xut hình tối ưu MILP t thủy điện ch ng (PHES) cho bài toán UC.
Nghiên cứu này đ xut hình tối ưu MILP đ xác định trạng ti vận hành của c t máy trong h
thng hn hp thủy điện và nhiệt điện than có xétnh bất định ca ngun năng lượng g. Đi vi h
thng hn hp nhit điện than CCGT, mô hình MILP được s dụng đ gii i toán UC [11], trong
đó CCGT được nh vớic cấu trúc vận hành khác nhau. Tuy nhiên, nghiên cứu [11] khôngt
ng buộc lưới điện. Bài báo [12] đã kết hp đồng thi mônh từng thành phần mô hình dựa trên
cu trúc vận hành của CCGT. Tuy nhiên, mônh của [12] chưa tích hợp các biến nh phân để tả
quá trình chuyn trạng ti giữa c cấu hình.
Mc tu ca nghiên cứu này là xây dựng hình ti ưu MILP đ lp kế hoch vn hành ngày tới
trong h thng hn hp nhiệt điện than và CCGT, trong đóc tổ máy CCGT được mônha một
ch chính c dựa trên cấu trúc vận nh gia c tuabin khí tuabin hơi. Nghiên cứu y các
đóng góp cnh bao gồm (1) Xây dựng nh toán học cho t máy CCGT vi nhiu chế độ vn
nh; (2) Đánh giá nh tối ưu MILP đề xut s dng h thng điện 8 nút IEEE; (3) So sánh các
kch bn nhằm đánh gảnhng ca CCGT đến chi phí vận nh g đin ca h thng (LMP).
Bàio gm 4 mc. C th, mc 1 gii thiu tng quan chung v nội dung nghiên cứu. Mc 2 xây
dng mô hình MILP ca bài toán UC cho hệ thng hn hp nhit điện than và CCGT. Mục 3 đưa ra
c kết qu nh toán và thảo luận khi mô nh được áp dụng cho h thống điện 8 t IEEE cải biên.
Cuối cùng, mục 4 trình bày nhng kết luận và c hướng phát triển nghn cứu trongơng lai.
2. Phương pháp nghiên cứu
2.1. Hàm mục tiêu
Vi h thng hn hp nhiệt điện than CCGT, hàm mục tiêu của bài toán UC là ti thiu
hóa tổng chi phí vận hành của nhà máy nhiệt đin than và CCGT. Nhà máy nhiệt điện than có chi
TNU Journal of Science and Technology
230(02): 284 - 294
http://jst.tnu.edu.vn 286 Email: jst@tnu.edu.vn
phí vận hành bao gồm chi phí c định, chi phí khởi động, chi phí dừng chi phí biến đổi. Bên
cạnh đó, chi phí vận hành CCGT bao gồm chi phí cố định, chi phí biến đổi và chi phí chuyển đổi
giữa các chế độ làm việc.
G CC CC
0 SU SD 0, T
G G , G G , G G , G G , CC CC , CC CC , CC ,
1
min
j
Tx x x x
i i t i i t i i t i i t j j t j j t j t
t i j x
c u c y c z c P c u c P c









(1)
Trong đó:
0
Gi
c
,
SU
Gi
c
và
SD
Gi
c
lần ợt chi p cố định, chi phí khởi động và chi p dừng ca t máy
nhiệt điện than i ($);
Gi
c
chi phí biến đi ca t máy nhiệt đin than i ($/MWh);
G,it
u
,
G,it
y
và
G,it
z
c biến nh phân, khi tổ máy nhiệt điện than i vn hành trong khong thi gian t thì
G, 1
it
u
G, 0
it
u
khi t máy nghỉ, khi t máy nhiệt điện than i khởi động đầu khong thi gian t thì
G, 1
it
y
và
G, 0
it
y
khi t máy không khởi động, khi t máy nhiệt điện than i dng đu khong thi gian t
thì
G, 1
it
z
và
G, 0
it
z
khi t máy kng dừng;
G,it
P
ng suất phát của t y nhiệt điện than i
trong khong thi gian t (MW);
0,
CC
xj
c
chi p cố đnh ca t máy CCGT j khi m vic ti chế độ x
($);
CC
xj
c
chi p biến đổi ca t máy CCGT j khi làm vic ti chế đ x ($/MWh);
CC ,
xjt
u
biến nh
phân, khi tổ máy CCGT j làm vic ti chế đ x trong thi điểm t t
CC , 1
xjt
u
và
CC , 0
xjt
u
khi t máy
không làm việc chế độ x;
CC ,
xjt
P
ng suất phát của t máy CCGT j m vic chế đ x ti thi
đim t (MW);
T
CC ,jt
c
là chi phí chuyển đổi chế đ làm vic ca t máy CCGT j trong khong thi gian
t ($);
CCj
tập các chế độ vận nh của nhà máy CCGT j;
G
và
CC
ln ợt là tập các tổ máy
nhit đin than và tổ máy CCGT; T s khong thi gian ( đây T = 24).
Chi phí chuyển đổi chế độ làm việc ca t máy tuabin khí chu trình hỗn hp:
T T, F,
CC , CC 1 CC , 1 CC , CC CC CC
2 ; ; , ; 1...
xy x y x
j t j j t j t j j
c C M u u j x y t T

(2)
Trong đó,
T,
CCxy
j
C
là chi phí chuyển đổi t chế độ vận hành x sang y ca CCGT j ($); M1 là hằng
s dương đủ ln ( đây, ta chọn
T,
1 CCxy
j
MC
);
F,
CC
xj
tập các chế độ vận hành chế độ x thể
chuyn sang của nhà máy CCGT j (bao gm
xy
).
2.2. Các ràng buộc ca t máy nhiệt điện than
Các ràng buộc ca t máy nhiệt điện than như giới hạn công suất phát, giới hạn tăng/giảm
công suất phát, thời gian làm việc/ngh ti thiu, mối liên hệ giữa các biến nh phân được tả
tương tự như tài liệu tham kho [13].
2.2.1. Giới hạn công suất phát
ng suất phát của các tổ máy nhiệt điện than phi thỏa mãn công suất phát tối thiểu và tối đa:
min max
G G , G , G G , G
; , 1...
i i t i t i i t
PiTP u P u t 
(3)
Trong đó,
max
Gi
P
min
Gi
P
lần lượt là công suất phát lớn nht và nhỏ nht ca t máy i (MW).
2.2.2. Giới hạn tăng/giảm công suất phát
T khong thời gian này sang khoảng thi gian tiếp theo, các t máy nhiệt điện than không
th tăng/giảm công suất một cách đột ngt.
U SU
G , G , 1 G G , 1 G G , G
; , 1...
i t i t i i t i i t
P P R u R y i t T

(4)
DS
G , 1 G , G G , G G , G
D; , 1...
i t i t i i t i i t
P P R u R z i t T
(5)
Trong đó,
U
Gi
R
,
SU
Gi
R
giới hạn tăng ng suất phát và gii hn tăng công suất phát khi khởi động
ca t y i (MW/h);
D
Gi
R
,
DS
Gi
R
gii hn giảm công suất phát và giới hn giảm ng suất phát tối
thiu ca t máy i (MW/h).
TNU Journal of Science and Technology
230(02): 284 - 294
http://jst.tnu.edu.vn 287 Email: jst@tnu.edu.vn
2.2.3. Giới hạn thời gian làm việc/nghỉ tối thiểu
Mt t máy nhiệt điện than không thể khởi động hoc dng một cách ngẫu nhiên. T máy cần
tha mãn thi gian vận hành tối thiu
U
G,it
T
và thời gian ngh ti thiu
D
G,it
T
.
Ràng buộc thi gian vận hành tối thiểu được trình bày như sau:
G
G , G
11 0;
i
O
it
tui


(6)
U
G1UU
G , G G , G G G
; , 1... 1
i
tT
i p i i t i i
pt u T y i t O T T

(7)
U
G , G , G G
0; , 2...
T
i p i t i
pt u y i t T T T


(8)
UU
G G G ,0 G ,0
min ,
i i i i
O T T T u
(9)
Trong đó,
Gi
O
số gi còn tổ máy nhiệt điện than i phi hoạt động, xét ti thời điểm bt
đầu chu k lp kế hoch mi (h);
G,ip
u
là trạng thái của t máy nhiệt điện than i ti gi th p;
U
G ,0i
T
là số gi đã làm việc ca t máy i, xét tại thời điểm bắt đầu chu k lp kế hoch mi (h).
Đồng thời, ràng buộc thi gian ngh ti thiểu được trình bày như sau:
G
G , G
10;
i
F
it
tui
(10)
D
G1DD
G , G G , G G G
1 ; , 1... 1
i
tT
i p i i t i i
pt u T z i t F T T



(11)
D
G , G , G G
1 0; , 2...
T
i p i t i
pt u z i t T T T


(12)
DS
G G G ,0 G ,0
min , 1
i i i i
F T T T u
(13)
Trong đó,
Gi
F
số gi còn lại tổ máy nhiệt điện than i phi ngh (h)
S
G ,0i
T
số gi t
máy nhiệt điện than i đã nghỉ, xét tại thời điểm bắt đầu chu k lp kế hoch mi (h).
2.2.4. Ràng buộc biến trạng thái
Các ràng buộc dưới đây đảm bo rằng, các tổ máy khi đang vận hành chỉ có thể dừng, không
th khởi động. Tương tự, các tổ máy khi đang nghỉ ch có th khởi động, không thể dng.
G , G , G , 1G G, ; , 1...
i t i t i tit z u u i Ty t
(14)
G , G , G
1; , 1...
i t i t
y z i t T
(15)
G , G , G , G
, , 0,1 ; , 1...
i t i t i t
u y z i t T
(16)
2.3. Các ràng buộc ca t máy tuabin khí chu trình hn hp
Chế đ 1
1CT + 0ST
Chế độ 0
0CT + 0ST Chế đ 2
2CT + 0ST
Chế độ 3
1CT + 1ST Chế độ 4
2CT + 1ST
Hình 1. Sơ đ chuyển đổi chế độ làm việc ca CCGT
Một nhà máy CCGT bao gồm các tuabin khí (CT) và tuabin hơi (ST). Mô hình hóa CCGT da
trên cấu trúc đại din cho tt c các kết hp kh thi giữa tuabin khí tuabin hơi. Quá trình thay
đổi giữa các chế độ vận hành tuân theo sơ đồ trạng thái đã được xác định trước [11]. Hình 1 biểu
diễn đồ chuyển đổi chế độ vận hành của nhà máy CCGT 2CT 1ST. Chế độ “0” biểu th
nhà máy CCGT đang nghỉ.
2.3.1. Ràng buộc biến trạng thái
Ti mi khong thời gian, nhà máy CCGT chỉ có thể vận hành mt chế độ:
TNU Journal of Science and Technology
230(02): 284 - 294
http://jst.tnu.edu.vn 288 Email: jst@tnu.edu.vn
CC
CC , CC
1; , 1...
j
xjt
xu j t T
(17)
Ràng buộc chuyển đổi giữa các chế độ vận hành được mô tả như biểu thc (18).
F, F,
CC CC
CC , CC , 2 CC , 1 CC CC
1 1 ; , , 1...
xx
jj
y y x
j t j t j t j
yy
u u M u j x t T



(18)
Trong đó, M2 là hằng s dương đ ln ( đây, ta chọn
22M
).
Ràng buộc (17) (18) đảm bo rng chế độ vận hành x ca nhà máy j ti mi thời điểm ch
thể chuyn sang chế độ làm việc kh thi ti thời điểm tiếp theo. Như trong Hình 1, giả s ti
trưc thời điểm lp kế hoch vận hành, nhà máy tuabin khí đang chế độ ngh (
0
CC ,0 1
j
u
). Hai
ràng buộc trên đảm bo rng ti thời điểm
1t
nhà máy chỉ có thể chuyn sang mt trong ba chế
độ vận hành
1x
(
1
CC ,1 1
j
u
) hoc
2x
(
2
CC ,1 1
j
u
) hoc tiếp tc ngh (
0
CC ,1 1
j
u
).
Tính logic khởi động và dừng ca mi chế độ vận hành được trình bày như sau:
CCC , CC , CC , CC , 1 CC , CC , , CCC , CC CC , CC
, 0 ;; 1; , ,,1 ,
x x x x x x
j t j t j t j t j t j t j
x x x t j t j t j
u u u j ty z y z y z x

(19)
Trong đó,
CC ,
xjt
y
bng 1 khi chế độ vận hành x của nhà máy CCGT j khởi đng đầu gi t
bng 0 khi chế độ vận hành x không khởi động;
CC ,
xjt
z
bng 1 khi chế độ vận hành x của nhà máy
CCGT j dng đầu gi t và bng 0 khi chế đ vận hành x không dừng.
2.3.2. Giới hạn công suất phát
Mi chế độ vận hành x phi tho mãn giới hạn công suất phát tối thiểu và tối đa:
,min ,max
CC CC , CC , CC CC , CCC C
, , 1..; .
x x x x x
j j t j t j j t j
j t TP u P P u x
(20)
Trong đó,
,min
CC
xj
P
,max
CC
xj
P
theo th t công suất phát tối thiểu tối đa ng vi chế độ vn
hành x ca t máy tuabin khí chu trình hỗn hp j (MW).
2.3.3. Giới hạn thời gian làm việc/ nghỉ của mỗi chế độ vận hành
Tương tự như tổ máy nhiệt điện than, mi chế độ vận hành của t máy tuabin khí chu trình
hn hợp cũng phải tho mãn thời gian làm việc ti thiu
U,
CCx
j
T
và thời gian ngh ti thiu
D,
CC .
x
j
T
Ràng buộc thời gian làm việc ti thiu ca mi chế độ vận hành được trình bày như sau:
CC
1CC , CC CC
1 0; ,
j
x
j t j
Ox
tj xu


(21)
CC
U,
C
1U
CC , CC C C
,U
,C ,
C CC C CC
; , , 1... 1
x
j
t
j
Tx x xx x
pj p j j t
tjj
u yT j t Ox TT


(22)
CC , CC , CCC ,
CC C
U
0; , , 2...
Tx
j p j t j j
xx
pt u j t T T Tyx

(23)
,CC CC CC 0 CC ,
, U, 0
U
min ,
x x x x
j j j j
O T T T u
(24)
Trong đó,
CC
xj
O
số gi n lại chế đ x của nhà y tuabin khí chu trình hỗn hp j phi
hoạt động, xét tại thi điểm bắt đầu chu k lp kế hoch mi (h);
CC ,
xjp
u
là trạng thái của chế đ vn
hành x của nhà máy tuabin khí chu trình hỗn hp j ti gi p;
CC ,0
xj
u
là trạng ti của chế đ vn hành
x của nhà máy tuabin khí chu trình hỗn hp j
,CC
U, 0
x
j
T
số gi chế đ vận hành x của nhà máy
tuabin khí chu trình hỗn hp j đã hoạt động, xét tại thời điểm bắt đu chu k lp kế hoch mi (h).
Tương tự, ràng buộc thi gian ngh ti thiểu có thể được trình bày như sau: