1
M Đ UỞ Ầ
1. Lí do ch n đ tài ọ ề
t Nam luôn t hào v hàng ngàn năm l ch s d ng n c và gi Dân t c Vi ộ ệ ự ử ự ề ị ướ ữ
n ướ c. Trong su t chi u dài l ch s đó, v i bao bi n đ i thăng tr m đã đúc k t l ớ ế ạ i ử ề ế ầ ố ổ ị
thành m t n n văn hóa Vi ộ ề ệ ắ t Nam đ m đà b n s c. Trong đó, không th không nh c ả ắ ể ậ
h i - m t nét sinh ho t văn hóa dân gian. Đây cũng là thành t đ n l ế ễ ộ ạ ộ ố quan tr ng góp ọ
t Nam. ph n t o nên b c tranh văn hóa đa d ng trong th ng nh t c a dân t c Vi ạ ầ ạ ấ ủ ứ ố ộ ệ
L h i không ch là lo i hình văn hóa dân gian mà còn là ngu n tài nguyên du ễ ộ ạ ồ ỉ
ị l ch nhân văn có vai trò quan tr ng, là v t hút c a ngành du l ch. Hi n nay, nhi u đ a ị ủ ệ ề ậ ọ ị
ph ng trong c n c đã và đang v n d ng ngu n tài nguyên nhân văn này đ a vào ươ ả ướ ụ ư ậ ồ
ho t đ ng du l ch, góp ph n không nh vào vi c thúc đ y n n kinh t phát tri n và ạ ộ ệ ề ẩ ầ ỏ ị ế ể
nâng các l h i lên t m cao m i. Theo th ng kê năm 2004 c a C c Văn hóa Thông tin ễ ộ ủ ụ ầ ớ ố
c có 8902 l h i l n nh và đ c phân b c s và B Văn hóa Thông tin, c n ơ ở ả ướ ộ ễ ộ ớ ỏ ượ ố
đ a ph ng nào cũng có l h i đ c tr ng tiêu bi u c a mình. r ng kh p. ộ ắ Ở ị ươ ễ ộ ặ ể ủ ư
N m phía tây t nh Thanh Hoá, Th Xuân là vùng đ t “ t ằ ở ấ đ a linh nhân ki ọ ỉ ị ệ ” có
c tr ng y u trong s nghi p đ u tranh d ng n c và gi c t nh n v th chi n l ị ế ế ượ ự ự ế ệ ấ ọ ướ ữ ướ ỉ
Thanh nói riêng, c n c nói chung. N i đây không ch s n sinh ra nh ng con ng ả ướ ỉ ả ữ ơ ườ i
ki t su t cho dân t c nh : Lê Hoàn, Lê L i, Chúa Tr nh, Chúa Nguy n,… mà còn là ệ ư ễ ấ ộ ợ ị
n i l u gi ơ ư ữ nhi u giá tr văn hóa đ c đáo, đi n hình là các l ộ ề ể ị ễ ộ ủ h i truy n th ng c a ề ố
đ a ph ị ươ ng g n li n v i các v vua c a dân t c và văn ngh dân gian c a con ng ộ ủ ủ ề ệ ắ ớ ị ườ i,
Tuy nhiên, vi c t h i đây m i ch d ng l quy mô là m nh đ t n i đây. ấ ơ ả ch c l ệ ổ ứ ễ ộ ở ỉ ừ ớ i ạ ở
nh ng l ữ ễ ộ ạ h i dân gian mang ý nghĩa văn hóa thu n túy, mà ch a có s m r ng ho t ự ở ộ ư ầ
đ ng c a các l ủ ộ ễ ộ h i thành v t hút c a ngành du l ch, hay có cũng ch làm m t cách ị ủ ậ ộ ỉ
h i n i đây v i nh ng tài h i h t. Bên c nh đó, v n ch a có s k t h p gi a các l ờ ợ ự ế ợ ư ữ ạ ẫ ễ ộ ơ ữ ớ
nguyên du l ch khác c a đ a ph ủ ị ị ươ ng đ phát tri n m nh m ho t đ ng du l ch. Hay ẽ ạ ộ ể ể ạ ị
nói cách khác, vi c s d ng tài nguyên văn hóa - l h i đ a vào khai thác trong du l ch ệ ử ụ ễ ộ ư ị
c chú tr ng. c a huy n Th Xuân còn h n ch , ch a th c s đ ủ ự ự ượ ư ệ ế ạ ọ ọ
Xu t phát t L h i huy n Th Xuân -Thanh ấ th c t ừ ự ế đó, tôi ch n đ tài “ ọ ề ễ ộ ở ọ ệ
Hóa v i vi c phát tri n du l ch đ a ph ng ớ ệ ể ị ị ươ ”, làm báo cáo khóa lu n t ậ ố t nghi p ra ệ
tr ườ ng c a mình, nh m góp công s c nh bé c a mình vào vi c gi ứ ủ ủ ệ ằ ỏ ớ ả ồ i thi u, b o t n ệ
và khai thác nh ng giá tr văn hóa c a l h i đ phát tri n du l ch c a đ a ph ng. ủ ễ ộ ể ủ ị ữ ể ị ị ươ
2
2. L ch s nghiên c u v n đ ứ ấ ề ử ị
lâu đã bi Nhi u ng ề i t ườ ừ ế ế ộ t đ n Th Xuân v i nh ng v anh hùng c a dân t c ữ ủ ọ ớ ị
nh Lê L i, Lê Hoàn,… v i nh ng di tích Lam Kinh, đ n th Lê Hoàn, hay nh ng trò ư ữ ữ ề ợ ớ ờ
ng dân gian x a kia dùng đ ti n vua, và g n li n là h th ng l di n x ễ ướ ệ ố ể ế ư ề ắ ễ ộ ặ h i đ c
s c và phong phú. Tuy nhiên, chúng ta ch y u m i ch có nh ng bài vi ắ ủ ế ữ ớ ỉ ế ứ t nghiên c u
t ng l h i mà v n ch a có công trình nào nghiên c u t ng quát v các l đ n l ơ ẻ ừ ễ ộ ứ ổ ư ề ẫ ễ ộ h i
và đ a ra nh ng đ nh h h i c a huy n. ữ ư ị ướ ng phát tri n du l ch c th cho các l ị ụ ể ể ễ ộ ủ ệ
Trong “Non n c Vi t Nam ”, tác gi ướ ệ ả Vũ Th Bình có đ c p đ n L h i Lam ề ậ ễ ộ ế ế
Kinh Thanh Hóa và v n ch a đi sâu nghiên c u xem ho t đ ng du l ch c a l ở ạ ộ ủ ễ ộ h i ư ứ ẫ ị
h i khác đ xây d ng nên h nh th nào và cũng ch a có s liên h v i các l ư ư ế ệ ớ ự ễ ộ ự ể ệ
h i ph c v du l ch trên đ a bàn huy n Th Xuân. th ng l ố ễ ộ ụ ụ ệ ọ ị ị
V các l huy n Th Xuân cũng có khá nhi u bài vi t c a các cá nhân, ề h i ễ ộ ở ệ ề ọ ế ủ
nh ng h t s c s l c quan văn hóa đăng trên các trang báo đi n t ơ ệ ử ế ứ ơ ượ ư ọ c, ng n g n ắ
nh : ư
L h i Lê Hoàn có các bài vi t nh : Đ Ph ễ ộ ế ư ỗ ươ ng Th o v i “ ả ớ L h i Lê Hoàn ễ ộ
và huy n tho i v ông vua tr ng nông ” (kinhtenongthon.com.vn); tác gi hoabovai ạ ề ề ọ ả
v i “ớ L h i Lê Hoàn - âm vang ti ng g i c i ngu n ọ ộ ễ ộ ồ ” (tuoitrethanhhoa.com); hay “Lễ ế
H i Lê Hoàn Thanh Hoá ” (slpc.wordpress.com);… ộ ở
Vi t v l h i Lam Kinh có: Đ Nh Chung v i l ế ề ễ ộ ớ L h i Lam Kinh t ễ ộ ư ỗ ừ ễ ộ h i
cung đình đ n l h i dân gian ế ễ ộ ”; Thiên Lam v i “ớ L h i Lam Kinh mang đ m nét văn ễ ộ ậ
” (tin247.com);… hoá th i Lêờ
L h i Xuân Ph cũng có nh ng bài vi t nh : “ ễ ộ ữ ả ế ư Trò Xuân Ph nh ng đi u múa ả ữ ệ
m t n d kỳ ” (viettems.com) c a Huy Thông (2009); “ ạ ị ặ ủ ả L h i Làng Xuân Ph ” ễ ộ
(2008), (thanhhoafc.net/forum/showthread.php?t=4700); “Ph c d ng l h i Xuân ụ ự ễ ộ
Ph /Video ” (viettems.com) c a Bùi Quang Th ng (2010);… ả ủ ắ
Tuy nhiên, nh ng bài vi t này ch ti n hành mô t khái quát l i các l h i, mà ữ ế ỉ ế ả ạ ễ ộ
h i, không đánh giá không đi sâu vào phân tích nh ng ý nghĩa, vai trò c a t ng l ữ ủ ừ ễ ộ
m i đ a ph h i ti m năng du l ch c a t ng l ị ủ ừ ề ễ ộ ở ỗ ị ươ ữ ng. M c dù v y, đây cũng là nh ng ặ ậ
ngu n tài li u tham kh o quan tr ng đ chúng tôi ti n hành nghiên c u và hoàn thành ứ ệ ể ế ả ồ ọ
đ tài khóa lu n t ề ậ ố t nghi p này. ệ
3
3. M c đích, nhi m v nghiên c u ệ ứ ụ ụ
3.1. M c đích nghiên c u ứ ụ
h i huy n Th Xuân - Thanh Hóa ng i ta ch bi Khi nh c đ n l ắ ế ễ ộ ở ệ ọ ườ ỉ ế ế t đ n
m t s l h i mang t m qu c gia nh L h i Lam Kinh mà khôn g bi t đ n nh ng l ộ ố ễ ộ ư ễ ộ ầ ố ế ế ữ ễ
h i làng Xuân Ph ,… là nh ng l h i cũng có h i khác nh : L h i Lê Hoàn, l ư ễ ộ ộ ễ ộ ữ ả ễ ộ
nhi u giá tr đang đ c b o t n và có th phát tri n du l ch. Do đó, khóa lu n hoàn ề ị ượ ả ồ ể ể ậ ị
thành là ngu n tài li u góp ph n gi i thi u r ng rãi v i m i ng i nh ng giá tr văn ệ ầ ồ ớ ệ ộ ớ ọ ườ ữ ị
hóa mà các l h i t ễ ộ ạ i huy n Th Xuân hi n đang l u truy n. ệ ư ệ ề ọ
Là ng i con c a đ a ph ườ ủ ị ươ ạ ng, vi c tìm hi u v đ c đi m và th c tr ng ho t ề ặ ự ệ ể ể ạ
i huy n hi u rõ đ ng c a các l ủ ộ h i t ễ ộ ạ ệ Th Xuân - Thanh Hóa, giúp b n thân tác gi ả ọ ả ể
h i truy n th ng văn hóa trên m nh đ t quê h ng mình. h n v các l ơ ề ễ ộ ề ả ấ ố ươ
Đ ng th i, v i vi c nghiên c u s đ a ra các gi i pháp nh m: Tác đ ng vào ý ứ ẽ ư ệ ồ ờ ớ ả ằ ộ
i dân đ a ph ng trong vi c b o t n và phát tri n các giá tr văn hóa; th c c a ng ứ ủ ườ ị ươ ả ồ ệ ể ị
h i c a đ a ph đ a l ư ễ ộ ủ ị ươ ng tr thành tài nguyên ph c v cho ho t đ ng du l ch, góp ụ ụ ạ ộ ở ị
c a huy n. ph n nâng cao thu nh p và hi u qu kinh t ậ ệ ả ầ ế ủ ệ
3.2. Nhi m v nghiên c u ụ ứ ệ
T ng quan nh ng v n đ v lý lu n và th c ti n liên quan đ n ho t đ ng du ự ễ ạ ộ ề ề ữ ế ậ ấ ổ
h i, trên c s đó đánh giá tác đ ng c a ho t đ ng du l ch đ i v i kinh t l ch và l ị ễ ộ ạ ộ ố ớ ơ ở ủ ộ ị ế -
xã h i, văn hóa (l h i) và môi tr ng. ộ ễ ộ ườ
Tìm hi u v các l i huy n Th Xuân - Thanh Hóa, đ ng th i đ a ra ể ề h i t ễ ộ ạ ờ ư ệ ọ ồ
gi ng tr thành l h i ph c v ả i pháp, ki n ngh đ l ế ị ể ễ ộ h i truy n th ng c a đ a ph ố ủ ị ề ươ ở ễ ộ ụ ụ
h i. du l ch mà không làm m t đi tính linh thiêng c a l ấ ủ ễ ộ ị
4. Đ i t ng và ph m vi nghiên c u ố ượ ứ ạ
4.1. Đ i t ng nghiên c u ố ượ ứ
Đ i t h i truy n th ng tiêu bi u có th phát ố ượ ng nghiên c u là m t s l ứ ộ ố ễ ộ ề ể ể ố
tri n đ ph c v ho t đ ng du l ch trên đ a bàn huy n Th Xuân - Thanh Hóa. ể ụ ụ ạ ộ ể ệ ọ ị ị
4.2. Ph m vi nghiên c u ứ ạ
- xã h i, văn hóa Đ tài tìm hi u khái quát v đ c đi m đ a lí, l ch s , kinh t ề ặ ử ề ể ể ị ị ế ộ
con ng i c a huy n Th Xuân - Thanh Hóa, qua đó hi u đ ườ ủ ệ ể ọ ượ ố c tác đ ng c a nó đ i ủ ộ
h i đây. Nghiên c u m t s l h i văn hóa tiêu bi u nh : L h i Lam Kinh, v i l ớ ễ ộ ở ộ ố ễ ộ ư ễ ộ ứ ể
4
h i Lê Hoàn, l h i làng Xuân Ph thu c đ a bàn huy n Th Xuân - Thanh Hóa l ễ ộ ễ ộ ệ ả ộ ọ ị ở
các m t n i dung, hình th c t khi các l h i này ra đ i và phát tri n đ n nay. ặ ộ ứ ừ ễ ộ ể ế ờ
Ngoài ra, đ tài tìm hi u th c tr ng thu hút khách du l ch t i các l h i và ự ề ể ạ ị ạ ễ ộ
ph ng th c khai thác các l h i này đ a vào ho t đ ng du l ch t i đ a ph ng. ươ ứ ễ ộ ạ ộ ư ị ạ ị ươ
Đ ng th i đ a ra m t s gi i pháp phát tri n du l ch t h i i l huy n Th Xuân. ộ ố ả ờ ư ồ ể ị ạ ễ ộ ở ệ ọ
5. Ngu n t li u và ph ng pháp nghiên c u ồ ư ệ ươ ứ
5.1. Ngu n t li u ồ ư ệ
Đ th c hi n khóa lu n này, chúng tôi s d ng ch y u các ngu n t li u sau: ể ự ử ụ ủ ế ồ ư ệ ệ ậ
ậ - Tài li u thành văn: Sách chuyên ngành, các công trình nghiên c u, khóa lu n ứ ệ
t, sách báo, t p chí, văn b n,… t ố t nghi p, bài vi ệ ế ả ạ
- Tài li u đi n dã thu th p đ c thông qua vi c đi th c t các l ậ ượ ệ ề ự ế ệ ễ ộ ể h i tiêu bi u
i cao t ạ i huy n Th Xuân - Thanh Hóa và ph ng v n các cán b văn hóa, nh ng ng ỏ ữ ệ ấ ọ ộ ườ
tu i t i đ a ph ng. Đây là ngu n tài li u quan tr ng góp ph n không nh vào s ổ ạ ị ươ ệ ầ ồ ọ ỏ ự
thành công c a đ tài. ủ ề
5.2. Ph ng pháp nghiên c u ươ ứ
Khi th c hi n đ tài khóa lu n t ề ự ệ ậ ố ề t nghi p này, chúng tôi s d ng nhi u ử ụ ệ
ph ươ ng pháp nghiên c u khác nhau, đó là: ứ
- Ph ng pháp phân tích, t ng h p ng pháp này đ ươ ợ : Ph ổ ươ ượ ử ụ ằ c s d ng nh m
li u, thông tin liên quan đ n đ tài giúp ch th khái quát phân tích, t ng h p các t ổ ợ ư ệ ủ ể ế ề
c m c tiêu đ ra. hóa, mô hình hóa các v n đ nghiên c u đ t đ ấ ứ ạ ượ ề ụ ề
- Ph ng pháp th ng kê : Các s li u, t li u đ ươ ố ố ệ ư ệ c s u t m ượ ư ầ ở ồ nhi u ngu n ề
ầ khác nhau và th i gian dài ng n cũng không gi ng nhau vì th các tài li u đó c n ế ệ ắ ờ ố
đ c th ng kê l i và x lý có h th ng, ph c v cho quá trình nghiên c u đ t đ ượ ố ạ ụ ụ ệ ố ạ ượ c ử ứ
k t qu cao. ả ế
- Ph ng pháp kh o sát th c đ a ng pháp này đ l y đ c các ươ ự ị : S d ng ph ử ụ ả ươ ể ấ ượ
s li u, thông tin ph c v cho vi c trình bày lu n c , đ ng th i ki m nghi m đ ố ệ ứ ồ ụ ụ ệ ể ệ ậ ờ ộ
chính xác, đ k t qu nghiên c u có tính thuy t ph c. Ph ng pháp này đóng vai trò ể ế ứ ụ ế ả ươ
quan tr ng, nh h ng đ n đ chính xác c a đ tài. ả ọ ưở ủ ề ế ộ
- Ph ng pháp ph ng v n ươ ấ : Đ a ra nh ng câu h i đ i tho i liên quan đ n l ỏ ố ế ễ ư ữ ạ ỏ
ng đ i v i nh ng v khách tham gia l h i c a đ a ph ộ ủ ị ươ ố ớ ữ ị ễ ộ h i, nh ng ng ữ ườ i qu n lý, ả
cán b văn hóa, nh ng ng i cao tu i, ng i làm du l ch đ thu th p thêm thông tin. ữ ộ ườ ổ ườ ể ậ ị
5
- Ph ng pháp chuyên gia ươ ề : Vi c tranh th ý ki n c a lãnh đ o, chính quy n, ế ủ ủ ệ ạ
cán b nghiên c u trong lĩnh v c văn hóa l h i là nh ng kinh nghi m quý báu đ ự ứ ộ ễ ộ ữ ệ ể
ồ v n d ng vào nghiên c u. Công vi c này rút ng n quá trình đi u tra ph c t p, đ ng ậ ứ ạ ụ ứ ề ệ ắ
th i b sung cho ph ng pháp đi u tra c ng đ ng. ờ ổ ươ ề ồ ộ
6. Đóng góp c a đ tài ủ ề
6.1. V m t khoa h c ọ ề ặ
Nghiên c u l h i t ứ ễ ộ ạ ứ i huy n Th Xuân - Thanh Hóa góp ph n xây d ng b c ự ệ ầ ọ
tranh t ng th v l h i văn hóa tiêu bi u trong b i c nh phát tri n kinh t ể ề ễ ộ ố ả ể ể ổ ế ộ - xã h i
ng. (nh t là v du l ch) c a đ a ph ị ủ ị ề ấ ươ
6.2. V m t th c ti n ề ặ ự ễ
Đ tài hoàn thành s góp ph n gi i thi u, qu ng bá hình nh l h i c a Th ẽ ề ầ ớ ệ ả ả ễ ộ ủ ọ
ng quan tâm chú tr ng phát Xuân. Đ ng th i đ các c quan chính quy n đ a ph ơ ờ ể ề ồ ị ươ ọ
tri n du l ch các l ể ị ở ễ ộ ơ h i h n n a. Bên c nh đó, đ tài đ a ra nh ng đ xu t đ nh ề ấ ị ữ ư ữ ề ạ
ng trong vi c b o t n gi gìn và khai thác giá tr văn hóa đ phát tri n du l ch. h ướ ệ ả ồ ữ ể ể ị ị
L h i huy n Th Xuân là m ng đ tài hi n nay còn ít ng ễ ộ ở ề ệ ệ ả ọ ườ ứ i nghiên c u,
ẽ nên ngu n tài li u v n ch a phong phú. Do đó, sau khi đ tài hoàn thành đây s là ư ệ ề ẫ ồ
ngu n tài li u thành văn h u ích cho nh ng ai có nhu c u nghiên c u v m ng đ tài ứ ề ả ữ ữ ệ ề ầ ồ
ng. l h i ễ ộ ở các đ a ph ị ươ
7. B c c đ tài ố ụ ề
Ngoài ph n m đ u và ph n k t lu n, ph l c và tài li u tham kh o đ tài ở ầ ụ ụ ế ệ ề ầ ậ ả ầ
ng: k t c u g m 3 ch ế ấ ồ ươ
Ch ng 1: C s lý lu n chung ươ ơ ở ậ
Ch ng 2: L h i huy n Th Xuân - Thanh Hóa ươ ễ ộ ở ệ ọ
Ch ng 3: K hai thác l huy n Th Xuân - Thanh Hóa vào vi c phát ươ h i ễ ộ ở ệ ệ ọ
ng tri n du l ch đ a ph ị ể ị ươ
6
CH NG 1: C S LÝ LU N CHUNG ƯƠ Ơ Ở Ậ
1.1. Khái quát v du l ch ề ị
1.1.1. Các khái ni m c b n v du l ch ơ ả ề ệ ị
1.1.1.1. Khái ni m du l ch ệ ị
có r t nhi u quan ni m khác nhau, m i đ nh nghĩa đ ng trên Bàn v du l ch ề ị ỗ ị ứ ệ ề ấ
ng quan đi m nh : các t m t góc đ , m t l p tr ộ ộ ậ ộ ườ ư Theo Liên hi p Qu c t ố ế ệ ể ổ ứ ữ ch c l
hành chính th c: Du l ch đ ứ ị ượ ớ ị c hi u là hành đ ng du hành đ n m t n i khác v i đ a ộ ơ ế ể ộ
ng xuyên c a mình nh m m c đích không ph i đ làm ăn, t c không đi m c trú th ư ể ườ ả ể ủ ụ ứ ằ
ph i đ làm m t ngh hay m t vi c ki m ti n sinh s ng,…; Nhìn t ệ ả ể ề ế ề ộ ộ ố ừ góc đ kinh t ộ ế :
Du l ch là m t ngành kinh t ộ ị ế ị , d ch v có nhi m v ph c v cho nhu c u tham quan ụ ụ ụ ụ ệ ầ
gi i trí, ngh ng i, có ho c không k t h p v i các ho t đ ng ch a b nh, th thao, ả ạ ộ ế ợ ữ ệ ể ặ ơ ớ ỉ
nghiên c u khoa h c và các nhu c u khác. ứ ầ ọ
Nhìn chung, các khái ni m v du l ch là không gi ng nhau, tuỳ thu c góc đ ệ ề ố ộ ị ộ
c a ch th và tuỳ thu c các m c th i gian mà khái ni m v du l ch có s khác nhau. ủ ủ ể ự ề ệ ộ ố ờ ị
t Nam, theo Lu t du l ch năm 2006 đ nh nghĩa: “ Đ i v i Vi ố ớ ệ ậ ị ị ủ Du l ch là ho t đ ng c a ạ ộ ị
con ng i ngoài n i c trú th ng xuyên c a mình nh m tho mãn nhu c u tham ườ ơ ư ườ ủ ầ ả ằ
quan, tìm hi u, gi i trí, ngh d ng trong m t kho ng th i gian nh t đ nh” [37, 9]. ể ả ỉ ưỡ ấ ị ả ờ ộ
1.1.1.2. Khái ni m khách du l ch ệ ị
Theo Lu t Du l ch Vi t Nam (2006): Khách du l ch là ng ậ ị ệ ị ườ ặ ế i đi du l ch ho c k t ị
ng h p đi h c, làm vi c ho c hành ngh đ nh n thu nh p h p đi du l ch, tr tr ị ợ ừ ườ ề ể ậ ở ệ ặ ậ ợ ọ
c phân lo i theo hai tiêu chí: Ph m vi lãnh th và lo i hình n i đ n. Khách du l ch đ ơ ế ị ượ ạ ạ ạ ổ
du l ch. Phân lo i theo ph m vi lãnh th có du khách: Qu c t và n i đ a. Phân theo ố ế ạ ạ ổ ị ộ ị
lo i hình du l ch thì có du khách du l ch sinh thái và du khách du l ch văn hóa. ạ ị ị ị
1.1.1.3. M t s khái ni m khác ộ ố ệ
* S n ph m du l ch ẩ ả ị
là s k t h p hàng hóa và d ch v trên c s khai thác h p lý S n ph m du l ch ẩ ả ị ự ế ợ ơ ở ụ ợ ị
tài nguyên du l ch nh m đáp ng m i nhu c u cho du khách trong ho t đ ng du l ch. ạ ộ ứ ầ ằ ọ ị ị
S n ph m du l ch = tài nguyên du l ch + hàng hóa và d ch v du l ch. ị ụ ả ẩ ị ị ị
ặ D a trên các thành ph n c b n c a s n ph m du l ch và tùy thu c vào đ c ơ ả ủ ả ự ẩ ầ ộ ị
tr ng đ c thù c a m i n c, các nhà du l ch đ a ra m t s mô hình: 4S, 3H và 6S. ỗ ướ ư ủ ặ ộ ố ư ị
7
* Đi m du l ch ể ị
Đi m du l ch là n i có tài nguyên du l ch h p d n, có kh năng thu hút du ể ấ ả ẫ ơ ị ị
khách đ n tham quan du l ch. ế ị
* Khu du l chị
Khu du l ch là n i có tài nguyên du l ch v i u th n i b t v c nh quan thiên ế ổ ậ ề ả ớ ư ơ ị ị
nhiên, đ phát tri n nh m th a mãn nhu c u đa d ng c a du ượ c quy ho ch, đ u t ạ ầ ư ủ ể ầ ạ ằ ỏ
khách, đem l i hi u qu v kinh t - xã h i và môi tr ng. ạ ả ề ệ ế ộ ườ
* Tuy n du l ch ế ị
Tuy n du l ch là l ế ị ộ trình n i các đi m du l ch, khu ể ố ị ề ứ du l ch khác nhau v ch c ị
năng nh m đáp ng cho nhu c u đi tham quan du l ch c a du khách. ứ ủ ằ ầ ị
ng ng du l ch * Đ n v cu ơ ị ứ ị
ộ ả Là m t c s kinh doanh cung c p cho du khách m t ph n ho c toàn b s n ộ ơ ở ấ ầ ặ ộ
ph m du l ch. Đ i trí cung ng các ẩ ị ơn v cung ng du l ch bao g m: Đi m vui ch i gi ứ ể ồ ơ ị ị ả ứ
lo i hình và d ch v vui ch i gi i trí; khách s n cung ng d ch v l u trú, ăn u ng; ụ ạ ơ ị ả ụ ư ứ ạ ố ị
nhà hàng chuyên d ch v ăn u ng cho du khách;… ụ ố ị
* Tài nguyên du l chị
Tài nguyên du l ch là c nh quan thiên nhiên, di tích l ch s , di tích cách m ng, ử ạ ả ị ị
giá tr nhân văn, công trình lao đ ng sáng t o c a con ng i có th đ ủ ạ ộ ị ườ ể ượ ử ụ c s d ng
nh m th a mãn nhu c u du l ch, là y u t c b n đ hình thành các đi m du l ch, khu ế ố ơ ả ể ể ằ ầ ỏ ị ị
du l ch nh m t o ra s h p d n du khách. ự ấ ạ ằ ẫ ị
* L hành ữ
L hành là vi c th c hi n chuy n đi du l ch theo k ho ch, l trình, ch ữ ự ế ệ ế ệ ạ ị ộ ươ ng
c. trình đ nh tr ị ướ
* C s l u trú du l ch ơ ở ư ị
Là c s kinh doanh bu ng, gi ng và các d ch v khác ph c v du khách. C ơ ở ồ ườ ụ ụ ụ ị ơ
s l u trú du l ch bao g m khách s n, làng du l ch, bi ở ư ạ ồ ị ị ệ ạ t th , căn h , l u, bãi c m tr i ộ ề ự ắ
cho thuê, trong đó khách s n là c s l u trú ch y u. ạ ơ ở ư ủ ế
8
1.1.2. Các lo i hình du l ch ạ ị
1.1.2.1. Khái ni mệ
Lo i hình du l ch đ ạ ị ượ ữ c hi u là m t t p h p các s n ph m du l ch có nh ng ộ ậ ể ả ẩ ợ ị
đ c đi m gi ng nhau, ho c vì chúng th a mãn nh ng nhu c u, đ ng c du l ch t ỏ ặ ữ ể ầ ặ ố ộ ơ ị ươ ng
, ho c đ c bán cho cùng m t nhóm khách hàng, ho c vì chúng có cùng m t cách t ự ặ ượ ặ ộ ộ
phân ph i, m t cách t ch c nh nhau ho c đ c x p chung theo m t giá bán nào đó. ộ ố ổ ứ ặ ượ ế ư ộ
1.1.2.2. Phân lo i các lo i hình du l ch ạ ạ ị
D a vào các tiêu th c phân lo i khác nhau có th phân du l ch thành các lo i du ự ứ ể ạ ạ ị
l ch khác nhau. Trong các n ph m v du l ch đã đ ị ề ẩ ấ ị ượ ạ c phát hành, khi phân các lo i
hình du l ch các tiêu th c phân lo i th ng đ c s d ng nh sau: ứ ạ ị ườ ượ ử ụ ư
* Căn c vào ph m vi lãnh th c a chuy n đi du l ch ổ ủ ứ ế ạ ị
D a vào tiêu chí này, du l ch đ c chia thành hai lo i: ự ị ượ ố ạ Lo i hình du l ch qu c ạ ị
t ế , đây là hình th c du l ch mà ứ ị ở đó đi m xu t phát và đi m đ n c a khách n m ể ế ủ ằ ở ể ấ
lãnh th các qu c gia khác nhau, bao g m có du l ch qu c t ố ế ủ ộ ố ch đ ng và du l ch qu c ổ ố ồ ị ị
b đ ng; lo i hình du l ch n i đ a: Là hình th c đi du l ch mà đi m xu t phát và t ế ị ộ ộ ị ứ ể ấ ạ ị ị
đi m đ n c a khách cùng n m trong lãnh th c a m t qu c gia. ế ủ ổ ủ ể ằ ộ ố
* Căn c vào nhu c u và đ ng c làm n y sinh ho t đ ng du l ch ơ ạ ộ ứ ả ầ ộ ị
Căn c vào tiêu chí này, ng ứ ườ ữ i ta chia ra thành các lo i hình: Du l ch ch a ạ ị
i trí; du l ch th thao; du l ch văn hoá; du l ch l ch s ; du b nh; du l ch ngh ng i, gi ệ ơ ỉ ị ả ử ể ị ị ị ị
ng; du l ch sinh thái; du l ch công v ; du l ch tôn giáo; du l ch thăm h i, du l ch quê h ị ụ ỏ ị ị ị ị ươ
Các lo i hình du l ch k trên th l ch quá c nh. ị ả ể ạ ị ườ ộ ạ ng không th hi n nguyên m t d ng ể ệ
nào đ y đ và rõ r t, ta th ng g p s k t h p c a m t vài th lo i m t lúc nh du ầ ủ ệ ườ ặ ự ế ợ ủ ể ạ ư ộ ộ
l ch ngh ng i và du l ch văn hoá, du l ch công v v i du l ch văn hoá,… ị ỉ ơ ụ ớ ị ị ị
* Căn c vào hình th c t ch c chuy n đi ứ ổ ứ ứ ế
Căn c vào hình th c chuy n đi ng ứ ứ ế ườ i ta chia thành: Du l ch theo đoàn và du ị
nhân. l ch cá ị
Ngoài ra, còn căn c vào các tiêu chí khác nh : Ph ng ti n giao thông đ ứ ư ươ ệ ượ c
s d ng, ph ử ụ ươ ủ ơ ế ng ti n l u trú, th i gian đi du l ch c a khách, v trí đ a lí c a n i đ n ệ ư ủ ờ ị ị ị
đi du l ch,… mà t ị ươ ứ ng ng nhi u lo i hình khác nhau. ạ ề
9
1.1.3. Các y u t nh h ng đ n du l ch ế ố ả ưở ế ị
1.1.3.1. Tài nguyên du l chị
Tài nguyên du l ch là y u t c b n trong vi c kinh doanh du l ch. Tuy nhiên, ế ố ơ ả ệ ị ị
tài nguyên du l ch, đ c bi t là tài nguyên du l ch t ặ ị ệ ị ự ề nhiên phân b không đ ng đ u ố ồ
trên lãnh th . Có nh ng tài nguyên giàu giá tr thu hút nh ng đ c phân b ữ ư ổ ị ượ ố ở ữ nh ng
c. Nh v y, không ph i n i nào đi m du l ch đ phát tri n kinh doanh du l ch đ ể ể ể ị ị ượ ả ơ ư ậ
giàu tài nguyên du l ch cũng có th phát tri n thành đi m du l ch đ phát tri n kinh ể ể ể ể ể ị ị
doanh du l ch đ c, nh ng nhìn chung, vi c phát tri n kinh doanh du l ch ch có th ị ượ ư ệ ể ị ỉ ể
đ c th c hi n t i nh ng n i có tài nguyên du l ch. ượ ệ ạ ự ữ ơ ị
Tài nguyên du l ch đ c chia thành tài nguyên du l ch t nhiên (TNDLTN) và ị ượ ị ự
tài nguyên du l ch nhân văn (TNDLNV). ị
TNDLTN là t ng th t nhiên các thành ph n c a nó có th góp ph n khôi ể ự ổ ủ ể ầ ầ
ph c và phát tri n th l c, trí tu con ng i, kh năng lao đ ng và s c kho c a h ể ự ụ ể ệ ườ ẻ ủ ọ ứ ả ộ
và đ c lôi cu n vào ph c v cho nhu c u cũng nh s n xu t d ch v du l ch. Các ượ ụ ụ ấ ị ư ả ụ ầ ố ị
thành ph n c a t nhiên v i t ầ ủ ự ớ ư ấ ế cách là tài nguyên du l ch có tác đ ng m nh nh t đ n ạ ộ ị
c và th c - đ ng v t. ho t đ ng du l ch là: Đ a hình, khí h u, ngu n n ị ạ ộ ồ ướ ậ ị ự ậ ộ
TNDLNV nói m t cách ng n g n, là các đ i t ng, hi n t ng do con ng ố ượ ắ ộ ọ ệ ượ ườ i
i và có giá tr ph c v cho nhu c u du l ch. TNDLNV t o ra trong su t quá trình t n t ố ạ ồ ạ ị ụ ụ ầ ị
có các đ c đi m sau: Có tác d ng nh n th c nhi u h n, tác d ng gi ụ ứ ụ ể ề ậ ặ ơ ả ể i trí không đi n
ng nhân t o th hình ho c ch có ý nghĩa th y u, vi c tìm hi u các đ i t ứ ế ố ượ ệ ể ặ ỉ ạ ườ ễ ng di n
ra trong th i gian ng n; s ng i quan tâm t i TNDLNV th ố ườ ắ ờ ớ ườ ơ ng có văn hoá cao h n,
thu nh p và yêu c u cao h n; th ng t p trung ậ ầ ơ ườ ậ ở ố ớ các đi m qu n c và thành ph l n; ầ ư ể
h i), không b ph thu c nhi u vào các đ i b ph n không có tính mùa v (tr các l ạ ộ ụ ừ ậ ễ ộ ị ụ ề ộ
đi u ki n khí h u và các đi u ki n t nhiên khác; s thích c a nh ng ng ệ ự ề ề ệ ậ ủ ữ ở ườ ế i tìm đ n
TNDLNV r t ph c t p và r t khác nhau. TNDLNV bao g m: Các di tích l ch s l ch ứ ạ ử ị ấ ấ ồ ị
h i, các đ i t ng du l ch g n v i dân t c h c, các đ i t ng văn s - văn hoá, các l ử ễ ộ ố ượ ộ ọ ố ượ ắ ớ ị
hoá - th thao và ho t đ ng nh n th c khác. ạ ộ ứ ể ậ
1.1.3.2. Các đi u ki n phát tri n du l ch ệ ề ể ị
* Đi u ki n v ch đ chính tr - xã h i ệ ề ế ộ ề ộ ị
Du l ch ch có th phát tri n đ c trong hòa bình, h u ngh gi a các qu c gia ể ể ị ỉ ượ ị ữ ữ ố
và các dân t c. nh ng n c và nh ng vùng có ch đ chính tr n đ nh, tình hình ộ Ở ữ ướ ế ộ ị ổ ữ ị
tr t t an toàn xã h i đ m b o t o l c hút r t l n l ậ ự ả ạ ự ấ ớ ượ ộ ả ng du khách đ n tham quan du ế
10
i, l ch. Ng ị c l ượ ạ ở nh ng n ữ ướ ộ c, nh ng vùng có s b t n v chính tr , xung đ t, ự ấ ổ ữ ề ị
chi n tranh s gây nh h ẽ ế ả ưở ng r t x u ho c d n đ n s ng ng tr các ho t đ ng du ế ự ừ ặ ẫ ạ ộ ấ ấ ệ
ng thiên tai nh bão, lũ l t, đ ng đ t, ho c các b nh d ch nh sida, l ch. Các hi n t ị ệ ượ ư ụ ư ệ ặ ấ ộ ị
, s t rét cũng gây nh h , l t ả ỵ ố ả ưở ng x u đ n phát tri n du l ch. M t xã h i văn minh, ị ế ể ấ ộ ộ
t h p d n du khách l ch s , có nh ng nét đ p trong phong t c t p quán cũng là y u t ị ụ ậ ế ố ấ ữ ự ẹ ẫ
i cho ho t đ ng kinh doanh du l ch. Đôi khi b n thân do đó s t o đi u ki n thu n l ề ẽ ạ ậ ợ ệ ạ ộ ả ị
ch đ chính tr hi n t i cũng tr thành đ i t ị ệ ạ ế ộ ố ượ ở ng thăm vi ng c a du khách b i h ủ ở ọ ế
mu n có nh ng nh n xét khách quan nh t v nó. ấ ề ữ ậ ố
* Đi u ki n kinh t ệ ề ế
Ngành du l ch c a m t qu c gia hay vùng phát tri n t l ố ể ỉ ệ ủ ộ ị thu n v i trình đ ớ ậ ộ
c a qu c gia hay vùng đó. Thu nh p bình quân đ u ng i là ch s phát tri n kinh t ể ế ủ ầ ậ ố ườ ỉ ố
tác đ ng tr c ti p đ n l ng nhu c u trong du l ch. Các nhà kinh t ự ế ế ượ ộ ầ ị ế ằ đã th ng kê r ng ố
các n phát tri n, n u thu nh p tăng lên 1% thì chi phí c a nhân ở ướ c có n n kinh t ề ế ủ ể ế ậ
dân dành cho du l ch tăng lên 1,5%. M c thu nh p là nhân t kinh t ứ ậ ị ố ế ấ quan tr ng nh t ọ
nh h ng t i nhu c u du l ch. ả ưở ớ ầ ị
* Đi u ki n giao thông v n t i ậ ả ề ệ
Giao thông du l ch có tác d ng quan tr ng đ i v i s phát tri n c a ngành du ọ ố ớ ự ể ủ ụ ị
i th hi n trên hai m t: Phát tri n v s l ch. S phát tri n c a giao thông v n t ủ ị ậ ả ự ể ể ệ ề ố ể ặ
ng hình thành nhi u lo i giao thông và s tăng lên m t cách nhanh chóng s l l ượ ố ượ ng ự ề ạ ộ
ph ng ti n v n chuy n, t o kh năng v n chuy n s l ng l n du khách trên th ươ ể ố ượ ệ ể ả ậ ậ ạ ớ ế
gi i đi du l ch. Phát tri n v ch t l ng ti n giao thông v n t i t c đ ớ ấ ượ ể ề ị ng c a ph ủ ươ ậ ả ố ệ ộ
ậ v n chuy n, đ m b o an toàn trong v n chuy n, đ m b o ti n nghi trong v n ậ ậ ể ể ệ ả ả ả ả
chuy n, v n chuy n v i giá r . ẻ ể ớ ể ậ
* Chính sách phát tri n du l ch ể ị
Chi n l c và chính sách phát tri n du l ch c a m t qu c gia, vùng có ý nghĩa ế ượ ủ ể ộ ố ị
c phát c c kì quan tr ng, nó t o đ ng l c thúc đ y s phát tri n du l ch. Chi n l ự ẩ ự ế ượ ự ể ạ ọ ộ ị
tri n du l ch xác đ nh ph ng h ể ị ị ươ ướ ữ ng phát tri n du l ch dài ngày, đ c p đ n nh ng ề ậ ể ế ị
c s n ph m du l ch, chi n l v n đ t ng th c a phát tri n du l ch nh chi n l ấ ể ủ ề ổ ế ượ ả ế ượ c ư ể ẩ ị ị
nâng cao ch t l ng các d ch v du l ch, chi n l c gi gìn tôn t o và phát tri n tài ấ ượ ế ượ ụ ị ị ữ ể ạ
ng, chi n l c đ u t du l ch, chi n l nguyên du l ch, môi tr ị ườ ế ượ ầ ư ế ượ ị c giáo d c và đào ụ
c th tr ng du l ch. t o du l ch, chi n l ạ ế ượ ị ị ườ ị
11
* Th i gian r i ỗ ờ
Các chuy n đi du l ch đ u đ c th c hi n trong th i gian nhàn r i c a con ế ề ị ượ ỗ ủ ự ệ ờ
ng i (ngày ngh cu i tu n, kì ngh phép, th i gian ngh l , th i gian r i tr c và sau ườ ỉ ố ỉ ễ ầ ờ ỉ ỗ ướ ờ
khi th c hi n công v ). M c dù, có kh năng chi tiêu, có nhu c u, con ng i cũng ụ ự ệ ầ ả ặ ườ
không đi du l ch đ c n u không có th i gian r i. ị ượ ế ờ ỗ
* S s n sàng đón ti p du khách ự ẵ ế
Các c s v t ch t - kĩ thu t và c s h t ng là toàn b ph ơ ở ạ ầ ơ ở ậ ộ ươ ậ ấ ấ ng ti n v t ch t ệ ậ
ọ tham gia vào vi c t o ra và th c hi n d ch v hàng hóa du l ch nh m đáp ng m i ệ ạ ự ứ ụ ệ ằ ị ị
nhu c u c a du khách. Thành ph n c a c s v t ch t kĩ thu t bao g m các c s ầ ủ ơ ở ậ ầ ủ ơ ở ấ ậ ồ
công trình kĩ thu t thu c ngành du l ch; các c s , công trình thu c ngành khác có ơ ở ậ ộ ộ ị
tham gia vào ho t đ ng du l ch nh giao thông, th ng nghi p, d ch v công c ng; tài ạ ộ ư ị ươ ụ ệ ộ ị
nguyên du l ch là thành ph n đ c bi t c a c s v t ch t kĩ thu t du l ch, chúng cũng ầ ặ ị ệ ủ ơ ở ậ ấ ậ ị
là ph ng ti n v t ch t đ th a mãn nhu c u c a du khách. ươ ấ ể ỏ ầ ủ ệ ậ
ch c thì l c l , t ng lao Ngoài c s v t ch t - k thu t, đi u ki n kinh t ỹ ơ ở ậ ề ệ ậ ấ ế ổ ứ ự ượ
đ ng cũng góp ph n quan tr ng trong vi c đón ti p khách. B i du l ch là m t ngành ệ ộ ế ầ ọ ở ộ ị
ng lao đ ng to l n. Trong du l ch bao g m nhi u ngành ngh và trình s d ng l c l ử ụ ự ượ ề ề ộ ớ ồ ị
đ chuyên môn h t s c khác nhau. M t khác, quá trình cung ng d ch v du l ch là ộ ế ứ ứ ụ ặ ị ị
quá trình ti p xúc tr c ti p gi a khách hàng và nhân viên cung ng, vì v y thái đ và ự ế ữ ứ ế ậ ộ
trình đ c a nhân viên s quy t đ nh ch t l ộ ủ ế ị ấ ượ ẽ ng ph c v và hi u qu kinh doanh. ệ ụ ụ ả
Cho dù các y u t ng đ n s phát tri n kinh doanh du l ch thì ế ố trên đ u nh h ề ả ưở ế ự ể ị
tài nguyên du l ch v n là y u t ị ế ố ẫ quan tr ng, là c s cho vi c phát tri n kinh doanh du ệ ơ ở ể ọ
t, ngày nay xu h ng du l ch văn hoá đang phát tri n m nh, tài nguyên du l ch. Đ c bi ị ặ ệ ướ ể ạ ị
c khai thác tri t đ . Vì v y, khi khai thác tài nguyên du l ch, l ch văn hoá đang đ ị ượ ệ ể ậ ị
chúng ta c n ph i đ m b o có m t s t ng x ng gi a khai thác và b o v tài ộ ự ươ ả ả ầ ả ứ ữ ệ ả
nguyên du l ch đ ng th i b o v môi tr ng. ờ ả ệ ồ ị ườ
1.1.4. Tác đ ng c a du l ch đ n kinh t , văn hóa - xã h i và môi tr ng ủ ộ ế ị ế ộ ườ
1.1.4.1. Tác đ ng đ n kinh t ộ ế ế
* Tác đ ng tích c c ự ộ
Du l ch phát tri n s góp ph n làm tăng GDP và GNP cho n n kinh t ể ẽ ề ầ ị ế ị đ a
ph ng làm du l ch. Khi du l ch qu c t phát tri n, khách du l ch mang ngo i t ươ ố ế ị ị ạ ệ ế đ n ể ị
đ i và chi tiêu ổ ở khu du l ch đ tiêu th các s n ph m du l ch t ụ ể ả ẩ ị ị ừ đó góp ph n làm tăng ầ
t ng s ti n trong cán cân thu chi c a vùng và c a đ t n ổ ủ ấ ướ ố ề ủ c du l ch, đi u đó cũng có ề ị
12
ố nghĩa là ho t đ ng xu t kh u tăng do đó góp ph n cân b ng cán cân thanh toán qu c ạ ộ ầ ằ ẩ ấ
, đ ng th i tăng GDP và GNP. t ế ồ ờ
ng làm du l ch. Du Du l ch phát tri n s thúc đ y s phát tri n c a các đ a ph ẩ ự ể ủ ể ẽ ị ị ươ ị
ng, qua đó nâng l ch phát tri n s góp ph n t o công ăn vi c làm cho c dân đ a ph ị ể ẽ ầ ạ ư ệ ị ươ
cao đ i s ng, nâng cao thu nh p cho h và gia đình h . Không nh ng th , thông qua ờ ố ữ ế ậ ọ ọ
công vi c, qua giao l u ti p xúc trình đ văn hoá c a con ng ư ủ ế ệ ộ ườ ể i ngày càng phát tri n,
phong phú, n n văn hoá gi a các đ a ph ng, các dân t c đ ữ ề ị ươ ộ ượ ọ ỏ ẫ c giao thoa h c h i l n
nhau. Đ i v i các nhà s n xu t, kinh doanh thì du l ch phát tri n s góp ph n tăng thu ể ẽ ố ớ ầ ấ ả ị
nh p, tăng l i nhu n, còn đ i v i chính quy n s t i thì du l ch phát tri n s góp ậ ợ ố ớ ở ạ ề ậ ẽ ể ị
ph n tăng thu nh p t thu , t đó l i quay tr l i phát tri n du l ch đ a ph ng. ậ ừ ầ ế ừ ạ ở ạ ể ị ị ươ
Du l ch phát tri n s góp ph n kích thích đ u t . Khi du l ch phát tri n thu ầ ư ể ẽ ầ ị ể ị
nh p c a các ch th s tăng, t đó h quay tr l i đ u t ủ ể ẽ ậ ủ ừ ở ạ ầ ư ọ ố ớ phát tri n du l ch. Đ i v i ể ị
chính quy n s t i, v i Nhà n c thì đó là đ u t xây ề ở ạ ớ ướ ầ ư ể ơ ở ạ ầ d ng, phát tri n c s h t ng ự
và ki n trúc th ng t ng. Đ i v i các doanh nghi p thì đó là đ u t m r ng, đ u t ế ượ ố ớ ầ ư ở ộ ầ ư ệ ầ
ng thì đó là đ u t phát tri n các làm m i các doanh nghi p. Đ i v i c dân đ a ph ệ ố ớ ư ớ ị ươ ầ ư ể
làng ngh th công truy n th ng, các phong t c t p quán,… ố ề ủ ụ ậ ề
i quy t vi c làm cho ng i lao đ ng. Khi du Du l ch phát tri n góp ph n gi ể ầ ị ả ệ ế ườ ộ
l ch phát tri n nhu c u hàng hoá, d ch v tăng, t ị ụ ể ầ ị ừ đó đòi h i ph i có m t l c l ả ộ ự ượ ng ỏ
lao đ ng l n, nh t là khi mà ngành du l ch là ngành kinh t d ch v ch đáp ng ch ấ ớ ộ ị ế ị ụ ỉ ứ ủ
y u là du l ch và th c ăn, do đó nó đòi h i nhi u lao đ ng và trong nhi u tr ế ứ ề ề ỏ ộ ị ườ ợ ng h p
không th c gi i hoá đ c nh các ngành s n xu t v t ch t khác. Do v y, vi c phát ể ơ ớ ượ ấ ậ ư ệ ả ấ ậ
tri n du l ch là t o thêm nhi u ch làm và t o đi u ki n tăng thu nh p cho nhân dân ệ ề ể ề ậ ạ ạ ỗ ị
ng. đ a ph ị ươ
Du l ch qu c t còn là ph ố ế ị ươ ấ ề ng ti n tuyên truy n và qu ng cáo không m t ti n ề ệ ả
cho đ t n c du l ch ch nhà. Khi khách đ n du l ch, khách có đi u ki n làm quen ấ ướ ủ ề ế ệ ị ị
đó và mua các hàng hoá y v n c mình. Theo cách này, du v i m t s m t hàng ộ ố ặ ớ ở ề ướ ấ
góp ph n tuyên truy n cho n n s n xu t c a n c du l ch ch nhà. l ch qu c t ị ố ế ấ ủ ướ ề ả ề ầ ủ ị
Du l ch tác đ ng gián ti p t o hi u qu s nhân trong du l ch. Du l ch phát ế ạ ả ố ệ ộ ị ị ị
ề tri n, tiêu dùng hàng hoá, d ch v tăng qua đó t o thu nh p cho các ch th trong n n ủ ể ụ ể ạ ậ ị
kinh t ; du l ch phát tri n, nhu c u tái s n xu t, đ u t tăng qua đó tăng hi u qu s ế ầ ư ể ả ấ ầ ị ả ố ệ
nhân v v n; du l ch phát tri n còn làm tăng nhu c u lao đ ng qua đó góp ph n tăng ề ố ể ầ ầ ộ ị
hi u qu s nhân v lao đ ng. ả ố ệ ề ộ
* Tác đ ng tiêu c c ự ộ
13
Bên c nh các m t tích c c đó s phát tri n c a du l ch cũng có nh ng m t trái ể ủ ự ữ ự ặ ạ ặ ị
ng không t t đ n s phát tri n kinh t xã h i c a n i làm du l ch. Du gây nh h ả ưở ố ế ự ể ế ộ ủ ơ ị
l ch phát tri n, s góp ph n làm tăng s l ị ố ượ ể ẽ ầ ồ ng ti n l u thông, qua đó làm cho đ ng ề ư
ti n m t giá, t ấ ề ừ đó d n đ n l m phát. Du l ch phát tri n s gây nh h ị ể ẽ ế ạ ả ẫ ưở ng đ n kh ế ả
năng tiêu dùng c a c dân đ a ph ủ ư ị ươ ả ng n i làm du l ch. Khi du l ch phát tri n, các s n ể ơ ị ị
ph m d ch v có giá tr s d ng cao, do đó c dân đ a ph ị ử ụ ụ ư ẩ ị ị ươ ứ ng ph i s ng v i m c ả ố ớ
ớ s ng cao h n so v i m c s ng xã h i cho phép (chi phí trên m t đ n v s n ph m l n ố ứ ố ộ ơ ị ả ẩ ớ ơ ộ
n i khác h n m c c b n) và h ph i ph thu c vào nhu c u c a khách du l ch t ơ ứ ơ ả ầ ủ ụ ả ọ ộ ị ừ ơ
đ n.ế
1.1.4.2. Tác đ ng đ n văn hoá - xã h i ộ ế ộ
* Tác đ ng tích c c ự ộ
Du l ch qu c t phát tri n góp ph n m r ng, c ng c các m i quan h kinh ố ế ị ở ộ ủ ệ ể ầ ố ố
qu c t trên các h ng: Ký h p đ ng trao đ i khách gi a các n c, tham gia các t ế ố ế ướ ữ ổ ồ ợ ướ
ch c qu c t v giao thông, v n chuy n khách trong t ổ ứ ố ế ề v du l ch, h p tác qu c t ợ ố ế ề ể ậ ị
du l ch, h p tác qu c t trong lĩnh v c xây d ng, phát tri n, tuyên truy n, qu ng bá ố ế ợ ị ự ự ể ề ả
du l ch. Du l ch góp ph n ph c h i s c kho và tăng c ng s c s ng cho ng i dân. ụ ồ ứ ẻ ầ ị ị ườ ứ ố ườ
Trong m t ch ng m c nào đó, du l ch có tác đ ng h n ch b nh t t, kéo dài tu i th ế ệ ự ừ ạ ộ ộ ị ậ ổ ọ
và kh năng lao đ ng c a con ng ủ ả ộ ườ ầ i, nh t là đ i v i các b nh nh tim m ch, th n ệ ố ớ ư ấ ạ
kinh,… du l ch r t có hi u qu . ả ấ ệ ị
Trong th i gian đi du l ch, khách th ờ ị ườ ng s d ng các d ch v , hàng hoá và ị ử ụ ụ
th ườ ng ti p xúc v i c dân đ a ph ớ ư ế ị ươ ng. Thông qua các cu c giao ti p đó, trình đ ộ ế ộ
văn hóa c a khách và ng i b n x đ c nâng cao, đ ng th i giúp h xích l ủ ườ ả ứ ượ ờ ồ ọ ạ ầ i g n
nhau h n, đoàn k t h n và làm phong phú thêm kh năng th m m c a con ng i khi ế ơ ỹ ủ ả ẩ ơ ườ
c tham quan các kho tàng, các danh th ng,… c a đ t n h đ ọ ượ ủ ấ ướ ắ ể c. Du l ch phát tri n ị
góp ph n khai thác, b o t n các di s n văn hoá dân t c, góp ph n b o v , tôn t o và ả ồ ệ ầ ạ ả ả ầ ộ
ng t nhiên. phát tri n môi tr ể ườ ự
Du l ch qu c t có vai trò quan tr ng trong vi c giáo d c tinh th n qu c t ố ế ị ố ế , ụ ệ ầ ọ
cho các dân t c, làm cho m i ng i g n gũi nhau h n, góp ph n bình th ng hoá ọ ộ ườ ầ ầ ơ ườ
quan h qu c t ệ ố ế , góp ph n cũng c hoà bình qu c t ố ố ế ầ ị ữ và tăng thêm tình h u ngh gi a ữ
các dân t c anh em. ộ
14
* Tác đ ng tiêu c c ự ộ
Du l ch phát tri n cũng có t đ n văn hoá - xã h i, nh t là ể ị th tác đ ng không t ộ ể ố ế ấ ộ
thu n phong m t c c a dân t c. Do nhìn nh n đ o đ c khác nhau, m t s du khách ỹ ụ ủ ộ ố ứ ậ ạ ầ ộ
không th y hành đ ng, c ch , cách ăn m c c a mình là không phù h p v i phong ặ ủ ử ấ ộ ớ ợ ỉ
t c, truy n th ng c a c dân n i du l ch. S h c h i theo m t c a m t b ph n c ụ ự ọ ỏ ủ ư ộ ộ ố ủ ậ ư ề ố ơ ị
t là gi dân b n x , đ c bi ả ứ ặ ệ ớ ể i thanh thi u niên. Không nh ng th , khi du l ch phát tri n, ữ ế ế ị
vì m c đích kinh t c m t, các ho t đ ng văn hoá, tinh th n đ ụ tr ế ướ ạ ộ ầ ượ ắ ộ c trình di n m t ễ
cách thi u t i cho du khách. ế ự nhiên ho c chuyên nghi p, ho c mang ra làm trò c ệ ặ ặ ườ
Du l ch phát tri n, các t n n xã h i nh c b c, r u chè, m i dâm,… lan ể ị ệ ạ ư ờ ạ ộ ượ ạ
tràn nhanh chóng, gây nh h ng t , an ninh n i làm du l ch. Du l ch là con ả ưở i tr t t ớ ậ ự ơ ị ị
đ ng mà các th l c ph n đ ng th ng hay s d ng đ tuyên truy n, kích đ ng. ườ ế ự ả ộ ườ ử ụ ể ề ộ
Đ i l t du khách chúng thâm nh p sâu vào n ộ ố ậ ướ ế c đ n đ móc n i xây d ng c s . ơ ở ố ự ể
ng 1.1.4.3. Tác đ ng đ n môi tr ộ ế ườ
* Tác đ ng tích c c ự ộ
Ho t đ ng du l ch t o ra hi u qu t t đ i v i vi c s d ng h p lý và b o v ạ ộ ả ố ố ớ ệ ử ụ ệ ạ ả ợ ị ệ
i u các ngu n tài nguyên và môi tr ng. Bi u hi n rõ r t nh t c a ho t đ ng du t ố ư ồ ườ ạ ộ ấ ủ ể ệ ệ
l ch là v n đ b o t n môi tr ị ề ả ồ ấ ườ ệ ồ ng. Du l ch góp ph n tích c c vào vi c b o v t n ự ệ ầ ả ị
các v n qu c gia, các khu b o t n t nhiên, các khu r ng văn hóa - l ch s - môi ườ ả ồ ự ố ử ừ ị
tr ườ ậ ng, tu b , b o v h th ng đ n đài l ch s ki n trúc m thu t. ổ ả ệ ệ ố ử ế ề ỹ ị
Du l ch góp ph n tích c c tu s a phát tri n c nh quan đô th , c nh quan t i các ể ả ị ả ự ử ầ ị ạ
đi m du l ch nh tu s a nhà c a cũ thành nh ng c s du l ch m i, c i thi n môi ơ ở ữ ử ử ư ể ệ ả ớ ị ị
tr ng cho c du khách và c dân đ a ph ng b ng cách gia tăng ph ườ ư ả ị ươ ằ ươ ng ti n v ệ ệ
sinh, cung c p n c, đ ng sá, thông tin, năng l ng, nhà c a đ a đ n s ki m soát ấ ướ ườ ượ ử ư ế ự ể
các đi m du l ch nh m b o v môi tr ng. ở ả ệ ể ằ ị ườ
* Tác đ ng tiêu c c ự ộ
C ng đ ho t đ ng du l ch m t vùng, m t đ a ph ạ ộ ườ ộ ị ở ộ ộ ị ươ ng càng m nh thì tác ạ
ng càng l n và d n đ n s xung đ t gi a du l ch và môi tr ng. Tác đ ng môi tr ộ ườ ế ự ữ ẫ ớ ộ ị ườ
đ ng tiêu c c th hi n trên các m t sau: Gia tăng m c đ t c ngh n giao thông, gia ộ ứ ộ ắ ể ệ ự ẽ ặ
tăng ô nhi m không khí, n c, ti ng n, thay đ i c nh quan thiên nhiên và s thay ễ ướ ổ ả ự ế ồ
ng s ng c a sinh v t, gia tăng chi phí ngăn đ i s quân bình môi sinh đ i v i môi tr ổ ự ố ớ ườ ủ ậ ố
ng a, t c ngh n giao thông và ô nhi m đ a ph ừ ắ ễ ở ị ẽ ươ ự ả ng, chi phí t o ra các khu v c b o ạ
15
ng, chi phí th c hi n các d án c i thi n, chi phí t n trên lãnh th c a khu ngh ồ ổ ủ d ỉ ưỡ ự ự ệ ệ ả
th c hi n vi c b o t n, l ch s và văn hóa. ệ ả ồ ự ử ệ ị
Tóm l i, v i nh ng gì du l ch làm đ c cho kinh t ạ ữ ớ ị ượ ế ề văn hóa xã h i s là n n ộ ẽ
ng không t ng đ du l ch ngày càng phát tri n h n. Tuy nhiên, nó cũng có nh h ể ả ể ả ơ ị ưở
nh t i môi tr ng, vì v y, vi c khai thác và b o v môi tr ỏ ớ ườ ệ ệ ả ậ ườ ắ ng ph i luôn luôn g n ả
li n v i nhau. Hai v n đ này tác đ ng qua l i l n nhau và đ u nh m m c đích làm ề ề ấ ớ ộ ạ ẫ ụ ề ằ
giàu đ p cho đ t n c. ấ ướ ẹ
1.2. Khái quát v l h i ề ễ ộ
1.2.1. Khái ni m l h i ệ ễ ộ
1.2.1.1. Khái ni m “l ” ễ ệ
“Lễ” theo t ừ ể đi n ti ng Vi ế ệ ấ t là nh ng nghi th c ti n hành nh m đánh d u ế ứ ữ ằ
ho c k ni m m t s vi c, s ki n có ý nghĩa nào đó. Trong th c t “ ặ ỷ ệ ộ ự ệ ự ệ ự ế lễ” có nhi u ýề
nghĩa và m t l ch s hình thành khá ph c t p. Ch “ c hình thành và bi ứ ạ ộ ị ữ lễ” đ ử ượ ế ớ t t i
th i nhà Chu (th k XII tr c công nguyên). Lúc đ u ch “ t ừ ờ ế ỷ ướ ữ lễ” đ ầ ượ c hi u là l ể ễ
. D n d n, ch l v t c a các gia đình quý t c, nhà Chu cúng t ậ ủ ộ th n t ế ầ ổ tông g i là t ọ ế ễ ầ ầ ữ
c m r ng nghĩa là hình th c, phép t c đ phân bi t trên, d i, sang, hèn, “lễ” đ ượ ở ộ ứ ể ắ ệ ướ
th b c l n nh thân s trong xã h i khi đã phân hoá thành đ ng c p. Cu i cùng khi ứ ậ ớ ẳ ấ ỏ ơ ộ ố
c m r ng nh l Thành hoàng, l xã h i đã phát tri n thì ý nghĩa c a “ ể ủ lễ” càng đ ộ ượ ở ộ ư ễ ễ
Gia tiên, l c u an, l ễ ầ ễ ầ c u m a,… ư
Do ngày càng m r ng ph m vi nên đ n đây “ ở ộ ế ạ lễ” đã mang ý nghĩa bao quát
m i nghi th c ng x c a con ng ứ ứ ử ủ ọ i v i t ườ ớ ự ể nhiên và xã h i. Nh v y, ta có th đi ư ậ ộ
đ n m t khái ni m chung: “ ế ệ ộ ệ Lễ” là h th ng các hành vi, đ ng tác nh m bi u hi n ệ ố ể ằ ộ
lòng tôn kính c a con ng i đ i v i th n linh, ph n ánh nh ng c m chính đáng ủ ườ ố ớ ữ ầ ả ướ ơ
c a con ng ủ i tr ườ ướ c cu c s ng mà b n thân h ch a có kh năng th c hi n. ọ ư ộ ố ự ệ ả ả
1.2.1.2. Khái ni m “h i ộ ” ệ
i g m hai đ c đi m là đông ng i, t p trung “H iộ ’’ là đám vui đông ng ườ ồ ể ặ ườ ậ
trong m t đ a đi m và vui ch i v i nhau. Nh ng n u ch có v y nhi u khi ch a thành ơ ớ ộ ị ư ư ể ế ề ậ ỉ
sau đây m i đ ý nghĩa c a nó: (1) “ “h iộ ” ph i bao g m các y u t ế ố ả ồ ớ ủ ủ h iộ ” ph i đ ả ượ c
ch c nhân d p k ni m m t s ki n quan tr ng nào đó liên quan đ n b n làng, t ổ ộ ự ệ ỷ ệ ư ế ả ọ ị
c ng đ ng dân t c, (2) “ ộ ồ ộ h iộ ” đem l i l ạ ợ ủ ộ i ích tinh th n cho m i thành viên c a c ng ọ ầ
t nh câu ca dao đã t ng ví “ đ ng. “ ồ H iộ ” có nhi u trò vui náo nhi ề ệ ư ừ vui xem hát, nh tạ
xem b i, t t i xem h i t c a ph ng di n tâm lý sau ơ ả ơ ộ ”. Đây là s c ng c m c n thi ự ộ ả ầ ế ủ ươ ệ
16
nh ng ngày tháng lao đ ng v t v v i nh ng khó khăn trong cuôc s ng hàng ngày mà ữ ấ ả ớ ữ ộ ố
ai cũng ph i tr i qua. Đ n v i “ c gi i to thăng b ng tr l i. ế ớ h iộ ” m i ng ả ả ọ i s đ ườ ẽ ượ ả ở ạ ả ằ
Nh v y c t p trung l i nh sau: “ ư ậ , khái ni m “ệ h iộ ” đ ượ ậ ạ ư H iộ ” là sinh ho t văn ạ
hoá tôn giáo ngh thu t c a c ng đ ng xu t phát t ậ ủ ộ ệ ấ ồ ừ nhu c u cu c s ng, s t n t ộ ố ự ồ ạ i ầ
và phát tri n c a c ng đ ng, s bình yên cho t ng cá nhân h nh phúc cho t ng dòng ể ủ ộ ự ừ ừ ạ ồ
h , t ng gia đình. S sinh sôi n y n c a gia súc, s b i thu c a nh ng mùa màng mà ọ ừ ự ộ ở ủ ự ủ ữ ả
bao đ i nay đã quy t ờ ụ vào ni m m ề ơ ướ c chung v i 4 ch “ ớ ữ Nhân - Khang - V t -ậ
”. Th nhị
1.2.1.3. M i quan h gi a “l ” và “h i” ệ ữ ễ ố ộ
Qua các l t Nam ta có th rút ra đ c m i quan h ễ ộ h i truy n th ng Vi ề ố ệ ể ượ ố ệ
khăng khít gi a l và h i. , gi a l ữ ễ ộ Trong th c t ư ế ữ ễ ờ và h i có m i quan h khó tách r i, ệ ộ ố
chúng luôn hoà quy n v i nhau. N u ch có h i mà không có l thì m t v cung kính ệ ế ớ ộ ỉ ễ ấ ẻ
trang nghiêm và ng i n u ch có l c l mà không có h i thì không còn vui n a. Vì ượ ạ ế ỉ ễ ữ ộ
và h i là không th tách r i, chúng hoà quy n đan xen vào v y, m i quan h gi a l ậ ệ ữ ễ ố ể ệ ộ ờ
nhau.
Trên c s y chúng ta nh n th y r ng ng ơ ở ấ ấ ằ ậ ườ ạ i nông dân Viêt Nam đã sáng t o
l ễ ộ ộ h i nh cu c s ng th hai c a mình, đó là cu c s ng h i hè đình đám s ng đ ng ư ộ ố ộ ố ứ ủ ộ ố
đ m màu s c dân gian. Ph n cu c s ng đó thu c v nh ng ậ ộ ố ữ ề ắ ầ ộ ướ c m , nh ng khát ữ ơ
ng t i cái Chân - Thi n - M . đó cái đ p c a cu c s ng th c đ v ng h ọ ướ ớ ỹ Ở ệ ẹ ủ ộ ố ự ượ ộ c b c
h t mình trong s hoà h p gi a con ng nhiên, s ng l ộ ế ự ữ ợ i v i t ườ ớ ự ự ưỡ ớ ng m , tri âm v i ộ
các l c l ng th n thánh siêu nhiên đã có công xây d ng và b o v làng b n. Vì th ự ượ ự ệ ả ả ầ ế
h i mang tính nhân văn sâu s c đem l i, mà con l ễ ộ ắ ạ i ni m hy v ng cho con ng ọ ề ườ
ng i thì không bao gi i không c n thi t tin và hy v ng. ườ l ờ ạ ầ ế ọ
y, chúng ta th y l Nh vư ậ ấ ễ ớ và h i có m i quan h ch t ch khăng khít v i ẽ ệ ặ ộ ố
nhau. Chúng luôn song hành và cùng t n t i v i nhau. đâu có l thì đó có h i và ồ ạ ớ Ở ễ ở ộ
ng i. c l ượ ạ
1.2.2. Phân lo i l h i ạ ễ ộ
Có nhi u cách đ phân lo i l h i, m i tiêu chí khác nhau thì phân lo i l ạ ễ ộ ề ể ở ỗ ạ ễ
i ta chia l h i thành l h i khác nhau. D i góc đ xã h i ng ướ ộ ộ ộ ườ ễ ộ ễ ộ ấ h i mang tính ch t
qu c gia, dân t c hay qu c t . Năm 1989, Đinh Gia Khánh căn c vào tính ch t tôn ố ế ộ ố ứ ấ
giáo chia l h i thành hai lo i đó là l h i tôn giáo hay không tôn giáo. L h i cũng có ễ ộ ạ ễ ộ ễ ộ
th chia thành 3 lo i đó là: L h i liên quan đ n cu c s ng trong quan h v i môi ộ ố ễ ộ ệ ớ ể ế ạ
17
tr ng t nhiên (l h i c u m a, h i xu ng đ ng, h i c m m i, h i đua ghe,...); l ườ ự ễ ộ ầ ộ ơ ư ố ộ ồ ộ ớ ễ
h i liên quan đ n cu c s ng trong quan h v i môi tr ộ ộ ố ệ ớ ế ườ ng xã h i (k ni m các anh ỷ ệ ộ
c, gi hùng d ng n ự ướ n ữ ướ ư c - h i Đ n Gióng, h i Đ n Hùng, h i đ n Hai Bà Tr ng, ộ ề ề ề ộ ộ
h i liên quan đ n đ i s ng c ng đ ng hay các l h i Tây S n, h i Đ ng Đa,...); l ộ ộ ơ ố ễ ộ ờ ố ế ồ ộ ễ
h i tôn giáo và văn hóa (h i chùa H ng, h i chùa Thày, h i Ph Giày, h i núi Bà ộ ươ ủ ộ ộ ộ ộ
Đen, l h i La Vang, Ph c sinh,...). ễ ộ ụ
Đ phân chia l h i, ng ể ễ ộ ườ i ta d a vào nhi u căn c khác nhau. D i là cách ứ ướ ự ề
phân lo i l h i theo m c đích t ch c và th i gian hình thành, phát tri n c a l h i. ạ ễ ộ ụ ổ ứ ể ủ ễ ộ ờ
1.2.2.1. Căn c theo m c đích t ứ ụ ch c ổ ứ
c ta h i là sinh ho t văn hoá vô cùng phong phú và đa d ng mà l n Ở ướ l ễ ộ ạ ạ ạ i
th ng đan xen hoà l n vào nhau v c n i dung l n hình th c. Vì v y, vi c phân ườ ề ả ộ ứ ệ ậ ẫ ẫ
lo i l t trong quá trình tìm hi u nghiên c u. Th ng ng ạ ễ ộ h i càng tr nên c n thi ở ầ ế ứ ể ườ ườ i
ta chia l ễ ộ h i làm 5 lo i: L h i nông nghi p, l ễ ộ ệ ạ ễ ộ h i ph n th c giao duyên, l ự ồ ễ ộ h i
văn ngh , l h i thi tài, l ệ ễ ộ ễ ộ ị h i l ch s . ử
Theo tác gi Hoàng L ng trong cu n “ ả ươ ố ộ L h i truy n th ng c a các dân t c ễ ộ ủ ề ố
thi u s mi n B c Vi t Nam ” đã phân l h i ra làm 2 lo i chính: L h i liên quan ể ố ở ề ắ ệ ễ ộ ễ ộ ạ
ng c u mùa; l ng nh ng đ n tín ng ế ưỡ ầ h i t ễ ộ ưở ớ ườ i có công v i dân t c. ớ ộ
L h i liên quan đ n tín ng : Đây là lo i l ễ ộ ế ưỡ ng c u mùa ầ ạ ễ ộ h i ph bi n nh t ổ ế ấ ở
các dân t c. N i dung l c th hi n m t cách sinh đ ng các nghi th c: L ộ ộ h i đ ễ ộ ượ ể ệ ộ ộ ở ứ ễ
th c liên quan đ n chu trình s n xu t nông nghi p; l th c c u đ o; l c th ứ ệ ế ấ ả ễ ứ ầ ả r ễ ướ ờ
cúng h n lúa;… Nh ng l h i trên đ u mang tính ch t tín ng ng c u mùa mong sao ữ ồ ễ ộ ề ấ ưỡ ầ
i an v t th nh, ngành ngh phát tri n. mùa màng “phong đăng hoà c cố ”, ng ườ ể ề ậ ị
L h i liên quan đ n vi c t ễ ộ ệ ưởng ni m công lao các v danh nhân văn hoá, anh ế ệ ị
hùng dân t c, các v thành hoàng và các ch v thánh ph t h i này đ u th ư ị ậ . Lo i l ạ ễ ộ ề ộ ị ờ
cúng di tích liên quan đ n các v nhiên th n và nhân th n đã có công khai s n phá ầ ế ầ ơ ị
th ch, xây d ng gìn gi ự ạ ữ ả b o v làng xóm và các ch v th n ph t có công khai minh, ư ị ầ ệ ậ
khai mang đ n chùa giúp dân di ề ệ t ác tr tà, b o v cái thi n. ả ệ ừ ệ
1.2.2.2. Căn c vào th i gian hình thành và phát tri n c a l h i ể ủ ễ ộ ứ ờ
Hi n nay, m i khi nh c đ n l n h i ế ễ ộ ở ướ ệ ắ ỗ c ta m i ng ọ ườ ề ế i đ u nghĩ ngay đ n
các l h i truy n th ng đã có t xa x a. Tuy nhiên, khi phân lo i l h i theo th i gian ễ ộ ề ố ừ ạ ễ ộ ư ờ
hình thành và phát tri n c a xã h i ng i Vi t thì ng i ta chia ra thành l ể ủ ộ ườ ệ ườ ễ ộ ề h i truy n
th ng và l ố ễ ộ ạ . h i hi n đ i ệ
18
L h i truy n th ng là lo i l ễ ộ ề ố ạ ễ ộ ầ h i sinh ho t văn hoá s n ph m tinh th n ẩ ả ạ
i, là d p con ng c tr v v i c i ngu n t c a con ng ủ ườ ị i đ ườ ượ ở ề ớ ộ ồ ự ồ nhiên hay c i ngu n ộ
dân t c đ u mang ý nghĩa thiêng liêng trong tâm trí m i ng i dân Vi ề ộ ỗ ườ ệ ế t Nam. Đ n
h i truy n th ng, con ng i s th y m c th v i l ớ ễ ộ ề ố ườ ẽ ấ ự ướ ơ c h n, s ng tho i mái h n, ả ơ ố
c m th y m i khó khăn ngày th ả ấ ọ ườ ọ ng tan bi n h t. Đây là không gian linh thiêng m i ế ế
ng ườ i có th c u mong nh ng đi u may m n, mong cu c s ng m no h nh phúc. ắ ộ ố ể ầ ữ ề ấ ạ
L h i hi n đ i h i mang tính kinh t ng m i cao, thông ễ ộ ạ là lo i l ạ ễ ộ ệ th ế ươ ạ
th ng n i dung g n v i các nhân v t l ch s , liên quan d n cách m ng và kháng ườ ậ ị ử ế ạ ắ ộ ớ
chi n, là các cu c cho liên hoan du l ch tri n lãm. L h i hi n đ i ra đ i vào th i gian ể ễ ộ ế ệ ạ ộ ờ ờ ị
cách m nh tháng Tám năm 1945. Ch y u g n li n v i nhân v t và s ki n l ch s ự ệ ị ủ ế ề ắ ậ ạ ớ ử
liên quan đ n cách m ng: Ngày 2 tháng 9 (qu c khánh), ngày 30 tháng 4 (gi i phóng ế ạ ố ả
ứ mi n nam). L h i văn hoá th thao, liên hoan du l ch, h i ch là nh ng hình th c ễ ộ ữ ề ể ộ ợ ị
h i hi n đ i. Đây là nh ng ho t đ ng mang tính kinh t g n v i vi c phát c a l ủ ễ ộ ạ ộ ữ ệ ạ ế ắ ệ ớ
tri n kinh t ể ế ủ c a vùng mi n hay ngành ngh m c đích ch y u là khuy ch tr ề ụ ủ ế ề ế ươ ng
qu ng bá s n ph m, hình nh, th ẩ ả ả ả ươ ề ng hi u và tôn vinh nh ng giá tr c a làng ngh , ữ ị ủ ệ
h i này ph n ánh nhu c u và xu th phát tri n c a th i đ i m i. Qua đó l nh ng l ữ ễ ộ ể ủ ờ ạ ế ầ ả ớ ễ
h i t o ra nh ng c h i m i, kí k t h p đ ng kinh t ớ ộ ạ ế ợ ơ ộ ữ ồ ế và nh n bi ậ t đ ế ượ c xu th phát ế
tri n c a xã h i t ng phát tri n l h i cho phù h p. ể ủ ộ ừ đó đ nh h ị ướ ể ễ ộ ợ
1.2.3. Ch c năng, vai trò và tác đ ng c a l h i ủ ễ ộ ứ ộ
1.2.3.1. Ch c năng c a l ứ h i ủ ễ ộ
Trong các n n văn hóa ề ở ộ các không gian và th i gian khác nhau, luôn có m t ờ
bi u th chung, mang tính nhân lo i: L h i truy n th ng. Sinh thành trong các l ễ ộ ề ể ạ ố ị ễ ộ h i
h i truy n th ng tr i qua nhi u bi n thiên l ch s và v n t n t c truy n, các l ề ổ ễ ộ ẫ ồ ạ i ử ề ề ế ả ố ị
h i đ c lí gi b n v ng trong các xã h i hi n đ i. Tính b n v ng y c a l ệ ề ữ ấ ủ ễ ộ ượ ữ ề ạ ộ ả ằ i b ng
khác nhau, trong đó các lí gi i theo quan đi m ch c năng lu n d ng nh nhi u lí l ề ẽ ả ậ ườ ứ ể ư
ụ ơ ả có s c thuy t ph c h n c . ứ ế
ng phân tích Ở Vi ệ t Nam, nhi u nhà nghiên c u văn hóa đã t p trung vào h ứ ề ậ ướ
này, tuy nhiên v n ch a có s th ng nh t cao v s l ề ố ượ ự ố ư ấ ẫ ấ ủ ng cũng nh tính ch t c a ư
ch c năng l ng, nhi u nhà nghiên c u cho r ng, l ứ ễ ộ ổ h i c truy n. V s l ề ề ố ượ ứ ề ằ ễ ộ ổ h i c
truy n có hai ch c năng, có ng ứ ề ườ ế i chia thành ba ch c năng. V tính ch t, các ý ki n ứ ề ấ
t kê nh ng ý ki n khác nhau cũng còn r t khác nhau. M t cách t ng quan, có th li ộ ể ệ ấ ổ ữ ế
y v ch c năng c a l ấ ủ ễ ộ h i truy n th ng thành nh ng ch c năng sau: C ng c ữ ứ ứ ủ ề ề ố ố
nh ng m i liên h gi a các nhóm, kh ng đ nh tinh th n c ng đ ng; kh ng đ nh trình ị ầ ộ ệ ữ ữ ẳ ẳ ố ồ ị
19
đ văn hóa c a m t c ng đ ng và giao l u văn hóa trên quy mô xã h i; ph n ánh và ư ộ ộ ộ ủ ả ồ ộ
b o l u truy n th ng; tuyên truy n giáo d c; h ả ư ụ ề ề ố ưở ng th và gi ụ ả ầ i trí; đáp ng nhu c u ứ
v đ i s ng tinh th n; nh n th c xã h i; ch c năng tâm linh; nh n th c c ng c m. ề ờ ố ứ ộ ứ ứ ả ậ ậ ầ ộ
Tóm l h i là ph i, l ng th c toàn di n đ đ i t ng hóa, hi n th c hóa h ạ ễ ộ ươ ể ố ượ ứ ệ ự ệ ệ
và nh ng khuôn giá tr c ng đ ng thông qua s th c hành nh ng nghi th c trong l ự ự ị ộ ữ ứ ồ ễ ữ
m u ng x ngoài l ẫ ứ ử ễ ữ nh nh ng cu c ăn u ng vui ch i. Cu c s ng luôn có nh ng ộ ố ư ữ ơ ộ ố
bi n đ ng thay đ i, l h i cũng v y luôn bi n đ i đ thích ng v i cu c s ng. Tuy ổ ễ ộ ộ ố ổ ể ứ ế ế ậ ộ ớ
nhiên, l h i s không m t đi b i l h i có ch c năng đ c thù th a mãn đ c nhu ễ ộ ẽ ở ễ ộ ứ ặ ấ ỏ ượ
ầ ố ế ủ ấ ứ ộ c u văn hóa t ng h p c a c ng đ ng và phù h p v i nhu c u c k t c a b t c c ng ầ ợ ủ ộ ợ ớ ổ ồ
đ ng nào, trong b t kì hoàn c nh nào. ấ ồ ả
1.2.3.2. Vai trò c a l h i ủ ễ ộ
L h i có nhi u ý nghĩa to l n, l h i th hi n t t ễ ộ ề ớ ễ ộ ể ệ ư ưở ng, tình c m, thái đ ả ộ
i đã khu t. Thông qua l h i con ng ng nh t c a ng ủ ườ i dân đ i v i th gi ố ớ ế ớ ấ ễ ộ i t ườ ưở ớ ớ i
công đ c, ông bà t ứ ổ ể ọ tiên thông qua vi c th cúng. L h i cũng là đ a đi m đ m i ễ ộ ệ ể ờ ị
ng i thi th tài năng, n i đó có nhi u trò ch i dân gian nh : Đua thuy n, đánh đu, ườ ư ề ề ố ơ ơ
i,… chính nh ng trò ném còn, hát giao duyên, hát đ i đáp, hát bài chòi, đánh c ng ố ờ ườ ữ
ch i dân gian này t o đi u ki n đ ng ạ ề ể ệ ơ ườ i dân g n gũi nhau h n, hi u nhau và cùng ơ ể ầ
nhau tham gia tích c c đ dành chi n th ng trong các trò ch i. ự ể ế ắ ơ
L h i qu th t là m t đi m văn hoá s ng, m t b o tàng s ng c a ng i Vi ộ ả ả ậ ễ ộ ủ ể ộ ố ố ườ ệ t
t ừ ổ ạ ế ỗ c đ i đ n nay, có tác d ng b o l u phát tri n b n s c văn hoá. Đ i v i m i ả ư ố ớ ụ ể ả ắ
ng h i tr nên thân thi i, l t, là n i nh thiêng liêng, mãnh li i kì ườ ễ ộ ở ế ỗ ớ ệ t, là n i con ng ơ ườ
thác m i ni m vui, n i bu n. Đây còn là bi u hi n giá tr c a m t c ng đ ng: Thông ể ộ ộ ị ủ ệ ề ồ ỗ ọ ồ
qua vui ch i, con ng ơ i l y l ườ ấ ạ ộ ố i thăng b ng sau nh ng khó khăn lo toan c a cu c s ng ữ ủ ằ
th ng nh t; s c c k t c a l ườ ậ ứ ố ế ủ ễ ộ ậ h i đã làm xoa d u nh ng đ k , có khi c nh ng h n ả ữ ố ị ữ ị
thù di n ra trong nh ng quan h hàng ngày; l ữ ễ ệ ễ ộ ủ h i là d p đ hoàn thi n các ch ng ể ệ ị
lo i văn hoá; là d p đ con ng n lên đ i s ng văn hoá cao h n và b c l ể ạ ị i v ườ ươ ờ ố ộ ộ ế h t ơ
tinh hoa c a mình. L h i còn là n i nh c nh ng i ta s ng tr t t c góp ễ ộ ở ườ ủ ắ ơ ậ ự ố , m c th ự ướ
ph n làm cho cu c s ng t ộ ố ầ ố ẹ ủ ộ t đ p h n. Là n i th hi n năng khi u th m mĩ c a c ng ể ệ ế ẩ ơ ơ
t c ph i đ đ ng, t ồ ấ ả ả ượ c chu n b h t s c chu đáo. Đ ng th i cũng khuy n khích tài ồ ị ế ứ ế ẩ ờ
năng lao đ ng và vui ch i, đ cao cái cao c , cái bi, cái hài c a cu c s ng. ộ ố ủ ề ả ộ ơ
Nh v y, chúng ta th y r ng vai trò c a l h i r t quan tr ng, không ch trong ấ ằ ư ậ ủ ễ ộ ấ ọ ỉ
đ i s ng hàng ngày, th hi n ý nghĩa văn hoá mà nó còn là m t trong nh ng khuôn ờ ố ể ệ ữ ộ
m u chu n m c đ con ng i noi theo. Mu n cho l c ta mãi gi đ ự ể ẫ ẩ ườ ố h i n ễ ộ ướ ữ ượ ả c b n
20
s c chúng ta c n kh c ph c m t s m t tiêu c c nh th ắ ộ ố ặ ư ươ ự ụ ắ ầ ạ ộ ng m i hoá các ho t đ ng ạ
n n đánh b c t p quán l c h u,… mê tín d đoan, t ị ệ ạ ạ ậ ạ ậ
1.2.3.3. Tác đ ng c a l h i ủ ễ ộ ộ
* Đ i v i kinh t ố ớ . ế
Ngày nay khi xã h i phát tri n, đ i s ng con ng c nâng cao thì du l ch ờ ố ể ộ i đ ườ ượ ị
tr thành quan tr ng nh t trong ngo i th ng n n kinh t ạ ấ ọ ở ươ ề ế ở ử ệ m c a và là m t hi n ộ
ng kinh t ph bi n. Đ i v i m t s qu c gia quan t ượ ế ố ớ ổ ế ộ ố ố , du l ch là ngu n thu ngo i t ồ ạ ệ ị
tr ng trong ngo i th ạ ọ ươ ng. T i nhi u qu c gia trên th gi ố ế ớ ề ạ i, du l ch đã tr thành ngành ở ị
kinh t mũi nh n hàng đ u. Đ c bi t du lich l h i làm cho n n kinh t tăng tr ế ầ ặ ọ ệ ễ ộ ề ế ưở ng
khá cao, t o s thu hút cho khách đi du l ch. ạ ự ị
L h i cũng góp ph n làm cho cu c s i dân đ ễ ộ ộ ống c a ng ủ ầ ườ ượ ả c c i thi n. Vào ệ
c tăng lên cao t o đi u ki n cho ng i dân xoá mùa h i nh ng m t hàng d ch v đ ặ ụ ượ ữ ộ ị ề ệ ạ ườ
đói gi m nghèo, không nh ng v y, l ữ ậ ả ễ ộ ạ h i còn tác đ ng đ n du l ch. L h i là lo i ễ ộ ế ộ ị
kinh t m , nó v a gi i thi u qu ng bá đ ế ở ừ ớ ệ ả ượ c nh ng ch ữ ươ ẫ ng trình du l ch h p d n ị ấ
v i du khách, t o s giao l u đan xen gi a các vùng mi n góp ph n làm cho kinh t ữ ớ ạ ự ư ề ầ ế
phát tri n h n n a làm giàu cho kho tàng văn hoá, b n s c dân t c, tăng doanh thu cho ơ ữ ả ắ ể ộ
các công ty du l ch. L h i thay đ i di n m o c a các đi m du l ch, xóa đi s nhàm ạ ủ ễ ộ ự ệ ể ổ ị ị
ễ chán đ n đi u c a các đi m du l ch. Ho t đ ng này còn là n i tr ng bày và trình di n ạ ộ ệ ủ ơ ư ể ơ ị
ng ng i ta g i là kinh t xu t kh u t các s n ph m truy n th ng c a đ a ph ề ủ ả ẩ ố ị ươ ườ ọ ế ẩ ạ i ấ
ch , t o đi u ki n t t đ kinh doanh, là c h i đ đón nhi u đ i t ng khách t ỗ ạ ệ ố ể ơ ộ ể ố ượ ề ề ừ
nhi u vùng mi n c n c, t o tăng doanh thu cho đ a ph ề ả ướ ạ ề ị ươ ấ ng đó và cũng làm cho đ t
c đó phát tri n. n ướ ể
* Đ iố v i chính tr - xã h i ộ ớ ị
M t khác , l ặ ễ ộ h i mang tính đ i ngo i, là n i giao l u tình b n gi a các n ơ ữ ư ạ ạ ố ướ c
nên góp ph n làm cho đ t n ấ ướ ổ ự ể c n đ nh. Ví d , Thánh Gióng m c dù ch là s bi u ụ ặ ầ ị ỉ
ng huy n tho i nh ng s nghi p đánh gi c c a Gióng là s nghi p c a c n t ượ ệ ủ ả ướ c, ặ ủ ư ự ự ề ệ ạ
kh i g i l hào c a c dân t c đã t ng có th i kì anh hùng ch ng l ơ ợ ạ i ni m t ề ự ủ ả ừ ộ ờ ố ạ ặ i gi c
ngo i xâm. H n n a, m h i Gióng là đ cao khát khao ở ộ ữ ề ạ ơ ướ ạ c m mong có s c m nh ứ ơ
phi th ườ ộ ng đ chi n th ng m i k thù. S c m nh đó th c ra là s c m nh c a cu c ạ ọ ẻ ủ ứ ự ứ ế ể ạ ắ
chi n tranh nhân dân cũng nh s c m nh c a chính tr - xã h i trong th i bình. ạ ư ứ ủ ế ộ ờ ị
L h i còn nh h ng đ n xã h i vì giá tr xã h i th hi n ễ ộ ả ưở ể ệ ở ộ c ng đ ng, qua ồ ế ộ ộ ị
h i đã th hi n đ c cu c s ng m c th l ễ ộ ể ệ ượ ộ ố ự ướ c, m i ng ọ i h ườ ướ ố ng thi n và s ng ệ
21
khoan dung h n, cao th ng h n và s nhân đ o c a nhân dân ta. N u không có l ơ ượ ạ ủ ự ế ơ ễ
i ít quan tâm và s ng ít k h n. Chính vì h i, xã h i ít đi tính c ng đ ng, con ng ộ ộ ồ ộ ườ ỷ ơ ố
h i nh h ng l n đ n chính tr - xã h i. v y, l ậ ễ ộ ả ưở ế ớ ộ ị
* Đ i v i văn hoá ố ớ
L h i là m t công c văn hoá đa năng đ gi ụ ễ ộ ể ớ ộ ẹ i thi u nh ng cái hay cái đ p ữ ệ
c con ng ng l n đ n văn hoá vì c a đ t n ủ ấ ướ ườ i trong th i đ i m i. L h i nh h ớ ễ ộ ả ờ ạ ưở ế ớ
khi đ n l h i con ng i s ế ễ ộ ườ ẽ ố s ng hòa đ ng h n, vui v h n, nói năng l ch s h n. ẻ ơ ự ơ ồ ơ ị
Trong l i ta th ễ ộ , ng h i ườ ườ ự ng khai thác giá tr truy n th ng, văn hóa m th c, ề ẩ ố ị
th công mĩ ngh nên các văn hoá c a l ủ ễ ộ h i góp ph n làm cho l ầ ủ ệ ễ ộ ơ h i phong phú h n,
t, khi tham gia l h i du khách có d p tham gia các trò ch i dân h p d n h n. Đ c bi ơ ấ ẫ ặ ệ ễ ộ ơ ị
gian, h g p g giao l u các n n văn hoá v i nhau. Thông qua nghi th c cúng t ọ ặ ư ứ ề ỡ ớ ế ,
dâng h ng, r c ki u, du khách có th hi u đ ươ ướ ể ể ượ ệ c nét văn hoá đ c s c góp ph n làm ặ ắ ầ
giàu v n tri th c c a h . ứ ủ ọ ố
1.3. M i quan h gi a l h i và du l ch ệ ữ ễ ộ ố ị
1.3.1. Tác đ ng c a l h i đ n du l ch ủ ễ ộ ế ộ ị
t Nam đã xác đ nh rõ, Nhà n Trong đi u lu t 79 ề ậ c a lu t du l ch Vi ủ ậ ị ệ ị ướ ổ c t
ch c ho t đ ng h ạ ộ ứ ướ ề ng d n du l ch xúc ti n du l ch v i các n i dung tuyên truy n ế ẫ ớ ộ ị ị
giao ti p r ng rãi v đ t n c, con ng i Vi t Nam, danh lam th ng c nh, di tích ề ấ ướ ế ộ ườ ệ ắ ả
h i làm cho du l ch tr l ch s ,… Do đó, l ị ử ễ ộ ẽ h i s làm cho du l ch phát tri n h n, l ị ể ơ ễ ộ ị ở
h i đông kéo theo nên h p d n t o cho s l ẫ ạ ố ượ ấ ng khách đông h n. Du khách đ n l ơ ế ễ ộ
nh ng nhu c u khác nhau, khi đó nh ng m t hàng ngành du l ch tăng lên. ữ ữ ặ ầ ị
B n ch t c a du l ch Vi t Nam là du l ch văn hoá, du l ch Vi t Nam mu n phát ấ ủ ả ị ệ ị ị ệ ố
tri n t t y u ph i khai thác s d ng ể ấ ế ạ ử ụ giá tr văn hoá truy n th ng, cách tân và hi n đ i ề ệ ả ố ị
hoá sao cho phù h p hi u qu , trong đó có kho tàng l ệ ả ợ ễ ộ ộ h i truy n th ng. Đây là m t ố ề
thành t đ c s c văn hoá Vi t Nam cho nên phát tri n du l ch l h i chính là l ố ặ ắ ệ ể ị ễ ộ ễ ộ h i
t Nam trong vi c thu hút và ph c v khách du l ch. s d ng u th c a du l ch Vi ử ụ ế ủ ư ị ệ ụ ụ ệ ị
Mùa l h i mang b n s c văn hóa ễ ộ h i cũng là mùa du l ch t o nên hình th c du l ch l ạ ứ ị ị ễ ộ ả ắ
dân t c đ c th hi n qua các s c thái văn hoá các đ a ph ộ ượ ể ệ ắ ị ươ ng, vùng mi n phong phú ề
đ c s c. ặ ắ
22
1.3.2. Tác đ ng c a du l ch đ n l h i ế ễ ộ ủ ộ ị
L h i và du l ch luôn luôn có s tác đ ng qua l i v i nhau và cùng nhau phát ễ ộ ự ộ ị ạ ớ
c h t, ho t đ ng du l ch có nhi u tác tri n lể àm hoàn thi n h n ngành du l ch. Tr ệ ơ ị ướ ạ ộ ề ế ị
đ ng tích c c đ i v i l ộ ự ố ớ ễ ộ h i. Du l ch có nh ng đ c tr ng riêng làm c i bi n hay làm ư ữ ế ặ ả ị
i kinh t h p d n h n l ẫ ấ ơ ễ ộ h i truy n th ng. Du l ch mang đ n ngu n l ị ồ ợ ề ế ố ế ị cao cho các đ a
ph ng có l h i, du l ch t o vi c làm cho ng i dân đ a ph ng thông qua d ch v ươ ễ ộ ệ ạ ị ườ ị ươ ị ụ
nh : V n chuy n khách, bán hàng hoá, đ l u ni m,… Nhân dân vùng có l ư ậ ồ ư ể ệ ễ ộ ừ h i v a
qu ng bá hình nh văn hoá v đ i s ng m i m t c a đ a ph ặ ủ ị ề ờ ố ả ả ọ ươ ị ng mình, v a có d p ừ
giao l u, h c h i tinh hoa văn hoá đem đ n t du khách. ọ ỏ ế ừ ư
Bên c nh nh ng tác đ ng tích c c còn có nh ng tác đ ng tiêu c c c a du l ch ự ủ ự ữ ữ ạ ộ ộ ị
h i. V i th i gian và không gian h u h n c a các l đ i v i l ố ớ ễ ộ ữ ạ ủ ớ ờ ễ ộ ố h i truy n th ng v n ề ố
ng, th c t , khi khách du l ch t ch phù h p v i đi u ki n riêng c a các đ a ph ệ ủ ề ớ ợ ị ỉ ươ ự ế ị ớ i
ng thay đ i đông s nh h ẽ ả ưở ổ , đôi khi đ o l n các ho t đ ng bình th ạ ộ ả ộ ườ ị ng c a đ a ủ
ph h i. ươ ng n i có l ơ ễ ộ
Ho t đ ng du l ch v i nh ng đ c thù riêng c a nó làm bi n d ng các l ạ ộ ủ ữ ế ặ ạ ớ ị ễ ộ h i
truy n th ng. Vì l ố ề ễ ộ ấ h i truy n th ng có đ c tính m thì v n còn nh ng h n ch nh t ở ữ ế ề ẫ ạ ặ ố
, văn hoá xã h i c truy n. Nay ho t đ ng du l ch mang tính đ nh v đi u ki n kinh t ị ề ề ệ ế ạ ộ ộ ổ ề ị
liên ch t, liên ngành, liên vùng, xã h i hoá cao ấ ộ ế ,… s làm m t đi s cân b ng d n đ n ự ẽ ấ ẫ ằ
phá v các khuôn m u truy n th ng c a đ a ph ng trong quá trình di n ra l ủ ị ề ẫ ỡ ố ươ ễ ễ ộ h i.
Hi n t ng th ng m i hoá các ho t đ ng l h i nh : L a đ o, b t ch t khách đ ệ ượ ươ ạ ộ ạ ễ ộ ư ừ ả ẹ ắ ể
thu l i nhu n t o hình nh x u làm cho du khách có c m giác h t h ng tr ợ ụ ẫ ậ ạ ả ả ấ ướ ộ c m t
không gian linh thiêng mà tính tôn nghiêm v n ch a đ c ki m soát ch t ch , làm ư ẫ ượ ể ẽ ặ
cho khách đi mà không mu n quay l i l n sau. Du khách đ n v i l h i kéo theo ố ạ ầ ớ ễ ộ ế
nh ng nhu c u m t cân đ i trong quan h cung c u d n đ n tình tr ng ô nhi m môi ệ ữ ế ễ ầ ạ ẫ ấ ầ ố
tr ng sinh thái nhân văn. B n s c văn hoá c a vùng mi n có nguy c b “ ườ ơ ị mờ” do k tế ả ắ ủ ề
qu c a s giao thoa văn hoá thi u lành m nh không th tránh kh i đem đ n t ả ủ ự ế ừ ộ m t ế ể ạ ỏ
b ph n du khách. ộ ậ
23
CH NG 2: L H I HUY N TH XUÂN - THANH HÓA ƯƠ Ễ Ộ Ở Ọ Ệ
2.1. Huy n Th Xuân và ti m năng du l ch ọ ề ệ ị
2.1.1. Khái quát huy n Th Xuân - Thanh Hóa ọ ệ
2.1.1.1. Đi u ki n t nhiên ệ ự ề
* V trí đ a lý ị ị
Huy n Th Xuân, n m v phía tây b c thành ph Thanh Hóa, v i t a đ đ a lý ớ ọ ộ ị ề ệ ắ ằ ố
025’ - 105030’ đông. Phía tây b c giáp huy n Ng c L c, nam giáp
ọ 19050’ b c và 105 ắ ệ ặ ắ ọ
ng Xuân, đông - đông b c giáp Yên Đ nh, đông - đông huy n Tri u S n, tây giáp Th ơ ệ ệ ườ ắ ị
nam giáp Thi u Hóa. V i di n tích t ệ ệ ớ ự nhiên là 30.035 ha, hi n nay toàn huy n có 38 ệ ệ
xã và 3 th tr n tr c thu c đ n v hành chính c p huy n. ộ ơ ị ấ ự ệ ấ ị
vào v trí c a ngõ n i li n đ ng b ng v i trung du mi n núi, l i có dòng Ở ố ề ử ề ằ ớ ồ ị ạ
sông Chu - con sông l n th hai c a t nh đi qua t ủ ỉ ứ ớ ừ ầ đ u cho đ n cu i huy n, có sân ố ế ệ
bay quân s Sao Vàng, có đ ng H Chí Minh và qu c l 47 ch y qua, Th Xuân đã ự ườ ố ộ ồ ạ ọ
th c s tr thành vùng đ t m , r t thu n l t c ự ự ở ở ấ ậ ợ ấ i cho vi c h i nh p, giao l u v i t ậ ệ ộ ớ ấ ả ư
các vùng mi n trong và ngoài t nh. T Th Xuân cũng có đ ng qua vào Ngh An, ừ ề ọ ỉ ườ ệ
ng sông Chu g p sông Mã r i t ồ ừ Th Xuân cũng qua đ t b n Lào,… n u theo đ ấ ạ ế ọ ườ ặ ở
ngã ba Giàng, chúng ta có th đ n đ c h u kh p các vùng trong và ngoài t nh. ể ế ượ ầ ắ ỉ
Chính vì có v trí đ a lý đ c bi ặ ị ị ệ ề t nh v y, đã t o cho huy n Th Xuân nhi u ư ậ ệ ạ ọ
ả ắ th m nh và s c thái riêng mà nhi u vùng đ t không có. V trí đó đã t o ra b n s c ế ạ ề ạ ấ ắ ị
văn hóa riêng có c a huy n và đây cũng là th m nh đ Th Xuân phát tri n kinh t ế ạ ủ ệ ể ể ọ ế .
Trong su t tr i - nhân hòa ố ườ ng kì l ch s ị ử, vùng đ t c a “ ấ ủ thiên th i - đ a l ị ợ ờ ” này đã trở
ng đ các dòng ng thành đi m h n lý t ể ẹ ưở ể i t ườ ừ ơ ệ n i khác đ v , khai thác l p nghi p, ổ ề ậ
sinh t n và phát tri n thành m t huy n Th Xuân giàu đ p nh hôm nay. ệ ư ẹ ể ộ ồ ọ
* Đ a hình ị
Là huy n đ ng b ng n i li n mi n núi và t rung du, đ a hình c a Th Xuân có ố ề ề ệ ằ ồ ủ ọ ị
th chia thành hai d ng đ a hình c b n, đó là vùng trung du đ i núi th p và vùng ơ ả ể ấ ạ ồ ị
đ ng b ng r ng l n tiêu bi u c a x Thanh. ồ ể ủ ứ ằ ớ ộ
Vùng trung du g m 13 xã n m v phía Tây B c và Tây Nam c a huy n. Đây là ủ ệ ề ắ ằ ồ
15 - 150m, thích h p cho vi c tr ng các lo i cây công vùng đ i tho i có đ cao t ả ồ ộ ừ ệ ạ ợ ồ
nghi p, cây ăn qu , lâm nghi p,… Vùng đ ng b ng: G m 27 xã, 1 th tr n n m hai ị ấ ệ ệ ằ ằ ả ồ ồ
phía t và h u ng n sông Chu, có đ cao t 6m - 17m. Vùng này đ c chia thành 2 ả ữ ạ ộ ừ ượ
24
ti u vùng: Ti u vùng h u ng n sông Chu và ti u vùng t ng n sông Chu. Đ a hình ữ ể ể ể ạ ả ạ ị
Th Xuân đa d ng có tác đ ng l n đ n vi c b trí khu dân c , đ u t ư ầ ư ế ệ ạ ộ ọ ố ớ xây d ng c ự ơ
s h t ng, b trí vùng chuyên canh và thâm canh l n, phát tri n công nghi p, nông ở ạ ầ ể ệ ố ớ
nghi p, t o ti n đ cho phát huy l phong phú, đa d ng. ệ ề ề ạ ợ i th , phát tri n n n kinh t ể ế ề ế ạ
* Khí h uậ
Là vùng ti p giáp gi a hai n n khí h u c a đ ng b ng B c B và khu IV cũ, là ậ ủ ồ ữ ế ề ắ ằ ộ
s n i ti p gi a đ ng b ng v i trung du mi n núi, n n khí h u c a huy n Th Xuân ự ố ế ữ ồ ậ ủ ề ệ ề ằ ớ ọ
t đ i gió mùa. Nh ng ngoài nh ng y u t chung, v n là n n khí h u c a khu v c nhi ẫ ậ ủ ự ề ệ ớ ế ố ữ ư
khí h u đây v n có nh ng y u t khác bi t, đ c thù riêng. Nhi t đ không khí bình ậ ở ế ố ữ ẫ ệ ặ ệ ộ
quân năm 23,40C; nhi t đ cao tuy t đ i 41,1
0C; th p tuy t đ i 4,1
0C. Biên đ nhi
ệ ộ ệ ố ệ ố ộ ệ t
ấ ngày - đêm 6,60C. Đ m không khí bình quân 86%. L ng m a bình quân 1.642mm, ộ ẩ ượ ư
năm cao nh t 2.947mm, năm th p nh t 1.459mm. T ng s gi n ng trung bình trong ố ờ ắ ấ ấ ấ ổ
năm 1.680 gi . S ngày có s ng mù trong năm t p trung vào các tháng 11 và 12, t ờ ố ươ ậ ừ 6
- 8 ngày, s ng mù xu t hi n làm tăng đ m không khí và đ t. ươ ộ ẩ ệ ấ ấ
* Thu văn - Sông ngòi ỷ
Th Xuân n m trong vùng thu văn sông Chu, có 3 con sông ch y qua: sông ả ằ ọ ỷ
Chu, sông Hoàng, sông C u Chày. ầ
Sông Chu: B t ngu n t M ng Sang , cách S m N a (Lào) 15km. Toàn b ồ ừ ườ ắ ầ ư
ộ 2; ph n ch y qua huy n Th Xuân chi u dài sông 270km, di n tích l u v c 7500km ệ ư ự ề ệ ả ầ ọ
dài 29,4km. L ng ngu n có đ d c l n, lòng sông sâu, b ngang sông h p, dòng ượ ộ ố ớ ề ẹ ồ
ch y u n khúc, b t ngu n t ồ ừ ả ắ ố nh ng vùng núi tr c cao, làm cho n ọ ữ ướ ổ c sông không n
đ nh gi a mùa m a và mùa khô c n. ư ị ữ ạ
: B t ngu n t Sông C u Chày ầ ồ ừ ắ dãy núi Ng c Khê, huy n Ng c L c, ch y qua ệ ặ ả ọ ọ
2 huy n Th Xuân và Yên Điên Đ nh có chi u dài 87km, di n tích l u v c 551 km
2,
ự ư ệ ệ ề ọ ị
trong đó, đo n ch y qua đ a ph n huy n Th Xuân 24km. ệ ả ậ ạ ọ ị
Sông Hoàng (hay còn g i là sông Nhà Lê): B t ngu n t dãy núi phía Tây nông ồ ừ ắ ọ
tr ng Sao Vàng, chi u dài 81km, di n tích l u v c 105km, l u l ườ ề ệ ư ượ ự ư
76,5m3/s, l u l ng ki t 0,1m ấ ng lũ l n nh t ớ 3/s. Lòng sông quanh co u n khúc, sông ng n nên lũ t p ậ ắ ố ư ượ ệ
trung khá nhanh d gây ng p úng. ễ ậ
Th Xuân r t phong phú, có n c quanh Nhìn chung, h th ng sông ngòi ệ ố ở ấ ọ ướ
năm. T ng l ng n c trên các sông đ u l n, kh năng l i d ng n ổ ượ ướ ề ớ ả ợ ụ ướ c ngu n còn ồ
25
nhi u ti m năng nh đ p Bái Th ng ( ư ậ ề ề ượ ở Sông Chu), đ p C u Nha ( ậ ầ ở ầ sông C u
Chày). Bên c nh đó, trên đ a bàn huy n còn có nhi u h , ao n m phân tán r i rác. ề ồ ệ ằ ả ạ ị
* R ng và tài nguyên khoáng s n ả ừ
Tài nguyên r ng c a Th Xuân ch y u là r ng tr ng m i đ ủ ế ớ ượ ủ ừ ừ ồ ọ ụ c khôi ph c,
đ ng v ộ ật h u nh không có. K t qu ki m tra r ng năm 2008, Th Xuân có ể ừ ư ế ả ầ ọ
2.799,62ha r ng, trong đó đ t r ng s n xu t là 2672,84ha, đ t r ng phòng h ả ấ ừ ấ ừ ừ ấ
107,78ha, đ t r ng đ c d ng 19,0ha. Tr ng r ng 12.391m ộ 3 trong đó: B ch đàn l ữ ượ ừ ạ ặ
ụ ấ ừ 3 và g n 100 tri u cây tre, n a, lu ng có c p tu i 2 năm. 9349m3, xà c và lim 468m ứ ừ ệ ầ ấ ổ ồ
Khoáng s n ả ở Th Xuân, ch y u là khoáng s n phi kim lo i nh : Đá vôi, đá ả ủ ế ư ạ ọ
các xã Th Lâm, Xuân Phú, Xuân Th ng, Xuân Châu. Ngoài ra xây d ng t p chung ậ ự ở ắ ọ
còn có đá, s i, cát xây d ng t p trung các xã ven sông Chu và đ t sét làm g ch ngói ự ậ ỏ ở ấ ạ
nhi u xã trong huy n. Tài nguyên khoáng s n Th Xuân tuy không phong phú và ở ả ở ề ệ ọ
đa d ng v lo i hình so v i nh ng vùng đ t khác, nh ng khoáng s n Th Xuân ề ạ ả ở ư ữ ấ ạ ớ ọ
v n là ngu n l c quan tr ng và to l n đ t n d ng khai thác trong vùng. ớ ẫ ể ậ ụ ồ ự ọ
Tóm l i, v i các y u t nhiên đã trình ạ ế ố ơ ả ủ ị c b n c a v trí đ a lý và đi u ki n t ị ệ ự ề ớ
bày trên, chúng ta th y Th Xuân có đ nh ng đi u ki n thu n l ở ậ ợ ể ể i đ phát tri n ữ ủ ề ệ ấ ọ
kinh t ế nông - lâm nghi p và du l ch theo h ệ ị ướ ệ ng hi n đ i hóa m t cách toàn di n, ộ ệ ạ
ỉ b n v ng. M c dù còn có nh ng khó khăn b t c p, song b ng s ph n đ u b n b , ề ấ ậ ữ ữ ự ề ấ ấ ằ ặ
kiên trì, v i ngh l c phi th ng c ng v i s thông minh sáng t o và năng đ ng, lãnh ị ự ớ ườ ớ ự ạ ộ ộ
đ o và ng ạ ườ ộ i dân huy n Th Xuân đang ph n đ u đ a huy n phát tri n ngày m t ư ệ ệ ể ấ ấ ọ
t c các m t kinh t , xã h i, văn hóa, an ninh qu c phòng. giàu đ p h n trên t ẹ ơ ấ ả ặ ế ố ộ
2.1.1.2. L ch s hình thành huy n ệ ử ị
Nhìn trên b n đ huy n Th Xuân ngày nay, xét v ph m vi c ệ ề ạ ả ồ ọ ươ ng v c lãnh ự
th , v c b n vùng đ t Th Xuân hi n t ổ ề ơ ả ệ ạ ố ộ i v n là đ t c a huy n Lôi D ng thu c ệ ấ ủ ươ ấ ọ
ph Th Xuân (năm Minh M nh th 2 - 1821) và m t ph n huy n Th y Nguyên ủ ụ ứ ệ ệ ầ ọ ộ . Về
tên huy n Th Xuân, th y xu t hi n trong c c u t ch c hành chính d ơ ấ ổ ứ ệ ệ ấ ấ ọ ướ i th i Lê ờ
S . Sau nhi u l n tách nh p đ a chính, t năm 1945, tên huy n Th Xuân đ ề ầ ậ ơ ị ừ ệ ọ ượ ọ c g i
nh ngày nay. ư
Là m t vùng đ t có l ch s phát tri n lâu đ i, vì v y ngay t r t s m Th ử ể ậ ấ ộ ờ ị ừ ấ ớ ọ
Xuân đã là vùng đ t thu n l i cho s c trú c a con ng i, không nh ng th đây còn ậ ợ ấ ự ư ủ ườ ữ ế
là n i đ ơ ượ c các nhà kh o c phát hi n s n ch a nhi u t ng văn hóa. ệ ự ẩ ả ổ ề ầ ứ
26
Qua nghiên c u c a các nhà khoa h c, d u v t c a đã đ ế ủ Văn hóa S n Vi ứ ủ ấ ọ ơ cượ
xác đ nh trên vùng đ t Th Xuân ngày nay. Trên các đ i gò th p thu c các xã phía ấ ấ ọ ộ ồ ị
ệ b c sông Chu nh : Xuân Thiên, Xuân L p, Xuân Minh, các nhà kh o c đã phát hi n ắ ả ổ ư ậ
ộ ra m t s công c đá mang d u n văn hóa S n Vi, đó là nh ng công c b ng đá cu i ộ ố ụ ằ ấ ấ ụ ữ ơ
đ c ghè đ o thô s . Các lo i công c đá nguyên th y này đ c các nhà kh o c ượ ủ ụ ẽ ạ ơ ượ ả ổ
i d c, công c hình mũi nh n,… h c g i là các công c có l ọ ọ ụ ưỡ ọ ụ ọ
Ti p theo văn hóa S n Vi, ế ơ văn hóa Đông S nơ cũng hi n di n trên đ a bàn ệ ệ ị
huy n Th Xuân. D u tích văn hóa Đông S n đ ơ ượ ệ ấ ọ ộ c phát hi n ngày càng nhi u thu c ề ệ
các xã: Xuân L p, Xuân Thiên, Xuân Thành, H nh Phúc,… T i các xã này, ngoài các ạ ạ ậ
di v t tiêu bi u c a văn hóa Đông S n nh cán dao hình ng ư ủ ể ậ ơ ườ ạ i, tr ng đ ng, th p ồ ố
c m t s tích c trú lâu dài c a ch đ ng, đ trang s c, đ g m, còn phát hi n đ ồ ồ ố ứ ệ ồ ượ ộ ố ư ủ ủ
nhân th i kì này. ờ
Th Xuân còn là n i phát hi n đ Đ c bi ặ t, ệ ở ệ ượ ọ ơ ẩ c nhi u tr ng đ ng - s n ph m ồ ề ả ố
tiêu bi u c a n n văn minh Đông S n, tr ng đ ng đ c phát hi n ủ ể ề ố ơ ồ ượ ệ ở ạ các xã H nh
Phúc, Xuân L p và Bàn Th ch đó là lo i tr ng đ ng có kích th c l n, hoa văn ạ ậ ạ ố ồ ướ ớ
ố phong phú nh : Hình m t tr i, hình ch V l ng, hoa văn hình chim,... Ngoài tr ng ư ữ ặ ờ ồ
c m t s dao găm hay th p đ ng, th đ ng có kích th đ ng còn phát hi n đ ồ ệ ượ ộ ố ố ồ ạ ồ ướ ớ c l n
và hoa văn đ c đáo. V i d u v t c a nh ng n n văn hóa nh S n Vi, Đông S n, Th ớ ấ ế ủ ư ơ ữ ề ộ ơ ọ
Xuân đ c bi ượ ế ế ề t đ n nh m t vùng đ t có l ch s phát tri n lâu đ i, xuyên su t chi u ư ộ ử ể ấ ố ờ ị
dài l ch s . ử ị
B c vào th k X - th k có nh ng chuy n bi n đáng k trên t ế ỉ ế ỉ ướ ữ ể ế ể ấ ả ặ t c các m t
, chính tr , văn hóa - xã h i, trong đó Thanh Hóa (t c Châu Ái c a đ i s ng kinh t ủ ờ ố ế ứ ộ ị
ủ b y gi ) là m t trong nh ng vùng đ t sôi đ ng nh t. Nói đ n s c ng hi n c a ấ ự ố ữ ế ế ấ ấ ờ ộ ộ
Thanh Hóa ở ạ giai đo n này ph i nh c đ n Lê Hoàn - m t nhân v t l ch s vĩ đ i, ậ ị ử ế ắ ạ ả ộ
ng i con anh hùng quê làng Trung L p, huy n Th Xuân. Lê Hoàn đã có công giúp ườ ở ệ ậ ọ
Đinh B Lĩnh d p lo n m i hai s quân, d p tan n i lo n trong tri u đình và đánh ườ ứ ẹ ẹ ề ạ ạ ộ ộ
tan hai cu c xâm l ộ ượ ủ c c a Chiêm Thành và quân T ng. Hi n nay, trên m nh đ t Th ố ệ ả ấ ọ
Xuân, nhân dân v n t h i Lê Hoàn vào ngày gi c a vua hàng năm. t ch c l ẫ ổ ứ ễ ộ ỗ ỗ ủ
t y u c a l ch S h ng th nh và suy tàn c a m t tri u đ i phong ki n là đi u t ộ ự ư ề ấ ế ủ ị ủ ề ế ạ ị
s . Trong dòng ch y hào hùng và đ y bi n đ ng đó, tri u Ti n Lê d n suy tàn, thay ế ử ề ề ầ ầ ả ộ
vào đó là các tri u Lý - Tr n - H . Đ n th k XV, Minh Thành T (1403 - 1424) phái ế ỉ ồ ế ề ầ ổ
80 v n quân sang xâm l ạ ượ c Đ i Vi ạ ệ ờ t, sau khi nhà H nhanh chóng suy tàn, m t th i ồ ộ
kì l ch s m i b t đ u, th i kì đánh đu i gi c Minh giành đ c l p cho dân t c. Chính ử ớ ắ ầ ộ ậ ặ ờ ổ ộ ị
27
nh ng tháng ngày này, lòng yêu n c c a nhân dân ta s c sôi t o thành m t làn sóng ữ ướ ủ ụ ạ ộ
m nh m quy t v vùng đ t Lam S n (Th Xuân), d i ng n c c a ng i anh ẽ ạ ụ ề ấ ọ ơ ướ ờ ủ ọ ườ
ế hùng Lê L i và t o nên kh i nghĩa Lam S n huy n tho i. Sau m i năm kháng chi n ơ ườ ề ạ ạ ợ ở
ch ng quân Minh th ng l i, Lê L i l p nên nhà H u Lê kéo dài 360 năm hi n hách, ắ ố ợ ợ ậ ể ậ
đây là c i ngu n các cu c ra đi, trao đ i in đ m mãi trong truy n thuy t và s sách ử ế ề ậ ộ ồ ộ ổ
Vi t Nam. S ra đ i và t n t i cho th h sau m t di tích ệ ồ ạ ủ i c a nhà H u Lê đã đ l ậ ể ạ ự ờ ế ệ ộ
có giá tr to l n v l ch s - văn hóa, đó là khu di tích Lam Kinh, đ c bi t m t văn hóa ề ị ử ặ ớ ị ệ ộ
phi v t th - l h i Lam Kinh hi n đang thu hút s quan tâm đ u t c a lãnh đ o các ể ễ ộ ầ ư ủ ự ệ ạ ậ
c. c p và nhân dân trong c n ấ ả ướ
Cu i th k XIX, khi th c dân Pháp xâm l c Vi t Nam, cũng trong tình hình ế ỉ ự ố ượ ệ
chung c a c n ủ ả ướ c, nhân dân Th Xuân b bóc l ọ ị ộ ặ ế t n ng n . Th c dân Pháp chi m ự ề
vào giao thông v n t h t đ t đai, khai thác khoáng s n, lâm s n, đ u t ế ấ ầ ư ả ả ậ ả i nh xây ư
t cho xây d ng đ p Bái Th d ng c u Ph , c u Vàng, c u Phúc Nh ,… đ c bi ự ủ ầ ư ặ ầ ầ ệ ự ậ ượ ng
trên sông Chu v i m c đích t i tiêu. Chính đi u này đã thúc đ y nhi u phong trào ụ ớ ướ ề ề ẩ
yêu n ướ c bùng n . ổ
t Nam ra đ i 3/2/1930 là m t b c ngo t vĩ đ i c a cách Đ ng C ng S n Vi ộ ả ả ệ ộ ướ ờ ạ ủ ặ
m ng Vi t Nam và d i s lãnh đ o c a Đ ng đã đ a cách m ng Vi t Nam giành ạ ệ ướ ự ạ ủ ư ả ạ ệ
i, v i nh ng chi n th ng nh Cách m ng tháng Tám 1945, Đi n Biên Ph th ng l ắ ợ ữ ư ế ệ ạ ắ ớ ủ
ủ 7/1954 và đ nh cao là đ i th ng mùa xuân 1975. Trong không khí hào hùng chung c a ạ ắ ỉ
dân t c, Th Xuân b c vào nh ng ngày khôi ph c và xây d ng kinh t ọ ộ ướ ữ ụ ự ế ộ xã h i,
nh ng đ i m i quan tr ng giúp Th Xuân đ t đ ọ ạ ượ ữ ổ ớ ọ c nhi u thành t u trên m i m t. ự ề ặ ọ
Nh v y, qua l ch s huy n Th Xuân chúng ta th y r ng đây là vùng đ t có ấ ằ ư ậ ử ệ ấ ọ ị
c, truy n th ng l ch s lâu đ i. S l n m nh c a h b dày truy n th ng yêu n ề ề ố ướ ự ớ ử ủ ề ạ ố ờ ị ệ
th ng Đ ng, chính quy n, đoàn th và tinh th n cách m ng cao c a qu n chúng nhân ủ ề ể ầ ạ ầ ả ố
dân mà s nghi p đ i m i c a Th Xuân giành đ c nhi u th ng l ớ ủ ự ệ ổ ọ ượ ề ắ ợ ề i. Đây s là ti n ẽ
đ đ nh ng giá tr văn hóa truy n th ng c a huy n ti p t c đ ề ể ế ụ ữ ủ ề ệ ố ị ượ c xây d ng, phát ự
tri n và l u truy n cho các th h sau. ế ệ ư ể ề
2.1.1.3. Đi u ki n kinh t ề ệ ế , xã h i ộ
B c vào th i kỳ đ i m i, Th Xuân v n luôn xác đ nh “ ướ ẫ ờ ổ ớ ọ ị ặ Nông nghi p là m t ệ
tr n hàng đ u ầ ”. Nh ng v i s gia đ i và ho t đ ng c a khu công nghi p mía đ ạ ộ ớ ự ư ủ ệ ậ ờ ườ ng
Lam S n và nhà máy gi y M c S n đã có tác d ng làm thay đ i c c di n kinh t cho ụ ơ ổ ụ ụ ệ ấ ơ ế
15 xã và vùng bán s n đ a và mi n núi c a huy n. ị ủ ệ ề ơ
28
ề ơ ấ V nông - lâm nghi p, nông nghi p có s chuy n đ i nhanh chóng v c c u ự ề ệ ể ệ ổ
cây tr ng, v t nuôi phù h p theo xu h các vùng chuyên ậ ợ ồ ướ ng s n xu t hàng hóa ấ ả ở
canh, thâm canh. Năng su t lúa và cây l ng th c tăng lên rõ r t. S n l ng mía ấ ươ ả ượ ự ệ
đ ng nguyên li u đ t h n 223 nghìn t n/năm. V chăn nuôi: C c u đàn gia súc, gia ườ ạ ơ ơ ấ ệ ề ấ
c m đ ầ ượ c thay đ i c b n theo h ổ ơ ả ướ ng năng su t và ch t l ấ ấ ượ ệ ng. V lâm nghi p: ề
Huy n đã chuy n nhanh t ệ ể ừ ọ khai thác sang tr ng m i, ph xanh đ t tr ng đ i tr c, ủ ấ ồ ớ ồ ố
lâm nghi p. khoanh nuôi chăm sóc,b o v r ng, nâng cao hi u qu kinh t ệ ừ ệ ả ả ế ệ
V công nghi p và ti u th công nghi p: Giá tr s n xu t bình quân hàng năm ệ ị ả ủ ề ệ ể ấ
ế trên 19,2%. Các ngành ngh truy n th ng nh : Cót na, cót ép, g ch ngói, c khí ti p ư ề ề ạ ơ ố
ng và ch t l t c phát tri n c quy mô, s l ả ụ ố ượ ể ấ ượ ắ ng. Ngh tr ng dâu nuôi t m đã b t ề ồ ằ
đ u đ ầ ượ c khôi ph c v i ti m năng đ y tri n v ng. Các ngh nh làm b t gi y, ngh ọ ụ ớ ề ề ư ể ầ ấ ộ ề
m c cao c p, ngh x xu t kh u,… phát tri n nhanh chóng. ề ẻ ấ ể ấ ẩ ộ
Các ho t đ ng d ch v - th ng m i phát tri n ngày m t nhi u ạ ộ ụ ị ươ ề ở ể ạ ộ ị kh p các đ a ắ
ph ng trong huy n bình quân tăng 19%/ năm. T ng m c bán l hàng hóa và d ch v ươ ứ ệ ổ ẻ ị ụ
tiêu dùng xã h i hàng năm đ t 643 t đ ng tr lên. Ho t đ ng d ch v du l ch và d ch ạ ộ ỷ ồ ạ ộ ụ ở ị ị ị
h i ngày càng t o s c hút nh khu di tích l ch s Lam Kinh, khu di tích l ch v l ụ ễ ộ ạ ứ ư ở ử ị ị
s Lê Hoàn và lăng m vua Lê D Tông. Ho t đ ng tài chính, ngân hàng và tín dùng ử ạ ộ ụ ộ
đ u có s đ i m i, tích c c huy d ng v n trong nhân dân, đ u t ề ự ổ ầ ư ệ hi u qu cho các ả ự ớ ố ộ
. Hi n t doanh nghi p và h gia đình làm kinh t ộ ệ ế ệ ạ i, đ i s ng c a nhân dân đ ủ ờ ố ượ ả c c i
thi n rõ r t, s h giàu và khá ngày m t tăng. ệ ố ộ ệ ộ
Trong nh ng năm g n đây, th c hi n các ch tr ng chính sách phát tri n kinh ủ ươ ữ ự ệ ầ ể
- xã h i c a Đ ng và Nhà n t là H i ngh Ban ch p hành Trung t ế ộ ủ ả ướ c, đ c bi ặ ệ ấ ộ ị ươ ng
l n th V (Khoá IX tháng 2/2002) v “ ầ ề Đ y nhanh công nghi p hoá, hi n đ i hoá ứ ệ ệ ẩ ạ
nông nghi p nông thôn th i kỳ 2001 - 2010 ”, huy n Th Xuân đã t p trung vào đ u t ệ ờ ầ ư ệ ậ ọ
xây d ng c s v t ch t k thu t h t ng ph c v s n xu t và nhu c u đi l ụ ụ ả ậ ạ ầ ơ ở ậ ấ ỹ ự ấ ầ ạ ủ i c a
ng i dân, các công trình h t ng ngày càng đ c đ u t , nâng c p. H th ng giao ườ ạ ầ ượ ầ ư ệ ố ấ
thông trên đ a bàn huy n đ ị ệ ượ ệ c hình thành và phân b h p lý. Trên đ a bàn huy n hi n ố ợ ệ ị
có 1.209km đ ng b , bao g m h th ng qu c l , t nh l ng huy n, đ ng xã ườ ệ ố ố ộ ỉ ộ ồ , đ ộ ườ ệ ườ
qu n lý. Trong đó: Đ ng qu c l 4 tuy n; qu c l 47, qu c l 506, qu c l 15, ố ộ ườ ả ố ộ ế ố ộ ố ộ
đ ng H Chí Minh đi qua huy n v i chi u dài 36,2km, h u h t các con đ ng đã ườ ệ ề ế ầ ồ ớ ườ
đ ượ c tr i nh a. Có 2 tuy n sông đi qua g m: Sông Chu và sông C u Chày. Nhìn ồ ự ế ầ ả
chung, h th ng giao thông trên đ a bàn huy n đ c phân b h p lý, ph c v t ệ ố ệ ị ượ ố ợ ụ ố t ụ
nh ng yêu c u đi l i và giao l u hàng hoá trong vùng, tuy nhiên m t s tuy n đ ữ ầ ạ ộ ố ế ườ ng ư
còn h p, ch t l ng x u, c n quan tâm đ u t c i t o và nâng c p. ấ ượ ẹ ầ ư ả ạ ấ ấ ầ
29
H th ng y t c cũng c , c s v t ch t, trang thi ệ ố t ế ừ huy n đ n c s đ ế ơ ở ượ ệ ố ơ ở ậ ấ ế t
c tăng c c nâng b k thu t đ ị ỹ ậ ượ ườ ng; tinh th n trách nhi m và ý th c ph c v đ ệ ụ ượ ụ ứ ầ
cao. Hi n nay huy n có 1 b nh vi n, 3 phân vi n và 41 tr m xá xã v i t ng s 268 ớ ổ ệ ệ ệ ệ ệ ạ ố
gi , trong đó có 244 y, bác s . Công tác ườ ng b nh; toàn huy n có 290 cán b y t ệ ệ ộ ế ỹ
ng đ phòng ch ng d ch b nh, v sinh môi tr ệ ệ ố ị ườ ượ ả c tri n khai th c hi n có hi u qu , ự ể ệ ệ
tim ch ng m r ng đ c ti n hành th ng xuyên hàng năm, ngăn ng a có hi u qu ở ộ ủ ượ ế ườ ừ ệ ả
m t s lo i d ch b nh phát sinh trên đ a bàn. ộ ố ạ ị ệ ị
V văn hóa th thao, đ n h t năm 2008 toàn huy n có 41 nhà văn hoá xã, th ế ệ ề ể ế ị
tr n, 1 nhà văn hoá huy n và 180 nhà văn hoá thôn, làng, khu ph (chi m 46% t ng s ệ ế ấ ố ổ ố
thôn). Phòng đ c sách báo thông th ng đ ọ ườ ượ ử ụ c s d ng chung v i nhà văn hoá thôn. ớ
Nh ng năm g n đây ngành văn hoá đã có nhi u c g ng trong xây d ng n p s ng văn ề ố ắ ế ố ữ ự ầ
hoá nông thôn, đ ng viên các đ a ph ng xây d ng các công trình văn hoá. T t c ở ộ ị ươ ấ ả ự
các xã, th tr n trong huy n đã có sân v n đ ng, đi m vui ch i th d c th thao. ậ ể ụ ị ấ ệ ể ể ộ ơ
t ch ng trình ph c p giáo d c và chăm sóc s c kho nhân Do th c hi n t ự ệ ố ươ ổ ậ ụ ứ ẻ
dân nên ch t l ấ ượ ng dân s c a huy n không ng ng đ ệ ố ủ ừ ượ ạ c nâng cao. Huy n đã đ t ệ
ph c p giáo d c ổ ậ ụ trung h c c s đúng đ tu i, có 40 tr ọ ơ ở ộ ổ ườ ng đ t chu n Qu c gia, ẩ ạ ố
trong đó 4 tr ng m m non, 28 tr ng ti u h c, 8 tr ườ ầ ườ ể ọ ườ ng trung h c c s . Tr em ọ ơ ở ẻ
c quan tâm ngày càng t t h n, toàn di n h n. trên đ a bàn đ ị ượ ố ơ ệ ơ
Toàn huy n có 101 tr m bi n áp v i t ng dung l ng đ t 26.220KVA, tăng ớ ổ ế ệ ạ ượ ạ
14% so năm 2000. T ng chi u dài đ ề ổ ườ ệ ng dây 358km. Đ n nay trên đ a bàn huy n ế ị
100% s xã, th tr n đã đ c s d ng đi n l i qu c gia, ngành đi n c b n đã cung ị ấ ố ượ ử ụ ệ ướ ệ ơ ả ố
c p đ ngu n đi n ph c v phát tri n kinh t ấ ủ ụ ụ ể ệ ồ ế - xã h i và đ i s ng dân sinh. ờ ố ộ
ư V h th ng thông tin liên l c, b u chính vi n thông, toàn huy n đã có 7 b u ề ệ ố ư ệ ễ ạ
ể c c, 35 đi m đã có b u đi n văn hoá xã. M ng c đ nh g m có 20 tr m chuy n ụ ố ị ư ể ệ ạ ạ ồ
m ch (t ng đài) ph c v cho 41 xã, th tr n. Trong đó có 6 tr m chuy n m ch có ị ấ ụ ụ ể ạ ạ ạ ổ
thi t b DSLAM ph c v cho chuy c p Internet t c đ cao (ADSL). M ng di đ ng có ế ị ụ ụ ố ộ ạ ậ ộ
tr m phát sóng c a Vinaphone, Mobiphone, Viettel,… ủ ạ
Hi n nay toàn huy n có 23 ch , trong đó có 15 ch bán kiên c (t ng di n tích ố ổ ệ ệ ệ ợ ợ
59.369m2), 6 ch t m (t ng di n tích 23.649m
2). Cùng v i s tăng tr
ng kinh t ợ ạ ệ ổ ớ ự ưở ế ,
cung ng hàng hoá đang d n đ c c i thi n, hàng hoá đ ầ ượ ả ứ ệ ượ ặ c trao đ i r ng kh p, đ c ổ ộ ắ
bi t hàng hoá cung ng cho vùng sâu, vùng xa ngày càng đ c quan tâm h n. ệ ứ ượ ơ
30
2.1.1.4. Đ c đi m văn hóa ể ặ , dân cư
Dân s toàn huy n năm 2008 là 239,6 nghìn ng ệ ố ườ ủ ế i, dân t c Kinh là ch y u, ộ
chi m kho ng 80% dân s , dân t c M ng, Thái chi m 20%. ườ ế ế ả ố ộ
ề ự ệ Th Xuân là đ a bàn có l ch s phát tri n lâu đ i, n i di n ra nhi u s ki n ể ử ễ ọ ơ ờ ị ị
l ch s sôi đ ng, phong phú và hi n hách. Có th th y trên b c tranh toàn c nh t ị ể ấ ử ứ ể ả ộ ừ
nh ng d u v t ho t đ ng ch y u c a con ng ủ ế ủ ạ ộ ữ ế ấ ườ ổ ư i c x a trong n n văn hóa S n Vi ề ơ
c đ u tiên c a s hình thành n n văn minh dân t c: Văn minh Đông đ n trang m n ế ở ướ ầ ủ ự ề ộ
S n. Trong ch ng đ ặ ơ ườ ạ ng l ch s phát tri n, b ng đ u tranh và lao đ ng sáng t o, ấ ử ể ằ ộ ị
nhi u th h ng i Th Xuân đã k ti p nhau đ m hôi, máu x ng và n ế ệ ề ườ ổ ồ ế ế ọ ươ ướ ắ c m t
t bao đ t o d ng nên m nh đ t này không ít nh ng kỳ tích, d u ph i tr i qua bi ể ạ ự ữ ả ả ẫ ả ấ ế
thăng tr m l ch s . Chính vì th Th Xuân không ch đ c bi ỉ ượ ử ế ầ ọ ị ế ế ấ ổ t đ n v i vùng đ t c , ớ
có truy n th ng l ch s , văn hóa phong phú mà còn là quê h ử ề ố ị ươ ng c a nhi u danh nhân ề ủ
t qua các th i đ i, đ c bi t th i Ti n Lê và H u Lê. đ t n ấ ướ c, nhi u hào ki ề ệ ờ ạ ặ ệ ề ậ ờ ế ố Ti p n i
truy n th ng văn hóa c a cha ông, con ng ủ ề ố ườ ọ i huy n Th Xuân có tinh th n hi u h c, ệ ế ầ ọ
đ đ t làm quan nhi u. T th i phong ki n đã có nhi u danh nhân n i ti ng nh : Lê ế ỗ ạ ổ ế ừ ờ ư ề ề
Quan Sát, Lê Hoàn, Lê L i, Nguy n Nh Lãm, Lê Sao,… Hi n nay, có tr ng trung ữ ễ ệ ợ ườ
ng trung h c ph thông Lê L i n i ti ng vì ti ng vì h c c s Lê Thánh Tông và tr ọ ơ ở ườ ợ ổ ế ế ọ ổ
ng giáo d c t t, luôn đ c gi tinh th n hi u h c và ch t l ế ọ ấ ượ ầ ụ ố ượ ả ọ i cao trong các kì thi h c
sinh gi i qu c gia, c ng hi n cho đ t n c nhi u nhân tài. ỏ ấ ướ ế ố ố ề
Th Xuân cũng là n i có nhi u di tích l ch s đ ử ượ ề ọ ơ ị ạ c công nh n và x p h ng ế ậ
qu c gia nh : Khu di tích l ch s Lam Kinh (đ c x p h ng năm 1962); di tích l ch s ử ư ố ị ượ ế ạ ị ử
ki n trúc đ n th Lê Hoàn (xã Xuân L p); đ n th và lăng m Th qu c công ậ ứ ề ế ề ờ ộ ố ờ
Nguy n Nh Lãm (t i xã Th Diên và Xuân L p); qu n th di tích cách m ng xã ữ ễ ạ ể ạ ậ ầ ọ
Xuân Hòa;… Ngoài ra, Th Xuân còn có nhi u di tích đ ọ ề ượ ư c x p h ng c p t nh nh : ấ ỉ ế ạ
ố Đ n th kh c Qu c công Lê Văn An (làng Diên Hào - xã Th Lâm); đ n th Qu c ề ề ắ ờ ố ọ ờ
M u (làng Th nh M - xã Th Diên);… ỹ ẫ ọ ị
2.1.2. Ti m năng du l ch Th Xuân - Thanh Hóa ọ ề ị
2.1.2.1. Ti m năng du l ch t nhiên ề ị ự
* Sông Chu
Sông Chu là nhánh sông l n nh t trong h th ng sông Mã và là sông l n th ệ ố ấ ớ ớ ứ
hai Thanh Hóa. Sông có chi u dài 325km, phát nguyên t ở ề ừ ư cao nguyên S m N a ầ
(Lào) trên đ cao 1100m r i tr n mình theo h ồ ườ ộ ướ ườ ng tây b c - đông nam, đ n H ng ế ắ
31
Mình (Ngh An) thì chuy n h ng sang h ể ệ ướ ướ ệ ng tây đông đ ch y qua các huy n ả ể
Th ng Xuân, Th Xuân, Thi u Hóa r i nh p vào sông Mã ườ ệ ậ ọ ồ ở Ngã Ba Đ u (hay g i là ầ ọ
Ngã Ba Giàng).
T x a đ n nay, sông Chu luôn luôn đóng m t vai trò h t s c quan tr ng v ừ ư ế ế ứ ọ ộ ề
r t nhi u m t đ i l p v i vùng đ t huy n Th Xuân. Chính sông Chu đã t o ra cho ấ ặ ố ậ ệ ề ấ ạ ớ ọ
ấ ủ Th Xuân m t khu v c đ ng b ng phù sa m i tiêu bi u và r ng l n vào b c nh t c a ự ồ ể ậ ằ ộ ọ ớ ớ ộ
x Thanh trong su t hàng ngàn năm l ch s . Trong b dày th i gian, trong chi u dài ử ứ ề ề ố ờ ị
ng đ a các dòng h và các dòng ng các l ch s , dòng sông đã tr thành con đ ị ử ở ườ ư ọ i t ườ ừ
ph ng tr i trong, ngoài x Thanh v đây khai phá, l p nghi p. Chính dòng sông này ươ ứ ề ệ ậ ờ
cũng t o ra s giao l u, h i nh p v i các vùng mi n khác m t cách thu n l i. Vì th ậ ợ ư ự ề ậ ạ ộ ộ ớ ế
mà vùng đ t này c đ i n i đ i phát tri n liên t c, nhanh chóng thành m t vùng quê ứ ờ ố ờ ụ ể ấ ộ
giàu, đ p c a x Thanh v i ru ng đ t bát ngát và bãi m u xanh bi c đôi b , r i các ẹ ủ ứ ờ ồ ế ấ ầ ớ ộ
ủ làng xóm trù phú và các công trình chinh ph c cu c s ng, chinh ph c thiên nhiên c a ộ ố ụ ụ
con ng i c m c lên liên ti p đ đ n hôm nay tr thành ni m t hào l n. Đây cũng ườ ứ ọ ể ế ề ế ở ự ớ
chính là ti m năng du l ch đáng quan tâm khi Th Xuân phát tri n du l ch. ể ề ọ ị ị
* R ng khu di tích l ch s Lam Kinh ừ ở ử ị
Khu di tích l ch s Lam Kinh n m trên ph m vi lãnh th ử ạ ằ ị ị ấ ổ xã Xuân Lam, th tr n
Lam S n. Hi n nay, di n tích r ng tr ng cũ tr ệ ừ ệ ơ ồ ướ ớ c 1990 là 111,6ha và r ng tr ng m i ừ ồ
là 175,4ha, c ng l i là 287ha. R ng đây ch y u là lo i cây lá r ng th ng xanh ộ ạ ừ ở ủ ế ạ ộ ườ
nh lim, lát, trò trĩ,… phù h p v i r ng di tích. Riêng trung tâm khu đi n Lam Kinh ớ ừ ư ệ ợ ở
chân núi D u v i di n tích lên 41ha đã tr thành khu v c có r ng cây t t xum xuê. ự ừ ệ ầ ớ ở ố
Vào cánh r ng này, chúng ta có c m t ng nh đi trong r ng Cúc Ph ng và B n En ừ ả ưở ư ừ ươ ế
i, Ban qu n lý khu di tích Lam Kinh v n ti p t c b o v và chăm sóc v y. Hi n t ậ ệ ạ ế ụ ả ệ ẫ ả
r ng cây m t cách ch t ch . S cây lim tái sinh và nh ng cây h n h p khác m c lên ừ ẽ ố ữ ặ ộ ọ ợ ỗ
ngày m t nhi u và t a tán khá r ng. Trong nh ng ngày hè có gió tây oi b c, đi trong ữ ứ ề ộ ỏ ộ
r ng cây này, v i c nh r ng - h - núi và di tích, ti m năng du l ch ồ ừ ớ ả ị ở ừ ề khu v c này s ự ẽ
càng tr nên phong phú, sinh đ ng h n bao gi h t. ộ ở ơ ờ ế
* Các ng n núi ọ
- Núi Ch S n ( ủ ơ còn g i là núi Ch u, núi Ch a hay núi Chúa) ẩ ủ ọ
ủ Núi thu c qu n lý c a th tr n Sao Vàng, x a kia núi này thu c v làng Th y ộ ề ị ấ ủ ư ả ộ
Chú, t ng Kiên Th ch, huy n Lôi D ng. Theo giáo s Tr n Qu c V ng nh n đ nh ư ầ ượ ươ ệ ậ ạ ổ ố ị
thì chính Ch S n (núi Ch ) là ti n án c a khu s n lăng và đi n mi u Lam Kinh. Đây ủ ơ ủ ủ ế ệ ề ơ
chính là ng n núi đá vôi hi m hoi, g m ba ng n l n m c lên s ng s ng ồ ọ ớ ữ ừ ế ọ ọ ở ồ vùng đ i
32
th p phía tây nam huy n Th Xuân. Núi có đ cao 207m (cao nh t so v i t t c các ớ ấ ả ệ ấ ấ ọ ộ
núi, đ i trong huy n) và có di n tích h n 220ha. ệ ệ ồ ơ
Vì là núi đá cho nên s c núi th ng đ i màu đ m nh t xanh, tím khác nhau vào ắ ườ ạ ậ ổ
các bu i sáng, tr a, chi u, t i. Đây th c s là m t danh th ng đ c đáo c a vùng trung ư ề ổ ố ự ự ủ ắ ộ ộ
đi n Lam Kinh, ho c t du đ i núi th p huy n Th Xuân. T phía ệ ừ ấ ọ ồ ặ ừ ệ nhi u v trí trong ị ề
ộ huy n nhìn đ n, ng n Ch S n hi n ra th t lung linh b th . Và đây chính là m t ề ế ủ ơ ệ ế ệ ậ ọ
hào c a c Th Xuân nói riêng và Thanh Hóa nói chung. danh s n r t đáng t ơ ấ ự ủ ả ọ
- Núi Lam S n (hay còn g i là Núi D u) ầ ơ ọ
Ng n núi này th i Lam S n d y nghĩa bình Ngô đã đ l ể ạ ấ ọ ờ ơ ế i nhi u truy n thuy t ề ề
các vùng mi n trong n v vi c thu n p các nghĩa sĩ t ạ ề ệ ừ ề ướ ề ư c v nh chuy n Lê L i cho ệ ợ
th p đèn d u ầ ở ắ trên núi đ làm hi u cho nghĩa quân t ệ ể ụ ề ầ v , ho c chuy n bà hàng d u ệ ặ
vì bán d u cho nghĩa quân b gi c Minh gi t h i nên sau khi giành đ i, m ị ặ ầ ế ạ ượ c th ng l ắ ợ ở
ra v ng tri u Lê, Lê L i đã cho làm gi bà hàng d u. Vì v y, qua nhi u th k , ươ ề ợ ỗ ế ỷ ở ề ậ ầ
trong, ngoài vùng Lam S n và x Thanh r ng l n v n còn truy n nhau câu ng n ng ộ ứ ề ạ ẫ ơ ớ ữ
“Hăm m t Lê Lai, hăm hai Lê L i, hăm ba gi m hàng d u ố ợ ỗ ụ ầ ” là vì th . Cũng theo ế
truy n thuy t vì ý nghĩa trên mà Lê L i đ t tên cho núi Lam S n là núi D u. Trong ợ ặ ề ế ầ ơ
dân gian l i có cách gi ạ ả i thích khác, núi D u có nghĩa là núi “ ầ giàu” vì ngày Lam S nơ
kh i nghĩa, dân chúng nhi u n i mang r t nhi u c a c i, l ng th c đ n đây ng h ề ủ ả ươ ề ấ ơ ở ự ế ủ ộ
nghĩa quân,… Vì t hào v i ng n núi thiêng này mà trong ca hò dân gian Thanh Hóa ự ớ ọ
đã có câu:
“Núi Lam cao ng t n c Nam ấ ướ
” c ra Có ông Lê L i trong ngàn b ợ ướ
ầ Đây không ch là n i có nhi u ý nghĩa l ch s mà ng n núi này v i chi u cao g n ị ử ề ề ơ ớ ọ ỉ
200m có nhi u cây xanh bao ph , c nh trí thiên nhiên th m ng. M t khác l ơ ộ ủ ả ề ặ ạ ằ i n m
trong qu n th khu di tích Lam Kinh, do đó đây là n i lý t ng đ cho khai thác vào ể ầ ơ ưở ể
ho t đ ng du l ch, hình thành khu c m tr i, du l ch sinh thái trong vùng. ắ ạ ộ ạ ị ị
2.1.2.2. Ti m năng du l ch nhân văn ề ị
* Di tích l ch s - văn hóa ử ị
Huy n Th Xuân - vùng đ t có b dày truy n th ng l ch s và văn hóa hàng ử ề ề ệ ấ ọ ố ị
nhi u công trình l ch s nghìn năm. Chính vì v y, n i đây còn l u gi ậ ư ơ ữ ử văn hóa tiêu ề ị
c và gi c c a cha ông n vùng đ t này. Hi n nay, các bi u cho th i kì d ng n ờ ự ể ướ ữ ướ ủ ở ệ ấ
nhà ngiên c u đã t ng h p đ c t ng s 312 di tích nh sau: ợ ượ ổ ứ ư ổ ố
33
B ng 2.1.2.2. H th ng di tích l ch s - văn hóa c a huy n Th Xuân ả ệ ố ử ủ ệ ọ ị
Lo i di tích S l ng ạ
ờ
ỉ
ử ị
Stt 1 Đ nề Chùa 2 3 Đình 4 Mi uế 5 Đi nệ Phủ 6 Bia + mộ 7 8 Lăng t mẩ 9 Nghè 10 Nhà th hờ ọ 11 Nhà th thiên chúa giáo 12 Di tích kh o cả ổ 13 Văn ch + văn võ 14 Di tích l ch s 15 Di tích cách m ngạ 16 Di tích th ng c nh ả
ố ượ 49 56 85 04 18 06 11 20 29 09 07 01 10 02 04 01 312 ắ T ng sổ ố
” “Ngu nồ : Đ a chí huy n Th Xuân ệ ọ ị
Các di tích l ch s ng. ử ở ị đây mang nhi u giá tr l ch s văn hóa c a đ a ph ị ử ủ ề ị ị ươ
Đây s là ngu n tài nguyên du l ch nhân văn phong phú đ khai thác cho vi c phát ể ẽ ệ ồ ị
tri n du l ch đ a ph ị ở ị ể ươ ng. D i đây là m t s di tích tiêu bi u: ộ ố ướ ể
- Khu di tích l ch s Lam Kinh ị ử
Lam Kinh còn g i là “ ọ Tây Kinh” hay “Tây Đô” - m t khu đi n mi u và lăng m ộ ệ ế ộ
c a nhà H u Lê. Đây v a là đ t quý h ủ ừ ậ ấ ươ ủ ng c a b n tri u, v a là n i kh i phát c a ủ ả ừ ề ở ơ
c c a Vi cu c kh i nghĩa Lam S n n i ti ng trong l ch s ch ng xâm l ổ ế ử ố ơ ở ộ ị ượ ủ ệ ồ t Nam h i
th k XV. Sau h n 5 th k ra đ i và còn l ế ỉ ế ỉ ơ ờ ạ i nh ng gì cho đ n t n hôm nay, khu di ế ậ ữ
tích l ch s Lam Kinh - m t di tích đã đ c Nhà n c x p h ng t năm 1962, v n là ử ộ ị ượ ướ ế ạ ừ ẫ
m t di s n văn hóa vô giá và đ c bi t quan tr ng t Nam. ặ ả ộ ệ ọ Vi ở ệ
- Đ n th Lê Hoàn ờ ề
Đ n th Lê Hoàn n m làng Trung L p, xã Xuân L p. V i ki n trúc còn l ằ ở ề ờ ế ậ ậ ớ ạ i
hi n nay, chúng ta có đ căn c ch c ch n đ kh ng đ nh đó là ki n trúc thu c th k ể ẳ ứ ắ ế ỉ ủ ế ệ ắ ộ ị
XVII còn khá nguyên v n. Đây là m t trong s ít ki n trúc g c a th i Lê còn l ỗ ủ ế ẹ ố ờ ộ ạ ở i
Thanh Hóa. Ngôi đ n t a l c trên mi ng đ t hình ch v ng r ng đ n 2ha. ề ọ ạ ữ ươ ế ấ ế ộ Ở xã
ư Xuân L p, ngoài đ n th còn có nh ng d u tích v th i th u c a Lê Hoàn nh : ấ ề ờ ơ ấ ủ ữ ề ậ ờ
N n sinh thánh, t ề ươ ng truy n là n i bà Đ ng Th sinh ra Lê Hoàn ặ ề ơ ị ở ậ làng Trung L p;
34
ả m t khu đ t thu c khu Ng c Trung; Lăng Qu c m u (m đ ) và m Hoàng Kh o ẹ ẻ ẫ ấ ộ ọ ộ ộ ố
(cha đ c a Lê Hoàn); làng Phong M (làng Mía) còn có m Lê Đ t (Lê Quan Sát) cha ẻ ủ ộ ộ ỹ
nuôi c a Lê Hoàn. ủ
- Đ n th và lăng m Nguy n Nh Lãm ộ ữ ễ ề ờ
Nguy n Nh Lãm sinh năm M u Ng (1378) trong m t gia đình nghèo làm ọ ữ ễ ậ ộ
ngh đánh cá và làm ru ng ven sông Chu t i ph ề ộ ạ ườ ng Đa M (còn g i là làng Mía, sau ọ ỹ
g i là Th nh M ) nay thu c xã Th Diên. Theo gia ph so n d ọ ả ạ ộ ọ ỹ ị ướ ự ứ i th i vua T Đ c ờ
cho bi t: Nguy n Nh Lãm ng i cao mà đen, có tài bi n lu n. Khi núi r ng Lam ế ữ ễ ườ ừ ệ ậ
S n d y nghĩa, ông đã theo h u vua trong 10 năm gian kh chi n đ u đ gi i phóng ể ả ế ấ ấ ầ ơ ổ
c. Đ t n c thanh bình, ông tr thành m t trong nh ng đ i th n đóng góp đ t n ấ ướ ấ ướ ữ ạ ầ ộ ở
ọ trên nhi u lĩnh v c nh quân s , chính tr , ngo i giao, ki n trúc, góp ph n quan tr ng ự ư ự ế ề ầ ạ ị
vào vi c xây d ng nhà n t v ng m nh vào th k XV. Ông đ c mang h ự ệ ướ c Đ i Vi ạ ệ ữ ế ỉ ạ ượ ọ
vua, do có công lao nên đ c phong t ng Nh p n i Thái B o, th y là Trung Tĩnh, ượ ụ ậ ặ ả ộ
t ướ c Thành qu c công. Sau khi Nguy n Nh Lãm m t, nhà vua s c d cho dân làng ữ ắ ụ ễ ấ ố
Đa M cùng các làng lân c n c a ba t ng Diên Hào, B t Náo, Kiên Th ch cùng con ậ ủ ạ ấ ổ ỹ
cháu dòng h Nguy n M u an táng và xây d ng đ n th lăng m chính quê h ộ ở ự ễ ề ậ ọ ờ ươ ng
ông. Khu di tích đ n th và lăng m Nguy n Nh Lãm đã đ c x p h ng là di tích ữ ề ễ ờ ộ ượ ế ạ
qu c gia. ố
- Đ n th Lê Văn An ề ờ
Đ n th n m t i thôn Diên Hào, xã Th Lâm. Lê Văn An, h Nguy n, ông có ờ ằ ề ạ ễ ọ ọ
công l n trong cu c kháng chi n quân Minh th k XV, là m t trong nh ng v khai ế ộ ớ ở ế ỉ ữ ộ ị
qu c công th n đ c phong t c Đình Th c ban qu c tính h Lê ầ ượ ố i t ớ ướ ượ ng h u và đ ầ ượ ọ ố
- h vua. V đ n th Lê Văn An, theo nh ng ng i già trong dòng h truy n l ề ề ữ ờ ọ ườ ề ạ i, ọ
đ c d ng vào năm Đinh M u (1597) đ i vua Lê Kính Tông - niên hi u Hoàng Đ nh. ượ ự ệ ậ ờ ị
i già thì tr c đây ngôi đ n đ c xây d ng Cũng theo truy n ngôn c a ng ề ủ ườ ướ ề ượ ự ở ụ M c
ng Lê Duy S n nh ng đ n th i Lê Trung H ng, Nguy n Duy Trinh - con c a t ư ủ ướ ư ế ễ ờ ơ
Nh t d i v làng Diên Hào ngày nay. ấ ờ ề
- Chùa T u - H i Long T ạ ồ ự
Chùa T u có tên ch là H i Long T , còn g i là chùa Xuân Ph , nay thu c xã ữ ự ả ạ ồ ộ ọ
Xuân Tr ng, huy n Th Xuân. Th i Đ ng Khánh (1885 - 1888) làng Xuân Ph ườ ệ ọ ờ ồ ả
thu c t ng Kiên Th ch, huy n Lôi D ng, ph Th Xuân, t nh Thanh Hóa. Tên chùa ộ ổ ươ ủ ệ ạ ọ ỉ
T u là cách g i c a nhân dân đ a ph ng nghĩa là n i có h n c. Chùa có l ch s ọ ủ ạ ị ươ ồ ướ ơ ị ử
xây d ng hàng nghìn năm. T ng truy n d ự ươ ề ướ ằ i th i Lý đã có ngôi chùa này làm b ng ờ
35
ằ tranh mà vùng đ t Xuân Ph lúc đó có tên g i là Láng Tranh. Có lý thuy t cho r ng ế ấ ả ọ
chùa xây d ng vào năm “ Đinh tri u canh Thìn ” (980). ự ề
* L h i truy n th ng ễ ộ ề ố
h i truy n th ng đã đ c ph c d ng và duy Hi n nay, trên đ a bàn có nhi u l ị ề ễ ộ ệ ề ố ượ ụ ự
trì. L h i đ c t ễ ộ ượ ổ ứ ệ ch c hàng năm và di n ra đ u trong năm c b n mùa. Toàn huy n ả ố ề ễ
có 29 l h i truy n th ng, m i l h i có nh ng ý nghĩa riêng, đáp ng đ hi n gi ệ ờ ễ ộ ỗ ễ ộ ữ ứ ề ố ượ c
nhu c u văn hóa tinh th n c a nhân dân trong huy n và du khách th p ph ầ ủ ệ ậ ầ ươ ộ ng. M t
h i l n tiêu bi u nh : L h i Lam Kinh di n ra ngày 21 - 22/8 (âm l ch); l s l ố ễ ộ ớ ư ễ ộ ễ ể ị ễ ộ h i
Lê Hoàn di n ra ngày 07 - 08/03 (âm l ch) hàng năm; l h i làng Xuân Ph t ễ ị ễ ộ ả ổ ứ ch c
ngày 10/02 (âm l ch); l h i Lê Thánh Tông; l h i làng Trung Thôn; l h i chùa T u, ị ễ ộ ễ ộ ễ ộ ạ
…
* Ngh th công truy n th ng ề ủ ề ố
các làng, xã ngoài vi c tr ng tr t là chính, thì h u nh làng nào cũng có Ở ư ệ ầ ồ ọ
ặ nh ng ngh ph đ c tr ng. Riêng v ngh th công truy n th ng, tùy tính ch t đ c ề ụ ặ ề ủ ữ ư ề ề ấ ố
đi m v đi u ki n c trú, sinh ho t, t p quán, canh tác và đ c đi m đ t đai r ng, ạ ậ ề ề ư ể ệ ể ặ ấ ộ
h p khác nhau mà có nh ng ngh khác nhau. Ngh th công ẹ ề ủ ữ ề ở ế huy n Th Xuân h t ọ ệ
s c phong phú và đa d ng, tuy không phát tri n thành làng ngh nh ng các ngh th ứ ề ủ ư ể ề ạ
công đây d ở ướ i bàn tay c a th th c ủ ợ ủ ông đã t o ra các s n ph m đ t kĩ thu t cao ả ạ ẩ ạ ậ
không kém gì s n ph m t các làng ngh truy n th ng khác. ả ẩ ừ ề ề ố
M t s ngh th công tiêu bi u làng ề ủ ộ ố ể ở huy n nh : Ngh kéo s i, d t v i ề ệ ả ở ư ệ ợ
Phong C c, Trung V c; ngh d t l a Phong Lai; ngh đan lát; ngh cót, b Bát Căng; ề ệ ụ ự ề ề ố ồ
ngh kéo m t và làm làm bánh k o Yên Lãng; ngh làm bánh trung thu đ t Ph ẹ ở ề ậ ề ở ấ ủ
Th (t c th tr n Th Xuân); ngh làm bánh tr ng ọ ứ ị ấ ư b ng cách nung ề ằ ọ ở ậ làng Trung L p;
ngh làm bánh gai T Tr ; ngh làm t ứ ụ ề ề ươ ể ng; ngh làm nem thính,… N u phát tri n ề ế
ho t đ ng du l ch thì nh ng s n ph m t ạ ộ ữ ẩ ả ị ừ các làng ngh này s là nh ng m t hàng ẽ ữ ề ặ
đ c đáo đ ph c v du khách. ể ụ ụ ộ
* Đ c s n ặ ả
ặ ả ổ Th Xuân nói riêng và Thanh Hóa nói chung là nh ng n i có nhi u đ c s n n i ữ ề ọ ơ
ti ng đ i bi ế ượ c nhi u ng ề ườ ế ế t đ n. Trong s nh ng đ c s n đó ph i k đ n bánh gai ặ ả ả ể ế ố ữ
T Tr , bánh răng b a, b i Lu n Văn,… ứ ụ ừ ưở ậ
- Bánh gai T Trứ ụ
36
Làng ngh s n xu t bánh gai làng Mía, xã Th Diên, huy n Th Xuân. Đúng ề ả ấ ở ệ ọ ọ
ra ph i g i là bánh gai làng Mía m i đúng tên g i xu t x c a nó. Nh ng vì bánh làm ấ ứ ủ ả ọ ư ớ ọ
ra đ c bày bán c năm 1945 thu c t ng Diên Hào (nay thu c xã ượ ở ph T Tr - tr ố ứ ụ ướ ộ ổ ộ
Th Diên, huy n Th Xuân) là quê h ng c a nhi u v khai qu c công th n tri u Lê ệ ọ ọ ươ ủ ề ề ầ ố ị
- vùng đ t có ch Đ ng n i ti ng nên khách mua th ng g i là bánh gai T Tr , lâu ợ ườ ổ ế ấ ườ ứ ụ ọ
r i thành quen. ồ
X a kia, bánh gai T Tr là th bánh ch y u dùng đ ti n vua và có m t trên ứ ụ ể ế ủ ế ư ứ ặ
mâm c trong các ngày l t. Gi đây, ngh làm bánh gai v n đ ỗ t ễ ế ờ ề ẫ ượ c nh ng ng ữ ườ i
c nhi u vùng mi n trong n con làng Mía x Thanh duy trì ứ , phát tri n và còn đ ể ượ ề ề ướ c
bi t đ n. ế ế
- Bánh răng b aừ
Bánh răng b a cũng là m t đ c s n c a Th Xuân b t ngu n t m t s xã ộ ặ ả ồ ừ ộ ố ừ ủ ắ ọ
c a sông chu nh các xã Phú Yên, Th Minh, Xuân Minh, Xuân Lai,... n m bên l ằ ở ủ ư ọ
Bánh cũng đ c làm gi ng nh bánh lá. Nh ng có m t s công đo n khác nhau và ượ ộ ố ư ư ạ ố
hình dáng cũng khác nhau. Bánh răng b a có d ng hình tr , dài kho ng 15-20cm, bánh ụ ừ ả ạ
ng đ r t d o d o đ n n i b n có th u n nó thành m t hình tròn. Ăn th ể ố ấ ẻ ỗ ạ ẻ ế ộ ườ ượ ấ c ch m
v i n ớ ướ c m m pha thêm m t s gia v khác, v ngon thì kh i nói r i. ị ộ ố ắ ỏ ồ ị
- B i Lu n Văn ưở ậ
B i Lu n Văn: Đ c tr ng lâu đ i t i thôn Lu n Văn, xã Th X ng và sau ờ ạ ượ ưở ậ ồ ọ ươ ậ
đó đ ượ c tr ng ồ ở xã Yên Bái c a huy n Th Xuân, do qu b ệ ả ưở ủ ọ ố i ăn ngon nên gi ng
đ c duy trì đ n ngày nay và nhân dân đ t tên là b i Lu n Văn. Nhi u vùng trong ượ ế ặ ưở ề ậ
huy n Th Xuân và ngoài huy n th y gi ng b ệ ệ ấ ọ ố ưở ấ i ăn ngon mang v tr ng nh ng ch t ề ồ ư
làng Lu n Văn, xã Th X ng và xã Yên Bái l ượ ng cũng không b ng tr ng ngay ằ ồ ở ọ ươ ậ
(huy n Th Xuân). H i đ ng bình tuy n cây đ u dòng cây ăn qu c a S Nông ộ ồ ả ủ ệ ể ầ ọ ở
nghi p và Phát tri n Nông thôn th ng nh t cao đánh giá gi ng b i Lu n Văn là ệ ể ấ ố ố ưở ậ
gi ng b ố ưở ề i ngon, có v đ m đà, không có v the đ ng, tép màu đ , dòn nh ng nhi u ị ậ ư ắ ỏ ị
c, h ng th m có th sánh v i b i Năm roi, b i Phúc Tr ch. n ướ ươ ớ ưở ể ơ i Di n, b ễ ưở ưở ạ
2.2. L h i huy n Th Xuân - Thanh Hóa ễ ộ ở ọ ệ
37
2.2.1. H th ng l huy n Th Xuân ệ ố h i ễ ộ ở ọ ệ
Hi n nay , huy n Th Xuân hi n có kho ng 29 l các xã ệ ệ ệ ả ọ ễ ộ h i truy n th ng ề ố ở
h i có ý nghĩa và ch c năng riêng. khác nhau trong đ a bàn huy n. M i l ị ỗ ễ ộ ứ ệ
huy n Th Xuân. D i đây là b ng th ng kê l ả ướ ố h i ễ ộ ở ệ ọ
B ng 2.2.1. ả H th ng l ệ ố ễ ộ h i trên đ a bàn huy n Th Xuân (2008) ệ ọ ị
ờ Stt Tên l h i ễ ộ Đ a ch (xã) ỉ ị Nhân v t thậ ờ
1 L h i Lam Kinh 2 L h i Lê Hoàn Th i gian (âm l ch) ị 21-22/08 07-08/03 ễ ộ ễ ộ Xuân Lam Xuân L pậ
ạ Đ i 3 L h i Xuân Ph Xuân Tr 10/02 ễ ộ ả ngườ
Xuân Lam Xuân Lam 29/01 15/02 Lê L iợ Lê Hoàn Long h i ả V ngươ Lê Thánh Tông Lê Sao, Lê B , Lê Nhi ị
6 ng 10/03 Già Lam B c L ắ ươ
ỹ 7 ng 10/03 Già Lam B c L ắ ươ
ỹ 8 ng 10/03 Già Lam B c L ắ ươ 4 L h i Lê Thánh Tông ễ ộ 5 L h i Làng Choán ễ ộ L h i làng Trung ễ ộ Thôn L h i làng M Lý ễ ộ Hạ L h i làng M Lý Th
ng 15/03 B c L ắ ươ
Long ễ ộ ngượ ễ ộ ễ ộ 10 Xuân Phong 10/02 9 L h i làng Tu Thôn ế ạ L h i làng M nh Chư
Xuân Phong Xuân Phong 15/03 15/03 11 L h i làng Đ i L ạ ữ 12 L h i làng D a ừ ễ ộ ễ ộ
13 L h i làng L Khánh Xuân Khánh 06/06 ễ ộ ư Già Lam Cao S n, ơ Nguyên linh thánh Cao S nơ Cao S nơ Tam L đ i v ươ ng ộ ạ và Lê Ph ng Hi u ể ụ
ễ ộ ượ ng Xuân Hòa 24/03 14 Tr n Th Ng c ọ ị ầ L h i làng Th Vôi
15 10/02 ng ch n ấ ng tôn Th L p ọ ậ L h i Kỳ phúc Yên Tr ễ ộ ngườ
16 L h i Cao S n Xuân Quang 15/03 ễ ộ ơ
ố ị 17 L h i làng Bái Đô Xuân Bái 09/02 ễ ộ ệ Thiên v ươ th y Đ i v ạ ươ ủ th nầ Cao S nơ Ph m Th Thanh và ị ạ ba v khai qu c công (Lê Sao, Lê Tri n và Lê Giao)
ọ 18 Th Diên 25/03 Nguy n Nh Lãm ọ ữ ễ
ọ 19 07/04 Lê Văn Linh Th H i ọ ả
ễ ộ 20 Th H i ọ ả Lê Kh Lãng ả ngượ
ọ 21 Tháng 4 Lê Văn An Th Lâmọ L h i dòng h ễ ộ Nguy n Nh Lãm ữ ễ L h i làng dòng h ễ ộ Lê Văn Linh ươ L h i làng H ng Nh L h i dòng h Lê ễ ộ Văn An
38
13/01 Tháng 3 ố ộ Tây Hồ Tây Hồ
24 15/01 Tây Hồ 22 L h i làng Đ ng Nãi 23 L h i làng H i Hi n ề L h i làng Nam Th
ị
25 L h i đ n Bà Am 26 L h i làng Phú Xá Tháng 9 04/02 Cao S nơ Đinh Th i Dĩnh ờ Long Nguyên linh thánh Đ nh Th Hoa ị Lý Kim Ngô Tây Hồ Xuân L pậ
27 20/09 T ng Văn M n Xuân L pậ ẫ ố
ng Công Đoán c ượ
28 L h i làng Yên L 29 L h i chùa T u Th Minh ọ Xuân Tr 23/10 10/02 ễ ộ ễ ộ ễ ộ ngượ ễ ộ ề ễ ộ L h i dòng h T ng ọ ố ễ ộ Văn M nẫ ễ ộ ễ ộ ạ ươ ờ
” L Th Ph t ậ ọ ngườ “Ngu nồ : Phòng Văn hóa thông tin - th thao huy n Th Xuân ể ệ
Theo cách phân lo i l h i đã trình bày , l ạ ễ ộ h i ễ ộ ở huy n có th phân thành ba ể ệ
lo i: L h i liên quan đ n cu c s ng trong m i quan h v i t nhiên; l h i liên ệ ớ ự ộ ố ễ ộ ế ạ ố ễ ộ
quan đ n cu c s ng trong m i quan h v i xã h i; l h i tôn giáo và văn hóa. Tuy ộ ố ệ ớ ộ ễ ộ ế ố
nhiên, s phân lo i l h i ch mang tính t ng đ i do ranh gi i gi a các l h i không ạ ễ ộ ự ỉ ươ ố ớ ữ ễ ộ
ph i lúc nào cũng r ch ròi. Do đó theo tôi, l ả ạ h i ễ ộ ở ễ ộ huy n Th Xuân bao g m: L h i ệ ọ ồ
trong m i quan h v i xã h i và l h i tôn giáo, văn hóa. ệ ớ ố ộ ễ ộ
2.2.1.1. L h i liên quan đ n cu c s ng trong m i quan h v i xã h i ộ ộ ố ễ ộ ệ ớ ế ố
Trong cu c s ng, con ng ộ ố ườ i có nhi u m i quan h và quan h gi a con ng ệ ệ ữ ề ố ườ i
i là m i quan h đ c bi t nh t. Văn hóa Vi v i con ng ớ ườ ệ ặ ố ệ ấ ệ ề t Nam có nhi u truy n ề
t đ p, trong đó đ o lý “ c nh ngu n th ng t ố ố ẹ ạ u ng n ố ướ ờ ủ ồ ” là truy n th ng lâu đ i c a ố ề ớ
nhân dân ta và mãi đ c gìn gi . Cái tr c xuyên su t c a đ o lý “ c nh ượ ữ ố ủ ụ ạ u ng n ố ướ ớ
t n và đ n đáp công n c a con ng i đ i v i con ng ngu nồ ” là lòng bi ế ơ ơ ủ ề ườ ố ớ ườ ố ớ i, đ i v i
làng b n xóm thôn, đ i v i giang s n đ t n ố ớ ấ ướ ả ơ c. Trong đó đ i s ng c a con ng ờ ố ủ ườ i
hi n t i đ u đ c n y sinh nh đ c chu n b , t o đi u ki n thu n l t c i t t ệ ạ ề ượ ờ ượ ả ị ạ ậ ợ ừ ấ ả ề ệ ẩ
nh ng cái t ng ng trong quá kh . Cái hi n t i đó l i chu n b m i đi u ki n cho ữ ươ ệ ạ ứ ứ ạ ị ọ ề ệ ẩ
i c a cái t ng lai,… Nh v y, các th h sau bao gi cũng bi s ra đ i và t n t ờ ự ồ ạ ủ ươ ư ậ ế ệ ờ ế t
n và đ n đáp công n đ i v i các th h tr c. S đ n n đáp nghĩa qua các th h ơ ế ệ ướ ố ớ ề ơ ự ề ơ ế ệ
đ c c ng c v ng ch c thêm nh tác đ ng c a tín ng ng, tôn giáo, càng làm cho ượ ủ ố ữ ủ ắ ờ ộ ưỡ
i thêm phong phú và sâu s c. s đ n n đáp nghĩa ự ề ơ hi n t ở ệ ạ ắ
Trong l h i truy n th ng c a ng i Vi ễ ộ ủ ề ố ườ ệ ố t luôn luôn bao hàm truy n th ng ề
c nh ngu n này ”. Huy n Th Xuân cũng có nhi u l h i di n l i các tích “u ng n ố ướ ớ ồ ề ễ ộ ễ ạ ệ ọ
liên quan đ n các v anh hùng có công v i dân v i n c nh : L h i Lam Kinh, l ớ ướ ế ớ ị ư ễ ộ ễ
h i Lê Thánh Tông, l h i Cao S n,… h i Lê Hoàn, l ộ ễ ộ ễ ộ ơ
39
2.2.1.2. L h i tôn giáo và văn hóa ễ ộ
L h i tôn giáo là h th ng l k ni m ngày sinh c a các đ ng giáo ch sáng ệ ố ễ ộ ễ ỷ ệ ủ ủ ấ
Giáng sinh, l l p ra tôn giáo nh đ c Chúa Jesus v i l ư ứ ậ ớ ễ ễ Ph c sinh; đ c Ph t Thích ứ ụ ậ
Ca v i l Ph t Đ n, đ c B Tát,… ngày t ng nh m v i l Vu Lan,… nh ng l ớ ễ ứ ậ ả ồ ưở ớ ẹ ớ ễ ữ ễ
này đ c di n ra h t s c long tr ng, ph n l đ ượ ế ứ ầ ễ ượ ễ ọ ộ ớ c chú tr ng h n ph n h i v i ơ ầ ọ
nh ng ngh i th c truy n th ng nghiêm túc, mà tiêu bi u Th Xuân là l h i chùa ữ ể ở ứ ề ố ọ ễ ộ
T u. ạ
Bên c nh đó, nh ng l h i mang ý nghĩa tín ng ng c a nhân dân trong vùng ữ ạ ễ ộ ưỡ ủ
cũng h t s c phong phú. L h i này h u h t là l h i làng, m i làng đ u có th ế ứ ễ ộ ế ầ ễ ộ ở ỗ ề ờ
th n Thành Hoàng, Thành Hoàng có th là nhiên th n ho c nhân th n. L h i làng ễ ộ ể ầ ặ ầ ầ
mang ý nghĩa c u mong m a thu n gió hòa, mùa v b i thu. Th Xuân có nh ng l ụ ộ ư ữ ậ ầ ọ ễ
h i Làng Choán, l h i làng Trung Thôn, l h i làng h i nh : L h i Xuân Ph , l ộ ư ễ ộ ả ễ ộ ễ ộ ễ ộ
M Lý H , l h i làng Tu Thôn, l h i làng Đ i L , l ạ ễ ộ ế ỹ ễ ộ h i làng M nh Ch , l ạ ư ễ ộ ạ ữ ễ ộ h i
làng Bái Đô, l h i làng H ng Nh ng,… ễ ộ ươ ượ
L h i huy n Th Xuân h t s c phong phú và đa d ng. Trong n i dung đ ễ ộ ở ế ứ ệ ạ ọ ộ ề
tài này, tác gi ch khái quát v h th ng l h i c a huy n và gi i thi u m t s l ả ề ệ ố ỉ ễ ộ ủ ệ ớ ộ ố ễ ệ
ị h i tiêu bi u trên đ a bàn huy n có ý nghĩa l n đ i v i ho t đ ng du l ch c a đ a ộ ạ ộ ố ớ ủ ể ệ ớ ị ị
ph ng nói riêng và t nh Thanh Hóa nói chung. ươ ỉ
2.2.2. M t s l h i tiêu bi u huy n Th Xuân ộ ố ễ ộ ể ở ọ ệ
2.2.2.1. L h i Lam Kinh ễ ộ
Cu c kh i nghĩa Lam S n (1418 - 1427) do ng ơ ộ ở ườ ợ i anh hùng dân t c Lê L i ộ
lãnh đ o trong đi u ki n đ c bi t, không gi ng nh các cu c đ u tranh các giai ề ệ ạ ặ ệ ư ấ ố ộ ở
đo n l ch s tr c, đó là đ t n c m t quy n đ c l p, chính quy n n m trong tay ạ ị ử ướ ấ ướ ộ ậ ề ề ấ ằ
quân xâm l c. C dân t c trong s kìm k p và đàn áp g t gao c a k thù. Trong ượ ự ủ ẹ ẻ ắ ả ộ
đi u ki n vô cùng b t l ấ ợ ấ i y, kh i nghĩa Lam S n ch có m t vũ khí m nh nh t là ỉ ề ệ ạ ấ ở ơ ộ
c c a dân t c. T tính ch t c a phong trào đ u tranh vũ trang đã truy n th ng yêu n ố ề ướ ủ ấ ủ ừ ấ ộ
ơ t o ra m t vùng văn hóa có s c s ng b n v ng v i th i gian. Kh i nghĩa Lam S n ạ ứ ố ữ ề ộ ớ ờ ở
đ ượ ư ọ c l u truy n trong s sách v i nhi u bài h c có giá tr đ n muôn đ i, nh bài h c ị ế ử ư ề ề ớ ọ ờ
ng s m t lòng ph t v “ề t ướ ỹ ộ ụ ử”, đoàn k t m t lòng yêu th ế ộ ươ ọ ng nh cha con, bài h c ư
v dòng su i lá c a Lê L i và Nguy n Trãi kh c ch “ ề ữ vi quân, vi dân” t c là vì quân, ủ ứ ễ ắ ố ợ
vì dân, cách dùng trí nhân, hào ki t đ i nghĩa. ệ ạ
40
L h i Lam Kinh g n v i v ng tri u h u Lê, đ ch c c t ễ ộ ớ ươ ắ ề ậ ượ ổ ứ ở ế khu đi n mi u ệ
Lam Kinh, nh ng s ra đ i và phát tri n c a l h i này, đ n nay v n còn đ t ra ủ ễ ộ ư ự ể ế ẫ ặ ờ
nhi u v n đ c n ph i đ c nghiên c u. Qua nh ng tài li u và sách v ghi chép, l ề ầ ả ượ ề ấ ứ ữ ệ ở ễ
ế ơ h i Lam Kinh có quy mô l n, g n v i vi c khi vua Lê Thái T lên ngôi v bái y t s n ộ ề ệ ắ ớ ớ ổ
lăng (1428) và sau đó là các vua v sau theo l thăm vi ng, t ề ệ ế l ế ễ mi u đi n Lam ệ ế
Kinh. L h i Lam Kinh x a đ ch c vào ngày tháng hai âm l ch hàng năm ch ễ ộ c t ư ượ ổ ứ ị ứ
không ph i ngày 21 - 22 tháng tám âm l ch nh hi n nay vào ngày gi c a Trung Túc ư ệ ả ị ỗ ủ
khi vua và các V ng Lê Lai và Lê Thái T . L h i x a kéo dài hàng tháng tr i k t ổ ễ ộ ư ờ ể ừ ươ
qu n th n xa giá v Lam Kinh bái y t s n lăng r i sau đó tr i Đông Kinh, ch ế ơ ề ầ ầ ồ l ở ạ ứ
không ph i h n đ nh v th i gian ba ngày vào tháng tám theo truy n mi ng c a dân ả ạ ề ờ ủ ệ ề ị
gian.
L h i Lam Kinh là l h i cung đình, theo nghi th c t l cung đình th i Lê do ễ ộ ễ ộ ứ ế ễ ờ
ch không ph i l h i dân gian ph bi n th các đ i th n so n đ nh theo đi n l ạ ể ễ ứ ả ễ ộ ổ ế ạ ầ ị ườ ng
các làng quê. Sau tri u Lê S đ n tri u Lê Trung H ng vai trò và nh h g p ặ ở ơ ế ư ề ề ả ưở ng
c l c a nhà Lê có ph n suy gi m. Đ t n ầ ủ ấ ướ âm vào c nh binh đao, đi n Lam Kinh b đ ị ổ ệ ả ả
nát và hoang ph ,… t t y u d n đ n l h i Lam Kinh th a v ng d n và r i vào quên ế ấ ế ẫ ế ễ ộ ư ắ ầ ơ
lãng, không còn đ ch c theo nghi l c t ượ ổ ứ ễ cung đình. Qua nhi u năm khôi ph c, t ề ụ ổ
ch c l h i truy n th ng khá quy mô, l h i Lam Kinh đ c chuy n giao cho chính ứ ễ ộ ề ố ễ ộ ượ ể
quy n s t i và nhân dân trong vùng t ch c. Trong các ngày chính l t nh t ề ở ạ ổ ứ ễ ỉ ổ ứ ch c
dâng h ng t xã Kiên Th (Ng c L c), đ n Lê Thái T xã ươ ạ ề i đ n th Lê Lai ờ ở ổ ở ề ặ ọ ọ
Xuân Lam (Th Xuân) và các lăng m trong khu di tích. Ngoài ra, thành ph Thanh ọ ố ộ
Hoá cũng t i đ n nhà Lê, t ng đài Lê L i t ng nh ổ ứ ch c các ho t đ ng văn hoá t ạ ộ ạ ề ượ ợ ưở ớ
ng i anh hùng dân t c. Nhìn chung, ph n l n ho t đ ng l ườ ầ ớ ạ ộ ộ ễ ộ ề ề h i đ u do chính quy n,
nhân dân các đ a ph ng t ị ươ ổ ứ ch c, c quan ch c năng ch đ m nhi m công tác qu n lý ỉ ả ứ ệ ả ơ
h i. Đây cũng là ngày h i hành h ng v c i ngu n nh m “ ôn c tri tân ”, tôn vinh l ễ ộ ộ ươ ề ộ ằ ồ ố
anh hùng, hào ki t, ng i có công v i n c. ệ ườ ớ ướ
Nh đã trình bày, l huy n Th Xuân đ c phân thành hai lo i và l ư h i ễ ộ ở ệ ọ ượ ạ ễ ộ h i
Lam Kinh là l h i liên quan đ n cu c s ng trong m i quan h v i môi tr ng xã ễ ộ ộ ố ệ ớ ế ố ườ
ớ h i. L h i ca ng i cu c kh i nghĩa Lam S n th n thánh, kh ng đ nh công lao to l n ộ ễ ộ ẳ ầ ợ ộ ở ơ ị
ố c a các v anh hùng dân t c Lê L i, Nguy n Trãi, Lê Sao,… và nói lên truy n th ng ễ ủ ề ộ ợ ị
yêu n c ch ng gi c ngo i xâm c a dân t c ta. ướ ủ ạ ặ ố ộ
L h i Lam Kinh g m có hai ph n: Ph n l ễ ộ ầ ễ ầ ồ và ph n h i. ầ ộ
* Ph n lầ ễ
41
L h i Lam Kinh là m t t ng th bao g m: L h i làng Tép xã Kiên Th k ộ ổ ễ ộ ễ ộ ể ồ ở ọ ỉ
- 21/08 âm ni m ngày hy sinh c a Trung Túc V ng Lê Lai (di n ra trong ngày 20/08 ươ ủ ệ ễ
h i đ n vua Lê xã Xuân Lam di n ra vào hai ngày 21/08 - 22/08 âm l ch); l l ch); l ị ễ ộ ề ở ễ ị ễ
di n ra vào 21/08 - 22/08 (âm l ch) t i khu di tích Lam Kinh h i Lam Kinh, chính l ộ ễ ễ ị ạ
thu c xã Xuân Lam. Ph n l h i Lam Kinh bao g m: L m c d c, l c a l ầ ễ ủ ễ ộ ễ ộ ụ ễ ộ ồ ế cáo y t,
c s c, t , l r r l c ki u, đ i t , l l ễ ướ ắ ế ễ ễ ướ y t v . ạ ế ễ ế ị ệ
- Ph n l h i Làng Tép c a l ầ ễ ủ ễ ộ
Ngày 20/08, t i đ n th Lê Lai di n ra l ạ ề ễ ờ ễ ộ M c D c. Các c trong ban th t ụ ờ ự ụ
và l nghi c a làng Tép ti n hành lau chùi, đánh bóng các đ th , r a t ng và các ễ ồ ờ ử ượ ủ ế
l c l ự ượ ệ ng thanh niên c a các chi đoàn làng xã đ n d n v sinh khu đ n. Công vi c ủ ế ề ệ ọ
lau chùi này đ c giao cho nh ng ng i có uy tín trong làng. Tr c khi ti n hành lau ượ ữ ườ ướ ế
ng, dâng l . N c lau chùi, r a t c ngũ d n ng ọ ườ i ta ph i th p h ả ắ ươ ễ ướ ử ượ ng ph i là n ả ướ
ng. v h ị ươ ng, tr m h ầ ươ
cáo y Sau đó, trong gian ti n đi n và h u cung ti n hành l ệ ề ế ậ ễ ế ụ ủ ừ t. C th T và
ban nghi l xin phép m h i (tr c đây xin âm d ễ ở ộ ướ ươ ng b ng 3 que n a nh ng nay xin ứ ư ằ
âm d ng b ng đ ng ti n) và ăn u ng c ng c m. ươ ề ả ằ ồ ộ ố
Ngày 21/08, t nhà ông T ra đ n di n ra l ừ ừ ề ễ ễ ướ R c S c. Đoàn r ắ ướ c g m 30 ồ
ng i g m th t và các c trong ban t ườ ồ ủ ừ ụ l ế ễ có đ i ch p kích, c l ng, dàn nh c cùng ờ ọ ấ ạ ộ
chiêng tr ng đi kèm. T i đ u làng Tép di n ra nghi th c đón đ i bi u làng Cham - ễ ạ ầ ứ ể ạ ố
làng k t ch v i làng Tép. T i gian ti n đi n di n ra t và tr ạ ớ ế ề ệ ễ ạ l ế ễ do đ i Nam t ộ ế ướ c
sân đ n m u do đ i N quan t , đ u do ông bà trong làng Tép đ m nhi m. Sau r ộ ữ ề ẫ ế ề ệ ả ướ c
ki u Lê Lai ra đ n vua Lê. Đ i hình r i, trong đó 100 cô gái ệ ề ộ ướ c ki u g m 300 ng ồ ệ ườ
m c s c ph c M ng, 100 trai tráng m c dân binh và lãnh đ o xã/làng và dân làng xã. ặ ắ ườ ụ ặ ạ
Cùng v i m t c ki u bát c ng, c xí, ch p kích, bát âm, dàn c ng. ờ ộ ỗ ệ ấ ố ớ ồ
- Ph n l h i đ n Vua Lê c a l ầ ễ ủ ễ ộ ề
Ngày 20/08 (âm l ch), t i đ n th vua Lê (xã Xuân Lam) cũng di n ra các b ị ạ ề ễ ờ ướ c
đ n Lê Lai nh ng và l nghi xã c b n gi ng ơ ả ố ở ề ư ở đây là do các c trong ban th t ụ ờ ự ễ
Xuân Lam và làng Cham th c hi n. Trong gian ti n đi n và h u cung di n ra l cáo ự ệ ệ ễ ề ậ ễ
và ban nghi l xin phép m h i. Ngày 21/08, t y t - do các c th t ế ụ ủ ừ ễ ở ộ ừ ừ nhà ông T ra
R c s c. Đoàn r c có 30 ng i g m th t đ n di n ra l ễ ề ễ ướ ắ ướ ườ ồ ủ ừ và các c trong ban ụ
nghi l ễ có đ i ch p kích, c l ng, dàn nh c cùng c ng, chiêng, tr ng đi kèm. ạ ờ ọ ấ ộ ố ồ
42
T i đ n vua Lê di n ra t l Nam c a xã Xuân Lam đ m nhi m. V ạ ề ễ ế do đ i t ộ ế ễ ủ ệ ả ề
v t t l ễ ậ ế ấ ủ ợ r t phong phú, đa d ng và mang đ m nét dân gian nh : Xôi gà, xôi th l n, ư ậ ạ
hoa qu , bánh k o, n c, r u, vàng h ng, tr u cau,… V trang ph c có mũ quan, ẹ ả ướ ượ ươ ụ ề ầ
áo quan, giày hài màu xanh, riêng ch t ủ ế ặ ế m c áo màu đ , đ i hình có kho ng 17 đ n ỏ ộ ả
23 ng i tham gia đ i t . Ti p sau đó, ch t ườ ộ ế ủ ế ế ti n hành đ c các bài x ọ ế ướ ế ng và ti n
hành các nghi l . ễ
- Ph n Đ i l ạ ễ ầ
Đ i l di n ra t i sân r ng Lam Kinh vào ngày 22/08. Không gian l h i đ ạ ễ ễ ạ ồ ễ ộ ượ c
trang trí b i c t qu c, c h i (hai lá c đ i), hàng trăm lá c xí. L đài (t ở ờ ổ ờ ạ ờ ộ ễ ố ờ ạ ệ i đi n
vua Lê L i và Thái Mi u) tr i th m đ , hai b giá đá, hai l ả ệ ế ả ợ ỏ h ư ươ ả ng l n, năm t m v i ấ ớ
l n v i nh ng đ t ớ ề ự ữ ớ ụ ch Lê. S p đ t đ i c m v do 200 nam n m c s c ph c ữ ặ ắ ặ ộ ấ ữ ệ ắ
M ng c a xã Kiên Th cùng vũ khí, c ti t trên d c theo b sông Ng c và trên khu ờ ế ườ ủ ọ ờ ọ ọ
di n ra vào gi S u sáng ngày 22/08 (âm l ch) t i sân l ễ đài, Thái Mi u. Ph n đ i l ế ạ ễ ễ ầ ờ ử ị ạ
R ng Lam Kinh đ c th c hi n theo đúng nghi th c c truy n, tái hi n nhi u s ồ ượ ứ ổ ề ự ự ệ ệ ề
ki n tr ng đ i mang đ m nét văn hóa th i Lê. ậ ệ ạ ọ ờ
M đ u Đ i l là màn tr ng h i (bi u di n đánh tr ng đ ng và tr ng da các ở ầ ạ ễ ễ ể ố ộ ồ ố ố
lo i). Đoàn r ạ ướ ấ c ki u Lê L i, ki u bát c ng, ki u Lê Lai, quân ki u, quân c xu t ệ ệ ệ ệ ợ ờ ố
phát đ n Lê Thái T theo đúng nghi th c c truy n v tr ứ ổ ề ướ ề ề ổ ạ c sân đi n Lam Kinh. T i ệ
đây ki u đ ệ c r ượ ướ ố c lên kì đài trong âm vang màn tr ng h i, tr ng đ ng: Màn tr ng ố ộ ố ồ
h i cùng v i c ng chiêng, x p xi ng do 49 ng ộ ớ ồ ề ậ ườ ạ i thanh niên trai tráng kh e m nh ỏ
làng Cham và làng Tép đ m nhi m đ ph i h p v i l c hai ố ợ r ớ ễ ướ ệ ể ả c ki u. Đ i hình r ộ ệ ướ
ki u Lê L i, Lê Lai g m đ n 18 ng i v i trang ph c áo đ , qu n vàng, khăn vàng, ế ệ ồ ợ ườ ớ ụ ầ ỏ
trên ki u có bài v và ngai th . Đoàn ki u Lê Lai đi tr c c u d ng l ệ ệ ờ ị ướ c, đ n tr ế ướ ầ ừ ạ ể i đ
đoàn ki u Vua Lê lên tr c. Hai đoàn ki u ch y vòng (ng c kim đ ng h ) trong sân ệ ướ ệ ạ ượ ồ ồ
i sân r ng r i h ki u trên đi n vua Lê L i và sau đó hai đoàn r ồ ồ ạ ệ ệ ợ ướ c x p đ i hình t ộ ế ạ
r ng. ồ
g m 45 ng i do ba đ i t Nam làng Cham, Làng Ti p theo di n ra Đ i t ễ ạ ế ồ ế ườ ộ ế
Tép, Xuân Lam ph i h p. Đi m n i b t trong ph n l là nghi th c l ổ ậ ố ợ ầ ễ ể ứ ễ ớ v i nh ng bài ữ
chúc văn, t cao mang đ m tính nhân văn qua các đ i vua Lê L i truy n l i. Đây là ế ề ạ ậ ờ ợ
nh ng nét đ p truy n th ng v văn hóa tâm linh trong l h i Lam Kinh. Ng ữ ề ề ẹ ố ễ ộ ườ ọ i đ c
văn t - di n văn khai m c ph i là ng i có đ c có tài, tâm sáng đ ế ễ ả ạ ườ ứ ượ c m i ng ọ ườ i
kính tr ng. Văn t t u Đ i l đã tóm l ọ ế ấ ạ ễ ượ ậ c quá trình phát tích c a tri u đ i nhà H u ủ ề ạ
i anh hùng Lê, nh ng giá tr to l n c a cu c kh i nghĩa Lam S n và vai trò c a ng ở ớ ủ ữ ủ ơ ộ ị ườ
43
dân t c Lê L i trong l ch s d ng n c và gi n cũng đã ử ự ợ ộ ị ướ ữ ướ ủ c c a dân t c ta. Văn t ộ ế
nêu lên nh ng giá tr truy n th ng giàu ch t nhân văn c a dân t c Vi t Nam nh ữ ủ ề ấ ố ộ ị ệ ư
c nh ng cũng tr ng nghĩa, d ng hào hi p, thu n nhân tình, s n sàng x thân gi ậ ụ ệ ẵ ả ọ n ữ ướ ữ
s n hòa hi u bang giao. ế ẵ
Ngay sau khi t , h i đ ng h Lê l Thanh Hóa còn t ế ễ ộ ồ ọ ở ổ ứ ữ ch c vinh danh nh ng
c anh linh c a t h c sinh h Lê đ t thành tích su t s c trong h c t p và thi c tr ọ ọ ậ ấ ắ ử ướ ạ ọ ủ ổ
tiên vào ngày húy k c a đ c vua Lê Thái T , đây là vi c làm có ý nghĩa thiêng liêng ỵ ủ ứ ệ ổ
ế đ i v i dòng t c h Lê. Hành đ ng này chính là s k th a truy n th ng khuy n ố ớ ự ế ừ ề ộ ọ ộ ố
h c, khuy n tài c a cha ông ta. ọ ủ ế
Sau Đ i l , các đ ng chí lãnh đ o c a Đ ng và nhà n ạ ễ ạ ủ ả ồ ướ ạ c cùng các v lãnh đ o ị
ch ch t c a t nh Thanh Hóa v d l h i s dâng h ng t i đ n th vua Lê Thái ủ ố ủ ỉ ề ự ễ ộ ẽ ươ ạ ề ờ
yên v đ c ti n hành sau ngày Đ i l . Hai ki u vua Lê và ki u Lê T . Cu i cùng, l ố ổ ễ ị ượ ạ ễ ế ệ ệ
Lai đ c đ a v đ n vua Lê và đ n Tép làm l ượ ư ề ề ề ễ yên v . ị
* Ph n h i ộ ầ
Ph n h i đ c n i ti p trong Đ i l v i các ch ộ ượ ố ế ạ ễ ớ ầ ươ ng trình ngh thu t tái ệ ậ hi nệ
ố cu c kh i nghĩa Lam S n m i năm ch ng gi c Minh (H i th Lũng Nhai, dòng su i ườ ề ặ ở ơ ộ ộ ố
“Lê L i vi quân, Nguy n Trãi vi th n ”, gi i phóng thành Đông ầ ”, “Lê Lai c u chúa ứ ễ ợ ả
x Thanh nh trò Xuân Ph (xã Xuân Quan), vua Lê Thái T đăng quang, mi n ổ ề ở ứ ư ả
Tr ng - Th Xuân), múa r ng (Xuân L p - Th Xuân), tr ng h i (th tr n Lam ườ ị ấ ậ ồ ọ ộ ố ọ
S n), dân ca dân vũ Đông Anh (Đông S n), dân ca sông Mã, ca trù,… ơ ơ
T i đ n th Trung Túc V ng Lê Lai làng Tép cũng di n ra các trò di n dân ạ ề ươ ờ ở ễ ễ
ắ gian nh ném còn, b n n , múa ph n phông, thi b n n , quay vòng, đi c u thùm, b t ư ầ ắ ắ ỏ ỏ ồ
v t, b t m t b t dê, đ p niêu và bi u di n tích Lê Lai c u chúa do chi đoàn thanh niên ị ắ ắ ứ ể ễ ậ ị
và đoàn văn công t nh bi u di n. ể ễ ỉ
Ngoài ra, ph n h i còn di n ra nhi u n i xung quanh vùng đ t Xuân Lam ễ ầ ộ ở ề ấ ơ
v i nhi u ho t đ ng văn hóa, th thao phong phú, sinh đ ng nh : Gi ớ ạ ộ ư ể ề ộ ả ậ i thi đ u võ, v t ấ
dân t c, h i tr i c a các làng văn hóa thu c huy n Th Xuân. Nhân d p này, b o tàng ộ ộ ạ ủ ệ ả ộ ọ ị
ch c tr ng bày các hình nh t li u Thanh Hóa đ ch c các c t t ng h p t nh đã t ợ ỉ ổ ổ ứ ư ả ư ệ ượ ổ ứ
gian hàng gi i thi u ti m năng, s n ph m du l ch t nh Thanh Hóa. Bu i t i cùng ngày, ớ ổ ố ệ ề ẩ ả ỉ ị
i khu đ n th vua Lê Thái T , c m di tích Lam kinh, đ n th Trung Túc V ng Lê t ạ ổ ụ ươ ề ề ờ ờ
Lai, các đoàn văn công chuyên nghi p, trung tâm phát hành phim và chi u bóng, chi ế ệ
ch c bi u di n nhi u ch ng trình văn hóa - ngh h i di s n văn hóa Lam kinh đã t ộ ả ổ ứ ể ễ ề ươ ệ
thu t đ c s c, thu hút đông đ o qu n chúng. ậ ặ ắ ầ ả
44
Đ n v i l ớ ễ ộ ậ h i Lam Kinh là đ n v i không gian văn hóa Lam S n mang đ m ế ế ơ ớ
b n s c văn hóa dân t c. Đây không ch qu ng bá b dày truy n th ng văn hóa t nh ả ắ ề ề ả ộ ố ỉ ỉ
Thanh Hóa mà còn là ngày h i c a qu n chúng, là c h i đ qu n chúng tham gia, ơ ộ ể ộ ủ ầ ầ
ng th , sáng t o. Có nhi u trò di n dân gian đ c tr ng các vùng mi n x h ưở ề ở ứ ụ ư ễ ề ặ ạ
Thanh đ c di n ra trong l h i. Trong s đó ph i k đ n trò Xuân Ph , m t trò ượ ễ ễ ộ ả ể ế ả ố ộ
di n ngh thu t dân gian tiêu bi u c a vùng, trò di n này s đ c gi i thi u trong l ể ủ ẽ ượ ệ ễ ễ ậ ớ ệ ễ
h i làng Xuân Ph . ả ộ
2.2.2.2. L h i Lê Hoàn ễ ộ
Xuân L p t lâu đã đ c m nh danh là vùng đ t c a các b c anh hùng, trong ậ ừ ượ ấ ủ ệ ậ
đó Lê Đ i Hành là m t trong nh ng v t ng tài ba, đ c ng i đ i sau h t l i ca ị ướ ữ ạ ộ ượ ườ ờ ế ờ
t ng và thêu d t nên nh ng huy n tho i. Tháng 7 năm 980, Lê Hoàn chính th c lên ụ ứ ữ ệ ề ạ
ngôi vua. Trong su t 24 năm ông tr vì, đ t n c luôn bình yên, cu c s ng c a nhân ấ ướ ố ị ộ ố ủ
dân đ c m no, h nh phúc b i nhi u c i cách đ ượ ấ ề ả ạ ở ượ c coi là nh ng ti n b v ữ ộ ượ ậ t b c ế
so v i các tri u đ i phong ki n. Ngay t th i đi m đó, ông đã r t coi tr ng v n đ ề ế ạ ớ ừ ờ ể ấ ấ ọ ề
i, xác đ nh đây là n n t ng đ s n xu t nông nghi p b n v ng. Lê phát tri n th y l ể ủ ợ ề ả ể ả ữ ệ ề ấ ị
Hoàn đ c xem là m t trong nh ng v vua “ tr ng nông ượ ữ ộ ị ọ ” trong các tri u đ i phong ề ạ
ế ki n, đích thân ông đã nhi u l n xu ng đ ng cày c y cùng bà con. Ông còn khuy n ồ ề ầ ế ấ ố
khích nhân dân m r ng s n xu t ti u - th công nghi p, ch y u là ngh rèn, đúc và ủ ấ ể ủ ế ở ộ ệ ề ả
t, ông đã cho đúc ti n Thiên Phúc là đ ng ti n riêng c a Vi t Nam đ g m. Đ c bi ố ặ ệ ủ ề ề ồ ệ ể
không ph i l ả ệ thu c vào ti n nhà T ng (Trung Qu c). M c dù đánh th ng quân T ng, ố ề ặ ắ ộ ố ố
gi c m i hòa khí v i n ữ yên b cõi, nh ng ông v n gi ư ẫ ờ đ ữ ượ ớ ướ ố c T ng nh chính sách ờ ố
ngo i giao m m d o. Lê Hoàn còn n i ti ng là v vua nhân đ c và bi t s d ng nhân ổ ế ứ ẻ ề ạ ị ế ử ụ
tài. Lê Hoàn m t năm 1005, th 64 tu i. Trong l ch s Vi t Nam, Lê Hoàn không ch ử ệ ấ ọ ổ ị ỉ
là m t v hoàng đ có nh ng đóng góp l n trong ch ng quân T ng ph ộ ị ữ ế ớ ố ố ươ ng B c, quân ắ
Chiêm ph ng Nam, gi gìn và c ng c n n đ c l p dân t c, mà còn có nhi u công ươ ữ ộ ậ ố ề ủ ề ộ
lao trong s nghi p ngo i giao, xây d ng và ki n t o đ t n ế ạ ấ ướ ự ự ệ ạ c Đ i C Vi ạ ồ ệ ơ t. Ghi n
nh ng công lao to l n c a ông, nhân dân đã l p đ n th Lê Hoàn t ớ ủ ữ ề ậ ờ ạ ậ i làng Trung L p,
xã Xuân L p (Th Xuân) quê h c xem là ngôi ậ ọ ươ ng ông. Đ n th Lê Hoàn hi n đ ờ ệ ề ượ
đ n c nh t x Thanh. ề ổ ấ ứ
Tr i qua bao bi n c thăng tr m c a l ch s , qua s kh c nghi ự ắ ế ố ủ ị ử ầ ả ệ ủ t c a th i gian, ờ
i làng Trung L p đã đ c tu b , tôn t o khá khang trang, đ n nay, đ n th Lê Hoàn t ế ề ờ ạ ậ ượ ạ ổ
nh ng v n b o t n nguyên dáng v c kính. Các con gi ng trên nóc đ n không b ả ồ ẻ ổ ư ề ẫ ố ị
m i m t, rêu m c do làm t đ t sét tr ng nung tr u và đ c nhúng vào d u s . Trong ố ọ ố ừ ấ ấ ắ ượ ầ ở
ng Lê Hoàn, Thái h u D ng Vân Nga, ông Hoàng Kh o (cha đ Lê đ n có t ề ượ ươ ẻ ậ ả
45
Hoàn), bà Đ ng Th (m đ Lê Hoàn),... Ngh thu t trang trí trong đ n h t s c tinh ế ứ ẹ ẻ ề ệ ậ ặ ị
t hoa văn đ c đáo. Hai đ u trên các mái đ x o v i nh ng h a ti ữ ả ọ ớ ế ầ ộ ườ ồ ng có hình r ng
ch u, k hoành c a tr ử ệ ầ ướ c ti n đ ề ườ ậ ng ch m kh c nhi u con v t linh thiêng. H u ề ạ ậ ắ
cung có bài v , h p s c, ki u r ị ộ ắ ệ ướ ế c và các đ binh khí cùng nhi u hi n v t quý hi m: ề ệ ậ ồ
2 chi c tr ng đ ng, m t có hoa văn hình ngôi sao 16 cánh, m t có hoa văn hình ngôi ế ồ ố ộ ộ
sao 10 cánh, chi c đ nh đ ng chu vi 1,5m; bình h ng b ng đ ng đen ch m r ng bên ế ỉ ồ ươ ằ ạ ồ ồ
i kh c hai ch “ t, n i đây còn l u gi c chi c đĩa đá màu d ướ ữ thiên cổ”. Đ c bi ặ ắ ệ ư ơ đ ữ ượ ế
ng c tuy t h ng c a vua nhà T ng t ng Lê Hoàn g i là “ ồ ủ ặ ố ọ ắ ế ”. Trong đ n hi n có 14 s c ề ệ ọ
phong c a các tri u đ i phong ki n Vi t Nam. Phía tr c là hai t m bia đá l n trang ủ ế ề ạ ệ ướ ấ ớ
trí hoa văn hình r ng ch u nguy t, đ ồ ệ ầ ườ ng nét thanh thoát, kh e kho n. Nét đ c đáo ỏ ắ ộ
ch t t c các ch m tr đ u mang dáng d p c a sen. c a ngôi đ n còn ủ ề ở ỗ ấ ả ấ ủ ổ ề ạ
h i Lam Kinh, l h i Lê Hoàn đ ch c hoành tráng, c t Cũng gi ng nh l ố ư ễ ộ ễ ộ ượ ổ ứ
ng nh t i ng v i quy mô c p t nh, nh m t ấ ỉ ớ ằ ưở ớ ớ ườ i anh hùng dân t c Lê Hoàn - ng ộ ườ i
đã lãnh đ o nhân dân ta đánh tan quân xâm l c nhà T ng năm 981. L h i Lê Hoàn ạ ượ ễ ộ ố
di n ra hàng năm t ngày 7 - 9/03 âm l ch, t ễ ừ ị ạ ủ i thôn Trung L p, xã Xuân L p c a ậ ậ
huy n Th Xuân. ệ ọ
Các trình t c a l h i Lê Hoàn di n ra trình t gi ng l ự ủ ễ ộ ễ ự ố ễ ộ ầ h i Lam Kinh, ph n
ti n hành qua các l : L m c d c, l cáo y t, l c s c, t r l l ễ ế ễ ễ ộ ụ ễ r ế ễ ướ ắ , l ế ễ ễ ướ ệ c ki u,
, l này ti n hành trong ba ngày liên ti p. Ngày 07/03 là ngày khai đ i t ạ ế ễ yên v . Các l ị ễ ế ế
c ki u Thân m u và b nuôi c a Vua v đ n th Lê Hoàn. h i, dân làng t ộ ch c r ổ ứ ướ ề ề ủ ệ ẫ ố ờ
Ngày 08/03 là ngày chính k . Trong đ n làm l . Bên ngoài t ề ỵ Đ i t ễ ạ ế ổ ứ ơ ch c các trò ch i
dân gian nh : Thi v t, b n n , đua thuy n,... Ngày 09/03 là ngày l t c ki u t ư ề ậ ắ ỏ r ễ ạ ướ ệ ừ
đ n Lê Hoàn v làng và tan h i. ề ề ộ
V i m t ý nghĩa xuyên su t là “ c nh ngu n ớ ộ ố u ng n ố ướ ồ ”, ph n l ầ ễ ắ ầ ằ b t đ u b ng ớ
dâng h ng r c ki u t ng nh công đ c c a Lê Hoàn và các t ng lĩnh. Sau l l ễ ươ ướ ệ ưở ứ ủ ớ ướ ễ
mít tinh k ni m là màn ngh thu t sân kh u hóa, nêu b t tài năng, đ c đ và công ứ ộ ỷ ệ ệ ậ ấ ậ
lao to l n c a vua Lê Đ i Hành trong vi c d p n i lo n, ch ng ngo i xâm gi yên b ệ ẹ ộ ớ ủ ạ ạ ạ ố ữ ờ
cõi, xây d ng n n an ninh - qu c phòng v ng m nh, phát tri n toàn di n kinh t , văn ự ữ ề ể ệ ạ ố ế
hóa, xã h i,... Nh ng vi c làm thu n l tr i, h p lòng dân c a nhà vua Lê Đ i Hành ậ ẽ ờ ữ ủ ệ ạ ộ ợ
đã góp ph n làm r ng r trang s ch ng gi c ngo i xâm, xây d ng đ t n c c a dân ử ố ấ ướ ủ ự ặ ạ ầ ạ ỡ
t c ta. Đ ng th i, đã tái hi n m t trong nh ng s ki n có ý nghĩa h t s c quan tr ng, ữ ộ ự ệ ế ứ ệ ồ ờ ộ ọ
đánh d u gi ấ ờ kh c lên ngôi c a v anh hùng dân t c: Thái h u D ng Vân Nga khoác ộ ủ ị ươ ậ ắ
Hoàng bào lên vai v Th p đ o t ạ ướ ậ ị ở ầ ng quân tài ba. S ki n y cũng là s ki n m đ u ự ệ ấ ự ệ
cho s ra đ i c a v ng tri u Ti n Lê trong l ch s dân t c. ờ ủ ươ ự ử ề ề ộ ị
46
Trong l h i “ ” s đ ễ ộ Tr i binh th i Lê Hoàn ạ ờ ẽ ượ ể c các làng văn hóa tiêu bi u
huy n Th Xuân tái hi n l i. Ngoài ra, còn có di n tích cày ru ng, đ ghi nh công ệ ạ ệ ọ ễ ể ớ ộ
n c a vua Lê Đ i Hành - ng ơ ủ ạ ườ i đã t ng đích thân cày ru ng vào m t ngày đ u xuân ộ ừ ầ ộ
năm Đinh H i 987 và nhi u trò ch i, trò di n dân gian; ho t đ ng th d c - th thao ễ ạ ộ ể ụ ề ể ợ ơ
khác, nh thi đ u v t dân t c, bóng chuy n, c t ng, kéo co,... Đ c bi ờ ướ ư ề ấ ậ ộ ặ ệ ề ụ t, nhi u t c
i tri u Lê Hoàn v n còn l u gi l ệ ộ đ c đáo g n li n v i nh ng sinh ho t d ớ ạ ướ ữ ề ắ ư ề ẫ ữ ế đ n
ngày nay nh thi làm bánh lá răng b a (g n v i vi c Lê Hoàn đích thân cày ru ng), ắ ư ừ ệ ớ ộ
c tái hi n l i. t c ti n c m, xôi nén, t c ch p lăng, ch p m cũng s đ ạ ụ ế ố ẽ ượ ụ ạ ộ ệ ạ
2.2.2.3. L h i làng Xuân Ph ễ ộ ả
Làng Xuân Ph nay thu c xã Xuân Tr ng, huy n Th Xuân t nh Thanh Hóa. ả ộ ườ ệ ọ ỉ
ấ Làng Xuân Ph cách thành ph Thanh Hóa 40km v phía Tây. X a kia, trên m nh đ t ư ề ả ả ố
này, ng i Vi t đã c trú hàng ngàn năm r i d n d n quy t ườ ệ ồ ầ ư ầ ụ ồ thành m t c ng đ ng ộ ộ
dân c g m 15 dòng h ,… Quá trình d ng làng l p p c a c ng đ ng dân c Xuân ậ ấ ủ ộ ư ồ ư ự ọ ồ
Ph cũng là quá trình hun đúc, vun đ p kh i đoàn k t cùng nh ng truy n th ng l ch ố ữ ề ế ắ ả ố ị
s , văn hóa. ử
Không bi khi nào. Truy n thuy t k r ng: Trò Xuân t tế rò Xuân Ph ra đ i t ờ ừ ả ế ể ằ ề
Ph ra đ i t th i Đinh, l i có nhà nghiên c u cho r ng, trò di n này ra đ i vào th k ờ ừ ờ ả ạ ế ỉ ứ ễ ằ ờ
XV,… Song, dù ra đ i th i gian nào, trò Xuân Ph luôn là ni m t ờ ở ờ ề ả ự hào c a ng ủ ườ i
i cho ng làng Xuân Ph , là v n văn hóa ngh thu t riêng mà cha ông đã truy n l ệ ề ạ ậ ả ố ườ i
Xuân Ph t đ i này qua đ i khác. Nó đã đi sâu vào đ i s ng tinh th n thiêng liêng ả ừ ờ ờ ố ầ ờ
i lên, vào ngày 10 - 11/2 âm l ch, trò Xuân Ph l c a h . Và hàng năm, đ n h n l ủ ọ ẹ ạ ế ả ạ i ị
di n ra t ng b ng. Trong h i làng có di n các trò: Kéo h i, ch y gi i, trò chèo múa ừ ư ễ ễ ạ ộ ộ ả
m n,… Đây là lo i l h i th hi n ho t đ ng văn hóa văn ngh trong nhân dân đ ạ ễ ộ ạ ộ ể ệ ệ ạ ượ c
xa x a. l u truy n t ư ề ừ ư
* Chu n b h i làng ị ộ ẩ
- Chu n b đ o c ị ạ ụ ẩ
H u h t các đ o c di n trò ch b ng nguyên li u s n có nh tre, trúc, g ụ ễ ế ằ ư ế ệ ẵ ầ ạ ỗ
vông, r cây si. Các lo i nh c c g m tr ng, nh , h , thanh la, não b t,… Tr ng có ố ạ ụ ồ ị ồ ễ ạ ạ ố
đ ườ ng kính m t kho ng 60 - 65cm nh ng ph i có ti ng và âm phù h p v i lo i hình ả ư ế ạ ặ ả ợ ớ
trò di n. Mõ có hình dáng cong cong l i li m, dài kho ng 20cm đ c ch t g c tre ễ ưỡ ề ả ượ ế ừ ố
già, m t ngoài đ c làm nh n, bên trong đ c r ng đ có đ c ng h ng âm. Khi ặ ượ ụ ỗ ộ ộ ể ẵ ưở
dùng dùi tre gõ nghe ti ng “ ế ớ c cố ” r t giòn. Các lo i đ o c di n trò h p d n v i ụ ễ ạ ạ ẫ ấ ấ
47
t voi, l t kỳ lân, m t n , mũ da bò, mũ nan, siêu đao, mái nh ng l ữ ố t h , l ố ổ ố t ng a, l ự ố ặ ạ
chèo thuy n, sênh, qu n áo, c l m, c ch y gi i,… ờ ạ ờ ẹ ề ầ ả
- L c l ng cho l ự ượ h i ễ ộ
T ngày m ng b n tháng hai, các đ i trong làng h p, ch n m t s ng ộ ố ườ ừ ố ồ ọ ộ ọ ỏ i kh e
m nh t ạ ừ 25 - 40 tu i v i tiêu chu n có k thu t múa hát, trong năm không có đ i tang ậ ổ ớ ẩ ạ ỹ
hay ti u c , hòa thu n trong gia đình cũng nh v i dân làng đ tham gia vào đ i Múa ể ớ ư ớ ể ậ ộ
Trò, ôn luy n thành th c các đi u múa. ụ ệ ệ
* L tễ Thành Hoàng ế
Sáng ngày m i tháng hai, các gi áp l n l c c xôi lên nghè làm l ườ t r ầ ượ ướ ỗ ễ ế t
Thành Hoàng, c c t ộ ế theo đúng khuôn th c, quy đ nh c a tri u đình phong ki n t ị ế ừ ủ ứ ề
l . G m có: 3 ông M nh Bái, 6 B i Bái, 2 Đông Tây trang ph c đ n nghi th c t ế ứ ế ễ ụ ạ ồ ồ
ng và 8 th v c m binh khí đ ng hai bên. ng M nh Bái dâng h x ướ ị ệ ầ Ố ứ ạ ươ ế ử ng đ n c a
ế nghè, quỳ xu ng, ông T trong nghè đ ti p dâng vào bàn th , ông T C đánh ti ng ừ ả ỡ ế ừ ố ờ
i dâng h ng k ng, ng ẻ ườ ươ ở ử ứ ự ẫ c a đ ng d y, lui ra sân, v v trí làm ti p theo s d n ề ị ế ậ
ch ng trình c a ông Đông x ng và Tây x ng cho đ n khi k t thúc. T l xong, ươ ủ ướ ướ ế ễ ế ế
m i ng ọ ườ ụ i ra v , các con Trò trong các đi u múa c a các giáp chu n b trang ph c ủ ệ ề ẩ ị
cho cu c trình di n vào bu i chi u. ễ ề ổ ộ
* H i làng Xuân Ph ộ ả
- Ra đám
Chi u ngày m i tháng hai, các giáp l m l c đoàn múa trò vào nghè ườ ề ầ t r ượ ướ
ộ múa hát, các đ i trò đi theo đ i hình nghiêm ch nh theo ti ng tr ng mõ, não, b t. Đ i ế ạ ộ ộ ố ỉ
hình đoàn Trò đ c x p nh sau: ượ ế ư
Đi đ u ng ầ ườ ầ ộ i c m l ng có g n bi n hi u c a trò giáp mình,… Ch ng h n đ i ệ ủ ể ạ ẳ ắ ọ
trò Ai Lao thì có bi n hi u là: “ ệ ể Ai Lao đ ti n c ng” ồ ế ố . Ti p đó là đ i nh c (g m 1 ộ ế ạ ồ
tr ng cái, 1 đôi não b t, mõ, thanh la), đ i hình mang c ngũ s c và c Trò. Đoàn trò ắ ạ ố ộ ờ ờ
Ngô Qu c trên đ ố ườ ầ ng di u hành có thêm trò vui khôi hài c a ông th y đ a lý, tay c m ủ ễ ầ ị
ng. Anh Ngô bán thu c B c (gi d ng ng i Tàu) đ a bàn v a đi v a ch tr tìm h ừ ị ỉ ỏ ừ ướ ắ ố ả ạ ườ
vai đeo gi ng thu c, tay c m dao c u, v a đi mi ng hô: “ ươ ừ ệ ầ ầ ố Ai thu c,…ố ”. Anh bán k oẹ
hai tay bê m t k o, v a đi v a rao “ c thêm vui. Đi ẹ ẹ ừ ừ k o…k o… … ẹ ẹ ơ ” làm cho cu c r ộ ướ
sau đoàn là các c già, nam n thanh thi u niên trong giáp v i g ng m t hân hoan, ớ ươ ữ ụ ế ặ
hào v đoàn trò c a mình. Ti ng tr ng, mõ vang r n v i c đ , l ng xanh, các t ự ớ ờ ỏ ọ ủ ề ế ộ ố
doàn trò đi gi a, hai bên đ ữ ườ ng dân làng đón chào hoan h . ỉ
48
- Các trò trình di n.ễ
Chi u ngày mùng 10 di n ra Trò Hoa Lang, trò Ai Lao và trò Tú Hu n. Ngày ề ễ ầ
11, bu i sáng quan viên trong làng làm l ổ ễ ề cúng Thành hoàng b ng c chay, bu i chi u ằ ỗ ổ
di n trò Ngô Qu c và trò Chiêm Thành. ễ ố
ọ Đ u tiên là trò kéo h i, trò này m đ u cho cu c h i làng. Các giáp ch n ở ầ ầ ộ ộ ộ
18 đ n 25 chia làm 2 cánh quân: Giáp trên và giáp d i. Hai nh nữ g chàng trai tu i t ổ ừ ế ướ
đ i ra quân v i áo dài l ộ ớ ươ ng, qu n tr ng, đ u chi ắ ầ ầ ế t khăn đ , l ng th t khăn xanh, tay ắ ỏ ư
c m c Mông màu đ in hình con r ng, trên đ nh có bu c túm bông lau. ồ ầ ỏ ờ ộ ỉ
Ti p theo là trò ch y gi ế ạ ả ườ i, trò di n ra ngay sau khi trò kéo h i k t thúc. M i ộ ế ễ
ắ hai trai tráng kh e m nh, tài năng m c qu n nâu, x n móng l n, không m c áo, th t ầ ặ ắ ặ ạ ỏ ộ
khăn đ ngang l ng, đ u chít khăn đ , t t c trong t ỏ ấ ả ư ầ ỏ ư ế ộ th hùng dũng t p trung m t ậ
hàng ngang d i bàn th Thành hoàng làng sân Nghè, dân gian còn l u l i câu vè: ướ ờ ở ư ạ
“Sân r ng m h i vân vì ở ộ ồ
” M i hai trai tráng ch y thi c tài ườ ạ ờ
Nghe hi u tr ng ti u c c a ng i ch huy, h quỳ tr ng án làm l vái Thành ể ổ ủ ệ ố ườ ọ ỉ c h ướ ươ ễ
hoàng. R i quay ra x p thành hàng ngang ch tr ng hi u l nh xu t phát - hai ti ng b ệ ệ ờ ố ế ế ấ ồ ỏ
đi, m t ti ng thì ch y. R i t t c cùng h ng theo cánh đ ng phía tr ộ ế ồ ấ ả ạ ướ ồ ướ c m t mà ặ
ch y. H v t qua c ru ng khô, ru ng n ọ ượ ạ ả ộ ộ ướ ụ c, ru ng l y ch ng 1000m đ đ n m c ể ế ừ ầ ộ
tiêu. Nh ng đ u th v nh t, nhì, ba ch y th ng vào sân và quỳ l y tr ng án, ủ ề ữ ạ ạ ẳ ấ ấ c h ướ ươ
dâng cây th và vái Thành hoàng. ẻ
i, các giáp l n l t r c đoàn trò vào Nghè múa hát, Ti p sau cu c thi ch y gi ộ ế ạ ả ầ ượ ướ
các trò di n ra theo trình t đã nói trên. D i đây s gi i thi u h th ng nh ng trò ễ ự ẽ ớ ướ ệ ố ữ ệ
di n chính trong l h i: ễ ễ ộ
ạ Trò Hoa Lang: là trò múa mô ph ng vi c Hoa Lang đ n ti n c ng vua Đ i ế ệ ế ỏ ố
Vi ệ t. Trò này nhi u n i trong t nh cũng bi u di n, trò có tên g i khác là Hòa Lan ể ễ ề ơ ọ ỉ
(ng i Hà Lan) đ i H u Lê sang buôn bán, thông th ng v i n ườ ậ ờ ươ ớ ướ ễ c ta. Đây là trò di n
trong sân Nghè v i các trò đ u roi, kéo qu t, múa siêu đao, múa ph t c và múa c ấ ờ ạ ấ ớ ờ
l m. V nhân v t, trong trò g m 17 nhân v t (1 ông chúa, 2 m nang - v chúa, 2 lính ậ ẹ ế ề ậ ồ ợ
h u, 10 quân, 2 ng ầ ườ i đi u khi n kỳ lân). ể ề
Đ u tiên có 2 ng t kỳ lân ra múa. Ti p đó, có ông chúa múa siêu đao ầ i đ i l ườ ộ ố ế
và 2 quân múa đ u ng a - đ u roi. Theo nh p tr ng, hai ng ấ ự ấ ố ị i c ườ ưỡ ộ i ng a vào cu c ự
ng, đ u. H đ u làm tác đ ng m t chân làm tr , m t chân co lên, m t tay c m c ấ ọ ề ụ ầ ộ ộ ộ ộ ươ
49
m t tay gi roi làm roi đ u. H nghiêng ng i v phía tr c, ngã ng i v phía sau ộ ơ ấ ọ ườ ề ướ ườ ề
cùng gi roi đ u. Ng a l i l n m t vòng tròn đ đ i ch , hai ng ơ ự ạ ượ ấ ể ổ ộ ỗ i l ườ ạ ộ i vào cu c
đ u, đ ng tác nh l n đ u. Sau khi đ u roi xong. Ông chúa v a đi v a múa, ti n lên ấ ư ầ ừ ừ ế ấ ầ ộ
tr vái Thành Hoàng. Theo sau là đoàn quân 10 ng ướ c bàn th làm l ờ ễ ườ ạ i múa qu t.
Ông chúa vái Thành Hoàng cong, đ ng lên, nh y lùi theo nh p tr ng ba b ứ ả ố ị ướ c m t, hai ộ
tay múa lên xu ng đu i nhau, đón đoàn quân cùng đi lên. T t c đ u nh y múa nh ấ ả ề ả ố ổ ư
ông chúa. H làm thành hai hàng d c, giao l ng l i v i nhau, ng ư ọ ọ ạ ớ i v ườ ươ n v phía ề
tr c, chân nhún, hai tay kéo qu t ba l n thì m i ng i cùng quay vòng tròn. Khi quay ướ ầ ạ ọ ườ
thì chân trái làm tr , chân ph i gi cao 45
0, hai tay c m chi c qu t giao nhau che ngay
ụ ả ơ ế ầ ạ
tr ng ng ướ c m t. C nh th theo nh p tr ng, hai chân nhún th ch đinh, h ố ứ ư ế ế ữ ặ ị ướ ườ ề i v
phía tr c xoay đi m t h ng, làm nh v y cho đ b n h ng. ướ ộ ướ ủ ố ướ ư ậ
Kéo qu t xong, ng hai hàng đ u quay vào bên trong l y c . Ông chúa ạ i ườ ở ề ấ ờ
c lên hai tay trân tr ng nâng cây siêu đao và múa siêu đao m t vòng tròn. Khi tay b ướ ọ ộ
múa siêu đao l lên, khi l n siêu đao sang trái thì ượ n sang bên ph i thì chân trái gi ả ơ ượ
chân ph i gi lên. R i m t chân kéo quay vòng l i phía sau, dùng siêu đao b th ng, ả ơ ộ ồ ạ ổ ượ
ph t h , lùi ti n theo ch đinh, quay mình đâm chéo sang bên này, quay ng i đâm ạ ạ ữ ế ườ
chéo sang bên kia. Ông chúa h siêu đao và lui v phía sau. Hai quân ti n ra, chân trái ề ế ạ
c nh y thì tay nh y thì chân ph i co lên, chân ph i nh y thì chân trái co lên, m i b ả ỗ ướ ả ả ả ả
i ph t c (múa ph t c ). Khi ph t chéo sang bên trái, lúc ph t sang bên ph i. Trong l ạ ấ ờ ấ ờ ấ ả ấ
lúc y c đoàn quân x p thành hai hàng d c đ ng quay l ng l ọ ứ ư ế ấ ả ạ ớ ị i v i nhau theo nh p
tr ng làm đ ng tác kéo qu t hai tay không (l n này không dùng qu t). ầ ạ ạ ộ ố
Ti p theo, chúa c m c l i lên. Đ i hình quân múa c , múa qu t tách ờ m t ẹ ế ầ d ừ ướ ạ ờ ộ
ờ ẹ ra làm thành hai hàng d c. Ông chúa tay trái ch ng vào hông, tay ph i ph t C L m ả ấ ọ ố
lên cao, c tay rung nh đ c t o thành nh ng vòng tròn l n sóng quanh ng ẹ ể ờ ạ ữ ổ ượ ườ i
chúa, cũng lúc này hai hàng quân v n làm đ ng tác múa c và múa qu t, t t c đ u đi ạ ấ ả ề ẫ ờ ộ
i mang m t bai chèo. Theo nh p tr ng c quân, chúa và vòng v phía d ề ướ i, m i ng ỗ ườ ả ộ ố ị
m nàng ti n lên x p thành hai hàng d c. Ông chúa c m mã la gõ nh p, nh ng đi theo ư ế ế ế ầ ọ ị
nh p tr ng đánh 1, 2 thì nhún chân lùi xu ng, ng a ng i v phía sau. Đo n k t múa ử ố ố ị ườ ề ế ạ
i t m bi , ng i đi. Ph c trang cho ph n múa này là áo dài chèo thuy n thay l ề ờ ạ t k ệ ẻ ở ườ ụ ầ
thân màu xanh n t ứ ướ ế c bi n, qu n tr ng mũ da bò cong 2 đ u. Trò Hoa Lang k t ể ầ ầ ắ
thúc.
Trò Ai Lao: Trò mô ph ng vi c n ệ ỏ ướ ạ c Ai Lao (Lào) sang ti n c ng vua Đ i ế ố
Vi mang theo c voi, h ,… M t ng i đ i l t h ệ t. Đoàn quân v kinh đô d l ề ự ễ ả ộ ổ ườ ộ ố ổ
ch y m đ u. Hai ng ở ầ ạ i đ i l ườ ộ ố t voi ra múa ng u h ng, m đ ẫ ở ườ ứ ộ ng. Chúa Lào (đ i
50
mũ cánh chu n, áo th ng xanh chàm) xu t hi n, hai bên có lính b o v . C đoàn đi ấ ệ ả ụ ệ ả ồ
trong ti ng sênh tre đ c gõ nh p liên h i, bi u hi n s c m nh các chàng trai đi săn. ế ượ ệ ứ ể ạ ồ ị
K t thúc trò di n đoàn quân ph t c ba l n. ấ ờ ễ ế ầ
Xuân Ph còn đ c g i là L c h n Nhung (ý ch Trò Tú Hu nầ : Trò Tú Hu n ầ ở ả ượ ọ ụ ồ ỉ
m t dân t c m i r ). Trò Tú Hu n mô ph ng vi c t c ng ệ ộ ọ ợ ầ ộ ộ ỏ ườ ế ố i Tú Hu n đ n ti n c ng ế ầ
vua Đ i Vi ạ ệ ấ ả ự t. M đ u có m t c già ch ng g y, theo sau là đoàn gõ sênh. T t c t a ộ ụ ở ầ ậ ố
nh đàn con vây quanh ng ư ườ ắ i m . Ph c trang múa g m áo dài xanh đen, l ng th t ư ụ ẹ ồ
khăn nâu, đ u đ i tóc tr ng. Ti ng tr ng hòa theo nh p sênh, cái và quân v a gõ sênh ừ ế ắ ầ ộ ố ị
v a nh y múa, các đ ng tác nh p nhàng, t ộ ừ ả ị ươ ệ i vui, r n rã, khi đ ng, khi ng i, đ m ứ ộ ồ
ầ ạ ti ng não b t nghe r t hào hùng. Khi b t đ u và k t thúc cái, quân đ u cúi đ u l y ắ ầ ế ề ế ạ ấ
th n linh. L i hát mang tính t ầ ờ ươ i vui, dí d m, không phù h p v i đi u múa và không ợ ệ ỏ ớ
khí nghiêm trang ch u l thánh, h n là thêm vào ngoài trò múa. ầ ễ ẳ
ng ng i Tàu sang d L Trò Ngô Qu cố : Trò này mang s c ph c và hình t ụ ắ ượ ườ ự ễ
i kinh đô Đ i Vi t. M đ u có ng i bán thu c, ng i bán k o và th y đ a lý h i t ộ ạ ạ ệ ở ầ ườ ố ườ ẹ ầ ị
múa m t đo n ng u h ng r i nh ng ch cho hai nàng tiên và đoàn quân đi ra. Đoàn ẫ ứ ạ ộ ồ ườ ỗ
này múa qu t và khăn, ti p đó múa mái chèo, v a chèo thuy n t ng tr ng v a múa ề ượ ừ ế ạ ừ ư
ồ hát. Hát xong, cái và quân đi tr lên phía bàn th , theo hai hàng d c, l y th n linh r i ầ ạ ở ọ ờ
kéo vòng hàng m t lui ra. ộ
Trò Chiêm Thành hay Xiêm Thành: Mô ph ng vi c n ệ ỏ ướ ế c Chiêm Thành ti n
t. c ng vua Đ i Vi ố ạ ệ
Đo n đ u có 2 ph ng múa dâng h ng và ng ạ ầ ỗ ươ ườ ầ ể i h u mang l ng g n bi n ọ ắ
hi u “ệ Chiêm Thành đ ti n c ng ồ ế ố ” vào đ ng bên h ứ ươ ễ ng án. Sau đó m i b t đ u di n ớ ắ ầ
trò. Trò này g m 16 ng i (1 ông chúa, 1 ng i h u chúa, 2 ông ph ng, 12 quân). ồ ườ ườ ầ ổ
Đ o c g m 12 cái khăn vuông bu c trên đ u có hai s ng đ ng th ng, 12 m t n ụ ồ ặ ạ ừ ứ ầ ẳ ạ ộ
gi ng nhau b ng g , s n đ , đ c n i mũi, m m mím, trong đó ch c u ch t vào răng ỏ ụ ổ ỗ ơ ỗ ấ ặ ằ ố ồ
ng ườ ả i, không ph i đeo quai, hình r t béo, m p, m t b ng lông công. Áo chúa v i ắ ằ ấ ậ ả
ổ đ u, áo c a quân đ u b ng l a, nhu m đ h ng không có thêu v , áo hai ông ph ng ậ ỏ ồ ủ ụ ề ẽ ằ ộ
ộ là c sòi và c xiêm quân chung mình (hai b gi ng nhau), trang ph c đ u có bu c ộ ố ụ ề ổ ổ
l ng ngang, b qu n dài màu tr ng, chân không, anh h u có l ng gi y. ư ắ ầ ấ ầ ỏ ọ
Chúa t bên trái b c ra, hai tay ch ng hông, ng i ng a v phía sau, chân trái ừ ướ ố ườ ử ề
c th ng, mũi chân h t lên, chân ph i chùng và c 4 phách thì b c m t b b ướ ứ ả ẳ ấ ướ ộ ướ ớ c v i
i. Tr c khi b c thì gi t vai vài l n, v i đ ng tác nh v y, ông đ ng tác nhún l ộ ạ ướ ướ ậ ớ ộ ư ậ ầ
chúa ti n lên phía h ế ươ ng án. Đ n n a đ ế ử ườ ng, chúa theo nh p tr ng chuy n đ ng tác ố ể ộ ị
51
ba b c m t, m t tay cao, m t tay th p, bàn tay lúc n m l i, khi xòe ra nh bông hoa ướ ấ ắ ộ ộ ộ ạ ư
bi u hi n cho đ ng tác tung hoa. Hoa tung sang trái, hoa l i tung sang ph i, v a tung ể ệ ộ ạ ừ ả
hoa v a đi lên,… K t thúc, chúa và quân s p hàng tr c h ng án cúi đ u l t ừ ế ắ ướ ươ ầ ễ ấ t
(không hát).
V ph n âm nh c, các trò múa Xuân Ph th ng dùng b gõ dân t c, nh ả ườ ề ạ ầ ộ ộ ư
tr ng, mõ, thanh la, não b t, r t đ c đáo và gây n t B c a, b nhà, b ạ ấ ộ ấ ượ ố ng m nh. “ ạ ỏ ử ỏ ỏ
” - khi nghe ti ng nh c c c a trò múa này vang lên, m i ng g o chó ăn,... ạ ạ ụ ủ ế ọ ườ ề i đ u
lùng, đ ng ng i không yên. H v a nh y múa, ca hát, v a phát ra nh ng âm đi u l ứ ọ ừ ệ ạ ữ ừ ả ồ
i nghe có c m t ng nh b l c vào m t cõi siêu linh huy n nhi m,… Có khi n ng ế ườ ả ưở ư ị ạ ề ệ ộ
ng i ví trò Xuân Ph v i đi u Cheoyongmu (Múa m t n ) c a ng i Hàn Qu c hay ườ ặ ạ ủ ả ớ ệ ườ ố
h i hóa trang i ph ng Tây nh ng l cung ư ộ l nh m t “ ễ ộ ” c a ng ủ ườ ươ ư ạ i mang đ m y u t ậ ế ố
đình và dân gian Vi t trong t ng đi u múa,… ệ ừ ệ
ả Trò múa Xuân Ph có m t đ c đi m: H u h t nhân v t trong các trò đ u ph i ộ ặ ề ế ể ậ ầ ả
đeo m t n , t o c m giác l ặ ạ ạ ả ạ ễ , ng nghĩnh. Và cũng h u h t trong các trò đ u do di n ế ề ầ ộ
viên nam đ m nhi m, còn n u có di n viên n tham gia thì ch các vai tiên, ph ng. ữ ệ ế ễ ả ỉ ở ỗ
Nh ng ng i tham gia đ u đeo m t n đ ữ ườ ặ ạ ượ ề ầ c tô v , s n ph t kỳ d , ăn v n áo qu n ẽ ơ ế ậ ị
quái g . Có ng ở ườ ậ i cho r ng s dĩ có đi u múa Xuân Ph cùng các cung cách ăn v n, ệ ả ằ ở
ầ đeo m t n , vũ l ng và phát ra nh ng âm thanh theo vũ đi u là đ nói lên tinh th n ặ ạ ữ ệ ể ộ
“Văn Lang” xu t phát t m i lăm b trong qu c gia này lúc b y gi ấ ừ ườ ấ ộ ố ờ ớ , v i m c đích ụ
tinh th n liên k t ch t ch chung quanh nhà vua,... Cũng có nghiên c u cho ch ng t ứ ỏ ứ ế ẽ ặ ầ
r ng múa trò Xuân Ph còn g i là năm đi u múa Ngũ qu c, nói v năm ph ằ ề ệ ả ọ ố ươ ế ng đ n
ộ chúc m ng nhà vua (vua Lê Thái T ) sau khi kh i hoàn. Nh ng đi u múa này là m t ừ ữ ệ ả ổ
ph n d v anh hùng c a các n n quân ch phong ki n sau khi giành l i n n t ầ ư ị ủ ủ ế ề ạ ề ự ủ ch ,
là l nh c tri u đình hoán v và đ n gi n hóa m t th l nh c làng xã,... ễ ạ ứ ễ ạ ề ả ơ ộ ị
N u đem so sánh trò Xuân Ph v i m t s đi u múa nh múa D m (th Lý ộ ố ệ ả ớ ư ế ậ ờ
Th ng Ki ng c a ông), múa hát tàu t ng ườ ệ t), múa Dô (th T n Viên và b t ờ ả ộ ướ ủ ượ ở
T ng G i (Đan Ph ố ổ ượ ế ng - Hà N i)... thì th y, nh ng đi u múa này có s pha tr n y u ữ ự ệ ấ ộ ộ
cung đình và dân gian mang đ y tính ch t c l t ố ấ ướ ệ ầ ẫ nh ng đ y huy n bí, l ng l y, ề ư ầ ộ
i nông dân n i nó ph n ánh quan ni m th m m c a dân t c nói chung, c a ng ỹ ủ ủ ệ ả ẩ ộ ườ ơ
đ ượ ễ c sinh ra nói riêng. Trò Xuân Ph là m t sinh ho t văn hoá mà qua bi u di n ộ ể ả ạ
ng i dân th ng th c đ c c trên ph ng di n c m th và hi u bi t sâu s c v ườ ưở ứ ượ ả ươ ệ ả ụ ể ế ắ ề
nó. Nói chung, múa Xuân Ph vui, m nh và không kém ph n tr tình. Múa Xuân Ph ữ ạ ầ ả ả
ph i s d ng nhi u đ o c và m i đ o c có m t hình t ỗ ạ ụ ả ử ụ ạ ụ ề ộ ượ ng riêng. Nh ng đ ng tác ữ ộ
khi múa, lúc uy n chuy n nh p nhàng, khi l i m nh m , t o nên nh ng cao trào, đem ể ể ị ạ ẽ ạ ữ ạ
52
m t khoái c m th m m kỳ l . Trong m i đi u múa c a trò múa đ n cho khán gi ế ả ộ ẩ ả ỹ ạ ủ ệ ỗ
Xuân Ph đ u có nét đ c đáo riêng mà các đi u múa khác c a ng i Kinh không ả ề ộ ở ủ ệ ườ
có.
Múa Xuân Ph đã đ ả ượ ư c l u truy n qua nhi u th h . Khi x a, Nguy n Trãi đã ế ệ ư ề ề ễ
d a theo trò múa Xuân Ph đ sáng tác múa Ch h u lai tri u cho Vua Lê Nhân Tông. ự ư ầ ả ể ề
Ngày nay, nhi u nhà biên đ o múa cũng d a vào tinh hoa ạ ự ề ở ạ trò múa này đ sáng t o ể
nên các ti t m c múa. Trò múa Xuân Ph t ng đ ế ả ừ ụ ượ c ch n là đ i di n cho văn hoá x ệ ạ ọ ứ
Thanh phô di n ễ ở các s ki n nh “ ự ệ ư Chào Thiên niên k m i ỷ ớ ” (năm 2000), Festival
Hu 2004,... và luôn đ c khán gi hâm m . Trò múa Xuân Ph th ế ượ ả ả ườ ộ ể ệ ng th hi n
nh ng khát khao v ữ ươ n lên c a con ng ủ ườ ấ i, nh m t đ nh cao c a múa dân gian đ t ư ộ ỉ ủ
Vi t. Xem múa Xuân Ph , ng i ta d c m nh n đ ệ ả ườ ễ ả ậ ượ ộ c v đ p lung linh c a m t ẻ ẹ ủ
viên ng c quý. Có m t đi u đáng m ng là, làng Xuân Ph hi n nay v n duy trì đ ả ệ ừ ề ẫ ọ ộ ượ c
ng trình di n t i các l i th ng qua các đ i trò tr tu i, th ộ ẻ ổ ườ ễ ạ ễ ộ h i và đo t nhi u gi ạ ề ả ưở
h i di n ngh thu t qu n chúng. Trên sân kh u chuyên nghi p, tinh hoa trò múa Xuân ộ ệ ệ ễ ấ ậ ầ
Ph cũng đã đem v không ít huy ch ề ả ươ ng vàng, b c. Và trên h t, v đ p c a trò múa ế ẻ ẹ ủ ạ
hào cho ng Xuân Ph đem l ả ạ i ni m t ề ự ườ i dân x Thanh và x ng danh là ng c quý ứ ứ ọ
trong kho tàng múa dân gian Vi t Nam. ệ
2.2.3. Giá tr c a l h i huy n Th Xuân ị ủ ễ ộ ở ọ ệ
Th Xuân v n đ c m nh danh “ t ọ ố ượ ệ đ a linh nhân ki ị ề ệ ” c a t nh Thanh. Truy n ủ ỉ
th ng l ch s văn hóa kinh t t i nh ng giá tr r t giàu ử ố ị ế ừ ờ đ i này sang đ i khác đã đ l ờ ể ạ ị ấ ữ
nhân văn. Trong đó, ho t đ ng l h i là m t ph n không th thi u các trung tâm ạ ộ ễ ộ ế ở ể ầ ộ
h i này mang nhi u giá tr quan tr ng đ i v i Th c ng đ ng làng, xã. Nh ng l ộ ữ ồ ễ ộ ố ớ ề ọ ị ọ
Xuân, không ch lĩnh v c văn hóa mà c kinh t ỉ ở ự ả . ế
2.2.3.1. L h i có giá tr c k t c ng đ ng ị ố ế ộ ễ ộ ồ
L h i nào cũng là c a và thu c v m t c ng đ ng ng i nh t đ nh, đó có th ộ ề ộ ộ ễ ộ ủ ồ ườ ấ ị ể
là c ng đ ng làng, xã (h i làng), c ng đ ng ngh nghi p (h i ngh ), c ng đ ng tôn ề ệ ề ồ ộ ộ ộ ồ ộ ộ ồ
giáo (h i chùa, h i đ n, h i nhà th ), c ng đ ng dân t c (h i Đ n Hùng), qu c t ộ ộ ề ố ế ề ộ ộ ờ ồ ộ ộ
đ n c ng đ ng nh h p ồ ế ộ ỏ ẹ h n, nh gia t c, dòng h ,... Chính l ộ ư ơ ọ ễ ộ h i là d p bi u d ị ể ươ ng
ỗ ộ s c m nh c a c ng đ ng và là ch t k t dính t o nên s c k t c ng đ ng. M i c ng ứ ự ố ế ộ ủ ộ ấ ế ạ ạ ồ ồ
i trên c s c a nh ng n n t ng g n k t, nh g n k t do đ ng hình thành và t n t ồ ồ ạ ơ ở ủ ề ả ư ắ ữ ế ế ắ
i ích kinh cùng c trú trên m t lãnh th (c ng c ), g n k t v s h u tài nguyên và l ư ế ề ở ữ ổ ộ ư ắ ộ ợ
(c ng h u), g n k t b i s m nh ch u s chi ph i c a m t l c l ng siêu nhiên t ế ộ ế ở ố ệ ộ ự ượ ố ủ ị ự ữ ắ
ạ nào đó (c ng m nh), g n k t b i nhu c u s đ ng c m trong các ho t đ ng sáng t o ầ ự ồ ạ ộ ế ở ệ ả ắ ộ
53
và h ưở ng th văn hóa (c ng c m),... L h i là môi tr ả ễ ộ ụ ộ ườ ạ ng góp ph n quan tr ng t o ầ ọ
nên ni m c ng m nh và c ng c m c a s c m nh c ng đ ng. ủ ứ ệ ề ả ạ ộ ộ ồ ộ
Đ i v i m i ng ố ớ ỗ ườ i dân Th Xuân, hàng năm c đ n ngày 21, 22 tháng tám âm ứ ế ọ
l ch, ngày 7, 8 tháng ba hay ngày 10 tháng hai âm l ch,… ai ai cũng háo h c, và nh v ị ớ ề ứ ị
ng mình. M i ng h i đ th cũng ngày h i c a quê h ộ ủ ươ ọ ườ ề i đ u có ý th c tham gia l ứ ễ ộ ể ờ
ch v th n linh, nh ng v anh hùng dân t c và đ vui ch i gi i trí. L h i giúp con ư ị ầ ữ ể ộ ơ ị ả ễ ộ
ng ườ ườ i hòa nh p vào thiên nhiên, g n bó gi a các cá nhân v i c ng đ ng, m ng ữ ớ ộ ắ ậ ồ
ng t ng lai và chính t ượ ng v quá kh c i ngu n đ h ứ ộ ể ướ ề ồ ớ i nh ng d c m trong t ự ả ữ ươ
nh ng đi u này đã t o nên tính c ng đ ng trong l h i c a đ a ph ữ ề ạ ồ ộ ễ ộ ủ ị ươ ộ ng. Tính c ng
huy n Th Xuân đ c b t ngu n t đ ng c a các l ủ ồ h i ễ ộ ở ệ ọ ượ ắ ồ ừ tình đoàn k t, g n bó keo ế ắ
s n trong c ng đ ng dân c trong s giao hòa và t ơ ư ự ộ ồ ự ỗ hòa nh p c a m i cá nhân. M i ậ ủ ỗ
h i, toàn th nhân dân trong vùng, mà c th là nhân dân trong làng k l n di n ra l ễ ầ ễ ộ ụ ể ể ẻ
ít ng i nhi u tùy vào hoàn c nh mà có s đóng góp đ góp ph n giúp l ườ ự ể ề ầ ả ễ ộ ế h i ti n
hành quy mô h n, đ c bi h i Lê Hoàn ặ ơ ệ t nh ng l ữ ễ ộ ớ h i l n nh L h i Lam Kinh, l ư ễ ộ ễ ộ
luôn đ c s quan tâm c a ng i dân x Thanh và c n c. ượ ự ủ ườ ả ướ ứ
huy n Th Xuân đã xóa nhòa m i ranh gi Có th nói, l ể h i ễ ộ ở ệ ọ ọ ớ i gi a con ữ
ng i v i nhau, k c ranh gi i phân bi t c nam và n , gi a già v i tr , gi a giàu ườ ớ ể ả ớ ệ ả ớ ẻ ữ ữ ữ
v i nghèo,… Khi đ n v i h i, m i ng ế ớ ớ ộ ọ ườ ị ắ i b cu n hút vào, ràng bu c v i nhau, g n ộ ố ớ
bó tình c m c ng đ ng v i nhau. Chính vì th , nh ng cách bi t xã h i, nh ng mâu ữ ế ả ớ ồ ộ ệ ữ ộ
thu n căng th ng hay nh ng xích mích ngày th ng nhi u lúc đã đ c xóa nhòa trong ữ ẫ ẳ ườ ề ượ
h i. Do đó, c ng đ ng làng xã ngày càng g n k t h n, hòa đ ng h n và cùng nhau l ễ ộ ế ơ ắ ộ ồ ồ ơ
phát tri n.ể
2.2.3.2. L h i đáp ng nhu c u v đ i s ng tinh th n ầ ề ờ ố ễ ộ ứ ầ
Bên c nh đ i s ng v t ch t, đ i s ng tinh th n, t ờ ố ờ ố ấ ầ ạ ậ t ư ưở ờ ng còn hi n h u đ i ệ ữ
ng v cái cao c thiêng liêng - chân, s ng tâm linh. Đó là đ i s ng c a con ng ố ờ ố ủ i h ườ ướ ề ả
thi n, m - cái mà con ng i ng ng m , c v ng, tôn th , trong đó có ni m tin tôn ệ ỹ ườ ưỡ ộ ướ ọ ề ờ
giáo tín ng ng. Chính tôn giáo , tín ng ng, các nghi l , l ưỡ ưỡ ễ ễ ộ ỏ h i góp ph n làm th a ầ
mãn nhu c u v đ i s ng tâm linh c a con ng i, đó là “ ”, đó là ề ờ ố ủ ầ ườ cu c đ i th hai ờ ứ ộ
tr ng thái “ thăng hoa” t ạ ừ ờ ố đ i s ng tr n t c, hi n h u. ầ ụ ệ ữ
L h i không ch có giá tr c k t c ng đ ng mà l ị ố ế ộ ễ ộ ồ ỉ ễ ộ ầ h i còn đáp ng nhu c u ứ
i dân Th Xuân, nhu c u tìm ki m c u cánh c a s v đ i s ng tinh th n c a ng ề ờ ố ầ ủ ườ ủ ự ứ ế ầ ọ
s ng mà các c ng đ ng dân c , nh t là c dân nông nghi p c n đ n. Nh đã trình ư ố ư ư ệ ế ấ ầ ộ ồ
bày, Th Xuân là huy n phát tri n kinh t ệ ể ọ ế ủ ế ớ ự ồ ch y u d a vào nông nghi p v i s b i ự ệ
54
nhiên là khá ph bi n và tr đ p phù sa c a sông Chu, do đó s ph thu c vào t ắ ủ ự ụ ộ ự ổ ế ở
thành hi n t ng t t y u, nh t là các th i kì tr cũng đ ệ ượ ấ ế ấ ờ ướ c đây. L h i bao gi ễ ộ ờ ượ ổ c t
ch c t i m t không gian linh thiêng nh t đ nh. Đó là đình, n i các v thành hoàng sau ứ ạ ấ ị ộ ơ ị
khi nh n đ c s c phong c a nhà n ậ ượ ắ ủ ướ ọ c phong ki n đã chi m m t v trí quan tr ng ộ ị ế ế
gi a lòng dân làng xã. Qua bao th h , Thành Hoàng đã tr thành n i h i t ơ ộ ụ ế ệ ữ ở ầ tinh th n
c a làng xã, là n i g i g m ni m tin và hy v ng c a m i thành viên trong làng. Cho ủ ơ ử ắ ủ ề ọ ọ
nên, m l h i đ th cúng Thành Hoàng là nhu c u c n thi t đ c làng đ ở ễ ộ ể ờ ầ ầ ế ể ả ượ c
“ng ườ i an, v t th nh ậ ị ”, mùa màng “phong đăng hòa c cố ”. Nh ng đi u c u mong đó có ề ầ ữ
thành hi n th c hay không, ng i ta ít nghĩ đ n. đây, ng i ta s c m th y yên ự ệ ườ ế Ở ườ ẽ ả ấ
ng h n ng lai m t khi h đã chân thành c u xin các v th n linh. tâm h n, tin t ơ ưở t ơ ở ươ ị ầ ầ ọ ộ
h i đ th a mãn nhu c u đó. Ng i ta tin r ng, ch trong l Vì th , h c n có l ế ọ ầ ễ ộ ể ỏ ầ ườ ằ ỉ ễ ớ v i
th i gian, không gian linh thiêng c a nó, m i l i c u xin m i đ c “ ọ ờ ầ ớ ượ thiêng hóa” vì có ủ ờ
s ch ng giám c a các v th n linh. ủ ự ứ ị ầ
Vì v y, l ậ ễ ộ ộ h i không ch là n i g p g , vui ch i gi a các thành viên trong c ng ơ ặ ữ ỡ ơ ỉ
i g n gũi v i các th n linh h n. Nói khác đi, đây là đ ng mà đây là d p đ con ng ồ ể ị ườ ầ ầ ớ ơ
d p đ con ng ể ị ườ ầ ụ i tr n t c có c h i ti p xúc, g i g m ni m tin và hy v ng c a mình ử ắ ơ ộ ế ủ ề ọ
vào th l c siêu hình, m t ch d a v ng ch c cho tâm linh c a h . Đây chính là ỗ ự ế ự ữ ủ ắ ộ ọ
” mang l i s c m nh cho con ng i đ ch ng ch i và v “mi n đ t thánh ấ ề ạ ứ ạ ườ ể ố ọ ượ ọ t qua m i
gian khó mà v i nh ng đi u t t đ p c a cu c đ i. H tin t n t ươ ớ ề ố ẹ ủ ộ ờ ữ ọ ưở ng vào đi u đó, có ề
th đ i h ch a đ t t i đ c, nh ng ch c ch n đ i con, đ i cháu h s đ t đ ể ờ ọ ư ạ ớ ượ ọ ẽ ạ ượ c. ư ắ ắ ờ ờ
Do đó, l ễ ộ h i có ch c năng khá quan tr ng là n i đáp ng nhu c u c a đ i s ng tinh ơ ầ ủ ờ ố ứ ứ ọ
th n c a m i thành viên trong c ng đ ng. ầ ủ ọ ộ ồ
ng nh ng 2.2.3.3. L h i th hi n t ễ ộ ể ệ ưở ớ ườ i có công v i dân t c ộ ớ
T t c m i l h i c truy n đ u h ng v ngu n. Đó là ngu n c i t nhiên ấ ả ọ ễ ộ ổ ề ề ướ ộ ự ề ồ ồ
mà con ng i v n t ườ ố ừ ộ ộ đó sinh ra và nay v n là m t b ph n h u c ; ngu n c i c ng ữ ơ ộ ộ ẫ ậ ồ
c, xóm làng, t đ ng, nh dân t c, đ t n ồ ấ ướ ư ộ ổ ế ữ tiên, ngu n c i văn hóa,... H n th n a, ồ ộ ơ
ng v ngu n đã tr thành tâm th c c a con ng i Vi t Nam - “ c nh h ướ ứ ủ ề ồ ở ườ ệ u ng n ố ướ ớ
”. Chính vì th , l h i bao gi cũng g n v i hành ngu nồ ”, “ăn qu nh k tr ng cây ớ ẻ ồ ả ế ễ ộ ờ ắ ớ
ng - du l ch, mà đ i v i l h i Th Xuân đó là t h ươ ố ớ ễ ộ ọ ị ưở ộ ng nh đ n anh hùng dân t c ớ ế
Lê Hoàn, đ n Lê L i và các v khai qu c công th n d i tri u Lê S ,… ầ ướ ế ợ ố ị ề ơ
C hàng hàng năm, đ n h n l i lên, l h i Lam Kinh, l h i Lê Hoàn l ẹ ạ ứ ế ễ ộ ễ ộ ạ ễ i di n
ra và thu hút đông đ o qu n chúng tham gia. L h i Lam Kinh tái hi n l i đ y đ ễ ộ ệ ạ ầ ả ầ ủ
cu c đ i c a vua Lê Thái Tông, t ờ ủ ộ ừ ầ khi xây d ng c nghi p tr i qua bao thăng tr m ự ệ ả ơ
55
h i Lê Hoàn di n l i t tích chào đ i đ c bi đ đ n v i khúc ca kh i hoàn. Hay l ể ế ả ớ ễ ộ ễ ạ ừ ờ ặ ệ t
c a nhà vua đ n nh ng c nh lên ngôi và nhi u ho t đ ng nh : Cày t ch đi n, đánh ủ ạ ộ ữ ư ế ề ề ả ị
gi c,… c a nhà vua. S tái hi n l ch s y càng t o đi u ki n cho lòng yêu n ệ ị ử ấ ự ủ ệ ề ạ ặ ướ c,
yêu dân t c và luôn bi t n nh ng cha anh đi tr c trong m i th h tr Th Xuân ộ ế ơ ữ ướ ế ệ ẻ ỗ ọ
nói riêng, Thanh Hóa nói chung càng s c sôi h n. ụ ơ
Là ng i dân Vi t Nam, ai ai cũng mang trong mình truy n th ng “ ườ ệ ề ố u ng n ố ướ c
nh ngu n ”. Đây là nh ng truy n th ng văn hóa t ồ ”, “ăn qu nh k tr ng cây ớ ẻ ồ ả ớ ữ ề ố ố ẹ t đ p
và phát huy, phát huy t ngay chính gia đình và ra ngoài mà chúng ta c n ph i gìn gi ầ ả ữ ừ
xã h i. Các l huy n Th Xuân chính là m t hình th c đ truy n th ng quý báu ộ h i ễ ộ ở ứ ể ệ ề ọ ố ộ
này phát huy.
2.2.3.4. L h i th hi n khi u th m mĩ c a c ng đ ng ế ủ ộ ể ệ ễ ộ ẩ ồ
T khi chu n b vào h i, t t c m i ng i trong làng t ộ ấ ả ọ ừ ẩ ị ườ ừ ế già đ n tr , trai đ n ẻ ế
gái đ u ph i ti n hành quét d n, s a sang đ ng ph , nhà c a, ru ng v ả ế ử ề ọ ườ ử ộ ố ườ ọ n. M i
người đ u háo h c h n lên nh mong ch m t đi u gì đó t ứ ẳ ờ ộ ư ề ề ố ẹ t đ p h n đang t ơ ớ ắ i. B t
đ u t ầ ừ không khí chung đó, ai cũng h h i, ph n kh i h n, mu n làm m t đi u gì đó ấ ở ơ ồ ở ề ộ ố
h i. Nh ng ng i già trong làng thì ti n hành lau x ng đáng v i s trang tr ng c a l ứ ớ ự ủ ễ ộ ữ ọ ườ ế
ng,… còn nh ng thanh niên trai tráng thì d n d p đ ng sá, d n chùa, đ n, lăng, t ọ ề ượ ữ ẹ ọ ườ
làm l i sân đình,… t o cho l h i có nhi u nét t ạ ạ ễ ộ ề ươ ẻ i tr và di n m o m i. ệ ạ ớ
Vì v y, t trong nhà ra ngoài ngõ, t đ v t bình th ng đ n con ng i, t t c ậ ừ ừ ồ ậ ườ ế ườ ấ ả
đ u ph i m i đ u ph i đ p. Nh ng th i gian khác nhau trong năm có th lam lũ th ề ơ ề ả ẹ ữ ể ả ờ ế
nào cũng xong, nh ng gi đây m i sinh ho t đ u ph i thay đ i, ph i m i m . Các l ư ờ ạ ề ẻ ả ả ọ ổ ớ ễ
huy n Th Xuân di n ra ch y u vào nh ng ngày nông nhàn, hay trong ti h i ộ ở ủ ế ữ ệ ễ ọ ế ờ t tr i
xuân mát m , lúc này con ng i v i tâm tr ng tho i mái, vui t ẻ ườ ớ ạ ả ươ ậ ạ i và chính vì v y t o
nên cho l ng. Các nghi tr ng, h ng án, c ễ ộ h i không khí r n ràng, náo n c l ộ th ứ ạ ườ ượ ươ ờ
qu t, ki u,… đ n th s n son thi p vàng, đình làng t m t ờ ơ ươ ề ế ệ ạ ấ ớ t v i màu g bóng loáng, ỗ
… t o nên không khí v a trang nghiêm, linh thiêng mà đ p đ . ẽ ừ ẹ ạ
Các l v t cũng ph i có màu s c, dáng v , đ ễ ậ ẻ ượ ắ ả c bày đ t m t cách có ngh ộ ặ ệ
thu t, theo m t ch ý nh t đ nh, khác h n ngày th ng. Xôi ph i có màu đ t ấ ị ủ ẳ ậ ộ ườ ỏ ừ ấ g c, ả
v t khác đ u ph i đ t nh ng tiêu đ m m t cách g n gh , b t m t. Gà hay nh ng l ẽ ắ ơ ữ ắ ộ ọ ễ ậ ả ạ ữ ề
ả chu n nh t đ nh. Hay món ăn truy n th ng tôm h u trong ph n h i v n đ n gi n, ộ ố ấ ị ữ ề ầ ẩ ố ơ
dung d là th cũng đ c s p x p c u kì, trang trí đ p m t. V đ p c a l ế ị ượ ắ ẻ ẹ ủ ễ ậ ế ầ ứ v t ch ng ẹ ắ
t m lòng thành kính th c s c a dân làng đ i v i các b c t t ỏ ấ ự ự ủ ố ớ ậ ổ ề tiên, th n linh. Đi u ầ
56
đó càng làm cho không khí bu i l trang tr ng h n, thành kính h n và th t h n mà ổ ễ ậ ơ ọ ơ ơ
chân th t h n thì bao gi cũng đ p, cũng mang b n ch t c a cái đ p. ậ ơ ờ ấ ủ ẹ ẹ ả
Bi u hi n khác c a cái đ p c ng đ ng đ c th hi n trong l ủ ẹ ệ ể ộ ồ ượ ể ệ h i ễ ộ ở ệ huy n
Th Xuân đó là nh ng con ng i tham gia l h i, c ch l n khách đ u b c vào ữ ọ ườ ễ ộ ả ủ ẫ ề ướ
ng thi n, c u thi n. Ai cũng có m t ni m vui, tin t ng và h i v i m t tâm tr ng h ộ ớ ạ ộ ướ ệ ề ệ ầ ộ ưở
hay d l cũng cùng chung tâm tr ng, cùng cách hy v ng. Đ i v i nh ng ng ố ớ ữ ọ i c l ườ ử ễ ự ễ ạ
ng x sao cho t y ph c, dáng v đ n l ứ ử ừ ẻ ế ờ ụ ẹ i ăn ti ng nói, c ch , thái đ ,… đ u đ p ử ỉ ề ế ộ
ng, ng i lên khuôn m t r ng ng i. h n ngày th ơ ườ ặ ạ ờ ờ
2.2.3.5. Giá tr b o t n và trao truy n văn hóa ị ả ồ ề
L h i không ch là t m g ng ph n chi u n n văn hóa dân t c, mà còn là môi ễ ộ ấ ỉ ươ ề ế ả ộ
tr ng b o t n, làm giàu và phát huy n n văn hóa dân t c. Cu c s ng c a con ng ườ ộ ố ả ồ ủ ề ộ ườ i
Vi t Nam nói chung và Th Xuân nói riêng không ph i lúc nào cũng là ngày h i, mà ệ ả ọ ộ
trong chu kỳ m t năm, v i bao ngày tháng nh c nh n, v t v , lo âu, đ r i “ ể ồ xuân thu ấ ả ằ ộ ớ ọ
”, “tháng tám gi cha, tháng ba gi m nh kỳị ỗ ặ ỗ ẹ”, cu c s ng n i thôn quê v n tĩnh l ng ộ ố ố ơ
y vang d y ti ng tr ng chiêng, n b ng c h i, ng i ng i t ấ ở ừ ơ ộ ế ậ ố ườ ườ ụ ộ ơ ề h i n i đình đ n,
chùa m h i. N i đó, con ng i hóa thân thành văn hóa, văn hóa làm bi n đ i con ở ộ ơ ườ ế ổ
ng i, m t “ c h i sinh, sáng t o và trao ườ ộ b o tàng s ng ố ” v văn hóa dân t c đ ề ả ộ ượ ạ ồ
truy n t th h này sang th h khác. N u nh không có nghi l và h i hè thì các ề ừ ế ệ ế ệ ư ế ễ ộ
làn đi u dân ca nh quan h , hát xoan, hát d m,...; các đi u múa xênh ti n, con đĩ ư ệ ề ệ ậ ọ
đánh b ng, múa r ng, múa lân,...; các hình th c sân kh u chèo, hát b i, r i n ộ ố ướ ứ ấ ồ ồ ả c, c i
ng,...; các trò ch i, trò di n: đánh c ng l ươ ễ ơ ờ ườ ơ ả i, ch i gà, ch i đu, đánh v t, b i tr i, ậ ọ ơ
đánh ph t, trò trám,... ra đ i và duy trì nh th nào trong lòng dân t c su t hàng nghìn ư ế ế ờ ộ ố
năm qua.
Các l h i ễ ộ ở ặ ắ huy n Th Xuân mang trong mình nhi u giá tr văn hóa đ c s c ề ệ ọ ị
nh : nh ng nghi th c cúng t ; các đi u múa, đi u hát rí ren, hay nh ng trò múa “ Ngũ ư ứ ữ ế ữ ệ ệ
qu c lân bang đ ti n c ng ồ ế ố ” đ c đáo trong l ộ ố ễ ộ ạ h i làng Xuân Ph , nh ng c nh ch y ả ữ ả
tr n tái hi n l ch s trong l h i Lam Kinh, l ệ ị ử ậ ễ ộ ễ ộ ặ ả h i Lê Hoàn; nh ng món ăn đ c s n ữ
nh bánh gai T Tr , bánh răng b a,... Đ c bi ứ ụ ư ừ ặ ệ ả t, trò Xuân Ph là m t trong ba di s n ả ộ
văn hóa, văn ngh quý x Thanh (g m t khúc hò sông Mã, t khúc dân ca Đông ệ ở ứ ồ ổ ổ
Anh và trò Xuân Ph ). N u hò sông Mã hay dân ca Đông Anh th hi n l ể ệ ố ế ả ạ i sinh ho t
th ng ngày c a nhân dân thì trò Xuân Ph th hi n l i sinh ho t cung đình, mang ườ ả ể ệ ố ủ ạ
đ m tính ch t ngo i giao,... đây là nh ng đi u múa mang tính liên t c, nh m t v ậ ư ộ ở ữ ụ ệ ấ ạ
di n có năm l p t ng đ ng v i năm trò di n và đ m ch t c a ng i Vi t c . Trò ớ ươ ễ ươ ấ ủ ễ ậ ớ ườ ệ ổ
57
múa Xuân Ph đã t ng đ i di n cho văn hóa dân gian x Thanh tham gia trong các s ừ ứ ệ ạ ả ự
ki n quan tr ng c a t nh, c a đ t n c nh Festival Hu , l h i Lam Kinh, l ủ ấ ướ ủ ỉ ệ ọ ế ễ ộ ư ễ ộ h i
chào thiên niên k m i (2000),... ỷ ớ
Chính nh có nh ng l ữ ờ h i đ ễ ộ ượ ệ c di n ra hàng năm c a các làng trong huy n ủ ễ
mà văn hóa c a ng i dân đ a ph ng đ ủ ườ ị ươ ượ c b o t n và giao l u văn hóa v i các ư ả ồ ớ
vùng mi n trong c n c, góp ph n làm cho nh ng nét đ p trong văn hóa ng i Vi ả ướ ề ữ ẹ ầ ườ ệ t
đ c gìn gi và phát huy. ượ ữ
2.2.3.6. L h i t o đi u ki n cho du l ch đ a ph ễ ộ ạ ề ệ ị ị ươ ng phát tri n ể
V i s phong phú c a h th ng l ệ ố ớ ự ủ ễ ộ ủ h i c a huy n Th Xuân, trong đó có ọ ệ
h i l n nh l h i Lam Kinh, l h i Lê Hoàn,… v i s tr i dài c v nh ng l ữ ễ ộ ớ ư ễ ộ ễ ộ ớ ự ả ả ề
h i ( h u h t các xã trên đ a bàn huy n, phân b không gian và th i gian c a các l ờ ủ ễ ộ ở ầ ế ệ ị ố
đ u trong năm) đã có s h p h n đ ề ự ấ ẫ ối v i du khách trong và ngoài. L h i dân gian ễ ộ ớ
truy n th ng c a Th Xuân là m t “ ộ tài nguyên” vô giá đ i v i s phát tri n c a du ố ớ ự ể ủ ủ ề ọ ố
ng. l ch c a đ a ph ủ ị ị ươ
L h i chính là ngu n tài nguyên du l ch nhân văn quan tr ng đ i v i s phát ị ố ớ ự ễ ộ ồ ọ
c. N c ta có nh ng l h i l n thu hút đ tri n du l ch c a c n ị ủ ả ướ ể ướ ữ ễ ộ ớ ượ ự ủ c s quan tâm c a
toàn th nhân dân và khách du l ch qu c t nh : L h i Thánh Gióng, l ố ế ể ị ư ễ ộ ễ ộ ề h i đ n
Hùng, l h i này góp ph n không nh trong vi c thu hút ễ ộ h i chùa H ng,… nh ng l ươ ữ ễ ộ ệ ầ ỏ
i di n ra vào đ u năm, t o nên không khí vui t khách du l ch, nh t là l ị ấ h i l ễ ộ ạ ễ ạ ầ ươ i,
Th Xuân luôn đ ph n kh i. L h i ở ễ ộ ở ấ ọ ượ ự ấ c s quan tâm ch đ o sâu sát c a các c p ỉ ạ ủ
lãnh đ o, do đó quy mô các l h i ngày càng m r ng h n. Tiêu bi u là l h i Lam ạ ễ ộ ở ộ ể ơ ễ ộ
Kinh 2010, hòa chung trong không khí Đ i l ngàn năm Thăng Long, l h i đ c t ạ ễ ễ ộ ượ ổ
ch c hoành tráng t i khu di tích Lam Kinh và còn bi u di n t ứ ạ ễ ạ ề i đ n Ng c S n và H ọ ể ơ ồ
Hoàn Ki m Hà N i. Vì v y l h i Lam Kinh đã gây đ ậ ễ ộ ế ộ ượ c ti ng vang l n và thu hút ớ ế
đ c đông đ o du khách th p ph ng v d h i. ượ ả ậ ươ ề ự ộ
Trong nh ng năm g n đây, khi mà ngành du l ch c a c n c ngày càng phát ủ ả ướ ữ ầ ị
tri n m nh, cùng v i nh ng chính sách đ u t cho phát tri n du l ch c a nhà n ầ ư ữ ể ạ ớ ủ ể ị ướ c.
Các tài nguyên du l ch đ c ti n hành khai thác ngày càng có hi u qu h n, và trong ị ượ ả ơ ệ ế
ng lai, v i giá tr văn hóa truy n th ng mà l Th Xuân l u gi t ươ ề ớ ố ị h i ễ ộ ở ư ọ ữ ẽ ề s là đi u
ki n đ ngành du l ch c a đ a ph ng phát tri n. ủ ị ể ệ ị ươ ể
58
CH NG 3: KHAI THÁC L H I HUY N TH XUÂN - THANH HÓA ƯƠ Ễ Ộ Ở Ọ Ệ
VÀO VI C PHÁT TRI N DU L CH Đ A PH NG Ể Ệ Ị Ị ƯƠ
huy n Th Xuân 3.1. Th c tr ng ho t đ ng du l ch t i các l ạ ộ ự ạ ạ ị h i ễ ộ ở ọ ệ
3.1.1. Th c tr ng đ u t ự ạ ầ ư xây d ng c s h t ng, c s v t ch t k thu t ậ ơ ở ạ ầ ơ ở ậ ấ ỹ ự
Hi n nay, cùng v i s phát tri n v t b c c a n n kinh t ớ ự ệ ể ượ ậ ủ ề ế ệ , lãnh đ o huy n ạ
Th Xuân cũng đã quan tâm đ u t ầ ư ọ ấ xây d ng h th ng c s h t ng, c s v t ch t ơ ở ạ ầ ơ ở ậ ệ ố ự
kĩ thu t ph c v cho phát tri n kinh t ụ ụ ể ậ ế ư , góp ph n thay đ i b m t c a huy n nh : ổ ộ ặ ủ ệ ầ
ế Giao thông, thông tin liên l c,… Trong đó, các khu di tích l ch s , đình chùa, mi u, ử ạ ị
c quan tâm trùng tu, xây d ng và m r ng quy mô đ gi c ng làng,… trong vùng đ ổ ượ ở ộ ể ữ ự
gìn và phát huy văn hóa truy n th ng c a đ a ph ng đ ng th i là đi u ki n phát ủ ề ố ị ươ ề ệ ồ ờ
t, các khu di tích quan tr ng trong huy n đ c đ c t nh phê tri n du l ch. Đ c bi ị ể ặ ệ ệ ọ ượ ượ ỉ
duy t các d án trùng tu và c p chi phí. ự ệ ấ
V i m c đích đ y m nh công tác xã h i hóa các ho t đ ng văn hóa, th thao ộ ạ ộ ụ ể ẩ ạ ớ
và du l ch trên đ a bàn huy n, th i gian qua Phòng Văn hóa - Thông tin huy n Th ệ ệ ờ ị ị ọ
Xuân đã tích c c phát đ ng phong trào xây d ng nhà văn hóa, c ng làng, sân bãi thi ự ự ộ ổ
c 3 đ u th thao,... Trong 9 tháng năm 2008, huy n Th Xuân đã xây d ng m i đ ấ ớ ượ ự ể ệ ọ
c ng làng, 4 nhà văn hóa. Phong trào văn ngh , th d c - th thao cũng đ ổ ể ụ ể ệ ượ ẩ c đ y
m nh. Đ n nay, Th Xuân đã có 225 đ i văn ngh qu n chúng không chuyên, 159 câu ệ ầ ế ạ ọ ộ
l c b văn hóa, th thao, 37 đi m b u đi n - văn hóa xã. ạ ộ ư ệ ể ể
Bên c nh đó, huy n còn chú tr ng công tác xã h i hóa ho t đ ng trùng tu, tôn ạ ộ ệ ạ ọ ộ
t o các khu di tích l ch s c a đ a ph ạ ử ủ ị ị ươ ng. Th i gian qua huy n đã tri n khai trùng tu, ệ ể ờ
tôn t o lăng m Qu c M u (xã Phú Yên), m vua Lê Hi n Tông (xã Xuân Giang) và ể ạ ẫ ộ ố ộ
c tr c đ n th vua Lê Thái T (xã Xuân Lam) v i t ng kinh phí h n 3 t h n ồ ướ ướ ớ ổ ề ờ ổ ơ ỷ
đ ng b ng ngu n v n t ồ ố ừ ằ ồ xã h i hóa. ộ
t, v i m c đích xây d ng Khu di tích l ch s Lam Kinh (xã Xuân Lam, Đ c bi ặ ệ ụ ự ử ớ ị
huy n Th Xuân) tr thành tr ng đi m du l ch x Thanh, hi n nay t nh Thanh Hoá ị ở ứ ệ ể ệ ọ ở ọ ỉ
đang g p rút ti n hành d án tu b , ph c h i, tôn t o Khu di tích l ch s Lam Kinh. ụ ồ ự ử ế ạ ấ ổ ị
Đây là d án l n mà t nh Thanh Hoá th c hi n v i mong mu n khôi ph c l ụ ạ ự ự ệ ớ ố ớ ỉ i m t Tây ộ
Kinh x a, góp ph n gi gìn nét văn hóa truy n th ng, ki n trúc đ c đáo c a Vi ư ầ ữ ủ ề ế ố ộ ệ t
Nam th k th XV, đ ng th i tri ân tri u đ i H u Lê đã có công d ng n c và gi ế ỷ ứ ự ề ạ ậ ờ ồ ướ ữ
c. Theo Ban qu n lý di tích l ch s Lam Kinh, năm 2011 là năm đ u tiên trong l n ướ ử ầ ả ị ộ
trình 5 năm Thanh Hoá ti n hành ph c h i ph ng d ng chính đi n Lam Kinh - đây là ụ ồ ự ế ệ ỏ
59
h ng m c có quy mô to l n và cũng là công trình quan tr ng nh t trong khu di tích ạ ụ ấ ớ ọ
Lam Kinh. V i ch c năng c a chính đi n Lam Kinh là n i hành l ứ ủ ệ ớ ơ ễ ệ , khu chính đi n
Lam Kinh s đ ẽ ượ ề c b o t n, ph ng d ng trên c s n n móng, chân t ng và th m ơ ở ề ả ồ ự ả ỏ
i v i hình th c ki n trúc g truy n th ng th i Lê Trung H ng xu t l trên r ng còn l ồ ạ ớ ấ ộ ứ ư ế ề ờ ố ỗ
t, b m t k t c u g khu m t đ t, di ch ki n trúc th i Lê d ỉ ế ặ ấ ờ ướ i lòng đ t. Đ c bi ấ ặ ệ ề ặ ế ấ ỗ
Chính đi n s đ ệ ẽ ượ ẽ c trang trí hình r ng và hoa lá th i Lê. Sau khi hoàn thành, đây s là ờ ồ
chính đi n l n nh t hi n có trên n c ta cho đ n th i đi m này. S ti n mà y ban ệ ớ ệ ấ ướ ố ề Ủ ế ể ờ
nhân dân t nh Thanh Hóa đ u t b o t n và ph ng d ng chính đi n Lam Kinh là ầ ư ả ồ ự ệ ỏ ỉ
114,8 t đ ng. ỷ ồ
Bên c nh vi c đ u t ệ ầ ư ạ ủ trùng tu di tích thì c s v t ch t kĩ thu t, h t ng c a ơ ở ậ ạ ầ ấ ậ
khu di tích Lam Kinh cũng đ c quan tâm đ u t . Theo “ ượ ầ ư Quy t đ nh c a y ban nhân ủ Ủ ế ị
dân t nh Thanh Hóa s 2016/2002 QĐUB ” khu di tích đ c xây d ng v i di n tích ố ỉ ượ ự ệ ớ
103ha, đ ượ ư c xây d ng trên ph n đ t phía nam, phân thành các khu ch c năng nh : ứ ự ấ ầ
Khu d ch v ị ụ ở ỉ phía đông nam (công trình b u đi n, hi u sách, nhi p nh, nhà ngh , ệ ế ả ư ệ
ơ c a hàng, bãi đ xe,…); khu công viên cây xanh có di n tích 7,5ha (là khu vui ch i ử ệ ỗ
gi ả i trí, t p k t, t ậ ch c l ế ổ ứ ễ ộ ữ h i và là vùng cây xanh đ m chuy n ti p không gian gi a ế ể ệ
di tích và khu du l ch). ị
Th c hi n các ch tr ng chính sách phát tri n kinh t - xã h i c a Đ ng và ủ ươ ự ệ ể ế ộ ủ ả
Nhà n t là H i ngh Ban ch p hành Trung ng l n th V (Khoá IX ướ c. Đ c bi ặ ệ ấ ộ ị ươ ứ ầ
tháng 2/2002) v “ề Đ y nhanh công nghi p hoá, hi n đ i hoá nông nghi p nông thôn ệ ệ ệ ạ ẩ
th i kỳ 2001 - 2010 ”. Huy n Th Xuân đã t p trung vào đ u t ờ ầ ư ệ ậ ọ ấ xây d ng và nâng c p ự
các c s v t ch t k thu t h t ng ph c v cho s n xu t và nhu c u đi l ậ ạ ầ ơ ở ậ ấ ỹ ụ ụ ấ ầ ả ạ ủ i c a
ng i dân. ườ
Đ ph c v cho ho t đ ng du l ch đ c thu n ti n, toàn huy n đã xây ụ ụ ạ ộ ể ị ượ ệ ệ ậ d ngự
các tuy n đ ng qu c l ế ườ ố ộ ế 47A và 47B đi qua h u h t các xã trong huy n. Tuy n ế ệ ầ
đ c m r ng. Đ c bi t, hai tuy n xe buýt s 10 ườ ng đ n đ n th Lê Hoàn cũng đ ờ ế ề ượ ở ộ ặ ệ ế ố
thành đi Thanh Hóa - th tr n Th Xuân - đ n th Lê Hoàn, và tuy n xe buýt s 4 t ề ị ấ ế ọ ờ ố ừ
ph Thanh Hóa v Lam S n - Th Xuân, hai tuy n xe này t o đi u ki n thu n l ậ ợ i ề ế ề ệ ạ ơ ố ọ
i c a nhân dân trong vùng, nh t là vào th i gian l cho vi c đi l ệ ạ ủ ấ ờ ễ ộ ạ h i di n ra đã t o ễ
đi u ki n đ nhân dân trong t nh có th đ n th ng th c l h i d dàng h n và đ ể ế ề ệ ể ỉ ưở ứ ễ ộ ễ ơ ể
th hi n truy n th ng “ c nh ngu n ể ệ ề ố u ng n ố ướ ồ ” c a dân t c. ủ ớ ộ
i khu di tích Lam Kinh, các tuy n đ ng đ Đ c bi ặ t, t ệ ạ ế ườ ượ ả ạ c m r ng và c i t o ở ộ
nh : Tuy n đ ng 15A, 15B (t i nhà tr ng bày và đón ti p); m ư ế ườ ừ ầ c u M c S n t ụ ơ ớ ư ế ở
60
ng t trung tâm xã Xuân Lam t r ng m i tuy n đ ớ ộ ế ườ ừ ớ ế i b n ca nô (b sông Chu) và ờ
c xây d ng ch y d c tuy n b sông v c u M c S n. Bãi đ xe đ ề ầ ụ ế ạ ờ ọ ỗ ơ ượ ự ở khu v c phía ự
c, h th ng đi n, thông b c đ u c u M c S n. Bên c nh đó, h th ng c p thoát n ạ ắ ầ ầ ụ ơ ệ ố ấ ướ ệ ố ệ
tin liên l c, cũng đang đ ạ ượ c chú tr ng đ u t ọ ầ ư và phát tri n nh m t o đi u ki n t ằ ệ ố t ề ể ạ
nh t thu hút khách đ n v i Lam Kinh và tránh tình tr ng ùn t c trong mùa l h i. ế ớ ạ ắ ấ ễ ộ
Các nhà ngh trong huy n đ c xây d ng lên ngày m t nhi u, ch t l ng các ệ ỉ ượ ấ ượ ự ề ộ
nhà ngh này cũng đ ỉ ượ c nâng lên. Nhà ngh phân b ch y u t ỉ ố ủ ế ạ ị ấ i các n i nh : Th tr n ư ơ
ố Th Xuân, th tr n Lam Kinh, th tr n Lam S n, th tr n Sao Vàng,… C s ăn u ng ơ ở ị ấ ị ấ ị ấ ọ ơ
cũng m c lên nhi u t i các đi m tham quan du l ch. ề ạ ọ ể ị
Ngoài ra, h th ng giao thông nông thôn đ c bê tông hóa g n 100 % trong các ệ ố ượ ầ
làng xã đã t o không gian đ p, thoáng, cũng là y u t giúp các l ế ố ẹ ạ ễ ộ ề h i làng truy n
th ng đ c phát tri n và đ c nâng lên t m cao h n. Nh trình bày ố ượ ể ượ ư ầ ơ ở ổ trên các c ng
làng đ c xây d ng l i cùng v i khôi ph c l ượ ự ạ ụ ễ ộ ế h i ti n đ n xây d ng các làng văn hóa ự ế ớ
gi gìn truy n th ng x a. ữ ư ề ố
H th ng thông tin liên l c c a huy n phát tri n, toàn huy n có đài phát thanh ạ ủ ệ ố ệ ệ ể
huy n phát đ n t t c các xã, m i xã cũng đ u có h th ng truy n thanh. Ngoài ra, ế ấ ả ệ ở ỗ ệ ố ề ề
các trang web c a huy n cũng đ ủ ệ ượ ệ c thành l p nh : Trung tâm khai thác tin t c huy n ư ứ ậ
Th Xuân (http://baothoxuan.tk/) đây là m t website c p nh t các tin t c liên quan ộ ứ ậ ậ ọ
đ n huy n Th Xuân; bách khoa toàn th huy n Th Xuân (http://nguoithoxuan.tk/) ư ế ệ ệ ọ ọ
gi i thi u v văn hóa, l ch s , các danh nhân các l h i, các món ăn đ c s n,... ớ ử ề ệ ị ễ ộ ặ ả ở
huy n Th Xuân; di n đàn Th Xuân (http://thoxuan.vn/) là sân ch i cho các b n tr ễ ệ ạ ọ ọ ơ ẻ
Th Xuân giao l u h c h i v i m c tiêu chung là vì m t Th Xuân năng đ ng và phát ư ọ ỏ ớ ụ ọ ộ ộ ọ
tri n;…ể
Nh v y, huy n Th Xuân đã và đang quan tâm đ u t ư ậ ầ ư ệ ọ ơ ở ậ xây d ng c s v t ự
ch t kĩ thu t, c s h t ng ph c v cho nhân dân và phát tri n kinh t ụ ụ ơ ở ạ ầ ể ấ ậ ế ủ ệ c a huy n.
Bên c nh vi c phát tri n nông nghi p, kinh t ể ệ ệ ạ ế huy n đang chuy n d n sang công ể ệ ầ
ổ ộ ặ nghi p và d ch v , khai thác các ti m năng du l ch c a huy n đ thay đ i b m t ụ ủ ể ệ ệ ề ị ị
kinh t huy n trong th i gian s p t i. ế ắ ớ ệ ờ
Bên c nh nh ng m t đ t đ ữ ặ ạ ượ ạ ụ c thì c s v t ch t kĩ thu t, c s h t ng ph c ậ ơ ở ạ ầ ơ ở ậ ấ
v cho du l ch trên đ a bàn huy n v n còn nhi u v n đ b t c p. V h th ng giao ụ ề ệ ố ề ấ ậ ề ệ ẫ ấ ị ị
thông, trên nhi u tuy n đ ng t th tr n Th ế ườ ề ng đang xu ng c p, nh t là tuy n đ ấ ế ườ ấ ố ừ ị ấ ọ
Xuân lên th tr n Sao Vàng đang xu ng c p tr m tr ng, đ ng nhi u b i và gà, ị ấ ầ ấ ọ ố ườ ụ ề ổ ổ
voi. H th ng c s l u trú, ăn u ng ch m i đ c xây d ng ơ ở ư ỉ ớ ượ ệ ố ố ự b ở ướ ụ c đ u, đ ph c ể ầ
61
thêm các trang thi v cho ho t đ ng du l ch thì c n đ u t ụ ạ ộ ầ ư ầ ị ế ị t b và xây d ng các c s ự ơ ở
l u trú, ăn u ng này quy mô h n và theo đúng tiêu chu n quy đ nh. ư ẩ ố ơ ị
3.1.2. Th c tr ng t ch c qu n lý ho t đ ng c a l ự ạ ổ ứ ạ ộ h i ủ ễ ộ ả
H th ng qu n lý l h i trên đ a bàn c hoàn ch nh t ệ ố ả ễ ộ ị huy n đ ệ ượ ỉ ừ ố trên xu ng
h i. Qu n lý l c p t nh h i t d ướ ự i, s qu n lý ph thu c vào quy mô c a các l ộ ụ ủ ả ễ ộ ả ễ ộ ừ ấ ỉ
i ch u s ch đ n huy n và làng xã. M i c p có nhi m v riêng c a mình và c p d ế ỗ ấ ấ ướ ụ ủ ệ ệ ị ự ỉ
đ o c p trên. ạ ấ
h i có quy mô c p t nh thì ch u s qu n lý và t ch c l Nh ng l ữ ễ ộ ị ự ấ ỉ ả ổ ứ ễ ộ ủ h i c a
c p t nh (S Văn hóa - Th thao và Du l ch Thanh Hóa) nh l ấ ỉ ư ễ ộ ớ h i Lam Kinh. M i ể ở ị
đây, năm 2011 l h i Lê Hoàn đã đ c t nh c p kinh phí t ễ ộ ượ ỉ ấ ổ ứ ch c. L h i Xuân Ph ễ ộ ả
đ h i tr ng tâm c a huy n do Phòng Văn hóa thông tin - Th thao ượ c xác đ nh là l ị ễ ộ ọ ủ ệ ể
tr c ti p qu n lý. Ngoài ra còn nhi u l h i làng d ề ễ ộ ự ế ả ướ ự i s qu n lý c a cán b xã và ủ ả ộ
i l n tu i trong làng. h th ng nh ng ng ệ ố ữ ườ ớ ổ
Khi l c đó m t th i gian ng ễ ộ h i di n ra, tr ễ ướ ộ ờ ườ i ta l p ra ậ ban qu n lý l ả ễ ộ h i.
T i l ạ ễ ộ ử h i Lam Kinh, Ban qu n lý c a di tích đ m nhi m luôn công tác qu n lý, x lý ủ ệ ả ả ả
h i. T i l h i Lê Hoàn, ban qu n lý l nh ng tình hu ng b t ng x y ra trong l ấ ờ ả ữ ố ễ ộ ạ ễ ộ ả ễ
nh ng cán b trong xã và nh ng ng h i thành l p t ộ ậ ừ ữ ữ ộ ườ ớ ệ i l n tu i có kinh nghi m ổ
i có uy tín trong trong làng. L h i Xuân Ph , Ban qu n lý thành t p t ả ễ ộ ậ ừ ả nh ng ng ữ ườ
làng và có nhi u năm kinh nghi m t ch c l h i. Đây chính là nh ng l c l ệ ề ổ ứ ễ ộ ự ượ ữ ị ng ch u
trách nhi m tr c ti p và gi i quy t nh ng v n đ n y sinh trong l h i ự ế ệ ả ề ả ữ ế ấ ễ ộ
Bên c nh s qu n lý c a các c quan có th m quy n thì nhân dân trong vùng ự ủ ề ẩ ả ạ ơ
cũng luôn luôn có ý th c b o v tài s n và văn hóa công. H th ng di tích, đình làng, ứ ả ệ ố ệ ả
đ n mi u,… luôn đ ề ế ượ ọ c d n d p, b o v , không b xâm h i. Vào nh ng ngày l ị ữ ẹ ệ ạ ả ễ ộ , h i
t c nhân dân trong làng, vùng đ u có ý th c d n d p và gi t ấ ả ứ ọ ẹ ề ữ gìn v sinh. ệ
Nh v y, v i s qu n lý ch đ o th ng nh t t trên xu ng d ớ ự ư ậ ỉ ạ ấ ừ ả ố ố ướ i, h th ng di ệ ố
tích và l ễ ộ ủ h i c a huy n Th Xuân đ ệ ọ ượ ậ c v n hành m t cách có trình t ộ ự . Tuy v n còn ẫ
nhi u b t c p nh ng đây là thành công b c đ u trong vi c qu n lý h th ng l ấ ậ ư ề ướ ầ ệ ố ệ ả ễ ộ h i
c a huy n. ủ ệ
3.1.3. Th c tự r ng l ạ ượ ng khách du l ch tham gia l ị h i ễ ộ
Hàng năm, đ n h n l i lên, vào nh ng ngày l ẹ ạ ế ữ ễ ộ ứ h i nhân dân trong vùng nô n c
kéo nhau đi xem h i. Không ch có nhân dân đ a ph ng, trong th i gian g n đây ộ ị ỉ ươ ầ ờ
62
nh ng du khách cũng đã bi t đ n các l h i n i đây và tham gia r t đông, có hàng ữ ế ế ễ ộ ơ ấ
ngàn ng i kéo v tham gia l h i trong nh ng ngày này. Nh ng l h i thu hút l n có ườ ề ễ ộ ữ ữ ễ ộ ớ
đ c s quan tâm l n c a du khách nh L h i Lê Hoàn, l h i Lam Kinh, l ượ ự ư ễ ộ ớ ủ ễ ộ ễ ộ h i
Xuân Ph ,… ả
Theo th ng kê c a Ban qu n lý khu di tích Lam Kinh, năm 2009 có h n 13.700 ủ ả ố ơ
t ng i, đ n năm 2010 có g n 40.000 l t khách đ n thăm khu di tích. Chúng ta l ượ ườ ế ầ ượ ế
ng khách du l ch đ n Lam Kinh tăng nhanh trong hai năm g n đây (tăng th y r ng l ấ ằ ượ ế ầ ị
du l ch đ a ph ng t g p 3 l n), ch ng t ấ ứ ầ ỏ ị ị ươ ng đã b t đ u gây đ ắ ầ c n t ượ ấ ượ ố ố ớ t đ i v i
du khách.
Nh ng năm g n đây, l h i Lê Hoàn đ c huy n c p kinh phí t ch c, do đó ữ ầ ễ ộ ượ ệ ấ ổ ứ
quy mô t ch c l n h n và thu hút đông đ o nhân dân tham gia, c tính có hàng ổ ứ ớ ả ơ ướ
nghìn ng i đ n tham gia. ườ ế
ộ L h i Xuân Ph , v i đ c tr ng riêng là m t ngh thu t múa dân gian đ c ả ớ ặ ễ ộ ư ệ ậ ộ
nh t ch có Th Xuân, do đó l h i luôn có s quan tâm chú ý c a nhân dân trong ấ ỉ ở ọ ễ ộ ủ ự
vùng và du khách. Hàng năm, khi l h i di n ra, hàng nghìn ng ễ ộ ễ i t ườ ừ kh p n i trong ơ ắ
cũng r n ràng h n năm tr c. vùng kéo đ n xem h i và năm sau bao gi ộ ế ờ ơ ộ ướ
M c dù nh ng l huy n Th Xuân có quy mô không nh nh ng l ữ ặ h i ễ ộ ở ỏ ư ệ ọ ạ ư i ch a
thu hút đ c nhi u khách du l ch qu c t ượ ố ế ề ị , khách đ n v i l ế ớ ễ ộ ầ h i h u nh ch có khách ư ỉ
ộ ị Do đó, c n có nh ng bi n pháp đ thu hút khách du l ch qu c t n i đ a. ố ế ữ ể ệ ầ ị ầ , góp ph n
gi i. ớ i thi u nét văn hóa đ c s c này c a huy n Th Xuân v i m i ng ủ ặ ắ ệ ệ ớ ọ ọ ườ
gìn v sinh môi tr ng t i các l 3.1.4. Hi n tr ng gi ệ ạ ữ ệ ườ ạ h i ễ ộ
Gi gìn môi tr ng là v n đ b c thi t luôn luôn đ ữ ườ ề ứ ấ ế ượ ệ c quan tâm trong vi c
phát tri n du l ch c a n c ta, trong đó có l ủ ướ ể ị ễ ộ ắ h i. L h i di n ra trong th i gian ng n ễ ộ ễ ờ
ng ng i l n, do đó vi c làm nh h ng môi tr t p trung l ậ ượ ườ ớ ệ ả ưở ườ ng là đi u không ề
tránh kh i. Đ i v i các l h i trên đ a bàn huy n Th ố ớ ỏ ễ ộ ề ầ ọ Xuân, đây cũng là v n đ c n ệ ấ ị
đ c Ban qu n lý di tích và Ban t h i h t s c quan tâm. ch c l ượ ả ổ ứ ễ ộ ế ứ
Tr c h t, trong các đình mi u đã h n ch m c th p nh t vi c đ t nhang, l ướ ế ệ ố ế ứ ế ấ ạ ấ ư
ng l n đ c đ t ra ngoài và có n i hóa vàng cách xa đ n, mi u, do đó hi n t h ươ ớ ượ ặ ệ ượ ng ế ề ơ
ch c l đ t nhang nhi u ít làm ô nhi m đ n không khí. Trong ph m vi t ố ễ ế ề ạ ổ ứ ễ ộ ặ h i đ t
nhi u thùng rác và có ng i d n d p th ng xuyên. T i khu di tích Lam Kinh, trên ề ườ ọ ẹ ườ ạ
các con đ ng đi xuyên trong khu đ n các lăng đ u có các thùng rác làm b ng xi ườ ế ề ằ
măng, trong kho ng sân r ng tr ả ộ ướ ề c đ n Lê Hoàn - n i m h i, cũng đ ơ ở ộ ượ ặ ề c đ t nhi u
63
thùng rác di đ ng. Đ c bi ch c l i tham gia nh ng h ặ ộ t, t ệ ổ ứ ễ ộ h i có r t đông ng ấ ườ ư ệ
th ng cây xanh các di tích, chùa, đình,… đ u không b xâm h i, h ng h ng gì. ố ở ạ ư ề ỏ ị
Nh v y, cùng v i vi c t ch c các l h i thành công thì công tác gi gìn v ư ậ ệ ổ ứ ớ ễ ộ ữ ệ
sinh môi tr ng t i các di tích luôn đ c Ban qu n lý quan tâm. H u h t các l ườ ạ ượ ế ả ầ ễ ộ h i
c v sinh môi tr ng và không đ l i tác h i quá l n, v n gi đ u ki m soát đ ể ề ượ ệ ườ ể ạ ạ ẫ ớ ữ
đ ượ c quang c nh nh cũ. ả ư
3.1.5. Nh n xét ậ
Ông cha ta v n th ng có câu “ i b t c p h i h i cũng ẫ ườ l ợ ấ ậ ạ ”, trong ho t đ ng l ạ ộ ễ ộ
c thì v n t n t i nhi u m t tiêu c c. Có v y bên c nh nh ng m t tích c c đ t đ ậ ự ạ ượ ữ ặ ạ ẫ ồ ạ ự ề ặ
nh ng v n đ có th gi i quy t tr c ti p và nhanh chóng nh ng cũng có v n đ nan ể ả ữ ề ấ ế ự ế ư ề ấ
gi i không th gi c. Nhìn chung, vi c khai thác ả ể ả i quy t trong m t s m m t chi u đ ộ ớ ề ượ ế ộ ệ
các giá tr l huy n Th Xuân b ị ễ ộ h i truy n th ng đ phát tri n du l ch ể ị ở ề ể ố ệ ọ ướ c đ u đã ầ
đ t đ ạ ượ c m t s k t qu đáng ghi nh n. ả ộ ố ế ậ
V c s v t ch t, c s h t ng ph c v cho du l ch đã đ c đ u t xây ề ơ ở ậ ơ ở ạ ầ ụ ụ ấ ị ượ ầ ư
c đ u t h i đ nâng c p. H th ng giao d ng c b n ự ơ ả , h th ng sân bãi ph c v l ụ ụ ễ ộ ượ ầ ư ệ ố ệ ố ấ
thông, thông tin liên l c đã đáp ng đ ứ ạ ượ c nhu c u đi l ầ ạ ủ i và c p nh t thông tin c a ậ ậ
nhân dân trong vùng, nh t là vi c qu ng bá hình nh các l ệ ả ả ấ ễ ộ ệ h i trên đ a bàn huy n. ị
H th ng c s l u trú và c s ăn u ng đ c xây d ng b ơ ở ư ệ ố ơ ở ố ượ ự ở ướ ầ c đ u, ph n nào đáp ầ
ng nhu c u c a du khách. ứ ầ ủ
V n đ gi gìn v sinh môi tr ng t i các n i di n ra l ề ữ ấ ệ ườ ạ ễ ơ ễ ộ h i đã th c hi n khá ự ệ
t, rác đ t ố ượ ề c thu gom đúng n i quy đ nh, không có tình tr ng đ t nhang gây nhi u ạ ơ ố ị
khói. Khuôn viên t ch c đ h i k t thúc. Có ổ ứ ượ ả c đ m b o không b thay đ i sau khi l ị ả ổ ễ ộ ế
th nói đ t đ c nh v y là do công tác qu n lý c a cán b t t và ý th c gi ạ ượ ể ư ậ ộ ố ủ ả ứ ữ ủ gìn c a
nhân dân cũng đ c nâng cao. ượ
Tuy nhiên, trong các l h i, s l ễ ộ ố ượ ng du khách tăng đ t bi n, làm n y sinh ộ ế ả
nhi u b t c p trong công tác t ch c, qu n lý. M t s l h i dân gian có hi n t ấ ậ ề ổ ứ ộ ố ễ ộ ệ ượ ng ả
pha t p, vay m n ho c c i biên làm bi n d ng nghi l , phai m b n s c dân t c,… ặ ả ượ ế ạ ạ ễ ờ ả ắ ộ
Có th khái quát nh ng đi m ch a đ c c a l huy n Th Xuân ư ượ ủ ễ ộ h i truy n th ng ề ữ ể ể ố ở ệ ọ
nh sau: ư
h i h i nói riêng mang tính - Đ n đi u hóa l ệ ơ ễ ộ . Văn hóa nói chung cũng nh l ư ễ ộ
đa d ng. Cùng là l ạ ễ ộ h i, nh ng m i vùng mi n, th m chí m i làng có nét riêng, theo ậ ư ề ỗ ỗ
ki u ng i x a nói “ chiêng làng nào làng y đánh, thánh làng nào làng y th ể ườ ư ấ ấ ờ”. M iỗ
64
h i đ u có c t cách, s c thái riêng, cu n hút khách th p ph l ễ ộ ề ậ ắ ố ố ươ ng đ n v i l ế ớ ễ ộ h i
làng mình. Tuy nhiên, ngày nay l h i đang đ ng tr ễ ộ ứ ướ ơ c nguy c nh t th hóa, đ n ấ ể ơ
h i, du đi u hóa, h i làng nào cũng na ná nh nhau, làm thui ch t tính đa d ng c a l ư ủ ễ ộ ệ ạ ộ ộ
khách th p ph ậ ươ ng sau m t vài l n d h i đã c m th y nhàm chán và không còn ả ự ộ ấ ầ ộ
h ng thú đi ch i h i n a. ứ ơ ộ ữ
- Quan ph ng hóa l h i h i là ươ ễ ộ . Văn hóa nói chung, trong đó có sinh ho t l ạ ễ ộ
sáng t o c a nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân. Đó là cách th c mà ng i dân nói ạ ủ ứ ườ
lên nh ng mong c, khát v ng tâm linh, th a mãn nhu c u sáng t o và h ng th ữ ướ ầ ạ ọ ỏ ưở ụ
văn hóa c a mình. Do v y, t bao đ i nay, ng ủ ậ ừ ờ ườ ứ i dân b công s c, ti n c a, tâm s c ề ủ ứ ỏ
h i. Đó chính là tính nhân b n, khát c a mình ra đ sáng t o và duy trì sinh ho t l ạ ủ ạ ễ ộ ể ả
t c a tri u đình phong v ng dân ch c a ng ọ ủ ủ ườ i dân, nó khác v i các nghi th c, l ớ l ứ ễ ạ ủ ề
c kia và ch ng nào c v i l h i m i hi n nay. Trong vi c ph c h i và phát ki n tr ế ướ ả ớ ễ ộ ụ ồ ừ ệ ệ ớ
huy l i danh nghĩa là đ i m i l h i, g n l ễ ộ ổ h i c truy n hi n nay, d ề ệ ướ ớ ễ ộ ắ ễ ộ ớ h i v i ổ
h i v i du l ch,... đây đó và giáo d c truy n th ng, g n l ề ắ ễ ộ ớ ụ ố ị ở ữ nh ng m c đ khác nhau ứ ộ
ng quan ph ng hóa, áp đ t m t s mô hình đ nh s n, làm cho đang di n ra xu h ễ ướ ươ ộ ố ẵ ặ ị
tính ch đ ng, sáng t o c a ng i dân b suy gi m, th m chí h còn b g t ra ngoài ạ ủ ủ ộ ườ ị ạ ậ ả ọ ị
sinh ho t văn hóa mà v n x a là c a h , do h và vì h . Chính xu h ủ ọ ư ạ ố ọ ọ ướ ế ng này khi n
cho l h i mang n ng tính hình th c, phô tr ng, “ gi t o ễ ộ ứ ặ ươ ả ạ ”, mà h qu là v a tác ệ ừ ả
i ch th văn hóa, v a khi n cho du khách hi u sai l ch v n n văn đ ng tiêu c c t ộ ự ớ ủ ể ề ề ừ ế ể ệ
hóa dân t c.ộ
- Th h i t gi a ho t đ ng mua bán trong l ươ ng m i hóa l ạ ễ ộ . C n phân bi ầ ệ ạ ộ ữ ễ ộ h i
h i. T xa x a, trong l h i không th thi u vi c mua bán và vi c th ệ ươ ng m i hóa l ạ ễ ộ ừ ư ễ ộ ế ể ệ
các s n ph m đ c đáo c a đ a ph ộ ủ ả ẩ ị ươ ạ ộ ng, các món ăn đ c s n. Chính các ho t đ ng ặ ả
mua bán đó v a mang ý nghĩa văn hóa, phong t c “ ụ mua may bán r iủ ”, v a qu ng bá ừ ừ ả
ng, mang l các s n ph m đ a ph ẩ ả ị ươ ạ i nh ng thu nh p đáng k cho m t s ngành ngh ể ộ ố ữ ậ ề
đ a ph ng. Đó là các ho t đ ng r t đáng khuy n khích. Tuy nhiên, hi n nay t ở ị ươ ạ ộ ệ ế ấ ạ i
nhi u l h i đã cho thuê nh ng gian hàng bán đ , nh ng n i t ề ễ ộ ơ ổ ứ ệ ch c trò ch i hi n ữ ữ ồ ơ
h i đang đ i mang tính đen đ ngày càng gia tăng. S tăng giá các s n ph m trong l ạ ự ả ẩ ỏ ễ ộ
là v n đ c n quan tâm. ề ầ ấ
h i là m t xu h ng t t y u và cũng là m t cách khai Du l ch g n li n v i l ắ ớ ễ ộ ề ộ ị ướ ấ ế ộ
thác hi u qu nh ng l ng, m i qu c gia. Tuy nhiên, ữ ệ ả ợ i th v n có c a m i đ a ph ủ ế ố ỗ ị ươ ỗ ố
làm nh th nào và m c đ ra sao thì r t c n s cân nh c và đ nh h ấ ầ ự ứ ộ ư ế ắ ị ướ ắ ng đúng đ n
c a nh ng c quan ch c năng, nh ng nhà qu n lý văn hóa. N u làm m t cách khoa ủ ữ ứ ữ ế ả ơ ộ
h c, v i tinh th n trách nhi m cao đ i v i văn hóa thì ch ng nh ng không b mang ọ ố ớ ữ ệ ẳ ầ ớ ị
65
ti ng là t m th ng hóa l h i mà còn góp ph n gìn gi ế ầ ườ ễ ộ ầ ữ , phát huy nh ng giá tr văn ữ ị
hóa truy n th ng đang có nguy c mai m t và bi n t ng. ế ướ ề ố ộ ơ
h i v a qua có th do m y Nh ng b t c p c a công tác l ấ ậ ủ ữ ễ ộ ừ ấ nguyên nhân sau: ể
Th nh t là do quá t ng khách tham gia l h i ứ ấ i v s l ả ề ố ượ ệ ễ ộ . Vì theo đi u ki n ề
nhiên đ l i khuôn viên c a di tích, danh th ng, không gian t ch c l l ch s t ị ử ự ể ạ ủ ắ ổ ứ ễ ộ h i
có gi i h n nh ng l ng du khách đ n quá l n, d n đ n tình tr ng quá t ớ ạ ư ượ ế ế ạ ẫ ớ ả ộ ộ i, l n x n,
ùn t c giao thông; t ắ th ư ươ ề ng nâng giá d ch v làm phi n lòng du khách,… nh ng đi u ụ ữ ề ị
đó d n đ n hình nh ph n c m, làm bi n d ng b c tranh đ p đ c a l h i Vi ẽ ủ ễ ộ ứ ế ế ẹ ạ ẫ ả ả ả ệ t
Nam.
Nguyên nhân n a làữ s m t cân đ i gi a ngu n l c đ u t ữ ồ ự ự ấ ầ ư ố và hi u qu t ệ ả ổ
m t s đ a ph ng, l ch c b ng ngân sách Nhà n h i đ ch cứ . Ở ộ ố ị ươ c t ễ ộ ượ ổ ứ ằ ướ ư c nh ng
i thi u hi u qu , gây lãng phí. Cùng v i s lãng phí đó là s ganh đua v t l ạ ớ ự ề ổ ứ ễ ch c l ự ế ệ ả
h i, nhi u l ộ ề ễ ộ h i dân gian kéo dài quá th i gian quy đ nh. T ch c l ờ ổ ứ ễ ộ h i thi u căn c ế ị ứ
khoa h c, làm cho n i dung nhi u l h i trùng l p, không th hi n đ ề ễ ộ ể ệ ặ ộ ọ ượ ư c đ c tr ng ặ
và vi c khai thác phát huy các di n x ng, các trò ch i, các ho t đ ng th thao dân ệ ễ ướ ạ ộ ể ơ
gian còn h n ch . ế ạ
Nguyên nhân th ba là ứ vi c tu b di tích và s d ng ngu n thu công đ c ử ụ ứ ở ộ m t ệ ổ ồ
s n i thi u hi u qu ế ố ơ ệ ả. Tác đ ng c a th tr ị ườ ủ ộ ng đã d n đ n nh n th c sai l ch v ậ ứ ế ệ ẫ ề
m c đích t ch c l h i. M t s đ a ph ng coi di tích l h i là ngu n l ụ ổ ứ ễ ộ ộ ố ị ươ ễ ộ ồ ợ ủ ị i c a đ a
ph ng, ch chú tr ng t p trung khai thác giá tr kinh t ươ ậ ọ ị ỉ ế ệ . Nguyên nhân n a là vi c ữ
th c hi n n p s ng văn hóa trong l h i còn h n ch . Văn hóa giao ti p ng x trong ệ ế ố ự ễ ộ ế ứ ử ế ạ
l ễ ộ ố h i còn y u, trách nhi m ý th c c a du khách r t h n ch , x rác tùy ti n, đ t ứ ủ ấ ạ ế ả ế ệ ệ
ch c l h i. Không khí h i hè kéo dài, vàng mã nhi u b t ch p quy đ nh c a ban t ấ ủ ề ấ ị ổ ứ ễ ộ ộ
t th i đi m đ u năm, làm cho tình tr ng lao đ ng s n xu t đ c bi ặ ệ ấ ở ộ ố ị m t s đ a ể ả ạ ầ ờ ộ
ph ng b xao nhãng; hi n t ươ ệ ượ ị ộ ng nâng ép giá, c b c, m tín d đoan, ban hành m t ệ ờ ạ ị
s n ph m không đ ẩ ố ấ ượ ư c phép xu t b n, đem bán cho khách du l ch, hành kh t ch a ấ ả ấ ị
gi m m t s l h i l n. ả ở ộ ố ễ ộ ớ
M t nguyên nhân n a là do công tác tuyên truy n ch a đ t hi u qu t i u ữ ộ ả ố ư , ư ề ệ ạ
i dân hi u rõ giá tr c a l h i, công đ c danh ch a tuyên truy n sâu r ng đ ng ề ư ể ộ ườ ị ủ ễ ộ ứ ể
nhân, b o v n i th t ng c nh quan; Văn b n qu n lý l h i đã ệ ơ ờ ự ả , b o v môi tr ệ ả ườ ả ả ả ễ ộ
đ c ban hành nh ng hi u bi ượ ư ể ế ủ t c a nhân dân còn h n ch . ế ạ
h i thiêng liêng b bi n thành nh ng bu i bi u di n văn ngh Có nh ng l ữ ễ ộ ị ế ữ ể ễ ổ ệ
h i b sân kh u hóa, ng nh m thu hút khách du l ch, nghĩa là không gian l ị ằ ễ ộ ị ấ ườ ễ i di n
66
đây không h n là nhân dân qu n chúng mà là nh ng di n viên chuyên nghi p đ ữ ệ ễ ầ ẳ ượ c
ng không nh đ n tính linh thiêng c a l đào t o bài b n. Vi c này đã làm nh h ệ ả ạ ả ưở ỏ ế ủ ễ
ng này không đ h i. N u hi n t ế ộ ệ ượ ượ ấ c quan tâm đúng thì không lâu n a s làm m t ữ ẽ
d n s thành kính đ i v i dân t c và l ch s , làm m t ni m tin trong tâm linh ng ầ ự ố ớ ử ề ấ ộ ị ườ i
dân.
Bên c nh đó, vi c b o t n, phát huy và khai thác các giá tr văn hóa c a l ệ ả ồ ủ ễ ộ h i ạ ị
ộ thành các s n ph m du l ch đang còn nhi u h n ch . Hi n nay, h u nh ch a có m t ư ư ề ế ệ ầ ạ ả ẩ ị
nghiên c u khoa h c mang tính t ng th v l h i truy n th ng. V n còn t n t ể ề ễ ộ ồ ạ i ứ ề ẫ ọ ổ ố
nhi u l n l n trong vi c phân bi t r ch ròi đâu là văn hóa dân gian truy n th ng, là ề ẫ ộ ệ ệ ạ ề ố
tín ng ưỡ ng, tâm linh, đâu là mê tín d đoan. Th m chí cái gì là giá tr g c, là nguyên ậ ị ố ị
c làm rõ. b n, cái gì là s ch p vá, lai t p v n ch a đ ả ự ắ ư ượ ẫ ạ
3.2. Gi i pháp ả
3.2.1. Gi i pháp b o t n các giá tr c a l h i huy n Th Xuân ả ị ủ ễ ộ ả ồ ọ ệ
3.2.1.1. Đ u t trùng tu các di tích g n v i l ầ ư h i ắ ớ ễ ộ
Toàn huy n ệ Th Xuân có 312 di tích l ch s - văn hóa, có nh ng di tích l ch s ị ữ ử ọ ị ử
ư ộ c p qu c gia, có di tích c p t nh, c p xã, hay c a làng. Nh ng di tích n i đây nh m t ấ ấ ỉ ữ ủ ấ ố ơ
ch ng tích th i gian, minh ch ng cho l ch s phát tri n văn hóa v tâm linh, tín ị ứ ứ ử ể ề ờ
ng ng ng i Vi t nói chung và vùng đ t Th Xuân nói riêng, g n bó m t thi ưỡ ườ ệ ậ ắ ấ ọ ế ớ t v i
i dân qua nhi u th h . Vi c đ u t di tích này c n có đ i s ng tinh th n c a ng ờ ố ầ ủ ườ ế ệ ầ ư ệ ề ầ
ch n l c, đ c bi t nh ng di tích có l h i tiêu bi u c a huy n c n đ c quan tâm ọ ọ ặ ệ ữ ễ ộ ể ủ ệ ầ ượ
trùng tu tr c tiên. ướ
Ban qu n lý các di tích g n v i l ớ ễ h i c n có chính sách thu hút và đa d ng hóa ộ ầ ạ ắ ả
các ngu n v n cho vi c b o t n, tôn t o các di tích văn hóa - l ch s đã đ ả ồ ử ệ ạ ồ ố ị ượ ế c x p
h ng trên đ a bàn Th Xuân. Các ngu n v n có th huy đ ng t ạ ể ọ ồ ố ộ ị ừ ủ ị : Ngân sách c a đ a
ph ng, doanh nghi p t nhân trong và ngoài n c (doanh nghi p l hành, doanh ươ ệ ư ướ ệ ữ
ạ nghi p kinh doanh,…). Đ i v i m i di tích ti n hành trùng tu theo đúng k ho ch, ố ớ ệ ế ế ỗ
khu di tích Lam Kinh thì ti p t c trùng tu theo d án, đ n th Lê Hoàn ti p t c xin ế ụ ế ụ ự ề ờ
ch c l h i. V i l h i Xuân Ph thì m v n đ trùng tu, hoàn thi n không gian t ố ể ệ ổ ứ ễ ộ ớ ễ ộ ả ở
ch c đ t o đi u ki n cho du khách d dàng quan sát các ph n h i, r ng ph m vi t ạ ộ ổ ứ ể ạ ệ ễ ề ầ ộ
…
Đ vi c đ u t trùng tu ể ệ ầ ư di tích trên đ a bàn huy n ph i h p lý, tránh đ ệ ả ợ ị ượ c
nh ng sai sót, tr c h t c n đ t ra m t h th ng quy trình chu n m c v trùng tu di ữ ướ ế ầ ộ ệ ố ự ề ẩ ặ
67
tích, trong đó các tiêu chu n v v t li u, ph ng pháp thi công và tiêu chu n đánh giá ề ậ ệ ẩ ươ ẩ
c xác đ nh trên c s các tiêu chí khoa h c, k thu t. Có s n ph m trùng tu ph i đ ả ả ượ ẩ ơ ở ậ ọ ỹ ị
nh v y, công tác b o t n và trùng tu di tích m i v n t i các chu n m c qu c t và ả ồ ư ậ ớ ươ ớ ố ế ự ẩ
b o đ m v ý nghĩa b o t n tính chân th c, chính xác trong trùng tu di tích. ả ả ồ ự ề ả
3.2.1.2. Đ a c ng đ ng tr thành ch th c a l h i ủ ể ủ ễ ộ ư ộ ồ ở
T hàng ch c năm nay, nh ng khuôn m u l h i đ ch c theo ki u sân c t ẫ ễ ộ ượ ổ ứ ụ ừ ữ ể
kh u hóa (nh l h i đ n Hùng) đ c th ng xuyên truy n hình tr c ti p trên vô ư ễ ộ ề ấ ượ ườ ự ề ế
tuy n truy n hình đã nh h ng m nh đ n t ế ề ả ưở ế ư ạ duy c a các cán b qu n lý văn hóa ộ ủ ả ở
các t nh thành trong c n c. H th ng đ a các l c l ả ướ ỉ ọ ườ ự ượ ư ệ ng văn công chuyên nghi p
xu ng và trình di n cho ng i dân xem. H u qu tiêu c c nh t mà cách làm l ễ ố ườ ự ấ ả ậ ễ ộ h i
này mang l i dân v n là ch th c a l ạ i là: Th nh t, bi n ng ấ ứ ế ườ ủ ể ủ ễ ộ ữ h i thành nh ng ố
ng i khán gi ng nòng c t này rút đi thì toàn b ườ ả ơ đ n thu n; Th hai, khi l c l ứ ự ượ ầ ố ộ
nh ng gì đã đ c đ u t cũng “ c l ữ ượ ầ ư rút” theo. Đi u này đi ng ề ượ ạ ớ ả i v i nguyên lý b o
c b o t n s ng trong lòng các c ng đ ng. t n di s n: Di s n văn hoá ph i đ ả ồ ả ượ ả ồ ố ả ồ ộ
Đ tránh xu h ng làm l h i theo cách sân kh u hóa nh trên đ ng th i đ ể ướ ễ ộ ờ ể ư ấ ồ
ng i tham gia vào l ườ i dân các c ng đ ng s t ộ ở ạ ồ ễ ộ h i nh là ch th . Trong quá trình ủ ể ư
ch c l h i, chúng ta ph i luôn tuân th nguyên t c: Không áp đ t ý chí ch quan t ổ ứ ễ ộ ủ ủ ắ ặ ả
c a mình vào c ng đ ng. T xây d ng k ch b n t ng th đ n k ch b n chi ti ủ ả ổ ể ế ừ ự ả ồ ộ ị ị ế ở t
ng c a l h i, t t ng nghi th c, di n x ừ ứ ễ ướ ủ ễ ộ ừ ả phân công th c hi n đ n luy n t p ph i ệ ậ ự ế ệ
luôn th o lu n cùng v i lãnh đ o đ a ph ng và nh ng ng ạ ả ậ ớ ị ươ ữ ườ ạ ộ i đ i di n cho các c ng ệ
c lòng t i dân v l h i mà h đ ng. N u đi u này làm t ề ồ ế t s t o đ ố ẽ ạ ượ ự hào c a ng ủ ườ ề ễ ộ ọ
đã góp công góp s c xây d ng nên. Đó cũng chính là s c m nh tinh th n đ l ể ễ ộ h i ứ ứ ự ạ ầ
s ng trong lòng c ng đ ng. ố ộ ồ
3.2.1.3. Khôi ph c và gi gìn nh ng giá tr truy n th ng c a l ụ ữ h i ủ ễ ộ ữ ề ố ị
Qua h n 10 năm th c hi n Ch th 27/CT-T ngày 12/1/1998 ỉ Ư ự ệ ơ ị c a B Chính tr ộ ủ ị
(khóa VIII), ch th 14/1998/CT-TTg ngày 28/3/1998 và quy t đ nh s 308/2005/QĐ- ế ị ố ỉ ị
TTg ngày 25/11/2005 c a Th t ng Chính ph v th c hi n n p s ng văn minh ủ ướ ủ ủ ề ự ệ ế ố
trong vi c c i, vi c tang và l h i, đ a ph ng đã tăng c ng công tác qu n lý l ệ ướ ệ ễ ộ ị ươ ườ ả ễ
h i d n đi vào n đ nh. Các l h i đ ch c công phu, nghi l t h i, đ a l ộ ư ễ ộ ầ ổ ị c đ u t ễ ộ ượ ầ ư ổ ứ ễ
trang tr ng theo truy n th ng, nêu b t công đ c danh nhân, anh hùng dân t c, t ộ ưở ng ứ ề ậ ố ọ
ni m ng c, đ ng th i khôi ph c nhi u trò ch i dân gian ệ ườ i có công v i dân, v i n ớ ớ ướ ụ ề ờ ơ ồ
và các ho t đ ng văn hóa, th thao qu n chúng. ạ ộ ể ầ
68
Tuy nhiên, ho t đ ng l h i d phát sinh nh ng tiêu c c, t n n: Mê tín, d ạ ộ ễ ộ ễ ữ ự ệ ạ ị
đoan, r u chè, c b c,… Tình tr ng ùn t c giao thông, m t tr t t nhi u l ượ ấ ậ ự ở ờ ạ ắ ạ ề ễ ộ h i,
gây nên c nh chen l n, tr m c p ề ắ , x rác b a bãi v n ph bi n,… T t c nh ng đi u ổ ế ấ ả ữ ừ ẫ ả ả ấ ộ
đó đã làm t n h i đ n c nh quan di tích và không khí vui t h i. Do đó, đ ạ ế ả ổ i c a l ươ ủ ễ ộ ể
l ễ ộ ữ h i huy n Th Xuân ngày càng có quy mô và hoàn thi n h n, thì b n thân nh ng ệ ệ ả ọ ơ
ng i tham gia và lãnh đ o qu n lý l i, phát ườ ạ ả ễ ộ ầ h i c n kh c ph c nh ng m t t n t ụ ặ ồ ạ ữ ắ
huy nh ng văn hóa t t đ p đ t o lòng tin đ i v i du khách trong và ngoài n ữ ố ẹ ố ớ ể ạ ướ ư c nh :
Tăng c ng an ninh trong nh ng d p l h i; quy đ nh giá bán chung cho các c a hàng ườ ị ễ ộ ử ữ ị
và thành l p đ i ki m tra tránh tình tr ng b t ch t khách; bài tr các t n n mê tín d ừ ể ẹ ạ ắ ậ ộ ệ ạ ị
đoan; không đ nh ng ăn xin ho t đ ng trong ph m vi l h i;… ể ữ ạ ộ ạ ễ ộ
3.2.2. Gi i pháp cho phát tri n du l ch l h i huy n Th Xuân ả ể ị ễ ộ ọ ệ
3.2.2.1. Xây d ng c s c s v t ch t, c s h t ng cho du l ch ấ ơ ở ạ ầ ơ ở ơ ở ậ ự ị
C s v t ch t k thu t đóng m t vai trò h t s c quan tr ng trong quá trình ơ ở ậ ấ ỹ ế ứ ậ ộ ọ
ề t o ra và th c hi n s n ph m du l ch cũng nh quy t đ nh m c đ khai thác ti m ạ ệ ả ế ị ư ứ ự ẩ ộ ị
năng du l ch nh m tho mãn nhu c u c a khách du l ch. Chính vì v y nên s phát ủ ự ầ ậ ằ ả ị ị
tri n du l ch bao gi ị ể ờ ấ cũng g n li n v i vi c xây d ng và hoàn thi n c s v t ch t ự ơ ở ậ ệ ệ ề ắ ớ
k thu t. ỹ ậ
Du l ch là ngành “ ị s n xu t ả ấ ” nhi u và đa d ng v th lo i d ch v , hàng hoá ề ể ạ ị ụ ề ạ
nh m tho mãn nhu c u c a khách du l ch. Do v y, c s v t ch t k thu t du l ch ơ ở ấ ầ ủ ấ ỹ ậ ậ ằ ả ị ị
ỏ g m nhi u thành ph n khác nhau. Vi c tiêu dùng d ch v , hàng hoá du l ch đòi h i ồ ụ ệ ề ầ ị ị
ph i có m t h th ng các c s , công trình đ c bi t,… Tài nguyên du l ch chi m v ộ ệ ố ơ ở ặ ả ệ ế ị ị
trí r t quan tr ng trong tiêu dùng c a khách du l ch. Vi c s d ng hi u qu ngu n tài ệ ử ụ ủ ệ ả ấ ồ ọ ị
ự nguyên du l ch đòi h i ph i xây d ng m t h th ng các công trình. C n xây d ng ộ ệ ố ự ầ ả ỏ ị
thêm các c s ph c v ăn u ng và l u trú. Đây là thành ph n đ c tr ng nh t trong ụ ụ ơ ở ư ư ầ ặ ấ ố
ả toàn b h th ng c s v t ch t k thu t du l ch. Chúng đáp ng nhu c u căn b n ậ ộ ệ ố ơ ở ậ ấ ỹ ứ ầ ị
nh t c a con ng i (ăn và ng ) khi h s ng ngoài n i c trú th ấ ủ ườ ơ ư ọ ố ủ ườ ủ ọ ng xuyên c a h .
Hi n trên đ a bàn huy n đã xây d ng nhi u c s l u trú, nh ng nh ng c s này ề ơ ở ư ơ ở ự ư ữ ệ ệ ị
ch a đ c trang b đ y đ trang thi ư ượ ị ầ ủ ế ị ẩ t b và ch a có nh ng khách s n đ tiêu chu n. ư ữ ủ ạ
Các c s ăn u ng c n đ ơ ở ầ ố ượ c xây d ng có th ự ươ ng hi u, ph c v nh ng món ăn ụ ụ ữ ệ
truy n th ng, tiêu bi u c a đ a ph t, c n xây d ng t i đi m thu hút ủ ề ể ố ị ươ ng. Đ c bi ặ ệ ự ầ ạ ể
khách nh khu di tích Lam Kinh, đ n th Lê Hoàn,… nh ng khu vui ch i gi i trí nh ư ữ ề ờ ơ ả ư
th tr n Th Xuân, th tr n Lam S n,… ị ấ ị ấ ọ ơ
69
Hình thành các trung tâm mua s m, thu c các trung tâm d ch v du l ch, chúng ộ ụ ắ ị ị
ph c v khách du l ch là ch y u hay thu c m ng l i th ụ ụ ủ ế ạ ộ ị ướ ươ ng nghi p đ a ph ệ ị ươ ng
v i nhi m v ph c v nhân dân đ a ph ụ ụ ớ ụ ệ ị ươ ọ ng đ ng th i cũng đóng vai trò quan tr ng ồ ờ
đ i v i vi c ph c v khách du l ch, góp ph n nâng cao hi u qu ho t đ ng du l ch ố ớ ụ ụ ạ ộ ệ ệ ầ ả ị ị
ặ ả ủ nh : C a hàng bán th c ph m, rau qu , c a hàng bán nh ng s n ph m đ c s n c a ư ử ả ử ự ữ ả ẩ ẩ
Th Xuân, hay các gian hàng bán đ l u ni m đ n các gian hàng bán đ chuyên dùng ệ ồ ư ế ọ ồ
cho du l ch, bán hàng tiêu dùng (b ng ngo i t hay n i t ,…). ạ ệ ằ ị ộ ệ
3.2.2.2. Đào t o ngu n nhân l c cho du l ch l ự ạ ồ ị ễ ộ h i huy n ệ
T ng b ừ ướ ự c xây d ng đ i ngũ các nhà qu n lý, ch doanh nghi p đ năng l c ủ ự ủ ệ ả ộ
đi u hành các ho t đ ng kinh doanh du l ch l ch có hi u qu theo c ch th tr ng; ơ ế ị ườ ạ ộ ề ệ ả ị ị
m r ng h p tác v đào t o ngu n nhân l c v i các c s , t ơ ở ổ ứ ự ớ ch c đào t o chuyên ạ ở ộ ề ạ ợ ồ
môn nghi p v du l ch c a t nh. Liên h v i các c s đào t o nhân l c cho du l ch ệ ớ ủ ỉ ơ ở ụ ự ệ ạ ị ị
trong đ a bàn t nh đ tìm nh ng ng ữ ể ị ỉ ườ ả i có trình đ v công tác. Bên c nh đó ph i ộ ề ạ
th ườ ấ ng xuyên ki m tra trình đ c a các nhân viên trong ngành đ nâng cao ch t ộ ủ ể ể
ượ l ng.
Ngu n nhân l c ph c v trong các l c quan tâm xây d ng. Thành ụ ụ ự ồ h i c n đ ễ ộ ầ ượ ự
h i (có th thuy t minh b ng ti ng n c ngoài), l p đ i ngũ thuy t minh trong l ậ ế ộ ễ ộ ế ế ể ằ ướ
nhân viên ph c v công tác trong l h i c n đ c đào t o chuyên sâu đ m i ng ụ ụ ễ ộ ầ ượ ể ỗ ạ ườ i
c thành l p. s đ m nh n m t khâu trong đó. Đ i ngũ nhân viên v sinh cũng c n đ ộ ẽ ả ầ ượ ệ ậ ộ ậ
Ngoài ra, ti n hành xã h i hoá công tác giáo d c đ nâng cao nh n th c cho ụ ứ ế ể ậ ộ
nhân dân và du khách v văn hoá du l ch; h tr giáo d c c ng đ ng cho nh ng ng ụ ộ ỗ ợ ữ ề ồ ị ườ i
t thì có th dân tr c ti p tham gia vào các ho t đ ng du l ch. Vi c làm này n u làm t ạ ộ ự ế ế ệ ị ố ể
c đ i ngũ c ng tác viên hùng h u c a đ a ph ng. xây d ng đ ự ượ ộ ậ ủ ị ộ ươ
ch c l 3.2.2.3. M r ng quy mô t ở ộ h i ổ ứ ễ ộ
Đ du l ch phát tri n h n, lãnh đ o t nh Thanh Hóa c n đ u t ạ ỉ ầ ư ơ ữ ể ạ h n n a đ t o ể ể ầ ơ ị
nên nh ng l h i truy n th ng có quy mô l n nh t c a t nh, có kh năng thu hút ữ ễ ộ ấ ủ ỉ ề ả ố ớ
khách du l ch t ng khác trong n c và khách qu c t nh l h i Lam ị ừ các đ a ph ị ươ ướ ố ế ư ễ ộ
Kinh, l h i Lê Hoàn. ễ ộ
ng, Nh ng l ữ ễ ộ h i truy n th ng này n u đ ố ế ề c t ượ ổ ch c, đ ứ ượ c khuy ch tr ế ươ
qu ng bá m t cách khoa h c nh là t ch c m t s ki n thì nó không ch mang l ư ả ọ ộ ổ ứ ộ ự ệ ỉ ạ i
th ng hi u văn hóa cho đ a ph ng mà chúng còn mang l i ích r t rõ ràng ươ ệ ị ươ ạ i nh ng l ữ ợ ấ
trong phát tri n kinh t - xã h i t nh, h i: ể ế ộ ở ỉ t ở ạ i các c ng đ ng có di n ra l ồ ễ ộ ễ ộ
70
- Các c ng đ ng s t i có ngu n thu n đ nh nh ng d p l h i, ít nh t h ở ạ ộ ồ ồ ổ ị ở ị ễ ộ ấ ọ ữ
cũng cân đ i đ c kho n kinh phí mà h ph i chi cho t ch c l h i (t ố ượ ả ả ọ ổ ứ ễ ộ ừ ồ các ngu n:
Thu phí xe máy, xe ô tô, cho thuê đ a đi m d ch v ăn u ng và gi i trí và m t s ụ ể ố ị ị ả ộ ố
ngu n tài tr khác). Nhân dân các c ng đ ng này có công ăn vi c làm (bán đ l ợ ồ ở ồ ễ , ệ ộ ồ
t s , xe ôm, d ch v ăn u ng). Có nh ng n i công vi c này đ c duy trì nhà tr , vi ọ ế ớ ữ ụ ệ ố ơ ị ượ
quanh năm (nh đ n Ki p B c, đ n L nh Giang). Qua đó, ý th c b o t n di tích và ứ ả ồ ư ề ế ề ả ạ
tham gia l h i c a các c ng đ ng đ c nâng cao h n. ễ ộ ủ ồ ộ ượ ơ
- Nhà n c cũng thu đ ti n bán vé vào thăm ướ ượ c m t kho n ti n không nh (t ề ỏ ừ ề ả ộ
c giao khoán cho nh ng ng i qu n lý di di tích, ti n công đ c, ho c kinh phí đ ứ ề ặ ượ ữ ườ ả
tích…).
- Là c h i đ các nhà h o tâm đóng góp cho di tích và đ kêu g i đ u t c ơ ộ ể ọ ầ ư ơ ể ả
ng s t s v t ch t cho đ a ph ấ ở ậ ị ươ i ở ạ
- Dĩ nhiên, l ng. ợ i ích lâu dài và quan tr ng nh t là qu ng bá hình nh đ a ph ấ ả ả ọ ị ươ
(thu hút khách du l ch, L i ích c a vi c qu ng bá này không ch ả ủ ệ ợ ỉ ở khía c nh kinh t ạ ế ị
thu hút các ngu n đ u t ) mà còn khía c nh tinh th n: Kh i d y và kích thích lòng ầ ư ồ ở ơ ậ ầ ạ
hào c a nhân dân đ a ph ng v di s n văn hóa c a mình. t ự ủ ị ươ ủ ề ả
Hi n t i, t nh Thanh Hóa đã t o đ c cho mình nhi u l ệ ạ ỉ ạ ượ ề ễ ộ ớ ớ h i v i quy mô l n,
h i Lam Kinh, và trên đ a bàn huy n Th Xuân cũng đang đ u t vào tiêu bi u là l ể ễ ộ ầ ư ệ ọ ị
h i nh : l h i Lê Hoàn, l h i làng Xuân Ph ,… đ t o hình nh du l ch nh ng l ữ ễ ộ ư ễ ộ ễ ộ ể ạ ả ả ị
văn hóa c a huy n. Tuy nhiên, chúng ta c n ti p t c đ u t h n n a đ nh ng giá tr ế ụ ầ ư ơ ữ ể ữ ủ ệ ầ ị
t đ p đ c lan r ng và hình nh du l ch Th Xuân đ p h n. Đ i v i l h i Lam t ố ẹ ượ ố ớ ễ ộ ẹ ả ộ ơ ọ ị
Kinh, đã là l h i c p t nh thì c n đ u t ph c h i l i nh ng nghi th c c a l h i đã ễ ộ ấ ỉ ầ ư ụ ồ ạ ầ ứ ủ ễ ộ ữ
b mai m t, m r ng quy mô đ tr thành l ị ể ở ở ộ ộ ễ ộ h i mang t m qu c gia. Ti p t c m ố ế ụ ầ ở
h i Lê Hoàn, l r ng và đ a l ộ ư ễ ộ ễ ộ h i Xuân Ph lên c p t nh. ả ấ ỉ
3.2.2.4. Tăng c ng công tác tuyên truy n, qu ng bá ườ ề ả
Th Xuân c n xây d ng các ch ng trình xúc ti n, qu ng bá du l ch hàng năm ự ầ ọ ươ ế ả ị
ả theo chuyên đ , g n v i xúc ti n qu ng bá du l ch t nh Thanh Hóa đ xúc ti n qu ng ề ắ ế ể ế ả ớ ỉ ị
ng ra các th tr ng du l ch trong và ngoài n c. bá v du l ch đ a ph ị ề ị ươ ị ườ ị ướ Th c hi n các ự ệ
ch ng trình thông tin tuyên truy n, qu ng bá v nh ng s ki n văn hoá, th thao, l ươ ề ữ ự ệ ề ể ả ễ
ch c các chi n d ch xúc h i truy n th ng s di n ra hàng năm trên đ a bàn huy n; t ộ ẽ ễ ệ ề ố ị ổ ứ ế ị
ng theo chuyên đ ; t ti n, qu ng bá s ki n, phát đ ng th tr ự ệ ị ườ ế ả ộ ề ổ ứ ộ ch c và tham gia h i
ch , tri n lãm, h i ngh , h i th o du l ch đ gi ị ộ ể ớ ể ả ộ ợ ị ị i thi u ti m năng du l ch c a đ a ủ ệ ề ị
ph t g n du l ch huy n v i đ nh h ươ ng. Đ c bi ặ ệ ắ ớ ị ệ ị ướ ng phát tri n du l ch c a toàn t nh. ị ủ ể ỉ
71
Nâng c p các trang website c a huy n và thi ủ ệ ấ ế ậ ộ t l p trang website du l ch riêng. M t ị
th c t hi n nay là huy n Th Xuân có th a các l h i đ c s c nh ng l ự ế ệ ừ ệ ọ ễ ộ ặ ắ ư ạ ế i đang thi u
m t chi n d ch qu ng bá chuyên nghi p. Theo đánh giá c a các chuyên gia trong lĩnh ủ ế ệ ả ộ ị
c h p lý trong vi c đ u t cho v c du l ch cũng nh văn hóa, c n có m t chi n l ự ế ượ ư ầ ộ ị ầ ư ệ ợ
các l h i. Không nên đ u t dàn tr i, mà nên ch n l c m t s l ễ ộ ầ ư ộ ố ễ ộ ặ ắ ấ h i đ c s c, n ọ ọ ả
ng c a huy n, r i t đó, xây d ng thành s n ph m “ t ượ ồ ừ ủ ệ ự ả ẩ đinh” và đ a ra chi n l ư ế ượ c
qu ng bá phù h p. ả ợ
Ngoài ra, vi c tuyên truy n ph i đ ả ượ ề ệ c th c hi n đ ng b ệ ộ trên toàn huy n, t nh ự ệ ồ ỉ
và c n c. G n các ho t đ ng tuyên truy n l h i v i hình nh và thành qu tích ả ướ ạ ộ ề ễ ộ ớ ả ả ắ
c c trong công tác qu n lý b o t n, phát huy giá tr c a các di tích văn hóa - l ch s ự ả ồ ị ủ ả ị ử
nh l h i Lam Kinh g n v i gi i thi u d án trùng tu khu di tích,… ư ễ ộ ắ ớ ớ ệ ự
3.2.2.5. B o v tài nguyên và môi tr ng ả ệ ườ
p và tri n khai các văn b n pháp quy v qu n lý tài nguyên môi T ch c h c t ổ ứ ọ ậ ề ể ả ả
tr ng. Có chính sách u đãi trong vi c huy đ ng v n đ u t ườ ầ ư ư ệ ố ộ ệ trong lĩnh v c b o v , ự ả
tôn t o nâng cao ch t l ng môi tr ng xuyên theo dõi bi n đ ng đ ấ ượ ạ ườ ng du l ch. Th ị ườ ế ộ ể
i pháp k p th i ph i h p cùng các ban, ngành và đ a ph ng liên quan có nh ng gi ữ ả ố ợ ờ ị ị ươ
ng du l ch. kh c ph c s c , tình tr ng xu ng c p v tài nguyên và môi tr ố ụ ự ố ấ ề ắ ạ ườ ị
ng trình giáo d c toàn dân và giáo d c trong các tr Phát tri n các ch ể ươ ụ ụ ườ ọ ng h c
ng. Có th l ng ghép đào t o và giáo v t m quan tr ng c a vi c b o v môi tr ủ ề ầ ệ ệ ả ọ ườ ể ồ ạ
nhiên và xã h i) trong ch ng trình d c v tài nguyên và môi tr ụ ề ườ ng du l ch (c t ị ả ự ộ ươ
gi ng d y c a các tr ạ ủ ả ườ ậ ng ph thông c a huy n, cũng nh giáo d c nâng cao nh n ủ ư ụ ệ ổ
ng du l ch cho khách du l ch, c ng đ ng dân th c v vi c b o v tài nguyên, môi tr ệ ứ ề ệ ả ườ ộ ồ ị ị
ng. c đ a ph ư ị ươ
Ngoài ra, xây d ng thêm các công trình v sinh trong các khuôn viên t ự ệ ổ ứ ễ ch c l
h i, đ t thêm các thùng đ ng rác đ tránh tình tr ng quá t ộ ự ể ạ ặ ả ộ i trong mùa du l ch. Đ i ị
ngũ nhân công d n d p v sinh trong l h i còn m ng, do đó c n có k ho ch tăng ệ ẹ ọ ễ ộ ế ạ ầ ỏ
ng trong nh ng ngày di n ra l h i. c ườ ữ ễ ễ ộ
3.2.1.6. K t h p l h i v i các tài nguyên du l ch trên đ a bàn t nh ế ợ ễ ộ ớ ị ỉ ị Thanh Hóa đ xâyể
d ng tuy n du l ch ế ự ị
Thanh Hóa là t nh có ti m năng v du l ch. Năm 2007, du l ch Thanh Hóa năm ị ề ề ỉ ị
t khách, ch y u là khách trong n c đ n tham quan ngh đón ti p g n 1,7 tri u l ầ ệ ượ ế ủ ế ướ ế ỉ
72
mát t iạ đô th du l ch bi n S m S n, con s đó hi n nay đã tăng lên g n g p đôi. ố ệ ể ầ ấ ầ ơ ị ị
Hi n t quan tr ng. T nh đã ệ ạ ỉ i, t nh Thanh Hóa xác đ nh đ a du l ch thành ngành kinh t ư ị ị ế ọ ỉ
th c hi n quy ho ch h t ng, nâng cao năng l c c nh tranh du l ch. Cùng v i chính ự ạ ạ ầ ự ệ ạ ớ ị
sách phát tri n du l ch c a t nh, huy n nên k t h p gi a l ế ợ ủ ỉ ữ ễ ộ ủ h i c a huy n v i các di ệ ể ệ ớ ị
tích khác trong và ngoài huy n đ hình thành nh ng tour du l ch. ể ữ ệ ị
Các khu du l ch, di tích l ch s và danh th ng n i ti ng c a t nh Thanh Hóa ổ ế ủ ỉ ử ắ ị ị
nh : Các khu du l ch bãi bi n S m S n, bãi bi n H i Hòa; các v ầ ư ể ể ả ơ ị ườ ườ n qu c gia (V n ố
qu c gia B n En; các khu b o t n (khu b o t n thiên nhiên Pù Hu, khu b o t n thiên ả ồ ả ồ ả ồ ế ố
nhiên Pù Luông,…); Su i cá th n C m L ẩ ầ ố ươ ứ ng; c m di tích Nga S n (Đ ng T Th c, ụ ừ ộ ơ
C a bi n Th n Phù, Chi n khu Ba Đình, đ n th Mai An Tiêm,...); c m di tích thành ề ử ụ ế ể ầ ờ
nhà H ; đ n Bà Tri u, huy n H u L c; đ n th Lê Hoàn, huy n Th Xuân; khu di ề ồ ề ệ ệ ệ ậ ọ ờ ộ
tích l ch s Ph Tr nh và chùa Báo Ân; khu lăng mi u Tri u T ng, huy n Hà Trung; ủ ị ử ệ ế ị ườ ệ
Ph Na (xã Xuân Du huy n Nh Thanh), đ n Sòng (B m S n); khu di ch , kh o c ủ ư ệ ề ả ơ ỉ ỉ ổ
văn hóa Đông S n; khu di tích Hàm R ng;… ơ ồ
Đ xây d ng đ c các tour du l ch c n có s k t h p c a doanh nghi p kinh ự ể ượ ự ế ợ ủ ệ ầ ị
doanh l ữ ợ hành trong và ngoài t nh. M i doanh nghi p s xây d ng nh ng tour phù h p ệ ẽ ự ữ ỗ ỉ
v i th tr ớ ị ườ ng khách c a mình. Vi c xây d ng tour c n xác đ nh nhi u y u t ự ế ố ủ ệ ề ầ ị ư nh :
ăn u ng, ngh ng i, ph ng ti n, giá c ,… D i đây xin gi ơ ố ỉ ươ ướ ệ ả ớ i thi u m t s tuy n du ộ ố ệ ế
h i c a huy n. l ch có th k t h p đ khai thác l ị ể ế ợ ể ễ ộ ủ ệ
h i Lam Kinh - khu du l ch S m S n. Tuy n 1ế : Thành ph Thanh Hóa - l ố ễ ộ ầ ơ ị
T thành ph Thanh Hóa, du khách s đ n v i l h i Lam Kinh, hòa chung vào ẽ ế ớ ễ ộ ừ ố
không khí hào hùng m t th i c a cu c kh i nghĩa Lam S n, t ờ ủ ộ ộ ơ ở ỏ ố lòng thành kính đ i
c th a s c vùng v y trong màu n v i anh hùng dân t c Lê L i. Sau đó s đ ớ ẽ ượ ợ ộ ỏ ứ ẫ ướ c
xanh mát c a bi n S m S n, th ể ủ ầ ơ ưở ng th c nh ng d ch v t ữ ụ ạ ứ ị i khu du l ch này. ị
Bãi bi n S m S n ch y dài g n 6km t ể ầ ạ ầ ơ ừ ử c a L ch H i đ n chân núi Tr ớ ế ạ ườ ng
L . Bãi cát thoai tho i, sóng êm, n ệ ả ướ c trong xanh và n ng đ mu i v a ph i r t phù ộ ố ừ ả ấ ồ
h p v i s c kho con ng ợ ớ ứ ẻ ườ ơ i. Ngoài bãi t m đ p, thiên nhiên còn phú cho S m S n ẹ ầ ắ
nhi u danh lam - th ng c nh n i ti ng và lung linh s c màu huy n tho i. Đó là dãy ổ ế ề ề ạ ắ ả ắ
núi Tr ng L ch y dài theo mép n c b n mùa thông reo, là hòn Tr ng Mái lãng ườ ệ ạ ướ ố ố
m n tình t , là đ n Đ c C c, Cô Tiên uy nghi c kính; là V ng H i đài - n i du ạ ứ ướ ề ả ộ ọ ổ ơ
khách có th ng m c m t vùng tr i n c mênh mông. Phía Nam dãy núi Tr ng L ả ộ ờ ướ ề ắ ườ ệ
còn có m t bãi t m r t đ p, c nh quan môi tr ấ ẹ ả ắ ộ ườ ứ ng còn r t nguyên s , n i đây h a ơ ơ ấ
ng lai. h n m t khu du l ch ngh d ẹ ỉ ưỡ ộ ị ng hi n đ i trong t ạ ệ ươ
73
h i Lê Hoàn - su i cá th n C m L ng. Tuy n 2ế : Thành ph Thanh Hóa - l ố ễ ộ ầ ở ẩ ố ươ
T thành ph Thanh Hóa ch y xe kho ng 1gi h i Lê ừ ả ạ ố ờ ồ đ ng h đ n v i l ồ ế ớ ễ ộ
Hoàn, hòa vào không khí linh thiêng, th p nén nhang t ng nh v vua tri u Ti n Lê ắ ưở ớ ị ề ề
và sau đó s đ n v i su i cá th n thu c xã C m L ố ẽ ế ầ ẩ ớ ộ ươ ng huy n C m Th y đ th ẩ ể ư ủ ệ
giãn, ng m cá và th ng th c nh ng món ăn truy n th ng c a ng ắ ưở ữ ứ ủ ề ố ườ i dân n i dây ơ
nh : B p n ng, c m lam,… và mua nh ng quà l u ni m. ư ắ ướ ư ữ ệ ơ
: Thành ph Thanh Hóa - thành nhà H - l h i Lê Hoàn - khu du l ch Tuy n 3ế ồ ễ ộ ố ị
S m S n. ầ ơ
Xu t phát t ấ ừ ồ thành ph Thanh Hóa, du khách s đ n thăm di tích thành nhà H , ẽ ế ố
m t thành c đ c xây d ng b ng đá duy nh t Vi t Nam. Thành đ ổ ượ ộ ấ ở ự ằ ệ ượ ự c xây d ng
trên bình đ ki n trúc g n vuông, bên ngoài m t thành ghép b ng nh ng kh i đá xanh ồ ế ữ ằ ặ ầ ố
vuông, có tr ng l ng t 10 - 20 t n đ c ghép v i nhau m t cách t nhiên, hoàn ọ ượ ừ ấ ượ ộ ớ ự
toàn không có b t c m t ch t k t dính nào. Di tích Thành Nhà H là m t danh lam ấ ứ ộ ấ ế ộ ồ
th ng c nh, m t đi m du l ch đ p m t đang h p d n khách du l ch t i tham quan. ể ẹ ấ ẫ ắ ắ ả ộ ị ị ớ
Ti p đó, đoàn s đ n v i l h i Lê Hoàn, quay ng ẽ ế ớ ễ ộ ế ượ ữ c th i gian m t chút n a ờ ộ
i anh hùng dân t c Lê Hoàn, cùng nhân dân đ a ph đ t ể ưở ng nh ng ớ ườ ộ ị ươ ng th p nén ắ
ng tri ân và th h ươ ưở ng th c nh ng màn ngh thu t đ c s c, nh ng trò ch i dân gian. ậ ặ ắ ứ ữ ữ ệ ơ
ầ Sau th i gian tham quan m t m i, du khách s tr v Thanh Hóa đ n khu du l ch S m ẽ ở ề ế ệ ờ ỏ ị
S n, khám phá nh ng đi u m i l t ớ ạ ạ ơ ợ i n i đây và th a s c vùng v y trong nh ng đ t ỏ ứ ữ ữ ề ẫ ơ
sóng bi n.ể
h i Lê Hoàn - khu di tích Lam Kinh. Tuy n 4ế : Thành ph Thanh Hóa - l ố ễ ộ
Trong tuy n du l ch này, du khách s đ n tham gia l h i Lê Hoàn sau đó, lên ẽ ế ế ị ễ ộ
tham quan khu di tích Lam Kinh. Có th liên h t ch c bu i ti c ngoài tr i trong ệ ổ ể ổ ệ ứ ờ
khuôn viên khu di tích, là th i gian đ m i ng i vui ch i, v v i thiên nhiên. Tour có ể ọ ờ ườ ề ớ ơ
mang tính ch t k t h p gi a tâm linh và gi i trí. ấ ế ợ ữ ả
: Thành ph Thanh Hóa - l h i Xuân Ph - khu di tích Lam Kinh - Tuy n 5ế ố ễ ộ ả
su i cá th n C m L ầ ở ẩ ố ươ ng - khu du l ch S m S n. ị ầ ơ
ầ Tour s di n ra trong th i gian trong vài ngày (4 ngày 3 đêm) tùy theo yêu c u ẽ ễ ờ
và đi u ki n c a du khách. Du khách s đ c th ệ ủ ẽ ượ ề ưở ặ ắ ng th c nh ng màn múa đ c s c ứ ữ
trong l h i Xuân Ph , v v i vùng đ t Tây Kinh x a kia, ng m nh ng đàn cá b i l ễ ộ ả ề ớ ơ ộ i ư ữ ấ ắ
và s d ng nh ng d ch v thú v t i khu du l ch S m S n. ử ụ ị ạ ụ ữ ị ầ ơ ị
74
Trên đây là m t s tour du l ch có th s d ng ph c v du khách. T t nhiên ể ử ụ ụ ụ ộ ố ấ ị
khi xây d ng m t tour còn ph thu c vào nhi u y u t . Tuy nhiên, n u đ c th c s ế ố ự ụ ề ộ ộ ế ượ ự ự
quan tâm và đ u t thì nh ng tour này s đ t k t qu t t, góp ph n phát tri n du l ch ầ ư ẽ ạ ế ả ố ữ ể ầ ị
trong huy n và t nh Thanh Hóa. ỉ ệ
75
K T LU N Ậ Ế
Trong t t c các lo i hình văn hóa thì l h i là m t sinh ho t t ng h p bao ấ ả ạ ễ ộ ạ ổ ộ ợ
ng và văn hóa ngh thu t, linh g m các m t tinh th n và v t ch t, tôn giáo, tín ng ồ ấ ầ ặ ậ ưỡ ệ ậ
thiêng và đ i th ng. Ngoài ra, l ờ ườ ễ ộ ộ h i còn là m t hình th c sinh ho t văn hóa c ng ứ ạ ộ
đ ng đ c bi ồ ặ ệ ộ t, có s c h p d n và lôi cu n các t ng l p trong xã h i, tr thành m t ầ ứ ấ ẫ ớ ố ộ ở
nhu c u, m t món ăn tinh th n không th thi u trong đ i s ng văn hóa c a con ể ờ ố ủ ế ầ ầ ộ
ng ườ ẽ i. Đó là lo i hình văn hóa phi v t th nh m c k t c ng đ ng g n bó ch t ch , ằ ố ế ộ ể ắ ặ ậ ạ ồ
th hi n nh ng khát khao v n lên trong đ i s ng đ c gi gìn t ể ệ ữ ươ ờ ố ượ ữ ừ ờ ờ đ i này sang đ i
khác. Đ ng th i, l ồ ờ ễ ộ ừ h i cũng là m t sinh ho t văn hóa ngh thu t mà trong đó v a ệ ạ ậ ộ
th hi n s nghiêm trang, c n tr ng trong các nghi l v a vui v , hòa đ ng trong các ể ệ ự ẩ ọ ễ ừ ẻ ồ
nghi th c h i hè. Trong th i đi m l h i, m i ng i đ u h ng v cái thiêng, cái ứ ể ộ ờ ễ ộ ọ ườ ề ướ ề
thi n. Văn hoá l đây mà hình thành. Vì th có th nói l ệ h i t ễ ộ ừ ế ể ễ ộ h i có m t v trí quan ộ ị
tr ng trong cu c s ng văn hóa tinh th n c a con ng i là m t sinh ho t văn hóa ộ ố ủ ầ ọ ườ ạ ộ
không th thi u trong cu c s ng xã h i. ộ ố ế ể ộ
L h i huy n Th Xuân mang nhi u giá tr văn hóa truy n th ng c a dân ễ ộ ở ủ ề ề ệ ọ ố ị
t c. Đó là nghi th c cúng t ộ ứ ế , nh ng bài cúng, bài hát đ n nh ng trò ch i dân gian nh ế ữ ữ ơ ư
trò “Ngũ qu c lân bang đ ti n c ng i, ch y tr n, các đi u hát rí ren ồ ế ố ”, các trò ch y gi ạ ố ả ệ ậ ạ
hay nh ng đ c s n n i ti ng c a huy n nh bánh gai, b i Lu n Văn,… V i b dày ặ ả ổ ế ữ ủ ư ệ ưở ớ ề ậ
l ch s và s phong phú, đa d ng trong đ i s ng văn hoá nên hàng năm trên đ a bàn ị ờ ố ự ử ạ ị
h i đ ch c, n i dung c a các l c t h i th ng là tôn t nh Thanh có r t nhi u l ỉ ề ễ ộ ượ ổ ứ ủ ấ ộ ễ ộ ườ
vinh nh ng nhân v t có công v i dân, v i n c (l h i Lam Kinh, l h i Lê Hoàn,…) ớ ướ ữ ậ ớ ễ ộ ễ ộ
ho c g n v i tín ng ặ ắ ớ ưỡ ờ ng th Thành Hoàng, th M u,… ho c c u thánh - th n - tr i - ờ ẫ ặ ầ ầ ờ
i trong lao đ t phù h cho qu c th nh dân an, c u cho nhân dân g p nhi u thu n l ấ ậ ợ ề ặ ầ ộ ố ị
h i chùa T u, các l đ ng s n xu t và may m n, bình yên trong cu c s ng (l ộ ộ ố ả ấ ắ ễ ộ ạ ễ ộ h i
làng,…).
h i phong phú và đa d ng, có 29 l h i đã đ c th ng kê, có V i h th ng l ớ ệ ố ễ ộ ạ ễ ộ ượ ố
h i c p t nh, huy n, đ a ph ng. Các l h i này là ti m năng du l ch nhân nh ng l ữ ễ ộ ấ ỉ ệ ị ươ ễ ộ ề ị
văn phong phú đ huy n Th Xuân phát tri n ngành công nghi p không khói. Đ ể ể ệ ệ ọ ể
ngành du l ch có th phát tri n m nh trong th i gian t i thì lãnh đ o huy n c n có ể ể ạ ờ ị ớ ệ ạ ầ
nh ng chính sách phù h p đ khai thác mà không làm m t giá tr c a l h i. ị ủ ễ ộ ữ ể ấ ợ
ầ Ngày nay, cùng v i s phát tri n nhanh chóng c a khoa h c k thu t, nhu c u ọ ỹ ớ ự ủ ể ậ
ng th c a con ng i không ng ng nâng lên. Trong đó nhu c u v du l ch ngày h ưở ụ ủ ườ ừ ề ầ ị
càng l n và đa d ng h n. Ho t đ ng du l ch đã chuy n t d ch ạ ộ ể ừ ỗ ch ban đ u là kinh t ầ ạ ơ ớ ị ế ị
76
i, d n d n tr thành v nh m th a mãn nhu c u ngh ng i, vui ch i c a con ng ụ ơ ủ ằ ầ ỏ ơ ỉ ườ ầ ầ ở
m t b ph n trong ho t đ ng không th thi u đ ạ ộ ộ ộ ể ế ậ ượ ủ ờ ố ầ c c a đ i s ng văn hóa tinh th n.
Đ i v i du l ch văn hóa, các giá tr văn hóa v t th và phi v t th , trong đó có l ố ớ ể ể ậ ậ ị ị ễ ộ h i
ng trình du l ch. là c s quan tr ng đ hình thành nh ng ch ể ơ ở ữ ọ ươ ị
T nh ng giá tr mà l h ừ ữ ị ễ ộ i mang trong nó, vi c b o t n, tôn t o giá tr l ệ ả ồ ị ễ ộ h i ạ
và đ a l ư ễ ộ ệ h i vào khai thác ph c v phát tri n và du l ch văn hóa trên đ a bàn huy n ụ ụ ể ị ị
Th Xuân là vi c c n thi t, c n có s quan tâm và đ u t ệ ầ ọ ế ầ ầ ư ủ ấ c a ban lãnh đ o các c p, ự ạ
hành trong và ngoài t nh. N u l h i n i đây có đ c a các doanh nghi p l ủ ệ ữ ế ễ ộ ơ ỉ ượ ự c s
quan tâm đúng m c thì thi ứ ế ệ t nghĩ vi c phát tri n ho t đ ng du l ch trên đ a bàn huy n ạ ộ ệ ể ị ị
Th Xuân s phát tri n h n. ể ơ ẽ ọ
Đ l h i huy n Th Xuân th c s thu hút du khách thì c n có nh ng thay ể ễ ộ ở ự ự ữ ệ ầ ọ
ch c, d i đây tác gi xin có m t s đ i trong cách t ổ ổ ứ ướ ả ộ ố ki n ngh ế ị nh sau: ư
1. Th c hi n vi c tuyên truy n, qu ng bá gi i thi u hình nh các l h i trên ự ệ ệ ề ả ớ ệ ả ễ ộ
c. M c đích đ gi i thi u cho nhân dân trong vùng bi t đ n các đ a bàn t nh và c n ỉ ị ả ướ ể ớ ụ ệ ế ế
h i và giúp m i ng c giá tr c a t ng l l ễ ộ ọ ườ i hi u đ ể ượ ị ủ ừ ễ ộ ể ứ ả h i đ nâng cao ý th c b o
t n.ồ
h i nh : Có nhi u hình th c đ tuyên truy n v l ứ ể ề ề ễ ộ ư ề
- Căn c đ nh h ng n i dung tuyên truy n là v l h i, các c quan thông tin ứ ị ướ ề ễ ộ ề ộ ơ
c, trong và sau khi l h i đ ch c. Các c t đ i chúng có k ho ch tuyên truy n tr ạ ạ ế ề ướ ễ ộ ượ ổ ứ
c quan báo chí và các ban, ngành, đoàn th tăng c ơ ể ườ ạ ng tuyên truyên trên m ng
internet và thông tin ra toàn t nh và c n c v các ho t đ ng c a l h i. Tăng c ả ướ ề ạ ộ ủ ễ ộ ỉ ườ ng
xu t b n sách, báo, n ph m vi t v các l ấ ả ấ ẩ ế ề ễ ộ ạ ộ h i. Qu n lý ch t ch các ho t đ ng ẽ ả ặ
xu t b n, không đ l ấ ả ể ọ ấ t các n ph m ch a đ ng thông tin trái chi u gây d lu n x u ứ ự ư ậ ề ẩ ấ
trong xã h i.ộ
- T ch c các ho t đ ng báo cáo viên, tuyên truy n mi ng đ tuyên truy n sâu ổ ứ ạ ộ ề ệ ể ề
ng khách du l ch. Tuyên truy n trên đài phát thanh r ng trong nhân dân, trong th tr ộ ị ườ ề ị
huy n, đài truy n hình và đài phát thanh t nh. ệ ề ỉ
- Đ y m nh các ho t đ ng sáng t o văn h c, ngh thu t chào m ng các l ạ ộ ừ ệ ậ ạ ẩ ạ ọ ễ ộ h i
ng nh các anh hùng dân t c nh t t v anh hùng dân t c Lê t ưở ư ổ ứ ch c cu c thi vi ộ ớ ộ ế ề ộ
L i, Lê Hoàn,… T ch c bi u di n ngh thu t truy n th ng ph c v nhân dân. Quan ụ ụ ổ ứ ể ễ ệ ề ậ ợ ố
tâm t ch c các ho t đ ng giao l u văn hóa, văn ngh các vùng cao, vùng có dân ổ ứ ạ ộ ệ ở ư
t c ít ng ộ ườ i sinh s ng (ng ố ườ i M ng). ườ
77
ệ - Ngoài ra, xây d ng các c m thông tin, c đ ng, panô, áp phích, kh u hi u, ổ ộ ụ ự ẩ
màn hình c đ ng các khu trung tâm, n i t p trung đông ng ổ ộ ở ơ ậ ườ ế i, trên các tuy n
đ ng trung tâm huy n, t ch c l i n i t h i. Kh p n i trong huy n ph i treo c ườ ệ ạ ơ ổ ứ ễ ộ ệ ắ ả ơ ờ
T qu c, đ c bi t là c Ngũ s c là lo i c bi u tr ng cho các l ặ ổ ố ệ ạ ờ ể ư ắ ờ ễ ộ h i truy n th ng ề ố ở
c ta. n ướ
ch c các bu i ngo i khóa tham ế ợ t 2. Bên c nh vi c tuyên truy n nên k t h p ề ệ ạ ổ ứ ạ ổ
quan di tích (di tích có t ch c l h i) cho h c sinh các c p trong huy n. ổ ứ ễ ộ ệ ấ ọ
Đ u tiên t ch c i thi u v các l h i trong các tr ng trung ầ ổ ứ nh ng bu i gi ữ ổ ớ ề ệ ễ ộ ườ
ứ h c c s , trung h c ph thông nh m giáo d c cho các em h c sinh hi u và ý th c ọ ơ ở ụ ể ằ ọ ổ ọ
đ c nh ng giá tr văn hóa quý báu c a quê h ng mình. Đ ng th i, đ nâng cao ượ ủ ữ ị ươ ể ờ ồ
lòng t hào và phát huy tinh th n đó trong cu c s ng và trong h c t p. ự ộ ố ọ ậ ầ
Vi c giáo d c này không đ n thu n ch đ a vào gi i thi u trong nh ng gi ỉ ư ụ ệ ầ ơ ớ ữ ệ ờ
ngo i khóa trên l p mà nên t o đi u ki n cho các em đ c tham gia tr c ti p và nghe ệ ề ạ ạ ớ ượ ự ế
thuy t minh t h i đ t o h ng thú, góp ph n tuyên truy n nâng cao giá tr l h i. i l ế ạ ễ ộ ể ạ ứ ị ễ ộ ề ầ
L h i c a ng i Vi ễ ộ ủ ườ ệ ấ t Nam chúng ta có nh ng v đ p muôn màu, đ m d u ẻ ẹ ữ ậ
h i, m i ng tìm th y, t c m nh n đ ấ n văn hóa truy n th ng. Trong l ề ố ễ ộ ỗ i t ườ ự ấ ự ả ậ ượ c
h i là môi tr nh ng giá tr c a tâm h n Vi ị ủ ữ ồ ệ t. Có th nói, l ể ễ ộ ườ ụ ng góp ph n giáo d c ầ
con ng i nh n th c v truy n th ng văn hóa dân t c mà đ c bi ườ ứ ề ề ặ ậ ộ ố ệ ẻ t là trong l p tr . ớ
T đó xây d ng môi tr ng sinh thái văn hóa ngày càng kh i s c, trong k nguyên ừ ự ườ ở ắ ỷ
XXI - k nguyên c a trí tu và toàn c u hóa. ủ ệ ầ ỷ
3. Ti n hành xâ y d ng đ i ngũ lao đ ng chuyên nghi p ph c v trong l ế ụ ụ ự ệ ộ ộ ễ ộ h i.
L c l ng lao đ ng là y u t ự ượ ế ố ộ quan tr ng quy t đ nh đ n s thành công trong ngành ế ự ế ị ọ
du l ch. Hi n t i, m i ch có l h i Lam Kinh có đ i ngũ h ng d n viên nh ng s ệ ạ ị ớ ỉ ễ ộ ộ ướ ư ẫ ố
ng ít. Lao đ ng t t nghi p chuyên ngành du l ch h u nh ch a có. Do đó, đ u t l ượ ộ ố ư ư ầ ư ệ ầ ị
xây d ng đ i ngũ h ng d n viên chuyên nghi p trong l ự ộ ướ ệ ẫ ễ ộ ề ế ứ ầ h i là v n đ h t s c c n ấ
thi c a các doanh nghi p đ đ u t ế t. Ngoài ra, có th kêu g i đ u t ể ọ ầ ư ủ ể ầ ư ệ du l ch t ị ạ ỗ i ch ,
góp ph n t o vi c làm cho nhân dân đ a ph ng. ầ ạ ệ ị ươ
Bên c nh đ i ngũ h ng d n viên thì ngu n nhân l c trong t ch c, qu n lý ạ ộ ướ ẫ ự ồ ổ ứ ả
h i cũng là v n đ c n đ c quan tâm. Các l h i c n thi t l p h th ng qu n lý l ễ ộ ề ầ ượ ấ ễ ộ ầ ế ậ ệ ố ả
ch t ch , tránh s ch ng chéo gi a các c p, gây b t c p trong qu n lý t ch c l ấ ậ ự ữ ẽ ả ấ ặ ồ ổ ứ ễ
h i. h i. N u là l ế ộ ễ ộ ấ h i c p nào thì c p đó ch u trách nhi m th c hi n t ị ch c l ệ ổ ứ ễ ộ ự ệ ấ
78
4. Đ du l ch l h i phát tri n chuyên nghi p thì huy n Th Xuân c n có s ể ị ễ ộ ệ ể ệ ầ ọ ự
liên k t v i các doanh nghi p l hành trong và ngoài t nh đ xây d ng tour du l ch ế ớ ệ ữ ự ể ị ỉ
hoàn ch nh nh m m c đích cung c p nh ng d ch v t t nh t cho du khách. ụ ố ụ ữ ấ ằ ị ỉ ấ
Khai thác du l ch b ng l huy n Th Xuân là m t h ng đi t ằ ị h i ễ ộ ở ộ ướ ệ ọ ố ư t, nh ng
không ph i l h i nào cũng thành công v i du l ch. Nguyên nhân chính là l h i Th ả ễ ộ ớ ị ễ ộ ọ
Xuân thi u s liên k t ph i h p v i các doanh nghi p làm tour, bên c nh đó ế ự ố ợ ế ệ ạ ớ ở ộ m t
ng có quá nhi u l h i khi n các nhà t ch c không có s chu n b t vài đ a ph ị ươ ề ễ ộ ế ổ ứ ị ố t ự ẩ
nh t. Do đó, đ du l ch Th Xuân có di n m o m i thì c n có s ph i h p v i các ố ợ ự ệ ể ầ ạ ấ ọ ớ ớ ị
doanh nghi p l ệ ữ ẩ hành trong và ngoài t nh xây d ng nên các tour v i nh ng s n ph m ự ữ ả ớ ỉ
du l ch đ c s c. ặ ắ ị
ạ ộ Hi n nay, trên đ a bàn t nh Thanh Hóa có r t nhi u công ty du l ch ho t đ ng ệ ề ấ ị ỉ ị
ầ nh : Công ty c ph n du l ch Thanh Hóa, công ty c ph n Kim Quy, công ty c ph n ư ầ ầ ổ ổ ổ ị
th ng m i d ch v & du l ch Xuyên Vi t, công ty Sông Mã - Khách s n Sao Mai, ươ ạ ị ụ ị ệ ạ
công ty TNHH TM du l ch qu c t và D y ngh H ng Lúa,… Đây là nh ng doanh ố ế ị ề ươ ữ ạ
nghi p l hành chuyên nghi p đ các lãnh đ o huy n Th Xuân có th liên k t phát ệ ữ ế ể ể ệ ệ ạ ọ
ng. tri n du l ch đ a ph ị ể ị ươ
79
TÀI LI U THAM KH O Ả Ệ
[1] D ng Văn An (2001), Ô châu c n l c ươ ậ ụ , Nxb Thu n Hóa. ậ
[2] Đào Duy Anh (1997), Đ t n c Vi t Nam qua các đ i ấ ướ ệ ờ , Nxb Thu n Hóa. ậ
L h i c u phúc c u lành ễ ễ ơ ễ ộ ầ ầ ở ệ Vi t
[3] Nguy n S n Anh - Nguy n S n Văn (2009), ơ Nam, Nxb Văn hóa Thông tin.
[4] Toan Ánh (2005), H i hè đình đám ộ , quy n th ể ượ ng, Nxb Tr . ẻ
Di tích l ch s Lam Kinh , ả ử ị
[5] Ban qu n lý khu di tích Lam Kinh Thanh Hóa (2001), Nxb Thanh Hóa.
[6] Vũ Th Bình (2005), Non n c Vi t Nam ế ướ ệ , Nxb Hà N i.ộ
[7] Phan K Bính (2004), Vi t Nam phong t c ế ệ ụ , Nxb thành ph H Chí Minh. ố ồ
L h i Lam Kinh t l h i cung đình đ n l h i dân gian , ỗ ễ ộ ư ế ễ ộ
[8] Đ Nh Chung (2007), ừ ễ ộ thanhhoatourism.com.vn/PrintPreview.aspx?ID=1145.
h i Vi t Nam tiêu bi u ị Nh ng l ữ ễ ộ ệ ể , Nxb Văn hóa thông
[9] Ngô Th Kim Doan (2003), tin.
, ứ ả ộ
[10] Lê Duy Dũng (2010), Trò Xuân Ph - m t di s n văn hóa quý x Thanh ả tuoitrethanhhoa.com/forum.
[11] Nguy n Văn Đính - Tr n Minh Hòa (2004), Kinh t ễ ầ ế du l ch ị , Nxb Lao đ ng.ộ
[12] Thu n H i (2006), B n s c văn hóa l h i i. ả ậ ả ắ ễ ộ , Nxb Giao thông v n t ậ ả
, khóa lu n t ồ L h i C u Bông ầ ậ ố t nghi p khoa ệ
[13] Nguy n H Mai H ng (2010), ễ L ch S , tr ử ườ ễ ộ ng Đ i h c S ph m Đà N ng. ẵ ươ ạ ọ ư ạ ị
[14] Vũ Ng c Khánh (2008), t Nam , Nxb Thanh Niên. ọ L h i Vi ễ ộ ệ
t Nam ộ ố ấ ề ề ị ệ ố , Nxb Đ i h c Qu c ạ ọ
[15] Đinh Trung Kiên (2006), M t s v n đ v du l ch Vi gia Hà N i.ộ
i Vi t và h i l v các ệ ữ ề ế ố ườ ệ ộ ễ ề
[16] Lê Văn Kỳ (1997), M i quan h gi a truy n thuy t ng anh hùng, Nxb Khoa h c xã h i. ộ ọ
ồ ễ ộ ồ , ẹ ạ ộ ộ
L h i - m t nét đ p trong sinh ho t văn hóa c ng đ ng [17] H Hoàng Lan (1998), Nxb Khoa h c xã h i Hà N i. ộ ọ ộ
ng H u Quýnh (2006), T đi n nhân v t l ch s Vi ươ ữ ừ ể ử ệ t ậ ị
[18] Đinh Xuân Lâm - Tr Nam, Nxb Giáo d c.ụ
ặ L h i truy n th ng và hi n đ i ố ễ ộ ạ , Nxb Văn ệ ề
[19] Thu Linh - Đ ng Văn Lung (1984), hóa.
Th Xuân: Khi văn hóa tr thành đ ng l c ấ ọ ở ự , ộ
[20] Tu n Linh (2010), baothanhhoa.vn/search.
ng (2002), ươ L h i truy n th ng c a các dân t c thi u s ủ ể ố ở ề ắ mi n B c ộ ố
[21] Hoàng L t Nam Vi , Nxb Văn hoá Dân t c, Hà N i. ệ ễ ộ ộ ề ộ
80
ề
, khóa lu n t t nghi p khoa L ch S , tr ị Khu di tích Lam Kinh giá tr văn hóa - l ch s và ti m năng ị ng Đ i h c S ph m Đà ử ườ ậ ố ị ử ạ ọ ư ệ ạ ị
[22] Ph m Th Mai (2010), ạ ị phát tri n du l ch ể N ng.ẵ
Qu n tr kinh doanh l hành , Nxb Khoa h c và kĩ ễ ạ ả ị ữ ọ
[23] Nguy n Văn M nh (2005), thu t, Hà N i. ậ ộ
Kinh t ươ ọ ế ọ , du l ch và du l ch h c ị ị
[24] Đ ng Tr ng Minh và V ng Lôi Đình (2001), ổ Nxb Tr .ẻ
L h i th i nay đang đ ạ ễ ộ ờ ổ , c th n i ả
[25] Ph m Gia Minh (2011), ượ tuanvietnam.vietnamnet.vn/2011-02-23-le-hoi-thoi-nay-dang-duoc-tha-noi.
ạ ơ ộ ả ị T pạ
[26] Ph m Lê Tr ng Nghĩa (2010), “Mùa xuân c h i qu ng bá du l ch văn hóa”, chí Văn hóa ngh thu t ậ , s 308. ố ọ ệ
[27] Phan Ng c (2002), B n s c văn hóa Vi t Nam ọ ả ắ ệ , Nxb Văn h c.ọ
[28] Phan Đăng Nh t (1992), L h i c truy n ậ ễ ộ ổ ề , Nxb Khoa h c xã h i Hà N i. ọ ộ ộ
ở ề ỉ
ổ , Đi u ch nh quy ho ch t ng ạ , ng đ n 2020 ế ướ ể ỉ ể ể ạ ị
[29] S Văn hóa - Th thao và Du l ch Thanh Hóa (2010) ị th phát tri n du l ch t nh Thanh Hóa giai đo n 2007 - 2015 và đ nh h ị www.itdr.org.vn/details_daqh-x-58.vdl.
, ạ ấ ạ ổ Đ a chí huy n Th Xuân ệ ọ ị
[30] Ph m T n - Ph m Tu n - Hoàng Tu n Ph (2005), ấ ấ Nxb Khoa h c xã h i Hà N i. ộ ộ ọ
Nh p môn khoa h c du l ch , Nxb Đ i h c qu c gia Hà ầ ứ ậ ọ ị ạ ọ ố
[31] Tr n Đ c Thanh (1999), N i.ộ
), L h i Lê Hoàn và huy n tho i v ông vua tr ng nông , ỗ ng Th o (2007 ả ễ ộ ươ ạ ề ọ
[32] Đ Ph ề kinhtenongthon.com.vn/Story/vanhoa/2007/4/3199.html.
ng Thìn (2007), 101 đi u c n bi ng Vi t Nam , ề ầ ế ề t v phong t c và tín ng ụ ưỡ ệ ươ
[33] Tr Nxb Hà N i.ộ
[34] Tr n Văn Thông (2002), T ng quan du l ch , Đ i h c dân l p Văn Lang. ầ ổ ị ạ ọ ậ
Trò Xuân Ph nh ng đi u múa m t n d kỳ , ữ ệ ặ ả ị
[35] Huy Thông (2009), ạ tintuc.xalo.vn/00-400578582/Tro_Xuan_Pha_nhung_dieu_mua_mat_na_di_ky.
t Nam, Lu t du l ch (2006), Nxb Chính tr Qu c gia. [36] T ng c c Du l ch Vi ụ ổ ị ệ ậ ị ố ị
Ủ ể
ỉ ệ ế ị ổ ị ố ề ạ ố
”. Báo [37] y ban nhân dân t nh Thanh hóa - S Văn hóa Th thao và Du l ch (2008), ở cáo “Tình hình th c hi n k ho ch v n năm 2008, đ ngh b sung v n năm 2009 và ự k ho ch v n 2010 ế ạ ố
h i truy n th ng - nhìn t c ng đ ng ể ễ ộ ề ố ừ ộ ồ ,
[38] Cao Trung Vinh (2010), Phát tri n l viettems.com/index.php?option=com.
M i tám v khai qu c công th n Lũng Nhai , Nxb Thanh ầ ở ườ ố ị ệ
[39] Lê Văn Vi n (2008), Hóa.
Các vua và hoàng h u táng Lam Kinh , Nxb Thanh Hóa. [40] Văn Vi n (2009), ệ ậ ở
[41] Tài li u đi n dã, th c t , ph ng v n. ự ế ề ệ ấ ỏ