TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
128
LIÊN QUAN GIA MỨC ĐỘ NẶNG SUY DINH DƯỠNG CP
VI MT S ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CN LÂM SÀNG,
KT QU ĐIU TR VIÊM PHI TR T 2 THÁNG ĐN 5 TUI
TI BNH VIỆN NHI ĐNG CẦN THƠ
Lư T Diến1, Nguyn Thanh Hi 1, Nguyn Th Nhân M2,
Nguyn Th Dim My2, Võ Văn Thi 1*
1. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
2. Bnh viện Nhi Đồng Cần Thơ
*Email: vvthi@ctump.edu.vn
Ngày nhn bài: 27/5/2023
Ngày phn bin: 24/6/2023
Ngày duyệt đăng: 07/7/2023
TÓM TT
Đặt vấn đề: Viêm phi mt bnh rt ph biến tr em. Suy dinh dưỡng ảnh hưởng ti
mức độ nng và kết qu điều tr viêm phi. Mc tiêu nghiên cu: 1) Mô t đặc điểm lâm sàng, cn
lâm sàng kết qu điều tr viêm phi trên tr suy dinh dưỡng cp t 2 tháng đến 5 tui. 2) Xác
định mi liên quan gia mức độ nặng suy dinh dưỡng cp vi mt s đặc điểm lâm sàng, cn lâm
sàng, kết qu điu tr viêm phi tr t 2 tháng đến 5 tui. Đối tượng phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cu t ct ngang phân tích thc trên 72 tr viêm phi t 2 tháng đến 5 tui suy
dinh dưỡng cp. Kết qu: Triu chứng lâm sàng thường gp nht bao gm th nhanh (97,2%), rút
lõm ngc (63,9%), bú kém hoặc ăn uống kém (58,3%), rale phổi (88,9%). Đặc điểm cn lâm sàng
vi bch cầu ≥15.000/mm3 (66,7%), bch cầu trung nh ≥60% (41,7%), CRP ≥10 mg/L (61,1%).
Mức độ nng SDD cấp liên quan có ý nghĩa thống kê vi bú kém (p=0,002), tím tái (p=0,002), phi
hp kháng sinh (p<0,0001), h tr hấp (p=0,028), nuôi ăn nhân tạo (p=0,001), chuyn khoa
HSTC (p=0,001), thi gian nm viện >10 ngày (p=0,005). Chưa có sự liên quan gia mức độ nng
SDD cp vi triu chng th nhanh (p=0,408), rút lõm ngc (p=0,777), s ng bch cu
(p=0,248), t l bch cu trung tính (p=0,783), CRP (p=0,094). Kết lun: Tr suy dinh dưỡng cp
nng mc viêm phi nặng cao hơn trẻ suy dinh dưỡng cp va (p<0,0001). Mức độ nng suy dinh
dưỡng cp có liên quan với đặc điểm lâm sàng và kết qu điều trị. Do đó, cần đặt vấn đề đánh giá,
phát hiện và điu tr kp thi suy dinhng cp có th làm gim tình trng nghiêm trng ca bnh.
T khoá: Lâm sàng, cn lâm sàng, mi liên quan, viêm phổi, suy dinh dưỡng cp.
ABSTRACT
RELATIONSHIP AMONG THE SEVERITY OF MALNUTRITION AND
CLINICAL, PARACLINICAL FEATURES, TREATMENT RESULTS OF
PEDIATRIC PNEUMONIA FROM 2 MONTHS TO 5 YEARS OLD
AT CAN THO CHILDREN’S HOSPITAL
Lu Tri Dien1, Nguyen Thanh Hai1, Nguyen Thi Nhan My2,
Nguyen Thi Diem My2, Vo Van Thi 1*
1. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
2. Can Tho Pediatric Hospital
Background: Pneumonia is a very common disease in children. Malnutrition affects the
severity and outcome of pneumonia treatment. Objectives: 1) To describe clinical and subclinical
characteristics, treatment results of pneumonia in acutely malnourished children from 2 months to
5 years old. 2) To determine the relationship between the severity of acute malnutrition with some
clinical and subclinical characteristics, the results of pneumonia treatment in children from 2
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
129
months to 5 years old. Materials and method: A cross-sectional descriptive study with real analysis
on 72 children with pneumonia from 2 months to 5 years of age with acute malnutrition. Results:
The most common clinical symptoms include tachypnea (97.2%), chest indrawing (63.9%), poor
feeding or feeding (58.3%), pulmonary rales (88.9%). Subclinical characteristics with leukocytes
≥15,000/mm3 (66.7%), neutrophils ≥60% (41.7%), CRP ≥10 mg/L (61.1%). The severity of acute
malnutrition was significantly associated with poor feeding (p=0.002), cyanosis (p=0.002),
antibiotic combination (p<0.0001), respiratory support (p=0.028), artificial feeding (p=0.001),
transfer to the ICU (p=0.001), hospital stay >10 days (p = 0.005). There was no association between
the severity of acute malnutrition with symptoms of tachypnea (p=0.408), chest indrawing
(p=0.777), white blood cell count (p=0.248), neutrophil percentage (p= 0.783), CRP (p=0.094).
Conclusion: Severe acute malnourished children had more severe pneumonia than moderate
malnourished children (p<0.0001). The severity of acute malnutrition is related to clinical features
and treatment outcomes. Therefore, it is important to assess, detect and promptly treat acute
malnutrition that can reduce the severity of the disease.
Keywords: Clinical, subclinical, relevance, pneumonia, acute undernutrition.
I. ĐẶT VẤN Đ
Viêm phi là mt bnh rt ph biến tr em, nht là tr dưới 5 tui do h min dch
chưa đủ kh năng chống li các c nhân gây bệnh ngoài môi trường [1], [2]. T l suy dinh
dưỡng tr em Việt Nam dưới 5 tui năm 2017 theo thống kê ca Vin Dinh dưỡngth nh
cân 13,4%, thp còi 23,8% gy còm 7%. T l này thành ph Cn Thơ lần lượt
10,1%, 20,6%, 3,8% [3]. Suy dinh dưỡng ảnh hưởng ti mức độ nng và kết qu điu tr viêm
phi. Tr suy dinh dưỡng mc viêm phi gp 3,8 ln tr nh thường [1], [4]. Thc tế cho thy
t l tr mắc suy dinh dưỡng viêm phi vn còn cao liên quan vi nhau [5]. T nhng
sở u trên nghn cứu được thc hin vi các mc tiêu: (1) Mô t đặc điểm lâm sàng, cn
lâm ng kết qu điu tr viêm phi tr suy dinh dưỡng cp t 2 tháng đến 5 tui ti bnh
vin Nhi đồng Cần Thơ năm 2022-2023. (2) Xác định mi liên quan gia mức độ nng suy
dinh dưỡng cp vi mt s đặc điểm lâm sàng, cn lâmng, kết qu điều tr viêm phi tr
t 2 tháng đến 5 tui ti bnh viện Nhi đồng Cần Thơ m 2022-2023.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Tt c tr viêm phổi (VP) suy dinh dưỡng (SDD) cấp 2 tháng đến 5 tuổi đang
điều tr ni trú ti bnh viện Nhi đồng Cn Thơ.
- Tiêu chun chn mu:
Tr được chẩn đoán VP theo Bộ Y tế 2014: Tr ho, st kèm theo ít nht mt trong
các du hiu th nhanh theo tui, rút lõm lng ngc (phần dưới lng ngc lõm vào thì hít
vào) hoc ran phi bất thường (ran m, ran phế qun, ran nổ,…) [6].
Tr được chn đoán SDD cấp theo B Y tế 2016: Tr có 1 trong 2 điều kin v nhân
trc chu vi vòng cánh tay (MUAC) hoc cân nng theo chiu cao (CN/CC) thấp n
ngưỡng bình thường theo tui giới (trong đó, SDD cấp nng vi MUAC<115 mm hoc
CN/CC<-3SD, SDD cp va với 115mm≤MUAC<125mm hoặc -3SD≤CN/CC<-2SD) [7].
- Tiêu chun loi tr: Tr VP kèm d tt bẩm sinh, đặc bit d tt phổi (như
thiu sn phi...); VP kèm bnh mạn tính trước: hi chng thận hư, bnh mn tính v
máu...; VP kèm tiêu chảy; người nhà không đồng ý tham gia nghiên cu.
2.2. Phương pháp nghiên cu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu ct ngang mô t có phân tích.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
130
- Địa điểm, thi gian nghiên cu: Bnh viện Nhi đồng Cần Thơ, 07/2022-05/2023.
- C mu: Tính theo công thc n=Z1-α
2
2p(1-p)
d2 với α=0,05, thì Z0,975=1,96, d=0,09
p=0,17 (tỷ lệ VP nặng trên trẻ SDD theo Minh Tân năm 2018 [8]). Chúng tôi ước tính
cỡ mẫu tối thiểu là 67 mẫu. Thực tế chúng tôi thu được 72 mẫu.
- Phương pháp chọn mu: Chn mu thun tin.
- Ni dung nghiên cu: Đặc đim lâm sàng (rút lõm ngực, tím tái, kém), đc
điểm cn lâm sàng (s ng bch cu, bch cầu đa nhân trung tính, nồng độ CRP), kết qu
điều tr (phi hp kháng sinh, h tr hấp, nuôi ăn nhân tạo, chuyn khoa hi sc tích cc,
thi gian nm vin) và mi liên quan giữa các đặc điểm này vi mức độ nng SDD cp.
- Phương pháp thu thập s liu: Tt c tr đủ tiêu chun được hi bnh s, tin s,
khám lâm sàng và thc hin cn lâm sàng. S liu thu thp trên phiếu điều tra thng nht.
- X s liu: D liệu được x bng phn mềm SPSS 18.0. Phương pháp chủ
yếu phân tích t tn st l phần trăm; xác định mối liên quan dưới dng tn s,
t l %, t s chênh (OR), khong tin cy (KTC) 95% OR, kiểm định χ2 kiểm định
Fisher's Exact Test vi mức ý nghĩa α= 0,05.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim chung của đối tượng nghiên cu
Bảng 1. Đặc đim chung của đối tượng nghiên cu (n=72)
Đặc đim
Tn s (n)
T l (%)
Gii
Nam
44
61,1
N
28
38,9
Nhóm tui
2 - <12 tháng
18
25,0
12 - 60 tháng
54
75,0
Nhn xét: V gii tính, nam nhiều hơn nữ (nam 61,1%, n 38,9%). V nhóm tui,
75% đối tượng thuc nhóm 12-60 tháng. St lý do vào vin chiếm t l cao nht (61,1%).
3.2. Đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng tr t 2 tháng đến 5 tui viêm phi suy
dinh dưỡng cp
Bảng 2. Đặc đim lâm sàng (n=72)
Đặc đim
Tn s (n)
T l (%)
Lý do vào vin
St
44
61,1
Ho
14
19,4
Th nhanh
14
19,4
Rút lõm ngc
46
63,9
Không
26
36,1
Tím tái
8
11,1
Không
64
89,9
Bú kém hoc
ăn uống kém
42
58,3
Không
30
41,7
Nhn xét: Triu chứng lâm sàng thường gp nht bao gm th nhanh (97,2%), rale
phi (88,9%), rút lõm ngc (63,9%), bú kém hoặc ăn uống kém (58,3%), tím tái (11,1%).
Bảng 3. Đặc đim cn lâm sàng (n=72)
Đặc đim
Tn s (n)
T l (%)
Bch cu (tế bào/mm3)
<15.000
24
33,3
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
131
≥15.000
48
66,7
Bch cu trung tính (%)
<60%
42
58,3
≥60%
30
41,7
CRP (mg/L)
<10
28
38,9
≥10
44
61,1
Nhn xét: Mt s triu chng cn lâm sàng gm bch cầu ≥15.000/mm3 (66,7%),
bch cầu trung tính ≥60% (41,7%), CRP ≥10 mg/L (61,1%).
Biểu đồ 1. Mức độ nng viêm phi
Nhn xét: T l viêm phi và viêm phi nng lần lượt là 72,2% và 27,8%.
Bng 4. Kết qu điều tr (n=72)
Đặc đim
Tn s (n)
T l (%)
Phi hp kháng sinh
36
50
Không
36
50
H tr hp
32
44,4
Không
40
55,6
Nuôi ăn nhân tạo
12
16,7
Không
60
83,3
Chuyn khoa hi sc tích cc
12
16,7
Không
60
83,3
Thi gian nm vin
>10 ngày
28
38,9
≤10 ngày
44
61,1
Nhận xét: 50% trường hp cn phi hợp kháng sinh; 44,4% trường hp cn h
tr hấp; 16,7% trường hp cần nuôi ăn nhân tạo; 16,7% trường hp phi chuyn khoa
hi sc tích cực điu tr 38,9% trường hp có thi gian nm vin trên 10 ngày.
3.3. Mi liên quan gia mức đ nặng suy dinh dưỡng cp vi mt s đặc điểm lâm
sàng, cn lâm sàng và kết qu điu tr viêm phi tr t 2 tháng đến 5 tui
Biểu đồ 2. Mức độ nặng suy dinh dưỡng cp
Nhn xét: T l suy dinh dưỡng cp va và nng ln t là 75% và 25%.
72,2 %
27,8% Viêm phổi
Vm phổi nặng
75%
25%SDD cấp vừa
SDD cấp nặng
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
132
Bng 5. Liên quan gia mức độ nặng suy dinh dưỡng cp vi mt s đặc điểm lâm sàng
Mức độ nng
SDD
Tím tái
Bú kém hoặc ăn uống kém
n (%)
Không
n (%)
n (%)
Không
n (%)
n (%)
Không
n (%)
Nng
12 (66,7)
6 (33,3)
6 (33,3)
12 (66,7)
16 (88,9)
2 (11,1)
Va
34 (63,0)
20 (37,0)
2 (3,7)
52 (96,3)
26 (48,1)
28 (51,9)
OR (95%CI)
13 (2,33-72,52)
8,6 (1,80-41,16)
p
0,002*
0,002**
* Fisher's Exact Test, ** χ2 Test
Nhn xét: 66,7% tr SDD cp nng mc VP triu chng rút lõm ngc, cao gp
1,176 ln so vi tr SDD cp va mc VP (p=0,777). 33,3% tr SDD cp nng mc VP
triu chng tím tái, cao gp 13 ln so vi tr SDD cp va mc VP (p=0,002). 88,9% tr
SDD cp nng mc VP triu chng kém hoặc ăn uống kém, cao gp 8,615 ln tr
SDD cp va mc VP (p=0,002).
Bng 6. Liên quan gia mức độ nng suy dinh dưỡng cp vi mt s đặc điểm cn lâm sàng
Mức độ nng
SDD
Bch cu (tế bào/mm3)
Bch cu trung tính (%)
CRP (mg/L)
<15.000
n (%)
≥15.000
n (%)
<60
n (%)
≥60
n (%)
<10
n (%)
≥10
n (%)
Nng
4 (22,2)
14 (77,8)
10 (55,6)
8 (44,4)
4 (22,2)
14 (77,8)
Va
20 (37,0)
34 (63,0)
32 (59,3)
22 (40,7)
24 (44,4)
30 (55,6)
OR (95%CI)
0,5(0,14-1,68)
0,9(0,29-2,52)
0,4(0,10-1,23)
p
0,248*
0,783**
0,094**
* Fisher's Exact Test, ** χ2 Test
Nhn xét: Không có s liên quan gia mức độ nng SDD cp vi s ng bch cu,
t l bch cu trung tính, nồng độ CRP.
Bng 7. Liên quan gia mức độ nặng suy dinh dưỡng cp vi mt s kết qu điều tr
Mc
độ
nng
SDD
Phi hp
kháng sinh
H tr
hô hp
Nuôi ăn
nhân to
Chuyn khoa
HSTC
Thi gian
nm vin
(ngày)
n
(%)
Không
n
(%)
n
(%)
Không
n
(%)
n
(%)
Không
n
(%)
n
(%)
Không
n
(%)
>10
n
(%)
≤10
n
(%)
Nng
16
(88,9)
2
(11,1)
12
(66,7)
6
(33,3)
8
(44,4)
10
(55,6)
8
(44,4)
10
(55,6)
12
(66,7)
6
(33,3)
Va
20
(37,0)
34
(63,0)
20
(37,0)
34
(63,0)
4
(7,4)
50
(92,6)
4
(7,4)
50
(92,6)
16
(29,6)
38
(70,4)
OR
95%CI
13,6
(2,83-65,39)
3,4
(1,10-10,47)
10,0
(2,52-39,70)
10,0
(2,52-39,71)
4,8
(1,52-14,87)
p
<0,0001*
0,028**
0,001*
0,001*
0,005**
* Fisher's Exact Test, ** χ2 Test
Nhn xét: So vi tr SDD cp va mc VP, 88,9% tr SDD cp nng mc VP cn
phi hp kháng sinh, cao gp 13,6 (p<0,0001); 66,7% tr SDD cp nng cn h tr hô hp,
cao gp 3,4 ln (p=0,028); 44,4% tr SDD cp nng cần nuôi ăn nhân to, cao gp 10 ln
(p=0,001); 44,4% tr SDD cp nng cn chuyn khoa HSTC, cao gp 10 ln (p=0,001);
66,7% tr SDD cp nng có thi gian nm vin >10 ngày, cao gp 4,8 ln (p=0,005).