Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
214
LIỆU PHÁP GƢƠNG ĐIU TR CHNG CHI MA
SAU CT CT CHI DƢỚI - HIU QU TH HÓA
Hunh Tnh Chung1, Đ Phước ng1, Nguyn Thế Luyến2
M TT
Đặt vấn đ: Hiện ơng chi ma (HTCM) xuất hin ph biến sau ct cụt chi dưới vi t l lên đến 85%.
Gương trị liu vi nhiui tp là mt trong nhng pơng pháp an tn, chi phí thp và mang li hiu qu tt
trong điều tr HTCM. Cá th hóa các bài tp có th mt trong các yếu t quan trng.
Mc tiêu: Xác đnh kh năng dung nạp và hiu quc bài tp đưc th hóa vi gương tr liu tn bnh
nn HTCM sau ct ct chi dưới.
Đối tưng Phương pp nghiên cu: t tng 01/2020 đến tng 08/2020 20 bnh nhân sau ct ct chi
i có HTCM không gim sau 1 tng phu thut đưc đưa vào nghn cứu ti bnh vin Phc hi chứcng
Điu tr bnh ngh nghip (PHCN-ĐTBNN). Mỗi bệnh nhân đưc cp 1 ơng trị liệu được ng dn
thc hin cá th a các i tp vi gương tại nhà. S dung nạp được đánh giá bằng cm nhn ca bnh nhân
sau mi ln tp. Hiu qu ci thin HTCM được đánh giá bằng tng thời gian đau, cường độ đau, mức độ ng
thuc và s đim trm cảm theo thang điểm CESD.
Kết qu: Bnh nhân nam chiếm 90%. Nguyên nhân do chấn tơng chiếm đa s (80%). Thi gian theo dõi
trung bình 4 tháng. Trong ln tp đầu tiên, 55% bnh nn đáp ng tt vi tt c các bài tp trong 3 nm
cngi đưa ra, 45% còn lại được loi b mt s bài tp gây k chịu nng tất c các bnh nn trong nghn
cu vn đảm bo thc hin được 3 nhóm bài tp. Khi bt đầu tp, 25% bnh nhân có kh năng tập hết tm vn
động hin không gây ra khó chu vi thi gian tp trungnh cho nhngi tp đã chọn lc là 6 phút. Khi kết
thúc chương trình 1tng,100% bnh nn có th tp hết tm vn động kng khó chu vi thi gian tp 15 pt
cho mt bui tp. Thời gian và cường độ hiện tượng chi ma gim đáng k sau thi gian tp cáci tp tha
vi ơng tr liu. Tt c bnh nhân đều s đim trm cm CESD gim mnh sau 1 tháng tp ơng
(p <0,05). Hiu qu ci thin này tiếp tục được duy tghi nhn thi gian kết tc nghiên cu.
Kết lun: Cá th hóa bài tp gương tr liu m tăng kh năng tuân th và dung np bài tp ca bnh nhân;
giảm đáng k ờng đ và hin tưng chi ma, mức đ dùng thuốc và điểm trm cm. Liu phápyn được áp
dng rng rãi.
T khóa: ơng tr liu th hóa, hiện tượng chi ma
ABSTRACT
MIRROR THERAPY FOR PHANTOM LIMB PHENOMENON
IN LOWER LIMB AMPUTEES THE EFFECT OF PERSONALIZATION
Huynh Thanh Chung, Do Phuoc Hung, Nguyen The Luyen
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 26 - No 1 - 2022: 214-220
Background: Phantom limb phenomenon (PLP) usually happens after a lower limb amputations with the
prevelance about 85%. Mirror therapy with several exercises is a safety effective and low cost to treat the disorder.
Personalization of the exercises could be one of the most significant factor to contribute to the success.
Objectives: To identify the ability of tolerance for the exercises of mirror therapy and their effectiveness on
PLP after lower limb amputation.
1Đại học Y Dược Thành ph H Chí Minh 2Bnh viện Đại học Y Dược TP. H Chí Minh
Tác giả liên lạc: BSCK1. Hunh Thành Chung ĐT: 097599237 Email: huynhthanhchung296@gmail.com
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
215
Method: From Janury 2020 to August 2020, 20 patients who were lower limb amputees and still suffered
persistent PLP more than 1 month after amputation were involed in the study at HCMC Hospital for
Rehabilitation and Professional Diseases. Each patient would do three groups of exercises with an individual
mirror at home and then decided which ones would be appropriate. The tolerance of exercersies was evaluated by
the patient’s feeling after trying exercises, the duration of doing exercise and the ability of finishing pain-free full
ROM exercises. The outcome was measured by the duration and intensity of pain, the condition of taking
medicines, and the score of CESD.
Results: Men and the cause of injury were accounted for 90% and 80% of the cases, respectively. The
average of follow-up time was 4 months. In the first time of trying exercises, 55% responded well to all exercises;
the remaining of 45% were refused to continuing some uncomfortable exercises. However, all the patients were
able to do at least some kinds of exercises in 3 groups. 80% patients reported to fell better. Only 25% of patients
could be able to finish full ROM exercises in 6 minutes without feeling uncomfortable. After finishing mirror-
therapy program in one month, 100% of patient could fell free to do the full ROM exercises in 15 minutes. The
duration and intensity of PLP significantly reduced. The CESD score remarkably dipped after a month (p <0.05).
The effectiveness continued to be stable at the end of the study.
Conclusions: The personalized exercises could increase the ability of tolerance and compliance with mirror
therapy, decrease the intensity of phantom phenomenon, the frequency of using medicines and the score of
depression. The therapy should be widely applied.
Keywords: personalized mirror therapy, phantom limb phenomenon
ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện tượng chi ma (HTCM) bao gm đau chi
ma và cm giác chi ma là di chng kinh đin sau
ct ct chi(1,2), th chiếm t l lên đến 85%(3,4,5).
HTCM m ng nguy trầm cm, tăng nhu
cu s dng thuc gim đau, nh hưởng đến
chất lưng sng (6,7).
Mt trong nhng phương pháp được đánh
g là an toàn, hiu qu vi chi phí thấp là gương
tr liệu, được báo cáo ln đu tn bi
Ramachandran VS m 1996(8). Các ng dn
tp phong p vi gương trị liu sau đó ra đời
đáp ng vi s khác nhau ca bnh nhân v c
đặc nh liên quan đến ct ct, yếu t nhân,
môi tng và văn hoá.
Trên thế gii, đã có nhiều nghn cu v hiu
qu liệu pháp gương trị liệu trong điều tr
HTCM với khuynh hướng th hoá (9,10,11). Tuy
nhn ti Vit Nam, nghiên cun khá hn chế.
Do đó cngi tiến hành nghn cuy nhm
xác định kh năng dung nạp i tp sau khi
th hóa hiu qu ci thin HTCM và trm
cm tn bnh nhân sau ct ct chi dưi và bng
gương trị liu ti nhà.
ĐI TƢNG PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tƣợng nghn cu
Trên 20 bnh nn sau ct ct chi dưới có
HTCM không gim sau 1 tháng phu thut t
tháng 01/2020 đến tháng 08/2020 ti khoa Ngoi
chnh hình bnh vin Phc hi chc năng – Điu
tr bnh ngh nghip TP. HCM.
Tiêu chí chn mu
Tui t 18, ct ct mt bên chi i, mm
ct không nhim trùng hoc chy u,
HTCM không ci thin sau 1 tng ct ct.
Tiêu chun loi
Bnh nhân ri lon nhn thc, khiếm khuyết
th giác hoc kng tn th điu tr.
Pơng pháp nghiên cu
Thiết kế nghiên cu
t hàng loạt tng hp.
Qui trình thc hin
Bệnh nhân đồng ý tham gia vào nghiên
cu s đưc khảo sát, đánh giá ban đu ghi
nhn thông tin, nhn dng c được hướng
dn bài tp bằng gương, tổng 11 bài tp
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
216
dành cho bnh nhân. Chương trình tập luyn
dựa trên hướng dn ca Lan(12) hướng
dẫn quy trình gương trị liu cho HTCM ca B
y tế(13). Các bài tập được chn mang tính cht
thiết yếu, trong đó bao gm: h tr đánh lừa
th giác, bài tp cm giác, bài tp vận động
bn. Bnh nhân s sàng lc chn la các bài
tp s thích ca h để th hóa tối ưu hóa
hiu qu tập gương.
Nghiên cu ca chúng i s th a các
khía cnh sau đây trong bài tp(12):
- Bài tp c th trong 3 nhóm bài tp.
- Tm vn động ca bài tp trong nm i
tp vận đng.
- Mc đ kích tch cm giác trong nhóm bài
tp cm gc.
- Thi gian thc hin bài tp trong 1 bui tp.
Bui tr liệu đầu tiên được xem quan
trọng. Trước khi tp với gương gii tch rõ vi
bnh nn và thc hin theo nguyên tc (12):
- Mục tu điu tr.
- Các vấn đ th xy ra trong lúc tp.
- Tp các i tp trong tm đ không gây
k chu, mang đến s thoi i.
- Bt đầu tp luyn t ng kng đau đến
ng đau. Tập vi vùng không đau để cho bnh
nhân thích ng vi vic tp luyn, sau đó tiến li
ng đau.
- Đối vi bài tp vận động: mức độ phc
tp tm vận động ca bài tập cũng được
tăng tiến t t đến dưới ngưỡng gây khó chu
cho bnh nhân.
- Đối vi i tp cm giác: tp nhng cm
gc kích thích nh đến nhng kích tch k
n y thuc nhiu o s thích ca bnh
nhân.
- Trng s ca i tp vn động và cm giác
s thay đổi tùy vào tng bnh nhân, nhng
bnh nhân s tp i tp vn động nhiều n
cm gc nc li.
Bnh nhân đưc yêu cu tp các bài tập đã
đưc cá th a 2 ln/ngày, thi gian y theo
kh năng của bệnh nn nng khuyến o để
đt hiu qu cn tp mi ln ít nht 15 pt.
Trong tuần đầu tiên, nghiên cu viên gi đin
kim tra, nhc nh bnh nhân mi 2 ngày, sau
đó mỗi tun 1 ln trong quá trình tập ơng 1
tháng. Bnh nhân s được đánh giá hiu qu
HTCM hai thi điểm hoàn tnh 1 tháng tp
gương và khi kết thúc nghiên cu (Hình 1).
nh 1: Bài tp vi ơng (Ngun: nh chp thc tế)
Trong nghiên cu này, chúng tôi s dng
gương mica dày 3mm tấm đm góp phn
ng cường s n định, chc chc ca ơng.
ch thước ơng sẽ chiu i chiu rng
p hp sao cho nh nh phn chiếu ca cn
trong quá tnh tp luyn nm trn trong gương.
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
217
Hiu qu đưc đánh g bằng tng thi gian
đau, mức độ ng thuc giảm đau, thang điểm
VAS và CESD đánh giá mức đ trm cm; hiu
qu th a được đánh g dựa vào cm nhn
ln tp đầu tiên, thi gian 1 ln tp, kh ng
thc hin hết tm vn động.
Phân ch s liu
Tt c quy trình phân tích s dng phn
mm Stata 14.2.
Y đc
Nghiên cu đã đưc tng qua Hi đng
Đạo đức trong nghn cu Y sinh học Đại hc Y
c TP. H C Minh, s: 58/ĐĐ ngày
13/01/2020.
KT QU
Đối ng tham gia vào nghiên cu t 35
tui tr lên chiếm 55% nam gii chiếm đa
s (90%). Ct ct quanh gi chiếm 60% Xét v
đặc điểm bnh lý, bnh nhân ct ct chi phn
ln do chấn thương hiện tượng đau chi ma
xut hin ph biến hơn hiện tượng cm giác
chi ma (Bng 1).
Bng 1: Đặc điểm nn khu hc và bnh lý ca bnh
nn (n=20)
Đặc điểm
T l (%)
Nm tuổi
18 34 tuổi
45,0
35 tuổi
55,0
Giới tính
Nam
90,0
Nữ
10,0
Nguyên nn cắt cụt
Chấn thương
80,0
Đái to đường
10,0
Nhiễm trùng
5,0
Mạch máu
5,0
Tầm mức cắt cụt
n chân
25,0
Cchân
5,0
Dưới khớp gối
25,0
Trên khớp gối
35,
To khớp hang
5,0
Cắt bán phần xương chậu
5,0
Loại hiện ợng chi ma
Đau chi ma
55,0
Cảm giác chi ma
45,0
Đặc điểm
Tn s
T l (%)
Thời gian theo dõi sau tập (TV-KTPV)
Đau chi ma
4 (4-5) tháng
Cảm giác chi ma
4 (3-4) tháng
Trong ln tp đầu tiên, 80% bnh nhân cm
thy d chu, 4 % cm thy kng có s kc bit
không có bnh nhân cm thy khó chu trong
c tp (Bng 2).
Bng 2: Cm nhn ca bnh nhân trong ln tập đu
tiên (n=20)
Cm nhn trong ln tp đu tn
S ng
T l (%)
D chu
16
80
Không thy s khác bit
4
20
Gây khó chu
0
0
Trong bui tp đầu tiên 10% bnh nhân
đt hết tm vận động vi các i tập đã đưc
chn la không gây khó chu, sau đó số
ng bnh nhân dung np vi s tăng dần tm
vn động lên 90 % tng th 1 và 100% sau khi
kết tc tp ơng.
Thi gian trung v trong ln tp đầu 6
pt, sau 1 tngng lên 20 pt và sau khi kết
thúc tp gương 25 phút. Mốc thi gian ti
thiu theo hướng dn 15 phút, trong đó trong
bui tp đu tiên ch 25% bnh nhân th
thc hiện đưc 15 pt, kh năng dung np
ngày càng ng vi mc 1 tng là 90% bnh
nhân sau khi kết thúc tập gương 100% bnh
nhân có th thc hin ít nht 15 pt (Bng 3).
Bng 3: Kh năng dung np bài tp ca bnh nhân
sau khi được cá th hóa (n=20)
Kh ng tp luyn
viơng
Bui đu
tiên
Sau 1
tháng
Sau kết
thúc tp
ơng
Đt hết tm vận đng
không y khó chu
2 (10%)
18 (90%)
20 (100%)
Kh ng hn thành
15 pt/ mt bui tp
5 (25%)
18 (90%)
20 (100%)
Thi gian trung v tp
trong mt bui
6 (3-12)
20 (15-23)
20 (17-23)
Tn b bnh nn trong nghn cu ca
chúng i đáp ng tt kh ng hoàn
thành đầy đủ c 3 nhóm i tp: nhóm h tr
đánh lừa th giác, i tp cm gc, bài tp vn
động cơ bản. Bên cnh đó, 55% bệnh nhân có
th thc hin tt c 11 bài tp trong ln tp đầu
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
218
mà không gây khó chịu. Để tăng được kh ng
hoàn tnhi tp, ngay t bui tr liu đu tiên
chúng tôi vn hướng dn bnh nhân tp theo
ngun tắc tăng dần mc độ k ca i tp
(Bng 4).
Qua phân tích (Bng 5, 6 7) cho thy
ờng đ đau chi ma, thời gian chi ma điểm
trm cm gim sau thi gian tập ơng trên cả
hai nm bnh nhân đau chi ma và cảm giác chi
ma. Mức độ s dng thuốc cũng gim xung
hoàn tn kng s dng bệnh nhân đau chi
ma và còn li phn nh bnh nn có cm gc
chi ma. Tt c s khác biệt này đều ý nga
thng kê vi p <0,05.
Xét v kết qu duy t sau tp gương đến hết
thời gian theo dõi, cường độ đau chi ma thi
gian chi ma, đim trm cm tiếp tc gim.
Bng 4: Chn la c bài tp p hp cho bnh nhân
(n=20)
Bài tp
Tn s
T l (%)
Gp-dui c nn chân
Gp dui c chân
Xoay bàn cn
Gp dui gi
Dng khép háng
n n chân tn ng tennis
ch thích bàn chân vi c dài
S chm cn bng c ngón tay
S chân bng lòng n tay
Nhặt đá bằng ngón chân o chén
Viết ch bng chân trong không k
Khác
20
20
20
20
11
20
20
20
20
12
13
0
100
100
100
100
55
100
100
100
100
60
65
0
Bng 5: Kết qu ci thin HTCM thời đim kết tc tp ơng (n=20)
Đau chi ma (n=11)
Cm gc chi ma (n=9)
Trước tp
ơng
Kết thúc tp
ơng
G tr p
Trước tp
ơng
Kết thúc tp
ơng
G tr p
VAS
4 (4-5)
1 (0-2)
0,003a
5 (3-5)
2 (1-3)
0,012a
Thi gian HTCM/ny
150 (105-240)
10 (5-15)
0,003a
450 (80-450)
15 (5-40)
0,009a
Dùng thuc gim đau n (%)
Không
1 (9,1)
11 (100)
<0,001b
1 (11,1)
7 (77,8)
0,015b
10 (90,9)
0 (0)
8 (88,9)
2 (22,2)
Bng 6: Kết qu ci thin HTCM thời đim kết tc nghiên cu (n=20)
Đau chi ma (n=11)
Cm gc chi ma (n=9)
Kết thúc tp
ơng
Kết thúc nghn
cu
G tr p
Kết thúc tp
ơng
Kết thúc
nghiên cu
G tr p
VAS
1 (0-2)
0 (0-1)
0,030a
2 (1-3)
1 (1-3)
0,317a
Thi gian HTCM/ny
10 (5-15)
0 (0-1)
0,005a
15 (5-40)
6 (1-45)
0,094a
Dùng thuc gim đau n (%)
Không
11 (100)
11 (100)
1,000b
7 (77,8)
9 (100)
0,471b
0 (0)
0 (0)
2 (22,2)
0 (0)
Bng 7: Kết qu ci thin triu chng trm cm (n=20)
Trước tp
ơng
Kết thúc tp
ơng
Kết thúc
nghiên cu
P (trưc tp kết
thúc
P (kết tc tp
nghiên cu)
Đim CES-D
17 (14-24,5)
8 (4-12,5)
4,5 (2,5-10)
<0,001a
<0,001a
Trm cm n (%)
Không
7 (35,0)
18 (90,0)
19 (95,0)
<0,001c
1,000b
13 (65,0)
2 (10,0)
1 (5,0)
a Kiểm định Wilcoxon signed-rank bKiểm định Fisher c Kiểm định Chinh phương
BÀN LUN
Trong nghn cu ca chúng tôi, nguyên
nhân dn đến bnh nhân b ct ct do chn
thương chiếm phn ln. Bnh nhân đau chi ma
nhiu so vi bnh nhân cm giác chi ma, đồng
thời ng chưa ghi nhận trưng hp o c
hai hiện tượng đau chi ma cm gc chi ma.
Mc cho ch thức ơng trị liệu tác động
n h thống trung ương giảm đau như thế
o thì mt trong nhng chìa ka cho s thành
ng vn đề tuân th điu tr ca bnh nhân.