1
M ĐU
1. nh cp thiết của đề tài
Hệ đầm phá Tam Giang - Cầu Hai (thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế) là
đầm phá lớn nhất ven bờ Việt Nam với gần 1000 loài động vật, thực
vật thủy sinh giá trị kinh tế [1]. Các hoạt động kinh tế - hội vùng
đầm phá đang diễn ra hết sức sôi động bao gồm nông nghiệp, nghề
và khai thác biển, giao thông - cảng, du lịch – dịch vụ v.v.. Hệ đầm phá
là nơi tiếp nhận các nguồn thải ven bờ không những của các huyện giáp
ranh còn cả của các khu vực miền núi. Khả năng suy thoái chất
lượng môi trường, cạn kiệt nguồn giống sẽ xảy ra nếu không những
biện pháp quản lý hệ thống đầm phá. Mỗi một hệ thống tự nhiên có một
khả năng chịu tải nhất định. Vượt quá ngưỡng đó, hệ thống sẽ bị thay
đổi kéo theo sự thay đổi chức năng của hệ thống. Trong khi đó, các
hoạt động phát triển kinh tế - xã hội ven bờ đã dẫn đến tải lượng hữu cơ
và dinh dưỡng đưa vào hệ đầm phá không ngừng gia tăng mà không
biện pháp bảo vệ hoặc cảnh báo. Trước sức ép phát triển kinh tế của
khu vực, nghiên cứu sinh đã chọn đề tài “Nghiên cứu đánh giá sức tải
một số yếu tố môi trường (C, N, P) khu vực đầm phá Tam Giang - Cầu
Hai (tỉnh Thừa Thiên Huế)” làm luận án nghiên cứu của mình.
Nghn cứu sức tải môi tờng một shướng tiếp cận được áp
dụng trong một số nh vực n trong NTTS, quản lý nguồn thải, quản
hệ sinh thái. Hướng tiếp cận của luận án tập trung vào nghiên cứu, quản lý
nguồn thải, góp phần bảo vệ chất lượng môi trường nước và hsinh thái.
Hiểu và đánh g đúng sức chịu tải môi trường có ý nghĩa quan trọng trong
việc đưa ra các chính ch phát triển kinh tế - xã hội và bảo v môi trường.
2. Mục tiêu của luận án
- ánh giá được sức chịu tải của một số yếu tố môi trường (C, N,
P) trong hệ đầm phá TG - CH làm sở cho quản lý, phát triển bền
vững hệ đầm phá.
3. Nội dung nghn cứu
- Phân tích, đánh giá dự báo tải lượng ô nhiễm từ các nguồn
đưa vào hệ đầm phá.
2
- Mô phỏng lan truyền các chất ô nhiễm trong hệ đầm phá TG -
CH theo các kịch bản cơ sở (năm 2011 2012) và kịch bản 2020, 2030,
kịch bản đột xuất.
- Nghiên cứu, tính toán sức tải hệ đầm phá TG - CH đối với các
chất hữu cơ chất dinh dưỡng theo c ngưỡng của quy chuẩn Việt
Nam, ngưỡng sức tải tối đa và ngưỡng gây bất lợi đối với sinh vật thủy
sinh.
4. Đối ợng phạm vi nghiên cu
- ối tượng nghiên cứu: các hợp chất C, N, P trong nước hệ
đầm phá TG - CH; các nguồn thải đưa vào hệ thống đầm phá.
- Phạm vi không gian: không gian nghiên cứu hệ đầm phá
TG CH và các vùng xung quanh đưa các chất ô nhiễm vào đầm phá.
- Phạm vi thời gian: mùa mưa (tháng 11) và mùa khô (tháng 5)
của các năm 2011, 2012, 2016; dự báo cho các năm 2020, 2030
5. Phƣơng pháp nghn cứu
- Tổng quan i liệu vsức tải môi trường và hệ đầm phá TG-CH.
- iều tra, khảo sát và thực nghiệm ngoài hiện trường.
- nh a chế độ thủy động lực sự lan truyền chất ô nhiễm
trong hđầm p sdụng phần mềm Delft 3D.
6. Ý nga khoa học thực tiễn ca đ tài
- Hệ thống a được phương pháp đánh g sức chịu tải môi trường
cho mt thủy vực ven bViệt Nam.
- p phần c định sức tải i trường c yếu tBOD5, COD, N-
NH4
+, N-NO3
- P-PO4
3- cho hệ đầm p Tam Giang Cầu Hai, th sử
dụng m nguồn tham khảo cho ng c quản i tờng.
7. Những kết qu khoa học đạt đƣc đóng p mới của luận án
- ã c định nguồn thải và ước tính lượng thải c chất ô nhiễm C,
N, P từ các hoạt động kinh tế - hi đưa vào hệ đầm phá TG-CH.
- ã hiệu chỉnh hình chất lượng nước hđầm phá TG-CH và mô
phng chất lượng nước theo các kịch bản pt triển đến năm 2020 và 2030.
- ã nh được sức tải i trường cho hệ đầm phá TG-CH theo các
ngưỡng của QCVN và theo khả năng tự làm sạch (đồng hóa) của đầm phá.
3
CƠNG 1. TNG QUAN VẤN Đ NGHIÊN CỨU KHU VC
NGHN CỨU
1.1. Tng quan v sc ti i trƣờng
1.1.1. Các khái niệm
Sc tải môi trường (STMT) một hướng nghn cứu ca khoa hc
môi trường. Vấn đ là hiểu đúng bản cht ca STMT và phương pháp
nh toán đúng đắn để thể áp dụng vào trong thc tin qun ngun
thi và BVMT. Mi mt định nga, ki niệm v STMT cách tiếp cn
riêng, nhưng vấn đề kiểm soát nguồn ô nhim t lc địa mối quan tâm
ln nhất trong c nghiên cứu v STMT.
1.1.2. Tình nh nghiên cứu ngoài nước
Nghn cứu STMT trên thế giới được tiếp cn theo c ng sau:
a) Áp dụng mô hình sinh địa a để nh toán mật độ nuôi th tối đa của
c li nuôi trồng (cá, tôm, hai mảnh v, v.v.).
b) Tính toán lưng thi ti đa hàng ngày được phép đưa vào thy vc
c) Xây dựng h thng ch s, ch th để đánh giá STMT cho vùng ven bin.
d) Mt s ng tiếp cn kc liên quan đến s dụng đất, sc tải xã hi...
1.1.3. Tình hình nghiên cứu trong nưc
Việt Nam, STMT đã được nghn cứu t cui những năm 1990
i dng các nghn cứu v ti ng thải, năng suất cấp, kh năng tự
m sạch ca thy vc, kh ng trao đổi ớc, v.v. STMT đã được đưa
vào trong Lut BVMT t năm 2005 và là ni dung bt buc phi thc hin
cho tt c c ng, suối, kênh, rạch, h. Tuy nhiên, c nghiên cu ti Vit
Nam mi ch dng li việc tính STMT qua khả ng trao đổi nước, chưa
nh đến bn cht thc s ca sc ti môi trường khả ng đồnga của
thy vc và các ngưỡng gây bt lợi đến sinh vt thy sinh.
1.2. Tng quan v nhnh nghn cứu môi trƣờng trong h đầm phá
TG - CH
1.2.1. Khái quát v h đầm p TG - CH và các hot động kinh tế hội
H đầm phá TG - CH có chiều dài 68km, tng diện tích mt nưc 216
km2. 5 huyện ln quan là Phong iền, P Lộc, Phú Vang, Quảng iền và
4
Hương Trà với tng s n khoảng 615.946 người, diện tích 2648.76km2.
Các hoạt động kinh tế - hội vùng đầm p bao gồm ng nghip, ngh
khai thác biển, giao thông - cng, du lch dch v. m 2016, din
ch NTTS toàn khu vực 7175 ha; số ợng đàn trâu ca khu vc đạt
22,4 nghìn con, đàn đạt 33,6 nghìn con, đàn lợn đạt 205,6 ngn con và
đàn gia cầm đt 2,7 triu con; lượng khách du lịch 1,7 triệu kch [66].
1.2.2. c nghn cứu v môi tng h đầm phá TG - CH
Các nghn cu v i trường bao gồm: địa cht, địa mo, vn
chuyn trầm ch, hình thái động lc, i lở b bin; chất lượng nước và
c nguồn thi; chất lượng trm tích; nguồn li, thy sinh, đa dạng sinh
hc; c vấn đề kinh tế - hội và quản .
1.2.3. i trường chất ợngc hệ đầm p TG - CH
Nước hệ đầm phá dấu hiệu ô nhiễm cục bcht hữu , amoni và
TSS. Nồng đ các chất xu ớng tăng theo thời gian.
1.3. Sử dụng công cụ hình a trong nghiên cứu sc tải i tng
Hin nay nhiều mô nh được s dụng để mô phỏng cht lượng
ớc: hình EFDC (Mỹ), WASP7, AQUATOX, SWAT, MIKE21,
MIKE-3, Delft3D v.v. Delft-3D nh đã được thương mại a,
th áp dụng cho c khu vực sông và biển do lưới cong trc giao gp
cho việc phỏng ti các khu vc đưng b, ca sông.nh Delft-3D
mô hình có bn quyn, đã đưc kim nghim k nên NCS đã chọn phn
mềm này làm ng c nghiên cu.
1.4. Tng quan cui cơng ng nghn cu ca lun án
Tiếp cn ca luận án theong kiểm soát ngun thi, phòng nga ô
nhim, th hin việcnh toánng cht ti đa mà đầm phá TG - CH
th tiếp nhận sao cho không gây nh ởng đến s phát trin ca sinh vt
thy sinh. NCS đã tính toán STMT theo các ngưỡng an tn cho sinh vt
thy sinh, ngưỡng theo QCVN và ngưỡng sc ti ti đa. Ngưỡng an toàn
cho sinh vt thủy sinh được chọn nồng độ phosphat - 0,045 mg/l, nng
độ khí NH3 - 0,05mg/l, nồng độ DO - 5 mg/l. Ngưỡng ”sc ti ti đa”
ngưỡng mà tại đó thy vc kngn khả ng tự làm sạch vi các giá trị
đưc chn nồng đ DO = 2mg/l; N-NH4
+ = 1mg/l và P-PO4
3- = 1mg/l.
5
CƠNG II. PHƢƠNG PHÁP NGHN CỨU
2.1. Khu vc nghn cứu
nh 2.1. Phạm vi nghiên cứu: khu vực đầm p TG - CH
2.2. Pơng pháp nghn cứu
nh 2.2. đnghn cứu của luận án
2.2.1. Phương pháp điều tra, khảo sát
Hiệu chỉnh mô
hình chất
lượng nước
Hiệu chỉnh mô
hình chất lượng
nước
Triển khai các kịch
bản mô phỏng chất
lượng nước
Triển khai các kịch
bản tính sức tải
môi trường
Thẩm định mô hình
chất lượng nước
Chuẩn bị dữ liệu
đầu vào
(Dữ liệu khí tượng, thủy văn,
dữ liệu chất lượng nước, dữ
liệu nguồn thải …)
Triển khai mô
hình thủy động
lực cho hệ đầm
phá TG-CH
Hiệu chỉnh
mô hình thủy
động lực