HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
VŨ VĂN HIẾU
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SUY THOÁI
CAM SÀNH TRỒNG TẠI BẮC QUANG, HÀ GIANG
VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
VŨ VĂN HIẾU
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SUY THOÁI
CAM SÀNH TRỒNG TẠI BẮC QUANG, HÀ GIANG
VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC
Chuyên ngành: Khoa học cây trồng
Mã số: 62.62.01.10
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. NGUYỄN THỊ PHƢƠNG THẢO
2. PGS.TS. VŨ QUANG SÁNG
HÀ NỘI, 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực, khách quan và chƣa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã đƣợc cảm
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án đƣợc ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày tháng năm 2016
Tác giả luận án
i
Vũ Văn Hiếu
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hoàn thành luận án, cho phép tôi đƣợc bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Thị Phƣơng Thảo và PGS.TS. Vũ Quang Sáng, những
ngƣời thầy đã tận tình hƣớng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ môn Sinh lý thực vật, Khoa Nông học, Bộ môn Công nghệ sinh học thực vật, Khoa
Công nghệ sinh học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận án.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tập thể Lãnh đạo Sở Nông nghiệp&PTNT tỉnh Hà Giang,
Lãnh đạo Trung tâm KHKT giống cây trồng Đạo Đức, Lãnh đạo Trƣờng Trung cấp KTKT tỉnh Hà Giang đã luôn tạo điều kiện giúp đỡ tôi về công việc và tạo điều kiện để tôi tham
gia thực hiện chƣơng trình phục hồi, phát triển vùng cam sành Hà Giang theo hƣớng hàng hóa giai đoạn 2011 – 2015 tầm nhìn 2020.
Chân thành cảm ơn các bạn đồng nghiệp, cán bộ Trung tâm KHKT giống cây
trồng Đạo Đức; cán bộ, giáo viên Trƣờng Trung cấp Kinh tế kỹ thuật tỉnh Hà Giang nơi mà tôi đã từng công tác trong nhiều năm, cũng là nơi sinh hoạt chuyên môn của tôi đã luôn chia sẻ kinh nghiệm quý báu trong nghiên cứu và giúp đỡ tôi trên mọi phƣơng diện.
Xin ghi nhận nơi đây tình cảm yêu thƣơng của vợ, con, cha mẹ, anh chị em và
toàn thể bạn bè, đồng nghiệp đã luôn hết lòng động viên tinh thần trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận án.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận án
ii
Vũ Văn Hiếu
MỤC LỤC
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục chữ viết tắt v
Danh mục bảng vi
Danh mục hình viii
Trích yếu luận án ix
Thesis abstract xi
PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1
Tính cấp thiết 1.1 1
Mục tiêu của đề tài 1.2 2
Phạm vi nghiên cứu 1.3 3
Những đóng góp mới của luận án 1.4 3
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 1.5 3
PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 5
Cơ sở khoa học của đề tài 2.1 5
2.2 tình hình sản xuất và tiêu thụ quả có múi trong nƣớc và trên thế giới 5
2.2.1 Tình hình sản xuất, tiêu thụ quả có múi trên thế giới 5
2.2.2 Tình hình sản xuất tiêu thụ quả có múi ở Việt Nam 6
2.3 Tình hình nghiên cứu hiện tƣợng suy thoái ở cây có múi trong nƣớc và
trên thế giới 7
2.3.1 Hiện tƣợng suy thoái ở cây ăn quả có múi 7
2.3.2 Những nghiên cứu về nguyên nhân suy thoái 8
2.4 Một số kết luận rút ra từ phân tích tổng quan 32
PHẦN 3 VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 34
3.1 Địa điểm và thời gian nghiên cứu 34
3.1.1 Địa điểm nghiên cứu 34
3.1.2 Thời gian nghiên cứu 34
iii
3.2 Đối tƣợng và vật liệu nghiên cứu 34
3.3 Nội dung nghiên cứu 38
3.3.1 Điều tra đánh giá thực trạng suy thoái của cam sành trồng tại Bắc Quang 38
3.3.2 Phân tích các nguyên nhân suy thoái của cam sành trồng tại Bắc Quang 38
3.3.3 Nghiên cứu một số giải pháp khắc phục 38
3.4 Phƣơng pháp nghiên cứu 39
3.4.1 Điều tra đánh giá thực trạng suy thoái của cam sành Bắc Quang 39
3.4.2 Phân tích các nguyên nhân suy thoái của cam sành Bắc Quang 39
3.4.3 Nghiên cứu một số giải pháp khắc phục 44
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 50
Thực trạng suy thoái của cam sành Bắc Quang 50 4.1
Các nguyên nhân suy thoái của cam sành trồng tại Bắc Quang 56 4.2
4.2.1 Nguyên nhân suy thoái do giống 56
63 4.2.2
69 4.2.3
4.3 Một số giải pháp khắc phục suy thoái cam sành Bắc Quang - Hà Giang 76
4.3.1 Tạo nguồn vật liệu sạch bệnh bằng vi ghép đỉnh sinh trƣởng 76
4.3.2 Giải pháp bổ sung dinh dƣỡng, tăng cƣờng sức sinh trƣởng của cây (bổ
sung phân hữu cơ và vô cơ NPK kết hợp với phân vi lƣợng bón lá) 86
4.3.3 Kết quả nghiên cứu biện pháp phòng trừ sâu, bệnh tổng hợp 94
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 100
5.1 Kết luận 100
5.2 Kiến nghị 101
Danh mục các công trình đã công bố 102
Tài liệu tham khảo 103
iv
Phần phụ lục 111
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ADN
BA
Axit Deoxyribo Nucleic 6- Benzylaminopurin Cây đầu dòng Cây đƣợc nhân giống vô tính từ cây đầu dòng Cây S0 Cây S1
Cây đƣợc nhân giống vô tính từ cây S1 Bệnh exocortis (Citrus exocortis viroid) Cây S2 CEVd
Cộng sự Công thức Cs CT
Bệnh tatter leaf (Citrus latter leaf capillovirus) Bệnh tristeza (Citrus tristeza closterovirus) CTLV CTV
Cam vinh Diện tích CV DT
Đƣờng kính Hữu cơ ĐK HC
Quản lý dịch hại tổng hợp Inter-simple sequence repeat Khoa học kỹ thuật IPM ISSR KHKT
NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn MĐ Mẫu đất
MS PCR
Môi trƣờng cơ bản của Murashige và Skoog Polymerase Chain Reaction chỉ số đo độ hoạt động của các ion hiđrô (H+) trong dung dịch Restriction fragment length polymorphism pH RFLP
Random amplified polymorphic DNA Bố trí khối hoàn toàn ngẫu nhiên (Randomized Complete Design) Simple sequence repeat Thành phần cơ giới Ủy ban nhân dân RAPD RCB SSR TPCG UBND
Vàng lá greening Α-Naphthalene Acetic Acid VLG α-NAA
v
Tổng diện tích ∑ DT
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
Diện tích, năng suất, sản lƣợng cây có múi năm 2005 - 2013 7 2.1
16 2.2 Tính lƣợng vôi bón theo pH KCl và thành phần cơ giới đất
19 2.3
Lƣợng phân bón cho cam ở thời kỳ kinh doanh 20 2.4
Mẫu đất thu thập tại vùng trồng cam sành huyện Bắc Quang 34 3.1
Mẫu lá cam sành thu thập tại vùng trồng cam sành huyện Bắc Quang 35 3.2
35 3.3
Các mồi RAPD 36 3.4
Các mồi ISSR 37 3.5
Thành phần phản ứng RAPD-PCR và ISSR-PCR 40 3.6
51 4.1
52 4.2
53 4.3
54 4.4
55 4.5
56 4.6
56 4.7
58 Số băng của 40 mẫu nghiên cứu với chỉ thị RAPD và ISSR 4.8
61 Các nhóm di truyền của 40 mẫu cam thông qua phân tích kiểu gen 4.9
64 4.10
66 Kết quả phân tích mẫu đất 4.11
Hàm lƣợng các nguyên tố dinh dƣỡng trong lá (so với thang chuẩn theo 4.12
67 Reuther &Smith)
68 Kết quả phân tích mẫu lá 4.13
70 4.14
71 4.15
72 Ảnh hƣởng của sâu, bệnh hại chính đến năng suất cam sành 4.16
73 4.17
vi
74 4.18
4.19 74
4.20 74
4.21 75
4.22 75
4.23 75
4.24 76
nhau 4.25 76
4.26 Ảnh hƣởng của thời gian khử trùng NaOCl 5,5% 78
4.27 Ảnh hƣởng của nồng độ BA đến khả năng nhân nhanh của mẫu chồi
cam sành Bắc Quang sau 6 tuần nuôi cấy 79
4.28 Ảnh hƣởng của kích thƣớc chồi ghép đến hiệu quả vi ghép 80
4.29 Ảnh hƣởng tuổi cây gốc ghép đến hiệu quả vi ghép 81
4.30 Ảnh hƣởng của nồng độ đƣờng đến hiệu quả vi ghép 81
4.31 Ảnh hƣởng của một số cải tiến vi ghép đến hiệu quả vi ghép cam sành,
Bắc Quang – Hà Giang 83
4.32 Kết quả vi ghép lần 2 cây cam sành S0 trên gốc bƣởi chua 83
4.33 84 Kết quả xét nghiệm cây S0 với hai bệnh greening và tristeza
4.34 Ảnh hƣởng của phân bón đến chiều cao, đƣờng kính tán và đƣờng kính gốc 86
4.35 Ảnh hƣởng của phân bón đến thời gian xuất hiện lộc của cam sành 87
4.36 89
4.37 92
4.38 Ảnh hƣởng của phân bón đến tỷ lệ cây ra hoa, đậu quả của cam sành
năm 2015 93
4.39 Thành phần sâu bệnh và mức độ hại trên vƣờn thí nghiệm 94
4.40 Ảnh hƣởng của biện pháp phòng trừ sâu bệnh tổng hợp đến chiều cao
cây, đƣờng kính gốc, đƣờng kính tán cây cam sành 95
4.41 Ảnh hƣởng của biện pháp phòng trừ sâu bệnh tổng hợp đến thời gian
xuất hiện lộc (Đơn vị: ngày/tháng) 96
4.42 96
4.43 Ản 97
4.44 Thành phần sâu, bệnh hại và mức độ hại 98
vii
4.45 Mức độ tái nhiễm bệnh greening và tristeza 98
DANH MỤC HÌNH
Tên hình Trang STT
4.1 Sản phẩm RAPD-PCR với mồi OPM12 và OPX18 59
4.2 Sản phẩm ISSR-PCR với mồi T1 và T3 60
4.3 Biểu đồ quan hệ di truyền của 39 mẫu cam sành Bắc Quang và 1 mẫu
cam Vinh (giống Xã Đoài) 62
4.4 Sự tạo chồi từ đoạn thân mang mắt ngủ cam sành Bắc Quang 78
4.5 Chồi cam sành Bắc Quang nhân nhanh trên môi trƣờng MS + 0 mg/l BA
(A) và môi trƣờng MS + 1 mg/l BA (B) sau 6 tuần nuôi cấy 79
4.6 Chồi ghép cam sành Bắc Quang trên gốc bƣởi chua (sau nảy mầm 3 tuần)
sau 2 tuần nuôi cấy 81
4.7 Cây vi ghép cam sành Bắc Quang trên gốc bƣởi chua sau 2 tuần (A), 4
tuần (B) nuôi cấy và sinh trƣởng phát triển sau vi ghép (C) 82
viii
4.8 Cây cam sành sau ghép 20 ngày (A) và cây cam sành sau ghép 40 ngày (B) 84
TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Tên tác giả: Vũ Văn Hiếu
Tên luận án: Đánh giá hiện trạng suy thoái cam sành trồng tại Bắc Quang, Hà Giang và
một số giải pháp khắc phục
Chuyên ngành: Khoa học cây trồng Mã số: 62.62.01.10
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Đánh giá đƣợc hiện trạng và xác định đƣợc nguyên nhân chính gây suy thoái của
cam sành vùng Bắc Quang và đề xuất đƣợc một số giải pháp khôi phục và phát triển bền
vững cam sành tại Bắc Quang nói riêng và Hà Giang nói chung.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Điều tra đánh giá thực trạng suy thoái của cam sành trồng tại Bắc Quang
- - -
trồng trên 4 loại đất khác nhau với các mức suy thoái:
n
Phân tích các nguyên nhân suy thoái của cam sành trồng tại Bắc Quang
-
- Ngu
; (2)
- N
nh và mức độ hại; (2) Phân tích mối quan hệ giữa bệnh
với địa điểm trồng, đất trồng và tuổi cây bằng phần mềm SARS.
Nghiên cứu một số giải pháp khắc phục
Tạo nguồn vật liệu sạch bệnh bằng vi ghép đỉnh sinh trưởng
ix
Phƣơng pháp vi ghép dựa theo quy trình của Navarro et al. (1975), có cải tiến để
phù hợp với giống cam sành. Quy trình gồm các bƣớc: Chuẩn bị gốc ghép, chuẩn bị chồi
ghép, vi ghép lần 1, nuôi cấy in vitro cây sau vi ghép, vi ghép lần 2, xét nghiệm bệnh.
Nghiên cứu một số giải pháp chống tái nhiễm bệnh vàng lá trên cây cam sành
- Bổ sung dinh dƣỡng, tăng cƣờng sức sinh trƣởng của cây cam sành
- Biện pháp phòng trừ sâu, bệnh tổng hợp
Kết quả chính và kết luận
Hiện trạng suy thoái cam sành trồng tại Bắc Quang, ở các địa điểm khác nhau, trên
các loại đất khác nhau và các lứa tuổi cây khác nhau
Bắc Quang là vùng sản xuất cam sành lớn nhất của tỉnh Hà Giang, song đang bị
hiện tƣợng suy thoái nghiêm trọng làm ảnh hƣởng tới năng suất, chất lƣợng và hiệu quả sản
xuất. Hiện tƣợng suy thoái xảy ra ở tất cả các lứa tuổi và trên tất cả các loại đất trồng cam.
Lứa tuổi càng cao thì tỷ lệ và mức độ suy thoái càng nặng.
Đã xác định được nguyên nhân của hiện tượng suy thoái không phải thiếu dinh dưỡng,
sự thuần nhất của giống không cao mà do sự gây hại của sâu, bệnh
- Quần thể cam sành trồng ở Bắc Quang phân ly thành 5 nhóm khác nhau với hệ
số tƣơng đồng ở mức 0,7 (ngƣỡng thấp nhất của tính đồng nhất).
- Đã xác định đƣợc gây hại cam sành trồng tại Bắc Quang, trong
g cam s đó
tristeza.
-
Một số giải pháp cơ bản khắc phục hiện tượng suy thoái cam sành trồng tại Bắc
Quang
Đã tạo ra đƣợc 18 cây giống sạch bệnh S0 làm vật liệu cho nhân giống sạch bệnh
phục vụ sản xuất và đề xuất đƣợc quy trình tạo cây cam sành sạch bệnh bằng vi ghép
đỉnh sinh trƣởng; quy trình chăm sóc, phòng chống tái nhiễm trên đồng ruộng dựa trên
x
kết quả nghiên cứu bổ sung dinh dƣỡng và phòng trừ sâu, bệnh tổng hợp IPM.
THESIS ABSTRACT
PhD candidate: Vu Van Hieu
Thesis title: Evaluation of situation of Sanh Orange (King Mandarin) degradation
growing in Bac Quang, Ha Giang and some solutions to rehabilitate .
Major: Crop science Code: 62.62.01.10
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
This paper is to evaluate the actual state and identify the main causes of deterioration of king orange trees in Bac Quang area as well as propose some remedies
for recovering and growing king orange tree sustainably in Bac Quang in particular and Ha Giang in general.
Materials and Methods
Investigating the degradation of Bac Quang King Mandarin
Conducted in 6 key orange growing communes in Bac Quang district. Observing and assessing the degree of degradation in 4 different ages: 1-3 years old, 4-6 years old,
7-10 years old and over 10 years old, planting on four different types of soil with different levels of degradation: Level I: Plant growth starts to decrease but is still
productive. Level II: Poor growth, poor yield and quality. Level III: Growth is poor and almost extinguished, no fruit or unusable fruit.
Analyzing the causes of degradation of Bac Quang King Mandarin
- Degradation due to crop variety: Assessing the level of uniformity of varieties through analysis and evaluation of genetic diversity of genetic resources with RAPD, ISSR.
- Degradation due to lack of nutrition: Conducted as follows: (1) Investigating
and analyzing the situation of application of cultivation techniques (2) Analyzing and assessing the nutritional status in different soil for growing orange compared with soil
requirements of Citrus, (3) Analyziing nutritional status of the leaves in the garden with different growth levels (good, average, poor), compared with the standard scales of
Reuther and Smith.
- Degradation due to pests and diseases: (1) Investigating the overall situation of
pest, diseases, identification of pests, diseases and the severity. (2) Analyzing the relationship between the disease and planting location, soil and tree age with SARS
xi
software.
Some remedies
Creating disease-free crop by shoot-tip micro-grafting
Micro-grafting method based on the process of Navarro et al. (1975), is improved to
fit the variety of King Mandarin. The process includes the following steps: Preparation of rootstock, preparation of scion, 1st micro-grafting, in vitro culture for plants after micro-
grafting, 2nd micro-grafting, disease examination.
Studying several technical measures against re-infection of greening on King Mandarin
- Nutritional supplementation and growth strengthening in King Mandarin.
- Measures against general pests and diseases
Main findings and conclusions
The degradation in King Mandarin in Bac Quang region, in different locations, on diffirent soil and plant age.
Bac Quang is the largest producer of oranges in Ha Giang province, but are under
severe degradation which affects the productivity, quality and production efficiency. Degradation occurs at all ages and on all types of citrus fruits growing land. The higher the
age is, the more severe the rate and degree of degradation are.
The cause of degradation is not the lack of nutrition, homogenization of varieties, but the damage of pests and disease.
- King Mandarin population in Bac Quang is divided into 5 different groups with
similarity coefficient of only 0.7 (the lowest level of heterogeneity).
- Identifed 20 harmful pests and diseases in the Bac Quang orange growing region,
in which the two most dangerous disease causing degradation on King Orange are greening and tristeza.
- The generation of the diseases does not depend on the location and age.
Greening on clay schist soil and mica schist soil are much more than other soils.
Several remedies for the degradation on Bac Quang King Mandarin.
Creating 18 disease-free varieties S0 for materials of disease-free multiplication serving the production and proposing the procedure to create disease-free King Mandarin by shoot-tip micro-grating; care procedures, re-infection prevention on the
xii
field based on the findings of nutritional supplementations and general pests, diseases prevention IPM.
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT
Cam quýt là một trong những cây ăn quả đặc sản của Việt Nam bởi giá trị
dinh dƣỡng và kinh tế cao. Trong thành phần thịt quả có chứa 6-12% đƣờng, hàm
lƣợng vitamin C từ 40-90mg/100g quả tƣơi, các axit hữu cơ 0,4-1,2% trong đó có nhiều loại axit có hoạt tính sinh học cao cùng với các chất khoáng và dầu thơm,
mặt khác cam có thể dùng ăn tƣơi, làm mứt, nƣớc giải khát, chữa bệnh... Trong
những năm gần đây, diện tích trồng cam ở nƣớc ta ngày càng đƣợc mở rộng, việc phát triển cây cam đƣợc xem nhƣ là một giải pháp trong chuyển dịch cơ cấu cây
trồng ở nhiều địa phƣơng (Hà Minh Trung và cs., 2008).
Hà Giang là một trong những vùng cam quýt lớn của miền Bắc và cả
nƣớc, có lịch sử phát triển từ lâu đời, đặc biệt đƣợc phát triển mạnh với mục đích
hàng hóa từ những năm 80 của thế kỷ XX trở lại đây. Vùng trồng cam quýt của
Hà Giang đã có những thời kỳ đạt tới trên 7.000 ha và sản lƣợng trên 50.000 tấn vào những năm 2000, là một trong những nguồn thu nhập quan trọng của đồng
bào các dân tộc tỉnh Hà Giang. Hà Giang cũng là một vùng có tập đoàn giống
cây có múi đa dạng và phong phú. Theo kết quả điều tra của các nhà khoa học đã
phát hiện đƣợc 17 giống cây có múi thuộc 5 loài trong tổng số 11 loài đƣợc phát
hiện ở Việt Nam, trong đó cam sành là giống đƣợc trồng nhiều nhất, chiếm tới
trên 95% diện tích và sản lƣợng (Sở NN&PTNT Hà Giang, 2013).
Bắc Quang là huyện động lực của tỉnh Hà Giang, là một trong những huyện
có điều kiện kinh tế, xã hội phát triển nhất tỉnh Hà Giang. Huyện Bắc Quang có điều
kiện đất đai, địa hình, chế độ thuỷ văn, điều kiện khí hậu thuận lợi cho nhiều loại
cây trồng phát triển đặc biệt là cây cam sành. Cây cam sành (Citrus nobilis) là cây đem lại nguồn thu chủ yếu cho huyện, đã có rất nhiều hộ dân thu nhập từ 2 – 5 tỷ đồng/năm nhờ vào cây cam sành. Tuy nhiên, lịch sử phát triển cam quýt ở Bắc
Quang rất thăng trầm. Vào năm 2000, diện tích cây có múi của huyện đã đạt tới
trên 3.500 ha và sản lƣợng khoảng 35.000 tấn, song những năm tiếp theo diện tích bị giảm một cách nhanh chóng, năm 2006 diện tích là 3.035 ha, năm 2010 diện tích là 1.892,3 ha và năm 2011 diện tích còn 1.006,78 ha. Chỉ sau 10 năm diện tích cam sành chỉ còn 34,9% và sau 11 năm diện tích cam sành trồng tại Bắc Quang giảm chỉ còn 27,8%. Song song với sự suy giảm về diện tích là sự suy
1
giảm về năng suất và sản lƣợng cây cam sành. Năm 2005, năng suất là 7,41
tấn/ha, năm 2009 năng suất đạt 6,6 tấn/ha, năm 2010 năm suất là 6,86 tấn/ha và
năm 2011 chỉ còn 6,36 tấn/ha (UBND huyện Bắc Quang, 2014). Nhƣ vậy, có thể nói hiện tƣợng suy thoái của vùng cam sành trồng tại Bắc Quang (diện tích, năng
suất, chất lƣợng và sản lƣợng liên tục suy giảm hàng chục năm, từ năm 2001 đến năm 2011) đã diễn ra trong thời gian dài và ngày càng nghiêm trọng.
diện
tích, năng suất và
trồng tại Bắ
... Tuy nhiên, việc đánh giá
hiện trạng và
nguyên nhân nào gây hiện tƣợng suy thoái
Để phục hồi và phát triển cây cam sành trồng tại Bắc Quang một cách bền
vững và hiệu quả cần phải có những điều tra, nghiên cứu đánh giá một cách toàn
diện các yếu tố đất đai, đa dạng nguồn gen, kỹ thuật trồng và chăm sóc, sâu
bệnh… trên toàn vùng và phân tích những tác động, ảnh hƣởng của chúng tới sự
trồng cam sành tại Bắc Quang nói riêng và vùng trồng
ậy, việc tiến hành nghiên cứu đề tài này là hết
sức cần thiết, nhằm tìm ra những nguyên nhân và giải pháp khắc phục để phát triển
bền vững vùng sản xuất hàng hóa cam sành đặc sản này của huyện Bắc Quang.
1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá đƣợc hiện trạng và xác định đƣợc nguyên nhân chính gây suy thoái
của cam sành trồng tại Bắc Quang từ đó đề xuất đƣợc một số giải pháp khôi phục và
phát triển bền vững cam sành tại Bắc Quang nói riêng và Hà Giang nói chung.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích, đánh giá đƣợc hiện trạng suy thoái cam sành vùng Bắc Quang.
- Phân tích đánh giá đƣợc sự đa dạng di truyền nguồn gen cam sành trồng
tại Bắc Quang liên quan tới sự suy thoái.
- Phân tích, đánh giá đƣợc ảnh hƣởng của yếu tố dinh dƣỡng đất đến hiện
tƣợng suy thoái.
2
- Phân tích, đánh giá đƣợc ảnh hƣởng của sâu, bệnh đến hiện tƣợng suy thoái.
- Đề xuất đƣợc một số giải pháp hiệu quả khắc phục hiện tƣợng suy thoái.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
- Cây cam sành trồng tại huyện Bắc Quang – Hà Giang.
- Các loại đất chủ yếu trồng cam sành tại huyện Bắc Quang – Hà Giang.
1.3.2. Thời gian và không gian
- Thời gian nghiên cứu: Đề tài đƣợc nghiên cứu từ năm 2011 – 2015.
- Đề tài nghiên cứu, tìm hiểu các nguyên nhân chính gây hiện tƣợng suy
thoái cây cam sành: Do yếu tố giống, đấ
- Nghiên cứu một số giải pháp kỹ thuật khắc phục và phòng chống hiện tƣợng suy thoái, cụ thể: Tạo nguồn vật liệu cho nhân giống sạch bệnh, bổ sung dinh dƣỡng và phòng chống sâu bệnh tổng hợp.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
- Xác định đƣợc hiện tƣợng suy thoái cam sành đã và đang diễn ra ngày càng mạnh tại huyện Bắc Quang mà nguyên nhân chính là do sâu, bệnh hại, trong đó nguy hiểm nhất là bệnh greening và tristeza.
- Đánh giá đƣợc đa dạng nguồn gen cam sành trồng tại Bắc Quang từ đó đánh giá đƣợc mức độ thuần nhất về giống, một vƣờn quả không thuần nhất về giống cũng sẽ dẫn đến sự không đồng đều về năng suất, chất lƣợng.
- Cải tiến kỹ thuật vi ghép đỉnh sinh trƣởng tạo cây cam sành sạch bệnh bằng việc ngâm gốc ghép trong môi trƣờng MS + 0,25mg/l BA + 0,25mg/l α- NAA trong thời gian 30 phút trƣớc khi tiến hành vi ghép và sử dụng lớp agar mỏng liên kết tại vị trí ghép.
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
1.5.1. Ý nghĩa khoa học
- Kết quả nghiên cứu của đề tài là những dẫn liệu khoa học có giá trị về nguyên nhân suy thoái cây cam sành chủ yếu là do sâu bệnh, đặc biệt bệnh greening và tristeza. Xác định đƣợc mối quan hệ giữa địa điểm trồng, loại đất và tuổi cây với sự phát sinh, phát triển của bệnh greening và tristeza gây suy thoái cam sành. Trên cơ sở đó nghiên cứu giải pháp khắc phục hiện tƣợng suy thoái tạo tiền đề cho sự phát triển bền vững vùng trồng cam sành nói riêng, cây ăn quả có múi nói chung.
3
- Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần bổ sung thêm những tài liệu khoa
học, phục vụ cho công tác giảng dạy cũng nhƣ nghiên cứu trên cây cam sành.
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả nghiên cứu sẽ góp phần hoàn thiện quy trình trồng và chăm sóc
cam sành, đặc biệt là đề xuất đƣợc các giải pháp hiệu quả trong việc phòng chống
tái nhiễm bệnh greening và tristeza trên cây cam sành trồng tại huyện Bắc Quang
- Việc tạo đƣợc cây cam sành sạch bệnh S0 bằng kỹ thuật vi ghép đỉnh sinh trƣởng sẽ là nguyên liệu cơ bản để sản xuất cây giống sạch bệnh cung cấp
cho sản xuất, khắc phục hiện tƣợng suy thoái.
.
4
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
(
,
, đất đai, sâu, bệnh...)
mang
đƣợc hiểu là
sau một thời gian gieo trồng quan sát thấy sự khác biệt với nguyên bản về hình
thái, năng suất, chất lƣợng sản phẩm và khả năng chống chịu theo xu hƣớng xấu dần (Vũ Văn Liết, 2006). Với
(Hà Minh Trung và cs., 2008). Những biến đổi xấu
đi của giống cây trồng trên các tính trạng khác nhau sau một số lần gieo trồng gọi
là hiện tƣơng thoái hoá giống. Sự thoái hoá xảy ra ở tất cả các giống, trên cả tính
trạng số lƣợng và chất lƣợng.
Phân tích, đánh giá mối quan hệ giữa sự suy thoái của cây trồng với những tác động của điều kiện ngoại cảnh có thể cho phép xác định cụ thể, chính xác những
nguyên nhân gây suy thoái, từ đó đề xuất đƣợc các giải pháp khắc phục hiệu quả.
Ngày nay, với sự phát triển của khoa học công nghệ, nhất là sự phát triển
của ngành công nghệ sinh học có thể cho phép chúng ta xác định đƣợc những
biến đổi về mặt di truyền của cây trồng thông qua phân tích PCR hoặc làm sạch
bệnh virus bằng công nghệ ghép đỉnh sinh trƣởng, tạo ra vật liệu giống sạch bệnh cung cấp trở lại cho sản xuất (Lê Mai Nhất, 2014). Đây là những cơ sở khoa học
cơ bản cho thực hiện đề tài.
2.2. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ QUẢ CÓ MÚI TRONG NƢỚC VÀ TRÊN THẾ GIỚI
2.2.1. Tình hình sản xuất, tiêu thụ quả có múi trên thế giới
Theo số liệu của USDA (2015), diện tích cây có múi cho thu hoạch trên thế giới năm 2013 là 7.812.018 ha, sản lƣợng đạt 87,049 triệu tấn, sản lƣợng năm
5
2014 đạt 91,081 triệu tấn. Dự báo năm 2015 sản lƣợng cam sẽ bị giảm khoảng 7%
do năng suất cam của Braxin, Trung Quốc, các nƣớc thuộc Liên minh Châu Âu và
Mỹ giảm. Sản lƣợng quýt và chanh tăng, song tổng sản lƣợng cây có múi năm 2015
dự báo vẫn sẽ giảm so với năm 2014, chỉ đạt 88,473 triệu tấn.
Sản xuất quả có múi trên thế giới chủ yếu tập trung vào 4 chủng loại chính
là: cam, quýt (bao gồm quýt và các dạng lai), bƣởi (bao gồm bƣởi chùm - grapefruit và bƣởi thƣờng - pummelo), chanh (bao gồm chanh núm - lemon và
chanh giấy - lime).
Năm 2014, sản lƣợng cam đạt 52,01 triệu tấn, trong đó 30,135 triệu tấn
cho tiêu dùng nội địa, 21,514 triệu tấn cho chế biến và 3,995 triệu tấn cho xuất khẩu; quýt và tangerin đạt 26,511 triệu tấn, trong đó 24,890 triệu tấn cho tiêu thụ
nội địa, 1,388 triệu tấn cho chế biến và 2,501 triệu tấn cho xuất khẩu; bƣởi chùm
và pummelo đạt 6,086 triệu tấn, trong đó 5,118 triệu tấn cho tiêu thụ nội địa, 897
nghìn tấn cho chế biến và 830 nghìn tấn cho xuất khẩu và chanh đạt 6,283 triệu
tấn, trong đó 4,647 triệu tấn tiêu thụ nội địa, 1,547 triệu tấn cho chế biến và
1,589 triệu tấn cho xuất khẩu (USDA, 2015).
Nƣớc sản xuất nhiều cam nhất là Braxin, năm 2014 sản lƣợng cam của
Braxin là 17,870 triệu tấn, tiếp theo là Trung Quốc sản lƣợng 7,6 triệu tấn, Mỹ sản
lƣợng 6,136 triệu tấn. Đối với quýt thì Trung Quốc lại là nƣớc có sản lƣợng lớn
nhất, năm 2014 đạt 17,850 triệu tấn, tiếp theo là Ma Rốc đạt 1,160 triệu tấn, Nhật
Bản đạt 896 nghìn tấn. Trung Quốc cũng là nƣớc sản xuất bƣởi nhiều nhất với sản
lƣợng là 3,717 triệu tấn năm 2014, tiếp theo là Mỹ 950 nghìn tấn. Với chanh đƣợc
sản xuất nhiều ở Mê Xi Cô đạt 2,250 triệu tấn năm 2014 (USDA, 2015).
2.2.2. Tình hình sản xuất tiêu thụ quả có múi ở Việt Nam
Cây ăn quả có múi (cam, chanh, quýt, bƣởi) có giá trị dinh dƣỡng và kinh tế
cao, đƣợc xác định là một trong những cây ăn quả chủ lực trong việc phát triển nền nông nghiệp hàng hóa, phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu. Tuy nhiên, tình hình sản
xuất cây có múi ở nƣớc ta chƣa ổn định, mặc dù trình độ thâm canh đƣợc nâng lên, năng suất tăng và sản lƣợng cũng tăng (năm 2010 đạt 1.308.393,7 tấn, năm 2011 đạt 1.350.220 tấn, năm 2012 đạt 1.382.263,0 và năm 2013 đạt 1.399.702,4 tấn). Diện tích sản xuất cây có múi lên xuống bấp bênh. Năm 2010 diện tích cây có múi là 139.545, 9 ha, năm 2011 chỉ còn 138.251,6 ha, năm 2012 lại tăng lên là
139.592,3 ha và đạt 142.287,4 ha năm 2013 (Tổng cục Thống kê, 2015).
6
Nguyên nhân có thể do nhiều vƣờn cam bị nhiễm bệnh và già cỗi phải hủy
bỏ chƣa kịp trồng mới và chƣa tìm chọn đƣợc giống mới thay thế. Khó khăn lớn
nhất của sản xuất cây có múi ở nƣớc ta hiện nay vẫn là phải đối mặt với sự phá hoại của sâu, bệnh, đặc biệt là các bệnh virus và tƣơng tự virus, cũng nhƣ chƣa
có đƣợc bộ giống sản xuất hàng hóa có năng suất, chất lƣợng cao, phù hợp và có
khả năng chống chịu với điều kiện môi trƣờng, sâu bệnh ở các vùng trồng.
Bảng 2.1. Diện tích, năng suất, sản lƣợng cây có múi năm 2005 - 2013
Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
DT cả nƣớc (ha) 87.200 139.545,9 138.251,2 139.592,3 142.287,4
29.800 47.611,5 47.007,1 47.522,5 48.192,2 - Miền Bắc
57.300 91.934,7 91.243,7 92.069,8 93.096,2 - Miền Nam
DT cho SP (ha) 60.100 114.481,4 112.959,1 116.248,6 117.726,5
19.900 39.472,8 38.117,6 39.019,9 38.808,8 - Miền Bắc
40.200 75.008,8 74.841,4 77.228,4 78.917,7 - Miền Nam
NSTB cả nƣớc (tạ/ha) 100,9 121,9 113,0 112,8 112,7
76,12 78,6 80,4 82,5 74,0 - Miền Bắc
141,75 128,6 126,9 125,4 114,2 - Miền Nam
SL cả nƣớc (tấn) 606.400 1.308.393,7 1.350.220,0 1.382.263,0 1.399.702,4
- Miền Bắc 147.300 331.854,3 339.729,0 361320,0 373753,6
- Miền Nam 459.200 976.539,5 1.010.491,0 102094,2 1026948,8
Nguồn: Tổng cục Thống kê (2015)
2.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU HIỆN TƢỢNG SUY THOÁI Ở CÂY CÓ MÚI TRONG NƢỚC VÀ TRÊN THẾ GIỚI
2.3.1. Hiện tƣợng suy thoái ở cây ăn quả có múi
ng
7
Có 3
: i) D
, ii) D
, iii) D
2.3.2. Những nghiên cứu về nguyên nhân suy thoái 2.3.2.1. Nguyên nhân do giống bị thoái hóa
Nguyên nhân làm giống bị thoái hóa khá đa dạng, có thể do độ thuần di
truyền bị giảm sút. Theo Vũ Văn Liết (2006),
do:
ối
ngô...)
-
- Quá trình canh tác không phù hợp (bón phân không cân đối, sâu bệnh hại...)
- Do điều kiện bất lợi về khí hậu thời tiết nhƣ: Quá khô hạn, ngập lụt kéo dài, nhiệt độ cao, bức xạ chiếu sáng lớn, sấm sét... cũng có thể gây ra sự đột biến
cấu trúc của gen làm giống phân ly ra nhiều dạng hình, nhiều tầng giống.
-
ờng dễ tạo ra những tổ hợp gen có chứa các cặp
gen đồng hợp lặn mà đa phần các gen lặn này là các gen có thể gây hại cho cơ
thể sinh vật đó (tuỳ theo trƣờng hợp mà mức độ gây thoái hoá giống khác nhau).
-
ếu nhân giống liên tục
qua nhiều thế hệ làm tăng dần sự tích lũy các đột biến tự nhiên, đột biến dinh
dƣỡng, tăng độ dị hợp tử, tích lũy gen có hại. Điều này sẽ làm giảm sức sống và thoái hóa giống kèm theo các hiện tƣợng không mong muốn nhƣ dễ nhiễm bệnh,
đặc biệt là bệnh virus và Micoplasma (Đào Thanh Vân và cs., 2003)
0).
-
dần dầ
ật biến đổi gen sẽ có những thay đổi cấu trúc ADN bằng các kỹ thuật di truyền để tạo ra những sản phẩm nhƣ mong muốn của con ngƣời. Nhƣng điều nguy hiểm nhất là các loại cây trồng biến đổi gen này sẽ “giao thoa” với các cây trồng truyền thống ất các sẽ lấn át các gen quý của những cây trồ giống quý. Thực tế hiện nay, nhiều loại sản phẩm tuy to, màu sắc đẹp hơn…song
8
không còn những hƣơng vị đặc trƣng nhƣ giống trƣớc (Đỗ Năng Vịnh, 2005).
Gần đây, các phân tích phân tử nhƣ phân tích trình tự các đoạn nucleotide
lặp lại đơn giản, hay microsatellite các đoạn giữa hai SSR, đa hình chiều dài các
đoạn cắt hạn chế (RFLP-Restriction fragment length polymorphism), đa hình các
đoạn khuếch đại ngẫu nhiên, đa hình các đoạn khuếch đại với các primer đặc
hiệu (SCAR-Sequence characterized amplified region), phản ứng RAPD cho gen ctv (CAPS)…đã đƣợc sử dụng để kiểm tra mối quan hệ họ hàng trong số các
nhóm phân loại chi Citrus (Luro et al., 2001).
Trong số các chỉ thị trên thì RAPD đƣợc sử dụng phổ biến nhất để phân
biệt giữa các loài khác nhau hay để xác định bản đồ gen ở các loài thực vật. Kỹ
thuật RAPD dựa trên nguyên tắc của PCR, sử dụng các primer ngắn không đặc
hiệu để nhân bản các đoạn ADN trong genome một cách ngẫu nhiên (Điêu Thị
Mai Hoa và cs., 2005). Sự đa hình RAPD tạo thành từ sự thay đổi của 1
nucleotide. Những sản phẩm của sự khuếch đại có thể là đa hình và đƣợc sử dụng nhƣ là các chỉ thị di truyền. RAPD là một kỹ thuật dễ thực hiện và có giá thành
rẻ, với những ƣu điểm nổi bật là chỉ cần một lƣợng nhỏ ADN khuôn mẫu, không
tạo thành phóng xạ và cho kết quả phân tích nhanh mà không đòi hỏi các thông
tin về trình tự ADN của một loài (Williams et al., 1990). Nhìn chung, RAPD có
thể cung cấp các dữ liệu có giá trị về sự đa dạng di truyền bên trong hoặc giữa
các quần thể của một loài.
Trong kỹ thuật RAPD thì các primer ngẫu nhiên chứa 10 nucleotide là cho
kết quả khuếch đại tốt nhất. Trong chi Citrus, RAPD đã đƣợc sử dụng để xác định các đột biến ở loài chanh (Deng et al., 1995), xây dựng bản đồ gen, các chỉ
thị liên quan với các đặc điểm nông học và phân loại học (Luro et al., 2001).
Kỹ thuật RAPD đã đƣợc sử dụng để phân biệt các cây con có nguồn gốc
từ phôi tâm và hợp tử tạo thành từ phép lai giữa các giống quýt Montenegrina (Citrus deliciosa Tenore) và King (C. nobilis Loureiro). Phôi đƣợc tách ra từ
9
những hạt giống, nhân giống in vitro và thích nghi trong điều kiện nhà kính. Bốn
primer ngẫu nhiên đã đƣợc sử dụng để nhận biết 54 cây có cùng nguồn gốc hữu
tính từ tổng số 202 cá thể. Mức độ đa hình của mỗi primer đƣợc phản ánh qua số lƣợng của các cây có nguồn gốc hợp tử thu đƣợc trên mỗi primer. Thuật toán phân
tích nhóm của cây bố mẹ và con cái đã sắp xếp các cá thể vào các nhóm riêng biệt
với khoảng cách di truyền lớn nhất là 20% (Nguyễn Thị Thanh Bình, 2004).
Abkenar et al. (2003), đã sử dụng kỹ thuật RAPD khi nghiên cứu các đặc
điểm phân tử và khoảng cách di truyền giữa các loài Citrus ở Nhật Bản. Đối
tƣợng nghiên cứu gồm 31 loài Citrus khác nhau, trong đó có 6 loài cam chua, 4
loài „Yuzu‟ và 21 loài họ hàng. Trong số 60 primer sử dụng có 27 primer đƣợc
lựa chọn với 108 chỉ thị tạo thành, 76 chỉ thị trong số đó là đa hình, trung bình là 2,8 chỉ thị trên mỗi primer. Số lƣợng của các chỉ thị đa hình trên mỗi primer nằm
trong khoảng từ 1 đến 8 và kích thƣớc của các chỉ thị là từ 400 bp (OPA18) đến
3.200 bp (OPA01).
Trong nghiên cứu nhằm xác định 10 giống chanh ở vùng Campania, miền
Nam Italia, Mariniello et al. (2004), đã sử dụng kỹ thuật RAPD với 44 primer
ngẫu nhiên có độ dài 10 nucleotide. Tất cả các primer đều đƣợc sử dụng trong phản ứng RAPD với ADN khuôn mẫu của các giống chanh nghiên cứu nhằm xác
định sự đa hình. Sản phẩm khuếch đại của giống Sorrento khi thực hiện phản ứng
với primer OPL02 cho thấy sự hiện diện 2 band (1.000-1.200bp) mà không có ở
các giống khác. Giống chanh này còn tạo ra một sản phẩm khi đƣợc khuếch đại
với primer OPL16. Ngoài ra, primer OPL14 còn rất hữu ích trong xác định giống
Amalfi với hình ảnh điện di biểu thị sự vắng mặt của các band có khối lƣợng
phân tử cao và thấp. Giống Procida đƣợc nhận dạng bởi primer OPL19 với các
band khuếch đại đặc biệt có khối lƣợng phân tử thấp. Cuối cùng, với việc sử
dụng primer OPL31, giống Gloria d‟Amalfi cho kết quả điện di không có các
band khối lƣợng phân tử cao, mức độ tƣơng đồng giữa các giống chanh nghiên
cứu là khá cao, lớn hơn 80%, và có thể xếp chúng vào 4 nhóm. Nhóm thứ nhất bao gồm giống Napoli và Agnello; nhóm thứ hai gồm Gloria d‟Amalfi, Sorrento,
Procida, Sfusato d‟Amalfi, Variegato, and Cannellino; nhóm thứ ba và nhóm thứ
tƣ chỉ có 1 giống là Massa Lubrense và Amalfi.
Bastianel et al. (2001), đã sử dụng các chỉ thị RAPD để phân tích sự
tƣơng đồng về mặt di truyền của 15 giống thuộc chi Citrus (Citrus spp.) ở Brazil, bao gồm 4 giống cam ngọt (C. sinensis Osbeck), 4 giống quýt (C. reticulata
10
Blanco, C. nobilis Loureiro, C. sunki Loureiro và C. deliciosa Tenore), cam chua
(C. aurantium L.), bƣởi chùm (C. paradisi Marcf.), bƣởi (C. grandis Osbeck),
chanh yên (C. medica L.), chanh cốm (C. latifolia) và 2 dạng lai [C. clementina T. × (C. tangerina T. × C. paradisi Macf.)]. Sự tƣơng đồng di truyền của 15 giống
này đƣợc quan sát từ 12 primer ngẫu nhiên, độ tƣơng đồng di truyền giữa các giống quýt thấp nhất là 81%. Độ tƣơng đồng thấp hơn thấy ở các loài ít quan hệ là
C. medica, C. grandis và C. latifolia. Bốn giống cam ngọt (C. sinensis Osbeck)
không có sự khác nhau dựa vào chỉ thị RAPD, chúng có độ tƣơng đồng cao nhất.
Năm dòng khác nhau của loài cam chua (Citrus aurantium L.) biểu hiện
những khác biệt có ý nghĩa về hình thái học đã đƣợc xác định bằng các chỉ thị
phân tử phát triển từ kỹ thuật PCR là ISSR và RAPD. De Pasquale et al. (2006), đã phân tích các mẫu nghiên cứu với 11 primer ISSR và 6 primer RAPD
(OPH04, OPAT14, OPH15, OPM04, OPO14 và OPN14). Dòng AACNR32 biểu
hiện một kiểu band đặc trƣng với tất cả các primer sử dụng, trong mỗi trƣờng
hợp đều có từ 1 đến 3 band đa hình mà có thể phân biệt đƣợc nó với các dòng
khác. Các dòng còn lại có các kiểu band khuếch đại rất giống nhau, ngoại trừ các sản phẩm khuếch đại thu đƣợc bởi primer ISSR (CA)8RG, (AC)8YG và primer RAPD OPH04. Với primer ISSR (CA)8RG, dòng AACNR32 đƣợc phân biệt với các dòng khác bởi một đoạn khuếch đại đơn hình 1.800 bp và không có đoạn
khuếch đại 800 bp mà hiện diện ở tất cả các dòng còn lại. Dòng AACNR9A đƣợc
xác định bởi sự vắng mặt của đoạn khuếch đại 500 bp. Ngoài ra, dòng
AACNR26A không thể phân biệt đƣợc với các dòng còn lại khi sử dụng các
primer trên. Sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu dựa trên phản ứng PCR trong
ngân hàng gen để xác định gen có khả năng chống chịu với điều kiện bất thuận
khác nhau ở các cây thuộc họ
yt (He et al., 2012) và gần đây nhờ hệ gen
của cây quýt đƣờng đƣợc giải trình tự đã cho phép xác định đƣợc gen chống chịu
lạnh của loài cam quýt (Wieniewaki et al., 2014).
Sự đa dạng di truyền của các cây cam ngọt (Citrus sinensis Navel) đƣợc trồng ở tỉnh Mazandaran, Iran đƣợc đánh giá bằng chỉ thị RAPD. Số mẫu lá của
các cây có ba hình thái quả khác biệt (vỏ nhẵn, vỏ nhám và vỏ nửa nhám) đã đƣợc thu thập để tiến hành thí nghiệm là 52 mẫu. Số primer ngẫu nhiên đã đƣợc sử dụng trong phản ứng RAPD là 21 và 4 trong số 21 primer sử dụng đã tạo các band đa hình có tính lặp lại. Trong số các band có kích thƣớc từ 150 đến 2.100 bp tạo thành bởi 4 primer, có 70,13% là band đa hình. Ma trận tƣơng đồng sử
11
dụng hệ số Nei đã đƣợc tạo ra và các kiểu gen đã đƣợc sắp nhóm bằng phƣơng
pháp UPGMA. Sự đa hình di truyền cao nhất đã thu đƣợc trong các nhóm vỏ
nhẵn và vỏ nhám (Dehesdtani et al., 2007).
Nguyễn Hữu Hiệp và cs. (2004), đã nghiên cứu tính đa dạng sinh học của
các loài cây có múi ở Gò Quao (Kiên Giang) dựa trên các đặc điểm hình thái và
phân tử. Các đặc điểm hình thái và phân tử của cây có múi tại Gò Quao (Kiên Giang) đƣợc tác giả chia làm 5 nhóm gồm bƣởi, quýt, chanh, hạnh, cam. Sử dụng
4 primer là OPA02, OPA04, OPA11 và OPA13 trong phân tích đa dạng di truyền
bằng kỹ thuật RADP cho kết quả 49 chỉ thị phân tử đƣợc ghi nhận. Giản đồ phả hệ
đƣợc phân làm 4 nhóm bƣởi, cam – quýt, chanh và hạnh. Kết quả phân tích cho
thấy khoảng cách di truyền giữa các nhóm biến động từ 0 – 43%. Trong 49 chỉ thị có 11 chỉ thị xuất hiện ở 100% số cá thể, 26 chỉ thị xuất hiện trên 90% số cá thể, 4
chỉ thị trên 80% số cá thể, 2 chỉ thị trên 70%, 1 chỉ thị 45% và 6 chỉ từ 45 – 70%.
Khuất Hữu Trung và cs. (2009), đã nghiên cứu đa dạng di truyền của 10
giống bƣởi bản địa của Việt Nam bằng chỉ thị Microsatellite. Có 35 mồi SSR đã
đƣợc sử dụng để đánh giá mức đa hình ở mức độ phân tử của 29 mẫu thuộc 11
giống bƣởi bản địa của Việt Nam. Tổng số 115 allele đã đƣợc phát hiện với giá trị trung bình là 3,29 allele/mồi; hệ số PIC dao động từ 0,0 đến 0,82 (trung bình
là 0,45); tỷ lệ dị hợp của các mẫu giống nghiên cứu từ 35,29 đến 51,66%. Mức
tƣơng đồng di truyền đƣợc xác định sử dụng hệ số tƣơng đồng Jaccard và
phƣơng pháp phân nhóm UPMGA đã chia 29 mẫu nghiên cứu thành 8 nhóm
khác biệt với hệ số tƣơng đồng giữa các mẫu dao động từ 0,32 đến 1,0.
Nguyễn Đình Tuệ (2010), đã tiến hành thu thập 20 mẫu giống quýt sen tại Phú Thọ, Yên Bái, Hà Giang đã phân thành 2 nhóm rõ rệt ở hệ số tƣơng đồng
0,805. Nhóm I (với 3 nhóm nhỏ) thu thập tại vùng núi Yên Bái, Hà Giang ở hệ số
khác biệt 0,15 và nhóm II với 3 mẫu giống quýt sen thu tại Phú Thọ.
và thiếu dinh dưỡng
2.3.2.2 a) Đất trồng cây có múi
B
(Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, 2014): Giàu mùn (hàm lƣợng từ 2 - 2,5% trở lên) hàm lƣợng các chất dinh dƣỡng đạm, lân, kali, Ca, Mg... phải đạt mức độ từ trung bình trở lên (N: 0,1 - 0,15%, P2O5 dễ tiêu từ 5-
12
7mg/100, K2O dễ tiêu từ 7 - 10mg/100, Ca và Mg từ 3 - 4 mg/100), Độ pH thích hợp là 5,5-6,5, tầng dầy trên 1 m. Thành phần cơ giới cát pha hoặc đất thịt nhẹ (cát thô đến đất thịt nhẹ chiếm 65- 70%) thoát nƣớc (tốc độ thấm của nƣớc từ 10- 30cm/giờ). Độ dốc từ 3- 8o
quýt trồng trên các loại đất nặng (đất sét hoặc đất thịt pha sét) thì tỷ lệ đƣờng/axít giảm, cây phát triển kém quả thô vỏ dày, hàm lƣợng vitamin C tăng, và chín muộn hơn. Trồng trên đất cát, khả năng thoát nƣớc nhanh, keo đất ít, khả năng giữ và hấp thu chất dinh dƣỡng kém, rễ sẽ phát triển mạnh, quả chín muộn hơn, nhiều nƣớc, khô hạn dễ bị xốp, tỷ lệ đƣờng/axít cao hơn và vỏ mỏng hơn (Trần Thế Tục, 1998).
Theo Bose and Mitra (1990), cam, quýt là cây lâu năm nên phải chú ý đến tầng đất phía dƣới, nếu lớp đất này quá nhiều cát, nƣớc mất nhanh, lúc gặp hạn sẽ thiếu nƣớc cây không phát triển đƣợc. Tầng đất sét, đá không thấm nƣớc càng sâu càng tốt, thƣờng là 1,5 m trở lên, lớp đất dƣới chứa nhiều sét, ít thấm nƣớc ở nông thì dễ bị nƣớc đọng, làm bộ rễ không phát triển tốt. Rễ cam rất mẫn cảm với ngập nƣớc nên đòi hỏi đất thoáng, hàm lƣợng ôxy trong đất 1,2 – 1,5% là tốt nhất.
Theo Trần Thế Tục (1998), cây cam sinh trƣởng và phát triển tốt trên
nhiều loại đất và tính thích ứng đƣợc sắp xếp nhƣ sau: Đất phù sa đƣợc bồi và ít
đƣợc bồi hàng năm là thích hợp nhất, trên các loại đất phát triển trên các đá
mẹ/mẫu chất nhƣ: phù sa cổ, bazan, phiến thạch, dốc tụ cam vẫn phát triển tốt.
nh Sơn (1980),
Theo
(1990),
.
Theo Lê
–
-
-
r
phân lân
13
-
(1990),
.
Theo Nguyễn Quốc Hiếu (2012), Bón 30 tấn phân chuồng + 1.100 kg CaO + 230 kg N + 150 kg P2O5+ 500 kg K2O + 2000 kg khô dầu + 400 kg xác mắm và tƣới mỗi lần 150m3 nƣớc cho mỗi ha cam đƣợc trồng tại Phủ Quỳ trên đất đỏ bazan, năng suất đạt 41,0 tấn/ha khi nghiên cứu tính chất lý hóa đất và một số
biện pháp thâm canh cam trên đất đỏ bazan Phủ Quỳ Nghệ An.
b)
Có ít nhất 12 nguyên tố dinh dƣỡng quan trọng cần đƣợc bón, đó là: đạm,
lân, kali, magiê, canxi, lƣu huỳnh, đồng, kẽm, mangan, bo, sắt và molipden
(Vũ Quang sáng và cs., 2015).
- Vai trò của đ
Đạm l
nhƣ
. Khi
phân tích các nguyên tố khoáng trong cam quýt cho thấy các nguyên tố kali, đạm và
canxi bị huy động lớn hơn các nguyên tố khác (Smith and Reuther ,1953)
Tuy nhiên thiếu đạm chỉ ảnh hƣởng đến độ lớn của quả chứ không ảnh hƣởng đến đặc điểm quyết định phẩm chất quả, chỉ có chất khô hoà tan bị giảm đôi chút. Dạng đạm phổ biến dùng là amôn sunfat. Đối với đất kiềm hoặc chua nhiều tốt nhất nên dùng các loại phân có gốc nitrat, nhƣ vậy sẽ ít bị mất đạm và tránh ảnh hƣởng chua của gốc sunfat và nitrat còn thúc đẩy sự hút magiê ở đất thiếu magiê (Timmer, 1999; Trung tâm Kỹ thuật Thực phẩm và Phân bón, 2005).
14
Ở Brazil, khi trồng ngƣời ta thƣờng bón cho mỗi hố 15 gam đạm + 10 kg phân chuồng ủ mục hoặc 2 kg phân gà + 2,5 kg dầu khô hoặc bã đậu. Cứ sau 4 tháng bón 1 lần dùng 20g N cho mỗi cây. Từ năm thứ 2, thứ 3, bón 75g N cho mỗi cây. Năm thứ 4 bón 150g N/cây. Năm thứ 5 bón 225g N/cây. Năm thứ 6 bón 300g N/cây. Năm thứ 7 bón 400g N/cây; từ năm thứ 8 trở đi bón 500 g N/cây (Malavolta, 1990).
- Vai trò của lân (P)
Lân là nguyên tố cần thiết trong hệ thống năng lƣợng của tế bào và là
thành phần cấu trúc của tế
. Tuy nhiên, mức độ cần lân củ
ịch đất ở dạ
-1
-
-2 -3, HPO4 đó 4 ất, thƣờng bị cố đị
2PO4
(Timmer, 1999; Trung tâm Kỹ thuật Thực
phẩm và Phân bón, 2005; Vũ Công Hậu, 1999).
- Vai trò của kali (K)
0,35 –
-
3
(Timmer, 1999; Trung tâm Kỹ thuật Thực
phẩm và Phân bón, 2005).
Để nhận
rƣờng hợp thiếu kali sẽ làm quả nhỏ nhƣng lá vẫn không có triệu chứng gì, thiếu trong thời gian dài lá mới bị dày và nhăn nheo, vùng giữa các gân lá bị mất diệp lục và sau đó có các vết chết khô, khi thiếu trầm trọng đầu đọt bị rụng, lá bị chết khô, quả thô, phẩm chất kém (Hoàng Minh Tấn và cs, 2006).
15
- Vai trò của canxi (Ca)
Canxi
cần nh
(Vũ Quang
Sáng, 2015).
(Timmer, 1999; Trung tâm Kỹ thuật Thực phẩm và
Phân bón, 2005).
Theo Nguyễn Nhƣ Hà (2010), khi bón vôi cho cây trồng không nhất thiết
phải trung hòa hoàn toàn độ chua của đất, vì pH = 6,0-6,5 đã thích hợp với nhiều
loại cây trồng. Khi cần cải tạo nhanh pH và lý tính đất (đất sét) cũng nên phối
hợp phân bón vôi với phân hữu cơ. Cần phân biệt bón vôi cải tạo với bón vôi duy
trì. Bón vôi cải tạo là nâng ngay độ pH đất đến mức cần thiết. Bón vôi duy trì
nhằm bù lại lƣợng vôi bị mất nhằm giữ pH của đất ở trị số mong muốn.Trong
thực tế, có nhiều phƣơng pháp xác định lƣợng vôi bón:
Bảng 2.2. Tính lƣợng vôi bón theo pH KCl và thành phần cơ giới đất
Lƣợng vôi cần bón (Tấn CaO/ha) pH KCl Mức độ chua Của đất Đất nhẹ Đất trung bình Đất nặng
Đặc biệt chua Rất chua <3,5 3,5-4,5 1,2-2,0 0,7-1,0 2,0-3,0 1,0-1,5 3,0-4,0 1,5-2,0
Chua Ít chua 4,5-5,5 5,5-6,5 0,5-0,7 0,2-0,3 0,7-0,8 0,3-0,4 0,8-1,0 0,4-0,5
+ Phƣơng pháp bón phân dựa vào độ chua thủy phân đƣợc tính theo công thức:
Q = 0,28.S.h.D.H
Trong đó, Q là lƣợng vôi bón (kg CaO/S), S là diện tích đất (m2), h là độ sâu tầng canh tác (m), D là dung trọng (kg/m3), và H là dộ chua thủy phân (1đl/100g đất) và 0,28 là li đƣơng lƣợng gam của CaO.
16
Nguồn: Lê Văn Căn (1978)
+ Phƣơng pháp dựa vào pHKCl và thành phần cơ giới đất (bảng 2.2).
- Vai trò của magiê (Mg)
Magiê
. Magiê đ
(Vũ Quang Sáng, 2015).
magiê
magiê
(Timmer, 1999;
Trung tâm Kỹ thuật Thực phẩm và Phân bón, 2005).
Cây cam thiếu magiê rụng nhiều quả hơn cây phát triển bình thƣờng. Theo Walter (1989), cho biết hiện tƣợng năm đƣợc mùa năm mất mùa xảy ra khi trong đất hàm lƣợng magiê thấp. Theo Hoàng Minh Tấn và cs. (2006), Võ Minh Kha (1996, 1998), hàm lƣợng magiê trong cây gần bằng lƣu huỳnh và cao hơn phốtpho, magiê là thành phần cấu tạo của diệp lục nên nó ảnh hƣởng đến hoạt động quang hợp của cây trồng, magiê ảnh hƣởng đến việc hình thành gluxit, chất béo, protein do magiê tác động đến quá trình vận chuyển P trong cây, cũng theo Võ Minh Kha (1998), magiê làm tăng tính giữ nƣớc của tế bào giúp cây chống hạn. Magiê đối kháng với các ion khác (Ca++, NH4 +, K+...). Do vậy magiê ngăn chặn việc thâm nhập các ion đó vào tế bào.
- Vai trò của l
đạm. Tuy nhiên hi
(Hoàng Minh Tấn, 2006).
- Vai trò của mangan (Mn)
Mangan l
Mangan t
mangan
. Những đám màu vàng ngày càng lớn và hợp lại với nhau, chỉ còn ở phần cuống lá và đôi khi ở gần ngọn lá còn xanh (ở gần cuống lá có một phần màu xanh hình chữ V ngƣợc), cuối cùng toàn bộ lá có thể bị ngã vàng (Vũ Quang Sáng, 2015).
17
- Vai trò của đ
(Timmer, 1999; Trung tâm Kỹ thuật Thực phẩm và Phân bón, 2005).
Theo Carlos (2005), đồng có tác dụng ức chế sự nảy mầm của hạt phấn. Phun 25 mg CuSO4.5H2O/l nƣớc tại thời điểm hoa nở hết có tác dụng giảm số hạt trong quả cam tói 55 – 81%.
- Vai trò của k
, l
và đóng lá dầy, có khuynh hƣớng mọc thẳng đứng,
thân, cành không phát triển, cành non dễ chết, trái nhỏ, chất lƣợng kém
(Timmer, 1999; Trung tâm Kỹ thuật Thực phẩm và Phân bón, 2005).
Thƣờng những cây ăn quả nhƣ ớt, mận, táo, lê, cam, chanh, quýt, hồng dễ thiếu dinh dƣỡng kẽm. Kẽm đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình oxy hóa khử, nó có trong hàng loạt men.
- Vai trò của bo (B)
et
al., 1984).
ang
. Thiếu Bo trên quả có hiện tƣợng chẩy gôm ở phía ngoài và phía trong của vỏ; quả thƣờng khô, dị dạng, nhỏ, vở dày, hay bị nứt nẻ; lá rụng trƣớc thời hạn (Timmer, 1999; Walter et al., 1989).
- Vai trò của molipden (Mo)
molipden xuất hiện các đốm mất nƣớc ở phần thịt rìa lá sau lan vào gần gân lá. Các đốm này dần chuyển vàng xám nâu và khô đi. Thƣ molipden
(Timmer, 1999).
- Vai trò của s
n
sắt nhẹ, gân lá có
18
màu xanh tối, xuất hiện ở lá non; khi thiếu trầm trọng, lá non dần dần chuyển sang màu vàng, các lá non về sau sẽ bị trắng, cây có thể rụng lá, chết cành
ồng cao (Timmer, 1999; Godden, 1988).
c) Bổ sung dinh dưỡng cho cây có múi
Bổ sung dinh dƣỡng cho cây có thể dựa vào nhiều căn cứ, tuy nhiên thông thƣờng hiện nay ngƣời ta dựa vào 3 căn cứ chính: chuẩn đoán dinh dƣỡng lá, phân tích đất và dựa vào năng suất.
Bón phân theo chuẩn đoán dinh dƣỡng lá đƣợc thiết lập trên 4 nguyên tắc cơ bản là: chức năng của lá, quy luật bù hoàn giảm dần, chức năng của các nguyên tố dinh dƣỡng và sự đối kháng ion. Dựa trên 4 nguyên tắc này đã xây dựng đƣợc tiêu chuẩn về thành phần dinh dƣỡng của lá gồm 5 cấp: thiếu, thấp, tối thích, cao và thừa (Smith et al., 1953).
Ngƣời ta cũng căn cứ vào tình trạng dinh dƣỡng đất thông qua phân tích và đối chiếu với nhu cầu dinh dƣỡng của cây theo từng độ tuổi, từng giai đoạn sinh trƣởng để định ra chế độ bón phân một cách phù hợp về tỷ lệ, liều lƣợng và thời gian bón trên nhiều loại đất khác nhau. Từ kết quả nghiên cứu Trạm thí nghiệm cam quýt Gainsville, Florida đề nghị tỷ lệ bón N: P2O5: K2O: MgO: MnO: CuO = 1: 1: 1: 0,5: 0,125: 0,063 (Tucker et al., 1995).
Bảng 2.3.
Nguyên tố Thiếu Thừa
N (%) Thấp 2,2 – 2,4 Tối thích 2,5 – 2,7 Cao 2,8 – 3,0 2,2 3,0
0,09 – 0,11 0,12 – 0,16 0,17 – 0,30 0,09 3,0
1,2 – 1,7 3.,0 – 4,9 0,30 – 0,49
0,7 1,5 0,2 .... ....
P2O5 (%) K2O (%) Ca (%) Mg (%) Clo (%) Na (%) Mn (ppm) Zn (ppm) Cu (ppm) 0,7 – 1,1 1,5 – 2,9 0,20 – 0,29 .... .... 18 – 24 18 – 24 3 – 4 0,2 .... 25 – 100 25 – 100 5 – 16 1,8 – 2,4 5,0 – 7,0 0,50 – 0,70 0,20 – 0,70 0,15 – 0,25 101 – 300 101 – 300 17 – 20 17 17 3 2,4 7,0 0,7 0,7 0,25 300 300 20
Sắt (ppm) 35 – 59 60 – 120 121 – 200 35 200
Bo (ppm) 20 – 35 36 – 100 101 – 200 20 200
Mo (ppm) 0,06 – 0,09 0,1 – 1,0 2,0 – 5,0 0,05 5,0
19
Nguồn: Smith (1953)
Theo Trƣơng Thục Hiền (2001, 2002), ở Trại thí nghiệm nông nghiệp Đài
Loan thì từ năm thứ nhất đến năm thứ 5 lƣợng phân bón tính theo tuổi cây là nhƣ nhau đối với 3 nguyên tố N, P2O5, K2O từ 50g/cây năm thứ nhất tăng dần đến 140g/cây năm thứ 5. Khi cây đã cho thu hoạch lƣợng phân đƣợc bón theo năng
suất thu đƣợc.
Nguyễn Hữu Thoại và Nguyễn Minh Châu (2003), nghiên cứu hiệu quả của
một số loại phân bón cho bƣởi Năm Roi cho thấy: Bón phân hữu cơ đã cải thiện độ
chua, làm tăng dinh dƣỡng của đất, làm tăng phẩm chất trái sau tồn trữ 30 ngày.
Huỳnh Ngọc Tƣ và Bùi Xuân Khôi (2003), nghiên cứu ảnh hƣởng của liều lƣợng đạm, lân và kali đến năng suất và phẩm chất bƣởi Đƣờng lá cam tại Vĩnh Cửu-Đồng Nai cho thấy: khi bón 800N:500 P2O5:700 K2O (g/cây/năm) cho năng suất cao và chất lƣợng tốt nhất.
- Nguyễn Vy (1993), phân hữu cơ giúp cho việc khử chua không kém gì
vôi, làm giảm độ độc của đất, tăng độ hòa tan của lân, làm giảm khả năng thủy
phân của nhôm, làm tăng các hợp chất khử mang tính kiềm nên làm tăng pH đất.
Bảng 2.4. Lƣợng phân bón cho cam ở thời kỳ kinh doanh
Lƣợng phân bón (g/cây) Tuổi cây Phân hữu cơ (kg/cây) N
4-6 25 – 30 140 – 675 P2O5 100 – 700 K2O 150 – 700
>6 25 - 30 185 – 950 170 - 700 250 – 1000
Nguyễn Nhƣ Hà (2010), ở Việt Nam trong bón phân cho cam thời kỳ kinh doanh, thƣờng sử dụng vôi bột, phân hữu cơ hoai mục, đủ cả 3 loại phân đa
lƣợng, quan tâm sử dụng phân có chứa magiê. Ở thời kỳ kinh doanh của cây cam đã có năng suất ổn định (cây ở độ tuổi > 6 tuổi), thƣờng bón lƣợng phân khoáng cho 1 cây hàng năm ổn định và giao động trong phạm vi từ 185 – 950 g N, 170 – 700 g P2O5, 250 – 1000 g K2O; tùy thuộc vào năng suất vụ thu hoạch trƣớc đó. Cũng có thể tính lƣợng phân bón cho cam theo năng suất cam đã đạt đƣợc. Vôi bột nên đƣợc bón cho mỗi cây khoảng 0,8 – 1,0 kg. Phân hữu cơ nên bón hàng năm cho mỗi cây với lƣợng 25 – 30 kg hay cho một chu kỳ 2-3 năm với lƣợng
20
Nguồn: Nguyễn Nhƣ Hà (2010)
50kg.
và Đoàn Nhân Ái (2009),
:
+ Với nền phân bón cao, lƣợng phân bón trên 1 gốc là 50 kg phân hữu cơ
+ 800g N + 400g P205 + 600g K2O nếu phun thêm phân bón
+ Với nền phân thấp, lƣợng phân bón trên 1 gốc là 50 kg phân HC + 500g N + 250g P205 + 375g K20, phun phân bón lá chỉ hiệu quả khi gặp điều kiện thời tiết bất lợi.
+ Lƣợng phân bón 50kg phân hữu cơ + 5 kg phân hỗn hợp Con Cò hoặc
Đầu Ngựa 16:16:8 trong điều kiện thuận lợi hay bất lợi đều cho năng suất cao.
+ Chế độ phân bón ảnh hƣởng đến năng suất và trọng lƣợng bình quân quả, ít ảnh hƣởng đến các đặc điểm của quả nhƣ kích thƣớc, hình dáng, màu sắc
vỏ, màu sắc thịt quả, số múi, số hạt, tỉ lệ phần ăn đƣợc và kể cả độ Brix.
Các biện pháp kỹ thuật tổng hợp nhƣ bón vôi, bón phân vi lƣợng, tƣới
nƣớc, tỉa cành, tỉa lộc, tỉa quả có tác động rõ rệt đến hiệu quả sản xuất cam sành.
Lƣợng phân bón: 40 kg phân chuống + 1,5 kg đạm Ure + 2 – 2,5 kg Super lân +
1 kg kali cho cam sành ở thời kỳ kinh doanh (từ 5 tuổi trở lên) làm cho cây sinh
trƣởng, phát triển tốt và đạt hiệu quả sản xuất cao (Nguyễn Duy Lâm, 2011).
-
P
(2010),
–
–
.
–
Theo Viện Nghiên cứu Rau quả (2011), vùng trồng bƣởi đất phải có tầng canh tác dày ít nhất 0,6 - 1m; thành phần cơ giới nhẹ đến trung bình, đất tơi xốp,
thông thoáng và thoát nƣớc tốt. Đất phải giầu mùn, hàm lƣợng các chất dinh dƣỡng phải đạt mức trung bình trở lên (hàm lƣợng mùn từ 2 - 3%; đạm tổng số: 0,1 - 0,15%; lân dễ tiêu từ 5 - 7mg/100g; kali dễ tiêu từ 7 - 10mg/100g; canxi và magie từ 3 - 4mg/100g). pH KCl đất thích hợp nhất cho cây trồng bƣởi là từ 5,5 - 6,0 song cũng có thể trồng đƣợc bƣởi khi pH KCl từ 4,0 - 8,5 nhƣng phải có biện
pháp cải tạo đất.
21
cây
2.3.2.3.
cây có múi có khá nhiều sâu bệnh hại, đặc biệt có những bệnh rất nguy hiểm gây hủy diệt hàng loạt nhƣ bệnh tristeza, greening. Theo Klotz (1978), thống kê cho thấy trên vƣờn cam ở California có 61 bệnh gây ra do nấm. Wallace (1989), có 19 bệnh do virus, like-virus kết quả điều tra nghiên cứu của Viện Bảo vệ thực vật (1998), cho thấy trên cây cam ở nƣớc ta có 13 loại bệnh gây hại chính. Các loại bệnh thƣờng bắt gặp đó là bệnh vàng lá greening, bệnh tristeza, bệnh thán thƣ, bệnh loét...
T
nhau. Tuy nhiê
(Naz, 2008; Trung tâm
Kỹ thuật Thực phẩm và Phân bón, 2005).
a)
(1) Sâu vẽ bùa (Phyllosnis Citrella): Phá hoại chủ yếu ở thời kỳ vƣờn ƣơm và cây nhỏ 3 - 4 năm đầu mới trồng. Trên cây lớn thƣờng phá hoại vào thời kỳ lộc non, nhất là đợt lộc xuân. Dù ở thời kỳ nào của cây cam, sâu chỉ đẻ trứng và phá trên các búp non. Sâu non nở ra ăn lớp biểu bì trên lá, tạo thành những vết ngoằn ngèo, có phủ sáp trắng, lá xoăn lại, cuối đƣờng cong vẽ trên mặt lá có sâu non bằng đầu kim. Sâu phá hoại mạnh nhất là từ tháng 2 – 10 hàng năm
(Viện Nghiên cứu Rau quả, 2015).
), đục thân (Nadezhdiella
cantori) xuất hiện từ tháng 5 đến tháng 9 hàng năm
22
(Nguyễn Văn Nga và Cao Văn Chí, 2013).
(3) Nhện đỏ (Paratetranychus Citri)
(Nguyễn Văn Nga và Cao Văn
Chí, 2013).
m
m
(Nguyễn Văn
Nga và Cao Văn Chí, 2013).
tháng
(Nguyễn Văn Nga và Cao Văn Chí, 2013).
-
(Nguyễn Văn Nga và Cao Văn Chí, 2013).
(7) Rệp m
-
-
-
(Nguyễn Văn Nga và Cao Văn Chí, 2013).
(8)
–
-
–
–
23
Unaspis citri)
(Nguyễn Văn Nga và Cao Văn Chí, 2013).
(9)
đông (Bactrocera dorsalis):
Ruồi trƣởng thành đẻ trứng vào vỏ quả, sâu non nở thành dòi đục vào trong quả
làm thối quả. Khi trứng chƣa nở ngoài vỏ quả cam chỉ thấy một vết châm rất nhỏ,
nhƣng khi trứng nở thành dòi vết châm bị thâm nâu và lan rộng, ấn tay vào thấy
nƣớc cam phòi ra, bên trong quả đã rất nhiêu dòi (Nguyễn Văn Nga và Cao Văn
Chí, 2013).
Ph
m
Liberobacter asiaticum
(Viện Nghiên cứu
Rau quả, 2015).
b)
(1) Bệnh loét cam quýt (Xanthomonas campestris pv.citri):
(Nguyễn Văn Nga và Cao Văn Chí, 2013).
(2) Bệnh sẹo (Ensinoe Faucetti Jenk):
lốm đốm hoặc dầy đặc
(Nguyễn Văn Nga và Cao Văn Chí, 2013).
24
(3) Bệnh chảy gôm (Phytophthor
parasitica
citricola
quýt cách mặt đất từ 20- 30 cm trở xuống cổ rễ (Nguyễn Văn Nga và Cao Văn
Chí, 2013).
Giai đoạn đầu bệnh mới phát sinh thƣờng vỏ cây bị những vết nứt và chảy nhựa (gôm). Bóc lớp vỏ ra ở phần gỗ bị hại có màu xám và có thể nhìn thấy sợi nâu hoặc đen chạy dọc theo thớ gỗ. Bệnh nặng lớp vỏ bị hại sẽ thối rữa và tuột khỏi thân cây, phần gỗ bên trong lớp vỏ hoá đen xám. Nếu tất cả xung quanh phần cổ rễ bị hại cây sẽ bị chết ngay, còn bị hại một phần thì lá bị vàng cây sinh trƣởng kém. Bới sâu xuống đất có thể thấy nhiều rễ cũng bị thối. Những địa hình thoát
(4) Bệnh đốm dầu (Mycospharella citri):
vết
Ở
m
(Nguyễn Văn Nga và Cao Văn Chí, 2013).
(5)
,
, v
(Nguyễn Văn Nga và Cao Văn Chí, 2013).
(6)
25
– 4 cm (Nguyễn Văn Nga và Cao Văn Chí, 2013).
(7)
m
, l
(Nguyễn Văn Nga và Cao Văn Chí, 2013).
(8)
mặt
nấm
(Nguyễn Văn Nga và Cao Văn Chí, 2013).
Huanglongbing (HLB)
Do vi
Liberobacter asiaticum
procaryote
Diaphorina
mô libe (floem citri)
–
(Nguyễn Văn
Nga và Cao Văn Chí, 2013).
26
:
ẫ
ép
d
–
(Nicetic và cs., 2008; Trung tâm Kỹ thuật Thực
phẩm và Phân bón, 2005; Hong, 2008).
Theo Garnsey (1998), bệnh vàng lá Greening có xuất xứ từ Trung Quốc
vào năm 1925 với tên gọi là Huanglongbing. Bệnh gây hại nghiêm trọng ở các
nƣớc Philippines, Đài loan, Indonesia, Ấn độ, Nam Á và các nƣớc Châu Phi. Tác
giả cho biết bệnh lây nhiễm hầu hết trên tất cả các loại cây trong họ cây có múi,
cây cùng loài và các loại cây lai. Đặc biệt gây hại nặng trên cam ngọt, quýt, và
một số cây có quan hệ họ hàng với cây có múi.
Kết quả điều tra bệnh Greening gây hại cam sành tại Tuyên Quang cho
thấy có đến 12 loài côn trùng và nhện hại thuộc 11 họ và 10 loài bệnh hại trên
cây cam sành tại Tuyên Quang. Trong đó bệnh greening có tỷ lệ nhiễm lên đến
73,55% và bệnh tristeza có tỷ lệ nhiễm 35,29% (Đào Thanh Vân và cs., 2012).
Tác giả Lâm Quang Phổ (1980), nhận xét bệnh greening xuất hiện sớm trên nông trƣờng Sông Con, năm 1964 trạm đã điều tra trên nhiều địa phƣơng kết quả
cho thấy vùng đất xấu, có mạch ngầm cao, chăm sóc kém...đều làm cho bệnh
phát triển nhanh. Từ năm 1990 đến nay, Viện Bảo vệ thực vật (1998), đã tiến ồng cây có múi chính ở miền Bắc. Kết quả hành điều tra theo dõi
cho thấy bệnh greening đã xuất hiện có mặt khắp các vùng trồ
u tra năm 2010 – 2012
–
–
–
–
27
(50,
.
Theo Hà Minh Trung (2015), một trong những trở ngại đối với sản xuất
cây có múi là bệnh vàng lá greening (VLG), một số bệnh virus và tƣơng tự virus
khiến sản lƣợng và chất lƣợng quả bị giảm sút. Các giống đặc sản đều bị bệnh làm suy thoái nhƣ cam sành và quýt chum Hà Giang, cam canh và bƣởi diễn Hà
Nội, cam xã đoài và cam sông con Nghệ An, bƣởi phúc trạch và cam bù Hà Tĩnh,
cam bố hạ Bắc Giang.
(10)
Closterovirus
..
(Trung tâm Kỹ thuật Thực phẩm và Phân bón, 2005).
–
thì
–
–
ện
ecoc
37,78%. Ng
Theo Mai Văn Trị (2001), bệnh Tristeza là một trong những bệnh rấ
ế giới ngƣời ta đã thống kê diện tích bị thiệt hại do
virus tristeza là rất lớn, chúng tiêu hủy hàng loạt, đặc biệt là trên cây đƣợc ghép ồng bằng sông Cửu long bệnh xuất hiện nhiều trên chanh trên gố giấy, hiếm thấy bệnh này xảy ra trên cam mật, theo các chuyên gia nƣớc ngoài
thì cam mật kháng đƣợc bệnh tristeza. Tuy nhiên cũng theo các chuyên gia nƣớc ngoài thì cam mật kháng đƣợc bệnh tristeza ở đồng bằng sông Cửu long là dòng
nhẹ, chúng chỉ gây hiện tƣợng đốm trong trên gân lá, ít gây ảnh hƣởng đến cây.
- Bệnh tàn lụi do Botrytis: Theo Menge (1978), bệnh tàn lụi do nấm
Botrytis Cinerea Pers.ex Fr. phạm vi gây hại phân bố rộng trên thế giới. Bệnh gây hại ảnh hƣởng đến cành lá, vỏ và quả. Chúng phát triển mạnh trong điều kiện
28
môi trƣờng ẩm ƣớt và lạnh. Nếu nấm tấn công gây hại trong vƣờn ƣơm thì bị
thiệt hại nặng nề có khi còn huỷ diệt toàn bộ. Tác nhân còn gây hại quả sau thu
hoạch.Triệu chứng bệnh phát trên cành con, cánh hoa. Bào tử nấm di chuyển nhờ gió, nƣớc và các loại côn trùng. Sƣơng mù là điều kiện tốt để bệnh phát sinh gây
hại. Nhân tố khác cũng ảnh hƣởng đến sự phát triển của nấm, cành hoa bị nhiễm
là nguồn bệnh để lây sang quả, cành.
- Bệnh tàn lụi (Citrus Blight) nguyên nhân do Phoma tracheiphila. Theo
Walter et al. (1978), cây bị bệnh thƣờng các cành ngoài bị chết khô và các lá
cũng bị chết do các nấm đã làm tắc mạch dẫn. Bệnh xâm nhiễm ở gốc và rễ, cây
bị bệnh nhanh bị héo rũ và chết toàn bộ. Còn nếu bệnh xâm nhiễm ở phần trên
tán thì cành khô và lá rụng chậm hơn. Cắt ngang tiết diện thân gỗ cho thấy các mô dẫn biến màu hồng hoặc màu đỏ da cam. Bào tử có màu đen mọc dày ở dƣới
biểu bì của các cành nhỏ.
cơ b
hoặc
G
t
-
g
vào
29
năm 1972 và
.
Hong Ji Su (2008),
–
-
-
diaphorina citri,
-
bệnh
h lây lan.
-
- Vũ Triệu Mân (2007), lá non, búp non thƣờng có triệu chứng đốm vàng,
thịt lá vàng còn gân lá vẫn xanh. Lá nhỏ và thô cứng, cành lộc ngắn, sớm rụng,
cây tàn dần vài năm sau có thể chết rễ thối. Triệu chứng dễ nhầm với các bệnh do môi trƣờng. Để phòng trừ bệnh greening ngƣời ta sử dụng phƣơng pháp vi ghép để nhân cây sạch trong nhà màn cách ly côn trùng. Chọn giống cam kháng bệnh,
sử dụng phƣơng pháp PCR để kiểm tra cây sạch bệnh. Chồi ghép có thể xử lý
bằng kháng sinh Tetracycline nồng độ 1000ppm trong 30 phút trƣớc ghép.
- Lê Trần Bình (1993), thực hiện thành công vi ghép trong nhân giống cam chanh. Nguyễn Văn Uyển và Đoàn Thị Ái Thuyền (1999), vi ghép thành
công cây cam quýt. Kết quả đạt đƣợc qua 2 nghiên cứu trên nhƣ sau:
+ Cách ghép chữ T ngƣợc cho kết quả tốt nhất trong thực hiện vi ghép.
30
+ Tuổi cây ghép từ 10 - 20 ngày sau khi nảy mầm cho kết quả tốt nhất.
+ Mắt ghép càng lớn sẽ cho khả năng sống của cây ghép càng cao, mắt ghép có kích thƣớc từ 0,1 - 0,15 mm cho tỷ lệ thành công của cây ghép là 20%;
mắt ghép có kích thƣớc từ 0,2 - 0,3 mm cho tỷ lệ thành công 30%; mắt ghép có
kích thƣớc từ 0,4 - 0,6 mm cho tỷ lệ cây sống 55%.
+ Trong một tuần mắt ghép đã đạt kích thƣớc 1,2 - 2 mm và sau 4 tuần chồi
ghép đã có kích thƣớc 15 x 20 mm, rễ của gốc cũng mọc thêm nhiều rễ phụ.
Cây ghép có thể trồng ra đất đƣợc.
- Lê Thị Thu Hồng (2000), đã tiến hành vi ghép trên cây thuộc họ cam quýt
và kiểm tra tính chất sạch bệnh của cây vi ghép, kết quả cho thấy 52/53 cây đem
kiểm tra đều sạch bệnh. Từ nguồn vật liệu ban đầu đến năm 1998 đã sản xuất 5.755
cây sạch bệnh trên gốc Volkameriana gồm 960 cây quýt đƣờng, 880 cây quýt
tiều, 240 cây cam ngọt và 525 cây bƣởi năm roi.
- Theo Lê Mai Nhất (2014)
-inositol, thiamine-HCL, pyridoxine-
HCL,
–
- Hà Minh Trung (2008), đã ứng dụng và phát triển công nghệ vi ghép đỉnh
sinh trƣởng và giám định bệnh bằng kỹ thuật PCR, ELISA để sản xuất cây giống
cây có múi sạch bệnh greening và các bệnh virus khác ở các tỉnh phía Bắc. Đồng
thời xây dựng quy trình trồng mới, thâm canh, chống tái nhiễm bệnh Greening và
quản lí dịch hại tổng hợp trên vƣờn cây có múi.
- Nghiên cứu về phƣơng pháp nhận diện vi sinh vật gây bệnh vàng greening ở lá tác giả Trần Nhân Dũng và cs. (2005), đã đánh giá: Sản lƣợng và chất lƣợng cây có múi ở Việt Nam đang bị ảnh hƣởng nghiêm trọng bởi dịch bệnh vàng lá gân xanh. Rầy chổng cánh Diaphorina citri kuwayama có mặt khắp nơi trên vùng cây có múi Đồng bằng sông Cửu Long. Để kiểm tra tác nhân vi
sinh vật có trong cơ thể rầy chổng cánh tác giả đã sử dụng phƣơng pháp kỹ thuật PCR. Đồng thời thu thập các mẩu rễ còn sót lại sau khi đã phá bỏ vƣờn bị bệnh
31
vàng lá để phân tích. Các mẩu đƣợc giám định bằng kỹ thuật PCR cho thấy các
mẩu rễ dƣơng tính. Điều đó chứng minh vi sinh vật vẫn còn tồn tại sống sót lại
trong rễ cây tồn dƣ trên đồng ruộng.
- Cùng với các đơn vị nghiên cứu trong cả nƣớc Viện Nghiên cứu và
Phát triển công nghệ sinh học (Trƣờng Đại học Cần Thơ, 2005) đƣa vào ứng
dụng kỹ thuật PCR (Polymerase Chain Reaction) chẩn đoán bệnh vàng lá gân xanh có tính năng phòng và trị bệnh thối rễ trên cây giúp phát hiện sớm bệnh
trong vài ngày sau khi cây bị nhiễm bệnh, ngăn ngừa sự lây lan trong vƣờn
ƣơm, vƣờn cây ăn trái.
- Viện Nghiên cứu Cây ăn quả miền Nam cũng thử nghiệm thành công việc trồng xen ổi Xá lị trong vƣờn cam sành, hạn chế đƣợc rầy chổng cánh, rầy
mềm gây bệnh vàng lá gân xanh và trái chín ngƣợc cho cây. Qua thực nghiệm, ổi
đƣợc trồng xen với cây cam giống sạch bệnh theo phƣơng thức cứ trồng một cây
ổi thì trồng cây cam kế cạnh khoảng cách 1,5m, hàng này cách hàng kia 1,5m.
Với mật độ trồng 60 cây cam và 60 cây ổi trên diện tích 1.000m2, trong 16 tháng
cam ra lá non 6 lần, không có rầy chổng cánh, rầy mềm xuất hiện trong vƣờn,
cam tƣơi tốt không bị bệnh, do trong lá ổi "có chất đặc biệt" xua đuổi rầy, nên
chúng hầu nhƣ không xuất hiện trong vƣờn cam (Lê Thị Thu Hồng, 2000).
Nguyễn Minh Hiếu và cs. (2014), đã nghiên cứu hiệu quả của thuốc kháng
sinh tiêm vào trong thân những cây cam vân du đã nhiễm bệnh greening. Kết quả
nghiên cứu cho thấy, tiêm thuốc kháng sinh Tetracycline 3 lần, cách 2 tuần tiêm
1 lần với nồng độ và liều lƣợng 500 mg + 500ml nƣớc lã/lần tiêm là phƣơng
pháp tốt nhất để phòng trừ bệnh greening hại cam.
2.4. MỘT SỐ KẾT LUẬN RÚT RA TỪ PHÂN TÍCH TỔNG QUAN
Cam sành là một giống lai trong chi cây có múi đã có mặt ở nhiều nƣớc
trên thế giới với tên gọi “quýt King” cũng là giống sản xuất chủ yếu của vùng Bắc Quang - Hà Giang và một số tỉnh miền núi phía Bắc, có vị trí rất quan trọng,
là cây trồng chủ đạo của tỉnh Hà Giang.
Hiện tƣợng suy thoái do nhiều nguyên nhân tổng hợp khác nhau, song 3
nguyên nhân chính có thể tóm tắt nhƣ sau: 1) D
2) D
3) D
Việc khắc phục hiện tƣợng suy thoái cần thiết phải điều tra, tìm hiểu rõ 3 nguyên nhân trên và chỉ ra đâu là nguyên nhân chính gây hiện tƣợng suy thoái để
32
có những tác động phù hợp.
Với trình độ khoa học công nghệ hiện nay, nhất là sự phát triển của công nghệ sinh học, cũng nhƣ các kỹ thuật canh tác tiên tiến kết hợp với kinh nghiệm
canh tác của ngƣời dân hoàn toàn có thể xác định đƣợc chính xác nguyên nhân
suy thoái và khắc phục chúng một cách hiệu quả.
Hiện tƣợng suy thoái cam sành trồng tại Bắc Quang – Hà Giang đang
diễn ra còn chƣa rõ nguyên nhân nào là chính nên cần phải nghiên cứu xác định
nguyên nhân để có các giải pháp khắc phục, trong đó giải pháp khoa học (giống,
kỹ thuật canh tác…) là chủ đạo kết hợp với nâng cao nhận thức và kiến thức cho
ngƣời dân thông qua các mô hình trình diễn thực tế.
33
PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU
3.1.1. Địa điểm nghiên cứu
Tại vùng trồng cam sành huyện Bắc Quang, Bộ môn Công nghệ sinh học thực vật, khoa Công nghệ sinh học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam và Trung tâm Khoa học kỹ thuật giống cây trồng Đạo Đức, thuộc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Hà Giang.
3.1.2. Thời gian nghiên cứu
Luận án đƣợc thực hiện nghiên cứu từ năm 2011 đến năm 2015.
3.2. ĐỐI TƢỢNG VÀ VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU
- Cây cam sành trồng tại Bắc Quang: Gồm 54.572 cây cam sành đƣợc trồng tại 51 hộ ở các xã trọng điểm (xã Việt Hồng, xã Vĩnh Hảo, xã Vĩnh Phúc, xã Đồng Tâm, xã Đồng Thành, xã Tiên Kiều) đƣợc phân theo các độ tuổi khác nhau (từ 1-3, từ 4-6, từ 7-10 và trên 10 tuổi) trồng trên các loại đất khác nhau.
- Mẫu đất trồng cam sành tại Bắc Quang: Gồm 12 mẫu/4 loại đất chính trồng cam sành ở 3 tình trạng sinh trƣởng khác nhau (vƣờn cam sành sinh trƣởng tốt, sinh trƣởng trung bình và sinh trƣởng xấu) đƣợc thu thập để phân tích hàm lƣợng dinh dƣỡng trong đất (bảng 3.1).
Bảng 3.1. Mẫu đất thu thập tại vùng trồng cam sành huyện Bắc Quang
STT Loại đất
34
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Ký hiệu mẫu đất MĐ1 MĐ2 MĐ3 MĐ4 MĐ5 MĐ6 MĐ7 MĐ8 MĐ9 MĐ10 MĐ11 MĐ12 Phiến thạch sét Phù sa cổ Phù sa cổ Phù sa cổ PS không bồi Phiến thạch sét Phiến thạch sét PS không bồi PS không bồi Phiến thạch mica Phiến thạch mica Phiến thạch mica Tình trạng sinh trƣởng của vƣờn cam sành Trung Bình Tốt Trung Bình Xấu Trung Bình Tốt Xấu Xấu Tốt Xấu Trung Bình Tốt
- Mẫu lá cây cam sành đƣợc trồng tại Bắc Quang: Gồm 3 mẫu lá cam sành
với 3 tình trạng sinh trƣởng khác nhau ở các vƣờn sinh trƣởng tốt, trung bình và
xấu đƣợc thu thập để phân tích hàm lƣợng dinh dƣỡng trong lá (bảng 3.2).
Bảng 3.2. Mẫu lá cam sành thu thập tại vùng trồng cam sành huyện Bắc Quang
STT Ký hiệu mẫu lá
- Mẫu cam sành thu thập đánh giá đa dạng di truyền nguồn gen cam sành
tại Bắc Quang:
trong huy
inh, giống Xã Đoài
3.3).
1 2 3 Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 Tình trạng sinh trƣởng của vƣờn cam sành Sinh trƣởng tốt Sinh trƣởng trung bình Sinh trƣởng xấu
3.3
35
Stt Kí hiệu mẫu Nơi thu thập Stt 21 1 22 2 23 3 24 4 25 5 26 6 27 7 28 8 29 9 30 10 31 11 32 12 33 13 34 14 35 15 36 16 37 17 38 18 39 19 40 20 Bắc Quang Bắc Quang Bắc Quang Bắc Quang Bắc Quang Bắc Quang Bắc Quang Bắc Quang Bắc Quang Bắc Quang Bắc Quang Bắc Quang Bắc Quang Bắc Quang Bắc Quang Bắc Quang Bắc Quang Bắc Quang Bắc Quang Bắc Quang VT 11 VT 12 VT 13 VT 21 VT 22 VT23 VT 31 VT 32 VT 33 NT 11 NT 12 NT 13 NT 21 NT 22 NT 23 TK 11 TK 12 TK 13 TK 21 TK 22 Kí hiệu mẫu TK 23 TK 31 TK 32 TK 33 VH 11 VH 12 VH 13 VH 21 VH 22 VH 23 VC 11 VC 12 VC 13 VC 21 VC 22 VC 23 VC 31 VC 32 VC 33 CV Nơi thu thập Bắc Quang Bắc Quang Bắc Quang Bắc Quang Bắc Quang Bắc Quang Bắc Quang Bắc Quang Bắc Quang Bắc Quang Bắc Quang Bắc Quang Bắc Quang Bắc Quang Bắc Quang Bắc Quang Bắc Quang Bắc Quang Bắc Quang Bắc Quang
+ Các mồi sử dụng trong đánh giá đa dạng di truyền đƣợc thể hiện tại các
bảng 3.4 và bảng 3.5.
3.4. Các mồi RAPD
STT KÍ HIỆU MỒI TRÌNH TỰ MỒI Tm (oC)
OPAD06 AAGTGCACGG 1
2 OPA10 GTGATCGCAG
3 OPA18 AGGTGACCGT
4 P44 GGACCCCGCC
5 OPA12 TCGGCGATAG
6 UBC465 GGTCAGGGCT
7 OPAX10 CCAGGCTGAC
8 OPE15 ACGCACAACC
9 OPC11 AAAGCTGCGG
10 OPD13 GGGGTGACGA
11 OPAW07 AGCCCCCAAG
12 OPAD14 GAACGAGGTT 32oC 13 OPX17 GACACGGACC
14 OPAW19 GGACACAGAG
15 OPAW11 CTGCCACGAG
16 OPY10 CAAACGTGGG
17 P36 CCGAATTCGC
18 P37 CTGACCAGCC
19 AK12 AGTGTAGCCC
20 OPP05 CCCCGGTAAC
21 OPX18 GACTAGGTGG
22 OPD18 GAGAGCCAAC
23 OPA14 TCTGTGCTGG
24 OPM12 GGGACGTTGG
25 OPAE15 TGCCTGGACC
Tổng 25
36
Nguồn: Valdemar et al. (2004) và Sunday et al. (2008)
Bảng 3.5. Các mồi ISSR
STT KÍ HIỆU MỒI
1 ISSR-T1
2 3 ISSR-T2 ISSR-T3
4 ISSR-T4
5 ISSR-T5
TRÌNH TỰ MỒI (GT)6CC (CT)6TG (AC)6CG (CAC)5 (AG)6T Tm (oC) 44oC 42oC 44oC 50oC 38oC TỔNG 5
- Các loại phân bón sử dụng trong nghiên cứu
+ Phân bón lá YoGen 6 (8-8-6)
Nguồn gốc: Phân bón lá YoGen do công ty Cổ phần Phân bón Miền Nam,
sản xuất và phân phối trên thị trƣờng.
Thành phần dinh dƣỡng: Hàm lƣợng N là 8%, P2O5 là 8%, K2O là 6%,
trung lƣợng là 0,15%, vi lƣợng là 1000ppm, và các phụ gia đặc biệt khác.
+ Phân bón lá Thiên Nông TN03
Nguồn gốc: Do Công ty Cổ phần vi sinh Thiên Nông sản xuất.
Thành phần dinh dƣỡng: Pseudomonas spp - Azospirillium lipoferum
(Mật độ: 1 x 109), Kali là 2%, Ca là1%, tỷ trọng là 1,1, pH: 5 – 6.
+ Phân bón lá Đầu Trâu 502
Nguồn gốc: Do công ty Công Ty Cổ Phần Bình Điền sản xuất.
Thành phần dinh dƣỡng: Hàm lƣợng N là 30%,P2O5 là 10%, K2O là
10%, lƣu huỳnh (S), magiê (Mg), canxi (Ca), kẽm (Zn), sắt (Fe), đồng (Cu),
mangan (Mn), bo (B), molypden (Mo), gibberellin, αNAA, bNOA.
+ Phân bón NPK Đầu Trâu 13:13:13 + TE
Nguồn gốc: Do công ty Công Ty Cổ Phần Bình Điền sản xuất.
Thành phần dinh dƣỡng: Hàm lƣợng N là 13%, P2O5 hỗn hợp là 13%, K2O là 13%, CaO là 1%, MgO là 0,6%, S là 6%, Fe là 90ppm, Zn là 15ppm,Cu là 10ppm, B là 90ppm.
+ Phân bón phân NPK Lâm Thao
Nguồn gốc: Do Công ty super photphat và hóa chất Lâm Thao sản xuất.
37
Nguồn: Oliveira et al. (2010)
Thành phần dinh dƣỡng: hàm lƣợng N là 5%, P2O5 là 10%, K2O là 3%, S
là 8%, các nguyên tố trung lƣợng, vi lƣợng.
+ Phân đạm urê Hà Bắc
Nguồn gốc: Công ty Cổ phần phân đạm và hóa chất Hà Bắc sản xuất.
Thành phần dinh dƣỡng: Hàm lƣợng Nitơ ≥ 46.3%, Hàm lƣợng Biuret
≤ 1,0%, Độ ẩm ≤ 0,35%.
+ Phân super lân Lâm Thao
Nguồn gốc: Công ty super photphat và hóa chất Lâm Thao sản xuất.
Thành phần dinh dƣỡng: Hàm lƣợng P2O5 tự do tối đa 4%, hàm lƣợng P2O5 hữu hiệu từ 16-16,5%, hàm lƣợng lƣu huỳnh (S) là 11%, độ ẩm tối đa 13%.
+ Phân kaliclorua
Nguồn gốc: Do Công ty Cổ phần Vật tƣ nông nghiệp sản xuất
Thành phần dinh dƣỡng: Hàm lƣợng K2O là 61%, độ ẩm tối đa 1%.
- Thiết bị dùng trong nghiên cứu:
+ Dụng cụ sử dụng trong vi ghép gồm: Hệ thống booc cấy, dao số 3,
lƣỡi dao số 11, panh kẹp cong, kính hiển vi soi nổi, máy đo pH, cân điện tử,
máy cất nƣớc, điều hòa.
+ Dụng cụ trong nhà lƣới: dao ghép, kéo cắt cành, hệ thống nhà lƣới
3.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
3.3.1. Điều tra đánh giá thực trạng suy thoái của cam sành trồng tại Bắc Quang
Điều tra diện tích cam sành tại các xã trọng điểm trồng cam sành tại huyện
Bắc Quang ở các độ tuổi khác nhau, trên các loại đất khác nhau và ở các mức độ
suy thoái khác nhau.
3.3.2. Phân tích các nguyên nhân suy thoái của cam sành trồng tại Bắc Quang
- Nguyên nhân suy thoái do giống
- Nguyên nhân suy thoái do đất bị thoái hóa
- Nguyên nhân suy thoái do sâu, bệnh
3.3.3. Nghiên cứu một số giải pháp khắc phục
- Tạo nguồn vật liệu sạch bệnh bằng vi ghép đỉnh sinh trƣởng
38
- Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật chống tái nhiễm bệnh vàng lá trên
cây cam sành.
+ Biện pháp bổ sung dinh dƣỡng, tăng cƣờng sức sinh trƣởng của cây (bổ
sung phân hữu cơ và vô cơ NPK kết hợp với phân vi lƣợng bón lá).
+ Biện pháp phòng trừ sâu, bệnh tổng hợp
3.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.4.1. Điều tra đánh giá thực trạng suy thoái của cam sành Bắc Quang
-
- Số liệu thứ cấp đƣợc thu thập tại: phòng Nông nghiệp và PTNT huyện
Bắc Quang, phòng thống kê, phòng Tài nguyên môi trƣờng, Sở Nông nghiệp và
PTNT, trạm Khí tƣợng thủy văn tỉnh Hà Giang.
-
thu thập số liệu sơ cấp:
+ Sử dụng phiếu điều tra lập sẵn để tiến hành điều tra. Tiến hành q
:
-
-
7-
sử dụng bản đồ đất tỉnh Hà Giang để tiến hành phân
loại đất trồng cam khác nhau: Đất phù sa cổ, đất phiến thạch mica, đất phiến
thạch sét và đất phù sa đƣợc bồi hàng năm.
+ Sử dụng phƣơng pháp đánh giá nhanh nông thôn có sự tham gia của
ngƣời dân (PRA), phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp.
-
+
: S
+ M
: S
+ M
: S
3.4.2. Phân tích các nguyên nhân suy thoái của cam sành Bắc Quang 3.4.2.1. Nguyên nhân suy thoái
Đánh giá nguyên nhân suy thoái của giống cam sành tại Bắc Quang thông
qua việc đánh giá tính đồng nhất của giống thông qua phân tích
nguồn gen bằng chỉ thị RAPD và ISSR.
39
- Thành phần phản ứng và chu kỳ nhiệt (bảng 3.6).
Bảng 3.6. Thành phần phản ứng RAPD-PCR và ISSR-PCR
RAPD ISSR
Thể tích Thể tích Nồng Nồng Thành phần Thành phần độ độ 1 phản ứng (µl) 1 phản ứng (µl)
14,2 14,2 Water, nuclease- free Water, nuclease- free
10X 2mM 2 2 10X 2mM 2,0 2,0
PCR Buffer dNTP mix Mg2+ Primer 25mM 10 mM 0,2 0,4 PCR Buffer dNTP mix Mg2+ Primer 25mM 10 mM 0,4 0,2
Taq polymerase 5 unit/ µl Taq polymerase 5 unit/ml
ADN khuôn 0,2 1 ADN khuôn 0,2 1
20 µl 20 µl Tổng thể tích phản ứng Tổng thể tích phản ứng
Chu kỳ nhiệt:
1 chu kỳ
5‟
3‟
1 chu kỳ
30s
1‟
30s
40 chu kỳ
45s
40 chu kỳ
2‟
2‟
5‟
1 chu kỳ
1 chu kỳ
7‟
Hold
Hold
94oC 94oC 32oC 72oC 72oC 4oC Điện di: 1% agarose gel, 70 V
94oC 94oC Tm 72oC 72oC 4oC Điện di: 2% agarose gel, 60 V
trong 1h
trong 1h30
- Phƣơng pháp
+ Phƣơng pháp tách chiết ADN: Lá các cây sau khi thu thập về đƣợc
tách chiết theo quy trình CTAB cải tiến, điện di kiểm tra sản phẩm ADN tổng số
trên gel agarose 1%. Nồng độ và độ tinh sạch của mẫu đƣợc kiểm tra trên máy Nanodrop. Sau đó mẫu đƣợc bảo quản trong tủ lạnh sâu - 20oC (Kobayashi, 1998).
+ Phƣơng pháp PCR: 25 mồi RAPD và 5 mồi ISSR đƣợc sử dụng để
đánh giá đa dạng di truyền, trình tự và nhiệt độ gắn mồi chỉ ra ở bảng 3.4 và bảng
3.5. Thành phần phản ứng PCR: thành phần phản ứng RAPD-PCR và ISSR-PCR
40
đƣợc thể hiện trên bảng 3.6.
+ Chu trình nhiệt RAPD – PCR: 1 chu kỳ 94oC trong 5 phút, 40 chu kỳ tiếp theo gồm 94oC trong 30 giây, 32 oC trong 30 giây, 72 oC trong 2 phút và 1 chu kỳ cuối 72 oC trong 5 phút và giữ ổn định ở 4 oC (Valdemar et al., 2004; Sunday et al., 2008)
+ Chu trình nhiệt ISSR – PCR: 1 chu kỳ 94oC trong 3 phút, 40 chu kỳ tiếp theo gồm 94 oC trong 1 phút, Tm trong 45 giây, 72 oC trong 2 phút và 1 chu kỳ cuối 72 oC trong 7 phút và giữ ổn định ở 4 oC (Oliveira et al., 2010).
Sản phẩm RAPD – PCR và ISSR – PCR đƣợc điện di kiểm tra lần lƣợt
trên gel agarose 1% và 2%, sau đó nhuộm Ethilium bromide để phát hiện.
* Xử lý số liệu: Sau khi lặp lại kết quả thí nghiệm, loại bỏ các băng vạch
không ổn định, mờ nhạt, các băng vạch sáng rõ và ổn định đƣợc ghi điểm 1, không có băng vạch 0. Sử dụng phần mềm Crosschecker 2.19 để kiểm tra việc
ghi điểm. Tiếp theo sử dụng phần mềm NTSYS 2.1 (với hệ số SM và phƣơng
pháp UPMGA để xây dựng cây phân loại và tính toán mức tƣơng đồng di truyền
giữa các mẫu giống cam sành thu thập.
3.4.2.2. Phân tích ng
Phân tích nguyên nhân gây hiện tƣợng suy thoái vùng cam sành Bắc
Quang
ƣợc tiến hành nhƣ sau:
- Điều tra phân tích t
... bằng
cách sử dụng các phiếu lập sẵn, tiến hành điều tra tại các thôn trồng nhiều cam
sành nhất tại 6 xã trọng điểm về phát triển cam sành tại huyện Bắc Quang.
-
Các mẫu đất đƣợc
phân tích tại Bộ môn Nông hóa, Khoa Quản lý ruộng đất, Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Các phƣơng pháp phân tích thành phần các nguyên tố dinh dƣỡng cụ
thể nhƣ sau:
+ Phân tích hàm lƣợng N%: Kjeldhal, phá mẫu bằng H2SO4 và hỗn hợp
xúc tác bột Se, CuSO4, K2SO4
+ Phân tích hàm lƣợng P2O5%: phƣơng pháp so màu, công phá bằng hỗn
hợp H2SO4 + HClO4
41
+ Phân tích hàm lƣợng K2O%: đo bằng quang kế ngọn lửa, phá mẫu bằng
hỗn hợp HF + HCl + HClO4
+ Phân tích thành phần cơ giới: phƣơng pháp ống hút Robinson
+ Phân tích hàm lƣợng OM: phƣơng pháp Walkley- Black
+ Phân tích pHKCl: đo bằng pH metter, tỷ lệ đất và dung dịch KCl1M 1: 5
+ Phân tích hàm lƣợng P2O5 dễ tiêu: phƣơng pháp Oniani
+ Phân tích hàm lƣợng K2O dễ tiêu: phƣơng pháp Matxlova
+ Phân tích hàm lƣợng Ca, Mg: chuẩn độ bằng Trilon B
- P
Smith
độ tuổi từ –
(1953), các . Các mẫu lá đƣợc phân tích tại Bộ môn Nông hóa, Khoa quản lý ruộng đất, Học
viện Nông nghiệp Việt Nam. Các phƣơng pháp phân tích các thành phần dinh
dƣỡng cụ thể nhƣ sau:
+ Phân tích hàm lƣợng N%: công phá bằng H2SO4 và hỗn hợp xúc tác
K2SO4, CuSO4, Se, xác định N bằng phƣơng pháp Kjeldhal
+ Phân tích hàm lƣợng S%: Công phá bằng hỗn hợp HNO3 và H2O2, xác
định S bằng phƣơng pháp so độ đục
+ Phân tích hàm lƣợng P2O5 và K2O (%): công phá bằng phƣơng pháp tro hóa khô, xác định hàm lƣợng lân và kali tổng số bằng phƣơng pháp so màu xanh
molipden và máy quang kế ngọn lửa
+ Hàm lƣợng Cu, Zn, Fe, Mn: đo bằng máy AAS
+ Phân tích hàm lƣợng Ca, Mg: chuẩn độ bằng Trilon B
3.4.2.3. Nguyê
Phân tích nguyên nhân gây hiện tƣợng suy thoái vùng cam sành Bắc
Quang do sâu bệnh phá hoại đƣợc tiến hành nhƣ sau:
-
+ Chọn vùng điều tra: Vùng điều tra là các xã trọng điểm về phát triển cam sành tại huyện Bắc Quang. Tiến hành điều tra tại các khu vực trồng cam sành tập trung, liền vùng, liền khoảnh có diện tích tối thiểu là 5 ha.
42
+ Chọn tuyến điều tra: Sau khi xác định đƣợc vùng điều tra tiến hành chọn tuyến điều tra đại diện cho các độ tuổi vƣờn cây cam sành trên các loại đất trồng cam sành khác nhau.
+ Chọn vùng điều tra bổ sung theo các thời kỳ sinh trƣởng của cây (ra lộc,
ra hoa, ra quả, quả chín…), theo mùa vụ trong năm.
+ Điều tra 10 ngày 1 lần, lấy 5 điểm điều tra chéo góc tại khu vực điều tra.
Điểm điều tra cách bờ ít nhất 1 hàng cam sành. Số mẫu điều tra của một điểm:
Sâu hại: (1) Sâu hại cành (cành lá, cành hoa, cành quả): Điều tra 4 hƣớng
x mỗi hƣớng
nh (lá, hoa, quả)/1 cây/điểm. (2) Sâu hại thân: 10 cây/điểm.
Bệnh hại: (1) Bệnh hại thân: 10 cây/điểm. (2) Bệnh hại cành: 4 hƣớng x mỗi hƣớng 1 cành/1 cây/điểm. (3) Sâu bệnh hại rễ: 1 hố (khu vực hình chiếu tán lá)/điểm.
+ Cách điều tra: Quan sát từ xa đến gần sau đó điều
+ Tiến hành điều tra, thống kê: Tổng số cây, số cây bị bệnh greening, số
cây bị bệnh tristeza, tần suất bắt gặp cây bị bệnh
Tổng số lần bắt gặp
Tần suất bắt gặp (%) =
x 100
Tổng số lần điều tra
- Ảnh hƣởng của từng loại sâu, bệnh đến năng suất theo phƣơng pháp
thống kê, so sánh.
+ Tiến hành điều tra phát hiện các cây bị nhiễm các loại sâu, bệnh khác
nhau trong các hộ gia đình (trên 50 hộ). Phân cấp các mức độ hại của từng loại
sâu, bệnh.
+ Điều tra năng suất 2 năm gần nhất với năm cây bị nhiễm bệnh (theo
phƣởng pháp phỏng vấn ngƣời dân – PRA)
+ So sánh năng suất cây khi chƣa bị bệnh với năm cây bị bệnh.
-
- Việc điều tra, nhận biết bệnh greening và tristeza đƣợc dựa trên đặc điểm phát sinh và triệu chứng gây hại kết hợp với phân loại mức độ suy thoái của cây
cam sành (phụ lục 9).
Xử lý số liệu bằng phần mềm Excel và phần mềm SARS.
43
3.4.3. Nghiên cứu một số giải pháp khắc phục 3.4.3.1. Tạo nguồn vật liệu sạch bệnh bằng vi ghép đỉnh sinh trưởng
Phƣơng pháp vi ghép dựa theo quy trình của Navarro et al. (1975), có cải tiến để phù hợp với giống cam sành. Quy trình gồm các bƣớc: Chuẩn bị gốc ghép, chuẩn bị chồi ghép, vi ghép lần 1, nuôi cấy in vitro cây sau vi ghép, vi ghép lần 2 và kiểm tra xét nghiệm bệnh.
(1) Chuẩn bị cây gốc ghép
Chuẩn bị gốc ghép gồm các bƣớc sau: Lựa chọn gốc ghép phù hợp và thời
gian khử trùng thích hợp:
- Thí nghiệm đƣợc tiến hành với 3 gốc ghép đó là: Cam ba lá, bƣởi chua
và cam sành.
- Khử trùng đƣợc tiến hành nhƣ sau: Hạt cam ba lá, bƣởi chua đƣợc ngâm trong xà phòng loãng 5 - 7 phút, rửa sạch dƣới vòi nƣớc, bóc bỏ vỏ ngoài, sau đó đƣa vào box cấy và tiếp tục cho vào cồn 700 lắc trong 1 phút, rửa lại bằng nƣớc cất vô trùng, rồi xử lý NaOCl 5,5 % theo các công thức: CT1 = 8 phút, CT2 = 12 phút, CT3 = 15 phút.
- Hạt sau khi khử trùng đƣợc đƣợc gieo trong ống nghiệm có chứa 20 ml môi trƣờng MS + 30g/l sacrose + 7g/l agar và nuôi cấy trong điều kiện tối hoàn toàn.
(2) Chuẩn bị chồi ghép
Chồi ghép đƣợc lấy từ đỉnh sinh trƣởng của chồi mọc từ mầm ngủ của một đoạn cành. Đối với cam sành để có nhiều đỉnh sinh trƣởng phục vụ cho vi ghép tạo cây sạch bệnh, từ những kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học, sau khi đoạn cành đƣợc khử trùng kép bằng HgCl2 0,1% lần 1 là 12 phút và lần 2 là 8 phút sẽ nuôi cấy trong môi trƣờng MS + 30g/l sucrose + 7 g/l agar và đƣợc bổ sung BA ở các nồng độ khác nhau theo các công thức: công thức 1 nồng độ BA là 0,25 mg/l, công thức 2 nồng độ BA là 0,50 mg/l, công thức 3 nồng độ BA là 0,75 mg/l và công thức 4 nồng độ BA là 1,0 mg/l để tìm ra nồng độ thích hợp kích thích khả năng ra chồi của mầm ngủ tốt nhất.
(3) Vi ghép lần 1
Vi ghép lần 1 (tạo cây S0) gồm các thí nghiệm xác định kích thƣớc đỉnh sinh trƣởng và tuổi gốc ghép phù hợp; thí nghiệm bổ sung yếu tố nâng cao hiệu quả vi ghép và thí nghiệm nuôi cấy sau vi ghép.
- Thí nghiệm xác định kích thƣớc đỉnh sinh trƣởng và tuổi gốc ghép phù hợp
44
Gồm 4 công thức
Phƣơng pháp ghép kiểu chữ T ngƣợc: Chồi ghép đƣợc tách trên giấy ẩm
(thấm nƣớc cất vô trùng), thời gian tách và vi ghép là 20 giây. Sau đó chồi ghép
đƣợc ghép lên gốc ghép bƣởi chua ở các độ tuổi khác nhau (2, 3, 4 tuần tuổi)
theo kiểu chữ T ngƣợc. Cây vi ghép đƣợc nuôi cấy trong ống nghiệm chứa 25 ml
môi trƣờng lỏng: MS + 0,5 mg/l BA + 0,5 mg/l α-NAA + 30 g/l sucrose.
- Thí nghiệm bổ sung một số yếu tố bổ xung làm tăng hiệu quả vi ghép,
gồm 2 công thức:
CT1: Sử dụng gốc ghép bƣởi chua gieo từ hạt sau nảy mầm 3 tuần. Meristem
có kích thƣớc 0,2 – 0,3mm (đỉnh sinh trƣởng và 2 lớp lá bao). Cây sau vi ghép nuôi
cấy trên môi trƣờng MS + 0,5 mg/l BA + 0,5 mg/l α-NAA + 70g/l đƣờng.
CT2: Sử dụng gốc ghép bƣởi chua gieo từ hạt sau nảy mầm 3 tuần, ngâm
gốc ghép trong môi trƣờng MS + 0,25mg/l BA + 0,25mg/l α-NAA trong thời
gian là 30 phút trƣớc khi tiến hành vi ghép. Meristem có kích thƣớc 0,2 – 0,3mm
(đỉnh sinh trƣởng và 2 lớp lá bao). Khi tiến hành vi ghép sử dụng lớp agar mỏng
liên kết tại vị trí ghép. Cây sau vi ghép nuôi cấy trên môi trƣờng MS + 0,5 mg/l
BA + 0,5 mg/l α-NAA + 70g/l đƣờng
- Thí nghiệm nuôi cấy cây sau vi ghép
Cây sau vi ghép đƣợc nuôi cấy trong ống nghiệm có chiều dài 20 cm, thể
tích 170 ml, chứa 20 ml môi trƣờng lỏng MS + 0,5mg/l BA + 0,5mg/l α-NAA đƣợc
bổ sung đƣờng Sucrose (g/l) với các nồng độ khác nhau theo công thức: CT1 =
30g/l, CT2 = 50g/l và CT3 = 70g/l, ở giữa có giá đỡ cây làm bằng giấy Whatman.
Phương pháp bố trí thí nghiệm, theo dõi và xử lý số liệu
Các thí nghiệm đƣợc bố trí nhắc lại 3 lần mỗi công thức, mỗi lần 30 mẫu.
Các chỉ tiêu đƣợc theo dõi và đo đếm sau 1 tuần tùy từng thí nghiệm.
Số liệu đƣợc xử lý thống kê theo phần mềm Excel
(4) Vi ghép lần 2
45
CT CT1 CT2 CT3 CT4 Kích thƣớc meristem (mm) ≤ 0,1 0,1 – 0,15 0,2 – 0,3 0,4 – 0,6 Số lớp lá bao 0 1 2 3
Cây vi ghép lần 1 đƣợc chăm sóc, tỉa bỏ chồi tạp, đƣợc 8 tuần tuổi ghép
chuyển sang gốc ghép bƣởi chua có độ tuổi 2,5 tháng sau ra ngôi, trồng trong
chậu đặt trong nhà lƣới chống côn trùng. Sử dụng phƣơng pháp ghép đoạn cành.
Các chỉ tiêu theo dõi:
Tỷ lệ ghép thành công (%): theo dõi sau 1 tuần, 2 tuần, 3 tuần, 4 tuần sau ghép.
Tỷ lệ cây ghép thành công (%) =
x 100
Tổng số cây sống Tổng số cây ghép
(5) Kiểm tra xét nghiệm bệnh
Các cây sau ghép lần 2 đƣợc xét nghiệm 2 bệnh chủ yếu greening và
tristeza bằng PCR và ELISA tại Trung tâm Nghiên cứu bệnh cây nhiệt đới, Học
viện Nông nghiệp Việt Nam.
3.4.3.2. Nghiên cứu giải pháp chống tái nhiễm bệnh vàng lá trên cây cam sành a) Biện pháp bổ sung dinh dưỡng, tăng cường sức sinh trưởng của cây cam sành.
Giải pháp bổ sung dinh dƣỡng đƣợc thực hiện bằng cách bố trí thí nghiệm
với các công thức bón phân theo tỷ lệ và liều lƣợng phân khác nhau.
- Thí nghiệm đƣợc bố trí trên vƣờn cây 3 năm tuổi, theo khối ngẫu nhiên
đầy đủ (RCB) với 4 công thức, trong đó 1 công thức đối chứng, mỗi công thức 5
cây, 3 lần nhắc. Tổng số cây thí nghiệm là 60, đƣợc thực hiện từ tháng 2/2013.
CT Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
CT1
50 kg phân HC + 400 g N + 200g P2O5 + 300g K2O + Phun bổ sung YoGen 50 kg phân HC + 450 g N + 225g P2O5 + 350g K2O + Phun bổ sung YoGen 50 kg phân HC + 500g N + 250g P2O5 + 375g K2O + Phun bổ sung YoGen
CT2
50 kg phân HC + 400 g N + 200g P2O5 + 300g K2O + Phun bổ sung Thiên Nông 50 kg phân HC + 450 g N + 225g P2O5 + 350g K2O + Phun bổ sung Thiên Nông 50 kg phân HC + 500 g N + 250g P2O5 + 375g K2O + Phun bổ sung Thiên Nông
50kg phân HC + 3kg NPK Đầu Trâu 13:13:13 + TE 50kg phân HC + 3,5kg NPK Đầu Trâu 13:13:13 50kg phân HC + 4 kg NPK Đầu Trâu 13:13:13 CT3
+ Phun bổ sung phân bón lá Đầu Trâu 502 + TE+Phun bổ sung phân bón lá Đầu Trâu 502 + TE+Phun bổ sung phân bón lá Đầu Trâu 502
CT4 10 kg phân hữu cơ + 2 kg 10 kg phân hữu cơ + 3 kg 10 kg phân hữu cơ + 3 kg
46
(ĐC) NPK Lâm Thao NPK Lâm Thao NPK Lâm Thao
- Các loại phân bón thƣơng phẩm sử dụng là: đạm urê, supe lân và
kaliclorua, mỗi cây đƣợc bón thêm 1kg vôi bột.
- Tất cả các công thức thí nghiệm đƣợc tủ gốc giữ ẩm trong thời kỳ khô
hạn từ tháng 11 năm trƣớc đến tháng 5 năm sau, tƣới nƣớc bổ sung khi trời
không mƣa nhiều ngày, đảm bảo độ ẩm đất từ 65-70%; phòng trừ sâu, bệnh bằng
phun thuốc định kỳ; cắt tỉa theo quy trình hiện hành.
Thời gian bón và tỷ lệ bón:
Đối với phân hữu cơ và vô cơ: Toàn bộ lƣợng phân đƣợc chia làm 4 lần
bón trong năm.
- Lần 1 (tháng 2): Bón 40% đạm + 40% kaly
- Lần 2 (tháng 5): Bón 20% đạm + 20% kaly
- Lần 3 (tháng 8): Bón 20% đạm + 20% kaly
- Lần 4 (tháng 11): Bón 20% đạm + 20% kaly + 100% phân hữu cơ +
100% lân + 100% vôi bột
Đối với phân bón lá (YoGen, Thiên Nông): phun sau và cách mỗi lần bón phân
10 ngày.
Đối với phân tổng hợp Đầu Trâu 502: bón và phun cụ thể nhƣ sau:
- Lần 1 (tháng 2): Bón 1kg (năm 2013), 1 kg (năm 2014), 1,5 kg (năm
2015) + phun phân bón lá 502 sau bón 10 ngày
- Lần 2 (tháng 5): Bón 0,7 kg (năm 2013), 1kg (năm 2014), 1kg (năm
2015) + phun phân bón lá 502 hai lần sau bón 10 ngày và cách nhau 10 ngày.
- Lần 3 (tháng 8): Bón 0,7 kg (năm 2013), 0,8kg (năm 2014), 0,8kg (năm
2015) + phun phân bón lá 502 hai lần sau bón 10 ngày và cách nhau 10 ngày.
- Lần 4 (tháng 11): Bón 0,6 kg (năm 2013), 0,7kg (năm 2014), 0,7kg (năm 2015) + 100% phân hữu cơ + 100% vôi bột + phun phân bón lá 502 hai lần sau
bón 10 ngày, mỗi lần phun cách nhau 10 ngày.
Cách bón phân: Bón theo tán cây: rạch rãnh xung quanh tán, sâu 7-10cm,
rắc phân vào rãnh, lấp đất.
Các chỉ tiêu theo dõi:
- Chiều cao cây (cm): đo từ mặt đất đến cành cao nhất
- Đƣờng kính tán (cm): đo 2 hƣớng Đông-Tây và Nam-Bắc lấy trung bình
47
- Đƣờng kính gốc (cm): đo cách mặt đất 20 cm
- Sự phát sinh, phát triển của các đợt lộc:
+ Số đợt lộc trong năm và số lƣợng lộc
+ Chất lƣợng mỗi đợt lộc: chiều dài, đƣờng kính và số lá/lộc. Đƣờng kính
lộc đo tại vị trí giữa 2 lá thật đầu tiên của cành lộc, chiều dài đo từ vị trí xuất phát lộc đến đỉnh lộc. Mỗi lần nhắc lại chọn 2 cây và đo, đếm 30 lộc bất kì ở các vị trí
khác nhau trên tán.
- Chỉ tiêu về phát sinh, phát triển của sâu bệnh hại: thành phần sâu bệnh
hại và mức độ hại.
b) Biện pháp phòng trừ sâu, bệnh tổng hợp
Để thực hiện nghiên cứu biện pháp phòng trừ tổng hợp trên cây cam sành,
chúng tôi tiến hành xây dựng mô hình trồng mới và áp dụng các biện pháp phòng
trừ tổng hợp ngay từ đầu (IPM). So sánh với mô hình đối chứng của ngƣời dân
trồng bằng cây cam sành sạch bệnh và áp dụng biện pháp canh tác của ngƣời dân.
- Thông tin chung của 2 mô hình: Diện tích là 0,5 ha; giống sạch bệnh từ cây
đầu dòng tuyển chọn và lƣu giữ tại Trung tâm KHKT giống cấy trồng Đạo Đức;
thời gian trồng tháng 2/2013; địa điểm xây dựng mô hình tại xã Vĩnh Phúc, huyện
Bắc Quang; đất đã trồng cam sành, thời gian từ khi hủy vƣờn cam sành chu kỳ 1 là 7
năm, cây trồng vụ trƣớc là cây ngô; khoảng cách trồng cây × cây = 4 m, hàng ×
hàng = 5 m, mật độ là 500 cây/ha; kích thƣớc hố là 70 × 70 × 70 cm; trên vƣờn có
hệ thống rãnh thoát nƣớc (rãnh giữa 2 hàng cam); cây trồng xen là cây lạc.
- Các biện pháp canh tác và phòng trừ sâu bệnh khác nhau giữa 2 mô hình
- Biện pháp canh tác: + Cắt tỉa tạo hình kiểu bán cầu. Thƣờng xuyên cắt tỉa cành tăm, cành vƣợt, cành mọc xiên trong tán. + Bón 50 kg phân hữu cơ hoai mục + NPK tổng hợp 13:13:13 + TE Đầu Trâu 3 kg/cây sau trồng năm thứ nhất; 4 kg/cây trồng năm thứ 2. + Quản lý cỏ dại: Ngoài thời gian các cây trồng xen có mặt trên vƣờn, vƣờn luôn đƣợc làm sạch cỏ, - Biện pháp phòng trừ sâu bệnh:
Mô hình áp dụng biện pháp phòng trừ sâu, bệnh tổng hợp (IPM)
48
Mô hình áp dụng biện pháp canh tác của dân (đối chứng) - Biện pháp canh tác: + Chỉ cắt tỉa cành vƣợt, cành tăm. Không chú ý tới tạo hình. + Bón 10 kg phân hữu cơ hoai mục kết hợp với phân NPK tổng hợp Việt Nhật hoặc Lâm Thao, 2 kg/cây + Quản lý cỏ dại: Ngoài
Mô hình áp dụng biện pháp phòng trừ sâu, bệnh tổng hợp (IPM) + Thƣờng xuyên kiểm tra cây nhiễm bệnh, loại bỏ. + Sử dụng bẫy, bả; tƣới nƣớc áp suất cao lên chồi lá non trong mùa nóng để hạn chế bọ trĩ, rệp sáp và sâu ăn lá. + Sử dụng biện pháp hoá học khi cần thiết, không phun định kỳ. Thực hiện 4 đúng khi sử dụng thuốc: đúng thuốc, đúng lúc, đúng liều lƣợng, nồng độ, đúng cách. Mô hình áp dụng biện pháp canh tác của dân (đối chứng) thời gian cây trồng xen, để cỏ dại mọc tự nhiên. Một năm làm cỏ 1 lần hoặc sử dụng thuốc trừ cỏ. - Biện pháp phòng trừ sâu, bệnh: + Phun thuốc hóa học khi phát hiện sâu, bệnh.
- Các chỉ tiêu theo dõi, đánh giá
+ Chiều cao cây (cm): đo từ mặt đất đến cành cao nhất
+ Đƣờng kính tán (cm): đo 2 hƣớng Đông-Tây và Nam-Bắc lấy trung bình
+ Đƣờng kính gốc (cm): đo cách mặt đất 20 cm
+ Sự phát sinh, phát triển của các đợt lộc
Số đợt lộc trong năm và số lƣợng lộc
Chất lƣợng mỗi đợt lộc: chiều dài, đƣờng kính và số lá/lộc. Đƣờng kính
lộc đo tại vị trí giữa 2 lá thật đầu tiên của cành lộc, chiều dài đo từ vị trí xuất phát
lộc đến đỉnh lộc. Mỗi lần nhắc lại chọn 2 cây và đo, đếm 30 lộc bất kì ở các vị trí
khác nhau trên tán.
+ Chỉ tiêu về phát sinh, phát triển của sâu bệnh hại: thành phần sâu bệnh
hại, mức độ hại và tỷ lệ cây bị tái nhiễm bệnh greening và tristeza.
- Phƣơng pháp xử lý số liệu
Phân tích phƣơng sai kết quả thí nghiệm so sánh các trung bình công thức
bằng phần mềm thống kê MINITAB.
Phân tích phƣơng sai kết quả thí nghiệm và so sánh các trung bình công
thức bằng phần mềm thống kê IRRISTAT 5.0
Dùng phần mềm EXCEL để tính các tham số thống kê cơ bản và so sánh
các trung bình mẫu.
49
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. THỰC TRẠNG SUY THOÁI CỦA CAM SÀNH BẮC QUANG
Kết quả điều tra thực trạng suy thoái cam sành trồng tại Bắc Quang - Hà
Giang, dựa trên các tiêu chí đánh giá mức độ
cây
kém hoặc sinh trƣởng
ă
chúng tôi thu đƣợc kết quả nhƣ sau:
Về diện tích cam sành tại Bắc Quang: Theo thống kê, cam sành ở Bắc
Quang chủ yếu đƣợc trồng ở 6 xã, bao gồm: xã Tiên Kiều, xã Việt Hồng, xã Vĩnh
Hảo, xã Đồng Tâm, xã Đông Thành và xã Vĩnh Phúc. Với tổng diện tích là
1.362,85 ha, trong đó diện tích cam mới trồng 1-3 tuổi là 300,35ha chiếm
22,04% tổng diện tích, cam 4-6 tuổi là 336,0 ha chiếm 24,65% tổng diện tích,
cam 7-10 tuổi là 488,6 ha chiếm 35,85% tổng diện tích và cam trên 10 tuổi 237,9
ha chiếm 17,46% tổng diện tích.
Nhƣ vậy, có thể thấy diện tích cam sành lớn tuổi chuẩn bị già cỗi (trên 10
tuổi) chiếm tỷ trọng không nhiều, chủ yếu là cam tơ đang trong thời kỳ bắt đầu
cho thu hoạch và cho năng suất cao (bảng 4.1). Tuy nhiên, theo ngƣời dân trong
vùng đã có rất nhiều diện tích cam sành già cỗi đƣợc chặt bỏ, dự kiến sau đó một
thời gian sẽ trồng lại vƣờn cam sành mới. Điều đáng chú ý là hầu hết những hộ
dân này đều tiếp tục sử dụng giống chƣa qua kiểm định và không áp dụng các
biện pháp canh tác chống tái nhiễm trên diện tích này. Đây là điều hết sức nguy
hiểm, vì khi đó vƣờn cam sành trồng mới có thể bị tái nhiễm bệnh vàng lá
greening, tàn lụi ngày sau khi trồng. Điều đó không chỉ gây ảnh hƣởng đến hiệu
quả kinh tế của việc trồng cam sành mà còn ảnh hƣởng đến sự tồn vong của vùng
cam sành Bắc Quang nếu không đƣợc xử lý hiệu quả.
Đồng thời khi điều tra hiện tƣợng suy thoái của cam trồng trên 4 loại đất
chủ yếu lại thấy rằng, hiện tƣợng này xảy ra ở tất cả các loại đất và lứa tuổi (bảng
4.2, 4.3, 4.4, và 4.5), nhất là cam trồng trên đất phù sa cổ, cam ở lứa tuổi nhỏ 1-3
năm tuổi cũng đã bị suy thoái, còn trên các đất khác chủ yếu diễn ra ở lứa tuổi
lớn hơn, từ 7 tuổi trở lên.
50
Bảng 4
Từ 1-3 tuổi Từ 4-6 tuổi Từ 7-10 tuổi Trên 10 tuổi Xã Tổng diện tích (ha) DT (ha) Tỷ lệ (%) DT (ha) Tỷ lệ (%) DT (ha) Tỷ lệ (%) DT (ha) Tỷ lệ (%)
23,22 60,00 338,00 17,75 139,50 41,27 60,00 17,75 78,50 Tiên kiều
31,50 15,40 144,45 10,66 45,00 31,15 38,55 26,69 45,50 Việt Hồng
5 1
Vĩnh Hảo 18,40 81,00 437,50 18,51 160,00 36,57 116,00 26,51 80,50
33,33 25,90 136,50 18,97 43,60 31,94 21,50 15,75 45,50 Đồng Tâm
27,65 30,70 200,70 15,30 60,50 30,14 54,00 26,91 55,50 Đông Thành
28,86 24,90 105,70 23,56 40,00 37,84 10,30 9,74 30,50 Vĩnh Phúc
24,65 237,90 1362,85 17,46 488,60 35,85 22,04 336,00 300,35 Tổng số
Bảng 4
Độ tuổi từ 1-3 Độ tuổi từ 4-6 Độ tuổi từ 7-10 Trên 10 tuổi (ha) ∑ DT suy ∑ DT tuổi (ha) tuổi (ha) tuổi (ha) Tỷ lệ thoái Điều tra Xã (%) Mức Mức Mức Mức Mức Mức Mức Mức Mức Mức Mức Mức (ha) (ha) I II III I II III I II III I II III
Tiên kiều 0,03 0,02 0,02 0,08 0,11 0,05 0,08 0,02 0,02 0,05 0,03 0,19 2,66 25,90 0,69
5 2
Việt Hồng 0,02 0,00 0,06 0,10 0,05 0,05 0,00 0,16 0,08 0,03 0,10 0,16 2,55 31,41 0,80
Vĩnh Hảo 0,05 0,02 0,03 0,11 0,22 0,18 0,10 0,05 0,00 0,05 0,08 0,51 6,76 20,75 1,40
Đồng Tâm 0,15 0,19 0,04 0,00 0,07 0,13 0,19 0,16 0,05 0,08 0,10 0,50 4,32 37,99 1,64
Đông Thành 0,08 0,15 0,00 0,00 0,02 0,05 0,14 0,00 0,00 0,18 0,24 0,24 3,51 31,25 1,10
Vĩnh Phúc 0,06 0,05 0,03 0,13 0,16 0,06 0,02 0,00 0,08 0,05 0,02 0,08 2,08 35,54 0,74
Tổng số 0,39 0,42 0,18 0,42 0,63 0,52 0,53 0,38 0,23 0,44 0,56 1,68 21,88 29,12 6,37
Tỷ lệ (%) 1,77 1,93 0,84 1,90 2,88 2,36 2,41 1,75 1,03 1,99 2,57 7,67 29,12
Bảng 4
Độ tuổi từ 1-3 Độ tuổi từ 4-6 Độ tuổi từ 7-10 ∑ DT ∑ DT Trên 10 tuổi (ha) tuổi (ha) tuổi (ha) tuổi (ha) suy Điều Xã thoái tra Tỷ lệ (%) Mức Mức Mức Mức Mức Mức Mức Mức Mức Mức Mức Mức (ha) (ha) I II III I II III I II III I II III
Tiên kiều 0,00 0,02 0,02 0,02 0,00 0,13 0,10 0,22 0,19 0,18 0,26 0,42 1,54 4,59 33,52
Việt Hồng 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,29 0,14 0,38 0,40 0,21 0,40 1,83 4,88 37,51
5 3
Vĩnh Hảo 0,05 0,10 0,05 0,00 0,00 0,00 0,16 0,16 0,06 0,27 0,13 0,50 1,48 5,77 25,58
Đồng Tâm 0,00 0,00 0,00 0,02 0,10 0,22 0,11 0,11 0,40 0,11 0,10 0,24 1,41 4,88 28,95
Đông Thành 0,00 0,00 0,00 0,36 0,13 0,39 0,13 0,08 0,22 0,10 0,14 0,08 1,62 6,66 24,37
Vĩnh Phúc 0,07 0,08 0,02 0,24 0,21 0,16 0,18 0,14 0,15 0,10 0,11 0,21 1,66 3,36 49,52
Tổng số 0,12 0,19 0,09 0,63 0,43 0,90 0,97 0,86 1,41 1,15 0,94 1,85 9,54 30,14 31,66
Tỷ lệ (%) 0,38 0,64 0,30 2,09 1,44 2,98 3,21 2,87 4,68 3,82 3,13 6,13 31,66
Bảng 4
Độ tuổi từ 1-3 Độ tuổi từ 4-6 Độ tuổi từ 7-10 ∑ DT Trên 10 tuổi (ha) ∑ DT tuổi (ha) tuổi (ha) tuổi (ha) Tỷ lệ Điều tra Xã suy thoái (%) Mức Mức Mức Mức Mức Mức Mức Mức Mức Mức Mức Mức (ha) (ha) I II III I II III I II III I II III
Tiên kiều 0,03 0,05 0,05 0,08 0,05 0,00 0,05 0,13 0,10 0,38 0,32 0,30 1,54 3,78 40,59
Việt Hồng 0,00 0,00 0,00 0,07 0,06 0,04 0,03 0,02 0,05 0,25 0,39 0,52 1,42 3,73 38,03
5 4
Vĩnh Hảo 0,02 0,03 0,08 0,14 0,04 0,05 0,32 0,35 0,00 0,06 0,14 0,58 1,83 6,07 30,09
Đồng Tâm 0,00 0,00 0,00 0,16 0,08 0,00 0,16 0,26 0,34 0,16 0,26 0,34 1,74 5,46 31,92
Đông Thành 0,02 0,00 0,02 0,22 0,00 0,28 0,37 0,29 0,37 0,00 0,00 0,00 1,56 3,40 45,93
Vĩnh Phúc 0,10 0,00 0,08 0,00 0,00 0,00 0,19 0,15 0,20 0,24 0,26 0,58 1,79 5,95 30,03
Tổng số 0,16 0,08 0,23 0,67 0,23 0,38 1,12 1,19 1,05 1,10 1,36 2,31 9,87 28,40 34,76
Tỷ lệ (%) 0,57 0,28 0,81 2,34 0,81 1,32 3,94 4,18 3,71 3,86 4,81 8,12 34,76
Bảng 4
Độ tuổi từ 1-3 Độ tuổi từ 4-6 Độ tuổi từ 7-10 ∑ DT ∑ DT Trên 10 tuổi (ha) tuổi (ha) tuổi (ha) tuổi (ha) Tỷ lệ Xã suy thoái Điều tra (%) Mức Mức Mức Mức Mức Mức Mức Mức Mức Mức Mức Mức (ha) (ha) I II III I II III I II III I II III
Tiên kiều 0,03 0,00 0,02 0,00 0,00 0,00 0,05 0,05 0,11 0,10 0,00 0,18 0,53 1,63 32,35
Việt Hồng 0,05 0,02 0,02 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,10 0,20 0,39 1,36 28,47
5 5
Vĩnh Hảo 0,08 0,00 0,02 0,02 0,00 0,02 0,00 0,13 0,00 0,10 0,13 0,43 0,93 2,89 32,08
Đồng Tâm 0,00 0,00 0,00 0,02 0,00 0,02 0,08 0,14 0,00 0,10 0,14 0,26 0,76 2,35 32,22
Đông Thành 0,08 0,02 0,00 0,00 0,00 0,00 0,16 0,06 0,14 0,05 0,03 0,10 0,64 2,16 29,67
Vĩnh Phúc 0,00 0,00 0,00 0,05 0,04 0,00 0,02 0,00 0,02 0,05 0,03 0,08 0,28 1,08 26,22
Tổng số 0,24 0,03 0,05 0,08 0,04 0,04 0,31 0,38 0,27 0,38 0,44 1,24 3,52 11,48 30,72
Tỷ lệ (%) 2,09 0,28 0,46 0,74 0,35 0,39 2,68 3,35 2,37 3,35 3,83 10,83 30,72
Mối quan hệ giữa hiện tƣợng suy thoái với các loại đất có nhƣng không rõ
(bảng 4.6). Trên đất phiến thạch mica và sét bị nặng hơn các đất khác. Trên đất
phù sa cổ tỷ lệ suy thoái ở các lứa tuổi từ 20,75 – 35,54%, trên đất phiến thạch mica từ 24,37 – 49,52%, trên đất phiến thạch sét là 31,92 – 45,93% và trên đất
phù sa đƣợc bồi hàng năm là 26,22 – 32,35% (các bảng 4.3 – 4.5). Đây có thể nói là một tỷ lệ khá lớn, không những gây tổn thất nặng nề về năng suất cũng nhƣ
chất lƣợng cam sành ở Bắc Quang trong những năm vừa qua, mà nếu còn tiếp
diễn thì diện tích trồng cam cũng ngày càng thu hẹp.
Hiện tƣợng suy thoái đã diễn ra trên mọi lứa tuổi và lứa tuổi càng cao thì
hiện tƣợng suy thoái diễn ra càng trầm trọng (bảng 4.7). Ở lứa tuổi từ 1-3 tuổi đã
suy thoái có thể đƣợc giải thích do nguồn giống không đảm bảo và biện pháp canh tác, đặc biệt là biện pháp chống tái nhiễm chƣa đƣợc chú trọng.
Bảng 4.6
ức độ suy thoái vớ
ất
ịa điể
TT Đất Mức suy thoái
1 Đất phù sa cổ 0,67879 b
2 Đất phiến thạch mi ca 0,70829 a
3 Đất phiến thạch sét 0,69942 ab
4 Đất phù sa đƣợc bồi hàng năm 0,61713 c
Bảng 4.7. Quan hệ giữa mức độ suy thoái vớ
Tuổi Mức suy thoái TT
1-3 0,60617 c 1
4-6 0,68087 b 2
7-10 0,71121 ab 3
Từ những kết quả điều tra trên đây cho thấy hiện tƣợng cam sành trồng tại
Bắc Quang bị suy thoái vẫn đang diễn ra ở tất cả các lứa tuổi và trên các loại đất trồng khác nhau.
>10 0,77071 a 4
4.2. CÁC NGUYÊN NHÂN SUY THOÁI CỦA CAM SÀNH TRỒNG TẠI BẮC QUANG
4.2.1. Nguyên nhân suy thoái do giống
56
th tính đồng nhất của giống cam sành tại Bắc Quang. Ngƣời ta đã chứng minh đƣợc rằng quá trình canh tác không áp dụng đúng và đầy đủ quy trình kỹ thuật, đặc biệt là nhân giống vô tính nhiều đời và sự phát sinh, phát triển của sâu, bệnh hại là những nguyên nhân có thể làm tính đồng nhất về mặt di truyền của giống bị suy giảm. Một vƣờn cây ăn quả không thuần nhất về giống cũng sẽ dẫn đến sự không đồng đều về năng suất, chất lƣợng. Đánh giá đa dạng di truyền của giống là phƣơng pháp cho phép đánh giá đƣợc tính đồng nhất trong một quần thể. Sử dụng
đánh giá đa dạng di truyền của cam sành Bắc Quang, các k
. K
–
–
quần thể có tính đồng nhất. Chúng tôi thu đƣợc k
- Kết quả phân tích bằng RAPD - PCR
Phân tích mối quan hệ di truyền của 39 mẫu cam sành thu thập tại Bắc Quang và 1 mẫu cam Vinh bằng 25 chỉ thị RAPD cho thấy tất cả các mồi đều cho đa hình. Các mồi đã tạo ra 1720 băng, trung bình 1.72 băng tính trên mỗi mẫu cam sành nghiên cứu (bảng 4.8). Số băng đa hình trên từng giống cho sự biến động lớn, nhóm các chỉ thị OPAW19; P37; OPAE15; UBC465 cho số băng đa hình trung bình cao nhất trên 3 băng/mẫu (tƣơng ứng đạt 4.48, 3.63, 4.23, 3.13). Trong khi đó 10 chỉ thị OPA10, OPA18, OPA12, OPAX10, P36, AK12, OPPO5, OPD18, OPA14, OPY10 cho số băng trung bình tính trên mỗi mẫu đạt thấp nhất dƣới 1 băng/ mẫu.
Nhƣ vậy, có thể thấy việc sử dụng chỉ thị RAPD để phân tích sự đa dạng trong quần thể các mẫu cam cho sự đa hình ADN ở các mẫu giống cam sành tuy nhiên tính đa hình thể hiện chƣa cao, điều này cho thấ thể mẫu cam sành thu thập nhƣng sự khác biệt về mặt di truyền là không đáng kể. Để có kết luận chính xác hơn chúng tôi đã tiếp tục sử dụng chỉ thị ISSR để đánh giá sự đa dạng di truyền của các mẫu cam sành thu thập.
- Kết quả phân tích bằng ISSR - PCR:
Tổng số băng thu đƣợc trên mỗi mẫu có sự biến động tuy nhiên không nhiều, hầu hết các chỉ thị đều tạo ra đƣợc trên 50 băng/mẫu giống, trong đó đạt cao nhất 99 và 97 băng ở mẫu cam sành NT11 và NT12 chiếm 4,6 và 4,5% tổng số các băng đa hình và thấp nhất đạt 5 và 8 băng ở mẫu VT31 và VH23 chiếm 0,23 và 0,37%.
57
Bảng 4.8. Số băng của 40 mẫu nghiên cứu với chỉ thị RAPD và ISSR
Chỉ thị Tổng số băng ADN Tên mồi
RAPD
Số băng TB/mẫu 1,08 0,85 0,85 1,35 0,40 3,13 0,80 2,70 1,50 2,90 1,55 1,45 2,05 4,48 1,10 0,65 0,40 3,63 0,15 0,88 2,70 0,78 0,93 2,56 4,23
ISSR
OPAD06 OPA10 OPA18 P44 OPA12 UBC465 OPAX10 OPE15 OPC11 OPD13 OPAW07 OPAD14 OPX17 OPAW19 OPAW11 OPY10 P36 P37 AK12 OPP05 OPX18 OPD18 OPA14 OPM12 OPAE15 25 T1 T2 T3 T4 T5 5
Chúng tôi sử dụng 5 chỉ thị ISSR (bảng 4.8) để đánh giá đa dạng di truyền của 40 mẫu cam thu thập, kết quả chỉ ra rằng tất cả các chỉ thị ISSR cũng đều thể hiện sự đa hình, trong tổng số 437 băng đƣợc tạo ra, trung bình 2,19 băng/mẫu
58
STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 Tổng 26 27 28 29 30 Tổng Tổng RAPD +ISSR 43 34 34 54 15 125 32 107 60 115 62 58 82 179 44 26 16 145 6 35 108 31 37 103 169 1720 130 31 125 13 138 437 2157 1,72 3,25 0,78 3,13 0,33 3,45 2,19 1,80
chỉ có 1 băng đơn hình duy nhất. Nhóm các chỉ thị ISSR T1, T3, T5 cho số băng trung bình tính trên các mẫu giống cam đạt cao nhất, tƣơng ứng 3,25 băng/mẫu, 3,13 băng/mẫu và 3,45 băng/mẫu. Hai chỉ thị ISSR còn lại là T2 và T4 số băng trung bình thấp nhất tƣơng ứng là 0,78 và 0,33 băng/mẫu.
OPM12
OPX18
Hình 4.1. Sản phẩm RAPD-PCR với mồi OPM12 và OPX18
59
1-VT11; 2-VT12; 3-VT13; 4-VT21; 5-VT22; 6-VT23; 7-VT31; 8-VT32; 9-VT33; 10- NT11; 11-NT12; 12-NT13; 13-NT21; 14-NT22; 15-NT23; 16-TK11; 17-TK12; 18- TK13; 19-TK21; 20-TK22; 21-TK23; 22-TK31; 23-TK32; 24-TK33; 25-VH11; 26- VH12; 27-VH13; 28-VH21; 29-VH22; 30-VH23; 31-VC11; 32-VC12; 33-VC13; 34- VC21; 35-VC22; 36-VC23; 37-VC31; 38-VC32; 39-VC33; 40-CV
ISSR-T1
ISSR-T3
Hình 4.2. Sản phẩm ISSR-PCR với mồi T1 và T3
1-VT11; 2-VT12; 3-VT13; 4-VT21; 5-VT22; 6-VT23; 7-VT31; 8-VT32; 9- VT33; 10-NT11; 11-NT12; 12-NT13; 13-NT21; 14-NT22; 15-NT23; 16- TK11; 17-TK12; 18-TK13; 19-TK21; 20-TK22; 21-TK23; 22-TK31; 23- TK32; 24-TK33; 25-VH11; 26-VH12; 27-VH13; 28-VH21; 29-VH22; 30- VH23; 31-VC11; 32-VC12; 33-VC13; 34-VC21; 35-VC22; 36-VC23; 37- VC31; 38-VC32; 39-VC33; 40-CV.
60
Sử dụng hệ số tƣơng đồng di truyền Sokal and Michener (1958) ( MSC) và phƣơng pháp UPGMA trong phần mềm NTSYS 2.1 để đánh giá mức độ tƣơng đồng di truyền của 40 mẫu cam đã thu đƣợc kết quả mức tƣơng đồng di truyền của chúng nằm trong khoảng 0,33 – 0,98. Hai mẫu cam VT31 và VH23 thể hiện mức tƣơng đồng di truyền lớn nhất đạt 0,
sinensis
tƣơng đồng di truyền khoảng 0,5 – 0,6 dạng lai cam s
sinensis
reticulata.
Bảng 4.9. Các nhóm di truyền của 40 mẫu cam thông qua phân tích kiểu gen
Nhóm di truyền
Nhóm I
Nhóm III
Nhóm IV
Nhóm II
Nhóm V
61
Stt Kí hiệu mẫu Nhóm di truyền 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 VT 11 VH 12 VT12 TK11 TK13 VT22 VH13 VC32 VC22 VC23 TK12 TK23 TK32 TK33 VH21 VC13 VC11 TK22 VT13 NT12 Stt Kí hiệu mẫu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 VT32 NT11 VT33 NT22 NT23 VC12 NT21 VT21 VH11 VC21 VH22 VT31 VH23 TK31 TK21 VC31 NT13 VT23 VC33 CV
6 2
Hình 4.3. Biểu đồ quan hệ di truyền của 39 mẫu cam sành Bắc Quang và 1 mẫu cam Vinh (giống Xã Đoài)
Sự đa dạng mối quan hệ di truyền của 39 mẫu cam sành thu thập tại Bắ
Vinh (giống Xã Đoài) dựa trên 25 chỉ thị RAPD và 5 chỉ
thị ISSR đƣợc chỉ ra trên cây phân loại (hình 4.3 và bảng 4.9). Kết quả phân tích kiểu gen tại các locus này ở mức tƣơng đồng di truyền 0,70 chúng tôi thu nhận
đƣợc 5 nhóm di truyền chính nhƣ sau: Nhóm I gồm 2 mẫu VT11 và VH12; Nhóm II là một nhóm lớn nhất gồm 16 mẫu cam sành; Nhóm III gồm 8 mẫu cam
sành; Nhóm IV gồm 1 mẫu cam sành duy nhất đó là mẫu cam sành NT21. Nhóm
V gồm 13 mẫu cam trong đó bao gồm cả mẫu cam Vinh.
Nhƣ vậy, thông qua phân tích chỉ thị phân tử RAPD và ISSR tại 30 locus,
những kết quả thu đƣợ
m s
(từ 0,8 – 0,98). Do vậy, không
ảnh hƣởng đến độ đồng đều của năng suất, chất lƣợng của cam sành Bắc Quang.
4.2.2. Nguyên nhân suy thoái do
đất và phân bón
ngƣời
dân trồng cam sành
and Smith (1953).
a)
-
i 70,6%
Có 10
ữ
63
trung bình hàng năm từ 1500 – 2000 mm,
Bảng 4.10.
STT Tỷ lệ số hộ sử dụng(%)
1
- - Bón < 30 kg/cây/năm - Bón 30 – 50kg/cây/năm - Bón trên 50kg/cây/năm Phân vô cơ * Phân Đạm ure - Bón 1,0 kg/cây/năm - Bón 1,5 kg/cây/năm - Bón 2 kg/cây/năm - Bón 2,5 kg/cây/năm - Bón trên 2,5 kg/cây/năm * Phân Lân - Bón 2,0 kg/cây/năm - Bón 3,0 kg/cây/năm - Bón 4,0 kg/cây/năm
-
* Phân Kali - Bón 1,5 kg/cây/năm - Bón 2,0 kg/cây/năm
-
- Có sử dụng - Không sử dụng Thuốc bảo vệ thực vật - Phun khi xuất hiện sâu bệnh - Phun định kỳ Cắt, tỉa, tạo tán - Có cắt tỉa, tạo tán - Không cắt tỉa, tạo tán Tƣới nƣớc - Không tƣới - Có tƣới
64
tra (hộ) 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 2 3 4 5 6 7 15 23 13 0 3 12 30 6 0 6 27 18 0 29 22 0 36 15 13 38 14 37 47 4 51 29,4 45,1 25,5 0 - 5,9 23,5 58,8 11,8 0 11,8 52,9 35,3 0 56,9 43,1 0 - 70,6 29,4 25,5 74,5 27,5 72,5 92,2 7,8 100,0
K
bảng 4.10
là tƣơng đối khá. Với mức chăm sóc trên
chƣa đủ
so với quy trình,
Điều này có thể chứng minh bằng kết quả phân
tích, đánh giá tình hình dinh dƣỡng đất.
b)
C
u
Quang (bảng 4.9
P,
Lƣợng
– 0,34%,
– 0,2%, P2O5
–
–
– 42,66
–
2
K2 16,1mg/100gam, P2O5 21,67mg/100gam (
- 0,15%, P2O5 dễ tiêu
từ 5- 7mg/100. K2O dễ tiêu từ 7 - 10mg/100
–
–
–
Theo kết quả điều tra tình hình áp dụng kỹ thuật chăm sóc cam sành tại
huyện Bắc Quang cho thấy, có đến trên 70% số hộ có sử dụng phân bón lá cung
cấp dinh dƣỡng cho cây cam sành. Việc thiếu hụt một vào nguyên tố dinh dƣỡng
trung vi lƣợng trong đất có thể đƣợc bổ sung thêm ngay thông qua sử dụng phân
bón lá.
65
Bảng 4.11. Kết quả phân tích mẫu đất
Thành phần cơ giới Tổng số Dễ tiêu Loại đất (%) OM Tên mẫu Ca mg/100g Mg mg/100g N pHKCl (%) đất đất N (%) Sét Limon Cát P2O5 (%) K2O (%) mg/100g đất P2O5 mg/100g đất K2O mg/100g đất
MĐ6 Phiến thạch sét (T) 11,20 21,67 14,62 2,40 0,99 6,15 2,69 18,30 36,05 45,65 0,15 0,34 1,49
MĐ1 Phiến thạch sét (TB) 4,90 16,90 38,05 2,09 0,66 5,04 1,59 16,20 28,45 55,35 0,19 0,21 1,38
MĐ7 Phiến thạch sét (X) 0,19 0,17 1,29 16,10 15,41 21,57 2,45 0,66 6,1 1,75 27,85 34,70 37,50
6 6
MĐ2 Phù sa cổ (T) 0,14 0,22 2,33 14,00 21,18 16,22 1,90 0,50 5,77 1,90 16,30 43,10 40,65
0,15 0,17 2,25 MĐ3 Phù sa cổ (TB) 11,90 13,97 42,65 2,40 1,40 5,81 1,80 11,95 38,50 49,50
MĐ4 Phù sa cổ (X) 0,14 0,19 2,41 4,90 33,82 20,03 2,29 0,82 5,96 1,50 14,45 41,25 44,30
MĐ9 PS không bồi (T) 0,18 0,26 3,80 12,60 38,12 33,77 2,70 1,28 4,58 2,10 10,00 19,85 70,15
MĐ5 PS không bồi (TB) 12,60 9,19 36,05 2,40 1,16 6,08 1,30 17,90 38,80 43,30
PS không bồi (X)
MĐ8 MĐ12 Phiến thạch mica (T) 5,60 12,20 15,86 21,64 27,50 14,12 2,59 2,30 1,24 1,01 4,63 5,95 1,75 2,69 6,65 18,33 19,25 36,15 74,10 45,65 0,14 0,08 0,2 0,25 0,19 0,31 0,84 3,75 1,41
MĐ11 Phiến thạch mica (TB) 4,91 16,91 38,55 2,1 0,69 5,1 1,58 16,21 28,45 55,34 0,19 0,22 1,30
–
–
N: 0,1 - 0,15%, P2O5 dễ tiêu từ 5-
7mg/100. K2O dễ tiêu từ 7 - 10mg/100. Ca, Mg từ 3 - 4 mg/100; Thành phần cơ giới cát pha hoặc đất thịt nhẹ (cát thô đến đất thịt nhẹ chiếm 65- 70%) thoát nƣớc)
MĐ10 Phiến thạch mica (X) 0,19 0,19 1,25 14,10 15,31 21,37 2,46 0,68 6,01 1,15 27,85 34,70 37,51
Nhƣ
Quang (bảng 4.12
(Reuther and Smith, 1953)
Bảng 4.12. Hàm lƣợng các nguyên tố dinh dƣỡng trong lá (so với thang chuẩn theo Reuther &Smith)
Hàm lƣợng
– 3,5 %
–
–
hàm lƣợng P2O5 lƣợng K2 lƣợng CaO đạt kết quả 1,0 – –
–
Zn
– -
Mn
–
–
4.12).
67
Nguyên tố N (%) P2O5 (%) K2O (%) CaO (%) MgO (%) Mn (ppm) Zn (ppm) Cu (ppm) Fe (ppm) Bo (ppm) Kết quả phân tích 2,79 -3,5 0,13- 0,28 1,19 -3,1 1,0 – 1,4 0,09 – 0,18 19,9- 149,0 19,4 -30,7 5,5- 13,3 143,2- 258,1 75,9 -121,1 Thang chuẩn theo Reuther và Smith Cao Tối thích Thấp 2,8 - 3,0 2,5 -2,7 2,2 - 2,4 0,09 - 0,11 0,12 – 0,16 0,17 - 0,30 1,8 - 2,4 1,2 -1,7 0,7 -1,1 5,0 - 7,0 3.,0 – 4,9 1,5 - 2,9 0,20 - 0,29 0,30 – 0,49 0,50 - 0,70 101 - 300 25 -100 101 - 300 25 -100 17 - 20 5 – 16 121 - 200 60 – 120 101 - 200 36 – 100 18 - 24 18 - 24 3 - 4 35 - 59 20 - 35 Thiếu 2,2 0,09 0,7 1,5 0,2 17 17 3 35 20 Thừa 3,0 3,0 2,4 7,0 0,7 300 300 20 200 200
Bảng 4.13. Kết quả phân tích mẫu lá
6 8
Chất lƣợng N S Cu Zn Fe Mn Bo TT Mẫu CaO (mgđl/100g) MgO (mgđl/100g) (%) P2O5 (%) K2O (%) (%) (mg/kg) (mg/kg) (mg/kg) (mg/kg) (mg/kg) sinh trƣởng vƣờn
1 Mẫu 1 Vƣờn tốt 3,50 0,28 2,88 0,23 34,95 25,47 9,42 20,50 143,23 34,51 121,15
2 Mẫu 2 Vƣờn TB 2,79 0,25 3,10 0,17 40,99 27,50 13,34 30,76 258,13 149,04 95,55
3 Mẫu 3 Vƣờn xấu 3,01 0,13 1,19 0,18 36,95 32,96 5,50 19,38 243,06 19,87 75,95
.
4.2.3. Nguyên nhân suy thoái do a)
Kết quả điều tra đã xác định thành phần sâu, bệnh hại Cam s
–
bảng 4.14).
năm trên tất cả các bộ phận của cây, thời điểm gây hại tập trung vào giai đoạn từ
tháng 4 đến tháng 10, đây là giai đoạn cây ra hoa, mang quả nên nếu không đƣợc
phòng trừ hợp lý rất rễ bị rụng hoa, quả non ảnh hƣởng lớn đến năng suất, chất
lƣợng vƣờn cây. Với những quả cho thu hoạch còn lại trên cây khi thu hoạch cũng
có mẫu mã kém do bị các vết sâu bệnh gây hại, điều đó đã l
b)
:
-
-
gây hại lớn nhất (bảng 4.15).
Sâu bệnh gây hại tập trung trên những vƣờn cây đang trong thời kỳ kinh
doanh (trên 7 năm tuổi). Các đối
.
69
Bảng 4.14. Thành phần sâu bệnh và mức độ gây hại trên cam s
Tên sâu, Bộ phận Thời điểm Mức TT Tên khoa học bệnh hại bị hại gây hại độ hại
Bệnh hại
T1-T12 + + + 1 Bệnh Greening Liberobacter asiaticum Cả cây
Phytophthora citricela Gốc, rễ T4-T10 + 2
3 Bệnh loét Xanthomonas campetris Cành, lá, quả T5-T8 ++
4 Khô cành Chƣa rõ nguyên nhân Cành T8-T12 +
Citrus Trirteza virus T1-T12 ++ 5
6 Nấm muội đen Capnodium citri Lá, cành, quả T4-T10 +
Meliola citri T4-T12 + 7
Oidium tingitanium Cater T3-T8 + 8
Sâu hại
Lá 1 Sâu vẽ Bùa Phylocnistis citrella T2-T8 ++
2 Sâu đục thân Anoplophora Chinensis Thân, gốc T1-T12 +
Chelidonium argentatum T1-T12 + 3
Diaphorina citri Cành, lá, quả ++ T2-T8 4
Planococcus citri Risso Cành, lá, quả T3-T9 + 5
Lá non, Hypomeces squamosus Fabr T3-T8 + 6
Platymyeterus sieversi Reitter T3-T8 + 7
8 Ngài chích hút Eudocima salaminia Cramer Quả T11 -T2 +
Toxoptera aurantii (Fonsc) Cành, lá, quả T2-T8 ++ 9
Panonychus citri Cành, lá, quả T3-T8 ++ 10
- Phyllocoptruta oleivorua Cành, lá, quả + 11 ch
Ghi chú: + Xuất hiện ít, gây hại nhẹ
++ Xuất hiện và gây hại trung bình
+++ Xuất hiện nhiều, gây hại nặng
70
Bactrocera dorsalis Hendel T5 –T12 + 12
Bảng 4.15. Mức độ gây hại củ
cam sành ở
các độ tuổi khác nhau
TT Tuổi cây Đối tƣợng gây hại Cây 1-3 năm Cây 4-6 năm Cây 7-10 năm Cây >10 năm
Bệnh hại 1 Bệnh Greening 2 Thố 3 Bệnh loét 4 Khô cành
5 6 Nấm muội đen 7 8
1 2
Sâu hại Sâu vẽ Bùa Sâu đục thân
Ghi chú: - Không xuất hiện
+ Xuất hiện ít, gây hại nhẹ
++ Xuất hiện và gây hại trung bình
+++ Xuất hiện nhiều, gây hại nặng
c) Ảnh hưởng của sâu, bệnh hại chính tới năng suất cam s
Kết quả đánh giá mức độ gây hại của các đối tƣợng sâu bệnh hại chính
:
đến năng suất c
Trong 6 đối tƣợng
hƣởng đến năng suất cao nhất 27,6
2,5%
của sâu bệnh hại chính đến năng suất của cam s
71
+++ ++ + + +++ ++ + + + + + ++ + + + + +++ + + + +++ + + + ++ ++ + + + + + ++ + + + + ++ ++ + + + + + + - + + - ++ + + + + + + - + ++ + - ++ + ++ + ++ + + + ++ + + ++ + + + + ++ ++ + + 3 4 5 Rệ 6 Câu cấ 7 8 Ngài chích hút 9 Rệ 10 Nhệ 11 12
sâu bệnh hại đang là vấn đề rất bức xúc trong việc trồng và chăm sóc cam s
risteza.
Bảng 4.16. Ảnh hƣởng của sâu, bệnh hại chính đến năng suất cam sành
TT Đối tƣợng gây hại Số hộ điều tra (hộ) Mức độ ảnh hƣởng đến năng suất (%)
51 27,6 1 Bệnh Greening
51 18,4 2
51 3,7 3 Nấm muội đen
51 2,4 4
51 2,5 5
g
mà còn làm ảnh hƣởng đến chất lƣợng cam s
thậm chí còn không
bán đƣợc.
d)
.
h
ở
-
-
-
) tại
(bảng 4.17)
lứa
-
ớn. Trên đất phù sa cổ, ở lứa tuổi 1-3 tuổi tỷ lệ nhiễm bệnh greening là 9,93%, nhiễm bệnh tristeza là 11,50%; lứa tuổi 4-6 tuổi
tỷ lệ nhiễm bệnh greening là 10,44%, nhiễm bệnh tristeza là 14,11%; lứa tuổi 7-10 tuổi tỷ lệ nhiễm bệnh greening là 12,27%, nhiễm bệnh tristeza là 11,33%; trên 10 tuổi tỷ lệ nhiễm bệnh greening là 14,46%, nhiễm bệnh tristeza là 12,99%. Tƣơng
tự, trên đất phiến thạch mica ở lứa tuổi 1-3 tuổi là 6,50% và 7,32%; tuổi 4-6 là
13,21% và 15,18%; lứa tuổi 7-10 là 15,60% và 14,72%; trên 10 tuổi là 21,79% và
22,44%. Trên đất phiến thạch sét ở lứa tuổi 1-3 tuổi là 20,00% và 8,24%; lứa tuổi
72
51 1,8 6
4-6 tuổi là 18,95% và 8,88%; lứa tuổi 7-10 tuổi là 18,67% và 15,26%; trên 10 tuổi
là 19,34% và 21,00%. Trên đất phù sa không đƣợc bồi hàng năm ở lứa tuổi 1-3
tuổi là 15,67% và 10,50%; lứa tuổi 4-6 tuổi là 6,23% và 5,26%; lứa tuổi 7-10 tuổi
là 17,78% và 10,58%, trên 10 tuổi là 13,22% và 15,99%.
Bảng 4.17.
Greening Tristeza
Số cây ĐT (năm) (%) Số cây bị bệnh
mica
1-3 4 – 6 7 – 10 > 10 1-3 4 – 6 7 – 10 > 10 1-3 4 – 6 7 – 10 > 10 1-3 4 – 6 7 – 10 > 10
Tổng
1913 3543 3178 4079 1230 5071 6795 6105 850 1689 6158 7239 952 950 1567 3253 54.572 14.940
240 12,55 660 18,63 22,34 710 1120 27,46 13,82 170 1170 23,07 1710 25,17 2590 42,42 14,12 120 370 21,91 1810 29,39 2870 39,65 18,91 180 9,47 90 27,44 430 21,52 700
bệnh
Trên cùng 1 loại đất, ở độ tuổi từ 1 – 3 tuổi có tỷ lệ nhiễm cao hơn so với độ tuổi từ 4 – 6 tuổi có thể đƣợc giải thích là do các diện tích cam này đƣợc trồng từ nguồn giống đã bị nhiễm bệnh hoặc bị nhiễm bệnh ngay sau khi trồng. Vì toàn
bộ diện tích cam sành trồng mới trƣớc năm 2013 trên địa bàn huyện Bắc Quang
đều sử dụng giống là cành chiết và đƣợc ngƣời dân tự trao đổi với nhau, không
có sự kiểm soát về chất lƣợng của cơ quan chuyên môn.
73
Số cây bị bệnh 190 370 390 590 80 670 1060 1330 170 320 1150 1400 150 60 280 430 8.640 (%) 9,93 10,44 12,27 14,46 6,50 13,21 15,60 21,79 20,00 18,95 18,67 19,34 15,76 6,32 17,87 13,22 (%) 11,50 14,11 11,33 12,99 7,32 15,18 14,72 22,44 8,24 8,88 15,26 21,00 10,50 5,26 10,85 15,99 Số cây bị bệnh 220 500 360 530 90 770 1000 1370 70 150 940 1520 100 50 170 520 8.360
Để tìm hiểu sự phát sinh, phát triển của bệnh greening và tristeza có liên
quan tới địa điểm trồng, loại đất và tuổi cây hay không, chúng tôi đã phân tích
mối quan hệ giữa chúng qua phân tích phƣơng sai trên phần mềm SARS và kết
quả thu đƣợc nhƣ sau:
Bảng 4.18
ể
F bảng
Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phƣơng TB bình phƣơng Giá trị F tính
Địa điểm (A) 5 0,049 0,0097 0,54 5% 2,40 1% 3,30
Tuổi cây (B) 3 0,039 0,0129 0,72 2,74 4,10
A*B 15 0,244 0,0162 0,91 1,90 2,40
A và B không sai khác ở mức 5%. Không tương tác A*B Số liệu bảng 4.18 và bảng 4.21
.
Sai số 72 1,287 0,0179
Bảng 4.19
và tristeza
greening(%) TT Địa điểm
1 2 3 4 5 6 Tiên Kiều Việt Hồng Vĩnh Hảo Đồng Tâm Đồng Thành Vĩnh Phúc 0,41231 a 0,42338 a 0,38475 a 0,38906 a 0,38294 a 0,35313 a 0,3840 a 0,3792 a 0,3693 a 0,3841 a 0,4398 a 0,35313 a
Bảng 4.20
greening và tristeza
greening(%) TT Tuổi
74
1 2 3 4 1-3 4-6 7-10 >10 0,36667 a 0,38054 a 0,39575 a 0,42075 a 0,3389 b 0,3581 b 0,3925 ab 0,4443 a
Bảng 4.21.
ệ
ổ
ịa điể
F bảng Nguồn biến Độ tự Tổng bình TB bình Giá trị F
phƣơng phƣơng động do tính 5% 1%
Địa điểm (A) 5 0,0787 0,0157 0,81 2,40 3,30
Tuổi cây (B) 3 0,1539 0,0513 2,63 2,74 4,10
A*B 15 0,1103 0,0073 0,38 1,90 2,40
hau nhƣng
4.22, 4.23 và 4.24)
c
Sai số 72 1,4031 0,0195
Bảng 4.22.
ất
ệ ịa điể
F bảng Tổng bình TB bình Giá trị F Nguồn biến Độ tự do động phƣơng phƣơng tính 5% 1%
Địa điểm (A) 5 0,0444 0,0089 0,55 2,40 3,30
Đất (B) 3 0,2188 0,0729 4,54 2,74 4,10
A*B 15 0,1943 0,0130 0,81 1,90 2,40
Sai số 72 1,1560 0,0161
Bảng 4.23.
và tristeza
TT Địa điểm greening(%)
1 Tiên Kiều 0,3856 a 0,4359 a
2 Việt Hồng 0,4058 a 04357 a
3 Vĩnh Hảo 0,3960 a 0,4141 a
4 Đồng Tâm 0,4248 a 0,4024 a
5 Đồng Thành 0,4311 a 0,3893 a
75
6 Vĩnh Phúc 0,3840 a 0,3793 a
Bảng 4.24.
và tristeza
TT Loại đất tristeza (%)
greening(%) theo arsin)
Đất phù sa cổ 1 0,3537 b 0,3711 a
Đất phiến thạch mi ca 2 0,4634 a 0,4388 a
Đất phiến thạch sét 3 0,4497 a 0,4411 a
bảng 4.25)
4 Đất phù sa đƣợc bồi hàng năm 0,3710 b 0,3672 a
Bảng 4.25.
ấ
ịa điể
nhau
Nguồn biến Độ tự Tổng bình TB bình Giá trị F F bảng
động phƣơng phƣơng tính do 1% 5%
Địa điểm (A) 0,0315 0,0063 0,43 5 3,30 2,40
Đất (B) A*B 0,1206 0,1926 0,0402 2,76 0,0128 0,88 3 15 4,10 2,40 2,74 1,90
gây
vùng cam s
tại Bắc Quang
–
–
l
cũng nhƣ mức độ suy thoái của vƣờn cam
của vƣờn cam càng
nhƣng có quan hệ với loại đất và đội tuổi của cây. Độ cao mức độ suy thoái cũng nhƣ nhiễm bệnh càng lớn. B
ặng
Sai số 1,0488 0,0146 72
4.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC SUY THOÁI CAM SÀNH BẮC QUANG - HÀ GIANG
4.3.1. Tạo nguồn vật liệu sạch bệnh bằng vi ghép đỉnh sinh trƣởng
Kết quả điều tra xác định nguyên nhân suy thoái của cam sành Bắc Quang chủ yếu là do sâu, bệnh phá hoại, trong đó hai bệnh nguy hiểm nhất dẫn đến sự tàn lụi nhanh chóng của vƣờn cam là bệnh greening và tristeza. Vì vậy, để tránh
76
sự suy thoái tiếp diễn trong tƣơng lai, vấn đề cốt lõi là phải tạo đƣợc các vật liệu
giống sạch bệnh cho trồng mới thay thế những vƣờn đã bị suy thoái và tăng
cƣờng các biện pháp chống tái nhiễm.
Có nhiều phƣơng pháp tạo cây sạch bệnh nhƣ: Chọn cây phôi tâm, vi ghép
đỉnh sinh trƣởng, nuôi cấy meristem hoặc tuyển chọn cây đầu dòng kết hợp với
xét nghiệm loại trừ bệnh...Tuy nhiên, phƣơng pháp vi ghép đỉnh sinh trƣởng đƣợc nhiều nƣớc trên thế giới áp dụng và ở nƣớc ta một số viện nghiên cứu cũng
đã thành công trong việc sản xuất giống sạch bệnh bằng vi ghép đỉnh sinh trƣởng
đối với loài cam chanh (sinensis).
Để tạo đƣợc cây sạch bệnh bằng vi ghép đỉnh sinh trƣởng cần thiết phải trải qua các công đoạn: Chuẩn bị gốc ghép; chuẩn bị chồi ghép; vi ghép lần 1;
nuôi cấy in vitro cây sau vi ghép, vi ghép lần 2 (Navaro, 1975) và kiểm tra sạch bệnh greening và triteza đối với cây S0. Tuy là một quy trình chung, song trên mỗi một đối tƣợng giống, loài khác nhau thì tỷ lệ thành công là hoàn toàn khác
nhau, phụ thuộc vào từng công đoạn khác nhau. Do vậy với mỗi đối tƣợng
nghiên cứu (nhƣ cam sành, một loài khác với cam chanh), trong mỗi công đoạn
của quy trình cần thiết phải có những nghiên cứu điều chỉnh phù hợp.
Kết quả nghiên cứu các công đoạn trong vi ghép đỉnh sinh trƣởng tạo
cây cam sành sạch bệnh chúng tôi thu đƣợc kết quả nhƣ sau:
4.3.1.1. Chuẩn bị cây gốc ghép
Chuẩn bị cây gốc ghép gồm lựa chọn giống và xử lý sạch bệnh. Đối tƣợng
lựa chọn gồm 3 giống: Cam ba lá, cam sành và bƣởi chua. Kết quả xử lý bằng
NaOCl 5,5% với các công thức thời gian xử lý khác nhau (8, 12, 15 phút) thu
đƣợc kết quả nhƣ sau (bảng 4.26).
Kết quả bảng 4.26 cho thấy tỉ lệ mẫu sạch tăng khi thời gian khử trùng
tăng, cao nhất đạt 82,86% đối với Cam ba lá, 88,8% đối với bƣởi chua và 86,6%
đối với cam sành khử trùng NaOCl 5,5% 15 phút. Thời gian khử trùng 12 phút và
8 phút cho tỷ lệ tƣơng ứng là 65,71% và 45,71% đối với Cam ba lá, 88,67% và
53,42% đối với bƣởi chua, 85,33% và 49,72% đối với cam sành. Tuy nhiên, tỉ lệ
nảy mầm cao nhất là bƣởi chua, đạt 74,67% khi khử trùng với NaOCl 5,5% trong
12 phút. Từ kết quả này bƣởi chua đƣợc chọn làm gốc ghép và thời gian xử lý
bằng NaOCl 5,5% là 12 phút.
77
Bảng 4.26. Ảnh hƣởng của thời gian khử trùng NaOCl 5,5%
Cam ba lá Bƣởi chua Cam sành Công thức TL mẫu TL nảy TL mẫu TL nảy TL mẫu TL nảy xử lý sạch (%) mầm (%) sạch (%) mầm (%) sạch (%) mầm (%)
CT1: 8 phút 45,71 37,14 53,42 42,40 49,72 40,22
CT2: 12 phút 65,71 57,14 88,67 74,67 85,33 59,33
CT3: 15 phút 82,86 45,71 88,80 40,20 86,60 38,56
4.3.1.2. Chuẩn bị chồi ghép
Chồi ghép đƣợc lấy từ đỉnh sinh trƣởng của chồi mọc từ mầm ngủ của một
đoạn cành. Đối với cam sành để có nhiều đỉnh sinh trƣởng phục vụ cho vi ghép
tạo cây sạch bệnh, từ những kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học, sau khi
đoạn cành đã đƣợc khử trùng kép bằng HgCl2 0,1% lần 1 là 12 phút và lần 2 là 8 phút nuôi cấy trong môi trƣờng MS + 30g/l sucrose, chúng tôi đã lựa chọn bổ
sung BA ở các nồng độ khác nhau (0,25, 0,50, 0,75 và 1,0 mg/l) để kích thích
khả năng ra chồi của mầm ngủ.
Hình 4.4. Sự tạo chồi từ đoạn thân mang mắt ngủ cam sành Bắc Quang
Kết quả thí nghiệm sau 6 tuần với mẫu chồi cam sành Bắc Quang nuôi cấy
trên môi trƣờng MS + 30g/l sucrose, chúng tôi thu đƣợc kết quả bảng 4.31:
78
Bảng 4.27. Ảnh hƣởng của nồng độ BA đến khả năng nhân nhanh của mẫu chồi cam sành Bắc Quang sau 6 tuần nuôi cấy
CT BA(mg/l) Hệ số nhân Chất lƣợng chồi
++ 1
2 0,25 ++ 1,3
3 0,50 ++ 1,8
4 0,75 +++ 2,3
Chú thích:
(+): Chồi nhỏ, lá vàng sinh trƣởng kém (++): Chồi nhỏ, lá xanh sinh trƣởng tốt (+++): Chồi mập, lá xanh sinh trƣởng tốt
5 1 +++ 3,1
B
A
Hình 4.5. Chồi cam sành Bắc Quang nhân nhanh trên môi trƣờng MS + 0 mg/l BA (A) và môi trƣờng MS + 1 mg/l BA (B) sau 6 tuần nuôi cấy
Kết quả ở bảng 4.27 cho thấy, tất cả các công thức thí nghiệm có bổ sung
BA đều cho hệ số nhân cao hơn công thức đối chứng sau 6 tuần nuôi cấy, trong đó công thức 5 bổ sung 1 mg/l BA là tốt nhất cho sự nhân nhanh chồi ghép của
cam sành Bắc Quang.
4.3.1.3. Vi ghép tạo cây S0
Tỷ lệ thành công của vi ghép phụ thuộc rất lớn vào kích thƣớc đỉnh sinh trƣởng, tuổi cây gốc ghép, phƣơng pháp ghép và môi trƣờng nuôi cấy sau vi ghép. Vì vậy, để thu đƣợc kết quả tốt trong vi ghép tạo cây cam sành sạch bệnh, chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu kích thƣớc đỉnh sinh trƣởng, tuổi cây gốc
ghép, cải tiến phƣơng pháp ghép và môi trƣờng nuôi cấy sau vi ghép phù hợp.
79
- Kết quả nghiên cứu kích thước đỉnh sinh trưởng
Theo Morel et al. (1952),
trƣởng
-
ệc vi ghép
thành công là rất thấp, v thế
ỉnh sinh trƣởng kèm từ –
- 1mm. Đối với cam sành chúng tôi đã làm thí nghiệm với các chồi ghép có kích thƣớc khác nhau từ ≤ 0,1 mm, 0,1 – 0,15mm, 0,2 – 0,3mm và 0,4
– 0,6mm ghép trên gốc bƣởi chua. Kết quả thu đƣợc nhƣ sau (bảng 4.28):
Bảng 4.28. Ảnh hƣởng của kích thƣớc chồi ghép đến hiệu quả vi ghép
Kích thƣớc Số lớp Tỷ lệ chồi sống Tỷ lệ chồi sống CT meristem (mm) lá bao sau 1 tuần (%) sau 2 tuần (%)
CT1 (Đ/C) CT2 CT3 ≤ 0,1 0,1 – 0,15 0,2 – 0,30 0 1 2 0 0 16,67 0 0 0
Kích thƣớc đỉnh sinh trƣởng và số lá bao có ảnh hƣởng đến hiệu quả của
quá trình vi ghép. Sau 1 tuần theo dõi tỷ lệ chồi sống cao nhất thu đƣợc đạt 16,67%
khi tiến hành vi ghép đỉnh sinh trƣởng kèm 2 lớp lá bao, vi ghép đỉnh sinh trƣởng
với 3 lớp lá bao cho tỷ lệ chồi sống đạt 6,67%, vi ghép trực tiếp đỉnh sinh trƣởng và đỉnh sinh trƣởng với 1 lớp lá bao cho tỷ lệ sống là 0%, Kích thƣớc chồi phù hợp
sử dụng cho vi ghép là 0,2 – 0,3 mm (gồm đỉnh sinh trƣởng và 2 lớp lá bao). Tuy
nhiên, tiếp tục theo dõi khả năng sống và phát triển của chồi vi ghép tuần thứ 2 kết
quả thu đƣợc tất cả công thức đều cho tỷ lệ chồi sống cho là 0%.
- Kết quả nghiên cứu tuổi cây gốc ghép phù hợp
Thí nghiệm đƣợc tiến hành trên gốc bƣởi chua 2 tuần, 3 tuần và 4 tuần tuổi
sau nảy mầm. Sử dụng chồi ghép kích thƣớc 0,2 – 0,3mm. Cây vi ghép đƣợc nuôi
trong môi trƣờng MS + 30 g/l đƣờng + 0,5 mg/l BA + 0,5 mg/l α-NAA. Kết quả thu
đƣợc nhƣ sau (bảng 4.33):
Gốc ghép bƣởi chua gieo từ hạt sau 3 tuần nảy mầm thích hợp nhất cho việc vi ghép tỷ lệ chồi sống sau 3 tuần đạt 6,67% trong khi sử dụng gốc ghép 2 tuần và 4 tuần tuổi là 0%. Có thể giải thích đối với gốc ghép 2 tuần tuổi gốc non, mắt ghép
dễ bị mô sẹo hóa, khả năng nảy chồi thấp. Ngƣợc lại đối với gốc già (4 tuần), mắt
ghép khó liền, tỷ lệ mắt ghép nâu đen cao làm giảm tỷ lệ chồi sống.
80
0,4 – 0,60 3 6,67 0 CT4
Bảng 4.29. Ảnh hƣởng tuổi cây gốc ghép đến hiệu quả vi ghép
Tuổi gốc ghép Tỷ lệ chồi sống Tỷ lệ chồi sống Tỷ lệ chồi sống
CT
sau nảy mầm (tuần) sau 1 tuần (%) sau 2 tuần (%) sau 4 tuần (%)
1 2 0 0 0
2 3 3 4 16,67 10,00 6,67 0 0 0
Hình 4.6. Chồi ghép cam sành Bắc Quang trên gốc bƣởi chua (sau nảy mầm 3 tuần) sau 2 tuần nuôi cấy
- Kết quả nghiên cứu môi trường nuôi cấy sau vi ghép
Cây vi ghép đƣợc nuôi trên môi trƣờng MS + 0,5 mg/l BA + 0,5 mg/l α-
NAA bổ sung thêm đƣờng với các nồng độ 3%, 5% và 7%. Theo dõi tỷ lệ sống
và phát triển của chồi chúng tôi nhận thấy: Tăng nồng độ đƣờng có ảnh hƣởng tích cực đến kết quả vi ghép. Tỷ lệ chồi sống tăng tỷ lệ thuận với nồng độ đƣờng.
Sau 2 tuần và 4 tuần nuôi cấy với nồng độ đƣờng 7% cho tỷ lệ chồi sống rất cao
tƣơng ứng 46,67% và 33,33% (bảng 4.30, hình 4.7).
Bảng 4.30. Ảnh hƣởng của nồng độ đƣờng đến hiệu quả vi ghép
CT Nồng độ đƣờng (%) Tỷ lệ chồi sống sau 2 tuần (%) Tỷ lệ chồi sống sau 4 tuần (%) Tỷ lệ chồi sống và phát triển (%)
3 6,67 0 0 1
81
5 7 20,00 46,67 6,67 33,33 0 6,67 2 3
A B
C
Hình 4.7. Cây vi ghép cam sành Bắc Quang trên gốc bƣởi chua sau 2 tuần (A), 4 tuần (B) nuôi cấy và sinh trƣởng phát triển sau vi ghép (C)
Nhiều nghiên cứu trƣớc đó về ảnh hƣởng của nồng độ đƣờng trong môi trƣờng nuôi cấy cây sau vi ghép cũng cho kết quả tƣơng tự. Naz et al. (2007), khi nghiên cứu ảnh hƣởng của nồng độ đƣờng trong môi trƣờng nuôi cấy tới hiệu suất vi ghép trên cây Kinnow và cam Succari, kết quả thu đƣợc cả 2 cây đều cho thấy tỷ lệ thành công tăng dần khi tăng nồng độ đƣờng và đạt cao nhất tại nồng độ 7% với cây Kinnow (38%) và Succari (36%).
- Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố bổ sung khi ghép.
Mặc dù đã xác định đƣợc tuổi cây gốc ghép, kích thƣớc chồi ghép và môi trƣờng nuôi cấy sau vi ghép tƣơng đối phù hợp, tuy nhiên tỷ lệ chồi sống sau 2 tuần đều bằng 0% hoặc tỷ lệ phát triển thành cây rất thấp, chỉ đạt 6,67%, do vậy chúng tôi đã bổ sung một số yếu tố (gọi là vi ghép cải tiến - CT2) trƣớc khi ghép so với cách ghép thông thƣờng (CT1) để làm tăng tỷ lệ sống sau khi ghép.
CT1: Sử dụng gốc ghép bƣởi chua gieo từ hạt sau nảy mầm 3 tuần. Chồi ghép kích thƣớc 0,2 – 0,3mm (đỉnh sinh trƣởng và 2 lớp lá bao). Cây sau vi ghép nuôi cấy trên môi trƣờng MS + 0,5 mg/l BA + 0,5 mg/l α-NAA + 70g/l đƣờng.
82
CT2: Sử dụng gốc ghép bƣởi chua gieo từ hạt sau nảy mầm 3 tuần, ngâm gốc
ghép trong môi trƣờng MS + 0,25mg/l BA + 0,25mg/l α-NAA 30 phút trƣớc khi tiến
hành vi ghép. Chồi ghép kích thƣớc 0,2 – 0,3mm (đỉnh sinh trƣởng và 2 lớp lá bao). Khi tiến hành vi ghép sử dụng lớp agar mỏng liên kết tại vị trí ghép. Cây sau vi ghép
nuôi cấy trên môi trƣờng MS + 0,5 mg/l BA + 0,5 mg/l α-NAA + 70g/l đƣờng.
Bảng 4.31. Ảnh hƣởng của một số cải tiến vi ghép đến hiệu quả vi ghép cam sành, Bắc Quang – Hà Giang
CT Phƣơng pháp Tỷ lệ chồi sống và sinh trƣởng (%)
Kết quả thu đƣợc cho thấy (bảng 4.31): Tiến hành xử lý gốc ghép trong
môi trƣờng bổ xung 25mg/l BA + 0,25mg/l α-NAA kết hợp với xử dụng lớp agar
mỏng liên kết tại vi trí ghép đã làm tăng hiệu quả vi ghép gấp hơn 3 lần (21,43%)
so với việc ghép thông thƣờng. Theo Pliego Alfaro et al. (1997), sử dụng lớp
mỏng agar liên kết tại vị trí ghép giúp ngăn cản sự hóa nâu và khô dần của chồi
ghép, agar sẽ làm tăng sự phát triển của chồi và chất dinh dƣỡng dự trữ từ khối
agar đƣợc tiết ra nuôi chồi trong suốt tuần thứ nhất đến tuần thứ ba sau khi ghép.
Nhiều nghiên cứu trƣớc đó cũng chỉ ra rằng ngâm gốc ghép trong môi trƣờng
có chất điều tiết sinh trƣởng giúp tăng tỷ lệ chồi sống sau vi ghép. Edriss et al.
(1984), vi ghép cây có múi trên gốc cam 3 lá khi ngâm gố
trƣờng bổ sung 2,4D hoặ
ấp đôi tỷ lệ ghép thành công.
Jonard et al. (1983), đã chứng minh thêm cytokinin vào môi trƣờng nuôi cấy có
hiệu quả đặc biệt kích thích sự tiếp hợp nhanh chóng của gốc ghép và chồi ghép.
- Ghép lần 2 (kết quả được trình bày tại bảng 4.32)
Công thức 1 Công thức 2 Vi ghép thông thƣờng Vi ghép có cải tiến 6,67 21,43
Bảng 4.32. Kết quả vi ghép lần 2 cây cam sành S0 trên gốc bƣởi chua
Tỷ lệ ghép thành công sau khi ghép (%) Công thức Số cây ghép ban đầu 1 tuần 2 tuần 3 tuần 4 tuần
Sau khi tiến hành vi ghép lần 1, cây đƣợc chăm sóc và nuôi trong môi
trƣờng invitro sau 8 tuần tuổi tiến hành lấy mắt ghép thực hiện ghép lên gốc bƣởi chua. Kết quả chúng tôi đã tạo đƣợc 18 cây S0 các cây này đƣợc chăm sóc, bảo quản trong nhà lƣới do Trung tâm KHKT giống cây trồng Đạo Đức quản lý
83
Ghép lần 2 22 90,91 86,36 81,82 81,82
Hình 4.8. Cây cam sành sau ghép 20 ngày (A) và cây cam sành sau ghép 40 ngày (B)
Các cây đã đƣợc kiểm tra xét nghiệm đều sạch với hai bệnh greening và
tristeza tại Trung tâm Bệnh cây nhiệt đới, Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
Bảng 4.33. Kết quả xét nghiệm cây S0 với hai bệnh greening và tristeza
ELISA - CTV Stt Kí hiệu mẫu
84
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Cam sành 1 Cam sành 2 Cam sành 3 Cam sành 4 Cam sành 5 Cam sành 6 Cam sành 7 Cam sành 8 Cam sành 9 Cam sành 10 Cam sành 11 Cam sành 12 Cam sành 13 Cam sành 14 Cam sành 15 Cam sành 16 Cam sành 17 Cam sành 18 Đối chứng dƣơng Đối chứng âm OD 405 nm 0,093 0,100 0,102 0,096 0,095 0,098 0,102 0,096 0,095 0,101 0,103 0,105 0,099 0,103 0,105 0,110 0,086 0,101 1,364 0,098 Kết luận - - - - - - - - - - - - - - - - - - + - PCR – Greening - - - - - - - - - - - - - - - - - - +
Từ kết quả trên chúng tôi đề xuất quy trình tạo nguồn giống cam sành
sạch bệnh bằng vi ghép đỉnh sinh trƣởng nhƣ sau:
(1) Chuẩn bị cây gốc ghép
- Gốc ghép sử dụng là gốc ghép gieo từ hạt của giống bƣởi chua.
- Hạt gốc ghép trƣớc khi gieo đƣợc ngâm trong xà phòng loãng 5 - 7 phút, rửa sạch dƣới vòi nƣớc, bóc bỏ vỏ ngoài, sau đó đƣa vào box cấy và tiếp tục cho vào cồn 700 lắc trong 1 phút, rửa lại bằng nƣớc cất vô trùng, rồi xử lý NaOCl 5,5% trong thời gian 12 phút, sau đó gieo trong ống nghiệm có chứa 20 ml môi
trƣờng MS + 30g/l sacrose + 7g/l agar và nuôi cấy trong điều kiện tối hoàn toàn.
(2) chuẩn bị chồi ghép
Đỉnh sinh trƣởng (chồi ghép) đƣợc tách từ chồi của đoạn cành cam sành.
Đoạn cành cam sành thu về, đƣợc xử lý sơ bộ, cắt bỏ lá, rửa sạch đất dƣới vòi nƣớc xả, lắc xà phòng trong khoảng từ 10 - 15 phút, rửa sạch xà phòng dƣới vòi
nƣớc xả. Cắt mẫu thành từng đoạn mang 1 mắt ngủ dài từ 1,5 – 2,0 cm đƣợc đƣa vào box cấy và tiếp tục cho vào cồn 700 lắc trong 2 phút, rửa lại bằng nƣớc cất vô trùng rồi khử trùng bằng HgCl2 0,1% hai lần: Lần đầu 12 phút, lần hai 8 phút, rửa sạch hóa chất bằng nƣớc cất vô trùng 3 đến 5 lần, mỗi lần khảng 1 phút. Đoạn
cành sau khi khử trùng đƣợc cấy vào môi trƣờng: MS + 30 g/l đƣờng + 1 mg/l BA + 7 g/l agar, nuôi cấy ở điều kiện 25 ± 2oC, thời gian chiếu sáng 16/8 h sáng/tối, cƣờng độ ánh sáng 2000 - 3000 lux.
(3) Vi ghép lần 1
Sử dụng gốc ghép bƣởi chua gieo từ hạt sau nảy mầm 3 tuần, ngâm gốc
ghép trong môi trƣờng MS + 0,25mg/l BA + 0,25mg/l α-NAA trong thời gian 30 phút trƣớc khi tiến hành vi ghép. Chồi ghép kích thƣớc 0,2 – 0,3mm (đỉnh sinh
trƣởng và 2 lớp lá bao). Khi tiến hành vi ghép sử dụng lớp agar mỏng liên kết tại vị trí ghép. Cây sau vi ghép nuôi cấy trên môi trƣờng MS + 0,5 mg/l BA + 0,5 mg/l α-NAA + 70g/l đƣờng.
(4) Vi ghép lần 2
Cây vi ghép lần 1 đƣợc chăm sóc, tỉa bỏ chồi tạp trong ống nghiệm đƣợc 8 tuần tuổi đƣợc ghép chuyển sang gốc ghép bƣởi có độ tuổi gốc ghép là 2,5 tháng tuổi.
Phƣơng pháp ghép: Sử dụng phƣơng pháp ghép mắt nhỏ có gỗ. Trên gốc ghép cách mặt đất 15 - 20cm, dùng dao ấn sâu vào thân gỗ một góc 30o sau đó đặt dao từ trên xuống lấy một lát vỏ có dính gỗ hình lƣỡi gà dài 2 –3cm.
85
(5) Kiểm tra xét nghiệm bệnh
Các cây sau ghép lần 2 đƣợc xét nghiệm 2 bệnh chủ yếu greening và
tristeza bằng PCR và ELISA.
4.3.2. Giải pháp bổ sung dinh dƣỡng, tăng cƣờng sức sinh trƣởng của cây (bổ sung phân hữu cơ và vô cơ NPK kết hợp với phân vi lƣợng bón lá)
Các kết quả nghiên cứu trên thế giới cho thấy nếu cây trồng đƣợc chăm sóc tốt, sinh trƣởng khỏe thì sự chống chịu với điều kiện môi trƣờng bất lợi cũng nhƣ sâu, bệnh tốt hơn. Trong điều kiện sâu, bệnh phát sinh, phát triển mạnh trên cam sanh nhƣ ở Bắc Quang, ngoài việc phải tiến hành phòng trừ tích cực, thì việc tăng cƣờng sức sinh trƣởng cho cây băng bổ sung dinh dƣỡng là rất cần thiết, để tạo cho cây có thể đâm chồi, nảy lộc, ra hoa, kết quả bình thƣờng (bảng 4.34).
Bảng 4.34. Ảnh hƣởng của phân bón đến chiều cao, đƣờng kính tán và đƣờng kính gốc
Công thức
Ghi chú:
CT1 CT2 CT3 CT4 (đ/c) LSD0,05 CV% Năm 2013 ĐK tán (cm) 53,7 54,6 60,0 47,1 2,5 2,4 Cao cây (cm) 100,2 100,4 104,2 91,8 9,1 4,6 ĐK gốc (cm) 1,79 1,81 1,97 1,54 0,88 3,4 Năm 2014 ĐK tán (cm) 72,2 74,4 80,8 61,0 5,02 3,5 Cao cây (cm) 149,5 150,0 155,8 135,9 9,7 3,5 ĐK gốc (cm) 2,51 2,55 2,83 2,03 0,26 5,3 Năm 2015 ĐK tán (cm) 117,6 118,9 135,5 90,43 9,7 4,2 Cao cây (cm) 200,6 203,1 217,7 187,5 14,6 3,7 ĐK gốc (cm) 3,75 3,72 4,35 2,28 0,31 5,0
Năm 2013: CT1 - 50 kg phân HC + 450 g N + 225g P2O5 + 350g K2O + Phun bổ sung YoGen ; CT2 - 50 kg phân HC + 400 g N + 200g P2O5 + 300g K2O + Phun bổ sung Thiên Nông; CT3 - 50kg phân HC + 3kg NPK Đầu Trâu 13:13:13 + TE + Phun bổ sung phân bón lá Đầu Trâu 502; CT4 (Đ/C) - 10 kg phân hữu cơ + 2 kg NPK Lâm Thao
Năm 2014: CT1 - 50 kg phân HC + 450 g N + 225g P2O5 + 350g K2O + Phun bổ sung YoGen; CT2 - 50 kg phân HC + 450 g N + 225g P2O5 + 350g K2O + Phun bổ sung Thiên Nông; CT3 - 50kg phân HC + 3,5kg NPK Đầu Trâu 13:13:13 + TE+Phun bổ sung phân bón lá Đầu Trâu 502; CT4 (Đ/C) - 10 kg phân hữu cơ + 3 kg NPK Lâm Thao
Năm 2015: CT1 - 50 kg phân HC + 500 g N + 250g P2O5 + 375g K2O + Phun bổ sung YoGen; CT2 - 50 kg phân HC + 500 g N + 250g P2O5 + 375g K2O + Phun bổ sung Thiên Nông; CT3 - 50kg phân HC + 34kg NPK Đầu Trâu 13:13:13 + TE+Phun bổ sung phân bón lá Đầu Trâu 502; CT4 (Đ/C) - 10 kg phân hữu cơ + 3 kg NPK Lâm Thao
Kết quả nghiên cứu bổ sung dinh dƣỡng, tăng cƣờng sức sinh trƣởng của
cây cam sành (bảng 4.34).
- Việc bổ sung dinh dƣỡng có tác dụng làm tăng rất rõ rệt sức sinh trƣởng của cây. Các chỉ tiêu về chiều cao cây, đƣờng kính gốc và đƣờng kính tán cây
86
cam sành ở các công thức bón phân qua các năm đều cao hơn đối chứng một cách có ý nghĩa. Tuy nhiên, giữa các công thức bón phân thì chỉ đến năm 2014 và 2015 các chỉ tiêu về chiều cao, đƣờng kính tán và đƣờng kính gốc mới có sự sai khác có ý nghĩa ở mức 95%. Sự khác biệt nhiều nhất là đƣờng kính tán cây.
Bảng 4.35. Ảnh hƣởng của phân bón đến thời gian xuất hiện lộc của cam sành
Năm Công thức 2014 2015
Lộc xuân
Công thức 1
Công thức 2
Công thức 3
Công thức 4
Bắt đầu Lộc rộ Kết thúc Thời gian ra lộc (ngày) Bắt đầu Lộc rộ Kết thúc Thời gian ra lộc (ngày) Bắt đầu Lộc rộ Kết thúc Thời gian ra lộc (ngày) Bắt đầu Lộc rộ Kết thúc Thời gian ra lộc (ngày) 8/2 19/2 - 24/2 6/4 57 8/2 19/2 - 24/2 6/4 57 8/2 19/2 - 24/2 6/4 56 8/2 19/2 - 24/2 6/4 57 5/2 17/2 - 23/2 ¾ 57 5/2 17/2 - 23/2 ¾ 57 5/2 17/2 - 23/2 ¾ 57 5/2 17/2 - 23/2 ¾ 57
Lộc hè
Công thức 1
Công thức 2
Công thức 3
Công thức 4
87
Bắt đầu Lộc rộ Kết thúc Thời gian ra lộc (ngày) Bắt đầu Lộc rộ Kết thúc Thời gian ra lộc (ngày) Bắt đầu Lộc rộ Kết thúc Thời gian ra lộc (ngày) Bắt đầu Lộc rộ Kết thúc Thời gian ra lộc (ngày) 5/6 19/6-22/6 13/7 40 5/6 19/6-22/6 13/7 40 5/6 19/6-22/6 13/7 40 5/6 15/6-18/6 13/7 40 4/6 17/6 – 20/6 13/7 40 4/6 17/6 – 20/6 13/7 40 4/6 17/6 – 20/6 13/7 40 4/6 17/6 – 20/6 13/7 40
Năm Công thức 2014 2015
Lộc thu
Công thức 1
Công thức 2
Công thức 3
Công thức 4
Bắt đầu Lộc rộ Kết thúc Thời gian ra lộc (ngày) Bắt đầu Lộc rộ Kết thúc Thời gian ra lộc (ngày) Bắt đầu Lộc rộ Kết thúc Thời gian ra lộc (ngày) Bắt đầu Lộc rộ Kết thúc Thời gian ra lộc (ngày) 8/8 18/8-20/8 13/9 37 8/8 18/8-20/8 13/9 37 8/8 18/8-20/8 13/9 37 8/8 18/8-20/8 13/9 37 7/8 18/8 – 21/8 12/9 37 7/8 18/8 – 21/8 12/9 37 7/8 18/8 – 21/8 12/9 37 7/8 18/8 – 21/8 12/9 37
Lộc đông
Công thức 1
Công thức 2
Công thức 3
Công thức 4
- Trong các công thức bổ sung dinh dƣỡng, công thức 3 bón phân tổng hợp NPK Đầu Trâu 13: 13: 13 + TE + phun phân bón lá Đầu Trâu 502 có các chỉ tiêu về chiều cao cây, đƣờng kính tán, đƣờng kính gốc trội hơn so với công thức 1 và công thức 2 bón phân đơn và phun bổ sung phân bón lá Yogen và Thiên nông một cách có ý nghĩa. Giữa hai công thức 1 và công thức 2 sự hơn kém nhau không đáng kể. Có sự khác biệt này có thể do phân NPK Đầu Trâu có thêm các nguyên tố vi lƣợng.
88
Bắt đầu Lộc rộ Kết thúc Thời gian ra lộc (ngày) Bắt đầu Lộc rộ Kết thúc Thời gian ra lộc (ngày) Bắt đầu Lộc rộ Kết thúc Thời gian ra lộc (ngày) Bắt đầu Lộc rộ Kết thúc Thời gian ra lộc (ngày) 20/10 25/10-28/10 22/11 33 20/10 25/10-28/10 22/11 33 20/10 25/10-28/10 22/11 33 20/10 25/10-28/10 22/11 33 21/10 25/10 – 27/10 23/11 33 21/10 25/10 – 27/10 23/11 33 21/10 25/10 – 27/10 23/11 33 21/10 25/10 – 27/10 23/11 33
- Không có sự khác nhau về thời gian xuất hiện lộc cũng nhƣ kết thúc các đợt lộc cam sành ở những công thức bón phân khác nhau. Hay nói cách khác, các công thức bón phân khác nhau không làm ảnh hƣởng tới thời gian ra lộc của cam sành. Kết quả này cũng trùng hợp với những kết quả nghiên cứu bón phân cho bƣởi Phú Trạch, Thanh Trà của các tác giả Đỗ Đình Ca, Vũ Việt Hƣng (2009); kết quả bón phân cho bƣởi Diễn ở vùng gò đồi Chƣơng Mỹ - Hà Nội của tác giả Nguyễn Thị Ngọc Ánh (2010).
- Tuy nhiên, công thức bón phân khác nhau ảnh hƣởng rõ đến số lƣợng lộc
của mỗi đợt lộc. Các công thức đƣợc bổ sung phân bón, số lƣợng ở mỗi đợt lộc
đều nhiều hơn đối chứng ở cả 3 năm theo dõi một cách có ý nghĩa (bảng 4.36).
Bảng 4.36.
am sành
Đợt lộc Công thức
Lộc xuân
Số lƣợng lộc Năm 2014 21,80 22,2 22,67 18,60 3,44 8,1 Năm 2015 34,33 34,87 43,73 32,67 3,4 8,1
26,93 26,87 28,6 39,93 39,87 41,6
Công thức 1 Công thức 2 Công thức 3 Công thức 4 LSD0,05 CV% Công thức 1 Công thức 2 Công thức 3 Công thức 4 Năm 2013 14,0 13,73 13,93 13,07 0,67 2,4 14,2 13,8 14,87 12,07 Lộc hè
Lộc thu
Lộc đông
89
LSD0,05 CV% Công thức 1 Công thức 2 Công thức 3 Công thức 4 LSD0,05 CV% Công thức 1 Công thức 2 Công thức 3 Công thức 4 LSD0,05 CV% 19,87 5,5 10,8 15,33 14,7 15,7 10,5 3,02 10,8 11,6 11,8 11,93 11,4 1,22 5,3 32,87 5,5 7,1 18,3 17,7 18,7 13,5 3,02 8,9 6,5 6,8 6,9 12,3 1,8 11,4 1,5 5,6 12,33 12,2 12,67 9,13 2,6 11,4 11,13 11,4 11,4 9,73 0,75 3,4
Ghi chú:
Năm 2013: CT1 - 50 kg phân HC + 450 g N + 225g P2O5 + 350g K2O + Phun bổ sung YoGen ; CT2 - 50 kg phân HC + 400 g N + 200g P2O5 + 300g K2O + Phun bổ sung Thiên Nông; CT3 - 50kg phân HC + 3kg NPK Đầu Trâu 13:13:13 + TE + Phun bổ sung phân bón lá Đầu Trâu 502; CT4 (Đ/C) - 10 kg phân hữu cơ + 2 kg NPK Lâm Thao
Năm 2014: CT1 - 50 kg phân HC + 450 g N + 225g P2O5 + 350g K2O + Phun bổ sung YoGen; CT2 - 50 kg phân HC + 450 g N + 225g P2O5 + 350g K2O + Phun bổ sung Thiên Nông; CT3 - 50kg phân HC + 3,5kg NPK Đầu Trâu 13:13:13 + TE+Phun bổ sung phân bón lá Đầu Trâu 502; CT4 (Đ/C) - 10 kg phân hữu cơ + 3 kg NPK Lâm Thao
Năm 2015: CT1 - 50 kg phân HC + 500 g N + 250g P2O5 + 375g K2O + Phun bổ sung YoGen; CT2 - 50 kg phân HC + 500 g N + 250g P2O5 + 375g K2O + Phun bổ sung Thiên Nông; CT3 - 50kg phân HC + 34kg NPK Đầu Trâu 13:13:13 + TE+Phun bổ sung phân bón lá Đầu Trâu 502; CT4 (Đ/C) - 10 kg phân hữu cơ + 3 kg NPK Lâm Thao
+ Năm 2013, số lộc xuân bình của các công thức bón phân từ 13,73 – 14,0 lộc/cây, đối chứng là 13,07 lộc; tƣơng tự lộc hè của các công thức bón phân từ 13,8 – 14,87, đối chứng là 12,07; lộc thu các công thức bón phân từ 12,2 – 12,67, đối chứng là 9,13; lộc đông của các công thức bón phân từ 11,13 – 11,4, đối chứng là 9,73.
+ Tƣơng tự năm 2014, các số liệu về số lƣợng lộc tƣơng ứng là: Lộc xuân 21,8 – 22,67 và 18,6; lộc hè 26,93 – 28,6 và 19,87; lộc thu 14,7 – 15,7 và 10,5; lộc đông 11,6 – 11,93 và 11,4.
+ Năm 2015 tƣơng tự là: Lộc xuân 34,3 – 43,73 và 32,67; lộc hè 39,87 –
41,6 và 32,87; lộc thu 17,7 – 18,7 và 13,5; lộc đông 6,5 – 6,9 và 12,3
- Giữa các công thức bón phân, số lƣợng lộc của các đợt lộc ở các năm khác nhau có sự khác nhau nhƣng không đáng kể (không có ý nghĩa thống kê), đặc biệt là công thức 1 và 2. Đế năm thứ 3 (năm 2015) số lƣợng lộc trong mỗi đợt lộc của công thức 3 có sự sai khác có ý nghĩa với công thức 1 và 2.
- Bổ sung phân bón cũng ảnh hƣởng tốt đến chất lƣợng các đợt lộc. Các chỉ tiêu về chiều dài, đƣờng kính lộc và số lá trên lộc của các đợt lộc ở các công thức bón phân trong 3 năm đều cao hơn đối chứng (bảng 4.37).
+ Chiều dài lộc xuân của các công thức bón phân năm 2013 đạt trung bình từ 17,85 cm đến 19,55 cm, năm 2014 từ 18,10 cm đến 19,65 cm; năm 2015 từ 20,8 đến 24,3 cm; lộc hè năm 2013 đạt trung bình từ 21,35 cm đến 22,7 cm, năm 2014 đạt trung bình từ 20,3 cm đến 21,2 cm; năm 2015 đạt 24,3 đến 26,3 cm; lộc thu năm 2013 đạt trung bình từ 14,8 cm đến 15,65 cm, năm 2014 đạt trung bình từ 14,9 cm đến15,9 cm; năm 2015 đạt từ 15,8 đến 16,8 cm; lộc đông năm 2013 đạt trung bình từ 10,65 cm đến 11,7 cm, năm 2014 đạt trung bình từ 9,75 cm đến
90
11,25 cm; năm 2015 đạt từ 11,8 đến 14,3 cm. Trong khi đó công thức đối chứng lộc xuân năm 2013 đạt 16,05 cm, năm 2014 đạt 16,5 cm; năm 2015 đạt 16,8 cm; lộc hè năm 2013 đạt 19,75 cm, năm 2014 đạt 20,85; năm 2015 đạt 25,3 cm; lộc thu năm 2013 đạt 13,15 cm, năm 2014 đạt 13,00 cm; năm 2015 đạt 14,3 cm; lộc đông năm 2013 đạt 9,2 cm, năm 2014 đạt 8,95cm; năm 2015 đạt 10,8 cm. Nhƣ vậy, đối với cây cam sành trồng tại Bắc Quang chiều dài lộc hè dài nhất, tiếp đến là lộc xuân và ngắn nhất là lộc đông.
+ Đƣờng kính lộc xuân của các công thức bón phân năm 2013 đạt trung bình từ 0,30 cm đến 0,36 cm, năm 2014 từ 0,31 cm đến 0,37 cm; năm 2015 đạt từ 0,33 đến 0,39; lộc hè năm 2013 đạt trung bình từ 0,26 cm đến 0,32 cm, năm 2014 đạt trung bình từ 0,28 cm đến 0,36 cm; năm 2015 đạt từ 0,33 đến 0,42 cm; lộc thu năm 2013 đạt trung bình từ 0,27 cm đến 0,31 cm, năm 2014 đạt trung bình từ 0,28 cm đến 0,31 cm; năm 2015 đạt từ 0,31 đến 0,36 cm; lộc đông năm 2013 đạt trung bình từ 0,25 cm đến 0,28 cm, năm 2014 đạt trung bình từ 0,25 cm đến 0,29 cm; năm 2015 đạt từ 0,25 đến 0,3 cm. Trong khi đó công thức đối chứng lộc xuân năm 2013 đạt 0,26 cm, năm 2014 đạt 0,25 cm; năm 2015 đạt 0,29 cm; lộc hè năm 2013 đạt 0,22 cm, năm 2014 đạt 0,24; năm 2015 đạt 0,27 cm; lộc thu năm 2013 đạt 0,22 cm, năm 2014 đạt 0,23 cm; năm 2015 đạt 0,27 cm; lộc đông năm 2013 đạt 0,19 cm, năm 2014 đạt 0,19 cm; năm 2015đạt 0,19 cm. Nhƣ vậy, đối với cây cam sành trồng tại Bắc Quang, đƣơng kính lộc xuân lớn nhất, tiếp đến là đƣờng kính lộc hè và thấp nhất là đƣờng kính lộc đông.
+ Số lá/lộc xuân của các công thức bón phân năm 2013 đạt trung bình từ 7,25 lá/lộc đến 8,15 lá/lộc, năm 2014 từ 7,4 lá/lộc đến 8,2 lá/lộc; năm 2015 đạt từ 7,75 đến 8,25 lá/lộc; lộc hè năm 2013 đạt trung bình từ 7,25 lá/lộc đến 8,25 lá/lộc, năm 2014 đạt trung bình từ 8,0 lá/lộc đến 8,25 lá/lộc; năm 2015 đạt từ 8,0 đến 8,75 lá/lộc; lộc thu năm 2013 đạt trung bình từ 6,20 lá/lộc đến 7,20 lá/lộc, năm 2014 đạt trung bình từ 6,3 lá/lộc đến 7,1 lá/lộc; năm 2015 đạt từ 6,75 đến 7,25 lá/lộc; lộc đông năm 2013 đạt trung bình từ 5,2 lá/lộc đến 6,15 lá/lộc, năm 2014 đạt trung bình từ 5,25 lá/lộc đến 5,80 lá/lộc; năm 2015 đạt từ 5,75 đến 6,25 lá/lộc . Trong khi đó công thức đối chứng lộc xuân năm 2013 đạt 7,05 lá/lộc, năm 2014 đạt 7,25 lá/lộc; năm 2015 là 7,75 lá/lộc; lộc hè năm 2013 đạt 6,95 lá/lộc, năm 2014 đạt 6,9 lá/lộc; năm 2015 là 7,25 lá/lộc; lộc thu năm 2013 đạt 6,05 lá/lộc, năm 2014 đạt 5,65 lá/lộc; năm 2015 là 6,35 lá/lộc; lộc đông năm 2013 đạt 4,75 lá/lộc, năm 2014 đạt 4,75 lá/lộc; 4,75 là/lộc. Cây cam sành trồng tại Bắc Quang có số lá/lộc hè lớn nhất, tiếp đến lá lộc xuân và thấp nhất là lộc đông.
91
Bảng 4.37
ất lƣợ
cam sành
Dài lộc (cm) ĐK lộc (cm) Số lá/lộc (lá) Đợt lộc Công thức Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Lộc xuân Công thức 1 17,85 ±0,35 18,05±0,45 Công thức 2 18,10±0,10 18,50±0,10 20,8±0,75 21,3±0,25 0,30±0,01 0,31±0,02 0,33±0,03 0,32±0,02 0,33±0,01 0,36±0,01 7,25±0,25 7,55±0,05 7,4±0,4 7,7±0,35 7,75±0,25 7,75±0,25
Công thức 3 Công thức 4 19,55±0,05 16,05±0,75 19,65±0,05 16,5±0,85 24,3±0,75 16,8±0,25 0,36±0,01 0,37±0,02 0,39±0,01 0,26±0,03 0,25±0,01 0,29±0,01 8,15±0,15 7,05±0,05 8,2±0,3 7,25±0,25 8,25±0,25 7,75±0,25
9 2
Công thức 1 Công thức 2 21,35±0,15 21,25±0,25 22,30±0,10 22,55±0,55 24,3±0,25 24,5±0,9 0,27±0,01 0,29±0,02 0,33±0,01 0,26±0,02 0,28±0,01 0,34±0,01 7,75±0,25 7,25±0,20 8,0±0,50 8,0±0,50 8,0±0,50 8,0±0,50 Lộc hè
Công thức 3 Công thức 4 22,70±0,20 19,75±0,75 23,20±0,20 20,85±0,35 26,3±0,25 25,3±0,25 0,32±0,02 0,36±0,02 0,42±0,02 0,22±0,01 0,24±0,01 0,27±0,01 8,25±0,25 6,95±0,45 8,25±0,25 6,90±0,05 8,75±0,25 7,25±0,25
Lộc thu
Công thức 1 Công thức 2 Công thức 3 Công thức 4 14,80±0,70 14,85±0,65 15,65±0,35 13,15±0,15 14,90±0,70 15,15±0,85 15,90±0,70 13,00±0,20 15,8±0,25 16,1±0,45 16,8±0,25 14,3±0,25 0,27±0,01 0,28±0,01 0,31±0,01 0,28±0,01 0,29±0,02 0,32±0,01 0,31±0,01 0,31±0,02 0,36±0,01 0,22±0,01 0,23±0,01 0,27±0,02 6,25±0,25 6,20±0,20 7,20±0,20 6,05±0,05 6,30±0,30 6,60±0,10 7,10±0,10 5,65±0,05 6,75±0,25 7,25±0,25 7,25±0,25 6,25±0,25
Công thức 1 10,65±0,35 9,75±0,25 11,8±0,25 0,25±0,01 0,25±0,02 0,25±0,01 5,65±0,35 5,75±0,35 5,75±0,25
Lộc đông
Công thức 2 Công thức 3 10,70±0,50 11,70±0,30 10,05±0,45 11,25±1,25 12,3±0,25 14,3±0,25 0,25±0,01 0,26±0,02 0,27±0,01 0,3±0,02 0,28±0,02 0,29±0,02 5,20±0,20 6,15±0,15 5,25±0,25 5,80±0,20 5,75±0,25 6,25±0,25
Công thức 4 9,20±0,20 8,95±0,25 10,8±0,75 0,19±0,01 0,19±0,01 0,19±0,02 4,75±0,25 4,75±0,25 4,75±0,25
- Trong các công thức bón phân, công thức 3 có các chỉ tiêu về chất lƣợng
lộc (chiều dài lộc, kích thƣớc lộc, số lá/lộc) tốt nhất, tiếp đến là công thức 2 và
công thức 1.
Nhƣ vậy, việc bón phân theo công thức 3 (Năm thứ nhất bón: 50kg phân
HC + 3kg NPK Đầu Trâu 13:13:13 + TE + Phun bổ sung phân bón lá Đầu Trâu
và năm thứ 2 bón: 50kg phân HC + 4kg NPK Đầu Trâu 13:13:13 + TE + Phun bổ
sung phân bón lá đầu Trâu) có tác dụng thúc đẩy lộc sinh trƣởng mạnh hơn, số
lƣợng lộc lớn, chất lƣợng lộc cao và lộc ra tập trung.
Từ những kết quả nghiên cứu trên có thể kết luận: Việc bổ sung dinh
dƣỡng cho cây không chỉ giúp cây tăng trƣởng về chiều cao, đƣờng kính tán mà
còn giúp cây ra nhiều lộc hơn với chất lƣợng tốt hơn, là tiền đề cho khả năng
chống chịu và khả năng cho năng suất, chất lƣợng cao.
Đánh giá ảnh hƣởng của phân bón đến tỷ lệ cây ra hoa và đậu quả cây cam
sành chúng tôi có kết quả sau:
+ Năm 2015 đã có 36 cây ra hoa trên tổng số 60 cây thí nghiệm, chiếm
60% tổng số cây. Trong đó các công thức đƣợc bón phân có tỷ lệ cây ra hoa
nhiều hơn; tỷ lệ cây đậu quả lớn hơn so với công thức 4. Số quả trung bình/cây
và năng suất dự kiến của các công thức đƣợc bón bổ sung phân đều cao hơn so
với công thức 4 (bón phân theo lƣợng bón của ngƣời dân).
Bảng 4.38. Ảnh hƣởng của phân bón đến tỷ lệ cây ra hoa, đậu quả của cam sành năm 2015
Tỷ lệ cây Tỷ lệ cây đậu Số quả trung Năng suất lý Công thức ra hoa (%) quả (%) bình/cây thuyết (kg/cây)
CT1 CT2 60,00 60,00 77,78 77,78 25,00 23,83 6,96 6,68
CT3 CT4 73,33 53,33 88,89 61,11 30,17 19,83 8,92 5,55
Ghi chú: -Năm 2015: CT1 - 50 kg phân HC + 500 g N + 250g P2O5 + 375g K2O + Phun bổ sung YoGen; CT2 - 50 kg phân HC + 500 g N + 250g P2O5 + 375g K2O + Phun bổ sung Thiên Nông; CT3 - 50kg phân HC + 34kg NPK Đầu Trâu 13:13:13 + TE+Phun bổ sung phân bón lá Đầu Trâu 502; CT4 (Đ/C) - 10 kg phân hữu cơ + 3
kg NPK Lâm Thao
93
13,6 6,7 13 1,8 CV% LSD0,05
- Tỷ lệ đậu quả so với tỷ lệ cây ra hoa.
+ Tuy nhiên, các quả cam sành trong các thí nghiệm trên thƣờng bị giám nắng, bị khô một phần do bị chiếu nắng ảnh hƣởng xấu đến chất lƣợng quả. Do
vậy, đối với cây cam sành giai đoạn kiến thiết cơ bản không nên để quả.
Trong các công thức bón phân, công thức bón NPK tổng hợp Đầu Trâu
vẫn cho tỷ lệ cây ra hoa, cây đậu quả, số quả trung bình/cây, năng suất cá thể
cao nhất.
- Tình hình phát sinh, phát triển sâu, bệnh hại
Thông qua việc thực hiện đúng quy trình kỹ thuật chăm sóc cũng nhƣ bổ sung dinh dƣỡng theo các công thức bón phân thì tình hình phát sinh, phát triển của
sâu, bệnh hại đã đƣợc hạn chế ở mức tối thiểu. Kết quả theo dõi sự phát sinh gây hại
của sâu, bệnh trên vƣờn thí nghiệm cho thấy: Chỉ có 2 loại bệnh là loét và muội đen
và 3 loại sâu (sâu vẽ bùa, câu cấu lớn và nhện đỏ) có xuất hiện nhƣng mức độ hại
nhẹ. Đặc biệt là trên diện tích thí nghiệm không thấy xuất hiện 2 loại bệnh nguy
hiểm là greening và tristeza cũng nhƣ môi giới truyền bệnh của chúng (bảng 4.39).
Bảng 4.39. Thành phần sâu bệnh và mức độ hại trên vƣờn thí nghiệm
TT Tên khoa học Tên sâu, bệnh hại Bộ phận bị hại Thời điểm gây hại Mức độ hại
Xanthomonas campetris
Ghi chú: + Xuất hiện ít, gây hại nhẹ
Bệnh hại 1 Bệnh loét 2 Nấm muội đen Capnodium citri Sâu hại 1 Sâu vẽ Bùa 2 Câu cấ 3 Phylocnistis citrella Hypomeces squamosus Fabr Panonychus citri Cành, lá Lá, cành Lá lá Cành, lá T5-T8 T4-T10 T2-T8 T2-T8 T3-T8 + + + + +
4.3.3. Kết quả nghiên cứu biện pháp phòng trừ sâu, bệnh tổng hợp
Nhƣ trên đã phân tích, hiện tƣợng suy thoái của cam sành vùng Bắc Quang chủ yếu là do sâu, bệnh phá hoại, đặc biệt là hai bệnh greening và tristeza, do vậy việc phòng trừ sâu bệnh, chống tái nhiễm là việc làm hết sức cấp thiết và phải có các biện pháp thích hợp.
- Kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của biện pháp phòng trừ sâu, bệnh tổng
hợp (IPM) đến sinh trƣởng, phát triển của cam sành cho thấy:
+ Sau trồng 1 năm, mô hình áp dụng biện pháp thâm canh và phòng trừ
94
sâu bệnh tổng hợp có sức sinh trƣởng khá tốt. Các chỉ tiêu chiều cao cây, đƣờng
kính tán, đƣờng kính gốc đều tăng hơn gấp đôi so với khi trồng và tăng hơn so
với đối chứng một cách rõ rệt có ý nghĩa (bảng 4.40).
+ Chiều cao cây cam sành trong mô hình IPM sau 1 năm trồng đạt
104,2cm tăng 63,9 cm so với khi trồng và cao hơn 14,5 cm so với chiều cao cây
cam sành trong mô hình đối chứng (chiều cao cây trong mô hình đối chứng chỉ đạt 89,7 cm); đƣờng kính tán đạt 54,6cm, tăng so với khi trồng 35,1 cm và rộng
hơn so với chiều cây ở mô hình đối chứng 12,6 cm (đƣờng kính tán cây mô hình
đối chứng là 42 cm); đƣờng kính gốc đạt 2,5 cm, tăng 1,5 cm, lớn hơn đối chứng
0,9 cm (mô hình đối chứng là 1,6 cm).
Bảng 4.40. Ảnh hƣởng của biện pháp phòng trừ sâu bệnh tổng hợp đến chiều cao cây, đƣờng kính gốc, đƣờng kính tán cây cam sành
Khi trồng Sau trồng 1 năm
Công thức Cao cây ĐK tán ĐK gốc Cao cây ĐK tán ĐK gốc
(cm) (cm) (cm) (cm) (cm) (cm)
Mô hình IPM Mô hình đối chứng 40,3 40,5 19,5 18,9 1,0 1,0 104,2 89,7 54,6 42,0 2,5 1,6
Thời gian xuất hiện, kết thúc lộc và số lƣợng lộc của cây cam sành ở mô
hình IPM không có sự khác biệt so với mô hình đối chứng (bảng 4.41 và 4.42).
Qua bảng số liệu 4.41 và 4.42 chúng tôi có một số nhận xét sau:
+ Lộc xuân xuất hiện – kết thúc lộc từ tháng 2 đến tháng 3, lộc hè từ tháng
5 đến tháng 6, đợt lộc thu từ tháng 7 đến tháng 9, lộc đông từ tháng 10 đến tháng
11 hàng năm.
+ Số lƣợng lộc của mỗi đợt lộc của cây trong mô hình IPM nhiều hơn mô
hình đối chứng, cụ thể là: Số lƣợng lộc xuân trung bình năm 2014 của mô hình IPM là 3,47 lộc/cây, mô hình đối chứng là 2,47 lộc/cây; số lƣợng lộc hè trung bình năm 2014 của mô hình IPM là 7,27 lộc/cây mô hình đối chứng là 4,33 lộc/cây; số lƣợng lộc thu trung bình năm 2014 của mô hình IPM là 2,93 lộc/cây,
mô hình đối chứng là 1,4 lộc/cây; số lƣợng lộc đông trung bình năm 2014 của mô
hình IPM là 1,93 lộc/cây mô hình đối chứng là 1,13 lộc/cây; số lƣợng lộc xuân trung bình năm 2015 của mô hình IPM là 13,13 lộc/cây, mô hình đối chứng là
95
10,21 2,14 4,44 2,14 10,53 2,14 t Stat t Critical two-tail
8,3 lộc/cây; số lƣợng lộc hè trung bình năm 2014 của mô hình IPM là 14,73
lộc/cây, mô hình đối chứng là 9,4 lộc/cây.
Bảng 4.41. Ảnh hƣởng của biện pháp phòng trừ sâu bệnh tổng hợp đến thời gian xuất hiện lộc (Đơn vị: ngày/tháng)
Thời gian xuất hiện lộc
Đợt lộc
Mô hình IPM Xuất hiện rộ
Mô hình đối chứng Xuất hiện rộ
Kết Thúc
Xuất hiên
Xuất hiện
20/2 6/6 6-8/8 18-20/10
7/2 25/5 28/7 10/10
20/2 5/6 6-8/8 18-20/10
28/3 28/6 1/9 15/11
Lộc xuân Lộc hè Lộc thu Lộc đông
8/2 26/5 29/7 10/10
Kết thúc Năm 2014 28/3 28/6 1/9 15/11 Năm 2015 6/4 13/7
Lộc xuân Lộc hè
8/2 5/6
19 – 24/2 15-18/6
8/2 5/6
19 - 24/2 15-18/6
6/4 13/7
Bảng 4.42. Ảnh hƣởng của biện pháp phòng trừ sâu bệnh tổng hợp
đế
Số lƣợng các đợt lộc
Công thức
Lộc xuân
Lộc hè
Lộc thu
Lộc đông
Năm 2014
Mô hình IPM
7,27
3,47
2,93
1,93
Mô hình đối chứng
4,33
2,47
1,40
1,13
11,00 2,14
4,58 2,14
5,00 2,14
2,34 2,14
t Stat t Critical two-tail
Năm 2015
Mô hình IPM Mô hình đối chứng
14,73 9,40
13,13 8,13
10,39 2,14
12,42 2,14
t Stat t Critical two-tail
- Chất lƣợng lộc thể hiện qua các chỉ tiêu: chiều dài, số lá/lộc và đƣờng kính ở mô hình IPM đều cao hơn mô hình đối chứng một cách rõ rệt (bảng 4.43).
96
+ Lộc xuân ở mô hình IPM năm 2014 có chiều dài 19,1 cm, đƣờng kính 0,37 cm
và số lá/lộc 7,1 lá; năm 2015 tƣơng tự là: 20,0 cm, 0,37 cm và 8,1 lá. Trong khi
đó ở mô hình đối chứng các chỉ tiêu chiều dài lộc, đƣờng kính lộc, số lá/lộc lần lƣợt ở các năm 2014 là: 15,8 cm, 0,26 cm và 6,3 lá/lộc, năm 2015 là: 16,2 cm,
0,27 cm và 6,4 lá/lộc.
+ Lộc hè ở mô hình IPM năm 2014 có chiều dài 20,9 cm, đƣờng kính 0,36 cm và số lá/lộc 7,1 lá; năm 2015 tƣơng tự là: 23,1 cm, 0,38 cm và 7,6 lá. Trong
khi đó ở mô hình đối chứng các chỉ tiêu chiều dài lộc, đƣờng kính lộc, số lá/lộc
lần lƣợt ở các năm 2014 là: 19,4 cm, 0,25 cm và 6,7 lá/lộc, năm 2015 là: 19,1
cm, 0,27 cm và 6,8 lá/lộc.
+ Lộc thu ở mô hình IPM năm 2014 có chiều dài 15,1 cm, đƣờng kính
0,31 cm và số lá/lộc 7,1 lá; mô hình đối chứng các chỉ tiêu chiều dài lộc, đƣờng
kính lộc, số lá/lộc lần lƣợt năm 2014 là: 13,1 cm, 0,23 cm và 6,0 lá/lộc.
+ Lộc đông ở mô hình IPM năm 2014 có chiều dài 11,9 cm, đƣờng kính
0,30 cm và số lá/lộc 6,3 lá; mô hình đối chứng các chỉ tiêu chiều dài lộc, đƣờng
kính lộc, số lá/lộc lần lƣợt năm 2014 là: 9,1 cm, 0,21 cm và 4,9 lá/lộc.
Bảng 4.43. Ảnh hƣởng của biện pháp phòng trừ sâu bệnh tổng hợp
đến chất lƣợ
Dài lộc (cm) ĐK lộc (cm) Số lá/lộc (lá) Công thức Đợt lộc 2014 2015 2014 2015 2014 2015
Mô hình IPM 19,1±0,48 20,0±0,48 0,37±0,01 0,37±0,02 7,1±0,25 8,1±0,10
Lộc xuân Mô hình Đ/C 15,8±0,23 16,2±0,13 0,26±0,01 0,27±0,02 6,3±0,10 6,4±0,08
Mô hình IPM 20,9±0,35 23,1±0,40 0,36±0,01 0,38±0,02 7,1±0,42 7,6±0,63
Lộc hè Mô hình Đ/C 19,4±1,48 19,1±0,63 0,25±0,03 0,27±0,02 6,7±0,35 6,8±0,25
Mô hình IPM 15,1±0,58 0,31±0,01 7,1±0,10
Lộc thu Mô hình Đ/C 13,1±0,08 0,23±0,01 6,0±0,20
Mô hình IPM 11,9±0,15 0,30±0,01 6,3±0,18
- Tình hình phát sinh, phát triển sâu, bệnh của cây cam sành trên mô hình
IPM so với mô hình đối chứng.
+ Theo dõi sự phát sinh phát triển sâu, bệnh hại trên vƣờn mô hình và
vƣờn đối chứng cho thấy: Áp dụng biện pháp IPM, thành phần sâu, bệnh hại cũng nhƣ mức độ sâu, bệnh hại giảm một cách rõ rệt so với MHĐC (bảng 4.44).
97
Lộc đông Mô hình Đ/C 9,1±0,10 0,21±0,01 4,9±0,13
Qua điều tra phát hiện 11 loại sâu, bệnh (6 bệnh và 5 loại sâu), nhƣng ở mô hình
IPM chỉ có 2 bệnh và 3 sâu và mức độ hại cũng chỉ ở mức nhẹ.
Bảng 4.44. Thành phần sâu, bệnh hại và mức độ hại
Mức độ hại
TT Sâu, bệnh hại Tên khoa học
I Bệnh hại
Liberobacteria asiaticu
Bệnh Greening Bệnh loét
Nấm muội đen
Xanthomonas campetris Citrus Trirteza virus Capnodium citri Meliola citri Phytophthora citricela Mô hình IPM + + Mô hình đối chứng ++ ++ + ++ + ++
Thối rễ Sâu hại
Sâu vẽ Bùa
Câu cấ
1 2 3 4 5 6 II 7 8 9 10 Phylocnistis citrella Diaphorina citri Hypomeces squamosus Fabr Platymyeterus sieversi Reitter
+ Đặc biệt trong mô hình IPM không bị tái nhiễm bệnh nguy hiểm
greening và tristeza, trong khi đó mô hình đối chứng vẫn có tỷ lệ nhiễm nhất định
là 5,5% với bệnh greening và 4,3% với bệnh triteza (bảng 4.45).
+ + + ++ ++ + + +++ 11 Nhệ Panonychus citri
Bảng 4.45. Mức độ tái nhiễm bệnh greening và tristeza
Mô hình IPM Mô hình đối chứng
Bệnh Mức độ nhiễm Mức độ nhiễm Tỷ lệ nhiễm (%) Tỷ lệ nhiễm (%)
Ghi chú:
+ Xuất hiện ít, gây hại nhẹ
++ Xuất hiện và gây hại trung bình
+++ Xuất hiện nhiều, gây hại nặng
- Từ những kết quả theo dõi về sinh trƣởng của cây cũng nhƣ sự phát sinh phát triển của sâu, bệnh có thể kết luận: Việc áp dụng biện pháp thâm canh,
phòng trừ sâu bệnh tổng hợp không chỉ giúp cho cây sinh trƣởng tốt mà còn phòng trừ một cách hiệu quả sâu, bệnh phá hoại, đặc biệt là chống đƣợc tái
98
Greening Tristeza 0 0 5,5 4,3 0 0 + +
nhiễm bệnh greening và tristeza. Hai bệnh chủ yếu gây suy thoái cam sành ở Bắc
Quang, Hà Giang.
- Trên cơ sở Quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc cam sành Hà Giang do Sở
Nông nghiệp & PTNT Hà Giang ban hành, cùng với kết quả nghiên cứu các biện
pháp khắc phục hiện tƣợng suy thoái, chúng tôi đề xuất Quy trình trồng trọt
chống tái nhiễm đối với cam sành nhƣ sau (Phục lục 8).
99
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.1. KẾT LUẬN
1) Bắc Quang là vùng sản xuất cam sành lớn nhất của tỉnh Hà Giang với
diện tích khoảng 1.362,85 ha, song đang bị hiện tƣợng suy thoái với diện tích từ 20,75% - 37,99% tùy theo tuổi cây và đất trồng. Trên đất phù sa cổ tỷ lệ bị suy
thoái ở lứa tuổi 1-3 là 4,54%, mức độ suy thoái cấp III (mức cao nhất) là 0,84%,
nhƣng trên 10 tuổi tỷ lệ suy thoái là 12,23% và mức độ suy thoái cấp III là
7,67%; Tƣơng tự trên đất phiến thạch mica ở độ tuổi 1-3 là 1,32% và 0,30%, trên
10 tuổi là 13,8% và 6,13%; Trên đất phiến thạch sét ở độ tuổi 1-3 là 1,66% và 0,81%, trên 10 tuổi là 16,79% và 8,12%; trên đất phù sa đƣợc bồi hàng năm ở 1-
3 tuổi là 2,83% và 0,46%, trên 10 tuổi là 18,01% và 10,83%. Suy thoái cam sành
Bắc Quang làm ảnh hƣởng nghiêm trọng tới năng suất, chất lƣợng quả cam.
2) Nguyên nhân của hiện tƣợng suy thoái cam sành trồng tại Bắc Quang
chủ yếu do sự gây hại của bệnh.
ợc phát hiện thì
(Liberobacter
asiaticum)
(Citrus Trirteza virus)
–
– 18,96%.
ức độ suy thoái của vƣờ
độ
ủa vƣờn cam,
ề
Kết quả phân tích kiểu gen tại các locus này
ở mức tƣơng đồng di truyền 0,70 của quần thể cam sành tại Bắc Quang chúng tôi
thu nhận đƣợc 5 nhóm di truyền chính.
ừ 0,8 – 0,98).
3) Giải pháp khắc phục và tránh hiện tƣợng cam sành suy thoái tiếp tục
tiếp diễn trong tƣơng lai, vấn đề cốt lõi là phải tạo đƣợc các vật liệu giống sạch bệnh cho trồng mới thay thế những vƣờn đã bị suy thoái và tăng cƣờng các giải pháp chống tái nhiễm trên đồng ruộng bằng việc bổ sung dinh dƣỡng và phòng trừ sâu, bệnh tổng hợp IPM. Kết quả đề tài đã tạo ra đƣợc 18 cây giống sạch bệnh S0 làm vật liệu cho nhân giống sạch bệnh phục vụ sản xuất và đề xuất đƣợc quy trình vi ghép cải tiến tạo cây cam sành sạch bệnh nhƣ sau: Tiến hành xử lý gốc ghép trong môi trƣờng bổ xung 25mg/l BA + 0,25mg/l α-NAA kết hợp với xử
100
dụng lớp agar mỏng liên kết tại vi trí ghép và quy trình chăm sóc, phòng chống
tái nhiễm trên đồng ruộng.
5.2. KIẾN NGHỊ
1) Tiếp tục lƣu giữ, chăm sóc và nhân nhanh các cây cam sành sạch bệnh
S0 làm vật liệu nhân giống sạch bệnh cung cấp cho sản xuất
2) Áp dụng Quy trình trồng trọt, chống tái nhiễm trên cây cam sành ở Bắc
Quang và các vùng trồng cam khác có điều kiện sinh thái tƣơng tự.
101
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ
1. Vũ Văn Hiếu, Nguyễn Thị Phƣơng Thảo và Vũ Quang Sáng (2015). Ảnh hƣởng của sử dụng phân bón và một số biện pháp kỹ thuật đến tính chất
lý, hóa học đất trồng cam sành ở huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang. Tạp
chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, số 9 năm 2015: tr 46-51
2. Vũ Văn Hiếu, Nông Thị Huệ, Nguyễn Thị Oanh, Ninh Thị Thảo, Vũ Quang Sáng và Nguyễn Thị Phƣơng Thảo (2015). Phân tích đa dạng di truyền
của các mẫu giống cam sành tại Hà Giang bằng chỉ thị RADP và ISSR.
Tạp chí Khoa học và Phát triển, tập 13, Số 6 năm 2015, tr 867 – 875.
102
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
1. Đào Thanh Vân và Ngô Xuân Bình (2003). Giáo trình cây ăn quả (Giáo trình sau
đại học). NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
2. Đào Thanh Vân và Nguyễn Thị Bích Ngọc (2012). Bệnh Greening hại cam sành
tại huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang. Tạp chí Khoa học & Công nghệ - Đại học
Thái Nguyên. S 07 (2012) Tr 27.
3. Điêu Thị Mai Hoa và Lê Trần Bình (2005). Nghiên cứu tính đa hình di truyền của
57 giống đậu xanh (Vigna radiata L.) bằng kỹ thuật RAPD. Tạp chí Công nghệ
sinh học 3(1): 57-66.
4. Đỗ Đình Ca và Đoàn Nhân Ái (2009). Nghiên cứu khai thác và phát triển nguồn
gen một số giống bƣởi đặc sản Thanh Trà, Phúc Trạch tại hai tỉnh Thừa Thiên Huế
và Hà Tĩnh phục vụ nội tiêu và xuất khẩu. Báo cáo Khoa học Kỹ thuật thuộc
chƣơng trình khoa học kỹ thuật cấp Nhà nƣớc "Bảo tồn lƣu giữ nguồn gen động
vật, thực vật và vi sinh vật".
5.
6. Đỗ Năng Vịnh (2005). Công nghệ tế bào thực vật ứng dụng. NXB Nông nghiệp,
Hà Nội.
7. Hà Minh Trung, Ngô Vĩnh Viễn, Lê Mai Nhất, Mai Thị Liên và Nguyễn Thị Bích
Ngọc (2008). Hoàn thiện và ứng dụng công nghệ sản xuất cây có múi đặc sản
(cam, quýt, bƣởi) sạch bệnh greening và các bệnh virus khác ở các tỉnh phía Bắc.
Tuyển tập công trình nghiên cứu và chuyển giao khoa học công nghệ. NXB Nông
nghiệp, Hà Nội.
8. Hà Minh Trung, Vũ Đình Phú, Ngô Vĩnh Viễn và Mai Thị Liên (2008). Công nghệ
tuyển chọn và nhân giống cây có múi sạch bệnh. Truy cập ngày 10/5/2015 từ
http://www.cuctrongtrot.gov.vn/Tech_Science.aspx?index=detail&type=a&idtin=216.
9. Hoàng Minh Tấn, Nguyễn Quang Thạch và Vũ Quang Sáng (2006). Giáo trình
103
Sinh lí thực vật. NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
10. Huỳnh Ngọc Tƣ và Bùi Xuân Khôi (2003). Nghiên cứu ảnh hƣởng của liều lƣợng
đạm, lân và kali đến năng suất và phẩm chất bƣởi Đƣờng lá cam tại Vĩnh Cửu –
Đồng Nai. Báo cáo khoa học, Viện Cây ăn quả miền Nam.
11. Khuất Hữu Trung, Hà Trọng Huy, Nguyễn Trƣờng Khoa, Ngô Hồng Bình,
Nguyễn Thanh Bình, Đặng Trọng Lƣơng và Lê Huy Hàm (2009). Nghiên cứu đã
dạng di truyền của một số giống bƣởi bản địa của Việt Nam bằng chỉ thị
Microsatellite. Tạp chí Công nghệ sinh học, 7(4) 485 – 492.
12. Lâm Quang Phổ (1980). Báo cáo tổng kết 10 năm của trạm thí nghiệm cam Xuân
Mai. NXB Nông nghiệp, tr.213-215.
13. Lê Đình Định (1990). Tinh hình dinh dƣỡng đất trồng cam ở chu kỳ 1 ở một số
loại đất chính vùng Phủ Quỳ- Nghệ Tĩnh, trong “Một số kết quả NCKH – Trạm
thí nghiệm cây nhiệt đới Tây Hiếu 1960 – 1990“. NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
14. Lê Đình Sơn (1980). Hai quá trình thoái hóa và thuộc hóa ở đất đồi nhiệt đới vùng
Phủ Quỳ. Kỷ yếu Viện Cây công nghiệp – cây ăn quả.
15. Lê Mai Nhất (2014). Nghiên cứu bệnh vàng lá Greening hại cây ăn quả có múi ở
một số tỉnh miền bắc Việt Nam và đề xuất biện pháp phòng chống. Luận án Tiến
sĩ, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam.
16. Lê Thị Thu Hồng (2000). Nghiên cứu một số biện pháp Bảo vệ thực vật trong sản
xuất cây giống có múi ở đồng bằng song Cửu Long. Luận án tiến sĩ, Viện Khoa
học Kỹ thuật nông nghiệp Việt Nam.
17. Lê Trần Bình (1993). Ứng dụng kỹ thuật vi ghép trong nhân giống cam chanh.
Nuôi cấy mô thực vật phục vụ công tác giống cây trồng. NXB Nông nghiệp Huế,
tr125 - 129.
18. Lê Văn Căn (1978). Giáo trình nông hóa. NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.
19. Mai Văn Trị (2001). Bệnh hại cây có múi. Sổ tay ngƣời nông dân trồng cây ăn trái
cần biết. NXB Sở Văn hoá Thông tin tỉnh An Giang, tr.33-38.
20. Nguyễn Đình Tuệ (2010). Nghiên cứu khả năng phát triển và một số biện pháp kỹ
thuật thâm canh cây quýt sen ở Yên Báo. Luận án tiến sĩ, Viện Khoa học kỹ thuật
Nông nghiệp Việt Nam.
21. Nguyễn Duy Lâm (2011). Nghiên cứu đặc điểm sinh vật học và một số biện pháp
kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất, chất lƣợng giống cam sành tại Hàm Yên,
104
Tuyên Quang. Luận án tiến sĩ, Trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên.
22. Nguyễn Hữu Hiệp, Trần Nhân Dũng, Đặng Thanh Sơn và Nguyễn Văn Đƣợc
(2004). Đa dạng sinh học của giống cây có múi ở huyện Gò Quao, tỉnh Kiên
Giang. Tạp chí Khoa học,Trƣờng Đại học Cần Thơ 1: 111-121.
23. Nguyễn Hữu Thoại và Nguyên Minh Châu (2003). Nghiên cứu hiệu quả của một
số loại phân bón cho bƣởi Năm roi, khả năng ra lộc, đậu quả bƣởi Phúc Trạch.
Báo cáo khoa học, Viện Cây ăn quả miền Nam.
24. Nguyễn Minh Hiếu, Đoàn Nhân Ái và Đặng Văn Cung (2014). Kết quả bƣớc đầu
nghiên cứu phòng trừ bệnh vàng lá greening trên cây cam bằng chất kháng sinh tại
Nghệ an. Tạp chí Khoa học - Đại học Huế. S 3 (2014) Tr91.
25. Nguyễn Nhƣ Hà (2010). Giáo trình Phân bón 1. NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
26. Nguyễn Quốc Hiếu (2012). Nghiên cứu tính chất lý hóa đất và một số biện pháp
thâm canh cam trên đất đỏ bazan Phủ Quỳ - Nghệ An. Luận án tiến sĩ, Trƣờng Đại
học Nông nghiệp Hà Nội.
27. Nguyễn Thị Thanh Bình, Hoàng Thị Hằng và Nông Văn Hải (2004). Nghiên cứu
đa hình một số giống tằm dâu bằng kỹ thuật RAPD. Tạp chí Di truyền học và Ứng
dụng 1, tr 30-35.
28. Nguyễn Tử Siêm (1990). Chất hữu cơ và độ phì nhiêu đất đồi. Một số kết quả
nghiên cứu khoa học. Trạm thí nghiệm cây nhiệt đới Tây Hiếu 1960 – 1990. NXB
Nông nghiệp, Hà Nội.
29. Nguyễn Văn Nga và Cao Văn Chí (2013). Sổ tay hƣớng dẫn phòng trừ sâu, bệnh
hại trên cây ăn quả có múi. NXB Hà Nội.
30. Nguyễn Văn Uyển và Đoàn Thị Ái Thuyền (1999). Những thành tựu của công nghệ
tế bào thực vật ở Việt Nam. NXB Nông nghiệp Huế, tr 625 – 629.
31. Nguyễn Vy (1993). Phƣơng pháp bón phân đạt hiệu quả cao. NXB Nông nghiệp,
Hà Nội.
32. Nicetic O., Phạm Văn Lầm, Ngô Tiến Dũng và Đinh Văn Đức (2008). Sâu bệnh
hại phổ biến và thiên địch trên cây ăn quả có múi. NXB Nông Nghiệp, Hà Nội,
33. Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Hà Giang (2013). Báo cáo đề dẫn
Hội thảo khoa học chƣơng trình phục hồi, phát triển vùng cam sành Hà Giang.
105
34. Tổng cục Thống kê (2015). Niên giám Thống kê năm 2014. NXB Thống kê.
35. Trần Nhân Dũng (2005). Nhận diện vi sinh vật gây bệnh vàng lá gân xanh trên rầy
chổng cánh (Diaphorina citri kwayama) ở Đồng tháp bằng công nghệ PCR. Hội
thảo quốc gia về Cây có múi. NXB Nông nghiệp, tr 84.
36. Trần Thế Tục (1998). Giáo trình cây ăn quả. NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
37. Trung tâm Kỹ thuật thực phẩm và phân bón - FFTC (2005). Sổ tay sản xuất trái
cây có múi dành cho nông dân châu Á. NXB Tổng hợp Đồng Nai.
38. Trƣờng Đại học Cần Thơ (2005). Hội thảo Quốc gia cây có múi, xoài. Chƣơng
trình VLIR-IUC CTU, Đề án R2- Cây ăn trái. NXB Nông nghiệp Thành Phố Hồ
Chí Minh.
39. Trƣơng Thục Hiền (2001). Liều lƣợng, thời gian và phƣơng pháp bón 3 yếu tố chủ
yếu của cam quýt, Tài liệu tập huấn FFTC – Trung tâm Kỹ thuật thực phẩm và
phân bón. Trại thí nghiệm Nông nghiệp Đài Loan.
40. Trƣơng Thục Hiền (2002). Nguyên tắc quản lý đất và nƣớc trong vƣờn cam, quýt.
Sổ tay thí nghiệm nông nghiệp Đài Loan.
41. UBND huyện Bắc Quang (2014). Báo cáo đề dẫn Hội thảo thực trạng và giải pháp
phát triển vùng cam sành Bắc Quang.
42. Viện Bảo vệ thực vật (1998). Điều tra Cơ bản sâu bệnh hại và thiên địch của
chúng trên cây ăn quả ở việt nam năm 1997-1998, Hà Nội, tr.4.
43. Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam (2014). Quy trình quản lý cây trồng tổng
hợp trên cây cam xã Đoài. Truy cập ngày 10/5/2015 từ http://www.vaas.org.vn/
quy-trinh-quan-ly-cay-trong-tong-hop-tren-cay-cam-xa-doai-a12986.html.
44. Viện Nghiên cứu Rau quả (2011). Quy trình quản lý cây trồng tổng hợp trên cây
bƣởi Diễn. Truy cập ngày 10/5/2015 từ http://favri.org.vn/vi/san-pham-khcn/san-
pham-khcn/cay-an-qua/quy-trinh-ky-thuat-cay-an-qua/219-quy-trinh-quan-ly-cay-
trong-tong-hop-tren-cay-buoi-dien.htm.
45. Viện Nghiên cứu Rau quả (2015). Hƣớng dẫn nhận biết sâu hại trên cây ăn quả có
múi và biện pháp phòng trừ. Truy cập ngày 08/10/2015 từ
http://www.favri.org.vn/vi/tin-tuc/thong-tin-khoa-hoc/962-huong-dan-nhan-biet-
sau-hai-tren-cay-an-qua-co-mui-va-bien-phap-phong-tru-phan-1-.htm.
46. Võ Minh Kha (1996). Hƣớng dẫn thực hành sử dụng phân bón. NXB Nông
106
nghiệp, Hà Nội.
47. Võ Minh Kha (1998). Phân bón và cây trồng (dùng cho sau đại học và khối nông
học). NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
48. Vũ Công Hậu (1999). Trồng cây ăn quả ở Việt Nam. NXB Nông nghiệp Thành
phố Hồ Chí Minh.
49. Vũ Mạnh Hải (1990). Tiềm năng phát triển cây cam quýt ở Phủ Quỳ. Luận án Phó
tiến sĩ nông nghiệp, Trƣờng Đại học Nông nghiệp Hà Nội.
50. Vũ Quang Sáng, Phạm Văn Cƣờng, Nguyễn Văn Phú, Nguyễn Thị Nhẫn, Mai Thị
Tân và Nguyễn Thị Kim Thanh (2015). Giáo trình sinh lí thực vật ứng dụng. NXB
Nông nghiệp, Hà Nội, tr 60-80.
51. Vũ Triệu Mân (2007). Giáo trình bệnh cây chuyên khoa. Trƣờng Đại học Nông
nghiệp I - Hà Nội, tr.54-56. 132-137.
52. Vũ Văn Liết (2006). Sản xuất giống và công nghệ sản xuất hạt giống. Đại học
Nông nghiệp I - Hà Nội, tr.152.
53.
su –
Trƣờng Đại họ
Tài liệu tiếng Anh
54. Abkenar A.A. and S. Isshiki (2003). Molecular characterization and genetic
diversity among Japanese acid citrus (Citrus spp.) based on RAPD markers.
Journal of Horticultural Science & Biotechnology 78(1): 108-112.
55. Bastianel M., A.L.C. Dornelles, M.A. Machado, E. Wickert, S.F. Maraschin, H.D.
Coletta Filho and G. Schäfer (2001). Characterization of Citrus genotypes (Citrus
spp.) using RAPDs markers. Brasil Cieencia Rural 31(5): 763-768
56. Bose T. K. and S.K. Mitra (1990). Fruit: tropical and subtropical.Published by
Naya Prokash 2006 Bidhan Sarani – Calcutta 700006.India.
57. Carlos M. and A. Manuel (2005). The inhibitory effect of CuSO4 oncitrus ollen
germination and pollen tube growth and its applicationfor the production of
seedless Fruit.
58. Deng X.X., F. G. Gmitter and J.W. Grosser (1995). Pollen fertility of auto-and
allotetraploids of citrus. Acta. Hort. Sinica 22, 16-20.
59. Dehesdtani A., S. K. Kazemitabar and H. Rahimian (2007). Assessment of genetic
107
diversity of navel sweet orange cultivars grown in Mazandaran province using
RAPD markers. Asian Journal of Plant Sciences 6(7): 1119-1124.
60. De P.F., M. Siragusa, L. Abbate, N. Tusa, C. De Pasquale and G. Alonzo (2006).
Characterization of five sour orange clones through molecular markers and leaf
essential oils analysis. Scientia Horticulturae 109: 54–59.
61. Edriss M.H. and D.W. Burger (1984). Micrografting shoot tip culture of Citrus on
three trifoliate rootstocks. Scientia Horticulturae., 23: 255-259.
62. Garnsey S.M. (1998). Greening, Compendium of citrus diseases, The American
phytopathologycal Society,pp.41-42.
63. Godden G. (1988). Growing citrus trees- Lothan Publishing Company Pty Ltd.
64. He L.G., H.L. Wang, D.C. Liu, Y.J. Zhao, M. Xu and Z.H. Sun (2012). Isolation
and expression of a coldresposive gene PiCPF in Poncirus triforiata and isolation
of citrus CBF promoters. Biologi Plantarum 56: 484-492.
65. Hong J.S. (2008). Production and cultivation of virus – free citrus saplings for
citrus rehabilitation in Taiwan., Proceeding of FFTC-PPRI-NIFTS joint workshop
on Management of citrus greening and virus diseases for the rehabilitation of
citrus industry in the ASPAC. Hanoi, Vietnam 8-12 September.
66. Jonard R. and J.J. Hugard (1983). In vtro micrografting and its application to fruit
scicence”. Scientia Horticulturae., 20: 147 – 159.
67. Klotz L.J. (1978). Fungal, Bacteria and Nonparasitic Diseases and Injuries
originating in the Seedbed, Nursery and Orchar, The citrus industry volume
IV,Univesty of California Devisison of Agricultrural, pp.9-58.
68. Kobayashi N. (1998). A simple and efficient DNA extraction Method for plants,
Especially woody plants. Plant tissue culture and biotechnology. June 1998 Vol.4
No.2.
69. Koo R.C.J., C.A. Anderson, I. Stewart, D.P.H. Tucker, D.V. Calvert and H.K.
Wutscher (1984). Recommended fertilizers and nutritional sprays for citrus. Fla.
Agric. Exp. Stn. Bull. 536 D.
70. Luro F., D. Rist and P. Ollitrault (2001). Evaluation of genetic relationships in citrus
genus by means of sequence tagged microsatellite, 6 th World Congress of the
International Society of Citrus Nurserymen, 9-13 July, Ribeirao Preto, SP, Brazil.
71. Malavolta G. (1990). Mineral nutrition of citrus, Center for nuclear Energy in
108
Agriculture, University of Sao Paulo; Piracicaba, Brazil.
72. Mariniello L., M.G. Sommella, A. Cozzolino, P.D. Pierro, D. Ercolini and R.
Porta (2004). Identification of campania Citrus Limon L. by random amplified
polymorphic DNA markers. Food. Biotechnol. 18(3): 289-297.
73. Menge J.A. (1978). Botritis Blight,Compendium of citrus diseases, The American
phytopathologycal Society, pp.12.
74. Morel G. and C. Martin (1952). Guerison de dahlias atteints d‟ume Maladie a
Virus. C. R. Acad. Sci., Paris., 235: 1324 – 1325.
75. Murashige T., W.P. Bitters., E.M. Naver., C.N. Roistacher and P.B. Holiday
(1972). A technique of shoot tip grafting and its utilization towards recovering
virus-free citrus clones, Hort. Science, 7. 118-119.
76. Navarro L., C. N. Roistacher and T. Murashige (1975). “Improvement of shoot-
tip grafting in vitro for virus-free citrus”. J. Amer. Soc. Hort. Science 100: 471-
479.
77. Naz A.A., M.Jaskani., H. Abbas and M. Qasim (2008). “ In vitro studies on
micrografting technique in two cultivars of citrus to produce virus free plants”.
Pakistan Journal of Botany., 39(5): 1773-1778.
78. Pliego A. F. and T. Murashige (1997). Possible rejuvenation of adult avocado by
graftage onto juvenile rotocks in itro. HortScience., 22:. 452–456.
79. Oliveira E.C., A.T. Amaral Júnior, L.S.A. Gonçalves, G.F. Pena, S.P. Freitas
Júnior, R.M. Ribeiro and M.G. Pereira (2010). Optimizing the efficiency of the
touchdown technique for detecting inter-simple sequence repeat markers in corn
(Zea mays). Genetic and Molecular Research, 9(2): 835-842.
80. Smith P.F. and W. Reuther (1953). Mineral content of oranges in relation to fruit
age and some fertilization practices. Proceeding of the Florida. State Horticultural
Society. 66, 80 – 85.
81. Sunday E. A., O. J. Ariyo and L. Robert (2008). Genetic relationships among
West African okra (Abelmoschus caillei) and Asian genotypes (Abelmoschus
esculentus) using RAPD. African Journal of Biotechnology, 7(10): 1426-1431.
82. Timmer L.W. and L.W. Duncan (1999). CTRUS Health Management, APS
PRESS the American Phytopathological Society,.
83. Tucker D.P.H., A.K. Alva., L.K. Jackson and T.A. Wheaton (1995). Nutrition of
109
Florida Citrus Trees, University of Florida.
84. Valdemar P.C., F.R. Claudete, M.F. Josué, M.P.M. Rosângela and M.R. Paulo
(2004). Genetic diversity among maize (Zea mays L.) landraces assessed by
RAPD. Genetics and Molecular Biology, 27(2): 228-236.
85. USDA- United States Department of Agricuture (2015). Citrus Production
Forecast Page . Truy cập ngày 10/2/2016 từ https://www.nass.usda.gov/
Statistics_by_State/Florida/ Publications/Citrus/cit/2013-14/cit0714.pdf.
86. Wallace J. M. (1989). Virus and viruslike diseases, The citrus industry volume
IV,Univesty of california Devisison of Agricultrural, pp.97-137.
87. Walter R.E. (1978). The citrus industry volume IV,Univesty of California
Devisison of Agricultrural, pp.33.
88. Walter R.E., Clarvan and G.E. Carman (1989). The Citrus Industry. University of
California. Division of Agriculture and Natral Resource.
89. Williams J.G.K., A.R. Kubelik, K.J. Livak, J.A. Rafalski and S.V. Tingey (1990).
DNA polymorphisms amplified by arbitrary primers are useful as genetic markers.
Nucleic Acids Res 1.
90. Wisniewski M., A. Nassuth, C. Teulieres, C. Marque, J. Rowland, P.B. Cao and
A. Brown (2014). Genomics of Cold Hardiness in Woody Plants. Critical Reviews
110
in Plant Sciences 33:92-124.
PHẦN PHỤ LỤC
A 0.75688 16 Vĩnh phúc
Phụ lục 1. Kết quả xử lý thống kê I. Mối quan hệ giữa mức độ suy thoái với loại đất và tuổi cây MỐI QUAN HỆ GIỮA MỨC ĐỘ SUY THOÁI VỚI LOẠI ĐẤT VÀ ĐỘ TUỔI The GLM Procedure (Đất và địa điểm) Class Level Information Class Levels Values A 6 1 2 3 4 5 6 B 4 A B D E Number of Observations Read 96 Number of Observations Used 96 Dependent Variable: X Sum of Source DF Squares Mean Square F Value Pr > F Model 23 0.85842441 0.03732280 0.80 0.7226 Error 72 3.36726275 0.04676754 Corrected Total 95 4.22568716 R-Square Coeff Var Root MSE X Mean 0.203144 32.59813 0.216258 0.663406 Source DF Type I SS Mean Square F Value Pr > F A 5 0.36442934 0.07288587 1.56 0.1828 B 3 0.13053778 0.04351259 0.93 0.4306 A*B 15 0.36345728 0.02423049 0.52 0.9226 Duncan Grouping Mean N Địa điểm B 0.68956 16 Việt Hồng B A 0.68831 16 Vĩnh hảo B A 0.66775 16 Tiên Kiều B A 0.61756 16 Đồng Tâm B 0.56038 16 Đông Thành Duncan Grouping Mean N Loại Đất A 0.70829 24 Đất phiến thạch mica B A 0.69942 24 Đất phiến thạch sét B 0.67879 24 Đất phù sa cổ C 0.61713 24 Đất phù sa được bồi hàng năm The GLM Procedure (Tuổi cây – Địa điểm) Class Level Information Class Levels Values A 6 1 2 3 4 5 6 B 4 A B D E Number of Observations Read 96 Number of Observations Used 96 The GLM Procedure Dependent Variable: X Sum of Source DF Squares Mean Square F Value Pr > F Model 23 1.47486874 0.06412473 1.28 0.2134 Error 72 3.61064175 0.05014780 Corrected Total 95 5.08551049 R-Square Coeff Var Root MSE X Mean 0.290014 34.46566 0.223937 0.649740 Source DF Type I SS Mean Square F Value Pr > F A 5 0.37700018 0.07540004 1.50 0.1995 B 3 0.22465161 0.07488387 1.49 0.2236 A*B 15 0.87321695 0.05821446 1.16 0.3217
111
The GLM Procedure Duncan's Multiple Range Test for X NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate. Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 72 Error Mean Square 0.050148 Number of Means 2 3 4 5 6 Critical Range .1578 .1661 .1715 .1755 .1785 Means with the same letter are not significantly different. Duncan Grouping Mean N Địa điểm A 0.74113 16 Vĩnh Hảo B A 0.70838 16 Việt Hồng B A 0.65556 16 Vĩnh Phúc B A 0.63281 16 Tiên kiều B A 0.61031 16 Đồng Tâm B 0.55025 16 Đông Thành The SAS System 00:09 Wednesday, April 7, 2004 8 The GLM Procedure Duncan's Multiple Range Test for X NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate. Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 72 Error Mean Square 0.050148 Number of Means 2 3 4 Critical Range .1289 .1356 .1400 Means with the same letter are not significantly different. Duncan Grouping Mean N Tuổi cây A 0.77071 24 Trên 10 tuổi B A 0.71121 24 7-10 tuổi B 0.68087 24 4-6 tuổi C 0.60617 24 1-3 tuổi II. Số liệu phân tích mối quan hệ giữa bệnh greening, tristeza với đất, tuổi cây và địa điểm trồng. 1. Benh Greening - Dat The GLM Procedure Class Level Information Class Levels Values A 6 Vinhphuc Viethong Dongthanh Tienkieu Dongtam Vinhhao B 4 A B D E Number of Observations Read 96 Number of Observations Used 96
The GLM Procedure
112
Dependent Variable: X Sum of Source DF Squares Mean Square F Value Pr > F Model 23 0.45753299 0.01989274 1.24 0.2424 Error 72 1.15603875 0.01605609 Corrected Total 95 1.61357174 R-Square Coeff Var Root MSE X Mean 0.283553 30.94719 0.126713 0.409448 Source DF Type I SS Mean Square F Value Pr > F A 5 0.04440180 0.00888036 0.55 0.7355 B 3 0.21880228 0.07293409 4.54 0.0057 A*B 15 0.19432891 0.01295526 0.81 0.6664 Source DF Type III SS Mean Square F Value Pr > F A 5 0.04440180 0.00888036 0.55 0.7355 B 3 0.21880228 0.07293409 4.54 0.0057 A*B 15 0.19432891 0.01295526 0.81 0.6664 The GLM Procedure Duncan's Multiple Range Test for X NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate. Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 72 Error Mean Square 0.016056 Number of Means 2 3 4 5 6 Critical Range .0893 .0940 .0970 .0993 .1010 Means with the same letter are not significantly different. Duncan Grouping Mean N A A 0.43594 16 Tienkieu A A 0.43569 16 Viethong A A 0.41406 16 Vinhhao A A 0.40238 16 Dongtam A A 0.38931 16 Dongthanh A A 0.37931 16 Bang hanh Duncan's Multiple Range Test for X NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate. Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 72 Error Mean Square 0.016056 Number of Means 2 3 4 Critical Range .07292 .07672 .07924 Means with the same letter are not significantly different. Duncan Grouping Mean N B A 0.46342 24 B A
113
A 0.44967 24 D B 0.37104 24 E B B 0.35367 24 A
2. Greening - Tuoi The GLM Procedure Class Level Information Class Levels Values A 6 Vinhphuc Viethong Dongthanh Tienkieu Dongtam Vinhhao B 4 A B D E Number of Observations Read 96 Number of Observations Used 96 The GLM Procedure Dependent Variable: X Sum of Source DF Squares Mean Square F Value Pr > F Model 23 0.33100774 0.01439164 0.80 0.7146 Error 72 1.28758475 0.01788312 Corrected Total 95 1.61859249 R-Square Coeff Var Root MSE X Mean 0.204503 34.20786 0.133728 0.390927 Source DF Type I SS Mean Square F Value Pr > F A 5 0.04871468 0.00974294 0.54 0.7417 B 3 0.03861820 0.01287273 0.72 0.5434 A*B 15 0.24367486 0.01624499 0.91 0.5584 Source DF Type III SS Mean Square F Value Pr > F A 5 0.04871468 0.00974294 0.54 0.7417 B 3 0.03861820 0.01287273 0.72 0.5434 A*B 15 0.24367486 0.01624499 0.91 0.5584 The GLM Procedure Duncan's Multiple Range Test for X NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate. Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 72 Error Mean Square 0.017883 Number of Means 2 3 4 5 6 Critical Range .0943 .0992 .1024 .1048 .1066 Means with the same letter are not significantly different. Duncan Grouping Mean N A A 0.42338 16 Viethong A A 0.41231 16 Tienkieu A A 0.38906 16 Dongtam A A 0.38475 16 Vinhhao A A 0.38294 16 Dongthanh
114
A A 0.35313 16 Vinhphuc The GLM Procedure Duncan's Multiple Range Test for X NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate. Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 72 Error Mean Square 0.017883 Number of Means 2 3 4 Critical Range .07696 .08097 .08362 Means with the same letter are not significantly different. Duncan Grouping Mean N B A 0.42075 24 E A A 0.39575 24 D A A 0.38054 24 B A A 0.36667 24 A 3. Tuoi cay - Triteza
The GLM Procedure
Class Level Information Class Levels Values A 6 Vinhphuc Viethong Dongthanh Tienkieu Dongtam Vinhhao B 4 A B D E Number of Observations Read 96 Number of Observations Used 96 The GLM Procedure Dependent Variable: X Sum of Source DF Squares Mean Square F Value Pr > F Model 23 0.34295099 0.01491091 0.77 0.7607 Error 72 1.40307475 0.01948715 Corrected Total 95 1.74602574 R-Square Coeff Var Root MSE X Mean 0.196418 36.40556 0.139596 0.383448 Source DF Type I SS Mean Square F Value Pr > F A 5 0.07867380 0.01573476 0.81 0.5481 B 3 0.15395436 0.05131812 2.63 0.0564 A*B 15 0.11032282 0.00735485 0.38 0.9809 Source DF Type III SS Mean Square F Value Pr > F A 5 0.07867380 0.01573476 0.81 0.5481 B 3 0.15395436 0.05131812 2.63 0.0564 A*B 15 0.11032282 0.00735485 0.38 0.9809 The GLM Procedure Duncan's Multiple Range Test for X NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate.
115
Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 72 Error Mean Square 0.019487 Number of Means 2 3 4 5 6 Critical Range .0984 .1035 .1069 .1094 .1113 Means with the same letter are not significantly different. Duncan Grouping Mean N A A 0.43975 16 Dongthanh A A 0.38413 16 Dongtam A A 0.38400 16 Tienkieu A A 0.37919 16 Viethong A A 0.36925 16 Vinhhao A A 0.34438 16 Vinhphuc The GLM Procedure Duncan's Multiple Range Test for X NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate. Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 72 Error Mean Square 0.019487 Number of Means 2 3 4 Critical Range .08034 .08452 .08729 Means with the same letter are not significantly different. Duncan Grouping Mean N B A 0.44429 24 E A B A 0.39254 24 D B B 0.35808 24 B B B 0.33888 24 A 4. CTV– soil The GLM Procedure Class Level Information Class Levels Values A 6 Vinhphuc Viethong Dongthanh Tienkieu Dongtam Vinhhao B 4 A B D E Number of Observations Read 96 Number of Observations Used 96 The GLM Procedure Dependent Variable: X Sum of Source DF Squares Mean Square F Value Pr > F Model 23 0.34464449 0.01498454 1.03 0.4437 Error 72 1.04884725 0.01456732 Corrected Total 95 1.39349174 R-Square Coeff Var Root MSE X Mean
116
0.247324 29.83427 0.120695 0.404552 Source DF Type I SS Mean Square F Value Pr > F A 5 0.03149818 0.00629964 0.43 0.8245 B 3 0.12058678 0.04019559 2.76 0.0484 A*B 15 0.19255953 0.01283730 0.88 0.5871 Source DF Type III SS Mean Square F Value Pr > F A 5 0.03149818 0.00629964 0.43 0.8245 B 3 0.12058678 0.04019559 2.76 0.0484 A*B 15 0.19255953 0.01283730 0.88 0.5871 The GLM Procedure Duncan's Multiple Range Test for X NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate. Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 72 Error Mean Square 0.014567 Number of Means 2 3 4 5 6 Critical Range .08507 .08950 .09243 .09458 .09623 Means with the same letter are not significantly different. Duncan Grouping Mean N A A 0.43106 16 Dongthanh A A 0.42481 16 Dongtam A A 0.40581 16 Viethong A A 0.39600 16 Vinhhao A A 0.38563 16 Tienkieu A A 0.38400 16 Vinhphuc The GLM Procedure Duncan's Multiple Range Test for X NOTE: This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate. Alpha 0.05 Error Degrees of Freedom 72 Error Mean Square 0.014567 Number of Means 2 3 4 Critical Range .06946 .07308 .07547 Means with the same letter are not significantly different. Duncan Grouping Mean N B A 0.44108 24 D A A 0.43883 24 B A A 0.37108 24 A A A 0.36721 24 E
117
118
II. Số liệu phân tích mối quan hệ giữa bổ sung dinh dƣỡng với sinh trƣởng của cây 1. Ảnh hƣởng của phân bón đến chiều cao cây cam sành năm 2013 BALANCED ANOVA FOR VARIATE CAOCAY13 FILE CC13 28/12/15 15:24 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du VARIATE V003 CAOCAY13 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 3 245.399 81.7996 3.95 0.072 3 2 NL 2 94.2181 47.1091 2.28 0.183 3 * RESIDUAL 6 124.176 20.6961 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 463.793 42.1630 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CC13 28/12/15 15:24 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS CAOCAY13 1 3 100.373 2 3 100.380 3 3 104.147 4 3 91.8133 SE(N= 3) 2.62653 5%LSD 6DF 9.08560 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS CAOCAY13 1 4 102.705 2 4 95.8500 3 4 98.9800 SE(N= 4) 2.27465 5%LSD 6DF 7.86836 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CC13 28/12/15 15:24 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | CAOCAY13 12 99.178 6.4933 4.5493 4.6 0.0720 0.1833 2. Ảnh hƣởng của phân bón đến chiều cao cây cam sành năm 2014 BALANCED ANOVA FOR VARIATE CAOCAY14 FILE CC14 28/12/15 15:26 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du VARIATE V003 CAOCAY14 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 3 646.581 215.527 12.09 0.007 3 2 NL 2 109.526 54.7628 3.07 0.120 3 * RESIDUAL 6 106.965 17.8275
----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 863.071 78.4610 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CC14 28/12/15 15:26 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS CAOCAY14 1 3 149.508 2 3 150.660 3 3 155.793 4 3 135.940 SE(N= 3) 2.43772 5%LSD 6DF 8.43248 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS CAOCAY14 1 4 151.585 2 4 144.191 3 4 148.150 SE(N= 4) 2.11113 5%LSD 6DF 7.30274 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CC14 28/12/15 15:26 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | CAOCAY14 12 147.98 8.8578 4.2223 2.9 0.0067 0.1202 3. Ảnh hƣởng của phân bón đến chiều cao cây cam sành năm 2015 BALANCED ANOVA FOR VARIATE CAOCAY15 FILE CC15 28/12/15 15:37 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du VARIATE V003 CAOCAY15 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 3 2363.65 787.883 14.74 0.004 3 2 NL 2 155.167 77.5833 1.45 0.307 3 * RESIDUAL 6 320.753 53.4589 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 2839.57 258.143 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CC15 28/12/15 15:37 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS CAOCAY15 1 3 200.600 2 3 203.833 3 3 217.667 4 3 178.533
119
SE(N= 3) 4.22133 5%LSD 6DF 14.6023 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS CAOCAY15 1 4 205.075 2 4 196.575 3 4 198.825 SE(N= 4) 3.65578 5%LSD 6DF 12.6459 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CC15 28/12/15 15:37 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | CAOCAY15 12 200.16 16.067 7.3116 3.7 0.0042 0.3066 4. Ảnh hƣởng của phân bón đến đƣờng kính tán cây cam sành năm 2013 BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKTAN13 FILE DKTAN13 28/12/15 15:40 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du VARIATE V003 DKTAN13 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 3 253.016 84.3387 50.26 0.000 3 2 NL 2 22.7658 11.3829 6.78 0.029 3 * RESIDUAL 6 10.0683 1.67805 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 285.850 25.9864 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE DKTAN13 28/12/15 15:40 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS DKTAN13 1 3 53.7000 2 3 54.6267 3 3 60.0267 4 3 47.1000 SE(N= 3) 0.747896 5%LSD 6DF 2.58709 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS DKTAN13 1 4 52.8300 2 4 55.8100 3 4 52.9500 SE(N= 4) 0.647697 5%LSD 6DF 2.24049 -------------------------------------------------------------------------------
120
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE DKTAN13 28/12/15 15:40 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | DKTAN13 12 53.863 5.0977 1.2954 2.4 0.0003 0.0293 5. Ảnh hƣởng của phân bón đến đƣờng kính tán cây cam sành năm 2014 BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKTAN14 FILE DKTAN14 28/12/15 15:42 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du VARIATE V003 DKTAN14 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 3 611.331 203.777 32.19 0.001 3 2 NL 2 11.9121 5.95603 0.94 0.443 3 * RESIDUAL 6 37.9815 6.33025 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 661.224 60.1113 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE DKTAN14 28/12/15 15:42 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS DKTAN14 1 3 72.2267 2 3 74.4533 3 3 80.7867 4 3 61.0200 SE(N= 3) 1.45261 5%LSD 6DF 5.02482 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS DKTAN14 1 4 70.7450 2 4 73.0700 3 4 72.5500 SE(N= 4) 1.25800 5%LSD 6DF 4.35162 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE DKTAN14 28/12/15 15:42 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | DKTAN14 12 72.122 7.7532 2.5160 3.5 0.0007 0.4432 6. Ảnh hƣởng của phân bón đến đƣờng kính tán cây cam sành năm 2015 BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKTAN15 FILE DKTAN15 28/12/15 15:43 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
121
Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du VARIATE V003 DKTAN15 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 3 3137.03 1045.68 44.24 0.000 3 2 NL 2 20.0117 10.0058 0.42 0.676 3 * RESIDUAL 6 141.815 23.6359 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 3298.86 299.896 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE DKTAN15 28/12/15 15:43 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS DKTAN15 1 3 117.567 2 3 118.933 3 3 135.533 4 3 90.4333 SE(N= 3) 2.80689 5%LSD 6DF 9.70947 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS DKTAN15 1 4 114.125 2 4 117.275 3 4 115.450 SE(N= 4) 2.43084 5%LSD 6DF 8.40865 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE DKTAN15 28/12/15 15:43 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | DKTAN15 12 115.62 17.318 4.8617 4.2 0.0004 0.6760 7. Ảnh hƣởng của phân bón đến đƣờng kính gốc cây cam sành năm 2013 BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKGOC13 FILE DKGOC13 28/12/15 15:45 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du VARIATE V003 DKGOC13 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 3 .283625 .945417E-01 48.07 0.000 3 2 NL 2 .180667E-01 .903333E-02 4.59 0.062 3 * RESIDUAL 6 .118000E-01 .196667E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 .313492 .284992E-01 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE DKGOC13 28/12/15 15:45 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du
122
MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS DKGOC13 1 3 1.78667 2 3 1.81333 3 3 1.97333 4 3 1.54333 SE(N= 3) 0.256038E-01 5%LSD 6DF 0.885677E-01 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS DKGOC13 1 4 1.73250 2 4 1.77750 3 4 1.82750 SE(N= 4) 0.221736E-01 5%LSD 6DF 0.767019E-01 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE DKGOC13 28/12/15 15:45 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | DKGOC13 12 1.7792 0.16882 0.44347E-01 2.5 0.0003 0.0617 8. Ảnh hƣởng của phân bón đến đƣờng kính gốc cây cam sành năm 2014 BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKGOC14 FILE DKGOC14 28/12/15 15:46 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du VARIATE V003 DKGOC14 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 3 .998691 .332897 19.29 0.002 3 2 NL 2 .660666E-01 .330333E-01 1.91 0.227 3 * RESIDUAL 6 .103533 .172556E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 1.16829 .106208 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE DKGOC14 28/12/15 15:46 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS DKGOC14 1 3 2.51333 2 3 2.54667 3 3 2.83333 4 3 2.03000 SE(N= 3) 0.758410E-01 5%LSD 6DF 0.262346 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL -------------------------------------------------------------------------------
123
NL NOS DKGOC14 1 4 2.40750 2 4 2.45250 3 4 2.58250 SE(N= 4) 0.656802E-01 5%LSD 6DF 0.227198 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE DKGOC14 28/12/15 15:46 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | DKGOC14 12 2.4808 0.32590 0.13136 5.3 0.0023 0.2272 9. Ảnh hƣởng của phân bón đến đƣờng kính gốc cây cam sành năm 2015 BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKGOC15 FILE DKGOC15 28/12/15 15:47 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du VARIATE V003 DKGOC15 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 3 3.59227 1.19742 36.15 0.001 3 2 NL 2 .937999E-01 .469000E-01 1.42 0.314 3 * RESIDUAL 6 .198733 .331222E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 3.88480 .353164 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE DKGOC15 28/12/15 15:47 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS DKGOC15 1 3 3.74667 2 3 3.72000 3 3 4.35333 4 3 2.82000 SE(N= 3) 0.105075 5%LSD 6DF 0.363471 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS DKGOC15 1 4 3.64500 2 4 3.56000 3 4 3.77500 SE(N= 4) 0.909976E-01 5%LSD 6DF 0.314775 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE DKGOC15 28/12/15 15:47 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
124
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | DKGOC15 12 3.6600 0.59428 0.18200 5.0 0.0006 0.3140 10. Ảnh hƣởng của phân bón đến số lƣợng lộc xuân năm 2013 BALANCED ANOVA FOR VARIATE SLLOCX13 FILE SLLOCX13 29/12/15 9:20 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du VARIATE V003 SLLOCX13 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 3 1.63667 .545555 4.86 0.048 3 2 NL 2 1.08667 .543333 4.84 0.056 3 * RESIDUAL 6 .673334 .112222 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 3.39667 .308788 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SLLOCX13 29/12/15 9:20 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS SLLOCX13 1 3 14.0000 2 3 13.7333 3 3 13.9333 4 3 13.0667 SE(N= 3) 0.193410 5%LSD 6DF 0.669036 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS SLLOCX13 1 4 13.4000 2 4 13.5500 3 4 14.1000 SE(N= 4) 0.167498 5%LSD 6DF 0.579402 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SLLOCX13 29/12/15 9:20 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | SLLOCX13 12 13.683 0.55569 0.33500 2.4 0.0484 0.0561 11. Ảnh hƣởng của phân bón đến số lƣợng lộc xuân năm 2014 BALANCED ANOVA FOR VARIATE SLLOCX14 FILE SLLOCX14 29/12/15 9:21 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du VARIATE V003 SLLOCX14 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN
125
============================================================================= 1 CT 3 30.6500 10.2167 3.44 0.092 3 2 NL 2 1.80667 .903333 0.30 0.751 3 * RESIDUAL 6 17.8200 2.97000 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 50.2767 4.57061 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SLLOCX14 29/12/15 9:21 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS SLLOCX14 1 3 21.8000 2 3 22.2000 3 3 22.6667 4 3 18.6000 SE(N= 3) 0.994987 5%LSD 6DF 3.44182 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS SLLOCX14 1 4 20.8500 2 4 21.8000 3 4 21.3000 SE(N= 4) 0.861684 5%LSD 6DF 2.98070 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SLLOCX14 29/12/15 9:21 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | SLLOCX14 12 21.317 2.1379 1.7234 8.1 0.0925 0.7505 12. Ảnh hƣởng của phân bón đến số lƣợng lộc xuân năm 2015 BALANCED ANOVA FOR VARIATE SLLOCX14 FILE SLLOCX14 29/12/15 9:21 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du VARIATE V003 SLLOCX14 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 3 30.6500 10.2167 3.44 0.092 3 2 NL 2 1.80667 .903333 0.30 0.751 3 * RESIDUAL 6 17.8200 2.97000 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 50.2767 4.57061 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SLLOCX14 29/12/15 9:21 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS SLLOCX14
126
1 3 21.8000 2 3 22.2000 3 3 22.6667 4 3 18.6000 SE(N= 3) 0.994987 5%LSD 6DF 3.44182 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS SLLOCX14 1 4 20.8500 2 4 21.8000 3 4 21.3000 SE(N= 4) 0.861684 5%LSD 6DF 2.98070 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SLLOCX14 29/12/15 9:21 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | SLLOCX14 12 21.317 2.1379 1.7234 8.1 0.0925 0.7505 13. Ảnh hƣởng của phân bón đến số lƣợng lộc hè năm 2013 BALANCED ANOVA FOR VARIATE SLLOCH13 FILE SLLOCH13 29/12/15 9:24 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du VARIATE V003 SLLOCH13 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 3 12.8533 4.28444 7.21 0.021 3 2 NL 2 2.72667 1.36333 2.29 0.182 3 * RESIDUAL 6 3.56667 .594444 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 19.1467 1.74061 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SLLOCH13 29/12/15 9:24 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS SLLOCH13 1 3 14.2000 2 3 13.8000 3 3 14.8667 4 3 12.0667 SE(N= 3) 0.445138 5%LSD 6DF 1.53980 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS SLLOCH13 1 4 13.8500 2 4 14.2500 3 4 13.1000
127
SE(N= 4) 0.385501 5%LSD 6DF 1.33351 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SLLOCH13 29/12/15 9:24 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | SLLOCH13 12 13.733 1.3193 0.77100 5.6 0.0213 0.1816 14. Ảnh hƣởng của phân bón đến số lƣợng lộc hè năm 2014 BALANCED ANOVA FOR VARIATE SLLOCH14 FILE SLLOCH14 29/12/15 9:27 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du VARIATE V003 SLLOCH14 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 3 135.747 45.2489 5.96 0.032 3 2 NL 2 17.4867 8.74334 1.15 0.379 3 * RESIDUAL 6 45.5533 7.59222 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 198.787 18.0715 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SLLOCH14 29/12/15 9:27 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS SLLOCH14 1 3 26.9333 2 3 26.8667 3 3 28.6000 4 3 19.8667 SE(N= 3) 1.59083 5%LSD 6DF 5.50294 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS SLLOCH14 1 4 27.1000 2 4 25.4500 3 4 24.1500 SE(N= 4) 1.37770 5%LSD 6DF 4.76568 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SLLOCH14 29/12/15 9:27 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
128
SLLOCH14 12 25.567 4.2511 2.7554 10.8 0.0319 0.3786 15. Ảnh hƣởng của phân bón đến số lƣợng lộc hè năm 2015 BALANCED ANOVA FOR VARIATE SLLOCH14 FILE SLLOCH15 29/12/15 9:29 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du VARIATE V003 SLLOCH14 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 3 135.747 45.2489 5.96 0.032 3 2 NL 2 17.4867 8.74334 1.15 0.379 3 * RESIDUAL 6 45.5533 7.59222 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 198.787 18.0715 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SLLOCH15 29/12/15 9:29 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS SLLOCH14 1 3 39.9333 2 3 39.8667 3 3 41.6000 4 3 32.8667 SE(N= 3) 1.59083 5%LSD 6DF 5.50293 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS SLLOCH14 1 4 40.1000 2 4 38.4500 3 4 37.1500 SE(N= 4) 1.37770 5%LSD 6DF 4.76568 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SLLOCH15 29/12/15 9:29 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | SLLOCH14 12 38.567 4.2511 2.7554 7.1 0.0319 0.3786 16. Ảnh hƣởng của phân bón đến số lƣợng lộc thu năm 2013 BALANCED ANOVA FOR VARIATE SLLOCT13 FILE SLLOCT13 29/12/15 9:30 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du VARIATE V003 SLLOCT13 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 3 24.3567 8.11889 4.67 0.052 3 2 NL 2 3.80667 1.90333 1.09 0.395 3
129
* RESIDUAL 6 10.4333 1.73889 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 38.5967 3.50879 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SLLOCT13 29/12/15 9:30 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS SLLOCT13 1 3 12.3333 2 3 12.2000 3 3 12.6667 4 3 9.13333 SE(N= 3) 0.761334 5%LSD 6DF 2.63358 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS SLLOCT13 1 4 11.8500 2 4 12.1000 3 4 10.8000 SE(N= 4) 0.659335 5%LSD 6DF 2.28074 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SLLOCT13 29/12/15 9:30 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | SLLOCT13 12 11.583 1.8732 1.3187 11.4 0.0524 0.3948 17. Ảnh hƣởng của phân bón đến số lƣợng lộc thu năm 2014 BALANCED ANOVA FOR VARIATE SLLOCT14 FILE SLLOCT14 29/12/15 9:31 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du VARIATE V003 SLLOCT14 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 3 52.5692 17.5231 7.62 0.019 3 2 NL 2 1.72667 .863333 0.38 0.705 3 * RESIDUAL 6 13.7933 2.29889 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 68.0892 6.18992 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SLLOCT14 29/12/15 9:31 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS SLLOCT14 1 3 15.3333 2 3 14.7000 3 3 15.6667
130
4 3 10.4667 SE(N= 3) 0.875383 5%LSD 6DF 3.02809 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS SLLOCT14 1 4 14.1750 2 4 14.4250 3 4 13.5250 SE(N= 4) 0.758104 5%LSD 6DF 2.62240 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SLLOCT14 29/12/15 9:31 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | SLLOCT14 12 14.042 2.4880 1.5162 10.8 0.0189 0.7047 18. Ảnh hƣởng của phân bón đến số lƣợng lộc thu năm 2015 BALANCED ANOVA FOR VARIATE SLLOCT14 FILE SLLOCT15 29/12/15 9:33 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du VARIATE V003 SLLOCT14 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 3 52.5692 17.5231 7.62 0.019 3 2 NL 2 1.72667 .863333 0.38 0.705 3 * RESIDUAL 6 13.7933 2.29889 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 68.0892 6.18992 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SLLOCT15 29/12/15 9:33 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS SLLOCT14 1 3 18.3333 2 3 17.7000 3 3 18.6667 4 3 13.4667 SE(N= 3) 0.875384 5%LSD 6DF 3.02809 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS SLLOCT14 1 4 17.1750 2 4 17.4250 3 4 16.5250 SE(N= 4) 0.758104
131
5%LSD 6DF 2.62240 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SLLOCT15 29/12/15 9:33 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | SLLOCT14 12 17.042 2.4880 1.5162 8.9 0.0189 0.7047 19. Ảnh hƣởng của phân bón đến số lƣợng lộc đông năm 2013 BALANCED ANOVA FOR VARIATE SLLOCD13 FILE SLLOCD13 29/12/15 9:34 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du VARIATE V003 SLLOCD13 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 3 6.09333 2.03111 14.39 0.004 3 2 NL 2 .806668 .403334 2.86 0.134 3 * RESIDUAL 6 .846668 .141111 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 7.74667 .704242 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SLLOCD13 29/12/15 9:34 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS SLLOCD13 1 3 11.3333 2 3 11.4000 3 3 11.4000 4 3 9.73333 SE(N= 3) 0.216880 5%LSD 6DF 0.750224 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS SLLOCD13 1 4 11.1500 2 4 10.6000 3 4 11.1500 SE(N= 4) 0.187824 5%LSD 6DF 0.649713 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SLLOCD13 29/12/15 9:34 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | SLLOCD13 12 10.967 0.83919 0.37565 3.4 0.0045 0.1338
132
20. Ảnh hƣởng của phân bón đến số lƣợng lộc đông năm 2014 BALANCED ANOVA FOR VARIATE SLLOCD14 FILE SLLOCD14 29/12/15 9:35 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du VARIATE V003 SLLOCD14 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 3 .490001 .163334 0.43 0.738 3 2 NL 2 .326667 .163333 0.43 0.670 3 * RESIDUAL 6 2.26000 .376667 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 3.07667 .279697 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SLLOCD14 29/12/15 9:35 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS SLLOCD14 1 3 11.6000 2 3 11.8000 3 3 11.9333 4 3 11.4000 SE(N= 3) 0.354338 5%LSD 6DF 1.22571 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS SLLOCD14 1 4 11.8000 2 4 11.4500 3 4 11.8000 SE(N= 4) 0.306866 5%LSD 6DF 1.06150 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SLLOCD14 29/12/15 9:35 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | SLLOCD14 12 11.683 0.52886 0.61373 5.3 0.7385 0.6701 21. Ảnh hƣởng của phân bón đến số lƣợng lộc đông năm 2015 BALANCED ANOVA FOR VARIATE SLLOCD14 FILE SLLOCD15 29/12/15 9:36 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du VARIATE V003 SLLOCD14 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 3 70.9067 23.6356 27.73 0.001 3 2 NL 2 .246667 .123333 0.14 0.868 3 * RESIDUAL 6 5.11334 .852223 -----------------------------------------------------------------------------
133
* TOTAL (CORRECTED) 11 76.2667 6.93333 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SLLOCD15 29/12/15 9:36 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS SLLOCD14 1 3 6.46667 2 3 6.80000 3 3 6.93333 4 3 12.3333 SE(N= 3) 0.532986 5%LSD 6DF 1.84368 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS SLLOCD14 1 4 8.15000 2 4 8.30000 3 4 7.95000 SE(N= 4) 0.461580 5%LSD 6DF 1.59668 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SLLOCD15 29/12/15 9:36 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | SLLOCD14 12 8.1333 2.6331 0.92316 11.4 0.0010 0.8679 22. Ảnh hƣởng của phân bón đến số lƣợng quả trung bình/cây. BALANCED ANOVA FOR VARIATE SLQTB FILE SLQTB 29/12/15 9:38 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du VARIATE V003 SLQTB LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 3 163.229 54.4097 4.82 0.049 3 2 NL 2 4.29167 2.14583 0.19 0.832 3 * RESIDUAL 6 67.7083 11.2847 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 235.229 21.3845 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SLQTB 29/12/15 9:38 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS SLQTB 1 3 25.0000 2 3 23.8333 3 3 30.1667 4 3 19.8333
134
SE(N= 3) 1.93948 5%LSD 6DF 6.70896 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS SLQTB 1 4 25.0000 2 4 25.2500 3 4 23.8750 SE(N= 4) 1.67964 5%LSD 6DF 5.81013 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SLQTB 29/12/15 9:38 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | SLQTB 12 24.708 4.6243 3.3593 13.6 0.0492 0.8320 23. Ảnh hƣởng của phân bón đến năng suất bình quân/cây. BALANCED ANOVA FOR VARIATE SLQTB FILE NSTB 29/12/15 9:40 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du VARIATE V003 SLQTB LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT 3 17.7159 5.90529 7.07 0.022 3 2 NL 2 .384800 .192400 0.23 0.802 3 * RESIDUAL 6 5.01393 .835656 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 23.1146 2.10133 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NSTB 29/12/15 9:40 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du MEANS FOR EFFECT CT ------------------------------------------------------------------------------- CT NOS SLQTB 1 3 6.96000 2 3 6.68000 3 3 8.92667 4 3 5.55333 SE(N= 3) 0.527780 5%LSD 6DF 1.82568 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS SLQTB 1 4 7.22000 2 4 7.08000 3 4 6.79000 SE(N= 4) 0.457071 5%LSD 6DF 1.58108 -------------------------------------------------------------------------------
135
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NSTB 29/12/15 9:40 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT |NL | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | SLQTB 12 7.0300 1.4496 0.91414 13.0 0.0222 0.8021
136
Variable 2 63,90666667 30,26638095 15
Mean Variance Observations Pearson Correlation Hypothesized Mean Difference df t Stat P(T<=t) one-tail t Critical one-tail P(T<=t) two-tail
Variable 1 49,22666667 0,976380952 15 0,025455781 0 14 -10,21713497 3,57721E-08 1,761310115 7,15442E-08
2,144786681 t Critical two-tail 2. Ảnh hƣởng của biện pháp phòng trừ sâu bệnh tổng hợp đến đƣờng kính tán cây cam sành 1 năm sau trồng t-Test: Paired Two Sample for Means
Variable 2 35,12666667 43,45066667 15
Variable 1 23,13333333 Mean 35,00666667 Variance 15 Observations -0,394320282 Pearson Correlation 0 Hypothesized Mean Difference 14 df -4,444720779 t Stat 0,000277497 P(T<=t) one-tail 1,761310115 t Critical one-tail 0,000554994 P(T<=t) two-tail 2,144786681 t Critical two-tail 3. Ảnh hƣởng của biện pháp phòng trừ sâu bệnh tổng hợp đến đƣờng kính gốc cây cam sành 1 năm sau trồng t-Test: Paired Two Sample for Means
Variable 2
1,46 0,078285714 15
Mean Variance Observations Pearson Correlation Hypothesized Mean Difference df
Variable 1 0,543333333 0,00952381 15 -0,470866572 0 14
137
III. Số liệu phân tích mối quan hệ giữa áp dụng IPM với sinh trƣởng của cây 1. Ảnh hƣởng của biện pháp phòng trừ sâu bệnh tổng hợp đến chiều cao cây cam sành 1 năm sau trồng t-Test: Paired Two Sample for Means
t Stat P(T<=t) one-tail t Critical one-tail P(T<=t) two-tail t Critical two-tail
-10,53691776 2,43443E-08 1,761310115 4,86886E-08 2,144786681
4. Ảnh hƣởng của biện pháp phòng trừ sâu bệnh tổng hợp đến số lƣợng lộc xuân năm 2014 t-Test: Paired Two Sample for Means
Variable 2
3,466667 0,552381 15
Mean Variance Observations Pearson Correlation Hypothesized Mean Difference df t Stat P(T<=t) one-tail t Critical one-tail P(T<=t) two-tail
Variable 1 2,466666667 0,552380952 15 0,353448276 0 14 -4,582575695 0,000213188 1,761310115 0,000426376
t Critical two-tail
2,144786681
5. Ảnh hƣởng của biện pháp phòng trừ sâu bệnh tổng hợp đến số lƣợng lộc xuân năm 2015 t-Test: Paired Two Sample for Means
Variable 2 13,13333 1,266667 15
Mean Variance Observations Pearson Correlation Hypothesized Mean Difference df t Stat P(T<=t) one-tail t Critical one-tail P(T<=t) two-tail t Critical two-tail
Variable 1 8,133333333 2,40952381 15 0,357071525 0 14 -12,42625304 2,98402E-09 1,761310115 5,96803E-09 2,144786681
6. Ảnh hƣởng của biện pháp phòng trừ sâu bệnh tổng hợp đến số lƣợng lộc hè năm 2014 t-Test: Paired Two Sample for Means
Mean Variance Observations
Variable 1 4,333333333 0,380952381 15
Variable 2 7,266667 0,638095 15
138
Pearson Correlation Hypothesized Mean Difference
-0,048291713 0
df t Stat P(T<=t) one-tail
14 -11 1,4169E-08
t Critical one-tail P(T<=t) two-tail
1,761310115 2,8338E-08
2,144786681
t Critical two-tail 7. Ảnh hƣởng của biện pháp phòng trừ sâu bệnh tổng hợp đến số lƣợng lộc hè năm 2015 t-Test: Paired Two Sample for Means
Variable 1
Variable 2
14,73333 3,352381 15
9,4 1,828571429 15 0,248106287 0 14 -10,38998591 2,90198E-08 1,761310115 5,80397E-08 2,144786681
Mean Variance Observations Pearson Correlation Hypothesized Mean Difference df t Stat P(T<=t) one-tail t Critical one-tail P(T<=t) two-tail t Critical two-tail 8. Ảnh hƣởng của biện pháp phòng trừ sâu bệnh tổng hợp đến số lƣợng lộc thu năm 2014 t-Test: Paired Two Sample for Means
Variable 1
Mean Variance
1,4 0,542857143
Variable 2 2,933333 0,780952
Observations
15
15
Pearson Correlation Hypothesized Mean Difference df t Stat P(T<=t) one-tail t Critical one-tail P(T<=t) two-tail t Critical two-tail
-0,065821558 0 14 -5,002026616 9,68928E-05 1,761310115 0,000193786 2,144786681
139
9. Ảnh hƣởng của biện pháp phòng trừ sâu bệnh tổng hợp đến số lƣợng lộc đông năm 2014 t-Test: Paired Two Sample for Means
Variable 1
Variable 2
1,933333 0,780952 15
Mean Variance Observations Pearson Correlation Hypothesized Mean Difference df t Stat P(T<=t) one-tail t Critical one-tail P(T<=t) two-tail t Critical two-tail
1,133333333 0,980952381 15 0,010881142 0 14 -2,346954776 0,017080553 1,761310115 0,034161106 2,144786681
140
Phụ lục 2. Phiếu điều tra tình hình sản xuất cam cam sành tại huyện Bắc
Quang
PHIẾU ĐIỀU TRA NÔNG HỘ
(Tình hình sản xuất, kỹ thuật trồng và chăm sóc cây cam quýt ở
Bắc Quang- Hà Giang)
Xã điều tra:......................................................thôn ............................................
Ngƣời điều tra: Vũ Văn Hiếu
1. Thông tin cơ bản hộ sản xuất
Họ và tên chủ hộ:............................................................Tuổi.............................
Nhân khẩu trong hộ.................................................Lao động.............................
Loại hộ sản xuất ..................................................................................................
Diện tích đất sản xuất (ha) ..................................................................................
Chủng loại và diện tích cây trồng trong vƣờn nông hộ.
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
2. Diện tích, năng suất của các giống cam quýt trồng ở nông hộ
TT Giống Số lƣợng cây theo tuổi Năng suất qua các năm Phƣơng
cam quýt (kg/sào) pháp nhân
giống 1-4 5-10 >10 2005 2006 2007
1
2
3
4
141
5
3. Tình hình sử dụng phân bón của nông hộ
Số lần bón Giống Lƣợng Phƣơng Ghi (kg/cây) TT Loại phân pháp bón chú cam quýt phân (kg/cây) Lót Lần1 Lần2 Lần3
Vôi
P/C
N
1
P2O5 K2O N:P2O5 :K2O
Phân khác
Vôi
P/C
N
2
P2O5 K2O N:P2O5 :K2O Phân khác
Vôi
P/C
N
3
P2O5 K2O N:P2O5 :K2O Phân khác
Vôi
P/C
N
4
P2O5 K2O N:P2O5 :K2O Phân khác
142
Chú thích: P/C Phân chuồng
4. Mức độ nhiễm sâu bệnh hại, tình hình sử dụng thuốc trừ dịch hại
Thuốc trừ sâu bệnh hại
Giống cam Loại sâu bệnh Mức độ Thời gian gây hại TT Tên Nồng Lƣợng Số lần quýt nhiễm (tháng) thuốc độ phun/lần phun
1
2
3
143
4
5. Tình hình chăm sóc vƣờn cam quýt.
TT Nội dung công việc Thời gian thực hiện Ghi chú
6. Tình trạng vƣờn cây tại thời điểm điều tra.
- Tình hình sinh trƣởng, phát triển của vƣờn quả. ..................................................................
.................................................................................................................................................
- Tỷ lệ cây nhiễm sâu bệnh hại ................................................................................................
.................................................................................................................................................
7. Những khó khăn của nông hộ ..........................................................................................
.................................................................................................................................................
8. Đề nghị ..............................................................................................................................
.................................................................................................................................................
9. Kế hoạch dự định .............................................................................................................
.................................................................................................................................................
10. Nhận xét chung .................................................................................................................
.................................................................................................................................................
144
Chữ ký chủ hộ Ngƣời điều tra
Phụ lục 3. Phiếu điều tra tình hình sâu bệnh hại chính vƣờn cam sành tại
huyện Bắc Quang
PHIẾU ĐIỀU TRA NÔNG HỘ
(Tình hình suy thoái cam sành Bắc Quang- Hà Giang)
Xã điều tra:......................................................thôn ............................................
Ngƣời điều tra: Vũ Văn Hiếu
1. Thông tin cơ bản hộ sản xuất
- Họ và tên chủ hộ:............................................................Tuổi.............................
- Địa chỉ chủ hộ:…………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………….
- Tổng diện tích đất:………………………Tổng diện tích trồng cam……….…..
2. Diện tích trồng cam phân theo loại đất
Nhóm I Nhóm II Nhóm III
Tổng DT DT suy thoái Loại đất Ghi chú trồng cam
3. Diện tích trồng cam phân theo độ tuổi
Nhóm I Nhóm II Nhóm III
145
Tổng DT DT suy thoái Độ tuổi Ghi chú trồng cam
4. Diện tích cam bị nhiễm bệnh CTV
- Diện tích nhiễm bệnh phân theo loại đất
Loại đất Tổng DT trồng cam DT nhiễm Ghi chú
- Diện tích nhiễm bệnh phân theo độ tuổi
Độ tuổi Tổng DT trồng cam DT nhiễm Ghi chú
5. Diện tích cam bị nhiễm bệnh Gr
Loại đất Tổng DT trồng cam DT nhiễm Ghi chú
- Diện tích nhiễm bệnh phân theo độ tuổi
146
Độ tuổi Tổng DT trồng cam DT nhiễm Ghi chú
Phụ lục 4. Hình ảnh điện di sản phẩm PCR của các mồi RADP và ISSR
Hình 1. Mồi OPAD06 Hình 2.Mồi OPA10
147
Hình 4. Mồi P44 Hình 3. Mồi OPA18
Hình 6. Mồi UBC465
Hình 5. Mồi OPA12
148
Hình 7. Mồi OPAX10 Hình 8. Mồi OPE15
Hình 10. Mồi OPD13 Hình 9. Mồi OPC11
149
Hình 11. Mồi OPAW07 Hình 12. Mồi OPAD14
Hình 13. Mồi OPX17 Hình 14. Mồi OPAW19
150
Hình 16. Mồi OPX110 Hình 15. Mồi OPAW11
Hình 17. Mồi P36 Hình 18. Mồi P37
151
Hình 19. Mồi AK12 Hình 20. Mồi OPP05
Hình 22. Mồi OPD18 Hình 21. Mồi OPX18
152
Hình 23. Mồi OPA14 Hình 24. Mồi OPM12
Hình 25. Mồi OPAE15 Hình 26. Mồi T1
153
Hình 28. Mồi T3 Hình 27. Mồi T2
Hình 29. Mồi T4 Hình 30. Mồi T5
Phụ lục 5. Hình ảnh cây cam sành ở các mức suy thoái khác nhau
Mức suy thoái I:
- Sinh trƣởng có
hiện tƣợng suy
giảm.
- Vẫn cho năng
suất (cho năng suất
> 15 kg/cây đối với
cây đang trong thời
kỳ kinh doanh)
Hình 1: Hình ảnh cây cam sành ở mức suy thoái I
154
Mức suy thoái II:
- Cây sinh trƣởng kém,
lá nhỏ, cành là ít.
- Năng suất thấp (cho
năng suất từ 10 - 14
kg/cây đối với cây
đang trong thời kỳ kinh
doanh)
- Tỷ lệ quả chai, mo, xi
măng lớn.
Hình 2: Hình ảnh cây cam sành ở mức suy thoái II
Mức suy thoái III:
- Cây sinh trƣởng rất
kém, còi cọc, cành là
rất ít.
- Không cho năng
suất hoặc chỉ lác đác
vài quả.
- Quả chai, mo, xi
măng không sử dụng
đƣợc.
Hình 3: Hình ảnh cây cam sành ở mức suy thoái III
155
Phụ lục 6: Một số hình ảnh điều tra và xây dựng mô hình
Chuẩn bị phân bón trồng cam
Hình ảnh thu thập mẫu đất
Mô hình cam sau trồng 1 năm
Thực hiện trồng cam tại mô hình
156
Phụ lục 7. Diễn biến thời tiết, khí hậu tại huyện Bắc Quang 2011 – 2015
- Lƣợng mƣa các tháng trong năm tại huyện Bắc Quang
Tháng
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
3703,3
4338,3
4118,6
3934,6
3181,5
Cả năm
Tháng 1
64,7
25,0
59,5
97,4
49,5
Tháng 2
42,0
55,7
42,2
10,4
34,8
Tháng 3
168,8
60,1
65,1
26,3
116,7
Tháng 4
114,1
240,1
422,9
200,3
142,3
Tháng 5
748,9
629,2
738,0
364,2
383,3
Tháng 6
1091,2
842,6
786,8
755,8
875,5
Tháng 7
464,0
610,9
893,6
1083,5
676,8
Tháng 8
480,3
1063,4
506,0
405,3
259,1
Tháng 9
140,2
455,0
332,2
530,1
356,8
Tháng 10
82,0
191,7
178,4
209,4
156,5
Tháng 11
267,0
131,0
38,4
56,2
115,0
Tháng 12
40,1
33,6
55,5
195,7
15,2
- Số giờ nắng các tháng trong năm tại huyện Bắc Quang
Tháng Cả năm Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 1446,3 39,4 46,7 66,0 93,2 220,1 132,1 215,8 134,6 190,8 134,0 98,2 75,4
1180,2 55,3 14,3 65,9 77,1 129,1 105,3 139,0 121,0 195,6 86,3 109,6 81,7
1083,1 17,5 17,4 18,5 49,0 143,0 123,0 164,6 168,1 121,6 82,5 137,9 57,5
1286,6 52,5 105,8 47,0 94,3 128,9 98,7 161,0 162,2 153,0 118,0 107,7 57,5
1376,1 61,7 91,7 66,5 83,2 109,8 135,5 140,0 236,0 191,9 92,6 107,1 60,1
157
- Ẩm độ trung bình các tháng trong năm tại huyện Bắc Quang
Tháng
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Cả năm
23,1
22,6
23,4
23,8
22,4
Tháng 1
15,7
14,6
14,6
18,1
12,5
Tháng 2
17,1
13,0
21,6
19,9
17,4
Tháng 3
18,7
20,5
21,0
21,5
16,9
Tháng 4
23,6
24,5
23,9
23,9
22,8
Tháng 5
28,1
26,0
25,8
27,8
25,7
Tháng 6
28,3
27,3
28,0
28,5
28,1
Tháng 7
28,1
27,7
28,0
28,7
28,8
Tháng 8
27,6
27,7
28,5
27,9
28,0
Tháng 9
27,1
27,3
27,4
27,1
26,7
Tháng 10
24,3
25,2
25,3
24,5
23,8
Tháng 11
21,4
19,7
19,7
19,6
21,5
Tháng 12
16,1
16,6
18,1
17,6
16,2
158
Phục lục 8. Quy trình trồng trọt chống tái nhiễm cây cam sành
(1) Chuẩn bị giống: Giống cam sành sử dụng là giống cam sành sạch
bệnh greening và triteza đƣợc nhân từ cây mẹ là cây sạch bệnh
(2) Chuẩn bị đất:
- Chọn đất: Đất đồi rừng mới khai phá, đất bồi tụ, đất bãi ven sông, suối, là đất nhiều mùn và các chất dinh dƣỡng, cao ráo, dễ thoát nƣớc, có tầng dầy từ 80 - 100 cm, mực nƣớc ngầm sâu dƣới 1m, độ dốc của đất từ 3 - 20o (tốt nhất là 3 - 80), độ pH thích hợp 5,5 - 6,0.
- Phát dọn sạch cỏ dại, thực bì: Cần dọn sạch cỏ dại, thực bì sau đó để khô, dọn ra khỏi vƣờn trồng cam hoặc thu gom thành từng luống dọc theo các
hàng cam và tiến hành tiêu hủy.
(3) Thiết kế vườn trồng
Tuỳ theo quy mô diện tích và địa hình đất mà có thiết kế vƣờn trồng một
cách phù hợp.
- Đối với đất bằng hoặc có độ dốc từ 3 – 50 nên bố trí cây theo kiểu hình
vuông, hình chữ nhật hoặc hình tam giác (kiểu nanh sấu).
- Đất có độ dốc từ 5 – 100 phải trồng cây theo đƣờng đồng mức, khoảng cách của hàng cây là khoảng cách của đƣờng đồng mức. Ở độ dốc 8 –100, nên thiết kế đƣờng đồng mức theo kiểu bậc thang đơn giản; dƣới 80 có thể áp dụng biện pháp làm đất tối thiểu; trên 100 phải thiết kế đƣờng đồng mức theo kiểu bậc thang kiên cố.
- Đối với vƣờn diện tích nhỏ dƣới 1ha, không cần phải thiết kế đƣờng giao
thông, song với diện tích lớn hơn thậm chí tới 5-10 ha cần phải phân thành từng lô
nhỏ có diện tích từ 0,5 đến 1ha/ lô và có đƣờng giao thông rộng để vận chuyển vật tƣ phân bón và sản phẩm thu hoạch bằng xe cơ giới, đặc biệt đối với đất dốc cần
phải bố trí đƣờng lên, xuống và đƣờng liên đồi. Độ dốc của đƣờng lên đồi không quá 100.
(4) Mật độ, khoảng cách
- Mật độ, khoảng cách trồng: Mật độ trồng là 500 cây/ha, tƣơng ứng với
khoảng cách 4 x 5 m.
- Đào hố: Kích thƣớc hố là 70 x 70 x 70cm.
159
- Bón lót:
đất đào lên đƣợc trộn đều với 50 kg phân hữu cơ + 1 kg
vôi bột + 0,5 kg phân supe lân + 1 kg NPK. Lấp hố trƣớc khi trồng 15 - 20 ngày.
(5) Thời vụ và kỹ thuật trồng
- Thời vụ trồng:
+ Vụ xuân trồng vào tháng 2 - 3.
+ Vụ thu trồng vào tháng 8 - 10.
- Cách trồng:
ặt cây theo chiều thẳng đứng,
mặt bầu cao hơn mặt đất trồng 3 - 5 cm, lấp kín đấ
ỏ
- 15 cm.
mục ủ gốc giữ ẩm.
(6) Chăm sóc sau trồng
- Quản lý cỏ dại: Ngoài thời gian các cây trồng xen có mặt trên vƣờn,
vƣờn luôn đƣợc làm sạch cỏ, nhất là vùng gốc cây để loại bỏ những loại sâu,
bệnh có thể tấn công vào gốc cây.
- Trồng xen: Có thể sử dụng cây trồng xen là cây lạc.
- Cắt tỉa tạo hình: Cắt tỉa tạo hình theo kiểu bán cầu. Thƣờng xuyên cắt
tỉa những cành tăm, cành vƣợt, cành mọc xiên trong tán để điều chỉnh tán cây
cân đối và tạo cho vƣờn thông thoáng.
-
: Cần giữ đủ ẩm, tiến hành tủ gốc bằng rơm, rạ…
- Bón phân
như sau: Bón 50 kg phân hữu cơ
+ Lượ
hoai mục kết hợp với phân bón NPK tổng hợp 13:13:13 + TE nhãn hiệu Đầu
Trâu 2kg /cây sau trồng năm thứ nhất; 3 kg cho cây trồng năm thứ 2.
+ Thời kỳ bón:
- Lần 1 (tháng 2): Bón 1kg (năm 2013), 1,5 kg (năm 2014) + phun phân
bón lá Đầu Trâu 502 sau bón 10 ngày
- Lần 2 (tháng 5): Bón 0,7 kg (năm 2013), 1kg (năm 2014) + phun phân bón lá Đầu Trâu 502 hai lần sau bón 10 ngày, mỗi lần phun cách nhau10 ngày.
- Lần 3 (tháng 8): Bón 0,7 kg (năm 2013), 0,8kg (năm 2014) + phun phân bón lá Đầu Trâu 502 hai lần sau bón 10 ngày, mỗi lần phun cách nhau10 ngày.
- Lần 4 (tháng 11): Bón 0,6 kg (năm 2013), 0,7kg (năm 2014) + 100% phân hữu cơ + 100% vôi bột + phun phân bón lá Đầu Trâu 502 hai lần sau bón
160
10 ngày, mỗi lần phun cách nhau10 ngày.
Cách bón phân: Bón theo tán cây: rạch rãnh xung quanh tán, sâu 7-10cm,
rắc phân vào rãnh, lấp đất.
(7)
ệnh hại chính
+ Trên vườn mô hình thường xuyên tiến hành kiểm tra nếu có cây nào bị
nhiễm bệnh sẽ loại bỏ.
+ Sử dụng các biện pháp cơ học và vật lý để phòng trừ sâu bệnh như: Sử
dụng bẫy, bả; sử dụng biện pháp tưới nước áp suất cao lên chồi lá non trong
mùa nóng để hạn chế bọ trĩ, rệp sáp và sâu ăn lá.
+ Sử dụng biện pháp hoá học khi cần thiết, không phun định kỳ. Thực
hiện 5 đúng khi sử dụng thuốc: đúng thuốc, đúng lúc, đúng liều lượng, nồng
độ, đúng cách.
(8) Thu hái và bảo quản
- Khi vỏ quả đã chuyển sang mầu xanh vàng hoặ
ể thu
hái đƣợc. Chọn ngày khô ráo, dùng kéo cắt quả để cuống quả
ững quả
ẹ xây xƣớc, dập vỡ loại riêng không bảo quản.
- Không nên giữ quả lâu trên cây làm ảnh hƣởng tới sinh trƣởng, phát
triển và năng suất vụ sau./.
Phụ lục 9. Đặc điểm phát sinh và triệu chứng bệnh greening và tristeza
STT
Tên sâu bệnh
Đặc điểm phát sinh, triệu chứng
1
161
2
trist
162