Ộ Ụ Ạ B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O
ƯỜ Ạ Ọ Ư Ạ TR Ộ NG Đ I H C S PH M HÀ N I
o0o
Ễ Ị NGUY N TH VÂN ANH
Ề Ớ Ữ
Ọ
Ễ
DI N NGÔN V GI
I N TRONG VĂN H C
Ộ
Ự
Ủ
Ệ
Ệ
HI N TH C XÃ H I CH NGHĨA VI T NAM
ậ ọ Chuyên ngành: Lý lu n văn h c
ố Mã s : 62.22.01.20
ọ ẫ ắ Ng ườ ướ i h ng d n khoa h c: PGS.TS. La Kh c Hòa
Ữ Ậ Ế LU N ÁN TI N SĨ NG VĂN
Ờ L I CAM ĐOAN
ả ậ Tác gi lu n án xin cam đoan:
ứ ủ ế ả ậ Lu n án này là k t qu nghiên c u c a cá nhân tôi;
ố ệ ệ ượ ữ ự ẫ Nh ng s li u và tài li u đ c trích d n trong đây là trung th c;
ớ ấ ứ ứ ế ả ượ K t qu nghiên c u này không trùng v i b t c công trình nào đã đ c
ố ướ công b tr c đó.
ệ ị ủ Tôi ch u trách nhi m tr ướ ờ c l i cam đoan c a mình.
Hà N i,ộ ngày 25 tháng 8 năm 2017
ả ậ Tác gi lu n án
ễ ị Nguy n Th Vân Anh
Ờ Ả Ơ L I C M N
ướ ế ượ ỏ ế ơ ắ ớ Tr c h t, tôi xin đ c bày t lòng bi t n sâu s c t ắ i PGS. TS. La Kh c
ườ ầ ậ ướ ọ ậ ẫ Hòa ng i th y đã t n tình h ứ ng d n tôi trong quá trình h c t p và nghiên c u
ể ậ ể đ tôi có th hoàn thành lu n án này.
ả ơ ữ ầ ặ ọ ệ Tôi cũng xin trân tr ng c m n các th y cô trong khoa Ng văn, đ c bi t là
ổ ộ ậ ầ ọ ườ ạ ọ ư ạ các th y cô trong T b môn Lý lu n văn h c Tr ộ ng Đ i h c S ph m Hà N i,
ạ ọ ư ầ ọ ộ ơ ị các th y cô và nhà khoa h c thu c các đ n v công tác khác nh : Đ i h c Khoa
ạ ọ ủ ệ ạ ộ ộ ộ ọ h c xã h i và Nhân văn Hà N i, Đ i h c Th Đô Hà N i, T p chí Văn ngh quân
ỉ ả ữ ệ ấ ọ ộ đ i... đã ch b o, góp ý, cung c p cho tôi nh ng tài li u quý giá trong quá trình h c
ứ ậ t p và nghiên c u.
ả ơ ườ ạ ọ ư ạ ầ ộ ọ Tôi xin trân tr ng c m n Tr ng Đ i h c S ph m Hà N i 2, các th y cô,
ậ ợ ệ ề ệ ạ ữ ồ đ ng nghi p trong khoa Ng văn đã t o đi u ki n thu n l ỡ i và giúp đ tôi trong
ờ ượ ơ ử ứ ể ọ ờ ớ th i gian tôi đ c c quan c đi h c Nghiên c u sinh. Nh đó, tôi m i có th hoàn
ậ thành lu n án.
ố ỏ ế ơ ặ ớ ữ ườ Cu i cùng, tôi xin t lòng bi t n sâu n ng t i gia đình, nh ng ng i thân,
ụ ọ ậ ộ ộ ủ ệ ỡ ạ b n bè đã luôn ng h , đ ng viên, giúp đ tôi hoàn thành nhi m v h c t p và
nghiên c u.ứ
ộ Hà N i, ngày 25 tháng 8 năm 2017
ả ậ Tác gi lu n án
ễ ị Nguy n Th Vân Anh
Ụ Ụ M C L C
1
Ở Ầ M Đ U
ọ ề 1. Lý do ch n đ tài
ộ ử ụ ữ ế ớ ố ượ ượ ạ 1.1. Ph n là m t n a th gi i, là đ i t ng đ ứ ệ c t o hóa trao s m nh
ạ ố ẽ ặ ệ ớ ố thiêng liêng sinh h gi ng nòi. Có l chính vai trò đ c bi ậ t này cùng v i s ph n
ề ầ ớ ữ ả ọ ở ử ế nhi u thăng tr m mà gi ị i n tr i qua trong l ch s đã khi n h tr thành tâm
ủ ể ậ ộ ứ ệ ậ ồ đi m c a các cu c lu n bàn, ả ng n ọ ngu n c m h ng b t t n ấ ậ cho ngh thu t và
ữ ề ặ ấ ạ ọ ờ ọ thi ca nhân lo i. Văn h c chân chính m i th i luôn đ t ra nh ng v n đ quan
ọ ế ế ề ờ ố ộ ườ ậ ẩ tr ng, thi t y u v đ i s ng xã h i và con ng i. Do v y, tác ph m văn ch ươ ng
ộ ử ụ ữ ế ớ ờ vi ế ề ườ t v ng i ph n “m t n a th gi i” bao gi ặ ự cũng thu hút s quan tâm đ c
ộ ả ẫ ườ ề ề ớ ữ ễ Di n ngôn v gi i n trong bi ệ ả ừ t c t phía đ c gi l n ng ứ i nghiên c u. Đ tài
ự ủ ệ ọ ộ ệ ộ ự ự văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa Vi t Nam ọ là m t s l a ch n có ý nghĩa thi ế t
ự ỏ ữ ớ ọ ụ ể ộ ề ầ th c, góp ph n làm sáng t chân dung n gi i trong m t n n văn h c c th . Qua
ậ ế ề ớ ữ ữ ư ủ ễ ặ đó, cũng giúp nh n bi t nh ng nét đ c tr ng c a di n ngôn v gi i n trong văn
ự ủ ệ ậ ộ ớ ộ ọ ọ h c hi n th c xã h i ch nghĩa so v i các b ph n văn h c khác.
ự ọ ứ ề 1.2. Trong lĩnh v c khoa h c, gi ớ ữ ở i n tr ủ thành đ tài nghiên c u c a
ộ ọ ư ộ ọ nhi u ề b môn khoa h c ọ ọ nh tâm lí h c, sinh h c, xã h i h c, chính tr h c ị ọ , nghiên
ỗ ộ ọ ạ ễ ộ ứ c u văn h c ọ ... M i b môn khoa h c l ể i hình thành m t ki u di n ngôn riêng v ề
ụ ữ ề ấ ệ ệ ố ớ ứ ph n . Đi u này càng mang tính ch t khu bi t rõ r t đ i v i nghiên c u văn
ở ọ ỉ ườ ụ ữ ở ườ ọ h c, b i các khoa h c nói trên ch xem xét ng i ph n ộ góc đ con ng i sinh
ườ ể ừ ượ ự ộ ọ h c, con ng ộ i xã h i hay là m t th c th tr u t ng, chung chung… còn trong
ụ ữ ượ ọ ủ ự ộ ả ẩ ạ nghiên c u ứ văn h c, ph n đ c xem là m t s n ph m c a s sáng t o ngh ệ
ệ ượ ậ ề ụ ữ ừ ế ể ấ ẩ ộ thu t m t hi n t ng th m mĩ. Vì th , tìm hi u v n đ ph n t ủ góc nhìn c a
ọ ứ ẹ ễ ạ ầ ộ di n ngôn văn h c h a h n mang l ị ố ớ i m t hành trình khám phá đ y thú v đ i v i
ả ậ ệ ệ ậ ộ tác gi lu n án. Trên m t ý nghĩa nào đó, nó cũng giúp cho vi c nh n di n tính
ấ ặ ứ ạ ủ ễ ề ạ ạ ộ ố ch t đ c thù, đa d ng, ph c t p c a các lo i hình di n ngôn v cùng m t đ i
ượ ơ ượ t ng đ c sáng rõ h n.
ự ủ ế ọ ộ ệ ở ệ 1.3. Đ n nay, văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa Vi t Nam đã tr thành
ệ ượ ộ ủ ế ể ờ ị m t hi n t ng l ch s . ử Theo quan sát c a chúng tôi, tính đ n th i đi m này,
ữ ế ứ ề ườ ụ ữ ự nh ng bài vi t và công trình nghiên c u bàn v ng i ph n trong khu v c văn
ể ầ ớ ề ế ớ ữ ọ h c k trên không ít song ph n l n đ u ti p c n ậ gi ư ộ i n nh m t hình t ượ ng
2
ủ ể ả ẩ ư ả ậ khách th và là s n ph m c a mô hình t duy ph n ánh lu n. ầ ậ Lu n án này l n
ặ ấ ề ớ ữ ề ậ ộ ọ ứ ầ đ u tiên đ t v n đ nghiên c u m t cách t p trung v gi ệ i n trong văn h c hi n
ự ủ ộ ệ ướ ự ủ ế ễ th c xã h i ch nghĩa Vi t Nam d ướ i s soi sáng c a lí thuy t di n ngôn. H ng
ế ậ ỉ ả ậ ậ ườ ụ ữ ệ ng i ph n trong các ti p c n này không ch giúp tác gi lu n án nh n di n
ự ủ ệ ọ ộ ệ ể sáng tác văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa Vi ặ t Nam có đ c đi m gì , mà quan
ế ơ ọ ả ụ ữ ạ ượ ể lí gi i vì sao ph n l i đ c miêu t ả tr ng h n là giúp tìm ra chi c chìa khóa đ
ư ỗ ờ ọ ỗ nh thư ế. Nói theo cách khác, m i th i kì văn h c, m i trào l u và khuynh h ướ ng
ủ ể ữ ẽ ệ ạ ấ sáng tác s xu t hi n các lo i ch th phát ngôn khác nhau, mang nh ng nhãn
ị ặ ọ ờ ị ự ộ ễ quan giá tr đ c thù. Di n ngôn văn h c bao gi ố cũng ch u s tác đ ng, chi ph i
ế ề ớ ữ ế ễ ộ ị ủ c a các thi t ch chính tr , xã h i và văn hóa. Di n ngôn v gi ọ i n trong văn h c
ủ ự ệ ệ ả ườ ợ ộ hi n th c xã h i ch nghĩa Vi t Nam cũng không ph i tr ng h p ngo i l ạ ệ. Xét
ề ớ ữ ễ ậ ộ ọ ể ế đ n cùng, tìm hi u di n ngôn v gi i n trong b ph n văn h c này chính là hành
ả ế ạ ậ ễ ề ơ ườ ụ ữ ế trình gi i mã c ch t o l p di n ngôn v ng i ph n . Chúng tôi thi t nghĩ,
ệ ượ ộ ứ ế ọ ượ ả ở m t hi n t ng văn h c quá kh n u đ c khám phá, lí gi ữ i b i nh ng cách
ẽ ọ ạ ữ ế nhìn, cách đ c m i ớ s luôn mang l i nh ng ý nghĩa khoa h c ọ thi ự t th c.
ố ượ ứ ạ 2. Đ i t ng và ph m vi nghiên c u
ố ượ ứ 2.1. Đ i t ng nghiên c u
ặ ấ ề ớ ữ ứ ề ễ ậ ọ Lu n án đ t v n đ nghiên c u di n ngôn v gi ệ i n trong văn h c hi n
ủ ự ộ ệ ố ượ ậ th c xã h i ch nghĩa Vi t Nam. Đ i t ẽ ủ ế ủ ng xem xét ch y u c a lu n án s là
ề ớ ữ ủ ụ ể ơ ễ ạ ơ ế ế ạ c ch ki n t o di n ngôn v gi ọ i n c a lo i hình văn h c này. C th h n, đó
ề ớ ữ ộ ố ư ể ễ ế ệ ọ là vi c tìm hi u di n ngôn v gi ế ệ i n qua m t s bình di n tr ng y u nh : chi n
ậ ự ễ ễ ươ ứ ạ ậ ễ ượ l c di n ngôn, tr t t di n ngôn và ph ng th c t o l p di n ngôn.
ứ ạ 2.1. Ph m vi nghiên c u
ạ ả ủ ậ ẩ ọ Ph m vi kh o sát ch y u ộ ủ ế c a lu n án là các tác ph m văn h c thu c
ươ ự ủ ệ ộ ở ệ ệ ph ng pháp sáng tác hi n th c xã h i ch nghĩa Vi t Nam. Thông l , khi phân
ứ ậ ộ ọ ườ ọ tích b ph n văn h c này, các nhà nghiên c u th ệ ng khoanh vùng văn h c hi n
ủ ự ả ộ ờ ừ ế th c xã h i ch nghĩa trong kho ng th i gian t 1945 đ n 1975. Tuy nhiên, trong
ự ủ ể ệ ậ ạ ọ ộ ộ lu n án, chúng tôi hi u ph m vi sáng tác văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa r ng
ẩ ạ ỉ ồ ộ ơ h n. Nó không ch là các tác ph m thu c giai đo n 1945 1975 mà còn bao g m
ữ ẩ ướ ư ậ ở ướ ả c nh ng tác ph m tr ở c 1945 và sau 1975. S dĩ nh v y là b i, tr c khi
ươ ự ủ ệ ộ ượ ứ ậ ph ng pháp sáng tác hi n th c xã h i ch nghĩa đ c chính th c xác l p (1945),
3
ư ồ ố ữ ế ồ ớ m t s ộ ố cây bút nh H Chí Minh, Sóng H ng, T H u... đã s m ti p thu ph ươ ng
ừ ờ ậ ụ ố ồ pháp sáng tác này t ắ Liên Xô và Trung Qu c, đ ng th i v n d ng các nguyên t c
ề ướ ủ ể ề ọ ủ c a nó vào sáng tác c a chính h . Đây có th xem là ti n đ , b ở ầ c kh i đ u có ý
ứ ủ ự ẩ ọ ờ ị ươ nghĩa quan tr ng, chu n b cho s ra đ i chính th c c a ph ng pháp sáng tác
ự ủ ệ ọ ộ ở ệ ặ văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa Vi t Nam. Sau năm 1975, m c dù ph ươ ng
ự ủ ệ ươ ộ pháp sáng tác hi n th c xã h i ch nghĩa không còn là ph ng pháp sáng tác duy
ớ ế ụ ự ư ệ ẫ ấ ố ớ nh t đ i v i gi ọ i văn ngh sĩ nh ng không ít nhà văn v n ti p t c l a ch n
ừ ự ễ ấ ả ậ ự ả ị ướ h ng đi này. T th c ti n y, tác gi ọ lu n án xác đ nh khu v c kh o sát văn h c
ự ủ ệ ệ ớ ộ ể ơ ớ ộ hi n th c xã h i ch nghĩa Vi t Nam n i r ng h n so v i cách hi u thông
ườ ề ậ ư th ng nh đã đ c p.
ư ề ằ ộ ỏ ấ ặ ủ ễ M t đi u đáng l u ý là, nh m làm sáng t tính ch t đ c thù c a di n ngôn
ự ủ ệ ọ ộ ề ớ ữ v gi i n trong văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa, chúng tôi cũng bao quát và
ả ọ ệ ữ ờ ướ kh o sát các sáng tác văn h c Vi t Nam nh ng th i kì tr ọ c và sau đó (văn h c
ạ ọ ọ ọ dân gian, văn h c trung đ i, văn h c 1930 1945, văn h c sau 1975) cũng nh ư
ể ủ ộ ố ự ủ ệ ẩ ọ ộ m t s tác ph m tiêu bi u c a văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa ở Liên Xô.
ụ ứ 3. M c đích nghiên c u
ề ớ ữ ự ề ễ ệ ọ ọ ứ Di n ngôn v gi ự i n trong văn h c hi n th c L a ch n đ tài nghiên c u
ộ ệ ậ ướ ớ ơ ả ữ ụ ủ xã h i ch nghĩa Vi t Nam , lu n án h ng t i nh ng m c đích c b n sau:
ỏ ơ ế ế ạ ề ớ ữ ủ ễ ọ Làm sáng t c ch ki n t o di n ngôn v gi ệ i n c a văn h c hi n
ự ủ ộ ệ th c xã h i ch nghĩa Vi t Nam;
ủ ễ ặ ớ ữ ự ệ Phân tích tính đ c thù c a di n ngôn gi ọ i n trong văn h c hi n th c xã
ủ ệ ậ ớ ọ ộ h i ch nghĩa Vi ộ t Nam so v i các b ph n văn h c khác;
ữ ữ ả ỉ ớ ạ ủ ự ệ Ch ra nh ng đóng góp và c nh ng gi ọ i h n c a văn h c hi n th c xã
ủ ề ươ ệ ộ h i ch nghĩa v các ph ng di n nói trên.
ươ ứ 4. Ph ng pháp nghiên c u
ả ữ ụ ế ệ ậ ặ ằ Nh m gi ề i quy t nh ng nhi m v mà đ tài lu n án đ t ra, chúng tôi s ử
ươ ươ ứ ơ ả ụ d ng các ph ng pháp và ph ng pháp lu n ậ nghiên c u c b n sau:
ươ ươ ườ Ph ng pháp h th ng ệ ố : Ph ệ ố ng pháp h th ng giúp ng ứ i nghiên c u
ộ ệ ố ế ố ể ề ọ ồ ỉ chia tách các ch nh th văn h c thành m t h th ng g m nhi u y u t ế . Các y u
ỗ ệ ố ộ ấ ộ ườ ố ượ t đ c chia ra trong m i h th ng này có cùng m t c p đ và th ố ng có m i
ệ ươ ạ ố ẫ ể ệ ạ ố ỉ quan h t ng tác qua l i, chi ph i l n nhau, t o nên ch nh th h th ng.
4
ươ ệ ố ế ố ạ ữ ả Ph ng pháp h th ng còn giúp tìm ra nh ng y u t h t nhân có kh năng chi
ố ế ế ố ạ ủ ệ ố ệ ph i đ n các y u t khác làm nên di n m o c a h th ng.
ươ ử ị ị ọ ủ Ph ng pháp xác đ nh l ch s phát sinh : Theo cách g i c a M. B.
ươ ị ươ ứ phát sinh l ch s Khrapchenko thì đây là ph ng pháp nghiên c u ử. Ph ng pháp này
ủ ươ ứ ư ườ ọ nghiên c u văn h c cũng nh các tr ẩ ng phái, nhà văn, tác ph m, ch tr ng
ươ ừ ờ ố ồ ố ph ng pháp sáng tác,... t ngu n g c trong đ i s ng xã h i ộ . Nó cũng ch tr ủ ươ ng
ả ự ủ ữ ư ự ể ọ gi ự ấ i thích s phát tri n c a văn h c, s đ u tranh gi a các trào l u, s thay th ế
ệ ượ ệ ượ ằ ọ ộ ự ươ ẫ hi n t ng văn h c này b ng m t hi n t ng khác, s t ặ ng tác, mâu thu n, ho c
ớ ủ ừ ệ ượ ổ ọ ừ ữ ừ ạ ự ế ừ s k th a có đ i m i c a t ng hi n t ng, t ng giai đo n văn h c t ộ nh ng c i
ồ ị ử ộ ươ ứ ọ ngu n l ch s xã h i. Đây là ph ng pháp nghiên c u quan tr ng, giúp tác gi ả ậ lu n
ố ả ờ ố ự ủ ệ ắ ọ ộ ị ử án g n sáng tác văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa vào b i c nh đ i s ng, l ch s
ơ ở ờ ộ ả ơ ế ế ạ ễ xã h i mà nó ra đ i. Trên c s đó, lí gi i c ch ki n t o di n ngôn v gi ề ớ ữ i n
ọ ủ ộ ậ c a b ph n văn h c này.
ươ ọ ươ ể Ph ng pháp so sánh: So sánh văn h c là ph ng pháp dùng đ so sánh
ệ ượ ề ề ặ ọ ộ ọ các hi n t ng văn h c trong m t ho c nhi u n n văn h c. Nó giúp chúng ta có
ự ươ ể ả ồ ưở ệ ự ệ ữ ậ th nh n ra s t ng đ ng, nh h ặ ng, đ c bi t là s khác bi ệ t gi a các hi n
ậ ọ ươ ượ ậ ụ ượ t ng văn h c. Trong lu n án, ph ng pháp so sánh đ ớ c chúng tôi v n d ng v i
ấ ươ ữ ự ề ệ ế ệ ố ố ọ ầ t n su t t ộ ng đ i nhi u. Vi c so sánh, đ i chi u gi a văn h c hi n th c xã h i
ủ ệ ậ ả ớ ộ ọ ồ ọ ch nghĩa Vi t Nam v i các b ph n văn h c khác (bao g m c văn h c trong và
ướ ỉ ượ ươ ặ ồ ệ ngoài n c) đã giúp chúng tôi ch ra đ ộ ố ể c m t s đi m t ng đ ng và đ c bi t là
ủ ơ ế ạ ậ ề ớ ữ ữ ể ệ ễ ặ nh ng bi u hi n đ c thù c a c ch t o l p di n ngôn v gi ự i n trong khu v c
ọ văn h c đó.
ắ ươ ậ ủ ế ễ Các nguyên t c ph ng pháp lu n c a lý thuy t di n ngôn ;
ắ ươ ậ ủ ễ ọ Các nguyên t c ph ệ ế ng pháp lu n c a lý thuy t di n ngôn văn h c hi n
ự ủ ộ th c xã h i ch nghĩa.
ắ ươ ậ ủ ữ ế ề Các nguyên t c ph ng pháp lu n c a lý thuy t phê bình n quy n.
ơ ả ủ ữ ễ ế ễ ộ ế Nh ng n i dung c b n c a lý thuy t di n ngôn, lý thuy t di n ngôn văn
ề ẽ ượ ủ ự ữ ệ ế ộ ọ h c hi n th c xã h i ch nghĩa và lý thuy t phê bình n quy n s đ c trình bày
ươ ươ ệ ố ủ ậ ươ ụ ể c th trong ch ng 1 và ch ng 2 c a lu n án. Trong h th ng ph ng pháp
ứ ắ ươ ậ ủ ế ễ nghiên c u nói trên, nguyên t c ph ng pháp lu n c a lý thuy t di n ngôn và lý
ỉ ẫ ự ủ ế ễ ệ ọ ộ thuy t di n ngôn văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa đóng vai trò ch d n, tr ở
5
ụ ế ả ơ ế ế ạ ễ thành công c chính y u giúp cúng tôi lí gi i c ch ki n t o di n ngôn v gi ề ớ i
ự ủ ệ ọ ộ ệ ữ n trong văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa Vi t Nam.
ứ ệ ụ 5. Nhi m v nghiên c u
ấ ề ệ ễ ể ậ ộ ố Xác l p m t cách hi u th ng nh t v khái ni m di n ngôn.
ộ ề ứ ủ ự ệ ộ ệ ọ Ch ng minh toàn b n n văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa Vi t Nam
ộ ệ ệ ố ể ệ ễ ậ ậ ẫ là m t h hình di n ngôn ngh thu t thông qua h th ng các lu n đi m và d n
ứ ụ ể ch ng c th .
ụ ế ế ễ ễ ậ ạ ọ V n d ng linh ho t lý thuy t di n ngôn, lý thuy t di n ngôn văn h c
ự ủ ự ệ ệ ậ ộ ọ ả hi n th c xã h i ch nghĩa, lu n án kh o sát các sáng tác văn h c hi n th c xã
ủ ệ ơ ế ể ằ ỉ ươ ứ ộ h i ch nghĩa Vi ặ t Nam nh m ch ra đ c đi m, c ch và ph ế ạ ng th c ki n t o
ễ ậ ọ di n ngôn v gi ề ớ ữ ở ộ i n b ph n văn h c này.
6
ủ ậ 6. Đóng góp c a lu n án
ặ ấ ệ ố ề ớ ữ ứ ề ậ Lu n án đ t v n đ nghiên c u có tính h th ng v gi i n trong văn
ự ủ ệ ộ ệ ướ ự ế ọ h c hi n th c xã h i ch nghĩa Vi t Nam d ễ ủ i s soi sáng c a lý thuy t di n
ủ ự ễ ế ệ ọ ộ ngôn và lý thuy t di n ngôn văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa.
ể ễ ớ ữ ủ ự ệ ọ ộ Tìm hi u di n ngôn gi i n trong văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa,
ậ ỉ ượ ữ ệ ễ ấ ằ ọ lu n án ch ra đ c nh ng bình di n quan tr ng n m trong c u trúc di n ngôn
ế ượ ậ ự ễ ụ ệ ễ ễ ư này nh : chi n l c di n ngôn, h hình di n ngôn, tr t t di n ngôn và m c đích
ễ di n ngôn...
ơ ở ề ớ ữ ễ ọ ấ Trên c s phân tích c u trúc di n ngôn v gi ệ i n trong văn h c hi n
ự ủ ộ ệ ậ ả ễ th c xã h i ch nghĩa Vi t Nam, lu n án gi ủ i thích vì sao trong di n ngôn c a
ự ủ ệ ộ ọ ệ ớ ữ ạ ượ văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa Vi t Nam gi i n l i đ c miêu t ả ớ v i
ữ ặ ệ ư ọ nh ng đ c tính khác bi ớ t so v i các t trào văn h c khác.
ữ ủ ệ ế ệ ậ ẳ ầ ậ ị ấ Lu n án góp ph n kh ng đ nh tính h u hi u c a vi c ti p c n các v n
ọ ừ ế ễ ướ ứ ề ề đ văn h c t lí thuy t di n ngôn. Theo h ng nghiên c u này, nhi u hi n t ệ ượ ng
ủ ự ệ ọ ọ ộ ệ ẽ ượ văn h c, trong đó có văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa Vi t Nam s đ c phân
ề ầ ớ ỉ tích, khai thác thêm nhi u t ng v a ý nghĩa m i.
ố ụ ủ ậ 7. B c c c a lu n án
ở ầ ủ ầ ầ ầ ấ ậ ồ ộ ế C u trúc c a lu n án g m 5 ph n: ph n M đ u, ph n N i dung, K t
ụ ứ ề ế ậ ậ lu n, Danh m c các công trình nghiên c u liên quan đ n đ tài lu n án và Th ư
ụ ể ậ ầ ả ộ ủ m c tham kh o. Riêng ph n N i dung c a lu n án, chúng tôi tri n khai thành 4
ươ ch ng:
ươ ứ ề ổ Ch ấ ng 1. T ng quan v n đ nghiên c u
ươ ư ộ ệ ủ ự ệ ọ ộ Ch ễ ng 2. Văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa nh m t h hình di n
ệ ậ ngôn ngh thu t;
ươ ớ ữ ủ ự ệ ễ ộ ọ Ch ng 3. Gi i n trong di n ngôn văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa;
ươ ề ớ ữ ự ủ ễ ệ ọ ộ Ch ng 4. Di n ngôn v gi i n trong văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa
ư ộ ệ ố nh m t h th ng tu t ừ .
7
ƯƠ Ổ Ứ Ấ Ề CH NG 1 . T NG QUAN V N Đ NGHIÊN C U
ề ớ ữ ệ ấ 1.1. V n đ gi i n trong văn hóa Vi t Nam
ữ ệ ư ề ớ ữ ệ ấ ớ Nh ng quan ni m, suy t v gi ứ i n đã xu t hi n khá s m trong ý th c
ệ ầ ứ ồ ộ c ng đ ng ng ườ Vi i t thông qua các hình th c sinh ho t ạ văn hóa tinh th n nh ư
ướ ưỡ ờ ẫ ướ ờ ễ di n x ng, ca dao, dân ca, tín ng ng th m u... D i th i phong ki n, ế Vi tệ
ề ơ ả ộ ướ ẫ ệ ạ ậ ộ ươ Nam v c b n v n là m t n c nông nghi p l c h u, trình đ dân trí t ố ng đ i
ư ế ậ ấ ượ ấ ả ấ ớ th p. Chúng ta ch a ti p c n đ c v i văn minh in n, xu t b n và báo chí.
ụ ữ ữ ư ế ế ề ề ề ệ Chính vì th , ti ng nói v ph n và n quy n cũng ch a có đi u ki n và
ươ ậ ợ ể ứ ộ ệ ẩ ấ ỏ ộ ồ ph ng ti n thu n l i đ lan t a và th m th u sâu r ng vào tâm th c c ng đ ng.
ế ỉ ữ ầ ố ộ Sang đ u th k XX, khi ch qu c ng đ ữ ượ ph bi n ổ ế r ng rãi c , cùng v iớ
ủ ấ ươ ấ ả ư ệ ấ đó là s ự xu t hi n ệ c a các ph ng ti n in n, xu t b n và các trào l u văn hoá
ươ ớ ữ ẳ ớ ph ng Tây thì ấ v n đ ề gi i n , bình đ ng gi ớ ở ướ n i c ta m i chính th c đ ứ ượ c
ể ự ờ ư Đăng cổ phát bi u công khai trên báo chí. ờ ủ S ra đ i c a các t ạ báo và t p chí nh
ươ ạ ệ ờ tùng báo, Đông D ng t p chí ặ và đ c bi t là t ụ ữ ầ báo dành riêng cho ph n l n
ử ệ ấ ộ ữ ớ i chung ị ầ đ u tiên xu t hi n trong l ch s dân t c năm 1918 là N gi ế đã khi n cho
ữ ớ ữ ề ướ ẽ ạ ở ị ụ Nh iờ làn sóng n gi i và n quy n trong n c có d p kh i phát m nh m . M c
ổ ạ ữ ậ đàn bà trên Đăng c tùng báo ươ và Đông D ng t p chí đăng nh ng bài lu n bàn
ề ớ ữ ễ ạ ỳ ế ủ c a Nguy n Văn Vĩnh và Ph m Qu nh v gi i n . Nhìn chung , các bài vi t này
ề ậ ủ ễ ữ ế ề ấ ố ớ ế ít nhi u đã đ c p đ n nh ng b t công c a l ụ ữ giáo phong ki n đ i v i ph n .
ả ủ ườ ụ ữ ằ Các tác gi đánh giá cao vai trò c a ng i ph n trong gia đình và cho r ng xã
ề ệ ữ ớ ứ ụ ư ủ ề ắ ậ ọ ộ h i ph quy n đã nh n th c ch a đúng đ n v vi c h c hành c a n gi i. S ự
ố ớ ớ ữ ủ ỉ ừ ọ ớ quan tâm đ i v i gi ế i n c a h , do th , m i ch d ng l ạ ở i ầ tinh th n nam n ữ
ề ơ ả ự ụ ề ớ ữ ẫ ư bình quy n trên lĩnh v c giáo d c. V c b n, gi ỏ i n v n ch a thoát ra kh i
ỏ ủ ứ ề ế ệ ậ ậ vòng ki m t a c a ch c ph n đàn bà trong gia đình phong ki n. Vì v y, vi c ch ị
ụ ữ ọ ố ụ ự ể ề ẫ ố ộ ỉ em ph n dù có h c hành t t thì r t cu c v n ch là đ quay v ph ng s gia
ồ đình, ch ng con mà thôi.
ề ớ ữ ọ ề ượ ặ ữ ự ế ấ ộ V n đ gi i n , tr ng tâm là n quy n đ c đ t ra m t cách tr c ti p khi
ữ ớ ươ ủ ệ ầ ầ i chung ờ N gi t do S ng Nguy t Anh làm ch bút ra đ iờ . L n đ u tiên, trên
ữ ề ượ ể ọ ỏ các trang báo, câu h i “n quy n là gì?” đ c nêu lên công khai đ m i ng ườ i
ở ề ớ ề ữ ự ị ề ể ấ cùng bàn lu n. ậ Có th th y, đây ứ , ý th c v gi i, v n quy n đã có s d ch
8
ộ ướ ể ơ ượ ậ ấ chuy n, đúng h n là m t b ế c ti n v ế ụ ữ t b c cho th y ph n không còn là y u
ể ượ ế ế ủ ớ ọ ố t khách th đ c bàn đ n qua các trang vi t c a nam gi i, mà h đã đóng vai trò
ủ ể ự ứ ậ ự ấ ế ề ề ấ ẳ ch th , t nh n th c, t c t lên ti ng nói đ u tranh v quy n bình đ ng gi ớ i
ữ ệ ề ắ ồ ặ ố trên báo chí. Trong khi truy tìm ngu n g c và c t nghĩa khái ni m n quy n, m c
ề ả ủ ữ dù đã có nhi u n l c ỗ ự và thành qu ả song các tác gi ộ c a nh ng bài báo cũng b c
ữ ớ ế ạ ố ộ ớ ủ N gi i chung ộ l không ít h n ch . R t cu c, v i các cây bút c a , nam n tuyữ
ề ợ ườ ụ ữ ẫ ả ấ ệ ẳ bình đ ng v l ư i ích nh ng ng ử i ph n v n ph i l y vi c “trông coi nhà c a,
ạ ỡ ồ ỗ ậ ổ giúp đ ch ng con, d y d con cái là l ẽ ự t nhiên”, đó chính là b n ph n mà xã
ọ ặ ị ộ h i đã m c đ nh cho h .
ế ớ ừ ế ề ớ ữ ứ ữ ề ấ ấ T sau Chi n tranh th gi i th nh t, v n đ gi i n và n quy n trong
ữ ặ ở ộ ố ướ n ề c có đi u ki n ả ệ n y n đ ở ể tr thành m t trong nh ng m i quan tâm đ c bi ệ t
ụ ữ ế ớ ữ ề ộ ờ ủ c a xã h i. Th i kì này, phong trào ph n và n quy n trên th gi i đang phát
ẽ ế ụ ả ể ạ ưở ệ tri n m nh m , ti p t c nh h ế ng đ n Vi ạ t Nam. Bên c nh đó là ch tr ủ ươ ng
ụ ủ ủ ế ở ộ ữ ằ ở ệ m r ng giáo d c c a Pháp (ch y u là b ng ngôn ng Pháp) Vi t Nam đã
ế ả ưở ướ khi n cho văn hóa Pháp ngày càng nh h ậ ng sâu đ m vào n ờ ự c ta. S ra đ i
ả ộ ệ ớ ườ ố ủ ạ ủ c a Đ ng C ng ả s n Vi t Nam v i đ ng l ộ i cách m ng xã h i ch nghĩa cũng
ủ ế ề ậ ộ ớ ồ ườ ụ ữ ứ ủ ộ tác đ ng l n đ n nh n th c c a c ng đ ng v vai trò c a ng i ph n . Trên c ả
ấ ướ ườ ệ ấ ấ ề ba mi n đ t n c, ng ạ i ta th y xu t hi n hàng lo t các sách báo bàn v n gi ề ữ ớ i
ủ ặ ả ấ ề V n đ ph n ữ nh : ư Nam n bình quy n ề c a Đ ng Văn B y (1928), ủ ụ ữ c a Phan
ộ ờ ụ ữ ờ ụ ữ Ph n th i đàm B i Châu (1929), các t báo , Ph n tân ti n ụ ữ ế , Ph n tân văn …
ủ ặ ả ố ượ ữ ả Nam n bình quy n Cu n chuyên kh o ề c a Đ ng Văn B y đ ố c xem là cu n
ụ ữ ầ ề ướ ớ ớ sách bàn v ph n đ u tiên ở ướ n c ta d i góc nhìn gi i. V i công trình này,
ữ ữ ề ở ộ ườ ạ ông tr thành m t trong nh ng nhà n quy n tiên phong, là ng ệ i đ i di n tiêu
ể ủ ướ ữ ự ủ ề ặ bi u c a khuynh h ả ng n quy n tích c c. Trong nhãn quan c a Đ ng Văn B y,
ữ ữ ề ề ề ạ ắ ớ nam n bình quy n g n li n v i công lí và nhân đ o. Nam n bình quy n là
ậ ẽ ờ ủ ạ ạ ườ thu n theo l ậ tr i, thu n theo l ẽ ự t nhiên c a t o hóa và đ o làm ng i. Ông cho
ả ồ ọ ấ ằ r ng: “Phép công bình là đôi bên ph i đ ng, không khinh không tr ng, không th p
ả ậ ấ ạ ấ ẳ ặ không cao” [14, tr.79]. Đ ng Văn B y nh n th y tình tr ng b t bình đ ng gi ớ i
ủ ế ộ ự ọ ự trong xã h i ta ch y u là do “cái lòng quá t tr ng t ề cao, cái quy n sanh sát, cái
ủ ẹ ườ ợ ệ thói h p hòi c a ng ấ i đàn ông, và cái lòng quá e dè s s t, cái tánh quá êm th m,
ế ớ ủ ườ ướ cái thói y u t c a ng i đàn bà n c ta mà ra” [14, tr.86], chung quy l ạ ấ i b t
ậ ụ ậ ả ở ẽ ự ủ ứ ẳ ộ bình đ ng là vì “cái t p t c t p quán” c a xã h i ch không ph i b i l t nhiên.
9
ử ủ ữ ứ ẽ ặ ộ ỉ ấ Ông phân tích c n k và ch ra nh ng b t công trong cách ng x c a xã h i nam
ố ớ ữ ớ ề ệ ồ ợ quy n đ i v i n gi i. Ông lên án quan ni m “ch ng chúa, v tôi”, phê phán thói
ề ữ ữ ự ứ ệ ắ ọ tr ng nam khinh n , nêu lên s phi lí và c ng nh c trong quan ni m v ch trinh
ặ ườ ụ ữ ạ ặ ủ ễ c a l ế giáo phong ki n áp đ t cho ng ả i ph n . Bên c nh đó, Đ ng Văn B y
ộ ộ ữ ề ấ ề ự ả còn b c l ủ nh ng suy nghĩ c a mình v v n đ t do hôn nhân. Tác gi ằ cho r ng:
ẹ ự ọ ợ ướ ợ ứ ả ằ “Cha m l a dâu sao b ng con ch n v , vì c ế i v cho con ch không ph i ki m
ứ ẹ ể ằ ộ dâu cho cha m ” và “trong cu c hôn nhân không chi hay b ng đ đôi l a trai gái
ọ ự ấ ư ứ ề ố ờ ự t ặ ch n l a l y” [14, tr.150]. Cũng gi ng nh nhi u nhà trí th c th i đó, Đ ng
ể ệ ở ệ ệ ề ả ữ Văn B y quan ni m nam n bình quy n còn th hi n ụ vi c giáo d c cho ph n ụ ữ
ả ượ ọ ớ ớ ẹ ậ cũng ph i đ ư c coi tr ng nh là v i nam gi i. Theo ông, b c làm cha m không
ệ ố ử ữ ố ớ nên phân bi t đ i x gi a con trai và con gái. Đ i v i con nào thì cũng ph i loả
ỗ ườ ể ở ắ ườ ạ d y d “cho nên ng ọ i đúng đ n”, cho con h c hành đ tr thành ng i bi ế ự t t
ọ ế ề ề ở ấ ư ưở tr ng, bi ữ t nhân quy n… Nh ng đi u đã trình bày trên cho th y t t ng nam
ề ấ ế ề ữ ủ ặ ả ấ ữ n bình quy n r t ti n b ề ộ và nhân văn c a Đ ng Văn B y. V n đ n quy n
ệ ố ộ ẽ ẫ ượ đ c ông nêu lên và phân tích m t cách h th ng. Các lí l ứ và d n ch ng mà tác
ẽ ừ ừ ậ ặ ố ạ gi ả ế vi t trong cu n chuyên lu n v a ch t ch v a xác đáng, mang l ệ i hi u qu ả
ụ ế ạ ầ ọ ộ ủ thuy t ph c cao, góp ph n quan tr ng vào cu c cách m ng t ư ưở t ộ ng c a xã h i
ệ Vi t Nam.
ế ự ể ậ ờ Quan sát các bài vi t đăng trên sách báo th i kì này có th nh n ra s phân
ệ ủ ư ưở ớ ữ ề hóa rõ r t c a t t ng gi i và n quy n. V c b n, ề ơ ả có thể chia làm hai bộ
ứ ể ễ ệ ậ ậ ấ ạ ộ ị ư ph n: b ph n th nh t (đ i di n tiêu bi u là Nguy n Văn Bá, Tr nh Đình R ,
ạ ươ ễ ệ ộ ấ ữ ủ Đ m Ph ị ng, Nguy n Th Kiêm…) nhi ề t tình ng h , đ u tranh vì n quy n,
ứ ệ ễ ậ ạ ộ ả còn b ph n th hai (đ i di n là Bùi Quang Chiêu, Nguy n Phan Long..) thì ph n
ữ ề ạ ằ ế ể ệ ệ ố ữ đ i n quy n vì cho r ng nó có h i. Nh ng bài vi ề ấ t th hi n quan ni m v v n
ề ướ ượ ả Ph nụ ữ ủ ả ề ữ đ n quy n c a c hai khuynh h ng trên đ c đăng t i trên các báo
ắ tân văn, Trung B c tân văn ươ , Đông D ng t p chí ạ …
ạ ộ ạ ộ ế ễ ằ ạ Bên c nh ho t đ ng báo chí còn có ho t đ ng di n thuy t nh m tuyên
ề ủ ể ệ ữ ữ ề ầ ộ ứ ấ truy n, giác ng và th hi n tinh th n đ u tranh vì n quy n c a các n trí th c
ư ươ ễ ễ ị ạ nh : Đ m Ph ế ủ ị ng, Nguy n Th Kiêm, Phan Th Nga… Các bài di n thuy t c a
ề ậ ế ề ự ế ộ ọ ườ h th ộ ố ấ ng đ c p đ n m t s v n đ : hôn nhân t ụ ữ ớ do, ch đ đa thê, ph n v i
ề ả ủ ộ ườ ụ ữ ế ớ ấ v n đ gi i phóng, m t ngày c a ng i ph n tân ti n… Song song v i đó là
ổ ụ ữ ộ ữ ứ ữ ọ ư H i n quy n ờ ủ ự s ra đ i c a các t ch c ph n nh ề , N công h c h i ộ … Trên
10
ự ế ạ ộ ữ ữ ể ế ấ th c t ề , nh ng ho t đ ng k trên đã khi n cho phong trào đ u tranh n quy n,
ả ụ ữ ờ ắ ả ướ ể ầ ộ gi i phóng ph n th i kì này phát tri n r m r kh p c n c.
ề ớ ữ ở ể ệ ự ế ể Sau năm 1930, quan đi m v gi i n Vi t Nam có s bi n chuy n sâu
ờ ủ ự ả ả ộ ệ ớ ườ ố ắ s c. S ra đ i c a Đ ng C ng s n Vi t Nam v i đ ng l ộ ạ i cách m ng xã h i
ủ ứ ế ậ ọ ả ộ ch nghĩa đã mang đ n m t nh n th c quan tr ng: gi ả ắ ụ ữ i phóng ph n ph i g n
ề ớ ộ ả ủ ữ ớ ề ậ ấ ộ li n v i công cu c gi i phóng dân t c. Do v y, v n đ vai trò c a n gi ấ i và v n
ữ ề ở ữ ộ ộ ề đ nam n bình quy n đã tr thành m t trong nh ng n i dung then ch t đ ố ượ c
ậ ươ ủ ừ ậ ớ ng chính tr trình bày trong Lu n c ả ị c a Đ ng ngay t khi m i thành l p (1930).
ướ ủ ưở ả ộ ườ ụ ữ ở D i ánh sáng c a lý t ng c ng s n, ng i ph n tr thành m t l c l ộ ự ượ ng
ộ Ở ế ạ ộ ọ ả ộ tr ng y u trong cu c cách m ng dân t c. đây, gi i phóng dân t c cũng bao
ả ụ ữ ụ ữ ể ứ ậ ả ệ hàm c vi c gi ộ ấ i phóng ph n . Do v y, ph n không th đ ng ngoài cu c đ u
ừ ờ ủ ể ạ ầ ổ ứ tranh cách m ng c a qu n chúng nhân dân. T th i đi m này, các t ch c ph n ụ ữ
ề ạ ớ ả ế ượ ậ ẳ ắ g n li n v i cách m ng gi ộ i phóng dân t c liên ti p đ ạ c thành l p, ch ng h n
ụ ữ ả ụ ữ i phóng nh ư Ph n gi ộ (1930 1936), H i ph n Dân ch ủ (1936 1938), H iộ
ụ ữ ả ụ ữ ứ ộ ph n Ph n đ ế (1939 1941), Đoàn ph n C u qu c ố (1941 1945), H i Liên
ụ ữ ệ ệ ụ ữ ả ệ ộ hi p ph n Vi t Nam ề i phóng mi n Nam Vi ệ t (1946), H i Liên hi p Ph n gi
ừ ả ướ ạ Nam (1961)… Ngay t năm 1960 , Đ ng và nhà n ộ ọ c ta đã chú tr ng đào t o đ i
ộ ữ ể ạ ủ ồ ộ ệ ả ngũ cán b n đ t o ngu n cho các m ng công tác c a xã h i thông qua vi c
ậ ườ ươ ụ ữ ệ ọ ệ thành l p Tr ng Ph v n ụ ậ Trung ng (nay là H c vi n Ph n Vi t Nam).
ư ế ấ ề ự ề ủ ớ ữ ế Nh th , v n đ quy n t ẳ do, bình đ ng c a gi ờ i n đ n th i kì này đã đ ượ c
ậ ươ ướ ườ ấ ứ ầ ủ nh n th c đ y đ , có ph ng h ng và con đ ng đ u tranh rõ ràng.
ử ể ạ ắ ộ ộ ị Sau Đ i th ng mùa Xuân năm 1975, l ch s dân t c chuy n sang m t trang
ủ ế ớ ướ ệ ủ ậ ộ m i. Hi n pháp c a Nhà n c Vi t Nam xã h i ch nghĩa công nh n quy n t ề ự
ủ ủ ườ ờ ạ ụ ữ ự ọ do, dân ch c a ng i ph n trên m i lĩnh v c. Trong th i đ i ngày nay, ph ụ
ệ ộ ị ế ớ ẳ ớ ớ ờ ượ ồ ữ n Vi t Nam đã có m t v th m i, bình đ ng v i nam gi i, đ ng th i đ c xã
ự ừ ế ầ ậ ọ ọ ị ộ h i ghi nh n và tôn tr ng. H tham gia vào h u h t các lĩnh v c t chính tr , kinh
ụ ế ệ ậ ọ ế t , văn hóa, giáo d c đ n khoa h c, ngh thu t… ề và đã có nhi u đóng góp to l nớ
ể ủ ộ ố ớ ự đ i v i s phát tri n c a xã h i.
ứ ấ ề ớ ữ ọ ệ 1.2. Tình hình nghiên c u v n đ gi i n trong văn h c Vi t Nam
ề ấ ề ớ ữ ọ ệ ướ 1.2.1. V v n đ gi i n trong văn h c Vi t Nam tr c năm 1945
ề ớ ữ ự ủ ấ ả ọ ệ Theo s kh o sát c a chúng tôi, v n đ gi i n trong văn h c Vi t Nam
ạ ướ ượ ứ ở ữ giai đo n tr c năm 1945 đã đ c các nhà nghiên c u quan tâm ầ nh ng t m
11
ọ ừ ứ ứ ớ m c khác nhau. Tuy nhiên, nghiên c u văn h c t góc nhìn gi i ch th c s tr ỉ ự ự ở
ừ ử ế ỉ ở ạ ố ặ ệ ậ nên m nh mạ ẽ t n a cu i th k XX tr l i đây, đ c bi ữ t là trong nh ng th p k ỉ
ủ ướ ế ỉ ầ ườ ủ ế ậ ế ỉ ầ đ u c a th k XXI. Tr c đó, đ u th k XX, ng ế i ta ch y u bàn lu n đ n
ề ữ ớ ữ ề ả ụ ữ ấ v n đ n gi i, nam n bình quy n, hay gi ạ i phóng ph n trên báo chí và ho t
ư ộ ế ớ ễ ạ ấ ộ đ ng di n thuy t v i tính ch t nh m t phong trào xã h i. ộ Ở giai đo n này , Phan
ượ ườ ề ớ ở ữ Khôi đ c xem là ng i m màn cho phê bình v gi ề i và n quy n. Ông đã có
ề ữ ớ ọ ữ ề ề ấ ọ khá nhi u bài v văn h c n và v n đ n gi i trong văn h c nh : ọ ư “V văn h c ề
ụ ữ ệ ụ ữ ố ủ c a ph n Vi t Nam ” (Ph n tân văn , s 1, 2/5/1929), ọ “Văn h c v i n ớ ữ
ố ề ự ữ ụ ụ ữ tánh” (Ph n tân văn , s 2, 9/5/1929), “Theo t c ng phong dao xét v s sanh
ụ ữ ướ ạ ủ ụ ữ ừ ố ế ố ho t c a ph n n c ta ” (Ph n tân văn , t s 5 đ n s 18/1929)… Qua các
ế ọ ữ ư ủ trang vi t, Phan Khôi luôn đánh giá cao dòng văn h c n l u và vai trò c a ng ườ i
ụ ữ ụ ữ ữ ằ ọ ươ ph n trong văn h c. Ông cho r ng, gi a ph n và văn ch ố ng có m i quan h ệ
ụ ữ ế ả ậ ầ ớ ợ vô cùng g n gũi. Th m chí, ông còn qu quy t ph n phù h p v i văn ch ươ ng
ớ ố ữ ể ụ ữ Theo t c ng phong dao ơ ả h n c nam gi i. Trong s nh ng công trình k trên, bài
ụ ữ ướ ạ ủ ề ự ủ ặ ệ xét v s sanh ho t c a ph n n c ta c a Phan Khôi có ý nghĩa đ c bi t quan
ọ ế ự ậ ụ ướ ầ tr ng. Bài vi ấ t này đã cho th y s v n d ng b ế c đ u lí thuy t phê bình n ữ
ề ủ ả ữ ệ ừ quy n c a tác gi ụ vào phân tích t c ng , ca dao Vi t Nam. T đó, Phan Khôi ch ỉ
ề ấ ữ ể ệ ẳ ớ ủ ụ ữ ộ ra nh ng bi u hi n v b t bình đ ng gi ề i c a xã h i ph quy n “nam tôn n ty”,
ữ ữ ằ ọ ậ ỷ ạ “tr ng nam khinh n ”. Ông cho r ng nh ng thói t t này là do đàn ông m nh ăn
ậ ệ ủ ự ứ ế ả ặ hi p đàn bà mà bày đ t ra ch không ph i là cái lu t l c a t nhiên. Theo tác
ự ệ ắ ầ ừ ồ ờ ạ ụ ề giả, “S khinh mi t đàn bà, b t đ u có t ữ h i ph quy n th i đ i, do nh ng
ườ ờ ư ề ằ ề ặ ng i đ i x a, mà ta kêu b ng thánh hi n đó bày ra. Thánh hi n càng đ t ra l ễ
ế ừ ừ ấ ị ế giáo ch ng nào thì đàn bà càng b áp ch ch ng n y” [119] . Trong bài vi t, Phan
ỏ ố ớ ậ ụ ẹ ắ ộ Khôi còn t thái đ phê phán đ i v i t p t c hôn nhân do cha m s p đ t c a l ặ ủ ễ
ủ ế ế ậ ấ ị ườ giáo phong ki n. Qua ca dao, ông nhìn th y ki p ph n bi k ch c a ng i ph n ụ ữ
ệ ủ ủ ẹ ồ ồ ọ trong vai nô l ậ , tôi đòi c a ch ng, c a cha m và h hàng nhà ch ng; thân ph n
ươ ườ ụ ữ ẽ ị ạ ứ ế ạ bi th ủ ng c a ng i ph n đem thân làm l , b quan l i c hi p… Bên c nh đó,
ấ ượ ữ ớ ủ ọ Phan Khôi cũng th y đ c vai trò quan tr ng c a n gi i trong gia đình, phát
ủ ọ ữ ề ẹ ệ ạ ồ ố ế hi n ra nh ng nét đ p v tâm h n và ngo i hình c a h . Cu i bài vi ộ t, ông b c
ộ ồ ệ ớ ọ ỳ ả ấ ằ ộ l thái đ đ ng tình v i Di p Văn K khi h c gi ề ủ này cho r ng, các v n đ c a
ụ ữ ả ụ ữ ả ụ ể ế ấ ph n thì ph i do chính ph n gi i quy t l y, mà c th , theo Phan Khôi thì
12
ụ ữ ố ả ề ấ ậ ở ế ấ ẳ ằ ấ “ph n mu n gi i quy t cái v n đ y, ch ng chi b ng c y cái t m lòng giác
ộ ủ ng c a mình” [119].
ố ướ ế ứ ủ ả Ti p n i h ng nghiên c u c a Phan Khôi, tác gi Lê Văn Hòe trong công
ượ ụ ữ ệ ề ậ ữ c lu n v ph n Vi t Nam trình L (1944) đã phân tích và nêu lên nh ng khái
ướ ầ ề ặ ủ ể ườ ụ ữ ệ quát b c đ u v đ c đi m c a ng i ph n Vi ẩ t Nam thông qua các tác ph m
ậ ữ ử ạ ọ ọ ị văn h c dân gian, văn h c trung đ i, thông qua các nhân v t n trong l ch s xã
ộ ố ữ ề ạ ẳ ạ ờ ườ ộ h i và m t s n văn sĩ th i kì trung đ i. Ch ng h n, khi bàn v ng i con gái
ệ ữ ằ ườ ệ Vi ạ t Nam trong phong dao, ng n ng , ông cho r ng: “Ng i con gái Vi t Nam
ư ườ ở ướ ế ế ứ cũng nh ng i con gái ữ nh ng n c khác, cũng bi t th nào là tình – t , th ế
ươ ế ộ ế ệ ơ ườ nào là yêu đ ng và có l ẽ ạ l i bi t m t cách tri ấ t lí và th u – tri t h n ng i con
ữ ớ ứ ả ả ươ gái x khác” [97, tr.20]. Khi kh o sát hình nh n gi i trong “văn ch ng cũ” –
ụ ể ủ ạ ọ ở ẩ Bích câu ứ t c văn h c trung đ i (cách nói c a Lê Văn Hòe), c th là tác ph m
ậ ị ệ kì ngộ, tác gi ả ạ l i nêu lên nh n đ nh: “Đó, đàn bà Vi t Nam, dù có là tiên chăng
ờ ộ ườ ế ợ ế ạ ậ ự ồ ờ ữ n a, bao gi cũng là m t ng i bi t theo ph n s làm v , h t đ o th ch ng”
ừ ệ ự ử ả ọ ị [97, tr.34]. T vi c kh o sát các lĩnh v c văn h c, l ch s và văn hóa, Lê Văn Hòe
ộ ế ư ậ ạ ừ ể ệ ộ ừ đã đ a ra m t k t lu n v a có ý nghĩa khái quát l i v a th hi n thái đ tôn
ủ ề ọ ườ ệ ế ế ế tr ng, đ cao vai trò c a ng ụ ữ i ph n Vi t Nam. Ông vi t: “Và đ n đây, n u ai
ườ ệ ể ươ ổ ưở t ằ ng r ng ng i đàn bà Vi t Nam không th đ ệ ớ nng n i vi c l n, không th ể
ượ ặ ưở ữ ệ ộ ằ ệ làm đ c nh ng vi c ngoài xã h i, ho c t ng r ng đàn bà Vi ổ t Nam c lai ch ỉ
ủ ằ ệ ờ là đàn bà c a gia đình, hay nghĩ r ng đàn bà Vi t Nam không bao gi ữ là nh ng
ụ ữ ộ ầ ph n xã h i, thì ng ườ ấ ưở i y t ng l m” [97, tr.56].
ề ớ ữ ọ ệ ướ Bàn v gi i n trong văn h c Vi t Nam tr c năm 1945 còn có các bài vi ế t
ủ ườ ụ ữ ấ ướ ộ ổ ậ khác nh ư “Vai trò c a ng n i b t i ph n khai sáng đ t n c và dân t c trong
ề ủ ả ầ ậ ữ ế truy n thuy t dân gian ” (1979) c a tác gi Tr n Gia Linh, hay “Nhân v t n trong
ủ ủ ọ ạ ộ sáng tác c a Vũ Tr ng Ph ng ụ ” (2002) c a Bích Thu… Năm 2009, t ả i H i th o
ệ ầ ố ế Nho giáo Vi t Nam và văn hóa Đông Á ọ khoa h c qu c t , nhà nghiên c u ứ Tr n Nho
ữ Thìn có bài tham lu n ậ quan tr ng ọ ớ ự ề Nho giáo và n quy n v i t a đ ề . Có th xemể
ữ ứ ộ ấ ề ấ đây là m t trong nh ng công trình nghiên c u chuyên sâu và công phu nh t v v n
ữ ề ạ ọ ệ ế ể ờ ề ớ ữ đ gi i n và n quy n trong văn h c trung đ i Vi ệ t Nam tính đ n th i đi m hi n
ế ộ ấ ề ọ ứ ế ặ ố nay. Trong bài vi t, nhà nghiên c u đ t ra m t v n đ tr ng y u là m i quan h ệ
ữ ườ ệ ữ ề ế gi a Nho giáo và ng ụ ữ ặ i ph n , đ c bi t là n quy n. Chúng tôi thi t nghĩ, b t c ấ ứ
ế ấ ề ớ ữ ứ ữ ề ộ m t công trình nghiên c u nào liên quan đ n v n đ gi i n và n quy n trong văn
13
ệ ề ấ ọ ố ệ ọ h c Vi ể ỏ t Nam đ u không th b qua m i quan h ế ệ y. Bàn đ n văn h c Vi t Nam
ế ỉ ả ạ ằ ọ ữ ộ th k XVIII XIX, tác gi cho r ng giai đo n này “ ề có m t dòng văn h c n quy n
ở ừ ơ ồ ươ Đo nạ ự ch ng m c đáng k ể” [264, tr.200]. Ông phân tích th H Xuân H ng,
ườ ủ ễ ụ ủ ặ ầ tr ng tân thanh Chinh ph ngâm khúc c a Nguy n Du, c a Đ ng Tr n Côn,
ứ ủ ể ề ễ ậ ị Cung oán ngâm khúc c a Nguy n Gia Thi u… đ minh ch ng cho nh n đ nh đó.
ư ả ạ ớ ữ Theo ông, không ph i nhà nho nào cũng quay l ng l ề i v i n quy n. Nhà nghiên
ằ ộ ớ ướ ộ ậ ứ c u cho r ng có hai b ph n nhà nho v i hai khuynh h ậ ề ng trái chi u. B ph n
ứ ữ ữ ề ế ậ ấ ướ ự ộ th nh t là nh ng nhà nho “ti p c n n quy n theo h ậ ng tích c c” và b ph n
ứ ướ ủ ả ặ ầ th hai là các nhà nho theo khuynh h ng b o th . Theo đó, Đ ng Tr n Côn,
ễ ễ ượ ế ự ở ọ ề Nguy n Gia Thi u, Nguy n Du… đ c x p vào hàng nhà nho tích c c b i h đã
ố ử ớ ữ ề ấ ấ ộ ườ nhìn th y nh ng b t công phi lí mà xã h i nam quy n đ i x v i ng ụ ữ i ph n .
ề ả ừ ệ Các nhà văn này đ u miêu t ậ ữ ấ nhân v t n xu t phát t ạ ồ quan ni m “h ng nhan b c
ư ệ ậ ị ộ ứ m nh”, mà nh nhà nghiên c u nh n đ nh thì đó chính là “ ự s lên án xã h i nam
ề ế ườ ụ ữ ồ ả ế quy n đã bi n ng ắ i ph n nhan s c thành đ ch i ậ ơ ”. Do v y, tác gi ậ k t lu n:
ườ ố ả ố ở ạ ẫ ữ “nh ng ng i đàn ông trong b i c nh văn hóa T ng Nho giai đo n này v n có
ể ế ậ ủ ọ ủ ữ ữ ề ề ấ th ti p c n ch nghĩa n quy n theo cách riêng c a h , nêu lên nh ng v n đ mà
ự ế ủ ọ ộ ố ầ ạ th c t cu c s ng và t m nhìn c a h cho phép” [264 , tr.203]. Bên c nh khuynh
ự ừ ướ ủ ạ ệ ể ả ộ ướ h ng tích c c v a nêu là khuynh h ậ ng b o th . Đ i di n tiêu bi u cho b ph n
ự ả ứ ứ ủ ễ ế ỳ này là Nguy n Công Tr , Hu nh Thúc Kháng, Ngô Đ c K … S b o th trong t ư
ộ ộ ở ủ ữ ỗ ọ ụ ể ệ ữ ẫ ế duy c a nh ng nhà nho này b c l ch h t ng ca ki u li t n tu n ti t th ờ
ề ủ ự ễ ậ ồ ỉ ể ch ng, lên án và khinh b nhân v t Thúy Ki u c a Nguy n Du d a trên quan đi m
ự ỏ ấ ế ế ừ ự ễ ệ ớ “ch t đói s nh , th t ti ứ t chuy n l n”. T th c ti n đã phân tích, nhà nghiên c u
ầ ạ ế ằ ậ ộ ị ệ Tr n Nho Thìn khép l i bài vi t b ng m t nh n đ nh xác đáng: “ Vi c phân tích
ự ễ ệ ướ ữ ề ấ ọ th c ti n văn h c nhà Nho Vi t Nam d i góc nhìn n quy n cho th y, Nho giáo
ộ ệ ố ứ ạ ể ơ ề ề ả ị là m t h th ng giá tr nhi u chi u, ph c t p, không th đ n gi n khen hay chê
ư ộ ệ ố ứ ề ể ặ ộ m t chi u, không th nghiên c u Nho giáo nh m t h th ng khép kín ho c là h ệ
ặ ạ ả ư ưở t t ủ ng nhân đ o ch nghĩa, ho c là t ư ưở t ng ph n nhân đ o ạ ” [264, tr.209].
ự ề ể ướ ứ ữ Năm 2010, trong bài “Ý th c n quy n và s phát tri n b ầ ủ c đ u c a văn
ộ ầ ế ỉ ế ệ ạ ộ ọ ọ ữ h c n Nam B trong ti n trình hi n đ i hóa văn h c dân t c đ u th k XX”, tác
ả ồ ạ ộ ề ậ ề ở ữ ế ệ gi H Khánh Vân đã đ c p đ n ho t đ ng phê bình n quy n Vi ầ t Nam đ u
ế ỉ ữ ư ứ ệ ẫ ả ụ ể ả th k XX. Sau khi đ a ra nh ng d n ch ng và bi n gi i c th , tác gi ằ cho r ng
ữ ề ậ ầ ươ ệ ề “t ư ưở t ế ỉ ng n quy n đ u th k XX t p trung vào ph ơ ộ ng di n xã h i nhi u h n.
14
ự ứ ọ ế ỉ ừ Trong lĩnh v c phê bình và nghiên c u văn h c, các bài vi t này ch d ng l ạ ở i
ộ ố ệ ể ẩ ả ề ặ ữ ề ậ vi c kh o sát m t s tác ph m đ tìm ra t ư ưở t ng n quy n. Vì v y, v m t lý
ữ ề ậ ệ ờ ở ạ ả ơ lu n, phê bình n quy n Vi t Nam th i kì này còn d ng s khai, phác th o và
ề ấ ơ ủ ầ ế ộ có tính ch t xã h i nhi u h n” [310 ế , tr.84]. Ph n ti p theo c a bài vi t, H ồ
ạ ủ ọ ữ ộ ầ ế ỉ ệ ồ ờ Khánh Vân khái quát di n m o c a văn h c n Nam B đ u th k XX đ ng th i
ị ộ ữ ề ị ị ư đ a ra nh ng đánh giá v giá tr n i dung t ư ưở t ng, giá tr phong trào và giá tr mô
ạ ủ ọ ữ ề ệ ủ ạ ỏ ph ng c a các sáng tác văn h c n giai đo n này. Khi nói v di n m o c a văn
ộ ầ ế ỉ ả ậ ươ ữ ầ ế ỉ ọ ữ h c n Nam B đ u th k XX, tác gi nh n xét: “Văn ch ng n đ u th k XX
ự ự ở ắ ề ượ ớ ự ấ ữ ư ướ ệ ủ ữ th c s kh i s c v l ng v i s xu t hi n c a nh ng cây bút n l u b c chân
ừ ữ ẩ ố ố ở ị ra t ệ ch n phòng the v n lâu nay b niêm phong kín c n b i nh ng quan ni m,
ụ ậ ữ ư ủ ử ế ế ề ộ ị ị nh ng đ nh ki n (…) Th nh ng, trên tr c v n đ ng c a chi u dài l ch s thi ca
ự ồ ạ ấ ư ủ ể ạ ề ố ượ ế ắ ộ dân t c, s t n t i y ch a đ đ t o thành các v t kh c sâu v s l ề ng, v giá
ị ươ ư ậ ế ủ ồ ứ tr vào kí c văn ch ng” [310, tr.88]. Nh v y, bài bi t c a H Khánh Vân ch ủ
ữ ữ ề ề ậ ế ư y u đ a ra nh ng nh n xét mang tính khái quát v tình hình phê bình n quy n và
ọ ữ ế ỉ ề ớ ứ ặ ươ g ộ ầ ng m t văn h c n Nam B đ u th k XX. Ý th c v gi ữ i và n quy n ề ở
ượ ể ắ ớ ườ ứ ứ ậ đây đ ạ c hi u trong ph m vi g n v i ng ộ i nghiên c u và ý th c nh p cu c
ạ ủ ữ ế ế ư ả sáng t o c a các nhà văn n . Cũng do th , bài vi t ch a đi vào phân tích, kh o sát
ọ ữ ệ ố ố ớ ộ ầ ế ỉ mang tính h th ng đ i v i sáng tác văn h c n Nam B đ u th k XX.
ả ữ ầ Năm 2011, tác gi ọ Tr n Văn Toàn qua bài “Nam tính hóa n tính đ c
ủ ạ ấ ừ ớ ẩ ị ạ Đo n tuy t ệ c a Nh t Linh t góc nhìn gi i tính” đã th m đ nh l ộ ố ấ i m t s v n đ ề
ư ọ ớ ạ ủ ọ ả ụ ữ ạ ệ Đo n tuy t quan tr ng nh : “ gi i h n c a cái g i là gi i phóng ph n trong
ự ả ụ ữ ả ự ấ ể ậ ấ th c ch t là gì? Gi i phóng ph n ph i chăng là s đ u tranh đ xác l p m t h ộ ệ
ị ớ ủ ườ ụ ữ ạ ả Đo n tuy t giá tr m i c a riêng ng ộ i ph n ? n i dung trong ệ ph i chăng là
ề ả ễ ạ ờ ườ ụ ữ ề ấ m nh t? Có hay không di n ngôn v gi i phóng ng i ph n và v n đ dân
ế ượ ư ế ể ệ ượ ườ ộ t c? Và n u có thì nó đ c th hi n nh th nào trong hình t ng ng i ph ụ
ả ả ư ữ ế ậ ữ n ?” [285, tr.86]. Tác gi đã phân tích, lí gi ế i và đ a ra nh ng k t lu n thuy t
ụ ề ề ặ ấ ế ẳ ị ườ ph c v các v n đ đ t ra trong bài vi ứ t. Nhà nghiên c u kh ng đ nh: ng i ph ụ
ế ạ ả ủ ế ể ắ ậ ạ Đo n tuy t ữ n trong ệ là k t qu c a nguyên t c ki n t o nhân v t theo ki u “nam
ụ ể ơ ữ ở ườ ụ ữ ở ả tính hóa n tính”. C th h n là, đây, “ng i ph n hăm h gi i phóng mình
ỏ ễ ả ể ế ạ ộ ả ư ế kh i l ắ giáo phong ki n nh ng không ph i đ ki n t o cho mình m t b n s c
ấ ả ắ ủ ớ ả ắ ủ ể ồ ớ riêng mà đ đ ng nh t b n s c c a mình v i b n s c c a nam gi i” [285, tr.89].
ả ệ ượ ữ ủ ậ Đo nạ Lí gi i cho hi n t ng “nam tính hóa n tính” c a nhân v t Loan trong
15
ệ ầ ầ ọ ộ ệ tuy tệ , Tr n Văn Toàn cho đó là h qu c a “tinh th n dân t c và tham v ng hi n ả ủ
ấ ướ ở ệ ầ ả ạ đ i hóa đ t n c” [285, tr.90] Vi ế ỉ t Nam đ u th k XX. Tác gi ế xác quy t
ể ượ ỉ ộ ớ ự ằ r ng: “Loan không ch là bi u t ng cho m t cô gái m i khao khát t do mà còn
ể ượ ố ắ ữ ộ ộ ỏ là bi u t ộ ủ ng cho m t dân t c đang c g ng thoát kh i nh ng ràng bu c c a
ể ướ ề ớ ộ ươ ạ ớ ố truy n th ng đ h ng t i m t t ng lai m i” [285, tr.91]. Bên c nh đó, nhà
ẫ ớ ứ ỉ ệ ượ ự ặ s m c ộ nghiên c u còn ch ra m t nguyên nhân khác d n t i hi n t ng trên là “
ủ ệ ươ ủ ể ự ớ ả c m c a nam tính Vi t trong t ng quan v i ch th th c dân ” [285, tr.94]. Như
ầ ỏ ặ ủ ể ễ ề ậ v y, qua đây, Tr n Văn Toàn đã làm sáng t đ c đi m c a di n ngôn v ng ườ i
ụ ữ ấ ủ ủ ấ ớ ạ ẩ Đo n tuy t ph n trong tác ph m ệ c a Nh t Linh. Đóng góp l n nh t c a bài
ế ở ỗ ả ự ự vi t chính là ch tác gi đã lí gi ả ượ i đ c vì sao nhà văn T l c văn đoàn l ạ ử i s
ươ ứ ườ ườ ụ d ng ph ng th c “nam tính hóa” ng ụ ữ ể i ph n đ ng ế i đàn ông phóng chi u
ủ ọ vào đó chân dung, hoài bão c a chính h .
ệ ử ầ ượ ế ộ G n đây, trên m t trang tin đi n t , chúng tôi đ ậ c ti p c n bài vi ế ủ t c a
ườ ạ ọ ươ Mariam B.Lam/ Tr ng Đ i h c California, Riverside (Hoa Kì) do Ph ng Chi
ề ướ ớ ọ ữ ả ệ ề Truy n Ki u d i góc nhìn văn h c n quy n ị d ch v i nhan đ ị ề . B n d ch này ch ỉ
ạ ạ ộ ề ế là m t đo n trích in trong t p chí American Journal (nhan đ bài vi t là do ng ườ i
ặ ế ả ậ ữ ị d ch đ t). Trong bài vi t, tác gi Mariam B.Lam phân tích nhân v t n trung tâm
ư ủ ể ề ằ ệ c a ủ Truy n Ki u ề ự ể ề là Thúy Ki u nh m đ a ra nh ng quan đi m c a bà v s bi u ữ
ệ ủ ộ ượ ứ ằ ọ Truy nệ hi n c a tính dân t c qua hình t ng văn h c. Nhà nghiên c u cho r ng: “
ụ ữ ữ ề ệ ả ộ ồ ơ Ki uề không ph i là m t bài th mang tính n quy n: vi c đ ng hóa ph n Vi ệ t
ớ ườ ệ ề ự ủ ườ Nam v i cá nhân ng i Vi t Nam nói chung làm cho quy n l c c a ng i ph ụ
ể ể ộ ượ ạ ự ồ ạ ấ ữ n không th chuy n đ ng đ c; trái l ự ấ ự i, s đ ng hóa này nh n m nh s b t l c
ụ ữ ộ ộ ố ườ ủ c a ph n trong m t xã h i” [21]. Cu i cùng, theo Mariam B.lam “Ng i ph ụ
ậ ộ ộ ệ Truy n Ki u ữ n suy cho cùng, trong ề , là m t nhân v t mang tính dân t c. Bài th ơ
ủ ễ ớ ệ ườ ọ ộ ườ ệ ử s thi c a Nguy n Du gi i thi u cho ng i đ c m t ng ẹ i m Vi t Nam” [21].
ề ấ ề ề ớ ữ ự ủ ộ ọ ệ ệ 1.2.2. V v n đ v gi i n trong văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa Vi t Nam
ạ giai đo n 1945 1975
ề ơ ả ự ủ ệ ọ ộ ị Văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa v c b n đã hoàn thành vai trò l ch
ể ạ ấ ấ ữ ế ọ ộ ử ủ s c a mình và đ l i d u n riêng trong ti n trình văn h c dân t c. Nh ng bài
ế ề ộ ứ ậ ấ ọ ở vi t và công trình nghiên c u v b ph n văn h c này r t phong phú, b i trong
ế ỉ ử ộ ờ ố ữ ị ờ ố su t m t th i gian dài ngót n a th k nó gi v trí trung tâm trong đ i s ng văn
ệ ậ ạ ỉ ọ h c Vi ủ t Nam. Trong ph m vi bao quát c a lu n án, chúng tôi ch phân tích
16
ữ ế ề ớ ữ ứ ế ề ấ nh ng bài vi ề ậ t, công trình nghiên c u đ c p ít nhi u đ n v n đ gi i n ch ứ
ề ủ ấ ả ử ấ ứ ọ ị không có tham v ng làm l ch s v n đ c a t t c các công trình nghiên c u văn
ơ ở ự ủ ứ ệ ộ ướ ọ h c hi n th c xã h i ch nghĩa. Trên c s đó, chúng tôi ch ng minh h ế ng ti p
ữ ủ ẻ ặ ậ ớ ớ ứ ậ c n c a lu n án là m i m , không trùng l p v i nh ng công trình nghiên c u
khác.
ế ạ ứ Nghiên c u văn h c Qua theo dõi các bài vi t đăng trên T p chí ơ ọ c quan
ậ ủ ọ ừ ệ ấ ố ượ ế ngôn lu n c a Vi n Văn h c t năm 1960 đ n nay, chúng tôi th y s l ng bài
ề ậ ớ ườ ụ ữ ự ệ ứ nghiên c u đ c p t ả i hình nh ng ộ ọ i ph n trong văn h c hi n th c xã h i
ủ ệ ầ ớ ư ề ề ả ấ ch nghĩa Vi ớ t Nam ch a ph i là nhi u so v i các v n đ khác. Ph n l n bài
ế ề ượ ệ ừ ự ế ỉ ữ ủ vi t đ u đ c th c hi n t ạ sau năm 1975. Nh ng năm 60 c a th k XX, ho t
ứ ướ ấ ộ đ ng nghiên c u, phê bình văn h c ủ ế h ọ ch y u ng vào các v n đ ề quan tr ngọ
ộ ờ ạ ư ủ ả ộ ủ c a dân t c và th i đ i nh : tính Đ ng, tính nhân dân, tính dân t c, ch nghĩa anh
ữ ế ạ ạ ọ ứ hùng cách m ng… Nh ng bài nghiên c u, phê bình văn h c giai đo n này n u có
ớ ữ ư ế ấ ộ ỉ ắ ế nh c đ n gi ể i n thì cũng ch mang tính ch t đi m xuy t, coi đó nh là m t nhân
ự ượ ự ấ ạ ầ ố t tích c c tham gia vào l c l ng qu n chúng đ u tranh cách m ng.
ộ ứ ậ ề ạ ầ ấ ố ở Bài vi t ế Hòn Đ t, m t b c tranh chân th t v giai đo n đ u ch ng Mĩ
ề ủ ả ữ ậ mi n Nam c a tác gi Phan Nhân năm 1967 đã nêu ra nh ng nh n xét, đánh giá
ự ề ự ấ ậ ủ ệ ạ ượ tích c c v tính chân th t c a hi n th c đ u tranh cách m ng đ ả c nhà văn ph n
ở ầ ế ẩ ánh trong tác ph m. Đáng chú ý là, ố ph n cu i bài vi ứ ậ t này, nhà nghiên c u t p
ư ậ ị trung phân tích các nhân v t n c a ậ ữ ủ Hòn Đ tấ . Ông nh n đ nh: “Hình nh Anh
ụ ữ ứ ự ữ ể ề ể ậ ế Đ c đã đ nhi u công phu đ xây d ng nh ng nhân v t ph n . Anh chú ý đ n
ữ ứ ề ệ ể ầ ổ ố nh ng l a tu i khác nhau, ngh nghi p, thành ph n không gi ng nhau đ có th ể
ượ ấ ủ ề ẩ ườ ụ ữ ệ nói đ c nhi u m t v ặ ề ph m ch t c a ng i ph n Vi t Nam” [185, tr.350]. V ề
ằ ậ ồ ộ ổ nhân v t Quyên, Phan Nhân cho r ng: “Tính tình b ng b t sôi n i, Quyên yêu
ườ ế ư ạ ạ ế ơ ng i yêu tha thi t, nh ng yêu cách m ng l ầ i có ph n tha thi t h n. Hay nói cho
ủ ả ừ ạ ả đúng, tình yêu c a cô n y ra t tình yêu cách m ng” [185, tr.350]. Tác gi bài vi ế t
ặ ệ ậ ứ ế ẳ ị ườ ệ ậ ể cũng đ c bi t chú ý đ n nhân v t S . Ông kh ng đ nh: ng i “bi u hi n t p trung
ấ ầ ủ ấ ẹ ủ ấ ườ ụ ữ ồ ẩ nh t đ y đ nh t ph m ch t cao đ p c a ng i ph n thành đ ng là hình t ượ ng
ị ứ ừ ậ ứ ấ ậ ả ấ nhân v t S : anh dũng, b t khu t, trung h u, đ m đang (...). Ch S v a là ng ườ i
ế ả ườ ợ ủ ườ ẹ ị ề ườ ượ con hi u th o, ng i v chung th y, ng i m d u hi n, ng ị ộ i ch r ng l ng,
ườ ồ ườ ố ụ ứ ớ ng i đ ng chí trung kiên, ng i bà con t t b ng v i xóm làng. Đ c tính hy sinh
ườ ủ ẩ ố ị ườ ệ ư ở nh ng nh n v n là b m tính c a ng ụ ữ i ph n Vi t Nam. Nh ng ị ứ ch S thì
17
ổ ậ ư ễ ầ ầ ị ứ đ c tính này n i b t hàng đ u và nh nhu n nhuy n vào máu th t’’ [185, tr.354].
ộ ố ề ậ ạ ậ Bên c nh đó, Phan Nhân cũng nêu lên m t s nh n xét khái quát v các nhân v t
ư ẹ ợ ỵ ữ n khác nh m Sáu, bà Cà X i, Cà M , thím Ba Ú...
ế ề ấ Cùng vi t v tác ph m ẩ Hòn Đ tấ còn có công trình “Hòn Đ t hòn ng c ọ ”
ạ ố ượ T p chí văn h c ủ c a Hoài Thanh đăng trên ọ , s 1 năm 1968 (Bài này sau đ c in
ả ầ ể ầ ạ l ụ ụ ủ i trong ph n Ph l c c a ti u thuy t ế Hòn Đ t ấ tái b n l n 2 năm 1984). Trong
ế ế ể ộ ị bài vi t, nhà phê bình đánh giá ể Hòn Đ tấ là “m t quy n ti u thuy t có giá tr cao”.
ạ ế ộ ẫ ự ả ậ ự ủ Ông t p trung phân tích tính chân th c, tính Đ ng đ t đ n trình đ m u m c c a
ừ ề ệ ẩ ạ ộ ậ tác ph m. Khi bàn v nhân v t truy n, Hoài Thanh có d ng l i m t đôi ch đ ỗ ể
ậ ữ ớ ứ ề ộ ố ứ ằ ậ nh n xét, đánh giá v m t s nhân v t n . V i S , ông cho r ng: “Anh Đ c vi ế t
ư ữ ề ẹ ạ ả ộ ấ ề ứ v S không nhi u nh ng anh đã t o nên m t trong nh ng hình nh đ p nh t,
ấ ề ấ ị ườ ệ ấ trong sáng nh t, d u dàng nh t mà kiên trinh nh t v ng ụ ữ i ph n Vi t Nam”
ề ậ ậ ộ [247, tr.330]. V phía nhân v t Quyên, Hoài Thanh nh n xét: “Quyên cũng là m t
ứ ồ ấ ộ ộ cô gái anh hùng, gan góc mà tình t ả , m t tâm h n r t trong sáng, m t hình nh
khó quên [247, tr.331].
ế ể ệ ệ t Nam hi n đ i Trong các năm 1974 1975, công trình Ti u thuy t Vi ạ (hai
ự ệ ầ ượ ủ ắ ạ ờ ượ ử ụ ồ ộ ậ t p) c a Phan C Đ l n l ọ t ra m t b n đ c đ ng th i đ c s d ng r ng rãi
ọ ủ ườ ạ ọ ư ạ ườ trong khoa văn h c c a các tr ẳ ng đ i h c, cao đ ng s ph m, các tr ng khoa
ệ ậ ộ ọ ể ệ ứ ọ h c xã h i và nhân văn, vi n nghiên c u văn h c... Chuyên lu n này th hi n
ộ ự ứ ể ậ ủ ề m t s nghiên c u quy mô, t p trung v quá trình hình thành và phát tri n c a
ế ể ệ ệ ạ ả ụ ti u thuy t Vi t Nam hi n đ i. Tác gi đã d ng công khái quát và phân tích thành
ủ ể ư ặ ế ệ ở ỗ ặ ườ ể ự t u cũng nh đ c đi m c a ti u thuy t Vi t Nam m i ch ng đ ể ng phát tri n.
ự ệ ặ ậ ệ ế ự ủ ể Trong chuyên lu n, Phan C Đ đ c bi ể t quan tâm đ n s phát tri n c a ti u
ề ể ư ấ ự ủ ủ ệ ế ộ thuy t hi n th c xã h i ch nghĩa cũng nh v n đ đi n hình hóa c a nó. Ông đi
ự ể ủ ự ệ ệ ắ ộ sâu phân tích s bi u hi n c a các nguyên t c sáng tác hi n th c xã h i ch ủ
ế ụ ể ể ả ứ nghĩa qua các ti u thuy t c th . Tuy đây không ph i là công trình nghiên c u
ệ ề ớ ữ ư ủ ệ ộ ọ ở chuyên bi t v gi ự i n trong văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa nh ng khá
ậ ữ ự ệ ề ậ ế ề ệ ề ỗ ậ nhi u ch , Phan C Đ đã đ c p đ n các nhân v t n . Khi bàn v ngh thu t
ủ ự ủ ứ ể ể ế ệ ộ ừ đi n hình hóa c a ti u thuy t hi n th c xã h i ch nghĩa, nhà nghiên c u d ng
ậ ư ậ ộ ở ệ ứ ệ M t chuy n chép b nh vi n ạ l i phân tích nhân v t T H u trong ệ (Bùi Đ c Ái).
ị ư ậ ừ ằ ộ ườ ẹ ừ ế Ông cho r ng: “Ch T H u v a là m t ng ộ i m , v a là m t chi n sĩ. Đó là
ộ ượ ẻ ủ ớ ườ ệ ư ừ ấ m t hình t ng m i m c a ng ụ ữ i ph n Vi t Nam, ch a t ng th y trong văn
18
ạ ướ Ở ộ ỗ xuôi cách m ng tr c đó” [56, tr.168]. m t ch khác, tác gi ả ạ l ậ i nêu lên nh n
ề ượ ườ ể ẹ ạ ị đ nh khái quát v hình t ng ng ế i m trong ti u thuy t cách m ng: “Trong
ề ệ ạ ộ ượ ộ ượ cu c cách m ng mi n Nam hi n nay, hình t ng bà má là m t hình t ấ ng r t
ấ ẹ ụ ượ ể ệ ố ủ ế ầ ọ tiêu bi u, r t đ p, chinh ph c đ ư c lòng yêu m n g n nh tuy t đ i c a m i cán
ừ ế ạ ể ế ủ ề ể ễ ộ b và chi n sĩ” [56, tr.199]. D ng l i đ nói v ti u thuy t c a Nguy n Đình
ự ệ ễ ấ ậ ấ ế ề Thi, Phan C Đ nh n th y: “Nguy n Đình Thi r t thành công khi vi t v ph ụ
ễ ồ ữ ẹ ả ữ n và nhi đ ng (...). Nguy n Đình Thi đã ghi l ạ ượ i đ c nh ng hình nh đ p v ề
ườ ụ ữ ả ủ ng i ph n đ m đang, chung th y, giàu lòng hy sinh và nói chung, ông miêu t ả
ệ ạ ơ ệ ấ ọ h thành công trong quan h gia đình, tình yêu, tình b n h n là trong quan h đ u
ạ ấ ấ ố tranh giai c p, đ u tranh cách m ng” [56, tr.247]. Ngoài ra, trong cu n chuyên
ề ể ứ ể ể ậ ậ ằ ữ lu n k trên, nh m ch ng minh cho nh ng lu n đi m khái quát v đi n hình hóa
ủ ể ế ệ ộ ả ự ệ ự ủ c a ti u thuy t hi n th c xã h i ch nghiã, tác gi Phan C Đ trong m t s ộ ố
ậ ữ ộ ố ề ậ ứ ế ẫ d n ch ng khác cũng đ c p đ n m t s nhân v t n nh S ( ư ứ Hòn Đ tấ Anh
ứ ị ườ ẹ ầ ễ ượ Ng i m c m súng Đ c), Út T ch ( Nguy n Thi), An, Quyên, Ph ng ( V bỡ ờ
ễ Nguy n Đình Thi)...
ả ế ế ế ộ Ph i đ n sau năm 1975 khi cu c kháng chi n ch ng ề ố Mĩ k t thúc, hai mi n
ờ ắ ấ ố ọ ờ Nam B c th ng nh t, các nhà khoa h c m i ớ dành nhi uề th i gi và tâm s c ứ để
ủ ấ ấ ọ nghiên c u ứ các v n đ ề phong phú khác c a văn h c, trong đó có v n đ gi ề ớ ữ i n
ụ ữ ữ ữ ề ể ề ờ và n quy n. Đây cũng là th i đi m phong trào ph n và n quy n trên th gi ế ớ i,
ệ ở ướ ươ ể ẽ ạ ặ đ c bi t là các n c ph ề ng Tây và Âu Mĩ đang phát tri n m nh m , ít nhi u
ả ưở ờ ố ọ ướ ế ễ nh h ng đ n đ i s ng văn hóa, văn h c n c ta. Trên báo chí và các di n đàn
ườ ủ ữ ề ế ơ ượ ườ ọ văn h c, ng i ta nói nhi u h n đ n vai trò c a n văn sĩ, hình t ng ng i ph ụ
ứ ữ ề ạ ọ ữ n , ý th c phái tính, t ư ưở t ng n quy n trong văn h c. Năm 1978, T p chí
ộ ố ể ế ề ứ Nghiên c u văn h c ọ dành toàn b s 1 đ đăng các bài vi ụ ữ ủ ề t v ch đ ph n .
ố ạ ộ ụ ộ ữ ớ ứ ữ ề M t cu n t p chí mà h i t 17 nhà nghiên c u n v i nh ng đ tài phong phú đã
ủ ươ ự ủ ệ ế ậ ấ cho th y ch tr ng tích c c c a Ban biên t p trong vi c khuy n khích gi ớ ữ i n
ạ ộ ầ ớ ứ ọ ế tham gia ho t đ ng nghiên c u khoa h c. Ph n l n các bài vi ề ạ t trong t p chí đ u
ề ườ ấ ụ ữ ặ ọ ệ ự ệ ọ xoay quanh v n đ ng i ph n trong văn h c, đ c bi t là văn h c hi n th c xã
ệ ộ ố ể ể ạ ủ ộ h i ch nghĩa Vi ể t Nam giai đo n 1945 1975. Có th k ra m t s bài tiêu bi u
ự ả ơ ườ ệ ế nh : ư “Th và s ph n ánh ng ụ ữ ớ i ph n m i Vi ố t Nam trong kháng chi n ch ng
ố ươ ủ ườ ụ ữ ơ Pháp và ch ng Mĩ ” c a Mai H ng, ẻ ẹ ủ “V đ p c a ng i ph n trong th cách
ạ ủ ườ ụ ữ ề m ng mi n Nam ” c a Bích Thu, ả “Hình nh ng ề i ph n mi n Nam trong
19
ệ ủ ố ị ứ ủ ạ ườ ch ng Mĩ qua truy n c a Phan T ứ” c a Lê Th Đ c H nh, “Ng ụ ữ i ph n Vi ệ t
ủ ậ ạ ộ ọ Nam XHCN và cu c cách m ng khoa h c kĩ thu t trong văn h c ọ ” c a Đoàn Th ị
ể ấ ươ ữ ế ạ H ng… Nhìn vào đây có th th y, nh ng bài vi t này tuy có ph m vi nghiên
ố ượ ư ẹ ượ ấ ố ứ ộ c u r ng h p khác nhau nh ng đ i t ng đ c xem xét l ạ r t ấ th ng nh t đó là i
ườ ụ ữ ọ ệ ặ ệ ơ ả hình nh ng i ph n trong các sáng tác văn h c Vi t Nam (đ c bi t là th và
ữ ễ ể ệ ậ ạ ố ố ữ truy n) giai đo n ch ng Pháp và ch ng Mĩ. Đi m chung d nh n ra gi a nh ng
ự ố ứ ủ ả ộ ấ cây bút nghiên c u này là s th ng nh t cao đ trong c m quan c a các nhà
ứ ề ườ ụ ữ ọ ề ứ ệ ơ nghiên c u v ng i ph n . Dù phân tích th hay truy n, h đ u có ý th c phân
ụ ữ ừ ạ ố ớ ừ ổ ữ ả lo i ph n theo t ng kh i m ng v i các tiêu chí phong phú t tu i tác (nh ng bà
ạ ộ ụ ữ ự ẹ ẻ m già, ph n trung niên, các cô gái tr ), lĩnh v c ho t đ ng (thanh niên xung
ự ự ẩ ấ ấ ả ộ ầ phong, du kích, lao đ ng s n xu t…), ph m ch t (tích c c, tiêu c c)… Đa ph n
ứ ủ ứ ượ ụ ữ ả ả c m h ng c a nhà nghiên c u (khi phân tích hình t ứ ng ph n ) và c m h ng
ả ườ ụ ữ ượ ậ ộ ọ ủ c a nhà văn (khi miêu t ng i ph n ) đ ộ c ch p vào làm m t. M i thái đ ,
ụ ả ọ ự ợ ả tình c m (yêu, ghét, c m ph c, trân tr ng, t hào, ng i ca, phê phán…) mà nhà
ể ệ ầ ớ ề ẩ ượ ệ ừ ế ồ văn th hi n trong tác ph m ph n l n đ u tìm đ c ti ng nói đ ng đi u t phía
ứ ẳ ạ ả ươ ể ả các nhà nghiên c u. Ch ng h n, tác gi Mai H ng khi tìm hi u hình nh ng ườ i
ụ ữ ộ ộ ề ế ơ ố ố ộ ph n trong th kháng chi n ch ng Pháp và ch ng Mĩ đã b c l ni m xúc đ ng,
ố ớ ứ ế ạ ả ợ ườ ệ yêu m n, và c m h ng ng i ca d t dào đ i v i ng ụ ữ i ph n Vi t Nam. Sau khi
ạ ộ ơ ố ữ ứ ẹ ế Ở ầ M Su t ẫ d n m t đo n th trong bài ố (T H u), nhà nghiên c u vi ế h u h t t: “
ứ ấ ủ ẹ ặ ọ ố ườ ề ẽ ẹ các bà m , ta đ u ề g p ý th c y c a m Su t: m i ng i đ u đánh Mĩ há l nào
ứ ẹ ế ộ ố ướ ạ ủ m thua. Cu c kháng chi n ch ng Mĩ, c u n c vĩ đ i c a chúng ta đã thu hút
ệ ủ ọ ườ ọ ầ ứ ượ ự đ c s quan tâm, nhi t tình đóng góp c a m i ng ổ ớ i, m i t ng l p, l a tu i.
ế ộ ườ ệ ừ ẻ ế ấ Trong cu c chi n đ u anh hùng đó, ng ụ ữ i ph n Vi t Nam t ề tr đ n già đ u
ữ ườ ủ ộ ứ x ng đáng là nh ng con ng ờ ạ i anh hùng c a m t th i đ i anh hùng” [105, tr.16].
Ở ộ ỗ ả ươ ẳ ị ườ ệ m t ch khác, tác gi Mai H ng kh ng đ nh: “Ng i con gái Vi ấ t Nam r t
ữ ẹ ơ ẹ đ p trong tình yêu và càng đ p, càng đáng yêu h n trong nh ng ngày đánh Mĩ. Chia
ộ ố ủ ỗ ườ ử ả ấ ộ ớ xa và cu c s ng c a m i ng i trong kho ng xa y, là m t th thách l n trong
ở ỏ ủ ọ tình yêu c a h ; chính ơ đây, th đã ghi l ạ ượ i đ ắ c cái kh e kho n đáng yêu trong
ủ ớ ụ ẻ ệ ả ồ ộ tâm h n, trong tình c m c a l p tr : chia tay trong m t nhi m v chung (…) Nh ờ
ả ế ố ữ ệ ả ấ ườ ệ gi i quy t t t nh ng quan h tình c m riêng y, ng ụ ữ i ph n Vi t Nam đã có
ữ ớ ấ ả ọ ặ ả ộ ườ ượ đ c nh ng đóng góp l n lao trong t t c m i m t. C dân t c lên đ ng đánh
ớ ủ ề ề ạ ớ ườ ượ ị ướ Mĩ, ni m vui l n, ni m h nh phúc l n c a ng ụ ữ i ph n là “đ c nh p b c cùng
20
ượ ượ ế ộ dân t c, đ c góp mình làm ánh sáng ban mai; đ c bi t mình có m t ặ ở ươ t ng lai”
ươ ươ (Bài th v h n ơ ề ạ h phúc D ng H ng Ly)” [105, tr.1920].
ể ắ ặ ố ụ ệ ả ớ ồ Cũng có th b t g p l i phân tích và c m th khá đ ng đi u v i tác gi ả
ươ ề ườ ụ ữ ở ứ ẻ ẹ Mai H ng v ng i ph n nhà nghiên c u Bích Thu qua bài ủ “V đ p c a
ườ ụ ữ ề ạ ơ ng i ph n trong th cách m ng mi n Nam ”. Trong bài vi t, ế nhà nghiên c uứ
ị ế ấ ỗ ự ẳ ị ườ ệ ườ đã kh ng đ nh v th r t đ i t ủ hào c a ng ụ ữ i ph n Vi t Nam kiên c ng,
ứ ế ấ ộ ố ướ ả ấ b t khu t trong cu c kháng chi n ch ng Mĩ c u n c. Tác gi Bích Thu cho
ả ườ ụ ữ ứ ơ ằ r ng: “Hình nh ng ệ ậ i ph n trong th đã tô đ m thêm b c tranh trùng đi p
ế ở ự ế ề ề ị ủ c a chi n tranh nhân dân mi n Nam. Nhi u ch em trong th c t ở đã tr thành
ế ọ ư ế ả ườ ư anh hùng, dũng sĩ. Vì th , h không ph i là “phái y u” nh ng i x a th ườ ng
ẹ ẹ ắ ạ ớ ớ ơ nói, mà là phái đ p v i ý nghĩa m i, sâu s c h n. Đ p trong bão táp cách m ng,
ẹ ủ ủ ế ạ ấ ẹ đ p trong chi n đ u, cái đ p c a ch nghĩa anh hùng cách m ng” [268, tr.22].
ữ ứ ế ơ ỉ Không ch quan tâm đ n th ca, các cây bút nghiên c u và phê bình n còn
ớ ả ể ế ả ố ố chú ý t ể i m ng văn xuôi ch ng Mĩ. Tiêu bi u trong s đó ph i k đ n Lê Th ị
ứ ạ ớ ả ườ ụ ữ ề ố Đ c H nh v i bài vi ế “Hình nh ng t i ph n mi n Nam trong ch ng Mĩ qua
ệ ủ ủ ứ ứ ẩ truy n c a Phan T ậ ứ”. Phân tích các tác ph m c a Phan T , nhà nghiên c u nh n
ấ ả ườ ụ ữ ề ượ ả ằ ộ th y hình nh ng i ph n mi n Nam đ c nhà văn miêu t b ng m t tình
ự ắ ạ ọ ủ ằ ồ ả c m trân quý, b ng ằ “s ch t chiu, g n l c, b ng tâm h n và tài năng c a mình”
ữ ườ ẹ ặ ị ệ [79, tr.3334]. Nh ng ng i m già, các ch trung niên và đ c bi t là các cô gái
ứ ớ ẻ ẹ ủ ủ ẻ ề ẩ ệ tr mi n Nam đã đi vào tác ph m c a Phan T v i v đ p c a nhi t tình cách
ị ứ ủ ự ả ạ ậ ạ ả ấ m ng, c a lòng dũng c m và s hy sinh cao c . Lê Th Đ c H nh nh n th y
ứ ệ ớ ữ ươ ộ ị ế ớ ẳ ủ trong truy n c a Phan T , gi i n đã v ớ n lên m t v th m i, bình đ ng v i
ớ ứ ằ ượ ạ ả nam gi i. Nhà nghiên c u cho r ng: “Ngày nay đ c cách m ng gi i phóng, ph ụ
ữ ượ ề ặ ọ ọ ị ượ ọ ữ n không nh ng đ c coi tr ng v m t chính tr mà h còn đ c coi tr ng c ả
ế ố ế ọ ự ủ ấ ộ trong n p s ng, n p nghĩ hàng ngày. H đã t ờ làm ch cu c đ i, dám đ u tranh
ắ ủ ữ ệ ệ ế ố ể ể ả đ b o v nh ng quan ni m s ng đúng đ n c a mình” [79, tr.36]. K t thúc ti u
ậ ả ơ ả ư ể ể ẫ ẩ lu n, tác gi ủ nêu lên quan đi m: “Nh ng đi m c b n v n là qua tác ph m c a
ứ ườ ọ ấ ự ả ự ề ớ Phan T , ng ữ ề i đ c, riêng n , đ u c m th y t hào và t tin v gi i mình” [79,
tr.38].
ế ầ ế ố ạ ề ả N u đa ph n bài vi t đăng trong s t p chí này đ u khai thác hình nh gi ớ i
ặ ứ ề ớ ướ ườ ạ ộ ữ ắ n g n li n v i ho t đ ng đánh gi c c u n c thì riêng bài “Ng ụ ữ i ph n Vi ệ t
ủ ạ ậ ộ ọ Nam XHCN và cu c cách m ng khoa h c kĩ thu t trong văn h c ọ ” c a Đoàn Th ị
21
ạ ể ệ ự ủ ể ệ ớ ươ H ng l i th hi n s tìm tòi cái m i thông qua vi c tìm hi u vai trò c a ng ườ i
ụ ữ ố ớ ậ ộ ọ ừ ề ầ ạ ph n đ i v i cu c cách m ng khoa h c kĩ thu t. Ngay t ặ ấ ph n đ t v n đ , tác
ả ẻ ủ ấ ẳ ớ ị ướ ứ ằ gi đã kh ng đ nh rõ tính ch t m i m c a h ng nghiên c u. Bà cho r ng:
ườ ụ ữ ố ượ ớ ủ ọ ượ ọ ệ “Ng i ph n , đ i t ng l n c a văn h c, đã d c văn h c Vi t Nam t ừ ư x a
ộ ẻ ẹ ư ự ự ệ ớ ứ ế đ n nay xây d ng v i m t v đ p x ng đáng. Nh ng vi c xây d ng hình t ượ ng
ườ ụ ữ ủ ặ ạ ộ ệ ộ ng i ph n trong cách m ng xã h i ch nghĩa, và đ c bi t trong cu c cách
ể ế ủ ủ ạ ậ ọ ộ m ng khoa h c kĩ thu t, đ ti n lên “làm ch xã h i, làm ch thiên nhiên, làm
ủ ả ạ ọ ướ ấ ch b n thân mình” thì l ề ớ ố ớ i là v n đ m i đ i v i văn h c n c ta” [103, tr.54].
ề ở ả ế ộ ướ ấ Đi u đáng chú ý đây là, tác gi bài vi ể ệ t đã th hi n m t b ớ ệ c d n rõ r t so v i
ủ ệ ồ ươ ệ ắ ạ ộ ọ các đ ng nghi p c a mình trên ph ng di n g n cu c cách m ng khoa h c kĩ
ậ ớ ấ ề ả ụ ữ ề ữ ứ ề ấ thu t v i v n đ gi i phóng ph n và v n đ n quy n. Nhà nghiên c u nêu
ự ủ ệ ể ọ ộ quan đi m riêng: “Xây d ng thành công ch nghĩa xã h i, đó là nguy n v ng, là
ủ ả ố ớ ề ộ ị ầ ấ ni m khát khao c a c dân t c và riêng đ i v i ch em thì đó càng là nhu c u c p
ướ ơ ế ạ ấ ộ ả ộ bách, là c m tha thi t nh t. Cu c cách m ng gi i phóng dân t c đã đem l ạ i
ộ ậ ụ ữ ự ư ẳ ỉ ộ ố cho ph n cu c s ng đ c l p, t ự do bình đ ng. Nh ng ch khi nào xây d ng
ộ ề ế ữ ủ ạ ộ ườ ụ ữ ớ ượ đ c m t n n kinh t xã h i ch nghĩa v ng m nh, ng i ph n m i th c s ự ự
ả ự ự ộ ị ẳ ớ ượ đ c gi ị i phóng, m i th c s có m t đ a v bình đ ng trong gia đình, trong xã
ư ờ ố ề ờ ố ở ậ ậ ấ ầ ẳ ộ h i, bình đ ng v đ i s ng v t ch t cũng nh đ i s ng tinh th n. B i v y cũng
ể ậ ằ ạ ộ ố ộ ọ có th nói r ng cu c cách m ng khoa h c kĩ thu t là then ch t trong ba cu c cách
ạ ậ ế ớ ụ ữ ớ ấ ộ ố ề ả ắ m ng đã g n bó m t thi t v i cu c s ng ph n , v i v n đ gi ụ ữ i phóng ph n ”
ế ẫ ậ ữ ữ ụ ự ề ộ [103, tr.54]. Bài vi t d n ra nh ng ví d sinh đ ng v các nhân v t n có s đóng
ố ớ ự ự ề ạ ậ ộ ọ góp tích c c đ i v i cu c cách m ng khoa h c kĩ thu t, xây d ng n n kinh t ế
ủ ộ ớ ổ ủ ễ ọ Bu i sáng m i xã h i ch nghĩa. Đó là Vi trong ị c a Nguy n Th Ng c Tú, cô lái
ủ ồ ả ủ máy cày trong Cô bánh xích c a H Th y Giang, Ái trong Bão bi n ể và Th o trong
ủ ấ ủ ạ ở ứ ả ẫ ợ Đ t m n ặ c a Chu Văn… Nhìn chung, c m h ng ch đ o đây v n là ng i ca,
ụ ậ ế ề ự thán ph c. Th m chí, đây đó trong các trang vi t còn ánh lên ni m t hào trong s ự
ề ớ ủ ả ị ươ ạ ả ồ đ ng c m v gi i c a tác gi Đoàn Th H ng. Đo n văn trích sau đây trong bài
ứ ấ ừ ể ậ ị ườ ụ ữ ớ ủ nghiên c u r t tiêu bi u cho nh n đ nh v a nêu: “Ng i ph n m i c a chúng ta
ư ế ẻ ẹ ữ ủ ị ở ọ ề là nh th ! Nh ng v đ p khác nhau c a ch em ạ ọ m i ngành, m i ngh đã t o
ặ ớ ể ậ ữ ộ ớ ấ ứ thành m t khuôn m t v i nh ng nét m i không th l t tìm trong b t c trang th ơ
ụ ữ ấ ủ ứ ặ ẫ ừ ố văn nào c a quá kh . V n là khuôn m t ph n y, t ố ề trong truy n th ng b n
ự ướ ộ ẻ ẹ ệ ngàn năm d ng n c và gi ữ ướ n ớ c, nay đã hi n ra trong m t v đ p hoàn toàn m i
22
ộ ẻ ẹ ắ ầ ẻ ệ ạ ạ ở ắ ộ ớ m , m t v đ p hi n đ i đã b t đ u mang l ọ i m t kh i s c m i cho văn h c”
ự ể ạ ươ ả ạ ệ [103, tr.57]. Bên c nh vi c đánh giá tích c c, bi u d ủ ng kh năng nh y bén c a
ị ươ ự ắ ắ ỉ ộ ệ các nhà văn trong n m b t và bao quát hi n th c, Đoàn Th H ng cũng ch ra m t
ế ủ ề ủ ề ấ ẩ ươ ả ố ạ s h n ch c a các nhà văn v kh năng nêu v n đ c a tác ph m, ph ứ ng th c
ự ự ữ ệ ằ ậ ố xây d ng nhân v t, xây d ng c t truy n thì sáo mòn. Bà cho r ng: “Có nh ng tác
ặ ượ ẩ ữ ề ề ả ẩ ặ ấ ấ ph m không đ t đ c v n đ gì c , có nh ng tác ph m thì đ t ra v n đ đã cũ,
ữ ề ấ ọ ượ ả ế ừ ẳ mà trong khoa h c là nh ng v n đ đã đ c gi i quy t t lâu ch ng còn ai bàn cãi
ữ ứ ữ ế ể ườ ấ gì n a. Công th c và sáo mòn là nh ng khuy t đi m th ng th y trong các sáng
ọ ề ề tác văn h c v đ tài này” [103, tr.5859].
ộ ệ ố ư ậ ạ Nghiên Nh v y, thông qua phân tích m t h th ng bài đăng trên T p chí
ậ ấ ố ế ề ơ ả ứ c u văn h c ọ s 1 năm 1978, chúng tôi nh n th y các bài vi t này v c b n có
ấ ề ườ ụ ữ ự ệ ộ ố cái nhìn khá th ng nh t v ng ọ i ph n trong văn h c hi n th c xã h i ch ủ
ệ ứ ử ủ ả ứ ạ nghĩa Vi t Nam. C m h ng s thi c a tác ph ẽ ẩm có s c truy n c m m nh m và ề ả
ủ ế ả ườ ầ ớ ứ ứ bi n thành c m quan c a ng i nghiên c u. Ph n l n các nhà nghiên c u, phê
ể ệ ự ề ệ ậ ầ ộ bình đ u th hi n tinh th n, thái đ tích c c trong vi c nhìn nh n đánh giá các
ậ ữ ữ ấ ườ ụ ữ ế nhân v t n , nh t là nh ng ng ạ i ph n tham gia kháng chi n và cách m ng
ự ủ ụ ế ả ả ộ ự ạ xây d ng xã h i ch nghĩa. Bên c nh tình c m yêu m n, c m ph c, t hào còn
ứ ố ớ ủ ữ ệ ấ ấ ầ th y xu t hi n tinh th n phê phán c a nhà nghiên c u đ i v i nh ng nhân v t n ậ ữ
ế ề ứ ậ ư ả ế ề ộ ạ h n ch v nh n th c, có t ư ưở t ng t s n, dao đ ng, thi u ni m tin… Chúng tôi
ế ự ồ ệ ấ ả ố ở thi t nghĩ, s đ ng đi u hay th ng nh t trong c m quan ứ các nhà nghiên c u
ư ề ễ ả ế ầ ố nh trên là đi u d lí gi ọ ề i. Xét đ n cùng, h đ u s ng trong m t ộ b u không
ờ ạ ị ớ Ở ề ế ộ ể ể quy nể th i đ i l ch s ử có r t ấ nhi u bi n đ ng l n. đây, có th hi u, các
ươ ứ ệ ờ ạ ị ủ ệ ệ ph ng di n h hình tri th c ộ ứ văn hóa th i đ i và ý th c h chính tr c a xã h i
ữ ỉ ế ế ạ ế ễ không ch đóng vai trò là nh ng thi ệ t ch tham gia vào vi c ki n t o di n ngôn
ả ễ ố ế ủ ọ ủ c a sáng tác văn h c mà còn chi ph i đ n c di n ngôn c a nhà phê bình. Trong
ề ậ ở ứ ị ứ ạ ố ữ s nh ng nhà nghiên c u đã đ c p ị ươ trên, Lê Th Đ c H nh và Đoàn Th H ng
ở ế ủ ọ ể ạ t o ra đi m nh n ấ m i ớ b i trong bài vi t c a mình, h đã b ướ ầ quan tâm đ nế c đ u
ườ ụ ữ ừ ộ ớ ụ ể ề ấ ẳ ớ ữ ề ng i ph n t góc đ gi i, c th là v n đ bình đ ng gi ề i và n quy n. Đi u
ấ ướ ọ ừ ế ớ ấ ở này cho th y h ậ ng ti p c n văn h c t góc nhìn gi i đã tr thành v n đ đ ề ượ c
ơ ớ ứ ọ ệ ừ ề quan tâm nhi u h n trong gi i nghiên c u văn h c Vi t Nam t sau năm 1975.
ự ủ ề ệ ọ ộ ượ Bàn v văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa nói chung, hình t ng n gi ữ ớ i
ể ớ ể ậ ộ ọ ủ ộ trong b ph n văn h c này nói riêng không th không k t i vai trò c a b giáo
23
ọ ị ệ ễ ễ ạ t Nam ử trình L ch s văn h c Vi do Nguy n Đăng M nh và Nguy n Văn Long ch ủ
ặ ệ ế ậ ủ ằ biên. Chúng tôi quan tâm đ c bi ầ t đ n t p III c a giáo trình vì r ng đây là ph n
ề ị ử ủ ự ể ể ặ ọ ệ khái quát v l ch s phát tri n, thành t u và đ c đi m c a văn h c Vi t Nam giai
ụ ọ ủ ệ ệ ạ ạ đo n 1945 1975. Nhi m v tr ng tâm c a giáo trình này là khái quát di n m o
ặ ộ ườ ọ ươ ể ệ ủ c a m t ch ng đ ng văn h c, làm rõ ph ng di n sinh thành và phát tri n c ụ
ể ủ ả ậ ươ ụ ẫ th c a nó. Tuy v y, đây đó, r i rác trong các ch ể ắ ặ ng, m c v n có th b t g p
ữ ề ề ậ ượ ườ ụ ữ ạ nh ng lu n bàn, phân tích ít nhi u v hình t ng ng ư ẳ i ph n . Ch ng h n nh ,
ề ệ ơ ẻ ờ ạ ố ả ề ầ khi nói v di n m o th tr th i kì ch ng Mĩ, tác gi Tr n Đăng Suy n cho
ữ ằ ả ệ ả ổ ằ r ng: “B ng c m xúc tr tình mãnh li ợ t và kh năng t ng h p, khái quát cao, các
ộ ệ ố ơ ẻ ờ ể ượ ạ ả ố nhà th tr th i kì ch ng Mĩ đã t o nên m t h th ng hình nh bi u t ng phong
ẹ ấ ả ố phú. Đó là hình nh bà m , con su i, dòng sông, sóng, đ t, cát...” [157, tr.384]. V ề
ể ượ ườ ụ ề ơ ộ ố ứ ẹ ẫ bi u t ng ng i m , nhà nghiên c u phân tích và d n ra m t s ví d v th Lê
ơ ở ươ ươ ễ ề ế Anh Xuân, Nguy n Khoa Đi m, D ng H ng Ly. Trên c s đó, ông đi đ n
ể ượ ự ư ẹ ậ ả ổ ố ế k t lu n: “Xây d ng hình nh m nh là bi u t ng cho T qu c, đ t n ấ ướ c
ể ượ ộ ừ ầ ươ ế m t bi u t ng v a g n gũi, thân th ừ ng v a bi t bao hùng vĩ đó là tài năng, và
ả ơ ị ế ắ sâu xa h n đó là tình c m g n bó máu th t, là tình yêu thi ấ ủ ắ t tha, sâu s c nh t c a
ế ệ ơ ẻ ờ ố ớ ố ươ ấ ướ th h các nhà th tr th i kì ch ng Mĩ đ i v i quê h ng đ t n c” [157,
Ở ộ ử ể ầ ỗ ị tr.385386]. ự m t ch khác, trong ph n khái quát l ch s phát tri n và thành t u
ể ạ ủ ề ệ ạ ủ c a th lo i truy n và kí giai đo n 1945 1975, bàn v sáng tác c a Tô Hoài,
ệ ả ả ậ ọ ớ ấ Đoàn Tr ng Huy nh n xét: “Mang c m quan nhân văn m i, tr i nghi m và th m
ớ ỗ ủ ậ ầ ữ thía v i n i đau c a qu n chúng nhân dân, ông đã đào sâu vào t n cùng nh ng
ộ ờ ữ ể ể ệ ộ ổ ủ ậ cu c đ i, nh ng thân ph n đ làm hi n hi n cái t t cùng đau kh c a con ng ườ i,
ệ ườ ụ ữ ứ ể ắ ặ đ c bi ữ t là nh ng ng i ph n Tây B c” [157, tr.485]. Đ ch ng minh cho
Ả ừ ậ ậ ỵ ị ệ ậ Truy n Tây nh n đ nh v a nêu, ông phân tích các nhân v t bà ng, M trong t p
ư ậ ớ ư ủ ứ ộ B cắ c a Tô Hoài. Nh v y, v i t cách là m t công trình nghiên c u quy mô v ề
ử ọ ệ ố ử ọ ị ệ L ch s văn h c Vi t Nam ị l ch s văn h c Vi t Nam, cu n giáo trình nói trên đã
ặ ạ ọ ườ ư ể giúp b n đ c hình dung ra các ch ng đ ộ ệ ng phát tri n cũng nh toàn b di n
ạ ủ ề ọ ướ ề ớ ữ ấ ộ ọ m o c a n n văn h c n c ta. Riêng v n đ gi ệ ậ i n trong b ph n văn h c hi n
ự ộ ượ ề ậ ớ ư ấ ỉ ủ th c xã h i ch nghĩa tuy có đ c đ c p t ể i nh ng ch mang tính ch t đi m
ỏ ẻ ế ộ ấ ế ụ ọ ủ ệ ở xuy t, nh l . Đây là m t t t y u b i nhi m v tr ng tâm c a giáo trình là làm
ươ ự ủ ệ ể ể ặ ọ rõ ph ng di n sinh thành, phát tri n, thành t u và đ c đi m c a văn h c Vi ệ t
ế ờ Nam trong ti n trình th i gian.
24
ớ ề ữ ế ậ ượ ả ữ Hình t ng tác gi n trong Năm 2010, lu n án ti n sĩ Ng văn v i đ tài
ơ ờ ố ủ ị ượ ệ ạ ả ườ th th i ch ng Mĩ ễ c a Nguy n Th Nga đ c b o v t i Tr ạ ọ ng Đ i h c S ư
ộ ở ứ ậ ữ ạ ộ ố ph m Hà N i tr thành m t trong s ít nh ng công trình nghiên c u t p trung v ề
ề ớ ữ ự ủ ệ ọ ộ ệ ấ v n đ gi i n trong văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa Vi ổ t Nam. Nhìn t ng
ụ ọ ứ ể ệ ệ ậ ặ ượ th , lu n án đ t nhi m v tr ng tâm vào vi c nghiên c u hình t ng tác gi ả ữ n
ố ơ ả ậ ươ ệ ạ trong th ca giai đo n ch ng Mĩ. Tác gi lu n án xem xét ph ng di n vai giao
ế ượ ả ữ ơ ả ệ ạ ỉ ủ ti p c a hình t ng tác gi ồ n thông qua vi c ch ra hai lo i vai c b n đ ng
ế ử ệ ố ấ ố ờ ữ th i nêu lên m i quan h th ng nh t gi a chúng là vai giao ti p s thi và vai giao
ứ ữ ế ớ ề ế ễ ị ti p n (mang ý th c gi ử i tính). V vai giao ti p s thi, Nguy n Th Nga cho
ử ể ế ọ ượ ả ữ ố ằ r ng: “Ch n vai s thi đ giao ti p, hình t ng tác gi ơ n trong th ch ng Mĩ
ườ ộ ế ệ ệ ạ ồ ộ nhân danh con ng ữ i c ng đ ng, đ i di n cho th h và dân t c nói to lên gi a
ữ ườ ế ườ ạ ườ ộ không gian cao r ng, gi a công tr ng, chi n tr ng, đ i ngàn Tr ơ ng S n hùng
ể ệ ạ ườ ọ ượ ượ vĩ (...). Qua ki u phát ngôn đ i di n, ng i đ c hình dung đ c hình t ng tác
ả ữ ư ế ữ ộ ữ ậ ậ ườ ổ ẻ ơ gi n trong t th hòa nh p gi a đ i ngũ vô t n nh ng ng ế i tu i tr n i tuy n
ế ố ủ ộ ượ ộ ầ đ u cu c chi n s ng còn c a dân t c” [166, tr.84]. Khi phân tích hình t ng tác
ả ữ ệ ủ ữ ễ ể ạ ị gi n trong vai n , Nguy n Th Nga xem xét các khía c nh bi u hi n c a vai n ữ
ự ự ề ẻ ẹ ứ ớ ở ả trong s t ữ ớ ự phân thân và và vai n v i s ý th c v v đ p gi c ph i ươ ng
ơ ố ệ ấ ạ ẫ ẩ ị ượ di n ngo i hình l n ph m ch t. Theo ch , trong th ch ng Mĩ “hình t ng tác gi ả
ữ ậ ủ ẹ ạ ạ ắ ọ đã kh c h a thành công nét đ p ngo i hình c a vai n th t đa d ng, phong phú
ượ ẻ ẹ ẹ ạ ỗ ứ ố ỗ (...). M i hình t ng có v đ p riêng, m i nét đ p l i có s c cu n hút riêng, toát
ừ ầ ữ ớ ườ ra t ố th n thái, c t cách n gi ắ i. Đó là nhan s c, là dáng ng ắ i, mái tóc, đôi m t,
ặ ạ ẻ ặ Ở ẻ ẹ ẩ khuôn m t t o nên v duyên dáng m n mà” [166, tr.129]. ấ v đ p ph m ch t
ữ ả ậ ặ ả ặ ệ ủ c a vai n , tác gi lu n án đi sâu khai thác m t tình c m, đ c bi t là tình yêu
ậ ủ ề ườ ữ ổ ọ ủ ứ nhi u cung b c c a ng ồ i n . Trong đó, “có tình yêu c a l a tu i h c trò h n
ề ắ ấ Ở ộ nhiên, e p (...), có tình yêu trai gái nhi u s c màu (...). ậ m t cung b c khác, vai
ề ữ ứ ạ ả ơ ươ ữ n trong th ý th c r ch ròi v nh ng tình c m yêu th ng dành cho gia đình cha
ẹ ồ ươ ủ m , anh em, ch ng con” [166, tr.131133]. Trong ch ễ ậ ng 3 c a lu n án, Nguy n
ụ ữ ị ươ ể ệ ệ Th Nga d ng công khái quát và phân tích nh ng ph ng di n th hi n ngh ệ
ậ ủ ượ ấ ầ ả thu t c a hình t ng tác gi ả ữ Ở n . đây, đáng chú ý nh t là ph n tác gi mô hình
ệ ố ể ượ ể ệ ủ ử ữ hóa h th ng các bi u t ng th hi n cái nhìn s thi và cái nhìn n tính c a vai
ể ượ ườ ườ ọ ử ạ ầ ơ ư ữ n nh : bi u t ng con đ ng Tr ng S n, cát, ng n l a, đ n bom, h m
ế ươ ế ắ ầ chi n hào, hoa, tr u cau, trái tim, đôi m t, bàn tay, mái tóc, chi c g ng, cái nón.
25
ơ ở ễ ế ế ậ ượ ả ơ ữ ị Trên c s đó, Nguy n Th Nga đi đ n k t lu n: “hình t ng tác gi th n đã có
ữ ự ạ ơ ượ ữ ộ ể nh ng đóng góp đáng k cho th khi t o d ng đ ớ c nh ng nét riêng đ c đáo v i
ể ượ ữ ữ nh ng bi u t ng giàu n tính” [166, tr.172].
ữ ủ ế ậ ầ ị ả G n đây, năm 2014, lu n án ti n sĩ Ng văn c a Hoàng Th Thu Giang b o
ườ ộ ặ ấ ạ ọ ư ề ạ ắ ứ Truy n ng n ệ ệ ạ v t i Tr ng Đ i h c S ph m Hà N i đ t v n đ nghiên c u
ệ ư ộ ườ ể ậ Vi t Nam 1945 1975 nh m t tr ễ ng di n ngôn ự . Có th nói, s xác l p khái
ủ ễ ệ ả ậ ấ ớ ể ố ni m di n ngôn c a tác gi ề ễ lu n án này khá th ng nh t v i cách hi u v di n
ề ơ ả ủ ự ị ể ngôn c a chúng tôi. V c b n, Hoàng Th Thu Giang cũng d a trên quan đi m
ủ ễ ặ ệ ể ể di n ngôn c a M. Foucault, M. Bakhtin và đ c bi t là V. I. Chiupa đ tri n khai
ế ậ ậ ệ ắ ệ Truy n ng n Vi ư ộ t Nam 1945 1975 nh m t lu n án. Tuy nhiên, n u lu n án
ườ ủ ế ứ ủ ệ ị tr ễ ng di n ngôn ắ c a Hoàng Th Thu Giang ch y u nghiên c u truy n ng n
ệ ừ ươ ệ ề ễ ẩ Vi ạ t Nam giai đo n 1945 1975 t ph ậ ng di n th m quy n di n ngôn thì lu n
ủ ạ ơ ế ế ạ ề ớ ữ ễ án c a chúng tôi l i xem xét c ch ki n t o di n ngôn v gi ọ i n trong văn h c
ủ ự ệ ệ ừ ế ố ủ ố ộ hi n th c xã h i ch nghĩa Vi t Nam t các y u t ệ căn c t khác c a khái ni m
ễ ế ượ ậ ự ễ ậ chi n l c giao ti p di n ngôn di n ngôn là ế và tr t t . T p trung phân tích
ệ ắ ệ ả ả ị truy n ng n Vi t Nam 1945 1975, tác gi Hoàng Th Thu Giang kh o sát các tác
ẩ ở ả ự ự ẫ ạ ỗ ph m ị ề c hai khu v c trung tâm l n ngo i biên. Trong đây, m i khu v c ch đ u
ế ố ộ ấ ủ ễ ề ẩ ẩ xem xét ba y u t ề thu c c u trúc c a th m quy n di n ngôn: th m quy n sáng
ề ủ ẩ ượ ơ ở ể ề ế ạ ẩ ậ ạ t o, th m quy n c a cái đ c bi u đ t và th m quy n ti p nh n. Trên c s đó,
ỉ ệ ủ ễ ệ ặ tác gi ả ầ ượ l n l ự t ch ra s khác bi ắ t mang tính đ c thù c a di n ngôn truy n ng n
ở ỗ ự ủ ạ ả ậ ị m i khu v c trung tâm và ngo i biên. Kh o sát lu n án c a Hoàng Th Thu
ị ề ữ ủ ậ ấ ượ Giang, chúng tôi th y nh ng phân tích, lu n bàn c a ch v hình t ng n gi ữ ớ i
ị ả ủ ậ ở ụ ế ệ ẳ ậ ộ ớ ấ r t ít b i lu n án c a ch gi ủ i quy t m t nhi m v khác h n so v i lu n án c a
ộ ỗ ả ư ứ ề ẫ chúng tôi. M t đôi ch trong đó tác gi có đ a ra d n ch ng v các nhân v t n ậ ữ
ơ ộ ư ườ ự ườ ợ ổ kèm theo s phân tích s b nh tr ng h p cô giao liên m i sáu tu i trong
ượ ườ ườ ủ Quán r u ng i câm Ng i đàn bà Tháp M i ả , cô B y trong ễ ườ c a Nguy n
Quang Sáng [73, tr.59].
ố ả ệ ườ ướ Hi n nay, trong b i c nh ng ứ i nghiên c u có xu h ng ậ t p trung vào đ aị
ọ ươ ứ ề ắ ạ ơ ạ ạ h t văn h c đ ng đ i nhi u h n, nhà nghiên c u La Kh c Hòa l ộ i là m t trong
ườ ự ặ ệ ế ự ủ ệ ọ ộ ố s ít ng i dành s quan tâm đ c bi t đ n văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa.
ớ ế ư ộ ệ ự ủ ệ ọ ạ V i lo t bài vi t nh : ộ ư “Văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa nh m t h hình
ủ ự ệ ọ ệ ế ị giao ti p ngh thu t ậ ” (2012), “Ch nghĩa hi n th c th giác trong văn h c Vi ệ t
26
ướ ể ạ ủ ơ ố ữ ứ ọ Nam tr c 1975 ệ ” (2014), “Th T H u kho ký c th lo i c a văn h c hi n
ự ủ ả ệ ượ ữ ấ ọ ộ th c xã h i ch nghĩa ” (2015), tác gi đã cho th y nh ng hi n t ng văn h c quá
ứ ẽ ệ ạ ẫ ấ ộ ớ ơ ở ờ ố ế kh s luôn có m t di n m o m i và tr nên h p d n h n nh vào l ậ i ti p c n
ả ầ ớ ế ủ ề và lí gi ế i m i. H u h t các bài vi ứ ắ t nêu trên c a La Kh c Hòa đ u nghiên c u
ự ủ ệ ộ ọ ướ ự ủ ế ễ văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa d i s soi sáng c a lý thuy t di n ngôn.
ề ễ ự ế ớ ữ ư ề ọ Tuy không tr c ti p bàn v di n ngôn gi i n trong n n văn h c này nh ng các
ế ủ ề ế ể ộ bài vi t c a ông ệ đã mang đ n cho chúng tôi m t cách hi u sáng rõ v khái ni m
ễ ự ễ ạ ấ di n ngôn và th c hành phân tích di n ngôn. Bên c nh đó, chúng tôi cũng r t tâm
ệ ả ế ớ ễ ọ ắ ớ đ c v i vi c tác gi ứ mô hình hóa b c tranh th gi ệ i trong di n ngôn văn h c hi n
ế ố ự ủ ứ ữ ộ th c xã h i ch nghĩa thành các vai ch c năng. Nh ng y u t ợ này đóng vai trò g i
ề ề ở ả ế ấ ề ọ m , là ti n đ quan tr ng giúp chúng tôi gi ề ặ i quy t v n đ đ t ra trong đ tài
ậ ứ ủ nghiên c u c a lu n án.
27
ề ấ ề ớ ữ ọ ệ ừ 1.2.3. V v n đ gi i n trong văn h c Vi t Nam t sau năm 1975
ề ớ ữ ứ ấ ổ T ng quan tình hình nghiên c u v n đ gi ọ i n trong các sáng tác văn h c
ạ ừ ế ặ ậ ấ ườ ọ giai đo n t 1975 đ n nay, chúng tôi nh n th y đây là ch ng đ ng văn h c thu
ự ứ ề ề ươ ệ ấ ủ hút s quan tâm nhi u nh t c a các nhà nghiên c u v ph ng di n này. Tính
ỉ ệ ể ệ ờ ữ ế ứ ế đ n th i đi m hi n nay, t l nh ng bài vi t và công trình nghiên c u v gi ề ớ ữ i n
ọ ớ ứ ườ ọ ươ ọ ạ trong văn h c sau 1975 (gi i nghiên c u th ng g i là văn h c đ ng đ i) đang
ả ễ ấ ỏ t ra áp đ o. Năm 2007, Nguy n Đăng Đi p ớ ệ v i bài vi ề ế V n đ phái tính t “ và âm
ữ ề ọ ệ ươ ạ ạ ộ ưở h ng n quy n trong văn h c Vi t Nam đ ng đ i” đã t o ra m t “cú hích”
ướ ọ ệ ừ ế cho h ứ ng nghiên c u văn h c Vi t Nam t góc nhìn phái tính và lí thuy t phê
ữ ề ế ủ ả bình n quy n. Bài vi t c a tác gi ọ không đi sâu phân tích các sáng tác văn h c
ề ấ ư ữ ề ậ ị nh ng đã nêu ra nh ng nh n đ nh mang tính khái quát v v n đ này. Tr ướ ế c h t,
ệ ủ ự ể ứ ứ ữ nhà nghiên c u nêu lên s bi u hi n c a ý th c phái tính và t ư ưở t ề ng n quy n
ự ự ủ ơ ọ ạ trong văn h c dân gian, th ca trung đ i, các sáng tác c a T l c văn đoàn, văn
ự ừ ệ ạ ọ ạ ở ả ọ h c hi n th c phê phán, văn h c cách m ng 1945 1975. D ng l m ng văn i
ủ ự ệ ệ ễ ằ ộ ầ ủ ọ h c hi n th c xã h i ch nghĩa, Nguy n Đăng Đi p cho r ng: “Do yêu c u c a
ươ ờ ố ự ệ ộ ph ủ ng pháp sáng tác hi n th c xã h i ch nghĩa, đ i s ng tinh th n c a n gi ầ ủ ữ ớ i
ớ ượ ề ở ư ượ ạ ộ ề m i đ c khai thác nhi u khía c nh xã h i mà ch a đ c chú ý nhi u đ n ế đ cặ
ề ớ ư ề ấ ưở ữ ề ằ tr ng v gi i. V n đ phái tính và âm h ủ ế ng n quy n ch y u n m trong h t ệ ư
ự ự ủ ứ ư ờ ạ ủ ố ở ưở t ng chung c a th i đ i ch ch a tr thành m i quan tâm th c s c a nhà văn
ườ ế ạ ữ ủ ệ ậ ớ ư v i t cách là ng i thi t t o nên nh ng t ư ưở t ng ngh thu t riêng c a chính
ừ ữ ệ ả ặ ủ ế ố ứ mình” [59]. T nh ng bi n gi ự i và ch ng minh s có m t c a y u t phái tính và
ưở ọ ươ ữ ề ệ ễ ệ âm h ng n quy n trong văn h c đ ạ ng đ i Vi t Nam, Nguy n Đăng Đi p đi
ự ệ ộ ế ữ ủ ệ ậ ọ ọ ế đ n m t k t lu n quan tr ng: “S hi n di n c a văn h c n tính và âm h ưở ng
ề ọ ệ ộ ướ ể ữ n quy n trong văn h c Vi ể t Nam có th coi là m t b ự ự ủ c phát tri n th c s c a
ướ ọ văn h c theo h ủ ng dân ch hoá” [59].
ủ ữ ả ộ ườ Theo kh o sát c a chúng tôi, m t trong nh ng ng ậ ứ i nghiên c u khá t p
ề ữ ớ ề ấ ữ ề ọ ệ trung v v n đ n gi i và n quy n trong văn h c Vi ọ t Nam nói chung, văn h c
ị ả ệ ạ ồ ươ đ ậ ng đ i nói riêng đó là H Khánh Vân. Năm 2008, ch b o v thành công lu n
ạ ườ ớ ề ạ ọ ố ồ ạ văn th c sĩ t i Tr ng Đ i h c KHXH&NV thành ph H Chí Minh v i đ tài
ộ ố ừ ữ ứ ề ế ẩ T lý thuy t phê bình n quy n (feminist criticism) nghiên c u m t s tác ph m
ừ ế ồ ủ văn xuôi c a các tác gi ả ữ ệ n Vi t Nam t năm 1990 đ n nay . Sau đó, H Khánh
ế ụ ộ ố ế ế ướ ế ậ Vân ti p t c có m t s bài vi t khác liên quan đ n h ố ớ ng ti p c n này đ i v i
28
ọ ươ ả ệ ứ ề ị ổ ậ ố m ng văn h c đ ạ ng đ i Vi t Nam, n i b t trong s đó là bài “Ý th c v đ a v ị
ớ ộ ố ứ ủ ả ữ ệ “gi i th hai” trong m t s sáng tác văn xuôi c a các tác gi n Vi t Nam và
ố ừ ế Trung Qu c t 1980 đ n nay” [311, tr.312329].
ế ữ ươ ứ Năm 2011, bài vi t “Ý th c phái tính trong văn xuôi n đ ủ ạ ng đ i” c a
ứ ễ ầ ướ ế ị nhà nghiên c u Nguy n Th Bình đã góp ph n làm cho h ọ ậ ng ti p c n văn h c
ệ ươ ạ ừ ế ề ớ ở Vi t Nam đ ng đ i t lí thuy t v gi i tr nên phong phú thêm. Trong đây, tác
ả ể ủ ứ ề gi ệ nêu lên cách hi u c a mình v khái ni m “phái tính” và “ý th c phái tính”. Bà
ằ ớ ượ ở ự ạ ị cho r ng: “Phái tính (hay “gi i tính”) là cái đ c quy đ nh b i T nhiên/T o hóa,
ớ ấ ạ ứ ạ ủ ẩ ọ ỗ ườ ề ắ g n v i c u t o sinh h c ph c t p và bí n c a m i ng ứ i. Ý th c v “gi ớ i”/
ữ ứ ứ “phái” (tính n hay tính nam) đó là “ý th c phái tính”. Theo nhà nghiên c u, “ý
ứ ữ ư ể ấ ự ề ể ệ ạ th c n quy n có th xem nh bi u hi n m nh nh t, t ấ ủ giác nh t c a ý th c n ứ ữ
ơ ở ả ế ể ệ ữ ệ tính” [17, tr.74]. Trên c s đó, tác gi bài vi ấ t đi tìm nh ng d u hi u th hi n ý
ộ ố ữ ươ ứ ủ ể ạ ẩ th c phái tính trong tác ph m c a m t s nhà văn n đ ng đ i tiêu bi u nh ư
ị ả ệ ậ ầ ạ ỗ ị Ph m Th Hoài, Y Ban, Võ Th H o, Thu n, Tr n Thùy Mai, Đ Hoàng Di u…
ữ ươ ứ ủ ể ạ Theo bà, ý th c phái tính trong các sáng tác c a văn xuôi n đ ệ ng đ i bi u hi n
ộ ố ữ ề ế ệ ụ ể ậ t p trung qua m t s bình di n c th : nh ng tuyên ngôn v “vi ậ t”, các nhân v t
ữ ủ ứ ứ ầ ậ ố in đ m ý th c phái tính, ngôn ng c a ý th c phái tính. Ph n cu i bài vi ế t,
ễ ế ậ ị ứ ư Nguy n Th Bình đ a ra k t lu n: “Ý th c phái tính trong văn xuôi các tác gi ả ữ n
ơ ữ ự ệ ắ ắ ạ ươ đ ổ ng đ i là câu chuy n có th c và sôi n i không kém trong th n , ch c ch n ít
ủ ữ ề ề nhi u có âm vang c a làn sóng n quy n trên th gi ế ớ [17, tr.85] và nhà nghiên c uứ i”
ể ệ ộ ậ ệ ằ ậ ọ ả ủ cũng th hi n thái đ th n tr ng khi cho r ng cách nh n di n và lí gi i c a mình xét
ộ ọ ỉ ế đ n cùng cũng ch là m t cách đ c mà thôi.
ế ậ ọ ệ ừ ớ Ti p c n văn h c Vi t Nam t góc nhìn gi ế i và lí thuy t phê bình n ữ
ự ủ ư ề ề quy n còn thu hút s quan tâm c a nhi u nhà văn, nhà phê bình khác nh Lý Lan,
ệ ậ ệ ắ ộ Nh t Nguy t, Bùi Vi ứ t Th ng… Năm 2013 đã có thêm m t công trình nghiên c u
ề ấ ề ớ ữ ọ ệ ế chuyên sâu v v n đ gi i n trong văn h c Vi ậ t Nam đó là lu n án ti n sĩ Ng ữ
ớ ề ủ ễ ị ề ấ ưở V n đ phái tính và âm h ng n ữ văn c a Nguy n Th Thanh Xuân v i đ tài
ề ọ ệ ươ ộ ố ủ ạ quy n trong văn h c Vi t Nam đ ng đ i (qua sáng tác c a m t s nhà văn n ữ
ậ ượ ả ả ệ ạ ệ tiêu bi u)ể . Lu n án đã đ c tác gi b o v thành công t i Vi n Hàn lâm KHXH
ệ ủ ữ ế ậ Vi t Nam. Trong công trình này, chúng tôi quan tâm đ n nh ng nh n xét c a tác
ả ứ ữ ề ạ ọ gi ề khi bàn v ý th c phái tính và n quy n trong văn h c cách m ng 1945 1975
ủ ậ ả ả ọ ọ b i ở đây cũng chính là m ng văn h c mà lu n án c a chúng tôi kh o sát (văn h c
29
ự ủ ễ ệ ậ ộ ị ị ề hi n th c xã h i ch nghĩa). Nguy n Th Thanh Xuân nh n đ nh: “ Đây là n n văn
ưở ệ ọ ườ ọ h c mà âm h ng, gi ng đi u chính là cái anh hùng, cái phi th ả ng, cái cao c .
ể ẳ ậ ẳ ồ ộ ộ ị ị Nó kh ng đ nh tính c ng đ ng, cái tôi chung t p th , kh ng đ nh dân t c. Nó kêu
ộ ệ ủ ừ ự ệ ọ g i, đ ng viên, khích l , phát huy vai trò c a t ng cá nhân trong s nghi p chung
ư ậ ể ộ ượ ớ ặ ủ c a dân t c” [321, tr.53]. V i đ c đi m nh v y nên “hình t ng nhân v t đ ậ ượ c
ự ữ ế ầ ọ ượ ườ ớ xây d ng trong văn h c h u h t là nh ng hình t ng con ng i phi gi i tính”
ọ ấ ở ố ỳ ị ộ [321, tr.53]. Theo ch , trong su t 30 năm văn h c y, Xuân Qu nh tr thành “m t
ệ ượ ữ ọ ơ ỳ ườ ậ hi n t ng hy h u” và “đ c th Xuân Qu nh, ng ể ả i ta có th c m nh n đ ượ c
ơ ướ ọ ộ m t khát v ng tình yêu mang h i h ng phái tính khá rõ nét” [321, tr.53]. Nhìn
ộ ố ủ ủ ể ế ễ ậ ậ ị ổ t ng th , lu n án c a Nguy n Th Thanh Xuân ti p c n sáng tác c a m t s nhà
ữ ươ ể ạ ướ ự ủ văn n đ ng đ i tiêu bi u d ế i s soi sáng c a lí thuy t phái tính và phê bình
ề ươ ả ả ế ượ ụ ệ ữ n quy n ph ề ơ ả ng Tây. V c b n, tác gi đã gi i quy t đ c nhi m v trung
ủ ứ ể ệ ệ ấ ấ ậ ặ ữ tâm c a lu n án đ t ra đó là tìm th y nh ng d u hi u bi u hi n ý th c phái tính
ưở ề ở ộ ữ ậ ọ và âm h ng n quy n b ph n văn h c này.
ề ớ ữ ữ ề ề ấ ộ ọ ị Có m t đi u thú v là, v n đ gi i n và n quy n trong văn h c Vi ệ t
ủ ự ỉ ớ ướ Nam không ch thu hút s quan tâm c a gi ứ i nghiên c u trong n ấ c mà còn h p
ả ọ ố ộ ẫ d n c các h c gi ả ướ n c ngoài. M t trong s đó là John C. Schafer. Năm 2013,
ố ớ ờ ố ứ ọ ệ nhà nghiên c u này gây chú ý đ i v i đ i s ng văn h c Vi t Nam qua bài vi ế t
ữ ệ ươ ạ ề ớ ữ ở ệ ừ ả “Nh ng quan ni m đ ng đ i v gi i n Vi t Nam (nhìn t các văn b n văn
ậ ự ế ế ạ hóa quy chi u quá trình sáng t o và ti p nh n t truy n: ệ Lê Vân: Yêu và s ngố ”.
ự ấ ướ ọ ừ ế ậ Th c ch t, đây chính là h ng ti p c n văn h c t ễ ễ góc nhìn di n ngôn di n
ươ ạ ề ớ ữ ẩ ự ệ ủ ngôn mang tính đ ng đ i v gi i n qua tác ph m t truy n c a Lê Vân do Bùi
ể ậ ấ ạ ả ễ Mai H nh ch p bút. Trong ti u lu n nói trên, tác gi đã xem xét di n ngôn v ề
ụ ữ ự ế ủ ệ ệ ằ ph n qua t truy n Lê Vân b ng vi c đ t ệ ặ tác ph mẩ vào h quy chi u c a các
ử ả ộ ị ị ộ ệ ố văn b n văn hóa, l ch s , xã h i, chính tr … Nói cách khác, đó là m t h th ng
ế ố ự ế ế ấ ả ạ các y u t ệ có kh năng t o ra tính ch t áp ch và tham gia tr c ti p vào vi c
ế ạ ứ ấ ễ ấ ớ ọ ố ki n t o di n ngôn. V i cách th c y, John C. Schafer nhìn th y khát v ng mu n
ộ ướ ỏ ấ ủ ả ỉ rũ b vai trò “n i t ỏ ọ ng” trong gia đình (mà b n ch t c a nó ch là cái v b c)
ườ ệ ươ ạ ả ủ c a ng ụ ữ i ph n Vi t Nam đ ng đ i thông qua hình nh Lê Vân. Ông cho
ộ ướ ạ ơ ự ế ề ấ ằ r ng: “Vai trò n i t ng này có tính ch t huy n tho i h n là th c t ” [228, tr.26].
ề ế ạ ứ ứ ủ ườ ụ ữ ề ấ Bàn v v n đ ti t h nh và t đ c c a ng i ph n (qua Lê Vân), nhà nghiên
30
ệ ậ ấ ớ ườ ứ c u nh n th y: “Vì có quan h tình ái v i ba ng i đàn ông đã có gia đình, Lê
ườ ư ữ ế ạ ậ Vân d ẻ ấ ầ ng nh có v b t c n nh ng lu t l ậ ệ ố ử ủ c t t c a ti t h nh và vì v y gây
ữ ổ ườ ụ ữ ẳ ị đau kh cho nh ng ng i ph n khác” [228, tr.26]. Schafer còn kh ng đ nh:
ể ượ ệ ớ ư ộ ẫ “V i vi c phê phán cha mình, cô khó có th đ ủ c xem nh m t hình m u c a
ệ ả ớ ộ ườ ấ ạ ệ ngôn, và v i vi c ph n b i hai ng ể ệ i tình, cô cũng th t b i trong vi c th hi n
ự ọ ự ứ ứ ố ố h nhạ . Lê Vân cho mình t do ch n l a đ c tính nào cô mu n trong b n đ c tính
ề ậ ố ự truy n th ng này” [228, tr.29]. Thông qua nhân v t Lê Vân trong t ệ truy n,
ẫ ả ộ ườ ụ ữ ặ ề ẩ ấ ấ Schafer v n nhìn th y hình nh m t ng i ph n n ng v ph m ch t hy sinh và
ả ự ỗ ậ ở ậ ủ ứ ữ ề cũng b i v y mà nó “ngăn c n s tr i d y c a ý th c n quy n” [228, tr.29].
ộ ố ơ ả ỉ ạ Trên đây ch là m t s khía c nh c b n chúng tôi thâu tóm đ ượ ừ c t bài vi ế ủ t c a
ữ ậ ị ả ể ệ ộ ự ườ Schafer. Nh ng nh n đ nh mà tác gi nêu ra th hi n m t s am t ề ề ng v n n
ệ ỗ ỏ ề ụ ế văn hóa Vi t Nam và nhi u ch t ra khá thuy t ph c. Tuy nhiên, chúng tôi thi ế t
ỉ ừ ộ ệ ượ ữ ệ ệ nghĩ, ch t m t hi n t ng (ngh sĩ Lê Vân) mà nêu lên nh ng quan ni m mang
ề ườ ắ ẳ ụ ữ ề ả ấ tính khái quát v ng i ph n thì ch c h n còn ph i có nhi u v n đ c n đ ề ầ ượ c
ổ ỏ ơ ế ư ộ ử ố ớ trao đ i và làm sáng t ữ h n n a. Bài vi t gi ng nh m t cánh c a m i giúp công
ố ự ủ ể ậ ộ ệ Lê Vân: ề chúng có thêm m t đi m nhìn v nhân v t trung tâm c a cu n t truy n
ấ ị ề ấ ộ Yêu và s ngố nói riêng, và trên m t ý nghĩa nh t đ nh cũng cho th y ít nhi u v ề
ệ ươ ườ ụ ữ quan ni m mang tính đ ạ ố ớ ng đ i đ i v i ng i ph n nói chung.
ấ ề ớ ữ ữ ọ ề ệ 1.3. Phê bình n quy n và v n đ gi i n trong văn h c Vi t Nam
ề ớ ữ ứ ễ ằ ọ Chúng tôi cho r ng, m i nghiên c u di n ngôn v gi ọ i n trong văn h c
ệ ớ ự ủ ề ể ố ề đ u ít nhi u có m i quan h v i s hình thành và phát tri n c a phong trào n ữ
ế ế ạ ứ ề ễ ơ quy n trên th gi ề ớ ữ i n i. ế ớ Do đó, nghiên c u c ch ki n t o di n ngôn v gi
ủ ệ ọ ộ ệ ậ ự trong văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa Vi ọ ấ ứ ộ t Nam hay b t c b ph n văn h c
ự ả ầ ả ưở ủ ủ ữ ề nào khác cũng c n ph i xem xét s nh h ự ng c a ch nghĩa n quy n và tr c
ế ư ữ ế ề ả ơ ứ ở ỗ ủ ti p h n c là phê bình n quy n đ n t duy c a nhà nghiên c u ặ m i ch ng
ư ế ớ ụ ể ậ ỉ ế ượ ự ậ ế ộ ườ đ ng c th . Ch có nh th m i nh n bi ể c s v n đ ng và bi n chuy n t đ
ứ ạ ủ ấ ề ớ ữ ề ấ ọ ọ nhi u khi r t ph c t p c a v n đ gi ệ i n trong văn h c nói chung, văn h c hi n
ủ ự ộ ệ ể ộ th c xã h i ch nghĩa Vi t Nam nói riêng. Có th hình dung m t cách khái quát
ộ ố ủ ữ ữ ề ề ươ ề v ch nghĩa n quy n và phê bình n quy n qua m t s ph ệ ng di n c th ụ ể
ư nh sau:
31
ị ắ ữ ủ ư ề ộ ố Ch nghĩa n quy n ớ ề (Feminism) v n là m t trào l u chính tr g n li n v i
ạ ư ả ạ ậ ượ ở ừ ộ ấ phong trào cách m ng t s n c n đ i. Nó đ c kh i phát t cu c đ u tranh đòi
ụ ữ ữ ủ ề ạ ẳ ộ quy n bình đ ng nam n c a m t nhóm ph n Paris ngay sau khi Cách m ng t ư
ề ừ ữ ổ ắ ộ ả s n Pháp bùng n (1789). Làn sóng n quy n t đây lan nhanh và r ng kh p th ế
ớ ơ ấ ố ơ ụ ữ ế ỉ ắ ươ gi i su t h n hai th k . Ph n kh p n i đ u tranh đòi tăng l ả ng, gi m gi ờ
ợ ộ ề ả ế ộ ể ặ ả ệ làm, đòi phúc l i xã h i v b o hi m, các ch đ thai s n và đ c bi ề t là quy n
ỗ ự ấ ụ ữ ộ ố ượ ầ ử đ ấ c b u c … Nh ng n l c đ u tranh y cu i cùng cũng có tác d ng bu c các
ủ ủ ừ ế ề ể ậ ả ị ớ ữ ậ ừ th ch chính tr ph i th a nh n quy n dân ch c a gi i n . Do v y, t sau
ế ớ ế ứ ắ ầ ố Chi n tranh th gi i th hai, h u kh p các qu c gia trên th gi ế ớ ề ầ ượ t i đ u l n l
ữ ủ ủ ữ ề ề ậ ế công nh n nam n bình quy n trong hi n pháp c a mình. Ch nghĩa n quy n là
ệ ượ ộ ắ ọ ở ả ứ ạ ễ ắ ẹ m t hi n t ứ ng ph c t p, không d n m b t tr n v n, b i b n thân nó hàm ch a
ề ướ ự ể ấ ạ nhi u xu h ể ng và giai đo n đ u tranh khác nhau. Có th khái quát s phát tri n
ữ ủ ề ặ ườ ư ủ c a ch nghĩa n quy n qua ba ch ng đ ố ế ng (ba làn sóng) n i ti p nhau nh sau:
ữ ề ễ Làn sóng n quy n th nh t ố ứ ấ (The First Wave of feminism) di n ra vào cu i
ụ ữ ế ỉ ủ ấ ạ ủ ế th k XIX. Trong giai đo n này, phong trào đ u tranh c a ph n ch y u
ề ợ ề ề ơ ả ư ụ ấ ướ h ng vào các m c tiêu đòi quy n l ế ộ ề i v các v n đ c b n nh ch đ ti n
ờ ầ ử ề ộ ươ l ng, gi lao đ ng và quy n b u c ...
ứ ữ ề ễ ừ Làn sóng n quy n th hai (The Second Wave of feminism) di n ra t năm
ế ườ ữ ủ ề ậ 1918 đ n 1968. Ng i đóng vai trò nhân v t trung tâm c a làn sóng n quy n giai
ấ ả ạ đo n này là Simon de Beauvoir (1908 1986). Năm 1949, bà cho xu t b n tác
ớ ể ệ ủ ữ ề ể ằ ứ i th hai ph m ẩ Gi ẳ nh m th hi n rõ nh ng quan đi m c a mình v bình đ ng
ớ ự ấ ẳ ớ ừ ữ gi i. Theo S. Beauvoir, s b t bình đ ng gi ả i không n y sinh t nh ng khác bi ệ t
ồ ừ ữ ữ ắ ọ ắ ề ặ v m t sinh h c gi a nam và n mà b t ngu n t chính các nguyên t c văn hóa
ộ ủ ề ế ộ xã h i c a ch đ nam quy n.
ứ ữ ề ễ Làn sóng n quy n th ba (The Third Wave of feminism) di n ra t ừ ậ th p
ặ ấ ữ ữ ế ề ẳ niên 1990 đ n nay. Các nhà n quy n đi sâu phân tích nh ng m t b t bình đ ng
ậ ự ự ư ề ạ ế mà tr t t nam quy n đã t o ra trên các lĩnh v c nh : kinh t ọ ị , chính tr , khoa h c,
ụ ữ ệ ả ạ ọ ỏ ệ ạ ộ ế văn hóa. Bên c nh đó, h lên ti ng b o v ph n kh i các t n n xã h i nh ư
ạ ự ụ HIV/AIDS, buôn bán tình d c, b o l c gia đình…
ể ị ữ phê bình n quy n ẳ Có th kh ng đ nh, ề (feminist criticism) chính "là s nả
ủ ữ ủ ề ẩ ươ ự ề ph m c a ch nghĩa n quy n" (Ph ữ ng L u). Phê bình n quy n manh nha t ừ
ế ừ ờ ữ ể ể Tuyên ấ ớ r t s m n u tính t th i đi m n văn sĩ Pháp Olempe de Coarges phát bi u
32
ề ợ ữ ngôn quy n l i ph n ờ ụ ữ (1790) và n văn sĩ Anh Mary Wollstonecraft cho ra đ i
ữ ữ ệ ề ộ công trình Bi n h cho n quy n ỉ ự ề (1792)... Tuy nhiên, phê bình n quy n ch th c
ướ ế ỉ ứ ự ầ ự ở s tr ộ thành m t khuynh h ấ ng nghiên c u vào đ u th k XX khi có s xu t
ệ ủ ữ ư ớ ộ ẩ M t căn hi n c a các n tác gia nh : Virginia Woolf (1882 1941) v i tác ph m
ặ ệ phòng cho riêng mình (1929) và đ c bi ớ t là Simon de Beauvoir (1908 1986) v i
ớ ằ ứ i th hai tác ph m ẩ Gi ề ặ (1949). Trong công trình này, S. Beauvor cho r ng, v m t
ữ ệ ẳ ẳ ồ ngôn ng , ữ nam tính và n tính ạ là các khái ni m không đ ng đ ng. Ch ng h n,
ừ ể ượ ỉ ế trong ti ng Anh, man là danh t ư ch đàn ông nh ng cũng có th đ ớ c dùng v i
ườ ụ ữ ộ ỉ ỉ nghĩa ch loài ng i nói chung, còn woman thì ch có m t nghĩa là ph n mà thôi.
ữ ặ ẳ ị ườ ườ ụ ữ Bà cũng kh ng đ nh, nh ng đ c tính mà ng i ta th ư ng gán cho ph n nh :
ụ ề ế ễ ế ẳ ầ ộ ỉ ỉ m m y u, d thuy t ph c, c n cù, t m … ch ng qua là do xã h i và văn hóa ph ụ
ứ ữ ề ậ ậ ặ ặ ị ả quy n áp đ t, m c đ nh ch không ph i là n tính th t. Do v y, S. Beauvor đã
ớ ữ ế ằ ỏ ứ i th hai dùng cách g i ọ gi thay cho n tính ữ nh m xóa b nh ng thiên ki n nêu
ể ủ ả ẳ ồ ờ ị ớ ộ trên đ ng th i kh ng đ nh b n th c a gi ấ i mình. Bà đã khu y đ ng các văn sĩ
ừ ấ ố ạ ữ ủ ế ộ ữ n dùng ngôn t đ u tranh ch ng l i nh ng áp ch , ràng bu c phi lí c a th gi ế ớ i
ể ự ả ớ ữ ừ ữ ậ ở đàn ông đ t gi i phóng cho gi ấ i n . T đây tr đi, nh t là vào nh ng th p niên
ế ỉ ủ ữ ể ẽ ạ ắ ộ ề 60 70 c a th k XX, phê bình n quy n phát tri n m nh m , sâu r ng kh p các
ươ ự ữ ồ ướ n c ph ề ng Tây và Âu Mĩ r i lan sang các khu v c khác. Các nhà n quy n
ủ ươ ậ ủ ề ố ớ ằ ọ lu n ch tr ng công kích phê bình truy n th ng c a nam gi i. H cho r ng, phê
ư ề ủ bình c a nam gi ớ ướ i tr ủ c đây đã đánh giá ch a xác đáng v sáng tác và vai trò c a
ữ ữ ề ấ ậ ừ ệ ọ các nhà văn n . Do v y, phê bình n quy n, xu t phát t kinh nghi m văn h c và
ộ ủ ữ ớ ệ ạ ộ ề kinh nghi m xã h i c a n gi i đã xem xét, đánh giá l i toàn b n n văn h c s ọ ử
ằ ị ạ ị ữ ữ ạ nh m xác đ nh l ị i v trí và nh ng giá tr mà n văn sĩ mang l i cái mà phê bình
ớ ọ ấ ể ữ ỏ ọ ố nam gi ọ ạ i đã b qua. H cũng mong mu n b n đ c b t k là nam hay n , khi đ c
ữ ể ả ậ ủ ị ế ậ ượ ẩ ặ tác ph m hãy đ t mình vào v th , thân ph n c a phái n đ c m nh n đ ọ c m i
ị ủ ấ ặ ồ ờ ượ ặ ủ ữ ạ ẩ m t giá tr c a tác ph m đ ng th i th y đ ế c nh ng h n ch , áp đ t c a phê
bình nam quy n.ề
ữ ể ế ể ề ờ ượ Có th nói, cho đ n th i đi m này, phê bình n quy n đã đi đ ộ c m t
ườ ể ạ ữ ự ự ặ ch ng đ ng dài và cũng đã đ l i nh ng thành t u đáng nói. Theo s phân tích
ứ ữ ề ấ ộ ừ ủ ủ c a các nhà nghiên c u, “phê bình n quy n đã h p thu r ng rãi t ch nghĩa
ế ả ủ ử ủ ệ ậ ấ ọ ị ế hi n sinh, ch nghĩa c u trúc, mĩ h c ti p nh n, đ n c ch nghĩa tân l ch s …”
ươ ự ế ề ề ấ ọ ồ ọ (Ph ng L u). Trong đó, ng n ngu n lí thuy t quan tr ng nh t làm ti n đ cho lí
33
ữ ủ ế ề ả ấ ủ ọ thuy t phê bình n quy n là ch nghĩa gi i c u trúc, phân tâm h c và ch nghĩa
ư ữ ữ ủ ề ớ ề Marx. Tuy nhiên, nh đã nói, cùng v i ch nghĩa n quy n, phê bình n quy n
ệ ượ ứ ạ ể ề ề ạ ớ ộ cũng là m t hi n t ng ph c t p, phát tri n qua nhi u giai đo n v i nhi u xu
ủ ữ ể ể ướ h ề ng khác nhau. Có th khái quát quá trình phát tri n c a phê bình n quy n
ế ế ữ ể ạ ờ ư ừ thành nh ng d ng thái theo t ng th i đi m k ti p nh :
ề ượ ng ph n Phê bình v hình t ụ ữ (Women`s image criticism): đây là ki uể
ữ ữ ữ ề ậ ớ ị ể phê bình th nh hành vào nh ng năm 60 v i nh ng nhà n quy n lu n tiêu bi u
ư nh T. Moi, E. Showalter, K. Millett, A. Kolodny…
ụ ữ ấ Phê bình l y ph n làm trung tâm (Women centered criticism): lo iạ
ậ ớ ị ỉ ướ ự ầ hình phê bình này th nh hành vào th p k 70 v i xu h ng có ph n c c đoan là
ữ ủ ề ậ ờ ệ ể ề ẫ ớ ồ ộ đ c tôn n quy n đ ng th i ph nh n tri t đ nam quy n l n nam gi ữ i. Nh ng
ể ủ ể ặ ươ g ng m t tiêu bi u c a ki u phê bình này là S. Gilbert, P.M. Spacks, K. Millett,
S. Gubar…
ậ Phê bình nh n di n ể ệ (Identity criticism): ki u phê bình này hình thành t ừ
ở ạ ữ ể ủ ệ ệ ạ ậ ạ nh ng năm 80 tr l i đây. Đ i di n tiêu bi u c a lo i hình phê bình nh n di n là
T. Eagleton, L. Robinson…
ộ ệ ố ư ậ ữ ế ề ả ấ Nh v y, phê bình n quy n không ph i là m t h th ng lý thuy t nh t
ự ề ướ ứ ạ quán mà có s phân hóa thành nhi u xu h ể ng ph c t p trong quá trình phát tri n.
ự ứ ữ ế ề ạ D a vào đó, các nhà nghiên c u đã ti n hành phân lo i phê bình n quy n thành
ữ ữ ề ề ắ ạ các d ng: phê bình n quy n da tr ng, phê bình n quy n da đen, phê bình n ữ
ề ủ ế ớ ữ ề ế ồ ứ quy n đ ng tính luy n ái và phê bình n quy n c a th gi i th ba. Dĩ nhiên, cách
ấ ươ ạ ỉ ể ố phân lo i này cũng ch mang tính ch t t ỏ ự ồ ng đ i không th tránh kh i s ch ng
chéo, bao g p. ộ
ế ớ ữ ủ ữ ề ề Ch nghĩa n quy n và phê bình n quy n trên th gi ứ ả i có s c nh h ưở ng
ủ ẽ ầ ắ ậ ạ ố và xâm nh p m nh m vào không gian văn hóa c a h u kh p các qu c gia. Ở
ệ ự ậ ứ ụ ữ ế ề Vi ọ t Nam, s v n d ng lý thuy t phê bình n quy n vào nghiên c u văn h c
ừ ầ ớ ứ ớ ễ cũng di n ra t khá s m. Tuy nhiên, ph n l n các công trình nghiên c u tr ướ c
ữ ề ỉ ươ ệ ớ ớ ề ẳ ng di n bình đ ng v i nam gi i v các đây m i ớ ch xem xét n quy n trên ph
ề ợ ặ ư ự ứ ư ề ệ ọ m t quy n l i nh t do hôn nhân, ngh nghi p, h c hành... ch ch a có s đ ự ề
ề ở ữ ế ớ ả ế ữ ầ ậ c p đ n n quy n ạ khía c nh gi i tính . Ph i đ n nh ng năm g n đây, gi ớ i
ọ ướ ứ ự ự ề ấ ậ ớ nghiên c u văn h c n ủ ế c ta m i th c s quan tâm đ n v n đ này. Lu n án c a
ơ ế ế ạ ứ ệ ễ ể ặ ọ chúng tôi đ t tr ng tâm nghiên c u vào vi c tìm hi u c ch ki n t o di n ngôn
34
ự ủ ệ ọ ộ ệ ề ớ ữ v gi i n trong văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa Vi t Nam . Song, nói v phề ụ
ươ ớ ể ặ ố ữ n trên ph ệ ng di n gi ệ ớ ấ i tính không th không đ t nó vào m i quan h v i v n
ộ ẫ ữ ả ề ằ ề ữ đ n quy n. Chúng n m trong nhau, bao g p l n nhau. Trong ng c nh c th ụ ể
ữ ề ế ầ ậ ỉ ấ ủ c a lu n án, lý thuy t phê bình n quy n góp ph n giúp chúng tôi không ch th y
ươ ữ ớ ủ ệ ọ ữ ề ậ ượ đ ộ c m t ph ng di n quan tr ng c a n gi ứ i là n quy n mà còn nh n th c
ữ ả ớ ạ ề ặ ủ ủ ự ệ ộ ượ đ c c nh ng gi ọ i h n v m t này c a văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa
ệ Vi t Nam.
ề ặ ữ ấ 1.4. Nh ng v n đ đ t ra
ề ớ ữ ờ ố ứ ấ ổ T ng quan v n đ gi ọ i n trong đ i s ng văn hóa và nghiên c u văn h c
ậ ấ ừ ư ụ ữ ố ượ ế ự cho phép nh n th y, t x a đ n nay ph n luôn là đ i t ng thu hút s quan
ủ ở ộ ụ ể ớ ử ỗ ờ ị ộ tâm c a xã h i. Tuy nhiên, ữ vào m i th i kì l ch s xã h i c th , v i nh ng
ấ ị ự ủ ư ề ệ ộ ị đi u ki n nh t đ nh, các lĩnh v c khác nhau c a xã h i nh chính tr , văn hóa, văn
ạ ữ ớ ở ự ế ữ ứ ộ ọ h c... l i có s quan tâm đ n n gi i ứ ạ nh ng m c đ , ph m vi và cách th c
ờ ố ặ ố ệ ừ ầ ế ỉ không gi ng nhau. Trong đ i s ng văn hóa, đ c bi t là t ạ đ u th k XX khi ho t
ệ ể ạ ấ ấ ở ệ ấ ộ đ ng báo chí, in n xu t hi n và phát tri n m nh Vi t Nam thì v n đ gi ề ớ ữ i n
ữ ề ượ ậ ấ ạ ộ ư ạ ổ và n quy n đ ễ c đ a ra bàn lu n r t sôi n i. Bên c nh đó là ho t đ ng di n
ạ ộ ế ề ẩ ạ ị ẽ ầ thuy t, ho t đ ng chính tr ... càng góp ph n tuyên truy n và thúc đ y m nh m ý
ủ ữ ớ ứ ề ẳ ớ ủ ộ th c v vai trò c a n gi i và t ư ưở t ng bình đ ng gi ồ i c a c ng đ ng văn hóa.
ạ ộ ủ ệ ể ể ế ộ Vi c tìm hi u quan đi m, các ho t đ ng văn hóa c a xã h i liên quan đ n gi ớ i
ầ ế ở ư ự ọ ố ữ n là c n thi ệ ấ t b i x a nay lĩnh v c văn hóa và văn h c luôn có m i quan h r t
ự ố ộ ạ ẫ khăng khít và có s chi ph i, tác đ ng qua l i l n nhau.
ừ ệ ề ớ ữ ứ ấ ọ T vi c quan sát tình hình nghiên c u v n đ gi i n trong văn h c Vi ệ t
ỉ ự ự ẽ ự ề ạ ằ ấ Nam, chúng tôi cho r ng, v n đ này ch th c s thu hút m nh m s quan tâm
ớ ộ ả ọ ỉ ướ ủ c a gi i khoa h c trong kho ng h n ậ ơ m t th p k qua . Tr ộ ạ c đó, ho t đ ng
ố ượ ứ ư ễ ẫ ọ ổ nghiên c u và phê bình văn h c v n di n ra sôi n i nh ng đ i t ứ ng nghiên c u
ư ớ ữ ộ ướ ế ậ ượ ấ nh đã th y ít khi là gi i n theo nghĩa là m t h ng ti p c n. Hình t ng ng ườ i
ụ ữ ừ ế ệ ạ ọ ọ ọ ph n t ự trong văn h c dân gian, văn h c trung đ i cho đ n văn h c hi n th c
ọ ươ ủ ộ ệ ượ ở ữ xã h i ch nghĩa, văn h c đ ạ ng đ i Vi t Nam đ c phân tích nh ng m c đ ứ ộ
ạ ớ ế ậ đ m nh t, v i quy mô khác nhau trong các bài vi t nêu trên. Tuy nhiên, các công
ấ ề ớ ữ ừ ứ ậ ớ ữ trình nghiên c u t p trung nh t v gi i n t góc nhìn gi ề i và phê bình n quy n
ở ạ ả ừ ạ ủ ế ụ ơ trong kho ng h n 10 năm tr l i đây (t năm 2000 2016) l i ch y u ch m vào
ọ ươ ạ ả ẩ ọ ạ ộ kh o sát các tác ph m văn h c trung đ i và văn h c đ ậ ng đ i. Riêng b ph n
35
ề ơ ả ỉ ượ ủ ự ệ ộ ọ văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa v c b n ch đ c nghiên c u ứ nhi uề trong
ế ỉ ữ ầ ượ ế kho ng ả ử n a sau th k XX còn nh ng năm g n đây l ấ iạ r t ít đ c bàn đ n.
ế ỉ ứ ữ ệ ấ ặ ệ ạ Nh ng bài nghiên c u xu t hi n trong th k XX, đ c bi t là giai đo n sau
ự ự ề ệ ọ 1975 đã có s phân tích, đánh giá công phu v các sáng tác văn h c hi n th c xã
ủ ệ ả ượ ườ ụ ữ ộ h i ch nghĩa trong vi c miêu t hình t ng ng i ph n . Tuy nhiên, khi nhà
ứ ở ị ế ọ ừ ự ấ ầ ờ nghiên c u vào v th ng ườ ươ i đ ng th i, nhìn văn h c t c li g n nh t thì
ư ể ẳ ộ ưở ế ấ ả cũng ch a h n đã ph i là m t đi m nhìn lí t ng nh t. Trong khi đó, n u quan
ố ượ ở ộ ộ ờ ườ ẽ ấ ượ sát đ i t ng m t đ lùi th i gian ấ ị nh t đ nh , ng i ta s th y đ c m i t ố ươ ng
ế ố ủ ớ ờ ồ ộ ầ ộ quan c a nó v i các y u t xung quanh đ ng th i gi ữ ượ đ c m t thái đ tr m tĩnh
ế ể ả ữ ậ ầ c n thi t đ phân tích và lí gi i nó. Do v y, theo chúng tôi, nh ng bài vi ế ề t v
ớ ữ ủ ự ệ ọ ộ ệ ầ ớ ề ph n nhi u m i ch ỉ gi i n trong văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa Vi t Nam
ộ ủ ợ ồ ạ ể phân tích và ng i ca vai xã h i c a gi i n ớ ữ cái đã t n t i hi n nhiên trong sáng
ư ặ ượ ấ ề ạ ự ự ủ ữ ể ệ c v n đ t i sao nh ng bi u hi n th c s c a căn tính n ữ tác mà ch a đ t ra đ
ư ắ ọ ạ ầ l i g n nh v ng bóng trong ộ b ph n ậ văn h c này . Nói khác đi, nhà nghiên c uứ
ư ả ượ ơ ế ế ạ ề ễ ọ ch a lí gi c c ch thi i đ ụ ữ t t o di n ngôn v ph n trong văn h c. Cũng do
ủ ễ ườ ư ậ ầ ồ di n ngôn c a nhà phê bình th ớ ng đ ng thu n, g n nh là trùng khít v i ế th mà
ủ ễ ườ ướ ư ế ậ di n ngôn c a ng i sáng tác ữ . Nh ng h ng ti p c n trên ch a lí gi ả ượ ạ i i đ c t
ữ ớ ự ủ ệ ọ ộ ạ sao chân dung n gi i trong văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa l ớ i khác so v i
ủ ệ ạ ọ ướ ấ ự ể s bi u hi n c a nó trong các giai đo n văn h c tr c và sau đó. Xu t phát t ừ
ữ ứ ự ừ ủ ề ấ ả ố ọ ề nh ng kho ng tr ng v a nêu c a v n đ , chúng tôi l a ch n nghiên c u đ tài
ề ớ ữ ự ủ ễ ệ ộ ọ ệ Di n ngôn v gi i n trong văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa Vi t Nam. Như
ớ ố ế ậ ừ ế ề ế ậ v y, khác v i l i ti p c n t lý thuy t phê bình Mác – xít, lý thuy t v hình
ệ ậ ế ướ ượ t ổ ế ng ngh thu t ph bi n trong các bài vi t, công trình tr c đây, tác gi ả ậ lu n
ế ợ ế ễ ệ ế ễ ọ ọ ự ớ án ch n lý thuy t di n ngôn, k t h p v i lý thuy t di n ngôn văn h c hi n th c
ấ ị ừ ủ ự ế ộ ộ xã h i ch nghĩa và trong m t ch ng m c nh t đ nh là lý thuy t phê bình n ữ
ề ớ ữ ứ ể ề ả ậ ấ ọ ộ quy n đ nghiên c u v n đ gi i n trong b ph n văn h c này. Theo c m quan
ộ ướ ế ề ể ậ ả ủ c a chúng tôi, đây là m t h ng ti p c n giàu ti m năng có th giúp gi ế i quy t
ụ ữ ề ệ ậ ố t ặ t nh ng nhi m v đã đ t ra trong đ tài lu n án.
36
ƯƠ Ộ Ọ Ự Ủ Ệ CH NG 2. VĂN H C HI N TH C XÃ H I CH NGHĨA
Ư Ộ Ệ Ậ Ệ Ễ NH M T H HÌNH DI N NGÔN NGH THU T
ươ ỏ ộ ố ấ ề Trong ch ậ ng này, chúng tôi t p trung làm sáng t m t s v n đ thi ế t
ư ệ ễ ậ ồ ố ị ể ế y u nh : xác l p khái ni m di n ngôn; xác đ nh ngu n g c, quá trình phát tri n
ủ ặ ươ ự ủ ệ ộ ể và đ c đi m c a ph ng pháp sáng tác hi n th c xã h i ch nghĩa. Trên c s ơ ở
ư ộ ệ ự ủ ễ ệ ậ ộ ọ coi văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa nh m t h hình di n ngôn, lu n án phân
ộ ố ằ ỏ ơ ủ ế ạ ệ ụ ể tích m t s bình di n c th nh m làm sáng t c ch hình thành c a lo i hình
ự ư ủ ệ ễ ễ ễ ộ ọ di n ngôn này nh : di n ngôn văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa là di n ngôn
ế ứ ế ớ ề ễ ứ ấ ớ sáng th ; b c tranh th gi i phân vai ch c năng; v n đ di n ngôn gi i trong
ủ ự ễ ệ ọ ộ di n ngôn văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa.
ư ộ ự ệ ế ễ 2.1. Di n ngôn nh m t s ki n giao ti p
ữ ượ ễ ậ ấ ở ề “Di n ngôn” (discourse) là thu t ng đ ậ c đ xu t b i các nhà lí lu n
ươ ấ ề ễ ế ỉ ể ệ ậ ộ ố ph ng Tây th k XX. Vi c xác l p m t cách hi u th ng nh t v di n ngôn là
ệ ề ễ ở ọ đi u không d dàng b i đây là khái ni m khoa h c có tính liên ngành và đa ngành.
ễ ệ ộ ệ ở ệ Nói khác đi, di n ngôn là m t khái ni m đa nghĩa. Hi n nay, Vi t Nam cũng
ế ớ ư ồ ạ ữ ề ạ nh trên th gi i đang t n t ễ i nhi u cách phân lo i di n ngôn theo nh ng tiêu chí
ụ ự ự ễ ệ ễ ậ khác nhau. Tuy nhiên, d a vào th c ti n v n d ng khái ni m di n ngôn trong các
ự ể ướ ơ ả ứ ễ lĩnh v c, có th khái quát thành ba xu h ng nghiên c u di n ngôn c b n đó là:
ộ ọ ữ ọ ậ ọ ngôn ng h c, lí lu n văn h c và xã h i h c.
ờ ố ọ ươ ễ ướ Trong đ i s ng khoa h c ph ệ ng Tây, khái ni m di n ngôn tr ế c h t
ữ ọ ự ả ẩ ộ ượ ạ ừ ướ thu c lĩnh v c ngôn ng h c, là s n ph m đ c t o ra t “b ặ c ngo t ngôn
ữ ớ ướ ứ ữ ề ế ắ ặ ng ”. Nói t i “b c ngo t ngôn ng ”, các nhà nghiên c u đ u nh c đ n F. de
ầ ớ ậ ủ ằ ọ ọ Sausure và t ư ưở t ữ ọ ấ ng h c thu t c a ông. Ph n l n h cho r ng ngôn ng h c c u
ữ ớ ờ ố ậ ủ ạ ế ớ trúc c a F. de Sausure có h n ch l n là đem đ i l p ngôn ng v i l i nói. Theo
ữ ọ ứ ỉ ươ ệ ố ữ ệ ồ đó, ngôn ng h c ch nghiên c u ph ng di n ngôn ng (bao g m h th ng các
ố ự ậ ư ữ ữ ắ ừ ự ụ nguyên t c chi ph i s v n d ng ngôn ng nh ng âm, t v ng, cú pháp) còn
ộ ở ữ ủ ố ượ ằ ờ l i nói do thu c s h u c a các cá nhân nên không n m trong đ i t ng xem xét
ữ ễ ữ ọ ủ ự ệ ậ ả ẳ ấ ấ ủ c a ngôn ng h c. S xu t hi n c a thu t ng di n ngôn h n nhiên ph i xu t
ừ ượ ừ ư ủ ứ ể ậ ị phát t chính nh ầ c đi m v a nêu, đúng nh nh n đ nh c a nhà nghiên c u Tr n
37
ữ ớ ử ế ệ ệ ấ ậ ộ ỗ ỉ ế Đình S : “M t thu t ng m i ch xu t hi n khi nào phát hi n ch khi m khuy t
ế ậ ệ trong h hình ti p c n cũ” [243].
ữ ự ộ ề ắ ả ữ ề Gi a s b n b cách c t nghĩa, lí gi ễ i khác nhau v ngôn ng và di n
ữ ệ ấ ớ ọ ngôn, M. Foucault xu t hi n v i nh ng công trình khoa h c mà trong đó, khái
ệ ượ ả ắ ả ể ậ ễ ni m di n ngôn đ ễ c di n gi i, lu n bàn công phu và s c s o. Có th xem M.
ườ ở ướ ấ ủ ệ ể ạ Foucault là ng i kh i x ng và cũng là đ i di n tiêu bi u nh t c a xu h ướ ng
ứ ễ ướ ộ ọ ề ẫ nghiên c u di n ngôn d ế i góc nhìn xã h i h c. Đây đó v n còn nhi u ý ki n
ố ớ ủ ễ ế ệ ậ tranh bi n, th m chí phê phán đ i v i lí thuy t di n ngôn c a Foucault, song, có
ự ế ộ ủ ể ậ ủ ộ ở m t th c t không th ph nh n là t ư ưở t ệ ng c a Foucault đã tr thành m t hi n
ượ ắ ớ ế ỉ ở ừ ề ấ ễ ở ượ t ng đ c nh c t i nhi u nh t trong th k XX. B i t ông, di n ngôn tr thành
ủ ệ ọ ộ ọ ộ ộ ậ m t khái ni m quan tr ng, m t nhân v t trung tâm c a khoa h c xã h i và nhân
ế ỉ ự ạ ằ ố ướ văn trong su t th k qua. M. Foucault cho r ng: th c t i dù có tr ệ c, song, hi n
ự ấ ượ ứ ủ ớ ở ễ ạ ỉ th c y ch sau khi đ c tái t o thành di n ngôn thì m i tr thành ý th c c a con
ườ ồ ườ ẽ ử ớ ế ớ ủ ộ ng i và r i sau đó, con ng i s hành x v i th gi ễ i theo n i dung c a di n
ả ớ ả ấ ự ứ ủ ố ngôn ch không ph i v i b n ch t “t nhiên” v n có c a nó. Nói khác đi, th gi ế ớ i
ẫ ồ ạ ư ỉ ượ ộ ộ khách quan v n t n t i nh ng chúng ch có đ c m t n i dung, ý nghĩa c th ụ ể
ế ố ữ ễ ạ ỉ thông qua di n ngôn. Bên c nh đó, M. Foucault cũng ch ra nh ng y u t tham gia
ơ ế ế ạ ễ ạ ứ hình thái ý th c xã h i vào c ch ki n t o di n ngôn đó là ộ , tr ng thái tri th c ứ và
ệ ố ế ạ ộ ơ ế c ch quy n l c ễ ề ự trong xã h i. Theo ông, di n ngôn là h th ng các h n ch , gi ớ i
ố ớ ạ ộ ữ ủ ườ ế ố ể ạ h n đ i v i ho t đ ng ngôn ng c a con ng i. Ba y u t ữ k trên chính là nh ng
ế ạ ự ộ ườ ở ử ữ ể ờ ị áp ch t o ra s ràng bu c, cho phép ng i ta vào nh ng th i đi m l ch s xã
ượ ư ế ở ộ ụ ể ẽ ượ h i c th s đ c nói gì, không đ ộ c nói gì và nói nh th nào. Tr lên là m t
ề ơ ả ề ễ ệ ố ủ ậ ố ấ s v n đ c b n trong h th ng lí lu n v di n ngôn c a M. Foucault. Có th ể
ể ừ ủ ế ọ nói, t ư ưở t ư ộ ề ả ng c a ông đóng vai trò nh m t n n t ng lí thuy t quan tr ng đ t đó
ộ ướ ể ọ ộ ớ các khoa h c xã h i và nhân văn phát tri n thêm m t h ứ ng nghiên c u m i giàu
ề ẩ ườ ư ể ự ọ ượ ti m năng, thúc đ y con ng i luôn t ệ duy đ th c hi n khát v ng v t thoát
ữ ớ ạ ạ ọ nh ng gi i h n do chính h đã t o ra.
ử ủ ữ ể ễ ậ ị Nhìn vào l ch s hình thành và phát tri n c a thu t ng “di n ngôn” s ẽ
ố ớ ữ ậ ấ ọ ớ ệ nh n th y các nhà khoa h c Âu Mĩ đã có nh ng đóng góp to l n đ i v i vi c
ộ ọ ữ ọ ữ ự ậ ậ xác l p thu t ng này trong lĩnh v c ngôn ng h c và xã h i h c. Riêng trong
ứ ọ ọ ả ườ ư nghiên c u văn h c, M. Bakhtin và các h c gi ng i Nga nh Natan Davidovich
ượ ữ ườ ặ ề Tamarchenko, Valeri Igorovich Chiupa đ c xem là nh ng ng i đ t n n móng
38
ủ ự ệ ệ ễ ạ ộ ọ cho vi c xây d ng khái ni m di n ngôn thành m t ph m trù c a thi pháp h c và
ừ ọ ế ố ư ứ ệ ể ạ tu t h c hi n đ i. M. Bakhtin đ a ra quan đi m nghiên c u các y u t phát
ờ ố ậ ầ ả ủ ngôn, l i nói, văn b n trên tinh th n đ i l p v i t ớ ư ưở t ng c a F. de Sausure. Ông
ủ ươ ệ ữ ứ ố ừ ớ ờ ố ứ ch tr ng nghiên c u m i quan h g a ngôn t ệ v i đ i s ng và ý th c h .
ề ể ạ ờ ấ ủ ể ằ i nói Trong V n đ th lo i l ễ ấ ả ọ ặ , ông cho r ng: “T t c m i đ c đi m c a di n
ế ổ ế ứ ề ệ ầ ngôn mà tôi bi ứ ệ t là tính kí hi u thu n túy, tính thích ng ph bi n v ý th c h ,
ờ ố ủ ứ ự ễ ế ở tính tham d giao ti p đ i s ng, tr thành tính ch c năng bên trong c a di n ngôn
ồ ạ ấ ế ủ ệ ượ ố ọ và cu i cùng là tính t n t t y u c a các hi n t i t ủ ng kèm theo c a m i hành vi
ứ ệ ấ ả ố ượ ễ ặ ở ý th c h . T t c các đ c tính đó làm cho di n ngôn tr thành đ i t ng nghiên
ẫ ạ ọ ứ ứ ơ ả ủ c u c b n c a khoa h c hình thái ý th c” [D n theo 243]. Bên c nh M. Bakhtin,
ự ự ố ớ ấ ớ ệ ệ ọ V.I. Chiupa th c s là nhà khoa h c có công r t l n đ i v i vi c hoàn thi n khái
ệ ướ ủ ọ ừ ọ ệ ễ ni m di n ngôn d i góc nhìn c a thi pháp h c và tu t ể ạ h c hi n đ i. Quan đi m
ượ ể ệ ễ ế Di n ngôn ề ễ v di n ngôn đ ụ ể c ông th hi n c th trong các bài vi t: , Th mẩ
ề ễ ọ ừ ể ễ quy n di n ngôn đi n các , Hình thái di n ngôn in trong cu n ố Thi pháp h c: t
ữ ứ ệ ậ ư ưở ủ thu t ng và khái ni m b c thi t ế do N.D. Tamarchenko ch biên. T t ủ ng c a
ỉ ẫ ợ ở ọ ả ậ V.I. Chiupa đóng vai trò g i m và ch d n quan tr ng giúp tác gi lu n án lí gi ả i
ề ớ ữ ự ủ ể ệ ọ ộ ễ ặ đ c đi m di n ngôn v gi i n trong văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa Vi ệ t
Nam.
ử ụ ệ ễ ậ ả ị Kh o sát l ch s hình thành và v n d ng khái ni m di n ngôn, chúng tôi
ự ứ ệ ề ễ ậ ấ ộ nh n th y đây là khái ni m thu c nhi u lĩnh v c tri th c khác nhau, có di n ngôn
ị ế ọ ử ễ ễ ị ế ễ ễ chính tr , di n ngôn tri t h c, di n ngôn l ch s , di n ngôn kinh t , di n ngôn
ứ ủ ễ ễ ậ ọ ệ ạ đ o đ c, di n ngôn tôn giáo, di n ngôn văn h c… Do v y, nghĩa c a khái ni m
ề ố ượ ễ ề ặ ắ ớ ỗ di n ngôn còn g n li n v i tính đ c thù v đ i t ứ ủ ng nghiên c u c a m i ngành
ề ấ ế ễ ọ ọ ọ khoa h c. Tuy nhiên, xét đ n cùng, các khoa h c nói trên đ u l y di n ngôn h c
ươ ế ẫ ể ươ ậ ậ ộ ơ ở làm c s ph ầ ng pháp lu n. Vì th , v n c n xác l p m t cách hi u t ố ng đ i
ấ ề ề ễ ữ ự ủ ệ ậ ố th ng nh t v thu t ng này. D a trên quan ni m v di n ngôn c a các nhà
ặ ệ ủ ứ nghiên c u, đ c bi ệ t là quan ni m c a M. Foucault, M. Bakhtin và V.I. Chiupa,
ủ ư ệ ộ ị chúng tôi xác đ nh n i hàm c a khái ni m này nh sau:
ễ ộ ộ ờ ạ ả Di n ngôn là phát ngôn, m t hành đ ng l ữ i nói t o sinh văn b n gi a
ườ ườ ế ươ ộ ng i nói và ng ự ệ i nghe, là “s ki n giao ti p t ng tác văn hóa xã h i” (Van
ả ườ ạ ườ Dijk) gi a ữ ch thủ ể (tác gi , ng i sáng t o), khách thể (ng i nghe, ng ườ ế i ti p
ậ ượ ớ ự ậ ệ ượ ậ Ở ng nh n) và ố ượ đ đ i t c nói t i (nhân v t, các s v t, hi n t ng). đây, s ự
39
ế ố ữ ể ố ự ế ồ ươ t ng tác gi a các y u t này có th theo l i tr c ti p, đ ng th i d ờ ướ ạ i d ng
ờ ướ ạ ữ ể ế ẩ ặ ồ kh u ng ho c cũng có th là gián ti p, không đ ng th i d i d ng văn vi ế t.
ấ ớ ấ ế ủ ầ ư ễ ấ ằ ồ C n l u ý r ng, c u trúc giao ti p c a di n ngôn không đ ng nh t v i c u trúc
ọ ủ ế ố ạ ệ ủ ễ ễ ệ ả kí hi u h c c a văn b n y u t đ i di n c a di n ngôn. Nói khác đi, di n ngôn
ệ ố ệ ố ề ệ ế ẩ ả ễ không ph i là h th ng kí hi u mà là h th ng các th m quy n giao ti p di n
ủ ề ề ẩ ạ ẩ ồ ượ ế ngôn, bao g m: th m quy n sáng t o, th m quy n c a cái đ c tham chi u và
ề ế ề ễ ẩ ẩ ậ th m quy n ti p nh n. Theo V.I. Chiupa, “th m quy n di n ngôn là kho d tr ự ữ
ủ ể ủ ễ ượ ự ệ phát ngôn c a liên ch th , cho phép di n ngôn “đ c th c hi n” (Greimas) trên
ả ớ ướ ợ ủ ề ẩ ề ơ ở ủ c s c a văn b n v i quy c v th m quy n thích h p c a các bên tham gia
ơ ở ế ủ ủ ẩ ề th m quy n sáng t o giao ti p” [37]. Trên c s đó, ạ ch quan c a tác gi ả ẽ ị s ch u
ị ừ ố ớ ề ắ ằ ủ ự s quy đ nh c a hình thái tu t đ i v i tác quy n và nguyên t c mã hóa b ng các
ươ ỉ ệ ứ ể ệ ệ ặ ề ủ ẩ Th m quy n c a cái ph ng th c ch hi u, bi u hi u, hình hi u ho c bóng gió.
ượ ượ ủ ể ễ ộ đ c tham chi u ế đ ấ c hi u là “khuôn đúc bên ngoài” c a m t di n ngôn nh t
ượ ự ữ ồ ứ ừ ị đ nh. Nó đ c xem là ngu n d tr “b c tranh tu t ” (Perelman) v th gi ề ế ớ i
ế ượ ả ị ủ ườ trong giao ti p đ c gi đ nh là phát ngôn chung c a ng i nói và ng ườ ế i ti p
ể ể ự ữ ề ế ẩ ứ ậ nh n. ậ Th m quy n ti p nh n ậ có th hi u là kho d tr ạ nh n th c trong ho t
ế ồ ươ ệ ề ỏ ỉ ộ đ ng giao ti p (bao g m các ph ự ng di n: mô ph ng, sao chép, đi u ch nh, l a
ọ ượ ả ự ậ ừ ủ ồ ch n, đ ng tình) đ c n y sinh d a trên t p quán tu t c a phát ngôn.
ự ủ ọ ườ ờ ố ề ề ạ ộ M i lĩnh v c ho t đ ng c a con ng ắ i trong đ i s ng ít nhi u đ u g n
ệ ử ụ ữ ấ ạ ử ụ ữ ề ạ ớ ỗ li n v i vi c s d ng ngôn ng . M i ph m vi s d ng ngôn ng y l i hình
ể ạ ờ ễ ạ ạ ỗ thành các th lo i l i nói hay là các lo i hình di n ngôn khác nhau. M i lo i hình
ự ụ ễ ề ệ ế ộ ộ chi n l c ằ di n ngôn đ u nh m th c hi n m t ấ ế ượ , m t m c đích giao ti p nh t
ế ượ ễ ự ổ ợ ầ ươ ư ế chi n l c di n ngôn ị đ nh. Nh th , ể c n hi u là s t h p các ph ứ ng th c,
ươ ệ ạ ậ ờ ườ ẫ ớ ụ ể ụ ộ ph ng ti n t o l p l i nói, là con đ ng d n t ẳ i m t m c tiêu c th . Ch ng
ế ượ ề ớ ữ ủ ễ ươ ự ự ư ạ h n nh , chi n l c di n ngôn v gi i n c a văn ch ng T l c văn đoàn
ườ ố ậ ữ ụ ớ ộ th ụ ng là đ i l p gi a cái cũ và cái m i, cái nghĩa v ràng bu c chung và cái d c
ớ ự ề ắ ườ ự ụ ệ ằ ọ v ng g n li n v i t do cá nhân con ng i... qua đó nh m th c hi n m c đích
ạ ệ ề ả ề ấ ườ ủ ữ ớ “h b ” Nho giáo, đ cao v n đ gi i phóng con ng i cá nhân c a n gi i. Bên
ầ ư ễ ằ ờ ư ộ ấ ạ c nh đó, cũng c n l u ý r ng, di n ngôn là l i nói mang tính ch t nh m t hành
ộ ủ ị ự ữ ễ ắ ộ ỉ vi xã h i. Di n ngôn không ch ch u s ràng bu c c a các quy t c ngôn ng mà
ế ố ụ ộ ữ ư ứ ệ còn ph thu c vào các y u t ề ứ ngoài ngôn ng nh ý th c h , tri th c và quy n
40
ễ ậ ượ ệ ượ ộ ấ ộ ự l c. Do v y, di n ngôn đ c xem là m t hi n t ẫ ng văn hóa, xã h i th m đ m
ư ưở t t ệ ng h .
ễ ỉ ươ ể ệ ế ạ Di n ngôn không ch là ph ng ti n bi u đ t và giao ti p mà còn là
ươ ứ ồ ạ ủ ườ ế ạ ứ ễ ệ ph ng th c t n t i c a con ng ự i. Di n ngôn ki n t o tri th c và hi n th c,
ộ ườ ử ự ươ bu c con ng ỉ ẫ ủ i hành x theo s ch d n c a chính nó. “Nó là ph ứ ng th c đào
ễ ậ ườ ụ ồ ờ ạ t o, t p nhi m, hun đúc con ng i và đ ng th i cũng là ng c tù giam hãm con
ườ ễ ờ ậ ự ộ ng ậ i” [241, tr.185]. Do v y, di n ngôn bao gi cũng có m t tr t t ấ ị nh t đ nh.
ậ ự ề ự ị ủ ụ ộ ị Tr t t ứ này ph thu c vào đ a v c a tri th c, quy n l c mà cho phép ai là ng ườ i
ượ ượ ư ế ế ở ề có quy n nói, đ c nói gì, không đ c nói gì và nói nh th nào, cũng b i th mà
ẻ ố ủ ủ ủ ễ ễ ườ ị ấ ị có di n ngôn c a k th ng tr , làm ch , di n ngôn c a ng i b l n áp, bài
ậ ự ễ ằ ỉ di n ngôn xích… Trong công trình Tr t t , M. Foucault đã ch ra r ng: “Trong
ộ ự ả ị ể ễ ể ấ ọ ọ ổ ứ m i xã h i, s s n xu t di n ngôn cùng lúc b ki m soát, tuy n ch n, t ch c và
ố ạ ở ộ ố ữ ươ ứ ủ phân ph i l i b i m t s nh ng ph ng th c/ quy trình mà vai trò c a nó là đ ể
ữ ứ ự ủ ễ ể ề ạ ề ể né tránh nh ng s c m nh và s nguy hi m c a di n ngôn, đ dành quy n đi u
ự ệ ữ ủ ể ể ễ ể ẫ ớ khi n/ ki m soát v i nh ng s ki n ng u nhiên c a di n ngôn, đ né tránh
ơ ở ữ ị nh ng khó khăn do nó gây ra” [288, tr.338]. Trên c s đó, ông xác đ nh tr t t ậ ự
ễ ượ ạ di n ngôn đ c thi ế ậ ở t l p hai ph m vi bên ngoài và bên trong.
ậ ự ể ứ ủ ữ ứ ễ ồ Tr t t bên ngoài ủ c a di n ngôn g m nh ng th th c mà ch c năng c a
ủ ứ ế ạ ạ ự ủ ễ chúng là h n ch , làm ch các s c m nh t ạ phát c a di n ngôn. Trong đó, d ng
ứ ấ ắ ấ ề nguyên t c c m đoán hay ngăn c m. ổ ế th c ph bi n nh t là ấ Đi u này có nghĩa là,
ả ấ ứ ể ượ ể không ph i b t c cái gì cũng có th đ ả c nói ra và không ph i ai cũng có th nói
ề ạ ố ườ ị ể ề ấ v b t kì đi u gì mà mình mu n. Có ba khía c nh th ằ ng b ki m soát và n m
ự ấ ị ủ ố ượ ễ ấ ặ trong khu v c c m k c a di n ngôn đó là: đ i t ề ả ng c m, hoàn c nh, đ c quy n
ạ ệ ủ ủ ể ể ứ ứ ự chia tách và g tạ ề và quy n ngo i l c a ch th phát ngôn. Th th c th hai là s
Ở ạ ừ ố ậ ữ ứ ệ ắ ấ ấ nguyên lí đ i l p gi a lí bỏ. đây, xu t hi n hai nguyên t c lo i tr . Th nh t,
ủ ự ể ệ ấ ả ẩ trí và điên rồ. Theo quan đi m c a M. Foucault, b nh điên th c ch t là s n ph m
ự ệ ữ ủ ộ ơ ủ ễ ở ượ ạ đ ự c t o ra b i di n ngôn c a xã h i h n là s hi n h u c a chính nó trong th c
ậ ự ồ ạ ủ ợ ạ t ơ ở ể i. Đây chính là c s đ xác l p s t n t ễ i mang tính h p pháp c a các di n
ễ ạ ộ ượ ế ậ ngôn lí tính. Nói khác đi, khi m t lo i di n ngôn nào đó đ c thi ễ t l p (di n ngôn
ướ ạ ừ ữ ư ễ lí tính) thì nó có xu h ng lo i tr nh ng di n ngôn khác, coi đó nh là s t n t ự ồ ạ i
ườ ể ồ ạ ứ ế ậ ợ ấ b t th ng, thi u h p th c và do v y chúng không có lí do gì đ t n t ứ i. Th hai,
ố ậ ữ ữ nguyên lí đ i l p gi a chân lí và sai l m ề ự ố ậ ầ . Khi bàn v s đ i l p gi a chân lí và
41
ủ ụ ầ ọ ỉ ườ sai l m (truth and falsity), m c đích c a M. Foucault là ch ra cho m i ng ấ i th y
ế ế ộ ố ạ ề ự ễ các thi t ch xã h i chính là nhân t mang l i quy n l c cho di n ngôn ừ . T đây,
ệ ự ứ ễ ề ạ ở ộ ư các di n ngôn tr nên có hi u l c và mang s c m nh chân lí. M t đi u đáng l u
ờ ạ ị ử ẽ ữ ệ ề ỗ ý là, m i th i đ i l ch s s có quan ni m khác nhau v chân lí. Nh ng s ở
ệ ậ ượ ự ậ ắ ự ủ ể ế ẫ ộ nguy n chân lí này nh n đ c s h u thu n đ c l c c a các th ch xã h i và
ứ ủ ủ ể ứ ừ ế ế ậ ả ậ ợ ạ t o ra áp ch khi n ch th nh n th c ph i th a nh n tính h p th c c a chúng.
ậ ự ủ ượ ể bên trong Cũng theo M. Foucault, tr t t ễ c a di n ngôn đ c ki m soát
ự ệ ủ ế ạ ắ ẫ ở b i các nguyên t c mà vai trò c a chúng là h n ch tính s ki n và tính ng u
ề ơ ả ủ ễ ệ ắ ỉ ố nhiên c a di n ngôn. V c b n, có ba nguyên t c tham gia vào vi c ch nh đ n
ễ ừ ứ ắ ấ nguyên t c bình lu n di n ngôn t ụ ể bên trong, c th là: Th nh t, ậ (commentary).
ạ ộ ế ờ ứ ễ ễ ố Trong ho t đ ng giao ti p, bao gi cũng có di n ngôn g c và di n ngôn th sinh.
ứ ự ễ ễ ấ ộ ả Th c ch t, di n ngôn th sinh chính là m t cách di n gi ề ễ i khác v di n ngôn
ủ ể ố ễ ể ạ ặ ắ ộ ố g c. Nguyên t c này m t m t cho phép ch th có th t o ra vô s di n ngôn
ư ặ ớ ạ ủ ễ ặ ẫ ộ m i, nh ng m t m t khác l ằ i ngăn ch n tính ng u nhiên c a di n ngôn b ng
ớ ạ ườ ỉ ượ ữ ố ượ ừ ậ ượ cách gi i h n ng i ta ch đ c nói nh ng gì v n đã đ c th a nh n, đ c xem
ươ ứ ắ ả ắ nguyên t c tác quy n là cái đ ng nhiên. Th hai, ề (tác gi ). Nguyên t c này có
ấ ủ ứ ễ ễ ạ ộ ố ch c năng nhóm g p các di n ngôn t o nên tính th ng nh t c a di n ngôn và là
ộ ạ ủ ứ ễ ớ ồ ắ nguyên t c chuyên ngu n c i t o sinh các l p ý nghĩa c a di n ngôn. Th ba,
ắ ướ ộ ệ ố khoa. Nguyên t c này là m t h th ng vô danh và có khuynh h ớ ố ậ ng đ i l p v i
ề ộ ắ ộ ố hai nguyên t c trên. Các phát ngôn mu n thu c v m t chuyên khoa nào đó thì
ệ ụ ể ư ầ ả ỏ ướ ớ ộ ề ầ c n ph i th a mãn các đi u ki n c th nh : c n h ng t i m t lo i đ i t ạ ố ượ ng
ấ ị ụ ầ ậ ươ ệ ệ nh t đ nh; c n v n d ng các ph ậ ụ ể ng ti n khái ni m và thao tác kĩ thu t c th ;
ế ả ợ ớ ộ ệ ầ c n ph i phù h p v i m t h hình lý thuy t nào đó.
ư ậ ừ ễ ả ớ ở Nh v y, các di n ngôn m i luôn không ng ng sinh sôi, n y n trong lòng
ậ ủ ề ấ ộ ứ ờ ố đ i s ng xã h i. Đi u này làm nên tính ch t phong phú, vô cùng vô t n c a “b c
ề ờ ườ ự ả ễ ấ ở tranh” v l i nói con ng i. Tuy nhiên, s “s n xu t” di n ngôn đây không
ả ố ủ ệ ố ự ể ứ ễ ph i là vô l i, tùy h ng mà di n ra trong s ki m soát c a h th ng các nguyên
ạ ừ ắ ặ ộ ồ ắ t c lo i tr bên ngoài và bên trong. Các nguyên t c đó m t m t là ngu n d tr ự ữ
ễ ặ ấ ộ ạ ố ớ ữ ế ộ ả s n xu t di n ngôn, m t m t khác l ễ i là nh ng áp ch , ràng bu c đ i v i di n
ộ ậ ự ấ ị ễ ặ ngôn, đ t di n ngôn vào m t tr t t nh t đ nh.
ề ễ ấ ệ ể ỏ ủ ệ H hình Bàn v di n ngôn không th b qua tính ch t h hình c a nó.
ễ ễ ượ ệ ố ủ ậ di n ngôn (hình thái di n ngôn) đ ủ ể ấ c xem là h th ng c p b c c a ch th ,
42
ườ ế ố ủ ễ ậ ị ể khách th và ng ạ i ti p nh n trong di n ngôn quy đ nh các tham s c a ho t
ạ ộ ế ế ấ ả ậ ồ ứ ả ộ đ ng giao ti p (bao g m ho t đ ng s n xu t và ti p nh n văn b n), đáp ng
ủ ạ ầ ườ ử ữ ị tr ng thái tinh th n, văn hóa c a con ng ộ ờ i trong nh ng th i kì l ch s xã h i
ấ ị ướ ủ ừ ọ ệ ọ ạ hình thái di nễ nh t đ nh. D i góc nhìn c a tu t h c và thi pháp h c hi n đ i,
ộ ề ủ ề ẩ ấ ượ ể ngôn chính là c u hình c a các th m quy n thu c v cái đ ạ ạ c bi u đ t, sáng t o
ụ ể ế ễ ế ạ ậ ằ ộ và ti p nh n di n ngôn nh m t o thành m t không gian giao ti p c th . V. I.
ơ ả ư ễ ệ ạ ố Chiupa đã khái quát h hình di n ngôn qua b n lo i hình thái c b n nh sau:
ứ ễ ấ ầ ễ ị ế v th b y đàn Th nh t, hình thái di n ngôn . Đây là hình thái di n ngôn
ử ấ ộ ườ ị ổ ư c x a nh t trong l ch s xã h i loài ng ộ i. Nó hình thành m t không gian giao
ượ ủ ở ề ạ ở ự ồ ễ ế ti p đ ộ ớ c bao ph b i m t l p huy n tho i mà đó luôn di n ra s đ ng thanh
ấ ố ợ ướ ủ ố nh t trí theo l i h p x ng c a các nhân t ễ ế tham gia giao ti p. Hình thái di n
ượ ạ ơ ở ủ ộ ứ ế ớ ố ấ ngôn này đ c t o ra trên c s c a m t b c tranh th gi i v n đã xu t hi n t ệ ừ
ướ ặ ạ ữ ầ ỉ ớ ớ tr c. Trong đó, ch nh ng gì tu n hoàn, l p l i thì m i có ý nghĩa. V i hình thái
ủ ể ị ế ễ ầ ờ ả ậ di n ngôn v th b y đàn, ch th phát ngôn bao gi cũng đ m nh n v th ị ế
ướ ề ẩ ị ướ ủ ườ ế ậ “lĩnh x ng” và có th m quy n đ nh h ng phát ngôn c a ng i ti p nh n theo
ươ ạ ứ ph ứ ng th c sao l i ý th c đám đông chúng ta.
ứ ễ ễ Th hai, hình thái di n ngôn ấ vai quy ph mạ . Hình thái di n ngôn này xu t
ự ủ ế ớ ứ ệ ể ộ ơ ề ở hi n mu n h n và đi m t a c a nó là b c tranh th gi i “quy n uy” mà đây s ự
ữ ầ ắ ọ ờ ượ ự l a ch n gi a đúng đ n và sai l m bao gi cũng đ ề ứ ư ộ ấ c xem nh m t v n đ b c
ế ạ ờ ư ọ ể ượ ư ể thi ự t. Nó u tiên l a ch n lo i l i bi u t ộ ệ ố ng, khép kín ki u nh “m t h th ng
ị ớ ạ ế Ở ý nghĩa đã hoàn k t và b gi ặ i h n nghiêm ng t” (M. Bakhtin). đây, ch th l ủ ể ờ i
ượ ị ế ự ạ ế ắ ượ nói đ c đ t ặ vào v th t ữ h n ch theo nh ng phép t c đã đ ị c quy đ nh còn
ườ ế ể ủ ậ ị ự ề ứ ầ ậ ộ ng ả i ti p nh n luôn đóng vai m t ý th c ch u s đi u khi n c a t p quán c n ph i
ủ ự ồ ơ ở ủ ế ề ậ ộ tuân th . Trên c s đó, m t không gian giao ti p quy n uy c a s đ ng thu n theo
ệ ượ ế ậ ể ấ ễ ố ộ l i đ c đi u đ c thi t l p. Có th th y, hình thái di n ngôn này đ ượ ậ ụ c v n d ng
ệ ể ự ủ ề ọ ộ ở ộ ố khá tri ệ t đ trong n n văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa ố m t s qu c gia trên
ế ớ ệ ẽ ượ ễ th gi i trong đó có Vi t Nam. Hình thái di n ngôn này s đ ậ ụ c chúng tôi v n d ng
ủ ể ễ ớ ữ ự ủ ệ ọ ộ vào tìm hi u vai di n ngôn c a gi i n trong văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa
ệ ủ ậ Vi t Nam ở ươ ch ng 3 c a lu n án.
ứ ễ ờ ừ ờ ị ố đ i ngh ch ch đ ng Th ba, hình thái di n ngôn ủ ộ . Ra đ i t th i trung
ể ự ủ ộ ễ ố ị ị ở ố ạ đ i, hình thái di n ngôn đ i ngh ch ch đ ng phát tri n c c th nh cu i th k ế ỉ
ề ả ế ỉ ự ủ ầ ở ố XIX, đ u th k XX và tr thành n n t ng căn c t cho s hình thành c a thi pháp
ế ụ ồ ạ ủ ạ ộ ở ự ễ ề lãng m n ch nghĩa, ti p t c t n t i trong th c ti n văn hóa xã h i ố nhi u qu c
43
ủ ộ ệ ễ ạ ố ị ế ậ gia hi n nay. Lo i hình thái di n ngôn đ i ngh ch ch đ ng thi ộ t l p m t không
ề ự ứ ế ậ gian giao ti p “phi quy n l c” (R. Bathes). Do v y, b c tranh th gi ế ớ ượ ạ c t o i đ
ườ ươ ệ ừ ra trong đó th ẫ ng mang tính ng u nhiên, các ph ng di n ngôn t và hình t ượ ng
ế ấ ườ ự ở ộ ắ ạ bi n hóa, b t th ớ ộ ủ ng kéo theo s m r ng cao đ c a ph m vi ý nghĩa. G n v i
ủ ể ờ ễ hình thái di n ngôn này, ch th l i nói luôn b c l ộ ộ ộ ị ế ự ể m t v th t ậ ệ bi u hi n ng p
ả ườ ế ượ ề ự ả ọ ứ tràn c m h ng còn ng ậ i ti p nh n cũng đ ạ c đ cao kh năng l a ch n sáng t o
ứ ủ c a ý th c cá nhân.
ứ ư ễ ễ ộ ụ h i t ch đ ng Th t , hình thái di n ngôn ủ ộ . Đây là hình thái di n ngôn
ư ế ế ệ ẫ ắ ấ ấ ộ ờ ề ể xu t hi n mu n nh t và cho đ n th i đi m này v n ch a hoàn k t. Nó g n li n
ạ ồ ư ế ể ệ ặ ậ ố ớ ớ v i không gian giao ti p “đ i tho i đ ng thu n” v i bi u hi n đ c tr ng là các
ự ế ợ ủ ự ề ế ồ ọ ớ l p ý nghĩa có s ch ng x p lên nhau, là s k t h p c a nhi u gi ng nói khác
ế ớ ứ ễ nhau. B c tranh th gi ấ i lúc này mang tính xác su t. Trong hình thái di n ngôn
ủ ể ủ ộ ộ ụ h i t ch đ ng, ch th phát ngôn ở ị ế ự v th t khách quan hóa và ng ườ ế i ti p
ộ ị ế ổ ế ậ nh n thu c v th b sung phóng chi u ý nghĩa cho phát ngôn.
ủ ự ọ ộ ễ ệ 2.2. Di n ngôn văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa
ủ ọ ộ ệ ệ ự 2.2.1. Văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa Vi ồ ố t Nam ngu n g c và quá trình
phát tri n ể
ủ ệ ọ ộ ượ ấ ở ớ c hình thành s m nh t Liên ự N nề văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa đ
ả ủ ự ậ ắ ủ ụ ế ươ Xô, là k t qu c a s v n d ng các nguyên t c c a ph ệ ng pháp sáng tác hi n
ự ủ ộ ươ ả ạ ờ th c xã h i ch nghĩa. Ph ng pháp này ra đ i trong hoàn c nh cách m ng vô
ạ ượ ể ề ắ ợ ễ ớ ả s n đang trên đà phát tri n và đ t đ c nhi u th ng l ự i to l n. Th c ti n đó đã
ậ ợ ề ướ ả ượ ệ ạ t o đi u ki n thu n l i cho xu h ọ ng văn h c vô s n v ắ t lên n m gi ữ ị ế v th đi
ậ ủ ươ ộ ề ự ầ đ u. Các nhà lý lu n mác xít nhân đà này ch tr ng xây d ng m t n n ngh ệ
ế ớ ậ ả ầ ớ ế ả ộ thu t vô s n m i mang t m vóc th gi i. Do th , năm 1932, Đ ng C ng s n ả Liên
ề ệ ả ổ ị ổ ứ ậ ọ ế Xô đã ra ngh quy t “V vi c c i t các t ệ ch c văn h c ngh thu t”. Năm 1934
ươ ự ủ ứ ệ ộ ượ ậ ph ng pháp sáng tác hi n th c xã h i ch nghĩa chính th c đ c xác l p và
ươ ủ ế ỉ ạ ả ượ đ c xem là “c ng lĩnh sáng tác c a nhà văn Xô vi ộ t do Đ ng ch đ o”. N i
ươ ủ ự ủ ệ ộ Ch nghĩa hi n th c xã h i ch nghĩa miêu t ả ủ dung c a ph ng pháp này là:
ậ ị ự ử ự ủ ệ ể ạ ộ hi n th c m t cách chân th t, l ch s trong s phát tri n cách m ng c a nó .
ụ ụ ứ ệ ề ạ ộ Nhi m v giáo d c, tuyên truy n và giác ng ý th c cách m ng, t ư ưở t ng chính
44
ầ ị ượ ư ộ ứ ệ ử ố ớ ặ ị tr cho qu n chúng nhân dân đ c đ t ra nh m t s m nh l ch s đ i v i các
ữ ả nhà văn vô s n Liên Xô nh ng năm tháng đó.
ươ ự ủ ệ ấ ộ Ph ệ ng pháp sáng tác hi n th c xã h i ch nghĩa cũng manh nha xu t hi n
ở ố ừ ướ ả ự ớ ộ ủ Trung Qu c t năm 1930 d ọ i tên g i “Tân t th c ch nghĩa” v i n i hàm xã
ế ỉ ủ ữ ủ ươ ộ h i ch nghĩa. Vào nh ng năm 40 c a th k XX, ph ng pháp sáng tác này đ ượ c
ự ủ ủ ự ệ ệ ế ạ ả ọ g i là ch nghĩa hi n th c vô s n hay ch nghĩa hi n th c cách m ng. Đ n năm
ự ủ ế ề ệ ấ ả ọ ằ 1952, Phùng Tuy t Phong đ xu t thay cách g i ch nghĩa hi n th c vô s n b ng
ự ủ ự ủ ủ ệ ệ ạ ộ ố ch nghĩa hi n th c xã h i ch nghĩa. T i Trung Qu c, ch nghĩa hi n th c xã
ủ ượ ầ ớ ủ ề ộ h i ch nghĩa cũng đ c xem là cái đích vinh quang c n đi t ọ i c a n n văn h c.
ạ ộ ể ệ ề ệ ệ ố ố Đi u này th hi n rõ trong văn ki n Đ i h i Văn ngh toàn qu c Trung Qu c
ệ ệ ễ ạ di n ra năm 1953. Trong văn ki n, các nhà lãnh đ o văn hóa văn ngh đã xác
ẩ ắ ấ ủ ự ủ ủ ệ ộ ị đ nh: Ch nghĩa hi n th c xã h i ch nghĩa là chu n t c cao nh t c a sáng tác và
phê bình văn ngh .ệ
ệ ế ớ ố ề ủ ể Có th nói, Vi t Nam là qu c gia s m ti p thu t ư ưở t ệ ng v ch nghĩa hi n
ự ủ ộ ượ ở ừ ỉ th c xã h i ch nghĩa đ c hình thành Liên Xô t năm 1934. Ch sau đó hai
ủ ự ề ế ả ả ự ộ năm (1936), H i Tri u đã tích c c nói đ n “ch nghĩa t th c xã h i”. Năm 1939,
ặ ỏ ự ệ ệ ể ậ ả ầ ộ Đ ng Thai Mai bày t quan đi m: c n ph i đem ngh thu t hi n th c xã h i ch ủ
ệ ậ ạ ổ ọ nghĩa mà đánh đ văn h c duy tâm và ngh thu t lãng m n. Năm 1943, ph ươ ng
ự ự ượ ủ ự ủ ệ ộ ừ pháp sáng tác ch nghĩa hi n th c xã h i ch nghĩa th c s đ ậ c th a nh n trong
ề ươ ệ ườ ế ng văn hóa Vi t Nam b n ả Đ c do Tr ng Chinh vi t. Tuy nhiên, lúc này nó
ỉ ượ ớ ọ ướ ả ự ả ế ủ ộ m i ch đ c g i là “xu h ng t th c xã h i ch nghĩa”. Ph i đ n năm 1948,
ủ ệ ườ ủ ầ t Nam trong bài Ch nghĩa Mác và văn hóa Vi , Tr ng Chinh đã nêu đ y đ tên
ươ ủ ự ệ ặ ộ ọ ủ g i c a ph ỏ ng pháp trong khi ông đ t câu h i “Ch nghĩa hi n th c xã h i ch ủ
ả ờ ỏ ấ ự ủ ệ ộ ộ nghĩa là gì?” và tr l i câu h i y: “Hi n th c xã h i ch nghĩa là m t ph ươ ng
ọ ả ự ậ ự ậ ữ ư ộ pháp sáng tác văn h c t nh ng s th t trong xã h i. Nh ng trong s th t khách
ổ ậ ữ ữ ể ả ườ quan, ph i làm n i b t lên nh ng tính cách đi n hình trong nh ng tr ợ ng h p
ể ơ ườ ấ ượ ẽ ế ấ ể ữ đi n hình. H n n a nó làm cho ng i ta th y đ c cái l chuy n bi n t t nhiên
ộ ướ ủ ự ậ ế ẫ ủ c a xã h i cái khuynh h ng khách quan c a s v t ti n hóa” [D n theo 239].
ề ơ ả ề ệ ệ ế ẹ ọ V c b n, n n văn hóa văn ngh Vi ộ t Nam ti p thu khá tr n v n n i
ươ ủ ủ ủ ự ệ ộ dung ph ng pháp sáng tác ch nghĩa hi n th c xã h i ch nghĩa c a Liên Xô.
45
ử ế ế ề ả ờ ộ ộ ị ố Ra đ i trong hoàn c nh l ch s dân t c có nhi u bi n đ ng (kháng chi n ch ng
ủ ự ệ ọ ố ộ ệ ậ Pháp và ch ng Mĩ), văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa Vi ự t Nam t p trung th c
ệ ứ ệ ờ ạ ọ ẽ ư ờ ố hi n s m nh quan tr ng mà th i đ i trao cho nó. Có l ch a bao gi m i quan
ị ạ ở ư ệ ậ ọ ệ ữ h gi a văn h c ngh thu t và chính tr l i tr nên khăng khít nh lúc này. Năm
ọ ệ ể ị ư ử 1951, trong th g i các h a sĩ Vi t Nam nhân d p tri n lãm h i h a, ộ ọ Ch t ch ủ ị Hồ
ế ặ ậ ế ệ ậ ị Chí Minh vi ộ t: “Văn hóa ngh thu t cũng là m t m t tr n. Anh ch em là chi n sĩ
ặ ậ ấ ư ế ế ệ ệ ậ trên m t tr n y. Cũng nh các chi n sĩ khác, chi n sĩ ngh thu t có nhi m v ụ
ự ổ ấ ị ứ ụ ự ụ ụ ự ế ố nh t đ nh, t c là: ph ng s kháng chi n, ph ng s T qu c, ph ng s nhân dân,
ướ ủ ị ủ ế ể ế tr c h t là công, nông, binh” [161, tr.19]. Có th nói, ý ki n c a Ch t ch H ồ
ỉ ạ ể ở ị ướ Chí Minh đã tr thành quan đi m ch đ o, đ nh h ố ố ớ ờ ố ng then ch t đ i v i đ i s ng
ọ ệ ữ ự ế ố ố văn hóa và văn h c Vi t Nam trong su t nh ng năm kháng chi n ch ng th c dân
ế ố ượ ư ưở ấ ồ ờ ượ Pháp và đ qu c Mĩ xâm l c. T t ng y đ ng th i cũng đ c các nhà lãnh
ướ ư ẩ ườ ạ ồ ả ạ đ o Đ ng và nhà n c nh Lê Du n, Tr ng Chinh, Ph m Văn Đ ng, Võ
ễ ế ấ ạ ở ề ế Nguyên Giáp, Nguy n Chí Thanh… ti p thu, nh n m nh nhi u bài vi t và bài
ể ạ ị ề ệ ệ ộ ớ phát bi u t i các h i ngh v văn hóa văn ngh . Trong bài nói chuy n v i văn
ạ ạ ộ ầ ị ọ ậ ứ ủ ế ả ộ ị ệ ngh sĩ t i H i ngh h c t p ngh quy t Đ i h i l n th III c a Đ ng năm 1960 ,
ườ ạ ạ ấ ồ ố ả Ph m Văn Đ ng cũng nh n m nh: “Đ ng l ủ i, chính sách c a Đ ng soi đ ườ ng
ườ ữ ự ủ ộ ườ ạ ộ ữ cho nh ng ng i xây d ng ch nghĩa xã h i, và nh ng ng i ho t đ ng trong
ệ ọ ậ văn h c, ngh thu t’’ [161, tr.335].
ư ở ố ươ ự ủ ệ ộ Gi ng nh Liên Xô, ph ng pháp sáng tác hi n th c xã h i ch nghĩa
ệ ắ ụ ể ộ ệ ố ỏ Vi t Nam cũng hình thành m t h th ng các nguyên t c c th , đòi h i ng ườ i
ủ ệ ể ệ ể ả ọ ngh sĩ khi sáng tác văn h c ph i tuân th tri t đ . Có th khái quát thành m t s ộ ố
ươ ệ ơ ả ư ph ng di n c b n nh sau:
ơ ở ứ ả ộ ộ ề ặ c s xã h i và ý th c ấ Th nh t, v m t ả ứ , nguyên lý tính Đ ng c ng s n
ở ủ ủ ủ ệ ồ ộ tr ự thành linh h n c a ch nghĩa hi n th c xã h i ch nghĩa. Nói khác đi, tác
ự ủ ệ ả ẩ ả ẩ ọ ộ ph m văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa ph i là tác ph m có tính Đ ng. Theo
ườ ả ẩ ẩ ộ ộ Tr ệ ể ệ ng Chinh, “m t tác ph m có tính Đ ng là m t tác ph m văn ngh th hi n
ộ ố ủ ể ậ ẻ chân th t cu c s ng muôn màu muôn v theo quan đi m ch nghĩa Mác Lênin
ướ ủ ườ ố ủ ả và d i ánh sáng c a đ ng l i c a Đ ng” [161, tr.315].
ứ ậ ọ ậ ề nhân v t trung tâm Th hai, v ệ , nhân v t trung tâm trong văn h c hi n
ự ủ ộ ượ ụ ể ữ ị ườ ậ ớ th c xã h i ch nghĩa đ c xác đ nh c th là nh ng con ng i m i ng p tràn
ướ ộ ưở ủ ộ ờ ủ ộ lòng yêu n c, giác ng lí t ng xã h i ch nghĩa, luôn làm ch cu c đ i và làm
46
ọ ở ủ ậ ủ ệ ệ ậ ượ ch v n m nh c a mình. H tr thành nhân v t trung tâm chính di n, đ c miêu
ớ ả ứ ứ ế ề ả ợ ợ ả ằ t ề ộ ắ b ng c m h ng ng i ca, yêu m n g n li n v i c m h ng ng i ca v m t
ộ ố ủ ự ủ ệ ạ ộ ớ ớ ộ cu c s ng m i, xã h i m i. Bên c nh đó, ch nghĩa hi n th c xã h i ch nghĩa
ự ữ ự ậ ạ ấ ậ ả ả ế ệ cũng xây d ng nh ng nhân v t ph n di n, tiêu c c (x u xa, l c h u, ph n ti n
ể ệ ủ ươ ứ ự ằ ả ậ hóa) d a trên c m h ng phê phán nh m th hi n rõ ch tr ụ ng v n d ng quy
ự ủ ả ộ ệ ầ ớ ắ t c phê bình và t ả phê bình c a Đ ng C ng s n Vi ừ t Nam. V i tinh th n v a
ẳ ợ ị ạ ừ ư ế ự ệ ộ ọ kh ng đ nh, ng i ca l i v a phê phán nh th , văn h c hi n th c xã h i ch ủ
ữ ả ạ ế ợ ủ ự ể ầ ấ ộ nghĩa cho th y đ y đ quan đi m k t h p gi a c i t o và xây d ng m t trong
ả ữ nh ng t ư ưở t ố ủ ng nòng c t c a Đ ng.
ề ể ứ ấ ủ ệ ọ ộ ề v n đ đi n hình hóa Th ba, v ự , văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa
ự ả ầ ượ ữ ể yêu c u các nhà văn ph i xây d ng đ c nh ng tính cách đi n hình trong hoàn
ủ ủ ệ ể ể ấ ớ ự ả c nh đi n hình. Tuy nhiên, so v i tính ch t đi n hình c a ch nghĩa hi n th c
ươ ủ ự ệ ả ỏ phê phán thì ph ể ộ ng pháp sáng tác hi n th c xã h i ch nghĩa đòi h i ph i đi n
ở ứ ủ ự ả ộ ộ hình ấ ệ m c cao đ . Theo ý này, nhà văn hi n th c xã h i ch nghĩa ph i th m
ưở ủ ủ ạ ẩ ả ầ nhu n lí t ng th m mĩ c a ch nghĩa anh hùng cách m ng và miêu t ậ nhân v t
ườ ờ ạ ủ ế ắ ớ ệ chính di n v i t ớ ư ế ườ th ng i anh hùng (ng i chi n th ng) c a th i đ i m i con
ườ ự ố ộ ữ ươ ọ ừ ể ệ ậ ng ấ i có s th ng nh t cao đ gi a ph ng di n cá nhân và t p th . H v a đa
ề ạ ừ ề ể ả ồ ạ d ng v tính cách l i v a phong phú v tâm h n. Hoàn c nh đi n hình trong văn
ự ủ ề ệ ầ ắ ộ ớ ả ộ ố ọ h c hi n th c xã h i ch nghĩa g n li n v i yêu c u mô t cu c s ng trong quá
ể ạ ướ trình phát tri n cách m ng và h ng t ớ ươ i t ng lai.
ủ ủ ự ệ ộ ặ ứ ư ề m t thi pháp Th t , v ế ừ , ch nghĩa hi n th c xã h i ch nghĩa k th a
ờ ố ự ệ ả ạ ả ứ hình thái khái quát hi n th c theo d ng thái b n thân đ i s ng và c “hình th c
ự ủ ự ệ ệ ư ủ khái quát phi hi n th c” [143, tr.613] c a ch nghĩa hi n th c phê phán nh ng
ề ả ậ ươ ủ ệ luôn kèm theo nguyên lí tính Đ ng. Nh n xét v ph ng di n thi pháp c a văn
ủ ự ệ ộ ươ ả ề ự ằ ộ ọ h c hi n th c xã h i ch nghĩa, Ph ng L u cho r ng: “Nói r ng ra c v hình
ứ ự ủ ủ ệ ệ ệ ậ ộ th c và các bi n pháp ngh thu t, ch nghĩa hi n th c xã h i ch nghĩa còn có
ể ạ ụ ở ươ ủ ề ọ ư ả th g n đ c kh i ơ trong các ph ng pháp sáng tác c a n n văn h c t ệ s n hi n
ề ề ậ ủ ữ ể ệ ặ ả ạ đ i, m c dù không th xem nó là nh ng ti n đ ngh thu t c a mình, mà luôn ph i
ề ặ ộ ấ ươ chú ý đ u tranh phê phán v m t n i dung” [143, tr.614]. Nhìn chung, ph ng pháp
ủ ự ệ ộ ượ ứ ạ sáng tác hi n th c xã h i ch nghĩa đ c nhà nghiên c u đánh giá là đa d ng trên t ấ t
ự ừ ế ấ ủ ề ề ạ ậ ả ọ c m i lĩnh v c t ể thi pháp, phong cách, đ tài, ch đ , nhân v t, k t c u, lo i th ,
ngôn ng ...ữ
47
ặ ệ ủ ị ự ử ệ ề ọ ộ ố ả Trong b i c nh đ c bi ộ t c a l ch s dân t c, n n văn h c hi n th c xã h i
ủ ệ ễ ướ ự ỉ ạ ẽ ủ ặ ả ch nghĩa Vi t Nam di n ra d ộ i s ch đ o, giám sát ch t ch c a Đ ng C ng
ự ụ ệ ướ ộ ả ề ả s n. Nhi m v xây d ng nhà n ủ c xã h i ch nghĩa, gi i phóng mi n Nam
ấ ấ ướ ố ở ả ộ ứ ủ ệ ồ th ng nh t đ t n c tr thành câu chuy n tâm th c chung c a c c ng đ ng.
ề ệ ặ ầ ả ả ồ ớ ộ Đi u đó cũng đ ng nghĩa v i vi c đ t ra yêu c u ph i ph n ánh m t cách “chân
ộ ố ự ồ ớ ườ ớ ươ th c và hùng h n cu c s ng m i và con ng i m i” theo ph ng pháp sáng tác
ố ớ ệ ạ ự ủ ệ ệ ộ hi n th c xã h i ch nghĩa đ i v i các văn ngh sĩ. Trong bài nói chuy n t ạ i Đ i
ố ầ ứ ệ ườ ệ ấ ạ ộ h i Văn ngh toàn qu c l n th 3 (1962), Tr ng Chinh nh n m nh nhi m v ụ
ụ ụ ụ ụ ủ ệ ọ quan tr ng c a văn ngh sĩ là “ph c v nhân dân, ph c v công nông binh; không
ể ầ ầ ớ ư ứ đ ng trên qu n chúng mà hòa mình v i qu n chúng; tìm hi u tâm t ả , tình c m
ủ ủ ủ ệ ầ ầ ọ ầ nguy n v ng c a qu n chúng, vui cái vui c a qu n chúng, lo cái lo c a qu n
ứ ể ặ ầ ầ ọ ỏ chúng, h c h i qu n chúng đ sáng tác, đ ng góp ph n nâng cao ý th c v l ề ẽ
ỗ ườ ỗ ỉ ườ ế ế ủ ố s ng c a m i ng i, ch cho m i ng i bi t cách yêu và ghét, bi ố t cách s ng và
ệ ệ ạ ẩ ầ ấ làm vi c” [161, tr.242]. Trên tinh th n y, hàng lo t tác ph m văn ngh cách
ứ ứ ầ ạ ằ ờ ế ừ ả m ng ra đ i nh m đáp ng yêu c u b c thi ữ ặ t mà Đ ng đã đ t ra. T nh ng
ặ ượ ư ồ ờ ầ ủ ạ ơ ươ g ng m t đ c xem là lá c đ u c a th văn cách m ng nh H Chí Minh,
ế ớ ớ ố ữ ế ệ ồ ộ Sóng H ng, T H u cho đ n l p l p các th h nhà văn trong hai cu c kháng
ư ế ệ ố ố ọ ễ chi n ch ng Pháp và ch ng Mĩ nh Tô Hoài, Xuân Di u, Nguyên Ng c, Nguy n
ứ ế ể ễ ậ ả Đình Thi, Huy C n, Ch Lan Viên, Phan T , Chu Văn, Bùi Hi n, Nguy n Kh i,
ươ ễ ế ạ ậ ị ị ỹ ạ Nguy n Minh Châu, D ng Th Xuân Quý, Ph m Ti n Du t, Lâm Th M D ,
ộ ụ ề ỳ ị ủ ề Phan Th Thanh Nhàn, Xuân Qu nh... đ u h i t ả trong dòng ch y c a n n văn
ọ ề ơ ả ự ủ ủ ệ ề ẩ ộ ọ h c hi n th c xã h i ch nghĩa. Tác ph m c a h v c b n đ u tuân th ủ
ủ ự ủ ệ ặ ắ ộ ủ nghiêm ng t các nguyên t c sáng tác c a ch nghĩa hi n th c xã h i ch nghĩa
ư ở nh đã trình bày trên.
ể ấ ủ ự ủ ệ ộ ọ Có th th y, ch nghĩa hi n th c xã h i ch nghĩa trong văn h c Vi ệ t
ể ộ ươ ố ỉ Nam đã có m t quá trình hình thành và phát tri n “t ng đ i hoàn ch nh”
ươ ự ừ ờ ể ượ ề ướ ề ươ Đ c ng văn hóa Vi ệ t (Ph ng L u), tính t th i đi m đ c đ x ng trong
ư ậ ở ừ ế ở Nam năm 1943 cho đ n năm 1975. S dĩ nh v y là b i, t sau năm 1975, cùng
ể ớ ữ ế ư ậ ủ ọ ả ớ v i nh ng bi n chuy n l n trong t duy lí lu n c a các h c gi Liên Xô v ch ề ủ
ự ủ ứ ệ ộ ọ ệ nghĩa hi n th c xã h i ch nghĩa, các nhà nghiên c u văn h c Vi t Nam cũng có
ử ề ươ ề ầ ậ ộ ơ ẻ ự s nhìn nh n “m t cách m m d o h n” (Tr n Đình S ) v ph ng pháp sáng tác
Ở ệ ả ế ượ ự ạ này. khâu sáng tác, các ngh sĩ cũng c m bi c s gò bó, h n ch t đ ế ít nhi uề
48
ề ấ ứ ề ộ ớ ữ ủ c a nó. M t trong nh ng nhà văn th c nh n ễ ậ r t ấ s m v v n đ này là Nguy n
ẩ ườ ế ố ế ư B n quê i đàn bà trên chuy n tàu t c hành Minh Châu. Các tác ph m nh , Ng
ự ượ ữ ứ ể ỏ ệ ố là nh ng minh ch ng tiêu bi u cho s v ắ t thoát kh i h th ng các nguyên t c
ủ ủ ủ ự ộ ở ế ệ sáng tác c a ch nghĩa hi n th c xã h i ch nghĩa ố nhà văn này. Ti p n i
ễ ừ ề ữ ướ ẽ ớ Nguy n Minh Châu, t năm 1986 nhi u cây bút đã có nh ng b m i theo c r
ư ướ ư ệ ạ ạ ẳ các trào l u, khuynh h ng khác, ễ ch ng h n nh Nguy n Huy Thi p, Ph m Th ị
ạ ộ ủ ế ả ả ả ộ ệ Hoài, B o Ninh... Đ n Đ i h i VI c a Đ ng C ng s n Vi t Nam (1986), các
ề ậ ớ ệ ủ ế ả ị ự ủ ngh quy t, văn ki n c a Đ ng không còn đ c p t ộ ệ i ch nghĩa hi n th c xã h i
ớ ư ủ ươ ố ư ư ướ ạ ch nghĩa v i t cách là ph ng pháp sáng tác t i u nh tr c đây. Tóm l i, sau
ươ ể ố ươ ự ệ ơ h n b n m i năm hình thành và phát tri n, ph ng pháp sáng tác hi n th c xã
ố ớ ờ ố ủ ấ ủ ạ ủ ộ h i ch nghĩa đã cho th y vai trò ch đ o c a nó đ i v i đ i s ng văn hóa và văn
ệ ặ ộ ườ ứ ự ặ ọ h c Vi ố t Nam trong su t m t ch ng đ ữ ng dài. M c dù còn ch a đ ng nh ng
ậ ự ấ ị ư ữ ể ế ặ ủ ạ h n ch nh t đ nh, song, không th ph nh n s có m t cũng nh nh ng đóng
ủ ươ ọ ọ góp quan tr ng c a ph ộ ố ớ ế ng pháp sáng tác này đ i v i ti n trình văn h c và cu c
ả ộ ạ cách m ng gi i phóng dân t c.
ộ ạ ự ủ ọ ộ ễ ệ 2.2.2. Văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa: m t lo i hình di n ngôn sáng th ế
ề ạ ứ ớ ụ v i m c đích truy n đ t tri th c
ữ ừ ủ ươ ự ệ ộ ắ T nh ng nguyên t c sáng tác c a ph ng pháp hi n th c xã h i ch ủ
ở ự ự ệ ậ ấ nghĩa đã trình bày ể trên, có th nh n th y ộ ấ , th c ch t văn h c hi n th c xã h i ọ
ứ ệ ộ ệ ủ ủ ễ ậ ệ ệ ch nghĩa là m t h hình di n ngôn ngh thu t. S m nh c a các nhà văn hi n
ự ủ ộ ả ệ ụ ể ị ự ự ộ là miêu t hi n th c m t cách chân th c, c th , l ch s ử th c xã h i ch nghĩa
ự ủ ể ạ ự ủ ệ ọ ộ trong s phát tri n cách m ng c a nó . Văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa cũng
ế ớ ệ ả ỏ ờ ố ạ ộ ở đòi h i ngh sĩ ph i có th gi i quan r ng m , luôn nhìn đ i s ng l c quan và
ả ộ ự ằ ưở ề ượ miêu t nó b ng m t s lí t ộ ng hóa cao đ . Đi u đó đ ậ c nhà lí lu n mácxít
ặ ệ ữ ấ ạ ằ ọ Nga Lunacharski đ c bi t nh n m nh và coi tr ng. Ông cho r ng: “Nh ng ai
ế ố ươ ạ không bi t s ng trong t ơ ng lai, trong sáng t o, không khát khao hãy tránh xa n i
ờ ụ ư ẳ ạ ố ỉ ườ ự ẽ bây gi tuy ch là đ ng g ch v n, nh ng ch ng bao lâu ng ộ i ta s xây d ng m t
ơ ở ủ ắ ẫ ưở lâu đài nguy nga hùng vĩ” [D n theo 239]. Trên c s c a nguyên t c lí t ng hóa
ấ ả ạ ệ ờ ả ệ y, các nhà văn cách m ng vô s n Vi t Nam bao gi cũng miêu t ự hi n th c theo
ướ ế ớ ế ộ ớ ố ẹ ộ ộ ươ ề chi u h ng ti n t i m t ch đ xã h i m i t ơ t đ p h n trong t ng lai. Do
ề ơ ả ủ ễ ệ ọ ộ ễ di n ngôn sáng ự ậ v y, di n ngôn văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa v c b n là
ự ủ ễ ệ ọ ộ ệ thế. Nói cách khác, di n ngôn văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa Vi t Nam
49
ớ ế ạ ế ớ ộ ớ ở ồ ạ ươ ệ ki n t o m t th gi i m i, đó không t n t i cái bi th ng, đen ướ h ng t i vi c
ớ ứ ẹ ờ ị ề ộ ố t i, m m t mà là m t không gian m i h a h n nhi u đi u t t đ p ề ố ẹ . Phân tích th cự
ủ ộ ễ ọ ế ậ ti n sáng tác c a b ph n văn h c này, chúng tôi ễ nh n ậ th y ấ di n ngôn sáng th
ứ ớ ề ự ứ ệ ể ạ ạ ậ t p trung vào vi c bi u đ t hai lo i tri th c l n đó là: tri th c v s hình thành
ứ ề ự ế ộ ộ ớ ườ ch đ xã h i m i và tri th c v s hình thành con ng ớ i m i.
ứ ề ự ế ộ ộ ớ 2.2.2.1. Tri th c v s hình thành ch đ xã h i m i
ề ộ ừ ệ ọ ộ T khát v ng v m t xã h i huy hoàng, hoàn thi n
ừ ờ ể ướ ễ ạ Ngay t th i đi m tr ọ c Cách m ng tháng Tám 1945, di n ngôn văn h c
ộ ộ ấ ự ủ ệ ộ ướ ươ ớ ươ v n t i t ng lai huy hi n th c xã h i ch nghĩa đã b c l r t rõ khuynh h ng
ủ ộ ệ ư ưở ể hoàng, hoàn thi nệ c a xã h i Vi t Nam. T t ấ ệ ậ ng này bi u hi n t p trung nh t
ơ ồ ữ ậ ơ ậ Nh t kí trong tù ố ữ qua th H Chí Minh và T H u. Nh ng bài th trong t p c a Hủ ồ
ề ạ ưở ườ ế ấ Chí Minh luôn cho th y ni m l c quan tin t ủ ng c a ng ề ộ i tù chi n sĩ v m t
ươ ủ ộ ẽ ế ngày mai t ạ i sáng c a cách m ng và dân t c. Có l ơ ồ vì th , th H Chí Minh
ườ ạ ấ ể ượ ề ướ ậ ộ ừ th ng sáng t o r t nhi u bi u t ng không gian có xu h ng v n đ ng t bóng
ầ ườ ẳ ạ ầ ớ ư Đ u t ớ ng s m s m v ng d ươ ng ố ừ t i, t đêm đen sang ánh sáng, ch ng h n nh :
ế ử ử ẫ ụ ọ ờ ố ị m c/ Chi u c a nhà lao, c a v n cài/ Trong ng c gi đây còn t ồ i m t/Ánh h ng
ướ ừ ặ ươ ể tr c m t đã b ng soi ắ ng đông màu tr ng chuy n sang (Bu i s m ổ ớ ); hay: Ph
ố ố ạ ơ ấ ụ ườ ồ h ng/ Bóng t i đêm tàn, ch c s ch không/ H i m bao la trùm vũ tr / Ng i đi, thi
ỗ ồ ả ứ h ng b ng thêm n ng i đi s m (Gi ớ )...
ề ộ ế ộ ọ ộ ự ộ ậ ượ Khát v ng v m t ch đ xã h i m i ớ t do và đ c l p đôi khi đ c nhà th ơ
ậ ấ ằ ả ờ ờ ộ ụ ể c th hóa b ng hình nh lá c hay sao vàng năm cánh ch p ch n trong gi c m ng:
ộ ạ ằ ấ ẳ ọ M t canh... hai canh... l i ba canh/ Tr n tr c băn khoăn, gi c ch ng thành/ Canh
ừ ắ ợ ộ ồ ố b n, canh năm v a ch p m t/ Sao vàng năm cánh m ng h n quanh (Không ngủ
cượ ). đ
ủ ệ ồ Không ch thỉ ơ, các sáng tác truy n và kí c a H Chí Minh cũng luôn
ọ ớ ạ ộ ươ ạ ẩ ườ ế ư Con ng i bi t mùi ướ h ng b n đ c t i m t t ng lai xán l n. Các tác ph m nh
ủ ườ ế ớ ề ở ộ ớ ươ ấ hun khói hay Gi c ng m i năm đ u m ra m t th gi i m i trong t ng lai. Ở
ườ ượ ự ẳ ộ ố ộ đó, con ng i đ c t do bình đ ng, bác ái và đ ượ ưở c h ng m t cu c s ng đáp
ứ ủ ầ ề ầ ế ế ư ệ ườ ườ ng đ đ y v các nhu c u thi t y u nh đi n, đ ng, tr ạ ng, tr m...
ế ộ ư ề ễ ộ ọ ộ ớ ề M t đi u đáng l u ý là, khát v ng v ch đ xã h i m i trong di n ngôn
ự ủ ệ ọ ộ ườ ề ẳ ớ ộ ị ắ g n li n v i thái đ kh ng đ nh tính văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa th ng
ổ ố ả ậ ấ ẳ ị ườ ủ ch t nhân văn, kh ng đ nh kh năng làm thay đ i s ph n con ng i c a ch đ ế ộ
50
ủ ộ ế ớ ơ ố ữ ệ ệ xã h i ch nghĩa . Trong th gi ự i th T H u, hi n th c hi n lên không mang
ắ ờ ướ ế ớ ộ ươ ụ màu s c bi l y mà bao gi cũng có xu h ng ti n t i m t t ỡ ạ ng lai r ng r ,
ể ế ơ Ti ng hát sông H ng ạ h nh phúc. Bài th ươ có th xem là ụ ể m t ộ ví d đi n hình.
ả ạ ờ ồ ằ ở ủ Trong đó, tác gi đã đáp l ữ i nh ng l i trăn tr c a cô gái giang h b ng thái đ ộ
ớ ờ ả ủ ứ ẹ ề ộ ắ ộ ớ ồ đ ng c m cùng v i l i an ẹ i, h a h n sâu s c v m t xã h i m i nhân văn, đ p
ẽ ừ ớ ơ trong t i ngoài/ Th m nh ư đ : ẽ Răng không, cô gái trên sông/ Ngày mai cô s t
ươ ư ướ ụ ạ ữ ừ ố h ng nh y hoa lài/ S ch nh n ớ c su i ban mai gi a r ng/ Ngày mai gió m i
ươ ớ ộ ườ ắ ầ ngàn ph ẽ ư ng/ S đ a cô t i m t v ầ n đ y xuân/ Ngày mai trong giá tr ng ng n/
ờ ơ ẽ ư ế ầ ố ớ ồ Cô thôi s ng ki p đ y thân giang h / Ngày mai bao l p đ i d / S tan nh đám
ờ ơ ở ộ mây m đêm nay/ Cô i tháng r ng ngày dài/ M lòng ra đón ngày mai huy hoàng
ế (Ti ng hát sông H ng ươ ).
Ở ả ớ ớ ươ đây, hình nh “ngày mai huy hoàng” v i “gió m i ngàn ph ng”, “v ườ n
ể ượ ớ ẹ ươ ề ộ ế ộ ộ ạ ầ đ y xuân”... là bi u t ng v m t ch đ xã h i m i đ p t i, h nh phúc. Xã
ườ ộ ử ậ ố ổ ượ ể ộ ấ h i y có th giúp cho ng ổ ố i th ng kh thay đ i s ph n, g t r a đ c c ả
ủ ề ủ ụ ế ậ ớ ồ ữ nh ng t ơ ử ụ i nh c và đau đ n ê ch c a ki p ph n giang h . Nhà th s d ng
ấ ủ ự ữ ẹ ẽ ả ư ươ ụ nh ng hình nh tinh túy, đ p đ nh t c a t nhiên nh “h ng nh y hoa lài”,
ướ ằ ố ả ưở ạ ồ “n ễ t c su i ban mai” nh m di n ý t ả ng cách m ng có kh năng làm h i sinh
ạ ậ ồ ườ ờ ừ Ti ngế ố s ph n và thanh s ch hóa tâm h n con ng i. Ra đ i t năm 1938, rõ ràng
ơ ể ệ ấ ầ ủ ố ữ ủ ố hát sông H ngươ c a T H u là bài th th hi n r t đ y đ nguyên lí “s ng trong
ừ ệ ớ ồ ươ t ệ ề ng lai” mà Lunacharski đã t ng nói. Đi u đó đ ng nghĩa v i vi c nhà văn hi n
ự ủ ộ ả ẽ ầ ả ả ầ c n ph i miêu t cái s có, cái c n ph i có trong m t t ộ ươ ng th c xã h i ch nghĩa
ụ ể ơ ư ứ ấ ả lai hoàn thi nệ . Nói c th h n nh nhà nghiên c u Phong Lê thì “Giai c p vô s n
ộ ề ọ ướ ế ấ ươ ầ c n m t n n văn h c đi tr ể c làm vũ khí đ chi n đ u cho t ng lai đó chóng
ư ộ ồ ậ ẽ ừ ệ ấ ế đ n, nh m t h i kèn xung tr n. Vì l đó, ngay t ạ khi xu t hi n, nó đã sáng t o
ộ ề ọ ướ ượ ứ ứ ủ ấ m t n n văn h c d i hình th c này hay hình th c khác, th m đ m ch nghĩa
ế ớ ầ ấ ạ l c quan và tinh th n t n công vào th gi i cũ” [129, tr.120]. Và, đây cũng chính là
ả ố ữ ướ ườ lí do giúp lí gi i vì sao trong tác ph m ủ ẩ c a mình , T H u đã h ng ng i con gái
ồ ớ ộ ươ giang h t i m t t ng lai huy hoàng, ư ế đ p đẹ ẽ đ n nh th . ế
ủ ế ệ ộ ự Đ n“ngày h i non sông” c a hi n th c
ợ ủ ạ ộ ở ắ Th ng l i c a cu c Cách m ng tháng Tám năm 1945 đã tr thành m t s ộ ự
ệ ạ ở ỉ ử ạ ộ ị ki n vĩ đ i, m ra m t ộ k nguyên trong l ch s dân t c. Cách m ng tháng Tám
ầ ổ ệ ế ề ướ ạ cũng th i bùng lên b u nhi t huy t, ni m vui s ờ ủ ớ ng, h nh phúc vô b c a l p
51
ượ ệ ủ ấ ướ ứ ế ồ ộ ệ ớ l p văn ngh sĩ đang đ c ch ng ki n cu c h i sinh kì di u c a đ t n ấ c. Xu t
ừ ư ế ấ ướ ồ ả ứ ườ ệ phát t ạ ngu n c m h ng d t dào nh th , đ t n c và con ng i Vi ệ t Nam hi n
ế ủ ữ ả ờ ọ lên trên các trang vi t c a văn h c th i kì này đâu đâu cũng là nh ng hình nh t ươ i
ầ ẹ đ p vô ng n.
ữ ệ ộ ộ ưở ạ ấ ớ Là m t trong nh ng ngh sĩ giác ng lí t ng cách m ng s m nh t, T ố
ữ ậ ả ượ ự ổ ấ ướ ủ ớ H u c m nh n đ c s đ i thay to l n c a non sông, đ t n c trong mùa thu
ủ ả ướ ủ ế ắ ộ ệ ơ chi n th ng. Th đô Hà N i trái tim c a c n ự ỡ c hi n ra trong th ông r c r ,
ọ ớ ắ ả ườ ụ ả ể ườ chói l i v i n ng và hoa. Qu ng tr ng Ba Đình quy t c bi n ng i đang dâng
ề ự ộ ậ ộ ươ ẹ ạ trào ni m h nh phúc t do và đ c l p. M t không gian t i đ p, thiêng liêng và
ượ ả ằ ữ ả ệ thành kính đ ơ c nhà th miêu t b ng nh ng xúc c m nhi ề ằ t thành, b ng ni m
ự ủ ồ ắ “Hôm nay sáng m ng hai tháng chín/ Th đô hoa hân hoan và t hào sâu s c:
ệ ắ ỗ ờ vàng n ng Ba Đình/ Muôn tri u tim ch chim cũng nín/ B ng vang câu hát ân
ờ ỗ ắ ồ ồ ơ tình/ H Chí Minh! H Chí Minh! (...)/ Tr i b ng xanh h n, n ng chói lòa/ Ta
ố ươ ướ ắ ệ nhìn lên Bác, Bác nhìn ta/ B n ph ng ch c cũng nhìn ta đó/ N c Vi t Nam Dân
ủ ộ ố ữ ch C ng hòa” (Theo chân Bác T H u).
ể ấ ự ủ ủ ệ ả ộ Có th th y, trong c m quan c a các nhà văn hi n th c xã h i ch nghĩa,
ạ ạ ự ổ ạ ủ ấ ướ ệ ớ Cách m ng tháng Tám đã mang l i s đ i thay to l n di n m o c a đ t n c và
ữ ầ ộ ượ ế ủ ệ ả ườ dân t c. Nh ng giây phút đ u tiên đ c tr i nghi m tâm th c a ng ế i chi n
ắ ườ ọ ấ ế ư ợ th ng, d ng nh nhà văn nào cũng hân hoan, choáng ng p. H c t ti ng reo vui
ờ ố ư ừ ư ễ ể ậ ạ ộ và nhìn đ i s ng t ng b ng nh ngày h i ộ . D nh n ra m t ki u lo i không gian
ở ạ ấ ặ ủ ệ ấ ở ọ ộ ươ xu t hi n tr đi tr l i r t đ c thù c a văn h c thu c ph ng pháp sáng tác này
ễ ộ ự ệ ọ ộ h i đó là không gian l ễ ộ . Không gian l h i trong văn h c hi n th c xã h i ch ủ
ượ ạ ở ự ủ ữ ờ nghĩa đ c t o thành b i s góp m t ấ ặ r t dày ữ ả c a nh ng hình nh c , hoa, nh ng
ườ ạ ứ ỡ ườ ố ơ ờ ươ g ặ ng m t ng i r ng r , nô n c nói c i... Trong s các nhà th cùng th i, T ố
ữ ườ ế ế ư ộ ộ H u là ng i vi ề t nhi u và vi ạ ấ ề t m t cách say s a nh t v ngày h i cách m ng
ấ ướ ữ ặ ả ơ ủ c a non sông, đ t n c. Th ông dày đ c nh ng hình nh nghi th c c a l ứ ủ ễ ộ h i
ễ ả ườ ỏ ỉ Chào 61! Đ nh cao muôn di n ra trên qu ng tr ng nh ư ti ng ế chào h i, hô vang:
ạ tr ngượ , Chào cô dân quân vai súng tay cày, Chào xuân 67... Bên c nh đó, hình
ả ườ ư ệ ờ ố nh c , tr ng, cánh chim, giông gió, dòng ng ớ i nh thác lũ v i dáng đi u đi t ớ i
ư ư ề ệ ế ấ ậ ớ ộ ấ t p n p, nh bay, nh múa v i ni m vui b t tuy t... khi n cho ngày h i Vi ệ t
ườ ủ ế ố ữ Hu tháng Tám ẹ ự Nam đ p t a thiên đ ẩ ng trong tác ph m c a T H u. là m tộ
ườ ể ậ ợ ị ự ư ố ơ Ng c lép b n nghìn năm, tr a nay c n tr ng h p tiêu bi u cho nh n đ nh này:
52
ặ ạ ồ ổ ỗ ờ gió m nh/ Th i ph ng lên. Tim b ng hóa m t tr i/ Có con chim nào trong tóc
ả ơ ệ ộ ơ nh y nhót hót ch i/ Ha! Nó hót cái gì vui vui nghe thi t ng !/ Gió gió i! Hãy làm
ố ờ ỏ ố ơ ươ ẹ giông làm t / Cu n tung lên c đ máu th m t i/ Vàng vàng bay, đ p quá, sao
ơ ậ ườ ộ ườ sao i!/ Ta ngã v t trong dòng ng i cu n thác/ Ôi thiên đ ng! Tai miên man
ừ ạ ươ ệ ầ ầ ệ ệ ắ l ng nh c/ T muôn ph ng theo gót n n r m r m/ Vi t Nam! Vi t Nam! Vi ệ t
ế Nam muôn năm! (Hu tháng Tám ).
ủ ứ ạ ạ ộ ớ ớ ố ồ Cách m ng xã h i ch nghĩa v i lu ng gió m i còn có s c m nh lôi cu n
ơ ớ ế ệ ư ệ ế ậ ư ả ộ c m t th h thi nhân Th M i nh Xuân Di u, Huy C n, Ch Lan Viên, L u
ư ệ ọ ướ ể ấ ố Tr ng L ... Trong s đó, Xuân Di u có b c chuy n mình nhanh nh t. Ông miêu
ị ủ ấ ướ ắ ạ ả ự t ổ s thay da đ i th t c a đ t n c sau Cách m ng tháng Tám cũng th m t ươ i,
ữ ấ ệ ắ ắ ả ệ ộ Có m y b a mà Vi t Nam th m c / Kh p Vi t Nam c ờ ư ộ r n ràng nh ngày h i:
ọ ớ ố ọ m c v i lòng dân (Ng n qu c kì ).
ễ ạ ả ệ ậ ộ Nguy n Đình Thi l ủ i c m nh n “cu c tái sinh màu nhi m” (Hoài Thanh) c a
ế ớ ườ ế ả Mùa thu thay áo m i. Trong bi c nói c i thi t tha ấ ướ đ t n c qua hình nh . Còn v iớ
ự ồ ủ ệ ể ả ấ Thâm Tâm, s h i sinh y hi n hi n qua khung c nh bình yên, trù phú c a quê
ậ ắ ồ ố ơ ớ ơ ố ầ N ng h ng trĩu xu ng cây r m/ S m nay mùa c m d y th m đ y ươ h ng, xóm làng:
ươ ồ ươ ồ ở làng/ Lúa v n thân hút ánh vàng/ Ngu n t i v ng n thu sang mát lành (Mùa thu
m iớ ).
ứ ề ự ườ 2.2.2.2. Tri th c v s hình thành con ng ớ i m i
ườ ớ ế ủ ờ ạ ủ Con ng ớ i v i tâm th ch nhân c a th i đ i m i
ự ủ ễ ệ ộ ọ ườ ớ Trong di n ngôn văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa, con ng ấ i m i xu t
ớ ư ế ệ ườ ẻ ẹ ưở ủ ủ hi n v i t th ng i anh hùng mang v đ p lí t ng c a ch nghĩa anh hùng
ạ ườ ớ ở ượ ầ cách m ng. Con ng i m i đây chính là hình t ng qu n chúng công nông
ờ ạ ủ ọ ớ ườ ế ế ắ ủ binh. H là ch nhân c a th i đ i m i và là ng i chi n th ng nên tâm th bao
ờ ự ừ ạ tin, h h i gi ấ t cũng r t ồ ở . Ngay t ứ khi Cách m ng tháng Tám thành công, ý th c
ổ ề ề ự ề ườ ệ ớ ề ủ v ch quy n lãnh th , v n n t ộ ậ ủ do đ c l p c a con ng i Vi t Nam m i đã
ể ệ ề ẩ ọ Đ t n th hi n rõ ràng trong nhi u tác ph m văn h c, trong đó có ấ ướ c aủ c
ễ ủ ủ ừ ờ Tr i xanh đây là c a chúng ta/ Núi r ng đây là c a chúng ta/ Nguy n Đình Thi:
ả ườ ữ ữ ồ ơ Nh ng cánh đ ng th m mát/ Nh ng ng đ ữ ng bát ngát/ Nh ng dòng sông đ ỏ
ặ n ng phù sa c (Đ t n ấ ướ ).
ườ ạ Còn đây là cái phong thái ung dung, đ ẫ ng hoàng xen l n tâm tr ng vui
ự ủ ườ ữ ớ ơ ố ữ Ta đi gi a ban ngày/ Trên ướ s ng, t hào c a con ng i m i trong th T H u:
53
ườ ướ ườ ộ ướ đ ng cái ung dung dung ta b c/ Đ ng ta r ng thênh thang tám th ườ c/ Đ ng
ườ ắ ắ ả ơ ườ ệ B c S n, Đình C , Thái Nguyên/ Đ ng qua Tây B c, đ ng lên Đi n Biên/
ườ ạ ạ Đ ng cách m ng dài theo kháng chi n ế (Ta đi t iớ ). Bên c nh đó, tri th c v s ứ ề ự
ườ ờ ạ ủ ủ ệ ể ớ hình thành con ng i ch nhân c a th i đ i m i còn bi u hi n phong phú và
ề ề ắ ộ ọ ư Trên mi n B c mùa xuân ố s ng đ ng trong nhi u sáng tác văn h c khác nh : ,
ố ữ ố ọ ồ ắ Toàn th ng v ta Ng n qu c kì ề (T H u), (Xuân Di u), ệ Mây bay (Sóng H ng),
ữ ườ ớ Nh ng ng i đi t i bi n ể (Thanh Th o)ả ...
ườ ợ ể ậ ộ Con ng i vì l i ích t p th và yêu lao đ ng
ừ ườ ớ ượ ủ ể ư ữ ậ T sau năm 1954, con ng i m i đ c nhìn nh n nh nh ng ch th tích
ạ ộ ấ ủ ữ ế ế ố ọ ườ ượ giác ự c c nh t c a ho t đ ng kháng chi n ki n qu c. H là nh ng ng i đ c
ầ ậ ủ ể ộ ộ ợ ứ ị ng tinh th n t p th xã h i ch nghĩa, luôn vì l i ích chung ch không b cái ích
ệ ề ể ạ ấ ỉ ư ợ k , t l i ràng bu c ơ ộ . Th văn Vi t Nam giai đo n này dành r t nhi u trang đ nói
ự ấ ủ ầ ườ ờ ạ ế ớ ớ Ti ng hát con tàu ề v tinh th n tích c c y c a con ng i th i đ i m i. V i , Chế
ễ ả ề ờ ủ ạ ườ ừ Lan Viên di n t ni m h nh phúc vô b c a con ng i đi “t thung lũng đau
ươ ọ ỗ ự ứ ủ ồ th ộ ng ra cánh đ ng vui”. H n l c đóng góp công s c c a mình vào công cu c
ộ ủ ấ ướ ự ủ ộ ơ ọ xây d ng ch nghĩa xã h i c a dân t c và đ t n ơ ậ c. Nhà th chú tr ng kh i d y
ờ ạ ớ ồ ứ ủ ệ ỗ ờ ỏ ý th c trách nhi m c a m i công dân trong th i đ i m i đ ng th i bày t tinh
ầ ạ ề ơ ớ ườ ả th n l c quan, ni m tin yêu ph i ph i vào con đ ộ ng và cái đích mà c dân t c
ấ ướ ẹ ọ ọ c g i ta hay lòng ta g i?/ Tình em đang mong tình m đang đang đi t i: ớ Đ t n
ắ ắ ỗ ờ ộ ỏ ch / Tàu hãy v giùm ta đôi cánh v i/ M t ta thèm mái ngói đ trăm ga/ M t ta
ườ ớ ế ẽ ớ ặ nh m t ng i, tai ta nh ti ng/ Mùa nhân dân giăng lúa chín rì rào/ R ng ườ i
ủ ầ ự ế ị ế ặ ấ ồ mà đi, v n tay mà đ n/ M t đ t n ng nh a nóng c a c n lao (Ti ng hát con tàu ).
ủ ươ ự ủ ệ ọ ộ ế ạ ả Văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa ch tr ng ki n t o hình nh con
ườ ệ ộ ầ ớ ớ tinh th n yêu lao đ ng ng i m i v i ộ , nhi t tình tham gia vào công cu c xây
ươ ấ ướ ư ưở ể ệ ề ậ ự d ng quê h ng, đ t n c. T t ng này bi u hi n sâu đ m trong nhi u tác
ề ẩ ụ ư Đoàn thuy n đánh cá ph m nh (Huy C n), ậ Cái sân g chạ , V lúa chiêm (Đào
ễ ườ ữ ả Nh ng ng i th m Vũ), Mùa l cạ (Nguy n Kh i), ợ ỏ (Võ Huy Tâm), Bão bi nể
(Chu Văn)...
ề ả ả ộ Trong Đoàn thuy n đánh cá , Huy C n ậ say mê miêu t c nh lao đ ng hăng
ủ ườ ể Ở ả ườ ệ ộ say c a đoàn ng i đánh cá trên bi n. đây, hình nh ng i lao đ ng hi n lên
ỡ ư ế ủ ờ ạ ủ ớ ườ ạ r ng r , hiên ngang trong t th ch nhân c a th i đ i m i. Ng ờ ể i và bi n tr i/
ụ ị ổ ể ộ ứ ệ ạ vũ tr hòa quy n vào nhau t o nên m t b c tranh mang phong v c đi n, hùng
54
ề ướ ầ ượ ể ấ tráng. Đoàn thuy n l t băng băng tràn đ y năng l ả ng trên bi n c cho th y rõ
ầ ạ ấ ướ ủ ự ườ ế tinh th n l c quan, lòng quy t tâm đi lên xây d ng đ t n c c a con ng ớ i m i
ộ ề ớ ồ ướ ữ ớ Thuy n ta lái gió v i bu m trăng/ L ể t gi a mây cao v i bi n ủ xã h i ch nghĩa:
ế ậ ướ ể ậ ặ ụ ằ b ng/ Ra đ u d m xa dò b ng bi n/ Dàn đan th tr n l i vây giăng (...)/ Câu
ạ ặ ặ ồ ớ ơ ờ ờ ộ ề hát căng bu m v i gió kh i/ Đoàn thuy n ch y đua cùng m t tr i/ M t tr i đ i
ề ể ặ ắ ớ bi n nhô màu m i/ M t cá huy hoàng muôn d m ph i ơ (Đoàn thuy n đánh cá ).
ả ượ ủ ệ ễ ữ ộ Truy n ng n ắ Mùa l cạ c a Nguy n Kh i đ c xem là m t trong nh ng tác
ự ồ ấ ướ ủ ể ả ẩ ấ ợ ứ ph m tiêu bi u nh t cho c m h ng ng i ca s h i sinh c a đ t n c và con
ườ ệ ừ ệ ả ấ ộ ồ ng i Vi t Nam. M nh đ t phía tây H ng Cúm thu c Đi n Biên t ng là khu
ủ ặ ướ ở pháo binh c a gi c ngày tr ế c, sau chi n tranh tr nên hoang tàn, nham nh ở
ướ ữ ủ ữ ạ ố ườ nh ng h bom, dây thép, mìn và đ i bác. D i bàn tay c a nh ng con ng i yêu
ặ ộ ệ ấ ố ữ ơ lao đ ng, đ c bi ộ ả t là nh ng công nhân trong đ i s n xu t s 6, n i đây đã thay da
ị ừ ả ườ ộ ả ạ ổ đ i th t t ng ngày. Nhà văn miêu t con ng ự i trong công cu c c i t o, xây d ng
ươ ư ệ ế ầ ổ ạ l i quê h ề ng Đi n Biên vô cùng gian kh nh ng đ y lòng quy t tâm và ni m
ờ ề ấ ở ưỡ ẻ ướ ế ườ ứ h ng kh i: “M y tháng tr i li n, l i x ng đi tr c, v t chân ng i theo sau san
ỡ ườ ườ ươ ậ ừ r ng, đào cây, g mìn. Có ng i đã hy sinh, có ng i mang th ng t t, dây thép
ừ ấ ạ ầ ả ọ ồ ườ ạ gai ch c nát c bàn tay, m hôi th m rách t ng lo t qu n áo, ng i héo l i vì
ồ ở ế ỉ ắ n ng, vì gió Lào, m m l ộ , chân phù vì thi u rau xanh” [108, tr.34]. Ch sau m t
ườ ộ ố ả ạ ứ ụ ạ năm con ng i ra s c khôi ph c và c i t o, “cu c s ng vĩ đ i” [108, tr.34] đã tr ở
ư ượ ệ ớ ổ ậ ớ ộ ộ ơ ạ l i. Đi n Biên nh đ c khoác m t b áo m i n i b t v i màu xanh non t , màu
ủ ự ậ ầ ầ ố ượ xanh c a m m s ng đang c a qu y, sinh sôi tràn đ y năng l ng: “Mùa xuân th ứ
ủ ạ ỗ ủ ủ ủ ế ẫ ạ hai đã đ n. Màu xanh th m c a đ , c a ngô, c a l c, màu xanh non c a lá m ,
ỏ ươ ủ ớ ầ ấ ở ợ màu đ t i c a t chín l n d n lên các màu nham nh , man r ấ ủ khác c a đ t
hoang” [108, tr.34].
ớ ự ồ ủ ươ ự ồ ứ ở ủ Cùng v i s h i sinh c a quê h ng x s là s h i sinh c a lòng ng ườ i,
ườ ườ ệ ơ ợ ố ậ ủ ố c a s ph n con ng i. Nông tr ng Đi n Biên là n i tác h p nên bao m i tình,
ủ ữ ộ ườ ư ệ ạ bao cu c hôn nhân h nh phúc c a nh ng ng i công nhân nh Huân Du , Lâm
ự ể ớ ị ườ ẽ ạ ớ ườ ọ L u, Đào D u... H tiêu bi u cho l p ng i m i m nh m và kiên c ớ ng v i
ề ớ ượ ễ ả ộ ờ ỗ ự ự n l c d ng xây cu c đ i m i. Đi u này đã đ ư ộ c Nguy n Kh i nêu lên nh m t
ế ầ ự ố ủ ườ ờ ạ ự ố ả ừ tri t lí s ng đ y t hào c a con ng i th i đ i ông: “S s ng n y sinh t cái
ế ệ ạ ừ ổ ở ờ ữ ch t, h nh phúc hi n hình t trong nh ng hy sinh, gian kh , đ i này không có
ườ ữ ỉ ớ ố ế ứ ề ả ạ con đ ng cùng, ch có nh ng ranh gi i, đi u c t y u là ph i có s c m nh đ ể
55
ớ ấ ư ậ ự ở ướ b ữ c qua nh ng ranh gi i y” [108, tr.36]. Nh v y, s phân tích trên đã cho
ủ ễ ễ ư ưở t t ng sáng th ấ ấ th y r t rõ ế trong di n ngôn c a Nguy n Kh i. ả Mùa l cạ đ cượ
ư ộ ấ ướ ủ ệ ầ ợ ộ xem nh m t bài ca ca ng i “cu c tái sinh m u nhi m” c a đ t n c và con
ườ ệ ứ ế ề ả ộ ớ ườ ng i Vi t Nam sau chi n tranh. C m h ng v xã h i m i, con ng ớ ế i m i ti p
ủ ễ ả ố ạ ụ t c theo su t hành trình sáng tác c a Nguy n Kh i và mang l i cho nhà văn s ự
ứ ể ẩ ư Đ a con nuôi thành công đáng k . Bên c nh ộ ố ạ Mùa l cạ , m t s tác ph m nh ,
ườ ổ ưở ầ ơ ườ ệ Chuy n ng tr i t ng máy kéo i tr ở , Hãy đi xa h n n a ữ , T m nhìn xa , Ng
ượ ề ả ề ể về... cũng đ c xem là các sáng tác tiêu bi u v m ng đ tài này.
ả ộ Cùng chung m t dòng ch y văn h c, ậ ọ Cái sân g chạ c a Đào Vũ cũng t p ủ
ự ế ờ ố ề ắ ổ ớ ệ ủ trung khai thác s bi n đ i to l n c a đ i s ng nông thôn mi n B c Vi t Nam
ự ệ ộ ộ ả ủ trong công cu c đi lên xây d ng ch nghĩa xã h i. Trong truy n, tác gi dành
ế ể ề ả ế ệ ữ ợ ộ nhi u tâm huy t đ miêu t và ng i ca m t th h thanh niên nh ng con ng ườ i
ờ ạ ấ ủ ư ể ệ ớ ọ ọ ấ m i tiêu bi u nh t c a th i đ i nh Ch m, Quy n, Tr ng, Tía... H hăng hái, lao
ệ ể ữ ủ ậ ộ đ ng quên mình vì công vi c chung c a t p th . Không khí thi đua trong nh ng
ứ ặ ạ ắ ộ ượ ầ l n phát đ ng b t sâu c u hoa màu, g t lúa mùa thu ho ch... đ c nhà văn tái
ệ ệ ị ự ẻ ở ọ ứ ế ậ hi n th t náo nhi t. Ngh l c, lòng quy t tâm và s c tr ầ h đã làm cho C u
ệ ạ ổ ư ế ủ Quay thay đ i di n m o nhanh chóng. Cái sân g chạ c a Đào Vũ, nh th , xét
ứ ề ự ế ộ ớ ế ạ ộ ớ ế đ n cùng cũng ki n t o tri th c v s hình thành xã h i m i, ch đ m i và con
ườ ươ ậ ớ ờ ượ ấ ề ờ ng ẩ i m i. Đ ng th i, tác ph m và nhà văn đã nh n đ c r t nhi u l i khen
ủ ậ ợ ố ộ ị ng i, mà, nh n đ nh sau c a Báo Nhân dân s ra ngày 1721960 là m t trong s ố
ộ ớ ớ ở ữ ự ế ề ậ nh ng ý ki n đánh giá tích c c đó: “V nhân v t, m t l p thanh niên m i nông
ậ ự ố ượ ấ ọ ớ thôn th t s đã lôi cu n đ ệ c chúng ta... Tr ng, Quy n, Ch m, Tía, v i vai trò
ộ ớ ủ ấ ườ ớ ở ượ ầ đ u tàu c a mình, hé cho ta th y m t l p ng i m i nông thôn, đ ớ c vun x i
ế ộ ố ẹ ượ ự ể ầ ủ ậ ụ ủ ả ầ trong ch đ t t đ p, đ c s giáo d c c a Đ ng, c a t p th , d n d n tr ở
ự ượ ự ủ ẫ ố ộ thành l c l ng nòng c t xây d ng nông thôn xã h i ch nghĩa” [D n theo 317,
tr.194].
ứ ứ 2.2.3. B c tranh th gi ộ ế ớ phân vai theo ch c năng xã h i i
ạ ộ ế ớ ườ ờ ố ế Khác v i ho t đ ng giao ti p thông th ằ ng trong đ i s ng, giao ti p b ng
ự ế ệ ẩ ọ ộ ọ ộ văn h c là giao ti p mang tính xã h i th m mĩ. Văn h c hi n th c xã h i ch ủ
ặ ằ ằ ọ ằ nghĩa cũng không n m ngoài đ c tính đó. M. Bakhtin cho r ng “văn h c nói b ng
ể ạ ệ ự ế ượ ọ ễ ẳ các th lo i”. Suy cho cùng, vi c l a ch n chi n l c di n ngôn ch ng qua là
ể ạ ờ ệ ự ủ ế ọ ọ vi c l a ch n th lo i l i nói c a giao ti p văn h c. Theo Lã Nguyên, “Trong văn
56
ế ứ ệ ể ễ ậ ấ ạ ạ ứ ạ ệ ọ h c hi n đ i, th lo i di n ngôn ngh thu t có c u trúc h t s c ph c t p.
ư ế ườ ọ ố ủ ự ẫ ậ ố ứ ạ Nh ng dù ph c t p th nào, ng ế i đ c v n nh n ra s chi ph i c a b n bi n
ể ệ ề ế truy n thuy t th chính y u: ụ ế , d ngôn , giai tho iạ và truy n ti u s ể ạ ể ử. Ba th lo i
ướ ắ ể ử ề ề ệ ớ ờ ố tr ớ c g n li n v i truy n th ng văn hóa dân gian, truy n ti u s ra đ i cùng v i
ế ể ạ ố ứ ố ổ ẫ ữ ữ ọ văn h c vi ề t. Chúng là nh ng “c m u”, nh ng th lo i g c có s c s ng lâu b n,
ễ ấ ự ễ ệ ạ ầ ỉ ắ c m r r t sâu vào các t ng v a văn hóa hi n đ i” [177]. Phân tích th c ti n văn
ủ ự ệ ậ ấ ậ ộ ộ ọ ọ h c hi n th c xã h i ch nghĩa, chúng tôi nh n th y b ph n văn h c này đã
ế ể ự ể ạ ế ượ ượ ề ệ ủ ễ m n th lo i truy n thuy t đ th c hi n chi n l c di n ngôn c a mình . S dĩở
ư ậ ề ế ở ườ ướ ớ ụ ế ề nh v y là b i, truy n thuy t th ng h ng t ạ i m c đích giao ti p là truy n đ t
ề ệ ữ ứ ứ ạ ậ ả ẳ ị ư nh ng tri th c kh tín, ch ng h n nh tri th c v vi c khai thiên l p đ a, v ề
ử ề ề ị ố ố ồ ườ ề ấ ấ ợ ngu n g c gi ng nòi, v l ch s , v ng i anh ớ hùng... Đi u y r t phù h p v i
ủ ự ủ ệ ễ ậ ọ ọ ộ ộ di n ngôn c a văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa. Trong b ph n văn h c này,
ứ ượ ữ ể ề ạ ộ ổ nh ng tri th c đ ả c truy n đ t luôn mang tính kh tín cao đ . Nhìn t ng th , toàn
ự ủ ệ ọ ộ ệ ề ơ ả ự ệ ộ b sáng tác văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa Vi ự t Nam v c b n là s hi n th c
ế ươ ứ ứ ớ ủ ề ả ạ ộ ớ truy nề hóa c a hai lo i truy n thuy t, t ng ng v i hai m ng tri th c l n: m t là
ế ề ự ứ ỗ ườ ế ề ự ứ ỗ ề thuy t v s c u r i con ng i cá nhân và hai là, truy n thuy t v s c u r i dân
t cộ .
ế ượ ề ế ặ ọ ễ ọ M t khác, khi ch n truy n thuy t làm chi n l ệ c di n ngôn, văn h c hi n
ự ủ ộ ệ ế ạ ộ ứ ế ớ ặ th c xã h i ch nghĩa Vi t Nam đã thi t t o m t b c tranh th gi ế i đ c thù. N u
ụ ủ ể ự ch th l a ch n ứ b c tranh th gi ế ớ ở ể ạ d ngôn th lo i i là nh ng ữ ọ , trong truy nệ
ể ử ứ ủ ữ ể ế ti u thuy t giáo d c ể khách th quan sát ti u s và ụ là b c tranh c a nh ng thì
ế ớ ế ề ế ề ệ truy n thuy t có khác. Trong truy n thuy t, th gi ủ ứ i hi n ra là b c tranh c a
ứ Ở ị ậ ề ạ ượ ch c năng nh ng ữ vai trò và nh ng ữ . đ a h t này, các nhân v t đ u đ ồ c đ ng
ấ ớ ứ ự ệ ả ộ ộ ọ ộ ụ ể nh t v i m t ch c năng, m t vai trò c th . Kh o sát văn h c hi n th c xã h i
ế ớ ủ ứ ễ ậ ấ ế ạ ầ ớ ề ch nghĩa, d nh n th y b c tranh th gi ấ i mà nó ki n t o ph n l n đ u nh t
ể ứ th hóa trên nguyên t c ắ phân vai theo ch c năng xã h i ộ . Nhìn khái quát, có thể
ấ ừ ụ ể ư ứ hình dung b c tranh y t hai mô hình c th nh sau:
ế ớ ặ ậ ư ộ ị 2.2.3.1. Th gi i nh m t m t tr n: “Ta Đ ch”
ủ ế ự ủ ệ ề ọ ộ ạ Văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa ch y u xoay quanh đ tài cách m ng
ả ự ủ ộ ộ ậ th gi ế ớ ượ c i đ gi i phóng dân t c và xây d ng ch nghĩa xã h i. Cũng do v y,
ế ạ ễ ặ ọ ộ Ở ậ ườ ki n t o trong di n ngôn văn h c là m t m t tr n ậ . đó, nhân v t th ng đ ượ c
ấ ố ớ nhà văn phân hóa thành hai vai l n mang tính ch t đ i kháng gay g t: ắ ta và đ chị .
57
ầ ả ậ ả ợ ồ ụ “Ta” là t p h p đông đ o qu n chúng nhân dân, bao g m c lãnh t ộ , cán b cách
ẻ ạ ồ ồ ồ ượ ị m ng, đ ng chí, đ ng bào... “Đ ch” là k thù, g m quân xâm l ế c, phong ki n,
ệ ệ ậ ố ị tay sai, m t thám... Trong m i quan h phân vai này, “ta” là chính di n, “đ ch” là
ứ ề ệ ả ắ ớ ố ượ ph n di n. “Ta” g n li n v i ch c năng ch ng xâm l c, di ệ ừ t tr ạ cái tàn b o,
ẻ ị ượ ệ ự ố ữ còn “đ ch” là k xâm l ủ c, h y di t s s ng. “Ta” là nh ng con ng ườ ườ ng i đ
ế ị Quang vinh Tổ hoàng, chính nghĩa, “đ ch” là loài ác thú đê hèn. Chính vì th , trong
ố ố ữ ẳ ị ủ ộ ầ ự ị qu c chúng ta ậ Th c dân đ a ch m t b y/ Chúng là thú v t, , T H u kh ng đ nh:
ờ ể ệ ẫ ộ ta đây là ng iườ . Phía “ta” bao gi ế cũng th hi n thái đ căm ph n và ý chí quy t
ệ ẻ ữ ộ ộ ọ ộ tâm tiêu di ủ t k thù cao đ . Đây là m t trong nh ng n i dung quan tr ng c a
ễ ạ ệ ớ ố ữ ị ọ di n ngôn văn h c cách m ng Vi t Nam. V i T H u, “ta” và “đ ch” không bao
ờ ể ố ướ ộ ầ ả ố ế ờ ủ ờ Quy t ph i s ng trên đ i làm ch / gi có th s ng chung d i m t b u tr i:
ể ế ặ ơ Không th dung lũ thú hoành hành . Còn trong th Ch Lan Viên, gi c cũng không
ể ộ ổ ườ ặ ớ ố ệ ủ th có n i m t con đ ố ng s ng khi đ i m t v i chí di t thù cao ngút c a “ta”:
ế ặ ệ ổ ử ể ờ Gi c Mĩ mày đ n đây/ Thì ta tiêu di t ngay/ Tr i xanh ta n i l a/ B xanh ta gi ế t
ế mày (Sao chi n th ng ế ắ Ch Lan Viên).
ươ ỉ ượ ủ ự ệ ộ Trong văn ch ng hi n th c xã h i ch nghĩa, vai “ta” không ch đ ể c hi u
ườ ướ ộ ướ là dân ta, là ng i trong n c ta mà còn là liên minh dân t c các n ộ c xã h i ch ủ
ệ ệ ố ươ nghĩa Vi ề t Nam, Liên Xô, Cu Ba, Tri u Tiên... Thông đi p “B n ph ả ng vô s n
ể ề ậ ấ ẩ ộ ở ọ ề đ u là anh em” tr thành m t đi m nh n sâu đ m trong nhi u tác ph m văn h c
ạ ở ự ệ ẳ ộ ố ữ ừ ủ hi n th c xã h i ch nghĩa. Ch ng h n, bài th ấ ơ Hai anh em, T H u v a nh n
ế ạ ừ ứ ủ ạ ẳ ạ ị ầ m nh tinh th n đoàn k t l i v a kh ng đ nh s c m nh c a phe “ta”, “chúng ta”:
ệ ề ậ ồ ớ Vi ồ t Nam v i Tri u Tiên/ Ta thành hai đ ng chí (...)/ Kim Nh t Thành H Chí
ề ộ ớ ộ Minh/ Hai chúng ta là m t/ Qua Trung Hoa/ Chúng ta li n khúc ru t/ V i Liên Xô/
ộ Chúng ta m t mái nhà .
ữ ế ả ộ ế Ch Lan Viên cũng xem nh ng chi n sĩ c ng s n Liên Xô, Trung Hoa,
ề ồ ộ ộ Tri u Tiên là “đ ng chí chúng ta”, là anh em m t nhà, cùng chung m t lí t ưở ng
ạ ữ ế ấ ầ ồ ặ ế Nh ng đ ng chí chúng ta/ C n lao, chi n đ u/ Trong m t cách m ng. Ông vi t:
ử ạ ờ tr i trong l a máu/ Mang cách m ng trong ng ườ . i
ư ự ủ ệ ọ ộ Nh đã nói, trong văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa, vai “ta” luôn mang ý
ự ố ậ ự ố ậ ữ ự ữ ị nghĩa tích c c. S đ i l p gi a “ta” và “đ ch” là s đ i l p gi a cái chính nghĩa và
ữ ố ữ ườ ơ cái phi nghĩa, gi a ánh sáng và bóng t i, gi a con ng i và dã thú. Câu th miêu t ả
ụ ồ ố ươ ố ươ ữ lãnh t H Chí Minh trong m i t ớ ẻ ng quan v i k thù (m i t ng quan gi a “ta”
58
ấ ấ ố ữ ủ ộ ị ủ ễ và “đ ch”) c a T H u đã cho th y r t rõ n i dung, t ư ưở t ng này c a di n ngôn
ủ ự ệ ọ ộ ườ ự ỡ ộ ạ ặ ờ Ng i r c r m t m t tr i cách m ng/ Mà văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa:
ơ ố ạ ậ ả ố ướ ế đ qu c là loài d i h t ho ng/ Đêm tàn bay ch p cho ng d i chân ng i ườ (Sáng
tháng Năm).
ướ ủ ạ ị ườ ậ ị D i nhãn quan c a nhà văn cách m ng, “đ ch” th ng b thú v t hóa
ầ ộ ỷ thành “chó đói”, “b y sói”, “con thú”, “lũ qu ”, “yêu tinh”, “chó ng ”, “chó điên”,
ư ự ẻ ề ậ ắ ộ ệ “r n đ c”, “di u hâu”... Do nhìn K thù nh thú v t nên nhà văn không th c hi n
ể ể ệ ể ầ ọ ọ thao tác cá th hóa mà g i chúng là “lũ”, “b y”, “đàn”, “b n”... đ th hi n rõ
ể ấ ỉ ủ ữ ể ặ ộ thái đ căm ghét, khinh b c a mình. Có th th y rõ đ c đi m đó qua nh ng câu
ơ ự ạ ộ ẻ ủ ầ th d ng chân dung, v ch t i k thù c a Hoàng C m trong Bên kia sông Đu ngố .
ộ ọ ự ẫ ượ ưỡ ắ ộ ộ Chó ng m t đàn/ L i dài lê s c máu Ông ph n n g i th c dân xâm l c là .
ế ụ ư ư ữ ủ ậ ằ ồ ả Và, tu ng nh ch a đ , ông ti p t c thú v t hóa chúng b ng nh ng hình nh
ỷ ắ ừ ầ ạ ẫ ợ ầ ế Ch t lũ qu m t xanh tr ng tr n/ Khua gi y đinh đ p g y quán g y ợ ớ g m ghi c:
ồ ướ ợ teo/ Xì x c p bóc/ Tan phiên ch nghèo (Bên kia sông Đu ngố ).
ể ỉ ữ ạ ặ ằ ớ ố ữ k thùẻ “Nh ng th ng d chó tanh hôi, m t ng ườ i/ V i T H u, ch có th là:
ữ ỹ ườ ắ ả Nh ng con thú M nuôi béo mã/ Khát máu ng i, c n c bào thai!” ườ i ị (Ch là ng
mẹ).
ọ ỉ ỉ ố ủ ứ ể ắ ộ ị Ti u thuy t ế Hòn Đ tấ c a Anh Đ c kh c h a t m , s ng đ ng vai “đ ch”
ủ ậ ệ ệ ướ thông qua nhân v t Xăm. D i ngòi bút c a nhà văn, tên Vi t gian này hi n lên
ư ộ ắ ế ườ ị ườ ấ ỷ nh m t con qu khát máu. H n gi t ng i và ăn th t ng ứ ợ i r t man r . Anh Đ c
ắ ườ ấ ằ ộ ư ả ể k : “M t hôm, th ng Xăm ghé nhà. Th y khóe mép h n d ng nh ch y máu, bà
ỵ ừ ệ ậ ả ợ ỗ Cà X i kêu: “ Sao mi ng mày ch y máu v y, Xăm” (...), b ng Cà M t ngoài
ơ ả ề ặ ạ ế ổ ụ ằ xóm h h i ch y v ôm m t rú lên và cho bi ừ t th ng Xăm v a m b ng hai
ấ ng ườ ở i ượ bãi Tre, l y gan, vô nhà bà con m n đĩa nhôm xào ăn” [64, tr.5051].
ế ớ ư ộ ẹ 2.2.3.2. Th gi i nh m t gia đình: “Cha M Chúng con”
ượ ế ạ ự ệ ộ ọ ứ Quan sát b c tranh đ c thi t t o trong văn h c hi n th c xã h i ch ủ
ấ ự ệ ế ớ ủ ộ ồ ạ ệ nghĩa còn th y s hi n di n c a m t mô hình th gi i khác, t n t ạ i bên c nh
ặ ậ ế ớ ứ không gian m t tr n đó là không gian gia đình. Trong b c tranh th gi i đó, con
ạ ậ ự ầ ậ ừ ấ tr t t t ng b c t ế th p đ n cao ng ườ ượ i đ c quy ph m hóa vào các vai theo , bao
ặ ậ ự ế ấ ắ ẹ g m:ồ Cha M Chúng con . Th c ch t, n u g n vào không gian m t tr n thì ba
ở ế ớ vai này chính là vai “ta” đã phân tích trên. Tuy nhiên, trong mô hình th gi i th ứ
ạ ữ ứ hai (không gian gia đình), các vai Cha, Mẹ, Chúng con l i mang nh ng ch c năng
59
ấ ị ệ ươ ộ ố ậ ế xã h i nh t đ nh, có m i quan h t ng tác m t thi ể ố ộ t, làm nên m t th th ng
ấ ề ữ nh t b n v ng.
ệ ố ự ủ ệ ộ ọ ạ Trong h th ng vai gia đình cách m ng c a văn h c hi n th c xã h i ch ủ
ứ ở ị ấ Ở ượ ụ ể ằ hình nghĩa, vai Cha đ ng v trí cao nh t. đây, Cha đ c c th hóa b ng
ủ ờ ườ ỉ ố ượ t ng lãnh t ụ. Vai c a “Cha” bao gi cũng là soi đ ng, ch l ậ i. Do v y, trong
ự ữ ệ ậ ộ ơ ụ ư ủ th văn hi n th c xã h i ch nghĩa, nh ng nhân v t lãnh t nh Mác, Lênin, H ồ
ạ ứ ệ ề ấ ộ Chí Minh, Mao Tr ch Đông ... đ u thu c vào vai ch c năng này. Xu t hi n v i v ớ ị
ế ườ ượ th là ng ồ ườ Cha, H Chí Minh th i ng đ c miêu t ả ớ ư v i t ộ ị cách m t v cha già
ả ướ ộ ộ ậ ấ ự ạ dân t c, lãnh đ o nhân dân c n ạ c đ u tranh cách m ng giành đ c l p t do.
ấ ủ ớ ứ ẩ V i ý nghĩa này, ph m ch t c a “Cha” là ạ anh minh. Cha có ch c năng “v ch
ậ ứ ứ ỗ ườ ả ộ ố ườ đ ng đi”, là b c c u tinh, c u r i con ng i cá nhân và c dân t c. Trong s các
ạ ệ ượ ế ầ ở ả ứ ị nhà văn cách m ng Vi ố ữ t Nam, T H u luôn đ c x p v trí đ ng đ u m ng đ ề
ế ề ụ ư ộ ệ ầ ơ ồ tài vi t v lãnh t . Trong th ông, H Chí Minh hi n lên g n gũi nh m t ng ườ i
ừ ư ượ ư ấ ườ ấ ỉ cha nhân t ầ nh ng đ y m u l c và xu t chúng. Ng ấ i cha y không ch có t m
ươ ố ớ ườ ạ ườ lòng yêu th ng bao la đ i v i nhân dân mà còn là ng i v ch ra con đ ng tranh
ể ả ề ộ ườ i là Cha, là Bác, là Anh/ ấ đ u đ gi ỏ i phóng dân t c kh i xi ng xích nô l ệ Ng :
ớ ọ ả ỏ ườ ỏ ạ ồ ớ Qu tim l n l c trăm dòng máu nh / Ng i ng i đó v i cây chì đ / V ch đ ườ ng
ướ ừ ừ đi, t ng b c, t ng gi ờ (Sáng tháng năm).
ố ữ ủ ả ữ ồ Trong c m quan c a T H u, Mác, Lênin , H Chí Minh là nh ng “Ng ườ i
ỏ ạ ề ắ ạ ổ ỏ Hi n”, là ánh hào quang t a r ng sông núi, dìu d t nhân lo i kh đau rũ b gông
ườ ổ ế ớ ườ ng theo t tiên/ Mác Lê nin, th gi i Ng ề i Hi n/ cùm nô l : ệ Bác đã lên đ
ế ắ ỏ Ánh hào quang đ thêm sông núi/ D t chúng con cùng nhau ti n lên! (Bác i!)ơ .
ẩ ấ ườ ượ ữ ắ ọ ở ườ Ph m ch t và vai c a ủ Cha th ng đ c kh c h a b i nh ng đ ng nét
ấ ạ ư ạ ắ ầ ơ ộ ư ế giàu ch t t o hình nh : tóc b c ph , m t sáng, v ng trán r ng, t th ung dung,
ể ấ ạ ấ ả ế ể ề ự ạ ầ t i, t m vóc vĩ đ i... Có th th y, t t ữ t c nh ng chi ti t hình th này đ u góp
ể ệ ủ ệ ầ ạ ụ ọ ph n th hi n di n m o uy nghi, tinh anh c a lãnh t ấ ơ ố ữ . Đ c th T H u th y
ữ ệ ấ ế ạ ụ ắ ớ ờ ư ế: Nh Ông C m t sáng ng i/ xu t hi n khá dày nh ng chi ti t t o hình nh th
ả ớ ườ ữ ươ Áo nâu túi v i, đ p t ẹ ươ ạ ườ i l th ng!/ Nh Ng i nh ng sáng tinh s ng/ Ung
ự ườ ệ ớ dung yên ng a trên đ ố ng su i reo t B c (Vi ồ ắ ). Hay: Bác ng i đó, l n mênh
ờ ộ ồ ướ ể ộ mông/ Tr i xanh bi n r ng ru ng đ ng n ồ c non (...)/ Bác H đó ung dung châm
ắ ằ ả ờ ộ ử l a hút/ Trán mênh mông, thanh th n m t vùng tr i/ Không gì vui b ng m t Bác
ồ ườ ổ ươ ổ H c i/ Quên tu i già, t i mãi tu i đôi m i! ươ (Sáng tháng năm).
60
ố ữ ự ể ề ệ ộ Có th nói, không riêng gì T H u mà nhi u nhà văn hi n th c xã h i ch ủ
ệ ế ề ồ ồ ả ộ ớ nghĩa Vi t Nam đã vi t v H Chí Minh trong vai ứ Cha v i m t ngu n c m h ng
ớ ố ữ ế ơ ề ạ d t dào và thành kính. Cùng v i T H u, Ch Lan Viên cũng là nhà th có ni m
ặ ệ ớ ề ế ắ Cách m ng,ạ say mê đ c bi t v i đ tài này. Ông vi t “M t Bác trên cao” trong “
ươ ự ỗ ạ ủ ể ệ ợ ị ch ng đ u ầ ” đ ng i ca trí tu tinh anh, tài ba quân s l i l c c a v lãnh t ụ .
ắ ế ộ ườ Chính đôi m t luôn bi ấ t nhìn xa trông r ng y đã khai sáng con đ ng cách
ạ ấ ộ ấ ướ Trên non cao m ng, th y tr ướ ượ c đ ủ c ngày vinh quang c a dân t c và đ t n c:
ắ ả ắ ờ ườ ắ đã sáng ng i đôi m t Bác/ Không ph i m t ng ộ ầ i khi ng m m t v ng trăng hay
ả ồ ơ ộ ươ ể ọ ườ ọ đ c m t câu th / Không ph i h thu hay là g ng ng c/ Đ khóc c ữ i nh ng s ố
ắ ị ử ươ ậ ắ ừ ữ ắ ờ ph n riêng ta.../ Mà m t l ch s gi ng gi a tr i bão táp/ M t t ng ng m trăm
ữ ữ ữ ế ộ ố ị ạ ế ờ dân t c nh ng qu c gia đi nh ng th c / Nh ng th non sông. Nay đ nh đo t/
ườ ẽ ạ ươ B ướ ườ c đ ng tr ng cách m ng s xông pha ng đ u ạ (Cách m ng, ch ầ ).
ệ ế ấ ả ắ ơ Nhà th Xuân Di u khi đ n thăm Pác Bó cũng th y hình nh đôi m t tinh
ủ ị ươ ộ ầ ạ M t vùng thu n ằ anh c a v “Cha” in h n trong dáng núi quê h ng cách m ng:
ế ư ấ ắ ồ khi t non xanh/ Nh mang ánh m t tinh anh Bác H / Hãy còn bàn đá nh p nhô/
ồ ị ử Bác ng i d ch s , nghĩ cho muôn đ i ờ (Thăm Pác Bó).
ặ ủ ự ễ ạ ơ ữ ặ Hòa vào dòng m ch di n ngôn nói trên còn có s góp m t c a th n , đ c
ệ ơ ữ ờ ố ụ bi t là th n th i kì ch ng Mĩ. Nhìn chung, chân dung lãnh t , ng ườ Cha trong i
ự ố ộ ớ ủ ữ ấ ẩ tác ph m c a các nhà văn n có s th ng nh t cao đ v i các nhà văn nam. Qua
ỹ ạ ơ ẩ ỳ ị ị ơ th C m Lai, Lâm Th M D , Anh Th , Xuân Qu nh, Phan Th Thanh Nhàn...,
ủ ị ệ ẻ ạ ả ấ ả ồ ớ ị th y hình nh H Ch t ch hi n ra cũng v i dáng v tinh anh, vĩ đ i, gi n d ,
ớ ươ ờ ế ạ ộ thanh cao cùng v i tình yêu th ơ ẩ ng dân t c và nhân lo i vô b b n. Nhà th C m
ả ấ ể ệ ề ắ ộ Lai th hi n ni m xúc đ ng thành kính, tình c m m áp, tin yêu sâu s c tr ướ c
ầ ắ ắ ồ “Ôi v ng trán thanh cao và tinh anh đôi m t/ ầ v ng trán và đôi m t Bác H :
ợ ế ỹ ạ ạ ế ồ ị Khi n lòng con v i h t bu n lo” (Bác H i) ồ ơ . Còn Lâm Th M D l i có s ự
ề ậ ụ ậ ả ị ế ạ ả c m nh n v lãnh t th t gi n d mà thanh cao qua các chi ti t t o hình nh ư
ộ ờ ị ự ả ạ ụ ườ M t đ i trong s ch thanh cao/ Bác gi n d t a ca dao/ chòm râu, áo nâu, n c i:
ươ ụ ườ ư ể ụ ườ ắ Chòm râu tr ng, áo nâu t i/ N c i nh th n c i ông tiên (Bác là ca dao) ...
ế ớ ứ ủ ự ủ ọ ộ Trong b c tranh th gi ệ i phân vai c a văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa,
ứ ở ụ ứ ẹ vai M ẹ đ ng sau vai “Cha” b i “Cha” là lãnh t . Vai “M ” có ch c năng sinh
ọ ở ưỡ ự ế ệ ớ ộ thành, đùm b c, che ch , nuôi d ọ ng... Đ n v i văn h c hi n th c xã h i ch ủ
ữ ệ ấ ượ ẹ ệ ủ ầ nghĩa, th y hi n lên nh ng hình t ng bà m Vi ẩ t Nam mang đ đ y các ph m
61
ấ ủ ấ ướ ả ầ ấ ả ắ ộ ủ ư v t v , kiên trung, t o t n, son s t th y ch t c a đ t n c và dân t c nh :
ẹ ậ ườ ủ ắ ớ ươ chung... Do v y, “M ” cũng th ng g n v i không gian c a quê h ấ ng, đ t
ộ ồ ờ ổ ướ n c: ru ng đ ng, sông, núi, b tre, gò bãi... Nh th , ư ế Mẹ chính là T qu c ố , cho
ầ ướ ố ữ ả c, c đôi m hi n nên “Yêu b m yêu n ẹ ề ” (T H u). Vai ậ M ẹ in h n sâu đ m ằ
ố ữ ề ậ ư Bà má H u Giang i ơ ủ trong nhi u bài th c a T H u nh : , B m ầ ơ , Bà Bủ, Mẹ
ẹ ệ ữ ẹ ẹ ạ ố T mơ , M Su t ấ ố ... Đó là nh ng bà m cách m ng, “m V qu c quân” nuôi gi u
ướ ầ ắ ậ Cho con nào áo nào quà/ Cho con đàn con d i h m bí m t, che ch n quân thù:
ỉ ủ ưở c i s i, cho nhà ngh ng i i ơ (B m ầ ơ ).
ấ ủ ẹ ấ ẩ ấ ọ Ph m ch t hy sinh, bao b c mà hiên ngang, b t khu t c a bà m Vi ệ t
ượ ắ ạ ữ ễ ề ằ ườ Nam cũng đ c Nguy n Khoa Đi m kh c t c b ng nh ng đ ạ ng nét t o hình
ự ủ ẹ ấ ạ ầ ộ ộ ở ư nh n m nh vào b ng c g y gu c nh ng vô cùng kì vĩ c a m . B i, đó không
ự ộ ỉ ườ ừ ữ ự ộ ch là b ng c bình th ng đã t ng dành s a cho con bú mà còn là b ng c ngăn
ạ ộ ự ẹ ướ M có b ng c tong teo d ả ế i làn v i y m/ ướ b ắ c quân thù, che ch n đ n cho con:
ọ ữ ữ ứ ư ẹ ả ố Gi t s a cu i cùng m đã trút cho con/ Nh ng đ a con nh qu chín đeo tròn/
ẹ ế ế ả ướ ườ M dâng c hai mùa kháng chi n/ Vì th hôm nay tr c đoàn ng ư i nh sóng
ẹ ạ ư ự ể ạ ễ ề bi n/ M l i đ a ng c mình che hòn đ n cho con (Nguy n Khoa Đi m).
ứ ự ữ ẩ ể ạ Trong các th lo i văn xuôi, vai ấ ổ M ẹ cũng ch a đ ng nh ng ph m ch t n i
ư ẹ ộ ố ể ể ể ậ Hòn Đ tấ ậ ể b t k trên. Có th k ra m t s nhân v t tiêu bi u nh m Sáu trong
ẹ ủ ứ ế ệ ữ ứ Nh ng đ a con trong gia đình (Anh Đ c), bà m c a Chi n và Vi t trong c aủ
ư ễ ừ ủ ổ R ng U Minh Nguy n Thi, má Ba, má Chín, bà T trong ễ c a Nguy n Văn B ng,
ẹ ẹ ử ủ ả C a bi n Gia đình má m La, m Nghĩa trong ồ ể c a Nguyên H ng, má B y trong
ứ ủ B y ả c a Phan T ...
ể ế ạ ắ ầ ạ Chúng Góp ph n làm nên đ i gia đình cách m ng không th thi u v ng vai
ở ượ ể ế ầ ụ ọ con. “Chúng con” đây đ ồ c hi u là chi n sĩ, đ ng bào quây qu n, t h p bên
ứ ủ ẹ ế ấ ớ ẩ “Cha” và “M ”. Ch c năng c a vai “Chúng con” là “chi n đ u hy sinh” v i ph m
ượ ụ ể ấ ổ ậ ch t n i b t là anh hùng, qu c mả ả . Theo đó, vai “Chúng con” đ c c th hóa
ộ ộ ữ ư ệ ố ị thành nh ng anh b đ i, anh v qu c quân, anh kĩ s , thành ch dân công, cô du
ạ ậ ị kích, ch xã viên, cô thanh niên xung phong, em bé liên l c... Các nhân v t này tr ở
ộ ự ượ ậ ẩ ồ ươ ự ệ thành m t l c l ng hùng h u, d i dào trong tác ph m văn ch ng hi n th c xã
ủ ẳ ạ ố ữ ệ ế ơ Quy t hy sinh ộ h i ch nghĩa. Ch ng h n, trong bài th , T H u đã tái hi n giây
ấ ủ ế ả ấ ộ ộ ở phút hy sinh anh dũng, b t khu t c a các chi n sĩ C ng s n cu c kh i nghĩa Nam
ị ướ ầ ắ ơ ẫ ườ ươ ươ c lên đài g m máy/ Đ u s p r i mà môi v n c i t i!/ Ch ỉ K : ỳ Các anh ch b
62
ữ ữ ắ ẫ ả ố ộ ờ ặ còn đây m t giây s ng n a thôi/ Mà m t đó v n trông đ i bình th n/ Gi a lúc gi c
ẫ ẫ ằ ạ ắ ấ ằ h m h m tay l p đ n/ Anh hùng lên t m ván v n hiên ngang/ V n oai nghi, nh ư
ở ườ ế bao thu , đ ng hoàng! (Quy t hy sinh ).
ộ ộ ệ Vai Chúng con còn hóa thân vào đoàn b đ i dân quân trùng trùng đi p
ặ ậ ộ ộ ệ ở ơ ệ ữ B đ i dân quân trùng trùng đi p đi p hăm h ra m t tr n trong th Chính H u:
ớ ặ ệ ẫ ị đi p/ Chào nhau không k p nh m t/ Dô hò nón v y theo/ Hàng ngũ ta đi dài nh ư
ế ườ ti ng hát (Đ ng ra m t tr n ặ ậ ).
ạ ủ ự ủ ệ ộ ọ Bên c nh đó, vai Chúng con c a văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa cũng
ể ệ ậ ở ố ề ượ đ c th hi n phong phú qua vô s nhân v t ẩ nhi u tác ph m văn xuôi nh ư
ấ ướ ứ ướ ờ ổ c đ ng lên Tr c gi n súng Núp, Liêu (Đ t n ọ Nguyên Ng c), Khiêm ( Lê
ệ ạ ấ ượ ấ D u chân Khâm), Ch m, Quy n (Cái sân g ch Đào Vũ), Kinh, L ữ ng, L ... (
ườ ễ ừ ng i lính R ng xà nu Nguy n Minh Châu), Tnú, Mai, Dít, Heng ( Nguy nễ
ươ ể ố ữ Cao đi m cu i cùng Trung Thành), Lê Trang, Quách C ng ( H u Mai),... H ọ
ủ ọ ầ ộ ừ ộ ộ thu c đ m i thành ph n khác nhau t b đ i, du kích, thanh niên xung phong,
ể ấ ứ ế ạ nông dân, xã viên cho đ n các em bé liên l c. Có th th y, trong b c tranh th ế
ớ ủ ự ủ ễ ọ ộ ậ gi ệ i c a di n ngôn văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa, vai ợ Chúng con t p h p
ấ ố ượ ả ứ ề ậ ầ ổ ồ ờ ộ đông đ o nh t s l ng nhân v t thu c nhi u thành ph n, l a tu i, đ ng th i nó
ố ượ ở ượ ề ậ ễ ế ề ấ cũng tr thành đ i t ng trung tâm đ c đ c p đ n nhi u nh t trong di n ngôn
ậ ọ ủ ộ c a b ph n văn h c này.
ớ ự ủ ọ ộ ễ ệ ễ 2.2.4. Di n ngôn gi i trong di n ngôn văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa
ừ ễ ộ ị 2.2.4.1. T di n ngôn chính tr , xã h i
ế ớ ế ứ ế ầ ố Sau Chi n tranh th gi i th hai, h u h t các qu c gia trên th gi ế ớ ề i đ u
ừ ủ ữ ế ề ậ ệ th a nh n nam n bình quy n trong Hi n pháp c a mình. Vi t Nam cũng không
ừ ị ầ ươ ế ằ n m ngoài xu th chung đó. Ngay t ủ năm 1930, C ng lĩnh chính tr đ u tiên c a
ố ớ ữ ớ ằ ể ệ ự ươ ả ả ộ Đ ng C ng s n Đông D ng đã th hi n s quan tâm đ i v i n gi ệ i b ng vi c
ộ ậ ừ ữ ể ậ ề công khai quan đi m “nam n bình quy n”, th a nh n vai trò đ c l p và bình
ủ ườ ụ ữ ự ế ấ ộ ạ ẳ đ ng c a ng i ph n trong c u trúc xã h i. Tuy nhiên, trên th c t , đây l i là
ụ ữ ể ờ ệ ộ ệ ẫ th i đi m ph n Vi t Nam nói riêng, dân t c Vi t Nam nói chung v n đang là
ứ ộ ờ ị ệ ủ ườ ộ ị ố ượ đ i t ả ố ng b áp b c, ph i s ng cu c đ i nô l c a ng i dân thu c đ a ch u s ị ự
ủ ộ ế ậ ố ự đô h , đàn áp c a th c dân Pháp và sau đó là đ qu c Mĩ. Do v y, t ư ưở t ủ ng c a
ả ả ệ ệ ả ụ ữ ụ ộ Đ ng C ng s n Vi ắ t Nam là g n vi c gi i phóng ph n vào m c tiêu chung
ộ ả ủ ạ ộ ộ ấ ủ c a cu c đ u tranh gi i phóng dân t c. Nói khác đi, cách m ng xã h i ch nghĩa
63
ạ ủ ứ ứ ẽ ầ ả ế ủ ướ ự d i s lãnh đ o c a Đ ng s cùng lúc đáp ng hai yêu c u b c thi ầ t c a qu n
ả ả ụ ữ ố chúng nhân dân là gi i phóng dân ộ t c và gi ộ i phóng ph n . Trong s các nhà c ng
ồ ườ ặ ề ả ụ ữ ệ ộ ả s n, H Chí Minh là ng ấ i đ t ra v n đ gi i phóng ph n Vi t Nam m t cách
ườ ệ ố ư ể ấ ồ ọ th ng xuyên và h th ng nh t. H Chí Minh đ a ra ba lý do quan tr ng đ lí gi ả i
ả ả ụ ữ ầ vì sao c n ph i gi i phóng ph n , đó là :
ụ ữ ệ ứ ấ ế ộ ự ạ ổ ố Th nh t, ph n Vi t Nam là n n nhân kh n kh trong ch đ th c dân
ướ ế ộ ừ ế ồ ế ộ ch đ “ăn c ộ p và hi p dâm” (H Chí Minh). Do đó, ch ng nào ch đ xã h i
ệ ả ị này b tiêu di t thì gi ớ ữ ớ ượ i n m i đ c gi i phóng;
ộ ự ượ ụ ữ ứ ủ ọ ộ Th hai, ph n luôn là m t l c l ụ ữ ng quan tr ng c a xã h i. Ph n là
ộ ử ế ớ ả ầ ả ộ ử ế ớ m t n a th gi i, c n ph i gi i phóng “m t n a th gi ự ớ i” này thì m i xây d ng
ượ ủ ằ ằ ồ ộ đ c ch nghĩa xã h i. H Chí Minh cho r ng: “Đàn bà con gái cũng n m trong
ộ ượ ự ế ả ươ ọ nhân dân. N u c dân t c đ c t do, đ ng nhiên h cũng đ ượ ự c t do. Ng ượ c
ạ ế ả ộ ệ ẽ ố ọ l i n u dân t c còn trong c nh nô l ọ thì h và con cái h cũng s s ng trong
ệ ả c nh nô l đó thôi” [163, tr.443].
ụ ữ ệ ứ ị ố ử ấ ộ ị Th ba, ph n Vi t Nam còn b trói bu c, b đ i x b t công b i t ở ư ưở ng t
ế ổ ủ ọ ữ ừ ư ể ạ ệ phong ki n c h “tr ng nam khinh n ” t x a đ l ọ ả ố i. H ph i s ng l thu c, t ộ ự ti,
ủ ượ ọ ố ượ ậ ọ ượ không có dân ch , không đ c h c hành. Do v y, h là đ i t ầ ng c n đ c gi ả i
phóng.
ế ạ ồ ồ Ti p n i t ố ư ưở t ng H Chí Minh, Ph m Văn Đ ng trong bài phát bi u t ể ạ i
ạ ộ ố ầ ụ ữ ứ ự ẳ ị ệ Đ i h i ph n toàn qu c l n th III năm 1961 cũng kh ng đ nh: “S nghi p
ả ụ ữ ệ ể ậ ự ự ữ ệ ệ ẳ gi i phóng ph n tri t đ và th t s , vi c th c hi n nam n bình đ ng tr ướ c
ờ ố ư ề ệ ắ ạ ộ ậ pháp lu t, cũng ớ ự nh trong đ i s ng, g n li n v i s nghi p cách m ng xã h i ch ủ
ủ ạ ộ ỉ ỉ ướ ủ nghĩa. Ch có cách m ng xã h i ch nghĩa, ch có nhà n c dân ch nhân dân d ướ i
ạ ủ ự ả ấ ớ ậ ự ủ ườ ự s lãnh đ o c a giai c p công nhân m i có s gi i phóng th t s c a ng i ph ụ
ẫ ữ n ” [D n theo 297, tr.256].
ủ ươ ủ ạ ả ạ ả Ch tr ng c a các nhà lãnh đ o Đ ng là thông qua cách m ng gi i phóng
ằ ộ ướ ớ ả ụ ữ ệ ộ ị dân t c nh m h ng t i gi i phóng ph n trên ba bình di n: chính tr , xã h i và
ụ ể ơ ớ ữ ầ ượ ẳ ớ ớ ở ọ văn hóa. Nói c th h n, gi i n c n đ c bình đ ng v i nam gi m i lĩnh i
ầ ử ạ ộ ề ề ẳ ộ ự v c: có quy n b u c , quy n tham gia vào các ho t đ ng xã h i, bình đ ng trong
ế ộ ả ồ ế ộ ợ ộ hôn nhân thông qua ch đ “m t v m t ch ng”, tham gia qu n lí kinh t ả , qu n lí
ộ ớ ụ ữ ấ ạ ằ ồ ư xã h i nh nam gi i... H Chí Minh nh n m nh: “Công b ng cho ph n là s ự
ế ừ ệ ộ ợ ườ phân công m t cách h p lí công vi c đ n t ng ng ả i, tùy theo kh năng, hoàn
64
ả ượ ự ứ ẳ ể ệ ặ ọ ỏ ả c nh cá nhân và s c kh e. S bình đ ng ph i đ c th hi n trên m i m t chính
ị ế ẫ ộ tr , kinh t , văn hóa, xã h i” [D n theo 34].
ư ậ ủ ủ ể ề ấ ả ẳ ộ Nh v y, theo quan đi m c a ch nghĩa c ng s n, v n đ bình đ ng gi ớ i
ả ụ ữ ở ệ ả ặ ệ ớ ầ ộ ố và gi i phóng ph n Vi t Nam c n ph i đ t trong m i quan h v i cu c cách
ạ ả ụ ữ ộ ệ m ng gi i phóng dân t c. Nói theo cách khác, ph n Vi ỉ t Nam ch có th đ ể ượ c
ả ự ộ ệ ượ ả ữ ề gi i phóng và t do khi dân t c Vi t Nam đ c gi i phóng. Nh ng đi u trình bày
ở ấ ả ấ ề ủ ữ ớ ệ ộ trên cho th y, t ư ưở t ng h c ng s n r t đ cao vai trò c a n gi ấ i trong c u
ậ ộ ố ữ ớ ể ự ế ộ trúc xã h i, th m chí là qua nhân t n gi ủ i đ đánh giá s ti n b , văn minh c a
ể ộ ẽ ắ ủ ủ xã h i. Quan đi m này có l b t ngu n t ồ ừ ư ưở t t ng c a ch nghĩa Mác Lê nin
ề ẳ ớ ụ ữ ấ ạ ồ ề ấ v v n đ bình đ ng gi ự i. H Chí Minh trong khi nh n m nh ph n là l c
ạ ọ ả ẫ ạ ờ ộ ượ l ủ ng quan tr ng c a cách m ng gi i phóng dân t c đã d n l i l i C. Mác nh ư
ế ị ế ằ ố ử ộ sau: “Ai đã bi ử t l ch s thì bi t r ng mu n s a sang xã h i mà không có ph n ụ ữ
ắ ổ ệ giúp vào, thì ch c không làm n i. Xem t ư ưở t ủ ng và vi c làm c a đàn bà con gái,
ế ơ ở ế ừ ư ưở ộ ấ ế ộ thì bi t xã h i t n b ra th nào” [163, tr.443]. Trên c s k th a t t ủ ng c a
ủ ươ ụ ữ ượ ớ Mác Ăng ghen, Lê nin cũng ch tr ng “ph n đ ề c bình quy n v i nam gi ớ i
ả ẽ ấ ặ ị ạ ẳ ề ọ v m i m t” [151, tr.283]. Ông còn kh ng đ nh: “Giai c p vô s n s không đ t
ụ ữ ượ ự đ c t ế do hoàn toàn, n u không giành đ ượ ự c t do hoàn toàn cho ph n ” [151,
ể ạ ả ệ ế ọ tr.183]. Có th nói, các nhà cách m ng vô s n Vi ẹ t Nam đã ti p thu khá tr n v n
ẳ ớ ủ ậ ụ ủ ự ư ưở t t ng bình đ ng gi ễ i c a ch nghĩa Mác Lê nin. Khi v n d ng vào th c ti n
ử ộ ệ ữ ề ề ấ ả ị l ch s xã h i Vi t Nam, v n đ nam n bình quy n và gi i phóng ph n ụ ữ
ệ ặ ế ế ớ ộ ả ộ ượ đ ố c đ t vào m i quan h thi t y u v i công cu c gi i phóng dân t c. Trong
ụ ả ệ ệ ụ ữ ộ giai đo n ạ hi n nay, khi nhi m v gi i phóng dân t c đã hoàn thành, ph n Vi ệ t
ượ ả ế ụ ụ ữ ả ơ ả Nam c b n đã đ c gi ằ ỉ ạ i phóng, Đ ng ti p t c ch đ o công tác ph n nh m
ạ ề ợ ự ủ ằ ớ ữ ự ọ mang l i quy n l i, s công b ng, dân ch cho gi i n trên m i lĩnh v c. Ch ủ
ươ ượ ụ ể ữ ể ậ ằ ượ tr ng này đ c c th hóa b ng nh ng lu n đi m đ c trình bày trong các văn
ế ủ ị ủ ệ ấ ẳ ả ị ạ Báo cáo chính tr c a Ban ch p hành ki n, ngh quy t c a Đ ng. Ch ng h n,
ươ ả ạ ạ ộ ố ầ ứ ể ạ Trung ng Đ ng khóa VIII t i Đ i h i Đ i bi u toàn qu c l n th IX nêu rõ:
ệ ố ự ớ ố ẳ ậ ớ ụ ữ “Đ i v i ph n , th c hi n t t lu t pháp và chính sách bình đ ng gi ồ i, b i
ơ ế ọ ấ ề ệ ạ ưỡ d ng, đào t o ngh nghi p, nâng cao h c v n; có c ch , chính sách đ ph n ể ụ ữ
ề ả ạ ơ ở tham gia ngày càng nhi u trong các c quan lãnh đ o và qu n lí ấ các c p, các
ệ ứ ẻ ẹ ề ệ ể ạ ả ỏ ngành, chăm sóc và b o v s c kh e bà m và tr em; t o đi u ki n đ ph n ụ ữ
65
ệ ố ự ứ ườ ự ẹ ế ấ ẳ th c hi n t t thiên ch c ng ộ i m ; xây d ng gia đình no m, bình đ ng, ti n b ,
ạ h nh phúc” [11].
ế ọ ễ 2.3.4.2. Đ n di n ngôn văn h c
ủ ễ ạ ấ ọ ế ừ Nhà di n ngôn h c M. Foucault t ng nh n m nh vai trò c a các thi t ch ế
ộ ố ớ ễ ệ ể xã h i đ i v i vi c hình thành và ki m soát di n ngôn. Trong đó, y u t ế ố ư ưở ng t t
ề ự ủ ề ằ ẫ ạ ậ ệ ỏ h t ợ rõ vai trò quy n uy, h u thu n c a nó nh m t o ra quy n l c, tính h p
ể ấ ư ậ ứ ễ ễ ớ th c và chân lí cho di n ngôn. Nói nh v y đ th y, di n ngôn gi ọ i trong văn h c
ị ự ự ủ ệ ẳ ộ ộ hi n th c xã h i ch nghĩa h n cũng ch u s tác đ ng, chi ph i c a t ố ủ ư ưở ng t
ờ ạ ạ ộ ệ ở ự ễ ấ ộ ị chính tr , xã h i th i đ i. Th c ti n cho th y, các ho t đ ng văn ngh Vi ệ t
ươ ế ự ỉ ạ Nam trong ba m i năm kháng chi n (1945 1975) luôn bám sát vào s ch đ o
ướ ể ủ ủ ươ ậ ả ị và đ nh h ả ng phát tri n c a Đ ng. Do v y, ch tr ắ ng g n gi i phóng ph n ụ ữ
ủ ả ả ạ ộ ộ ượ ủ vào cách m ng xã h i ch nghĩa c a Đ ng C ng s n đã nhanh chóng đ c các
ạ ộ ự ủ ế ệ ộ nhà văn ti p thu và hi n th c hóa trong ho t đ ng sáng tác c a mình. Nói m t
ễ ớ ự ủ ệ ọ ộ cách khác, di n ngôn gi ế i trong văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa chính là k t
ạ ộ ả ủ ẩ ễ ớ ự ộ ị th m mĩ hóa qu c a ho t đ ng di n ngôn gi i trong lĩnh v c chính tr , xã h i đã
ề ậ ở đ c p trên.
ướ ươ ự ự ướ ự ả ưở ế N u tr c đây, văn ch ng T l c văn đoàn, d i s nh h ạ ng m nh
ẽ ủ ư ưở ươ ủ ươ ả ụ ữ ắ gi ề i phóng ph n g n li n m c a t t ng văn hóa ph ng Tây đã ch tr ng
ả ườ ủ ệ ọ ộ ớ v i gi i phóng con ng i cá nhân ự thì văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa l ạ ặ i đ t
ề ả ề ắ ộ ả ộ ớ ụ ữ g n li n v i công cu c gi i phóng dân t c và gi ả i ấ v n đ gi i phóng ph n
ự ự ả ườ i ph n ụ ữ phóng giai c pấ . Trong c m quan c a các văn sĩ T l c văn đoàn, ng ủ
ả ượ ẳ ớ ớ ự ọ ầ c n ph i đ c bình đ ng v i nam gi i trên m i lĩnh v c. Do đó, h ch tr ọ ủ ươ ng
ự ượ ữ ờ ướ ượ xây d ng hình t ng nh ng cô gái tân th i luôn có xu h ng v ỏ t thoát kh i
ỏ ủ ễ ề ờ ự ể ế ớ vòng ki m t a c a l giáo gia phong đ tìm đ n v i chân tr i t ừ do. T không
ậ ẹ ơ ườ ọ ươ ế gian ch t h p, tù túng n i v n nhà, “xó b p”, h v ộ n ra không gian xã h i
ườ ụ ữ ượ ự ứ ự ọ ở ớ ộ r ng l n. Ng i ph n đ c t ọ do h c hành, m mang tri th c và l a ch n
ủ ề ệ ệ ậ ả ở Đo nạ ngh nghi p theo s nguy n c a mình. Các nhân v t Loan, Th o (trong
ế ờ ữ ề ờ ượ ọ ư Đ i m a gió tuy tệ ), Tuy t (trong )… đ u là nh ng cô gái tân th i, đ c h c hành
ụ ưở ớ ề ươ ể ạ ế Đo n tuy t và s m th h ng n n văn minh ph ng Tây. Trong ti u thuy t ệ , cô
ộ ị ế ệ ẳ ả ấ ạ ồ ớ giáo Th o xu t hi n bên c nh ch ng (ông giáo Lâm) v i m t v th bình đ ng c ả
ộ ẫ ệ ẳ ắ ọ ớ trong vai xã h i l n vai gia đình. H luôn nói chuy n v i nhau th ng th n và
ứ ậ ề ể ả ả ồ ợ tho i mái, không h có kho ng cách th b c theo ki u “ch ng chúa v tôi” nh ư
66
ườ ế Ở ấ ườ ụ ữ ượ th ng th y trong gia đình phong ki n. đây, ng i ph n đ c miêu t ả ằ b ng
ế ự ự ể ệ ể ọ ở ở cái nhìn trân tr ng và c i m . Ti u thuy t T l c văn đoàn đã th hi n rõ quan
ự ủ ệ ề ớ ữ ố ni m tích c c v tình yêu và hôn nhân c a gi i n . M i tình Loan Dũng trong
ạ ộ ự ượ ở ở ự ồ ả Đo n tuy t ệ là m t tình yêu hoàn toàn t do đ ệ ủ c n y n b i s đ ng đi u c a
ồ ẻ ổ ề ướ ọ ơ ươ ệ hai tâm h n tr tu i, nhi u c m và khát v ng. ng di n khác th ể
M t ph ộ
ệ ư ưở ả ự ủ ụ ữ ự ự hi n t t ng gi i phóng ph n tích c c c a các văn sĩ T l c văn đoàn là h ọ
ủ ươ ả ữ ườ ỏ ổ ệ ủ ế ờ ch tr ng gi i phóng nh ng ng ụ i góa ph kh i c l “th ti ồ t th ch ng” mà
ụ ề ặ ộ ườ ạ ủ ể ợ ế L nh lùng xã h i ph quy n đ t ra. Tr ng h p c a Nhung trong ti u thuy t
ụ ể ấ ộ (Nh t Linh) là m t ví d tiêu bi u cho t ư ưở t ng này.
ớ ươ ự ự ự ệ ọ ễ Khác v i di n ngôn văn ch ng T l c văn đoàn, văn h c hi n th c xã
ự ủ ượ ư ườ cách con ng i cá nhân ộ h i ch nghĩa không xây d ng hình t ng n gi ữ ớ ớ t i v i
ư ườ ế ụ ủ ạ cách i công dân mà là t con ng ộ hòa vào khí th s c sôi cách m ng c a dân t c.
ọ ưở ờ ế ủ ệ ệ ạ ả H cũng hăng hái h ứ ng ng l i hi u tri u cách m ng, kháng chi n c a Đ ng.
ủ ộ ọ ườ ụ ữ ề ướ ớ ụ ả M i hành đ ng, ý nghĩ c a ng i ph n đ u h ng t i m c tiêu gi i phóng dân
ủ ặ ộ ườ ủ ầ ọ ộ t c và ch nghĩa xã h i. Trong ch ng đ ế ng đ u tiên c a văn h c kháng chi n,
ộ ề ố ạ ấ ầ ộ gi ớ ữ ướ i n b ệ ữ c đ u giác ng v m i quan h gi a cách m ng dân t c và v n đ ề
ả ự ể ọ ầ ạ ụ ữ ự ề ộ gi i phóng ph n . Đi u đó góp ph n t o thêm đ ng l c đ h tích c c tham gia
ầ ấ ế ộ ủ ơ Phá đ vào công cu c kháng chi n. Theo tinh th n y, bài th ố ữ ngườ c a T H u
ấ ả ườ ườ ế ệ cho th y hình nh ng ụ ữ i ph n vì ạ ự (phá đ đ i s ng quan) mà gác h t vi c gia
ừ ệ ệ ướ ế ể ồ đình (t vi c nhà nông đ n chăm sóc con cái) đ cùng ch ng lo vi c n ệ c, vi c
ế ự ọ ớ ứ ệ ắ Em là con gái B c Giang/ ộ làng. H vào cu c v i tâm th t nguy n, hào h ng:
ặ ướ ư ử ơ Rét thì m c rét n ồ c làng em lo/ Nhà em ph i lúa ch a khô/ Ngô ch a vào b ,
ư ế ồ ồ ắ s n thái ch a xong/ Nhà em con b con b ng/ Em cũng theo ch ng đi phá đ ườ ng
ơ ủ ặ ổ quan/ Con i con ng cho ngoan/ Sang canh trăng l n, bu i tan m v ... ẹ ề (Phá
đ ngườ ).
ở ạ ở ơ ố ữ ữ ả ờ ườ Tr đi tr l i trong th T H u th i kì này là hình nh nh ng ng i m ẹ
ệ ẹ ệ ọ ề ủ ắ ầ ồ già Vi ư t Nam nh bà m Vi t B c, bà b , bà b m... H đ u có ch ng, con đi
ừ ế ả ấ ậ ươ ư ẹ ệ kháng chi n, th m chí t ng tr i qua m t mát đau th ng nh bà m Vi ắ t B c
ư ư ế ả ồ ố ườ (ch ng ch t, con trai c hy sinh trong tù), nh ng gi ng nh bao ng i dân Vi ệ t
ề ươ ẫ ử ể Nam khác các bà m ẹ đ u nén đau th ng, nén tình m u t đ con mình yên tâm đi
ệ ủ ẹ ờ ệ ư ứ ấ ạ ắ ộ di t thù. L i nói sau đây c a bà m Vi t B c tuy m c m c nh ng ch t ch a suy
67
ừ ả ỏ Ở ấ Tôi b o: “Mày đi/ Mày lo cho kh e/ Đ ng lo nghĩ gì/ nhà ế nghĩ và quy t tâm y:
có m ...”ế t B c (Bà m Vi ẹ ệ ắ ).
ơ ệ ế ạ Th ca Vi t Nam giai đo n 1945 1954 là ti ng nói âm vang giai đi u t ệ ự
ữ ề ườ ụ ữ ữ ườ ườ ợ ả ệ hào v nh ng ng i ph n nh ng ng i yêu, ng i v đ m đang vi c nhà,
ỏ ọ ở ả ấ ậ ươ ữ ắ gi ộ i giang trong lao đ ng s n xu t. H tr thành h u ph ng v ng ch c đ ể
ườ ế ữ ơ ề ụ ữ ắ ầ ng i đàn ông n i ti n tuy n v ng ch c tay súng. Khi c n, ph n cũng tham gia
ể ấ ặ ặ Thăm ể ấ du kích đánh gi c. Có th th y rõ đ c đi m y qua ủ Núi Đôi c a Vũ Cao,
ủ ữ ầ ủ ữ ẩ ư Th nhà lúa c a Tr n H u Thung hay c a Chính H u.... Trong các tác ph m văn
ậ ữ ờ ượ ả ắ ớ ầ ề xuôi th i kì này, nhân v t n cũng đ c miêu t g n li n v i b u không khí cách
ờ ạ ọ ự ư ế ậ ạ ậ ị m ng đang bao trùm th i đ i. H tr c ti p tham gia tr n đ a nh nhân v t Lý
ế ườ ể trong ti u thuy t ế Xung kích, làm y tá chi n tr ư ng nh Lích trong Vào l aử c aủ
ễ ở ườ ữ ả Nguy n Đình Thi, hay tr thành ng i n du kích đã dũng c m hy sinh cho cách
ư ườ ạ ợ ủ ủ ễ ổ m ng nh tr ng h p c a Bao trong Con trâu c a Nguy n Văn B ng…
Ở ặ ườ ủ ự ủ ế ọ ộ ch ng đ ệ ng ti p theo c a văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa giai
ể ề ẳ ạ ố ớ ả đo n ch ng Mĩ (1954 1975), quan đi m v bình đ ng gi i và gi i phóng ph n ụ ữ
ả ả ộ ượ ể ậ ộ ủ c a Đ ng C ng s n đ ấ c chuy n hóa m t cách nh t quán và sâu đ m vào văn
ườ ẹ ầ ủ ứ ễ Ng i m c m súng ọ h c. Trong ấ c a Nguy n Thi, mô típ “có áp b c, có đ u
ộ ừ ự ệ ệ ẩ ấ ọ ộ tranh” quen thu c t ng xu t hi n trong các tác ph m văn h c hi n th c xã h i
ủ ướ ượ ụ Ở ậ ị ch nghĩa tr c đó cũng đ c nhà văn v n d ng. ừ ậ đây, nhân v t Út T ch t ng
ộ ơ ươ ằ ậ ọ ở ả ổ có m t tu i th đau th ớ ng, nh c nh n v i thân ph n con , tôi đòi. Út ph i làm
ủ ế ệ ầ ậ ị ỏ ạ ế vi c qu n qu t cho các gia đình đ a ch , h t nhà Hàm Gi ộ ồ i đ n H i đ ng i l
ị ủ ượ ư ế ế ặ ẫ ạ Thanh nh ng v n thi u ăn, thi u m c và b ch ng c đãi, b o hành. Trong hoàn
ệ ấ ậ ả ộ ố ị ắ ả c nh kh c nghi ế t y, Út T ch không cam ph n mà có hành đ ng ch ng tr quy t
ệ ặ ợ ỏ ớ ộ li t (ném chén, ném dao vào m t v Hàm Gi i; ném ặ ợ ộ ồ t b t vào m t v h i đ ng
ộ ộ ự ả ấ ự Thanh). Tuy nhiên, s ph n kháng này còn b c l tính ch t t phát. Cô đánh l ạ i
ủ ỉ ớ ể ả ả ơ ị ọ b n đ a ch ch v i suy nghĩ đ n gi n là: “ph i đánh nó đ nó không đánh đ ượ c
ả ế ộ ộ ặ ặ mình” [260, tr.30]. Ngay c đ n lúc g p các anh b đ i xin đi theo đánh gi c, Út
ẫ ồ ị ướ ớ ự ằ T ch v n h n nhiên nói: “Đánh Tây s ng b ng tiên ch c c gì (…). Nó đánh
ạ ớ ướ ứ ủ ấ ớ mình, mình đánh l i nó m i s ng ch ” [260, tr.31]. Ý th c đ u tranh c a Út
ị ự ậ ượ ữ ộ ỉ ự ự ở T ch ch th c s tr thành t giác khi nhân v t đ ạ c nh ng cán b cách m ng
ư ấ ầ ả ấ ộ nh Hai T n, Chín Luông… giác ng . Út th m nhu n chân lí: trong hoàn c nh c ả
ắ ộ ướ ứ ế ố ượ ỗ dân t c còn chìm đ m d ủ i ách áp b c c a đ qu c xâm l c, m i cá nhân
68
ườ ệ ụ ữ ể ả ồ ỉ ọ ế ng i Vi t Nam (bao g m c ph n ) ch có th có đ ượ ự c t ớ do khi h đ n v i
ộ ấ ạ ả ộ cách m ng, tham gia vào cu c đ u tranh gi i phóng dân t c.
ơ ở ủ ự ứ ấ ậ ườ ợ ị Trên c s c a s nh n th c y, không riêng gì tr ng h p Út T ch mà
ế ậ ữ ộ ộ ề ạ ọ ệ còn bi t bao nhân v t n khác trong văn h c giai đo n này đ u b c l nhi t tình
ụ ạ ả ả ớ cách m ng v i m c đích: gi ộ i phóng dân t c cũng là gi i phóng chính mình.
ụ ữ ẻ ỵ ứ ẳ ạ ậ ị ư Ch ng h n, các nhân v t ph n tr nh Quyên, Cà M , S , ch Hai Thép… hay
ư ẹ ẹ ợ ứ các bà m già nh m Sáu, bà Cà X i trong ấ ả ọ ề Hòn Đ tấ (Anh Đ c)… T t c h đ u
ấ ặ ộ ộ ớ ố chung m t lòng căm thù gi c, chung m t ý chí đ u tranh v i mong mu n gi ả i
ượ ứ ặ ọ ợ ộ phóng x Hòn. Gi c Mĩ m n tay b n ác ôn (trung úy Xăm) đàn áp man r cu c
ủ ấ ạ ọ ố s ng và phong trào cách m ng c a nhân dân Hòn Đ t. Khát v ng đoàn t ụ ủ c a
ữ ườ ị ứ ư ế ậ ồ ọ nh ng ng ộ ắ i đàn bà có ch ng đi t p k t ra B c nh ch S hay khát v ng m t
ờ ộ ự ả ơ ợ ặ ưỡ cu c đ i yên bình, t ớ do, không ph i n m n p lo s gi c dã, ác ôn c ế ng hi p
ẻ ẽ ự ế ệ ớ ữ ủ c a các cô gái tr … s không bao gi ờ ở tr thành hi n th c n u gi i n không
ế ấ ầ ớ ố ạ ẻ ồ đ ng hành cùng các t ng l p nhân dân chi n đ u ch ng l i k thù. Đây chính là
ọ ộ ượ ử ắ ủ ễ ệ ọ ệ m t thông đi p quan tr ng đ ự c g i g m trong di n ngôn c a văn h c hi n th c
ủ ộ xã h i ch nghĩa.
ẫ ễ ể ạ ằ ủ ế M n và tôi N m trong m ch di n ngôn trên, ti u thuy t c a Phan T đ ứ ề
ệ ữ ự ệ ố ả ụ ữ ớ ả ậ c p khá tr c di n m i quan h gi a gi i phóng ph n v i gi ộ i phóng dân t c.
ư ẫ ữ ể ề ề ậ ấ Nh ng cô gái nh M n hay Chín Cang đ u nh n ra nhi u đi m b t công, phi lí
ổ ệ ư ố ớ ụ ữ ụ ệ ớ ủ c a các phong t c, c l ẫ x a đ i v i ph n . Khi trò chuy n v i Thiêm, M n
ặ ạ ế ủ ổ ệ ẫ ồ ạ ữ ầ ạ ỉ không ng n ng i ch ra m t h n ch c a nh ng c l v n còn t n t i trong xã
ủ ả ữ ế ễ ậ ớ ộ ộ h i m i. Th m chí, nó còn bám r sâu vào n p nghĩ c a c nh ng cán b cách
ạ ố ượ ư ụ ự ẫ m ng v n đ ồ ẫ c xem là m u m c nh Luân. M n nói: “Hai ch c năm nay đ ng
ọ ườ ồ ố ử ỏ bào mình đánh Tây r i đánh Mĩ, h c đ ng l ề ắ i chính sách nhi u l m, th h i có
ượ ụ ữ ề ộ ố ớ ề ả ọ ợ ầ l n nào đ ồ c h c kĩ v thái đ đ i v i ph n , v tình c m trai gái v ch ng
ạ ứ ố ộ ớ ợ ư ề hay không? Đ o đ c s m t nh chú Luân đó, v nhà nói v i v cũng quanh năm
ở ạ ả ả ắ ấ mày tao, con gái chú yêu anh gì ắ tr i s n xu t thì chú b t ph i c t” [298, tr.214].
ứ ấ ữ ẽ ạ ậ ằ ẫ ẫ ổ Tuy nhiên, M n v n tin r ng cách m ng s làm thay đ i nh ng nh n th c u trĩ
ườ ộ ẽ ạ ụ ữ ộ ộ ố ự ủ ủ c a con ng i trong xã h i, s mang l i cho ph n m t cu c s ng t ch , thoát
ủ ổ ệ ỏ ế ượ ự ớ ụ ẫ kh i gông cùm c a c l ố và đ qu c xâm l c. M n tâm s v i Thiêm: “T i em
ể ữ ướ ữ ữ ề ị ầ c m súng đánh Mĩ đ gi n c gi làng, đúng, mà cũng gi luôn cái quy n đ nh
69
ạ ờ ệ ướ ữ ỗ ệ ớ ụ đo t đ i mình n a (…). T i em d nhau: thôi, vi c n ặ ẹ c là l n, chuy n v t d p
ộ ướ ộ ậ ướ m t bên, n c đ c l p thì tr c sau mình cũng đ ượ ự c t do” [298, tr.213 214].
ơ ệ ệ ạ ả Th ca Vi t Nam giai đo n này cũng ngân vang thông đi p gi i phóng quê
ứ ở ả ể ườ ị ươ h ng, x s chính là gi ỗ i phóng m i cá th ng ụ ữ i, trong đó có ch em ph n .
ờ ấ ộ ơ ố ờ ố ữ ả ủ Trong đ i ngũ sáng tác đông đ o c a th ca ch ng Mĩ th i b y gi , T H u luôn
ọ ờ ầ ủ ế ạ ộ ượ đ ấ c xem là ng n c đ u c a ti ng nói đ u tranh và giác ng cách m ng. Chân lí
ự ả ứ ấ ạ ệ ứ ố mu n có t do thì ph i đ ng lên tranh đ u, giũ s ch gông cùm nô l và áp b c tr ở
ừ ệ ề ộ ơ ờ ộ ạ ừ ọ thành m t m nh đ quan tr ng trong th ông. Nó v a là l i giác ng l i v a nh ư
ố ớ ụ ườ ờ ạ ỉ ượ ế ấ ờ l i thúc gi c đ i v i con ng i th i đ i. Ti ng nói y không ch đ ử c trao g i
ẻ ổ ữ ụ ế ớ ế ớ đ n l p thanh niên nam tr tu i, nh ng c già, em bé mà còn tìm đ n v i gi ớ ữ i n
ở ộ ổ ệ ứ ấ ơ Vi t Nam máu và hoa các đ tu i khác nhau. Bài th cho th y rõ b c thông
ố ữ ẹ ị ệ ế ả đi p mà T H u kí thác qua hình nh cô gái có cha m b bom Mĩ gi t đó là t ư
ế ươ ọ ử ế ưở t ng bi n đau th ộ ng thành ng n l a căm thù, bi n suy nghĩ thành hành đ ng
ẳ ấ ấ ắ ỡ ẹ Tr ng khăn tang, em ch ng khóc đâu/ H i em gái m t cha m t m / (đánh gi c): ặ
ả ắ ắ ơ ướ ặ ầ ặ N c m t r i, làm nhòa m t quân thù/ Em ph i b n, trúng đ u gi c Mĩ tệ (Vi
Nam máu và hoa).
ữ ế ấ ọ ơ ố ố ữ Đ c th ca nh ng năm kháng chi n ch ng Mĩ, th y không riêng gì T H u
ề ề ơ ườ ệ ả ạ mà có nhi u nhà th đã nói v ng ụ ữ i ph n Vi ể t Nam không qu n ng i hi m
ử ạ ư ễ nguy, băng vào l a đ n mong có ngày v ươ ớ ự n t i t ộ do. Ví nh , Nguy n Bá L c
ữ ờ ố ị ạ ả ỹ ạ ớ Kho ng tr i h bom v i ớ N du kích Trà Vinh , Lâm Th M D v i ế , Ph m Ti n
ử ề ậ ớ G i em, cô thanh niên xung phong Du t v i ... Đi u này cũng có nghĩa, t ư ưở ng t
ả ề ớ ả ộ ủ ả ả ộ gi ụ ữ ắ i phóng ph n g n li n v i gi i phóng dân t c c a Đ ng C ng s n Vi ệ t
ứ ủ ấ ấ ớ ạ Nam đã th m r t sâu vào ý th c c a gi ố i văn sĩ. Nó chi ph i m nh m đ n t ẽ ế ư
ạ ủ ọ ữ ễ ơ duy sáng t o c a h và làm nên nh ng câu th cùng chung m t ộ quy t cắ di n ngôn
ư ế nh th .
ữ ừ ở ể ấ ớ ư ữ ế T nh ng phân tích trên, có th th y, v i t cách là nh ng chi n sĩ trên
ặ ậ ự ủ ệ ồ ộ m t tr n văn ngh (t ệ ư ưở t ng H Chí Minh), nhà văn hi n th c xã h i ch nghĩa
ộ ủ ằ ả ị ưở ộ ế ề ớ ữ b ng c m quan chính tr xã h i c a lí t ng c ng s n đã vi t v gi i n ả . Do
ườ ữ ệ ọ ườ ượ ở ậ v y, ng i n trong h hình văn h c này th ng không đ c khai thác các
ươ ờ ư ủ ế ườ ộ ườ ph ệ ng di n đ i t , cá nhân mà ch y u là con ng i xã h i, con ng i công
ư ưở ụ ữ ằ ả dân. T t ng ph n n m trong nhân dân, gi i phóng nhân dân cũng chính là
70
ả ụ ữ ủ ồ ở ưở ủ ạ ủ gi i phóng ph n c a H Chí Minh đã tr thành âm h ễ ng ch đ o c a di n
ề ớ ữ ự ủ ệ ọ ộ ngôn v gi i n trong văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa.
ạ ươ ệ ế ậ Tóm l i, trong ch ễ ng này, chúng tôi ti n hành xác l p khái ni m di n
ư ộ ự ệ ế ượ ệ ế ễ ngôn, coi di n ngôn nh m t s ki n giao ti p có tính h hình, có chi n l c và
ậ ự ụ ể ơ ở ự ễ ệ ể ặ ọ tr t t ộ c th . Trên c s phân tích đ c đi m di n ngôn văn h c hi n th c xã h i
ủ ễ ớ ủ ệ ọ ộ ch nghĩa nói chung, di n ngôn gi ự i trong văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa nói
ả ậ ộ ệ ố ơ ở ự riêng, tác gi lu n án đã xây d ng m t h th ng c s lí lu n ậ n n t ng ề ả . K t quế ả
ươ ố ể ự ể ứ nghiên c u trong ch ng này đóng vai trò ể là đi m t a căn c t đ chúng tôi tri n
ươ ụ ể ế ậ ộ khai các ch ng, m c ế ụ ti p theo ủ c a lu n án. Nói m t cách c th , lí thuy t khái
ở ế ề ễ ợ ẫ ự ệ ề ễ quát v di n ngôn đây th c hi n vai trò g i d n còn lí thuy t v di n ngôn văn
ự ủ ệ ặ ệ ễ ớ ẽ ự ộ ọ h c hi n th c xã h i ch nghĩa, đ c bi t là di n ngôn gi ế i trong đó s tr c ti p
ươ ậ ượ ể đóng vai trò ph ng pháp lu n và đ c chúng tôi chuy n hóa thành các thao tác
ả ằ ỏ ễ ề ớ ữ ệ ọ phân tích, lí gi i nh m làm sáng t di n ngôn v gi ự i n trong văn h c hi n th c
ộ ệ ủ xã h i ch nghĩa Vi t Nam.
71
ƯƠ Ớ Ữ Ọ Ễ CH NG 3 . GI I N TRONG DI N NGÔN VĂN H C
Ộ Ự Ủ Ệ HI N TH C XÃ H I CH NGHĨA
ủ ễ ầ Theo suy nghĩ c a chúng tôi, phân tích di n ngôn c n chú ấ ý hai v n đ ch ề ủ
ế ượ ễ ậ ự ễ ư ậ ở ở ỉ c di n ngôn di n ngôn ch t: ố chi n l và tr t t . S dĩ nh v y là b i, ch có
ế ượ ế ớ ượ ứ ễ ớ xem xét chi n l ể c di n ngôn ta m i có th tìm ra b c tranh th gi i đ ế c ki n
ụ ể ủ ỉ ừ ữ ớ ươ ạ t o trong đó cùng v i nh ng vai phát ngôn c th c a nó. Và, ch t ph ệ ng di n
ậ ự ễ ườ ứ ể ớ ễ tr t t di n ngôn, ng i nghiên c u m i có th lí gi ả ượ i đ ộ c vì sao m t di n ngôn
ượ ứ ự ằ ợ ở nào đó đ c cho là h p th c và tr thành chân lí, n m trong khu v c trung tâm
ữ ễ ơ ạ ị ấ ủ c a sân ch i văn hóa còn nh ng di n ngôn khác l i b c m đoán và có xu h ướ ng
ự ằ ạ ạ trôi d t sang khu v c ngo i biên; đ ng sau các phát ngôn mang tính chân lí là
ề ễ ữ ấ ớ ữ ọ nh ng c s ậ ơ ở h u thu n ẫ nào?... V n đ di n ngôn gi ệ i n trong văn h c hi n
ả ượ ủ ự ầ ộ ữ ệ th c xã h i ch nghĩa cũng c n ph i đ c lí gi ả ừ i t ư ế nh ng bình di n nh th .
ụ ể ộ ố ướ ự ạ ằ ỏ D i đây là s phân tích m t s khía c nh c th nh m làm sáng t chi n l ế ượ c
ậ ự ễ ề ớ ữ ủ ệ ế ễ ọ giao ti p và tr t t di n ngôn trong di n ngôn v gi ự i n c a văn h c hi n th c
ộ ệ ủ xã h i ch nghĩa Vi t Nam.
ễ ừ ế ượ ế 3.1. Di n ngôn v gi ề ớ ữ hìn t i n n chi n l c giao ti p
ướ ệ ố ộ ủ 3.1.1. Xu h ng tuy t đ i hóa vai xã h i c a gi ớ ữ i n
ậ ằ ề ớ ữ ệ ễ ọ N m trong quy lu t chung, di n ngôn v gi ự i n trong văn h c hi n th c
ế ớ ủ ứ ạ ộ ắ Ở xã h i ch nghĩa cũng t o ra b c tranh th gi i theo nguyên t c phân vai. đây,
ề ạ ướ ệ ố ộ ủ ườ các nhà văn cách m ng đ u có xu h ng tuy t đ i hóa vai xã h i c a ng i ph ụ
ể ớ ữ ủ ộ ề ể ậ ọ ổ ữ n . Nhìn t ng th , gi i n c a b ph n văn h c này có th quy v ba vai chính:
ẻ ầ ẹ ẹ ế ố ổ ườ M Chi n sĩ, M T qu c; Chúng con Anh hùng và K l m đ ng, l c l i ạ ố .
ẽ ậ ề ộ ở Quan sát các vai s nh n ra ộ ố chúng thu c v hai phe v n đã tr nên quen thu c
ọ ế ẹ ẹ ổ ủ c a văn h c kháng chi n: ế Ta và Đ chị . Vai M Chi n sĩ, M T qu c ố và Chúng
ữ ự ậ ườ ẻ ầ K l m đ ng, l c l i con Anh hùng là nh ng nhân v t tích c c còn vai ạ ố là nhân
ư ậ ề ớ ữ ự ệ ễ ấ ọ ậ v t tiêu c c. ự Nh v y, v n đ gi ủ i n trong di n ngôn c a văn h c hi n th c xã
ữ ệ ị ủ ộ h i ch nghĩa ữ ơ ả xoay quanh tr c ụ câu chuy n gi a “Ta” và “Đ ch”, gi a c b n
“Chính” và “Tà”.
ẹ ẹ ổ ố ế 3.1.1.1. M Chi n sĩ, M T qu c
72
ớ ữ ắ ẹ ế M Chi n sĩ ứ Trong b c tranh gi i n , theo nguyên t c phân vai thì , M ẹ
ổ ữ ị ấ ượ ả ằ T qu c ố gi v trí cao nh t, đ c nhà văn miêu t b ng cái nhìn thành kính,
ậ ữ ộ ờ ủ thiêng liêng. Các nhân v t n thu c vai này bao gi cũng “tuân th ” tri ệ ể t đ
ứ ủ ứ ẹ ấ ạ ph m vi vai ch c năng c a nó. Theo đó, vai “M ” có ch c năng nuôi n ng, che
ấ ủ ấ ủ ẹ ẩ ẩ ọ ở ươ ấ ướ ch , đùm b c. Ph m ch t c a m là ph m ch t c a quê h ng, đ t n ắ c: ch t
ườ ợ ổ chiu, lam lũ, nghèo khó, t o t n ả ầ , hy sinh.... Trong tr ố ẹ ng h p này, M là T qu c.
ạ ộ ự ẹ ể ế ạ ầ ặ M t khác, M cũng có th tham gia ho t đ ng cách m ng, tr c ti p c m vũ khí
ế ấ ườ ự ẹ ế ệ ả ợ ọ chi n đ u. Trong tr ng h p đó, M là Chi n sĩ. Kh o sát văn h c hi n th c xã
ủ ấ ẹ ệ ề ấ ơ ẹ ế ổ M T qu c M Chi n sĩ ộ h i ch nghĩa th y vai ố xu t hi n nhi u h n vai .
ệ Cũng có khi, hai vai này hòa quy n trong nhau.
ẹ ế ườ ẹ ầ M Chi n sĩ ữ là nh ng ng ạ ộ ặ i m c m súng đánh gi c, tham gia ho t đ ng
ệ ớ ẹ ế ổ M T qu c du kích, tiêu di t quân thù. So v i vai ẹ ố , vai M Chi n sĩ tuy xu tấ
ư ơ ể ạ ấ ấ ự ủ ư ệ ệ ọ ộ hi n th a h n trong văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa nh ng đ l i d u n sâu
ả ể ớ ổ ậ ố ư ư ậ ậ M tộ ậ đ m. N i b t trong s đó ph i k t i các nhân v t nh T H u trong
ệ ở ệ ứ ứ ứ ị chuy n chép b nh vi n ệ (Bùi Đ c Ái), S trong Hòn Đ tấ (Anh Đ c), Út T ch
ườ ẹ ầ ọ ề ữ ễ ườ i m c m súng trong Ng (Nguy n Thi)... H đ u là nh ng ng i m tr , v ẹ ẻ ượ t
ủ ả ủ ố ể ậ ề ế ậ ả lên hoàn c nh khó khăn c a b n thân, c a s ph n đ l p nhi u chi n công cho
ạ ộ ở ệ ả ệ M t chuy n chép b nh vi n cách m ng. Trong ệ , nhà văn miêu t ị ư ậ ch T H u là
ị ặ ưỡ ộ ạ ế ế ế ồ ổ ủ m t n n nhân đau kh c a chi n tranh (b gi c c ng hi p, ch ng ch t...). Tuy
ư ậ ươ ể ấ ậ ả ậ ậ v y, T H u nén đau th ng, ch p nh n c nh xa con đ đi thoát ly. Th m chí,
ế ị ặ ị ẫ ấ ắ ắ ị ượ ỗ khi bi t tin hai con b gi c b t và b tra t n, ch v n g ng v ớ t qua n i đau đ n
ườ ấ mà kiên c ế ng chi n đ u.
ậ ị ườ ẹ ầ ủ Ng i m c m súng Nhân v t Út T ch trong ễ c a Nguy n Thi có l ẽ là
ườ ụ ữ ấ ẹ ế ề ả M Chi n sĩ ng ể i ph n tiêu bi u nh t cho vai ẩ . B n thân nhan đ tác ph m
ứ ủ ậ ấ ệ đã cho th y rõ chân dung và vai ch c năng c a nhân v t này. Trong truy n,
ấ ả ủ ễ ẩ ậ ỉ Nguy n Thi không ch tô đ m ph m ch t đ m đang, tháo vát, hy sinh c a ng ườ i
ẹ ặ ệ ế ạ ẩ ấ ấ ợ ở m mà còn đ c bi t nh n m nh, ng i ca ph m ch t anh hùng vai chi n sĩ Út
ề ầ ắ ủ ướ ự ụ ế ộ ị ị T ch. D i con m t c a nhà văn, Út T ch là m t chi n sĩ th c th . Nhi u l n ch ị
ạ ố ế ế ắ ấ ư ậ ặ ừ t ng xung phong chi n đ u, đo t b t gi c và giành chi n th ng giòn giã nh tr n
ườ ầ ậ ậ ơ ế ậ V n D i, tr n bót Tám Th , tr n C u Kè, tr n bót Bà My...
ớ ế ẹ ẹ ổ ổ M Chi n sĩ ẹ là vai M T qu c ố ố . “M T qu c” Song hành v i vai
ườ ượ ả ắ ứ ạ ộ ư ặ ớ ch c năng che ch th ng đ c miêu t ề g n li n v i ủ ở. Ho t đ ng đ c tr ng c a
73
ự ẹ ề ế ầ ấ ắ ổ ố “M T qu c” là d ng l u, đào h m, che ch n và nuôi gi u đàn con chi n sĩ.
ộ ờ ẹ ạ ươ ấ ướ M t đ i m hy sinh cho cách m ng, cho quê h ng, đ t n ậ ể ả c. Có th c m nh n
ấ ấ ủ ẹ ẹ ề ả ẩ rõ vai và ph m ch t y c a “M ” qua hình nh bà m mi n Nam trong bài th ơ
ở ề ủ ẹ ự ư ề ạ Tr v quê n i M d ng t m mái l u che m a che gió/ Ta có ộ c a Lê Anh Xuân:
ọ ử ẫ ướ ớ ề ủ ẹ ẹ ấ ờ ầ ả ớ ng đâu mái l u c a m / D i l p đ t kia ng n l a v n còn/ M ta t n t o s m
ướ ầ ả ờ ẹ ậ hôm/ Nuôi các anh ta d ươ i h m bí m t/ C đ i m hy sinh gan góc/ Hai m i
ữ ấ ữ ề ẹ ẹ ở ề năm gi đ t, gi làng/ Ôi m là bà m mi n Nam (Tr v quê n i ộ ).
ủ ẹ ễ ạ ườ ắ ớ ơ Trong di n ngôn c a th văn cách m ng, “M ” th ề ng g n li n v i căn
ữ ề ấ ở ớ ớ ỉ ườ ầ h m nuôi n ng, ch che, v i mái chèo v ng vàng và b n b . V i ng ề i lính mi n
ơ ữ ẹ ầ ỉ M Tẹ ổ xuôi trong th H u Th nh, bà m chèo đò đêm giáp ranh là v ng trăng, là
ẻ ặ ườ ỡ ư qu cố . Đoàn lính tr g p ng ứ i chèo đò mà c ng nh đang đ ượ ặ ạ c g p l ữ i nh ng
ườ ủ ẹ ọ ố ư ệ ẹ ặ ng i m sinh thành c a h . Đêm t i không nhìn rõ m t nh ng “M ” hi n lên
ậ ầ ươ ậ ủ ự ả ỗ ồ ạ ườ Đ ng chí quê m n th t g n gũi, yêu th ng trong s c m nh n c a m i ng i:
ượ ế ả ườ ươ ướ ng c/ Qu quy t ng ạ i lái đò có v t áo chàm t ồ i/ Các đ ng chí d i xuôi/
ỡ ặ ạ ự ệ ẹ ặ ả Ng g p l i m già đon đ / Đêm giáp ranh ng t chuy n trò tâm s / Chúng tôi
ươ ớ ủ ề ớ ộ ơ b i trong th ầ ng nh c a riêng mình (...)/ Chúng tôi đi v i m t ni m tin/ V ng
ế ấ ậ ở trăng y ch chúng tôi c p b n ế (Chuy n đò đêm giáp ranh ).
ơ ữ ờ ủ ố Trong sáng tác c a các nhà th n th i kì ch ng Mĩ, hình t ượ M ẹ Vi ng tệ
ượ ấ ạ ở ộ ố ư ẩ ấ ộ ở Nam cũng đ c nh n m nh m t s ph m ch t quen thu c nh che ch , hy
ờ ầ ề ẹ ả ặ ợ ơ ỳ Tu iổ sinh, đ i ch th m l ng... Nói v “M ”, c m xúc th Xuân Qu nh trong
ơ ủ ệ ồ ớ ở ề th c a con Tr v quê n i ơ ủ khá đ ng đi u v i ý th c a Lê Anh Xuân trong ộ . Ở
ẹ ệ ầ ậ ả đây, bà m Vi ọ ử ủ t Nam cũng nuôi con trong h m bí m t và nuôi c ng n l a c a
ổ ủ ấ ạ ố ườ ầ ờ H m sâu gi quý tình yêu t qu c, c a ý chí đ u tranh cách m ng kiên c ng:
ạ ươ ọ ử ẹ ầ ơ h n nhà/ Súng là tình nghĩa, đ n là l ng tâm/ M nuôi ng n l a trong h m/ Đ ể
ữ ề ẹ ầ ớ khi con l n con c m lên tay/ Nh ng đi u m nghĩ hôm nay/ Ghi cho con nh ớ
ữ ơ ủ ổ nh ng ngày còn th ơ (Tu i th c a con ).
ỹ ạ ộ ầ ẹ ớ ị V i Lâm Th M D , M mang m t t m vóc hùng vĩ khi băng qua bao
ề ể ế ậ ở thác gh nh, sông sâu và giông bão đ chèo đò ch đàn con dũng sĩ c p b n bình
ề ướ ẹ ươ ả ầ ố c c sông sâu/ Ch ng chèo mình m đ ng đ u bão giông an: Thác gh nh n
(Trái tim sinh n )ở .
ầ ớ ơ ữ ả ế ề ẩ ấ ơ ầ Ph n l n th n quan tâm nhi u h n c đ n ph m ch t hy sinh âm th m,
ờ ủ ỉ ợ ườ ẹ ể ề ặ ộ ề b n b , đ i ch c a ng ệ i m . Đ c tính này bi u hi n sinh đ ng qua nhi u tác
74
ị ỹ ạ ủ ẳ ẩ ẩ ơ ị ạ ph m c a Ý Nhi, C m Lai, Anh Th , Lê Th Mây, Lâm Th M D ... Ch ng h n,
ả ả ọ ị ườ ệ trong bài th ơ Mẹ, tác gi ắ Lê Th Mây đã kh c h a hình nh ng ẹ i m Vi t Nam
ộ ế ặ ỗ ấ ầ ặ hy sinh th m l ng, nén ch t n i đau m t con vào lòng, không m t ti ng than van,
ườ ẳ ờ ẹ ể ộ ờ ể m k / Dù m t l i đ hàng xóm th ươ ng ầ ủ Đã m i năm ch ng bao gi s u t i:
ẩ ạ ụ ả ộ ướ ự ẫ tâm (Mẹ). Còn C m Lai l i xúc đ ng, c m ph c tr ị ự ạ c s nh n n i và ngh l c
ườ ờ ợ ủ ẹ ề ườ ẹ ở ề Ôi ng ố i m / Su t kiên c ng c a m trong ni m ch đ i ngày các con tr v :
ề ả ắ ờ ờ ộ ồ cu c đ i ch con/ Đánh Tây r i đánh Mĩ/ C đàn con ra đi/ Xóm v ng l u tranh
ẹ ợ ể ộ ươ ệ ề m đ i ngày v ề (G i mử ẹ). Có th xem đây là m t ph ấ ng di n ít nhi u th m
ớ ủ ườ ế ữ ấ ừ ữ ẩ ả ượ đ m c m quan gi i c a ng i vi t n . Tuy nhiên, nh ng ph m ch t v a nêu
ẹ ệ ấ ổ ướ ọ ủ ễ ố ố ủ c a bà M T qu c v n đã xu t hi n tr c đó trong di n ngôn văn h c c a nhà
ứ ư ế ế ẫ ả ồ ồ ỉ văn nam r i nên xét đ n cùng nó v n ch là ti ng nói hòa đ ng ch ch a ph i là
ể ệ ượ ả ắ ủ ế ti ng nói th hi n đ ữ c b n s c riêng có c a các nhà văn n .
ủ ệ ọ ộ ẹ ổ M T qu c ự Trong văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa, ố cũng th ngườ
ẻ ả ầ ấ ầ ắ ọ ớ ộ ượ đ ợ c kh c h a v i dáng v t o t n, t m thân g y gu c, lam lũ, nghèo khó... g i
ưở ớ ấ ủ ấ ướ ẩ ộ ệ ể ấ liên t ng t i ph m ch t c a đ t n c và dân t c Vi ặ t Nam. Có th th y rõ đ c
ể ầ ậ ớ ứ ẹ M tôi th c khuya d y s m (...)/ M th ẹ ươ ng ơ đi m này trong th Tr n Vàng Sao:
ẹ ẫ ả ầ ấ ướ ướ ạ ợ ẹ tôi m v n t o t n/ N c sông g o ch (...)/ Tôi yêu đ t n c này xót xa/ M tôi
ườ ấ ấ ồ ươ ở nuôi tôi m i m y năm không l y ch ng/ Th ng tôi góa nuôi tôi ơ ủ (Bài th c a
ườ ướ ả ỗ ấ ị ươ ộ m t ng i yêu n c mình ). Lê Th Mây nhìn th y c n i đau th ấ ỗ ng mà r t đ i
ườ ủ ẹ ệ ẹ ấ ậ ầ M đã nh n vào kiên c ng c a bà m Vi ả t Nam qua hình nh t m thân g y:
ơ ố ủ ị ụ ữ ừ ầ ơ ố ủ ấ ộ thân g y/ C n s t c a nh ng cánh r ng b l ữ i tàn ch t đ c/ C n s t c a nh ng
ị ằ ẵ ắ ẹ ơ ố ư ớ dòng sông b đ ng đ ng c t chia (V i m c n s t ch a thuyên gi m ả ).
ẹ ổ ở ố ượ ộ Vai M T qu c ố cũng tr thành đ i t ễ ng khá quen thu c trong di n
ủ ạ ệ ư Ng i mườ ẹ ạ ngôn c a âm nh c cách m ng Vi t Nam qua các ca khúc nh :
ễ ấ ạ ọ c (Nguy n Ng c Thi n), ệ M ẹ (Phan Long), Đ t n ấ ướ (Ph m Minh Tu n)... Trong
ủ ấ ượ ẩ ẩ Đ t n c ạ đó, nh c ph m ạ ấ ướ c a Ph m Minh Tu n đ ể c xem là tác ph m tiêu bi u
ế ề ẹ ổ ố ề ườ ấ ướ ơ “Xin hát v ng i đ t n c i! Xin hát v ề ấ nh t vi t v M T qu c. Câu hát:
ẹ ổ ở ứ ố m T qu c i” ệ ố ơ tr thành đi p khúc và là cái t ồ ủ xuyên su t, làm nên linh h n c a
ệ ế ề ắ ạ ự ca khúc. Âm vang trong giai đi u thi ủ ả t tha, sâu l ng c a b n nh c là ni m t hào,
ế ủ ố Ở ữ ứ ẹ ổ là tình yêu da di t c a nh ng đ a con dành cho M T qu c. ả đây, hình nh
ệ ượ ồ ườ ẹ ả ầ ấ ướ đ t n c Vi t Nam đ c l ng trong bóng hình ng i m t o t n, kiên c ườ ng
ử ự ề ắ ấ ắ ạ “sáng ch n bão giông, chi u ngăn n ng l a”... L n sân sang lĩnh v c âm nh c
75
ể ấ ư ậ ậ ượ ệ ạ ộ ằ m t chút nh v y đ th y r ng, các lo i hình ngh thu t đ c sáng tác theo
ươ ủ ự ệ ọ ộ ph ng pháp sáng tác hi n th c xã h i ch nghĩa, trong đó có văn h c và âm
ộ ố ạ ế ạ ề ớ ữ ụ ể nh c đôi khi cũng có chung m t l ễ i ki n t o di n ngôn v gi i n . C th , trong
ườ ễ ề ặ ợ ổ ố tr ể ẹ ng h p này là di n ngôn v vai M T qu c. Suy cho cùng, đ c đi m
ấ ấ ồ ừ ự ố ữ ế ế ươ t ng đ ng y xu t phát t s gi ng nhau gi a các thi ệ t ch tham gia vào vi c
ế ạ ễ ở ả ự ạ ọ ki n t o di n ngôn c hai lĩnh v c văn h c và âm nh c.
3.1.1.2. Chúng con Anh hùng
ướ ệ ố ộ ủ ớ ữ ự ệ Xu h ng tuy t đ i hóa vai xã h i c a gi ọ i n trong văn h c hi n th c xã
ủ ượ ể ệ ộ h i ch nghĩa cũng đ ậ c th hi n đ m nét qua vai Chúng con Anh hùng.
ở ậ ữ ừ ộ ậ ả ồ ợ “Chúng con” đây bao g m m t t p h p đông đ o các nhân v t n t bé gái liên
ữ ữ ế ị ộ ạ l c, cô du kích, ch thanh niên xung phong, cô giao liên cho đ n nh ng n cán b ,
ư ợ đoàn viên h p tác xã u tú...
ư ủ ế ứ Nh đã nói, ch c năng c a vai ấ Chúng con Anh hùng là tham gia chi n đ u,
ự ự ủ ề ế ộ ộ ẵ ỗ ợ h tr tích c c cho ti n tuy n, hăng say lao đ ng xây d ng ch nghĩa xã h i, s n
ư ế ậ ữ ầ ố ổ ớ ộ sàng hy sinh khi T qu c c n. V i ý nghĩa nh th , các nhân v t n thu c vai
ệ ệ ệ ẩ ọ ự Chúng con Anh hùng hi n di n phong phú trong các tác ph m văn h c hi n th c
ể ượ ủ ữ ữ ộ ế ư ổ xã h i ch nghĩa. Nh ng n anh hùng này có th đ c bi t rõ tu i tên nh ng cũng
ể ỉ ư ộ ọ có th ch là m t tên g i chung nh cô thanh niên xung phong, cô du kích, cô giao
liên...
ữ ế ặ ạ ố ị Trong nh ng năm kháng chi n ch ng gi c ngo i xâm, Võ Th Sáu cũng là
ủ ữ ế ầ ộ ớ ữ ử m t cái tên góp ph n làm cho nh ng chi n công c a gi ộ i n trên trang s dân t c
ẻ ạ ỡ ườ ữ ế ấ ở ồ thêm v vang, r ng r . Ng i thi u n anh hùng y đã tr ả thành ngu n c m
ề ế ủ ạ ọ ứ h ng sôi trào trên nhi u trang vi ạ t c a sáng tác văn h c và âm nh c cách m ng
ệ ươ ờ ề ế ề Truy n thuy t v Côn Đ o Vi t Nam đ ng th i. Trong ị ả , Phan Th Thanh Nhàn
ề ư ế ộ ấ ấ ợ ị ị xúc đ ng nói v t th hy sinh anh dũng, b t khu t và ng i ca ch Võ Th Sáu
ơ ả ữ ầ ị ườ ẻ ặ Ng i con gái tr măng/ Gi c đem ra ằ b ng nh ng v n th gi n d , trong sáng:
ữ ẫ ắ ỉ ườ ắ bãi b n/ Đi gi a hai hàng lính/ V n ung dung m m c ộ i/ Ng t m t đóa hoa t ươ i/
ẩ ấ ấ ầ ị Ch cài lên mái tóc/ Đ u ng ng cao b t khu t/ Ngay trong phút hy sinh (Truy nề
ế ề thuy t v Côn Đ o ả ).
Ở ườ ệ ố ữ ả ầ ị ị ơ Ng i con gái Vi t Nam bài th , T H u miêu t ớ ch Tr n Th Lý v i
ộ ườ ủ ẻ ạ ấ ủ ầ t m vóc c a m t ng i anh hùng vĩ đ i. Bao nhiêu đòn tra t n dã man c a k thù
ụ ả ấ ướ ủ ầ ấ ườ ị ề đ u đã ph i ch u khu t ph c tr ấ c tinh th n b t khu t, kiên trung c a ng i con
76
ố ạ ồ ệ ậ ắ ử ố i r i em đã s ng!/ Đi n gi t, dùi đâm, dao c t, l a nung/ gái y: ấ Em đã s ng l
ườ ườ ệ Không gi ế ượ t đ c em, ng i con gái anh hùng i con gái Vi t Nam (Ng ).
ậ ữ ộ ộ ậ ợ Nhân v t n thu c vai ả Chúng con Anh hùng còn là m t t p h p đông đ o
ữ ượ ả ơ ẫ ả ẩ các n thanh niên xung phong đ c miêu t trong c tác ph m th l n văn xuôi
ể ệ ơ ư ự ủ ư ừ ệ ộ ọ ề hi n th c xã h i ch nghĩa. Nhà th L u Tr ng L cũng t ng th hi n ni m
ụ ắ ướ ứ ạ ạ ườ ả c m ph c sâu s c tr ị ự c s c m nh và ngh l c cách m ng phi th ng ở ọ h
ườ ữ ổ ắ ầ ườ ổ ớ M i tám tu i em b t đ u v i con đ ườ ng nh ng cô gái tu i m i tám xuân thì:
ả ườ ữ ắ ẳ ườ ủ c a Đ ng/ Đ ng đánh Mĩ, đ ng B c Nam xuyên qua nh ng lèn cao đá ph ng!/
ườ ậ ạ ố ữ ắ ạ Em đ p phăng m i b c/ Em h d c Ba Thang/ Em đi gi a thác lũ n ng ngàn/
ấ ả ầ ắ ườ ườ Em ch p c bùn l y v t mu i ng em đi ỗ (Đ ng em làm, đ ).
ể ườ ủ ạ ậ ế Con đ ng mòn y Ti u thuy t ấ c a Đào Vũ ghi l ố i tr n giao tranh kh c
ệ ụ ả ữ ữ ữ ệ ế ệ li t gi a nh ng n chi n sĩ thanh niên xung phong có nhi m v b o v con
ạ ườ ệ ớ ơ ộ ườ đ ế ng mòn huy t m ch Tr ng S n v i quân đ i Mĩ. Trong truy n, nhà văn
ả ươ ặ ữ ấ ươ miêu t bao nhiêu g ng m t n thanh niên xung phong là b y nhiêu g ặ ng m t
ấ ả ổ ờ ề ữ ụ ế ầ ọ ỉ ấ anh hùng. H là nh ng Nhu n, Ng , Kh , Ch m… T t c tu i đ i đ u còn r t
ẻ ỗ ườ ư ề ả ậ ộ ộ ợ ỉ tr . M i ng i m t mi n quê, m t hoàn c nh nh ng cùng t p h p trên đ nh Phu
ố ớ ư ề ạ ọ ố Vu, gánh tr ng trách thiêng liêng đ i v i cách m ng. Gi ng nh nhi u nhà văn
ẩ ấ ậ ờ cùng th i, Đào Vũ cũng t p trung khai thác ph m ch t anh dũng, hy sinh quên
ậ ữ ể ứ ủ ử ạ ườ ọ mình c a các nhân v t n . H xông pha l a đ n đ c u đ ng mà không chút
ề ự ố ể ứ ế ườ ể ử băn khoăn v s s ng và cái ch t. Đ c u con đ ng chìm trong bi n l a, ngăn
ặ ử ế ả ộ ể ậ ầ ch n l a cháy vào các thùng xăng, Nhu n n y ra sáng ki n dùng b c phá đ d p
ủ ượ ả ả ư ộ ả ộ ử ộ ử l a. Hành đ ng c a cô đ c tác gi miêu t nh m t hành đ ng c m t : “Đôi
ầ ữ ắ ầ ầ ộ ị ạ ủ b n c a Nhu n không còn k p tranh ph n n a, tho t m t cái Nhu n đã lao đi nh ư
ử ế ầ ờ ộ ưỡ ấ ủ ế ờ m t mũi tên. Cô ch n v n đ n g n núi l a, cái l i dài nh t c a nó đã li m sang
ế ồ ừ ể ế ắ ộ ỉ khu bãi chuy n ti p r i. Kh và Ch nh căng m t lên mà nhìn t ng đ ng tác nh ỏ
ề ử ỏ ự ủ ầ ủ ổ ậ ủ c a Nhu n. Cái bóng đen c a cô in n i b t lên trên n n l a đ , s hung hãn c a
ộ ế Ầ ứ ở ỏ ổ ộ ớ nó làm cô càng tr nên bé nh quá. m m t ti ng n ! M t th ánh ch p xanh lè
ườ ắ ạ ắ ả ợ ộ ơ ữ ộ ạ ọ làm m i ng i ch t ph i nh m m t l ấ i. Và m t c n bão táp d d i qu t lên b t
ạ ơ ư ữ ử ệ ầ ạ ầ ầ ộ ầ th n, nh trong m t truy n th n tho i. Th n tho i h n n a là cái núi l a g n
ế ụ ắ ấ ấ ỉ ạ ằ ộ nh t hung hãn là th v t t t ng m. Ch còn l i m t cái đuôi khói đen xì n m bò
ể ạ ớ dài mãi ra” [316, tr.430431]. Có th nói, v i đo n văn này, Đào Vũ đã th c s ự ự
ậ ủ ả ầ ỏ “th n thánh hóa” nhân v t c a mình. Hình nh cô thanh niên xung phong nh bé
77
ậ ắ ể ử ủ ả ộ ờ lao vào d p t ư t m t bi n l a ngút tr i đúng nh cách nói c a nhà văn: ch khác
ữ ủ ệ ả ạ ầ ộ ồ ộ ặ gì m t truy n th n tho i. Rõ ràng, trong c m nghĩ c a nh ng đ ng đ i đã có m t
ở ầ ụ ở ế ộ ỉ ườ ọ ừ ế đó (Ch nh, Kh ) Nhu n v t tr thành m t ng ạ i hùng khi n h v a kinh ng c
ụ ạ ừ ả l i v a c m ph c.
ự ủ ệ ả ộ ể ắ ặ Kh o sát các sáng tác văn xuôi hi n th c xã h i ch nghĩa, có th b t g p
ượ ữ ể ặ ớ ườ ề ấ r t nhi u hình t ng n anh hùng cùng chung đ c đi m v i các tr ợ ng h p đã
ở ư ẳ ạ ặ ậ ệ M t tr n trên cao phân tích trên, ch ng h n nh Đào trong , Lích và Vi n trong
ủ ễ ẫ ẫ ủ ế M n và tôi Vào l aử c a Nguy n Đình Thi, M n trong ứ c a Phan T , N t trong
ấ ườ ậ ữ ủ ễ ữ D u chân ng i lính Nh ng ngôi c a Nguy n Minh Châu, các nhân v t n trong
ủ ệ ả M nh trăng cu i r ng sao xa xôi c a Lê Minh Khuê, Nguy t trong ễ ố ừ c a Nguy n ủ
ừ ọ ở ủ ễ Minh Châu, Mai, Dít trong R ng xà nu c a Nguy n Trung Thành … H tr thành
ươ ạ ủ ệ ể ặ ớ ữ Chúng con ữ nh ng g ng m t tiêu bi u làm nên di n m o c a gi i n qua vai
ủ ủ ự ễ ệ ộ ọ Anh hùng trong di n ngôn c a văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa.
ỉ ạ ự ủ ễ ệ ọ ộ Văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa không ch t o ra di n ngôn ph n ụ ữ
ệ ặ ậ ế ặ ạ ấ ố anh Vi t Nam anh hùng trên m t tr n chi n đ u ch ng gi c ngo i xâm mà còn
ấ ướ ự ả ấ ặ ậ ộ ườ hùng trên m t tr n lao đ ng s n xu t, xây d ng đ t n c theo con đ ng ch ủ
ể ả ậ ượ ấ ọ nghĩa xã h iộ . Qua các sáng tác văn h c, có th c m nh n đ c r t rõ không khí lao
ổ ủ ể ề ắ ậ ườ ộ đ ng t p th , thi đua sôi n i c a nhân dân mi n B c nói chung và ng i ph n ụ ữ
ặ ậ ế ấ ị ớ ữ nói riêng. Không thua kém ch em trên m t tr n chi n đ u, gi ặ ậ i n trên m t tr n
ự ế ả ấ ộ ộ lao đ ng s n xu t cũng hăng hái, dâng hi n toàn tâm toàn l c cho công cu c xây
ọ ờ ủ ế ấ ự ậ ề ộ ề ự d ng n n kinh t ế ớ ướ m i d i ng n c ch nghĩa xã h i. S t n hi n y đ u chung
ộ ề ụ ự ộ ế ữ ể ề ắ ạ m t m c đích là xây d ng m t n n kinh t v ng m nh đ mi n B c có th tr ể ở
ậ ươ ủ ứ ữ ề ệ ắ ươ thành h u ph ng v ng ch c đ s c chi vi n cho mi n Nam yêu th ệ ng. Vi c
ệ ộ ở ủ ự ự ệ ề ụ ữ ph n nhi t tình tham gia vào s nghi p xây d ng ch nghĩa xã h i ắ mi n B c
ơ ộ ể ọ ị ế ộ ậ ủ ủ ẳ ị ớ ớ cũng là c h i đ h kh ng đ nh v th đ c l p, dân ch c a gi i mình so v i nam
ớ ụ ữ ớ ư ơ ở ẳ ọ ờ ị gi i. Trên c s đó, văn h c th i kì này còn kh ng đ nh, suy tôn ph n v i t cách
ữ ườ ở ọ ữ ộ ọ nh ng ng ố ớ i anh hùng lao đ ng b i h đã có nh ng đóng góp quan tr ng đ i v i
ộ ự ế công cu c d ng xây, ki n thi ế ướ t n c nhà.
ẽ ả ủ ẳ ậ ượ ộ Đ c ọ Cái sân g chạ c a Đào Vũ h n ai cũng s c m nh n đ c m t không
ạ ộ ể ủ ậ ộ ợ ộ ầ khí đua tranh sôi đ ng trong ho t đ ng lao đ ng t p th c a h p tác xã C u
Ở ổ ậ ươ ụ ữ ư ệ ặ ấ ị Quay. đó n i b t lên các g ng m t ch em ph n nh Ch m, Hiên, Quy n…
ụ ữ ấ ữ ư ề ố ổ ở ứ ề ứ Nh ng ph n y khác nhau v l a tu i nh ng đ u gi ng nhau ậ ý th c vì t p
78
ứ ể ệ ấ ặ ộ th mà lao đ ng quên mình. Cái không khí Ch m, Quy n nô n c thi đua g t lúa
ồ ượ ễ ả ậ ố ệ ộ ngày mùa trên cánh đ ng đã đ c Đào Vũ di n t ư th t s ng đ ng: “Quy n x a
ư ờ ắ ầ ầ nay ch a xén lúa bao gi ề , năm nay b t đ u c m li m xén. Thành tích cũng khá
ấ ườ ắ ườ ế ộ ườ ườ ườ ộ đ t xu t, xén cho tám ng i c t, đ n m i m t ng i, m i hai ng i…
ễ ệ ượ ủ ổ ề ậ Nghi m nhiên Quy n đ c công nh n là cây li m xén c a t khu nhà ngói, ch ị
ự ị ố ườ ổ ị ư ư ệ ề ệ ẫ Thao xu ng d b nh ng li m cho Quy n. Nh ng Quy n v n ch a đu i k p
ấ ẫ ờ ầ ủ ệ ợ ọ ấ Ch m. Ch m v n gi ữ ượ đ c ng n c đ u c a h p tác xã trong vi c xén lúa.”
ư ế ủ ự ệ ả ộ [317, tr.120]. Nh th , trong c m quan c a các nhà văn hi n th c xã h i ch ủ
ụ ữ ể ủ ậ ấ ẩ ệ nghĩa, ph m ch t quên mình vì t p th c a ph n Vi ỉ ể t Nam không ch bi u
ế ụ ệ ế ấ ả ộ ộ ượ hi n m t cách hào hùng, c m đ ng trong chi n đ u mà còn ti p t c đ c phát
ự ủ ộ ở ề ắ huy trong phong trào xây d ng xã h i ch nghĩa mi n B c.
ộ ể ủ ế ượ Bão bi nể c a Chu Văn là m t ti u thuy t có dung l ng khá l nớ và cũng là
ữ ẩ ố ộ ả ỉ ự ộ ộ ỉ m t trong s nh ng tác ph m miêu t t m công cu c lao đ ng xây d ng ch ủ
ộ ở ắ ướ ề ậ ữ ư nghĩa xã h i mi n B c n ắ c ta. Trong đó, nhà văn g n các nhân v t n nh Ái,
ượ ạ ộ ố ả ể ạ ủ ậ ậ ộ Ph ng, M n,… vào b i c nh chung c a ho t đ ng lao đ ng t p th t ợ i các h p
ạ ượ ươ ạ ượ ể ặ tác xã Sa Trung, Sa Ngo i. Ái đ c xem là g ng m t tiêu bi u, đ t đ ề c nhi u
ượ ự ề ấ ợ thành tích nh t khi tham gia phong trào xây d ng h p tác xã. V t qua nhi u gian
ả ố ặ ớ ử ư ế ệ ầ ầ nan, th thách (ph n vì thi u kinh nghi m, ph n vì ph i đ i m t v i âm m u phá
ạ ủ ữ ẻ ả ộ ưở ho i c a nh ng k ph n đ ng núp bóng tôn giáo), Ái đã tr ng thành nhanh
ự ưở ậ ượ ấ ả ễ ả ằ chóng. S tr ủ ng thành y c a nhân v t đ c tác gi di n t ọ ộ b ng m t gi ng
ớ ừ ứ ụ ữ ế ề ắ ấ ả ừ văn ch t ch a ni m c m ph c sâu s c: “Nh ng ti p xúc m i, t ng ngày t ng
ờ ườ ự ớ ụ ộ gi ổ , thay đ i con ng i Ái. M t cô gái r t rè, nhút nhát đi d l p không dám phát
ớ ạ ư ế ể ọ ồ ờ ở ườ ạ bi u ý ki n, x ng cháu v i b n đ ng h c, bây gi đã tr thành ng ạ i b o d n,
ạ ấ ở ế ắ ứ nói năng đâu ra đ y, d t khoát rành m ch, tin mình, bi ị ừ t cân nh c giá tr t ng
ể ể ả ắ ậ ấ ồ ờ l i nói” [307, tr.162]. R i hình nh Ái lao vào đ p đê l n bi n cùng t p th xung
ượ ả ườ ế ộ kích cũng đ c nhà văn miêu t ư ộ nh m t ng ấ i anh hùng trong cu c chi n đ u
ắ ệ ữ ộ ớ v i thiên nhiên kh c nghi t và d d i.
ẻ ầ ườ ạ ố 3.1.1.3. K l m đ ng, l c l i
ườ ề ộ ng, l c l i ẻ ầ Vai K l m đ ị ạ ố thu c v phe “Đ ch” hay nói khác đi đây là
ậ ữ ế ớ ữ ứ ệ ả ễ nh ng nhân v t n ph n di n trong b c tranh th gi ủ i phân vai c a di n ngôn v ề
ớ ữ ủ ự ế ệ ọ ộ ẹ ổ M T qu c gi i n trong văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa. N u vai ố và
ẻ ẹ ữ ệ ậ ưở Chúng con Anh hùng là nh ng nhân v t chính di n, mang v đ p lí t ủ ng c a
79
ủ ạ ườ ạ ẻ ầ K l m đ ng, l c ch nghĩa anh hùng cách m ng, thì vai ạ l i ố l ồ i bao g m các
ậ ữ ạ ả ầ ộ ượ ả ằ nhân v t n ph n đ ng, l m l c và đ c nhà văn miêu t b ng cái nhìn phê
ề ớ ữ ự ủ ể ễ ệ ọ ộ phán. Tìm hi u di n ngôn v gi i n trong văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa
ữ ớ ỏ ế ạ ậ ủ ơ ể ầ ế n u b qua vai n gi ễ i này thì không th hình dung đ y đ c ch t o l p di n
ư ụ ế ượ ủ ể ờ ễ ngôn cũng nh m c đích và chi n l ủ c di n ngôn c a các ch th l ệ i nói. Vi c
ế ạ ả ườ ự ệ ọ ẻ ầ ệ K l m đ ng, l c l i thi ữ t t o vai n ph n di n ( ạ ố ) trong văn h c hi n th c xã
ể ệ ủ ậ ườ ể ả ả ộ ộ h i ch nghĩa cũng th hi n rõ l p tr ủ ng và quan đi m c a Đ ng C ng s n. S ự
ư ế ẳ ữ ế ệ ệ ậ ả ố ậ đ i l p gi a hai tuy n nhân v t (chính di n và ph n di n) nh th h n nhiên đã
ủ ị ủ ấ ẳ ộ ợ ị ườ ầ cho th y thái đ kh ng đ nh, ng i ca hay ph đ nh, phê phán c a ng i c m bút.
ụ ữ ư ợ ậ ữ ể ộ ệ ấ ỉ ả Ki u nhân v t n ph n đ ng hay ph n t l i, ích k xu t hi n trong văn
ươ ặ ừ ữ ậ ạ ộ ệ M ẹ ch ế ng giai đo n này m t m t v a khi n cho các n nhân v t chính di n (
ế ẹ ổ ố ộ Chi n sĩ, M T qu c, Chúng con Anh hùng ặ ỏ ạ ) càng thêm t a r ng, m t m t
ộ ể ụ ề ể ầ ằ khác còn nh m m c đích tuyên truy n, giác ng đ qu n chúng hi u rõ quan
ể ế ấ ạ ỏ ầ ử ủ ữ ả đi m và t ư ưở t ng c a Đ ng: kiên quy t đ u tranh lo i b nh ng ph n t ả ph n
ộ ượ ư ớ ươ ả ộ đ ng, nh ng cũng đ l ng, khoan dung v i ph ng châm c m hóa: “đánh k ẻ
ẻ ạ ạ ạ ch y đi không ai đánh k ch y l i”.
ự ủ ệ ệ ấ ấ ọ ộ Phân tích văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa th y xu t hi n không ít số
ậ ữ ể ấ ả ợ ượ l ệ ng nhân v t n mang tính ch t ph n di n. Đó có th là v tên Ba Phi làm tay
ế ủ ứ ữ ủ ị ố sai cho đ qu c Mĩ trong Hòn Đ tấ c a Anh Đ c, là nh ng bà đ a ch tham lam
ỏ ợ ộ ồ ườ ẹ ầ Ng i m c m súng ư ợ ộ đ c ác nh V Hàm Gi i hay v h i đ ng Thanh trong c aủ
ữ ễ ườ ụ ữ ầ ư ơ ề ạ ị Nguy n Thi, là nh ng ng i ph n l m l c v chính tr nh x Khuyên, Nhân,
ư ợ ặ Cái ủ Nhài… trong Bão bi nể c a Chu Văn ho c m u l ư ợ i cá nhân nh v Khang trong
ủ ẹ ợ ể ấ sân g chạ c a Đào Vũ, v Th t và ba m con bà lái Táp trong Bão bi nể … Có th nói,
ặ ủ ọ ế ớ ứ ậ ữ ượ ự s góp m t c a h đã làm cho b c tranh th gi i nhân v t n đ c miêu t ả ằ b ng
ứ ọ ờ ố ở ạ ả c m h ng phê phán trong văn h c th i kì ch ng Mĩ tr nên phong phú và đa d ng
h n..ơ
ố ượ ư ề ộ ọ ờ ố M t đi u đáng l u ý là, trong văn h c th i kì ch ng Mĩ, s l ng các nhân
ệ ả ơ ớ ữ ặ ệ ể ậ ậ v t ph n di n quy t ụ ở ớ gi ề i nam nhi u h n gi i n , đ c bi t là ki u nhân v t tay
ư ế ể ầ ạ ặ ậ sai cho gi c. N u ki u nhân v t nam l m l c nh Xăm (trong Hòn Đ tấ ), L cự
ụ ừ ủ ễ R ng xà nu (trong Bão bi nể ), D c (trong c a Nguy n Trung Thành)… th ườ ng
ả ế ụ ố ỉ ữ ằ ị ế ậ ả ỉ ượ đ c miêu t khá t m , d d n và có k t c c s ph n thê th m (b gi ả t) do ph i
ậ ự ừ ạ ở ậ ữ ầ ị ủ nh n s tr ng tr c a cách m ng thì phía nhân v t n l m l c l ạ ạ ượ i đ c miêu t ả
80
ậ ữ ạ ầ ớ ơ ướ d i cái nhìn có ph n ầ “khoan dung” h n. Ph n l n các nhân v t n d ng này
ị ự ượ ủ ế ị ằ ừ ế ạ không b l c l ị ắ ồ ng cách m ng tr ng tr b ng cái ch t mà ch y u là b b t r i
ế ự ả ạ ư ợ ạ ẳ ả ướ h ng đ n s c i t o và c m hóa, ch ng h n nh v tên Ba Phi ( Hòn Đ tấ ), xơ
ể ặ ộ ư Khuyên, Nhân, Nhài (Bão bi nể )… Đây cũng có th xem là m t nét đ c tr ng
ề ớ ữ ủ ự ủ ễ ệ ộ ọ trong di n ngôn v gi i n c a văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa.
ậ ữ ầ ữ ể ẩ ạ ộ M t trong nh ng tác ph m khai thác sâu ki u nhân v t n l m l c chính
ế ọ ị ủ ầ ạ tr trong văn h c kháng chi n đó là Bão bi nể c a Chu Văn. Mô típ “l m l c và
ộ ượ ả ậ ệ ể ệ ả ứ ậ ố giác ng ” đ c tác gi ụ v n d ng tri t đ vào vi c lí gi ậ i nh n th c và s ph n
ả ể ớ ổ ậ ậ ố ậ ộ ủ c a các nhân v t. N i b t trong s đó ph i k t ờ i Nhân m t nhân v t có đ i
ọ ủ ứ ạ ắ ộ ố s ng tâm lí khá ph c t p. Theo kh c h a c a nhà văn, Nhân thu c tuýp ph n ụ ữ
ớ ế ố ủ ườ ề ậ ố ị ậ truy n th ng, quen v i n p s ng cam ch u, an ph n th th ứ ủ ng. Nh n th c c a
ấ ạ ị ủ ở ư ưở ế ầ Nhân lúc đ u còn r t h n ch do b b a vây b i t t ả ng “ngu dân” và ph n
ẻ ố ủ ủ ữ ẩ ạ ộ ộ đ ng c a nh ng k ch ng phá cách m ng xã h i ch nghĩa đang n núp trong các
ộ ủ ờ ự ượ ặ ờ ệ ệ nhà th thiên chúa. Nh s giác ng c a Ái, V ng và đ c bi t là Ti p, Nhân t ừ
ỗ ả ự ủ ố ố ộ ợ ở ạ ậ ch b o th , ch ng đ i công cu c xây d ng h p tác xã Sa Ngo i đã nh n ra
ộ ậ ư ủ ủ ế ệ ậ ờ vi c làm sai trái c a mình cũng nh c a H i T n hi n. Nhân hòa nh p vào đ i
ể ở ự ậ ộ ố ộ ố s ng lao đ ng t p th , tr thành m t xã viên tích c c. Cu i cùng, cô cũng dũng
ố ườ ệ ớ ộ ủ ả c m t ự cáo L c ng ồ i ch ng Vi ắ ắ t gian c a mình v i đ i dân quân xã, b t h n
ả ề ộ ph i đ n t i.
ộ ủ ữ ổ ườ ụ ữ ừ ầ ạ Quá trình thay đ i và giác ng c a nh ng ng i ph n t ng l m l c v ề
ứ ậ ị ễ ả ả nh n th c chính tr trong ề Bão bi nể di n ra không đ n gi n mà tr i qua nhi u ơ
ủ ư ễ ặ ờ ườ ch ng. Trong di n ngôn c a Chu Văn cũng nh các nhà văn cùng th i, th ng thì
ữ ầ ườ ượ ả ở ự ộ ậ nh ng nhân v t trót l m đ ng đ c giác ng không ph i b i uy l c mà là t ừ
ố ố ự ặ ẳ ệ ủ ộ chính l i s ng ngay th ng, trung tr c và đ c bi t là thái đ khoan dung c a ng ườ i
ộ ả ậ ườ ừ ả ợ cán b Đ ng. Nhân v t Nhân trong tr ộ ng h p v a phân tích cũng do c m đ ng
ự ề ụ ủ ự ứ ệ ậ ả ổ và c m ph c nhân cách c a Ti p mà có s thay đ i tích c c v nh n th c và l ố i
ượ ậ ờ ộ ạ ộ ề ố s ng. Đi u này đ c chính Nhân “thú nh n” qua l i đ c tho i n i tâm: “Anh ơ i,
ờ ợ ế ồ ớ ạ chúng ta ch đ i nhau lâu quá r i. Anh đ n v i em là mang l i cho em t ấ ả ấ t c đ y,
ế ứ ạ ấ ớ ấ ả t t c , anh bi ộ ứ ỗ t không. Anh đã c u v t và d y d em, không ch p em là m t đ a
ứ ậ ộ ớ ươ ấ ạ ộ d i d t, ngu mu i. Em th t không x ng đáng v i tình th ư ng y. Nh ng anh đã
ố ườ ẽ ố ắ ộ ườ ộ ố mu n cho em thành ng i. Em s c g ng thành m t ng i lao đ ng t t, không
ư ế ọ ầ ậ ả ồ ể đ anh ph i bu n, vì đã ch n l m” [307, tr.280]. Cũng nh th , nhân v t Nhài
81
ủ ị ự ủ ấ ờ ỡ ọ ẻ con gái ch t ch Th t nh có s chia s , giúp đ và lòng nhân ái c a m i ng ườ i
ư ệ ờ ầ ể ậ ậ ị ỡ ủ trong t p th nh Ti p, Ái, L ch… mà nh n ra quãng đ i l m l c a mình. Nhài
ố ứ ố ậ ứ ể ớ ặ đ t tên đ a con cô trót mang thai v i Phùng là H i (t c h i h n) cũng là đ đánh
ứ ấ ặ ấ ướ d u b ậ c ngo t nh n th c y.
ấ ớ ơ ừ ộ Khác v i Nhân và Nhài, x Khuyên xu t thân t m t gia đình có cha làm
ứ ẹ ượ ụ ưở ộ công ch c cho Pháp, m là dân buôn. Cô đ c th h ủ ầ ộ ố ng m t cu c s ng đ đ y
ượ ế ọ ướ ả ọ ơ ấ ề ậ v v t ch t. Khuyên đ c h c ti ng n ạ c ngoài, h c c nh c, ch i đàn… ch ả
ộ ể ư ậ ả ớ ơ ộ ị khác nào m t ti u th đài các. Tuy v y, cô s m r i vào c nh ng bi k ch. Cha m ẹ
ợ ủ do háo danh l i nên đã dâng cô cho nhà tu. Và, theo cách nói c a Chu Văn thì:
ự ứ ỗ ỗ ầ ữ ế ạ ơ ạ “Nhà tu không đem đ n cho x Khuyên s c u r i. L i nh ng cám d , l m l c,
ộ ở ộ ợ ủ ắ ụ v ng tr m, ghét ghen, phá phách” [307, tr.216]. Khuyên tr thành m t tr th đ c
ộ ố ả ộ ầ ỡ ế ể ế ự ủ ọ l c c a b n ph n đ ng đ i l ế t tôn giáo. N u Nhân l m l do thi u hi u bi t thì
ả ề ướ Khuyên l ạ ượ i đ c miêu t ộ theo m t chi u h ng khác. Khuyên khôn ngoan, trâng
ư ủ ẹ ề ả ề ế tráo, m u m o và li u lĩnh. Cũng do th , hành trình c m hóa c a chính quy n
ố ớ ề ơ ế ấ ả ạ ậ ậ cách m ng đ i v i nhân v t này skhông h đ n gi n. Trong tình th y, nhân v t
ộ ộ ớ ư ệ ệ ấ ườ ệ ộ ụ ữ Đàm cán b H i ph n huy n xu t hi n v i t cách ng ạ i bi n h cho ph m
ữ ể ầ ấ nhân Khuyên. Chu Văn đã đ cho Đàm dùng nh ng l ờ ẽ i l ân c n mà r t kiên ngh ị
ệ ớ Ở ờ ủ ờ ủ khi nói chuy n v i Khuyên. đây, l i c a Đàm chính là l ộ i c a m t cán b ộ
ụ ữ ầ ụ ủ ệ ả ả ọ ộ ộ ị ạ Đ ng. Nhi m v quan tr ng c a ch là giác ng và c m hóa m t ph n l m l c
ạ ả ạ ở ậ ừ ả ắ ư nh ng l i không ph i d ng v a. Chính b i v y, Đàm ph i cân nh c, ph i l ả ườ ng
ủ ố ứ ộ ể ươ ự ọ ừ ậ ượ đ c m c đ “nguy hi m” c a đ i ph ng mà l a ch n câu, t ậ và cách l p lu n
ẽ ắ ặ ẩ ầ sao cho ch t ch , chu n xác. Và, dĩ nhiên Đàm th ng. Đây chính là cái đích c n
ả ế ủ ễ ạ ộ ầ ph i đ n c a di n ngôn “l m l c và giác ng ” đã nói t ớ ở i trên. Tr ướ ờ ẽ ừ i l v a c l
ộ ạ ừ ứ ụ ủ ế ấ mang tính ch t cáo bu c l i v a giàu s c thuy t ph c, khai sáng c a Đàm,
ố ả ề ầ ộ ẩ Khuyên đã h i c i trong ni m xúc đ ng chân thành. Khuyên quay sang c u kh n
ị ơ ị ươ ị ươ ị ơ ể ở Đàm: “Ch i, ch th ớ ng em v i, ch th ng em (…). Ch i. Em có th tr thành
ườ ườ ả ị ỗ ớ ị ị ng ư ọ i… nh m i ng i khác không h ch ? (…). Em đã h n v i ch . Ch tha cho,
ệ ạ ậ ượ ệ em nói v y thôi. Sau đây em mãn h n, li u có tìm đâu đ c công ăn vi c làm, dù
ừ ỏ ượ ễ ượ ơ ấ ả v t v , dù r ng xanh núi đ cũng đ c, mi n là xa đ c n i này. Có ai thèm
ộ ứ ứ ế ấ ố ổ ộ ch a ch p bao dung cho m t đ a đàn bà kh n ki p, tí tu i đã tù t ộ i, đã có m t lí
ữ ủ ấ ị l ch x u xa…” [307, tr.498]. Nh ng băn khoăn c a Khuyên nhanh chóng đ ượ c
ả ỏ ằ ẻ ạ ủ ể ệ ộ Đàm gi ầ i t a b ng m t câu nói bi u hi n đ y đ chân lí “đánh k ch y đi không
82
ườ ạ ạ ộ ự ẳ ư ắ ị ai đánh ng i ch y l i” nh là m t s kh ng đ nh tính đúng đ n trong chính sách
ế ộ ủ ế ạ ồ ỏ ớ khoan h ng c a cách m ng: “Ch đ ta không b ai, không thành ki n v i ai.
ơ ể ở ẫ ậ ị ườ ộ ố Khuyên i. Ch nói th t: em v n có th tr thành ng i lao đ ng t ạ t có h nh
ư Ở ỗ ể ấ phúc nh ai” [307, tr.498]. ch này, có th th y rõ nhà văn đã kí thác vào nhân
ứ ệ ấ ậ v t Đàm t ư ưở t ả ờ ng mà ông và các nhà văn cùng th i nung n u và có s m nh ph i
ả ầ ế ề ớ truy n bá đ n đông đ o t ng l p nhân dân.
ậ ủ ế ắ ồ ớ ữ 3.1.2. Nguyên t c đ ng thu n c a ti ng nói gi ệ ố i n trong h th ng phân vai
ệ ố ủ ế 3.1.2.1. Ti ng nói mang chân lí tuy t đ i c a “Ta”
ế ượ ự ệ ằ ề ớ ữ ự ễ ệ ọ Nh m th c hi n chi n l c di n ngôn v gi i n , văn h c hi n th c xã
ủ ể ặ ạ ủ ụ ộ m t n ngôn ng ữ ạ ộ h i ch nghĩa d ng công sáng t o cho ch th phát ngôn m t
ạ ộ ờ ắ ữ ễ ế ồ ườ ớ (vai di n ngôn) đ ng th i g n ho t đ ng giao ti p gi a ng i nói v i ng ườ i
ộ ấ ấ ị ự ư ệ ộ ọ ộ nghe vào m t c p đ nh t đ nh. Nh đã trình bày, văn h c hi n th c xã h i ch ủ
ề ơ ả ự ế ượ ế ề ọ ễ ể ạ nghĩa v c b n l a ch n th lo i truy n thuy t làm chi n l c di n ngôn. Do
ứ ứ ứ ề ề ể ế ạ ạ ả ạ th , lo i tri th c mà nó truy n đ t là tri th c kh tín. Đ truy n đ t tri th c này,
ủ ự ệ ế ề ọ ộ ấ ế ẽ ự ọ truy n thuy t (hay văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa) t t y u s l a ch n cho
ủ ể ờ ặ ạ ườ ở ắ ữ ủ Ng i S Đ c Chân Lí ch th l i nói m t n ngôn ng c a . Trong văn ch ngươ
ủ ể ặ ạ ữ ủ ủ ự ệ ộ hi n th c xã h i ch nghĩa, m t n ngôn ng c a ch th phát ngôn chính là
ườ ể ể ễ ế ườ ế Ng i Chi n Th ng ắ . Có th hi u, vai di n ngôn “Ng ấ ắ i Chi n Th ng” này r t
ồ ướ ệ ố ủ ộ ướ ộ r ng, bao g m các n c anh em trong h th ng xã h i ch nghĩa, là n c Vi ệ t
ẹ ẹ ế ổ ủ ộ Nam dân ch c ng hòa, là Cha Anh minh, M Chi n sĩ, M T qu c ố , Chúng
ườ ế ắ ở con Anh hùng. Nói khác đi, “Ng i Chi n th ng” đây là “Ta”, “Chúng ta”
ườ ở ắ “Ng i S Đ c Chân Lí”.
Ở ạ ề ớ ữ ườ ở ắ ễ ph m vi di n ngôn v gi i n , vai “Ta” “Ng i S Đ c Chân Lí” bao
ủ ẹ ẹ ế ế ổ g m ồ M Chi n sĩ, M T qu c ọ ố , Chúng con Anh hùng. Ti ng nói c a h là
ủ ế ườ ượ ộ ưở ườ ti ng nói c a con ng i đã đ c giác ng lí t ạ ng cách m ng nên th ng th ể
ệ ố ủ ệ ạ ớ ữ ộ ữ hi n tính chân lí tuy t đ i. Nh ng phát ngôn d ng chân lí c a gi i n thu c vai
ể ệ ự ệ ọ ộ ủ “Ta” trong văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa th hi n khá phong phú. Chúng
ờ ạ ủ ử ư ề ả ấ ổ ố ọ ị xoay quanh các v n đ quan tr ng c a th i đ i nh : T qu c, l ch s , Đ ng,
ạ cách m ng...
ướ ủ ế ế ớ ữ ọ Tr c h t, ti ng nói mang chân lí c a gi ạ i n trong văn h c cách m ng
ụ ớ ọ ế ổ ề ổ ấ v n đ T qu c quy t vào ố ố . V i h , hai ti ng T qu c vô cùng thiêng liêng, yêu
ổ ườ ị ớ ẹ ắ ạ ộ ỗ ờ ỗ i m vĩ đ i, g n bó máu th t v i m i cu c đ i, m i ố d u. ấ T qu c chính là ng
83
ổ ế ủ ề ễ ở ọ con ng ệ iườ . Đi u này đã tr thành chân lí ph bi n c a di n ngôn văn h c hi n
ơ ủ ự ủ ế ộ ị ổ ỹ ạ T qu c ố ở th c xã h i ch nghĩa, trong đó có ti ng th c a Lâm Th M D :
ự ặ ồ ồ ơ ở ọ ị trong l ng ng c tôi đây/ Trong h i th trong m n n ng máu th t/ Trong gi ng nói,
ụ ườ ế ố ờ ơ ự ướ ổ trong n c i tha thi t/ Trong su t đ i c c c s ng vui (T qu c ố ).
ứ ủ ườ ệ ớ ữ ổ Trong tâm th c c a ng i Vi t Nam nói chung, gi ố i n nói riêng, T qu c
ủ ệ ắ ớ ỗ ớ ườ ế ề luôn có ý nghĩa l n lao, g n li n v i sinh m nh c a m i ng i. Chính vì th , khi
ố ầ ố ị ứ ệ ổ ổ T qu c b lâm nguy, khi T qu c c n thì cũng là lúc ý th c trách nhi m công dân
ủ ẳ ồ ị ấ ả ể dâng t ờ t c đ tôn th lí ở ọ ượ h đ ộ c kh ng đ nh. Đó là c i ngu n c a chân lí
ể ắ ặ ố ữ ế ớ ữ ọ ngưở (T H u) mà ta có th b t g p qua ti ng nói gi t i n trong văn h c cách
ạ ạ ẳ ổ ố ươ ườ ế ư Ôi T qu c đau th ng! Sao yêu Ng ế i đ n th !/ Ta đã m ng, ch ng h n nh :
ườ ả ặ ườ ẻ ặ ổ ườ ậ ổ dâng Ng i c ch ng đ ng tu i tr / Còn ch ng này Ng ố ế i nh n ti p T qu c
ẩ ế ệ ừ ổ ọ ố t Khi T qu c g i tên t ng th h / Trong ơ i!ơ (Bài th đang vi ế C m Lai). Hay:
ầ ả ế ề vinh quang con không ph i cúi đ u/ Ai bi t mang ni m kiêu hãnh sâu xa/ S bi ẽ ế t
ườ ứ ệ ề ắ ổ ố ố s ng làm ng i x ng đáng ớ (Nói v i con L Thu)... ớ T qu c luôn g n li n v i
ớ ổ ự ậ ế ế ậ ố ớ nhân dân. S t n hi n v i T qu c cũng chính là t n hi n v i nhân dân, vì nhân
ượ ậ dân. Do v y, chân lí vì nhân dân quên mình, vì nhân dân hy sinh cũng đ c xem là
ổ ậ ủ ế ớ ữ ủ ệ ọ ộ ti ng nói n i b t c a gi ự i n trong văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa. Câu nói:
ế ặ ủ ậ ị ườ ẹ ầ Ng i m c m súng “Tôi vì dân gi t gi c” [260, tr.36] c a nhân v t Út T ch trong
ụ ể ộ ẫ ừ ể ễ ể ậ ấ ứ (Nguy n Thi) có th xem là m t d n ch ng c th nh t cho lu n đi m v a nêu.
ề ổ ữ ế ạ ố chân lí về Bên c nh nh ng phát ngôn chân lí v T qu c là ti ng nói mang
ả ả ệ ễ ạ ọ ả ộ Đ ng C ng s n Vi t Nam Đ ng luôn là . Trong di n ngôn văn h c cách m ng,
ề ồ ậ ấ ắ ẫ ngu n ánh sáng, là ni m tin ề , d n d t nhân dân đ u tranh đ p tan gông cùm xi ng
ượ ộ ộ ở ớ ờ xích. Đây đ c xem là m t n i dung l n, đã tr thành chân lí trong l i nói mang
ủ ồ ộ ườ ụ ữ ự ệ ầ t m vóc cái “Ta” c ng đ ng c a ng ộ ọ i ph n trong văn h c hi n th c xã h i
ể ắ ặ ấ ở ủ ư ờ ề ẩ ẳ ạ ch nghĩa. Có th b t g p chân lí y nhi u tác ph m, ch ng h n nh l i nói
ườ ữ ơ ẩ ệ ả ọ Trong ánh sáng di u kì, Đ ng g i ta theo/ ủ c a ng i n trong th C m Lai:
ổ ẫ ườ ẩ ặ Đ ng ta đi, gian kh v n còn nhi u t ơ ề (Bài th đang vi ế ế C m Lai). Ho c ti ng
ớ ữ ắ ầ ừ ẻ ơ ị ơ Đi trăm n o/ Cũng b t đ u t ọ ng n nói gi i n trong th Lê Th Mây, Anh Th :
ề ấ ử ướ ờ ớ ớ ờ c búa li m l p l p d u chân D i c búa (L a mùa hong áo ị Lê Th Mây) và
ở ả ề ấ ả li m thiêng liêng quá/ Cô th y lòng yêu m h i hà (Cô giáo Đ ng viên Anh
Th )...ơ
84
ể ấ ế ọ ườ ụ ữ Có th th y, trong văn h c kháng chi n, ng i ph n đã nâng mình lên v ị
ủ ả ộ ộ ể ế ồ ề ờ chân lí v th i th cái “Ta” c a c c ng đ ng và dân t c đ phát ngôn mang tính
ủ ữ ữ ả ạ ị đ i l ch s ử. Trong c m quan c a các nhà văn n , nh ng năm tháng nhân dân Vi ệ t
ự ế ế ả ộ ố ố là nh ngữ Nam tr i qua hai cu c kháng chi n ch ng th c dân Pháp và đ qu c Mĩ
ủ ị ấ ướ ử ẻ ị năm tháng hào hùng, v vang c a l ch s dân t c ộ . Khi đ t n ớ c b xâm lăng, l p
ườ ấ ệ ườ ậ ở ậ con ng ườ ượ i đ c sinh ớ l p ng i con dân đ t Vi t đã lên đ ng ra tr n. B i v y,
ổ ấ ề ờ ở ượ ra trong th i bu i y đ u tr thành anh hùng, dũng sĩ . Chân lí này đ c Xuân
ữ ề ấ ẳ ằ ỳ ị ả Qu nh kh ng đ nh b ng nh ng dòng c m xúc chân thành mà l p lánh ni m t ự
ữ ử ữ ố ổ ế ệ Con sinh ra... trên T qu c con sinh/ Gi a trang s nh ng ngày hào th h :
ư ử ạ ố ờ ch ng Mĩ/ Cũng nh bao anh hùng dũng sĩ/ Con hôm nay trong l a đ n sáng ng i
Ở ườ ố ơ Thành ph không có th ng dân (Khi con sinh ra). bài th , tác gi ả ộ ầ ữ m t l n n a
ị ế ủ ấ ạ ườ ế ạ ờ nh n m nh v th c a ng i công dân trong th i bom đ n kháng chi n là v th ị ế
ườ ế ố ấ ả ừ ệ ứ Khi v t bom quét đi t ng góc ph / T t c đã đ ng ủ c a ng i chi n sĩ anh hùng:
ừ ạ ố ỡ ườ ứ ươ lên t g ch v / Thành ph này đâu có th ẹ ng dân/ M là c u th ng, b t ố ự ệ v
ủ ứ ặ ườ dân phòng/ Con đ s c con xin ra m t tr n ng dân ố ậ (Thành ph không có th
ỳ Xuân Qu nh)...
ủ ễ ế ồ ồ 3.1.2.2. Ti ng nói “đ ng ý, đ ng tình” c a các vai di n ngôn
ư ủ ễ ớ ữ ự ệ ọ ộ Nh đã nói, vai di n ngôn c a gi i n trong văn h c hi n th c xã h i ch ủ
ườ ở ắ ậ nghĩa là vai “Ta”, “Chúng ta” “Ng ắ i S Đ c Chân Lí”. Do v y, nguyên t c
ủ ế ượ ổ ứ ệ ố ễ ươ ứ đ ngồ di n ngôn trong h th ng phân vai ch y u đ ch c theo ph c t ng th c
ự ủ ệ ộ ộ ễ thu nậ . Nói m t cách khác, trong văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa, vai di n ọ
ủ ữ ớ ờ ồ dàn đ ng ca ngôn c a n gi i là vai ồ . Trong dàn đ ng ca bao gi cũng có ng ườ i
ướ ườ ụ ọ ồ ườ ướ ủ ở lĩnh x ng và ng i ph h a (đ ng ca). Ng i lĩnh x ng (bè ch ) đây
ườ ớ ữ ớ ụ ồ th ng là nam gi i còn n gi ắ i đóng vai trò dàn đ ng ca (bè ph ). Nguyên t c
ậ ồ ượ ạ ơ ở ủ ủ ế ế ấ ộ ồ đ ng thu n, đ ng ca đ c t o ra trên c s c a hai c p đ giao ti p ch y u là
quan h gi a ệ ữ “Mình Ta” và “Chúng ta Chúng nó”.
ẹ ổ ữ ầ ị ữ M T qu c Vai Chúng nó là vai “Đ ch”, là b y thú d . Do các vai n ố và
ế ề ộ ộ Chúng con Anh hùng đ u thu c phe “Ta”, “Chúng ta” nên cu c giao ti p v i k ớ ẻ
ở ể ấ ự ế ấ thù đây th c ch t là giao ti p gi a ữ Chúng ta Chúng nó. Có th th y rõ quan h ệ
ế ờ ứ ậ ậ ơ ố ữ Má già đ ng d y ngó giao ti p này qua l i bà má H u Giang trong th T H u:
ụ ằ ồ ế ớ vào th ng Tây/ Má thét l n: T i bay đ chó!/ Gi ắ ổ t con tao, c t c dân tao/ Tao
ể ầ ẳ ế già ch ng th c m dao/ Gi t bay đã có con tao trăm vùng ậ (Bà má H u Giang ).
85
ố ữ ề ế ầ ộ Trong Ca dao ch ng Mĩ ệ , Tr n Hi n cũng tái hi n cu c giao ti p gi a “bà
ế ặ ớ ộ ữ Chúng ta Chúng du kích có nhân” v i tên “gi c lái dã man”, cu c giao ti p gi a
ặ ỏ Ở ữ trong quân Mĩ mày ăn nh ng gì/ Mà mày gian nó: “H i mày gi c lái dã man/
ế ầ ạ ườ ố ác th kia/ Mày đem bom đ n mà lia đ u ng i?” (Ca dao ch ng Mĩ ).
ấ ấ ư ừ ự ộ Th c ch t c p đ giao ti p ế Chúng ta Chúng nó nh v a phân tích là giao
ư ậ ế ẻ ầ ở ộ ti p m t phía. S dĩ nh v y là b i, ở Chúng nó (k thù) là loài c m thú, là “đ ồ
ữ ủ ế ỷ ườ ậ chó”, “chó d ”, ác qu ... nên không có ti ng nói c a con ng i. Cũng do v y, l ờ i
ờ ế ủ ễ ắ ậ ồ nói, l ồ i phán quy t c a “Chúng ta” di n ra theo nguyên t c đ ng thu n, đ ng
ụ ể ơ ế ế ạ ấ ộ tình. Nói c th h n, giao ti p “Mình Ta” là lo i giao ti p mang tính ch t “n i
ư ư ộ ố ồ ộ ườ ộ b ”, “m t nhà”. Nó gi ng nh dàn đ ng ca m t bè. Nh đã nói, ng i lĩnh x ướ ng
ẽ ồ ớ ạ ộ ủ c a dàn đ ng ca s là nam gi i, là Cha Anh Minh và các cán b cách m ng, là
ủ ữ ớ ồ ễ vai “Ta”, còn vai di n ngôn c a n gi i là vai dàn đ ng ca vai “Mình”. Trên c ơ
ệ ễ ế ướ ở s đó, quan h giao ti p di n ra theo xu h ỏ ng “Ta nói Mình nghe”, “Mình h i
ữ ờ ư ả ắ Ta đáp”. Nh ng gì “Ta nói” và “đáp” bao gi ắ cũng kh tín, ch c ch n nh chân lí
ờ ằ ộ ưở ồ ồ và “Mình nghe” bao gi ộ cũng b ng m t thái đ tin t ậ ng, đ ng thu n, đ ng tình
ề ớ ữ ở ệ ể ễ ạ ắ sâu s c. Câu chuy n “Mình Ta” hi u trong ph m vi di n ngôn v gi i n đây
ữ ệ ể ườ ộ ớ ữ ề ế có th là câu chuy n gi a ng ớ ậ i cán b v i nhân dân, gi a ti n tuy n v i h u
ươ ộ ả ữ ạ ầ ớ ph ng, gi a cán b Đ ng v i qu n chúng cách m ng...
ố ữ ủ ế ộ Bài th ơ Ti ng hát sông H ng ứ ươ c a T H u có th xem là m t minh ch ng ể
ủ ự ễ ẫ ồ ớ ữ ự ệ m u m c cho vai di n ngôn dàn đ ng ca c a gi ọ i n trong văn h c hi n th c xã
ủ ẽ ế ậ ộ ộ h i ch nghĩa. Nhìn vào đây s nh n ra mô hình giao ti p quen thu c theo l ố i
ủ ậ ỏ ọ ườ ồ ộ “Mình h i Ta đáp” c a b ph n văn h c này. Khi ng i con gái giang h (vai
ấ ế ề ố ỏ Tình ôi gian d i là tình/ Thuy n em rách nát còn lành đ ượ c “Mình”) c t ti ng h i
ườ ộ ưở ả ộ không? thì ng ớ i thanh niên s m giác ng lí t ng c ng s n (vai “Ta”) trong th ơ
ố ữ ậ ứ ạ ằ ờ ẳ ị Răng, không cô T H u l p t c đáp l i b ng l ắ ị i kh ng đ nh ch c n ch, đinh ninh:
ẽ ừ ớ ơ ộ gái trên sông/ Ngày mai cô s t trong t i ngoài (...)/ Cô i tháng r ng ngày dài/
ở ế M lòng ra đón ngày mai huy hoàng (Ti ng hát sông H ng ươ ).
ườ ệ ọ ơ ng S n Trong bài th Cơ ô gái Tr ơ (Ng c S n), câu chuy n “Mình Ta” l ạ i
ệ ề ế ậ ố ươ ự ồ ậ hóa thân vào m i quan h ti n tuy n h u ph ng th t ăn ý. S đ ng thu n ậ ở
ể ệ ụ ườ ử ỉ ủ ầ đây th hi n qua n c ặ i, c ch đáng yêu và câu d n dò đ y ân tình c a cô gái
ư ơ ư ớ ơ ơ ườ Tôi nói v i em: “Dy H Th ng i!/ Con đ ố ng th ng giao liên Dy H Th ng:
86
ư ấ ắ ơ ườ ắ ắ ầ nh t còn dài, g ng đi!”/ H Th ng c i híp đôi mi/ C m tay l c l c: “Anh đi t ố t
ườ ng S n lành! (Cô gái Tr ơ ).
ẩ ự ự ủ ễ ồ ườ ữ ể Trong tác ph m t s , vai di n ngôn dàn đ ng ca c a ng ệ i n bi u hi n
ệ ả ộ ộ ơ ượ ụ ể ằ sinh đ ng h n c . Cu c trò chuy n “Mình Ta” lúc này đ ố c c th b ng m i
ệ ữ ườ ộ ả ạ ầ ớ Ng i mườ ẹ quan h gi a ng i cán b Đ ng v i qu n chúng cách m ng. Trong
ướ ạ ấ ộ ồ ầ c m súng , vai lĩnh x ng là anh cán b cách m ng Hai T n còn vai đ ng ca hay
ụ ấ ị ờ ủ ả ạ ờ ủ bè ph là Út T ch. L i c a Hai T n cũng là l i c a Đ ng: “Cách m ng không ở
ở ủ ấ ớ ị đâu xa, ngay trong lòng mình” [260, tr.27]. V i Út T ch, câu nói c a Hai T n là
ừ ế ạ ờ ờ ờ ờ l i dăn d y thiêng liêng: “T đó đ n gi Út đã làm theo l ặ i anh d n, bây gi Út
ị ự ậ ạ ả ượ đ c vào Đ ng, còn anh thì đã anh dũng hy sinh, Ch t gi n mình t i sao hôm đó
ượ ữ ế ờ ề ướ ị ạ ư ả ướ không nói d c h t nh ng l i th tr c Đ ng, nh ng ch l i sung s ớ ng và b t
ữ ờ ề ấ ị ượ ạ ả ồ lo vì nh ng l i th y ch đã đ c Đ ng d y và có làm r i” [260, tr.86].
ứ ườ ướ ườ ủ ả Ở Hòn Đ tấ (Anh Đ c), ng i lĩnh x ng ng ấ i c a Đ ng là Tám Ch n
ứ ẹ ẹ ồ ị ự ớ còn vai dàn đ ng ca là m Sáu, S , Quyên, ch Hai Thép... M Sáu tâm s v i
ệ ướ ủ ướ ắ ắ ượ ướ ấ Tám Ch n nguy n c c a mình tr c lúc nh m m t là đ ấ c th y n c nhà
ặ ụ ồ ề ề ấ ấ ấ ố ỏ ắ th ng nh t và th y m t C H . Bà băn khoăn h i Tám Ch n v đi u này: “Ch c
ắ ệ ẹ ấ hôn Tám, ch c thi t hôn Tám?” [64, tr.29]. Đáp l ạ ờ i l ẳ i m Sáu, Tám Ch n kh ng
ứ ẹ ắ ắ ớ ớ ờ ị đ nh d t khoát: “Ch c ch n ch , anh Tám nói v i m : Má à, bây gi không
ư ướ ả ư ứ ồ ố ố ố ố ph i nh tr ỹ c. H i đó, mình mu n s ng yên, mu n th ng nh t, nh ng M
ặ ầ ổ ụ ứ ệ ố ị ố Di m nó không cho mình s ng. Ai đòi th ng nh t thì nó ch t đ u, m b ng. Ch u
ừ ớ ổ ồ ở ở ồ ồ không n i bà con mình m i làm đ ng kh i. Đã đ ng kh i lên r i thì ch ng nào
ộ ố ằ ị mình giành l ạ ượ i đ c cu c s ng t ử ế t ớ đàng hoàng mình m i ch u, b ng không
ủ ẽ ẳ ấ ỏ mình s không buông súng” [64, tr.2930]. Câu nói c a Tám Ch n h n đã t rõ
ố ớ ủ ả ạ ườ ẹ ứ s c m nh chân lí và tính kh tín c a nó đ i v i ng ở ậ i nghe (m Sáu). B i v y,
ườ ấ ự ưở ệ ố ồ ộ ủ thái đ c a ng i nghe lúc này cho th y s tin t ng, đ ng tình tuy t đ i: “M ẹ
ằ ế ướ ế ễ Sáu cho r ng anh Tám cái gì cũng bi t, cũng thông tr c h t. H anh Tám nói là
ẹ ẹ ằ ả ở ả m tin, tin r ng cái đó ph i, cái đó đúng. M tin anh Tám là tin Đ ng, tin anh là
ườ ủ ủ ẹ ả ắ ẫ ọ ng ẹ i c a Đ ng d n d t bao b c cho m , cho con cháu c a m và xóm làng
ẻ ế ậ ấ ố s ng yên m, vui v và hi u thu n” [64, tr.29].
ễ ừ ậ ự ễ 3.2. Di n ngôn v gi ề ớ ữ hìn t i n n tr t t di n ngôn
ậ ự 3.2.1. Tr t t bên trong
ướ ả ỏ 3.2.1.1. Xu h ng xóa b kho ng cách phái tính
87
ố ớ ể ỏ ứ ộ ọ M t thao tác không th b qua đ i v i các công trình nghiên c u văn h c
ớ ữ ữ ệ ậ ạ ả ầ ừ t góc nhìn gi i là c n ph i xác l p nh ng khái ni m h u quan. Trong ph m vi
ứ ủ ế ệ ậ ệ nghiên c u c a lu n án, chúng tôi quan tâm đ n vi c phân bi ệ t hai khái ni m
ớ ủ ề ệ ộ gi i tính ọ (sex) và phái tính (gender). V tên g i và n i hàm c a hai khái ni m này
ượ ứ ề ậ ọ lâu nay đã đ c lu n bàn khá nhi u không riêng gì trong nghiên c u văn h c mà
ở ả ộ ố ộ ọ ự ư ọ ọ còn c m t s lĩnh v c khác nh sinh h c, tâm lí h c, xã h i h c… Có ng ườ i
ấ ị ớ ớ i tính xã h i i tính sinh h c ề đ xu t d ch “gender” là gi ộ còn “sex” là gi ọ . M t sộ ố
ể ớ ộ ướ ậ gi i tính ng ườ ạ i l i hi u “gender” là iớ và “sex” là gi . M t h ng xác l p khác còn
ớ ầ ặ gi i tính ọ g i “gender” là ố ớ và “sex” là phái tính. Tuy nhiên, yêu c u đ t ra đ i v i
ữ ệ ọ ọ ờ ầ ả ấ ậ vi c g i tên các thu t ng khoa h c bao gi ắ ả cũng c n đ m b o tính ch t ng n
ọ ở ữ ẩ ị ế ọ g n và chu n xác. Chính vì th , nh ng cách xác đ nh tên g i trên, theo chúng
ầ ườ ặ ớ ộ ớ ặ ọ tôi, ho c còn có ph n r m rà (gi i tính xã h i, gi ễ ẫ i tính sinh h c) ho c d l n
ệ ớ ớ ậ ở ậ ồ ộ l n khó phân bi t (gi i và gi i tính). Do v y, ớ đây chúng tôi đ ng thu n v i
ệ ậ ớ gi i tính ổ ế cách xác l p ph bi n hi n nay là (sex) và phái tính (gender). Th c tự ế
ữ ệ ấ ọ ị ị cho th y, tuy các nhà khoa h c có nh ng cách d ch và đ nh danh khái ni m khác
ư ậ ư ủ ộ ể ấ ố nhau nh v y nh ng n i hàm c a chúng l ạ ượ i đ ộ c hi u khá th ng nh t. Trên m t
ư ể ề ệ ý nghĩa khái quát, có th hình dung v hai khái ni m này nh sau:
ệ ể ệ ườ Phái tính (gender) là khái ni m dùng đ phân bi t ng ữ ự i nam và n d a
ộ ẽ ể ề ặ ộ ỗ ộ trên các đ c đi m v văn hóa xã h i. Theo đây, m i xã h i s tùy thu c vào
ậ ụ ắ ứ ữ ữ ử ủ ề ấ nh ng t p t c văn hóa và nh ng quy t c ng x riêng c a n n văn hóa y mà
ữ ể ặ hình thành quan đi m mang tính đ c thù v ề nam tính và n tính. ư ế Nh th , phái
ẩ ượ ề ả ế ạ ủ ộ ả tính là s n ph m đ c ki n t o trên n n t ng c a văn hóa xã h i. Nó không dĩ
ể ế ự ậ ủ ế ề ấ ổ ộ ộ thành b t bi n mà có th bi n đ i theo s v n đ ng c a n n văn hóa xã h i.
ộ ở ỗ ữ ể ị Nói khác đi, m i không gian văn hóa xã h i, ờ vào nh ng th i đi m l ch s c ử ụ
ể ạ ữ ể ễ ề ạ th l i có th hình thành nh ng di n ngôn khác nhau v ph m trù phái tính.
ớ ườ ượ ử ụ ằ i tính Trong khi đó, khái ni m ệ Gi (sex) th ng đ c s d ng nh m phân bi ệ t
ề ặ ế ố ữ ọ ư nam gi i iớ và n gi ữ ớ v m t sinh h c thông qua nh ng y u t nh hooc môn,
ứ ễ ể ậ ắ ươ ậ ớ ớ ồ nhi m s c th , bu ng tr ng, âm v t, d ng v t… Khác v i phái tính, gi i tính là
ữ ể ẩ ặ ọ ổ nh ng đ c đi m sinh h c b m sinh, mang tính ph quát và không thay đ i ổ ở ả c
hai gi i.ớ
ự ệ ấ ươ ỉ ố ở ế ư Trên đây là s phân bi t ch mang tính ch t t ng đ i b i n u t duy sâu
ệ ầ ằ ộ ơ ỉ ơ ẽ ấ phái tính (gender) là m t khái ni m không đ n thu n ch nh m phân h n s th y
88
ệ ớ ữ ướ ự ủ ế ộ bi t hai gi i nam và n d i áp l c c a văn hóa xã h i. Khi phóng chi u cái
ể ệ ố ớ ữ ế ế ệ nhìn th hi n quan ni m th nào là nam tính và th nào là n tính đ i v i bé trai
ỗ ề ướ ậ ế ề ự ủ ể ủ và bé gái thì các ch th c a m i n n văn hóa tr c đó đã nh n bi t v s khác
ệ ữ ọ ớ ồ ư ậ ể ệ ễ bi t sinh h c gi a hai gi i r i. Nh v y, vi c tìm hi u di n ngôn v gi ề ớ ữ i n
ấ ứ ệ ượ ủ ề ầ ả ộ ọ trong b t c hi n t ng văn h c nào cũng đ u c n ph i làm rõ n i hàm c a các
ệ ấ ư ự ệ ậ ố khái ni m này. Tuy có s khác nhau nh ng chúng có m i liên h r t m t thi ế t.
ồ ạ ặ ể ườ Nói khác đi, chúng là hai m t cùng t n t ỗ ả i trong m i b n th ng ế i. Do th , xem
ề ớ ữ ự ễ ệ ấ ọ xét di n ngôn v gi i n trong văn h c th c ch t là vi c phân tích, lí gi ả ơ ế i c ch
ặ ớ ặ ặ ộ ề hình thành phát ngôn v các m t phái tính và gi i tính (m t xã h i và m t sinh
ườ ụ ữ ủ ọ h c) c a ng i ph n .
ở ạ ớ ủ ệ ọ ộ ệ Tr l ự i v i văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa Vi t Nam, nhìn t ừ ậ ự tr t t
ủ ể ễ ậ ấ ớ ả bên trong c a di n ngôn có th nh n th y ranh gi ữ i/ kho ng cách phái tính gi a
ớ ữ ớ ướ ể ề ặ ắ ầ ỏ ị nam gi i và n gi i có xu h ồ ng b xóa b . Đ c đi m này ph n nhi u b t ngu n
ờ ạ ễ ị ự ử ủ ộ ừ t chính th c ti n l ch s xã h i và văn hóa c a th i đ i. Trên kia đã đ c p t ề ậ ớ i
ủ ư ưở ệ ộ ề ẳ ả ớ ả ể quan đi m c a t t ề ấ ng h c ng s n v v n đ bình đ ng gi i và gi i phóng
ụ ữ Ở ấ ướ ả ư ế ệ ề ph n . vào hoàn c nh đ t n c có chi n tranh nh Vi ấ t Nam thì v n đ nam
ủ ể ề ạ ả ướ ế ữ n bình quy n theo quan đi m c a các nhà lãnh đ o Đ ng tr ể ệ c h t th hi n
ươ ệ ả ả ộ ị ệ ủ ươ trên ph ộ ng di n chính tr , xã h i. Đ ng C ng s n Vi ớ t Nam v i ch tr ậ ng t p
ế ủ ứ ự ệ ể ạ ộ ộ ợ h p s c m nh đoàn k t c a toàn th nhân dân đã th c hi n m t cu c tuyên
ề ạ ượ ờ ạ ộ ộ ớ truy n, giác ng l n và t o ra đ c m t không khí hào hùng bao trùm th i đ i đó
ả ướ ườ ặ ứ ướ ặ là không khí “c n c lên đ ng” đánh gi c. Lúc này, đánh gi c c u n c không
ệ ỉ ớ ữ ệ ệ ch là vi c dành riêng cho nam gi i n a mà đó là câu chuy n chung, là nhi m v ụ
ủ ọ ị ụ ữ chung c a m i công dân, trong đó có ch em ph n .
ự ủ ệ ấ ẩ ọ ộ Qua các tác tác ph m văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa, th y hình t ượ ng
ụ ữ ượ ặ ộ ộ ữ ể ộ ớ ọ ph n đ ệ c đ t vào m t không gian xã h i r ng l n. H có th làm nh ng vi c
ướ ẫ ượ ệ ủ ớ ế ủ ậ mà tr c nay v n đ c xem là vi c c a nam gi ầ i. Do v y, tâm th c a ph n
ươ ể ấ ị đông ch em là v n lên thi đua đ sánh ngang cùng cánh mày râu, nh t là trong
ủ ặ ộ ở ướ ự công tác đánh gi c và xây d ng ch nghĩa xã h i. Chính đây, xu h ng “nam
ẽ ở ễ ạ ượ ậ ữ ượ ả ấ hóa” di n ra r t m nh m hình t ng nhân v t n đ c miêu t trong các tác
ẩ ọ ườ ể ị ế ở ướ ớ ph m văn h c. Ng ẫ i nam tr thành hình m u quy chi u đ ch em h ng t i và
ấ ấ ọ ườ ặ ượ ph n đ u. H khát khao lên đ ng đánh gi c, khát khao đ ứ ự ủ c góp s c l c c a
ệ ả ấ ướ ự ộ ữ ố ự mình vào s nghi p gi i phóng dân t c, xây d ng đ t n ư c gi ng nh nh ng gì
89
ế ượ ụ ữ ượ ạ đàn ông đã làm. Xét đ n cùng thì hình t ng ph n đ ọ c sáng t o trong văn h c
ả ủ ự ự ủ ệ ế ế ộ hi n th c xã h i ch nghĩa là k t qu c a s phóng chi u cái nhìn nam gi ớ i.
ấ ở ự ườ ụ ữ ề ơ ả ộ ộ ữ ộ Th c ch t đây, ng i ph n v c b n ít khi b c l ề ả nh ng gì thu c v b n
ủ ế ể ủ ượ ạ ộ ậ ạ th c a mình mà ch y u đ ự c ghi nh n qua các lĩnh v c ho t đ ng mà đ i đa
ớ ữ ớ ướ ư ậ ậ ố s nam gi i tham gia. Khi n gi i có xu h ng “nam hóa” đ m nét nh v y thì
ộ ệ ả ấ ế ế ẽ ướ ớ ữ m t h qu t t y u ti p theo sau s là: tr c nam gi ế i, n không còn là phái y u
ạ ả và tr ướ ữ ớ c n gi ữ i nam không còn là phái m nh n a. Do kho ng cách phái tính có
ướ ư ậ ự ệ ẩ ậ ậ ọ xu h ộ ề ng đ p nh p nh v y nên trong nhi u tác ph m văn h c hi n th c xã h i
ủ ườ ắ ặ ả ườ ườ ữ ch nghĩa ta th ng b t g p hình nh ng i nam, ng i n sóng đôi bên nhau th ể
ệ ế ệ ẩ ặ ẳ ồ hi n tình đ ng chí chan hòa và bình đ ng. Kh u hi u “gi c đ n nhà đàn bà cũng
ể ấ ặ ở ệ ụ ữ ủ ễ ộ đánh” tr thành m t đi m nh n đ c bi ọ ề t trong di n ngôn v ph n c a văn h c
ệ ặ ế ề ườ Ngày gi c đ n nhà thì đàn bà cũng đánh/ Nhi u ng i đã tr ở ạ cách m ng Vi t Nam:
ề thành anh hùng (Đ t N c ễ ấ ướ Nguy n Khoa Đi m).
ố ả ử ề ế ờ ộ ộ ơ ị ệ Ra đ i trong b i c nh l ch s xã h i nhi u bi n đ ng, th văn Vi t Nam
ữ ủ ắ ị nh ng năm kháng chi n ờ ạ ế nhanh chóng b t nh p v i ti ng nói chung c a th i đ i. ớ ế
ự ủ ệ ộ ệ ễ ả ầ Các nhà văn hi n th c xã h i ch nghĩa đã nhi t tình di n t b u không khí c ả
ồ ở ườ ữ ủ ặ ậ ướ n c h h i lên đ ng, nam n dân ch sát cánh bên nhau cùng ra m t tr n:
ả ướ ữ ổ ườ ừ ế ờ ồ ố Nh ng bu i vui sao c n c lên đ ụ ng/ Xao xuy n b tre, t ng h i tr ng gi c/
ướ ơ Xóm d ắ i làng trên, con trai con gái/ Xôi n m c m đùm, ríu rít theo nhau/ Súng
ế ỏ ườ ế ậ ườ ở ầ ầ nh súng to, chi n tr ộ ng ch t ch i/ Ti ng c ầ i hăm h đ y sông, đ y c u
ườ ừ ắ ặ ườ ơ ng S n/ Hai (Đ ng ra m t tr n ậ Chính H uữ ); Cùng m c võng trên r ng Tr
ẹ ắ ườ ậ ầ ẳ ườ ơ ứ ở đ a hai đ u xa th m/ Đ ng ra tr n mùa này đ p l m/ Tr ng S n Đông nh ớ
ườ ườ ơ ườ ế ạ ậ Tr ơ ng S n tây ng S n đông, Tr ơ ng S n tây (Tr ể Ph m Ti n Du t)... Ki u
ượ ư ế ộ ộ ữ ặ ậ hình t ng sóng đôi nam n cùng ra m t tr n nh th b c l khá rõ khuynh
ườ ụ ữ ả ắ ọ ủ ướ h ng “nam hóa” ng i ph n trong ngòi bút miêu t , kh c h a c a nhà văn.
ướ ữ ễ ượ ể ệ Xu h ng di n ngôn “nam tính hóa n tính” cũng đ ộ c th hi n sinh đ ng
ả ể ế ể ấ ầ ẩ ố Ng iườ qua các tác ph m văn xuôi, tiêu bi u nh t trong s đó c n ph i k đ n là
ẹ ầ ủ ễ ệ ậ ị m c m súng ớ ẩ c a Nguy n Thi. Trong tác ph m, nhân v t Út T ch hi n lên v i
ữ ể ấ ặ ớ ư ạ ẽ ả nh ng đ c đi m giàu khí ch t nam gi ế i nh m nh m , quy t đoán và c chút gì
ề ầ ề ả ở ỏ ạ ị ủ đó ngang tàng, li u lĩnh... Thu nh , Út nhi u l n c gan đánh l i đ a ch . Ch ị
ộ ộ ể ế ặ ằ ặ ặ ị quy t tâm tìm g p b đ i đ xin đi đánh gi c. Út T ch cho r ng, đánh gi c không
ủ ệ ề ả ỉ ớ ủ ề ph i ch là công vi c, là quy n riêng c a nam gi i mà đó còn là quy n c a n ữ
90
ớ ữ ị ộ ạ ậ ướ ủ ồ gi i n a. Ch b c b ch chân th t mà hài h c ý nghĩ đó c a mình: “H i chín năm
ườ ặ ỏ ọ ượ nghe ng ỏ i ta nói đàn bà đi đái không kh i ng n c không đánh gi c đ c, tôi
tr.85]. Hành
ọ ố ố ế ừ ứ t c mình leo tu t lên ng n d a đái xu ng coi bi cao cho bi t” [260,
ướ ể ạ ư ế ấ ộ đ ng pha chút hài h ỗ c, ng ng ượ ượ c đ ị c Út T ch k l i nh th cho th y chính
ấ ớ ố ượ ệ ế Út cũng đã l y nam gi i làm đ i t ủ ng quy chi u trong suy nghĩ và vi c làm c a
ậ ầ ậ mình. Khi lâm tr n, Út c m súng, xung phong, th m chí còn hô hào anh em xông
ệ ể ệ ề ặ ộ ổ lên di t gi c th hi n m t dũng khí không h thua kém cánh đàn ông: “N súng,
ắ ằ ặ ặ ồ ấ Út cũng ng i đó, m c dù tay không. Th y tám th ng gi c con b n hoài, Út nóng
ắ ợ ự ạ ị ươ ụ ụ ắ l m. Ch t anh b n trung liên t t o b th ng tay. Út v t lên ch p súng. Súng
ứ ưỡ ố ớ ụ đ ng hàm sanh làm Út mu n đ t l ỏ ự i. Út hô l n: H a l c xiên hông đâu, t ạ t
ự ế ả ằ ắ ộ ộ ạ lên! Út b n m t phát, m t th ng ch t nh y d ng, Út l ồ i la: Nó “lâm thôn” r i!
ớ ơ ằ ạ ả ộ ọ Đánh t i, anh em ọ ự i! (…) Còn m t th ng toan ch i l u đ n. Út nh y lên th c cây
ự ạ ệ ợ ữ ự ồ ố trung liên t t o vào ng c” [260, tr.38]. M i quan h v ch ng gi a Út và anh
ị ượ ả ậ ặ ẩ ệ ế ớ ọ ắ T ch đ c miêu t trong tác ph m cũng th t đ c bi t. H g n k t v i nhau ch ủ
ứ ậ ả ế ở y u không gian bên ngoài không gian đánh tr n ch không ph i không gian t ổ
ấ ọ ả ư ệ ấ ầ ạ m, không gian gia đình. Đ c c thiên truy n g n nh không tìm th y đo n văn
ạ ả ầ ớ ầ ồ ợ ỉ ị nào ghi l ả i c nh v ch ng Út T ch và con cái quây qu n. Ph n l n ch là c nh
ế ả ể ố ẹ ầ b y con ngoan ngoãn, bi ệ t b o ban nhau, thu vén vi c nhà đ b m chúng an
ệ ộ ộ ủ ế ậ ồ ợ ớ tâm đi di t thù. Trong không gian xã h i r ng l n c a chi n tr n, v ch ng Út
ẻ ọ ồ ồ ỗ ị T ch công nhiên và vui v g i nhau là “đ ng chí”. Đ ng bào cũng v tay h ưở ng
ứ ủ ấ ồ ọ ồ ồ ợ ng kêu h là “đ ng chí ch ng”, “đ ng chí v ”. Cái không khí dân ch y rõ ràng
ể ệ ụ ượ ữ ớ ủ i mườ ẹ đã càng th hi n d ng ý “nam hóa” hình t ng n gi i c a tác gi ả Ng
ầ c m súng .
ữ ế ẳ ặ ậ ấ ể Có th nói, t ư ưở t ng nam n bình đ ng trên m t tr n chi n đ u và s ự
ậ ữ ự ệ ấ ấ ạ ọ ị ộ “nam hóa” các nhân v t n đã th m r t sâu vào đ a h t văn h c hi n th c xã h i
ủ ườ ẹ ầ ể ẩ Ng i m c m súng ế Con đ ngườ ch nghĩa. Không riêng gì tác ph m , ti u thuy t
ộ ẫ ứ ể ể ễ mòn yấ (Đào Vũ) cũng là m t d n ch ng tiêu bi u cho ki u di n ngôn này. Trong
ạ ộ ẩ ố ưở ỉ ự tác ph m, Đào Vũ xây d ng tình hu ng đ i đ i tr ng Ch nh khi phân công
ụ ệ ầ ấ ố ỏ ổ nhi m v san ng m, l p h bom còn t ra băn khoăn vì t thanh niên xung phong
ữ ầ ướ ự ự ủ ầ ị mang tên Tr n Th Lý toàn là n . Tr ầ ỉ c s do d c a Ch nh, lúc đ u Nhu n
ắ ớ ấ ấ ả ứ ế ổ ầ ằ ộ ộ ọ ph n ng b ng m t thái đ gay g t v i gi ng ch t v n: “Th t ậ ị Tr n Th Lý l p
ể ể ả ọ ế ra đ làm c nh à?” [316, tr.181]. Sau đó, cô chuy n sang gi ng giãi bày, thuy t
91
ụ ả ỉ ẽ ả ữ ph c: “Đ ng đã ch cho chúng ta bi ế ướ t tr c nh ng gì s x y ra trong mùa v n t ậ ả i
ấ ả ấ ượ ụ ộ ị năm nay (…). T t c ch em đang r t hăng hái, đ ệ c giao m t nhi m v nh th ư ế
ế ẽ ậ ợ ề ứ ướ ầ này, khí th s càng lên. Có đi u thu n l i: m c n ấ c hôm nay th p, ng m nông,
ữ ả ư ế ắ ắ ị ượ ố ượ ch em ti ng là n c , nh ng ch c ch n làm đ c. Kh i l ng công vi c l ệ ạ ừ i v a
ổ ướ ự ố ệ ị ớ ố v i s ch em trong t . Còn, tr ế c s s ng ch t, có phân bi ữ ớ t gì n v i nam?”
ộ ộ ủ ầ ờ ữ ể ẳ [316, tr.182183]. L i nói c a Nhu n b c l quan đi m nam n bình đ ng trên
ể ế ượ ữ ụ ữ chi n hào. Theo đó, ph n cũng có th gánh vác đ ọ c nh ng tr ng trách mà
ứ ả ạ ớ ứ cách m ng giao phó ch không c ph i là nam gi i.
ượ ạ ừ ậ ữ ầ ớ Do đ c t o ra t cái nhìn “nam hóa” nên ph n l n các nhân v t n trong
ạ ọ ườ ướ ứ ể ả ọ văn h c giai đo n này th ng có xu h ng ph i ch ng minh đ cho m i ng ườ i
ấ ớ ể ọ ượ ữ ề th y mình không h thua kém nam gi i. H có th làm đ ề c nh ng đi u mà nam
ớ ộ ẫ ố ữ ứ ủ ể ậ ị ẹ ơ M Su t gi i làm. Bài th ố c a T H u là m t d n ch ng tiêu bi u cho nh n đ nh
ấ ạ ượ ộ ẵ c vô chân "s n sàng"/ M t này : Ông nhà theo b n "xu t quân"/ Tui nay cũng đ
ế ế ợ ậ ệ tay lái chi c đò ngang/ B n sông Nh t L , quân sang đêm ngày/ S chi sóng gió
ẳ ỹ ẹ ỏ ắ tàu bay/ Tây kia mình đã th ng, M này ta ch ng thua!” ; hay: “Ghé tai m , h i tò
ẹ ườ ẹ ớ ứ ả ư mò:/ C răng ông cũng ng cho m chèo?/ M c i: Nói c ng, ph i xiêu/ Ra
ề ằ ẳ ơ kh i ông còn dám, tui ch ng li u b ng ông! ẹ (M Su t ố ).
ờ ữ ố ộ ộ ề ị ủ ẹ ạ ả ộ L i nói tr tình m c m c, gi n d c a m Su t b c l ề ni m vui, ni m
ự ự ượ ứ ạ Ở vinh d t hào khi đ c đ ng trong hàng ngũ cách m ng. đây, t ư ưở t ng nam
ộ ầ ữ ượ ụ ề ề ạ ấ ữ n bình quy n v nghĩa v cách m ng thêm m t l n n a đ ạ c nh n m nh. Cách
ị ế ữ ấ ẵ ấ nói ông “xu t quân”, tôi vô “s n sàng” cho th y v th ngang hàng gi a hai gi ớ i
ế ủ ư ườ ụ ữ ố ắ ể ươ ớ ẹ ẫ ố nh ng tâm th c a ng i ph n (m Su t) v n là c g ng đ v n t i hình
ả ườ ớ ậ ố ứ ơ ơ Ra kh i ông còn dám, tui nh ng ấ i nam, l y nam gi i làm v t đ i ng. Câu th :
ề ẳ ằ ậ ơ ướ ch ng li u b ng ông! ắ càng tô đ m, kh c sâu h n xu h ng “nam tính hóa n ữ
tính” này.
ể ệ ự ế ế ụ ố ữ ủ ầ ố Bài th ơ T m nh ấ ả c a T H u ti p t c th hi n s ti p n i tinh th n bình
ớ ườ ỏ ươ ụ ữ O du kích nh gi ng cao ẳ đ ng gi ứ i theo hình th c “nam hóa” ng i ph n :
ằ ướ ụ ế ầ ơ súng/ Th ng Mĩ lênh khênh b c cúi đ u/ Ra th ! To gan h n béo b ng/ Anh
ứ ả ẩ ấ ợ ơ hùng đâu c ph i mày râu! (T m nh ấ ả ). Ý th ca ng i ph m ch t anh hùng và
ắ ố ủ ư ể ế ặ ấ ặ ệ ủ chi n công c a cô du kích (b t s ng gi c) nh ng đi m nh n đ c bi t c a nó l ạ i
ứ ả Ở ố Anh hùng đâu c ph i mày râu! ằ ở n m câu cu i: . ả đây, hình nh nam gi ớ ạ i l i
92
ơ ộ ộ ố ứ ệ ấ xu t hi n trong phép so sánh đ i ng giúp nhà th b c l ệ rõ quan ni m: không
ể ở ụ ữ ớ ỉ ch cánh mày râu m i anh hùng mà ph n cũng có th tr thành anh hùng.
ư ậ ữ ụ ạ ộ ự ậ Nh v y, nh ng ví d đã phân tích trên đây mang l i m t s tri nh n rõ
ề ễ ữ ề ặ ộ ị ứ ơ h n v di n ngôn nam n bình quy n trên các m t chính tr , xã h i theo hình th c
ườ ụ ữ ự ủ ệ ạ ộ ọ “nam hóa” ng i ph n mà văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa đã t o ra. Trong
ủ ễ ậ ộ ọ ộ ộ di n ngôn c a b ph n văn h c này, ng ườ ữ ườ i n th ng không b c l ữ nh ng gì
ề ả ể ớ ộ ủ ế ấ ớ ẩ ố v n thu c v b n th gi i mình mà ch y u l y nam gi i làm tiêu chu n cho ý
ụ ộ ấ ả ể ượ ư ố nghĩ, hành đ ng và m c tiêu v ươ ớ n t i. T t c là đ đ c và gi ng nh nam gi ớ i
ạ ộ ế ệ ệ ả ạ ặ ươ ừ t công vi c đánh gi c, ho t đ ng cách m ng cho đ n vi c đ m đ ữ ng nh ng
ạ ổ ứ ụ ứ ế ễ ả ch c v lãnh đ o t ch c mà Đ ng giao phó… Xét đ n cùng, di n ngôn này
ự ụ ể ề ớ ữ ể ồ chính là s c th hóa quan đi m v gi i n mà Ch t ch ừ ủ ị H Chí Minh đã t ng
ướ ủ ủ ả ẳ ộ ộ ị ườ kh ng đ nh: “D i ch nghĩa xã h i, ch nghĩa c ng s n, ng ụ ữ i ph n dũng
ụ ệ ể ọ ườ ể ả c m có th hoàn thành m i nhi m v mà ng ả i đàn ông dũng c m có th làm, dù
ư ệ ỏ ấ ụ ấ ị ự ệ ề nhi m v y đòi h i r t nhi u tài năng và ngh l c nh vi c lái con tàu vũ tr ụ
ươ ph ẫ ng Đông” [D n theo 34].
ự ệ ớ ậ 3.2.1.2. Tô đ m s khác bi t gi i tính
ư ế ự ệ ề ầ ọ ộ ỉ Nh đã bi ọ ủ t, văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa ph n nhi u ch chú tr ng
ườ ữ ở ươ ệ ườ ộ ườ ừ khai thác ng i n ph ng di n con ng i xã h i, con ng i công dân. T góc
ậ ữ ưở ươ ủ ở nhìn này, các nhân v t n lí t ng v ờ ữ n mình tr thành nh ng anh hùng c a th i
ạ ẳ ớ ặ ậ ạ ặ ố ạ ồ ạ đ i, t n t i bình đ ng bên c nh nam gi i trên m t tr n ch ng gi c ngo i xâm và
ự ủ ủ ễ ả ắ ộ ọ ẩ xây d ng ch nghĩa xã h i. H là s n ph m c a di n ngôn theo nguyên t c “nam
ữ ể ấ ưở ượ tính hóa n tính”. Tuy nhiên, đ làm tăng thêm ch t lí t ng cho hình t ng n ữ
ọ ươ ở ữ ệ n tính ạ anh hùng, văn h c cách m ng cũng chú ý khai thác ph ng di n ng ườ i
ụ ữ ừ ữ ở ủ ề ộ ố ph n . T cái nhìn có tính truy n th ng c a văn hóa dân t c, thiên tính n đây
ả ặ ữ ế ế ể ẫ ạ ặ ượ đ c hi u là nh ng đ c tính liên quan đ n c m t ngo i hình l n tính n t. Theo
ủ ộ ữ ệ ồ ặ đó, n tính trong quan ni m c a c ng đ ng văn hóa Vi ệ ẽ ượ t s đ ở ư c đ c tr ng b i
ề ạ ị ị ị dáng vóc m m m i, tóc dài, duyên dáng…, tính cách thùy m , d u dàng, ý nh , chu
ị ườ ươ ư ạ ữ ể ệ đáo, nh n nh ng, hy sinh… Và, đ ỡ ng nhiên nh ng bi u hi n nh v m v ,
ứ ẽ ế ạ ạ ắ ầ ỏ ớ ắ kh e kho n, phong tr n, góc c nh v i tính cách m nh m , quy t đoán, c ng r n,
ẽ ượ ọ phóng khoáng… s đ c gán cho tên g i nam tính.
ự ủ ệ ấ ọ ọ ộ ọ Đ c văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa, th y các nhà văn chú tr ng miêu
ữ ươ ự ệ ố ệ ơ ả ủ ả ộ t m t trong nh ng ph ng di n căn c t làm nên s khác bi t c b n c a n ữ
93
ớ ớ ớ ẫ ứ thiên ch c làm m gi i so v i nam gi i đó là tính m uẫ . “Tính m u” hay ẹ thiêng
ườ ụ ữ ượ ề ể ệ ạ ủ liêng c a ng i ph n đ c bi u hi n qua nhi u khía c nh, trong đó có ph ươ ng
ở ắ ệ ề ả ớ ầ ữ ả di n sinh n , g n li n v i hình nh dòng s aữ và b u vú m ấ ẹ. Nh ng hình nh y
ứ ấ ươ ủ ấ ạ ồ ồ ch t ch a tình yêu th ự ng vô h n và ngu n sinh l c d i dào, m áp c a ng ườ i
ể ả ữ ề ẹ ầ ậ ơ ấ m dành cho con. Có th c m nh n th m thía đi u đó qua nh ng v n th giàu
ị ồ ủ ắ ọ ữ ơ ả Yêu con ch t l c nên dòng/ S a th m ch y ễ ả c m xúc c a Nguy n Th H ng Ngát:
ơ ấ ẫ ử ủ ượ ữ ừ t ự ng c m ẹ (Yêu con), hay nh ng câu th th m đ m tình m u t c a Xuân
ạ ạ ữ ư ử ẫ ắ ẫ Đây dòng s a tr ng nh ngà/ D u thôi h t s n, d u xa c a h m ỳ Qu nh: ầ (L i ruờ
trên m t đ t ặ ấ ).
ỹ ạ ắ ị ạ ử ắ ừ ơ Tr ng trong Lâm Th M D trong bài th l i g i g m vào t ng gi ọ ữ t s a
ề ộ ẹ ọ ườ ắ ồ ự ố m ý nghĩa v c i ngu n s s ng và bài h c làm ng i “tr ng trong”. Tác gi ả so
ẹ ớ ữ ệ ẻ ẹ ậ ầ ả ơ sánh hình nh mi ng em th ng m b u vú m v i nh ng gì trong tr o, đ p đ ẽ
ấ ủ ự ư ẹ ậ ầ ỏ Đôi làn môi con/ Ng m đ u vú m / Nh cây lúa nh / Nghiêng nh t c a t nhiên:
ư ươ ề ơ ề v phù sa/ Nh h ậ ọ ng hoa th m/ Nghiêng v ng n gió/ Đôi làn môi con/ Ng m
ư ẹ ệ ậ ắ ầ đ u vú m / Nh búp hoa hu / Ng m tia n ng tr i ắ ờ (Tr ng trong ).
ươ ở ớ ữ ỉ ượ ậ Ph ng di n ệ tính m uẫ i n không ch đ gi ả c tô đ m qua hình nh
ể ệ ữ ữ ẹ ầ ộ ộ dòng s a hay b u vú m mà còn th hi n sinh đ ng qua nh ng hành đ ng nói lên
ầ ườ ặ đ c tính chu đáo, ân c n, khéo léo ư chăm sóc con nh ,ỏ ủ ... c a ng ụ ữ i ph n nh :
ấ ẳ ỉ ả ứ ạ thêu thùa, đan lát... Ch ng h n, ch qua m y câu văn miêu t S chăm sóc bé
ẹ ự ấ ứ ủ ả ậ ọ Thúy trong Hòn Đ tấ , Anh Đ c đã cho ta c m nh n tr n v n s m áp c a tình
ẫ ử ự ẩ ở ẹ ả ả ườ ẹ ẻ m u t , s chu đáo và c “b n năng” làm m thiên b m ng i m tr này:
ứ ớ ị ộ ấ ạ ố ờ “S v i tay xu ng s chân con, th y chân nó cũng l nh quá. Ch v i vàng kéo
ị ớ ẹ ầ ữ ẹ ằ ỡ ộ chân con k p gi a đùi mình. N m im m t lúc, ch m i nhè nh l n g tay con ra.
ư ủ ứ ế ấ ườ ậ ị Nh ng dù đang ng , tay con bé cũng c bíu ri t l y ng i ch . Th t là khéo léo
ượ ứ ớ ỡ ắ l m, lâu sau S m i g tay con ra đ c” [64, tr.115].
ươ ự ủ ườ ẹ ạ Đôi khi, tình yêu th ng, s chu đáo và khéo léo c a ng i m l i th ể
ừ ệ ườ ỉ ủ ọ ự hi n trong t ng đ ế ng kim mũi ch c a chi c khăn, cái áo mà h t tay đan, thêu
ẹ ấ ỏ ờ ẹ ế đang mùa xuân/ M thêu vào chi c cho con nh : ỏ M đan t m áo nh / Bây gi
ả ế ượ ỳ t đ c đâu khăn/ Cái hoa và cái lá (Con ch bi Xuân Qu nh).
ự ấ ạ ỉ ệ ớ ụ ữ ủ ớ Không ch nh n m nh s khác bi t gi i tính c a ph n (so v i nam gi ớ i)
ở ủ ệ ạ ẫ ọ ộ ự khía c nh m u tính, văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa còn chú ý khai thác
ấ ữ ữ ặ ặ ạ nh ng đ c tính (ngo i hình, tâm lí, tính cách) nói lên ch t n tính đ c thù c a hủ ọ
94
ướ ạ ự ế ề ấ ị ị ữ t tha, m m m i, s t nh , e p, d u dàng nh : ư vóc dáng th ế ... Đây là nh ng y u
ự ế ặ ố ộ ồ ị ố t căn c t khi n cho c ng đ ng văn hóa d a vào đó mà m c đ nh cho gi ớ ữ i n là
phái y uế .
ướ ở ươ ệ ạ ạ ph ng di n ngo i hình Tr ế c h t, , các nhà văn cách m ng th ườ ng
ế ạ ườ ụ ữ ớ ặ ể ề ạ ướ ki n t o ng i ph n v i đ c tính hình th m m m i, th t tha qua vóc dáng,
ụ ư ệ ộ ế ẩ M t câu chuy n trong chi n trang ph c hay mái tóc dài. Ví nh , trong tác ph m
ể ế ả ắ ọ ộ tranh, Bùi Hi n kh c h a N t là m t cô gái có thân hình kém thon th , song bù
ấ ữ ở ữ ự ủ ấ ộ ạ l ấ i, cô s h u m t mái tóc dài ch m đ t. Ch t n tính, s duyên dáng c a ng ườ i
ượ ả ế ử ỉ ủ ừ con gái đ c nhà văn miêu t khá tinh t ậ qua t ng hành vi, c ch c a nhân v t.
ệ ế ủ ằ ặ Đ c bi t là, chi ti ầ t cô chăm sóc và làm duyên cho mái tóc c a mình b ng d u
ị ơ ư ấ ỗ ờ ầ ổ ấ ừ d a: “B ng d ng, r t là b t ng , ch gi hai tay khoành ra sau đ u, x cái búi tóc
ắ ấ ổ ậ ư ả ầ ẳ ặ ớ tròn n ng. M tóc đen dày s b t ra, tr i xòa g n kh p t m l ng béo l n và
ị ấ ấ ầ ấ ấ ố ỏ ồ buông xu ng ch m đ t. Ch l y ngón tay tr ch m vào chén d u, thoa lên tóc r i
ộ ượ ự ẽ ả ả ị ấ móc túi l y m t cái l ả ầ c nh a vàng, kh nghiêng đ u ch i. Ch ch i thong th ,
ắ ả ớ ướ ượ ầ m t ghé nhìn c nh mua bán chung quanh. M tóc d i nhát l ượ ầ c d n d n m t
ừ ạ ợ ừ ế ở ố óng lên, t ợ đo n sau gáy tr xu ng g n t ng đ t sóng óng ánh màu nâu bi c” [86,
tr.47].
ừ ữ ễ ẳ ả ọ M nh trăng cu i r ng Nh ng ai t ng đ c ố ừ (Nguy n Minh Châu) h n không
ầ ữ ẻ ẹ ủ ệ ể ẩ ậ th quên v đ p đ y n tính c a nhân v t Nguy t. Trong tác ph m, nhà văn miêu
ệ ừ ể ậ ủ ự ả ả t Nguy t t đi m nhìn và s c m nh n c a Lãm. Qua đó, cô gái thanh niên xung
ớ ẻ ệ ươ ẻ ả ầ ướ Ở phong hi n ra v i v xinh t i, trong tr o và đ y mê o d i ánh trăng. đây,
ọ ế ư ể nhà văn cũng chú tr ng các chi ti ụ t hình th nh gót chân, đôi dép, trang ph c,
ằ ộ ẻ ẹ ủ ườ ặ mái tóc, khuôn m t... nh m làm toát l ữ v đ p n tính c a ng i con gái. Đó là
ộ ẻ ẹ ế ạ ứ ả ố ị m t v đ p gi n d , thanh tao, duyên dáng và có s c lôi cu n đ n l kì: “Trong
ặ ườ ầ ố ệ ướ ộ ắ ánh đèn g m h t xu ng m t đ ng hi n ra ngay tr c mũi xe m t đôi gót chân
ầ ụ ẽ ấ ẽ ắ ấ ạ ạ ồ ồ h ng h ng, s ch s , đôi dép cao su cũng s ch s , g u qu n l c đen ch m m t cá
ầ ầ ủ ạ ị ậ (…) Qua làn ánh đèn tù mù c a đoàn xe xích lao đi m m bên c nh, tôi k p nh n
ộ ẻ ẹ ẻ ư ươ ẹ ủ ẻ ả ấ ị ỏ th y v xinh đ p c a cô gái, m t v đ p gi n d và mát m nh s ng núi t a ra
ẻ ề ẳ ặ ấ ả ớ ườ ừ t nét m t và t m thân m nh d , khác h n v i nhi u cô gái công tr ng th ườ ng
ừ ặ ấ ẫ cô nào cũng th p và đ y đà. Cô ta m c áo xanh chít hông v a khít, mái tóc dày t ế t
ế ế ắ ả ớ ở ộ thành hai d i. Chi c làn và chi c nón m i tr ng lóa khoác cánh tay m t cách
ẹ ố ố ạ ư ắ ế ấ ừ ề ệ nh nhàng (…) Ch c ch c, tôi l ợ i đ a m t li c v phía Nguy t, th y t ng s i
95
ệ ề ủ ẻ ơ tóc c a Nguy t đ u sáng lên. Mái tóc th m ngát, dày và tr trung làm sao! (…)
ặ ươ ệ ặ ẳ Trăng sáng soi th ng vào khuôn m t Nguy t, làm cho khuôn m t t ờ i mát ng i
lên l ạ ườ th ng!” [30, tr.242529].
ừ ạ ở ệ ặ ữ ủ ậ ớ ữ ế ố Không d ng l vi c tô đ m m t n tính c a gi i i n qua y u t ạ ngo i
ữ ự ủ ệ ệ ọ ể ế nh ng bi u hi n tâm lí, ộ hình, văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa còn chú ý đ n
ặ ườ ữ ự ậ ượ ữ ớ tính cách đ c tr ng ủ ư c a ng i n . Do v y, khi xây d ng hình t ng n gi i, nhà
ườ ổ ậ ộ ố ủ ở ọ ư e th n, tẹ ế văn th ng ch ý làm n i b t m t s nét tâm lí, tính cách h nh :
ị ị ụ ườ ể ủ ứ ẹ nh , d u dàng, kín đáo ... Đó có th là n c i e th n và duyên dáng c a S khi đáp
ủ ỏ ứ ườ ỏ ẽ ạ l ế i câu h i trìu m n c a San trong Hòn Đ tấ (Anh Đ c): “San c i h i kh : “
ứ ộ ưở ữ ườ Sao lóng rày cô Ba S không g i bông b ứ i n a?”. S mím môi c ẹ i, th n đ ỏ
ủ ử ẹ ặ ấ ồ m t” [64, tr.7]. Hay, nét e p, th n thùng qua làn má ng h ng c a cô thôn n ữ
ờ ử ơ ồ ọ ỏ ờ ử ỳ Màu đ xanh b vùng, b th a/ Ng n gió đ ng làm ng trong th Xuân Qu nh:
ậ ẻ ằ ỳ ng má em h ngồ (H u ph ắ ươ Xuân Qu nh). Cũng có khi đó còn là “v đ m th m
ự ủ ậ ồ Thung ồ n ng nàn” t a “bông sen gai Tây H ” [214, tr.113] c a nhân v t Liên trong
ươ lũng Cô Tan (Lê Ph ng)...
ư ậ ự ủ ễ ệ ộ ọ Nh v y, trong di n ngôn văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa, gi ớ ữ ộ i n m t
ặ ướ ẽ ế ạ ườ ớ m t có xu h ng “nam hóa” m nh m khi n cho đ ng biên gi ữ i phái tính gi a
ữ ở ư ặ ờ ộ ậ nam và n tr nên m nhòa nh ng m t m t khác h l ọ ạ ượ i đ c tô đ m v m t n ề ặ ữ
ướ ả ạ ỏ ế tính. N u xu h ng xóa b kho ng cách phái tính giúp nhà văn cách m ng Vi ệ t
ế ạ ả ướ ự ậ ệ ớ Nam thi t t o cái cao c , cái hùng vĩ thì xu h ng tô đ m s khác bi t gi i tính l ạ i
ọ ạ ụ ề ễ ủ ẹ ở ớ ữ Đi u này th hi n rõ m c tiêu di n ngôn c a ể ệ giúp h t o nên cái đ p i n . gi
ự ủ ệ ộ ọ ụ ữ ệ ả ả ừ văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa: t Nam v a anh hùng, qu c m l ạ i ph n Vi
ừ ẹ ẽ v a đ p đ , duyên dáng.
ộ ươ ữ ệ ấ ươ Trên m t ph ệ ng di n nào đó, vi c nêu nh ng t m g ng v gi ề ớ ữ ư i n nh
ế ạ ứ ủ ề ấ ề th ít nhi u mang l ầ ụ i ý nghĩa tuyên truy n, giáo d c ý th c đ u tranh c a qu n
ạ ộ ả ộ chúng nhân dân trong cu c cách m ng gi ặ i phóng dân t c. Tuy nhiên, do đ t
ệ ọ ưở ườ ụ ữ ộ ậ ọ tr ng tâm vào vi c lí t ng hóa ng i ph n , b ph n văn h c này đã không
ộ ố ạ ầ ớ ấ ị ế ề ỏ ả tránh kh i m t s h n ch nh t đ nh. Ph n l n nhà văn đ u miêu t ầ có ph n
ề ả ườ ụ ữ ỉ ườ ơ gi n đ n v ng ọ i ph n . H ch nhìn gi ớ ữ ớ ư i n v i t cách ng i công dân anh
ấ ẹ ữ ế ẽ ớ ẩ hùng cùng v i nh ng chi n công và ph m ch t đ p đ . Trong khi đó, còn khá
ề ư ộ ề ả ể ớ ữ ạ ữ ề ấ ọ ữ nhi u nh ng suy t , khát v ng, nh ng v n đ thu c v b n th gi i n l ư i ch a
ẽ ự ế ệ ạ ọ ượ đ c khai thác. Có l ộ ủ đây cũng là h n ch chung c a văn h c hi n th c xã h i
96
ủ ở ả ệ ch nghĩa c Vi ộ t Nam và Liên Xô. Nhà văn Nga Svetlana Alexievich là m t
ữ ườ ớ ủ ế ề ạ ậ ậ ọ trong nh ng ng i s m nh n ra h n ch đó c a n n văn h c này. Do v y, bà
ưở ế ề ộ ự ả ế ậ ộ ả n y sinh ý t ng vi ủ ằ t v m t cu c chi n tranh b ng s c m nh n riêng c a
ườ ụ ữ ể ế ặ ộ ế Chi n tranh không có m t khuôn m t ph n ng i ph n . Ti u thuy t ụ ữ ra đ iờ
ự ệ ự ọ ệ ấ ủ ữ chính là s hi n th c hóa khát v ng mãnh li t y c a n văn sĩ tài hoa này. Khi
ớ ượ ấ ả ừ ắ ẩ ỉ m i đ ị c xu t b n (1983), tác ph m t ng b ch trích gay g t. Tuy nhiên, năm
ế ặ ộ ớ ế Chi n tranh không có m t khuôn m t ph n ể 2015, ti u tuy t ụ ữ cùng v i tác gi ả
ự ượ ả ưở ọ ọ ủ c a nó đã vinh d đ c trao gi i th ẩ ng Nobel văn h c cao quý. Đ c tác ph m,
ể ả ậ ượ ả ẫ ả có th c m nh n đ ấ c cái nhìn nhân b n, th m đ m c m quan v gi ề ớ ữ ủ i n c a
ủ ươ ế ề ế ề ườ ụ ữ nhà văn. Bà ch tr ng vi ế t v chi n tranh, vi t v ng ữ i ph n “có nh ng
ủ ữ ủ ế ắ ồ màu s c riêng c a nó, nh ng mùi riêng c a nó, ngu n chi u sáng riêng và không
ủ ả Ở ấ ẳ ẳ ấ gian c m xúc riêng c a nó (...). ấ đ y ta ch ng th y anh hùng cũng ch ng th y
ế ưở ượ ỉ ơ ữ ả ổ ị chi n công không t ng t ố ng n i, mà ch đ n gi n có nh ng cá nhân b cu n
ủ ệ ấ ậ ả ạ vào công vi c phi nhân c a nhân lo i” [2, tr.9]. Alexievich c m nh n th m thía
ượ ự ự ộ ườ ữ ủ ườ ữ ọ khát v ng đ c th c s làm m t ng i ph n ụ ữ c a nh ng ng ừ i n đã t ng
ọ ị ữ ế ế ế ậ ở tham gia chi n tr n. Chi n tranh khi n h b “nam hóa” b i nh ng đôi giày quá
ụ ộ ế ọ ả ồ ữ ộ ơ ỡ c , nh ng b quân ph c r ng thùng thình. Xót xa h n th , h không có c đ lót
ữ ệ ậ ầ ươ trong nh ng ngày kinh nguy t. Nhà văn đã k l ể ạ ờ ự i l i t thu t đ y bi th ng v ề
ụ ữ ế ộ ố ị ự ự ấ ủ s th c y c a m t trong s ph n mà bà có d p ti p xúc: “Chúng tôi đã đi b ộ
ả ộ ầ ớ ụ ữ ươ ề ố ố b n m i cây s ... C m t đoàn ph n l n là ph n (...). Nhi u cô gái đang có...
ỏ ọ ọ ứ ế ả ụ ữ Nói th nào... Cái th mà ph n nào cũng có... Ch y nh gi t d c chân... Ng ườ i
ữ ượ ả ẳ ẳ ấ ta ch ng c p gì cho chúng tôi c , đúng không? Ch ng cách gì ch a đ c. Chúng
ế ể ướ ữ ấ ộ ộ tôi đ n m t đi m có n c. Chúng tôi nhìn th y m t con sông... Và nh ng cô gái
ấ ấ ả ọ ư ứ ố ọ ổ y, t t c h lao xu ng sông. Nh ng b n Đ c bên kia sông n súng ngay. Chúng
ổ ướ ử ấ ắ ầ ắ ng m chính xác... Chúng tôi thì c n t m r a, vì chúng tôi quá x u h tr ặ c m t
ỏ ướ ố ị ắ ế ộ đàn ông. Chúng tôi không mu n ra kh i n c, và m t cô gái đã b b n ch t...” [2,
ữ ế ủ ế tr.2324]. Qua nh ng trang vi ố ớ ự ậ ề t c a Alexievich, s th t v chi n tranh đ i v i
ườ ụ ữ ủ ế ơ ườ ể ưở ượ ế ng i ph n kh ng khi p h n ng i ta có th t ng t ng. Chi n tranh làm
ụ ữ ụ ữ ữ ệ ọ ấ cho ph n không còn là ph n . H m t kinh nguy t, không còn nh ng khát
ả ố ươ ườ ệ ể khao và ham mu n th xác. Xúc c m yêu đ ng d ư ị ng nh b tê li t. Đây là l ờ i
ự ề ả ươ ộ ữ ủ ẻ ị tâm s v tình c nh th ng tâm c a m t n phi công tr mà nhà văn đã k p ghi
ế ả ộ ạ l ụ ữ ố i: “Ba năm tr i qua chi n tranh... Và su t ba năm, tôi không còn là m t ph n .
97
ơ ể ủ ị ụ ố ậ C th tôi ng l m. Tôi không còn có kinh, không còn ham mu n tình d c. V y
ộ ườ ụ ữ ẹ ồ ươ ủ ầ ừ mà tôi đã t ng là m t ng i ph n đ p... Khi ch ng t ng lai c a tôi c u hôn
ứ ố ố ố tôi (...). Tôi đã mu n khóc. Mu n hét lên (...). Anh có nhìn rõ em gi ng th gì đây
ộ ườ ụ ữ ứ ể không? Hãy làm cho em thành m t ng i ph n đã ch ” [2, tr.14]. Có th nói,
ủ ế ặ ộ tác ph m ẩ Chi n tranh không có m t khuôn m t ph n ụ ữ c a Alexievich đã mang
ộ ả ộ ễ ả ề ớ ữ ề ế ế đ n cho đ c gi m t cách di n gi i khác v gi ạ i n và v chi n tranh. Bên c nh
ộ ố ạ ế ủ ễ ệ ậ ơ ọ đó, nó cũng giúp ta nh n di n rõ h n m t s h n ch c a di n ngôn văn h c
ế ạ ự ủ ệ ệ ộ ượ ườ ụ ữ hi n th c xã h i ch nghĩa trong vi c ki n t o hình t ng ng i ph n . Chúng
ế ữ ứ ệ tôi thi ằ t nghĩ, nh ng phân tích, liên h , so sánh trong quá trình nghiên c u nh m
ế ủ ấ ứ ệ ượ ặ ư ể ỉ ự ọ ạ ch ra m t u đi m và h n ch c a b t c hi n t ộ ng văn h c nào d a trên m t
ề ấ ầ ầ ọ ế ế tinh th n khách quan khoa h c cũng đ u r t c n thi ạ t. Xét đ n cùng, đó là ho t
ể ủ ờ ố ẩ ự ầ ọ ọ ờ ộ đ ng góp ph n thúc đ y s phát tri n c a đ i s ng văn h c m i th i.
ậ ự 3.2.2. Tr t t bên ngoài
ệ ủ ề ố 3.2.2.1. H ch đ chính th ng
ế ể ễ ơ ộ ố ẽ ự C ch ki m soát di n ngôn t ừ ậ ự tr t t bên ngoài s d a trên m t s các
ề ự ố ậ ắ ơ ả ữ ầ nguyên t c c b n, trong đó, nguyên lí v s đ i l p gi a chân lí và sai l m đóng
ặ ọ ệ ặ ủ ự ệ ồ ớ ị vai trò quan tr ng đ c bi t. S có m t c a nó đ ng nghĩa v i vi c xác đ nh tính
ứ ủ ừ ễ ễ ộ ộ ượ ứ ợ ợ h p th c c a m t di n ngôn nào đó. T đây, m t di n ngôn đ c h p th c tr ở
ả ẫ ờ ượ thành chân lí hoàn toàn không ph i do ng u nhiên mà bao gi cũng đ ậ c h u
ẫ ế ữ ế ế ế ạ ở thu n b i các thi t ch . Chính nh ng thi t ch này đã mang l ề ự i quy n l c cho
ư ế ề ớ ữ ự ễ ễ ệ ớ di n ngôn. V i ý nghĩa nh th , di n ngôn v gi ọ i n trong văn h c hi n th c xã
ướ ự ẫ ủ ư ưở ế ậ ệ ộ ả ủ ộ h i ch nghĩa d i s quy chi u, h u thu n c a t t ng h c ng s n cũng xác
ờ ố ủ ữ ệ ạ ằ ợ ậ l p tính h p pháp c a nó b ng vi c khoanh vùng nh ng ph m vi đ i s ng hay
ủ ề ồ ạ ố ờ ạ ể ầ ch đ chính th ng, t n t i công khai trong b u khí quy n văn hóa th i đ i.
ể ấ ự ủ ệ ọ ộ ệ Có th th y, văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa Vi ộ ạ t Nam đã t o ra m t
ề ớ ữ ể ễ ặ ặ ườ ọ ki u di n ngôn đ c thù v gi ớ i n . So sánh v i các ch ng đ ng văn h c tr ướ c
ị ế ủ ọ ầ ế ỉ ư ặ ấ ạ ọ đó nh văn h c trung đ i ho c văn h c đ u th k XX, th y v th c a gi ớ ữ ở i n
ổ ớ ự ự ọ ọ ạ khu v c văn h c này có s thay đ i l n. Trong các sáng tác văn h c trung đ i,
ườ ụ ữ ườ ủ ạ ị ế ụ ế ề ng i ph n th ng là n n nhân bi k ch c a thi ặ t ch văn hóa ph quy n n ng
ự ự ọ ề ư ưở v t t ng “tr ng nam khinh n ”. ậ ữ Trong văn xuôi T l c văn đoàn, các nhân v t
ủ ễ ẻ ệ ả ẩ ạ ộ ọ ớ ữ ạ n l i có m t di n m o m i m , tân kì. H là s n ph m c a di n ngôn “Âu
ọ ự ẩ ạ ổ hóa”, “tr ng t do cá nhân”, “t y chay” đ o Kh ng… mà các văn sĩ ch tr ủ ươ ng
98
ầ ằ ả ườ ể ệ ạ t o ra nh m th hi n tinh th n gi i phóng con ng i cá nhân nói chung và ng ườ i
ụ ữ ự ệ ệ ọ ph n nói riêng. Văn h c hi n th c phê phán Vi t Nam 1930 1945 l ạ ư ế i đ a đ n
ườ ụ ữ ế ắ ị ướ ầ ả hình nh ng ạ i ph n trong tình tr ng bi k ch, b t c d ứ i hai t ng áp b c
ủ ự ử ự ế ế ọ ộ ị ờ ệ phong ki n và th c dân. Đ n văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa, l ch s và th i
ấ ả ệ ườ ạ đ i đã trao cho t t th y công dân Vi t Nam, trong đó có ng ụ ữ ộ i ph n m t
ị ọ ể ả ụ ệ ặ ạ nhi m v chính tr tr ng đ i đó là đánh gi c đ gi ộ i phóng dân t c và tham gia
ấ ướ ự ườ ầ ấ ủ ộ xây d ng đ t n c theo con đ ớ ng ch nghĩa xã h i. V i tinh th n y, ph n ụ ữ
ệ ờ ượ ộ ị ế ậ ớ Vi ọ t Nam trong văn h c th i kì này đã đ c nhìn nh n v i m t v th khác tr ướ c.
ư ưở ệ ộ ả ườ ộ ầ ụ ữ ướ nâng ng i ph n lên m t t m cao m i T t ng h c ng s n đã ớ mà tr c đó
ử ể ế ộ ọ ị ượ ễ trong l ch s xã h i phong ki n h không th nào có đ c. Di n ngôn v gi ề ớ ữ i n
ề ơ ả ự ủ ệ ậ ấ ọ ộ trong văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa t p trung vào hai v n đ c b n sau:
ụ ữ ệ ứ ấ ả ấ ậ Th nh t, ph n Vi ấ t Nam “anh hùng, b t khu t, trung h u, đ m đang”
ờ ạ ữ ủ ễ ề ộ ộ ố M t trong nh ng di n ngôn quen thu c c a th i đ i ch ng Mĩ v con
ườ ệ ờ ấ ờ ờ ạ ự ẳ ặ ị ng i Vi t Nam th i b y gi là s kh ng đ nh: đây là th i đ i ra ngõ g p anh
Ở ụ ữ ả ướ ừ ắ ạ hùng. giai đo n này, ph n c n c t B c chí Nam hăng hái tham gia kháng
ủ ự ế ậ ộ ộ ọ ượ ề ờ chi n và lao đ ng xây d ng ch nghĩa xã h i. H nh n đ c nhi u l i khen
ệ ủ ặ ợ ươ ủ ị ả ồ ng i, phong t ng danh hi u c a Trung ư ng Đ ng và Ch t ch H Chí Minh nh :
ệ ứ ả ả ố ướ ụ ữ “Ph n Vi t Nam dũng c m, đ m đang ch ng Mĩ c u n c”, hay: “Anh hùng,
ể ấ ả ậ ấ ộ ấ b t khu t, trung h u, đ m đang”… Có th th y, n i dung này đã nhanh chóng
ự ự ủ ệ ễ ẩ ộ ọ ượ đ c th m mĩ hóa trong th c ti n sáng tác c a văn h c hi n th c xã h i ch ủ
nghĩa.
ự ủ ệ ọ ộ ệ ườ t mầ Văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa Vi t Nam nâng ng ụ ữ i ph n lên
ị ể ắ ặ ẩ vóc siêu l ch s ờ ử. Đâu đâu trong các tác ph m th i kì này cũng có th b t g p hình
ặ ậ ữ ố ượ ự ủ ượ t ng n anh hùng trên m t tr n ch ng quân xâm l c và xây d ng ch nghĩa xã
ọ ệ ưở ủ ờ ộ h i. H hi n ra chói ng i trong ánh hào quang lí t ờ ạ ng c a th i đ i. Cho dù h ọ
ề ạ ớ ế đ n v i cách m ng theo nhi u cách khác nhau: du kích, thanh niên xung phong,
ư ấ ả ề ộ giao liên, quân y hay xã viên, nông dân… nh ng t t c đ u chung m t ý chí và
ộ ộ ộ ủ ạ ẹ ẩ ấ ề đ u toát l ằ ph m ch t anh hùng cao đ p. Đây cũng là m t n i dung ch đ o n m
ụ ữ ủ ủ ự ề ệ ễ ộ ọ trong di n ngôn v ph n c a văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa. Tuy nhiên,
ẽ ấ ấ ấ ậ ữ ế n u phân tích kĩ s th y trong tám ch vàng “Anh hùng, b t khu t, trung h u,
ả ẩ ấ ượ ế ố ả đ m đang”, ph m ch t “đ m đang” đ ề c x p cu i cùng. Đi u đó cũng có nghĩa,
ặ ọ ấ ắ ữ ề ẩ ạ ọ ớ ộ văn h c cách m ng đ t tr ng tâm vào nh ng ph m ch t g n li n v i vai xã h i
99
ườ ụ ữ ề ấ ậ ấ ơ ủ c a ng ộ i ph n (“anh hùng, b t khu t, trung h u”) nhi u h n là vai trò “n i
ủ ọ ự ấ ả ụ ữ ả ướ t ng” trong gia đình c a h . Th c ch t, khi nhà văn miêu t ph n đ m đang,
ủ ế ử ệ ằ ổ ậ tháo vát trong vi c thu vén nhà c a, con cái thì ch y u cũng là nh m làm n i b t
ữ ế ẩ ậ ấ ở ọ ạ ơ h n nh ng chi n công cách m ng, tô đ m ph m ch t anh hùng h .
ụ ể ữ ể ộ ậ ứ Nhân v t S trong Hòn đ tấ có th xem là m t trong nh ng ví d đi n hình
ấ ố ế ễ ắ ậ ồ nh t cho l ứ i di n ngôn này. Khi ch ng S (anh San) t p k t ra B c, ch ị ở ạ l i quê
ừ ệ ả ạ ươ h ng đ m đang nuôi d y con cái, thu vén vi c nhà chu toàn. Không d ng l ạ ở i
ứ ộ ạ ự ấ đó, S còn tham gia đ i quân du kích t ấ i quê nhà. Chí khí anh hùng, s b t khu t,
ậ ộ ộ ủ ị ặ ệ ể ấ ắ ờ ị kiên trung c a nhân v t b c l rõ r t nh t trong th i đi m ch b gi c b t và d ụ
ụ ượ ấ ứ ẹ ằ ầ ị hàng. Không khu t ph c đ c hai m con S , th ng Xăm đã chém đ u ch ngay
ướ ườ ặ ấ ẹ ẹ ỗ ỗ ơ tr ắ c m t ng i m già (m Sáu). Có n i đau nào trên m t đ t này h n n i đau
ẫ ử ả ư ế ụ ư ả m u t ph i “sinh ly t ử ệ bi t” trong hoàn c nh nh th ! Nh ng rõ ràng, d ng ý
ể ệ ở ố ự ươ ứ ở mà nhà văn mu n th hi n ả đây không ph i là s đau th ng n c n mà chính
ướ ấ ủ ấ ạ ọ ườ ụ ữ ẹ là h ầ ng b n đ c vào tinh th n b t khu t c a hai ng i ph n hai m con ch ị
ậ ứ ự ư ậ ứ ự ủ S . Nh v y, s hy sinh anh dũng c a nhân v t S , t ứ ộ nó đã là m t minh ch ng
ủ ậ ườ ụ ữ ấ ố ớ ầ ổ ố ề v lòng trung h u c a ng i ph n y đ i v i T qu c. Tinh th n này cũng
ể ệ ứ ừ ủ ớ ị ặ ị ự ắ ủ ượ đ c th hi n trong suy nghĩ c a S t khi m i b gi c b t: “Ch t ữ nh : B a
ẽ ỉ ấ ư ế ế ậ ắ ớ nay có l ỡ mình ch t. Nh ng mình ch th y ti c ch không ân h n, m c c gì
ố ớ ư ị ư ả ớ ẫ ả c … T i phút này đ i v i Đ ng, mình v n y nguyên nh ch Minh Khai, nh Võ
ị ừ ả ở ư ậ Th Sáu… nên t phút này tr đi, mình cũng ph i gi ữ ượ đ c nh v y” [64, tr.166].
ư ế ủ ữ ậ ấ Nh ng phát ngôn nh th c a nhân v t cho th y rõ vai trò nhân v t t ậ ư ưở t ủ ng c a
ế ậ ẩ ọ ươ nó trong tác ph m. Xét đ n cùng, nhân v t văn h c nào cũng là ph ệ ng ti n đ ể
ộ ộ ế ớ ữ ở ủ nhà văn kí thác nh ng nghĩ suy, trăn tr và b c l th gi i quan c a mình. Tuy
ể ậ ữ ị ứ ư ề nhiên, ki u nhân v t t ậ ư ưở t ng nh ch S hay nhi u nhân v t n khác mà văn
ể ệ ủ ự ệ ạ ậ ấ ộ ề ọ h c hi n th c xã h i ch nghĩa t o ra th hi n đ m nét tính ch t tuyên truy n,
ụ ọ ệ ế ả ầ ộ ộ giác ng qu n chúng m t nhi m v tr ng y u mà Đ ng giao phó cho văn ngh ệ
ế ờ sĩ trong th i kì kháng chi n.
ượ ứ ớ ủ ệ ầ ấ ấ Hình t ng S v i tinh th n kiên trung, b t khu t trong truy n c a Anh
ứ ưở ậ ữ ự ế ệ ọ ế Đ c khi n ta liên t ộ ng đ n các nhân v t n khác trong văn h c hi n th c xã h i
ự ươ ủ ệ ượ ẳ ả ồ ộ ch nghĩa Liên Xô. S t ng đ ng này h n không ph i là m t hi n t ẫ ng ng u
ổ ế ả ủ ỗ ự ữ ế ề nhiên mà đó là k t qu c a nh ng n l c ph bi n, tuyên truy n văn hóa và văn
ạ ế ệ ậ ứ ế ỉ ữ ọ h c cách m ng Xô vi t vào Vi ấ t Nam gi a th k XX. Qua nhân v t S , th y
100
ậ ữ ủ ủ ể ệ ạ ẩ Bi k ch l c ị hi n hi n rõ bóng dáng c a nhân v t n chính y trong tác ph m
ủ Ở ườ ụ ữ ự ệ ồ quan c a Vinhépxki. đây, ng i ph n cũng t ộ nguy n hy sinh vì đ ng đ i,
ừ ư ế ủ ấ ế ơ ổ ố và h n th là vì nhân dân và T qu c. T t th hy sinh anh dũng y c a n ữ
ế ộ ườ ế ả ẫ ộ ả chi n sĩ c ng s n, nhà văn b c l ộ ộ ư ưở t t ng: “Ng i chi n sĩ c ng s n v n còn
ế ế ơ ộ ố ộ ở hành đ ng cho đ n h i th cu i cùng. Đ n khi còn gi ơ ượ đ c m t tay dù là tay
ườ ế ả ả ộ ộ trái, ng ẫ i chi n sĩ Đ ng viên c ng s n v n còn hành đ ng. Không còn hành
ượ ữ ưỡ ế ượ ữ ộ đ ng đ c n a thì còn l i (...). N u không nói đ c n a thì ra hi u. ệ Dù có bị
ừ ụ ấ ậ ẫ ị ưỡ ẫ d n đi, b đánh đ p tàn nh n cũng đ ng khu t ph c (...). Khi l ố ơ i dao r i xu ng
ả ế ủ ế ạ ố ổ c , anh hãy ch t và dâng c đ n ý nghĩa cu i cùng c a anh cho cách m ng. Anh
ớ ằ ế ả ộ ở ạ ớ hãy nh r ng ch t cũng là m t công tác Đ ng” [312, tr.101]. Tr i v i hình l
ứ ở ể ẳ ằ ị ừ ượ t ng S giây phút hy sinh, có th kh ng đ nh r ng, t ư ưở t ủ ng v a nêu c a
ủ ệ ọ ộ ự Vinhépxki nói riêng và văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa Liên Xô nói chung đã
ễ ể ạ ầ ộ ọ ệ ượ đ c chuy n hóa m t cách nhu n nhuy n vào văn h c cách m ng Vi t Nam.
ứ ưở ỉ ừ ứ ấ ộ ộ ả M c đ nh h ng này r t sâu r ng ch không ch d ng l ạ ở ộ ườ m t tr i ợ ng h p
ự ở ạ ủ ư ừ ậ ữ ướ ề nh v a phân tích. D i đây là s tr l i c a nhi u nhân v t n anh hùng khác
ủ ệ ộ ọ ệ ượ ự trong văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa Vi t Nam cũng đ ự c nhà văn xây d ng
ẩ ấ ư ế ớ ầ ủ ữ v i đ y đ nh ng ph m ch t nh th .
ậ ị ườ ẹ ầ ủ ễ Ng i m c m súng Nhân v t Út T ch trong ộ c a Nguy n Thi cũng là m t
ụ ữ ụ ể ễ ệ ấ ấ ví d khá đi n hình cho di n ngôn ph n Vi t Nam “anh hùng, b t khu t, trung
ậ ứ ủ ứ ậ ả ớ ị ậ h u, đ m đang”. Tuy nhiên, khác v i nhân v t S c a Anh Đ c, nhân v t Út T ch
ớ ặ ả ứ ậ ễ ủ c a Nguy n Thi có t i sáu đ a con. Do v y, m t đ m đang, tháo vát khéo thu vén
ệ ưỡ ẻ ủ ệ ạ ấ ỗ ơ chuy n nhà, nuôi d ng và d y d , nói đúng h n là “hu n luy n” lũ tr c a Út
ị ượ ặ ệ ị ứ ủ ấ ạ T ch đ c nhà văn đ c bi t nh n m nh. Đàn con c a ch đ a nào cũng ngoan và
ẹ ạ ộ ừ ứ ướ ượ đ c m chúng “giác ng ” cách m ng t trong tr ng n ậ ủ c. Lòng trung h u c a
ượ ộ ộ ồ ờ ạ ự ư ờ ắ ộ ị Út T ch đ c b c l h n nhiên qua l i ghi g n m c m c t a nh l ề ớ i th v i
ồ ị ướ ễ ặ ch ng (anh T ch) trong ngày c ộ i: “h theo gi c là thôi nhau luôn, còn đánh l n
ế ỏ ễ ẩ ề ch t b cũng không thôi nhau!” [260, tr.20]. Trong tác ph m, Nguy n Thi nhi u
ể ề ừ ộ ệ ồ ủ ề ừ ặ ầ l n k v hành đ ng v a đi di t đ n gi c v a tranh th v qua nhà thăm con,
ư ể ủ ấ ạ ẩ ấ ộ ờ ủ cho con bú c a Út nh đ nh n m nh cùng m t lúc hai ph m ch t sáng ng i c a
ườ ụ ữ ỏ ệ ướ ệ ả ng i ph n này đó là gi i vi c n c, đ m vi c nhà.
ơ ườ ụ ữ ượ ả ằ ự Trong lĩnh v c th ca, ng i ph n cũng đ c miêu t b ng cái nhìn s ử
ẽ ư ờ ộ ạ ế ơ ệ ề ấ thi hùng tráng. Có l ch a bao gi trong ti ng th dân t c l i xu t hi n nhi u âm
101
ế ế ợ ớ ữ ơ ờ ố ưở h ng ng i ca hào hùng đ n th dành cho gi i n . Trong s các nhà th th i đó,
ố ữ ườ ế ề ụ ữ ệ ề ở ả ộ T H u là ng i vi t khá nhi u v ph n Vi t Nam ế c hai cu c kháng chi n,
ệ ướ ủ ế ố ườ ệ ế ặ đ c bi t là kháng chi n ch ng Mĩ. D i ngòi bút c a ng i ngh sĩ chi n sĩ
ộ ưở ụ ữ ệ ạ ờ ượ ớ s m giác ng lí t ng cách m ng này, ph n Vi t Nam bao gi cũng đ c miêu
ủ ườ ệ ố ớ ấ ấ ả ả ớ ầ t v i t m vóc c a ng i anh hùng b t khu t, trung thành tuy t đ i v i Đ ng,
ữ ườ ẹ ơ ư ẹ ẹ ố ớ v i nhân dân. Đó là nh ng ng ậ i m nh m T m, m Su t, bà má H u
ữ ườ ư ị ệ ị ị ế ườ Giang..., nh ng ng i ch nh ch Di u, ch Lý… và còn bi t bao ng i ph n ụ ữ
ư ộ ổ ơ ượ ữ không rõ tu i tên đã đi vào th ông nh m t hình t ng tr tình có ý nghĩa khái
ẩ ấ ộ ườ ậ ả quát cao đ cho ph m ch t anh dũng, kiên c ủ ng, trung h u, đ m đang c a
ườ ệ ụ ơ ố ữ ụ ữ ờ ng ụ ữ i ph n Vi t Nam. Trong vũ tr th T H u, ph n bao gi cũng là
ữ ườ ụ ấ ị ướ ự ủ ố ộ nh ng con ng i không ch u khu t ph c tr c s kh ng b và t ặ ủ i ác c a gi c
ườ ươ ấ ợ ữ thù, nh ng ng i “không s tù gông, ch p súng g m!” ( M T mẹ ơ ).
ủ ề ề ứ ế ậ ươ Th hai, ch đ ti n tuy n h u ph ng
ạ ớ ữ ự ễ ệ ọ ủ ề Bên c nh ch đ nói trên, gi i n trong di n ngôn văn h c hi n th c xã
ủ ự ủ ể ở ề ế ả ở ệ ủ ề ti n tuy n ộ h i ch nghĩa còn tr thành tâm đi m c a s miêu t h ch đ
ề ế ơ ườ ệ ơ ậ h u ph ng ế ươ . Ti n tuy n là n i chi n tr ng ác li ủ ế t, là n i ch y u dành cho
ớ ử ạ ệ ữ ườ ụ ữ ữ ườ nam gi i xông pha l a đ n di t thù. Nh ng ng i ph n nh ng ng i em gái,
ườ ườ ợ ườ ẹ ở ạ ươ ở ậ ươ ng i yêu, ng i v , ng i m l i quê h ng, tr thành h u ph ữ ng v ng
ươ ầ ẫ ứ ệ ậ ạ ắ ả ề ch c c v ph ề ấ ể ế ng di n tinh th n l n v t ch t đ ti p thêm s c m nh cho ti n
ừ ế ớ ệ ề ự ế ấ ậ ố ươ tuy n. T góc nhìn gi i, th c ch t m i quan h ti n tuy n h u ph ố ng là m i
ớ ữ ớ ườ ườ ệ ữ quan h gi a nam gi i n gi ữ i, gi a ng i ra đi và ng ườ ở ạ i l i. Ng i ra đi bao
ờ ế ề ặ ủ ắ gi cũng hăng hái quy t tâm b n chí đánh gi c; ng ườ ở ạ i l i son s t th y chung,
ữ ắ ờ ớ ề ế Ti n tuy n là trai anh hùng, ợ đ i ch , mong nh , “ch c tay súng, v ng tay cày”.
ươ ộ ở ộ ứ ố ậ h u ph ng là gái đ m ả đang. N i dung này tr thành m t cái t xuyên su t trong
ủ ự ệ ộ ọ ệ ơ ủ Bài ca chim Ch Rao văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa Vi t Nam. ồ c a Thu B n
ễ ả ặ ủ ề ắ ộ ườ ế ả di n t xúc đ ng tình yêu sâu s c, b n ch t c a ng ạ i chi n sĩ dũng c m “M nh
ế ẫ ươ ườ ế ơ ườ ườ ướ b c đi ch t v n t i c i” n i chi n tr ớ ng v i ng ẹ ả ầ i m t o t n, ng ườ ợ i v
ủ ẻ ở ậ ươ ẹ ẫ ở ạ ờ “M v n ch anh ngày tr l i/ Ôi! tr thân yêu c a mình h u ph ng xa xôi:
ườ ẹ ổ ừ ổ ẹ ọ ư ấ ờ ờ ỉ Ng i m tr n đ i kim ch vá may/ Vá t m áo nh vá đ i m kh / T bu i con đi
ố ừ ể ẹ ườ ợ ẻ ế ấ b m đ t t ng ngày (...)/ Và cô gái bi n đ p xinh, ng ắ i v tr / Ngày chi n th ng
ắ ờ ề ấ ặ ề v không có bóng anh/ Em hãy nhìn lên s c c kiêu hãnh/ Có anh v ôm p r ng
ừ d a xanh.” (Bài ca chim Ch ơ Rao).
102
ẫ ữ ầ ả Trong bài th ơ Anh v n hành quân , Tr n H u Thung đã miêu t ả hình nh
ườ ơ ề ư ế ắ ạ ẫ ộ ng i trai tr ẻ ướ d i m a bom bão đ n, n i ti n tuy n, v n m t lòng ch c tay
ề ộ ư ế ấ ẫ ề súng, v n hành quân chi n đ u nh ng cũng không nguôi đau đáu v m t mi n
ơ ấ ế ắ quê. N i y có “má” và “em” đang ngày đêm mong ngóng ngày chi n th ng, anh
ở ề ứ ự ế ạ ồ ọ ộ tr v . Và, đó cũng là ngu n đ ng l c quan tr ng ti p thêm s c m nh cho ng ườ i
ế ườ ặ ng anh đ t/ Đã ra tr n: ậ “Dù còn đó bóng đêm/ Dù xa em, xa má/ Trên tuy n đ
ừ ả ơ ườ ỡ ươ sáng b ng hai ng / Em ẳ i ta th ng đ ng/ Ngoài này h i em th ng/ Trên cánh
ợ ườ ế ườ ặ ồ đ ng h p tác/ Trên giàn giáo công tr ng/ Trên tuy n đ ng anh đ t/ Lòng anh
Ấ ắ ẫ ẫ mang p B c/ Anh v n hành quân...” (Anh v n hành quân ).
ử ớ ư ủ ế ả i các anh Bài th ơ G i t ủ c a L u Quang Vũ là tình c m, ti ng lòng c a
ườ ỏ ậ ươ ộ ộ ơ ề ế ng i em gái nh h u ph ng dành cho các anh b đ i n i ti n tuy n. Tr ướ c
ự ồ ủ ậ ả ồ ươ ề ế h t, đó là s đ ng c m, đ ng hành c a h u ph ệ ế ng và ti n tuy n trong nhi m
ặ ấ ướ ươ ẹ ắ c mình t i hoa đ p n ng/ Ta cùng gìn gi ữ ụ v đánh gi c, gi ữ ướ “Đ t n c: n
ả ế ờ ứ ươ ắ ớ ỏ ph i không anh?”. ế Ti p đ n là l i h a, là tình th ng nh , mong m i, nh n nh ủ
ươ ử ứ ầ ồ ắ ế “Em h a: đ ng em xanh/ Tay em c m ch c ậ ủ c a h u ph ề ng g i ra ti n tuy n:
ụ ồ ắ súng/ Tàu bay Mĩ r ng/ Tháng tám năm trăm/ Tháng chín sáu trăm/ Trái h ng s p
ề ế ạ ắ ớ ỏ đ / H t thóc s p vàng (...)/ Mong các anh nhi u chi n công/ Có quê ta chín nh /
ườ ươ ề ố ươ ừ Có lòng em m i th ng.../ Các anh đi nhi u ch n quê h ơ ng/ Đ ng quên n i
ử ớ i các anh này nhé!” (G i t ).
ế ậ ỉ ượ ề ậ ủ ề ề tuy n h u ph ng Ch đ ti n ươ không ch đ ọ c đ c p trong văn h c
ả ờ ế ế ố ố ỏ kháng chi n ch ng Pháp và ch ng Mĩ mà còn lan t a sang c th i chi n tranh
ớ ệ ự ệ ị ử ư ố biên gi i Vi ế t Nam Trung Qu c năm 1979. S ki n l ch s này cũng đ a đ n
ữ ữ ộ ườ ế ấ ố nh ng cu c chia ly gi a ng i đi chi n đ u và ng ườ ở ạ i l ệ ậ i. M i quan h m t
ế ữ ề ế ậ ươ ườ ườ thi t gi a ti n tuy n và h u ph ữ ng, gi a ng i con trai và ng i con gái thêm
ượ ể ệ ấ ộ ở ố ử ơ G i em cu i sông ộ ầ m t l n đ c th hi n xúc đ ng và th m thía trong bài th
ơ ượ ươ ủ ạ ậ ổ H ngồ c a D ng Soái. Sau này, bài th đ ạ ằ ế c nh c sĩ Thu n Y n ph nh c b ng
ệ ắ ằ ọ ộ ế ả ở m t giai đi u ng t ngào, đ m th m và da di t, tr thành b n tình ca đi cùng năm
ả ắ ơ ọ ọ ườ ẻ tháng. Bài th chú tr ng kh c h a hình nh ng i con gái trong dáng v “năm
ề ạ ả ờ ồ ườ ngóng, tháng ch ” bên con sông H ng huy n tho i và hình nh ng ế i chi n sĩ
ữ ấ ờ ố Ở ươ ớ ọ ử biên thùy lo “canh gi đ t tr i” trên ch t. ầ hai đ u th ng nh , h trao g i cho
ế ươ ậ ươ ươ ở ầ nhau bi t bao yêu th ớ ng, mong nh . Em (h u ph ng) thì “th ng đ u sông”
ế ề ế ặ ắ ồ ỉ ủ Thì h iỡ “Đ nh đ i cao chi n hào anh g p rét” còn anh (ti n tuy n) thì nh n nh :
103
ở ế ề ầ ắ ặ ồ ố ỏ em yêu cu i sông H ng/ N u g p dòng sông ng u lên s c đ / Là ni m th ươ ng
ử ề ướ ế ồ anh g i v em đó/ Qua màu n ể c sông H ng em hi u chi n công anh ở ử (G i em
ố cu i sông H ng ồ ).
ệ ủ ề ấ ị 3.2.2.2. H ch đ c m k
ậ ự ễ ằ ọ di n ngôn Trong Tr t t , M. Foucault cho r ng: “ ộ ự ả Trong m i xã h i s s n
ị ể ể ễ ấ ộ ọ ổ ứ xu t di n ngôn cùng m t lúc b ki m soát, tuy n ch n, t ch c và phân ph i l ố ạ i
ộ ố ữ ươ ủ ứ ể ở b i m t s nh ng ph ữ ng th c/ quy trình mà vai trò c a nó là đ né tránh nh ng
ủ ự ề ễ ề ể ể ể ể ạ ứ s c m nh và s nguy hi m c a di n ngôn, đ giành quy n đi u khi n/ ki m soát
ự ệ ữ ữ ủ ể ễ ẫ ớ v i nh ng s ki n ng u nhiên c a di n ngôn, đ tránh né nh ng khó khăn do nó
ự ể ắ ẫ ọ ề gây ra” [D n theo 288, tr.338]. Có nhi u nguyên t c ki m soát, l a ch n, t ổ ứ ch c
ễ ố ượ ự ộ ộ và phân ph i di n ngôn đ c duy trì, th c thi trong xã h i. M t trong các nguyên
ố ớ ễ ệ ấ ọ ắ ượ t c đ ự ấ c cho là r t quan tr ng đ i v i vi c hình thành di n ngôn, đó là s c m
ự ủ ứ ữ ạ ấ ộ ị ị ề ấ đoán/ c m k . Chính áp l c c a nh ng c m k này đã t o ra m t th “uy quy n”
ộ ấ ự ệ ề ề ấ ặ cho phép ho c không cho phép s xu t hi n hay truy n bá m t v n đ nào đó.
ư ế ự ắ ầ ọ ườ ụ ữ ự ệ D a trên tinh th n nh th , khi kh c h a ng ọ i ph n , văn h c hi n th c xã
ạ ừ ữ ủ ươ ự ệ ễ ỏ ộ h i ch nghĩa đã lo i tr nh ng ph ủ ng di n sau ra kh i khu v c di n ngôn c a
mình:
ứ ấ ế ố ụ ề ể Th nh t, y u t ụ ấ nh c th và v n đ tình d c
ự ủ ệ ọ ộ ệ ể ệ ậ Văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa Vi t Nam th hi n đ m nét ý th c h ứ ệ
ả ươ ệ ườ ậ ể ườ vô s n trên ph ề ng di n đ cao con ng i t p th , phê phán con ng i cá nhân
ữ ể ầ ườ ả ị ư ữ t ệ ủ h u. Nh ng bi u hi n c a nhu c u cá nhân th ng b quy gi n vào ý th c h ứ ệ
ỉ ượ ở ơ ư ả t s n, ích k cho nên nó không đ c hoan nghênh, chào đón ứ ậ n i mà ý th c t p
ể ở ờ ạ ủ ế ụ ầ ộ th tr thành chân lí c a th i đ i. Ai cũng bi t, nhu c u tình d c là m t trong
ữ ứ ủ ể ệ ệ ỗ ườ ư ấ ề nh ng bi u hi n rõ r t nh t v ý th c cá nhân c a m i ng i. Tuy nhiên, nh đã
ướ ự ủ ế ế ế ạ ễ ạ ầ ặ nói, d i áp l c c a các thi t ch ki n t o di n ngôn thì lo i nhu c u đ c bi ệ t
ủ ườ ớ ữ ở ỗ ử ờ ỗ ị này c a con ng i nói chung, gi i n nói riêng ặ m i th i kì l ch s , m i ch ng
ọ ạ ượ ễ ậ ả ườ đ ng văn hóa và văn h c l i đ c nhìn nh n và di n gi ề ữ i theo nh ng chi u
ướ h ng khác nhau.
ố ủ ư ưở ự ệ ở ậ ộ Do s chi ph i c a t t ng h đã nói trên, c ng thêm nh n th c v ứ ề
ụ ề ộ ồ ệ ữ ớ ạ ấ v n đ tình d c trong c ng đ ng văn hóa Vi t Nam còn có nh ng gi ấ i h n nh t
ầ ớ ự ệ ặ ọ ộ ọ ệ ủ ị đ nh nên văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa ph n l n đ t tr ng tâm vào vi c
ộ ủ ặ ườ ụ ữ ặ ọ khai thác m t xã h i c a ng i ph n , né tránh khai thác m t sinh h c và nhu
104
ụ ở ọ ườ ạ ọ ầ c u tình d c h . Nói khác đi, con ng i trong văn h c cách m ng là con ng ườ i
ướ ủ ả ỏ ụ ữ ạ ặ ố luôn có xu h ng kìm nén ho c ch y tr n nh ng đòi h i d c tính c a b n thân.
ủ ệ ọ ộ ườ ắ ặ ự Trong văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa, ta th ả ng b t g p hình nh
ữ ườ ườ ợ ườ ấ ậ ẵ ộ nh ng ng ụ ữ i ph n ng i v , ng ộ i yêu luôn s n lòng ch p nh n m t “cu c
ố ầ ọ ế ố ỏ ổ ơ chia ly màu đ ”. Câu th “Khi T qu c c n h bi t s ng xa nhau” trong bài th ơ
ộ ủ ỹ ẽ ầ ủ ộ ự ấ Cu c chia ly màu đ ễ ỏ c a Nguy n M có l là m t s khái quát đ y đ nh t chân
ố ườ ờ ạ ấ ườ ụ ữ ở ạ ậ ủ lí s ng c a con ng i th i đ i y. Khi ng i đàn ông ra tr n, ph n l i quê
ệ ệ ả ướ ươ h ng, đ m đang tháo vát vi c nhà, hăng hái tham gia vi c n c. Nhà văn nào
ổ ấ ở ớ ữ ữ ư ả ấ ả ộ cũng nhìn th y nh ng “t ng băng n i” y i n , nh ng có m t “t ng băng gi
ượ ườ ế ừ ạ ố chìm” khác, ít đ c ng i vi t d ng l ữ i khai thác, đó là nh ng ham mu n tình
ườ ụ ữ ở ễ ấ ị ụ ủ d c c a ng i ph n . Chính đây, vùng c m k trong di n ngôn v gi ề ớ ữ i n đã
ủ ả ậ ượ ẩ ượ đ ậ c xác l p. Đ c ứ ọ Hòn Đ tấ c a Anh Đ c, ai cũng c m nh n đ ấ c ph m ch t
ậ ứ ự ả ủ ườ anh hùng, s đ m đang, tháo vát c a nhân v t S . Tuy nhiên, ng i ta cũng
ố ả ấ ạ ỏ ồ ậ không kh i ng c nhiên khi th y nhân v t này trong su t b y năm xa cách ch ng
ẵ ộ ượ ở ươ ệ ằ đ ng đ ng không có m t phút nào đ c nhà văn khai thác ph ng di n tâm lí
ỉ ể ụ ể ệ ặ ớ ủ ắ g n v i hành vi tình d c. Đ c đi m này không ch bi u hi n qua sáng tác c a
ứ ộ ổ ế riêng Anh Đ c mà còn mang tính ph bi n, bao trùm lên toàn b sáng tác c a c ủ ả
ậ ữ ề ờ ọ ộ ọ ơ ẽ ấ m t th i kì văn h c. Quan sát kĩ h n s th y, nhi u nhân v t n trong văn h c
ỹ ườ ạ ạ ố ướ ậ cách m ng giai đo n ch ng M th ng có xu h ng né tránh, kìm nén, th m chí
ể ạ ầ ố ộ ươ ụ là ch y tr n nhu c u tình d c. Đây có th xem là m t ph ệ ấ ộ ng di n r t đ c đáo,
ủ ễ ặ ặ ọ ờ ớ làm nên tính đ c thù c a di n ngôn văn h c th i kì này so v i các ch ng đ ườ ng
ướ ặ ọ văn h c tr c ho c sau đó.
ể ẫ ố ấ ứ ủ ẩ ộ ế M n và tôi Ti u thuy t (Phan T ) là m t trong s r t ít tác ph m c a văn
ự ủ ệ ộ ệ ả ườ ụ ữ ủ ộ h c ọ hi n th c xã h i ch nghĩa Vi t Nam miêu t ng i ph n ch đ ng có
ổ ộ ữ ụ ể ạ ạ ạ ả ớ ườ nh ng hành vi đ ng ch m thân th , m nh b o th l tình c m v i ng i mình
ể ề ứ ữ ầ ẩ ộ ự yêu. Trong tác ph m, không ít l n nhà văn h ng thú k v nh ng cu c tình t , âu
ư ữ ắ ẫ ớ ậ ầ ế y m ch p nhoáng nh ng không kém ph n say đ m gi a M n và Thiêm (nhân v t
ườ ầ ệ ậ ả ắ ẫ ư x ng “tôi”, cũng là ng i tr n thu t trong truy n). Có kho nh kh c M n ùa vào
ờ ưở ư ư ọ ớ ế ấ ả Thiêm nh con sóng khát b . T ng nh m i ranh gi ấ i bi n m t. C m xúc y
ậ ạ ệ ả ứ ữ ư ượ đ c chính Thiêm tr i nghi m và thu t l i: “Tôi đ ng s ng, ch a tìm ra câu phân
ả ầ ẫ ườ ể ẫ ắ ẫ ổ tr n, M n đã quàng tay ôm ghì tôi. C ng i M n run b n. M n h n h n nói
ữ ẽ ờ ứ ư ơ ử ổ ị kh bên tai tôi nh ng l i đ t quãng, nóng nh h i l a lò: Em không ch u n i…
105
ỡ ạ ượ ứ ỡ ớ thà em đ đ n cho anh… ngó theo hoài… thà em đ c đ a con cho đ nh … t ạ i
ẫ ả Ở ộ ế ỗ em. M n l trong tay tôi” [298, tr.478]. m t ch khác, khi đ n thăm Thiêm b ị
ươ ẫ ẫ ườ ủ ộ ỏ ấ ả th ng, M n v n là ng i ch đ ng bày t tình c m theo cách khá b t ng ờ
ấ ự ư ẫ ạ ư ấ ồ ẩ nh ng r t t nhiên: “Thò tay xách cây súng lên, M n l i ng n ra nh m t h n, t ừ
ụ ả ố ổ ọ ố ừ t buông nó xu ng, thong th quay vào th i ph t ng n đèn. Trong t ẫ i, M n
ể ắ ằ ầ ướ choàng hai tay ôm đ u tôi, hôn mãi trên trán, m t, môi, c m, đ cho n ắ c m t
ộ ố ượ ả ự ả ắ ặ ớ ch y r c kh p m t tôi” [298, tr.542]. Kh o sát m t s l ẩ ng khá l n tác ph m
ự ủ ừ ệ ọ ạ ở ể ẫ ế M n và tôi ộ văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa, khi d ng l ti u thuy t i c aủ
ứ ữ ạ ấ ạ ỏ ư ế Phan T , nh t là nh ng đo n văn nh th này, chúng tôi không kh i ng c nhiên
ạ ư ế ế ả ắ ọ ả ở b i cái c m giác l ạ mà nó đ a đ n. Ph i hi m hoi l m trong văn h c cách m ng
ộ ớ ườ ụ ữ ủ ộ ạ ệ ế m i có m t ng ạ i ph n ch đ ng, b o d n và yêu mãnh li ầ ậ t đ n v y! Ph n
ữ ề ươ ặ ữ ở ể ẩ ỉ nhi u nh ng g ng m t n các tác ph m khác ch yêu theo ki u “nam n th ữ ụ
ụ ấ ế ớ ứ ự ầ ạ th b t thân”, yêu trong th gi ấ i tinh th n ch không m y khi có s va ch m v ề
ể ộ ả ớ ộ ự ừ ủ ẳ th xác. Đ c gi đã t ng đ c ọ Cái sân g chạ c a Đào Vũ h n còn nh cu c t tình
ợ ủ ự ủ ệ ẩ ọ ồ ợ ấ r t “chu n m c” c a Quy n và Tr ng bên n i cám l n c a h p tác xã đang sôi
ế ử ắ ộ ế ườ trên b p l a. M t cái n m tay thôi cũng khó khăn bi ớ ả t bao v i c hai ng ố i. R t
ể ầ ồ ấ ự ẫ ộ ọ ố ị ấ cu c v n là s e dè và nín nh n: “Tr ng mu n v l y hai bàn tay kia đ c m l y
ư ệ ả ồ ườ ự ộ ơ ầ trong tay mình, nh ng Quy n ng i ng ng ớ ủ i t a vào c t h i quá t m v i c a
ệ ạ ọ ướ ự ấ ự ắ ộ Tr ng, hai tay Quy n l i khoanh tr c ng c, ch c b ng c y cũng đang th ở
ư ế ậ ấ ạ ồ ượ ọ ph p ph ng r t m nh, mình làm nh th có đ c chăng? Tr ng không dám, ch ỉ
ủ ệ ầ ấ ạ ổ ỗ chí m nh ngón tay c a mình vào c chân Quy n du i ra g n đ y” [317, tr.153].
ự ự ể ấ ư ậ ủ ứ ạ ẩ So sánh nh v y đ th y tác ph m c a Phan T đã th c s mang l i cho
ả ữ ươ ớ ượ ẫ ọ ộ đ c gi ả nh ng c m xúc t i m i thông qua hình t ng M n. Tuy nhiên, m i cái
ỉ ừ ữ ề ớ cũng ch d ng l ạ ở i đó. Đi u đáng chú ý là, nh ng nh nhung, khát khao cháy
ủ ườ ụ ữ ẩ ự ỏ b ng c a ng i ph n này không đ y lên thành cao trào theo logic t nhiên mà
ủ ể ự ữ ế ẫ ạ ơ ố ị b chính ch th ch ng , kìm nén. Nói đúng h n là, M n ch y tr n nh ng ham
ọ ủ ẫ ố ệ ự ầ mu n sinh h c c a mình. M n yêu Thiêm mãnh li t, khát khao s g n gũi thân
ể ẫ ẫ ố ướ ẫ ạ ợ ư xác. Có lúc M n mu n có con. M n có th làm đám c i nh ng M n l i s đám
ợ ố ướ ườ ướ c ậ i và s có con. Th m chí, cô u ng n c lá rau răm th ấ ể ng xuyên đ cho m t
ạ ư ế ả ả ệ ẫ ấ ệ kinh nguy t. Vì sao l ề ẫ i mâu thu n nh th ? Vì M n ph i đ m nhi m r t nhi u
ệ ớ ụ ớ ệ ả ậ ấ ặ vi c l n. Cô còn ph i ra tr n đánh gi c. Nhi m v l n lao và thiêng liêng y
ả ẹ ủ ẫ ầ ộ ộ bu c M n ph i d p nhu c u cá nhân sang m t bên. Nói theo ý nghĩ c a Thiêm
106
ầ ớ ữ ạ ẫ ơ ị thì: “M n ch u hy sinh vì nh ng gì ngàn l n l n h n h nh phúc riêng” [317,
ự ậ ượ ụ ế ả ủ tr.390]. S hy sinh c a cô gái này nh n đ ề c tình yêu m n, ni m c m ph c sâu
ọ ườ ệ ườ ẫ ẫ ấ ậ ắ ủ s c c a m i ng ặ i, đ c bi t là ng i yêu M n: “M n cũng r t th t khi yêu tôi
ợ ướ ướ ứ ộ và tránh tôi, khi s v ng con và c có con. M t lòng sông ch a hai dòng n ướ c
ị ự ủ ữ ẩ ậ ợ ớ ườ xô đ y… Tôi ch t nh n ra cái ngh l c ghê g m c a nh ng ng i khao khát yêu
ượ ể ồ ứ ư ẫ ệ ớ và đ ố c yêu nh M n, khi nén tình riêng xu ng đ d n s c làm vi c l n” [317,
ờ ề ự ứ ấ ố tr.479]. Cu i cùng đã rõ, th c ch t Phan T và các nhà văn cùng th i đ u h ướ ng
ụ ể ộ ồ ố ỉ ữ ế đ n m t cái đích: d n nén, ki m soát ham mu n tình d c. Ch khác là, nh ng
ườ ứ ẳ ộ ế ắ ữ ng i kia đi th ng, Phan T đi vòng m t chút. Ông bi t l ng nghe nh ng suy t ư ,
ủ ọ ườ ụ ữ ứ ờ ườ khát v ng cá nhân c a ng i ph n ch không l ư ẫ đi nh v n th ng th y ấ ở
ứ ạ ề ế ệ ể ươ nhi u cây bút khác. Ti c là, Phan T l i không khai thác tri t đ ph ệ ng di n
ụ ủ ẫ ố ượ ẫ này. M c đích cu i cùng c a ông v n là thông qua hình t ộ ể ng M n đ nêu m t
ươ ề ẫ ể ườ ợ ự ầ ấ t m g ng đi n hình v m u ng i hy sinh l ệ i ích, nhu c u cá nhân vì s nghi p
ấ ướ ủ ộ chung c a dân t c và đ t n c.
ờ ố ế ả ề Trong Bão bi nể , Chu Văn cũng chú ý đ n đ i s ng tình c m và ít nhi u
ặ ẩ ứ ụ ủ ề ậ Ở ả ặ ữ ậ m t n c v tình d c c a nhân v t Nhân. đây, tác gi đ t n nhân v t vào
ớ ự ạ ả ồ ố ộ ộ ệ m i tình tay ba v i L c (ch ng Nhân m t tên ph n đ ng cách m ng) và Ti p
ạ ộ ộ ươ ẫ ỏ (m t cán b cách m ng g ự ng m u). L c b Nhân ở ạ l i quê đi làm tay sai cho
ặ ờ ộ ộ ồ ớ gi c. Nhân cũng không có tình yêu v i ch ng. Cô coi cu c đ i mình m t khi đã
ỉ ế ư ạ ả ố ờ ượ đ c g bán thì gi ng nh con chiên ngoan đ o ch bi t vâng l ự ụ i và ph ng s ý
ứ ệ ế ầ ậ ổ ớ Chúa. Tuy nhiên, khi ti p xúc v i Ti p, Nhân d n thay đ i nh n th c. Nhân yêu
ế ợ ệ ự ở ả ủ ệ Ti p thi t tha và mong ướ ượ c đ c tr thành v Ti p. Qua s miêu t c a nhà văn,
ủ ế ạ ẫ ẫ M n và tôi ủ ộ Nhân có chút gì đó cái th ch đ ng, táo b o c a M n (trong ). Tuy
ề ầ ẫ ớ ơ ổ ơ ố ủ ộ nhiên, so v i M n, Nhân có ph n “c ” h n, truy n th ng h n. Nhân ch đ ng
ế ệ ậ ướ ệ ố ẹ ộ ệ ti p c n Ti p d i đám ru ng, h n Ti p t ế ệ i qua nhà nói chuy n. Và, Ti p đ n.
ữ ế ể ể ắ ờ ợ Đây cũng là th i đi m thích h p đ nhà văn l ng nghe nh ng ti ng nói bên trong
ừ ườ ườ ướ ế ọ v ng t ồ tâm h n ng ụ ữ i ph n có đ ng tình ngang trái. Tr ệ c khi Ti p đ n là
ả ắ ợ ờ ế ướ ồ kho nh kh c đ i ch . Bi t bao ý nghĩ, mong ầ c đan xen, ch ng chéo trong đ u
ự ườ ượ ề ộ ặ ẩ ả ỡ ớ ủ ệ Nhân. S m ng t ng v cu c g p g v i Ti p đã đ y c m xúc c a Nhân sang
ủ ụ ứ ả ạ ộ ộ ề ự ỏ m t tr ng thái khác. Đó là ký c v s th a mãn b n năng tính d c c a m t
ườ ố ấ ộ ơ ụ ữ ầ ậ ừ ư ợ ố ng ế i ph n đã t ng làm v . Nó gi ng nh là m t c n s t b t th n p đ n,
ộ ả ế ố ố ỗ ộ khi n Nhân lu ng cu ng: “B ng Nhân rùng mình m t c m giác đê mê, r n trong
107
ạ ấ ả ứ ự ẩ ầ m ch máu, tràn ra t t c mình m y chân tay, d ng đ ng tóc trên đ u. Nóng ngùn
ụ ở ừ ế ồ ế ữ ế ắ ng t. Nóng đ n t c th . Nóng t bu ng gan đ n trái tim. Nhân bi ơ t nh ng c n
ườ ữ ữ ứ ề ấ ấ ổ ố ấ s t b t th ng y. Nh ng đêm thanh v khuya, nh ng bu i sáng th c gi c quá
ơ ố ấ ầ ườ ế ớ s m, đ u óc suy nghĩ liên miên, c n s t b t th ố ng kéo đ n” [307, tr.281]. Gi ng
ư ứ ả ậ ở ạ ọ nh Phan T , sau giây phút miêu t ủ khát v ng c a nhân v t tr ng thái cao đ ộ
ấ ạ ậ ắ ậ ồ nh t, Chu Văn cũng l i nhanh chóng tìm cách d n ép, th m chí d p t ằ t nó b ng
ể ạ ạ cách này hay cách khác. T i khúc đo n này, ông đ Nhân t ự ậ ắ d p t ố t ham mu n,
ứ ạ ẳ ố ớ ố th ham mu n mà h n là cô cũng nghĩ nó không lành m nh nên m i th t lên lo
ấ ườ ứ ữ ế ầ ợ s : “Anh y c ầ i cho…” [307, tr.281]. Nhân lao ra gi ng, c u c u nh ng g u
ướ ế ạ ỉ ả ỏ ự ượ ế ướ n c mát l nh. N c gi ng giúp Nhân t nh táo, gi i t a và ch ng đ ơ c c n
ụ ủ ạ ầ ơ ố ố s t. Nói đúng h n là, Nhân ch y tr n nhu c u tình d c c a mình. Dĩ nhiên, s ự
ự ế ườ ế ừ ể ề ch ng thành công th ng đ n t hai phía. Trong Bão bi nể , nhà văn k v giây
ượ ụ ọ ư ộ ủ ể ế ệ ắ ố phút “v t lên chính mình” đ chi n th ng d c v ng c a Ti p gi ng nh m t kì
ạ ầ ố ộ ưở ưỡ ữ tích. Tho t đ u cũng là nh ng rung đ ng, ham mu n, t ư ấ ng nh r t khó c ng:
ế ồ ữ ệ ướ ụ ướ ử ẹ ế ờ “Ti p đ n r i, đi nh ng b ầ c nh êm đ n g n b râm b t tr c c a. Ánh sáng
ờ ờ ế ớ ư ắ ố ủ trăng m m y u t. Nh ng đôi m t tinh đã quen bóng t ầ i, đ nhìn rõ Nhân tr n
ộ ử ườ ư ắ ượ ươ ứ m t n a ng i, tr ng nh pho t ng đá hoa, đ ng đ ng nghiêng nghiêng bên
ướ ư ữ ẩ ạ ả ị ờ ế b gi ng. N c ch y óng ánh trên da th t nh tung ra nh ng v y b c. Bàn tay,
ẻ ẹ ự ắ ả ủ ặ cánh tay, m nh vai tròn tr n, trong tr ng, phô v đ p t ộ nhiên c a m t thân hình
ợ ạ ạ ỏ ữ ươ ẻ t i tr , kh e m nh và khêu g i l ấ ụ ấ lùng. Nh ng ý nghĩ r t thanh và cũng r t t c
ộ ẫ ợ ắ ệ ắ ấ pha tr n l n nhau (…). M y phút giây trôi qua. Ti p ham l m và cũng s l m, táo
ấ ắ ườ ạ ắ b o l m và cũng nhút nhát l m. Anh th y đôi tay run, và trong ng ữ i, nh ng th ớ
ị ườ ậ ậ th t đ ng gân cũng l p c p run” [307, tr.282].
ở ữ ả ủ Cái hay c a Chu Văn ố ấ đây là, đã khám phá nh ng c m xúc, ham mu n r t
ự ủ ứ ệ ặ ườ ưỡ ẻ ẹ ậ thành th c c a nhân v t. Ti p đ ng l ng ng i chiêm ng ng v đ p thân th ể
ưở ứ ộ ệ ủ ệ ắ ậ ư Nhân nh đang th ng th c m t ki t tác c a ngh thu t điêu kh c. Cái thân th ể
ượ ư ờ ọ ệ ẹ ấ ư ệ ấ ầ tràn đ y năng l ng, tuy t đ p y nh khiêu khích, nh m i g i. Ti p th y khô
ợ ệ ướ ệ ệ ấ ắ ơ m t, khô mi ng. Nói chính xác h n là, Ti p khát. V Ti p m t đã lâu. D i góc
ề ư ồ ẩ ứ ề ụ ẳ ậ ọ ơ nhìn sinh h c thì h n nhân v t này cũng ít nhi u l u t n n c v tính d c. H n
ự ấ ữ ể ẫ ườ ế ờ ọ ủ ữ n a, s h p d n, m i g i c a th xác gi a hai ng i yêu nhau xét đ n cùng cũng
ệ ấ ộ ườ ế ủ ư ệ ậ là m t chuy n r t bình th ng. ể Nh ng cái th c a Ti p lúc này th t khó đ đi
ợ ủ ủ ệ ệ ả ố ộ ộ ế ậ đ n t n cùng c a ham mu n. Ti p đang yêu v c a m t tên ph n đ ng. Ti p đang
108
ướ ộ ườ ắ ồ ạ ộ ứ đ ng tr ủ c nhà c a m t ng i đàn bà v ng ch ng. Anh l ộ ả i là m t cán b Đ ng
ư ộ ứ ủ ế ể ọ chân chính. Ti ng chó s a phía bãi bi n v ng vào nh m t c u cánh. Ai đó đang
ừ ủ ệ ệ ế ẳ ấ ọ ề xu t hi n chăng? T trong sâu th m mi n nghĩ c a Ti p v ng lên ti ng nói phán
ề ấ ồ ệ ấ ấ ắ ộ ọ ẽ ặ xét, ch t v n nghiêm kh c: “H s g p mình. Mày làm m t đi u r t t ệ i t ! Ti p
ờ ưở ư ế ậ ộ ườ ụ r ng r i t ng nh có ti ng quát t n bên tai. Đang đêm m t ng ẳ i ngay th ng
ắ ớ ắ ạ ộ ồ ộ ồ ứ đ ng đ n, có đâu mò t ớ i m t gia đình đàn bà v ng ch ng. M t lu ng gió l nh n
ươ ể ư ờ ậ ư ủ ộ ị trong x ệ ng th t. Anh có th đ a m t bàn tay qua b d u, nh ng bàn tay c a Ti p
ị ữ ề ồ ệ ừ ứ ẻ ỉ ạ ồ ch có tr ng tr nh ng k phi pháp, ch không làm đi u t i t ậ . Lu ng gió l nh d p
ữ ấ ọ ố ạ ộ ướ ắ t t m i ham mu n. Anh th y mình v ng l ắ ầ i. Đôi chân b t đ u lùi… M t b c, hai
ệ ẹ ấ ặ ấ ắ ố ướ b ể c. Ti p dán m t nhìn, c tránh không đ cho Nhân th y, đ t gót r t nh , thoát
ự ầ ợ ướ ồ ố ướ ắ ư ạ ẳ xa d n cái v c th m đáng s . Ba b c r i b n b c. Anh quay ph t l ng l i và
ầ ạ ư ế ể ấ ậ ẳ đâm đ u ch y th ng” [307, tr.283]. Nh th , có th th y, các nhân v t trong tác
ủ ự ạ ầ ố ộ ộ ụ ph m ẩ Bão bi nể c a Chu Văn đã th c hi n m t cu c ch y tr n nhu c u tình d c ệ
ợ ấ ự ự ụ ạ ạ ẳ ộ “cái v c th m đáng s ” y m t cách ngo n m c. Tuy có t o ra đôi chút s khác
ụ ở ệ ố ậ ạ l ữ trong vi c khai thác nh ng ham mu n tình d c phía nhân v t nói chung, nhân
ủ ư ẩ ẫ ố ớ ậ ữ v t n nói riêng nh ng cu i cùng tác ph m c a Chu Văn v n nói “không” v i
ư ố ụ ố ế ủ ề ờ tình d c, gi ng nh l i vi t c a nhi u nhà văn cùng th i.
ễ ấ ườ ự ạ D u chân ng i lính Nguy n Minh Châu trong cũng t o d ng mô tip tình
ữ ộ ườ ụ ữ ề ớ ườ ớ tay ba gi a Xiêm m t ng i ph n Vân Ki u v i hai ng i nam gi i. Trong
ườ ế ạ ặ ồ ườ ộ đó, m t ng ẻ ầ i là ch ng cô (Ki m) k l m l c theo gi c, còn ng i kia là
ượ ế ộ ả ưỡ ộ L ng m t chi n sĩ gi i phóng mà Xiêm vô cùng ng ố ng m . Xiêm cũng gi ng
ủ ậ ườ ợ ị ỏ ơ Nhân trong Bão bi nể , cùng chung thân ph n c a ng i v b b r i. Xiêm yêu
ượ ớ ượ ế ượ ậ ượ ả L ng, khát khao đ n v i L ng. L ả ng cũng c m nh n đ c tình c m và khát
ả ế ở ườ ụ ữ ấ ủ ố ượ ọ v ng đòi gi i phóng thi t tha ng i ph n y. “M i tình c a L ố ớ ng đ i v i
ở ế ễ Xiêm ngày càng tr nên tha thi t và ngang trái” [32, tr.427]. Nguy n Minh Châu
ề ờ ậ ẹ ể ạ ả ữ đã dành nhi u l i văn th t đ p và lãng m n đ miêu t ả nh ng c m xúc yêu
ủ ả ẻ ượ ườ ươ đ ng trong tr o c a c Xiêm và L ỉ ng. Ngay khi ch có riêng hai ng i bên
ọ ề ế ả ữ ụ ư ế ử b p l a, tình c m dâng trào, nh ng h đ u quy t tâm ghìm gi ọ d c v ng. Nh ờ
ế ượ ượ ệ ớ ầ ộ ườ ồ th , L ng tránh đ c sai l m “có quan h v i m t ng i đàn bà đã có ch ng”
ể ả ố ở [32, tr.426], còn Xiêm cu i cùng cũng thanh th n m lòng mình đ bao dung và
ườ ế ầ ạ ứ tha th cho ng ồ i ch ng t ộ ỗ i l i khi anh ta bi t quay đ u l i.
109
ế ấ ả ướ ạ ố K t qu phân tích trên đây, cho th y xu h ng né tránh và ch y tr n nhu
ụ ễ ệ ể ặ ở ộ ầ c u tình d c đã tr thành m t bi u hi n đ c thù trong di n ngôn v gi ề ớ ữ ủ i n c a
ự ủ ệ ộ ế ố ụ ắ văn h cọ hi n th c xã h i ch nghĩa . Nói khác đi, y u t ầ tình d c v ng bóng g n
ư ệ ể ở ẩ ộ ờ ớ ọ ố nh tri t đ ọ các tác ph m văn h c th i kì này. Đ i sánh m t chút v i văn h c
ọ ươ ạ ứ ặ ạ ườ ọ ướ trung đ i và văn h c đ ng đ i t c các ch ng đ ng văn h c tr c và sau đó,
ừ ư ủ ễ ể ậ ặ ấ ơ ọ có th nh n th y rõ h n đ c tr ng v a nêu c a di n ngôn văn h c mà chúng ta
đang xem xét.
ướ ế ạ ệ ượ ề Tr ọ c h t, văn h c trung đ i Vi t Nam dù đ ọ ặ c xem là n n văn h c n ng
ố ủ ư ử ế ặ ạ ườ ừ ế ỉ ề v tính quy ph m, nh ng đ n n a cu i c a ch ng đ ng dài (t ế th k XVI đ n
ế ỉ ườ ượ ẽ ế ố ộ ự ứ ế ạ ậ th k XIX) ng i ta đ c ch ng ki n m t s xâm nh p m nh m y u t ụ nh c
ụ ể ễ ọ ả ệ ượ ẽ th và tình d c vào di n ngôn văn h c. Gi i thích cho hi n t ng này có l ả ph i
ở ạ ự ễ ộ ơ ừ ạ ọ tr l i chính th c ti n văn hóa xã h i, n i mà t ờ đó văn h c trung đ i đã ra đ i.
ư ế ế ộ ệ ươ ữ Nh đã bi t, trong xã h i phong ki n Vi t Nam, t ề ự ng quan quy n l c gi a hai
ớ ữ ấ ọ Ở ằ ề ự ứ ộ gi i nam và n m t cân b ng nghiêm tr ng. ố đây, có m t th quy n l c s ng
ủ ể ườ ụ ữ ụ ộ ị ấ r t hi n nhiên c a ng i ph n đó là tình d c cũng b xã h i nam quy n t ề ướ c
ậ ụ ụ ữ ế ộ ủ ặ ắ ạ ạ đo t. Là n n nhân c a ch đ đa thê và t p t c hôn nhân s p đ t, ph n Vi ệ t
ố ườ ử ề ả ị ị ệ ượ Nam trong su t tr ng kì l ch s đã ph i ch u nhi u thi t thòi, không đ c đáp
ứ ầ ầ ỏ ọ ụ ủ ng và th a mãn m i nhu c u cá nhân c a mình, trong đó có nhu c u tình d c.
ặ ồ ộ ươ ạ ứ ờ ớ ữ ẩ ắ M t khác, c ng đ ng văn hóa đ ng th i v i nh ng quy chu n đ o đ c kh t khe
ữ ớ ấ ệ ấ ụ ệ ạ ẩ ố ề v ph m h nh n gi i r t kiêng tránh vi c l y chuy n tình d c, chăn g i ra bàn
ấ ấ ạ ậ ữ ớ ườ ứ ụ ệ lu n, nh t đ y l i là n gi i. Ng ầ ụ i ta quan ni m tình d c là th t c tĩu, t m
ườ ụ ữ ụ ữ ề ấ ề ế ạ th ậ ng. Ph n phát ngôn v v n đ đó là lo i ph n thi u đoan trang, th m
ị chí b cho là tà dâm.
ư ộ ậ ấ ế ự ữ ầ Nh m t quy lu t t t y u, khi nh ng ý nghĩ, nhu c u thành th c nói trên
ườ ị ấ ế ậ ứ ạ ấ ơ ị ủ c a con ng i b đè nén, c m k và r i vào tình tr ng m t ti ng nói thì l p t c nó
ả ộ ứ ứ ộ ộ ẽ ế thành “vô th c xã h i” (E. Fromm). “Vô th c xã h i là c m t th gi s bi n ế ớ ư i t
ư ượ ư ữ ế ế ộ ưở t ả ng, tình c m ch a đ ờ c lên ti ng, ch a có ti ng nói công khai gi a cu c đ i.
ủ ứ ấ ọ ộ ế ệ ở ố Khát v ng c a vô th c xã h i là r t thi t tha và mãnh li t, nó mu n tr thành k ẻ
ư ậ ế ễ ệ ộ ờ ộ ạ đ i di n cho di n ngôn xã h i m t th i” [241, tr.166167]. Nh v y, đ n đây, có
ể ả ượ ạ ế ỉ ạ ờ th lí gi i đ c t i sao trong văn xuôi t ự ự ệ s Vi t Nam th i trung đ i th k XVI
ơ ồ ươ ạ ữ ệ ấ ặ ả XVII và th H Xuân H ng l i xu t hi n dày đ c nh ng trang văn miêu t ạ ho t
ụ ủ ớ ữ ụ ễ ề ế ế ế ộ đ ng tình d c c a gi ễ i n nhi u đ n th . Xét đ n cùng, di n ngôn tình d c, di n
110
ự ự ữ ề ệ ờ ọ ngôn n quy n trong các sáng tác văn h c th i kì này chính là s th c hi n khát
ứ ủ ứ ế ườ ư ở ộ ọ v ng bi n cái vô th c xã h i thành cái ý th c c a con ng i. Nh ng rõ ràng đây,
ễ ấ ẫ ấ ả ị ỉ ộ ả ủ ự ấ di n ngôn y v n v p ph i rào c n c a s c m k đã nêu trên nên nó ch có m t
ể ồ ạ ậ ả cách th t n t ẩ i là ph i “hóa trang” hay “đi vòng”. Do v y, nhìn vào các tác ph m
ệ ố ơ ồ ươ ữ ể ậ ươ văn xuôi hay th H Xuân H ng có th nh n ra h th ng nh ng ph ệ ng ti n
ể ộ dùng đ hóa trang này khá sinh đ ng.
ự ự ườ ả ạ ộ ụ Trong văn xuôi t s , nhà văn th ng miêu t ủ ho t đ ng tình d c c a
ứ ữ ồ ườ ự ế ạ ữ nh ng h n ma n (ch ít khi là ng i theo nghĩa tr c ti p). Nhà văn trung đ i Vi ệ t
ầ ớ ị ự ề ề ọ ồ ờ ữ Nam ph n l n đ u là các nho sĩ, h c ch thánh hi n đ ng th i cũng ch u s “vây
ủ ầ ờ ạ ể ạ ướ ộ ủ b a” c a b u khí quy n văn hóa th i đ i nên dù có t o ra b ấ ớ c “đ t phá” r t l n
ệ ư ọ ẫ ụ ụ ễ ả ọ ằ trong vi c đ a di n ngôn tình d c vào văn h c thì h v n ph i “ng y trang”. B ng
ẻ ư ạ ấ ượ ộ ứ cách y, có v nh nhà văn đã t o ra đ c m t th “vũ khí” phòng thân khá an toàn
ả ự ả ứ ư ủ ấ ấ ộ ồ ế n u nh có v p ph i s ph n ng c a c ng đ ng văn hóa. Vì rõ ràng, đ y là
ủ ệ ệ ả ườ ề ẩ ậ chuy n c a ma, không ph i chuy n ng ệ i. Nhi u tác ph m trong t p truy n
ủ ữ ề ễ ấ ạ ấ ạ Truy n kì m n l c ạ ụ c a Nguy n D cho th y nhà văn trung đ i đã r t táo b o và
ấ ứ ệ ớ ả ữ ủ ộ cũng r t h ng thú v i vi c miêu t ậ ữ ớ ạ nh ng cu c ân ái c a các nhân v t n v i b n
ộ ở ạ ể ạ ữ ố ộ ộ ạ Cu c kì ng tr i Tây ẳ tình. Ch ng h n, k l i m i tình tay ba gi a m t nho sinh
ớ ồ ươ ồ ươ ả tên là Hà Nhân v i hai h n hoa Nhu n ng và H ng n ng. Trong đó, tác gi miêu
ắ ụ ữ ắ ả ồ ườ ế ả t các h n hoa n đ m chìm vào c nh s c d c và gi ng chi u cùng Hà Nhân.
ụ ủ ủ ự ệ ấ ạ ậ ọ ộ Th m chí, hành vi tình d c c a h còn có d u hi u c a s thác lo n và vô đ .
ườ ể ậ ể ồ ạ ặ ọ Đêm nào ba ng i cũng g p nhau. H hoan l c theo ki u t p th r i cùng làm th ơ
ề ệ ễ ấ ố ồ ằ M hôi dâm d p áo là/ ụ t c, ngâm nga v chuy n chăn g i. Nàng Li u ngâm r ng:
ư ẹ ề ị Mày xanh đôi nét tà tà nh châu/ Gió xuân xin nh nhàng nhau/ Thân non m m ch u
ư ể ầ ượ đ c đâu phũ phàng ọ t [164, tr.216]. Nàng Đào ngâm ti p: ế Cung s u ch a đi m gi
ặ ứ ồ ọ ồ r ng/ Ng n đèn soi t ỏ ướ tr ng h ng lung linh/ Tài lang m c s c vin cành/ Đào non
ậ ấ ữ nh n l y nh ng cành th m t i ắ ươ [164, tr.216].
ơ ủ ữ ụ ể ễ ậ ả ờ L i th c a Đào và Li u ng p tràn nh ng hình nh nh c th , giao hoan. Ở
ệ ệ ồ ế ố đây, chuy n bu ng the, chăn g i không còn là chuy n kín đáo, t ị ữ nh n a mà
ủ ể ằ ạ ợ ỏ ườ ượ đ c đem ra đ ngâm ng i nh m th a mãn thêm l c thú c a ng ụ ữ i ph n .
ộ ở ạ ế ữ ộ ẩ Cu c kì ng tr i Tây N u tác ph m ữ ệ khai thác quan h ân ái gi a nh ng
ữ ớ ườ ữ ạ ễ ư ơ ồ h n hoa n v i ng i thì truy n ệ Cây g oạ (Nguy n D ) l ầ i say s a ph i tr n
ủ ồ ề ộ ớ ộ ả ị nhi u cu c truy hoan c a h n ma Nh Khanh v i Trình Trung Ng . Tác gi miêu
111
ủ ộ ể ể ộ ị ả t Nh Khanh ch đ ng lôi kéo Trung Ng vào thú vui say th xác. Có th nói,
ậ ữ ủ ụ ữ ễ ầ ộ ỉ nhân v t n c a Nguy n D không ch coi tình d c là m t nhu c u sinh lí thông
ườ ơ ỗ ộ ỏ ọ th ng mà nâng nó lên thành “trò ch i”. Sau m i cu c ân ái th a mãn, h hay làm
ơ ạ ợ th , bình tán. Càng bình l ầ i càng thêm tâm đ u ý h p. Trong Cây g oạ , nhân v t nậ ữ
ạ ớ ạ ị ứ ả ả ơ ụ ườ Nh Khanh còn m nh b o t i m c gi ng gi i th t c cho ng ể i tình hi u. Quan
ủ ệ ệ ậ ấ ố ị ườ ở ờ ni m s ng c a Nh Khanh đ m ch t hi n sinh: “Ng i ta sinh ra đ i, c t đ ố ượ c
ứ ỏ ươ ộ ấ ẳ ấ ờ th a chí, ch văn ch ế ng th i có làm gì, ch ng qua cũng m t n m đ t vàng là h t
ệ ằ ướ ụ ấ ể ắ ỏ ờ ộ chuy n (…). Sao b ng tr c m t, tìm thú vui say, đ kh i ph m t m t th i xuân
ữ ườ ọ ư ươ ố t i t t” [164, tr.287]. ẩ Ngoài nh ng tác ph m đã phân tích, ng i đ c a khám
ể ễ ấ ả ề ữ ớ ươ ụ ự phá cũng có th tìm th y cách di n gi i v tình d c n gi i t ng t ư nh trên
ườ ề ẳ ạ ạ ẩ ư Ng i nghĩa ph ụ trong nhi u tác ph m văn xuôi trung đ i khác, ch ng h n nh :
ở Khoái Châu ữ Yêu quái ở ươ X ng Giang ữ Hà Ô Lôi ễ (Nguy n D ), ễ (Nguy n D ),
ầ ư ế (Tr n Th Pháp), ả Tinh chu tộ (Lê Thánh Tông), Hoa viên kì ngộ (ch a rõ tác gi )
…
ằ ướ ị ủ ự ấ ậ ị Cũng n m trong xu h ng xâm nh p vào lãnh đ a c a s c m k , Bà chúa
ấ ả ươ ư ụ ẫ ả ồ ơ th Nôm H Xuân H ng dù r t b n lĩnh nh ng v n ph i làm phép ng y trang
ể ượ ữ ả ể ọ ố thông qua nh ng hình nh bi u t ng, bóng gió đ nói lên khát v ng s ng, khát
ụ ủ ườ ộ ế ộ ư ụ ữ ẫ ỉ ọ v ng tình d c c a ng i ph n trong xã h i x a. V n ch là m t ti ng nói th ể
ứ ệ ẳ ớ ề ề ự ư ụ ồ ố hi n ý th c bình đ ng gi i v quy n l c s ng (tình d c) nh ng H Xuân
ươ ệ ạ ươ ể ễ ả ề H ng đã sáng t o ra vô vàn kí hi u văn ch ng phong phú đ di n t đi u đó.
ế ạ ắ ộ ơ ố ơ ớ ộ ủ Trong th bà, m t cái hang C c C , m t cái qu t, cái gi ng th i, cái tr ng th ng
ơ ợ ả ả ơ ỉ ườ ọ ế hay đ n gi n ch là qu mít… cũng kh i g i trong tâm trí ng i đ c bi t bao liên
ể ấ ạ ộ ữ ữ ề ề ưở t ề ng v ho t đ ng tính giao gi a nam và n . Có th th y rõ đi u này qua nhi u
ả Ố ố ị ế ư Gi ng th i c nh i ơ bài th nh : ơ , Qu mít , ồ , Tr ng th ng ủ , V nh cái qu t ạ , Đánh
ọ ồ ệ ử ớ ữ ệ ộ ỉ ộ đu… V i n sĩ h H , d t c i không ch có ý nghĩa là m t công vi c lao đ ng
ườ ẩ ứ ụ ề ấ ằ ầ thu n th ủ ả ộ ng. Đ ng sau đ y ti m tàng c m t kho n c tính d c không c a
ủ ả ộ ử ế ớ ươ ồ ườ riêng H Xuân H ng mà là c a c m t n a th gi i ng i (ph n ) b đ i x ụ ữ ị ố ử
ẳ ấ ắ ấ ắ ọ ố Th p ng n đèn lên th y tr ng phau/ Con cò m p máy su t đêm ấ b t bình đ ng:
ố ắ ạ ố thâu/ Hai chân đ p xu ng năng năng nh c/ M t ộ su t đâm ngang thích thích mau/
ừ ặ ả ư ẹ ắ ỏ ộ ổ R ng h p nh to v a v n c / Ng n dài khuôn kh cũng nh nhau/ Cô nào mu n t ố ố t
ờ ế ớ ngâm cho kĩ/ Ch đ n ba thu m i dãi màu (D t c i ệ ử ).
112
ệ ừ ặ ệ ữ ế ọ Văn h c Vi t Nam t sau 1975, đ c bi ể t là sau 1986 có nh ng bi n chuy n
ổ ớ ự ổ ặ ừ ề ệ ớ ọ ệ và thay đ i l n trên nhi u bình di n. S đ i m i toàn di n m i m t t ị chính tr ,
ờ ố ẽ ế ế ạ ộ ộ ọ văn hóa, xã h i, kinh t … đã tác đ ng m nh m đ n đ i s ng văn h c đ ươ ng
ụ ữ ớ ượ ạ ư ế ề ệ ễ ề ờ th i. Trong đi u ki n nh th , di n ngôn v tình d c n gi c t o ra mang i đ
ộ ắ ự ệ ạ ạ ớ ọ ọ m t s c thái khác so v i các giai đo n văn h c trung đ i và văn h c hi n th c xã
ủ ở ự ề ộ h i ch nghĩa đã phân tích ả ọ trên. Lúc này, n n văn h c có s tham gia đông đ o
ể ủ ự ụ ữ ữ ỉ ự ượ l c l ng các nhà văn n . Theo đó, ph n không ch là khách th c a s miêu t ả
ủ ể ự ể ọ ấ ệ ế ề ấ mà còn là ch th t bi u hi n. H c t lên ti ng nói đ u tranh đòi quy n bình
ớ ề ọ ề ặ ả ượ ỏ ữ ẳ đ ng cho gi i mình v m i m t, trong đó có c quy n đ c bày t nh ng suy
ề ớ ầ ọ ươ ạ ỏ nghĩ, khát v ng, nhu c u v gi ụ i tính và tình d c. Các nhà văn đ ng đ i t ra vô
ụ ễ ề ặ ạ ạ ệ cùng m nh b o và công nhiên trong di n ngôn v tình d c, đ c bi ờ ố t là đ i s ng
ữ ớ ụ ủ ể ệ ừ ể ậ ặ tình d c c a n gi ủ i. Đ c đi m v a nêu th hi n đ m nét trong sáng tác c a
ư ệ ễ ề ễ ậ ươ nhi u nhà văn nh : Nguy n Huy Thi p, Thu n, Nguy n Bình Ph ng, Y Ban, Đ ỗ
ư ệ ề Hoàng Di u, Vi Thùy Linh, Phan Huy n Th … Ngôn ng ữ thân thể có xu h ngướ
ạ ệ ơ ế ủ ươ ụ ạ ữ ộ d d i và b o li t h n trên trang vi t c a các nhà văn đ ng đ i. Tình d c còn
ộ ở ươ ổ ủ ộ ố ị ắ ệ ề ớ tr thành m t “th ổ ng hi u” giá tr g n li n v i tên tu i c a m t s cây bút n i
ủ ọ ư ế ỗ ơ ệ ti ng nh Vi Thùy Linh, Đ Hoàng Di u… Dĩ nhiên, sáng tác c a h không đ n
ể ể ệ ụ ệ ề ả ộ ỉ gi n ch là nói chuy n tình d c, mà qua đó đ th hi n m t cái nhìn v nhân sinh,
ộ ả ữ Ở ỗ ự ụ ệ ẳ ị là s kh ng đ nh m t b n ngã ngh sĩ n sĩ. ệ Đ Hoàng Di u, tình d c tr ở
ươ ệ ể ứ ố ố thành ph ng ti n đ nhà văn b c l ộ ộ ư ưở t t ố ớ ng ch ng đ i và thách th c đ i v i
ổ ệ ấ ủ ạ ứ ủ ở ữ ắ nh ng quy t c, c l b t công c a đ o đ c gia phong. Không khí dân ch , c i m ở
ữ ớ ụ ề ộ ộ ủ c a xã h i cho phép nhà văn nói v tình d c n gi ự i m t cách công khai, tr c
ệ ậ ữ ư ệ ể ỗ di n. Trong Bóng đè, Đ Hoàng Di u đ cho nhân v t n x ng “tôi” t ự ả tr i
ự ề ệ ả ậ ị ệ nghi m và c m nh n ni m hân hoan và vui thú xác th t: “Má tôi nóng h c, mi ng
ạ ậ ỏ ẫ ứ tôi l i khát cháy, gi t tung hàng khuy áo, cánh hoa đ th m đ t đôi, tôi xoay vòng
ờ ố ườ ứ ộ ộ ơ quanh m i m t ngôi m . Vú tôi r ng tràn không khí. Vú tôi là đ i s ng, là h i
ị ươ ố ể ệ ở ầ th , là khí quy n (…) Tôi múa đi u múa da th t t i t ứ t, thách th c th n linh,
ứ ụ ồ ố thách th c âm h n dòng dõi Trung Hoa nhà Th ” [51, tr.25]. Trong s các nhà th ơ
ệ ượ ạ ở ộ ị ữ ươ n đ ng đ i, Vi Thùy Linh tr thành m t hi n t ng. Ch công khai đ a y u t ư ế ố
ư ộ ụ ụ ể ơ ươ ể ộ ộ ả ệ nh c th và tình d c vào th , coi đó nh m t ph ng ti n đ b c l b n ngã và
ể ớ ộ ộ ề ố ọ ố ả b n th gi i. Qua đây, Vi Thùy Linh b c l ề khát v ng s ng, quy n s ng, quy n
ề ượ ưở ủ ạ ườ ụ ữ ả ồ B n đ tình yêu, yêu, quy n đ c h ng h nh phúc c a ng i ph n . Trong Vi
113
ụ ề ạ ệ ụ ộ Thùy Linh nói v tình d c m t cách công nhiên và b o li t. Tình d c nói lên khát
ả ẽ ở ữ ớ ạ ừ ể ố ị khao đòi gi i phóng m nh m n gi i. T đó, ch “tuyên b ” quan đi m n ữ
ủ ề ả ồ Anh cùng em làm b n đ tình yêu/ Chân mây quy n theo cách riêng c a mình:
ả ẳ ộ ồ ị ệ ộ ố thăm th m/ Xo i cánh mùi th t da l ng l ng (...)/ Hãy vĩnh bi t cu c s ng tĩnh
ị ự ệ ơ ị ị ộ ừ ằ m ch đ n đi u/ Ch u đ ng nô l ệ ớ gi ầ i tính b ng b đ ng/ Hãy yêu nhau, đ ng ch n
ừ ữ ừ ế ề ế ế ờ ợ ừ ch n a/ Đ ng giam đ i trong hèn y u, s đàm ti u đi u ti ng lên án t ữ nh ng
ạ ả ồ ồ ẻ k vô h n b c nh c” ượ (B n đ tình yêu – Vi Thùy Linh).
ạ ữ ệ ậ ặ ơ Tóm l i, nh ng phân tích, so sánh trên giúp nh n di n rõ h n tính đ c thù
ề ớ ữ ở ụ ự ễ ệ ạ ọ ủ c a di n ngôn v gi ộ i n ( khía c nh tình d c) trong văn h c hi n th c xã h i
ủ ệ ế ạ ề ậ ờ ố ế ọ ch nghĩa Vi t Nam. ể Có th nói, n ả u văn h c trung đ i đ c p đ n đ i s ng b n
ụ ủ ữ ớ ọ ươ ạ ướ năng tính d c c a n gi i theo cách đi vòng, văn h c đ ng đ i có xu h ng nói
ự ủ ệ ọ ộ ạ ướ tr c di n ự ệ thì văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa l i có xu h ng né tránh miêu
ờ ố ệ ề ặ ả đ i s ng tình d c c a t ụ ủ ng ự i nườ ữ. S khác bi ạ ữ t v m t này gi a các giai đo n
ồ ừ ọ ế ố ữ ế ế ạ ễ ơ ắ văn h c b t ngu n t nh ng y u t tham gia vào c ch ki n t o di n ngôn mà
ứ ộ ỉ ạ chúng tôi đã ch ra trong quá trình phân tích đó là: hình thái ý th c xã h i, tr ng
ề ự Ở ấ ế ố ứ ế ộ ơ thái tri th c và c ch quy n l c. b t kì xã h i nào, các y u t này cũng liên
ể ặ ườ ầ ườ ế ớ k t v i nhau đ “nhào n n con ng i và c m tù con ng ồ i” [241, tr.172] đ ng
ớ ạ ữ ủ ọ Ở ệ ệ ờ th i gi i h n hành vi ngôn ng c a h . Vi ứ t Nam, khi câu chuy n tâm th c
ườ ồ ụ ả ề ậ ệ ấ ờ ộ ủ c a con ng ế i th i kì chi n tranh d n t ấ c vào v n đ v n m nh dân t c, v n
ệ ỏ ứ ậ ữ ể ể ầ ề đ ý th c t p th thì vi c b qua hay né tránh nh ng nhu c u cá nhân, cá th xét
ễ ể ề ướ ạ ậ ộ ế đ n cùng cũng là m t đi u d hi u. Xu h ố ng kìm nén, th m chí là ch y tr n
ụ ủ ậ ữ ạ ọ ệ ờ tình d c c a các nhân v t n trong văn h c cách m ng Vi ế t Nam tình c khi n
ấ ầ ụ ể ể ế ậ ắ ớ ọ ở h tr ọ nên r t g n gũi v i ki u nhân v t dùng lí trí đ chi n th ng d c v ng
ọ ổ ể ươ ố ớ ậ ưở trong văn h c c đi n ph ữ ng Tây. Đ i v i nh ng nhân v t này, lí t ng bao gi ờ
ượ ứ ề ế ẩ ấ ả ạ cũng đ ụ c đ cao và bi n thành s c m nh có kh năng đ y lùi, nh n chìm d c
ủ ế ả ạ ọ ệ ọ v ng. Đây là nguyên nhân ch y u lí gi i vì sao văn h c cách m ng Vi t Nam l ạ i
ụ ư ấ ớ nói “không” v i tình d c nh đã th y.
ề ậ ớ ấ ề ấ ư ề ể ộ Tuy nhiên, m t đi u r t đáng l u ý khi đ c p t i v n đ thân th , tình
ậ ữ ự ủ ệ ọ ộ ụ d c trong văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa là, nhân v t n trong đó b / đ ị ượ c
ề ộ ươ ể ả ươ ệ ệ “xã h i hóa” trên nhi u ph ng di n, k c ph ể ng di n thân th theo nghĩa sinh
ạ ẳ ạ ườ ề ệ ườ ọ h c. Ch ng h n, nhà văn cách m ng th ng nói v chuy n ng ụ ữ ị ặ i ph n b gi c
ủ ế ầ ộ ế ạ ằ ủ ẻ ườ ưỡ c ng hi p ch y u là nh m v ch tr n t i ác c a k thù. Trong tr ợ ấ ng h p y,
114
ụ ữ ở ọ ẽ ả ậ ạ ủ ph n tr thành n n nhân c a hoàn c nh. H s nh n đ ượ ự ươ c s th ả ng c m,
ứ ự ẻ ả ừ ư ậ ồ ộ chia s (ch không ph i là s phán xét) t phía c ng đ ng. Các nhân v t nh Hà
ộ ố ụ ữ ủ ỵ Hòn Đ tấ trong Bão bi nể c a Chu Văn hay Cà M cùng m t s ph n khác trong
ủ ồ ươ ư ậ ộ ư Th nhà ệ M t chuy n ứ ủ c a Anh Đ c, Chi trong c a H Ph ng, T H u trong
ở ệ ụ ụ ể ủ ự ữ ứ chép b nh vi n ệ c a Bùi Đ c Ái... là nh ng ví d c th cho s khái quát này.
ố ớ ấ ụ ữ ủ ể ề ộ Cái nhìn mang tính “xã h i hóa” đ i v i v n đ thân th ph n c a văn
ủ ự ệ ộ ệ ơ ả ở ệ ể ể ệ h c ọ hi n th c xã h ch nghĩa bi u hi n rõ r t h n c vi c nhà văn đ cho
ậ ữ ự ệ ử ụ ế ặ Ng iườ nhân v t n t nguy n s d ng chiêu bài “mĩ nhân k ” đánh gi c. Trong
ẹ ầ ậ ữ ư ữ ễ ị ượ m c m súng (Nguy n Thi), nh ng nhân v t n nh Út T ch, Ph ng, Ân vì
ạ ử ụ ụ ệ ạ ầ ớ nhi m v thiêng liêng v i cách m ng đã không ng n ng i s d ng “vũ khí thân
ờ ậ ự ượ ể ế ặ ằ ộ th ” nh m phân tán đ i hình gi c trong bót Tám Th . Nh v y, l c l ng du
ừ ơ ộ ậ ợ ủ ạ ộ ị kích t phía ngoài có c h i thu n l i xông vào đo t bót. Hành đ ng c a Út T ch
ữ ấ ượ ộ ự ư ệ ậ ớ và nh ng cô gái y đ c nhìn nh n nh là m t s hy sinh l n lao. Tuy t nhiên
ự ừ ự ạ ẩ ị không có s phán xét, đ nh đo t nhân ph m mang tính tiêu c c t phía công chúng
ậ ị ượ ườ ủ ấ ồ ố ớ ọ đ i v i h . Th m chí, Út T ch còn đ c chính ng ể i ch ng c a mình th u hi u,
ủ ả ậ ẻ ộ ờ ng h và chia s . Không chút băn khoăn trong ý nghĩ. Không c gi n h n, ghen
ể ệ ộ ủ ằ ờ ụ ườ ồ ị tuông. Thái đ c a anh T ch th hi n b ng chính l i nói và n c ậ i h n h u khi
ỏ ủ ấ ị ề ấ ợ ớ tr ả ờ l ồ i câu h i c a v : “Út v nói v i ch ng: Tui nh t đ nh l y cái bót này,
ỡ ả ỡ ớ ị ị ư nh ng l ph i đem thân ra cho nó gi n h t, giày vò anh ch u không? Anh T ch
ượ ứ ữ ấ ầ ồ nói: Em làm sao đ ỏ c c làm (…). Đêm y, Út h i ch ng l n n a. Anh nhìn Út
ụ ườ ề ậ ầ ươ ư ỗ ầ ở ề ộ ườ c i. N c i hi n h u đ y tình th ậ ng nh m i l n anh tr v sau m t tr n
ể ấ ụ ưở ậ đánh” [260, tr.3334]. Qua đây có th th y, m c đích lí t ng hóa nhân v t đã
ế ả ươ ủ ọ ệ ầ ả ơ ễ khi n Nguy n Thi miêu t ph ng di n tâm lí c a h có ph n còn đ n gi n. C ả
ẫ ị ườ ể ệ ự ề ả ồ ồ Út T ch l n ng i ch ng đ u th hi n s “h n nhiên”, thanh th n quá thành ra
ế ư ầ ế ấ ả ọ ủ ệ ộ ị ữ thi u nh ng suy t c n thi t. T t c m i hành đ ng vi c làm c a Út T ch đ ượ c
ả ộ ằ ệ ậ ấ ưở ủ ậ nhà văn lí gi i, bi n h b ng chính câu nói đ m ch t lí t ng c a nhân v t: “Tôi
ế ặ vì dân gi t gi c” [260, tr.36].
ạ ộ ọ ệ ể ấ Nhìn r ng sang văn h c cách m ng Xô vi ế ở ươ ph t, ng di n k trên, th y có
ệ ể ế ườ ụ ữ ự ủ ọ ộ ự s khác bi t đáng k . N u ng ệ i ph n trong văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa
ệ ướ ụ ạ ố ồ ờ Vi t Nam có xu h ọ ng ghìm nén, ch y tr n khát v ng tình d c, đ ng th i coi đó
ư ộ ự ở ộ ố ẩ ọ ế nh là m t “chi n công” đáng t hào thì m t s tác ph m văn h c Liên Xô mà
ướ ượ ủ ệ ắ ọ chúng tôi bao quát đ ượ ạ c l i có xu h ng trái ng c. Đ c truy n ng n c a T.
115
ể ấ ố ơ ườ Ait mat p, có th th y, nhà văn cũng miêu t ả ụ ữ ớ ư ph n v i t cách con ng ớ i m i
ườ ự ấ ạ ộ ả ộ con ng i luôn tích c c đ u tranh trong cu c cách m ng gi i phóng dân t c. Tuy
ỉ ừ ộ ộ ả nhiên, không ch d ng l ạ ở i đó, ông còn b c l rõ t ư ưở t ng gi i phóng con ng ườ i
ớ ữ ỏ ủ ổ ệ ữ ơ ộ cá nhân gi i n kh i gông cùm c a c l ố và nh ng ràng bu c vô nghĩa. Ait mat p
ệ ề ọ ố ủ ạ ặ đ c bi ọ t trân tr ng khát v ng s ng và quy n đ ượ ưở c h ng h nh phúc c a ng ườ i
ụ ữ ư ậ ữ ph n . Các nhân v t n nh Giamilia (trong Giamilia), Axen (trong Cây phong
ư ườ Ng ầ ầ i th y đ u tiên non trùm khăn đỏ), Ant nai (trong )... chính là s th hi n c ự ể ệ ụ
ấ ư ưở ể ố ộ ủ ệ ấ th và s ng đ ng nh t t t ắ ng nhân văn y c a ông. Trong truy n ng n
ỏ ộ ố ủ ộ ồ ẻ ậ Giamilia, nhân v t Giamilia đã ch đ ng rũ b cu c s ng hôn nhân bu n t , không
ớ ườ ể ế ế ấ ồ ớ ươ tình yêu v i ng i ch ng đang đi chi n đ u đ đ n v i anh th ng binh Đaniyar
ầ ạ ậ ồ có tâm h n phong phú và nhân h u. Nhà văn cũng không ng i ng n miêu t ả ữ nh ng
ề ặ ủ ế ể ả ắ ầ ườ kho nh kh c âu y m, g n gũi v m t th xác c a hai ng i. Trên trang vi ế ủ t c a
ụ ữ ạ ờ ố ẽ ộ ố ơ ờ ộ Ait mat p, Giamilia là m t ph n m nh m , yêu đ i và có đ i s ng n i tâm
ộ ộ ủ ả ấ ớ phong phú. Cô không che gi u tình c m c a mình v i Đaniyar mà b c l ộ nó m t
ệ ắ ưở ẽ ổ ư ấ cách mãnh li t, say đ m: “Anh t ng em s đ i anh l y anh ta ? (...). Không đâu,
ư ờ ờ ầ ẳ không đ i nào! Anh ta ch a bao gi yêu em (...). Em ch ng c n gì con ng ườ ấ i y
ớ ứ ủ ặ ạ ộ ố cùng v i th tình yêu mu n màng c a anh ta, m c cho thiên h mu n nói gì thì nói!
ơ ủ ủ ẽ ườ Anh yêu quý c a em, chàng trai cô đ n c a em, em s không nh ng anh cho ai
ừ ồ ả c ! Em đã yêu anh t lâu r i” [1, tr.9495].
ậ ớ V i nhân v t Axen trong tác ph m ẩ Cây phong non trùm khăn đỏ cũng v y.ậ
ặ ủ ẹ ắ ấ ậ ộ ỏ Không ch p nh n cu c hôn nhân s p đ t c a cha m , Axen b gia đình đi theo
ế ắ ọ ườ ti ng g i tình yêu. Cô yêu chân thành và say đ m ng i lính lái xe Illiax. Nhà văn
ả ả ồ ở ồ không e dè miêu t ạ c nh bu ng lái tr thành bu ng tân hôn, thành căn nhà h nh
ứ ủ ọ ượ ữ phúc c a đôi l a. Khi Illiax sa đ a, tr ơ t dài trong nh ng c n say và thú vui xác
ế ứ ỏ ị ớ ườ th t v i Kađítsa, Axen kiên quy t d t b ng i đàn ông tha hóa và sau này đã tìm
ươ ủ ề ẩ ạ ớ ờ ơ ượ đ ố c ni m h nh phúc m i bên Baitemir. Đ ng th i, tác ph m c a Ait mat p
ư ậ ư ề ườ ể ằ cũng ít nhi u gây tranh cãi trong d lu n nh ng sau đó, ng i ta hi u r ng ông đã
ề ố ề ấ ữ ề ế ề ả ấ ề ậ đ c p đ n nh ng v n đ r t sâu xa và nhân b n v quy n s ng và quy n đ ượ c
ủ ạ ườ ụ ữ ọ ố ưở h ng h nh phúc chân chính c a ng i ph n , cho dù, h s ng ở ấ ứ ờ b t c th i
ỏ ệ ố ề ậ ố ơ ố ế ạ đ i nào. Do v y, Ait mat p đã thoát ra kh i h th ng đ tài và l i vi t khuôn sáo
ướ ở ộ ấ ị ứ ộ ươ ộ tr c đó và “ m t m c đ nh t đ nh đã làm g ạ ng cho m t lo t các nhà văn
ặ ệ ớ ố Kirghizia khác, đ c bi ẻ t là l p các nhà văn tr ” (Anđrây Turc p).
116
ự ế ứ ụ Th hai, s ch t chóc và bi l y
ề ụ ề ệ ạ ắ ớ ộ ổ Do g n li n v i nhi m v giác ng và tuyên truy n cách m ng, c vũ tinh
ọ ự ủ ế ệ ầ ầ ộ th n kháng chi n c a qu n chúng nhân dân nên văn h c hi n th c xã h i ch ủ
ườ ự ữ ấ ươ ề ườ ạ nghĩa th ng xây d ng nh ng t m g ng v con ng ẽ i m nh m , anh hùng.
ế ả ạ ộ ề ế cái ch t là m t đ tài kiêng tránh ở Cũng b i th , ễ , ngay c trong ph m vi di n
ề ớ ữ ẽ ủ ể ế ả ngôn v gi i n . Có l ạ nên hi u, cái ch t trong c m quan c a nhà văn cách m ng
ự ấ ứ ự ế ả ả ả không ph i là s ch m d t, càng không ph i là s tang tóc, bi th m khi n ng ườ i
ượ Ở ấ ử ế ế ta khi p nh ụ c, nh t chí. đây, ch t có nghĩa là hy sinh, là b t t trong lòng
ử ẻ ủ ệ ọ ộ ự nhân dân và trên trang s v vang c a dân t c. Nói cách khác, văn h c hi n th c
ộ ạ ề ậ ủ ế ộ ị ị ạ bi k ch l c ế xã h i ch nghĩa n u có đ c p đ n cái bi k ch thì đó là m t d ng
ắ ắ ừ ả ấ ự ủ ệ ọ ộ quan. T nguyên t c c t nghĩa và lí gi i y, văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa
ệ ượ ữ ế ắ ủ ệ ạ ẩ ớ đã khi n nh ng hi n t ng l ch chu n so v i nguyên t c c a nó d t sang bên l ề .
ề ệ ủ ữ Đi u này giúp cho vi c lí gi ả ạ i t i sao thi ph m ẩ Màu tím hoa sim c a H u Loan
ượ ế ộ ộ ủ ấ ậ ờ ạ l i khó đ ử c ch p nh n trong th i khói l a. Cái ch t đ t ng t c a ng ườ ợ ẻ i v tr
ườ ỏ ậ ươ ộ ỗ ắ ồ ế “ng i em nh h u ph ng” đã giăng m c m t n i bu n đau thê thi t trong lòng
ườ ẻ ư ủ ữ ắ ổ ng ộ ự ấ i lính tr . M t s m t mát riêng t ắ c a H u Loan không gì bù đ p n i. S c
ề ề ệ ơ ợ ả ắ tím hoa sim “tím chi u hoang bi n bi t” tr i dài kh p bài th g i bao nhiêu ám
ả ả ế ớ ươ ế nh, bao nhiêu xúc c m da di t, nh th ng. Màu tím hoa sim cũng khi n cho
ủ ườ ề ẳ ố ướ b c chân hành quân c a ng i lính vào “thăm th m chi u hoang” nhu m màu
ươ ệ ớ Màu tím hoa sim, tím tình trang l r m/ Tím tình ơ ệ ứ a/ i l phiêu linh, s ng khói:
ừ ệ ậ ọ ờ Ráng vàng ma và s ng rúc đi u quân hành/ Vang v ng ch p ch n theo bóng
ữ ề ệ ề ẳ nh ng binh đoàn/ Bi n bi t hành binh vào thăm th m chi u hoang màu tím/ Tôi ví
ớ ọ ề ề ọ v ng v đâu/ Tôi v i v ng v đâu (Màu tím hoa sim).
ư ườ ự ủ ệ ộ ọ Nh đã nói, con ng i trong văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa là con
ườ ớ ườ ậ ườ ự ố ng i m i con ng ể i t p th , con ng ấ i trong s th ng nh t riêng chung. Th ế
ớ ể ệ ủ ủ ự ệ ề ạ ộ gi i quan c a nhà văn hi n th c xã h i ch nghĩa luôn th hi n ni m l c quan
ủ ỗ ớ ơ ồ ồ ỗ ữ ph i ph i. Trong khi đó, n i bu n màu tím hoa sim, n i bu n tang tóc c a H u
ạ ỗ ờ ủ ườ ế ươ Loan l i là n i đ i riêng c a con ng ơ i cá nhân. H n th , nó bi th ng, l ệ ứ ạ i a l
ơ ướ ầ ủ ủ ạ ấ ố ậ Màu tím có h i h m nhu m ch t phong tr n c a ch nghĩa lãng m n. Do v y,
ệ ệ ự ủ ợ ớ ộ ủ ề hoa sim không phù h p v i tiêu chí c a n n văn ngh hi n th c xã h i ch nghĩa
ờ ậ ị ữ ố ấ lúc b y gi . Cùng chung s ph n l ch s v i ử ớ Màu tím hoa sim vào nh ng năm
ủ ề ẩ ọ tháng đó còn có khá nhi u tác ph m văn h c khác nh ư Mùa hoa dẻ c a Văn Linh,
117
ủ ể ề Vào đ iờ c a Hà Minh Tuân... Ti u thuy t ế Mùa hoa dẻ thiên v khai thác ph ươ ng
ờ ư ệ ữ ữ ề ấ ầ ố di n đ i t , m i tình nhi u khu t khúc thăng tr m gi a cô thôn n Hoa và anh b ộ
ơ ợ ưở ạ ị ộ đ i Liêu. Nó cũng kh i g i âm h ng bi ai, lãng m n nên b quy vào ý th c h t ứ ệ ư
ị ấ ư ả s n và b c m l u hành.
ề ự ủ ự ủ ệ ọ ộ ườ Văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa khi nói v s hy sinh c a ng i ph ụ
ờ ệ ẻ ế ả ọ ữ n bao gi cũng oanh li t, v vang. H không ph i đi vào cõi ch t mà là đi vào
ấ ử Ở ấ ở mãi mãi thanh xuân, mãi mãi b t di t cõi b t t . đây, mô típ ệ tr thành nguyên
ế ớ ố ế ủ ễ ờ ố ả Kho ng tr i h bom ắ t c th gi i quan chi ph i đ n di n ngôn c a các nhà văn.
ị ỹ ạ ơ ượ ề ộ ả ọ ủ c a Lâm Th M D là m t trong nhi u bài th đ ờ ấ ạ c đông đ o b n đ c th i b y
ờ ấ ộ ả ụ ơ ố ế ừ ệ gi r t yêu thích. T ng dòng th n i ti p nhau d t thành m t b n t ng ca hùng
ề ự ủ ả ộ tráng và c m đ ng v s hy sinh anh dũng c a các cô gái thanh niên xung phong
ị ỹ ạ ề ề ộ ờ ệ ế ố ờ th i kháng chi n ch ng Mĩ. Lâm Th M D k v câu chuy n cu c đ i và hành
ả ủ ọ ữ ữ ả ầ ơ ị ộ đ ng cao c c a h qua nh ng v n th nh p nhàng, nh ng hình nh giàu ý nghĩa
ể ượ ạ ứ ườ ọ ượ bi u t ấ ả ế ọ ng. T t c k t đ ng l i trong kí c ng i đ c là hình t ữ ng nh ng
ườ ộ ự ữ ổ ớ ơ ự ng i con gái ra đi gi a tu i thanh xuân ph i ph i. M t s hy sinh t ệ nguy n và
ơ ể ệ ụ ề ế ả ả ộ ế ơ thanh th n. Do th , toàn bài th th hi n m t ni m c m ph c, bi ắ t n sâu s c.
ơ ế ư ề ẫ ạ ấ ả ộ ưở Tình c m và ni m xúc đ ng d t dào y đã đ a d n nhà th đ n ý t ng vĩnh
ườ ữ ổ ủ ể ấ ọ ệ ườ ử c u hóa ng i n anh hùng đ cho tên tu i c a h mãi b t di t và tr ồ ng t n
ằ ướ ấ ư ả ằ ờ i đ t sâu/ Nh kho ng tr i đã n m yên trong trong trái tim nhân dân: Em n m d
ồ ỏ ờ ả ữ ấ đ t/ Đêm đêm, tâm h n em t a sáng/ Nh ng vì sao ng i chói, lung linh/ Có ph i
ữ ề ấ ắ ắ ạ ị th t da em m m m i, tr ng trong/ Đã hóa thành nh ng làn m y tr ng?/ Và ban
ầ ả ắ ả ậ ờ ờ ươ ngày kho ng tr i ng p n ng/ Đi qua kho ng tr i em V ng d ứ ng thao th c/
ự ặ ờ ỡ H i m t tr i, hay chính trái tim em trong ng c/ Soi cho tôi/ Ngày hôm nay b ướ c
ế ườ ườ ử ạ ti p quãng đ ng dài?/ Tên con đ ng là tên em g i l i/ Tôi soi lòng mình trong
ươ ủ ặ ạ ố ộ ế ỗ ườ cu c s ng c a em/ G ng m t em, b n bè tôi không bi t/ Nên m i ng i có
ươ ặ ờ ố ả g ng m t em riêng (Kho ng tr i h bom ).
ữ ầ ắ ả ờ ươ Nh ng hình nh “mây tr ng”, “vì sao ng i chói”, “v ng d ng”… trong
ơ ợ ẻ ơ ộ ườ ữ ượ ẹ bài th kh i g i m t cái đ p thanh cao, trong tr o. Ng i n anh hùng đ c ví
ấ ủ ữ ụ ẽ ượ ưở ư ầ ẹ ớ v i nh ng gì tinh túy, đ p đ nh t c a vũ tr và đ c lí t ng hóa nh v ng thái
ị ự ạ ừ ỏ ạ ừ ỏ ườ ấ ươ d ế ng t a r ng, v a ti p thêm ngh l c l i v a soi t con đ ng đ u tranh cho
ữ ườ ế ụ ướ ặ ạ ơ nh ng ng i đang ti p t c b ươ c đi trên đó. Câu th : “G ng m t em, b n bè tôi
ế ỗ ườ ươ ặ ộ không không bi t/ Nên m i ng i có g ng m t em riêng” chính là m t cách nói
118
ấ ử ằ ậ ở ượ ể ệ ụ nh m th hi n d ng ý “b t t hóa” nhân v t. “Em” ộ đây là m t hình t ng có ý
ạ ủ ự ư ầ ặ ế nghĩa khái quát. S hy sinh th m l ng nh ng vô cùng vĩ đ i c a bi t bao cô gái
ề ộ ậ ự ộ ẽ ủ ượ thanh niên xung phong cho n n đ c l p t do c a dân t c s mãi đ c nhân dân ghi
ọ ế ọ ữ ớ ươ ự ủ ặ ỗ nh . H k t đ ng thành nh ng g ng m t riêng trong s hình dung c a m i con
ườ ệ ng i Vi t Nam.
ư ế ề ậ ằ ộ ộ ơ Cũng b ng m t ni m xúc đ ng chân thành nh th , nhà th Huy C n trong
ề ự ể ồ Ngã ba Đ ng L c ủ ộ đã k cho con nghe câu chuy n v s hy sinh anh dũng c a ệ
ườ ơ ơ ờ ờ ủ ắ ắ m i cô thanh niên xung phong n i đây. L i th là l i nh n nh , ghi g n lòng bi ế t
ơ ự ố ớ ự ả ụ ữ ắ ườ ụ ữ ề n, ni m t hào và s c m ph c sâu s c đ i v i nh ng ng i ph n anh hùng
ố ắ ằ ạ ắ ồ ộ ở b i ngã ba Đ ng L c không xây b ng “bê tông, c t s t”, “vôi tr ng, g ch nâu” mà
ươ ẻ ẹ ủ ậ ọ ợ ằ xây b ng x ủ ng máu c a chính h . Huy C n ng i ca v đ p thanh xuân c a
ữ ữ ồ ờ ưở ọ ằ ả ộ ộ nh ng n anh hùng đ ng th i “lí t ấ ng hóa” h b ng m t m t kho ng cách r t
ậ ủ ệ ả ả cao và xa. Trong c m quan ngh thu t c a tác gi , các cô gái thanh niên xung
ữ ầ ở ươ ờ ờ phong cũng tr thành nh ng “v ng d ng” ng i sáng cho “cây đ i mãi mãi xanh
ệ ể ạ ươ ườ ổ Các cô đ l i tu i thanh niên/ M i chín, hai m i, hăm hai ươ t i” (Xuân Di u):
ấ ướ ổ ươ ư ố ồ ờ tu i/ Cho đ t n c, quê h ự ừ ng/ H n trong nh su i/ Bình minh đ i sáng r c v ng
ồ ng ươ (Ngã ba Đ ng L c d ộ ).
ả ầ ơ ươ ở ạ Trong th ca cách m ng, hình nh “v ng d ặ ờ ng” hay “m t tr i” tr thành
ầ ớ ớ ầ ệ ệ ấ ẩ ộ ộ ấ m t tín hi u th m mĩ quen thu c và xu t hi n v i t n su t khá dày. Ph n l n nó
ể ượ ẹ ưở ượ ử ụ đ ớ ớ c s d ng v i l p nghĩa bi u t ng cho cái đ p mang tính chân lí, lí t ng,
ụ ể ở ưở ậ ả ạ ừ ụ ồ mà c th đây là lí t ộ ng cách m ng c ng s n. Do v y, t lãnh t H Chí
ả ữ ớ ữ ế ồ ế Minh cho đ n nh ng anh hùng (bao g m c n gi i) trong kháng chi n đ u đ ề ượ c
ớ ầ ơ ươ ự ỡ ễ các nhà th ví v i v ng d ng r c r , chói lòa. Phân tích di n ngôn v gi ề ớ ữ i n
ể ỏ ự ủ ệ ọ ộ ế trong văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa không th b qua chi ti t này. Nó đóng
ư ộ ừ ả ộ ươ ế ạ ứ vai trò nh m t “t khóa” giúp gi i mã n i dung và ph ễ ng th c ki n t o di n
ụ ữ ượ ể ạ ầ ả ọ ơ ngôn văn h c. C n ph i hi u, trong th ca cách m ng, khi ph n đ c ví nh ư
ặ ờ ữ ẳ ồ ớ ọ ị ủ ệ ánh m t tr i thì cũng đ ng nghĩa v i vi c kh ng đ nh h là nh ng anh hùng c a
ể ệ ờ ạ ố ớ ộ ợ ườ th i đ i. Qua đó, nhà văn th hi n thái đ tôn vinh, ng i ca đ i v i ng i ph n ụ ữ
ờ ươ ấ ử ứ ồ đ ng th i đây cũng là ph ằ ng th c nh m “b t t ự ệ ồ ủ ọ hóa” s hi n t n c a h trong
ứ ộ ồ tâm th c c ng đ ng.
ể ở ộ ụ ữ ễ ạ ộ ơ ệ Có th hình dung m t ph m vi r ng h n, di n ngôn ph n Vi t Nam
ấ ệ ấ ỉ t anh hùng mãi mãi thanh xuân, mãi mãi b t di ọ ệ không ch xu t hi n trong văn h c
119
ự ệ ệ ễ ạ ậ ở ộ ọ mà còn tr thành di n ngôn bao trùm m i lo i hình ngh thu t hi n th c xã h i
ệ ả ủ ự ữ ả ạ ậ ơ ch nghĩa trong đó đ m nét h n c là lĩnh v c âm nh c và đi n nh. Nh ng bài
ế ơ ị ị t n ch Võ Th Sáu, i đ n ng hát nh ư Bi Cô gái Sài Gòn đi t ả ạ , Cô gái m đ ở ườ …
ệ ả ữ ớ ộ ị ệ ộ ư Võ Th Sáu, Hòn đ t t đ ng Sài Gòn cùng v i nh ng b phim đi n nh nh ấ , Bi ,
ồ ễ ề ả ộ Dòng sông hoa tr ngắ , Cánh đ ng hoang … đ u chung m t dòng ch y di n ngôn
ư ế ớ ừ ế ơ ị ị ứ ộ Bi t n ch Võ Th Sáu nh th . L p ca t trong bài hát là m t minh ch ng c th ụ ể
ừ ậ ấ ố ộ ị ở Ở Mùa hoa lê ki ma n / quê ta và s ng đ ng nh t cho nh n đ nh v a nêu:
ấ ỏ ề ắ ẫ ườ mi n đ t đ / Thôn xóm v n nh c tên ng ế i anh hùng/ Đã ch t cho mùa hoa lê
ấ ướ ơ ắ ẫ ờ ở ở ườ ki ma n / Đ i sau v n còn nh c nh / Sông núi đ t n c n ng i anh hùng/ Đã
ế ườ ữ ấ ư ế ộ ọ ị ờ ch t cho đ i sau/ Ng ờ i thi u n y nh mùa xuân/ Ch đã dâng tr n cu c đ i/
ế ẫ ể ế ề ấ ớ ờ Đ chi n đ u v i bao ni m tin/ Dù ch t v n không lùi b c ệ ướ . L i ca và giai đi u
ề ạ ộ ườ ủ c a ca khúc này rõ ràng đã t o nên m t khúc ca bi tráng v ng i con gái anh
ấ ỏ ấ ướ ề ố ị hùng mi n đ t đ . Võ Th Sáu mãi s ng trong mùa xuân đ t n c, mãi tr ườ ng
ử ẻ ủ ứ ộ ệ ồ t n trong kí c và trên trang s v vang c a dân t c Vi t Nam đó chính là thông
ử ế ừ ữ ệ ệ ố ế ơ ị Bi t n ch Võ đi p mà ngh sĩ mu n trao g i đ n nh ng ai đã t ng nghe ca khúc
ị Th Sáu .
ư ậ ể ậ ượ ộ ệ ố Nh v y, toàn b h th ng lu n đi m đ c trình bày và phân tích trên đây
ữ ắ ấ ơ ở ế ạ ả ủ ễ ế đã ph i m cho ta th y nh ng nguyên t c thi t t o di n ngôn mà k t qu c a nó
ự ể ệ ớ ữ ự ệ ọ ộ là s th hi n sáng rõ chân dung gi i n trong văn h c hi n th c xã h i ch ủ
ề ệ ướ ế ừ ế ượ ễ nghĩa trên nhi u bình di n phong phú. Tr c h t, nhìn t chi n l c di n ngôn,
ệ ố ễ ạ ộ ị ị ữ ớ ượ n gi i đ c nhà văn cách m ng tuy t đ i hóa vai xã h i và đ nh v vai di n ngôn
ộ ồ ườ ướ ườ ủ ọ c a h trong m t dàn đ ng ca mà ng i lĩnh x ng th ng là nam gi ớ Ở i. đây,
ễ ượ ậ ệ ể ế hình thái di n ngôn vai quy ph mạ đ ụ c v n d ng khá tri t đ . Nó khi n cho
ủ ế ớ ữ ỉ ứ ể ế ậ ồ ti ng nói c a gi ồ i n ch có th là ti ng nói đ ng thu n, đ ng ca. Th hai, t ừ ậ tr t
ể ấ ớ ữ ớ ữ ờ ự ễ t di n ngôn có th th y ranh gi i phái tính gi a hai gi i nam và n m nhòe,
ả ủ ệ ậ ỏ ị ướ ườ th m chí là b xóa b . Đây là h qu c a xu h ng “nam hóa” ng ụ ữ ủ i ph n c a
ự ủ ệ ộ ườ các nhà văn hi n th c xã h i ch nghĩa. Cũng t ừ ậ ự tr t t này, đ ng biên gi ớ ạ i h n
ữ ễ ấ ạ ố ị ạ gi a ph m vi chính th ng và ph m vi c m k trong di n ngôn gi ớ ữ ượ i n đ c thi ế t
ệ ễ ớ ữ ự ệ ậ l p. Rõ ràng vi c phân tích di n ngôn gi i n d a trên hai bình di n chi n l ế ượ c
ậ ự ễ ư ế ễ ệ ậ ỉ di n ngôn và tr t t ữ di n ngôn nh th giúp chúng ta không ch nh n di n nh ng
ể ệ ặ ả ượ ơ ễ bi u hi n đ c thù mà còn lí gi ế ế ạ ủ c c ch ki n t o c a lo i ạ hình di n ngôn i đ
này.
120
ƯƠ Ễ Ớ Ữ Ọ Ự Ệ CH NG 4 . DI N NGÔN GI I N TRONG VĂN H C HI N TH C XÃ
Ư Ộ Ệ Ộ Ố Ủ Ừ H I CH NGHĨA NH M T H TH NG TU T
ề ớ ữ ự ư ệ ộ ọ ễ Nh đã nói, di n ngôn v gi i n trong văn h c hi n th c xã h i ch ủ
ẩ ễ ị nghĩa chính là quá trình th m mĩ hóa di n ngôn chính tr xã h i v gi ộ ề ớ ủ ệ i c a h
ư ế ế ẩ ả ạ ư ưở t t ng cách m ng vô s n. Khi ti n hành th m mĩ hóa nh th , nhà văn đ ươ ng
ế ả ươ ừ ạ ả ặ ượ nhiên ph i m n đ n các ph ứ ng th c tu t ể giàu kh năng bi u đ t. M t khác,
ộ ủ ị ự ễ ế ứ ệ ứ ế di n ngôn luôn ch u s ràng bu c c a các thi ề t ch (ý th c h , tri th c và quy n
ữ ế ố ế ế ộ ỉ ự l c). Nh ng thi ệ t ch này không ch can thi p, chi ph i đ n n i dung t ư ưở ng t
ế ự ự ộ ọ ươ ươ ủ ờ c a l i nói mà còn tác đ ng đ n s l a ch n các ph ứ ng th c, ph ế ệ ng ti n ki n
ề ớ ữ ự ễ ệ ễ ạ t o di n ngôn. Do đó, phân tích di n ngôn v gi ọ i n trong văn h c hi n th c xã
ủ ệ ữ ể ầ ươ ệ ệ ộ h i ch nghĩa Vi ả t Nam cũng c n ph i tìm hi u nh ng ph ậ ng ti n ngh thu t
ạ ậ ế ố ằ ữ ễ ế tham gia t o l p di n ngôn. Xét đ n cùng, chúng cũng là nh ng y u t n m trong
ế ượ ễ ể ễ ọ chi n l c di n ngôn c a b ủ ộ ph n ậ văn h c này. Trên quan đi m xem di n ngôn
ư ộ ệ ố ự ủ ệ ọ ề ớ ữ v gi ộ i n trong văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa nh m t h th ng tu t ừ ,
ộ ố ệ ệ ậ ậ ọ chúng tôi t p trung phân tích m t s bình di n ngh thu t quan tr ng trong h ệ
ắ ạ ộ ố ư ư ề ể ạ ố th ng đó nh : Bi u tr ng hóa, huy n tho i hóa cùng m t s nguyên t c t o hình
ắ ạ ượ ể ệ ổ ứ ệ và bi u hi n (nguyên t c t c t ng đài, t ọ ch c gi ng đi u).
ướ ư ể 4.1. Xu h ng bi u tr ng hóa
ể ẳ ị ướ ư ữ ể ộ Có th kh ng đ nh, xu h ng bi u tr ng hóa là m t trong nh ng ph ươ ng
ứ ự ủ ư ệ ộ th c tu t ừ ượ đ c các nhà văn hi n th c xã h i ch nghĩa a dùng. Khi nói v gi ề ớ i
ộ ố ể ư ệ ậ ạ ậ ọ ằ ữ ộ n , b ph n văn h c này cũng sáng t o ra m t s bi u tr ng ngh thu t nh m
ế ượ ự ụ ủ ễ ế ệ ụ ể c th hóa chi n l c di n ngôn và th c hi n m c đích giao ti p riêng c a mình.
ứ ấ ể ự ụ ệ ề ộ Nói khác đi, đ th c hi n m c đích tuyên truy n, giác ng ý th c đ u tranh cách
ấ ướ ự ạ ủ ạ ầ ọ ườ m ng và xây d ng đ t n c c a qu n chúng, văn h c cách m ng th ng s ử
ữ ư ệ ể ể ằ ặ ả ẩ ụ d ng nh ng hình nh bi u tr ng giàu ý nghĩa nh m bi u hi n các đ c tính, ph m
ủ ấ ổ ậ ư ể ch t phong phú c a gi ớ ữ Ở i n . ổ ế ệ ố đây, n i b t lên hai h th ng bi u tr ng ph bi n
ộ ủ ư ể ấ ả ấ ớ ữ ượ nh t đó là: bi u tr ng hóa b n ch t xã h i c a gi i n qua hình t ng không
ư ể ẩ ấ ờ ộ ớ gian và th i gian, bi u tr ng hóa các thu c tính ph m ch t gi ữ i qua nh ng hình
ả ẩ ụ nh n d .
121
ộ ủ ư ể ả ấ ớ ữ ượ 4.1.1. Bi u tr ng hóa b n ch t xã h i c a gi i n qua hình t ng không
ờ gian và th i gian
ế ố ữ ờ ồ ạ ắ Không gian và th i gian là nh ng y u t luôn t n t ế i song hành, g n k t
ẽ ớ ư ặ ớ ươ ứ ồ ạ ủ ch t ch v i nhau nh hình v i bóng. Chúng nói lên ph ng th c t n t i c a con
ườ ờ ố ẩ ờ ở ọ ng i trong đ i s ng. Trong tác ph m văn h c, không gian và th i gian tr thành
ữ ượ ể ẩ nh ng hình t ư ng th m mĩ giàu ý nghĩa bi u tr ng. Chúng là mô hình v th gi ề ế ớ i
ượ ủ ấ ả ườ ệ ể ế ơ và luôn th m đ m c m quan c a ng ế ạ i ngh sĩ. Do th , tìm hi u c ch t o
ề ớ ữ ự ủ ễ ệ ộ ọ ậ l p di n ngôn v gi i n trong văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa không th b ể ỏ
ế ố ệ ọ ờ qua hai y u t quan tr ng này. Vi c phân tích mô hình không gian th i gian
ề ớ ữ ủ ủ ự ệ ễ ấ ộ ọ trong c u trúc di n ngôn v gi i n c a văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa s ẽ
ặ ả ộ ủ ị ế ứ ấ ấ ườ giúp ta nhìn th y v th , ch c năng, các m t b n ch t xã h i c a ng i ph n ụ ữ
ư ữ ủ ể ấ ấ ả thông qua ý nghĩa bi u tr ng c a nh ng mô hình y. Theo chúng tôi, b n ch t xã
ữ ớ ủ ự ậ ộ ộ ọ ượ ộ ủ h i c a n gi ệ i trong b ph n văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa đ ể c bi u
ụ ể ư ư ở ờ tr ng b i hai mô hình không th i gian c th nh sau:
ế ườ ẩ ờ ươ 4.1.1.1. Không gian chi n tr ng th i gian kh n tr ấ ng, g p gáp
ự ệ ậ ấ ả ọ ộ ộ ủ Kh o sát văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa, chúng tôi nh n th y m t mô
ờ ườ ớ ự ủ ệ ắ ấ ớ ữ hình không th i gian th ng g n v i s xu t hi n c a gi ổ ế i n khá ph bi n
ậ ộ ọ ế không gian chi n tr ng trong b ph n văn h c này đó là ẩ ườ và th i gian kh n ờ
ươ ế ớ ườ ườ ụ ữ tr ấ ng, g p gáp . V i không gian chi n tr ng, ng i ph n có m t ặ ở ầ h u
ặ ậ ả ườ ắ ừ ừ ử ữ ế ỉ kh p các m t tr n, ng đ ng: t ể nh ng cánh r ng, đ nh núi, b n sông, c a bi n
ữ ế ườ ứ ể ế ề ạ ẫ ấ cho đ n nh ng con đ ng huy t m ch... Có th tìm th y nhi u d n ch ng phong
ề ạ ạ ọ ệ ụ phú v lo i không gian này trong văn h c cách m ng Vi ư t Nam. Ví d nh ,
ế ườ ố ệ ở ế ừ ậ không gian chi n tr ng kh c li ể B n R ng mà nhân v t Lích trong ti u t
ướ ừ ễ ế ả ắ thuy t ế Xung kích (Nguy n Đình Thi) đã tr i qua: “B n R ng. N c tr ng mênh
ư ể ạ ạ ư ấ ạ ướ mông, sóng m nh nh sóng bi n. Lý l i nh th y nhói s t qua d i vai phát súng
ổ ằ ồ ướ ặ ụ ặ ậ ắ b n đu i đ ng sau. R i n c ng p ùa vào m t. Ngoi mãi, s c s a, ch th y n ỉ ấ ướ c
ố ơ ư ệ ặ ặ ố ố m n. Tay c b i, tóc kéo xu ng n ng nh đá. Mi ng mu n kêu, n ướ ạ c l i tràn
ổ ọ ị vào c h ng...” [256, tr.105]. Hay, không gian dòng sông mênh mông nh p xuôi
ữ ế ề ả ạ ế ườ ườ M i hai cô ư cùng chi c thuy n đ a nh ng cô dân công t i đ n ra chi n tr ng:
ẻ ế ằ ớ ị ề gái tr măng/ Áo bà ba v i khăn r n quàng vai/ Nh p nhàng chèo chi c thuy n
ạ ượ ị ồ thoi/ Căng ph ng súng đ n v ầ t lên đ u ngu n i đ n ồ (Bài th t ơ ả ạ Phan Th Thanh
Nhàn”)...
122
ấ ớ ữ ớ ề ạ ắ ự ệ Lo i không gian g n bó nhi u nh t v i n gi ọ i trong văn h c hi n th c xã
ủ ủ ữ ộ con đ ộ h i ch nghĩa là không gian c a nh ng ngườ . Đây có th xem là m t nét ể
ủ ễ ớ ữ ạ ọ ặ ộ đ c đáo làm nên tính đ c thù c a di n ngôn gi i n trong lo i hình văn h c này.
ẳ ạ ườ ệ ơ Ch ng h n, không gian con đ ng n i Nguy t và các cô gái thanh niên xung
ụ ẫ ầ ườ ặ ấ phong Ng m Đá Xanh ph trách. Cũng v n con đ ệ ng y, Nguy t đã g p Lãm
ẫ ố ử ạ ế và làm hoa tiêu d n l i cho anh trong đêm l a đ n. Còn bi ữ t bao nh ng con
ữ ắ ườ đ ng khác mà nh ng cô giao liên, thanh niên xung phong... đã g n bó và đi qua,
ố ườ ườ ạ ơ ươ Th ng sao con ổ ậ n i b t trong s đó là con đ ng Tr ề ng S n huy n tho i:
ườ ề ố ồ ố ườ ẹ ẫ đ ng vi n quanh núi/ H bom ch ng lên h bom/ Núi ng ứ i đ p đêm v n th c/
ử ớ ườ ướ ọ ợ V i đoàn th gái s a đ ng ng d i núi Ng c Mĩ Nhân ổ ườ (T làm đ ầ Tr n Th ị
ỹ ạ ườ ố ồ ầ ằ Con đ ng xuyên qua đêm t ẩ i đ ng b ng/ Kh u AK c m trên tay M H nh);
ở ỗ ạ ườ ữ ắ ắ ơ ẵ s n đ n/ H i th m i ng i gi cho yên ng/ Dán m t vào trong đêm (Con
ườ ườ ụ ấ ặ đ ủ ng c a em ng có em/ B i b m dày trên m t lá sim/ Ý Nhi); Ngày con đ
ở ạ ế ắ ổ ỏ Hoa thì n nh nhoi vòm cây l ẻ ề / Ti ng bom n trong chi u vàng n ng lóa/ X ng
ề ữ ỉ ệ ấ ầ đ t đ y bàn tay em chai (K ni m v nh ng cô thanh niên xung phong Ý Nhi)...
ồ ạ ế ườ ớ ộ ờ ể th i gian T n t i cùng không gian chi n tr ng r ng l n nói trên là ki u
ươ ạ ộ ủ ề ắ ớ ườ ẩ kh n tr ấ ng, g p gáp . Nó g n li n v i các ho t đ ng c a ng ụ ữ i ph n trong
ố ộ ờ ườ ễ ế ẹ ấ không gian đó. T c đ th i gian th ng di n bi n mau l ễ , g p gáp theo cùng di n
ứ ộ ế ủ ấ ủ ữ ữ ẩ ậ ị bi n c a nh ng tr n đánh gi a “Ta” và “Đ ch”, theo m c đ kh n c p c a công
ứ ệ ườ ặ ậ ườ Con đ ng mòn y vi c c u đ ng cho xe thông ra m t tr n. Trong ấ , Đào Vũ
ề ầ ả ạ ộ ế ấ ườ ủ nhi u l n miêu t ho t đ ng chi n đ u và thông đ ữ ng c a các n thanh niên
ạ ộ ậ ấ ớ ờ ồ ộ ị xung phong Đ i đ i 761 v i nh p th i gian d n d p, g p rút. Đây là m t trong s ố
ữ ứ ệ ầ ườ ễ ạ nh ng đo n văn tác gi ả ể ạ k l i công vi c san ng m, c u đ ng... di n ra vô cùng
ươ ắ ầ ở ấ ả ế ể ậ ấ ẳ ẩ kh n tr ng và căng th ng: “Tr n chi n đ u đã b t đ u t c các đi m trên t
ườ ủ ạ ộ ứ ế tuy n đ ng c a đ i đ i thanh niên xung phong 761 này, ch không ph i ả ở ặ m t
ổ ắ ầ ỗ ườ ọ ặ ồ ng m khe Dâu. Ch này, cây đ ch n ngang đ ồ ọ ư ng. H ch t, h c a, r i xeo, r i
ư ữ ườ ổ ậ ợ ừ ề ề ả ỗ ẩ b y... nh nh ng ng ơ i th r ng. Ch kia ch nh nh qu bom n ch m (...). N i
ệ ẫ ế ụ ẩ ộ ươ ữ ử ầ s a c u dây cáp, công vi c v n ti p t c m t cách kh n tr ng (...). Nh ng ng ườ i
ủ ạ ộ ư ộ ầ ề ậ ấ ậ ộ ộ đ i viên c a đ i đ i 761 nh m t b y ong m t. Đêm nay đâu đ y đ u b n r n,
ấ ả ớ ụ ự ầ ả ộ ọ ườ ề đ u làm l ng v t v v i m t tinh th n x thân, trong s đe d a th ủ ng xuyên c a
ạ ủ ặ máy bay và bom đ n c a gi c...” [316, tr.187188].
123
ơ ị ạ ậ ấ ờ ồ ị Trong th Lê Th Mây, ta l ệ ủ i nh n th y nh p đi c a th i gian đ ng đi u
ị ướ ẩ ươ ườ ữ ữ ờ ớ v i nh p b c chân kh n tr ỏ ố ủ ng, h a t c c a ng i n giao liên gi a tr i đêm:
ắ ằ ạ ằ ằ ố ậ ệ ờ ấ Giao liên đi/ B ng tai/ B ng mũi/ B ng m t/ Cho ng t i nh n l nh/ M đ t giao
ử quân (L a mùa hong áo ị Lê Th Mây)...
ạ ề ế ọ ớ ố ươ ể ệ Đ i chi u v i văn h c trung đ i v ph ư ế ạ ng di n ki n t o bi u tr ng
ậ ề ớ ữ ệ ượ ngh thu t v gi i n qua hình t ấ ờ ng không gian và th i gian, chúng tôi th y,
ừ ủ ự ự ệ ọ ộ ệ ạ ừ văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa v a có s khác bi ự ế ừ i v a có s k th a t l
ừ ề ạ ọ ọ ấ ị nh t đ nh t ồ ủ n n văn h c này. Trong văn h c trung đ i, không gian sinh t n c a
ườ ữ ầ ớ ỏ ẹ ủ ch nố ng i n ph n l n là ki u ể không gian gia đình, không gian nh h p c a
ồ ề ắ ẳ ạ ớ ườ ụ bu ng khuê Chinh . Ch ng h n, không gian g n li n v i ng i chinh ph trong
ụ ủ ầ ạ ặ ph ngâm khúc ớ Sâu c a Đ ng Tr n Côn là không gian phòng the cô qu nh v i:
ệ ẳ ườ t ng kêu v ng, chuông chùa n n kh i ọ ơ và Lá màn lay ng n gió xuyên/ Bóng hoa
ệ ướ ể theo bóng nguy t lên tr c rèm ụ (Chinh ph ngâm khúc ). Đó cũng có th là không
ặ ắ ố ườ ữ ế ả Cung oán gian ch n thâm khuê v ng l ng mà ng i cung n n m tr i trong
ư ờ ủ ễ ắ ắ ử ề Thâm khuê v ng ng t nh t / C a châu gió ngâm khúc c a Nguy n Gia Thi u:
ươ ể ớ ọ l t, rèm ngà s ng gieo (Cung oán ngâm khúc)... Song hành v i ki u không gian
ờ ọ ươ ạ ả ớ trì đ ng, mòn m i ể k trên là th i gian ỏ khá t ng thích v i tâm tr ng, c m xúc
ườ ụ ữ ờ ị ế ấ v th tòng ủ c a ng i ph n . Rõ ràng mô hình không th i gian này đã cho th y
ộ ớ ữ ộ ươ ệ ấ ớ ọ ờ thu c, nh bé ế con ủ ỏ c a gi i n trong xã h i đ ng th i. H xu t hi n v i tâm th
ườ ị ỏ ợ ờ ạ ỏ ng i cá nhân bi k ch , mòn m i đ i ch h nh phúc, mòn m i khát khao yêu
ươ ệ ọ ậ ắ ọ ớ ổ ỗ th ả ng. H đau đ n và tuy t v ng khi c m nh n nhan s c, tu i xuân m i ngày
ộ Ở ớ ữ ỉ ể ấ ế ấ m t tàn phai. đây, gi ậ i n ch có th c t lên ti ng nói than thân và ch p nh n
ẻ ố ư ờ ủ ử ậ ườ ụ ố ố s ph n c a k s ng “trong cánh c a” nh l i ng i chinh ph đã th t lên mà
ử ế ậ ế thôi: Trong cánh c a đã đành ph n thi p/ Ngoài mây kia há ki p chàng vay?
ầ ặ ụ (Chinh ph ngâm khúc Đ ng Tr n Côn).
ự ạ ạ ớ ọ ượ không gian chi nế Khác v i văn h c trung đ i, s sáng t o hình t ng
ớ ố ẩ ờ ộ ươ ệ tr ấ ng, g p gáp ngườ và th i gian v i t c đ kh n tr ự đã giúp nhà văn hi n th c
ị ượ ủ ể ộ ặ ả ộ ủ ẹ ấ ọ xã h i ch nghĩa bi u th đ c khá tr n v n m t b n ch t xã h i c a gi ớ ữ i n .
ộ ủ ị ế ơ ở ậ ườ ụ ữ ọ Trên c s đó, ta nh n ra v th , vai xã h i c a ng ệ i ph n trong văn h c hi n
ự ủ ự ộ ệ ớ ự ệ ồ ủ ọ th c xã h i ch nghĩa có s khác bi ọ t so v i s hi n t n c a h trong văn h c
ạ Ở ữ ớ ỏ ẹ ủ ắ ớ ố trung đ i. đây, n gi ồ i không g n v i không gian nh h p c a ch n bu ng
ỏ ướ ế khuê tù túng, mòn m i mà b ộ c ra không gian xã h i, không gian chi n tr ườ ng
124
ọ ễ ộ ố ơ ấ ủ ẳ ớ ố ớ ộ ị ấ ộ r ng l n. N i y, nh p s ng c a h di n ra v i m t t c đ căng th ng và g p
ộ ủ ữ ớ ượ ị ế ờ gáp. Qua mô hình không th i gian này, v th xã h i c a n gi i đ ậ c xác l p.
ệ ấ ọ ư ườ ườ ế cách con ng i công dân ng i chi n sĩ, anh hùng ớ t H xu t hi n v i trên
ặ ậ ượ ụ ữ ế ầ ọ ạ ở ố m t tr n ch ng quân xâm l c. N u đa ph n ph n trong văn h c trung đ i
ụ ữ ự ủ ệ ọ ộ tượ phía sau cánh c aử thì ph n trong văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa l ạ v i
ế ữ ớ ấ ậ ạ ng m ngùi, chua thoát ra ngoài cánh c aử y. N u n gi ọ i trong văn h c trung đ i
ự ủ ọ ộ ậ ớ xót v i “ph n đàn bà” tòng thu c ệ ộ thì trong văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa
ở ế ủ ộ ở ườ ấ ọ h luôn tâm th ch đ ng và tr thành ng i anh hùng ấ . hiên ngang, b t khu t
ầ ư ề ộ ở ạ ọ M t đi u c n l u ý đây là, trong văn h c trung đ i, có không ít tr ườ ng
ữ ớ ướ ể ậ ỏ ồ ợ h p n gi i “b c ra” kh i không gian bu ng khuê đ nh p vào không gian xã
ủ ộ ự ấ ầ ọ ướ ả ộ h i. Th c ch t, đa ph n h không ch đ ng “b ị c ra” mà là b hoàn c nh xô
ọ ườ ử ậ không gian ẩ đ y. Do v y, khi ra ngoài cánh c a khuê phòng, h th ị ơ ng b r i vào
ờ ắ ằ ẵ ạ ế ữ ọ ơ ư ạ th i gian l u l c đ ng đ ng, c t chia ư ầ . H phiêu d t đ n nh ng n i nh đ u
ế ầ ạ ầ ầ ố ở ị ầ c u, đ u quán, l u xanh... s ng ki p phong tr n và tr thành n n nhân bi k ch. Có
ể ấ ộ ố ư ủ ể ể ậ ậ ặ ố th th y rõ đ c đi m này qua s ph n c a m t s nhân v t tiêu bi u nh Đào
ủ ệ ệ ươ ữ ễ Truy nệ Hàn Than trong Nghi p oan c a Đào Th ị (Nguy n D ), L N ng trong
ễ ề L N ng ệ Truy n Ki u ữ ệ ươ (Nguy n D ), Thúy Ki u trong ễ ề (Nguy n Du)...
ọ ờ ờ ế ố ế ừ ứ ự ỗ Văn h c m i th i bao gi cũng ch a đ ng y u t k th a và cách tân so
ặ ườ ướ ộ ố ở ệ ươ ớ v i các ch ng đ ng tr c đó. Tr lên là m t s nét khác bi t trên ph ệ ng di n
ế ạ ề ớ ữ ư ượ ủ ờ ể ki n t o bi u tr ng v gi i n qua hình t ọ ng không th i gian c a văn h c
ự ủ ư ệ ạ ộ ớ ọ hi n th c xã h i ch nghĩa so v i văn h c trung đ i. Tuy nhiên, nh đã nói, văn
ự ế ừ ừ ủ ự ệ ề ộ ọ ọ h c hi n th c xã h i ch nghĩa ít nhi u có s k th a t ạ văn h c trung đ i.
ự ế ừ ể ệ ề ạ ấ Trong ph m vi v n đ đang xem xét, s k th a này th hi n qua hình t ượ ng
ế ườ ậ ữ ủ ộ ố ắ ớ ọ không gian chi n tr ạ ng g n v i m t s nhân v t n c a văn h c trung đ i.
ư ệ ạ ấ ạ ọ ậ Trong văn h c trung đ i, không gian tr n m c cũng xu t hi n nh ng không ph ổ
ư ở ế ự ủ ệ ẳ ạ ọ ộ bi n nh ế văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa. Ch ng h n, không gian chi n
ươ ề ệ ậ ắ ả ớ ơ Mã tr n g n li n v i hình nh nàng Xuân H ng oai hùng trong truy n th nôm
ụ ớ ư ầ ầ ổ Ph ng, Xuân H ng ế i binh đao/ R m r m ti ng n i nh phao ròng ứ ề ươ : T b khí gi
ươ ứ ề ặ ắ ồ ròng/ Xuân H ng đánh gi c c u ch ng/ Đông tây nam b c ai cùng đ u ghê/
ớ ố ề ắ ố ề ặ Quân gia khí gi i b n b / B t s ng Phiên t c đem v tâu vua ụ (Mã Ph ng, Xuân
ế ặ ườ ệ ư ữ ướ H ngươ ). Ho c, không gian chi n tr ữ ộ ng d d i, ác li t khi nàng L u n t ng ra
125
ậ ừ ầ ầ ự ổ ổ ư tr n: ậ Hai bên giáp tr n v a xong/ Súng m m n ng a rong ru i vào/ Tên nh
ươ ậ ư ư ạ ượ ệ ư m a, đ n nh sao/ D hai m i tr n ai nào đ c ai? ng (Truy n L u n t ư ữ ướ )...
ỏ ặ ộ ở ế ườ ắ ớ M t câu h i đ t ra đây là, vì sao không gian chi n tr ng g n v i gi ớ i
ạ ạ ệ ẻ ẻ ấ ở ọ ữ n trong văn h c trung đ i l i xu t hi n l t ộ ệ ố , không tr thành m t h th ng
ể ả ờ ủ ư ự ắ ọ ộ ệ ộ r ng kh p nh trong văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa? Đ tr l ỏ i cho câu h i
ả ắ ầ ừ ệ ộ ế ố ố này ta ph i b t đ u t vi c xem xét m t y u t ố đóng vai trò nòng c t chi ph i
ễ ệ ế ề ế ự ế ạ đ n s ki n t o di n ngôn đó là t ư ưở t ng h . Ai cũng bi ố t, trong su t chi u dài
ử ề ế ệ ở ạ ị l ch s các tri u đ i phong ki n Vi t Nam, Nho giáo tr thành h t ệ ư ưở t ng chính
ữ ế ề ố ọ th ng. Văn hóa Nho giáo là n n văn hóa “tr ng nam, khinh n ”. Chính vì th , xét
ớ ụ ụ ữ ự ế ậ ạ ế ế đ n cùng, s sáng t o không gian chi n tr n v i d ng ý bi n ph n thành
ữ ẫ ệ ộ ố ẩ ạ ọ ộ nh ng anh hùng l m li ể t trong m t s tác ph m văn h c trung đ i là m t ki u
ễ ố ạ ể ẳ ớ ủ di n ngôn ch ng l ấ i quan đi m b t bình đ ng gi i nói trên c a Nho giáo. Nó là
ự ể ệ ữ ủ ữ ế ề ấ ẩ ả s n ph m c a nh ng ti ng nói đ u tranh vì n quy n, là s th hi n thái đ ộ
ố ớ ậ ự ả ứ ề ậ ậ ọ ph n ng đ i v i tr t t ộ nam quy n. Cũng do v y, b ph n văn h c sáng tác theo
ướ ướ ạ không ề chi u h ng này có xu h ạ ng trôi d t ra vùng ngo i biên. Trong khi đó,
ế ườ ẩ ờ ươ gian chi n tr ng th i gian kh n tr ấ ng, g p gáp ị ế anh hùng, b tấ nói lên v th
ủ ườ ữ ự ủ ệ ộ ọ khu tấ c a ng i n trong văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa l ạ ượ i đ ế ạ c ki n t o
ủ ễ ố ướ ủ ợ ở b i di n ngôn chính th ng c a h t ệ ư ưở t ng nhà n ễ c. Tính h p pháp c a di n
ự ủ ệ ể ạ ọ ộ ngôn cho phép văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa có th sáng t o mô hình không
ổ ế ư ờ th i gian mang tính ph bi n nh đã phân tích.
ế ừ ư ậ ạ ở ọ ươ ệ ạ Nh v y, dù có k th a văn h c trung đ i ph ể ng di n sáng t o ki u
ế ườ ủ ự ư ệ ộ ọ không gian chi n tr ự ng nh ng văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa đã xây d ng
ế ế ạ ộ ơ ủ ư ể ể ễ ờ m t c ch ki n t o di n ngôn riêng. Ý nghĩa bi u tr ng c a ki u không th i
ạ ỗ ọ ướ ữ ế ễ gian trong m i lo i hình văn h c này cũng h ụ ng đ n nh ng m c đích di n ngôn
ế ế ạ ọ ườ ư ể khác nhau. N u trong văn h c trung đ i không gian chi n tr ng bi u tr ng cho
ủ ữ ớ ẩ ấ ữ ụ ề ằ ấ ph m ch t hùng vĩ c a n gi i nh m m c đích đ u tranh cho n quy n thì văn
ủ ự ệ ộ ớ ụ ự ữ ọ h c hi n th c xã h i ch nghĩa l ạ ướ i h ng t ấ i m c tiêu xây d ng nh ng t m
ồ ắ ữ ể ầ ạ ầ ộ ươ g ng n anh hùng đ giác ng và b i đ p tinh th n cách m ng cho qu n chúng
ữ ậ ấ ặ nhân dân. Nh ng phân tích, so sánh trên đây rõ ràng đã giúp ta nh n th y nét đ c
ươ ậ ủ ư ệ ệ ể ạ ờ thù trên ph ng di n sáng t o bi u tr ng không th i gian ngh thu t c a văn
ụ ể ở ự ủ ệ ậ ộ ộ ọ ớ ọ h c hi n th c xã h i ch nghĩa so v i các b ph n văn h c khác, c th đây là
ạ ọ ệ văn h c trung đ i Vi t Nam.
126
ờ ợ ờ 4.1.1.2. Không gian làng quê th i gian ch đ i, mong ngóng
ự ễ ặ ả ủ ự ệ ấ ộ ọ ấ Phân tích th c ti n văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa, th y m t b n ch t
ớ ữ ỉ ượ ư ể ượ ộ ủ xã h i c a gi i n không ch đ c bi u tr ng qua hình t ế ng không gian chi n
ườ ể ệ ố ộ tr ng mà còn th hi n s ng đ ng, phong phú qua ki u ể không gian làng quê. N uế
ế ườ ủ ế ườ không gian chi n tr ng nói lên vai chi n sĩ, anh hùng c a ng ụ ữ i ph n thì
ạ ể ậ ủ ọ vai trò h u ph ng không gian làng quê l ư i bi u tr ng cho ọ ươ c a h . Trong văn h c
ạ ươ ệ ấ ầ ắ ọ cách m ng, không gian thôn xóm, quê h ẩ ng xu t hi n h u kh p m i tác ph m.
ế ớ ữ ắ ả ườ ườ ườ ặ ệ Nó g n k t v i hình nh nh ng ng i bà, ng ẹ i m , ng i em gái và đ c bi t là
ườ ợ ườ ụ ự ươ ữ ể ườ ng i v , ng i yêu ở ạ l i bám tr , xây d ng quê h ng đ nh ng ng i đàn
ề ế ặ ơ D a i ông yên lòng ra ti n tuy n đánh gi c. Trong bài th ừ ơ , Lê Anh Xuân nhìn
ặ ươ ả ắ ọ ố không gian b n m t quê h ng gi i phóng trong mùa xuân n ng r i mà liên
ươ ặ ươ ẻ ủ ộ ở ươ Tôi ưở t ế ng đ n g ng m t thân th ng, tr trung c a bà n i thu đôi m i:
ướ ặ ắ ọ ố ươ ả ng c nhìn mùa xuân n ng r i/ B n m t quê h ng gi ỗ ồ i phóng r i/ Tôi b ng
ẻ ạ ấ ộ ư ờ ươ ư ừ ổ ướ th y n i tôi tr l i/ Nh th i con gái tu i đôi m i/ Nh hàng d a tr c ngõ
i nhà tôi (D a ừ ơ ).
ớ ồ ươ ườ ẹ ả ầ ớ V i Thu B n, quê h ng chính là ng i m t o t n khuya s m, là tình
ượ ấ ữ ọ ườ ế yêu thiêng liêng luôn đ c c t gi , trân tr ng trong trái tim ng i chi n sĩ khi xa
ề ạ ượ ở ề ươ ư ề ạ ố quê. Ni m h nh phúc đ c tr v quê h ủ ng gi ng nh ni m h nh phúc c a
ượ ẹ ở ẹ ươ Tôi cúi ứ đ a con xa quê đ c ùa vào lòng m , b i m cũng chính là quê h ng:
ấ ố ươ ư ẫ ướ ả xu ng hôn m nh đ t quê h ng (...)/ Tôi không khóc nh ng v n trào n ắ c m t/
ề ẹ ớ ươ ả ấ Con đã v đây v i m quê h ng (Hôn m nh đ t quê h ươ ). ng
ứ ở ủ ư ể ả Không gian c a làng quê, x s còn bi u tr ng cho hình nh n gi ữ ớ ớ i v i
ườ ợ ườ ầ ấ ơ ư t cách là ng i v , ng ể i yêu. Nhà th Tr n Nguyên còn l y chính nghĩa bi u
ư ủ ẩ ặ ấ ả Em là t t c quê h ề tr ng này đ t làm nhan đ cho thi ph m c a mình: ươ . Bài ng
ơ ễ ả ả ậ ớ ươ ườ ề th di n t tình c m sâu đ m v i quê h ủ ng c a ng ắ i lính mi n Nam ra B c
ế ấ ươ ặ ỗ ườ chi n đ u. Tình yêu quê h ng theo anh trên m i ch ng đ ng hành quân, nuôi
ấ ệ ườ ủ ả ưỡ d ng và nung n u chí di t thù. Và “em”, ng i con gái dũng c m c a quê
ồ ứ ầ ớ ể ế ạ ở ươ h ng cũng tr thành ngu n s c m nh tinh th n l n lao đ “anh” ti n b ướ Ở c.
ị ươ ả ớ ẻ ế ậ ẳ ượ đây, hình nh cô gái b th ng sau tr n chi n căng th ng v i k thù đ c nhà th ơ
ưở ả ớ ươ ấ ỗ ậ ườ liên t ng v i hình nh quê h ng gian nan mà r t đ i qu t c ng. Nhìn vào đôi
ườ ươ ệ ữ ủ ả ề ấ ắ m t ng i th ng, anh lính th y hi n h u hình bóng c a c xóm làng mi n Nam
ể ượ ủ ạ ấ ộ ơ ộ yêu d u. Nét đ c đáo c a bài th là đã t o ra m t bi u t ng kép: không gian
127
ớ ế ườ ậ ươ ồ ờ ườ ợ xóm làng g i nh đ n ng i con gái h u ph ng, đ ng th i ng ấ i con gái y
ư ể ề ộ ươ ớ ờ ố ứ ở Anh mu n nói v i em l i th ơ cũng là m t bi u tr ng v quê h ng, x s :
ươ ấ ả ươ ấ ỗ ậ ườ ư ắ đ ng nghĩ/ Em là t t c quê h ng/ L m gian nan nh ng r t đ i qu t c ng!/
ướ ổ ồ ầ ộ ờ Em đã b c qua đ u chúng nó (...)/ Tr i Hà N i hôm nay trái gió/ Th i l ng lên
ấ ạ ế ặ ắ ằ d ng d c xói tâm can/ Anh đ n thăm em th y l i xóm làng/ Trong khóe m t ráo
ấ ả ồ r i ng n l t c quê h ấ ệ (Em là t ươ ). ng
ộ ườ ằ ưở ớ ư ơ Cùng n m trong m t tr ng liên t ng v i t ầ duy th Tr n Nguyên, Lê
ở ề ấ ớ ồ Anh Xuân trong Tr v quê n i ộ cũng đ ng nh t cô gái du kích, giao liên v i quê
ớ ể ươ ể ấ ấ ấ ỗ ươ h ng yêu d u, đ nh đ th ở ề ng và th y lòng bình yên m áp m i khi tr v :
ươ ườ ộ ồ Em là du kích, em là giao liên/ Em chính là quê h ng ta đó/ M i m t năm r i ta
ớ ươ ủ ữ ầ ươ ấ ạ nh , ta th ng/ Đêm đ u tiên ta ng gi a quê h ấ ng/ Sao th y lòng m l / Dù
ờ ầ ư ạ ầ ở ề ế ngoài tr i t m tã m a tuôn/ Ti ng đ i bác g m tung vách lá (Tr v quê n i ộ ).
ớ ơ ươ ở ắ ị V i nhà th Giang Nam, quê h ng tr nên g n bó, máu th t và thân
ươ ắ ố ơ ư ơ ở ơ ữ ỉ ệ ủ th ng h n b i nó là n i chôn rau c t r n, là n i l u gi ữ bao k ni m c a nh ng
ổ ướ ơ ấ ế ắ ơ ơ ọ ngày th u “đu i b m b t chim”. Và, quan tr ng h n th , đó còn là n i ng ườ i
ủ ươ ử ươ ố ấ ị con gái du kích c a quê h ng đã ngã xu ng, g i x ng th t mình vào đ t m ẹ
ươ ồ ắ ớ bao dung. Tình yêu trong sáng mà bi th ng v i cô gái đã b i đ p thêm tình yêu
ươ ườ ẻ ộ ơ ườ ở quê h ng trong lòng ng i lính tr . Bài th làm xúc đ ng lòng ng i b i hai
ậ ữ ủ ậ ạ ả ậ ộ ị m ch tình c m hòa nh p vào m t nh p đ p trong trái tim c a nhân v t tr tình:
ư ươ ọ ị ướ ữ ố X a yêu quê h ng vì có chim có b m/ Có nh ng ngày tr n h c b đòn roi/ Nay
ươ ầ ươ ừ ấ ắ ộ ị ủ yêu quê h ng vì trong t ng n m đ t/ Có m t ph n x ng th t c a em tôi (Quê
h ngươ ).
ắ ớ ố ờ ạ th i gian nhu m màu tâm tr ng G n v i không gian làng quê, thôn xóm là
ờ ợ ờ ủ ườ ụ ữ ở ậ ươ ờ th i gian đ i ch , mong ngóng c a ng i ph n h u ph ấ ng. Th i gian y
ớ ươ ỗ ự ẫ ề ạ nói lên n i lòng đau đáu nh th ng và s nh n n i trong ni m trông ngóng ngày
ữ ồ ườ ườ ợ ố ở ề ủ ch ng, con tr v c a nh ng ng ẹ i m , ng i v ch n quê nhà.
ể ả ự ủ ệ ậ ọ ọ ộ ậ Đ c văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa, có th c m nh n khá sâu đ m
ươ ữ ớ ủ ể ợ ờ ờ ậ vai h u ph ng c a n gi i thông qua ki u th i gian đ i ch , trông ngóng. Nó
ườ ề ắ ả ớ ư ủ ườ ẹ ẳ th ng g n li n v i hình nh, tâm t ữ c a nh ng ng ạ i m xa con. Ch ng h n
ờ ợ ủ ơ ẩ ư ẹ ờ ườ ẹ Ôi ng ộ ố i m / Su t cu c nh , th i gian ch đ i c a bà m trong th C m Lai:
ề ắ ờ ồ ả ờ đ i ch con/ Đánh Tây r i đánh Mĩ/ C đàn con ra đi/ Xóm v ng l u tranh m ẹ
ẩ ơ ờ ợ đ i ngày v ơ Má ch chúng con hai ề (G i mử ẹ C m Lai); trong th Anh Th :
128
ớ ươ ươ ỗ ớ ừ ầ ắ m i lăm năm/ Mang n i nh th ng má m i t tr n/ Ôi sao má không g ng ch ờ
ỉ ầ ữ ờ ộ ơ h n n a!/ Má ch c n ch thêm m t mùa xuân ơ (Má Anh Th ); hay trong th ơ
ặ ặ ẽ ắ ặ ờ ồ ỏ ẽ L ng l ch ch ng m i mòn ánh m t/ L ng l ườ bên con m i Đ ng Kim Liên:
ườ ẽ ộ ờ ể ươ ầ ặ ổ tám tu i lên đ ặ ng/ L ng l ờ m t đ i chân tr i góc b / Nén h ng th m l ng l ẽ
ặ gi ọ ươ t s ng r i ặ ơ (L ng l ẽ Đ ng Kim Liên)...
ả ơ ườ ượ ả ự Trong th Văn Th o Nguyên, ng i con gái đ ậ ấ c c m nh n r t m c thân
ươ ị ắ ủ ề ả ớ ươ th ng và gi n d g n li n v i không gian con đê làng c a quê h ề ng. Trên tri n
ơ ơ ề ấ ố ơ ễ ư ơ đê y, mùa n i mùa “em” ph i r m, ph i kén. Tri n đê cũng là n i “em” ti n đ a
ề ế ợ ộ ươ và ngóng đ i “anh” v trong h i chèo ngày xuân xao xuy n yêu th ư ế ng. Nh th ,
ươ ợ ậ ứ ở ế ươ cô gái đã hóa thành quê h ng, x s , thành b n đ i h u ph ng “năm ngóng,
ậ ặ ờ ườ ấ Con đê làng!/ Mùa ề tháng ch ” neo đ u b n ch t trong lòng ng ế i đi chi n đ u:
ơ ơ ế ầ ặ ầ ằ ơ ổ chiêm ta ph i r m/ Mùa t m em ph i kén/ Tu i ta hai l n gi c đ n/ Hai l n trên
ơ ướ ư ễ ầ ặ ắ ầ m t đê này em ti n đ a/ Hai l n ra đi không l n nào ta r i n c m t/ Hai l n t ầ ừ
ụ ặ ầ ạ ố con đê này em gánh g o theo anh đi đánh gi c/ Hai l n tr ng gi c sang xuân/ Em
ộ ra đê ngóng anh trong đêm h i chèo xao xuy n ế (Con đê làng).
ể ượ ờ ợ ờ không gian làng quê th i gian ch đ i mong Có th nói, hình t ng
ộ ố ề ớ ữ ừ ế ừ ạ ừ ễ ạ ngóng đã t o ra m t l i di n ngôn v gi i n v a mang tính k th a l i v a th ể
ủ ủ ệ ệ ắ ọ ộ ớ ọ ự hi n s c thái riêng c a văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa so v i văn h c các
ạ ướ ấ ế ừ ượ ộ ộ ư ể quê giai đo n tr c đó. Tính ch t k th a đ c b c l qua nghĩa bi u tr ng
ươ ườ ườ ườ ươ h ng là ng i bà, ng ẹ i m , ng i con gái thân th ể ắ ặ ng mà ta có th b t g p
ớ ở ư ự ệ ệ ừ t xa x a trong ca dao. Cái riêng và m i đây chính là vi c nhà văn hi n th c xã
ố ả ủ ư ử ế ắ ị ộ ể ộ h i ch nghĩa đã g n k t các nét nghĩa bi u tr ng này vào b i c nh l ch s xã h i
ộ ướ ự ủ ọ ộ ấ n ụ ể ủ c th c a dân t c và đ t ệ c. Nói khác đi, văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa
ượ ủ ữ ớ ề ờ thông qua hình t ể ng không th i gian đ nói v vai trò c a n gi ộ i trong hai cu c
ự ế ế ố ố ượ chi n tranh ch ng th c dân pháp và đ qu c Mĩ xâm l ể c. Theo đó, nghĩa bi u
ữ ớ ư ắ ớ ươ ắ ắ tr ng không gian làng quê g n v i vai trò n gi ậ i là h u ph ng ch c ch n cũng
ệ ở ố ả ử ể ẫ ấ ỉ ị ế ằ ộ ch có th xu t hi n b i c nh l ch s này. V n bi ế t r ng, trong các cu c chi n
ế ệ ườ ậ ườ ư tranh phong ki n x a, câu chuy n ng i chinh phu ra tr n, ng i chinh ph ụ ở ạ i l
ộ ề ữ ế ọ ớ quê nhà, bi n thành nh ng hòn v ng phu không còn là m t đ tài m i. Tuy nhiên,
ữ ớ ậ ươ ỉ ể ệ ở ươ ể cách hi u n gi i trong vai trò h u ph ng không ch th hi n ph ệ ng di n
ế ố ế ủ ứ ề ạ ầ ợ ngóng đ i, chung th y mà còn là y u t ệ ti p thêm s c m nh v tinh th n, chi vi n
ườ ứ ủ ề ế ườ ả ế ậ ắ ự ứ đ c l c s c ng i, s c c a cho ti n tuy n (ng ọ i ra tr n) thì ph i đ n văn h c
129
ớ ượ ủ ự ệ ộ ề ầ ậ hi n th c xã h i ch nghĩa m i đ c xác l p. Đi u này góp ph n làm cho g ươ ng
ặ ữ ớ ủ ừ ệ ễ ộ ọ m t n gi ự i trong di n ngôn văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa v a quen v a l ừ ạ
ớ ươ ặ ữ ở ọ ướ so v i g ng m t n ạ các giai đo n văn h c tr c đây.
ấ ủ ư ộ ể ẩ ớ ữ 4.1.2. Bi u tr ng hóa các thu c tính ph m ch t c a gi ệ ố ẩ i n qua h th ng n
dụ
ề ẹ ạ ế ủ ồ ữ ớ 4.1.2.1. Hoa cái đ p thanh cao, m m m i, tinh t c a tâm h n n gi i
ậ ồ ạ ố ộ ỉ ư Hoa v n ch là m t sinh v t t n t i trong gi ớ ự i t ấ nhiên nh ng khi xu t
ậ ở ệ ệ ẩ ữ ả ở hi n trong các tác ph m ngh thu t, ộ các ng c nh khác nhau, hoa tr thành m t
ể ượ ề ớ ữ ủ ễ ạ ồ ớ bi u t ng d i dào l p nghĩa. Xét trong ph m vi di n ngôn v gi i n c a văn
ủ ự ệ ườ ượ ể ẹ ộ ọ h c hi n th c xã h i ch nghĩa, hoa th ng đ ề c dùng đ nói v nét đ p trong
ủ ề ẻ ạ ồ ườ tr o, m m m i, duyên dáng c a tâm h n ng ụ ữ i ph n .
ộ ộ ử ế ạ ậ ả ả ộ Trong G i em cô b đ i lái xe , Ph m Ti n Du t miêu t hình nh m t cô
ớ ườ ả ượ ữ Nh ng túi bom bay mù ộ ộ b đ i lái xe quân gi i can tr ng, dũng c m v t qua
ườ ậ ổ ạ ề ụ ỏ b i đ / Đ ng g p gh nh ng n ngang cây đ ư ổ nh ng l ị i vô cùng d u dàng, n ữ
ề ạ ẫ ồ ồ tính v i: ớ Căn bu ng lái là bu ng con gái/ V n cành hoa m m m i cài ngang (G iử
ả ưở ư ấ ố ậ ấ ộ ộ em cô b đ i lái xe ). Hai hình nh t ộ ng nh r t đ i l p y đã làm nên m t
ườ ưở ủ ễ ạ ọ ệ ng ụ ữ i ph n lý t ng trong di n ngôn c a văn h c cách m ng Vi t Nam.
ề ầ ộ ở M t đi u c n chú ý ủ đây là, trong sáng tác c a các nhà văn nam, n gi ữ ớ i
ỉ ớ ớ ư ệ ố ả ặ ữ ể ậ hi n lên ch v i v i t cách là nhân t khách th . Do v y, ngay c m t n tính
ượ ế ạ ủ ớ mà chúng ta đang xem xét cũng đ c ki n t o qua lăng kính c a nam gi i. Có l ẽ
ể ượ ế ế ạ ậ ơ ớ ỉ ị vì th mà bi u t ng “cành hoa” trong th Ph m Ti n Du t m i ch có giá tr làm
ẻ ẹ ưở ườ ứ ư ơ ợ ụ ữ tăng thêm v đ p lí t ng cho ng ể i ph n anh hùng ch ch a kh i g i và bi u
ấ ữ ẩ ậ ắ ồ ườ ữ ư ể ạ đ t th t sâu s c ch t n tính n tàng trong tâm h n ng ế i n . Nh th bù khuy t
ơ ữ ờ ộ ộ ể ấ ả ố ố cho kho ng tr ng y, m t đ i ngũ đáng k các nhà văn, nhà th n th i kì ch ng
ạ ấ ặ ữ ờ ố ủ ế ế ộ Mĩ l i r t quan tâm đ n đ i s ng n i tâm, quan tâm đ n m t n tính c a ng ườ i
ủ ọ ụ ữ ẩ ớ ữ ỉ ượ ph n . Lúc này, trong tác ph m c a h , gi i n không ch là hình t ng khách
ể ượ ủ ể ớ ự ự ả ệ ự ứ th mà còn là hình t ng ch th v i s t tr i nghi m và t ý th c v gi ề ớ i
ể ượ ậ ể ượ ả mình khá sâu đ m. Bi u t ề ng “hoa” và nhi u hình nh bi u t ng khác mà
ơ ữ ị ể ế ẽ ạ chúng tôi s phân tích sau đây trong th n , do th , cũng mang giá tr bi u đ t
ấ ữ ượ ấ ấ ả ở ơ ch t n tính phong phú và th m thía h n b i nó th m đ m c m quan gi ớ ủ i c a
ủ ể ữ ch th sáng tác n .
130
ể ề ủ ộ ị ươ Bài th ơ H ng th m ễ ầ c a Phan Th Thanh Nhàn k v cu c chia tay, ti n
ủ ự ộ ớ ườ ư ấ đ a r t m c trong sáng c a m t cô gái v i ng ề i con trai láng gi ng ngày mai lên
ấ ả ọ ả ậ ươ ế ề ườ đ ng ra tr n. T t c m i tình c m yêu th ọ ng trìu m n, m i ý nghĩ đ u đ ượ c
ế ấ ế ử ắ g i g m vào chùm hoa b ưở ượ i đ c gi u kĩ trong chi c khăn tay bi t bao duyên
ơ ỏ ộ ị ươ ầ ấ dáng và ý nh . Toàn bài th “t a” ra m t mùi h ng th m thanh tao, e p và trong
ế ẻ ẹ ư ủ ồ ườ ộ ầ : Nào ai đã m t l n khi ữ t nh chính v đ p n tính c a tâm h n ng i con gái
ươ ưở ố ố ư ặ ơ ẽ dám nói/ H ng b i th m cho lòng b i r i/ Cô gái nh chùm hoa l ng l / Nh ờ
ươ ộ ơ ươ h ng th m nói h tình yêu (H ng th m ầ ).
ơ ữ ưở ố ế ộ ố Trong s các nhà th n tr ng thành trong cu c kháng chi n ch ng Mĩ,
ử ụ ể ượ ỳ ể ễ ả ồ ữ Xuân Qu nh là n sĩ s d ng bi u t ng “hoa” đ di n t ủ ữ tâm h n n tính c a
ườ ắ ặ ụ ữ ề ấ ấ ơ ọ ng i ph n nhi u nh t và phong phú nh t. Đ c th bà, ta b t g p muôn th ứ
ề ạ ấ hoa, nhi u nh t là hoa doi, hoa d i núi Hoàng Liên, hoa cúc vàng, hoa cúc xanh,
ắ ỏ ườ ớ ỳ hoa ban tr ng, hoa c may, hoa t ng vi... V i Xuân Qu nh, hoa là bi u t ể ượ ng
ồ ữ ớ ế ứ ả ề ộ v m t tâm h n n gi i tinh t ỉ ệ ơ ợ , giàu xúc c m. Hoa kh i g i bao kí c và k ni m.
ế ẫ ạ ỏ ỉ ế D u ch là ki p hoa d i m ng manh mà bi ợ t bao duyên dáng, thanh cao, g i
ươ ế ỏ ướ ầ ế ổ ớ Hoa n p m ng manh tr ộ c t m gió th i/ Hoa di p vàng cô đ c th ợ ng, g i nh :
ữ ườ ộ ỗ ệ ạ ẩ gi a thâm u/ Và bên đ ồ ơ ng hoa ngh d i ng n ng / Hoa sim tím m t n i bu n
ơ ườ ư ấ ườ ẽ hoang dã/ Hoa lay n góc v ớ n x a còn nh / Mà th y ng i cành lá kh lung lay
ạ (Hoa d i núi Hoàng Liên ).
ẻ ẹ ữ ặ ặ 4.1.2.2. Khuôn m t, mái tóc, làn da, cánh tay, dáng vóc... v đ p n tính đ c thù
ằ ườ ườ ệ ớ ự B ng tr c giác, ng i ta th ng phân bi t hai gi ữ ề ặ i nam và n v m t
ạ ế ơ ả ư ặ ngo i hình thông qua các chi ti t c b n nh khuôn m t, mái tóc, làn da, cánh tay,
ủ ệ ậ ặ ộ ọ ự cách ăn m c... Theo đó, văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa cũng tô đ m ch t n ấ ữ
ể ượ ằ ạ ủ ệ ặ ớ ữ ư tính b ng các bi u t ng đ c thù làm nên di n m o c a gi ặ i n nh khuôn m t,
ề ặ ủ ủ ể ấ ơ Gi c ng c a nàng mái tóc, làn da, bàn tay, dáng vóc... V đ c đi m này, bài th
ươ ươ ủ ữ ứ ẫ ộ ể tiên dũng sĩ c a D ng H ng Ly có th xem là m t trong nh ng d n ch ng tiêu
ế ố ẹ ẫ ổ ề ấ t chi u qua trong ph h p/ Em là cô gái r t hiên ngang/ D n t ba bi u: ể Anh bi
ườ ử ể ấ ậ ờ ằ ng i băng l a thép/ Đánh b t vòng vây m y ti u đoàn/ Gi n m trong võng ng ủ
ắ ơ ỡ ỏ ồ ặ ồ ngon/ Gió th m mái tóc n ng chan m t h ng/ H i con chim nh trên đ ng/ Hót
ẹ ấ ồ ạ lên cho đ p gi c n ng em ta/ Đêm nay vào lúc trăng tà/ Nàng tiên dũng sĩ l i ra
ủ ấ ậ ồ tr n r i…. (Gi c ng nàng tiên dũng sĩ ).
131
ư ế ọ ữ ụ ế ấ Cách g i n chi n sĩ là “nàng tiên dũng sĩ” nh th đã cho th y d ng ý
ễ ề ướ ưở ậ ộ ệ ủ di n ngôn theo chi u h ng lí t ng hóa nhân v t m t cách toàn tri t c a tác
ả ừ ề ấ ớ ả ữ ử ộ gi . Nàng dũng sĩ y chi u qua v a m i “t xung h u đ t”, băng qua l a thép và
ế ậ ủ ấ ậ ặ đánh b t vòng vây c a gi c dũng mãnh hiên ngang là th , đ m ch t nam tính là
ế ậ ủ ư ế ề ấ ỗ ớ th v y mà tr a nay b ng bi n thành nàng tiên v i gi c ng êm đ m trên cánh
ủ ể ữ ư ơ ế ớ ủ ạ ể ượ ề võng. Ch th tr tình nh r i vào th gi i c a huy n tho i đ đ c phiêu
ượ ỏ ứ ưỡ ụ ườ ồ ơ ồ b ng, đ c th a s c chiêm ng ng mái tóc th m, làn da h ng và n c i duyên
ủ ư ẽ dáng nh mùa xuân trên môi nàng tiên dũng sĩ c a lòng mình. Có l ch ỉ ở ộ m t
ư ậ ủ ắ ấ ắ ọ ớ không gian thanh tĩnh, l ng đ ng dù là r t ng n ng i nh v y, nhà văn m i có
ẻ ẹ ữ ủ ệ ể ề ệ ợ ườ ụ ữ ờ đi u ki n đ phát hi n và ng i ca v đ p n tính c a ng i ph n trong th i kì
ẽ ắ ẫ ạ ở ộ ỉ Đêm ả bom đ n. D u gì cũng ch là m t kho nh kh c thôi b i ngay sau đó s là:
ạ nay vào lúc trăng tà / Nàng tiên dũng sĩ l ậ ồ . i ra tr n r i…
ứ ứ ặ ả ệ Trong Hòn Đ tấ , Anh Đ c cũng có c m h ng đ c bi t khi miêu t ả ẻ ẹ v đ p
ừ ậ ứ ủ ắ ồ ữ n tính toát lên t ả mái tóc c a nhân v t S . Ông mê đ m “chu i theo dòng c m
ạ ấ ư ề ẹ ề ả ỗ ị ỉ xúc” m i khi có d p nói v mái tóc đ p nh huy n tho i y: “Th nh tho ng, gió
ể ự ở ấ ấ ơ ờ ố ổ ị bi n t ơ ngoài kh i lùa qua b bãi, th i vào h i th m m mang v mu i (…). Lát
ợ ờ ế ồ ứ ẹ ề ấ ồ sau, tóc S ch t v n nh . Th r i mái tóc y b ng lên, bay xõa theo chi u gió.
ủ ắ ẳ ấ ầ ọ ỉ ữ Ch ng còn th y đ u cây c c kia đâu n a. Ch có áng tóc t m ánh trăng c a S ứ
ượ đang bay l n” [64, tr.146].
Ở ộ ợ ẻ ẹ ế ụ ứ ư ỗ ị ọ m t ch khác, Anh Đ c ti p t c say s a ca ng i v đ p d u dàng, ng t
ứ ủ ề ế ấ ề ngào c a S qua nhi u chi ti ế ừ t t ạ cánh tay, mái tóc cho đ n t m thân m m m i
ứ ị ợ ứ ố ầ ỗ ộ ơ ử tràn đ y s c s ng: “S b s i dây kéo lên m i lúc m t cao, l l ng, nghiêng
ắ ắ ầ ươ ủ ị ượ ặ nghiêng. Hai b p tay tr n tr ng t ị ợ i c a ch b s i dây rút ng c, tréo ngo t…
ẽ ượ ẹ Đây là đôi tay đ p đ và mát r ụ i. Đây là đôi tay làm l ng và vén khéo. Đôi tay
ề ầ ụ ế ấ ồ ấ này đã có khi r t rè, đã nhi u l n âu y m, đã có lúc run lên ôm l y ch ng, ôm l y
ẹ ặ ồ ị con, m và em, cô bác và đ ng chí. Nên đôi tay đó b trói ngo t trông sao mà tàn
ẫ ấ ươ ạ ứ ể ấ ợ nh n, trông mà u t, mà th ấ ng. S i dây tàn b o c kéo l y đôi tay, lôi s nh t m
ả ấ ả ị ừ thân m nh kh nh. Trên t m thân đó cái gì cũng m n màng, t mái tóc r g n t ủ ầ ớ i
ừ ặ ớ ừ ộ ự ụ ầ gót chân, t khuôn m t tái đi vì đau đ n, t b ng c căng căng sau l n áo l a đen
ạ ợ ỏ ườ ườ m ng. S i dây tàn b o kéo lên không trung ng ứ i con gái x Hòn, ng i con gái
ộ ầ ủ ề ạ mi n Nam, đã m t l n sinh h , ngóng trông, chung th y” [64, tr.166].
132
ứ ắ ọ ộ ố M t s ng ườ ỏ ẻ i t ờ ớ v không tán thành l m v i cách Anh Đ c ch n th i
ể ả ứ ở ấ ữ ủ ẹ ợ đi m miêu t ậ và ng i ca nét đ p n tính c a S b i đ y là giây phút nhân v t
ư ề ế ậ ẽ ộ ả ả ố đang c n k cái ch t. Nh ng có l ẫ , đây không ph i là m t c nh hu ng ng u
ế ả ể ả ắ ấ ẳ ờ ả nhiên. Bi t đâu, đó ch ng ph i là th i kh c kh th nh t giúp tác gi ệ hoàn thi n
ọ ữ ộ ự ố ữ ủ ệ ạ ứ ượ b c t ng đài bi tráng và tuy t mĩ c a mình. S đ i ch i d d i gi a cái b o tàn
ế ẹ ặ ớ ượ ườ ứ (gi c) v i cái đ p, bi tráng (S ) rõ ràng đã khi n cho hình t ng ng i ph n ụ ữ
ổ ậ ơ ở ạ ề ơ ườ ố ệ càng tr nên n i b t h n, mang l ả i nhi u xúc c m h n cho ng i đ i di n.
ơ ữ ờ ủ ở ố ộ Trong sáng tác c a các nhà th n th i kì ch ng Mĩ, mái tóc tr thành m t
ể ượ ề ấ ữ ể ế bi u t ng không th thi u khi nói v ch t n tính ở ườ ng ụ ữ ớ ọ i ph n . V i h , mái
ớ ươ ượ ắ ấ ỉ tóc y không ch là mái tóc dài, bóng m t... mà luôn g n v i h ồ ng hoa đ ng
ưở ươ ả ươ ữ ươ ộ n i (hoa b i, hoa chanh, h ng s , h ng nhu) nh ng mùi h ng tinh khi ế t,
ồ ữ ớ ư ể ẹ ắ ư Cô ằ đ m th m, thanh tao bi u tr ng cho cái đ p trong tâm h n n gi i... Ví nh :
ươ ề ả ơ gái nào tóc th m hoa chanh ộ ơ Mái tóc chi u g i lá s / H ng còn (Anh Th ),
ơ ậ ố ơ ạ th m n i b c su i trong xanh ộ Mái tóc dày óng ánh b ch kim/ G i ị (Lê Th Mây),
ướ ị ỹ ạ ầ n ơ c quê tôi th m mùi lá s ả (Tr n Th M H nh)...
ờ ươ ẳ 4.1.2.3. L i ru tình yêu th ng sâu th m
ứ ể ề ề ặ ắ ộ ớ Có th nói, hát ru là m t “đ c quy n” riêng có g n li n v i thiên ch c làm
ẹ ủ ườ ụ ữ ọ ờ ở ộ m c a ng i ph n . Do đó, trong văn h c, l i ru cũng tr ể thành m t bi u
ữ ự ủ ề ệ ộ ọ ộ ợ ượ t ng đ c đáo v thiên tính n . Văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa ng i ca nét
ữ ủ ớ ữ ể ượ ẹ đ p n tính c a gi ỉ ằ i n không ch b ng các bi u t ng đã phân tích trên đây mà
ể ượ ờ ệ ể ệ ờ còn thông qua bi u t ng l ừ i ru, đi u hát. L i ru v a bi u hi n tình m u t ẫ ử
ậ ạ ừ ủ ằ ắ ồ ườ thiêng liêng, sâu đ m l i v a nói lên tình yêu n ng nàn, đ m th m c a ng i ph ụ
ườ ạ ữ n dành cho ng ỉ ờ i b n đ i tri k .
ế ệ ỳ ượ ơ ố Trong th h các nhà th ch ng Mĩ, Xuân Qu nh đ c xem là m t g ộ ươ ng
ộ ả ắ ặ ữ ể ườ ụ ữ ỳ m t n sĩ tiêu bi u, m t b n s c riêng. Ng ẫ ơ i ph n trong th Xuân Qu nh d u
ộ ộ ệ ạ ạ ơ ọ ớ ườ ữ có m nh b o h n trong vi c b c l tình yêu và khát v ng so v i ng i n trong
ư ế ẫ ơ ờ ị ơ th Phan Th Thanh Nhàn hay các nhà th cùng th i nh ng xét đ n cùng đó v n là
ổ ể Ở ữ ả ắ ỳ ẻ ẹ v đ p n tính c đi n. ể ắ ặ Xuân Qu nh, ta có th b t g p kho nh kh c tình yêu
ệ ấ ậ ư ể ắ ơ dâng trào mãnh li t, đ m say và b t t n nh con sóng ngoài bi n kh i nh th ư ế
ượ ể ớ ữ ỏ c tan ra/ Thành trăm con sóng nh / Gi a bi n l n tình yêu/ Đ ể này: Làm sao đ
ự ồ ố ạ ư ỳ ả ngàn năm còn vỗ (Sóng Xuân Qu nh). Nh ng s “ n ào” v n l i không ph i cái
ủ ơ ườ ả ậ ượ ồ ộ ỳ ạ t ng c a Xuân Qu nh. Qua th bà, ng i ta c m nh n đ c m t tâm h n n ữ
133
ớ ệ ư ắ ằ ườ gi i yêu chân thành, mãnh li ắ t nh ng vô cùng sâu s c và đ m th m. Ng i ph ụ
ế ắ ả ầ ữ ấ ấ n y r t thông minh, luôn bi ể t mình c n ph i làm gì đ vun đ p cho tình yêu đôi
ữ ề ặ ồ ả ứ l a thêm m n n ng và b n v ng. Đây cũng là lí do gi i thích vì sao trong th ơ
ỳ ế ế ậ ấ ỉ Xuân Qu nh l ệ ạ xu t hi n nhi u ề ti ngế ru đ n v y. Đó không ch là ti ng ru v i ỗ
ủ ơ ế ờ L i ruờ ề ấ v gi c ng con th trong , L i ru trên m t đ t ấ ỗ ặ ấ .. mà còn là ti ng ru r t đ i
ấ ươ ứ ị d u dàng, ch t ch a bao nhiêu yêu th ng, bao nhiêu ân tình dành cho ng ườ ạ i b n
ủ ượ ư ể ạ ấ ở ỉ Anh không ng đ c anh/ Đ em m qu t, qu n mành lên cho (…)/ ờ đ i tri k :
ở ậ ủ ồ ớ ể Khuya r i anh hãy ng đi/ Đ em tr d y em che b t đèn” ữ ồ (Hát ru ch ng nh ng
ỳ ủ ấ Bình hoa đã ng trên bàn/ Kìa trang sách g p đêm khó ngủ Xuân Qu nh), hay:
ủ ọ ườ ủ ạ ừ ế ng n đèn thiu thiu/ Ng đi, ng i c a em yêu/ Này con tàu l v a neo b n b ờ
ư ế ờ ế ố ữ ơ ỳ (Hát ru Xuân Qu nh). Nh th , qua l i ru, y u t ỳ n tính trong th Xuân Qu nh
ộ ắ ượ ữ ủ ứ ề ạ ấ ố ở luôn th m đ m m t s c màu truy n th ng. S c m nh c a n tính ự đây t a
ế ạ ư ứ ế ề ặ ộ ữ ử ộ ố ứ nh “chi c l t m m bu c ch t” th bí quy t gi l a trong cu c s ng l a đôi
ườ ườ ẹ ừ ể ạ ư ề ở ữ mà nh ng ng i bà, ng i m t thu xa x a truy n nhau đ l i cho con cháu
ủ c a mình.
ơ ữ ạ ỳ ườ ượ ờ ộ ố Bên c nh Xuân Qu nh, m t s nhà th n khác cũng th ng m n l i hát
ể ễ ả ươ ườ ụ ữ ữ ru đ di n t tình yêu th ờ ế ng vô b b n mà ng ứ i ph n dành cho nh ng đ a
ườ ư ệ ủ ạ ẳ ọ ớ Khúc hát con và ng i đàn ông thân yêu c a h . Ch ng h n nh L Thu v i
ủ ờ ễ ừ r ng d a ừ , L i ru c a em ị ồ , Nguy n Th H ng Ngát v i ớ Yêu con... Trong bài thơ
ị ồ ẫ ử ễ ợ ủ ộ Yêu con, Nguy n Th H ng Ngát ca ng i tình m u t thiêng liêng c a m t bà m ẹ
ế ấ ạ ờ Con cò, con v c, con nông (...)/ L i ru thêm vì yêu con mà bi ế t c t ti ng hát
ươ ơ ẩ ế ề ồ ọ h ng lúa n ng ả ồ . Nhà th C m Lai d n h t th y tình yêu con và ni m hy v ng,
ướ ườ ẹ ờ ơ ằ ư Con n m trong võng đu đ a/ ơ ủ c m c a ng i m vào l i ru n i cánh võng:
ẹ ẩ ờ ỡ ẹ ồ ơ ủ ử M ng i m đ y ru h h i ru/ À i! Ru con con ng cho ngoan/ G i vào nôi nh ỏ
ủ ẩ ờ ệ ạ muôn vàn c mướ ớ L i ru c a em ơ (Ru con C m Lai). Còn v i , L Thu l i th ể
ệ ệ ấ ộ ọ ả ầ ẽ ự ủ Ng đ u s t a vai em/ Ng đi hi n m t giai đi u ru “anh” ng t ngào, m áp:
ệ ờ ủ ủ ủ ấ ơ ủ ế ủ ấ gi c ng tàn đêm tuy t v i/ Ng đi hãy ng anh i/ Ng say gi c ng hi m hoi
ủ ờ vài gi !ờ (L i ru c a em )...
ề ạ ượ 4.2. Huy n tho i hóa hình t ng n gi ữ ớ i
ậ ữ ủ ự ề ế ạ 4.2.1. S quy chi u các nhân v t n c a huy n tho i
ằ ấ ậ ế ế ả Nhà c u trúc lu n Iu.M. Lotman cho r ng: “Thi ả t ch văn b n s n sinh
[D n theo
ề ạ ờ ượ ố ở ủ ố ẫ huy n tho i bao gi cũng đ c phân b trung tâm c a kh i văn hóa”
134
ủ ệ ọ ộ ệ t 175, tr.128]. Theo ý này, có th hi u ự ể ể văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa Vi
ồ ạ ậ ộ ọ ố ằ ở Nam là b ph n văn h c chính th ng, t n t i công khai và n m ự khu v c trung
ư ộ ờ ạ ậ ấ ế ủ ậ ố tâm c a kh i văn hóa th i đ i. Do v y, nh m t quy lu t t ễ t y u, di n ngôn v ề
ớ ữ ắ ổ ứ ợ ề ế ọ ộ gi i n trong n n văn h c này cũng tìm đ n m t nguyên t c t ch c thích h p đó
ề ạ ư ề ớ ữ ự ễ ệ là huy n tho i hóa. Nh đã nói, di n ngôn v gi ọ i n trong văn h c hi n th c xã
ệ ộ ủ ủ ứ ễ ấ ẫ ả ả ộ h i ch nghĩa là di n ngôn th m đ m c m quan c a ý th c h c ng s n. Khi
ễ ượ ọ ằ ứ di n ngôn chính tr ị th i đ i ờ ạ đ ể c chuy n hóa ề vào văn h c b ng hình th c huy n
ộ ệ ố ư ậ ẽ ạ ệ ạ ướ ế tho i hóa nh v y nó s t o ra m t h th ng kí hi u có ý h ộ ng bi n thành m t
ự ậ ế ượ ự ệ ế ằ ệ ố h th ng s th t nh m th c hi n chi n l ủ c giao ti p riêng c a mình. Trên tinh
ầ ấ ự ủ ệ ộ ượ ề th n y, các nhà văn hi n th c xã h i ch nghĩa ạ ể ệ đã m n huy n tho i đ hi n
ự ệ ề ườ ờ ạ ủ ọ Ở ụ ữ th c hóa câu chuy n v ng i ph n trong th i đ i c a h . ớ ữ đây, nh ng l p
ổ ư ủ ề ề ạ ằ ấ ầ tr m tích c x a c a huy n tho i đã tìm v và in h n d u bóng trong hình t ượ ng
ậ ữ ủ ạ ọ nhân v t n c a văn h c cách m ng.
4.2.1.1. Bà Mẹ X sứ ở
ể ơ ệ ể ệ ả ộ ồ Có th nói, th văn ạ cách m ng Vi t Nam ứ th hi n m t ngu n c m h ng
ả ẹ ả ệ ế ấ ạ d t dào khi miêu t ữ hình nh nh ng bà m Vi t Nam d n thân h t mình vì s ự
ữ ừ ệ ườ ẹ ẻ ị ườ ẹ ầ Ng i m c m súng ạ nghi p cách m ng. T nh ng ng ư i m tr nh Út T ch (
ứ ữ ễ ẹ ổ Nguy n Thi), S ( ế ứ Hòn Đ t ấ Anh Đ c)… cho đ n nh ng bà m cao tu i nh m ư ẹ
ơ ố ữ ẹ ẹ ố ơ ẹ T m, m Su t (th T H u), m Sáu ( ầ Hòn Đ tấ Anh Đ c), bà m đào h m ứ
ơ ươ ươ ề ẩ ấ ờ ộ ở trong th D ng H ng Ly… đ u sáng ng i m t ph m ch t hy sinh, ch che cao
ượ ườ ẹ ấ ấ ằ ệ ố ả c . Qua h th ng hình t ng ng ủ i m y, th y in h n khá rõ bóng dáng c a
ẹ ứ ở ư ẹ ữ ữ ữ ầ ơ ồ nh ng Bà M X s nh m Âu C , bà N Oa, bà T Cô, N Th n M X s ẹ ứ ở
ư ư ế ủ ộ ệ ề Pô In N gar… trong truy n thuy t c a các dân t c Vi ữ ọ ề t Nam. H đ u là nh ng
ẹ ổ ố ượ ạ ấ ở ế ặ ệ ứ bà m T qu c đ c nh n m nh vai trò sáng th và đ c bi t là ch c năng sinh
ủ ọ Ở ươ ầ ở n , bao b c, chăm sóc b y con đông đúc c a mình. đây, ph ệ ạ ng di n t o sinh,
ủ ẹ ấ ọ ọ làm m , nuôi n ng, đùm b c… c a gi ớ ữ ượ i n đ c các nhà văn chú tr ng khai thác
ạ ở ạ ộ ộ ầ ề ắ ấ ớ và nâng lên thành m t t m vóc vĩ đ i b i nó g n li n v i ho t đ ng đ u tranh
ớ ứ ệ ộ ặ ử ạ ắ ỗ ị cách m ng, g n v i s m nh thiêng liêng mà l ch s dân t c đ t lên vai m i công
ệ ườ ụ ữ ấ dân đ t Vi t, trong đó có ng i ph n .
ơ ố ữ ượ ẹ ổ ề ạ Trong th T H u, m ẹ T mơ đ ố c huy n tho i hóa thành bà m T qu c
ề ơ ẹ ơ ỡ ườ ẹ ổ ơ i m T m/ H i ng i m kh đã dành c m/ Cho con, cho vĩ đ i: ạ Con đã v đây,
ư ấ ươ ấ ả ợ ươ Đ ng ngày x a y/ Không s tù gông, ch p súng g m! (…)/ Th ng ng ườ i
135
ẹ ấ ậ ả ồ ồ ộ c ng s n, căm Tây Nh t/ Bu ng M bu ng tim gi u chúng con/ Đêm đêm chó
ẹ ẫ ộ ồ ồ ố ữ ủ s a… Làng bên đ ng/ Bóng m ng i canh l n bóng c n… (M T mẹ ơ T H u).
ơ ố ữ ẹ ơ ớ ầ ươ ệ Qua th T H u, m T m hi n ra v i t m vóc kì vĩ trong t ớ ng quan v i
ụ ủ ề ẹ ặ ồ chi u kích c a không gian thiên nhiên, vũ tr . Bóng m ng i canh gi c thù đ ượ c
ả ả ớ ủ ồ ỏ ấ ờ ộ ộ tác gi miêu t ả hòa tr n vào không gian r ng l n c a c n c , đ t tr i. Hình nh
ẹ ơ ế ạ ấ ơ ồ ộ căn bu ng n i m T m nuôi gi u các chi n sĩ cách m ng là m t bi u t ể ượ ng
ự ề ộ ừ ư ậ ớ ồ giàu ý nghĩa. Nó v a bao hàm l p nghĩa th c v m t gian nhà có th t nh ng đ ng
ờ ư ề ộ ủ ồ ộ th i trong t duy c a nhi u c ng đ ng văn hóa, ngôi nhà cũng là m t bi u t ể ượ ng
ơ ẩ ữ ế ồ ỉ ể ủ c a n tính. Do th , nhà (hay căn bu ng) không ch là n i n thân mà còn bi u
ư ườ ẹ ớ ấ ệ ẩ ả ả tr ng cho ng i m v i t m lòng bao dung và kh năng thiên b m là b o v , che
ự ế ắ ơ ưở ố ữ ẹ ấ ấ ồ ồ ch n. D a trên c ch liên t ồ ng y, T H u đã đ ng nh t bu ng M , bu ng
ủ ự ở ộ ượ ả ấ ậ tim làm m t. Ý nghĩa c a s ch che đ ơ ộ c c m nh n xúc đ ng và th m thía h n
ẫ ử ề ặ ở ấ ừ ươ ấ r t nhi u b i nó mang n ng tình m u t xu t phát t trái tim yêu th ng bao la,
ệ ủ ẹ ặ ầ ự s hy sinh mi t mài và th m l ng c a m .
ườ ẹ ầ ậ ị ượ ễ i m c m súng Trong Ng , nhân v t Út T ch đ ự c Nguy n Thi xây d ng
ề ể ạ ẳ ắ ộ ị ữ ự d a trên nguyên t c huy n tho i hóa. Có th kh ng đ nh, đây là m t trong nh ng
ộ ụ ầ ủ ữ ấ ặ ồ hình t ngượ h i t đ y đ nh t tám ch vàng mà H Chí Minh đã dành t ng cho
ệ ấ ậ ả ị ụ ữ ph n Vi t Nam: Anh hùng B t khu t ấ Trung h u Đ m đang. Út T ch không
ặ ỉ ỏ ộ ườ ẹ ả ủ ứ ch đánh gi c gi i mà còn là m t ng ề i m đ m đang c a sáu đ a con. Nhi u
ậ ượ ộ ư ề ủ hành đ ng c a nhân v t đ c tác gi ả ể ạ k l ạ ể ề ộ i nh đang k v m t huy n tho i.
ứ ủ ứ ố ạ ấ ệ ẽ ề ạ ỏ Huy n tho i y có s c s ng kì di u và lan t a m nh m trong tâm th c c a nhân
ể ệ ể ễ ạ ặ dân xã Tam Ngãi. Đ c đi m này th hi n rõ qua đo n văn Nguy n Thi miêu t ả
ơ ượ ứ ồ ố ị ậ ả c nh Út T ch “g ng gánh” b n đ a con th v t sông H u Giang đi thám thính
ớ ữ ưỡ ố ướ ồ ị tình hình đ ch: “Ra t i gi a sông, sóng l i búa đã b c n ị c làm chìm xu ng ch .
ề ẳ ậ ộ ố Sông H u Giang r ng mênh mông b ngang b n ki lô mét, chèo th ng tay cũng
ụ ặ ờ ướ ố ữ ế ẹ ấ ấ ị m t ba ti ng. M y m con ng p l n gi a tr i n c t ứ i đen. Ch Út vai vác đ a
ớ ẻ ộ ứ ứ ứ ệ ề ể ấ ỏ con m i đ l ớ i đ ng, mi ng hò hét đi u khi n ba đ a con gái, đ a nh nh t m i
ổ ồ ờ ờ ả ồ ố tám tu i, bám theo mép xu ng còn chìm l đ , th trôi. Xu ng mu n chìm luôn
ả ỉ ị ố ệ ề ố ọ ế xu ng đáy sông, ch c nâng lên. M i vi c đ u ph i t nh táo, chính xác. N u
ứ ẽ ế ộ ồ không khéo, đ a con trên vai s ch t. Quá tay m t chút, cái xu ng cũng có th ể
ư ậ ứ ế ả ồ ớ ồ chìm luôn. C nh v y, hai ti ng đ ng h , sông l n, sóng c đã thua ch ” ị [260,
ứ ế ả ượ ụ ữ ữ ấ ậ tr.14]. Ch ng ki n c nh t ng y, nh ng ph n trong xóm bình lu n: “Đàn bà
136
[260, tr.14]. Nh th , nhân v t ậ
ư ẹ ậ ồ ư ế nh tao thì sình lên r i. Nó v y mà m con còn y”
ủ ễ ị ượ ữ ệ ườ Út T ch c a Nguy n Thi đã làm đ c nh ng vi c siêu phàm mà ng i bình
ườ ể ượ ở ề ậ ớ th ng khó có th làm đ c. Chính ạ ổ ư ẩ đây, ta nh n ra l p huy n tho i c x a n
ượ ế ế ồ ị ượ mình trong hình t ng. Chi ti t Út T ch b ng b đàn con v ơ ợ t sông kh i g i
ộ ủ ơ ừ ờ ổ ắ ứ ẹ ễ ả trong kí c chúng ta hình nh quen thu c c a m Âu C t th i vi n c d t díu
ự ố ự ạ ồ ở ớ ầ b y con t ừ ệ bi t ch ng lên non khai m và xây d ng s s ng m i. Bên c nh đó,
ư ư ủ ả ẫ ậ ấ ớ ị nhân v t này cũng th p thoáng hình nh c a v thánh m u Pô In N gar v i ba
ườ ế ạ ừ ờ ừ ươ ả m i b y ng i con v a có công lao sáng th l i v a chăm dân, giúp đ i…
ấ ươ Bài th ơ Đ t quê ta mênh mông ươ ủ c a D ng H ng Ly cũng ộ ẫ là m t d n
ẹ ổ ứ ề ề ạ ộ ố ơ ố ch ng sinh đ ng v huy n tho i m T qu c trong th ca th i ờ ch ng Mĩ. Ng ườ i
ẹ ưỡ ộ ộ ươ ế ệ ố ầ m đào h m nuôi d ng b đ i su t hai m i năm chi n tranh hi n lên qua trang
ơ ấ ướ ươ ế c mình hai m i năm chi n tranh/ th ông ầ v a ừ g n gũi , v a ừ phi phàm: “Đ t n
ấ ướ ế ặ ố ư ư ẹ ầ Ti ng cu c năm canh n ng tình đ t n c/ H m m giăng nh lũy nh thành/
ở ỗ ướ ướ ấ Che ch m i b c chân con b c/ Đ t quê ta mênh mông/ Quân thù không xăm
ủ ấ ẹ ộ ư ả ấ ế ượ h t đ c/ Lòng m r ng vô cùng/ Đ gi u c hàng s đoàn d i đ t” ướ ấ (Đ t quê
ế ệ ố ữ ậ ủ ươ ệ ả ươ ta mênh mông). Trong c m quan ngh thu t c a th h T H u, D ng H ng
ườ ẹ ờ ấ ướ ề ắ ả Ly, ng i m bao gi ớ cũng g n li n v i hình nh đ t n c. N u ế ở M T mẹ ơ , Tố
ắ ạ ượ ữ ẹ ẹ ơ ồ ọ H u kh c t c t ng đài bà m qua câu th “Bóng m ng i trông, v ng n ướ c
ươ ươ ượ non” thì D ng H ng Ly ạ cùng lúc t o tác hình t ấ ng sóng đôi mang tính ch t
ẹ ộ ấ Ở ố ứ đ i ng: “Đ t quê ta mênh mông/ Lòng m r ng vô cùng”. ấ đây, đ t cũng là
ệ ề ề ạ ấ ẫ ấ ố ộ ườ ượ m t m u g c xu t hi n khá nhi u trong huy n tho i. Đ t th ng đ ồ c đ ng
ườ ể ượ ẹ ộ ủ ứ ả ấ ấ ớ nh t v i ng i m , là “m t bi u t ng c a s c s n sinh và tái sinh. Đ t sinh ra
ậ ọ ưỡ ể ồ ế ậ ạ ừ ầ m i sinh v t, nuôi d ng muôn loài đ r i ti p nh n l i t ầ chúng cái m m đ y
ạ ượ ộ ứ s c sinh n ” ở [27, tr.288]. Bên c nh đó, căn h m ầ cũng đ c xem ả là m t phiên b n
ể ượ ử ủ ườ ẹ ẫ ủ ổ ẫ c a c m u “hang” , bi u t ng cho t cung c a ng ố ậ i m . Do v y, m u g c
ướ ư ế ở ả ứ ệ ế ở này cũng h ng đ n ch c năng sinh n , b o v và ch che. Nh th , trong th ơ
ươ ươ ủ ề ạ ướ ế ồ ổ ẫ D ng H ng Ly, các c m u c a huy n tho i có xu h ng ch ng x p nhau,
ộ ớ ấ ố ụ ượ ố ế ệ t t b n thành m t l p nghĩa th ng nh t quy t vào hình t ẹ ổ ng m T qu c.
ừ ẹ ứ ở ữ ủ ẹ Không d ng l ạ ở i đó, bóng dáng c a Bà M X s N Oa bà m sáng
ế ượ ế ạ ượ ữ th còn đ c nhà văn cách m ng quy chi u vào hình t ng nh ng cô gái thanh
ở ườ ườ ơ ơ niên xung phong m đ ng Tr ạ ng S n đi đánh Mĩ. Là lính lái xe, nhà th Ph m
ế ế ề ả ậ ị ườ ườ Ti n Du t có d p đi vào nhi u ng chi n tr ắ ng. Trên kh p các con đ ng xe
137
ấ ượ ệ ớ ả ườ qua, ông luôn có n t ặ ng đ c bi t v i hình nh ng i con gái thanh niên xung
ấ ả ặ ườ ạ ậ ưở ầ phong v t v , th m l ng mà kiên c ế ng. Ph m Ti n Du t liên t ọ ớ ng h v i
ả ữ ề ả ộ ờ ạ “Ôi vai em có ph i vai bà hình nh bà N Oa đ i đá vá tr i trong huy n tho i:
ữ ẳ ắ ờ ờ ỉ ượ ườ ẫ N Oa vá tr i không nh / D u ch ng vá tr i cũng đ p đ c Tr ng S n” ơ (Nghe
ố hò đêm b c vác ).
ớ ớ ự ầ ưở ủ ế ậ ạ G n gũi v i v i s liên t ạ ng trên c a Ph m Ti n Du t, Phan Xuân H t
ộ ả ườ ả trong bài th ơ Ngã ba không có ngã ba cũng xúc đ ng miêu t hình nh m i cô
ườ ề ạ ồ ớ ộ gái thanh niên xung phong ngã ba Đ ng L c “m i pho huy n tho i” v i công
ở ườ ệ ấ ấ ẹ ữ ả ở ố vi c m đ ậ ng, vá đ t, l p h bom ch khác nào m N Oa thu khai thiên l p
ườ ườ ạ ờ ề ờ “M i cô gái: m i pho huy n tho i (...)/ Không vá tr i mà m ở ị đ a vá tr i:
ườ ỡ ồ ấ ấ ố ồ ườ đ ng vá đ t/ H bom chen dày, ch ng ch t/ Bom g r i, đ ở ễ ng m ti n xe
qua” (Ngã ba không có ngã ba).
ạ ề ề ẹ ổ ố ườ M T qu c M X Huy n tho i v ng ẹ ứ sở còn in bóng trong vô vàn i
ậ ữ ế ủ ư ẹ ạ nhân v t n trên trang vi ẳ t c a các nhà văn khác, ch ng h n nh m Sáu trong
ủ ứ ườ ẹ ủ ế ệ ữ ứ Nh ng đ a con trong Hòn Đ tấ c a Anh Đ c, ng i m c a Chi n và Vi t trong
ẹ ủ ễ ẹ ả ơ M sinh con gia đình c a Nguy n Thi, hình nh bà m trong các bài th , Bà mẹ
ế ươ ẹ ố ủ ậ ộ chi n sĩ và anh th ng binh ấ , M đi l p h bom c a Huy C n… Nhìn r ng h n s ơ ẽ
ấ ươ ứ ề ạ ườ ụ ữ ằ ế ọ th y ph ng th c huy n tho i hóa ng ệ i ph n b ng vi c quy chi u h vào
ộ ặ ẹ ổ ể ố ở ượ M T qu c M X hình t ổ ế ẹ ứ sở cũng tr thành m t đ c đi m khá ph bi n ng
ề ớ ữ ờ ấ ệ ề ễ ậ ạ ờ ủ c a di n ngôn v gi i n trong nhi u lo i hình ngh thu t th i b y gi ư nh âm
ộ ọ ệ ả ữ ạ ấ ề ạ Huy n tho i m nh c, đi n nh, sân kh u, h i h a… Nh ng ca khúc ẹ (Tr nhị
ườ ồ ề ẹ ẹ ủ i m c a tôi Hát v m Vi ệ t Công S n), ơ M ẹ (Phan Long), Ng (Xuân H ng),
ụ ự ữ ố ộ ậ Nam anh hùng (An Thuyên)… là nh ng ví d xác th c và s ng đ ng cho nh n
ề ạ ừ ể ẳ ạ ị ị đ nh v a nêu. Theo đó, có th kh ng đ nh, tuy khác nhau v lo i hình, lo i th ể
ộ ế ậ ấ ư ệ ề ẩ ơ ộ nh ng các tác ph m ngh thu t y đ u có chung m t ti ng nói, đúng h n là m t
ế ế ạ ề ớ ữ ễ ắ ả ẩ ơ c ch ki n t o di n ngôn v gi ế ạ ủ i n . Là s n ph m c a nguyên t c ki n t o
ễ ượ ườ ụ ữ ệ ự ệ ọ di n ngôn ặ đ c thù , hình t ng ng i ph n hi n lên trong văn h c hi n th c xã
ủ ệ ẹ ổ ọ ở ộ ầ ộ h i ch nghĩa Vi ố ạ t Nam mang m t t m vóc vĩ đ i. H tr thành bà M T qu c
ủ ể ấ ộ ở ớ ữ kiên trung, luôn giang cánh tay r ng l n c a mình đ ôm p và ch che nh ng
ộ ấ ự ế ằ ứ đ a con chi n sĩ b ng m t t m lòng nhân ái và s hy sinh quên mình.
ữ ế ậ 4.2.1.2. N anh hùng chi n tr n
138
ẹ ẹ ạ ổ ố ự ệ ọ ẫ M T qu c, M X Bên c nh hình m u ộ ứ sở, văn h c hi n th c xã h i
ủ ệ ượ ượ ữ ậ ch nghĩa Vi t Nam còn m n hình t ề ế ng n anh hùng chi n tr n trong truy n
ế ể ự ệ ề ạ ườ ươ ồ thuy t đ th c hi n ý đ “huy n tho i hóa” ng ụ ữ ằ i ph n . B ng ph ứ ng th c
ạ ự ể ượ ầ ộ ữ này, các nhà văn đã t c d ng m t qu n th t ị ng đài n anh hùng trên lãnh đ a
ươ ớ ố ượ ượ ộ ư ừ ữ ạ văn ch ng v i s l ng v ọ t tr i ch a t ng có trong nh ng giai đo n văn h c
ướ ườ ọ ữ ề ề ể ậ tr c. Ng ủ i đ c ít nhi u đ u có th nh n ra bóng dáng các n anh hùng c a
ậ ữ ự ủ ề ề ệ ạ ọ ộ huy n tho i qua nhi u nhân v t n trong văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa.
ờ ả ả ủ ặ ắ ộ ị ữ Nh ng l i nói và hành đ ng khí khái, qu c m c a Út T ch khi đánh gi c nh c ta
ớ ề Ẩ ệ ế ả ậ ả ớ ắ ả nh v hình nh Bà Tri u (nàng u) s c s o, b n lĩnh v i quy t tâm ra tr n đánh
ướ ư ế ị ườ ặ ứ gi c c u n c mà không ch u cam tâm “khom l ng làm tì thi p ng ả i”. C nh
ặ ố ị ượ ễ ả ượ t ng Út T ch xung phong phá b t gi c đ c Nguy n Thi miêu t ề ầ nhi u l n
ớ ư ế ủ ộ ệ ấ ẩ ị ườ trong tác ph m. Theo đây, Út T ch xu t hi n v i t th c a m t ng i anh hùng
ư ượ ề ả ẵ ự ủ ộ m u l c, dũng c m, s n sàng hy sinh cho n n đ c l p ộ ậ , t do c a dân t c. Đây
ữ ể ạ ắ ạ ộ ồ ộ là m t trong nh ng đo n văn tiêu bi u: “Đ n đã lên nòng r i. M t viên Út b n có
ể ỏ ả ằ ộ ố ộ ổ ị th x sâu c ba th ng (…). Ch lách sang m t bên, lùi xu ng m t chút, n súng.
ị ộ ổ ả ề ặ ấ ầ ặ ị ừ B m t phát b t th n, gi c n c hai cây trung liên v phía ch . Súng gi c v a
ị ủ ớ ổ ữ ặ ầ ắ ố ọ ố ờ ng t, ch l ố i xu ng bìa sông, n n a. B n gi c chúi đ u xu ng b đê b n nát g c
ọ ỏ ị ộ ứ ặ tre, ng n c . Ch kèm súng, l ọ i đ ng qua sông (…). Trong lúc gi c quay h ng
ề ạ ồ ọ ờ súng trung liên v phía ch ng, Út v t lên b , cùng hai cô du kích nã đ n lên
ễ ậ ả ấ ị chúng” [260, tr.5859]. D nh n ra, Út T ch ph ng ph t chút gì đó bóng dáng Bà
ạ ộ Ẩ ủ ệ ễ ề ộ ọ ồ ế Tri u trong di n ngôn c a truy n thuy t: “M t hôm h p đ i h i, nàng u ng i
ướ ớ ướ ề ằ ấ ấ tr c nhà nói v i các t ng r ng: “Các ông th y anh ta m t, không hi m ta là
ả ủ ấ ậ ậ ệ ấ ph n gái mà l p ta làm chúa, y là vì th y ta có đôi chút kh th . Nay ta có m nh
ế ệ ệ ọ ọ ưở ệ l nh tr ng y u trong quân ngũ. Ai theo m nh l nh thì có tr ng th ệ ng ai trái l nh
ế ữ ừ ỗ ộ thì có nghiêm hình. Hành đ ng đã có quân pháp nên bi t gi gìn”. T đó m i khi
Ẩ ớ ườ ụ ấ ắ đánh nhau v i quân Ngô, nàng u th ặ ng v t vú ra sau vai, dùng l a qu n ch t
ế ầ ầ ứ ầ ẳ ặ ố ư l ng, m c áo vàng, đi gu c ngà, đ ng trên đ u voi, thanh th m m. Ch ng có
ố ạ ể ấ ư ậ ẻ k nào dám ch ng l ộ i” [305, tr.385]. So sánh m t chút nh v y đ th y, hai
ườ ụ ữ ở ờ ạ ị ọ ề ử ư ng i ph n trên tuy hai th i đ i l ch s khác nhau nh ng h đ u có chung
ậ ườ ạ ộ ự ở ề ủ ạ m t khí phách gan d , qu t c ế ề ng. S tr v c a huy n tho i anh hùng chi n
ậ ượ ị ạ ả ấ ớ ệ ệ ộ tr n qua hình t ng Út T ch đã mang l ế i m t hi u qu r t l n trong vi c ti n
ế ượ ụ ể ủ ễ ễ ộ ế đ n cái đích chi n l c c a di n ngôn. Nói m t cách c th , Nguy n Thi đã
139
ộ ấ ề ằ ạ ạ ậ ỏ ớ ị ươ khoác lên nhân v t Út T ch l p v huy n tho i nh m t o ra m t t m g ng sáng,
ộ ứ ượ ề ườ ụ ữ ệ m t b c t ng đài hùng tráng v ng i ph n Vi t Nam.
ể ạ ứ ề ề ạ V i ớ Hòn Đ tấ , Anh Đ c cũng khéo k l i huy n tho i bi hùng v ng ườ i
ậ ứ ứ ừ ự ợ ở ủ ượ con gái x d a (nhân v t S ) thông qua s g i m c a hình t ng anh hùng
ế Ở ề ế ậ ỉ ắ ặ ậ ứ ẩ chi n tr n trong truy n thuy t. ấ nhân v t S ta không ch b t g p ph m ch t
ạ ậ ộ ươ ệ ặ anh hùng, gan d mà còn nh n ra m t ph ng di n khác đ c bi ệ ươ t t ớ ồ ng đ ng v i
ố ữ ề ế ấ ấ ẫ ế ự b t khu t, kiên trung, thà ch t m u g c n anh hùng trong truy n thuy t đó là s
ụ ứ ấ ị ả ả ch không ch u khu t ph c quân thù . Trong Hòn Đ tấ , nhà văn miêu t ộ c m đ ng
ứ ướ ấ ưỡ ẻ và bi tráng giây phút S hiên ngang tr c đòn tra t n và l ủ i dao c a k thù.
ườ ụ ữ ấ ấ ậ ữ ọ ạ ớ Ng i ph n y ch p nh n hy sinh, gi tr n lòng trung thành v i cách m ng,
ưỡ ậ ậ ấ ề ầ ủ ớ ớ v i nhân dân. L i dao c a tên Xăm vung lên ch t v t r t nhi u l n m i gi ế t
ứ ư ế ở ề ớ ấ ủ ư ậ ấ ượ đ c S . T th hy sinh b t khu t c a nhân v t đã đ a ta tr v v i khu v ườ n
ề ạ ơ ế ươ ườ ữ ừ huy n tho i. N i đây, có bi t bao g ặ ng m t ng ấ i n anh hùng cũng t ng l y
ế ể ữ ư ư ắ ả cái ch t đ gi gìn nghĩa khí. Đó là hình nh Tr ng Tr c và Tr ng Nh đ ị ườ ng
ủ ả ặ ố ự ẫ cùng trong vòng vây c a gi c đã nh y xu ng dòng sông Hát t v n, là Vĩnh Hoa
ẫ ế ứ ệ ệ ầ ớ công chúa tu n ti t trên sông Nguy t Đ c, là bà Chúa B u và Bà Tri u v i thanh
ự ư ậ ư ủ ữ ự ọ ế ki m t hóa… Nh v y, s hy sinh c a các n anh hùng trong văn h c x a và
ượ ả ị ặ ữ ế ự ẫ nay tuy đ c miêu t theo nh ng cách khác nhau (b gi c gi t hay t ư tu n) nh ng
ộ ờ ể ệ ấ ấ ộ ề đ u th hi n m t khí phách hiên ngang, b t khu t, không đ i tr i chung v i k ớ ẻ
ượ ứ ể ậ ấ ượ thù xâm l ượ Ở c. đây, có th nh n th y, Anh Đ c đã m n hình t ữ ng n anh
ạ ể ấ ử ủ ề ế hùng c a huy n tho i đ “b t t hóa” nhân v t S . ộ ậ ứ Hòn Đ tấ xét đ n cùng là m t
ấ ử ộ ườ ộ ơ ỉ ợ ự bài ca ca ng i s hy sinh b t t . Trên m t tr ng nhìn r ng h n, đây không ch là
ủ ứ ủ ễ ễ ầ di n ngôn c a riêng Anh Đ c mà đó còn là tinh th n chung c a di n ngôn văn
ờ ạ ề ượ ố ữ ủ ể ầ ọ h c th i đ i ông. Đi u này cũng đã đ ệ c T H u thâu tóm đ y đ và bi u hi n
ế ủ ữ ử ị ế Có nh ng phút làm nên l ch s / Có cái ch t thành chân lí trên trang vi t c a mình:
ấ ử ữ ờ ơ ọ ườ ư hóa thành b t t / Có nh ng l i h n m i bài ca/ Có con ng i nh chân lí sinh
ớ ấ ờ i tôi ra” (Hãy nh l y l ).
ườ ụ ữ ổ 4.2.1.3. Ng i ph n đa kh , đa n n đ ạ ượ ứ ỗ c c u r i
ự ủ ệ ả ọ ộ ệ Kh o sát và phân tích văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa Vi t Nam còn
ấ ự ể ượ ườ ạ ổ ề ủ th y s “tìm v ” c a ki u hình t ng con ng i đa kh , đa n n đ ượ ứ ỗ c c u r i
ữ ệ ề ầ ổ ộ ờ ậ ữ ề ầ trong nh ng truy n c tích th n kì. Ph n nhi u cu c đ i các nhân v t n đ u
ự ủ ệ ộ ả ặ ườ ướ ượ đ c nhà văn hi n th c xã h i ch nghĩa miêu t qua hai ch ng đ ng tr c và
140
ế ạ ướ ọ ề ế ạ ầ ớ ớ sau khi đ n v i cách m ng. Tr c khi đ n v i cách m ng, đa ph n h đ u có s ố
ấ ạ ặ ấ ậ ổ ở ặ ạ ph n b t h nh, kh đau: ho c xu t thân là con ủ , tôi đòi; ho c là n n nhân c a
ủ ụ ữ ế ệ ị ự ế ố ượ ứ nh ng h t c phong ki n; là nô l b th c dân, đ qu c xâm l c áp b c…
ể ừ ư ế ạ ớ ượ ứ ả ậ ộ Nh ng k t khi đ n v i cách m ng, đ c Đ ng giác ng thì nh n th c và s ố
ọ ậ ứ ủ ự ệ ề ậ ổ ướ ự ph n c a h l p t c có s thay đ i rõ r t theo chi u h ng tích c c. Các nhân
ơ ố ữ ẹ ố ị ườ ẹ ầ ủ Ng i m c m súng ậ v t m Su t trong th T H u, Út T ch trong ễ c a Nguy n
ủ Cái sân g ch ạ ấ Thi, Ch m trong ủ c a Đào Vũ, Ái và Nhân trong Bão bi nể c a Chu
ư ủ ồ ươ ư ậ ộ ệ M t chuy n chép ở ệ b nh Văn, Chi trong Th nhà c a H Ph ng, T H u trong
ề ượ ủ ạ ồ ớ ơ ứ vi nệ c a Bùi Đ c Ái… đ u đ c lu ng gió m i cách m ng kh i thông t ư ưở t ng,
ể ự ả ấ ọ ấ ở ỗ ộ thôi thúc h hành đ ng và đ u tranh đ t gi i phóng. Hành trình y m i nhân
ả ỗ ườ ễ ư ậ ượ v t đ c miêu t m i khác. Có ng i d dàng nh ng có ng ườ ạ i l i gian truân,
ủ ề ả ả ạ ố ộ ế tr i qua nhi u khúc đo n. Tuy nhiên, k t qu cu i cùng c a cu c hành trình t ừ
ả ẹ ố ẫ ứ ủ ế ậ ấ ậ ổ ố ố ọ nh n th c đ n đ i thay s ph n c a h là khá th ng nh t. C m Su t l n Út
ổ ự ề ằ ả ộ ổ ơ ị ở ợ ự ọ T ch đ u có m t tu i th nh c nh n, kh c c trong c nh ủ đ và s giày vò c a
ủ ố ở ố ử ườ ầ ị ẹ ị đ a ch . M Su t thì “đi b n c a ng i” còn Út T ch cũng qua hai l n làm đày
ộ ồ ỏ ế ạ ồ ọ ớ t cho gia đình H i đ ng Thanh và Hàm Gi i. R i cách m ng đ n, h hăm h ở
ớ ấ Ở ể ậ ở ồ ậ ữ ữ m lòng mình đ đón nh n lu ng gió m i y. ợ đây, nh ng nhân v t n đã g i
ớ ế ườ ấ ạ ề ệ ổ ta nh đ n bóng hình con ng ạ i b t h nh, đa kh đa n n trong nhi u truy n c ổ
ư ấ ầ ạ ẳ ấ ệ T m Cám tích th n kì, ch ng h n nh T m trong truy n ọ ừ , , cô em út trong S D a
ườ ế ở ệ ổ ườ ng i con gái trong truy n ệ Bông hoa cúc tr ngắ ... N u truy n c tích ng i ph ụ
ườ ợ ữ ỗ ằ ủ ệ ữ ấ ạ n b t h nh th ng đ ượ ươ c t ầ ng tr , c u r i b ng phép màu nhi m c a th n
ự ủ ệ ộ ụ linh, tiên, b t thì trong các sáng tác văn h c ọ hi n th c xã h i ch nghĩa ọ ạ h l i
ưở ọ ề ủ ạ ả ấ ả ượ ứ ỗ ở đ c c u r i b i lí t ộ ng cách m ng c a Đ ng. T t th y h đ u có chung m t ý
ư ố ườ ượ ưở ấ ế ọ “Đ ngả nghĩ gi ng nh bao ng ừ i đã t ng đ c ánh sáng lí t ng y chi u r i:
ắ ể ặ ộ ở đã cho ta sáng m t, sáng lòng” (Aragông). Đ c đi m này tr thành m t mô tip
ộ ư ờ ấ ủ ề ờ khá quen thu c trong mô hình t duy c a nhi u văn sĩ th i b y gi ữ . Nh ng câu
ơ ố ữ ả ừ ươ th T H u miêu t hành trình “t thung lũng đau th ồ ng ra cánh đ ng vui” (Ch ế
ủ ứ ẹ ể ậ ố ộ ị Mẹ Lan Viên) c a m Su t là m t minh ch ng tiêu bi u cho nh n đ nh này:
ề ể ẹ ạ ả ớ ằ r ng, quê m , B o Ninh/ Mênh mông sông bi n, lênh đênh m n thuy n/ S m
ướ ự ề ố ừ ở ớ ườ ớ ề chi u, n c xu ng tri u lên/ C c thân t thu m i lên chín m i/ L n đi ở ố b n
ườ ườ ẻ ộ ừ ờ ướ ề ử c a ng i/ M i hai năm l m t th i xuân qua (…)/ Bây ch sông n c v ta/
141
ừ ể ộ ề ề ơ ộ ờ Đi kh i đi l ng, thuy n ra thuy n vào/ Bây ch bi n r ng tr i cao/ Cá tôm cũng
ướ ẳ ố ữ s ng lòng nào ch ng xuân! ẹ (M Su t ố T H u).
ộ ự ả ề ề ủ ậ ạ ơ Bài th cho ta m t s c m nh n sáng rõ v ni m h nh phúc c a bà m ẹ
ế ả ứ ấ ạ ả ươ ấ ướ ượ cách m ng đ t Qu ng Bình khi ch ng ki n c nh quê h ng, đ t n c đ c gi ả i
ờ ự ạ ớ ọ ố ầ phóng. B u tr i t do mà cách m ng mang t ằ ọ ỗ i đã cu n đi m i n i nh c nh n,
ươ ủ ế ờ ệ ứ ế ọ ạ ườ ẹ th ng đau c a ki p đ i nô l quá kh . K t đ ng l i trong lòng ng ấ i m già y
ộ ộ ươ ế ắ là m t mùa xuân r n ràng t ủ i vui, mùa xuân c a chi n th ng.
ườ ẹ ầ ễ ọ ươ ể i m c m súng Trong Ng , Nguy n Thi cũng dành tr n ch ng II đ nói
ế ệ ạ ạ ộ ố ạ ị ề v chuy n “cách m ng đ n đã đem l i cu c s ng và h nh phúc” cho Út T ch nh ư
ế ượ ể ạ ậ ộ ỉ ỉ th nào. Hành trình này đ c nhà văn k l ả i m t cách t m và tràn ng p c m
ỉ ự ự ở ứ ấ ợ ị ự ủ ứ h ng ng i ca. Ý th c đ u tranh c a Út T ch ch th c s tr thành t giác khi nhân
ữ ấ ạ ộ ộ ư ậ ượ v t đ c nh ng cán b cách m ng nh Hai T n, Chín Luông… giác ng . Trong
ấ ả ớ ớ ủ tâm kh m, Út luôn ghi nh câu nói c a anh Hai T n v i mình và bà con Tam
[260, tr.27]. T thân
ạ ở ở ừ Ngãi: “Cách m ng không đâu xa, ngay trong lòng mình”
ậ ủ ẻ ị ở ườ ợ ườ ẹ ạ ph n c a k tôi đòi, ch tr thành ng ườ ự i t do, ng i v , ng i m h nh phúc và
ế ữ ở ộ ườ ụ ữ ủ ễ ơ h n th n a là tr thành m t ng ụ i ph n anh hùng. D ng ý di n ngôn c a nhà
ở ư ậ ự ậ ố ở ổ ờ ị văn đây đã rõ: s ph n Út T ch s dĩ thay đ i tích c c nh v y chính là nh có
ư ườ ả ạ Đ ng và cách m ng đ a đ ng.
ị ư ậ ờ ủ ộ ộ ở ệ ệ M t chuy n chép b nh bi n Cu c đ i c a ch T H u trong ệ (Bùi Đ cứ
ứ ể ể ậ ở ộ ổ ạ Ái) cũng tr thành m t minh ch ng tiêu bi u cho ki u nhân v t đa kh , đa n n
ư ậ ừ ứ ỗ ứ ạ ộ ộ ươ ượ đ c cách m ng giác ng và c u r i. T H u t ng có m t quá kh bi th ng (b ị
ặ ưỡ ị ặ ư ế ắ ồ ố ồ ờ gi c c ng hi p, ch ng và b ch ng hy sinh, con b gi c b t...) nh ng nh có
ả ườ ướ ứ ượ ậ ườ ố ườ Đ ng soi đ ị ừ ng, ch t ng b c nh n th c đ c con đ ng s ng, con đ ấ ng đ u
ể ả ươ ả ư ộ ố tranh chân chính đ gi i phóng quê h ng, gi i phóng dân t c. Gi ng nh Út
ị ừ ộ ườ ư ậ ứ ậ ị ở ứ ở T ch, t m t ng i cam ch u, T H u nh n th c rõ: đâu có áp b c thì đó ắ t
ừ ả ấ ườ ẹ ấ ầ ặ ph i có đ u tranh. T đó, ng i m y cũng c m vũ khí tham gia đánh gi c, tr ở
ả ở ộ ậ ế thành m t chi n sĩ dũng c m ị vùng đ ch h u.
ộ ố ẩ Trong m t s tác ph m khác nh ư Cái sân g chạ (Đào Vũ), Mùa l cạ
ễ ả ậ ữ ồ (Nguy n Kh i) hay ố Bão bi nể (Chu Văn)..., các nhân v t n không có ngu n g c
ấ ớ ự ế ấ xu t thân là ng ườ ở i , tôi t ạ và cũng không tr c ti p tham gia đ u tranh cách m ng
ư ườ ợ ủ ọ ẫ ủ ẹ ệ ậ ố ị nh tr ẫ ng h p c a m Su t hay Út T ch. Tuy v y, h v n là hi n thân c a m u
ạ ượ ứ ỗ ệ ậ ổ ổ người đa kh , đa n n đ c c u r i trong truy n c . Nhân v t Ái, Nhân (trong
142
ấ ừ ủ ữ Bão bi nể ) hay Ch m (trong ủ ụ Cái sân g chạ )… t ng là n n nhân c a nh ng h t c ạ
ổ ệ ẹ ả ọ ị ừ ấ ẻ ấ ả ớ và c l . H b cha m g bán t khi còn r t tr . Ái và Ch m s m ph i gánh vác
ọ ị ầ ữ ệ ặ ộ ọ ồ nh ng vi c lao đ ng n ng nh c trong gia đình ch ng. H b c m tù c v th ả ề ể
ủ ệ ậ ẫ ầ xác l n tinh th n. Còn nhân v t Đào trong truy n ng n ễ ắ Mùa l cạ c a Nguy n
ả ả ơ ươ ị ầ ượ ồ Kh i cũng r i vào hoàn c nh bi đát, tang th ng khi ch ng con ch l n l t qua
ỗ ườ ụ ữ ấ ỗ ả ộ ố ư ề ộ ờ đ i. M i ng ậ i ph n y là m i c nh ng riêng nh ng đ u chung m t s ph n
ủ ươ ứ ộ ọ ấ ạ b t h nh. Ch tr ộ ng giác ng và kêu g i nhân dân góp s c mình vào công cu c
ự ề ế ớ ế ộ ự ủ ớ ộ xây d ng n n kinh t ủ ộ m i, xây d ng ch đ xã h i m i xã h i ch nghĩa c a
ả ướ ượ ớ ộ ọ ệ Đ ng và nhà n c đã đ c gi i văn ngh sĩ lĩnh h i tr n v n ẹ . Theo đó, nh ngữ
ườ ớ ạ ế ộ ể ặ ậ ộ ờ ị môi tr ộ ng lao đ ng t p th mà ch đ xã h i m i t o ra k p th i có m t trong
ề ọ ệ ế ỉ ữ ủ ừ ẩ ấ r t nhi u tác ph m văn h c Vi ộ t Nam nh ng năm 60 c a th k XX. T đây, m t
ớ ượ ệ ẩ ở ỗ ườ ườ ở ờ ố đ i s ng m i đ c m ra. Kh u hi u “m i ng ọ i vì m i ng i” tr thành chân
ớ ư ủ ườ ớ ỗ ờ ạ lí c a th i đ i. V i t cách là con ng ộ ề i m i, m i công dân trong xã h i đ u
ộ ể ườ ưở ủ ấ ậ ượ đ c giác ng đ đi theo con đ ng lí t ộ ọ ng y. Do v y, m i tàn tích c a xã h i
ả ượ ầ ỏ ể ướ ớ ộ ờ ố cũ c n ph i đ c xóa b đ h ng t ữ i m t đ i s ng văn minh. Lúc này, nh ng
ế ụ ộ ả ươ ẫ ọ cán b Đ ng ti p t c đóng vai trò tiên phong, g ng m u. H xông xáo cùng bà
ạ ộ ụ ể ế ậ ộ ọ ộ ầ con trong các ho t đ ng lao đ ng t p th . H thuy t ph c và giác ng qu n
ủ ụ ự ữ ồ ợ ỏ ộ chúng đ ng lòng xây d ng h p tác xã, xóa b nh ng h t c trong xã h i cũ. Có
ệ ủ ự ệ ể ể ậ ậ ượ ồ th nh n ra s hi n di n c a ki u nhân v t này qua hình t ng Hiên, H i trong
ủ ệ ủ ộ Cái sân g chạ c a Đào Vũ hay Ti p trong ờ ủ Bão bi nể c a Chu Văn. Cu c đ i c a
ự ụ ể ể ế ẩ ấ ọ Ch m và Ái trong các tác ph m văn h c k trên, xét đ n cùng là s c th hóa
ễ ả ạ ọ ườ ủ c a di n ngôn: Đ ng đã mang l ạ ự i t do và h nh phúc cho m i ng i nói chung,
ớ ữ ậ ỏ ự gi ờ ế i n nói riêng. Nh th , nhân v t Ái trong ộ Bão bi n ể đã thoát kh i s ràng bu c
ặ ướ ủ ắ ộ ớ ươ ơ ộ ế ể phi lí c a cu c hôn nhân s p đ t tr c đây v i Nh ớ ng đ có c h i đ n v i
ộ ố ượ ự ạ ấ ạ ộ ượ ả V ng và t o d ng m t cu c s ng h nh phúc. Còn Ch m cũng đ c gi i thoát
ỏ ủ ụ ồ ấ ẹ ặ ờ ự ố ộ ủ ủ kh i h t c “cha m đ t đâu con ng i đ y”, s ng cu c đ i t ch c a mình.
ộ ườ ư ế ủ ễ ả Cùng đi chung m t con đ ng nh th , Đào trong Mùa l cạ c a Nguy n Kh i đã
ủ ườ ệ tìm l ạ ượ i đ ộ ố c ý nghĩa c a cu c s ng trên nông tr ng Đi n Biên khi hòa mình vào
ư ậ ủ ể ế ậ ộ ộ ươ ậ t p th lao đ ng xã h i ch nghĩa. Nh v y, cái k t có h u đ ng nhiên tr ở
ậ ữ ự ủ ấ ẫ ắ thành nguyên t c xây d ng các nhân v t n mang dáng d p c a hình m u con
ườ ạ ổ ượ ợ ự ượ ở ng i đa kh , đa n n đ c tr giúp b i các l c l ề ng siêu nhiên trong huy n
tho i. ạ
143
ở ộ ể ấ ể ạ ộ ơ Nhìn m t ph m vi r ng h n có th th y, ki u nhân v t n đ ậ ữ ượ ứ ỗ c c u r i
ư ủ ệ ậ ạ ổ ỉ ở b i cách m ng không ch mang bóng dáng c a nhân v t truy n c tích nh đã
ậ ữ ộ ố ủ ề ả ấ ấ phân tích mà ít nhi u còn ph ng ph t dáng d p c a m t s nhân v t n khác
ủ ự ữ ừ ệ ọ ộ ọ ể trong văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa Liên Xô. Nh ng ai đã t ng đ c ti u
ự ươ ủ ề ắ ậ ắ ấ ị ồ i mườ thuy t ế Ng ẹ c a M. Gorki ch c ch n đ u nh n ra s t ng đ ng nh t đ nh
ữ ẹ ố ớ ượ gi a bà m Pêlaghêia Nhil pna v i hình t ậ ữ ừ ng các nhân v t n v a phân tích ở
ướ ở ừ ẹ ế ẹ ạ trên. Tr c khi tr thành bà m chi n sĩ bà m cách m ng, bà t ng là ng ườ i
ệ ố ứ ủ ổ ở ứ ứ ầ ộ ụ ữ ph n nô l th ng kh b i ba t ng áp b c: áp b c xã h i, áp b c c a ng ườ i
ứ ạ ồ ượ ch ng tàn b o trong gia đình và áp b c tôn giáo. Sau đó, Pêlaghêia đ c cách
ự ế ấ ạ ộ ừ ườ ố m ng giác ng , mà tr c ti p nh t là t ng i con trai anh dũng Paven Vlax p và
ư ủ ả ậ ồ ưở các đ ng chí c a anh nh Anđrây, Xôphia... Bà c m nh n lí t ạ ng cách m ng
ư ộ ề ạ ố ọ ư ầ ươ gi ng nh m t đi u gì đó vĩ đ i mà chói l i nh v ng thái d ứ ng. Chính s c
ủ ạ ưở ế ẹ ỏ m nh c a lí t ng đã giúp m Pêlaghêia rũ b hoàn toàn tâm lí khi p nh ượ ủ c c a
ệ ở ộ ẹ ổ M T qu c ẻ k nô l và tr ẹ thành m t bà m anh hùng bà ắ ố . Truy n ng n ệ
ườ ầ ủ ơ ố ả Ng ầ i th y đ u tiên c a T. Ait mat p cũng miêu t ư hành trình cô bé Ant nai
ầ ườ ả ả ộ ộ ưở ượ đ c th y giáo Đuysen ng i đ ng viên c ng s n giác ng lí t ờ ng. Nh đó, cô
ầ ỏ ệ ủ ủ ụ ổ ệ ể ế ữ ượ v ộ ố t thoát kh i cu c s ng c m tù, nô l c a nh ng h t c và c l ớ đ đ n v i
ờ ự ể ấ ươ ự ệ ộ chân tr i t do. Qua đây, có th th y, ph ng pháp sáng tác hi n th c xã h i ch ủ
ở ắ ủ ớ ượ ế ọ nghĩa Liên Xô cùng v i các nguyên t c c a nó đã đ c ti p thu khá tr n v n ẹ ở
ệ ượ ề ạ ọ ế ạ Vi ữ t Nam. Nh ng hình t ng mà n n văn h c cách m ng Xô Vi t t o ra, trong
ượ ườ ụ ữ ể ế ậ ẫ ở đó có hình t ng ng ế i ph n cũng tr thành nhân v t ki u m u quy chi u đ n
ề ớ ữ ủ ự ủ ễ ệ ọ ộ ệ ế đ n di n ngôn v gi i n c a văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa Vi t Nam.
ạ ự ở ủ ề ấ ọ Tóm l i, s phân tích trên ạ cho th y rõ vai trò quan tr ng c a huy n tho i
ế ế ạ ề ớ ữ ự ệ ễ ọ ố ớ ơ đ i v i c ch thi t t o di n ngôn v gi ộ i n trong văn h c hi n th c xã h i
ủ ệ ự ủ ượ ữ Bà M X S ch nghĩa Vi ế t Nam. S quy chi u c a các hình t ng ẹ ứ ở, n anh
ườ ạ ổ ế hùng chi n tr n i đa kh , đa n n đ c c u r i ậ và con ng ượ ứ ỗ đã giúp nhà văn th cự
ệ ề ạ ườ ụ ữ ơ ở ộ hi n thành công ch ủ ý “huy n tho i hóa” ng ậ i ph n . Trên c s đó, b ph n
ứ ượ ề ọ ề ữ ớ ụ ằ ạ văn h c này đã t o ra nhi u b c t ng đài v n gi ộ i nh m m c đích giác ng ý
ứ ấ ạ ườ ủ ộ th c đ u tranh cách m ng, xây d ng ự ấ ướ đ t n c theo con đ ng xã h i ch nghĩa
ự ế ầ ơ ủ c a qu n chúng nhân dân. Và, sâu xa h n th là s ca ng i đ ợ ườ l ng iố lãnh đ oạ
ả ả ộ ệ ố ớ ế ế ộ ố ủ c a Đ ng C ng s n Vi t Nam đ i v i công cu c kháng chi n ki n qu c. Đây có
ụ ữ ủ ể ể ệ ễ ề ặ ộ th xem là m t bi u hi n đ c thù c a di n ngôn v ph n trong n n ề văn h cọ
144
ệ ả ế ạ ề ớ ữ ừ ễ ắ này. Tuy nhiên, vi c lí gi i nguyên t c ki n t o di n ngôn v gi i n t các hình
ư ế ề ế ẫ ạ ọ ộ ỉ m u huy n tho i nh th xét đ n cùng cũng ch là m t cách đ c. Nó cho phép
ố ượ ở ộ ộ ự ắ ề ớ ớ khám phá đ i t ng ấ m t góc nhìn m i, đ xu t m t s c t nghĩa m i ch ứ
ố ớ ộ ộ ậ ấ ả ọ ướ không ph i là duy nh t. Đ i v i m t b ph n văn h c đang có xu h ầ ng d n b ị
ứ ộ ồ ả ư ệ ộ phôi pha trong tâm th c c ng đ ng ễ di n gi i nh văn h c ự ọ hi n th c xã h i ch ủ
ự ự ầ ề ữ ủ ự ế nghĩa thì s tham góp c a nh ng cách đ c ọ m i ớ là đi u th c s c n thi ở t. B i vì, ý
ọ ẽ ừ ẩ ờ ượ ắ nghĩa c a ủ tác ph m văn h c s không ng ng n y nả ở nh đ c c t nghĩa l ạ theo i
ờ ữ ọ ệ ạ ả th i gian . V n đ gi ấ ề ớ n trong văn h c Vi i ộ t Nam giai đo n cũng không ph i là m t
ườ ợ tr ng h p ngo i l ạ ệ.
ườ ủ ệ ế 4.2.2. Tăng c ạ ng th pháp trùng đi p và khu ch đ i
ế ạ ề ế ề ả ả ườ Trong thi t ch văn b n s n sinh huy n tho i v ng ụ ữ ủ i ph n c a văn
ự ủ ủ ệ ệ ế ạ ộ ộ ọ h c hi n th c xã h i ch nghĩa, th pháp trùng đi p và khu ch đ i đóng m t vai
ặ ệ ả ể ệ ứ ổ ứ ọ trò quan tr ng đ c bi t. Hi u qu bi u đ t t ạ ừ ươ ph ng th c t ch c ngôn t ừ ạ d ng
ộ ượ ữ ớ ệ ế ố ườ ệ ạ này chính là vi c t o ra m t hình t ng n gi i mà khi đ i di n khi n ng i ta
ở ầ ư ơ ế ạ ợ ườ d ng nh r i vào tr ng thái choáng ng p b i t m vóc và chi n công phi phàm,
ạ ả ổ ơ ườ Ng i con gái Vi ệ t ể tr ng thái bi u c m khôn t ả ế xi t. Kh th sau đây trong bài
ộ ẫ ố ữ ủ ứ ự ấ ậ ố ộ ị Nam c a T H u là m t d n ch ng xác th c và s ng đ ng nh t cho nh n đ nh
ổ ổ trên: Em là ai cô gái hay nàng tiên/ Em có tu i hay không có tu i/ Mái tóc em đây
ớ ử ắ ố ị là mây hay là su i/ Đôi m t em nhìn hay ch p l a đêm giông/ Th t da em hay là
ồ ườ ệ ắ s t là đ ng? i con gái Vi t Nam (Ng ).
ạ ề ể ấ ổ ơ ề ằ ạ ườ Phân tích kh th có th th y, nh m t o nên huy n tho i v ng i con
ệ ườ ử ụ ệ gái Vi ố ữ t Nam, T H u tăng c ng s d ng phép trùng đi p qua hình th c l p t ứ ặ ừ
ặ ấ ỏ ừ ổ ơ ỏ “em”, l p mô hình c u trúc câu h i tu t trong toàn kh th (năm câu h i), l p l ặ ố i
ễ ệ ắ ạ ớ ị di n đ t (mái tóc em, đôi m t em, th t da em)... Cùng v i phép trùng đi p là l ố i
ế ế ạ ượ ữ ở nói khu ch đ i khi n cho hình t ng n anh hùng tr nên siêu phàm, không th ể
ễ ả ế ằ ờ ổ ổ di n t h t b ng l i: cô gái hay nàng tiên; có tu i hay không tu i; tóc là mây hay
ớ ử ắ ắ ố ồ ị su i; m t nhìn hay ch p l a đêm giông, th t da là s t hay đ ng...
ữ ủ ế ằ ợ Nh m tôn vinh, ng i ca chi n công c a các n du kích Trà Vinh, nhà th ơ
ử ụ ệ ừ ễ ữ ệ ệ ấ Nguy n Bá cũng s d ng phép đi p t , đi p ng , đi p c u trúc câu... trong tác
ữ Ơ ườ ờ ạ i cô gái Trà Vinh con ng i th i đ i (...)/ Ơ i cô ph m ẩ N du kích Trà Vinh :
ườ ả ươ gái Trà Vinh ng i du kích/ Trông cô c ườ ưở i t ấ ng th y c t ng lai (...)/ Tôi
145
ả ữ ứ ộ ồ ữ ứ đ ng đây gi a xóm thôn gi i phóng (...)/ Tôi đ ng đây gi a ru ng đ ng thân
ế ữ ứ ấ thi t (...)/ Tôi đ ng đây trên đ t đai màu m ỡ (N du kích Trà Vinh ).
ữ Ơ ệ ứ ệ ấ Đi p ng “ i cô gái trà Vinh”, “Tôi đ ng đây”... và đi p mô hình c u trúc
ả ể ộ ả ụ ư ệ ạ ạ ợ ự câu nh trên đã t o ra hi u qu bi u đ t là thái đ c m ph c, ng i ca, t hào rõ
ắ ự ủ ủ ệ ệ ấ ệ Ở r t. ế đây, th pháp trùng đi p cho th y vai trò đ c l c c a nó trong vi c ki n
ề ể ễ ề ạ ườ ụ ữ ọ ạ t o di n ngôn theo ki u huy n tho i hóa v ng ệ i ph n trong văn h c hi n
ể ắ ặ ự ủ ộ ươ ừ ượ ử ụ th c xã h i ch nghĩa. Có th b t g p ph ứ ng th c tu t này đ ớ c s d ng v i
ố ữ ủ ề ậ ấ ơ ư Bà má H u Giang ầ t n su t khá cao trong nhi u bài th khác c a T H u nh ,
ẹ M T mẹ ơ , M Su t ố ...
ệ ổ ạ ứ ừ ố ự ệ ệ ọ Bên c nh vi c t ch c ngôn t theo l i trùng đi p, văn h c hi n th c xã
ủ ệ ể ủ ế ạ ươ ộ h i ch nghĩa còn khai thác tri t đ th pháp khu ch đ i, khoa tr ạ ằ ng nh m t o
ạ ề ề ườ ụ ữ ra huy n tho i v ng i ph n anh hùng. Đây là chân dung cô lái đò sông
ươ ượ ả ư ầ ư ẹ ầ ậ ươ ọ ớ H ng đ c c m nh n đ p “nh thiên th n”, nh v ng d ng m i m c qua l ờ i
ề ắ ơ ươ ủ ồ ỉ ế ữ Ch bi t: gi a dòng th ít nhi u mang s c thái khoa tr ng c a Thanh H ng:
ố ươ ư ặ ư ệ ấ ọ ớ ờ sâu, xoáy l c/ T ầ i roi rói, nh m t tr i m i m c/ Em xu t hi n nh thiên th n/
ư ữ ề ẹ Thu h p nh ng dòng sông/ Đ a chúng tôi v Hu ế (Cô lái đò sông H ngươ ).
ạ ượ ủ ế ớ ệ ể ạ V i Đào Vũ, th pháp khu ch đ i đ c khai thác tri t đ trong đo n nhà
ả ủ ấ ặ ộ ữ ộ văn miêu t hành đ ng g t lúa c a Ch m (trong ặ Cái sân g chạ ): “Gi a ru ng g t,
ư ầ ề ể ả ấ ấ ầ ộ Ch m c m cây li m xén nh c m thanh đo n đao. Ch m không đ i nón, đ khăn
ữ ố ườ ắ ế ộ vuông đen xòa xu ng hai vai (…) Nh ng ng i c t lúa x p thành m t hàng ngang
ể ạ ử ạ ọ ộ ộ ọ ch y d c th a ru ng. H đã lên tít trên kia, đ l ấ i m t mình Ch m tung hoành
ữ ế ấ ồ ồ ị ế ẫ ớ v i nh ng g i lúa ch ng cao hàng ôm đ y (…) Ch m xén lia l a h t mô này đ n
ư ể ữ ế ấ ạ ạ ắ ồ ỗ mô khác (…) Nh ng ti ng c t lúa so t so t liên h i nh ti u liên. Ch m m i
ộ ượ ư ạ ế ạ ấ ạ ấ nhát xén là m t l m, nghe ti ng so t dài đĩnh đ c nh đ i bác. Ch m l y mũi
ượ ề ẽ ạ ấ ồ ố ố ổ ộ li m x c x c g i lúa lên r t m nh, xén xong c chân s rê l m lúa sang m t
ạ ạ ư ẫ bên, thân r còn l ằ i buông xòa ra, nh ng v n n m đúng hàng, trông san sát nh ư
ộ ạ ế m t đ o quân x p thành hàng ngũ” [317, tr.121].
ụ ẳ ế ề ộ V i ớ Cái sân g chạ , h n Đào Vũ cũng có d ng ý vi ạ t nên m t huy n tho i
ườ ữ ặ ậ ủ ự ấ ả ộ ề v ng i n anh hùng trên m t tr n lao đ ng s n xu t, xây d ng ch nghĩa xã
ể ụ ể ử ụ ữ ế ậ ậ ộ h i. Do v y, ông s d ng ngôn ng và không gian chi n tr n đ c th hóa ý
ạ ạ ả ế ề ộ ưở t ng đó. Đo n văn mang l i cho ng ườ ọ ấ ượ i đ c n t ng khôn t t v m t xã xi
ự ả ộ ộ ườ ả ữ ộ viên tích c c lao đ ng ch khác nào m t ng i hùng đang “t xung h u đ t” trên
146
ế ưở ủ ậ ố chi n lũy. Cách so sánh và liên t ạ ng c a nhà văn nhu m màu binh đao, tr n m c
ể ệ ề ạ ướ ế ộ ế th hi n tính khu ch đ i theo chi u h ầ ng tăng ti n. Ông ví hành đ ng c m
ư ầ ủ ế ề ả ắ ấ ừ ề li m xén lúa c a Ch m nh c m đo n đao, ti ng c t lúa phát ra t li m nghe
ư ế ể ế ạ ấ ặ ồ ế nh ti ng súng ti u liên r i tăng c p lên thành ti ng đ i bác. Lúa g t xong x p
ư ộ ạ ừ ế ạ ố thành t ng hàng dài nh m t đ o quân trong hàng ngũ... L i nói khu ch đ i, khoa
ươ ư ế ố ượ ượ ả ấ tr ng nh th rõ ràng đã làm cho đ i t ng đ c miêu t ộ (Ch m) mang m t
ữ ẳ ớ ườ ườ ấ ở ầ t m vóc khác h n so v i nh ng ng i bình th ng. Theo đó, Ch m tr thành
ươ ấ ầ ề ả ượ ậ ộ ộ ấ m t t m g ộ ng sáng v lao đ ng s n xu t c n đ ể c nhân r ng trong t p th .
ữ ụ ế ễ ộ ọ Xét đ n cùng, đây chính là m t trong nh ng m c tiêu quan tr ng mà di n ngôn
ự ủ ệ ọ ộ ướ ớ văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa h ng t i.
ệ ượ ễ ả Trong M nh trăng cu i r ng ố ừ (Nguy n Minh Châu), Nguy t đ c miêu t ả
ư ộ ẹ ừ ế ớ ộ ế ạ ọ nh m t viên ng c toàn bích đ p t ngo i hình đ n th gi i n i tâm. Cái nhìn
ự ế ệ ạ ồ ưở mang tính khu ch đ i giúp nhà văn th c hi n thành công ý đ lí t ng hóa,
ậ ữ ủ ề ạ ướ huy n tho i hóa nhân v t n thanh niên xung phong c a mình. Tr ế c h t là s ự
ạ ề ặ ế ế ệ ạ ễ khu ch đ i v m t ngo i hình. Nguy n Minh Châu khi n Nguy t gây n t ấ ượ ng
ớ ả ườ ế ọ ằ ẫ ạ ế ả ầ khó quên v i c ng i ti p xúc (Lãm) l n b n đ c b ng chi ti t miêu t đ u tiên
ẽ ế ạ ồ ơ ả ụ đó là “đôi gót chân bóng h ng s ch s ”. Đi xa h n th , tác gi d ng công di n t ễ ả
ề ả ự ả ủ ủ ệ ả ậ ẫ ộ ẻ ẹ v đ p huy n o, l ng l y và ám nh c a Nguy t qua s c m nh n c a Lãm
ồ ồ ử ề ạ ầ trong đêm trăng phiêu du huy n tho i: “Khung c a xe phía cô gái ng i l ng đ y
ừ ủ ợ ơ ệ ề bóng trăng (...). T ng s i tóc c a Nguy t đ u sáng lên. Mái tóc th m ngát, dày và
ẻ ệ ề ấ ờ ỏ ộ tr trung làm sao! B t ng Nguy t quay v phía tôi và h i m t câu gì đó. Tôi
ư ừ ả ả ắ ợ ị không k p nghe rõ vì đôi m t tôi đã choáng ng p nh v a trông vào o nh. Trăng
ặ ươ ệ ặ ẳ sáng soi th ng vào khuôn m t Nguy t, làm cho khuôn m t t ẹ ờ i mát ng i lên đ p
ặ ẹ ộ ẫ ạ ườ l th ạ ầ ng! (...) khuôn m t đ p l ng l y đ y ánh trăng” [30, tr.2934]. Bên c nh
ễ ể ậ ố ế ằ đó, Nguy n Minh Châu cũng đ nhân v t dùng l ụ ạ i nói khu ch đ i nh m m c
ị ự ạ ấ ạ ả ườ ủ ệ đích nh n m nh b n lĩnh và ngh l c cách m ng phi th ng c a Nguy t. Khi b ị
ươ ệ ẫ ườ ủ ế ươ trúng th ng, Nguy t v n c i và an ứ i Lãm: “Anh c yên tâm, v t th ng ch ỉ
ừ ờ ế ể ế có th đi lên đ n tr i đ c ướ x c da thôi. T gi đ n sáng, em ờ ượ ” [30, tr.34].
ộ ố ể ệ ắ ạ 4.3. M t s nguyên t c t o hình và bi u hi n
ệ ạ ế ớ ứ ự ế ượ ự ệ ế Vi c t o d ng b c tranh th gi i và th c hi n chi n l ủ c giao ti p c a
ễ ể ọ ờ ươ ừ ễ di n ngôn văn h c không th tách r i các ph ứ ng th c tu t . Di n ngôn v gi ề ớ i
ự ủ ệ ọ ộ ệ ữ n trong văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa Vi ạ ậ t Nam cũng v y. Bên c nh
147
ươ ứ ư ể ễ ề ạ ạ ph ng th c bi u tr ng hóa, huy n tho i hóa đã phân tích, lo i hình di n ngôn
ắ ạ ử ụ ữ ể ệ ọ này còn s d ng nh ng nguyên t c t o hình và bi u hi n quan tr ng khác nh ư
ắ ạ ượ ổ ứ ệ ố ụ ể ằ ọ nguyên t c t c t ng đài, t ệ ch c h th ng gi ng đi u... nh m c th hóa hình
ữ ớ ế ơ ắ ạ ượ t ng n gi ự i. Sau đây là s trình bày chi ti t h n các nguyên t c t o hình và
ể ệ bi u hi n này.
ắ ạ ượ 4.3.1. Nguyên t c t c t ng đài
ề ứ ế ớ ư ề ộ ượ ạ M t đi u đáng l u ý v b c tranh th gi i phân vai đ ễ c t o ra trong di n
ớ ữ ủ ự ữ ủ ệ ọ ộ ộ ngôn gi i n c a văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa là, các vai n thu c phe
ế ẹ ệ ẹ ổ ư M Chi n sĩ “Ta” (chính di n) nh , M T qu c ố , Chúng con Anh hùng
ườ ượ ắ ạ ắ ạ ượ ữ ậ nguyên t c t c t ng đài th ng đ c kh c ho theo . Do v y, nh ng “pho
ấ ệ ằ ừ ấ ượ ả ị ượ t ng” làm b ng ch t li u ngôn t này có kh năng gây n t ạ ng th giác m nh
ấ ượ ự ẽ ể ộ ố ộ ị m và s ng đ ng. Dĩ nhiên, ai cũng hi u, s tác đ ng gây n t ủ ng th giác c a
ượ ữ ở ở ượ ọ các t ng đài n anh hùng ế đây là gián ti p b i hình t ng văn h c có tính phi
ể ượ ữ ớ ự ộ ọ ậ v t th . Nhìn khái quát, t ng đài n gi ệ i trong văn h c hi n th c xã h i ch ủ
ơ ả ư ữ ặ nghĩa có nh ng đ c tính c b n nh sau:
ắ ượ ươ ạ ỡ 4.3.1.1. Màu s c khung t ng đài t i sáng, r ng r
ắ ượ ủ ự ệ ạ ọ ộ Văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa t c kh c t ng đài gi ớ ữ ớ ư ế i n v i t th
ườ ế ắ ườ ở ậ ứ ượ ữ ủ c a ng i chi n th ng, ng i anh hùng. Cũng b i v y, nh ng b c t ấ ng đài y
ườ ắ ươ ạ ể ệ ầ ằ ươ ạ màu s c t i sáng, r ng r th ng có ỡ nh m th hi n th n thái vui t i, l c quan
ườ ờ ạ ủ ể ượ ẹ ệ ủ c a con ng ớ i ch nhân th i đ i m i. Đó có th là hình t ng bà m Vi t Nam vĩ
ư ọ ữ ườ ạ ớ đ i v i “trái tim nh ng c sáng ng i” ( ố ữ ờ M T mẹ ơ T H u). Hay, nh ng ng i m ẹ
ẫ ườ ắ trong gian khó, hy sinh “V n môi c i đón bình minh n ng tràn” ( Tình mẹ Phan
ị Th Thanh Nhàn)...
ủ ệ ọ ộ ượ ườ ữ ự Trong văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa, t ng đài ng i n anh hùng
ẻ ổ ượ ữ ự ằ ạ tr tu i cũng đ c nhà văn t c d ng b ng nh ng gam màu sáng t ươ ự ỡ i, r c r .
ả ủ ệ ươ ứ ạ ượ ộ Hi u qu c a ph ng th c t c t ng đài này là, làm toát l cái hùng vĩ ở ớ ữ i n , gi
ủ ọ ẹ ẳ ạ ậ ờ ượ ườ ồ đ ng th i tô đ m nét đ p thanh tân c a h . Ch ng h n, hình t ng ng i con gái
ệ ườ ượ ố ữ ễ ả ằ Vi t Nam ng i con gái anh hùng đ c T H u di n t ộ b ng m t gam màu
ọ ờ ổ ỏ ự ở ề ư ừ ế ọ ố T cõi ch t em tr v , chói l ư ổ i/ Nh bu i “chói l i”, đ r c nh màu c T qu c:
ọ ườ ệ ố ữ em đi, ng n c đ g i i con gái Vi t Nam ờ ỏ ọ (Ng T H u). Hay, trên trang vi ế t
ượ ầ ị ị ị ủ c a Phan Th Thanh Nhàn, t ẹ ệ ng đài ch Võ Th Sáu hi n ra đ y kiêu hùng, đ p
ươ ụ ườ ế ữ ả ở ẽ ớ đ v i nhành hoa t i cài trên mái tóc và n c i thi u n bình th n n trên môi.
148
ị ỹ ạ ượ ớ ớ ắ ủ ở ữ V i Lâm Th M D , t ng đài l ạ ượ i đ c bao ph b i nh ng l p s c màu c a t ủ ự
ụ ư ầ ắ ắ ắ ươ Đêm đêm tâm h nồ nhiên, vũ tr nh sao đêm, mây tr ng, s c n ng, v ng d ng:
ữ ề ả ỏ ờ ị ạ ắ em t a sáng/ Nh ng vì sao ng i chói lung linh/ Có ph i th t da em m m m i tr ng
ữ ậ ắ ả ắ ờ trong/ Đã hóa thành nh ng làn mây tr ng/ Và ban ngày kho ng tr i ng p n ng/
ả ầ ờ ươ ờ ố ả Đi qua kho ng tr i em v ng d ng thao th c ứ (Kho ng tr i h bom Lâm Th Mị ỹ
ệ ạ ự ể ạ ượ ề ườ ệ D )... Có th nói, vi c t o d ng t ng đài v ng ụ ữ i ph n Vi t Nam anh hùng
ắ ươ ể ả ạ ạ ỡ ằ b ng màu s c t i sáng, r ng r đã giúp nhà văn cách m ng chuy n t ọ i khá tr n
ữ ấ ọ ươ ầ ạ ừ ạ ề ẹ v n bài h c v nh ng t m g ng và tinh th n l c quan cách m ng. T đây, ánh
ượ ứ ủ ế ầ ạ ỏ sáng t ẽ ng đài soi chi u và lan t a m nh m vào tâm th c c a qu n chúng công
ộ ọ ấ nông binh, thôi thúc h đ u tranh và hành đ ng.
ườ ố 4.3.1.2. Đ ng nét, hình kh i uy nghi và hoành tráng
ự ủ ệ ể ậ ấ ọ ọ ộ ượ Đ c văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa, có th nh n th y, t ng đài n ữ
ớ ườ ượ ế ạ ữ ở ừ ườ ố ị đ ng nét, hình kh i uy gi i th ng đ c ki n t o b i nh ng t ữ ể ng bi u th
ề ấ ượ ẹ ổ ề M T qu c nghi, hoành tráng. Đáng chú ý nhi u nh t là t ng đài v bà ố Mẹ
ệ ạ ượ ả ọ Vi t Nam ề anh hùng. Nói v kh năng t c t ậ ng đài cho nhân v t văn h c thì có
ạ ượ ượ ố ữ ơ ẽ ư l ch a có nhà văn cách m ng nào v t qua đ c T H u. Trong th ông, hàng
ạ ượ ề ẹ ạ ượ ắ ạ ớ lo t pho t ng hoành tráng v bà m cách m ng đ c kh c t c v i nhi u t ề ư ế th
ư ượ ề ẳ ạ ố ượ ặ và chi u kích khác nhau. Ch ng h n nh , t ẹ ng đài m Su t đ ở ư c đ c tr ng b i
ư ề ạ ắ ấ ẩ ầ ấ ấ ư ế t th ng ng đ u b t khu t, mái tóc b c tr ng h t theo chi u gió nh làn sóng
ố ữ ơ ủ ể ạ bi n tung trào. Hai câu th c a T H u mang l i cho ng ườ ọ ấ ượ i đ c n t ng v ề
ộ ệ ư ẩ ầ ẹ “Ng ng đ u mái tóc m rung/ Gió lay nh sóng ẹ ậ m t bà m th t trác vi t, kì vĩ:
ể ắ ờ bi n tung, tr ng b ...” ẹ (M Su t ố ).
ỉ ạ ượ ố ữ ẹ ệ ớ ư ế ứ T H u không ch t c t ng bà m Vi t Nam v i t th đ ng hiên ngang,
ấ ờ ộ ắ ạ ữ ẹ ấ ư ế ấ b t khu t gi a đ t tr i l ng gió mà còn kh c t c “m ” trong t ồ th ng i trông
ư ả ỏ ẹ ồ ướ : “Bóng m ng i canh ữ v ng chãi, t a bóng mênh mông nh bao trùm c non n c
ẹ ồ ồ ọ ướ ẫ l n bóng c n (...)/ Bóng m ng i trông, v ng n c non!” (M T mẹ ơ ).
ắ ọ ườ ẹ ằ ữ ườ ơ Đôi khi, nhà th kh c h a ng i m b ng nh ng đ ơ ng nét bi tráng kh i
ụ ự ề ả ộ ườ ọ ướ ư ế ợ g i ni m c m ph c và s xúc đ ng mãnh li ệ ở t phía ng i đ c tr th hy c t
ủ ậ ứ ậ ằ ộ “Má già đ ng d y ngó vào th ng Tây (...)/ M t dòng sinh c a bà má H u Giang:
ỏ ờ ơ ờ ướ máu đ lên tr i/ Má i, con đã nghe l i má kêu!/ N c non muôn quý ngàn yêu/
ề ậ ớ Còn in bóng má s m chi u H u Giang” ậ (Bà má H u Giang ).
149
ố ữ ạ ở ề ớ ẹ ấ ỗ ầ ả Có lúc T H u l i tr v v i hình nh bà m r t đ i g n gũi và bình d ị
ế ạ ể ạ ầ ạ ộ qua chi ti t t o hình tóc b c, vai g y... Đây là ki u t o hình khá quen thu c mang
ủ ề ố ọ ệ ừ ư ể ả ế ậ tính truy n th ng c a văn h c Vi t Nam t x a đ n nay. Có th c m nh n rõ
ể ượ ẹ ầ ơ “M già mái tóc hoa râm/ ặ đ c đi m này qua hình t ng bà B m trong câu th :
ề ế ầ ắ Chi u nay ch c cũng nghe th m ti ng con” i (B m ầ ơ ).
ướ ượ ữ ớ Cùng chung xu h ự ng xây d ng hình t ng n gi ắ ạ i theo nguyên t c t c
ư ố ữ ề ậ ượ t ng đài nh T H u còn nhi u nhà văn khác, trong đó có Huy C n. Khi miêu t ả
ẹ ạ ố ổ ườ ể ệ M T qu c, ông cũng sáng t o các đ ầ ng nét th hi n dũng khí oai phong, t m
ầ ạ ộ ồ ổ Ở vóc l ng l ng vĩ đ i sánh ngang t m vóc vũ tr c a ố . ụ ủ M T qu c ẹ đây, các t ừ
ể ử ị ể ừ ữ ạ ạ ấ ớ “vùng lên”, “bi n l a”, “s ng s ng”... có giá tr bi u đ t và t o hình r t l n:
ẹ ấ ứ ể ử ữ ừ ữ ẹ ờ “M l y s c vùng lên trong bi n l a/ M hôm nay s ng s ng gi a tr i cao” (Tổ
qu cố ).
ễ ơ ươ ế ướ ầ ư ế Ti ng hát d i g m c u Nhà th Vi n Ph ng trong ộ ầ đ a đ n cho ta m t
ờ ở ư ế ủ ể ạ ấ ậ ộ ườ ự ả s c m nh n khá b t ng b i t th chuy n đ ng nhanh, m nh c a ng ẹ i m .
ướ ữ ạ ầ ộ Hành đ ng “b c qua đ u thù”, “Vung tay xé to c đêm mù”... là nh ng chi ti ế t
ạ ườ ủ ượ “T g mừ ầ ấ ạ t o hình nh n m nh vào đ ng nét dũng mãnh, uy nghi c a t ng đài:
ẹ ướ ừ ạ ầ ầ c u m b c ra/ T trong bóng t ố ướ i b c qua đ u thù/ Vung tay xé to c đêm mù/
ắ ướ ườ ệ ắ ờ ồ N ng h ng lên, n c ao tù thành mây/ Kh p tr i mây tích đi n bay/ Đ ng lên,
ầ ố ế ướ ầ ấ s m sét cu n đ y gót chân” i g m c u (Ti ng hát d ầ ).
ướ ạ ượ ữ ủ ẩ Hòa cùng xu h ng t c t ơ ng đài c a các nhà th nam, n sĩ C m Lai
ẹ ồ ử ụ ề ế ạ trong bài th ơ Bà m Đ ng Tháp M i ườ cũng s d ng nhi u chi ti ơ t t o hình kh i
ượ ẫ ị ệ ẹ ề ệ ợ g i hình t ng th giác vô cùng l m li t, hoành tráng v bà m Vi t Nam anh
hùng. Tác gi ả ạ ượ t c t ng đài m ẹ ở ư ế t ặ th trên cao, giang tay hiên ngang ch n
ướ ạ ờ ẹ ứ ư ạ “M đ ng trên gò cao, tóc b c v n gió ướ b c quân thù d i m a bom, bão đ n:
ử ư ư ẹ ạ ầ ố ộ ồ cu n/ Trên đ u m máy bay nhào l n/ M a nh đan, l a đ n vút điên cu ng/
ữ ậ ặ ướ ấ ẹ ứ ơ ệ Gi tr n càn ch n b c t n công/ m đ ng gi ẫ tay l m li t oai hùng” (Bà mẹ
ồ Đ ng Tháp M i ườ ).
ề ữ ấ ệ ấ ạ 4.3.1.3. Ch t li u b n v ng, b t ho i
ạ ấ ượ ằ ề ự ườ ạ ủ ượ ấ ồ Nh m t o n t ng v s tr ng t n, b t ho i c a t ng đài, nhà văn
ự ủ ệ ườ ườ ụ ữ ớ ữ ấ ệ ữ ậ ch t li u h u v t ộ hi n th c xã h i ch nghĩa th ng ví ng i ph n v i nh ng
ể ắ ắ ắ ờ ợ ườ ư ồ th r n ch c nh đ ng, s t, kim lo i ấ ệ ạ . Các ch t li u đó bao gi cũng g i ng i ta
ưở ớ ị ề ữ ử ề ươ ệ liên t ng t ữ i nh ng giá tr b n v ng, vĩnh c u. V ph ố ữ ng di n này, T H u
150
ế ổ ự ượ cũng đóng vai trò tiên phong. Trong bài th ơ Ti ng ch i tre , ông d ng t ng đài
ướ ừ ơ ớ ị ắ ch lao công khi c n giông v a m i đi qua trong đêm đông rét m t. Cái kh c
ệ ữ ộ ủ ờ ế ị ấ ở ư ế ữ ầ nghi t, d d i c a th i ti t b l n át b i t ộ th v ng chãi và tinh th n lao đ ng
ệ ủ ườ ừ ắ ữ ơ ụ ữ ấ Nh ng đêm đông/ Khi c n giông/ V a t t (...)/ mi t mài c a ng i ph n y:
ư ồ ư ắ ị ị Ch lao công/ Nh s t/ Nh đ ng/ Ch lao công/ Đêm đông/ Quét rác... (Ti ngế
ch i treổ ).
ườ ệ ế ụ ử ụ ấ ệ ố ữ ồ i con gái Vi t Nam Trong Ng , T H u ti p t c s d ng ch t li u đ ng,
ữ ầ ơ ị ị ắ ể ạ ượ s t đ t c t ắ ng đài n anh hùng Tr n Th Lý qua câu th : “Th t da em hay là s t
ấ ệ ượ ủ ư ơ ồ là đ ng?”. Ngoài ra, nhà th còn m n các ch t li u c a thiên nhiên nh mây,
ể ạ ớ ố ậ Mái tóc em đây, hay là mây là su i, giông ch p... đ t o chân dung nhân v t:
ớ ử ắ ố ườ ệ su i/ Đôi m t em nhìn hay ch p l a đêm giông i con gái Vi t Nam (Ng ).
ệ ượ ữ ấ ớ ự Giông, ch p, s m sét... là nh ng hi n t ng t nhiên hùng vĩ , bi u t ể ượ ng
ứ ậ ạ ẽ ế ở ơ ệ ố cho s c m nh tuy t đ i và vô t n. Có l chính b i th mà trong câu th trên, T ố
ữ ắ ườ ể ớ H u đã ví đôi m t ng ớ ử i con gái anh hùng v i “ch p l a đêm giông” đ làm tăng
ượ ự ề ả ậ ắ s c thái oai dũng cho t ng đài. V kh năng d ng chân dung nhân v t theo
ắ ạ ượ ố ữ ủ ủ ể nguyên t c t c t ng đài c a T H u, chúng tôi tán thành quan đi m sau c a nhà
ứ ủ ự ệ ị ọ ế Ch nghĩa hi n th c th giác trong văn h c nghiên c u Lã Nguyên trong bài vi t
ệ ướ ố ữ ủ ệ ệ ậ ậ ắ Vi t Nam tr c 1975 ọ ầ : T H u “là ngh sĩ b c th y c a ngh thu t kh c h a
ắ ạ ượ chân dung theo nguyên t c t c t ng đài” [176].
ổ ứ ọ ệ 4.3.2. T ch c gi ng đi u
ứ ễ ề ệ ể ắ ấ ớ Nghiên c u di n ngôn luôn g n li n v i vi c tìm hi u v n đ ch th l ề ủ ể ờ i
ế ố ắ ữ ậ ộ ế ớ ủ ể ờ nói. M t trong nh ng y u t g n bó m t thi t v i ch th l ọ i nói chính là gi ng
ệ ể ễ ớ ữ ự ủ ệ ọ ộ đi u. Do đó, tìm hi u di n ngôn gi i n trong văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa
ế ả ươ ứ ổ ứ ủ ọ ầ cũng c n thi t ph i xem xét ph ng th c t ệ ch c gi ng đi u c a nó. Có th ể
ể ệ ả ậ ọ ộ ườ ạ ứ ủ hi u, “gi ng đi u là thái đ , tình c m, l p tr ng t ư ưở t ng, đ o đ c c a nhà văn
ệ ượ ượ ả ể ệ ờ ư ị ố ớ đ i v i hi n t ng đ c miêu t th hi n trong l i văn quy đ nh cách x ng hô,
ừ ắ ụ ệ ả ả ầ ơ ọ g i tên, dùng t , s c đi u tình c m, cách c m th xa g n, thân, s , thành kính
ế ồ ợ ươ hay su ng sã, ng i ca hay châm bi m...” [77, tr.112]. Phân tích ph ệ ng di n
ệ ủ ễ ọ ớ ữ ự ủ ệ ọ ộ gi ng đi u c a di n ngôn gi ầ i n trong văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa c n
ủ ặ ẩ ượ ữ ớ ượ bám sát vào đ c tính th m mĩ c a hình t ng n gi i đ c miêu t ả ở các tác
ọ ẽ ụ ể ơ ợ ủ ẩ ậ ẩ ẩ ấ ộ ph m c th . Ph m ch t th m mĩ c a nhân v t văn h c s kh i g i thái đ và
ả ẩ ươ ứ ừ ủ ể ờ ự ể tình c m th m mĩ t ng ng t phía ch th l i nói. D a trên quan đi m này, có
151
ộ ố ọ ơ ả ễ ệ ể ằ ớ ữ ộ th khái quát m t s gi ng đi u c b n n m trong di n ngôn gi i n thu c văn
ự ủ ư ệ ộ ọ h c hi n th c xã h i ch nghĩa nh sau:
ọ ợ 4.3.2.1. Gi ng ng i ca, thành kính
ư ở ươ ướ ế ẹ ẹ ổ M Chi n sĩ Nh đã trình bày ch ng tr c, vai , M T qu c ố và
ố ượ ở ế ớ ứ Chúng con anh hùng tr thành đ i t ng trung tâm trong b c tranh th gi i phân
ề ớ ữ ủ ữ ề ễ ậ vai c a di n ngôn v gi ộ i n . Nh ng nhân v t thu c các vai này đ u là con
ườ ưở ờ ạ ớ ủ ẩ ấ ng i lí t ẩ ng c a th i đ i v i ph m ch t th m mĩ bao trùm là cái hùng vĩ. Cũng
ề ớ ữ ủ ễ ệ ậ ộ ọ do v y, di n ngôn v gi ơ ả ự i n trong văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa c b n
ủ ạ ự ệ ệ ằ ọ ộ ợ ẽ ượ s đ c th c hi n b ng gi ng đi u ch đ o là ng i ca kèm theo thái đ thành
ế ơ ự ắ ắ ợ ồ ừ cái nhìn s thiử kính và bi t n sâu s c. S ng i ca, thành kính này b t ngu n t
ố ớ ố ượ ủ ể ượ ả ườ ở ủ c a ch th phát ngôn đ i v i đ i t ng đ c miêu t . Ng i nói đây bao gi ờ
ữ ộ ấ ấ ặ ả ơ ớ ị cũng gi m t kho ng cách r t xa và luôn đ t mình vào v trí th p h n so v i nhân
ủ ể ờ ế ớ ể ỉ ậ ượ ề ậ v t đ c đ c p trong phát ngôn. V i tâm th đó, ch th l ợ i nói ch có th ng i
ự ự ữ ọ ọ ca, cung kính mà không có nh ng s l a ch n khác. Đây chính là lí do quan tr ng
ả ạ ủ ệ ọ ộ ạ ề ờ giúp gi i thích t ự i sao văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa l i dành nhi u l i ca
ố ớ ữ ớ ế ư ế ự ễ ọ ụ t ng, tôn vinh đ i v i n gi i đ n nh th . Phân tích vào th c ti n văn h c này
ự ủ ậ ấ ị ẽ ấ s th y rõ tính ch t xác th c c a nh n đ nh trên.
ướ ệ ậ ể ế ấ ọ ợ Tr ễ c h t, gi ng ng i ca, thành kính bi u hi n t p trung nh t qua di n
ẹ ề ệ ợ ơ M T m ngôn v các bà m Vi t Nam anh hùng. Trong bài th ố ữ ẹ ơ , T H u ng i ca
ườ ư ế ẹ ạ ộ ở ờ ng i m cách m ng m t th i đã c u mang, che ch cho đàn con chi n sĩ. Nay
ở ạ ẹ ơ ữ ườ ẹ ấ ằ tr l i, m T m không còn n a. Tác gi ả ưở t ớ ề ng nh v ng ấ i m y b ng t m
ế ơ ẹ ẹ ẽ ậ ơ lòng thành kính, bi ợ t n sâu đ m. Nhà th ca ng i trái tim “m ” đ p đ , trong
ư ọ ườ ư ấ ồ ấ Ôi bóng ng ấ i x a đã khu t r i/ Tròn đôi n m đ t sáng nh viên ng c quý:
ư ữ ế ắ ồ ố ọ tr ng chân đ i/ S ng trong cát, ch t vùi trong cát/ Nh ng trái tim nh ng c sáng
ng i!ờ (M T mẹ ơ ).
ế ề ộ ờ ẹ ấ ầ ả ọ Vi t v bà m dành tr n m t đ i đào h m nuôi gi u c binh đoàn cách
ạ ướ ươ ươ ẹ ấ ộ ợ m ng d i lòng đ t, D ng H ng Ly cũng xúc đ ng, ng i ca lòng m bao la
ế ượ ư ấ ụ ấ ờ Đ t quê ta mênh mông/ Quân thù không xăm h t đ c/ Lòng nh vũ tr , đ t tr i:
ủ ấ ả ẹ ộ ư ấ m r ng vô cùng/ Đ gi u c hàng s đoàn d i đ t ướ ấ (Đ t quê ta mênh mông ).
ố ớ ự ữ ẹ ạ ọ ợ ỉ ệ Không ch dành s ng i ca đ i v i nh ng bà m cách m ng, văn h c hi n
ủ ự ặ ộ ệ ề ờ ố ớ ụ th c xã h i ch nghĩa còn đ c bi t tôn vinh và dành nhi u l i ca t ng đ i v i các
ẻ ổ ụ ữ ế ấ ả ớ ữ n anh hùng tr tu i. V i m c đích y, Vũ Cao đã tìm đ n nh ng hình nh th ơ
152
ậ ẹ ấ ử ủ ự ể ợ ườ ữ ộ th t đ p đ ng i ca s hy sinh b t t c a ng i n du kích trong cu c kháng
ế ố ơ ỉ Em mãi là hoa trên đ nh núi/ B n mùa th m mãi cánh hoa ố chi n ch ng Pháp:
th m ơ (Núi Đôi).
ơ ơ ề ế ờ Bông sen mi n Đông Nhà th S n Phong trong cũng h t l ợ i ca ng i lòng
ạ ủ ả ả ề dũng c m, gan d c a cô gi ọ i phóng mi n Đông. Ông g i cô gái là “dũng sĩ”, “anh
ủ ơ ươ ả Ôi, cô gi ề i phóng mi n Đông/ Hai hùng”, “là bông sen” th m ngát c a quê h ng:
ổ ờ ụ ớ ươ ấ ơ ồ m i tu i đ i/ Đã h n nghìn ngày đánh Mĩ/ V t l n lên trên đ t Thành đ ng/ Em
ủ ộ ươ là dũng sĩ/ Em là anh hùng/ Là m t bông sen c a quê h ng yêu quý (Bông sen
ề mi n Đông ).
ụ ự ả ọ hào 4.3.2.2. Gi ng c m ph c, t
ệ ở ự ạ ọ ấ ươ ỉ S phân chia các lo i gi ng đi u đây ch mang tính ch t t ố ng đ i.
ụ ự ự ọ ề ớ ữ ủ ễ ọ ả ấ gi ng c m ph c, t hào Th c ch t, trong di n ngôn v gi ệ i n c a văn h c hi n
ọ ợ ủ ự ề ắ ộ ở ớ gi ng ng i ca, thành kính th c xã h i ch nghĩa luôn g n li n v i , b i theo logic
ườ ộ ố ượ ợ thông th ng khi ng i ca m t đ i t ủ ể ng nào đó thì ch th phát ngôn bao gi ờ
ụ ưỡ ộ ố ớ ố ượ ự ả cũng dành s c m ph c và ng ng m đ i v i đ i t ọ ư ậ ng đó. Nh v y, gi ng
ụ ự ộ ắ ủ ủ ể ệ ọ ọ ng iợ ả c m ph c, t hào có th xem là m t s c gi ng khác c a gi ng đi u ch âm
ở ề ệ ấ ca, thành kính đã phân tích trên. Nhi u lúc, chúng xuyên th m, hòa quy n vào
ụ ừ ạ ậ ạ ớ ẳ nhau th t khó tách b ch cho rõ ràng. Ch ng h n, ngay trong ví d v a m i phân
ậ ứ ở ụ ề ọ ệ ợ ướ tích v gi ng đi u ng i ca nhân v t S m c tr c, câu văn: “Kìa là mái tóc óng
ượ ươ ố ệ ấ ả ấ m t t i t ộ t mà c Hòn Đ t ai cũng l y làm hãnh di n” [64, tr.190] cùng m t
ừ ộ ộ ộ ợ ạ ừ ộ ộ ề ụ ả ự lúc v a b c l thái đ ng i ca l i v a b c l ni m c m ph c và t ủ hào c a nhà
ủ ả ườ ứ văn và c a c ng ề ị ứ i dân x Hòn v ch S .
ầ ớ ư ự ệ ọ ộ ậ ữ Nh đã nói, ph n l n các nhân v t n trong văn h c hi n th c xã h i ch ủ
ứ ự ộ ặ ư ủ ề ấ ẩ ẩ nghĩa đ u ch a đ ng ph m ch t th m mĩ hùng vĩ nên thái đ đ c tr ng c a ch ủ
ể ờ ờ ụ ả ể ệ ở ề c m ph c, ng ưỡ ng th l ố ớ ọ i nói đ i v i h bao gi ự cũng tích c c, th hi n ni m
ộ ự ễ ắ ớ ữ ủ ộ ậ m , t hào và bi t n ả ế ơ sâu s c. Kh o sát di n ngôn gi ọ i n c a b ph n văn h c
ự ể ệ ặ ấ ồ ườ Ng i con gái này th y có s bi u hi n phong phú và d i dào đ c tính đó. Trong
ệ ươ ấ ủ ề ấ ườ ữ Vi t Nam ấ , t m g ng v lòng kiên trung, b t khu t c a ng i n anh hùng tr ướ c
ậ ủ ẻ ắ ử ế ấ đòn tra t n “Đi n ệ gi t, dùi đâm, dao c t l a nung” dã man c a k thù khi n T ố
ừ ề ữ ụ ụ ể ả ả ơ H u vô cùng c m ph c. T ni m c m ph c, nhà th chuy n sang thái đ ng ộ ưỡ ng
ộ ạ ắ ắ Cho tôi hôn bàn chân em l nh ng t/ Cho tôi nâng bàn tay em n m m và nâng niu:
153
ớ ả ư ặ ch t/ Ôi bàn tay nh đôi lá còn xanh/ Trên mình em đau đ n c thân cành iườ (Ng
ệ con gái Vi t Nam ).
ờ ố ả ừ ề ụ ướ ự Ở Kho ng tr i h bom ấ , cũng xu t phát t ả ni m c m ph c tr c s hy
ỹ ạ ủ ữ ị sinh anh dũng c a nh ng cô gái thanh niên xung phong, Lâm Th M D đã xem
ươ ư ầ ờ ươ ưở ể ư ấ ọ h nh t m g ng sáng ng i, nh v ng d ng lí t ng đ mình và các th h ế ệ
ế ề ọ ằ ấ ả ề ế ưỡ ế mai sau noi theo. Bà vi t v h b ng t t c ni m yêu m n, ng ộ ng m thi t tha:
ầ ả ờ ươ ứ ặ ờ ỡ Đi qua kho ng tr i em V ng d ng thao th c/ H i m t tr i hay chính trái tim
ự ướ ế ườ em trong ng c/ Soi cho tôi/ Ngày hôm nay b c ti p quãng đ ng dài?/ Tên con
ườ ử ạ ộ ố ủ đ ng là tên em g i l i/ Tôi soi lòng mình trong cu c s ng c a em ờ ả (Kho ng tr i
h bomố ).
ờ ộ ạ ộ ủ ả M nh trăng cu i r ng Còn đây là l i đ c tho i n i tâm c a Lãm (trong ố ừ
ể ệ ụ ề ễ ắ ả ưỡ Nguy n Minh Châu) th hi n tình yêu sâu s c và ni m c m ph c, ng ng m ộ
ệ ố ớ ệ ườ ả mãnh li t đ i v i Nguy t ng ủ i con gái thanh niên xung phong dũng c m, th y
ữ ả ứ ế ầ ờ ổ ộ ạ ự ỏ chung: “Tôi đ ng bên b sông, gi a c nh m t chi c c u đ và l h i: Qua i t
ữ ả ố ạ ấ b y nhiêu năm tháng s ng trong bom đ n và c nh tàn phá nh ng cái quý giá do
ệ ẫ ự ậ chính bàn tay mình xây d ng lên, v y mà Nguy t v n không quên tôi sao? Trong
ườ ề ỏ ệ ồ tâm h n ng i con gái nh bé, tình yêu và ni m tin mãnh li ộ ố t vào cu c s ng, cái
ạ ấ ỉ ộ ố ợ s i ch xanh óng ánh y, bao nhiêu bom đ n gi ề ứ i xu ng cũng không h đ t,
ổ ư ể không th nào tàn phá n i ?” [30, tr.38].
ạ ọ 4.3.2.3. Gi ng hân hoan, l c quan
ủ ễ ệ ọ ớ ữ ắ ồ ừ ạ Gi ng đi u hân hoan, l c quan c a di n ngôn gi i n b t ngu n t nguyên
ả ộ ố ự ậ ộ ướ ắ t c miêu t cu c s ng trong s v n đ ng h ng t ớ ươ i t ễ ng lai mà di n ngôn văn
ủ ự ệ ế ậ ắ ố ộ ọ h c hi n th c xã h i ch nghĩa đã thi ệ t l p. Nguyên t c này chi ph i khá rõ r t
ủ ể ề ớ ữ ả ắ ủ ả ộ ế đ n thái đ và c m quan c a các ch th phát ngôn v gi i n . Ph i n m rõ
ế ể ớ ượ ế ươ ơ Ti ng hát sông H ng ấ chi c chìa khóa y thì m i hi u đ c vì sao trong bài th
ố ữ ạ ế ề ố ậ ủ ườ ươ đã t ng ừ phân tích, T H u l i vi t v s ph n c a ng ằ i con gái sông H ng b ng
ọ ộ ưở ộ ươ ắ ươ ồ ở ạ m t gi ng h h i, l c quan, tin t ắ ng ch c ch n vào m t t ng lai t ế i sáng đ n
ẽ ừ ế trong đ n ngoài (...)/ Cô ơ i v yậ : Răng không cô gái trên sông/ Ngày mai cô s t
ộ ở ế tháng r ng ngày dài/ M lòng ra đón ngày mai huy hoàng (Ti ng hát sông H ng ươ ).
ặ ờ ố ộ ơ Trong th i kì ch ng Mĩ, nhà th Lê Chí xúc đ ng đ c bi ệ ướ t tr ả c hình nh
ộ ộ ử ề ả ỉ cô gái giao liên dũng c m và b n b đánh xe bò “L c c c bay lên trong l a cháy”
ươ ụ ể ệ ề ề ế ạ ở ể đ ch binh l ng, chuy n tin liên l c ra ti n tuy n. Nhi m v nhi u gian nan,
154
ư ể ề ạ ưở ể ệ nguy hi m nh ng cô gái luôn th hi n ni m hân hoan, l c quan và tin t ng vào
ế ầ ạ ắ ộ ạ ườ ạ ặ L i g p, l i chào trên đ ế ng chi n m t mùa xuân đ i th ng đang đ n g n:
ộ ộ ỏ ệ ẫ ắ ố ạ th ng/ B đ i h i đùa có m t không em?/ Xe lên d c v n băng băng ch y
ẳ ả ặ ồ ạ ặ ậ ườ c th ng/ Cô gái ngo nh i: Ngó m t em xem!/ R i xe l i lao vào m t tr n/ Ch ở
ỉ ế ế ế ớ ớ ố ướ ớ chi n công không nh chuy n, nh ngày/ Em ch bi t, mu n b c t i mùa xuân vô
ẹ ơ ữ ả ế ồ ạ ậ t n/ Là ph i đánh xe bò đi gi a hôm nay/ M i! H nh phúc đ n r i con đã đ ượ c
ầ c m tay (Em đánh xe bò)
ươ ươ ủ ắ ấ ắ ợ D ng H ng Ly ng m cô du kích tranh th ch p m t trong gi c ng ủ
ư ạ ưở ế ả ắ ọ tr a mà l c quan liên t ng đ n hình nh nàng tiên dũng sĩ. Ông kh c h a chân
ủ ậ ầ ạ ả ấ ờ dung cô gái qua gi c ng th t bình yên, thanh th n. Tinh th n l c quan yêu đ i
ấ ể ệ ở ụ ườ ư ẹ ề y th hi n n c i nh duyên dáng nh mùa xuân đang v trên môi cô gái:
ư ẹ ệ ườ ế ơ Gió tr a ru nhè nh / Trên mi ng em thoáng c i/ Em đang m gì th ?/ Mùa xuân
ủ ủ ấ ề v trên môi... (Gi c ng c a nàng tiên dũng sĩ ).
ữ ố ơ ờ ố ộ Cu c chia ly màu đ Trong s nh ng bài th th i kì ch ng Mĩ, ỏ c aủ
ỹ ượ ễ ề ả ư ữ ễ ẩ Nguy n M đ c xem là tác ph m nói v c nh ti n đ a gi a ng ườ ợ ậ i v h u
ươ ườ ừ ề ồ ộ ạ ừ ể ệ ph ng và ng ế i ch ng ti n tuy n v a xúc đ ng l ầ ạ i v a th hi n tinh th n l c
ộ ắ ỏ ủ ạ ậ ề ấ ạ ộ ố quan cách m ng vào lo i b c nh t. Cu c chia ly nhu m m t s c đ c a ni m tin
ỏ ườ ừ ế ọ ụ ữ ặ ễ ế và hy v ng. T chi c áo màu đ ng ắ ồ i ph n m c ti n ch ng cho đ n đôi m t,
ặ ự ỡ ừ ủ ề ạ ấ ấ làn môi, nét m t r c r v ng đông c a cô đ u nói lên tr ng thái ph n ch n, tin
ớ ề ế ắ ạ ơ ụ ề ứ ủ ưở t ng, l c quan ph i ph i v chi n th ng và ngày đoàn t ạ , v s c m nh c a tình
ủ ườ ỏ ự ư ử ế ụ ữ Chi c áo đ r c nh than l a/ Cháy ủ yêu và lòng th y chung c a ng i ph n :
ướ ả ườ ế ắ không nguôi tr c c nh chia ly/ V n cây xanh và chi c nón tr ng kia/ Không
ấ ổ ữ ắ ả ự gi u n i tình yêu cô r c cháy/ Không che đ ượ ướ c n c m t cô đã ch y/ Nh ng gi ọ t
ữ ả ỏ ờ long lanh nóng b ng, sáng ng i/ Ch y trên bình minh đang hé gi a làn môi/ Và
ừ ặ ớ ồ ọ ộ ạ ạ r ng đông đã h ng trên nét m t/ M t r ng đông v i màu h ng ng c (...)/ Ngày
ẽ ộ mai s là ngày sum h p ọ (Cu c chia ly màu đ ỏ).
ắ ằ ọ ọ 4.3.2.4. Gi ng ng t ngào, đ m th m
ả ườ ụ ữ ự ủ ệ ọ ộ Khi miêu t ng i ph n , văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa không ch ỉ
ề ọ ằ ồ ở ư ệ ế ạ ấ ọ ợ nói v h b ng gi ng đi u ng i ca, yêu m n, h h i và l c quan nh đã th y mà
ệ ể ằ ọ ọ ọ ườ ượ gi ng đi u ng t ngào, đ m th m ử ụ còn s d ng ắ . Ki u gi ng này th ng đ c các
ậ ắ ớ ữ ứ ệ ố ụ nhà văn v n d ng khi g n gi i n vào m i quan h tình yêu, đôi l a. Tuy nhiên,
ứ ở ệ ố ể ầ ố tình yêu l a đôi ấ đây c n hi u là tình yêu hài hòa trong m i quan h th ng nh t
155
ứ ắ ả ỉ riêng chung ch không ph i tình yêu ch mang s c thái cá nhân. Nói khác đi, tình
ồ ạ ứ ệ ả ổ ố yêu l a đôi ph i quy n hòa trong tình yêu T qu c. Nó t n t ạ i trong hai d ng
ệ ơ ả ớ ậ ứ ề ế ố ươ ặ th c hai m i quan h c b n: ho c là tình yêu ti n tuy n v i h u ph ặ ng ho c
ứ ủ ạ ả ẳ ồ ườ ợ ẻ ớ là tình yêu đ ng chí. Ch ng h n, tình c m đôi l a c a ng i v tr v i ng ườ i
ắ ậ ồ ơ ủ ệ ỏ Bóng cây k nia ế ch ng t p k t ra B c trong (ph ng theo đi u Ka choi c a dân
ữ ậ ơ ươ ể ệ ề ế ộ t c H rê) là tình yêu gi a h u ph ng và ti n tuy n. Bài dân ca th hi n tình
ỗ ớ ớ ơ ườ ế ằ ồ ủ ả c m và n i nh mong c a cô gái H rê v i ng ộ i ch ng chi n sĩ b ng m t
ọ ế ằ ả ắ ọ ộ ị ạ Bu iổ ệ gi ng đi u da di t, ng t ngào và đ m th m qua cách nói gi n d , m c m c:
ự ề ả ẫ ấ ơ ớ sáng em làm r y/ Th y bóng cây k nia/ Bóng ng che ng c em/ V nh anh
ớ ấ ớ ừ ủ ẹ ố ố không ng (...)/ Con giun s ng nh đ t/ Chim phí s ng nh r ng/ Em và m nh ớ
ư ư ề ắ ố ồ ơ ơ anh/ U ng theo ngu n mi n B c/ Nh bóng cây k nia/ Nh gió cây k nia
ơ (Bóng cây k nia ).
ẩ ợ ồ ừ ữ ọ ị ỏ ơ V chu n b hành trang cho ch ng vào h a Nh ng ai t ng đ c bài th
ề ả ậ ượ ủ ệ ẳ ư ị ằ ắ ọ tuy nế c a Xuân Di u h n đ u c m nh n đ c cái d v ng t ngào, đ m th m t ừ
ữ ủ ệ ả ầ ườ ợ ẩ nh ng vi c làm ân c n, chu đáo qua hình nh đôi bàn tay c a ng i v chu n b ị
ễ ư ế ử ồ ướ ộ ồ ộ ti n đ a ch ng vào tuy n l a (choàng l i mũ, nhu m áo, khâu ba lô, bu c đ , gói
ả ộ ử ỉ ữ ấ ạ ộ ồ ạ g o...). Bên c nh nh ng c ch chăm chút y còn là c m t tâm h n m t tình yêu
ủ ẳ ườ ụ ữ ư ủ ấ ả ố sâu th m c a ng ọ i ph n chung th y, đ m đang. Tình yêu y gi ng nh ng n
ưở ấ ị ự ế ườ ế ấ Em ử l a luôn s i m và ti p thêm ngh l c cho ng i đàn ông đi chi n đ u:
ướ ừ ế ộ choàng l i mũ cho anh/ Áo anh em nhu m màu xanh lá r ng/ Chi c ba lô cũ đã
ữ ừ ườ ạ ọ ộ dùng/ Tay em khéo léo ch a t ng đ ố ng kim/ G n gàng túi bu c g o đem/ Mu n
ậ ườ ữ ạ ậ hôn nghìn b n tay em đ m đà/ Anh đi công tác đ ơ ng xa/ Nh ng n i bom đ n hay
ể ặ ợ Ấ là hi m nguy/ Có tình em dõi theo đi/ m trên trăm d m s gì chông gai/ Hang
ẳ ẳ ộ ườ ế ấ ẩ ợ ch ng th m, núi không dài/ M t ng ớ i chi n đ u v i hai tâm h n ị ồ (V chu n b
ỏ ồ hành trang cho ch ng vào h a tuy n ế Huy C n).ậ
ườ ơ ườ ủ ạ ậ ng S n đông, Tr ơ ng S n tây Bài th ơ Tr ộ ế c a Ph m Ti n Du t là m t
ữ ữ ế ề ẩ ộ trong nh ng tác ph m nói v tình yêu nam n trong chi n tranh thu c vào hàng
ơ ố ư ờ ấ ậ ạ ạ ờ ọ lãng m n cách m ng b c nh t. L i th gi ng nh l ủ ỉ i tâm tình th th , ng t ngào,
ắ ươ ớ ừ ữ ươ ươ ữ ăm p nh ng yêu th ng, nhung nh . Các t ng “th ng em”, “th ng anh” nói
ả ế ẻ ự ề ắ ỗ lên bao tình c m tha thi t, n i ni m chia s , s quan tâm và lo l ng mà mà anh
ở ế ầ ườ lính và cô gái thanh niên xung phong dành cho nhau hai đ u chi n tr ng:
ườ ơ ươ ư ề ấ ườ Tr ng S n tây anh đi, th ng em/ Bên y m a nhi u, con đ ạ ng gánh g o/
156
ế ồ ừ ấ ỗ Mu i bay r ng già cho dài tay áo/ Rau h t r i, em có l y măng không/ Em
ươ ướ ướ ạ ế th ng anh bên tây mùa đông/ N c khe c n b m bay lèn đá/ Bi t lòng anh say
ấ ạ ề ắ ườ ắ ườ ơ ườ mi n đ t l / Ch c em lo đ ng ch n bom thù ng S n đông, Tr ơ ng S n (Tr
ế ạ ậ tây Ph m Ti n Du t).
ứ ệ ứ ẫ ế M n và tôi ể Trong ti u thuy t , Phan T nhi ể ề ố t h ng k v m i tình lí t ưở ng
ộ ộ ư ệ ẫ ộ ớ ủ c a M n m t cô gái du kích v i anh b đ i Thiêm. Nh đã nói, truy n mang
ườ ọ ả ươ ư ị ớ ừ ữ ế đ n cho ng i đ c c m xúc t ọ i m i, d v ng t ngào toát lên t ử ỉ nh ng c ch ,
ờ ấ ấ ủ ể ề ẩ ạ ẫ ọ ộ hành đ ng, l i nói c a M n. Đ c tác ph m, có th tìm th y r t nhi u đo n văn
ả ủ ắ ẫ ệ miêu t tình yêu c a M n dành cho Thiêm chân thành, đ m say, mãnh li ư t nh ng
ữ ắ ằ ọ ộ ờ cũng vô cùng ng t ngào, đ m th m. Đây là m t trong nh ng l ự ể ệ i tâm s th hi n
ả ấ ủ ậ ậ ả ơ ỡ ế xúc c m và tình c m y c a nhân v t: “Em t p xa anh. L quen h i bén ti ng
ớ ứ ả ắ ầ ắ ấ ợ ộ ồ r i, v ng anh m y ngày đ u ch c nh đ t ru t, em s ... Ph i chi em gan đ ượ c
ắ ứ ư ư ừ ấ ả nh anh... Ph i chi anh đ ng c m, em c n đ t luôn ngón tay đây, đ a cho anh, đ ể
ế ế ỏ ớ ươ ừ anh tin con nh nó không ti c gì v i anh h t, anh th ỏ ng, đ ng b nó...” [298,
tr.538].
ọ ỉ ế 4.3.2.5. Gi ng châm bi m, khinh b , phê phán
ươ ễ ệ ệ ọ ớ ữ ủ ể Tìm hi u ph ng di n gi ng đi u trong di n ngôn gi ọ i n c a văn h c
ể ỏ ủ ự ể ệ ộ ọ ế ỉ châm bi m, khinh b , hi n th c xã h i ch nghĩa không th b qua ki u gi ng
ủ ạ ư ệ ả ọ ộ ạ phê phán. Tuy đây không ph i là gi ng đi u ch đ o nh ng cũng là m t lo i
ề ắ ọ ọ ớ ườ ẻ ầ K l m đ ng, l c l i gi ng quan tr ng g n li n v i vai ứ ạ ố trong b c tranh th gi ế ớ i
ư ế ế ố ệ ọ ấ ố ươ ứ phân vai. Nh th , gi ng đi u là y u t luôn th ng nh t và t ớ ặ ng ng v i đ c
ủ ố ượ ẩ ượ ả ề ớ ữ ủ ễ tính th m mĩ c a đ i t ng đ c miêu t . Trong di n ngôn v gi i n c a văn
ậ ữ ữ ự ạ ộ ẹ ế ẹ M Chi n sĩ, M T ổ ọ h c cách m ng, nh ng nhân v t n tích c c (thu c vai
ờ ượ ể ệ ọ qu cố và Chúng con Anh hùng) bao gi cũng đ ệ ằ c th hi n b ng gi ng đi u
ậ ữ ế ợ ườ ẻ ầ ự K l m đ ng, l c l i ng i ca, yêu m n còn các nhân v t n tiêu c c ( ạ ố ) l ạ ượ c i đ
ả ằ ế ọ ườ miêu t b ng gi ng văn châm bi m, khinh th ng và phê phán rõ ràng.
ướ ủ ữ ưở ế ọ ạ D i cái nhìn c a nh ng ng ườ ượ i đ c lí t ng cách m ng chi u r i, các
ậ ữ ị ủ ế ố ườ ớ ặ ệ ể nhân v t n đ a ch hay tay sai đ qu c th ng hi n lên v i đ c đi m gian tham,
ộ ộ ạ ế ấ ả ả ẳ ạ ớ ệ ộ đ c ác và mang m t b d ng x u xí, ph n c m. Ch ng h n, đ n v i truy n
ườ ẹ ầ ữ ễ ầ ạ ả ộ ị Ng i m c m súng ơ ụ (Nguy n Thi), nh ng v n th l c bát m c m c, gi n d mà
ể ậ ọ nhà văn đ cho nhân v t Sáu Hò đ c trên loa phát thanh xã đã giúp ng ườ ọ i đ c
ủ ợ ị ủ ợ ị ỏ ợ ộ ồ hình dung ra chân dung d ng m c a v đ a ch Hàm Gi i và v h i đ ng Thanh
157
ộ ộ ợ ỏ ợ ộ ồ ặ ố “V Hàm Gi i thây to, m t m c/ V h i đ ng Thanh vai m t cách sinh đ ng:
ươ ể ặ ể ườ ậ ặ ả ườ ườ ế cóc, mình l n/ Đ p cho b m t b s n/ B n m t ch n v n, h t đánh Út
ch a!”ư [260, tr.16].
ư ề ố ế ề ố ượ ộ ị Gi ng nh nhi u cây bút khác, khi vi t v các đ i t ng thu c phe đ ch,
ễ ướ ậ ạ ậ ơ Nguy n Thi cũng có xu h ng “v t hóa” nhân v t. Trong đo n th trên, thông
ủ ể ả ữ ị qua đi m nhìn c a Sáu Hò, nhà văn đã miêu t ế , ví von, châm bi m các n đ a ch ủ
ậ ị ạ ặ ả ố ớ ươ ch khác nào loài v t d d ng v i “thây to, m t m c”, “vai cóc, mình l ặ n”, “m t
ườ ườ ậ ớ ườ ư ậ ợ ứ ch n v n”... D ng nh “ng m hóa” và “v t hóa” nhân v t t i m c nh th ư ế
ư ủ ễ ể ậ ố ố ẫ v n ch a đ , Nguy n Thi đ Sáu Hò ch t thêm câu cu i “Đ p cho b m t b ể ặ ể
ộ ộ ắ ủ ố ớ ộ ỉ ườ s ằ n” nh m b c l thái đ khinh b , căm thù sâu s c c a mình đ i v i các nhân
ệ ậ ữ ả v t n ph n di n.
ể ẫ ụ ộ ở ậ ợ ế M t ví d khác có th d n ra ố đây là, nhân v t v Ba Phi tay sai đ qu c
ứ ườ ụ ữ ấ ượ ặ ả ằ ủ trong Hòn Đ tấ c a Anh Đ c. Ng i ph n y đ c nhà văn đ c t ữ b ng nh ng
ữ ượ ơ ợ ạ ụ ộ ọ ừ t ng giàu tính hình t ừ ng, kh i g i b n đ c hình dung ra m t “m ” tay sai v a
ạ ừ ặ ự ị ụ ử ạ ấ ộ ở ấ x u xí l i v a hèn h , th p kém: “Cánh c a m hé. M t m đàn bà, m t b th t,
ơ ụ ư ặ ắ ướ ạ xách cây đèn chai gi lên. M đ a c p m t lá dăm ng ắ c nhìn Ng n (…). Đôi m t
ấ ẳ ư ậ ụ ủ lá dăm c a m Ba Phi nháy r t l ng” [64, tr.5556]… Nh v y, qua cách các nhà
ả ử ỉ ể ậ ậ ạ ộ ỗ văn miêu t ủ ngo i hình, c ch hành đ ng... c a m i nhân v t, có th nh n ra thái
ủ ọ ố ớ ố ượ ữ ả ộ đ phê phán, khinh ghét c a h đ i v i nh ng đ i t ủ ng này. Trong c m quan c a
ạ ệ ậ ả ấ ớ ủ ị nhà văn cách m ng Vi t Nam, đ a ch và tay sai là v t c n r t l n trên con đ ườ ng
ớ ự ủ ủ ự ượ ầ ả ổ ế đ n v i t do, dân ch c a nhân dân. Đó là l c l ng c n ph i đánh đ . Quan
ố ế ế ạ ố ế ễ ể ắ đi m này đã chi ph i đ n nguyên t c ki n t o di n ngôn, chi ph i đ n khâu t ổ
ứ ủ ư ự ệ ệ ọ ộ ọ ch c gi ng đi u trong các sáng tác văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa nh đã phân
tích.
ạ ế ợ ự ễ ể ầ ớ Nói tóm l ệ i, d a trên quan đi m phân tích di n ngôn c n k t h p v i vi c
ệ ễ ớ ữ ủ phân tích các bình di n thi pháp, chúng tôi đã xem di n ngôn gi ọ i n c a văn h c
ư ộ ệ ố ự ủ ệ ộ ừ ữ ể ượ hi n th c xã h i ch nghĩa nh m t h th ng tu t ậ . Nh ng lu n đi m đ c trình
ở ươ ế ượ ệ ệ ộ bày ch ậ ng này giúp cho vi c nh n di n n i dung, chi n l ụ c và m c đích
ề ớ ữ ủ ủ ự ệ ễ ộ ọ ỏ di n ngôn v gi i n c a văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa thêm sáng t . Bên
ộ ố ươ ừ ư ề ạ ạ c nh đó, m t s ph ứ ng th c tu t ắ ạ nh huy n tho i hóa hay nguyên t c t c
ế ạ ữ ư ễ ệ ể ở ượ t ặ ng đài đã tr thành nh ng bi u hi n đ c tr ng trong cách ki n t o di n ngôn
ớ ữ ở ộ ậ ậ ọ ọ ớ gi i n ầ ộ b ph n văn h c này so v i các b ph n văn h c khác. Nó góp ph n
158
ế ị ữ ớ ế ệ ạ ọ ọ quan tr ng, quy t đ nh đ n di n m o và chân dung n gi ệ i trong văn h c hi n
ự ủ ộ ệ th c xã h i ch nghĩa Vi t Nam.
Ậ Ế K T LU N
ố ị ử ứ ư ễ ọ 1. Xuyên su t l ch s , b c tranh th gi ế ớ trong di n ngôn văn h c ch a khi i
ặ ữ ớ ắ ự ủ ệ ọ ộ ệ nào v ng bóng khuôn m t n gi i. Văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa Vi t Nam
ể ề ọ cũng không ngo i l ạ ệ Có th nói, đ . ây là n n văn h c cho ộ ự ả chúng ta m t s c m
ặ ề ặ ở ỗ t nh n ậ đ c bi ệ và khác bi tệ v chân dung gi ớ ữ M c d u i n . ầ , ờ ạ m i th i đ i văn
ườ ụ ữ ư ư ệ ặ ộ ọ h c, ng ạ i ph n luôn có m t di n m o đ c tr ng bao trùm, nh ng do là s nả
ủ ệ ế ễ ạ ẩ ọ ượ ờ ph m c a di n ngôn văn h c th i chi n tranh hi n đ i nên hình t ng ng ườ i
ụ ữ ự ủ ệ ặ ọ ộ ớ ạ ph n trong văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa có đ c tính riêng so v i các lo i
ữ ề ọ ộ ị ọ hình văn h c khác. Đây là đi u thú v và cũng là m t trong nh ng lý do quan tr ng
ứ ồ ơ ớ ứ ậ ọ ị ả kh i ngu n c m h ng cho gi i nghiên c u văn h c thâm nh p vào lãnh đ a này
ầ ớ ư ứ ề ề ấ ể đ khám phá. V n đ đáng l u ý là, ph n l n các công trình nghiên c u v văn
ủ ự ệ ộ ườ ự ệ ỉ ọ h c hi n th c xã h i ch nghĩa tr ướ đây th c ọ ng ch coi văn h c hi n th c xã
ư ộ ệ ố ị ự ệ ả ủ ộ h i ch nghĩa nh m t h th ng ph n ánh ngh thu t ậ ch u s chi ph i c a h t ố ủ ệ ư
ế ả ộ ườ ụ ữ ạ ọ ưở t ng c ng s n. Do th , ng i ph n trong lo i hình ủ ế văn h c này ch y u
ư ộ ứ ượ ượ đ c nghiên c u nh m t hình t ng khách th . ể Vi c pệ hân tích tác ph mẩ v ề cơ
ề ướ ụ ế ổ ậ ủ ữ ớ ữ ặ ỉ ả b n đ u h ng đ n m c đích ể ch ra nh ng đ c đi m n i b t c a n gi ư i nh :
ủ ữ ẩ ả ấ ấ anh hùng, b t khu t, hy sinh, đ m đang, chung th y... nh ng ph m ch t đ ấ ượ c
ờ ủ ủ ạ ủ ứ ả ố ọ ớ xem là v n có ngoài đ i c a h . Cùng v i đó, c m h ng ch đ o c a nhà phê
ượ ể ữ ớ ụ ả ợ ự ố ớ bình đ i v i hình t ng khách th n gi i là ng i ca, c m ph c, t hào và bi ế t
ơ ế ọ ễ ễ ở n.... N u xem phê bình văn h c là ề ộ “di n ngôn v m t di n ngôn ” thì ữ nh ng
ứ ớ ữ ấ ạ ướ bài nghiên c u, phê bình này, ranh gi ễ i gi a hai lo i di n ngôn y có xu h ng b ị
ộ ầ ị ự ố ủ ể xóa nhòa do cùng chung m t b u khí quy n văn hóa và cùng ch u s chi ph i c a
ế ế ạ ế ễ ấ ươ ệ ư ưở các thi t ch tham gia ki n t o di n ngôn, nh t là ph ng di n t t ệ ng h .
ế ượ ả ậ ự ủ ệ ọ ộ Đ n l t mình, tác gi lu n án không xem văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa nh ư
159
ộ ệ ố ệ ậ ả ư ộ ệ ễ nh m t h hình di n ngôn m t h th ng ph n ánh ngh thu t mà nhìn nó . V iớ
ế ậ ư ế ể ớ ữ ự ệ ộ ọ quan đi m nh th , chúng tôi ti p c n gi i n trong văn h c hi n th c xã h i ch ủ
ừ ự ễ ế ễ nghĩa t góc nhìn lí thuy t di n ngôn và th c hành phân tích di n ngôn ch ứ không
ấ ệ ượ xu t phát ừ vi c phân tích t hình t ể ng khách th .
ư ộ ự ệ ễ ế ả ậ 2. Trên c sơ ở coi di n ngôn nh m t s ki n giao ti p, tác gi lu n án
ế ố ố ủ ế ượ ư ụ ễ ế quan tâm đ n các y u t nòng c t c a nó nh chi n l c di n ngôn, m c đích
ậ ự ễ ễ ễ ễ ế ệ ạ di n ngôn, tr t t di n ngôn và h hình di n ngôn. Bên c nh lý thuy t di n ngôn
ượ ủ ươ ậ ệ ọ đã đ c xác l p, chúng tôi ch tr ng ự phác d ngự lý thuy t v văn h c hi n th c ế ề
ư ộ ệ ố ể ấ ế ượ ủ ễ ộ xã h i ch nghĩa nh m t h th ng di n ngôn. Có th th y, chi n l ụ c và m c
ủ ủ ự ệ ễ ọ ộ ượ ụ ể đích di n ngôn c a văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa đ ằ c c th hóa b ng
ứ ề ự ệ ạ ế ộ ế ể ễ ộ vi c t o ra ki u di n ngôn sáng th hay tri th c v s hình thành ch đ xã h i
ớ ườ ự ủ ệ ằ ớ ọ ộ m i và con ng i m i. Chúng tôi cho r ng, văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa
ệ ể ạ ế ượ ượ ế ề ễ Vi t Nam đã m n th lo i truy n thuy t làm chi n l c di n ngôn. Nói khác
ế ượ ề ể ạ ờ ế ệ đi, truy n thuy t đ c xem là “th lo i l i nói ậ ủ ” trong giao ti p ngh thu t c a
ế ượ ự ề ế ọ ọ ễ ề n n văn h c này. L a ch n truy n thuy t làm chi n l ọ c di n ngôn, văn h c
ự ủ ệ ộ ượ ươ ưở hi n th c xã h i ch nghĩa đã tìm đ c m t ộ ph ng th c ứ lý t ả ể ả ng đ đ m b o
ứ ượ ả cho các tri th c đ c thông báo trong đó là kh tín, mang tính chân lý. Do nhân
ế ượ ề ứ ậ v t trong truy n thuy t đ c tô đ m ậ ở ặ vai trò và ch c năng m t ứ nên b c tranh
ế ớ ủ ự ệ ễ ộ ọ ượ ổ ứ th gi i trong di n ngôn văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa đ ch c theo c t
ế ớ ắ ượ ế ạ ở nguyên t c phân vai. Có hai mô hình th gi i phân vai đ c ki n t o đây: th ế
ớ ặ ậ ư ộ ố ậ ệ ớ ị gi i hi n lên nh m t m t tr n v i hai vai chính đ i l p nhau là “Ta” và “Đ ch”;
ế ớ ộ ậ ự ầ ư ộ ệ Cha th gi i hi n lên nh m t gia đình kéo theo m t tr t t ậ t ng b c các vai
ẹ M Chúng con .
ớ ộ ủ ư ưở ễ ị ễ Phân tích di n ngôn gi i trong di n ngôn chính tr xã h i c a t t ng h ệ
ự ủ ễ ệ ả ọ ộ ộ c ng s n và trong di n ngôn văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa , chúng tôi th yấ
ề ớ ế ễ ề ấ ạ ệ ả c hai lo i hình di n ngôn này đ u quan tâm đ n v n đ gi ặ i, đ c bi t là gi ớ i
ễ ớ ự ệ ễ ọ ữ n . Nói cho đúng thì di n ngôn gi ộ i trong di n ngôn văn h c hi n th c xã h i
ự ụ ể ề ớ ủ ủ ễ ể ẩ ch nghĩa là s c th hóa, th m mĩ hóa quan đi m v gi i c a di n ngôn chính
ừ ự ủ ệ ề ấ ả ộ ọ ộ ị tr xã h i. T trong b n ch t, văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa là n n văn
ứ ệ ộ ứ ệ ệ ề ả ộ ầ ọ ả h c đ m nhi m s m nh tuyên truy n, giác ng ý th c h c ng s n và tinh th n
ạ ầ ở ẳ cách m ng cho qu n chúng nhân dân. Chính b i th , t ế ư ưở t ng bình đ ng gi ớ i,
ả ề ớ ả ộ ư ưở ề gi ụ ữ ắ i phóng ph n g n li n v i gi i phóng dân t c, t t ọ ng đ cao và coi tr ng
160
ữ ớ ự ủ ả ọ ộ ượ ể vai trò n gi i trong m i lĩnh v c xã h i... c a Đ ng đ ầ c chuy n hóa nhu n
ễ ọ ế ứ ự ệ ọ nhuy n vào văn h c. Chúng tôi thi ộ t nghĩ, nghiên c u văn h c hi n th c xã h i
ề ớ ữ ể ỏ ủ ễ ch nghĩa nói chung, di n ngôn v gi i n trong đó nói riêng không th b qua
ươ ph ệ ng di n này.
ơ ở ậ ụ ứ ế ế ễ ả ế ợ 3. Trên c s v n d ng k t qu nghiên c u lý thuy t di n ngôn k t h p
ế ề ễ ự ủ ệ ọ ộ ả ậ ớ v i lý thuy t v di n ngôn văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa, tác gi lu n án
ễ ớ ữ ể ậ ộ ọ ừ t ng b ướ phân tích di n ngôn gi c i n trong b ph n văn h c k trên thông qua
ế ượ ậ ự ễ ị ệ ớ hai bình di n l n: chi n l ế c giao ti p và tr t t ạ ướ di n ngôn. B c vào đ a h t
ươ ự ủ ệ ộ ườ ụ ữ ệ văn ch ng hi n th c xã h i ch nghĩa, ng i ph n hi n lên khép kín trong
ộ ủ ứ ổ ồ ẹ ế ẹ M Chi n sĩ, M T ổ khuôn kh vai ch c năng xã h i c a mình, bao g m: vai
ẻ ầ ườ ặ ạ ữ ng, l c l i qu cố , Chúng con Anh hùng và K l m đ ạ ố . M t n ngôn ng hay vai
ủ ữ ớ ễ ườ ế ượ ộ ộ di n ngôn c a n gi i là ng ắ i chi n th ng đã đ c giác ng chân lí cao đ . Tuy
ủ ườ ữ ự ỉ ễ nhiên, vai di n ngôn c a ng ọ i n trong khu v c văn h c này ch đóng vai trò là
ụ ọ ủ ấ ồ ố ườ dàn đ ng ca mang tính ch t ph h a theo phát ngôn chính th ng c a ng i lĩnh
ự ệ ả ạ ọ ộ ướ x ng là nam gi ủ ớ Văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa cũng có kh năng t o ra i.
ề ơ ả ề ế ế ệ ộ ồ nhi u ti ng nói v gi ề ớ ữ song v c b n đó i n ậ là ti ng nói đ c đi u, đ ng thu n
ứ ạ ứ ự ữ ệ ộ ch không có s phân hóa thành nh ng bè đi u ph c t p. Nhìn m t cách khái
ớ ữ ậ ộ ọ ướ ậ quát, gi i n trong b ph n văn h c này có xu h ng “nam hóa” đ m nét và
ư ữ ễ ạ ố ườ ấ ướ b c vào ph m vi di n ngôn chính th ng nh nh ng ng ấ i anh hùng b t khu t
ờ ạ ậ ọ ươ ữ ắ ở ủ c a th i đ i. H là h u ph ể ng v ng tay súng, ch c tay cày và tr thành đi m
ữ ắ ườ ớ ơ ề ườ ự t a v ng ch c cho ng i nam gi i n i ti n tuy n. ế Chân dung ng i ph n ụ ữ ở
ủ ế ượ ắ ọ ườ ườ đây ch y u đ c kh c h a trong vai trò con ng i công dân, con ng ộ i xã h i
ủ ự ủ ệ ắ ộ ọ theo đúng nguyên t c sáng tác c a văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa. Cũng do
ươ ệ ề ườ ặ ệ ậ v y, các ph ộ ng di n thu c v con ng ườ ờ ư i đ i t , con ng i cá nhân, đ c bi t là
ụ ữ ỗ ươ ủ ọ ườ ắ ả b n năng tính d c hay nh ng n i bi th ả ng kh c kho i... c a h th ị ỏ ng b b qua,
ậ ọ ế th m chí bi n thành lu t l ễ ậ ệ c n ầ kiêng tránh trong di n ngôn văn h c. Rõ ràng, so
ạ ủ ệ ờ ọ ườ ữ ễ ớ v i di n m o c a gi ớ ữ ở i n các th i kì văn h c khác, ng i n trong di n ngôn
ộ ầ ị ế ự ủ ệ ệ ẳ ộ ọ ế văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa có m t t m vóc và v th khác h n. Vi c ki n
ượ ữ ớ ớ ặ ủ ế ự ệ ệ ằ ạ t o hình t ng n gi i v i đ c tính nh ư trên ch y u nh m th c hi n nhi m v ụ
ố ớ ề ạ ầ ả ộ ọ tuyên truy n và giác ng các bài h c cách m ng đ i v i qu n chúng mà Đ ng đã
ẫ ờ ự ủ ệ ộ giao phó cho nhà văn hi n th c xã h i ch nghĩa. Chúng tôi xin trích d n l i phát
ể ủ ủ ị ồ ạ ạ ộ ố ầ ứ ệ bi u c a Ch t ch H Chí Minh t i Đ i h i văn ngh toàn qu c l n th III năm
161
ư ộ ậ ị ự ừ ứ ầ 1962 nh m t minh ch ng xác th c cho nh n đ nh v a nêu: “Qu n chúng đang ch ờ
ờ ạ ẻ ệ ứ ữ ủ ẩ ớ ữ ợ đ i nh ng tác ph m văn ngh x ng đáng v i th i đ i v vang c a chúng ta, nh ng
ụ ữ ậ ẩ ườ ữ ệ ể ẳ ớ ớ tác ph m ca t ng chân th t nh ng ng i m i, vi c m i, ch ng nh ng đ làm
ụ ể ẫ ờ ươ g ng m u cho chúng ta ngày nay, mà còn đ giáo d c con cháu ta đ i sau” [161,
tr.113].
ứ ễ ớ ữ ự ủ ệ ọ ộ 4. Nghiên c u di n ngôn gi i n trong văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa,
ả ậ ươ ừ ế ạ tác gi lu n án ậ t p trung phân tích các ph ứ ng th c tu t ạ tham gia ki n t o lo i
ễ ễ ờ ự hình di n ngôn này. Di n ngôn là phát ngôn, là l ứ i nói ch a đ ng t ư ưở t ệ ng h ,
ự ệ ự ệ ệ cũng là s ki n văn hóa xã h i ộ ộ song n i dung, t ư ưở t ng h hay các s ki n văn
ộ ằ ữ ế ễ ả ươ hóa xã h i n m trong di n ngôn cũng ph i tìm đ n nh ng ph ng t h cứ bi uể
ễ ớ ữ ự ệ ọ ạ ụ ể ể ộ ộ đ t c th đ b c l chính nó. Di n ngôn gi ộ i n trong văn h c hi n th c xã h i
ủ ề ễ ẳ ướ ằ ch nghĩa h n cũng di n ra theo chi u h ữ ng đó. Chúng tôi cho r ng, nh ng
ươ ư ể ư ứ ề ệ ạ ậ ph ắ ạ ng th c ngh thu t nh bi u tr ng hóa, huy n tho i hóa, nguyên t c t c
ổ ứ ệ ọ ọ ượ t ng đài hay khâu t ệ ạ ch c gi ng đi u... đóng vai trò quan tr ng trong vi c t o
ớ ữ ế ượ ự ệ ế ủ ứ ự d ng b c tranh gi i n và th c hi n chi n l ế ễ c giao ti p c a di n ngôn. Xét đ n
ướ ữ ớ ể ổ ố ươ ươ cùng, xu h ư ng bi u tr ng n gi i là t qu c, là quê h ậ ng, h u ph ng hay
ẫ ủ ậ ữ ệ ế ề ạ vi c quy chi u nhân v t n vào các hình m u c a huy n tho i, miêu t ả ọ ằ h b ng
ắ ạ ứ ữ ụ ề ằ ợ ả c m h ng ng i ca, thành kính... đ u nh m m c đích kh c t c nh ng b c t ứ ượ ng
ữ ấ ươ ề ớ ữ ủ ề ọ đài hoành tráng nh ng t m g ng sáng v gi ạ i n c a n n văn h c cách m ng
ệ Vi t Nam.
ạ ườ ự ủ ệ ể Nhìn l ặ i ch ng đ ng phát tri n g n ử ầ n a th k ọ ế ỉ c a văn h c hi n th c xã
ủ ệ ề ể ậ ấ ọ ộ ộ h i ch nghĩa Vi t Nam, có th nh n ậ th y đây là b ph n văn h c có nhi u đóng
ố ớ ạ ộ ả ả ộ góp to l n ớ đ i v i cu c cách m ng gi i phóng dân t c song b n thân nó cũng
ứ ự ướ ụ ế ế ch a đ ng nh ng ữ ạ h n ch ấ ị ế nh t đ nh. Do h ng đ n m c tiêu giao ti p là xây
ấ ươ ề ữ ề ằ ộ ữ ự d ng nh ng t m g ọ ng v n anh hùng nh m tuyên truy n và giác ng bài h c
ự ủ ệ ạ ộ ả ớ ữ cách m ng nên nhà văn hi n th c xã h i ch nghĩa miêu t ầ i n còn có ph n gi
ự ự ủ ả ể ớ ề ề ề ấ ả ơ ộ ố gi n đ n, m t chi u. Nhi u v n đ căn c t th c s c a b n th gi i và căn tính
ữ ữ ấ ả ả ữ ư ượ n ch a đ ữ ẩ ứ c khai thác. Nh ng khu t khúc, n c, nh ng ám nh và c nh ng
ọ ư ủ ườ ữ ớ ị ỏ ề ầ khát v ng riêng t ... c a con ng i cá nhân n gi i ph n nhi u b b qua. Cũng
ụ ữ ự ủ ế ễ ệ ọ ộ ở b i th , trong di n ngôn văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa, ph n có xu
ế ườ ữ ộ ọ ướ h ng “nam hóa” rõ nét. Xét đ n cùng, ng ẫ ậ i n trong b ph n văn h c này v n
ế ủ ị ự ễ ả ẩ ớ ọ ờ là s n ph m ch u s quy chi u c a di n ngôn nam gi i. Cho dù, văn h c th i kì
162
ộ ộ ể ố ườ ế ữ ề ơ ả ư ch ng Mĩ đã thu hút m t đ i ngũ đáng k ng i vi t n nh ng v c b n h ọ
ư ạ ượ ộ ả ắ ộ ế ch a t o đ c m t ti ng nói và m t b n s c riêng. Vi ế ề ớ ữ ơ ế ế i n , c ch ki n t v gi
ủ ữ ễ ườ ễ ấ ố ớ ạ t o di n ngôn c a nhà văn n cũng th ng th ng nh t, hòa chung v i di n ngôn
ứ ư ự ộ ự ễ ể ể ộ ủ c a nhà văn nam ch ch a có s đ t phá đ xây d ng m t ki u di n ngôn mang
ủ ắ ớ màu s c riêng c a gi i mình.
ầ ế ự ệ ễ ọ G n đây, trên m t s ố ộ ố di n đàn văn h c, xu t hi n ý ki n c c đoan mu n ấ
ủ ị ủ ự ự ủ ệ ọ ộ ề ph đ nh đóng góp và thành t u c a n n văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa,
ậ ằ ị ế ư ế ệ th m chí cho r ng nó không có giá tr . Thi ế t nghĩ, quan ni m nh th là thi u
ố ớ ố ớ ệ ậ ằ ộ ờ ộ ọ ọ ằ công b ng đ i v i m t th i kì văn h c và đ i v i lao đ ng ngh thu t nh c nh n
ế ệ ườ ầ ễ ườ ủ ả ộ c a c m t th h ng i c m bút. Nhà văn Nguy n Minh Châu, ng ọ i đã “đ c
ế ộ ọ ọ ớ ố ờ ờ l ạ i ai đi u cho m t giai đo n văn h c minh h a” t i giây phút cu i đ i, trong l ờ i
ự ớ ứ ễ ậ tâm s v i nhà văn Nguy n Trung Thu cũng còn băn khoăn, th c nh n: “Ông ạ ,
ả ộ ọ ờ ệ ạ ọ ế tôi nói c m t giai đo n văn ngh minh h a và hãy đ c l ồ ồ i ai đi u nó là h đ .
ở ấ ở ự ư ề ề ả ạ ả Ph i nói, dù còn nhi u cái c n tr s sáng t o, nhi u cái d đ y, nh ng không ít
ậ ủ ệ ấ ẩ ọ ượ ắ tác ph m văn h c ngh thu t c a ta b y nay cũng đ ậ ắ c l m, hay l m, cũng th t
ữ ứ ượ ậ ố ứ ắ l m ch ! Có minh h a ọ đi chăng n a mà đ c v y thì cũng t t ch sao, không th ể
ượ ạ ớ ế ủ ế ờ l quên nó đ c. Nói th là b c v i đóng góp tâm huy t c a anh em mình, k c ể ả
ườ ủ ữ ừ ấ ả ỏ ữ ủ c a nh ng ng i qu n lí n a nh t là c a anh em mình t ng b bao công lao, c ả
ữ ẫ ươ x ng máu n a làm ra nó” [D n theo184].
ạ ớ ư ộ ự ệ ủ ị ệ ọ ọ Tóm l i, v i t ự ử cách m t s ki n c a l ch s văn h c, văn h c hi n th c
ộ ệ ề ẩ ắ ẩ ắ ỉ ủ xã h i ch nghĩa Vi ầ ứ t Nam ch c ch n còn n ch a nhi u t ng v a ý nghĩa c n
ế ụ ề ớ ữ ứ ứ ệ ễ ượ đ c ti p t c nghiên c u, khám phá. Vi c nghiên c u di n ngôn v gi i n trong
ự ủ ệ ọ ộ ả ậ ớ ỉ văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa c a ủ tác gi lu n án ể ữ m i ch là nh ng tìm hi u
ọ ờ ớ ẽ ề ban đ u. ầ Chúng tôi hy v ng, trong th i gian t i s còn có nhi u công trình nghiên
ữ ớ ướ ữ ế ề ậ ọ ứ c u công phu v i nh ng h ệ ơ ng ti p c n phong phú h n n a v văn h c hi n
ề ấ ề ớ ữ ủ ự ộ ộ ọ th c xã h i ch nghĩa nói chung và v v n đ gi ậ i n trong b ph n văn h c này
nói riêng.
163
Ả Ệ TÀI LI U THAM KH O
Ệ Ế Ệ I. TÀI LI U TI NG VI T
ố ệ ả ồ Giamilia truy n núi đ i và th o nguyên ơ 1. Tsinghiz Ait mat p (2001), (Ph mạ
ễ ế ằ ạ ạ ọ ồ ị M nh Hùng, Nguy n Ng c B ng, Cao Xuân H o, B Xuân Ti n d ch), Nxb
Văn hóa thông tin, Hà N i.ộ
2. Svetlana Alexievich (2015), Chi n tranh không có m t khuôn m t ph n
ế ặ ộ ụ ữ
ọ ị (Nguyên Ng c d ch), Nxb. Hà N i.ộ
3. L i Nguyên Ân (biên so n) (1999),
ạ ạ ữ ậ 150 thu t ng văn h c ạ ọ ọ , Nxb. Đ i h c
ộ ố Qu c gia Hà N i.
4. L i Nguyên Ân (2010), "M t n tác gi
ặ ạ ạ ả ế ậ ộ ợ ộ ệ m t g i ý cho vi c ti p c n m t vài
ệ ượ ọ ử ệ ứ ạ T p chí Nghiên c u văn h c hi n t ng văn h c s Vi t Nam", ọ (2), tr. 68
80.
5. Bùi Đ c Ái (2005),
ứ ộ ở ệ ệ M t chuy n chép b nh vi n ệ , Nxb Tr .ẻ
6. Lê Huy B c (2005),
ắ ệ ắ ậ Truy n ng n: Lí lu n, tác gia, tác ph m ẩ (2), Nxb Giáo
ộ ụ d c, Hà N i.
7. Nguy n Duy B c (1998),
ễ ắ ắ ả ộ ơ ệ ệ B n s c dân t c trong th ca Vi ạ t Nam hi n đ i
(1945 1975), Nxb. Văn hóa dân t c.ộ
8. M. Bakhtin (1998), Nh ng v n đ thi pháp Đôtxtôiepxki
ữ ề ấ ầ ử ạ (Tr n Đình S , L i
ươ ụ ộ ị Nguyên Ân, V ng Trí Nhàn d ch), Nxb Giáo d c, Hà N i.
9. M. Bakhtin (2003), Lí lu n và thi pháp ti u thuy t
ư ể ạ ể ậ ọ ế (Ph m Vĩnh C tuy n ch n
ộ ộ ị và d ch), Nxb H i nhà văn, Hà N i.
10. Di p Quang Ban (2009),
ệ ấ ạ ủ ễ ế Giao ti p di n ngôn và c u t o c a văn b n ả , Nxb.
Giáo d c.ụ
11. Báo cáo chính tr c a Ban ch p hành Trung
ị ủ ấ ươ ả ạ ng Đ ng khóa VIII t ạ ộ i Đ i h i
ố ầ ứ ể ạ Đ i bi u toàn qu c l n th IX,
http://chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/NuocCHXHCNVietNam/Thong
TinTongHop/noidungvankiendaihoidang?
categoryId=10000714&articleId=10038377.
164
12. R. Barthes (1997), Đ không c a l
ủ ố ộ ọ ị ớ i vi t ế (Nguyên Ng c d ch và gi ệ i thi u),
ộ ộ Nxb H i nhà văn, Hà N i.
ả ị ạ T p chí Nghiên ế ủ 13. R. Barthes (2008), "Cái ch t c a tác gi " (Phan Luân d ch),
ứ c u văn h c ọ (2), tr. 93 99.
14. Đ ng Văn B y (2014),
ặ ả ạ ọ ữ Nam n bình quy n ồ ề , Nxb Đ i h c Hoa Sen H ng
Đ c.ứ
15. H. Benac (2008), D n gi
ẫ ả ưở ươ ế ễ ị i ý t ng văn ch ng (Nguy n Th Công d ch), Nxb
ụ ộ Giáo d c, Hà N i.
16. Simone de Beauvoir (1996), Gi
ớ ụ ữ ậ ộ ứ i th hai , 2 t p, Nxb Ph n , Hà N i.
17. Nguy n Th Bình (2011), “Ý th c phái tính trong văn xuôi n đ
ữ ươ ứ ễ ị ạ ng đ i”,
ứ ạ T p chí Nghiên c u văn h c ọ (9).
ễ ệ ọ Văn xuôi Vi t Nam sau 1975 ị 18. Nguy n Th Bình (2012), ạ , Nxb Đ i h c S ư
ạ ộ ph m, Hà N i.
19. Pierre Bourdieu (2011), Lê H ng Sâm d ch,
ồ ị ị ủ ự ố S th ng tr c a nam gi i ớ , Nxb.
Tri th c.ứ
ệ ả ớ Ch p tr ng ồ 20. Thu B n (1973), ắ , Nxb. Văn ngh gi i phóng.
21. Mariam B.Lam,
ệ ề ướ ữ ọ i góc nhìn văn h c n quy n Truy n Ki u d ề ,
http://vanhoanghean.com.vn/
22. Nguy n Văn B ng (1960),
ễ ổ Con trâu, Nxb. Văn h c.ọ
23. Nguy n Văn B ng (1978),
ễ ổ ừ R ng U Minh , Nxb. Văn h c.ọ
24. Gillian Brown, George Yule (2002), Phân tích di n ngôn
ễ ầ ầ ị , Tr n Thu n d ch,
ạ ọ ố ộ Nxb Đ i h c Qu c gia Hà N i.
25. Phan Văn Các (1997), T đi n t
ừ ể ừ ụ ộ Hán Vi t ệ , Nxb. Giáo d c, Hà N i.
ữ ườ ậ Nh ng ng ẹ ữ i m nh ng ng i v ậ 26. Huy C n (1974), ụ ữ ườ ợ (T p th ), Nxb. Ph n . ơ
27. Jean Chevalier Alain Gheerbrant (2002), T đi n bi u t
ừ ể ể ượ ng văn hóa th ế
gi iớ , Nxb Đà N ng.ẵ
28. Nguy n Minh Châu (1977),
ễ ử ừ ữ L a t nh ng ngôi nhà , Nxb. Văn h c.ọ
29. Nguy n Minh Châu (1987),
ễ ọ ờ ế ạ ộ "Hãy đ c l i ai đi u cho m t giai đo n văn ngh ệ
ọ minh h a", Báo Văn nghệ (49, 50).
30. Nguy n Minh Châu (1999),
ễ ể ậ ư ễ ệ Tuy n t p truy n ng n ể ắ (Nguy n Văn L u tuy n
ọ ọ ộ ch n), Nxb Văn h c, Hà N i.
165
31. Nguy n Minh Châu (2002),
ễ ấ ướ ươ Trang gi y tr c đèn (Tôn Ph ư ầ ng Lan s u t m,
ể ớ ệ ộ ộ ọ ọ tuy n ch n và gi i thi u), Nxb Khoa h c xã h i, Hà N i.
32. Nguy n Minh Châu (2001),
ễ ấ ườ D u chân ng i lính , Nxb Thanh niên.
33. Ph m Tú Châu (1978), “Nh ng nhân v t n trong Hoàng Lê nh t th ng chí”,
ậ ữ ữ ấ ạ ố
ạ T p chí văn h c ọ , s 1.ố
ư ưở ễ ề ả ồ ị 34. Nguy n Th Chiên, “T t ng H Chí Minh v gi ự ụ ữ i phóng ph n và th c
ệ ẳ ệ hi n bình đ ng gi ớ ở ướ n i c ta hi n nay”, Trang Thông tin đi n t ệ ử ườ Tr ng
ệ ị Chính tr Ngh An,
http://truongchinhtrina.gov.vn/ArticleDetail.aspx?_Article_ID=502
35. Tr
ườ ề ệ ấ ệ ề V văn ấ ng Chinh (1972), "M y v n đ văn ngh Vi ệ t Nam hi n nay",
ộ hóa văn nghệ, Nxb. Văn hóa, Hà N i, tr. 142 174.
36. Tr
ườ ườ ộ ố ể ả ng Chinh (1972), "Tăng c ụ ng tính đ ng, đi sâu vào cu c s ng đ ph c
ề ộ V văn hóa văn ngh ụ v nhân dân", ệ, Nxb Văn hóa, Hà N i, tr. 225 278.
37. V. I. Chiupa, Di n ngôn nh m t ph m trù c a tu t
ư ộ ủ ễ ạ ừ ọ ọ ệ h c và thi pháp h c hi n
ị đ iạ (Lã Nguyên d ch), http://vannghiep.vn/dienngonnhumotphamtrucua
tutuhocvathiphaphochiendai.
38. Đ Chu (1969),
ỗ ờ Vòm tr i quen thu c ộ (Bút ký), Nxb. Thanh niên.
39. Đ Chu (1973),
ỗ ướ Đám cháy tr c m t ặ , Nxb. Thanh niên.
ỗ ồ ễ ễ ả ọ ế 40. Đ H ng Chung, Nguy n Kim Đính, Nguy n H i Hà, Hoàng Ng c Hi n,
ườ ị ử ọ ị L ch s văn h c Nga ễ Nguy n Tr ng L ch, Huy Liên (1998), , Nxb. Giáo d c.ụ
41. Antoine Compagnon (2006), B n m nh c a lí thuy t
ồ ủ ệ ả ặ ế , Lê H ng Sâm, Đ ng
ạ ọ ư ạ ộ ị Anh Đào d ch, Nxb Đ i h c S ph m Hà N i.
42. Ph m Vĩnh C (2007),
ư ạ ụ ạ ộ Sáng t o và Giao l u ư , Nxb Giáo d c, Hà N i.
43. Lâm Th M D (1974),
ị ỹ ạ ộ ọ Trái tim sinh nở, Nxb Văn h c, Hà N i.
44. Lâm Th M D (1983),
ỹ ạ ị ơ ớ Bài th không năm tháng ộ ẩ , Nxb Tác ph m m i (H i
ệ ộ nhà văn Vi t Nam), Hà N i.
ự ị ẻ 45. Diêm Ái Dân (2001), Gia giáo Trung Qu c cố ổ, Cao T Thanh d ch, Nxb Tr .
46. Nguy n Văn Dân (2004),
ễ ươ ứ ậ Ph ng pháp lu n nghiên c u văn h c ọ , Nxb Khoa
ộ ộ ọ h c xã h i, Hà N i.
47. Nguy n Văn Dân (2008), "Văn h c Vi
ễ ọ ệ ố ả ớ ổ ư t Nam đ i m i trong b i c nh giao l u
ạ văn hóa qu c t ố ế T p chí , ứ Nghiên c u văn h c ọ (7), tr. 13 25.
166
ư ủ ễ ậ ọ ả 48. Nguy n Văn Dân (2009), "T duy lý lu n c a văn h c Đông Tây và nh
ủ ế ậ ọ ệ ạ ạ T p chí ưở h ng c a nó đ n lý lu n văn h c Vi ệ t Nam hi n đ i", Văn h cọ
ướ n c ngoài (3), tr. 133 144.
49. Ph m Ti n Du t (2014),
ế ạ ậ ơ ộ ặ ườ Ở ầ ầ Th m t ch ng đ ng hai đ u núi V ng trăng
ầ qu ng l a ộ ử , Nxb. H i nhà văn.
50. Nguy n D u (1961),
ễ ậ M h mở ầ , Nxb. Thanh niên.
51. Đ Hoàng Di u (2005),
ệ ỗ Bóng đè, Nxb. Đà N ng.ẵ
52. Tr
ươ ừ ế ả ẩ T văn b n đ n tác ph m văn h c ng Đăng Dung (1998), ọ , Nxb Khoa h cọ
ộ ộ xã h i, Hà N i.
53. Tr
ươ ư ẩ ọ Tác ph m văn h c nh là quá trình ng Đăng Dung (2004), , Nxb Khoa h cọ
ộ ộ xã h i, Hà N i.
54. Tr
ươ ệ ệ ạ ạ ậ ọ ọ ạ ng Đăng Dung (2011), "Khoa h c văn h c hi n đ i, h u hi n đ i", T p
ứ chí Nghiên c u văn h c ọ (8), tr. 12 25.
55. Nguy n Đăng Duy (2008),
ễ ế ệ ạ ọ Ti n trình văn hóa Vi t Nam , Nxb Đ i h c S ư
ạ ộ ph m Hà N i.
ế ể ệ ụ ệ ộ Ti u thuy t Vi t Nam hi n đ i ự ệ 56. Phan C Đ (2003), ạ , Nxb. Giáo d c, Hà N i.
57. Phan C Đ (ch n l c, gi
ọ ọ ự ệ ớ ệ ơ ạ Th văn cách m ng 1930 1945 i thi u) (1970), ,
ụ Nxb. Giáo d c, H.
58. Nguy n Đăng Đi p (2002),
ễ ệ ơ ữ ệ ọ ọ Gi ng đi u trong th tr tình , Nxb Văn h c, Hà
N i.ộ
59. Nguy n Đăng Đi p (2007), “V n đ phái tính và âm h
ễ ệ ề ấ ưở ữ ề ng n quy n trong
ệ ươ ọ văn h c Vi t Nam đ ạ ng đ i”, http://gas.hoasen.edu.vn/vi/gaspage/vande
phaitinhvaamhuongnuquyentrongvanhocvietnamduongdai.
60. Nguy n Khoa Đi m (2013),
ễ ề ề ễ ơ Nguy n Khoa Đi m th tuy n ộ ể , Nxb. H i nhà văn.
61. Nguy n Đăng Đi p (2014),
ễ ệ ơ ệ ạ ế ệ Th Vi t Nam hi n đ i ti n trình và hi n t ệ ượ , ng
Nxb. Văn h c.ọ
62. Tr nh Bá Đĩnh (biên so n) (2002),
ạ ị ủ ấ Ch nghĩa c u trúc và văn h c ọ , Nxb Văn
ộ ọ h c, Hà N i.
63. Tr nh Bá Đĩnh (2005), "N a th k gi
ế ỉ ớ ử ị ữ ệ i thi u nh ng t ư ưở t ọ ng mĩ h c và lí
ọ ướ ậ ở ệ ạ T p chí lu n văn h c n c ngoài Vi t Nam", ứ Nghiên c u văn h c ọ (5), tr. 45
57.
ứ 64. Anh Đ c (1984), Hòn Đ tấ , Nxb Giáo d c.ụ
167
ứ ễ ễ ươ Th caơ ọ 65. Hà Minh Đ c, Nguy n Ng c Khanh, Nguy n Thành Ch ng (1984),
ố ch ng Mĩ, c u n c ứ ướ , Nxb Giáo d c.ụ
66. Hà Minh Đ c (1993),
ứ ụ ậ ộ Lý lu n văn h c ọ , Nxb Giáo d c, Hà N i.
67. Nguy n Hoàng Đ c (2009), “N gi
ữ ớ ứ ễ ữ ớ ạ T p chí Sông i, n văn sĩ và văn gi i”,
H ngươ , 21/02/2009.
68. T. Eagleton (2009), Ch nghĩa Marx và phê bình văn h c
ủ ọ (Lê Nguyên Long
ứ ộ ị d ch), Nxb Tri th c, Hà N i.
69. Lydia Alix Fillingham, Moshe Susser (2006), Nh p môn Foucalt
ậ ễ , Nguy n Tu ệ
ấ ị ẻ Đan và Tôn Th t Huy d ch, Nxb Tr .
70. S. Freud, E. Fromm, A. Schopenhaure, V. Soloviev (2003), Phân tâm h c và
ọ
ỗ ị tình yêu, Đ Lai Thúy d ch, Nxb Văn hóa thông tin.
71. S. Freud (2005), Các bài vi
ế ề ấ ơ ả ấ t v gi c m và gi i thích gi c m ữ ơ (Ng y H u ụ
ớ ự ộ ế ớ ủ ữ ị ễ Tâm d ch v i s c ng tác c a Nguy n H u Khôi, Phan Bá), Nxb Th gi i, Hà
N i.ộ
72. J. Gaarde, "S. Freud, Tâm lí gia c a cõi vô th c",
ủ ứ
http://www.quangduc.com/khoahoc/04phantamhoc.html.
ệ ắ ệ ư ộ Truy n ng n Vi t Nam 1945 1975 nh m t tr ườ ng ị 73. Hoàng Th Thu Giang,
ễ ữ ế ậ ườ ạ ọ ạ di n ngôn , Lu n án ti n sĩ Ng văn, Tr ộ ư ng Đ i h c S ph m Hà N i,
2014.
74. M. Gorki (1970), Bàn v văn h c
ậ ọ ề ọ , t p 1,2, Nxb. Văn h c.
75. M. Gorki (1976), Ng
i mườ ẹ, Nxb. Văn h c.ọ
76. K. Hamburger (2004), Lôgic h c v các th lo i văn h c
ể ạ ề ọ ị ọ (Vũ Hoàng Đ ch,
ạ ọ ươ ầ ọ ố ộ ị Tr n Ng c V ng d ch), Nxb Đ i h c Qu c gia Hà N i.
ử ồ ủ ễ ắ ừ ể T đi n ầ 77. Lê Bá Hán, Nguy n Kh c Phi, Tr n Đình S (đ ng ch biên) (1999),
ạ ọ ậ ộ ố ữ thu t ng văn h c ọ , Nxb Đ i h c Qu c gia Hà N i.
ế ề ơ ụ Th ca mi n Nam 1955 1970 ố 78. T Hanh, Qu c Túy (1971), , Nxb Giáo d c, Hà
N i.ộ
79. Lê Th Đ c H nh (1978), “Hình nh ng
ị ứ ả ạ ườ ụ ữ ề ố i ph n mi n Nam trong ch ng
ạ ỹ ứ T p chí văn h c ệ ủ M qua truy n c a Phan T ”, ọ , s 1.ố
ư ễ ỳ ươ ề ậ ấ ọ Lí lu n văn h c V n đ và ạ 80. Nguy n Văn H nh, Hu nh Nh Ph ng (1998),
ụ ộ suy nghĩ, Nxb Giáo d c, Hà N i.
168
81. Tr n M nh H o (1999),
ầ ả ạ ệ ậ ọ ọ Văn h c, nh n di n phê bình , Nxb Văn h c, Hà
N i.ộ
82. Francoise Héritier, Đàn ông kh ng ch đàn bà, m t v n đ văn hóa
ế ề ấ ộ ố ,
talawas.org http://www.talawas.org/talaDB/..., 2/5/2007.
ư ề ọ ữ ệ ọ N sĩ Vi t Nam, ễ 83. Nh Hiên Nguy n Ng c Hi n (2006), Nxb Văn h c, Hà
N i.ộ
84. Hoàng Ng c Hi n (1979), "
ế ọ ề ộ ặ ủ ể ệ ậ ọ V m t đ c đi m c a văn h c và ngh thu t
ở ạ ừ ta trong giai đo n v a qua", Báo Văn ngh ệ (23).
ế ụ ả ộ Năm bài gi ng v th lo i ọ 85. Hoàng Ng c Hi n (1999), ề ể ạ , Nxb Giáo d c, Hà N i.
ệ ậ ộ ọ ể 86. Bùi Hi n (1961), Ánh m tắ (t p truy n), Nxb Văn h c, Hà N i.
ữ ế ậ Nh ng ti ng hát h u ph ng ể 87. Bùi Hi n (1970), ươ , Nxb Thanh Niên.
ể ậ ộ ọ Tuy n t p Bùi Hi n ể 88. Bùi Hi n (1987), ể , Nxb Văn h c, Hà N i.
ộ ọ ệ 89. Lưu Hi p (1999), ọ ị Văn tâm điêu long (Phan Ng c d ch), Nxb Văn h c, Hà N i.
90. Đ Đ c Hi u (2000),
ỗ ứ ể ộ ộ ệ Thi pháp hi n đ i ạ , Nxb H i nhà văn, Hà N i.
91. La Kh c Hòa, L c Ph
ắ ộ ươ ư ủ ươ ồ ỳ ng Th y, Hu nh Nh Ph ủ ng đ ng ch biên (2015),
ậ ư ưở ế ệ ướ ệ ệ ờ Ti p nh n t t ng văn ngh n c ngoài kinh nghi m Vi ệ t Nam th i hi n
ạ ọ ố ộ đ iạ , Nxb Đ i h c Qu c gia Hà N i.
92. Nguy n Thái Hoà (2000),
ữ ủ ề ấ Nh ng v n đ thi pháp c a truy n ệ , Nxb Giáo d c, ụ
93. Nguy n Hòa (2008),
ộ ố ấ ễ ề ậ ễ Hà N i.ộ ễ Phân tích di n ngôn M t s v n đ lí lu n và ph ươ ng
ạ ọ ố ộ pháp, Nxb Đ i h c Qu c gia Hà N i.
94. Tô Hoài (1960), Truy n Tây B c
ệ ậ ọ ệ ắ (t p truy n), Nxb Văn h c.
ề ậ ệ ọ 95. Tô Hoài (1961), Trăng th (t p truy n), Nxb Văn h c.
96. Ki u Thu Ho ch (2007),
ề ạ ử ệ ể ị ể ạ , Truy n Nôm L ch s phát tri n và thi pháp th lo i
ộ ụ Nxb Giáo d c, Hà N i.
97. Lê Văn Hòe (1944), L
ượ ụ ữ ệ ề ậ ư ố ọ c lu n v ph n Vi t Nam , Nxb. Qu c h c th xã,
Hà N i.ộ
98. Nguyên H ng (1995),
ồ ờ ố ử ể Th i kì đen t i: C a bi n III ả , Nxb. H i Phòng.
99. Nguyên H ng (1995),
ồ ả ơ C n bão đã đ n ế , Nxb. H i Phòng.
ồ 100. Sóng H ng (1983), Thơ, Nxb. Văn h c.ọ
ế ử ề ử ể ệ ạ ạ ạ 101. Hoàng M nh Hùng (2008), "V s thi và ti u thuy t s thi hi n đ i", T p
ứ chí Nghiên c u văn h c ọ (8), tr. 71 77.
169
102. Nguy n Th T Huy (2009),
ị ừ ễ ự ậ ễ Alain Robbe Grillet, S th t và Di n gi i ả , Nxb
ộ ộ H i nhà văn, Hà N i.
103. Đoàn Th H ng (1978), “Ph n và cách m ng khoa h c kĩ thu t trong văn
ị ươ ụ ữ ậ ạ ọ
ạ T p chí văn h c h c”, ọ ọ , s 1.ố
104. H Xuân H ng (1998),
ươ ồ ữ ể ạ ơ Th và đ i ờ (L Huy Nguyên tuy n so n, gi ớ i
ệ ọ thi u, Nxb Văn h c.
105. Mai H ng (1978), “Th và s ph n ánh ng
ự ả ươ ơ ườ ệ ụ ữ ớ i ph n m i Vi t Nam trong
ế ố ố ạ T p chí văn h c kháng chi n ch ng Pháp và ch ng Mĩ”, ọ , s 1.ố
106. T H u (1997),
ố ữ Thơ, Nxb. Giáo d c.ụ
107. T H u (2008),
ố ữ ộ Thơ, Nxb. H i Nhà văn.
108. Nguy n Kh i (1960),
ễ ả ệ ậ ắ ọ Mùa l cạ (t p truy n ng n) Nxb. Văn h c.
109. Nguy n Kh i (1969),
ễ ả ậ ọ Hãy đi xa h n n a ệ ừ ơ ữ (t p truy n v a), Nxb. Văn h c.
110. Nguy n Kh i (2009),
ễ ả ụ ẩ ệ Tác ph m ch n l c ọ ọ , Nxb. Giáo d c Vi t Nam.
ụ ữ ươ ệ ố 111. Châm Khanh (2000), “Ph n và văn ch ạ ng”, T p chí Vi t, s 04, http:/
enve.org/home/viet/viewVietJournals.do?
112. Tr n Thi n Khanh (2010), "Qui
ệ ầ ướ ễ ươ c di n ngôn văn ch ạ ng giai đo n 1986
ạ ươ 1991", T p chí Sông H ng (254), tr. 57 64.
113. Tr n Thi n Khanh (2011), "S vi
ự ế ệ ầ ướ ả ạ T p chí ữ t: Nh ng qui c và c nh báo",
Sông H ngươ (270), tr. 87 90.
114. Lê Khâm (1977), Tr
115. Lê Khâm (1978), Bên kia biên gi
ướ ờ ổ c gi n súng , Nxb Văn h c.ọ
iớ , Nxb. Văn h c.ọ
116. Phan Khôi (1929), “V văn h c c a ph n Vi
ọ ủ ụ ữ ề ệ ụ ữ Ph n tân văn t Nam”, ,
Sài Gòn, s 1.ố
117. Phan Khôi (1929), “Văn h c v i n tánh”,
ọ ớ ữ ụ ữ Ph n tân văn , Sài Gòn, s 2.ố
118. Phan Khôi (1929), “L i nói v v n đ văn h c v i n tánh”,
ớ ữ ề ấ ề ạ ọ ụ ữ Ph n tân
văn, Sài Gòn, s 6.ố
119. Phan Khôi (1929) Theo t c ng phong dao xét v s sanh ho t c a ph n
ạ ủ ề ự ữ ụ ụ ữ
ướ n c ta http://lainguyenan.free.fr/pk1929/theo.html
ự ủ ạ ể 120. M.B. Khrapchenko (1978), Cá tính sáng t o c a nhà văn và s phát tri n
ễ ẩ ơ ớ ộ ị ủ c a văn h c ọ (Lê S n, Nguy n Minh d ch), Nxb Tác ph m m i, Hà N i.
170
121. Khrapchenko M. B. (2002), Nh ng v n đ lí lu n và ph
ữ ề ậ ấ ươ ậ ng pháp lu n
ề ườ ị ử ể ầ ọ ứ nghiên c u văn h c ọ (Nhi u ng i d ch, Tr n Đình S tuy n ch n, gi ớ i
ạ ọ ệ ố ộ thi u), Nxb Đ i h c Qu c gia Hà N i.
122. Nguy n Kiên (1974),
ễ Vùng quê yên tĩnh, Nxb. Thanh niên.
123. Nguy n Kiên (1981),
ễ ướ ẩ Nhìn d i m t tr i ớ ặ ờ , Nxb. Tác ph m m i.
124. Nguy n Kiên (19820,
ễ ụ V mùa ch a g t ư ặ , Nxb. Văn h c.ọ
125. N. Konrat (1997), Ph
ươ ươ ị ị ng Đông và Ph ng Tây (Tr nh Bá Đĩnh d ch),
ộ ụ Nxb Giáo d c, Hà N i.
126. M. Kundera (1998), Ngh thu t ti u thuy t
ậ ể ệ ị ọ ế (Nguyên Ng c d ch), Nxb Đà
N ng.ẵ
127. Nguy n Xuân L c (1998),
ễ ạ ọ ệ Văn h c dân gian Vi t Nam trong nhà tr ườ , ng
Nxb. Giáo d c.ụ
128. Lý Lan, Phê bình văn h c n quy n
ọ ữ ề , http://tiasang.com.vn/Default.aspx
129. Phong Lê, (2003), Văn h c Vi
ọ ệ ử ệ ạ ị t Nam hi n đ i l ch s và lý lu n ậ , Nxb.
130. Văn Linh (1996), Mùa hoa dẻ, Nxb. Văn h c.ọ
ộ ọ Khoa h c xã h i.
131. Vi Thùy Linh (1999), Khát, Nxb H i nhà văn, Hà N i.
ộ ộ
132. Vi Thùy Linh (2003), Linh, Nxb Ph n , Hà N i.
ụ ữ ộ
133. Vi Thùy Linh (2005), Đ ng t
ồ ệ ồ ử, Nxb Văn ngh , Tp. H Chí Minh.
134. Vi Thùy Linh (2008), ViLi in love, Nxb Văn ngh , Tp. H Chí Minh.
ệ ồ
135. Vi Thùy Linh (2010), Phim đôi Tình t
ch m ự ậ , Nxb Thanh niên, Hà N i.ộ
ữ ễ ạ ư ệ ả T li u tham kh o ầ 136. Nguy n Văn Long, Tr n H u Tá (biên so n) (1981),
ệ ọ văn h c Vi t Nam 1945 1954 , Nxb Giáo d c.ụ
137. Nguy n Văn Long (ch biên) (1983),
ủ ễ ơ ệ ư ệ ạ ệ T li u Th hi n đ i Vi t Nam 1955
1975, Nxb Giáo d c.ụ
138. Nguy n Văn Long (2003),
ễ ế ậ ọ ệ Ti p c n và đánh giá văn h c Vi t Nam sau Cách
ạ m ng tháng Tám , Nxb. Giáo d c.ụ
139. M. Iu. Lotman (2004), C u trúc văn b n ngh thu t
ươ ầ ọ ệ ả ấ ậ (Tr n Ng c V ng,
ạ ọ ỷ ị ễ ộ ố ị Tr nh Bá Đĩnh, Nguy n Thu Thu d ch), Nxb Đ i h c qu c gia Hà N i.
140. Iu.M. Lotman (2015), Kí hi u h c văn hóa
ệ ọ ử ầ (Lã Nguyên, Tr n Đình S , Đ ỗ
ả ộ ị H i Phong d ch), Nxb. ĐHQG Hà N i.
171
M r ng ự 141. Lê L u (2014), ở ừ , Nxb. Dân trí.
ươ ự ọ ươ 142. Ph ậ ng L u (2001), Lý lu n phê bình văn h c ph ế ỷ ng Tây th k XX, Nxb
ữ ọ Văn h c, Trung tâm Văn hóa Ngôn ng Đông Tây.
143. Ph
ươ ự ụ ậ ộ Lí lu n văn h c ng L u (2004), ọ , Nxb Giáo d c, Hà N i.
144. Ph
ươ ự ươ ứ ậ Ph ng pháp lu n nghiên c u văn h c ng L u (2005), ạ ọ ọ , Nxb Đ i h c
ư ạ ộ S ph m Hà N i.
145. Ph
ươ ự ươ ự ụ ộ Ph ng L u tuy n t p ng L u (2006), ể ậ , Nxb Giáo d c, Hà N i.
146. Ph
ươ ủ ự ậ ế Lý lu n văn h c ng L u (ch biên) (2007), ậ ọ , t p 3: ọ , Ti n trình văn h c
ộ ụ Nxb Giáo d c, Hà N i.
147. Ph
ươ ự ộ ề ệ ậ ọ ộ Vì m t n n lí lu n văn h c dân t c hi n đ i ng L u (2009), ạ , NCxb
ộ ọ Văn h c, Hà N i.
148. Ph
ươ ự ệ ế ậ ạ ọ ọ Lý thuy t văn h c h u hi n đ i ng L u (2011), ạ , Nxb Đ i h c S ư
ạ ộ ph m Hà N i.
149. Jean Francois Lyotard (2008), Hoàn c nh h u hi n đ i
ứ ệ ậ ả ạ , Nxb Tri th c, Hà
N i.ộ
150. C. Mác , Ph. Ăngghen, V. Lênin (1977), V văn h c và ngh thu t
ề ệ ọ ậ , Nxb Sự
ậ ộ th t, Hà N i.
151. C. Mác, Ph. Ăngghen (1995): Toàn t pậ , t p 4. Nxb. Chính tr Qu c gia.
ậ ố ị
152. C. Mác, Ph. Ăngghen (1995): Toàn t pậ , t p 40, Nxb. Chính tr Qu c gia.
ậ ố ị
153. C. Magris (2006), Không t
ưở ứ ỉ ọ ọ ị ng và th c t nh (Vũ Ng c Thăng ch n d ch),
ữ ộ ộ Nxb H i nhà văn, Trung tâm Văn hóa Ngôn ng Đông Tây, Hà N i.
154. Nguy n Đăng M nh (2000),
ễ ạ ệ ệ ạ Nhà văn Vi t Nam hi n đ i Chân dung và
ồ ẻ phong cách, Nxb. Tr , Tp. H Chí Minh.
155. Nguy n Đăng M nh (2002),
ễ ạ ườ ế ớ ậ ủ ệ Con đ ng đi vào th gi i ngh thu t c a nhà
ụ ộ văn, Nxb. Giáo d c, Hà N i.
ủ ễ ử ọ ị ệ L ch s văn h c Vi t Nam ạ 156. Nguy n Đăng M nh (ch biên) (2007), ậ , t p 3,
ạ ọ ư ạ Nxb. Đ i h c S ph m.
157. Nguy n Đăng M nh, Bùi Duy Tân, Nguy n Nh Ý (đ ng ch biên) (2012),
ư ủ ễ ễ ạ ồ
ừ ể ả ẩ ọ ệ ườ T đi n tác gi tác ph m văn h c Vi t Nam (dùng trong nhà tr ng) , Nxb.
ệ ụ Giáo d c Vi t Nam.
ữ ộ ộ Nh ng mùa trăng mong ch ị 158. Lê Th Mây (2002), ờ, Nxb H i nhà văn, Hà N i.
ộ ố ộ Tình yêu dài su t cu c đ i ị 159. Lê Th Mây (2004), ộ ờ , Nxb H i nhà văn, Hà N i.
172
160. E.M. Meletinsky (2004), Thi pháp c a huy n tho i
ầ ủ ề ạ , Tr n Nho Thìn, Song
ộ ị ố ộ ạ ọ M c d ch, Nxb Đ i h c Qu c gia Hà N i.
161. H Chí Minh, Lê Du n, Tr
ẩ ồ ườ ạ ồ ng Chinh, Ph m Văn Đ ng, Võ Nguyên Giáp,
ễ ệ ề V văn hóa ngh thu t Nguy n Chí Thanh (1972), ậ , Nxb Văn hóa.
ậ ậ ố ị ồ 162. H ồ Chí Minh (1995), H Chí Minh toàn t p t p 3 , Nxb. Chính tr Qu c gia
Hà N i.ộ
163. H Chí Minh (2000),
ồ ậ ậ ồ ố ị H Chí Minh toàn t p t p 2 , Nxb. Chính tr Qu c gia
Hà N i.ộ
164. Nguy n Đăng Na (1999),
ễ Văn xuôi t ự ự ệ s Vi ờ t Nam th i trung đ i ậ ạ , t p 1, 2,
Nxb Giáo d c.ụ
165. Nhà xu t b n Ph n (1967),
ấ ả ụ ữ ự ữ ữ ệ ố Nh ng n anh hùng trong s nghi p ch ng
ứ ướ ủ ự Mĩ c u n c và xây d ng ch nghĩa xã h i ụ ữ ộ , Nxb. Ph n .
166. Nguy n Th Nga (2010),
ễ ị ượ ả ữ ố Hình t ng tác gi ơ ờ n trong th th i ch ng Mĩ ,
ữ ế ậ ườ ạ ọ ư ạ ộ Lu n án ti n sĩ Ng văn, Tr ng Đ i h c S ph m Hà N i.
ễ ị ồ ễ ơ ộ Th Nguy n Th H ng Ngát ị ồ 167. Nguy n Th H ng Ngát (2003), , Nxb H i nhà
văn, Hà N i.ộ
168. Nguyên Ng c (1980),
ọ ấ ướ ứ ụ Đ t n c đ ng lên , Nxb. Giáo d c, H.
169. Nguyên Ng c (2005),
ọ ạ ả ớ T n m n nh và quên , Nxb. Văn ngh .ệ
170. H nh Nguyên (biên so n) (2011),
ạ ạ ạ ề ề ườ ụ ữ ệ Huy n tho i v ng i ph n Vi t Nam ,
Nxb Lao đ ng.ộ
171. Lã Nguyên (2007), “Nh ng d u hi u c a ch nghĩa h u hi n đ i trong văn
ệ ủ ủ ữ ệ ạ ậ ấ
ệ ủ ệ ễ ạ ị T pạ ọ h c Vi t Nam qua sáng tác c a Nguy n Huy Thi p và Ph m Th Hoài”,
ứ ố chí Nghiên c u văn h c ọ , s 12, trang 12 38.
172. Lã Nguyên (2009), “V th c a văn h c trên sân ch i văn hóa trong ti n trình
ị ế ủ ế ơ ọ
ứ ạ ố ử T p chí Nghiên c u văn h c ị l ch s ”, ọ , s 7, trang 3 20.
ư ộ ệ ủ ệ ạ ậ 173. Lã Nguyên (2009), “Ch nghĩa h u hi n đ i nh m t h hình th gi ế ớ i
ệ ạ ố quan”, T p chí Văn hóa Ngh An , s 146, trang 21 26.
174. Lã Nguyên (2012), “Văn h c hi n th c xã h i ch nghĩa nh m t h hình
ư ộ ệ ự ủ ệ ộ ọ
ệ ế ậ ố ứ ạ T p chí Nghiên c u văn h c giao ti p ngh thu t”, ọ , s 8/2012.
175. Lã Nguyên (2012), Lí lu n văn h c nh ng v n đ hi n đ i
ề ệ ữ ậ ấ ọ ạ ọ ạ , Nxb Đ i h c
ư ạ s ph m.
173
176. Lã Nguyên (2014), Ch nghĩa hi n th c th giác trong văn h c Vi
ự ủ ệ ọ ị ệ t Nam
ướ tr c 1975 , http://vannghequandoi.com.vn/Phebinhvannghe/Chunghia
hienthucthigiactrongvanhocVietNamtruoc19754892.html
ể ạ ủ ơ ố ữ ứ ệ ọ ự 177. Lã Nguyên (2015), Th T H u kho ký c th lo i c a văn h c hi n th c
ủ ộ xã h i ch nghĩa, http://www.vanhoanghean.com.vn/chuyenmucgocnhin
vanhoa/nhunggocnhinvanhoa/thotohuukhokyuctheloaicuavanhoc
hienthucxahoichunghia
178. L Huy Nguyên (tuy n so n và gi
ữ ể ạ ớ ệ ồ ơ ươ H Xuân H ng th và i thi u) (1998),
đ iờ , Nxb. Văn h c.ọ
179. Nhà xu t b n H i nhà văn (1999),
ấ ả ộ ể ậ ự ự ậ Tuy n t p T l c văn đoàn (t p 1,2) ,
ộ Nxb. H i Nhà văn .
ễ ệ ệ ơ ố ệ Thi pháp c t truy n truy n th Nôm và Truy n ị 180. Nguy n Th Nhàn (2009),
ộ ạ ọ ư ạ Ki uề , Nxb Đ i h c S ph m Hà N i.
181. Phan Th Thanh Nhàn (1992),
ề ộ ộ ị Nghiêng v anh , Nxb H i nhà văn, Hà N i.
182. Phan Th Thanh Nhàn (1999),
ộ ị Bài th cu c đ i ộ ơ ộ ờ , Nxb H i nhà văn, Hà N i.
ễ ứ ề ớ ậ Ý th c v gi ề ạ i ph n trong đo n trích Thúy Ki u ị 183. Nguy n Th Nhàn (2016),
ọ ớ ữ ộ ố ấ ề ậ i n (m t s v n đ lý lu n và báo ân báo oán, trong sách Văn h c và gi
ế ớ ủ ệ ế ầ ị l ch s ) ử (Phùng Gia Th , Tr n Thi n Khanh ch biên), Nxb. Th gi i.
184. V ng Trí Nhàn,
ươ ạ ề ữ ề ệ ề ọ ộ ố Nh ng cu c đ i tho i v ngh nghi p, v văn h c và
ế chi n tranh , https://dangbi.wordpress.com/2009/11/29/nguy nễ minhchau2/
ậ ề ạ ấ ầ ộ ứ 185. Phan Nhân (1984), “Hòn Đ t, m t b c tranh chân th t v giai đo n đ u
ố ở ứ ề ể ch ng Mĩ mi n Nam”, in trong Ti u thuy t ế Hòn Đ tấ (Anh Đ c), Nxb
Giáo d c.ụ
186. Tr n Th Mai Nhi (1994),
ầ ị ệ ạ ọ ọ ệ Văn h c hi n đ i, văn h c Vi ư t Nam Giao l u
ọ ộ g p gặ ỡ, Nxb Văn h c, Hà N i.
187. Ý Nhi (2000), Thơ, Nxb H i nhà văn, Hà N i.
ộ ộ
ả ữ ự ữ ệ ố ứ Nh ng n anh hùng trong s nghi p ch ng Mĩ, c u ề 188. Nhi u tác gi (1967),
ướ ự ủ n c và xây d ng ch nghĩa xã h i ụ ữ ộ , Nxb Ph n .
ả ơ ọ ọ ả Th ch n l c (1960 1970) ề 189. Nhi u tác gi (1970), , Nxb. Gi i phóng.
ả ề ơ Th ca mi n Nam 1955 1970 ề 190. Nhi u tác gi (1971), , Nxb. Giáo d c.ụ
ả ệ ố ọ Văn h c Vi t Nam ch ng Mĩ c u n c ề 191. Nhi u tác gi (1979), ứ ướ , Nxb Khoa h cọ
ộ ộ xã h i, Hà N i.
174
ả ơ ố Th ca ch ng Mĩ c u n c ề 192. Nhi u tác gi (1984), ứ ướ , Nxb. Giáo d c.ụ
ả ừ ệ ậ R ng đêm xào x c ề 193. Nhi u tác gi (1984), ẩ ạ (T p truy n và kí), Nxb. Tác ph m
ộ ớ ệ m i, H i nhà văn Vi t Nam.
ả ề ể ệ ạ ắ Bàn v ti u thuy t ề 194. Nhi u tác gi (2000), ế (Bùi Vi t Th ng biên so n), Nxb
Văn hóa Thông tin, Hà N i.ộ
ả ệ ọ Phân tâm h c và văn hóa ngh thu t ề 195. Nhi u tác gi (2004), ậ , Nxb Văn hóa
Thông tin.
ả ạ ọ ề ố ạ Huy n tho i và văn h c ề 196. Nhi u tác gi (2007), ọ , Nxb Đ i h c Qu c gia TP
ồ H Chí Minh.
ả ơ ữ ệ ừ ư ế Th n Vi t Nam t x a đ n nay ề 197. Nhi u tác gi (2008), ụ ữ , Nxb Ph n .
ả ạ ọ ệ ế ỷ ệ Nhìn l i văn h c Vi t Nam th k XX ề 198. Nhi u tác gi (2002), ọ , Vi n Văn h c,
ố ị Nxb Chính tr qu c gia.
199. Lê L u Oanh (2006),
ư ạ ọ ệ ọ ạ Văn h c và các lo i hình ngh thu t ậ , Nxb Đ i h c S ư
ạ ộ ph m Hà N i.
ễ ậ ộ Đ t tr ng ọ 200. Nguy n Tr ng Oánh (1979), ấ ắ , t p 1, Nxb. Quân đ i nhân dân.
ễ ậ ộ Đ t tr ng ọ 201. Nguy n Tr ng Oánh (1984), ấ ắ , t p 2, Nxb. Quân đ i nhân dân.
202. Vũ Ng c Phan (1998),
ọ ữ ụ ệ T c ng , ca dao, dân ca Vi t Nam , Nxb. Khoa h c xãọ
h i.ộ
203. Vũ Ng c Phan (2000),
ọ ọ ộ ộ Vũ Ng c Phan toàn t p ậ , Nxb H i nhà văn, Hà N i.
204. Hoàng Phê (2006), T đi n ti ng Vi
ừ ể ế t ệ , Nxb Đà N ng.ẵ
205. Nguy n Kh c Phê (2014),
ễ ắ ườ ộ Đ ng giáp m t tr n ặ ậ , Nxb. H i nhà văn.
ủ ễ ử ậ ị ọ L ch s văn h c Trung Qu c ắ 206. Nguy n Kh c Phi (ch biên), ạ ố , t p 2, Nxb. Đ i
ọ ư ạ h c S ph m.
ố ụ ữ 207. Ph n tân văn , s 1, Sài Gòn, 2/5/1929.
ố ụ ữ 208. Ph n tân văn , s 2, Sài Gòn, 9/5/1929.
ố ụ ữ 209. Ph n tân văn , s 131, Sài Gòn, 26/5/1932.
210. Ph ng v n Y Ban (2006),
ấ ỏ ủ ẩ ắ Hãy l ng nghe tác ph m c a nhà văn n ữ, Ngu n:ồ
http://vietbao.nv
211. Ph ng v n Y Ban (2008),
ấ ỏ ạ ấ ụ ữ ể H th p cái tôi đ làm ph n bình th ườ , ng
ồ Ngu n: www.vnexpress.net
212. Ph ng v n 10 nhà văn n trong và ngoài n
ữ ấ ỏ ướ ộ Có m t cách vi ế ữ t n c (2005):
hay không? Ngu n: ồ www.gioo.com
175
213. H Ph
ồ ươ ệ ậ ọ ộ ng (1963), ắ Xóm m iớ – T p truy n ng n, Nxb. Văn h c, Hà N i.
214. Lê Ph
ươ ậ ng (1982), Thung lũng Cô Tan, Nxb Thu n Hóa.
215. Vũ Qu n Ph
ầ ươ ơ ớ ờ Th v i l i bình ng (1998), , Nxb. Giáo d c.ụ
216. Vũ Qu n Ph
ầ ươ ườ ữ ơ ệ ạ ừ ng (2016), “Ng i n trong th hi n đ i t ế 1920 đ n nay”,
ọ ớ ữ ộ ố ấ ề ậ ị i n m t s v n đ lý lu n và l ch s trong sách Văn h c và gi ử, (Phùng Gia
ế ớ ủ ế ệ ầ Th , Tr n Thi n Khanh ch biên), Nxb. Th gi i.
217. G.N. Pospelov (ch biên) (1985),
ủ ứ ậ ẫ D n lu n nghiên c u văn h c ọ (Nhi uề
ườ ị ụ ậ ộ ng i d ch), t p I, II, Nxb Giáo d c, Hà N i.
218. Nguy n Ái Qu c (1974),
ễ ố ệ Truy n và ký , Nxb. Văn h c.ọ
ể ố ọ ơ ệ ơ ị Tr nh Công S n r i l ru ư ầ 219. Lê Minh Qu c (s u t m, tuy n ch n) (2004),
ng ụ ữ iườ , Nxb. Ph n .
220. Xuân Qu nh (1968),
ỳ ế ọ ộ Hoa d c chi n hào ọ , Nxb Văn h c, Hà N i.
221. Xuân Qu nh (1974),
ỳ ọ ộ Gió lào cát tr ngắ , Nxb Văn h c, Hà N i.
222. Xuân Qu nh (1998),
ỳ ơ Th và đ i ờ , Nxb. Văn hóa.
223. Xuân Qu nh (1981),
ỳ ẩ ờ ộ ớ L i ru trên m t đ t ặ ấ , Nxb Tác ph m m i, Hà N i.
224. Xuân Qu nh (1984),
ỳ ề ộ Sân ga chi u em đi ọ , Nxb Văn h c, Hà N i.
225. Xuân Qu nh (1984),
ỳ ẩ ớ ộ T hátự , Nxb Tác ph m m i, Hà N i.
226. Vũ Ti n Qu nh (tuy n ch n) (1992),
ế ể ọ ỳ ậ Phê bình bình lu n văn h c ọ , Nxb.
ổ ợ T ng h p Khánh Hòa.
227. Edward Said (1998), Đông ph
ươ ư ạ ng h c ọ , L u Đoàn Huynh, Ph m Xuân Ri,
ụ ị ầ ộ ố ị Tr n Văn T y d ch, Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i.
228. John C. Schafer (2013), “Nh ng quan ni m đ
ữ ệ ươ ạ ề ớ ữ ở ng đ i v gi i n Vi ệ t
ừ ế ế ả ạ Nam (nhìn t ậ các văn b n văn hóa quy chi u quá trình sáng t o và ti p nh n
ệ ứ ạ ự t truy n: Lê Vân: Yêu và s ngố ”, T p chí Nghiên c u văn h c ọ , s 8.ố
229. Đ ng Đ c Siêu (ch biên) (1994),
ủ ứ ặ ậ ổ ọ ệ T ng t p văn h c Vi t Nam , Nxb Khoa
ộ ộ ọ h c xã h i, Hà N i.
230. Tr n Đình S (1996),
ử ầ ộ ậ Lý lu n và phê bình văn h c ọ , Nxb H i nhà văn, Hà
N i.ộ
231. Tr n Đình S (1998),
ử ầ ụ ậ ẫ ộ D n lu n thi pháp h c ọ , Nxb Giáo d c, Hà N i.
232. Tr n Đình S (1999),
ử ầ ề ấ ấ ạ ọ ệ M y v n đ thi pháp văn h c trung đ i Vi t Nam ,
ộ ụ Nxb Giáo d c, Hà N i.
233. Tr n Đình S (2002),
ử ầ ụ ệ ộ Thi pháp Truy n Ki u ề , Nxb Giáo d c, Hà N i.
176
ủ ầ ộ ố ấ ự ự ọ ề ậ ị T s h c M t s v n đ lí lu n và l ch ử 234. Tr n Đình S (2004) (ch biên),
ạ ọ ư ạ ộ sử (1), Nxb. Đ i h c S ph m Hà N i.
235. Tr n Đình S (2005),
ử ầ ụ ậ ẫ Giáo trình d n lu n thi pháp h c ọ , Nxb Giáo d c, Hà
N i.ộ
ủ ầ ộ ố ấ ự ự ọ ề ậ ị T s h c M t s v n đ lí lu n và l ch ử 236. Tr n Đình S (ch biên) (2008),
ạ ọ ư ạ ộ sử (2), Nxb Đ i h c S ph m Hà N i.
237. Tr n Đình S (2010), "Gi
ử ầ ả ấ ứ ọ i c u trúc và nghiên c u, phê bình văn h c", Báo
Văn ngh ệ (34).
238. Tr n Đình S (2007), “Văn h c nh là t
ử ư ầ ọ ư ề ả duy v cái kh nhiên” , Báo Văn
ệ ố ngh , s 24, trang 16 26.
239. Tr n Đình S (2009), “Ti p nh n ph
ử ế ậ ầ ươ ự ệ ộ ng pháp sáng tác hi n th c xã h i
ủ ở ệ ch nghĩa Vi t Nam”, Báo Nhân dân ngày 24/6/2008.
240. Tr n Đình S (2012),
ử ầ ộ ề ự ậ ạ ọ ễ ệ M t n n lí lu n văn h c hi n đ i (nhìn qua th c ti n
ọ ư ạ ạ ộ Trung Qu c)ố , Nxb Đ i kh c S ph m, Hà N i.
241. Tr n Đình S (2014),
ử ầ ườ ủ ậ Trên đ ng biên c a lý lu n văn h c ọ , Nxb Văn h c.ọ
242. Tr n Đình S (2015),
ử ầ ế ệ ậ ổ “T ng quan quá trình ti p thu lí lu n văn ngh Mác
ừ ả ướ ạ ố xít t Liên Xô, Trung Qu c giai đo n 1945 1986 trong c n ề c và mi n
ắ ệ ừ ậ ư ưở ế Ti p nh n t t ng văn ngh n ệ ướ c B c Vi t Nam t sau 1954”, trong sách
ệ ệ ệ ắ ộ ngoài, kinh nghi m Vi ờ t Nam th i hi n đ i ạ (La Kh c Hòa, L c Ph ươ ng
ủ ư ươ ạ ọ ủ ố ồ ỳ Th y, Hu nh Nh Ph ng (đ ng ch biên), Nxb. Đ i h c Qu c gia Hà
N i.ộ
243. Tr n Đình S , “Khái ni m di n ngôn trong nghiên c u văn h c hôm nay”,
ử ứ ễ ệ ầ ọ
http://trandinhsu.wordpress.com
ư ử ọ ị ị ể L ch s tuy n ch n ng i đ p ự 244. L u C Tài (2001), ự ườ ẹ , Cao T Thanh d ch, Nxb
245. Võ Huy Tâm (1969), Vùng mỏ, Nxb. Văn h c.ọ
Tr .ẻ
246. Tr n Th Băng Thanh (1978), “Nhìn qua nh ng tác ph m vi
ữ ẩ ầ ị ế ề ề t v đ tài ph ụ
ử ầ ế ỉ ế ỉ ữ ọ ạ T p chí văn ữ n trong văn h c ch Hán th k XVIII và n a đ u th k XIX”,
h cọ , s 1.ố
247. Hoài Thanh (1984), “Hòn Đ tấ hòn ng c”, in trong ti u thuy t
ể ọ ế Hòn Đ tấ
ụ ứ (Anh Đ c), Nxb Giáo d c.
177
248. Nguy n Bá Thành (1995),
ễ ư ơ ư ạ ệ T duy th và t ơ ệ duy th hi n đ i Vi t Nam , Nxb
Văn h c.ọ
249. Nguy n Bá Thành (2006),
ễ ả ệ ư ắ B n s c Vi t Nam qua giao l u văn h c ọ , Nxb
ĐHQGHN.
250. Nguy n Trung Thành, Giang Nam, Hoài Vũ và nhi u tác gi
ề ễ ả khác (1967),
ủ ả ử ề ệ Mùa xuân (Truy n kí c a các tác gi mi n Nam g i ra) , Nxb. Thanh niên, H.
251. Nguy n trung Thành (2002), “R ng xà nu”, in trong
ừ ễ Sách giáo khoa Văn h cọ
ủ ư ễ ạ ậ ụ 12, t p 1, Hoàng Nh Mai Nguy n Đăng M nh ch biên, Nxb. Giáo d c,
tr. 197211.
252. Bùi Vi
ệ ữ ệ ắ ắ ắ ề t Th ng, “Truy n ng n 8X plus và s c thái n quy n”,
http://www.bichkhe.org/home.php?cat
ụ ả ớ ệ ễ ấ ọ Nguy n Ng c T n ư ầ 253. Ngô Th o (S u t m, biên m c, gi i thi u) (1996),
ễ ậ ậ Nguy n Thi toàn t p T p 1,2,3,4 , Nxb. Văn h c.ọ
254. Phùng Gia Th , Tr n Thi n Khanh (ch biên) (2016),
ủ ế ệ ầ ọ Văn h c và gi ớ nữ i
ộ ố ấ ậ ị ế ớ ề (m t s v n đ lý lu n và l ch s ử), Nxb. Th gi i.
ầ ề ả ắ ệ Tìm v b n s c văn hóa Vi t Nam ọ 255. Tr n Ng c Thêm (1996), , Nxb Thành phố
ồ H Chí Minh.
256. Nguy n Đình Thi (1951),
ễ Xung kích, Nxb. Văn ngh .ệ
257. Nguy n Đình Thi (2001),
ễ ể ẩ Tuy n tác ph m truy n ệ , Nxb. Văn h c.ọ
258. Nguy n Đình Thi (2001),
ễ ể ậ Ti u lu n bút kí , Nxb. Văn h c.ọ
259. Nguy n Đình Thi (2001),
ễ ậ ọ V bỡ ờ, t p 1,2, Nxb. Văn h c.
260. Nguy n Thi (2014),
ễ ườ ẹ ầ Ng i m c m súng , Nxb Kim Đ ng.ồ
261. Nguy n Huy Thi p, “Tính d c trong văn h c hôm nay”, Vietnamnet.
ụ ệ ễ ọ
http://vietnamnet.vn/vanhoa/chuyende/ , 24/4/2006.
262. Nguy n Huy Thi p, “D c tính và nh ng ranh gi
ụ ữ ễ ệ ớ i mong manh”, Vietnamnet
http://vietnamnet.vn/vanhoa/chuyende/ , 5/5/2006.
ữ ầ ơ ọ ọ Tho t kạ ỳ ạ 263. Đoàn C m Thi (2004), “Sáng t o văn h c, gi a m và điên” (Đ c
ủ ễ ươ th yủ c a Nguy n Bình Ph ng)”, Ngu n: ồ www.evan.com.vn
264. Tr n Nho Thìn (2016),
ầ ữ ọ ớ i “Nho giáo và n quy n ề ”, trong sách Văn h c và gi
ộ ố ấ ệ ầ ậ ị ề ữ n (m t s v n đ lý lu n và l ch s ) ế ử , (Phùng Gia Th , Tr n Thi n Khanh
ế ớ ủ ch biên), Nxb. Th gi i, tr.195210.
265. Ngô Đ c Th nh (2010),
ứ ị ẫ ạ ệ Đ o M u Vi t Nam , Nxb Tôn giáo.
178
266. Hoàng Bá Th nh (2008),
ị Giáo trình Xã h i h c v gi i ộ ọ ề ớ , Nxb ĐHQGHN.
267. Hoàng Trung Thông (ch biên), (1979),
ủ ệ ọ Văn h c Vi ứ ố t Nam ch ng Mĩ c u
ọ ộ n cướ , Nxb Khoa h c xã h i.
268. Bích Thu (1978), “V đ p c a ng
ẻ ẹ ủ ườ ụ ữ ạ ề ơ i ph n trong th cach m ng mi n
ạ Nam”, T p chí văn h c ọ , s 1.ố
269. Thanh Thu, Hoài Vũ, Thanh Giang và nhi u tác gi
ề ả Xuân về khác (1969),
ườ ố ệ ệ ả trên đ ng ph Sài Gòn (Truy n và kí Văn ngh Gi i phóng), Nxb. Thanh
niên.
270. Đinh T Bích Thúy (2007), “Dày dày đúc s n m t tòa … văn ch
ừ ẵ ộ ươ ng”,
damau.org, http://archive.damau.org/index.php?
271. Đ Lai Thúy (tuy n ch n và gi
ể ọ ỗ ớ ệ ủ ả ự ỏ S đ ng đ nh c a ph ươ g i thi u) (2004),
ệ ạ ậ pháp, Nxb Văn hóa thông tin, T p chí Văn hóa ngh thu t.
272. Đ Lai Thúy (2009),
ỗ ủ Bút pháp c a ham mu n ố , Nxb Tri th c.ứ
273. Đ Lai Thúy (2010),
ỗ ậ ưỡ ọ ộ Phê bình văn h c, con v t l ng thê y ấ , Nxb H i nhà
văn.
274. L c Ph
ộ ươ ủ ế ớ ậ ọ Lí lu n phê bình văn h c th gi i th ế ủ ng Th y (ch biên), (2007),
ộ k XXỉ ụ , Nxb Giáo d c, Hà N i.
ư ằ ộ ộ N m nghiêng ề 275. Phan Huy n Th (2002), , Nx H i Nhà văn, Hà N i.
ư ỗ ộ ọ R ng ng c ề 276. Phan Huy n Th (2005), ự , Nxb Văn h c, Hà N i.
277. Vũ th Th
ị ườ ồ ợ ị ệ ắ ậ V ch ng ông lão chăn v t ng (1973), T p truy n ng n, Nxb.
Văn h c.ọ
278. Vũ Th Th
ị ườ ệ ậ ắ ọ ng (1982), Gánh vác T p truy n ng n, Nxb. Văn h c.
279. Phan C m Th
ẩ ượ ướ ể ẽ ậ ạ ng, “Cái tôi to t ồ ng và cái t p th nh t nh o”, Ngu n:
http://vnn.vietnamnet.vn/vanhoa/2008/09/804451/
280. Tr n M nh Ti n (2002),
ế ạ ầ ậ ọ ệ ế ỉ ầ Lí lu n phê bình văn h c Vi t Nam đ u th k XX ,
ộ ụ Nxb Giáo d c, Hà N i.
281. Timofeev L. I. (1962), Nguyên lí lí lu n văn h c
ề ậ ườ ị ọ (1, 2) (Nhi u ng i d ch),
Nxb. Văn hóa, Hà N i.ộ
ố ề ệ ậ ạ ụ ả Báo ư 282. Ph m Toàn (2005), "Th a th t v cái h u hi n đ i', ạ Thơ Ph b n
ố Văn nghệ, s tháng 4.
283. Tr n Văn Toàn (2006), "Nhà văn hi n đ i Vi
ệ ạ ầ ệ ữ ớ ạ t Nam nh ng gi i h n và s ứ
ệ ừ ữ ủ ệ ễ ọ Văn h c Vi ệ t m nh (Suy nghĩ t nh ng sáng tác c a Nguy n Huy Thi p)",
179
ễ ữ ứ ề ấ ả Nam sau 1975 Nh ng v n đ nghiên c u và gi ng d y ạ (Nguy n Văn Long,
ủ ụ ộ Lã Nhâm Thìn ch biên), Nxb Giáo d c, Hà N i, 2006, tr. 131140.
ụ ề ầ ọ ệ ấ 284. Tr n Văn Toàn (2007), "V n đ tình d c trong văn h c Vi t Nam",
http://vietvan.vn/vi/bvct/id344/VandetinhductrongvanhocVietNam/.
285. Tr n Văn Toàn (2011)
ầ ệ ủ ữ ạ ọ ấ , “Nam tính hóa n tính đ c Đo n tuy t c a Nh t
ừ ớ ứ ạ T p chí Nghiên c u văn h c Linh t góc nhìn gi i tính”, ọ , s 9.ố
286. Tr n Văn Toàn (2013)
ầ ễ ề ớ , “Di n ngôn v gi ậ i tính và thi pháp nhân v t
ườ ợ ủ ệ ạ ứ ạ T p chí Nghiên c u văn h c (Tr ng h p c a Dũng trong Đo n tuy t)”, ọ , số
8.
287. Tr n Văn Toàn (2015),
ầ ươ ự ễ “Ph ề ả ắ ng Tây và s hình thành di n ngôn v b n s c
ệ ậ ư ưở ế ệ ướ Ti p nh n t t ng văn ngh n c ngoài kinh Vi t Nam”, trong sách
ệ ệ ắ ộ ươ ủ ệ nghi m Vi ờ t Nam th i hi n đ i ạ (La Kh c Hòa, L c Ph ỳ ng Th y, Hu nh
ươ ạ ọ ủ ộ ố ư Nh Ph ng ch biên), Nxb. Đ i h c Qu c gia Hà N i, tr.5268.
288. Tr n Văn Toàn (2015)
ầ ủ ế ẫ ậ ễ , “D n nh p lí thuy t di n ngôn c a M. Foucault và
ứ ọ ậ ư ưở ế ệ ướ Ti p nh n t t ng văn ngh n c ngoài nghiên c u văn h c”, trong sách
ệ ệ ệ ắ ộ ươ kinh nghi m Vi ờ t Nam th i hi n đ i ạ (La Kh c Hòa, L c Ph ủ ng Th y,
ư ỳ ươ ạ ọ ủ ộ ố Hu nh Nh Ph ng ch biên), Nxb. Đ i h c Qu c gia Hà N i, tr.335354.
289. Tzevetan Todorov (2004), Mikhain Bakhtin Nguyên lí đ i tho i
ố ạ , Nxb Đ iạ
ố ồ ọ h c Qu c gia TP H Chí Minh.
290. Tzevetan Todorov (2008), D n lu n v văn ch
ề ẫ ậ ươ ạ ọ ng kì o ả , Nxb Đ i h c S ư
ạ ộ ph m, Hà N i.
291. Tzevetan Todorov (2011), Thi pháp văn xuôi, Đ ng Anh Đào, Lê H ng Sâm
ặ ồ
ộ ạ ọ ư ạ ị d ch, Nxb Đ i h c S ph m, Hà N i.
ễ ọ ườ ậ Ng i h u ph ng ị 292. Nguy n Th Ng c Tú (1966), ươ , Nxb. Văn h c.ọ
ễ ọ ấ Đ t làng ị 293. Nguy n Th Ng c Tú (1978), , Nxb. Văn h c.ọ
ễ ọ ệ ậ ị 294. Nguy n Th Ng c Tú (1984)), Dòng sông ánh sáng T p truy n, Nxb. Ph ụ
295. Hà Minh Tuân (1963), Vào đ iờ , Nxb. Văn h c.ọ
n .ữ
296. Hà M nh Tu n (1985),
ấ ạ ậ ả Cù lao tràm, t p 1,2, Nxb. H i phòng.
297. Lê Th Nhâm Tuy t (1973),
ế ị ụ ữ ệ Ph n Vi t Nam qua các th i đ i ờ ạ , Nxb Khoa
ộ ộ ọ h c xã h i, Hà N i.
298. Phan T (1978),
ứ ẫ M n và tôi , Nxb. Thanh niên.
180
299. Phan T (2015),
ứ Gia đình má B yả , Nxb. Văn h c.ọ
ưở ắ ơ ư ệ ả ọ T li u tham kh o văn h c Vi ệ t ễ 300. Nguy n Huy T ng (1981), “B c s n”,
Nam 1945 1954, Nxb. Giáo d c.ụ
301. Lê Ng c Trà (2007), "
ọ ệ ữ ầ ổ ọ Văn h c Vi t Nam nh ng năm đ u đ i m i" ớ , T p chí ạ
ứ Nghiên c u văn h c ọ (1), tr. 35 51.
ươ ẩ ụ Văn ch ng, Th m mĩ và Văn hóa, ọ 302. Lê Ng c Trà (2007), Nxb. Giáo d c, Hà
N i.ộ
ể ủ ự ủ ầ ị ọ 303. Tr n Th Trâm (1994), “Vai trò c a báo chí trong s phát tri n c a văn h c
ộ ầ ế ỉ ạ T p chí văn h c dân t c đ u th k XX”, ọ , s 6.ố
304. Hoàng Trinh (ch biên) (1978),
ủ ọ ộ ố Văn h c, cu c s ng, nhà văn , Nxb Khoa h cọ
ộ ộ Xã h i, Hà N i.
305. Trung tâm Khoa h c xã h i và Nhân văn qu c gia, Vi n Văn h c (1999),
ệ ọ ố ộ ọ
ể ậ ọ ệ ậ ề ạ ầ Tuy n t p văn h c dân gian Vi t Nam, t p 1, ế , Th n tho i truy n thuy t
Nxb Giáo d c.ụ
306. Chu Văn (1977), Đ t m n
ậ ấ ặ , t p 1,2, Nxb. Thanh niên.
307. Chu Văn (1978), Bão bi nể , t p 1,2, Nxb. Văn h c.
ậ ọ
308. Tr n Đình Vân (2007),
ầ ư ộ ố S ng nh anh ọ , Nxb Văn h c, Hà N i.
309. H Khánh Vân (2008),
ồ ừ ề ế ữ T lý thuy t phê bình n quy n (feminist criticism)
ộ ố ứ ủ ừ ẩ nghiên c u m t s tác ph m văn xuôi c a các tác gi ả ữ ệ n Vi t Nam t năm
ữ ậ ạ ườ ạ ọ ế 1990 đ n nay ạ , Lu n văn th c sĩ Ng văn t i Tr ng Đ i h c KHXH&NV
ố ồ Thành ph H Chí Minh.
310. H Khánh Vân (2010), “Ý th c n quy n và s phát tri n b
ứ ữ ể ướ ầ ủ ự ề ồ c đ u c a văn
ữ ế ạ ầ ộ ộ ọ ệ ọ h c n Nam B trong ti n trình hi n đ i hóa văn h c dân t c đ u th k ế ỉ
ứ ạ XX”, T p chí Nghiên c u văn h c ọ , s 7.ố
311. H Khánh Vân (2016), “Ý th c v đ a v “gi
ề ị ứ ồ ị ớ ộ ố ứ i th hai” trong m t s sáng
ủ ả ữ ệ ố ừ tác văn xuôi c a các tác gi n Vi t Nam và Trung Qu c t ế 1980 đ n nay”,
ộ ố ấ ề ậ ị ọ Văn h c và gi ớ n (ữ m t s v n đ lý lu n và l ch s i ử), (Phùng Gia Th ,ế
ế ớ ủ ệ ầ Tr n Thi n Khanh ch biên), Nxb. Th gi i.
312. Vinhépxki (1960), Bi k ch l c quan
ạ ị , Nxb. Văn h c.ọ
ộ ề ự ọ ạ ệ , T p chí ế 313. Ch Lan Viên (1966), “Hãy xây d ng m t n n văn h c toàn di n”
Văn h c, ọ s 8ố .
181
314. Ch Lan Viên (1966),
ế ữ ố ổ ậ Nh ng ngày n i gi n Bút kí ch ng Mĩ , Nxb. Văn
h c.ọ
315. Ch Lan Viên (2002),
ế ế ậ ọ Ch Lan Viên toàn t p ậ , t p 1, Nxb. Văn h c.
316. Đào Vũ (1972), Con đ
317. Đào Vũ (1977), Cái sân g chạ , Nxb Giáo d c.ụ
ườ ng mòn y ấ , Nxb Thanh niên.
318. L u Quang Vũ (2010),
ư ấ ướ ổ ộ Gió và tình yêu th i trên đ t n c tôi , Nxb. H i Nhà
văn.
319. Lê Anh Xuân (1981), Th Lê Anh Xuân Tuy n t p
ơ ể ậ , Nxb. Văn h c.ọ
320. Lê Anh Xuân (1993), Th Ca Lê Hi n (Lê Anh Xuân) Tuy n t p
ế ơ ể ậ , Nxb. Văn
h c.ọ
321. Nguy n Th Thanh Xuân (2013),
ễ ị ề ấ ưở ữ V n đ phái tính và âm h ề ng n quy n
ọ ệ ươ ộ ố ủ ạ trong văn h c Vi t Nam đ ng đ i (qua sáng tác c a m t s nhà văn n ữ
ữ ế ậ ạ ệ ệ tiêu bi u)ể , Lu n án ti n sĩ Ng văn t i Vi n Hàn lâm KHXH Vi t Nam,
ệ ọ H c vi n KHXH.
ư ị ị 322. Virginia Woolf, Tr nh Y Th d ch, (2009), Căn phòng riêng, Nxb Tri th c.ứ
323. Tuen A.van Dijk, Discourse, Ideology and context,
Ế Ệ II. TÀI LI U TI NG ANH
324. Tuen A.van Dijk (2006), “Ideology and discourse analysis”, Journal of
http://www.daneprairie.com.
325. M. Foucault (1981), “The Order of Discourse” in R. Yong (ed), Untying the
Political Ideologies, June 2006, pp.115140, Routledge Taylor Francis Group
326. M. Foucault (1983), Discourse and true: problematization of parrahesia, Six
Texts: A post Structuaralist Reader, Routledge, London.
327. Gerard Genette (1978), Narrative discourse, Harcout Brace Jovanovic Inc,
lectures at Berkeley, OctNov.1983, Foucault.info.
328. David Lindenfeld (2009), “Jungian archetypes & the discourse of history”,
USA, University Press, University Park, Pennsylvania.
329. Seumas Miller (1990), “Foucault on Discourse & Power”, Theoria, 76 Oct,
Rethinking History, Vol.13, No.2, June 2009, pp.217234.
pp.115.
182
330. Sarra Mills (2004), Discourse, Routledge, Taylor & Francis Group, London
331. Sarra Mills (2005), Michel Foucault, Taylor & Francis eLibrary.
332. Ian Saunders (1988), “The concept of discourse”, Textual Practice, 2:2,
and New .York
pp.230241.