2
L I CAM ĐOAN
Ờ
ế Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên c u c a riêng tôi. Các s li u, k t ứ ủ ố ệ
qu trong lu n án là trung th c và ch a t ng đ c ai công b trong b t kỳ công ư ừ ự ả ậ ượ ấ ố
trình nào khác.
Tác gi lu n án ả ậ
THÀNH Đ C B O TH NG Ứ Ả Ắ
2
M C L C
Ụ
Ụ
3
M Đ UỞ Ầ
1. Lý do ch n đ tài ọ ề
1.1. Văn h c Vi t Nam n a đ u th k XX phát tri n sôi đ ng, phong phú và ọ ệ ử ầ ế ỷ ể ộ
v n đ ng ngày càng nhanh chóng theo ti n trình hi n đ i hóa. Đây là th i kì đánh ế ậ ệ ạ ộ ờ
c chuy n mình c a văn h c dân t c t d u b ấ ướ ộ ừ ủ ể ọ ọ hình thái, tính ch t c a văn h c ấ ủ
trung đ i sang hình thái và tính ch t c a văn h c hi n đ i. Nghiên c u th i kì văn ấ ủ ứ ệ ạ ạ ọ ờ
ng, trào h c này, các nhà nghiên c u chia ra các ch ng, các b ph n, khuynh h ọ ứ ặ ậ ộ ướ
ậ l u... nh m m c đích khái quát, ch ra các đ c đi m, đ c tr ng và quá trình v n ư ụ ư ể ặ ặ ằ ỉ
c chia thành hai đ ng, phát tri n mang tính quy lu t c a nó. Văn h c th i kì này đ ộ ậ ủ ể ọ ờ ượ
i c m bút đ i v i chính quy n th c dân: b ph n d a vào thái đ chính tr c a ng ộ ậ ự ị ủ ộ ườ ầ ố ớ ự ề
b ph n văn h c công khai (h p pháp) và b ph n văn h c bí m t (b t h p pháp). ộ ấ ợ ậ ậ ậ ọ ợ ộ ọ
G n v i b ph n văn h c công khai, n i b t là hai khuynh h ớ ộ ổ ậ ắ ậ ọ ướ ệ ng lãng m n và hi n ạ
th c. S phân chia nh trên r t c n thi t trong nghiên c u lý lu n văn h c. Song, ấ ầ ự ự ư ế ứ ậ ọ
trong th c ti n đ i s ng văn h c th i kỳ này, theo quan sát c a chúng tôi, gi a các ờ ố ự ủ ữ ễ ọ ờ
khuynh h ng văn h c không có ranh gi ướ ọ ớ ả i tuy t đ i và luôn có s giao thoa, nh ệ ố ự
ng qua l i, đan xen l n nhau nhi u c p đ , t cái nhìn hi n th c t i ph h ưở ạ ẫ ở ề ấ ộ ừ ự ớ ệ ươ ng
th c ph n ánh. S giao thoa này đã nh h ng r t l n t i ch t l ng n i dung và ứ ự ả ả ưở ấ ớ ớ ấ ượ ộ
hình th c th hi n c a các khuynh h ng văn h c. ể ệ ủ ứ ướ ọ
1.2. Nhìn nh n, phân tích, đánh giá s giao thoa này là c n thi ự ầ ậ ế t, đ c bi ặ ệ ở t
lĩnh v c văn xuôi. M t m t, chúng ta có th th y rõ h n th c t sinh đ ng c a văn ể ấ ự ế ự ặ ộ ơ ủ ộ
ẹ xuôi nói riêng cũng nh văn h c nói chung. Tác ph m văn h c không ch bó h p ư ẩ ọ ọ ỉ
trong các khuynh h ng, trào l u mà luôn v n đ ng trong s g p g , tác đ ng qua ướ ự ặ ư ậ ộ ỡ ộ
i l n nhau, có s k th a, phát tri n trong n i dung t ng và hình th c th l ạ ẫ ự ế ừ ể ộ t ư ưở ứ ể
hi n. M t khác, tránh đ c cái nhìn c gi i hóa v n còn t n t i r i rác trong m t s ệ ặ ượ ơ ớ ồ ạ ả ộ ố ẫ
giáo trình b ng vi c c t nghĩa, lý gi i s phong phú, đa d ng, ph c t p, t ệ ắ ằ ả ự ứ ạ ạ ừ ư đó đ a
ra các đánh giá, nh n đ nh m t cách khách quan, khoa h c v tác gi cũng nh tác ề ậ ộ ọ ị ả ư
ph m văn h c. ẩ ọ
4
1.3. Đây là th i kì văn h c phát tri n tri n r c r v i nh ng thành t u phong ể ự ỡ ớ ữ ự ể ờ ọ
phú, nh ng v n đ mang ý nghĩa sâu s c đ i v i đ i s ng xã h i, đánh d u b ắ ố ớ ờ ố ữ ề ấ ấ ộ ướ c
ể ti n quan tr ng trong ti n trình v n đ ng, phát tri n c a l ch s văn h c. Tìm hi u ể ủ ị ử ế ế ậ ọ ộ ọ
ng và ngh thu t gi a hai khuynh h ng này cũng chính là s giao thoa v t ự t ề ư ưở ữ ệ ậ ướ
c a hai khuynh h tìm hi u s g p g , k th a gi a các tác gi ỡ ế ừ ể ự ặ ữ ả ủ ướ ề ng, gi a truy n ữ
th ng và hi n đ i, gi a Đông và Tây, th y rõ h n đ ữ ệ ấ ạ ố ơ ượ ế c nh ng giá tr b t bi n, ị ấ ữ
i. nh ng giá tr m i trong quá trình v n đ ng hòa nh p v i văn h c hi n đ i th gi ộ ị ớ ế ớ ữ ệ ậ ậ ạ ớ ọ
1.4. Trong th c t ự ế , quá trình nghiên c u và gi ng d y văn h c th i kỳ này ả ứ ạ ọ ờ
tr c 1986, các nhà nghiên c u v i nhi u lý do th ng ch t p trung chú ý t ướ ứ ề ớ ườ ỉ ậ ớ i
khuynh h ướ ạ ng văn h c hi n th c. Sau 1986, v trí, giá tr c a văn h c lãng m n ị ị ủ ự ệ ọ ọ
t là văn xuôi khuynh h ng lãng m n) đ (đ c bi ặ ệ ướ ạ ượ ầ c chú ý nghiên c u trên tinh th n ứ
ổ ậ ủ khách quan, khoa h c và các nhà nghiên c u đã ch ra nh ng đóng góp n i b t c a ứ ữ ọ ỉ
khuynh h ng này trong ti n trình v n đ ng, phát tri n c a văn xuôi nói riêng, văn ướ ể ủ ế ậ ộ
ặ ự ả h c dân t c nói chung. Đ ng th i, th y rõ h n tính ph c t p nhi u m t, s nh ọ ứ ạ ề ấ ộ ồ ờ ơ
ng qua l i c a khuynh h ng lãng m n v i khuynh h ng hi n th c v t h ưở ạ ủ ướ ạ ớ ướ ề ư ự ệ
t nào nghiên c u giao thoa t ưở ng và ngh thu t. Song ch a có công trình chuyên bi ư ệ ậ ệ ứ
gi a hai khuynh h ng m t cách h th ng mà ch là nh ng ý ki n, nh n đ nh riêng ữ ướ ệ ố ữ ế ậ ộ ỉ ị
trong các bài vi t, các giáo trình. ế
th c t gi ng d y trong nhà tr ng, văn xuôi th i kỳ 1932 - 1.5. Xu t phát t ấ ừ ự ế ả ạ ườ ờ
1945 chi m m t dung l ng l n, là m t trong nh ng n i dung c b n t o nên giá ế ộ ượ ơ ả ạ ữ ớ ộ ộ
tr đ c s c, góp ph n hi n đ i hóa văn xuôi Vi ị ặ ắ ệ ầ ạ ệ ệ ủ t Nam. Ti p đó là s xu t hi n c a ự ấ ế
nhi u tác gi l n v i nh ng ki t tác và hình t ng ngh thu t b t h , đ c đáo. Do ề ả ớ ữ ớ ệ ượ ậ ấ ủ ộ ệ
đó, tìm hi u s giao thoa v t ng văn xuôi ể ự t ề ư ưở ng và ngh thu t g a hai khuynh h ậ ữ ệ ướ
trên là r t c n thi ấ ầ ế ể t, có giá tr th c ti n cao đ i v i quá trình gi ng d y. Tìm hi u, ố ớ ị ự ễ ả ạ
ng này giúp cho ng nghiên c u theo h ứ ướ ườ ề ệ i giáo viên hi u th u đáo h n v di n ấ ể ơ
m o, tính ch t c a giai đo n văn h c. T đó, hi u sâu s c h n v tác gi ọ ắ ơ ề ấ ủ ừ ể ạ ạ ả ẩ , tác ph m
tiêu bi u c a h . ể ủ ọ
V i nh ng lý do trên, chúng tôi m nh d n đ t v n đ nghiên c u đ tài: ặ ấ ữ ứ ề ề ạ ạ ớ
Giao thoa ngh thu t gi a hai khuynh h ậ ữ ệ ướ ệ ng văn xuôi lãng m n và văn xuôi hi n ạ
. th c th i kì 1932 - 1945 ự ờ
2. Nhi m v và gi i h n c a đ tài ụ ệ ớ ạ ủ ề
2.1. Nhi m v c a đ tài ụ ủ ề ệ
5
Lu n án h ng t i tìm hi u và phân tích nh ng y u t ậ ướ ớ ế ố ữ ể ể giao thoa, nh ng bi u ữ
ng lãng m n và khuynh h hi n g n gũi, t ầ ệ ươ ng đ ng gi a khuynh h ữ ồ ướ ạ ướ ệ ng hi n
th c trong văn xuôi Vi ự ệ t Nam giai đo n 1932 - 1945 ạ ở các c p đ : ộ ấ
Giao thoa v t t ề ư ưở ậ . ng ngh thu t ệ
Giao thoa v hình th c ngh thu t. ứ ề ệ ậ
2.2. Gi i h n c a đ tài ớ ạ ủ ề
Đ tài t p trung tìm hi u s giao thoa gi a hai khuynh h ng lãng m n và ể ự ữ ề ậ ướ ạ
hi n th c trong văn xuôi Vi t Nam giai đo n 1930-1945, kh o sát qua m t s cây ự ệ ệ ộ ố ạ ả
bút tiêu bi u: Nh t Linh, Khái H ng, Hoàng Đ o, Th ch Lam, Tr n Tiêu, H ư ể ạ ạ ầ ấ ồ
ọ Dz nh, Thanh T nh, Nguy n Tuân, Nguy n Công Hoan, Ngô T t T , Vũ Tr ng ế ễ ễ ấ ố ị
Ph ng, Nam Cao, Nguyên H ng. ụ ồ
3. Ph ng pháp nghiên c u ươ ứ
3.1. Ph ng pháp l ch s ươ ị ử
Khuynh h ng lãng m n và khuynh h ng hi n th c trong văn h c Vi ướ ạ ướ ự ệ ọ ệ t
Nam ra đ i và phát tri n trong hoàn c nh l ch s , xã h i, văn hóa c th - th i kì ụ ể ử ể ả ờ ờ ộ ị
1932 - 1945 V n d ng ph ng pháp l ch s đ nghiên c u s giao thoa gi a văn ụ ậ ươ ứ ự ử ể ữ ị
xuôi lãng m n và hi n th c s giúp chúng tôi th y đ c nh ng nguyên nhân t ự ẽ ấ ượ ệ ạ ữ ấ ế t y u
ng đ c đáo này. Qua đó kh ng đ nh đ c nh ng y u t t o nên hi n t ạ ệ ượ ẳ ộ ị ượ ế ố ữ ự tích c c
ng này đ i v i l ch s cũng nh nh ng đóng góp c a văn xuôi thu c hai khuynh h ủ ư ữ ộ ướ ố ớ ị ử
văn h c. ọ
3.2. Ph ng pháp ti p c n h th ng ươ ế ậ ệ ố
Chúng tôi quan ni m khuynh h ệ ướ ng văn h c là m t h th ng hoàn ch nh, có ộ ệ ố ọ ỉ
ư m đ u, k t thúc cũng nh quá trình v n đ ng và phát tri n v i nh ng đ c tr ng, ở ầ ư ữ ế ể ậ ặ ộ ớ
đ c đi m riêng trong m t th i đi m l ch s c th . Ph ặ ử ụ ể ể ể ộ ờ ị ươ ế ậ ệ ố ng pháp ti p c n h th ng
giúp chúng tôi tìm hi u, phân tích y u t giao thoa trong văn xuôi gi a hai khuynh ế ố ể ữ
ng lãng m n và hi n th c trên t ng c p đ c th , t giao thoa v t h ướ ộ ụ ể ừ ự ừ ệ ấ ạ ề ư ưở t ng
i các c p đ tác ph m, hình t ngh thu t, giao thoa v hình th c ngh thu t t ề ậ ớ ứ ệ ệ ậ ấ ẩ ộ ượ ng
ngh thu t… ệ ậ
3.3. Ph ng pháp phân tích, t ng h p ươ ổ ợ
Ph ng pháp phân tích, t ng h p đ ươ ổ ợ ượ ộ c v n d ng trong vi c phân tích n i ụ ệ ậ
dung tác ph m, hình t ng ngh thu t, các bi n pháp ngh thu t đ th y đ c các ẩ ượ ậ ể ấ ượ ệ ệ ệ ậ
6
ng văn xuôi lãng m n và hi n th c. Qua so y u t ế ố giao thoa gi a hai khuynh h ữ ướ ự ệ ạ
g p g , t i vi sánh, đ i chi u, kh ng đ nh nh ng y u t ẳ ế ố ặ ỡ ươ ữ ế ố ị ng đ ng ng ồ ườ ế ẽ ổ t s t ng
h p và đ a ra nh n xét, đánh giá. ậ ợ ư
3.4. Ph ng pháp so sánh ươ
Ph ng pháp so sánh là ph ng pháp đ ươ ươ ượ c v n d ng nhi u trong lu n án. ề ụ ậ ậ
Ph ng pháp này đ c chúng tôi v n d ng so sánh t ng ngh thu t cũng nh ươ ượ ụ ậ t ư ưở ệ ậ ư
các y u t , tác ph m văn xuôi c a hai ế ố thu c hình th c ngh thu t gi a các tác gi ệ ữ ứ ậ ộ ả ủ ẩ
khuynh h c s giao thoa. ướ ng lãng m n và hi n th c đ tìm đ ệ ự ể ạ ượ ự
4. Đóng góp c a lu n án ủ ậ
4.1. V ph ng di n l ề ươ ệ í lu nậ
Lu n án là công trình chuyên bi t đ u tiên đi sâu tìm hi u s giao thoa ngh ậ ệ ầ ể ự ệ
thu t gi a hai khuynh h ữ ậ ướ ng văn h c lãng m n và hi n th c trong văn xuôi th i kì ệ ự ạ ọ ờ
1932 – 1945. Qua đó, góp ph n kh ng đ nh thêm v lí thuy t v s c ng h ng, tác ế ề ự ộ ề ẳ ầ ị ưở
ng, các hi n t ng văn h c. đ ng l n nhau gi a các khuynh h ữ ộ ẫ ướ ệ ượ ọ
4.2. V ph ng di n th c ti n ề ươ ự ễ ệ
T vi c tìm hi u này, lu n án ch ra nh ng đ c tr ng l ch s c a văn h c Vi t Nam ừ ệ ử ủ ư ữ ể ặ ậ ọ ị ỉ ệ
ể n a đ u th k XX, nh ng đ c tr ng này có ý nghĩa chi ph i ti n trình phát tri n ử ầ ố ế ế ỷ ữ ư ặ
c a m t giai đo n văn h c dân t c nh t đ nh. ủ ấ ị ạ ọ ộ ộ
Lu n án có th s d ng làm tài li u tham kh o cho h c sinh, sinh viên v văn văn ể ử ụ ề ệ ả ậ ọ
xuôi th i kỳ 1932 - 1945 nói riêng và văn h c th i kì này nói chung. ờ ọ ờ
5. C u trúc c a lu n án ủ ấ ậ
Ngoài ph n m đ u và ph n k t lu n, lu n án g m có b n ch ng: ầ ế ở ầ ậ ậ ầ ồ ố ươ
Ch ươ ng 1: T ng quan tình hình nghiên c u ứ ổ
Ch ươ ng 2: Nh ng ti n đ văn hóa xã h i - c s c a s giao thoa văn h c ọ ộ ơ ở ủ ự ữ ề ề
Ch ng 3: Giao thoa v t ươ t ề ư ưở ng ngh thu t ậ ệ
Ch ươ ng 4: Giao thoa v hình th c ngh thu t ậ ứ ệ ề
7
6.
T NG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN C U Ổ Ứ
Trong quá trình tìm hi u quá trình hình thành và phát tri n c a hai khuynh ủ ể ể
h ướ ng văn xuôi lãng m n và hi n th c tr ạ ự ệ ướ ế ủ c cách m ng, đã có m t s ý ki n c a ộ ố ạ
các nhà khoa h c bàn v nh ng y u t g p g , t ế ố ặ ỡ ươ ữ ề ọ ng đ ng gi a các tác gi ữ ồ ả ữ , gi a
hai khuynh h ng sáng tác trên. M c dù s l ng không nhi u, các ý ki n đ a ra ướ ố ượ ặ ế ư ề ở
góc đ g i m song đ u d a trên c s khoa h c có đ cái nhìn khách quan, t ề ự ộ ợ ơ ở ở ọ c t ượ ừ ừ
s phân tích, lý gi ự ả ề ệ ờ i v di n m o và th c ti n văn xuôi th i kì này. Theo dòng th i ự ễ ạ ờ
gian, cùng v i s v n đ ng c a xã h i và văn h c, các nhà nghiên c u đã chú ý ớ ự ậ ủ ứ ộ ộ ọ
nhi u h n t i v n đ này. ề ơ ớ ấ ề
6.1. Nh ng ý ki n liên quan đ n v n đ nghiên c u giai đo n tr c 1975 ế ấ ề ứ ở ữ ế ạ ướ
Ngay t 1939, trong D i m t tôi , nhà phê bình Tr ừ ướ ắ ươ ị ệ ng Chính đã đ cao giá tr hi n ề
th c khi phân tích m t s tác ph m tiêu bi u c a Nh t Linh và Khái H ng. ể ủ ộ ố ự ư ẩ ấ
Khi phân tích Đo n tuy t và t p truy n ng n ệ , L nh lùng ạ ạ ắ T i tămố ệ ậ ấ c a Nh t ủ
Linh, nhà phê bình Tr ươ ị ệ ng Chính chú ý nhi u và đ cao giá tr xã h i, giá tr hi n ề ề ộ ị
th c và “ ” trong m i tác ph m. Ông đ cao Đo n tuy t ự giá tr tâm lý ị ề ẩ ỗ ệ c a Nh t Linh ủ ạ ấ
khi kh ng đ nh: Đo n tuy t t tác trong văn h c Vi ẳ ị ệ là m t ki ạ ộ ệ ọ ệ t Nam hi n đ i vì ệ ạ
“Đo n tuy t ệ không ch có m t giá tr xã h i” ộ mà “còn có m t giá tr tâm lý không ai ạ ộ ộ ỉ ị ị
ch i cãi đ c ố ượ ”[Mai H ng (tuy n ch n & biên so n) (2000), T l c văn đoàn trong ự ự ươ ể ạ ọ
ti n trình văn h c dân t c. Nxb Văn hóa thông tin, Hà N i. ộ ; tr 629]. Khi bàn v tácề ế ọ ộ
ph m ẩ L nh lùng ạ , ông cho r ng đó là “mũi tên đ c th hai” mà Nh t Linh b n vào ộ ứ ấ ắ ằ
Kh ng giáo vì: ng nh ổ “Trong L nh lùng ạ , n n nhân c a ch đ cũ cũng đáng th ế ộ ủ ạ ươ ư
Loan. Nhung m t ng ộ ườ i đàn bà tr tu i, góa b a, nh ng không đi l y ch ng, hay ư ẻ ổ ụ ấ ồ
không th , không dám đi l y ch ng vì Luân lý, vì Đ o đ c, vì Danh d . ự ạ ứ ể ấ ồ
Tác gi ả ẽ ạ s cho ta hi u r ng Luân lý y là luân lý áp b c, đ o đ c y là đ o ể ằ ứ ấ ứ ấ ạ
d i, danh d y là danh d hão huy n… ”[Mai H ng (tuy n ch n & biên đ c gi ứ ả ố ự ấ ự ề ươ ể ọ
so n) (2000), T l c văn đoàn trong ti n trình văn h c dân t c. Nxb Văn hóa thông ự ự ế ạ ọ ộ
tin, Hà N i.ộ ; tr 630]
8
Giá tr t cáo, k t án xã h i đ c ông kh ng đ nh khi k t lu n v n i dung ị ố ộ ượ ế ề ộ ế ẳ ậ ị
c a ti u thuy t ủ ể ế L nh lùng ạ : “Đ c ọ L nh lùng ạ , ta cũng th y c n đ p đ nh ng ch đ ạ ổ ữ ấ ầ ế ộ
cũ n ng n , eo h p, trong đó Nhung mà có l c ta n a đ ề ẹ ặ ẽ ả ữ ươ ng r y r a, đ ẫ ụ ươ ắ ng ng c
ngo i… Đ n trang cu i cùng, ta có m t c m giác rùng r n, kh ng khi p. C m giác ộ ả ủ ế ế ả ả ố ợ
y là c m giác c a Nhung khi nàng nghĩ đ n t ng lai c a nàng, m t t ấ ế ươ ủ ả ộ ươ ủ ắ ng lai h c
ám, ghê s .ợ ”[Mai H ng (tuy n ch n & biên so n) (2000), T l c văn đoàn trong ự ự ươ ể ạ ọ
ti n trình văn h c dân t c. Nxb Văn hóa thông tin, Hà N i. ộ ; tr 633]. ế ọ ộ
Nh n đ nh v các tác ph m ẩ N a ch ng xuân ử ừ ề ậ ị ư và Gia đình c a Khái H ng, ủ
Tr ng Chính cũng đ c bi t chú ý t ươ ặ ệ ớ ệ i hi n th c v ch đ đ i gia đình đang hi n ự ề ế ộ ạ ệ
h u trong xã h i nh m t th ung nh t, c n ph i xóa b . V i ông, “ ữ ư ộ ứ ầ ả ộ ọ ỏ ớ ừ N a ch ng ử
ế ộ ạ xuân là m t cu n truy n ghi s ph n đ u gi a cá nhân và ch đ y”, ch đ đ i ế ộ ấ ự ữ ệ ấ ấ ộ ố
gia đình luôn “đ t luân th ng lên trên nhân đ o, đ t l nghi lên trên t do cá nhân .” ặ ườ ặ ễ ạ ự
- m t ch đ vô nghĩa vì “vô nhân đ o”[ ế ộ ạ Mai H ng (tuy n ch n & biên so n) ể ươ ạ ộ ọ
(2000), T l c văn đoàn trong ti n trình văn h c dân t c. Nxb Văn hóa thông tin, Hà ự ự ế ọ ộ
N i.ộ ; tr 641,642]. L i k t án ch đ đ i gia đình c a Tr ế ộ ạ ờ ế ủ ươ ẽ ơ ng Chính m nh m h n ạ
khi phân tích tác ph m ẩ Gia đình c a Khái H ng. T vi c ch ra r ng: ch đ đ i gia ế ộ ạ ừ ệ ủ ư ằ ỉ
đình không ch làm “lung lay” h nh phúc c a nh ng c p v ch ng tr ủ ữ ạ ặ ợ ồ ỉ ẻ ỏ và kh e
m nh mà còn bi n h thành n n nhân và đ y h vào cu c s ng d c v ng th p hèn ụ ọ ộ ố ế ạ ẩ ấ ạ ọ ọ
i s ng phó m c, chán ch ng, v i nh ng thói đ k , hi m khích và ghen t hay l ề ớ ố ị ữ ị ố ố ặ ườ
li u lĩnh… Tr ng Chính kh ng đ nh giá tr t Gia ề ươ ị ố ẳ ị cáo m nh m c a tác ph m: “ ẽ ủ ạ ẩ
đình là nhát búa cu i cùng vào b c t nh ng đã m c nát c a th h ứ ượ ố ng kh ng l ổ ồ ế ệ ư ụ ủ
tr c: ch đ đ i gia đình.”[ ướ ế ộ ạ Mai H ng (tuy n ch n & biên so n) (2000), T l c ự ự ươ ể ạ ọ
văn đoàn trong ti n trình văn h c dân t c. Nxb Văn hóa thông tin, Hà N i. ộ ; tr 655] ế ọ ộ
ng Chính trong D i m t tôi Nh ng ý ki n, nh n đ nh c a nhà phê bình Tr ị ữ ủ ế ậ ươ ướ ắ
i nh ng y u t giao thoa trong văn xuôi gi a hai khuynh không tr c ti p đ c p t ế ề ậ ớ ự ế ố ữ ữ
t chú ý t i giá tr hi n th c trong sáng h ướ ng lãng m n và hi n th c, song đ c bi ệ ự ặ ạ ệ ớ ị ệ ự
tác c a các cây bút lãng m n tiêu bi u - Nh t Linh và Khái H ng: phê phán, t cáo ủ ư ể ấ ạ ố
m nh m ch đ đ i gia đình m c ru ng, th i nát đang t n t ế ộ ạ ồ ạ ụ ẽ ạ ỗ ố ộ i trong xã h i.
Tr ng Chính đã ghi nh n công lao c a Nh t Linh khi ph i bày s áp b c, gi ươ ủ ự ứ ấ ậ ơ ả ố d i,
hão huy n đang núp sau nh ng luân lí, danh d , đ o đ c c a l ự ạ ứ ủ ễ ữ ề ế ạ giáo phong ki n l c
h u, l ậ ỗ i th i. ờ
9
Trong Nhà văn hi n đ i ạ , nhà phê bình Vũ Ng c Phan d a vào tiêu chí riêng c a mình ủ ự ệ ọ
đã x p Nh t Linh vào m c ụ Ti u thuy t lu n đ ế ế ể ậ ấ ề, Khái H ng vào m c ế ụ Ti u thuy t ư ể
phong t cụ và Th ch Lam trong h th ng các cây bút ệ ố ạ Ti u thuy t xã h i ế ộ . Ông x pế ể
ng” và còn có “khuynh h ng v cu n ố N a ch ng xuân ừ ử vào các “ti u thuy t lí t ể ế ưở ướ ề
i ta đ phong t c” khi cho r ng: “Vai bà Án cho ng ằ ụ ườ ượ ộ c th y quy n hành c a m t ủ ề ấ
ng ườ i m trong m t gia đình Vi ộ ẹ ệ ở ủ t Nam quý phái và c nh ng cái hay cái d c a ữ ả
quy n hành ghê g m y; vai Hàn Thanh cho ng i ta bi ớ ấ ề ườ ế ơ ạ t s qua nh ng th đo n ữ ủ
tàn ác c a b n c ng hào các n i thôn quê Vi t Nam ”[ Vũ Ng c Phan (1998), Nhà ủ ọ ườ ở ơ ệ ọ
văn hi n đ i, t p 1,2 (tái b n), Nxb Văn h c, Hà N i. ả ạ ậ ọ ộ ; t p 2; tr 220]. Theo Vũ Ng c ệ ậ ọ
Phan: “ng i ta th y ông (Khái H ng) m i đ u chú tr ng vào lý t ườ ớ ầ ư ấ ọ ưở ầ ng, r i d n d n ồ ầ
ông l u tâm đ n th c t và vi t r t nh ng ti u thuy t t th c v phong t c, l y s ự ế ư ế ế ặ ế ả ự ề ụ ấ ự ữ ể
chân xác làm đi u c t y u ề ố ế …”[Vũ Ng c Phan (1998), Nhà văn hi n đ i, t p 1,2 (tái ạ ậ ệ ọ
b n), Nxb Văn h c, Hà N i. ả ộ ; t p 2; tr 244]. Nhà phê bình Vũ Ng c Phan đã chú ý t ậ ọ ọ ớ i
i - nh ng phong t c l m t m ng hi n th c xã h i đang t n t ự ồ ạ ệ ả ộ ộ ụ ỗ ữ i th i đã t o nên giá ạ ờ
tr trong n i dung các ti u thuy t phong t c c a Khái H ng. V tác gi Nh t Linh, ụ ủ ư ể ề ế ộ ị ả ấ
Vũ Ng c Phan x p vào m c phong ụ Ti u thuy t lu n đ ế ể ế ậ ọ ề và cũng đ chú ý t ề i y u t ớ ế ố
ế t c trong n i dung ph n ánh trên tinh th n c i cách rõ r t: “Ông là m t ti u thuy t ầ ả ụ ộ ể ệ ả ộ
gia mu n tr b nh ng cái x u xa trong gia đình và trong xã h i, mà b t kỳ giai ừ ỏ ữ ấ ấ ố ộ ở
h ng th thuy n và dân quê; ông là m t nhà văn vi c p nào ch không ph i ch ấ ứ ả ỉ ở ạ ề ộ ợ ế t
i Vi t Nam và có cái t i ta v nh ng t c x u c a ng ề ụ ấ ủ ữ ườ ệ t ư ưở ng khuy n khích ng ế ườ
ử ổ Vũ Ng c Phan (1998), Nhà văn hi n đ i, t p 1,2 (tái b n), Nxb Văn h c, s a đ i.”[ ạ ậ ệ ả ọ ọ
Hà N i.ộ ; t p 2; tr 300]. ậ
10
Khi bàn v truy n ng n Th ch Lam, Vũ Ng c Phan đ c bi t đ cao bi t tài ề ệ ạ ặ ắ ọ ệ ề ệ
miêu t c a ông. Bên c nh đó, nhà phê bình cũng ả ả c m giác v a t m v a tinh t ừ ỉ ỉ ừ ế ủ ạ
phát hi n trong ệ Gió đ u mùa ầ , bên c nh nh ng c m giác thi ữ ạ ả ế t tha, nh nhàng, có ẹ
duyên còn là các c m giác “chua chát và c m đ ng nh ư M t c n gi n ộ ơ ậ ”, “thê th mả ả ả ộ
và nh o đ i nh ng và chán ngán nh i lính cũ, ạ ờ ư Đói”, “bi th ươ ư Ng ườ l m than và ầ
th m th ng nh ả ươ ư Hai l n ch t ầ ế ”[Vũ Ng c Phan (1998), Nhà văn hi n đ i, t p 1,2 ạ ậ ệ ọ
(tái b n), Nxb Văn h c, Hà N i. ộ ; t p 2; tr 573]. Nh n đ nh v ề T i ba m i ươ - m tộ ậ ậ ả ọ ố ị
ấ trong nh ng truy n “vào h ng nh ng đo n thiên ti u thuy t đáng k là hay nh t ả ữ ữ ệ ể ế ể ạ
trong văn ch ng Vi t tán d ươ ệ t Nam”, Vũ Ng c Phan đ c bi ọ ặ ệ ươ ạ ng tài năng c a Th ch ủ
Lam: “T cái phút cay đ ng c a b n gái giang h đ n nh th thì khéo tuy t. Cái ủ ọ ư ế ồ ế ệ ả ắ
c c, vài l ố ờ ố i nói kín đáo, vài c ch nh nhàng, đ phô bày h t c cái c nh th i ế ả ử ủ ẹ ả ỉ
ữ tha…” và cái g t đ u c a Liên “th m h n c ti ng khóc, đau xót h n c nh ng ơ ậ ầ ả ế ủ ả ả ơ
ti ng th dài”[ ở ế Vũ Ng c Phan (1998), Nhà văn hi n đ i, t p 1,2 (tái b n), Nxb Văn ệ ạ ậ ả ọ
h c, Hà N i. ọ ộ ; t p 2; tr 579]. Ph i chăng, đây là nguyên nhân khi n Vũ Ng c Phan ế ả ậ ọ
x p Th ch Lam vào m c ế ụ Ti u thuy t xã h i ộ . ể ế ạ
Nhà phê bình Vũ Ng c Phan khi nghiên c u v các cây bút tiêu bi u c a ể ủ Tự ứ ề ọ
cũng đã g p g v i nhà phê bình Tr ng Chính khi chú ý t l c văn đoàn ự ỡ ớ ặ ươ ớ ộ i m t
m ng hi n th c trong ti u thuy t c a h . Đó là hi n th c cu c s ng nghèo nàn, tù ế ủ ọ ộ ố ự ự ệ ể ệ ả
túng v i nh ng s ph n b t h nh, nh ng h t c đang t n t ấ ạ ủ ụ ồ ạ ữ ữ ậ ớ ố ư ộ i trong xã h i nh m t ộ
căn b nh c n ph i xóa b . Trong cái nhìn c a hai nhà phê bình có ti ng đ ủ ệ ế ầ ả ỏ ươ ờ ng th i,
hi n th c xã h i cũng là n i dung quan tr ng trong ti u thuy t c a Nh t Linh, Khái ọ ế ủ ự ệ ể ấ ộ ộ
ẫ H ng và Th ch Lam. Dù ch a ph i là hi n th c nóng b ng v i nh ng mâu thu n ệ ư ư ự ữ ả ạ ỏ ớ
hi n th c v cu c s ng c a con ng i g n v i l c b n, song y u t ơ ả ế ố ệ ự ề ộ ố ủ ườ ắ ớ ễ ủ ụ giáo, h t c
c đ c p và ghi nh n và t o d u n trong tác ph m c a các phong ki n cũng đ ế ượ ấ ấ ề ậ ủ ậ ạ ẩ
. cây bút T l c văn đoàn ự ự
Vào th p niên 60 c a th k XX, tình hình nghiên c u văn h c th i kì 1932 - 1945 ế ỉ ủ ứ ậ ọ ờ
t (đ t n c b chia c t) và đã v n ti p t c di n ra trong hoàn c nh l ch s đ c bi ẫ ế ụ ử ặ ễ ả ị ệ ấ ướ ắ ị
thu đ c k t qu nh t đ nh. ượ ế ấ ị ả
11
Năm 1960, ở mi n Nam, nhà nghiên c u Ph m Th Ngũ đã trình bày công ạ ứ ề ế
trình nghiên c u công phu, đ y đ n v ề T l c văn đoàn ự ự ứ ặ ầ ổ cũng nh các cây bút n i ư
Vi t Nam văn h c s gi n c tân biên b t c a t ậ ủ ổ ứ ch c văn h c này trong ọ ệ ọ ử ả ướ , t p 3, ậ
Văn h c hi n đ i 1862-1945 ệ ạ ọ . Trong m c ụ T ng lu n v T l c văn đoàn ậ ề ự ự ổ , ông kh ngẳ
ch c văn h c này đ nh thành công to l n c a t ị ủ ổ ớ ứ ọ ở ể ạ ể ậ th lo i ti u thuy t khi nh n ế
chúng ta m i b t đ u có ti u thuy t Vi đ nh: “Có th nói ch v i ể ị ỉ ớ T l c văn đoàn ự ự ớ ắ ầ ể ế ệ t
Nam”. Và cho r ng nh ng nhân v t nh “Mai và L c, Lan và Ng c, Minh và Liên, ữ ư ậ ằ ộ ọ
Loan và Dũng xu t hi n trên đ ng ph Hà N i… hay trên nh ng đ i chè Phú Th ệ ấ ườ ữ ố ộ ồ ọ
đã cho ng i đ c 1932 c m t ng là nh ng ng ườ ọ ả ưở ữ ườ ạ ấ ầ ờ i b n r t g n, nh ng m nh đ i ữ ả
r t quen thu c.”[ ấ ộ Mai H ng (tuy n ch n & biên so n) (2000), T l c văn đoàn ự ự ươ ể ạ ọ
trong ti n trình văn h c dân t c. Nxb Văn hóa thông tin, Hà N i. ộ ; tr 29]. Trong cái ế ọ ộ
nhìn khái quát c a nhà nghiên c u, nhân v t c a ti u thuy t c a ứ ế ủ T l c văn đoàn ự ự ậ ủ ủ ể
chân th c ch không hoàn toàn xa l , dù h là nh ng thanh cũng có nh ng y u t ữ ế ố ự ứ ạ ữ ọ
niên thu c t ng l p trên trong xã h i. ớ ộ ầ ộ
c a Nh t Linh, Ph m Th Khi bàn v hai cu n ề ố Đo n tuy t ạ ệ và L nh lùng ạ ủ ấ ạ ế
Ngũ chú ý t i thái đ m nh m , quy t li t đ n d d i khi phê phán l giáo phong ớ ộ ạ ế ệ ế ữ ộ ẽ ễ
ki n: “Nh t Linh đ kích d d i gia đình cũ, luân lý cũ”[ Mai H ng (tuy n ch n & ữ ộ ế ấ ả ươ ể ọ
biên so n) (2000), T l c văn đoàn trong ti n trình văn h c dân t c. Nxb Văn hóa ự ự ế ạ ọ ộ
thông tin, Hà N i.ộ ; tr 177]. Và theo ông, đây cũng là nguyên nhân “gây ra nhi u xôn ề
xao cho d lu n” khi hai cu n ti u thuy t này liên ti p xu t hi n trên hai t ư ậ ệ ể ế ế ấ ố ờ Phong
Hóa r i ồ Ngày Nay.
Ph m Th Ngũ x p các cu n ti u thuy t ế Gia đình, Th a từ ự, Thoát ly c aủ ế ế ể ạ ố
Khái H ng vào nhóm nh ng ti u thuy t v gia đình Vi t Nam, “chuyên chú mô t ế ề ư ữ ể ệ ả
nh ng khía c nh phong t c c a gia đình cũ Vi t Nam.”. Qua phân tích, ông ch ra ụ ủ ữ ạ ệ ỉ
đ y đ nh ng bi hài trong nh ng ti u thuy t trên c a Khái H ng. ầ ủ ữ ữ ủ ư ể ế Gia đình là b nả
t c b trong nh nh p” trong “cái gia đình Vi “cáo tr ng d d i phanh phui t ữ ộ ạ ấ ả ề ơ ớ ệ t
Nam mà tr c 1932 phái c u h c ca t ng nh m t n n t ng xã h i, n i n y n ướ ư ộ ề ả ơ ả ự ụ ọ ộ ở
c Nam x a”[ nh ng đ c tính t ứ ữ t đ p c a n ố ẹ ủ ướ ư Mai H ng (tuy n ch n & biên so n) ể ươ ạ ọ
(2000), T l c văn đoàn trong ti n trình văn h c dân t c. Nxb Văn hóa thông tin, Hà ự ự ế ọ ộ
ừ N i.ộ ; tr 342]. Đó là thói háo danh, lòng ghen tuông đ k đã bi n ru t th t thành c u ố ị ế ộ ị
thù, là “cái óc gia đình” - “m t ng i làm quan c h đ c nh ” đã đ y con ng ộ ườ ả ọ ượ ẩ ờ ườ i
i s ng kèn c a, lu n cúi, ch i b i tr y l c. t ớ i cái ác, s tàn nh n vô liêm s v i l ẫ ỉ ớ ố ố ơ ờ ụ ạ ự ự ồ
12
Vi ế ề t v Th ch Lam, Ph m Th Ngũ g p g Vũ Ng c Phan khi cho r ng: ặ ế ằ ạ ạ ỡ ọ
Th ch Lam là nhà văn có khuynh h ng xã h i. V nhân v t, Th ch Lam h ạ ướ ề ậ ạ ộ ướ ng
i t m th ng trong xã h i” và không d ng bên ngoài ngòi bút v “nh ng ng ề ữ ườ ầ ườ ừ ộ ở
“xem xét th ng nh ng công trình c u giúp to tát, nh tr ươ ng h i, m t ạ ơ ưở ư ườ ứ ữ ợ ng h p
c a Nh t Linh hay Hoàng Đ o. Ông đi ngay vào cu c s ng c a h , dùng gi ng thân ủ ủ ọ ộ ố ấ ạ ọ
m t v ch v nh ng n i kh n kh eo h p c a h ”[ ẹ ủ ọ Mai H ng (tuy n ch n & biên ậ ạ ươ ữ ẽ ể ỗ ố ổ ọ
so n) (2000), T l c văn đoàn trong ti n trình văn h c dân t c. Nxb Văn hóa thông ự ự ế ạ ọ ộ
và chính tin, Hà N i.ộ ; tr 467]. V ý này, Ph m Th Ngũ đ a ra k t lu n r t tinh t ậ ấ ư ế ế ề ạ ế
xác v nét riêng khi h ng t i ph n ánh hi n th c c a Th ch Lam: “Ta th y tác gi ề ướ ớ ự ủ ệ ả ấ ạ ả
m t ngòi bút ch ng m c và không có ý bi th m hóa b c tranh xã h i mà mu n gi ứ ả ố ộ ữ ộ ự ừ
trung th c, làm m t th ngh thu t “hi n th c nhân b n””[ ệ ả Mai H ng (tuy n ch n ọ ươ ự ự ứ ể ệ ậ ộ
& biên so n) (2000), T l c văn đoàn trong ti n trình văn h c dân t c. Nxb Văn hóa ự ự ế ạ ọ ộ
thông tin, Hà N i.ộ ; tr 467].
Nhà phê bình Ph m Th Ngũ r t chú ý t ế ấ ạ ớ i giá tr hi n th c trong n i dung ự ị ệ ộ
ph n ánh c a các cây bút tiêu bi u cho khuynh h ng lãng m n , ủ ể ả ướ ạ T l c văn đoàn ự ự
ng t giáo phong ki n. đ c bi ặ ệ t là các ti u thuy t h ể ế ướ i t ớ ố cáo, đ kích l ả ễ ế
13
Năm 1961, ở mi n B c, văn h c lãng m n và văn h c hi n th c đ ạ ự ượ ề ệ ắ ọ ọ ứ c nghiên c u
có h th ng h n và đ c đ a vào giáo trình b c đ i h c: t Nam 1930- ệ ố ơ ượ ư ậ ạ ọ Văn h c Vi ọ ệ
1945 [Phan C Đ - B ch Năng Thi (1961), Văn h c Vi t Nam 1930-1945, t p 1, ự ệ ạ ọ ệ ậ
i s đan xen Nxb Giáo d c, Hà N i. ụ ộ ]. Nhà nghiên c u B ch Năng Thi đã chú ý t ạ ứ ớ ự
. Theo gi a nh ng y u t ữ ế ố ữ lãng m n và hi n th c trong văn xuôi c a ự ủ T l c văn đoàn ự ự ệ ạ
ông, s c h p d n c a các nhân v t trong ti u thuy t có đ c vì đó ẫ ủ ứ ấ ế T l c văn đoàn ự ự ể ậ ượ
là nh ng nhân v t “tiêu bi u cho m t vài t ng l p “t n t ồ ạ ữ ể ầ ậ ớ ộ ộ i th c s ” trong xã h i ự ự
Vi t Nam khi y”[ ệ ấ Mai H ng (tuy n ch n & biên so n) (2000), T l c văn đoàn ự ự ươ ể ạ ọ
trong ti n trình văn h c dân t c. Nxb Văn hóa thông tin, Hà N i. ộ ; tr 594]. Theo quan ế ọ ộ
ả đi m “trong văn h c, cái gì lâu quên là cái ch ng nh ng có ngh thu t mà còn ph i ữ ể ệ ẳ ậ ọ
có c s hi n th c”, nhà nghiên c u B ch Năng Thi có ý th c g n đ c kh i trong - ơ ở ệ ứ ạ ự ụ ứ ạ ơ
“t c b cái c t duy tâm đi, cái v mĩ mi u đi đ l y cái hi n th c n m trong đó” , ướ ỏ ự ằ ể ấ ề ệ ố ỏ
kh ng đ nh giá tr tích c c c a ti u thuy t đóừ t ế T l c văn đoàn ự ự ủ ự ể ẳ ị ị [Mai H ngươ
(tuy n ch n & biên so n) (2000), T l c văn đoàn trong ti n trình văn h c dân t c. ự ự ế ể ạ ọ ộ ọ
(Khái Nxb Văn hóa thông tin, Hà N i.ộ ; tr 371]. Phân tích ti u thuy t ế N a ch ng xuân ừ ử ể
H ng), ông làm rõ, bên c nh n i dung v m t ư ề ộ m i ố tình lí t ạ ộ ưở ệ ng là n i dung hi n ộ
th c và chính xác khi cho r ng: “Nh ng cái hi n th c mà tác ph m ph n ánh còn ự ự ữ ệ ẩ ả ằ
m nh h n ý mu n c a tác gi ” và “Đ c nh th , không ph i t i tác gi đã nhìn ố ủ ư ế ả ạ ượ ạ ả ơ ả
c cái b n ch t phong ki n c a bà Án th u su t nhân v t phong ki n, đã l ậ ế ấ ố t tr n đ ộ ầ ượ ế ủ ấ ả
đâu. Chính là nh ý nghĩa c a m t s chi ti t hi n th c”[ ộ ố ủ ờ ế ự Mai H ng (tuy n ch n & ươ ể ệ ọ
biên so n) (2000), T l c văn đoàn trong ti n trình văn h c dân t c. Nxb Văn hóa ự ự ế ạ ọ ộ
thông tin, Hà N i.ộ ; tr 607]. Nh n xét ậ ằ v nhân v t ph Hàn Thanh, ông cũng cho r ng ề ụ ậ
đây là nhân v t “tiêu bi u cho c ng hào gian ác, m t tai n n thôn quê tr ể ậ ườ ạ ở ộ ướ ả c c i
cách ru ng đ t.”[ ộ ấ Mai H ng (tuy n ch n & biên so n) (2000), T l c văn đoàn ự ự ươ ể ạ ọ
trong ti n trình văn h c dân t c. Nxb Văn hóa thông tin, Hà N i. ộ ; tr 609]. Trên tinh ế ọ ộ
th n y, ông m nh m kh ng đ nh ch nó ầ ấ ẽ ẳ ạ ị : “Giá tr ti u thuy t ị ể ế Gia đình chính là ở ỗ
miêu t nh ng s th t x u xa c a đ i gia đình phong ki n và c a quan tr ng Pháp ả ữ ự ậ ấ ủ ạ ủ ế ườ
thu c.ộ
Nó còn nói lên đ i thanh niên ượ ằ c r ng trong xã h i th c dân phong ki n, ng ự ế ộ ườ
trí th c nh An th ng là n n nhân c a s tha hóa tr m tr ng ứ ư ườ ủ ự ọ ”[Mai H ng (tuy n ể ươ ầ ạ
ch n & biên so n) (2000), T l c văn đoàn trong ti n trình văn h c dân t c. Nxb ự ự ế ạ ọ ọ ộ
Văn hóa thông tin, Hà N i.ộ ; tr 618].
14
Chú ý t i y u t hi n th c trong truy n ng n Th ch Lam, B ch Năng Thi ớ ế ố ệ ự ệ ắ ạ ạ
mu n nh n m nh: ph n ánh hi n th c tr thành nhi m v c a văn h c trong quan ở ụ ủ ự ệ ệ ấ ạ ả ố ọ
ni m và ý th c c a Th ch Lam khi nh c t i ứ ủ ắ ớ L i nói đ u ờ ầ trong t p truy n ng n ắ Gió ệ ệ ậ ạ
. Và khi so sánh v i các cây bút lãng m n khác, ông th y r ng: đ u mùa ầ ấ ằ ạ ớ “Gió đ uầ
mùa có y u t hi n th c h n nhi u tác ph m lãng m n, và Th ch Lam có xu h ế ố ệ ự ơ ề ẩ ạ ạ ướ ng
“bình dân” thành th c h n nhi u nhà văn lãng m n khác”.[ ự ơ ề ạ Mai H ng (tuy n ch n ọ ươ ể
& biên so n) (2000), T l c văn đoàn trong ti n trình văn h c dân t c. Nxb Văn hóa ự ự ế ạ ọ ộ
thông tin, Hà N i.ộ ; tr 618]
Có th th y r ng, trong nh ng công trình nghiên c u tr ữ ể ấ ằ ứ ướ c 1975 v văn xuôi ề
lãng m n, các nhà phê bình không ch nh n m nh t i nh ng n i dung lãng m n, “lí ấ ạ ạ ỉ ớ ữ ạ ộ
ng” mà còn kh ng đ nh đ t ưở ẳ ị ượ ộ ị ủ c n i dung hi n th c là n i dung làm nên giá tr c a ộ ự ệ
ự tác ph m. Có nhà nghiên c u đã nêu lên nh ng nguyên nhân t o nên giá tr hi n th c ữ ị ệ ứ ạ ẩ
trong tác ph m c a các cây bút lãng m n nh : ủ ư ạ ẩ
“Do nhu c u đ u tranh ch ng giáo lí và t p quán phong ki n khi n tác gi ế ế ậ ầ ấ ố ả
ph i l y tài li u trong nh ng môi tr ả ấ ữ ệ ườ ng và nh ng con ng ữ ườ ụ i phong ki n đ ph c ế ể
v cho cái ch đ sáng tác…”. ủ ề ụ
Hay do “Phong trào bình dân, cái th hi u c a đ c gi ị ế ủ ộ ả ự ấ có đ i thay, s t n ổ
công c a văn phái hi n th c ch nghĩa và c a nh ng ng i ti n b …và đ kích ủ ự ủ ủ ữ ệ ườ ế ả ộ
ch nghĩa lãng m n”. ủ ạ
Ho c “Có ph n nào hi n th c là hi n th c vì yêu c u c a ngh thu t, ch ệ ầ ủ ự ự ệ ệ ậ ặ ầ ứ
ng hi n th c ch nghĩa”[ không ph i là vì xu h ả ướ ự ủ ệ Mai H ng (tuy n ch n & biên ể ươ ọ
so n) (2000), T l c văn đoàn trong ti n trình văn h c dân t c. Nxb Văn hóa thông ự ự ế ạ ọ ộ
tin, Hà N i.ộ ; tr 370].
Các nguyên nhân trên không ph i không chính xác, song nhà phê bình m i ch ả ớ ỉ
chú ý t i nh ng y u t bên ngoài t ớ ế ố ữ tác đ ng t ộ ừ ớ i văn xuôi lãng m n mà ch a chú ý ạ ư
i nh ng y u t t ớ ế ố ữ ố ớ bên trong nh : thái đ b t hòa c a các cây bút lãng m n đ i v i ủ ộ ấ ư ạ
hi n th c xã h i th i nát, tinh th n dân t c, thái đ c m thông, tình c m chân thành ộ ộ ả ự ệ ầ ả ộ ố
i lao đ ng nghèo. đ i v i nh ng ng ố ớ ữ ườ ộ
6.2. Nh ng ý ki n liên quan đ n v n đ nghiên c u giai đo n sau 1975 ế ấ ề ứ ở ữ ế ạ
15
T 1975 đ n nay, tình hình nghiên c u v văn h c th i kì 1932 - 1945 ngày ứ ừ ề ế ọ ờ
càng toàn di n, khách quan. M i m t v n đ đ c tìm hi u, phân tích, soi chi u t ộ ấ ề ượ ệ ỗ ế ừ ể
nhi u góc đ và đã có đ ộ ề ượ c nh ng thành t u đáng k . T các giáo trình đ n các bài ể ừ ự ữ ế
vi t v văn h c th i kì này đã chú ý t i l ch s , quá trình hình thành cũng nh s ế ề ọ ờ ớ ị ư ự ử
nh h ng đ t ả ưở ng tác đ ng qua l ộ ạ ẫ i l n nhau gi a các khuynh h ữ ướ ể ừ đó kh ng đ nh ẳ ị
nh ng giá tr nhi u m t c a các khuynh h ng, trào l u cũng nh các tác gi , tác ặ ủ ữ ề ị ướ ư ư ả
ph m tiêu bi u t ng th lo i. Trong đó, chúng tôi đ c bi t chú ý t ể ở ừ ể ạ ặ ẩ ệ ớ i nh ng ý ữ
i n i dung c a đ tài nghiên c u. ki n, nh n đ nh liên quan t ị ế ậ ớ ộ ủ ề ứ
Năm 1978, trong giáo trình L ch s văn h c Vi t Nam ử ọ ị ệ ầ (t p V, 1930-1945, ph n ậ
I), tác gi Nguy n Trác đã chú ý t ả ễ ớ ự i s tác đ ng qua l ộ ạ ạ i gi a dòng văn h c lãng m n ữ ọ
c ta, văn h c hi n th c phê phán phát và dòng văn h c hi n th c phê phán: “ ệ ự ọ n Ở ướ ự ệ ọ
tri n song song v i văn h c lãng m n và có s tác đ ng qua l i gi a hai dòng văn ự ể ạ ớ ọ ộ ạ ữ
h c”[ọ Huỳnh Lý, Hoàng Dung, Nguy n Hoành Khung, Nguy n Đăng M nh, Nguy n ễ ễ ễ ạ
Trác (1978), L ch s văn h c Vi t Nam, t p V, 1930-1945, ph n I, Nxb Giáo d c, Hà ử ọ ị ệ ụ ầ ậ
N i.ộ ; tr 184].
Năm 1981, nhà nghiên c u Nguy n Đăng M nh đã chú ý t i nh ng y u t ứ ễ ạ ớ ế ố ữ
khó phân đ nh r ch ròi khi vào các khuynh h ng sáng tác: ạ ị x pế m t s nhà văn ộ ố ướ
“Trong th c t rõ ràng ự ế , có nh ng cây bút không thu c h n m t “dòng” nào m t cách ộ ẳ ữ ộ ộ
và nh t quán. Th ch Lam, Thanh T nh, Nguy n Tuân, Tr n Tiêu, và c Xuân Di u… ệ ễ ả ầ ấ ạ ị
tuy có nhi u nét khác nhau, đ u có th xem nh thu c vào s nh ng cây bút “trung ố ữ ư ể ề ề ộ
gian” nh th .”[ ư ế Nguy n Đăng M nh (1981), “L i gi ễ ạ ờ ớ i thi u” Tuy n t p Nguy n ễ ể ậ ệ
Tuân, Nxb Hà N i.ộ ].
Năm 1988, nhóm tác gi ả Phan C Đ , Hà Văn Đ c, Nguy n Hoành Khung ứ ự ệ ễ
t Nam cho r ng: “Không nh t thi t, các nhà văn ch s trong L ch s Văn h c Vi ử ọ ị ệ ấ ằ ế ỉ ử
ng pháp sáng tác. H n th n a, các khuynh h ng văn h c l i không d ng m t ph ụ ộ ươ ế ữ ơ ướ ọ ạ
thu n nh t và xu t hi n g n nh đ ng th i nên có nh ng nh h ng qua l ư ồ ữ ệ ả ầ ấ ấ ầ ờ ưở ạ ấ i r t
ph c t p”.[ ứ ạ Phan C Đ , Hà Văn Đ c, Nguy n Hoành Khung (1988), Văn h c Vi ễ ự ệ ứ ọ t ệ
Nam 1930-1945, t p I, Nxb Đ i h c và Giáo d c chuyên nghi p, Hà N i. ạ ọ ộ ; tr 66]. ụ ệ ậ
16
Khi nh n đ nh v văn h c hi n th c phê phán, các tác gi đã ch ra s pha ự ề ệ ậ ọ ị ả ự ỉ
tr n, không thu n nh t trong t ầ ấ ộ t ư ưở ng: “Nhìn chung, văn h c hi n th c phê phán ọ ự ệ
Vi t Nam là m t hi n t ng không thu n nh t. Trong quá trình phát tri n, đôi khi ệ ệ ượ ộ ể ầ ấ
ng lãng m n và t nhiên ch nghĩa”. Và “Do nó b pha tr n b i nh ng khuynh h ở ữ ộ ị ướ ạ ự ủ
có s tác đ ng qua l i gi a các dòng văn h c nên trong văn xuôi hi n th c phê phán ự ộ ạ ữ ự ệ ọ
lãng m n cách m ng ( t s a cũng có nh ng y u t ữ ế ố ạ ạ Nh ng m m s ng, Nh ng gi ố ữ ữ ầ ọ ữ c aủ
Nguyên H ngồ , đôi khi là nh ng y u t ế ố ữ lãng m n ti n b ạ ế ộ, Lá ng c cành vàng ọ c aủ
Nguy n Công Hoan) , th m chí có lúc l ễ ậ ạ ơ ớ ủ ặ ả i r i r t nh ng quan đi m b o th ho c c i ữ ể ả
ng phong ki n c a ch nghĩa lãng m n tiêu c c ( l ươ ế ủ ự L y nhau vì tình ủ ạ ấ ọ c a Vũ Tr ng ủ
Phan C Đ , Hà Văn Đ c, Ph ngụ , Cô giáo Minh c a Nguy n Công Hoan)”.[ ủ ễ ự ệ ứ
Nguy n Hoành Khung (1988), Văn h c Vi ễ ọ ệ t Nam 1930-1945, t p I, Nxb Đ i h c và ậ ạ ọ
Giáo d c chuyên nghi p, Hà N i. ộ ; tr 96, 97]. ụ ệ
Nh n đ nh v công th c “ba dòng” trong các sách văn h c s và các sách giáo ọ ử ứ ề ậ ị
khoa Vi t Nam tr ệ ướ c 1989, nhà nghiên c u Nguy n Hoành Khung nh n m nh: ễ ứ ấ ạ
“Văn h c lãng m n và văn h c hi n th c phê phán tuy có ch khác nhau v ch t, có ề ấ ự ệ ạ ọ ọ ỗ
khi ch ng đ i nhau gay g t, song v n có nh ng c s th ng nh t chung, nên ơ ở ố ữ ẫ ấ ắ ố ố
th ng có m i liên h qua l ng c a nhau, thâm nh p l n nhau t ườ ệ ố ạ i, ch u nh h ị ả ưở ậ ẫ ủ ớ i
m c khó phân ranh gi i gi a chúng .”[Nguy n Hoành Khung (1989), “L i gi ứ ớ ữ ễ ờ i ớ
thi u”, Văn xuôi lãng m n Vi t Nam, t p 1, Nxb Khoa h c xã h i, Hà N i. ệ ạ ệ ộ ; tr 9). ậ ọ ộ
Ông cũng đ a ra d n ch ng: Th i kỳ đ u văn h c lãng m n có s phân bi ứ ư ự ầ ạ ẫ ờ ọ ệ ớ t v i
khuynh h ng “t chân”, song “văn h c ngày càng phát tri n ph c t p, các dòng ướ ả ứ ạ ể ọ
đ u có s phân hóa và chúng giao l u, thâm nh p vào nhau, có lúc r t khó phân bi ề ự ư ậ ấ ệ t.
Rõ nh t là trong nh ng năm cao trào M t tr n ữ ấ ạ ặ ậ Dân ch ủ ”. Nhi u nhà văn lãng m n ề
đã “h n m t l n” v t qua ranh gi ộ ầ ơ ượ ớ ủ ọ i c a dòng lãng m n đ “nh p vào văn h c ể ạ ậ
. Theo ông, hi n th c phê phán (Lan Khai, Th ch Lam, Tr n Tiêu, Nguy n Tuân)” ạ ự ệ ễ ầ
t b i: “Nhân t đi u đó không x y ra m t cách ng u nhiên, cá bi ộ ề ẫ ả ệ ở ố ệ hi n th c, nhân ự
ng ngh thu t c a nhi u nhà văn, nhà th đ o v n có c s trong chi u sâu t ạ ơ ở ề ẫ t ư ưở ậ ủ ệ ề ơ
i thi u”, Văn xuôi lãng m n Vi lãng m n”[ạ Nguy n Hoành Khung (1989), “L i gi ễ ờ ớ ệ ạ t ệ
Nam, t p 1, Nxb Khoa h c xã h i, Hà N i. ộ ; tr 9]. ậ ọ ộ
17
Khi nh n đ nh, đánh giá v s giao thoa, t ng đ ng gi a hai khuynh h ng, ề ự ậ ị ươ ữ ồ ướ
đã có s th ng nh t c a các nhà nghiên c u ự ố ấ ủ ễ ứ Hà Minh Đ c, Phan C Đ , Nguy n ự ệ ứ
i khó phân đ nh gi a hai khuynh h ng, h Đăng M nh. T s kh ng đ nh ranh gi ừ ự ẳ ạ ị ớ ữ ị ướ ọ
cho r ng: không có s đ i l p tuy t đ i và không nên đ i l p m t cách c c đoan ự ố ậ ệ ố ố ậ ự ằ ộ
gi a hai khuynh h ữ ướ ứ ng văn xuôi lãng m n và văn xuôi hi n th c. Nhà nghiên c u ự ệ ạ
Hà Minh Đ c đã ch ra các hi n t ng phát tri n xen k gi a hai ph ng pháp, hai ệ ượ ứ ỉ ẽ ữ ể ươ
, th m chí cùng c m h ng sáng tác hi n th c và lãng m n trong cùng m t tác gi ả ự ứ ệ ạ ộ ả ậ
m t tác ph m trong văn h c Vi t ẩ ọ ộ ọ ệ Nam th i kỳ 1930-1945: “Không ai g i Vũ Tr ng ọ ờ
Ph ng, Nguy n Công Hoan là nhà văn lãng m n nh ng rõ ràng ụ ư ễ ạ “D t tình ứ ” c a Vũ ủ
Tr ng Ph ng, “ T t l a lòng ” c a Nguy n Công Hoan l i thiên v tác ph m lãng ụ ọ ắ ử ủ ễ ạ ề ẩ
m n. Th ch Lam cũng khó phân bi t qua m t s truy n, đâu là hi n th c, đâu là ạ Ở ạ ệ ộ ố ự ệ ệ
i gi a hai ph m vi này không ph i lúc nào cũng rõ r t, và càng lãng m n.ạ Ranh gi ớ ữ ệ ạ ả
không nên đ i l p m t cách c c đoan.”[ Hà Minh Đ c (1992), Th a t ố ậ ự ộ ừ ự ứ , Nxb Đ i h c ạ ọ
và Giáo d c chuyên nghi p, Hà N i. ộ ]. ụ ệ
Chú ý t i s khác nhau trong cách gi i quy t mâu thu n đ i th ng qua tác ớ ự ả ế ẫ ờ ườ
ph m c a m t s tác gi trong văn xuôi lãng m n và văn xuôi hi n th c, nhà nghiên ộ ố ủ ẩ ả ự ệ ạ
ộ ự ố ậ c u Phan C Đ cho r ng: “Trong sáng t o ngh thu t, không có m t s đ i l p ạ ứ ự ệ ệ ậ ằ
tuy t đ i gi a ch nghĩa lãng m n ti n b và ch nghĩa hi n th c… ệ ố ữ ủ ủ ự ế ệ ạ ộ ừ N a ch ng ử
xuân, Đo n tuy t, Đôi b n… ệ ạ ạ ộ có nh ng c nh gia đình, nh ng b c tranh xã h i, ữ ữ ứ ả
nh ng chân dung đ c quan sát chính xác đ n t ng chi ti ữ ượ ế ừ ế ế t mà các nhà ti u thuy t ể
hi n th c cũng khó lòng v t qua đ c”. Khi h ng t i phê phán b n quan l ự ệ ượ ượ ướ ớ ọ ạ i,
tr c phú nông thôn và l giáo đ i gia đình thì ti u thuy t “cũng ọ ở ễ ế T L c văn đoàn ự ự ể ạ
có nh ng nhân v t đ c xây d ng b ng bút pháp hi n th c (bà Án, Hàn Thanh trong ậ ượ ữ ự ự ệ ằ
, bà Ba, s c trong Gia đình, bà Phán trong N a ch ng xuân ừ ử ư ụ Th a từ ự, bà Tu n trong ầ
Thoát ly)”. Không ch d ng l hi n th c có ỉ ừ i ạ ở đó, ông kh ng đ nh: Nh ng y u t ị ế ố ệ ữ ự ẳ
ng tăng lên trong m t s tác ph m trong th i kỳ M t tr n Dân ch chi u h ề ướ ộ ố ẩ ờ ặ ậ ủ mà
tiêu bi u là Th ch Lam, Tr n Tiêu. Truy n ng n và ti u thuy t c a ế ủ h ọ “đánh d uấ ể ệ ể ắ ạ ầ
s giao l u gi a văn h c lãng m n và văn h c hi n th c phê phán.”[ ự ư ữ ự ệ ạ ọ ọ Phan C Đ , ự ệ
Tr n Đình H u, Nguy n Trác, Nguy n Hoành Khung, Lê Chí Dũng, Hà Văn Đ c ứ ượ ễ ễ ầ
(1998), Văn h c Vi t Nam 1900 -1945, Nxb Giáo d c, Hà N i. ọ ệ ộ ; tr 550, 551]. ụ
18
Nhà nghiên c u Nguy n Đăng M nh trong cu n ọ ố Giáo trình L ch s văn h c ị ử ứ ễ ạ
Vi t Nam 1930-1945 ệ ạ đ a ra ý ki n: “Không nên đ i l p và phân cách quá tách b ch, ố ậ ư ế
d t khoát ch nghĩa hi n th c v i ch nghĩa lãng m n trong văn h c” và đó ch là ứ ự ớ ủ ủ ệ ạ ọ ỉ
“hai khuynh h ng th m m khác nhau mà thôi”, mà có th c hai khuynh h ướ ể ả ẩ ỹ ướ ng
đó t n t , m t tác ph m.[ ồ ạ i trong m t tác gi ộ ả ẩ Nguy n Đăng M nh (2000), L ch s ễ ạ ộ ị ử
t Nam 1930-1945, Nxb Đ i h c Qu c gia, Hà N i. văn h c Vi ọ ệ ạ ọ ộ ; tr 180]. ố
t: Tr n Đình H u trong bài vi ượ ầ ế T ự l c văn đoàn, nhìn t ự ừ ụ góc đ tính liên t c ộ
c ngo t hi n đ i hóa trong l ch s văn h c ph ng Đông cũng c a l ch s , qua b ủ ị ử ướ ử ệ ạ ặ ọ ị ươ
đã đ c p t i nh ng y u t ề ậ ớ ế ố ệ hi n th c trong cách đ t v n đ và ý th c nh t quán ặ ấ ữ ự ứ ề ấ
trong sáng tác c a ủ T ự l c văn đoàn ự ả : “TLVĐ lúc đ u cũng nói đ n m t tình yêu o ế ầ ộ
m ng và cao th ng ộ ượ (H n b m m tiên, Gánh hàng hoa, ơ ướ ồ và c ả N a ch ng xuân ử ừ
n a) nh ng t ữ ư ừ N a ch ng xuân, L nh lùng, Đo n tuy t ạ ệ v n đ xung đ t gi a t ữ ự do ử ừ ề ạ ấ ộ
yêu đ ng, t do k t hôn v i l giáo gia đình n i lên ngày càng gay g t ươ ự ớ ễ ế ắ . TLVĐ có ý ổ
th c r t nh t quán trong vi c t ứ ấ ệ ố ấ ế cáo vi c ràng bu c c a gia đình và h hàng. N u ộ ủ ệ ọ
ch nhìn vi c ch ri u Bang B nh, Lý Toét, Xã X trên báo Phong Hóa, trao gi ế ễ ệ ệ ạ ỉ iả
th , N m v (?) và cách nói đ n c nh t ngưở TLVĐ cho Con trâu, Làm l ẽ ằ ạ ế ả ố ủ i tăm c a
nh ng ng ng “chàng” và ữ ườ i dân quê thì th không ph i là h ch nói chuy n yêu đ ả ọ ỉ ế ệ ươ
xã h i khá tiêu bi u. Ch c ch n h “nàng” mà đ t ra c nh ng v n đ c a th c t ả ữ ề ủ ự ế ặ ấ ể ắ ắ ộ ọ
ằ không am hi u vi c làng b ng Ngô T t T , không am hi u ph huy n b ng ấ ể ệ ể ệ ằ ố ố
ổ Nguy n Công Hoan, nh ng nh ng v n đ h đ t ra không ph i vô can, vô b , ề ọ ặ ư ữ ễ ấ ả
.”[ không ph i xa th c t ả ự ế Mai H ng (tuy n ch n & biên so n) (2000), T l c văn ự ự ươ ể ạ ọ
đoàn trong ti n trình văn h c dân t c. Nxb Văn hóa thông tin, Hà N i. ộ ộ ; tr 48]. ế ọ
Không ch d ng l nh ng nh n đ nh chung v nh ng y u t giao thoa ỉ ừ i ạ ở ế ố ữ ữ ề ậ ị
gi a hai khuynh h ữ ướ ng, khi nghiên c u v các tác gi ứ ề ả ụ ể ứ c th , các nhà nghiên c u
cũng ch ra nh ng y u t giao thoa v t ng và ngh thu t. ế ố ữ ỉ t ề ư ưở ệ ậ
Nhà nghiên c u Nguy n Hoành Khung, Nguy n Đăng M nh g p g nhau ứ ễ ễ ạ ặ ỡ
trong nh ng ý ki n bàn v Th ch Lam. ữ ế ề ạ
19
Nguy n Hoành Khung cho r ng: “Cho đ n nay, vi c x p Th ch Lam vào ế ệ ễ ế ằ ạ
dòng văn h c lãng m n hay hi n th c phê phán v n còn làm phân vân các nhà văn ự ệ ẫ ạ ọ
h c s ”. Ông cũng ch ra nguyên nhân c a s “phân vân” đó: Vi ọ ử ủ ự ỉ ế ề t v xã h i nghèo ộ
kh , nh ng sáng tác c a Th ch Lam “v a là hi n th c phê phán, v a man mác ý ừ ự ừ ữ ủ ệ ạ ổ
nghĩa nhân b n.ả ”. Và “trong th gi ế ớ ứ i ngh thu t c a Th ch Lam còn có nh ng b c ậ ủ ữ ệ ạ
tranh bu n th m v s ph n kh n kh c a ng i lao đ ng nghèo… Th ch Lam ổ ủ ề ố ả ậ ồ ố ườ ạ ộ
t quan tâm, c m thông và xót th đ c bi ặ ệ ả ươ ỏ ủ ng đ i v i cu c đ i v t v mòn m i c a ộ ờ ấ ả ố ớ
ng i ph n nghèo.”[ Nguy n Hoành Khung (1989), “L i gi i thi u”, Văn xuôi ườ ụ ữ ễ ờ ớ ệ
lãng m n Vi t Nam, t p 1, Nxb Khoa h c xã h i, Hà N i. ạ ệ ộ ; tr34]. ậ ọ ộ
ứ Nguy n Đăng M nh x p Th ch Lam vào nh ng cây bút “trung gian”, đ ng ữ ễ ế ạ ạ
gi a ranh gi i c a ch nghĩa hi n th c và ch nghĩa lãng m n: “Th ch Lam là tác ữ ớ ủ ủ ự ủ ệ ạ ạ
gi hai khuynh h đ l ả ể ạ i nhi u tác ph m xu t s c ẩ ấ ắ ở ề ướ ự ng lãng m n và hi n th c. ệ ạ
Khuynh h ng n i tr i h n c a nhà văn này là lãng m n, nh ng nh ng truy n: ướ ổ ộ ơ ủ ệ Nhà ư ữ ạ
m Lê, M t đ i ng ộ ờ ẹ ườ ậ l i, Đói, M t c n gi n ộ ơ ạ ộ i là nh ng tác ph m hi n th c - m t ẩ ự ữ ệ
ch nghĩa hi n th c tr tình”[ Nguy n Đăng M nh (2000), L ch s văn h c Vi ủ ự ệ ữ ử ễ ạ ọ ị t ệ
Nam 1930-1945, Nxb Đ i h c Qu c gia, Hà N i. ạ ọ ộ ; tr 63]. ố
Nh n đ nh v ti u thuy t c a Khái H ng, nhà nghiên c u Nguy n Hoành ế ủ ề ể ứ ư ễ ậ ị
Khung kh ng đ nh: Khi tuyên chi n m nh m v giáo phong t c phong ki n chà ế ẽ ạ ẳ ị iớ l ễ ụ ế
, tác ph m ph n ánh m i xung đ t “m i - cũ” đang đ p tình yêu, h nh phúc cá nhân ạ ạ ẩ ả ố ộ ớ
tr nên gay g t m ng ti u thuy t đi vào ắ , lan r ng trong đ i s ng thành th khi đó. ờ ố ộ ở ị Ở ả ể ế
sinh ho t phong t c gia đình phong ki n , Thoát ly ), “ngòi bút ế (Gia đình, Th a t ừ ự ụ ạ
quan sát tinh t , s c s o, v n s ng t nhiên phong phú… đ c phát huy đ l ế ắ ả ố ố ự ượ ể ạ i
nh ng ch c phim t ữ ươ ng sách giàu ch t hi n th c, có giá tr nh nh ng th ự ư ữ ệ ấ ị ướ ư ệ li u
t v l t Nam h l u tr c kia.”. V m t s c n thi ầ ế ề ố ố i s ng c a nh ng gia đình Vi ữ ủ ệ ủ ậ ướ ề ộ ố
nhân v t ph n di n tiêu bi u, ông nh n m nh: Khái H ng “đ c bi t thành công ư ệ ể ấ ạ ặ ậ ả ệ
trong các nhân v t ph n , ch ng nh ng nh ng nhân v t “gái m i”… mà c ụ ữ ữ ẳ ậ ở ữ ậ ớ ả
nh ng nhân v t ph n phái cũ, tiêu bi u cho tâm lý, l i s ng gia đình cũ, v i vai ụ ữ ữ ể ậ ố ố ớ
trò chi ph i gia đình c a h . Nh ng bà Án ), Nga (Gia đình), bà Ba ủ ọ ữ ố (N a ch ng xuân ừ ử
(Th a từ ự), bà phán Trinh (Thoát ly) đ u r t th t, r t s ng. Đó là nh ng hình t ề ấ ậ ấ ố ữ ượ ng
i thi u”, Văn xuôi c a ch nghĩa hi n th c. ủ ự ”[Nguy n Hoành Khung (1989), “L i gi ủ ệ ễ ờ ớ ệ
lãng m n Vi t Nam, t p 1, Nxb Khoa h c xã h i, Hà N i. ạ ệ ộ ; tr 28,29,30]. ậ ọ ộ
20
ệ Nh n đ nh v nh ng sáng tác “l c dòng” c a Nguy n Công Hoan - ki n ữ ủ ễ ề ạ ậ ị
ng c a trào l u hi n th c phê phán, nhà nghiên c u Nguy n Hoành Khung cũng t ướ ự ư ủ ứ ễ ệ
ch ra s giao thoa gi a hai y u t lãng m n và hi n th c: Ti u thuy t ế ố ự ữ ỉ ế T t l a lòng ắ ử ự ệ ể ạ
c m t, song c a Nguy n Công Hoan “là m t truy n tình lãng m n lâm ly đ m n ủ ễ ệ ạ ầ ộ ướ ắ
T t l a lòng còn có khuynh h ng phê phán xã h i rõ r t”[ ắ ử ướ ệ Nguy n Hoành Khung ễ ộ
(1989), “L i gi i thi u”, Văn xuôi lãng m n Vi t Nam, t p 1, Nxb Khoa h c xã h i, ờ ớ ệ ạ ệ ậ ọ ộ
Hà N i.ộ ; tr 44].
21
Suy n v i công trình Nhà nghiên c u Tr n Đăng ứ ầ ề ớ Ch nghĩa hi n th c trong ệ ự ủ
đã có nh ng k t lu n xác đáng, kh ng đ nh văn h c Vi ọ ệ t Nam n a đ u th k XX, ầ ế ỉ ử ữ ế ẳ ậ ị
nh ng thành t u n i b t và đóng góp quan tr ng c a các nhà văn hi n th c trong ổ ậ ự ữ ự ủ ệ ọ
t chú ý t quá trình hi n đ i hóa văn h c dân t c. Chúng tôi đ c bi ọ ệ ặ ạ ộ ệ ớ i các nh n đ nh ậ ị
chính xác, tinh t v Nam Cao – cây bút xu t s c nh t trào l u hi n th c phê phán ế ề ấ ắ ự ư ệ ấ
ở ậ ch ng cu i (1940-1945). Ông nêu b t nh ng cách tân v n i dung và ngh thu t ề ộ ữ ệ ậ ặ ố
ph n ánh cu c s ng trong ti u thuy t : Chú ý t ộ ố ế S ng mòn ể ả ố ớ ậ i tính cách và thân ph n
ế ợ nh ng trí th c nghèo trong xã h i cũ, c t truy n n i l ng, k t c u đ c đáo (k t h p ế ấ ớ ỏ ứ ữ ệ ộ ố ộ
ở linh ho t nhi u ki u k t c u: k t c u l p ghép, k t c u đa tuy n, k t c u m , ế ấ ắ ế ấ ế ấ ế ấ ể ế ề ạ
trong đó ki u k t c u d a trên c s quá trình phát tri n tâm lí nhân v t gi vai trò ế ấ ự ơ ở ể ể ậ ữ
ch đ o). Chú ý t ngh thu t n i b t c a Nam Cao, ông cho r ng: “Phân ủ ạ i y u t ớ ế ố ậ ổ ậ ủ ệ ằ
ng di n quan tr ng c a ph ng pháp sáng tác tích tâm lý là m t trong nh ng ph ộ ữ ươ ủ ệ ọ ươ
hi n th c ch nghĩa”. T đó đ a ra k t lu n quan tr ng: “Nam Cao, m t m t, có ự ư ủ ừ ế ệ ặ ậ ộ ọ
th là đã th a k đ c thành t u c a ngh thu t miêu t tâm lý c a Nguy n Du ừ ế ượ ể ự ủ ệ ậ ả ủ ễ
qua Truy n Ki u, ệ ạ ề c a các nhà văn lãng m n nh Nh t Linh, Khái H ng, Th ch ư ủ ư ấ ạ
Lam… qua nh ng ti u thuy t và truy n ng n v i nh ng trang phân tích tâm lý tinh ữ ữ ế ệ ể ắ ớ
, h p d n. M t khác, hi n nhiên là ông cũng ti p thu đ c nh ng thành t u ngh t ế ấ ế ể ặ ẫ ượ ự ữ ệ
thu t miêu t tâm lý c a các nhà văn l n trên th gi i ậ ả ế ớ .”[Tr n Đăng Suy n (2010), ủ ề ầ ớ
t Nam n a đ u th k XX, Nxb KHXH, Hà Ch nghĩa hi n th c trong văn h c Vi ự ủ ệ ọ ệ ử ầ ế ỉ
c p đ N i.ộ ; tr 480]. Ở ấ ủ ộ khác, ông kh ng đ nh: “Theo dõi quá trình hi n đ i hóa c a ệ ạ ẳ ị
ti u thuy t và truy n ng n Vi ế ể ệ ắ ệ ữ t Nam, thì trào l u văn h c lãng m n cũng có nh ng ọ ư ạ
ti u thuy t và truy n ng n, trong đó, ngh thu t miêu t ế ệ ể ệ ậ ắ ả tâm lý đ t đ n m t trình ạ ế ộ
v i nh ng đ cao. Ti u thuy t ể ộ ế T L c văn đoàn ự ự ừ ữ H n b m m tiên, N a ch ng ơ ướ ử ồ ớ
i b i nh ng trang phân xuân,… c a Khái H ng m t th i làm say đ m lòng ng ộ ư ủ ắ ờ ườ ở ữ
tích, di n t tinh t và tài hoa nh ng c m xúc yêu đ ễ ả ế ữ ả ươ ng, nh ng c m giác bâng ả ữ
khuâng, thoáng vui, thoáng bu n trong tâm h n nhân v t. ậ B m tr ng ấ ắ c a Nh t ủ ướ ồ ồ
Linh đ c coi là cu n ti u thuy t r t hi n đ i trong cách th hi n tâm lý con ượ ể ệ ế ấ ệ ể ạ ố
ng i. Tác gi đã l y tâm lý nhân v t làm đ i t ng tr c ti p c a s miêu t , đã ườ ả ố ượ ậ ấ ế ủ ự ự ả
di n t ễ ả và phân tích nh ng di n bi n ph c t p c a nh ng m nh tâm tr ng cá nhân. ứ ạ ủ ữ ữ ễ ế ả ạ
Th gi i cá nhân hi n lên khá phong phú và ph c t p.”[ ế ớ ộ i n i tâm c a con ng ủ ườ ứ ạ ệ Tr nầ
Đăng Suy n (2010), Ch nghĩa hi n th c trong văn h c Vi ủ ự ệ ề ọ ệ t Nam n a đ u th k ế ỉ ử ầ
Nam XX, Nxb KHXH, Hà N i.ộ ; tr 481]. Theo Tr n Đăng Suy n ề : “V iớ S ng mòn, ố ầ
Cao đã hoàn thi n qua trình hi n đ i hóa c a ti u thuy t hi n th c phê phán giai ủ ự ế ệ ể ệ ệ ạ
22
đo n 1930-1945. Đ n đây, v ph ế ề ạ ươ ể ng di n ngh thu t, có s g p g gi a ti u ỡ ữ ự ặ ệ ệ ậ
thuy t hi n th c phê phán v i ti u thuy t Ti u thuy t ớ ể ế T ự l c văn đoàn. ự ự ế ệ ế B mướ ể
tr ng ắ c a Nh t Linh ấ ủ , Đ p ẹ c a Khái H ng ư cùng v i ti u thuy t ớ ế Cai c a Vũ ủ ủ ể
B ng”[ Tr n Đăng Suy n (2010), Ch nghĩa hi n th c trong văn h c Vi ằ ủ ự ề ệ ầ ọ ệ t Nam n a ử
đ u th k XX, Nxb KHXH, Hà N i. ầ ế ỉ ộ ; tr 283, 284].
Nhà nghiên c u Tr n Đăng Suy n cho r ng, ngòi bút Nam Cao v a phát huy ứ ừ ề ằ ầ
đ c th m nh c a ch nghĩa hi n th c v a đ c bi t nh y c m v i v n đ con ượ ự ừ ặ ế ạ ủ ủ ệ ệ ớ ấ ề ạ ả
ng i - miêu t và phân tích tinh t ườ ả ế , sâu s c th gi ắ ế ớ ộ ố i n i tâm c a nhân v t, cái v n ủ ậ
ng c a các cây bút lãng m n ch nghĩa”. Nam Cao là nhà văn là u th , là “s tr ế ở ườ ư ủ ủ ạ
c nh ng thành t u và th m nh c a c ch nghĩa lãng m n và ch đã “k t tinh đ ế ượ ủ ả ủ ế ạ ữ ự ạ ủ
nghĩa hi n th c trong văn h c Vi ự ệ ọ ệ t Nam n a đ u th k XX”[ ầ ế ỉ ử Tr n Đăng Suy n ề ầ
(2010), Ch nghĩa hi n th c trong văn h c Vi t Nam n a đ u th k XX, Nxb ủ ự ệ ọ ệ ế ỉ ử ầ
KHXH, Hà N i.ộ ; tr 482].
S chuy n h ng trong c m quan hi n th c đã đ c nhà nghiên c u Lê Th ự ể ướ ự ệ ả ượ ứ ị
D c Tú phát hi n khi chú ý t ụ ệ ớ i truy n ng n c a Khái H ng trong nh ng năm 1939- ư ắ ủ ữ ệ
1940: “Bên c nh tình yêu, đ tài v ng ề ề ạ ườ i bình dân cũng là m t m ng đ tài chính ộ ề ả
trong truy n ng n Khái H ng. Ph n l n các truy n ng n vi ầ ớ ư ệ ệ ắ ắ ế ề ề ờ t v đ tài này ra đ i
trong th i kì cao trào đ u tranh M t tr n Dân ch ấ ờ ặ ậ ủ di n ra sôi n i. Qu n chúng lao ễ ầ ổ
i s lãnh đ o c a Đ ng đã đ ng lên đòi quy n t do dân ch , đòi c m áo. đ ng d ộ ướ ự ạ ủ ề ự ứ ả ủ ơ
Ng ườ i lao đ ng đã b ộ ướ ủ c lên vũ đài chính tr m t cách công khai. Vai trò, v trí c a ị ộ ị
ng nên quan tr ng trong xã h i. Vì th v n đ ng i lao đ ng, ườ i lao đ ng tr ộ ở ế ấ ề ọ ộ ườ ộ
ng i bình dân, đ c nhi u nhà văn chú ý. Chân dung “ng i nhà ườ ượ ề ườ i lao đ ng, ng ộ ườ
quê" xu t hi n nhi u trong các tác ph m văn h c và báo chí th i kỳ này... Ch u s ị ự ệ ề ẩ ấ ọ ờ
tác đ ng (tr c ti p ho c gián ti p) c a phong trào, T l c văn đoàn phân hoá theo ự ủ ế ế ặ ộ ự ự
ng ti n b . Báo m m c h ướ ế ộ Ngày Nay c a ủ T l c văn đoàn ự ự ở ụ Bùn l y n ầ ướ ọ c đ ng
đăng m t s phóng s đi u tra v nông thôn, sau đó đăng m t s truy n ng n v ự ề ộ ố ộ ố ề ệ ắ ề
nông thôn và ng i nông dân nh ườ ư Con trâu, Sau lũy tre. Các cây bút ch l c c a ủ ự ủ Tự
chuy n t lãng m n sang hi n th c. Khái H ng vi l c văn đoàn ự ể ừ ự ư ệ ạ ế ệ t m t lo t truy n ạ ộ
mang đ m ch t hi n th c: ấ ự Cái Ve, Anh ph i s ng, Ng ả ố ệ ậ ườ ợ i v mù, D i ánh trăng, ướ
Đào m , Hòn Gay, Bi n đ i, Cô hàng n c ế ơ ổ ữ ướ ... đ u đ c p đ n s ph n c a nh ng ậ ủ ế ố ề ậ ề
ng i dân nghèo”. [ Lê Th D c Tú (2013), Truy n ng n Khái H ng - m t đóng góp ườ ị ụ ư ệ ắ ộ
vào dòng truy n ng n lãng m n 1932 - 1945. Nhìn l i Th m i và T l c văn đoàn, ệ ắ ạ ạ ơ ớ ự ự
Nxb ĐHSP TP HCM.].
23
G n đây, m t s nhà nghiên c u h i ngo i cũng chú ý t ộ ố ứ ạ ả ầ ớ ự ữ i s giao thoa gi a
các khuynh h ướ ố ng văn h c. Đáng l u ý là nh ng ý ki n c a Nguy n H ng Qu c ế ủ ư ữ ư ễ ọ
khi nhìn nh n s xâm nh p c a các khuynh h ậ ự ủ ậ ướ ng là m t th c t ộ ự ế ờ ố trong đ i s ng
văn h c. V i cách nhìn y, giao thoa gi a các khuynh h ữ ấ ớ ọ ướ ư ộ ng ngh thu t nh m t ậ ệ
hi n t ng “xâm l n”, “tràn b ” và giao thoa nh m t ý th c ngh thu t t giác. ệ ượ ư ộ ậ ự ứ ệ ấ ờ
ng 1 Ti u k t ch ể ế ươ
ấ T nh ng kh o sát có tính ch t t ng thu t trên đây, chúng tôi nh n th y v n ừ ữ ấ ổ ậ ấ ậ ả
ng văn h c lãng m n và đ tìm hi u s giao thoa ngh thu t gi a hai khuynh h ề ể ự ữ ệ ậ ướ ạ ọ
văn h c hi n th c trong văn xuôi 1932 - 1945 đã đ c đ c p r i rác trong m t s ự ệ ọ ượ ề ậ ả ộ ố
công trình nghiên c u. Song rõ ràng, các tác gi m i ch d ng l vi c nêu v n đ i ứ ả ớ ỉ ừ ạ ở ệ ấ ề
mà ch a t p trung lý gi i m t cách c n k , có h th ng. Ti p thu thành qu nghiên ư ậ ả ệ ố ẽ ế ặ ả ộ
i đi tr c, chúng tôi l a ch n và tri n khai đ tài này mong c u c a nh ng ng ứ ữ ủ ườ ướ ự ể ề ọ
mu n tìm hi u toàn di n, c th và h th ng m t v n đ khoa h c còn khá m i m ụ ể ộ ấ ệ ố ệ ề ể ố ớ ọ ẻ
và h p d n. ấ ẫ
24
7.
C S XÃ H I, VĂN HÓA C A S GIAO THOA VĂN H C Ủ Ự Ơ Ở Ộ Ọ
7.1. Khái ni m giao thoa, giao thoa văn h c ọ ệ
7.1.1. Khái ni m giao thoa ệ
Giao thoa là m t khái ni m đ ộ ệ ượ ử ụ ậ ủ c s d ng trong v t lí ch s ch ng ch p c a ỉ ự ồ ậ
hai hay nhi u sóng mà t o ra m t hình nh sóng m i. ng liên ớ Giao thoa thông th ề ả ạ ộ ườ
quan đ n s t ng tác gi a các sóng mà s t ế ự ươ ự ươ ữ ng quan ho c k t h p ặ ế ợ v i nhau có ớ
th là do chúng cùng đ c t o ra t ể ượ ạ ừ ộ ặ m t ngu n ho c do chúng có cùng t n s ho c ầ ố ặ ồ
t t n s r t g n nhau. Theo đ nh nghĩa c a ầ ố ấ ầ ủ T đi n ti ng Vi ừ ể ế ị ệ , Giao thoa là “Hi nệ
ng x y ra khi hai ch n đ ng có t n s b ng nhau ch ng lên nhau, có th làm cho t ượ ầ ố ằ ể ả ấ ộ ồ
ánh sáng hay âm m nh lên, ho c y u đi đ n tri t tiêu.” (tr 432, Nxb KHXH, HN, ế ế ạ ặ ệ
1977). Trong th c t cu c s ng, thu t ng c s d ng r ng rãi ự ế ộ ố ữ Giao thoa cũng đ ậ ượ ử ụ ộ
i s g p g , t ng đ ng trong hình th c, tính ch t khi so sánh các s h n khi nói t ơ ớ ự ặ ỡ ươ ứ ấ ồ ự
ng. M t thu t ng khác r t g n v i thu t ng giao thoa cũng th v t, hi n t ậ ệ ượ ấ ầ ữ ữ ậ ậ ộ ớ ườ ng
đ c s d ng là i y u t bên ngoài, ý ượ ử ụ Giao l uư . Thu t ng ữ Giao l uư chú ý nhi u t ề ớ ế ố ậ
ể ệ mu n c a ch th trong ho t đ ng giao ti p (giao l u đ h c h i, ho c th hi n ố ủ ủ ể ạ ộ ể ọ ư ế ặ ỏ
i ph n ánh đ c y u t ng u nhiên bên trong. Vì v y, trong mình), ch a chú ý t ư ớ ả ượ ế ố ẫ ậ
lu n án, chúng tôi v n d ng thu t ng ậ ụ ế ữ Giao thoa v i ý th c làm sáng rõ nh ng y u ữ ứ ậ ậ ớ
ng đ ng, g p g trên tinh th n chú ý t i các y u t ch quan và khách quan t t ố ươ ầ ặ ỡ ồ ớ ế ố ủ
mang tính quy lu t.ậ
7.1.2. Khái ni m giao thoa văn h c ọ ệ
25
Giao thoa trong văn h c là m t hi n t ệ ượ ọ ộ ế ng xu t hi n trong quá trình ti p ệ ấ
nh n, h p th và k t tinh gi a các n n văn h c. Nó di n ra ữ ụ ề ễ ế ậ ấ ọ ở các c p đ khác nhau. ộ ấ
Có th xu t hi n gi a văn h c c a các châu l c, các khu v c, các n c, các vùng, ọ ủ ự ụ ữ ệ ể ấ ướ
mi n… ho c trong m t n c gi a các th i kì văn h c khác nhau. Nó có c trong ộ ướ ề ặ ữ ả ọ ờ
văn h c dân gian và văn h c vi t. Theo nhà nghiên c u Đinh Gia Khánh, ta có th ọ ọ ế ứ ể
c trên th gi b t g p ki u truy n ể ắ ặ ệ T m Cám ấ trong truy n c tích c a nhi u n ổ ủ ệ ề ướ ế ớ i
nh : truy n ệ Cô bé l ư lemọ (Pháp), truy n ệ Cô tro b pế (Đ c), truy n ệ Nêang Kantoc ứ
(Căm-pu-chia), truy n ệ Nàng Di p H n ạ (Trung Qu c), truy n ệ Con cá vàng (Thái ệ ố
Lan)… Trong văn h c Vi có trong văn h c c a dân ọ ệ t Nam, ki u truy n ể ệ T m Cám ấ ọ ủ
i Ý No ng t c Tày (truy n ộ ệ Tua Gia Tua Nhi), dân t c Thái (truy n ệ Ý ộ Ưở ọ ), dân t cộ
Mông (truy n ệ G u Nà G u R nh ầ ề ), dân t c H’ Rê (truy n ệ Ú và Cao)… [Đinh Gia ầ ộ
Khánh (1999), S b tìm hi u nh ng v n đ c a truy n c tích qua truy n T m ấ ơ ộ ề ủ ữ ệ ể ệ ấ ổ
Cám (tái b n), Nxb H i nhà văn, Hà N i. ộ ]. Ta cũng d th y m i liên h g n gũi ễ ấ ệ ầ ả ộ ố
t Nam qua các th i kì khác nhau trong l ch s gi a các tác gia l n trong văn h c Vi ớ ữ ọ ệ ờ ị ử
phát tri n văn h c nh : Ph m Thái, Nguy n Du, Nguy n Công Tr , Cao Bá Quát, ư ứ ễ ể ễ ạ ọ
T n Đà, Nguy n Tuân. Cũng có th th y đ c s g p g trong tác ph m c a Vũ ể ấ ễ ả ượ ự ặ ủ ẩ ỡ
Tr ng Ph ng ( ụ ọ Giông Tố) v i tác ph m c a Tào Ngu ( ủ ẩ ớ ọ Lôi Vũ), m c dù Vũ Tr ng ặ
Ph ng ch a t ng ti p c n v i tác ph m c a tác gi Trung Qu c này. Có nhà nghiên ế ậ ư ừ ụ ủ ẩ ớ ả ố
này có hoàn c nh s ng gi ng nhau (dù cách xa c u cho r ng, có th do hai tác gi ứ ể ằ ả ả ố ố
nhau v th i gian và ề ờ ở ứ hai qu c gia khác nhau) nên có s g p g trong c m h ng ự ặ ả ố ỡ
sáng t o và ý th c ph n ánh xã h i. Giao thoa ngh thu t là m t hi n t ệ ượ ứ ệ ậ ả ạ ộ ộ ứ ng ph c
t p, khó có th đ a ra m t quan ni m đ y đ v hi n t ạ ủ ề ệ ượ ể ư ệ ầ ộ ể ng này. Theo cách hi u
c, chúng tôi quan ni m v c a mình, trên c s c a các nhà nghiên c u đi tr ủ ơ ở ủ ứ ướ ề Giao ệ
thoa văn h cọ nh sau: ư
ng ph c t p di n ra trong đ i s ng văn Giao thoa văn h cọ là m t hi n t ệ ượ ộ ứ ạ ờ ố ễ
đó có s g p g , s trùng h p v cái nhìn và cách th hi n đ i s ng, con h c. ọ Ở ể ệ ỡ ự ờ ố ự ặ ề ợ
ng i c a nh ng ngh sĩ. ng đ ườ ủ ữ ệ Giao thoa văn h cọ th ườ ượ c bi u hi n trên các ệ ể
ph ươ ứ ng di n xuyên su t quá trình sáng t o sau: S g p g , trùng h p v c m h ng ự ặ ề ả ệ ạ ố ợ ỡ
sáng t o, n i dung ph n ánh, ki u nhân v t và ph ể ậ ả ạ ộ ươ ậ ng th c, bi n pháp ngh thu t ứ ệ ệ
ph n ánh. ả
26
Giao thoa văn h cọ không đ n gi n, m t m t xu t phát t ơ ặ ấ ả ộ ừ ữ ý th c c a nh ng ứ ủ
ng ườ i ngh sĩ, m t khác đó còn là s g p g ng u nhiên - g p g trong vô th c, t ỡ ự ặ ứ ự ệ ẫ ặ ặ ỡ
ữ nhiên. Giao thoa văn h cọ không ph i là quá trình đánh m t hay phá v nh ng ấ ả ỡ
nguyên t c ph n ánh cu c s ng c a m i khuynh h ộ ố ủ ắ ả ỗ ướ ậ ẫ ng mà là s thâm nh p l n ự
nhiên. Cũng có khi là s xâm l n “tràn b ” gi a các khuynh nhau m t cách t ộ ự ự ữ ấ ờ
ng, các tác gi h ướ ả ự ậ do tác đ ng c a b i c nh l ch s , xã h i c th hay do s v n ủ ố ả ộ ụ ể ử ộ ị
đ ng, tr i nghi m trong quá trình chi m lĩnh cu c s ng c a các nhà văn. Không ộ ộ ố ủ ế ệ ả
ph i th i đi m nào cũng xu t hi n hi n t ệ ượ ệ ể ả ấ ờ ng giao thoa gi a các khuynh h ữ ướ ng
trong văn h c, đi u này ch di n ra khi g p nh ng đi u ki n thích h p. Cũng không ặ ỉ ễ ữ ề ề ệ ọ ợ
ph i hi n t ng giao thoa văn h c nào cũng s t o ra nh ng hi u ng t t đ p, tích ệ ượ ả ệ ứ ẽ ạ ữ ọ ố ẹ
giao thoa cùng h ng t c c mà ch khi các y u t ự ế ố ỉ ướ ớ i nh ng giá tr nhân b n. ị ữ ả
7.2. K t c u xã h i và nh ng t ộ ế ấ ữ t ư ưở ng tình c m m i ớ ả
Chính sách cai tr c a th c dân đã tác đ ng m nh m t ị ủ ẽ ớ ờ ố ộ i đ i s ng xã h i, ự ạ ộ
nh h ng và chi ph i ngày càng sâu r ng t i đ i s ng sinh ho t, t t ng tình ả ưở ố ộ ớ ờ ố ạ ư ưở
thành th t i nông c m và quan đi m th m m c a các t ng l p trong xã h i t ỹ ủ ả ộ ừ ể ầ ẩ ớ ị ớ
thôn. S thay đ i này mang tính quy lu t, phù h p v i th c t ự ế ự ậ ổ ớ ợ ủ ờ khách quan c a đ i
s ng.ố
7.2.1. K t c u xã h i m i ộ ớ ế ấ
27
Nh ng năm 30 c a th k XX, t Nam, giai c p phong ki n đã m t vai ế ỉ ủ ữ Vi ở ệ ế ấ ấ
c và tr thành tay sai đ c l c c a th c dân. Đ n th i đi m này, trò lãnh đ o đ t n ạ ấ ướ ắ ự ủ ự ể ế ở ờ
chính quy n th c dân đã can thi p khá sâu vào Đông D ng nói chung và Vi t Nam ươ ự ề ệ ệ
nói riêng. Nh m đ t c s cho ch ặ ơ ở ằ ươ ừ ng trình khai thác lâu dài, th c dân Pháp v a ự
duy trì giai c p phong ki n, v a thi hành m t lo t các bi n pháp tài chính, kinh t ừ ế ệ ạ ấ ộ ế áp
đ t, đ c quy n đ i v i x thu c đ a. Đ ph c v công cu c khai thác, v vét kinh ặ ể ụ ụ ố ớ ứ ộ ị ề ộ ộ ơ
, th c dân ch tr ng m r ng m ng l t ế ủ ươ ự ở ộ ạ ướ ệ i giao thông gi a các vùng mi n. Vi c ữ ề
ổ m mang giao thông đã t o đà cho s phát tri n nhi u m t c a xã h i. S trao đ i ặ ủ ự ự ề ể ạ ở ộ
trong quá trình thông th ng, buôn bán hàng hóa đã hình thành nhi u thành th t ươ ị ư ề
b n ch nghĩa (Sài Gòn, Hà N i, H i Phòng), các thành ph công nghi p m i (Nam ả ủ ệ ả ớ ộ ố
Đ nh, Vinh), các th tr n l n nh thu c huy n, t nh l . Khác v i đô th cũ c a nhà ị ấ ớ ủ ệ ỏ ộ ớ ị ị ị ỉ
c phong ki n, nh ng ch l n trao đ i hàng hóa có tính ch t đ a ph ng (t cung n ướ ấ ị ợ ớ ữ ế ổ ươ ự
i v i l i s ng phong ki n v t ự ấ c p), ph c v cho m t nhóm quý t c quan l ộ ụ ụ ộ ạ ớ ố ố ế ươ ng
gi , đây là nh ng đô th ki u m i có vai trò quan tr ng trong đ i s ng xã h i trên ả ờ ố ị ể ữ ộ ọ ớ
nhi u lĩnh v c, ph ng di n. Đô th gi đây là trung tâm kinh t ự ề ươ ị ờ ệ ế , chính tr , văn hóa, ị
quân s … c a nhà n ự ủ ướ c th c dân v i tính ch t và nh p s ng m i. ấ ị ố ự ớ ớ
Tr c h t, đô th là th tr ng trao đ i, l u thông hàng hóa gi a các vùng ướ ị ườ ế ị ổ ư ữ
mi n. Th tr ng này ngày càng phát tri n m nh m v i vi c nh p kh u và phân ị ườ ề ẽ ớ ệ ể ậ ẩ ạ
b nh ng m t hàng công nghi p, công nghi p ph m c a ph ệ ố ủ ữ ệ ẩ ặ ươ ủ ế ng Tây mà ch y u
là c a th c dân Pháp. Đ ng th i đô th là trung tâm xu t kh u tài nguyên và hàng ủ ự ẩ ấ ồ ờ ị
nông s n, th công m ngh c a Vi t Nam. T đây, công nghi p ph m, hàng tiêu ệ ủ ủ ả ỹ ệ ừ ệ ẩ
dùng đ c đ a v nông thôn, ho c các th xã, th tr n… và ng i. Ch xét trong ượ ư ề ị ấ ặ ị c l ượ ạ ỉ
, đô th cũng đã gi vai trò quan tr ng, chi ph i m nh t lĩnh v c kinh t ự ế ị ữ ạ ọ ố ớ ờ ố i đ i s ng
xã h i và ngày càng thay đ i theo h ng t s n hóa đ phù h p v i công cu c khai ổ ộ ướ ư ả ể ớ ợ ộ
thác thu c đ a c a th c dân. ộ ị ủ ự
28
Không ch gi vai trò chi ph i trong lĩnh v c kinh t , đô th tr thành trung ỉ ữ ự ố ế ị ở
tâm quân s , chính tr , văn hóa c a c n c v b n ch t. Đó ủ ả ướ ự ị c. Đô th đã khác tr ị ướ ề ả ấ
không ch là n i s ng c a t ng l p quý t c phong ki n mà ðã tr thành trung tâm ộ ủ ầ ơ ố ế ớ ở ỉ
quy n l c c a th c dân, chi ph i nhi u m t đ i s ng xã h i. Xã h i th thành thay ề ự ủ ặ ờ ố ự ề ố ộ ộ ị
đ i nhanh chóng, m nh m trong đ i s ng chính tr , văn hóa, kinh t ổ ờ ố ẽ ạ ị ế ị . V chính tr , ề
văn hóa, cu c s ng ng ng tr c ti p chính sách b o h ộ ố ườ i dân đô th ch u nh h ị ị ả ưở ự ế ả ộ
c a th c dân. Làm quen và ti p thu v i l ủ ớ ố ố i s ng ngày càng hi n đ i, cái nhìn và ệ ự ế ạ
quan đi m c a h v cu c s ng… có s đ i m i rõ r t theo chi u h ộ ố ự ổ ọ ề ủ ể ệ ề ớ ướ ậ ng v n
s n, xã h i đ ng ti n. nh h đ ng c a xã h i t ộ ộ ư ả ề Ả ộ ồ ủ ưở ế ng c a tri u đình phong ki n ủ ề
đ i v i cu c s ng đô th đã tr nên m nh t. Quan h xã h i b b n đã làm m ờ ố ớ ộ ề ộ ộ ố ệ ạ ở ị ờ
nh t quan h tr t t th b c c a tôn ti h hàng. Gi ệ ậ ự ứ ậ ủ ạ ọ ờ ộ đây, chi ph i tr c ti p cu c ố ự ế
b n, là đ ng ti n và kh năng thích ng mau l s ng c a h là nh ng ông ch t ố ủ ọ ủ ư ả ữ ứ ề ả ồ ẹ
trong xã h i đ ng ti n “ng ộ ồ ề ườ i khôn c a khó”. ủ
t Nam tr c cách m ng cùng song song t n t Xã h i Vi ộ ệ ướ ồ ạ ạ ự i hai ch đ : th c ế ộ
dân và phong ki n, quy n l c t p trung trong tay th c dân. Tuy nhiên, s chi ph i và ề ự ậ ự ự ế ố
ng c a chính quy n th c dân t s c nh h ứ ả ưở ủ ự ề ớ ờ ố ố ớ i đ i s ng chính tr , văn hóa… đ i v i ị
t ng vùng (nông thôn và thành th ), t ng mi n (B c, Trung, Nam) có s khác nhau. ừ ị ừ ự ề ắ
nông thôn, vai trò và nh h ng c a tri u đình phong ki n v n chi ph i n ng n Ở ả ưở ố ặ ủ ề ế ẫ ề
i c a c h th ng c ng hào, quan l đ i s ng xã h i b i s t n t ờ ố ộ ở ự ồ ạ ủ ả ệ ố ườ ạ i, đ a ph ị ươ Ở ng.
bình di n xã h i, nông thôn v n t n t i mâu thu n gi a giai c p phong ki n và ẫ ồ ạ ệ ộ ữ ế ẫ ấ
ng i nông dân. bình di n văn hóa, nông thôn Vi ườ Ở ệ ệ ắ t Nam là thành lũy v ng ch c ữ
giáo c h . Nh ng h t c, l thói quái g đã tr c a l ủ ễ ổ ủ ủ ụ ữ ề ở ở ữ thành m t trong nh ng ộ
nguyên nhân c b n đ y cu c s ng ng i nông dân vào b c đ ng cùng. Bên ộ ố ơ ả ẩ ườ ướ ườ
ng v n d ng và duy trì nh ng h t c đó nh c nh đó, giai c p phong ki n đ a ph ạ ế ấ ị ươ ậ ụ ủ ụ ữ ư
m t ph ộ ươ ậ ng ti n ki m ăn hi u qu cũng là nguyên nhân khi n cho đ i s ng v t ờ ố ệ ế ệ ế ả
ệ ch t và tinh th n ngày càng thê th m h n. Song cũng không th ph nh n, di n ơ ủ ể ả ậ ấ ầ
m o đ i s ng văn hóa nông thôn đã d n thay đ i (dù r t ch m) b i nh h ờ ố ở ả ầ ấ ậ ạ ổ ưở ủ ng c a
đô th và s xu t hi n ngày càng nhi u hàng hóa ph ng Tây. Đô th v i l ự ệ ề ấ ị ươ ị ớ ố ố i s ng
theo chi u h ng hi n đ i tr thành môi tr ng h p d n ng ề ướ ệ ạ ở ườ ấ ẫ ườ ề i nông dân v i nhi u ớ
đi u m i l . T cách x ng hô, cách ăn m c đ n cách h ớ ạ ừ ặ ế ư ề ưở ủ ng th , ki m ti n… c a ụ ế ề
nông thôn. Không t n t đô th đã tr thành tiêu chí h c đòi c a nh ng k có ti n ọ ề ở ủ ữ ẻ ở ị ồ ạ i
đ làng quê, nh ng nông dân nghèo đã ph i ra đô th ki m s ng b ng nhi u th c ượ ở ị ế ữ ề ả ằ ố ứ
ngh khác nhau nh cu li, ch y bàn, buôn bán v t…, có chân trong t ng l p th dân. ư ề ặ ầ ạ ớ ị
29
Nh quy lu t t ậ ấ ế ữ t y u, chính sách khai thác thu c đ a và s ra đ i c a nh ng ộ ờ ủ ư ự ị
đô th m i kéo theo nh ng bi n đ ng l n trong k t c u ộ ế ấ xã h i. K t c u xã h i ế ấ ị ớ ữ ế ộ ớ ộ
phong ki n v n t n t i và đ c duy trì ch y u ẫ ồ ạ ế ượ ủ ế ở nông thôn. K t c u xã h i theo ế ấ ộ
ng t s n xu t hi n và đ c duy trì ch y u các đô th ki u m i. C hai h ướ ư ả ệ ấ ượ ủ ế ở ị ể ả ớ
đ ng ng v i v trí c a nó trong ượ c th c dân và phong ki n ch p nh n, b o v t ế ệ ươ ứ ớ ị ự ủ ả ậ ấ
ệ th ch mà quy n l c t p trung trong tay th c dân. Chính vì v y, xã h i xu t hi n ề ự ậ ể ế ự ấ ậ ộ
nhi u giai t ng m i, có quan h ph thu c vào th c dân và quan h khác tr ệ ụ ự ệ ề ầ ớ ộ ướ ớ c v i
tri u đình phong ki n. ế ề
Đ ph c v cho b máy cai tr , th c dân c n đ n nh ng ng ị ụ ụ ữ ự ể ế ầ ộ ườ ả i b n x giúp ứ
vi c (công ch c, môi gi i buôn bán, cung c p th c ph m…) và đ i t ng này ngày ứ ệ ớ ố ượ ự ấ ẩ
càng phát tri n đông đ o trong hai cu c khai thác thu c đ a, hình thành nhi u giai ể ề ả ộ ộ ị
t ng l p th dân phát tri n lên do buôn t ng m i trong xã h i. T s n hình thành t ộ ầ ư ả ớ ừ ầ ể ớ ị
bán, ho c t quý t c phong ki n phát tri n lên và t n t i y u t, ph thu c vào ặ ừ ồ ạ ế ớ ế ể ộ ụ ộ
th c dân b i chính sách đ c quy n kinh t . Do cu c s ng và quy n l ự ề ộ ở ế ộ ố ề ợ ộ i ph thu c ụ
vào th c dân, do có m i quan h m t thi ệ ậ ự ố ế ớ t v i phong ki n, giai c p t ế ấ ư ả ấ s n đã c u
t ng i lao k t v i th c dân, phong ki n đ đàn áp phong trào cách m ng, bóc l ế ớ ự ể ế ạ ộ ườ
đ ng. V c b n, b n ch t c a giai c p này là ph n đ ng. ộ ề ơ ả ấ ủ ả ấ ả ộ
30
Do nhu c u c a ch đ th c dân n a phong ki n, t ng l p ti u t ế ộ ự ầ ủ ể ư ả ấ s n xu t ử ế ầ ớ
hi n và tác đ ng m nh t ệ ạ ộ ớ ự ế i s bi n đ ng c a xã h i th thành. Đây là t ng l p đông ị ủ ầ ộ ớ ộ
ng t , viên đ o, ph c t p bao g m nh ng trí th c (h c sinh, văn sĩ, giáo ch c tr ả ứ ạ ữ ứ ứ ồ ọ ườ ư
ch c), nh ng ti u th ữ ứ ể ươ ng, th th công…, nh ng b i bàn, kép hát, con sen, gái ồ ợ ủ ữ
đi m… và luôn phân hóa, ph c t p b i đ i s ng b p bênh, b a no b a đói. M t b ở ờ ố ứ ạ ộ ộ ữ ữ ế ấ
ph n c a giai t ng này có xu t thân t nông thôn. Cu c s ng ch n làng quê ngày ậ ủ ấ ầ ừ ộ ố ố
càng ki t qu , tiêu đi u b i th c dân phong ki n, m t s ng ệ ộ ố ự ệ ế ề ở ườ i ph i r i b gia ả ờ ỏ
đình, làng m c đ ki m s ng. K đi phu, ng i đi lính và không ít ng ạ ể ế ẻ ố ườ ườ i ra ch n th ố ị
thành tr thành th dân nghèo. Ph n đông, giai t ng này là trí th c làm vi c trong các ứ ệ ầ ầ ở ị
ả công s c a th c dân… Đây là giai t ng phát tri n m nh m , ngày càng đông đ o ở ủ ự ẽ ể ạ ầ
trong xã h i (th ng kê niên giám c a Đông D ng, năm 1932-1933 s trí th c tân ươ ủ ứ ộ ố ố
i trên 35 v n ng h c bao g m h c sinh, sinh viên, viên ch c đã lên t ọ ứ ọ ồ ớ ạ ườ ấ i). Tính ch t
ph c t p c a giai c p này th hi n nhi u m t trong đ i s ng và có nh h ứ ạ ủ ể ệ ở ấ ờ ố ề ặ ả ưở ng
nhi u đ n thái đ chính tr c a h . V kinh t ị ủ ọ ế ề ề ộ ế ộ : m c đ sinh ho t, đ a v xã h i ít ạ ứ ộ ị ị
nhi u khác nhau, có kho ng cách khác nhau trong đ i s ng đã nh h ng t i thái đ ờ ố ề ả ả ưở ớ ộ
đ i v i giai c p th ng tr , đ i v i giai c p nông dân, v i phong trào cách m ng. V ấ ố ớ ị ố ớ ạ ấ ố ớ ề
chính tr cũng nh v văn hoá… t ng l p ti u t s n là môi tr ng c a nhi u xu ư ề ể ư ả ầ ớ ị ườ ủ ề
ng khác nhau và ngay t ng xu h h ướ ở ừ ướ ấ ng cũng có s b p bênh, không thu n nh t. ự ấ ầ
Tr c s tàn b o c a th c dân phong ki n, nh ng con ng i mang n ng ý th c h ướ ự ạ ủ ự ữ ế ườ ứ ệ ặ
s n tr nên hoang mang và tìm cách tho thi p v i th c dân ho c h ng t i gi t ư ả ặ ướ ự ệ ả ở ớ ớ ả i
phóng dân t c "b ng m y câu th ca, m t bài văn ch báo có tính ấ ằ ộ ộ ơ ươ ng… m t vài t ộ ờ
ch t t s n c i l ấ ư ả ả ươ ng" (Lê Du n). Cu c s ng c a h ph thu c vào xã h i th ủ ộ ố ụ ẩ ộ ọ ộ ị
thành, vào chính quy n b o h và “ít nhi u có quy n t do c a đ i s ng thành th ề ự ề ề ả ộ ủ ờ ố ị
s n”[ t ư ả Phan C Đ , Hà Văn Đ c, Nguy n Hoành Khung (1988), Văn h c Vi ễ ự ệ ứ ọ t ệ
Nam 1930-1945, t p I, Nxb Đ i h c và Giáo d c chuyên nghi p, Hà N i. ạ ọ ộ ; tr 12]. ụ ệ ậ
31
ự Giai c p công nhân ra đ i cùng v i công cu c khai thác thu c đ a c a th c ị ủ ấ ộ ớ ờ ộ
ề ầ dân. Đây là giai c p có quan h ru t th t v i nông dân, vô s n và ch u nhi u t ng ị ớ ệ ộ ả ấ ị
t nh t. Giai c p công nhân ngày càng phát tri n đông v s l ng, l p áp b c bóc l ứ ớ ộ ề ố ượ ể ấ ấ
m nh v ch t l ng b i công cu c khai thác thu c đ a c a th c dân. M c dù b bóc ề ấ ượ ạ ộ ị ủ ự ặ ở ộ ị
t, hành h tàn b o, song h là giai c p lao đ ng và sinh ho t có t ch c, có k l ộ ấ ạ ạ ạ ọ ộ ổ ứ ỷ
lu t và luôn ti p c n v i giai c p vô s n th gi ớ ế ớ ế ấ ả ậ ậ i… Nh ng y u t ữ ế ố ạ trên đã t o
ph m ch t đ c bi t và thái đ căm thù th c dân phong ki n c a giai c p công nhân. ấ ặ ẩ ệ ế ủ ự ấ ộ
t, khi Đ ng ra đ i, giai c p công nhân tr thành giai c p tiên phong trong Đ c bi ặ ệ ấ ấ ả ờ ở
phong trào đ u tranh gi i phóng dân t c, xóa b phong ki n. ấ ả ế ỏ ộ
Hi n di n nông thôn là cu c s ng c a giai c p phong ki n và nông dân. ệ ở ệ ộ ố ủ ế ấ
V c b n, quan h s n xu t phong ki n, gia tr ng v n t n t ề ơ ả ệ ả ế ấ ưở ẫ ồ ạ ớ ự ố ậ i v i s đ i l p
i c a giai c p nông dân và quy n l i c a giai c p phong ch y u gi a quy n l ữ ủ ế ề ợ ủ ề ợ ủ ấ ấ
ki n. Song v i s tác đ ng m nh m c a bi n đ ng xã h i, nông thôn cũng có s ớ ự ẽ ủ ế ế ạ ộ ộ ộ ự
bi n đ i đáng k . Cu c s ng c a nông dân ngày càng b n cùng b i chính sách v ộ ố ủ ế ể ầ ổ ở ơ
vét kinh t c a th c dân và s bóc l ng hào đ a ph ế ủ ự ự t c a c ộ ủ ườ ị ươ ệ ng. H ph i đ i di n ả ố ọ
v i nh ng tai h a do s u cao thu n ng, c ớ ế ặ ữ ư ọ ườ ạ ng hào c hi p, do vay n ng lãi, h n ứ ế ặ
hán, lũ l t…, mê tín d đoan. Nhi u ng ụ ề ị ườ i không ch ng ch i đ ố ọ ượ c ph i r i b quê ả ờ ỏ
ng đ đi phu, đi lính ho c ra đô th ki m s ng b ng nhi u ngh m t h ng. h ươ ề ạ ạ ị ế ể ề ằ ặ ố
32
Giai c p phong ki n khi p nh c tr c s c m nh c a th c dân, tr thành ế ế ấ ượ ướ ứ ự ủ ạ ở
tay sai đ c l c và ngày càng th i nát. Quan l trên xu ng d ắ ự ố i, t ạ ừ ố ướ ệ i ra s c làm vi c ứ
cho chính quy n th c dân đ gi đ c ph m hàm và quy n l i. Con đ ể ữ ượ ự ề ề ợ ẩ ườ ế ng ti n
i gi đây g n li n v i hành đ ng bán n c, đút lót, xu n nh… Giai thân c a quan l ủ ạ ờ ề ắ ộ ớ ướ ị
c, lung lay t c p phong ki n đã m t vai trò lãnh đ o đ t n ấ ấ ấ ướ ế ạ ớ ậ ụ i t n g c r , m c ố ễ
i t n x ng t y và ngày càng l c h u, l i th i. Ch n làng quê, nh ng lý ru ng t ỗ ớ ậ ươ ủ ạ ậ ỗ ữ ố ờ
tr ng, chánh t ng tr c đây ch là nh ng k giúp vi c cho thân hào, quan l i thì ưở ổ ướ ữ ệ ẻ ỉ ạ
gi đây tr thành nh ng nhân v t có quy n l c th t s , đ c quan Tây b o v và ờ ậ ự ượ ề ự ữ ậ ở ệ ả
dung túng. Quan l i đ a ph nho h c ch u c nh lép v tr ạ ị ươ ng xu t thân t ấ ừ ế ướ ả ọ ị ọ c b n
quan l i m i (quan l i ti n thân b ng đ ng ti n…). Quy n l c c a nhà n c phong ạ ớ ạ ế ề ự ủ ề ằ ồ ướ
ki n th c ch t đã r i vào tay th c dân và kéo theo đó là s r n v , thay đ i trong ự ạ ự ự ế ấ ơ ỡ ổ
ch n làng quê thay đ i ph đ i s ng sinh ho t nông thôn. Nh ng tôn ti, tr t t ờ ố ậ ự ở ữ ạ ổ ố ụ
ề thu c vào s c m nh c a đ ng ti n, t p trung trong tay nh ng k có ti n, có quy n. ủ ồ ữ ứ ề ề ẻ ậ ạ ộ
c ch c lí c u ( ), mua đ Có ti n, ng ề ườ i ta có th mua đ ể ượ ự Góc chi u gi a đình ế ứ ữ cượ
quy n l c, ph m hàm, vào vi n dân bi u, tr thành ngh viên… Gi đây, nh ng k ề ự ể ệ ẩ ở ị ờ ữ ẻ
ấ d t nát nh ng có ti n, ch p nh n làm tay sai đã tr thành ông, thành bà, nh ng đ ng ố ư ữ ề ậ ấ ở
c v n . Và ng b c đ ậ ượ ị ể c l ượ ạ i, nh ng ng ữ ườ ớ i có h c, nh ng thân hào n ng lòng v i ữ ặ ọ
truy n th ng tr nên lép v , l ở ế ỗ ề ố i th i. ờ
Xã h i Vi ộ ệ ớ t Nam n a đ u th k XX đang chuy n mình m t cách đau đ n ế ỉ ử ể ầ ộ
sang h ng t s n. Đó là xã h i đ y bi n đ ng, phù h p v i chính sách cai tr lâu ướ ư ả ộ ầ ế ộ ợ ớ ị
ị dài, v vét c a c i c a th c dân. Nhân dân lao đ ng là giai t ng ph i gánh ch u ủ ả ủ ự ầ ả ơ ộ
ế nh ng h u qu thê th m nh t do chính sách cai tr tàn b o c a th c dân phong ki n. ạ ủ ữ ự ậ ả ả ấ ị
ể Bên c nh đó, s bi n đ ng c a xã h i vô hình chung cũng đã t o nên nh ng chuy n ự ế ủ ữ ạ ạ ộ ộ
bi n tích c c trên m t s m t. S ra đ i c a nh ng đô th ki u m i, nh ng trung ờ ủ ộ ố ặ ị ể ự ự ữ ữ ế ớ
tâm kinh t có s c hút m nh m và chi ph i sâu r ng đ i s ng xã h i. Vi c buôn ế ờ ố ứ ẽ ệ ạ ố ộ ộ
bán và phát tri n giao thông không ch t o ra m t th tr ỉ ạ ị ườ ể ộ ng th ng nh t mà còn phá ấ ố
ề v chính sách b quan t a c ng c a phong ki n. Cùng v i đó, s ra đ i c a nhi u ỡ ỏ ả ờ ủ ủ ự ế ế ớ
ỏ giai t ng m i làm bi n đ i k t c u xã h i, t o đi u ki n cho xã h i d n thoát kh i ộ ạ ổ ế ấ ộ ầ ế ề ệ ầ ớ
cái l c h u, b o th , m ra c h i cho cái m i phát tri n theo h ơ ộ ủ ở ạ ậ ể ả ớ ướ ệ ng đ i m i, hi n ổ ớ
đ i.ạ
7.2.2. S n y n nh ng t ự ả ở ữ t ư ưở ng, tình c m m i ớ ả
33
V i chính sách kinh t v vét c a c i tài nguyên, th c dân đã bi n Vi t Nam ớ ế ơ ủ ả ự ế ệ
thành x “b xôi ru ng m t” và là m t th tr ng l n tiêu th hàng hóa c a chúng. ứ ờ ị ườ ậ ộ ộ ụ ủ ớ
ng l n, thông th Các đô th m i ra đ i tr thành nh ng th tr ờ ở ị ớ ị ườ ữ ớ ươ ề ng su t ba mi n ố
B c, Trung, Nam. các đô th l n, các th xã, th tr n, ng ắ Ở ị ấ ị ớ ị ườ i dân đã ti p xúc v i l ế ớ ố i
s n và l s ng văn minh t ố ư ả ố ố ạ i s ng này đã t o ra nh ng bi n đ i l n trong sinh ho t. ổ ớ ữ ế ạ
Các chàng trai th thành giàu sang đua nhau m c Âu ph c v i nh ng đôi giày da đen ụ ớ ữ ặ ị
bóng. Các cô gái B c kỳ tr c kia ắ ướ ơ “đ i nón thúng quai thao, b tóc đuôi gà, dép s n ộ ỏ
t th t, b xà tích b c bên hông v i hàng tá chìa khóa” , cong c n, qu n áo thâm l ầ ớ ượ ượ ạ ộ ớ
thì nay đã “b dép, b nón, dùng giày mõm nhái, ô đen…” . Cu i th p k 20, “ng ỏ ỏ ậ ố ỷ ườ i
ệ ta th y xu t hi n nhi u cô thi u n Hà thành m t đánh ph n, đôi mày v ng nguy t ế ữ ệ ề ặ ấ ấ ấ ọ
ơ k b ng m c bút tàu, giày cao gót, nh ng cô “tân ti n” nh t còn đi “xe l ch”, ch i ẻ ằ ự ữ ế ế ấ
pinh pông, ten nít…”[Tr nh H Khoa (1997), Nh ng đóng góp c a T l c văn đoàn ự ự ữ ủ ồ ị
cho văn xuôi hi n đ i Vi t Nam, Nxb Văn h c, Hà N i. ệ ạ ệ ộ ; tr 22] ọ
Nh p s ng trong xã h i thay đ i theo s v n đ ng c a c ch m i - c ch ủ ơ ế ớ ị ố ự ậ ơ ế ộ ổ ộ
c a xã h i đ ng ti n và quy n l c, phù h p v i chính sách v vét kinh t ủ ề ự ộ ồ ề ợ ớ ơ ế ủ ự c a th c
dân. Gi đây, thay cho nh p s ng bình l ng là cu c s ng sôi đ ng, bon chen, g p gáp ờ ộ ố ị ố ặ ấ ộ
ng buôn bán l n. Đ có ti n, ng c a nhi u giai t ng trong th tr ầ ủ ị ườ ề ể ề ớ ườ ả ạ i ta ph i t o
d ng nhi u m i quan h , ph i làm nhi u ngh đ ki m s ng. T ng l p trí th c, k ự ề ể ế ứ ề ệ ề ầ ả ố ố ớ ẻ
thì làm công ch c ph c v cho b máy th c dân, giúp vi c cho các hãng buôn, ứ ụ ụ ự ệ ộ
ng i thì làm báo, vi t văn, gia s … Cu c s ng c a ng ườ ế ộ ố ư ủ ườ ế i nông dân l u tán đ n ư
ằ ch n th thành bám vào gánh hàng rong, c a hàng nh ho c s ng qua ngày b ng ặ ố ử ố ỏ ị
ngh b i bàn, phu xe, vú em, và không ít ng i tr thành l u manh, gái đi m. Dù ề ồ ườ ở ư ế
làm ngh gì, đ m u sinh trong xã h i mà quy n l c và đ ng ti n ng tr , nh ng c ể ư ề ự ự ị ữ ề ề ộ ồ ư
ạ dân m i c a thành th ph i thích ng v i nh p s ng m i, ph i luôn luôn đ ng, ch y ớ ủ ị ố ứ ả ả ớ ớ ộ ị
theo gu ng máy nh n nh p, xô b v i các m i quan h ch ng ch t c a xã h i th ồ ớ ị ủ ệ ằ ồ ộ ố ộ ị ị
thành.
34
Nh ng đ i thay đó di n ra t đô th t i nông thôn các m c đ khác nhau, ữ ễ ổ ừ ị ớ ở ứ ộ
ỏ ủ v i các t c đ khác nhau song không ph i không có s kháng c (dù là nh ) c a ả ớ ự ự ố ộ
ng i dân v n mang n ng ý th c h t t ng phong ki n. Trong quan ni m và cách ườ ứ ệ ư ưở ặ ố ệ ế
nhìn nh n c a m t s nhà nho có tinh th n dân t c thì cái m i ậ ủ ộ ố ớ ớ xu t hi n cùng v i ệ ầ ấ ộ
c c a th c dân nên không đ c ng h , b bài bác. Song văn hóa, văn s xâm l ự ượ ủ ự ượ ủ ộ ị
minh ph ươ ạ ng Tây v i s c h p d n c a nó, thâm nh p, phát tri n ngày càng m nh ớ ứ ấ ẫ ủ ể ậ
m đã t o ra cu c cách m ng trong đ i s ng tinh th n c a ng i dân. Nhà phê bình ầ ủ ờ ố ẽ ạ ạ ộ ườ
Hoài Thanh đã lý gi ả i quá trình thâm nh p và tác đ ng này m t cách chính xác: “… ộ ậ ộ
nói làm sao cho xi t nh ng đi u thay đ i v v t ch t, ph ng Tây đã đ a t ế ổ ề ậ ữ ề ấ ươ ư ớ ữ i gi a
chúng ta! Cho đ n nh ng n i hang cùng ngõ h m, cu c s ng cũng không còn gi ộ ố ữ ẻ ế ơ ữ
nguyên hình ngày tr ướ c. Nào d u tây, diêm tây, nào v i tây, ch tây, kim tây, đinh tây. ả ầ ỉ
Đ ng t ừ ưở ệ ng tôi ng y bi n. M t cái đinh cũng mang theo nó m t chút quan ni m ụ ệ ộ ộ
ng Tây v nhân sinh, v vũ tr , và có ngày ta s th y thay đ i c quan c a ph ủ ươ ẽ ấ ổ ả ụ ề ề
ni m c a ph ng Đông.”[ Hoài Thanh – Hoài Chân (1998), M t th i đ i trong thi ca, ủ ệ ươ ờ ạ ộ
“Thi nhân Vi t Nam ; tr 16]. ệ
Tr c 1930, nhà nho - đ i di n tiêu bi u cho h t ướ t ệ ư ưở ể ệ ạ ự ng phong ki n (l c ế
ng sáng tác ch y u) đã m t ni m tin vào tri u đình, hoài nghi v i sách v thánh l ượ ủ ế ề ề ấ ớ ở
c s c m nh c a th c dân và xã h i đ ng ti n. Bên c nh đó, do đ hi n tr ề ướ ứ ộ ồ ự ủ ề ạ ạ ượ ế c ti p
i th i c a t t xúc v i ớ Tân thư, t m m t đ ắ ượ ầ c m r ng đã d n nh n ra s l ầ ở ộ ự ỗ ậ ờ ủ ư ưở ng
phong ki n trong s so sánh v i th gi ự ế ớ ế ớ ấ i. V i h , đ o Kh ng v i nh ng giáo hu n ớ ọ ạ ữ ớ ổ
đã không h p th i và ngày v đ o tr i, đ o quân - th n, th y - trò, cha - con gi ầ ề ạ ầ ạ ờ ờ ợ ờ
càng tr nên xa v i, sáo r ng. Thay vào đó là nh ng quan ni m m i, th hi n t ể ệ ư ữ ệ ờ ở ỗ ớ
ng duy tân theo chi u h ng dân ch t s n. Nh ng nhà nho ti n b có tinh t ưở ề ướ ủ ư ả ữ ế ộ
c nh Phan B i Châu, Phan Châu Trinh, Nguy n Th th n dân t c, yêu n ộ ầ ướ ư ễ ộ ượ ng
Hi n… đã đo n tuy t ho c xa r i t ng trung quân ái qu c đ đ n v i t t t ờ ư ưở ệ ề ặ ạ ố ể ế ớ ư ưở ng
yêu n c m i: Duy tân đ t ng. T t ng yêu n c gi ướ c ể ự ườ ớ ư ưở ướ ờ ộ đây là hành đ ng
ch ng th c dân, là ý th c duy tân v i các hành đ ng cách m ng, c i cách xã h i trên ứ ự ả ạ ố ộ ớ ộ
tinh th n dân ch . Tr c h a ngo i xâm, h kêu g i ng ủ ầ ướ ọ ạ ọ ọ ườ i dân đoàn k t, đ u tranh ế ấ
giành đ c l p v i ý th c nh t quán v quy n làm ch : N c là s n nghi p c a cha ủ ướ ệ ủ ộ ậ ứ ề ề ả ấ ớ
ông gây d ng nên b ng x ng máu, m hôi, n ự ằ ươ ồ ướ c m t: ắ
“Nghìn, muôn, c, tri u ng i chung góp, ứ ệ ườ
Xây d ng nên c nghi p n c nhà, ệ ướ ự ơ
35
Ng ườ i dân ta, c a dân ta, ủ
Dân là dân n c, n c là n c dân.” ướ ướ ướ
ng lai: C t ng i trong n c cùng nhau m t lòng: Và ni m l c quan vào t ạ ề ươ ố ườ ướ ộ
“N u c n ế ả ướ ồ c đ ng lòng nh th , ư ế
Vi c gì coi cũng d nh không. ễ ư ệ
Không vi c gì vi c không xong, ệ ệ
H i ngo i huy t th N u không xong, quy t là không có tr i.” ( ế ế ờ ư - Phan B iộ ế ả ạ
Châu)
M t s khác g i g m tinh th n yêu n c c a mình vào hành đ ng bài bác ử ắ ộ ố ầ ướ ủ ộ
tri t đ t t c nh ng gì liên quan t i th c dân (c m con cái không đ ệ ể ấ ả ữ ớ ự ấ ượ ọ ế c h c ti ng
Pháp, h c tr ọ ườ ng c a Pháp…), nh ng h cũng th y rõ s th t th , l ọ ự ấ ế ỗ ư ủ ấ ờ ủ ạ i th i c a đ o
c s xâm nh p, phát tri n c a l i s ng văn minh t s n. Do s hãi, Kh ng tr ổ ướ ự ủ ố ố ể ậ ư ả ợ
i l ng l lui v nhi u ng ề ườ ặ ẽ ề ở ẩ ứ n, nu i ti c v m t th i vàng son trong quá kh , ờ ố ế ề ộ
s ng vô trách nhi m v i th i cu c. Cũng có ng ớ ố ệ ờ ộ i b ườ ướ ộ c vào cu c s ng sôi đ ng ộ ố
v i cách làm quen v i các ngh vi ớ ề ế ớ t văn, làm báo, d ch thu t… nh nh ng cây bút ậ ư ữ ị
Tây h c đ ng th i. Có tinh th n dân t c song ch a dám làm cách m ng nên h ọ ươ ư ạ ầ ờ ộ ọ
th ườ ng g i g m, th hi n khéo léo thái đ b t hòa v i xã h i c a mình qua sáng tác ộ ấ ử ắ ể ệ ộ ủ ớ
văn h c và báo chí. Cũng không ít nhà nho, vì m u c u danh l i, đ a v đã v t b khí ư ầ ọ ợ ứ ỏ ị ị
ti t, danh d hùa vào ca ng i, tâng b c và tr ế ự ợ ố ở thành tay sai đ c l c cho b máy ắ ự ộ
tuyên truy n c a th c dân. V i b n nho này, t ng bán n c, ph n đ ng đã ớ ọ ủ ự ề t ư ưở ướ ả ộ
th m vào máu, đ ng ti n và quy n l c đã tr thành m c đích s ng, b c nh c, xu ề ự ụ ề ạ ấ ồ ở ố ượ
s ng, ph ng châm hành đ ng s ng. n nh tr thành l ở ị ẽ ố ươ ộ ố
36
T 1930, t ừ t ư ưở ề ng dân ch ngày càng ng m sâu và th hi n trên nhi u ể ệ ủ ấ
ph ng di n trong xã h i, đ c bi t là xã h i t s n th thành, n i t p trung các ươ ệ ặ ộ ệ ở ộ ư ả ơ ậ ị
i s ng h giai t ng m i. Các t ng l p quay cu ng ch y theo l ớ ạ ầ ầ ớ ồ ố ố ưở ậ ng th văn minh v t ụ
ch t. Giai c p t s n và ti u t s n đ cao, ca ng i văn minh Âu - M , ch ng l ấ ư ả ể ư ả ề ấ ố ợ ỹ ạ i
ng phong ki n b o th l c h u đang kìm hãm s phát tri n c a đ i s ng cá t t ư ưở ể ủ ờ ố ủ ạ ậ ự ế ả
nhân con ng i. Đ t trong hoàn c nh c th (đ truy n bá văn minh t s n, đ che ườ ụ ể ể ề ả ặ ư ả ể
đ y b n ch t x u xa, tâm đ a đ c ác và nh m m dân), th c dân đ a ra các chiêu bài ậ ấ ấ ị ộ ư ự ằ ả ị
nh : khai hóa văn minh; t do, bình đ ng, bác ái… c vũ khích l ý th c ch ng l ư ự ẳ ổ ệ ứ ố ễ
giáo phong ki n. Trong hoàn c nh đó, t ng dân ch t s n đ c đ cao, tr ế ả t ư ưở ủ ư ả ượ ề ở
thành trào l u và phát tri n m nh m trong th i kỳ 1932 - 1945. T t ng dân ch ư ưở ư ẽ ể ạ ờ ủ
s n phù h p l c s đông thanh niên, trí t ư ả ợ ố ố i s ng văn minh v t ch t th thành, đ ậ ấ ị ượ ố
th c - đón nh n và h ng ng, đ c bi ứ ậ ưở ứ ặ ệ t là nh ng trí th c Tây h c ch a bi ứ ư ữ ọ ế ớ t t i
“c a Kh ng sân Trình”. Quan ni m nhân sinh trong h thay đ i, cùng v i đó là s ử ệ ổ ớ ọ ổ ự
m r ng trong quan ni m đ o đ c. Trong quan ni m và cái nhìn c a h , l giáo ở ộ ọ ễ ứ ủ ệ ệ ạ
phong ki n hà kh c v i nh ng t p t c c h là m t trong nh ng nguyên nhân quan ậ ụ ổ ủ ắ ớ ữ ữ ế ộ
tr ng gây ra n i kh c a con ng i, là ung nh t trong xã h i c n ph i xóa b . H ổ ủ ỗ ọ ườ ộ ầ ả ọ ỏ ọ
do cá nhân, đua nhau t do yêu đ lên ti ng đ u tranh đòi t ấ ế ự ự ươ ẹ ng, đua nhau làm đ p,
đua nhau h ng th c a ngon v t l … V i h , tình yêu l a đôi ph i thoát kh i s ưở ớ ọ ậ ạ ụ ủ ỏ ự ứ ả
ràng bu c, đ nh đo t c a quan ni m l ạ ủ ệ ộ ị ỗ ủ i th i “Cha m đ t đâu, con ng i đ y”, c a ồ ấ ẹ ặ ờ
nh ng đ nh ki n c h “Môn đăng h đ i”… Nh ng cô gái đã bi ổ ủ ộ ố ữ ữ ế ị ế ả ệ ấ t b o v , đ u
tranh cho quy n làm ng i, cho tình yêu c a mình tr c nh ng quan ni m c h ề ườ ủ ướ ổ ủ ữ ệ
l c h u, b ng cách ch p nh n cu c s ng ạ ộ ố “n a ch ng xuân” ừ ử ậ ằ ậ ấ ch nh t đ nh không ấ ị ứ
ch u làm l , s n sàng “đo n tuy t” ị ẽ ẵ ệ v i gia đình b ng thái đ quy t li ằ ế ệ ạ ớ ộ t nh t. Bên ấ
do yêu đ ng thì s ti p xúc v i văn hóa ph ng Tây, c nh ý th c đ u tranh cho t ạ ứ ấ ự ươ ự ế ớ ươ
đ c bi ặ ệ ị ữ t là văn hóa lãng m n Pháp đem đ n cho t ng l p thanh niên thành th nh ng ế ầ ạ ớ
c m xúc m i, rung c m m i. Trong bu i di n thuy t ớ ả ế ở ễ ả ớ ổ ơ nhà H c h i Quy Nh n ộ ọ
ụ tháng 6 năm 1934, L u Tr ng L tr c ti p phát bi u v s thay đ i này: “Các c ta ư ự ế ề ự ư ể ọ ổ
a nh ng màu đ choét; ta l ư ữ ỏ ạ ư i a nh ng màu xanh nh t… Các c bâng khuâng vì ạ ữ ụ
ti ng trùng đêm khuya; ta nao nao vì ti ng gà lúc đúng ng . Nhìn m t cô gái xinh ế ế ọ ộ
i l x n ngây th , các c coi nh đã làm m t đi u t ắ ề ộ ỗ ư ụ ơ ộ ẻ ư ứ i; ta thì cho là mát m nh đ ng
tr ướ ớ c m t cánh đ ng xanh. Cái ái tình c a các c thì ch là s hôn nhân, nh ng v i ủ ự ư ụ ồ ộ ỉ
ta thì trăm hình muôn tr ng: cái tình say đ m, cái tình thoáng qua, cái tình g n gũi, ầ ắ ạ
cái tình xa xôi… cái tình trong giây phút, cái tình ngàn thu…”[Hoài Thanh – Hoài
37
Chân (1998), M t th i đ i trong thi ca, “Thi nhân Vi t Nam ; tr 17] ờ ạ ộ ệ
7.3. S ti p nh n văn hóa, văn h c ph ng Tây ự ế ọ ậ ươ
Văn hóa ph ng Tây đã du nh p vào Vi t Nam t c nh ng năm 1930 và ươ ậ ệ tr ừ ướ ữ
đ c xã h i đón nh n ngày càng m nh m . ượ ẽ Tân thư là d u m c quan tr ng khi ạ ấ ậ ộ ố ọ
ng m i, kêu g i dân ch và h c t p văn hóa, văn minh truy n bá nh ng lu ng t ữ ề ồ t ư ưở ọ ậ ủ ớ ọ
ph ng Tây. Song quá trình ti p nh n văn hóa, văn h c ph ng Tây ươ ế ậ ọ ươ n ở ướ ễ c ta di n
ra không h đ n gi n b i nhi u nguyên nhân, c khách quan và ch quan: Chính ề ơ ủ ề ả ả ở
sách văn hóa th c dân, th i đi m, đ i t ng và l c l ố ượ ự ể ờ ự ượ ng ti p nh n…. Cũng vì ậ ế
1930 tr đi, ti p nh n văn hóa, văn h c ph ng Tây tr thành ý th c t v y, t ậ ừ ở ế ậ ọ ươ ở ứ ự
giác, th ng tr c trong đ i s ng văn hóa, xã h i Vi t Nam. S b ng t nh ý th c cá ườ ờ ố ự ộ ệ ự ừ ứ ỉ
nhân, thay đ i quan ni m th m mĩ, ý th c h c h i tinh th n dân ch , t ng khoa ứ ọ ỏ t ủ ư ưở ệ ầ ẩ ổ
h c là nh ng bi u hi n n i b t trong quá trình ti p nh n. ọ ệ ổ ậ ữ ể ế ậ
7.3.1. S b ng t nh ý th c cá nhân ỉ ự ừ ứ
Th c t cu c s ng thành th v i l i s ng c nh tranh ki m l i c a xã h i t ự ế ộ ố ị ớ ố ố ế ạ ờ ủ ộ ư
s n, v i quy n l c ngày càng m nh m c a đ ng ti n đã bu c con ng ả ẽ ủ ồ ề ự ề ạ ớ ộ ườ i ph i thay ả
i, thích nghi v i cu c s ng hi n đ i t s n. S đ i cách nghĩ, quan ni m đ t n t ổ ể ồ ạ ệ ộ ố ạ ư ả ệ ớ ố
ph n c a con ng i gi đây luôn ph i đ i di n v i xã h i đ ng ti n kh c nghi ậ ủ ườ ờ ộ ồ ả ố ệ ề ắ ớ ệ t,
ậ v i cu c s ng xô b cùng các m i quan h ph c t p, không đ n gi n nh trong tr t ớ ệ ứ ạ ộ ố ư ả ồ ố ơ
, tôn ti c a l t ự ủ ễ giáo phong ki n. Cũng vì s ng trong xã h i đó, con ng ố ế ộ ườ ấ i th y
đ c giá tr t thân c a mình, không ch u s bó bu c c a đ ng c p, đ a v đ c xác ượ ị ự ộ ủ ẳ ị ự ị ượ ủ ấ ị
l p trong xã h i phong ki n. Đó không còn là con ng ế ậ ộ ườ ự i yên ph n theo chu n m c ậ ẩ
phong ki n mà là con ng ế ườ ộ i cá nhân, luôn ph i đ i di n v i chính mình trong cu c ệ ả ố ớ
i. Chính lúc này, cá nhân s ng b p bênh đ y s may r i do xã h i đ ng ti n mang l ủ ố ầ ự ộ ồ ề ấ ạ
đ xem mình có quy n chính đáng tham gia giành gi ượ c kh ng đ nh và nó t ị ẳ ự ề ậ ộ t cu c
s ng và th hi n b n thân. S thay đ i v ý th c cá nhân là v n đ mang tính quy ố ể ệ ổ ề ự ứ ề ấ ả
lu t đ c ý th c trong xã h i và văn h c. ậ ượ ứ ộ ọ
38
Con ng ườ ở i tr thành nh ng cá nhân đang b t phá nh ng ràng bu c c a tôn ti, ứ ộ ủ ữ ữ
tr t t phong ki n và là s n ph m t t y u c a n n kinh t t ậ ự ế ẩ ả ấ ế ủ ề ế ư ả b n. Ti n b c, l ề ạ ợ i
nhu n đã phá v các quan h luân th ệ ậ ỡ ườ ng và đ y con ng ẩ ườ i vào cu c s ng bon ộ ố
chen, g p gáp, nh n nh p. Tình nghĩa, ân tình ngày càng lép v tr c l ế ướ ợ ấ ộ ị i nhu n và ậ
không th gi i ta ph i nhìn xã h i cách ể ả i quy t h t các m i quan h bu c ng ố ế ế ệ ộ ườ ả ộ
khác, có thái đ khác. Đ ng ti n có s c m nh v n năng vì nó “sai khi n đ ứ ế ề ạ ạ ồ ộ ượ ọ c m i
ng ườ i”, chi ph i, quy t đ nh m i m i quan h , chà đ p lên luân th ố ế ị ệ ạ ố ọ ườ ng, đ o lý ạ
khi n ai cũng ph i “kính th ”[ ờ Nguy n Đăng M nh, Tr n H u Tá (1998)(s u t m, ầ ư ầ ữ ễ ế ạ ả
tuy n ch n), Tuy n t p Vũ Tr ng Ph ng, t p 1, 2, Nxb Văn h c, Hà N i. ụ ể ậ ộ ;T1;tr 94). ể ậ ọ ọ ọ
Gi đây, con ng i không th a mãn v i nh ng l i giáo hu n v đ o lý c ờ ườ ữ ỏ ớ ờ ề ạ ấ ươ ng
th ng tr cu c s ng, tr ườ ướ c nh ng bi n đ ng đa d ng, ph c t p c a th c t ạ ứ ạ ủ ự ế ộ ố ữ ế ộ ướ ự c s
ng tr c c a cái đói và n i lo th t nghi p… Tác đ ng tr c ti p vào t đe d a th ọ ườ ự ủ ự ế ệ ấ ộ ỗ ư
t ưở ụ ể ng, tình c m c a h là cu c s ng v i nh ng s ph n c th , hoàn c nh c th . ậ ụ ể ủ ọ ộ ố ữ ả ả ớ ố
Ch danh giá, sang hèn gi đây đi li n v i c a c i, l i nhu n. Quy n l c gi đây ữ ờ ớ ủ ả ợ ề ề ự ậ ờ
i ph i t đ i di n, đ g n li n v i đ ng ti n… S ng trong xã h i đó, con ng ố ắ ớ ồ ề ề ộ ườ ả ự ố ệ ươ ng
ch u trách nhi m v b n thân mình. đ u v i cu c s ng b p bênh, t ầ ộ ố ấ ớ ự ị ề ả ệ
Bên c nh đó, s ng trong xã h i phát tri n theo h ng t s n, con ng ể ạ ố ộ ướ ư ả ườ i
đ c ti p c n cu c s ng ngày càng văn minh, hi n đ i v i nhi u lu ng t t ượ ộ ố ạ ớ ế ề ệ ậ ồ ư ưở ng
m i nên trong h xu t hi n nh ng nhu c u, ham mu n, c m và khát v ng khác ố ướ ữ ệ ầ ấ ọ ớ ơ ọ
tr c. H mu n đ mình đ nh đo t h nh phúc trong ý th c đòi quy n t do ướ ọ ố c t ượ ự ạ ạ ề ự ứ ị
hôn nhân luy n ái đ ế ượ ộ c th hi n, phô di n kh năng, ý thích, tình c m cá nhân m t ể ệ ễ ả ả
cách m nh m trong nhi u m t c a đ i s ng v i c ni m t ặ ủ ờ ố ớ ả ề ề ẽ ạ ự hào xen l n n i đau, ẫ ỗ
ng… Quan ni m cu c s ng đ i m i, g n v i quan ni m cá nhân, đ s chán ch ự ườ ộ ố ệ ệ ắ ổ ớ ớ ề
cao cái tôi cá nhân. Đ gi i thích cho s xu t hi n c a ý th c cá nhân, nhà phê bình ể ả ự ấ ệ ủ ứ
Hoài Thanh cho r ng: “Ngày th nh t bi t là ngày nào - ch tôi xu t hi n trên thi ứ ấ ằ ế ữ ệ ấ
đàn Vi t Nam, nó th c s b ng . Nó nh l c loài trên đ t khách. B i nó mang theo ệ ự ự ỡ ư ạ ấ ở ỡ
m t quan ni m t x a không có x này: quan ni m cá nhân.”[ Hoài Thanh – Hoài ệ ộ ừ ư ở ứ ệ
Chân (1998), M t th i đ i trong thi ca, “Thi nhân Vi t Nam ờ ạ ộ ệ ẳ ; tr 45]. Có th kh ng ể
đ nh r ng, con ng ị ằ ườ ủ i cá nhân dù m i xu t hi n đã th hi n vai trò quan tr ng c a ể ệ ệ ấ ọ ớ
nó trong s phát tri n c a xã h i và lên ti ng đ u tranh ch ng l ộ ể ủ ự ế ấ ố ạ ế i xã h i phong ki n ộ
luôn thù đ ch v i cá nhân và nh ng giá tr cá nhân. Đ cao vai trò cá nhân trong xã ị ữ ề ớ ị
h i đã tr thành n i dung ph bi n trong văn h c th i kì này và đi tiên phong là các ộ ổ ế ở ộ ọ ờ
cây bút lãng m n.ạ
39
ữ S đ i thay ý th c cá nhân th hi n trong ý th c b t phá m nh m nh ng ể ệ ự ổ ứ ứ ứ ẽ ạ
ràng bu c c a l giáo phong ki n, đòi quy n s ng, t do c a con ng ộ ủ ễ ề ế ố ự ủ ườ ữ i. Nh ng
chàng, nàng trong ti u thuy t ế T l c văn đoàn ự ự ể ấ xu t hi n nh nh ng chi n sĩ đ u ữ ư ệ ế ấ
ề tranh m nh m cho tình yêu và h nh phúc cá nhân. Đ b o v cho nh ng quy n ể ả ữ ệ ẽ ạ ạ
chính đáng, cho giá tr nhân ph m và giá tr cá nhân, h đã đ u tranh quy t li ế ệ t, ấ ẩ ọ ị ị
giáo. Mai trong không th a hi p v i các bà m ch ng - đ i di n cho khuôn phép, l ẹ ồ ệ ệ ạ ớ ỏ ễ
N a ch ng xuân ừ ử ủ (Khái H ng) là nhân v t nh v y. Ý th c v quy n bình đ ng c a ứ ề ư ậ ư ề ẳ ậ
ph n trong tình yêu và hôn nhân nh th ụ ữ ư ườ ủ ng tr c trong ý nghĩ và hành đ ng c a ự ộ
cô. Không ch t ch i làm l Hàn Thanh, cô nhi u l n t ỉ ừ ố ẽ ề ầ ừ ố ớ ch i bà Án (m L c) v i ẹ ộ
câu nói m a mai, căm t c và quy t li ế ệ ứ ỉ ả ấ t: “B m bà l n, nhà con không có m l y ẩ ớ
i thi u và tuy n ch n) (2001), Văn l ”[ẽ Phan Tr ng Th ọ ưở ng, Nguy n C (gi ễ ừ ớ ể ệ ọ
ch ng T l c văn đoàn, t p 1,2,3, Nxb Giáo d c, Hà N i. ươ ự ự ứ ộ ; T p 2; tr151]. Ý th c ụ ậ ậ
i, quy n đ c s ng h nh phúc vang lên m nh m trong v quy n làm ng ề ề ườ ề ượ ố ẽ ạ ạ Đo nạ
tuy t,ệ L nh lùng ạ c a Nh t Linh. Câu h i: “Cái gì b t ta ph i đau đ n, kh nh c mãi ắ ổ ụ ủ ả ấ ớ ỏ
mãi?” c trăn tr trong Loan ( Đo n tuy t ứ ở ệ ). Cái c hy sinh đ v a lòng m ch ng, ể ừ ẹ ạ ồ ớ
ữ s hèn nhát s ng theo theo t c l … đã không đ s c m nh đ “dìu d t” nàng n a ự ụ ệ ủ ứ ể ạ ắ ố
sau khi nàng nh n ra r ng: “h ng ậ ễ ằ ườ i ta còn d b t n t, thì ng ễ ắ ạ ườ ắ ạ i ta còn b t n t
mãi”. Nh ng câu nói đ y ph n n c a Loan khi nhân ph m b chà đ p: “Không ai ộ ủ ữ ạ ẩ ầ ẫ ị
có quy n ch i tôi, không ai có quy n đánh tôi”, “Bà là ng i, tôi cũng là ng ử ề ề ườ ườ i,
không ai h n kém ai”… đã minh ch ng cho thái đ quy t li ế ệ ứ ơ ộ ạ t đòi quy n s ng h nh ề ố
phúc khi ý th c cá nhân th c t nh. ứ ỉ ứ
40
Khi ý th c cá nhân b ng t nh, con ng i luôn khát khao đ c kh ng đ nh, th ứ ừ ỉ ườ ượ ẳ ị ể
hi n mình trong xã h i. Các câu h i: Ta là ai? Tình yêu là gì? H nh phúc là gì?... đã ệ ạ ộ ỏ
đ c đ nh nghĩa l Th m i ượ ị ạ i trong v n th c a phong trào ơ ủ ầ ơ ớ v i nhi u s c màu ề ắ ớ
phong phú và đa d ng, mang đ m d u n cá nhân. Các nhà văn cũng tìm m i cách ấ ấ ậ ạ ọ
t lý c a riêng mình qua tác ph m và th gi đ đ a ra quan đi m, khát v ng, tri ể ể ư ọ ế ế ớ i ủ ẩ
T L c văn đoàn cho ra đ i m t lo t các ti u thuy t lu n đ nhân v t c a mình. ậ ủ ự ự ể ế ậ ạ ờ ộ ề
bàn lu n v s xung đ t gi a t t ng m i và cũ trong gia đình truy n th ng, nêu ề ự ữ ư ưở ậ ộ ề ớ ố
t lý v cu c s ng, tình yêu…. Thoát ly lên nh ng tri ữ ế ộ ố ề Ở Đo n tuy t ạ ệ (Nh t Linh), ấ
n t (Khái H ng), ý th c đo n tuy t v i gia đình truy n th ng đ v ệ ớ ể ươ ớ ư ứ ề ạ ố ộ i m t cu c ộ
do, không gì bó bu c luôn th đ i t ờ ự ộ ườ ng tr c trong ý nghĩ c a Loan, H ng. V i h ủ ớ ọ ự ồ
(nh ng cô gái tiêu bi u cho t ng l p thanh niên hi n đ i, có h c) thì đây là con ữ ệ ể ạ ầ ớ ọ
đ ng duy nh t đ ph n đ u cho s ti n b c a xã h i. Ý nghĩa c a cu c s ng, ườ ố ố ấ ể ự ế ộ ủ ủ ấ ấ ộ
Gia đình, Duy trong Con đ ng sáng tình yêu c a H c - B o trong ạ ủ ả ườ ớ ph i g n v i ả ắ
hành đ ng c i cách xã h i nông thôn. V i Tr ng ( B m tr ng ả ộ ộ ớ ươ ư ắ ), Tuy t (ế Đ i m a ướ ờ
gió), C nh ( i ph i g n v i s t ả Thanh Đ cứ ), thì h nh phúc c a con ng ạ ủ ườ ớ ự ự ả ắ ệ do tuy t
đ i c a m i cá nhân, g n v i nh ng đòi h i c a b n năng. Dù con đ ữ ố ủ ỏ ủ ả ắ ớ ỗ ườ ẳ ng kh ng
T l c văn đoàn đ nh ý th c cá nhân c a các nhà văn ị ứ ủ ự ự ấ ậ v n còn có nh ng b t c p, ữ ẫ
nh ng khát v ng gi i phóng con ng i thoát kh i nh ng trói bu c c a l giáo ư ọ ả ườ ủ ễ ữ ộ ỏ
phong ki n là m c đích quan tr ng trong sáng tác c a h . ủ ọ ụ ế ọ
ớ Ý th c cá nhân thay đ i ngày càng sâu s c trong xã h i. Nó không ch g n v i ỉ ắ ứ ắ ổ ộ
nh ng khát v ng đòi quy n s ng, quy n t do h ề ố ề ự ữ ọ ưở ắ ng th trong tình yêu, nhan s c, ụ
v đ p thiên nhiên mà còn là khát v ng đòi quy n đ ẻ ẹ ề ượ ố ọ c s ng có ý nghĩa. Khát v ng ọ
ng ti u thuy t này in đ m trong m t s tác ph m c a xu h ộ ố ủ ẩ ậ ướ ế T l c văn đoàn ự ự ể
nh ng năm 1936-1939 trong ý t ng c i cách xã h i (dù còn m h , o t ng) và ữ ưở ơ ồ ả ưở ả ộ
m t s tác gi c a văn h c hi n th c phê phán. Khát v ng s ng “có nghĩa lý” vang ộ ố ả ủ ự ệ ọ ọ ố
lên trong Giông t , S đ ố ố ỏ c a Vũ Tr ng Ph ng khi tác gi ọ ụ ủ ả ạ lên ti ng phê phán m nh ế
m cu c s ng vô nghĩa lý đang hi n h u trong xã h i đ ộ ố ộ ươ ữ ẽ ệ ng th i. V i Nam Cao, ớ ờ
cu c s ng c a con ng ộ ố ủ ườ i ch th t s có giá tr không ph i là s h ị ỉ ậ ự ự ưở ả ng th ích k ụ ỷ
hay s t n t n t i khát v ng đ ự ồ ạ i trong nh p s ng bu n t … mà ph i là s v ồ ẻ ị ố ự ươ ớ ả ọ ượ c
c ng hi n, sáng t o, phát huy “t n đ ” tài năng cá nhân. ố ế ậ ạ ộ
7.3.2. S thay đ i quan đi m th m mĩ ự ổ ể ẩ
41
Quan đi m xã h i, đ o đ c, nhân sinh thay đ i kéo theo s thay đ i v quan ổ ề ứ ự ể ạ ộ ổ
đi m th m mĩ. Đây là s thay đ i mang tính quy lu t, th hi n rõ b ể ệ ự ể ậ ẩ ổ ướ c ngo t trong ặ
cu c s ng xã h i, phù h p và đáp ng v i th hi u trong nh ng năm đ u th k XX. ớ ộ ố ị ế ế ỉ ứ ữ ầ ộ ợ
Cái đ p trong quan ni m xã h i phong ki n luôn đ c nhìn nh n d ẹ ệ ế ộ ượ ậ ướ ự ế i s quy chi u
c a l ủ ễ giáo, c a trách nhi m và b n ph n v i nh ng quy đ nh, phép t c ng t nghèo. ớ ủ ữ ệ ậ ắ ặ ổ ị
c quy chi u b i đ a v , đ ng c p, khuôn phép c a cái chung và luôn Cái đ p đ ẹ ượ ở ị ị ẳ ủ ế ấ
đ c giáo hu n b i đ o lý thánh hi n. Ng ượ ở ạ ề ấ ườ ự i ta đ cao v đ p có tính chu n m c ẻ ẹ ề ẩ
c ng c” và chú tr ng v đ p bên c a khuôn phép đ o đ c v i “Khuôn vàng th ứ ủ ạ ớ ướ ẻ ẹ ọ ọ
trong h n v đ p hình th c v i “T t g h n t t n ố ỗ ơ ố ướ ơ ứ ớ ẻ ẹ ế c s n” hay “Cái n t đánh ch t ế ơ
cái đ p”. Và cũng vì tr ng khuôn phép (đ ẹ ọ ượ c hình thành và c ng c v ng ch c t ủ ố ữ ắ ừ
ố hàng nghìn năm) nên cái đ p trong quá kh luôn là chu n m c đ so sánh, đ i ứ ự ẹ ể ẩ
đó kh ng đ nh cái đ p trong hi n t i (m t xã h i t t đ p ph i đ c ví chi u, t ế ừ ệ ạ ẹ ẳ ị ộ ố ẹ ả ượ ộ
nh th i Nghiêu Thu n). ư ờ ấ
ộ B c sang th k XX, cùng v i s bi n đ i nhi u m t trong đ i s ng xã h i ớ ự ế ờ ố ế ỷ ướ ề ặ ổ
thì quan đi m th m mĩ cũng có s thay đ i, m r ng h n đ phù h p v i nhân sinh ổ ở ộ ự ể ể ẩ ơ ợ ớ
đây đ c m quan c a xã h i đang trên đà hi n đ i. Quan ni m v cái đ p gi ệ ủ ệ ề ẹ ạ ộ ờ ượ ở
r ng h n, c th h n b i cái đ p đ ộ ụ ể ơ ẹ ở ơ c đ ượ ượ c nh n th c qua c m quan cá nhân và ả ứ ậ
đ ượ c bi u hi n c th trong t ng hoàn c nh. Nói nh v y không có nghĩa quan ả ụ ể ư ậ ừ ể ệ
ni m v cái đ p th i kỳ này đ i l p v i cái đ p trong quan ni m truy n th ng mà ố ậ ệ ề ẹ ẹ ệ ề ờ ớ ố
là s k th a, phát tri n và m r ng cùng v i tính ch t ph c t p c a nó. Tr c đây, ứ ạ ủ ự ế ừ ở ộ ể ấ ớ ướ
ta ít b t g p cái đ p g n v i cái bình th ng mà cái đ p luôn đi cùng v i cái cao ắ ặ ẹ ắ ớ ườ ẹ ớ
quý (đ a v xã h i). Nói v v đ p c a con ng i, tr c h t h chú tr ng t ề ẻ ẹ ủ ộ ị ị ườ ướ ế ọ ọ ớ ị ị i đ a v ,
i có đ ng c p c a ng ấ ẳ ủ ườ i đó trong xã h i, ho c g n v i cái tài (cái tài c a ng ắ ủ ặ ộ ớ ườ
c trao cho ng i quân t . Đ i thi hào dân h c), g n v i nh ng s m nh cao c đ ọ ứ ệ ả ượ ữ ắ ớ ườ ử ạ
Truy n Ki u t c Nguy n Du qua ễ ộ ề đã bi u hi n nh ng nét m i, ti n b trong quan ữ ệ ể ệ ế ớ ộ
ni m th m mĩ khi cho Thúy Ki u ch đ ng “Xăm xăm băng n o v ủ ộ ệ ề ẻ ẩ ườ ộ n khuya m t
ề mình” đ tìm chàng Kim, cũng nh khi ông đánh giá v ch “Trinh” c a Ki u. ư ữ ủ ể ề
Nh ng Thúy Ki u và Thúy Vân c a ông v n là nh ng ng i ph n “trang tr ng”, ư ủ ữ ề ẫ ườ ụ ữ ọ
nh ng “tao nhân m c khách”, xu t thân t ặ ữ ấ ừ ầ t ng l p trên. ớ
42
Quan đi m th m mĩ gi ể ẩ ờ ắ đây m r ng, phong phú h n và mang đ m màu s c ở ộ ậ ơ
ả cá nhân. Khi ý th c cá nhân b ng t nh, nó không ch p nh n m t cách đ n gi n ứ ừ ấ ậ ộ ơ ỉ
nh ng gì đã có và nó mu n th hi n, t phát bi u quan ni m c a mình. Cũng vì l ể ệ ữ ố ự ủ ể ệ ẽ
đó, quan ni m v cái đ p đã g n v i quan ni m cá nhân. Gi ắ ệ ẹ ề ệ ớ ờ ệ đây, cái đ p hi n di n ẹ ệ
m i n i. Cái đ p có trong cu c s ng nhàn h l n trong cu c s ng h m hiu, c ở ọ ơ ộ ố ộ ố ạ ẫ ẹ ẩ ơ
c c. Trong nh ng “chàng” và “nàng” c a th gi ự ế ớ ữ ủ i thành th sôi đ ng, nh ng cô Mai ộ ữ ị
- Khái H ng), cô Loan ( Đo n tuy t (N a ch ng xuân ừ ử ư ẹ ệ - Nh t Linh)… v a xinh đ p ừ ấ ạ
v a tân th i và cũng r t th y chung, hi u nghĩa. Cái đ p v a quen v a l ừ ừ ạ ẩ ệ n hi n ủ ừ ẹ ế ấ ờ
trong hình nh “Cô hàng xén”, trong hình nh m Lê t n t o, ch u th ầ ả ẹ ả ả ị ươ ng ch u khó ị
và cam ch u c a Th ch Lam. Cái đ p có trong ý th c, khát v ng s ng l ẹ ị ủ ứ ạ ố ọ ươ ệ ng thi n
i dân nghèo, nh ng nông dân b xã h i th i nát tr c a nh ng ng ữ ủ ườ ữ ộ ố ị ướ ạ c cách m ng
đày đ a t i t n cùng. Đó là nét đ p c a Liên và Hu trong T i ba m i ọ ớ ậ ủ ệ ẹ ươ (Th chạ ố
Lam). Đó là nh ng Lão H c, Chí Phèo… và nh ng trí th c ti u t s n trong Trăng ể ư ả ứ ữ ữ ạ
sáng, Đ i th a ờ ừ , S ng mòn ố ị ậ c a Nam Cao. Cái đ p t a sáng trong chân dung ch D u ẹ ỏ ủ
- ng ườ ẹ i ph n nông thôn v i v đ p toàn v n c a nhà văn Ngô T t T … Cái đ p ớ ẻ ẹ ẹ ủ ấ ố ụ ữ
đ c bi u hi n trên nhi u ph ng di n c a đ i s ng, tr thành đ i t ng theo ượ ề ệ ể ươ ờ ố ủ ệ ở ố ượ
i ngh sĩ chân chính. đu i khám phá c a ngh thu t, tr thành thiên ch c c a ng ậ ứ ủ ủ ệ ổ ở ườ ệ
Quan đi m th m mĩ gi ể ẩ ờ ổ ủ ạ đây mang tính th i đ i, đ i l p v i cái c h , l c ờ ạ ố ậ ớ
h u. Cái đ p đi đôi, song hành v i cái m i, hi n đ i. Đó chính là quan ni m trong ớ ậ ệ ẹ ệ ạ ớ
t c a các cô gái trong c m quan c a các nhà văn lãng m n. S c h p d n đ c bi ả ủ ứ ẫ ạ ặ ấ ệ ủ
sáng tác c a các nhà văn T l c văn đoàn là v đ p trong ý th c ch ng l ủ ự ự ẻ ẹ ứ ố ạ ự ặ i s áp đ t
giáo phong ki n c h đ đ u tranh, b o v tình yêu c a mình. Mai ( c a l ủ ễ ổ ủ ể ấ ủ ệ ế ả N aử
ch ng xuân ) s n sàng t ừ ẵ ừ ấ ch i cu c s ng gia đình v i thân ph n “làm l ”, ch p ớ ộ ố ẽ ậ ố
nh n cu c s ng dù cô v n yêu L c. Hoàn c nh có th đ y Loan ộ ố ậ n a ch ng xuân ừ ử ể ẩ ả ẫ ộ
(Đo n tuy t ệ ) vào c nh l y ch ng mà không có tình yêu, song trong cô, ý th c ứ đo nạ ạ ấ ả ồ
ng phong ki n luôn th ng tr c và bùng lên m nh m , quy t li tuy tệ v i t t ớ ư ưở ế ườ ế ệ t, ự ẽ ạ
nguy n dâng hi n và d t khoát trong hành đ ng. V i h , tình yêu đ p ph i là s t ứ ớ ọ ự ự ẹ ả ộ ệ ế
ph i đ u tranh b o v nó tr ả ệ ả ấ ướ c m i s ràng bu c c a đ nh ki n, thành ki n c h . ế ổ ủ ộ ủ ị ọ ự ế
43
ỗ Cái đ p còn là ý th c s ng m nh m , là khát v ng s ng có ý nghĩa c a m i ứ ố ủ ẽ ẹ ạ ố ọ
cá nhân trong quan ni m hi n đ i. V i h , cái đ p ph i v ớ ọ ả ượ ệ ệ ẹ ạ ộ ố t lên trên cu c s ng
ng, tù túng, bu n t , vô nghĩa lí. Các nhân v t c a Th ch Lam ( t m th ầ ườ ồ ẻ ậ ủ ạ Hai đ aứ
tr , Cô hàng xén …) luôn b c l ẻ ộ ộ ẻ ẹ ộ v đ p c a mình trong khát v ng thoát ra cu c ủ ọ
s ng bu n t ố ồ ẻ , ng t ng t c a xã h i. Cái đ p đ i l p v i cu c s ng ngán ng m nh ố ậ ộ ố ạ ủ ẹ ẩ ộ ộ ớ ư
“ao đ i b ng ph ng”, không c m , không hy v ng c a hai cô gái “ngây ngây th ờ ằ ẳ ướ ủ ơ ọ ơ
th ” trong T a nh ki u ơ ồ ị ề (Xuân Di u). Nh v y, quan ni m v cái đ p có lúc đ ng ư ậ ề ẹ ệ ệ ỏ
nghĩa v i cái có ý nghĩa. Quan ni m nh v y không ch có ư ậ ệ ớ ỉ ở ạ các nhà văn lãng m n
ậ mà còn có trong các nhà văn hi n th c qua các nhân v t c a h . Đó là các nhân v t ậ ủ ọ ự ệ
“có nghĩa lý” nh Tú Anh, ông già H i Vân ( ư ả Giông tố), Minh, Phú (V đêỡ ) c a Vũ ủ
Tr ng Ph ng. Cũng nh các nhân v t c a Nam Cao đang trăn tr tìm cách thoát ra ậ ủ ư ụ ọ ở
ki p “s ng mòn”, s ng vô nghĩa trong ố ế ố Đ i th a, S ng mòn… ố ừ ờ
44
ệ Khi g n v i s b ng t nh c a ý th c cá nhân, cái đ p trong quan ni m hi n ớ ự ừ ủ ứ ẹ ệ ắ ỉ
đ i ph i là s hài hòa gi a v đ p bên trong (n i dung) và v đ p bên ngoài (hình ạ ữ ẻ ẹ ẻ ẹ ự ả ộ
th c). N u trong quan ni m th m mĩ hàng nghìn năm phong ki n ch chú tr ng và ứ ệ ế ế ẩ ọ ỉ
giáo thì đ cao v đ p bên trong, v đ p c a đ i s ng tâm h n g n v i l ề ẻ ẹ ủ ờ ố ẻ ẹ ớ ễ ắ ồ ở ộ xã h i
đô th hi n đ i, quan ni m th m mĩ luôn v ị ệ ệ ạ ẩ n t ươ ớ ủ i th hi n v đ p hoàn thi n, c a ể ệ ẻ ẹ ệ
v đ p tâm h n l n hình th c. ồ ẫ ẻ ẹ ứ T t nhiên vi c chú ý đ n v đ p th ch t đã có ế ẻ ẹ ệ ể ấ ấ
m m m ng t văn h c trung đ i, song s th hi n này m i ch thoáng qua. Trong ầ ố ừ ự ể ệ ạ ọ ớ ỉ
Truy n Ki u c nghiêng thành c a nàng ề , Nguy n Du có ca ng i v đ p nghiêng n ợ ẻ ẹ ệ ễ ướ ủ
Ki u thì ch ng qua cũng ch ch ng minh cho thuy t “h ng nhan b c m nh” mà thôi. ỉ ứ ề ế ệ ạ ẳ ồ
S c đ p “Hoa ghen thua th m li u h n kém xanh” c a nàng Ki u hay “Khuôn trăng ắ ẹ ủ ễ ề ắ ờ
d báo cho đ y đ n, nét ngài n nang” c a Thúy Vân ph i chăng là nh ng y u t ầ ế ố ự ủ ữ ả ặ ở
. s ph n “gió d p m a vùi” c a Thúy Ki u hay h nh phúc v n toàn c a Thúy Vân ề ố ư ủ ủ ẹ ạ ậ ậ
So v i cách miêu t c a ớ ả nhân v t trong văn h c c trung đ i, cách miêu t ọ ổ ạ ậ ả ủ T l cự ự
văn đoàn không còn tr u t ng n a mà c th h n. ừ ượ ụ ể ơ Đi u này, m t m t do s th ự ể ữ ề ặ ộ
hi n đ i, song cũng ph i th y đây chính là s chú hi n c a ngh thu t miêu t ệ ệ ủ ậ ả ệ ấ ở ạ ả ự
Không ph i ng u nhiên các nhân v t chính trong văn tr ng đ n v đ p bên ngoài. ẻ ẹ ế ọ ẫ ả ậ
i đ h c lãng m n l ọ ạ ạ ượ ẻ ẹ c các nhà văn chú tr ng kh c h a v đ p ngo i hình, v đ p ắ ọ ẻ ẹ ạ ọ
th ch t. Ta có th th y qua ngo i hình c a nhân v t Lan ( H n b m m tiên ) - ể ấ ủ ể ậ ạ ấ ướ ơ ồ
m t v đ p quy n rũ đ m ch t Á đông, hay Loan ( c da ộ ẻ ẹ ế ấ ậ Đôi b nạ ) h p d n b i “n ấ ẫ ở ướ
màu ph t h ng”…, “hai lúm đ ng ti n ớ ồ ề ở ồ má r t xinh, đôi m t long lanh, đôi môi ắ ấ
ữ m m và th m nh hai cánh hoa h ng”. H n th n a, đó còn là v đ p k t h p gi a ơ ế ợ ế ữ ẻ ẹ ư ề ơ ồ
truy n th ng và hi n đ i: đ p c ẹ ả ở ệ ề ạ ố ủ dáng hình thon th trong b áo dài kín đáo c a ả ộ
), trong tà áo tr ng tinh khôi c a Loan ( Nhung (L nh lùng ạ ủ ắ ỏ Đôi b nạ ) l n v đ p kh e ẻ ẹ ẫ
c đ kho n, g i c m, khoe đ ợ ả ắ ượ ườ ề ng cong c a c th trong b áo t m c a Hi n ơ ể ủ ủ ắ ộ
(Tr ng mái ). Song v đ p ngo i hình đây luôn đ c miêu t ố ẻ ẹ ạ ở ượ ả ắ ớ ẻ ẹ g n v i v đ p
trong tâm h n. Loan, Mai, Nhung, H ng, th m chí c Tuy t trong Đ i m a gió ế ậ ả ồ ồ ờ ư đ uề
là nh ng ph n có ph m ch t đáng quý: thông minh, nh y c m, có b n lĩnh, giàu ụ ữ ữ ạ ả ả ấ ẩ
lòng v tha... Các nhà văn hi n th c phê phán, khi kh c h a v đ p toàn v n c a con ắ ọ ẻ ẹ ẹ ủ ự ệ ị
ng i cũng chú ý t i v đ p ngo i hình. Nhân v t ch D u c a Ngô T t T không ườ ớ ẻ ẹ ị ậ ủ ấ ố ạ ậ
ch là ng i ph n v i v đ p tâm h n mà còn là ng ỉ ườ ụ ữ ớ ẻ ẹ ồ ườ ứ i ph n đ p v hình th c, ụ ữ ẹ ề
i đàn bà l c đi n v i “Cái nhanh nh u c a đôi m t v đ p kh e kho n c a ng ỏ ộ ẻ ẹ ắ ủ ườ ả ủ ự ề ớ
m t s c ng t, cái xinh x n c a c p môi đ t i, cái m n màng c a n c da đen ủ ặ ắ ắ ỏ ươ ắ ọ ủ ị ướ
giòn và cái nu t nà c a ng i đàn bà hai m i b n tu i”[ ủ ộ ườ ươ ố ổ L Huy Nguyên, Phan C ữ ự
45
Đ (1996), Ngô T t T toàn t p (5 t p), Nxb Văn h c, Hà N i. ấ ố ộ ; t p VI; tr 234]. Và ệ ậ ậ ậ ọ
càng trong hoàn c nh khó khăn thì v đ p c a ch D u càng t a sáng. ẻ ẹ ủ ị ậ ả ỏ
Có th kh ng đ nh, s thay đ i trong quan đi m th m mĩ th hi n c m quan ể ệ ả ự ể ể ẩ ẳ ổ ị
hi n đ i và s ti n b c a xã h i khi h ng v con ng i. Con ng ự ế ộ ủ ệ ạ ộ ướ ề ườ ườ ộ i trong xã h i
hi n đ i luôn ý th c v v đ p c a t o hóa ban cho mình và t đó bi t tôn thêm v ứ ề ẻ ẹ ủ ạ ệ ạ ừ ế ẻ
đ p b ng nhi u cách khác nhau. ẹ ằ ề
Khi xã h i thay đ i, ng i ta nhìn th gi i, xã h i b ng cái nhìn, thái đ khác ộ ổ ườ ế ớ ộ ằ ộ
và ch đ i văn h c đ a l c. Văn ch ọ ư ạ ờ ợ i cho mình nh ng cái khác tr ữ ướ ươ ạ ng truy n đ t ề
đ o lý thánh hi n, đem g ạ ề ươ ng sáng đ o đ c đ giáo hóa gi ạ ứ ể ờ ợ đây không còn phù h p
t v i cu c s ng kinh t ớ ộ ố ế ư ả b n đ y bi n đ ng. Ng ế ầ ộ ườ ả i ta mu n s ng nh ng c nh ữ ố ố
ng , nh ng s ph n c a ti u thuy t, c a nh ng con ng ậ ủ ể ế ủ ữ ữ ố ộ ườ ụ ể ộ ố i c th trong cu c s ng
bình th ườ ữ ng. Mu n n m tr i cái có th t đ hi u rõ, hi u kĩ cu c s ng v i nh ng ậ ể ể ộ ố ể ế ả ố ớ
bài h c c th , nh ng c m xúc c m giác c th c a con ng ọ ụ ể ụ ể ủ ữ ả ả ườ i… Th hi u thay ị ế
đ i, quan ni m th m mĩ cũng ph i thay đ i đ đáp ng đ ổ ổ ể ứ ệ ả ẩ ượ ầ ủ c nh ng nhu c u c a ữ
cu c s ng hi n đ i. ộ ố ệ ạ
7.3.3. Ti p nh n tinh th n dân ch , t t ủ ư ưở ế ầ ậ ng khoa h c ọ
46
T t ng khoa h c và tinh th n dân ch c a văn hóa ph ư ưở ủ ủ ầ ọ ươ ộ ng Tây tác đ ng
sâu s c và chi ph i nhi u m t trong đ i s ng tinh th n xã h i Vi ờ ố ề ầ ắ ặ ố ộ ệ t Nam th i kì này. ờ
Đây là y u t ế ố ố ờ c t lõi, có vai trò quy t đ nh và t o nên lu ng sinh khí m i trong đ i ạ ế ị ồ ớ
i phát s ng văn h c, m ra quan ni m v xã h i nhân sinh m i. Hoàng Đ o, ng ố ề ệ ạ ọ ở ộ ớ ườ
đã phát bi u tr c ti p kêu g i tinh th n dân ch trong ngôn c a ủ T l c văn đoàn ự ự ự ủ ế ể ầ ọ
m t s bài vi t c a mình trên t ộ ố ế ủ ờ Phong Hóa, Ngày Nay. T nh n đ nh chính xác v ừ ậ ị ề
i trong xã h i - n n luân lý khi n “ta ch ng còn t t n n luân lý cũ đang t n t ề ồ ạ ề ế ẳ ộ ư ưở ng
do cá nhân là m t ch t x a đ n nay ta không gì n a, mà ta là c a gia đình. Ch t ủ ữ ự ữ ữ ừ ư ế ộ
bi t nghĩa là gì.” Đ i v i n p s ng dân quê, ông kêu g i: “ph i thay th cái m l ế ố ớ ế ố ớ ễ ế ả ọ
m i” vì nó “d y cho dân nghi cũ rích nó phân đ ng c p x ng” b ng “nh ng đi u l ấ ề ễ ớ ữ ạ ằ ằ ẳ
quê r ng m t ng i trong làng là m t ng i công dân, có đ quy n t ằ ộ ườ ộ ườ ề ự ủ ộ do làm m t
ng t suy xét c a ta b t ta không ườ i công dân”. Và kh ng đ nh: “Ngày nay, cái óc bi ị ẳ ế ủ ắ
nh m m t nh x a, mà b t ta đem l ph i, l ư ư ắ ắ ắ ẽ ả ươ ọ ng tri ra mà suy nghĩ c u cánh m i ứ
đ i ”[ ự ở ờ Mai H ng (tuy n ch n & biên so n) (2000), T l c văn đoàn trong ti n s ế ự ự ươ ể ạ ọ
trình văn h c dân t c. Nxb Văn hóa thông tin, Hà N i. ng dân ch t ộ ; tr 15]. T t ư ưở ộ ọ ủ ư
ph ng ch đ o c a văn ch ng s n ti p nh n t ả ậ ừ ế ươ ng Tây tr thành t ở t ư ưở ủ ạ ủ ươ T l cự ự
văn đoàn nói riêng và văn h c t s n, ti u t s n th i kì này nói chung. ọ ư ả ể ư ả ờ
47
t ng khoa h c và tinh th n dân ch trong văn Bi u hi n đ u tiên c a t ầ ủ ư ưở ể ệ ủ ầ ọ
ng t i khám phá, h c th i kì này là thái đ tôn tr ng hi n th c khách quan khi h ọ ọ ự ệ ờ ộ ướ ớ
miêu t c h t là thái đ khách quan khi khám phá, miêu t con ng ả xã h i. Tr ộ ướ ế ộ ả ườ i
trong xã h i. Gi i cá nhân tr thành ộ ờ đây, trong quan ni m c a các nhà văn, con ng ủ ệ ườ ở
trung tâm, đ c chú ý tìm hi u, khám phá trong s v n đ ng và phát tri n theo quy ượ ự ậ ể ể ộ
lu t n i t ậ ộ ạ ủ ộ i c a nó. Nó có v trí, vai trò trong s v n đ ng và phát tri n c a xã h i, ể ủ ự ậ ộ ị
là m t th c th c a xã h i có v trí t ể ủ ự ộ ộ ị ươ ẳ ng đ i đ c l p v i gia đình, h hàng, đ ng ố ộ ậ ọ ớ
c p. Trong sáng tác c a các nhà văn theo khuynh h ấ ủ ướ ng lãng m n, con ng ạ ườ ệ i hi n
lên v i t thân. Đó là các chàng trai có ớ ư cách cá nhân, v i ý th c kh ng đ nh giá tr t ứ ị ự ẳ ớ ị
c hành đ ng nh Dũng ( h c v i khát v ng đ ọ ớ ọ ượ ư ộ Đo n tuy t, Đôi b n ệ ạ ). Dũng s nẵ ạ
sàng t b quy n th a k gia s n kh ng l đ theo đu i tình yêu, theo đu i khát ừ ỏ ừ ế ề ả ổ ồ ể ổ ổ
ệ v ng làm cách m ng c a mình v i m c đích thay đ i “hi n tình c a dân quê”, hi n ọ ụ ủ ủ ệ ạ ớ ổ
tình c a đ t n c. H c - B o ( ủ ấ ướ ả Gia đình) coi vi c chăm lo đ n đ i s ng c a ng ờ ố ủ ệ ế ạ ườ i
dân quê là m c đích c a đ i mình. Đó còn là nh ng con ng c miêu t ụ ủ ữ ờ i đ ườ ượ ả ớ v i
th gi i tâm lí đa d ng, phong phú, phù h p v i tính cách và đ a v c a mình trong ế ớ ị ủ ạ ớ ợ ị
xã h i. Đó có th là th gi i tâm lí ph c t p trong con ng i trí th c t ế ớ ể ộ ứ ạ ườ ứ ư ả ể s n và ti u
s n, v a t hào v a đau kh d n v t, h i h n trong tác ph m c a Nam Cao. Có t ư ả ừ ự ố ậ ổ ằ ủ ừ ẩ ặ
th là tâm lí hãnh ti n l b n trong tác ph m c a Vũ ế ố ị b ch c a nh ng ông trùm t ữ ủ ể ư ả ủ ẩ
tr ng Ph ng, ho c tâm lí hèn h , đ u gi ạ ể ụ ặ ọ ả ọ ủ , h c đòi k ch c m c a nh ng đ a ch , ủ ữ ệ ỡ ị
quan l ạ ộ i trong sáng tác c a Ngô T t T , Nguy n Công Hoan… B c tranh xã h i ấ ố ủ ứ ễ
th i kì này hi n lên phong phú h n, đa d ng h n, chân th c h n b i hình nh con ạ ự ơ ệ ả ờ ở ơ ơ
ng i cá nhân trong nhi u t i n i tâm phong ườ th , t ề ư ế ừ ụ m c đích s ng đ n th gi ố ế ớ ộ ế
phú, nhi u chi u. ề ề
Thái đ tôn tr ng hi n th c khách quan còn th hi n qua quan đi m khi miêu ể ệ ự ệ ể ộ ọ
hi n th c cu c s ng. Dù ph i ch u s chi ph i, tác đ ng m nh m c a chính t ả ệ ộ ố ị ự ẽ ủ ự ả ạ ố ộ
sách văn hóa th c dân v i ch đ ki m duy t ng t nghèo, song thái đ b t hòa, phê ế ộ ể ộ ấ ự ệ ặ ớ
phán hi n th c th hi n rõ trong tác ph m. Các nhà văn lãng m n b t hòa v i xã ẩ ể ệ ự ệ ấ ạ ớ
ầ h i hi n th c, đ u tranh ch ng văn hóa phong ki n và kín đáo th hi n tinh th n ộ ể ệ ự ế ệ ấ ố
tác ph m c a các nhà văn hi n th c phê dân t c qua khát v ng thay đ i xã h i. ọ ộ Ở ổ ộ ự ủ ệ ẩ
phán thì tinh th n ph đ nh, t ầ ủ ị ố ơ cáo xã h i m nh m , toàn di n và sâu s c h n. ệ ẽ ạ ắ ộ
đúng hi n th c cu c s ng, các tác gi Không ch miêu t ỉ ả ộ ố ự ệ ả còn chú tr ng miêu t ọ ả
ữ hi n th c trong s v n đ ng c a xã h i. Đó là m t xã h i đ y bi n đ ng và nh ng ộ ầ ự ậ ự ủ ế ệ ộ ộ ộ ộ
bi n đ ng y tác đ ng m nh m , chi ph i t i. ế ộ ố ớ ố i s ph n c a con ng ậ ủ ẽ ạ ấ ộ ườ
48
Bi u hi n quan tr ng c a t t ủ ư ưở ể ệ ọ ng dân ch và tinh th n khoa h c còn là ý ầ ủ ọ
th c sáng t o trong quá trình ti p thu văn h c ph ng Tây. V i các cây bút ứ ế ạ ọ ươ ớ T l cự ự
văn đoàn, vi c ti p thu h c h i văn hóa, văn h c ph ng Tây tr thành m c đích và ọ ỏ ệ ế ọ ươ ụ ở
tôn ch đ xây d ng m t n n văn ch ộ ề ỉ ể ự ươ ớ ng m i cho dân t c. V i h , ti p thu cái m i ớ ọ ế ớ ộ
không ph i là s b t ch ự ắ ả ướ ầ c, sao chép th đ ng mà ph i là s h c h i trên tinh th n ả ự ọ ỏ ụ ộ
sáng t o và ch n l c. Đây cũng là ý th c th ng tr c trong quá trình ti p c n văn ọ ọ ứ ạ ườ ự ế ậ
s n, ti u t s n. H ng t i h c h i t t hóa Âu - Mĩ c a các cây bút t ủ ư ả ể ư ả ướ ớ ọ ỏ ư ưở ộ ng xã h i
ph ng Tây, đ cao t do, dân ch , h c t p “ph ươ ề ự ủ ọ ậ ươ ậ ng pháp khoa h c Thái tây” v n ọ
ng là nh ng đi u quan tr ng trong tôn ch và m c đích d ng vào sáng tác văn ch ụ ươ ữ ụ ề ọ ỉ
sáng tác. Song h cũng lên ti ng phê phán thái đ c c đoan trong quá trình ti p thu ộ ự ế ế ọ
cái m i. Trong bài i văn “Hán hóa” c a ớ Hai thái c cự , Nh t Linh ch gi u l ấ ế ễ ố ủ Nam
phong và l i vi t “Tây hóa”, c c l c c a Hoàng Tích Chu trên báo Đông Tây. Ông ố ế ộ ố ủ
nhái m t câu văn Tàu nh sau: “B nhân tr m t ng nghiên c u th c l v ư ầ ộ ỉ m c t ư ặ ưở ụ ự ề ứ
cái thâm ý đ i nghĩa c a nhân th sau khi đã bi n ph c, đã xác tin, đã ch ng c vào ứ ủ ụ ứ ế ệ ạ
t h c c kim đông tây thì ph i th a nh n, ph i công nh ng lí thuy t c a các nhà tri ế ủ ữ ế ọ ổ ừ ả ậ ả
nh n, ph i ph c nh n r ng nhân th là m t gang tay là b ch câu quá khích v y”. Và ộ ậ ằ ụ ế ạ ậ ậ ả
m t câu văn Tây: “Ta ng i trong phòng tr ồ ộ ướ ở c m t lu ng không khí quay cu ng b i ộ ồ ồ
cái qu t máy, d ạ ướ i ánh sáng c a ng n đèn 120 n n, r i ra ném làn nh n tuy n qua ế ủ ế ọ ồ ỡ
l bên c nh hòn g ch. C m tình c a s r i đ n b ch m t cái xu ng con cóc ng i t ử ổ ơ ế ồ ư ự ộ ố ị ạ ạ ả
ta nh nôn nao nh xoáy t n đáy cõi lòng, t ng ta n y phăng ra ngoài óc, tim ta ư ư ậ t ư ưở ẩ
h i h p mu n phá tan l ng ng c nh y ra ngoài”[ ồ ồ ộ ự ả ố Mai H ng (tuy n ch n & biên ể ươ ọ
so n) (2000), T l c văn đoàn trong ti n trình văn h c dân t c. Nxb Văn hóa thông ự ự ế ạ ọ ộ
i văn lòe đ i ng b tin, Hà N i.ộ ; Tr 19, 20]. Ông g i đây là hai l ọ ố ờ và s ph i nh ẽ ả ườ ướ c
cho m t l i văn gi n d , d hi u, có tính cách An Nam. ộ ố ị ễ ể ả
49
Ý th c sáng t o trong quá trình ti p thu văn hóa n c ngoài là m t trong ứ ế ạ ướ ộ
nh ng y u t ế ố ữ quan tr ng hình thành các quan ni m sáng tác riêng c a m i nhà văn. ệ ủ ọ ỗ
Th ch Lam - m t trong nh ng cây bút tr c t c a ữ ạ ộ ụ ộ ủ T l c văn đoàn ự ự đã kh ng đ nh ẳ ị
l ố i đi riêng c a mình trong trào l u lãng m n trên tinh th n sáng t o khi cho r ng: ạ ư ủ ằ ầ ạ
“Chúng ta không c n b t ch c ai (mà công vi c b t ch c không ph i là công ầ ắ ướ ệ ắ ướ ả
vi c sáng tác). Chúng ta ch có th b ng các nhà văn ngo i qu c, khi chúng ta đi sâu ể ằ ệ ạ ố ỉ
vào tâm h n chúng ta mà thôi.”[ ồ Phan Tr ng Th ọ ưở ng, Nguy n C (gi ễ ừ ớ i thi u và ệ
tuy n ch n) (2001), Văn ch ể ọ ươ ộ ; ng T l c văn đoàn, t p 1,2,3, Nxb Giáo d c, Hà N i. ự ự ụ ậ
t p 3; tr 494]. Th ch Lam và Nam Cao g p g nhau ý th c sáng t o văn ch ng. ứ ạ ặ ậ ạ ỡ ươ
Qua l i các nhân v t c a mình, Nam Cao lên ti ng phê phán l ờ ậ ủ ế ố ắ i văn h c đòi, b t ọ
ch c ( t ướ Nh ng truy n không mu n vi ệ ữ ố ế ) và đ cao tính sáng t o trong ngh văn: ề ề ạ
“Văn ch ươ ng không c n nh ng ng ầ ữ ườ ư i th khéo tay làm theo m t vài ki u m u đ a ể ẫ ợ ộ
cho. Văn ch ng ch dung n p đ c nh ng ai bi t đào sâu, bi ươ ạ ượ ỉ ữ ế ế ữ t tìm tòi, kh i nh ng ơ
ngu n ch a ai kh i và sáng t o nh ng gì ch a có” ( Đ i th a ư ữ ư ạ ơ ồ ừ ). Ta có th th y rõ ý ể ấ ờ
th c sáng t o trong hàng trăm truy n ng n trào phúng c a Nguy n Công Hoan hay ắ ứ ủ ệ ễ ạ
qua câu tuyên ngôn đanh thép c a Vũ Tr ng Ph ng trong bài báo tr l i Thái Ph và ả ờ ủ ụ ọ ỉ
Nh t Chi Mai: “Các ông mu n ti u thuy t c là ti u thuy t. Tôi và nh ng ng ế ứ ữ ể ế ể ấ ố ườ i
cùng chí h đ i.”[ ướ ng nh tôi mu n ti u thuy t là s th c ể ự ự ở ờ Vũ Tr ng Ph ng ụ ư ế ố ọ
(2012), Làm đĩ, Nxb Văn hóa thông tin, Hà N i.ộ ; tr 268].
H c h i, ti p thu tinh hoa c a văn h c n ọ ướ ủ ế ọ ỏ ứ c ngoài luôn k t h p v i ý th c ế ợ ớ
sáng t o là c s k t tinh c a nhi u phong cách l n xu t hi n trong th i kì này. Ch ơ ở ế ủ ệ ề ấ ạ ớ ờ ỉ
trong m t th i gian ng n, xu t hi n trong phong trào Th m i ệ ắ ấ ộ ờ ộ ơ ớ nhi u gi ng đi u đ c ệ ề ọ
đáo khi n Hoài Thanh ph i th t lên: “Tôi quy t r ng trong l ch s thi ca Vi t Nam ế ằ ử ế ả ố ị ệ
ch a bao gi có m t th i đ i phong phú nh th i đ i này. Ch a bao gi ng i ta ư ờ ư ờ ạ ờ ạ ư ộ ờ ườ
th y xu t hi n cùng m t l n m t h n th r ng m nh Th L , m màng nh ộ ồ ế ữ ộ ầ ơ ộ ư ệ ấ ấ ơ ở ư
L u Tr ng L , hùng tráng nh Huy Thông, trong sáng nh Nguy n Nh ư ư ư ư ễ ọ ượ ả c Pháp, o
não nh Huy C n, quê mùa nh Nguy n Bính, kỳ d nh Ch Lan Viên… và thi ư ư ư ễ ế ậ ị ế t
tha, r o r c, băn khoăn nh Xuân Di u”[ ạ ự ệ Hoài Thanh – Hoài Chân (1998), M t th i ờ ư ộ
t Nam ; tr 29]. B ng s sáng t o c a mình, các nhà đ i trong thi ca, “Thi nhân Vi ạ ệ ủ ự ằ ạ
Th m i ơ ớ đã đóng góp m t ph n quan tr ng trong hi n đ i hóa câu th ti ng Vi ọ ơ ế ệ ạ ầ ộ ệ t,
ng v i cách di n đ t tinh t , phong phú. b sung và làm giàu có h th ng t ổ ệ ố ừ ữ ớ ễ ạ ế
50
Tr ướ ự ổ c s đ i thay nhi u m t trong đ i s ng xã h i, v n đ ti p nh n văn ờ ố ề ế ề ặ ấ ậ ộ
t trong đ i s ng xã h i Vi t Nam th i kì h c m i tr thành m t nhu c u b c thi ọ ớ ở ứ ầ ộ ế ờ ố ộ ệ ờ
1932 - 1945. Gi ờ ớ đây, văn hóa truy n th ng không đ s c đáp ng các nhu c u m i ủ ứ ứ ề ầ ố
ắ c a đ i s ng tinh th n trong xã h i và “s ti p thu m nh m , r ng rãi và sâu s c ủ ờ ố ẽ ộ ự ế ạ ầ ộ
i, nh t là văn hóa hi n đ i ph văn h c th gi ọ ế ớ ệ ạ ấ ươ ể ng Tây” tr thành “m t đ c đi m ộ ặ ở
chung c a tình hình văn hóa th i kỳ này”[ Huỳnh Lý, Hoàng Dung, Nguy n Hoành ủ ờ ễ
Khung, Nguy n Đăng M nh, Nguy n Trác (1978), L ch s văn h c Vi ễ ử ễ ạ ọ ị ệ t Nam, t p ậ
V, 1930-1945, ph n I, Nxb Giáo d c, Hà N i. ộ ; T5; P1; tr 27]. ụ ầ
i phóng dân t c, đ u tranh giai 7.4. S tự ác đ ng c a ủ phong trào đ u tranh gi ộ ấ ả ộ ấ
c pấ
t Nam “đã bi n chuy n r t mau l T 1930, l ch s Vi ị ử ệ ừ ể ấ ế ẹ trong m t tình hình ộ
các n c khác”[ Huỳnh Lý, Hoàng Dung, Nguy n Hoành mà ta ch a t ng th y ư ừ ấ ở ướ ễ
Khung, Nguy n Đăng M nh, Nguy n Trác (1978), L ch s văn h c Vi ễ ử ễ ạ ọ ị ệ t Nam, t p ậ
V, 1930-1945, ph n I, Nxb Giáo d c, Hà N i. ờ ủ ộ ; t p 5, Ph n 1; tr 6] b i s ra đ i c a ở ự ụ ậ ầ ầ
Đ ng C ng s n Đông D ng. Đây là th i kỳ kh ng ho ng c a ch đ thu c đ a và ờ ộ ị ế ộ ươ ủ ủ ả ả ả ộ
ộ ấ cũng là th i kỳ “bão táp cách m ng cu n b c h t đ t này đ n đ t khác”. Cu c đ u ố ế ợ ế ạ ờ ộ ợ
tranh gi i phóng dân t c, đ u tranh giai c p (có t c 1930) di n ra ngày càng ả ấ ấ ộ tr ừ ướ ễ
quy t li ế ệ ờ t, m nh m trên quy mô l n và tác đ ng m nh m , nhi u m t trong đ i ẽ ẽ ề ạ ặ ạ ớ ộ
ễ s ng nói chung và s v n đ ng và phát tri n c a văn h c nói riêng. Di n m o, di n ố ể ủ ự ậ ệ ạ ộ ọ
bi n c a b ph n văn h c công khai thay đ i r t ph c t p tr c b c đi thăng ứ ạ ổ ấ ủ ế ậ ộ ọ ướ ướ
tr m c a các phong trào cách m ng, g n v i t ng th i đi m l ch s c th . Tính ử ụ ể ớ ừ ủ ể ạ ắ ầ ờ ị
ch t ph c t p này không tri ứ ạ ấ ệ t tiêu hay làm gi m đi s c s ng c a n n văn h c đang ứ ố ủ ề ả ọ
n lên hòa nh p v i văn h c hi n đ i th gi i mà ng i, đã ph n ánh đúng v ươ ế ớ ệ ạ ậ ớ ọ c l ượ ạ ả
s v n đ ng mang tính quy lu t c a văn h c. H n th n a, tính phong phú và đa ự ậ ậ ủ ế ữ ộ ơ ọ
t c a m t n n văn h c hi n đ i đ d ng cũng nh nh ng ph m ch t c n thi ạ ấ ầ ư ữ ẩ ế ủ ộ ề ạ ượ c ệ ọ
i l n nhau, v a lo i tr t o l p và kh ng đ nh trong s đ u tranh, tác đ ng qua l ạ ậ ự ấ ẳ ộ ị ạ ẫ ạ ừ ừ
i và nhi u khi thâm nh p, đan xen l n nhau trong v a b sung, song song t n t ừ ồ ạ ổ ề ậ ẫ
nhi u c p đ , n i dung và ngh thu t. ề ấ ộ ộ ệ ậ
51
Nh đã trình bày trên, xã h i Vi ư ở ộ ệ ế t Nam giai đo n 1930-1945 có nh ng bi n ữ ạ
i dân b p bênh h n bao gi đ ng d d i. Cu c s ng c a ng ộ ộ ố ữ ộ ủ ườ ấ ơ ờ ế ở ả ứ h t b i ph i h ng
(1929-1933, 1936-1937), b i chính sách ch u liên ti p hai cu c kh ng ho ng kinh t ộ ủ ế ả ị ế ở
cai tr ngày càng tàn b o c a th c dân phong ki n. S ra đ i c a Đ ng là nguyên ạ ủ ờ ủ ự ự ế ả ị
nhân quan tr ng đ y nh ng xung đ t, mâu thu n l n trong xã h i t i m c căng ẫ ớ ộ ớ ữ ẩ ọ ộ ứ
th ng, quy t li t. V i đ ng l khi m i ra ế ệ ẳ ớ ườ ố i cách m ng đúng đ n, phù h p, ngay t ắ ạ ợ ừ ớ
đ i, Đ ng đã phát đ ng các phong trào cách m ng đ u tranh ch ng th c dân phong ờ ự ấ ạ ả ộ ố
ki n trên quy mô l n và t o ra nh ng nh h ng sâu s c trong xã h i. Cao trào cách ữ ả ế ạ ớ ưở ắ ộ
m ng 1930-1931 mà đ nh cao là phong trào Xô Vi ạ ỉ ế ạ t - Ngh Tĩnh do Đ ng lãnh đ o ệ ả
ng thành c a cách m ng vô s n Vi đã t o ti ng vang l n, kh ng đ nh s tr ớ ự ưở ế ạ ẳ ị ủ ạ ả ệ t
Nam. Ti p đó, Đ ng phát đ ng phong trào M t tr n Dân ch ế ả ộ ậ ặ ủ, đ u tranh m nh m ấ ạ ẽ
khi có đi u ki n thu n l ậ ợ ệ ề i trong nh ng năm t ữ ừ 1936 - 1939. Bên c nh đó là h a xâm ạ ọ
c c a phát xít đang lan tràn trên th gi i… Tr t c nh ng bi n đ ng d c t l ượ ủ ế ớ ướ ấ ả ữ ế ộ ữ
d i đó, xã h i Vi ộ ộ ệ t Nam chuy n mình m nh m phù h p v i b ạ ớ ướ ẽ ể ợ ờ c ti n c a th i ủ ế
đ i. S phân hóa giai c p ngày càng sâu s c, “cu c xung đ t gi a các giai c p ngày ắ ạ ự ữ ấ ấ ộ ộ
càng quy t li t, toàn di n trên m i lĩnh v c c a đ i s ng… và các giai c p đ u có ý ế ệ ự ủ ờ ố ề ệ ấ ọ
i c a mình.”[ Huỳnh Lý, Hoàng Dung, th c dùng văn hóa đ u tranh cho quy n l ấ ề ợ ủ ứ
Nguy n Hoành Khung, Nguy n Đăng M nh, Nguy n Trác (1978), L ch s văn h c ọ ạ ử ễ ễ ễ ị
Vi ệ t Nam, t p V, 1930-1945, ph n I, Nxb Giáo d c, Hà N i. ầ ộ ; t p V; P1; tr 16]. Giai ụ ậ ậ
s n và ti u t s n s hãi tr c p t ấ ư ả ể ư ả ợ ướ ự ự c s kh ng b tàn b o đã th a hi p v i th c ủ ệ ạ ố ớ ỏ
dân, không dám đ u tranh chính tr mà quay sang ho t đ ng văn hóa ch ng phong ạ ộ ấ ố ị
ki n. Song tr c s c m nh c a cu c cách m ng vô s n, trong t ng th i đi m l ch ế ướ ứ ủ ừ ể ả ạ ạ ộ ờ ị
i dân lao đ ng đ t s c th , ngòi bút c a h đã nghiêng h n v phía nh ng ng ử ụ ể ủ ọ ữ ề ẳ ườ ể ố ộ
cáo t i ác, ph i bày tâm đ a đen t i, b n ch t x u xa c a th c dân và phong ki n. ộ ơ ị ố ấ ấ ự ủ ế ả
52
giáo N i b t trong đ i s ng văn hóa th i kì này là cu c đ u tranh ch ng l ờ ổ ậ ờ ố ấ ộ ố ễ
s n và ti u t s n. Đ c s ng h c a th c dân phong ki n c a giai c p t ủ ấ ư ả ể ư ả ượ ự ủ ộ ủ ự ế
(mu n xoa d u không khí hoang mang trong xã h i b ng các ho t đ ng văn hóa), h ạ ộ ộ ằ ố ị ọ
lên ti ng đ u tranh ch ng l i văn hóa phong ki n và đ cao t ng dân ch ế ấ ố ạ ế ề t ư ưở ủ
ph ng Tây. H ng t ươ ướ ớ i phê phán m nh m th l ạ ẽ ứ ễ giáo phong ki n c h , ch đ ế ổ ủ ế ộ
hôn nhân đã và đang kìm hãm, trói bu c cu c s ng cá nhân c a con ng ộ ố ủ ộ ườ ộ i là m t
trong nh ng ch đ n i b t th i kì này. Tiêu bi u cho cu c đ u tranh này ph i k ủ ề ổ ậ ả ể ữ ể ấ ờ ộ
i khuynh h ng lãng m n v i và phong trào Th m i t ớ ướ ớ T l c văn đoàn ự ự ạ ơ ớ . Không
ph i ng u nhiên mà các tác ph m c a h t p trung h ọ ậ ủ ẩ ả ẫ ướ ớ ng v đ tài tình yêu v i ề ề
ch đ ch ng phong ki n, đ cao t do hôn nhân luy n ái, kh ng đ nh h nh phúc cá ủ ề ố ế ề ự ế ạ ẳ ị
ổ ủ ầ nhân. D i cái nhìn và quan đi m c a h , văn hóa phong ki n l c h u, c h c n ủ ọ ế ạ ướ ể ậ
ph i đo n tuy t, xóa b . ỏ ệ ả ạ
Không d ng l đó, tr c hi n th c cu c s ng đau kh c a ng i nông ừ i ạ ở ướ ộ ố ổ ủ ự ệ ườ
dân, tr c s phát tri n m nh m c a ướ ự ẽ ủ M t tr n Dân ch ể ặ ậ ạ ủ (1936-1939), giai c p tấ ư
s n đã h s n, ti u t ả ể ư ả ướ ộ ng v nông thôn v i ý th c và khát v ng c i cách xã h i. ứ ề ả ớ ọ
H mu n đ a tri th c, ánh sáng văn minh v nông thôn đ giúp ng i nông dân ư ứ ề ể ố ọ ườ
thoát kh i cu c s ng mù t i, cái đói, n n mê tín d đoan và các h t c l c h u. Sáng ộ ố ỏ ố ủ ụ ạ ậ ạ ị
tác c a h th i kỳ này th hi n đ c rõ nét tinh th n dân t c v i tình c m khá chân ủ ọ ờ ể ệ ượ ộ ớ ầ ả
thành tr c cu c s ng kh c c c a ng i nông dân. Nhi u nhà văn ti n b c a văn ướ ổ ự ủ ộ ố ườ ộ ủ ề ế
h c lãng m n và văn h c hi n th c đã dũng c m v ch tr n b n ch t x u xa và phê ọ ấ ấ ự ệ ạ ả ầ ả ạ ọ
phán m nh m , toàn di n t ẽ ệ ộ ạ ự ủ i ác c a giai c p phong ki n. B c tranh hi n th c c a ế ứ ủ ệ ấ
xã h i Vi ộ ệ ộ t Nam hi n lên là s n ph m c a xã h i quy n l c và đ ng ti n. Cu c ề ự ủ ệ ề ẩ ả ộ ồ
i lao đ ng hi n lên thê th m v i nh ng m ng t s ng c a ng ủ ố ườ ữ ệ ả ả ộ ớ ố ạ i đã tác đ ng m nh ộ
m t i đ i s ng xã h i, bóc tr n nh ng chiêu bài gi d i c a th c dân và ph n nào ẽ ớ ờ ố ữ ầ ộ ả ố ủ ự ầ
góp ph n th c t nh ý th c, tinh th n dân t c trong nhân dân. ứ ỉ ứ ầ ầ ộ
53
V i ý th c dùng văn hóa đ đ u tranh cho quy n l ể ấ ề ợ ủ ấ i c a mình, các giai c p ứ ớ
trong xã h i đã đ ra ch tr Giai c p t ủ ươ ề ộ ng cho các ho t đ ng văn hóa. ạ ộ ấ ư ả ể s n và ti u
s n ng văn hóa ư ả v i tính ch t ph c t p, không thu n nh t cũng đ t ra ch tr t ứ ạ ủ ươ ặ ầ ấ ấ ớ
riêng, h ng t ướ ớ ấ i xây d ng m t n n văn h c m i cho dân t c. Và cũng do tính ch t ộ ề ự ớ ộ ọ
ộ ố ph c t p không thu n nh t nên luôn dao đ ng trong ý th c ph n ánh cu c s ng ứ ạ ứ ả ấ ầ ộ
ợ ẻ ẹ ủ hi n th c. M t m t, h mu n ch y tr n hi n th c b ng cách ca ng i v đ p c a ự ằ ự ệ ệ ạ ặ ọ ộ ố ố
tình yêu, nhan s c, thiên nhiên, ho c ch chú tr ng t i đ u tranh ch ng văn hóa ặ ắ ọ ỉ ớ ấ ố
ẫ phong ki n. M t khác, h cũng là n n nhân c a xã h i v i cu c s ng túng qu n, ộ ố ộ ớ ủ ế ạ ặ ọ
ng t b p bênh nên không ít nhà văn đã h ấ ướ ớ i ph i bày b n ch t v i ý th c phê phán, ấ ớ ứ ả ơ
t ố cáo và ph đ nh xã h i m c ru ng, th i nát. Ý th c ph n ánh hi n th c ngày ố ủ ị ự ứ ụ ệ ả ộ ỗ
càng tăng, đa d ng, phong phú, sâu s c trong nh ng năm 1936 - 1939, th i kì ữ ắ ạ ờ M tặ
tr n Dân ch i đ i s ng văn ậ ủ. Cu c đ u tranh đòi dân ch đã tác đ ng m nh m t ẽ ớ ờ ố ủ ạ ấ ộ ộ
hóa xã h i khi n các cây bút lãng m n không th ngo nh m t làm ng , th ờ ơ ớ v i ể ế ặ ả ạ ộ ơ
ứ nh ng v n đ nóng b ng trong xã h i. T ch , ch t p trung vào kh ng đ nh ý th c ừ ỗ ỉ ậ ữ ề ẳ ấ ỏ ộ ị
cá nhân, đòi quy n s ng t do trong tình yêu và hôn nhân, h đã h ng ngòi bút v ề ố ự ọ ướ ề
c đ ng”, h ng t i miêu t hi n th c v i thái đ phê phán. c nh “bùn l y n ả ầ ướ ọ ướ ớ ả ệ ự ớ ộ
Đúng nh nh n đ nh c a nhà nghiên c u Phan C Đ khi cho r ng: “Nh ng y u t ư ậ ự ệ ế ố ủ ứ ữ ằ ị
hi n th c có chi u h ng tăng lên trong m t s tác ph m ự ệ ề ướ ộ ố ẩ T l c văn đoàn ự ự th i kỳờ
M t tr n Dân ch ậ ặ ủ”. Ngay c đ n nh ng cây bút ch ch t c a ố ủ T l c văn đoàn ự ự ả ế ủ ữ
t (1936), Hoàng Đ o vi t phóng cũng có s chuy n h ự ể ướ ng: “Nh t Linh vi ấ ế T i tămố ạ ế
thôn quê”. Và “ T l c văn đoàn s v nh ng c nh bùn l y n ả ự ề ữ ầ ướ c đ ng ọ ở ự ự ắ ầ b t đ u
trao gi i th ả ưở ng văn h c cho nh ng tác ph m hi n th c ch nghĩa nh : ẩ ư Con Trâu, ủ ữ ự ệ ọ
”[Phan C Đ (1999), Văn h c lãng m n Vi Sau lũy tre làng, Nh ng ngày th u… ữ ơ ấ ự ệ ạ ọ t ệ
Nam (1930-1945), Nxb Giáo d c, Hà N i. ộ ; tr 272]. ụ
54
Ý th c ph n ánh chân th c cu c s ng hàng ngày không ch đ n giai đo n này ộ ố ỉ ế ự ứ ạ ả
m i xu t hi n trong tác ph m c a . Tr ủ T l c văn đoàn ự ự ệ ẩ ấ ớ ướ c đó đã xu t hi n m t s ấ ộ ố ệ
nhân v t đ ậ ượ c xây d ng b ng bút pháp hi n th c nh : bà Án, Hàn Thanh trong ự ư ự ệ ằ N aử
ch ng xuân, bà Phán trong Đo n tuy t. ừ ệ Nh ng đ n th i đi m này, tác ph m c a h ể ủ ọ ư ế ẩ ạ ờ
đ c gia tăng “ch t li u hi n th c” khi h ng t ượ ấ ệ ự ệ ướ ớ ả i xây d ng các nhân v t ph n ự ậ
di n. Khi vi t ệ ế Gia đình (1937), Thoát ly (1938), Th a từ ự (1940) Khái H ng đã s ư ử
d ng nh ng ch t li u hi n th c c a chính gia đình nhà văn: Nhân v t bà Án Ba giàu ụ ự ủ ấ ệ ữ ệ ậ
có, tai quái, đ c ác và keo cúi, h m hĩnh trong ộ ợ Th a từ ự ch c ch n “b t ngu n t ắ ồ ừ ắ ắ
nguyên m u là m t trong năm bà v l ộ ợ ẽ ủ c a tu n ph Tr n M ”[ ủ ỹ Phan C Đự ệ ầ ầ ẫ
t Nam (1930-1945), Nxb Giáo d c, Hà N i. (1999), Văn h c lãng m n Vi ọ ạ ệ ộ ; tr 271]. ụ
Ý th c ph n ánh hi n th c th hi n rõ nét, sâu s c h n ắ ơ ở ể ệ ự ứ ệ ả ầ Th ch Lam, Tr n ạ
Tiêu. Tác ph m c a h là nh ng hi n t ủ ọ ệ ượ ữ ẩ ọ ng tiêu bi u cho s giao thoa gi a văn h c ữ ự ể
lãng m n và văn h c hi n th c phê phán. Th ch Lam m t m t ch u nh h ị ả ự ệ ạ ặ ạ ọ ộ ưở ng
nhi u c a phong trào cách m ng đòi dân ch , m t khác đ ạ ề ủ ủ ặ ượ ầ c ti p xúc và s ng g n ế ố
gũi v i nh ng ng i lao đ ng nên tác ph m c a ông in đ m d u n hi n th c: t ữ ớ ườ ấ ấ ủ ự ệ ẩ ậ ộ ừ
ng vào th gi c m quan hi n th c đ n quan đi m th m m . Ngòi bút c a ông h ể ả ự ế ủ ệ ẩ ỹ ướ ế ớ i
ấ c a nh ng s ph n nghèo kh , b t h nh v i thái đ đ ng c m, s chia b ng t m ủ ổ ấ ạ ộ ồ ữ ẻ ả ằ ậ ố ớ
ng và tình c m chân thành. Các truy n ng n: lòng c m th ả ươ ầ ắ Nhà m Lê, Hai l n ẹ ệ ả
ch t, Đói, Cô hàng xén, T i ba m i ng hi n th c ch nghĩa khá rõ ươ có khuynh h ế ố ướ ự ủ ệ
nét. V i Tr n Tiêu, các tác ph m ẩ Sau lũy tre (1937), Con trâu (1939), Ch ng con ầ ớ ồ
(1941) h ng h n v nông thôn khai thác nh ng phong t c l ướ ụ ễ ữ ề ẳ ứ nghi phi n ph c, ề
nh ng cu c đ u đá, tranh nhau ngôi th c a b n c ng hào sâu m t đ a ph ng. ứ ủ ọ ườ ữ ấ ộ ọ ị ươ
N n nhân là ng ạ ườ ế i nông dân v i cu c s ng đói nghèo b i n n vay n ng lãi, bi u ộ ố ở ạ ặ ớ
xén, quà cáp trong nh ng ngày l t… ữ t ễ ế
55
Đ i v i các nhà văn hi n th c phê phán, tác đ ng c a cu c đ u tranh gi ố ớ ự ủ ệ ấ ộ ộ ả i
ả phóng dân t c, đ u tranh giai c p th hi n tr c ti p, m nh m trong ý th c ph n ể ệ ự ứ ế ẽ ấ ạ ấ ộ
ệ ánh hi n th c. V i ý th c ph n ánh chân th c cu c s ng xã h i, các nhà văn hi n ộ ố ự ứ ự ệ ả ớ ộ
th c phê phán t p trung miêu t ậ ự ả ệ hi n th c cu c s ng đ làm n i b t b n ch t và ể ổ ậ ả ộ ố ự ấ
quy lu t khách quan. T 1930, các mâu thu n l n trong xã h i ngày càng quy t li ẫ ớ ế ệ t, ừ ậ ộ
tình tr ng b t công di n ra trên di n r ng tr thành ti n đ cho khuynh h ệ ộ ễ ề ề ạ ấ ở ướ ệ ng hi n
th c phát tri n. Có ý th c ph n ánh hi n th c song không ph i t ả ấ ả ẩ t c các tác ph m ự ứ ự ể ệ ả
ễ c a h đ u là tác ph m hi n th c, k c nh ng cây bút tiêu bi u nh Nguy n ể ả ủ ọ ề ự ữ ư ệ ể ẩ
Công Hoan, Vũ Tr ng Ph ng… Do nhi u y u t khác nhau nên trong t ế ố ụ ề ọ t ư ưở ủ ng c a
ự h có s dao đ ng, nhi u khi thi u nh t quán trong quá trình ph n ánh hi n th c. ọ ự ề ế ệ ấ ả ộ
Nguy n Công Hoan là m t đi n hình. Có th i kì, ông ễ ể ộ ờ ự có nh ng tác ph m hi n th c ữ ệ ẩ
xu t s c, th hi n c m quan hi n th c ti n b ( ể ệ ấ ắ ộ Lá ng c cành vàng, Ông ch ự ệ ế ả ọ ủ …),
nh ng cũng có nh ng th i đi m xu t hi n nh ng tác ph m b c l nh ng h n ch ộ ộ ư ữ ữ ể ệ ấ ẩ ờ ữ ạ ế
trong t ng ( t ư ưở Cô giáo Minh, Thanh Đ mạ ). Nhìn chung, nh ng tác ph m trong ữ ẩ
ch ng đ u c a khuynh h ầ ủ ặ ướ ư ng hi n th c phê phán (1930 - 1935) s c phê phán ch a ự ứ ệ
m nh vì “không dám đ kích tr c ti p t i ác c a th c dân,… không th y nh ng th ự ế ộ ạ ả ủ ự ữ ấ ủ
đo n bóc l t ch y u c a t ạ ộ ủ ế ủ ư ả ư ộ ự s n, đ a ch . Nó m i coi đ ng ti n nh m t l c ủ ề ớ ồ ị
t c a giai c p t s n.”[ Huỳnh Lý, l ượ ng siêu hình, ch a th y là m t công c bóc l ấ ư ụ ộ ộ ủ ấ ư ả
Hoàng Dung, Nguy n Hoành Khung, Nguy n Đăng M nh, Nguy n Trác (1978), ễ ễ ễ ạ
L ch s văn h c Vi ử ọ ị ệ t Nam, t p V, 1930-1945, ph n I, Nxb Giáo d c, Hà N i. ầ ộ T5; P1; ụ ậ
tr 167]. B c sang ch ng ti p theo (1936 - 1939), khi g p đi u ki n thu n l i, ý ậ ợ ướ ế ề ệ ặ ặ
ự th c ph n ánh hi n th c m nh m , toàn di n, sâu s c h n. Các nhà văn hi n th c ắ ơ ứ ự ệ ẽ ệ ệ ả ạ
đã chĩa mũi nh n đ kích nh ng tên trùm th c dân (Th ng s , Toàn quy n), đánh ữ ự ứ ề ả ọ ố
trúng vào b n quan l i, c ọ ạ ườ ng hào, đ a ch và t ị ủ ư ả ặ s n - nh ng k tr c ti p ho c ẻ ự ữ ế
gián ti p gây nên cu c s ng th ng kh c a ng ộ ố ổ ủ ế ố ườ ẩ i lao đ ng. Hàng lo t các tác ph m ạ ộ
có giá tr ra đ i nh , S đ , V đê B c đ ư Giông t ờ ị ố ố ỏ ỡ c a Vũ Tr ng Ph ng, ọ ủ ụ ướ ườ ng
cùng và các truy n ng n trào phúng c a Nguy n Công Hoan, T t đèn ủ ệ ễ ắ ắ ấ c a Ngô T t ủ
T , ố B vỉ ỏ và các truy n ng n c a Nguyên H ng. ắ ủ ệ ồ
Có th kh ng đ nh, cu c đ u tranh gi ể ấ ẳ ộ ị ả ấ i phóng dân t c, đ u tranh giai c p ấ ộ
c phát tri n c a l ch s dân t c mà còn có nh h ng sâu không ch tác đ ng t ỉ ộ i b ớ ướ ể ủ ị ử ả ộ ưở
i đ i s ng văn hóa nói chung và văn h c nói riêng c a th i kì này. s c t ắ ớ ờ ố ủ ọ ờ
7.5. S v n đ ng nhanh chóng c a n n văn h c theo ti n trình hi n đ i hóa ự ậ ộ ệ ạ ủ ề ọ ế
56
M t trong ba đ c đi m c b n c a văn h c Vi t Nam t ơ ả ủ ể ặ ộ ọ ệ ừ ầ ế đ u th k XX đ n ế ỉ
1945 đ c đ c p t i trong nhi u giáo trình và có đ ượ ề ậ ớ ề ượ ự ố ề c s th ng nh t c a nhi u ấ ủ
nhà nghiên c u là: N n văn h c đ c hi n đ i hóa. Khái ni m hi n đ i, theo GS ọ ượ ứ ề ệ ệ ệ ạ ạ
Nguy n Đăng M nh dùng đ phân bi ạ ễ ể ệ ớ ọ t v i khái ni m văn h c trung đ i: “Văn h c ọ ệ ạ
ậ hi n đ i có nghĩa là thoát kh i h th ng thi pháp c a văn h c trung đ i đ xác l p ỏ ệ ố ạ ể ủ ệ ạ ọ
m t h th ng thi pháp m i, thi pháp văn h c hi n đ i”[ ộ ệ ố ạ Nguy n Đăng M nh (2000), ễ ệ ạ ớ ọ
L ch s văn h c Vi t Nam 1930-1945, Nxb Đ i h c Qu c gia, Hà N i. ử ọ ị ệ ạ ọ ộ ; tr 151, 152]. ố
t Nam Đ c đi m này ph n ánh đúng b n ch t, quy lu t v n đ ng c a văn h c Vi ấ ậ ậ ủ ể ả ặ ả ộ ọ ệ
t ừ ầ ấ đ u th k XX đ n 1945. Hi n đ i hóa văn h c di n ra trong c quá trình và r t ế ỉ ễ ế ệ ả ạ ọ
ph c t p b i văn h c hi n đ i g n v i s th c t nh c a ý th c cá nhân. ớ ự ứ ỉ ạ ắ ứ ạ ủ ứ ệ ọ ở
57
Nh đã trình bày trên, xã h i Vi ư ở ộ ệ ộ t Nam đ u th k XX có nh ng bi n đ ng ế ỉ ữ ế ầ
l n và tác đ ng m nh m t ớ ẽ ớ ờ ố i đ i s ng văn hóa, văn h c. Văn h c bu c ph i thay ọ ả ạ ộ ọ ộ
đ i đ đáp ng đ ổ ể ứ ượ ả c th hi u, nhu c u th m mĩ c a công chúng m i và đ ph n ủ ị ế ể ầ ẩ ớ
ánh đ c b m t cu c s ng hi n đ i. T đ u th k XX đ n 1920, di n m o và ượ ộ ố ộ ặ ừ ầ ế ỉ ệ ế ệ ạ ạ
ng hi n đ i. Quan ni m “văn dĩ t b n ch t c a văn h c đã d n thay đ i theo h ả ấ ủ ầ ọ ổ ướ ệ ệ ạ ả i
c thay th b i các quan ni m m i. Có th đ o” c a văn h c trung đ i đã d n đ ạ ủ ầ ạ ọ ượ ế ở ệ ớ ể
k t ể ớ i sáng tác c a các cây bút tiêu bi u nh Phan Châu Trinh, Phan B i Châu, Ngô ư ủ ể ộ
Đ c K , Huỳnh Thúc Kháng - nh ng nhà nho yêu n c ti n b , ch u nh h ứ ữ ế ướ ị ả ế ộ ưở ng
m nh m c a ng chính tr , xã h i, h quan ẽ ủ Tân thư. T nh ng đ i m i trong t ừ ữ ạ ớ ổ t ư ưở ộ ọ ị
ụ ni m văn h c ph i ph c v , đ u tranh cách m ng và g n văn h c v i nhi m v , ụ ụ ấ ệ ệ ạ ắ ả ọ ọ ớ
ế m c đích tuyên truy n chính tr . Trong kho ng m i năm ti p theo (1920 đ n ườ ụ ề ế ả ị
1930), văn h c đã có nh ng b c phát tri n m i theo h ữ ọ ướ ể ớ ướ ng hi n đ i, đáng ghi ạ ệ
nh n. V n i dung, văn h c đã chú ý t ề ộ ậ ọ ớ ắ i ph n ánh hi n th c đ i s ng xã h i và b t ự ờ ố ệ ả ộ
i đ i s ng c a con ng i v i nh ng tình c m riêng t đ u chú ý t ầ ớ ờ ố ủ ườ ớ ữ ả ư . Tiêu bi u là các ể
tác ph m c a T n Đà, Hoàng Ng c Phách, Ph m Duy T n, H Bi u Chánh,… Cái ồ ể ủ ạ ẩ ả ố ọ
ấ tôi tài hoa, phóng túng lãng m n đã xu t hi n trong th c a T n Đà, Tr n Tu n ấ ơ ủ ệ ầ ạ ả
Kh i. Tình yêu lãng m n đã tr thành đ i t ng khám phá, miêu t trong ố ượ ả ạ ở ả T Tâmố
c a Hoàng Ng c Phách. Cu c s ng kh n khó c a ng ủ ộ ố ủ ọ ố ườ ấ i nông dân đã in đ m d u ậ
ấ ữ n trong các ti u thuy t c a H Bi u Chánh… V ngh thu t cũng đã có nh ng ế ủ ề ệ ể ể ậ ồ
c ti n đáng k trên nhi u th lo i. Ti u thuy t đã d n t b l b ướ ể ạ ầ ừ ỏ ố ế ấ i k t c u ể ể ế ề ế
ch ng h i, k t c u đ n tuy n đ đ n v i k t c u đa tuy n, k t c u tâm lí. Có ươ ớ ế ấ ế ấ ế ấ ể ế ế ế ơ ồ
th k t ể ể ớ T Tâmố i ể c a Hoàng Ng c Phách và m t s ti u thuy t c a H Bi u ộ ố ể ế ủ ủ ọ ồ
Chánh nh nh ng minh ch ng tiêu bi u. V th , các th th truy n th ng đ ể ề ơ ể ơ ư ứ ữ ề ố ượ c
v n d ng uy n chuy n đ di n t ậ ụ ể ễ ả ể ể ả cái tôi v i “s u và m ng” trong nh ng tình c m ữ ầ ớ ộ
lãng m n.ạ
58
t Nam đã có Trong kho ng ba m i năm đ u c a th k XX, văn h c Vi ầ ế ỉ ươ ủ ả ọ ệ
c ti n đáng k theo h ng hi n đ i hóa. Song v c b n v n ch a hoàn nh ng b ữ ướ ế ể ướ ề ơ ả ư ệ ạ ẫ
ệ toàn thoát kh i thi pháp c a văn h c trung đ i. Ch a th t s đ i m i v quan ni m ậ ự ổ ớ ề ủ ư ạ ỏ ọ
th m mĩ, ch a hoàn toàn thoát kh i nh ng bi u hi n c a văn h c trung đ i trên ữ ư ủ ể ệ ạ ẩ ỏ ọ
ph ng di n hình th c. Ph i đ n 1932, văn h c Vi ươ ả ế ứ ệ ọ ệ t Nam th c s hi n đ i t ự ự ệ ạ ừ ộ n i
dung t i hình th c bi u hi n. Đúng nh Thanh Lãng nh n đ nh: “Chung quanh năm ớ ứ ư ể ệ ậ ị
32, nhi u bi n c quan tr ng đã x y ra giúp vào vi c s a so n và xô đ y, h u nh ế ố ệ ử ề ả ạ ẩ ầ ọ ư
m t cách b c bách, s hnh thành c a m t h ự ́ ộ ướ ứ ủ ộ ng đi m i, m t l ớ ộ ố ố ộ i s ng m i, m t ớ
hành đ ng m i, m t l i c m xúc m i, m t l i suy t m i… m t l i vi ộ ố ả ộ ố ộ ớ ớ ư ớ ộ ố ế ớ ớ t m i v i
nh ng nhà lãnh đ o m i” [ tâm lí ớ D ng Th H ng, (2001), Ngh thu t miêu t ị ươ ươ ữ ệ ậ ạ ả
nhân v t trong ti u thuy t T l c văn đoàn, Lu n án TS Ng văn. Hà N i. ế ự ự ộ ; tr 29]. ữ ể ậ ậ
Văn h c ph i ph n ánh chân th c và sinh đ ng cu c s ng hàng ngày, đ ng th i văn ộ ố ự ả ả ọ ộ ồ ờ
i. h c ph i đi sát v i đ i s ng cá nhân con ng ớ ờ ố ọ ả ườ T l c văn đoàn ự ự và phong trào Thơ
ng tiêu bi u cho ý th c cách tân m nh m trong đ i s ng văn m iớ là hai hi n t ệ ượ ờ ố ứ ẽ ể ạ
i t , h c. Ngay khi mua l ọ ạ ờ Phong hóa – t ờ ngôn lu n đ u tiên c a ầ ủ T l c văn đoàn ự ự ậ
Nh t Linh đã đ ra tôn ch m i cho t báo: “Hăng hái theo con đ ng m i, tìm lý ỉ ớ ề ấ ờ ườ ớ
t ưở ng m i; không ch u khu t ph c thành ki n; không làm nô l ụ ế ấ ớ ị ệ ấ cho m t ai; l y ộ
ng tri mà xét đoán; theo l l ươ ẽ ấ ph i mà hành đ ng; l y thành th c làm căn b n; l y ự ả ấ ả ộ
trào phúng làm ph ng pháp, ti ng c i làm vũ khí”[ Vũ Tu n Anh (2012), Nh ng ươ ế ườ ữ ấ
t Nam (T 1865 đ n 1945), Nxb Khoa h c xã h i, Hà N i. s ki n Văn h c Vi ự ệ ọ ệ ộ ; tr ừ ế ọ ộ
216]. Mang khuynh h s n, t ướ ng ngh thu t t ệ ậ ư ả ờ Phong hóa không ch chĩa mũi ỉ
ng t i đ kích quan tr Nam nh n đ kích vào đ o Kh ng mà còn h ạ ả ổ ọ ướ ớ ả ườ ng, đ kích ả
phong t p chí . Càng v sau, các bài vi t trên Phong hóa chú ý nhi u t i hi n th c xã ạ ề ế ề ớ ự ệ
t dân quê h i, v n đ đ i s ng dân quê, c i cách xã h i nh : “ ộ ề ờ ố ư Bi ả ấ ộ ế , , V n đ dân sinh ề ấ
Âu hóa dân quê, Quan ni m m i , T p t c , Nho giáo, ớ , S s ng c a dân quê ự ố ủ ệ ậ ụ , H danh ư
Các ông nhà giàu, Trai gái b ng quy n ề , Đ t mã là m t s ộ ự gi ằ ố d i…ả ố ” [Vũ Tu n Anh ấ
(2012), Nh ng s ki n Văn h c Vi t Nam (T 1865 đ n 1945), Nxb Khoa h c xã ự ệ ữ ọ ệ ừ ế ọ
T l c văn đoàn h i, Hà N i. ộ ộ ; tr 217 ]. Cũng t ừ Phong hóa mà d n d n hình thành ầ ầ ự ự
ứ v i 10 đi u tôn ch và m c đích, th hi n rõ quan ni m m i v xã h i, v ch c ớ ớ ề ể ệ ụ ề ệ ề ộ ỉ
năng c a văn h c, ch c năng c a ng i c m bút. Đó là nh ng y u t ủ ủ ứ ọ ườ ầ ế ố ổ ậ ự n i b t, th c ữ
t ng và phù h p yêu c u c a cu c s ng hi n đ i. Trên s đ i m i trong ý th c, t ự ổ ứ ư ưở ớ ầ ủ ộ ố ệ ạ ợ
tinh th n “Theo ch nghĩa bình dân, so n nh ng cu n sách có tính cách bình dân và ủ ữ ạ ầ ố
i khác yêu ch nghĩa bình dân.”[ ng, Nguy n C c đ ng cho ng ổ ộ ườ ủ Phan Tr ng Th ọ ưở ễ ừ
59
(gi ng T l c văn đoàn, t p 1,2,3, Nxb ớ i thi u và tuy n ch n) (2001), Văn ch ọ ệ ể ươ ự ự ậ
Giáo d c, Hà N i. ộ ; t p 1; tr 10], h thoát li hoàn toàn tính ch t “uyên bác” c a văn ụ ủ ấ ậ ọ
ng văn h c t h c trung đ i đ h ọ ạ ể ướ ọ ớ i cu c s ng hàng ngày, l y cu c s ng hàng ngày ấ ộ ố ộ ố
làm đ i t ng khám phá, miêu t trong tác ph m c a mình. Kho ng cách gi a văn ố ượ ả ủ ữ ẩ ả
c rút ng n b i khi quan tâm t i đ i s ng hàng ngày bu c các h c và đ i s ng đ ọ ờ ố ượ ắ ở ớ ờ ố ộ
i hi n th c. Đây là quy lu t t t y u và cũng là nguyên nhân nhà văn ph i quan tâm t ả ớ ậ ấ ế ự ệ
lí gi i khi các tác ph m c a luôn quan tâm t ả ủ T l c văn đoàn ự ự ẩ ớ ủ i dân sinh, dân ch -
nh ng v n đ có ý nghĩa trong hi n th c xã h i b t công tr c cách m ng. Và cũng ộ ấ ữ ự ề ệ ấ ướ ạ
i m t cách thuy t ph c: không ph i ng u nhiên, “Tr là c s lí gi ơ ở ả ụ ế ả ẫ ộ ướ ầ c ng n gió đ u ọ
mùa”, Th ch Lam quan tâm t ạ ớ i “nh ng ng ữ ườ i nghèo kh đang l m than trong cái đói ầ ổ
ệ rét c m t đ i” ch v i ni m đ ng c m sâu s c mà còn là ý th c ph n ánh hi n ả ộ ờ ỉ ớ ứ ề ả ắ ả ồ
th c cu c s ng trong quan ni m sáng tác c a ông. Hay khi Nh t Linh tuyên b trên ộ ố ự ủ ệ ấ ố
ng ng báo Tin t cứ (1936) h ưở ứ M t tr n bình dân ặ ậ : “L y trách nhi m là m t nhà văn ệ ấ ộ
cùng v i nh ng ng ữ ớ ườ ồ ế i đ ng chí khác, tay c m tay đ ng trong hàng ngũ, tôi xin h t ứ ầ
s c giúp m t ph n nh m n vào công cu c đòi quy n s ng c a h t th y anh ch em ộ ứ ủ ế ề ố ỏ ọ ả ầ ộ ị
t: M t tr n bình dân.” [ b thi ị ệ ặ ậ Vũ Tu n Anh (2012), Nh ng s ki n Văn h c Vi ữ ự ệ ấ ọ t ệ
Nam (T 1865 đ n 1945), Nxb Khoa h c xã h i, Hà N i. ộ ; tr 214 ]. Không d ng l ừ ừ ế ọ ộ ạ i
vi c ph n ánh và mô t cu c s ng hàng ngày bên ngoài, trong quan ni m c a các ở ệ ả ả ộ ố ủ ệ
cây bút lãng m n và hi n th c, cu c s ng tr ộ ố ự ệ ạ ướ ộ ố c h t ph i là hi n th c cu c s ng ệ ự ế ả
i cá nhân v i đ i s ng tâm lí phong phú và sinh đ ng. Con ng c a con ng ủ ườ ớ ờ ố ộ ườ ớ i v i
ng t đ i s ng tâm lí là trung tâm h ờ ố ướ ớ ự i ph n ánh c a văn h c. Các nhà văn hi n th c ủ ệ ả ọ
cũng h ng t i cá nhân, song v i h , con ướ ớ i ph n ánh hi n th c cu c s ng con ng ự ộ ố ệ ả ườ ớ ọ
ng i cá nhân luôn song hành, không tách r i con ng i xã h i. Xét trên ph ườ ờ ườ ộ ươ ng
ệ di n hình th c, sáng tác th i kì này hi n đ i trên m i th lo i: Ti u thuy t, truy n ể ạ ứ ệ ệ ể ế ạ ờ ọ
ng n, kí… th ca. ti u thuy t và truy n ng n, t k t c u, c t truy n, nhân v t… ơ Ở ể ắ ừ ế ấ ế ệ ệ ậ ắ ố
đ n ngôn ng có s đ i m i sâu s c và th c s hòa nh p v i văn xuôi hi n đ i th ế ự ự ự ổ ữ ệ ắ ậ ạ ớ ớ ế
gi i. Xét trên c hai ph ớ ả ươ ng di n, t ệ t ư ưở ệ ng và hình th c bi u hi n, quá trình hi n ứ ể ệ
i đ i s ng. S giao thoa gi a văn xuôi đ i hóa là quá trình đ a văn h c ti n g n t ư ạ ầ ớ ờ ố ự ữ ế ọ
ng t i chú ý khám phá miêu t lãng m n và văn xuôi hi n th c di n ra khi cùng h ệ ự ễ ạ ướ ớ ả
đ i s ng hàng ngày v i chi u sâu tâm lí c a con ng ờ ố ủ ề ớ ườ ứ ạ ừ i, v a đa d ng, ph c t p v a ừ ạ
sinh đ ng, tinh t ộ ế và m i m . ớ ẻ
60
S xu t hi n g n nh đ ng th i c a nhi u trào l u, khuynh h ờ ủ ư ồ ự ư ệ ề ấ ầ ướ ớ ng v i
nh ng tuyên ngôn ngh thu t nhi u màu s c… kh ng đ nh tính hi n đ i c a văn ạ ủ ữ ệ ề ệ ắ ẳ ậ ị
ng th m mĩ, song do nhi u nguyên h c th i kì này. Có th khác nhau v khuynh h ể ọ ề ờ ướ ề ẩ
nhân (đ c bi t là ý th c h ng t i xây d ng n n văn h c hi n đ i) nên gi a các ặ ệ ứ ướ ớ ự ữ ề ệ ạ ọ
khuynh h ướ ng xu t hi n hi n t ệ ệ ượ ấ ng giao thoa văn h c đ c đáo. Đây là hi n t ọ ộ ệ ượ ng
mang tính quy lu t và luôn g n v i s v n đ ng t ớ ự ậ ậ ắ ộ ự ệ thân c a văn h c, g n v i hi n ọ ủ ắ ớ
đ i hóa văn h c. ạ ọ
ng 2 Ti u k t ch ể ế ươ
t Nam th i kì 1932 - 1945 t n t i, phát tri n trong hoàn c nh l ch Văn h c Vi ọ ệ ồ ạ ờ ể ả ị
, chính tr , văn hóa, xã s đ c bi ử ặ ệ ớ t v i nh ng bi n đ ng l n trong đ i s ng kinh t ớ ờ ố ữ ế ộ ế ị
h i. Đây v a là c s thúc đ y văn h c hoàn thi n quá trình hi n đ i hóa, v a là ộ ơ ở ừ ừ ệ ệ ạ ẩ ọ
ti n đ t o nên hi n t ng văn xuôi lãng m n và ề ạ ệ ượ ề ng giao thoa gi a hai khuynh h ữ ướ ạ
hi n th c. S xu t hi n g n nh đ ng th i, cùng chung l c l ng sáng tác (ch ư ồ ự ượ ự ự ệ ệ ấ ầ ờ ủ
s n, ti u t y u là giai c p t ế ấ ư ả ể ư ả ỏ s n), k t h p v i ý th c đ i m i văn h c, h c h i ứ ổ ế ợ ọ ớ ớ ọ
ng Tây trên tinh th n sáng t o, k th a tinh hoa ti p thu cái m i c a văn h c ph ớ ủ ế ọ ươ ế ừ ạ ầ
c a văn h c truy n th ng… đã t o nên s g p g trong n i dung ph n ánh cũng ủ ự ặ ề ạ ả ọ ố ộ ỡ
nh ngh thu t bi u hi n gi a các nhà văn c a hai khuynh h ư ữ ủ ệ ể ệ ậ ướ ấ ng trên nhi u c p ề
đ . ộ
61
GIAO THOA V T T NG NGH THU T Ệ Ậ 8. Ề Ư ƯỞ
8.1. Giao thoa trong c m quan hi n th c và n i dung ph n ánh ự ộ ệ ả ả
Ch nghĩa lãng m n Pháp, châu Âu tr c ạ ra đ i và phát tri n ể ở ủ ờ ướ Ch nghĩa ủ
hi n th c t Nam kho ng cu i th k ự kho ng m t th k , song cùng du nh p vào Vi ế ỉ ệ ậ ả ộ ệ ế ỉ ả ố
XIX, đ u th k XX. Ch nghĩa lãng m n ế ỷ ầ ạ và Ch nghĩa hi n th c ự tuy khác nhau về ủ ủ ệ
th i đi m ra đ i nh ng có s g p g trên c s hình thành, phát tri n: hình thành và ự ặ ơ ở ư ể ể ờ ờ ỡ
phát tri n trong xã h i t ộ ư ả ố s n - xã h i đ ng ti n v i nh ng mâu thu n gay g t, th i ộ ồ ữ ể ề ẫ ắ ớ
nát, b t công... Đây cũng là m t trong nh ng y u t lí gi i vi c cùng m t th i kì ế ố ữ ấ ộ ả ệ ờ ộ
(1932 - 1945), văn h c Vi ọ ệ t Nam ti p nh n m nh m ậ ẽ Ch nghĩa lãng m n ạ và Chủ ủ ế ạ
ng Tây, châu Âu, hình thành các trào l u, các khuynh h nghĩa hi n th c ệ ự t ph ừ ươ ư ướ ng
văn h c. Là c s đ kh ng đ nh v s t ơ ở ể ề ự ươ ẳ ọ ị ể ng đ ng, giao thoa trong quan đi m ồ
ph n ánh hi n th c gi a hai khuynh h ự ữ ệ ả ướ ữ ng lãng m n và hi n th c nói chung, gi a ự ệ ạ
văn xuôi lãng m n và văn xuôi hi n th c th i kì này nói riêng. M t nguyên nhân ự ệ ạ ờ ộ
quan tr ng khác b t ngu n t ớ ồ ừ thái đ b t mãn v i th c dân phong ki n, k t h p v i ự ế ợ ộ ấ ế ắ ọ ớ
nh ng nh h ng c a t t ng dân ch t s n t i nhi u giai t ng trong xã h i đã ữ ả ưở ủ ư ưở ủ ư ả ớ ề ầ ộ
t o ra nh ng bi n đ i trong đ i s ng văn h c. Văn h c t p trung th hi n con ạ ể ệ ọ ậ ờ ố ữ ế ổ ọ
ng ườ i trong s th c t nh m nh m c a ý th c cá nhân và đ cao tinh th n dân ch ứ ự ứ ỉ ẽ ủ ề ầ ạ ủ
trong đ i s ng xã h i. V n đ thân ph n và v đ p c a con ng i tr thành trung ẻ ẹ ủ ờ ố ề ậ ấ ộ ườ ở
ậ tâm trong c m quan ph n ánh hi n th c c a văn h c ngh thu t. ệ ự ủ ệ ả ả ọ
8.1.1. Giao thoa trong c m quan hi n th c h ng t i con ng ự ướ ệ ả ớ i ườ
8.1.1.1. Thân ph n con ng i – v n đ trung tâm c a n i dung ph n ánh ậ ườ ủ ộ ề ấ ả
Đ cao tinh th n dân ch , đòi quy n t do, quy n đ c s ng h nh phúc cho ề ự ủ ề ầ ề ượ ố ạ
con ng i kh ng đ nh b c chuy n bi n l n trong văn h c th i kỳ 1932 - 1945. ườ ẳ ị ướ ế ớ ể ọ ờ
N u trong xã h i phong ki n, cá nhân và h nh phúc cá nhân chìm h n trong gia đình, ạ ế ế ẳ ộ
qu c gia thì gi đây, con ng i cá nhân, h nh phúc cá nhân n i lên nh m t v n đ ố ờ ườ ư ộ ấ ạ ổ ề
c a xã h i và văn h c. Con ng ủ ộ ọ ườ ả i cá nhân tr thành trung tâm ph n ánh trong c m ả ở
quan hi n th c c a các nhà văn và hi n th c xã h i đ ự ủ ộ ượ ự ệ ệ ẩ c ph n ánh trong tác ph m ả
i v i t là hi n th c cu c s ng c a con ng ộ ố ự ủ ệ ườ ớ ấ ả ự ứ t c s đa d ng, phong phú và ph c ạ
t p trong nhi u m i quan h . ệ ạ ề ố
62
Đ t nhân v t trong m i xung đ t gi a cá nhân v i gia đình, gi a ý th c cá ữ ứ ữ ặ ậ ố ộ ớ
nhân v i l giáo phong ki n, khuynh h ng lãng m n nói chung và văn xuôi lãng ớ ễ ế ướ ạ
m n nói riêng h ng t i đ cao con ng ạ ướ ớ ề ườ ộ i cá nhân. Có th kh ng đ nh, đây là n i ẳ ể ị
dung và c m h ng bao trùm c a khuynh h ng lãng m n. Tr ứ ủ ả ướ ạ ướ c đó, v n đ con ấ ề
ng i cá nhân đã đ c đ t ra trong các ti u thuy t c a Hoàng Ng c Phách, H ườ ượ ế ủ ể ặ ọ ồ
Bi u Chánh. Ti u thuy t c a Hoàng Ng c Phách (1925) v i đ tài v tình ế T Tâmố ể ể ớ ề ủ ề ọ
yêu và cách th hi n m i đã đ c công chúng thanh niên, trí th c đô th chào đón, ể ệ ớ ượ ứ ở ị
tán d t. đã di n t đ c tâm t ươ ng đ c bi ặ ệ T Tâmố ễ ả ượ ư ủ , nguy n v ng chính đáng c a ệ ọ
đông đ o t ng l p thanh niên trong xă h i. Xuyên su t câu chuy n là hnh nh con ộ ả ầ ệ ả ớ ố ́
ng i cá nhân đang vùng v y thoát kh i l ườ ỏ ễ ẫ giáo phong ki n đ tìm đ n tình yêu t ể ế ế ự
do. T Tâmố ấ là cô gái m nh m , ch đ ng trong tình yêu. Nàng đ n v i tình yêu r t ủ ộ ẽ ế ạ ớ
t ự nhiên và tình yêu đã t o s c m nh khi n nàng ch đ ng bày t ạ ạ ứ ủ ộ ế ỏ ớ ủ v i Đ m Th y: ạ
“Em đã đem lòng yêu anh, em l y tình luy n ái c a anh em ta làm khuây kh a, còn ủ ế ấ ỏ
v sau n a em phó m c khuôn thiêng” ề ữ ặ [Hoàng Ng c Phách (1988), T Tâm, Nxb Đ i ạ ọ ố
h c và Trung h c chuyên nghi p, Hà N i. ọ ư ủ ứ ộ ]. Song đ ng l c c a tình yêu ch a đ s c ự ủ ệ ọ ộ
i “khuôn thiêng” mà giai c p phong ki n đã t o nên trong đ t o nên ý th c ch ng l ể ạ ứ ố ạ ế ấ ạ
nàng. Tr c s c ép c a gia đình, nàng ch đ ng chia tay v i ng i mình yêu đ gi ướ ứ ủ ộ ủ ớ ườ ể ữ
tròn ch hi u, tr n v n đ o làm con. T đây, tâm tr ng ch u “cái thi ữ ế ừ ẹ ạ ạ ọ ị ệ t” v mình ề
luôn theo đu i T Tâm trong n i ân h n khi nghĩ r ng đã làm phi n ng i b n gái ổ ố ề ậ ằ ỗ ườ ạ
đã nên gia th t v i Đ m Th y. Hành đ ng và di n bi n tâm tr ng c a T Tâm ộ ủ ố ấ ớ ủ ễ ế ạ ạ th cự
ng ép, khiên c ch t là s th a hi p g ự ỏ ệ ượ ấ ưỡ tr ng c l ướ ễ giáo phong ki n. V i k t thúc ế ớ ế
bi k ch, ti u thuy t ể ế T Tâmố ị ề đã kh i ngu n c m h ng cho cu c đ u tranh đòi quy n ộ ấ ồ ả ứ ơ
s ng chính đáng và thái đ quy t li ố ế ệ ộ t ch ng l ố ễ ờ giáo phong ki n trong văn h c th i ế ọ
kì 1932 - 1945.
63
T 1932, v n đ và ý th c gi ừ ứ ề ấ ả i phóng cá nhân tr thành ý th c th ở ứ ườ ự ng tr c
trong c m quan hi n th c và n i dung ph n ánh c a văn h c lãng m n. Con ng ự ủ ệ ả ạ ả ộ ọ ườ i
cá nhân là v n đ quan tr ng đ c đ c p t i trong 10 đi u tôn ch và m c đích ề ấ ọ ượ ề ậ ớ ụ ề ỉ
khi h ng t i đòi quy n s ng chính đáng, quy n t do hôn c a ủ T l c văn đoàn ự ự ướ ớ ề ố ề ự
nhân, quy n đ ng h nh phúc… Quan ni m xã h i và nhân sinh ti n b này ề c h ượ ưở ế ệ ạ ộ ộ
không ch t n t i l i trên c s lí thuy t mà còn đ c th hi n trên nhi u ph ỉ ồ ạ ạ ơ ở ế ượ ể ệ ề ươ ng
di n qua các ti u thuy t lu n đ nh : ư N a ch ng xuân, Đo n tuy t, Gia đình… ử ừ ể ề ệ ệ ế ạ ậ
Con ng i cá nhân xung đ t v i gia đình truy n th ng, con ng ườ ộ ớ ề ố ườ ớ i cá nhân v i
nh ng ý t ng c i cách xã h i ho c con ng luôn ữ ưở ặ ả ộ ườ i cá nhân v i đ i s ng b n năng ớ ờ ố ả
là m i quan tâm hàng đ u khi n các tác gi t p trung bút l c khám ế ầ ố ả T l c văn đoàn ự ự ự ậ
phá và th hi n. ể ệ Có th h ch a chú ý t ể ọ ư ớ i nh ng mâu thu n l n, nh ng v n đ ẫ ớ ữ ữ ấ ề
nóng b ng đang di n ra trong xã h i, song v n đ h h ng t ề ọ ướ ễ ấ ỏ ộ ớ ệ i cũng là m ng hi n ả
th c đen t i, đang trói bu c, tàn phá, chà đ p nhân ph m con ng i: L giáo phong ự ố ạ ẩ ộ ườ ễ
ki n v i nh ng quan ni m, h t c l c h u l ủ ụ ạ ậ ỗ ế ớ ữ ệ i th i. ờ
64
Con ng i cá nhân trong xung đ t v i gia đình truy n th ng là xung đ t c ườ ộ ớ ộ ơ ề ố
b n, xuyên su t trong ti u thuy t ả ế T l c văn đoàn ự ự ể ố ữ . Đó là xung đ t c a nh ng ộ ủ
c h “chàng”, “nàng” - nh ng trí th c Tây h c, đ ữ ứ ọ ượ ưở ớ ng m t n n giáo d c m i, ộ ề ụ
đ c s ng trong m t môi tr ng văn hóa m i v i m t bên là nh ng đ i di n cho t ượ ố ộ ườ ớ ớ ữ ệ ạ ộ ư
ng n c . H lên ti ng đ u tranh phê phán t ng phong ki n l i th i và hành t ưở ệ ổ ọ ế ấ t ư ưở ế ỗ ờ
đ ng m nh m đòi quy n h nh phúc, quy n t ộ ề ạ ề ự ẽ ạ ố do cá nhân. T hành đ ng ch y tr n ừ ạ ộ
H n b m m tiên gia đình đ thoát kh i cu c hôn nhân g ép c a Lan ( ộ ủ ể ả ỏ ồ ướ ơ ệ ), đ n vi c ế
ch p nh n cu c s ng “n a ch ng xuân” c a Mai ( ử ừ ủ ấ ậ ố ộ N a ch ng xuân ừ ử ) và thái độ
quy t li t, “đo n tuy t” v i t Đo n tuy t ế ệ t ớ ư ưở ệ ạ ng cũ c a Loan ( ủ ệ )… là quá trình v ạ tượ
i nh ng ràng bu c c a l giáo phong ki n đ v i t do cá nhân. lên ch ng l ố ạ ộ ủ ễ ữ n t ể ươ ớ ự ế
Tính ch t quy t li ấ ế ệ ạ t, không th a hi p trong cu c đ u tranh này đã kh ng đ nh m nh ộ ấ ệ ẳ ỏ ị
m ý nghĩa ti n b trong quá trình nh n th c và kh ng đ nh con ng i cá nhân. ứ ẽ ế ẳ ậ ộ ị ườ
t vang lên trong tác ph m: Nh ng câu nói m nh m , quy t li ạ ế ệ ữ ẽ ẩ “Nhà tôi không có mả
i thi u và tuy n ch n) (2001), Văn l y lấ ẽ ”[Phan Tr ng Th ọ ưở ng, Nguy n C (gi ễ ừ ớ ệ ể ọ
ch ng T l c văn đoàn, t p 1,2,3, Nxb Giáo d c, Hà N i. tr 214], “Không ươ ự ự ộ ; t p 2; ậ ụ ậ
ai có quy n ch i tôi, không ai có quy n đánh tôi”, hay “Bà là ng i, tôi cũng là ử ề ề ườ
ng ườ i, không ai h n kém ai.”[ ơ Phan Tr ng Th ọ ưở ng, Nguy n C (gi ễ ừ ớ i thi u và tuy n ể ệ
ch n) (2001), Văn ch ng T l c văn đoàn, t p 1,2,3, Nxb Giáo d c, Hà N i. ọ ươ ự ự ộ ; t pậ ụ ậ
1; tr 99] là nh ng l ữ ờ ắ i tuyên ngôn ng n g n, m nh m và tiêu bi u cho chi n th ng ể ế ẽ ắ ạ ọ
c a ch nghĩa cá nhân. ủ ủ
65
Không d ng l cu c đ u tranh đòi t ừ i ạ ở ấ ộ ự ế do hôn nhân, luy n ái, ti u thuy t ế ể
T l c văn đoàn th hi n con ng i cá nhân các ph ự ự ể ệ ườ ở ươ ể ng di n khác. Đó có th là ệ
nh ng con ng i lí t ng v i khát v ng c i cách xã h i, làm cách m ng nh Dũng ữ ườ ưở ư ạ ả ớ ọ ộ
(Đo n tuy t ng sáng ệ ), H c - B o ( ả Gia đình), Duy (Con đ ạ ạ ườ ậ ố ). Không ch p nh n s ng ấ
theo l i cũ, th đ ng v i cái có s n, b t hòa v i th c t ố ụ ộ ự ạ ư i, a phiêu l u, thích hành ư ẵ ấ ớ ớ
Đo n tuy t đ ng là nguyên nhân khi n Dũng ( ộ ế ệ ) s n sàng r i xa gia đình, tình yêu, ra ạ ẵ ờ
đi làm cách m ng v i lí t ạ ớ ưở ướ ng l n: “Làm thay đ i hi n tình c a dân quê”. H ng ủ ệ ớ ổ
ng c i cách, nâng cao dân trí b ng vi c l p p, m tr ng, v dân quê v i ý t ề ớ ưở ệ ậ ấ ở ườ ằ ả
v n đ ng ng ộ ậ ườ i dân dùng thu c Tây… là ch đ n i b t, ti n b c a văn xuôi lãng ủ ề ổ ậ ộ ủ ế ố
m n nh ng năm 1936 - 1939. H c - B o trong ữ ạ ả ạ ộ ố Gia đình yên tâm ch n cu c s ng ọ
i nông dân, đã tìm đ g n gũi v i ng ầ ớ ườ ượ c ni m vui trong cu c s ng bình d mà yên ộ ố ề ị
m. Đó cũng là “con đ ng sáng” trong cách nghĩ c a Duy v cu c s ng có ý nghĩa ấ ườ ề ộ ố ủ
(Con đ ng sáng ). V chính tr , các ý t ng trên còn o t ườ ề ị ưở ả ưở ấ ả ng, mang tính ch t c i
ng song đây cũng là “hình th c đ kh ng đ nh t do cá nhân tr l ươ ứ ể ẳ ị ự ướ ẻ c các n o
đ ng ti n thân c a xã h i”[ i trong ườ ộ Lê Th D c Tú (1994), Quan ni m v con ng ị ụ ủ ề ệ ế ườ
ti u thuy t c a T l c văn đoàn qua ba tác gi Nh t Linh - Khái H ng, Hoàng Đ o, ế ủ ự ự ể ả ư ấ ạ
Lu n án P.T.S Khoa h c Ng văn, Vi n Văn h c, Hà N i. ữ ộ ; tr 35]. ệ ậ ọ ọ
ổ Đ t nhân v t trong nh ng xung đ t đan xen, ch ng chéo trong xã h i mà n i ữ ậ ặ ồ ộ ộ
ng văn xuôi hi n th c h ng t b t là xung đ t giai c p, khuynh h ậ ấ ộ ướ ự ướ ệ ớ ờ i th hi n đ i ể ệ
i trong hi n th c khách quan. V i tuyên ngôn s ng phong phú đa d ng c a con ng ố ủ ạ ườ ự ệ ớ
đ i”, ngòi bút c a các nhà văn hi n th c đã ph i bày t “ti u thuy t là s th c ế ự ự ở ờ ủ ự ể ệ ơ ấ t
đau kh v v t ch t đ n tinh th n, t đó phanh c m i đau kh c a con ng ả ọ ổ ủ i, t ườ ừ ổ ề ậ ấ ế ầ ừ
phui, m x t t c nh ng ung nh t c a xã h i. Không d ng l ổ ẻ ấ ả ọ ủ ữ ừ ộ i ạ ở đó, kh ng đ nh ẳ ị
ng và đ cao, nâng niu nh ng khát v ng cao đ p c a con v đ p, ca ng i thiên l ẻ ẹ ợ ươ ẹ ủ ữ ề ọ
ng i tr thành m c đích h ng t ườ ở ụ ướ ớ ủ ổ ậ i c a văn xuôi hi n th c. V a chú ý làm n i b t ự ừ ệ
con ng i con ng ườ i xã h i, v a chú ý t ừ ộ ớ ườ ả i cá nhân là hai m t đan xen trong c m ặ
quan c a các nhà văn hi n th c khi h ng t i khám phá con ng ự ủ ệ ướ ớ i ườ
66
Con ng i cá nhân không tách r i con ng i xã h i trong văn xuôi khuynh ườ ờ ườ ộ
h ướ ng hi n th c. Đ c đi m này làm nên s sinh đ ng, s c h p d n trong th gi ự ứ ấ ế ớ i ự ể ệ ẫ ặ ộ
ng lãng m n đ nhân v t c a văn xuôi hi n th c. V a đ u tranh v i khuynh h ự ậ ủ ừ ệ ấ ớ ướ ạ ể
kh ng đ nh mình, v a k th a nh ng ti n b trong c m quan v con ng i cá nhân ừ ế ừ ữ ế ề ả ẳ ộ ị ườ
ng lãng m n, khi tái hi n con ng c a khuynh h ủ ướ ệ ạ ườ ả i nh s n ph m c a hoàn c nh ư ả ủ ẩ
ủ xã h i, các nhà văn hi n th c v n luôn chú tr ng kh c h a nh ng bi u hi n c a ự ữ ệ ể ệ ẫ ắ ộ ọ ọ
con ng ườ ị ậ i cá nhân v i đ i s ng tâm sinh lí sinh đ ng, ph c t p. Nh ng ch D u ớ ờ ố ứ ạ ữ ộ
(T t đèn ), anh Pha (B ng cùng ắ c đ ướ ườ ), Th M ch, Long ( ị ị Giông tố), H (ộ Đ i th a ừ ), ờ
Th (ứ S ng mòn ố ả ), Chí Phèo (Chí Phèo)…, Tám Bính (B vỉ ỏ) không ch là phiên b n ỉ
i mà là con ng i b ng x c a con ng ủ ườ ườ ằ ươ ứ ạ ng b ng th t v i đ i s ng tâm lí ph c t p, ị ớ ờ ố ằ
đa d ng, nhi u chi u. V i Vũ Tr ng Ph ng, khi c g ng phát hi n và miêu t “con ố ắ ụ ề ề ệ ạ ớ ọ ả
ng i xã h i” (ch dùng c a Ban-d c) trong m i con ng i, ông v n luôn chú ườ ữ ủ ắ ộ ỗ ườ ẫ
tr ng tìm và th hi n con ng i cá nhân v i nh ng bi u hi n phong phú c a nó. ể ệ ọ ườ ữ ủ ể ệ ớ
t, th ng tr c trong Vũ Tr ng Ph ng là ý th c tìm hi u đ i s ng b n năng Đ c bi ặ ệ ườ ờ ố ự ụ ứ ể ả ọ
c a con ng ủ ườ ủ i và th hi n m t cách h th ng. Ông đ cao đ i s ng b n năng c a ể ệ ệ ố ờ ố ề ả ộ
con ng i v a nh m m c đích t cáo xã h i qua vi c lí gi ườ ừ ụ ằ ố ệ ộ ả ệ i, c t nghĩa căn b nh ắ
“dâm đãng” đ i, v a mu n đ a ra tri ở ờ ố ư ừ ế t lí v s c m nh c a b n năng nh : “Đã là ủ ả ề ứ ư ạ
ng i thì ai cũng dâm” hay “D c tình cũng l i m nh h n ái tình… V l i bao nhiêu ườ ụ ạ ả ạ ạ ơ
cu c ái ân c a ng ủ ộ i đ i l ườ ờ ạ ọ i không b t đ u ch vì d c tình”. Có th , Vũ Tr ng ụ ắ ầ ể ỉ
ng đi u hóa vai trò c a b n năng, c a tính d c trong con ng i, song đây Ph ng c ụ ườ ủ ả ủ ụ ệ ườ
là bi u hi n c a con ng ệ ủ ể ườ ệ i cá nhân b i “ý th c v nhu c u b n năng là bi u hi n ứ ề ể ầ ả ở
Tr n Đình S (1997), S th hi n con ng i trong văn ch ng c a ý th c cá nhân”[ ủ ứ ự ể ệ ử ầ ườ ươ
th i c , v con ng i cá nhân trong văn h c c Vi t Nam, Nxb Giáo d c, Hà n i. ờ ổ ề ườ ọ ổ ệ ộ ; tr ụ
171].
67
Ti u thuy t và truy n ng n c a Nam Cao h ng t i đào sâu, khám phá th ắ ủ ể ế ệ ướ ớ ế
gi i bên trong c a con ng ớ ủ ườ i. Đây là đi m g p g , t ể ỡ ươ ặ ớ ng đ ng c a Nam Cao v i ủ ồ
Th ch Lam, v i các cây bút c a khi h ng t i th hi n con ng ủ T l c văn đoàn ự ự ạ ớ ướ ớ ể ệ ườ i
cá nhân. Đó là th gi i con ng i ý th c r t sâu s c v giá tr c a cu c s ng, giá tr ế ớ ườ ắ ề ộ ố ứ ấ ị ủ ị
v c a cái đ p, c a ngh thu t và giá tr c a cá nhân mình, luôn đ u tranh t ủ ị ủ ủ ẹ ệ ấ ậ ự ượ t
mình, h ng t i cái thi n. Khó có th phân chia tách b ch con ng ướ ớ ệ ể ạ ườ i xã h i và con ộ
ng i cá nhân trong nhân v t c a Nam Cao, ngay c trong các nhân v t đi n hình, ườ ậ ủ ể ả ậ
đ i di n tiêu bi u cho m t giai t ng trong xã h i. Chí Phèo ( ạ ệ ể ầ ộ ộ Chí Phèo) - nhân v tậ
đi n hình cho n i th ng kh c a ng ổ ủ ể ỗ ố ườ ế i nông dân trong xã h i cũ, b đày đ a đ n ộ ọ ị
ữ t n cùng, méo mó, băng ho i v nhân hình, nhân tính. Chí Phèo cũng mang nh ng ậ ạ ề
ph m ch t t i nông dân, c a ng ấ ố ẹ t đ p và khát v ng chung c a ng ọ ủ ẩ ườ ủ ườ ộ i lao đ ng
nghèo: khát v ng v cu c s ng l ng thi n. Bên c nh màu s c xã h i đó, Chí Phèo ề ộ ố ọ ươ ệ ạ ắ ộ
tr c h t đ c th hi n là m t con ng i cá nhân v i nh ng nét riêng v i khát ướ ế ượ ể ệ ộ ườ ữ ớ ớ
t yêu và cũng là ng v ng tr thù, khát v ng c m áo, bi ọ ả ọ ơ ế ườ ấ i “th y nh c h n là th y ụ ơ ấ
thích” khi ph i bóp đùi cho bà ba Bá Ki n. Nhân v t trong tác ph m c a Nam Cao ế ủ ậ ẩ ả
luôn ý th c sâu s c v cu c s ng, cu c đ i c a mình, đ c bi t là ng ộ ố ờ ủ ứ ề ặ ắ ộ ệ ườ ứ i trí th c.
Ni m say mê ngh thu t, nh ng hoài bão l n, nh ng c m v ữ ữ ề ệ ậ ớ ướ ơ ượ t m i gi ọ ớ ạ i h n
đan xen v i nh ng ham mu n ích k , nh ng d c v ng t m th ng…, s th c t nh ụ ọ ữ ữ ầ ớ ố ỉ ườ ự ứ ỉ
cùng nh ng ân h n, nu i ti c đã t o nên th gi i tâm, sinh lí riêng, đ y đ n, không ố ế ế ớ ữ ạ ậ ầ ặ
l n trong nhân v t c a ông. Cũng chính vì v y, tác ph m c a Nam Cao ph n ánh ẫ ậ ủ ủ ậ ẩ ả
hi n th c cu c s ng, hi n th c xã h i có chi u sâu, v a mang tính quy lu t, v a in ộ ố ừ ự ự ừ ệ ệ ề ậ ộ
đ m d u n cá nhân. ậ ấ ấ
L y con ng i làm trung tâm h ng t i khám phá, miêu t ấ ườ ướ ớ ả ẳ xã h i đã kh ng ộ
ng ngh thu t th hi n qua khuynh đ nh b ị ướ c phát tri n m nh m trong t ạ ể ẽ t ư ưở ể ệ ệ ậ
ng văn xuôi lãng m n và khuynh h ng văn xuôi hi n th c th i kì này. Trong h ướ ạ ướ ự ệ ờ
cái nhìn c a các nhà văn lãng m n và hi n th c giai đo n 1932 - 1945, hi n th c xã ủ ự ự ệ ệ ạ ạ
c h t ph i là hi n th c c a đ i s ng cá nhân và thân ph n c a con ng h i tr ộ ướ ế ự ủ ờ ố ậ ủ ệ ả ườ i
tr thành m t trong nh ng y u t ở ế ố ữ ộ quan tr ng trong ý th c ph n ánh cu c s ng, ứ ộ ố ả ọ
khám phá hi n th c. T đây, h li khai v i th văn ch ự ừ ứ ệ ọ ớ ươ ng gi ng gi ả ả ạ ủ i đ o lí c a
văn h c trung đ i đ h i v i t ạ ể ướ ọ ng vào đ i s ng con ng ờ ố ườ ớ ấ ả ệ t c nh ng nét đa di n ữ
c a nó. ủ
8.1.1.2. Con ng c ph n ánh trên nhi u bình di n, nhi u góc đ i đ ườ ượ ề ệ ề ả ộ
68
Tr c h t, con ng ướ ế i đ ườ ượ c ph n ánh trên bình di n xã h i. Khi ý th c cá ệ ứ ả ộ
i cá nhân t kh ng đ nh mình b ng cách xác l p ý nghĩa và nhân b ng t nh, con ng ỉ ừ ườ ự ẳ ằ ậ ị
vai trò c u thành c a nó trong xã h i. Con ng ủ ấ ộ ườ ủ i cá nhân v a ch u tác đ ng c a ị ừ ộ
hoàn c nh xã h i, v a ph n ng, tác đ ng ng i làm thay đ i di n m o và tính ả ứ ừ ả ộ ộ c l ượ ạ ệ ạ ổ
i ph n ánh cu c s ng phong phú và sinh đ ng th i kì 1932 - ch t xã h i. H ng t ộ ướ ấ ớ ộ ố ả ộ ờ
1945, các nhà văn lãng m n và hi n th c đã đ t con ng i cá nhân trên bình di n xã ự ệ ặ ạ ườ ệ
i. h i đ khám phá, c t nghĩa, lí gi ộ ể ắ ả
Đ t nhân v t c a mình trong xung đ t m i - cũ, các nhà văn lãng m n không ậ ủ ạ ặ ộ ớ
ch đ cao dân ch , bài bác l ỉ ề ủ ễ ủ giáo phong ki n c h mà còn kh ng đ nh vai trò c a ế ổ ủ ẳ ị
cá nhân đ i v i s ti n b xã h i. Mâu thu n gi a con ng ố ớ ự ế ữ ẫ ộ ộ ườ ộ i cá nhân v i xã h i ớ
truy n th ng th c ch t là mâu thu n gi a giai c p t s n, ti u t ấ ư ả ể ư ả ấ s n v i giai c p ự ữ ề ẫ ấ ố ớ
ph ng di n văn hóa). Cu c đ u tranh c a nh ng cô gái nh phong ki n (dù ch ế ỉ ở ươ ủ ữ ệ ấ ộ ư
Mai (N a ch ng xuân), Loan (Đo n tuy t )… v i đ i gia đình ử ừ ệ ), Nhung (L nh lùng ạ ạ ớ ạ
s n v i giai c p phong phong ki n th c ch t là cu c đ u tranh c a giai c p t ộ ấ ư ả ự ủ ế ấ ấ ấ ớ
ki n. Xét trên bình di n xã h i, h đ i di n cho các giai t ng m i (t s n, ti u t ọ ạ ớ ư ả ể ư ế ệ ệ ầ ộ
i có h c th c, đ c ti p thu t ng văn hóa, văn minh ph s n) - nh ng ng ả ữ ườ ứ ọ ượ ế t ư ưở ươ ng
Tây v i các bà m ch ng - đ i di n cho giai c p phong ki n. M t khác, h cũng là ẹ ồ ệ ế ấ ặ ạ ớ ọ
nh ng n n nhân c a xã h i. S ph n c a Mai ( ủ ữ ủ ậ ạ ộ ố N a ch ng xuân ừ ử ), Loan (Đo nạ
Thoát ly), Nhung (L nh lùng ), Dung (Hai l n ch t tuy tệ ), H ng ( ồ ạ ậ ủ ế )… là s ph n c a ố ầ
do hôn nhân d nh ng cô gái dám đ u tranh m nh m cho tình yêu và quy n t ạ ề ự ữ ẽ ấ ườ ng
nh đ u có k t thúc bi k ch. ế ư ề ị
Tiêu s n tráng sĩ Trong tác ph m ẩ Đôi b nạ (Nh t Linh) và ấ ơ (Khái H ng) các tác ư
gi đã xây d ng nh ng nhân v t mang lí t ng xã h i rõ nét. Dũng trong ả ự ữ ậ ưở ộ Đôi b nạ và
đám thanh niên trong Tiêu s n tráng sĩ ơ (Ph m Thái...) là nh ng thanh niên mang ữ ạ
trong mình thái đ b t hòa v i xã h i th c t i và mu n thay đ i nó b ng hành đ ng. ộ ấ ự ạ ớ ộ ằ ộ ố ổ
Dũng đã t t Loan đ ra đi, “đi v ph ng B c”, đi tìm cho mình m t lí t bi ừ ệ ể ề ươ ắ ộ ưở ng
i tri u đình Tây S n. H c - B o ( s ng m i; đám thanh niên quý t c thì ch ng l ố ớ ộ ố ạ ả Gia ề ạ ơ
đình – Khái H ng), Duy ( Con đ ng sáng - Hoàng Đ o) l ư ườ ạ ạ ả i mu n làm m t nhà c i ố ộ
cách xã h i v i ý t ộ ớ ưở ậ ấ ng “làm thay đ i hi n tình dân quê” b ng hành đ ng l p p, ệ ằ ổ ộ
phát thu c cho dân nghèo… Chú ý t ố ớ i bình di n xã h i, m t m t các nhà văn lãng ộ ệ ặ ộ
m n nhìn con ng i là n n nhân c a xã h i, m t khác mu n kh ng đ nh m nh m ạ ườ ủ ặ ẳ ạ ạ ộ ố ị ẽ
vai trò c a cá nhân trong đ i s ng xã h i. Con ng i cá nhân không hoàn toàn thoát ờ ố ủ ộ ườ
li v i đ i s ng xã h i mà còn in đ m d u n c a th i đ i. ấ ấ ủ ớ ờ ố ờ ạ ậ ộ
69
Văn xuôi hi n th c cũng đ t nhân v t trong nh ng mâu thu n xung đ t xã ậ ự ữ ệ ẫ ặ ộ
ng hào làng Đông h i gay g t: Mâu thu n gi a gia đình ch D u và b n đ a ch c ộ ị ậ ủ ườ ữ ẫ ắ ọ ị
), gi a anh Pha và Ngh L i ( ng cùng ), gi a Chí Phèo và Bá Xá (T t đèn ắ ị ạ B ữ c đ ướ ườ ữ
Ki n (ế Chí Phèo), gi a dân làng Quỳnh Thôn và Ngh Hách, gi a nh ng công nhân ữ ữ ữ ị ở
vùng m Qu ng Yên và Ngh Hách ( ả ỏ ị Giông tố). Nh ng ng ữ ườ ớ i lao đ ng nghèo v i ộ
ph m ch t l ng thi n đang b đ y t c đ ng cùng, b tàn phá, chà đ p nhân ấ ươ ẩ i b ị ẩ ớ ướ ườ ệ ạ ị
ph m. N n đói nghèo, n n c ng hào c hi p, n n s u cao thu n ng, lũ l ạ ườ ẩ ạ ạ ư ế ặ ứ ế ụ ạ t h n
hán, mê tín d đoan, d t nát… bám ri ố ị ế ấ ả t l y cu c s ng c a h , t o nên bao c nh ộ ố ọ ạ ủ
th ng tâm. Ng i thì “bán con bán chó”, ng i thì bán nhà bán v n và không ít ươ ườ ườ ườ
ng tâm, nhân ph m đ t n t k ph i bán c l ẻ ả ươ ả ể ồ ạ ẩ i trong n i đau xót, t ỗ ủ ề i nh c ê ch . ụ
Ng i, b n quan l ng hào ngày càng b c l c l ượ ạ ọ i c ạ ườ ộ ộ rõ b n ch t đ c ác, đ u gi ấ ộ ể ả ả ,
thâm đ c v i nh ng th đo n ăn ch n, cho vay lãi xi ủ ạ ộ ớ ữ ặ ế ợ t n , bòn mót t ng xu... chúng ừ
c u k t v i chính quy n th c dân đ y nh ng ng ấ ế ớ ự ữ ề ẩ ườ ố i dân nghèo vào cu c s ng kh n ộ ố
cùng.
Nhân v t Ngh Hách trong ị ậ ộ ạ Giông tố c a Vũ Tr ng Ph ng cũng là m t đ i ụ ủ ọ
di n xu t s c trong vai trò là m t con ng i xã h i. H n là m t tên trùm t ấ ắ ệ ộ ườ ắ ộ ộ ư ả ỡ b n c
“phú gia đ ch qu c”, khét ti ng c u k t v i th c dân. Đ vào đ ế ớ ự ế ể ấ ố ị ượ ể c vi n Dân bi u, ệ
ch c r t nhi u ho t đ ng xã h i đ m dân nh phát ch n cho dân h n đã ph i t ắ ả ổ ứ ấ ộ ể ị ạ ộ ư ề ẩ
ng bình dân c a mình (c tình cho Long và Tuy t - hai nghèo, qu ng bá cho t ả t ư ưở ủ ế ố
anh em ru t l y nhau). Đ gi cho thanh danh c a mình, h n không ng n ng i dùng ộ ấ ể ữ ủ ạ ầ ắ
nh ng th đo n bì ủ ữ ạ ổ i nh t nh quăng c đ , truy n đ n vào làng Quỳnh Thôn đ ề ờ ỏ ư ấ ơ ể
vu oan giá h a cho dân làng. V i t ớ ấ ả ữ ự ự t c nh ng hành đ ng này, Ngh Hách th c s là ọ ộ ị
i cá nhân cũng s n ph m tiêu bi u c a xã h i đ ng ti n. Song, d u n con ng ộ ồ ả ấ ấ ủ ề ể ẩ ườ
đ c kh ng đ nh khi Vũ Tr ng Ph ng “tuy t đ i hóa” quy n l c c a h n. ượ ề ự ủ ắ ệ ố ụ ẳ ọ ị
70
Bên c nh con ng ạ ườ ệ i cá nhân trên bình di n xã h i, văn xuôi lãng m n và hi n ộ ệ ạ
th c th i kì này còn chú ý t i con ng ự ờ ớ i d ườ ướ i góc đ gia đình. ộ ủ Trong c m quan c a ả
ậ các nhà văn lãng m n, “gia đình” hi n lên là thành trì v ng ch c c a s l c h u, ắ ủ ự ạ ữ ệ ạ
giáo phong ki n c n ph i b t phá ho c xóa b . “Gia đình” tr b o th … c a l ủ ả ủ ễ ả ứ ế ầ ặ ỏ ở
thành l c l ự ượ ớ ng thù đ ch v i ch nghĩa cá nhân v i bao m i quan h ràng bu c, v i ớ ủ ệ ớ ố ộ ị
nh ng t p t c c h . Trong c m quan y, con ng i cá nhân đ ậ ụ ổ ủ ữ ấ ả ườ ượ ở c kh ng đ nh b i ẳ ị
ý th c b t phá m nh m . Các cô gái trong N a ch ng xuân, Đo n tuy t ứ ứ ẽ ạ ệ c a Khái ủ ử ừ ạ
ổ ủ H ng và Nh t Linh mu n phá tung s đè nén vô lí c a phong t c t p quán c h , ụ ậ ư ự ủ ấ ố
nh ng gi Đo n tuy t ữ ả ố ủ ạ d i c a đ o đ c phong ki n. Cu c s ng c a Loan ( ế ộ ố ứ ủ ệ ) là m tộ ạ
ề t n k ch g n v i đ i gia đình phong ki n. Là cô gái có h c, có tình yêu v i nhi u ấ ớ ạ ế ắ ọ ớ ị
m ng đ p l ẹ ạ ị ả ở i b g bán, Loan ph i s ng cu c đ i đau kh , b vùi d p tàn nh n b i ộ ờ ả ố ổ ị ậ ẫ ộ
ng i ch ng vũ phu, thô l ườ ồ ỗ ở ổ ủ , b i m ch ng v i hàng m nh ng quan ni m c h , ớ ữ ẹ ệ ồ ớ
nh ng phép t c, l nghi gi ắ ễ ữ ả ố ộ d i. Loan cũng là cô gái dám m nh m đo n tuy t cu c ẽ ệ ạ ạ
s ng ngh t th , đòi quy n t ở ố ề ự ẹ ố do c a mình. T nh ng hành đ ng ng m ch ng đ i ủ ừ ữ ầ ố ộ
(v đá chân vào cái h a lò khi b c vào nhà ch ng) đ n nh ng câu nói m nh m ỏ ờ ướ ữ ế ạ ồ ẽ
kh ng đ nh quy n con ng i c a mình tr c m ch ng (Bà là ng i, tôi cũng là ề ẳ ị ườ ủ ướ ẹ ồ ườ
ng i, không ai có quy n hành h ai c ) và đ nh cao là hành đ ng ng sát ch ng đã ườ ề ạ ả ộ ộ ồ ỉ
minh h a cho khát v ng v t thoát kh i đ i gia đình phong ki n. D i góc đ gia ọ ọ ượ ỏ ạ ướ ế ộ
ứ đình thì Mai, Loan, H ng, Nhung v a là n n nhân, v a là nh ng cô gái mu n b t ừ ừ ữ ạ ồ ố
phá nh ng trói bu c c a l giáo, đ o đ c phong ki n. H cũng là nh ng cô gái có ộ ủ ễ ữ ứ ữ ế ạ ọ
ngh l c, có tình yêu và lòng chung th y, s ng tình c m, trách nhi m v i gia đình. ị ự ủ ệ ả ố ớ
Nhung trong L nh lùng đ c Nh t Linh miêu t ạ ượ ấ ả ộ khá thành công v s ph n và cu c ề ố ậ
i ph n trong s trói bu c c a đ o đ c phong ki n c s ng kh n kh c a ng ố ổ ủ ố ườ ộ ủ ạ ụ ữ ự ứ ế ổ
t h nh kh phong”, Nhung ph i hi sinh tình yêu, h . B ki m t a b i b n ch “ti ủ ị ề ở ố ữ ỏ ế ạ ả ả
tu i xuân và h nh phúc, ph i s ng trong c nh cô đ n, l nh l o đ gi ả ố ể ữ ế ơ ti ng th m ẽ ả ạ ạ ổ ơ
cho nhà ch ng. Đ t nhân v t c a mình d ậ ủ ặ ồ ướ ậ i góc đ gia đình, Nh t Linh v a nêu b t ấ ừ ộ
đ c tính ch t tàn nh n, v a phê phán m nh m tính ch t l ượ ấ ỗ ừ ẽ ạ ấ ẫ i th i, gi ờ ả ố ủ d i c a
ọ nh ng quan ni m đ o đ c phong ki n. H ph i s ng gi a m t bên là khát v ng ả ố ữ ứ ữ ệ ế ạ ọ ộ
c yêu, đ s ng chính đáng, đ ố ượ ượ ố ệ c s ng h nh phúc v i m t bên là nh ng quan ni m, ộ ữ ạ ớ
t danh gi t o đang t n t i, đ c duy tr nh thành ki n, đ nh ki n và nh ng th ti ế ứ ế ữ ế ị ả ạ ồ ạ ượ ́ ư
m t th quy n l c nh t trong gia đình. K t thúc câu chuy n là n i ám nh không ề ự ứ ế ệ ả ấ ộ ỗ
nguôi trong tâm trí Nhung và trong lòng ng i đ c: ườ ọ
“…Tháng đi, năm đi mùa xuân c a đ i nàng đi qua không bao gi tr l i n a! ủ ờ ờ ở ạ ữ
71
c m t b n ch vàng: Nhung th y hi n ra rõ ràng tr ệ ấ ướ ắ ố ữ
TI T H NH KH PHONG Ạ Ả Ế
Cùng v i hai hàm răng long, mái tóc b c, cái ph n th ạ ầ ớ ưở ấ ẽ ế ng quý hóa y s đ n
đ k t li u đ i nàng, đ i m t ng i đàn bà góa tr , v y th ch ng, gi ể ế ễ ờ ộ ờ ườ ẻ ở ậ ờ ồ ữ
đ ượ ẹ c v n toàn ti ng th m.”[ ế ơ Phan Tr ng Th ọ ưở ng, Nguy n C (gi ễ ừ ớ i thi u và ệ
tuy n ch n) (2001), Văn ch ể ọ ươ ng T l c văn đoàn, t p 1,2,3, Nxb Giáo d c, ậ ự ự ụ
Hà N i.ộ ; t p 1; tr 268]. ậ
Tác ph m ẩ Gia đình c a Khái H ng khai thác m i quan h cá nhân và gia đình ủ ư ệ ố
trên m t ph ng di n khác. S háo danh c a các thành viên trong gia đình nh Nga ộ ươ ư ủ ự ệ
ố (v An), ông bà Án Báo (b m v ) chính là th ph m đ y An đ n tình tr ng s ng ố ẹ ợ ủ ạ ế ẩ ạ ợ
ích k , buông xuôi, phó m c đ làm hài lòng m i ng i trong gia đình. ặ ể ọ ỉ ườ
Khám phá con ng i d ườ ướ ự i góc đ gia đình m ra cho các cây bút hi n th c ệ ộ ở
phê phán cái nhìn sâu s c h n v con ng ề ắ ơ ườ ộ ầ i. Các nhân v t ph n di n, thu c t ng ả ệ ậ
ậ l p trên trong tác ph m c a Vũ Tr ng Ph ng v a g n gũi, sinh đ ng và v a tô đ m ụ ớ ừ ầ ừ ủ ẩ ộ ọ
giá tr t cáo xã h i khi đ ị ố ộ ượ ậ c soi chi u trong m i quan h này. Th t v y, nhân v t ậ ậ ệ ế ố
Ngh Hách ( chân th c và sinh đ ng n u tác gi ch chú ý ị Giông tố) s m t đi y u t ẽ ấ ế ố ự ế ộ ả ỉ
t ớ ấ ủ i bình di n xã h i. Ngh Hách không ch là đ i di n tiêu bi u cho b n ch t c a ỉ ệ ể ệ ả ạ ộ ị
giai c p t s n đ ng th i mà còn là k đã khi n gia đình r i vào bi k ch: B c ấ ư ả ươ ố ướ p ế ẻ ờ ơ ị
i c a con, anh em l y nhau, con trai thì ng v i v b . Và cũng r t ngh v ch a c ợ ư ướ ủ ủ ớ ợ ố ấ ấ ị
Hách khi dám qu ng cáo cho s nghi p chính tr c a mình b ng cách công nh n v ị ủ ự ệ ằ ậ ả ề
ẩ s lo n luân c a hai đ a con mình trong b a ti c khoe m đay, sau cu c phát ch n ự ạ ữ ệ ủ ứ ề ộ
gi nhân gi nghĩa. Soi chi u con ng i ả ả ế ầ ườ trong m i quan h v i gia đình góp ph n ệ ớ ố
tái hi n chân dung trùm t ệ ư ả ự ố b n ngh Hách v a đ c đáo, cá tính, v a chân th c s ng ừ ộ ừ ị
đ ng.ộ
72
V i Nam Cao, con ng i xã h i, con ng i cá nhân n i b t tr ớ ườ ộ ườ ổ ậ ướ c h t khi ế
g n v i gia đình. Các nhân v t trí th c c a ông th ắ ứ ủ ậ ớ ườ ở ở ng ăn năn, h i h n, trăn tr b i ố ậ
cu c s ng vô nghĩa, b i s b t l c c a mình tr ở ự ấ ự ủ ộ ố ướ c hoàn c nh. Bi k ch c a H trong ị ủ ả ộ
Đ i th a i trí th c hi u sâu s c giá tr , ý nghĩa c a cu c s ng, ừ là bi k ch c a ng ị ủ ờ ườ ộ ố ủ ứ ể ắ ị
b nh ng c m , hoài bão cũng nh ni m say mê ngh thu t c a cá s n sàng t ẵ ừ ỏ ữ ướ ư ề ậ ủ ệ ơ
nhân đ t o d ng và chăm sóc gia đình. Nh ng h cũng chính là k đang tàn phá gia ể ạ ự ư ẻ ọ
đình đ c t o d ng t s ng tình th “l ng”. Cái đói, cái nghèo, gánh n ng c m áo ượ ạ ự ừ ẽ ố ươ ặ ơ
bám ri t tr thành ch t đ c đang hàng ngày, hàng gi g m nh m tâm h n ng i trí ế ở ấ ộ ờ ặ ấ ồ ườ
th c, bu c h ph i s ng ích k , buông xuôi, t ả ố ứ ọ ộ ỉ ự ộ ti, phó m c…, ph i s ng m t cu c ả ố ặ ộ
c m , m t cu c s ng vô nghĩa, m t cu c “s ng mòn”. Ý s ng không hoài bão, ố ướ ộ ố ơ ộ ộ ố ộ
nghĩa t cáo và ý nghĩa nhân văn cũng đ c soi sáng b i góc nhìn này. Con ng i cá ố ượ ở ườ
nhân không ch i b gia đình, không ch y tr n hay thoát li mà g n v i nó b ng trách ố ỏ ắ ằ ạ ớ ố
nhi m và tình th ng. Chi u sâu trong giá tr nhân văn toát lên t ệ ươ ề ị ừ ủ tác ph m c a ẩ
Nam Cao là khát v ng đ c san s tình yêu th ng. Và trên c s này, có l ọ ượ ẻ ươ ơ ở ẽ ọ ớ h m i
c “phát tri n đ n t n đ nh ng kh năng c a loài ng i ch a đ ng th y đ ấ ượ ế ậ ữ ủ ể ả ộ ườ ự ứ ở
trong mình”[Hà Minh Đ c (1999), S ng mòn, “Nam Cao toàn t p”, t p 3, Nxb Văn ứ ậ ậ ố
h c, Hà N i. ọ ộ ; tr 256].
73
Có s g p g gi a Nam Cao, Ngô T t T , Th ch Lam khi nhìn con ng i cá ấ ố ỡ ữ ự ặ ạ ườ
nhân trên bình di n gia đình g n v i ý th c và trách nhi m. V đ p c a ng i ph ẻ ẹ ủ ứ ệ ệ ắ ớ ườ ụ
n trong tác ph m c a Th ch Lam, c a Ngô T t T tr ạ ữ ấ ố ướ ủ ủ ẩ ề c h t là v đ p truy n ẻ ẹ ế
th ng c a s t n t o, đ c hi sinh, tình c m yêu ch ng th ng con h t m c. Trong ủ ự ầ ả ứ ả ố ồ ươ ự ế
tác ph m c a Th ch Lam, “Gia đình” là bi u t ng c a s yên bình, m cúng khi ể ượ ủ ẩ ạ ủ ự ấ
Tâm ng i ăn trong “con m t th i” sau m t ngày v t v ắ ồ ươ ng m n c a m i ng ủ ế ọ ườ ấ ả ộ
gánh m t gánh hàng t ch tr v nhà ( ộ ừ nhà ra đ n ch r i t ế ợ ồ ừ ợ ở ề Cô hàng xén); là h nhạ
phúc, t i đ p trong quá kh , đ i l p v i hi n t i d b n ( ươ ẹ ứ ố ậ ệ ạ ơ ẩ T i ba m i ươ ). Ngô T tấ ố ớ
T và Th ch Lam có m t s g p g trong vi c xây d ng hình nh nh ng ng ộ ự ặ ữ ự ệ ả ạ ố ỡ ườ i
ắ ph n truy n th ng luôn coi gia đình là ch d a tinh th n trong nh ng th i kh c ụ ữ ỗ ự ữ ề ầ ố ờ
chông chênh c a cu c đ i và cũng là th i kh c đ nhân cách c a h đ ủ ọ ượ ủ ể ắ ờ ộ ờ ẳ c kh ng
đ nh. V đ p c a ch D u ( ị ị ậ T t đèn ẻ ẹ ủ ắ ả ) t a sáng trong nh ng tình hu ng, hoàn c nh ữ ỏ ố
kh c nghi t nh t c a gia đình nông dân nghèo khi thi u ti n đóng thu . Ch D u tr ắ ệ ấ ủ ị ậ ế ế ề ở
thành tr c t c a gia đình kh n khó nh t làng Đông Xá, t ng c xuôi chăm ụ ộ ủ ấ ố t t ấ ả ượ
ch ng, chăm con và lo ti n tr “món n nhà n c”. Vì gia đình, vì ch ng con, ch ề ả ồ ợ ướ ồ ị
ng hào quan l i. Nh ng cũng vì ch ng con, gia đình, s n sàng nh n nh n tr ẵ ẫ ị c c ướ ườ ạ ư ồ
ch m nh m đánh l i b n chúng v i lòng căm thù, s u t h n. “Gia đình” chính là ị ạ ẽ ạ ọ ự ấ ậ ớ
i đàn bà thôn quê nghèo khó này. c i ngu n t o nên s c m nh ti m tàng c a ng ộ ồ ạ ứ ủ ề ạ ườ
Có th kh ng đ nh r ng, nhìn con ng i góc đ gia đình đã giúp cho các ể ẳ ằ ị i d ườ ướ ộ
cây bút lãng m n và hi n th c kh c h a đ c rõ nét chân dung con ng i, đ t t ọ ượ ự ệ ắ ạ ườ ạ ớ i
chi u sâu trong hi n th c ph n ánh. ệ ự ề ả
Con ng i cá nhân trong quan h v i chính mình in đ m đ u n trong văn ườ ấ ấ ệ ớ ậ
xuôi th i kì 1932 - 1945. Khi bàn v quan ni m v con ng ệ ề ề ờ ườ ủ i c a ti u thuy t ể ế Tự
, nhà nghiên c u Lê Th D c Tú đã phát hi n l ch trình c a con ng l c văn đoàn ự ệ ị ị ụ ứ ủ ườ i
cá nhân: t con ng i cá nhân xã h i mang đ m màu s c chính tr đ n con ng i cá ừ ườ ị ế ậ ắ ộ ườ
nhân lãng m n, con ng ạ ườ ả ế i b n năng, c c đoan li u lĩnh và kh ng đ nh: ti u thuy t ự ể ề ẳ ị
T l c văn đoàn ự ự là ti u thuy t lu n đ v con ng ậ ề ề ể ế ườ ằ i cá nhân. Chúng tôi cho r ng
nh n đ nh này cũng có th ng v i nh n đ nh v con ng i cá nhân trong văn xuôi ể ứ ề ậ ậ ớ ị ị ườ
hi n th c th i kì này. Bên c nh hình nh con ng i cá nhân - xã h i, con ng i cá ự ệ ả ạ ờ ườ ộ ườ
nhân - gia đình là con ng i cá nhân - b n năng. ườ ả
74
ể Trong nh ng sáng tác th i kì đ u c a văn h c lãng m n (tiêu bi u là ti u ủ ữ ể ầ ạ ờ ọ
) con ng thuy t ế T l c văn đoàn ự ự ườ ậ i cá nhân mang đ m màu s c xã h i, mang đ m ậ ắ ộ
tính lí t ng. Đ n nh ng giai đo n sau đã d n xu t hi n con ng ưở ữ ế ệ ạ ầ ấ ườ ả i cá nhân b n
năng. Con ng i cá nhân đây luôn suy nghĩ và hành đ ng theo tri t lí c a cái tôi ườ ở ộ ế ủ
tuy t đ i. Tuy t ( ệ ố ế Đ i m a gió ờ ư ố - Nh t Linh, Khái H ng) đã có m t quan ni m s ng ư ệ ấ ộ
không gi ng ai “Bao gi em cũng là c a em t ố ờ ủ ừ ể ộ th phách đ n chí tâm h n” và m t ế ồ
ạ châm ngôn kh c sâu vào trái tim s t đá c a nàng “Không tình không c m, ch coi l c ủ ắ ả ắ ỉ
thú ở ờ đ i nh m t v thu c tr ư ộ ị ố ườ ng sinh” và “Ái tình là s g p g c a hai xác th t”. ự ặ ỡ ủ ị
Nh n xét v nhân v t Tuy t, nhà nghiên c u Lê Th D c Tú cho r ng: “Tuy t là ị ụ ứ ề ế ế ằ ậ ậ
m t m u hình m i c a t do cá nhân. Nhu c u gi i phóng cá nhân kh i gia đình ớ ủ ự ẫ ộ ầ ả ỏ
phong ki n nh Mai ( ), Loan (Đo n tuy t ), ư ế N a ch ng xuân ừ ử ệ ), Nhung (L nh lùng ạ ạ
Thoát ly) không còn đ t ra đ i v i Tuy t n a. Tuy t đòi h i m t s gi H ng ( ồ ộ ự ả i ế ữ ố ớ ế ặ ỏ
phóng tri t đ kh i gia đình nói chung nh m t t ch c t bào c a xã h i ch i b ệ ể ư ộ ổ ứ ế ỏ ố ỏ ủ ộ
trách nhi m làm v và làm m . Tuy t ch tôn th s h ng th và o t ờ ự ưở ệ ẹ ế ợ ỉ ả ưở ụ ộ ng m t
cõi t do tuy t đ i không bao gi i mu n s ự ệ ố ờ ở tr thành v t s h u c a ai nh ng l ậ ở ữ ủ ư ạ ố ở
t c … đ ti n đ n m t quan ni m s ng: Em bao gi cũng là c a em t h u t ữ ấ ả ể ế ế ệ ộ ố ờ ủ ừ ể th
phách đ n chí tâm h n”[ Lê Th D c Tú (1994), Quan ni m v con ng ế ồ ị ụ ệ ề ườ i trong ti u ể
thuy t c a T l c văn đoàn qua ba tác gi Nh t Linh - Khái H ng, Hoàng Đ o, ế ủ ự ự ả ư ấ ạ
Lu n án P.T.S Khoa h c Ng văn, Vi n Văn h c, Hà N i. ữ ộ ; tr 44, 45]. C nh trong ệ ả ậ ọ ọ
Thanh Đ cứ có m t tri ộ ế t lí s ng g n nh v y. Trong khi ng ư ậ ầ ố ườ ứ i cha (ông Thanh Đ c)
theo đu i m c đích l n nh t là làm giàu b ng kinh doanh đ n đi n thì C nh (ng ụ ề ằ ả ấ ổ ớ ồ ườ i
con) - m t sinh viên tr ộ ườ ng Y, luôn l y thú vui ăn ch i thích gì thì làm, thích ai thì ơ ấ
yêu làm m c đích s ng: “Sinh ra đ i đ mà sung s ng, đ th a mãn ch không ụ ố ở ờ ể ướ ể ỏ ứ
ph i đ kh s , đ than phi n hay đ theo đu i m t m c đích vi n vông nào”[ Phan ả ể ổ ở ể ụ ề ể ể ổ ộ
Tr ng Th ọ ưở ng, Nguy n C (gi ễ ừ ớ i thi u và tuy n ch n) (2001), Văn ch ọ ệ ể ươ ng T l c ự ự
văn đoàn, t p 1,2,3, Nxb Giáo d c, Hà N i. ộ ộ ; t p 2]. Cũng nh Tuy t, C nh có m t ư ụ ế ậ ả ậ
do theo ki u ph quan ni m s ng t ệ ố ự ể ươ ng Tây. Tình yêu đ i v i C nh không ngoài ố ớ ả
ả cái đích l c thú: “ch có ái tình xác th t là thiêng liêng”, vì th C nh đã ve vãn c ý ế ả ạ ỉ ị
trung nhân c a cha l n ng ủ ẫ ườ i yêu c a b n. C nh đã c tình thi tr ả ủ ạ ố ượ t nhi u l n đ ề ầ ể
mãi mãi đ c ng i trên gh nhà tr ng, đ ti p t c đ ượ ế ồ ườ ể ế ụ ượ ả c ăn ch i mà không ph i ơ
gi i bài toán “đ i mình s ra sao, s xoay ng nào sau khi t ả ẽ ẽ ả ờ ố t nghi p.”[ ệ Phan Tr ngọ
Th ưở ng, Nguy n C (gi ễ ừ ớ i thi u và tuy n ch n) (2001), Văn ch ọ ệ ể ươ ng T l c văn ự ự
đoàn, t p 1,2,3, Nxb Giáo d c, Hà N i. ng trong ộ ; t p 2]. Nhân v t Tr ụ ậ ậ ậ ươ ắ B m tr ng ướ
75
c a Nh t Linh khi bi ủ ấ ế ộ t mình đang s ng nh ng ngày cu i cùng c a cu c đ i đã b c ộ ờ ủ ữ ố ố
quan đi m s ng h t s c c c đoan: “n m đ các khoái l c đ i, s ng cho h t đ l ộ ế ứ ự ạ ở ờ ố ế ể ủ ế ể ố
không còn ao ướ c gì n a”. Tr ữ ươ ố ng đã hành đ ng li u lĩnh: th t qu , hút thu c ụ ề ộ ỹ
phi n và lao vào ch i cá ng a (m t hình th c đánh b c) đ h ể ưở ự ứ ệ ạ ơ ộ ng th cu c s ng t ụ ộ ố ự
ờ do tuy t đ i c a b n năng, không ch p nh n “nh ng cái đè nén c a cu c đ i ệ ố ủ ủ ữ ậ ấ ả ộ
th ng”. Và k t c c là Tr ườ ế ụ ươ ng đã ph i vào tù. ả
Chú ý t ớ ấ i “ái tình xác th t” là đi m g p g c a Vũ Tr ng Ph ng v i Nh t ỡ ủ ụ ể ặ ọ ớ ị
Linh, Khái H ng khi khám phá đ i s ng b n năng c a con ng ờ ố ủ ư ả ườ i. N u nh các cây ư ế
bút lãng m n lí gi i “ái tình xác th t” b ng tri ạ ả ằ ị ế ọ t lí cái tôi tuy t đ i thì Vũ Tr ng ệ ố
ọ Ph ng c t nghĩa nó b ng “căn tính dâm đãng”. V m t m t nào đó ta th y Vũ Tr ng ề ộ ụ ấ ặ ằ ắ
Ph ng cũng g n v i quan đi m c a Nh t Linh và Khái H ng khi cho r ng: “Tình ấ ụ ư ủ ể ằ ầ ớ
d c đã c n cho xác th t nh s ăn u ng”. Các nhân v t nh Tr c Ngôn, Phó Đoan, ụ ư ự ư ự ậ ầ ố ị
Xuân tóc đ (ỏ S đố ỏ), Long, M ch ( ị ứ Giông tố), Huy n (ề Làm đĩ) là nh ng minh ch ng ữ
sinh đ ng cho quan đi m này. Bác sĩ Tr c Ngôn h m mi ng là bàn v “cái dâm”, ễ ở ự ệ ể ề ộ
“sinh lí”, “tình d c”. Bà Phó Đoan thì h nghe ai nói chuy n hi p dâm là m t sáng ụ ệ ễ ế ắ
t” là “th ti t v i hai đ i ch ng”. Còn lên và có m t quan ni m “r t m i v trinh ti ệ ớ ề ấ ộ ế ủ ế ớ ờ ồ
Xuân tóc đ thì có “căn tính dâm đãng” ngay t th a còn là m t th ng bé trèo me, ỏ ừ ủ ằ ộ
trèo s u, nh t ban qu n đã “nhìn tr m bà cô t m và m đ m thay váy”. ộ ụ ầ ắ ấ ặ ầ
8.1.2. Giao thoa trong c m quan hi n th c nhân đ o, ti n b ế ộ ự ệ ả ạ
76
C m quan hi n th c nhân đ o, ti n b là đi m h i t và phát sáng t ộ ụ ự ệ ế ể ạ ả ộ ấ ế t y u
trong văn xuôi lãng m n cũng nh hi n th c th i kì 1932 - 1945. Đi u này không ư ệ ự ề ạ ờ
t b i c i ngu n c a c m quan ti n b này chính x y ra m t cách ng u nhiên, cá bi ả ẫ ộ ệ ở ộ ồ ủ ả ế ộ
s k t h p gi a truy n th ng nhân đ o, tinh th n dân t c v i tinh th n dân ch ự ế ợ ữ ề ạ ầ ầ ố ớ ộ ủ
ti n b c a nhân lo i trong t ng các nhà văn Vi t Nam tr ế ộ ủ ạ t ư ưở ệ ướ c hoàn c nh đen t ả ố i
c. M c dù không th hi n tinh th n yêu n c a đ t n ủ ấ ướ ể ệ ầ ặ ướ ủ ế c, tinh th n dân ch ti n ầ
b quy t li ộ ế ệ ự t nh văn h c Cách m ng, song văn h c lãng m n và văn h c hi n th c ư ệ ạ ạ ọ ọ ọ
đã t p trung th hi n tình c m đ i v i đ t n c, dân t c m t cách rõ nét. Không ít ố ớ ấ ướ ể ệ ậ ả ộ ộ
ng t i ph i bày, t tác ph m đã h ẩ ướ ớ ơ ố cáo m nh m t ạ ẽ ộ ế i ác c a th c dân phong ki n, ự ủ
t trong th i kì 1936 - 1939. M i m t khuynh h ng có cách riêng đ th đ c bi ặ ệ ờ ộ ỗ ướ ể ể
hi n tinh th n dân t c, tinh th n dân ch và g n v i t ng hoàn c nh l ch s c th ủ ử ụ ể ớ ừ ệ ả ắ ầ ầ ộ ị
là các m c đ bi u hi n khác nhau. Đi u đ c bi t trong s giao thoa này, các ộ ể ứ ệ ề ặ ệ ự
khuynh h ng văn xuôi đã b sung cho nhau làm nên s phong phú, đa d ng trong ướ ự ạ ổ
ự cách bi u hi n giá tr nhân văn. Tinh th n dân t c, dân ch trong văn xuôi hi n th c ủ ệ ể ệ ầ ộ ị
th hi n m nh m trong giá tr t cáo, đ kích xã h i th i nát đ ng th i, tìm và ể ệ ị ố ẽ ạ ả ố ộ ươ ờ
kh ng đ nh v đ p c a ng i lao đ ng. Văn xuôi lãng m n n i b t khi h ng t ẻ ẹ ủ ẳ ị ườ ổ ậ ạ ộ ướ ớ i
ca ng i v đ p c a thiên nhiên, con ng i Vi ợ ẻ ẹ ủ ườ ệ ố t Nam và ý th c th hi n tình yêu đ i ể ệ ứ
ng đ t n c. v i quê h ớ ươ ấ ướ
8.1.2.1. T cáo xã h i b t công, vô nhân đ o ạ ộ ấ ố
Giá tr n i dung đ ị ộ ượ ệ c chú ý trong văn xuôi lãng m n cũng nh văn xuôi hi n ư ạ
th c là t ự ố ỗ cáo xã h i vô nhân đ o. Là trí th c, các nhà văn c m nh n sâu s c n i ứ ả ạ ắ ậ ộ
i dân trong c nh m t n c, m t t , tù túng đau c a ng ủ ườ ấ ướ ả ấ ự do và ph i s ng bu n t ả ố ồ ẻ
b i cái đói, cái nghèo, b i s b t công đ y r y trong xã h i. Thái đ này th hi n rõ ầ ẫ ở ở ự ấ ể ệ ộ ộ
trong t ng và ch đ c a nhi u tác ph m lãng m n và hi n th c. t ư ưở ủ ề ủ ự ệ ề ạ ẩ
77
V i ý th c “Làm cho ng i ta bi ứ ớ ườ ế ằ ờ t r ng, đ o Kh ng không h p th i ạ ổ ợ
i thi u và tuy n ch n) (2001), Văn n a”[ữ Phan Tr ng Th ọ ưở ng, Nguy n C (gi ễ ừ ớ ể ệ ọ
ch ng T l c văn đoàn, t p 1,2,3, Nxb Giáo d c, Hà N i. ươ ự ự ộ ; t p 1; tr 10], các nhà ụ ậ ậ
văn lãng m n đã t p trung bút l c c a mình t cáo, lên án l giáo phong ki n l ự ủ ậ ạ ố ễ ế ỗ i
th i, h b i. Trong cái nhìn và cách miêu t ờ ủ ạ c a h , l ả ủ ọ ễ giáo phong ki n là m t trong ế ộ
nh ng nguyên nhân c b n ràng bu c quy n s ng chính đáng c a con ng ộ ề ố ơ ả ữ ủ ườ ẩ i, đ y
con ng i vào c nh s ng cô đ n, kh n kh . Đó có th là s ph n c a các cô gái ườ ậ ủ ể ả ố ố ơ ố ổ
trong N a ch ng xuân , Đo n tuy t c trình bày qua m i quan h m ch ng - ử ừ ệ đ ạ ượ ệ ẹ ố ồ
nàng dâu; trong L nh lùng t gi ạ qua th danh ti ứ ế ả ạ ễ t o đang vây hãm, vùi l p vĩnh vi n ấ
tu i tr và h nh phúc v i b n ch : “Ti t H nh Kh Phong”. Bà Án ( ổ ẻ ớ ố ữ ạ ế ạ ả ừ N a ch ng ử
ệ xuân) là m t minh ch ng s ng đ ng cho b n ch t đ c ác, th đo n gi o quy t... ấ ộ ứ ủ ả ạ ả ộ ố ộ
c a giai c p phong ki n. Bà đã không t ủ ế ấ ừ ủ th đo n nào t ạ ừ ụ ỗ ọ ế d d , d a n t cho đ n ạ
vu oan giá h a đ ngăn c n cu c hôn nhân c a Mai và L c đ ép con trai ti n t ế ớ i ủ ể ể ả ọ ộ ộ
i cu c hôn nhân đ nh tr c trong s “môn đăng h đ i”. Bà Phán trong t ớ ộ ị ướ ộ ố ự Đo nạ
tuy tệ đã hành h Loan t ạ ừ khi nàng v làm dâu đ đ y nàng đ n hành đ ng gi ể ẩ ề ế ộ ế t
ch ng. Bà m ch ng c a Nhung trong L nh lùng đã dùng b n ch “ t H nh Kh ẹ ồ ủ ồ ạ ữ Ti ố ế ạ ả
Phong” đ trói bu c cu c đ i c a Nhung - m t góa ph r t tr và đ p. M c dù ch ộ ờ ủ ụ ấ ẻ ẹ ể ặ ộ ộ ỉ
chú tr ng phê phán xã h i trên ph ng di n văn hóa, song qua m t s nhân v t nh ộ ọ ươ ộ ố ệ ậ ư
), v ch ng Án Báo ( Gia đình), bà Phán bà Án, đ a ch Hàn Thanh ( ủ ị N a ch ng xuân ừ ử ợ ồ
(Đo n tuy t ệ ), các tác gi ạ ả T l c văn đoàn ự ự v a ch ra đ ỉ ừ ượ ấ c nguyên nhân t o nên b t ạ
công trong xã h i, v a lên án l ộ ừ ễ ủ giáo phong ki n c h đang tàn phá h nh phúc c a ế ổ ủ ạ
con ng i. ườ
78
Trong sáng tác c a Th ch Lam, nh ng quan ni m c h , nh ng đ nh ki n đã ổ ủ ủ ữ ữ ệ ế ạ ị
i bi n cu c s ng làm dâu c a nh ng cô gái nh Liên ( ủ ộ ố ữ ư ế M t đ i ng ộ ờ ườ ), Dung (Hai l nầ
i nh c, g n v i nh ng l ch tế ) tr thành đ a ng c. Đó là ki p s ng làm dâu đ y t ế ố ầ ủ ụ ở ị ữ ụ ắ ớ ờ i
” c a m ch ng và nh ng tr n đòn “ “đay nghi n, di c móc ế ế ữ ủ ẹ ậ ồ ồ túi b iụ ” c a tên ch ng ủ
vũ phu[Phan Tr ng Th i thi u và tuy n ch n) (2001), Văn ọ ưở ng, Nguy n C (gi ễ ừ ớ ệ ể ọ
ch ng T l c văn đoàn, t p 1,2,3, Nxb Giáo d c, Hà N i. ươ ự ự ộ ; t p 3; tr 303]. K t thúc ụ ế ậ ậ
Hai l n ch t ầ ế , ám nh ng ả ườ ọ i đ c là hình nh c a Dung v i nh ng b ủ ữ ả ớ ướ ầ c chân l m
lũi v nhà ch ng nh b c vào cõi ch t mà không thoát ra đ c: “Dung ng m ngùi ư ướ ề ồ ế ượ ậ
ế nghĩ đ n cái ch t c a mình. L n này v nhà ch ng, nàng m i h n là ch t đu i, ch t ớ ẳ ế ủ ế ề ế ầ ố ồ
không b u víu vào đâu đ c, ch t còn không mong có ai c u v t nàng ra n a”[ ấ ượ ứ ớ ữ Phan ế
Tr ng Th ọ ưở ng, Nguy n C (gi ễ ừ ớ i thi u và tuy n ch n) (2001), Văn ch ọ ể ệ ươ ng T l c ự ự
văn đoàn, t p 1,2,3, Nxb Giáo d c, Hà N i. ộ ; t p 3; tr 344]. ụ ậ ậ
79
Giai c p phong ki n hi n lên trong tác ph m c a các nhà văn hi n th c là ủ ự ế ệ ệ ẩ ấ
t x u. Đó là c s n ph m tiêu bi u c a xã h i th i nát v i đ y đ các thói h t ả ớ ầ ư ậ ấ ủ ủ ể ẩ ộ ố ả
m t h th ng quan l trên xu ng d i bám gót th c dân m u c u quy n l i và ộ ệ ố i t ạ ừ ố ướ ư ầ ề ợ ự
t ng i lao đ ng. Tiêu bi u là nh ng đ a ch nh Ngh c u k t v i nhau đ bóc l ấ ế ớ ể ộ ườ ữ ủ ư ể ộ ị ị
ng cùng Đ ng hào có ma ), Tri ph T Ân, Ngh Qu L i (ạ B c đ ướ ườ ), Huy n Hinh ( ệ ồ ủ ư ị ế
(T t đèn ), Ngh Hách và h th ng quan l ph t i t i huy n ( ắ ệ ố ị ạ ừ ủ ớ ệ Giông t )ố hay Bá Ki nế
(Chí Phèo). M i tên m t v nh ng đ u có chung m t đ c đi m: Ch bi ộ ặ ộ ẻ ỉ ế ư ể ề ỗ ỗ t có m i
m t ngh “hà hi p ng ế ề ộ ườ ự i”. H ng vào các chân dung này, các nhà văn hi n th c ướ ệ
ọ ủ phê phán m t cách toàn di n, sâu s c. Ngô T t T v ch tr n b n ch t sâu m t c a ấ ố ạ ệ ắ ầ ả ấ ộ
ng hào đ a ph b n c ọ ườ ị ươ ư ng qua hành đ ng tàn b o và th đo n ăn ch n lúc “s u ủ ạ ạ ặ ộ
thu gi i kì”. Ph i vào đúng th i đi m này, t ế ớ ể ả ờ ấ ả ữ ạ t c nh ng gì kh n n n nh t, tàn b o ạ ấ ố
nh t c a giai c p phong ki n đ a ph ng m i b c l ấ ủ ế ấ ị ươ ớ ộ ộ ầ ộ ặ đ y đ . Qua nh ng b m t ủ ữ
“gay g t r u th t” ắ ượ ị ở ch n đình trung cùng v i nh ng câu nói hách d ch, h c đòi ữ ố ọ ớ ị
ch nghĩa c a lí tr ữ ủ ưở ộ ng làng Đông Xá, b n ch t sâu m t, tàn đ c c a b n này b c ộ ủ ọ ấ ả ọ
rõ nét: “Tôi nói trên có c chánh, có ông cai và đông các ông t t c : v thu này l ộ ụ ấ ả ụ ế
ớ tôi làm cũng c ng l m... Chúng tôi làm vua làm vi c, quanh năm đ u chày đít th t, ứ ệ ầ ắ
ch có nh ng lúc “h ng th y tr ng gi t” và nh ng khi “s u thu gi i kì” nh th ủ ữ ồ ỉ ướ ậ ế ớ ữ ư ư ế
này, thì m i có quy n. Tha h đánh, tha h trói, trai làng th ng nào b ề ằ ớ ồ ồ ướ ng b nh... ỉ
đánh ch t vô t i v ”[ ế ộ ạ L Huy Nguyên, Phan C Đ (1996), Ngô T t T toàn t p (5 ự ệ ấ ố ữ ậ
i dân hi m khích nhau, t p), Nxb Văn h c, Hà N i. ậ ộ ; t p 4; tr 266]. Xúi gi c ng ụ ậ ọ ườ ề
cho vay lãi, xúi b y ng i nông dân t i c a quan, bi n h thành mi ng m i cho ẩ ườ ớ ử ế ế ọ ồ
quan, xi t n b ng ru ng v n... là t i ác c a Ngh L i trong B c đ ng cùng ế ợ ằ ộ ườ ộ ị ạ ủ ướ ườ
(Nguy n Công Hoan). Tr c hay sau, nh ng ng i nông dân hi n lành ch t phác ễ ướ ữ ườ ề ấ
i làm thuê... Có th nh anh Pha đ u m t ru ng v tay Ngh L i và tr thành ng ề ị ạ ư ề ấ ộ ở ườ ể
kh ng đ nh, cu c s ng, s ph n c a nh ng ng ộ ố ữ ủ ậ ẳ ố ị ườ ơ i lao đ ng nghèo b p bênh h n ấ ộ
bao gi h t b i các tai h a do th c dân phong ki n t o ra: n n c ờ ế ở ế ạ ạ ườ ự ọ ế ng hào c hi p, ứ
t, n n d t nát mê tín d n n s u cao thu n ng, n n đói nghèo, n n h n hán lũ l ạ ư ế ặ ạ ạ ạ ụ ạ ố ị
đoan... Trong t t c các tai h a đó, n i b t là n n c ng hào c hi p và đây cũng là ấ ả ổ ậ ạ ườ ọ ứ ế
nguyên nhân tr c ti p gây ra đau kh cho con ng i, t o nên nh ng b t công trong ự ế ổ ườ ạ ữ ấ
xã h i.ộ
80
V n đ nhân ph m con ng i luôn là v n đ đ c quan tâm trong văn xuôi ề ấ ẩ ườ ề ượ ấ
hi n th c và lãng m n. Không ph i ng u nhiên, trong tác ph m c a hai khuynh ẫ ự ủ ệ ả ẩ ạ
ng này, hình nh con ng h ướ ả ườ ị i b lăng nh c, chà đ p v nhân ph m xu t hi n nh ề ụ ệ ạ ẩ ấ ư
m t hi n t ng mang tính quy lu t, t ệ ượ ộ ậ ấ ế ế t y u x y ra. Xã h i th c dân phong ki n ự ả ộ
th i nát m c ru ng đ n t n x ng t y đang hàng ngày tàn phá nhân ph m con ế ậ ụ ỗ ố ươ ủ ẩ
ng c đo t nh ng ph m ch t t t đ p c a con ng i. S ng trong xã h i đó, i, t ườ ướ ấ ố ẹ ủ ữ ạ ẩ ườ ố ộ
con ng i không có c h i đ t o d ng m t cu c s ng t t đ p mà ng ườ ơ ộ ể ạ ộ ố ự ộ ố ẹ ượ ạ i, c l
th ng xuyên b bóc l ườ ị ộ ề ể t v th xác l n tinh th n, r t d đánh m t mình b i cái đói, ấ ễ ẫ ầ ấ ở
cái nghèo... và cái b danh l i t m th ng. Khi nhân cách b xúc ph m, Mai ( ả ợ ầ ườ ạ ị N aử
ch ng xuân tr ng: nuôi em ừ ) quy t đ nh b L c ra đi đ kh ng đ nh giá tr và lòng t ể ỏ ộ ế ị ẳ ị ị ự ọ
ăn h c thành tài, nuôi con khôn l n b ng ngh l c, s c lao đ ng c a mình. An trong ị ự ứ ủ ằ ọ ớ ộ
Gia đình (Khái H ng) vì nh ng ham mu n c a Nga và gia đình cũng ph i n i gót ố ủ ả ố ư ữ
theo quan l ộ ầ , d n đánh m t nh ng nét t ấ ữ ố ẹ ộ ố t đ p trong tâm h n và nhi m cu c s ng ễ ồ
quan tr ng v i các cách ăn ti n, l i s ng phó m c. Hình nh c a huy n Vi t đã và ườ ề ớ ố ố ủ ệ ặ ả ế
đang tha hóa t i cùng c c cũng là k t qu t i s ng hi m khích, ghen ớ t y u c a l ả ấ ế ủ ố ố ự ế ề
ghét, đ k mà gia đình phong ki n t o ra. Trong cái nhìn phê phán, đ kích, Gia đình ế ạ ố ị ả
ố hi n lên là m t th l c m nh m tiêu bi u cho cái x u, đang trói bu c và chi ph i ể ế ự ệ ẽ ấ ạ ộ ộ
đ i s ng v t ch t t i, t i trong nhi u tác toàn di n con ng ệ ườ ừ ờ ố ấ ớ ậ i tinh th n. Con ng ầ ườ ề
ph m đã khu t ph c, g c ngã tr ụ ụ ẩ ấ ướ ề c th l c và nh ng cám d c a xã h i đ ng ti n, ộ ồ ỗ ủ ế ự ữ
danh l i. ợ
81
i đáy xã h i, tình tr ng con H ng v cu c s ng c a nh ng ng ố ướ ữ ủ ề ộ i d ườ ướ ạ ộ
ng i b tha hóa nhân ph m, méo mó d d ng v nhân cách di n ra ph bi n và ườ ị ổ ế ị ạ ề ễ ẩ
mang tính quy lu t trong c m quan c a các nhà văn hi n th c phê phán. Giá tr t ị ố ự ủ ệ ả ậ
cáo xã h i m nh m , sâu s c b i cái nhìn mang tính quy lu t này: Con ng ẽ ậ ắ ạ ộ ở ườ ở i tr
thành n n nhân b t l c tr c s c m nh c a xã h i đ ng ti n. Vũ Tr ng Ph ng là ấ ự ạ ướ ứ ộ ồ ụ ủ ề ạ ọ
nhà văn b c xúc nhi u nh t v tình tr ng tha hóa c a con ng i và luôn tìm cách lí ấ ề ứ ủ ề ạ ườ
gi i, c t nghĩa qua tác ph m c a mình. Các nhân v t c a ông nh Long, M ch ả ậ ủ ư ủ ắ ẩ ị
t Anh ( D t tình )... r t d tha hóa tr c cái “b v t ch t”. Có l (Giông tố), Vi ệ ứ ấ ễ ướ ả ậ ấ ẽ ộ m t
ph n do s “hèn y u c a lòng ng ế ủ ự ầ ườ ả i”, song nguyên nhân quan tr ng h n trong c m ọ ơ
quan c a ông là do cái “b v t ch t”. M ch t m t cô gái quê chân ch t đã nhanh ả ậ ủ ấ ị ừ ộ ấ
chóng bi n ch t b i đ a v và quy n l c. Long (xu t thân t tr i tr m côi, là th ấ ở ị ề ự ế ấ ị ừ ạ ẻ ồ ư
kí cho m t tr ng t th c, có tình yêu và m t ộ ườ ư ụ ộ ướ ị ạ c m v cu c s ng gi n d , h nh ơ ề ộ ố ả
phúc v i cô gái thôn quê) cũng đã d n g c ngã, lao vào cu c s ng tr y l c, vô nghĩa. ầ ụ ộ ố ụ ạ ớ
bi n mình thành công c , ph ng ti n c a cái ác là T s hãi, khu t ph c đ n t ấ ụ ế ự ế ừ ợ ụ ươ ệ ủ
quá trình tha hóa tiêu bi u c a Long nói riêng và con ng ể ủ ườ ộ i nói chung trong xã h i
đ ng ti n. M i m t nhân v t là m t hoàn c nh s ng riêng, song nguyên nhân c ồ ề ả ậ ộ ỗ ố ộ ơ
b n đ y con ng ả ẩ i t ườ ớ i tình tr ng tha hóa là xã h i b t công. Nh ng Tám Bính ( ộ ấ ữ ạ Bỉ
vỏ - Nguyên H ng), Chí Phèo ( ồ Chí Phèo) và nh ng trí th c ti u t ữ ể ư ả ủ s n nghèo c a ứ
ử Nam Cao đ u là n n nhân c a hoàn c nh s ng kh n cùng. Xã h i th c dân n a ủ ự ề ả ạ ố ộ ố
phong ki n tr c Cách m ng đã bi n Chí Phèo t m t ng i nông dân hi n lành, ế ướ ế ạ ừ ộ ườ ề
l ươ ng thi n tr thành m t con qu d , bi n d ng v c nhân hình l n nhân tính. ế ỷ ữ ề ả ệ ẫ ạ ở ộ
B c ra t nhà tù th c dân trong hình hài đ c nh th ng “s ng đá” v i “Cái đ u thì ướ ừ ư ằ ự ắ ầ ặ ớ
ắ ườ tr c l c, cái răng c o tr ng h n, cái m t thì đen mà r t c ng c ng, hai m t g m ọ ố ấ ơ ặ ạ ắ ớ ơ
i thi u), (1975, 1976), Nam g m trông g m ch t!”[ ườ ế Hà Minh Đ c (s u t m & gi ứ ư ầ ớ ớ ệ
Cao tác ph m, t p 1,2, Nxb Văn h c, Hà N i. ộ ; t p 1; tr 70] cùng ti ng ch i đ i cay ử ờ ế ậ ẩ ậ ọ
nghi t, Chí Phèo d n lún sâu vào cu c đ i t i l ệ ộ ờ ộ ỗ ủ i c a mình. Cu c đ i Chí sau khi ra ộ ờ ầ
tù là cu c s ng c a nh ng c n say dài và “đâm thuê chém m n”, t bi n mình ộ ố ướ ủ ữ ơ ự ế
thành ph ươ ủ ng ti n c a cái ác (tay sai cho bá Ki n) và tr thành n i kinh hoàng c a ế ệ ủ ỗ ở
dân làng Vũ Đ i khi h n “đã phá bao nhiêu c nghi p, đ p nát bao nhiêu c nh yên ệ ả ậ ắ ạ ơ
vui, đ p đ bao nhiêu h nh phúc, làm ch y máu và n c m t c a bao nhiêu ng ả ạ ạ ổ ướ ắ ủ ườ i
ng thi n”[ i thi u), (1975, 1976), Nam Cao tác l ươ ệ Hà Minh Đ c (s u t m & gi ứ ư ầ ớ ệ
ph m, t p 1,2, Nxb Văn h c, Hà N i. ộ ; t p 1; tr 84]. Hãy c u l y nhân ph m c a con ứ ấ ủ ậ ẩ ẩ ậ ọ
ng i là ti ng kêu c u kh n thi t vang lên trong tác ph m và đ ng th i là l ườ ứ ế ẩ ế ẩ ờ ồ ờ ế i k t
82
i đanh thép t i ác c a xã h i th c dân phong ki n. Xã h i đen t i đó không ch t ộ ộ ủ ự ế ộ ộ ố ỉ
i, b n ch t l ng thi n c a con ng t ướ c đo t quy n làm ng ề ạ ườ ấ ươ ả ệ ủ ườ ơ ậ i mà còn kh i d y
cái ác, cái x u trong con ng i. ấ ườ
Nam Cao là ng i hay “băn khoăn v v n đ nhân ph m, v thái đ khinh ườ ề ấ ề ề ẩ ộ
i”[ ng và phong tr ng đ i v i con ng ố ớ ọ ườ Nguy n Đăng M nh (1983), Nhà văn t ạ ễ t ư ưở
cách (tái b n), Nxb Văn h c, Hà N i. ng vào t cáo xã ộ ; tr 277], chính vì v y ông h ậ ả ọ ướ ố
đó cái đói, cái nghèo đang ng tr , tàn phá tâm h n con ng h i mà ộ ở ự ị ồ ườ i. Nh ng trí ữ
th c ti u t s n nghèo trong tác ph m c a ông ph i đ i di n hàng ngày v i cái ể ư ả ả ố ứ ủ ệ ẩ ớ
nghèo, ph i ch u c nh gánh n ng “áo c m ghì sát đ t” và ph i bán d n s s ng cho ầ ự ố ị ả ấ ả ả ặ ơ
kh i ch t đói. Hi n th c đáng s h n khi cái đói, cái nghèo bám ri ợ ơ ự ế ệ ỏ ế ấ ộ ố t l y cu c s ng
c a h , tr ủ ọ ở ủ thành th “ch t đ c” có ngay trong cu c s ng đang g m nh m, h y ộ ố ấ ộ ứ ặ ấ
i “s ng mòn”. ho i tâm h n h , bu c h ph i s ng m t cu c “đ i th a”, m t l ả ố ộ ố ừ ạ ồ ọ ộ ọ ộ ộ ờ ố
Nam Cao đã g p g Th ch Lam khi đ c bi t quan tâm t ặ ặ ạ ỡ ệ ớ i nhân ph m c a con ẩ ủ
ng c nh ng bi n đ ng c a xã h i. Trong truy n c a mình, Th ch Lam cũng i tr ườ ướ ệ ủ ữ ủ ế ạ ộ ộ
c cái đói, tr c danh l b ướ ầ c đ u đ t v n đ v nhân ph m, tr ề ề ặ ấ ẩ ướ ướ ợ ẩ i qua các tác ph m
khi ch ng ki n nh ng c n gi n d Đói, Cái chân què, Tr vở ề. Không l y gì làm l ấ ạ ậ ữ ứ ữ ế ơ
cùng thái đ khinh b lên t i c c đi m c a Sinh ( Đói) khi h t tung nh ng gói đ ăn ộ ỉ ớ ự ủ ể ữ ấ ồ
r t ngon do v chàng bán mình mà có đ ấ ợ ượ ế ả c. Song th t đau đ n khi ch ng ki n c nh ứ ậ ớ
“Sinh v l y mi ng th t h ng hào. Sinh ăn v i vàng, không k p nhai, k p nu t. Chàng ị ồ ơ ấ ế ộ ố ị ị
n m ch t mi ng th t trong tay, nhây nh p m , không nghĩ ng i gì, luôn luôn đ a vào ắ ư ế ặ ớ ỡ ợ ị
mi ng”[ ệ Phong Lê (1988), Tuy n t p Th ch Lam, Nxb Văn h c, Hà N i. ạ ể ậ ộ ; tr 70]. Sinh ọ
không ph i là ng i x u nh ng chàng đã g c ngã tr c s t n công c a cái đói. ả ườ ấ ư ụ ướ ự ấ ủ
ậ K t thúc câu chuy n là n i u t c, đau đ n và n i chán n n mênh mông tràn ng p ớ ỗ ấ ứ ế ệ ả ỗ
trong tâm tr ng nhân v t. Ch t p trung miêu t ậ ỉ ậ ạ ả ả ộ c m giác v cái “đói” trong m t ề
hoàn c nh c th , Th ch Lam cũng b ụ ể ả ạ ướ c đ u đ t v n đ v s tha hóa c a con ề ề ự ặ ấ ủ ầ
ng c hoàn c nh. Giá tr t này. i tr ườ ướ ị ố ả cáo xã h i toát lên t ộ y u t ừ ế ố
t Nam tr Xã h i Vi ộ ệ ướ c Cách m ng hi n lên th t đáng s trong c m quan ậ ệ ạ ả ợ
hi n th c c a các nhà văn lãng m n cũng nh hi n th c. T cáo cái xã h i b t công ự ủ ư ệ ộ ấ ự ệ ạ ố
y là n i dung mà h cùng h ng t ấ ộ ọ ướ ớ i trên tinh th n dân ch sâu s c. Khi thì chĩa ủ ầ ắ
mũi nh n vào bình di n t t ệ ư ưở ọ ộ ng văn hóa, lúc thì ph i bày b n ch t th i nát xã h i ả ấ ơ ố
song dù góc đ nào, các tác gi cũng làm n i b t v n đ quy n c a con ng i và ở ộ ả ổ ậ ấ ề ủ ề ườ
i. t ố cáo m nh m xã h i đang tàn phá con ng ộ ẽ ạ ườ
83
8.1.2.2. Thái đ c m thông và ý th c kh ng đ nh v đ p c a con ng ứ ẻ ẹ ủ ộ ả ẳ ị i ườ
C m quan dân ch , ti n b trong văn xuôi lãng m n và hi n th c đ ủ ế ự ượ ệ ạ ả ộ ộ c b c
l ộ ọ rõ nét trong cái nhìn đ ng c m, thái đ c m thông chia s , nâng niu trân tr ng ộ ả ẻ ả ồ
nh ng c m , khát v ng cao đ p khi h ng t i th hi n con ng i cá nhân. Đây ữ ướ ẹ ơ ọ ướ ớ ể ệ ườ
là y u t ế ố giao thoa đ m nét trong t ậ t ư ưở ng ngh thu t gi a hai khuynh h ữ ệ ậ ướ ở ng b i
nó đ c b t ngu n t ượ ồ ừ ạ ế đ o lí, truy n th ng nhân văn c a dân t c. Đây cũng là y u ủ ề ắ ố ộ
th hi n màu s c hi n đ i rõ nét b i tinh th n dân ch ti n b đ c các nhà văn t ố ể ệ ủ ế ộ ượ ệ ầ ạ ắ ở
ti p nh n t bên ngoài trên c s k th a, sáng t o. ậ ừ ế ơ ở ế ừ ạ
*Thái đ c m thông tr c nh ng s ph n b t h nh ộ ả ướ ấ ạ ữ ậ ố
84
C m thông tr c nh ng s ph n b t h nh, văn xuôi lãng m n h ng t ả ướ ấ ạ ữ ạ ậ ố ướ ớ i
giáo phong ki n đang trói bu c t do cá nhân và kêu g i cho s đ u tranh ch ng l ấ ố ễ ộ ự ế ọ ự
ti n b xã h i. Trong các ti u thuy t lu n đ , thái đ c a h đ ng h n v phía ậ ọ ứ ộ ủ ế ể ề ế ề ẳ ộ ộ
nh ng cô gái đang ph i s ng nh n nh c, thi t thòi do nh ng quan ni m h p hòi, c ả ố ữ ụ ẫ ệ ữ ẹ ệ ổ
) hi n lên th t đ p trong cách miêu t c a Khái h chi ph i. Mai ( ố ủ N a ch ng xuân ừ ử ậ ẹ ệ ả ủ
H ng. Là m t cô gái đ ư ộ ượ ớ ộ c giáo d c, có tình yêu lãng m n và chân thành v i L c, ụ ạ
đ c bi ặ ệ t có ý th c đ u tranh m nh m b o v tình yêu, b o v quy n đ ẽ ả ứ ấ ệ ề ệ ạ ả ượ ạ c h nh
ấ phúc c a mình. Trong cu c đ u tranh đó, dù ph i ch u nhi u đau kh , ph i ch p ủ ề ả ả ấ ộ ổ ị
nh n cu c s ng dang d “n a ch ng xuân”, Mai đ p h n lên trong nh ng hành ộ ố ử ừ ữ ẹ ậ ở ơ
i s áp đ t, nh ng m u mô, th đo n thâm đ c c a bà Án đ ng quy t li ộ ế ệ t ch ng l ố ạ ự ủ ạ ộ ủ ư ữ ặ
Đo n tuy t b ng ngh l c và tình yêu chung th y. Sáng tác ằ ị ự ủ ấ ệ trên tinh th n y, Nh t ầ ấ ạ
Linh m n l i viên tr ng s đ bênh v c Loan, m n phiên tòa đ kh ng đ nh s ượ ờ ư ể ượ ự ể ẳ ạ ị ự
chi n th ng c a cái m i, cái ti n b . Đúng nh báo chí đ ư ủ ế ế ắ ớ ộ ươ ậ ng th i bình lu n: ờ
đ t trên đ u ch nghĩa cá nhân. Tác gi “Cu n ố Đo n tuy t ệ là m t vòng hoa tráng l ạ ộ ệ ặ ủ ầ ả
đ ng hoàng công nh n s ti n b và hăng hái tín ng ng t ườ ậ ự ế ộ ưỡ ươ ạ ng lai. Ông giúp b n
tr v ng lòng ph n đ u, nghĩa là vui mà s ng”(Loa, 8 - 8 - 1935) (d n theo Phan C ẻ ữ ẫ ấ ấ ố ự
ơ Đ , Gt; tr 535). Trong th i kì 1936-1939, tinh th n nhân đ o th hi n sâu s c h n ể ệ ệ ắ ạ ầ ờ
khi văn xuôi lãng m n h ạ ướ ng ngòi bút v c nh “bùn l y n ề ả ầ ướ ọ ẩ c đ ng” Các tác ph m:
Gia đình (Khái H ng), Hai v đ p Con đ ng sáng ư ẻ ẹ (Nh t Linh), ấ ườ ầ (Hoàng Đ o) l n ạ
t ra đ i v i nh ng "chàng", "nàng" ho t đ ng trong môi tr ng (g n gũi) nông l ượ ạ ộ ờ ớ ữ ườ ầ
thôn, trong quan h v i dân nghèo. H là nh ng đi n ch l n, t nguy n r i b ệ ớ ủ ớ ữ ề ọ ự ệ ờ ỏ
thành th v s ng nông thôn, v a h ng h nh phúc tình yêu trong môi tr ng th ị ề ố ở ừ ưở ạ ườ ơ
m ng c a thiên nhiên, v a th c hi n lý t ng cao c c a mình: Đem ánh sáng văn ủ ự ừ ệ ộ ưở ả ủ
minh, khoa h c ti n b đ n cho nông dân b ng cách m mang dân trí, d ng tr ộ ế ự ế ằ ọ ở ườ ng
h c, b h t c, dùng thu c Tây, m ch mong m i làm “thay đ i hi n tình c a dân ọ ỏ ủ ụ ở ợ ủ ệ ố ổ ỏ
quê”… Có th nói, đó ch là nh ng o t ả ưở ữ ể ỉ ấ ng song cũng ph i kh ng đ nh nó xu t ẳ ả ị
phát t nh ng tình c m chân th c c a h đ i v i ng i nông dân. ừ ữ ự ủ ọ ố ớ ả ườ
85
H ng t ướ ớ ầ i nh ng s ph n b t h nh là tâm ni m c a Th ch Lam khi c m ấ ạ ữ ủ ệ ậ ạ ố
bút. Thái đ c m thông c a ông đ c kh i ngu n t s đ ng c m v i nh ng ng ộ ả ủ ượ ồ ừ ự ồ ữ ả ơ ớ ườ i
lao đ ng nghèo. Nhà văn đã b c b ch ni m tâm s c a mình tr ự ủ ề ạ ộ ộ ướ ủ c bi n thiên c a ế
cu c s ng, c a lòng ng i: “Tr ộ ố ủ ườ ướ c ng n gió đ u mùa… Tôi l ầ ọ ạ ữ i nghĩ đ n nh ng ế
ng i nghèo kh đang l m than trong cái đói rét c m t đ i. Gió heo may s làm ườ ả ộ ờ ẽ ầ ổ
cho h bu n r u vì lo s , vì mùa đông s p t i, mùa đông giá l nh và l y l i ph ồ ầ ắ ớ ợ ọ ầ ộ ạ ủ
trên l ng h cái màn l ng l ng mù.”[ Phong Lê (1988), Tuy n t p Th ch ư ặ ọ c a s ẽ ủ ươ ể ậ ạ
Lam, Nxb Văn h c, Hà N i. i có ộ ; L i nói đ u]. Đây là s quan tâm c a m t ng ự ủ ầ ọ ờ ộ ườ
cùng c nh ng v i ng ộ ớ ả ườ i lao đ ng nghèo, hay nói m t cách khác, ph i là m t ng ộ ả ộ ộ ườ i
g n gũi, t ng ph i s ng c nh c c c, ph i ch u c nh “đói rét l m than” thì m i có ả ầ ả ố ị ả ơ ự ừ ầ ả ớ
ẩ nh ng tình c m sâu s c nh v y. Đ c đi m này không ch t o ra quan đi m th m ể ư ậ ỉ ạ ữ ể ặ ả ắ
mĩ riêng mà còn t o ra s m t s khác bi ng, s ự ộ ố ạ ệ t trong cách bi u hi n tình th ể ệ ươ ự
c m thông trong tác ph m c a ông so v i các nhà văn lãng m n cùng th i. Ngòi bút ả ủ ạ ẩ ớ ờ
c a Th ch Lam nh nhàng, th n tr ng, t m và c m đ ng khi miêu t ọ ủ ẹ ậ ả ạ ộ ỉ ỉ ả ự chân th c
i nghèo trong cu c s ng c a nh ng ng ủ ộ ố ữ ườ ươ Nhà m Lê, M t c n gi n, T i ba m i, ộ ơ ẹ ậ ố
t, khi tác gi ng v ph n và tr th , ông không ch Hai l n ch t ầ ế … Đ c bi ặ ệ h ả ướ ẻ ơ ụ ữ ề ỉ
cho ng ườ ọ i đ c nhìn th y mà giúp ng ấ ườ ọ ỗ i đ c th u hi u, c m nh n th m thía n i ể ấ ả ậ ấ
đau, t i c c c a h . Là nhà văn lãng m n nh ng Th ch Lam không tô h ng, lí ủ ự ủ ư ạ ạ ọ ồ
ng hóa hi n th c, ông cũng không c c đoan, “khách quan ch nghĩa” mà miêu t t ưở ự ự ủ ệ ả
t c tr i nghi m th n tr ng c a mình và gi ng văn nh nh , không n ào b ng t ằ ấ ả ả ủ ệ ẹ ậ ọ ọ ỏ ồ
mà sâu l ng. Nhà văn Vũ B ng trong bài vi t: “Bình Đào Lê M T u ắ ằ ế ạ ỹ ử c a Th ch ủ
Lam” nh n đ nh: “Trong nhóm Phong Hóa, Ngày Nay, Hoàng Đ o là ng i lí ậ ị ạ ườ
i th c hành, Khái H ng là ng thuy t, Nh t Linh là ng ấ ế ườ ự ư ườ ả ể ế i đ phá n p cũ đ ti n ế
ng ng i, yêu ng đ n m t đ i s ng m i, t u chung đ u là th ế ộ ờ ố ớ ự ề ươ ườ ườ ả ố i c ; nh ng mu n ư
nói t i th ng yêu xót xa đ ng bào ớ i m t ng ộ ườ i tôn th nhân b n th c s , m t ng ả ự ự ộ ờ ườ ươ ồ
tâm can tỳ ph th ng ra thì ng i y chính là Th ch Lam.”[ Vũ Tu n Anh, Lê t ừ ế ươ ườ ấ ạ ấ
i thi u)(2003), Th ch Lam v tác gia và tác ph m, Nxb D c Tú (tuy n ch n, gi ể ụ ọ ớ ề ệ ạ ẩ
Giáo d c, Hà N i. ng Th ch Lam g n gũi ộ ; tr 384]. C m quan nhân đ o trong t ụ ạ ả t ư ưở ạ ầ
t v ng v i c m quan nhân đ o c a các cây bút hi n th c. Vi ớ ả ạ ủ ự ệ ế ề ườ ạ i lao đ ng, Th ch ộ
i đ c th y m t th gi i th c t i c a cái đói, Lam mu n cho ng ố ườ ọ ế ớ ấ ộ i khác v i th gi ớ ế ớ ự ạ ủ
cái nghèo v i n i bu n. Đó là th gi i tinh th n trong tâm h n con ng ớ ỗ ế ớ ồ ầ ồ ườ ớ ẻ i v i v
i v i con ng đ p c a “tình th ẹ ủ ươ ng, lòng tr c n, s v tha gi a con ng ự ị ắ ẩ ữ ườ ớ ườ ữ i, gi a
con ng i v i loài v t”[ i thi u)(2003), ườ ớ ậ Vũ Tu n Anh, Lê D c Tú (tuy n ch n, gi ụ ể ấ ọ ớ ệ
86
Th ch Lam v tác gia và tác ph m, Nxb Giáo d c, Hà N i. ộ ; tr 171]. Vi ụ ề ẩ ạ ế ề ộ t v cu c
T i ba m i s ng ch n l u xanh nh nh p trong ố ố ầ ớ ơ ươ , Th ch Lam không n i xung, ạ ổ ố
không l n ti ng nguy n r a xã h i mà nh d n lòng đ miêu t ề ủ ư ằ ế ể ớ ộ ả ỉ ỗ t m , ch m rãi n i ậ ỉ
đau cũng nh nh ng giá tr ng ư ữ ị i t n t ườ ồ ạ ổ i trong tâm h n c a các cô gái kh n kh . ồ ủ ố
H hi n lên th t đáng th ng và cũng đ y trân tr ng trong c m nh n và cách miêu ọ ệ ậ ươ ậ ầ ả ọ
c a ông. t ả ủ
87
Gi a Th ch Lam, Khái H ng và các cây bút hi n th c có nhi u y u t ế ố ươ t ng ự ữ ư ệ ề ạ
đ ng trong quan đi m nhân đ o. Miêu t ể ồ ạ ả ự chân th c cu c s ng kh n kh cùng c c ộ ố ự ổ ố
c a ng ủ ườ ả i lao đ ng nghèo trong tác ph m cũng là m t bi u hi n đ ng c m, c m ệ ể ẩ ả ộ ồ ộ
thông, chia s c a các nhà văn hi n th c. Đ ch ng l i th văn ch ng gi ẻ ủ ự ệ ể ố ạ ứ ươ ả ố d i,
i v i cu c s ng hi n th c, các nhà văn hi n th c h ng t quay l ng l ư ạ ớ ộ ố ự ự ệ ệ ướ ớ ệ i tái hi n
cu c s ng m t cách chân th c nh t và l y đó làm tiêu chí kh ng đ nh giá tr tác ấ ộ ố ự ẳ ấ ộ ị ị
ph m. Ý th c tái hi n chân th c cu c s ng th hi n trong các tuyên ngôn c m bút ộ ố ể ệ ự ứ ệ ầ ẩ
cũng nh các hình t ng ngh thu t. Trong bài lu n chi n i báo Ngày ư ượ ế Đ đáp l ể ệ ậ ậ ờ
nay: dâm hay là không dâm, Vũ Tr ng Ph ng m nh m và d t khoát kh ng đ nh ụ ứ ẽ ẳ ạ ọ ị
m c đích c m bút c a mình và các nhà văn hi n th c h ng đ n: “T th c cái xã ự ướ ụ ủ ệ ầ ả ự ế
i có nhi u ti n, kêu ca h i kh n n n, công kích cái xa hoa dâm đãng c a b n ng ộ ủ ọ ạ ố ườ ề ề
t, b áp ch , b c s th ng kh c a dân nghèo b bóc l ự ố ổ ủ ị ộ ế ị ưỡ ị ộ ng b c, mu n cho xã h i ố ứ
công bình h n n a, đ ng có nh ng chuy n ô u dâm đãng”[ Vũ Tr ng Ph ng ữ ữ ừ ệ ế ơ ụ ọ
(2012), Làm đĩ, Nxb Văn hóa thông tin, Hà N i.ộ ; tr 271, 272]. Và kh ng đ nh: “Các ẳ ị
ông mu n ti u thuy t c là ti u thuy t. Tôi và các nhà văn cùng chí h ng nh tôi ế ứ ể ế ể ố ướ ư
mu n ti u thuy t là s th c đ i”. V i nhà văn Nam Cao, tr v v i qu n chúng ự ự ở ờ ở ề ớ ể ế ầ ố ớ
lao kh và t ổ ự ấ nguy n sáng tác theo quan đi m hi n th c là k t qu c a cu c đ u ả ủ ự ể ệ ệ ế ộ
tranh đau đ n, d d i nh ng d t khoát trong t ng thoát li ữ ộ ứ ư ớ t ư ưở ng. T ch i xu h ừ ố ướ
ng l c, Nam cao h h ưở ạ ướ ự ng văn h c ngh thu t vào ph n ánh cu c s ng hi n th c ộ ố ệ ệ ả ậ ọ
và ph c v cu c s ng: “Ngh thu t không c n ph i là ánh trăng l a d i, không nên ụ ụ ộ ố ừ ố ệ ậ ả ầ
là ánh trăng l a d i; ngh thu t ừ ố ậ có th chể ệ ỉ là ti ng đau kh kia, thoát ra t ế ổ ừ ữ nh ng
ki p l m than...”[ Hà Minh Đ c (s u t m & gi i thi u), (1975, 1976), Nam Cao tác ế ầ ư ầ ứ ớ ệ
ph m, t p 1,2, Nxb Văn h c, Hà N i. ộ ; t p 2; tr 42]. V i các nhà văn hi n th c, miêu ự ệ ậ ẩ ậ ọ ớ
chân th c cu c s ng c a ng i lao đ ng nghèo không ch nh m m c đích t cáo, t ả ộ ố ự ủ ườ ụ ằ ộ ỉ ố
ph i bày b t công trong xã h i mà còn h ng t i c m thông, bênh v c h . Nhìn và ấ ộ ơ ướ ớ ả ự ọ
miêu t ng ả ườ i lao đ ng nh nh ng n n nhân c a xã h i là bi u hi n ti n b trong ủ ữ ư ể ế ệ ạ ộ ộ ộ
ng t i c t nghĩa, t t ư ưở ng các cây bút hi n th c. B ng cái nhìn nhân văn, h đã h ằ ự ệ ọ ướ ớ ắ
lí gi i hi n th c cu c s ng nh m ch ra nguyên nhân t t y u đ y ng ả ộ ố ự ệ ằ ỉ ấ ế ẩ ườ ộ i lao đ ng
vào c nh s ng kh n kh , t ổ ủ ả ố ố ế ố i nh c. T đó h lên ti ng bênh v c nh ng ki p s ng ừ ữ ự ụ ế ọ
kh n kh c a ng i lao đ ng. Qua các ti u thuy t , S đ , V đê c a Vũ ổ ủ ố ườ ế Giông t ể ộ ố ố ỏ ỡ ủ
Tr ng Ph ng, ng ụ ọ ườ ọ ừ i đ c nh n ra quy lu t c a hi n th c xã h i đ ng ti n. Ch ng ệ ộ ồ ậ ủ ự ề ậ
nào xã h i “chó đ u” - xã h i đ ng ti n còn đ ộ ồ ể ề ộ ượ ộ c tôn vinh, ch ng nào trong xã h i ừ
y còn t n t i nh ng trùm t b n đ c ác và tàn b o nh Ngh Hách và lũ quan l ấ ồ ạ ữ ư ả ư ạ ộ ị ạ i
88
i dân l trong V đêỡ ... thì s ph n và tính m ng ng ạ ậ ố ườ i lao đ ng, ng ộ ườ ươ ng thi n còn ệ
i s băng ho i nhân ph m c a con b p bênh, cay đ ng, đói kh . Chú ý nhi u t ấ ề ớ ự ủ ạ ẩ ắ ổ
ng i trong xã h i, Nam Cao mu n bênh v c, “chiêu tuy t” cho nh ng con ng ườ ự ữ ế ộ ố ườ i
ng thi n khi kh ng đ nh r ng cái đói, cái nghèo “là ch t đ c ngay trong s l ươ ấ ộ ở ệ ẳ ằ ị ự
s ng” hàng ngày g m nh m ph n ng ặ ố ầ ấ ườ i trong tâm h n h và “Ch ng nào, ng ọ ừ ồ ườ i
còn ph i gi t c a ng i t ng mi ng ăn thì m i có ăn, ch ng nào m t s ng i còn ả ậ ủ ườ ừ ộ ố ườ ừ ế ớ
ph i d m lên đ u nh ng ng i kia đ nhô lên, thì loài ng ả ẫ ữ ầ ườ ể ườ i còn ph i x u xa, bì ả ấ ổ i,
tàn nh n và ích k ... i n , ng i kia không đáng cho ta ghét. Đáng ghét, đáng ỉ Ng ẫ ườ ọ ườ
nguy n r a, y là cái s ng l m than nó đã b t bu c ng i ích k , nó đã t o ra ề ủ ấ ầ ắ ố ộ ườ ạ ỷ
nh ng con ng i tàn nh n và tham lam. ”[Hà Minh Đ c (1999), S ng mòn, “Nam ữ ườ ẫ ứ ố
Cao toàn t p”, t p 3, Nxb Văn h c, Hà N i. ộ ; tr 62]. ậ ậ ọ
S c m nh và cũng là c m h ng n i tr i c a văn xuôi hi n th c là đ kích, ổ ộ ủ ứ ứ ự ệ ả ạ ả
căm h n, là thái đ ph đ nh xã h i đ ng ti n b t công gi ộ ồ ủ ị ề ấ ờ ộ ả ố d i. Vì v y, miêu t ậ ả
chân th c cái xã h i b t công gi d i, c t nghĩa, lí gi i quá trình tha hóa c a con ộ ấ ự ả ố ắ ả ủ
ng i là ph ng di n quan tr ng trong ý th c và c m quan nhân đ o c a các cây ườ ươ ạ ủ ứ ệ ả ọ
ỡ ồ bút hi n th c. Trên tinh th n này, m t s cây bút lãng m n cũng có s g p g , đ ng ộ ố ự ặ ự ệ ạ ầ
c m. ả
*Tìm và kh ng đ nh v đ p c a con ng i ẻ ẹ ủ ẳ ị ườ
Phát hi n, kh ng đ nh và ng i ca v đ p c a con ng ẻ ẹ ủ ệ ẳ ợ ị i b c l ườ ộ ộ chi u sâu ề
trong giá tr nhân đ o, tinh th n dân ch khi h ng t ủ ầ ạ ị ướ ớ ộ i khám phá hi n th c cu c ệ ự
này, văn xuôi lãng m n và văn xuôi hi n th c có s s ng nhà văn. Bàn v y u t ố ề ế ố ự ệ ạ ự
t, nhi u chi u. Tr c h t, đó là s g p g đ c t o nên g p g , giao thoa đ c bi ặ ặ ỡ ệ ề ề ướ ế ự ặ ỡ ượ ạ
truy n th ng nhân văn, nhân đ o c a dân t c trong t ng tác gi . Đó còn là giao t ừ ạ ủ ừ ề ố ộ ả
thoa gi a truy n th ng và hi n đ i trong quan ni m và cách miêu t ạ ữ ề ệ ệ ố ả , th hi n cái ể ệ
ng di n n i dung, s giao thoa này có ý nghĩa quan tr ng vì hai đ p. Xét trên ph ẹ ươ ự ệ ộ ọ
khuynh h ng văn xuôi nh b sung cho nhau khi miêu t ướ ư ổ ả ẻ ẹ ệ ủ v đ p hoàn thi n c a
con ng i. ườ
89
Tiêu chí quan tr ng trong m c đích và tôn ch c a ỉ ủ T l c văn đoàn ự ự ụ ọ là miêu tả
c, c a con ng i Vi v đ p c a đ t n ủ ẻ ẹ ấ ướ ủ ườ ệ ờ t Nam trong cái nhìn m i, tr , yêu đ i, ẻ ớ
ti n b . Chính vì v y, các nhân v t trung tâm c a ủ T l c văn Đoàn ự ự ế ậ ậ ộ - nh ngữ
“chàng”, “nàng” hi n lên đ p t ngo i hình t ẹ ừ ệ ạ ớ ẻ ẹ ủ i ph m ch t bên trong. V đ p c a ẩ ấ
s hoàn thi n có t ự ệ ừ ự ế ừ ớ s k th a trong truy n th ng (Văn h c dân gian), k t h p v i ế ợ ề ọ ố
v đ p c a đ i s ng hi n đ i, mang đ m màu s c cá nhân. Đây cũng là đóng góp ẻ ẹ ủ ờ ố ệ ắ ậ ạ
ạ quan tr ng trong c m quan nhân đ o, ti n b c a các cây bút văn xuôi lãng m n. ế ộ ủ ạ ả ọ
Đ u tranh ch ng l i nh ng n n p cũ c a đ i s ng gia đình, phá b nh ng quan ấ ố ạ ờ ố ề ế ữ ủ ữ ỏ
i đ đòi ni m c h , h p hòi c a phong ki n v giá tr và v đ p c a con ng ế ổ ủ ẹ ẻ ẹ ủ ủ ệ ề ị ườ ể
quy n làm ng ề ườ ớ i, đòi quy n s ng chính đáng là hành đ ng c a nh ng cô gái m i ề ố ủ ữ ộ
trong xă h i. M i nh ng không lăng loàn mà ng i, h là nh ng cô gái v i v ư ộ ớ c l ượ ạ ớ ẻ ữ ọ
đ p c a s hi u th o, chung th y trong tình yêu c a truy n th ng k t h p v i v ẹ ủ ự ế ế ợ ớ ẻ ủ ủ ề ả ố
t kh ng đ nh b n lĩnh đ đ u tranh đ p hi n đ i đ y cá tính m nh m , quy t li ẹ ạ ầ ế ệ ẽ ệ ạ ể ấ ả ẳ ị
đ n cùng cho s ti n b . ự ế ộ ế
90
, Th ch Lam h ng t i tìm và Theo tôn ch m c và đích c a ỉ ụ ủ T l c văn đoàn ự ự ạ ướ ớ
kh ng đ nh v đ p c a con ng ẻ ẹ ủ ẳ ị ườ ủ i, nh ng đó không ph i là v đ p cao sang c a ẻ ẹ ư ả
nh ng ng i lam lũ, ữ ườ i thu c t ng l p trên mà là v đ p bình d c a nh ng con ng ẻ ẹ ộ ầ ị ủ ữ ớ ườ
ng. Trong ti u lu n b t h nh, kh s trong cu c s ng đ i th ấ ạ ộ ố ổ ở ờ ườ ậ Theo dòng ông cho ể
i kh p hang cùng ngõ h m, ti m tàng r ng: “Cái đ p man mác kh p vũ tr , len l ằ ụ ẹ ắ ỏ ẻ ề ắ ở
m i v t bình th ng” ọ ậ ườ và nhi m v nhà văn ph i tìm và phát bi u cho ng ả ụ ể ệ ườ ọ i đ c
“trông nhìn và th ng th c”[ ưở ứ Phong Lê (1988), Tuy n t p Th ch Lam, Nxb Văn h c, ể ậ ạ ọ
ng t i phát hi n v đ p trong s c m thông chia Hà N i.ộ ; tr 294]. Th ch Lam h ạ ướ ớ ẻ ẹ ự ả ệ
ng ( Gió l nh đ u mùa , T i ba m i s , trong hành đ ng chan ch a tình th ẻ ứ ộ ươ ầ ạ ươ , Ti ngế ố
chim kêu, Cô hàng xén, Hai l n ch t... ồ ế ), trong khát v ng thoát kh i cu c s ng bu n ộ ố ầ ọ ỏ
, tù túng b i nghèo đói ( t ẻ ở Hai đ a trứ ẻ), và trong n i ăn năn, ân h n h i ti c c a con ố ế ủ ậ ỗ
ng c nh ng sai l m ( i miêu t v đ p th i tr ườ ướ ầ M t c n gi n ộ ơ ậ )... Ông ít chú ý t ữ ớ ả ẻ ẹ ể
ch t mà chú ý nhi u t i v đ p trong tâm h n con ng i, m t v đ p tr m l ng, ề ớ ẻ ẹ ấ ồ ườ ộ ẻ ẹ ầ ắ
bình d , đ m tình th ng và lòng tr c n. Có th th y, gi a Th ch Lam và các tác ị ượ ươ ể ấ ắ ẩ ữ ạ
gi c a xu h ng T l c văn đoàn ả ủ ướ ự ự ệ không hoàn toàn gi ng nhau trong quan ni m ố
ạ ủ th m mĩ, song không đ i l p nhau. N u c m quan hi n th c dân ch , nhân đ o c a ế ả ố ậ ự ủ ệ ẩ
i cá nhân trong Nh t Linh, Khái H ng, Hoàng Đ o th hi n v đ p c a con ng ạ ẻ ẹ ủ ể ệ ư ấ ườ
cu c đ u tranh quy t li t, không th a hi p gi a t t ế ấ ộ ệ ữ ư ưở ệ ỏ ng m i, ti n b v i t ế ộ ớ ư ớ
i thu c t ng l p trên thì Th ch Lam chăm chú đi t ưở ng cũ, b o th c a nh ng ng ủ ủ ữ ả ườ ộ ầ ạ ớ
tìm v đ p trong cu c s ng hàng ngày c a con ng i bình th ộ ố ẻ ẹ ủ ườ ườ ắ ng. Song ch c ch n ắ
ng t i ca ng i không ph i là vi n vông, m h mà b t ngu n t v đ p mà h h ẻ ẹ ọ ướ ớ ơ ồ ồ ừ ể ả ắ ợ
cu c s ng hi n th c. Đi u này không ph i ng u nhiên mà có mà do “Nhân t ộ ố ự ề ệ ẫ ả ố ệ hi n
th c, nhân đ o v n có c s trong chi u sâu t ơ ở ự ề ạ ẫ t ư ưở ng ngh thu t c a nhi u nhà ậ ủ ệ ề
i thi u”, Văn xuôi văn, nhà th lãng m n”[ ơ ạ Nguy n Hoành Khung (1989), “L i gi ễ ờ ớ ệ
lãng m n Vi t Nam, t p 1, Nxb Khoa h c xã h i, Hà N i. ạ ệ ộ ; tr 9]. ậ ộ ọ
91
ề Khi nghiên c u văn xuôi hi n th c b ng cái nhìn khách quan, khoa h c, nhi u ự ằ ứ ệ ọ
nhà nghiên c u phát hi n và ch ra giá tr l n bên c nh giá tr t ỉ ị ớ ị ố ứ ệ ạ ộ cáo, ph đ nh xã h i ủ ị
cũ th i nát: Khuynh h ng hi n th c h ng t i miêu t ố ướ ự ướ ệ ớ ả ẻ ẹ ủ và kh ng đ nh v đ p c a ẳ ị
ng i lao đ ng. Không ch d ng l i ườ ỉ ừ ộ ạ ở ệ vi c phát hi n và miêu t ệ ả ự ẻ ẹ chân th c v đ p
mà các cây bút hi n th c mu n kh i d y v đ p t nh ng hoàn c nh t i tăm, cùng ẻ ẹ ừ ữ ơ ậ ự ệ ả ố ố
i lao đ ng. Đây cũng là n i dung ph n ánh sâu s c c m quan c c nh t c a ng ự ấ ủ ườ ả ả ắ ộ ộ
nhân đ o, dân ch ti n b c a các nhà văn hi n th c phê phán. Ng ủ ế ộ ủ ự ệ ạ ườ ọ ắ ặ i đ c b t g p
hình nh nh ng con ng ữ ả ườ ự i tha hóa trong h u h t các tác ph m văn xuôi hi n th c ế ệ ầ ẩ
đúng v i quy lu t c a cu c s ng, th m chí “c m t nhân lo i trên đ ng tha hóa” ộ ố ả ộ ậ ủ ậ ạ ớ ườ
trong c m quan c a Vũ Tr ng Ph ng. Ng i lao ủ ụ ả ọ ườ ọ i đ c cũng b t g p nh ng ng ắ ặ ữ ườ
T t đèn đ ng v i v đ p t a sáng trong hoàn c nh kh c nghi ộ ớ ẻ ẹ ỏ ả ắ ệ t nh t. Ch D u trong ị ậ ấ ắ
ộ ố c a Ngô T t T là nhân v t nh v y. V i c m quan c a m t nhà nho ti n b , s ng ớ ả ủ ấ ố ư ậ ủ ế ậ ộ
i nông dân nên Ngô T t T là ng g n gũi v i ng ầ ớ ườ ấ ố ườ ơ ể i h n ai h t, v a th u hi u ừ ế ấ
cu c s ng nông thôn v a phát hi n và c m nh n v đ p toàn v n c a ng i nông ẹ ủ ộ ố ẻ ẹ ừ ệ ả ậ ườ
dân. Ch D u là hi n thân cho v đ p c a ng ẻ ẹ ủ ị ậ ệ ườ ồ i ph n truy n th ng, yêu ch ng ụ ữ ề ố
th ng con h t m c, đ m đang tháo vát, trong tr ng th y chung. Ch là hi n thân ươ ự ủ ế ệ ắ ả ị
cho v đ p toàn v n, m t v đ p kh e kho n t hình th c đ n tâm h n, trí tu ộ ẻ ẹ ẻ ẹ ắ ừ ẹ ỏ ứ ế ồ ệ
khi n Nguy n Tuân h t l ễ ế ờ ế ộ ố i ca ng i: “Trên bãi ru ng oan khiên, ch D u là m t g c ị ậ ợ ộ
ng khí cánh đ ng k t t i”[ l nhánh c a thi n căn, c a d ệ ủ ưỡ ủ ế ụ ạ L Huy Nguyên, Phan ữ ồ
C Đ (1996), Ngô T t T toàn t p (5 t p), Nxb Văn h c, Hà N i. ậ ấ ố ự ệ ộ ; t p 5; tr 624]. ậ ậ ọ
Hay ch là “đài hoa sen dã ngo i”, ho c “chân dung l c quan” s ng s ng trên cái ừ ữ ạ ặ ạ ị
i đ t c a đ ng lúa ngày x a”[ i t “T i gi ố ờ ố ấ ủ ồ ư L Huy Nguyên, Phan C Đ (1996), Ngô ự ệ ữ
T t T toàn t p (5 t p), Nxb Văn h c, Hà N i. ộ ; t p 5; tr 648]. Ch D u là hình ị ậ ậ ấ ậ ậ ố ọ
ng ngh thu t đ c bi t ượ ậ ặ ệ t đ ệ ượ ự c xây d ng trong s hài hòa gi a cái nhìn hi n th c ự ự ữ ệ
ng ngh thu t đ c bi t này, s c s o v xã h i và màu s c đ o lí. Qua hình t ắ ả ề ạ ắ ộ ượ ậ ặ ệ ệ
ng i đ c c m nh n đ c thái đ đ c bi t trân tr ng c a Ngô T t T h ng v ườ ọ ả ậ ượ ộ ặ ệ ấ ố ướ ủ ọ ề
ng i nông dân. Hoài Thanh r t c m ph c và đ cao thái đ đ c bi ườ ấ ả ộ ặ ụ ề ệ ọ t trân tr ng
ng i nông dân c a Ngô T t T : “Th ng ng i nông dân nghèo kh thì chúng tôi ườ ấ ố ủ ươ ườ ổ
cũng th ng, nh ng anh ti u t s n trí th c mà bi i nông dân thì ươ ể ư ả ư ứ ế t kính tr ng ng ọ ườ
ng mà còn đáng kính ch có Ngô T t T . Nhân v t ch D u không ch đáng th ậ ị ậ ấ ố ỉ ỉ ươ
tr ng n a.”[ Nguy n Đăng M nh (1983), Nhà văn t ng và phong cách (tái b n), ữ ọ ễ ạ t ư ưở ả
nhân v t ch Nxb Văn h c, Hà N i. ọ ộ ; tr 379, 380]. Thái đ này ta s cũng s g p ộ ẽ ặ ở ẽ ậ ị
L c trong truy n ng n ắ Anh ph i s ng ả ố c a Khái H ng. Ch L c đã hi sinh thân mình ị ạ ủ ư ệ ạ
92
trong dòng n ướ c giá l nh đ c u m ng s ng c a ch ng và nh ng đ a con. Cũng ủ ể ứ ứ ữ ạ ạ ố ồ
vi t v ng ế ề ườ ố i ph n trong xã h i th c dân phong ki n, Nguyên H ng v n mu n ụ ữ ự ế ẫ ồ ộ
níu gi đ n t n cùng b n ch t nhân h u, v tha c a Tám Bính ( ữ ế ậ ủ ậ ấ ả ị ả ố B vỉ ỏ). Dù ph i s ng
trong l u xanh, dù ph i s ng cu c s ng c a m t “b v ”, Tám Bính v n khát khao ủ ộ ố ả ố ỉ ỏ ẫ ầ ộ
m t cu c s ng l ng thi n, v n s n sàng hi sinh đ tr nghĩa tr ộ ố ộ ươ ẫ ẵ ể ả ệ ướ ấ c sau. Tìm th y
nh ng con ng ng nh đã m t h t nhân tính là c m quan đ c bi v đ p ẻ ẹ ở ữ i t ườ ưở ấ ế ư ả ặ ệ t
ủ ti n b c a các nhà văn hi n th c. Nam Cao luôn đòi h i r t cao v “Đôi m t” c a ỏ ấ ộ ủ ự ế ệ ề ắ
ng i ngh sĩ khi c m bút: “ Đ i v i nh ng ng i xung quanh ta, n u ta không c ườ ệ ầ ố ớ ữ ườ ế ố
tìm mà hi u h , thì ta ch th y h gàn d , ngu ng c, b n ti n, x u xa, bì i... toàn ỉ ấ ể ệ ầ ấ ọ ọ ở ố ổ
nh ng c đ cho ta tàn nh n;... không bao gi ta th ng... ớ ể ữ ẫ ờ ươ ”[Hà Minh Đ c (s u t m ứ ư ầ
& gi i thi u), (1975, 1976), Nam Cao tác ph m, t p 1,2, Nxb Văn h c, Hà N i. ớ ộ ; t pậ ệ ẩ ậ ọ
1; tr 160]. Và cũng ch có cái nhìn đúng đ n v b n ch t l ng thi n, t ề ả ấ ươ ắ ỉ ệ ố ẹ ủ t đ p c a
ng ườ i lao đ ng giúp Nam Cao phát hi n và đánh th c khát v ng s ng l ệ ứ ộ ọ ố ươ ệ ng thi n
trong Chí Phèo, kh ng đ nh nhân cách đáng tr ng c a lão H c. V đ c đi m này, ề ặ ủ ể ạ ẳ ọ ị
Nam Cao có s g p g v i Th ch Lam. Tâm ni m sáng tác c a Th ch Lam v a t ự ặ ỡ ớ ừ ố ủ ệ ạ ạ
cáo “xã h i gi d i và tàn ác c thêm trong s ch và ộ ả ố ”, v a “ừ làm cho lòng ng i đ ườ ượ ạ
ng t i, “ ca t ng lòng phong phú h nơ ” thì Nam Cao sáng tác h ướ ớ i nâng đ con ng ỡ ườ ụ
th ng, tình bác ái, s công bình... ” và “làm cho ng i g n ng i h n ươ ự ườ ầ ườ ơ ”. V đ p mà ẻ ẹ
Nam Cao cũng nh Th ch Lam chú ý là v đ p bên trong tâm h n con ng i - v ẻ ẹ ư ạ ồ ườ ẻ
đ p ti m n, khu t l p đang đòi đ ẹ ề ẩ ấ ấ ượ ậ c khám phá b i nh ng trái tim nhân h u. ữ ở
Chi u sâu trong c m quan nhân đ o c a Nam Cao là ý th c kh i d y h t nhân ủ ơ ậ ứ ề ạ ạ ả
ng ng thi n t ườ i, khát v ng s ng l ọ ố ươ ệ ừ nh ng n n nhân c a xã h i cũ, nh ng k ủ ữ ữ ạ ộ ẻ
méo mó t hình hài đ n nhân ph m. ừ ế ẩ
Giao thoa trong c m quan nhân đ o, dân ch và ti n b gi a văn xuôi lãng ộ ữ ủ ế ạ ả
m n và hi n th c là m t th c ti n trong đ i s ng văn h c th i kì này. Đó là s k ự ễ ờ ố ự ế ự ệ ạ ộ ọ ờ
ớ th a truy n th ng nhân văn, tinh th n dân t c sâu s c trong tâm h n k t h p v i ế ợ ừ ề ầ ắ ố ộ ồ
khát v ng dân ch trong ý th c sáng t o c a các nhà văn. Chính vì vây, c m quan ạ ủ ủ ứ ả ọ
nhân đ o, dân ch ti n b không b bó h p trong ranh gi i c a b t kì khuynh h ủ ế ộ ẹ ạ ị ớ ủ ấ ướ ng
hay trào l u văn h c nào. Nó lan t a trong các tác ph m và tr thành n i dung quan ư ẩ ọ ỏ ở ộ
tr ng c n khám phá và cũng là tiêu chí quan tr ng đ nhìn nh n và xác l p giá tr ể ậ ậ ầ ọ ọ ị
. b n v ng c a tác ph m và t m vóc c a tác gi ề ữ ủ ủ ầ ẩ ả
8.1.2.3. Th hi n tình c m yêu n ể ệ ả ướ c trên tinh th n dân ch ủ ầ
93
Tình c m yêu n ả ướ c là tình c m cao đ p nh t trong tâm h n m i con ng ấ ẹ ả ồ ỗ ườ i
Vi t Nam. Đây là chân lí đ ệ ượ ể ủ c kh ng đ nh trong l ch s đ u tranh, phát tri n c a ử ấ ẳ ị ị
t Nam, tình c m yêu n c, tinh th n dân m i dân t c. Trong l ch s c a dân t c Vi ị ử ủ ộ ỗ ộ ệ ả ướ ầ
c b xâm l t c luôn t a sáng m nh m trong hoàn c nh đ t n ộ ấ ướ ẽ ả ạ ỏ ị ượ c, có chi n tranh ế
và tr thành đi m t a v ng ch c t o nên s c m nh, ý chí quy t tâm chi n th ng k ự ữ ắ ạ ứ ể ế ế ạ ắ ở ẻ
thù. Tình c m yêu n c đ c ph n ánh trong văn h c ngh thu t ả ướ ượ ậ ở ệ ả ọ nhi u khía ề
c c nh n c nh khác nhau nh lòng căm thù gi c, n i đau đ n xót xa tr ạ ư ặ ớ ỗ ướ ả ướ ấ c m t
nhà tan, ng ườ i dân ph i ch u c nh nô l ị ả ả ệ ầ ớ l m than. Đó còn là tinh th n dân t c v i ầ ộ
hào v v đ p c a thiên nhiên và con ng ni m t ề ự ề ẻ ẹ ủ ườ ủ ộ i, c a truy n th ng văn hóa đ c ố ề
đáo, truy n th ng đ u tranh d ng n c và gi c và ý chí t l c t c ự ề ấ ố ướ n ữ ướ ự ự ự ườ ấ ng, b t
khu t tr c k thù... Tr c Cách m ng tháng Tám, cùng v i các phong trào cách ấ ướ ẻ ướ ạ ớ
m ng n i d y ch ng th c dân phong ki n là s xu t hi n c a dòng văn h c yêu ế ổ ậ ự ủ ự ệ ấ ạ ố ọ
ng t i đ u tranh, ph c v cách m ng. Tình c m yêu n n c h ướ ướ ớ ấ ụ ụ ạ ả ướ ỏ ớ c đã lan t a v i
nh ng bi u hi n phong phú trong văn h c th i kì này. Văn xuôi lãng m n và văn ọ ữ ể ệ ạ ờ
xuôi hi n th c đ u có nh ng bi u hi n khác nhau c a tình c m yêu n c mang ữ ủ ự ệ ể ề ệ ả ướ
màu s c dân ch . ủ ắ
94
i h n s ng núi”, n i bu n vì c m th y “thi u quê h ng”, T n i “t ừ ỗ ủ ờ ế ấ ả ố ồ ỗ ươ
trên đ t n c mình. Đó cũng là tâm tr ng chung Nguy n Tuân th y b v ngay ấ ơ ơ ễ ở ấ ướ ạ
Đo n tuy t c a nhi u văn ngh sĩ chân chính th i kì này. Trong ủ ề ệ ờ ệ (Nh t Linh), tr ạ ấ ướ c
c nh m đ m c a bu i chi u cu i năm, ti ng g i nhau c a ng ả ủ ủ ề ế ả ạ ổ ọ ố ườ ộ i dân làm ru ng
đã khi n Dũng nghĩ đ n cái đ i c a dân quê “vui ít, kh nhi u bao gi ờ ủ ế ề ế ổ ờ ả cũng m
đ m nh bu i chi u đông này”. T t c đi u đó t o trong Dũng c m nh n m i l ạ ấ ả ề ớ ạ : ư ề ậ ả ạ ổ
c y không “Dũng nh c m th y tâm h n c a đ t n ấ ồ ủ ấ ướ ư ả c mà bi u hi n cho đ t n ệ ấ ướ ấ ể
ph i là nh ng b c vua chúa danh nhân, chính là đám dân hèn không tên tu i này. Dân ự ữ ả ổ
là n c. Yêu n c chính là yêu chung đám th ướ ướ ườ ổ ủ ng dân, nghĩ đ n s đau kh c a ế ự
đám th ng dân.”[ i thi u và tuy n ch n) ườ Phan Tr ng Th ọ ưở ng, Nguy n C (gi ễ ừ ớ ể ệ ọ
(2001), Văn ch ng T l c văn đoàn, t p 1,2,3, Nxb Giáo d c, Hà N i. ươ ự ự ộ ; t p 1; tr ậ ụ ậ
67]. Tình c m yêu n c đi đôi v i khát v ng công b ng xã h i, khát v ng xóa b ả ướ ằ ọ ớ ọ ộ ỏ
b t công. Khát v ng mu n “đ ấ ọ ố ượ ờ ủ c hoà vào đám dân không tên tu i, s ng cái đ i c a ổ ố
c nh h mong c”[ h s ng, mong ọ ố ướ ư ọ ướ Phan Tr ng Th ọ ưở ng, Nguy n C (gi ễ ừ i ớ
thi u và tuy n ch n) (2001), Văn ch ọ ệ ể ươ ng T l c văn đoàn, t p 1,2,3, Nxb Giáo d c, ậ ự ự ụ
ộ Hà N i.ộ ; t p1; tr 67] c a Dũng cũng là khát v ng chung c a nh ng thanh niên thu c ủ ữ ủ ậ ọ
ng v i Dũng trong t ng l p trên, có h c, có tinh th n dân t c. Cùng chí h ầ ầ ọ ớ ộ ướ ớ Đo nạ
tuy tệ là nh ng nhân v t trong ữ ậ Đôi b nạ nh Dũng, Trúc, Thái, T o - nh ng ng ữ ư ạ ườ i
mu n d n thân vào gió b i v i ni m khát khao đ i thay, đi tìm m t chân tr i m i. ụ ớ ề ấ ố ổ ớ ờ ộ
95
c trong các cây bút lãng m n đ c g i vào khát v ng xây Tinh th n yêu n ầ ướ ạ ượ ử ọ
d ng m t n n văn h c m i cho dân t c - m t n n văn h c hi n đ i “có tính cách ự ộ ề ộ ề ệ ạ ọ ớ ộ ọ
An Nam” v i “l i văn gi n d , d hi u”. Ch a bao gi ti ng Vi c khai hoá, ớ ố ị ễ ể ư ả ờ ế t đ ệ ượ
mài dũa, chăm chút, b i đ p, phát huy kh năng di n t c a nó m t cách phong phú ồ ắ ễ ả ủ ả ộ
và m nh m nh giai đo n này. Tình yêu đ t n c còn đ c g i g m trong phát ẽ ư ở ạ ấ ướ ạ ượ ử ắ
hi n và miêu t thành công v đ p c a thiên nhiên, đ t n ệ ả ẻ ẹ ủ ấ ướ c, c a truy n th ng văn ề ủ ố
hoá và tâm h n con ng i Vi t Nam. Thiên nhiên Vi t Nam hi n lên v a quen ồ ườ ệ ệ ừ ệ
thu c, v a h p d n trong nh ng trang văn c a ừ ấ ủ T l c văn đoàn ự ự ữ ẫ ộ ả . Đó có th là c nh ể
s c th m ng c a thiên nhiên vùng trung du B c b khi “bóng trăng đã x v tây”: ắ ắ ộ ơ ộ ế ề ủ
“Nh ng đ i xa, trông nh đàn rùa kh ng l ư ữ ồ ổ ồ ằ ữ n m v ng nguy t”. Là hình nh nh ng ệ ả ọ
ng chè sau tr n m a “n m ph i d i ánh n ng gay g t mùa hè”, “lóng lánh n ươ ơ ướ ư ậ ằ ắ ắ
ph n chi u ánh thái d ng, bóng nhoáng t a trăm nghìn chi c kính b u d c”[ ế ả ươ ụ Phan ự ế ầ
Tr ng Th ọ ưở ng, Nguy n C (gi ễ ừ ớ i thi u và tuy n ch n) (2001), Văn ch ọ ệ ể ươ ng T l c ự ự
văn đoàn, t p 1,2,3, Nxb Giáo d c, Hà N i. ộ , T p 2; tr 50] ụ ậ ậ . Hay khung c nh c a ngôi ả ủ
chùa Long Giáng c kính v i “Mái chùa rêu phong đã l n màu cùng đ t, cùng cây, ấ ẫ ổ ớ
cùng c ” trong không khí yên tĩnh, êm đ m. V i ti ng chuông “thong th ngân ế ề ả ỏ ớ
nga… nh đem mùi thi n làm tăng v đ p c a c nh thiên nhiên” khi n “Lá cây ẻ ẹ ủ ả ư ề ế
rung đ ng, ng n khói th ọ ộ ướ t tha, bông lúa s t so t nh c m ti ng g i c a Màu Ni ư ả ọ ủ ế ạ ộ
mu n v n i h không t ch m ch”[ ề ơ ư ố ị ị Phan Tr ng Th ọ ưở ng, Nguy n C (gi ễ ừ ớ i thi u và ệ
tuy n ch n) (2001), Văn ch ể ọ ươ ộ , ng T l c văn đoàn, t p 1,2,3, Nxb Giáo d c, Hà N i. ự ự ụ ậ
T p 2; tr 12]. N u ậ ế ở H n b m m tiên ướ ồ ơ ề , c nh thiên nhiên mang đ m v huy n ượ ẻ ả
bí, c kính thì thiên nhiên trong ng v c a tình b n, tình ổ Đôi b n ạ hòa qu n v i h ớ ươ ệ ị ủ ạ
yêu. Thiên nhiên nh nói h lòng ng i b ng chính v đ p d u dàng và h ư ộ ườ ằ ẻ ẹ ị ươ ị ấ ng v r t
riêng c a mình: cành kh đ y hoa h ng và l m t m nh ng qu kh xanh non, “mùi ế ầ ủ ữ ế ấ ấ ả ồ
ng nh “m t th h ng l hoa kh đ a tho ng qua, th m nh quá” khi n Dũng t ơ ế ư ẹ ế ả ưở ứ ươ ư ộ ạ
đ đánh d u m t th i kh c qua trong đ i”[ ờ ể ờ Phan Tr ng Th ắ ấ ộ ọ ưở ng, Nguy n C (gi ễ ừ i ớ
thi u và tuy n ch n) (2001), Văn ch ọ ệ ể ươ ng T l c văn đoàn, t p 1,2,3, Nxb Giáo d c, ậ ự ự ụ
Hà N i.ộ , T p 1; tr 283]. Nh ng con đ ữ ậ ườ ờ ng, cánh đ ng, qu đ i, dòng sông, b u tr i, ả ồ ầ ồ
ắ đêm trăng…, bi n c v i nh ng làn sóng b c hi n lên sinh đ ng v i nhi u màu s c ể ả ớ ữ ề ệ ạ ộ ớ
trong ti u thuy t c a các cây bút lãng m n. H nh mu n ghi l i và gi i thi u t ế ủ ư ể ạ ọ ố ạ ớ ệ ớ i
i Vi t Nam. Ngay b n đ c nh ng gì đ p nh t mà thiên nhiên ban t ng cho con ng ạ ữ ẹ ặ ấ ọ ườ ệ
ọ trong Chí Phèo c a Nam Cao, ta cũng b t g p v đ p c a ánh trăng huy n bí soi r i ắ ặ ẻ ẹ ủ ủ ề
xu ng v ố ườ n chu i bên sông. V đ p đã kh i d y khát v ng v tình yêu trong con ơ ậ ẻ ẹ ề ố ọ
96
ng ườ i Chí khi g p Th N . ị ở ặ
Đ ng v ng trên l p tr ng dân ch , tinh th n yêu n c c a các nhà văn ữ ứ ậ ườ ủ ầ ướ ủ
cáo t hi n th c th hi n m nh m khi phê phán, t ạ ể ệ ự ẽ ệ ố ộ i ác th c dân. M c dù ph i ch u ị ặ ự ả
s ki m duy t kh t khe, song b ng cách này hay cách khác h đã lên ti ng phê phán ự ể ế ệ ằ ắ ọ
th c dân. Đ c bi ự ặ ệ t, trong nh ng th i đi m thu n l ờ ậ ợ ữ ể ệ i, ngòi bút c a các cây bút hi n ủ
th c đã bóc tr n b m t th t c a th c dân v i nh ng th đo n tàn b o, đ u gi ộ ặ ậ ủ ự ủ ự ữ ể ạ ạ ầ ớ ả .
H đã giúp ng i đ c th y th c dân Pháp (v i các chính sách kinh t ọ ườ ọ ự ấ ớ ế ự , quân s ,
chính tr ) là nguyên nhân c b n nh t đ y ng ấ ẩ ơ ả ị ườ ố i lao đ ng nghèo vào c nh s ng ả ộ
kh n cùng. ố
ự Chính sách s u thu b t công vô nhân đ o, thái đ vô trách nhi m c a th c ế ấ ư ủ ệ ạ ộ
i ph i bán ru ng bán nhà, ph i s ng c nh li tán, tha h dân khi n bao ng ế ườ ả ố ả ả ộ ươ ầ ng c u
th c. B ng thái đ căm ph n, Ngô T t T đã lên án m nh m chính sách s u thu ấ ố ự ư ẽ ạ ằ ẫ ộ ế
. Trong hàng trăm th thu , ông t p trung vào th thu vô nhân qua tác ph m ẩ T t đèn ắ ứ ứ ế ế ậ
c ta: Thu thân. V i th thu này, con ng đ o nh t mà th c dân th c hi n ự ạ n ệ ở ướ ự ấ ứ ế ế ớ ườ i
ch nh m t th hàng hóa có th trao đ i, mua bán đ c. Hi n thân c a nó là “cái ư ộ ứ ể ổ ỉ ượ ủ ệ
th s u kì d ” mà ai cũng ph i đeo bên mình. Cũng vì th thu này, gia đình ng ẻ ư ứ ế ả ị ườ i
nông dân nghèo nh t làng Đông Xá ph i ch u c nh li tán, xót xa. Đ c u ch ng, đ ị ả ể ứ ả ấ ồ ể
tr “món n nhà n c”, ch D u đã ph i bán con, bán chó, ph i đi ả ợ ướ ị ậ ả ả ở vú v i bao ớ
i nh c. Ti ng thét căm ph n c a ch D u vang lên trong tác ph m qua đ ng cay, t ắ ủ ẫ ủ ị ậ ụ ế ẩ
tinh th n ph n kháng m nh m v i “đôi m t đ ng u” cùng nh ng hành đ ng và ắ ỏ ẽ ớ ữ ầ ầ ả ạ ộ
câu nói quy t li ế ệ ả t: “Ch ng qua nay mai đ ti n đóng thu thì thôi, làm gì ông ph i ủ ề ế ẳ
hành h ch ng tôi quá v y?”[ ạ ồ ậ L Huy Nguyên, Phan C Đ (1996), Ngô T t T toàn ự ệ ấ ố ữ
t p (5 t p), Nxb Văn h c, Hà N i. ậ ộ , T p 4; tr 245]. ậ ậ ọ
97
Hình nh th c dân khi xu t hi n tr c ti p trong tác ph m cũng không đ p đ ự ế ự ệ ẹ ẩ ấ ả ẽ
gì. Đó là nh ng k cai tr cáo già v i nh ng l ữ ữ ẻ ớ ị ờ ể i nói in đ m màu s c th c dân, đ u ự ậ ắ
gi và vô trách nhi m. Tr c cu c bi u tình c a nh ng ng i dân thi u thu , quan ả ệ ướ ủ ữ ể ộ ườ ế ế
) v i l i nói “uy n chuy n và tr n tru nh n công s (ứ V đêỡ ớ ờ ư ướ ể ể ơ ố c ch y” tuyên b : ả
cũng chăm sóc t i dân quê”, “vì h t lòng th ng xót t “Chính ph b o h bao gi ủ ả ộ ờ ớ ế ươ ớ i
nông dân cho nên m i trích ti n công qu cho dân vay mua m c y tái giá, nay nông ỹ ạ ấ ề ớ
dân không th y m a thì nên l ư ấ ễ ầ c u đ o đi, ch ngài không bi ứ ả ế t làm th nào… ế
Ng ườ i dân có b n ph n đóng thu ”[ ậ ế Nguy n Đăng M nh, Tr n H u Tá (1998)(s u ư ữ ễ ạ ầ ổ
t m, tuy n ch n), Tuy n t p Vũ Tr ng Ph ng, t p 1, 2, Nxb Văn h c, Hà N i. ầ ể ậ ộ , T pậ ụ ể ậ ọ ọ ọ
2; tr 235]. Không nh ng vô trách nhi m, b n chúng còn dung túng, bao che cho quan ọ ữ ệ
i đ a ph ng bóc l t dân nghèo. Chính vì v y, d i quy n quan công s ( l ạ ị ươ ộ ậ ướ ứ Giông ề
s n làm giàu, che tố) m i có nh ng quan ph , quan huy n ph n đ ng câu k t v i t ế ớ ư ả ữ ủ ệ ả ớ ộ
i ác, đàn áp dân nghèo. Vi t trong th i kì đ y t ậ ộ ế Giông tố, S đố ỏ, V đêỡ ờ ậ M t tr n ặ
ế ủ Dân chủ, ngòi bút c a Vũ Tr ng Ph ng đã chĩa mũi nh n vào k thù tr c ti p c a ủ ụ ự ẻ ọ ọ
dân t c v i ý th c đ kích m nh m , toàn di n. Có th là ch a m nh m b ng văn ứ ả ộ ớ ẽ ằ ư ệ ẽ ể ạ ạ
h c vô s n, song cũng ph i bày b m t th t c a th c dân Pháp đang núp sau t m lá ọ ộ ặ ậ ủ ự ả ấ ơ
do, bình đ ng, bác ái mà chúng d ng lên. Nghiêm kh c t ch n: t ắ ự ắ ố ự ẳ cáo, ng o ngh ạ ễ
i c t, l n ti ng ph báng cái xã h i c c kỳ l lăng, ném đá vào m t ch đ xã c ườ ợ ớ ộ ự ế ỉ ố ế ộ ộ
h i th i nát, nh th cũng là m t cách b c l ộ ư ế ộ ộ ố ộ lòng căm thù đ i v i b n th ng tr . ị ố ớ ọ ố
V i Nam Cao, nhà tù th c dân (dù ch đ c nh c t ỉ ượ ự ớ ắ ớ i) trong truy n ng n Chí ệ ắ
Phèo cũng nói lên b n ch t c a chúng. Đó là n i giam c m nh ng ng i dân l ấ ủ ữ ầ ả ơ ườ ươ ng
thi n, t ệ ướ c đo t quy n làm ng ề ạ ườ i và bi n h tr thành nh ng “con qu ”. Bao trùm ữ ọ ở ế ỷ
trong sáng tác c a ông là cu c s ng c a nh ng ng ộ ố ủ ủ ữ ườ ị ầ i lao đ ng nghèo đang b b n ộ
cùng hóa, tha hóa trong xã h i th c dân phong ki n. Ý nghĩa t ự ế ộ ố cáo th c dân đ ự ượ c
th hi n sâu s c trong ý th c tái hi n cu c s ng nghèo đói, ng t ng t, không l ộ ố ể ệ ứ ệ ạ ắ ộ ố i
i lao đ ng. Và bao hàm trong đó là khát v ng xóa b xã h i đ y ung thoát c a ng ủ ườ ộ ầ ộ ọ ỏ
nh t. ọ
t, vào nh ng năm cu i c a giai đo n 1930 - 1945, m t s nhà văn Đ c bi ặ ệ ố ủ ộ ố ữ ạ
hi n th c (Nam Cao, Tô Hoài) đã th y đ c ni m tin, hy v ng vào m t cu c thay ự ệ ấ ượ ề ộ ọ ộ
c. đ i vĩ đ i c a đ t n ổ ạ ủ ấ ướ
98
Ho t đ ng sáng tác d i ch đ th c dân, ch u s chi ph i c a chính sách ạ ộ ướ ế ộ ự ố ủ ị ự
ự văn hóa và ch đ ki m duy t ng t nghèo, văn xuôi lãng m n và văn xuôi hi n th c ế ộ ể ệ ệ ạ ặ
đã khéo léo th hi n tình c m c a mình v i đ t n c và dân t c. ớ ấ ướ ể ệ ủ ả ộ
8.2. Giao thoa trong quan ni m ngh thu t v con ng i ậ ề ệ ệ ườ
Quan ni m ngh thu t v con ng ệ ậ ề ệ ườ ự i là khái ni m c a thi pháp h c, là “s lý ủ ệ ọ
gi i đã đ ả i, c t nghĩa, s c m th y con ng ự ả ắ ấ ườ ượ ắ c hóa thân thành các nguyên t c,
ph ng ti n, bi n pháp hình th c th hi n con ng i trong văn h c, t o nên giá tr ươ ể ệ ứ ệ ệ ườ ạ ọ ị
ngh thu t và th m m cho các hình t Tr n Đình S ệ ẩ ậ ỹ ượ ng nhân v t trong đó”[ ậ ầ ử
(1998), D n lu n thi pháp h c, Nxb Giáo d c, Hà N i. ọ ộ ; tr 55]. Là hình th c đ c thù ứ ặ ụ ẫ ậ
th hi n con ng i trong văn h c nên quan ni m ngh thu t v con ng i có c s ể ệ ườ ậ ề ệ ệ ọ ườ ơ ở
ố xã h i, l ch s , văn hóa. Nó v a là s n ph m c a l ch s , văn hóa, ch u s chi ph i ẩ ị ự ộ ị ủ ị ừ ử ử ả
c a l ch s xã h i, văn hóa, v a mang d u n sáng t o c a ngh sĩ. Vì v y, phát ủ ị ấ ấ ủ ử ừ ệ ậ ạ ộ
i giúp cho ng hi n, n m b t đ ắ ắ ượ ệ c quan ni m ngh thu t v con ng ệ ậ ề ệ ườ ườ ọ ấ i đ c th y
đ ượ ự c s phát tri n mang tính quy lu t trong đ i s ng xã h i. Th y đ ậ ờ ố ể ấ ộ ượ ộ c nét đ c
đáo không l p l ng khi chi m lĩnh con ng i trong tác ặ ạ i cũng nh chi u sâu t ư ề t ư ưở ế ườ
ph m ngh thu t. ệ ẩ ậ
99
Văn h c hi n đ i là văn h c c a th i kì con ng i cá nhân t ọ ủ ệ ạ ọ ờ ườ ư ả ấ s n m i xu t ớ
hi n, th hi n “ý th c cá tính c a tác gi ” cũng nh “ý th c ngh thu t t giác ể ệ ậ ự ứ ứ ủ ư ệ ệ ả
trong các c ng lĩnh trào l u”[ ươ ư Tr n Đình S (1998), D n lu n thi pháp h c, Nxb ử ầ ậ ẫ ọ
Giáo d c, Hà N i. ộ ; tr 73]. Khi nghiên c u văn h c tr ụ ứ ọ ướ ầ c 1945, nhà nghiên c u Tr n ứ
Đình S đã phát hi n ba hi n t ng văn h c v i nh ng quan ni m ngh thu t v ệ ượ ử ệ ậ ề ữ ệ ệ ớ ọ
con ng i đáng chú ý: văn xuôi lãng m n (xu h ng ti u thuy t ), ườ ạ ướ ế T l c văn đoàn ự ự ể
Th m i cái nhìn khái quát, ông ch ra nh ng nét khác bi ơ ớ và văn xuôi hi n th c. ự Ở ệ ữ ỉ ệ t
ng văn h c này. Văn h c lãng m n v i “quan ni m con đ c đáo, c a các hi n t ủ ộ ệ ượ ệ ạ ọ ọ ớ
ng i cá nhân và xung đ t gia đình v i khát v ng thoát ly... đ th a mãn b n năng ườ ể ỏ ả ộ ớ ọ
t ự do” Đó còn là quan ni m ngh thu t v con ng ệ ậ ề ệ ườ ắ ớ i g n v i đ i s ng n i tâm, v i ớ ờ ố ộ
“th gi i c m giác”. Văn h c hi n th c xem con ng ế ớ ả ự ệ ọ ườ i là “s n ph m c a hoàn ẩ ủ ả
Tr n Đình S (1998), D n lu n thi c nh”, ph i ch u s tác đ ng c a hoàn c nh [ ả ị ự ủ ả ả ộ ử ầ ậ ẫ
pháp h c, Nxb Giáo d c, Hà N i. ộ ; tr 73, 74]. Trong lý thuy t cũng nh th c t ư ự ế ờ đ i ụ ế ọ
i là s n ph m sáng t o đ c đáo s ng văn h c, quan ni m ngh thu t v con ng ệ ố ậ ề ệ ọ ườ ả ạ ẩ ộ
c a nhà văn song nó cũng là s n ph m c a l ch s xã h i, văn hóa. D i cái nhìn c ủ ị ủ ướ ử ẩ ả ộ ụ
th , m i m t nhà văn có m t quan ni m ngh thu t v con ng i riêng, đ c đáo, ậ ề ệ ể ệ ộ ộ ỗ ườ ộ
không l n. Và gi a các hi n t ng văn h c, các tác gi cũng có nh ng y u t ệ ượ ữ ẫ ọ ả ế ố ặ g p ữ
g , giao thoa trong quan ni m ngh thu t v con ng ệ ỡ ậ ề ệ ườ ệ i. Khi bàn v quan ni m ề
i c a Nam Cao - nhà văn tiêu bi u, xu t s c nh t c a trào ngh thu t v con ng ậ ề ệ ườ ủ ấ ủ ấ ắ ể
l u hi n th c phê phán ch ng cu i (1940 - 1945), nhà nghiên c u Tr n Đình S cho ư ử ự ứ ệ ầ ặ ố
c Cách m ng tháng Tám r ng: “Nam Cao là t p đ i thành c a văn xuôi hi n đ i tr ằ ạ ướ ủ ệ ậ ạ ạ
1945. Ông ti p thu quan ni m con ng i c m giác, ông ch p nh n con ng i b tha ệ ế ườ ả ậ ấ ườ ị
hóa, d d ng, nh ng ông cũng th y con ng n i sâu th m v n còn gi c tính ị ạ ư ấ i ườ ở ơ ẳ ẫ đ ữ ượ
ng i... vì v y, tác ph m c a ông v a đau đ n, v a m nh m , nh c nh i”[ ườ ố Tr nầ ủ ừ ừ ứ ẽ ạ ẩ ậ ớ
Đình S (1998), D n lu n thi pháp h c, Nxb Giáo d c, Hà N i. ộ ; tr 75]. ử ụ ẫ ậ ọ
8.2.1. Quan ni m ngh thu t v con ng i cá nhân ậ ề ệ ệ ườ
100
Con ng i cá nhân là y u t ườ ế ố ổ ậ n i b t trong quan ni m ngh thu t v con ệ ậ ề ệ
ng i c a văn xuôi lãng m n và văn xuôi hi n th c phê phán th i kì 1932 - 1945. ườ ủ ự ệ ạ ờ
Con ng c bi t đ n v i t cách cá nhân, có v trí t ng đ i đ c l p v i xã i đ ườ ượ ế ế ớ ư ị ươ ố ộ ậ ớ
do th hi n h i, đ ộ c t ượ ự ể ệ ướ c m , khát v ng, ham mu n riêng..., hay nói cách khác ố ọ ơ
đ c kh ng đ nh quy n làm ng ượ ề ẳ ị ườ ậ i, quy n s ng chính đáng c a mình. Chính vì v y, ề ố ủ
lí gi i, c t nghĩa con ng i v i các m i quan h xã h i theo quan ni m con ng ả ắ ườ ớ ệ ệ ố ộ ườ i
cá nhân làm thay đ i toàn di n cách ti p c n cu c s ng c a nhà văn và m ra cách ế ậ ộ ố ủ ệ ổ ở
nhìn m i, đa d ng và phong phú. Chú ý và kh ng đ nh vai trò c a con ng i cá nhân ủ ẳ ạ ớ ị ườ
là b c chuy n bi n l n và góp ph n m ra nh ng giá tr m i cho văn h c, đ a văn ướ ế ớ ị ớ ư ữ ể ầ ở ọ
h c chuy n nhanh sang th i kì hi n đ i. ọ ệ ể ạ ờ
101
i cá nhân ch có đ s b ng t nh ý c t Quan ni m ngh thu t v con ng ệ ậ ề ệ ườ ỉ ượ ừ ự ừ ỉ
th c cá nhân. Con ng i cá nhân ngoài xã h i đã đã tr thành hình t ng trung tâm ứ ườ ộ ở ượ
trong văn h c. Trong văn h c lãng m n nói chung và trong ti u thuy t ế T l c văn ự ự ể ạ ọ ọ
đoàn nói riêng quan ni m ngh thu t v con ng ệ ậ ề ệ ườ ấ i cá nhân là m t trong nh ng v n ữ ộ
đ quan tr ng xuyên su t quá trình sáng tác c a khuynh h ề ủ ọ ố ướ ng này. Kh o sát các ả
nhân v t lí t ng c a , t cô Mai ( ) cho t i Tr ậ ưở ủ T l c văn đoàn ự ự ừ N a ch ng xuân ừ ử ớ ươ ng
(B m tr ng ắ ), C nh ( ướ ả Thanh Đ cứ ), nhà nghiên c u Lê Th D c Tú cho r ng: “Con ị ụ ứ ằ
ng ý th c v mình: T con ng i cá nhân xã ườ i cá nhân có c m t l ch s trình t ả ộ ị ử ự ứ ề ừ ườ
i cá nhân lãng m n l p d đ n con h i mang đ m màu s c chính tr qua con ng ắ ộ ậ ị ườ ạ ậ ị ế
ng i c c đoan li u lĩnh”[ Lê Th D c Tú (1994), Quan ni m v con ng i trong ườ ự ề ị ụ ề ệ ườ
ti u thuy t c a T l c văn đoàn qua ba tác gi Nh t Linh - Khái H ng, Hoàng Đ o, ế ủ ự ự ể ả ư ấ ạ
i cá nhân Lu n án P.T.S Khoa h c Ng văn, Vi n Văn h c, Hà N i. ữ ộ ; tr 45]. Con ng ệ ậ ọ ọ ườ
đ c đ t trong cu c đ u tranh gi a m t bên đ i di n cho t ượ ữ ệ ạ ặ ấ ộ ộ t ư ưở ộ ng m i v i m t ớ ớ
bên là thành trì c a cái cũ, cái l c h u. Chính vì v y, nhân v t c a văn xuôi ạ ậ ậ ủ ủ ậ T l cự ự
văn đoàn đ u tranh trên tinh th n t ầ ự ấ ứ ý th c v giá tr c a cá nhân mình. Ý th c ị ủ ứ ề
ứ ch ng đ i m nh m , không th a hi p c a nh ng cô Mai, Loan khi h nh n th c ủ ữ ệ ẽ ậ ạ ố ố ọ ỏ
đ c ph m giá cũng nh giá tr ng i c a h đang b đe d a, b chà đ p ch không ượ ị ườ ủ ọ ư ứ ạ ẩ ọ ị ị
di n ra theo ki u “t c n ứ ướ ỡ ờ ớ c v b ”. Ý th c v cu c s ng v i m t quan ni m m i ứ ề ộ ố ễ ệ ể ớ ộ
xu t hi n nh ng thanh niên c a th i đ i m i đã “trót nhi m nh ng t t ệ ở ấ ờ ạ ữ ủ ữ ễ ớ ư ưở ng
m i” luôn th ng tr c trong con ng i c a ti u thuy t ớ ườ ự ườ ủ ể ế T l c văn đoàn ự ự . Đó có thể
i”, b o v nhân ph m và danh d (Mai - là ý th c b o v “quy n làm ng ệ ứ ề ả ườ ự ệ ẩ ả N aử
ch ng xuân , Loan - Đo n tuy t do, làm ch mình “t ừ ệ ), cũng nh quy n s ng t ư ề ố ạ ự ủ ừ ể th
phách đ n chí tâm h n” (Tuy t - ). Nhân v t Mai ( ), ế Đ i m a gió ư ế ồ ờ ậ N a ch ng xuân ừ ử
ngay t ừ nh ng trang đ u c a tác ph m đã xu t hi n v i ý th c v b n thân cũng ấ ứ ề ả ầ ủ ữ ệ ẩ ớ
nh nh ng giá tr c a mình trong cu c s ng hi n t ộ ố ệ ạ ị ủ ữ ư i. Trong hoàn c nh khó khăn, ả
thi u th n Mai v n luôn ý th c nh c nh mình và em ph i s ng cho đúng v i l ở ả ố ớ ờ i ứ ế ắ ẫ ố
tr i trăng c a ng i cha lúc lâm chung: “gi lòng vui, gi linh h n trong s ch và ủ ố ườ ữ ữ ạ ồ
đem h t ngh l c ra làm vi c”[ ệ Phan Tr ng Th ị ự ế ọ ưở ng, Nguy n C (gi ễ ừ ớ i thi u và ệ
tuy n ch n) (2001), Văn ch ể ọ ươ ộ , ng T l c văn đoàn, t p 1,2,3, Nxb Giáo d c, Hà N i. ự ự ụ ậ
T p 2; tr 80]. Ý th c v mình, Mai bi t mình là cô gái có nhan s c và ngay c trong ứ ề ậ ế ả ắ
lúc “m m ng” Mai v n th y mình “Mai không già… Mai tr l m... m i m i chín ơ ộ ẻ ắ ườ ẫ ấ ớ
cái xuân xanh… Mai cũng bi ế t Mai tr , Mai đ p… ch ng m cái nét m t khinh ỉ ẻ ẹ ắ ặ
kh nh c a m y ch em con bác phán, Mai cũng đ hi u r ng Mai đ p…”[ Phan ủ ể ủ ẹ ằ ấ ỉ ị
102
Tr ng Th ọ ưở ng, Nguy n C (gi ễ ừ ớ i thi u và tuy n ch n) (2001), Văn ch ọ ệ ể ươ ng T l c ự ự
văn đoàn, t p 1,2,3, Nxb Giáo d c, Hà N i. ộ , T p 2; tr 85]. Là m t cô gái hi u bi ụ ể ậ ậ ộ ế t,
sinh ra trong gia đình gia giáo, Mai là ng ườ ộ i nh n th c r t rõ v ý nghĩa c a cu c ề ứ ấ ủ ậ
i mòn mà nàng bi t ch c ch n: “Su t đ i làm nô s ng, không ch p nh n đi theo l ấ ố ậ ố ế ố ờ ắ ắ
i thi u và tuy n ch n) (2001), Văn l ”[ệ Phan Tr ng Th ọ ưở ng, Nguy n C (gi ễ ừ ớ ệ ể ọ
ch ng T l c văn đoàn, t p 1,2,3, Nxb Giáo d c, Hà N i. ươ ự ự ộ , T p 2; tr 87] khi nhã ụ ậ ậ
nh n t i bác trong gia đình). R t c m đ ng tr ặ ừ ố ề ch i đ ngh c a ông Phán (ng ị ủ ườ ấ ả ộ ướ c
hoàn c nh và s hi sinh c a Diên (bán mình ki m ti n nuôi em ăn h c) song Mai ự ủ ế ề ả ọ
ẳ cũng không ch p nh n cu c s ng đó khi r i vào hoàn c nh khó khăn. Có th kh ng ơ ộ ố ể ả ấ ậ
đ nh, ý th c v mình, v nhân ph m trong suy nghĩ và hành đ ng c a Mai đã tr ị ứ ề ủ ề ẩ ộ ở
thành đ ng l c s ng m nh m . Và ngày càng m nh m , quy t li ự ố ế ệ ơ ộ t h n trong cu c ẽ ẽ ạ ạ ộ
Đo n tuy t đ u tranh v i bà Án (m L c) sau này. V i Loan trong ấ ẹ ộ ớ ớ ệ , ý th c s n sàng ứ ẵ ạ
đo n tuy t v i cu c s ng gia đình cũng vang lên ngay t i nói ộ ố ệ ớ ạ ừ ầ đ u tác ph m trong l ẩ ờ
“gi n gi ”, ph n ng tr vì b “m ch ng ghét, ch ng bênh ả ứ ữ ậ ướ c tin m t cô gái t ộ t ự ử ẹ ồ ồ ị
m đu i đi”: “… M ch ng ác thì đi ch khác mà , ch ng ghét thì l ẹ ồ ẹ ổ ỗ ở ồ ạ ắ i càng đi l m.
Kh là vì c t ứ ưở ổ ng mình là thân con gái thì ph i l y gia đình ch ng làm gia đình ả ấ ồ
mình, n u m t gia đình là đ i mình b đi. Sao l i th đ ế ấ ờ ỏ ạ ế ượ ố ố c. Mình s ng, mu n s ng ố
c sao, n u cái gia đình kia không cho mình đ thì không th m t mình s ng đ ể ộ ố ượ ế ượ c
sung s ng…”[ ướ Phan Tr ng Th ọ ưở ng, Nguy n C (gi ễ ừ ớ i thi u và tuy n ch n) (2001), ể ệ ọ
Văn ch ng T l c văn đoàn, t p 1,2,3, Nxb Giáo d c, Hà N i. ươ ự ự ộ , T p 1; tr 21]. Đây ụ ậ ậ
c theo h c tr là ph n ng c a m t cô gái đ ủ ả ứ ộ ượ ọ ườ ớ ề ộ ng Tây, có quan ni m m i v cu c ệ
c s áp đ t nhân duyên s ng, h nh phúc gia đình. Nàng dám nói gi ng c quy t tr ố ế ướ ự ả ặ ạ ọ
c a cha m mình: “Th a th y me, th y me cho con đi h c, th y me không th c ủ ể ư ư ẹ ầ ầ ầ ọ
x v i con nh con vô h c đ ư ử ớ ọ ượ ữ c n a”. Quan ni m m i v “ch hi u” c a Loan ớ ề ữ ế ủ ệ
gi đây không ph i là s ph c tùng m t cách “vô h c” nh ng l ờ ự ụ ữ ả ộ ọ ờ ặ i nói hay s áp đ t ự
cu c s ng c a cha m , mà ph i là cách x s c a ng i “đã đi h c”, ph i “c x ử ự ủ ộ ố ủ ẹ ả ườ ư ử ả ọ
theo s h c”[ ự ọ Phan Tr ng Th ọ ưở ng, Nguy n C (gi ễ ừ ớ i thi u và tuy n ch n) (2001), ể ệ ọ
Văn ch ng T l c văn đoàn, t p 1,2,3, Nxb Giáo d c, Hà N i. ươ ự ự ộ , T p 1; tr 34]. Ý ụ ậ ậ
th c ngày càng sâu s c v b n thân, v cu c s ng v i ni m vui, n i bu n đã đ ề ộ ố ắ ề ả ứ ề ớ ỗ ồ ượ c
kh ng đ nh trong ti u thuy t . Quan ni m v con ng i cá nhân còn ế T l c văn đoàn ự ự ể ẳ ị ệ ề ườ
đ ượ c th hi n trong ý th c th hi n nh ng khát v ng, ham mu n cá nhân v ữ ể ệ ể ệ ứ ọ ố ượ t
thoát kh i m i ràng bu c. Quan ni m này đ c các nhà văn lãng m n th hi n qua ệ ỏ ọ ộ ượ ể ệ ạ
các nhân v t mang khát v ng c i cách xã h i (Dũng trong Đo n tuy t ả ậ ọ ộ ệ , Đôi b nạ , B oả ạ
103
- H c trong Gia đình, Duy trong Con đ ng sáng ạ ườ ) và các nhân v t s ng v i cái tôi ậ ố ớ
tuy t đ i (Tuy t trong , Tr ng trong B m tr ng Thanh ệ ố ế Đ i m a gió ư ờ ươ ắ , C nh trong ả ướ
Đ cứ ).
Quan ni m ngh thu t v con ng ệ ậ ề ệ ườ ờ ạ i cá nhân cũng là s n ph m c a th i đ i ủ ẩ ả
và mang tính l ch s nên m i khuynh h ử ị ở ỗ ướ ọ ng có m t cách th hi n riêng. Văn h c ể ệ ộ
ứ ạ ủ hi n th c phê phán ti p thu và th hi n trên bnh di n r ng, đan xen ph c t p c a ệ ộ ể ệ ự ệ ế ́
nhi u y u t khác trong quan ni m ngh thu t. Văn h c hi n th c phê phán chú ế ố ề ự ệ ệ ệ ậ ọ
tr ng t i vi c tái hi n chân th c cu c s ng hi n th c, t đó phê phán, ph đ nh ọ ớ ộ ố ự ự ệ ệ ệ ừ ủ ị
hi n th c. Vì v y, n i b t trong tác ph m hi n th c là quan ni m ngh thu t v ẩ ổ ậ ậ ề ự ự ệ ệ ệ ệ ậ
con ng ườ i trên “tinh th n giai c p”. Song kh o sát th gi ấ ế ớ ả ầ ể i nhân v t trong ti u ậ
thuy t c a nh ng nhà văn tiêu bi u c a khuynh h ng hi n th c phê phán nh Vũ ể ủ ế ủ ữ ướ ư ự ệ
Tr ng Ph ng, Nguyên H ng, Nam Cao, ta b t g p quan ni m ngh thu t v con ậ ề ắ ặ ụ ệ ệ ồ ọ
ng i cá nhân đan xen v i quan ni m v con ng i xã h i - giai c p, con ng i “có ườ ệ ề ớ ườ ấ ộ ườ
nghĩa lý” và con ng i “vô nghĩa lý” trong ý nghĩa t n t ườ ồ ạ ủ i c a nó. Bi u hi n rõ nét ể ệ
nh t trong văn xuôi hi n th c quan ni m con ng i cá nhân là s t ý c a cá nhân ự ệ ệ ấ ườ ự ự ủ
c hi n th c cu c s ng. Các v cu c đ i, s ph n cũng nh băn khoăn, trăn tr tr ề ộ ờ ố ở ướ ư ậ ộ ố ự ệ
ữ nhân v t trí th c trong tác ph m c a Nam Cao luôn g n v i bi k ch cá nhân gi a ủ ứ ẩ ắ ậ ớ ị
c c ng hi n v i m t bên là hoàn m t bên là khát v ng s ng cao đ p, h u ích, đ ố ữ ẹ ọ ộ ượ ố ế ộ ớ
) là c nh “áo c m ghì sát đ t” v i nh p s ng mòn. H ( ả ị ố ộ Đ i th a ờ ừ ), Th (ứ S ng mòn ấ ớ ơ ố
nh ng nhân v t tiêu bi u cho ki u ng ữ ể ể ậ ườ ệ i này. Luôn ý th c v giá tr ngh nghi p ứ ề ề ị
(ngh văn), v m c đích c m bút, luôn suy t ề ụ ề ầ ư ằ ấ , d n v t v ý nghĩa cao c hay th p ặ ề ả
hèn c a cu c s ng. Suy cho cùng là nh ng bi u hi n c a m t quan ni m ngh ữ ộ ố ủ ủ ệ ể ệ ộ ệ
thu t v con ng c a Nam Cao luôn th ậ ề ườ i cá nhân sâu s c. Th trong ắ ứ S ng mòn ố ủ ườ ng
tr c trong mình khát v ng sao cho x ng đáng v i danh hi u con ng ự ứ ệ ọ ớ ườ i: “S ng là đ ố ể
làm m t cái gì đ p h n nhi u, cao quý h n ơ ơ nhi u... ph i gom góp s c l c c a mình ứ ự ủ ẹ ề ề ả ộ
ộ vào công cu c ti n b chung”. H cay đ ng nh n ra mình “là m t k vô ích, m t ắ ộ ẻ ế ậ ộ ộ ộ
ng i th a” vì “h n ch ng đem đ n m t chút m i l gì cho văn ch ườ ớ ạ ừ ế ẳ ắ ộ ươ ề ng”. Chi u
sâu trong quan ni m ngh thu t v con ng i c a Nam Cao không ch d ng ậ ề ệ ệ ườ ủ ỉ ừ ở ự s
ứ ộ th c t nh ý th c cá nhân mang ý nghĩa b n th mà còn đ t nó trong ý th c c ng ả ứ ỉ ứ ể ặ
đ ng.ồ
104
Vũ Tr ng Ph ng là ng i đ c bi t quan tâm suy ng m v con ng i và cũng ụ ọ ườ ặ ệ ề ẫ ườ
có quan ni m riêng ngh thu t riêng, r t ph c t p. Bên c nh quan ni m v con ấ ứ ạ ệ ề ệ ệ ạ ậ
ng i trên “tinh th n giai c p” còn là quan ni m v con ng i b n năng, con ng ườ ề ệ ầ ấ ườ ả ưở i
tha hóa, con ng i “có nghĩa lý” và vô nghĩa. Xét đ n cùng đó là quan ni m ngh ườ ế ệ ệ
thu t v con ng ậ ề ườ ủ i cá nhân v i các bi u hi n khác nhau. S tr i d y thái quá c a ự ỗ ậ ể ệ ớ
đ i s ng b n năng là đ c đi m th ờ ố ể ặ ả ườ ụ ng th y trong nhân v t c a Vũ Tr ng Ph ng. ậ ủ ấ ọ
T các nhân v t tiêu bi u cho căn tính dâm đãng nh Xuân tóc đ , Phó Đoan ( ừ ư ể ậ ỏ Số
đỏ) đ n nh ng n n nhân c a xã h i nh th M ch, Long ( ư ị ữ ủ ế ạ ộ ị Giông tố) đ u b “sai ề ị
ế khi n” b i d c tình ho c luôn mang trong đ u nh ng ám th sau nh ng tai bi n ở ụ ữ ữ ế ầ ặ ị
“dâm s ”. Khi tác gi đ cao thái quá y u t này đã t o ra nh ng b t c p trong quá ự ả ề ế ố ấ ậ ữ ạ
trình miêu t , c t nghĩa các hi n t ng xã h i, nh ng chú ý t i “đ i s ng b n năng” ả ắ ệ ươ ư ộ ớ ờ ố ả
đã th hi n quan ni m ngh thu t v con ng i cá nhân. m t góc nhìn t ậ ề ể ệ ệ ệ ườ Ở ộ ươ ng
nó nh m t y u t đ i m i, khám phá đ i s ng b n năng và miêu t ờ ố ố ả ớ ả ư ộ ế ố ọ quan tr ng
trong c u trúc nhân cách c a con ng i là s m r ng, đào sâu cách nhìn v con ủ ấ ườ ự ở ộ ề
ng i b i “Ý th c v nhu c u b n năng là bi u hi n c a ý th c cá nhân”[ ườ ở ứ ủ ứ ề ể ệ ả ầ Tr nầ
Đình S (1997), S th hi n con ng i trong văn ch i cá ự ể ệ ử ườ ươ ng th i c , v con ng ờ ổ ề ườ
nhân trong văn h c c Vi t Nam, Nxb Giáo d c, Hà n i. ọ ổ ệ ộ ; tr171]. Cũng là v n đ con ụ ề ấ
ng c miêu t ườ i cá nhân, m t s nhân v t trong tác ph m c a ông đ ậ ộ ố ủ ẩ ượ ả ầ trên tinh th n
i c a con ng i trong xã h i: con ng i “vô nghĩa lí”. ý th c sâu s c v giá tr t n t ắ ề ị ồ ạ ủ ứ ườ ộ ườ
Có th Vũ Tr ng Ph ng ch a th hi n sâu s c cái nhìn v con ng ể ệ ụ ư ể ề ắ ọ ườ ớ ạ i v i tình tr ng
“vô nghĩa lí” trong xã h i cũ nh sáng tác c a Nam Cao sau này, song ý th c v con ứ ề ư ủ ộ
ng i cá nhân trong quan ni m v con ng i c a Vũ Tr ng Ph ng đã m ra cái ườ ệ ề ườ ủ ụ ọ ở
nhìn m i, đa di n, nhi u chi u khi khám phá con ng i. ệ ề ề ớ ườ
Con ng c khám phá trên nhi u bình di n, nhi u góc đ t đ i s ng xã i đ ườ ượ ộ ừ ờ ố ề ệ ề
i đ i s ng cá nhân, t h i t ộ ớ ờ ố ừ ờ ố ộ đ i s ng b n năng đ n đ i s ng tâm lí (đ i s ng n i ờ ố ờ ố ế ả
tâm). V i nh n th c ngày càng sâu s c v con ng ắ ề ứ ậ ớ ườ ệ i, các cây bút lãng m n và hi n ạ
ầ th c đã m nh d n tìm hi u, m x , khám phá đ i s ng n i tâm, khám phá ph n ờ ố ổ ẻ ự ể ạ ạ ộ
i. Khám phá con ng i bên trong là cách “khu t l p” khó n m b t c a con ng ắ ắ ủ ấ ấ ườ ườ
ti p c n m i, hi n đ i, có chi u sâu v con ng i, tr thành m c đích h ng t ế ệ ề ề ậ ạ ớ ườ ụ ở ướ ớ i
th gi c a các tác gi ủ ả lãng m n và hi n th c. Miêu t ệ ự ạ ả ế ớ ộ ể i n i tâm là m t đ c đi m ộ ặ
tiêu bi u c a văn h c hi n đ i. ể ủ ệ ạ ọ
105
T l c văn đoàn Văn xuôi lãng m n, tiêu bi u là ạ ể ự ự ủ đã coi đ i s ng tâm lí c a ờ ố
con ng i là đ i t ng khám phá và miêu t con ng i. Nhà nghiên c u Ph m Th ườ ố ượ ả ườ ứ ạ ế
, đã chú ý t i nh n đ nh c a Th L khi ch ng l Ngũ khi bàn v ề T l c văn đoàn ự ự ớ ế ữ ủ ậ ố ị ạ i
quan ni m văn ngh lí t ng c a các “văn gia” l p tr ệ ệ ưở ủ ớ ướ ố c: “Cái hay c a m t cu n ủ ộ
truy n v phong t c không ph i cái luân lý c a câu chuy n y” và kh ng đ nh: ả ở ụ ề ệ ệ ấ ủ ẳ ị
“Ch có nh ng c m giác c a cu c đ i là th t, còn l ủ ữ ậ ả ờ ộ ỉ ạ ớ ủ i và in sâu trong trí nh c a
ng ườ ọ ộ i đ c, còn m t c t truy n k ra và k t c u m t cách khéo léo cho v a ý đ c ế ấ ộ ố ừ ể ệ ộ
gi s b quên ngay, không ai bàn đ n n a”[ ả ẽ ị ữ Mai H ng (tuy n ch n & biên so n) ể ươ ế ạ ọ
(2000), T l c văn đoàn trong ti n trình văn h c dân t c. Nxb Văn hóa thông tin, Hà ự ự ế ộ ọ
i n i dung trong m i đi u tôn ch và m c đích mà nhóm này N i.ộ ; tr 22]. Khi lí gi ả ộ ườ ụ ề ỉ
đ c p, Ph m Th Ngũ cũng ch ra m t trong nh ng n i dung quan tr ng: “Di n t ề ậ ễ ả ữ ế ạ ộ ộ ọ ỉ
i cái đi u s u bi, chán n n, già tâm h n thanh niên yêu đ i và hăng hái đ ch ng l ờ ể ố ồ ạ ệ ầ ả
nua c a giai đo n tr c.”[ ủ ạ ướ Mai H ng (tuy n ch n & biên so n) (2000), T l c văn ự ự ươ ể ạ ọ
đoàn trong ti n trình văn h c dân t c. Nxb Văn hóa thông tin, Hà N i. ộ ộ ; tr 18]. Chú ý ế ọ
i đ i s ng n i tâm v i các tr ng thái c m xúc, c m giác là y u t t ớ ờ ố ế ố ả ạ ả ớ ộ ọ quan tr ng
trong ý th c th hi n con ng i c a văn xuôi lãng m n. ể ệ ứ ườ ủ ạ
Trong bài Vi ế t và đ c ti u thuy t ể ể ế , Nh t Linh cho r ng: “Nh ng cu n ti u ằ ữ ấ ọ ố
thuy t hay là nh ng cu n t đúng s th c c b trong l n b ngoài. Di n t ố ả ữ ế ự ự ả ề ễ ả ượ c đ ề ẫ
ự ố m t cách linh đ ng các tr ng thái ph c t p c a cu c đ i, đi th t sâu vào s s ng ứ ạ ủ ậ ạ ộ ộ ộ ờ
t c nh ng chuy n bi n mong manh t v i t ớ ấ ả ữ ể ế ế ệ nh c a tâm h n”. Trong quan ni m ị ủ ồ
, th gi i bên trong c a con ng c a cây bút đ ng đ u ủ ầ T l c văn đoàn ự ự ứ ế ớ ủ ườ ừ ể i v a bi u
hi n s chân th c c a cu c s ng v a là đ i t ng đang c n đ ự ủ ệ ự ộ ố ố ượ ừ ầ ượ ủ c khám phá c a
văn h c. ọ
106
Khái H ng ít tr c ti p b c l i c a mình ự ế ộ ộ ư quan ni m ngh thu t v con ng ệ ậ ề ệ ườ ủ
nh Nh t Linh, Th ch Lam. Cái nhìn v con ng i c a ông th ng đ c t p trung ư ề ấ ạ ườ ủ ườ ượ ậ
th hi n qua th gi ể ệ ế ớ ậ ủ i nhân v t v i đ i s ng tâm lí đ y đ n, sâu s c. Nhân v t c a ậ ớ ờ ố ặ ắ ầ
ông tr c h t là nhân v t c a các tr ng thái c m xúc, c m giác. T ướ ế ậ ủ ừ H n b m m ồ ướ ả ả ạ ơ
tiên, N a ch ng xuân cho t luôn là các tr ng thái c m giác ử ừ i ớ H nh, Đ p, Băn khoăn ẹ ạ ả ạ
i. Có th nói, bao trùm th gi i nhân v t c a Khái H ng nói riêng và c a con ng ủ ườ ế ớ ể ậ ủ ư
xu h ng ti u thuy t nói chung là th gi i c m giác. Đúng nh ướ ế T l c văn đoàn ự ự ể ế ớ ả ư
nhà nghiên c u Lê Th D c Tú nh n xét: “Kh o sát ti u thuy t ị ụ ế T l c văn đoàn ự ự ứ ể ậ ả
chúng tôi th y nét đ c đáo c a h trong vi c th hi n th g i n i tâm là nêu lên ế ớ ộ ủ ọ ể ệ ệ ấ ộ
i c m giác c a nhân v t. Th gi i c m giác m i chính là nét khu hàng đ u th gi ầ ế ớ ả ế ớ ả ủ ậ ớ
bi t và là thành ệ t u ngh thu t trong vi c th hi n n i tâm c a nhà văn lãng ể ệ ự ủ ệ ệ ậ ộ
Lê Th D c Tú (1994), Quan ni m v con ng i trong ti u thuy t c a T m n.”[ạ ị ụ ệ ề ườ ế ủ ể ự
Nh t Linh - Khái H ng, Hoàng Đ o, Lu n án P.T.S l c văn đoàn qua ba tác gi ự ả ư ậ ạ ấ
Khoa h c Ng văn, Vi n Văn h c, Hà N i. ộ ; tr 64] ữ ệ ọ ọ
107
Trong quan ni m c a các nhà văn lãng m n, miêu t thành công th gi ủ ệ ạ ả ế ớ ộ i n i
tâm là tiêu chí quan tr ng nh t trong giá tr ti u thuy t. Th ch Lam nhi u l n đ ề ầ ị ể ế ạ ấ ọ ề
i tiêu chí này trong cu n ti u lu n i câu h i: c p t ậ ớ ậ Theo dòng. Đ tr l ể ả ờ ể ố ế ỏ Ti u thuy t ể
, Th ch Lam đ a ra quan ni m: “cái đ i s ng c n là đ i s ng bên trong, đ làm gì? ể ờ ố ờ ố ư ệ ầ ạ
cái đ i s ng c a tâm h n ờ ố ồ ”[Phong Lê (1988), Tuy n t p Th ch Lam, Nxb Văn h c, ể ậ ủ ạ ọ
i h n ai h t ý th c m t cách sâu s c r ng: nh ng trang Hà N i.ộ ; tr 297]. Ông là ng ườ ơ ắ ằ ữ ứ ế ộ
vi t tinh t và sâu s c v đ i s ng tinh th n con ng ế ế ắ ề ờ ố ầ ườ ữ i là m t yêu c u c a nh ng ầ ủ ộ
ng ườ ọ ế i đ c chân chính. Ông cho r ng: “Trong các nguyên c khi n cho ti u thuy t ể ế ằ ớ
đ c hoan nghênh tôi có th ch ra cái c này: s n y n c a đ i s ng trong tâm ượ ở ủ ờ ố ự ả ể ớ ỉ
i. Khi ng i ta b t đ u có m t đ i s ng bên trong, hay tìm h n riêng c a t ng ng ồ ủ ừ ườ ườ ộ ờ ố ắ ầ
xét nh ng tr ng thái c a tâm h n mình, ng i ta thích đ c ti u thuy t. Trái l ữ ủ ạ ồ ườ ọ ể ế ạ ể i, ti u
thuy t l i giúp cho đ i s ng bên trong đ c d i dào, sâu s c thêm.”[ Phong Lê ế ạ ờ ố ượ ắ ồ
(1988), Tuy n t p Th ch Lam, Nxb Văn h c, Hà N i. ể ậ ộ ; tr 282]. Có th kh ng đ nh, ể ẳ ạ ọ ị
v ph ề ươ ể ệ ng di n lí thuy t, Th ch Lam có c h th ng lí thuy t t p trung th hi n ả ệ ố ế ậ ế ệ ạ
i v i đ i s ng n i tâm: T m c đích sáng tác “làm cho lòng quan ni m con ng ệ ườ ớ ờ ố ừ ụ ộ
ng c thêm trong s ch và phong phú h n”, đ n cái tài c a tác gi là: “di n t i đ ườ ượ ủ ế ạ ơ ả ễ ả
đúng và th u đáo cái tâm lý uy n chuy n c a con ng ể ủ ể ấ ườ i”, s c n thi ự ầ ế ị ấ t và giá tr b t
t ử ủ c a tác ph m, tác gi ẩ ả ữ : “c t nh t ph i đi sâu vào trong tâm h n mình tìm nh ng ấ ả ố ồ
ồ tính tình và c m giác thành th c: t c là tìm th y tâm h n m i ngý i qua tâm h n ứ ự ấ ả ồ ờ ọ
mà không bi t” ( Theo dòng). Không ch trên c a chính mình, đi đ n ch b t t ủ ỗ ấ ử ế ế ỉ
ph i v i chi u sâu n i tâm ươ ng di n lí thuy t, quan ni m ngh thu t v con ng ệ ậ ề ệ ệ ế ườ ớ ề ộ
i trong tác ph m. Truy n c a Th ch Lam c a ông th hi n khi khám phá con ng ủ ể ệ ườ ệ ủ ẩ ạ
không có nh ng xung đ t k ch tính. Nhi u truy n không có c t truy n, không có c ề ộ ị ữ ệ ệ ố ả
chân dung và tính cách mà ch đ di n t ỉ ể ễ ả ộ ầ m t tâm tr ng hay m t tr ng thái tinh th n ộ ạ ạ
nào đó. Hai đ a trứ ẻ k l ể ạ ả ạ i c nh hai ch em Liên và An ng i trông m t ngôi hàng t p ộ ồ ị
ộ hóa nghèo nàn. Câu chuy n đi theo dòng tâm tr ng c a cô bé Liên theo s v n đ ng ự ậ ủ ệ ạ
chi u t i đ n đêm khuya. T i ba m i c a th i gian t ờ ủ ừ ề ố ế ươ ghi l ố ạ ộ i nh ng bi n đ ng ữ ế
ữ trong tâm h n hai cô gái nhà săm vào th i kh c giao th a. Các cô đã s ng nh ng ờ ừ ắ ồ ố
giây phút đ y m c c m c a thân ph n đan xen v i nh ng kí c trong s ch, m áp ặ ả ủ ữ ứ ạ ậ ấ ầ ớ
i h c a cu c s ng nh nh p v i nh ng khát v ng mang tính x a; nh ng ê ch , t ư ề ủ ổ ủ ộ ố ữ ữ ọ ớ ớ ơ
ng i khi h ng v t tiên b ng t m lòng nâng niu thành kính. Đôi khi Th ch Lam ườ ướ ề ổ ạ ấ ằ
m đ u thiên truy n c a mình b ng s di n t tâm tr ng: “có nh ng ngày mà t ự ễ ả ệ ủ ở ầ ằ ữ ạ ự
nhiên, không hi u t ể ạ ệ i sao, ta th y khó ch u và hay g t g ng, không mu n làm vi c ắ ỏ ấ ố ị
108
ồ ế ụ gì...”. Đó là s kh i đ u cho m t hành đ ng, m t c n gi n vô c và r i k t c c ộ ở ầ ộ ơ ự ậ ộ ớ
c a nó là s ân h n, s day d t, sám h i tr ủ ố ướ ứ ự ự ậ c n i đau c a đ ng lo i ( ủ ộ ơ ạ M t c n ỗ ồ
gi nậ ).
i v i đ i s ng n i tâm b c l Quan ni m ngh thu t v con ng ệ ậ ề ệ ườ ớ ờ ố ộ ộ ự ứ s th c ộ
t nh ý th c cá nhân sâu s c c a các cây bút đi tiên phong trong quá trình hi n đ i hóa ỉ ắ ủ ứ ệ ạ
văn h c dân t c - . T l c văn đoàn ộ ọ ự ự
i v i đ i s ng n i tâm là y u t giao Quan ni m ngh thu t v con ng ệ ậ ề ệ ườ ớ ờ ố ế ố ộ
thoa t ấ ế ự ở t y u, mang tính quy lu t gi a văn xuôi lãng m n và văn xuôi hi n th c b i ữ ệ ạ ậ
i con ng i v i đ i s ng bên s th c t nh c a ý th c cá nhân. Cũng quan tâm t ự ứ ỉ ứ ủ ớ ườ ớ ờ ố
trong, Ngô T t T đã sáng t o đ ấ ố ạ ượ ớ ờ c h th ng nhân v t “sau lũy tre xanh” v i đ i ệ ố ậ
s ng tâm lí sinh đ ng. Phú H ng bày t ố ươ ộ ỏ ự ỗ s khâm ph c khi đ c Ngô T t T “m i ọ ấ ố ụ
lúc ông t nh ng nhân v t sau lũy tre xanh, y nh ta th y ngay tr c m t”[ ả ữ ư ấ ậ ướ ặ Mai
H ng (tuy n ch n & biên so n) (2000), T l c văn đoàn trong ti n trình văn h c ọ ự ự ươ ể ế ạ ọ
dân t c. Nxb Văn hóa thông tin, Hà N i. ệ ộ ; tr 204]. Song cũng ph i th y rõ, quan ni m ả ấ ộ
i v i đ i s ng bên trong ch a đ v con ng ề ườ ớ ờ ố ư ượ ể c Ngô T t T chú ý khai thác và bi u ấ ố
hi n nh Vũ Tr ng Ph ng, Nguyên H ng và Nam Cao sau này. Nó b m đi tr ồ ị ờ ư ụ ệ ọ ướ c
quan ni m v con ng ệ ề ườ i trên tinh th n giai c p. ầ ấ
i v i đ i s ng n i tâm đ Ph i đ n Vũ Tr ng Ph ng, Nam Cao, con ng ụ ả ế ọ ườ ớ ờ ố ộ ượ c
chú ý khai thác, đào sâu và th hi n m t cách sâu s c. Trong th gi ể ệ ế ớ ắ ộ ậ ủ i nhân v t c a
i v i đ i s ng n i tâm qua mình, Vũ Tr ng Ph ng g i g m quan ni m v con ng ử ắ ụ ệ ề ọ ườ ớ ờ ố ộ
nhân v t tha hóa nh Long, M ch ( ư ậ ị Giông tố), Huy n (ề Làm đĩ). Th gi ế ớ ộ ủ i n i tâm c a
ụ các nhân v t tha hóa ch nh m m c đích minh h a cho cái nhìn c a Vũ Tr ng Ph ng ụ ủ ậ ằ ọ ọ ỉ
v cu c đ i. Long, M ch ( ề ộ ờ ị Giông tố) là nhân v t nh v y. Long xu t hi n trong tác ư ậ ệ ậ ấ
i n i tâm xuôi chi u, không quá ph c t p. Các c m giác căm thù, ph m v i th gi ớ ế ớ ộ ứ ạ ề ả ẩ
lo s , r o r c bùng cháy c a d c tình di n ra đúng theo ý mu n ch quan c a Vũ ễ ợ ạ ự ủ ụ ủ ủ ố
Tr ng Ph ng, h ng t ụ ọ ướ ớ i minh h a cho đ i s ng b n năng, có d u n c c đoan. ả ờ ố ấ ấ ự ọ
Nhi u nhà nghiên c u cho r ng Vũ Tr ng Ph ng m i ch b c đ u thăm dò th ỉ ướ ứ ụ ề ằ ọ ớ ầ ế
gi i. ớ i tâm h n con ng ồ ườ
109
Khi nghiên c u Nam Cao, Tr n Đăng Suy n nh n th y m t h ng đi riêng ộ ướ ứ ề ầ ấ ậ
trong vi c ti p c n và ph n ánh hi n th c. Ông cho r ng: “Đ i v i Nam Cao cái ự ố ớ ệ ế ệ ằ ậ ả
ự quan tr ng h n c trong nhi m v ph n ánh chân th c cu c s ng là cái chân th c ộ ố ự ụ ệ ả ả ọ ơ
t ng, c a n i tâm nhân v t… Cái quan tr ng nh t trong tác ph m không c a t ủ ư ưở ủ ộ ẩ ấ ậ ọ
ph i là b n thân s ki n, bi n c t thân mà là con ng i tr ự ệ ố ự ế ả ả ườ ướ ự ệ ế c s ki n, bi n
y u t ngh c ”ố []. Nam Cao đã k th a các cây bút lãng m n m t cách sâu s c ế ừ ắ ở ế ố ạ ộ ệ
ng ít s ki n, nhi u tâm tr ng. S ki n ch là thu t này. Truy n c a Nam Cao th ệ ủ ậ ườ ự ệ ự ệ ể ạ ỉ
cái c đ nhân v t b c l tâm tr ng, hay nói cách khác, cái quan tr ng nh t trong tác ậ ộ ộ ớ ể ạ ấ ọ
ph m không ph i là b n thân s ki n, bi n c t thân mà là con ng i tr c s ự ệ ố ự ế ẩ ả ả ườ ướ ự
i n i tâm c a nhân v t làm ki n, bi n c . Ông kh ng đ nh: “Nam Cao đã l y th gi ị ế ố ế ớ ộ ủ ệ ậ ấ ẳ
ng chính c a s miêu t . Ông đã h ng ngòi bút c a mình vào vi c khám đ i t ố ượ ủ ự ả ướ ủ ệ
phá con ng i trong con ng i, miêu t ườ ườ ả ể và phân tích m i chi u sâu, m i chuy n ề ọ ọ
bi n trong tâm h n nhân v t”[ ậ Tr n Đăng Xuy n (1998), Nam Cao - nhà văn hi n ệ ế ề ầ ồ
th c xu t s c, nhà nhân đ o ch nghĩa l n, T p chí Văn h c, (9). ủ ấ ắ ự ạ ạ ọ ớ ẫ ]. S c h p d n ấ ứ
c a Nam Cao th hi n ủ ể ệ ở ố ớ nh ng trang phân tích tâm lí s c s o c a ông. Đ i v i ắ ả ữ ủ
Nam Cao, ph ươ ở ậ ng pháp hi n th c có chi u sâu c n đi vào phân tích tâm lí. B i v y, ầ ự ệ ề
trong sáng tác c a Nam Cao vi c miêu t ủ ệ ả ngo i hình, nh ng c nh v t thiên nhiên là ả ữ ạ ậ
nh m th hi n và làm n i rõ b m t tinh th n c a nhân v t. y u t ế ố ằ ầ ủ ể ệ ộ ặ ậ ổ
, Nam Cao đ a ra quan ni m v con ng Trong ti u thuy t ể ế S ng mòn ố ư ề ệ ườ i:
“S ng t c là c m giác và t ứ ả ố t ư ưở ộ ng. S ng cũng là hành đ ng n a, nh ng hành đ ng ộ ư ữ ố
ch là ph n ph , có c m giác, có t ụ ả ầ ỉ t ư ưở ố ế ng m i sinh ra hành đ ng. B n tính c t y u ộ ả ớ
ng.”[ Hà Minh Đ c (1999), S ng mòn, “Nam c a s s ng chính là c m giác và t ủ ự ố ả t ư ưở ứ ố
Cao toàn t p”, t p 3, Nxb Văn h c, Hà N i. ng và c m giác c a con ộ ; tr 172]. T t ư ưở ậ ậ ọ ủ ả
ng i là h ng thú đ c bi t khi c m bút c a Nam Cao. Nhà văn h ườ ứ ặ ệ ủ ầ ướ ủ ng ngòi bút c a
mình vào vi c khám phá con ng i trong con ng i, miêu t ệ ườ ườ ả ọ và phân tích m i
chuy n bi n trong th gi i tâm h n c a nhân v t. N u truy n c a Th ch Lam, ế ớ ể ế ồ ủ ế ở ậ ệ ủ ạ
c miêu t là kho nh kh c c a nh ng c m xúc, đ i s ng bên trong c a nhân v t đ ờ ố ậ ượ ủ ả ắ ủ ữ ả ả
i tâm lí ph c t p v i quá trình c m giác thì m i nhân v t c a Nam Cao là th gi ả ậ ủ ế ớ ỗ ứ ạ ớ
ự v n đ ng bi n chuy n sâu s c. Ông x ng đáng là nhà văn c a “ch nghĩa hi n th c ậ ủ ứ ủ ể ệ ế ắ ộ
tâm lí”[Tr n Đăng Xuy n (1998), Nam Cao - nhà văn hi n th c xu t s c, nhà nhân ấ ắ ự ệ ề ầ
] đ o ch nghĩa l n, T p chí Văn h c, (9). ạ ủ ạ ớ ọ
110
Trong sáng tác, khi t p trung miêu t hi n th c b ng các đi n hình ngh ậ ả ệ ự ể ằ ệ
thu t, y u t cá th hóa, cá tính hóa chính là bi u hi n cao đ quan ni m ngh ế ố ậ ể ể ệ ệ ộ ệ
thu t v con ng ậ ề ườ i cá nhân c a văn xuôi hi n th c bên c nh quan ni m con ng ự ủ ệ ệ ạ ườ i
xã h i, con ng i giai c p. Trong th c ti n văn h c, s c s ng b n v ng, v ộ ườ ề ữ ự ễ ứ ố ấ ọ ượ ờ t th i
gian c a các nhân v t trong văn xuôi hi n th c phê phán ph i đ c c m nh n và ả ượ ả ủ ự ệ ậ ậ
miêu t trong s hài hòa gi a quan ni m ngh thuât v con ng ả ự ữ ệ ệ ề ườ i xã h i v i con ộ ớ
ng i cá nhân. Giao thoa trong quan ni m ngh thu t v con ng ườ ậ ề ệ ệ ườ ế i cá nhân là y u
n i b t, th hi n cái nhìn m i m , hi n đ i và tinh th n dân ch trong văn xuôi t ố ổ ậ ể ệ ủ ẻ ệ ạ ầ ớ
hi n th c và lãng m n th i kì này. ự ệ ạ ờ
8.2.2. Con ng i g n v i hoàn c nh, ch u s chi ph i c a hoàn ườ ắ ố ủ ị ự ớ ả
c nhả
Con ng i g n v i hoàn c nh, ch u s chi ph i c a hoàn c nh là y u t ườ ắ ố ủ ị ự ế ố ổ n i ả ả ớ
i c a văn h c hi n th c khi h ng t b t trong quan ni m ngh thu t v con ng ậ ậ ề ệ ệ ườ ủ ự ệ ọ ướ ớ i
ph n ánh hi n th c khách quan đ i s ng. Tr c đây, trong cái nhìn chính tr , m t s ờ ố ự ệ ả ướ ộ ố ị
nhà nghiên c u đ i l p văn h c hi n th c v i văn h c lãng m n và kh ng đ nh: ự ố ậ ứ ệ ạ ẳ ọ ớ ọ ị
Văn h c lãng m n thoát li hi n th c. Văn xuôi lãng m n có xu h ự ệ ạ ạ ọ ướ ặ ng thoát li ho c
ờ không tr c ti p đ nh ng v n đ c b n, nóng b ng trong đ i s ng hi n th c th i ề ơ ả ề ữ ự ế ờ ố ự ệ ấ ỏ
kì này nh : Mâu thu n gi a giai c p b bóc l t và giai c p bóc l t, mâu thu n dân ữ ư ấ ẫ ị ộ ấ ộ ẫ
t c v i th c dân. Trong th c t ộ ự ế ự ớ ệ , văn h c lãng m n không hoàn toàn thoát li hi n ạ ọ
th c đ i s ng mà h ng t ph ự ờ ố ướ ớ i ph n ánh hi n th c cu c s ng xã h i ự ộ ố ộ ở ệ ả ươ ệ ng di n
văn hóa (Tinh th n đ u tranh ch ng l giáo phong ki n, ti p thu văn hóa, văn minh ầ ấ ố ễ ế ế
ph ng Tây là m t ví d ). Không ch v y, nhi u tác ph m c a văn xuôi lãng m n in ươ ỉ ậ ụ ủ ề ẩ ạ ộ
đ m d u n c a hi n th c đ i s ng nh : ậ ờ ố ấ ấ ạ ư N a ch ng xuân, Đo n Tuy t, L nh ủ ự ử ừ ệ ệ ạ
Lùng, Thoát Ly... hay truy n ng n c a Th ch Lam: ệ ắ ủ ạ ộ Nhà m Lê, T i ba m i, M t ố ươ ẹ
i c n gi n, Đói... Hai l n ch t, M t đ i ng ầ ơ ộ ờ ế ậ ườ . Nhi u nhân v t ph n di n c a văn ậ ệ ủ ề ả
xuôi lãng m n đ c đánh giá nh nh ng hình t ng c a ch nghĩa hi n th c, đ ạ ượ ư ữ ượ ủ ủ ự ệ ượ c
miêu t r t th t, r t s ng nh : bà Án ( ), Nga (Gia đình), bà Ba ả ấ ấ ố ư ậ N a ch ng xuân ừ ử
(Th a từ ự), bà phán Trinh (Thoát ly).
111
Trong quan ni m ngh thu t v con ng i c a các tác gi văn xuôi lãng ậ ề ệ ệ ườ ủ ả
m n, các nhà văn cũng cho r ng con ng ạ ằ ườ ắ ố ủ i g n v i hoàn c nh, ch u s chi ph i c a ị ự ả ớ
hoàn c nh. Trong th gi i nhân v t c a văn xuôi lãng m n, cu c đ i c a các nhân ế ớ ả ậ ủ ờ ủ ạ ộ
v t chính di n, đ i di n cho cái m i đ u ch u nh h ậ ớ ề ị ả ệ ệ ạ ưở ả ng sâu s c c a hoàn c nh ắ ủ
s ng. Cu c đ i, s ph n c a nh ng cô gái nh Mai ( ố ộ ờ ố ậ ủ ữ ư N a ch ng xuân ừ ử ), Loan (Đo nạ
tuy tệ ), long đong, l n đ n b i quan ni m c h phong ki n. Trong ổ ủ ệ ế ậ ậ ở Gia đình c aủ
Khái H ng, An có th đ ể ượ ư ệ c nhìn nh n nh “nhân v t tha hóa” c a văn h c hi n ư ủ ậ ậ ọ
th c. M c dù không thích và không ham công danh, An v n d n thân vào ch n quan ự ẫ ấ ặ ố
tr ng. Môi tr ườ ườ ữ ng “Gia đình” v i nh ng ham mu n công danh phú quý, v i nh ng ố ữ ớ ớ
ghen ghét đ k , hi m khích s đ y con ng i vào tình tr ng t ẽ ẩ ố ị ề ườ ạ ự ấ ầ đánh m t d n
ph m ch t t t đ p. ấ ố ẹ ẩ
112
Quan ni m v con ng ề ệ ườ ủ ấ i c a Th ch Lam r t bi n ch ng. Ông đã nh n th y ứ ệ ậ ấ ạ
con ng i có quan h m t thi t v i xã h i xung quanh “ng ườ ệ ậ ế ớ ộ ườ ộ i ta không s ng m t ố
mình, và có liên h m t thi ệ ậ ế ớ t v i nh ng ng ữ ườ i khác, v i xã h i”. ớ ộ Ở ch khác ông ỗ
i ta bao gi cũng ch u r t sâu sa nh h ng c a hoàn c nh và kh ng đ nh: “Ng ị ẳ ườ ờ ị ấ ả ưở ủ ả
ng i ta tr c t o nên đ s ng v i hoàn c nh”[ Phong Lê (1988), ườ ướ c h t là đ ế ượ ạ ể ố ả ớ
Tuy n t p Th ch Lam, Nxb Văn h c, Hà N i. ể ậ ư ậ ộ ; tr 313]. V i quan ni m nh v y, ệ ạ ọ ớ
Th ch Lam luôn c g ng g n nhân v t v i hoàn c nh. S ph n c a h thay đ i do ậ ủ ọ ậ ớ ố ắ ả ạ ắ ổ ố
tác đ ng c a hoàn c nh. Nh ng nhân v t c a ông th ng đ ậ ủ ữ ủ ả ộ ườ ượ c đ t, ho c trong ặ ặ
khung c nh c a m t ph huy n tiêu đi u x xác ngày x a, ho c trong môi tr ề ủ ư ệ ặ ả ố ộ ơ ườ ng
i tăm, thê th m c a nh ng xóm nghèo n i ngo i ô Hà N i. Anh phu xe D ( t ố ư M tộ ủ ữ ạ ả ơ ộ
ngo i ô Hà N i, trong m t dãy nhà “l p x p và th p lè tè, xiêu c n gi n ơ ậ ) s ng ố ở ụ ụ ấ ạ ộ ộ
Phong Lê v o trên b m t cái đ m n ờ ộ ẹ ầ ướ c đen và hôi hám tràn c vào đ n th m nhà”[ ả ế ề
(1988), Tuy n t p Th ch Lam, Nxb Văn h c, Hà N i. ể ậ ộ ; tr 46]. Vì nghèo, anh quy tế ạ ọ
đ nh đ a xe vào thành ph ki m khách đ có thêm ít ti n. Anh b ph t, b ch xe ể ị ố ế ị ủ ư ề ạ ị
đánh đ p và đòi n . S hãi anh b nhà đi bi t tích. Gia đình lâm vào tình c nh túng ợ ợ ậ ỏ ệ ả
ộ qu n, đ a con c a anh đau m vì không có ti n mua thu c mà ph i ch t. Cu c ủ ứ ế ề ả ẫ ố ố
) và m i m t đ a con ám nh ng i đ c b i cái đói s ng c a m Lê ( ố ủ ẹ Nhà m Lêẹ ộ ứ ườ ả ườ ọ ở
cái nghèo. Đ có cái ăn cho 11 đ a con, m đã ph i đi vay g o và b chó c a đ a ch ẹ ủ ị ứ ể ả ạ ị ủ
truy n ng n c n nên sau đó đã ch t. ắ ế Ở ắ Đói, tr ệ ướ ắ c c m giác đói “đã l n át kh p ấ ả
ng i nh n c tri u tràn lên bãi cát”, đang sôi n i nh “cào ru t xé gan ”, Sinh đã ườ ư ướ ư ề ổ ộ
g c ngã m t cách đau đ n khi “ăn v i vàng, không k p nhai, k p nu t”[ ụ ố Phong Lê ớ ộ ộ ị ị
(1988), Tuy n t p Th ch Lam, Nxb Văn h c, Hà N i. ể ậ ộ ; tr70] gói đ ăn có đ ạ ồ ọ ượ ừ c t
đ ng ti n bán mình c a v (Mai), đ ng ti n mà Sinh khinh b , căm ghét. ồ ồ ủ ợ ề ề ỉ
113
Chú ý t i s tác đ ng c a hoàn c nh trong quan ni m c a các nhà văn lãng ớ ự ủ ủ ệ ả ộ
m n không ph i b t ngu n t nguyên t c sáng tác c a ch nghĩa hi n th c mà do ý ả ắ ồ ừ ạ ự ủ ủ ệ ắ
th c mu n đ c “thành th t” v i cu c đ i. Th ch Lam đ cao cách vi ố ượ ứ ộ ờ ề ạ ậ ớ ế ự t chân th c.
ố ớ S thành th c c a tâm h n và ph m cách là v n đ l n và có tr ng y u đ i v i ự ủ ề ớ ự ế ẩ ấ ồ ọ
ng i ngh sĩ: “M t nhà văn không thành th c, không bao gi ườ ự ệ ộ ờ ở tr nên m t nhà văn ộ
giá tr . Không ph i c thành th c là tr nên m t ngh sĩ... Nh ng m t ngh sĩ không ả ứ ự ư ệ ệ ở ộ ộ ị
thành th c ch là m t ng i th khéo tay thôi”[ Phong Lê (1988), Tuy n t p Th ch ự ộ ỉ ườ ợ ể ậ ạ
Lam, Nxb Văn h c, Hà N i. ộ ; tr 280]. V i Th ch Lam, trung th c bao hàm c s ả ự ự ạ ọ ớ
trung thành v i hi n th c l n s trung th c c a tâm h n nhà văn. Xét m i quan h ự ẫ ự ự ủ ệ ớ ồ ố ệ
ệ nhà văn - hi n th c, Th ch Lam không đ ng tình v i thái đ quay l ng v i hi n ồ ự ư ệ ạ ớ ộ ớ
i ngh sĩ, vì đi u đó d t ch t ngh thu t. Ông vi th c c a ng ự ủ ườ ệ ề ườ ng nh là gi ư ế ế ệ ậ ế t:
“Có nhi u nhà văn không dám nhìn th ng vào s th t bao gi ự ậ ề ẳ ờ ủ . Trong tác ph m c a ẩ
đ u là b a đ t, không có th t, các nhân v t đ u có khuôn sáo tâm h , nh ng c nh t ọ ữ ả ả ề ậ ề ị ặ ậ
lý s n có trong các sách tr c”[ ẵ ướ Phong Lê (1988), Tuy n t p Th ch Lam, Nxb Văn ể ậ ạ
h c, Hà N i. ọ ộ ]. Ngh thu t không th quay l ng v i hi n th c, không th tr n tránh ể ố ư ự ệ ể ệ ậ ớ
và làm ng tr “Đ i v i tôi, văn ch ơ ướ c m i b t công. Th ch Lam kh ng đ nh: ạ ọ ấ ẳ ị ố ớ ươ ng
không ph i là m t cách đem đ n cho ng i đ c s thoát ly hay s quên, trái l i, văn ế ả ộ ườ ọ ự ự ạ
ch ng là m t th khí gi i thanh cao và đ c l c mà chúng ta có, đ v a t cáo và ươ ứ ộ ớ ể ừ ố ắ ự
i gi c thêm trong thay đ i m t cái th gi ộ ế ớ ổ ả ố d i và tàn ác, v a làm cho lòng ng ừ i đ ườ ượ
Phong Lê (1988), Tuy n t p Th ch Lam, Nxb Văn h c, Hà s ch và phong phú h n”[ ạ ơ ể ậ ạ ọ
N i.ộ ; L i nói đ u]. ầ ờ
ả ắ Khái H ng đ ng tình v i Th ch Lam khi cho r ng: “Ti u thuy t ph i g n ư ể ế ạ ằ ồ ớ
ng lúc kh , ph i có nh ng cái nh nhen, v i cu c đ i, ph i là đ i v i nh ng lúc s ớ ộ ờ ờ ớ ữ ả ướ ữ ả ổ ỏ
ng, cao th ng c a đ i, ph i có nh ng cái đáng th t m th ầ ườ ượ ủ ờ ữ ả ươ ồ ng, nh ng cái bu n ữ
i, nh ng cái b c t c.”[ V ng Trí Nhàn (1996) (s u t m, biên so n), Kh o v c ườ ự ứ ữ ư ầ ươ ạ ả ề
T l c văn ti u thuy t, Nxb H i nhà văn, Hà N i. ộ ộ ; tr 82]. Khái H ng và các nhà văn ư ể ế ự ự
đoàn đ cao th văn ch ng g n v i cu c đ i và con ng i trong tác ph m c a h ứ ề ươ ộ ờ ắ ớ ườ ủ ọ ẩ
i - môi tr ng là quan h có không th tách r i hoàn c nh. Quan h gi a con ng ả ệ ữ ể ờ ườ ườ ệ
tính quy lu t và đ c các nhà văn c a nhi u th i đ i, nhi u khuynh h ng quan ậ ượ ờ ạ ủ ề ề ướ
tâm. Đây cũng là y u t ế ố ặ ờ g p g gi a văn xuôi lãng m n và văn xuôi hi n th c th i ạ ỡ ữ ự ệ
kì 1932 - 1945 trong quan ni m ngh thu t v con ng i. ậ ề ệ ệ ườ
114
Nam Cao là m t nhà văn hi n th c xu t s c, ông đã nhìn th y m i quan h ấ ắ ự ệ ấ ộ ố ệ
bi n ch ng gi a con ng ứ ữ ệ ườ ớ i v i hoàn c nh. Con ng ả ườ ố i là “T ng hòa c a các m i ủ ổ
quan h xã h i”, b i v y, con ng i không t n t i nh m t th c th đ c l p, tách ở ậ ệ ộ ườ ồ ạ ể ộ ậ ư ộ ự
bi t mà luôn ch u s chi ph i, tác đ ng c a hoàn c nh s ng. Hoàn c nh s ng không ệ ị ự ủ ả ả ố ộ ố ố
ch tác đ ng làm thay đ i cu c s ng mà còn thay đ i tính cách c a con ng i trong ộ ố ủ ộ ổ ổ ỉ ườ
sáng tác c a ông. Chí Phèo, T cách mõ, Sao l ... th hi n r t rõ quan ủ ư ạ i th này? ế ể ệ ấ
đi m con ng ể ườ ắ ắ i g n v i s tác đ ng c a ngo i c nh c a Nam Cao. Truy n ng n ạ ả ớ ự ủ ủ ệ ộ
Sao l là truy n ng n lu n đ minh h a cho quan ni m con ng ạ i th này ế ệ ề ệ ậ ắ ọ ườ ắ ớ i g n v i
hoàn c nh c a ông. Câu chuy n k v m t ng ể ề ộ ủ ệ ả ườ i đàn bà v i nh ng thay đ i trong ữ ớ ổ
cu c đ i. G n v i cu c s ng kh c c khi là v c a m t h c trò tr ộ ố ộ ọ ổ ự ợ ủ ắ ờ ớ ộ ườ ệ ng huy n,
ph i s ng trong c nh túng thi u, th hi n lên v i bao t ả ố ị ệ ế ả ớ ậ ấ ụ t x u, “b n th u và c c ẩ ỉ
m ch”. Nay hoàn c nh đ i khác, ng ả ổ ị ườ i đàn bà khi x a đã tr thành bà H ng Phú - ở ư ư
t vui mà v c a m t ng ợ ủ ộ ườ i giàu có và tr thành “m t ng ở ộ ườ i đàn bà ki u m u”, bi ể ẫ ế
không l i l ơ ả ứ ế , đ ng đ n mà không nghiêm ngh , nh nhàng mà không phù phi m. ị ẹ ắ
M n l i nhân v t, Nam Cao lí gi i: “M t cô gái giang h v i m t ng i đàn bà ượ ờ ậ ả ồ ớ ộ ộ ườ
l ươ ả ng thi n không cách xa nhau là m y. Ch có nh ng hoàn c nh khác. Hoàn c nh ỉ ữ ệ ấ ả
i đ i, tâm tính đ i”[ đ i r t có th ng ổ ấ ể ườ ổ ổ Hà Minh Đ c (s u t m & gi ứ ư ầ ớ i thi u), ệ
(1975, 1976), Nam Cao tác ph m, t p 1,2, Nxb Văn h c, Hà N i. ộ ; T2; tr 85]. Nam ẩ ậ ọ
Cao đã nhìn th y s tác đ ng c a hoàn c nh đ i v i con ng ấ ự ố ớ ủ ả ộ ườ ậ i. Tính cách nhân v t
ngoài môi tr ng v n có c a nhân v t. Các c a Nam Cao không phát tri n ngo i l ủ ạ ệ ể ườ ủ ậ ố
nhân v t c a Nam Cao ph n l n đ u nh n th c đ ầ ớ ậ ủ ứ ượ ả ộ c c nh ng riêng và ph thu c ụ ề ậ ộ
vào hoàn c nh nh m t quy lu t: Cu c đ i thì b t c hoàn c nh nào cũng ch y trôi ộ ờ ư ộ ấ ứ ậ ả ả ả
theo nh ng đ nh lu t ch a bao gi lay chuy n đ c. Hi n t ng bi n ch t c a Chí ữ ư ậ ị ờ ể ượ ệ ượ ấ ủ ế
Phèo và hàng lo t các nhân v t Binh Ch c, Năm Th , Tr ng R , Binh T ... đ u do ứ ạ ậ ọ ươ ự ư ề
hoàn c nh xô đ y nh m t quy lu t không c ng l i n i. Trong truy n ng n ư ộ ậ ả ẩ ưỡ ạ ổ ắ Tư ệ
ổ ủ cách mõ, Nam Cao đ cho nhân v t anh cu L đ i h n tính cách do s thay đ i c a ộ ổ ẳ ự ể ậ
hoàn c nh. T m t ng i nông dân ch bi t “chăm chăm chúi chúi” làm nuôi v ừ ộ ả ườ ỉ ế ợ
nuôi con, không c b c, không r u chè. Sau m t th i gian làm mõ, anh đã tr thành ờ ạ ượ ộ ờ ở
m t tên mõ chính tông, v i tính cách: “cũng đê ti n, cũng l y là, cũng tham ăn”[ Hà ệ ầ ớ ộ
Minh Đ c (s u t m & gi i thi u), (1975, 1976), Nam Cao tác ph m, t p 1,2, Nxb ư ầ ứ ớ ệ ẩ ậ
Văn h c, Hà N i. ộ ; tr 247]. ọ
115
i g n v i hoàn c nh đ c các nhà văn Quan ni m ngh thu t v con ng ệ ậ ề ệ ườ ắ ả ớ ượ
hi n th c th hi n mang tính quy lu t: Hoàn c nh thay đ i tính cách. Song không ể ệ ự ệ ậ ả ổ
ậ ph i b t c tác ph m nào cũng áp d ng m t cách máy móc nguyên t c ngh thu t ả ấ ứ ụ ệ ắ ẩ ộ
này. Th c ti n cho th y, trong sáng tác c a Nam Cao, Ngô T t T , Nguyên H ng và ủ ự ễ ấ ố ấ ồ
Vũ Tr ng Ph ng (v i nhân v t “có nghĩa lí”), nhân v t m c dù cũng ph i ch u s ị ự ụ ậ ả ặ ậ ớ ọ
tác đ ng m nh m c a hoàn c nh song không ph i nhân v t nào cũng thay đ i tính ẽ ủ ả ậ ả ạ ộ ổ
cách. Lão H c trong tác ph m cùng tên c a Nam Cao, ch D u trong T t đèn ị ậ ủ ẩ ạ ắ c aủ
Ngô T t T , Tám Bính trong ấ ố B vỉ ỏ c a Nguyên H ng là nh ng nhân v t nh v y. ư ậ ữ ủ ậ ồ
i trong khuynh h ng văn Giao thoa trong quan ni m ngh thu t v con ng ệ ậ ề ệ ườ ướ
ng văn xuôi hi n th c đã ph n ánh b xuôi lãng m n và khuynh h ạ ướ ự ệ ả ướ ể c phát tri n
theo chi u h ng hi n đ i, dân ch trong c m quan v con ng i. Y u t nhân ề ướ ủ ệ ề ả ạ ườ ế ố
văn, ti n b th hi n rõ khi hai khuynh h ng này cùng h ng v con ng i cá ộ ể ệ ế ướ ướ ề ườ
nhân, tìm và kh ng đ nh giá tr c a cá nhân con ng ị ủ ẳ ị ườ ề ố i trong xã h i v i quy n s ng ộ ớ
chính đáng c a mình và có m t đ i s ng b n năng phong phú, đ i s ng n i tâm sâu ộ ờ ố ờ ố ủ ả ộ
quan s c. D u n và chi u sâu trong quá trình ph n ánh hi n th c còn th hi n t ắ ể ệ ừ ấ ấ ự ệ ề ả
i g n v i hoàn c nh. Hoàn c nh đã tác đ ng đ n tính cách và làm ni m v con ng ề ệ ườ ắ ế ả ả ớ ộ
thay đ i s ph n c a h . ổ ố ậ ủ ọ
ng 3 Ti u k t ch ể ế ươ
116
S g p g trong t ỡ ự ặ t ư ưở ự ng ngh thu t gi a các cây bút lãng m n và hi n th c ữ ệ ệ ậ ạ
là đi u t t y u và mang tính quy lu t. N i b t qua tác ph m, qua hình t ng ngh ề ấ ế ổ ậ ậ ẩ ượ ệ
thu t trong tác ph m, qua các bài vi ẩ ậ ế t, ý ki n c a h là t ế ủ ọ t ư ưở ng dân ch mang màu ủ
s n, đ cao và kh ng đ nh v đ p, giá tr c a con ng i cá nhân và thái đ s c t ắ ư ả ẻ ẹ ị ủ ề ẳ ị ườ ộ
ự b t hòa v i xã h i th c dân phong ki n th i nát. Các nhà văn lãng m n và hi n th c ố ấ ự ệ ế ạ ớ ộ
ng t h ướ ớ i phê phán hi n th c cu c s ng đen t ự ộ ố ệ ố ề i, ng t ng t trên tinh th n đòi quy n ạ ầ ộ
làm ng i và khát v ng s ng chính đáng c a con ng ườ ủ ố ọ ườ ủ ế ợ i. Khát v ng dân ch k t h p ọ
ế hài hòa v i tinh th n dân t c trong thái đ c m thông, chia s , bênh v c nh ng ki p ộ ả ữ ự ẻ ầ ộ ớ
th c kh ng đ nh v đ p c a con ng s ng b t h nh và ấ ạ ố ư ứ ẻ ẹ ủ ẳ ị ườ ấ i, c a thiên nhiên đ t ủ
c. Cùng v i t ng dân ch , quan ni m v con ng i m r ng và ngày càng n ướ t ớ ư ưở ủ ề ệ ườ ở ộ
sâu s c. Con ng i cá nhân đ c đ cao và đ t trong nhi u m i quan h đ tìm ắ ườ ượ ệ ể ề ề ặ ố
hi u, khám phá: con ng i trong các m i quan h xã h i, con ng i trong quan h ể ườ ệ ố ộ ườ ệ
i, con ng v i chính mình. Trong quan ni m ngh thu t v con ng ớ ậ ề ệ ệ ườ ườ ớ ờ ố i v i đ i s ng
tinh th n phong phú, con ng i v i th gi i tâm lí ph c t p, khó n m b t tr thành ầ ườ ớ ế ớ ắ ở ứ ạ ắ
ng h ng t i khám phá. Đây là b c phát tri n trong cái nhìn v con ng đ i t ố ượ ướ ớ ướ ề ể ườ i
và cũng là y u t ế ố ặ g p g gi a văn xuôi lãng m n và văn xuôi hi n th c trong t ạ ỡ ữ ự ệ ư
t ưở ng ngh thu t. ệ ậ
117
9.
GIAO THOA V HÌNH TH C NGH THU T Ứ Ậ Ề Ệ
9.1. Giao thoa trong k t c u hi n đ i và tình hu ng ngh thu t ậ ệ ạ ế ấ ố ệ
9.1.1. K t c u truy n mang tính hi n đ i ệ ạ ệ ế ấ
“Đem ph ng pháp khoa h c thái Tây ng d ng vào văn ch ng An ươ ụ ứ ọ ươ
Nam”[Phan Tr ng Th i thi u và tuy n ch n) (2001), Văn ọ ưở ng, Nguy n C (gi ễ ừ ớ ệ ể ọ
ch ng T l c văn đoàn, t p 1,2,3, Nxb Giáo d c, Hà N i. ươ ự ự ộ , t p 1; tr 10] là tôn ch ụ ậ ậ ỉ
quan tr ng trong đ ng h ng sáng tác c a ọ ườ ướ ủ T l c văn đoàn ự ự ọ ỏ . Trên tinh th n h c h i ầ
ngh thu t vi t văn ph ng Tây, “đi sâu vào n i tâm nhân v t, t c nh, t tình, vi ệ ậ ế ươ ậ ả ả ộ ả ế t
g n gàng, sáng s a, d hi u, b cách vi ọ ễ ể ủ ỏ ế ộ t công th c, cách hành văn lu m thu m, ứ ộ
dây cà ra dây mu ng, văn ch ng bi n ng u th nh hành tr c năm 1930”[ Mai ố ươ ề ẫ ị ướ
H ng (tuy n ch n & biên so n) (2000), T l c văn đoàn trong ti n trình văn h c ọ ự ự ươ ể ế ạ ọ
dân t c. Nxb Văn hóa thông tin, Hà N i. đã t o nên b ộ ; tr 38], T l c văn đoàn ự ự ộ ạ ướ c
đ t phá có ý nghĩa trong đ i m i văn h c, tr ộ ổ ớ ọ ướ ế c h t là nh ng đ i m i có giá tr v ổ ị ề ữ ớ
hình th c ngh thu t. Tinh th n này lan r ng trong đ i s ng văn h c, có nh h ờ ố ứ ệ ả ậ ầ ộ ọ ưở ng
sâu r ng đ n ho t đ ng sáng tác c a nhi u trào l u, khuynh h ng và ngày càng ạ ộ ư ủ ề ế ộ ướ
m ra nh ng h ữ ở ướ ớ ng ti p c n và th hi n m i, có giá tr . M t trong nh ng đ i m i ế ậ ể ệ ữ ộ ổ ớ ị
quan tr ng trên ph ọ ươ ớ ề ế ng di n hình th c c a văn xuôi th i kì này là đ i m i v k t ứ ủ ệ ờ ổ
c u ngh thu t. K t c u ti u thuy t và truy n ng n đ i m i theo h ấ ế ấ ệ ệ ế ể ắ ậ ổ ớ ướ ạ ng hi n đ i, ệ
đi sâu vào khám phá đ i s ng tâm lí con ng i. ờ ố ườ
118
K t c u là “toàn b t ch c ph c t p c a tác ph m”[ Lê Bá Hán, Tr n Đình ế ấ ộ ổ ứ ứ ạ ủ ẩ ầ
S , Nguy n Kh c Phi (ch biên) (1992), T đi n thu t ng văn h c, Nxb Giáo d c, ừ ể ụ ử ủ ữ ễ ậ ắ ọ
Hà N i.ộ ; tr 106] và th hi n m t n i dung r ng rãi. Nó không đ n gi n ch là ể ệ ộ ộ ả ơ ộ ỉ
ph ng di n hình th c b i k t c u tác ph m là m t ki n trúc, m t t ươ ứ ở ế ấ ộ ổ ứ ụ ể ch c c th , ế ệ ẩ ộ
phù h p v i n i dung c th c a tác ph m và qua k t c u ta có th th y đ ụ ể ủ ể ấ ớ ộ ế ấ ẩ ợ ượ c
ế nh n th c, tài năng, phong cách c a nhà văn. S đ i m i k t c u trong ti u thuy t ớ ế ấ ự ổ ứ ủ ể ậ
đã xu t hi n tr c 1930, tiêu bi u là c a Hoàng Ng c Phách. T p trung ệ ấ ướ ể T Tâmố ủ ậ ọ
đã t ch c truy n theo l làm n i b t ch đ tình yêu, tác gi ủ ề ổ ậ ả ổ ứ ệ ố ế ấ ạ i k t c u hi n đ i, ệ
không chú tr ng t i c t truy n v i các s ki n, tình ti t ly kỳ mà chú tr ng t i khai ọ ớ ố ự ệ ệ ớ ế ọ ớ
thác tình c m, c m xúc c a con ng ả ủ ả ườ i trong tình yêu. Tuy v y, trong đánh giá chung ậ
m i ch là d u n i, b c chuy n t c a các nhà nghiên c u, ủ ứ T Tâmố ấ ố ớ ỉ ướ ể ừ ể thi pháp ti u
thuy t c trung đ i sang thi pháp truy n hi n đ i b i k t c u đ n tuy n và s phát ạ ở ế ấ ế ổ ự ệ ế ệ ạ ơ
tri n theo trình t th i gian c a c t truy n. Ph i đ n ể ự ờ ả ế T l c văn đoàn ự ự ủ ố ệ ể , k t c u ti u ế ấ
t đ v i l thuy t m i đ i m i tri ớ ổ ế ớ ệ ể ớ ố ế ấ ề i k t c u đa tuy n, k t c u tâm lí đan xen nhi u ế ấ ế
liên quan ch t ch v i nhau. T l c văn đoàn y u t ế ố ẽ ớ ặ ự ự ớ ế có công đ u trong đ i m i k t ầ ổ
ng hi n đ i. Song khi kh o sát ti u thuy t c a khuynh c u c a văn xuôi theo h ấ ủ ướ ế ủ ệ ể ả ạ
h ướ ng hi n th c phê phán th i kì này ta cũng b t g p l ờ ắ ặ ố ế ấ ủ ế i k t c u c a ti u thuy t ự ể ệ
hi n đ i trong tác ph m c a Vũ Tr ng Ph ng, sau này là Nam Cao và Nguyên ủ ụ ệ ẩ ạ ọ
H ng. đây có s g p g t nhiên gi a nh ng cây bút văn xuôi tài năng c a hai ồ Ở ự ặ ỡ ự ữ ủ ữ
khuynh h ng văn xuôi lãng m n và văn xuôi hi n th c trên tinh th n h c t p ngh ướ ọ ậ ự ệ ầ ạ ệ
ng Tây. K t c u đa tuy n và k t c u tâm lí làm thay đ i hoàn toàn thi thu t ph ậ ươ ế ấ ế ấ ế ổ
i các y u t pháp ti u thuy t và chi ph i t ế ố ớ ể ế ố ngh thu t c a tác ph m. ậ ủ ệ ẩ
9.1.1.1. Giao thoa trong k t c u đa tuy n ế ế ấ
119
Hi n t ệ ượ ng giao thoa trong k t c u đa tuy n xu t hi n gi a văn xuôi lãng ế ế ấ ữ ệ ấ
m n và văn xuôi hi n th c th i kì 1932-1935 là hi n t ệ ượ ự ệ ạ ờ ậ ng giao thoa ngh thu t ệ
ệ mang tính quy lu t do nhi u nguyên nhân. Ra đ i trong th i đi m c a xã h i hi n ủ ể ề ậ ờ ờ ộ
ng ph n ánh c a văn h c là xã h i đang bi n đ i m nh m , b b n và đ i, đ i t ạ ố ượ ẽ ề ộ ủ ế ạ ả ộ ọ ổ
sâu s c v i nhi u m i quan h ch ng chéo, ph c t p. Y u t thay đ i này bu c nhà ệ ồ ắ ớ ứ ạ ế ố ề ố ổ ộ
văn ph i linh ho t trong k t c u truy n đ có th tái hi n đ c đ i s ng xã h i và ế ấ ệ ượ ờ ố ệ ể ể ạ ả ộ
con ng ườ ẽ ủ i trên quy mô r ng l n, ph c t p. M t khác, s phát tri n m nh m c a ặ ứ ạ ự ể ạ ộ ớ
ậ văn h c d ch th i kì này (ch y u là văn h c Pháp) đã giúp các nhà văn ti p c n ủ ế ế ờ ọ ọ ị
đ i vi t hi n đ i ph ng Tây . M t nguyên nhân khi n cho k t c u ngh c v i l ượ ớ ố ế ệ ạ ươ ế ấ ế ộ ệ
thu t văn xuôi thay đ i là s th c t nh ý th c cá nhân. Con ng ự ứ ỉ ứ ậ ổ ườ i xu t hi n trong ệ ấ
đây không ph i là con ng i ch c năng, nh t phi n mà là con ng tác ph m gi ẩ ờ ả ườ ứ ế ấ ườ i
có đ i s ng tâm sinh lí khó n m b t, v i nhi u m i quan h xã h i ph c t p. Chính ứ ạ ờ ố ệ ề ắ ắ ố ộ ớ
vì v y, k t c u đa tuy n, k t c u tâm lí đ c v n d ng linh ho t đã thay cho l ế ấ ế ấ ế ậ ượ ụ ạ ậ ố i
ng g p trong ti u thuy t truy n th ng. k t c u đ n tuy n th ơ ế ấ ế ườ ế ề ể ặ ố
120
K t c u, c t truy n đa tuy n h ng t ế ấ ệ ế ố ướ ớ ự ệ i “trình bày m t h th ng s ki n ộ ệ ố
m t th i kì l ch s , tái ph c t p, nh m tái hi n nhi u bình di n c a cu c s ng ề ệ ủ ộ ố ứ ạ ệ ằ ở ộ ử ờ ị
ng di n bi n ph c t p c a nhi u nhân v t”[ hi n nh ng con đ ữ ệ ườ ứ ạ ủ ậ Lê Bá Hán, Tr nầ ề ế ễ
Đình S , Nguy n Kh c Phi (ch biên) (1992), T đi n thu t ng văn h c, Nxb ừ ể ủ ữ ử ễ ậ ắ ọ
Giáo d c, Hà N i. ề ộ ; tr 71]. Trong văn xuôi lãng m n, k t c u đa tuy n đan xen nhi u ạ ế ấ ụ ế
liên quan ch t ch v i nhau đ y u t ế ố ẽ ớ ặ ượ ằ c v n d ng nhi u trong ti u thuy t nh m ụ ế ề ể ậ
m c đích m r ng dung l ng ph n ánh hi n th c và th hi n nhi u cách lí gi ở ộ ụ ượ ể ệ ự ệ ề ả ả i,
c m nh n cu c s ng. N i b t trong ti u thuy t ả ộ ố ổ ậ ế T l c văn đoàn ự ự ể ậ ữ là xung đ t gi a ộ
i cũ - tuy n nhân v t đ i di n cho l giáo phong hai tuy n nhân v t chính: L p ng ậ ế ớ ườ ậ ạ ệ ế ễ
ki n b o th l c h u và l p ng i m i - tuy n nhân v t đ i di n cho t t ủ ạ ế ậ ả ớ ườ ậ ạ ế ệ ớ ư ưở ng
m i, dân ch ti n b . Câu chuy n ủ ế ệ N a ch ng xuân ừ ử ộ ớ ẽ là cu c đ u tranh m nh m , ạ ấ ộ
không th a hi p gi a t t ng dân ch t s n và t ng phong ki n l ữ ư ưở ệ ỏ ủ ư ả t ư ưở ế ỗ ờ i th i.
Song đó còn là câu chuy n v tình yêu l a đôi mang màu s c hi n đ i, v a đ m say ạ ừ ắ ứ ệ ề ệ ắ
v a đau kh , v a yêu th ừ ổ ừ ươ ng chung th y, v a m nh m kiên quy t trong suy nghĩ ẽ ừ ủ ế ạ
và hành đ ng đ b o v nhân ph m, b o v quy n s ng quy n t ẩ ề ố ể ả ề ự ệ ệ ả ộ ủ do cá nhân c a
mình. Giá tr t cáo phong ki n toàn di n h n, thuy t ph c h n khi tác gi ị ố ệ ơ ụ ơ ế ế ả ự xây d ng
ặ nhân v t Hàn Thanh b sung cho nhân v t đ i di n cho th l c phong ki n. Ho c ậ ạ ế ự ệ ế ậ ổ
bên c nh câu chuy n tình yêu c a Mai - L c còn có câu chuy n tình yêu c a Mai - ủ ủ ệ ệ ạ ộ
c kh ng đ nh khi khéo léo Minh, Mai - B ch H i. V đ p và ph m giá c a Mai đ ẻ ẹ ủ ẩ ả ạ ượ ẳ ị
ch i làm l Hàn Thanh và đ c nh ng tình yêu đ n ph t ừ ố ẽ ượ c tô đ m tr ậ ướ ữ ơ ươ ủ ng c a
Minh, B ch H i. ạ ả
121
Kh o sát ti u thuy t ể ế Gia đình c aủ Khái H ng và ư ả ọ Giông tố c a Vũ Tr ng ủ
t Ph ng, ta th y rõ y u t ấ ế ố ươ ụ ể ng đ ng trong k t c u ngh thu t. C hai cu n ti u ế ấ ệ ậ ả ồ ố
ả thuy t ch t p trung ph n ánh xã h i qua cu c s ng c a m t gia đình. Các m ng ộ ố ỉ ậ ủ ế ả ộ ộ
ế hi n th c xã h i hi n ra ngày càng đ y đ n cùng v i s xu t hi n c a các tuy n ệ ủ ớ ự ự ệ ệ ầ ặ ấ ộ
nhân v t khác bên c nh các tuy n chính. Trình bày nh ng mâu thu n, hi m khích, ữ ế ề ẫ ậ ạ
bon chen đ k ... trong Gia đình v i nh ng đ i di n tiêu bi u: V ch ng án Báo,v ố ị ợ ồ ữ ệ ể ạ ớ ợ
ch ng huy n Vi t, Nga... Khái H ng tái hi n sâu s c s r n v trong gia đình ệ ồ ế ắ ự ạ ư ệ ỡ
truy n th ng qua cu c s ng không bao gi h nh phúc c a các gia đình n - Nga, gia ộ ố ề ố ờ ạ Ạ ủ
đình huy n Vi c m , mong m i c a cha m , dòng h . Đ ệ ế t dù đã hi n th c hóa ệ ự ướ ỏ ủ ẹ ơ ọ ể
tô đ m s r n n t, suy thoái c a giai c p phong ki n, Khái H ng đã xây d ng thành ự ạ ứ ủ ư ự ế ấ ậ
công các nhân v t tha hóa: Huy n Vi ệ ậ ế ộ t và An. Tác ph m ch xoay quanh xung đ t ỉ ẩ
gia đình, nh ng theo chân các nhân v t tha hóa, ng ư ậ ườ ọ ẽ ấ ả i đ c s th y di n m o và b n ệ ạ
i quan tr ng. Song Gia đình không ch t th i nát c a xã h i qua cu c s ng c a gi ộ ộ ố ủ ủ ấ ố ớ ườ
ch là câu chuy n v s suy thoái t n cùng c a ý th c h phong ki n l ậ ứ ệ ề ự ế ỗ ủ ệ ỉ i th i mà ờ
còn là câu chuy n c a nh ng khát v ng c i cách xã h i. Sáng tác 1937, th i kì phát ả ệ ủ ữ ọ ộ ờ
tri n m nh m c a ẽ ủ M t tr n Dân ch ể ạ ặ ậ ủ, Khái H ng không th làm ng tr ơ ướ ư ể ộ c cu c
i nông dân và ông h ng ngòi bút c a mình v nông thôn s ng kh n kh c a ng ố ổ ủ ố ườ ướ ủ ề
i ánh sáng văn minh b ng cách xóa b h t c l c h u, nâng v i mong mu n mang l ớ ố ạ ỏ ủ ụ ạ ậ ằ
cao dân trí… Khát v ng ti n b y đ ộ ấ ượ ậ ả c t p trung th hi n qua c p v ch ng B o ợ ồ ể ệ ế ặ ọ
t b ng, không màng t i mà ch - H c. H là nh ng trí th c tr , t ữ ẻ ố ụ ứ ạ ọ ớ ị i đ a v , danh l ị ợ ỉ
chăm chú t i vi c l p p, v n đ ng ng ớ ệ ậ ấ ậ ộ ườ ọ i dân dùng thu c Tây, giúp h tr ng tr t ọ ồ ố
và luôn tìm đ c h nh phúc trong công vi c. Hàng ngày “mùa rét cũng nh mùa ượ ư ệ ạ
năm gi sáng, nàng “c t đ t công vi c cho ng i nhà và cùng h n c”, B o d y t ả ự ậ ừ ờ ắ ặ ệ ườ ọ
làm l ng”. Trong khi y, “H c c i ng a đi thăm đ i, đi thăm n ạ ưỡ ụ ấ ự ồ ươ ng ho c đ n các ặ ế
nhà tá đi n bàn b c v cách khai kh n, khu ch tr ng các đ i ru ng còn b ề ề ế ẩ ạ ươ ồ ộ ỏ
hoang”. B o t hào và c m ph c v ch ng mình tr ả ự ụ ề ồ ả ướ ườ c hành đ ng “cho không m i ộ
m u ru ng”, “hoãn thu ” cho ng i ta ế ẫ ộ ườ i tá đi n v i n i ni m c m thông: “…ng ề ớ ỗ ề ả ườ
khó nh c tr ng tr t m i có đ c cái v i ta ồ ọ ớ ọ ượ ườ n đ p th , sao b ng d ng đu i ng ỗ ư ẹ ế ổ ườ
đi? Ng i ta ch a ki m đ ườ i ta không n p thu cho mình b i vì ng ế ộ ở ườ ư ế ượ c đ đó ủ
thôi”[Phan Tr ng Th i thi u và tuy n ch n) (2001), Văn ọ ưở ng, Nguy n C (gi ễ ừ ớ ệ ể ọ
ch ng T l c văn đoàn, t p 1,2,3, Nxb Giáo d c, Hà N i. ươ ự ự ậ ộ , T p 2; tr 572]. Dù l p ụ ậ ậ
p đã hai năm mà “ch ng thu v đ c xu nào” song nh ng vi c làm và t m lòng ấ ề ượ ẳ ữ ệ ấ
c a H c đã làm thay đ i suy nghĩ c a B o: “Tr ổ ủ ủ ả ạ ướ ở c kia, em cho nhà em là gàn d ,
122
th mà nay em l i cho nhà em là có lý, th m i ch t ch ”[ ng, ế ạ ế ớ ứ Phan Tr ng Th ế ọ ưở
Nguy n C (gi ừ ễ ớ i thi u và tuy n ch n) (2001), Văn ch ọ ệ ể ươ ng T l c văn đoàn, t p ậ ự ự
1,2,3, Nxb Giáo d c, Hà N i. ộ , T p 2; tr 573]. ụ ậ
Gia đình h ng t N u nh các tuy n nhân v t trong ế ư ế ậ ướ ớ ứ i ph i bày s r n n t, ự ạ ơ
l ỗ i th i c a ý th c h phong ki n qua nh ng xung đ t trong cu c s ng gia đình thì ữ ứ ệ ộ ố ờ ủ ế ộ
ng t Giông tố c a Vũ Tr ng Ph ng h ủ ụ ọ ướ i t ớ ố ể cáo c xã h i dâm lo n, đ c ác và đ u ả ạ ộ ộ
gi qua xung đ t xã h i. Đó là chu i s ki n liên ti p th hi n xung đ t gi a nhà ả ỗ ự ệ ể ệ ữ ế ộ ộ ộ
b n c “phú gia đ ch qu c” Ngh Hách v i nh ng ng t ư ả ữ ỡ ố ớ ị ị ườ ạ i lao đ ng, nh ng n n ữ ộ
ữ nhân c a xã h i (dân làng Quỳnh Thôn, nh ng phu đ n đi n, đám đông nh ng ủ ữ ề ộ ồ
ng ườ ị ầ i dân trong cu c phát ch n). Các nhân v t tiêu bi u c a giai c p th ng tr l n ể ủ ậ ấ ẩ ộ ố
t xu t hi n theo quá trình phát tri n và hành trình ch y t i c a Ngh Hách và các l ượ ạ ộ ủ ệ ể ấ ị
m ng t ả ố i trong xã h i hi n ra rõ nét. Qua ệ ộ ể ệ Giông tố, Vũ Tr ng Ph ng mu n th hi n ụ ọ ố
quan đi m nhân sinh cũng nh tri ư ế ể ự ệ t lí đ nh m nh c a mình. Các nhân v t và s ki n ủ ệ ậ ị
ng t g n v i cu c đ i Ngh Hách v a h ắ ộ ờ ừ ướ ớ ị ớ ề i tuy t đ i hóa quy n l c c a đ ng ti n ề ự ủ ồ ệ ố
trong xã h i, v a minh h a cho tri ừ ộ ọ ế ệ t lí đ nh m nh. Ngh Hách v i s c m nh tuy t ớ ứ ệ ạ ị ị
ng hi p con gái nhà lành, b đ i, làm b t c vi c gì cũng không ghê tay (t ố ấ ứ ệ v c c ừ ệ ưỡ ế ỏ
u l u vào ru ng l ng dân đ n gi t ng r ượ ậ ộ ươ ế ế ườ ả i quăng xác xu ng gi ng) cũng ph i ế ố
ch u s chi ph i c a đ nh m nh. Các tai h a liên ti p giáng xu ng đ u h n (v c ố ủ ị ị ự ợ ả ệ ế ầ ắ ọ ố
p v ch a c i c a con…) nh nh ng đòn thông dâm v i “th ng cung văn”, b c ằ ố ướ ớ ợ ư ướ ủ ư ữ
Các nhân v t Long, tr ng ph t c a “Hoàng Thiên”, ng v i thuy t nhân qu . ả ạ ủ ừ ứ ế ớ ậ
M ch v a là nh ng n n nhân c a xã h i đ ng ti n, v a tiêu bi u cho quan ni m v ộ ồ ừ ừ ữ ủ ề ể ệ ạ ị ề
con ng i tha hóa mang đ m màu s c c c đoan c a Vũ Tr ng Ph ng. Bên c nh đó, ườ ắ ự ủ ụ ạ ậ ọ
tuy n nhân v t đ i di n cho lí t ậ ạ ế ệ ưở ụ ng, quan đi m nhân sinh c a Vũ Tr ng Ph ng ủ ể ọ
(ông già H i Vân, Tú Anh); nh ng cô gái m i (Tuy t, Loan); đám nhân v t t ậ ạ ệ i ti m ữ ế ả ớ
hút đang mu n làm nh ng đi u th t v ng “tan ra khói”; đám đông ng ấ ọ ữ ề ố ườ i kh n kh ố ổ
trong l phát ch n... V i k t c u đa tuy n, tác gi t ễ ớ ế ấ ế ẩ ả ự ạ ế ủ ộ t o cho mình th ch đ ng
khi ti p c n và miêu t ế ậ ả ệ ặ hi n th c. M t m t, chân dung Ngh Hách hi n lên đ y đ n ự ệ ặ ầ ộ ị
h n qua nhi u m i quan h , m t khác di n m o và b n ch t xã h i đ ơ ộ ượ ề ệ ệ ặ ạ ả ấ ố c ph n ánh ả
khách quan h n, phong phú đa d ng h n. ạ ơ ơ
123
i k t c u đa tuy n, đan Truy n lu n đ c a Nh t Linh đ ề ủ ệ ấ ậ ượ c xây d ng theo l ự ố ế ấ ế
xen nhi u n i dung. giáo ề ộ Ở Đo n tuy t ạ ệ và Đôi b nạ , bên c nh ch đ ch ng l ạ ủ ề ố ễ
phong ki n, ch đ tình yêu còn có ch đ ho t đ ng cách m ng. Thái đ b t hòa ủ ề ạ ộ ủ ề ộ ấ ế ạ
v i phong ki n không ch có ớ ế ỉ ở ữ ế nh ng cô gái ph i ch u c nh g bán, ph i s ng ki p ả ố ị ả ả ả
làm dâu nh Loan ( Đo n tuy t ư ệ ) mà còn xu t hi n trong nh ng chàng trai có khát ữ ệ ấ ạ
Đo n tuy t v ng s ng chính đáng nh Dũng. Dũng trong ọ ư ố ệ và Đôi b nạ là típ ng ạ iườ
m c và phù h p v i t ng c a Nh t Linh th i đi m đó. Dũng ( ơ ướ t ớ ư ưở ợ ủ ể ấ ờ Đôi b nạ ) đã
b c l ộ ộ ố tâm tr ng đau kh c a mình khi “sinh ra đã ph i ch u s b t công là s ng ị ự ấ ổ ủ ả ạ
trong m t c nh giàu sang không đích đáng, tôi không có quy n h ng, tôi không ộ ả ề ưở
ng”[ mu n h ố ưở Phan Tr ng Th ọ ưở ng, Nguy n C (gi ễ ừ ớ i thi u và tuy n ch n) (2001), ể ệ ọ
Văn ch ng T l c văn đoàn, t p 1,2,3, Nxb Giáo d c, Hà N i. ươ ự ự ộ ; t p 1; tr 275]. Dám ụ ậ ậ
b quy n th a k nh ng gia tài k ch xù đ s ng m t cu c đ i t t ừ ỏ ừ ế ữ ộ ờ ự ậ ể ố l p, đ quăng ể ề ế ộ
thân vào gió b i, làm nh ng vi c “quá ữ ụ ệ ư ả táo b o” v i khát v ng “dân quê đ ph i ọ ạ ớ ỡ
ch u hà hi p”[ ế ị Phan Tr ng Th ọ ưở ng, Nguy n C (gi ễ ừ ớ i thi u và tuy n ch n) (2001), ể ệ ọ
Văn ch ng T l c văn đoàn, t p 1,2,3, Nxb Giáo d c, Hà N i. ươ ự ự ộ ; t p 1; tr 67] là hành ụ ậ ậ
đ ng và tâm tr ng c a tuy n nhân v t này - cùng v i Dũng là Trúc, Thái, T o ( ộ ạ Đôi ủ ế ậ ạ ớ
Đo n tuy t, cu c s ng và tình yêu c a Dũng nh ngu n năng l b nạ ). Ở ạ ộ ố ủ ư ệ ồ ượ ế ng ti p
thêm s c m nh cho Loan trong cu c đ u tranh quy t li ế ệ ứ ấ ạ ộ t, đo n tuy t v i gia đình ệ ớ ạ
phong ki n. Nàng luôn t hào v Dũng, v cu c đ i đáng s ng c a chàng, k c ế ự ế ả ủ ề ề ộ ờ ố
khi liên t ng t ưở ớ ấ i cái ch t c a chàng lúc quăng thân vào gió b i y, nàng v n th y ế ủ ụ ấ ẫ
h n h n cu c đ i đang ch t d n, ch t mòn c a nàng. Nh t Linh nh mu n c ng c ơ ẳ ố ủ ộ ờ ế ầ ủ ư ế ấ ố
v ng ch c lu n đ c a mình: ph i m nh m đo n tuy t v i đ i gia đình phong ữ ệ ớ ạ ề ủ ẽ ả ạ ạ ắ ậ
ki n khi xây d ng tuy n nhân v t này. ự ế ế ậ
K t c u đa tuy n giúp cho các tác gi cùng m t lúc th hi n đ ế ấ ế ả ể ệ ượ ộ ộ c nhi u n i ề
dung, tái hi n đ ệ ượ ộ c nhi u m ng hi n th c đ i s ng: Câu chuy n tình yêu, cu c ờ ố ự ề ệ ệ ả
đ u tranh đòi quy n s ng, b m t c a giai c p th ng tr , m i quan h trong gia ấ ộ ặ ủ ề ệ ấ ố ố ố ị
đình phong ki n, t s n... ế ư ả
124
ng t Trong B vỉ ỏ, Nguyên H ng sáng t o m t th gi ồ ế ớ ạ ộ i nhân v t riêng h ậ ướ ớ i
ế phê phán xã h i. Nhân v t trung tâm c a truy n là Tám Bính – m t “b v ” có ti ng ỉ ỏ ủ ệ ậ ộ ộ
trong gi i giang h . G n v i cu c s ng c a Bính nông thôn là nh ng ng i nông ớ ồ ắ ộ ố ủ ớ ở ữ ườ
dân v a đ i di n v i cái nghèo, v a ph i s ng s hãi tr ả ố ừ ừ ệ ố ớ ợ ướ ế c nh ng thành ki n, ữ
nh ng h t c n ng n và nh ng bu i ph t v tàn b o. Đ c bi ủ ụ ặ ạ ạ ữ ữ ề ạ ặ ổ ệ ủ t là cu c s ng c a ộ ố
ấ nh ng cô gái đã “Chót đa mang thì ph i đèo bòng, Chót b lên b ng ph i b ng l y ả ồ ữ ụ ế ả
con.”. Hình nh ch Minh - ng i b làng ph t v “m t mày tái mét, đ m m hôi, ả ị ườ ị ạ ạ ặ ẫ ồ
răng thì c n ch t” đang “ph i quì ắ ặ ả ở ữ ớ gi a sân đình, nón không có, b đ a con m i ế ứ
đ c m i ngày… gi a tr i n ng chang chang.”[ ượ ờ ắ ườ ữ Phan C Đ (2000), Tuy n t p ể ậ ự ệ
Nguyên H ng, T p 1,2,3, Nxb Văn h c, Hà N i. ộ , T p 2; tr 12] luôn là n i ám nh s ả ậ ậ ồ ọ ỗ ợ
hãi c a nh ng ng ữ ủ ườ ổ i làng nói chung và Bính nói riêng. G n v i cu c đ i trôi n i ắ ớ ộ ờ
c a Bính ch n th thành là cu c s ng c a gi ủ ộ ố ủ ố ị ớ ữ i giang h (nh ng gái làng ch i, nh ng ữ ồ ơ
p gi l u manh s ng b ng ngh ăn c p, c ằ ư ề ắ ố ướ ậ ậ t, đâm chém…). Xoay quanh nhân v t
trung tâm (Tám Bính) - nhân v t tiêu bi u cho cu c đ i c a nh ng ng ờ ủ ữ ể ậ ộ ườ ộ i lao đ ng
ng l u manh là nh ng trùm giang h nh Năm b xã h i th i nát đ y vào con đ ị ẩ ộ ố ườ ư ữ ư ồ
Sài Gòn, Chín Hi c, M i Khai, T -l p-l …, là nh ng cô gái cùng c nh ng nh ư ậ ơ ườ ữ ế ả ộ ư
Hai Liên, là c m t h th ng nhân v t đ i di n cho chính quy n th i nát t nông ả ộ ệ ố ậ ạ ệ ề ố ừ
thôn đ n thành th nh Chánh h i, Lí tr ư ế ộ ị ưở ẫ ng, Phó lí…, b n quan tòa, c nh sát l n ả ọ
b t nhân. Qua th gi i nhân v t đông đúc, ph c t p y, ngòi b n nhà giàu đ u gi ọ ể ả ấ ế ớ ứ ạ ấ ậ
bút c a Nguyên H ng ph i bày nhi u m ng hi n th c đen t i trong xã h i đ ủ ự ề ệ ả ồ ơ ố ộ ươ ng
th i. ờ B vỉ ỏ là câu chuy n đáng th ệ ươ ng v cu c đ i c a ng ề ộ ờ ủ ườ ộ i ph n trong xã h i ụ ữ
cũ. Vì nh ng đ nh ki n, nh ng h t c l c h u, Bính ph i b làng ra đi trong n i ám ủ ụ ạ ậ ả ỏ ữ ữ ế ỗ ị
nh, s hãi. Xã h i đ u gi , kh n n n th thành đã đ y Bính t ả ộ ể ợ ả ạ ẩ ố ị ớ ề i cu c s ng ê ch , ộ ố
i nh c ch n nhà th . Nh ng xã h i đó không buông tha cho Bính, bi n cô tr t ủ ư ụ ế ố ổ ộ ở
thành m t “b v ” có h ng. Cu c s ng c a Bính luôn g n v i nh ng đau kh , lo ủ ộ ố ỉ ỏ ữ ắ ạ ộ ớ ổ
l ng, trăn tr . Khi thì g n v i m i tình c m đ ng và nghĩa hi p c a Năm Sài Gòn, ả ắ ệ ủ ắ ở ớ ố ộ
khi thì g n v i nh ng hành đ ng tr m c p, báo thù. Cũng có lúc ph i c n răng ữ ắ ớ ộ ộ ướ ả ắ
i… Qua ch p nh n l y m t thám đ c u cha thoát kh i vòng tù t ể ứ ậ ấ ấ ậ ỏ ộ B vỉ ỏ, nhà văn
Nguyên H ng còn tái hi n đ c cu c s ng sinh đ ng c a th gi i nh ng con ng ệ ượ ồ ộ ố ế ớ ủ ộ ữ ườ i
p, đâm b xã h i cũ đày đ a đ n t n cùng - nh ng k s ng b ng ngh tr m c ị ế ậ ề ộ ẻ ố ữ ằ ộ ọ ướ
chém. Đó là cu c s ng đ y t i ác và vô cùng kh c nghi t khi ph i đ i di n v i nhà ộ ố ầ ộ ắ ệ ả ố ệ ớ
tù c a chính quy n th c dân, lúc ph i đ i di n v i nh ng đòn tr ng ph t vô cùng ả ố ủ ự ữ ừ ề ệ ạ ớ
tàn b o c a lu t giang h . Và đau đ n h n là lúc ph i đ i di n v i nh ng t i ác mà ạ ủ ả ố ữ ệ ậ ồ ớ ơ ớ ộ
125
chính mình t o nên. Song đó còn là cu c s ng v i nh ng hành đ ng nghĩa hi p, chia ộ ố ữ ệ ạ ớ ộ
s c a nh ng k t ẻ ủ ẻ ưở ữ ng nh đã m t hêt tính ng ấ ư ườ ố ế i trong lúc ho n n n… L i k t ạ ạ
cáo t i ác xã h i th c dân phong ki n trên c u này đã giúp cho Nguyên H ng v a t ấ ừ ố ồ ộ ự ế ộ
ng di n, v a bênh v c cho nh ng ng ng t i lí gi nhi u ph ề ươ ừ ự ữ ệ ườ i lao đ ng khi h ộ ướ ớ ả i,
ch ra nguyên nhân c b n đ y h t i v c sâu c a t i l i. ơ ả ọ ớ ự ủ ộ ỗ ẩ ỉ
Đ n ế S ng mòn ố c a Nam Cao, k t c u đa tuy n k t h p v i k t c u tâm lí ế ớ ế ấ ế ợ ế ấ ủ
làm thay đ i t n g c k t c u truy n th ng, chi ph i m nh m các y u t ngh ế ấ ổ ậ ế ố ề ẽ ạ ố ố ố ệ
thu t nòng c t c a tác ph m. Xu t hi n đan xen cùng v i nhân v t chính (Th ) là ố ủ ứ ệ ấ ậ ậ ẩ ớ
nh ng giáo kh tr ng t (San, Đích, Oanh), là gia đình ông H c v i l i s ng mù ổ ườ ữ ư ớ ố ố ọ
i hay gia đình anh xe n ào và xô b . Các tuy n nhân v t trong không t ố ế ậ ồ ồ S ng mòn ố
xung đ t v i nhau mà b sung cho nhau t o nên nh p s ng mòn lay l ộ ớ ị ố ạ ổ ắ t, lan t a ph ỏ ổ
bi n trong xã h i. Đôi lúc đ di n t cu c đ u tranh trong tâm h n ng ể ễ ả ộ ế ấ ộ ồ ườ ứ i trí th c,
Nam Cao sáng t o ki u nhân v t riêng, ch t n t ỉ ồ ạ ể ậ ạ ậ i trong suy nghĩ c a nhân v t ủ
chính, “C H i Nam” là ki u nhân v t này. V i Th , c ch a h n đã xu t chúng ứ ụ ư ẳ ụ ả ể ậ ấ ớ
i”, ch đ c n i ch qu c ng và ch b i ch là “nh ng k giàu, h m c a, khinh ng ở ữ ủ ẻ ợ ỉ ườ ỉ ọ ổ ữ ố ữ ỉ
đ c m i cái tài “quy n rũ đ ượ ế ỗ ượ ậ c m t m đàn bà gi o quy t, l ng l ”. Và vì v y, ệ ẳ ụ ả ộ ơ
i, ph i run r y và Th “không có lý do gì ph i s ”, “ph i h i h p, ph i tái ng ả ợ ả ồ ộ ứ ả ườ ả ẩ
khép nép”[Hà Minh Đ c (1999), S ng mòn, “Nam Cao toàn t p”, t p 3, Nxb Văn ứ ậ ậ ố
i ta. Nhân v t xu t hi n nh m t cái c đ nhân h c, Hà N i. ọ ộ ; tr 94] khi g p ng ặ ườ ư ộ ớ ể ệ ậ ấ
ng” đ t v t chính soi vào nh m t “t m g ậ ư ộ ấ ươ ể ự ấ đ u tranh, l a ch n cách c x nên ọ ư ử ự
khinh hay tr ng đ i. ọ ở ờ
V i Nam Cao, k t c u v i c t truy n đa tuy n đ c s d ng thành công ế ấ ớ ố ệ ế ớ ượ ử ụ
trong Chí Phèo. N i b t trong truy n ng n ổ ậ ế ắ Chí Phèo là xung đ t gi a hai tuy n ữ ệ ộ
nhân v t: Tuy n nhân v t đ i di n cho giai c p phong ki n nh Bá Ki n, Lí ư ế ệ ế ế ạ ấ ậ ậ
C ng, Đ i T o, Bát Tùng và tuy n nhân v t tiêu bi u cho s ph n ng i nông ộ ả ườ ế ể ậ ậ ố ườ
dân b đày đ a v th ch t l n tâm h n nh : Năm Th , Binh Ch c, Chí Phèo. ồ ề ể ấ ẫ ứ ư ọ ọ ị
Không ch xoay quanh xung đ t giai c p gi a ng i nông dân và phong ki n, ữ ấ ộ ỉ ườ ế Chí
Phèo còn là bi k ch c a ng i lao đ ng b c tuy t quy n làm ng i. Nhân v t bà ủ ị ườ ị ự ệ ề ộ ườ ậ
cô th N xu t hi n là hình nh đ i di n cho thành ki n, đ nh ki n đang t n t ệ ị ở ồ ạ i ệ ế ế ạ ấ ả ị
v ng ch c trong đ i s ng nông thôn. ữ ờ ố ắ
126
Chí Phèo kh ng đ nh chi u sâu M t n i dung quan tr ng và n i b t trong ọ ổ ậ ộ ộ ề ẳ ị
ộ ố trong c m quan hi n th c nhân đ o c a Nam Cao: Khát v ng tr v v i cu c s ng ở ề ớ ạ ủ ự ệ ả ọ
ng thi n c a con ng l ươ ệ ủ ườ ạ i. T p trung làm n i b t n i dung này, Nam Cao sáng t o ổ ậ ộ ậ
m t câu chuy n tình c m đ ng, th m đ m tình ng ệ ấ ẫ ả ộ ộ ườ ứ ứ i - câu chuy n “đôi l a x ng ệ
đôi”. Nhân v t “th N ” xu t hi n trong tác ph m là nguyên nhân đ c bi t quan ị ở ệ ẩ ặ ấ ậ ệ
i còn sót l i trong “con qu c a làng Vũ Đ i”. Sau cu c tình tr ng khi n ph n ng ế ầ ọ ườ ạ ỷ ủ ạ ộ
v i Th N d ớ ị ở ướ i đêm trăng, sau tr n m báo hi u tu i già, l n đ u tiên Chí Phèo ệ ậ ố ầ ầ ổ
th y t nh sau nh ng c n say tri n miên. Bát cháo hành, tình yêu và s chăm sóc ân ấ ỉ ữ ự ề ơ
c n c a Th đã đ a Chí t ị ầ ủ ư ừ ạ ở tr ng thái ng c nhiên đ n c m đ ng, bâng khuâng b i ế ạ ả ộ
“X a nay, nào h n có th y ai t ư ấ ắ ự nhiên cho h n cái gì. H n ph i d a n t hay là c ắ ả ọ ạ ắ ướ p
gi t. H n ph i làm cho ng i ta s ”[ i thi u), (1975, ậ ắ ả ườ ợ Hà Minh Đ c (s u t m & gi ứ ư ầ ớ ệ
1976), Nam Cao tác ph m, t p 1,2, Nxb Văn h c, Hà N i. ậ ắ ộ , T p 1; tr 94]. Th i kh c ậ ẩ ọ ờ
m áp c a tình yêu, tình ng i cũng đã đ a Chí tr v v i nh ng l n b “bà ba” bá ấ ủ ườ ở ề ớ ữ ư ầ ị
Ki n làm nh c trong quá kh và ý th c v hi n t i, t ng lai c a mình v i s già ứ ề ệ ạ ươ ụ ứ ế ớ ự ủ
c i, cô đ c. Trong Chí bùng lên khát v ng tr v v i cu c s ng l ỗ ở ề ớ ộ ố ộ ọ ươ ắ ng thi n: “H n ệ
thèm l ng thi n, h n mu n làm hòa v i m i ng i bi t bao!”[ ươ ệ ắ ố ớ ọ ườ ế Hà Minh Đ c (s u ư ứ
i thi u), (1975, 1976), Nam Cao tác ph m, t p 1,2, Nxb Văn h c, Hà N i. t m & gi ầ ớ ộ , ệ ẩ ậ ọ
T p 1; tr 95]. ậ
nhi u bi k ch (bi k ch b t V i c t truy n đa tuy n, ệ ớ ố ế Chí Phèo di n t ễ ả ị ướ ề ị ị ạ c đo t
quy n làm ng i, bi k ch b c tuy t quy n làm ng ề ườ ị ự ệ ề ị ườ ệ i), đan xen nhi u m ng hi n ề ả
th c: Đ i s ng cùng qu n c a ng i dân quê, b m t th t c a xã h i th c dân ờ ố ự ủ ẫ ườ ộ ặ ậ ủ ự ộ
phong ki n, kh ng đ nh v đ p ph m giá c a ng i dân l ng thi n... Có th nói, ẻ ẹ ủ ế ẩ ẳ ị ườ ươ ệ ể
v i dung l ớ ượ ng h n ch c a th lo i nh ng tác ph m ể ạ ế ủ ẩ Chí Phèo đã ph n ánh đ ư ả ạ ượ c
nhi u m t c a cu c s ng và tái hi n đ y đ n nhi u s ph n. Đây là thành công ầ ề ố ộ ố ặ ủ ề ệ ặ ậ
ng di n th lo i. đ u tiên, quan tr ng c a truy n ng n ầ ắ Chí Phèo, xét trên ph ủ ệ ọ ươ ể ạ ệ
K t c u đa tuy n đan xen nhi u y u t là l ế ấ ế ố ế ề ố ế ấ i k t c u m i, hi n đ i đ ớ ạ ượ c ệ
ng lãng m n và hi n th c. Đ c bi v n d ng nhi u trong văn xuôi khuynh h ậ ụ ề ướ ự ệ ạ ặ ệ ở t
th lo i ti u thuy t, l i k t c u này đã m ra nhi u h ng ti p c n và khai thác ể ạ ể ế ố ế ấ ề ở ướ ế ậ
hi n th c cu c s ng, n i dung ph n ánh hi n th c phong phú, đa d ng h n và th ộ ố ự ự ệ ệ ả ạ ộ ơ ể
hi n đ c cùng m t lúc nhi u quan đi m, tri t lí s ng khác nhau c a tác gi . Thành ệ ượ ề ể ộ ế ủ ố ả
công và hi u qu c a vi c vân d ng còn ph thu c vào tài năng c a nhà văn, song ả ủ ụ ụ ủ ệ ệ ộ
i k t c u này d n đ t c a l c khai thác và v n d ng hi u qu trong nh ng u vi ữ ư ệ ủ ố ế ấ ầ ượ ậ ụ ệ ả
văn xuôi lãng m n và văn xuôi hi n th c. ự ệ ạ
127
9.1.1.2. Giao thoa trong k t c u tâm lí ế ấ
ể K t c u v i c t truy n tâm lí là thu t ng xu t hi n trong quá trình tìm hi u ữ ấ ế ấ ớ ố ệ ệ ậ
các ti u thuy t tâm lí và ngày càng đ ể ế ượ ử ụ ứ c s d ng nhi u trong đ i s ng nghiên c u ờ ố ề
văn h c. Song hi n t i, ệ ạ ở ọ ta v n ch a có m t khái ni m v ti u thuy t tâm lí cũng ệ ề ể ư ế ẫ ộ
nh k t c u, c t truy n tâm lí trong các t đi n khoa h c ( ư ế ấ ệ ố ừ ể ọ T đi n văn h c ừ ể ọ và Từ
đi n thu t ng văn h c ệ ọ ). Trong m t s công trình nghiên c u g n đây, đã xu t hi n ứ ầ ộ ố ữ ể ấ ậ
m t s quan ni m v k t c u, c t truy n tâm lí. Nhà nghiên c u Tr nh H Khoa ệ ề ế ấ ộ ố ứ ệ ố ồ ị
gián ti p đ c p t i c t truy n tâm lí khi bàn v k t c u c a ti u thuy t ề ậ ớ ố ề ế ấ ế B mướ ủ ệ ể ế
ệ tr ngắ : “k t c u tâm lí đã phá v hình th c k t c u truy n th ng trong các truy n ứ ế ấ ế ấ ề ỡ ố
c , câu chuy n không c n ph i k t th c có h u” và “Do k t c u theo quy lu t tâm ổ ả ế ế ấ ứ ệ ậ ậ ầ
lí, m ch truy n phát tri n không theo trình t th i gian t ệ ể ạ ự ờ ự ự ễ nhiên mà theo s di n
bi n c a tâm lí”[ Tr nh H Khoa (1997), Nh ng đóng góp c a T l c văn đoàn cho ế ủ ự ự ữ ủ ồ ị
văn xuôi hi n đ i Vi t Nam, Nxb Văn h c, Hà N i. ệ ạ ệ ố ộ ; tr162,163] Ho c trong cu n ặ ọ
Bàn v ti u thuy t Khái H ng ng xây ề ể ư , Ngô Văn Th nh n đ nh: “Khái H ng th ậ ư ư ế ị ườ
d ng nh ng c t truy n chú tr ng đ n tâm lí. Tác gi ự ữ ệ ế ố ọ ả ự không chú tr ng tái hi n tr c ệ ọ
ti p hi n th c đ i s ng, di n t các s ki n, bi n c bên ngoài, không thu t k ờ ố ễ ả ự ế ệ ự ệ ậ ể ế ố
theo th i gian t ờ ự nhiên mà theo di n bi n tâm lí”[ ễ ế Ngô Văn Th (2006), Bàn v ti u ề ể ư
i. c a Nam Cao, các thuy t Khái H ng, Nxb Th gi ư ế ớ ; tr 155]. Khi bàn v ề S ng mòn ế ố ủ
ấ nhà nghiên c u kh ng đ nh: “S ng mòn là m t cu n ti u thuy t k t c u tâm lí r t ế ế ấ ứ ể ẳ ố ộ ố ị
ặ đi n hình” b i “Trung tâm chú ý c a cu n ti u thuy t là nh ng d ng xé, d n v t, ố ủ ữ ể ể ế ằ ằ ở
nh ng thay đ i trong th gi ổ ế ớ ộ ả i n i tâm c a nhân v t Th ”, và “c t truy n đ n gi n” ứ ữ ủ ệ ậ ố ơ
cũng nh vai trò c a s ki n, tình ti t “không mang ý nghĩa t thân” mà ch là ủ ự ệ ư ế ự ỉ
nguyên c đ b c l ớ ể ộ ộ ả ậ c m xúc. Trong quá trình nghiên c u v k t c u ngh thu t ề ế ấ ứ ệ
i đi tr c, chúng tôi đ a ra quan c a tác ph m văn h c, trên tinh th n k th a ng ủ ế ừ ầ ẩ ọ ườ ướ ư
ni m k t c u tâm lí c a mình: ế ấ ủ ệ
K t c u, c t truy n chú tr ng t i khám phá và th hi n đ i s ng n i tâm v i các ế ấ ệ ố ọ ớ ể ệ ờ ố ộ ớ
tr ng thái đ i s ng tâm lí c a con ng i. ờ ố ủ ạ ườ
C t truy n đ c n i l ng, các s ki n không gi ệ ố ượ ự ệ ớ ỏ ữ vai trò quan tr ng trong s phát ọ ự
tri n tính cách mà thay vào đó là s v n đ ng c a các tr ng thái c m xúc, dòng tâm ộ ự ậ ủ ể ạ ả
, ký c, liên t ng c a nhân v t. t ư ứ ưở ủ ậ
M ch truy n phát tri n theo di n bi n tâm lí c a nhân v t, không theo trình t ủ ệ ể ễ ế ậ ạ ự ờ th i
gian t nhiên. ự
128
Kh o sát văn xuôi lãng m n và văn xuôi hi n th c, xu t hi n trong sáng tác ự ệ ệ ạ ấ ả
c a các nhà văn có quan ni m sâu s c v con ng ủ ắ ề ệ ườ i bên trong, l y tâm lí con ng ấ ườ i
làm đ i t ng khám phá và miêu t là l ố ượ ả ố ế ấ i k t c u tâm lí v i c t truy n n i l ng, ít ớ ố ớ ỏ ệ
ng. Các di n bi n c a c m xúc cũng không tuân s ki n nhi u c m xúc, liên t ự ệ ề ả ưở ủ ả ễ ế
mà luôn có s xáo tr n. Ta có th b t g p y u t giao thoa này theo m t tr t t ộ ậ ự ể ắ ặ ế ố ự ộ
trong ti u thuy t, truy n ng n c a Khái H ng, Nh t Linh, Hoàng Đ o, Th ch Lam, ắ ủ ư ế ệ ể ạ ấ ạ
Vũ Tr ng Ph ng, Nam Cao, Nguyên H ng. ụ ọ ồ
129
K t c u tâm lí đ c v n d ng h u h t trong ti u thuy t xu h ế ấ ượ ậ ụ ầ ế ể ế ướ ạ ng lãng m n,
t ừ ể ti u thuy t m đ u ế ở ầ H n b m m tiên ướ ồ ơ đ n ti u thuy t cu i cùng, k t thúc cho ố ể ế ế ế
xu h ng này ( là câu chuy n tình lãng m n, th ướ Thanh Đ cứ ). H n b m m tiên ồ ướ ơ ệ ạ ơ
m ng, đ p và g i c m giác nh nhàng lan t a trong tâm h n công chúng (ch y u là ợ ả ủ ế ẹ ẹ ộ ỏ ồ
thanh niên, trí th c th thành) lúc b y gi . S c h p d n c a tác ph m không ph i do ứ ấ ị ờ ứ ấ ẫ ủ ẩ ả
nh ng trang miêu t tâm lí, c t truy n li kì, v i nh ng tình hu ng b t ng mà ố ữ ệ ấ ớ ờ ố ở ữ ả
miêu t các tr ng thái c m xúc c a nhân v t. M t chuy n tình d i bóng t ả ủ ệ ậ ạ ả ộ ướ ừ ớ bi v i
c t truy n đ n gi n, có th tóm t ố ệ ể ả ơ ắ ằ ể t b ng vài câu ng n g n: “Ng c g p chú ti u ọ ắ ặ ọ
Lan chùa Long Giáng, ki u di m d i b áo tu hành. Ng c ng Lan là gái, đ tâm ở ễ ề ướ ộ ể ọ ờ
ỏ ồ theo dõi. Càng th y mình đoán trúng, Ng c càng đem lòng yêu. Lan không kh i b i ọ ấ
h i: ái tình n y n trong tâm h n cô gái đi tu! Lan đ u tranh đ kh i sa ngã. Thái đ ồ ể ỏ ấ ả ở ồ ộ
mu n d t khoát, nh ng lòng v n c yêu. Ng c cũng ch ng th g t b đ ể ạ ỏ ượ ẫ ứ ư ứ ẳ ố ọ ố c m i
i xa nhau, mà “yêu nhau trong linh h n, trong lý t ng”... mà tình. K t c c, hai ng ế ụ ườ ồ ưở
i thi u và tuy n ch n) v n có th g p nhau.”[ ể ặ ẫ Phan Tr ng Th ọ ưở ng, Nguy n C (gi ễ ừ ớ ệ ể ọ
(2001), Văn ch ng T l c văn đoàn, t p 1,2,3, Nxb Giáo d c, Hà N i. ươ ự ự ộ ; t p 2; tr ậ ụ ậ
67]. M ch truy n đ ệ ượ ẫ ậ c d n d t b i các tr ng thái c m xúc, c m giác c a nhân v t. ả ắ ở ủ ả ạ ạ
T c m giác ng c nhiên pha chút hoài nghi ban đ u c a Ng c khi g p ti u Lan: ừ ả ủ ể ầ ặ ạ ọ
vùng nhà quê l i có ng i đ p trai đ n th , n “Quái l ! Sao ạ ở ạ ườ ẹ ế ướ ế c da tr ng mát, ắ
ti ng nói d u dàng, trong tr o nh con gái”[ ư ế ẻ ị Phan Tr ng Th ọ ưở ng, Nguy n C (gi ễ ừ i ớ
thi u và tuy n ch n) (2001), Văn ch ọ ệ ể ươ ng T l c văn đoàn, t p 1,2,3, Nxb Giáo d c, ậ ự ự ụ
c m giác e l Hà N i.ộ ; t p 2; tr 10]đ n các sen miêu t ế ậ ả ả ệ ố ố ố , b i r i và b t l c khi ch n ấ ự
ch y tình yêu c a Lan cũng nh c m giác ng ngàng pha chút thích thú trong tâm ư ả ủ ạ ỡ
ủ h n Ng c khi d n phát hi n v đ p và tình yêu c a Lan n d u trong v ngoài c a ồ ẻ ẹ ủ ệ ẻ ấ ẩ ầ ọ
i c a c m giác trong tình yêu, khi thì k tu hành. Tràn ng p câu chuy n là th gi ẻ ế ớ ủ ả ệ ậ
“bu n v bu n v n” nh nh ai, lúc l i “h i h n” vì nh ng hành vi “d t n” khi ư ẩ ớ ồ ơ ồ ạ ố ậ ữ ợ ữ
“lôi kéo k tu hành” c a Ng c. M ch truy n nh g i lên nh ng c m giác v a nh ư ố ừ ữ ủ ệ ẻ ạ ả ọ ư
c th , v a nh m h c a nh ng k đang yêu đ v n đ ng cùng nh ng liên ụ ể ừ ư ơ ồ ủ ể ậ ữ ữ ẻ ộ
t ưở ng, h i c, l ni m. Th ng th t “rùng mình”, “gi ả ỉ ệ ồ ứ ố ậ ấ t mình”, “s hãi” r i “ng t ồ ợ
ng i” g c ngã tr c s c t n công m nh m c a ái tình trong tâm h n Lan. Cùng ườ ụ ướ ứ ấ ẽ ủ ạ ồ
m t lúc, ái tình mang l i trong Lan r t nhi u c m xúc, c m giác xôn xao m i l ộ ạ ề ả ớ ạ và ấ ả
v v i nh ng k ni m bu n. Các s ki n, tình ti cũng đ a cô tr ư ở ề ớ ự ệ ỉ ệ ữ ồ ế ệ t trong truy n
xu t hi n ch có vai trò kích thích nhân v t phô di n c m giác mà thôi. Bu i làm l ậ ễ ả ệ ấ ổ ỉ ễ
chay c u siêu cho ông Hàn, chuy n đi t ế ầ ớ i chùa Long Vân...ch là cái c đ cho nhân ỉ ớ ể
130
tâm h n mình trong nh ng không gian và c nh hu ng khác nhau mà thôi. v t b c l ậ ộ ộ ữ ả ồ ố
V i k t c u tâm lí, miêu t thiên nhiên cũng là th pháp h ng t i miêu t và phân ớ ế ấ ả ủ ướ ớ ả
tích tâm lí. V i ớ Đo n tuy t ệ cũng v y, m i s ki n trong tác ph m ch là nguyên c ỗ ự ệ ậ ẩ ạ ỉ ớ
kh i ngu n cho c m giác, c m xúc c a nhân v t. Cùng v i s ki n Loan v nhà ớ ự ệ ủ ề ậ ả ả ồ ơ
ch ng là nh ng chi ti ữ ồ ế ộ t nh : ti ng pháo n , gian phòng v i v “trang hoàng l ng ư ế ớ ẻ ổ
l y”, “ti ng nói ế ẫ ồ ồ ủ ả ” c a m ch ng, r i Thân (ch ng nàng) loay hoay tr i “ m nh ồ ẹ ả ồ ồ
ả v i tr ng lên chi u” đ u kh i ngu n cho tâm tr ng, c m giác trong Loan. Các c m ả ắ ề ế ạ ả ơ ồ
giác chua chát, cay đ ng tr ắ ướ c “m t c nh đ i ch t”, c m giác ân h n khi nh l ả ộ ả ớ ạ i ế ậ ờ
hành đ ng “v nh vô ý” h t đ cái h a lò và khinh b tr ấ ổ ỉ ướ ử ỉ ọ ợ ủ c c ch m i r c a ư ộ ờ ỏ
Thân. Các tr ng thái c m giác n i ti p nhau xu t hi n trong tâm h n Loan nh báo ố ế ư ệ ấ ạ ả ồ
tr c k t qu c a cu c s ng t ướ ộ ố ả ủ ế ủ i nh c. Ti u thuy t ể ế B m tr ng ắ c a Nh t Linh ướ ụ ủ ấ
đ c đánh giá cao v ngh thu t miêu t tâm lí nhân v t. T ngo i c nh t i các s ượ ề ệ ậ ả ạ ả ừ ậ ớ ự
ki n đ u t p trung làm n i b t đ i s ng tâm lí c a Tr i tâm lí ổ ậ ờ ố ề ậ ủ ệ ươ ng - m t th gi ộ ế ớ
đang chao đ o, chông chênh trong tình hu ng kh c nghi ắ ả ố ệ ủ t c a cu c đ i. Tình yêu ờ ộ
ỗ đ n cùng m t lúc v i s đe d a c a cái ch t, tình yêu thăng hoa song hành cùng n i ế ọ ủ ớ ự ế ộ
đau, s chán ch ự ườ ng b i b nh t ở ệ ậ t, nh ng ý nghĩ, hành đ ng th p hèn xen l n cao ộ ữ ấ ẫ
th ng tr c cái ch t... Tình yêu hay cái ch t trong tác ph m, xét đ n cùng cũng ch ượ ướ ế ế ế ẩ ỉ
là nguyên c đ nhân v t phô di n đ i s ng n i tâm c a mình. ễ ờ ố ớ ể ủ ậ ộ
131
L i k t c u v i c t truy n đ n gi n, xoay quanh cu c s ng đ i th ố ế ấ ộ ố ớ ố ệ ả ờ ơ ườ ủ ng c a
con ng i xu t hi n nhi u trong tác ph m Th ch Lam. Đây cũng là y u t ườ ế ố ươ t ng ề ệ ạ ẩ ấ
đ ng ngh thu t mang tính quy lu t trong sáng tác c a Th ch Lam và Nam Cao - hai ồ ủ ệ ạ ậ ậ
cây bút b c th y truy n ng n Vi t Nam hi n đ i luôn coi tâm lí c a con ng i là ệ ầ ậ ắ ệ ủ ệ ạ ườ
ng chi m lĩnh, miêu t v i quan ni m sâu s c v con ng đ i t ố ượ ế ả ớ ề ệ ắ ườ ờ i, cu c đ i. ộ
ạ Truy n c a Th ch Lam ít s ki n nhi u c m giác và c m giác d n d t m ch ề ự ệ ủ ệ ẫ ả ả ắ ạ
ng s ng c a truy n. Các s ki n m t đi vai trò quan tr ng nh truy n, tr thành x ở ệ ươ ự ệ ủ ệ ấ ố ọ ư
ả trong c t truy n truy n th ng mà ch xu t hi n v a đ đ nhân v t th hi n c m ấ ừ ủ ể ể ệ ề ệ ệ ậ ố ố ỉ
xúc mà thôi. Hai đ a tr , Gió l nh đ u mùa, T i ba m i, D i bóng Hoàng Lan... ướ ươ ứ ẻ ầ ạ ố
đ Tình x a ư là nh ng truy n ng n k t c u nh v y. ư ậ Gió l nh đ u mùa ạ ế ấ ữ ệ ầ ắ ượ ở ầ c m đ u
t, phù h p v i quy lu t c a t b ng m t s ki n không có gì đ c bi ằ ộ ự ệ ặ ệ ậ ủ ự ợ ớ ể nhiên: chuy n
mùa. Nh ng đó l ư ạ ả i là kh i đi m cho chu i tâm tr ng c a nhân v t v i nh ng c m ạ ậ ớ ữ ủ ể ở ỗ
giác đ i l p gi a l nh l o và m áp, luôn tri t tiêu l n nhau. Đó là th gi ữ ạ ố ậ ẽ ấ ệ ế ớ ả i c m ẫ
giác đ c v n đ ng t ngo i c nh vào tâm c nh v i nhi u tr ng thái khác nhau. T ượ ậ ộ ừ ạ ả ề ạ ả ớ ừ
cái nóng cu i tháng m i “khô và hanh” làm “n t n đ t ru ng và làm giòn khô ứ ẻ ấ ườ ố ộ
nh ng chi c lá r i ơ ” c a chi u hôm qua đ n “cái l nh c a mùa đông rét m t” sau ạ ướ ữ ủ ủ ế ề ế
ạ m t đêm m a rào. Sau s ki n chuy n đ i c a thiên nhiên là chu i c m giác l nh ự ệ ổ ủ ỗ ả ư ể ộ
i. l o hay m áp di n ra trong lòng ng ễ ẽ ấ ườ
132
Chú tr ng khám phá và miêu t tâm lí con ng i luôn là ý th c th ọ ả ườ ứ ườ ự ng tr c
trong t ng c a các cây bút lãng m n nói chung và xu h ng ti u thuy t t ư ưở ủ ạ ướ ế T l cự ự ể
văn đoàn nói riêng. Dòng tâm lí c a nhân v t là ch đ o, song đôi lúc, y u t ủ ạ ế ố ậ lu n ủ ậ
c đ cao đã d n đ n tình tr ng gò ép sao cho đ i s ng tâm lí nhân v t phù đ đ ề ượ ờ ố ế ề ậ ạ ẫ
ng c a tác gi . Chính vì v y, t ch c c a k t c u, c t truy n tâm lí h p v i t ợ t ớ ư ưở ủ ả ậ ổ ứ ủ ế ấ ệ ố
còn l ng, ch a th hi n s v n đ ng m t cách t ể ệ ự ậ ư ỏ ộ ộ ự ậ nhiên, bi n ch ng theo quy lu t ứ ệ
c a đ i s ng tâm lí con ng ủ ờ ố ườ ờ i. K c trong các ti u thuy t gây ti ng vang l n th i ể ả ế ể ế ớ
đó nh ư N a ch ng xuân ừ ử hay Đo n tuy t ạ ệ . Sau này, trong Vi ế ế t và đ c ti u thuy t ể ọ
Nh t Linh đã th a nh n vì m i mê th hi n lu n đ , m t s đo n trong ể ệ ộ ố ừ ề ậ ả ạ ấ ậ Đo nạ
t r t khiên c ng. Ông cho r ng: n u vi t l i tuy tệ , ông đã vi ế ấ ưỡ ế ằ ế ạ Đo n tuy t ệ thì ông ạ
t cho đúng v i tâm lí nhân v t h n. K t thúc s vi ẽ ế ậ ơ ế ớ N a ch ng xuân ừ ử ế là m t cái k t ộ
không có h u nh ng tô đ m cho thái đ quy t li ế ệ ư ậ ậ ộ ớ t, không th a hi p c a cái m i ệ ủ ỏ
tr c cái cũ. K t thúc này ch phù h p v i t ng c a tác gi ch ch a h n phù ướ t ớ ư ưở ế ợ ỉ ủ ả ứ ư ẳ
i c a Mai - m t cô gái có tình yêu đ p, trong sáng, h p v i logic phát tri n n i t ợ ộ ạ ủ ể ẹ ớ ộ
chung th y cùng v i ý th c đ u tranh và ngh l c m nh m v n t ứ ấ ị ự ẽ ươ ớ ủ ạ ớ ề ố i quy n s ng
chính đáng, quy n làm ng i c a mình. ề ườ ủ
133
V i khuynh h ớ ướ ữ ng văn xuôi hi n th c, Vũ Tr ng Ph ng là m t trong nh ng ọ ự ụ ệ ộ
nhà văn coi tâm lí con ng i là đ i t ng thăm dò, khám phá. Ng ườ ố ượ ườ ọ ắ ặ i đ c b t g p
trong cu n ti u thuy t lu n đ ộ ề Làm đĩ c a ông ý th c kh o c u v “cái dâm” - m t ả ứ ề ủ ứ ế ể ậ ố
ca gi i ph u tâm sinh lí con ng t lí: “Cái dâm thu c quy n sinh ả ẫ ườ i minh h a cho tri ọ ế ề ộ
lý h c ch luân lý h c không ki m ch n i nó”[ Vũ Tr ng Ph ng (2012), Làm đĩ, ế ổ ứ ề ọ ọ ụ ọ
Nxb Văn hóa thông tin, Hà N i.ộ ; tr 6]. Câu chuy n đ ệ ượ c xây d ng theo l ự ố ế ấ i k t c u
tâm lí, chú tr ng khám phá đ i s ng n i tâm, quy lu t tâm sinh lí c a nhân v t trong ờ ố ủ ậ ậ ọ ộ
m t quá trình hình thành và phát tri n. K t c u c a ng t i bám sát s ế ấ ủ Làm đĩ h ể ộ ướ ớ ự
bi n đ i đ i s ng sinh lí, tâm lí c a nhân v t qua các ch ng đ ổ ờ ố ủ ế ậ ặ ườ ng đ i: T ờ ừ Tu iổ
Tr y l c d y thì ậ đ n ế Ra đ iờ , L y ch ng ồ , r i cu i cùng là ố ấ ồ ạ ụ ạ . Di n bi n c a m ch ủ ế ễ
ớ truy n là di n bi n c a các tr ng thái sinh lí, tâm lí c a nhân v t chính. G n v i ủ ủ ế ễ ệ ậ ắ ạ
m i ch ng đ ng đ i, tác gi luôn chú ý t i miêu t , gi ặ ỗ ườ ờ ả ớ ả ả ủ i thích đ i s ng tâm lí c a ờ ố
nhân v t b ng s phát tri n c a đ i s ng sinh lí. M n hình th c t truy n, tác gi ể ủ ờ ố ậ ằ ứ ự ượ ự ệ ả
đã khách quan đ Huy n t b c l các tr ng thái tâm lí, t lí gi i b ng các chiêm ề ự ộ ộ ể ạ ự ả ằ
nghi m trong đ i s ng sinh lí c a mình. Tâm lí thích ch i búp bê đ c lí gi ờ ố ủ ệ ơ ượ ả ằ i b ng
“m u tính”, c m giác ng ng ngùng, kinh ng c, s hãi...đ c lí gi i b i “tính tò mò ẫ ả ượ ạ ợ ượ ả ở
mu n hi u mu n bi ể ố ố ế t” v khoa h c sinh n . Các s ki n không gi ở ự ệ ề ọ ữ ố vai trò chi ph i
t ớ ờ ố ố ủ ờ i đ i s ng, tính cách nhân v t, thay vào đó là nh ng r o r c, ham mu n c a đ i ạ ự ữ ậ
i v căn nguyên đ y đ s ng b n năng. V i k t c u này, Vũ Tr ng Ph ng đã lí gi ố ớ ế ấ ụ ả ọ ả ề ầ ủ
ng Làm đĩ trong xã h i. Đó là quá trình hình thành và phát tri n theo c a hi n t ủ ệ ượ ể ộ
quy lu t nh t quán: Đ i s ng sinh lí quy đ nh các tr ng thái tâm lí c a con ng ờ ố ủ ạ ấ ậ ị ườ i.
Đ ng nhiên, quy lu t tâm lí mang màu s c c c đoan r t riêng này có đ ươ ự ấ ắ ậ ượ ừ c t
chiêm nghi m c a ông v cu c s ng. ề ộ ố ủ ệ
134
S ng có nghĩa là t ng t c nh c t Là cây bút quan ni m “ệ ố ư ưở ”, Nam Cao đ ượ ắ ớ i
ể là nhà văn hi n th c tâm lí, nhà văn c a nh ng dòng ý th c. K t c u trong ti u ế ấ ự ủ ữ ứ ệ
ờ thuy t, truy n ng n c a ông h u h t là k t c u tâm lí g n v i cu c s ng đ i ế ấ ủ ế ệ ế ầ ắ ắ ớ ộ ố
th ng. Không đ t nhân v t c a mình trong tình hu ng đ c bi t nh Nh t Linh, ườ ậ ủ ặ ặ ố ệ ư ấ
Khái H ng mà là cu c s ng đ i th ng đ b c l ộ ố ư ờ ườ ể ộ ộ nh ng trăn tr , day d t, yêu ở ữ ứ
th ng, hoài bão và khát v ng chính đáng c a con ng ươ ủ ọ ườ i - nh ng ng ữ ườ ộ i lao đ ng
ng thi n. Truy n c a ông th ng là truy n không có truy n, hay nói cách khác là l ươ ệ ủ ệ ườ ệ ệ
c t truy n đ n gi n. Nhi u truy n ch xoay quanh cu c s ng đ i th ệ ố ệ ơ ộ ố ề ả ờ ỉ ườ ng c a ng ủ ườ i
ế lao đ ng nh n i lo c m áo hàng ngày, ti n d u đèn... v i nh ng thói quen và n p ề ư ỗ ữ ầ ơ ộ ớ
nghĩ c l p đi l p l i trong cu c s ng. Nhân v t c a ông ít hành đ ng, nhi u suy t ứ ặ ặ ạ ộ ố ậ ủ ề ộ ư
đ i. M t cái nhìn mi và vô cùng nh y c m v i nh ng ý nghĩ vinh nh c ớ ạ ả ụ ở ờ ữ ộ ệ ộ t th , m t ị
gi ng nói dè b u c a ng ủ ọ ỉ ườ ờ i đ i, k c m t ý nghĩ h ể ả ộ ưở ế ng l c ích k ... cũng khi n ỉ ạ
nhân v t c a ông đau kh , ân h n và suy ng m tri n miên. ậ ủ ề ậ ẫ ổ S ng mòn ố tiêu bi u cho ể
ầ k t c u tâm lí c a Nam Cao khi t p trung xoay quanh tái hi n cu c s ng tinh th n ế ấ ộ ố ủ ệ ậ
ố c a nh ng trí th c nghèo. G p g v i Th ch Lam trong ngh thu t t o d ng c t ủ ậ ạ ỡ ớ ữ ứ ự ệ ạ ặ
truy n, Nam Cao v n d ng tri t đ c t truy n tâm lí và miêu t ụ ệ ậ ệ ể ố ệ ả ờ thành công đ i
i v i quá trình di n bi n tinh t s ng tâm h n con ng ố ồ ườ ớ ễ ế ế ệ ủ , ph c t p. C t truy n c a ố ứ ạ
ộ ông đ n gi n, có truy n ch xoay quanh ánh trăng nh đang che m hi n th c cu c ờ ệ ư ự ệ ả ơ ỉ
( s ng nghèo kh , bu n t ố ữ ồ ẻ Trăng sáng), nhân v t c a ông cũng chao đ o v i nh ng ậ ủ ả ổ ớ
c m giác c m xúc khác nhau. ả ả Ở Đ i th a ờ ừ , c t truy n n i l ng, ch là nh ng suy ớ ỏ ữ ệ ố ỉ
ng m c a nhân v t v giá tr và ý nghĩa c a cu c s ng, v khát v ng, hoài bão, lí ộ ố ậ ề ủ ủ ề ẫ ọ ị
ng nhân đ o tr t ưở ạ ướ ả ấ c c nh “áo c m ghì sát đ t”. Đó còn là n i bu n, đau đ n, b t ấ ơ ỗ ồ ớ
ữ l c, ng m ngùi, chua xót ph i s ng c nh “đ i th a”. V i Nam Cao, ngay c “nh ng ự ả ố ừ ả ả ậ ờ ớ
truy n không mu n vi t” cũng thành truy n, cũng là c đ tác gi th phê phán l ệ ố ế ớ ể ệ ả ể ố i
i trí th c, n i lo l ng xót xa tr s ng buông th , vô trách nhi m c a ng ố ủ ệ ả ườ ứ ắ ỗ ướ ả c c nh
đói nghèo và l ng vào đó quan đi m sáng tác: “Cái ngh văn, k nh t là cái l ể ề ấ ồ ỵ ố ấ i th y
ng i ta ăn khoai cũng vác mai đi đào”[ Hà Minh Đ c (s u t m & gi i thi u), (1975, ườ ư ầ ứ ớ ệ
1976), Nam Cao tác ph m, t p 1,2, Nxb Văn h c, Hà N i. ậ ộ ; t p II; tr 28] ậ ẩ ọ
135
Cùng v i s th c t nh c a con ng i cá nhân là chi u sâu trong ý th c khám ớ ự ứ ỉ ủ ườ ứ ề
phá và miêu t con ng i. Khám phá và miêu t con ng i n i tâm, con ng ả ườ ả ườ ộ ườ ớ i v i
c chuy n bi n m nh trong đ i s ng văn đ i s ng bên trong nhi u màu s c là b ờ ố ề ắ ướ ờ ố ể ế ạ
i k t c u tâm lí, đan xen nhi u y u t đã đ c các tác gi h c. V i tinh th n trên, l ọ ầ ớ ố ế ấ ế ố ề ượ ả
ồ văn xuôi lãng m n và hi n th c v n d ng hi u qu khi khám phá chi u sâu tâm h n ự ậ ụ ệ ệ ề ả ạ
con ng i. ườ
9.1.2. Giao thoa trong ngh thu t t o d ng tình hu ng ậ ạ ự ố ệ
T đi n Ti ng Vi t ừ ể ế ệ (Nhà xu t b n Khoa h c Xã h i) đ nh nghĩa v tình ấ ả ề ộ ọ ị
hu ng: “Toàn th nh ng s vi c x y ra t ữ ự ệ ể ả ố ạ ộ i m t n i, trong m t th i gian, bu c ộ ộ ơ ờ
ng i ta ph i suy nghĩ, hành đ ng, đ i phó, ch u đ ng...”[TĐTV(1977); tr 774] Đ nh ườ ị ự ả ố ộ ị
nghĩa tình hu ng cũng xu t hi n trong m t s t đi n khác nh ộ ố ừ ể ư T đi n Ti ng Vi ừ ể ế ệ ấ ố ệ t
ng b t l i, c n đ i phó”[TĐTV(1998) tr thông d ngụ : “Hoàn c nh di n bi n, th ễ ế ả ườ ấ ợ ầ ố
790]. Hay trong T đi n L c - Vi t ừ ể ạ ộ ệ trên Internet: “S di n bi n c a tình hình, bu c ế ủ ự ễ
ph i suy nghĩ đ i phó”[ http://tratu.vietgle.vn/]. D a vào đ nh nghĩa v tình hu ng, ả ố ự ề ố ị
chúng tôi quan ni m v tình hu ng ngh thu t là s sáng t o c a ch th sáng tác, ạ ủ ủ ể ự ệ ệ ề ậ ố
có vai trò r t quan tr ng trong truy n ng n và ti u thuy t b i nó là ph ệ ế ở ể ắ ấ ọ ươ ng ti n đ ệ ể
khám phá, th hi n nhân v t và qua đó th y đ c tài năng, s tr ng c a tác gi ể ệ ấ ượ ậ ở ườ ủ . ả
ố Có r t nhi u tình hu ng ngh thu t xu t hi n trong văn h c nh : Tình hu ng ấ ư ệ ề ệ ậ ấ ố ọ
ố trào phúng, tình hu ng rùng r n, tình hu ng căng th ng, giàu k ch tính, tình hu ng ố ẳ ợ ố ị
Kh o sát trong văn xuôi lãng m n và văn xuôi b t ng , tình hu ng kh i g i tâm lí… ấ ơ ợ ố ờ ạ ả
hi n th c th i kì 1932 - 1945, có s g p g trong ngh thu t t o d ng tình hu ng, ậ ạ ự ặ ự ự ệ ệ ố ờ ỡ
n i b t là tình hu ng căng th ng, giàu k ch tính và tình hu ng kh i g i tâm lí. ị ổ ậ ơ ợ ẳ ố ố
9.1.2.1. Tình hu ng căng th ng, giàu k ch tính ẳ ố ị
136
ệ Không ph i ng u nhiên, ki u tình hu ng căng th ng, giàu k ch tính xu t hi n ố ể ẳ ấ ả ẫ ị
v i t n su t cao trong văn xuôi lãng m n và hi n th c th i kì 1932 - 1945. Nguyên ớ ầ ự ệ ạ ấ ờ
nhân đ u tiên có th k t t Nam th i kì ể ể ớ ầ i đó là hi n th c n i b t trong xã h i Vi ự ổ ậ ệ ộ ệ ờ
này là tình tr ng b t công di n ra kh p m i n i, xã h i ch t ch a nhi u ngh ch lí ễ ạ ấ ở ọ ơ ứ ề ắ ấ ộ ị
v i nh ng mâu thu n gay g t c n ph i lên án, xóa b . Ý th c và khát v ng đòi dân ớ ắ ầ ữ ứ ả ẫ ỏ ọ
ch vang lên trong các tác ph m c a văn h c lãng m n và hi n th c nh h qu t ư ệ ả ấ t ủ ủ ự ệ ạ ẩ ọ
i các mâu thu n, tìm cách c t nghĩa và lí y u in đ m d u n c a th i đ i. Chú ý t ế ấ ấ ủ ờ ạ ậ ớ ẫ ắ
gi i trên tinh th n dân ch , khoa h c là m c đích h ng t ả ủ ụ ầ ọ ướ ớ ủ i c a nhi u nhà văn ề
trong th i kì 1932 - 1945. Đây là nguyên nhân quan tr ng tác đ ng t i cách t ờ ọ ộ ớ ổ ứ ch c
các s ki n, tình hu ng sao cho t ng, quan ni m… c a mình b c l rõ nét, có ự ệ ố t ư ưở ộ ộ ủ ệ
chi u sâu qua h th ng nhân v t. ệ ố ề ậ
Xu t phát t ý th c kh ng đ nh con ng i cá nhân trên tinh th n dân ch , các ấ ừ ứ ẳ ị ườ ủ ầ
nhà văn lãng m n th ng đ c đ t nhân v t c a mình trong nh ng tình hu ng éo ạ ườ ượ ậ ủ ữ ặ ố
le, căng th ng. Tình hu ng căng th ng, giàu k ch tính xu t hi n v i t n su t cao ớ ầ ệ ẳ ấ ấ ẳ ố ị
trong ti u thuy t ể ế T l c văn đoàn ự ự , đ c bi ặ ệ ề t trong các ti u thuy t mang tính lu n đ : ế ể ậ
N a ch ng xuân, Đo n tuy t, L nh lùng, Thoát ly... Trong N a ch ng xuân , đ t Mai ử ừ ệ ạ ạ ử ừ ặ
trong nh ng tình hu ng căng th ng, giàu k ch tính (trong các ch ẳ ữ ố ị ươ ầ ng: B c đ u, ướ
H i ki n), Khái H ng v a miêu t c v ph m ch t, tính cách m nh m c a cô, đ ư ừ ế ộ ả ượ ẻ ẽ ủ ẩ ấ ạ
c thói dâm đãng cũng nh t v a miêu t ừ đ ả ượ t ư ư ưở ể ng l c h u, b n ch t nham hi m, ạ ậ ả ấ
ẹ ộ x o quy t c a giai c p phong ki n. Trong cu c “h i ki n” v i bà án (m L c), ả ệ ủ ế ế ấ ộ ộ ớ
cu c đ u tranh đòi quy n t do luy n ái, hôn nhân đ c đ y lên t n cùng, không ề ự ấ ộ ế ượ ẩ ậ
th a hi p. Mai tr c ti p phê phán m nh m t ế t ẽ ư ưở ự ệ ạ ỏ ộ ng n c c a bà án, s bó bu c ệ ổ ủ ự
giáo phong ki n khi bác b giá tr nhân đ o “trong ph m vi nho giáo”, trong c a l ủ ễ ế ạ ạ ỏ ị
ph m vi “l nghi” v i “ngũ luân ngũ th ng” hay “t đ c, tam tòng” c a đàn bà. ạ ễ ớ ườ ứ ứ ủ
K t h p v i nh ng câu “c nh khóe”: “B m, bà l n còn kém bà án m t tý”, câu đáp ẩ ế ợ ữ ạ ớ ớ ộ
tr bà án c a Mai: “B m bà l n, nhà con không có m l y l ”[ ng, ả ấ ẽ Phan Tr ng Th ủ ả ẩ ớ ọ ưở
Nguy n C (gi ừ ễ ớ i thi u và tuy n ch n) (2001), Văn ch ọ ệ ể ươ ng T l c văn đoàn, t p ậ ự ự
1,2,3, Nxb Giáo d c, Hà N i. ủ ộ ; t p 2; tr151] m nh m vang lên nh tuyên ngôn c a ụ ư ẽ ậ ạ
nh ng cô “gái m i” t ch i quan ni m l i th i c a l ữ ớ ừ ố ệ ỗ ờ ủ ễ ờ giáo phong ki n. Đ ng th i, ế ồ
tái hi n đ qua tình hu ng này, tác gi ố ả ệ ượ c chân dung bà án, đ i di n tiêu bi u cho t ạ ệ ể ư
ng phong ki n v i nh ng quan ni m h p hòi, ích k l i th i đã và đang t n t t ưở ỉ ỗ ữ ế ệ ẹ ớ ồ ạ i ờ
t không v ng ch c trong xã h i đ ữ ộ ươ ắ ng th i, đ ng th i kh ng đ nh thái đ quy t li ẳ ế ệ ờ ồ ờ ộ ị
khoan nh ng c a Mai tr c thành trì c a t ng phong ki n. ượ ủ ướ t ủ ư ưở ế
137
i đ c b t g p nhi u tình hu ng căng th ng, giàu k ch Trong Đo n tuy t ạ ệ , ng ườ ọ ắ ặ ề ẳ ố ị
ữ tính, tiêu bi u nh m c VII, ph n th hai và m c I ph n th ba. Cu c đ i đ u gi a ộ ố ầ ư ụ ụ ứ ứ ể ầ ầ
Loan và gia đình Thân th c s quy t li ự ự ế ệ ế t khi đ a con c a cô đang n m ch ch t ủ ứ ằ ờ
(m c VII ph n th hai): T nh ng câu nói ám ch cho đ n nh ng câu bu c t i, Loan ừ ữ ộ ộ ứ ụ ữ ế ầ ỉ
đã ch ra k tr c ti p gây ra cái ch t cho con trai mình khi nói v i Bích: ế ẻ ự ế ớ ỉ
“- ...Cô ph i bi t vì sao nó ch t? Chính cái th ng th y bùa y nó đã đánh ả ế ế ằ ầ ấ
t con tôi? ai gi t? ch t con tôi, cô đã rõ ch a?... Cô th nghĩ xem ai gi ư ử ế ế ế
...
- Ra m l i đ cho tôi gi t nó. Con m nh ng nó là cháu tôi, m có gi i, m ợ ạ ổ ế ợ ư ợ ỏ ợ
c đi ki n. À ra bà Hai d y con gái nh th , d y con ăn nói h n x ứ ư ế ạ ệ ạ ỗ ượ ớ c v i
m ch ng. M nào con n y... ẹ ẹ ồ ấ
Loan gi n quá, hai tay run l y b y: ẩ ẩ ậ
- Xin đ ng ai nói đ ng đ n m tôi! ừ ẹ ế ộ
Bà phán nói:
- Tôi b o cái con m y không bi t d y con! Đ a nào làm gì tôi thì c làm đi, ẹ ấ ả ế ạ ứ ứ
tôi xem nào”[Phan Tr ng Th i thi u và tuy n ch n) ọ ưở ng, Nguy n C (gi ễ ừ ớ ệ ể ọ
(2001), Văn ch ng T l c văn đoàn, t p 1,2,3, Nxb Giáo d c, Hà N i. ươ ự ự ộ ; t pậ ụ ậ
2; tr 84]
138
i tăm m t mày” và thái đ Cái tát (theo l nh m ) c a Thân khi n Loan “t ẹ ủ ệ ế ố ặ ộ
i m t l t, r i s a l c a Loan “ng ng đ u lên nhìn kh p m i ng ủ ắ ẩ ầ ọ ườ ộ ượ ồ ử ạ ả i mái tóc”, th n
nhiên b c ra đã báo hi u cho xung đ t quy t li t h n, m nh m h n ph n sau, ướ ế ệ ơ ẽ ơ ở ệ ạ ộ ầ
là ti n đ đ đi t i ý th c và hành đ ng đo n tuy t. Tính cách m nh m , thái đ ề ể ề ớ ứ ệ ẽ ạ ạ ộ ộ
giáo phong ki n đ d t khoát, quy t li ứ ế ệ t ch ng l ố i l ạ ễ ế ượ ẽ ơ c th hi n m nh m h n ạ ể ệ
trong hành đ ng ph n kháng khi Loan b chà đ p v th xác và nhân ph m. Tr ị ề ể ẩ ạ ả ộ ướ c
hành đ ng vũ phu c a Thân, tr c nh ng hành đ ng ch i r a tàn b o c a m ủ ộ ướ ử ủ ủ ữ ạ ộ ẹ
ậ ch ng, khi nàng c m th y ph m giá c a mình “không b ng ph m giá m t con v t”, ủ ằ ẩ ả ẩ ấ ồ ộ
nàng ph n kháng m nh m trên tinh th n và ý th c sâu s c v quy n làm ng ầ ứ ề ẽ ề ắ ả ạ ườ i
t: “Ai c a mình. Nh ng câu đ i đáp v i m ch ng di n ra càng lúc càng quy t li ẹ ủ ế ệ ữ ễ ố ồ ớ
ề d y ai? Đ ng m t tí thì d y. Tôi không c n ai d y tôi.” đ n “Không ai có quy n ạ ế ầ ạ ạ ộ ộ
ch i tôi, không ai có quy n đánh tôi”, “Bà là ng i, tôi cũng là ng ử ề ườ ườ ơ i, không ai h n
kém ai”. Đ i t ng c a hành đ ng ph n kháng hi n ra t ố ượ ủ ệ ả ộ tr u t ừ ừ ượ ế ụ ể ng đ n c th ,
i thi u và tuy n ch n) t ừ “ai” đ n “bà”[ ế Phan Tr ng Th ọ ưở ng, Nguy n C (gi ễ ừ ớ ệ ể ọ
(2001), Văn ch ng T l c văn đoàn, t p 1,2,3, Nxb Giáo d c, Hà N i. ươ ự ự ộ ,t p 1; tr 99]. ụ ậ ậ
ố Đ t nhân v t c a mình trong các tình hu ng căng th ng, Nh t Linh cũng nh mu n ố ậ ủ ư ẳ ấ ặ
phát đ n t trình bày quá trình ph n kháng c a Loan t ả ủ t ừ ự ế ự ữ giác. Tai h a do nh ng ọ
i th i l n l t giáng xu ng cu c đ i Loan, t cu c hôn nhân g t p t c c h , l ậ ụ ổ ủ ỗ ờ ầ ượ ờ ộ ố ừ ộ ả
bán đ n cu c s ng kh n kh b i gia đình ch ng, r i con ch t, r i nh ng tr n đòn ế ồ ộ ố ổ ở ữ ế ậ ố ồ ồ
t c a ng ủ ườ i ch ng vũ phu... T t c n i kh n kh y k t h p v i nh ng t ố ấ ả ỗ ế ợ ổ ấ ữ ồ ớ ư ưở ng
m i mà cô h c đ tr c ọ ượ ở ườ ớ ẽ ứ ng Tây là đ ng l c t o nên hành đ ng m nh m , d t ự ạ ạ ộ ộ
khoát đo n tuy t v i gia đình phong ki n. ệ ớ ế ạ
c s d ng trong Lo i tình hu ng này cũng đ ố ạ ượ ử ụ ặ Thoát ly (Khái H ng). Đ t ư
nhân v t ph n di n vào các tình hu ng giàu k ch tính, Khái H ng th hi n cái nhìn ể ệ ư ệ ậ ả ố ị
i quan l i v i ông tham, bà phán. Chính vì v y, m c dù ch s c s o c a mình v gi ắ ả ủ ề ớ ạ ớ ặ ậ ỉ
i này trên bình di n văn hóa, gia đình song s c m nh và t p trung phê phán b n ng ậ ọ ườ ứ ệ ạ
tính chi n đ u, tính th i s cũng nh giá tr t ờ ự ị ố ư ế ấ ộ ố ầ cáo toát lên m nh m . Cu c đ i đ u ẽ ạ
c đúc k t t dân gian: c a H ng và bà phán (dì gh ) di n ra đúng v i quy lu t đ ẻ ủ ậ ượ ễ ồ ớ ế ừ
“M y đ i s m tr ờ ấ ấ ướ c có m a ư
M y đ i dì gh mà a con ch ng!” [Phan Tr ng Th ư ẻ ấ ờ ồ ọ ưở ng, Nguy n C (gi ễ ừ i ớ
ng T l c văn đoàn, t p 1,2,3, Nxb thi u và tuy n ch n) (2001), Văn ch ọ ể ệ ươ ự ự ậ
Giáo d c, Hà N i. ộ , t p 2; tr 677] ụ ậ
139
Các xung đ t gi a H ng và bà phán luôn di n ra ữ ễ ộ ồ ở ế ở th không cân x ng b i ứ
ế phía bà phán luôn t o thành m t “cánh” r t đông và r t m nh, có đ các “chi n ủ ấ ấ ạ ạ ộ
ng” l m m u nhi u k , trong đó có cha c a H ng. Bà phán v i s l c lõi, khôn t ướ ớ ự ọ ư ủ ề ế ắ ồ
i ch ng nhu nh ngoan m n tay ng ượ ườ ồ ượ ả c, tr ng danh hão đ đ y H ng vào c nh ể ẩ ọ ồ
i m ng nhi c, ch i r a. Trong các s ng kh n kh v i nh ng tr n đòn, nh ng l ữ ố ổ ớ ữ ậ ố ờ ử ủ ế ắ
cu c xung đ t, g n v i m i c ch , l ắ ỗ ử ỉ ờ ộ ớ ộ ộ i nói c a bà phán là ti ng ch i, là hành đ ng ế ủ ử
i cha nhu nh c, háo danh. tàn nh n c a ng ẫ ủ ườ ượ Ở ụ ộ m c VII ph n th ba, trong m t ứ ầ
xung đ t căng th ng gi a ông bà phán v i H ng, s thâm đ c, nham hi m c a bà ớ ủ ữ ự ể ẳ ộ ồ ộ
phán b c l rõ nét cùng v i s hèn kém, háo danh c a ông phán. N c ộ ộ ớ ự ụ ườ ủ ộ i thâm đ c,
nham hi m bà phán nh l i dao đ c luôn chĩa v phía H ng và đ y nhanh hành ư ưỡ ể ề ẩ ộ ồ
i thanh minh c a H o, “ ti ng c ” đ ng c a ông phán. Sau l ộ ủ ờ ủ ả ế ườ ằ i g n c a bà phán ủ
khi n ông phán ph i nói đ gi i nghĩa. R i “ i g n ể ả ế ả ồ l n th hai bà phán c ứ ầ ườ ằ ” và đay
i hai t i hùa theo m a mai. Đi p ng : “Bà l ạ ừ “trót d i” c a H o đ r i ông phán l ả ể ồ ủ ạ ạ ữ ệ ỉ
phán l i”, “Bà phán v n c i” sau m i m t l n đ i ph ng ch ng tr càng i c ạ ườ ẫ ườ ộ ầ ỗ ố ươ ả ố
ế nh kh i sâu mâu thu n cha - con khi xoáy vào tính háo danh c a ông ch ng. Khi n ư ơ ủ ẫ ồ
cho: “Ông phán m ng ch i m , và n u không có bà phán gi ông đ t lòng t ử ầ ỹ ắ ế ữ ể ỏ ố t
ng, Nguy n C v i H o, thì ông đã l ớ ả ạ i túm l y H ng mà đánh”[ ồ ấ Phan Tr ng Th ọ ưở ễ ừ
(gi ng T l c văn đoàn, t p 1,2,3, Nxb ớ i thi u và tuy n ch n) (2001), Văn ch ọ ệ ể ươ ự ự ậ
Giáo d c, Hà N i. ộ ; t p 2; tr 775]. Chính nh ng tình hu ng này đã đ t H ng vào tình ụ ữ ặ ậ ố ồ
t: “Thoát li gia đình dù ph i hi sinh danh d cũng cam”. Ch th l a ch n quy t li ọ ế ự ế ệ ự ả ủ
c th hi n rõ ràng. đ tác ph m, vì v y đ ẩ ề ậ ượ ể ệ
Lo i tình hu ng căng th ng giàu k ch tính xu t hi n nhi u trong văn xuôi ệ ề ẳ ấ ạ ố ị
lãng m n dù cái đích v i trong ngh thu t c a các cây bút lãng m n là khám ạ n t ươ ớ ậ ủ ệ ạ
phá, miêu t i. V n d ng lo i tình hu ng này, các th gi ả ế ớ i tâm h n c a con ng ồ ủ ườ ụ ậ ạ ố
ng lãng m n v a th hi n ý th c đ u tranh m nh m nhà văn c a khuynh h ủ ướ ể ệ ừ ứ ạ ấ ạ ẽ
giáo phong ki n v a h ng t i khát v ng cháy b ng gi i phóng cá nhân. ch ng l ố ễ ừ ướ ế ớ ọ ỏ ả
Cũng v i tình hu ng này, các nhân v t lí t ậ ớ ố ưở ẻ ẹ ủ ng c a h t a sáng trong v đ p c a ủ ọ ỏ
s tr trung, hi n đ i. Ng ự ẻ ệ ạ c l ượ ạ i, các nhân v t đ i di n cho l ậ ạ ệ ễ ế ộ giáo phong ki n b c
đ y đ nh ng thói t l ộ ầ ủ ữ ậ ủ t khi c duy trì nh ng quan ni m s ng l c h u, b o th . ữ ệ ạ ậ ả ố ố
Giá tr t ị ố ộ cáo c a tác ph m m nh m h n qua nh ng tình hu ng, nh ng xung đ t ẽ ơ ủ ữ ữ ạ ẩ ố
căng th ng. ẳ
140
Lo i tình hu ng căng th ng, giàu k ch tính đ c v n d ng linh ho t và ẳ ạ ố ị ượ ụ ậ ạ
th ườ ự ả ng xuyên trong tác ph m văn xuôi hi n th c. V i ý th c tái hi n chân th c b n ứ ự ệ ệ ẩ ớ
ch t, di n m o xã h i, các tác gi văn xuôi hi n th c luôn đ t nhân v t c a mình ệ ấ ạ ộ ả ậ ủ ự ệ ặ
T t đèn trong các tình hu ng d n nén, căng th ng đ ph i bày b n ch t, tính cách. ẳ ể ả ấ ồ ố ơ ắ
c a Ngô T t T là cu n ti u thuy t tiêu bi u cho tình hu ng d n nén, căng th ng. ủ ấ ố ể ế ể ẳ ố ố ồ
ờ Không gian, c a làng Đông Xá tr nên ng t ng t, b c b i trong mùa s u thu . Th i ộ ứ ố ư ủ ế ạ ở
gian ngày càng thu h p vào th i đi m “s u thu gi ế ớ ư ẹ ể ờ i kì”. Vào th i đi m này, t ờ ể ấ ả t c
di n m o, b n ch t c a xã h i nông thôn Vi ấ ủ ệ ả ạ ộ ệ ự t Nam hi n ra đ y đ và chân th c ầ ủ ệ
ư ờ ố nh t. Sau m i m t tình hu ng giàu k ch tính, b n ch t, tính cách cũng nh đ i s ng ả ấ ấ ỗ ố ộ ị
ố tâm lí c a nhân v t hi n lên rõ nét. Đ t v ch ng ngh Qu trong các tình hu ng ặ ợ ủ ệ ế ậ ồ ị
ng V, VI, XII, XIII, Ngô T t T ph i bày b n ch t đ c ác, tính cách k ch tính ị ch ở ươ ấ ố ấ ộ ả ơ
tham lam, h c đòi k ch c m c a đ a ch phong ki n. Ngh Qu hi n lên là đ a ch ủ ế ệ ủ ị ế ệ ọ ỡ ị ị ủ
m t h t nhân tính khi th n nhiên ăn u ng tr ấ ế ả ố ướ ả c c nh ch D u b chó c n, “máu t ị ị ậ ắ ươ i
L Huy Nguyên, Phan C Đ (1996), Ngô T t T toàn t p (5 ch y ra đ m đìa”[ ầ ả ự ệ ữ ấ ậ ố
t p), Nxb Văn h c, Hà N i. ậ ớ ộ ; t p 4; 251]. V i chó, chúng c ng n ng, âu y m, v i ư ự ế ậ ọ ớ
ng i thì chúng đ i x tàn t ườ ố ử ệ ắ ố , b t cái Tí ăn c m th a c a chó. Trong tình hu ng ừ ủ ơ
này, s d ng “kĩ thu t đàn chó”, Ngô T t T đã t ấ ố ử ụ ậ ướ ồ c h t nhân tính c a v ch ng ủ ợ ế
Ngh Qu . Vi t v tình hu ng này, nhà văn Nguy n Tuân th hi n thái đ khâm ế ị ế ề ể ệ ễ ố ộ
c chó vào ph c Ngô T t T : “Đo n này, khá l m, bác T ! Cho th ng nhà giàu r ắ ấ ố ố ạ ụ ằ ạ ướ
nhà, nó m i càng hi n ch t chó đ u c a nó ra.”[ Mai H ng - Tôn Ph ng Lan ủ ể ệ ấ ớ ươ ươ
(tuy n ch n & gi i thi u) (2000), Ngô T t T v tác gia và tác ph m, Nxb Giáo ể ọ ớ ấ ố ề ệ ẩ
d c, Hà N i. ụ ộ ; tr 220]. Có th kh ng đ nh, chân dung ngh Qu đ ị ế ượ ể ẳ ị ầ c kh c h a đ y ắ ọ
ng di n và th hi n đ đ n trên nhi u ph ặ ề ươ ể ệ ệ ượ ỗ c cá tính đ c đáo, không l n sau m i ẫ ộ
ẻ ẹ ủ m t tình hu ng giàu k ch tính. Cũng trong nh ng tình hu ng căng th ng, v đ p c a ữ ẳ ố ộ ố ị
ch D u - v đ p ph m ch t c a ng i nông dân l i t a sáng b t ng . C nh ch ấ ủ ẻ ẹ ị ậ ẩ ườ ạ ỏ ấ ả ờ ị
D u đánh l i cai l và ng i nhà lí tr ậ ạ ệ ườ ưở ẽ ng đã th hi n s ph n kháng m nh m , ả ể ệ ự ạ
i nông dân. Đ c u m ng ch ng, ch D u ph i bán đi s c s ng ti m tàng trong ng ứ ố ề ườ ể ứ ị ậ ạ ả ồ
c nh ng ph m ch t t đ a con c a mình đúng vào lúc phát hi n đ ứ ủ ệ ượ ấ ố ẹ ủ ứ t đ p c a đ a ữ ẩ
bé con nhà nghèo: hi n lành, chăm ch , ngoan ngoãn, hi u th o. Càng đau đ n, ch ế ề ả ớ ỉ ị
i càng ph i th c hi n vi c bán con th t nhanh. C nh ch ph i bán con, bán chó l ạ ự ệ ệ ả ậ ả ả ị
trong n i đau xé ru t xé gan v i đi p khúc: “U van con, u l y con, con có th ệ ạ ộ ỗ ớ ươ ng
ng u” đã đã đ y xung đ t trong tâm tr ng t i đ nh đi m c a tính k ch, th y th ầ ươ ạ ẩ ộ ớ ỉ ủ ể ị
n i đau đ n t n cùng c a ch D u, m t khác th y đ “m t m t di n t ặ ễ ả ỗ ớ ậ ị ậ ủ ặ ấ ộ ượ ẻ ẹ c v đ p
141
đáng tr ng trong tâm h n c a cái Tí.[ ồ ủ ọ L Huy Nguyên, Phan C Đ (1996), Ngô T t ấ ự ệ ữ
T toàn t p (5 t p), Nxb Văn h c, Hà N i. ộ ; tr 287,289] ậ ậ ọ ố
Nhi u nhân v t c a Vũ Tr ng Ph ng, Nam Cao, Nguyên H ng cũng đ ụ ậ ủ ề ọ ồ ượ c
khám phá qua tình hu ng giàu k ch tính. Chí Phèo trong tác ph m cùng tên c a Nam ủ ẩ ố ị
t d c. Tr Cao sau m i tình hu ng g p Bá Ki n là m t l n tr ặ ộ ầ ế ỗ ố ượ ố ướ ế c m t Bá Ki n ộ
khôn lõi đ i, có kinh nghi m trong ngh cai tr (b n đ i làm t ng lí), Chí Phèo t ề ị ố ệ ờ ổ ờ ừ
hình hài t i tâm n n nhân tr thành tay sai đ c l c c a h n, cái ác đã chi m lĩnh t ạ ắ ự ủ ắ ế ở ừ ớ
h n. Cái ác bi n Chí thành con qu d c a làng Vũ Đ i h n đã “phá bao nhiêu c ồ ỷ ữ ủ ạ ắ ế ơ
nghi p, đ p nát bao nhiêu c nh yên vui, đ p đ bao nhiêu h nh phúc, làm ch y máu ạ ệ ạ ả ả ậ ổ
và n c m t c a bao nhiêu ng ng thi n”[ ướ ắ ủ i l ườ ươ ệ Hà Minh Đ c (s u t m & gi ứ ư ầ i ớ
thi u), (1975, 1976), Nam Cao tác ph m, t p 1,2, Nxb Văn h c, Hà N i. ộ , t p 1; tr ậ ệ ậ ẩ ọ
i ác tày tr i c a Bá Ki n b c l 84]. Chân dung, b n ch t thâm đ c cũng nh t ấ ư ộ ả ộ ờ ủ ộ ộ ế
chân th c và sâu s c. Lão là m t đ a ch khôn “róc đ i”, có c m t pho kinh ả ộ ộ ị ự ủ ắ ờ
nghi m s ng v ngh cai tr v i nh ng bài h c c th đ c đúc rút t ọ ụ ể ượ ị ớ ữ ệ ề ề ố ừ ệ ự hi n th c
cu c s ng. Nào là “m m n n r n buông”, “th nh t s k anh hùng, th nhì s k ứ ấ ự ẻ ắ ắ ộ ố ợ ẻ ứ ề
c cùng li u thân”, hay “m t ng ố ề ộ ườ ặ i khôn ngoan ch bóp đ n n a ch ng”... ho c ế ừ ử ỉ
“không tr đ c thì dùng”. Nh quy lu t t t y u, nh ng ng i nông dân hi n lành, ị ượ ậ ấ ế ư ữ ườ ề
c đ l ươ ng thi n tr ệ ướ c hay sau đ u b đ y t ề i b ị ẩ ớ ướ ườ ặ ng cùng, b b n cùng hóa ho c ị ầ
cáo c a tác ph m sâu s c h n, th c dân phong ki n không l u manh hóa. Giá tr t ư ị ố ắ ơ ủ ự ế ẩ
ch tàn phá b n ch t l ấ ươ ả ỉ ng thi n c a ng ệ ủ ườ ơ i nông dân mà còn kh i d y cái ác, kh i ơ ậ
d y ph n thú trong con ng ậ ầ i h . ườ ọ
142
Vũ Tr ng Ph ng v i m c đích sáng tác: “T th c cái xã h i kh n n n, công ả ự ụ ụ ạ ọ ớ ố ộ
kích cái xa hoa dâm đãng c a b n ng ng lai, 25-3- ủ ọ ườ i có nhi u ti n...”(Báo T ề ề ươ
1937) th b c l ườ ng t o d ng nh ng tình hu ng bu c nhân v t c a mình t ố ậ ủ ự ữ ạ ộ ự ộ ộ ả b n
ch t, tính cách. Giông t , tình hu ng x ki n t i công đ ng huy n Cúc Lâm ấ Ở ố ử ệ ạ ố ườ ệ
(ch ng IX) căng th ng cùng ti ng quát tháo “to và g n nh m t ti ng sét”[ ươ ư ộ ế ế ẳ ọ Nguy nễ
Đăng M nh, Tr n H u Tá (1998)(s u t m, tuy n ch n), Tuy n t p Vũ Tr ng ư ầ ể ậ ữ ể ầ ạ ọ ọ
Ph ng, t p 1, 2, Nxb Văn h c, Hà N i. ộ , t p 1; tr 266] cùng v i nh ng l p lu n, lí l ụ ữ ậ ậ ậ ậ ọ ớ ẽ
mang đ m mùi ti n c a quan ph m u. Nguyên đ n b ng tr thành b đ n, công lí, ề ủ ụ ẫ ị ơ ậ ỗ ơ ở
l ẽ ph i b đ o ng ả ị ả ượ ệ c b i tình hu ng giàu k ch tính này. Thái đ vô trách nhi m, ở ộ ố ị
hành đ ng bao che c u k t và dung túng gi a phong ki n và t ữ ế ế ấ ộ ư ả s n b ph i bày qua ơ ị
tình hu ng này. Hay ng XXVIII, tác gi đ t c gia đình ngh Hách vào tình ố ch ở ươ ả ặ ả ị
ơ ầ ự ậ hu ng căng th ng trong cu c tìm b t đôi “gian phu dâm ph ” đ ph i b y s th t ụ ể ắ ẳ ộ ố
đ c t o ra t xã h i đ ng ti n và quy n l c. Qua đó Vũ Tr ng Ph ng cũng th ượ ạ ừ ề ự ộ ồ ụ ề ọ ể
hi n tri ệ ế ớ t lí đ nh m nh c a mình. Th i đi m b t qu tang v c “thông dâm v i ợ ả ủ ệ ể ắ ả ờ ị
ắ th ng cung văn” cũng là lúc ngh Hách và gia đình ph i gánh ch u n i đau do h n ả ằ ỗ ị ị
i ác: Cha c p v ch a c t o nên b ng nh ng th đo n đ u gi ạ ữ ủ ể ạ ằ ả và b ng t ằ ộ ướ ợ ư ướ ủ i c a
con, anh trai ng v i em gái, con ng v i v c a b ... Và c đ a con lâu nay ngh ủ ớ ợ ủ ố ả ứ ủ ớ ị
Hách trân tr ng, đ t nhi u ni m tin b ng tr thành con trai c a khóa Hi n... M i giá ủ ề ề ề ặ ọ ọ ỗ ở
ọ tr trong xã h i đ u đ o l n trong nh ng tình hu ng giàu k ch tính mà Vũ Tr ng ộ ề ả ộ ữ ố ị ị
Ph ng t o d ng. ạ ự ụ
143
ủ Khi t o d ng tình hu ng ngh thu t căng th ng, giàu k ch tính, m c đích c a ạ ự ụ ệ ậ ẳ ố ị
các nhà văn lãng m n h ng t i th hi n n i b t đ ạ ướ ớ ổ ậ ượ ể ệ ủ c ph m ch t, tính cách c a ấ ẩ
nhân v t chính di n, ti n b trong cu c đ u tranh ch ng l ế ộ ộ ấ ệ ậ ố ễ ậ giáo phong ki n, tô đ m ế
i nhân v t c a xu b n ch t c a l c l ả ấ ủ ự ượ ng ph n di n, tiêu c c. Kh o sát th gi ự ế ớ ệ ả ả ậ ủ
ng ti u thuy t , ph m ch t, tính cách c a nhân v t trong tác h ướ ế T l c văn đoàn ự ự ể ủ ấ ậ ẩ
c đ nh hình. Loan trong Đo n tuy t ph m v c b n đã đ ề ơ ả ẩ ượ ị ừ ệ , Mai trong N a ch ng ử ạ
Thoát ly, Nhung trong L nh lùng ... đã là nh ng cô gái m nh m xuân, H ng trong ồ ạ ữ ạ ẽ
trong cách nghĩ, trong ý th c v quy n s ng và quy n đ ứ ề ề ố ề c t ượ ự ế do hôn nhân luy n
ái. Song nh ng ý th c này càng đ ữ ứ ượ c kh ng đ nh m t cách quy t li ộ ế ệ ẳ ị ữ t qua nh ng
tình hu ng c th , đi n hình (chúng tôi đã phân tích ụ ể ể ố ở ệ trên). Còn các nhà văn hi n
th c luôn h ng t i tìm, phát hi n, ph i bày b n ch t, tính cách nhân v t m t cách ự ướ ớ ệ ả ấ ậ ộ ơ
chân th c nh t qua các tình hu ng đó. S c s ng ti m tàng m nh m cũng nh ứ ố ự ề ẽ ạ ấ ố ư
) b c l qua nh ng tình hu ng căng ph m ch t trong tr ng c a ch D u ( ắ ị ậ T t đèn ủ ắ ẩ ấ ộ ộ ữ ố
th ng, nghi i cai l v i câu nói căm h n “Thà ng i tù. ẳ ệ t ngă khi m t měnh đánh l ộ ạ ệ ớ ồ ờ
Đ chúng nó làm tình làm t i mãi th , tôi không ch u đ c”[ L Huy Nguyên, Phan ể ộ ế ị ượ ữ
C Đ (1996), Ngô T t T toàn t p (5 t p), Nxb Văn h c, Hà N i. ậ ấ ố ự ệ ộ , t p 4; tr 332]. ậ ậ ọ
Hay tình hu ng ng XXIV, ch D u không khu t ph c tr ố ch ở ươ ị ậ ụ ấ ướ ạ c ti n b c, m nh ạ ề
m ch ng l i hành đ ng dâm đãng bì i c a quan ph T Ân đã minh ch ng cho ẽ ố ạ ộ ổ ủ ủ ư ứ
ph m ch t trong tr ng c a ch . Có th kh ng đ nh, h ng t ủ ể ẳ ẩ ắ ấ ị ị ướ ớ ả i th hi n rõ nét b n ể ệ
ch t, tính cách nhân v t ( các m c đ khác nhau), tình hu ng căng th ng th ứ ộ ậ ở ẳ ấ ố ườ ng
đ c nh ng thành công trong ngh thu t khám ượ c các nhà văn v n d ng và đ t đ ậ ạ ượ ụ ữ ệ ậ
phá con ng i. ườ
9.1.2.2. Tình hu ng kh i g i tâm lí ố ơ ợ
144
ẫ N u trong c t truy n hành đ ng, tình hu ng b t ng v i nh ng mâu thu n ờ ớ ữ ệ ế ấ ố ộ ố
giàu k ch tính s t o đi u ki n đ nhân v t t ẽ ạ b c l ậ ự ộ ộ ả ộ b n ch t tính cách ho c m t ề ể ệ ấ ặ ị
vài nét tâm lí đ c tr ng thì c t truy n tâm lí, các nhà văn th ng t o ra các tình ư ặ ở ố ệ ườ ạ
hu ng kh i g i tâm lí - nh ng tình hu ng tr tình, nh nhàng ho c nh ng tình ơ ợ ữ ố ố ữ ữ ẹ ặ
hu ng tâm lí ch a nh ng xung đ t n i tâm, xung đ t trong tính cách. ộ ộ ữ ứ ố ộ H ng t ướ ớ i
khám phá con ng ườ ả i bên trong v i đ i s ng tâm lí khó n m b t, các nhà văn ph i ớ ờ ố ắ ắ
ch n cho nhân v t c a mình nh ng tình hu ng thích h p đ t ậ ủ ể ừ ữ ọ ố ợ ơ ợ ả đó kh i g i c m
giác, c m xúc. Trong các sáng tác c a văn xuôi lãng m n và văn xuôi hi n th c, có ủ ự ệ ạ ả
s giao thoa trong ngh thu t t o tình hu ng tâm lí, kh i g i c m xúc, c m giác hay ố ự ơ ợ ả ậ ạ ệ ả
i. nh ng dòng kí c, ti m th c c a con ng ề ứ ủ ứ ữ ườ
145
ạ Chúng ta th y s g p g trong ngh thu t xây d ng tình hu ng c a Th ch ấ ự ặ ủ ự ệ ậ ố ỡ
Lam và Nam Cao, đ c bi ặ ệ t trong th lo i truy n ng n. Kh o sát v phong cách ắ ể ạ ệ ề ả
truy n ng n Th ch Lam và Nam Cao, nhà nghiên c u Tr n Ng c Dung cho r ng: ứ ệ ầ ằ ắ ạ ọ
“Tình hu ng truy n Nam Cao cũng có nh ng nét t ữ ệ ố ươ ệ ng đ ng v i tình hu ng truy n ố ớ ồ
Th ch Lam. Đó là nh ng tình hu ng có tính ch t tr tình ho c kích đ ng n i quan ấ ữ ữ ặ ạ ộ ố ộ
nhân v t”[ậ Tr n Ng c Dung (1992), Ba phong cách truy n ng n trong văn h c Vi ệ ắ ầ ọ ọ t ệ
Nam th i kì t đ u nh ng năm 1930 đ n 1945: Nguy n Công Hoan, Th ch Lam, ờ ừ ầ ữ ế ễ ạ
Nam Cao, Lu n án PTS Ng văn, Tr ng Đ i h c S ph m Hà N i I. ữ ậ ườ ạ ọ ư ạ ộ ; tr 169]. Nam
Cao th ng đ t nhân v t c a mình vào nh ng nh ng tình hu ng tâm lí, nh ng tình ườ ậ ủ ữ ữ ữ ặ ố
hu ng khi n nhân v t trăn tr , suy nghĩ, đ u tranh, gi ng xé đ t ể ừ ế ấ ằ ậ ở ố đó kh ng đ nh ẳ ị
t v đ tài ng i trí th c nghèo nh giá tr c a mình. N i b t là các tác ph m vi ổ ậ ị ủ ẩ ế ề ề ườ ứ ư
Trăng sáng, Đ i th a, Mua nhà, N c m t… ướ ừ ắ ờ ệ Cu c s ng c a h luôn ph i đ i di n ủ ọ ộ ố ả ố
t l y h tr thành th “ch t đ c” có v i cái đói, cái nghèo và cái đói nghèo bám ri ớ ế ấ ấ ộ ọ ở ứ
ngay trong cu c s ng đang hàng ngày, hàng gi g m nh m, tàn phá l ng tâm, nhân ộ ố ờ ặ ấ ươ
ph m. Đó là nh ng tình hu ng không có xung đ t m nh m , không h p d n ng ữ ẽ ạ ấ ẫ ẩ ố ộ ườ i
i trí th c ph i trăn tr , đ u tranh t đ c b i s li kì, b t ng mà bu c ng ấ ọ ở ự ờ ộ ườ ở ấ ứ ả ự ẳ kh ng
đ nh nhân ph m c a mình. H ( ị ộ Đ i th a ờ ộ ừ ) tiêu bi u cho ki u nhân v t này. Là m t ủ ể ể ậ ẩ
văn sĩ có lòng yêu ngh thu t, có nh ng khát v ng và d đ nh c ng hi n l n lao, ế ớ ự ị ữ ệ ậ ố ọ
ả ố hi u sâu s c giá tr c a ngh thu t và giá tr nhân đ o… nh ng luôn ph i s ng ị ủ ư ệ ể ạ ậ ắ ị
ụ ụ ộ trong c nh “áo c m ghì sát đ t”. H s n sàng hi sinh ngh thu t đ ph c v cu c ậ ể ộ ẵ ệ ả ấ ơ
t nh ng bài báo “đ ng s ng khi ph i vi ố ả ế ể ườ ữ ả i ta đ c r i quên ngay sau lúc đ c”, ph i ọ ồ ọ
vi ế ễ t toàn nh ng cái “vô v , nh t phèo, g i nh ng tình c m r t nh , r t nông, di n ẹ ấ ữ ữ ả ạ ấ ợ ị
m t vài ý thông th ng qu y loãng trong m t th văn b ng ph ng và quá ộ ườ ứ ẳ ằ ấ ộ ư ễ d
dãi”[Hà Minh Đ c (s u t m & gi ứ ư ầ ớ i thi u), (1975, 1976), Nam Cao tác ph m, t p ậ ệ ẩ
1,2, Nxb Văn h c, Hà N i. ộ ố ộ ; t pII; tr 69]. Và H cũng là k đang tàn phá cu c s ng ẻ ậ ọ ộ
c b ng l s ng tình th mà y t o d ng đ ạ ự ượ ằ ẽ ố ươ ở ng đó. Nhân v t c a Nam Cao trăn tr , ậ ủ
day d t đang tìm l i thoát cho cu c đ i và nhân cách c a mình. Các tr ng thái tâm lí ứ ố ộ ờ ủ ạ
nh ân h n, ng m ngùi, ph n u t đ n đau đ n xót xa khi t H t nh n mình là k ấ ế ư ẫ ậ ậ ớ ự ộ ự ậ ẻ
ễ “kh n n n” di n ra trong tình hu ng này. Đúng nh nh n đ nh c a GS Nguy n ư ủ ễ ậ ạ ố ố ị
Đăng M nh: “Nam Cao luôn băn khoăn v v n đ nhân ph m, v thái đ khinh ề ấ ề ề ẩ ạ ộ
i… Đ gi tr ng đ i v i con ng ố ớ ọ ườ ể ả i quy t v n đ này, nhi u khi ông ph i đ t nhân ề ả ặ ế ấ ề
i gi a con ng i và thú”[ v t c a mình vào tình th cheo leo n i ranh gi ậ ủ ế ơ ớ ữ ườ Nguy nễ
Đăng M nh (1983), Nhà văn t ng và phong cách (tái b n), Nxb Văn h c, Hà ạ t ư ưở ả ọ
146
N i.ộ ; tr 277]. Nhân v t c a ông vì th cũng luôn th thách khi đ ng gi a ranh gi ậ ủ ử ứ ữ ế ớ i
nhiên và ch nghĩa nhân đ o. c a ch nghĩa t ủ ủ ự ủ ạ
Cũng là tình hu ng tr tình, kh i g i n i tâm, nhân v t c a Th ch Lam ố ữ ơ ợ ộ ậ ủ ạ
th ng b c l nh ng rung đ ng, nh ng c m giác nh nhàng, tinh t . ườ ộ ộ ữ ữ ẹ ả ộ ế Ở Đ a con ứ
đ u lòng ầ , đ t nhân v t c a mình trong tình hu ng g i c m - s ra đ i c a đ a con ố ờ ủ ứ ậ ủ ợ ả ự ặ
h t s c tinh t i tâm lí đ u lòng, Th ch Lam đã di n t ầ ễ ả ế ứ ạ ế ữ nh ng thay đ i trong th gi ổ ế ớ
i v i bao khám phá m i l . Cùng v i s xu t hi n c a đ a con, trong c a con ng ủ ườ ớ ớ ạ ệ ủ ứ ớ ự ấ
ng l không rõ r t n y n trong lòng”. Th ch Lam đã Tân xu t hi n m t “c m t ệ ấ ả ộ ưở ạ ệ ả ạ ở
miêu t nh nhàng cái c m giác ng c nhiên trong tình hu ng tr tình này. Tân không ả ữ ẹ ạ ả ố
th y c m đ ng nh chàng t ư ấ ả ộ ưở ố ớ ng, và cũng không th y có m t tình c m gì đ i v i ấ ả ộ
đ a con m i đ b i: “cái m m s ng nh m n và y u ứ ớ ẻ ở ỏ ọ ế ớ ầ ố ộ t kia hình nh không có m t ư
chút liên l c gì v i chàng c ”[ ả Phong Lê (1988), Tuy n t p Th ch Lam, Nxb Văn ể ậ ạ ạ ớ
h c, Hà N i. ọ ộ ; tr 28]. C nh v y, c m giác th ư ậ ờ ơ ứ ả ữ , khó ch u, b c b i, gi n d … ự ậ ộ ị
nhiên. Và cũng t di n ra m t cách r t t ộ ấ ự ễ ự ố ả nhiên, trong lòng Tân xu t hi n “m i c m ệ ấ
g n đ a tr , và cũng là lúc chàng c m đ đ ng êm đ m mà phi n ph c” khi ộ ứ ề ề ở ầ ứ ẻ ả ượ c
“cái thiêng liêng sâu xa c a s s ng”[ Phong Lê (1988), Tuy n t p Th ch Lam, Nxb ủ ự ố ể ậ ạ
Văn h c, Hà N i. ộ ; tr 30]. K t thúc câu chuy n là c m giác nh nhàng, v a tinh t ừ ế ệ ẹ ả ọ ế ,
i m i v a m áp tình ng i: “Tân th y trong lòng rung đ ng kh nh cánh t ươ ớ ừ ấ ườ ư ẽ ấ ộ
Phong Lê b m non, m t tình c m sâu xa và m i m mà chàng ch a t ng th y.”[ ướ ư ừ ẻ ấ ả ộ ớ
(1988), Tuy n t p Th ch Lam, Nxb Văn h c, Hà N i. ể ậ ộ ; tr 31]. Th ch Lam đã miêu t ạ ạ ọ ả
th t chân th c và tinh vi di n bi n ph c t p c a ng ứ ạ ủ ự ễ ế ậ ườ i đàn ông l n đ u tiên đ ầ ầ ượ c
làm cha đ ng th i cũng kín đáo ca ng i tình ph t , thiêng liêng cao quý c a con ụ ử ồ ờ ợ ủ
ng i.ườ
147
, Th ch Lam đã xây d ng nh m th nhân tâm, nhân Tình hu ng trong ố S i tóc ợ ử ự ạ ằ
i mong cách c a con ng ủ ườ i. Th ch Lam đ t nhân v t c a mình đ ng gi a ranh gi ậ ủ ữ ứ ặ ạ ớ
manh gi a l ng thi n và b t l ng đ r i ông kh ng đ nh ni m tin c a mình vào ữ ươ ấ ươ ệ ể ồ ủ ề ẳ ị
tính thi n c a con ng ủ ệ ườ ớ i. Tình hu ng vô tình c m nh m áo v i cái “ví da l n, ầ ầ ớ ố
ph ng ch t” mà thoáng nhìn qua cũng bi t “nhi u ti n l m” đã khi n tâm trí Thành ặ ồ ế ề ắ ề ế
ng t ng” tr c các vi c s di n ra n u l ng l ng rút m y t ph i “x p đ t”, “t ế ả ặ ưở ượ ướ ệ ẽ ễ ế ẳ ấ ờ ặ
b c trăm. Song đó cũng ch a h n là cu c đ u tranh gay g t trong tâm h n Thành ộ ạ ư ẳ ắ ấ ồ
b i nó di n ra r t nhanh “trong tâm trí” và “lúc đó không có m t ý nghĩ nào v danh ở ễ ề ấ ộ
d , v đi u ph i, đi u trái”. Song trong tình hu ng đó, nhân v t đã hành đ ng đúng ự ề ề ề ậ ả ố ộ
ng thi n c a mình: tr b n mình chi c áo v i ví ti n và tr v nh ph m ch t l ẩ ấ ươ ư ệ ủ ả ạ ở ề ề ế ớ
v i nh ng c m giác “r n r n và sâu s c”, v i “m t cái thú khoái l c kỳ d , khe kh ớ ờ ợ ữ ạ ắ ả ớ ộ ị ẽ
và th m l ng rung đ ng trong ng i, có l là cái khoái l c b cám d , mà cũng có l ầ ặ ộ ườ ẽ ạ ị ỗ ẽ
cái khoái l c đã đè nén đ c s cám d ”[ ạ ượ ự ỗ Phong Lê (1988), Tuy n t p Th ch Lam, ể ậ ạ
Nxb Văn h c, Hà N i. ọ ộ ; 164]. Tình hu ng trong truy n ng n Th ch Lam th ệ ạ ắ ố ườ ng
ng t i di n t m t tr ng thái c m giác, c m xúc nh nhàng ch không nh m tái h ướ ớ ễ ả ộ ạ ứ ẹ ả ả ằ
hi n nh ng xung đ t tâm lí gay g t nh truy n ng n Nam Cao. Ngay c khi nhân ữ ư ệ ệ ắ ả ắ ộ
i t n cùng c a s b t h nh ( T i ba m i v t b đ y t ậ ị ẩ ớ ậ ủ ự ấ ạ ươ ), c m giác cô đ n, t ơ ủ ả ố ụ i nh c ê
ch , đau đ n cũng di n ra trong tình hu ng tr tình, nh nhàng. ữ ề ễ ẹ ớ ố
Ki u tình hu ng tâm lí xu t hi n nhi u trong ti u thuy t c a ệ ế ủ T l c văn ự ự ể ề ể ấ ố
đoàn khi h ng t ướ ớ i tái hi n th gi ệ ế ớ ứ ạ i tâm lí v i quá trình v n đ ng, đan xen ph c t p ậ ớ ộ
i. c a con ng ủ ườ
148
ng (nhân Bao trùm ti u thuy t ể ế B m tr ng ắ (Nh t Linh) là tình hu ng: Tr ướ ấ ố ươ
v t trung tâm) ph i đ i di n v i cái ch t hay nói cách khác, cái ch t ti n g n và đe ậ ế ế ả ố ế ệ ầ ớ
d a cu c s ng c a chàng. Đ t m t sinh viên tr ọ ộ ố ủ ặ ộ ườ ỗ ng lu t đang ph i s ng trong n i ả ố ậ
c nh ng y u t ám nh mình s p ph i ch t, Nh t Linh đã khám phá đ ế ấ ả ả ắ ượ ế ố ữ ừ tâm lí v a
m i l ớ ạ ừ ộ v a phù h p v i quy lu t. Ta có th b t g p các tr ng thái tâm lí quen thu c ể ắ ặ ạ ậ ợ ớ
nh chán ch ư ườ ộ ng, th t v ng, buông xuôi, phá phách hay li u lĩnh, phù h p v i cu c ấ ọ ề ợ ớ
ng. Nh ng ta còn b t g p khát v ng s ng, ni m vui v i nh ng ý nghĩ s ng c a Tr ố ủ ươ ắ ặ ữ ư ề ớ ọ ố
cao th ng, s ăn năn, m c c m tr c nh ng hành đ ng l i d ng, c h i. Các ượ ự ả ặ ướ ữ ộ ợ ụ ơ ộ
tr ng thái đó đan xen nhau, đ u tranh v i nhau trong tình hu ng đ c bi t này cũng ặ ạ ấ ớ ố ệ
tr thành y u t quan tr ng làm c s v n đ ng c a tâm lí nhân v t. V i tình ở ế ố ơ ở ậ ủ ậ ọ ớ ộ
hu ng này, tác gi ố ả không có ý đ nh đi tìm b n ch t hay tính cách mà mu n tìm t ấ ả ố ị ớ i
khám phá, miêu t ả nh ng ám nh, kh s , d n v t, đau đ n... cũng nh nh ng ý ặ ổ ở ằ ữ ữ ư ả ớ
nghĩ h ng thi n, khoan dung, đ l ng trong đ i s ng tinh th n c a nhân v t. Đó ướ ộ ượ ệ ầ ủ ờ ố ậ
là c cu c đ u tranh trong t ng Tr ng, gi a ni m khao khát đ c s ng trong ả ộ ấ t ư ưở ươ ữ ề ượ ố
tình yêu và s ích k , “đ c ác không ng ”, gi a ý nghĩ buông xuôi, phó m c trong ờ ự ữ ặ ộ ỉ
đau kh v i ni m sung s ng c a m t k m c b nh nan y khi mu n “cùng t ổ ớ ề ướ ộ ẻ ắ ệ ủ ố ự ử t ”
i mình yêu, gi a vi c ch p nh n không có đ v i ng ớ ườ ữ ệ ấ ậ ượ ự ậ c tình yêu n u nói s th t ế
t ng i mình yêu n u “b h t h i”. Đ t nhân v t vào tình v i n i s hãi ph i gi ớ ỗ ợ ả ế ườ ị ắ ủ ế ặ ậ
hu ng này, Nh t Linh có kh năng khám phá chân th c chi u sâu tâm tr ng v i các ự ề ạ ấ ả ố ớ
tr l c l p đi l p l i vang lên trong ý nghĩ c a nhân v t tr câu h i và t ỏ i đ ự ả ờ ượ ặ ặ ạ ậ ướ c ủ
c chuy n c a cu c đ i nh : “Th r i sau ra làm sao?”, “Mình đi đ n đâu?”, b ướ ế ồ ủ ư ế ể ộ ờ
“Mình đi đ n đâu? Mình vô lí h t s c”[ ế ứ Phan Tr ng Th ế ọ ưở ng, Nguy n C (gi ễ ừ ớ i thi u ệ
và tuy n ch n) (2001), Văn ch ng T l c văn đoàn, t p 1,2,3, Nxb Giáo d c, Hà ể ọ ươ ự ự ụ ậ
394, 419, 456]. N i.ộ ; t p 1; tr ậ
149
Nam Cao có đi m t ể ươ ậ ạ ự ng đ ng, g p g Nh t Linh trong ngh thu t t o d ng ệ ặ ấ ồ ỡ
tình hu ng . Nh ng trí th c - nh ng giáo kh tr ng t ố ở S ng mòn ố ổ ườ ữ ứ ữ ư ệ đang đ i di n ố
i s ng mòn, l i s ng vô nghĩa lí, l v i cái đói, cái nghèo, qu n quanh trong l ớ ẩ ố ố ố ố ố ố i s ng
“quá loài v t, ch ng bi t vi c gì ngoài cái vi c ki m th c ăn đ vào cái d ư ậ ẳ ế ứ ệ ệ ế ổ ạ
dày.”[Hà Minh Đ c (1999), S ng mòn, “Nam Cao toàn t p”, t p 3, Nxb Văn h c, Hà ứ ậ ậ ố ọ
, là c s , nguyên nhân N i.ộ , t p 3; tr 275]. Đây là tình hu ng xuyên su t ố S ng mòn ậ ố ố ơ ở
ng Nam Cao. Bám sát tình hu ng này, m i tình t o ra m ch ch y c a dòng t ạ ả ủ ạ t ư ưở ố ỗ
ti t, s ki n trong truy n đ u tr thành cái c đ nhân v t suy ng m, liên t ng, ế ự ệ ớ ể ệ ề ậ ẫ ở ưở
trăn tr … T vi c cãi nhau “toang toang trong b a ăn”, vi c gi u gi m cái nghèo… ừ ệ ữ ệ ế ấ ở
đ n c m i tình v ng tr m hay m t ý t ụ ế ả ố ộ ộ ưở ả ng h p hòi, đ k đ u bu c nhân v t ph i ố ị ề ẹ ậ ộ
đ u tranh, ph i phân tích lí gi ả ấ ả ộ ạ i, c t nghĩa. Khi nghĩ v cu c s ng c a m t h ng ộ ố ủ ề ắ
ng i trong xã h i, nhân v t c a ông cũng trăn tr không nguôi v i hàng chu i các ườ ậ ủ ộ ở ớ ỗ
câu h i t đ t ra, t i và cũng t ỏ ự ặ tr l ự ả ờ ự ế phô di n tâm tr ng c a mình. H i đ phi m ủ ỏ ể ễ ạ
t lí nh ki u: “Yên thân, nh ng yên thân đ i, h i đ chua xót, đ ng cay, h i đ tri ờ ỏ ể ế ỏ ể ắ ư ể ư
nh v y đ làm gì? Làm đ có ăn, ăn đ s ng, s ng đ đ i ch t… c cu c đ i ch ể ố ả ộ ờ ư ậ ể ợ ể ể ế ố ỉ
thu g n vào b ng t ng y vi c thôi ?”[ ừ ấ ư Hà Minh Đ c (1999), S ng mòn, “Nam Cao ứ ệ ằ ọ ố
toàn t p”, t p 3, Nxb Văn h c, Hà N i. ộ ; tr 171]. ậ ậ ọ
Nh t Linh và Nam Cao g p g trong ngh thu t t o d ng tình hu ng h ậ ạ ự ệ ặ ấ ỡ ố ướ ng
i khám phá chi u sâu tâm h n con ng i tâm lí ph c t p mang t ớ ề ồ ườ i, phô di n th gi ễ ế ớ ứ ạ
th gi i tâm lí c a con tính quy lu t. Song, cái đích c a Nh t Linh ch nh m di n t ủ ỉ ằ ễ ả ế ớ ấ ậ ủ
ng i v n đ ng phát tri n đúng v i quy lu t tâm lí. Đích v i c a Nam Cao n t ườ ậ ể ậ ộ ớ ươ ớ ủ
không ch d ng l t đ p c a ng ỉ ừ i ạ ở đó mà mu n kh ng đ nh b n ch t t ẳ ấ ố ẹ ủ ả ố ị ườ ộ i lao đ ng
qua cu c đ u tranh t đây có c s t chi u sâu trong ấ ộ v ự ượ t mình. S khác bi ự t ệ ở ơ ở ừ ề
giá tr nhân đ o ch không d a trên tiêu chí hình th c. ứ ự ứ ạ ị
9.2. Giao thoa trong ngh thu t ậ miêu t tâm lí ả ệ nhân v tậ
Tâm lí con ng i tr thành đ i t ng đ khám phá nh m t tiêu chí quan ườ ố ượ ở ư ộ ể
i con ng tr ng c a n n văn h c hi n đ i. Chú ý t ọ ủ ề ệ ạ ọ ớ ườ ệ i bên trong cũng bi u hi n ể
c ti n r t l n trong quan ni m v con ng i cá nhân và th hi n chi u sâu b ướ ế ấ ớ ệ ề ườ ể ệ ề
trong c m quan ph n ánh hi n th c c a nhà văn. S chân th c c a cu c s ng ch có ự ủ ự ủ ộ ố ự ệ ả ả ỉ
đ c khi đó là s chân th c c a nh ng c m xúc, c m giác trong tâm h n con ượ ự ự ủ ữ ả ả ồ
ng i. Chính vì v y, khi xây d ng th gi i nhân v t c a mình, các tác gi văn xuôi ườ ế ớ ự ậ ậ ủ ả
i miêu t tâm lí nhân v t. lãng m n cũng nh hi n th c r t chú ý t ư ệ ự ấ ạ ớ ả ậ
150
9.2.1. Miêu t tâm lí nhân v t qua ngo i hi n ạ ệ ả ậ
Miêu t ả tâm lí nhân v t qua ngo i hi n là hình th c ngh thu t th ệ ứ ệ ạ ậ ậ ườ ặ ng g p
trong văn xuôi đ ng th i. Hình th c này th ng đ ươ ứ ờ ườ ượ ể c v n d ng trong các ti u ụ ậ
và ti u thuy t c a m t s nhà văn thuy t có tính ch t lu n đ c a ấ ề ủ T l c văn đoàn ự ự ế ậ ế ủ ộ ố ể
hi n th c phê phán nh Ngô T t T , Vũ Tr ng Ph ng, Nguy n Công Hoan. ấ ố ự ư ụ ệ ễ ọ
Ch đ l n c a xu h ng ti u thuy t là đ u tranh ch ng l ủ ề ớ ủ ướ ế T l c văn đoàn ự ự ể ấ ố ễ
giáo phong ki n, ca ng i t ế ợ ự ế do hôn nhân luy n ái. Các nhân v t chia làm hai tuy n ế ậ
ng đ i rõ ràng và xung đ t v t t ng. Và đ đ u tranh cho t t ươ ộ ề ư ưở ố ể ấ t ư ưở ng c a giai ủ
thu n v i tính ch t và c p c a mình h đ u ph i hành đ ng và hành đ ng đó t l ấ ủ ọ ề ỉ ệ ả ộ ộ ậ ấ ớ
m c đ c a xung đ t trong t ng. Ngay t ứ ộ ủ ộ t ư ưở ừ nh ng ti u thuy t th i kì đ u nh ế ữ ể ầ ờ ư
N a ch ng xuân, Đo n tuy t ệ , hành đ ng m nh m , quy t li ạ ế ệ ủ t c a nh ng cô gái ữ ừ ử ẽ ạ ộ
m i, có h c và ý th c sâu s c v nhân ph m, quy n s ng chính đáng c a mình ứ ủ ề ề ẩ ắ ọ ớ ố
i quan ni m, t p t c l c h u, l i th i mà đ i di n là các bà m ch ng, ch ng l ố ạ ậ ụ ạ ệ ậ ỗ ệ ẹ ạ ờ ồ
giáo phong ki n tr nham hi m, x o quy t. T t ả ư ưở ể ệ ng không th a hi p v i l ỏ ệ ớ ễ ế ướ ế c h t
) và Loan (Đo n tuy t b c l ộ ộ qua hành đ ng m nh m c a Mai ( ạ ẽ ủ ộ N a ch ng xuân ừ ử ệ ). ạ
ộ ố Khi nhân ph m b xúc ph m, Mai dám hành đ ng m nh m , ch p nh n cu c s ng ẽ ạ ấ ậ ẩ ạ ộ ị
“n a ch ng xuân” ch không ch p nh n làm l . Thái đ không th a hi p đ ừ ử ứ ấ ậ ẽ ệ ộ ỏ ượ c
kh ng đ nh m nh m trong hành đ ng “căm t c” c a Mai khi t ứ ủ ẽ ẳ ạ ộ ị ừ ố ợ ch i nh ng g i ý ữ
s p đ t c a bà Án: “B m bà l n, nhà con không có m l y l ”[ ớ ắ ặ ủ ả ấ ẽ Phan Tr ngọ ẩ
Th ưở ng, Nguy n C (gi ễ ừ ớ i thi u và tuy n ch n) (2001), Văn ch ọ ệ ể ươ ng T l c văn ự ự
đoàn, t p 1,2,3, Nxb Giáo d c, Hà N i. ấ ộ , t p 1; tr151]. Hành đ ng “v nh vô ý l y ờ ư ụ ậ ậ ộ
Đo n tuy t chân h t đ cái h a lò ” c a Loan ( ỏ ấ ổ ủ ẹ ồ ệ ) khi v nhà ch ng khi n m ch ng ề ế ạ ồ
t đ đo n tuy t hoàn toàn v i gia “ng ngác” nh báo hi u cho hành đ ng quy t li ệ ế ệ ể ư ệ ạ ớ ơ ộ
đình phong ki n: ng sát ch ng. ế ộ ồ
Ng i, thói n c v i các quan ni m l i th i, ràng bu c con ng i cá c l ượ ạ ệ ổ ớ ệ ỗ ờ ộ ườ
nhân c a đã ăn sâu vào t ng và th hi n qua hành đ ng c a nh ng bà án, bà ủ t ư ưở ể ệ ủ ữ ộ
phán... Đ có đ c cu c hôn nhân “môn đăng h đ i”, bà Án ( ) tìm ể ượ ộ ố ộ N a ch ng xuân ừ ử
m i cách đ chia r “ti u gia đình” c a Mai, t ể ủ ể ẽ ọ ừ ọ ạ ế ủ ạ d a n t đ n k c nh ng th đo n ể ả ữ
ệ và hành đ ng vu oan giá h a đê ti n nh t. Hành đ ng c a bà án không ch bi u hi n ỉ ể ủ ệ ấ ộ ọ ộ
cho thói n c mà còn b c l ệ ổ ộ ộ ả ế b n ch t tàn b o, đ c ác c a giai c p phong ki n. ủ ấ ạ ấ ộ
Tr i v đ u dù ướ c hay sau, bà án cũng không ch p nh n cho L c li hôn v i ng ấ ậ ộ ớ ườ ợ ầ
không có kh năng sinh con k c khi bà đã nh n cháu. ể ả ậ ả
151
V i bà phán L i ( ợ Đo n tuy t ạ ế ủ ệ ) thì đ o đ c, gia phong, phép t c, n n n p c a ạ ứ ề ắ ớ
gia đình đang có nguy c b h ng “gái tân th i”, có h c nh Loan đe d a. Tâm lí s ơ ị ạ ư ọ ờ ọ ợ
hãi đó g i g m qua nh ng hành đ ng th hi n uy quy n tuy t đ i c a mình. Bà ệ ố ủ ử ắ ể ệ ữ ề ộ
“...d y v t giáo hu n cho con trai d y v theo châm ngôn: ạ ấ ợ ạ ợ ừ ủ ơ ơ ớ ề”, và th a b v m i v
cũng s n sàng bu c Thân ph i đánh v khi nh n th y có s ph n kháng: “ ợ ự ả ậ ấ ẵ ả ộ Nó h nỗ
v i m anh mà anh không tát cho nó đ ớ ẹ ượ ộ c m t cái hay sao? Anh tát nó cho tôi m t ộ
”[Phan Tr ng Th cái xem nó còn n m m n a hay không ỏ ồ ữ ọ ưở ng, Nguy n C (gi ễ ừ i ớ
thi u và tuy n ch n) (2001), Văn ch ọ ể ệ ươ ng T l c văn đoàn, t p 1,2,3, Nxb Giáo d c, ậ ự ự ụ
Hà N i.ộ ; t p 1; tr 84]. Bà c ng c uy quy n c a mình b ng cách t ố ề ủ ủ ằ ậ ự ấ quy t đ nh l y ế ị
cho con, b t ch p s t n t i c a Loan: l ẽ ấ ự ồ ạ ủ ấ
“- Tôi cho anh l y nó làm nàng h u. ầ ấ
... - Con ch s nhà con nó không b ng lòng. ỉ ợ ằ
Bà phán cao gi ng:ọ
- Tôi cho phép anh l y. Quy n c a v anh đâu mà anh s ...”[ ủ ề ấ ợ ợ Phan Tr ngọ
Th ưở ng, Nguy n C (gi ễ ừ ớ i thi u và tuy n ch n) (2001), Văn ch ọ ệ ể ươ ng T l c ự ự
văn đoàn, t p 1,2,3, Nxb Giáo d c, Hà N i. ộ ; t p 1; tr 87] ụ ậ ậ
i mù quáng đ Tâm lí b o th t ả ủ ớ ượ ệ c bi u hi n qua nh ng hành đ ng và m nh ữ ệ ể ộ
i th giáo l nh tàn đ c c a ng ệ ộ ủ ườ i đàn bà đ i di n cho quy n uy t ệ ề ạ ố ượ ng c a th l ủ ứ ễ
gia phong trói bu c con ng i. T nh ng cách x ng hô c c c n mày - tao đ n hành ộ ườ ừ ữ ụ ằ ư ế
i n m l y Loan tát túi b i” và nh ng m nh l nh tàn đ ng “nh y ch m lên... s n l ồ ộ ấ ạ ắ ụ ữ ệ ệ ấ ả
i: nh n, m t tính ng ấ ẫ ườ
“Tha gì. Đánh cho ch t!ế
... Đánh ch t nó đi cho tôi. Ch t đã có tôi ch u t i.”[ ng, ị ộ ế ế Phan Tr ng Th ọ ưở
Nguy n C (gi ng T l c văn đoàn, ừ ễ ớ i thi u và tuy n ch n) (2001), Văn ch ọ ể ệ ươ ự ự
t p 1,2,3, Nxb Giáo d c, Hà N i. ậ ộ ; t p 1; tr 99] ụ ậ
T p trung miêu t hành đ ng c a nhân v t này trong các xung đ t căng ậ ả ủ ậ ộ ộ
th ng, Nh t Linh v a làm n i b t các tính cách qua s t ổ ậ ự ươ ừ ẳ ấ ng ph n, v a mu n tô ừ ả ố
đ m tâm lí b o th , đ k và h n h c c a nh ng k thù đ ch v i s ti n b , thù ậ ớ ự ế ủ ố ị ọ ủ ữ ẻ ằ ả ộ ị
đ ch v i cái m i. ị ớ ớ
152
H n h c, đ k cũng là nh ng bi u hi n trong tâm lí n c c a bà phán Trinh ệ ệ ổ ủ ố ị ữ ể ằ ọ
(Thoát ly). Khi nh n th y H ng (con ch ng) s p thoát ly kh i s áp ch c a mình, ồ ỏ ự ế ủ ắ ấ ậ ồ
bà phán “càng cay nghi ệ ố ớ t đ i v i H ng” và ph i “c hành h ” đ v t vát kéo l ố ể ớ ạ ả ồ ạ i.
Đ c hành h con ch ng là ni m sung s ng và đây là lí do khi n cho bà phán ượ ề ạ ồ ướ ế
“không gi u n i sung s ng b ng b t” khi nghe tin ng i ch ng đính ấ ổ ướ ồ ộ ườ ồ ướ ủ c c a
H ng ch t v i câu nói m t h t nhân tính: “Th ng ch ng nó ch t r i! Nào, xem nó ấ ế ế ớ ế ồ ằ ồ ồ
còn làm b ”[ộ Phan Tr ng Th ọ ưở ng, Nguy n C (gi ễ ừ ớ i thi u và tuy n ch n) (2001), ể ệ ọ
Văn ch ng T l c văn đoàn, t p 1,2,3, Nxb Giáo d c, Hà N i. ươ ự ự ộ ; t p 2; tr 696]. Song ụ ậ ậ
đó luôn là hành đ ng mang tính hai m t, phù h p v i hoàn c nh, tâm lí, tính cách ặ ả ộ ợ ớ
c a bà phán. Không đ c quy n áp ch nh bà phán L i ( ề ủ ợ Đo n tuy t ạ ệ ), bà Án (N aử ư ế ộ
ch ng xuân ừ ộ ), bà phán Trinh (Thoát ly) có cách hành x riêng đ i v i con ch ng. M t ố ớ ử ồ
m t, t v không can thi p vào vi c d y con c a ch ng đ thoát kh i nh h ặ ỏ ẻ ỏ ả ủ ệ ệ ể ạ ồ ưở ng
ứ c a ti ng x u muôn th a trong m i quan h m gh con ch ng. M t khác, bà đ ng ủ ế ệ ẹ ủ ẻ ặ ấ ồ ố
sau dèm pha khích bác, nói x u nh m chia r tình c m cha con, đ y H ng vào th ẽ ẩ ằ ả ấ ồ ế
không th thoát ly. Cho đ n chi ti t cu i truy n, hành đ ng gi nhân gi nghĩa ế ể ế ệ ố ộ ả ả
“khóc òa lên” c a bà phán khi nghĩ H ng ch t b ph i bày b i nh ng ti ng thét và ế ị ủ ữ ế ơ ồ ở
i c c c n, ngoa ngo t: “À ra con này láo th c. Bà t i gì m i mày mà nh ng l ữ ờ ụ ằ ự ắ i l ộ ỗ ớ
mày b o tha l ả ỗ i cho bà, h con kia”[ ử Phan Tr ng Th ọ ưở ng, Nguy n C (gi ễ ừ ớ i thi u và ệ
tuy n ch n) (2001), Văn ch ể ọ ươ ộ ; ng T l c văn đoàn, t p 1,2,3, Nxb Giáo d c, Hà N i. ự ự ụ ậ
t p 2; tr 794]. ậ
153
Ch đ n i b t trong các ti u thuy t c a xu h ng T l c văn đoàn ủ ề ổ ậ ế ủ ể ướ ự ự là chủ
ệ đ tình yêu. Đó là tình yêu c a t ng l p thanh niên th thành v i nh ng quan ni m ề ủ ầ ữ ớ ớ ị
m i, in đ m d u n cá nhân. Tình yêu đó đ ấ ấ ậ ớ ượ ộ c th hi n m nh m b ng hành đ ng ể ệ ẽ ằ ạ
và qua c các bi u hi n bên ngoài khác. Chính vì v y, khi miêu t ệ ể ậ ả ả các c m giác, ả
c m xúc trong tình yêu, các cây bút c a xu h ả ủ ướ ạ ng này hay s d ng bi n pháp ngo i ử ụ ệ
hi n. Bên c nh vi c miêu t nh ng hành đ ng quy t li i nh ng quan ệ ệ ạ ả ế ệ ữ ộ t ch ng l ố ạ ữ
ni m c h , l c h u đ b o v tình yêu, b o v nhân ph m, các nhà văn ổ ủ ạ ể ả ệ ệ ệ ả ẩ ậ T l cự ự
văn đoàn r t chú ý t i miêu t ấ ớ ả ủ đôi m t, ánh m t đ th hi n n i dung c m xúc c a ắ ể ể ệ ắ ả ộ
nhân v t. Khi miêu t di n m o nhân v t, “các nhà văn T l c văn đoàn r t chú ý ậ ả ệ ạ ậ ự ự ấ
đôi m t” và “Nh t Linh hay t t ả ắ ấ ả con m t nh t”[ ắ ấ Tr nh H Khoa (1997), Nh ng ữ ồ ị
đóng góp c a T l c văn đoàn cho văn xuôi hi n đ i Vi t Nam, Nxb Văn h c, Hà ự ự ủ ệ ạ ệ ọ
N i.ộ ; tr 122]. Trong ti u thuy t c a Nh t Linh, các nhân v t chính di n (các cô gái ế ủ ể ệ ấ ậ
ng đ c nhà văn chú ý t i miêu t m i) th ớ ườ ượ ớ ả đôi m t. Đôi m t v a tô đi m cho v ắ ừ ể ắ ẻ
ậ đ p th ch t, v a là n i kí thác c a các tr ng thái c m xúc trong tâm h n nhân v t. ạ ẹ ể ấ ừ ủ ả ơ ồ
V i Nh t Linh, tình yêu và các tr ng thái tâm lí, c m xúc trong tình yêu đ u đ ề ạ ả ấ ớ ượ c
di n t ễ ả qua nh ng bi u hi n c a đôi m t. Ng ệ ữ ủ ể ắ ườ ọ i đ c b t g p trong ắ ặ ệ Đo n tuy t ạ
ả đ y đ các cung b c c m xúc trong tình yêu c a Loan dành cho Dũng qua hình nh ầ ậ ả ủ ủ
ố đôi m t. T thái đ c m thông, chia s qua ánh m t “d u dàng” đ n c m giác nu i ế ả ộ ả ừ ẻ ắ ắ ị
ng, ti c qua hình nh “m t m m ng nhìn l a cháy” c a Loan[ ơ ộ ử ủ ế ả ắ Phan Tr ng Th ọ ưở
Nguy n C (gi ừ ễ ớ i thi u và tuy n ch n) (2001), Văn ch ọ ệ ể ươ ng T l c văn đoàn, t p ậ ự ự
1,2,3, Nxb Giáo d c, Hà N i. ộ ; t p 1; tr23]. T ánh m t “dò xét” tình c m đ n ánh ắ ụ ừ ế ậ ả
m t có v “căm h n” khi nghĩ v “hoàn c nh b c b i c a mình”[ ề ố ủ ứ ẻ ả ắ ờ Phan Tr ngọ
Th ưở ng, Nguy n C (gi ễ ừ ớ i thi u và tuy n ch n) (2001), Văn ch ọ ệ ể ươ ng T l c văn ự ự
đoàn, t p 1,2,3, Nxb Giáo d c, Hà N i. ộ ; t p 1; tr 27, 29]. T s ng c nhiên qua “m ừ ự ạ ụ ậ ậ ở
to hai con m t” đ n nh ng giây phút sung s ng thăng hoa c a tình yêu trong Loan ữ ế ắ ướ ủ
khi g p Dũng qua “hai con m t sáng lên khác th ng” v i “ m y gi ắ ặ ườ ấ ớ t n ọ ướ ắ c m t
long lanh t ch y”[ t i thi u và tuy n ch n) ừ ừ ả Phan Tr ng Th ọ ưở ng, Nguy n C (gi ễ ừ ớ ệ ể ọ
(2001), Văn ch ng T l c văn đoàn, t p 1,2,3, Nxb Giáo d c, Hà N i. ươ ự ự ộ ; t p 1; tr 43, ụ ậ ậ
44]... Và khi Loan c m th y rõ h t c cái đ i mãnh li ấ ế ả ả ờ ệ ủ ờ ộ t c a đ i Dũng, “m t cu c ộ
đ i đ m đu i trong s hành đ ng mê man” là ánh m t thán ph c “m to và sáng lên ờ ắ ự ụ ắ ố ộ ở
khác th ng”, ánh m t hi n khát v ng mãnh li ườ ệ ắ ọ ệ ệ t bung thoát kh i cu c s ng hi n ỏ ộ ố
i v i “c nh đ i kh n n n”, “nh nhen” đang “giày vò nàng b y lâu”[ t ạ ớ ấ ả ạ ờ ố ỏ Phan Tr ngọ
Th ưở ng, Nguy n C (gi ễ ừ ớ i thi u và tuy n ch n) (2001), Văn ch ọ ệ ể ươ ng T l c văn ự ự
154
đoàn, t p 1,2,3, Nxb Giáo d c, Hà N i. ộ ; t p 1; tr; 79]. Không ch trong ụ ậ ậ ỉ ệ , Đo n tuy t ạ
v i ớ L nh lùng ạ , Đôi b nạ , B m tr ng ắ , miêu t ướ ả ữ đôi m t cũng luôn là m t trong nh ng ắ ộ
tiêu đi m khi Nh t Linh miêu t ể ấ ả tâm lí trong tình yêu. D ng nh v i ông, giây phút ườ ư ớ
thăng hoa c a tình yêu ch có th di n t m t cách đ y đ đ c b ng hình nh đôi ể ễ ả ộ ầ ủ ượ ằ ủ ả ỉ
h i, ni m vui c a Nhung ( L nh lùng ) nhân m t. Cùng m t th i đi m, vào ngày l ờ ể ắ ộ ễ ộ ủ ề ạ
lên g p b i khi nh n đ c th t tình c a Nghĩa, nàng m m c i sung s ng và ấ ậ ộ ượ ư ỏ ủ ỉ ườ ướ
ng m mình trong g ng mà t i đàn bà khác b i “hai con ắ ươ ưở ng đang ng m m t ng ắ ộ ườ ở
m t long lanh c a nàng trong g ng”. Ngay c khi Nhung “nh m m t l ắ t l ướ ệ ủ ươ ắ ạ i” ả ắ
thì “hai cánh tay nàng mê man, ôm ghì l y cái g i bông m m vào ng c”[ ự Phan Tr ngọ ề ấ ố
Th ưở ng, Nguy n C (gi ễ ừ ớ i thi u và tuy n ch n) (2001), Văn ch ọ ể ệ ươ ng T l c văn ự ự
đoàn, t p 1,2,3, Nxb Giáo d c, Hà N i. ộ ; t p 1; tr 215]. V i Loan trong ụ ậ ậ ớ Đôi b nạ , trao
g i tâm t ử ư ằ , tình c m b ng ánh m t đã tr thành ý th c c a nàng. Nàng mu n: “b ng ứ ủ ắ ả ằ ở ố
hai con m t l ng l di n cho chàng bi t n i vui s ng âm th m” và khi bi t Dũng ắ ặ ẽ ễ ế ỗ ướ ầ ế
đang t do nhìn mình c a mình, hai con m t nàng “b ng t i h n lên d i ánh đèn ự ủ ắ ỗ ươ ẳ ướ
và hai hàng lông mi nàng h i rung đ ng”[ ơ ộ Phan Tr ng Th ọ ưở ng, Nguy n C (gi ễ ừ i ớ
thi u và tuy n ch n) (2001), Văn ch ọ ệ ể ươ ng T l c văn đoàn, t p 1,2,3, Nxb Giáo d c, ậ ự ự ụ
Hà N i.ộ ; t p 1; tr 311]. Đôi m t nh nh ng nh p c u n i nh ng tâm h n trong th ữ ư ữ ắ ầ ậ ố ồ ị ế
gi i c a tình yêu, vì v y đôi m t c a Loan dù bu n v n luôn đ p đ n l th ng, ớ ủ ắ ủ ế ạ ườ ẹ ẫ ậ ồ
“khác h n m i ngày” trong c m nh n c a Dũng[ ng, Nguy n C ậ ủ ẳ ả ọ Phan Tr ng Th ọ ưở ễ ừ
(gi ng T l c văn đoàn, t p 1,2,3, Nxb ớ i thi u và tuy n ch n) (2001), Văn ch ọ ệ ể ươ ự ự ậ
Giáo d c, Hà N i. ộ ; t p 1; tr 343]. ụ ậ
155
Các nhân v t c a ậ ủ B m tr ng ướ ắ c m nh n tình yêu và v đ p c a tình yêu ẻ ẹ ủ ả ậ
tr c h t qua hình nh đôi m t. Ngay t ướ ế ắ ả ừ ữ ệ ặ nh ng trang đ u c a truy n, v i vi c đ c ầ ủ ệ ớ
đôi m t, Nh t Linh đã kh i d y bi t ả ơ ậ ắ ấ ế ậ t bao c m xúc trong suy c m c a nhân v t. ủ ả ả
Cùng v i v đ p “ ng h ng” c a đôi gò má c a Thu là v đ p c a “hai con m t to ớ ẻ ẹ ử ẻ ẹ ủ ủ ủ ắ ồ
và đen, sáng long lanh nh còn ư t n ướ ướ ồ c m t”. V đ p đã g i trong tâm h n ẻ ẹ ắ ợ
Tr ng c m giác g n gũi, thân thu c trong kí c khi nh v Liên (ng i yêu đã ươ ớ ề ứ ả ầ ộ ườ
ch t c a chàng). Đôi m t y v a g i tâm tr ng trong Tr ắ ấ ừ ợ ế ủ ạ ươ ầ ng v a nh ng m ng m ư ấ ừ
ắ báo hi u s n y n c a tình c m, tình yêu l a đôi và ch c n thoáng qua đôi m t ệ ự ả ở ủ ỉ ầ ứ ả
nàng Tr ươ ng cũng th y: “trong m t lúc, đôi m t Thu đ p h n lên và nhi m m t v ắ ộ ẻ ễ ẹ ẳ ấ ộ
khác; không ph i hai con m t th n nhiên lúc m i g p”. Và ng c l ớ ặ ả ả ắ ượ ạ ầ ầ i, l n g p đ u ặ
tiên đôi m t c a Tr ng cũng đ l ắ ủ ươ i n t ể ạ ấ ượ ở ng xao xuy n không phai trong Thu b i ế
ng”. đôi m t y ph n chi u m t v đ p đ n “não nùng” nh g i m t n i “đau th ế ộ ẻ ẹ ộ ỗ ư ợ ắ ấ ế ả ươ
M t đôi m t trông “h i là l , khác th ắ ơ ộ ạ ườ ẫ ng tuy hi n lành, m màng nh ng v n ơ ư ề
ph ng ph t có n m t v hung t n”[ ộ ẻ ả ẩ ấ ợ Phan Tr ng Th ọ ưở ng, Nguy n C (gi ễ ừ ớ i thi u ệ
và tuy n ch n) (2001), Văn ch ng T l c văn đoàn, t p 1,2,3, Nxb Giáo d c, Hà ể ọ ươ ự ự ụ ậ
đ u tác ph m, b ng cách miêu t N i.ộ ; T p 1; tr 394]. Ngay t ậ ừ ầ ằ ẩ ả ả c m nh n tinh t ậ ế
ng, Nh t Linh cũng đã giúp ng i đ c c m nh n đ c a Thu v đôi m t Tr ề ủ ắ ươ ấ ườ ọ ả ậ ượ c
ph n nào th gi ế ớ ầ i tâm lí nhi u mâu thu n, ph c t p c a chàng. ẫ ứ ạ ủ ề
156
Khi miêu t ả ừ đôi m t c a nhân v t, cùng m t lúc, các nhà văn lãng m n v a ộ ắ ủ ạ ậ
miêu t c v đ p th ch t đ y quy n rũ c a con ng i, v a khám phá đ đ ả ượ ấ ầ ẻ ẹ ủ ể ế ườ ừ ượ c
th gi ế ớ ả i c m xúc, tâm tr ng. Đôi m t nh s ph n chi u c a đ i s ng tâm h n con ư ự ả ế ủ ờ ố ắ ạ ồ
ng i qua cách khai thác c a các nhà văn T l c văn đoàn , đây m i là đi u c t lõi. ườ ủ ự ự ề ố ớ
Ngay đ i v i Th ch Lam, m t nhà văn ch t p trung vào miêu t ố ớ ỉ ậ ạ ộ th gi ả ế ớ ớ i tâm lí v i
ng không chú ý miêu t nh ng tr ng thái c m xúc, c m giác c a nhân v t, và th ả ữ ủ ậ ả ạ ườ ả
v b ngoài cũng nh hành đ ng c a nhân v t. Nh ng khi m i khi miêu t ẻ ề ư ủ ư ậ ộ ỗ ả ắ đôi m t
nhân v t thì đó là nh ng đôi m t “bi ữ ắ ậ ế t nói”, đôi m t ch a đ y c m xúc. Đó có th ứ ầ ả ắ ể
là đôi m t “thông minh” c a hai c u bé, song l i g i trong Bình nh ng k ni m, kí ủ ậ ắ ạ ợ ỉ ệ ữ
c bu n v ng i b n tr đã m t ( i b n tr ứ ề ồ ườ ạ ẻ ấ Ng ườ ạ ẻ). Tâm tr ng bu n “man mác” ạ ồ
tr c cái gi ướ ờ ả kh c c a ngày tàn nh lan t a trong không gian qua ánh m t, qua c m ắ ủ ư ắ ỏ
nh n c a Liên ( i đ c b i hình nh “đôi m t ch bóng ậ ủ Hai đ a trứ ẻ) và ám nh ng ả ườ ọ ở ả ắ ị
i ng p đ y d n và cái bu n c a bu i chi u quê th m thía vào tâm h n ngây th t ố ồ ủ ề ấ ầ ầ ậ ồ ổ ơ
c a cô”[ ủ Phong Lê (1988), Tuy n t p Th ch Lam, Nxb Văn h c, Hà N i. ạ ể ậ ộ ; tr 100]. Đó ọ
cũng là nh ng đôi m t c a tình c m, tình yêu v a nh nhàng v a da di ắ ủ ữ ừ ừ ẹ ả ế ấ t và th m
thía trong D i bóng Hoàng Lan, Tình x a D i bóng ướ ư . N u đôi m t c a Nga ( ắ ủ ế ướ
Hoàng Lan) nhìn Thanh “nh h i t l i nh ng hình nh t bao gi ”[ ư ộ ụ ạ ữ ả ự ờ Phong Lê
(1988), Tuy n t p Th ch Lam, Nxb Văn h c, Hà N i. ể ậ ộ ; tr 127], thì đôi m t c a Lan ắ ủ ạ ọ
ng bén, “ph n chi u m t tình yêu mãnh li (Tình x aư ) là đôi m t c a tình yêu đ ắ ủ ươ ế ả ộ ệ t
và tha thi t quá”. Đôi m t y khi n chàng h c trò tr ế ắ ấ ế ọ ườ ộ ng t nh Thái Bình “rung đ ng ỉ
i”[ ả ườ Phong Lê (1988), Tuy n t p Th ch Lam, Nxb Văn h c, Hà N i. c ng ể ậ ộ ; tr 151]. ạ ọ
ồ V i Th ch Lam, đôi m t là n i bi u hi n rõ nét các tr ng thái c m xúc c a tâm h n ủ ể ệ ạ ả ắ ạ ơ ớ
con ng i. Khi m t m i, chán ch ng thì đó là hình nh c a nh ng đôi m t “l ườ ệ ỏ ườ ữ ủ ả ắ ờ
đ ” c a Hu ( ờ ủ ệ T i ba m i ươ ), đôi m t “thâm qu ng” trong đau kh c a Lan khi tình ổ ủ ắ ầ ố
yêu c a nàng b t ch i phũ phàng ( ị ừ ố ủ Tình x aư ).
Miêu t tâm lí nhân v t qua ngo i hi n là bi n pháp đ ả ệ ệ ạ ậ ượ ử ụ ề c s d ng nhi u
ề trong ti u thuy t cũng nh truy n ng n c a văn xuôi hi n th c phê phán. Nhi u ư ự ủ ệ ế ể ệ ắ
đi n hình ngh thu t b t h c a văn h c hi n th c phê phán đ c di n t qua ậ ấ ủ ủ ự ể ệ ệ ọ ượ ễ ả
ngo i hi n. ệ ạ
157
Kh c h a th gi ắ ọ ế ớ i tâm lí c a ph n và tr th , thiên nhiên tr thành ph ẻ ơ ụ ữ ủ ở ươ ng
ti n h u hi u trong sáng tác c a Nguyên H ng. Trong ữ ủ ệ ệ ồ B vỉ ỏ, thiên nhiên v a cóừ
ậ ủ ch c năng kh i g i, kích thích c m giác, v a có kh năng d báo v s ph n c a ơ ợ ề ố ứ ừ ự ả ả
nhân v t. C nh màn đêm l nh l o, hoang vu trong nh ng ngày đ u l c lõng, b v ầ ạ ơ ơ ữ ẽ ậ ả ạ
n i xa l c a Tám Bính ủ ở ơ ạ ố : “…trăng thu v a m i hé ra kh i d i mây ch t a xu ng ỏ ả ỉ ỏ ừ ớ
nh ng chòm cây m t làn ánh sáng nh h i s ng ph ng ph t”, hai bên hè “l l ư ơ ươ ữ ộ ả ấ ả ướ t
nh ng cành xoan lăn tăn lá, rào rào tr ữ ướ c gió l nh th i t ng c n dài” [ ổ ừ ạ ơ Phan C Đự ệ
(2000), Tuy n t p Nguyên H ng, T p 1,2,3, Nxb Văn h c, Hà N i. ể ậ ộ ; T p 2; tr 19]. ậ ậ ồ ọ
C m giác l nh l o, thê l ạ ẽ ả ươ ặ ng nh đeo bám nhân v t, kh c sâu vào tâm tr ng m c ư ậ ắ ạ
i và n i đau c a k b xã h i xa lánh, xua đu i. Thiên nhiên ngo i gi i đã c m t ả i l ộ ỗ ủ ẻ ị ạ ỗ ộ ổ ớ
kh i d y thiên nhiên trong tâm t ơ ậ ưở ả ng c a nhân v t - Màn đêm v i nh ng hình nh ủ ữ ậ ớ
“tang th ng” “ch t chóc” v a g i c m giác rùng r n, s hãi, v a nh d báo v ươ ừ ợ ả ư ự ừ ế ợ ợ ề
cu c s ng đ y b t h nh: “Bính t ng con đ ng Bính đi t i tăm hoang v ng nh ộ ố ấ ạ ầ ưở ườ ố ắ ư
c nh m t bãi tha ma. Nh ng cành xoan xao đ ng là nh ng cành tre l ả ữ ữ ộ ộ ả ng n bên ọ
nh ng ngôi m ch v m i đ p. Nh ng tàu lá c to sum suê gi ng nh ng m tóc ơ ơ ớ ắ ữ ữ ữ ộ ọ ố ớ
ng i điên hay th t c .” [ Phan C Đ (2000), Tuy n t p Nguyên H ng, T p 1,2,3, ườ ắ ổ ể ậ ự ệ ậ ồ
các Nxb Văn h c, Hà N i. ọ ộ ; T p 2; tr 18]. Nguyên H ng th t tài tình khi miêu t ậ ậ ồ ả
ủ tr ng thái c m giác b v đ n n l nh, s hãi đ n ho ng lo n trong tâm tr ng c a ợ ơ ơ ế ớ ạ ế ả ạ ạ ạ ả
cô gái l c xã h i đen b c. B ng cách này, Nguyên H ng v a miêu t ươ ng thi n tr ệ ướ ừ ạ ằ ộ ồ ả
đ c hi n th c tâm tr ng c a nhân v t, v a tô đ m hi n th c đen t ượ ự ủ ừ ự ệ ệ ậ ậ ạ ố ủ ộ i c a xã h i
ng đ y ám nh. H n n a, tác gi i thích cho tâm tr ng buông b i nh ng liên t ữ ở ưở ơ ữ ả ầ gi ả ả ạ
xuôi, phó m c tr c th c t t. Âm thanh “b t kêu khe kh ” c a Bính: ặ ướ ự ạ i kh c nghi ắ ệ ẽ ủ ậ
“Bi t làm th nào đêm nay?!!” [ ế ế Phan C Đ (2000), Tuy n t p Nguyên H ng, T p ậ ể ậ ự ệ ồ
1,2,3, Nxb Văn h c, Hà N i. ổ ắ ộ ; T p 2; tr 20] nh báo hi u chu i ngày đau kh s p ư ệ ậ ọ ỗ
i. G n v i cu c đ i b t h nh c a Bính th t ớ ờ ấ ạ ủ ắ ớ ộ ườ ợ ả ng là thiên nhiên xám l nh g i c m ạ
ờ giác bu n. Có khi là m t bu i chi u mùa đông v i “m a phùn không ng t, mây tr i ư ề ồ ộ ổ ớ ớ
c xám ng t, nên ph H Lý càng v ng càng bu n” [ ứ ố ạ ắ ắ ồ Phan C Đ (2000), Tuy n ể ự ệ
t p Nguyên H ng, T p 1,2,3, Nxb Văn h c, Hà N i. ậ ộ ; T p 2; tr 39] - thiên nhiên trĩu ậ ậ ồ ọ
n ng, cô qu nh g n v i cu c s ng n i “l u xanh”… Trong ộ ố ặ ầ ạ ắ ớ ơ B vỉ ỏ, thiên nhiên mùa
xuân, m t tr i v i n ng h ng cũng xu t hi n nh kh ng đ nh s t n t ặ ờ ớ ắ ự ồ ạ ư ẳ ệ ấ ồ ị i m nh m ạ ẽ
t đ p trong tâm h n c a nhân v t. Tám Bính nh h i sinh tr c a nh ng giá tr t ủ ị ố ẹ ồ ủ ư ồ ữ ậ ướ c
tình yêu, tr ướ ắ c cu c s ng m i cùng Năm Sài Gòn, thiên nhiên hi n lên v i màu s c ộ ố ệ ớ ớ
i m i c a mùa xuân: “c nh v t t át trong m a b i. Cách d u găng đ vài t ươ ớ ủ ậ ướ ả ư ụ ậ ộ
158
c, m t khu v n nh c m c đ y, lao xao m i l n gió th i gi t trên m t c b ướ ộ ườ ỏ ỏ ọ ỗ ầ ầ ổ ậ ặ ỏ
xanh um…” [Phan C Đ (2000), Tuy n t p Nguyên H ng, T p 1,2,3, Nxb Văn ể ậ ự ệ ậ ồ
h c, Hà N i. ọ ộ ; T p 2; tr 58]. Đây là thiên nhiên ph n ánh ni m vui r t riêng c a tình ủ ề ấ ả ậ
yêu, v a d u dàng, có chút e l ừ ị ệ , tràn đ y s c s ng và đ i l p v i n i bu n, nh ng ê ố ậ ầ ứ ố ớ ỗ ữ ồ
ch , t i h c a cu c s ng nh nh p n i l u xanh. Bên c nh bi n pháp miêu t ề ủ ổ ủ ộ ố ơ ầ ệ ạ ớ ơ ả
thiên nhiên đ kh c h a tâm lí, Nguyên H ng r t chú tr ng t i miêu t ắ ọ ể ấ ồ ọ ớ ả ngo i hình, ạ
hành đ ng c a nhân v t. B ng cách đ c t đôi m t c a Tám Bính, Nguyên H ng đã ặ ả ủ ậ ằ ộ ắ ủ ồ
ghi l i đ ạ ượ ắ c nh ng kho nh kh c c m xúc c a nhân v t. Khi thì “Bính xanh m t ủ ữ ả ậ ắ ả
h i”, lúc “tr ng tr ng” nhìn ng c nhiên, r i “hai m t Bính chói r c” khi nghe ỏ ừ ừ ự ạ ắ ồ
chuy n c a Hai Liên [ Phan C Đ (2000), Tuy n t p Nguyên H ng, T p 1,2,3, Nxb ệ ủ ể ậ ự ệ ậ ồ
Văn h c, Hà N i. tinh t các ộ ; T p 2; tr 44, 47]. Ch vài trang văn, ông đã miêu t ậ ọ ỉ ả ế
c m giác s hãi, ng c nhiên và ni m hi v ng m nh m vào t ả ề ẽ ạ ạ ợ ọ ươ ỏ ng lai s thoát kh i ẽ
cu c s ng kh n kh . ộ ố ố ổ
159
Ngô T t T v i kinh nghi m s ng, s c t ng t ng sáng t o và kh năng ấ ố ớ ứ ưở ệ ố ượ ả ạ
t, hành đ ng tiêu bi u đã tái hi n thành công th gi i tâm lí l a ch n nh ng chi ti ự ữ ọ ế ế ớ ể ệ ộ
c a ch D u - m t ph n nông dân h n nhiên, thông minh, kh e kho n v i tâm tính ủ ụ ữ ị ậ ắ ộ ỏ ớ ồ
m c m c... Vũ Ng c Phan trong Nhà văn hi n đ i ạ ọ ộ ạ đã cho r ng: trong tác ph m ẩ T tắ ệ ằ
đèn “Cái đo n ch D u đánh nhau v i cai l cũng là m t đo n tuy t khéo, r t đúng ị ậ ạ ớ ệ ệ ấ ạ ộ
v i tâm lí c a dân quê”[ ủ ớ L Huy Nguyên, Phan C Đ (1996), Ngô T t T toàn t p ậ ấ ố ự ệ ữ
(5 t p), Nxb Văn h c, Hà N i. ế ể ộ ; tr 633]. Th t v y, khi b đ y vào tình th hi m ậ ậ ị ẩ ậ ọ
nghèo, ch vùng lên đánh l ng hào v i t ị i c ạ ườ ớ ấ ả ạ t c lòng căm thù. Hành đ ng m nh ộ
m , căm thù c a ch D u tr ủ ị ậ ẽ ướ ế c h t xu t phát t ấ ừ ắ tình c m, tâm tr ng xót xa, lo l ng ạ ả
tr c c nh ch ng b trói, b đánh. Song đó ch a ph i là s vùng lên t giác mà là ướ ả ự ư ả ồ ị ị ự
hành đ ng t phát v i nét tâm lí li u lĩnh c a ng i nông dân khi không còn đ ộ ự ủ ề ớ ườ ườ ng
i mãi th , tôi không ch u đ c.”[ s ng: “Thà ng i tù. Đ chúng nó làm tình làm t ể ố ồ ộ ị ượ ế Lữ
Huy Nguyên, Phan C Đ (1996), Ngô T t T toàn t p (5 t p), Nxb Văn h c, Hà ấ ố ự ệ ậ ậ ọ
N i.ộ ; t p 4; tr 332]. Khi miêu t ậ ả ữ ậ nh ng tr ng thái tâm tr ng khác nhau c a nhân v t, ủ ạ ạ
Ngô T t T cũng đã s d ng hình nh đôi m t, nh m t ph ấ ố ư ộ ử ụ ắ ả ươ ệ ng ti n bi u hi n ể ệ
ngh thu t này xu t hi n không nhi u trong T t đèn song mang h u hi u. Y u t ệ ữ ế ố ề ệ ệ ấ ậ ắ
i giá tr đ c đáo trong n i dung ph n ánh. Tr ng lên c a tên l ạ ị ộ ả ộ ướ ơ c c n th nh n đ ị ộ ươ ủ
cai l c c nh ch ng b trói, b đánh, ch D u không xu t hi n tâm tr ng s hãi , tr ệ ướ ả ị ậ ệ ạ ấ ồ ợ ị ị
c a ng ủ ườ ế ắ i y u th mà thay vào đó là s căm ph n khi “nhìn ông cai b ng đôi m t ự ế ằ ẫ
L Huy Nguyên, Phan C Đ (1996), Ngô T t T toàn t p (5 t p), Nxb đ ng u”[ ỏ ầ ấ ố ự ệ ữ ậ ậ
Văn h c, Hà N i. ộ ; T p 4; tr 245]. T đ u đ n cu i tác ph m, ch D u ch a bao gi ố ừ ầ ị ậ ư ế ẩ ậ ọ ờ
xu t hi n tâm tr ng s hãi tr c b n c ng hào quan l i. Hình nh “đôi m t đ ệ ấ ạ ợ ướ ọ ườ ạ ắ ỏ ả
ng u” v a th hi n đ ể ệ ừ ầ ượ ứ c tr ng thái tâm lí, v a là minh ch ng s ng đ ng cho s c ừ ứ ạ ố ộ
i ph n nông dân này. Cũng v n d ng hình s ng m nh m , ti m tàng c a ng ẽ ề ố ủ ạ ườ ụ ữ ụ ậ
nh đôi m t, g n v i tri ph T Ân, Ngô T t T đã tô đ m tâm lí ả ấ ố ủ ư ậ ắ ắ ớ ươ ạ n hèn, b c
nh c c a h n. Hành đ ng “gi ng n m b c v t t ượ ủ ắ ạ ứ ọ ằ ắ ộ ắ t xu ng đ t” c a ch khi n h n ủ ế ấ ố ị
ng c nhiên “Gi ng tròn hai m t”[ ạ ươ ắ L Huy Nguyên, Phan C Đ (1996), Ngô T t ấ ự ệ ữ
T toàn t p (5 t p), Nxb Văn h c, Hà N i. ộ ; T p 4; tr 396]. Đây là tr ng thái tâm lí ậ ạ ậ ậ ố ọ
di n ra phù h p v i quy lu t c a cu c s ng. M t m t, kh ng đ nh ph m ch t trong ộ ố ậ ủ ễ ặ ẳ ẩ ấ ợ ớ ộ ị
tr ng c a ch D u, kh ng đ nh thái đ không khu t ph c tr ị ậ ủ ụ ấ ắ ẳ ộ ị ướ ồ c đ ng ti n trong tâm ề
h n ch D u. M t khác, ph n ánh đúng tâm tr ng c a tên tri ph kh n n n, dâm ồ ị ậ ủ ủ ạ ạ ặ ả ố
đãng - k đã đ ng viên v mình đi ng v i quan trên đ ti n thân. Làm sao h n có ể ế ủ ớ ẻ ắ ộ ợ
th hi u đ c tâm h n, ph m ch t t t đ p c a con ng ể ể ượ ấ ố ẹ ủ ẩ ồ ườ ấ ế i khi trong h n đã m t h t ắ
160
giá g làm ng i. ị ườ
bên c nh tâm lí căng th ng, kinh hoàng c a nh ng ng i nông Trong T t đèn, ắ ủ ữ ẳ ạ ườ
dân thi u thu là tâm lí s hãi, y u đu i cam ch u c a anh D u, là s lo l ng, thái ị ủ ự ế ế ế ậ ắ ợ ố
ả đ nh n nh n đ n thái đ ph n u t căm thù c a ch D u. Đó còn là tâm tr ng th ng ộ ị ậ ủ ế ấ ạ ẫ ẫ ộ ị
th t s hãi c a cái Tý di n ra trong n c m t khi bi t mình s b bán: “Con van ố ợ ủ ễ ướ ắ ế ẽ ị
thày! Con van u! Thày u đ con nhà ch i v i em con. Con van thày! Con van u! ể ở ơ ớ
Thày u đ ng đem bán con”[ ừ L Huy Nguyên, Phan C Đ (1996), Ngô T t T toàn ự ệ ấ ố ữ
t p (5 t p), Nxb Văn h c, Hà N i. ậ ộ ; t p 4; tr 241]. ậ ậ ọ
Trong các nhân v t ph n di n c a ậ ệ ủ T t đèn ắ ả ự ủ , Ngô T t T t p trung bút l c c a ấ ố ậ
mình vào v ch ng ngh Qu - đi n hình tiêu bi u cho đ a ch phong ki n thôn ế ở ủ ế ể ể ợ ồ ị ị
quê. Sau m i m t hành đ ng c a v ch ng đ a ch này, ng ủ ủ ỗ ộ ộ ợ ồ ị ườ ọ ữ i đ c không nh ng
c b n ch t x u xa, thâm đ c c a chúng mà còn th y đ th y đ ấ ượ ộ ủ ấ ấ ấ ả ượ ố c tâm lí h ng
ề hách, thái đ l nh lùng đ n tàn nh n, h c đòi k ch c m c a k ngu d t có ti n. ọ ộ ạ ủ ế ệ ẻ ẫ ỡ ố
ủ ọ Tâm lí thích “ăn b n” nh là nét tâm lí h ng thú n i b t trong cách ki m ăn c a b n ổ ậ ư ứ ế ẩ
i phong ki n. Qua miêu t đ a ch , quan l ủ ị ạ ế ả hành đ ng c ch c a v ch ng ngh ỉ ủ ử ộ ợ ồ ị
ẻ Qu , ông làm n i b t nét tâm lí y. Chúng vào hùa v i nhau, tìm m i cách mua r , ổ ậ ế ấ ớ ọ
ăn ch n ti n bán con bán chó c a ch D u. V ch ng ông bà ngh “giàu th mà ị ậ ủ ề ế ặ ợ ồ ị
ẩ điêu” khi giao ti n b ng ti n chinh đ th c hi n “m o ăn ti n” có s n: ăn b n ể ự ề ề ệ ẹ ề ẵ ằ
ồ b ng cách đ m thi u đi m i đ ng thi u b n xu. V i m con ch D u, v ch ng ằ ỗ ồ ị ậ ế ế ế ẹ ố ớ ợ
chúng ph h a v i nhau quát tháo, d a n t, đay nghi n, chì chi t, b t cái Tý ph i ăn ụ ọ ớ ọ ạ ế ế ắ ả
ch c m th a c a chó. V i chó thì chúng “bù khú đú đ n” bàn v đàn chó, c ừ ủ ỗ ơ ề ớ ở ườ i
“giòn khanh khách” thích thú khi tr vào m t ch D u mà r ng: “C m chó nhà tao ị ậ ặ ằ ỏ ơ
cũng t n b ng m y “c m ng i” nhà mày đ y”[ L Huy Nguyên, Phan C Đ ằ ấ ơ ố ườ ấ ự ệ ữ
(1996), Ngô T t T toàn t p (5 t p), Nxb Văn h c, Hà N i. ấ ố ộ , t p 4; tr 297]. Qua hành ậ ậ ậ ọ
ng hào đ a ph ng trong cách miêu t đ ng, c ch , tâm lí c a b n c ộ ủ ọ ườ ử ỉ ị ươ ả ủ ấ c a Ngô T t
T có nh ng nét chung là tâm lí c a b n ch có m t cái ngh “hà hi p” dân. Song, ủ ọ ữ ề ế ố ộ ỉ
ứ ố ng v i m i m t đ a v xã h i là nh ng nét tâm lí riêng không l n. Tâm lí h ng ộ ị ữ ẫ ỗ ớ ộ ị
ơ ộ hách, hách d ch c a quan ph khác v i tâm lí h ng hách, h c đòi ch nghĩa, c h i ủ ủ ữ ớ ố ọ ị
c a lí tr ủ ưở ệ ng làng Đông Xá và khác v i tâm lí hách d ch mà d t nát, h c đòi k ch ớ ố ọ ị
c m... c a ngh Qu . Đúng nh Phú H ng nh n xét: “Đ c ông Ngô T t T , ng ươ ỡ ấ ố ủ ư ế ậ ọ ị ườ i
ta ph i khâm ph c s quan sát t ng t n, kĩ càng c a ông. M i lúc ông t ụ ự ả ườ ủ ậ ỗ ả ữ nh ng
nhân v t sau lũy tre xanh, y nh ta th y ngay tr ư ấ ậ ướ c m t.”. ắ
161
Vũ Tr ng Ph ng là m t d u m c phát tri n trong ngh thu t miêu t tâm lí ộ ấ ụ ệ ể ậ ọ ố ả
ng văn xuôi hi n th c phê phán nói riêng và văn xuôi hi n đ i nói c a khuynh h ủ ướ ự ệ ệ ạ
chung. V i bi n pháp ngo i hi n, ông đ c bi t thành công khi miêu t i tâm ệ ệ ặ ạ ớ ệ th gi ả ế ớ
lí c a các nhân v t ph n di n, tiêu bi u nh ngh Hách ( ệ ủ ư ể ậ ả ị Giông tố), Xuân tóc đ , cỏ ố
H ng... ( ồ S đố ỏ). Trong Giông tố, qua m i hành đ ng c a ngh Hách, tâm lí hãnh ủ ỗ ộ ị
ti n, t đ c m t cách trâng tráo c a k n m ch c s c m nh c a đ ng ti n hi n lên ế ự ắ ủ ẻ ắ ủ ồ ắ ứ ề ệ ạ ộ
rõ nét. Ngh Hách dám th c hi n m i t i ác mà không h run s , ghê tay. T hành ọ ộ ự ệ ị ừ ề ợ
ng hi p con gái nhà lành trên ô tô, tr đ ng đ i b i, c ộ ồ ạ ưỡ ế ướ ế c m t c tài x , tài nhì đ n ế ặ ả
m nh l nh tàn đ c và quy t đoán khi tr ng tu n làng Quỳnh Thôn đ ng ch n phía ệ ế ệ ộ ươ ứ ầ ặ
tr i v đâu tao ch u!”[ ướ c xe: “C m h t máy, t ứ ở ế ộ ạ ị Nguy n Đăng M nh, Tr n H u Tá ạ ữ ễ ầ
(1998)(s u t m, tuy n ch n), Tuy n t p Vũ Tr ng Ph ng, t p 1, 2, Nxb Văn h c, ư ầ ể ậ ụ ể ậ ọ ọ ọ
c tri huy n Cúc Lâm Hà N i.ộ , t p 1,tr 181]. Hành vi trâng tráo khi thanh minh tr ậ ướ ệ
tr v i câu nói: “d u ng i tai to m t nh n đ n th nào đi n a, thì cũng ph i có lúc ẻ ớ ẫ ườ ữ ế ế ả ặ ớ
ạ giăng gió m t chút, cái y do tr i sinh ra” cũng nh khi tuyên b “nén b c đâm to c ư ạ ấ ộ ờ ố
gi y” và kh ng đ nh: v ki n này “... chúng tôi ch h i phi n lòng mà thôi, ch t ờ ấ ụ ệ ỉ ơ ề ẳ ị ứ
thua thì không th ” bi u hi n thái đ thách th c pháp lu t, thách th c công ộ ứ ứ ể ệ ể ậ
lí[Nguy n Đăng M nh, Tr n H u Tá (1998)(s u t m, tuy n ch n), Tuy n t p Vũ ư ầ ể ậ ữ ể ễ ạ ầ ọ
Tr ng Ph ng, t p 1, 2, Nxb Văn h c, Hà N i. ộ ; tr 231]. Đó là tâm lí c a nh ng k ụ ữ ủ ậ ọ ọ ẻ
nh ngh Hách - nh ng ông trùm t ư ữ ị ư ả ắ b n giàu có c “phú gia đ ch qu c”, n m ch c ắ ỡ ố ị
và đi u khi n đ c s c m nh v n năng c a đ ng ti n. Qua thái đ trâng tráo đó, ể ề ượ ứ ủ ồ ề ạ ạ ộ
ng i đ c cũng th y đ ườ ọ ấ ượ ỉ c nét tâm lí hám d c c a m t ông ch vô h c, vô liêm s . ộ ụ ủ ủ ọ
Đó còn là tâm lí cu ng điên vì danh l ồ ợ ẻ ủ i khi ngh Hách dám cho hai đ a con đ c a ứ ị
mình l y nhau đ qu ng bá cho s nghi p chính tr c a mình. ể ả ị ủ ự ệ ấ
162
i miêu t i th H ng t ướ ớ th gi ả ế ớ ượ ng l u th thành, ị ư ụ ở S đố ỏ, Vũ Tr ng Ph ng ọ
làm n i b t tâm lí h c đòi, bon chen nh nhăng... đang di n ra trong th i kì “m a Âu ổ ậ ư ễ ọ ố ờ
ệ gió Mĩ”. Đó có th là tâm lí h c đòi m t cách l m c m c a c H ng, h m mi ng ủ ố ồ ễ ở ể ẩ ẩ ọ ộ
là: “ Bi t r i, bi t r i, kh l m, nói mãi!...”[ ế ồ ế ồ ổ ắ Nguy n Đăng M nh, Tr n H u Tá ạ ữ ễ ầ
(1998)(s u t m, tuy n ch n), Tuy n t p Vũ Tr ng Ph ng, t p 1, 2, Nxb Văn h c, ư ầ ể ậ ụ ể ậ ọ ọ ọ
Hà N i.ộ ; t p 2; tr 321] m c dù ch a hi u đ u đuôi câu chuy n ra làm sao. Tâm lí ể ư ệ ầ ặ ậ
“đ ượ ư c làm m t c c ” khi n c luôn hành đ ng ra v già c , s p ch t khi ch a ộ ụ ố ả ắ ụ ẻ ế ế ộ
ộ đ n “50 tu i”. Tâm lí háo danh, h c đòi văn minh, h m hĩnh khoe c a trong xã h i ế ủ ổ ọ ợ
th thành y th hi n rõ nét qua đám tang c c t ch c m t cách linh đình c t đ ụ ố ổ ượ ổ ứ ể ệ ấ ộ ị
và huyên náo. T cô Tuy t ao ừ ế ướ ụ c tr thành trang “bán s n ” v i b trang ph c ớ ộ ử ữ ở
“ngây th ” đ c đáo, đ n bà Văn Minh, ông Typn đang hào h ng khoe nh ng “b đ ơ ộ ộ ồ ữ ứ ế
xô gai tân th i” c a ti m Âu hóa, c u tú Tân đang “b t b ” t ng ng i “nh th ắ ẻ ừ ủ ệ ậ ờ ườ ư ế
này, nh th n ” đ th a chí v i cái máy nh. Tâm lí vui s ng, h nh phúc là tâm lí ư ế ọ ể ỏ ả ớ ướ ạ
i “Ta, Tàu, Tây”, v i m t đám con cháu nh n i b t trong đám tang v i đ c l ổ ậ ớ ủ ả ố ớ ộ ố
ọ nhăng, b t hi u, v i c xã h i th thành vô nghĩa lí. Có th kh ng đ nh, Vũ Tr ng ớ ả ế ể ẳ ấ ộ ị ị
Ph ng đã miêu t thành công th gi ụ ả ế ớ ạ i tâm lí nhân v t ph c t p qua bi n pháp ngo i ứ ạ ệ ậ
hi n, đ c bi ệ ặ ệ ầ t là các nhân v t ph n di n. Ông cũng là m t trong nh ng nhà văn đ u ữ ệ ả ậ ộ
tiên h ng t i tr c ti p thăm dò th gi i tâm lí b ng th pháp đ c tho i n i tâm khi ướ ớ ự ế ế ớ ạ ộ ủ ằ ộ
miêu t ả tâm lí c a m t s nhân v t tha hóa nh Long, M ch ( ậ ộ ố ư ủ ị Giông tố), Huy nề
(Làm đĩ) và s ít nhân v t ti n b nh Minh, Phú ( ậ ế ộ ư ố V đêỡ ). Ý này, chúng tôi s trình ẽ
bày m c sau. ở ụ
163
Bi n pháp ngo i hi n cũng là bi n pháp đ ệ ệ ệ ạ ượ ử ụ c nhà văn Nam Cao s d ng
trong m t s tác ph m vi t v đ tài ng ộ ố ẩ ế ề ề ườ ự ế i nông dân. Bên c nh bi n pháp tr c ti p ệ ạ
thâm nh p, miêu t ậ ả ạ ệ tr ng thái c m xúc... c a nhân v t, Nam Cao v n d ng bi n ụ ủ ậ ả ậ
pháp ngo i hi n (tuy không nhi u) đ miêu t tâm lí nhân v t. Trong ki t tác Chí ể ệ ề ạ ả ậ ệ
Phèo, nhi u nhân v t c a ông đ ậ ủ ề ượ c soi chi u, làm n i b t đ i s ng tâm lí qua các ổ ậ ờ ố ế
ngo i hi n. Ng y u t ế ố ệ ạ ườ ọ ỗ i đ c b t g p các tr ng thái tâm lí c a Chí Phèo sau m i ắ ặ ủ ạ
ử ờ m t hành đ ng. M t Chí Phèo mang tâm lí b t l c, li u lĩnh v i ti ng ch i tr i, ớ ế ấ ự ề ộ ộ ộ
ch i đ i..., nh ng hành đ ng r ch m t ăn v . n trong nh ng hành đ ng đó còn là ử ờ ạ Ẩ ữ ữ ặ ạ ộ ộ
s ph n u t đ n t n cùng xen l n khát v ng tr ự ấ ế ậ ẫ ẫ ọ ả ế thù. M đ u tác ph m là ti ng ở ầ ẩ
ch i sau m i c n say c a Chí Phèo. B ng cách này, Nam Cao đã tác đ ng m nh t ỗ ơ ử ủ ạ ằ ộ ớ i
tâm lí c a đ c gi c hi n t ng con ng i v i cu c s ng cô đ c đang di n ra ủ ộ tr ả ướ ệ ượ ườ ớ ộ ố ễ ộ
nông thôn tr ở ướ ử c Cách m ng. T ti ng ch i tr i, ch i đ i, ch i làng Vũ Đ i, ch i ử ờ ử ờ ừ ế ử ạ ạ
ệ c nh ng ai “không ch i nhau v i h n” đ n ch i c b c sinh thành, Chí Phèo hi n ế ả ữ ử ả ậ ớ ắ ử
lên là k cô đ c trong t ẻ ộ ấ ả ằ t c các m i quan h c a cu c s ng xã h i. Cũng b ng ộ ố ệ ủ ố ộ
cách này, tác gi đã tô đ m tr ng thái đau đ n, b t c n, ph n u t t ả ấ ầ ấ ớ ậ ủ i t n cùng c a ạ ẫ ậ ớ
Chí tr , xa lánh c a xã h i. Qua hành đ ng này c a Chí, Nam Cao đã c s ch i t ướ ự ố ừ ủ ủ ộ ộ
di n t ễ ả nh ng bi n chuy n trong tâm tr ng c a nhân v t m t cách tinh t ạ ữ ủ ể ế ậ ộ ế ừ ứ . T “c
th mà ch i” đ n “nghi n răng vào mà ch i” là tâm lí c a con ng ử ử ủ ế ế ế ườ ứ i nh n th c ậ
đ c s cô đ n t n cùng c a cá nhân mình. ượ ự ơ ậ ủ
164
ệ Cũng nh v y, sau m i l n đ i đ u v i Chí Phèo, chân dung bá Ki n hi n ố ầ ỗ ầ ư ậ ế ớ
lên rõ nét t b n ch t t ừ ả ấ ớ ờ ố ị ạ i đ i s ng tâm lí qua hành đ ng, c ch . Cũng nh ngh L i ộ ử ỉ ư
c a Nguy n Công Hoan, ngh Qu c a Ngô T t T , bá Ki n đ ủ ấ ố ế ủ ễ ế ị ượ ậ c Nam Cao t p
ng hào: không nh ng gi trung kh c h a b n ch t đ c ác c a b n đ a ch c ấ ộ ắ ọ ả ủ ọ ủ ườ ị ữ ế ế t ch t
ng thi n trong ng b n ch t l ả ấ ươ ệ ườ i nông dân mà còn kh i d y cái ác trong h . Bên ơ ậ ọ
c nh đó, ạ ở ầ bá Ki n luôn toát lên nét tâm lí d n dày, b n lĩnh c a k cai tr dân đ y ủ ẻ ế ạ ả ị
kinh nghi m sau m i hành đ ng. Không nh ng không r i trí trong l n đ u Chí Phèo ữ ệ ầ ầ ộ ỗ ố
ế r ch m t ăn v mà còn th n nhiên c a k m nh là nét tâm lí tiêu bi u c a bá Ki n - ủ ẻ ạ ạ ể ủ ạ ặ ả
c nh ng tình hu ng này. Đó là s th n nhiên c a cái b c tiên ch c a làng tr ậ ỉ ủ ướ ự ả ủ ữ ố
“thoáng nhìn” đã hi u ra c s . Các hành đ ng thân m t v v , h i han Chí Phèo: ậ ỗ ề ỏ ơ ự ể ộ
“Anh Chí i! Sao anh l i làm ra th ” hay “V bao gi ơ ạ ề ế ờ ế ơ th ? Sao không vào tôi ch i?
Đi vào nhà u ng n c”... v a tô đ m cho tâm lí này v a tác đ ng m nh t i tâm lí ố ướ ừ ừ ạ ậ ộ ớ
ấ c a Chí, kh i d y “n i s c h u” trong Chí và làm bùng phát tâm lí A Quy “th y ủ ỗ ợ ố ữ ơ ậ
mình cũng oai”.[Hà Minh Đ c (s u t m & gi i thi u), (1975, 1976), Nam Cao tác ư ầ ứ ớ ệ
ph m, t p 1,2, Nxb Văn h c, Hà N i. ộ ; t p 1; tr 72, 73]. Chu i hành đ ng c a bá ủ ậ ẩ ậ ọ ộ ỗ
ố Ki n là hành đ ng c a nh ng k hi u sâu s c đ i s ng tâm lí c a dân quê “v n ẻ ể ờ ố ữ ủ ủ ế ắ ộ
ghét lôi thôi”, đ ng th i cũng n m b t đ ắ ượ ắ ờ ồ ề c tâm lí c a nh ng k “c cùng li u ủ ữ ẻ ố
thân” nh Chí Phèo. Bá Ki n luôn hành đ ng theo kinh nghi m và tri ư ệ ế ộ ế t lí c a k ủ ẻ
vi c “quát th dây th n kinh” đ n hành đ ng h ng Chí v b n đ i làm t ng lí: t ố ờ ổ ừ ệ ử ế ầ ộ ướ ề
phía đ i T o v i tri ộ ả ớ ế t lí dùng th ng “đ u bò” tr th ng “đ u bò” cũng nh tri ị ằ ư ế t lí ầ ầ ằ
“không tr đ c thì dùng”. ị ượ
Trong truy n ng n i tâm lí c a ng i nông dân hi n lành, ắ Lão H cạ , th gi ế ớ ệ ủ ườ ề
th t thà, ch t phác và đáng tr ng ch y u đ c Nam Cao miêu t ủ ế ượ ậ ấ ọ ả qua ngo i hi n. ạ ệ
165
i đ m t ng ngày m c a mình trong tâm lí lo l ng, s hãi Lão H c là ng ạ ườ ế ủ ừ ắ ợ ố
tr ướ c tu i già và cái đói: “Tôi ch m có m t tr n đ y thôi. M t tr n đúng hai tháng, ộ ậ ộ ậ ỉ ố ấ ổ
m i tám ngày,... Hai tháng, m i tám ngày đã không làm ra m t xu, l ườ ườ ộ ạ ố i còn thu c,
i còn ăn...”[ Hà Minh Đ c (s u t m & gi i thi u), (1975, 1976), Nam Cao tác l ạ ư ầ ứ ớ ệ
ph m, t p 1,2, Nxb Văn h c, Hà N i. ộ ; t p 1; tr 156]. Và cũng là lão nông gi ậ ẩ ậ ọ ữ sĩ
di n, không mu n b th ng h i cũng nh làm phi n đ n ai khi t ch i “m t cách ị ươ ệ ố ư ế ề ạ ừ ố ộ
t c nh ng s giúp đ “ng m ng m” c a ông giáo. Tâm lí g n nh hách d ch” t ầ ư ị ấ ả ữ ủ ự ấ ầ ỡ
đau đ n, xót xa khi Lão bán đi “c u Vàng”, bán đi “đ a con c u t ”, bán đi “ng ầ ự ứ ậ ớ ườ i
b n” nh ng lúc bu n, bán đi k ni m, hi v ng mong manh v s tr v c a đ a con ọ ạ ề ự ở ề ủ ứ ỉ ệ ữ ồ
trai. “Kh n n n”, lão t ạ ố ự đay nghi n mình khi “già b ng này tu i đ u r i còn đánh ằ ổ ầ ồ ế
ầ l a m t con chó”. Có nhà nghiên c u cho r ng: Trong Lão H c có hai l n ch t. L n ừ ứ ế ằ ạ ầ ộ
ầ ch t th nh t là l n ch t v tâm h n khi bán đi “c u Vàng”. L n ch t th hai là l n ứ ấ ế ề ứ ế ế ậ ầ ầ ồ
ch t v th xác khi ăn b chó t , song l i t a sáng m t nhân cách đáng tr ng. ế ể ể ả t ự ử ạ ỏ ọ ộ
Sau m i hành đ ng c a lão H c, ng i đ c th y đ c các tr ng thái v n đ ng, ủ ạ ỗ ộ ườ ọ ấ ượ ạ ậ ộ
chuy n bi n tâm lí v i quy lu t bên trong c a nó. Khi miêu t ậ ủ ế ể ớ ả ể tâm lí qua các bi u
hi n bên ngoài c a nhân v t, Nam Cao th ng k t h p gi a miêu t và bình lu n, lí ủ ệ ậ ườ ế ợ ữ ả ậ
gi i, c t nghĩa đ gia tăng chi u sâu, đ chín c a các tr ng thái c m xúc, c m giác. ả ủ ể ề ả ạ ả ắ ộ
Đây cũng là đi m g p g gi a Nam Cao v các cây bút T l c văn đoàn. ỡ ữ ự ự ể ả ặ
Miêu t tâm lí qua ngo i hi n không ph i là bi n pháp ngh thu t m i mà là ả ệ ệ ệ ậ ả ạ ớ
bi n pháp quen thu c, có t ệ ộ ừ ạ truy n th ng. B c sang ph m trù văn h c hi n đ i, ướ ề ệ ạ ọ ố
khi chú ý t i tâm lí nhân v t, bên c nh bi n pháp tr c ti p đi vào khám phá th gi ớ ự ế ế ớ i ệ ạ ậ
tâm lí, đ i s ng n i tâm đã đ c v n d ng và ngày càng thành công, các nhà văn ờ ố ộ ượ ụ ậ
v n s d ng bi n pháp miêu t ệ ẫ ử ụ ả tâm lí qua ngo i hi n r t linh ho t và hi u qu ệ ấ ệ ạ ạ ả
trong nhi u tr ề ườ ng h p. ợ
9.2.2. Miêu t ả ạ tâm lí nhân v t qua ngôn ng đ i tho i, đ c tho i ữ ố ộ ậ ạ
n i tâmộ
166
Trong quá trình miêu t tâm lí nhân v t, ngôn ng ngh thu t đ ả ậ ượ ữ ệ ậ ộ c coi là m t
ngh thu t đóng góp đ c bi t có hi u qu trong kh năng khám trong nh ng y u t ữ ế ố ệ ặ ậ ệ ệ ả ả
phá chi u sâu tâm h n v i các cung b c và nh ng di n bi n ph c t p c a tâm ậ ứ ạ ủ ữ ế ễ ề ồ ớ
tr ng. Kh o sát các tác ph m văn xuôi lãng m n và văn xuôi hi n th c th i kì 1932 - ự ệ ạ ạ ả ẩ ờ
1945, chúng tôi nh n th y gi a hai khuynh h ữ ấ ậ ướ ng đã có s g p g , giao thoa trong ý ỡ ự ặ
th c cũng nh vi c v n d ng ngày càng hi u qu ngôn ng ngh thu t miêu t ư ệ ậ ụ ứ ữ ệ ệ ả ậ ả ế th
gi ớ ạ ộ i tâm lí nhân v t. V i ngôn ng đ i tho i, ngôn ng tr n thu t và đ c tho i n i ạ ữ ầ ữ ố ậ ậ ớ ộ
tâm, các cây bút văn xuôi tiêu bi u c a hai khuynh h ng này đã r t thành công khi ể ủ ướ ấ
di n t đ ễ ả ượ ứ ạ c nh ng bi n thái tinh vi cũng nh quá trình di n bi n tâm lí ph c t p ư ữ ế ễ ế
ắ trong tâm h n nhân v t. Không nh ng v y, h còn th hi n kh năng phân tích, c t ể ệ ữ ả ậ ậ ồ ọ
nghĩa, lí gi i m t cách thuy t ph c th gi ả ế ớ ụ ế ộ ữ ầ i tâm lí ph c t p y nh ngôn ng tr n ứ ạ ấ ờ
thu t linh ho t, luôn đan xen gi a k , t , bình lu n. Chính vì v y, nhân v t c a h ữ ể ả ậ ạ ậ ủ ọ ậ ậ
xu t hi n s ng đ ng, chân th c v i chi u sâu tâm lí. Nhi u nhân v t b c t tác ự ớ ệ ố ậ ướ ừ ề ề ấ ộ
ph m vào cu c s ng v i nh ng b ộ ố ữ ẩ ớ ướ ữ c đi v ng ch c, hay nói cách khác đó là nh ng ữ ắ
con ng i v i đ i s ng tâm h n phong phú, ph c t p ch không ch là nh ng phiên ườ ớ ờ ố ứ ạ ứ ữ ồ ỉ
i. b n gi ng ng ố ả ườ
9.2.2.1. Miêu t ả tâm lí qua ngôn ng đ i tho i ạ ữ ố
Ngôn ng đ i tho i giàu k ch tính là y u t ngh thu t t ữ ố ế ố ạ ị ậ ươ ệ ng đ ng khi ồ
ng t i miêu t h ướ ớ ả ệ tâm lí nhân v t trong văn xuôi lãng m n cũng nh văn xuôi hi n ư ậ ạ
ạ th c. N u nh ngôn ng đ i tho i giàu k ch tính xu t hi n trong văn xuôi lãng m n ị ữ ố ự ư ế ệ ạ ấ
nh m m c đích n i b t tính cách, tâm lí nhân v t thì trong văn xuôi hi n th c, bên ổ ậ ụ ự ệ ậ ằ
, th hi n tâm lí. c nh m c đích khám phá b n ch t, tính cách là m c đích miêu t ạ ụ ụ ấ ả ả ể ệ
Nh ng tác ph m xu t s c trong văn xuôi hi n th c phê phán nh ấ ắ ư Giông t ữ ự ệ ẩ ố ố ỏ , S đ
(Vũ Tr ng Ph ng), T t đèn (Ngô T t T ), ng cùng (Nguy n Công Hoan) ụ ọ ắ ấ ố B c đ ướ ườ ễ
ngh thu t gi vai trò quan ngôn ng đ i tho i giàu k ch tính tr thành m t y u t ị ộ ế ố ữ ố ạ ở ệ ậ ữ
tình hu ng, k t c u...) trong ngh thu t miêu t tâm lí tr ng (bên c nh các y u t ạ ế ố ọ ế ấ ệ ậ ố ả
đ c nh ng xung đ t, m t khác nhân v t t b c l tâm nhân v t. M t m t di n t ộ ễ ả ượ ậ ặ ậ ự ộ ộ ữ ặ ộ
tr ng, c m xúc m t cách t nhiên, phù h p v i tính cách, đ a v xã h i. ạ ả ộ ự ợ ớ ộ ị ị
167
Trong T t đèn ắ , Ngô T t T s d ng nhi u đo n đ i tho i kéo dài gi a nhân ạ ấ ố ử ụ ữ ề ạ ố
ớ v t v i nhân v t v a đ ph i bày b n ch t, v a th hi n tâm tr ng, tình c m v i ấ ậ ớ ậ ừ ể ể ệ ừ ả ả ạ ơ
các cung b c khác nhau. Đo n đ i tho i, m c c “ ị ậ ặ ả bán con bán chó” gi a ch D u ữ ạ ạ ậ ố
và v ch ng ngh Qu là đo n đ i tho i dài, n i t ng V sang ch ng VI và ch ố ừ ươ ế ạ ạ ồ ợ ố ị ươ
miêu t thành công tâm lí tr ng gi c a đ a ch v a hách d ch, l nh lùng đ n tàn ả ưở ả ủ ị ủ ừ ế ạ ị
nh n v a h m c a, h c đòi k ch c m k t h p v i tinh th n nô l ẫ ừ ợ ế ợ ủ ệ ầ ọ ớ ỡ ệ ấ ph n đ ng th m ộ ả
vào máu. T nh ng câu nói c c l c, xách mé: “Con m kia! Bán con bán cái th ộ ố ừ ữ ẹ ế
nào? Vào mà nói chuy n v i bà!...” đ n nh ng ti ng quát n t, d a d m c a ngh ủ ữ ế ệ ế ạ ẫ ớ ọ ị
Qu : “Thi u bao nhiêu m c k mày, k l gì? Mày đ nh b vào nhà tao đ y à”, hay ặ ệ ể ể ế ế ấ ổ ị
“Đem ngay đi ch mà bán! Không nói lôi thôi! M t thì gi !...”. Ph h a v i ngôn ụ ọ ấ ợ ờ ớ
ng c c c n hách d ch đó là ngôn ng c a bà ngh , l nh lùng và tàn nh n không ữ ủ ữ ộ ị ạ ẫ ằ ị
kém, song gi ả ố ớ d i, nham hi m và x o quy t h n: khi thì “quai th t dài c p môi” v i ệ ơ ể ậ ả ặ
câu nói l nh lùng: “Ch ng c u v i v t gì c ! Mày có bán đ a con gái tao mua!”, khi ứ ớ ớ ứ ả ẳ ạ
thì “yên t[ ủ i”, th th t, lúc l ẽ ọ ạ i đay nghi n, chì chi ế ế L Huy Nguyên, Phan C Đ ự ệ ữ
(1996), Ngô T t T toàn t p (5 t p), Nxb Văn h c, Hà N i. ấ ố ộ ; t p 4; tr 254...263]. Ngô ậ ậ ậ ọ
T t T nh tô đ m chân dung loài c m thú khi đ t v ch ng ngh Qu trong các ấ ố ặ ợ ư ế ầ ậ ồ ị
ch ng XII, XIII qua ngôn ng đ i tho i mà n i b t trong đó là tâm lí l nh lùng, tàn ươ ổ ậ ữ ố ạ ạ
nh n, vô c m đ i v i con ng i c a b n đ a ch . Qua nh ng đo n đ i tho i đó ố ớ ẫ ả ườ ủ ọ ủ ữ ạ ạ ố ị
ụ ữ ả ông đã xây d ng thành công chân dung tinh th n c a ch D u, m t ph n đ m ị ậ ự ủ ầ ộ
đang tháo vát, v a hi n lành, bi ừ ề ế ẽ t nh n nh n song khi c n cũng vô cùng m nh m , ẫ ầ ạ ị
quy t li t và li u lĩnh. Cu c đ i tho i ng XI gi a ch D u và cái Tí v a th ế ệ ộ ố ch ạ ở ươ ề ị ậ ữ ừ ể
c t n cùng n i đau đ n, xót xa trong tâm h n ch D u khi ph i bán con hi n đ ệ ượ ậ ị ậ ả ỗ ớ ồ
đúng vào lúc phát hi n đ c đ c tính t t đ p c a đ a bé: ệ ượ ứ ố ẹ ủ ứ
“- U nh t đ nh bán con đ y ? U không cho con nhà n a ? Kh n n n thân ấ ư ấ ị ở ữ ư ạ ố
con th này! Tr i ờ ơ ế i!... Ngày mai con ch i v i ai? Con ng v i ai? ơ ớ ủ ớ
Ch D u lã chã hai hàng n ị ậ ướ c m t: ắ
ng thày th ng u, thì con c đi v i u, - U van con, u l y con, con có th ạ ươ ươ ứ ớ
đ ng khóc lóc n a, đau ru t u l m...”[ L Huy Nguyên, Phan C Đ (1996), ừ ữ ắ ộ ự ệ ữ
Ngô T t T toàn t p (5 t p), Nxb Văn h c, Hà N i. ậ ấ ố ộ ; t p 4; tr 287]. ậ ậ ọ
168
Đi p khúc “U van con, u l y con, con có th ng thày th ng u” đ ệ ạ ươ ươ ượ ắ c nh c
i ba l n trong đ an đ i tho i nh nh ng nhát dao c a sâu vào tâm h n ch t o nên l ạ ư ữ ị ạ ứ ầ ạ ọ ố ồ
n i đau gi ng xé. Qua đo n đ i tho i này, tâm lí c a cái Tí cũng hi n lên rõ nét. Các ỗ ủ ệ ạ ằ ạ ố
tr ng thái tâm lí t s hãi xen l n hi v ng mong manh khi nghĩ đàn chó s thay cho ạ ừ ợ ẽ ẫ ọ
ả mình đ n đau đ n, không mu n r i xa gia đình c a cái Tí di n ra chân th t và c m ố ờ ủ ễ ế ậ ớ
đ ng. Đó còn là nét tâm lí đ c bi ộ ặ ệ ủ ế t c a đ a bé con nhà nghèo, ngoan ngoãn, hi u ứ
th o và đ c bi t đã s m hi u bi t v hoàn c nh c a gia đình. ả ặ ệ ể ớ ế ề ủ ả
Miêu t tâm lí qua ngôn ng đ i tho i cũng đ ả ữ ố ạ ượ ử ụ c Vũ Tr ng Ph ng s d ng ụ ọ
ể ắ ặ nh m t bi n pháp ngh thu t chính trong ti u thuy t c a mình. Ta có th b t g p ư ộ ế ủ ệ ệ ể ậ
ạ ở Giông tố và S đố ỏ r t nhi u ki u đ i tho i v i t n su t cao và qua các đ i tho i ạ ớ ầ ề ể ấ ấ ố ố
đó, không ch b n ch t, tính cách mà tâm lí nhân v t hi n lên rõ nét, s ng đ ng. ỉ ả ệ ậ ấ ộ ố
Trong nhi u công trình nghiên c u v ti u thuy t Vũ Tr ng Ph ng, khi bàn v ngôn ứ ề ể ụ ề ế ề ọ
ổ ậ ng đ i tho i, các nhà nghiên c u chú ý khai thác ch c năng tái hi n làm n i b t ữ ố ứ ứ ệ ạ
tính cách c a nhân v t. Trong th c t ự ế ủ ậ ế , qua các đ i tho i sinh đ ng trong ti u thuy t ể ạ ố ộ
i đ c cũng th y rõ tâm lí c a nhân v t hay c a m t nhóm ng c a ông, ng ủ ườ ọ ủ ủ ậ ấ ộ ườ i.
ố Trong Giông tố và S đố ỏ xu t hi n nhi u đo n đ i tho i đám đông - m t ki u đ i ể ề ệ ạ ạ ấ ộ ố
ậ ừ tho i sáng t o c a Vũ Tr ng Ph ng, v a tái hi n ph n nào chân dung nhân v t, v a ạ ủ ụ ừ ệ ầ ạ ọ
th hi n đ ể ệ ượ ứ c các tr ng thái tâm lí khác nhau. Đo n đ i tho i gi a các b c ch c ữ ậ ạ ạ ạ ố
s c ắ ở ỗ làng Quỳnh Thôn và gia đình ông đ U n di n ra trong tr ng thái tâm lí h n ồ ẩ ễ ạ
lo n b i tai n n l n, b i s ăn u ng, b i b t đ ng quan đi m, b i tr ng thái không ở ấ ồ ở ạ ạ ớ ở ự ể ạ ở ố
tin vào l đ t ủ ự ẽ ph i mà ph i ch vào thái đ c a quan trên. Sau câu hét “oai ộ ủ ả ả ờ
quy n” c a chánh h i, đám ng ủ ề ộ ườ ạ ế i làng s hãi, l m lét ra v , cu c đ i tho i ti p ề ấ ố ộ ợ
t c:ụ
“Ông lý tr ng nói: ưở
- Cái ki n này to l m! Tôi không đ ệ ắ ượ ư c m c kích nên không dám ch c nh ng ụ ắ
mà c theo nh l i bác Tr ng nói thì d th ng ch xe là lão Ngh Hách ư ờ ứ ươ ễ ườ ủ ị ở
đâu! t nh mi n trên y ch ch ng ai xa l ỉ ứ ẳ ề ấ ạ
- Th ng cha có hai ch c con v l trong đ n đi n y à? ợ ẽ ụ ằ ề ấ ồ
- Ph i.ả
- Cái th ng cha b bã r u vào ru ng l ằ ỏ ượ ộ ươ ỉ ở ng dân r i báo nhà đoan và ch b i ồ
m t th đo n y đã t u đ c ba trăm m u ru ng r t r ti n y à? ủ ạ ấ ậ ượ ộ ấ ẻ ề ấ ẫ ộ
169
- Chính th .ế
- Cái th ng cha đ c ác đánh ch t ng ộ ế ằ ườ i làm r i v t xác ng ồ ứ ườ ố i ta xu ng
gi ng, mà khai ng i ta t y à? ế ườ t ự ử ấ
- Nó đ y!ấ
- Th sao? Th thì ph i ki n cho b m nó đi ch ? ứ ệ ỏ ẹ ế ế ả
Ông Lý bình tĩnh đáp ông Chánh:
- Nào bi ế t là r i nó b m hay chúng mình b m ! ỏ ẹ ỏ ẹ ồ
Ông đ v t bút xu ng chi u, ng i lên mà r ng: ồ ứ ế ằ ố ồ
- Ông nói đ n chó cũng không nghe đ c. ế ượ
Ông Lý v n bình tĩnh m t cách kh : ả ố ẫ ộ
- Chó không nghe đ c nh ng mà tôi nghe đ c! Đây nhé: lão Ngh y có ượ ư ượ ị ấ
năm trăm m u đ n đi n trên t nh này, m t cái m than Qu ng Yên này, ba ề ẫ ồ ộ ỏ ỉ ở ả
ch c nóc nhà tây H i Phòng này, b c nhà ụ ở Hà N i, b n ch c nóc nhà n a ụ ữ ở ả ạ ố ộ
nó c g i là gà ăn không h t, v y ông có đ ti n ch i nhau v i nó không? Vô ủ ề ứ ọ ế ậ ọ ớ
phúc th i đáo t ng đình ông . ụ ờ ạ
Ông phó h i c ông Lý: ộ ự
- Ch nh nó hi p con gái làng mà không ki n à? Sao ông c bàn ngang th ? ế ả ẽ ứ ế ệ
- Tôi không bàn ngang mà cũng không ngăn tr gì ai h t ... ế ở
Ông chánh ng i lên ngay mà r ng: ằ ồ
- À th mà lúc nãy ông c t do ng i vào đánh chén! Ông t ứ ự ế ồ ưở ng c đ làm ụ ồ
u y đ cho ông ăn không đ y à? Ông ph i bi t nghĩa lí mâm r b a r ữ ượ ấ ể ấ ả ế ượ u
y m i đ ấ ớ ượ c ch ! ứ
- Thôi, ông say r i, tôi không dám nói n a. ữ ồ
- Ông b o ai say? Ông b o ai say? ả ả
i th hai ông”[ - Kìa ch t ch a kìa! Sao l ử ế ạ ế Nguy n Đăng M nh, Tr n H u Tá ạ ữ ễ ầ
(1998)(s u t m, tuy n ch n), Tuy n t p Vũ Tr ng Ph ng, t p 1, 2, Nxb Văn ư ầ ể ậ ụ ể ậ ọ ọ
h c, Hà N i. ọ ộ ; t p 1; tr 186, 187,188] ậ
170
c phác h a qua đo n đ i tho i Chân dung c a Ngh Hách đ ủ ị ượ ạ ở ạ ố ọ ể ba đ c đi m ặ
c b n: l ơ ả ố ố ố i s ng xa hoa, th đo n thâm hi m, b n ch t tàn b o. Song đo n đ i ủ ể ạ ạ ả ấ ạ
tho i cũng di n t thành công tâm lí s đông nhân v t - đám ch c s c c ng hào ễ ả ạ ứ ắ ườ ậ ố
ng. Bao trùm là tr ng thái tâm lí s hãi tr c m t th l c, tr đ a ph ị ươ ạ ợ ướ ế ự ộ ướ ứ ạ c s c m nh
b n (Ngh Hách) quy n l c và giàu có - nhà t s n c “phú gia đ ch c a ông trùm t ủ ư ả ề ự ị ư ả ỡ ị
đ nh c a chánh h i, phó lý v quy n l c, s c m nh và qu c”. Sau m i m t câu gi ỗ ộ ố ả ị ề ự ứ ủ ề ạ ộ
i ng n, đanh và g n c a lý tr ng: s giàu có c a Ngh Hách là nh ng câu tr l ự ả ờ ữ ủ ị ủ ắ ọ ưở
“Ph i”, “Chính th ”, “Nó đ y” v a nh tô đ m, nh n m nh th l c b t kh xâm ế ự ấ ừ ư ế ậ ả ấ ạ ả ấ
ph m đang hi n h u l i v a th hi n tr ng thái s hãi, b t l c c a lý tr ng làng ữ ạ ừ ấ ự ủ ể ệ ệ ạ ạ ợ ưở
Quỳnh Thôn. Đan xen trong đó, ng i đ c cũng nh n th y thái đ gi u c t, thách ườ ọ ộ ễ ậ ấ ợ
th c và ng m coi th ứ ầ ườ ứ ng “c Chánh”. Tâm lí đ k , khích bác theo ki u “con gà t c ố ị ụ ể
nhau ti ng gáy” cũng là tâm lí th ng b t g p trong đ i s ng nông thôn Vi t Nam. ế ườ ắ ặ ờ ố ệ
Khi miêu t tâm lí c a Ngh Hách, Vũ Tr ng Ph ng giúp cho ng ả ủ ụ ọ ị ườ ọ ấ i đ c th y
đ c th gi i tâm lí c a k m nh, c a k n m ch c s c m nh c a đ ng ti n. Tâm ượ ế ớ ủ ẻ ạ ủ ẻ ắ ủ ồ ắ ứ ề ạ
lí y, không ch di n ra qua nh ng hành đ ng tàn b o, quy t đoán mà còn qua ngôn ộ ỉ ễ ữ ế ạ ấ
ch ng X, nhà t ng đ i tho i. Cu c đ i tho i gi a Ngh Hách và Long ạ ữ ố ữ ạ ố ộ ị ở ươ ư ả b n
hi n lên n t đ c, hãnh ti n c a k giàu có ấ ượ ệ ng thái đ hách d ch pha l n cái t ị ẫ ộ ự ắ ế ủ ẻ
i đ n cách gi ng gi i, m c c nh ng vô h c. T cách x ng hô: tao, mày, chúng nó t ư ư ừ ọ ớ ế ả ả ặ ả
t, l u manh c a m t gã th u khoán. Qua ngôn ng ð i tho i, ngý i ð c còn h n thi ơ ệ ư ờ ọ ữ ố ủ ạ ầ ộ
th y ðý c s bi n ð i tâm lí nhân v t khi rõi vào các c nh hu ng cũng nhý ð a v ợ ự ế ả ậ ấ ổ ố ị ị
khác nhau. Hai ðo n ð i tho i dài gi a Long và M ch chýõng V và XIV (khi M ch ị ở ữ ạ ạ ố ị
ch a lên xe hoa làm v hai Ngh Hách) bên c nh tâm tr ng đau kh c a M ch là thái ổ ủ ư ạ ạ ợ ị ị
đ c m thông chia s c a Long. Cho dù không còn cái h n nhiên c a m t cô thôn ộ ả ẻ ủ ủ ồ ộ
i h l n nh ng cái chân th c, m c m c v n là nét tâm lí n i tr i. V a đau đ n, t ữ ư ạ ẫ ổ ộ ớ ủ ổ ạ i ừ ự ộ
i khi th y Long b t n th ng, th M ch liên t c đ a l i xin l v a nh k có l ừ ư ẻ ỗ ị ổ ấ ươ ư ờ ụ ị ị ỗ i:
“Anh Long i, tôi xin l i anh...” hay “L y anh, anh tha cho, tôi x u h quá.”... ơ ỗ ấ ạ ổ
[Nguy n Đăng M nh, Tr n H u Tá (1998)(s u t m, tuy n ch n), Tuy n t p Vũ ư ầ ể ậ ữ ể ễ ầ ạ ọ
Tr ng Ph ng, t p 1, 2, Nxb Văn h c, Hà N i. ộ ộ ; t p 1; tr 224] Nh ng khi đ a v xã h i ư ụ ậ ậ ọ ọ ị ị
ủ thay đ i, tr thành v hai Ngh Hách thì ta cũng b t g p s đ i thay trong tâm lí c a ắ ặ ự ổ ợ ở ổ ị
M ch. Gi đây không còn là tâm lí e dè, nhút nhát s hãi n a mà thay vào đó là thái ị ờ ữ ợ
đ ch đ ng, có ph n nanh n c: ộ ủ ộ ầ ọ
171
“- Anh Long!... Anh Long!... Anh ph tôi đ n nh th , mà anh còn dám vác ư ế ụ ế
m t anh l i đây... h i tôi th n a à? ặ ạ ế ữ ỏ
- Tôi? Tôi ph cô?ụ
M ch c ng c i h i l i: ỏ ỏ ạ ứ ị
- Th thì ai?...”[ ế Nguy n Đăng M nh, Tr n H u Tá (1998)(s u t m, tuy n ể ữ ư ầ ễ ạ ầ
ch n), Tuy n t p Vũ Tr ng Ph ng, t p 1, 2, Nxb Văn h c, Hà N i. ể ậ ộ ; t p 1; tr ậ ụ ậ ọ ọ ọ
403]
N u ế ở Giông tố, có xu t hi n ngôn ng đ c tho i thì ệ ữ ộ ạ ấ ở S đố ỏ, không có đ cộ
tho i. Th gi i tâm lí nhân v t trong c miêu t qua hành đ ng và ế ớ ạ ậ S đố ỏ ch y u đ ủ ế ượ ả ộ
ể ngôn ng đ i tho i. Nhà nghiên c u Đinh Trí Dũng đã nêu và phân tích nhi u ki u ữ ố ứ ề ạ
ạ đ i tho i m i xu t hi n nh : “đ i tho i đám đông”, “đ i tho i cãi l n”, “đ i tho i ố ư ệ ạ ạ ạ ấ ớ ố ố ộ ố
ki u đ u Ngô mình S ” bên c nh hình th c đ i tho i truy n th ng đ kh ng đ nh ứ ố ể ề ể ạ ạ ẳ ầ ở ố ị
ạ s phong phú, sinh đ ng. Th t v y, tài năng c a h Vũ kh ng đ nh qua s sáng t o ự ủ ọ ậ ậ ự ẳ ộ ị
ạ đ c đáo ngôn ng đ i tho i trong tác ph m này. V i ông, ch m t đo n đ i tho i ẩ ộ ữ ố ỉ ộ ạ ạ ớ ố
ng n cũng phác th o đ ắ ả ượ ẩ c tr ng thái tâm lí c a nhân v t. Tâm lí gàn d , l m c m ở ẩ ủ ậ ạ
c a c c H ng đ l ủ ụ ố ồ i n t ể ạ ấ ượ ng không phai qua đo n đ i tho i gi a c ông và c ố ữ ụ ạ ạ ụ
bà trong ch ng VII: ươ
“ C bà nói: ụ
- Ông ạ , tuy v y tôi cũng c cho m i c lang... ứ ờ ụ ậ
C H ng lai nhăn m t l n th m i mà kh g t cũng l n th m i r ng: ứ ườ ằ ứ ườ ụ ồ ặ ầ ẽ ắ ầ
- Bi t r i! Bi t r i, kh l m, nói mãi! ế ồ ế ồ ổ ắ
Đã hi u cái tính y, c bà c th n nhiên nói ti p: ứ ả ụ ể ế ấ
- y th r i, ta c lo toan tr c vi c ma chay đi mà thôi. ế ồ Ấ ứ ướ ệ
- Bi t r i! Kh l m! Nói mãi! ế ồ ổ ắ
- Tôi thì tôi nghĩ nên theo c l i c và l ả ố ổ ố i m i, nghĩa là c minh tinh, nhà ứ ớ
táng, kèn tàu, ki u bát c ng, và rõ nhi u câu đ i... ố ệ ề ố
- Bi t r i! Kh l m... nói mãi! ế ồ ổ ắ
Đ n đây thì c bà không nói gì n a, ng i tr m ngâm nghĩ ng i, làm cho c ồ ầ ụ ữ ế ợ ụ
ông ph i h i ngay: ả ỏ
172
- Th sao n a h bà?”[ ữ ả ế Nguy n Đăng M nh, Tr n H u Tá (1998)(s u t m, ầ ư ầ ữ ễ ạ
tuy n ch n), Tuy n t p Vũ Tr ng Ph ng, t p 1, 2, Nxb Văn h c, Hà N i. ụ ể ậ ộ ; ể ậ ọ ọ ọ
t p 2; tr 328]. ậ
Đan xen v i s gàn d bu n c i c a c c H ng là tâm lí th i th ớ ự ồ ườ ủ ụ ố ồ ở ờ ượ ọ ng, h c
đòi vô l i đã xu t hi n trong ý nghĩ c a c c bà. ố ủ ụ ố ệ ấ
ữ Ngôn ng đ i tho i cũng xu t hi n trong nh ng tình hu ng căng th ng gi a ữ ố ữ ệ ẳ ấ ạ ố
. Trong N a ch ng xuân các nhân v t c a ti u thuy t ậ ủ ể ế T l c văn đoàn ự ự ừ ử ộ , nh ng cu c ữ
ch m chán gi a Mai và bà án luôn th hi n xung đ t m nh m , m t m t m t còn, ể ệ ữ ẽ ấ ạ ạ ộ ộ ộ
không có s th a hi p. Ngôn ng đ i tho i trong nh ng xung đ t y luôn căng ự ỏ ữ ố ộ ấ ữ ệ ạ
th ng và th hi n đ c tâm lí, tính cách nh t quán c a nhân v t. Tâm lí ch ng l ể ệ ẳ ượ ủ ấ ậ ố ạ i
c b c l rõ nét qua nh ng đo n đ i tho i đó, và l ễ giáo phong ki n c a Mai đ ế ủ ượ ộ ộ ữ ạ ạ ố
ng i tâm lí n c , b o th đã ăn vào máu c a bà Án cũng đ c l ượ ạ ệ ổ ả ủ ủ ượ ệ ấ ấ c tái hi n r t n
ng. Trong ch ng t ượ ươ H i ki n ộ ế (N a ch ng xuân ừ ử ể ), qua đo n đ i tho i dài, các bi u ạ ạ ố
ệ hi n trong tâm lí b o th , l c h u c a bà án. Đ th hi n thái đ và quan ni m ể ể ệ ủ ạ ủ ệ ậ ả ộ
ẹ ủ “môn đăng h đ i”, bà án luôn xoáy sâu vào gia c nh kh n khó, m côi cha m c a ộ ố ả ồ ố
Mai. “Th o nào”, “Con có cha nh nhà có nóc. Cô là gái mà l i m côi cha m thì ư ả ạ ẹ ồ
tránh sao kh i s l m l ỏ ự ầ ỡ” là nh ng câu đ i tho i v a mang đ m màu s c tâm lí, ạ ừ ữ ắ ậ ố
quan đi m l ng, dè b u c a bà án. Mai ể ễ giáo phong ki n, v a b c l ế ừ ộ ộ thái đ coi th ộ ườ ỉ ủ
cũng trình bày quan ni m s ng ti n b , m i m c a mình qua đo n đ i tho i kéo ẻ ủ ệ ế ạ ạ ố ố ộ ớ
dài và căng th ng đó: ẳ
“...Nh ng thu x a, cha con còn d y con nhi u đi u mà cha con còn cho là ở ư ư ề ề ạ
hay h n, quý h n c nh ng đi u l nghi. ơ ả ữ ề ễ ơ
ng ng i và lòng hy sinh. .... B m bà l n, là lòng th ớ ẩ ươ ườ
.... B m bà l n, vâng, chính th , nh ng đi u nhân c a đ o nho ta cũng ch là ủ ạ ư ề ế ẩ ớ ỉ
đi u nhân trong ph m vi nho giáo mà thôi.”[ ng, Nguy n C ề ạ Phan Tr ng Th ọ ưở ễ ừ
(gi ng T l c văn đoàn, t p 1,2,3, ớ i thi u và tuy n ch n) (2001), Văn ch ọ ệ ể ươ ự ự ậ
Nxb Giáo d c, Hà N i. ụ ộ , t p 2; tr 147...150] ậ
Tâm lí h ướ ng theo cái m i, không ch p nh n b t kì s th a hi p nào toát lên ậ ự ỏ ệ ấ ấ ớ
m nh m trong câu nói m nh m , n t ng c a Mai: “ B m bà l n, nhà con không ẽ ấ ượ ẽ ạ ạ ủ ẩ ớ
có m đi l y l c Mai kh ng đ nh trong ph n cu i c a câu ấ ẽ”. Đây cũng là câu nói đ ả ượ ố ủ ẳ ầ ị
chuy n nh m t l i tuyên chi n v i l giáo phong ki n c h , l ư ộ ờ ệ ế ớ ễ ế ổ ủ ỗ i th i. ờ
173
Trong Đo n tuy t ạ ề ệ c a Nh t Linh, đ i tho i căng th ng cũng xu t hi n nhi u ủ ệ ấ ạ ẳ ấ ố
và góp ph n quan tr ng trong miêu t tâm lí nhân v t. Xung đ t gi a Loan và m ầ ọ ả ữ ậ ộ ẹ
ch ng ngày càng căng th ng và bùng phát m nh m trong hoàn c nh đ c bi t: cái ẽ ạ ả ặ ẳ ồ ệ
ch t đang đ n v i đ a con c a Loan mà không còn cách c u ch a (ch ng VII, ớ ứ ủ ứ ữ ế ế ươ
ẳ ph n th hai). Cu c đ i tho i dài gi a Loan và gia đình ch ng th c s căng th ng ự ự ứ ữ ầ ạ ộ ố ồ
và qua cu c đ i tho i này, t ng phong ki n th hi n rõ trong nh ng câu nói áp ộ ố ạ t ư ưở ể ệ ữ ế
c bà phán L i v n d ng nh th đ t c a m ch ng. Các quan ni m c h đ ặ ủ ổ ủ ượ ẹ ệ ồ ợ ậ ư ứ ụ
ph ươ ẳ ng ti n h u hi u đ th hi n uy quy n c a mình. T nh ng câu nói kh ng ề ể ể ệ ữ ủ ừ ữ ệ ệ
đ nh quy n c a m ch ng trong quan h “m ch ng nàng dâu” nh : “M ph i bi ệ ị ợ ả ề ủ ẹ ồ ẹ ồ ư ế t,
con m nh ng nó là cháu tôi. M mu n gi t nó thì gi ư ợ ợ ố ế ế ề t sao? M không có quy n”, ợ
đ n nh ng câu m ng c a mi ng nh m xúc ph m nhân ph m “m nào, con n y”, và ế ữ ử ệ ẹ ằ ạ ẩ ấ ắ
c m nh l nh tàn nh n, coi con dâu không khác gì m t th nô l ả ệ ứ ệ ẫ ộ ệ : “Nó h n v i m ỗ ớ ẹ
anh mà anh không tát cho nó đ c m t cái hay sao? Anh tát nó cho tôi m t cái xem ượ ộ ộ
nó còn n m m n a hay không?”[ ỏ ồ ữ Phan Tr ng Th ọ ưở ng, Nguy n C (gi ễ ừ ớ i thi u và ệ
tuy n ch n) (2001), Văn ch ể ọ ươ ộ ; ng T l c văn đoàn, t p 1,2,3, Nxb Giáo d c, Hà N i. ự ự ụ ậ
t p 1; tr 83, 84]. Và trong xung đ t l n sau (Ch ậ ở ộ ầ ươ ng 1, ph n th ba), đó còn là ứ ầ
nh ng m nh l nh tàn đ c h n: ệ ộ ơ ữ ệ
i: “... Bà phán ng ng tay, ngo nh l ừ ả ạ
- Tha gì. Đánh cho ch t!ế
R i bà v a th v a b o Thân: ở ừ ả ừ ồ
- Tao không thèm tát n a, b n tay. Mày d n xác nó ra cho tao. ữ ẩ ầ
.... Đánh ch t nó đi cho tôi. Ch t đã có tôi ch u t i.”[ ng, ị ộ ế ế Phan Tr ng Th ọ ưở
Nguy n C (gi ng T l c văn đoàn, ừ ễ ớ i thi u và tuy n ch n) (2001), Văn ch ọ ệ ể ươ ự ự
t p 1,2,3, Nxb Giáo d c, Hà N i. ậ ộ ; t p 1; tr 83, 84] ụ ậ
Qua đ i tho i căng th ng, tâm lí và ý th c ch ng l giáo phong ki n và khát ứ ạ ẳ ố ố ễ ế
đ y đ trong nhân v ng th hi n cu c s ng bình đ ng, dân ch và ti n b b c l ọ ộ ộ ộ ầ ộ ố ể ệ ủ ủ ế ẳ
t th hi n quan ni m s ng m i, th hi n quy n làm ng v t Loan. Loan l n l ậ ầ ượ ể ệ ể ệ ệ ề ố ớ ườ i,
quy n đ ề ượ ố c s ng chính đáng qua nh ng câu đáp tr m nh m : ữ ả ạ ẽ
“... M t d y là đánh ng i đàn bà y u t, hèn nhát m t lũ... ấ ạ ườ ế ớ ộ
... Không ai có quy n ch i tôi, không ai có quy n đánh tôi.” ử ề ề
Và m nh m “nhìn th ng vào m t m ch ng: ẳ ẹ ồ ẽ ặ ạ
174
- Bà là ng i, tôi cũng là ng ng, ườ ườ i, không ai h n kém ai.”[ ơ Phan Tr ng Th ọ ưở
Nguy n C (gi ng T l c văn đoàn, ừ ễ ớ i thi u và tuy n ch n) (2001), Văn ch ọ ể ệ ươ ự ự
t p 1,2,3, Nxb Giáo d c, Hà N i. ậ ộ ; t p 1; tr 99] ụ ậ
ữ ố Bên c nh ngôn ng đ i tho i căng th ng, giàu k ch tính là ngôn ng đ i ữ ố ẳ ạ ạ ị
tho i hàm n h ng t ạ ẩ ướ ớ ể i khai thác tâm lí v i chi u sâu n i tâm. Các đ i tho i ki u ề ạ ộ ớ ố
này ch y u h ng t i th hi n đ i s ng bên trong nhân v t và luôn đòi h i ng ủ ế ướ ớ ể ệ ờ ố ậ ỏ ườ i
trong cu c cũng nh đ c gi ph i liên t ng, suy nghĩ, c m nh n đ c c m xúc, ư ộ ộ ả ả ưở ậ ả ượ ả
ng minh c m giác c a đ i t ả ủ ố ượ ng giao ti p. V i hình th c này, n sau l p nghĩa t ứ ế ẩ ớ ớ ườ
là l p nghĩa hàm n và đây cũng là ki u đ i tho i xu t hi n nhi u trong văn xuôi ể ề ệ ấ ạ ẩ ớ ố
lãng m n và văn xuôi hi n th c. ự ệ ạ
i khám phá tâm lí nhân v t, nhà văn th Chú tr ng t ọ ớ ậ ườ ứ ng v n d ng hình th c ụ ậ
đ i tho i hàm n trong tác ph m c a mình. Chính vì v y, hình th c đ i tho i này ố ứ ố ủ ậ ạ ẩ ạ ẩ
xu t hi n v i nhi u trong tác ph m c a các cây bút lãng m n nh Nh t Linh, Khái ủ ư ệ ề ạ ẩ ấ ấ ớ
H ng, Th ch Lam. Nói t i ngôn ng truy n ng n Th ch Lam thì ph i nói t i ngôn ư ạ ớ ữ ệ ả ạ ắ ớ
ng tr n thu t h ữ ầ ậ ướ ng vào vi c miêu t ệ ả ộ ẩ n i tâm và ngôn ng đ i tho i hàm n ữ ố ạ
ủ nhi u c m xúc. M i m t câu văn nh ch t ch a trong nó m t tâm tr ng nào đó c a ư ấ ề ả ứ ạ ộ ỗ ộ
nhân v t. Ch b ng m t vài câu văn ng n, đ y n ý, Th ch Lam đã tái hi n đ ắ ầ ẩ ỉ ằ ệ ạ ậ ộ ượ c
tâm tr ng xót xa, t i c c ê ch c a các cô gái nhà săm trong T i ba m i ạ ủ ự ề ủ ươ : “Hai chị ố
em nhìn quanh gian bu ng, nghĩ ng i. Liên b ng reo lên: ồ ỗ ợ
- Đ vào cái c c này này. Ph i đ y, r t là... ả ấ ấ ố ổ
Nàng im b t d ng l góc ặ ừ ạ i. Hình nh ô u v a đ n trí nàng. Cái c c b n ế ế ừ ẩ ở ả ố
t ườ ng, mà c đ n nh ng khách làng ch i cũng không thèm dùng đ n, nàng ơ ả ế ữ ế
đ nh làm bát h ng cúng t tiên... ị ươ ổ
Hu c t ti ng nói tr c, th n nhiên nh không có gì: ệ ấ ế ướ ư ả
- Hay c m trên cái chai này... Không! C m trên t ng này cũng đ c, mày ắ ắ ườ ượ
nh .ỉ
- Liên không dám tr Phong Lê (1988), Tuy n t p Th ch l ả ờ i, s g t đ u”[ ẽ ậ ầ ể ậ ạ
Lam, Nxb Văn h c, Hà N i. ộ ; tr 131]. ọ
175
Trong ngôn ng đ i tho i, Th ch Lam đ c bi t chú ý t ữ ố ặ ạ ạ ệ ớ ả i giá tr bi u c m ị ể
c a nh ng kho ng l ng trong ngôn t ủ ữ ặ ả ừ ữ ố . Chính đi u nŕy đã t o cho ngôn ng đ i ạ ề
tho i trong tác ph m c a ông có nh ng câu văn ng n, c n l i nh ng ch a d t ý, ạ ờ ủ ữ ắ ạ ẩ ư ứ ư
giàu s c g i c m. n sau kho ng l ng y, là c m giác x u h , t i nh c c a Liên và ứ ợ ả Ẩ ổ ủ ả ấ ặ ấ ả ụ ủ
Hu khi ph i th c hi n hành đ ng thành kính h ng v t tiên trong không gian ự ệ ệ ả ộ ướ ề ổ
ch t h p, ô u . Và cũng xót xa bi t bao trong l i chúc đ t quãng, p úng c a anh ậ ẹ ế ế ờ ứ ủ ấ
c hai cô nhé. Chúc hai cô sang b i “săm”: “À chút n a quên, tôi xin chúc m ng tr ồ ữ ừ ướ
năm m i đ c... đ c... i chúc bình th ng c a con ng i trong ớ ượ ượ ”. V i h , m t l ớ ọ ộ ờ ườ ủ ườ
m i d p t t v cũng không có đ c và vô hình chung, cái t t c truy n nh h t h ỗ ị ế ề ượ ế ổ ư ấ ọ ề
ra ngoài l cu c s ng, đ y h t i t n cùng n i đau c a s cô đ n. ề ộ ố ọ ớ ậ ủ ự ẩ ơ ỗ
Đây cũng là hình th c đ i tho i đ ứ ố ạ ượ ậ ế ủ c v n d ng nhi u trong ti u thuy t c a ụ ề ể
Nh t Linh và Khái H ng. Nó xu t hi n trong ti u thuy t lu n đ và ti u thuy t tâm ư ệ ề ể ế ể ế ấ ậ ấ
lí, có tác d ng kích thích tâm lí, g i s liên t ợ ự ụ ưở ng và c m xúc c a nhân v t. Khái ủ ả ậ
H ng đ c bi t thành công khi miêu t tâm lí nhân v t trong ti u thuy t ư ặ ệ ả ế Gia đình. Có ể ậ
th kh ng đ nh, bao trùm ti u thuy t gia đình là th tâm lí đ k , h p hòi, ích k ố ị ẹ ứ ể ế ể ẳ ị ỉ
trong con ng ườ ơ ả i, nói nh cách nói c a Vũ Tr ng Ph ng: Không ai mu n ai h n c . ư ủ ụ ọ ố
Trong cái nhìn c a Khái H ng, tâm lí ích k , h p hòi k t h p v i tâm lí hám danh là ế ợ ỉ ẹ ủ ư ớ
m t trong nh ng nguyên nhân c b n đ y con ng i vào tình tr ng bi n ch t, tha ơ ả ữ ẩ ộ ườ ế ạ ấ
hóa. Khát v ng đ c làm bà huy n, bà ph là khát v ng th ng tr c trong tâm lí ọ ượ ủ ệ ọ ườ ự
i đàn bà này. T nh ng câu nói c a Nga và nó hi n h u trong t ng câu nói c a ng ủ ệ ữ ừ ủ ườ ừ ữ
vui v khi n ch ng ng c nhiên đ n nh ng câu h i đ y n ý, nh ng câu nói bóng ữ ỏ ầ ẩ ữ ế ẻ ế ạ ồ
ạ gió xa xôi, s im l ng v “ng m nghĩ” c a Nga đ u toát lên tâm lí háo danh. Đo n ủ ự ề ẫ ặ ờ
đ i tho i gi a đôi v ch ng tr di n ra trong tr ng thái tâm lí này: ẻ ễ ố ợ ồ ữ ạ ạ
“M t lúc lâu, An b o v : ợ ả ộ
- Nga chán c nh nhà quê r i! Nga không thích ngh làm ru ng? ề ả ộ ồ
Nga tr l i: ả ờ
- Không, em thì em c n gì, em nói anh kia ch . ứ ầ
- Nói anh?
- Vâng. Anh đ nh già đ i v i cái ngh làm ru ng hay sao? ờ ớ ề ộ ị
... Nh ng còn ng v c, An h i l i: ờ ự ỏ ạ ư
- Nga không thích ngh làm ru ng? ề ộ
176
Nga c i:ườ
- Anh h i th thì em tr i sao đ c!”[ ng, Nguy n C ế ỏ l ả ờ ượ Phan Tr ng Th ọ ưở ễ ừ
(gi ng T l c văn đoàn, t p 1,2,3, ớ i thi u và tuy n ch n) (2001), Văn ch ọ ể ệ ươ ự ự ậ
Nxb Giáo d c, Hà N i. ụ ộ ; t p 2; tr 505] ậ
Và khi ch a lay chuy n đ ư ể ượ c thú đi n viên c a ch ng “thích làm ru ng và ồ ủ ề ộ
ạ ủ nuôi súc v t”, thì thái đ khích bác, m a mai... v n n sau nh ng cu c đ i tho i c a ộ ố ẫ ẩ ữ ậ ộ ỉ
c thái đ b hai v ch ng nàng. Đ i v i Nga, khi b c t c tr ố ớ ự ứ ồ ợ ướ ộ ướ ng b nh c a An thì ủ ỉ
n trong nh ng l ẩ ữ ờ ấ i “tru tréo”, trong c n ph n n v n là th tâm lí háo danh y: ộ ẫ ứ ẫ ơ
“Ph i, tôi b n ti n! Tôi b n ti n vì tôi ch là con nhà quê mùa, con nhà nông phu”. ỉ ệ ệ ả ầ ầ
Câu nói đã ch m t i g c gác th ng dân c a An khi n chàng “cáu ti i”: “D ạ ớ ố ườ ủ ế t c l ế ự ạ ễ
m ph i nh c, tôi m i nh r ng m là con quan, và tôi là con th ng dân”[ Phan ớ ằ ả ắ ớ ợ ợ ườ
Tr ng Th ọ ưở ng, Nguy n C (gi ễ ừ ớ i thi u và tuy n ch n) (2001), Văn ch ọ ể ệ ươ ng T l c ự ự
văn đoàn, t p 1,2,3, Nxb Giáo d c, Hà N i. ộ ; t p 2; tr 507]. Tâm lí háo danh c a Nga ủ ụ ậ ậ
và cũng là tâm lí c a đ i gia đình ông án Báo qua nh ng câu nói khích bác, châm ữ ủ ạ
ch c trong nhi u đo n đ i tho i. V i bà Án, khích bác đ c coi là ph ng châm ề ạ ạ ố ọ ớ ượ ươ
hành đ ng đ thúc đ y con đ ng ti n thân c a con cái và bà đã t o nên không khí ể ẩ ộ ườ ủ ế ạ
hi m khích, b t hòa trong gia đình. Ch qua đo n đ i tho i, Khái H ng đã di n t ễ ả ư ề ạ ạ ấ ố ỉ
thành công âm m u c a bà án và qua đó th y đ ư ủ ấ ượ c nh ng ý nghĩ, c m xúc c a nhân ả ủ ữ
c tâm lí ghen t c a Nga, bà Án buông m t câu khích bác trong cái v t. N m đ ậ ắ ượ ị ủ ộ
gi ng “kéo dài” h ng t ọ ướ ớ ệ i Nga: “Thì cô b o c u y h c đi r i cũng đ tri huy n ậ ấ ả ọ ồ ỗ
ch sao! Vi c gì mà ph i ghen v i ghét”. Và đ đáp l i l ứ ể ệ ả ớ ạ ờ ủ ẹ ể ễ i c a th y m , đ gi u ầ
c lúc h c t c t và nh c cho huy n Vi ợ ệ ắ ế ằ t r ng mình ch đ b ng thành chung tr ỉ ỗ ằ ướ ọ ạ i
tr ườ ng Pháp chính, Nga đã th t ra m t câu chua chát và t ố ộ th ự ưở ộ ng cho mình m t
u sau khi h c n t c: “ B m th y, bên làng có hai ng i đ b ng thành h p r ớ ượ ả ơ ứ ầ ở ẩ ườ ỗ ằ
chung đ n xin h c t nhà con đ d kì thi tú tài sang năm, nh ng nhà con đ u t ọ ư ế ể ự ề ừ ư
ch i không d y i thi u và tuy n ch n) ạ ”[Phan Tr ng Th ọ ố ưở ng, Nguy n C (gi ễ ừ ớ ể ệ ọ
(2001), Văn ch ng T l c văn đoàn, t p 1,2,3, Nxb Giáo d c, Hà N i. ươ ự ự ộ ; t p 2; tr ậ ụ ậ
527, 528].
177
Cũng nh v y trong ti u thuy t ư ậ ế Đôi b nạ , B m tr ng ệ ắ c a Nh t Linh, vi c ấ ướ ủ ể
s d ng ngôn ng đ i tho i hàm n giúp cho nhà văn miêu t ử ụ ữ ố ẩ ạ ả ụ thành công tâm lí r t
dè, e l và đôi khi m m mong manh trong tình yêu. Tình yêu gi a Thu và Tr ệ ơ ồ ữ ươ ng
(B m tr ng c tác gi ắ ) đ ướ ượ ả tái hi n qua nh ng đo n đ i tho i hàm n. Trong các ố ữ ệ ẩ ạ ạ
cu c đ i tho i khi tình yêu gi a hai ng i m i nhen nhóm, ch m n , đi p khúc: ữ ạ ố ộ ườ ệ ớ ớ ở
“Trông n ng m i ngon l Ván này ăn đ c đ ng nào ắ ớ ạ” v i các bi n th c a nó: “ ế ể ủ ớ ượ ồ
m i... ngon l . ớ ạ ”, hay “N ng m i trông ngon l ắ ớ ạ” nh là nh ng kí hi u c a tình yêu ệ ủ ữ ư
v i nh ng c m giác ng t ngào[ ớ ữ ả ọ Phan Tr ng Th ọ ưở ng, Nguy n C (gi ễ ừ ớ i thi u và ệ
tuy n ch n) (2001), Văn ch ể ọ ươ ộ ; ng T l c văn đoàn, t p 1,2,3, Nxb Giáo d c, Hà N i. ự ự ụ ậ
t p 1; tr 394, 399, 446]. Tr ng và Thu đ u nh mu n th hi n tình c m, tình yêu ậ ươ ể ệ ư ề ả ố
i, nh l i câu nói đó trong các cu c trò chuy n. Trong c a mình m i l n nh c l ủ ỗ ầ ắ ạ ớ ạ ệ ộ
ch ng III (ph n th nhì) c a thành công khi miêu t ươ ủ B m tr ng ắ , tác gi ướ ứ ầ ả ả ẻ ẹ v đ p
c a tình yêu v i các tr ng thái tâm lí v a tinh t ạ ủ ừ ớ ế ừ ộ v a r n ràng...b ng ngôn ng này. ằ ữ
Nh ng câu nói kh i g i k ni m đ p, đáng nh : ơ ợ ỉ ệ ữ ẹ ớ
“- Anh đây t ở ừ bao gi ? ờ
- T đ y. ừ ộ ấ
- Th à?ế
Trong trí hai ng ườ i cũng thoáng hi n ra cái c nh v p ăn m ng th ” ọ ề ấ ừ ệ ả
R i nh ng câu trao qua đ i l i mang tính ch t v a thăm dò l ổ ạ ữ ồ ấ ừ ạ ừ ể ệ i v a th hi n
tình c m, khi bi t Thu v n yêu mình dù đã bi ả ế ẫ ế t mình m c b nh hi m nghèo, ệ ể ắ
Tr ươ ng c m đ ng h i: ộ ả ỏ
i sao em l i c yêu anh? “- Nh ng t ư ạ ạ ứ
- Th gi em cũng h i l i anh câu y thì anh b o sao? ế ờ ỏ ạ ấ ả
- Anh không bi c. Ngay t lúc anh nói ế t. T nhiên nó th , không đ ng đ ế ừ ự ượ ừ
câu...
Chàng ng ng l i h i Thu: ừ ạ ỏ
- Em có nh câu nói trên xe đi n không? ệ ớ
Thu m m c i nói: ỉ ườ
178
- N ng m i trông ngon l ...”[ ắ ớ ạ Phan Tr ng Th ọ ưở ng, Nguy n C (gi ễ ừ ớ i thi u và ệ
tuy n ch n) (2001), Văn ch ể ọ ươ ng T l c văn đoàn, t p 1,2,3, Nxb Giáo d c, ậ ự ự ụ
Hà N i.ộ ; t p 1; tr 445, 446]. ậ
Đó là th gi i tâm lí c a tình yêu, đan xen, hòa qu n c a c m xúc, c m giác. ế ớ ệ ủ ả ủ ả
Có s c m ph c tr c s c m nh c a tình yêu c a Thu dành cho chàng trong câu ự ả ụ ướ ứ ủ ủ ạ
i sao em l i c yêu anh?”. Cũng có tâm tr ng c m thông, tình yêu h i: “- Nh ng t ỏ ư ạ ạ ứ ạ ả
mãnh li t c a Thu qua nh ng câu tr l i v a thông minh, v a tình t ệ ủ ả ờ ừ ữ ừ ứ ậ và mang đ m
màu s c tri ắ ế t lí c a Thu. ủ
Khi khám phá đ i s ng n i tâm, hình th c đ i tho i hàm n đ ứ ố ờ ố ạ ẩ ộ ượ ậ ụ c v n d ng
linh ho t sáng tác c a các nhà văn hi n th c. Trong m t s truy n ng n vi ệ ộ ố ủ ự ệ ắ ạ ế ề ề t v đ
tài ng i nông dân, Nam Cao tri t đ v n d ng hình th c đ i tho i này. ườ ệ ể ậ ụ ứ ạ ố Ở tác
ng t i khám phá n i tâm nhân v t chi m t l ph m ẩ Lão H cạ , đ i tho i hàm n h ố ẩ ướ ạ ớ ỉ ệ ế ậ ộ
l n. Không g p gáp, căng th ng, đôi lúc ch m rãi mà đ y suy ng m và sau m i câu ớ ầ ẫ ậ ấ ẳ ỗ
nói th gi ế ớ ắ i tâm lí nhân v t nh hi n trên trang sách. Nam Cao m đ u truy n ng n ư ệ ở ầ ệ ậ
Lão H cạ b ng m t đo n đ i tho i ng n, bình d quen thu c gi a lão H c và ông ữ ạ ạ ắ ằ ạ ố ộ ộ ị
giáo. Ông lão hi n lên qua đo n đ i tho i là con ng i hi n lành, hi u bi t v i thái ệ ạ ạ ố ườ ể ề ế ớ
i: Lão r t ý t trong hành đ ng t tay đ a đóm, nh ng “ông đ trân tr ng con ng ọ ộ ườ ấ ứ ộ ự ư ườ
giáo hút tr ướ c”, sau đó ... “Lão c m l y đóm, g t tàn và b o: ấ ạ ầ ả
- Có l ẽ tôi bán con chó đ y, ông giáo ! ạ ấ
... - Này, th ng cháu nhà tôi đ n m t năm nay ch ng có gi y má gì đ y, ông ế ấ ấ ẳ ằ ộ
giáo !ạ
... - Con chó là c a cháu nó mua đ y ch !... Nó mua v nuôi, đ nh đ đ n lúc ể ế ứ ủ ề ấ ị
i v thì gi c ướ ợ ế t th t... ị
... Lão rân r n n c m t, b o tôi: ấ ướ ả ắ
- Tr c khi đi, nó còn cho tôi ba đ ng b c, ông giáo !...”[ ướ ạ ạ ồ Hà Minh Đ c (s u ư ứ
i thi u), (1975, 1976), Nam Cao tác ph m, t p 1,2, Nxb Văn h c, t m & gi ầ ớ ệ ẩ ậ ọ
Hà N i.ộ ; t p 1; tr 153]. ậ
179
Ch b ng m y câu tho i trong cu c trò chuy n ng n này, Nam Cao đã tái ỉ ằ ệ ắ ạ ấ ộ
hi n đ c tình c nh đáng th ng c a Lão H c: cô đ n, nghèo khó, b t h nh. Song ệ ượ ả ươ ấ ạ ủ ạ ơ
quan tr ng h n, ng i đ c th y đ c tâm tr ng đau đ n c a Lão qua suy ng m, so ơ ọ ườ ọ ấ ượ ớ ủ ạ ẫ
sánh, k t n i c a ông giáo. Sau câu nói: “Có l Lão ph i bán đi con chó...” c a Lão ế ố ủ ẽ ủ ả
là n i đau khi ph i bán đi k ni m v đ a con trai, bán đi c hy v ng mong manh v ề ứ ỉ ệ ả ả ỗ ọ ề
s tr v c a nó... Th t tài tình ự ở ề ủ ậ ở ạ ngòi bút Nam Cao khi xây d ng đo n đ i tho i ự ạ ố
t gi a Lão H c và “c u Vàng” đ di n đ t c m đ ng tình c m, c m xúc đ c bi ặ ệ ể ễ ạ ả ữ ả ả ậ ạ ộ
c a ông lão nông dân hi n lành này. Lão nói v i con Vàng nh nói v i m t đ a cháu ủ ộ ứ ư ề ớ ớ
bé v b nó: ề ố
“- C u có nh b c u không? H c u Vàng? B c u lâu l m không có th ớ ố ậ ố ậ ả ậ ắ ậ ư
v . B c u đi có l ề ố ậ đ ẽ ượ c đ n ba năm r i đ y... H n ba năm... Có đ n ngót ơ ồ ấ ế ế
t cu i năm nay b c u có v không? Nó mà v , nó c b n năm... Không bi ố ế ố ậ ề ề ố ướ i
v , thì nó gi ợ ế ậ t c u. Li u h n c u đ y! ệ ồ ậ ấ
Con chó v n h ch mõm lên nhìn, ch ng l m t v gì; lão l ế ẳ ẫ ộ ộ ẻ ừ ắ ừ m t nhìn tr ng
tr ng vào m t nó, to ti ng d a: ừ ế ắ ọ
- Nó gi t mày đ y! Mày có bi ế ấ ế t không? Ông cho thì b b ! ỏ ố
Con chó t ng ch m ng, v y đuôi m ng, đ l y l ưở ể ấ ạ ủ ắ ừ ẫ ạ ạ i lòng ch . Lão H c n t ủ
to h n n a. ơ ữ
- M ng à? V y đuôi à? V y đuôi thì cũng gi ừ ẫ ẫ ế t! Cho c u ch t!” ậ ế
Và khi con chó s quá, ch c l ng thì Lão “ôm ð u nó”... và d u dí: ự ả ấ ầ ợ
“- À không! À không! Không gi t c u Vàng đâu nh !... C u Vàng c a ông ế ậ ủ ậ ỉ
ngoan l m! Ông không cho gi t...Ông đ c u Vàng ông nuôi”[ ắ ế ể ậ Hà Minh Đ cứ
(s u t m & gi i thi u), (1975, 1976), Nam Cao tác ph m, t p 1,2, Nxb Văn ư ầ ớ ệ ẩ ậ
h c, Hà N i. ọ ộ ; t p 1; tr 155]. ậ
180
Bi t bao tâm s , hi v ng, tình c m c a Lão trong m y câu tho i ng n này. ế ự ủ ấ ắ ạ ả ọ
Cái cách Lão tính s năm v ng nhà c a đ a con trai v a th hi n n i nh da di ủ ư ể ệ ừ ứ ắ ố ỗ ế t,
i trách nh nhàng, v a mong ngóng l v a nh m t l ừ ư ộ ờ ừ ẹ ạ ừ ố ọ i v a s t ru t, v a hi v ng ộ ừ
ừ v a lo âu, kh c kho i. Nh ng câu h i ng n k t h p v i nh ng d u l ng t o v a ắ ừ ấ ặ ế ợ ữ ữ ạ ắ ả ỏ ớ
ng, v a t o nh p, g i tr ng thái th n th c nh ngh n l i trong lòng g i s liên t ợ ự ưở ợ ạ ừ ạ ẹ ạ ư ứ ổ ị
nhân v t. Gi a lão H c và “c u Vàng” (nhân v t đ c bi t) không có chung ngôn ậ ặ ữ ạ ậ ậ ệ
ng nh ng d ư ữ ườ ế ng nh th u hi u cõi lòng và tâm tr ng c a nhau. Nh ng ti ng ư ấ ữ ủ ể ạ
“ch i yêu”, c ng n ng c a Lão dành cho con Vàng nh mu n xoa l p n i lo l ng, ử ủ ư ư ự ấ ắ ố ỗ
t... Ông đ c u Vàng ông nuôi!...” – n i bu n c a s cô đ n. “...Ông không cho gi ơ ỗ ồ ủ ự ế ể ậ
ụ câu tho i nh g i hình nh v m t ông lão hi n lành và xa h n là ông tiên ông b t ề ộ ư ợ ề ạ ả ơ
trong truy n c tích x a. ệ ổ ư
ạ ủ Trong Lão H cạ , đ i tho i hàm n nhi u h n đ c tho i. Cu c đ i tho i c a ề ạ ẩ ạ ố ơ ộ ố ộ
ạ Lão và ông giáo sau khi bán “c u Vàng” là cu c đ i tho i dài và sau m i câu tho i ạ ậ ộ ố ỗ
là m t tr ng thái, m t xúc c m và có khi là m t tri ộ ạ ả ộ ộ ế ạ t lí s ng. N i đau c a lão H c ủ ố ỗ
dâng lên t th y: ớ ự i c c đi m khi t ể ừ ự ấ “...tôi già b ng này tu i đ u r i còn đánh l a ổ ầ ồ ằ
m t con chó”. Hi n th c cu c s ng hi n lên cũng xót xa không kém trong l an ộ ố ự ệ ệ ộ i t ờ ự
ủ ủ ế i c a Lão: “Ki p con chó là ki p kh thì ta nên hóa ki p cho nó đ nó làm ki p ế ế ế ể ổ
ng i, may ra s nó có sung s ng h n m t chút... ki p ng ườ ố ướ ế ộ ơ ườ ẳ i nh ki p tôi ch ng ư ế
h n”[ạ Hà Minh Đ c (s u t m & gi ứ ư ầ ớ i thi u), (1975, 1976), Nam Cao tác ph m, t p ậ ệ ẩ
1,2, Nxb Văn h c, Hà N i. ạ ộ ; t p 1; tr 158]. Hi n th c xót xa qua d âm c a câu tho i ự ư ủ ệ ậ ọ
còn ngân mãi trong tâm h n đ c gi v ki p s ng kh n kh c a ng i nông dân ồ ộ ả ề ế ố ổ ủ ố ườ
tr c Cách m ng. ướ ạ
Trong ki t tác ệ Chí Phèo, k t h p hình th c đ i tho i hàm n v i ngôn ng ứ ố ế ợ ạ ẩ ớ ữ
tinh t các tr ng thái c m xúc, đ c tho i n i tâm, Nam Cao không nh ng miêu t ộ ạ ộ ữ ả ế ạ ả
c m giác mà còn tái hi n đ ả ệ ượ ậ c quá trình v n đ ng c a đ i s ng tâm lí nhân v t. ờ ố ủ ậ ộ
M i m t l n đ n g p Bá Ki n, sau m i cu c đ i tho i, b n ch t thâm đ c, nham ộ ầ ế ế ạ ả ấ ặ ỗ ỗ ộ ố ộ
ố hi m và tâm lí gian hùng c a Bá Ki n hi n lên rõ nét. Cũng ch b ng m t đo n đ i ệ ỉ ằ ủ ể ế ạ ộ
tho i ng n, Nam Cao cũng đã miêu t thành công s th c t nh c a Chí Phèo sau ạ ắ ả ự ứ ỉ ủ
chu i dài nh ng c n say. Sau đêm g p th N , sau tr n m báo hi u tu i già, Chí ậ ố ị ở ữ ệ ặ ơ ỗ ổ
Phèo th c t nh v i tr ng thái lòng “m h bu n”. Đã lâu l m r i, Chí m i nghe ơ ồ ứ ỉ ắ ạ ớ ồ ồ ớ
đ c nh ng âm thanh quen thu c c a cu c s ng: ượ ộ ủ ộ ố ữ
“- V i hôm nay bán m y? ả ấ
181
- Kém ba xu dì .ạ
- Th thì còn ăn thua gì! ế
- C kéo co m i đ c m t t m năm xu. ớ ượ ố ộ ấ
- Th t th đ y. Nh ng ch ng l r ng l i ch i.”[ ế ấ ư ẳ ậ ẽ ằ ạ ơ Hà Minh Đ c (s u t m & ứ ư ầ
gi i thi u), (1975, 1976), Nam Cao tác ph m, t p 1,2, Nxb Văn h c, Hà N i. ớ ộ ; ệ ẩ ậ ọ
t p 1; tr 92]. ậ
Khi h ng t i miêu t đ i s ng bên trong nhân v t, đ c bi ướ ớ ả ờ ố ậ ặ ệ ậ t là các nhân v t
tha hóa, Vũ Tr ng Ph ng cũng th ụ ọ ườ ng v n d ng ngôn ng đ i tho i hàm n. Trong ữ ố ậ ụ ẩ ạ
ti u thuy t ế Làm đĩ, khi đi “kh o c u s h h ng” c a Huy n qua các ch ng, t ứ ự ư ỏ ủ ể ề ặ ả ừ
nh mu n c t nghĩa, lí gi Tu i d y thì ổ ậ đ n ế Tr y l c ụ ạ , tác gi ả ư ố ắ ả ế i căn nguyên d n đ n ẫ
ớ s “h h ng” theo thuy t tính d c Freud. T đây, tâm lí tò mò, mu n tìm hi u v i ự ư ỏ ừ ụ ế ể ố
nh ng th c m c c đeo đu i nhân v t và sau m i cu c đ i tho i, nh ng v n đ v ộ ố ắ ứ ề ề ữ ữ ậ ấ ạ ắ ổ ỗ
i c nh ch p ch n, v a khó n m b t, v a nh khiêu đ i s ng sinh lí c a con ng ờ ố ủ ườ ứ ư ậ ừ ừ ư ắ ắ ờ
khích Huy n. Tr c nh ng câu h i c a tr , ng i l n đ a ra nh ng câu tr ề ướ ỏ ủ ữ ẻ ườ ớ ữ ư ả ờ l i
m p m , không nh t quán đã góp ph n di n t tâm lí tò mò y: ễ ả ầ ậ ấ ờ ấ
“- Th đ ra b ng ch nào? ằ ế ẻ ỗ
Đ n đây đ em nín. Cô em c i mà b o! ẻ ế ườ ả
- Đ ra đ ng nách.” ằ ẻ
Ho c “- Th m đ đ ng nào? Có nh gà không? ế ẹ ẻ ằ ư ặ
- M đ đ ng b ng. Thôi, đi ch i, h i ít ch !”[ ẹ ẻ ằ ứ Vũ Tr ng Ph ng (2012), Làm ụ ụ ỏ ọ ơ
đĩ, Nxb Văn hóa thông tin, Hà N i.ộ ; tr 48, 49]
182
Mang tính ch t c a m t tác ph m t truy n ấ ủ ẩ ộ ự ệ Nh ng ngày th u ơ ấ c a Nguyên ữ ủ
H ng h ng t i tái hi n tu i th v i nh ng kí c, k ni m bu n c a tác gi . Tuy ồ ướ ớ ồ ủ ơ ớ ỉ ệ ứ ữ ệ ổ ả
xu t hi n không nhi u, song ngôn ng đ i tho i hàm n trong tác ph m đ ữ ố ề ệ ạ ẩ ẩ ấ ượ ậ c v n
d ng có hi u qu , mang tính ám ch và phù h p đ di n t ụ ể ễ ả ệ ả ợ ỉ ỉ ủ tâm lí h p hòi, ích k c a ẹ
con ng i. Khi nghe ng i cô c t “gi ng cay đ c” và “n c ườ ườ ụ ườ ấ ị ỏ i r t k ch” h i: ấ ộ ọ
ậ “H ng! Mày có mu n vào Thanh Hóa ch i v i m mày không?” thì H ng đã nh n ơ ớ ố ồ ồ ợ
ra ý đ nh “gieo r c vào đ u óc” H ng “nh ng hoài nghi đ khinh mi ồ ữ ể ầ ắ ị ệ ồ t và ru ng
i m mình ch vì cái t r y” chính ng ẫ ườ ẹ ỉ ộ ả i là “góa ch ng, n n n cùng túng quá, ph i ợ ầ ồ
ng c u th c”[ b con cái đi tha h ỏ ươ ự Phan C Đ (2000), Tuy n t p Nguyên H ng, ể ậ ự ệ ầ ồ
T p 1,2,3, Nxb Văn h c, Hà N i. ộ ; T p 2; tr 214]. Tâm lí y nh xoáy sâu h n trong ấ ư ậ ậ ọ ơ
cu c tho i: ạ ộ
“- Không! Cháu không mu n vào. Cu i năm th nào m cháu cũng v . ề ế ố ố ợ
Cô tôi h i luôn, gi ng v n ng t: ẫ ọ ỏ ọ
- Sao l i không vào? M mày phát tài l m, có nh d o tr c đâu?... ạ ư ạ ắ ợ ướ
- Mày d i quá, c vào đi, tao ch y cho ti n tàu. Vào mà b t m mày may vá ứ ề ắ ạ ạ ợ
s m s a cho và thăm em bé ch ”[ ắ ứ Phan C Đ (2000), Tuy n t p Nguyên ể ậ ự ệ ử
H ng, T p 1,2,3, Nxb Văn h c, Hà N i. ]. ộ ; T p 2; tr 214,215 ậ ậ ồ ọ
i th i v i nh ng thành Ẩ n sau đo n đ i tho i ng n này là c quan ni m l ắ ệ ả ạ ạ ố ỗ ờ ớ ữ
ki n, đ nh ki n v ng ế ề ế ị ườ ợ ơ i ph n trong xã h i phong ki n. Đi u đáng s h n, ụ ữ ề ế ộ
nh ng quan ni m, thành ki n l c h u l i th i đó đã ăn sâu vào máu c a ng i dân, ế ạ ậ ỗ ữ ệ ủ ờ ườ
i ph n - đ i t ng trong xã h i. đ c bi ặ t l ệ ạ i là nh ng ng ữ ườ ụ ữ ố ượ ng b coi th ị ườ ộ
Có th kh ng đ nh, ngôn ng đ i tho i là bi n pháp ngh thu t khi h ữ ố ể ệ ệ ạ ậ ẳ ị ướ ng
t ớ ệ i tái hi n tính cách và tâm lí nhân v t trong văn xuôi lãng m n và văn xuôi hi n ệ ạ ậ
th c. Song đó là ngôn ng đ i tho i sinh đ ng, phong phú đ c v n d ng m t cách ữ ố ự ạ ộ ượ ậ ụ ộ
linh ho t, phù h p v i tâm lí c a t ng đ i t ớ ủ ừ ố ượ ạ ợ ộ ng và g n v i cu c s ng, c a cu c ộ ố ủ ầ ớ
s ng. Đó chính là bi u hi n c a ngôn ng c a văn xuôi hi n đ i. ố ệ ủ ữ ủ ệ ể ạ
9.2.2.2. Miêu t tâm lí qua đ c tho i n i tâm ả ạ ộ ộ
183
Đ c tho i n i tâm là “l ạ ộ ộ ờ i phát ngôn c a nhân v t nói v i chính mình, th ậ ủ ớ ể
ủ hi n tr c ti p quá trình tâm lí n i tâm, mô ph ng ho t đ ng c m xúc, suy nghĩ c a ự ế ạ ộ ệ ả ộ ỏ
con ng i trong dòng ch y tr c ti p c a nó.”[ ườ ự ủ ế ả Lê Bá Hán, Tr n Đình S , Nguy n ễ ử ầ
Kh c Phi (ch biên) (1992), T đi n thu t ng văn h c, Nxb Giáo d c, Hà N i. ậ ừ ể ộ ; tr ủ ữ ụ ắ ọ
87]. Bi n pháp ngh thu t này đ ệ ệ ậ ượ ệ c nhi u nhà văn trong văn xuôi lãng m n và hi n ề ạ
th c s d ng nh chi c chìa khóa h u d ng trong vi c miêu t ự ử ụ ư ữ ụ ế ệ ả ầ , tái hi n các t ng ệ
i. Trong nhi u tác ph m, bi n pháp b c, chi u sâu c m xúc trong tâm h n con ng ậ ề ả ồ ườ ề ệ ẩ
ng, suy ng m… đã đ a nhân v t tr v qua kh đ c tho i n i tâm v i dòng liên t ộ ạ ộ ớ ưở ậ ở ề ư ẫ ứ
ng lai t v i nh ng k ni m, h i c hay nh ng d đ nh, hoài bão v m t t ớ ề ộ ươ ỉ ệ ồ ứ ự ị ữ ữ ố ẹ t đ p,
ho c hoài bão, khát v ng s ng có ý nghĩa. Và ng i, nó cũng giúp tác gi ặ ọ ố c l ượ ạ ả ả ph n
ánh đ ượ ự c đ y đ và chân th c nh t hi n th c cu c s ng b t h nh, n i đau, s cô ự ộ ố ấ ạ ủ ự ệ ấ ầ ỗ
ng… qua nh ng rung c m, c m giác, c m xúc c th . Cũng nh đ n, chán ch ơ ườ ụ ể ữ ả ả ả ờ
ứ ạ ủ đ c tho i n i tâm, quá trình v n đ ng tâm lí v i nh ng bi n chuy n ph c t p c a ộ ạ ộ ữ ế ể ậ ộ ớ
c miêu t các tr ng thái tình c m c a nhân v t đ ả ậ ượ ủ ạ ả ụ ể c th , chân th c và s ng đ ng. ự ố ộ
tâm lí y u t ngôn ng V i kh năng to l n trong vi c tái hi n cu c s ng, miêu t ệ ộ ố ệ ả ớ ớ ả ế ố ữ
ngh thu t này là đi m g p g , t ng đ ng trong văn xuôi lãng m n và văn xuôi ỡ ươ ệ ể ậ ặ ạ ồ
t trong truy n ng n, ti u thuy t tâm lí. hi n th c, đ c bi ự ệ ặ ệ ệ ể ế ắ
Tr ướ c 1932, đ c tho i n i tâm xu t hi n trong các tác ph m c a Hoàng ệ ạ ộ ủ ấ ẩ ộ
Ng c Phách và H Bi u Chánh nh bi n pháp ngh thu t miêu t ồ ể ư ệ ệ ậ ọ ả ậ tâm lí nhân v t.
ỏ ả Song ngh thu t th hi n v n còn đ n gi n và v n ch a hoàn toàn thoát kh i nh ả ể ệ ư ệ ẫ ậ ẫ ơ
ng c a văn ch ng bi n ng u hay l i miêu t c a ti u thuy t ch h ưở ủ ươ ề ẫ ố ả ủ ể ế ươ ế ng h i. N u ồ
, Hoàng Ng c Phách ch y u m n đ n hình th c trang th đ trình bày, ở T Tâmố ư ể ủ ế ượ ứ ế ọ
phô di n tình c m c a nhân v t thì trong ti u thuy t c a H Bi u Chánh, “suy nghĩ ồ ể ế ủ ủ ể ễ ậ ả
th m” là hình th c c b n c a đ c tho i n i tâm. Ph i đ n ứ ơ ả ủ ộ ả ế T l c văn đoàn ự ự ạ ộ ầ , đ cộ
tho i n i tâm m i tr thành ph ng ti n tr c ti p miêu t tâm lí nhân v t đ ạ ộ ớ ở ươ ự ệ ế ả ậ ượ c
v n d ng r ng rãi và ngày càng phong phú, đa d ng, hi n đ i. ậ ụ ệ ạ ạ ộ
184
Khi bàn v s b n v ng c a m t tác ph m, Th ch Lam đ ng tình v i quan ề ự ề ữ ủ ẩ ạ ộ ồ ớ
đi m c a nhà văn Pháp Drieu la Rochelle: “… nhà văn c t nh t ph i đi sâu vào trong ủ ể ấ ả ố
ồ tâm h n mình, tìm nh ng tính tình và c m giác thành th c: t c là tìm th y tâm h n ữ ự ứ ả ấ ồ
i qua tâm h n chính mình đi đ n ch b t t mà không bi t”[ m i ng ọ ườ ỗ ấ ử ế ồ ế Phong Lê
(1988), Tuy n t p Th ch Lam, Nxb Văn h c, Hà N i. ể ậ ộ ; tr 281]. Đ i s ng bên trong ờ ố ạ ọ
v i ý nghĩa quan tr ng c a nó đã tr thành đ i t ủ ớ ố ượ ọ ở ng khám phá c a Th ch Lam, tr ủ ạ ở
thành tiêu chí quan tr ng trong đánh giá giá tr c a tác ph m cũng nh tác gi . Ông ị ủ ư ẩ ọ ả
t tài là nhà văn di n t cho r ng: “nhà ti u thuy t gia có bi ể ế ằ ệ ễ ả đúng và th u đáo cái ấ
tâm lí uy n chuy n c a con ng i”[ ể ủ ể ườ Phong Lê (1988), Tuy n t p Th ch Lam, Nxb ể ậ ạ
Văn h c, Hà N i. ờ ộ ; tr 258] vì “cái đ i s ng c n là cái đ i s ng bên trong, cái đ i ờ ố ờ ố ầ ọ
s ng c a tâm h n”[ ố ủ ồ Phong Lê (1988), Tuy n t p Th ch Lam, Nxb Văn h c, Hà N i. ạ ể ậ ộ ; ọ
tr 297]. Vì v y, truy n c a Th ch Lam thiên v miêu t ủ ệ ề ạ ậ ả ả ớ c m xúc, c m giác v i ả
trong tâm h n. Nhi u truy n không có truy n, hay nói cách nh ng bi n thái tinh t ế ữ ế ề ệ ệ ồ
ụ khác, c t truy n đ n gi n nh ng nhi u c m xúc, c m giác. Th ch Lam v n d ng ả ư ệ ề ả ạ ậ ả ơ ố
hình th c đ c tho i n i tâm nh ph ng ti n quan tr ng nh t khi chi m lĩnh th ứ ộ ạ ộ ư ươ ệ ế ấ ọ ế
gi i c m giác, c m xúc c a con ng i. X ng s ng c a ớ ả ủ ả ườ ủ Hai đ a trứ ươ ố ẻ không ph i làả
nh ng tình ti ng đ ữ ế t, s ki n mà là nh ng c m xúc, suy ng m, liên t ả ự ệ ữ ẫ ưở ượ ể c bi u
hi n qua đ c tho i n i tâm. M đ u câu chuy n là tâm tr ng bu n c a Liên tr ồ ủ ạ ộ ở ầ ệ ệ ạ ộ ướ c
c nh chi u quê “êm ề ả ả ố nh ru”, nh ng âm thanh, hình nh quen thu c: ti ng tr ng ư ữ ế ả ộ
ề ủ thu không, ti ng ch nhái kêu ran ngoài đ ng ru ng, c nh nghèo nàn tiêu đi u c a ồ ế ế ả ộ
c miêu t tinh t ngoài vào trong b ng l ch tàn… N i bu n th m thía y đ ồ ấ ấ ỗ ợ ượ ả t ế ừ ằ ờ i
i ng p đ y d n và cái đ c tho i gián ti p đ n tr c ti p: “…đôi m t ch , bóng t ộ ự ế ế ế ắ ạ ị ố ậ ầ ầ
ể bu n c a bu i chi u quê th m thía vào tâm h n ngây th c a cô; Liên không hi u ồ ủ ơ ủ ề ấ ổ ồ
sao, nh ng ch th y lòng bu n man mác tr c cái gi kh c c a ngày tàn”[ Phong Lê ị ấ ư ồ ướ ờ ắ ủ
(1988), Tuy n t p Th ch Lam, Nxb Văn h c, Hà N i. ể ậ ồ ộ ; tr 100]. Đ tô đ m n i bu n, ể ậ ạ ọ ỗ
tù đ ng c a ph huy n nghèo, tác gi xây d ng hình nh đ i l p gi a hi n t i và ủ ệ ố ọ ả ố ậ ệ ạ ự ữ ả
quá kh b ng dòng đ c tho i tr c ti p c a nhân v t qua kí c, k ni m. Mùi ph ế ủ ạ ự ứ ằ ỉ ệ ứ ậ ộ ở
c th th m c a gánh ph bác Siêu g i trong Liên nh v Hà N i, đ ợ ớ ề ủ ở ơ ộ ượ ưở ứ ng th c
nh ng đ ngon, l … “đ c đi ch i b h u ng nh ng c c n ữ ạ ồ ượ ơ ờ ồ ố ữ ố ướ ạ ỏ c l nh xanh đ .
Ngoài ra, k ni m còn nh l ỉ ệ ớ ạ i không rõ r t gì, ch là m t vùng sáng r c và l p lánh, ộ ự ệ ấ ỉ
Phong Lê (1988), Tuy n t p Th ch Lam, Nxb Văn h c, Hà Hà N i nhi u đèn quá”[ ề ộ ể ậ ạ ọ
N i.ộ ; tr 103]. Quá kh , hoài ni m nh nuôi d ứ ư ệ ưỡ ổ ờ ủ ng, kích thích khát v ng đ i đ i c a ọ
nhân v t và b ng đ c tho i n i tâm, tác gi đã miêu t ạ ộ ậ ằ ộ ả ả ố thành công khát v ng s ng ọ
185
chính đáng đó: “Liên l ng theo m t ng. Hà N i xa xăm, Hà N i sáng r c, vui v ơ ưở ặ ự ộ ộ ẻ
i khác đi qua. M t th gi i khác và huyên náo. Con tàu nh đã đem m t chút th gi ư ế ớ ộ ế ớ ộ
ử ủ h n, đ i v i Liên, khác h n nh ng v ng sáng ng n đèn c a ch Tí và ánh l a c a ẳ ố ớ ữ ủ ầ ẳ ọ ị
bác Siêu”[Phong Lê (1988), Tuy n t p Th ch Lam, Nxb Văn h c, Hà N i. ể ậ ộ ; tr 106]. ạ ọ
ờ Nh đ c tho i n i tâm, Th ch Lam m r ng không gian và tăng thêm chi u th i ở ộ ạ ộ ờ ộ ề ạ
gian c a nhân v t. Trong cùng m t th i đi m, tâm lí nhân v t có th đ ể ượ ủ ể ậ ậ ộ ờ ệ c tái hi n
trong quá kh , hi n t i và t ng lai. ứ ệ ạ ươ
Trong T i ba m i ố ậ ủ ươ , b ng đ c tho i n i tâm, Th ch Lam đ a nhân v t c a ạ ộ ư ạ ằ ộ
i sáng và đó nh mình tr v v i quá kh v i nh ng k ni m đ p, nh ng kí c t ữ ở ề ớ ứ ớ ỉ ệ ứ ươ ữ ẹ ư
đi m t a đ kích thích, nâng đ và gi ự ể ể ỡ ữ cho nhân v t không r i vào v c th m c a s ơ ủ ự ự ậ ẳ
sa ngã, tr y l c. Dòng liên t ng, ki c c a nh ng cô gái “nhà săm” nh minh ụ ạ ưở ứ ủ ữ ư
ch ng cho nh ng giá tr ng ữ ứ ị i v n t n t ườ ẫ ồ ạ i trong ki p s ng đ y t ế ố ầ ủ ụ ủ ọ i nh c c a h .
Cái v ng l ng c a Hà N i đêm ba m i đã khi n Hu “t ệ ưở ươ ủ ế ắ ặ ộ ng đ n nh ng căn nhà ữ ế
m cúng và sáng đèn, then c a cài ch t, m i ng ấ ủ ặ ọ ườ ạ i trong nhà đang t p n p s a so n ấ ậ ử
ứ đón năm m i trong s thân m t c a gia đình”. Không khí y đ a Hu v v i kí c ệ ề ớ ậ ủ ự ư ấ ớ
i đ p “lúc tr th , lúc còn con gái, t ươ ẹ ẻ ơ ở nhà quê”: “M t bu i sáng m ng m t t ổ ộ ế t, ộ ồ
nàng không nh rõ là t ớ ế ớ t năm nào, nh ng đã lâu l m r i thì ph i - nàng m c áo m i ồ ư ắ ả ặ
c v tr n. T i sao nàng l đ ng trên th m nhìn m y bông hoa đào n ứ ở ở ướ ườ ề ấ ạ ạ i ch nh ỉ ớ
rõ có cái c nh y? Hu không bi ấ ệ ả ế t, nàng ch mang máng c m giác m t s gì trong ả ộ ự ỉ
mát, t i non…”[ ươ Phong Lê (1988), Tuy n t p Th ch Lam, Nxb Văn h c, Hà N i. ạ ể ậ ộ ; tr ọ
131]. M t đi m đ c bi ể ặ ộ ệ ọ t trong ngôn ng đ c tho i n i tâm c a Th ch Lam là gi ng ạ ộ ữ ộ ủ ạ
đi u nh nhàng dù tr c ti p hay gián ti p miêu t tâm lí nhân v t. Gi ng c a nhân ự ệ ẹ ế ế ả ủ ậ ọ
nh hòa làm m t vì n trong nhân v t là tâm h n và con ng v t và tác gi ậ ả ư ẩ ậ ộ ồ ườ ạ i Th ch
Lam.
186
Nét t ng đ ng gi a Th ch Lam, Nh t Linh, Khái H ng, … v i các nhà văn ươ ư ữ ấ ạ ồ ớ
hi n th c phê phán là phát hi n và miêu t tâm lí không xuôi chi u c a con ng ự ệ ệ ả ề ủ ườ i.
S g p g trong cái nhìn v con ng ự ặ ề ỡ ườ ớ ặ ố ậ i v i chi u sâu tâm lí, v i nh ng m t đ i l p ữ ề ớ
t - x u, tích c c - tiêu c c… trong s v n đ ng là bi u hi n c gi a thi n - ác, t ệ ữ ố ự ậ ệ ụ ự ự ể ấ ộ
th c a quan đi m hi n đ i, c a s th c t nh sâu s c ý th c v giá tr c a m i cá ạ ủ ự ứ ỉ ứ ề ể ủ ị ủ ệ ể ắ ỗ
nhân. Th ch Lam cũng là nhà văn miêu t đ c đáo các tr ng thái tâm lí ân h n, trăn ạ ả ộ ậ ạ
i qua đ c tho i n i tâm, t đó kh ng đ nh v đ p c a con tr … c a con ng ủ ở ườ ạ ộ ộ ừ ẻ ẹ ủ ẳ ị
ng i. Qua m t s truy n ng n nh ườ ộ ố ư M t c n gi n, Tr v , Ti ng chim kêu ộ ơ ở ề ế ệ ậ ắ , ta b tắ
g p tâm lí này. Nh đ c tho i n i tâm, Th ch Lam tái hi n sinh đ ng tr ng thái tâm ạ ặ ạ ộ ờ ộ ệ ạ ộ
ộ lí ích k , đôi lúc nh nhen cũng nh tr ng thái ăn năn, trăn tr , h i h n v hành đ ng ở ố ậ ề ư ạ ỏ ỉ
vô tình c a m t trí th c đã mang t i tai h a kh ng khi p cho ng i phu xe trong ủ ứ ộ ớ ủ ế ọ ườ
M t c n gi n c khi tr l i viên c nh sát Tây, Thanh đã có nh ng ý nghĩ ích k ộ ơ ậ . Tr ướ ả ờ ữ ả ỉ
m c dù đã nh n th y “hai ánh m t anh long lanh nh c u kh n van xin” c a ng ư ầ ủ ắ ẩ ặ ậ ấ ườ i
phu xe: “Tôi bi i nói c a tôi làm anh b b t hay không… Nh ng lúc y, l i van t l ế ờ ị ắ ủ ư ấ ờ
xin c a anh phu xe kia không làm cho tôi đ ng lòng, mà l i làm cho tôi ghét anh ủ ộ ạ
thêm”. Và sau câu tr l i khi n anh phu xe b b t, trong tâm tr ng Thanh là c m xúc ả ờ ị ắ ế ả ạ
đ y đ , sâu s c c a s ân h n, ăn năn: “Tôi rùng mình nghĩ đ n s ph n c a anh xe ầ ủ ắ ủ ự ậ ủ ế ố ậ
kh n n n. Ba đ ng b c ph t! Anh ta s ph i vay tr cai xe đ n p ph t; nh ng ba ể ộ ư ẽ ả ả ạ ạ ạ ạ ồ ố
đ ng b c n y, bao gi ồ ợ ấ ạ ờ ạ anh tr xong, sau nh ng ngày nh n đói, b cai xe hành h , ữ ả ị ị
đánh đ p và thù h n?” và: “Tôi càng nghĩ đ n bao nhiêu l ế ậ ằ ạ ấ i càng khinh b tôi b y ỉ
nhiêu”[Phong Lê (1988), Tuy n t p Th ch Lam, Nxb Văn h c, Hà N i. ể ậ ộ ; tr 45, 46]. ạ ọ
ể Gi ng đi u v n nh nhàng song ngôn ng đ c tho i n i tâm không m t mà, uy n ạ ộ ữ ộ ượ ệ ẹ ẫ ọ
chuy n mà thay vào đó là nh ng câu văn ng n, câu c m thán, nh ng câu h i liên ữ ữ ể ắ ả ỏ
ư ti p nh xoáy vào tâm can nhân v t g i c m giác d n v t, ân h n và xót xa. Ch a ậ ợ ả ư ế ằ ậ ặ
đ u tranh quy t li ấ ế ệ ạ t nh trong tác ph m c a Nam Cao sau này nh ng nh đ c tho i ờ ộ ủ ư ư ẩ
c tr ng thái c m xúc ph c t p này. n i tâm, Th ch Lam đã tái hi n đ ộ ệ ượ ạ ứ ạ ả ạ
187
ng T l c văn đoàn chú ý t i đ i s ng bên Các cây bút ti u thuy t xu h ể ế ướ ự ự ớ ờ ố
trong con ng i và r t thành công trong v n d ng đ c tho i n i tâm miêu t tâm lí ườ ạ ộ ụ ậ ấ ộ ả
Vi t và đ c ti u thuy t nhân v t. Nh t Linh trong ấ ậ ế ể ế cho r ng: “Nh ng cu n ti u ữ ể ằ ọ ố
thuy t hay là nh ng cu n t đúng s th c c b trong l n b ngoài,… đi th t sâu ố ả ữ ế ự ự ả ề ề ẫ ậ
vào s s ng v i t t c nh ng chuy n bi n mong manh t nh c a tâm h n”. Và ự ố ớ ấ ả ữ ể ế ế ị ủ ồ
trong th c t sáng tác, ông có nh ng tác ph m đã ch m t c chi u sâu tâm lí ự ế ữ ạ ẩ i đ ớ ượ ề
con ng ườ ớ ự ậ ầ ấ i v i s v n đ ng, phát tri n m t cách bi n ch ng. Trên tinh th n y, ứ ể ệ ộ ộ
Nh t Linh và Khái H ng đã s d ng tri t đ bi n pháp đ c tho i n i tâm đ tái ử ụ ư ấ ệ ể ệ ạ ộ ể ộ
hi n th gi t trong ti u thuy t tâm lí. Theo chúng tôi, đây ế ớ ệ i tâm lí ph c t p, đ c bi ứ ạ ặ ệ ế ể
là đi m g p g t ỡ ừ ể ặ ạ trong quan đi m ngh thu t đ n hình th c s d ng đ c tho i ứ ử ụ ậ ế ể ệ ộ
ng lãng m n và hi n th c. Đ c tho i n i tâm là ph n i tâm gi a khuynh h ữ ộ ướ ạ ộ ự ệ ạ ộ ươ ng
ti n di n t nh ng dòng ý th c trong tâm lí nhân v t. ễ ả ữ ứ ệ ậ
188
Trong H n b m m tiên ồ ướ ơ - ti u thuy t tâm lí m đ u c a Khái H ng, tác gi ở ầ ủ ư ế ể ả
đã chú ý miêu t s v n đ ng trong đ i s ng tâm lí c a nhân v t. Tâm lí hoài nghi, ả ự ậ ờ ố ủ ậ ộ
c tác gi tò mò c a Ng c ch y u đ ọ ủ ế ủ ượ ả ử ắ ữ ố g i g m vào hành đ ng và ngôn ng đ i ộ
tho i. Tâm lí c a Lan v i nh ng di n bi n tinh t ớ ủ ữ ế ễ ạ ế ủ ư c a tâm h n m đ o nh ng ch a ộ ạ ư ồ
thoát kh i b i tr n đ c miêu t b ng đ c tho i n i tâm. Đó là tâm tr ng băn ỏ ụ ầ ượ ả ằ ạ ộ ạ ộ
khoăn c a lòng yêu đan xen n i s hãi c a ng i “d c lòng ngày đêm dùi mài kinh ỗ ợ ủ ủ ườ ố
ng r t b đ k , đã t ệ ưở ứ ỏ ượ ữ c tr n duyên. Ai ng …”. N i s hãi bi u hi n qua nh ng ỗ ợ ể ệ ầ ờ
cái gi c nh ng âm thanh “lách tách” trong b ậ t mình, th ng th t… tr ả ố ướ ữ ướ c nh y nh ả ẹ
c a con vành khuyên, trong cái nhìn hoài nghi man mác lan ra c c , cây, mây n ủ ả ỏ ướ c
i trong tâm trí khi n cho “nh ng lí thuy t t và r i thu l ồ ạ ế ứ ệ đi n đ , th p nh nhân ậ ữ ề ế ị
duyên, ho c là cái đ i cao th ng c a Ph t t l n x n trong trí nh c a Lan.”. Và ặ ờ ượ ậ ổ ộ ớ ủ ủ ộ
đây là đo n đ c tho i di n chính xác, tinh t cu c đ u tranh (không căng th ng) ễ ạ ạ ộ ế ấ ẳ ộ
gi a tình yêu và tôn giáo trong tâm h n Lan: “Lan gi t mình ng c m t ng ngác ữ ồ ậ ướ ắ ơ
nhìn. Trên cành cây ch u, con chim gáy đ ng g t đ u xù lông c , gù bên con chim ẩ ươ ậ ầ ổ
mái. Lan nh m m t quay đi n i khác, thì kia, trên cành xoan khô khan, hai con qu ắ ắ ơ ạ
khoang đ ng r a lông cho nhau. Lan l i nh m m t, th dài, cu ng quýt nh b vây ươ ỉ ạ ư ị ắ ắ ố ở
vào trong c nh ch t mà khó tìm đ i ra.”[ ng, Nguy n C ế ả c l ượ ố Phan Tr ng Th ọ ưở ễ ừ
(gi ng T l c văn đoàn, t p 1,2,3, Nxb ớ i thi u và tuy n ch n) (2001), Văn ch ọ ệ ể ươ ự ự ậ
Giáo d c, Hà N i. ộ , t p 2; tr 51]. S v n đ ng trong tâm lí Lan đ ự ậ ụ ậ ộ ượ c kh i g i, kích ơ ợ
thích t i: “Ti ng lá r ng trên v n s n nh có mãnh l c gì khi n Lan ôn ừ ngo i gi ạ ớ ụ ế ườ ắ ự ư ế
i nh ng m u đ i dĩ vãng. Lan nh m m t trong trí l ng t l ạ ữ ắ ắ ẩ ờ i t ạ ưở ượ ụ ng ra c nh lá r ng ả
ề ư ắ khi đi sang chùa Long Vân, cái c nh bên b su i m y g c thông già, chi u h u h t, ờ ố ấ ả ố
lá thông khô, theo dòng su i trôi đi… ố
Lá r ng!ụ
T đó đ n nay qua sáu tháng, Lan tr i qua bao s bu n, nh , m ng, lo. Trong ớ ừ ự ồ ừ ế ả
kho ng m i hôm đ u, Lan rũ âu s u, r i d n d n ngày đêm vui đ o Ph t lòng ườ ả ầ ủ ồ ầ ạ ầ ầ ậ
cũng nguôi nguôi.
ọ ầ Tuy khi đêm khuya th c gi c, nhi u khi chi u tà gió th i, khi trăng m c đ u ứ ề ề ấ ổ
non, hình nh ng ả ườ ạ i b n cũng còn ph ng ph t trong tâm trí, nh ng đ o t ấ ạ ừ ư ả ẫ bi v n
ớ ổ th ng n i ái tình. Ch ít lâu là nh ai đã m h n trong trí nghĩ. R i s bu n, nh đ i ồ ự ồ ờ ẳ ả ắ ổ ỉ
ra m ng vui. Trong lòng, Lan h n h r ng đã qua đ c m t b c khó khăn trên con ở ằ ừ ớ ượ ộ ướ
đ ng tu hành. ườ
189
Lá r ng!ụ
Ti ng lá tí tách bên b rào khô b ng g i đ n chuy n cũ đã h u quên. Lan ợ ế ệ ế ầ ờ ỗ
nghĩ mà lo m t ngày kia s bí m t v mình s b phá. Bi t đâu, trong vui anh em ậ ề ẽ ị ự ộ ế
chàng ch ng thu t câu chuy n g p g . N u chàng quên, nh ng nào chàng có quên ế ư ệ ặ ẳ ậ ỡ
đ ượ c. Đã m t l n chàng đi xe đ p đ n g n chùa, ng i ngh ạ ộ ầ ế ầ ồ ỉ ở quán m t lúc r i l ộ ồ ạ i
ầ quay xe tr v B c. Tuy Lan cho là Lan trông l m, nh ng tâm trí Lan v n thì th m ở ề ắ ư ẫ ầ
Phan v i Lan r ng đó là chuy n th c, mà Lan cũng mu n đó là chuy n th c.”[ ớ ự ự ệ ệ ằ ố
Tr ng Th ọ ưở ng, Nguy n C (gi ễ ừ ớ i thi u và tuy n ch n) (2001), Văn ch ọ ể ệ ươ ng T l c ự ự
văn đoàn, t p 1,2,3, Nxb Giáo d c, Hà N i. ộ , t p 2; tr 55]. ụ ậ ậ
T ngo i gi i, nhân v t có th tr v v i nh ng k ni m, nh ng m ng ừ ạ ớ ể ở ề ớ ỉ ệ ữ ữ ậ ộ ướ c
hay miên man trong dòng kí c... Nhân v t Mai ( ứ ậ N a ch ng xuân ừ ử ) khi nhìn chi cế
bu m tr ng con con đang theo dòng n c… trôi đi nh l t trong c nh r ng bao la ắ ồ ướ ư ướ ả ộ
đã ch t nghĩ đ n s ph n mình: “Ngày x a, khi cô h c ch nho, th ế ố ư ữ ậ ợ ọ ườ ng th y c Tú ấ ụ
làm nh ng bài th nôm có câu “chi c bách gi a dòng”. Nay cô m i tr ớ ở ướ ữ ữ ế ơ ả c cái c nh
i nghĩa sâu xa c a câu th . Ph i, cô cũng ch chi c bu m con b t gió, cô m i hi u t ạ ể ớ ế ồ ớ ủ ả ơ ỉ
là m t chi c bách gi a dòng…”[ ữ ế ộ Phan Tr ng Th ọ ưở ng, Nguy n C (gi ễ ừ ớ i thi u và ệ
tuy n ch n) (2001), Văn ch ể ọ ươ ộ , ng T l c văn đoàn, t p 1,2,3, Nxb Giáo d c, Hà N i. ự ự ụ ậ
t p 2; tr 91]. ậ
190
Đây cũng là ph ươ ng th c v n đ ng c a th gi ộ ứ ậ ế ớ ủ ể i tâm lí nhân v t trong ti u ậ
ng T l c văn đoàn . Nh n xét v ti u thuy t thuy t xu h ế ướ ự ự ề ể ắ ế Đôi b nạ và B m tr ng ướ ậ
c a Nh t Linh, GS Phan C Đ phát hi n, ch ra s tác đ ng c a các y u t ủ ự ệ ế ố ủ ự ệ ấ ộ ỉ ạ ngo i
gi i s v n đ ng c a tâm tr ng nhân v t: “Trong i t ớ ớ ự ậ ủ ậ ạ ộ Đôi b nạ và B m tr ng ắ dòng ướ
suy nghĩ và tình c m c a con ng i v n đ ng đôi khi ch là nh s liên t ng t ủ ả ườ ậ ờ ự ộ ỉ ưở ớ i
m t hình nh thiên nhiên bên ngoài.”[ Mai H ng (tuy n ch n & biên so n) ả ộ ở ươ ể ạ ọ
(2000), T l c văn đoàn trong ti n trình văn h c dân t c. Nxb Văn hóa thông tin, Hà ự ự ế ọ ộ
ấ N i.ộ ; tr 68]. Và ông cũng ch ra c ch đ c tho i n i tâm trong ti u thuy t c a Nh t ơ ế ộ ạ ộ ế ủ ể ỉ
ồ ứ Linh: “dòng tâm lí phát tri n cũng là nh s v n đ ng c a nh ng k ni m, h i c ờ ự ậ ỉ ệ ữ ủ ể ộ
liên t ng. Nh ng k ni m liên t ưở ỉ ệ ữ ưở ề ng này s gây thành m t ph n ng dây chuy n ộ ả ứ ẽ
làm cho dòng n i tâm trôi ch y không ng ng và chính cái đó t o nên chi u sâu tâm lí ừ ề ạ ả ộ
nhân v t ”[ậ Mai H ng (tuy n ch n & biên so n) (2000), T l c văn đoàn trong ti n ế ự ự ươ ể ạ ọ
trình văn h c dân t c. Nxb Văn hóa thông tin, Hà N i. ắ ộ ; tr 70]. Trong B m tr ng ướ ộ ọ
nhân v t xu t hi n v i nh ng dòng đ c tho i n i tâm tri n miên xoay quanh n i ám ệ ớ ạ ộ ữ ề ấ ậ ộ ỗ
nh gi a tình yêu và cái ch t. Kh i ngu n cho nh ng dòng kí c, dòng tâm s ả ữ ữ ứ ế ồ ơ ự
th ng là các y u t ngo i c nh. Có th là c nh “đ ng ph v ng ng t, tr i m ườ ế ố ạ ả ể ả ườ ố ắ ắ ờ ờ
m xám nh trong m t ngày mùa đông”, hay m t “gi ng nói m t nh c và m áp”, ư ệ ấ ộ ờ ọ ọ ộ
ho c m t câu nói đùa c a b n… khi n trong Tr ủ ạ ế ặ ộ ươ ằ ng xu t hi n bao suy ng m, tr n ệ ẫ ấ
tr c, liên t ng… v cu c s ng, tình yêu và cái ch t. Tr c hình nh c a Quang ọ ưở ộ ố ế ề ướ ủ ả
ng thú ăn ngon, Tr ng không “d yêu đ i, vui v … s ng thong th ” nh đ h ố ư ể ưở ễ ẻ ả ờ ươ
c hoàn c nh d s ng d ch t c a mình. Chàng liên t ng: kh i ch nh lòng tr ạ ỏ ướ ở ế ủ ở ố ả ưở
“- Giá Quang bây gi bi ờ ế ế t Quang m t năm n a s ch t - Ch c ch n ch t - ữ ẽ ế ắ ắ ộ
nh mình thì không hi u Quang nghĩ ra sao? Nh ng hi n gi Quang sung s ng ch ư ư ệ ể ờ ướ ỉ
vì Quang s ng nh không bao gi ph i ch t. ư ố ờ ế ả
Tr ng v i tr l i cái ý nghĩ m i b c l ra lúc nãy khi tr l i Quang, cái ý ươ ộ ả ờ ớ ộ ộ ả ờ
nghĩ b d khi m i ng m c nh ngoài ph . ố ỏ ở ả ắ ả
- Hay là mình không c n gì n a? ữ ầ
Chàng th y qu tim đ p m nh: ả ạ ấ ậ
191
- Ph i, mình c n gì n a, ch c ch n là s ch t thì còn c n quái gì! Chàng s ẽ ế ữ ắ ắ ầ ả ầ ẽ
đ i, chàng s s ng đ n c c đi m, s ng cho h t đ không n m đ các khoái l c ế ạ ở ờ ế ự ế ể ẽ ố ủ ể ố
còn ao c gì n a, s ng cho chán ch ng. Tr ng th y mình náo n c, h i h p mà ướ ữ ố ườ ươ ồ ộ ứ ấ
i sung s ng n a. Chàng sung s ng ch vì mình nh con chim thoát kh i l ng, l ạ ướ ữ ướ ỏ ồ ư ỉ
nh nhàng trong s t ự ự ẹ ộ ờ do không b b n. Nh ng cái ràng bu c, đè nén c a cu c đ i ờ ế ủ ữ ộ
th ườ ng không có n a, chàng s h t băn khoăn, h t e dè, đ ẽ ế ữ ế ượ ư c hoàn toàn s ng nh ý ố
mình.
Ch t thì còn c n gì n a! ữ ế ầ
Bao nhiêu đi u ham mu n b y lâu, nh ng ham mu n không dám t thú hay b ư ề ấ ố ố ự ị
đè nén đi trong m t phút bùng n i d y: m t đ i m i đ i chàng”[ ổ ậ ộ ợ ờ ớ ộ Phan Tr ngọ
Th ưở ng, Nguy n C (gi ễ ừ ớ i thi u và tuy n ch n) (2001), Văn ch ọ ể ệ ươ ng T l c văn ự ự
đoàn, t p 1,2,3, Nxb Giáo d c, Hà N i. ộ , t p 1; tr 405, 406]. ụ ậ ậ
192
t và đeo Bao trùm ti u thuy t ể ế B m tr ng ắ , n i ám nh v cái ch t bám ri ướ ề ế ả ỗ ế
đu i Tr ổ ươ ọ ng (nhân v t trung tâm), hay nói cách khác, cái ch t ti n g n và đe d a ế ế ầ ậ
cu c s ng c a chàng. B ng đ c tho i n i tâm, Nh t Linh đã khám phá đ ộ ố ạ ộ ủ ấ ằ ộ ượ ữ c nh ng
v a phù h p v i quy lu t. Ta có th b t g p các tr ng thái y u t ế ố tâm lí v a m i l ừ ớ ạ ừ ể ắ ặ ậ ạ ợ ớ
ng, th t v ng, buông xuôi, phá phách hay li u lĩnh, tâm lí quen thu c nh chán ch ộ ư ườ ấ ọ ề
phù h p v i cu c s ng c a Tr ộ ố ủ ớ ợ ươ ề ng. Nh ng ta còn b t g p khát v ng s ng, ni m ắ ặ ư ọ ố
vui v i nh ng ý nghĩ cao th ng, s ăn năn, m c c m tr c nh ng hành đ ng l ữ ớ ượ ặ ả ự ướ ữ ộ ợ i
ế d ng, c h i. V ý này, nhà nghiên c u Bùi Xuân Bào cho r ng Nh t Linh đã đi đ n ụ ơ ộ ứ ề ằ ấ
tâm lí nhân v t khi “t b các ph ng pháp s “hoàn h o” trong ngh thu t miêu t ự ệ ậ ả ả ậ ừ ỏ ươ
i và sáng trong các tác ph m tr c c a ông” và hoàn toàn trí tu c t nh ng m ng t ệ ắ ữ ả ố ẩ ướ ủ
kh ng đ nh: “Ông đã ch m đ n nh ng xu h ữ ế ẳ ạ ị ướ ứ ng, nh ng s v n đ ng ti m th c ự ậ ữ ề ộ
c a tâm h n” b ng đ c tho i n i tâm, “đúng h n là th đ c tho i mà Đôxtôiepxki ủ ạ ộ ứ ộ ạ ằ ộ ồ ơ
đã s d ng”[ ử ụ Mai H ng (tuy n ch n & biên so n) (2000), T l c văn đoàn trong ự ự ươ ể ạ ọ
ti n trình văn h c dân t c. Nxb Văn hóa thông tin, Hà N i. ạ ộ ộ ; tr 210] - Đ c tho i n i ế ọ ộ ộ
tâm h ng t i di n t có các m t đ i l p trong tâm lí nhân v t. Đây cũng là y u t ướ ớ ễ ả ặ ố ậ ế ố ậ
ng đ ng gi a Nh t Linh v i các nhà văn hi n th c nh Vũ Tr ng Ph ng, Nam t ươ ữ ụ ự ư ệ ấ ồ ọ ớ
Cao trong miêu t tâm lí nhân v t b ng đ c tho i n i tâm. ng I, ph n th ả ậ ằ ạ ộ ộ ch Ở ươ ầ ứ
nhì, tr c c nh t p n p c a các cô phù dâu đang trang di m cho nhau, Tr ướ ả ậ ủ ể ấ ươ ả ng “n y
ra m t ý t ộ ưở ng và l ng ng ặ ườ i suy nghĩ”. Đó là cu c đ u tranh trong t ộ ấ t ư ưở ủ ng c a
chàng gi a ni m vui ích k c a mình khi gi u b nh đ c ỉ ủ ể ướ ữ ề ệ ấ ạ i Thu và ti ng nói đ o ế
sâu th m trong tâm h n chàng: “Làm nh v y x u l m”[ Phan đ c, luân lí c t lên t ứ ấ ừ ấ ắ ư ậ ẳ ồ
Tr ng Th ọ ưở ng, Nguy n C (gi ễ ừ ớ i thi u và tuy n ch n) (2001), Văn ch ọ ể ệ ươ ng T l c ự ự
văn đoàn, t p 1,2,3, Nxb Giáo d c, Hà N i. ng “trao ộ , t p 1; tr 431]. Ngay c khi Tr ụ ậ ả ậ ươ
hôn v i m t ng i con gái trong s ch” và đ ng mê d i, “mu n h t c tâm h n đ ộ ớ ườ ạ ươ ế ả ạ ố ồ ể
h ưở ẩ ng cái thú ngây ng t” đó thì v n là n i s hãi ngăn c n chàng khi n chàng đ y ỗ ợ ế ả ẫ ấ
ng nh ng trong thâm tâm “t Nhan ra đ r i, v a ngây ng t, sung s ừ ể ồ ấ ướ ư ự ấ ấ l y làm x u
i con gái ngây th chi u mình”[ Phan h vì đã l ổ ợ ụ i d ng c h i đ b t m t ng ơ ộ ể ắ ộ ườ ề ơ
Tr ng Th ọ ưở ng, Nguy n C (gi ễ ừ ớ i thi u và tuy n ch n) (2001), Văn ch ọ ể ệ ươ ng T l c ự ự
văn đoàn, t p 1,2,3, Nxb Giáo d c, Hà N i. ộ ộ , t p 1; tr 434]. B ng bi n pháp đ c ụ ệ ằ ậ ậ
tho i n i tâm, tác gi cùng m t lúc tái hi n đ c nhi u tr ng thái c m xúc đan xen, ạ ộ ả ệ ượ ộ ề ả ạ
nhi u khi đ i l p, ph đ nh nhau trong tâm h n nhân v t. ố ậ ủ ị ề ậ ồ
193
Tái hi n đ ệ ượ ờ ố ậ c đ i s ng tâm lí đa di n, nhi u chi u, v n đ ng theo quy lu t ệ ề ề ậ ộ
là thành công c a các nhà văn hi n th c phê phán khi miêu t ủ ự ệ ả ệ tâm lí nhân v t. Bi n ậ
pháp đ c tho i n i tâm đ c v n d ng linh ho t, tr thành “chìa khóa” đ khám ạ ộ ộ ượ ụ ể ậ ạ ở
i tâm tr ng. Thành công trong y u t ngh phá chi u sâu các t ng b c c a th gi ầ ậ ủ ế ớ ề ế ố ạ ệ
thu t này ph i k t i Vũ Tr ng Ph ng, Nguyên H ng và đ c bi t là Nam Cao. ả ể ớ ậ ụ ặ ọ ồ ệ
Nh đã trình bày ư ở ễ ph n trên, các nhà văn hi n th c Ngô T t T , Nguy n ấ ố ự ệ ầ
tâm lí qua ngo i hi n, song Công Hoan, Vũ Tr ng Ph ng thành công khi miêu t ụ ọ ả ệ ạ
không ph i nhà văn nào cũng thành công trong vi c s d ng đ c tho i n i tâm. ệ ử ụ ạ ộ ả ộ
Trong T t đèn c bi u hi n nhi u qua hành ắ , tâm lí nhân v t c a Ngô T t T đ ậ ủ ố ượ ấ ể ệ ề
ạ đ ng và ngôn ng đ i tho i. Nh ng ta v n th y có nh ng “sen” th hi n đ c tho i ẫ ộ ể ệ ữ ố ư ữ ấ ạ ộ
ng XV, khi ch D u b đ y t n i tâm. ộ ch Ở ươ ị ẩ ớ ị ậ i hoàn c nh nghi ả ệ ị ắ t ngã, ch ng b b t, ồ
đình, ch v a ph i bán con, bán chó mà v n ch a đ ti n đ tr “món n b trói ị ở ư ủ ề ể ả ị ừ ẫ ả ợ
nhà n c”… thì thiên nhiên ánh trăng đ a ch v v i “cái đ i ngây th c a ch ”: ướ ị ề ớ ơ ủ ư ờ ị
“Ph i, trong h i ch còn ngây th , còn đ lên sáu lên b y, tuy không sung s ng cho ả ả ồ ơ ộ ị ướ
c cha m nuông chi u. B y gi l m nh ng cũng đ ắ ư ượ ề ẹ ấ ờ , ch ch c n ăn r i l ỉ ầ ồ ạ ị ơ i ch i,
ch a ph i m em, ch a ph i quét nhà, đun b p nh cái Tý nhà ch bây gi ả ẵ ư ư ư ế ả ị ờ ữ . Nh ng
đêm tr i khô, trăng sáng nh đêm nay, ch v n luôn đ c nô đùa v i tre con hàng ị ẫ ư ờ ượ ớ
ạ ộ xóm. Nào nh y nô, nào hú tim, nào đánh tr ng r n…” Tuy v n d ng đ c tho i n i ụ ắ ậ ả ố ộ
. Tác gi tâm, song ngôn ng đ c tho i đ n gi n và n i b t v n là gi ng c a tác gi ả ổ ậ ẫ ạ ơ ữ ộ ủ ọ ả ả
k v kho ng th i gian sung s ể ề ả ờ ướ ỉ ể ng ng n ng i trong tu i th c a ch D u ch đ tô ơ ủ ị ậ ủ ắ ổ
i. đ m hoàn c nh kh n kh c a th c t ố ậ ổ ủ ự ạ ả
Nguy n Công Hoan thành công ễ ở ể ạ th lo i truy n ng n, đ c bi ệ ắ ặ ệ ệ t là truy n
ng n trào phúng. Truy n dài B ng cùng đ c các nhà nghiên c u đánh giá ệ ắ c đ ướ ườ ượ ứ
cao v t “ch s đo n” c a mình. Tâm lí t ề ư ưở ng, song v ngh thu t còn đ l ệ ể ộ ề ậ ỗ ở ủ ả
ạ nhân v t hi n lên qua hành ð ng và ngôn ng tr n thu t tr c ti p k v tâm tr ng ậ ự ữ ầ ể ề ệ ế ậ ộ
ụ c a nhân v t. Ph i ð n Vũ Tr ng Ph ng, ð c tho i n i tâm m i ðý c v n d ng ủ ả ế ạ ộ ụ ậ ậ ọ ộ ớ ợ
nhý m t phýõng ti n h u hi u ð miêu t tâm lí con ngý i. Song không ph i nhân ữ ệ ệ ể ộ ả ả ờ
v t nào, ông cũng v n d ng bi n pháp này. V i các nhân v t tha hóa trong ậ ậ ụ ệ ậ ớ Giông tố
và m t s nhân v t trong , tác gi ộ ố ậ V đêỡ ả ư ệ đã s d ng đ c tho i n i tâm nh bi n ạ ộ ử ụ ộ
pháp ngh thu t chính đ khai thác tâm lí nhân v t. Ngoài ra, đ c tho i n i tâm còn ạ ộ ệ ể ậ ậ ộ
xu t hi n m t s nhân v t nh Huy n trong Làm đĩ, Liêm trong L y nhau vì tình, ệ ở ộ ố ư ề ấ ậ ấ
Phúc trong Trúng s đ c đ c. ố ộ ắ
194
ng V ( ch Ở ươ Giông tố), ông đã s d ng bi n pháp đ c tho i n i tâm đan ệ ạ ộ ử ụ ộ
xen hài hòa v i tr n thu t đ miêu t tâm tr ng t ớ ầ ậ ể ả ạ ủ ổ ữ i h ê ch c a M ch trong nh ng ị ề ủ
ngày ở ệ vi n. Tâm tr ng c a cô thôn n cũng ng n ngang “trăm m i t ữ ố ơ ủ ạ ổ ừ vò”, v a
bu n t i cho cu c s ng nghèo túng v t v c a gia đình, v a nghĩ và nh v ng ồ ủ ấ ả ủ ộ ố ớ ề ừ ườ i
ch ng ch a c i v i ni m trăn tr , ao c s c m thông xen l n s h i h n… Đó ư ướ ớ ề ồ ở ướ ự ả ẫ ự ố ậ
v a là tâm lí c a n n nhân m t v c ủ ạ ừ ộ ụ ưỡ ộ ẻ ạ ng b c song cũng là tâm lí c a m t k “d i ứ ủ
d t, tham ti n”: “…M ch h i h n l m, không còn m t mũi nào mà trông th y ng ộ ố ậ ắ ề ặ ấ ị ườ i
ng cho, thì ch ng nói làm gì. Nh ng anh y do th yêu. N u anh y hi u cho, th ấ ể ế ươ ư ấ ẳ ế
mà gi m cái lòng yêu, ho c l i n r rúng mình thì còn gì n a? Mà n u b coi r thì ặ ạ ỡ ẻ ữ ẻ ế ả ị
đó ch ng ph i l i t i mình, cái l i th y ti n híp m t l i mà ra đó ? Tr i ả ỗ ạ ẳ ỗ ắ ạ ề ấ ờ ơ i ư
nh c!”[ụ Nguy n Đăng M nh, Tr n H u Tá (1998)(s u t m, tuy n ch n), Tuy n t p ể ậ ư ầ ữ ễ ể ầ ạ ọ
Vũ Tr ng Ph ng, t p 1, 2, Nxb Văn h c, Hà N i. ạ ộ ộ ; t p 1; tr 219]. Nh đ c tho i n i ờ ộ ụ ậ ậ ọ ọ
tâm, Vũ Tr ng Ph ng miêu t tâm lí c a M ch v i nh ng mâu thu n n i t i trong ụ ọ ả ộ ạ ủ ữ ẫ ớ ị
tâm h n nhân v t: “Nghĩ đ n cái nghèo c a b m , cái ý mu n bán gánh r đ m ủ ố ẹ ạ ể ẹ ế ậ ồ ố
t m t t i, nó gây ra vi c b hi p… M ch t đ đ u t ỡ ầ ắ ặ ố ệ ị ế ị ủ ế i thân, gi n đ i, ch mu n ch t. ậ ờ ố ỉ
Cô t đ i c vi c ăn cho hi u thu n, làm ăn chăm ch , th y ai túng ưở ng r ng ằ ở ờ ứ ệ ở ế ậ ấ ỉ
ườ thi u thì không dè d t, c i ngay h u bao đ a cái đ ng b c đã đ dành trong m i ư ế ể ầ ạ ặ ở ồ
ngày, và không ng i lê b t ch y, kháo chuy n nhà ng ệ ấ ắ ồ ườ ị ế i, th là đ l m. B hi p! ủ ắ ế
Ch a bao gi M ch ng l i có khi… Trong c n đau kh , cô th y mình h ng nhan ư ờ ị ờ ạ ấ ổ ồ ơ
b c m nh, th y đ i đ c ác vô cùng, th y ch em b n gái trong làng là t ạ ờ ộ ệ ấ ạ ấ ị i t ồ ệ ấ , th y
b m không đ s c ch ng ch i, th y tr i và ph t là nh ng đ thong ố ủ ứ ữ ẹ ấ ậ ố ọ ờ ồ
manh.”[Nguy n Đăng M nh, Tr n H u Tá (1998)(s u t m, tuy n ch n), Tuy n t p ể ậ ư ầ ữ ễ ể ầ ạ ọ
Vũ Tr ng Ph ng, t p 1, 2, Nxb Văn h c, Hà N i. ụ ộ ; T p 1; tr 219]. Vũ Tr ng Ph ng ụ ậ ậ ọ ọ ọ
c chi u sâu và kh i d y nh ng mi n khu t l p trong tâm h n th đã ch m t ạ i đ ớ ượ ơ ậ ấ ấ ữ ề ề ồ ị
ng, M ch. Các tr ng thái c m xúc d n v t, ân h n, h i ti c, th t v ng, chán ch ặ ố ế ấ ọ ằ ậ ạ ả ị ườ
m t ni m tin l n l t hi n lên qua s t ầ ượ ề ấ ự ự ệ ồ tranh lu n, bác b di n ra trong tâm h n ỏ ễ ậ
M ch. Vũ Tr ng Ph ng đã miêu t ụ ọ ị ả ủ quá trình v n đ ng trong đ i s ng tâm tr ng c a ờ ố ậ ạ ộ
nhân v t, cùng m t lúc, ông đ a nhân v t tr v v i quá kh v i k ni m, ni m vui ậ ở ề ớ ứ ớ ỉ ệ ư ề ậ ộ
và n i bu n. B ng đ c tho i n i tâm, cu c đ i, quan ni m s ng, tình c m c a nhân ộ ờ ạ ộ ủ ệ ả ằ ồ ộ ỗ ố
v t hi n lên đ c đáo, h p d n. Th i đi m đau kh nh t cũng là lúc nh ng kí c v ậ ứ ề ữ ể ệ ấ ấ ẫ ộ ờ ổ
ẹ cái tu i ngây th xu t hi n trong M ch: là “s nghèo kh và nh n nh c c a cha m , ụ ủ ự ệ ẫ ấ ơ ổ ổ ị
là s siêng năng làm ăn c a cô” đan xen ý nghĩ h n ng i khi t th y mình danh giá ự ủ ơ ườ ự ấ
ừ ứ b i “d u nghèo kh thì cha cô cũng là m t ông đ ”; là m i tình “x ng đôi v a l a” ộ ở ứ ẫ ổ ồ ố
195
gi a M ch và Long - gi a m t gái có nhan s c v i đôi m t ngây th v i chàng trai ơ ớ ữ ữ ắ ắ ộ ớ ị
có h c, th kí c a m t tr ng t kinh đô… Cùng m t th i đi m, trong M ch ộ ườ ư ủ ọ th c ư ụ ở ể ộ ờ ị
i là ch t ch a ng n ngang c m xúc, tâm tr ng. Càng nghĩ quá kh càng th y hi n t ạ ệ ạ ứ ứ ấ ấ ả ổ
đau kh cô đ c, l loi,… và đó là nguyên nhân đ y M ch t ổ ộ ẻ ẩ ị ớ ố i quy t đ nh ch y tr n ế ị ạ
cu c đ i b ng hành đ ng t v n. ộ ờ ằ ộ ự ẫ
B ng bi n pháp đ c tho i n i tâm, ông khi n nhân v t c a mình t ạ ộ ậ ủ ệ ế ằ ộ ự ổ ẻ m x ,
phân tích các mâu thu n, t ẫ ự ạ đánh giá, phán xét v mình, v các nhân v t khác. Đo n ề ề ậ
ế đ c tho i sau đây c a Long là m t ví d : “Th r i ng u nhiên, Long nghĩ đ n ụ ộ ế ồ ủ ẫ ạ ộ
mình… Thì Long cũng thay đ i m t cách đáng s , cũng ch trong vòng n a năm nay ử ổ ộ ợ ỉ
mà thôi. T m t anh hàn sĩ đ y lòng th ng đ i, ghét cay ghét đ c nh ng cái xa hoa ừ ộ ầ ươ ữ ờ ộ
ng gi v t ch t và căm h n s vô tình c a b n tr ờ ự ậ ủ ọ ấ ưở ả ố ớ đ i v i nòi gi ng. Long đã tr ố ở
cách con nhà phá c a, đem tu i thanh xuân ra mi t mài nên m t k h h ng có t ộ ẻ ư ỏ ư ủ ổ ệ
nh ng n i ca lâu t u quán, và qua n a, l i đi thông dâm v i v ng ữ ạ ữ ử ơ ớ ợ ườ ồ i! Cái tâm h n
trong s ch, cái chí khí cao c , nh ng t ữ ạ ả t ư ưở ấ ả ng hy sinh cho nòi gi ng đã đâu m t c ! ố
Ngày nay, Long hóa ra ng i thu c vào cái h ng mà chính ườ i ích k , kh n n n, ng ố ạ ỉ ườ ạ ộ
Long đã r t khinh b x a kia!...”[ ỉ ư ấ Nguy n Đăng M nh, Tr n H u Tá (1998)(s u ư ữ ễ ạ ầ
t m, tuy n ch n), Tuy n t p Vũ Tr ng Ph ng, t p 1, 2, Nxb Văn h c, Hà N i. ầ ể ậ ộ ; t pậ ụ ể ậ ọ ọ ọ
1; tr 419, 420]. Có th cách gi ể ả ủ i thích c a Vũ Tr ng Ph ng v s h h ng c a ụ ề ự ư ỏ ủ ọ
Long, s tha hóa c a M ch còn có s b t c p, c c đoan nh ng qua bi n pháp này, ự ấ ậ ự ủ ự ư ệ ị
ứ ông đã m nh d n m x , phân tích đ i s ng tâm lí c a nhân v t. Nhà nghiên c u ờ ố ổ ẻ ủ ậ ạ ạ
Đinh Trí Dũng đã ch ra nh ng cách tân khi bàn v đ c tho i n i tâm trong sáng tác ạ ộ ề ộ ữ ỉ
c a Vũ Tr ng Ph ng: “Các đ c tho i n i tâm trong ti u thuy t c a ông không ch ủ ạ ộ ế ủ ụ ể ọ ộ ỉ
đ ượ ử ụ ộ c s d ng nhi u h n, mà các đ c tho i cũng đa d ng, bi n hóa h n.” và “Đ c ề ế ạ ạ ơ ộ ơ
tho i n i tâm… có khi h ng ngo i, có khi h ạ ộ ướ ạ ướ ộ ng n i… M t khác, nh ng đ c ữ ặ ộ
tho i n i tâm nhi u lúc xoáy sâu vào th gi i bên trong, các nhân v t t đánh giá, t ạ ộ ế ớ ề ậ ự ự
phê phán mình, t m x con ng i mình.”[ Đinh Trí Dũng, Phan Huy Dũng (2001), ự ổ ẻ ườ
Góp ph n tìm hi u con đ ể ầ ườ ng v n đ ng, phát tri n c a ti u thuy t hi n th c Vi ể ủ ể ự ế ệ ậ ộ t ệ
Nam t 1920 đ n 1945 (Đ tài c p b ), Tr ng ĐHSP Vinh. ; tr 83]. Chúng tôi cho ừ ế ề ấ ộ ườ
r ng, đây là y u t ằ t ế ố ươ ng đ ng gi a Vũ Tr ng Ph ng v i các cây bút c a xu h ụ ữ ủ ồ ọ ớ ướ ng
ti u thuy t khi h ng t i miêu t tâm lí b ng đ c tho i n i tâm. ế T l c văn đoàn ự ự ể ướ ớ ả ạ ộ ằ ộ
196
, Nam Cao phát bi u quan ni m ngh thu t v con ng Trong S ng mòn ố ậ ề ệ ể ệ ườ i:
“S ng t c là c m giác và t ứ ả ố t ư ưở ộ ng. S ng cũng là hành đ ng n a, nh ng hành đ ng ộ ữ ư ố
ch là ph n ph : có c m giác, có t ng m i sinh ra hành đ ng”[ ụ ả ầ ỉ t ư ưở ộ ớ Hà Minh Đ cứ
(1999), S ng mòn, “Nam Cao toàn t p”, t p 3, Nxb Văn h c, Hà N i. ộ , t p 3; tr 172]. ậ ậ ậ ố ọ
ữ V i quan đi m đó, Nam Cao t p trung vào khám phá đ i s ng bên trong v i nh ng ờ ố ể ậ ớ ớ
mâu thu n ph c t p, khó n m b t c a con ng i, hay nói cách khác, ông đi tìm ắ ủ ứ ạ ắ ẫ ườ
“Con ng i trong con ng ườ ườ ệ i”. Nam Cao cũng là nhà văn v n d ng thành công bi n ụ ậ
pháp đ c tho i n i tâm đ miêu t i bên trong tâm h n. Đ c tho i n i tâm ạ ộ ể ộ th gi ả ế ớ ạ ộ ộ ồ
tr thành chi c chìa khóa giúp Nam Cao phát hi n, miêu t các t ng b c c a tâm ệ ế ở ả ậ ủ ầ
tr ng.ạ
197
Ở Chí Phèo, nhân v t không ch đ n gi n là con ng ỉ ơ ả ậ ườ ớ i tha hóa t n cùng v i ậ
bi n đ i nhân hình, nhân tính mà là con ng ế ổ ườ ớ ổ i v i nh ng rung c m, nh ng bi n đ i ả ữ ữ ế
ạ ộ tinh vi c a nhi u tr ng thái tâm lí khác nhau, đ i l p l n nhau. B ng đ c tho i n i ố ậ ẫ ủ ề ằ ạ ộ
tâm, tác gi đã miêu t thành công di n bi n tâm lí ph c t p đó. C n ghen vô c ả ả ứ ạ ế ễ ơ ớ
c a Bá Ki n và nhà tù th c dân đã bi n Chí Phèo tr thành con qu c a làng Vũ ủ ỷ ủ ự ế ế ở
ử Đ i. M đ u tác ph m, Chí xu t hi n trong tr ng thái d say d t nh v i ti ng ch i ớ ế ở ầ ở ỉ ệ ạ ấ ạ ẩ ở
u t h n, căm ph n. Và cu c đ i Chí là nh ng c n say và “c n say c a h n tràn t ấ ậ ủ ắ ữ ẫ ộ ờ ơ ơ ừ
c n này sang c n khác, thành m t c n dài, mênh mông, h n ăn trong lúc say, ng ơ ộ ơ ắ ơ ủ
trong lúc say, th c d y v n còn say, đ p đ u r ch m t, ch i b i, d a n t trong lúc ứ ậ ọ ạ ầ ạ ử ớ ậ ặ ẫ
Hà Minh Đ c (s u t m & gi i thi u), (1975, say, đ r i say n a, say vô t n”.[ ữ ể ồ ậ ư ầ ứ ớ ệ
h n s 1976), Nam Cao tác ph m, t p 1,2, Nxb Văn h c, Hà N i. ậ ộ ; tr 84]. Có l ẩ ọ ẽ ắ ẽ
không bao gi t nh n u nh không g p th N cùng v i tr n m báo hi u tu i già. ờ ỉ ớ ậ ố ị ở ư ế ệ ặ ổ
B ng đ c tho i n i tâm k t h p v i ngôn ng tr n thu t, Nam Cao không ch miêu ạ ộ ế ợ ữ ầ ậ ằ ộ ớ ỉ
tinh t s thay đ i tâm lí c a Chí Phèo mà còn giúp ng i đ c th y đ t ả ế ự ủ ổ ườ ọ ấ ượ ễ c di n
ớ ả bi n quá trình bi n đ i, v n đ ng trong tâm lí c a h n. Chí th c s t nh v i c m ự ự ỉ ủ ắ ế ế ậ ổ ộ
giác v a quen v a l “bâng khuâng, lòng m h bu n” và b t đ u c m nh n đ ừ ạ ừ ắ ầ ả ơ ồ ậ ồ ượ c
nh ng âm thanh quen thu c c a cu c s ng. H n c s r ộ ủ ơ ả ợ ượ ộ ố ữ ộ u, Chí th y s s cô đ c ấ ợ ự
và v i h n, n i s này còn “đáng s h n đói rét và m đau”. Đây là l n th hai Chí ớ ắ ỗ ợ ợ ơ ứ ầ ố
ặ Phèo có c m giác s trong cu c đ i. L n th nh t, n i s xu t hi n trong l n g p ứ ấ ỗ ợ ệ ấ ầ ầ ả ộ ợ ờ
Bá Ki n v i khát v ng tr thù (n i s c h u trong ti m th c c a ng i nông dân). ỗ ợ ố ữ ứ ủ ế ề ả ọ ớ ườ
ậ C m giác s l n th hai lôgic h n, sâu s c và nhân b n h n b i Chí Phèo c m nh n ắ ợ ầ ứ ả ả ả ở ơ ơ
và ý th c đ c hi n t i và t ứ ượ ệ ạ ươ ử ụ ng lai c a mình: tu i già g n v i s cô đ c. S d ng ắ ớ ự ủ ổ ộ
tinh t và sâu s c c m giác v s s đ c tho i n i tâm, Nam Cao không ch miêu t ộ ạ ộ ỉ ả ế ề ự ự ắ ả
hãi mà còn phân tích, lí gi i khi n cho m i c m giác có màu s c riêng. ả ỗ ả ế ắ
198
Trong tác ph m vi t v đ tài ng ẩ ế ề ề ườ i trí th c ti u t ứ ể ư ả ạ s n nghèo, đ c tho i ộ
ng ti n quan tr ng, hi u qu đ miêu t n i tâm tr thành ph ở ộ ươ ả ể ệ ệ ọ ả ậ tâm lí nhân v t.
Nh ng truy n ng n tiêu bi u v đ tài ng ề ề ữ ệ ể ắ ườ i trí th c nh ứ ừ ư Trăng sáng, Đ i th a, ờ
N c m t ướ ắ , Quên đi u đ , Mua nhà ề ộ … Đ i th a ờ ừ nhi u đ c tho i n i tâm, ít hành ạ ộ ề ộ
đ ng, tình ti ộ ế t và s vi c. N u có thì tình ti ế ự ệ ế ậ t và s vi c ch là cái c đ nhân v t ự ệ ớ ể ỉ
ạ phô di n tr ng thái c m xúc, trình bày các quan ni m v cu c s ng qua ð c tho i ộ ố ễ ệ ề ạ ả ộ
i tâm lí trong Đ i th a n i tâm dý i các hình th c khác nhau. Th gi ộ ế ớ ứ ớ ừ là các tr ngạ ờ
thái đ i l p gi a m t bên là nh ng c m , hoài bão, d đ nh l n lao c a tâm h n ý ố ậ ữ ướ ữ ộ ự ị ủ ơ ớ ồ
ớ th c sâu s c v giá tr cá nhân, giá tr c a ngh nghi p và giá tr c a cu c s ng v i ắ ề ộ ố ị ủ ị ủ ứ ề ệ ị
m t bên là n i bu n, đau đ n… s kh n n n c a ng ạ ủ ự ỗ ồ ớ ộ ố ườ ơ i trí th c b c nh “áo c m ứ ị ả
ghì sát đ t”, ph i s ng m t cu c đ i th a, vô nghĩa lí. Song đó không ph i là các ừ ả ố ả ấ ộ ộ ờ
tr ng thái tĩnh mà luôn dao đ ng ph c t p. H th y sung s ộ ộ ấ ứ ạ ạ ướ ng khi c u mang T ư ừ
và gia đình th trong lúc khó khăn dù ph i hi sinh ngh thu t. Song H l i là ng ộ ạ ệ ả ậ ị ườ i
yêu ngh thu t, ý th c r t sâu s c v ngh thu t, văn ch ng: “Văn ch ng ch ứ ấ ệ ề ệ ắ ậ ậ ươ ươ ỉ
dung n p nh ng ng i bi t đào sâu, bi t tìm tòi, kh i nh ng ngu n ch a ai kh i, và ữ ạ ườ ế ế ữ ư ơ ơ ồ
sáng t o nh ng cái gì ch a có”[ Hà Minh Đ c (s u t m & gi i thi u), (1975, 1976), ữ ư ạ ư ầ ứ ớ ệ
Nam Cao tác ph m, t p 1,2, Nxb Văn h c, Hà N i. ộ ; t p 2; tr 69]. H n t ng phát ắ ừ ậ ẩ ậ ọ
bi u: “M t tác ph m th t giá tr ph i v t lên bên trên t ả ượ ể ẩ ậ ộ ị ấ ả t c các b cõi và gi ờ ớ i
ng, tình bác ái, s công bình… Nó làm cho ng h n… Nó ca t ng lòng th ạ ụ ươ ự ườ ầ i g n
ng i h n”[ i thi u), (1975, 1976), Nam Cao tác ph m, ườ ơ Hà Minh Đ c (s u t m & gi ư ầ ứ ớ ệ ẩ
t p 1,2, Nxb Văn h c, Hà N i. ậ ộ ; t p 2; tr 76]. Và h n th , H là k ý th c r t sâu ế ứ ấ ẻ ậ ọ ơ ộ
s ng, nhân cách c a con ng i. V i H , “k m nh không ph i là k s c v l ắ ể ẽ ố ủ ườ ẻ ạ ả ớ ộ ẻ
gi m lên vai k khác đ th a mãn lòng ích k . K m nh chính là k giúp đ k ẻ ạ ể ỏ ỡ ẻ ẻ ẻ ẫ ỷ
khác lên trên đôi vai mình”[Hà Minh Đ c (s u t m & gi i thi u), (1975, 1976), Nam ư ầ ứ ớ ệ
Cao tác ph m, t p 1,2, Nxb Văn h c, Hà N i. ộ ; t p 2,tr 68]. Nh ng cái đói, cái nghèo ư ậ ẩ ậ ọ
bám ri t cu c đ i H khi n H tr thành k b t l ng, “b t l ế ẻ ấ ươ ộ ở ế ộ ờ ộ ấ ươ ệ ng đ n đê ti n” ế
khi ph i vi t “nh ng bài báo đ ng i ta đ c r i quên ngay sau lúc đ c”, vi t th ả ế ữ ể ườ ọ ồ ọ ế ứ
văn ch ươ ng “c u th ”, “toàn nh ng cái vô v , nh t nh o…”. Ch a h t, cái đói ị ữ ư ẽ ế ạ ẩ ả
i nh ng ý nghĩ và hành đ ng c a m t k “kh n n n”[ nghèo đ y H t ẩ ộ ớ ộ ẻ ạ Hà Minh ữ ủ ộ ố
i thi u), (1975, 1976), Nam Cao tác ph m, t p 1,2, Nxb Văn Đ c (s u t m & gi ư ầ ứ ớ ệ ẩ ậ
h c, Hà N i. ọ ệ ộ ; tr 69]. B ng đ c tho i n i tâm đan xen v i ngôn ng tr n thu t, hi n ạ ộ ữ ầ ậ ằ ộ ớ
th c xã h i đ c Nam Cao di n t sâu s c qua tr ng thái tâm lí dao đ ng gi a khát ộ ượ ự ễ ả ữ ắ ạ ộ
ng phó m c t v ng, s say mê lí t ọ ự ưở ng v i ý t ớ ưở ặ ấ ả t c , gi a giá tr , m c đích cao c ị ữ ụ ả
199
ng. c a ngh nghi p v i nh ng suy nghĩ nh nhen, t m th ủ ữ ệ ề ầ ớ ỏ ườ
200
Đ n ế S ng mòn ố ư ể ễ , xu t hi n nhi u đo n đ c tho i n i tâm kéo dài nh đ di n ạ ộ ề ệ ạ ấ ộ
nh ng xung đ t tâm lí n i ti p, không t ả ữ nh ng dòng kí c tri n miên, ho c di n t ề ễ ả ữ ố ế ứ ặ ộ
d t trong tâm h n nhân v t. Ch ồ ứ ậ ươ ớ ng V, VI có r t nhi u đo n đ c tho i kéo dài v i ạ ề ạ ấ ộ
nh ng liên t ữ ưở ng, k ni m, và dòng tâm tr ng ch t ch a nh ng mâu thu n, ngh ch lí ấ ỉ ệ ứ ữ ạ ẫ ị
c a nhân v t. Cu c đ i, s ph n, tình yêu, n i kh đau… cũng xu t hi n trên ủ ệ ấ ậ ậ ố ộ ờ ổ ỗ
nh ng dòng tâm tr ng y. Ch ữ ạ ấ ươ ứ ng V m ra v i tâm tr ng tho i mái c a Th vì ạ ủ ả ớ ở
ch c ch n s không ph i trông th y Oanh cau có và nghe Oanh g t g ng trong ngày ắ ẽ ắ ỏ ấ ắ ả
ngh . Dòng tâm tr ng đ c kh i ngu n t ạ ỉ ượ ồ ừ ơ câu chuy n l y v c a Mô. Th nh v ợ ủ ứ ớ ề ệ ấ
nh ng k ni m h i y h c thành chung v i c m nh n v tình yêu c a Mô và Hà. ỉ ệ ọ ở ữ ồ ớ ả ủ ề ậ
Và y ch nh lòng khi nghĩ v gia đình mình r i l ồ ạ ề ạ ớ ớ i nghĩ v T , m t cô gái m i l n ộ ề ư
có tình ý v i y. Song nh ng ý nghĩ v T g n li n v i tâm tr ng m c c m, t ti v ề ư ắ ặ ả ữ ề ạ ớ ớ ự ề
cái nghèo c a mình: “Ch a bao gi ủ ư ờ ặ y dám đ n g n T . Y ch nhìn T xa xa và l ng ư ư ế ầ ỉ
i đàn bà đ p cũng l ẽ mà thôi. Nhìn đ mà bu n, đ chua chát nghĩ r ng nh ng ng ể ữ ể ằ ồ ườ ẹ
nh nh ng mi ng ăn ngon… ch ng bao gi đ n đ c tay y. Y x u, y nghèo, y ng ư ữ ế ẳ ờ ế ượ ấ ờ
ngh ch, v ng v . Y ch là anh giáo kh tr Hà Minh Đ c (1999), S ng ổ ườ ụ ề ệ ỉ ng t …”[ ư ứ ố
mòn, “Nam Cao toàn t p”, t p 3, Nxb Văn h c, Hà N i. ậ ộ , t p 3; tr 50]. Cũng có khi là ậ ậ ọ
cu c đ u tranh gay g t, quy t li t trong tâm h n Th khi có nh ng ý nghĩ và c ch ộ ấ ế ệ ắ ử ỉ ữ ứ ồ
“tàn nh n” và “thô t c” và “đê ti n” trong b a ăn. Hàng lo t câu h i, r i t đay ỏ ồ ự ữ ụ ệ ạ ẫ
nghi n, trách móc, ân h n, đau đ n đ n ch y máu trong tâm h n Th : “X a nay, y ư ứ ế ế ả ậ ồ ớ
có ph i là h ng ng ả ạ ườ i nh th đâu? Y có th kèn c a, tèm nhèm, nh nh t đ n th ự ặ ế ư ế ể ỏ ế
? Y l y làm nh c cho y l m…” và càng đau đ n h n Th liên t ng t ư ụ ứ ắ ấ ơ ớ ưở ớ ề ạ i ngh d y
ừ h c c a mình… Trong s h i h n, Th đã nh n ra m t s th t phũ phàng: “Ch ng ọ ủ ộ ự ậ ự ố ậ ứ ậ
nào ng i còn ph i gi t c a ng i t ng mi ng ăn thì m i có ăn, ch ng nào m t s ườ ả ậ ủ ườ ừ ộ ố ừ ế ớ
ng i còn ph i gi m lên đ u nh ng ng i kia đ nhô lên thì loài ng ườ ữ ầ ẫ ả ườ ể ườ ả i còn ph i
i, tàn nh n và ích k . Ch t đ c ngay trong s s ng”[ x u xa, bì ấ ổ ấ ộ ở ẫ ỷ ự ố Hà Minh Đ cứ
(1999), S ng mòn, “Nam Cao toàn t p”, t p 3, Nxb Văn h c, Hà N i. ộ , t p 3; tr 60, ậ ậ ậ ố ọ
61, 62]. Hình th c đ i tho i trong n i tâm cũng di n ra ứ ố ễ ạ ộ ở ạ trong ngôn ng đ c tho i ữ ộ
n i tâm c a Nam Cao. Và đây cũng là hình th c ngh thu t trong sáng tác c a Vũ ộ ủ ứ ủ ệ ậ
Tr ng Ph ng, Th ch Lam và các cây bút ti u thuy t . N u nh sau ế T l c văn đoàn ự ự ụ ể ạ ọ ư ế
ụ xung đ t tâm lí, nhân v t c a các nhà văn Nh t Linh, Khái H ng, Vũ Tr ng Ph ng ậ ủ ư ấ ộ ọ
th ườ ậ ủ ng kéo theo các hành đ ng bi u hi n cho quan đi m c a mình thì nhân v t c a ủ ể ể ệ ộ
Th ch Lam và Nam Cao th ng g n v i s t ạ ườ ớ ự ự ắ ộ nh n th c v m t bài h c hay m t ứ ề ộ ậ ọ
tr i nghi m, m t tri ệ ả ộ ế t lí s ng. ố
201
ng 4 Ti u k t ch ể ế ươ
Giao thoa trong hình th c ngh thu t gi a văn xuôi lãng m n và văn xuôi ứ ữ ệ ậ ạ
hi n th c là đ c đi m góp ph n t o nên b c ngo t quan tr ng trong hi n đ i hóa ầ ạ ự ệ ể ặ ướ ệ ặ ạ ọ
văn xuôi Vi t Nam. Các nhà văn c a hai khuynh h t đ và linh ệ ủ ướ ng đã v n d ng tri ậ ụ ệ ể
ho t l i k t c u ti u thuy t hi n đ i trong sáng tác c a mình. K t c u đa tuy n và ạ ố ế ấ ế ấ ủ ể ế ệ ế ạ
i k t c u đ n tuy n trong ti u thuy t truy n th ng. k t c u tâm lí đã thay th cho l ế ấ ế ố ế ấ ế ể ế ề ơ ố
K t h p v i s linh ho t, sáng t o trong ngh thu t t o d ng tình hu ng đã t o nên ậ ạ ự ế ợ ớ ự ệ ạ ạ ạ ố
s c h p d n c a truy n ng n, ti u thuy t khi tái hi n đ ắ ứ ủ ệ ể ế ệ ấ ẫ ượ ờ c nhi u m t c a đ i ặ ủ ề
s ng xã h i cũng nh kh năng th hi n sinh đ ng và đ y đ n cu c s ng c a con ố ộ ố ể ệ ư ủ ầ ặ ả ộ ộ
ng tâm lí nhân v t. Miêu t ườ i. Cùng v i đó là s g p g trong ngh thu t miêu t ỡ ự ặ ệ ậ ớ ả ậ ả
tâm lí luôn k t h p v i phân tích tâm lí, chú ý t ế ợ ớ ớ ờ ố ệ ớ i đ i s ng tâm lí trong quan h v i
ậ đ i s ng sinh lí đã tr thành tiêu chí quan tr ng trong ngh thu t xây d ng nhân v t. ờ ố ự ệ ậ ở ọ
Hi n th c cu c s ng c a con ng ộ ố ự ủ ệ i đ ườ ượ ơ c ph n ánh chân th c h n, phong phú h n ự ơ ả
qua th gi i tâm lí đa d ng, ph c t p. Trong ngh thu t miêu t tâm lí nhân v t, có ế ớ ứ ạ ệ ậ ạ ả ậ
nhi u y u t giao thoa trong văn xuôi gi a hai khuynh h ế ố ề ữ ướ ệ ng lãng m n và hi n ạ
th c. Các y u t ngh thu t đ ế ố ự ậ ượ ệ ạ ể ừ c các nhà văn v n d ng m t cách linh ho t đ v a ậ ụ ộ
phù h p, v a th hi n đ ừ ể ệ ợ c s tr ượ ở ườ ng c a mình. Trong nhi u tác ph m, ta th y có ề ủ ẩ ấ
i tâm lí sinh đ ng, s đan xen c a nhi u bi n pháp ngh thu t đã t o nên th gi ự ế ớ ủ ề ệ ệ ậ ạ ộ
nhi u màu s c. Không th ph nh n, áp l c c a y u t th lo i trong giao thoa v ự ủ ế ố ể ạ ể ủ ậ ề ắ ề
hình th c ngh thu t, song theo chúng tôi, nguyên nhân c b n là ý th c cách tân ơ ả ứ ứ ệ ậ
ng hi n đ i hóa văn xuôi ngày càng tr m nh m theo h ẽ ạ ướ ệ ạ ở nên sâu s c trong t ắ ư
ng c a các cây bút tiêu bi u c a hai khuynh h t ưở ể ủ ủ ướ ờ ng lãng m n và hi n th c th i ự ệ ạ
kì này.
202
K T LU N
Ậ
Ế
1. Cho t i th i đi m này, vi c nghiên c u Văn h c Vi ớ ứ ể ệ ờ ọ ệ t Nam th i kì 1932 - ờ
1945 v c b n đã đ nh hình. Các trào l u, khuynh h ng n i b t cũng nh các tác ề ơ ả ư ị ướ ổ ậ ư
gi ả tiêu bi u đã đ ể ượ ặ c nhìn nh n, đánh giá ngày càng khách quan, khoa h c h n, đ c ọ ơ ậ
bi t là sau th i đi m 1986. Vì v y, nh ng giá tr văn h c, văn hóa đích th c cũng ệ ữ ự ể ậ ờ ọ ị
nh nh ng đóng góp c a m t s tác gi ư ữ ộ ố ủ ả ộ , trào l u đ i v i s nghi p văn h c dân t c ư ố ớ ự ệ ọ
đ c kh ng đ nh trên tinh th n dân ch , khoa h c. Song trên th c t ượ ự ế ẫ ấ , v n còn xu t ủ ầ ẳ ọ ị
hi n cách hi u hay nh ng nh n đ nh phi n di n, m t chi u v m t khuynh h ng, ề ộ ữ ệ ệ ể ề ế ậ ộ ị ướ
m t tác gi , tác ph m. Đ c bi t là khuynh h ng lãng m n nói chung và văn xuôi ộ ả ẩ ặ ệ ướ ạ
T l c văn đoàn nói riêng. Qua đ tài này, chúng tôi th y đ c th c t đ i s ng văn ự ự ấ ượ ề ự ế ờ ố
h c Vi ọ ệ ư t Nam th i kì 1932 - 1945 vô cùng sinh đ ng. Các b ph n văn h c, trào l u ậ ờ ộ ộ ọ
khuynh h ng cùng t n t i và phát tri n, nh h ướ ồ ạ ể ả ưở ự ng l n nhau và trong ch ng m c ừ ẫ
nào đó, có th kh ng đ nh nó b sung cho nhau. Đ c bi t, có hi n t ng ể ặ ẳ ổ ị ệ ệ ượ Giao thoa
ng văn xuôi lãng m n và văn xuôi hi n th c th i kì ngh thu t gi a hai khuynh h ữ ệ ậ ướ ự ệ ạ ờ
1932 - 1945.
2. M i hi n t ệ ượ ỗ ệ ng văn h c xu t hi n đ u ph i có ti n đ c a nó. Hi n ề ủ ề ề ệ ấ ả ọ
t ượ ng giao thoa ngh thu t gi a hai khuynh h ậ ữ ệ ướ ự ng văn xuôi lãng m n và hi n th c ệ ạ
th i kì này cũng có c s , ti n đ mang tính quy lu t. Đó là s bi n đ ng m nh m ơ ở ề ự ế ề ạ ậ ờ ộ ẽ
trong l ch s dân t c: cu c xâm l ử ộ ộ ị ượ ộ c và ách cai tr c a th c dân Pháp trong g n m t ị ủ ự ầ
th k . Bi n đ ng l n này kéo theo s thay đ i sâu s c trong đ i s ng xã h i và nh ờ ố ế ỉ ự ế ắ ộ ớ ộ ổ ư
m t quy lu t t ậ ấ ế ẽ ọ t y u s có s thay đ i m nh m trong đ i s ng văn hóa, văn h c. ẽ ờ ố ự ạ ộ ổ
D i s tác đ ng sâu s c và ngày càng toàn di n c a văn hóa ph ướ ự ệ ủ ắ ộ ươ ứ ng Tây, ý th c
cá nhân b ng t nh đòi h i nh ng món ăn tinh th n m i, văn h c ph i thay đ i c ổ ả ữ ừ ả ầ ỏ ớ ọ ỉ
n i dung và hình th c đ đáp ng đ ộ ứ ể ứ ượ ệ c th hi u và nhu c u cũng nh quan ni m ị ế ư ầ
th m mĩ m i c a công chúng. M t khác, văn h c cũng ch u nh h ặ ớ ủ ị ả ẩ ọ ưở ắ ủ ng sâu s c c a
đ i s ng chính tr vì các giai c p đ u s d ng văn h c nh m t ph ờ ố ề ử ụ ư ộ ấ ọ ị ươ ộ ng ti n, m t ệ
ng c a mình. Đ c bi vũ khí bi u hi n quan đi m, t ệ ể ể t ư ưở ủ ặ ệ t, cu c đ u tranh gi ấ ộ ả i
i c m bút và đ phóng dân t c, đ u tranh giai c p tác đ ng m nh m đ n các ng ấ ẽ ế ạ ấ ộ ộ ườ ầ ể
i d u n đ m nét trong văn xuôi th i kì này. Đây chính là nh ng ti n đ t o nên l ạ ấ ấ ề ạ ữ ề ậ ờ
s t ự ươ ậ ng đ ng, g p g trong n i dung ph n ánh cũng nh hình th c ngh thu t ả ư ứ ệ ặ ỡ ồ ộ
trong văn xuôi lãng m n và văn xuôi hi n th c phê phán. ự ệ ạ
203
3. Ti p thu cái m i trên tinh th n dân ch , ti n b là y u t n i b t trong ủ ế ế ố ổ ậ ế ầ ớ ộ
khuynh h ng lãng m n và hi n th c, t o nên nh ng giá tr đ c đáo trong t t ướ ự ạ ị ộ ữ ệ ạ ư ưở ng
ngh thu t và hình th c ngh thu t. ứ ệ ệ ậ ậ
V t t ề ư ưở ng ngh thu t, văn xuôi lãng m n và văn xuôi hi n th c t p trung ạ ự ậ ệ ệ ậ
i trên nhi u bình di n khác nhau. H ng t i con ph n ánh cu c s ng con ng ộ ả ố ườ ướ ề ệ ớ
ng i, th hi n con ng ườ ể ệ ườ ứ i trên tinh th n dân ch , thái đ c m thông và ý th c ộ ả ủ ầ
kh ng đ nh v đ p c a con ng i là t ng ngh thu t ti n b và là y u t giao ẻ ẹ ủ ẳ ị ườ t ư ưở ậ ế ế ố ệ ộ
thoa n i b t trong văn xuôi gi a hai khuynh h ổ ậ ữ ướ ộ ố ng này. Khát v ng v cu c s ng ề ọ
c nh hòa vào nhau trong ý th c t dân ch g n v i tình c m yêu n ớ ủ ắ ả ướ ứ ố ư ộ ấ cáo xã h i b t
công, vô nhân đ o đang chà đ p nhân ph m, t c đi quy n s ng, quy n làm ng ẩ ạ ạ ướ ề ố ề ườ i
chính đáng c a ng i dân l ủ ườ ươ ng thi n. Văn xuôi lãng m n và văn xuôi hi n th c đã ạ ự ệ ệ
góp ph n th hi n đ c v đ p c a con ng ể ệ ầ ượ ẻ ẹ ủ ườ i hòa cùng v i v đ p c a thiên ớ ẻ ẹ ủ
nhiên đ t n c, truy n th ng nhân đ o c a dân t c. ấ ướ ạ ủ ề ố ộ
V hình th c ngh thu t, gi a văn xuôi lãng m n và văn xuôi hi n th c có ự ứ ữ ề ệ ệ ậ ạ
ạ ủ s g p g trong nh ng cách tân ngh thu t quan tr ng làm nên tính hi n đ i c a ự ặ ữ ệ ệ ậ ỡ ọ
th lo i và phù h p v i t ng ti n b c a th i đ i. N i b t là các y u t ngh ể ạ t ớ ư ưở ợ ờ ạ ổ ậ ộ ủ ế ố ế ệ
thu t nh : k t c u ngh thu t, tình hu ng ngh thu t th hi n đ ư ế ấ ể ệ ệ ệ ậ ậ ậ ố ượ ạ c tính hi n đ i ệ
khi h ng t i khai thác đ i s ng tâm lí con ng i. Bên c nh các bi n pháp ngh ướ ớ ờ ố ườ ệ ạ ệ
tâm lí con ng i qua ngo i hi n, qua ngôn ng đ i tho i thì văn thu t nh miêu t ư ậ ả ườ ữ ố ệ ạ ạ
ộ xuôi lãng m n và hi n th c phê phán đá v n d ng bi n pháp đ c tho i n i tâm m t ậ ụ ạ ộ ự ệ ệ ạ ộ
cách linh ho t, bi n hóa đã khám phá và miêu t ế ạ ả ờ ố ớ đ i s ng tâm lí phong phú v i
nh ng di n bi n ph c t p, tinh t c a con ng ứ ạ ữ ễ ế ế ủ ườ ủ i. Đây th c s là thành công c a ự ự
trong giá tr ngh thu t c a văn xuôi lãng m n và văn xuôi hi n th c, kh ng đ nh ậ ủ ự ệ ệ ạ ẳ ị ị
i. b ướ c ph t tri n, hòa nh p v i văn h c hi n đ i th gi ớ ế ớ ể ệ ạ ấ ậ ọ
204
4. Giao thoa ngh thu t gi a hai khuynh h ậ ữ ệ ướ ề ng này di n ra không đ ng đ u, ễ ồ
t ng th i kì, t ng tác gi . Th i kì đ m nh t khác nhau ậ ạ ở ừ ờ ở ừ ả ờ M t tr n Dân ch ặ ậ ủ 1936-
1939, do tác đ ng m nh m c a phong trào đ u tranh đòi dân ch , ý th c nhà văn có ẽ ủ ứ ủ ấ ạ ộ
s chuy n h ự ể ướ ng và bi u hi n rõ nét trong ý th c ngh thu t. Các nhà văn c a hai ứ ủ ể ệ ệ ậ
khuynh h ng đ u t p trung h ng v ng i nông dân, h ng v ng ướ ề ậ ướ ề ườ ướ ề ườ ộ i lao đ ng
nghèo. C m quan hi n th c v thân ph n con ng i là y u t giao thoa đ c th ự ề ệ ậ ả ườ ế ố ượ ể
ắ ơ hi n rõ nét h n trong các tác ph m th i kì này. Giá tr nhân văn th hi n sâu s c h n ể ệ ệ ẩ ơ ờ ị
qua thái đ b t hòa v i xã h i, c m thông v i cu c s ng b t h nh c a ng i lao ộ ố ấ ạ ộ ấ ủ ả ộ ớ ớ ườ
đ ng nghèo cũng nh khát v ng c i cách, thay đ i th c tr ng th i nát. Trong tác ộ ư ự ạ ả ọ ổ ố
ph m th i kì này, di n m o, b n ch t c a giai c p phong ki n hi n lên đ y đ qua ầ ủ ấ ủ ệ ế ệ ấ ả ẩ ạ ờ
ệ các đi n hình s ng đ ng. Chúng tôi cho r ng, m t m t giao thoa ngh thu t là hi n ằ ệ ể ặ ậ ố ộ ộ
t ượ ng “tràn b ”, m t khác xu t phát t ặ ấ ờ ừ ý th c ngh thu t c a nhà văn do cùng ậ ủ ứ ệ
ộ . chung tác đ ng c a b i c nh xã h i ủ ố ả ộ
ng t i tìm hi u, ch ng minh và kh ng đ nh v s giao thoa 5. Lu n án h ậ ướ ớ ề ự ứ ể ẳ ị
ng lãng m n và hi n th c trong văn h c Vi t Nam ngh thu t gi a hai khuynh h ữ ệ ậ ướ ự ệ ạ ọ ệ
th i kì 1932 - 1945. Song không ph i t t c các y u t trong t ng t i ngh ả ấ ả ế ố ờ t ư ưở ớ ệ
thu t gi a hai khuynh h ng đ u giao thoa. Và cũng không ph i các tác gi , tác ữ ậ ướ ề ả ả
ư ph m nào cũng giao thoa. Giao thoa ngh thu t không có nghĩa phá v các đ c tr ng ệ ặ ậ ẩ ỡ
ng hay bi n đ i phong cách ngh thu t. Giao thoa ngh c b n c a khuynh h ủ ơ ả ướ ệ ế ậ ổ ệ
ng, thăng hoa c a t thu t ph i là hi n t ả ệ ượ ậ ng c ng h ộ ưở t ủ ư ưở ậ ng cũng nh ngh thu t ư ệ
bi u hi n. ệ ể
S giao thoa gi a văn xuôi hi n th c và lãng m n trong văn h c Vi t Nam ự ự ữ ệ ạ ọ ệ
th i kì 1932 - 1945 là m t quy lu t b t ngu n t ộ ậ ắ ồ ừ ự ơ ở th c ti n c a th i đ i. C s lí ễ ủ ờ ạ ờ
thuy t c a văn h c đã ch ra: M t trong nh ng quy lu t v n đ ng t ộ ậ ậ ế ủ ữ ọ ộ ỉ ự ủ ế thân c a ti n
trình văn h c là quy lu t tác đ ng qua l i gi a các hi n t ậ ọ ộ ạ ệ ượ ữ ặ ng văn h c có cùng ho c ọ
ọ ủ không cùng c i ngu n phát sinh. Quy lu t này di n ra trong đ i s ng văn h c c a ậ ờ ố ễ ộ ồ
c trên th gi nhi u n ề ướ ế ớ ộ i (mà chúng tôi ch a có đi u ki n kh o sát). Đ tài là m t ư ệ ề ề ả
minh ch ng cho th c ti n sinh đ ng c a văn h c Vi t Nam th i kì 1932 - 1945. ự ễ ủ ứ ọ ộ ệ ờ
205
ế 6. T th c ti n sinh đ ng văn h c giai đo n này, lu n án có ý nghĩa khuy n ừ ự ễ ậ ạ ộ ọ
ngh v i nh ng ng i nghiên c u và b n đ c quan tâm, không nên nhìn nh n văn ị ớ ữ ườ ứ ậ ạ ọ
i v i quan đi m c h c quá minh b ch. Nh t là nh ng giai h c theo các nhà c gi ọ ơ ớ ớ ơ ọ ể ấ ạ ở ữ
ứ đo n văn h c phát tri n m nh m v i nh ng bi u hi n phong phú, sôi đ ng, ph c ữ ẽ ớ ệ ể ể ạ ạ ọ ộ
t p. Ph i chăng, đó cũng là s g i nh c có ý nghĩa khi nghiên c u b t kì m t giai ạ ự ợ ứ ấ ắ ả ộ
đo n văn h c nào. ạ ọ
206
DANH M C CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG B C A TÁC GI
Ố Ủ
Ụ
Ả
10. Thành Đ c B o Th ng (2000), ứ ả ắ ạ Đ c đi m ngôn ng trong truy n ng n Th ch ữ ể ệ ắ ặ
Lam, Thông báo Khoa h c, Tr ng Đ i h c S ph m Hà N i 2, s 1, trang 14- ọ ườ ạ ọ ư ạ ố ộ
18.
11. Thành Đ c B o Th ng (2001), ứ ắ ả Ngh thu t miêu t ậ ệ ả ặ ắ tâm tr ng - nét đ c s c ạ
, Thông báo Khoa h c, Tr trong truy n ng n Th ch Lam ắ ệ ạ ọ ườ ng Đ i h c S ạ ọ ư
ph m Hà N i 2, s 1, tr 154-160. ạ ộ ố
12. Thành Đ c B o Th ng (2008), ứ ả ắ Hình nh ng ả ườ ắ i ph n trong truy n ng n ụ ữ ệ
Th ch Lam , T p chí khoa h c, Tr ng Đ i h c S ph m Hà N i, s 1, tr 9- ạ ạ ọ ườ ộ ố ạ ọ ư ạ
13.
13. Thành Đ c B o Th ng (2009), Nhân v t Lão H c trong truy n ng n cùng tên ứ ả ắ ệ ắ ậ ạ
góc đ lí thuy t thi pháp nhân v t c a Nam Cao nhìn t ủ ừ ọ ậ , T p chí khoa h c, ạ ế ộ
Tr ng Đ i h c S ph m Hà N i 2, s 7, tr 76-79. ườ ạ ọ ư ạ ộ ố
14. Thành Đ c B o Th ng (2012), ứ ắ ả ể Ngh thu t xây d ng tình hu ng trong ti u ự ệ ậ ố
, T p chí Nghiên c u văn h c, s 12, tr 72- thuy t B m tr ng c a Nh t Linh ắ ế ướ ủ ấ ứ ạ ọ ố
77.
15. Thành Đ c B o Th ng (2012), ứ ắ ả ễ Ngôn ng và gi ng đi u trào phúng Nguy n ệ ữ ọ
Công Hoan, T p chí khoa h c, Tr ng Đ i h c S ph m Hà N i 2, s 22, tr ạ ọ ườ ạ ọ ư ạ ố ộ
73-79.
207
TÀI LI U THAM KH O
Ả
Ệ
A. TÀI LI U TI NG VI T Ệ Ệ
16. Aristote (1997), Ngh thu t th ca i d ch: Lê Đăng B ng, Thành Th Ế (ng ườ ị ệ ậ ơ ả ế
Thái Bình, Đ Xuân Hà, Thành Th Yên Báy; ng i hi u đính: Đoàn T ế ỗ ườ ệ ử
Huy n). T p chí Văn h c n c ngoài (1), tr.180-221. ọ ướ ế ạ
17. Hoàng Anh (1986), Th ch Lam trong nh ng trang văn xanh màu c m non ữ ạ ố , T pạ
chí Văn, (56), Thành ph H Chí Minh. ố ồ
18. Vũ Tu n Anh (ch biên) (1995), Th ch Lam - văn ch ng và cái đ p ủ ấ ạ ươ ỉ ế ẹ , K y u
H i th o khoa h c v Th ch Lam nhân 50 năm ngày m t c a nhà văn t ọ ề ấ ủ ạ ả ộ ổ ứ ch c
i Hà N i tháng 7 năm 1992, Nxb H i nhà văn, Hà N i. t ạ ộ ộ ộ
19. Vũ Tu n Anh (2012), Nh ng s ki n Văn h c Vi t Nam (T 1865 đ n 1945) , ấ ự ệ ữ ọ ệ ừ ế
Nxb Khoa h c xã h i, Hà N i. ộ ọ ộ
20. i thi u)(2003), Th ch Lam v tác Vũ Tu n Anh, Lê D c Tú (tuy n ch n, gi ụ ể ấ ọ ớ ệ ề ạ
gia và tác ph m,ẩ Nxb Giáo d c, Hà N i. ụ ộ
21. Huỳnh Phan Anh (2001), Th ch Lam ti u thuy t gia , “Th ch Lam v tác gia và ể ế ạ ề ạ
tác ph m”, Nxb Giáo d c, Hà N i. ụ ẩ ộ
22. L i Nguyên Ân (s u t m, biên so n)(1997), Vũ Tr ng Ph ng - tài năng và s ư ầ ạ ạ ụ ọ ự
th tậ , Nxb H i nhà văn, Hà N i. ộ ộ
23. L i Nguyên Ân (2001), Gi , ạ ả i pháp đi u hòa xã h i trong văn Th ch Lam ộ ề ạ
“Th ch Lam v tác gia và tác ph m”, Nxb Giáo d c, Hà N i. ụ ề ẩ ạ ộ
24. Bakhtin, M (1992) (ng i d ch: Ph m Vĩnh C ), ườ ị ể ư Lí lu n và thi pháp ti u ậ ạ
ng vi t văn Nguy n Du, Hà N i. thuy tế , Tr ườ ế ễ ộ
25. , (ng Bakhtin, M (1993), Nh ng v n đ thi pháp Đôxtôiepxki ấ ữ ề ườ ị ầ i d ch: Tr n
Đình S , L i Nguyên Ân, V ng Trí Nhàn), Nxb Giáo d c, Hà N i. ử ạ ươ ụ ộ
26. Barthes, R (2004). Nh p môn phân tích c u trúc truy n k i d ch: Tôn ệ ấ ậ ể (ng ườ ị
Quang C ng). http://evan.com.vn. ườ
Vũ B ng (1969), B n m i năm nói láo , Ph m Quang Khai xu t b n, Sài Gòn. 27. ằ ươ ố ấ ả ạ
Vũ B ng (1972), 28. ằ Bình “Đào Lê Mĩ T u” c a Th ch Lam ử ủ ạ ể , T p chí Giao đi m, ạ
Sài Gòn.
29. Nam Cao (1977), Nam Cao tác ph mẩ , t p II, Nxb Văn h c, Hà N i. ậ ộ ọ
208
30. Tân Chi (tuy n so n) (1999), Th ch Lam văn và đ i ể ạ ờ , Nxb Hà N i.ộ ạ
31. Tr ng Chính (1939), D i m t tôi , Nxb Th y Ký, Hà N i. ươ ướ ắ ụ ộ
32. Nguy n Đình Chú (1991), t Nam đ u th k XX ễ V giai đo n văn h c Vi ạ ề ọ ệ ế ỉ ầ
-1945, Tài li u b i d ng môn văn h c l p 11, V Giáo viên, Hà N i. ệ ồ ưỡ ọ ớ ụ ộ
33. Nguy n Nh t Du t (1972), Th ch Lam h ng th m và n i u hoài ễ ậ ậ ạ ươ ơ ỗ , T p chí ạ
Giao đi m, Sài Gòn. ể
34. Tr n Ng c Dung (1994), Phong cách truy n ng n Th ch Lam , “Th ch Lam - ầ ọ ệ ắ ạ ạ
Văn ch ng và cái đ p” ươ ẹ , Nxb H i nhà văn, Hà N i. ộ ộ
35. Tr n Ng c Dung (1992), Ba phong cách truy n ng n trong văn h c Vi t Nam ầ ọ ệ ắ ọ ệ
th i kì t đ u nh ng năm 1930 đ n 1945: Nguy n Công Hoan, Th ch Lam, ờ ừ ầ ữ ế ễ ạ
Nam Cao, Lu n án PTS Ng văn, Tr ng Đ i h c S ph m Hà N i I. ữ ậ ườ ạ ọ ư ạ ộ
36. Đinh Trí Dũng (1996), S th hi n c a con ng ự ể ệ ủ ườ ể i “tha hóa” trong các ti u
thuy t hi n th c c a Vũ Tr ng Ph ng ự ủ ụ , T p chí Văn h c, (5). ệ ế ạ ọ ọ
37. Đinh Trí Dũng (1977), Các ph ng ti n và bi n pháp th hi n nhân v t trong ươ ể ệ ệ ệ ậ
ti u thuy t Vũ Tr ng Ph ng ng ĐHSP - ĐHQG ụ , Thông báo khoa h c (5), Tr ế ể ọ ọ ườ
Hà N i. ộ
38. Đinh Trí Dũng (1999), Nhân v t trong ti u thuy t Vũ Tr ng Ph ng ụ , Lu n án ế ể ậ ậ ọ
ng ĐHSP - ĐHQG Hà N i. PTS Ng văn, Tr ữ ườ ộ
39. Đinh Trí Dũng, Phan Huy Dũng (2001), Góp ph n tìm hi u con đ ể ầ ườ ậ ng v n
t Nam t 1920 đ n 1945 (Đ tài đ ng, phát tri n c a ti u thuy t hi n th c Vi ể ộ ể ủ ự ế ệ ệ ừ ề ế
ng ĐHSP Vinh. c p b ) ấ ộ , Tr ườ
40. H Dz nh (2001), , “Th ch Lam v tác gia và tác ph m”, Nxb ế ồ V i Th ch Lam ạ ớ ề ẩ ạ
Giáo d c, Hà N i. ụ ộ
41. Nguy n Đ c Đàn (1968), M y v n đ văn h c hi n th c phê phán Vi t Nam , ứ ễ ấ ấ ự ệ ề ọ ệ
Nxb Khoa h c xã h i, Hà N i. ộ ọ ộ
42. Nguy n Đ c Đàn (1970), ứ ễ Trào l u ch nghĩa hi n th c trong văn h c Vi ệ ự ư ủ ọ ệ t
Nam 1930-1945, T p chí Văn h c, (5). ạ ọ
43. Đ ng Anh Đào (1994), Tài năng và ng i th ng th c ặ ườ ưở ứ , Nxb H i nhà văn, Hà ộ
N i.ộ
44. Đ ng Anh Đào (1995), Đ i m i ngh thu t ti u thuy t ph ng Tây hi n đ i ặ ậ ể ệ ế ổ ớ ươ ạ , ệ
Nxb Giáo d c, Hà N i. ụ ộ
209
45. Phan C Đ - B ch Năng Thi (1961), t Nam 1930-1945 , t p 1, Nxb ự ệ ạ Văn h c Vi ọ ệ ậ
Giáo d c, Hà N i. ụ ộ
46. Ti u thuy t Vi t Nam hi n đ i Phan C Đ (1974), ự ệ ế ể ệ ạ , t p 1, Nxb Đ i h c và ạ ọ ệ ậ
Trung h c chuyên nghi p, Hà N i. ệ ọ ộ
47. Phan C Đ , Hà Văn Đ c, Nguy n Hoành Khung (1988), t Nam ự ệ ứ ễ Văn h c Vi ọ ệ
1930-1945, t p I, Nxb Đ i h c và Giáo d c chuyên nghi p, Hà N i. ạ ọ ụ ệ ậ ộ
48. T l c văn đoàn - con ng i và văn ch ng Phan C Đ (1990), ự ệ ự ự ườ ươ , Nxb Văn
h c, Hà N i. ọ ộ
49. T l c văn đoàn , T p chí Văn Ngh (3), tháng 5,6. Phan C Đ (1991), ự ệ ự ự ệ ạ
50. Phan C Đ , Tr n Đình H u, Nguy n Trác, Nguy n Hoành Khung, Lê Chí ễ ự ệ ượ ễ ầ
Dũng, Hà Văn Đ c (1998), t Nam 1900 -1945 , Nxb Giáo d c, Hà ứ Văn h c Vi ọ ệ ụ
N i.ộ
51. Văn h c lãng m n Vi t Nam (1930-1945) Phan C Đ (1999), ự ệ ạ ọ ệ , Nxb Giáo d c,ụ
Hà N i.ộ
52. Tuy n t p Nguyên H ng Phan C Đ (2000), ự ệ ể ậ ồ , T p 1,2,3, Nxb Văn h c, Hà ậ ọ
N i.ộ
53. Tr nh Bá Đĩnh (2002), Ch nghĩa c u trúc và văn h c ị ọ . Nxb Văn h c, Trung tâm ọ ủ ấ
nghiên c u Qu c h c. ố ọ ứ
54. Th gi i nhân v t c a Th ch Lam , “Th ch Lam v tác Hà Minh Đ c (2001), ứ ế ớ ậ ủ ạ ề ạ
gia và tác ph m”, Nxb Giáo d c, 2001. ụ ẩ
55. Hà Minh Đ c (1992), ứ Th a từ ự, Nxb Đ i h c và Giáo d c chuyên nghi p, Hà ạ ọ ụ ệ
N i. ộ
56. Hà Minh Đ c (s u t m & gi i thi u), (1975, 1976), ư ầ ứ ớ ệ Nam Cao tác ph mẩ , t pậ
1,2, Nxb Văn h c, Hà N i. ọ ộ
57. Hà Minh Đ c (1999), ứ S ng mòn ố , “Nam Cao toàn t p”, t p 3, Nxb Văn h c, Hà ậ ậ ọ
N i.ộ
58. Đ c l i Nam Cao , “Nam Cao - đ i văn và tác ph m”, Hà Minh Đ c (1998), ứ ọ ạ ẩ ờ
Nxb Văn h c, Hà N i. ọ ộ
59. t Nam hi n đ i - Bình gi ng và phân tích tác Hà Minh Đ c (1998), ứ Văn h c Vi ọ ệ ệ ạ ả
ph mẩ , Nxb Hà N i.ộ
60. Vu Gia (1994), Khái H ng - nhà ti u thuy t ế , Nxb Văn hóa, Hà N i.ộ ư ể
210
61. Vu Gia (1994), Th ch Lam, thân th và s nghi p ệ , Nxb Văn hóa, Hà N i.ộ ự ế ạ
62. ng Giang (1971), Th ch Lam, cha tôi trong trí t ng Nguy n Tr ễ ườ ạ ưở , T p chí ạ
Giao đi m, Sài Gòn. ể
63. Ng c Giao (1989), ọ Đôi đi u tôi bi ề ế ề t v Vũ Tr ng Ph ng ọ ụ , T p chí Văn h c, (5). ạ ọ
64. Tr n Văn Giàu (1981), t Nam , ầ Giá tr tinh th n truy n th ng c a dân t c Vi ề ủ ầ ố ộ ị ệ
Nxb Khoa h c xã h i, Hà N i. ộ ọ ộ
65. Gorki, M (1976), Bàn v Văn h c ọ . Nxb Văn h c, Hà N i. ề ọ ộ
66. Gulalev, N.A (1982), Lí lu n văn h c ọ , Nxb Đ i h c và Trung h c chuyên ạ ọ ậ ọ
nghi p, Hà N i. ệ ộ
67. Lê Bá Hán, Tr n Đình S , Nguy n Kh c Phi (ch biên) (1992), ễ ủ ử ắ ầ ậ T đi n thu t ừ ể
ng văn h c ọ , Nxb Giáo d c, Hà N i. ụ ữ ộ
68. Lê Th Đ c H nh (1965), M y ý ki n đánh giá Th ch Lam ị ứ ạ ế ấ ạ ọ , T p chí Văn h c ạ
(4).
69. Lê Th Đ c H nh (1993), ị ứ ạ ạ M y nét v màu s c dân t c trong sáng tác Th ch ề ắ ấ ộ
Lam, T p chí Sông H ng, (6). ươ ạ
70. Lê Th Đ c H nh (1989), Nhìn l ị ứ ạ ạ i vi c đánh giá Vũ Tr ng Ph ng, suy nghĩ v ọ ụ ệ ề
duy trong nghiên c u văn h c v n đ đ i m i t ề ổ ấ ớ ư ọ , T p chí Văn h c, (1). ứ ạ ọ
71. Lê Th Đ c H nh (1991), Nguy n Công Hoan , Nxb Khoa h c xã h i, Hà N i. ị ứ ạ ễ ộ ộ ọ
72. Lê Th Đ c H nh (1993), T l c văn đoàn và Th m i ị ứ ạ ơ ớ , T p chí Văn h c,(2) ự ự ạ ọ
73. Nguy n Văn H nh, Huỳnh Nh Ph ng (1995), ư ễ ạ ươ Lí lu n văn h c - v n đ và ọ ề ấ ậ
suy nghĩ, Nxb Giáo d c, Hà N i. ụ ộ
74. D ng Qu ng Hàm (1950), Vi t Nam văn h c s y u ươ ả ệ ọ ử ế , B Giáo d c qu c gia ụ ộ ố
xu t b n, Hà N i. ấ ả ộ
75. Hoàng Ng c Hi n (1997), Văn h c và h c văn ế ọ ọ ọ ộ (tái b n), Nxb Văn h c, Hà N i. ả ọ
76. Hoàng Ng c Hi n (1990), ế ọ Trào phúng c a Vũ Tr ng Ph ng trong S Đ ọ ố ỏ, T pạ ủ ụ
chí Văn h c, (2). ọ
77. Đ i m i phê bình văn h c Đ Đ c Hi u (1993), ể ỗ ứ ọ , Nxb Khoa h c xã h i & Nxb ọ ổ ộ ớ
Mũi Cà Mau.
78. Nguy n Công Hoan (1971), Đ i vi ễ ờ ế t văn c a tôi ủ , Nxb Văn h c, Hà N i. ọ ộ
211
79. Nguy n Công Hoan (1992), ng vi t văn Nguy n Du, ễ Chân dung văn h cọ , Tr ườ ế ễ
Hà N iộ
80. Nguy n Công Hoan (1995), B ng cùng (tái b n), Nxb Văn ngh Thành ễ c đ ướ ườ ệ ả
ph H Chí Minh. ố ồ
81. Tô Hoài (1997), Ngh thu t và ph ng pháp vi t văn ệ ậ ươ ế , Nxb Văn h c, Hà N i. ọ ộ
82. B ng vi t văn Nguyên H ng (1970), ồ c đ ướ ườ ế , Nxb Văn h c, Hà N i. ọ ộ
83. Tuy n t p, t p II Nguyên H ng (1995), ồ ể ậ ậ , Nxb Văn h c, Hà N i. ọ ộ
84. Nguy n Thanh H ng (1990), Truy n ng n Hai đ a tr c a Th ch Lam ễ ồ ẻ ủ ứ ệ ạ ắ , T pạ
chí Văn h c (3). ọ
85. Đinh Hùng (1965), Nh ng k ni m chia bùi s ng t cùng Th ch Lam ỉ ệ ữ ẻ ạ ọ , T p chí ạ
Văn, Sài Gòn, (36).
86. Đinh Hùng (1965), Tìm hi u Th ch Lam thêm m t vài khía c nh ạ ạ , T p chí Văn, ể ạ ộ
Sài Gòn, (36).
87. Đ n v i tác ph m văn ch ng Lê Quang H ng (2007), ư ế ẩ ớ ố ươ , Nxb Đ i h c Qu c ạ ọ
gia, Hà N i.ộ
88. D ng Th H ng, (2001), ị ươ ươ Ngh thu t miêu t ậ ệ ả ể tâm lí nhân v t trong ti u ậ
thuy t T l c văn đoàn , Lu n án TS Ng văn. Hà N i. ế ự ự ữ ậ ộ
89. T l c văn đoàn trong ti n trình Mai H ng (tuy n ch n & biên so n) (2000), ọ ươ ể ạ ự ự ế
văn h c dân t c ộ . Nxb Văn hóa thông tin, Hà N i. ộ ọ
90. Mai H ng - Tôn Ph i thi u) (2000), ươ ươ ng Lan (tuy n ch n & gi ể ọ ớ ệ Ngô T t Tấ ố
v tác gia và tác ph m ề ẩ , Nxb Giáo d c, Hà N i. ụ ộ
91. Ngô T t T m t tài năng l n đa Mai H ng (tuy n ch n & biên so n) (2003), ọ ươ ể ạ ấ ố ộ ớ
d ngạ , Nxb Văn hóa thông tin, Hà N i.ộ
92. Tr n Đình H u, Lê Chí Dũng (1988), t Nam 1930 -1945 . Nxb ượ ầ Văn h c Vi ọ ệ
Giáo d c, Hà N i. ụ ộ
93. Đinh Gia Khánh (1999), S b tìm hi u nh ng v n đ c a truy n c tích qua ệ ổ ơ ộ ề ủ ữ ể ấ
truy n T m Cám (tái b n) ả , Nxb H i nhà văn, Hà N i. ệ ấ ộ ộ
94. Tr nh H Khoa (1997), ồ ị Nh ng đóng góp c a T l c văn đoàn cho văn xuôi ự ự ủ ữ
hi n đ i Vi t Nam ệ ạ ệ , Nxb Văn h c, Hà N i. ọ ộ
212
95. Khrapchenkô, M.B (1978), Cá tính sáng t o c a nhà văn và s phát tri n văn ạ ủ ự ể
i d ch: Lê S n, Nguy n Minh), Nxb Tác ph m m i, Hà N i. h cọ (ng ườ ị ễ ẩ ơ ộ ớ
96. Khrapchenkô, M.B (1984 -1985), Sáng t o ngh thu t, hi n th c, con ng ự ệ ệ ạ ậ ườ , i
i d ch: Nguy n H i Hà, L i Nguyên Ân, Duy L p), Nxb Khoa t p 1, 2, (ng ậ ườ ị ễ ả ậ ạ
h c xã h i, Hà N i. ộ ọ ộ
97. Nguy n Hoành Khung (1983), ễ Giông tố, “T đi n văn h c”, t p I, Nxb Khoa ừ ể ậ ọ
h c xã h i, Hà N i. ộ ọ ộ
98. Nguy n Hoành Khung (1984), ễ S đố ỏ, Vũ Tr ng Ph ng ậ ụ , T đi n văn h c, t p ừ ể ọ ọ
II, Nxb Khoa h c xã h i, Hà N i. ọ ộ ộ
99. Nguy n Hoành Khung (1988), Vũ Tr ng Ph ng t Nam 1930 – ễ ụ , “Văn h c Vi ọ ọ ệ
1945”, t p I, Nxb Đ i h c và Giáo d c chuyên nghi p, Hà N i. ạ ọ ụ ệ ậ ộ
100. Nguy n Hoành Khung, L i Nguyên Ân (s u t m & biên so n) (1994), Vũ ư ầ ễ ạ ạ
i và tác ph m Tr ng Ph ng con ng ụ ọ ườ ẩ , Nxb H i văn h c, Hà N i. ộ ộ ọ
101. Nguy n Hoành Khung (1989), “ i thi u” t Nam , ễ L i gi ờ ớ ệ , Văn xuôi lãng m n Vi ạ ệ
t p 1, Nxb Khoa h c xã h i, Hà N i. ọ ậ ộ ộ
102. Konrad, N.I (1997), Ph ng Đông và ph ươ ươ ng Tây (Nh ng v n đ tri ữ ề ấ ế ọ t h c,
tri t h c l ch s , văn h c Đông và Tây) (ng i d ch: Tr nh Bá Đĩnh), Nxb Giáo ế ọ ị ử ọ ườ ị ị
d c, Hà N i. ụ ộ
103. Đinh Tr ng L c, Nguy n Thái Hòa (1995), Phong cách h c Ti ng Vi t ễ ạ ọ ế ọ ệ , Nxb
Giáo d c, Hà N i. ụ ộ
104. Phong Lê (1997), Nam Cao phác th o s nghi p và chân dung ả ự ệ , Nxb Khoa h cọ
xã h i, Hà N i. ộ ộ
105. Phong Lê (1997), M t đ i văn l c l ng: Nguy n Công Hoan , “Văn h c trên ộ ờ ự ưỡ ễ ọ
hành trình c a th k XX”, Nxb Đ i h c Qu c gia, Hà N i. ạ ọ ế ỉ ủ ố ộ
106. Phong Lê (1988), Tuy n t p Th ch Lam ể ậ ạ , Nxb Văn h c, Hà N i. ọ ộ
107. Lotman, IU.M (2004), C u trúc văn b n ngh thu t ậ (ng ệ ả ấ ườ ị ọ i d ch: Tr n Ng c ầ
V ng, Tr nh Bá Đĩnh, Nguy n Thu Th y), Nxb Đ i h c Qu c gia, Hà N i. ạ ọ ươ ủ ễ ộ ố ị
108. Ph ng L u, Tr n Đình S , Nguy n Xuân Nam, Lê Ng c Trà, La Kh c Hòa, ươ ự ử ễ ắ ầ ọ
Thành Th Thái Bình (2002), Lí lu n văn h c ế ọ , Nxb Giáo d c, Hà N i. ụ ậ ộ
213
109. ễ Huỳnh Lý, Hoàng Dung, Nguy n Hoành Khung, Nguy n Đăng M nh, Nguy n ễ ễ ạ
Trác (1978), L ch s văn h c Vi t Nam , t p V, 1930-1945, ph n I, Nxb Giáo ử ọ ị ệ ậ ầ
d c, Hà N i. ụ ộ
110. Hoàng Nh Mai (1994), Vũ Tr ng Ph ng - bi t tài kí h a chân dung ư ụ ọ ệ ọ , T p chí ạ
Th gi i m i, (85). ế ớ ớ
111. Nguy n Đăng M nh (1981), i thi u” Tuy n t p Nguy n Tuân , Nxb ễ ạ “L i gi ờ ớ ể ậ ệ ễ
Hà N i.ộ
112. Nguy n Đăng M nh (1983), Nhà văn t ng và phong cách ễ ạ t ư ưở (tái b n), Nxb ả
Văn h c, Hà N i. ộ ọ
113. Nguy n Đăng M nh, Tr n H u Tá (1998)(s u t m, tuy n ch n), ư ầ ữ ể ễ ầ ạ ọ ể ậ Tuy n t p
Vũ Tr ng Ph ng ụ , t p 1, 2, Nxb Văn h c, Hà N i. ậ ọ ộ ọ
114. Nguy n Đăng M nh (2000), L ch s văn h c Vi t Nam 1930-1945 ễ ạ ử ọ ị ệ , Nxb Đ iạ
h c Qu c gia, Hà N i. ọ ố ộ
115. Nguy n Đăng M nh (2000), Nhà văn Vi t Nam hi n đ i chân dung và phong ễ ạ ệ ệ ạ
cách, Nxb Tr , TP. H Chí Minh. ẻ ồ
116. Tìm hi u phong cách Nguy n Du trong Truy n Ki u Phan Ng c (1985), ọ ề , Nxb ể ễ ệ
Khoa h c xã h i, Hà N i. ọ ộ ộ
117. nh h i văn h c Vi t Nam trong giai Phan Ng c (1993), ọ Ả ưở ng văn h c Pháp t ọ ớ ọ ệ
đo n 1932-1940 , T p chí Văn h c, (4). ạ ạ ọ
118. Ph m Th Ngũ (1988), Vi t Nam văn h c s c tân biên (tái b n), t p 3: Văn ế ạ ệ ọ ử ướ ậ ả
h c hi n đ i 1862-1945, Nxb Đ ng Tháp. ọ ệ ạ ồ
119. L Huy Nguyên, Phan C Đ (1996), Ngô T t T toàn t p ự ệ ữ ấ ố ậ (5 t p), Nxb Văn ậ
h c, Hà N i. ọ ộ
120. V ng Trí Nhàn (1990), i thành th , m t ki u nhà văn: tr ươ M t ki p ng ế ộ ườ ể ộ ị ườ ng
h p Vũ Tr ng Ph ng ọ ợ ụ , T p chí Văn h c, (2). ạ ọ
121. V ng Trí Nhàn (1996) (s u t m, biên so n), ư ầ ươ ạ Kh o v ti u thuy t ề ể ế , Nxb H iộ ả
nhà văn, Hà N i.ộ
122. V ng Trí Nhàn (2000) (s u t m, biên so n), ư ầ ươ ạ Nh ng l ữ ờ ế i bàn v ti u thuy t ề ể
trong văn h c Vi t Nam t đ u th k XX đ n 1945 , Nxb H i Nhà văn, Hà ọ ệ ừ ầ ế ỷ ế ộ
N i.ộ
214
123. Tr n Th Mai Nhi (1994), Văn h c hi n đ i Văn h c Vi ầ ị ệ ạ ọ ọ ệ ặ t Nam giao l u g p ư
gỡ, Nxb Văn h c, Hà N i. ọ ộ
124. Hoàng Ng c Phách (1988), ọ T Tâmố ệ , Nxb Đ i h c và Trung h c chuyên nghi p, ạ ọ ọ
Hà N i.ộ
125. Vũ Ng c Phan (1998), Nhà văn hi n đ i ọ ạ , t p 1,2 (tái b n), Nxb Văn h c, Hà ệ ậ ả ọ
N i. ộ
126. Pêtrrov, G.N (1986), Ch nghĩa hi n th c phê phán (ng ự ủ ệ ườ ị ứ i d ch: Nguy n Đ c ễ
Nam, Ph m Văn Tr ng, Đ ng Anh Đào), Nxb Đ i h c và Trung h c chuyên ạ ọ ặ ạ ọ ọ
nghi p, Hà N i. ệ ộ
127. Vũ Đ c Phúc (1964), t Nam 1930 -1945 , Nxb Văn ứ S th o l ch s văn h c Vi ơ ả ị ử ọ ệ
h c, Hà N i. ọ ộ
128. Vũ Đ c Phúc (1971), Bàn v nh ng cu c đ u tranh t ứ ề ữ ộ ấ t ư ưở ng trong l ch s văn ị ử
, Nxb Khoa h c xã h i, Hà N i. h c Vi ọ ệ t Nam hi n đ i 1930-1945 ạ ệ ọ ộ ộ
129. Truy n ng n Vũ Tr ng Ph ng Vũ Tr ng Ph ng (1977), ụ ọ ụ , Nxb H i nhà văn, Hà ộ ệ ắ ọ
N i.ộ
130. D t tình Vũ Tr ng Ph ng (1989), ụ ọ ứ , Nxb Văn h c, Hà N i. ọ ộ
131. L y nhau vì tình Vũ Tr ng Ph ng (1989), ụ ọ ấ , Nxb Văn h c, Hà N i. ọ ộ
132. Trúng s đ c đ c Vũ Tr ng Ph ng (1990), ụ ọ ố ộ ắ , Nxb Văn h c, Hà N i. ộ ọ
133. Vũ Tr ng Ph ng (2012), ụ ọ Làm đĩ, Nxb Văn hóa thông tin, Hà N i.ộ
134. Pospelov, G.N (1985), D n lu n nghiên c u văn h c ọ (2 t p), Nxb Giáo d c. Hà ứ ụ ậ ậ ẫ
N i.ộ
135. Hoàng Thi u S n (1989), i thi u”, L y nhau vì tình , Nxb Văn h c, Hà ế ơ “L i gi ờ ớ ệ ấ ọ
N i. ộ
136. Hoàng Thi u S n (1990), i thi u”, Trúng s đ c đ c ế ơ “L i gi ờ ớ ố ộ ắ , Nxb Văn h c,ọ ệ
Hà N i.ộ
137. Tr n Đăng Suy n, Lê Quang H ng, Tr nh Thu Ti t, Tr n Văn Toàn (2008), ư ề ầ ị ế ầ
t Nam Th k XX , t p 1, 2, Nxb Đ i h c S ph m, Hà N i. Văn h c Vi ọ ệ ế ỉ ạ ọ ư ạ ậ ộ
138. Tr n Đăng Suy n (2010), ề ầ Ch nghĩa hi n th c trong văn h c Vi ự ủ ệ ọ ệ ử t Nam n a
đ u th k XX ầ ế ỉ , Nxb KHXH, Hà N i.ộ
215
139. Tr n Đình S (1987), Con ng i trong văn h c Vi t Nam hi n đ i ử ầ ườ ọ ệ ờ ạ , “M t th i ộ ệ
đ i văn h c m i”, Nxb Văn h c, Hà N i. ạ ọ ớ ộ ọ
140. Tr n Đình S (1993), M t s v n đ v thi pháp h c hi n đ i ử ầ ộ ố ấ ề ề ạ , V Giáo viên, ụ ệ ọ
B Giáo d c và Đào t o, Hà N i. ụ ạ ộ ộ
141. Tr n Đình S (1997), i trong văn ch ng th i c , v ử ầ S th hi n con ng ự ể ệ ườ ươ ờ ổ ề
con ng i cá nhân trong văn h c c Vi t Nam , Nxb Giáo d c, Hà n i. ườ ọ ổ ệ ụ ộ
Tr n Đình S (1998), D n lu n thi pháp h c 142. ử ầ ọ , Nxb Giáo d c, Hà N i. ụ ậ ẫ ộ
Tr n Đình S (2001), M y v n đ trong quan ni m con ng 143. ử ầ ề ệ ấ ấ ườ ủ ọ i c a văn h c
Vi t Nam th k XX , T p chí Văn h c, (8). ệ ế ỷ ạ ọ
144. Tr n Đình S (ch biên) (2008), T s h c t p ủ ử ầ ạ ự ự ọ ậ 1, 2, Nxb Đ i h c S ph m, ạ ọ ư
Hà N i. ộ
145. Thi pháp truy n ng n trào phúng Tr n Đình S , Nguy n Thanh Tú (2001), ễ ử ầ ệ ắ
Nguy n Công Hoan , Nxb Đ i h c Qu c gia, Hà N i. ễ ạ ọ ộ ố
146. Hoài Thanh – Hoài Chân (1998), M t th i đ i trong thi ca , “Thi nhân Vi ờ ạ ộ tệ
Nam”, Nxb Văn h c, Hà N i. ọ ộ
Ngô Văn Th (2006), Bàn v ti u thuy t Khái H ng i. 147. ư ề ể ư , Nxb Th gi ế ớ ế
i thi u và tuy n ch n) (2001), Văn 148. Phan Tr ng Th ọ ưở ng, Nguy n C (gi ễ ừ ớ ệ ể ọ
ch ng T l c văn đoàn , t p 1,2,3, Nxb Giáo d c, Hà N i. ươ ự ự ụ ậ ộ
149. Lê Th D c Tú (1994), Quan ni m v con ng ị ụ ệ ề ườ ự ự i trong ti u thuy t c a T l c ế ủ ể
văn đoàn qua ba tác gi Nh t Linh - Khái H ng, Hoàng Đ o ả ạ , Lu n án P.T.S ư ấ ậ
Khoa h c Ng văn, Vi n Văn h c, Hà N i. ữ ệ ọ ọ ộ
150. Lê Th D c Tú (2013), Truy n ng n Khái H ng - m t đóng góp vào dòng ị ụ ư ệ ắ ộ
truy n ng n lãng m n 1932 - 1945. Nhìn l , Nxb ệ ạ ắ i ạ Th m i ơ ớ và T l c văn đoàn ự ự
ĐHSP TP HCM.
Phùng Văn T u (1993), Phê bình các trào l u văn h c 151. ử ọ , T p chí Văn h c (2). ư ạ ọ
L ch s văn h c Vi t Nam , t p IV B, 152. Lê Trí Vi n, Nguy n Đình Chú (1978), ễ ễ ử ọ ị ệ ậ
Nxb Giáo d c, Hà N i. ụ ộ
153. Xuskov, B (1980), S ph n l ch s c a ch nghĩa hi n th c ử ủ ậ ị ự , t p 1, (ng ủ ệ ậ ố ườ i
ẩ d ch: Hoàng Ng c Hi n, L i Nguyên Ân, Nguy n H i Hà), Nxb Tác ph m ị ễ ế ả ạ ọ
m i, Hà N i. ộ ớ
216
154. Tr n Đăng Xuy n (1998), Nam Cao - nhà văn hi n th c xu t s c, nhà nhân ề ầ ấ ắ ự ệ
đ o ch nghĩa l n ạ ớ , T p chí Văn h c, (9). ủ ạ ọ
B. TÀI LI U TI NG ANH Ệ
Ế Culler J. (1997), Literary Theory: A Very Short Introduction, Oxford: Oxford 155.
University Press.
156. Eagleton T. (2008), Literary Theory: An Introduction, Minneapolis: University
of Minnesota Press.
157. Herman L.; Verveack B. (2005), Handbook of Narrative Analysis, University of
Nebraska Press.
158. McKeon M. (2000), Theory of the Novel: A Historical Approach, Baltimore:
Johns Hopkins University Press.
159. Wellek R.; Warren A. (1949), Theory of Literature, New York: Harcourt, Brace,
and Company.
217