BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
HỒ NGỌC DUNG
NGHIÊN CỨU CƠ SỞ KHOA HỌC VẬN HÀNH TỐI ƯU HỆ THỐNG BẬC THANG HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN TRÊN SÔNG ĐÀ TRONG MÙA CẠN
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT
HÀ NỘI, NĂM 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
HỒ NGỌC DUNG
NGHIÊN CỨU CƠ SỞ KHOA HỌC VẬN HÀNH TỐI ƯU HỆ THỐNG BẬC THANG HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN TRÊN SÔNG ĐÀ TRONG MÙA CẠN
Chuyên ngành: Xây dựng công trình thủy
Mã số: 62 58 40 01
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC 1. PGS.TS Hồ Sỹ Dự
2. GS. TS Hà Văn Khối
HÀ NỘI, NĂM 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả
nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một
nguồn nào và dƣới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã
đƣợc thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Tác giả luận án
Hồ Ngọc Dung
i
LỜI CÁM ƠN
Trƣớc tiên, từ đáy lòng mình tác giả xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến
các thầy hƣớng dẫn khoa học PGS.TS Hồ Sỹ Dự và GS.TS Hà Văn Khối đã tận tình
định hƣớng, chỉ bảo theo sát tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Xin
cảm ơn các thầy đã dành nhiều công sức, trí tuệ trong thời gian tác giả thực hiện luận
án.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các nhà khoa học trong và ngoài Trƣờng đã có những
đóng góp quý báu, thiết thực và thẳng thắn để tác giả hoàn thiện luận án.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám Hiệu, Phòng Đào tạo Đại học và Sau
Đại học, Khoa Công trình, Bộ môn Thủy điện và năng lƣợng tái tạo trƣờng Đại học
Thuỷ lợi đã tạo điều kiện thuận lợi về mọi mặt, hỗ trợ tác giả trong quá trình thực hiện
nghiên cứu của mình.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô và đồng nghiệp trong Bộ môn Thủy điện và
năng lƣợng tái tạo đã dành thời gian, công sức hỗ trợ tác giả hoàn thành Luận án.
Và sau cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới bạn bè, đồng nghiệp và gia đình
luôn sát cánh động viên, khích lệ, ủng hộ rất lớn về tinh thần cũng nhƣ vật chất cho tác
giả trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Tác giả xin trân trọng cám ơn.
ii
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU TRONG LĨNH VỰC VẬN CHƢƠNG 1 HÀNH TỐI ƢU HỆ THỐNG HỒ CHỨA BẬC THANG THỦY ĐIỆN ....................... 8
1.1 Nguyên lý chung về vận hành hồ chứa thủy điện .............................................. 8
1.1.1 Quản lý vận hành hồ chứa theo biểu đồ điều phối ...................................... 8
1.1.2 Vận hành hồ chứa theo thời gian thực ........................................................ 9
1.2 Tổng quan các phƣơng pháp xây dựng quy trình vận hành hệ thống hồ chứa đa mục tiêu ................................................................................................................. 10
1.2.1 Phƣơng pháp mô phỏng ............................................................................ 10
1.2.2 Phƣơng pháp sử dụng kỹ thuật tối ƣu hóa................................................. 14
1.3 Hiện trạng vận hành hồ chứa thủy điện hệ thống sông Hồng .......................... 30
1.3.1 Tổng quan những nghiên cứu phục vụ vận hành các công trình thủy điện- thủy lợi hệ thống sông Hồng trong thời kỳ mùa cạn ............................................. 32
1.3.2 Các quy trình vận hành liên hồ chứa hệ thống sông Hồng ....................... 35
1.4 Định hƣớng nghiên cứu của luận án ................................................................ 37
1.5 Kết luận chƣơng 1 ............................................................................................ 40
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC VẬN HÀNH TỐI ƢU BẬC THANG HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN ..................................................................................................... 41
2.1 Khái quát về bài toán tối ƣu đa mục tiêu ......................................................... 41
2.1.1 Hàm mục tiêu ............................................................................................ 41
2.1.2 Các phƣơng pháp giải bài toán tối ƣu đa mục tiêu .................................... 41
2.1.3 Lựa chọn phƣơng pháp tối ƣu hóa ............................................................ 43
2.2 Thiết lập bài toán vận hành tối ƣu hệ thống hồ chứa bậc thang thủy điện ...... 44
2.2.1 Đặc điểm chế độ vận hành của hệ thống hồ chứa bậc thang thủy điện .... 44
2.2.2 Thiết lập bài toán vận hành tối ƣu và phạm vi nghiên cứu đối với hệ thống hồ chứa bậc thang thủy điện .................................................................................. 46
2.2.3 Cân bằng nƣớc và các ràng buộc của hệ thống ......................................... 50
2.2.4 Không gian nghiệm tối ƣu ......................................................................... 57
2.3 Xây dựng thuật toán quy hoạch động DP-DP đối với hệ thống bậc thang hồ chứa thủy điện ........................................................................................................... 58
2.3.1 Nguyên lý chung giải bài toán tối ƣu bằng phƣơng pháp quy hoạch động (DP) …………………………………………………………………………...58
iii
2.3.2 Thuật toán quy hoạch động DP-DP .......................................................... 60
2.3.3 Thuật toán quy hoạch động cho bài toán 1 ............................................... 63
2.3.4 Thuật toán quy hoạch động của bài toán 2 ................................................ 67
2.3.5 Thiết lập sơ đồ thuật toán và chƣơng trình tính toán ................................ 71
2.4 Kết luận chƣơng 2 ............................................................................................ 76
CHƢƠNG 3 NGHIÊN CỨU CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH TỐI ƢU HỆ THỐNG HỒ CHỨA BẬC THANG THỦY ĐIỆN SÔNG ĐÀ TRONG MÙA CẠN ....................... 77
3.1 Hiện trạng quy hoạch và xây dựng các công trình hồ chứa thủy lợi- thủy điện trên hệ thống sông Đà ................................................................................................ 77
3.1.1 Vị trí địa lý ................................................................................................ 77
3.1.2 Hiện trạng các công trình hồ chứa thủy lợi- thủy điện trên hệ thống bậc thang sông Đà ........................................................................................................ 78
3.1.3 Nhu cầu dùng nƣớc hạ lƣu sông Hồng ...................................................... 79
3.2 Xây dựng mô hình toán vận hành tối ƣu hệ thống bậc thang thủy điện sông Đà 81
3.2.1 Cơ sở thiết lập bài toán tối ƣu ................................................................... 81
3.2.2 Thiết lập mô hình tối ƣu điều khiển hệ thống bậc thang hồ chứa thủy điện sông Đà .................................................................................................................. 82
3.2.3 Thiết lập lƣới thực hiện cho mô hình ...................................................... 102
3.3 Kết quả nghiên cứu tính toán điều tiết tối ƣu hệ thống bậc thang hồ chứa thủy điện sông Đà ............................................................................................................ 103
3.3.1 Các kịch bản tính toán ............................................................................. 103
3.3.2 Kết quả tính toán ..................................................................................... 104
3.4 Xây dựng quy trình vận hành hệ thống bậc thang hồ chứa Sơn La- Hòa Bình ………………………………………………………………………………116
3.4.1 Cơ sở khoa học đề xuất điều khiển hồ chứa............................................ 116
3.4.2 Vẽ biểu đồ điều phối tối ƣu ..................................................................... 118
3.4.3 Vận hành phát điện theo biểu đồ điều phối tối ƣu .................................. 119
3.5 Kết luận chƣơng 3 .......................................................................................... 124
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 126
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ............................................................ 129
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 130
iv
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1- 1: Sơ đồ nội dung nghiên cứu .......................................................................... 39 Hình 2- 1: Sơ đồ hệ thống hồ chứa bậc thang ............................................................. 45 Hình 2- 2: Đặc tính vận hành của turbin thủy điện Sơn La .......................................... 52 Hình 2- 3: Sơ họa xác định vị trí làm việc của TTĐ và giá đơn giá công suất ............. 56 Hình 2- 4: Sơ đồ mô tả sự thay đổi trạng thái theo chiều thời gian với biến trạng thái là tổng dung tích trữ của các hồ chứa ................................................................................ 64 Hình 2- 5: Sơ đồ khối thuật toán quy hoạch động bài toán điều tiết tối ƣu bậc thang hồ chứa với thuật toán DP-DP (Bài toán 1). ....................................................................... 73 Hình 2- 6: Sơ đồ khối thuật toán quy hoạch động bài toán phân bổ tối ƣu dung tích trữ bậc thang hồ chứa (Bài toán 2). ..................................................................................... 74 Hình 3- 1: Vị trí trạm thủy điện hệ thống sông Hồng ................................................... 78 Hình 3- 2: Sơ đồ bậc thang mô hình tối ƣu ................................................................... 84 Hình 3- 3: Biểu đồ phụ tải các ngày điển hình của các tháng năm 2020 ...................... 91 Hình 3- 4: Đƣờng quá trình mực nƣớc hồ Sơn La theo tiêu chuẩn Bmax ..................... 107 Hình 3- 5: Đƣờng quá trình mực nƣớc hồ Hòa Bình theo tiêu chuẩn Bmax ................ 107 Hình 3- 6: Đƣờng quá trình mực nƣớc hồ Sơn La theo tiêu chuẩn Emax ..................... 108 Hình 3- 7: Đƣờng quá trình mực nƣớc hồ Hòa Bình theo tiêu chuẩn Emax ................. 108 Hình 3- 8: Đƣờng quá trình mực nƣớc hồ Sơn La năm 1930-1931 (Ptk) theo các tiêu chuẩn Bmax và Emax ...................................................................................................... 111 Hình 3- 9: Đƣờng quá trình mực nƣớc hồ Hòa Bình năm 1930-1931 (Ptk) theo các tiêu chuẩn Bmax và Emax ...................................................................................................... 111 Hình 3- 10: Đƣờng quá trình mực nƣớc hồ Sơn La năm 2002-2003 theo các tiêu chuẩn Bmax và Emax ................................................................................................................ 112 Hình 3- 11: Đƣờng quá trình mực nƣớc hồ Hòa Bình năm 2002-2003 theo các tiêu chuẩn Bmax và Emax ...................................................................................................... 112 Hình 3- 12: Diễn biến công suất khả dụng của TTĐ Hòa Bình và Sơn La trong các năm thủy văn ............................................................................................................... 113 Hình 3- 13: Diễn biến công suất khả dụng của TTĐ Hòa Bình và Sơn La trong năm 1949-1950 tính theo hai tiêu chuẩn Bmax và Emax ........................................................ 114 Hình 3- 14: Công suất phát điện thời đoạn hồ Hòa Bình và Sơn La theo 2 tiêu chuẩn Bmax và Emax ................................................................................................................. 114 Hình 3- 15: Biểu đồ điều phối hồ Thuỷ điện Sơn La .................................................. 120 Hình 3- 16: Biểu đồ điều phối tối ƣu hồ Thuỷ điện Hòa Bình .................................... 122
v
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2- 1: Bảng đơn giá công suất SN áp dụng cho thị trƣờng cạnh tranh năm 2017 . 55 Bảng 3- 1: Các thông số chính của một số công trình thủy điện vừa và lớn ................. 80 Bảng 3- 2: Mực nƣớc tối thiểu thời kỳ mùa cạn tại các nút kiểm soát .......................... 81 Bảng 3- 3: Biểu giá công suất theo Quyết định 86/QĐ-ĐTĐL ngày 23/12/2016 ......... 87 Bảng 3- 4: Biểu giá công suất theo Quyết định 86/QĐ-ĐTĐL ngày 23/12/2016 ......... 88 Bảng 3- 5: Biểu giá công suất theo Quyết định 86/QĐ-ĐTĐL ngày 23/12/2016 ......... 89 Bảng 3- 6: Dự báo phụ tải điện các ngày điển hình năm 2020 ..................................... 90 Bảng 3- 7: Biểu giá công suất thị trƣờng điện tháng 1 .................................................. 92 Bảng 3- 8: Khống chế mực nƣớc hồ Hòa Bình và Sơn La ............................................ 94 Bảng 3- 9: Khống chế mực nƣớc hồ Hòa Bình và Sơn La ............................................ 95 Bảng 3- 10: Lƣu lƣợng tối thiểu thời kỳ mùa cạn tại các nút kiểm soát ..................... 96 Bảng 3- 11: Quan hệ hồ chứa thủy điện Sơn La ........................................................ 100 Bảng 3- 12: Quan hệ lƣu lƣợng và mực nƣớc hạ lƣu nhà máy Sơn La ....................... 100 Bảng 3- 13: Quan hệ hồ chứa thủy điện Hòa Bình...................................................... 101 Bảng 3- 14: Quan hệ lƣu lƣợng và mực nƣớc hạ lƣu nhà máy Hòa Bình ................... 101 Bảng 3- 15: Kết quả tính toán điều tiết tối ƣu theo tiêu chuẩn Bmax và Emax ............... 104 Bảng 3- 16: Tọa độ các đƣờng giới hạn biểu đồ điều phối hồ thủy điện Sơn La ........ 121 Bảng 3- 17: Tọa độ các đƣờng giới hạn biểu đồ điều phối hồ thủy điện Hoà Bình .... 123
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Mạng trí tuệ nhân tạo ANN
Thuật toán di truyền có điều kiện CGA
sai phân (Discrete Differential Dynamic DDDP
Quy hoạch động Programming) Quy hoạch động vi phân (Differential Dynamic Programming) DDP
Quy hoạch động (Dynamic Programming) DP
DPFRB
DPSA
Quy hoạch động dựa trên quy luật tập mờ (Dynamic Programming Fuzzy Rule-Based) Quy hoạch động xấp xỉ liên tục (Dynamic Programming Successive Approximation) Thuật toán tiến hóa (Evolutionary algorithm) EA
EMPSO
FUZZY Kỹ thuật tối ƣu tinh hoa đột biến bầy đàn (Elitist-Mutated Particle Swarm Optimization) Lý thuyết Mờ
GA Thuật toán di truyền (genetic algorithm )
GAMS Phần mềm tối ƣu GAMS
HEC Bộ phần mềm thủy văn, thủy lực của Cục Công binh Hoa kỳ
IDP Quy hoạch động tăng (Incremental Dynamic Programming)
LP Quy hoạch tuyến tính (Linear programming)
MIKE11
MNC Bộ phần mềm thủy văn, thủy lực dòng 1 chiều của Viện Thủy lực Đan Mạch Mực nƣớc chết
MNDBT Mực nƣớc dâng bình thƣờng
NLP Quy hoạch phi tuyến (Nonlinear programming)
NSGA-II Một dạng tối ƣu mạng trí tuệ nhân tạo (Non-dominated Sorting Genetic
PSO Algorithm II) Kỹ thuật tối ƣu bầy đàn (Particle Swarm Optimization)
vii
SDP Quy hoạch động ngẫu nhiên (Stochastic dynamic programming)
SSARR
Mô hình tổng hợp dòng chảy và điều tiết hồ chứa (Streamflow Synthesis and Reservoir Regulation)
TTĐ Trạm thủy điện
viii
MỞ ĐẦU
1. T nh c p thi t củ tài
Trong sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nƣớc, điện năng đóng vai trò vô
cùng quan trọng, để đáp ứng yêu cầu phát triển nền kinh tế nƣớc ta trong những năm
kỷ đầu thế kỷ 21, theo “Quy hoạch phát triển điện lực Quốc gia giai đoạn 2011-2020
có xét đến năm 2030” (Tổng sơ đồ VII [1]) thì yêu cầu phát triển nguồn điện của nƣớc
ta trong thời gian sắp tới là rất lớn:
Năm 2020: Tổng công suất các nhà máy điện khoảng 60.000 MW, trong đó thủy
điện (cả thủy điện tích năng) 21.600 MW chiếm 36%; nhiệt điện than khoảng
42,7%; nhiệt điện khí 14,9%; các nguồn năng lƣợng tái tạo và các nguồn khác
6,4%.
Năm 2025: Tổng công suất các nhà máy điện khoảng 96.500 MW, trong đó thủy
điện (cả thủy điện tích năng) 24.600 MW chiếm 25,5%; nhiệt điện than khoảng
49,3%; nhiệt điện khí 16,5%; các nguồn năng lƣợng tái tạo và các nguồn khác
8,7%.
Năm 2030: Tổng công suất các nhà máy điện khoảng 129.500 MW, trong đó thủy
điện (cả thủy điện tích năng) 27.800 MW chiếm 21,5%; nhiệt điện than khoảng
42,6%; nhiệt điện khí 14,7%; các nguồn năng lƣợng tái tạo và các nguồn khác
21,2%.
Với hơn 2200 hệ thống sông có chiều dài hơn 10 km, trữ năng thủy điện Việt Nam
đƣợc đánh giá tƣơng đối phong phú. Theo đánh giá của chƣơng trình “Xây dựng chiến
lƣợc và chính sách năng lƣợng bền vững” [2] thì trữ năng kỹ thuật của các trạm thủy
điện vừa và lớn (công suất >30MW) của nƣớc ta khoảng 123 tỷ kWh (trữ năng lý
thuyết 300-320 tỷ kWh) tƣơng đƣơng công suất lắp đặt khoảng 31.000 MW. Thủy
điện nhỏ công suất <30 MW đƣợc đánh giá khoảng 4.000 MW (16,4 tỷ kWh) cũng là
tiềm năng đáng kể. Hiện nay công suất lắp đặt tại các trạm thủy điện đang vận hành
khoảng 17.000 MW chiếm 49% tiềm năng kỹ thuật.
1
Nhu cầu phát triển đa dạng theo cơ chế thị trƣờng của nền kinh tế nƣớc ta đòi hỏi tính
chất của các nguồn điện cung cấp có biến động lớn trong ngày và trong các thời kỳ. Hệ
số phụ tải dự báo trong tƣơng lai của biểu đồ phụ tải Việt Nam ở mức tƣơng đối thấp
khoảng 65% với hai khoảng cao điểm và một khoảng thấp trong ngày. Điều đó đòi hỏi
tính linh hoạt của các nguồn cung cấp điện năng và gây khó khăn lớn trong vận hành.
Cùng với các định hƣớng chiến lƣợc phát triển năng lƣợng ở Việt Nam, xu thế hình
thành các hƣớng nghiên cứu phát triển các lĩnh vực liên quan đến khai thác tối ƣu và
hợp lý các công trình làm việc trong hệ thống bậc thang thủy điện. Một số định hƣớng
nghiên cứu mang tính ứng dụng công nghệ cao và tối ƣu hóa khai thác nguồn tài
nguyên đang đƣợc hình thành. Nghiên cứu khai thác tối ƣu nguồn tài nguyên nƣớc
luôn là mục tiêu của các nhà khoa học trong và ngoài nƣớc. Trong lĩnh vực phát triển
thủy điện, vấn đề nghiên cứu các quy trình vận hành tối ƣu nhằm khai thác bền vững
nguồn tài nguyên đang là một xu thế quan tâm cấp bách và nhạy cảm trong tình hình
khí hậu toàn cầu có những biến đổi tiêu cực. Cùng với tình hình phát triển thủy điện ở
Việt Nam hiện nay hệ thống bậc thang thủy điện công suất lớn về cơ bản đã hoàn
thành, tuy nhiên các hệ thống bậc thang thủy điện đều chƣa có quy trình vận hành
chung cho cả hệ thống mang tính sử dụng tối ƣu tổng hợp nguồn tài nguyên nƣớc. Ví
dụ nhƣ hệ thống bậc thang sông Đà, sông Sê San, sông Đồng Nai, sông Ba..., việc xây
dựng và giải quyết bài toán tối ƣu vận hành hồ chứa trong các hệ thống bậc thang này
cho tới nay vẫn chƣa đƣợc nghiên cứu đầy đủ và chƣa có quy định cụ thể trong công
tác vận hành chung của toàn hệ thống.
Hiện nay hầu hết các hệ thống sông lớn của Việt Nam nhƣ sông Đà, sông Sê San, sông
Đồng Nai, sông Ba.... việc quy hoạch và khai thác nguồn năng lƣợng thủy điện trên cơ
bản đã hoàn thành, các công trình chính có ảnh hƣởng lớn đến quy trình khai thác các
hệ thống sông này trên cơ bản đã hoàn thành và đƣa vào sử dụng. Chính phủ đã ban
hành các quy trình vận hành liên hồ chứa cho các hệ thống sông lớn. Tuy nhiên, các
quy trình vận hành liên hồ chứa về cơ bản đƣợc xây dựng trên cơ sở tính toán đảm bảo
an toàn công trình trong mùa lũ. Việc tính toán vận hành trong mùa lũ trong các “Quy
trình vận hành liên hồ chứa” không phải dựa trên nguyên lý tối ƣu lợi ích các ngành
tham gia lợi dụng tổng hợp mà chủ yếu trên cơ sở tính toán điều tiết lũ đảm bảo an
2
toàn chung cho hệ thống và giảm thiểu ngập lụt hạ lƣu các công trình. Trong mùa cạn
“Quy trình vận hành liên hồ chứa” không quy định một nguyên tắc cụ thể của việc vận
hành liên hồ, chƣa xuất phát từ vận hành tối ƣu hệ thống công trình và lợi ích của các
ngành tham gia lợi dụng tổng hợp mà chủ yếu đƣa ra quy định bắt buộc để đảm bảo
dòng chảy tối thiểu hạ lƣu của hệ thống bậc thang. Tuy nhiên, ngay cả các quy định về
dòng chảy tối thiểu cũng chƣa nghiên cứu cùng với hiệu quả lợi dụng tổng hợp. Nói
tóm lại, hiện nay các công trình thủy điện trong các hệ thống bậc thang tuy có “Quy
trình vận hành liên hồ chứa” nhƣng chủ yếu phục vụ cho vận hành an toàn trong mùa
lũ, chƣa đƣa ra các quy trình cụ thể nhằm tối ƣu lợi ích tổng hợp nói chung và đặc biệt
là trong mùa cạn.
Khi vấn đề an toàn công trình không còn bị đe dọa thì việc vận hành tối ƣu của hệ
thống liên hồ là cần thiết, đem lại lợi ích cho các ngành và cho toàn xã hội. Do đó
nghiên cứu chế độ vận hành đặc biệt là vận hành tối ƣu trong mùa cạn rất cần thiết và
đây là bài toán phức tạp chƣa đƣợc giải quyết đầy đủ và hợp lý khi xây dựng các “Quy
trình vận hành liên hồ chứa” và cần đƣợc đầu tƣ nghiên cứu.
Nội dung nghiên cứu của đề tài sẽ tập trung vào giải quyết bài toán tối ƣu hóa điều tiết
hồ chứa trong hệ thống bậc thang, đặc biệt trong thời kỳ kiệt nƣớc làm cơ sở phục vụ
cho việc khai thác tổng hợp nguồn nƣớc một cách có hiệu quả. Hƣớng đề tài tập trung
vào nghiên cứu cơ sở khoa học, xây dựng thuật toán và mô hình bài toán tối ƣu điều
tiết các hồ chứa của bậc thang thủy điện. Kết quả có thể phục vụ việc xây dựng quy
trình vận hành hợp lý và bền vững của hệ thống liên hồ chứa đảm bảo tối ƣu khai thác
năng lƣợng và cấp nƣớc hạ lƣu ổn định và bền vững trong mùa cạn. Việc nghiên cứu
sẽ đƣợc áp dụng đối với hệ thống sông Đà là một sông có tiềm năng thủy điện lớn nhất
Việt Nam với một số hồ chứa dung tích lớn có nhiệm vụ sử dụng tổng hợp. Việc điều
tiết vận hành tối ƣu đối với hệ thông sông này sẽ mang lại hiệu quả kinh tế rất lớn.
Do vậy, việc lựa chọn đề tài “Nghiên cứu cơ sở khoa học vận hành tối ưu hệ thống
bậc thang hồ chứa thủy điện trên sông Đà trong mùa cạn” với mong muốn nghiên cứu
cơ sở khoa học để xây dựng chế độ vận hành tối ƣu các hồ chứa bậc thang Hòa Bình
và Sơn La nhằm nâng cao hiệu quả phát điện và đảm bảo cấp nƣớc hạ du. Kết quả
nghiên cứu có thể sử dụng làm công cụ hỗ trợ quyết định vận hành các công trình hồ
3
chứa bậc thang thủy điện nói chung và bậc thang thủy điện sông Đà nói riêng. Ngoài
ra còn giúp cho việc đề xuất quy trình vận hành hệ thống bậc thang thủy điện sông Đà
đảm bảo cấp nƣớc hạ du và phát điện hiệu quả.
2. Mục ti u nghi n cứu củ luận án
Nghiên cứu cơ sở khoa học nhằm xây dựng mô hình toán tối ƣu điều tiết phát điện
và cấp nƣớc của hệ thống bậc thang thủy điện nhằm mục đích sử dụng làm công cụ
hỗ trợ quyết định vận hành các công trình hồ chứa bậc thang thủy điện.
Phân tích các tiêu chuẩn tối ƣu áp dụng cho bài toán vận hành hệ thống bậc thang
thủy điện có xét tới nhiệm vụ cân bằng hệ thống điện nhằm nâng cao hiệu quả lợi
dụng tổng hợp, đảm bảo cấp nƣớc ổn định, an toàn hạ lƣu.
Áp dụng phƣơng pháp tối ƣu hóa do luận án đề xuất cho một hệ thống cụ thể nhằm
kiểm chứng tính đúng đắn và hợp lý của phƣơng pháp kiến nghị.
3. Đối tượng và ph m vi nghi n cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống bậc thang hồ chứa thủy điện làm nhiệm vụ cấp
nƣớc phát điện và cấp nƣớc hạ du theo yêu cầu lợi dụng tổng hợp. Nghiên cứu tập
trung vào bài toán vận hành thời kỳ mùa cạn nên sự kết hợp với nhiệm vụ phòng lũ
không đƣợc đề cập trong luận án.
Phạm vi nghiên cứu: Bài toán mô phỏng và tối ƣu vận hành cho hệ thống các hồ
chứa bậc thang thủy điện có kết hợp cấp nƣớc đáp ứng yêu cầu dòng chảy hạ du, tham
gia cân bằng năng lƣợng cho hệ thống điện. Nghiên cứu tập trung vào bài toán vận
hành thời kỳ mùa cạn áp dụng cho bậc thang thủy điện Sơn La- Hòa Bình trên sông Đà
với nhiệm vụ phòng lũ không thuộc phạm vi nghiên cứu của luận án.
4. Phư ng pháp nghi n cứu
Phƣơng pháp nghiên cứu thực hiện trong luận án gồm có:
Phương pháp kế thừa
Thu thập số liệu thủy văn và các số liệu lƣu lƣợng, mực nƣớc, cột nƣớc vận hành đã có
của các trạm thủy điện cụ thể thực hiện trong đề tài để sử dụng nhƣ một dữ liệu cơ sở
phục vụ cho tính toán trong luận án.
4
Phương pháp phân tích
Nghiên cứu phân tích đặc điểm (ƣu nhƣợc điểm) hệ thống công trình trên bậc thang
thủy điện để xây dựng cơ sở dự liệu về các yếu tố liên quan đến vận hành tối ƣu hệ
thống.
Nghiên cứu các kết quả nghiên cứu trong và ngoài nƣớc. Phân tích ƣu nhƣợc điểm của
các phƣơng pháp nghiên cứu đã thực hiện để từ đó lựa chọn các phƣơng pháp và công
cụ hỗ trợ phù hợp nhằm giải quyết bài toán hệ thống bậc thang thủy điện với những
mục tiêu đã nêu ra.
Xây dựng mô hình toán mô phỏng trạng thái hệ thống
Ứng dụng và phát triển các mô hình toán làm công cụ phần mềm chuyên dụng để sử
dụng cho mục tiêu nghiên cứu. Sử dụng mô hình toán mô phỏng quy trình vận hành
với các kịch bản cho trƣớc. Từ đó, thiết lập đƣợc mô hình mô phỏng quá trình làm việc
của hệ thống hồ chứa bậc thang theo các phƣơng án kịch bản đƣa ra.
Sử dụng và cải tiến các phương pháp tối ưu thông dụng
Phân tích các bài toán tối ƣu trong vận hành hồ chứa để chọn lựa công cụ tối ƣu phù
hợp với mục tiêu của đề tài. Xây dựng các thuật toán tối ƣu và áp dụng tính toán cho
hệ thống một số công trình thủy điện cụ thể trên bậc thang sông Đà.
5. Ý nghĩ kho học và thực tiễn của luận án
Ý nghĩa khoa học: Vận hành tối ƣu hệ thống các hồ chứa bậc thang thủy điện là một
bài toán phức tạp đã và đang là sự quan tâm nghiên cứu của các nhà khoa học. Hiện
nay đang tồn tại nhiều phƣơng pháp khác nhau khi giải bài toán vận hành tối ƣu hệ
thống hồ chứa bậc thang phát điện, mỗi phƣơng pháp có những ƣu nhƣợc điểm nhất
định. Trong những năm gần đây rất nhiều các nghiên cứu trên thế giới tiếp tục đƣợc
thực hiện trong lĩnh vực này nhằm hoàn thiện những phƣơng pháp có sẵn hoặc đề xuất
những phƣơng pháp hoàn toàn mới. Luận án phát triển phƣơng pháp quy hoạch động 2
chiều DP-DP là một hƣớng tiếp cận mới khi giải quyết bài toán vận hành hệ thống hồ
chứa bậc thang thủy điện thời kỳ mùa cạn. Kết quả nghiên cứu của luận án sẽ đóng
góp thêm về mặt lý luận đối với bài toán vận hành tối ƣu hệ thống hồ chứa lợi dụng
5
tổng hợp. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu của luận án sẽ bổ sung về mặt phƣơng pháp
luận đối với công tác giảng dạy và nghiên cứu khoa học.
Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của luận án đã có thành công bƣớc đầu khi
giải quyết bài toán vận hành tối ƣu hệ thống hồ chứa bậc thang phát điện theo phƣơng
pháp mà luận án đã đề xuất. Nếu hƣớng nghiên cứu này tiếp tục đƣợc nghiên cứu và
hoàn thiện sẽ góp phần nâng cao hiệu quả khai thác và vận hành một loạt các hệ thống
hồ chứa bậc thang thủy điện ở Việt Nam.
6. Nh ng ng g p m i củ luận án
Phát triển thuật toán quy hoạch động 2 chiều DP-DP áp dụng cho bài toán vận hành
tối ƣu hệ thống hồ chứa bậc thang thủy điện. Xây dựng mô hình và phát triển phần
mềm tính toán tối ƣu vận hành hệ thống hồ chứa thủy điện có cấu trúc bậc thang
đơn, bƣớc đầu áp dụng thành công cho hệ thống hồ chứa Sơn La-Hòa Bình trên
sông Đà.
Đƣa tiêu chuẩn lợi ích điện năng có xét đến chế độ làm việc của các trạm thủy điện
trong cân bằng phụ tải của hệ thống điện vào mô hình bài toán tối ƣu chế độ vận
hành hệ thống bậc thang trong mùa cạn mang lại tính hợp lý và hiệu quả của việc
vận hành tối ƣu.
7. C u tr c củ luận án.
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận án đƣợc trình bày trong ba chƣơng,
bao gồm:
Chương 1: Tổng quan về nghiên cứu trong lĩnh vực vận hành tối ưu hệ thống hồ chứa
bậc thang thủy điện. Chƣơng này trình bày tổng quan các nghiên cứu vận hành tối ƣu
hệ thống bậc thang thủy điện trong nƣớc và trên thế giới, phân tích các mô hình và
phƣơng pháp vận hành tối ƣu hệ thống hồ chứa từ đó xác định hƣớng nghiên cứu của
đề tài
Chương 2: Cơ sở khoa học vận hành tối ưu bậc thang hồ chứa thủy điện. Nội dung
chƣơng này gồm các nội dung: (i) Thiết lập bài toán tối ƣu và xây dựng thuật toán quy
hoạch động hai chiều DP-DP đối với hệ thống bậc thang hồ chứa thủy điện; (ii) Xây
6
dựng cơ sở khoa học lựa chọn hàm mục tiêu của mô hình bài toán vận hành tối ƣu hệ
thống công trình thủy điện tham gia cân bằng phụ tải của hệ thống điện lực.
Chương 3: Nghiên cứu chế độ vận hành tối ưu hệ thống hồ chứa bậc thang thủy điện
sông Đà trong mùa cạn. Nội dung chƣơng này bao gồm các nội dung: (i) Giới thiệu
những nét cơ bản hệ thống bậc thang thủy điện sông Đà; (ii) Giới thiệu khái quát mô
hình và phân tích, xử lý các điều kiện biên của bài toán; (iii) Phân tích kết quả tính
toán ứng dụng mô hình cho hệ thống bậc thang thủy điện sông Đà. Phân tích khẳng
định tính hợp lý và tin cậy của mô hình; (iv) Xây dựng biểu đồ điều phối tối ƣu và đề
xuất phƣơng pháp vận hành hồ chứa theo biểu đồ điều phối tối ƣu và theo thời gian
thực.
7
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU TRONG LĨNH VỰC VẬN HÀNH TỐI ƯU HỆ THỐNG HỒ CHỨA BẬC THANG THỦY ĐIỆN
1.1 Nguyên lý chung v vận hành hồ chứa thủy iện
Phụ thuộc vào mức độ tin cậy của dự báo dòng chảy đến (tình hình thủy văn) mà hiện
nay trên thế giới tồn tại hai xu hƣớng cơ bản trong việc quản lý điều hành hồ chứa:
1.1.1 Quản lý vận hành hồ chứa theo biểu đồ điều phối
Khi khả năng dự báo dòng chảy đến hồ không đủ tin cậy, để đảm bảo cho hồ chứa
hoặc hệ thống hồ chứa đảm bảo cấp nƣớc ổn định đáp ứng yêu cầu sử dụng nƣớc của
các hộ dùng theo mục đích sử dụng tổng hợp, tốt hơn hết là sử dụng biểu đồ điều phối.
Các biểu đồ điều phối đƣợc sử dụng cả đối với hồ chứa độc lập và các hồ chứa nằm
trong hệ thống bậc thang là căn cứ chính cho việc ra quyết định hàng ngày khi vận
hành hồ chứa. Có 3 loại biểu đồ điều phối đƣợc sử dụng: (i) Biểu đồ điều phối thông
thƣờng: lập theo yêu cầu sử dụng nƣớc không đƣợc tối ƣu hóa. Loại này thƣờng đƣợc
lập cho hồ chứa có một nhiệm vụ hoặc nhiều nhiệm vụ nhƣng chỉ quan tâm đến nhiệm
vụ chính; (ii) Biểu đồ điều phối tối ƣu: là loại biểu đồ đƣợc xây dựng trên cơ sở
nghiên cứu tối ƣu quá trình vận hành hồ chứa. Loại này thƣờng đƣợc lập với hồ chứa
độc lập phát điện hoặc hồ chứa sử dụng nƣớc đa mục tiêu; (iii) Biểu đồ điều phối của
hồ chứa thuộc hệ thống hồ chứa lợi dụng tổng hợp: là loại biểu đồ điều phối đƣợc xây
dựng trên cơ sở làm rõ vai trò cấp nƣớc và nhiệm vụ vận hành của nó trong hệ thống.
Đây là loại biểu đồ mà quá trình xây dựng nó phải đƣợc xem xét trong mối quan hệ
tƣơng tác giữa các hồ chứa khác về mặt thủy văn, thủy lực và thủy lợi.
Căn cứ vào tài liệu dòng chảy lịch sử (số liệu thực đo hoặc kéo dài nhân tạo) xây dựng
các đƣờng giới hạn quy định các nguyên tắc vận hành của hồ chứa hoặc hệ thống hồ
chứa đảm bảo các yêu cầu bắt buộc và tối ƣu mục tiêu sử dụng. Đối với bậc thang hồ
chứa biểu đồ điều phối quy định mực nƣớc theo từng thời đoạn trong năm đảm bảo các
hồ chứa trữ đủ lƣợng nƣớc cho các yêu cầu sử dụng của các bậc hoặc các hộ dùng phía
hạ lƣu.
Việc xây dựng các đƣờng giới hạn của biểu đồ điều phối hồ chứa đƣợc thực hiện bằng
loạt tính toán điều tiết dòng chảy theo các yêu cầu về lƣu lƣợng nhất định đƣợc xác lập
8
bởi các hộ dùng trong các điều kiện khác nhau về dòng chảy đến. Sử dụng liệt năm
thủy văn lịch sử để tính toán điều tiết lƣu lƣợng. Kết quả tính toán sẽ đƣa ra đƣợc quy
luật vận hành hồ chứa hoặc hệ thống hồ chứa trong các thời điểm trong năm.
Trên biểu đồ điều phối vận hành hồ chứa bắt buộc phải thể hiện ba vùng quy định
nguyên tắc vận hành:
Vùng đảm bảo an toàn công trình trong đó chỉ thị yêu cầu vận hành khi tất cả các
cửa xả qua công trình cũng nhƣ qua tất cả các tổ máy để đảm không cho phép mực
nƣớc hồ vƣợt quá giới hạn cho phép đồng thời đảm bảo an toàn cho hạ du.
Vùng làm việc với lƣu lƣợng đảm bảo yêu cầu lợi dụng tổng hợp.
Vùng cho phép làm việc với lƣu lƣợng lớn hơn lƣu lƣợng đảm bảo. Trong vùng này
cho phép vận hành đảm bảo hiệu ích theo những tiêu chí nhất định.
Ngoài ra, thông thƣờng biểu đồ điều phối còn quy định vùng làm việc với lƣu lƣợng
nhỏ hơn lƣu lƣợng đảm bảo.
1.1.2 Vận hành hồ chứa theo thời gian thực
Khi có thông tin dự báo lƣu lƣợng dòng chảy đến đáng tin cậy ở thời đoạn tiếp theo,
căn cứ vào tình trạng hiện tại của hồ chứa và biểu đồ điều phối ngƣời vận hành có thể
đƣa ra quyết định trên cơ sở tính toán hợp lý đảm bảo các yêu cầu lợi dụng tổng hợp.
Khác với cách quản lý theo biểu đồ điều phối khi vận hành theo thời gian thực, các
quyết định vận hành đƣợc xác lập bởi kết quả tính toán tối ƣu (hợp lý) trên cơ sở tài
liệu dự báo dòng chảy đến trong tƣơng lai, các dự báo về nhu cầu sử dụng nƣớc của
các ngành tham gia lợi dụng tổng hợp, trạng thái hiện tại của hồ chứa và các hồ chứa
khác trong hệ thống, đối với bài toán phòng lũ hạ du cần thêm dự báo mực nƣớc hạ du
ở thời đoạn tiếp theo. Tuy nhiên, vì các dự báo không thể hoàn toàn chính xác và tin
cậy, do đó Biểu đồ điều phối đƣợc sử dụng làm điều kiện tham chiếu để đảm bảo vận
hành an toàn hồ chứa theo nhiệm vụ thiết kế. Do dự báo dòng chảy đến hồ và diễn
biến mực nƣớc hạ du có độ chính xác và mức độ tin cậy nhất định nên quyết định vận
hành tại thời điểm ra quyết định vẫn có thể không chuẩn xác và có thể mực nƣớc hồ
vƣợt ra khỏi các vùng của Biểu đồ điều phối, bởi vậy quyết định vận hành vẫn phải
điều chỉnh liên tục theo sự cập nhật của kết quả dự báo.
9
Xu thế hiện nay với trình độ dự báo ngày càng chuẩn xác, việc vận hành tối ƣu và an
toàn là cần thiết và việc tính toán đƣa ra quyết định hợp lý theo thời gian thực không
phải là việc làm quá phức tạp. Việc xây dựng mô hình điều tiết tối ƣu hồ chứa và bậc
thang hồ chứa cho từng hệ thống riêng biệt đang là mục tiêu nghiên cứu của nhiều
chƣơng trình trong và ngoài nƣớc, nhiều phần mềm chuyên dụng đƣợc xây dựng để
giải quyết một số bài toán tối ƣu vận hành của những hệ thống riêng biệt, mang tính
đặc thù.
1.2 Tổng qu n các phư ng pháp xây dựng quy trình vận hành hệ thống hồ chứa
mục tiêu
Ngày nay bài toán tối ƣu hóa tính toán vận hành hệ thống hồ chứa đã đƣợc nhiều tác
giả trong và ngoài nƣớc nghiên cứu và đề xuất một số phƣơng pháp nhằm giúp cho
việc ra quyết định phù hợp với đặc điểm từng hồ chứa, từng hệ thống bậc thang trong
các kịch bản điều hành nhằm mang lại hiệu quả kinh tế và an toàn công trình, đáp ứng
yêu cầu hạ lƣu chống lũ cũng nhƣ an toàn cấp nƣớc. Bài toán tính toán điều tiết tối ƣu
hệ thống hồ chứa đa mục tiêu là bài toán phức tạp, việc giải bài toán tối ƣu hiện nay
thƣờng sử dụng một số phƣơng pháp sau:
1.2.1 Phương pháp mô phỏng
Phƣơng pháp mô phỏng giúp mô tả các trạng thái của hệ thống đang hoạt động hoặc
đƣợc quy hoạch thông qua các biểu thức toán học tƣơng ứng với các trạng thái vận
hành theo thời gian. Việc mô hình hóa các trạng thái và đặc trƣng của hệ thống giúp
hiểu rõ hơn về hoạt động của hệ thống và từ đó rút ra đƣợc những quy luật để đề xuất
quy trình quản lý hệ thống. Về nguyên lý, mô phỏng có nghĩa là xây dựng mô hình mô
tả các trạng thái quy luật vận hành của các công trình trong hệ thống. Nó phản ánh gần
với thực tế quản lý vận hành và đề xuất giải pháp khai thác khả thi.
Trong nghiên cứu vận hành các hồ chứa thủy điện lợi dụng tổng hợp việc xây dựng mô
hình vật lý phản ánh hiện trạng thực của hệ thống để thí nghiệm vận hành là không khả
thi. Do đó, các mô hình mô phỏng toán học đƣợc ứng dụng phổ biến trong nghiên cứu
xây dựng các quy trình vận hành của hệ thống và phát triển với sự phát triển của tin
học. Mô hình mô phỏng sẽ cung cấp những hiểu biết sâu hơn về bài toán vận hành. Mô
hình mô phỏng toán học kết hợp với kinh nghiệm điều hành hồ chứa cho phép giải các
10
bài toán cân bằng nƣớc của đầu vào, đầu ra hồ chứa và quy luật biến đổi lƣợng trữ
trong hệ thống hồ chứa.
Ƣu điểm của mô hình mô phỏng toán học là dễ dàng trong việc thiết lập số liệu đầu
vào và các yêu cầu tính toán khác ít hơn nhiều so với mô hình tối ƣu hóa. Các kết quả
của mô hình mô phỏng dễ dàng hội tụ trong trƣờng hợp hồ chứa đa mục tiêu bằng cách
thỏa hiệp các điều kiện đầu vào.
Các nghiên cứu ở nước ngoài: Hiện nay để mô phỏng và phân tích chuyên sâu về
phƣơng thức hoạt động của hồ chứa và tác động của chúng đối với lƣu vực có thể áp
dụng rất nhiều mô hình khác nhau nhƣ: mô hình HEC-RESSIM, mô hình MIKE11, mô
hình MIKEBASIN.... Trong đó hai mô hình mô phỏng vận hành hệ thống hồ chứa lợi
dụng tổng hợp có đặc điểm sau đây: (i) HEC-RESSIM đƣợc phát triển từ mô hình
HEC-5 mô phỏng khá đầy đủ chế độ vận hành hệ thống hồ chứa đa mục tiêu (phát
điện, phòng lũ hạ du, cấp nƣớc); (ii) Mô hình MIKE11 có thể sử dụng cho lƣu vực
sông chịu ảnh hƣởng thủy triều, tuy nhiên mô phỏng hoạt động của hồ chứa còn hạn
chế. Ngoài ra, còn có một số mô hình mô phỏng nổi tiếng khác nhƣ: mô hình tổng hợp
dòng chảy và điều tiết hồ chứa SSARR, mô hình mô phỏng phân tích vận hành hệ
thống hồ chứa WRAP.
Mô hình HEC-5 [3] là một trong những mô hình đƣợc sử dụng phổ biến trong mô
phỏng hệ thống hồ chứa tổng quát. Mô hình này do Bill S.Eichert của Trung tâm thủy
văn công trình quân đội Hoa Kỳ (Hydrologic Engineering Center, U.S. Army Corps of
engineering) xây dựng với mục đích ban đầu để kiểm soát trận lũ đơn năm 1973. Hiện
nay, chƣơng trình này đƣợc mở rộng và phát triển mạnh, trong đó đã đƣợc bổ sung
thêm nhiều ứng dụng nhƣ: vận hành cho các mục tiêu duy trì và diễn toán theo thời
gian.
Mô hình HEC-RESSIM (Resevoir System Simulation) đƣợc xây dựng và phát triển từ
mô hình HEC-5 [3]. Đây là mô hình hỗ trợ nghiên cứu quy hoạch nguồn nƣớc, đặc biệt
trong việc mô phỏng hệ thống điều hành, kiểm soát lũ bằng hồ chứa đơn và hệ thống
hồ chứa nối tiếp hoặc song song, cũng nhƣ xác định dung tích hiệu dụng trong bài toán
đa mục tiêu của hệ thống. HEC sử dụng HEC-DSS (Data Storage System) với mục
11
đích lƣu trữ và sửa đổi các hệ thống số liệu vào ra. RESSIM là phần kế thừa của HEC-
5 gồm 3 mô đun: thiết lập lƣu vực (Watershed setup), mạng lƣới hồ (Reservoir
Network) và mô phỏng (Simulation). Mô hình này thích hợp vận hành hồ chứa theo
biểu đồ điều phối tìm ra đƣờng vận hành tối ƣu.
Mô hình MIKE11 do Viện Thủy lực Đan Mạch (DHI) xây dựng và phát triển, đƣợc
ứng dụng để mô phỏng chế độ thủy lực, chất lƣợng nƣớc và vận chuyển bùn cát của
vùng cửa sông, trong sông, hệ thống tƣới, kênh dẫn và các hệ thống dẫn nƣớc khác.
MIKE11 bao gồm nhiều mô đun nhƣ: mô đun mƣa dòng chảy (RR), mô đun thủy động
lực (HD), mô đun tải - khuếch tán (AD), mô đun sinh thái (Ecolab) và một số mô đun
khác. Trong đó, mô đun thủy lực (HD) đƣợc coi là phần trung tâm của mô hình. Tuy
không có mô đun riêng cho diễn toán hồ chứa, nhƣng có thể áp dụng cấu trúc mô đun
thủy lực (HD) của mô hình để mô phỏng chế độ thủy lực của dòng chảy để liên kết vận
hành hồ chứa.
Mỗi một hồ chứa hay hệ thống hồ chứa đều có những đặc thù riêng về đặc tính thủy
văn và mục tiêu khác nhau, do đó việc thiết lập một mô hình tổng quát phù hợp với
mọi hệ thống là rất khó khăn. Vì vậy, tùy thuộc vào từng hệ thống hay từng hồ chứa
mà các nhà nghiên cứu đã thiết lập những mô hình mô phỏng khác nhau để điều khiển
vận hành.
T.G. Bosona và G.Gebresenbet (2010) [4] nghiên cứu vận hành đơn hồ chứa với mục
tiêu tăng cƣờng sản lƣợng điện hàng năm và cải thiện tính đồng đều của việc sản xuất
điện, áp dụng cho TTĐ Melka Wakana thuộc lƣu vực sông Wabi Shebelle, Ethiopia.
Nghiên cứu đã sử dụng phần mềm mô phỏng Powersim viết nền windows để tạo ra hệ
thống mô hình động để mô hình hóa và mô phỏng các hành vi của hệ thống theo thời
gian. Do đó, ngƣời vận hành có thể quan sát ảnh hƣởng của các quyết định trong toàn
bộ thời gian, phát hiện các vùng tiềm ẩn và thực hiện các điều chỉnh trong môi trƣờng
không rủi ro. Nghiên cứu dùng dữ liệu lƣu lƣợng trung bình tháng của 36 năm để phân
tích. Các trƣờng hợp mô phỏng đƣợc thực hiện bằng cách thay đổi các giá trị lƣợng
nƣớc trữ trong hồ chứa ban đầu và lƣợng nƣớc dẫn qua tuabin để phát điện với mục
tiêu thu đƣợc tối đa sản lƣợng điện hàng năm. Kết quả cho thấy, việc sử dụng biểu đồ
quan hệ theo mô hình mô phỏng để vận hành hồ chứa sẽ giúp tăng điện năng trung
12
bình năm 25,97 GWh và chênh lệch giữa điện năng tối đa và tối thiểu trong năm giảm
từ 8,97 GWh xuống 1,88 GWh giúp cho việc phát điện trong các tháng đƣợc đồng đều.
Do đó, áp dụng mô hình mô phỏng này có thể đƣa ra đƣợc chính sách vận hành theo
thời gian thực giúp tăng khả năng phát điện của hồ chứa đối với trạm thủy điện Melka
Wakena.
Cheng Chun-tian, et al. (2010) [5] đề xuất mô hình hỗ trợ ra quyết định trong việc lập
kế hoạch vận hành hệ thống, đƣợc áp dụng cho hệ thống thủy điện quy mô lớn chịu sự
quản lý của nhiều công ty lƣới điện Trung Quốc. Mô hình đã giải quyết thành công các
vấn đề lập kế hoạch vận hành trung hạn, dài hạn và ngắn hạn. Giao diện xây dựng trên
nền Java, cơ sở dữ liệu Oracle và môi trƣờng tích hợp JBuilder9.0 mô hình có mô đun
chính, gồm: mô đun vận hành trung và dài hạn thực hiện kế hoạch vận hành theo năm,
tháng tuần; mô đun vận hành ngắn hạn lên kế hoạch vận hành theo từng ngày hoặc
một vài ngày; mô đun quản lý dữ liệu cho phép xác định một số dữ liệu mới hoặc thay
đổi thông tin cơ bản và đƣờng vận hành hồ chứa…Mô hình hỗ trợ ra quyết định gồm 3
phần: Một là, tự động liên kết các nhà máy trên bậc thang thủy điện để tự động xác
nhận trật tự tính toán đúng trong hệ thống hồ chứa bậc thang. Hai là, tự động thiết lập
kế hoạch trên bộ nhớ thông minh và điều khiển các kịch bản vận hành. Ba là, tƣơng tác
của dữ liệu liên tục với những hệ thống khác. Hệ thống hỗ trợ ra quyết định đạt đƣợc
sự tƣơng tác hoàn hảo với nền dữ liệu của hệ thống thủy điện, hệ thống nhiệt điện-thủy
điện, hệ thống quản lý thông tin nhanh nhạy, hệ thống bảo trì và hệ thống dự báo dòng
chảy giữa một loạt các chƣơng trình.
Nghiên cứu trong nước: Ở Việt Nam hồ chứa trên các hệ thống sông với nhiều mục
đích khác nhau đã và đang đƣợc tiến hành xây dựng, nhƣ hệ thống hồ chứa trên sông
Hồng, sông Ba, sông Sê San, sông Đồng Nai v.v.. để vận hành một hệ thống không
nhỏ các hồ chứa nhiều nhà nghiên cứu trong nƣớc đã sử dụng các mô hình mô phỏng
khác nhau, phổ biến hiện nay là mô hình HEC-RESSIM một mô hình vận hành có điều
khiển phát triển lên từ HEC-5 [3]. Nghiên cứu của Nguyễn Hữu Khải và Lê Thị Huệ
(2007) [6] áp dụng mô hình HEC-RESSIM mô phỏng điều tiết lũ hệ thống hồ chứa
trên lƣu vực sông Hƣơng, cho phép xác định trình tự và thời gian vận hành hợp lý các
hồ chứa bảo đảm kiểm soát lũ hạ lƣu sông Hƣơng tại Kim Long và Phú ốc. Nguyễn
13
Hữu Khải, Lê Xuân Cầu (2009) [7] “Nghiên cứu xây dựng công nghệ điều hành hệ
thống liên hồ chứa đảm bảo ngăn lũ, chậm lũ, an toàn vận hành hồ chứa và sử dụng
hợp lý tài nguyên nƣớc về mùa kiệt lƣu vực sông Ba” (đề tài KC.08.30/06-10) đã sử
dụng nhiều công nghệ trong đó có mô hình Hec-Ressim để mô phỏng vận hành liên hồ
chứa sông Ba, sử dụng mô hình Mike 11 để diễn toán lũ về hạ lƣu. Lê Hùng, Tô Thúy
Nga [8] áp dụng mô hình HEC-RESSIM mô phỏng hệ thống hồ chứa trên lƣu vực
sông Vu Gia-Thu Bồn, từ đó đề xuất quy tắc vận hành hồ chứa ứng với trƣờng hợp
mực nƣớc trƣớc khi lũ về nhỏ hơn mực nƣớc đón lũ, nhằm xả lũ an toàn cho hạ du
đồng thời không ảnh hƣởng lớn đến mục tiêu phát điện của các hồ chứa.
1.2.2 Phương pháp sử dụng kỹ thuật tối ưu hóa
Trong quá trình vận hành các trạng thái của hệ thống thay đổi (theo thời gian) và đƣợc
đánh giá bằng cách lƣợng hóa chúng bằng các hàm mục tiêu. Mô hình mô tả hàm mục
tiêu đƣợc gọi là mô hình tối ưu. Việc xây dựng hàm mục tiêu tùy thuộc vào nhiệm vụ
của bài toán quy hoạch và đặc điểm của bản thân từng hệ thống. Mô hình tối ƣu lợi
dụng tổng hợp nguồn nƣớc thƣờng gặp là các bài toán với các mục tiêu cho những
mục đích khai thác khác nhau của các thành phần tham gia lợi dụng tổng hợp nguồn
nƣớc. Những mục tiêu tối ƣu của các thành phần mang tính đặc thù riêng của mục đích
sử dụng nguồn nƣớc.
Phƣơng pháp tối ƣu hóa đƣợc ứng dụng trong tính toán điều hành hệ thống hồ chứa
lợi dụng tổng hợp nguồn nƣớc tƣơng đối phổ biến, đặc biệt đối với các hồ chứa có
mục tiêu phát điện. Sử dụng mô hình tối ƣu để xác định quyết định vận hành của hồ
chứa nhằm đạt kết quả tối ƣu chung cho hệ thống công trình sẽ mang lại hiệu quả kinh
tế chung. Kết quả nghiên cứu của các mô hình tối ƣu có thể đƣợc sử dụng để lập Biểu
đồ điều phối tối ƣu, đồng thời làm cơ sở cho việc ra quyết định trong việc giải quyết
các tranh chấp giữa các mục tiêu khác nhau.
Tất cả các bài toán tối ƣu có hai thành phần chủ yếu: Hàm mục tiêu và tất cả tập hợp
các ràng buộc. Hàm mục tiêu mô tả tiêu chuẩn cần đạt đƣợc của hệ thống. Các ràng
buộc mô tả hệ thống hay quy trình đang đƣợc thiết kế. Các ràng buộc thể hiện dƣới
dạng các biểu thức toán học là các đẳng thức và bất đẳng thức. Nghiệm của bài toán
tối ƣu là một tập hợp các giá trị biến quyết định hàm mục tiêu đồng thời thỏa mãn các
14
ràng buộc. Nghiệm của bài toán tối ƣu có thể không duy nhất, nó là tập hợp nhiều giá
trị. Miền nghiệm là miền mà các nghiệm chấp nhận đƣợc, xác định bởi ràng buộc. Một
nghiệm tối ƣu là một tập hợp các giá trị của biến quyết định thỏa mãn các ràng buộc và
cho ta một giá trị tối ƣu của hàm mục tiêu.
Trong một bài toán tối ƣu, hàm mục tiêu có dạng tối thiểu ( ) hoặc tối đa
( ), cùng với tập hợp các ràng buộc ( ) , ( )
. Trong đó là véc tơ n biến (các biến quyết định), ( ) ,
( ) là các ràng buộc dƣới dạng bất đẳng thức và đẳng thức. Tùy thuộc bản chất
của các hàm mục tiêu và các ràng buộc mà một bài toán tối ƣu có thể: tuyến tính, phi
tuyến, tất định, xác suất, tĩnh, động. Tham số có thể dƣới dạng phân phối hay tham số
tập trung.
Vận hành tối ƣu hệ thống hồ chứa thủy điện, đặc biệt là hệ thống hồ chứa thủy điện
bậc thang, là một bài toán lớn và phức tạp. Bởi vậy, một số lƣợng lớn các nghiên cứu
trên thế giới về bài toán này đã đƣợc thực hiện, nhƣng cho đến nay vẫn còn nhiều tồn
tại và đang là đối tƣợng đƣợc nghiên cứu nhiều trong những năm gần đây. Các kỹ
thuật tối ƣu trong vận hành hệ thống hồ chứa đƣợc phát triển theo 3 hướng chính sau
đây:
(1) Tối ưu tất định bao gồm: (i) Quy hoạch tuyến tính (LP); (ii) Quy hoạch phi tuyến
(NLP); (iii) Quy hoạch động (DP) đƣợc phát triển theo các hƣớng khác nhau, bao
gồm: Quy hoạch động vi phân (DDP), quy hoạch động sai phân (DDDP), Quy
hoạch động xấp xỉ liên tục (DPSA) v.v...
(2) Tối ưu ngẫu nhiên: Quy hoạch động ngẫu nhiên (SDP); Quy hoạch động dựa trên
quy luật mờ (DPFRB), v..v
(3) Kỹ thuật trí tuệ nhân tạo, bao gồm: Giải thuật di truyền (GA); Thuật toán tiến hóa
(EA); mạng Nơtron nhân tạo (ANN) cũng đƣợc phát triển theo nhiều hƣớng khác
nhau nhằm hoàn thiện phƣơng pháp tìm nghiệm tối ƣu.
Nghiên cứu nước ngoài: Kỹ thuật tối ƣu hóa bằng quy hoạch tuyến tính (LP) và quy
hoạch động (DP) đã đƣợc áp dụng rộng rãi trong bài toán tài nguyên nƣớc với những
15
nghiên cứu của Yakowitz (1982), Yeh (1985), Simonovic (1992) và Wurbs (1993)...
Nhằm đạt đƣợc những chính sách vận hành cho các hệ thống hồ chứa, trên thực tế một
số lƣợng lớn mô hình mô phỏng và tối ƣu đã đƣợc nghiên cứu và phát triển. Việc áp
dụng mô hình quy hoạch tuyến tính (LP) để tối ƣu hóa hệ thống hồ chứa chịu tác động
của mức độ tính xấp xỉ của quá trình tuyến tính hóa, do đó sẽ ảnh hƣởng đáng kể tới
độ tin cậy của kỹ thuật LP. Còn phƣơng pháp tiếp cận phi tuyến (NPL) lại gặp nhiều
khó khăn do yêu cầu bộ nhớ và thời gian tính toán quá lớn. Phƣơng pháp quy hoạch
động (DP) giúp chia nhỏ một bài toán phức tạp thành hàng loạt các bài toán con và
giải quyết bằng phƣơng pháp hồi quy đối với hệ thống hồ chứa có các đặc tính phi
tuyến và ngẫu nhiên. Các thuật toán tiến hóa (EA) và thuật giải di truyền (GA) cho
phép tìm đƣợc lời giải tối ƣu mà không cần quỹ đạo ban đầu. Tuy nhiên thuật toán di
truyền là phƣơng pháp ngẫu nhiên, do đó kết quả tìm đƣợc không phải là duy nhất, nó
phụ thuộc vào kích thƣớc quần thể (population), quá tình lặp, quá trình lai ghép cũng
nhƣ đột biến.
1.2.2.1 Tối ưu tất định
Young (1967) [9] lần đầu tiên đề xuất sử dụng phƣơng pháp hồi quy tuyến tính để
vạch ra quy tắc vận hành chung từ tối ƣu hóa xác định. Phƣơng pháp mà ông đã dùng
đƣợc gọi là “quy hoạch động (DP) Monte-Carlo”. Về cơ bản phƣơng pháp của ông
dùng kỹ thuật Monte-Carlo tạo ra một số chuỗi dòng chảy năm tổng hợp cho sông yêu
cầu. Quy trình tối ƣu thu đƣợc của mỗi chuỗi dòng chảy nhân tạo sau đó đƣợc sử dụng
trong phân tích hồi quy để cố gắng xác định nhân tố ảnh hƣởng đến chiến thuật tối ƣu.
Các kết quả là một xấp xỉ tốt của quy trình tối ƣu thực.
Bằng lý thuyết Larson (1968) [10] ứng dụng giải thuật toán xấp xỉ liên tục bằng quy
hoạch động (Dynamic Programming Successive Approximation – DPSA) cho một hệ
thống gồm 4 hồ chứa giả tƣởng. Larson và Kosak (1970) cũng chứng minh đƣợc
DPSA hội tụ cho bài toán hệ thống gồm 4 hồ trên. Hall (1969) cũng đề nghị giải thuật
toán quy hoạch động tăng (Incremental Dynamic Programming –IDP) cho bài toán tối
ƣu hóa sự vận hành của hệ thống hồ chứa giả tƣởng tƣơng tự nhƣ trên. Phƣơng pháp
quy hoạch động sai phân (Discrete Differential Dynamic Programming - DDDP) cũng
đƣợc Heidari (1971) ứng dụng trong bài toán hệ thống hồ chứa giả tƣởng nhƣ Larson.
16
Giles và Wunderwich (1981) [11] lần đầu tiên ứng dụng kỹ thuật giải thuật quy hoạch
động xấp xỉ liên tục tăng (IDPSA) cho hệ thống hồ chứa thuộc sông Tenessee
(Tenessee Valley Authority- TVA) ở Hoa Kỳ. Năm 1992 Simonovic [12] đƣa ra cách
thức mô phỏng và tối ƣu hóa vận hành một hệ thống hồ chứa.
Miguel A. Marino, et al. (1984) [13] dựa trên cơ sở mô hình vận hành tháng của
Becker và Yeh [14] là tối đa năng lƣợng phát ra từ hệ thống hồ chứa, đã phát triển cho
phép tối đa lƣợng nƣớc cung cấp cho công nghiệp, sinh hoạt và sản xuất điện năng
trong hệ thống. Mô hình đƣợc tổ hợp giữa quy hoạch tuyến tính (LP) và quy hoạch
động (DP) sử dụng để tối ƣu trên toàn miền. Áp dụng tính cho hồ chứa Shasta
California Central Valley Project. Hiệu quả của thuật toán là giảm thời gian tính toán
và các yêu cầu lƣu trữ, cho phép sử dụng máy tính nhỏ để tính toán.
Một trong những hƣớng phát triển hiện nay là sự kết hợp mô hình điều hành, kỹ thuật
tối ưu hóa và dự báo thủy văn để thiết lập các chƣơng trình điều hành tối ƣu hệ thống
trong thời gian thực. Mô hình tối ƣu hoá thƣờng đƣợc sử dụng trong nghiên cứu điều
hành hồ chứa sử dụng dòng chảy dự báo nhƣ đầu vào. Datta và Bunges (1984) [15]
vạch ra một chính sách điều hành ngắn hạn cho hồ chứa đa mục tiêu từ một mô hình
tối ƣu hoá với mục tiêu cực tiểu hóa tổn thất hạn ngắn.
Chaweng Changchit và M. P. Terrell (1993) [16] đã nghiên cứu mô hình vận hành hồ
chứa đa mục đích với tài liệu đầu vào là dòng chảy đến ngẫu nhiên. Bài toán đi tìm
kiếm lƣợng nƣớc xả thích hợp từ các hồ chứa trong hệ thống nhằm thỏa mãn nhiều
mục đích khác nhau. Những mục đích này gồm: cấp nƣớc cho thành phố và khu công
nghiệp, cấp nƣớc hạ lƣu, phòng lũ, phát điện, giải trí và các mục đích khác. Trong mô
hình toán đƣa ra phân tích ba đặc trƣng quan trọng của của nghiên cứu là: đa mục đích,
dòng chảy ngẫu nhiên và hệ thống quy mô lớn. Mô hình ứng dụng quy hoạch đa mục
tiêu để giải và áp dụng cho hệ thống hồ chứa ở Oklahoma.
Seyed Jamshid Mousavi và Mohammad Karamouz (2003) [17] đã nghiên cứu quy mô
quy hoạch động (DP) tối ƣu đƣợc phát triển cho quy hoạch dài hạn của vận hành hồ
chứa đa mục đích. Khắc phục sự khó khăn vấn đề kích thƣớc quy hoạch động, phƣơng
17
pháp này có thể nhận đƣợc nhiều sự dịch chuyển không khả thi từ trạng thái ban đầu
đến trạng thái cuối cùng của các giai đoạn quy hoạch động.
D. Nagesh Kumar và Falguni Baliarsingh (2003) [18] đã xây dựng thuật toán “Thư
mục DP” để giải quyết những khó khăn trong việc chọn quỹ đạo ban đầu để có thể đạt
đƣợc lời giải tối ƣu đối với DP truyền thống và các phƣơng pháp cải tiến của DP nhƣ:
quy hoạch động gia tăng (IDP), quy hoạch động sai phân rời rạc (DDDP), quy hoạch
động với quá trình xấp xỉ liên tiếp (DPSA), quy hoạch động gia tăng với quá trình xấp
xỉ liên tiếp (IDPSA) khi tính toán vận hành hệ thống hồ chứa. Phƣơng pháp đề xuất
giúp cho quá trình lặp không cần đƣa ra quỹ đạo ban đầu, do đó số lần lặp cũng không
phụ thuộc vào điều kiện ban đầu.
Zahraie và Karamouz (2004) [19] áp dụng cách tiếp cận phân tích theo thời gian để
mô hình hóa hoạt động của hai hồ chứa song song. Mô hình đƣợc chia thành ba chu kỳ
khác nhau, gồm: dài hạn (hàng tháng), trung hạn (hàng ngày) và ngắn hạn (theo giờ).
Các khoảng chu kỳ dài hạn và trung hạn trong vận đƣợc mô phỏng theo quy hoạch
động ngẫu nhiên (SDP), trong khi ngắn hạn bằng quy hoạch động xác định (DDP-
Deterministic Dynamic Programming).
L. F. R. Reis, et al. (2005) sử dụng thuật toán lai di truyền và quy hoạch tuyến tính để
tìm kiếm sách lƣợc vận hành đa hồ chứa. Bài toán tối ƣu hệ thống đa hồ chứa là bài
toán phức tạp, bao gồm: điều hành ra các quyết định lƣợng nƣớc xả phụ thuộc vào sự
thay đổi dung tích trữ của hồ chứa trong các giai đoạn khác nhau của năm. Hƣớng tiếp
mới kết hợp GA và LP trong nghiên cứu áp dụng để xác định sách lƣợc vận hành cho
các hồ chứa hệ thống thủy lợi, với xác suất xem xét sự thay đổi giống nhau một dãy
quá trình dòng chảy thủy văn. Xấp xỉ này giới hạn đánh giá bao gồm giảm các tham số
và các biến vận hành bằng GA, giả thuyết thuật toán xấp xỉ ngẫu nhiên đến bài toán
vận hành hệ thống thủy lợi. Phƣơng pháp GA- LP xấp xỉ thực hiện tốt hơn khi so sánh
với các phƣơng pháp quy hoạch ngẫu nhiên.
J. P. S. Catalão, et al. (2008) [20] đƣa ra phƣơng pháp tối ƣu phi tuyến để giải quyết
bài toán vận hành hồ chứa ngắn hạn có kể đến việc cột nƣớc bị ràng buộc. Phƣơng
18
pháp này đƣợc ứng dụng cho hệ thống bậc thang thủy điện ở Bồ Đào Nhà cho kết quả
lợi nhuận tốt hơn. Thời gian tính toán nhanh hơn phƣơng pháp tuyến tính.
Năm 2012, M.C.M. Guedes, et al. [21] đã trình bày mô hình điều khiển cho hệ thống
bậc thang thủy điện trong đó có một số trạm sử dụng turbine thuận nghịch (Bơm-
turbine). Mục tiêu của mô hình là tối ƣu hóa lợi ích bán điện. Mô hình đƣợc thiết lập
điều khiển tối ƣu theo bƣớc thời gian với số liệu thực. Phƣơng pháp số sử dụng mô
phỏng là phƣơng pháp penalty function. Kết quả thu đƣợc là biến điều khiển lƣu lƣợng
với thời gian trong ngày. Phƣơng pháp sử dụng trong bài báo trực quan, dễ tính toán,
có thể sử dụng trong thiết kế cũng nhƣ vận hành nhà máy thủy điện tuy nhiên bài báo
mới đề cập đến tối ƣu về điện lƣợng hệ thống bậc thang thủy điện mà chƣa kể đến các
ràng buộc của các hộ dùng nƣớc khác trên hệ thống bậc thang.
Safayat Ali Shaikh (2014) [22] đã phát triển thuật toán để xác định các điều kiện ban
đầu của bài toán quy hoạch động vi phân rời rạc để tính toán chế độ vận hành tối ƣu hệ
thống hồ chứa Damodar Valley, Ấn Độ với dữ liệu đầu vào là chuỗi dòng chảy trong
quá khứ. Cấp nƣớc tƣới, sinh hoạt và công nghiệp đƣợc chọn các hàm mục tiêu. Khái
niệm về hệ số tin cậy hiện đại đƣợc sử dụng đƣa vào phân tích để đạt đƣợc các hệ số
tin cậy khác nhau cho thông số ban đầu và lời giải tối ƣu.
Mohammad Heydari, et al. (2015) [23] đƣa ra mô hình quy hoạch tuyến tính số
nguyên để tính toán chế độ vận hành cho hệ thống hồ chứa đa mục tiêu,bao gồm Laar,
Latian, and Karaj. Hình thái của hệ thống đƣợc tính toán thông qua các nút và lƣới của
dòng chảy. Các thành phần của hệ thống bao gồm nguồn cấp, lƣợng nƣớc sử dụng, các
liên kết, và các quan hệ vật lý cũng nhƣ thủy lực giữa chúng. Tác giả đã phát triển các
mô đun của phần mềm tính toán nhƣ: trạng thái của hệ thống, hàm mục tiêu, các điều
kiện ràng buộc, tuyến tính hóa, xác định lƣợng bù khi thiếu nƣớc và định các chế độ
ƣu tiên cho mỗi điểm nút và cạnh của hệ thống. So sánh kết quả tính toán với số liệu
thực cho thấy, với cách vận hành nhƣ mô hình tính toán sẽ làm giảm 21,7% lƣợng
nƣớc xả qua tràn, làm tăng 11,6% lƣợng nƣớc cấp, tăng 15,9% dung tích hồ chứa. Kết
quả tính toán cho thấy vận hành theo mô hình này tốt hơn nhiều so với kết quả vận
hành thực tế trong quá khứ.
19
1.2.2.2 Tối ưu ngẫu nhiên
Quy hoạch động ngẫu nhiên (SDP- Stochastic dynamic programming) đƣợc phát triển
từ lâu để tìm ra quy trình vận hành tối ƣu hồ chứa, trong đó quy trình này là một hàm
của nhiều biến trạng thái. Buras (1985) [24] cũng đã xây dựng một mô hình SDP dựa
trên mục tiêu giảm thiểu tổng sai lệch bình phƣơng của lƣợng xả và dung tích trữ cuối
cùng từ các mục tiêu tƣơng ứng. Khả năng hồ chứa, theo mùa đƣợc ƣớc lƣợng cho các
mức độ tin cậy khác nhau. Tuy nhiên mô hình này chỉ kết hợp các mục tiêu thủy lợi
mà không nhấn mạnh đến hoạt động kiểm soát lũ trong những tháng mùa mƣa.
Estalrich và Buras (1991) [25] đề xuất hai phiên bản mô hình SDP trong đó dòng chảy
vào hồ chứa trong các thời kỳ đƣợc xem xét nhƣ các véc tơ trạng thái. Quy trình vận
hành bắt nguồn từ việc sử dụng dòng chảy của giai đoạn trƣớc trong quá khứ sẽ dẫn
đến giảm lợi nhuận trung bình so với quy trình sử dụng dòng chảy hiện tại nhƣ là các
véc tơ trạng thái.
Khalid Ahmad Rashid, et al. (2007) [26] sử dụng mô hình ngẫu nhiên dạng ẩn dựa trên
thuật toán quy hoạch động để tính toán chế độ vận hành dài hạn cho các hồ thủy điện
lớn. Mô hình này đƣợc các tác giả tính toán cho hồ chứa Dokan ở Iraq. Kết quả tính
toán là biểu đồ vận hành tối ƣu hồ chứa. Với biểu đồ này, ngƣời vận hành ra quyết
định vận hành ở mọi thời điểm hiện tại một cách hiệu quả.
El-Shafe và El-Manadely (2011) [27] kết hợp mạng nơ ron thần kinh và SDP để tìm ra
lƣợng xả tối ƣu cho đập Aswan Ai Cập và đƣa ra dự báo những quy trình kế tiếp khi
các chỉ số hiệu suất thay đổi. Nghiên cứu đƣa ra kết luận rằng mô hình SDP đƣa kết
quả thành nhiều cấp độ lƣu trữ mô hình.
Talukdar, et al. (2012) [28] nghiên cứu mô hình SDP đa mục tiêu cho vận hành hồ
chứa Sardar Sarovar tại Ấn Độ, bằng cách đạt đƣợc các mục tiêu đề ra ở mức độ tin
cậy khác nhau. Việc tính toán lợi ích thu đƣợc giữa điện năng hàng năm và các mục
tiêu khác đƣợc tính toán, tuy nhiên mức độ tin cậy khá thấp để đáp ứng nhu cầu.
Áp dụng mô hình tối ƣu hóa cho điều hành hồ chứa đa mục tiêu là bài toán phức tạp.
Những khó khăn trong giải quyết bài toán này đó là: xây dựng mô hình, điều kiện
thủy văn tƣơng lai bất định, sự khó khăn để xác định và định lƣợng tất cả các mục
20
tiêu… Trong một số nghiên cứu mô hình SDP của các tác giả trƣớc đây, tính ngẫu
nhiên của dòng chảy đang đƣợc giải quyết bằng cách xử lý chúng dƣới dạng tập mờ
(Jairaj và Vedula 2000; Regulwar và Kamodkar 2010) theo phƣơng pháp tiếp cận tập
mờ LP. Tuy nhiên Draper (2001) [29] lại chỉ ra rằng quy hoạch động (DP) với đầu vào
ngẫu nhiên phù hợp hơn so với các phƣơng pháp khác.
Mousavi, et al. (2005) [30] cũng đã thử nghiệm ba mức độ của mô hình quy hoạch
động dựa trên quy luật mờ (DPFRB-Dynamic Programming Fuzzy Rule-Based), bao
gồm: mô hình DP, mô hình FRB và mô hình mô phỏng. Kết quả nghiên cứu cho thấy
mô hình DPFRB hoạt động tốt trong việc đáp ứng mục tiêu và yêu cầu tính toán của hệ
thống.
Guolei, et al. (2010) [31] đƣa ra mô hình tối ƣu hồ chứa SDP theo thời gian thực khi
kết hợp các dự báo dòng chảy vào các thời điểm khác nhau với mục tiêu tối đa điện
năng của thủy điện và tuân thủ các điều kiện về kiểm soát dòng chảy và các ràng buộc
về lƣu lƣợng xả. Các tác giả đã so sánh các chính sách đạt đƣợc trong nghiên cứu với
các chính sách hiện đang sử dụng những mô hình mô phỏng và nhận thấy rằng các dự
báo theo thời gian cho trƣớc hoàn toàn hữu dụng trong việc đƣa ra các quyết định
trƣớc khi thực hiện các quy trình điều hành trong quản lý vận hành hồ chứa hiệu quả.
Raje và Mujumdar (2010) [32] đã nghiên cứu tác động của biến đổi khí hậu trong việc
đƣa ra các chính sách vận hành tối ƣu bằng cách sử dụng SDP cho hồ chứa Hirakud ở
Ấn Độ với mục tiêu tối đa hóa độ tin cậy với nhiều mục tiêu, gồm: thủy điện, thủy lợi
và kiểm soát dòng chảy. Nghiên cứu đề xuất các quy tắc vận hành hồ chứa liên quan
đến hoạt động kiểm soát dòng chảy sẽ đƣợc xem xét lại khi dự báo khí hậu trong
tƣơng lai chỉ ra sự gia tăng các điều kiện hạn hán trong khu vực đánh giá.
Ngoài ra, khi số lƣợng các biến trạng thái, các lớp và thời gian thực hiện của từng
bƣớc gia tăng, SDP bị khống chế bới giới hạn kích thƣớc và máy tính khó khăn thực
hiện tính toán mô hình. Goulter và Tai (1985) [33] đã xem xét ảnh hƣởng của mức độ
rời rạc biến đổi trạng thái (lƣợng trữ) tới các giá trị của hàm mục tiêu và các yêu cầu
tính toán cần thiết để đƣa ra giải pháp ổn định. Họ cũng chứng minh rằng giảm kích
thƣớc của khoảng lƣu trữ bằng cách tăng số lƣợng các trạng thái lƣu trữ sẽ làm giảm
21
tác động “trapping- vùng chồng lấn”. Việc khoanh vùng thô không chỉ cản trở tính
chính xác, mà còn có thể đƣa ra kịch bản sai hoàn toàn so với thực tế.
Các nghiên cứu gần đây (Côté và Leconte 2015 [34]; Côté, et al. 2011 [35];
Desreumaux, et al. 2014 [36]) đã báo cáo những nghiên cứu đã thực hiện để đánh giá
ảnh hƣởng của trạng thái thủy văn khác nhau trong mô hình SDP cũng nhƣ dự đoán
toàn bộ dòng chảy trong việc xây dựng các chính sách vận hành tối ƣu cho hệ thống hồ
chứa ở Canada. Tuy nhiên, ảnh hƣởng của tính rời rạc của các biến trạng thái khi xem
xét xây dựng chế độ vận hành tối ƣu chƣa đƣợc đƣa vào kiểm tra trong nghiên cứu.
Các mô hình SDP về vận hành hồ chứa đƣợc nghiên cứu trƣớc đây, rất ít nghiên cứu
(Goulter và Tai 1985 [33]; Karamouz và Vasiliadis 1992 [37]) đề cập đến ảnh hƣởng
của mức độ rời rạc của biến trạng thái trong các giá trị của hàm mục tiêu.
1.2.2.3 Kỹ thuật trí tuệ nhân tạo
Chang Jian-Xia, et al. (2004) [38] ứng dụng GA cho bài toán tối ƣu hồ chứa. Đối với
bài toán nguồn nƣớc phức tạp, giao phối và đột biến có thể giúp tìm kiếm lời giải tối
ƣu hoặc gần lời giải tối ƣu. Ngoài ra, độ nhạy của xác suất giao phối và xác suất đột
biến cũng đƣợc đƣa vào phân tích trong nghiên cứu. Các kết quả sử dụng phƣơng pháp
GA đƣợc so sánh với các phƣơng pháp tối ƣu khác và chứng minh rằng GA có thể
thỏa mãn sử dụng trong bài toán tối ƣu hồ chứa và có khả năng ứng dụng cho hệ thống
sông phức tạp.
Liong Shie-Yui, et al. (2004) [39] ứng dụng thuật toán tiến hóa để tối ƣu hóa quy tắc
vận hành hồ chứa với nhiều mục tiêu, gồm: maximum lƣợng xả tƣới và phát điện..
Thuật toán tiến hóa và thuật toán di truyền II (NSGA-II) đƣợc ứng dụng trên hệ thống
5 hồ chứa thuộc sông Chaliyar ở Kerala State, Ấn Độ.
Juran Ali Ahmed và Arup Kumar Sarma (2005) đã dùng GA tìm kiếm quy tắc vận
hành tối ƣu hồ chứa đa mục đích. Nghiên cứu áp dụng cho hồ chứa trên sông Pagladia,
phụ lƣu chính của sông Brahmaputra. Dựa trên cơ sở dữ liệu vận hành hồ chứa cho 20
năm cùng với chuỗi dòng chảy tháng, các quỹ đạo vận hành tính toán đƣợc khi sử
dụng thuật toán GA đƣợc so sánh với SDP. Kết quả chỉ ra rằng thuật toán GA có thể
sử dụng hiệu quả cho vận hành hồ chứa.
22
Phƣơng pháp tối ƣu hóa đàn kiến đã đƣợc D. Nagesh Kumar và M. Jan Reddy (2006)
[40] áp dụng để tìm quy tắc vận hành hồ chứa đa mục đích. Trƣờng hợp nghiên cứu ở
đây là hệ thống hồ chứa đa mục đích Hirakud, Ấn Độ. Do hầu hết các bài toán vận
hành tối ƣu hóa đều là hàm phi tuyến với kích thƣớc lớn, số lƣợng lớn các ràng buộc
đẳng thức và ràng buộc bất đẳng thức nên các kỹ thuật truyền thống gặp khó khăn
trong việc xác định lời giải tối ƣu toàn cục. Trong nghiên cứu này, mô hình tối ƣu hóa
đàn kiến cho vận hành hồ chứa là xác định lƣợng xả hồ chứa cho mỗi chu kỳ với sự
mong chờ dự báo trƣớc giới hạn tối ƣu. Với hàm mục tiêu là tối thiểu hóa rủi ro lũ và
độ thiếu hụt tƣới và tối đa hóa sản lƣợng điện trong đó mục đích sản lƣợng điện là ƣu
tiên nhất. Mô hình phát triển ứng dụng cho vận hành hàng tháng, bao gồm hai mô hình
vận hành thời gian ngắn và vận hành thời gian dài. Các kết quả của hai phƣơng pháp
tối ƣu hóa đàn kiến và GA đã chứng minh rằng phƣơng pháp tối ƣu hóa đàn kiến đƣợc
thực hiện tốt hơn. Phƣơng pháp tối ƣu hóa đàn kiến là mô hình thực thi tốt hơn, nhất là
trong trƣờng hợp vận hành hồ chứa trong thời gian dài.
M. Jan Reddy và D. Nagesh Kumar (2006) [41] trình bày thuật toán tiến hóa đa mục
tiêu tìm kiếm các sách lƣợc vận hành tối ƣu cho hệ thống hồ chứa đa mục tiêu. Một
trong số những mục đích chính trong tối ƣu đa mục tiêu đó là tìm kiếm tập hợp phân
bố các lời giải tối ƣu dọc theo mặt Pareto, tuy nhiên những phƣơng pháp tối ƣu cổ điển
thƣờng không đạt đƣợc mặt Pareto tốt nhất. Để khắc phục hạn chế của các phƣơng
pháp tối ƣu truyền thống nêu trên, nghiên cứu này sử dụng quần thể tìm kiếm theo
thuật toán tiến hóa để tìm tập hợp tối ƣu Pareto và ứng dụng tính cho hệ thống hồ chứa
Bhadra ở Ấn Độ (với các mục tiêu chính, gồm: tƣới, phát điện và đáp ứng các yêu cầu
chất lƣợng nƣớc hạ lƣu). Các kết quả đạt đƣợc nhờ sử dụng thuật toán tiến hóa có thể
sử dụng nhƣ một kênh tham khảo để lựa chọn những sách lƣợc khác nhau trong quá
trình điều khiển hồ chứa, cho tính linh hoạt trong lựa chọn phƣơng án tốt nhất khi dữ
liệu đầu vào biến đổi. Nghiên cứu này chứng minh sự hữu ích của thuật toán tiến hóa
đa mục tiêu cho bài toán vận hành tối ƣu đa mục tiêu thời gian thực.
Li Chen, et al. (2007) [42] phát triển thành công thuật toán di truyền đa mục tiêu để
tìm quy tắc vận hành tối ƣu hệ thống hồ chứa. Tác giả đã phát triển thuyết tiến hóa với
mức độ cao thành thuật toán di truyền đa mục tiêu giúp khắc phục trƣờng hợp hội tụ
23
sớm của thuật toán di truyền truyền thống. Thuật toán di truyền đa mục tiêu sẽ làm
tăng khả năng điều khiển bài toán đa mục tiêu bởi sự đa dạng tập hợp lời giải. Kết quả
kiểm nghiệm mô hình cho thấy phạm vi thuật toán di truyền đa mục tiêu có các lời giải
trải rộng hơn, tốt hơn và hội tụ kín đến giới hạn đúng Pareto hơn thuật toán di truyền II
(NAGS-II). Trong thực tế, thuật toán di truyền đa mục tiêu có thể tổng quát không
phân bố trải rộng các lời giải cho bài toán hai mục tiêu bao gồm cấp nƣớc và phát
điện. Các kết quả ở đây chứng tỏ rằng thuật toán di truyền đa mục tiêu có sức cạnh
tranh cao khi giải bài toán tối ƣu đa mục tiêu cho quy hoạch quản lý nguồn nƣớc.
D. Nagesh Kumar và M. Janga Reddy (2007) [43] đã cải tiến thuật toán tối ƣu bầy đàn
(PSO - Particle Swarm Optimization) để đạt đƣợc kết quả tốt hơn đó là kỹ thuật tối ƣu
tinh hoa đột biến bầy đàn (EMPSO-Elitist-Mutated Particle Swarm Optimization).
Phƣơng pháp này đƣợc ứng dụng cho hồ chứa Bhadra ở Ấn độ, đây là hồ chứa đa mục
tiêu tƣới kết hợp phát điện. Kết quả cho thấy phƣơng pháp này tốt hơn phƣơng pháp
tối ƣu bầy đàn thông thƣờng ở các điểm sau: Sử dụng ít hàm giá trị hơn. Giải quyết tốt
sự xung đột giữa việc tƣới và việc đạt tối đa điện lƣợng thu đƣợc.
Cheng, et al. (2008) [44] đã chỉ ra rằng mô hình thuật toán di truyền (GA) đã đƣợc áp
dụng rộng rãi trong việc tối ƣu hoá hệ thống tài nguyên nƣớc. Thuật toán di truyền
(GA) là một trong những phƣơng pháp tối ƣu hiện đại và có nguồn gốc từ lý thuyết
tiến hóa Darwin.Trong quá trình tìm kiếm các giá trị tối ƣu, ba quy trình heuristic (quá
trình phỏng đoán), gồm: sinh sản, chéo và đột biến đƣợc áp dụng theo xác suất. Lợi thế
của GA là xác định xác suất lớn hơn để tìm ra điểm cực đại toàn cầu. Tối ƣu hóa Excel
(EOS) tích hợp với Microsoft Excel cũng đƣợc sử dụng để giải quyết vấn đề tối ƣu
hóa. EOS sử dụng thuật toán Generalized Reduced Gradient (GRG). Hàm mục tiêu và
các ràng buộc đƣợc ghi vào các tế bào khác nhau. Mô hình yêu cầu điều chỉnh thời
gian chạy, lặp, độ chính xác và các vấn đề (tuyến tính, phi tuyến, v.v). Mô hình cũng
cần thông tin về tế bào mục tiêu, thay đổi tế bào và các ràng buộc. Giải pháp có đƣợc
chỉ cần qua một lần chạy thử.
Thuật toán di truyền cũng đƣợc M.S. Hashemi, et al. (2008) [45] đã ứng dụng trong tối
ƣu vận hành hồ chứa đa mục đích Jiroft. Trong mô hình tài liệu dòng chảy đến đƣợc
xem xét là ngẫu nhiên, còn hàm mục tiêu và các ràng buộc đƣợc chuyển thành bài toán
24
không ràng buộc bằng phƣơng pháp hàm phạt ngoài, sau đó dùng thuật toán di truyền
không ràng buộc để giải.
Chun-Tian Cheng, et al. (2008) [46] nghiên cứu tối ƣu vận hành hồ chứa thủy điện sử
dụng thuật toán lai di truyền và Chaos. GA đã đƣợc ứng dụng rộng rãi để giải bài toán
lớn và phức tạp để tối ƣu của hệ thống nguồn nƣớc. Nhƣợc điểm của GA thƣờng gặp
phải vấn đề là hội tụ sớm, do đó kết quả nghiệm tối ƣu tìm đƣợc chƣa chắc là nghiệm
tối ƣu toàn cục. Việc kết hợp sử dụng GA và Chaos giúp tăng khả năng tìm kiếm
nghiệm tối ƣu toàn cục. Phƣơng pháp cải thiện thuật toán GA đó là: đầu tiên chấp nhận
tối ƣu Chaos nhƣ giá trị ban đầu cải thiện chất lƣợng loài và duy trì tính đa dạng quần
thể; sau đó lựa chọn mô phỏng đột biến thay thế toán tử đột biến để tránh gặp phải tối
ƣu cục bộ. Mô hình này đã đƣợc ứng dụng cho vận hành tháng của hồ chứa thủy điện
với chuỗi dòng chảy đến 38 năm. Các kết quả cho thấy điện năng trung bình dài hạn
đạt kết quả tốt và tốc độ hội tụ tốt hơn quy hoạch động và GA truyền thống. Nhƣ vậy,
phƣơng pháp này là khả thi và hiệu quả trong vận hành tối ƣu của hệ thống phức tạp.
Mathur và Nikam (2009) [47] tuyên bố thuật toán di truyền (GA) cho kết quả tốt hơn,
nhƣng nó đòi hỏi phải lựa chọn cẩn thận các thông số. Azamathulla, et al. (2008) [48]
đã so sánh mô hình tuyến tính (LP) và mô hình GA để phát huy tối đa hoạt động của
hồ chứa thủy lợi. Trong trƣờng hợp vận hành hồ chứa theo thời gian thực,
Azamathulla, et al. (2008) [48] đã chỉ ra rằng mô hình GA là tốt hơn mô hình tuyến
tính (LP).
Camilo Allyson, et al. (2011) [49] sử dụng thuật toán tối ƣu dạng ẩn kết hợp mạng thần
kinh nhân tạo để tính toán thiết lập quy trình vận hành cho hồ chứa điều tiết ngày đêm
ở Brazin. Mô hình tính toán tối ƣu với các kịch bản dòng chảy khác nhau sau đó phân
tích tối ƣu kết quả để lập ra quy trình vận hành. Nghiên cứu đã sử dụng mạng thần
kinh nhân tạo để xây dựng quy trình vận hành từ thời đoạn đầu đến thời đoạn cuối. Kết
quả thu đƣợc theo mô hình tốt hơn so với chính sách vận hành thông thƣờng và tƣơng
đƣơng với kết quả thu đƣợc từ tính toán tối ƣu tất định có sử dụng dự báo chính xác
cho 1 năm. Với phƣơng pháp này, thông tin sử dụng để tính toán là các thông số ban
đầu của hồ chứa và dự báo dòng chảy cho 5 ngày. Phƣơng pháp này giúp ra quyết định
vận hành hồ chứa trong điều khiển các số liệu không chắc chắn của các vùng khô hạn.
25
Đây là một trong các mô hình phức tạp nhất đƣợc sử dụng trong tính toán tối ƣu hồ
chứa thủy điện. Phƣơng pháp mới chỉ đƣợc áp dụng cho đơn hồ.
Xuewen Wu, et al. (2011) [50] đề xuất mô hình vận hành tối ƣu hồ chứa đa thủy điện
có kể đến ảnh hƣởng môi trƣờng, áp dụng cho TTĐ Wanjiazhai, Trung Quốc. Hàm
mục tiêu là điện năng lớn nhất và các ràng buộc vê lƣợng nƣớc tối thiểu cần cho môi
trƣờng, cân bằng nƣớc, dung tích hồ chứa, lƣu lƣợng, công suất. Thuật toán gen di
truyền đƣợc phát triển để giải quyết tối ƣu cho bài toán này. Kết quả mô hình cho thấy,
điện năng thu đƣợc giảm 0,28% so với việc vận hành tối ƣu không kể đến ảnh hƣởng
của môi trƣờng. Tuy nhiên, với mô hình đề xuất thì vận hành kể đến việc bảo vệ môi
trƣờng, thúc đẩy việc sử dụng bền vững nguồn nƣớc. Vì vậy việc vận hành tối ƣu hồ
chứa thủy điện có kể đến việc vảo vệ môi trƣờng là rất cần thiết.
Năm 2013, các tác giả Mohammad Noori, et al. [51] sử dụng thuật toán gen di truyền
để tính toán vận hành hệ thống hồ chứa đa mục tiêu. Mô hình đƣợc áp dụng tính toán
cho hệ thống hai hồ chứa trên sông Ghezel Ozan. Mô hình đã đƣợc sử dụng để vận
hành tối ƣu hồ chứa, phân bổ nƣớc cho các trạm thủy điện khác nhau và giữ lại một
phần dung tích để phòng lũ. Kết quả tính toán cho thấy, lƣu lƣợng phát điện của các
tháng mùa lũ lớn hơn các tháng còn lại trong năm.
Một trong những thông số quan trọng nhất của GA là quy mô quần thể. Trong các vấn
đề tối ƣu hóa tài nguyên nƣớc, một quần thể từ 64-300 thậm chí đến 1000 cá thể đã
đƣợc đề xuất (McMahon và Farmer, 2009). Tốc độ chạy và sự sẵn có của dữ liệu là
những vấn đề quan trọng trong việc lựa chọn mô hình. Hormwichian, et al. (2009)
[52] đã chứng minh rằng mô hình thuật toán di truyền có điều kiện (CGA) nhanh hơn
mô hình GA truyền thống. Trong trƣờng hợp dữ liệu hạn chế (Bai và Tamjis, 2007)
[53] cho thấy mô hình logic mờ là thuận lợi.
Nghiên cứu trong nước: Đi đôi với các nghiên cứu sử dụng mô hình mô phỏng thì
phƣơng pháp tối ƣu hóa vận hành hồ chứa cũng đƣợc sử dụng khá phổ biến tại Việt
Nam. Tô Trung Nghĩa, Lê Hùng Nam [54] ứng dụng thành công mô hình toán thủy
động lực học MIKE 11 và mô hình tối ƣu phi tuyến phân bổ nguồn nƣớc kết hợp phát
điện sử dụng công nghệ tối ƣu GAMS cho lƣu vực sông Hồng- Thái Bình. Hoàng
26
Thanh Tùng, Hà Văn Khối, Nguyễn Thanh Hải (2013) nghiên cứu ứng dụng phần mềm
Crystal Ball xác định chế độ vận hành tối ƣu phát điện cho hồ chứa Thác Bà, Tuyên
Quang và bậc thang hồ chứa Sơn La, Hòa Bình có tính đến yêu cầu cấp nƣớc hạ du.
Ngoài ra còn có Trần Hồng Thái (2005) và Ngô Lê Long (2006) bƣớc đầu áp dụng
thuật tối ƣu hóa trong vận hành hồ Hòa Bình phòng chống lũ và phát điện.
Nguyễn Thượng Bằng (2002) đã nghiên cứu mô hình tối ƣu đa mục tiêu hệ thống thủy
lợi - thủy điện, với hai mục tiêu tối đa tổng điện năng trong mùa cấp và tối thiểu tổng
diện tích mặt hồ ứng với mực nƣớc dâng bình thƣờng và dùng phƣơng pháp quy hoạch
phi tuyến tổng hạ nhanh nhất GRG (Generalized reduced gradient) để giải. Tác giả đã
ứng dụng mô hình và phƣơng pháp giải cho hệ thống thủy lợi thủy điện lƣu vực sông
Lô-Gấm-Chảy.
Năm 2003, Hà Văn Khối và Lê Bảo Trung [55] đã nghiên cứu việc ứng dụng phƣơng
pháp quy hoạch động hai chiều giải bài toán tối ƣu cho hệ thống hồ chứa phát điện.
Khi vận hành hệ thống hồ chứa phát điện, cần quan tâm tới bài toán về chế độ làm việc
tối ƣu cho hệ thống bậc thang phát điện. Một trong những bài toán tối ƣu đó là cho hệ
thống hồ chứa bậc thang, gồm: k hồ chứa có cùng các đặc trƣng, cho biết đƣờng quá
trình dòng chảy đến và đƣợc dự báo lƣu lƣợng cho từng hồ ( ) và yêu cầu tìm quá
trình vận hành các hồ chứa trong hệ thống ( ) để điện năng thu đƣợc sau một thời
gian vận hành đạt giá trị lớn nhất. Nghiên cứu đƣợc tính toán thử nghiệm cho 3 hồ
chứa trên sông Đà là Lai Châu, Sơn La và Hòa Bình. Mặc dù bài toán đƣợc mô tả theo
quy hoạch 2 chiều nhƣng khi giải, thuật toán quy hoạch động chỉ đƣợc áp dụng cho
chiều thời gian. Tại mỗi bƣớc trạng thái theo thời gian đã áp dụng phƣơng pháp quét
không gian theo các tổ hợp có thể để tìm trạng thái phân bố tối ƣu theo không gian tại
bƣớc thời gian đó. Phƣơng pháp này có hạn chế do số lƣợng tính toán quá lớn nên
không thể quét chi tiết theo không gian nghiệm. Nếu số hồ tăng lên thì khối lƣợng toán
quá lớn nên việc xác định đƣợc nghiệm gặp hạn chế.
Ngô Lê Long và nnk (2007) [56] trình bày các quy tắc vận hành hồ Hòa Bình với mục
đích phòng lũ cho Châu thổ sông Hồng và phát điện. Đƣợc đặc trƣng bởi nhiều mục
đích, mâu thuẫn trong vận hành hồ chứa đã từng xảy ra từ khi đƣợc xây dựng, đặc biệt
trong mùa lũ. Các tác giả đã đề xuất tối ƣu quỹ đạo điều khiển vận hành cho hồ Hòa
27
Bình bằng cách ứng dụng tổ hợp mô hình mô phỏng (Mike 11) và mô hình tối ƣu SCE
(gói phần mềm Autocal của DHI, 2005a). Nghiệm tối ƣu đƣợc thỏa hiệp giữa phòng lũ
và phát điện cho vận hành hồ chứa Hòa Bình trong mùa lũ và mức nƣớc hồ chứa tại
bắt đầu của mùa khô. Kết quả chứng minh rằng quy tắc tối ƣu có thể tìm thấy, so sánh
quy tắc hiện hành giảm lũ hạ lƣu và mực nƣớc hồ, cho gia tăng sản xuất điện năng
trong mùa lũ và trong mùa cạn. Các kết quả chỉ ra rằng thuật toán này là công cụ hiệu
quả cho hệ thống tối ƣu phức tạp.
Nguyễn Hữu Khải (2007-2008) [57] đã thực hiện đề tài: “Nghiên cứu cơ sở khoa học
điều hành hệ thống hồ chứa Hòa Bình-Tuyên Quang phục vụ phát điện và cấp nƣớc
chống hạn hạ lƣu” của Trƣờng Đại học Khoa học tự nhiên. Tác giả sử dụng công nghệ
HEC-RESSIM cùng với MIKE11 để tính toán, đề xuất các phƣơng án xả nƣớc và thời
kỳ xả nƣớc để duy trì mực nƣớc Hà Nội không dƣới 2,3-2,5m.
Ngô Lê Long và nnk (2008) sử dụng phƣơng pháp phân tích kịch bản truyền thống để
đánh giá ba quy trình vận hành hồ Hòa Bình trong mùa lũ nhằm tối ƣu phát điện và
kiểm soát lũ. Trên cơ sở kết quả này Ngô Lê Long và đồng nghiệp tiếp tục giải bài
toán tối ƣu để tìm ra các thông số tối ƣu cho vận hành hồ Hòa Bình trong mùa lũ sử
dụng một dạng giải thuật toán di truyền.
Nguyễn Thế Hùng và Lê Hùng (2009) [58] Đại học Bách Khoa Đà Nẵng sử dụng thuật
toán di truyền tối ƣu hóa vận hành hồ chứa. Nghiên cứu đƣợc áp dụng tìm kiếm quỹ
đạo vận hành tối ƣu hồ chứa Nhà máy Thủy điện Ea Krong Rou tỉnh Khánh Hòa dựa
trên cơ sở chuỗi dòng chảy đến hàng tháng của 23 năm và ứng dụng phƣơng pháp mô
phỏng Monte Carlo để mở rộng dòng chảy đến là 40 lần của chuỗi dòng chảy tháng
lịch sử. Kết quả tính toán đạt đƣợc bởi thuật toán di truyền đƣợc so sánh với phƣơng
pháp quy hoạch động với hàm mục tiêu là sản lƣợng điện năng bình quân đạt cực đại.
Thuật toán di truyền đơn mục tiêu ở đây cho thấy dễ dàng mở rộng nó cho vận hành
tối ƣu nhà máy thủy điện đa mục tiêu.
Nghiên cứu của Nguyễn Hữu Khải, Lê Xuân Cầu (2009) [59] đã xây dựng đƣờng cong
chuẩn quy tắc vận hành tối ƣu hồ chứa thủy điện mùa cạn. Các tác giả đã dùng thuật
toán GA để giải bài toán tối ƣu đa mục tiêu, nghiên cứu đã xây dựng đƣợc phần mềm
28
dựa trên thuật toán di truyền, các hàm mục tiêu bao gồm: tối đa tổng sản lƣợng điện,
tối thiểu tổng lƣợng nƣớc thiếu hụt và tối thiểu giá trị tuyệt đối hiệu mực nƣớc hồ cuối
mùa cạn và mực nƣớc chết.
Hà Ngọc Hiến (2010) [60] Viện cơ học đã thực hiện đề tài cấp Bộ “Xây dựng bộ
chƣơng trình điều hành tối ƣu hệ thống liên hồ chứa đảm bảo an toàn chống lũ và phát
điện theo thời gian thực”, bài toán đƣợc giải theo phƣơng pháp dò tìm tối ƣu, tuy
nhiên, các ràng buộc của bài toán chƣa đƣợc xem xét đầy đủ nên chƣa có khả năng
ứng dụng.
Nghiên cứu điều hành đơn hồ chứa phục vụ đa mục tiêu tƣới, phát điện, phòng lũ và
cấp nƣớc cho hạ du của hai tác giả Nguyễn Thế Hùng và Lê Hùng (2011) [61] đã thiết
lập mô hình toán áp dụng kỹ thuật tối ƣu quy hoạch động để giải các mô hình toán trên
và xây dựng chƣơng trình tính bằng ngôn ngữ lập trình Delphi. Nghiên cứu áp dụng
cho hồ Định Bình với mục tiêu tƣới, phòng lũ, phát điện và đảm bảo yêu cầu cấp nƣớc
cho hạ du và hồ A Vƣơng có mục tiêu phát điện, đảm bảo cung cấp nƣớc cho hạ du
trong mùa cạn và điều tiết một phần lũ.
Lê Hùng (2011) [62] trình bày mô hình toán điều tiết vận hành hệ thống bậc thang hồ
chứa thủy điện với hàm mục tiêu là tối đa sản lƣợng điện. Nghiên cứu đã ứng dụng
quy hoạch động (DP) để thiết lập thuật toán và xây dựng chƣơng trình tính vận hành
điều tiết năm hồ chứa bậc thang bằng ngôn ngữ lập trình Delphi. Áp dụng chƣơng
trình tính vận hành điều tiết hồ chứa thủy điện 2 bậc thang sông Bung 2 và sông Bung
4 nằm trên hệ thống sông Vu Gia-Thu Bồn, Tỉnh Quảng Nam với chuỗi dòng chảy đến
đƣợc mô phỏng theo phƣơng pháp Monte Carlo để kéo dài chuỗi dòng chảy lịch sử.
Hoàng Thanh Tùng và nnk (2013) [63] nghiên cứu ứng dụng phần mềm Crystal Ball
xác định chế độ vận hành tối ƣu phát điện cho hồ chứa Thác Bà, Tuyên Quang và bậc
thang hồ chứa Sơn La, Hòa Bình có tính đến yêu cầu cấp nƣớc hạ du. Crystal Ball là
phần mềm tối ƣu và phân tích rủi ro rất mạnh trong kinh tế và lần đầu tiên đƣợc nhóm
tác giả áp dụng thành công cho vận hành các hồ chứa nói trên, nhóm tác giả lựa chọn
phƣơng pháp kết hợp giữa các mô hình mô phỏng và mô hình tối ƣu bao gồm: mô hình
mô phỏng dòng chảy đến hồ ngẫu nhiên theo mô phỏng Monte Carlo, mô hình mô
29
phỏng hệ thống hồ chứa và mô hình tối ƣu để xác định chế độ vận hành tối ƣu. Kết quả
đạt đƣợc là tƣơng đối tốt so với các mô hình tối ƣu sử dụng hiện nay vì mô hình này
cho phép phân tích độ tin cậy và đƣa ra chế độ vận hành tối ƣu với các mức đảm bảo
khác nhau nhằm hỗ trợ ra quyết định vận hành hồ chứa.
Tóm lại vận hành phối hợp hệ thống hồ chứa ở Việt Nam gần đây đã đƣợc quan tâm
xây dựng. Đặc biệt từ khi các hồ chứa thủy điện lớn dần dần đƣợc hình thành trên các
hệ thống sông ở Bắc Bộ. Tuy nhiên, những nghiên cứu cho các hệ thống này chƣa
nhiều, mà các nghiên cứu chỉ chủ yếu tập trung cho hệ thống hồ chứa ở lƣu vực sông
Hồng. Các phƣơng pháp đều hƣớng tới sử dụng mô hình mô phỏng kết hợp với một số
kỹ thuật tối ƣu. Nhìn chung các đề tài này mới chỉ dừng lại ở việc thiết lập bài toán tối
ƣu đơn mục tiêu là phát điện, còn các mục tiêu khác đƣợc chuyển hóa thành các ràng
buộc của bài toán. Chỉ số của hàm mục tiêu phát điện là tổng sản lƣợng điện thời đoạn.
1.3 Hiện tr ng vận hành hồ chứa thủy iện hệ thống sông Hồng
Mạng lƣới sông ngòi Việt Nam đƣợc hình thành từ khoảng 2200 con sông có chiều
dài lớn hơn 10 km. Chúng đƣợc phân bố thành các hệ thống sông, trong đó ba hệ
thống sông chính là: hệ thống sông Hồng, hệ thống sông Sê San, hệ thống sông Đồng
Nai. Quy hoạch khai thác thủy điện từng dòng sông và các hệ thống sông đã tạo nên
các bậc thang thủy điện và hệ thống bậc thang thủy điện tƣơng ứng. Các hồ chứa nƣớc
trên từng bậc thang làm nhiệm vụ điều tiết dòng chảy với các nhiệm vụ phát điện và
các yêu cầu sử dụng tổng hợp khác tùy theo đặc điểm, quy mô công trình, vị trí của
chúng trong hệ thống bậc thang. Những hồ chứa đƣợc xây dựng trên các hệ thống
sông, đặc biệt là các sông lớn, có thể làm thay đổi căn bản chế độ dòng chảy sông
ngòi, trạng thái tự nhiên của nguồn nƣớc và tạo điều kiện có lợi cho các hoạt động dân
sinh kinh tế vùng hạ lƣu công trình.
Nội dung của “Quy trình vận hành hồ chứa” là các quy định phải tuân theo về nguyên
tắc tích nƣớc và xả nƣớc của hồ chứa trong từng thời kỳ đảm bảo an toàn công trình và
đáp ứng các mục tiêu cấp nƣớc một cách có hiệu quả về mặt kinh tế, xã hội và môi
trƣờng. Việc ra quyết định về xả nƣớc từ hồ chứa xuống hạ du phải trên cơ sở các
thông tin về trạng thái hiện trạng của hồ chứa, dự báo tƣơng lai về dòng chảy đến và
30
kết quả tính toán cân bằng nƣớc hiện tại và tƣơng lai nhằm mang lại lợi ích tối đa cho
mục tiêu lợi dụng tổng hợp.
Theo quy định của “Luật tài nguyên nƣớc” [64] về nguyên tắc các hồ chứa lớn đều có
mục tiêu lợi dụng tổng hợp. Mỗi hồ chứa đều cần có một chế độ vận hành riêng, ngay
cả khi hồ chứa nằm trong cùng một hệ thống đã có quy trình vận hành chung (Quy
trình liên hồ). Hiện nay, hầu hết các hồ chứa thủy lợi - thủy điện trên các hệ thống
sông lớn đã đƣợc xây dựng và đƣa vào vận hành chúng cùng lúc phải đảm nhận nhiều
mục tiêu nhƣ phòng chống lũ, phát điện, tƣới, vận tải thủy và yêu cầu cấp nƣớc cho hạ
du... Khi dung tích hạn chế mà hồ chứa phải đáp ứng nhiều mục tiêu khác nhau, có thể
dẫn đến nhiều mâu thuẫn xuất hiện giữa chính các mục tiêu sử dụng nƣớc của hồ chứa.
Có thể kể đến những mâu thuẫn sau đây: (i) Mâu thuẫn giữa mục tiêu phòng lũ và phát
điện: mâu thuẫn này xuất hiện khi hồ kết hợp phục vụ phát điện và chống lũ, việc thỏa
mãn các mục tiêu phát điện đòi hỏi hồ phải đƣợc tích nƣớc càng nhiều càng tốt để tạo
ra đầu nƣớc cao, trong khi mục đích phòng lũ lại đòi hỏi có đủ dung tích trống trong
hồ; (ii) Mâu thuẫn giữa các mục tiêu cấp nƣớc cho các đối tƣợng sử dụng nƣớc: cấp
nƣớc cho nông nghiệp đƣợc phân phối dựa trên thời vụ, mùa hay tình hình mƣa, nắng
trong khi yêu cầu phát điện đòi hỏi hồ vận hành dựa trên nhu cầu thay đổi theo ngày,
tuần hay mùa. Còn cấp nƣớc cho nhóm ngành công nghiệp và đô thị thì không thể chia
sẻ với nhóm ngành sử dụng nƣớc khác; (iii) Mâu thuẫn trong cùng một mục tiêu: mâu
thuẫn này xuất hiện khi lƣợng nƣớc đến không đáp ứng đƣợc nhu cầu dùng nƣớc theo
thời gian. Do đó, việc trữ nƣớc vào hồ và điều chỉnh lƣợng nƣớc xả xuống hạ du cần
đƣợc đặt ra trong quá trình vận hành các hồ chứa là bài toán phức tạp và cần thiết.
Việc giải quyết các bài toán về vận hành hồ chứa về cơ bản là giải bài toán tối ƣu đa
mục tiêu, trong một số trƣờng hợp là đơn mục tiêu.
Ở Việt Nam cũng nhƣ ở tất cả các nƣớc trên thế giới, “Quy trình vận hành hồ chứa” là
một hạng mục trong hồ sơ thiết kế. Tuy nhiên, hầu hết các quy trình vận hành trong
các hồ sơ thiết kế đều đƣa ra những chỉ dẫn tổng quát chung. Trong quá trình vận hành
cơ quan khai thác công trình sẽ triển khai chi tiết quy trình vận hành cho từng hồ cụ
thể. Quy trình vận hành cho bậc thang hồ chứa ở Việt Nam của một số sông lớn đƣợc
Chính phủ ban hành (hệ thống bậc thang sông Hồng, sông Đồng Nai, Sông Sê San và
31
một số sông khác) chỉ tập trung quy định quy tắc chung vận hành trong mùa lũ với
mục tiêu đảm bảo an toàn chống lũ mà ít xét đến hiệu ích sử dụng với mục tiêu lợi
dụng tổng hợp nguồn nƣớc. Do đặc điểm các công trình hồ chứa làm việc trên cùng
bậc thang nên chúng có liên hệ trực tiếp với nhau ngoài việc thông qua hệ thống lƣới
điện còn liên quan với nhau về thủy lực cũng nhƣ nguồn tập trung dòng chảy.
1.3.1 Tổng quan những nghiên cứu phục vụ vận hành các công trình thủy điện-
thủy lợi hệ thống sông Hồng trong thời kỳ mùa cạn
Các hồ chứa lớn trên sông Hồng có nhiệm vụ chống lũ và điều tiết nƣớc đảm bảo nhu
cầu hạ lƣu trong thời kỳ mùa cạn bao gồm các hồ sau: Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình,
Thác Bà và Tuyên Quang. Đây là hệ thống các hồ chứa có quan hệ thủy lợi sử dụng
đa mục tiêu, trong đó 3 mục tiêu chính là cấp nƣớc, phát điện và phòng lũ. Bởi vậy,
vận hành hệ thống các hồ chứa này là đối tƣợng của nhiều đề tài và dự án nghiên cứu.
Tuy nhiên, cho đến nay phần lớn các nghiên cứu tập trung vào điều tiết giảm lũ cho
đồng bằng sông Hồng và đảm bảo vận hành an toàn công trình.
Quy trình vận hành các hồ chứa thủy điện và thủy điện lợi dụng tổng hợp nguồn nƣớc
do Bộ Công thƣơng phê duyệt. Quy trình vận hành liên hồ chứa đƣợc một số cơ quan
tƣ vấn nghiên cứu trình Chính phủ phê duyệt. Các quy trình vận hành các hồ chứa vận
hành độc lập cũng nhƣ Quy trình vận hành liên hồ phần lớn tập trung quy định cụ thể
cho thời kỳ mùa lũ nhằm bảo đảm an toàn công trình và chống lũ cho hạ du. Phần quy
định vận hành phát điện trong mùa cạn tất cả các quy trình đều chƣa đƣợc nghiên cứu
đầy đủ, chƣa xây dựng đƣợc cơ sở khoa học vững chắc đảm bảo vận hành tối ƣu công
trình, đặc biệt là các công trình lợi dụng tổng hợp và các công trình trong hệ thống bậc
thang thủy điện.
Về cơ bản, các quy định vận hành trong mùa lũ nhằm giảm thiểu rủi ro thiên tai, đảm
bảo an toàn công trình đã đƣợc nghiên cứu tƣơng đối đầy đủ. Các điều khoản quy định
khá rõ ràng dựa trên các tính toán cụ thể mang tính khoa học và phù hợp với thực tế.
Các nghiên cứu phục vụ cho việc xây dựng quy trình vận hành trong mùa cạn liên
quan đến đảm bảo cấp nƣớc cho hạ du và tối ƣu phát điện cũng đã đƣợc đầu tƣ nghiên
cứu nhƣng kết quả cho đến nay vẫn tồn tại hạn chế. Ứng dụng các kết quả nghiên cứu
32
trong việc xây dựng Quy trình vận hành các hồ chứa thủy điện vận mang tính hƣớng
dẫn chung, chƣa có tính toán cụ thể cho những đặc thù riêng của từng công trình. Và
chính vì thế thực tế vận hành các công trình thủy điện chƣa thể tối ƣu.
Nghiên cứu về dòng chảy mùa cạn và xây dựng Quy trình vận hành các hồ chứa
thƣợng nguồn thời kỳ mùa cạn có tính đến yêu cầu cấp nƣớc hạ du mới đƣợc quan
tâm trong những năm gần đây. Những nghiên cứu đã thực hiện mặc dù đã có những
kết quả có ý nghĩa khoa học và thực tiễn nhƣng chƣa đáp ứng đầy đủ các yêu cầu
quản lý vận hành. Vì vậy, những nghiên cứu tiếp theo là rất cần thiết.
Trong nghiên cứu hồ Hòa Bình, tác giả Ngô Lê Long (2006) [65] đã sử dụng
AUTOCAL tính toán đề xuất chế độ vận hành thực bao gồm hệ thống mô hình thủy
động lực học hệ thống sông Hồng (vận hành 1 hồ Hòa bình) chống lũ cho hạ du kết
hợp tối ƣu phát điện đã đề xuất chế độ vận hành hợp lý đảm bảo an toàn chống lũ hạ
du đồng thời tăng sản lƣợng điện phát từ hồ Hòa Bình hàng năm khoảng 0,4 triệu
kWh/năm.
Viện Quy hoạch Thủy lợi (2005) đã thực hiện đề tài cấp bộ “Nghiên cứu ứng dụng
công nghệ GAMS phục vụ quy hoạch, quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy
lợi vùng Thƣợng du sông Thái Bình” làm cơ sở cho việc lập quy trình vận hành cấp
nƣớc mùa cạn đồng bằng sông Hồng. Nội dung chính của đề tài tập trung chủ yếu
vào bài toán phân phối nƣớc tối ƣu cho vùng hạ du.
Trường Đại học Thủy lợi (2004-2006) [66] đã triển khai đề tài cấp nhà nƣớc
“Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn điều hành cấp nƣớc mùa cạn cho đồng bằng
sông Hồng” do GS.TS Lê Kim Truyền làm chủ nhiệm. Đề tài đã xem xét và đánh giá
chi tiết và cặn kẽ những yêu cầu vận hành các công trình cấp nƣớc mùa cạn cho những
năm hạn và cũng đã nghiên cứu chế độ vận hành các hồ chứa thƣợng nguồn.
Viện Quy hoạch Thủy lợi (2007) đã triển khai đề tài “Xây dựng quy trình vận hành hồ
chứa bậc thang sông Đà, sông Lô điều tiết nƣớc trong mùa cạn cho hạ du sông Hồng -
Thái Bình”. Kết quả thu đƣợc của đề tài là đã lập dự thảo Quy trình điều tiết cấp nƣớc
trong mùa khô.
33
Đề tài cấp Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng “Đánh giá tác động của hệ thống hồ chứa trên
sông Đà, sông Lô đến dòng chảy mùa cạn hạ lƣu sông Hồng và đề xuất giải pháp đảm
bảo nguồn nƣớc cho hạ du” do TS Nguyễn Lan Châu làm chủ nhiệm (2008-2010).
Trong đề tài các phƣơng pháp dự báo dòng chảy mùa cạn đƣợc nghiên cứu cặn kẽ
và chi tiết, nhằm mục đích phục vụ cho vận hành các hồ chứa thời kỳ mùa cạn. Một
số nội dung nghiên cứu về ứng dụng phƣơng pháp tối ƣu cũng đã đƣợc thực hiện nhƣ
áp dụng công nghệ GAMS. Đề tài này cũng đã tiến hành xây dựng công nghệ dự báo
dòng chảy mùa cạn hệ thống sông Hồng.
Đề tài cấp nhà nƣớc “Nghiên cứu xây dựng quy trình vận hành hệ thống liên hồ Sơn
La, Hòa Bình, Thác Bà và Tuyên Quang trong mùa kiệt” [67] do PGS. TS Bùi Nam
Sách làm chủ nhiệm thực hiện năm 2014. Đề tài đã đóng góp một số điểm mới về
khoa học và thực tiễn cụ thể:
Các hồ chứa Sơn La, Hòa Bình, Thác Bà và Tuyên Quang điều tiết duy trì mực
nƣớc 2,2 m tại Hà Nội thời kỳ đổ ải (tháng I+II), những tháng còn lại duy trì mực
nƣớc 1,18 m cho yêu cầu giao thông.
Đề tài đã lập đƣợc quy trình vận hành liên hồ chứa Sơn La, Hòa Bình, Thác Bà và
Tuyên Quang thời kỳ mùa cạn dựa trên những luận chứng có cơ sở khoa học, đảm
bảo lợi ích hài hòa giữa cấp nƣớc, phát điện và môi trƣờng sinh thái vùng hạ du.
Đề tài đã tiếp cận và thử nghiệm các phƣơng pháp tối ƣu hóa ứng dụng cho vận
hành hệ thống hồ chứa Mô hình MOPHONG cũng là công cụ chính sử dụng tính
toán điều tiết cấp nƣớc phát điện khi phân tích các kịch bản vận hành hệ thống hồ
chứa Sơn La, Hòa Bình, Thác Bà và Tuyên Quang. Đề tài đã khai thác thành công
công nghệ GAMS cho bài toán vận hành tối ƣu hệ thống hồ Sơn La, Hòa Bình,
Thác Bà và Tuyên Quang. Lần đầu tiên đã ứng dụng thành công phần mềm Crystal
Ball (là phần mềm ứng dụng cho các bài toán kinh tế có tính năng phù hợp với vận
hành hệ thống hồ chứa) cho vận hành tối ƣu hồ chứa đơn phát điện và mở rộng khả
năng ứng dụng cho hệ thống hồ chứa bậc thang. Kết quả nghiên cứu mặc dù còn có
tồn tại cần đầu tƣ thêm nhƣng đã mở ra một hƣớng nghiên cứu mới trong lĩnh vực
vận hành hệ thống hồ chứa chƣa đƣợc nghiên cứu nhiều ở Việt Nam.
34
1.3.2 Các quy trình vận hành liên hồ chứa hệ thống sông Hồng
Quy trình vận hành liên hồ xem xét đến mối liên hệ về thủy lực và sự phối hợp vận
hành của các hồ chứa trong cùng lƣu vực sông Hồng và một số sông khác đã đƣợc
Chính phủ phê duyệt từ nhiều năm trƣớc đây và đã nhiều lần thay đổi.
Trong một thời gian dài từ sau khi có hồ Hòa Bình, nghiên cứu về dòng chảy kiệt sông
Hồng ít đƣợc chú ý đúng mức. Sau khi có hồ Hòa Bình, từ năm 1988 đến năm 2001,
dòng chảy sông Hồng thời kỳ mùa cạn đƣợc cải thiện đáng kể, không xảy ra mâu
thuẫn rõ rệt giữa phát điện và cấp nƣớc hạ du. Bởi vậy, đã không có sự quan tâm đến
việc lập quy trình vận hành các hồ chứa thƣợng nguồn có tính đến yêu cầu cấp nƣớc
hạ du. Các quy trình vận hành liên hồ hệ thống sông Hồng chỉ đề cập chủ yếu đến vận
hành đảm bảo an toàn công trình và giảm thiểu lũ cho hạ du.
Cho đến những năm 2004-2005, khi diễn biến dòng chảy mùa cạn trên hệ thống sông
Hồng có xu hƣớng suy giảm cùng với sự gia tăng về yêu cầu phát điện, mâu thuẫn
giữa cấp nƣớc hạ du và phát điện trở nên gay gắt. Khi đó, các nghiên cứu về dòng chảy
mùa cạn và nhƣng nghiên cứu đánh giá ảnh hƣởng hồ chứa thƣợng nguồn đến dòng
chảy mùa cạn mới đƣợc quan tâm nghiên cứu nhiều hơn và cũng đã thấy sự cần thiết
phải lập quy trình vận hành liên hồ chứa thời kỳ mùa cạn.
Năm 2015, Chính phủ đã ban hành quyết định số 1622/QĐ-TTg ngày 7/9/2015 về
hành “Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lƣu vực sông Hồng” thay thế QĐ198/QĐ-
TTg ngày 10 tháng 02 năm 2011, áp dụng cho cả mùa lũ và mùa cạn [68]. Quy trình
này đã đƣa ra nguyên tắc vận hành liên hồ chứa trong mùa lũ và mùa cạn của các hồ:
Sơn La, Hòa Bình, Thác Bà, Tuyên Quang, Lai Châu, Bản Chát và Huội Quảng. Tuy
nhiên, quy trình mới đƣa ra các quy định chung về mực nƣớc hồ chứa và lƣu lƣợng tối
thiểu các thời kỳ mùa cạn của các bậc cuối của các hệ thống bậc thang.
Nói chung trong quá trình vận hành nhiều năm hệ thống bậc thang thủy điện sông Đà
về mùa lũ đã đƣợc tập trung nghiên cứu đầy đủ và điều chỉnh phù hợp. Việc vận hành
trong các thời kỳ trong năm các hồ chứa trên hệ thống sông Hồng vẫn thực hiện trên
cơ sở biểu đồ điều phối đƣợc xây dựng độc lập, chƣa xét đến điều kiện vận hành tối
ƣu. Những điều khoản quy định của vận hành liên hồ liên quan đến mùa cạn chỉ là yêu
35
cầu cụ thể về lƣu lƣợng về hạ lƣu Hòa Bình đảm bảo cấp nƣớc nông nghiệp thời kỳ đổ
ải và đảm bảo duy trì mực nƣớc tối thiểu đảm bảo điều kiện môi trƣờng và giao thông.
Thực tế các công trình thủy điện Hòa Bình, Sơn La, Tuyên Quang từ 2015 về trƣớc
đƣợc vận hành trên quy định của Quy trình vận hành liên hồ chứa số 198/QĐ-TTg
ngày 10/2/2011 [69] và bổ sung sửa đổi tại Quyết định số 1287/QĐ-TTg ngày 01/
8/2014 [70]. Tuy nhiên các Quy trình này chỉ quy định vận hành trong mùa lũ đảm bảo
an toàn công trình và chống lũ, chƣa có quy định về vận hành trong thời kỳ mùa cạn.
Các công trình Sơn La, Hòa Bình, Tuyên Quang, Thác Bà hiện đang vận hành theo
quy trình riêng đƣợc lập cơ sở Quy trình vận hành liên hồ số 198/QĐ-TTg và
1268/QĐ-TTg. Cơ sở khoa học để xây dựng quy trình vận hành của các hồ nói trên là
xây dựng biểu đồ điều phối với các quy định ràng buộc của Quy trình liên hồ trong
thời kỳ mùa lũ, đảm bảo an toàn phát điện trên cơ sở đảm bảo duy trì công suất bảo
đảm.
Quy trình vận hành liên hồ chứa kèm theo quyết định số 1622/QĐ-TTg của Thủ tƣớng
chính phủ đƣợc ban hành ngày 17/9/2015 [68]. Đƣợc các chủ đập sử dụng để cập nhật
một số nội dung quy định cụ thể vào các quy trình riêng cho từng hồ.
Quy trình vận hành trong mùa lũ thực chất là các quy định về phân phối dung tích
phòng lũ đảm bảo an toàn công trình và giảm lũ cho đồng bằng sông Hồng. Trong đó
phân phối dung tích phòng lũ cho 04 hồ chính là Sơn La, Hòa Bình, Tuyên Quang và
Thác Bà trên cơ sở tính toán phân tích tối ƣu các kịch bản về phân phối dung tích. Tuy
nhiên bài toán tối ƣu thực chất sử dụng hàm mục tiêu là điện năng phát điện tối đa trên
cơ sở các kịch bản về phân phối dung tích chống lũ.
Đối với mùa cạn, “Quy trình vận hành hệ thống liên hồ” hệ thống sông Hồng kèm
theo quyết định số 1622/QĐ-TTg đã cụ thể hóa yêu cầu cấp nƣớc hạ lƣu các hệ thống
công trình thành lƣu lƣợng yêu cầu xả tối thiểu trong các thời đoạn mùa cạn tại hạ lƣu
các công trình bậc cuối của các nhánh sông cấp I (Hòa Bình, Tuyên Quang, Thác Bà).
Quy trình cũng quy định rõ yêu cầu mực nƣớc tối thiểu ở các thời đoạn cụ thể của Hồ
Hòa Bình, Tuyên Quang, Thác Bà để đảm bảo an toàn cung cấp nƣớc, tránh tình trạng
36
thiếu nƣớc trong mùa cạn. Các bậc thang trên đƣợc chỉ dẫn vận hành hỗ trợ đảm bảo
có hồ Hòa Bình đáp ứng yêu cầu cấp nƣớc an toàn hạ du trong mùa cạn.
Các quy định nhƣ trên nhằm đảm bảo duy trì mực nƣớc sông Hồng tại thời kỳ cấp
nƣớc tăng cƣờng vào tháng I và II (thời kỳ đổ ải) là 2,20 m và các thời kỳ khác đảm
bảo duy trì dòng chảy môi trƣờng và giao thông là 1,18 m. Các quy định này đƣợc lập
trên cơ sở điều tra khảo sát và phân tích sự biến đổi lòng sông Hồng trong những năm
gần đây từ đó đề xuất các quy định cụ thể để đáp ứng mực nƣớc đảm bảo cho các công
trình đầu mối thủy lợi lấy nƣớc tự chảy. Về tổng lƣợng nƣớc cấp không đáng kể trong
cân bằng nƣớc của toàn lƣu vực sông Hồng.
Nói chung các quy định trong Quy trình 1622/QĐ-TTg trong giai đoạn hiện tại cơ bản
là phù hợp, nhất là thời kỳ mùa lũ. Tuy nhiên, việc áp dụng quy trình vận hành liên hồ
của hệ thống sông Hồng đối với từng công trình cụ thể trong mùa cạn vẫn còn một số
vấn đề cần phải nghiên cứu thêm:
Trong quy trình liên hồ vận hành cấp nƣớc trong mùa cạn mới chỉ đề cập đến an
toàn cấp nƣớc hạ lƣu mà chƣa có quy định vận hành đảm bảo an toàn cung cấp điện
cho hệ thống điện.
Việc quy định mực nƣớc tối thiểu của hồ trong mùa cạn song song với việc quy
định lƣu lƣợng tối thiểu hạ lƣu xét về góc độ đảm bảo an toàn cấp nƣớc là tốt nhƣng
về nguyên lý chung có thể hạn chế lợi ích của các quá trình điều khiển tối ƣu hồ
chứa.
1.4 Định hư ng nghiên cứu của luận án
Qua phần tổng quan trên có thể thấy hai phƣơng pháp DP và phƣơng pháp GA đƣợc
các tác giả sử dụng nghiên cứu nhiều nhất. Từ sau năm 2000 phƣơng pháp thuật toán
di truyền đã đƣợc phát triển mạnh mẽ nhƣng vẫn gặp nhiều khó khăn khi giải quyết bài
toán vận hành tối ƣu hệ thống bậc thang hồ chứa thủy điện. Phƣơng pháp quy hoạch
động DP cũng có những nhƣợc điểm nhƣ đã phân tích ở trên. Tuy nhiên, đối với hệ
thống thủy lợi - thủy điện, phƣơng pháp quy hoạch động có ƣu điểm là xử lý số liệu
rời rạc dễ dàng, DP truyền thống với ý tƣởng rời rạc trên toàn miền, do đó kết quả
nghiệm tìm đƣợc chắc chắn là nghiệm toàn cục, tuy nhiên khi giải các bài toán tối ƣu
vận hành bậc thang nhiều bậc đòi hỏi dung lƣợng bộ nhớ máy tính lớn. Hiện nay, các
37
đề tải nghiên cứu vẫn còn gặp khó khăn trong vấn đề này, đặc biệt khi thực hiện mô
hình vận hành với thời gian thực. Từ những phân tích trên, tác giả định hƣớng nghiên
cứu cải tiến phƣơng pháp quy hoạch động để giải quyết các vấn đề đặt ra trong luận
án.
Phƣơng pháp tiếp cận khoa học của luận án đƣợc gợi ý bởi kết quả nghiên cứu của
Hall và Shepard (1967) [71], theo đó mối liên kết không-thời gian của bài toán tối ƣu
đƣợc giải quyết bằng cách kết hợp giữa quy hoạch tuyến tính và quy hoạch động DP-
LP. Theo phƣơng pháp này trạng thái hệ thống theo thời gian đƣợc giải quyết bằng
phƣơng pháp DP còn trạng thái tối ƣu theo không gian (các hồ chứa) đƣợc giải bằng
phƣơng pháp quy hoạch tuyến tính LP. Phƣơng pháp tối ƣu mà tác giả xây dựng là
phương pháp quy hoạch động 2 chiều DP-DP, theo đó, quy hoạch động theo biến
trạng thái đƣợc thực hiện cho chiều thời gian và không gian. Trạng thái hồ chứa theo
chiều không gian đều là biến mực nƣớc các hồ chứa, tuy nhiên tách riêng bài toán quy
hoạch trạng thái theo chiều không gian là tối ƣu theo từng nút trạng thái thời gian.
Phƣơng pháp quy hoạch động theo bài toán tối ƣu hai chiều DP-DP đƣợc thực hiện
theo nguyên lý Bellman [72].
Việc xây dựng mô hình vận hành bậc thang hồ chứa sông Đà trong mùa cạn, phần
mềm tính toán và một số nghiên cứu đề xuất liên quan đến quy trình liên hồ hệ thống
sông Hồng sẽ có ý nghĩa khoa học và thực tiễn cao.
Trong hầu hết các tác giả giải quyết bài toán tối ƣu hồ chứa và hệ thống bậc thang
hồ chứa thủy điện đa mục tiêu đã trình bày ở trên đều sử dụng hàm mục tiêu tối ƣu
là điện năng sản xuất trung bình năm. Tuy nhiên, đối với các thủy điện làm việc
trong hệ thống điện lực thì điện năng sản xuất hàng năm lớn nhất trong nhiều
trƣờng hợp không hoàn toàn là mục tiêu tối ƣu. Các thông số của TTĐ khi thiết kế
cũng nhƣ khi vận hành đƣợc xác định liên quan mật thiết với công suất khả dụng và
vị trí làm việc của chúng trên biểu đồ phụ tải ngày trong các thời kỳ. Do vậy chế độ
làm việc tối ƣu của hệ thống các công trình thủy điện không chỉ ở điện năng sản
xuất lớn nhất mà còn khả năng đảm nhận phụ tải cho hệ thống trong các thời kỳ
căng thẳng của phụ tải nhằm giảm công suất lắp đặt của hệ thống nguồn. Nói cách
khác, mục tiêu tối ƣu vận hành các hồ chứa thủy điện là tổng chi phí cho toàn bộ hệ
38
thống điện lực là nhỏ nhất trong khi đảm bảo các điều kiện lợi dụng tổng hợp khác.
Trong luận án, tác giả nghiên cứu sử dụng hàm mục tiêu theo lợi ích điện năng phủ
biểu đồ phụ tải của hệ thống điện lực là lớn nhất. Hay còn gọi là hiệu ích năng
lƣợng (Doanh thu từ bán điện bao gồm cả giá bán công suất) là lớn nhất. Điều này
sẽ là phù hợp đối với các công trình thủy điện có tỷ trọng tƣơng đối lớn trong hệ
thống điện.
Xây dựng phần mềm trên cơ sở mô hình thuật toán tối ƣu và áp dụng nghiên cứu
vận hành tối ƣu hệ thống bậc thang thủy điện sông Đà cho một số bậc chính từ đó
phân tích và đề xuất nguyên lý vận hành các công trình hệ thống bậc thang trong
mùa cạn.
Sơ đồ nghiên cứu đƣợc thể hiện trên hình 1-1 dƣới đây.
Xây dựng mô hình tối ưu bậc th ng thủy iện
n á o t h n
P D - P D
í t
m m n ầ h P
n á o t t ậ u h T
u i t c ụ m m à H
Nghi n cứu áp dụng mô hình thủy iện
,
ì
n c
c ậ b m ể i
h n à h n ậ v
n á o t h n
h n B a ò H
í t
ù m
t u x
c ặ Đ
L n S g n h t
ả u q t k h c t n â h P
Đ
Hình 1- 1: Sơ đồ nội dung nghiên cứu
39
1.5 K t luận chư ng 1
Bài toán vận hành tối ƣu hệ thống hồ chứa thủy điện là một bài toán lớn phức tạp.
Do vậy, rất nhiều tác giả trong và ngoài nƣớc đã tập trung nghiên cứu nhƣng vẫn
còn nhiều tồn tại, khó khăn trong việc áp dụng trong thực tế. Phƣơng pháp “Quy
hoạch động” có nhiều ƣu điểm đƣợc nhiều tác giả nghiên cứu áp dụng trong tối ƣu
vận hành các hồ chứa thủy điện nhƣng để áp dụng khi giải bài toán tối ƣu bậc thang
hồ chứa thủy điện gặp nhiều khó khăn do khối lƣợng phép tính quá lớn.
Các mô hình tối ƣu vận hành hồ chứa chủ yếu xem xét tới mục tiêu lợi dụng tổng
hợp trong đó điện năng sản xuất là mục tiêu chính mà không xét đến mối liên hệ của
các trạm phát điện với hệ thống điện lực.
Các quy trình vận hành các hồ chứa đang áp dụng cho hệ thống sông Hồng mới chỉ
tập trung giải quyết vấn đề an toàn công trình và hạ du trong mùa lũ và đảm bảo
cấp nƣớc tối thiểu hạ du trong mùa cạn mà chƣa giải quyết triệt để bài toán tối ƣu.
Định hƣớng nghiên cứu của đề tài là phù hợp.
40
CƠ SỞ KHOA HỌC VẬN HÀNH TỐI ƯU BẬC
CHƯƠNG 2 THANG HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN
2.1 Khái quát v bài toán tối ưu mục tiêu
2.1.1 Hàm mục tiêu
Hệ thống hồ chứa thủy điện là loại công trình có nhiệm vụ đa mục tiêu, do vậy các bài
toán tối ƣu trong quy hoạch và vận hành hệ thống bậc thang hồ chứa thủy điện là bài
toán tối ƣu đa mục tiêu. Hàm mục tiêu có dạng tổng quát nhƣ sau:
(2- 1) ( ) min( )
Trong đó: là số hàm mục tiêu riêng tƣơng ứng với mục tiêu cần tối ƣu hóa;
là tham số của hệ thống đặc trƣng bởi vectơ biến :
(2- 2) ( )
Bài toán tối ƣu cần thỏa mãn điều kiện ràng buộc:
(2- 3) ( )
Trong đó: là số biến của hệ thống; là số lƣợng biểu thức ràng buộc.
Trong biểu thức (2-3) nhận dấu ≥ hoặc ≤ tùy theo tính chất của ràng buộc. Ở đây chỉ
chọn dấu (≥) để thuận lợi cho việc diễn giải.
2.1.2 Các phương pháp giải bài toán tối ưu đa mục tiêu
Nói chung để giải bài toán dạng (2-1) phải đƣa bài toán có nhiều hàm mục tiêu về bài
toán tối ƣu có 1 hàm mục tiêu. Dƣới đây là một số phƣơng pháp:
2.1.2.1 Phương pháp trọng số
Với phƣơng pháp trọng số hàm mục tiêu dạng (2-1) đƣợc đƣa về dạng một hàm mục
tiêu:
(2- 4) ( ) ( ) ( ) ( ) ( )
41
(2- 5) ∑
2.1.2.2 Phương pháp đưa các hàm mục tiêu về biểu thức ràng buộc
Theo phƣơng pháp này ta chọn một hàm mực tiêu chính là hàm mục tiêu cần tối ƣu,
các mục tiêu còn lại đƣợc mô tả dƣới dạng biểu thức ràng buộc, ta có:
( ) min( ) (2- 6)
Các mục tiêu còn lại cần thỏa mãn điều kiện:
̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅ (2- 7) ( )
Tƣơng tự nhƣ biểu thức ràng buộc (2-3) dấu ≥ hoặc ≤ tùy thuộc vào tính chất của hàm
mục tiêu. Trong biểu thức này chọn một dấu (≥) để thuận lợi cho quá trình diễn giải.
Tùy thuộc vào sự lựa chọn phƣơng pháp tối ƣu đa mục tiêu, bài toán đƣợc đƣa về các
dạng sau:
2.1.2.3 Đưa về bài toán không ràng buộc bằng cách thiết lập hàm Lagrange
(2- 8) ( ) ( ) ∑ ( ( ) ) ∑ ( ( ) )
trong đó và là véctơ nhân tử Lagrange suy rộng. Ta có:
( ) ( )
Hàm ( ) có cực trị nếu nó thỏa mãn các điều kiện Kuhn - Tacker, trong đó cần
phải có 0. Phƣơng pháp này hiện nay đƣợc áp dụng khá rộng rãi khi lựa chọn
phƣơng pháp tối ƣu phi tuyến để giải bài toán đặt ra.
2.1.2.4 Thiết lập hàm phạt đối với các biểu thức ràng buộc
Đối với các mục tiêu biểu thị dƣới dạng biểu thức ràng buộc, hàm phạt có dạng tổng
quát:
(2- 9) [ ( ) ]
42
Đối với các biểu thức ràng buộc của hệ thống:
(2- 10) [ ( ) ]
Dạng hàm phạt (2-9) và (2-10) đƣợc chọn sao cho trong quá trình tính toán xác định
giá trị tối ƣu, các biểu thức ràng buộc (2-4) và (2-5) bị vi phạm, hàm mục tiêu (2-6) sẽ
có giá trị rất lớn (đối với bài toán min) và rất nhỏ (đối với bài toán max). Phƣơng pháp
này thƣờng đƣợc áp dụng khi lựa chọn phƣơng pháp quy hoạch động thuần túy (không
kết hợp với phƣơng pháp khác) để giải bài toán tối ƣu đã thiết lập.
2.1.3 Lựa chọn phương pháp tối ưu hóa
Nhƣ đã phân tích và trình bày ở chƣơng 1, hiện nay có khá nhiều nghiên cứu giải bài
toán tối ƣu dạng (2-11) và có thể chia ra 3 loại phƣơng pháp: Phƣơng pháp tất định,
phƣơng pháp ngẫu nhiên và phƣơng pháp mô hình trí tuệ nhân tạo. Phƣơng pháp tối ƣu
tất định đƣợc coi nhƣ phƣơng pháp truyền thống bao gồm: phƣơng pháp quy hoạch
tuyến tính, phƣơng pháp quy hoạch phi tuyến, phƣơng pháp quy hoạch động và sự kết
hợp giữa các phƣơng pháp. Đối với bài toán vận hành tối ƣu dạng (2-11), việc lựa
chọn phƣơng pháp quy hoạch động DP đƣợc coi là một phƣơng pháp hợp lý vì phƣơng
pháp này không bị vƣớng vào cực trị địa phƣơng. Phƣơng pháp DP trƣớc đây đƣợc
cho là có nhƣợc điểm do khối lƣợng tính toán rất lớn. Tuy nhiên, với sự phát triển
công cụ tính toán nhƣ hiện nay thì việc ứng dụng phƣơng pháp quy hoạch động sẽ
không còn gặp khó khăn nữa. Một trong những khó khăn khi áp dụng phƣơng pháp DP
là sự cần thiết phải thiết lập mối quan hệ không-thời gian của không gian nghiệm tối
ƣu. Đã có nhiều nghiên cứu nhằm khắc phục khó khăn trên nhƣng vấn đề này vẫn
đang đƣợc các nhà khoa học tiếp tục nghiên cứu và hoàn thiện. Năm 1967 Hall và
Shepard (1967) đã phát triển một kỹ thuật tối ƣu trên cơ sở kết hợp giữa phƣơng pháp
quy hoạch động và quy hoạch tuyến tính DP-LP, theo đó quy hoạch động theo thời
gian áp dụng cho từng hồ chứa còn sự liên kết theo không gian đƣợc giải bằng phƣơng
pháp quy hoạch tuyến tính. Elias Tedla, Mekonnen Gebremichael và nnk (2015) đã kết
hợp giữa phƣơng pháp quy hoạch tuyến tính LP và phƣơng pháp mô phỏng để giải
quyết bài toán tối ƣu dạng (2-11), theo đó mô hình mô phỏng đƣợc sử dụng tính toán
cân bằng nƣớc và điều tiết dòng chảy cho hệ thống hồ chứa còn LP sử dụng xác định
nghiệm tối ƣu cho tổng điện năng phát đƣợc của hệ thống. Jianjian Shen (2014) đã
43
giải bài toán tối ƣu dạng (2-11) theo 2 giai đoạn (two-stage) với sự kết hợp thuật toán
tối ƣu phi tuyến POA (Progressive Optimality Algorithm) và thuật toán Quy hoạch
toàn phƣơng QP (Quadratic Programming), theo đó thuật toán POA đƣợc sử dụng tìm
nghiệm sơ bộ ở giai đoạn 1 và thuật toán QP đƣợc sử dụng ở giai đoạn 2 theo kết quả
tối ƣu ban đầu POA. Gần đây, các phƣơng pháp mô hình trí tuệ nhân tạo (GA, MOEA,
NSGA II..) đã kết hợp thuật toán di truyền và thuật toán tiến hóa với phƣơng pháp quy
hoạch động hoặc quy hoạch tuyến tính để giải bài toán tối ƣu dạng (2-11), tuy nhiên,
đối với hệ thống bậc thang hồ chứa thủy điện những phƣơng pháp này vẫn gặp nhiều
khó khăn.
Với sự ƣu việt của phƣơng pháp quy hoạch động, luận án đã phát triển thuật toán quy
hoạch động 2 chiều DP-DP để giải bài toán tối ƣu dạng (2-11) và (2-12), theo đó thuật
toán quy hoạch động theo chiều thời gian đƣợc giải theo mẫu bài toán tối ƣu với biến
trạng thái còn thuật toán quy hoạch động theo không gian đƣợc giải theo mẫu bài toán
phân bổ tối ƣu tài nguyên hay trạng thái tối ƣu mực nƣớc của các hồ chứa trong hệ
thống bậc thang thủy điện tại từng thời đoạn. Nguyên lý của thuật toán DP-DP đƣợc
trình bày chi tiết ở mục 2.3 tiếp theo.
2.2 Thi t lập bài toán vận hành tối ưu hệ thống hồ chứa bậc thang thủy iện
2.2.1 Đặc điểm chế độ vận hành của hệ thống hồ chứa bậc thang thủy điện
Hệ thống hồ chứa bậc thang đƣợc chia làm 2 loại:
Hệ thống hồ chứa bậc thang đơn: là loại hệ thống hồ chứa bậc thang mà tất cả các
hồ trên hệ thống chỉ nối tiếp với duy nhất 1 hồ phía trên (nếu có) và một hồ phía
dƣới nó (nếu có).
Hệ thống hệ thống bậc thang loại hỗn hợp: là loại hệ thống hồ chứa bậc thang có tồn
tại ít nhất 1 hồ chứa nối tiếp với trên 2 hồ chứa ở phía trên và có nối tiếp với 1 hồ ở
phía dƣới nó (hình 2-1).
44
Q3(t) Q1(t)
Hồ 1 Q1(t)
Hồ 3
Hồ 2 Hồ 1 Hồ 4 Q4(t)
Q2(t) Q2(t)
Hồ 2 Q5(t)
Hồ 5 Q3(t) Q6(t)
Hồ 6 Hồ 3
a) b)
b) Hệ thống hồ chứa bậc thang hỗn hợp a) Hệ thống hồ chứa bậc thang đơn
Hình 2- 1: Sơ đồ hệ thống hồ chứa bậc thang
Các hồ chứa trong hệ thống bậc thang thủy điện có mối quan hệ thủy văn, thủy lực và
thủy lợi. Quan hệ thủy văn và thủy lợi (kể cả quan hệ về khả năng phát điện) luôn tồn
tại đối bất kỳ hệ thống hồ chứa bậc thang thủy điện, quan hệ thủy lực chỉ không tồn tại
ối với các trạm thủy điện gắn với hồ chứa mà mực nƣớc hạ lƣu không bị ảnh hƣởng
nƣớc dềnh của hồ dƣới. Các mối quan hệ trên càng trở nên phức tạp đối với hệ thống ồ
chứa có cấu trúc hỗn hợp. Do có sự tồn tại các mối quan hệ trên nên chế độ vận hành
của các hồ chứa thƣợng nguồn sẽ tác động lớn đến khả năng phát điện của các hồ phía
dƣới. Ngoài ra, các trạm thủy điện cùng làm việc trong cùng một hệ thống điện nên
chế độ vận hành của chúng có liên quan với nhau trong việc cân bằng phụ tải của hệ
thống điện [73]. Vì vậy, trong giai đoạn quản lý, vận hành nghiên cứu chế độ vận hành
tối ƣu cho hệ thống hồ chứa sẽ mang lại lợi ích tổng hợp về hiệu quả phát điện toàn hệ
thống.
45
2.2.2 Thiết lập bài toán vận hành tối ưu và phạm vi nghiên cứu đối với hệ thống
hồ chứa bậc thang thủy điện
2.2.2.1 Lựa chọn hàm mục tiêu
Khi vận hành hệ thống bậc thang hồ chứa thủy điện thƣờng quan tâm đến tối ƣu về
hiệu quả phát điện của hệ thống. Bài toán tối ƣu vận hành phát điện hệ thống bậc thang
hồ chứa đƣợc các tác giả sử dụng trƣớc đây thƣờng sử dụng hàm mục tiêu là tổng điện
năng sản xuất lớn nhất, các yếu tố ràng buộc là các giới hạn về mực nƣớc hồ chứa
trong các thời kỳ mùa lũ, về lƣu lƣợng tối thiểu yêu cầu hạ lƣu. Với hệ thống bậc
thang hồ chứa thủy điện gồm hồ chứa ( ), cần xác định chế độ vận hành sao
cho tổng điện thu đƣợc từ các hồ chứa trong hệ thống trong thời gian vận hành đạt giá
trị lớn nhất, đồng thời phải thỏa mãn yêu cầu điều tiết nƣớc xuống hạ du và các ràng
buộc về kỹ thuật, ràng buộc cân bằng nƣớc trong hệ thống. Theo đó hàm mục tiêu có
dạng (2-11).
(2- 11) ) (∑ ∑
Trong đó: là số hồ chứa thủy điện trong hệ thống; là số thời đoạn tính toán vận
hành tối ƣu; là điện năng phát đƣợc của trạm thủy điện gắn với hồ chứa thứ tại
thời đoạn tính toán đã phân chia.
Với mô hình bài toán nhƣ vậy không phù hợp với yêu cầu cân bằng công suất của hệ
thống điện lực. Sử dụng mô hình với hàm mục tiêu là tổng điện năng lớn nhất năm
không đem lại hiệu quả kinh tế chung cho toàn hệ thống điện lực, nó chỉ phù hợp với
các hệ thống điện mà ở đó không có sự căng thẳng về cân bằng phụ tải điện, có sự dƣ
thừa về công suất lắp đặt [74]. Vì vậy, việc tối ƣu chế độ làm việc của hệ thống bậc
thang hồ chứa thủy điện cần phải xét đến hiệu ích chung của toàn hệ thống điện liên
quan đến cân bằng phụ tải điện ở các thời kỳ đã đƣợc tính toán và đề xuất thông qua
thành phần giá công suất trong giá điện năng trên thị trƣờng cạnh tranh. Giá điện năng
trên thị trƣờng điện bao gồm hai thành phần: giá điện năng trung bình và giá công
suất. Giá công suất đƣợc quy định theo từng thời gian trong ngày (theo giờ) của từng
tháng trong năm. Việc xác định giá công suất trung bình của trạm phát điện trong một
46
thời gian tính toán nhất định cần đƣợc tính toán dựa trên cơ sở công suất khả dụng và
điện năng có thể huy động để cân bằng công suất xác định vị trí làm việc trên biểu đồ
phụ tải ngày của từng thời kỳ từ đó xác định đƣợc thành phần giá công suất. Chính vì
vậy, luận án đề xuất hàm mục tiêu với tổng lợi ích thu đƣợc từ việc bán điện theo kế
hoạch của thị trƣờng điện. Khi đó hàm mục tiêu có dạng (2-12).
) (2- 12) (∑ ∑
Trong đó:
- là tổng lợi ích điện năng thu đƣợc trong suốt thời gian vận hành, là tổng số tiền thu
đƣợc do bán điện trong suốt quá trình vận hành;
- là điện của hồ thứ i tại thời đoạn tính toán thứ j;
(2- 14)
(2- 13)
- là số thời đoạn tính toán đƣợc phân chia đối với thời khoảng thời gian tính toán.
- là số hồ chứa trên hệ thống bậc thang.
- là công suất phát điện trung bình đạt đƣợc tại thời đoạn của trạm thủy điện gắn
là lƣu lƣợng trung bình qua nhà máy tại thời đoạn j của trạm thủyđiện gắn với hồ
với hồ thứ ;
-
thứ ;
- là cột nƣớc trung bình (chênh lệch mực nƣớc thƣợng lƣu và hạ lƣu tại thời đoạn
(2- 15)
là mực nƣớc hạ lƣu tại trạm thủy
) của trạm thủy điện gắn với hồ chứa thứ :
là mực nƣớc hồ thứ tại thời đoạn ; với
điện gắn với hồ thứ tại thời đoạn tính toán thứ ;
47
- là hiệu suất tổng hợp tại bậc thang thứ (bao gồm giá trị trung bình của hiệu suất
turbin, hiệu suất máy phát và hiệu suất thủy lực tuyến đƣờng dẫn);
- là khoảng thời gian tính bằng (giờ) của mỗi thời đoạn tính toán thứ ;
- là đơn giá điện năng trung bình thời đoạn bậc [đ/kWh]
.
Khi giải bài toán tối ƣu (2-12) cần xác định giá trị hàm mục tiêu , thực chất là xác
định các giá trị , và công suất khả dụng
Do tồn tại các quan hệ thủy văn, thủy lực và thủy lợi nên việc xác các định giá trị công
suất cần đƣợc xem xét trong mối quan hệ cân bằng nƣớc và quan hệ thủy lực (trƣờng
hợp ngập chân) giữa các hồ trong hệ thống bậc thang. Mỗi giá trị công suất tại mỗi
) (2- 16)
thời đoạn j có thể viết dƣới dạng tổng quát nhƣ sau:
(
Trong đó:
là lƣu lƣợng qua nhà máy gắn với hồ thứ tại thời đoạn tính toán ;
- là dung tích của các hồ chứa tại thời đoạn tính toán ;
là lƣu lƣợng nhập lƣu khu giữa đến hồ thứ tại thời đoạn tính toán ;
-
và
-
không phải là độc lập mà phụ thuộc lẫn nhau trong mối quan Các giá trị
hệ cân bằng nƣớc và quan hệ thủy lực giữa các hồ trong hệ thống hồ chứa.
Đơn giá điện năng phụ thuộc vào điện năng xác định theo công thức (2-13) và
công suất khả dụng xác định theo đặc điểm hạn chế công suất của tổ máy (turbin, máy
phát điện), nó phụ thuộc vào cột nƣớc công tác, kế hoạch sửa chữa tổ máy và yêu cầu
dự trữ công suất của hệ thống. Việc xác định đơn giá đƣợc trình bày chi tiết ở
chƣơng 3.
Kết quả tính toán tổng năng lƣợng phát và tổng lợi ích bán điện theo hai hàm mục tiêu
trên sẽ khác nhau. Tuy nhiên, thuật toán giải bài toán tối ƣu của 2 bài toán trên cơ bản
48
không khác nhau nên trong luận án nghiên cứu cho cả 2 bài toán trên để đánh giá so
sánh.
2.2.2.2 Phạm vi nghiên cứu của bài toán tối ưu
Vận hành tối ƣu theo mục tiêu phát điện là một quá trình liên tục trong năm bao gồm
quá trình tích nƣớc đến mực nƣớc dâng bình thƣờng và vận hành điều tiết cấp nƣớc
cho trạm thủy điện trong thời kỳ nƣớc ít. Đối với hệ thống hồ chứa không có nhiệm vụ
phòng lũ cho hạ du, diễn biến mực nƣớc hồ gồm nhánh tích nƣớc và nhánh cấp nƣớc là
một quá trình liên tục. Đối với loại hồ chứa có nhiệm vụ phòng lũ cho hạ du thì trong
thời kỳ mùa lũ hồ chứa phải dành một dung tích khá lớn nằm dƣới mực nƣớc dâng
bình thƣờng để cắt lũ cho hạ du, hồ chứa phải duy trì mực nƣớc trƣớc lũ nên giữa
nhánh tích nƣớc có một thời kỳ gián đoạn do phải duy trì mực nƣớc thấp mặc dù khả
năng tích nƣớc đầy hồ là rất lớn. Do vậy, thời kỳ mùa lũ có nhiệm vụ chống lũ hạ du
bài toán vận hành tối ƣu không có ý nghĩa. Bởi vậy, trong mỗi năm tính toán, bài toán
vận hành tối ƣu chỉ đƣợc thực hiện trong thời gian mà hồ chứa không có nhiệm vụ
chống lũ cho hạ du. Chẳng hạn, đối với hệ thống bậc thang hồ chứa thủy điện trên
sông Đà, thời gian nghiên cứu áp dụng bài toán vận hành tối ƣu sẽ không bao gồm thời
kỳ phòng lũ từ 15/6 đến 20/8 hàng năm (khoảng hơn 2 tháng). Trong thời kỳ này tính
toán điều tiết phát điện sẽ đƣợc thực hiện theo công suất khả dụng.
Luận án chỉ nghiên cứu bài toán vận hành tối ƣu đối với hệ thống bậc thang hồ chứa
có cấu trúc đơn. Đối với hệ thống bậc thang hồ chứa có cấu trúc hỗn hợp bài toán vận
hành tối ƣu sẽ rất phức tạp nên chƣa đƣợc lựa chọn trong nghiên cứu của luận án.
Bài toán tối ƣu dạng (2-11) và (2-12) cho nghiệm tối ƣu về hiệu ích phát điện cho toàn
hệ thống bậc thang hồ chứa, khi đó lợi ích phát điện riêng của một số trạm thủy điện
trong hệ thống có thể bị giảm đi so với trƣờng hợp hồ chứa vận hành theo thiết kế. Nếu
mỗi hồ chứa trong hệ thống do một công ty quản lý thì bài toán tối ƣu đang xét là bài
toán tối ƣu đa mục tiêu, mỗi trạm thủy điện trong hệ thống đều cần tối ƣu hiệu quả
phát điện của riêng mình. Trong trƣờng hợp nhƣ vậy hàm mục tiêu (2-11) và (2-12) sẽ
không còn thích hợp nữa. Tuy nhiên, các trạm thủy điện có công suất lớn cần phải
tham gia cân bằng phụ tải của hệ thống (nhiệm vụ điều tần) nên không thể tự do tối ƣu
cân bằng công suất của hệ thống mà phải tuân theo sự phân bố trong cân bằng chung.
49
Chính vì vậy trong tính toán cân bằng các trạm thủy điện lớn có cùng đặc điểm (điều
kiện khí tƣợng, thủy văn) đƣợc ghép lại làm một để tính toán cân bằng chung sau đó
mới phân tách nhiệm vụ và lợi ích riêng. Trong luận án giải quyết bài toán vận hành
tối ưu một mục tiêu (theo mục tiêu phát điện) các mục tiêu sử dụng tổng hợp được xem
là yếu tố ràng buộc. Để đơn giản hóa bài toán lấy nhóm bậc thang thủy điện của cùng
một công ty quản lý mà không cần phân chia nhiệm vụ và do đó là lợi ích.
2.2.3 Cân bằng nước và các ràng buộc của hệ thống
Do các công trình trong bậc thang có liên quan mật thiết với nhau về thủy lực, cân
bằng nƣớc cũng nhƣ liên quan trong hệ thống phân phối điện năng (hệ thống điện) do
đó trạng thái của các hồ chứa có ảnh hƣởng trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau. Cụ thể:
Về lưu lượng:
Lƣu lƣợng sử dụng để phát điện của trạm thủy điện bậc thang thứ trong thời đoạn sẽ
xác định từ phƣơng trình cân bằng nƣớc:
(2- 17)
(2- 18)
- lƣu lƣợng phát điện của trạm thủy điện bậc thứ , trong thời đoạn .
- lƣu lƣợng xả không qua phát điện của bậc thứ , trong thời đoạn .
- lƣu lƣợng dòng nhập lƣu khu giữa của bậc thứ , trong thời đoạn (nếu phía trên
Trong đó:
- lƣu lƣợng tổn thất của bậc thứ , trong thời đoạn ;
- lƣu lƣợng phát điện của bậc thứ i-1, trong thời đoạn ;
không có công trình có hồ điều tiết thì đây là lƣu lƣợng tự nhiên của dòng chảy đến).
- lƣu lƣợng xả không qua phát điện của bậc thứ i-1, trong thời đoạn ;
50
- lưu lượng cấp nư c cho các ng nh lợi dụng tổng hợp lấy nư c trực tiếp từ
thượng lưu không qua phát điện của hồ chứa ở thời đoạn .
- dung tích hồ chứa bậc thứ tại thời đoạn thứ , ( );
- dung tích hồ chứa bậc thứ tại thời đoạn thứ j-1;
- thời đoạn tính toán tính bằng (s), ;
Về dung tích hồ chứa:
Dung tích của các hồ chứa đƣợc xác định theo đƣờng quan hệ dung tích và mực nƣớc
thƣợng lƣu hồ chứa:
(2- 19) ( )
Các điều kiện giới hạn:
+ Lƣu lƣợng xả xuống hạ lƣu ở bậc thứ , thời đoạn không nhỏ hơn lƣu lƣợng yêu
:
cầu tối thiểu hạ lƣu theo điều kiện duy trì dòng chảy môi trƣờng hoặc nhu cầu cấp
nƣớc hạ lƣu
(2- 20)
+ Điều kiện giới hạn làm việc của turbin tại bậc thời đoạn
của turbin phụ thuộc vào loại turbin. Lƣu lƣợng tối đa qua
(2- 21)
đƣợc khống chế bởi đặc tính vận hành của tổ máy thủy điện (turbin,
Lƣu lƣợng tối thiểu
turbin
máy phát điện) ở bậc thứ i, lƣu lƣợng phụ thuộc vào cột nƣớc phát điện và giới hạn về
công suất công tác giới hạn (suất khả dụng) của trạm thủy điện i ở thời đoạn j. Trên
, tuy nhiên điều kiện ràng buộc này để tính điện năng. Khi
. Điều kiện cân
thì lấy
khi đó từ phƣơng trình cân bằng để tính
hình (2-2) thể hiện đặc tính vận hành của turbin và lƣu lƣợng giới hạn
51
bằng lƣu lƣợng còn cần lƣu ý tất cả thành phần vế phải phƣơng trình (2-16) phải lớn
hơn hoặc bằng 0.
Hình 2- 2: Đặc tính vận hành của turbin thủy điện Sơn La [76]
+ Điều kiện giới hạn về mực nƣớc:
là mực nƣớc cao nhất của hồ chứa i ở thời đoạn , có thể là mực nƣớc dâng bình
là mực nƣớc thấp nhất hồ chứa cho phép, có
(2- 22)
thƣờng hoặc mực nƣớc trƣớc lũ.
thể đƣợc khống chế do nhu cầu của các ngành tham gia lợi dụng tổng hợp nguồn nƣớc.
Hoặc là mực nƣớc chết của hồ chứa.
Về cột nước
Các hồ chứa trong bậc thang thủy lợi, thủy điện có liên quan trực tiếp về thủy lực sẽ có
liên quan trực tiếp về mực nƣớc và do đó là cột nƣớc phát điện.
52
Cột nƣớc của trạm thủy điện đƣợc xác định theo công thức:
(2- 23)
phụ thuộc vào lƣu lƣợng xả xuống hạ lƣu
Mực nƣớc hạ lƣu tuyến là
và có thể là mực nƣớc thƣợng lƣu của bậc tiếp theo các công trình gối đầu hoặc
khi xét đến điều kiện nƣớc dềnh.
Về chế độ làm việc trong hệ thống điện và hiệu ích điện năng
Công suất trung bình thời đoạn của trạm thủy điện đƣợc xác định theo công thức (2-
14) và điện năng thu đƣợc trong thời đoạn j của công trình thủy điện i đƣợc xác định
theo công thức (2-13).
Nhiệm vụ các trạm phát điện là đảm bảo cân bằng năng lƣợng của hệ thống điện có
nghĩa là ngoài việc đảm bảo cân bằng hệ thống điện về mặt điện năng còn phải đảm
bảo cân bằng công suất của hệ thống điện [75]. Hai yêu cầu này là đồng thời, nếu đảm
bảo cân bằng công suất trong mọi thời gian của hệ thống cũng sẽ đảm bảo đƣợc cân
bằng điện năng. Đối với các trạm phát điện có khả năng điều tiết thì vị trí làm việc của
chúng trên biểu đồ cân bằng năng lƣợng các thời kỳ là rất quan trọng. Cùng một lƣợng
điện phát ra nhƣng lƣợng điện năng đó dùng để phủ đỉnh (phần biến đổi) của biểu đồ
phụ tải) sẽ có giá trị hơn trong việc cân bằng công suất của hệ thống. Do đó để đánh
giá chế độ điều tiết tối ƣu của hệ thống cần sử dụng tiêu chuẩn hiệu ích điện năng lớn
nhất (2-12) trong đó việc xác định giá trị điện năng phụ thuộc rất nhiều vào vị trí làm
việc của các trạm thủy điện trong cân bằng năng lƣợng trên biểu đồ phụ tải. Chế độ
làm việc của trạm thủy điện phụ thuộc vào vị trí của nó phải đảm nhận trên biểu đồ
phụ tải và phân bố năng lƣợng trong các thời kỳ. Nhƣ vậy, tối ƣu đơn thuần tổng điện
năng hoặc tổng điện năng mùa cạn thu đƣợc của các trạm thủy điện nhƣ các tác giả
trƣớc đây thƣờng làm không hoàn toàn hợp lý vì không xét đến chế độ làm việc của
các trạm phát điện trên biểu đồ cân bằng công suất của hệ thống điện lực.
Thông thƣờng căn cứ vào điện năng đảm bảo của các trạm phát điện ngƣời ta tiến hành
cân bằng tối ƣu vị trí làm việc của chúng trên biểu đồ phụ tải của hệ thống các thời kỳ
mà không đánh giá hiệu ích thực sự của chúng. Điều này chỉ phù hợp đối với các hệ
53
thống điện đƣợc điều tiết phát điện theo kế hoạch của Nhà nƣớc, việc phân chia đảm
nhận phụ tải trên cơ sở khả năng đảm nhận phụ tải mà chƣa xét đến hiệu ích năng
lƣợng một cách đầy đủ. Nói tóm lại tối ƣu điện năng phải gắn liền với việc tối ƣu cân
bằng công suất (phụ tải) của hệ thống điện nhằm giảm chi phí đến mức tối thiểu của
toàn hệ thống điện lực.
Ngày nay theo cơ chế thị trƣờng, Cơ quan điều tiết điện lực đƣa ra các cơ chế để đảm
bảo cân bằng phụ tải cho hệ thống bằng cách quy định giá điện năng chung và giá
công suất sử dụng trong từng thời đoạn và trong các giờ trong ngày trên cơ sở phân
tích chi phí chung toàn bộ hệ thống điện. Điều này dẫn đến điều hành tối ƣu của hệ
thống hồ chứa bậc thang thủy điện phải dựa trên tiêu chuẩn doanh thu từ việc bán điện
(hay còn gọi là hiệu ích điện năng) lớn nhất.
Nhƣ vậy, vấn đề còn lại cần giải quyết trong bài toán tính toán tối ƣu hàm mục tiêu là
xác định đơn giá điện năng . Trên thị trƣờng điện, Cục điều tiết điện lực đã đƣa ra
giá năng lƣợng chung và biểu giá công suất các giờ trong ngày của các tháng trong
năm dƣới dạng bảng 2-1.
Để xác định giá trung bình đảm nhận công suất trong từng tháng cần thiết phải xác
định vị trí làm việc của các trạm phát điện trên cân bằng phụ tải điện. Trên biểu đồ phụ
tải ngày điển hình ngày làm việc, thứ bảy, chủ nhật) của từng tháng tƣơng ứng trong
năm ta xây dựng đƣờng lũy tích của biểu đồ phụ tải ngày hình 2-3 và trên cơ sở đó xác
) của TTĐ.
định vị trí làm việc của TTĐ khi biết điện năng có thể bảo đảm từ nguồn nƣớc Ei,j và
công suất hạn chế (khả dụng
Biết vị trí làm việc của TTĐ trên biểu đồ phụ tải ta có thể xác định đƣợc lợi ích điện
năng phủ biểu đồ phụ tải ngày trong tuần của TTĐ (doanh thu từ điện năng) là:
(2- 24) ∑
Trong đó: - phần công suất công tác của trạm thủy điện trong giờ thứ của ngày
tính toán là các ngày trong tuần: ngày làm việc, ngày thứ bảy và ngày chủ nhật; -
54
là đơn giá điện năng trong giờ thứ i của ngày trong tuần; = 1 giờ- khoảng thời
gian tính toán.
Bảng 2- 1: Bảng đơn giá công suất SN áp dụng cho thị trƣờng cạnh tranh năm 2017 ( kèm theo Quyết định số 86/QĐ-ĐTĐL [77])
Giờ
Đơn vị: đ/kWh
Tháng 3 (thứ) 7
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Tháng 1 (thứ) 7 126,1 122,5 122,2 123,8 126,6 134,6 150,5 163,2 163,9 164,2 164,2 151,3 150,8 155,8 160,4 166,1 171,1 181,0 175,3 167,3 164,4 152,8 140,5 129,9
CN 124,6 121,9 120,7 120,5 122,4 127,7 139,7 145,5 146,6 153,3 154,6 138,8 136,8 140,5 145,7 153,8 164,4 182,6 174,8 166,3 158,4 147,5 132,9 122,1
2÷6 125,6 121,6 121,1 120,9 125,5 137,8 150,5 161,3 165,9 168,2 169,8 153,0 153,7 162,4 165,7 172,9 179,9 189,7 183,7 173,5 169,1 156,4 141,9 131,2
Tháng 2 (thứ) 7 141,2 140,1 138,6 137,6 139,6 149,2 164,0 183,5 190,5 193,5 186,9 174,3 176,5 184,9 189,2 197,0 201,7 200,9 195,9 185,8 182,6 168,8 155,4 148,0
2÷6 136,9 134,0 133,0 133,6 136,6 150,8 165,3 184,3 192,3 196,1 197,1 176,4 179,0 190,4 194,6 202,6 209,3 208,6 202,8 191,6 187,2 171,3 157,1 146,7
CN 2÷6 140,6 139,7 142,4 137,4 136,0 136,1 136,2 134,8 135,8 134,7 134,3 135,3 135,3 136,4 134,9 138,8 149,8 145,9 149,4 155,2 155,9 158,2 179,1 176,0 162,4 186,8 182,9 170,2 188,0 184,6 173,5 188,8 183,3 154,9 170,3 164,0 152,5 176,0 170,6 157,3 187,8 180,4 161,4 191,3 185,2 171,5 195,9 188,3 187,4 196,8 184,4 191,7 193,4 181,6 192,9 191,7 182,7 181,9 184,3 174,5 174,7 182,8 177,1 160,6 170,6 167,9 145,8 158,0 156,7 135,5 146,9 144,8
CN 141,0 135,0 133,9 132,9 131,4 134,0 137,4 143,8 151,7 158,8 160,6 144,3 142,6 148,1 152,1 158,2 169,7 172,9 180,5 170,1 166,5 157,1 144,7 135,8
Giá năng lƣợng mức trần : SE=1266 đ/kWh
Giá điện năng bao gồm hai thành phần: giá điện năng chung và giá bán công suất (giá
(2- 25)
- giá bán công suất tính theo điện năng.
theo điện năng):
– giá điện năng chung;
Trong đó:
55
Hình 2- 3: Sơ họa xác định vị trí làm việc của TTĐ và giá đơn giá công suất
Giá điện bán điện trung bình ngày trong tháng hoặc trong khoảng thời gian tính toán
tƣơng ứng với các tháng tính theo công thức:
(2- 26)
∑
Trong đó: tƣơng ứng là doanh thu điện năng và số
ngày làm việc trong tháng, doanh thu điện năng ngày thứ bảy và số ngày thứ bảy trong
tháng, doanh thu điện năng ngày chủ nhật và số ngày chủ nhật trong tháng; ∑ - số
ngày trong tháng tính toán; - điện năng ngày của trạm thủy điện thứ i; - đơn giá
trung bình bán điện thời đoạn j của bậc thứ i (phụ thuộc điện năng trung bình ngày
trong thời đoạn và công suất khả dụng).
Công suất khả dụng do hạn chế bởi đặc tính turbin và máy phát điện, đƣợc xác định
) (2- 27)
min (
trên đƣờng đặc tính vận hành của tổ máy:
- hiệu suất turbin xác định trên đƣờng đặc tính turbin bằng cách nội suy trên đƣờng đặc tính vận hành (hình 2-2); - hiệu suất máy phát điện lấy theo đặc tính máy phát.
56
- công suất lắp máy của trạm thứ .
Đối với tổ máy công suất lớn lấy trung bình bằng 0,98; - số tổ máy trạm thủy điện
thứ ;
2.2.4 Không gian nghiệm tối ưu
Nghiệm tối ƣu của bài toán với hàm mục tiêu dạng (2-11) hoặc (2-12) tƣơng ứng với
véctơ trạng thái tối ƣu của hệ thống hồ chứa với biến trạng thái là mực nƣớc hồ có
dạng:
(2- 28)
Vì dung tích hồ chứa ( ) nên các các phần tử của của biểu thức (2-28)
có thể thay thế bằng các giá trị :
(2- 29)
Không gian nghiệm với biến trạng thái là mực nƣớc trình bày dƣới dạng (2-28) và
dung tích hồ chứa dạng (2-29) có thể chuyển đổi cho nhau qua đƣờng quan hệ
( ) của các hồ chứa trong hệ thống. Bởi vậy, trong quá trình giải bài toán (2-
trong véctơ nghiệm (2-
11) hoặc (2-12) có thể chọn một trong 2 loại biến trên làm biến trạng thái.
của trong vectơ nghiệm (2-29) có quan hệ với các phần tử khác cùng
Đối với hệ thống bậc thang hồ chứa thủy điện, mỗi phần tử
28) hoặc
57
hàng (theo chiều không gian) chứa phần tử đó, đồng thời lại có quan hệ với các phần
tử cùng cột (chiều thời gian) chứa phần tử đó. Nhƣ vậy, bài toán tối ƣu phải đƣợc giải
theo liên kết không-thời gian, đây là một khó khăn khi lựa chọn phƣơng pháp giải hợp
lý.
2.3 Xây dựng thuật toán quy ho ch ộng DP-DP ối v i hệ thống bậc thang hồ
chứa thủy iện
2.3.1 Nguyên lý chung giải bài toán tối ưu bằng phương pháp quy hoạch động
(DP)
Đặc điểm chung của các bài toán quy hoạch động (DP) là yêu cầu nghiên cứu các quá
trình nhiều giai đoạn, bao gồm các dãy phép toán trong đó kết quả các phép toán ở giai
đoạn trƣớc có thể dùng để điều khiển bƣớc đi của các phép toán ở giai đoạn sau.
Nguyên tắc cơ bản của lý thuyết quy hoạch động là chuyển bài toán tối ƣu có quy mô
lớn với nhiều giai đoạn thành một chuỗi các bài toán tối ƣu nhỏ hơn, đơn giản hơn (bài
toán con). Những bài toán con có liên hệ mật thiết với nhau theo nguyên lý nghiệm
của chuỗi các bài toán con cũng là nghiệm của bài toán tối ƣu tổng quát. Để giải bài
toán tối ƣu bằng phƣơng pháp quy hoạch động Bellman đã đƣa ra nguyên lý cơ bản
“Một chiến lược tối ưu chỉ có thể bao gồm những chiến lược con tối ưu” [72].
Áp dụng nguyên tắc tối ƣu Bellman hàm mục tiêu của bài (2-11) có thể viết dƣới dạng:
[ ( ) ( )] (2- 30) ( ) ma
Trong đó:
( ) - là giá trị tối ƣu của hàm mục tiêu ở giai đoạn ;
( ) - là giá trị tối ƣu của hàm mục tiêu ở giai đoạn ;
- là chỉ số của giai đoạn, j n, nguyên;
- là tổng số giai đoạn tính toán;
58
- là giá trị gia tăng hàm mục tiêu ở giai đoạn j ( là kết quả của việc thay đổi trạng
thái từ một trạng thái trƣớc đó ở giai đoạn đến một trạng thái khác ở giai đoạn
j);
- là véctơ biến trạng thái ở giai đoạn ;
- là véctơ biến trạng thái ở giai đoạn ;
- là véctơ biến trạng thái ban đầu t = 0;
Từ phƣơng trình hàm mục tiêu (2-30) có thể thấy: Giá trị tối ƣu của hàm mục tiêu ở
giai đoạn thứ bằng tổng của giá trị tối ƣu hàm mục tiêu ở giai đoạn thứ j -1 và giá trị
thay đổi của hàm mục tiêu ở giai đoạn .
Bài toán quy hoạch động theo nguyên lý Bellman đƣợc chia thành tập hợp bài toán con
(theo giai đoạn) và thực hiện phép tối ƣu theo chuỗi giai đoạn kế tiếp.
Xuất phát từ trạng thái ban đầu (j=0) đến giai đoạn bất kỳ trạng thái đƣợc hình
thành bởi tập hợp n biến quyết định:
(2- 31) [ ]
Trong đó: là biến quyết định vectơ trạng thái .
Nếu mỗi biến bất kỳ có K giá trị thì trạng thái sẽ có véctơ trạng thái ở mỗi giai đoạn tính toán và sẽ có phép chuyển trạng thái từ giai đoạn j-1 sang giai đoạn
.
Ở trạng thái ban đầu j=0 chỉ có một véctơ trạng thái do các biến
đã xác định là các giá trị tƣơng ứng.
(2- 32) [ ]
Quá trình giải bài toán tối ƣu có thể chia ra các bƣớc:
Bước 1: Xác định giá trị hàm tối ƣu ở giai đoạn j=1 (đến điểm j=1). Giá trị gia tăng
hàm mục tiêu ở giai đoạn j=1 (tính từ trạng thái ban đầu j=0) là ( ). Bƣớc này giá trị tích lũy hàm , chƣa có tối ƣu. ( ) ( )
59
Bước 2. Xác định giá trị hàm tối ƣu ở giai đoạn j=2 (đến điểm j=2). Giá trị gia tăng
hàm mục tiêu ở giai đoạn j=2 theo các hƣớng của véctơ trạng thái xuất phát từ các trạng là ( ). Giá trị hàm tối ƣu (2-30) ở giai đoạn này là:
[ ( ) ( )] (2- 33) ( ) ma
Ở bƣớc này ta xác định đƣợc trạng thái tối ƣu từ phép chuyển đổi trạng thái
từ trạng thái của vec tơ tới trạng thái của vec tơ .
Tƣơng tự nhƣ vậy cho đến giai đoạn cuối j=n. Giá trị hàm tối ƣu (2-30) ở giai đoạn
cuối là:
[ ( ) ( )] (2- 34) ( ) ma
( ) là giá trị tối ƣu của hàm mục tiêu đến giai đoạn n-1
).
(
Bước 3. Ở giai đoạn cuối j=n có giá trị hàm mục tiêu tối ƣu ( ) tƣơng ứng với trạng thái của vec tơ . Từ giá trị của hàm tối ƣu ( ) xác định giá trị hàm tối ƣu và trạng thái tối ƣu cuối cùng
[
(
) ( ( ))
(2- 35) ]
, thực hiện phép truy hồi (giải bài toán ngƣợc)
Kết thúc bài toán xuôi.
Bước 4. Từ trạng thái tối ƣu cuối
).
để xác định quá trình thay đổi trạng thái tối ƣu (nghiệm của bài toán tối ƣu ở giai
đoạn bất kỳ
[
(2- 36) ] ]
là nghiệm của bài toán tối ƣu ở giai đọan bất kỳ.
2.3.2 Thuật toán quy hoạch động DP-DP
Với phƣơng pháp quy hoạch động (DP) thông thƣờng trình bày ở mục 2.3.1, trong bài
toán tối ƣu điều khiển hệ thống bậc thang hồ chứa ở mỗi thời đoạn bất kỳ với hồ
chứa, nếu dung tích (hoặc mực nƣớc) của mỗi hồ đƣợc chia thành bậc thì sẽ có
60
(tƣơng ứng với trạng thái mực nƣớc của các hồ chứa trong hệ thống bậc thang
trạng thái phải tính toán. Số lƣợng phép tính giá trị gia tăng của hàm mục tiêu sẽ là
). Các biến này có liên hệ mật thiết với nhau và nằm trong các giới hạn của điều
kiện ràng buộc. Thuật toán DP thông thƣờng giải trực tiếp phƣơng trình (2-30) với các
biến quyết định . Với bài toán điều khiển tối ƣu hệ thống bậc thang hồ chứa thủy
điện sẽ phải giải một khối lƣợng vô cùng lớn các phép toán. Để giải quyết bài toán với
bậc thang có nhiều hồ chứa sẽ cần dung lƣợng bộ nhớ máy tính rất lớn, gây khó khăn
trong tính toán và nhiều khi không đạt đƣợc kết quả.
Để giảm bớt khối lƣợng các phép toán trong các bƣớc phân tích giải bài toán tối ƣu và
lƣu trữ nghiệm phục vụ các bƣớc truy hồi trong thuật toán Quy hoạch động ta có thể
chia bài toán thành chuỗi bài toán con bằng cách tối ƣu theo nhóm trạng thái. Mỗi
nhóm trạng thái bao gồm các trạng thái có chung một đặc điểm nào đó đƣợc gọi là
“Trạng thái có điều kiện”. Ví dụ với bậc thang hồ chứa có thể chia nhóm trạng thái
theo tổng dung tích hiện chứa của các hồ chứa trong bậc thang ở cùng thời điểm, có
nghĩa là tại thời điểm các trạng thái của các hồ chứa trong bậc thang sẽ cùng một
nhóm nếu tổng dung tích trữ của chúng bằng nhau. Hay có thể hiểu rằng ở thời điểm
với một tổng dung tích trữ (biến trạng thái) đƣợc phân bổ cho m hồ chứa trong bậc
thang với dung tính từng hồ , i=1,2,..., m.
Thuật toán DP-DP trên sơ đồ hình 2-4 xem là tổng dung tích lƣợng nƣớc trữ trong
các hồ chứa của bậc thang tại thời điểm là biến trạng thái, là chỉ số giai đoạn (thời
gian). Biến trạng thái ( tổng dung tích) với giá trị từ đến đƣợc chia thành
nhiều nhóm có mức với và mỗi nhóm trạng thái tại giai đoạn có
thêm bài toán phân bổ tối ƣu dung tích tổng tại mỗi nút trạng thái (bài toán
không gian) tức là phân chia tối ƣu trạng thái trữ nƣớc của các hồ trong bậc thang sao
cho tổng dung tích các hồ bằng và hàm mục tiêu ( ) đạt giá trị lớn
nhất. Ở mỗi thời đoạn với mỗi trạng thái dung tích tổng cần phải giải quyết bài
toán phân bổ tối ƣu tổng dung tích trữ nƣớc cho các hồ chứa trong bậc thang.
Để thuận lợi cho việc lập thuật toán, thuật toán DP-DP đã chọn tổng lƣợng trữ của hệ
thống là biến trạng thái theo thời gian và lƣợng trữ của từng hồ chứa nằm phía trên
61
mực nƣớc chết là ( ) hoặc mực nƣớc các hồ chứa ( ) biến quyết định trạng thái.
Thông qua quan hệ Z~V của từng hồ chứa (biểu thức 2-19) biến trạng thái của hệ
thống có thể chuyển đổi lẫn nhau giữa đặc trƣng trạng thái mực nƣớc hồ và dung tích
của hồ chứa. Vì thuật toán giải bài toán tối ƣu dạng (2-11) và (2-12) không khác nhau
nên trong quá trình trình bày tác giả dùng một ký hiệu chung cho cả hai dạng hàm
mục tiêu trên, tức là cho bài toán dạng (2-11) và cho dạng bài toán (2-
12).
Theo thuật toán DP-DP, bài toán tối ƣu dạng (2-11) và (2-12) đƣợc phân rã và tích hợp
của 2 lớp bài toán quy hoạch động: chi u thời gi n (bài toán 1) và chi u không gi n
(bài toán 2).
Bài toán 1: Gọi tổng dung tích nằm phía trên trên mực nƣớc chết của các hồ chứa tại
thời đoạn tích nƣớc thứ là , cần tìm quá trình trữ nƣớc tổng cộng vào các hệ thống
hồ chứa sao cho hàm mục tiêu trong suốt thời gian vận hành đạt giá trị lớn nhất và
cũng chính là nghiệm của bài toán tối ƣu dạng (2-11) và (2-12). Đây là mẫu bài toán
quy hoạch động có biến trạng thái theo thời gian. Tuy nhiên, để giải đƣợc bài toán 1
cần phải liên kết với bài toán 2 dƣới đây.
Bài toán 2: Tại mỗi thời đoạn tính toán, mỗi phƣơng án tổng dung tích trữ đối với
bài toán 1 cần đƣợc phân bổ cho các hồ trên hệ thống sao cho hiệu quả phát điện tƣơng
ứng với phƣơng án trữ lớn nhất. Đây là mẫu bài toán phân bổ tối ƣu tài nguyên.
Có nhiều phƣơng pháp tối ƣu hóa đƣợc lựa chọn để giải bài toán này, trong đó phƣơng
pháp quy hoạch động là một lựa chọn ƣu tiên vì bài toán đặt ra thƣờng là bài toán tối
ƣu phi tuyến. Bởi vậy, tác giả đã chọn thuật toán quy hoạch động theo mẫu bài toán
phân bổ tối ƣu tài nguyên đƣợc áp dụng cho bài toán 2.
Khi giải bài toán 1 bằng phƣơng pháp quy hoạch động, tại mỗi bƣớc thời đoạn tính
toán thứ , các giá trị đƣợc lựa chọn theo sự phân chia thành nhiều cấp
(k=1,…,K là các chỉ số trạng thái), trong đó là số các phƣơng án phân chia về tổng
dung tích trữ . Đối với bài toán 1, tƣơng ứng với mỗi phƣơng án dung tích trữ
ở thời đoạn thứ cần phân bổ cho các hồ chứa trên hệ thống bậc thang sao cho hiệu
quả phát điện là lớn nhất và đƣợc xác định khi sử dụng thuật toán tối ƣu của bài toán 2.
62
Đó chính là nguyên lý phân rã và tích hợp của 2 thuật toán quy hoạch động đã trình
bày trên đây.
Việc chia bài toán quy hoạch động với các biến trạng thái hai chiều (không gian và
thời gian) thành hai bài toán tối ƣu theo chiều thời không gian và tối ƣu theo chiều thời
gian nhƣ trình bày trên đƣợc gọi là thuật toán DP-DP.
2.3.3 Thuật toán quy hoạch động cho bài toán 1
Gọi ( ) là tổng lợi ích mang lại do phát điện của các trạm thủy điện trong
quá trình thay đổi tổng dung tích trữ của các hồ chứa từ trạng thái ban đầu đến
trạng thái cuối cùng . Cần tìm quỹ đạo thay đổi với là trạng thái
bất kỳ tại thời đoạn cuối, sao cho hàm mục tiêu đạt giá trị lớn nhất:
( ) (2- 37)
Ta chia thời kỳ ra nhiều thời đoạn nối tiếp nhau, giả sử ta chia làm thời đoạn.
Ở mỗi thời đoạn, trạng thái dung tích trữ của hệ thống hồ chứa có thể nhận giá trị bất
kỳ trong giới hạn thay đổi của nó (Hình 2-4).
Ký hiệu là trạng thái có thể của tổng dung tích trữ ở thời đoạn thứ ( là chỉ
số chỉ thời đoạn; k là chỉ số chỉ trạng thái của tổng dung tích trữ ở thời đoạn đó). Ở
mỗi một thời đoạn đƣợc phân chia, trạng thái tổng dung tích trữ chỉ nhận những
với (2- 38)
tƣơng ứng là giới hạn trên và giới hạn dƣới của trạng thái
giá trị thoả mãn điều kiện:
và
Trong đó,
dung tích trữ tại thời đoạn thứ j đã phân chia.
Không cho phép mực nƣớc các hồ nhỏ hơn mực nƣớc chết, do vậy giới hạn dƣới của
là:
∑
(2- 39)
63
không thể lớn hơn tổng dung tích hiệu dụng
Hình 2- 4: Sơ đồ mô tả sự thay đổi trạng thái theo chiều thời gian với biến trạng thái là tổng dung tích trữ của các hồ chứa
Tƣơng tự, giới hạn trên của trị số
của các hồ chứa trong bậc thang:
∑
(2- 40)
là dung tích lớn nhất cho phép sử dụng của hồ chứa thứ trong hệ thống tại
Trong đó:
-
là dung tích nhỏ nhất cần phải trữ do yêu cầu về mực nƣớc thƣợng lƣu của hồ
thời đoạn ;
-
chứa thứ trong hệ thống tại thời đoạn để đảm bảo yêu cầu lợi dụng tổng hợp;
- là số hồ chứa trong hệ thống bậc thang.
Bài toán tối ƣu dạng (2-37) đƣợc giải theo nguyên lý tối ƣu nhiều giai đoạn của
Bellman. Trƣớc tiên ta xem xét sự thay đổi dung tích trữ từ trạng thái ban đầu đến trạng thái bất kỳ của nó ở cuối thời đoạn thứ nhất (j=1) là . Lợi ích phát điện do
64
sự thay đổi tổng dung tích trữ này là ( ) , với . Ở thời đoạn đầu
tiên, ta chƣa tìm trạng thái tối ƣu do đó:
( ) ( ).
( ) giá trị tối ƣu của hàm mục tiêu giai đoạn j=1; ( ) là
(2- 41)
Trong đó:
lợi ích nhận đƣợc khi tổng dung tích trữ thay đổi từ trạng thái ban đầu đến trạng thái ở thời đoạn đầu tiên j=1 với là chỉ số trạng thái dung tích tổng bất kỳ.
Sang giai đoạn thứ hai, với mỗi trạng thái ở thời đoạn thứ nhất, tổng dung tích
trữ của hệ thống hồ chứa có thể đạt bất kỳ giá trị trạng thái nào ở cuối thời đoạn thứ 2
(j=2) là . Có vô số các quỹ đạo trạng thái từ đi qua các trạng thái bất kỳ ở
thời đoạn j=1 để đạt đến (với là bất kỳ). Cần xác định xem trạng thái nào ở
thời đoạn trƣớc đó (j=1) mà quỹ đạo thay đổi của dung tích trữ đi qua nó đến trạng thái
của thời đoạn thứ 2 cho giá trị về lợi ích phát điện là lớn nhất, tức là :
( ); k=1,2,...K
(2- 42) ( ) ( )
( ) ma
( ) (2- 43)
Với ; và (nếu ở tất cả các thời đoạn, vùng giới hạn
của hệ thống đều đƣợc chia thành trạng thái).
Trong đó:
- ( ) là lợi ích nhận đƣợc khi tổng dung tích trữ thay đổi từ trạng thái
ở giai đoạn 1 đến trạng thái bất kỳ ở giai đoạn 2;
- ( ) là giá trị của hàm lợi ích do tổng dung tích trữ của các hồ chứa
trong hệ thống thay đổi từ trạng thái ban đầu đến trạng thái ở giai đoạn 2
( ) là giá trị tối ƣu của hàm lợi ích do tổng dung tích trữ của các hồ chứa
khi đi qua các trạng thái ở giai đoạn 1.
-
trong hệ thống thay đổi từ trạng thái ban đầu đến trạng thái ở giai đoạn 2
khi đi qua các trạng thái ( k=1÷K) ở giai đoạn 1.
65
ở thời
Với mỗi trạng thái thứ ở thời đoạn thứ 2, từ (2-43) tìm đƣợc một giá trị
. Tƣơng ứng với mỗi trạng thái . Ta sẽ có quỹ đạo đạt tối ƣu đến các trạng
đoạn thứ nhất cho quỹ đạo tối ƣu
thứ h ( ) có một giá trị
thái tƣơng ứng khác nhau.
( )]
Có thể viết lại biểu thức (2-39) dƣới dạng :
( ) ma
( ) đƣợc coi là giá trị tối ƣu khi tổng dung tích trữ thay đổi từ
[ ( ) (2- 44)
Trong đó:
đến với là bất kỳ ở thời đoạn thứ nhất.
.
Theo kết quả tính toán tìm đƣợc, ta lập đƣợc cặp quan hệ
Tiếp tục tìm quỹ đạo tối ƣu cho các thời đoạn thứ 3, 4 …. Đến thời đoạn bất kỳ thứ ta
có biểu thức tổng quát của bài toán tối ƣu có điều kiện nhƣ sau:
( )
( )]
(2- 45) ( ) ( )
( ) ma
[ ( ) (2- 46)
Trong đó:
( ) là lợi ích nhận đƣợc khi tổng dung tích trữ của hệ thống thay đổi từ
trạng thái ở giai đoạn j-1 đến trạng thái bất kỳ ở giai đoạn j.
( ) là giá trị của hàm lợi ích do tổng dung tích trữ của các hồ chứa trong
hệ thống thay đổi từ trạng thái ban đầu đến trạng thái ở giai đoạn j qua trạng
( ) là giá trị tối ƣu của hàm lợi ích do tổng dung tích trữ của các hồ chứa
thái
( ) là giá trị tối ƣu của lợi ích do tổng dung tích trữ của các hồ chứa trong hệ
trong hệ thống thay đổi từ trạng thái ban đầu đến trạng thái ở giai đoạn j-1.
thống thay đổi từ trạng thái ban đầu đến trạng thái ở giai đoạn .
66
Tƣơng tự nhƣ tất cả các thời đoạn trên, ở thời đoạn bất kỳ thứ , từ (2-46) có thể tìm
để khi tổng dung tích trữ thay
đƣợc một trạng thái ở thời đoạn trƣớc nó j-1 là cho giá trị tối ƣu (quỹ đạo đổi từ quỹ đạo tối ƣu trƣớc đó đến trạng thái bất kỳ
). Nhƣ vậy, đến giai đoạn thứ ta tối ƣu từ trạng thái ban đầu đến trạng thái
tìm đƣợc quỹ đạo tối ƣu từ trạng thái ban đầu , đến trạng thái bất kỳ là: . Từ đó xây dựng đƣợc cặp quan hệ
.
Đến thời đoạn cuối cùng j = n, ta có :
( ) [ ( )
(2- 47) ( )]
Trong đó : là trạng thái cần đạt đƣợc ở thời đoạn cuối với các mức trữ khác nhau
( ). Giá trị ( ) chính là giá trị tối ƣu của hàm mục tiêu tƣơng ứng
với các mức dung tích trữ bất kỳ ở giai đoạn cuối. Tại thời đoạn cuối, nếu ấn định một giá trị dung tích nƣớc cần trữ trong số các mức trạng thái (với
), sẽ có duy nhất một quỹ đạo tối ƣu của tổng dung tích trữ vào các hồ chứa
từ thời đoạn ban đầu đến thời điểm cuối cùng . Nếu không ấn định trạng thái cuối
hệ thống ở thời đoạn cuối cùng thì giá trị của hàm mục tiêu sẽ là:
( )
(2- 48)
đã lập ở tất cả các thời đoạn tính toán, thực hiện Với các cặp quan hệ
phép truy hồi ngƣợc sẽ xác định đƣợc quỹ đạo tối ƣu của bài toán tối ƣu đã lập.
2.3.4 Thuật toán quy hoạch động của bài toán 2
Trong biểu thức dạng tổng quát (2-46) các giá trị ( ) tại thời đoạn tính
toán phụ thuộc vào phƣơng án phân phối tổng lƣợng trữ ở mức bất kỳ VSj,h cho các
hồ chứa của hệ thống tại thời điểm đó. Mỗi phƣơng án sẽ có vô số các phƣơng án
phân phối dung tích trữ cho các hồ chứa trên hệ thống. Nhiệm vụ của bài toán 2 là tìm
một phƣơng án phân bổ tối ƣu tổng dung tích trữ cho cho các hồ chứa trên bậc
thang tại thời đoạn đang xét j sao cho kết quả gia tăng của hàm mục tiêu khi chuển
67
trạng thái từ nút đến nút trạng thái đạt giá trị lớn nhất đạt giá trị lớn
nhất.
Gọi là giá trị hàm mục tiêu tối ƣu phân bổ dung tích các hồ chứa trong bậc thang, ta
có:
(2- 49) ( )
Để giải bài toán phân bổ tối ƣu dung tích trữ của bậc thang hồ chứa bằng thuật
toán quy hoạch động ta tiến hành phân bổ tổng dung tích theo từng giai đoạn theo thứ
tự i của hồ chứa trong bậc thang, bắt đầu từ bậc thang thứ nhất i=1.
[ ] là dung tích trữ tại các hồ chứa trên hệ thống bậc thang tại thời đoạn tính toán j tƣơng ứng với phƣơng án trữ nƣớc tổng toàn bậc thang ;
Để tiện trình bày ta đặt trạng thái phân bổ dung tích là trữ
là số hồ chứa trên hệ thống. Trong đó: là dung tích phân bố mới cho các
hồ ở giai đoạn tại thời đoạn , các hồ chứa từ giữ nguyên dung tích ở thời
đoạn trƣớc j-1 với điều kiện ràng buộc:
(2- 50) ∑
) ( ) ( ) ( ) ( ) (2- 51)
Hàm mục tiêu của bài toán phân bố dung tích sẽ là:
(
( ) các giá trị tƣơng ứng của hàm mục tiêu có đƣợc
( )
( )
( )
Trong đó:
ở các hồ chứa i,...,m tại thời đoạn tính toán thứ tƣơng ứng với phƣơng án trữ nƣớc
tổng khi chuyển trạng thái từ .
Lƣu ý rằng trong thuật toán quy hoạch động DP-DP khi phân tích tối ƣu ở giai đoạn
thì các trạng thái , k=1, 2,..., K trong các biểu thức tính toán đều là trạng thái
tối ƣu đã xác định theo quỹ đạo tối ƣu có điều kiện.
68
Cần xác định chiến lƣợc phân bố dung tích sao cho hàm mục tiêu (2-51) đạt giá trị lớn
nhất và thỏa mãn điều kiện (2-50) :
) ma [ ( ) ( ) ( ) ( )]
(2- 52) ma (
Thuật toán tối ƣu đƣợc giải theo hai hai bƣớc: bƣớc tính xuôi nhằm xác định các trạng
thái tối ƣu có điều kiện, bƣớc tính ngƣợc đƣợc thực hiện để tìm nghiệm tối ƣu đối với
các biến số. Theo nguyên lý Bellman ở bƣớc tính xuôi quá trình tối ƣu đƣợc xác định
theo các phƣơng án phân bổ dung tích lần lƣợt cho cho hai hồ chứa đầu tiên, sau đó là
3, 4,... đến hồ chứa. Thuật toán quy hoạch động đƣợc chia bài toán tối ƣu thành
nhiều giai đoạn, ở mỗi một giai đoạn, chiến lƣợc tối ƣu cho phƣơng án phân bổ dung
tích tăng thêm 1 hồ. Tại giai đoạn thứ (phân bổ dung tích đến hồ chứa thứ )
giá trị tối ƣu của hàm mục tiêu đƣợc kết hợp giữa phƣơng án phân bổ dung tích hồ
thứ với chiến lƣợc tối ƣu đạt đƣợc ở giai đoạn is-1 cho is-1 hồ đầu tiên ở giai đoạn
trƣớc.
Chiến lƣợc phân bổ dung tích đƣợc thực hiện theo thứ tự từ hồ trên cùng của hệ thống
bậc thang cho đến hồ dƣới cùng (thứ tự theo chiều từ thƣợng lƣu xuống hạ lƣu hoặc có
thể ngƣợc lại). Các điều kiện ràng buộc đƣợc kiểm tra theo từng giai đoạn của bài toán
quy hoạch động DP. Đến một giai đoạn nào đó mà có một trong các điều kiện ràng
Với phƣơng án
đã biết là phƣơng án tổng dung tích trữ của hệ thống hồ ở trạng thái trong bài toán 1 khi thay đổi từ trạng thái ở thời đoạn j-1 trƣớc đó (trạng thái
buộc tiên quyết bị vi phạm thì quỹ đạo tối ƣu đến giai đoạn đó bị hủy bỏ.
phân bổ dung tích giai đoạn j-1 của toàn bậc thang hồ chứa là tối ƣu) đến trạng thái
. Lần lƣợt phân bổ dung tích trữ nƣớc theo giai đoạn của bài toán 2 (chỉ số
giai đoạn lấy theo thứ tự is=i của hồ chứa). Xác định quỹ đạo phân bổ tối ƣu tổng
, lƣu
dung tích đến giai đoạn is cho các hồ chứa trong bậc thang. Sử dụng phƣơng trình cân
và từ đó xác định đƣợc các thông số và giá trị của hàm
bằng (2-17) và các điều kiện ràng buộc xác định đƣợc lƣu lƣợng phát điện
lƣợng xả qua công trình xả
mục tiêu theo biểu thức (2-11) hoặc (2-12).
69
Nhƣ vậy, với mỗi phƣơng án trữ nƣớc ih của is hồ đầu tiên, giá trị hàm lợi ích cho các
phƣơng án phân bổ dung tích trữ is hồ đầu tiên là:
(2- 53) ( ) ( ) ( )
[ ( ) ( )] (2- 54) ( ) ma
Trong đó: ( ) là giá trị tối ƣu đối với các phƣơng trữ nƣớc của is hồ chứa đầu
tiên tƣơng ứng với phƣơng án trữ thứ ih; là trạng thái dung tích trữ của is hồ đầu
tiên của phƣơng án trữ thứ ; ( ) là giá trị tối ƣu hàm mục tiêu tƣơng ứng
với phƣơng án trữ nƣớc của is-1 hồ đầu tiên. Mỗi phƣơng án dung tích trữ của
is hồ đầu tiên xác định đƣợc duy nhất 1 trạng thái dung tích trữ thỏa mãn điều
kiện (2-52).
Ở giai đoạn cuối cùng khi js = m ta có điều kiện tối ƣu (2-49):
[ ( ) ( )] (2- 55) ( ) ma
Đến giai đoạn cuối cùng tƣơng ứng với chiến lƣợc phân bổ dung tích cho toàn bộ
hồ trong hệ thống, giá trị ( ) chính là giá trị cực đại của hàm mục tiêu với
phƣơng án phân bổ sung tích .
[
] tƣơng ứng với Phƣơng án phân bổ dung tích tối ƣu cuối cùng
giá trị tối ƣu của hàm mục tiêu:
) ma [ ( )]
(2- 56) (
Quá trình thiết lập phƣơng án tối ƣu có điều kiện trên đây là bƣớc tính xuôi, trạng thái
tối ƣu theo không gian là dung tích trữ đƣợc phân bổ cho các hồ chứa trên hệ thống sẽ
đƣợc xác định theo phép truy hồi ngƣợc lại đƣợc gọi là phép tính ngƣợc.
70
2.3.5 Thiết lập sơ đồ thuật toán và chương trình tính toán
2.3.5.1 Sơ đồ thuật toán
Thuật toán tối ƣu bài toán quy hoạch động đƣợc giải theo hai bƣớc: bƣớc tính xuôi
nhằm xác định các trạng thái tối ƣu có điều kiện, bƣớc tính ngƣợc đƣợc thực hiện để
tìm nghiệm tối ƣu đối với các biến số. Bài toán 2- bài toán phân bổ tài nguyên (trạng
thái theo chiều không gian ) là chƣơng trình con trong bài toán 1 ( Bài toán tổng quát
theo chiều thời gian).
Sơ đồ khối thuật toán DP-DP đƣợc trình bày trên hình 2-5. Trình tự tính toán đƣợc
thực hiện theo các bƣớc nhƣ sau:
Đối với bài toán 1 (Sơ đồ hình 2-5)
(1) Nhập số liệu đầu vào bao gồm các thông số của hệ thống hồ chứa, mực nƣớc và
dung tích ban đầu của các hồ chứa, tài liệu dòng chảy khu giữa đến các hồ chứa, yêu
cầu cấp nƣớc hạ du, phân chia thành các bậc tổng dung tích trữ, phân cấp dung tích trữ
các hồ thành các mức v.v…
(2, 3). Xác lập trạng thái ban đầu của hệ thống gồm mục dung tích ban đầu của các
hồ. Tại thời đoạn ban đầu (j=1), các giá trị ban đầu lấy tại thời điểm là thời điểm bắt
đầu tính toán. Ở những thời đoạn tiếp theo (từ j=2), giá trị ban đầu đƣợc lấy theo kết
quả tính toán tối ƣu của bài toán 2 đối với các phƣơng án dung tích trữ của thời đoạn
trƣớc đó ( ) trong mối liên kết với phƣơng án dung tích trữ tại thời đoạn tính
toán ( ) của thuật toán quy hoạch động. Với mỗi trạng thái tổng dung tích bất
kỳ sử dụng bài toán 2 để phân bố tối ƣu dung tích trữ cho các hồ trong bậc thang.
(4, 5). Xác định phƣơng án tối ƣu tƣơng ứng với phƣơng án dung tích trữ
Với mỗi phƣơng án dung tích trữ thứ k giá trị ( ) đƣợc lấy theo kết quả
tính toán của bài toán 2. Việc tính toán phân bổ dung tích tối ƣu giai đoạn đầu j=1
đƣợc thực hiện cho đến khi k=K.
(6). Chuyển giai đoạn tính toán cho giai đoạn tiếp sau: j=j+1.
71
(7, 8). Xác định các trạng thái tiếp theo của dung tích tổng và chuyển sang
giải bài toán 2 phân bổ tối ƣu dung tích trữ để xác định ( ).
(9, 10, 11, 12). Xác định giá trị tối ƣu hàm mục tiêu giai đoạn j cho các mức trạng thái
. h=1÷K. Sử dụng kết quả tính toán phân bổ dung tích trữ tối ƣu của bậc thang
(Bài toán 2).
].
(13). Xác định giá tối ƣu hàm mục tiêu giai đoạn cuối cùng tƣơng ứng với trạng
[
thái nghiệm j=n.
(14). Thực hiện các bƣớc truy hồi ngƣợc để xác định nghiệm bài toán của toàn bộ quá
[
] và giá trị tối ƣu của hàm mục tiêu
trình :
(15). Kết thúc tính toán khi hoàn thành quá trình truy hồi ngƣợc.
Đối với bài toán 2
Bài toán 2 bắt đầu từ bƣớc (3) và (8) của bài toán 1 để xác định hiệu ích tối ƣu khi thay
đổi trạng thái dung tích tổng ( ). Thuật toán của bài toán 2 tƣơng tự sơ
đồ bài toán 1. Điểm khác là chỉ số giai đoạn không phải là thời gian j mà thứ tự i của
hồ chứa trong bậc thang. Sơ đồ khối thuật toán phân bổ tối ƣu tổng dung tích đƣợc
trình bày trên hình 2-6. Trình tự tính toán phân bổ tối ƣu dung tích trữ đƣợc thực hiện
theo trình tự đối với 2 hồ đầu tiên, 3 hồ đầu tiên cho đến hồ cuối cùng. Các bƣớc tính
toán nhƣ sau:
( ) ở giai đọan trƣớc j-1.
(1). Tiếp nhận trạng thái dung tích tổng và kết quả phân bố tối ƣu dung tích
tổng và hàm mục tiêu tối ƣu
(2,3). Phân bổ dung tích trữ cho hồ đầu tiên ( giai đoạn 1: is=1) với các phƣơng án
phân bậc dung tích ik.
(4). Kiểm tra điều kiện ràng buộc để loại các phƣơng án vi phạm các ràng buộc của hệ
thống. Phƣơng án vi phạm nhận giá trị phạt của hàm mục tiêu ( )
một giá trị âm đủ bé để loại phƣơng án vi phạm trong thuật toán tối ƣu.
72
Hình 2- 5: Sơ đồ khối thuật toán quy hoạch động bài toán điều tiết tối ƣu bậc thang hồ chứa với thuật toán DP-DP (Bài toán 1).
73
Hình 2- 6: Sơ đồ khối thuật toán quy hoạch động bài toán phân bổ tối ƣu dung tích trữ bậc thang hồ chứa (Bài toán 2).
74
(5, 6). Xác định giá trị hàm mục tiêu cho giai đoạn 1 ( ). Hiệu ích điện năng
hồ chứa đầu tiên với phƣơng án trữ . ở thời đoạn j. Sử dụng phƣơng trình cân bằng
nƣớc (2-17) và các biểu thức (2-19), (2-23), (2-13), (2-14) để xác định công suất trung
bình dòng chảy, lƣu lƣợng phát điện và lƣu lƣợng hạ lƣu, công suất khả dụng xác định
theo (2-27) và từ đó xác định đơn giá điện năng theo công thức (2-26). Kết quả bƣớc
này xác định đƣợc ( ).
(7). Bƣớc chuyển giai đoạn tiếp sau. Các phƣơng án dung tích trữ của hồ thứ 2:
ih=1÷Nv,
(8,9). Xác định phƣơng án trữ nƣớc cho hồ thứ 2 và các hồ tiếp theo. Các phƣơng án
dung tích trữ của hồ thứ 2: ih=1÷Nv.
(10). Kiểm tra điều kiện ràng buộc để loại các phƣơng án vi phạm các ràng buộc của
hệ thống. Tƣơng tự bƣớc (4).
(11). Xác định giá trị hàm mục tiêu cho giai đoạn is phƣơng án trữ ,
( ). Hiệu ích điện năng hồ chứa đầu tiên với phƣơng án trữ ở
thời đoạn j. Sử dụng phƣơng trình cân bằng nƣớc (2-17) và các biểu thức (2-19), (2-
23), (2-13), (2-14) để xác định công suất trung bình dòng chảy, lƣu lƣợng phát điện và
lƣu lƣợng hạ lƣu, công suất khả dụng xác định theo (2-27) và từ đó xác định đơn giá
điện năng theo công thức (2-26). Kết quả bƣớc này xác định đƣợc ( ).
(12, 13, 14). Thuật toán lặp các bƣớc thay đổi dung tích hồ và các trạng thái .
(15). Xác định trạng thái tối ƣu bậc cuối cùng và giá trị hàm mục tiêu của toàn bậc
và giá trị hàm mục tiêu của từng giai đoạn
thang.
(16). Bƣớc truy hồi ngƣợc tìm nghiệm
(từng hồ).
2.3.5.2 Chương trình tính toán
Thuật toán DP-DP trình bày trên sơ đồ hình 2-5, 2-6 đƣợc lập trình theo ngôn ngữ
FORTRAN 77. Chƣơng trình đƣợc trích dẫn ở Phụ lục 5.
75
2.4 K t luận chư ng 2
1) Hàm mục tiêu tác giả đề xuất sử dụng để tối ƣu chế độ vận hành hệ thống bậc
thang thủy điện là tổng lợi ích thu đƣợc lớn nhất từ việc bán điện trên cơ sở cân
bằng công suất của hệ thống điện của các thời kỳ vận hành thông qua thành phần
giá công suất trong giá điện năng trên thị trƣờng điện.
2) Giá bán điện bao gồm giá công suất liên quan đến chế độ phủ đỉnh của biểu đồ phụ
tải điện của trạm phát điện nghiên cứu đƣợc xây dựng thành bài toán độc lập trên
cơ sở biểu giá điện năng trên thị trƣờng cạnh tranh (bao gồm giá công suất) để làm
số liệu đầu vào cho mô hình tối ƣu với hàm mục tiêu là tối ƣu lợi ích phát điện.
3) Cơ sở khoa học và thực tiễn để giải bài toán tối ƣu là nghiên cứu ứng dụng thuật
toán quy hoạch động. Luận án đã nghiên cứu phát triển thuật toán quy hoạch động
để giải bài toán vận hành tối ƣu hồ chứa bậc thang thủy điện nhiều bậc có lợi dụng
tổng hợp nguồn nƣớc. Thuật toán quy hoạch động hai chiều DP-DP đƣợc phát triển
cho mô hình điều tiết tối ƣu bậc thang hồ chứa thủy điện là tối ƣu tổng dung tích
trữ nƣớc của các hồ chứa trong từng thời kỳ và đồng thời phân phối tối ƣu nguồn
tài nguyên nƣớc cho mục tiêu phát điện có xét đến lợi ích chung của toàn bộ hệ
thống điện lực. Sử dụng thuật toán DP-DP giảm đƣợc đáng kể khối lƣợng tính toán
và do đó thời gian thực hiện quá trình tính toán nhằm mục đích vận hành hồ chứa
theo thời gian thực.
4) Mô hình thuật toán quy hoạch động hai chiều (DP-DP) là thuật toán chung để giải
quyết bài toán quy hoạch động về phân phối tối ƣu và có thể áp dụng chung cho hệ
thống bậc thang thủy điện nhiều bậc nhƣ hệ thống thủy điện Sông Đà.
76
CHƯƠNG 3 NGHIÊN CỨU CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH TỐI ƯU HỆ THỐNG HỒ CHỨA BẬC THANG THỦY ĐIỆN SÔNG ĐÀ TRONG MÙA CẠN
3.1 Hiện tr ng quy ho ch và xây dựng các công trình hồ chứa thủy lợi- thủy
iện trên hệ thống sông Đà
3.1.1 Vị trí địa lý
Sông Hồng là tên gọi chung hệ thống sông Hồng-Thái Bình. Sông Hồng, sông lớn thứ
hai của Việt Nam sau sông Mê Kông. Sông Hồng bắt nguồn từ tỉnh Vân Nam - Trung
Quốc chảy qua lãnh thổ của 3 nƣớc Trung Quốc, Lào và Việt Nam.
Tổng diện tích toàn lƣu vực khoảng 169.000 km², trong đó phần diện tích thuộc lãnh
thổ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa là 81.200 km² (48%) và Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào là 1.100 km² (0,7%). Phần còn lại từ tọa độ 20o÷23o22’ vĩ độ Bắc và từ 102o10’ ÷ 107o10’ kinh độ Đông có diện tích 86.660 km², chiếm 51,35% diện tích
toàn lƣu vực, nằm trọn vẹn trong lãnh thổ của 26 tỉnh thành phố phía Bắc của Việt
Nam. Dân số lƣu vực khoảng 26 triệu ngƣời. Chiều dài dòng chính sông Hồng là 1.140
km, đoạn chảy trên lãnh thổ Việt Nam dài 500 km tính từ Lào Cai đến cửa Ba Lạt.
Sông Hồng có 5 phụ lƣu lớn đều bắt nguồn từ tỉnh Vân Nam - Trung Quốc: sông Lý
Tiên, sông Đăng Điều, sông Nguyên, sông Bàn Long và sông Phổ Mai. Sau khi chảy
vào địa phận Việt Nam hợp thành 3 nhánh lớn là: sông Đà, sông Thao và sông Lô -
Gâm, ba nhánh này gặp nhau tại Việt Trì hợp thành sông Hồng. Khi chảy vào vùng
đồng bằng, nó chia thành nhiều phân lƣu ra cả hai phía bờ tả và bờ hữu. Bờ tả có 3
phân lƣu là sông Đuống, sông Luộc và sông Trà Lý, bờ hữu có 2 phân lƣu là sông Đào
Nam Định và sông Ninh Cơ. Sông Thái Bình nằm hoàn toàn trên lãnh thổ Việt Nam và
cũng đƣợc hình thành từ 3 nhánh sông lớn là sông Cầu, sông Thƣơng và sông Lục
Nam, ba nhánh này gặp nhau tại Phả Lại tạo thành dòng chính sông Thái Bình.
Sông Đà bắt nguồn từ dãy Ngụy Sơn thuộc tỉnh Vân Nam Trung Quốc. Diện tích lƣu vực 52.900 km2 trong đó 26.800 km2 (50,7%) thuộc lãnh thổ Việt Nam. Sông Đà đƣợc
coi là một trong ba phụ lƣu chính của hệ thống sông Hồng chiếm 55% lƣợng nƣớc của
sông Hồng. Tổng lƣợng nƣớc phát sinh tại chỗ và từ ngoài lƣu vực chảy vào là 52 triệu
77
m³ nƣớc.
3.1.2 Hiện trạng các công trình hồ chứa thủy lợi- thủy điện trên hệ thống bậc
thang sông Đà
3.1.2.1 Các hồ chứa lớn được xây dựng ở Trung Quốc
Hiện nay Trung Quốc đang khai thác mạnh mẽ tài nguyên nƣớc ở thƣợng nguồn và
đang có những chiến lƣợc, kế hoạch tiếp tục khai thác mạnh mẽ trong những năm tới.
Theo Cục Thủy lợi – Thủy điện và điện khí hoá nông thôn của tỉnh Vân Nam, hiện nay
trên thƣợng nguồn sông Đà đã xây dựng đƣợc 7 nhà máy thủy điện trên dòng chính, 4
nhà máy trên các sông nhánh và 18 đập ngăn nƣớc thƣợng nguồn với tổng công suất khoảng 2.000 MW và tổng dung tích các hồ chứa khoảng 2.109 m3.
3.1.2.2 Các công trình hồ chứa đã xây dựng tại Việt Nam
Theo những kết quả nghiên cứu quy hoạch thủy lợi của lƣu vực qua các giai đoạn kết
hợp với quy hoạch của ngành điện cho thấy lƣu vực sông Hồng có tiềm năng thủy
điện lớn nhất trong các hệ thống sông nằm trong lãnh thổ Việt Nam. Tiềm năng thủy
điện của sông Hồng tập trung chủ yếu 2 chi lƣu lớn là sông Đà và sông Lô- Gâm.
Hình 3- 1: Vị trí trạm thủy điện hệ thống sông Hồng
78
Hiện nay trên lƣu vực sông Đà đã đƣa vào vận hành 3 công trình thủy điện lớn trên
dòng chính (Hòa Bình- 1.920 MW, Sơn La-2.400 MW, Lai Châu-1.200 MW, trên
sông nhánh Nậm Mu (phụ lƣu cấp I) có 2 công trình loại vừa: Bản Chát- 520MW,
Huội Quảng- 220MW và khoảng 15 công trình ở các phụ lƣu khác nhƣng dung tích hồ
chứa và quy mô công suất không lớn, ảnh hƣởng không nhiều đến chế độ điều tiết
chung của dòng chảy sông Đà. Trên hình 3-1 thể hiện vị trí một số công trình thủy
điện chính trên hệ thống sông Hồng bao gồm bậc thang thủy điện sông Đà.
Trên bảng 3-1 thể hiện một số chỉ tiêu cơ bản của các công trình chính trên hệ thống
bậc thang thủy điện sông Đà .
3.1.3 Nhu cầu dùng nước hạ lưu sông Hồng
Nhu cầu dùng nƣớc bao gồm các nhu cầu dùng nƣớc có tính tiêu thụ và nhu cầu
dùng nƣớc không tiêu thụ. Các đối tƣợng dùng nƣớc mang tính tiêu thụ bao gồm: (i)
cấp nƣớc cho nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản); (ii) cấp nƣớc cho đô thị,
công nghiệp; (iii) cấp nƣớc cho sinh hoạt. Các đối tƣợng dùng nƣớc không mang tính
tiêu thụ bao gồm: (i) Ngăn ngừa ô nhiễm nguồn nƣớc: duy trì dòng chảy để bảo vệ môi
trƣờng chất lƣợng nƣớc, chống bồi lắng xói lở và suy thoái lòng sông và cửa sông; (ii)
Duy trì các hoạt động trên sông: nhƣ phục vụ du lịch, giao thông thủy trên mạng lƣới
sông nội địa.
Trên cơ sở các nghiên cứu, phân tích và dự báo phát triển kinh tế khu vực đồng bằng
sông Hồng và sông Thái Bình dự báo nhu cầu dùng nƣớc. Tổng nhu cầu dùng nƣớc hạ du trong 5 tháng mùa cạn năm 2020 dự báo khoảng 13,4.109 m3, nếu so với tổng lƣợng nƣớc đến tại Hà Nội khoảng 133.109 m3 có thể nói là nguồn nƣớc tự nhiên của lƣu vực
là dồi dào luôn đảm bảo nhu cầu xét trên góc độ tổng lƣợng nƣớc. Tuy nhiên kết quả
nghiên cứu của các đề tài [66] và [67] cho thấy từ sau năm 2003 lòng dẫn hạ lƣu sông
Hồng có sự biến đổi lớn, lòng dẫn bị xói sâu do nhiều nguyên nhân, mực nƣớc sông
Hồng tại Hà Nội giảm đáng kể so với trƣớc đây gây khó khăn trong việc cung cấp
nƣớc cho hệ thống công trình thủy lợi ở hạ lƣu. Kết quả tính toán xây dựng “Quy trình
vận hành” liên hồ chứa lƣu vực sông Hồng cho thấy yêu cầu dòng chảy tối thiểu đảm bảo môi trƣờng sinh thái tại Hà Nội là 500 m3/s (tƣơng ứng mực nƣớc 1,18 m tại Hà Nội) và lƣu lƣợng đảm bảo mực nƣớc thời kỳ tƣới ải là 1900 m3/s (tƣơng ứng
79
Bảng 3- 1: Các thông số chính của một số công trình thủy điện vừa và lớn trên sông Đà [81]
Thông số
S n L Hoà Bình
Đ n vị
Bản Chát
Huội Quảng
Lai Châu
1. Vị tr xây dựng
- Trên sông
S.Đà
S.Đà
S.Đà
S.Nậm Mu
S.Nậm Mu
- Tỉnh
Lai Châu Lai Châu Lai Châu
Sơn La
Hoà Bình
2015
2016
2016
2012
1994
- Năm bắt đầu vận hành 2. Thuỷ văn
- Diện tích lƣu vực
km2
1929
2824
26000
43760
51700
- Lƣu lƣợng TB năm m3/s
117,06
157,94
853,9
1533,5
1788,1
ĐT năm ĐT ngày ĐT năm ĐT năm
ĐT năm
3. Hồ chứ
- MNDBT
475
370
295
215
m
117
- MNC
431
368
265
175
m
80
- Dung tích toàn bộ
2137,7
184,2
1215,1
9260
106m3
9862
- Dung tích hữu ích
1702,4
16,3
799,7
6503,6
106m3
6062
- Dung tích chết
435,3
167,9
415,0
1756,4
106m3
3800
- Dung tích phòng lũ 106m3
0,0
0,0
0,0
4000
3000
4. Nhà máy thuỷ iện - Lƣu lƣợng thiết kế
m3/s
273,3
383,1
1664,2
3405
2400
- Cột nƣớc tính toán
m
90,0
151,0
80,5
78,0
88,0
- Công suất lắp máy MW
220
520
1200
2400
1920
- Công suất đảm bảo MW
582
816
- Sản lƣợng điện
GWh
1158
1904
4665
9282
10505
- Số tổ máy
tổ
02
02
03
06
08
2,2 m tại Hà Nội). Để đảm bảo điều này khi xây dựng “Quy trình” đã phân tích các
kịch bản phân phối nƣớc hạ lƣu các công trình Hòa Bình, Tuyên Quang, Thác Bà. Kết
quả các nghiên cứu phân phối nƣớc các lƣu vực của hệ thống sông Hồng đã phân chia
80
lƣu lƣợng xả tối thiểu các thời kỳ cho các công trình bậc cuối của các phụ lƣu cấp I
sông Hồng là Hòa Bình, Tuyên Quang và Thác Bà để đảm bảo các mực nƣớc nói trên
thể hiện trong bảng 3-2.
Do vậy, xuất phát từ yêu cầu dùng nƣớc ở hạ lƣu xác định mức lƣu lƣợng yêu cầu
trong các thời kỳ tƣới ải và thời kỳ không tƣới đƣợc quy định tại hạ lƣu các công trình
thủy điện Hòa Bình, Tuyên Quang và Thác Bà và phân chia nhiệm vụ xả nƣớc tối
thiểu cụ thể cho 3 hồ nói trên theo từng thời gian trong năm.
Bảng 3- 2: Mực nƣớc tối thiểu thời kỳ mùa cạn tại các nút kiểm soát (Từ 15/9 đến 31/5 năm sau) [67]
Vị trí TT Thời kỳ còn l i của mùa c n
Thời kỳ c p nư c ổ ải vụ ông xuân (Thời kỳ tháng I+II hàng năm ược xác ịnh theo lịch thời vụ hàng năm)
Hà Nội 2,2m (Q=1900 m³/s) 1,18 m ( Q=500 m3/s) 1
3.2 Xây dựng mô hình toán vận hành tối ưu hệ thống bậc thang thủy iện sông
Đà
3.2.1 Cơ sở thiết lập bài toán tối ưu
Cơ sở thiết lập bài toán tối ƣu tổng quát đã đƣợc trình bày kỹ ở chƣơng 2. Cơ sở
khoa học để xây dựng bài toán điều khiển tối ƣu hệ thống bậc thang hồ chứa sông Đà
là ứng dụng phƣơng pháp quy hoạch động hai chiều (thời gian và không gian) với
các biến không gian là trạng thái mực nƣớc của các hồ trong hệ thống. Các hồ chứa
trên hệ thống sông Đà trong mô hình đƣợc thiết lập có liên hệ trực tiếp lẫn nhau về
mặt thủy lực. Hiện nay, trên hệ thống lƣu vực sông Đà có khá nhiều hồ đã đƣợc xây
dựng cả ở phía Việt Nam và Trung Quốc, tuy nhiên chỉ có một số hồ chứa có dung
tích lớn nhƣ Sơn La, Hòa Bình mới có khả năng điều khiển có hiệu quả của toàn hệ
thống. Nhiệm vụ của các hồ chứa lớn (Sơn La, Hòa Bình) về cơ bản là sản xuất điện
năng, tuy nhiên về mùa lũ ƣu tiên số một trong vận hành hệ thống liên các hồ chứa
này là làm nhiệm vụ chống lũ, tiếp theo là phát điện và cung cấp nƣớc theo yêu cầu
sản xuất nông nghiệp, giao thông và duy trì dòng chảy môi trƣờng.
81
Trên cơ sở các nghiên cứu của các cơ quan chức năng, Chính phủ đã ban hành Quyết
định số 1622/QĐ-TTg về việc ban hành “Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lƣu
vực sông Hồng” [68]. Tại văn bản này quy định trong mùa cạn việc cung cấp nƣớc
chống hạn và đảm bảo các yêu cầu lợi dụng tổng hợp khác cũng nhƣ duy trì dòng
chảy môi trƣờng đƣợc quy định theo mực nƣớc hạ lƣu tại Sơn Tây và phân chia lƣu
lƣợng tối thiểu hạ lƣu hồ Hòa Bình cho từng thời kỳ cụ thể. Mô hình toán tối ƣu sẽ
kết nối hệ thống giữa các hồ chứa, nhà máy thủy điện với hệ thống dòng chảy trong
sông, dòng chảy nhập lƣu, các khu sử dụng nƣớc và yêu cầu phải đáp ứng của hạ du
tại nút ra của mô hình tại Sơn Tây.
Phần mềm tính toán đƣợc xây dựng trên ngôn ngữ lập trình FORTRAN 77
3.2.2 Thiết lập mô hình tối ưu điều khiển hệ thống bậc thang hồ chứa thủy điện
sông Đà
3.2.2.1 Lựa chọn sơ đồ hệ thống bậc thang nghiên cứu
Hiện nay trên hệ thống lƣu vực sông Đà đã xây dựng rất nhiều bậc thang thủy điện.
Trên lãnh thổ Việt Nam có một số công trình có dung tích điều tiết lớn có khả năng
ảnh hƣởng đáng kể đến kết quả tính toán vận hành tối ƣu hệ thống hồ chứa, đặc biệt
là hai hồ có dung tích lớn là Sơn La và Hòa Bình quyết định đến sự phân bố lại lƣu
lƣợng trên hệ thống. Hai hồ khác cũng có dung tính tƣơng đối lớn là Lai Châu và
Bản Chát, tuy nhiên so với hai hồ Hòa Bình và Sơn La thì chúng chiếm tỷ lệ không
lớn chỉ khoảng 17% so với tổng dung tích các hồ chứa của hệ thống. Với mục đích
xây dựng mô hình để nghiên cứu các quy luật biến đổi các chỉ tiêu đặc trƣng của các
công trình trong quá trình vận hành tối ƣu theo các tiêu chuẩn đề xuất, đồng thời
giảm bớt khối lƣợng các phép tính khi sử dụng thuật toán quy hoạch động nên có thể
giảm bớt những bậc ít ảnh hƣởng đến quá trình điều tiết tối ƣu là những bậc thang
mà dung tích điều tiết không lớn. Do vậy trong nghiên cứu ứng dụng mô hình thuật
toán tối ƣu bằng phƣơng pháp quy hoạch động hai chiều, tác giả xây dựng mô hình
bài toán tối ƣu cho hệ thống 4 hồ chính là Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu và Bản Chát.
Tuy nhiên do hai hồ Lai Châu và Bản Chát có dung tích không lớn nên để giảm bớt
khó khăn về khối lƣợng các phép tính tính toán khi sử dụng phƣơng pháp quy hoạch
động mô hình sử dụng tài liệu tại hai nút Bản Chát và Lai Châu đã đƣợc tính toán
82
điều tiết sẵn bằng phƣơng pháp thông thƣờng trong hồ sơ thiết kế và đƣợc xem nhƣ
số liệu đầu vào không tham gia điều khiển tối ƣu. Hồ Huội Quảng là hồ điều tiết
ngày đêm không ảnh hƣởng đến quá trình điều tiết tối ƣu hệ thống bậc thang nên
trong mô hình bài toán không đề cập.
Khi thiết lập mô hình lƣu vực sông cần xác định hệ thống các nút và các đoạn sông
nối tiếp giữa các nút của hệ thống sông. Hệ thống nút đƣợc chia ra các loại sau:
Nút hồ chứa;
Nút nhập lƣu: là nút tại đó dòng chảy từ các lƣu vực nhập lƣu chảy vào;
Nút kiểm soát, bao gồm nút kiểm soát yêu cầu dùng nƣớc (tƣới, cấp nƣớc chung
cho hạ du)
Các nút của hệ thống đƣợc nối với nhau bằng các đoạn sông, diễn toán dòng chảy
trong sông đƣợc thực hiện bằng các mô phỏng theo các mô hình thủy văn hoặc thủy
lực. Thiết lập mạng lƣới sông cho hệ thống bậc thang 2 hồ chứa Sơn La- Hòa Bình -
(Lai Châu- Bản Chát) trong khuôn khổ nghiên cứu của đề tài đƣợc mô tả trên hình 3-
2.
- lƣu lƣợng phát điện của thủy điện Sơn La tại thời đoạn j;
- lƣu lƣợng xả không phát điện của thủy điện Sơn La tại thời đoạn j;
- lƣu lƣợng khu giữa thƣợng lƣu Sơn La tại thời đoạn j;
- lƣu lƣợng phát điện của thủy điện Hòa Bình tại thời đoạn j;
- lƣu lƣợng xả phát điện của thủy điện Hòa Bình tại thời đoạn j;
- lƣu lƣợng khu giữa thƣợng lƣu Hòa Bình tại thời đoạn j;
- lƣu lƣợng hạ lƣu công trình Lai Châu tại thời đoạn j;
- lƣu lƣợng hạ lƣu công trình Bản Chát tại thời đoạn j;
Các thông số đặc trƣng trạng thái tại các nút của hệ thống đƣợc ký hiệu nhƣ sau:
83
- lƣu lƣợng tổn thất khỏi hồ Sơn La tại thời đoạn j;
- lưu lượng tổn thất khỏi hồ Hòa Bình tại thời đoạn j;
Hình 3- 2: Sơ đồ bậc thang mô hình tối ƣu
- mực nƣớc thƣợng lƣu Sơn La tại thời đoạn j;
- mực nƣớc thƣợng lƣu Hòa Bình tại thời đoạn j;
- dung tích hồ Sơn La tại thời đoạn j;
- dung tích hồ Hòa Bình tại thời đoạn j;
84
3.2.2.2 Hàm mục tiêu
Trong các mô hình vận hành tối ƣu các hồ chứa thủy điện phần lớn đều sử dụng hàm
mục tiêu là tổng điện năng lớn nhất của quá trình điều khiển. Để phục vụ nghiên cứu
phân tích chọn hàm mục tiêu nhƣ đã nêu trong chƣơng 2 trong mô hình tính toán cho
bậc thang sông Đà tác giả xây dựng mô hình theo hai phƣơng án hàm mục tiêu để so
sánh: i) tổng lợi ích điện năng (doanh thu từ điện năng) của quá trình điều khiển lớn
nhất (3-1) và ii) tổng điện năng của quá trình điều khiển lớn nhất (3-2):
) (3- 1) (∑ ∑
(3- 2) ) (∑ ∑
Trong đó: các ký hiệu giống nhƣ trong công thức (2-11).
Điện năng tại từng thời đoạn và từng nút công trình của hệ thống bậc thang đƣợc
tính theo công thức (2-13) và (2-14). Công suất phát điện trung bình tính theo công
thức (2-14) trong đó hệ số công suất lấy bằng 8,9 với thủy điện
Sơn La, bằng 8,74 với thủy điện Hòa Bình [76].
Đơn giá điện năng bao gồm đơn giá công suất đƣợc tính theo công thức (2-26) và
(2-27). Trong mô hình đơn giá điện năng đƣợc xác định phụ thuộc vào điện năng
và công suất công tác lớn nhất cho phép huy động, có thể hiểu là công suất khả dụng
của trạm thủy điện không kể phần công suất dự trữ cho hệ thống. Trong mô hình để
. Công suất khả dụng là công suất tối đa có thể huy động
xác định hiệu ích điện năng hay giá điện năng cân bằng công suất hệ thống thay
cho công suất khả dụng
đƣợc để phát điện đƣợc của các trạm thủy điện tại từng thời đoạn. Trong mô hình
không xét đến các yếu tố công suất dự trữ và công suất sửa chữa nên công suất khả
dụng trong mô hình chính là công suất hạn chế của các tổ máy nó bị khống chế bởi
công suất định mức của các máy phát điện và công suất hạn chế bởi turbin phụ thuộc
vào cột nƣớc công tác.
85
Khi xây dựng giá điện năng trong mô hình, thay vì sử dụng riêng cho từng trạm
thủy điện đã dùng giá điện năng chung cho hệ thống bậc thang phụ thuộc vào tổng
công suất khả dụng của hệ thống bậc thang và điện năng huy động từ nguồn thủy năng
của nó.
Nhƣ vậy thay vì giá điện năng sử dụng giá điện năng , tổng công suất khả dụng
suất toàn hệ thống ∑
và điện năng tổng cộng của hệ thống hai hồ tại thời đoạn
∑
. Hàm mục tiêu (3-1) có thể viết dƣới dạng:
) (3- 3) (∑ ∑
Đơn giá điện năng đƣợc xây dựng trên cơ sở biểu đơn giá điện năng và đơn giá
công suất theo quyết định số 86/QĐ-ĐTĐL ngày 23/12/2016 của Cục điều tiết điện lực
Bộ Công thƣơng [77]. Theo đó giá điện năng chung đƣợc quy định giá trần nhƣ nhau
không phụ thuộc vào công suất, thời gian: đ k h. Giá công suất đƣợc quy
định theo từng giờ trong từng ngày của từng tháng trong năm và tính theo điện năng
sản xuất (đ/kWh). Cụ thể xem các bảng (3-3), (3-4), (3-5).
.
Căn cứ vào biểu đồ phụ tải ngày lớn nhất trong các tháng và các biểu giá (3-3), (3-4),
(3-5) xây dựng phần mềm riêng để xác định đơn giá công suất
Trong mô hình, kết quả tính toán tại bảng 3-7 đƣợc tính trong trƣờng hợp giả thiết hai
công trình Hòa Bình và Sơn La có nhiệm vụ điều tần và phủ đỉnh phần cao nhất của
biểu đồ phụ tải. Trƣờng hợp vị trí ở đỉnh và một số vị trí khác của biểu đồ phụ tải đã
đƣợc giao cho một số trạm phát điện nào đó (trừ nhiệt điện) đảm nhận thì biểu đồ phụ
tải ngày sẽ đƣợc xây dựng lại bằng cách cắt bỏ những vùng đã đƣợc ấn định giao cho
các trạm khác đó. Phần phụ tải còn lại giao cho các trạm phát điện đang xem xét và khi
đó cách tính toán để lập bảng 3-9 hoàn toàn tƣơng tự nhƣ cách đã nêu.
86
Bảng 3- 3: Biểu giá công suất theo Quyết định 86/QĐ-ĐTĐL ngày 23/12/2016 Ngày làm việc: thứ hai đến thứ sáu (đ/kWh) [77]
Tháng
giờ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1
125,6 136,9 139,7 150,8 156,1 170,1 160,7 158,1 159,8 154,1 158,8 152,2
2
121,6 134,0 136,0 147,1 151,8 163,8 156,0 153,7 155,7 150,8 155,6 148,0
3
121,1 133,0 134,8 146,0 149,4 161,0 154,0 151,1 153,9 149,3 154,7 147,4
4
120,9 133,6 134,3 144,8 146,7 158,9 152,7 148,9 152,0 148,5 154,4 148,0
5
125,5 136,6 136,4 145,7 148,0 159,9 152,8 148,9 153,5 150,7 157,3 152,4
6
137,8 150,8 149,8 157,6 152,6 164,8 158,3 157,6 161,5 164,5 172,1 166,9
7
150,5 165,3 155,2 162,0 158,3 173,3 168,8 164,6 165,6 169,3 178,2 179,5
8
161,3 184,3 179,1 187,8 183,0 204,2 198,6 193,3 196,1 179,9 205,8 203,0
9
165,9 192,3 186,8 196,2 193,9 214,9 209,8 206,0 209,6 208,8 215,6 211,4
10 168,2 196,1 188,0 199,9 197,9 221,3 218,4 212,3 214,2 214,4 219,5 213,8
11 169,8 197,1 188,8 200,1 196,3 217,2 214,6 208,9 212,3 214,0 221,1 217,2
12 153,0 176,4 170,3 184,0 184,6 201,2 196,0 189,5 195,0 193,4 199,5 192,2
13 153,7 179,0 176,0 187,7 189,4 208,1 202,1 196,0 200,4 197,5 202,8 195,3
14 162,4 190,4 187,8 199,5 198,0 218,2 212,9 206,2 210,9 208,4 214,9 208,5
15 165,7 194,6 191,3 202,9 199,8 220,2 215,6 209,6 214,3 213,5 220,7 213,8
16 172,9 202,6 195,9 205,2 198,6 220,0 215,6 211,0 215,6 217,4 225,8 219,4
17 179,9 209,3 196,8 205,8 190,8 208,7 205,6 202,6 208,3 220,1 231,1 226,2
18 189,7 208,6 193,4 200,7 185,6 202,1 201,1 199,4 212,0 229,9 242,0 238,4
19 183,7 202,8 191,7 202,8 192,8 208,7 205,9 203,5 210,3 212,2 221,4 220,8
20 173,5 191,6 184,3 194,6 188,8 206,4 203,1 196,4 203,2 204,2 213,1 209,5
21 169,1 187,2 182,8 195,4 191,7 207,1 203,3 196,6 203,4 200,8 194,9 203,9
22 156,4 171,3 170,6 184,8 185,7 199,7 195,3 186,3 192,6 187,7 194,9 188,9
23 141,9 157,1 158,0 172,1 174,6 190,9 185,7 217,6 181,0 175,2 181,7 174,8
24 131,2 146,7 146,9 161,3 163,9 179,4 173,0 163,7 167,8 162,8 167,0 162,2
87
Bảng 3- 4: Biểu giá công suất theo Quyết định 86/QĐ-ĐTĐL ngày 23/12/2016 Ngày thứ bảy (đ/kwh) [77]
Tháng
giờ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1
126,1 141,2 142,4 153,1 163,8 174,2 170,3 155,6 159,9 161,3 164,3 157,8
2
122,5 140,1 136,1 149,0 157,9 168,9 166,2 152,0 155,2 156,9 160,8 154,0
3
122,2 138,6 135,8 146,4 155,1 165,9 162,0 149,8 155,3 155,6 159,1 154,2
4
123,8 137,6 135,3 144,3 151,8 158,1 159,0 147,8 151,2 153,3 158,4 153,6
5
126,6 139,6 134,9 146,4 151,2 163,0 157,8 147,9 150,8 155,7 159,4 156,5
6
134,6 149,2 145,9 155,2 156,1 163,2 160,1 153,5 156,0 163,7 168,8 166,3
7
150,5 164,0 155,9 161,4 161,1 170,1 165,1 158,1 158,1 169,7 176,4 176,4
8
163,2 183,5 176,0 181,9 184,3 194,2 189,8 182,0 180,0 191,8 198,9 198,2
9
163,9 190,5 182,9 190,0 195,3 200,6 189,5 193,2 191,1 203,4 208,1 206,6
10 164,2 193,5 184,6 192,9 199,5 209,4 204,9 199,8 196,9 207,7 214,2 209,9
11 164,2 186,9 183,3 193,1 197,1 208,6 203,9 194,3 195,3 207,1 216,3 210,1
12 151,3 174,3 164,0 177,2 186,9 191,4 185,2 178,7 179,4 187,9 193,4 187,8
13 150,8 176,5 170,6 182,0 195,3 199,8 188,9 184,5 185,8 190,8 195,5 191,2
14 155,8 184,9 180,4 190,3 201,5 206,1 195,2 191,4 190,7 200,5 208,1 202,3
15 160,4 189,2 185,2 192,8 202,3 207,5 196,6 196,7 192,2 203,5 210,7 206,6
16 166,1 197,0 188,3 194,8 200,0 207,5 197,1 196,7 192,5 206,8 214,7 214,1
17 171,1 201,7 184,4 188,8 186,6 196,5 188,6 183,8 187,3 205,8 216,5 217,4
18 181,0 200,9 181,6 189,1 180,4 191,0 186,2 184,1 193,7 220,0 228,6 229,1
19 175,3 195,9 182,7 193,7 188,9 198,9 193,3 194,9 192,8 203,0 211,3 213,5
20 167,3 185,8 174,5 186,5 185,7 197,5 189,1 186,7 187,9 195,3 202,7 204,2
21 164,4 182,6 177,1 189,3 192,4 200,7 191,4 191,7 189,5 196,0 203,9 200,8
22 152,8 168,8 167,9 181,3 189,5 194,7 184,6 181,9 183,3 185,0 192,9 189,1
23 140,5 155,4 156,7 169,3 182,2 187,9 176,9 173,5 174,2 175,2 180,4 176,8
24 129,9 148,0 144,8 158,5 168,8 176,6 163,9 160,0 160,4 162,2 168,8 162,4
88
Bảng 3- 5: Biểu giá công suất theo Quyết định 86/QĐ-ĐTĐL ngày 23/12/2016 Ngày chủ nhật (đ/kwh) [77]
Tháng
giờ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1
124,6 140,6 141,0 148,3 160,6 170,4 155,3 156,7 156,9 158,2 159,9 154,8
2
121,9 137,4 135,0 144,1 158,0 162,9 151,0 151,7 153,9 153,0 158,0 151,1
3
120,7 136,2 133,9 141,4 155,2 160,8 149,6 149,5 149,7 153,0 155,9 149,4
4
120,5 134,7 132,9 140,0 152,0 154,7 147,7 148,5 148,0 150,1 154,2 148,5
5
122,4 135,3 131,4 138,8 152,1 151,7 143,9 144,1 147,0 148,2 154,0 148,6
6
127,7 138,8 134,0 144,3 148,8 150,1 143,5 145,7 146,9 149,2 157,3 152,2
7
139,7 149,4 137,4 143,6 146,2 150,1 141,0 144,7 147,3 149,2 159,7 161,5
8
145,5 158,2 143,8 157,0 155,4 159,3 152,3 154,6 156,5 158,5 166,7 170,1
9
146,6 162,4 151,7 162,0 164,2 164,8 160,1 163,4 164,6 166,5 173,1 173,9
10 153,3 170,2 158,8 172,5 174,0 179,8 172,2 173,8 175,1 178,0 184,9 184,3
11 154,6 173,5 160,6 173,0 173,9 178,5 170,7 170,5 174,6 177,6 185,2 186,1
12 138,8 154,9 144,3 157,0 164,7 162,2 158,1 162,4 160,8 161,2 167,3 165,7
13 136,8 152,5 142,6 158,0 168,4 165,7 158,9 162,7 161,2 158,8 166,0 163,2
14 140,5 157,3 148,1 165,1 170,8 167,5 162,8 165,8 165,2 163,1 171,4 169,5
15 145,7 161,4 152,1 167,7 170,2 169,0 163,4 167,8 166,8 166,9 176,4 176,6
16 153,8 171,5 158,2 170,0 169,4 169,3 167,4 168,9 169,5 174,4 184,8 181,7
17 164,4 187,4 169,7 173,3 164,9 173,6 167,4 168,9 173,1 185,4 200,1 200,5
18 182,6 191,7 172,9 176,2 168,7 176,8 171,2 173,2 184,3 203,1 216,9 215,5
19 174,8 192,9 180,5 183,9 181,3 187,7 181,4 189,1 187,0 191,0 200,1 204,3
20 166,3 181,9 170,1 176,6 179,4 186,2 179,6 184,6 181,6 187,0 195,2 194,9
21 158,4 174,7 166,5 177,4 182,7 186,5 177,7 185,0 181,1 180,4 189,9 185,5
22 147,5 160,6 157,1 167,5 177,8 180,5 170,2 178,0 172,3 169,3 175,7 175,2
23 132,9 145,8 144,7 156,2 169,2 174,4 161,3 169,4 161,4 156,5 164,7 158,0
24 122,1 135,5 135,8 146,8 156,7 165,2 148,7 157,0 147,6 145,1 151,9 148,5
89
Bảng 3- 6: Dự báo phụ tải điện các ngày điển hình năm 2020 ( Theo nguồn Tổng sơ đồ VII [1]) [MW]
Tháng
Giờ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
23432 28955 30754 37331 37342 40221 41096 39577 39227 35293 35235 35674
1
23022 28448 30215 35317 35328 38051 38879 37442 37111 34056 33999 34423
2
22407 27669 29409 33990 34000 36621 37418 36035 35716 33233 33177 33591
3
22876 28268 30024 33062 33072 35621 36396 35051 34741 33019 32964 33375
4
23431 28954 30752 32328 32338 34831 35588 34274 33970 33718 33662 34081
5
25587 31618 33582 33925 33935 36552 37346 35967 35648 35293 35235 35674
6
28428 35129 37311 35788 35799 38559 39398 37942 37606 37092 37030 37492
7
30846 38117 40485 39158 39170 42190 43108 41515 41147 40316 40249 40751
8
32992 40769 43301 41468 41480 44678 45650 43963 43574 44019 43945 44494
9
10
35452 43809 46530 46399 46413 49991 51078 49191 48755 46244 46166 46742
11
35902 44364 47120 47273 47287 50933 52040 50118 49674 47216 47137 47725
12
30852 38124 40493 43454 43467 46818 47836 46069 45661 46318 46241 46818
13
30661 37888 40242 43704 43718 47088 48112 46334 45924 44525 44451 45005
14
32445 40093 42583 44700 44713 48160 49208 47390 46970 44879 44805 45364
15
33738 41691 44281 44771 44785 48237 49286 47465 47045 46256 46179 46755
16
33738 41691 44281 44178 44191 47598 48633 48636 46421 46244 46166 46742
17
32774 40500 43016 43798 43811 47189 48215 46434 46022 45698 45622 46191
18
33623 41548 44129 44320 44334 47751 48790 46987 46571 46554 46476 47056
19
33823 41795 44391 44320 44334 47751 48790 46987 46571 46640 46563 47144
20
32834 40574 43094 44249 44262 47675 48711 46912 46496 45698 45622 46191
21
31446 38858 41272 43525 43538 46895 47915 46144 45735 45462 45387 45953
22
28585 35323 37517 43164 43177 46505 47517 45761 45356 44091 44018 44567
23
26925 33271 35338 41252 41264 44445 45412 43734 43347 41289 41220 41734
24
24399 30151 32024 39906 39918 42995 43930 42307 41933 37196 37134 37597
Max 35902 44364 47120 47273 47287 50933 52040 50118 49674 47216 47137 47725
90
Biểu đồ phụ tải điển hình các tháng trong năm đƣợc lấy từ “Đề án quy hoạch phát
triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011-2020 có xét đến năm 2030” (Quy hoạch điện
VII) kèm theo quyết định số 428/QĐ-TTg ngày 18/3/2016 của Thủ tƣớng Chính phủ
[1] bảng 3-6, hình 3-3.
Dựa vào biểu đồ phụ tải ngày điển hình (bảng 3-6) của các tháng xây dựng đƣờng bổ
trợ (lũy tích biểu đồ phụ tải ngày) kết hợp với đơn giá công suất theo các giờ tƣơng
ứng, trên cơ sở nguyên lý đã trình bày ở chƣơng 2 xây dựng phần mềm tính toán riêng xác định quan hệ giữa điện giá công suất SN phụ thuộc vào điện năng của hệ
thống và công suất khả dụng trên biểu đồ cân bằng của hệ thống điện lực thể hiện ở
dƣới dạng bảng 3-7. Đơn giá công suất thị trƣờng điện tháng 1-2016, các tháng khác
tính tƣơng tự. Trong bảng 3-7 phần công suất và điện năng tính theo mốc từ phần
đỉnh của mỗi biểu đồ phụ tải ngày của các tháng tƣơng ứng.
Sử dụng số liệu các bảng dạng 3-7 cho các tháng trong năm làm số liệu đầu vào
60
50
40
]
30
W M 0 0 0 1 [ P
20
10
0
1
3
5
7
9 11 13 15 17 19 21 23
Thời gian (giờ)
trong phần mềm tính toán.
Hình 3- 3: Biểu đồ phụ tải các ngày điển hình của các tháng năm 2020 [1]
91
Bảng 3- 7: Biểu giá công suất thị trƣờng điện tháng 1
P[MW] t nh từ ỉnh BĐPT
E [MWh]
0
500
1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000 4500 5000 5500
0 166,9 166,7 166,6 166,6 166,5 166,6 167,0 167,5 168,0 168,4 168,8
0
0 166,9 166,7 166,6 166,6 166,5 166,6 167,0 167,5 168,0 168,4 168,8
500
0 167,6 166,7 166,6 166,6 166,5 166,6 167,0 167,5 168,0 168,4 168,8
1000
0 169,0 167,0 166,6 166,6 166,5 166,6 167,0 167,5 168,0 168,4 168,8
1500
0 170,4 167,5 166,7 166,6 166,5 166,6 167,0 167,5 168,0 168,4 168,8
2000
0 171,4 168,0 167,1 166,6 166,5 166,6 167,0 167,5 168,0 168,4 168,8
2500
0 172,2 169,0 167,4 166,9 166,5 166,6 167,0 167,5 168,0 168,4 168,8
3000
0 171,7 169,9 167,7 167,2 166,9 166,6 167,0 167,5 168,0 168,4 168,8
3500
0 171,5 170,5 168,3 167,4 167,2 166,8 167,0 167,5 168,0 168,4 168,8
4000
0 171,2 171,0 169,0 167,7 167,5 167,2 167,2 167,5 168,0 168,4 168,8
4500
0 170,7 171,4 169,7 168,1 167,8 167,5 167,5 167,6 168,0 168,4 168,8
5000
0 170,0 171,6 170,3 168,5 168,1 167,9 167,8 167,9 168,0 168,4 168,8
5500
0 168,9 171,7 170,5 169,0 168,4 168,2 168,1 168,1 168,2 168,4 168,8
6000
0 167,7 171,7 170,7 169,5 168,7 168,6 168,4 168,3 168,4 168,6 168,8
6500
0 166,7 171,8 171,0 169,9 169,0 168,9 168,7 168,5 168,5 168,7 168,9
7000
0 165,7 171,7 171,1 170,2 169,2 169,1 168,9 168,8 168,7 168,8 169,0
7500
0 164,7 171,4 171,3 170,4 169,5 169,3 169,2 169,0 168,9 169,0 169,1
8000
0 163,4 171,2 171,4 170,5 169,7 169,4 169,5 169,2 169,1 169,1 169,2
8500
0 161,9 171,0 171,5 170,7 170,0 169,5 169,6 169,5 169,3 169,3 169,3
9000
0 160,2 170,8 171,5 170,9 170,1 169,7 169,7 169,7 169,4 169,4 169,4
9500 10000 0 158,5 170,5 171,5 170,9 170,2 169,8 169,7 169,8 169,6 169,5 169,5 11000 0 155,3 169,8 171,5 171,0 170,5 170,1 169,9 169,9 169,9 169,8 169,7 12000 0 152,4 168,8 171,3 171,1 170,7 170,2 170,1 170,0 170,0 170,1 169,9 13000 0 152,4 167,7 171,1 171,1 170,7 170,3 170,2 170,1 170,1 170,1 170,1 14000 0 152,4 166,7 170,8 171,2 170,8 170,4 170,2 170,2 170,1 170,2 170,2
15000 0 152,4 165,7 170,5 171,2 170,9 170,5 170,3 170,2 170,2 170,2 170,2
16000 0 152,4 164,7 170,0 171,1 170,9 170,6 170,3 170,3 170,2 170,2 170,2
17000 0 152,4 163,4 169,3 171,1 170,9 170,6 170,4 170,3 170,3 170,2 170,2
18000 0 152,4 161,9 168,6 170,9 171,0 170,7 170,4 170,3 170,3 170,3 170,3
19000 0 152,4 160,2 168,0 170,7 171,0 170,7 170,4 170,3 170,3 170,3 170,3
20000 0 152,4 158,4 167,3 170,4 171,0 170,7 170,5 170,3 170,3 170,3 170,3
92
) có thể nội suy hai
Nhƣ vậy đơn giá công suất đƣợc xác định là hàm (
biến từ Bảng 3-7.
3.2.2.3 Các điều kiện ràng buộc
a. Ràng buộc về mực nước
Mực nƣớc của các hồ bị ràng buộc bởi các mực nƣớc thiết kế là mực nƣớc dâng bình
thƣờng (MNDBT), mực nƣớc chết (MNC). Trong hệ thống bậc thang thủy điện sông
Đà thuộc hệ thống sông Hồng do đó quy trình vận hành của các hồ phải tuân thủ theo
“Quy trình vận hành liên hồ chứa hệ thống sông Hồng” đƣợc Thủ tƣớng chính phủ
ban hành kèm theo quyết định số 1622/QĐ-TTg ngày 17/9/2015 [68] theo đó mực
nƣớc các hồ thủy điện Sơn La và Hòa Bình đƣợc quy định theo các mức trên cơ sở
phân tích đảm bảo an toàn chống lũ và cấp nƣớc hạ du xem bảng (3-8, 3-9). Trong
quá trình vận hành mực nƣớc các hồ trong hệ thống không đƣợc phép vƣợt quá giới
hạn trong các bảng nói trên.
Ràng buộc mực nƣớc các hồ trong hệ thống thể hiện qua công thức:
(3- 4)
Mực nƣớc lớn nhất và nhỏ nhất công trình xác định theo công thức:
〉
〈
(3- 5)
〉
〈
(3- 6)
tƣơng ứng là mực nƣớc lớn nhất, nhỏ nhất cho phép của hồ chứa ở thời
,
Trong đó:
tƣơng ứng là mực nƣớc lớn nhất, nhỏ nhất theo yêu cầu lợi dụng tổng
,
đoạn j;
hợp lấy theo bảng 3-8, 3-9
93
Bảng 3- 8: Khống chế mực nƣớc hồ Hòa Bình và Sơn La
Kèm theo QĐ 1622/TTg [68] Đơn vị: m
Ngày
Đ n Từ Mực nư c tối Hò Bình Mực nư c tối S n L
14/6 30/6 19/7 1/8 21/8 31/8 15/9 20/9 30/9 10/10 20/10 31/10 10/11 20/11 30/11 10/12 20/12 31/12 10/1 20/1 31/1 10/2 20/2 28/2 10/3 20/3 31/3 10/4 20/4 30/4 10/5 20/5 31/5 Mực nư c tối thiểu Hò Bình 81,9-80 80 80 80 80 80 80 112,9 112,9 112,9 112,9 112,9 112,9 112,9 112,9 112,9 112,9/112,7 112,7/112,2 112,2/111,6 111,6/107,8 107,8/106,7 106,7/102,3 102,3/101,1 101,1/97,1 97,1/95,5 95,5/93,7 93,7/91,9 91,9/90,3 90,3/88,6 88,6/86,6 86,6/85,2 85,2/83,0 83,0/81,9 117 105 105 101 101 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 1/6 15/6 1/7 20/7 1/8 22/8 1/9 16/9 21/9 1/10 11/10 21/10 1/11 11/11 21/11 1/12 11/12 21/12 1/1 11/1 21/1 1/2 11/2 21/2 1/3 11/3 21/3 1/4 11/4 21/4 1/5 11/5 21/5 200 200 197,3 197,3 215 215
94
Bảng 3- 9: Khống chế mực nƣớc hồ Hòa Bình và Sơn La Tƣơng ứng với thời đoạn 0h của các ngày Kèm theo QĐ 1622/TTg [68]
TT
Ngày
Mực nư c tối Hòa Bình
Mực nư c tối thiểu Hòa Bình
1
1/6
81,9
117
2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36
15/6 1/7 10/7 20/7 1/8 10/8 22/8 1/9 16/9 21/9 1/10 11/10 21/10 1/11 11/11 21/11 1/12 11/12 21/12 1/1 11/1 21/1 1/2 11/2 21/2 1/3 11/3 21/3 1/4 11/4 21/4 1/5 11/5 21/5 31/5
80 80 80 80 80 80 80 80 112,9 112,9 112,9 112,9 112,9 112,9 112,9 112,9 112,9 112,9 112,7 112,2 111,6 107,8 106,7 102,3 101,1 97,1 95,5 93,7 91,9 90,3 88,6 86,6 85,2 83,0
105 105 105 105/101 101 101 101/110 115 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117
200 200 200 200/197,3 197,3 197,3 197,3/209 213 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215
Đơn vị: m Mực nư c tối S n L 215
95
b. Ràng buộc về lưu lượng.
Để đảm bảo nhu cầu cấp nƣớc hạ lƣu trong các thời kỳ đổ ải, cấp nƣớc bào đảm duy
trì dòng chảy tối thiểu và dòng chảy môi trƣờng. Quy định về lƣu lƣợng xả tại hạ lƣu
các hồ thủy điện Hòa Bình và Tuyên Quang để đảm bảo mực nƣớc sông Hồng tại
Sơn Tây ở mức tối thiểu yêu cầu tại bảng 3-2 đã đƣợc cụ thể hóa trong “Quy trình
vận hành liên hồ hệ thống sông Hồng” xem bảng 3-10.
Bảng 3- 10: Lƣu lƣợng tối thiểu thời kỳ mùa cạn tại các nút kiểm soát [68]
Đơn vị: m3/s
TT Ngày Lưu lượng tối thiểu Hò Bình Thời kỳ ổ ải xả nư c gi tăng
Lưu lượng trung bình ngày Hòa Bình 300 600 700 700 800 600 800 600 1900 1900 214 214 214 214 214 214 214 214 1 2 3 4 5 6 7 8 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5
Lƣu lƣợng hạ lƣu Hòa Bình bậc thứ i=2 trong hệ thống không đƣợc nhỏ hơn lƣu lƣợng
quy định ở bảng 3-10:
)
lƣu lƣợng yêu cầu hạ lƣu thủy điện Hòa Bình các thời đoạn j
(3- 7) ma (
.
Trong đó:
quy định trong bảng 3-10. Thời gian không đổ ải:
Ngoài ra, lƣu lƣợng phát điện các trạm Sơn La, Hòa Bỉnh phải đảm bảo điều kiện hạn
chế công suất của turbin (công suất khả dụng):
(3- 8)
96
lƣu lƣợng phát điện nhỏ nhất của của tổ máy thủy điện, lƣu lƣợng này phụ
thuộc vào turbin của TTĐ và cột nƣớc công tác. Nó đƣợc xác định phụ thuộc vào cột
nƣớc công tác thực tế và đặc tính vận hành cụ thể của loại turbin đƣợc lắp đặt tại
công trình thứ . Hay nói cách khác là lƣu lƣợng tối thiểu để ít nhất một turbin có thể
là lƣu lƣợng phát điện lớn nhất của trạm thủy điện nó phụ thuộc vào đƣờng
làm việc bình thƣờng.
hạn chế công suất của các tổ máy thủy điện (turbin và máy phát điện). Với một cột
nƣớc phát điện lƣu lƣợng lớn nhất qua turbin phụ thuộc vào đặc tính của thiết bị thủy
lực. Khi cột nƣớc công tác nhỏ hơn cột nƣớc tính toán thiết kế thì tổ máy
không thể phá đƣợc công suất lắp máy do hạn chế lƣu lƣợng chảy qua turbin. Còn khi
cột nƣớc thì turbin cố thể phát công suất lớn nhƣng lại bị hạn chế bởi công
suất của máy phát điện. Khi đó lƣu lƣợng lớn nhất qua turbin đƣợc xác định theo công
thức:
( ) thể hiện trên đƣờng đặc tính vận hành turbin của
(3- 9)
Nhƣ vậy,
TTĐ, ví dụ hình (2- 2) đƣờng đặc tính tổng hợp vận hành của turbin thủy điện Sơn La
trên đó có thể hiện các quan hệ hạn chế lƣu lƣợng tối đa và tối thiểu.
Trong sơ đồ thuật toán khi một trong các điều kiện (3-4), (3-7) không thỏa mãn thì
trạng thái đó không tồn tại và bị loại bỏ trong thuật toán tối ƣu (có thể sử dụng hàm
khi đó TTĐ
phạt để loại bỏ trạng thái các vi phạm này). Còn khi điều kiện (3-8) bị vi phạm thì
khi đó TTĐ phát tối đa công suất với
trạng thái đó vẫn tồn tại, không bị loại bỏ. Tuy nhiên, khi
; khi
và công suất phát điện tối đa bằng công suất khả dụng của trạm thủy
điện
không làm việc,
c. Ràng buộc liên quan hệ thống điện
97
Các công trình thủy điện công suất lớn có hồ điều tiết có nhiệm vụ phủ đỉnh của biểu
đồ phụ tải. Khi thiết kế quy hoạch nguồn nhiệm vụ cân bằng tối ƣu hệ thống điện là
rất quan trọng. Tuy nhiên, đối với các TTĐ lại liên quan đến dòng chảy tự nhiên mà
tồn tại của chúng là ngẫu nhiên. Do vậy trong tính toán tối ƣu vận hành hồ chứa thủy
điện cần thiết phải xét đến mối liên hệ với hệ thống điện lực. Tức là phải xét đến cân
bằng phụ tải của hệ thống.
Có nhiều định hƣớng đề cập mối ràng buộc này trong bài toán vận hành tối ƣu hồ
chứa nhƣ với lƣợng điện năng ở bƣớc tính toán thủy năng sơ bộ (chƣa tối ƣu) tiến
hành phân tích cân bằng phụ tải của hệ thống điện lực để xác định công suất công tác
trong từng thời đoạn. Phần điện năng đảm bảo cân bằng hệ thống đƣợc xem là điện
năng sơ cấp. Từ đó tính toán điều khiển tối ƣu, phần điện lƣợng tăng thêm đƣợc xem
là điện năng thứ cấp và đƣợc đánh giá bằng lợi ích điện năng thứ cấp trong khi vẫn
phải đảm bảo điện năng sơ cấp đƣợc phân chia cho từng thời đoạn vận hành để lấy
làm tiêu chuẩn tối ƣu.
Trong thuật toán tối ƣu mà tác giả sử dụng để lập mô hình tối ƣu thay vì đánh giá lợi
ích điện thứ cấp và đảm nhận công suất là nhiệm vụ bắt buộc, để phù hợp với cơ chế
thị trƣờng tác giả sử dụng tiêu chuẩn lợi ích phát điện lớn nhất bằng cách sử dụng giá
công suất trong biểu giá thị trƣờng điện và biểu đồ phụ tải ngày điển hình của các
tháng trong năm tính toán để xác định doanh thu bán điện trong đó có thành phần
công suất mà giá trị của nó đƣợc đánh giá bằng mức phủ đỉnh của biểu đồ phụ tải
).
với điện năng và công suất công tác tối đa có thể huy động (công suất khả dụng)
(
d. Điều kiện biên và các yếu tố đầu vào.
Tại mỗi nút trên sơ đồ hệ thống hình 3-2 các biến trạng thái đều có liên quan ràng
buộc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau thông qua các thông số đầu vào và đầu ra mỗi
nút. Ngoài ra chúng có liên quan gián tiếp với nhau qua việc cùng tham gia cân bằng
năng lƣợng của hệ thống điện hay cùng chung vai gánh vác các nhiệm vụ lợi dụng
tổng hợp hay chia sẻ dung tích phòng lũ, cũng nhƣ trữ nƣớc chống hạn.
98
Các quan hệ thủy lực trong mô hình là các phƣơng trình cân bằng nƣớc tại các nút của
hệ thống, cụ thể:
Phƣơng trình cân bằng lƣu lƣợng tại nút 1 (Sơn La):
(3- 10)
Phƣơng trình cân bằng lƣu lƣợng tại nút 2 (Hòa Bình):
(3- 11)
Cột nƣớc phát điện tại trạm thủy điện:
) – tổn thất cột nƣớc ở công trình thứ i, tại thời điểm thứ j;
(
(3- 12)
Trong đó:
- mực nƣớc thƣợng lƣu hồ chứa i. Để xác định các mực nƣớc và dung tích hồ ở
các thời điểm tính toán cần thiết phải xây dựng quan hệ dung tích , diện tích và
mực nƣớc của từng hồ.
( ) và ( ) (3- 13)
Quan hệ thƣợng lƣu của hồ Sơn La và hồ Hòa Bình thể hiện trên các hình phụ lục
– mực nƣớc hạ lƣu công trình , ở thời đoạn là một hàm phụ thuộc vào lƣu
1.1; 2.1 và bảng 3-11; 3-13.
lƣợng xả xuống hạ lƣu và mực nƣớc hồ của bậc thang dƣới do ảnh hƣởng của nƣớc
dềnh.
)
(
(3- 14)
Trong trƣờng hợp hai hồ không có liên hệ trực tiếp về thủy lực thì mực nƣớc hạ lƣu
các công trình không phụ thuộc vào mực nƣớc thƣợng lƣu bậc thang dƣới.
Bảng (3-12) và (3-14) thể hiện quan hệ giữa mực nƣớc hạ lƣu và lƣu lƣợng xả của
hồ Sơn La và hồ Hòa Bình. Mực nƣớc hạ lƣu hồ Sơn La phụ thuộc không chỉ phụ
99
thuộc vào lƣu lƣợng xả hạ lƣu của bản thân nó mà còn phụ thuộc vào mực nƣớc
thƣợng lƣu hồ Hòa Bình (số liệu từ hồ sơ TKKT giai đoạn 2 [76]).
111
120
130
140
150
160
170
180
190
0
6,86
15,61
26,70
53,44
75,07
95,28 118,24 144,56
0
22,9
132,3
341,3
734,4 1373,9 2223,6 3289,1 4600,9
Z, m F, km2 W, 106m3
200
210
220
230
240
250
260
270
178,87 206,45 242,11 276,95 316,57 365,97 420,19 460,67
6215
8140
10380
12973
15939
19348
23276
27679
Z, m F, km2 W, 106m3
Bảng 3- 11: Quan hệ hồ chứa thủy điện Sơn La [76]
Bảng 3- 12: Quan hệ lƣu lƣợng và mực nƣớc hạ lƣu nhà máy Sơn La
(có xét ảnh hƣởng nƣớc dềnh của hồ Hoà Bình) [76]
Mực nư c h lưu nhà máy S n L khi c ảnh hưởng củ hồ Hoà Bình H (m) 116 119 113 119,00 116,00 113,00 119,00 116,00 113,01 119,00 116,00 113,02 119,00 116,01 113,04 119,01 116,02 113,08 119,01 116,04 113,15 119,01 116,05 113,20 119,02 116,07 113,45 119,03 116,12 113,85 119,05 116,16 114,35 119,08 116,22 114,82 119,11 116,31 115,26 119,15 116,42 119,17 116,55 119,19 116,72 119,22 116,92 119,26 117,13 119,31 117,37 119,36 117,60 119,41 117,85 119,49 118,10 119,57 118,37 119,67 119,79 119,92 120,05 120,19 120,34
118 118,00 118,00 118,00 118,01 118,02 118,02 118,03 118,05 118.08 118,10 118,12 118,15 118,18 118,21 118,25 118,30 118,36 118,44 118,53 118,64 118,78 118,91 119.07 119,24 119,43 119,60 119,79 119,97
114 114,00 114,01 114,02 114,03 114,05 114,09 114,11 114,20 114,37 114,58 114,91 115,29 115,65 116,01
115 115,00 115,00 115,01 115,02 115,03 115,06 115,07 115,11 115,18 115,28 115,40 115,57 115,80 116,09 116,37 116,68 116,99 117,29
117 117,00 117,00 117,00 117,01 117,02 117,03 117,04 117,06 117,09 117,12 117,15 117,20 117,25 117,33 117,42 117,51 117,63 117,77 117,94 118,13 118,32 118,53 118,74 118,95 119,14 119,34 119,54
Q (m3/s) 0 25,0 50,0 100,0 150,0 250,0 300,0 500,0 750,0 1000,0 1250,0 1500,0 1750,0 2000,0 2250,0 2500,0 2750,0 3000,0 3250,0 3500,0 3750,0 4000,0 4250,0 4500,0 4750,0 5000,0 5250,0 5500,0
100
Q (m3/s) 5750,0 6000,0 6250,0 6500,0 6750,0 7000,0 7250,0 7500,0 7750,0 8000,0 8250,0 8500,0 8750,0 9000,0 9500,0 10000,0 10500,0
Mực nư c h lưu nhà máy S n L khi c ảnh hưởng củ hồ Hoà Bình H (m) 116 113 119 120,49 120,66 120,81 120,96 121,10 121,24 121,40 121,57 121,73 121,89 122,05 122,20 122,36 122,50 122,79 123,08 123,37
118 120,15 120,34 120,52 120,72 120,92 121,10 121,28 121,43 121,59
117
114
115
25
50
75
80
85
90
94
100
19,3
55,80
106,20
119,00
132,00
144,70
152,00
164,40
322
1222,0
3215,0
3800,0
4360,0
5089,0
5700,0
6634,0
104
110
115
120
125
135
150
173,50
186,50
198,30
217,50
237,70
258,50
396,80
Z, m F, km2 V, 106m3 Z, m F, km2 V, 106m3
7420,0
8520,0
9450,0
10480,0 11526,0 14007,0 19005,0
Bảng 3- 13: Quan hệ hồ chứa thủy điện Hòa Bình [76]
Q,m3/s
354
484
719
977 1250 1560 1880 2230
2610
3010
3435
3890
Zhl,m
11,7 12,0 12,5 13,0 13,5 14,0 14,5 15,0
15,5
16,0
16,5
17,0
Q,m3/s 4395 4935 5475 6065 6725 7455 8255 9135 10090 11120 12200 12880
17,5 18,0 18,5 19,0 19,5 20,0 20,5 21,0
21,5
22,0
22,5
22,8
Zhl,m
Bảng 3- 14: Quan hệ lƣu lƣợng và mực nƣớc hạ lƣu nhà máy Hòa Bình [76]
e. Tài liệu thủy văn, lưu lượng đầu vào các nút.
Lƣu lƣợng đầu vào các nút thể hiện trên sơ đồ hình 3-2 và các phƣơng trình cân bằng
- lƣu lƣợng khu giữa.
nƣớc (3-10), (3-11). Trong số các biến đầu vào của các phƣơng trình cân bằng nƣớc
là dòng chảy tự nhiên đến công trình đƣợc kí hiệu là
101
Với công trình thủy điện Sơn La lƣu lƣợng khu giữa đƣợc hiểu là lƣu lƣợng dòng
chảy tự nhiên tập trung từ lƣu vực khu giữa các công trình Sơn La- Lai Châu- Bản
(3- 15)
(3- 16)
- Lƣu lƣợng tự nhiên đo
Chát. Lƣu lƣợng khu giữa của công trình Sơn La đƣợc tính theo công thức:
- Lƣu lƣợng tự nhiên đo tại tuyến Sơn La,
- Lƣu lƣợng
- Lƣu lƣợng tự nhiên đo tại tuyến Bản Chát,
Trong đó:
tại tuyến Lai Châu,
tự nhiên đo tại tuyến Hòa Bình. Các số liệu thu thập từ hồ sơ TKKT thủy điện Sơn
La [76] , hồ sơ TKKT thủy điện Bản Chát [78] và hồ sơ TKKT thủy điện Lai Châu
[79]. Số liệu thu thập là số liệu thực đo tại các trạm quan trắc và tính toán bằng các
phƣơng pháp thủy văn chuyển về tuyến công trình cũng nhƣ sử dụng các phƣơng
- lƣu lƣợng hạ lƣu Bản Chát và lƣu lƣợng hạ lƣu Lai Châu trong mô hình
pháp kéo dài chuỗi thực đo. Tài liệu tính toán sử dụng có 104 năm từ 1902 đến 2006.
không đƣa vào bài toán tối ƣu mà xem nhƣ số liệu đầu vào thu thập từ kết quả tính
điều tiết hồ thủy điện Lai Châu [79] và hồ thủy điện Bản Chát [78] bằng nguyên lý
thông dụng, tính toán thủy năng theo phƣơng pháp công suất trung bình không đổi
theo mùa.
3.2.3 Thiết lập lưới thực hiện cho mô hình
Mô hình đƣợc xây dựng thành phần mềm lập trình bằng ngôn ngữ FORTRAN 77 .
Phân chia lưới trạng thái không gian (trạng thái mực nước của các hồ trong bậc
thang): Lƣới không gian trong mô hình là mực nƣớc thƣợng lƣu. Mực nƣớc hồ Hòa
Bình từ MNDBT=117,0 m đến MNC=80 m đƣợc chia theo bƣớc Z=0,20 m (20
cm), mực nƣớc Sơn La từ MNDBT=215m đến MNC=175 đƣợc chia theo bƣớc
Z=0,50 m (50 cm). Tƣơng ứng với các bƣớc phân chia mực nƣớc là phân chia trạng
thái dung tích tổng cho từng mức thay đổi mực nƣớc.
Phân chia lưới trạng thái thời gian (trạng thái tổng quát của mô hình): Thời đoạn
tính toán trong mô hình đƣợc tính với bƣớc thời gian t=10 ngày. Thời gian tính
102
toán từ năm 1902 đến năm 2006 (104 năm). Trạng thái không gian trong lƣới tổng
quát là tổng dung tích các hồ chứa trong toàn bậc thang . Nó đƣợc phân chia
với các bƣớc VS đủ nhỏ (khoảng 100 bậc).
Trạng thái ban đầu: đƣợc tính toán cho mức khi tại Sơn La ,
tại Hòa Bình , về nguyên tắc có thể lấy mực nƣớc bất kỳ vì mô hình tối
ƣu tính cho 104 năm là tƣơng đối dài.
3.3 K t quả nghiên cứu t nh toán i u ti t tối ưu hệ thống bậc thang hồ chứa
thủy iện sông Đà
3.3.1 Các kịch bản tính toán
Để nghiên cứu tối ƣu ứng với các mục tiêu khác nhau từ đó tìm ra mục tiêu thích hợp
cho bậc thang hồ chứa Sơn La, Hòa Bình đồng thời nghiên cứu ảnh hƣởng của việc
khống chế mực nƣớc hồ Hòa Bình theo quy trình vận hành liên hồ theo quyết định số
1622/QĐ-TTg ngày 17 tháng 09 năm 2015 của Chính phủ [68].
A. Kể đến ràng buộc về mực nước tối thiểu của hồ Hòa Bình được thực hiện với 02
phương án hàm mục tiêu sau:
- A1. Tổng lợi ích điện năng toàn bậc thang (doanh thu bán điện) trong toàn bộ
quá trình điều khiển là lớn nhất: B→max, tiêu chuẩn (3-1).
- A2. Tổng điện lƣợng sản xuất của bậc thang trong toàn bộ quá trình điều
khiển là lớn nhất: E→max, tiêu chuẩn (3-2)
B. Không kể đến ràng buộc về mực nước tối thiểu của hồ Hòa Bình được thực hiện
với các hàm mục tiêu sau:
- B1. Tổng lợi ích điện năng toàn bậc thang (doanh thu bán điện) lớn nhất.
B→max
- B2. Điện lƣợng năm của bậc thang là lớn nhất, E→max
103
3.3.2 Kết quả tính toán
Kết quả tính toán tối ƣu với thuật toán quy hoạch động đƣợc lập trình trên ngôn ngữ
FORTRAN 77 với các hàm mục tiêu khác nhau. Tài liệu thủy văn là 104 năm từ
1902 đến 2006.
Kết quả tính toán tổng hợp đƣợc trình bày trong bảng (3-15), các phụ lục 3,4 và biểu
thị qua các biểu đồ hình 3-5 ÷ 3-8:
Hình 3- 5: Đƣờng quá trình mực nƣớc hồ Sơn La theo tiêu chuẩn B max
Hình 3- 6: Đƣờng quá trình mực nƣớc hồ Hòa Bình theo tiêu chuẩn B max
Hình 3- 7: Đƣờng quá trình mực nƣớc hồ Sơn La theo tiêu chuẩn E max
Hình 3- 8: Đƣờng quá trình mực nƣớc hồ Hòa Bình theo tiêu chuẩn E max
Bảng 3- 15: Kết quả tính toán điều tiết tối ƣu theo tiêu chuẩn Bmax và Emax
TT Các chỉ tiêu tính toán Đơn vị Kết quả tính toán
Sơn La Hòa Bình Tổng cộng
A1.Tính theo tiêu chuẩn Bmax
1 106 kWh 9.702 11.195 20.897
thu bán 2 109 đ 33.614 Tổng điện năng trung bình năm Tổng doanh điện
1 106 kWh 9.551 11.402 20.953
thu bán 2 109 đ 33.556
A2. Tính theo tiêu chuẩn Emax Tổng điện năng trung bình năm Tổng doanh điện Chênh lệch A1-A2
1 106 kWh 151 -207 -56
thu bán 2 109 đ 58 Tổng điện năng trung bình năm Tổng doanh điện
Theo hồ s TKKT
1 106 kWh 9.282 10.505 19.787 Tổng điện năng trung bình năm
Từ kết quả tính toán theo hai tiêu chuẩn lợi doanh thu bán điện (Bmax) tính bình quân
năm lớn nhất và tổng điện năng trung bình năm hệ thống (hai hồ) là lớn nhất (Emax)
104
với kịch bản A1 và A2 cho thấy (Tính toán với kịch bản B1, B2 cho kết quả hoàn
toàn giống với kịch bản A1, A2 tƣơng ứng):
3.3.2.1 Hiệu quả điều tiết tối ưu
Về tổng điện năng hai hồ Sơn La + Hòa Bình chênh nhau giữa hai tiêu chuẩn tính là 56
triệu KWh chiếm 2,7% điện năng. Tuy nhiên về hiệu ích kinh tế phƣơng án tính theo
tiêu chuẩn Bmax cho doanh thu bán điện tăng 58 tỷ đổng (1,7%). Điều này cho thấy sự
hợp lý của kết quả tính toán.
Nếu so với tài liệu thiết kế tính thủy năng bằng phƣơng pháp thông thƣờng tổng điện
năng của hệ thống tăng thêm 1.110 GWh (triệu KWh) tăng 5,6%.
Từ đó cho thấy hiệu quả của việc vận hành tối ƣu hệ thống bậc thang hai hồ cho lợi ích
phát điện hàng năm hơn 1000 tỷ đồng. Nếu sử dụng tiêu chuẩn tối ƣu hiệu ích điện
năng (tính tới giá công suất) thì có thể tăng thêm khoảng 1,7% một giá trị khá lớn
(bảng 3-15).
3.3.2.2 Về quá trình đường mực nước hồ chứa
a) Từ kết quả tính toán với tài liệu dòng chảy 104 năm đã xây dựng đƣờng quan
hệ mực nƣớc của hồ Sơn La và hồ Hòa Bình cho cả hai trƣờng hợp tiêu chuẩn tối ƣu
(hình 3-5, 3-6, 3-7, 3-8) đều cho thấy đƣờng mực nƣớc các năm thủy văn tƣơng đối tập
trung, dao động giữa các năm trong cùng thời kỳ không lớn. Điều này cho thấy có thể
sử dụng kết quả làm tài liệu tham khảo (nhƣ một dạng biểu đồ điều phối) để vận hành
hệ thống công trình phát điện, đảm bảo an toàn chống lũ và cung cấp nƣớc thời kỳ
mùa cạn một cách có hiệu quả.
Trong những năm kiệt mực nƣớc mực nƣớc hồ Sơn La đều về gần hoặc bằng mức
nƣớc chết MNC=175 m ở cuối thời kỳ mùa cạn, trong khi đó ở hồ Hòa Bình mực nƣớc
thấp nhất lại ở mức 85- 92 m trong khi mực nƣớc chết thiết kế là 80 m. Nếu sử dụng
tiêu chuẩn tổng điện lƣợng trong quá trình vận hành lớn nhất Emax cũng cho kết quả là
mực nƣớc cuối mùa cạn thấp nhất ở mức 85,0 m (hình 3-7, 3-8). Điều này rất quan
trọng, nó có ý nghĩa đến việc nghiên cứu khả năng nâng mực nƣớc cuối mùa cạn của
hồ Hòa Bình lên mức 85,0 m hoặc cao hơn mực nƣớc chết hiện tại (để mực nƣớc điều
tiết cuối mùa cạn hồ Hòa Bình ở mức 85,0 m sẽ mang lại hiệu quả năng lƣợng tƣơng
105
đối cao). Nếu xét theo tiêu chuẩn B→max (3-1) tuy mực nƣớc cuối mùa cạn khoảng
15/6 ở hồ Hòa Bình xu thế nâng cao hơn so với sử dụng tiêu chuẩn E→max (3-2),
nhƣng tiêu chuẩn B→max (3-1) phụ thuộc vào giá công suất trên thị trƣờng cạnh
tranh, hay nói cách khác phụ thuộc vào chính sách và đây là một tiêu chuẩn động. Nếu
áp dụng tiêu chuẩn này cần phải cập nhật thƣờng xuyên khi có chính sách thay đổi về
giá điện (giá công suất). Nếu xét riêng tiêu chuẩn về điện năng lớn nhất thì thời điểm
hiện tại khi nhu cầu dùng nƣớc hạ lƣu không lớn việc nâng mực nƣớc cuối mùa cạn
(15/6 hàng năm) sẽ có lợi đáng kể. Đây cũng là một định hƣớng khi xây dựng quy
trình vận hành mùa cạn cho hồ Hòa Bình.
b) Mực nƣớc hồ Hòa Bình thấp nhất là 83,0 m trong cả hai trƣờng hợp tính toán
nhƣng ở ngay thời đoạn đầu của năm đầu tiên quá trình tính toán (trạng thái ban đầu
của quá trình tính toán). Sau đó và cho các năm tiếp theo mực nƣớc cuối mùa cạn đều
về mực nƣớc cao hơn mực nƣớc chết khá nhiều. Điều này cho thấy kết quả tính toán
vận hành tối ƣu theo quá trình dài hạn không ảnh hƣởng nhiều đến mực nƣớc trạng
thái ban đầu. Nếu loại bỏ năm đầu tiên khỏi quá trình điều tiết tối ƣu sẽ có kết quả hội
tụ.
c) Phân tích biểu đồ hình 3-4 ta nhận thấy rằng đối với hồ Sơn La nếu thực hiện
tối ƣu hóa theo tiêu chuẩn Bmax cũng nhƣ tiêu chuẩn Emax khoảng thời gian bắt đầu từ
15/6 đến 21/8 đƣờng quá trình biến đổi mực nƣớc các năm không ổn định, có sự khác
nhau lớn giữa các năm và không theo quy luật nào, đặc biệt trong khoảng thời gian từ
15/6 đến 15/9. Khoảng thời gian này là khoảng điều tiết chống lũ, bị giới hạn bởi các
mực nƣớc phòng lũ. Từ 21/8 đến 15/9 khoảng cách mực nƣớc giữa các năm có sự khác
biệt nhƣng không lớn là thời kỳ tích nƣớc có giới hạn đƣợc quy định bởi các mực nƣớc
phòng lũ ở một số thời điểm. Đối với hồ Sơn La tất cả các năm đều tích đầy hồ vào
khoảng thời gian từ 16/9 đến 30/10. Bắt đầu từ 1/11 đến 31/12 hàng năm mực nƣớc hồ
Sơn La đều ở mực nƣớc dâng bình thƣờng sau đó từ 1/1 đến 15/6 mực nƣớc tối ƣu
mới có sự khác biệt lớn giữa các năm nhiều nƣớc và ít nƣớc. Mặt khác các đƣờng quá
trình mực nƣớc mùa cạn có xu thế ổn định theo xu hƣớng nhất định và gần nhƣ song
song với nhau. Mực nƣớc trung bình các năm cuối mùa cạn 15/6 vào khoảng 185 m,
cao hơn mực nƣớc chết khoảng 10 m.
106
215
210
205
]
200
m
195
[ c ớ ư n c ự M
190
185
180
175
15/6
15/7
15/8
15/9 15/10 15/11 15/12 15/1
15/2 15/3
15/4
15/5
15/6
Thời gian
115
110
105
Hình 3- 4: Đƣờng quá trình mực nƣớc hồ Sơn La theo tiêu chuẩn Bmax
]
m
100
95
[ c ớ ư n c ự M
90
85
80
15/6
15/7
15/8
15/9 15/10 15/11 15/12 15/1
15/2 15/3
15/4
15/5
15/6
Thời gian
Hình 3- 5: Đƣờng quá trình mực nƣớc hồ Hòa Bình theo tiêu chuẩn Bmax
107
215
210
205
]
200
m
195
190
[ c ớ ư n c ự M
185
180
175
15/6
15/7
15/8
15/9 15/10 15/11 15/12 15/1
15/2 15/3
15/4
15/5
15/6
Thời gian
115
110
105
Hình 3- 6: Đƣờng quá trình mực nƣớc hồ Sơn La theo tiêu chuẩn Emax
]
m
100
95
[ c ớ ư n c ự M
90
85
80
15/6
15/7
15/8
15/9 15/10 15/11 15/12 15/1
15/2 15/3
15/4
15/5
15/6
Thời gian
Hình 3- 7: Đƣờng quá trình mực nƣớc hồ Hòa Bình theo tiêu chuẩn Emax
108
Quy luật nói trên cũng tƣơng tự đối với hồ Hòa Bình (hình 3-5). Khoảng thời gian bắt
đầu từ 15/6 đến 21/8 đƣờng quá trình biến đổi mực nƣớc các năm không ổn định bị
giới hạn bởi các mực nƣớc phòng lũ. Từ 21/8 đến 15/9 khoảng cách mực nƣớc giữa
các năm hẹp là thời kỳ tích nƣớc có giới hạn. Đối với hồ Hòa Bình nói chung các năm
đều tích đầy hồ nhƣng vào khoảng thời gian từ 16/9 đến 30/11 tuy nhiên có một số ít
năm không tích đầy. Bắt đầu từ 1/12 đến 15/2 hàng năm mực nƣớc hồ bắt đầu giảm và
sau đó duy trì ở mức 113 m - 116 m đến khoảng 30/4. Từ 30/4 đến 15/6 mực nƣớc
giảm dần với tốc độ tƣơng đối lớn về mức khoảng 92,0 m đến 103 m (trung bình ở
mức 100 m) ở thời điểm 15/6. Nếu theo tiêu chuẩn điện năng Emax mực nƣớc trung
bình ở thời điểm 16/6 vào khoảng 95,0 m.
d) Một điểm cần lƣu ý rằng dù tính toán theo tiêu chuẩn nào thì đƣờng quá trình
mực nƣớc các năm đối với hồ Hòa Bình cũng quy tụ gần nhƣ về một điểm trong
khoảng 15/8 đến 21/8. Đối với hồ Sơn La quy luật cũng tƣơng tự, tuy nhiên các đƣờng
đều gần nhƣ tập trung vào một vùng tọa độ hẹp. Điều này có thể giải thích rằng thời
gian mùa lũ dòng chảy đến lớn lại hạn chế mực nƣớc chống lũ khá thấp nên khi bắt
đầu tích nƣớc theo vận hành tối ƣu gần nhƣ xuất phát cùng một điểm. Điều này cần
lƣu ý khi vận hành tối ƣu hồ chứa điểm bắt đầu mùa cạn cho cả hai hồ ở mức nƣớc
khống chế trƣớc lũ có cùng thời điểm: khoảng 15/8 đến 21/8.
Từ những phân tích trên cho thấy bài toán vận hành tối ƣu xét về mức độ ổn định nên
nghiên cứu có thể áp dụng trong mùa cạn từ 21/8 đến 15/6 là thời gian điều khiển tối
ƣu không bị khống chế mực nƣớc phòng lũ và các đƣờng biến đổi mực nƣớc có xu thế
ổn định thì mới có hiệu quả và an toàn. Còn trong mùa lũ do tính chất bất ổn định của
dòng chảy lũ nhất là khoảng thời gian từ 15/6 đến 21/8, trong khi dự báo dòng chảy
trong thời gian này khó đảm bảo chính xác nên vận hành tối ƣu sẽ không an toàn, thiếu
tin cậy. Do vậy nên vận hành theo biểu đồ điều phối thông thƣờng là phù hợp với điều
kiện có giới hạn mực nƣớc chống lũ. Sau ngày 21/8 là thời gian tích nƣớc có giới hạn
cũng có thể vận hành tích nƣớc theo quĩ đạo tối ƣu. Từ những cơ sở phân tích ở trên
cho thấy có thể áp dụng tiêu chuẩn tối ƣu vận hành các bậc thang hồ chứa thủy điện
Hòa Bình và Sơn La cho khoảng từ 22/8 đến 15/6 và có thể xây dựng các đƣờng dẫn
tối ƣu để điều hành trong thời gian này. Và khái niệm điều tiết mùa cạn có thể mở
109
rộng trong suốt thời kỳ kể từ bắt đầu tích nƣớc 22/8 đến lúc 15/6 bắt đầu điều khiển hồ
chứa chống lũ.
3.3.2.3 Về tiêu chuẩn áp dụng.
Mô hình sử dụng tiêu chuẩn lợi ích doanh thu bán điện làm hàm mục tiêu, trong đó
việc tham gia cân bằng công suất của hệ thống của trạm thủy điện thông qua giá công
suất thị trƣờng điện cạnh tranh. Đối với hệ thống công trình thủy điện Sơn La, Hòa
Bình nhiệm vụ điều tần cho hệ thống có ý nghĩa quan trọng. Tuy nhiên việc áp dụng
tiêu chuẩn giá điện cạnh tranh vẫn có ý nghĩa lớn khi xây dựng biểu đồ điều phối tối
ƣu hồ chứa và việc cân bằng công suất điện đƣợc đƣa vào mô hình nhƣ một điều kiện
ràng buộc. Khi đó công suất công tác tối thiểu phải đảm bảo đủ cân bằng hệ thống
– phần công suất yêu cầu đảm nhận trên biểu đồ
,
điện lực:
cân bằng phụ tải của hệ thống giao cho TTĐ thứ i, thời đoạn j.
Sử dụng mô hình tính toán kiểm tra theo 2 tiêu chuẩn lợi ích doanh thu bán điện lớn
nhất và điện năng trung bình nhiều năm, trích đƣờng quá trình mực nƣớc của hồ Sơn
La và hồ Hòa Bình năm kiệt tần suất thiết kế (1931-1932) trên hình 3-8, 3-9. Từ các
hình này ta dễ nhận thấy rằng trong khoảng thời gian từ 15/8 đến 30/3 mặc dù tính
theo hai tiêu chuẩn nhƣng đƣờng quá trình mực nƣớc thời kỳ này gần nhƣ trùng khít
nhau. Trong thời gian còn lại bắt đầu từ 1/4 đến 15/8 năm sau mới có sự sai khác.
Mực nƣớc hồ Sơn La tính theo tiêu chuẩn hiệu ích điện năng (Bmax) chỉ về mức 180m
cuối mùa cạn. Nếu tính theo tiêu chuẩn điện năng trung bình nhiều năm lớn nhất
(Emax) thì hồ Sơn La có thể về mực nƣớc chết 175 m. Điều này cũng hoàn toàn khớp
với đƣờng quá trình mực nƣớc của hồ Hòa Bình. Theo tiêu chuẩn Bnn→max mực
nƣớc hồ Hòa Bình năm kiệt tần suất thiết kế về mức 97,0 m , trong khi theo tiêu
chuẩn Enn→max thì mực nƣớc cuối mùa cạn về mức 94,0 m.
Quá trình thay đổi mực nƣớc hồ theo hai tiêu chuẩn nói trên cũng hoàn toàn tƣơng tự
cho các năm thủy văn khác. Ví dụ, đƣờng quá trình mực nƣớc Sơn La (hình 3-10),
Hòa Bình (hình 3-11) của năm 2002-2003 trích từ kết quả tính toán liệt 104 năm từ
2002-2006 cũng hoàn toàn theo quy luật nói trên. Điều đó có thể kết luận rằng trong
110
khoảng thời gian mùa lũ và đầu mùa cạn sử dụng tiêu chuẩn Enn và Bnn lớn nhất cho
215
210
205
200
kết quả không khác nhau.
]
m
Bmax
Emax
195
190
[ c ớ ư n c ự M
185
180
175
15/06 15/07 15/08 15/09 15/10 15/11 15/12 15/01 15/02 15/03 15/04 15/05 15/06
Thời gian
115
110
105
Hình 3- 8: Đƣờng quá trình mực nƣớc hồ Sơn La năm 1930-1931 (Ptk) theo các tiêu chuẩn Bmax và Emax
]
m
100
Bmax
Emax
95
[ c ớ ư n c ự M
90
85
80
15/06 15/07 15/08 15/09 15/10 15/11 15/12 15/01 15/02 15/03 15/04 15/05 15/06
Thời gian
Hình 3- 9: Đƣờng quá trình mực nƣớc hồ Hòa Bình năm 1930-1931 (Ptk) theo các tiêu chuẩn Bmax và Emax
111
215
210
205
200
]
m
195
Năm 2002-03- Bmax
190
[ c ớ ư n c ự M
Năm 2002-03 Emax
185
180
175
15/06
15/07
15/08
15/09
15/10
15/11
15/12
15/01
15/02
15/03
15/04
15/05
15/06
Thời gian
115
110
105
Hình 3- 10: Đƣờng quá trình mực nƣớc hồ Sơn La năm 2002-2003 theo các tiêu chuẩn Bmax và Emax
]
m
100
Năm 2002-03 Bmax
95
Năm 2002-03 Emax
[ c ớ ư n c ự M
90
85
80
15/06
15/07
15/08
15/09
15/10
15/11
15/12
15/01
15/02
15/03
15/04
15/05
15/06
Thời gian
Hình 3- 11: Đƣờng quá trình mực nƣớc hồ Hòa Bình năm 2002-2003 theo các tiêu chuẩn Bmax và Emax
112
Lý do có thể giải thích ở biểu đồ phụ tải từ tháng 8 đến tháng 4 không lớn. Nhu cầu
phụ tải không căng thẳng, không yêu cầu công suất huy động lớn ở hai trạm thủy
điện này thì tổng công suất khả dụng của chúng lại lớn, trong khi vào tháng 5 đến
tháng 8 công suất hệ thống yêu cầu cao thì khả năng huy động của chúng lại thấp
điều này rất bất lợi trong cân bằng công suất (hình 3-12).
Nếu so sánh hai tiêu chuẩn tối ƣu Enn và Bnn (hình 3-13) thì thấy rõ công suất khả
dụng của hai trạm Hòa Bình và Sơn La giảm đáng kể trong các tháng từ tháng 4 đến
tháng 7 đặc biệt là tháng 6 và tháng 7. Điều này gây bất lợi trong cân bằng hệ thống
trong khi biểu đồ công suất trung bình dòng chảy các tháng này lại cao, có thể phải
xả thừa. Nếu tính theo tiêu chuẩn tối ƣu điện năng Enn→max thì cần phải nói thêm
rằng có lợi cho việc cân bằng phụ tải của hệ thống vì vào các tháng căng thẳng lƣợng
nƣớc nhiều, cần phụ tải lớn lại không huy động đƣợc do cột nƣớc thấp làm cho các
trạm thủy điện không phát huy hết công suất vì bị hạn chế bởi đặc tính turbin. Điều
này dẫn đến phải xây dựng thêm trạm nhiệt điện mới theo tiến độ tăng phụ tải điện
trong khi tổng công suất của các trạm thủy điện lớn nhƣng không thể huy động hết,
4.500
4.300
4.100
3.900
dẫn đến tăng chi phí cho hệ thống điện lực nói chung.
]
3.700
W M
3.500
3.300
3.100
năm 1924-25 Năm 1925-26 Năm 1926-27 Năm 1927-28 Năm 1928-29 Năm 1929-30
t ấ u s g n ô C
2.900
2.700
2.500
15/6
15/7
15/8
15/9 15/10 15/11 15/12
15/1
15/2
15/3
15/4
15/5
15/6
Thời gian
Hình 3- 12: Diễn biến công suất khả dụng của TTĐ Hòa Bình và Sơn La trong các năm thủy văn
113
4.500
4.300
4.100
3.900
]
3.700
W M
3.500
Năm 1950-Bmax
Năm 1950-Emax
3.300
t ấ u s g n ô C
3.100
2.900
2.700
2.500
15/6
15/7
15/8
15/9
15/10
15/11
15/12
15/1
15/2
15/3
15/4
15/5
15/6
Thời gian
4.500
4.000
3.500
3.000
2.500
Năm 1930- Bmax
Năm 1930-Emax
Hình 3- 13: Diễn biến công suất khả dụng của TTĐ Hòa Bình và Sơn La trong năm 1949-1950 tính theo hai tiêu chuẩn Bmax và Emax
] s / 3 m g n ợ ư
2.000
l
u ư L
1.500
1.000
500
-
15/06
15/07
15/08
15/09
15/10
15/11
15/12
15/01
15/02
15/03
15/04
15/05
15/06
Thời gian
Hình 3- 14: Công suất phát điện thời đoạn hồ Hòa Bình và Sơn La theo 2 tiêu chuẩn Bmax và Emax
114
Vì vậy tiêu chuẩn tối ƣu phải xét đến điều kiện này. Điều đó thể hiện rõ trên biểu đồ
huy động năng lƣợng (công suất trung bình) trong năm của trạm thủy điện Hòa Bình
và Sơn La trong năm (hình 3-14). Trên biểu đồ thấy rõ nếu tính theo tiêu chuẩn
Bnn→max thì vào các tháng phụ tải hệ thống lớn (tháng 6, tháng 7) trạm thủy điện
huy động đƣợc công suất lớn hơn. Có nghĩa là làm lợi cho hệ thống về mặt công suất
nhiều hơn nếu chỉ tối ƣu theo tiêu chuẩn điện năng lớn nhất.
3.3.2.4 Về giới hạn mực nước hồ chứa thủy điện Hòa Bình và khả năng đảm bảo lưu
lượng yêu cầu hạ lưu.
Kết quả tính toán với các kịch bản B1, B2 với yêu cầu giới hạn mực nƣớc thƣợng lƣu
hồ Hòa Bình theo quy định của Quy trình điều tiết liên hồ kèm theo quyết định
1622/QĐ-TTg [68] cho thấy mực nƣớc hồ Hòa Bình trong trƣờng hợp đặt vào điều
kiện và không đƣa vào điều kiện ràng buộc đều cho kết quả hoàn toàn nhƣ nhau.
Điều đó cho thấy việc quy định về mực nƣớc nhƣ hiện nay không ảnh hƣởng đến kết
quả điều khiển tối ƣu. Điều này có thể giải thích rằng khi có sự tham gia của hồ Sơn
La dung tích lớn trong hệ thống bậc thang sông Đà nhu cầu cấp nƣớc hạ lƣu thời
điểm hiện nay không gây mâu thuẫn đến điểu khiển tối ƣu về điện (bao gồm cả hai
tiêu chuẩn tối ƣu). Nhƣ vậy, việc khống chế mực nƣớc này chỉ đƣợc xem nhƣ một
cảnh báo về an toàn. Tuy nhiên, nhu cầu dùng nƣớc hạ lƣu là yếu tố động, sẽ biến đổi
theo kế hoạch phát triển dân sinh, kinh tế vùng hạ lƣu sông Hồng và sẽ đƣợc cập nhật
theo “Quy hoạch phát triển” lƣu vực sông do đó có khả năng về nguyên lý các quy
định về mực nƣớc hồ chứa Hòa Bình cần phải điều chỉnh và có xét đến tính toán điều
khiển tối ƣu chiến lƣợc chung cả toàn hệ thống trong đó có hệ thống bậc thang sông
Đà với hai công trình có ảnh hƣởng chính là thủy điện Sơn La và thủy điện Hòa
Bình.
3.3.2.5 Về thời gian quá trình tính toán tối ưu, xây dựng lưới trạng thái
Mô hình đƣợc tính toán kiểm nghiệm với tài liệu thủy văn 104 năm từ năm 1902 đến
2006. Chia lƣới khống chế mực nƣớc hồ Sơn La Z=0,5 m và hồ Hòa Bình Z=0,2 m.
Bƣớc thời gian trong tính toán thay đổi t=5-10 ngày theo tài liệu thu thập về dòng
chảy. Từ kết quả tính toán theo các tiêu chuẩn khác nhau, các kịch bản khác nhau đều
cho kết quả nghiệm hội tụ và ổn định.
115
3.4 Xây dựng quy trình vận hành hệ thống bậc thang hồ chứ S n L - Hòa
Bình
Hiện nay, vận hành hồ chứa chủ yếu dựa trên biểu đồ điều phối. Ƣu điểm của biểu đồ
điều phối là đảm bảo an toàn cung cấp điện, cấp nƣớc và phòng lũ khi chƣa có phƣơng
tiện dự báo thủy văn chính xác. Trong biểu đồ điều phối, xây dựng các vùng: (i) Vùng
phát công suất lớn nhất có thể; (ii) Vùng phát công suất lớn hơn đảm bảo; (iii) Vùng
làm việc với công suất đảm bảo; và (iv) Vùng hạn chế công suất đảm bảo. Căn cứ vào
mực nƣớc thực tế của hồ, lƣu lƣợng dòng chảy đến theo dự báo tƣơng đối tại thời
điểm hiện tại ngƣời vận hành quyết định điều khiển vận hành hồ chứa theo giới hạn
của các đƣờng khống chế trên biểu đồ để đảm bảo an toàn công trình và an toàn cung
cấp điện cũng nhƣ các hộ dùng nƣớc sử dụng tổng hợp. Với cách vận hành nhƣ vậy sẽ
không sát với chế độ vận hành tối ƣu nhƣ đã trình bày ở trên vì các đƣờng khống chế
đều đƣợc xuất phát từ tiêu chí đảo bảo an ninh cấp nƣớc và chống lũ. Việc vận hành
nhƣ trên sẽ gây lãng phí đáng kể, đặc biệt với một hệ thống lớn nhƣ sông Đà với các
công trình cấp đặc biệt, lƣợng điện năng sản xuất rất lớn. Tuy tối ƣu chỉ tăng hiệu ích
kinh tế khoảng 3-5% nhƣng giá trị tuyệt đối thu đƣợc lại là con số rất lớn. Từ kết quả
nghiên cứu và mô hình xây dựng, tác giả đã đề xuất hƣớng vận hành kết hợp biểu đồ
điều phối và tối ƣu quá trình điều khiển nhằm đảm bảo an ninh cấp nƣớc trong mùa
cạn và an toàn chống lũ trong mùa lũ. Tuy nhiên, trong mùa lũ nhƣ đã trình bày ở trên,
vận hành theo tiêu chuẩn điện năng lớn nhất và vận hành theo tiêu chuẩn hiệu ích điện
năng lớn nhất cho thấy khoảng cách đƣờng biến đổi mực nƣớc hồ rất lớn, quy luật thay
đổi không ổn định. Do vậy, đề xuất quy trình điều phối kết hợp chỉ kiến nghị áp dụng
cho mùa cạn từ tháng 21/8 đến hết tháng 15/6 theo năm thủy văn. Tuy nhiên, để có thể
thực hiện đƣợc quá trình điều tiết tối ƣu trong mùa cạn tác giả xây dựng biểu đồ chung
cho thời gian cả năm cho thống nhất quá trình.
3.4.1 Cơ sở khoa học đề xuất điều khiển hồ chứa
Kết quả tính toán điều tiết bậc thang hồ chứa thủy điện Sơn La- Hòa Bình có tính đến
điều tiết của các hồ chứa Lai Châu và Bản Chát cho thấy quỹ đạo mực nƣớc trong
104 năm tính toán rất tập trung, điều đó có nghĩa nếu vẽ đƣờng bao trên và dƣới các
quỹ đạo này sẽ cho ta giới hạn các quỹ đạo tối ƣu vận hành bậc thang hồ chứa. Đƣa
116
thêm các đƣờng giới hạn công suất xả thừa vào đƣờng bao ta có đƣợc biểu đồ điều
phối tối ƣu để có thể điều khiển vận hành hồ chứa của các bậc thang thủy điện. Các
đƣờng bao trên biểu đồ điều phối đƣợc dùng làm giới hạn để tính toán điều tiết phát
điện khi có dự báo thủy văn thời gian thực (dự báo ngắn hạn) và dự báo dài hạn trong
khoảng thời gian tiếp theo trong năm. Nếu sử dụng mô hình tối ƣu để tính toán thì
trong mô hình ngoài các điều kiện ràng buộc đã giới thiệu ở trên ta đƣa thêm điều
kiện ràng buộc mực nƣớc giới hạn trên cơ sở tính toán tối ƣu với những năm thủy
văn lịch sử.
(3- 17)
- - mực nƣớc thấp nhất giới hạn vùng làm việc biểu đồ điều phối,
Trong đó:
giới hạn trên của biểu đồ điều phối.
Tài liệu dự báo đƣợc cập nhật thêm và kéo dài thời gian tính toán. Kết quả sẽ cho ta
quỹ đạo tối ƣu năm hiện trạng và dựa theo đƣờng này để tính toán vận hành cho
những bƣớc tiếp theo khi mức độ dự báo đƣợc xem là tin cậy đƣợc gọi là vận hành
thời gian thực.
Khi đã có quỹ đạo dẫn đƣờng tiếp theo trong khoảng thời gian căn cứ vào đó để xác
định lƣu lƣợng phát điện:
đế đế
ư
(3- 18)
)
ư - dung tích hồ
(3- 19) ma (
Trong đó : - dung tích hồ chứa thứ ở thời điểm hiện tại ;
đế tƣơng ứng là lƣu lƣợng đến ở thời đoạn tiếp theo và ở thời đoạn
chứa dự kiến thời đoạn tiếp theo j+1 xác định trên quỹ đạo tối ƣu của nhóm năm tính
đế
- lƣu lƣợng tối thiểu của
toán.
- lƣu lƣợng yêu cầu tối thiểu hạ lƣu; - lƣu lƣợng lớn nhất tƣơng ứng với công suất khả dụng của TTĐ.
hiện tại;
tuabin;
Trong trƣờng hợp không có phần mềm tính toán trực tiếp thì xây dựng đƣờng dẫn
(đƣờng trung bình) và đƣờng bao lớn nhất của từng nhóm năm. Ví dụ có thể chia
117
nhóm năm thành 8 nhóm theo tần suất: (100÷95)%; (95÷80)%; (80÷65)%;
(65÷50)%; (50÷35)%; (35÷20)%; (20÷5)%; <5%. Vẽ đƣờng trung bình mỗi nhóm ta
sẽ có đƣờng dẫn cho mỗi nhóm năm.
3.4.2 Vẽ biểu đồ điều phối tối ưu
Xây dựng đường công suất bảo đảm tối ưu và đường giới hạn tối ưu
Sử dụng phần mềm DP-DP tính toán điều tối ƣu theo tiêu chuẩn lợi ích điện năng lớn
nhất với các điều kiện ràng buộc về nhu cầu nƣớc hạ lƣu, mực nƣớc phòng lũ của các
hồ trong thời kỳ trữ nƣớc sử dụng liệt năm dài có thể (trong luận án sử dụng 104
năm).
Loại bỏ kết quả tính toán các năm thủy văn có tần suất lớn hơn tần suất thiết kế
..
Loại bỏ kết quả tính toán của một số năm có quỹ đạo không bình thƣờng (không tập
trung).
Vẽ đƣờng bao dƣới của tập hợp các đƣờng quá trình mực nƣớc trên biểu đồ đƣợc
đƣờng bao công suất đảm bảo đảm tối ƣu (đƣờng 3, hình 3-15 áp dụng minh họa cho
thủy điện Sơn La, hình 3-16 áp dụng cho thủy điện Hòa Bình).
Vẽ đƣờng bao trên của tập hợp các đƣờng quá trình mực nƣớc trên biểu đồ đƣợc
đƣờng bao công suất đảm bảo đảm tối ƣu (đƣờng 2 hình 3-15 áp dụng minh họa cho
thủy điện Sơn La, hình 3-16 áp dụng cho thủy điện Hòa Bình).
Xây dựng đường bao và đường dẫn tối ưu các nhóm năm
Tƣơng tự nhƣ đối với nhóm năm tần suất thiết kế, từ kết quả tính toán ta sắp xếp lại
theo các nhóm năm và xây dựng đƣờng bao trên, đƣờng bao dƣới và đƣờng trung bình
của nhóm năm tính toán ta có đƣợc đƣờng dẫn và đƣờng giới hạn tối ƣu theo các nhóm
năm. Đƣa các đƣờng dẫn lên biểu đồ điều phối chung sẽ có các vùng phân chia tối ƣu
cho các nhóm năm.
Xây dựng đường giới hạn chống xả thừa
118
Tính toán thủy năng theo công suất lắp máy Nlm theo chiều ngƣợc thời gian đối với
nhóm năm nhiều nƣớc đã quy đổi về năm tần suất 5%. Mực nƣớc cuối mùa cạn lấy
bằng mực nƣớc quy định phòng lũ thời kỳ sớm. Vẽ đƣờng bao dƣới của đƣờng cong
tích nƣớc làm đƣờng chống xả thừa (đƣờng 4).
3.4.3 Vận hành phát điện theo biểu đồ điều phối tối ưu
Phân chia các vùng biểu đồ điều phối.
Đƣa các đƣờng 2, 3, 4 lên biểu đồ điều phối và phân thành các khu vực vận hành nhƣ
sau:
- Vùng I. Vùng làm việc với công suất bảo đảm không tối ƣu.
- Vùng II. Vùng điều khiển tối ƣu
- Vùng III. Vùng xả nƣớc thừa.
- Vùng IV. Vùng hạn chế công suất bảo đảm
Trên hình 3-15 là biểu đồ điều phối cho TTĐ Sơn La và hình 3-16 là biểu đồ điều
phối cho TTĐ Hòa Bình. Đƣờng giới hạn tối ƣu và các đƣợc dẫn trích từ kết quả tính
toán điều tiết tối ƣu hệ thống. Các đƣờng giới hạn khác trích dẫn từ Dự thảo quy
trình vận hành hồ chứa Thủy điện Sơn La [80] và Dự thảo quy trình vận hành hồ
chứa Thủy điện Hòa Bình [81] do Công ty tƣ vấn xây dựng điện 1 (PECC1) lập.
Điều khiển vận hành hồ chứa.
Nguyên tắc điều khiển vận hành theo biểu đồ điều phối tối ƣu theo các bƣớc sau:
- Dự báo năm thủy văn: Trên cơ sở dự báo thủy văn dài hạn (01 năm) xếp loại
nhóm năm thủy văn.
- Xác định đƣờng dẫn của nhóm năm.
- Xác định lƣu lƣợng phát điện theo đƣờng dẫn sử dụng công thức (3-18). Nếu
kết quả tính toán mực nƣớc hồ chứa vƣợt ngoài giới hạn cho phép thì quyết
định TTĐ là việc theo lƣu lƣợng giới hạn.
119
Hình 3- 15: Biểu đồ điều phối hồ Thuỷ điện Sơn La
Ghi chú:
Vùng I- Vùng làm việc với công suất bảo đảm không tối ƣu.
Vùng II- Vùng điều khiển tối ƣu
Vùng III- Vùng xả nƣớc thừa.
Vùng IV- Vùng hạn chế công suất bảo đảm
Đƣờng 1- Đƣờng hạn chế công suất
Đƣờng 2- Đƣờng vận hành tối ƣu – giới hạn trên
Đƣờng 3- Đƣờng vận hành tối ƣu – giới hạn dƣới
Đƣờng 4- Đƣờng giới hạn xả thừa
120
Bảng 3- 16: Tọa độ các đƣờng giới hạn biểu đồ điều phối hồ thủy điện Sơn La
Đơn vị: m
Vùng xả thừ
Vùng vận hành tối ưu Vùng công su t h n ch
TT
Thời o n
15/6 30/6 11/7 21/7 1/8 11/8 21/8 1/9 11/9 16/9 21/9 26/9 1/10 11/10 21/10 1/11 1/12 11/12 21/12 1/1 11/1 21/1 1/2 11/2 21/2 1/3 11/3 21/3 1/4 11/4 21/4 1/5 11/5 21/5 1/6 11/6 15/6
Gi i h n tr n 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0
Gi i h n dư i 200,0 200,0 200,0 200,0 198,0 198,2 198,2 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 212,0 207,0 200,0 200,0 200,0 200,0
Gi i h n trên 198,0 198,0 203,5 209,0 212,0 214,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 215,0 213,5 211,5 208,5 205,0 200,5 194,5 194,5 194,5
Gi i h n dư i 198,0 198,0 201,0 203,0 206,0 207,0 208,0 212,0 214,0 215,0 215,0 215,0 214,5 214,0 213,5 213,0 212,0 211,5 210,5 210,0 209,0 208,0 206,5 202,5 196,5 190,0 186,0 183,0 177,5 175,0 175,0 175,5
Gi i h n trên 175,0 175,0 175,0 175,0 175,0 175,0 175,0 175,0 175,0 175,0 175,0 177,6 200,2 200,2 200,2 199,5 198,7 198,0 197,6 197,5 196,3 195,1 194,1 192,5 190,7 190,1 188,5 185,0 182,5 180,8 175,0 175,0 175,0 175,0 175,0 175,0 175,0
Gi i h n dư i 175 175 175 175 175 175 175 175 175 175 175 175 175 175 175 175 175 175 175 175 175 175 175 175 175 175 175 175 175 175 175 175 175 175 175 175 175
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37
121
Hình 3- 16: Biểu đồ điều phối tối ƣu hồ Thuỷ điện Hòa Bình
Ghi chú:
Vùng I- Vùng làm việc với công suất bảo đảm không tối ƣu.
Vùng II- Vùng điều khiển tối ƣu
Vùng III- Vùng xả nƣớc thừa.
Vùng IV- Vùng hạn chế công suất bảo đảm
Đƣờng 1- Đƣờng hạn chế công suất
Đƣờng 2- Đƣờng vận hành tối ƣu – giới hạn trên
Đƣờng 3- Đƣờng vận hành tối ƣu – giới hạn dƣới
Đƣờng 4- Đƣờng giới hạn xả thừa
122
Bảng 3- 17: Tọa độ các đƣờng giới hạn biểu đồ điều phối hồ thủy điện Hoà Bình Đơn vị: m
Vùng xả thừ
Vùng vận hành tối ưu Vùng công su t h n ch
TT
Thời o n
15/6 30/6 11/7 21/7 1/8 11/8 21/8 1/9 11/9 16/9 21/9 26/9 1/10 11/10 21/10 1/11 1/12 11/12 21/12 1/1 11/1 21/1 1/2 11/2 21/2 1/3 11/3 21/3 1/4 11/4 21/4 1/5 11/5 21/5 1/6 11/6 15/6
Gi i h n trên 117,0 117,0 117,0 117,0 117,0 117,0 117,0 117,0 117,0 117,0 117,0 117,0 117,0 117,0 117,0 117,0 117,0 117,0 117,0 117,0 117,0 117,0 117,0 117,0 117,0 117,0 117,0 117,0 117,0 117,0 117,0 117,0 117,0 117,0 117,0 117,0 117,0
Gi i h n dư i 105 105 105 105 101 101 101 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 110 105
Gi i h n trên 105 105 105 105 101 101 101 112 115 116,5 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 116,8 116,4 116 116 116,4 116,4 116,6 116,4 116,4 116,6 115,6 108,4 105
Gi i h n dư i 92,5 93,5 94,5 96 97,5 99 101 103 106 110 113 114 114,5 115,5 116,5 117 117 116 115,5 115 113,8 113,4 113,2 113 112,8 112,4 112,4 112,6 113 113,4 113,6 112,5 110 105 100 95 92
Gi i h n trên 80 80 80 80 80 80 80 80 80 80 80 80 80 80 80 80 80 98,5 98,4 98,4 98,4 98,3 98,2 97,6 96,1 93,7 91,1 88,5 82,7 80,4 80 80 80 80 80 80 80
Gi i h n dư i 80,0 80,0 80,0 80,0 80,0 80,0 80,0 80,0 80,0 80,0 80,0 80,0 80,0 80,0 80,0 80,0 80,0 80,0 80,0 80,0 80,0 80,0 80,0 80,0 80,0 80,0 80,0 80,0 80,0 80,0 80,0 80,0 80,0 80,0 80,0 80,0 80,0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37
123
3.5 K t luận chư ng 3
1) Xây dựng đƣợc mô hình tính toán tối ƣu theo thuật toán quy hoạch động DP-DP.
Kết quả mô hình tính với liệt năm so với kết quả trong tính toán thiết kế có điện lƣợng
trung bình năm tăng khoảng 5 % so với mức tính toán trong thiết kế khi sử dụng kết
quả tính toán theo nguyên lý thông dụng (không tối ƣu hóa). Điều này cho thấy sự hợp
lý của mô hình và tin cậy của phần mềm.
2) Kết quả phân tích kết quả tính toán cho thấy lợi ích và sự phù hợp của việc lựa
chọn tiêu chuẩn tối ƣu. Sử dụng tiêu chuẩn lợi ích điện năng lớn nhất (Bnn→max) cho
thấy hiệu quả kinh tế mang lại so với sử dụng tiêu chuẩn điện lƣợng năm lớn nhất mà
các mô hình tối ƣu đang thƣờng sử dụng (Enn→max) khoảng 1,7% . Sử dụng mô hình
tối ƣu xét đến khả năng thay thế phụ tải lớn nhất của hệ thống điện thông qua giá công
suất thị trƣờng điện cạnh tranh là một nét mới. Kết quả tính toán vận hành tối ƣu hồ
chứa thủy điện đảm bảo cân bằng công suất của hệ thống là cần thiết, phù hợp với thực
tế vận hành hệ thống cũng nhƣ ý nghĩa về khoa học.
3) Việc sử dụng tiêu chuẩn lợi ích điện năng trung bình nhiều năm hay tổng lợi ích
điện năng của toàn bộ quá trình tính toán cho thấy việc lựa chọn trạng thái ban đầu của
hệ thống bậc thang không ảnh hƣởng đáng kể đến kết quả tính toán. Bỏ kết quả tính
toán năm đầu tiên sẽ cho kết quả gần chính xác.
4) Kết quả tính toán theo tiêu chuẩn tối ƣu cho thấy mực nƣớc hồ Hòa Bình cuối mùa
cạn của các năm vận hành không nên đặt ở mực nƣớc chết nhƣ biểu đồ điều phối hiện
nay đang sử dụng.
5) Do tính chất không ổn định của dòng chảy đến trong mùa lũ, mặt khác mức độ dự
báo chính xác dài hạn trong mùa lũ lại không tin cậy do đó việc áp dụng tiêu chuẩn và
vận hành tối ƣu đối với hồ chứa Hòa Bình và hồ Sơn La chỉ nên thực hiện trong mùa
cạn từ 21/8 đến 15/6. Điểm bắt đầu vùng điều khiển tối ƣu cho mùa cạn có thể lấy mức
nƣớc không chế trƣớc lũ và thời điểm bắt đầu tích nƣớc.
6) Xây dựng đƣợc biểu đồ điều phối tối ƣu vận hành bậc thang hồ chứa Sơn La- Hòa
124
Bình và chia vùng làm việc tối ƣu thành các khu vực tƣơng ứng với các năm cùng cấp
tần suất và xây dựng quỹ đạo mực nƣớc chỉ dẫn vận hành giúp cho việc tiện lợi trong
tính toán vận hành hồ chứa. Đây là chỉ dẫn quan trọng trong việc vận hành hồ chứa
đảm bảo an toàn cấp nƣớc hạ lƣu đồng thời tiệm cận đến tối ƣu điện lƣợng thu đƣợc.
125
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Nh ng k t quả t ược củ luận án
1) Luận án đã xây dựng đƣợc cơ sở khoa học, thuật toán và chƣơng trình tính toán tối
ƣu chế độ vận hành hệ thống bậc thang hồ chứa thủy điện. Xây dựng mô hình thuật
toán tối ƣu bằng phƣơng pháp quy hoạch động hai chiều theo biến dung tích hồ chứa
thực chất là bài toán tối ƣu phân phối tài nguyên (kho nƣớc- tổng dung tích các hồ
chứa trong bậc thang) từ đó xác định trạng thái mực nƣớc và quá trình biến đổi của
chúng. Thuật toán dựa trên nguyên lý truy hồi tối ƣu Bellman nhƣng theo hai chiều
thời gian và không gian là bài toán tối ƣu miền (điểm nút không gian) trong bài toán
tối ƣu tổng quát. Mô hình đƣợc tính toán xây dựng chế độ vận hành áp dụng cho bậc
thang Sơn La - Hòa Bình
2) Trên cơ sở thuật toán tối ƣu miền (DP-DP) đã xây dựng đƣợc phần mềm tính toán
cho sơ đồ bậc thang đơn và áp dụng cho hai bậc thủy điện Hòa Bình và Sơn La bằng
ngôn ngữ lập trình FORTRAN 77.
3) Luận án đã nghiên cứu, phân tích các quy trình vận hành và quá trình thực tiễn
điều hành hệ thống. Trên cơ sở đó, định hƣớng nghiên cứu vận hành hợp lý hệ thống
bậc thang hồ chứa Hòa Bình và Sơn La theo quan điểm lợi ích của hệ thống điện với
mục tiêu làm giảm tối đa chi phí vận hành cho hệ thống, tức tối đa thu nhập từ nguồn
điện năng thủy điện.
4) Phân tích kết quả tính toán vận hành tối ƣu cho hệ thống bậc thang thủy điện Sơn
La- Hòa Bình có xét đến kết quả điều tiết của công trình thủy điện Bản Chát và công
trình Lai Châu cho thấy hiệu quả kinh tế mang lại khi sử dụng mô hình tối ƣu đề xuất
so với thiết kế khoảng 4-5% . Đồng thời kết quả phân tích cũng chỉ ra hiệu quả của
việc lựa chọn tiêu chuẩn có xét đến yếu tố tham gia cân bằng phụ tải của các công
trình trong hệ thống điện lực. Kiến nghị cần thiết tính toán vận hành tối ƣu bậc thang
thủy điện với các công trình thủy điện có tham gia điều tần của hệ thống điện lực cần
sử dụng tiêu chuẩn về hiệu ích điện năng lớn nhất (B→max).
126
5) Từ kết quả tính toán tối ƣu áp dụng cho bậc thang thủy điện sông Đà đã đề xuất
phƣơng pháp xây dựng biểu đồ điều phối tối ƣu trong mùa cạn. Phân chia biểu đồ điều
phối mùa cạn theo các đƣờng định hƣớng tối ƣu là đề xuất ban đầu làm cơ sở cho việc
nghiên cứu vận hành tối ƣu các bậc thang thủy điện nói chung cũng nhƣ các hồ thủy
điện độc lập khác.
Nh ng iểm m i củ luận án
1) Phát triển thuật toán quy hoạch động 2 chiều DP-DP áp dụng cho bài toán vận
hành tối ƣu hệ thống hồ chứa bậc thang thủy điện. Xây dựng mô hình và phát triển
phần mềm tính toán tối ƣu vận hành hệ thống hồ chứa thủy điện có cấu trúc bậc thang
đơn, bƣớc đầu áp dụng thành công cho hệ thống hồ chứa Sơn La-Hòa Bình trên sông
Đà.
2) Đƣa tiêu chuẩn lợi ích điện năng có xét đến chế độ làm việc của các trạm thủy
điện trong cân bằng phụ tải của hệ thống điện vào mô hình bài toán tối ƣu chế độ vận
hành hệ thống bậc thang trong mùa cạn mang lại tính hợp lý và hiệu quả của việc vận
hành tối ƣu.
Hư ng phát triển củ Luận án
Sau một thời gian dài tìm tòi và nghiên cứu, mặc dù đã cố gắng rất nhiều nhƣng tác giả
nhận thấy những kết quả đạt đƣợc trong Luận án mới chỉ là bƣớc đầu đánh dấu sự
trƣởng thành trong sự nghiệp nghiên cứu khoa học của tác giả.
Luận án mới chỉ dừng lại ở nghiên cứu chế độ vận hành tối ƣu cho hai hồ chứa Sơn La
và Hòa Bình, hai hồ chứa có điều tiết năm là thủy điện Bản Chát và thủy điện Lai
Châu chƣa đƣa vào tham gia tối ƣu hệ thống mà sử dụng kết quả tính toán của chúng
trong giai đoạn thiết kế nhƣ một điều kiện biên để xét ảnh hƣởng. Trong mô hình cũng
chƣa tính toán về biến đổi mực nƣớc hạ du sông Hồng, biên hạ lƣu đƣợc sử dụng dƣới
dạng quy định ràng buộc về lƣu lƣợng từ “Quy trình vận hành liên hồ chứa” sông
Hồng kèm theo Quyết định 1622/QĐ-TTg. Việc nghiên cứu mới dừng lại ở mức bậc
thang hồ chứa trên cùng lƣu vực có liên quan trực tiếp về thủy lực, chƣa giải quyết
đồng thời tối ƣu bậc thang với các hồ chứa khác nhánh đảm bảo duy trì dòng chảy
127
chung cho toàn hệ thống sông Hồng.
Việc tiếp tục nghiên cứu những vấn đề này và mở rộng hơn nữa kiến thức cần đƣợc tác
giả tiến hành trong suốt sự nghiệp nghiên cứu khoa học của mình. Cụ thể: (i) nghiên
cứu mô hình ứng dụng dự báo dòng chảy dài hạn và ngắn hạn đến các hồ chứa trên lƣu
vực sông Hồng để phục vụ cho công tác điều hành hệ thống hồ chứa; (ii) Xác lập quy
tắc vận hành theo thời gian thực cho hồ chứa cấp nƣớc phát điện có yêu cầu phòng lũ
cho lƣu vực sông Hồng nhằm tối đa hóa lợi ích kinh tế và xã hội mà các hồ chứa mang
lại; (iii) Xây dựng phƣơng án chi tiết với các trƣờng hợp vận hành trong những năm
dự báo dòng chảy trên hệ thống. Từ đó thiết lập quy trình vận hành hệ thống hồ chứa
trên toàn lƣu vực sông Hồng hoàn chỉnh làm cơ sở thuận lợi cho ngƣời quản lý và vận
hành thực tế.
Ki n nghị
Những đề xuất cơ chế vận hành trong mùa cạn của hệ thống bậc thang hồ chứa Hòa
Bình và Sơn La cùng với các phƣơng án vận hành trong thời kỳ kiệt nƣớc của luận án
cần phải đƣợc kiểm chứng trong thực tiễn một thời gian. Với phƣơng pháp luận về cơ
sở khoa học nêu trong luận án có thể là một hƣớng nghiên cứu phát triển sâu hơn để
giải quyết các bài toán điều tiết liên hồ lợi dụng tổng hợp mà tính phức tạp của chúng
ngoài liên kết về mặt thủy lực, thủy văn còn liên kết chung trong hệ thống điện lực.
Kết quả phân tích xây dựng và đề xuất vận hành biểu đồ điều phối tối ƣu là một đề
xuất để có thể giúp cho các nhà quản lý điều chỉnh, bổ sung vào quy trình vận hành
liên hồ chứa trên sông Hồng nhằm tăng hiệu quả điều tiết của các hồ chứa, nâng cao
hiệu quả phát điện cho hệ thống điện lực và đáp ứng nhu cầu cấp nƣớc hạ du.
128
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ
1. Hồ Ngọc Dung “Nghiên cứu lựa chọn tiêu chuẩn tối ƣu vận hành hồ chứa bậc
thang thủy điện làm việc trong hệ thống điện lực”, Tạp chí Khoa học kỹ thuật Thủy
lợi và Môi trường, Đại học Thủy lợi, 2017.
2. Hồ Ngọc Dung “Nghiên cứu cơ sở khoa học vận hành tối ƣu hồ chứa bậc thang
thủy điện”, Tạp chí Tài nguyên nước, vol 4, 2017.
3. Hồ Sỹ Dự, Hồ Ngọc Dung, Hồ Sỹ Mão “Vận hành hiệu quả các trạm thủy điện có
hồ điều tiết ngắn hạn làm việc trong hệ thống điện lực”, Tuyển tập Hội nghị Khoa
học thường niên, Đại học Thủy lợi, 2014.
4. Hà Văn Khối, Hồ Ngọc Dung “Xây dựng mô hình tính toán điều tiết phát điện và
cấp nƣớc cho hệ thống hồ chứa lợi dụng tổng hợp”, Tuyển tập Hội nghị Khoa học
thường niên, Đại học Thủy lợi, 2013.
5. Hồ Sỹ Dự, Hồ Ngọc Dung, Hồ Sỹ Mão “Vận hành trạm thủy điện đƣờng dẫn dài
trong điều kiện giá bán điện theo chi phí tránh đƣợc”, Tuyển tập Hội nghị Khoa
học thường niên, Đại học Thủy lợi, 2013.
6. Hồ Sỹ Dự, Hồ Ngọc Dung “Lựa chọn các thông số các công trình thủy điện nhỏ
với giá bán điện theo chi phí tránh đƣợc”, Hội nghị quốc tế khoa học và công nghệ,
Đại học Điện lực, 2011.
129
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Quyết định số 428/QĐ-TTg của Thủ tƣớng, "Điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011-2020 có xét đến năm 2030," ngày 18 tháng 3 năm 2016.
[2] KHCN, "Chƣơng trình nghiên cứu cấp nhà nƣớc KHCN 09: “Xây dựng chiến
lƣợc và chính sách năng lƣợng bền vững”," 2002.
[3] HEC-5, Simulation of Control and Conservation System. Program User Manual.:
Davis US, 1982.
[4] T.G. Bosona and G.Gebresenbet, "Modeling hydropower plant system to improve its reservoir operation," International Journal of Water Resources and Environmental Engineering, vol. Vol. 2(4), pp. pp. 87-94, June 2010.
[5] Cheng Chun-tian, Shen Jian-jian , Liao Sheng-li, Wu Xin-yu, "On the Optimal Control of a Cascade of Hydro-Electric Power Stations," in 5th International Congress on Environmental, Canada, July 2010.
[6] Nguyễn Hữu Khải, Lê Thị Huệ, "Điều tiết lũ hệ thống hồ chứa lƣu vực sông Hƣơng bằng mô hình HEC-RESSIM," Tạp chí KTTV, vol. 11, pp. 11-12, 2007.
[7] Nguyễn Hữu Khải và Lê Xuân Cầu, "Nghiên cứu xây dựng công nghệ điều hành hệ thống liên hồ chứa đảm bảo ngăn lũ, chậm lũ, an toàn vận hành hồ chứa và sử dụng hợp lý tài nguyên nƣớc về mùa kiệt lƣu vực sông Ba," Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nƣớc, Bộ NN và PTNT Trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên- ĐHQGHN., 2009.
[8] Lê Hùng, Tô Thúy Nga, "Áp dụng mô hình HEC-RESSIM mô phỏng hệ thống hồ chứa thủy điện trên lƣu vực Vu Gia - Thu Bồn," Tạp chí Khoa học kỹ thuật Thủy lợi và Môi trường, vol. 43, tháng 12 năm 2013.
[9] G.K Young, "Finding reservoir operating rule," J. of Hydr. Div., ASCE, vol. 93,
no. HY6, pp. 297-319, 1967.
[10] R. E. Larson, State Incremental Dynamic Programming. New York: Elsevier,
1968.
[11] Giles, J. E. and Wunderlich, W. O., "Weekly multipurpose planning model for TVA reservoir system," J. Water Resour. Plng. Mgmt., vol. ASCE 107, no. (WR2, pp. 495–511, 1981.
[12] S.P. Simonovic, "Reservoir systems analysis: closing gap between theory and
practice.," J. Water Resour. Plan. Manage, vol. 118(3, pp. 262–280, 1992.
[13] Behzad Mohammadi, Miguel A. Marino, "Reservoir Operation: Choice of Objective Functions," Journal of Water Resources Planning and Management, vol. 110, no. 1, January 1984.
130
[14] W.W.G.Yeh, "Reservoir management and operation models: A state-of-the-art
review," Water Resources Res., pp. pp. 1797-1818, 21 (12) (1985).
[15] Bithin Datta, Stephen J. Burges, "Short-Term, Single, Multiple-Purpose Reservoir Operation: Importance of Loss Functions and Forecast Errors," An AGU, vol. 20, no. 9, pp. 1167–1176, september 1984.
[16] Chaweng Changchit, M. P. Terrell , "A multiobjective reservoir operation model with stochastic inflows," Computers and Industrial Engineering, vol. 24, no. 2, pp. 303-313 , 1993.
[17] Mohammad Karamouz, Seyed Jamshid Mousavi, "Uncertainty based operation of large scale reservoir systems: dez and karoon experience," Journal of the American Water Resources Association, JAWRA, vol. 39, no. 4, pp. 961–975, August 2003.
[18] D. Nagesh Kumar, Falguni Baliarsingh, "Folded Dynamic Programming for Optimal Operation of Multireservoir System," Water Resources Management, vol. 17, no. 5, pp. 337-353, Octorber 2003.
[19] Zahraie, B. and M. Karamouz, "Hydropower reservoirs operation: A time
decomposition approach," Scientia Iranica, vol. 11, pp. 92-103, 2004.
[20] J. P. S. Catalão, S. J. P. S. Mariano, V. M. F. Mendes, L. A. F. M. Ferreira, "Nonlinear optimization method for short-term hydro scheduling considering head-dependency," International Transactions on Electrical Energy Systems, vol. 20, no. 2, pp. 172-183, 2010.
[21] M.C.M. Guedesa , A.F. Ribeiroa, G.V. Smirnovb and S. Vilelac, "On the optimal control of a cascade of hydro-electric power stations," Electric Power Systems Research, vol. 88, pp. 121-129, July 2012.
[22] Safayat Ali Shaikh, "Optimal operation of a multi-reservoir system and performance evaluation," Journal Impact Factor, vol. 5, no. 10, pp. 165-174, October 2014.
[23] Mohammad Heydari, Faridah Othman, and Kourosh Qaderi, "Developing Optimal Reservoir Operation for Multiple and Multipurpose Reservoirs Using Mathematical Programming," Mathematical Problems in Engineering, vol. 2015 , no. Article ID 435752, p. 11, 2015.
[24] N. Buras, "An application of mathematical programming in planning surface water storage.," J. Am. Water Resour. Assoc., vol. 21(6), pp. 1013–1020, 1985.
[25] Estalrich, J., and Buras, N. , "Alternative specifcations of state variables in stochastic-dynamic-programming models of reservoir operation," Appl. Math. Comput., vol. 44(2), pp. 143–155, 1991.
[26] Khalid Ahmad Rashid, Al. G. Diacon, B. Popa, "Optimal operation of large hydropower reservoirs with unregulated inflows," Scientific Bulletin, University
131
Politehnica of Bucharest, vol. 69, no. 2, 2007.
[27] El-Shafe, A.H., and El-Manadely, M.S., "An integrated neural network stochastic dynamic programming model for optimizing the operation policy of Aswan High Dam," Hydrol. Res., vol. 42(1), pp. 50–67, 2011.
[28] Talukdar, B., Deb, D., and Srivastava, D.K., "Development of multi-objective stochastic dynamic programming (MOSDP) reservoir operation model.," in Proc., World Environmental and Water Resources Congress 2012 at Crossing Boundaries, ASCE, Albuquerque, New Mexico, 2012, pp. 985–997.
[29] A.J. Draper, "Implicit stochastic optimization with limited foresight for reservoir systems.," Dept. of Civil and Environmental Engineering, Univ. of California, Davis, CA, PhD dissertation 2001.
[30] Mousavi, S.J., K. Ponnambalam and F. Karray, "Reservoir operation using a dynamic programming fuzzy rule-based approach," J. Water Resour. Manage., vol. 19, pp. 655-672, 2005.
[31] Guolei, T., Huicheng, Z., and Ningning, L., "Reservoir optimization model incorporating inflow forecasts with various lead times as hydrologic state variables," J. Hydroinfor., vol. 12(3), pp. 292–302, 2010.
[32] Raje, D., and Mujumdar, P.P., "Reservoir performance under uncertainty in hydrologic impacts of climate change.," Adv. Water Resour., vol. 24(6), pp. 1107– 1138, 2010.
[33] Goulter, I.C., and Tai, F.K. , "Practical implications in the use of stochastic dynamic programming for reservoir operation," J. Am. Water Resour. Assoc., vol. 21(1), pp. 65–74, 1985.
[34] Côté, P., and Leconte, R. , "Comparison of stochastic optimization algorithms for hydropower reservoir operation with ensemble streamflow prediction," J. Water Resour. Plan. Manage., vol. 142(2), pp. 04015046-1–9, 2015.
[35] Côté, P., Haguma, D., Leconte, R., and Krau, S. , "Stochastic optimisation of Hydro-Quebec hydropower installations: a statistical comparison between SDP and SSDP methods," Can. J. Civil Eng., vol. 38(12), pp. 1427–1434, 2011.
[36] Desreumaux, Q., Côté, P., and Leconte, R., "Role of hydrologic information in stochastic dynamic programming: a case study of the Kemano hydropower system in British Columbia," Can. J. Civil Eng., vol. 41(9), pp. 839–844, 2014.
[37] Karamouz, M., and Vasiliadis, H.V. , "Bayesian stochastic optimization of reservoir operation using uncertain forecasts.," Water Resour. Res., vol. 28(5), pp. 1221–1232, 1992.
[38] Chang Jian-Xia, Huang Qiang, Wang Yi-min, "Genetic Algorithms for Optimal Reservoir Dispatching," Water Resources Management, vol. 19, no. 4, pp. 321- 331, 07 September 2004.
132
[39] Liong Shie-Yui, Tariq A. Al-Fayyaz and Lee Kim Sai , "Application of Evolutionary Algorithm in reservoir operations," Journal of the Institution of Engineers , singapore, pp. 39-54, 2004.
[40] D. Nagesh Kumar and M. Janga Reddy, "Ant Colony Optimization for Multi- Purpose Reservoir Operation," Water Resources Management, Springer , vol. 20, no. 6, pp. 879-898, 2006.
[41] M. Janga Reddy and D. Nagesh Kumar, "Optimal reservoir operation using multi objective evolutionary algorithm," Water Resources Management, Springer, vol. 20, no. 6, pp. 861-878, 2006.
[42] Chen. Li, McPhee. James, Yeh. William W.-G., "A diversified multiobjective GA for optimizing reservoir rule curves," Advances in Water Resources, vol. 30, no. 5, pp. pp 1082-1093, February 2007.
[43] D. Nagesh Kumar and M. Janga Reddy, "Multipurpose Reservoir Operation Using Particle Swarm Optimization," Water Resources Planning and Management, vol. 133, no. 3, May 2007.
[44] Cheng, C.T., W.C. Wang, D.M. Xu and K.W. Chau, "Optimizing hydropower reservoir operation using hybrid genetic algorithm and chaos," J. Water Resour. Manage., vol. 22, pp. 895-909, 2008.
[45] M.S. Hashemi, G.A. Barani and H. Ebrahimi, "Optimization of Reservoir Operation by Genetic Algorithm Considering Inflow Probabilities (Case Study: The Jiroft Dam Reservoir)," Journal of Applied Sciences, vol. 8, no. 11, pp. 2173- 2177, 2008.
[46] Chun-Tian Cheng, Wen-Chuan Wang, Dong-Mei Xu, K. W. Chau, "Optimizing Hydropower Reservoir Operation Using Hybrid Genetic Algorithm and Chaos," Water Resources Management, Springer, vol. 22, no. 7, pp. 895-909, 2008.
[47] Mathur, Y.P. and S.J. Nikam, "Optimal reservoir operation policies using genetic
algorithm," Int. J. Eng. Technol., vol. 1, pp. 184-187, 2009.
[48] Azamathulla, H.M., F.C. Wu, A.A. Ghani, S.M. Narulkar, N.A. Zakaria and C.K. Chang, "Comparison between genetic algorithm and linear programming approach for real time operation," J. Hydro-Environ. Res., vol. 2, pp. 172-181, 2008.
[49] Camilo Allyson Simões De Farias, Celso Augusto Guimarães, Santos & Alcigeimes Batista Celeste, "Daily reservoir operating rules by implicit stochastic optimization and artificial neural networks in a semi-arid land of BrazilDaily reservoir operating rules by implicit stochastic optimization and artificial neural networks in a semi-arid land of Brazi," in Risk in Water Resources Management, in Melbourne, Australia, July 2011, pp. 191-197.
[50] Xuewen Wu, Xianfeng Huang, Guohua Fang, Fei Kong, "Optimal Operation of
133
Multi-Objective Hydropower Reservoir with Ecology Consideration," Journal of Water Resource and Protection, vol. 3, pp. 904-911, 2011.
[51] Mohammad Noori1, Faridah Othman, Mohammad Bagher Sharifi, Mohammad Heydari, "Multi Objective Operation Optimization of Reservoirs Using Genetic Algorithm (Case Study: Ostoor and Pirtaghi Reservoirs in Ghezel Ozan Watershed)," in 2nd International Conference on Environment, Energy and Biotechnology, Singapore, 2013, p. V51.10.
[52] Hormwichian, R., A. Kangrang and A. Lamom, "A conditional genetic algorithm model for searching optimal reservoir rule curves," J. Applied Sci., vol. 9, pp. 3575-3580, 2009.
[53] Bai, V.R. and M.R. Tamjis, "Fuzzy logic model on operation and control of hydro-power dams in Malaysia," in Proceedings of the International Conference on Computational and Experimental Engineering and Sciences, (ICCES`07), USA., 2007, pp. 31-39.
[54] Lê Hùng Nam Tô Trung Nghĩa, "Xây dựng quy trình vận hành hệ thống hồ chứa Hòa Bình, Thác Bà, Tuyên Quang phục vụ cấp nƣớc trong mùa khô cho hạ du lƣu vực sông Hồng - Thái Bình," Đề tài nghiên cứu, 2013.
[55] Hà Văn Khối, Lê Bảo Trung, "Ứng dụng phƣơng pháp quy hoạch động hai chiều xác định chế độ vận hành tối ƣu hệ thống hồ chứa bậc thang phát điện," Tạp chí Khoa học kỹ thuật Thuỷ lợi và Môi trường, vol. 1, pp. 37-43, Tháng 6 2003.
[56] Ngo, L. L., Madsen, H. and Rosbjerg, D. , "Simulation and optimisation modelling approach for operation of the Hoa Binh reservoir, Vietnam," J. Hydrol. , vol. 336, no. 3-4, pp. pp 269-281, 2007.
[57] Nguyễn Hữu Khải, "Nghiên cứu cơ sở khoa học điều hành hệ thống hồ chứa thƣợng nguồn sông Hồng phục vụ phát điện và cấp nƣớc chống hạn hạ du," Đề tài đặc biệt, 2007-2008.
[58] Nguyễn Thế Hùng, Lê Hùng , "Áp dụng thuật toán di truyền tìm kiếm quỹ đạo vận hành tối ƣu hồ chứa nƣớc có nhà máy thủy điện độc lập với quá trình dòng chảy đến là ngẫu nhiên.," Tạp chí khoa học công nghệ Đà Nẵng , vol. 2, no. 31, 2009.
[59] Lê Xuân Cầu Nguyễn Hữu Khải, "Nghiên cứu xây dựng công nghệ điều hành hệ thống liên hồ chứa đảm bảo ngăn lũ, chậm lũ, an toàn vận hành hồ chứa và sử dụng hợp lý tài nguyên nƣớc về mùa kiệt lƣu vực sông Ba," Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nƣớc, Bộ NN và PTNT, 2009.
[60] Hà Ngọc Hiến, "Đề tài: Xây dựng bộ chƣơng tình điều hành tối ƣu hệ thống liên hồ chứa đảm bảo," Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Hà Nội, Báo cáo tổng hợp 2010.
[61] Nguyễn Thế Hùng, Lê Hùng, "Mô hình toán điều tiết tối ƣu vận hành hồ chứa đa
134
mục đích (với mục đích tƣới, phát điện, phòng lũ đảm bảo môi trƣờng sinh thái hoặc cấp nƣớc cho hạ du," Tạp chí khoa học và công nghệ, Đại học Đà Nẵng, vol. 2, no. 43, 2011.
[62] Lê Hùng, "Một mô hình toán vận hành điều tiết tối ƣu hệ thống hồ chứa thuỷ điện," Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Thủy lợi và Môi trường, vol. 32, pp. 98-103, tháng 3 2011.
[63] Hoàng Thanh Tùng, Hà Văn Khối, Nguyễn Thanh Hải, "Ứng dụng Crystal ball xác định chế độ vận hành tối ƣu phát điện cho hồ chứa Thác Bà, Tuyên Quang và bậc thang hồ chứa Sơn La, Hòa Bình có tính đến yêu cầu cấp nƣớc hạ du," Tạp chí Khoa học kỹ thuật Thủy lợi và Môi trường, vol. 42, pp. 4-11, Tháng 9 2013.
[64] Quốc hội, "Luật Tài nguyên nƣớc," Số 17/2012/QH , ngày 21 tháng 6 năm 2012.
[65] Ngo Le Long, "Optimising reservoir operation A case study of the Hoa Binh
reservoir, Vietnam.," PhD Dissertation, October 2006.
[66] Lê Kim Truyền và Hà Văn Khối, "Đề tài Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn điều hành cấp nƣớc cho mùa cạn đồng bằng sông Hồng," Đại học Thủy lợi, Hà Nội, Báo cáo tổng hợp 2006.
[67] TS. Bùi Nam Sách, GS.TS Hà Văn Khối, "Nghiên cứu xây dựng quy trình vận hành hệ thống liên hồ Sơn la, Hòa Bình, Thác Bà và Tuyên quang trong mùa kiệt," Hà Nội, 2015.
[68] "Quyết định số 1622/QĐ-TTg ngày 17 tháng 9 năm 2015 về việc ban hành Quy
trình vận hành liên hồ chứa trên lƣu vực sồng Hồng,".
[69] "Quyết định số 198/QĐ-TTg về việc ban hành quy trình vận hành liên hồ chứa Sơn La, Hòa Bình, Thác Bà và Tuyên Quang trong mùa lũ hàng năm," Hà Nội, ngày 10 tháng 02 năm 2011.
[70] "Quyết định số 1287/QĐ-TTg Sửa đổi, bổ sung Quy trình vận hành liên hồ chứa Sơn La, Hòa Bình, Thác Bà và Tuyên Quang trong mùa lũ hàng năm," Hà Nội, 01/08/2014.
[71] Hall, W. A. and Shepard, R.W. , "Optimum Operation for Planning of a Complex Water Resources System," School of Engineering and Applied Science, University of California, USA, Technical Report 122 (UCLA-ENG 67–54), Water Resources Center, 1967.
[72] Bellman. R, Dynamic programming. New Jersey: Princeton University Press,
Princeton, 1957.
[73] Веников В. А., Журавлев В. Г., Филиппова Т. А, Оптимизация режимов
электростанций и энергосистем.: М.: Энергоиздат, 464 c, 1981.
[74] Мелентьев Л. А, Оптимизация развития и управление больших системах.:
М.: Высшая школа, 319 c, 1982.
[75] Под ред. В. М. Горштейна., Методы оптимизация режимов
135
электросистем.: М.: Энергоиздат, 336 c, 1981.
[76] Công ty tƣ vấn xây dựng điện 1, "Công trình thủy điện Sơn La - Thiết kế kỹ
thuật," Tập 2- Thủy năng kinh tế năng lƣợng 12-2004.
[77] "Quyết định số 86/QĐ-ĐTĐL ngày 23/12/2016 của Cục điều tiết điện lực Bộ
Công thƣơng,".
[78] Công ty tƣ vấn xây dựng điện, "Công trình thủy điện Bản Chát - Giai đoạn
TKKT,".
[79] Công ty tƣ vấn xây dựng điện, "Công trình thủy điện Lai Châu - Giai đoạn
TKKT,".
[80] Tập đoàn điện lực Việt Nam (EVN), "Dự thảo quy trình vận hành thủy điện Sơn
La ," 2012.
[81] Tập đoàn điện lực Việt Nam (EVN), "Dự thảo quy trình vận hành thủy điện Hòa
Bình ," 2012.
136
PHỤ LỤC
137
PHỤ LỤC
TT
Trang
Nội dung
139 1 Phụ lục 1: Tài liệu thủy điện Hòa Bình
2 Phụ lục 1.1: Quan hệ hồ chứa thủy điện Hòa Bình 139
3 Phụ lục 1.2: Quan hệ lưu lượng và mực nước nhà máy Hòa Bình 140
4 Phụ lục 1.3: Quan hệ tổn thất tuyến năng lượng Hòa Bình 141
5 Phụ lục 1.4: Đường đặc tính vận hành thủy điện Hòa Bình 142
143 6 Phụ lục 2: Tài liệu của thủy điện Sơn La
7 Phụ lục 2.1: Quan hệ hồ chứa thủy điện Sơn La 143
8 144 Phụ lục 2.2: Họ đường cong Q - f(H) tuyến nhà máy Sơn La khi có nước dềnh hồ chứa thuỷ điện Hoà Bình
9 Phụ lục 2.3: Quan hệ tổn thất tuyến năng lượng Sơn La 146
10 Phụ lục 2.4: Đường đặc tính vận hành thủy điện Sơn La 147
148 11 Phụ lục 3: Kết quả tính toán theo tiêu chuẩn Emax
12 Phụ lục 3.1: Tổng lợi ích điện năng Thủy điện Hòa Bình và Sơn La (Emax) 148
13 Phụ lục 3.2: Tổng điện năng Thủy điện Hòa Bình và Sơn La (Emax) 154
14 160 Phụ lục 3.3: Tổng công suất khả dụng Thủy điện Hòa Bình và Sơn La (Emax)
15 Phụ lục 3.4: Mực nước hồ Hòa Bình (Emax) 164
16 Phụ lục 3.5: Mực nước hồ Sơn La (Emax) 168
172 17 Phụ lục 4: Kết quả tính toán theo tiêu chuẩn Bmax
172 18 Phụ lục 4.1: Tổng lợi ích điện năng Thủy điện Hòa Bình và Sơn La (Bmax)
19 Phụ lục 4.2: Tổng điện năng Thủy điện Hòa Bình và Sơn La (Bmax) 177
20 183 Phụ lục 4.3: Tổng công suất khả dụng Thủy điện Hòa Bình và Sơn La (Bmax)
21 Phụ lục 4.4: Mực nước hồ Hòa Bình (Bmax) 187
22 Phụ lục 4.5: Mực nước hồ Sơn La (Bmax) 191
138
195 23 Phụ lục 5: Trích dẫn chương trình viết trên FORTRAN 77
Phụ lục 1: Tài liệu thủy điện Hòa Bình
Phụ lục 1.1: Quan hệ hồ chứa thủy điện Hòa Bình
100 164,4 6634
139
25 19,3 322 104 173,5 7420 50 55,8 1222 110 186,5 8520 75 106,2 3215 115 198,3 9450 80 119 3800 120 217,5 10480 85 132 4360 125 237,7 11526 90 144,7 5089 135 258,5 14007 94 152 5700 150 396,8 19005 Z, m F, km2 W, 106m3 Z, m F, km2 W, 106m3
Phụ lục 1.2: Quan hệ lưu lượng và mực nước nhà máy Hòa Bình
140
Q,m3/s Zhl,m Q,m3/s Zhl,m Q,m3/s Zhl,m 354 11,7 2610 15,5 6725 19,5 484 12 3010 16 7455 20 719 12,5 3435 16,5 8255 20,5 977 13 3890 17 9135 21 1250 13,5 4395 17,5 10090 21,5 1560 14 4935 18 11120 22 1880 14,5 5475 18,5 12200 22,5 2230 15 6065 19 12880 22,8
Phụ lục 1.3: Quan hệ tổn thất tuyến năng lượng Hòa Bình
141
0,18 800 0,41 1200 0,74 1600 1,15 2000 1,66 2400 hw(m) Q(m3/s)
Phụ lục 1.4: Đường đặc tính vận hành thủy điện Hòa Bình
142
Phụ lục 2: Tài liệu của thủy điện Sơn La
Phụ lục 2.1: Quan hệ hồ chứa thủy điện Sơn La
170
160 75,07
111 0 0 200 120 6,86 22,9 210 130 15,61 132,3 220 140 26,7 341,3 230 190 180 150 53,44 95,28 118,24 144,56 734,4 1373,9 2223,6 3289,1 4600,9 260 240 250
143
270 178,87 206,45 242,11 276,95 316,57 365,97 420,19 460,67 8140 10380 12973 15939 19348 23276 27679 6215 Z, m F, km2 W, 106m3 Z, m F, km2 W, 106m3
Phụ lục 2.2: Họ đường cong Q - f(H) tuyến nhà máy Sơn La khi có nước dềnh hồ chứa thuỷ điện Hoà Bình
H
113 113,00 113,01 113,02 113,04 113,08 113,15 113,20 113,45 113,85 114,35 114,82 115,26
114 114,00 114,01 114,02 114,03 114,05 114,09 114,11 114,20 114,37 114,58 114,91 115,29 115,65 116,01
115 115,00 115,00 115,01 115,02 115,03 115,06 115,07 115,11 115,18 115,28 115,40 115,57 115,80 116,09 116,37 116,68 116,99 117,29
Mực nước hạ lưu nhà máy Sơn La khi có ảnh hưởng của hồ Hoà 116 116,00 116,00 116,00 116,01 116,02 116,04 116,05 116,07 116,12 116,16 116,22 116,31 116,42 116,55 116,72 116,92 117,13 117,37 117,60 117,85 118,10 118,37
117 117,00 117,00 117,00 117,01 117,02 117,03 117,04 117,06 117,09 117,12 117,15 117,20 117,25 117,33 117,42 117,51 117,63 117,77 117,94 118,13 118,32 118,53 118,74 118,95 119,14 119,34 119,54
118 118,00 118,00 118,00 118,01 118,02 118,02 118,03 118,05 118,08 118,10 118,12 118,15 118,18 118,21 118,25 118,30 118,36 118,44 118,53 118,64 118,78 118,91 119,07 119,24 119,43 119,60 119,79 119,97 120,15 120,34 120,52 120,72 120,92 121,10 121,28 121,43 121,59
144
Q (m3/s) tự nhiên 111,20 111,47 111,71 112,03 112,25 112,57 112,71 113,21 113,78 114,32 114,81 115,26 115,64 116,01 116,34 116,67 116,99 117,29 117,56 117,83 118,10 118,37 118,62 118,86 119,09 119,32 119,54 119,77 119,99 120,21 120,43 120,65 120,85 121,04 121,23 121,41 121,59 121,76 121,93 122,10 122,27 122,43 122,75 123,06 123,37 0 25,0 50,0 100,0 150,0 250,0 300,0 500,0 750,0 1000,0 1250,0 1500,0 1750,0 2000,0 2250,0 2500,0 2750,0 3000,0 3250,0 3500,0 3750,0 4000,0 4250,0 4500,0 4750,0 5000,0 5250,0 5500,0 5750,0 6000,0 6250,0 6500,0 6750,0 7000,0 7250,0 7500,0 7750,0 8000,0 8250,0 8500,0 8750,0 9000,0 9500,0 10000,0 10500,0 119 119,00 119,00 119,00 119,00 119,01 119,01 119,01 119,02 119,03 119,05 119,08 119,11 119,15 119,17 119,19 119,22 119,26 119,31 119,36 119,41 119,49 119,57 119,67 119,79 119,92 120,05 120,19 120,34 120,49 120,66 120,81 120,96 121,10 121,24 121,40 121,57 121,73 121,89 122,05 122,20 122,36 122,50 122,79 123,08 123,37
125
124
123
122
121
120
119
Quan hệ hạ lưu nhà máy thủy điện Sơn La - khi có nước dềnh hồ chứa Hoà Bình
)
118
m
( l h Z
117
116
115
114
113
112
111
110
0
1000
2000
3000
4000
5000
7000
8000
9000
10000
11000
12000
6000 Qm3/s
145
Phụ lục 2.3: Quan hệ tổn thất tuyến năng lượng Sơn La
146
0,41 350 0,53 400 0,67 450 0,91 500 1,15 550 1,27 577 hw(m) Q(m3/s)
Phụ lục 2.4: Đường đặc tính vận hành thủy điện Sơn La
147
Phụ lục 3: Kết quả tính toán theo tiêu chuẩn Emax Phụ lục 3.1: Tổng lợi ích điện năng Thủy điện Hòa Bình và Sơn La (Emax)
Đơn vị: tỷ đồng
Đơn vị: tỷ đồng
05-06 4 558,8
04-05 3 662,5
436,5
769,0 599,3
577,9 563,5 578,1 563,6 635,0 624,8 522,2 505,8 521,6 504,0 560,1 548,0 602,4 603,7 634,0 603,6 500,8 479,2 484,8 517,1 621,1 518,4 556,7 895,2 624,6 1049,3 642,4 1154,5 773,0 1108,7 936,0 1094,6 1114,3 911,0 375,8
07-08 6 348,9 791,2 1112,9 1136,7 1405,4 1193,5 438,9 528,3 955,2 339,2 518,3 1204,8 1170,2 1499,5 1259,1 2269,3 569,3 569,6 625,6 520,7 520,3 575,3 581,7 614,6 486,7 492,9 492,9 706,0 869,2 1113,6 1177,1 1119,9 992,9 1019,4 876,9 342,9 30.439
08-09 7 605,7 1226,4 1401,1 1105,9 1616,8 1329,3 435,9 663,5 1155,7 741,9 577,8 1221,2 1268,9 1256,3 1472,4 4063,1 669,0 669,2 736,4 502,4 502,4 561,5 647,4 568,7 475,9 503,0 502,6 544,6 653,6 792,1 925,1 1106,5 1196,0 1187,6 928,2 383,0 34.197
09-10 8 602,0 1004,7 1001,7 1161,9 1371,1 1385,2 1481,1 1653,2 1504,9 403,1 564,5 1350,3 1344,6 1335,7 1191,8 3599,4 658,2 658,5 724,5 526,5 526,7 576,9 554,2 548,5 452,3 511,1 601,7 553,0 643,0 598,3 677,6 840,8 1026,8 1151,3 933,9 374,2 34.093
11-12 10 775,8 1304,8 1310,3 1366,3 1523,4 1426,4 1502,9 1653,2 1537,5 753,5 614,7 1369,6 1369,6 1436,3 1628,1 2659,4 706,2 706,4 777,4 558,3 558,6 614,8 599,2 629,1 456,2 513,3 513,0 557,1 553,5 547,0 705,0 864,2 1165,2 1377,5 940,2 381,9 35.956
12-13 11 449,6 1315,4 1273,9 1071,1 1364,9 853,9 433,8 927,5 1252,5 272,1 506,7 951,9 855,3 915,7 1086,2 2476,9 579,2 579,4 636,3 524,3 523,8 566,2 568,6 599,8 509,7 504,3 503,9 536,9 728,9 942,3 1108,7 1210,8 1076,1 977,2 959,6 383,4 30.027
10-11 9 645,2 1260,7 1249,2 999,0 1299,6 1007,8 1331,1 1670,6 1453,7 315,4 509,7 1449,4 1222,9 1322,6 1347,4 3472,2 698,3 698,5 768,6 522,1 522,2 572,0 558,3 552,6 602,9 866,1 1042,5 1242,4 1198,8 1145,8 1006,0 922,0 898,8 897,6 1065,3 505,6 36.843
13-14 12 545,9 884,8 1057,4 1218,8 1327,7 1317,6 1500,8 1653,2 1384,6 294,9 292,7 986,8 1284,5 1323,1 1368,9 4101,2 962,6 962,7 1059,2 621,8 622,0 684,5 624,7 552,1 484,7 517,7 543,0 614,0 681,6 854,1 1003,5 1185,0 1198,4 1193,1 923,0 362,0 36.192
14-15 13 616,8 882,8 915,8 1199,8 1395,7 1447,5 1235,9 1653,2 1453,3 304,1 257,1 586,1 1037,4 1071,0 1087,2 2177,7 597,8 598,1 658,2 519,9 519,9 568,1 557,5 657,9 458,1 650,2 835,2 1055,0 1137,8 1209,4 990,0 936,9 1026,3 1080,3 1083,6 447,8 32.909
15-16 14 614,0 1070,1 1232,8 1347,1 1546,6 1393,4 1220,5 1676,5 1493,0 304,2 291,0 1013,2 1100,4 1336,9 1506,5 2672,6 705,7 705,9 776,7 543,5 543,8 598,5 576,2 576,2 482,0 498,9 499,2 596,7 679,7 839,8 1013,3 1203,4 1247,6 1223,4 981,3 399,2 34.510
16-17 15 744,0 1193,6 1269,9 1152,0 1229,0 1023,0 435,9 477,7 877,6 288,8 365,7 969,9 1118,2 1078,1 794,1 2090,3 559,3 559,2 611,3 495,1 493,6 549,3 736,8 577,5 474,6 499,7 499,4 726,3 838,5 1025,7 1118,1 1110,5 948,6 980,2 927,2 418,1 29.257
17-18 16 639,1 1003,6 1087,6 1139,1 1342,7 1328,8 1237,8 1640,8 1484,7 302,3 277,9 874,1 1115,9 1148,2 1152,9 2715,2 682,4 682,6 751,1 536,9 537,1 589,8 568,0 566,5 606,3 863,7 1072,6 1288,1 1221,5 1077,0 890,8 949,9 1045,2 1073,5 1015,0 490,7 34.999
18-19 17 773,5 1450,6 1396,5 1412,3 1577,8 1397,9 1502,9 1653,2 1426,7 290,2 410,3 1199,3 1384,8 1101,3 1044,5 3355,6 856,5 856,7 942,5 577,2 577,5 635,5 623,9 551,3 484,1 495,9 496,2 579,3 769,1 939,2 1051,7 1158,9 1218,1 1181,2 936,6 377,5 36.686
19-20 18 695,9 1085,5 941,3 1083,2 1380,3 1225,1 1034,0 1514,9 1539,1 275,7 272,5 747,0 1007,3 913,5 895,8 2771,2 703,7 703,9 774,5 522,9 523,1 574,4 579,5 546,4 458,1 515,5 515,1 559,6 642,3 606,7 653,1 848,9 1191,8 1359,3 959,6 370,8 30.991
20-21 19 778,7 1203,0 1103,9 1139,3 1378,7 1147,8 439,3 1221,5 1237,9 759,9 597,5 1429,6 1220,8 1288,0 1012,0 2179,6 543,0 543,0 593,4 524,1 522,2 576,1 603,3 601,6 509,2 501,2 502,9 671,1 831,5 1025,8 1113,5 1105,4 1039,1 1020,5 954,0 393,1 32.312
Năm Thời đoạn 15/6 - 30/6 30/6 - 11/7 11/7 - 21/7 1/8 21/7 - 1/8 - 11/8 11/8 - 21/8 1/9 21/8 - 1/9 - 11/9 11/9 - 16/9 16/9 - 21/9 21/9 - 1/10 1/10 - 11/10 11/10 - 21/10 21/10 - 1/11 1/11 - 15/11 15/11 - 1/12 1/12 - 11/12 11/12 - 21/12 1/1 21/12 - 1/1 - 11/1 11/1 - 21/1 1/2 21/1 - - 11/2 1/2 11/2 - 21/2 1/3 21/2 - 1/3 - 11/3 11/3 - 21/3 1/4 21/3 - 1/4 - 11/4 11/4 - 21/4 21/4 - 1/5 - 11/5 1/5 11/5 - 21/5 1/6 21/5 - 1/6 - 11/6 11/6 - 15/6 Bn Bnn
06-07 03-04 02-03 5 2 1 525,2 575,3 231,0 429,5 929,0 1192,4 1106,2 1269,8 707,3 1003,2 1381,5 1183,5 1222,6 1023,9 1215,6 1425,2 1250,9 1057,8 1490,1 1334,1 1506,6 1581,3 1302,6 1365,5 1219,0 1382,6 1408,7 1226,9 925,2 1468,3 1499,4 1201,7 1059,0 1351,6 1653,2 1653,2 1691,1 790,7 1522,4 1504,9 1533,1 1255,2 752,5 296,7 758,3 294,6 279,3 238,6 764,7 603,2 551,2 1276,3 1442,8 1504,9 885,2 611,0 1228,1 1354,2 1505,9 1030,9 917,9 715,4 1397,3 1342,8 1505,9 967,6 948,8 1501,6 1373,3 1676,3 1897,4 2494,9 2715,2 2420,3 1548,9 627,2 563,9 631,7 627,4 563,2 631,9 690,4 607,0 695,4 522,7 498,7 531,1 522,8 497,9 530,5 572,6 700,9 573,4 577,4 559,9 562,2 571,3 613,4 567,5 514,9 497,9 501,6 492,7 504,7 493,1 492,4 492,4 492,8 611,1 562,0 591,7 614,6 590,8 653,3 636,3 572,3 829,2 555,1 547,2 990,7 612,9 508,8 911,6 1118,7 837,5 550,5 919,0 1127,8 977,5 1082,5 686,6 942,0 930,9 934,4 779,5 774,6 347,1 387,0 385,5 397,3 25.850 33.732 35.587 34.385 27.924 33.556
148
Đơn vị: tỷ đồng
23-24 22 572,6
276,4 619,2
21-22 20 589,1 876,7 1100,2 1363,5 1594,8 1461,1 1541,3 1653,2 1536,6 488,8 649,8 1219,0 1328,1 1443,1 1255,2 2939,0 672,5 672,7 740,3 535,2 535,4 587,8 563,6 559,5 469,0 493,3 629,9 838,8 950,6 1147,3 1237,5 1187,1 1090,7 983,5 898,9 384,5 36.218
22-23 21 521,1 992,9 1131,9 1331,6 1514,1 1403,8 1502,6 1653,2 1399,2 297,9 250,7 581,7 932,2 1136,6 1405,3 2420,3 671,2 671,5 738,9 558,5 558,9 615,0 579,0 578,8 472,4 541,2 729,2 990,4 992,4 1187,3 1193,2 1066,2 1051,4 1043,6 961,8 395,1 34.071
24-25 23 539,3 1037,7 1114,9 1177,1 1172,6 1414,0 1329,1 1569,9 1532,1 1419,4 1401,0 1499,7 1515,5 1653,2 1681,6 1504,9 1374,9 273,3 303,6 1289,0 1023,2 1118,9 1274,6 1297,5 1160,9 1074,6 1165,1 2616,6 2142,4 589,1 716,7 589,4 717,0 648,7 788,9 526,4 534,8 525,9 535,0 582,7 587,4 573,9 572,2 567,9 570,0 476,9 475,0 498,2 501,3 497,9 590,6 572,3 843,1 663,2 878,0 753,1 1072,7 1118,5 919,0 1059,1 1027,3 902,2 1178,7 958,3 1104,0 901,6 840,1 361,5 363,8 34.765 32.562
25-26 24 567,7 1068,4 1158,4 1089,9 1343,4 1459,3 1107,7 1683,0 1285,0 307,4 283,0 841,5 1093,5 947,0 1053,1 2142,6 567,4 567,5 621,8 520,8 520,2 634,4 568,9 575,6 473,0 490,6 490,8 662,6 831,4 967,8 1065,6 1168,5 909,8 986,4 820,8 314,4 31.189
26-27 25 546,4 1095,6 1226,3 1193,9 1435,0 1406,5 1498,6 1653,2 1504,9 414,7 634,9 1261,9 1337,1 1270,0 1554,5 3514,7 900,0 900,1 990,3 543,0 543,3 597,9 563,4 563,2 470,8 506,8 540,7 730,0 895,8 1078,9 1181,1 1183,0 1148,2 1082,2 990,0 431,2 37.388
27-28 26 639,2 1039,1 1079,5 1143,0 1369,5 1421,8 438,3 1076,7 1247,0 278,3 385,3 1247,1 1209,9 1461,9 1113,1 2489,8 627,6 627,8 690,9 533,1 533,2 584,1 560,5 566,4 467,1 497,3 600,5 942,4 1067,6 1189,5 1213,1 1144,0 978,1 1007,2 975,4 388,2 32.834
28-29 27 529,8 893,8 1010,6 1325,4 1565,6 1426,3 1502,9 1653,2 1291,2 291,1 266,4 871,7 1065,9 1185,8 1189,2 2715,2 566,5 566,6 620,9 508,9 503,7 549,2 681,7 544,3 448,9 551,0 594,5 840,5 952,4 1171,7 1196,9 1111,0 965,2 980,4 971,2 471,6 33.581
29-30 28 598,9 983,8 1186,0 1229,0 1422,3 1384,1 1350,4 1674,7 1445,8 752,4 630,1 1460,8 1382,0 1071,7 1005,9 2249,5 595,4 595,7 655,6 520,5 519,9 560,5 568,2 599,4 475,8 501,6 534,4 716,9 895,3 1090,1 1190,4 1101,1 894,6 963,0 906,7 370,0 34.083
30-31 29 723,2 1235,3 1257,8 1134,8 1458,2 1357,9 1502,9 1653,2 1504,9 299,2 352,8 1017,5 1422,0 1253,5 999,0 2490,0 716,3 716,5 788,5 610,7 611,0 672,4 567,0 566,5 460,5 518,4 518,0 563,7 547,9 703,6 997,4 1171,3 1223,6 1261,0 945,3 369,3 34.191
31-32 30 678,3 954,6 953,5 1167,5 1344,5 1216,0 431,6 1354,0 1191,2 298,9 595,7 1206,5 1004,0 784,4 767,9 1874,1 576,1 576,4 632,9 524,1 523,4 562,0 611,4 609,6 473,2 497,2 497,0 633,4 815,0 999,5 1058,8 1136,1 916,4 983,0 876,2 354,5 29.679
32-33 31 580,7 1093,9 1111,9 1187,8 1327,1 1299,5 1502,9 1653,2 1504,9 752,5 752,5 1539,3 1505,9 1505,9 1656,5 3934,7 717,5 717,7 789,7 567,0 567,3 624,3 569,3 569,1 475,7 722,3 902,1 1164,4 1229,4 1226,7 1070,1 935,3 975,9 1028,3 960,1 479,1 39.200
33-34 32 685,8 1059,0 1410,1 1469,9 1609,8 1293,1 973,5 1703,3 1310,5 289,2 354,0 1111,0 1345,8 1300,2 1053,2 2489,9 656,5 656,8 722,7 544,0 544,2 597,6 590,0 590,1 491,3 531,4 635,6 938,9 1126,8 1206,8 1223,0 1184,3 998,7 979,0 844,6 354,2 34.875
34-35 33 657,6 1094,4 1227,7 1272,2 1516,2 1393,0 1406,2 1653,2 1520,1 329,8 537,0 1426,7 1151,8 1009,0 1028,9 2770,9 701,0 701,2 771,5 551,0 551,2 606,7 585,4 585,3 489,5 489,2 488,1 534,9 785,3 1023,1 1130,1 1218,2 1234,6 1121,6 1007,9 423,8 34.994
35-36 34 703,9 1135,3 1215,2 985,7 1178,6 1401,1 1519,6 1680,8 1363,3 283,9 292,3 765,2 1139,5 1140,9 1404,5 3669,5 822,5 822,7 905,1 590,6 590,9 650,2 573,9 573,8 480,0 548,5 659,8 920,8 1088,3 1193,3 1203,8 1144,9 1040,1 1007,8 962,0 426,6 36.085
36-37 35 632,9 1160,4 1283,4 1197,7 1568,1 1421,9 1356,9 1678,3 1469,4 307,1 461,8 1247,0 1011,6 964,0 896,9 2221,4 638,1 638,4 702,5 534,0 534,2 586,6 568,6 567,1 472,6 491,6 695,7 955,9 1062,0 1208,8 1171,0 1161,0 897,5 978,1 970,2 407,8 34.120
37-38 36 561,0 1123,1 1367,8 1352,1 1473,5 1353,8 1502,9 1653,2 1504,9 270,6 368,3 1358,0 1106,3 1017,2 966,5 2476,7 788,8 789,0 868,1 642,6 642,9 707,4 591,5 642,1 614,9 918,4 1137,0 1343,1 1201,6 1064,2 896,1 946,5 1014,8 1035,5 1010,3 498,6 36.809
38-39 37 801,4 1351,0 1367,0 1402,6 1541,4 1440,2 1517,3 1687,0 1504,9 777,3 600,2 1513,8 1302,4 1428,1 1281,7 2672,6 701,5 701,7 772,2 513,5 513,4 560,9 564,8 574,5 506,5 635,7 795,3 1039,5 1184,3 1219,2 1145,4 950,3 896,9 918,2 871,5 419,2 37.673
39-40 38 688,0 1196,2 1272,0 1371,8 1526,0 1419,6 1043,3 1701,7 1220,7 673,4 592,0 1358,5 1332,6 1030,2 985,7 2321,0 645,1 645,3 710,2 514,9 515,0 564,1 574,2 568,2 478,2 510,5 577,4 877,8 916,2 1106,1 1115,2 1100,6 893,0 975,6 899,0 354,8 34.274
Đơn vị: tỷ đồng Năm Thời đoạn 15/6 - 30/6 30/6 - 11/7 11/7 - 21/7 1/8 21/7 - 1/8 - 11/8 11/8 - 21/8 1/9 21/8 - 1/9 - 11/9 11/9 - 16/9 16/9 - 21/9 21/9 - 1/10 1/10 - 11/10 11/10 - 21/10 21/10 - 1/11 1/11 - 15/11 15/11 - 1/12 1/12 - 11/12 11/12 - 21/12 1/1 21/12 - 1/1 - 11/1 11/1 - 21/1 1/2 21/1 - - 11/2 1/2 11/2 - 21/2 1/3 21/2 - 1/3 - 11/3 11/3 - 21/3 1/4 21/3 - 1/4 - 11/4 11/4 - 21/4 21/4 - 1/5 - 11/5 1/5 11/5 - 21/5 1/6 21/5 - 1/6 - 11/6 11/6 - 15/6 Bn Bnn
149
Đơn vị: tỷ đồng
40-41 39 505,7 1129,8 1175,5 1294,0 1520,4 1359,9 1263,7 1676,2 1504,9 328,7 600,8 1348,2 1181,8 1111,0 1070,0 2149,7 609,2 609,4 670,7 520,1 519,5 574,4 574,0 569,1 512,4 505,1 504,8 662,2 834,8 1004,1 1041,6 1149,2 934,6 977,9 898,5 354,8 33.247
41-42 40 559,2 1042,0 1133,3 1142,3 1416,1 1406,1 1332,9 1670,8 1537,2 677,7 640,7 1307,3 1288,3 1388,3 1460,0 3063,4 778,8 779,0 857,1 556,0 556,2 612,1 588,7 587,7 491,0 529,2 619,3 927,6 986,9 1134,9 1202,4 1111,3 953,4 991,2 883,0 336,4 36.548
42-43 41 476,6 922,0 1116,5 1200,7 1463,5 1396,2 1451,4 1653,2 1142,3 297,8 235,1 527,5 610,1 818,7 940,6 2533,3 647,2 647,5 712,5 535,9 535,2 578,7 569,5 575,0 472,6 513,3 513,0 557,3 696,2 919,7 1118,6 1164,6 1091,5 974,3 986,0 387,1 30.981
43-44 42 534,7 917,0 1088,6 1193,9 1309,5 1255,2 1502,9 1653,2 1504,9 622,0 622,0 1391,7 1317,4 1098,2 1042,2 2221,2 544,0 544,0 594,5 493,3 491,9 649,9 553,6 653,8 455,8 501,3 568,5 829,9 967,0 1195,8 1193,2 1116,5 1004,7 984,4 926,4 409,5 33.953
44-45 43 668,9 1120,8 1081,6 1279,1 1509,7 1407,8 1234,1 1361,6 1518,2 748,9 624,9 1373,4 1540,2 1479,4 1663,3 3258,8 636,4 636,7 700,6 521,6 521,7 571,4 575,8 581,2 477,7 515,1 648,9 902,1 1006,1 1169,7 1200,2 1090,3 956,2 979,6 948,5 379,4 36.890
45-46 44 601,5 1020,8 1326,8 1393,7 1529,1 1353,8 1449,3 1649,5 1504,9 463,3 666,1 1455,9 1261,1 1054,7 961,3 2106,6 565,0 565,3 620,7 520,8 520,3 575,1 562,3 628,0 528,6 494,4 494,0 726,7 831,1 1029,2 1104,5 1120,3 943,8 989,5 852,3 382,1 33.852
46-47 45 550,3 1046,2 1205,4 1195,7 1390,1 1375,2 1396,3 1672,2 1479,6 509,4 604,6 1461,5 1049,2 1223,4 1419,7 2234,4 574,4 574,7 632,4 503,1 503,2 562,4 582,3 604,1 545,0 768,1 907,6 1145,9 1154,8 1166,5 1053,9 919,9 909,9 940,9 924,7 461,6 35.248
47-48 46 709,6 1246,2 1313,9 1378,4 1521,2 1395,0 1502,9 1653,2 1504,9 752,5 752,5 1504,9 1399,7 1399,1 1420,8 2911,6 648,6 648,9 714,0 511,0 510,8 554,0 560,6 628,5 459,9 513,9 625,7 923,9 986,1 1204,3 1216,5 1085,9 942,5 976,0 972,5 372,3 37.422
48-49 47 612,6 1109,0 1288,4 1329,1 1526,7 1416,7 1482,6 1687,7 1530,8 607,7 649,4 1224,5 1347,1 1409,0 1434,8 2405,3 576,1 576,2 632,9 511,0 509,6 551,6 609,8 608,1 480,9 502,2 501,7 610,0 667,2 920,8 1189,6 1189,8 1138,8 1167,7 961,7 365,9 35.333
49-50 48 599,0 924,5 1054,8 1232,6 1583,3 1390,6 893,0 1461,0 1304,1 777,0 640,7 1134,7 1194,9 1241,8 1647,7 2897,0 669,1 669,3 736,6 516,0 515,9 563,7 577,4 609,2 483,5 510,1 609,5 855,1 926,2 1103,7 1147,8 1103,4 895,7 976,0 932,3 385,0 34.762
50-51 49 631,3 1105,7 1322,3 1321,8 1527,9 1407,7 1502,9 1653,2 1504,9 758,3 725,5 1531,2 1513,9 1530,8 1622,6 3599,4 651,1 651,4 716,7 511,4 511,5 573,0 572,1 578,7 509,8 497,6 631,0 928,2 1053,5 1129,8 1176,9 945,7 901,8 927,8 798,3 369,7 37.896
51-52 50 699,4 1291,7 1390,6 1375,2 1539,8 1400,6 1502,9 1653,2 1504,9 708,8 626,5 1336,0 1293,8 1387,7 1402,6 2362,4 619,6 619,8 682,1 508,8 508,5 551,6 614,4 612,7 475,3 513,4 513,1 590,6 639,7 682,3 815,3 1081,6 1211,7 1166,0 902,2 362,8 35.148
52-53 51 599,2 989,6 1077,2 1089,2 1152,1 1356,7 1476,5 1653,2 1535,4 752,6 690,8 1520,9 1365,6 1356,5 1394,3 2420,3 557,6 557,7 611,0 526,9 556,3 568,4 550,0 615,1 451,9 511,1 510,9 737,6 920,1 1131,8 1175,3 1076,5 1053,8 1027,6 967,9 383,4 34.921
53-54 52 636,0 1047,5 1130,5 1363,4 1588,9 1363,8 433,9 1114,8 1366,3 291,3 299,9 1146,2 1256,7 1185,8 1179,5 2448,5 671,2 671,4 738,9 534,7 535,0 588,8 580,9 580,0 484,7 503,1 514,2 887,7 912,0 1006,6 1110,8 1157,8 992,1 980,6 853,4 352,0 32.509
54-55 53 495,2 976,5 1292,5 1391,6 1526,3 1370,7 1502,9 1653,2 1504,9 761,0 614,2 1309,1 1291,8 1446,7 1445,7 2149,6 553,3 553,4 606,3 527,1 556,5 568,6 560,3 624,5 504,0 489,4 489,1 586,4 632,8 650,4 788,6 898,7 1140,4 1160,3 921,0 364,0 33.907
55-56 54 532,0 862,8 978,3 1107,8 1318,7 1255,5 1331,1 1687,7 1536,2 271,8 459,6 1381,9 1026,2 912,7 963,4 2532,9 572,6 571,9 619,2 506,6 501,4 546,7 639,8 637,1 526,6 496,3 597,5 906,0 1048,1 1141,5 1052,0 930,2 914,3 968,0 895,5 363,0 32.593
56-57 55 594,2 1323,2 1395,3 1291,4 1490,4 1425,4 1502,9 1653,2 1458,7 271,5 302,4 896,9 897,4 843,7 1144,1 2075,2 563,1 563,2 617,1 518,3 517,7 568,5 617,8 549,0 497,1 508,2 509,1 604,1 716,7 941,3 1104,6 1175,3 920,8 983,4 965,7 419,8 32.426
57-58 56 598,2 1056,1 1277,0 1339,7 1521,8 1416,7 434,3 502,8 903,8 285,9 241,5 559,0 801,3 1035,2 866,4 1825,5 568,4 567,9 628,8 504,6 504,0 550,9 623,1 555,3 492,4 505,6 504,6 598,3 585,9 668,2 715,4 853,0 1025,8 988,2 900,3 337,5 27.343
58-59 57 478,7 883,5 1015,5 1193,1 1397,5 1398,1 1498,6 1653,2 1413,5 303,9 245,5 764,6 907,9 999,8 1006,8 1966,4 548,6 548,7 613,8 534,8 533,0 575,1 564,4 663,4 473,5 501,3 549,1 780,7 926,2 1063,0 1174,1 1104,2 943,1 988,9 958,0 503,9 31.674
Đơn vị: tỷ đồng Năm Thời đoạn 15/6 - 30/6 30/6 - 11/7 11/7 - 21/7 1/8 21/7 - - 11/8 1/8 11/8 - 21/8 1/9 21/8 - - 11/9 1/9 11/9 - 16/9 16/9 - 21/9 21/9 - 1/10 1/10 - 11/10 11/10 - 21/10 21/10 - 1/11 1/11 - 15/11 15/11 - 1/12 1/12 - 11/12 11/12 - 21/12 1/1 21/12 - - 11/1 1/1 11/1 - 21/1 1/2 21/1 - - 11/2 1/2 11/2 - 21/2 1/3 21/2 - - 11/3 1/3 11/3 - 21/3 1/4 21/3 - - 11/4 1/4 11/4 - 21/4 21/4 - 1/5 - 11/5 1/5 11/5 - 21/5 1/6 21/5 - - 11/6 1/6 11/6 - 15/6 Bn Bnn
150
Đơn vị: tỷ đồng
59-60 58 694,6 1114,5 1154,0 1343,6 1425,7 1384,1 1519,4 1653,2 1335,5 311,9 364,4 1324,0 1267,8 1296,2 1087,2 2320,9 586,7 587,0 645,9 514,9 515,0 564,2 546,3 551,9 525,6 493,1 526,5 722,6 858,7 942,9 1077,7 1168,5 947,3 987,7 869,8 368,3 33.597
60-61 59 576,0 1145,0 1062,3 1105,5 1357,4 1379,6 1232,5 1653,2 1526,0 293,0 279,8 1066,3 1014,5 849,9 937,1 1961,8 646,4 646,7 711,7 500,1 500,1 546,2 549,9 616,5 451,8 504,5 537,9 645,6 817,8 970,0 1112,2 1214,1 1025,5 974,3 871,8 327,6 31.610
61-62 60 734,0 1241,6 997,8 1184,4 1348,0 1312,0 1502,9 1653,2 1468,3 276,4 306,8 1084,0 1281,7 1192,6 1320,0 2644,3 707,3 682,0 764,6 605,7 605,9 666,6 574,4 574,1 468,4 654,9 783,6 1134,6 1154,4 1148,4 1130,8 919,9 890,7 906,6 809,5 335,6 35.066
62-63 61 598,0 1193,3 1475,0 1467,1 1588,8 1320,4 1325,9 1653,2 1245,4 313,0 236,9 636,3 767,9 958,2 899,0 1943,6 548,1 548,2 600,7 506,0 500,9 546,3 686,3 549,0 521,9 501,3 501,1 635,3 551,3 682,7 644,0 789,9 954,2 1078,9 906,4 357,9 30.232
63-64 62 409,6 946,9 948,9 1159,1 1225,6 1197,8 435,0 1351,1 1198,1 249,5 253,9 561,7 798,2 967,2 1427,4 3551,8 643,5 643,6 708,2 513,2 513,3 575,0 576,8 583,4 479,5 509,8 576,4 849,6 935,9 1145,6 1203,6 1051,8 901,3 960,3 839,4 343,3 31.235
64-65 63 533,7 1054,6 1333,3 1438,9 1574,2 1428,3 951,7 1597,8 1509,8 262,9 569,1 1258,0 1161,2 1082,9 1282,7 2478,3 658,8 671,8 712,3 516,4 516,6 565,8 581,9 576,0 482,9 511,7 544,9 698,0 837,3 977,1 1171,4 1192,0 912,3 981,3 856,5 356,2 33.839
65-66 64 511,1 897,3 1195,0 1434,0 1304,3 1426,0 605,3 1291,4 1104,5 300,0 271,7 591,9 825,7 1165,2 1604,7 3792,2 764,5 777,2 828,4 575,1 575,4 633,1 570,3 567,1 463,8 543,4 688,4 958,5 1019,7 1142,4 1212,6 965,1 896,3 902,8 899,9 398,6 33.703
66-67 65 675,9 1183,9 1325,2 1419,9 1546,5 1425,1 1493,8 1653,2 1504,9 291,0 356,3 1242,9 1351,7 1411,1 1373,1 2581,0 633,7 633,9 697,7 523,8 524,0 574,1 573,9 579,4 510,4 493,3 493,1 545,6 628,0 665,6 810,3 1013,7 1144,3 1193,2 956,3 371,1 34.401
67-68 66 709,1 973,4 971,5 997,7 1137,4 1373,8 1206,9 1655,7 1294,2 279,8 288,6 992,8 1184,1 962,8 863,9 2539,6 640,1 640,4 704,7 572,6 573,0 630,8 576,7 576,5 470,6 546,1 647,5 908,8 1059,1 1180,3 1223,9 1133,4 1086,5 988,7 877,9 363,2 32.832
68-69 67 552,8 1070,0 1164,8 1334,7 1507,8 1331,2 1502,9 1689,8 1504,9 329,5 503,0 1369,7 1264,2 1376,5 1476,7 3012,0 627,3 627,5 690,5 515,2 515,2 562,9 576,1 641,7 482,4 497,1 496,8 615,6 689,6 854,7 978,0 1039,6 1183,3 1028,7 897,6 376,7 34.887
69-70 68 601,0 858,0 962,0 1200,5 1287,6 1278,2 1465,3 1653,2 1413,9 316,0 236,9 649,3 809,8 823,3 804,7 2047,2 562,3 562,4 616,2 506,2 503,7 658,6 544,6 551,3 524,1 505,6 571,9 786,7 912,4 1111,5 1205,4 1065,8 960,5 1014,2 873,2 352,7 30.796
70-71 69 521,6 1067,2 1148,4 1276,7 1441,7 1419,0 694,7 1516,4 1246,0 292,5 379,8 1393,7 1077,6 879,3 822,6 2059,8 870,5 933,0 1026,6 536,1 566,1 544,8 551,3 555,9 458,5 537,3 637,8 953,0 994,6 1186,2 1180,9 1090,9 918,8 984,9 932,8 381,1 33.078
71-72 70 685,9 1178,1 1326,6 1307,1 1448,0 1356,7 1486,9 1644,8 1504,9 316,1 566,2 1326,4 1181,8 900,4 1074,4 2263,2 572,6 572,8 629,1 511,5 510,2 552,3 628,8 592,6 504,0 500,3 499,9 621,5 632,7 799,7 982,2 1122,8 1159,1 994,0 922,7 373,6 33.250
72-73 71 527,5 977,0 1042,4 1130,5 1520,2 1382,6 805,0 1509,8 1387,1 300,5 287,0 1003,2 1370,5 1306,7 1216,0 3048,1 919,1 919,3 1011,4 538,2 538,4 591,2 551,0 546,7 458,3 501,0 726,8 1127,4 1104,6 1202,7 1188,9 1071,1 967,0 1057,5 911,6 368,9 35.115
73-74 72 633,7 1145,8 1216,1 1350,3 1571,2 1420,2 1209,6 1592,9 1498,7 252,7 523,2 1217,0 1099,6 870,9 1201,0 2734,9 628,3 615,8 664,8 520,0 520,1 568,4 583,1 615,0 477,2 509,9 509,5 585,7 714,8 893,8 1119,1 1154,3 1138,0 994,0 925,0 386,4 33.661
74-75 73 539,3 964,7 994,0 1304,2 1517,0 1408,9 1190,6 1678,5 1532,2 767,6 588,5 1344,0 1382,7 1131,7 1024,1 2220,3 576,9 577,2 635,3 522,1 522,2 572,0 586,6 580,7 486,9 501,4 501,2 700,7 869,2 1062,1 1216,9 1196,4 1078,7 992,1 897,5 376,0 34.040
75-76 74 684,5 1207,1 1122,9 1146,5 1354,1 1291,7 526,1 1261,9 1125,5 282,4 256,1 674,8 886,9 1122,5 875,8 2431,7 623,6 610,9 659,4 521,4 508,5 569,6 578,0 575,2 482,0 511,4 624,2 873,7 952,0 1146,0 1128,7 1151,5 1066,6 1063,0 1042,4 424,2 31.362
76-77 75 680,9 1042,8 1165,5 1305,3 1547,4 1384,8 1496,6 1653,2 1418,5 338,4 338,8 1210,2 1011,3 901,8 1214,5 2724,8 654,1 654,3 720,0 524,9 525,0 604,9 547,1 551,6 455,7 541,4 506,4 673,0 834,5 1000,3 1173,2 1226,9 1000,8 977,5 858,3 321,1 33.786
77-78 76 439,8 966,2 1115,1 1258,3 1512,4 1391,0 445,8 1112,7 1194,5 284,0 225,3 568,9 964,6 1021,6 1179,0 2341,3 584,3 584,6 643,2 548,2 548,4 603,5 576,3 575,3 480,8 503,2 525,5 743,3 847,8 1003,4 1023,8 1206,0 1111,4 1059,3 968,7 432,8 30.590
Đơn vị: tỷ đồng Năm Thời đoạn 15/6 - 30/6 30/6 - 11/7 11/7 - 21/7 1/8 21/7 - - 11/8 1/8 11/8 - 21/8 1/9 21/8 - - 11/9 1/9 11/9 - 16/9 16/9 - 21/9 21/9 - 1/10 1/10 - 11/10 11/10 - 21/10 21/10 - 1/11 1/11 - 15/11 15/11 - 1/12 1/12 - 11/12 11/12 - 21/12 1/1 21/12 - - 11/1 1/1 11/1 - 21/1 1/2 21/1 - - 11/2 1/2 11/2 - 21/2 1/3 21/2 - - 11/3 1/3 11/3 - 21/3 1/4 21/3 - - 11/4 1/4 11/4 - 21/4 21/4 - 1/5 - 11/5 1/5 11/5 - 21/5 1/6 21/5 - - 11/6 1/6 11/6 - 15/6 Bn Bnn
151
Đơn vị: tỷ đồng
78-79 77 695,7 1164,0 1236,3 1198,3 1559,2 1459,7 501,3 1540,8 1294,5 262,9 349,5 1084,5 1047,1 853,0 818,8 1798,2 566,4 565,9 613,9 514,1 513,6 555,0 569,2 599,8 500,1 485,6 485,4 538,1 668,9 587,7 638,1 804,3 890,1 984,8 910,5 368,6 29.224
79-80 78 436,0 941,9 1016,8 1235,8 1261,7 1028,0 1146,3 1565,7 1504,9 752,5 752,5 1353,1 1214,6 1031,0 827,1 1813,8 543,1 543,1 593,6 512,6 544,7 626,1 567,9 574,7 472,3 498,7 523,7 543,3 641,8 582,6 634,0 639,7 825,5 998,5 876,0 364,4 29.988
80-81 79 340,1 806,9 940,6 1078,0 1251,9 1199,9 1158,7 1479,0 1322,4 261,8 280,8 736,5 1012,7 938,7 886,0 1806,3 551,0 550,9 602,2 523,4 521,6 575,3 657,1 554,9 467,1 486,5 534,7 752,4 896,7 1097,6 1139,2 1062,3 970,8 994,6 987,2 433,4 29.859
81-82 80 664,0 1088,8 1048,6 1203,7 1477,7 1425,9 1281,2 1682,3 1532,2 272,3 508,8 1184,1 1234,1 1202,6 1189,6 3625,0 730,0 730,3 803,5 538,5 538,8 591,6 566,9 560,0 461,0 490,2 557,9 530,0 662,2 783,0 963,0 1114,5 1166,3 1183,5 921,9 364,3 34.878
82-83 81 576,5 975,0 1113,4 1221,7 1270,2 1395,0 1504,6 1653,2 1375,0 349,4 498,8 1203,3 1463,4 1164,7 1075,8 2510,2 648,9 649,1 714,3 526,9 527,0 577,3 593,6 559,2 468,8 486,3 486,3 601,2 638,9 669,4 559,2 673,7 922,9 1236,7 938,0 377,4 32.205
83-84 82 560,1 1120,0 1208,4 922,9 950,5 1381,2 1114,9 1418,2 1542,7 752,5 615,1 1513,1 1316,6 974,4 992,8 3868,0 738,1 738,4 812,6 547,6 547,9 603,1 582,0 581,1 485,7 498,2 610,2 859,5 945,6 1140,0 1179,7 1099,6 932,6 990,2 972,1 381,4 35.497
84-85 83 537,9 970,8 1325,6 1383,9 1499,7 1167,1 438,4 1334,2 1275,1 642,1 601,9 1326,6 1429,1 1357,9 1198,4 2170,4 570,1 570,3 626,4 508,0 506,5 548,3 614,8 578,9 519,1 502,2 502,0 589,7 699,6 923,2 1079,6 1136,5 1151,0 980,6 923,7 380,5 32.570
85-86 84 615,8 1059,1 1148,9 1233,6 1393,1 1356,0 1225,6 1689,8 1520,4 384,5 758,2 1357,2 1053,3 830,1 1019,6 3545,4 717,9 718,2 790,2 526,2 526,4 576,6 568,3 573,8 517,0 496,3 574,1 872,0 982,1 1158,5 1189,5 1088,9 991,1 1010,3 871,6 354,2 35.294
86-87 85 532,0 1059,6 1172,1 1167,7 1411,4 1437,9 683,2 1376,2 1526,9 298,0 340,9 1149,6 1195,8 1457,4 1059,7 2350,4 581,3 581,6 640,1 513,8 513,9 591,4 569,7 575,3 472,9 502,1 502,0 589,9 596,6 610,7 664,3 874,1 1049,9 1218,9 923,8 363,6 31.155
87-88 86 502,7 961,8 923,9 1087,9 1346,2 1241,1 458,1 1326,6 1397,7 290,9 277,3 1203,1 1344,2 1164,2 937,8 2756,7 612,5 612,9 674,6 498,9 499,0 557,8 647,4 568,8 476,1 503,5 503,2 545,6 698,9 551,2 716,4 967,5 1190,2 1313,8 941,4 376,3 30.676
88-89 87 711,1 880,7 986,5 1333,7 1287,4 1207,2 1509,2 1684,6 1532,2 260,2 686,9 1194,3 1093,5 1006,1 869,3 1861,9 547,5 547,6 612,6 519,3 517,6 569,7 609,1 607,3 471,3 503,8 503,5 572,3 617,5 614,9 645,2 892,8 1090,0 1244,4 943,1 378,5 31.113
89-90 88 707,3 1115,0 1121,8 1212,1 1354,5 1086,5 436,1 609,5 1145,1 285,1 222,1 538,6 731,7 991,4 1056,4 2004,7 549,4 549,3 600,4 513,4 577,7 552,1 559,9 680,8 462,0 635,5 816,3 1178,6 1147,7 1073,8 883,5 979,2 934,2 945,6 1141,7 471,0 29.870
90-91 89 740,7 1361,0 1472,0 1415,3 1522,4 1400,5 433,7 849,1 1061,1 289,7 268,1 633,0 973,7 906,1 897,5 2025,1 558,3 558,3 611,7 519,1 518,4 569,3 602,7 622,9 467,8 490,5 538,1 654,9 804,0 991,6 1108,3 1015,6 885,9 939,0 803,5 312,4 29.821
91-92 90 622,5 1125,9 1179,4 1329,2 1548,9 1408,2 1516,8 1473,6 1155,0 293,7 301,5 967,8 1342,5 1307,1 1455,6 3039,0 695,2 695,4 765,3 572,8 585,9 617,8 628,1 555,5 487,6 541,8 566,4 719,3 851,1 1002,8 1147,1 1185,0 1159,8 1011,9 899,0 384,8 35.139
92-93 91 561,9 866,1 1072,0 1276,7 1401,0 1093,6 433,5 477,7 692,2 284,3 232,0 577,2 658,7 1114,6 1230,6 2282,1 637,5 637,9 702,1 517,9 517,9 566,0 583,3 581,1 487,0 502,3 502,2 590,2 632,1 658,2 709,8 912,7 1191,7 1237,0 960,9 376,6 27.758
93-94 92 734,0 994,5 1090,6 1198,0 1217,3 1232,0 1238,7 1667,8 1464,2 273,7 281,6 847,8 1050,5 919,9 1156,3 2252,2 576,0 576,3 634,3 507,1 507,0 550,0 563,0 663,3 496,7 497,0 621,6 945,9 1033,0 1114,5 1114,9 896,4 891,7 893,8 760,0 349,2 31.811
94-95 93 647,5 1271,3 1368,8 1408,2 1538,2 1338,4 455,3 1398,0 1189,5 299,4 296,7 921,5 1363,9 1371,4 1022,9 2226,4 775,7 776,0 853,8 544,2 544,4 597,8 562,0 557,9 467,7 567,9 690,1 973,7 1066,4 1172,3 1205,5 981,9 890,5 924,1 913,1 397,6 33.580
95-96 94 693,2 1077,2 1269,4 1414,4 1576,2 1425,6 1491,5 1653,2 1471,8 279,6 298,8 1100,1 1391,4 1153,6 1058,8 2422,7 608,1 608,5 669,7 533,3 533,6 584,6 564,8 559,2 461,3 584,9 628,3 925,5 993,7 1216,2 1184,8 1087,0 1047,0 1025,0 985,4 398,0 34.976
96-97 95 574,8 979,1 1230,8 1280,2 1477,1 1416,1 1469,4 1653,2 1364,1 304,4 401,6 1188,5 1261,5 1448,2 1067,5 2769,1 666,4 666,6 733,5 514,9 515,2 564,3 560,9 555,4 458,1 569,3 682,0 1114,1 1206,4 1262,8 1238,8 1186,1 1118,5 1046,5 917,5 365,8 35.829
Đơn vị: tỷ đồng Năm Thời đoạn 15/6 - 30/6 30/6 - 11/7 11/7 - 21/7 1/8 21/7 - - 11/8 1/8 11/8 - 21/8 1/9 21/8 - - 11/9 1/9 11/9 - 16/9 16/9 - 21/9 21/9 - 1/10 1/10 - 11/10 11/10 - 21/10 21/10 - 1/11 1/11 - 15/11 15/11 - 1/12 1/12 - 11/12 11/12 - 21/12 1/1 21/12 - - 11/1 1/1 11/1 - 21/1 1/2 21/1 - - 11/2 1/2 11/2 - 21/2 1/3 21/2 - - 11/3 1/3 11/3 - 21/3 1/4 21/3 - - 11/4 1/4 11/4 - 21/4 21/4 - 1/5 - 11/5 1/5 11/5 - 21/5 1/6 21/5 - - 11/6 1/6 11/6 - 15/6 Bn Bnn
152
Đơn vị: tỷ đồng
97-98 96 540,6 1089,2 1238,5 1349,4 1531,1 1406,1 1327,4 1404,4 1528,8 765,5 607,7 1260,4 1536,5 1395,7 1241,3 2622,2 674,9 675,1 743,0 547,0 534,2 585,3 566,2 573,6 540,1 789,4 1039,6 1305,7 1211,8 1234,6 1086,9 957,1 940,1 953,9 960,2 407,3 37.171
98-99 97 599,8 1282,4 1452,3 1403,4 1527,1 1413,2 1502,9 1653,2 1504,9 272,7 292,4 838,6 891,5 815,4 929,2 2138,1 554,7 554,9 608,0 499,4 494,4 550,4 703,5 566,0 500,3 591,7 748,7 972,0 1057,2 1204,4 1074,2 930,2 968,0 977,2 933,5 430,7 33.437
99-00 98 705,2 1255,8 1260,4 1347,1 1534,8 1436,6 1502,9 1653,2 1504,9 757,1 627,4 1285,2 1313,6 1315,8 1519,6 4434,9 742,1 742,5 817,2 560,0 560,5 617,1 620,2 633,4 552,5 690,0 936,0 1346,2 1288,5 1186,3 1106,1 985,8 1019,9 1119,4 884,2 332,1 40.195
00-01 99 666,0 1233,1 1357,8 1312,4 1518,0 1415,8 1216,0 1500,2 1520,9 301,6 277,1 776,5 1220,3 1256,4 1312,6 2377,9 791,6 792,1 871,8 581,4 582,0 640,8 567,9 593,3 585,4 824,2 1066,2 1335,2 1201,7 1073,1 899,8 939,0 991,5 944,4 1130,4 541,0 36.215
01-02 100 840,3 1407,2 1395,8 1409,2 1553,7 1411,5 469,8 1472,9 1327,7 288,3 363,0 1098,1 1250,9 1292,8 1344,1 4188,4 734,0 734,5 808,5 550,8 551,3 620,1 587,4 586,7 489,3 689,8 830,0 1034,3 1154,3 1220,2 1047,2 964,6 963,9 1038,7 936,0 368,7 37.024
02-03 101 656,8 1193,7 1246,8 1243,8 1489,7 1381,1 1471,4 1653,2 1207,0 288,8 237,2 590,6 836,4 748,3 836,7 2098,6 621,1 621,3 721,7 765,8 778,4 870,1 590,4 590,5 521,7 521,9 600,6 949,2 1133,1 1285,4 1198,5 1171,5 1131,8 981,2 954,9 365,5 33.555
03-04 102 564,1 937,0 1247,3 1353,6 1573,7 1329,7 1471,0 1689,5 1531,4 282,4 302,1 908,6 1071,7 993,2 988,6 2040,7 582,1 582,4 641,0 522,5 522,8 572,7 555,9 561,9 463,5 552,7 551,7 718,6 906,5 1200,5 1210,0 1186,7 1079,9 1142,6 1145,0 509,1 33.493
04-05 103 653,8 1151,7 1201,4 1103,8 1547,5 1331,5 1055,4 1500,8 1528,3 267,0 297,4 1117,7 1126,3 1081,4 1017,1 2244,3 633,9 634,3 698,0 534,9 535,3 589,2 567,4 567,1 472,5 517,6 518,0 684,4 904,1 1148,6 1247,5 1210,8 1182,8 1098,8 901,5 370,6 33.243
05-06 104 593,7 933,8 1060,5 1303,0 1503,2 1346,5 1427,0 1653,2 1526,9 271,1 267,5 715,4 1042,7 898,2 1147,1 2899,9 702,7 703,0 773,6 603,8 617,0 652,2 616,5 604,0 540,6 869,4 1084,1 1391,3 1222,4 1167,7 1034,1 909,8 893,1 881,7 806,4 322,1 34.985
Đơn vị: tỷ đồng Năm Thời đoạn 15/6 - 30/6 30/6 - 11/7 11/7 - 21/7 1/8 21/7 - 1/8 - 11/8 11/8 - 21/8 1/9 21/8 - 1/9 - 11/9 11/9 - 16/9 16/9 - 21/9 21/9 - 1/10 1/10 - 11/10 11/10 - 21/10 21/10 - 1/11 1/11 - 15/11 15/11 - 1/12 1/12 - 11/12 11/12 - 21/12 1/1 21/12 - 1/1 - 11/1 11/1 - 21/1 1/2 21/1 - - 11/2 1/2 11/2 - 21/2 1/3 21/2 - 1/3 - 11/3 11/3 - 21/3 1/4 21/3 - 1/4 - 11/4 11/4 - 21/4 21/4 - 1/5 - 11/5 1/5 11/5 - 21/5 1/6 21/5 - 1/6 - 11/6 11/6 - 15/6 Bn Bnn
153
Phụ lục 3.2: Tổng điện năng Thủy điện Hòa Bình và Sơn La (Emax)
Đơn vị: triệu kWh
02-03 1
13-14 12 355,26 574,90 715,16 841,74 916,80 908,93 1001,49 824,27
939,35 150,08 148,41 616,16 856,07 887,64 905,67
15-16 14-15 12-13 14 13 11 409,16 407,56 253,99 722,21 562,85 877,64 849,35 589,24 848,72 814,17 927,72 686,82 946,41 1065,42 909,65 961,71 515,07 811,83 177,95 1035,34 554,90 1140,48 1140,48 1158,85 994,93 1026,91 831,68 157,48 157,45 131,93 147,06 120,04 318,76 637,38 297,31 588,24 705,36 654,02 507,83 681,31 556,03 898,91 675,80 1018,16 674,94
19-20 18-19 17-18 16-17 11-12 10-11 09-10 08-09 07-08 06-07 05-06 04-05 03-04 18 17 16 15 10 9 8 7 6 5 4 3 2 465,13 522,04 429,17 493,32 533,10 411,54 391,69 390,56 175,28 314,10 355,61 455,71 372,62 720,19 997,12 664,54 783,78 897,80 839,52 657,09 816,86 460,52 842,32 730,98 818,13 597,14 606,79 962,12 736,76 846,76 902,29 839,45 656,14 957,49 722,87 813,04 793,40 951,82 657,58 716,99 779,41 976,06 752,57 638,11 941,13 780,38 742,30 715,85 681,06 824,97 841,11 981,64 930,36 927,49 1086,73 797,70 872,34 1049,55 924,22 942,91 1116,08 864,20 896,14 1037,85 1092,97 816,65 916,71 964,77 650,99 649,19 984,28 902,29 790,46 955,88 817,87 813,18 972,16 954,27 661,76 825,64 1036,80 179,59 903,35 1036,80 179,59 1021,73 182,00 795,24 571,54 1012,98 1034,39 196,10 1130,25 1140,48 1033,24 344,91 1140,48 1154,02 1140,48 236,76 898,80 1140,48 1140,48 1170,22 973,52 1063,59 529,01 1020,24 995,29 1062,54 752,52 1036,80 590,89 833,51 134,81 146,39 155,97 145,23 519,06 166,42 236,11 509,62 185,34 151,57 132,25 241,84 136,58 206,36 406,40 321,16 365,45 376,25 328,09 137,71 425,14 787,93 526,22 602,63 927,14 991,58 911,02 805,84 792,46 535,05 629,64 938,02 717,95 719,87 926,09 805,64 905,21 843,81 648,78 762,46 554,25 706,07 744,43 687,14 887,21 897,95 833,02 557,74 1031,03 980,32 579,92 522,89 641,40 728,94 442,14 887,95 1117,26 760,63 990,77 815,64 696,83 1270,16 2720,62 2340,43 2236,36 1580,34 1435,03 2751,77 1197,47 1590,82 1128,00 1624,85 2141,21 1669,60 384,11 272,84 384,28 272,29 422,89 289,52 273,52 254,44 273,68 253,80 300,25 400,64 298,42 282,96 272,30 325,27 230,37 261,91 254,89 246,38 254,61 236,62 274,47 276,39 348,74 307,93 320,57 293,28 357,34 273,29 514,94 245,08 789,47 278,24 907,57 372,43 590,62 450,51 225,85 208,12 18.762 16.241
356,51 356,68 392,58 257,36 257,35 290,09 352,25 289,89 244,48 245,03 244,69 262,63 357,73 467,66 573,42 720,63 801,92 793,16 591,19 245,24 21.357
277,13 277,37 304,39 271,78 271,46 300,98 300,18 326,20 253,06 237,08 237,08 390,23 528,91 724,85 784,03 752,12 656,27 666,19 555,19 214,34 18.358
347,95 348,16 383,16 276,40 276,50 302,24 278,45 273,95 225,83 251,42 322,98 269,29 349,29 313,87 376,76 508,47 656,66 744,42 573,58 228,53 21.289
379,86 380,02 418,21 272,87 272,98 298,36 281,71 277,16 345,51 533,73 675,61 820,77 799,77 770,06 666,36 602,57 586,44 580,34 717,42 347,32 23.626
386,12 386,29 425,15 301,58 301,83 332,25 314,02 337,77 228,87 253,19 252,92 272,53 278,34 273,18 398,45 527,05 767,97 922,33 575,11 234,73 22.774
285,05 285,20 312,91 274,66 274,21 293,74 289,81 314,52 271,21 246,04 245,76 256,57 417,43 587,14 720,93 815,55 720,97 631,26 624,03 251,30 17.987
326,85 327,06 359,99 280,00 279,50 299,49 284,76 288,94 264,85 237,20 236,95 299,86 357,48 497,10 625,93 737,32 760,35 630,72 599,13 249,10 22.590
283,97 284,16 311,86 272,96 272,50 288,94 316,56 341,66 264,19 230,65 338,34 541,02 672,98 766,56 745,93 593,17 599,64 611,01 489,88 269,56 21.176
269,16 269,08 292,90 251,55 250,42 280,44 423,57 296,84 243,43 242,39 242,21 406,33 504,50 654,07 734,84 744,02 619,89 633,65 600,66 279,55 17.401
590,44 590,52 649,71 351,98 352,15 387,60 334,22 276,74 251,43 256,62 276,57 317,48 379,96 516,92 636,21 784,00 802,64 797,32 588,76 229,34 23.114
385,70 385,87 424,64 289,82 290,07 319,31 295,85 295,82 249,32 241,80 242,06 303,81 378,40 505,49 644,07 798,92 834,73 807,08 613,44 248,49 21.643
299,88 300,09 330,38 271,17 271,16 295,25 281,02 360,62 230,37 361,42 508,96 669,17 744,53 815,93 651,00 610,16 679,70 711,80 724,25 303,21 20.485
505,58 505,71 556,42 316,56 316,77 348,68 333,59 276,12 250,95 239,44 239,64 290,02 449,37 584,69 674,93 762,90 817,51 785,05 594,45 238,72 23.350
367,15 367,32 404,28 284,61 284,76 312,44 289,35 288,16 348,24 531,73 700,01 857,95 820,88 718,65 573,34 621,32 700,63 710,69 661,53 330,42 22.239
Năm Thời đoạn 15/6 - 30/6 30/6 - 11/7 11/7 - 21/7 1/8 21/7 - 1/8 - 11/8 11/8 - 21/8 1/9 21/8 - 1/9 - 11/9 11/9 - 16/9 16/9 - 21/9 21/9 - 1/10 1/10 - 11/10 11/10 - 21/10 21/10 - 1/11 1/11 - 15/11 15/11 - 1/12 1/12 - 11/12 11/12 - 21/12 1/1 21/12 - - 11/1 1/1 11/1 - 21/1 1/2 21/1 - 1/2 - 11/2 11/2 - 21/2 1/3 21/2 - 1/3 - 11/3 11/3 - 21/3 21/3 - 1/4 - 11/4 1/4 11/4 - 21/4 1/5 21/4 - 1/5 - 11/5 11/5 - 21/5 1/6 21/5 - 1/6 - 11/6 11/6 - 15/6 En Enn
108,08 212,75 429,56 675,07 1026,37 933,44 180,09 659,29 459,86 1050,44 1036,80 1058,95 531,35 518,40 149,91 522,92 393,72 397,11 105,20 528,00 850,73 986,51 1036,80 269,52 913,45 1036,80 809,90 313,86 904,16 1036,80 396,76 948,65 564,99 1014,66 909,22 1155,91 974,72 1449,35 1624,85 1390,04 323,25 272,53 323,42 272,57 355,99 303,71 273,33 259,99 273,44 258,60 298,86 279,38 296,77 317,61 291,97 317,49 275,34 247,06 236,92 256,11 236,69 257,14 315,18 272,19 326,82 334,72 344,03 348,84 279,58 452,48 327,69 584,17 505,87 721,28 684,76 737,47 567,69 582,04 238,76 241,57 21.499 14.776 20.953
154
Đơn vị: triệu kWh
Đơn vị: triệu kWh
30-31 29
31-32 30
37-38 36 364,66 751,38 944,18 933,67
21-22 20 389,31 557,21 732,40 933,29
23-24 22 371,39 682,07 786,73 975,06
36-37 35 411,31 765,81 865,32 792,00
979,43
25-26 24 365,00 705,57 778,77 717,20 896,98 966,91 1008,38
931,44 132,90 157,03 645,42 847,99 754,77 738,85
951,21 1036,80 135,40 152,52 409,84 114,93 861,04 293,80 720,40 569,18 866,72 734,90 665,59 935,39
878,55 1048,58 177,84 145,60 343,17 197,10 973,13 716,24 747,33 906,18 631,03 868,89 628,84 648,39
159,83 282,77 826,78 633,09 594,71 523,76
38-39 35-36 34-35 33-34 32-33 29-30 28-29 27-28 26-27 24-25 22-23 20-21 37 34 33 32 31 28 27 26 25 23 21 19 550,10 466,75 444,71 462,79 383,42 488,25 452,13 397,18 343,11 422,09 357,69 355,44 334,63 519,82 929,51 752,23 735,76 695,72 740,85 832,25 615,63 648,05 585,70 684,13 744,04 767,50 653,36 796,45 944,28 826,93 847,42 973,76 756,44 850,81 617,10 814,42 680,08 717,20 847,45 807,51 762,45 722,05 642,29 966,28 819,13 1015,44 878,20 848,35 751,21 785,28 762,81 912,72 823,65 748,06 915,27 919,74 780,62 1082,80 1014,75 1059,10 914,17 1110,59 1044,59 979,39 1006,73 903,39 927,25 1078,38 988,15 921,18 1098,55 1045,96 1084,57 1055,59 984,00 961,49 872,49 955,35 996,91 969,10 896,44 939,55 809,29 934,15 983,45 984,19 970,64 752,57 1010,61 968,84 921,23 1036,80 1048,58 960,72 1050,49 610,76 916,06 1036,80 176,12 1036,80 181,55 1036,80 718,52 1033,80 182,36 1067,43 1036,60 1034,56 1047,02 673,44 1140,48 1157,32 1140,48 896,64 1140,48 1180,36 1140,48 1162,21 1160,16 1140,48 1167,17 789,32 1140,48 1140,48 1140,48 1162,82 1163,76 1140,48 921,99 1007,90 1036,80 1036,80 826,82 857,78 1036,80 819,41 1061,81 988,93 1036,80 781,36 1036,80 863,30 537,97 141,36 136,89 130,73 245,35 160,06 304,43 524,25 518,40 153,50 153,29 518,10 147,09 208,44 148,09 221,91 394,63 422,70 140,65 434,88 392,26 196,16 390,70 127,39 518,40 419,00 917,25 1043,53 439,59 826,90 838,97 500,24 804,05 975,50 640,87 793,80 1063,91 524,29 1001,01 871,16 710,12 737,22 899,11 699,69 891,71 803,88 794,98 968,76 626,97 1036,80 936,19 677,11 973,70 637,61 738,41 844,70 1000,75 581,08 985,59 858,98 830,67 451,55 1036,80 681,92 775,18 834,13 579,05 934,80 696,66 648,33 1057,73 812,44 615,39 604,98 421,32 1140,48 610,47 758,48 1198,98 1804,24 1390,04 1546,18 1169,44 1169,57 2271,06 1445,32 1624,85 1254,44 1445,44 956,14 2615,50 1445,40 1669,35 2397,91 1232,15 1434,90 1590,82 382,37 297,98 382,54 298,23 421,02 328,28 266,06 271,64 266,05 271,11 289,58 289,27 286,82 289,49 294,49 314,21 268,70 244,42 349,94 243,94 477,10 269,78 656,72 398,92 782,21 549,70 815,50 705,95 771,70 795,26 622,72 739,04 581,37 576,54 591,16 620,44 567,97 581,28 285,61 236,05 24.304 21.448
394,15 282,58 394,31 282,77 433,97 310,19 343,22 274,45 343,43 273,94 378,00 290,43 288,52 323,68 288,15 322,30 232,32 242,39 257,17 240,44 256,87 240,30 277,75 332,81 273,86 485,83 397,35 632,99 631,27 682,95 772,86 761,53 815,29 591,29 842,85 634,64 597,62 563,84 231,44 229,95 21.374 17.830
275,61 275,70 301,34 271,84 271,38 347,82 290,10 295,34 242,19 235,22 235,38 355,90 498,84 607,54 686,19 786,41 584,26 636,27 520,35 198,77 19.028
323,63 323,80 356,41 281,55 281,65 307,90 283,43 288,05 237,52 240,50 322,05 578,83 687,77 786,42 810,65 769,68 642,98 655,58 639,32 255,92 20.376
292,94 293,19 322,74 276,31 275,92 306,82 294,01 289,24 245,27 241,20 240,98 284,53 365,38 436,67 568,51 657,11 792,18 729,69 574,76 230,32 20.174
540,24 540,37 594,54 289,44 289,65 318,84 285,73 285,53 240,45 248,03 274,80 409,31 550,07 696,85 779,63 789,32 772,72 709,81 640,62 284,86 24.063
274,94 274,99 300,56 262,47 258,40 280,38 379,58 270,61 223,10 282,92 317,31 497,36 595,21 771,96 800,87 746,31 635,42 634,86 632,57 322,30 21.021
256,16 256,13 278,66 274,46 272,99 301,61 317,30 315,95 270,83 243,59 244,96 362,54 498,91 654,14 731,78 738,15 692,68 667,07 619,55 258,72 19.877
394,48 394,65 434,30 282,90 283,10 310,56 292,63 290,92 243,77 243,71 314,24 499,43 535,87 691,90 735,77 700,79 578,98 617,31 539,18 240,64 21.921
358,30 358,51 394,55 301,75 302,00 332,43 298,09 297,92 241,71 275,21 424,29 617,23 627,26 784,71 798,86 707,27 702,40 685,24 624,32 258,77 21.395
359,35 359,52 395,65 283,23 283,39 310,88 285,91 282,62 239,02 237,33 345,27 496,00 593,78 752,22 825,50 798,11 733,59 637,00 574,93 253,36 23.075
381,95 382,12 420,52 295,75 295,96 325,84 303,09 303,05 255,25 234,11 233,26 254,97 462,24 651,91 738,27 810,92 832,56 732,94 643,97 272,77 22.064
346,63 346,84 381,70 290,20 290,36 318,59 306,73 306,82 256,70 267,44 349,81 576,01 735,53 800,50 813,74 797,22 657,47 631,36 535,22 229,21 21.966
331,96 332,17 365,61 282,26 282,42 309,90 289,80 288,61 241,85 236,05 397,58 589,63 683,23 802,18 778,01 787,05 579,83 632,04 637,02 271,09 21.362
478,52 478,64 526,65 327,24 327,45 360,38 293,98 293,90 247,71 280,96 369,05 561,50 704,44 789,52 802,18 767,51 691,59 654,17 616,91 279,24 22.962
451,72 451,85 497,22 368,57 368,78 405,84 307,96 348,10 355,12 575,63 752,33 902,73 805,87 708,27 577,66 619,88 680,14 687,83 665,42 339,94 23.646
395,07 395,23 434,94 308,50 308,67 339,77 290,41 290,21 244,31 418,84 562,54 757,48 818,88 826,73 715,66 611,92 645,54 676,46 624,12 326,65 25.647
Năm Thời đoạn 15/6 - 30/6 30/6 - 11/7 11/7 - 21/7 1/8 21/7 - 1/8 - 11/8 11/8 - 21/8 1/9 21/8 - 1/9 - 11/9 11/9 - 16/9 16/9 - 21/9 21/9 - 1/10 1/10 - 11/10 11/10 - 21/10 21/10 - 1/11 1/11 - 15/11 15/11 - 1/12 1/12 - 11/12 11/12 - 21/12 1/1 21/12 - - 11/1 1/1 11/1 - 21/1 1/2 21/1 - 1/2 - 11/2 11/2 - 21/2 1/3 21/2 - 1/3 - 11/3 11/3 - 21/3 21/3 - 1/4 - 11/4 1/4 11/4 - 21/4 1/5 21/4 - 1/5 - 11/5 11/5 - 21/5 1/6 21/5 - 1/6 - 11/6 11/6 - 15/6 En Enn
155
Đơn vị: triệu kWh
Đơn vị: triệu kWh
49-50 48 392,45 592,77 697,54 831,76
39-40 38 473,10 822,91 878,64 944,99
47-48 46 487,80 858,97 904,75 949,67
48-49 47 407,30 747,11 890,48 918,07
50-51 49 420,51 739,63 913,14 910,20
971,50
979,59 665,67
40-41 39 325,26 777,93 809,52 893,67 1051,32 1047,48 938,38 846,25
412,19 515,39 412,18 414,72 930,22 944,70 883,44 1063,90 703,52 1015,14 639,54 1145,51
805,37 1036,80 1062,23 457,57 176,96 454,02 427,40 394,92 387,78 875,95 909,28 917,73 859,15 771,92 895,40 940,87 714,00 648,21 980,63 661,89 594,41
56-57 55-56 54-55 53-54 52-53 51-52 46-47 45-46 44-45 43-44 42-43 41-42 55 54 53 52 51 50 45 44 43 42 41 40 391,20 339,60 313,15 422,93 391,91 471,99 361,32 399,63 448,43 345,16 304,07 368,05 910,26 548,06 638,53 690,95 649,38 882,74 702,07 676,30 749,01 599,49 615,21 699,53 963,74 642,39 888,45 754,01 724,61 959,09 831,31 916,34 715,95 738,57 772,39 774,47 741,83 889,27 731,78 960,47 937,69 825,52 947,38 818,06 962,89 875,66 777,67 827,02 891,00 1026,52 760,34 1097,73 1051,54 960,32 1048,02 1051,84 1093,00 1052,65 1060,80 901,91 1042,69 1056,47 978,23 1007,82 846,71 983,54 930,65 952,63 945,99 938,24 949,13 966,67 977,65 962,80 934,13 971,52 963,65 973,35 866,07 900,58 1036,80 178,04 1036,80 544,00 1036,80 1036,80 1018,63 952,77 1036,80 1021,35 999,97 822,73 996,58 1036,80 902,06 703,78 1140,48 1167,69 1140,48 984,01 1140,48 1140,48 1140,48 906,23 1137,95 1155,32 1140,48 1167,73 1178,70 1158,52 1154,18 1140,48 1140,48 999,30 924,02 1036,80 1061,47 873,76 1036,80 1036,80 1060,85 741,66 1036,80 1047,06 1036,80 1016,11 1036,80 1057,18 131,49 131,73 525,03 147,23 518,32 522,85 537,74 482,90 400,47 518,40 320,97 284,01 152,43 156,11 281,06 406,05 154,08 415,81 427,39 468,46 496,52 434,52 448,13 102,40 518,40 398,02 544,35 936,78 877,85 744,77 899,40 1049,23 735,87 1057,49 808,46 996,78 1001,29 1036,80 250,62 541,41 644,93 862,52 833,30 922,78 863,70 782,67 1042,83 907,27 950,61 663,62 836,91 313,15 498,62 553,62 988,43 775,16 915,33 940,42 957,76 950,12 806,01 668,04 478,80 821,59 1056,33 721,78 576,61 969,00 750,55 926,44 933,75 959,59 1133,04 1112,49 948,59 947,19 574,89 558,44 1311,24 1175,19 1904,41 1479,88 1231,98 2062,54 1140,93 1242,46 1782,16 1378,10 1770,45 2340,43 1344,03 1390,04 1412,48 1175,10 1479,59 1115,99 272,16 272,26 297,56 269,86 269,41 295,59 328,81 274,32 261,28 249,12 249,85 309,61 407,80 586,37 718,14 791,92 593,84 634,63 632,58 280,04 20.046
256,96 256,92 279,48 250,17 249,04 360,16 277,98 357,34 228,59 243,70 296,71 488,90 606,92 791,58 797,54 749,81 667,19 638,79 596,07 270,19 21.375
281,20 281,41 309,79 257,90 257,94 290,78 300,70 317,96 299,31 455,33 566,92 742,58 760,11 782,39 704,21 600,81 592,31 612,48 608,69 317,43 22.474
340,35 340,56 374,80 264,14 263,96 284,17 283,46 337,30 231,80 253,60 341,96 563,96 622,20 798,45 818,68 727,94 617,33 631,20 640,72 242,93 24.111
282,54 282,69 310,15 264,16 262,99 282,26 322,43 321,07 248,46 244,41 244,00 314,29 368,48 570,01 786,52 792,73 761,77 780,58 624,10 233,72 22.382
273,73 273,92 300,45 271,89 271,45 300,82 284,85 336,84 286,22 238,21 237,90 406,68 498,58 656,88 725,79 754,19 617,65 641,84 543,11 253,98 21.245
330,61 330,82 364,09 272,49 272,56 297,90 295,49 299,80 245,95 254,53 360,42 546,55 638,27 770,40 805,49 731,51 628,79 634,85 619,77 248,76 23.676
443,77 443,90 488,47 299,70 299,91 330,14 305,72 304,91 256,47 265,67 336,87 566,94 622,83 742,15 805,84 748,07 626,51 643,76 566,94 215,97 23.450
308,92 309,14 340,28 271,30 270,87 300,25 294,07 290,23 273,37 246,70 246,46 355,52 501,52 636,64 670,16 772,46 606,55 630,88 582,28 230,56 20.776
339,23 339,44 373,61 283,77 283,27 303,62 290,57 294,89 241,85 253,16 252,91 272,71 391,51 569,09 728,89 775,18 730,67 627,59 644,47 253,47 18.954
337,51 337,72 371,72 267,19 267,30 292,12 294,28 289,49 246,27 250,94 303,81 527,17 566,28 718,79 733,64 737,23 574,09 629,86 584,05 231,45 21.570
358,30 358,47 394,55 282,85 283,10 311,64 299,57 298,83 251,48 245,06 253,88 535,07 562,94 638,70 725,79 779,62 654,11 632,19 541,04 228,05 20.093
264,41 264,46 288,98 276,81 300,13 295,66 283,28 334,06 266,71 234,31 234,01 295,65 341,26 355,19 464,85 554,50 757,89 774,59 591,18 232,88 21.227
356,64 356,81 392,72 268,04 268,03 291,76 296,80 321,95 250,51 250,60 329,18 509,00 574,27 716,86 762,82 743,20 579,58 631,20 607,18 252,04 21.930
342,32 342,53 376,97 264,41 264,48 299,14 292,63 297,84 271,36 240,76 346,15 567,43 676,42 739,19 794,30 616,51 583,30 597,61 498,40 237,86 24.500
267,81 267,91 292,72 276,69 299,96 295,52 275,11 326,66 225,51 251,41 251,24 415,37 569,40 739,60 783,53 715,36 704,87 672,48 629,73 248,87 22.117
317,19 317,40 349,37 262,37 262,19 282,26 326,09 324,72 244,05 253,22 252,98 298,94 346,75 380,45 486,09 700,59 815,95 779,02 573,85 230,23 22.186
279,76 279,25 299,22 260,61 256,53 278,37 346,24 344,12 284,68 239,74 319,65 549,65 672,06 758,50 701,33 609,35 596,76 631,93 582,87 235,92 20.270
Năm Thời đoạn 15/6 - 30/6 30/6 - 11/7 11/7 - 21/7 1/8 21/7 - 1/8 - 11/8 11/8 - 21/8 1/9 21/8 - 1/9 - 11/9 11/9 - 16/9 16/9 - 21/9 21/9 - 1/10 1/10 - 11/10 11/10 - 21/10 21/10 - 1/11 1/11 - 15/11 15/11 - 1/12 1/12 - 11/12 11/12 - 21/12 1/1 21/12 - - 11/1 1/1 11/1 - 21/1 1/2 21/1 - 1/2 - 11/2 11/2 - 21/2 1/3 21/2 - 1/3 - 11/3 11/3 - 21/3 21/3 - 1/4 - 11/4 1/4 11/4 - 21/4 1/5 21/4 - 1/5 - 11/5 11/5 - 21/5 1/6 21/5 - 1/6 - 11/6 11/6 - 15/6 En Enn
156
Đơn vị: triệu kWh
Đơn vị: triệu kWh
73-74 72 413,44 755,97 808,61 918,88
72-73 71 339,50 645,63 700,92 768,02
979,98 803,38
946,78 476,76
69-70 68-69 67-68 68 67 66 398,84 363,21 477,12 552,32 729,38 634,74 643,67 802,08 641,89 830,41 657,21 919,15 886,64 748,17 1027,02 946,71 881,80 903,38 800,48 1036,80 1010,88
962,77 157,27 110,72 439,11 549,78 623,53 611,22
865,69 1036,80 177,59 138,13 315,81 145,12 926,84 620,96 839,48 773,83 931,24 593,75 993,81 497,55
899,39 1053,32 1007,06 135,41 148,59 163,64 159,59 138,15 205,32 694,42 680,12 889,54 853,77 635,42 842,37 780,75 503,53 865,68 865,55 555,68 675,75
825,97 1036,80 167,01 148,18 366,74 217,57 891,55 946,33 771,90 686,71 543,75 526,92 665,43 464,77
963,10 166,87 103,87 347,54 471,70 482,41 450,56
74-75 71-72 70-71 66-67 65-66 64-65 63-64 62-63 61-62 60-61 59-60 58-59 57-58 73 70 69 65 64 63 62 61 60 59 58 57 56 347,69 462,63 339,54 465,61 327,47 351,53 235,72 393,01 499,92 378,28 464,75 302,68 392,42 630,18 796,43 728,14 815,43 575,58 721,96 608,21 850,07 803,39 780,46 738,33 575,84 696,48 651,27 915,44 792,64 912,56 809,97 918,16 614,66 661,03 1018,62 719,00 768,08 683,81 874,55 902,79 897,49 879,17 990,62 978,06 781,21 991,04 811,62 1011,91 755,58 924,33 824,13 925,07 997,07 1049,71 1084,61 1047,50 992,75 860,52 1065,34 809,60 1084,24 930,69 1094,04 935,15 981,72 965,56 1048,48 972,29 979,18 936,16 981,27 983,36 985,54 797,19 895,46 952,21 905,07 974,07 957,70 967,55 786,88 386,47 1025,78 315,24 1030,54 593,77 178,86 896,38 821,45 1036,80 178,33 1033,80 1049,81 845,78 1140,48 1142,05 1169,38 1140,48 1029,11 1134,72 1026,93 1091,57 1160,36 894,33 1097,90 216,33 1140,48 1140,48 1140,48 1140,48 1140,48 940,94 1031,45 1058,24 711,00 1036,80 786,96 1040,18 825,90 549,86 530,31 116,50 154,59 147,00 154,15 124,64 113,91 164,52 142,98 384,90 332,05 143,87 198,88 131,62 369,13 117,43 103,90 107,54 906,29 802,39 629,35 823,41 301,93 835,78 277,86 337,20 275,74 936,74 704,65 926,36 911,00 484,32 755,05 462,49 438,45 464,93 730,94 520,25 874,24 959,89 691,07 597,34 758,34 590,09 652,21 499,48 625,03 768,12 780,36 909,06 834,99 1098,02 953,53 525,36 917,45 1029,59 1311,11 1025,90 1568,29 1011,48 2301,42 1436,13 2498,70 1517,83 1484,89 1862,93 1093,79 1103,82 1265,34 1892,05 1640,57 1231,24 283,23 276,43 283,44 276,00 312,06 306,89 272,88 259,10 272,96 258,63 298,35 281,69 304,07 332,95 299,43 279,27 253,17 257,52 243,72 247,04 243,58 246,27 386,02 305,06 528,88 304,02 683,35 369,29 808,75 406,70 805,30 520,44 723,25 671,61 643,56 632,85 565,89 572,20 237,88 214,52 21.347 15.934
387,02 366,90 414,97 339,19 339,35 373,43 294,44 294,17 238,54 365,17 467,72 733,37 757,96 757,92 758,78 595,81 574,24 582,99 516,03 214,27 22.273
260,24 260,31 284,48 260,15 256,12 278,02 383,31 274,32 280,96 243,71 243,56 334,26 276,59 380,80 350,10 468,10 601,66 699,46 570,06 224,68 18.181
336,25 336,38 370,16 265,88 265,95 300,72 296,31 301,50 247,34 250,40 303,00 504,62 582,02 750,79 808,64 700,06 582,53 619,62 537,42 223,39 19.114
348,45 358,75 373,45 268,40 268,52 293,46 300,32 295,66 250,05 251,86 278,10 383,92 503,50 614,98 771,77 805,42 587,11 632,77 547,80 232,20 21.198
432,39 442,54 465,69 314,90 315,11 346,80 291,13 288,61 234,90 276,88 391,78 591,73 649,21 748,28 816,67 627,15 575,36 577,27 592,08 268,79 21.092
328,43 328,64 361,79 274,23 274,42 300,03 294,03 298,37 271,84 237,40 237,20 263,44 337,44 367,21 482,09 646,19 754,76 790,04 605,67 231,96 21.580
291,01 291,22 320,58 267,19 267,30 292,16 272,22 276,58 283,83 237,24 263,57 403,45 520,57 587,65 695,91 785,30 614,86 638,10 557,70 241,56 20.986
338,60 338,81 372,92 255,52 255,50 277,98 275,04 327,71 225,40 246,24 272,56 342,42 488,06 609,30 723,73 818,70 678,81 628,02 555,50 204,17 19.458
260,58 260,68 294,94 282,92 281,51 300,78 286,51 365,00 242,56 243,66 281,44 449,64 574,31 684,03 784,63 743,24 617,88 639,93 614,37 342,76 19.529
555,50 555,66 611,41 285,65 285,80 313,57 275,94 272,53 230,60 243,44 422,40 727,54 717,61 797,20 796,57 713,46 633,50 694,40 580,41 234,33 22.244
333,55 333,76 367,36 312,94 313,23 344,93 296,20 296,09 240,27 279,04 359,30 551,97 680,89 779,01 817,81 757,34 731,19 641,75 559,50 236,56 20.401
323,33 323,54 356,07 267,43 267,44 291,15 295,76 347,74 249,63 240,38 240,13 318,68 386,30 517,36 615,69 669,57 800,28 669,26 570,99 245,54 22.031
271,51 271,64 296,85 260,32 258,38 367,00 270,83 276,16 282,64 247,10 299,40 454,42 563,27 723,16 810,31 711,32 630,53 661,90 559,30 229,44 18.870
516,70 566,67 623,52 284,00 307,77 276,85 276,10 279,77 230,70 272,13 351,54 587,32 629,01 783,80 789,84 732,21 597,81 638,08 603,84 246,91 20.642
279,77 279,96 307,19 264,55 263,47 282,80 337,49 308,85 266,70 242,85 242,57 323,37 341,16 473,66 619,11 738,66 784,50 643,81 592,65 243,29 20.716
324,17 314,18 335,59 271,23 271,31 295,48 301,31 326,54 245,52 250,46 250,14 295,08 406,25 548,45 729,34 765,73 767,85 643,86 594,54 253,60 20.963
Năm Thời đoạn 15/6 - 30/6 30/6 - 11/7 11/7 - 21/7 1/8 21/7 - 1/8 - 11/8 11/8 - 21/8 1/9 21/8 - 1/9 - 11/9 11/9 - 16/9 16/9 - 21/9 21/9 - 1/10 1/10 - 11/10 11/10 - 21/10 21/10 - 1/11 1/11 - 15/11 15/11 - 1/12 1/12 - 11/12 11/12 - 21/12 1/1 21/12 - - 11/1 1/1 11/1 - 21/1 1/2 21/1 - 1/2 - 11/2 11/2 - 21/2 1/3 21/2 - 1/3 - 11/3 11/3 - 21/3 21/3 - 1/4 - 11/4 1/4 11/4 - 21/4 1/5 21/4 - 1/5 - 11/5 11/5 - 21/5 1/6 21/5 - 1/6 - 11/6 11/6 - 15/6 En Enn
157
Đơn vị: triệu kWh
Đơn vị: triệu kWh
76-77 75 454,00 681,92 780,11 885,57
77-78 76 274,73 653,99 769,20 869,04
79-80 78 256,30 603,36 666,47 840,40 849,07 681,49 780,98
86-87 85-86 84-85 83-84 85 84 83 82 347,36 402,51 347,74 341,85 719,49 694,70 634,01 726,47 809,09 767,64 915,87 818,61 806,18 827,85 594,47 953,42 971,90 933,31 600,97 1021,29 992,09 924,36 768,45 955,86 377,54 815,80 181,63 726,70 880,61 1169,40 918,11 954,24 849,68 1048,83 1054,05 931,54 1066,51 152,58 221,28 428,54 518,40 193,41 186,71 522,74 395,80 312,42 406,77 747,59 916,63 891,71 791,24 1042,95 783,44 666,89 974,15 882,83 997,08 487,80 916,08 603,09 653,61 621,45 766,01 600,08
82-83 81-82 80-81 78-79 75-76 81 80 79 77 74 370,10 444,26 175,34 460,32 453,03 628,81 725,74 488,76 768,88 806,26 743,25 690,80 600,54 829,27 740,90 829,10 708,86 813,19 758,38 795,45 846,79 823,97 1017,70 902,82 1069,29 1041,89 1073,47 987,19 795,62 961,32 960,10 1009,29 871,36 955,84 860,44 1039,67 762,33 232,14 187,57 251,95 1032,45 702,13 1048,95 1083,21 1003,00 1163,42 1140,48 821,94 1140,48 784,09 966,90 728,02 141,46 184,69 140,20 94,62 185,06 119,22 283,64 796,77 367,79 595,20 632,87 533,04 641,23 544,92 723,34 750,20 779,13 506,96 1399,09 1632,55 1327,34 289,10 344,65 289,31 344,86 318,43 379,58 293,53 275,07 293,70 275,18 323,25 324,40 295,95 272,81 295,15 276,38 248,38 228,51 245,17 275,30 262,75 247,71 419,88 364,08 511,85 501,28 636,12 633,61 652,53 773,23 811,15 828,18 745,23 656,11 691,56 625,66 614,90 542,07 281,50 202,91 18.596 21.094
92-93 91-92 90-91 89-90 88-89 87-88 91 90 89 88 87 86 364,78 423,53 509,38 464,80 478,03 308,19 549,42 775,74 726,55 933,86 553,83 619,43 712,62 813,62 735,82 1013,65 635,90 593,52 869,68 804,18 915,35 974,93 910,03 720,75 943,30 900,66 1048,88 1067,01 849,84 907,76 708,48 960,84 702,72 971,81 831,88 802,34 177,68 177,83 1048,39 179,81 197,47 1044,34 196,11 994,22 492,61 301,78 874,45 1165,22 381,64 751,96 675,96 743,90 949,61 1058,25 888,69 1058,26 141,72 149,16 145,96 142,34 122,50 146,93 132,09 123,79 99,90 155,34 128,79 92,03 465,07 136,13 320,47 138,91 290,22 600,99 334,64 259,47 783,86 791,06 775,55 416,82 351,78 903,50 602,50 409,69 699,71 904,87 814,80 1001,94 633,98 716,88 874,57 548,31 616,77 628,63 757,52 757,91 788,99 574,35 501,77 515,06 792,33 976,54 524,17 650,96 556,22 666,62 758,86 946,39 1059,98 1076,23 1884,72 1280,30 902,15 2361,44 1461,56 2560,80 1191,67 2296,23 1334,57 1658,03 331,50 268,35 259,73 311,61 262,49 331,79 268,40 259,82 311,87 262,47 365,29 293,26 293,99 343,38 285,69 269,54 270,50 270,71 254,55 273,95 269,61 270,00 269,32 254,62 272,48 293,59 296,19 296,53 287,17 301,00 301,43 316,81 321,92 352,25 360,04 299,70 332,84 320,43 289,98 279,00 253,28 238,08 240,84 244,62 237,51 244,51 235,12 245,68 245,40 232,04 244,36 272,75 245,44 245,21 270,01 298,66 349,75 284,49 263,44 427,08 340,69 477,10 329,07 393,66 550,77 361,39 626,65 327,07 276,50 711,97 402,28 730,28 351,08 407,56 758,97 565,59 667,65 549,82 609,23 709,35 789,42 566,98 707,37 788,24 640,80 818,41 603,50 824,20 878,78 645,64 602,23 511,51 586,69 586,22 645,37 233,54 198,34 233,74 234,86 289,21 16.194 17.943 18.864 18.533 17.968
865,52 1036,80 518,40 124,65 518,40 193,49 913,66 694,83 798,80 661,92 648,84 506,05 468,36 461,72 908,10 895,72 256,24 274,84 256,21 274,42 278,79 295,02 265,35 266,59 290,75 266,14 341,25 284,90 289,27 290,30 294,61 314,53 241,67 263,61 241,67 231,31 261,36 231,11 261,64 257,54 348,41 369,88 301,40 305,44 342,18 345,42 348,95 479,55 496,38 552,05 624,35 622,38 535,19 570,34 226,00 232,02 18.074 17.349
405,05 405,21 445,92 285,85 286,06 313,89 288,46 283,03 232,67 234,90 288,40 251,17 364,58 460,38 603,76 727,00 776,93 790,03 587,40 230,20 21.974
277,79 277,98 304,96 261,72 260,58 279,65 326,36 297,98 278,71 244,36 244,21 298,25 394,19 571,87 697,46 750,09 777,82 632,85 590,68 245,15 20.129
411,45 411,66 453,10 293,07 293,32 322,98 300,42 299,71 252,23 241,20 329,67 512,52 589,84 746,31 788,82 739,89 610,04 642,93 638,02 249,53 22.527
340,57 340,74 375,00 276,65 276,76 302,57 309,62 282,40 238,89 231,80 231,80 307,34 346,11 370,26 282,84 375,98 573,70 808,44 573,38 231,08 19.752
320,42 310,29 331,26 272,31 262,14 296,49 297,27 295,03 249,29 251,67 340,80 523,84 594,96 751,15 741,10 771,13 709,91 694,17 681,03 278,29 19.097
261,24 261,20 284,22 266,00 316,96 282,65 282,98 378,92 233,47 349,74 493,83 769,05 761,22 715,40 567,32 649,96 618,49 619,16 786,04 323,53 18.013
377,34 377,55 415,53 313,08 323,50 334,63 336,90 279,42 253,79 275,67 295,12 400,83 514,51 635,60 752,04 788,28 783,25 656,98 572,62 251,69 22.245
395,41 395,62 435,37 276,15 276,26 302,02 289,61 293,94 277,00 239,77 301,16 522,52 618,97 761,28 796,77 729,57 656,84 659,61 556,61 230,10 22.332
286,68 286,93 315,91 266,35 266,38 313,66 290,71 295,11 242,13 244,30 244,20 298,42 312,55 323,68 366,20 534,94 675,16 804,46 576,30 226,18 19.022
Năm Thời đoạn 15/6 - 30/6 30/6 - 11/7 11/7 - 21/7 1/8 21/7 - 1/8 - 11/8 11/8 - 21/8 1/9 21/8 - 1/9 - 11/9 11/9 - 16/9 16/9 - 21/9 21/9 - 1/10 1/10 - 11/10 11/10 - 21/10 21/10 - 1/11 1/11 - 15/11 15/11 - 1/12 1/12 - 11/12 11/12 - 21/12 1/1 21/12 - - 11/1 1/1 11/1 - 21/1 1/2 21/1 - 1/2 - 11/2 11/2 - 21/2 1/3 21/2 - 1/3 - 11/3 11/3 - 21/3 21/3 - 1/4 - 11/4 1/4 11/4 - 21/4 1/5 21/4 - 1/5 - 11/5 11/5 - 21/5 1/6 21/5 - 1/6 - 11/6 11/6 - 15/6 En Enn
158
Đơn vị: triệu kWh
Đơn vị: triệu kWh
04-05 103 425,29 759,36 802,64 716,43
02-03 101 442,39 815,72 861,27 856,79
01-02 100 576,99 968,61 964,37 973,88
96-97 95 378,30 646,24 849,41 884,36
00-01 99 445,08 835,26 937,12 903,73
95-96 94 475,08 729,51 876,03 977,25
03-04 102 365,56 599,62 841,58 921,11
94-95 93 442,09 876,46 945,47 973,25
98-99 97-98 97 96 402,77 351,59 741,23 879,80 855,53 1000,20 966,77 931,77
904,24 679,15
140,19 155,84 553,67 681,86 618,21 596,71
909,90 977,19 983,71 195,20 1028,93 1013,69 932,57 1140,48 1140,48 780,03 1009,86 137,90 153,67 153,22 151,60 707,42 563,97 943,44 920,96 748,86 927,07 652,93 624,10
127,90 152,12 721,69 726,45 689,80 619,44
05-06 99-00 93-94 104 98 92 389,54 481,21 491,93 601,40 863,39 637,66 702,42 870,69 720,16 806,50 891,70 927,78 797,70 1059,73 1085,62 1017,25 1054,85 1052,12 1057,38 1045,79 1070,26 1026,05 1081,30 1060,14 1037,56 931,16 976,98 970,39 822,92 991,25 975,24 974,04 902,71 953,28 984,66 808,15 897,49 1036,80 1036,80 826,34 206,82 1015,09 1012,03 993,72 1140,48 1169,15 1022,15 1140,48 1151,80 938,61 1140,48 1140,48 1018,31 794,61 1057,60 1055,17 1054,02 892,64 922,67 1055,54 1036,80 1036,80 1049,26 1003,73 521,85 131,18 145,24 144,87 155,43 132,43 157,64 133,26 528,59 416,83 128,31 104,14 204,23 135,94 148,16 234,91 139,58 400,71 858,40 400,04 300,89 705,82 448,62 497,95 838,14 779,13 505,25 658,33 492,81 828,58 803,46 880,33 536,68 837,23 1060,93 664,60 542,05 422,87 862,91 833,06 476,13 947,32 989,91 559,35 882,17 724,23 475,98 885,32 859,49 549,37 1029,32 801,06 659,95 731,73 1256,60 1236,10 1391,92 1667,90 1550,61 1166,02 3024,51 1356,38 2823,09 1134,63 1088,65 1250,27 1772,79 383,33 414,64 383,54 414,94 422,12 456,75 337,74 302,94 348,20 303,32 361,99 334,07 327,77 330,64 317,81 341,16 295,79 305,28 536,32 393,04 709,38 589,73 942,05 905,25 814,33 867,05 783,66 790,16 687,02 738,22 591,61 646,71 581,55 676,62 568,59 747,33 521,50 565,56 209,68 207,65 22.214 26.350
453,94 454,32 500,11 319,93 320,35 352,89 289,28 309,33 331,54 500,21 694,83 896,29 804,22 714,04 580,26 613,98 659,98 609,22 756,64 370,50 23.144
308,11 308,36 339,48 281,76 281,95 308,32 286,83 282,41 232,91 309,74 344,07 565,25 628,34 808,12 791,78 724,52 700,18 671,22 646,54 263,42 22.125
441,32 441,53 485,86 290,34 290,54 318,79 284,63 281,36 238,00 296,28 393,15 603,90 686,81 772,48 811,77 642,09 571,90 594,10 598,31 264,95 21.000
354,48 354,65 390,30 267,23 267,43 292,30 283,77 279,36 230,38 297,35 386,72 716,86 800,20 846,08 826,52 794,65 752,13 684,80 587,22 237,47 22.806
265,49 265,62 290,30 255,00 251,01 281,30 396,96 287,80 263,84 315,09 439,88 602,52 679,35 808,97 718,91 608,51 639,82 639,26 611,43 290,50 20.909
361,25 361,42 397,80 292,58 282,47 308,89 287,92 293,81 295,44 472,32 673,30 872,23 804,64 833,68 726,79 627,69 615,82 619,74 638,50 274,65 23.965
282,48 282,73 311,33 261,01 260,95 280,94 285,40 364,95 260,93 240,30 338,74 581,64 659,91 730,89 747,43 576,38 574,12 573,99 481,78 230,24 19.575
287,38 287,63 316,67 273,21 273,41 298,88 279,77 284,49 234,64 284,23 283,46 400,24 558,57 795,36 803,17 790,99 706,63 740,53 748,11 342,63 20.776
328,66 328,91 362,08 282,98 283,32 311,98 288,89 288,62 241,80 256,52 256,89 373,11 556,69 753,29 833,63 805,91 797,98 726,50 575,01 238,52 20.603
408,20 408,58 449,89 295,62 296,04 336,44 304,72 304,16 255,13 392,92 504,77 652,51 757,87 822,56 697,72 637,89 637,32 686,13 613,40 240,21 23.778
318,42 318,55 380,93 466,50 476,58 535,31 307,05 307,12 280,78 259,96 322,09 584,21 740,64 864,49 793,80 784,04 766,60 635,41 619,75 235,52 20.980
Năm Thời đoạn 15/6 - 30/6 30/6 - 11/7 11/7 - 21/7 1/8 21/7 - 1/8 - 11/8 11/8 - 21/8 1/9 21/8 - 1/9 - 11/9 11/9 - 16/9 16/9 - 21/9 21/9 - 1/10 1/10 - 11/10 11/10 - 21/10 21/10 - 1/11 1/11 - 15/11 15/11 - 1/12 1/12 - 11/12 11/12 - 21/12 1/1 21/12 - - 11/1 1/1 11/1 - 21/1 1/2 21/1 - 1/2 - 11/2 11/2 - 21/2 1/3 21/2 - 1/3 - 11/3 11/3 - 21/3 21/3 - 1/4 - 11/4 1/4 11/4 - 21/4 1/5 21/4 - 1/5 - 11/5 11/5 - 21/5 1/6 21/5 - 1/6 - 11/6 11/6 - 15/6 En Enn
159
Phụ lục 3.3: Tổng công suất khả dụng Thủy điện Hòa Bình và Sơn La (Emax)
Đơn vị: MW 02-03 03-04 04-05 05-06 06-07 07-08 08-09 09-10 10-11 11-12 12-13 13-14 14-15 15-16 16-17 17-18 18-19 19-20 20-21 21-22 22-23 23-24 24-25 25-26 26-27 27-28
9
8
7
4
5
6
1
2
3
11
15
12
10
14
13
21
26
19
25
22
23
18
17
24
20
16
Năm Thời đoạn 15/6 - 30/6 3145 3571 3100 3723 4320 4262 3835 3670 4255 3654 4320 3328 3523 3385 4186 3394 4016 3777 4251 3363 3348 3531 3116 3631 3254 3663 30/6 - 11/7 3219 3567 3409 3798 4278 4220 4063 3597 4174 3657 4318 3256 3497 3328 4202 3408 4096 3656 4087 3515 3463 3639 3113 3671 3300 3618 11/7 - 21/7 3396 3640 3966 3889 4178 4193 4195 3645 4069 3760 4308 3332 3581 3539 4278 3399 4009 3656 4038 3742 3646 3930 3365 3767 3436 3696 21/7 - 1/8 3624 3766 4090 4054 4127 4190 4231 3786 4026 3921 4249 3428 3718 3866 4240 3383 3967 3770 4103 4047 3741 4028 3814 3897 3382 3844 1/8 - 11/8 3868 3950 3931 4033 4078 4184 4150 3991 3861 3976 4198 3400 3954 4036 4220 3434 4116 4020 4184 4149 3867 4018 3998 4097 3743 3910 11/8 - 21/8 4123 4153 3976 4051 4184 4198 4170 3975 3973 4101 4263 3787 4083 4007 4231 3820 4020 4187 4206 4128 4037 4081 4029 4147 4044 4024 21/8 - 1/9 4320 4268 4221 4310 4233 4320 4320 4257 4179 4320 4320 4314 4216 4213 4320 4219 4320 4182 4320 4308 4319 4311 4311 4243 4307 4320 1/9 - 11/9 4320 4237 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4317 4320 4318 4320 4207 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 11/9 - 16/9 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 16/9 - 21/9 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 21/9 - 1/10 1/10 - 11/10 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 11/10 - 21/10 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 21/10 - 1/11 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 1/11 - 15/11 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 15/11 - 1/12 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 1/12 - 11/12 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 11/12 - 21/12 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 21/12 - 1/1 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 1/1 - 11/1 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 11/1 - 21/1 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 21/1 - 1/2 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 - 11/2 1/2 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 11/2 - 21/2 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 21/2 - 1/3 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 1/3 - 11/3 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 11/3 - 21/3 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 21/3 - 1/4 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4184 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4121 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 1/4 - 11/4 4320 4116 4320 4320 4320 4320 4320 4320 3865 4320 4320 4320 4005 4320 4320 3757 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 11/4 - 21/4 4320 3721 4320 4320 4320 4138 4320 4320 3626 4320 4320 4320 3684 4320 4167 3617 4320 4320 4149 4320 4097 4151 4320 4320 4320 4202 21/4 - 1/5 4320 3573 4147 4320 4320 3811 4320 4320 3546 4320 4059 4320 3659 4320 3822 3641 4320 4320 3862 4016 3841 3861 4320 3934 4150 3858 - 11/5 1/5 4061 3558 3766 4320 4319 3638 4100 4320 3480 4320 3704 4130 3726 4320 3652 3587 4156 4320 3661 3686 3669 3744 3993 3765 3866 3670 11/5 - 21/5 3688 3401 3606 4320 4269 3566 3771 4212 3285 4320 3587 3777 3655 4106 3587 3547 3837 4320 3564 3572 3575 3559 3676 3645 3729 3583 21/5 - 1/6 3582 3167 3624 4320 4238 3569 3693 4232 3348 4320 3515 3651 3528 4184 3451 3687 3778 4320 3514 3517 3551 3248 3574 3325 3705 3459 1/6 - 11/6 3609 3008 3625 4320 4248 3657 3733 4320 3580 4320 3400 3673 3421 4320 3399 3865 3861 4320 3425 3337 3512 3105 3596 3222 3699 3368 11/6 - 15/6
160
Đơn vị: MW 28-29 29-30 30-31 31-32 32-33 33-34 34-35 35-36 36-37 37-38 38-39 39-40 40-41 41-42 42-43 43-44 44-45 45-46 46-47 47-48 48-49 49-50 50-51 51-52 52-53 53-54
41
40
39
38
37
36
35
34
33
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
32
31
30
29
28
Đơn vị: MW Năm Thời đoạn 15/6 - 30/6 30/6 - 11/7 11/7 - 21/7 21/7 - 1/8 1/8 - 11/8 11/8 - 21/8 21/8 - 1/9 1/9 - 11/9 11/9 - 16/9 16/9 - 21/9 21/9 - 1/10 1/10 - 11/10 11/10 - 21/10 21/10 - 1/11 1/11 - 15/11 15/11 - 1/12 1/12 - 11/12 11/12 - 21/12 21/12 - 1/1 1/1 - 11/1 11/1 - 21/1 21/1 - 1/2 - 11/2 1/2 11/2 - 21/2 21/2 - 1/3 1/3 - 11/3 11/3 - 21/3 21/3 - 1/4 1/4 - 11/4 11/4 - 21/4 21/4 - 1/5 - 11/5 1/5 11/5 - 21/5 21/5 - 1/6 1/6 - 11/6 11/6 - 15/6
27 3294 3367 3742 3727 3329 3562 3374 3957 3877 3438 3795 3221 3231 3257 3143 3367 3586 3353 3231 3333 3403 3548 3478 3625 3573 3532 3176 3418 3881 3617 3342 3722 3467 3845 3996 3642 3787 3357 3150 3325 3031 3298 3653 3456 3343 3457 3478 3590 3595 3769 3491 3618 3263 3456 3960 3645 3400 3982 3473 3714 4105 3861 3842 3580 3373 3390 3105 3376 3772 3729 3418 3770 3608 3695 3721 3952 3484 3813 3803 3475 3954 3778 3372 4129 3595 3674 4195 3805 4026 3937 3641 3490 3446 3518 3791 3918 3370 3957 3733 3934 3792 3947 3553 3936 4085 3710 3735 3983 3463 4146 3957 3720 4025 3844 4074 3982 3968 3619 3817 3416 3861 3906 3558 3970 3984 4068 3987 4018 3701 4061 4101 3981 3825 4186 3735 4178 4006 3965 4013 3892 4053 4082 3910 3961 4015 3609 4048 3892 3955 4012 4074 4159 4048 4028 3832 4164 4320 4250 4320 4320 4320 4248 4267 4301 4254 4320 4299 4270 4222 4245 4281 4320 4216 4167 4264 4320 4289 4318 4320 4320 4244 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4312 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4252 4310 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4094 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4276 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4083 4320 4320 4320 4320 3756 4204 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 3970 4320 4320 4320 4292 4320 4320 4320 4121 4128 4320 4264 3695 4320 4320 4223 4163 3615 3818 4139 4236 4109 4320 4128 4074 4119 3662 4076 4320 4074 3891 4320 4114 4243 3775 3757 4320 3900 3580 3982 4320 3928 3771 3608 3614 3792 3891 3738 4131 3799 3727 3767 3547 3727 4202 3701 3678 4320 3848 3888 3598 3649 4319 3722 3562 3725 4116 3708 3625 3484 3572 3680 3705 3582 3771 3602 3581 3610 3558 3590 3946 3594 3623 4067 3656 3675 3564 3579 3986 3619 3492 3619 3923 3626 3587 3371 3419 3591 3610 3558 3618 3552 3556 3571 3347 3566 3693 3566 3447 3696 3572 3630 3535 3517 3870 3352 3522 3427 3961 3729 3416 3508 3166 3311 3342 3407 3537 3543 3409 3387 3223 3375 3553 3397 3420 3608 3540 3457 3438 3661 3904 3282 3538 3312 4048 3808 3403 3684 3105 3211 3261 3247 3445 3537 3361 3190 3241 3370 3602 3429 3535 3659 3539 3275
161
Đơn vị: MW 54-55 55-56 56-57 57-58 58-59 59-60 60-61 61-62 62-63 63-64 64-65 65-66 66-67 67-68 68-69 69-70 70-71 71-72 72-73 73-74 74-75 75-76 76-77 77-78 78-79 79-80
60
61
59
62
63
64
65
66
67
78
77
76
75
74
73
72
71
70
69
54
55
56
57
58
68
Đơn vị: MW Năm Thời đoạn 15/6 - 30/6 30/6 - 11/7 11/7 - 21/7 21/7 - 1/8 1/8 - 11/8 11/8 - 21/8 21/8 - 1/9 1/9 - 11/9 11/9 - 16/9 16/9 - 21/9 21/9 - 1/10 1/10 - 11/10 11/10 - 21/10 21/10 - 1/11 1/11 - 15/11 15/11 - 1/12 1/12 - 11/12 11/12 - 21/12 21/12 - 1/1 1/1 - 11/1 11/1 - 21/1 21/1 - 1/2 - 11/2 1/2 11/2 - 21/2 21/2 - 1/3 1/3 - 11/3 11/3 - 21/3 21/3 - 1/4 1/4 - 11/4 11/4 - 21/4 21/4 - 1/5 - 11/5 1/5 11/5 - 21/5 21/5 - 1/6 1/6 - 11/6 11/6 - 15/6
53 3378 3496 3445 3528 3264 3759 3383 3632 3498 3752 3091 3316 3132 3731 3242 3368 3175 3566 3367 3827 3418 3880 3744 3137 3948 3770 3501 3472 3711 3659 3210 3786 3381 3589 3761 3647 3046 3472 3290 3525 3163 3278 3139 3633 3348 3958 3469 3941 3745 2966 4000 3668 3737 3530 3929 3771 3269 3919 3337 3458 4152 3613 3826 3725 3802 3408 3342 3200 3239 3749 3379 4159 3614 3968 3858 3161 4061 3691 3937 3660 3705 3770 3346 3870 3304 3496 4163 3715 4129 4036 4075 3543 3830 3337 3663 3675 3483 4134 3749 4008 4050 3548 4118 3789 3983 3796 3888 3972 3571 3719 3542 3461 4142 3910 4107 4194 4035 3705 4175 3358 3760 3777 3896 4041 3885 4157 3954 3947 4074 3703 3942 4066 4098 4154 3943 3901 3968 3771 4161 4123 4106 4159 4097 3966 4181 3674 4080 3901 4143 4083 4051 4179 3983 4000 4133 3603 4320 4245 4320 4320 4307 4320 4215 4320 4243 4320 4238 4320 4294 4218 4320 4212 4320 4274 4251 4201 4225 4320 4302 4320 4320 3530 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4263 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4298 4254 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4024 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4055 4320 4320 4320 4320 4320 4204 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 3686 4307 4320 4064 4320 4320 3843 4320 4066 4320 4048 4320 4241 4320 4060 4073 4320 4068 4320 4320 4225 4320 4320 4320 4320 4320 3541 3933 4258 3716 3959 4049 3677 4320 3734 3936 3806 4320 3949 4251 3736 3722 4198 3788 4159 4026 3968 4071 4073 4320 4320 4073 3542 3747 3915 3589 3754 3733 3627 4240 3632 3743 3716 4230 3661 3888 3624 3602 3795 3691 3784 3700 3786 3801 3809 4201 4320 3693 3402 3626 3759 3605 3627 3609 3392 3903 3541 3630 3459 3939 3558 3668 3568 3573 3610 3624 3609 3580 3732 3725 3723 3942 4159 3554 3273 3433 3611 3713 3374 3464 3211 3780 3276 3357 3150 3887 3483 3588 3401 3481 3553 3634 3552 3715 3749 3525 3906 3852 4038 3558 3341 3446 3383 3762 3264 3528 3311 3758 3139 3234 3112 3957 3308 3426 3229 3542 3411 3707 3406 3839 3748 3292 3960 3833 3991
162
Đơn vị: MW 80-81 81-82 82-83 83-84 84-85 85-86 86-87 87-88 88-89 89-90 90-91 91-92 92-93 93-94 94-95 95-96 96-97 97-98 98-99 99-00 00-01 01-02 02-03 03-04 04-05 05-06
93
92
91
90
89
88
87
86
85
99
98
97
96
95
94
84
83
82
81
80
104
103
102
101
100
Đơn vị: MW Năm Thời đoạn 15/6 - 30/6 30/6 - 11/7 11/7 - 21/7 21/7 - 1/8 1/8 - 11/8 11/8 - 21/8 21/8 - 1/9 1/9 - 11/9 11/9 - 16/9 16/9 - 21/9 21/9 - 1/10 1/10 - 11/10 11/10 - 21/10 21/10 - 1/11 1/11 - 15/11 15/11 - 1/12 1/12 - 11/12 11/12 - 21/12 21/12 - 1/1 1/1 - 11/1 11/1 - 21/1 21/1 - 1/2 - 11/2 1/2 11/2 - 21/2 21/2 - 1/3 1/3 - 11/3 11/3 - 21/3 21/3 - 1/4 1/4 - 11/4 11/4 - 21/4 21/4 - 1/5 - 11/5 1/5 11/5 - 21/5 21/5 - 1/6 1/6 - 11/6 11/6 - 15/6
79 3969 3586 3710 4320 3366 3685 3197 3820 3758 4136 3478 3096 3456 3932 3159 3308 3340 3304 3192 3458 3623 3983 3444 3493 3988 3492 3826 3598 3695 4147 3499 3747 3197 3665 3676 4050 3891 3127 3498 3857 3526 3299 3372 3252 3666 3546 3772 3945 3488 3667 3990 3558 3794 3735 3732 3778 3714 3843 3305 3637 3838 4057 4224 3341 3661 3834 3848 3594 3491 3488 4167 3550 3835 3924 3513 3975 4019 3682 3859 3822 3793 3596 3973 4044 3288 3772 4017 4184 4062 3814 3886 3861 3953 3980 3601 3797 4028 3866 3766 3959 3570 4144 4177 3862 4066 3855 3902 3614 4159 4184 3681 3913 4130 4200 3973 4042 4111 4016 4014 4112 3853 3996 3985 4005 3961 4054 3887 4157 4157 3859 4198 4012 4037 3883 4200 4163 4134 4137 4182 4212 4154 4049 4211 4172 4165 4099 4072 4043 4064 4130 4071 4059 3972 4167 4167 3804 4185 4233 4268 4186 4320 4216 4315 4320 4247 4320 4320 4298 4320 4219 4320 4287 4224 4246 4320 4320 4213 4320 4230 4290 4175 4103 4228 4320 4320 4213 4320 4320 4253 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4314 4320 4320 4279 4320 4320 4320 4208 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4110 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4135 4320 4320 4320 4320 4294 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 3771 4320 4320 4320 4191 4320 4320 4320 4070 4073 4171 3790 4055 4320 4320 4320 3965 3998 4320 4320 4074 4320 4074 4320 4320 4320 3619 4084 4320 4320 3805 4027 4103 4320 3754 3696 3853 3626 3678 4320 4320 4320 3678 3715 4320 4320 3707 4189 3748 4320 4320 4320 3516 3810 4215 4320 3691 3770 3832 4080 3627 3563 3733 3605 3523 4050 4183 4295 3575 3575 4122 4320 3573 3799 3587 4320 4320 4320 3396 3715 3839 4320 3652 3682 3634 3782 3580 3544 3673 3516 3523 3693 4132 3935 3489 3579 3768 4320 3559 3615 3548 4083 4142 4104 3283 3518 3640 4098 3363 3460 3552 3640 3420 3410 3560 3486 3465 3564 4139 3654 3261 3540 3663 4320 3428 3620 3433 3966 4069 4090 3182 3205 3575 4060 3078 3245 3479 3583 3202 3322 3460 3655 3324 3526 4115 3565 3027 3564 3733 4320 3408 3621 3263 3945 4036 4212 3333 3146 3441 4130 3017 3289 3387 3385 3182 3364 3538 3898 3353 3479 4010 3538 2936
163
Phụ lục 3.4: Mực nước hồ Hòa Bình (Emax)
Đơn vị: m 02-03 03-04 04-05 05-06 06-07 07-08 08-09 09-10 10-11 11-12 12-13 13-14 14-15 15-16 16-17 17-18 18-19 19-20 20-21 21-22 22-23 23-24 24-25 25-26 26-27 27-28
4
1
15
14
12
26
24
18
85
3 90,2 100,6 97,8
2 105 86,6 101,8
6 5 105 105 105 105 98 104,8 104,4
8 7 96,4 105 96,4 102,4 99 95,8 98
99 101 101
21 98,8 95 94,6 96,6 101 101 101
20 99,8 98 92,6 94,8 101 101 101
23 91,4 102,6 99,8 90,4 98,6 96,8 103 99,8 100,4 101 101 101
96,8 102,8 92,2 91,6 95 101 96 101 100,8 101 101 110 102,2
16 13 97,2 105 100,2 104,8 97,8 99,6 104,2 96 96 100,2 103,6 97,2 105 103,8 101 101 101 101 101 101 101 101 101 102 104,6 102,4
110
110 113,2
110 112,8
110 110 112,6
110 108,2 109,4 107,8 107,4 103,2 110 110 112,2
109 110 112,6
113
110 106,2 110 113 112,8 113,4 112,8 113,2
117 117
115
11 10 9 105 100,2 105 97,8 105 105 101,8 95 105 105 105 99 96,4 102,4 88 105 104,4 105 98,6 103,8 101,4 103,2 105 94,2 83,6 101 101 101 100 101 101 100,8 101 85,8 98,2 101 101 101 100,6 101 101 100 101 101 95,6 100,4 101 101 97,6 101 101 101 101 101 101 101 101 104 104,4 109,4 102,6 109,6 104 110 108,8 102,8 102 104,8 110 109,4 113,2 110 105,8 108,2 111 110 109,4 111 102,6 111 113 114 110 110 110 110 112 109,6 112,8 109,2 114 113,2 112,8 112,8 112,8 113,2 114,2 113,2 113,2 113,2 113,2 113 113 113 112,8 113 112,8 116,6 113,8 114,6 114 114,4 112,8 113,6 115 112,8 112,8 112,8 117 116,2 115 116,8 117 115,2 117 114,4 113,2 117 113,4 114,6 112,8 117 113,2 115 117 117 117 114,8 117 115 113 113,4 116,2 116,2 114,8 117 116 112,8 117 112,8 117 117 117 115,4 117 115,6 117 112,8 117 117 113,2 117 112,8 116,8 115,2 117 117 117 117 117 117 114,4 117 117 117 117 115,2 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 116,6 117 117 117 117 117 116,4 117 117 117 116,8 117 117 117 117 117 116,8 116,8 116 116,8 117 117 115,8 117 117 117 116,6 117 117 117 117 115,4 116,6 117 116,6 116,6 117 117 115,2 117 117 117 116,4 117 117 117 117 114,8 116,4 117 116,2 116,4 117 114,4 116,8 117 116,4 117 115,4 115,8 116,6 116,6 116 116 116,4 116,6 116,6 114 117 113,6 116,6 117 115,8 117 115,6 114,6 115,2 116,2 116,2 113,2 115,6 115,8 116,2 116,2 117 115,2 113,8 114,6 115,8 115,8 115,2 117 112,6 116,4 117 115,2 115 115,8 115,8 114 116,4 114,8 115,6 117 114 114,8 114,8 114,2 114,2 115,2 114,6 114,6 116,6 114,2 113,6 113,4 116 114,6 115,8 113,8 114,8 114 114,4 113,4 113,4 116,8 113,8 114 113,6 113,8 114,2 112,8 113,8 113,4 113,6
114 113,2
113 114,4 115 115,4 114,6
113 113,2 113,8
113 112,8
113
114 113,4 113,8 112,4 114,6 113 113,4 113,2 113,4 113,8 113,2 113,6 112,2 115,4 114 116,6 113 113,4 114 114,2 114,8 113,2 113,8 116,2 114
114 115,8 114,8 115,2 114,8 116,2 114,6 115,6
114 115,4
114
116
88
92
Năm Thời đoạn 15/6 30/6 11/7 21/7 1/8 11/8 21/8 1/9 11/9 16/9 21/9 1/10 11/10 21/10 1/11 15/11 1/12 11/12 21/12 1/1 11/1 21/1 1/2 11/2 21/2 1/3 11/3 21/3 1/4 11/4 21/4 1/5 11/5 21/5 1/6 11/6 15/6
25 22 19 17 90,2 104,6 99,8 105 97,8 104,8 89,6 103,2 97,2 101 104,6 105 93,6 100,6 96,6 105 102,2 103,6 99,6 98,8 96,6 100,8 105 101 100,4 101 100 101 96,6 101 101 101 101 101 100,4 101 101 101 101 101 101 99,2 104,6 108,6 109,4 108,8 108,8 102,4 108,6 104,6 110 110 109,4 110 106,8 110 112,4 110 113 112,8 113,2 112,8 112,8 114 114,8 114,2 114,8 114,2 113,2 113,6 114,6 116,6 113,6 114,2 113,6 114,6 117 116,4 116,6 113,6 115,2 117 113 115,2 115 115,8 117 114,8 113,8 117 117 114,2 116,2 116,6 117 117 117 117 114,2 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 116,6 117 117 117 117 116,4 117 117 117 117 116,2 117 117 117 117 115,8 117 117 117 117 115,8 117 117 117 117 115,2 117 117 116,6 117 116,8 116,8 115,4 117 116,8 114,8 116,8 117 116,2 117 116,6 116,6 115 117 116,6 114,4 116,6 117 116,4 113,8 116,4 117 115,8 117 116,4 116,2 115,6 117 115,8 113,6 115,4 116,2 115,6 115,2 114,8 116,2 114,8 116 114,6 113,4 114,4 115,4 114,8 114,2 113,8 115,4 113,6 116 113,6 115,6 113,6 115,2 113,2 115,2 115,6 113,4 113,4 113,4 114,8 114,2 113,4 113,2 114,6 112,6 113 114,6 112,6 116 113,4 115,8 114,4 115,2 113,2 115,4 115,4 113,4 113,4 116 113,2 115,6 115,6 115,2 113,2 116,6 115,2 113,4 113,2 114 114,4 115 115,8 114,4 114,8 116,8 114,4 113,4 114,8 115,2 116,2 115,4 113,4 114,8 114,4 115,6 116 117 115,2 113,8 115,4 115,8 115,8 115,4 114,4 115,4 115,6 116,4 116 116,4 116,6 117 115,6 116 116,8 116,2 116 116,2 116 114 114,2 115,8 116,2 115,6 115,8 107 116,2 109,4 115,4 111,6 98,4 112,2 100,8 110,6 104,2 92,4 105,6 100,4 99 90,2 104,6
113,2 114,6 113,4 115,4 113,8 113,6 116,6 114,4 114,4 116,4 115,6 114,4 113,6 116,6 115,8 113,6 115,4 113,6 116,2 115,6 116,6 115,4 116,4 115,2 115,8 113,6 116,6 116,2 116,4 112 114,4 115,8 115,8 112,6 115,6 115,6 106 115,6 116,2 116,6 107,4 99,8 116,4 114,8 116,6 103,8 91,6 94,8 108,4 101,8 108,2 105 100,2 97,8
116 116,4 108,2 116,2 114,4 116,2 115,8 115 115,8 103 116,2 115,6 116 115,6 116 110,4 101,4 116,4 116,2 112,6 114,8 111,8 106 101 99,8
116 114,6 116 113,2 112,8 116,2 116 115,6 116 109,8 116,2 114,8 113,4 115,6 114 112,2 117 103,4 115,8 115,2 116 116,6 112 105,6 114,2 115,4 115 95,6 108,4 98,2 107,6 108,2 108 107,6 102 105 105 96,4 105 105 90,2 100,6
114 115,8 106,2 107,4 101 100,2 98,8 99,8
107 114,8 100,2 113,4 99,6 107,4 105 100,2 104,8
97,8 95,6 107,4 108,4 105 97,8 104,8
105 91,4 102,6
114,4 107,6 105
102 97 97,2
164
Đơn vị: m 28-29 29-30 30-31 31-32 32-33 33-34 34-35 35-36 36-37 37-38 38-39 39-40 40-41 41-42 42-43 43-44 44-45 45-46 46-47 47-48 48-49 49-50 50-51 51-52 52-53 53-54
48
43
42
28
27
50 88,4
99 100,6 99
34 33 94,4 105 96,6 104,2 97,4 102,8
99,2 105 101 101 101
101 100,2 101 101 101 101
40 94,2 93,2 94,8 98,2 101 101 101
39 93,4 90,4 96,6 103 101 101 101
99 97,2 100,2 94,2 100,2 96,6 101 101 101
41 93,8 101,2 89,6 90 96,8 101 101 101
32 98,4 100 98,6 105 102,4 101 101 101 101 101 101
49 47 95,6 97,4 104,8 96,2 97,2 102,4 98 97,2 96,8 104,2 101 101 101
109 110
110 110 112,8
108,6 107,4 112,6
45 44 94,6 97,2 93,2 96,6 95 96 100 99 103,6 101 101 101 101 101 101 110 105,6 107 110 110 110
38 93,2 97,8 103 105 101 101 101 101 101 101 103 102,6 104,2 106,8 109,8 102,2 110 103,4 110 110 110 110
110 115
110 110 108,2 110 110 113 112,8
51 46 105 95,2 92 102,4 99,6 99 99 105 98,8 105 104,6 100 101 98,2 101 101 101 110 107,4 103,8 109,8 109,6 109,2 110 110 110 110 113 112,8 112,8 112,8 113,2 113,6
37 36 35 31 30 29 97,4 98,2 100 93,6 105 94,4 95,4 102,6 98,6 93,2 104 97,6 95,4 105 99 99,2 95,8 98,6 97,2 100,8 91,8 105 104 100,8 104,6 98 94,4 93,6 101,2 102,2 101 101 101 101 101 101 101 101 97 101 101 101 99 101 101 100,2 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 108 110 110 104,6 109,6 104,2 109,6 101,6 105,8 108,2 104,8 108 110 110 107 107,4 110 110 110 110 110 113 112,8 112,8 113,2 113,2 112,8 112,8
117 114,8
117 117 117 117 116,6 116,2 115,8
113 117 117 117 117 117
117 117 117 117 117
116 114,6 117 115 117 116,6 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 116,8 117 116,6 117 116,4
110 110 109,6 113 112,8 113,2 112,8 112,8 117 114 117 114 117 117 117 117 117 117 117 117 117 116,8 117 116,6 117 116,4 117 115,8 117 115,2 117 114,6 116 116,4 116,4 115,6 116,6 114,4 114,8 114,6 116,2 116 114,2 116,2 115 113,8 115,4 115,6 115,8 115,8 114,8 115,4 113,4 113,8 113,6 115,4
114 115,2 113,2
113 113 113 112,8
116 115,2 115,8 116,2
116 115,8 107,8
116 116,6 116,2
112 110,4 110,6 101,6 110,2
110
110
Đơn vị: m Năm Thời đoạn 15/6 30/6 11/7 21/7 1/8 11/8 21/8 1/9 11/9 16/9 21/9 1/10 11/10 21/10 1/11 15/11 1/12 11/12 21/12 1/1 11/1 21/1 1/2 11/2 21/2 1/3 11/3 21/3 1/4 11/4 21/4 1/5 11/5 21/5 1/6 11/6 15/6
52 99,8 99,4 98 99 101 101 101 104 106 106,8 110 110 106,4 110 114 110 110 109,2 113 113 113 114,8 112,8 114,6 114 112,8 113,4 112,8 115,2 117 113,8 114 113,2 113 113 115 113,6 112,8 112,8 115,2 113,2 114,8 114 114,4 117 117 113,2 113,2 114 113 117 116 114 117 114,4 117 117 117 115,4 117 114,2 115,8 117 117 114,8 114,4 112,8 112,8 115,2 115,6 117 117 116,8 117 114,4 116,6 117 117 117 117 117 114,4 117 117 117 117 116,8 116,8 116,6 112,8 117 112,8 117 116 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 116,6 117 117 116,8 117 116,8 117 116,4 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 116,2 117 117 116,6 117 116,6 117 115,8 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 115,8 117 117 116,4 117 116,4 117 115,2 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 116,6 114,4 116,6 117 116,4 116,6 116,6 117 116,8 117 116 116,4 116,2 115,6 116,4 116,6 116,2 115,4 117 117 116,2 113,6 116,2 115,6 115,8 115,4 114,8 115,8 116,2 115,4 115,6 117 115,8 116,2 116,2 117 116,6 117 117 115 114,6 117 115,8 114,4 115,8 114 115,2 115,6 114,6 115,2 117 115,2 115,8 115,6 117 116,4 117 115 114 116,2 114 113,6 113,8 114,2 114,8 114,2 115 113,2 115 113,8 114 115,4 114 113,8 113,8 113,8 113,6 113,8 113,8 113,8 114 113,8 113 113,8 113,2 113 114,2 113,2 114,6 115,2 115,2 115,2 113 114,8 113 113,4 114,8 113,4 112,8 113,4 114,2 114,4 113 113,6 113,2 113,2 114,6 113 114,4 113,2 115,2 115,2 114,8 114,8 113,6 115,8 114,8 113,2 113,2 114,8 113,4 112,8 113,4 113,8 115,4 116 114,6 112,6 114,8 114,6 113,2 113,4 114,2 117 115,6 114,6 114 114,6 113,4 113 114,4 113,4 116 115,4 113,6 115,4 115,4 113,8 114,6 115,6 117 115,8 115,4 114,8 115,6 113,4 115,4 115,6 114,6 116 115,4 116 115,6 114,6 115,4 116,6 114,2 115,6 115,8 116 116,4 115,8 116,4 115,8 116,6 116,4 114,6 116,6 116,2 116 116 116 116 114,2 116,6 116,2 116,2 116,4 115,4 116 115 115,6 108,4 115,4 115,8 115,6 111,4 116,6 114,2 117 112,2 112,2 115 104 115 102 112,8 100,8 106 95,8 108 101,2 96,2 98,6 107,6 94,2 99,8 105 95,6 97,4 104,8
113,8 113,2 116,6 114,8 117 117 117 117 117 117 117 115 116,4 114,2 115,8 113,4 115,2 114,6 114,2 113,4 113,8 112,4 113,2 114,4 113,6 114,6 113,2 115,8 114,6 114,4 114,8 114,4 114 115,4 115,6 115,6 114,4 114,8 114,4 116,2 115,4 115,6 115,6 113,6 115,6 116,4 116,6 115,6 116,6 116,4 116,8 116,4 115,8 115,4 115,8 114,6 115,6 116,4 116,4 114,4 116,4 116,8 116,4 116,4 116,6 116,6 114,8 116,2 116,8 116,6 116,2 115,4 116,4 116,2 116,4 115,6 116 116,6 115,8 116 115,6 115,4 116,2 102,4 111,2 115,6 115,8 115,6 116,6 115,2 115,6 115,6 116,4 116,2 110,4 112 116,2 112,8 109,6 100,4 111,2 108,8 106 116 96,4 103,2 100,6 114,8 101,4 100,4 103,6 111,8 105,6 101,2 95,4 97,8 96,6 98,2 97,4 98,4
104 108,8 111 115,2 95,2 100,6 101,4 103,4 107,4 104,8 102,8 102,8 95 90,8 94,6 93,2
109 104,2 95,8 88,6 88,4
95,4 106,8 100,6 100 105 94,4
95,2 108,2 105 94,4
96,6 103 93,8 101,2
94,2 92 95,2
99,4 100,6
95 93,4
95 93,6
99,2 99
95,8 94,2
98,4 97,2
165
Đơn vị: m 54-55 55-56 56-57 57-58 58-59 59-60 60-61 61-62 62-63 63-64 64-65 65-66 66-67 67-68 68-69 69-70 70-71 71-72 72-73 73-74 74-75 75-76 76-77 77-78 78-79 79-80
61
73
68
77
56
71
75
69
64 94,2 92,2
93,2 101 101 101
63 90,8 89,2 93,4 105 101 101 101
95,4 101,8 93,4 100,8 99,8 99,6 101 101 101 101
62 88 105 90 104,6 99 94,6 97 98,8 101
66 65 105 92,6 96 105 89 101,6 100,2 105 101 101 101
94 96 96,8 101,2 101 101 101 110
110 113,8
110 113 112,8 112,8 112,8 112,8
67 96,2 100,6 99,2 92,8 92 99 101 101 110 112 105,6 112,6 106,8 109,8 104,8 108,4 110 114 112,8
114 114,4 114,8 113,2 117 115,8 117 116,8 117 116,6 116,8 116,8
117 117 117
117 117 117 116,8 117 117 116 117 117 116,8 117 116,6 117 116,4
115
60 59 58 57 55 54 53 94,6 94,8 97,4 99,6 98 91,8 105 94,2 94,4 97,8 92,6 100,2 97,2 101 92 91 96,2 97,8 101,6 89,6 100,4 97,2 94,4 101,6 90,8 105 97,8 98 90,8 100,4 105 101,6 92,6 98 95 101 101 100,8 101 97,8 101 101 94,6 101 93,8 101 101 101 101 101 101 101 97,8 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 104 104,8 100,8 107,4 109,2 102,4 110 110 104,6 108,6 109,8 102,2 110 104,2 110 113 110 107,6 108,4 113 109,8 110 112 115 115 110 113,4 112,6 110 113,6 110 110 110 113 116 113,2 112,8 112,8 114 113,2 113 113,6 112,8 113,2 114 116,8 114,6 115,2 114,6 114,6 114,2 114,4 114,6 113,2 113,8 115,6 113,6 113 114,8 116 114,6 115,6 117 116,6 117 115,2 117 117 117 113 117 115,4 115,6 117 117 117 116,6 117 117 117 113,4 117 117 114,4 117 116,6 117 116,8 116,6 117 117 116,4 116,2 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 116,8 116,6 117 117 117 116,6 116,6 116,6 116,8 116,6 117 117 116,8 116,8 117 116,2 117 117 116,2 116,2 116,2 116,6 116,2 117 117 117 117 117 115,8 117 117 115,8 115,8 115,8 116,2 115,6 117 116,6 117 115 115,4 115,6 115,2 116,6 116,4 115 116,6 116,6 115,4 117 116,2 117 114,2 116,2 116,2 115,6 114,2 115 114,8 116,2 115,8 117 115,8 117 113,4 115,6 115,8 115,2 113,4 114,4 114,2 114,4 115,8 115,2
116 115 114,2 115,4 114,2
113 112,8
115 115,8 113 113,8 114,2 114,6 113 113,2 113,6 113,6 113 113
115 115,8
114
117 114,6 115,8 114,6 115,8 113,2 115,4 117 113,4 115,8 115,6 116,2 113,4
116 114,4 115,4 116,2 114,4 116,2 114,8 115,8 115,8 115,6 115,6
114
114 116,2 114,4 114,8 114 113,6 114,4 114,4 113,4 114,6 114 115,4 114 113,8 113,2 113,4 114,2 113,2 113,6 114,2 112,8 113 114,8 113 113,4 113,2 113 113,2 113,8 113 113,4 115 113 112,8 114,6 113 114,4 113,4 113,2 115,2 115 114,6 114,8 114 113,4 115,4 114 113,8 116,6 115 113,6 115,6 115,6 115,4 114,8 116,8 116,2 114,6 116,2 115,8 115,8 116,4 114,8 116,6 115,8
115 114,6
116 114,4 116,2 115,6 116,8 116,6 115,6 115,8 115,6 116,2 116,8 116 115,6 116,4 115,8 115,4 116 114,4 116,2
102 101,6
Đơn vị: m Năm Thời đoạn 15/6 30/6 11/7 21/7 1/8 11/8 21/8 1/9 11/9 16/9 21/9 1/10 11/10 21/10 1/11 15/11 1/12 11/12 21/12 1/1 11/1 21/1 1/2 11/2 21/2 1/3 11/3 21/3 1/4 11/4 21/4 1/5 11/5 21/5 1/6 11/6 15/6
78 76 74 72 70 105 92,4 100,8 99,6 101,8 99,4 101,2 95,2 100,6 94 105 87,2 100,2 99,6 101,4 96,8 96,4 99 99,8 91,2 99,8 99,6 90,2 98,2 94,6 100,2 98,6 94,6 96,8 95,8 100,6 98,6 94,4 104,4 100 104,2 99,4 100,6 101 101 101 97,4 101 101 101 100,8 101 101 101 101 101 101 101 100,4 101 101 101 101 101 101 104 102 107 110 100,6 101,2 102,8 106,4 108,2 105 110 109,8 108,6 108 110 105,2 109 110 107,8 105,6 110 109,2 110 110 110 110 112,2 112,8 112,4 111,8 110 110 113 113,2 112,8 113 113,2 113,2 113 112,8 114 114,2 115,4 115 113,8 116 112,8 117 117 117 115,2 117 117 114,4 117 115,8 115,2 117 117 117 116,2 117 117 116,6 117 115,6 116,8 117 116,8 117 117 117 117 116,4 117 117 117 116,8 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 116,8 116,4 117 117 116,8 117 116,8 117 116,6 117 117 116,6 115,8 117 117 116,8 117 116,8 117 116,2 117 117 116,4 115,2 117 117 117 117 117 117 115,8 117 116 114,8 117 117 116,4 115,2 116,6 115,6 116,8 116,4 116,6 116,4 116,6 117 115,6 117 115,8 114,6 116,8 114,8 116,6 115,8 116,2 115 116 116,2 117 115,2 115,6 114 116,4 115,2 115,8 115,4 116,4 117 115,2 115,6 115 114,6 115,2 116,2 114,2 114,8 115 116,2 114,2 114,4 113 113,8 113,8 114,4 113,8 114,2 113,8 113,8 115,4 113,8 113,8 114 115,4 114,4 113 112,6 114,8 113,6 113,2 113 112,8 113,6 113,4 113,2 113,6 114 114,8 113,6 113 113,4 114,2 113,8 114,4 113,4 113 113,2 114,4 113,4 113,2 113 113,6 113 113,4 113,2 113,2 115 112,8 113,6 114,6 113,2 113,6 113,2 113,6 114 113,8 114,6 113,6 114,6 113,2 114,2 114,6 112,8 114 116,2 113,2 114,4 115,6 114,6 114,4 112,8 113,4 114 116 116,4 113,6 113,6 116 115,6 114,2 114,2 115 116,6 115,6 115,8 114,6 113 112,4 114,4 115,8 115,6 102 109,4 105,8 108,6 106,8 107,4 103,8 108,4 114,4 114,6 102 107,8 108,2 96,8 102,4 100,6 105 105 95,2 100,6
116 115,4 115,8 116,4 116,2 115,6 114,8 116,6 116,2 116,2 115,6 115,8 116,2 116,8 116,2 116 115,4 109,4 116,2 115,8 115,2 116,4 116,6 109,8 115,4 114,4 116,6 111,2 116,2 114,8 115,8 115,2 115,4 116,6 103,4 109,8 116,4 110,2 110,8 113,4 102,6 116,6 107,8 110,2 103,6 116,6 113,6 116,2 110,4 109,8 116,4 110,8 115,8 114,4 114,2 107,8 105
96,6 101,4 108,6 102,2 102,4 95,4 92,4 94,8 91,8
94,8 113,8 106,2 108 105
93,8 115,2 108 88,4 105 88
99,4 101,6 95 92,6 94,2 90,8
110 103,2 96 94
103 99,6 101,8
97,8 100,6 97,4
98,4 102,2 96,2 100,6
95,6 92,4 100,8
105 97,4 94,6
99,4 101,2
98 99,6
92 92,6
98
166
Đơn vị: m 80-81 81-82 82-83 83-84 84-85 85-86 86-87 87-88 88-89 89-90 90-91 91-92 92-93 93-94 94-95 95-96 96-97 97-98 98-99 99-00 00-01 01-02 02-03 03-04 04-05 05-06
91
89
88
85
95
84
104
86 105 105 104,8 99,4 94,2
102 100 97,2 94,2 102,6 98 102,6
98,4 101
95 92,6 95,8 101 101 101 101
95,2 95 100,8 99,8 101
99 98 97 94,2 95,6 94,6 95,2 96,4 99,2 105 104,2 100,2 105 105 105 101 101 101 101 101 101 101 101 101 102 110 110
96 94 99,4 92,6 100,6 96 98,4 96,2 99,4 96,6 98,4 105 105 102,8 101 101 101 101 101 101 101 101 101 110 104,2 110
110 112,4
112 112,6 112,2 111,8 112,4 112,6 112,8
93 92 90 87 83 82 86,2 105 87,8 101,2 105 104,8 100,6 96,8 100,6 105 90,6 98,6 90,6 105 104 104 99,6 93,8 105 99,4 91,8 100,2 97 105 97 101,4 97,2 93,4 105 105 98,6 93,2 105 102,6 100 98,6 105 100,8 101 101 99 101 101 101 101 101 101 101 99 101 101 101 101 101 101 92,6 101 101 101 101 101 101 101 101 101 108 104,4 102,4 105,4 100 104,8 102,2 102,2 104,6 108,6 104,2 104,6 112 109,6 109,2 110 103 108,6 108,8 103,4 106,2 106,4 109,8 113 112,4 110 111,6 112,6
113
113 112,8
113 112,8
113 113,2 113,8
113 112,8 113,2
114 114,8 117 114,8 114,8 117 116,8 115,6 115,6 116,2 116,2 114,8 115,4 117 116,8 117 117 117 117 117 117
115 117 117 117 117 117 117
115 116,8 115,8 115,4 116,6 116,2 116,2
114 115,8 115,8 115 114
114 114,4 113,4 113,4 113,8 113,2 116,4
81 80 79 105 105 99,6 105 100,4 101,6 97,6 99,6 105 96,8 100 100,2 101 98,2 99 98,4 101 101 101 101 101 100 103,4 105,8 104 108,4 106,6 110 112,6 110 110 110 109,6 113 115 113,2 113,2 113 112,8 112,8 113 115,6 114,2 113,6 114,6 116,2 113,8 112,8 117 115,8 116,2 114 117 114,2 116,4 115,4 117 115,8 117 116,4 117 114 117 116 117 117 117 117 117 117 117 116,6 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 116,6 116,4 116,6 117 117 117 116,8 117 117 116,4 117 117 117 117 116,2 115,8 116,2 117 117 117 116,6 117 117 115,8 117 117 117 117 115,6 115,2 115,8 117 117 117 116,4 117 117 115,2 117 115,6 116,6 116,4 116,4 115,2 114,6 115,4 114,8 116,8 116,6 117 116,4 116,2 116,8 116,6 116,6 116,4 117 114,8 116,2 115,8 115,8 114,8 115,2 114,4 116,6 116,2 115 114,2 114,6 114,4 113,8 116,4 115,8 117 115 115,2 113,8 113,4 113,8 114,6 115,2 115,4 116,2 113,8 113 114 114,4 115,4 113,6 114 114 114,4 113,4 114,6 113 113,8 113,4 113,8 112,8 113,6 113,2 115,6 113 113,4 114,8 112,8 113 113,6 113,4 113,6 112,8 114,6 112,8 115,4 112,6 112,8 113 114,4 113 114,4 113,4 113,4 112,8 115,2 113,4 114,8 113,4 113,8 112,6 114,4
110 113 112,8 113,2 114,2 115,6 113 114,2 114,4 114 113,4 113,8 114,4 112,8 114,2 117 113 115,4 115,6 116,4 117 115 112,8 117 117 113 117 117 114,2 115,2 117 115 117 117 117 114 117 117 117 117 114,8 117 117 117 116,8 117 117 117 116 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 116,6 117 117 117 117 117 117 117 117 117 116,2 117 117 117 117 117 116,4 117 117 117 115,8 117 117 117 116,8 116,6 117 117 115 117 116,2 117 117 117 116 114,2 117 115,2 114,6 116,4 115,8 115,8 115,6 113,2 117 115,8 117 116,8 117 116 116,6 114,8 117 114,4 113,4 115,4 114,6 114,6 114,8 114,4 116,8 116,2 115 115,2 116,2 113,6 116 113,6 113 115,6 114,6 114,6 116,4 112,6 115 115,6 113,2 115 115,4 116,8 115,6 114,6 113,8
113 113,8 113,4 112,4 112,4 114,2 113 113,6 113,8 113,8 113,4 115,6 114,6 114,8 115,4 113 114,4 114,4 114,4 114,8
116
115 113,6 113,4 115,6 113,4 115,4 113,8 113,2 113,2 116,8 114,6 114,8 113,4 115,6 115,6 115,6 115,8 116,4 115,8 116,6
117 115,8 116,6 115,8
116 113,4 114,8 113,4 116,6 115,4 115,6 113,8 116,6 116,4 115,4 116,2 115,4 116 113,4 113,6 113,6 114,6 116,6 116,4 114,2 116 116 114,4 114,4 114,2 107,4 116,8
117 114,6 116,2 116,2
115,6 114,2 113,6 116 114,6 116,4 115,4 114,4 116,4 115,4 115,6 115,8 113,4 115,8 116,6 117 114,6 115,2
114
109,8 116,8 102,2 114,8
97
Đơn vị: m Năm Thời đoạn 15/6 30/6 11/7 21/7 1/8 11/8 21/8 1/9 11/9 16/9 21/9 1/10 11/10 21/10 1/11 15/11 1/12 11/12 21/12 1/1 11/1 21/1 1/2 11/2 21/2 1/3 11/3 21/3 1/4 11/4 21/4 1/5 11/5 21/5 1/6 11/6 15/6
103 101 100 105 102,4 95,6 97,6 103 100,6 102 98 95,6 105 101,6 95,4 105 105 101 100,8 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 109 110 107,4 99 105 106 111 106,8 103,4 111 107,6 108,4 105,6 105,4 109,2 105,6 107,4 113 112,6 114 112,8 115 113 112,8 112,8 115 114,2 113,6 114,2 117 115,8 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 116,8 117 117 116 116,4 116 115 114 115 114 115,8 114 116,2 117 115,6 115,4 114,6 114,4 116,2 116 116,8 116,6 116,4 116,6 115,6 115,6 115,8 116 116,2 114,6 116,8 116,6 116,4 116,4 115,4 116 115,6 114,4 114,2 114,8 107,4 114,4 115,6 115,6 116,2 112,6 106 99,4 90,8 86,2 85
115 115,2 115,8 103 113,2 116,2 115,6 109,4 111,6 114,4 115,2 109,4 108,8 110,6 101,8 110,4 116 98,8 105,8 98,8 105,8 116,4 116,6 101,6 115 112,4 91,8 100,6 107,4 107,4 92,4 92,6 112 96,2 101,8 104,6 104,6 94,4 85,6 98 105 102,4 95,6 97,6 86,2 105 104,8 100,6
116 114,8 115,4 115,8 115,8 116 116,2 109 104,2 115,2 115,6 114,4 102 108 108,2 107,6 98,4 102 105 96,8 100,6
116 109,8 116,2 111,2 116,6 116 108 108,4 105 105
104 112,2 114,4 103,4 103,8 97,6 95,2 105,8 108,6 94 92 101,6 101,4 95,6 99,4
110 114,6 108 105
89,8 102,6 87,8 101,2
107 103 96,2 94,2
95,8 94 94,6
92,6 100,6
99 99,6
97 95
100
167
Phụ lục 3.5: Mực nước hồ Sơn La (Emax)
5
2
3
19
17
22
18
1 175
182
176 182 198 190,5
12 11 175 200 200 175 196 177,5 196 182,5
16 15 14 13 177 179 194 178 176 191,5 178,5 175 175 180 189 184,5
6 4 177 176,5 181,5 196,5 191,5 192 186 196 191 190 193,5 192 195,5 197
180 187,5 196 176 194 197,5 197,5 182,5 197,5
21 175 176 177,5 186 185,5 193 187,5 195 197,5 188,5 192 197
24 23 179 175,5 178,5 181 176,5 181,5 175 188 195 179,5 187,5 194 197,5 190,5 194 197,5 197,5 197,5
20 10 9 8 7 192 183,5 196,5 176,5 185 194 186 180 192 194 184 193 192 179,5 195 179,5 193,5 178,5 188,5 181 191,5 181,5 198 185 191,5 188 195 198 188 187 191 189 197,5 195,5 177,5 190,5 197,5 197,5 197 190,5 196 197,5
175,5 177,5 182 177 190,5 189 195,5 189,5 197,5 197 192,5 197,5 197,5 197,5 197,5 206 206 209 209,5 210 208,5 209
215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215
196 191,5 193 194,5 197,5 197,5 193,5 186,5 197,5 197,5 179,5 197 197,5 197,5 197,5 209 207,5 207,5 205,5 201,5 199,5 207 210 207,5 211 209 209 211 211 211,5 209 211 209 209,5 209,5 210 212 210 209 211 210 208 213,5 209 215 215 211 210,5 209,5 215 215 215 212,5 213,5 213,5 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 214,5 215 215 214,5 215 215 215 214 215 214 215 215 213,5 215 215 213,5 213 214,5 215 213,5 214,5 214,5 215 212,5 213,5 214 214 214 213,5 213,5 213,5 215 209,5 213,5 212,5 212,5 211,5 211
215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215
211 212,5 210 211,5
210,5 209,5
213 214,5 208,5 214 206,5 213 211 212,5 212
207 210,5
210
196 213,5 209,5 213,5 212 189
210 209 202,5 207 195,5 206,5 202
203 208,5 187,5 192,5 185,5
Năm Thời đoạn 15/6 30/6 11/7 21/7 1/8 11/8 21/8 1/9 11/9 16/9 21/9 1/10 11/10 21/10 1/11 15/11 1/12 11/12 21/12 1/1 11/1 21/1 1/2 11/2 21/2 1/3 11/3 21/3 1/4 11/4 21/4 1/5 11/5 21/5 1/6 11/6 15/6
Đơn vị: m 02-03 03-04 04-05 05-06 06-07 07-08 08-09 09-10 10-11 11-12 12-13 13-14 14-15 15-16 16-17 17-18 18-19 19-20 20-21 21-22 22-23 23-24 24-25 25-26 26-27 27-28 26 25 180 179 180 181 186 181,5 180,5 181 187 175 188,5 191 196 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 196,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 192 193,5 197,5 197,5 202 209 203 206,5 203 206 206,5 208 206,5 207,5 202,5 204,5 202,5 204,5 206,5 207 204,5 207,5 209 208,5 207,5 209 211 209 209 210 206 209 209 205,5 208 209 208,5 208,5 209 211 205,5 209 213 212 209 209 211 210 211,5 209 209 210 213 209 208,5 209 212 211,5 209 210 211 210,5 210 213 210,5 213 210 212 212 211 210 213,5 211 211,5 212 211 211 209,5 209,5 212 211,5 212 213 214 215 211 214,5 214,5 211,5 215 213,5 212 214 213,5 213,5 213,5 209,5 215 214 213 215 213,5 215 215 215 215 210 215 215 215 215 212,5 214,5 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 213 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 214,5 215 214 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 214,5 214,5 215 215 215 214,5 215 215 215 215 215 214,5 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 214 214 214 215 215 215 215 215 215 215 214 215 215 215 213,5 212,5 215 215 215 213,5 215 215 215 215 215 215 215 215 213,5 215 215 212 213 215 213 214,5 215 213 213,5 215 215 214,5 215 215 214,5 214,5 212,5 212 215 215 215 214 212,5 211,5 215 213,5 212 215 214,5 212 213 215 215 215 214,5 211,5 215 211,5 215 215 211 205 211,5 212,5 215 212 215 213,5 211 215 213 215 215 214,5 210,5 215 215 213,5 211 213,5 215 211 214,5 213 211,5 212 214,5 209,5 214,5 210,5 214,5 211,5 204 211 215 214,5 215 215 210,5 210,5 210 214 214 213,5 211 212 211,5 211 215 213,5 209,5 210 204,5 214 207,5 203 210,5 211,5 212,5 203,5 214 215 213 210 212 209 210 208 207 210,5 207,5 213 215 207 196,5 215 202 212 211 209 210,5 201,5 207,5 208 204,5 205 203 203 206,5 206 209 210,5 204 207,5 203 186,5 212,5 211,5 194 213,5 214 209 199,5 203,5 202 197,5 204 199,5 195 196,5 201 208,5 182,5 210,5 196,5 177,5 208,5 210,5 205 209,5 180,5 214,5 196 200,5 196 207 197,5 204,5 186,5 192 194,5 199 175 189 188 194 203,5 175,5 205,5 213 207 187 200,5 200,5 175,5 195,5 206,5 196 175 181 188,5 180,5 193 184 181,5 180,5 175 210,5 184,5 203 180 194,5 194,5 175,5 187,5 204,5 194,5 180 196,5 206,5 181,5 181 176,5 178 182,5 178,5 176 205 176 201 192,5 177 184,5 175 186 196,5 175 176 175,5 176,5 179 187,5 201,5 175 175 175 177,5 198 175 177,5 189,5 175,5 191 175 175 195 175 175 175,5 175 195 180 176,5 178 175 181 195,5 176,5 177 199 175,5 192 185,5 191 179,5 176 175 175,5 175 178,5 195,5 175 180 179 175,5 178,5 175 192 183,5 196,5 176,5 178 175 200 185 194 186 177 176,5 181,5 196,5 191,5
188 200 179,5 176 175 180,5 179,5 179 190,5 179
180 196 187 180,5 192,5 181 186,5 193 179 194 177
175 175,5 178,5 175 179
179 180
168
35
27
30
43
32
42
44
29
49
41 175 175
50 48 177 181 189,5 177 182,5 190,5
28 175 176,5 175 175,5
47 46 179 178 178 179,5 178 181,5 182,5 185,5
36 37 34 188 187 178,5 187,5 186 189,5 180,5 187,5 184 194,5 189,5
185 190,5
190 190 188,5
184 176,5 184
176 181,5 188,5 189,5 178,5 191,5 182,5 189,5
178 181,5 194,5 180 197,5 188
39 38 177 176 177 178,5 175 187 189,5 180 189 197,5 197,5 188,5
190 178,5 181 190 193,5 190,5 192,5 181,5 197 197,5 196,5
33 31 188 183,5 178,5 182,5 179,5 175 189,5 179,5 180,5 181,5 180,5 188 181,5 180 179,5 181 182 178,5 197 195
45 40 175 181,5 177,5 175,5 177 178 177,5 178 175 182,5 182 183 181 175,5 178,5 183,5 179 181 184,5 181,5 187,5 192,5 177,5 197,5 190 187,5 197,5
180 194,5 182 188,5 190,5 176,5 197,5 191 197,5 197,5
207 209 211,5
209 209 211,5 211 213,5
213 214,5
214 212,5
207 201 209 207,5 209 212 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 214 214,5 213,5 211,5 213,5 213
212 211,5
207
213 213,5 214,5 212 212 213,5 212 211 208 208 203,5
211 204 209,5 211,5 210,5 208 204
214 212,5 212 213 211,5 212 211 208 210,5 203
204 203,5
208 209 203,5 198,5 207,5 207 206,5 200,5 209 209 206 209 209 209 208,5 204,5 209 211,5 209 210 209 209 209 209 211,5 210 210,5 212,5 211,5 210 209,5 213 209 208,5 215 214,5 212 214 211 215 210,5 212 210,5 215 215 215 214 213 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 214,5 215 215 214,5 215 214,5 215 215 215 215 215 215 214 215 214 214 215 215 215 213,5 215 213,5 213,5 215 213,5 213 214,5 215 214,5 214 211,5 213,5 215 212 210 213 209,5 209 213,5 211 207 202 196 197,5 195,5 203,5 195,5 194,5
208 186 197,5 203,5 189
177 186,5
215 213,5 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 214,5 215 213 215 209,5 212 207 197,5 201 190 195 182,5 177 183 176,5
196 177,5 188 175 178,5 187,5 190,5 185,5 177 178,5 175,5 178,5 180,5 177,5 176 176,5 175 176,5
175 175,5 175,5
175 182,5
185 194,5 183,5 197,5 197,5 188,5 190,5 190,5 192,5 197,5 197,5 187,5 197,5 193 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 207 208 201,5 207,5 208 201,5 206,5 204,5 209 206 209 209 211 209 207,5 209 211,5 212 211 209 209 211 212,5 213 211,5 212,5 211 209,5 215 213,5 212 213,5 215 214 214 214 215 215 215 215 214 215 214 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 214,5 215 214,5 215 215 215 215 215 214 214 215 215 215 215 213,5 215 213,5 215 215 215 215 212,5 213 213 215 215 215 215 211,5 213 212 215 215 215 213 211,5 211 215 215 210,5 212,5 211 214,5 210,5 212 215 213 213 210 209,5 214,5 214 210 210,5 209 195,5 204,5 208 203,5 211,5 207 207,5 213,5 206 204 195,5 203 213,5 203 198 195,5 200 185 196 211,5 191 175,5 192,5 186,5 186,5 206,5 200 180,5 176,5 182,5 178,5 177,5 175 176,5 192 177,5 175,5 175 181 183,5 182,5 175,5 183,5
Đơn vị: m Năm Thời đoạn 15/6 30/6 11/7 21/7 1/8 11/8 21/8 1/9 11/9 16/9 21/9 1/10 11/10 21/10 1/11 15/11 1/12 11/12 21/12 1/1 11/1 21/1 1/2 11/2 21/2 1/3 11/3 21/3 1/4 11/4 21/4 1/5 11/5 21/5 1/6 11/6 15/6
Đơn vị: m 28-29 29-30 30-31 31-32 32-33 33-34 34-35 35-36 36-37 37-38 38-39 39-40 40-41 41-42 42-43 43-44 44-45 45-46 46-47 47-48 48-49 49-50 50-51 51-52 52-53 53-54 52 51 178 180 177 180,5 185 191 193 196 187,5 197,5 176 192,5 192 197,5 191 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 199 205 209 204,5 201,5 204,5 206,5 202 207,5 208 209 209 201 209 209 205 209 212 209 211,5 210 211 211,5 207 210,5 209,5 212 210 215 214 212 209 212,5 215 211,5 215 215 211 212,5 213,5 214 215 215 215 215 213 213,5 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 214,5 215 215 215 215 215 215 213,5 215 215 215 215 213 215 215 215 215 215 215 213 214,5 214 214 214,5 214,5 215 212 214 213 213,5 214 214 213 212 213,5 213 212,5 213 214 212,5 213 212 212,5 212,5 211 212,5 209 204,5 211,5 211,5 210,5 210,5 211,5 206 210,5 208,5 208,5 198 207,5 210 206 204 203 208 202,5 199,5 208,5 203,5 202 191,5 198 206 195,5 195 203,5 194,5 191,5 183 195 190 202 180 175 196 186,5 184,5 186,5 186 185 181 195 181,5 177 175 177,5 178 187 179,5 177,5 176 175 175 175,5 175,5 175 176 176,5 185 175 177,5 175 175,5 175,5 176,5 175 175 175 175 175 175 175 175 179 175,5 176 179,5 175 175 176 180 177,5 178 179 175 181,5 177,5 175,5 175
196 185 176 190 183 175,5 176 175 175 178,5 185,5 176,5 177,5 177
175 175 187 175,5 177
185 178,5 187 178,5 187,5
188 183,5 178,5 182,5 179,5
175 187,5 188
177 175 175 176
177 175 175 177
181 189,5
176,5
178
169
59
64
65
63
68
76
73
57
74 175 187,5
180
71 175 176
72 185 189 176,5
69 176 175,5 176 177
54 53 175 177,5 182 175 189 181,5
66 176 176,5 176,5 184,5 176 175 178,5 175 188,5 177,5 175,5 200
58 56 55 175 186,5 182 180 185 182,5 175 185,5 181,5 191 187,5 180,5 186,5 178,5 187 181,5 191,5
191,5 193,5
75 184 190 184,5 185 193 194
209 196 209 200,5 212 210,5
193 190,5 197,5 197,5 191,5 197,5 197,5 197,5 205 206 202,5 204,5 208 209 207,5 208,5 212 209 209 211,5 213 209,5 212,5 211,5 210 215 214,5 212,5 212 215 215 213 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 214,5 215 214,5 215 215 214 214 215 213,5 215 213,5
214,5 213,5 214,5 213,5 213,5
214 212,5
212,5
214 210,5
213 214,5 213,5
213 213,5 213,5 212 211 210,5 211,5 209 210,5 210 209,5 208,5 209,5 209 206,5 208,5 202 206,5
210 207,5 207,5 208,5
201 205,5 194 200,5
181 179,5 178 177,5 175 175 175 175
Đơn vị: m Năm Thời đoạn 15/6 30/6 11/7 21/7 1/8 11/8 21/8 1/9 11/9 16/9 21/9 1/10 11/10 21/10 1/11 15/11 1/12 11/12 21/12 1/1 11/1 21/1 1/2 11/2 21/2 1/3 11/3 21/3 1/4 11/4 21/4 1/5 11/5 21/5 1/6 11/6 15/6
Đơn vị: m 54-55 55-56 56-57 57-58 58-59 59-60 60-61 61-62 62-63 63-64 64-65 65-66 66-67 67-68 68-69 69-70 70-71 71-72 72-73 73-74 74-75 75-76 76-77 77-78 78-79 79-80 78 77 70 67 62 60 61 176 189,5 181,5 184 176 180 178 184,5 184,5 180 190 175 185 176 175,5 180 188 189,5 180 193 175 185 180,5 191,5 182,5 189,5 175 175 180 193 177 189 180 193,5 196 188,5 189,5 180 175,5 186,5 180,5 195 194,5 179,5 180,5 187 187,5 200 186,5 176 178,5 187 195 184 184,5 186 197,5 186 193 190 195 194 180 189 183,5 188,5 180,5 188,5 175,5 182,5 197,5 189,5 197,5 197,5 197,5 188 196 192 197,5 194,5 192,5 197,5 190,5 197,5 190 197,5 175,5 197,5 187 184,5 188,5 176,5 197,5 191,5 195,5 197,5 197,5 190 196 197,5 197,5 194 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197 195 209 207 209 205 201,5 202,5 209 209 205 209 204 203 207,5 207,5 206,5 207,5 208 209 209 204 209 205,5 204 200 209 209 208,5 209 208,5 209 208 209 209 205,5 209 209 209 208,5 209 210 209 209 209 212,5 214 212 209 211 209 209 209 209 209 211,5 209 209 209 213,5 212 214 212 210 210 211,5 213 210,5 213 210,5 212 212 210,5 210 210,5 211,5 210,5 212 211,5 213 209,5 210 213 215 215 212 215 215 213 215 215 214 213,5 212 212,5 215 211,5 215 214,5 211 215 211 215 212,5 210,5 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 214 215 215 215 213 215 215 215 213,5 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 214 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 213 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 214,5 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 214 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 213,5 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 213 214,5 213 214,5 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 212,5 213,5 215 215 215 215 215 215 214,5 215 215 215 214 215 215 215 215 215 215 215 215 215 214,5 215 215 215 215 215 215 215 215 212 213,5 212 212 215 215 215 215 215 213,5 215 215 215 215 214,5 214,5 211,5 211,5 215 214,5 214,5 215 213,5 215 214,5 213,5 215 214,5 213 214,5 214,5 215 215 215 213 212 210,5 215 214,5 214 215 213,5 215 212,5 215 214 215 213 215 214 215 210 211 213 213,5 214 214 211 215 214,5 213,5 209,5 210,5 215 215 211,5 215 212,5 212,5 215 212 213,5 213,5 209 210,5 213 213,5 213 215 214 214 210 213 214 212 214 212,5 214,5 213 213 208 209 215 212,5 211 212 210 213,5 213,5 213,5 211,5 209 212 212,5 212,5 213 212,5 208,5 212 210,5 212,5 212 211 211,5 207 208,5 212,5 212,5 213 211,5 210,5 212 212 211 208 208,5 210 209 211 210,5 211 207 210 207,5 211,5 209,5 209 207,5 205 205,5 210 210,5 204,5 203 202,5 206,5 201,5 206 203 207 197,5 206 205 208 206,5 204,5 207,5 205,5 202 208 204 203,5 197 202,5 199,5 203,5 204,5 202 189,5 204,5 195 194,5 202,5 201 194,5 207,5 195 199 200,5 193 190 202 184,5 192,5 183,5 203,5 179 202 201 195 192 196,5 184,5 192,5 194,5 186 195,5 199,5 184 184,5 198 177 197,5 177,5 184 177 191 181 182 194 180 189,5 180 179,5 190 176 190 176 177 181 175,5 178 178 182 187,5 179 178 182 175 181 175 175 178 176,5 175 175 185 177 175 179 175 175,5 175 188,5 179 188 181,5 184 179 185 176 189,5 181,5 176 176,5 176,5 184,5 180 178 184,5 184,5 175 186,5 180
201 194 203,5 193 185 196,5 184,5 196 184 188 180 189 177 176 178 177,5 176 175,5 177,5 175 179,5 175 175 175 182 175 175 180,5 183 184 175 187,5 184
210 204,5 207,5 203 198 197 184,5 190 191 178,5 183 180 175 176 175 175 175 176 175,5 176
207,5 205,5 194,5 203 184,5 175 199,5 175 194,5 175 184,5 175 175 175 178,5 182 175
175 176,5 180 175 185 175
170
87
92
79
98
83
96
82 196
97 175 176,5 175
101 100 193 180 192 181,5
99 181 184,5 175 181,5 187,5
86 184 181 178,5 182
89 88 178 186 191,5 191 179 189 196,5
198
181
190 179,5
178 179,5 176 187,5 195,5 194,5
84 85 81 180 178 181,5 175,5 181 194,5 178,5 184,5 175,5 185 187,5 178 189
200 178,5 193 197,5 197,5 197,5
200 179,5 196 196,5 185,5 193,5 197,5 197,5
188 187,5 191 188 195 175,5 191,5 188 188,5 177,5 197,5
93 94 91 90 189 179,5 180,5 176 179 179 181 177 184 178 175 189 175 183,5 185,5 193 189,5 186,5 187,5 192 187,5
193 195,5 197,5 197,5 197,5 197,5 194,5 197,5 197,5
80 185 181,5 184,5 181,5 182 180,5 185 187,5 191 195 191,5 191,5 186,5 197,5 197,5 197,5
204 202,5 203,5 200,5 205,5 202,5 204,5 205,5
208,5
214
213
209 201,5 207 195 203,5 209 205 209 206 208 208,5 202,5 209 206,5 209 207,5 212 207 209 209 209 209 212 209 210 208,5 210 209,5 211 210 213,5 211,5 210 211,5 210,5 213,5 211 214 2013 215 214,5 214 215 213,5 215 214 215 215 215 215 215 214 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 214,5 214,5 214,5 215 215 215 215 214 215 215 213,5 212,5 213,5 215 214,5
213 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215
214 213,5 212,5
209 206,5 209 208,5 213 210,5 210,5 215 212,5 215 211,5 215 215 215 214,5 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 214 214,5 215 214,5 214,5 215 214,5 214 213,5 215 214,5 213,5 212,5
206 209 211,5 211 213,5 215 215 215 215 215 215 215 215 214,5 214 213,5 211,5 211 210,5
213 212,5
213 211,5 209,5 211 212 210,5
210 214,5 214,5
213
208,5
214 213,5 213 212 212,5 212,5 211 207 202
213 214,5 211,5 211,5 205 212,5 213,5 207,5 210,5 208
200,5 192,5
211 208
211 209 210,5 207 210 210 203,5 208,5 212 211,5 206 209 195,5 211 211 212 202,5 202 210,5 208 207,5 186,5 210 210 194,5 203,5 194,5 208,5 207,5 206 177,5 189 205 195 175 185,5 197,5 205,5 178,5 206 204,5 204 175 179,5 200 201 175 177,5 195 193,5
Đơn vị: m Năm Thời đoạn 15/6 30/6 11/7 21/7 1/8 11/8 21/8 1/9 11/9 16/9 21/9 1/10 11/10 21/10 1/11 15/11 1/12 11/12 21/12 1/1 11/1 21/1 1/2 11/2 21/2 1/3 11/3 21/3 1/4 11/4 21/4 1/5 11/5 21/5 1/6 11/6 15/6
Đơn vị: m 80-81 81-82 82-83 83-84 84-85 85-86 86-87 87-88 88-89 89-90 90-91 91-92 92-93 93-94 94-95 95-96 96-97 97-98 98-99 99-00 00-01 01-02 02-03 03-04 04-05 05-06 104 102 103 95 178 187,5 177 175 175 180 187,5 177,5 180 176,5 192,5 179,5 188,5 187,5 178,5 190,5 190,5 183,5 190 181 186 190 191 188 193,5 184,5 197,5 197,5 194 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 189 195 197,5 197,5 197,5 196,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 188,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 196,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 209 199,5 204 195,5 202 204,5 207,5 209 209 203 204 209 203,5 211 210 205,5 208 206 205 211 208 212 209 207 206 212 213 209 212,5 209 209 213 209 214 213 213 209 213 210 211 211,5 210 210,5 210,5 214,5 212 211 213,5 213,5 208 211,5 214 212 213 214 213,5 214,5 212,5 213 210 214,5 214 213,5 214,5 215 215 213,5 214,5 215 215 215 215 214,5 214,5 215 214,5 215 215 215 215 215 213,5 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 214 215 215 213,5 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 214,5 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 214,5 215 215 215 212,5 215 215 215 212 212,5 214,5 214,5 214,5 215 215 215 215 214 215 215 212 215 215 215 215 215 214 212,5 215 215 214 213,5 214,5 215 211 215 215 213,5 211,5 215 214 215 215 215 215 212 215 211 211,5 209 214,5 214 213,5 214,5 211,5 211 215 213 214 215 207 208 206 211,5 207 209 215 212,5 215 205 212 213 212 213 199 214 211 212 203 201 204,5 196,5 200 204 207,5 214 211,5 208 208,5 195 206,5 207,5 187 194 194,5 196,5 210 197,5 201,5 203,5 211 191,5 204 201 205,5 182,5 184 199,5 178 185 184,5 188,5 195 208 199 175 192,5 180 175 193 186 199 175,5 194 175 178 185 190,5 191,5 175,5 175 179 180 176 186 176,5 181 175 175 189,5 181,5 175 178 178,5 175 177 175,5 178,5 175,5 175 175 190 175 182,5 175 175 175 175 175 176,5 175,5 175 175 190 175 175,5 179,5 179 175,5 178 193,5 175,5 175,5 175 177 178 187,5 175 176,5 175
183 203,5 209,5 184,5 196,5 184,5 207 176,5 202 194 195 196
194 183 190 201,5 177,5 178,5 179 193,5 176,5 175 186 188 175 189 179,5 180,5
189 178,5 201,5 194 175 175 177,5 185 187,5 175 175 175 184 186,5 178 175 178 184 178 181,5 175,5
186 176,5 176 189 178 186 191,5
175 175,5 175 175 176 179
177,5 175 176 181,5 181,5
196 187 177 178 180
181 184,5
180
193
171
Phụ lục 4: Kết quả tính toán theo tiêu chuẩn Bmax
Phụ lục 4.1: Tổng lợi ích điện năng Thủy điện Hòa Bình và Sơn La (Bmax)
03-04 2 641,0
05-06 4 664,2
11-12 10 864,3
08-09 7 644,8
19-20 18 685,6
09-10 8 693,3
15-16 14 705,5
10-11 9 619,8
20-21 19 700,7
16-17 15 745,0
17-18 16 729,5
13-14 12 622,2 974,5
12-13 07-08 11 6 435,3 573,4 856,7 1469,0 1070,9 1295,8 1413,7 1193,9
769,0 599,3
380,4 510,4
467,0 575,2
741,9 577,8
294,9 392,7 993,1
301,3 302,3 272,1 277,9 464,6 494,4 964,2 910,6 1134,4 855,3 1178,9 1005,5 1076,8 1082,3 1080,1 1384,8 915,7 1323,1 1059,0 1336,9 1078,1 1148,2 1101,3 794,1 1152,9 1044,5
856,5 682,4 559,3 856,7 682,6 559,2 942,5 751,1 611,3 577,2 536,9 495,1 577,5 537,1 493,6 635,5 589,8 583,4 623,9 568,0 613,5 551,3 577,9 667,2 484,1 540,2 474,6 495,9 745,9 499,7 496,2 902,6 499,4 602,0 567,4 1067,0 703,1 671,4 1096,4 839,4 838,4 1131,4 997,6 914,5 938,5 988,3 1023,4 998,5
577,9 563,5 631,7 620,5 563,6 631,9 592,6 624,8 695,4 522,2 505,8 531,1 521,6 504,0 530,5 560,1 548,0 573,4 602,4 603,7 562,2 634,0 603,6 567,5 500,8 479,2 501,6 484,8 517,1 493,1 621,1 518,4 492,8 786,7 614,1 591,7 922,3 567,3 653,3 959,2 642,4 829,2 659,0 999,4 866,1 940,0 794,2 1002,4 898,7 1017,8 1042,1
627,2 627,4 690,4 522,7 522,8 572,6 577,4 571,3 514,9 492,7 492,4 611,1 614,6 579,8 656,2 689,6 855,1 1024,7 1155,6 1083,6 1050,0 907,7 386,2
569,3 563,9 669,0 569,6 563,2 669,2 625,6 607,0 736,4 520,7 498,7 502,4 520,3 497,9 502,4 575,3 700,9 591,4 581,7 559,9 572,6 614,6 613,4 579,2 486,7 475,7 476,1 492,9 527,0 503,4 492,9 492,4 502,8 694,8 562,0 611,3 741,2 567,9 620,6 872,0 572,9 642,1 547,4 980,1 789,6 931,8 498,5 1084,4 497,6 1028,5 1071,7 624,4 1136,5 1160,7 1057,1 734,3 1011,9 1047,2 410,0 399,8 340,8
959,4 1057,5 1042,2 1153,9 1117,4 1023,9 1119,2 1028,2 447,5 381,9
903,0 1111,3 566,2 376,8
976,0 1096,5 431,0 370,2
843,1 364,4
991,7 374,9
443,0
520,9
429,2
460,6
469,4
Năm Thời đoạn 15/6 - 30/6 30/6 - 11/7 11/7 - 21/7 1/8 21/7 - 1/8 - 11/8 11/8 - 21/8 1/9 21/8 - 1/9 - 11/9 11/9 - 16/9 16/9 - 21/9 21/9 - 1/10 1/10 - 11/10 11/10 - 21/10 21/10 - 1/11 1/11 - 15/11 15/11 - 1/12 1/12 - 11/12 11/12 - 21/12 1/1 21/12 - 1/1 - 11/1 11/1 - 21/1 1/2 21/1 - - 11/2 1/2 11/2 - 21/2 1/3 21/2 - 1/3 - 11/3 11/3 - 21/3 1/4 21/3 - 1/4 - 11/4 11/4 - 21/4 21/4 - 1/5 - 11/5 1/5 11/5 - 21/5 1/6 21/5 - 1/6 - 11/6 11/6 - 15/6 Bn Bnn
Đơn vị: tỷ đồng 06-07 04-05 02-03 22-23 21-22 18-19 14-15 5 3 1 21 20 17 13 231,0 523,0 705,0 628,6 583,5 638,0 905,1 995,4 1252,8 1213,4 1160,1 1504,5 1117,5 1203,0 1095,2 1067,6 386,7 1045,7 1283,8 1175,2 1189,8 751,3 1136,3 1450,4 1165,6 1185,4 1169,8 1319,5 1137,1 1239,2 1399,4 1273,9 1056,2 1092,8 1252,7 1275,9 1127,8 1453,4 1095,5 1103,9 1328,8 1394,0 1023,9 1191,0 1432,1 1335,0 1094,0 1175,9 1262,2 1171,8 1087,2 1383,3 1071,1 1269,1 1193,2 1348,4 1100,3 1323,1 1405,0 1124,7 1139,3 1463,2 1349,6 1490,1 1352,7 1506,6 1587,8 1321,0 1367,3 1616,8 1493,8 1294,1 1523,4 1364,9 1375,8 1558,3 1546,6 1229,0 1426,5 1582,7 1468,9 1378,7 1579,7 1514,1 853,9 1344,2 1448,0 1393,4 1023,0 1344,6 1397,9 1283,4 1147,8 1466,8 1403,8 1365,5 1411,8 1382,6 1416,0 1226,9 1193,5 1329,3 1399,1 1155,8 1426,4 435,9 1237,8 1502,9 1179,7 433,8 1497,3 1235,9 1220,5 435,9 1529,6 1504,8 1502,9 439,3 1500,7 1502,6 438,9 436,5 1098,9 1468,3 1501,4 1193,4 477,7 1640,8 1653,2 1372,2 1221,5 1653,2 1653,2 528,3 959,5 1653,2 1653,2 1676,5 766,9 1653,2 1670,6 1653,2 1059,0 1342,2 1653,2 1653,2 1693,3 877,6 1484,7 1426,7 1539,1 1237,9 1536,6 1399,2 955,2 1053,0 1504,9 1453,7 1537,5 1237,7 1384,6 1453,3 1493,0 790,7 1377,6 1504,9 1533,1 1245,0 531,5 759,9 297,9 275,7 288,8 304,2 753,5 405,5 752,5 296,7 758,3 294,6 304,1 239,4 261,2 376,7 257,1 290,5 238,6 607,4 597,5 313,2 614,7 504,5 764,7 603,2 627,6 782,9 1429,6 1219,0 551,2 1276,3 1442,8 1504,9 995,0 630,5 1015,2 898,6 1152,8 1221,2 1275,7 1384,2 1369,6 982,9 1220,8 1328,1 611,0 1228,1 1354,2 1505,9 1006,6 1170,2 1268,9 1344,6 1222,9 1369,6 946,1 913,5 1288,0 1443,1 1112,5 917,9 1499,5 1256,3 1335,7 1322,6 1436,3 715,4 1397,3 1342,8 1505,9 895,8 1012,0 1255,2 1381,8 967,6 1259,1 1472,4 1191,8 1347,4 1628,1 1086,2 1368,9 1087,2 1506,5 948,8 1501,6 1373,3 1676,3 1897,4 2494,9 2715,2 2420,3 1548,9 2269,3 4063,1 3599,4 3472,2 2659,4 2476,9 4101,2 2177,7 2672,6 2090,3 2715,2 3355,6 2771,2 2179,6 2939,0 2420,3 698,3 658,2 705,7 597,8 671,2 962,6 579,2 672,5 543,0 706,2 703,7 698,5 658,5 705,9 598,1 671,5 579,4 962,7 672,7 543,0 706,4 703,9 768,6 724,5 776,7 658,2 738,9 636,3 1059,2 740,3 593,4 777,4 774,5 522,1 526,5 543,5 519,9 558,5 621,8 524,3 535,2 524,1 558,3 522,9 522,2 526,7 543,8 519,9 558,9 622,0 523,8 535,4 522,2 558,6 523,1 572,0 576,9 598,5 568,1 615,0 684,5 566,2 587,8 576,1 614,8 574,4 558,3 554,2 576,2 557,5 579,0 624,7 568,6 563,6 603,3 599,2 549,7 552,6 548,5 576,2 624,1 578,8 552,1 599,8 559,5 601,6 629,1 554,1 558,3 452,3 482,0 526,0 472,4 484,7 476,2 469,0 475,9 456,2 457,8 693,2 580,1 498,9 649,1 541,2 517,7 504,6 493,3 501,4 513,3 550,1 832,8 510,6 535,0 727,9 631,4 530,1 560,6 629,9 501,2 513,0 515,0 620,3 995,3 606,3 805,3 915,3 614,2 547,8 741,2 604,0 570,0 593,3 609,3 1083,6 712,9 897,5 615,7 673,9 961,0 852,6 661,5 552,1 608,3 621,4 1148,3 806,0 870,7 734,8 1018,4 851,7 993,0 958,0 546,8 674,0 642,9 1031,9 731,2 887,7 749,2 896,4 1046,0 1046,9 982,5 980,8 915,2 921,1 1020,4 1136,8 1092,3 798,8 1082,9 992,9 1037,1 1102,6 929,5 1006,5 879,2 1114,2 1098,4 1088,1 1091,5 1153,0 1172,6 1080,7 1123,9 1144,4 1094,8 1051,4 1106,3 1084,3 976,4 1305,7 1091,5 1169,9 1153,3 1125,6 1037,1 1204,8 1153,7 1290,5 1137,5 1149,1 1209,1 987,7 1031,2 980,7 442,9 375,3 417,6 402,5 25407 34153 35561 34724 27644 30381 34089 34269 37048 36261 29796 36044 33169 34808 28700 35426 36595 31438 31750 36398 34113 33614
172
23-24 22 636,9
26-27 25 564,2
24-25 23 570,0
30-31 29 711,1
29-30 28 644,7
36-37 35 717,3
40-41 39 562,9
31-32 30 680,5
38-39 37 873,2
37-38 36 647,5
33-34 32 655,9
34-35 33 606,3
41-42 40 590,3
32-33 31 616,2
39-40 38 696,2
431,6 1502,9
438,3 1502,9 1350,4 1502,9
353,1 578,4
270,6 467,4
752,4 630,1
296,0 472,9
299,2 397,1
752,5 752,5
673,4 592,0
393,7 547,8
332,3 478,2 307,4 283,0 449,7 572,5 890,3 1261,9 1129,9
394,7 342,3 291,1 266,4 504,6 576,1 908,3 1460,8 1050,1 1182,8 1504,9 1064,0 1393,8
947,0 1270,0 1461,9 1173,9 1071,7 1253,5 999,0
966,5 1281,7
701,5 788,8 638,1 701,7 789,0 638,4 772,2 868,1 702,5 513,5 642,6 534,0 513,4 642,9 534,2 560,9 707,4 586,6 564,8 617,0 568,6 574,5 629,2 567,1 472,0 547,6 472,6 613,9 813,7 491,6 711,5 927,1 628,4 889,0 761,8 1050,9 927,1 1113,0 981,7 985,8 1107,2 1067,7 982,3 1106,9
778,8 779,0 857,1 556,0 556,2 612,1 588,7 587,7 491,0 529,2 563,0 697,4 850,3 929,9 990,5
595,4 595,7 655,6 520,5 519,9 560,5 568,2 599,4 475,8 501,6 501,4 613,9 706,6 861,5 987,4
567,4 567,5 621,8 520,8 520,2 571,2 611,0 609,1 472,8 490,4 490,5 662,4 721,9 857,4 920,9
716,7 717,0 788,9 534,8 535,0 587,4 572,2 570,0 475,0 512,7 635,0 756,2 855,0 978,1 979,7 1097,0 997,3
885,6 1140,4 1081,4 1104,9 502,5 344,4
914,4 1093,1 471,0 420,7
914,5 370,3
967,6 483,8
937,4 376,3
999,1 436,1
979,9 395,7
486,4
416,4
444,6
450,4
476,4
457,7
Đơn vị: tỷ đồng 27-28 25-26 43-44 42-43 35-36 28-29 26 24 42 41 34 27 632,5 643,1 673,3 691,3 551,5 754,0 966,0 1117,3 1144,7 1169,9 1198,5 1115,2 949,4 1114,3 1449,2 1022,9 1111,7 1406,5 1272,9 1102,7 1327,2 1133,3 1445,0 1323,8 1177,5 1146,0 1069,0 1466,3 1222,9 1181,1 1280,5 1150,4 1207,4 1380,3 1292,8 1070,7 1243,6 1426,3 1268,3 1199,6 1360,6 1506,2 1440,5 1321,2 1258,7 1300,9 1235,0 1108,5 1450,7 1336,3 1199,9 1192,5 1235,6 1382,3 1350,4 1288,5 1184,3 1333,8 1469,9 1294,2 1069,7 1263,8 1469,8 1414,7 1381,2 1334,6 1329,0 1242,8 1287,1 1569,9 1532,1 1559,4 1435,0 1552,2 1573,6 1513,4 1514,1 1350,9 1445,8 1609,8 1517,5 1349,1 1568,1 1587,9 1541,4 1526,0 1525,9 1449,8 1468,1 1481,0 1419,4 1401,0 1459,3 1406,5 1400,6 1427,5 1398,8 1400,0 1331,6 1320,4 1293,1 1393,0 1384,7 1421,9 1377,3 1440,2 1419,6 1359,9 1384,7 1396,2 1388,5 1499,7 1515,5 1107,7 1498,6 973,5 1406,2 1519,6 1356,9 1502,9 1517,3 1043,3 1263,7 1332,9 1451,4 1502,9 1653,2 1681,6 1683,0 1653,2 1108,6 1653,2 1674,7 1653,2 1354,0 1653,2 1703,3 1653,2 1680,8 1678,3 1653,2 1687,0 1701,7 1676,2 1670,8 1653,2 1653,2 1504,9 1374,9 1285,0 1504,9 1215,1 1291,2 1445,8 1504,9 1191,2 1504,9 1310,5 1520,1 1363,3 1469,4 1504,9 1504,9 1220,7 1504,9 1537,2 1142,3 1504,9 667,9 777,3 283,9 273,3 622,0 289,2 297,8 303,6 610,2 600,2 303,6 235,1 622,0 431,1 1253,7 1035,0 832,7 1247,0 1259,8 1513,8 1358,5 1336,5 1331,1 527,5 1391,7 1118,9 1262,9 1045,5 1337,1 1209,9 1041,6 1382,0 1362,5 1004,0 1505,9 1316,3 1151,8 1061,5 1011,6 1106,3 1302,4 1332,6 1181,8 1288,3 610,1 1317,4 964,0 1017,2 1428,1 1030,2 1111,0 1388,3 1297,5 1160,9 784,4 1505,9 1300,2 1009,0 1140,9 818,7 1098,2 940,6 1042,2 985,7 1070,0 1460,0 896,9 767,9 1656,5 1053,2 1028,9 1404,5 1074,6 1165,1 1053,1 1554,5 1113,1 1189,2 1005,9 2616,6 2142,4 2142,6 3514,7 2489,8 2715,2 2249,5 2490,0 1874,1 3934,7 2489,9 2770,9 3669,5 2221,4 2476,7 2672,6 2321,0 2149,7 3063,4 2533,3 2221,2 716,3 566,5 627,6 900,0 589,1 645,1 822,5 701,0 544,0 656,5 717,5 576,1 647,2 609,2 716,5 566,6 627,8 900,1 589,4 645,3 822,7 701,2 544,0 656,8 717,7 576,4 660,3 609,4 788,5 620,9 690,9 990,3 648,7 710,2 905,1 771,5 594,5 722,7 789,7 632,9 699,7 670,7 610,7 508,9 533,1 543,0 526,4 514,9 590,6 551,0 493,3 544,0 567,0 524,1 535,9 520,1 611,0 503,7 533,2 543,3 525,9 515,0 590,9 551,2 491,9 544,2 567,3 523,4 535,2 519,5 672,4 549,2 584,1 597,9 582,7 564,1 650,2 606,7 615,9 597,6 624,3 562,0 578,7 574,4 567,0 613,9 560,5 563,4 573,9 574,2 573,9 585,4 621,6 590,0 569,3 611,4 569,5 574,0 566,5 612,2 566,4 563,2 567,9 568,2 573,8 585,3 620,0 590,1 569,1 609,6 575,0 569,1 460,5 448,9 467,1 470,8 476,9 478,2 480,0 489,5 455,8 491,3 475,7 473,2 472,6 512,4 518,4 517,0 497,3 506,8 498,2 544,4 537,0 489,2 501,3 567,0 667,7 497,2 513,3 505,1 518,0 550,8 566,6 552,1 497,9 610,6 615,0 522,3 535,2 645,4 753,5 497,0 513,0 504,8 563,7 685,9 761,1 707,5 630,3 745,9 758,9 682,3 685,2 852,5 599,3 973,3 613,7 605,1 547,9 773,6 883,8 807,5 582,5 872,9 718,7 921,8 818,6 643,5 1016,7 988,1 605,8 629,2 703,6 905,8 915,8 978,8 658,7 726,7 959,7 859,8 1023,8 755,8 1112,5 1049,1 908,2 773,1 794,6 888,1 984,9 1051,2 1007,6 894,2 871,9 1048,7 1171,6 858,6 1011,0 985,2 952,1 1132,8 1083,7 990,4 1076,6 1012,3 1143,9 856,4 1019,4 1109,8 1144,6 1110,4 1048,4 1003,1 963,5 1040,0 1133,5 1107,5 1192,1 1111,1 1029,6 1101,3 1068,0 994,9 1074,6 1090,8 1114,0 1053,9 1049,7 1119,5 1077,9 1123,2 1099,3 1182,5 1059,9 1053,6 1146,3 1045,4 1011,0 1056,8 1093,9 1061,6 1073,7 1009,1 1122,2 1061,5 1143,8 1096,9 1092,5 1060,1 1230,7 1113,9 1136,0 1105,2 1133,5 1112,6 1065,9 1117,5 1140,6 1041,8 1114,5 1186,8 1087,7 1107,3 967,8 1059,3 1039,7 1103,3 897,5 1084,9 1044,5 1015,9 1102,5 873,5 440,5 362,6 551,4 451,0 345,5 355,0 35157 32214 31548 37221 32859 33570 34298 34406 29594 39379 35040 34948 35979 34091 37121 37757 34295 33017 36751 30924 34189
Đơn vị: tỷ đồng Năm Thời đoạn 15/6 - 30/6 30/6 - 11/7 11/7 - 21/7 1/8 21/7 - 1/8 - 11/8 11/8 - 21/8 1/9 21/8 - 1/9 - 11/9 11/9 - 16/9 16/9 - 21/9 21/9 - 1/10 1/10 - 11/10 11/10 - 21/10 21/10 - 1/11 1/11 - 15/11 15/11 - 1/12 1/12 - 11/12 11/12 - 21/12 1/1 21/12 - 1/1 - 11/1 11/1 - 21/1 1/2 21/1 - - 11/2 1/2 11/2 - 21/2 1/3 21/2 - 1/3 - 11/3 11/3 - 21/3 1/4 21/3 - 1/4 - 11/4 11/4 - 21/4 21/4 - 1/5 - 11/5 1/5 11/5 - 21/5 1/6 21/5 - 1/6 - 11/6 11/6 - 15/6 Bn Bnn
173
49-50 48 639,0
46-47 45 551,5
44-45 43 692,9
45-46 44 608,5
48-49 47 626,8
47-48 46 780,1
52-53 51 631,5
62-63 61 646,3
50-51 49 609,9
55-56 54 638,6
60-61 59 692,5
51-52 50 667,3
56-57 55 681,9
54-55 53 531,3
53-54 52 687,5
59-60 58 762,3
941,9 1502,9 1502,9 1524,4
777,0 640,7
463,3 666,1
748,9 624,9
519,9 594,3
607,7 649,4
752,5 752,5
752,6 690,8
761,0 614,2
291,3 366,4
708,8 626,5
311,9 429,6
315,3 301,8
648,6 574,4 565,0 648,9 574,7 565,3 714,0 632,4 620,7 511,0 503,1 520,8 510,8 503,2 520,3 554,0 562,4 575,1 560,6 582,3 562,3 594,2 604,1 594,4 459,8 511,5 528,9 582,4 669,8 492,7 658,6 790,5 494,4 844,9 592,6 981,7 920,7 663,6 1011,6 788,2 1118,1 989,7 918,5 1039,7 1108,6
548,6 548,7 613,8 534,8 533,0 575,1 598,2 596,5 506,8 501,3 491,6 693,9 814,3 914,1 971,4
576,1 576,2 632,9 511,0 509,6 551,6 609,8 608,1 480,9 502,2 501,7 610,0 678,4 867,9 967,4
669,1 669,3 736,6 516,0 515,9 563,7 577,4 609,2 483,5 543,8 598,5 768,1 883,1 940,3 988,4
671,2 557,6 619,6 671,4 557,7 619,8 738,9 611,0 682,1 534,7 526,9 508,8 535,0 556,3 508,5 588,8 568,4 551,6 580,9 550,0 580,1 580,0 615,1 612,9 484,7 451,9 475,4 503,1 511,1 547,5 514,2 510,9 513,1 701,0 681,1 646,7 794,5 825,5 549,4 894,4 888,0 660,9 775,1 928,2 939,0 904,4 1002,7 1035,0 996,7 1092,7 1105,2
998,2 1044,0 464,1 394,3
929,8 1066,8 490,2 356,5
994,0 1042,7 428,9 360,8
909,1 353,2
919,8 404,9
910,9 365,9
921,8 377,3
908,3 360,0
920,9 426,3
993,5 364,5
947,5 335,1
Đơn vị: tỷ đồng 57-58 64-65 63-64 61-62 58-59 56 63 62 60 57 666,0 516,3 539,6 620,3 717,1 871,3 1153,1 1152,0 1314,8 1420,8 1024,3 1128,1 1182,9 1091,8 1132,9 1325,3 1170,9 1030,8 1333,0 1420,4 1054,9 1128,0 1068,3 1018,8 1433,6 1232,7 1421,5 1418,4 1353,0 1385,7 1314,6 1124,8 1355,8 1436,1 1112,7 1411,5 1447,3 1159,5 1463,5 1367,9 1101,8 1425,2 1129,1 1008,8 1495,5 1064,4 1340,1 1345,7 1471,1 1326,2 1392,3 1377,5 1334,3 1378,6 1423,5 1145,2 1416,8 1447,8 1224,9 1380,2 1349,5 1239,1 1375,8 1270,6 1338,5 1467,1 1183,1 1438,9 1509,7 1605,7 1476,8 1521,2 1541,2 1563,4 1545,5 1564,0 1404,0 1588,9 1590,2 1300,1 1500,8 1521,8 1419,8 1469,7 1423,9 1409,4 1588,8 1274,1 1574,2 1407,8 1368,3 1389,8 1395,0 1418,2 1390,6 1410,8 1405,5 1382,9 1363,8 1431,6 1455,7 1425,4 1416,7 1378,9 1364,7 1387,8 1326,8 1320,4 1315,2 1428,3 434,3 1500,5 1502,9 1232,5 1502,9 1325,9 1234,1 1449,3 1396,3 1502,9 1482,6 435,0 1121,2 433,9 1502,9 1331,1 1502,9 480,2 1653,2 1653,2 1653,2 1653,2 1653,2 1351,1 1431,2 1361,6 1649,5 1672,2 1653,2 1687,7 1362,7 1653,2 1653,2 1653,2 1221,7 1653,2 1687,7 1653,2 926,5 1429,9 1335,5 1526,0 1468,3 1245,4 1198,1 1509,8 1518,2 1504,9 1479,6 1504,9 1530,8 1370,4 1504,9 1504,9 1504,9 1260,1 1504,9 1536,2 1458,7 287,6 303,9 328,6 285,9 271,5 758,3 249,5 283,0 313,0 245,5 317,8 253,9 230,1 302,4 514,7 695,4 480,7 236,9 777,1 1259,5 1022,2 1097,7 611,7 1247,5 557,9 896,9 1373,4 1455,9 1461,5 1504,9 1224,5 1134,7 1535,2 1336,0 1520,9 1103,4 1309,1 1349,9 636,3 859,0 1161,2 919,9 1267,8 1014,5 1246,5 850,8 897,4 1505,9 1261,1 1061,1 1399,7 1347,1 1194,9 1505,9 1293,8 1365,6 1233,2 1291,8 1026,2 767,9 837,4 1192,6 998,7 912,7 1479,5 1054,7 1211,6 1399,5 1409,0 1241,8 1530,8 1387,7 1356,5 1185,8 1446,7 952,8 1082,9 975,2 1296,2 880,5 958,2 899,0 1333,2 1282,7 949,7 1320,0 866,4 1006,8 1087,2 963,4 1107,6 961,3 1419,7 1438,6 1434,8 1647,7 1622,6 1402,6 1394,3 1179,5 1445,7 1663,3 3258,8 2106,6 2234,4 2911,6 2405,3 2897,0 3599,4 2362,4 2420,3 2448,5 2149,6 2532,9 2075,2 1825,5 1966,4 2320,9 1961,8 2644,3 1943,6 3551,8 2478,3 563,1 572,6 671,6 553,3 643,5 548,1 694,7 646,4 586,7 568,4 651,1 636,4 563,2 571,9 646,2 553,4 643,6 548,2 694,8 646,7 587,0 567,9 664,1 636,7 617,1 619,2 725,2 606,3 708,2 600,7 764,6 711,7 645,9 628,8 703,9 700,6 518,3 506,6 516,4 527,1 513,2 506,0 605,7 500,1 514,9 504,6 511,4 521,6 517,7 501,4 516,6 556,5 513,3 500,9 605,9 500,1 515,0 504,0 511,5 521,7 568,5 546,7 565,8 568,6 575,0 546,3 666,6 546,2 564,2 550,9 573,0 571,4 651,0 639,8 581,9 560,3 576,8 652,6 574,4 549,9 546,3 623,1 572,1 575,8 548,9 637,1 576,0 624,5 583,4 616,6 574,1 616,5 551,9 555,3 578,7 581,2 463,9 503,4 482,9 504,0 479,5 488,1 468,4 451,8 525,6 492,4 509,8 477,7 508,2 496,6 511,7 489,4 543,7 501,3 598,4 504,5 493,1 505,6 508,9 549,0 509,1 609,4 511,2 489,1 631,3 501,1 707,5 537,9 492,8 504,6 619,6 581,8 626,3 767,1 632,1 586,4 754,8 635,3 904,0 645,6 645,4 598,3 774,6 749,0 661,8 837,0 717,5 577,1 900,6 630,0 928,4 730,9 694,7 585,9 893,3 894,4 844,6 828,3 929,8 651,9 959,7 549,0 853,9 983,6 841,3 636,4 956,3 985,7 623,3 626,4 957,9 962,9 895,9 995,0 616,6 941,0 1098,6 932,9 1025,8 970,1 654,0 1065,2 1014,0 713,3 1034,8 1082,0 790,3 1041,0 1021,7 1015,6 1091,5 1072,9 1035,6 1066,5 1072,2 1078,7 1074,3 1105,2 753,5 1041,0 1079,6 900,1 1099,6 1026,6 1066,4 1082,5 1081,9 1042,7 1106,0 1042,9 1040,1 917,2 1051,7 1103,6 1115,6 1037,2 919,1 1125,1 1084,8 1137,6 1186,2 1119,6 1094,6 1163,8 1084,6 1022,0 1138,1 1153,6 1139,3 1024,0 1155,0 1036,5 1066,2 1092,3 1093,5 1096,8 1059,0 927,8 886,7 887,9 906,8 982,6 1003,4 1080,3 352,6 336,4 372,3 357,1 432,7 367,4 413,7 37109 33802 35556 37491 35232 34839 38033 34979 35022 32671 33743 33093 32484 27514 31490 33634 31758 35167 29953 31753 33524
Đơn vị: tỷ đồng Năm Thời đoạn 15/6 - 30/6 30/6 - 11/7 11/7 - 21/7 1/8 21/7 - 1/8 - 11/8 11/8 - 21/8 1/9 21/8 - 1/9 - 11/9 11/9 - 16/9 16/9 - 21/9 21/9 - 1/10 1/10 - 11/10 11/10 - 21/10 21/10 - 1/11 1/11 - 15/11 15/11 - 1/12 1/12 - 11/12 11/12 - 21/12 1/1 21/12 - 1/1 - 11/1 11/1 - 21/1 1/2 21/1 - - 11/2 1/2 11/2 - 21/2 1/3 21/2 - 1/3 - 11/3 11/3 - 21/3 1/4 21/3 - 1/4 - 11/4 11/4 - 21/4 21/4 - 1/5 - 11/5 1/5 11/5 - 21/5 1/6 21/5 - 1/6 - 11/6 11/6 - 15/6 Bn Bnn
174
70-71 69 588,6
67-68 66 742,8
65-66 64 541,2
66-67 65 718,0
83-84 82 560,1
81-82 80 705,7
82-83 81 596,4
72-73 71 620,0
78-79 77-78 77 76 483,4 700,8 997,5 1228,7
76-77 75-76 74-75 75 74 73 603,5 763,5 707,0 976,0 1248,4 1168,9
73-74 71-72 69-70 79-80 72 70 68 78 635,9 672,3 744,2 621,1 994,5 984,1 1152,4 1150,7 1017,4 1187,7 946,9 1255,7 1431,7 1006,2 1265,2 1076,3 1275,3 1257,1 1196,7 1336,7 1129,9
445,8
556,3 1502,5
605,3 1493,8 1206,9 1502,9 1460,4
694,7 1486,9 1023,4 1209,6 1190,6
606,6 1323,5 1206,4 1281,2 1504,6 1233,5
292,5 489,2
381,3 536,2
311,7 331,3
263,9 512,2
752,5 615,1
272,3 520,8
642,1 601,9
402,8 487,7
907,5 1131,7 1074,8
974,4 1357,9
879,3 822,6 1074,4 1216,0 1164,9 1024,1
329,5 279,8 291,0 300,0 333,2 503,0 271,7 477,1 603,1 1134,3 997,1 1369,7 934,1 1351,0 1136,6 1264,2 962,8 1376,5 863,9 1476,7
767,6 316,0 225,6 588,5 635,4 1285,2 1291,2 1000,7 1217,0 1344,0 822,3 1077,6 1181,8 1317,4 1099,6 1382,7 835,9 900,4 1306,7 804,7
666,8 641,5 720,0 524,9 525,0 604,9 547,1 551,6 455,7 541,4 540,3 661,7 714,4 894,9 979,5
738,1 738,4 812,6 547,6 547,9 603,1 582,0 581,1 485,7 521,0 631,7 762,8 860,7 934,5 996,1
870,5 562,3 627,3 562,4 920,6 627,5 616,2 1026,6 690,5 536,1 506,2 515,2 566,1 503,7 515,2 544,8 658,6 562,9 551,3 544,6 576,1 555,9 585,0 607,9 458,5 456,5 482,5 537,3 539,5 497,4 626,4 505,4 530,6 777,8 684,3 638,9 851,7 766,0 553,1 907,2 935,4 698,0 819,2 963,0 1020,8 946,8 1105,6 1101,2
764,5 764,6 841,2 575,1 575,4 633,1 570,3 578,4 463,6 633,9 653,3 805,3 916,7 972,0 1052,3 1114,2 989,2
566,4 565,9 613,9 514,1 542,7 554,6 561,3 566,7 500,2 485,7 485,5 560,7 646,8 587,9 585,2 607,3 744,0 827,4 852,1 386,0
969,3 1033,2 1002,7 1031,4 1009,7 523,2 392,7 419,8
914,2 1060,2 464,5 377,4
982,6 1021,6 391,8 403,5
366,6
380,2
Đơn vị: tỷ đồng 85-86 84-85 80-81 68-69 84 83 79 67 496,3 660,3 560,7 606,8 969,0 1220,1 1063,6 1120,0 1110,9 1210,0 1076,0 1271,7 1083,5 1171,5 970,3 1348,9 1225,3 1129,3 1344,9 1140,5 1393,5 1397,2 1054,0 1231,6 942,7 1396,0 1276,5 1460,2 1426,2 1159,4 1347,1 1316,3 1327,6 1390,0 1282,9 1476,2 1353,8 1154,1 1464,8 1269,3 1228,6 1242,9 1092,0 1391,0 1188,3 1304,3 1546,5 1353,5 1507,8 1408,0 1452,3 1542,8 1531,0 1550,1 1521,4 1531,1 1566,2 1515,9 1610,8 1307,3 1302,2 1517,8 1403,0 950,8 1499,7 1489,4 1426,0 1425,1 1416,4 1331,2 1342,1 1419,0 1375,6 1382,6 1420,2 1408,9 1291,7 1437,6 1391,0 1438,7 1107,0 1199,9 1396,5 1440,0 1364,0 1167,1 1356,0 448,3 1225,6 1291,4 1653,2 1655,7 1689,8 1653,2 1516,4 1644,8 1297,9 1592,9 1678,5 1231,6 1653,2 1112,7 1435,7 1557,5 1431,3 1682,3 1653,2 1299,7 1324,3 1689,8 1104,5 1504,9 1294,2 1504,9 1413,9 1246,0 1504,9 1387,1 1498,7 1532,2 1125,5 1418,5 1194,5 1294,5 1504,9 1322,4 1532,2 1375,0 1542,7 1275,1 1520,4 752,5 262,9 284,0 338,4 480,5 282,4 261,8 225,3 752,5 371,4 280,8 256,1 662,8 405,3 580,1 1062,7 1353,1 772,2 1172,1 1193,7 1513,1 1326,6 1357,2 674,8 1144,1 977,2 1234,1 1430,6 1316,6 1429,1 1053,3 977,9 1047,1 1214,6 935,1 1011,3 1047,8 1417,1 938,7 1202,6 1164,7 853,0 1031,0 867,3 997,3 950,5 886,0 1189,6 1075,8 1029,5 1198,4 1043,2 1604,7 1373,1 827,1 818,8 875,8 1166,4 1179,0 3792,2 2581,0 2539,6 3012,0 2047,2 2072,4 2263,2 3048,1 2734,9 2220,3 2431,7 2724,8 2341,3 1798,2 1813,8 1806,3 3625,0 2510,2 3831,9 2170,4 3484,7 665,6 633,7 584,3 717,9 610,8 576,9 615,5 570,1 919,1 572,6 648,9 543,1 551,0 730,0 614,6 633,9 584,6 718,2 610,9 577,2 628,6 570,3 572,8 919,3 649,1 543,1 550,9 730,3 704,7 697,7 643,2 790,2 672,3 635,3 664,8 626,4 629,1 1011,4 714,3 593,6 602,2 803,5 572,6 523,8 548,2 526,2 521,4 522,1 520,0 508,0 538,2 511,5 526,9 512,6 523,4 538,5 573,0 524,0 548,4 526,4 508,5 522,2 520,1 506,5 538,4 510,2 527,0 544,7 521,6 538,8 630,8 574,1 603,5 576,6 569,6 572,0 598,3 548,3 591,2 552,3 577,3 626,1 575,3 591,6 576,7 573,9 576,3 568,3 578,0 586,6 575,1 614,8 551,0 628,8 593,6 567,9 623,9 566,9 576,5 579,4 575,3 573,8 575,2 580,7 580,6 613,1 546,7 558,9 559,2 574,7 555,0 560,0 470,6 510,4 480,8 482,8 482,0 486,9 477,4 485,1 458,3 504,2 468,8 472,3 500,3 461,0 546,1 493,3 491,7 496,7 511,4 501,4 510,0 502,2 626,3 533,7 486,3 498,7 486,5 490,2 636,3 493,1 502,8 596,6 612,9 501,2 509,7 502,0 690,9 556,2 486,3 500,6 534,7 557,9 768,1 611,9 688,5 706,6 743,5 678,0 585,8 622,6 923,6 530,6 635,1 623,5 663,7 530,0 561,8 922,7 795,4 847,5 844,9 762,1 681,2 632,7 667,2 998,5 638,5 584,9 685,9 662,2 608,7 1026,3 878,4 900,0 872,3 945,7 932,1 938,3 787,2 1048,3 603,1 582,6 842,5 706,6 649,5 662,2 1112,7 876,0 1113,9 934,2 1012,8 959,5 950,6 1008,2 1016,2 580,3 892,8 859,4 778,7 1089,6 1037,2 1102,8 957,2 1038,8 1086,1 1116,8 1109,4 1115,0 1075,7 824,7 1153,6 967,9 997,6 530,2 745,5 1066,2 1053,9 949,2 1096,7 1063,4 1078,4 1069,2 1049,9 1047,6 1089,1 1036,2 1043,0 1118,5 1061,8 908,6 1023,2 1092,1 1036,6 935,1 1146,5 1160,1 1113,6 1114,6 1061,7 1225,4 1004,7 1136,9 1199,5 1191,0 1187,7 1056,6 1085,8 1179,7 1135,2 1075,4 1176,7 1122,5 1154,2 931,3 1047,4 819,2 1075,5 1003,4 941,1 1128,2 971,8 1043,4 1091,8 919,8 372,8 380,8 437,7 439,9 344,8 468,4 343,7 485,0 431,2 376,5 426,2 34010 34043 33326 34764 30992 33111 33370 35235 33722 33952 31347 34184 30563 28850 30257 29748 35242 32571 35272 32471 35389
Đơn vị: tỷ đồng Năm Thời đoạn 15/6 - 30/6 30/6 - 11/7 11/7 - 21/7 1/8 21/7 - 1/8 - 11/8 11/8 - 21/8 1/9 21/8 - 1/9 - 11/9 11/9 - 16/9 16/9 - 21/9 21/9 - 1/10 1/10 - 11/10 11/10 - 21/10 21/10 - 1/11 1/11 - 15/11 15/11 - 1/12 1/12 - 11/12 11/12 - 21/12 1/1 21/12 - 1/1 - 11/1 11/1 - 21/1 1/2 21/1 - - 11/2 1/2 11/2 - 21/2 1/3 21/2 - 1/3 - 11/3 11/3 - 21/3 1/4 21/3 - 1/4 - 11/4 11/4 - 21/4 21/4 - 1/5 - 11/5 1/5 11/5 - 21/5 1/6 21/5 - 1/6 - 11/6 11/6 - 15/6 Bn Bnn
175
98-99 97 707,2
91-92 90 627,1
03-04 102 614,2
99-00 98 775,9
01-02 100 894,8
02-03 101 685,5
00-01 99 668,0
86-87 85 577,2
94-95 93 713,9
92-93 91 672,0
93-94 92 756,9
95-96 94 706,7
96-97 95 642,5
89-90 88 707,3
90-91 89 764,4
97-98 96 566,1
831,6
455,3 1491,5 1469,4 1327,4 1502,9 1502,9 1336,8
436,1 714,4
315,5 455,5
279,6 376,2
298,0 407,4
273,7 270,4 895,4
285,1 222,1 551,3 756,3 954,5 869,3 1056,4
299,4 301,6 757,1 283,9 288,3 373,8 269,9 627,4 862,3 1285,2 855,9 1116,5 879,0 1313,6 1131,1 1278,0 827,9 1315,8 1256,4 1225,3 916,5 1519,6 1312,6 1344,1
791,6 742,1 554,7 792,1 742,5 554,9 871,8 817,2 608,0 581,4 560,0 499,4 582,0 560,5 494,4 640,8 617,1 550,4 567,9 620,2 669,9 568,0 620,7 633,2 520,6 514,8 466,9 728,2 661,6 568,5 888,8 776,0 683,2 871,3 1001,5 1070,1 952,4 1054,3 1075,1
734,0 674,9 679,1 608,1 734,5 675,1 666,6 608,5 808,5 743,0 720,7 669,7 550,8 534,1 514,9 533,3 551,3 534,3 515,2 533,6 607,2 585,4 564,3 584,6 587,6 567,6 560,9 564,8 586,9 573,8 555,4 559,2 490,7 506,1 458,1 461,3 544,4 706,1 569,3 584,9 622,5 850,7 693,2 583,5 853,1 750,3 897,5 1084,4 876,4 1066,9 1170,1 923,1 976,3 1201,3 1246,5 1028,2 1196,5 1083,1 1044,8
582,1 582,4 641,0 522,5 522,8 572,7 555,9 561,9 463,5 552,7 630,4 761,3 907,4 971,1
775,7 576,0 776,0 576,3 853,8 634,3 544,2 507,1 544,4 507,0 597,8 550,0 562,0 563,0 557,9 629,6 467,7 496,9 590,8 497,4 644,9 620,9 872,9 708,9 867,5 935,8 937,1 1002,7 997,3 1081,8 1045,2 1222,3 1057,4 1041,1 1191,6
646,6 621,1 708,8 765,7 765,8 870,1 590,4 590,5 521,7 534,7 599,2 741,0 930,7 998,1 987,3 1041,2 1089,8 1070,9 1008,5
558,3 549,4 547,5 558,3 549,3 547,6 611,7 600,4 612,6 519,1 513,4 519,3 518,4 511,4 517,6 569,3 596,6 569,7 602,7 626,9 609,1 622,9 647,5 607,3 467,8 461,8 471,3 490,5 657,4 503,8 538,1 783,0 503,5 699,5 572,3 973,6 771,9 617,5 1006,5 838,2 670,2 1085,4 967,7 677,0 923,2 976,0 1088,8 862,1
612,5 612,9 674,6 498,9 499,0 587,7 604,0 570,2 476,2 503,6 503,4 545,7 699,0 551,4 683,8 905,6
695,2 695,4 765,3 572,8 573,1 630,7 628,1 555,5 487,6 516,2 567,9 664,2 768,6 872,0 954,5 991,6
986,3 1112,0 1016,4 1024,6 1024,1 1041,6 1068,0 1127,6 1081,8 1106,7 1107,3 1055,9 1078,4 1095,2 1205,4 999,3 1232,5 1141,3 1164,5 1114,7 1297,9 1113,0 1285,9 1164,5 1180,3 1171,9 978,4 1138,1 1134,3 1020,0 965,3 858,4 1099,0 1147,1 862,1 997,1 1021,6 840,3 419,0 377,8 424,2 423,5 313,0 399,5 380,8 356,6
988,1 1218,2 1027,6 1091,7 1203,2 528,9 443,6 430,2
981,2 404,1
935,0 468,2
401,7
580,0
382,2
442,3
Đơn vị: tỷ đồng 87-88 05-06 04-05 88-89 86 104 103 87 611,8 676,2 612,1 673,2 935,7 1115,0 1411,9 1147,5 1060,8 1096,2 1368,8 1263,3 1089,4 1060,9 1329,3 1313,3 1438,1 1491,9 1378,3 1089,4 1156,3 1138,0 1123,1 1005,3 1284,1 1045,8 1082,5 1121,8 1471,8 1189,3 1185,2 1111,0 1409,8 1309,2 1358,4 1317,3 1453,7 1277,1 1420,5 1437,1 1386,9 1469,8 1169,3 1117,3 1211,9 1169,7 1312,5 1212,1 1415,3 1336,2 1229,5 1161,9 1430,1 1401,7 1338,2 1381,2 1403,4 1353,6 1358,7 1438,7 1383,5 1449,6 1250,5 1269,1 1424,3 1299,5 1346,1 1354,5 1522,4 1548,9 1622,6 1304,7 1544,3 1579,5 1534,2 1544,6 1527,1 1534,8 1526,4 1567,5 1510,3 1573,7 1547,5 1603,3 1437,9 1338,5 1265,8 1086,5 1400,5 1408,2 1093,6 1347,6 1338,4 1425,6 1425,4 1406,1 1413,2 1436,6 1415,8 1411,5 1381,1 1329,7 1331,5 1430,0 433,5 1238,7 469,8 1471,4 1471,0 1152,9 1533,4 433,7 1516,8 487,5 1509,2 477,7 1667,8 1398,0 1653,2 1653,2 1404,4 1653,2 1653,2 1382,3 1472,9 1653,2 1689,5 1422,8 1653,2 1314,2 1297,5 1684,6 849,1 1473,6 692,2 1464,2 1189,5 1471,8 1364,1 1528,8 1504,9 1504,9 1520,9 1327,7 1207,0 1531,4 1528,3 1526,9 1459,7 1397,7 1532,2 1040,5 1061,1 1155,0 326,2 302,0 765,5 299,4 271,1 284,3 293,7 289,7 267,0 282,4 288,8 622,2 377,0 290,0 329,7 607,7 232,0 301,5 244,0 324,3 319,5 237,2 1083,9 1093,6 1194,3 741,8 577,2 972,0 1023,2 1164,3 1260,4 693,8 967,8 615,6 935,2 1095,9 1195,8 1344,2 1093,5 994,2 691,7 1014,1 1280,6 1391,4 1221,1 1536,5 936,9 1342,5 811,2 1023,3 1126,3 1457,4 1164,2 1006,1 993,2 1081,4 748,3 906,1 1307,1 1082,0 935,0 944,3 1371,4 1153,6 1448,2 1395,7 988,6 1017,1 1110,6 937,8 1059,7 836,7 897,5 1455,6 1230,6 1132,0 1022,9 1058,8 1067,5 1241,3 2350,4 2756,7 1861,9 2004,7 2025,1 3039,0 2282,1 2252,2 2226,4 2422,7 2769,1 2622,2 2138,1 4434,9 2377,9 4188,4 2098,6 2040,7 2244,3 2899,9 702,7 633,9 637,5 581,3 703,0 647,0 637,9 581,6 773,6 685,2 702,1 640,1 603,8 534,9 517,9 513,8 604,2 535,3 517,9 513,9 690,6 589,2 566,0 591,4 629,0 567,4 583,3 569,7 651,3 567,1 581,1 575,3 644,7 472,5 487,0 472,9 900,7 517,6 502,3 502,1 996,1 518,0 502,2 502,0 684,4 1207,5 623,5 623,1 838,4 1169,2 598,9 563,6 913,9 1120,9 589,8 610,7 667,3 994,4 664,3 916,7 1118,5 1125,1 1120,4 1217,9 1051,3 1060,6 1019,4 1010,3 1074,0 1222,1 1170,7 1126,2 1027,5 753,8 957,8 866,3 1056,5 1021,9 1014,2 909,7 1096,0 1281,6 1135,5 1005,6 800,7 953,1 1015,2 1004,9 1198,6 336,3 486,6 374,3 31066 30893 31331 29830 29863 34676 28050 31939 33589 34866 36154 37222 33491 40125 36369 36905 33626 33883 32985 35550
Đơn vị: tỷ đồng Năm Thời đoạn 15/6 - 30/6 30/6 - 11/7 11/7 - 21/7 21/7 - 1/8 1/8 - 11/8 11/8 - 21/8 21/8 - 1/9 1/9 - 11/9 11/9 - 16/9 16/9 - 21/9 21/9 - 1/10 1/10 - 11/10 11/10 - 21/10 21/10 - 1/11 1/11 - 15/11 15/11 - 1/12 1/12 - 11/12 11/12 - 21/12 1/1 21/12 - 1/1 - 11/1 11/1 - 21/1 21/1 - 1/2 - 11/2 1/2 11/2 - 21/2 21/2 - 1/3 1/3 - 11/3 11/3 - 21/3 21/3 - 1/4 1/4 - 11/4 11/4 - 21/4 21/4 - 1/5 - 11/5 1/5 11/5 - 21/5 21/5 - 1/6 1/6 - 11/6 11/6 - 15/6 Bn Bnn
176
Phụ lục 4.2: Tổng điện năng Thủy điện Hòa Bình và Sơn La (Bmax)
Đơn vị: Triệu kWh
02-03 1
939,35 150,08 227,86 621,19 769,57 887,64 905,67
18-19 17-18 16-17 17 16 15 488,48 622,79 493,96 769,63 1035,31 800,03 746,88 1003,76 851,00 912,03 967,86 710,43 982,29 1090,03 797,70 927,69 964,77 650,99 825,64 1036,80 179,59 196,10 1130,25 1140,48 529,01 1020,24 155,97 145,23 136,58 215,15 555,24 622,75 688,70 690,55 744,43 687,14 728,94 442,14
15-16 14-15 13-14 12-13 14 13 12 11 474,86 406,29 410,39 352,44 861,25 639,24 637,18 778,79 862,84 722,78 704,26 848,72 876,35 928,64 797,43 686,82 950,66 1075,73 1065,42 909,65 961,71 927,44 1001,88 515,07 811,83 824,27 177,95 1032,94 580,26 1140,48 1140,48 1158,85 994,93 1026,91 819,23 157,48 157,45 131,93 164,69 120,04 308,87 638,99 332,59 598,13 686,08 628,16 507,83 671,50 556,03 898,91 675,80 1018,16 674,94
379,86 380,02 418,21 272,87 272,98 298,36 281,71 277,16 309,90 395,58 507,05 621,18 700,64 753,04 662,22 709,71 743,26 623,70 734,35 389,59
277,13 277,37 304,39 271,78 271,46 300,98 300,18 326,20 253,06 237,08 237,08 381,33 427,19 531,12 617,42 705,56 663,21 737,43 649,12 255,38
347,95 348,16 383,16 276,40 276,50 302,24 278,45 273,95 225,83 305,92 251,00 322,43 322,62 332,17 349,29 475,15 538,95 664,52 545,53 230,61
285,05 285,20 312,91 274,66 274,21 293,74 289,81 314,52 244,71 246,25 290,53 265,22 373,85 514,98 565,56 640,44 713,60 707,11 690,00 274,02
356,51 356,68 392,58 257,36 257,35 313,70 292,99 298,20 244,61 245,31 244,90 315,29 331,57 348,65 465,65 580,81 692,67 750,92 667,52 260,01
386,12 386,29 425,15 301,58 301,83 332,25 314,02 337,77 228,87 253,19 252,92 282,71 277,22 273,03 433,55 578,93 714,10 864,15 590,49 234,73
283,97 317,97 277,98 272,96 272,50 288,94 316,56 341,66 264,19 230,65 338,34 454,44 571,15 600,72 640,32 649,33 665,51 774,66 536,82 238,21
326,85 327,06 359,99 280,00 279,50 299,49 284,76 288,94 264,85 237,20 236,95 299,86 357,48 497,10 526,45 587,35 676,80 702,05 635,72 236,61
590,44 590,52 649,71 351,98 352,15 387,60 334,22 276,74 251,43 256,62 266,43 317,58 327,72 422,15 543,61 629,52 708,58 756,68 663,89 288,56
505,58 505,71 556,42 316,56 316,77 348,68 333,59 276,12 250,95 239,44 239,64 307,96 396,99 505,23 584,14 653,94 751,20 745,72 652,59 290,74
367,15 367,32 404,28 284,61 284,76 312,44 289,35 297,15 295,49 437,61 562,93 678,86 710,99 742,36 640,96 634,41 747,17 800,29 732,27 349,82
385,70 385,87 424,64 289,82 290,07 319,31 295,85 295,82 249,32 241,80 270,27 311,35 404,73 530,08 619,33 717,51 773,98 720,66 719,32 298,22
299,88 300,09 330,38 271,17 271,16 295,25 281,02 333,74 284,17 360,57 423,26 557,16 602,10 648,17 623,32 672,20 767,73 755,35 766,52 314,71
269,16 269,08 292,90 251,55 250,42 307,39 325,36 368,04 243,43 242,39 242,21 280,68 371,87 504,37 564,93 634,05 707,05 659,21 656,01 278,65
Năm Thời đoạn 15/6 - 30/6 30/6 - 11/7 11/7 - 21/7 1/8 21/7 - 1/8 - 11/8 11/8 - 21/8 1/9 21/8 - 1/9 - 11/9 11/9 - 16/9 16/9 - 21/9 21/9 - 1/10 1/10 - 11/10 11/10 - 21/10 21/10 - 1/11 1/11 - 15/11 15/11 - 1/12 1/12 - 11/12 11/12 - 21/12 1/1 21/12 - - 11/1 1/1 11/1 - 21/1 1/2 21/1 - 1/2 - 11/2 11/2 - 21/2 1/3 21/2 - 1/3 - 11/3 11/3 - 21/3 21/3 - 1/4 - 11/4 1/4 11/4 - 21/4 1/5 21/4 - 1/5 - 11/5 11/5 - 21/5 1/6 21/5 - 1/6 - 11/6 11/6 - 15/6 En Enn
19-20 11-12 10-11 09-10 08-09 07-08 06-07 05-06 04-05 03-04 18 10 9 8 7 6 5 4 3 2 448,36 594,95 389,56 456,95 242,74 415,44 312,32 437,07 483,85 416,85 108,08 731,65 972,78 861,71 696,22 510,12 1007,07 777,56 780,75 679,39 883,33 176,92 721,54 964,09 821,25 754,56 885,83 769,23 781,07 772,18 755,45 1002,27 464,64 741,38 700,60 953,06 773,62 776,35 843,65 710,14 794,32 908,40 986,37 675,07 997,70 855,96 1049,55 911,24 1116,08 1019,10 879,24 900,53 1037,85 1097,17 1026,37 864,50 902,29 790,46 984,28 761,79 965,63 817,87 970,03 977,14 954,27 933,44 777,42 179,59 1058,49 1040,60 1036,80 182,00 788,18 708,48 1012,98 1035,75 180,09 914,82 427,33 1140,48 1154,02 1140,48 236,76 887,13 1140,48 1140,48 1171,97 659,29 973,52 1063,59 995,29 1062,54 669,44 1036,80 590,89 825,62 933,28 1036,80 1058,95 459,86 134,81 155,25 519,06 218,06 286,96 509,62 238,02 151,57 518,40 522,92 531,35 149,91 123,24 285,01 406,40 321,76 374,06 376,25 316,99 146,63 397,11 393,72 528,00 105,20 453,66 735,27 927,14 938,59 850,17 805,84 750,19 545,67 986,51 1036,80 850,73 269,52 609,94 938,02 926,09 805,64 905,21 843,81 629,09 913,45 1036,80 809,90 762,46 313,86 554,25 706,07 887,21 897,95 833,02 557,74 1031,03 904,16 1036,80 396,76 980,32 948,65 579,92 564,99 1014,66 522,89 641,40 887,95 1117,26 760,63 990,77 815,64 909,22 1155,91 696,83 1270,16 2720,62 2340,43 2236,36 1580,34 1435,03 2751,77 1197,47 1590,82 1128,00 1624,85 2141,21 1669,60 974,72 1449,35 1624,85 1390,04 384,11 272,84 323,25 272,53 384,28 272,29 323,42 272,57 422,89 289,52 355,99 303,71 273,52 254,44 273,33 259,99 273,68 253,80 273,44 258,60 300,25 400,64 298,86 279,38 274,89 282,96 296,77 317,61 278,36 325,27 291,97 317,49 230,13 244,34 275,34 247,06 282,22 263,94 236,92 256,11 254,51 236,62 236,69 257,14 301,07 276,39 315,18 317,53 321,82 289,73 326,82 289,28 373,91 293,68 299,17 348,84 419,30 273,45 359,75 361,98 572,29 236,87 388,58 471,51 711,20 236,13 519,82 554,46 851,92 321,03 658,85 646,36 603,68 411,39 549,23 619,35 225,34 201,94 238,11 256,03 14366,3 21380,7 22501,4 21752,1 16008,7 18216,0 21199,9 21370,8 23607,7 22984,0 17738,0 22899,0 20544,0 21851,1 16858,5 22378,1 23215,5 19068,7 20896,8
177
Đơn vị: Triệu kWh
Đơn vị: Triệu kWh
27-28 26 407,15 731,49 762,39 826,88
24-25 23 377,28 787,20 844,59 920,24
29-30 28 419,56 730,47 952,19 932,30
979,43
931,44 132,90 157,03 654,93 838,40 754,77 738,85
951,21 1036,80 196,38 152,52 376,69 105,84 832,28 330,35 720,40 580,29 866,72 715,19 665,59 916,14
30-31 28-29 26-27 25-26 23-24 22-23 21-22 20-21 29 27 25 24 22 21 20 19 467,70 464,90 365,48 416,91 413,82 375,51 414,50 456,47 990,73 612,07 818,76 773,58 699,61 730,69 715,41 796,45 863,74 827,31 884,48 782,96 964,49 1012,20 904,01 722,05 821,29 868,96 954,71 748,06 1010,50 794,89 932,14 1002,12 988,15 1072,54 1083,86 1042,63 1045,40 921,18 1086,36 1045,96 1084,57 1055,59 1070,56 965,39 966,67 969,31 985,01 970,64 752,57 1014,43 966,91 1008,38 968,84 916,06 1036,80 181,55 1036,80 718,52 1033,80 182,36 1035,25 1036,60 1034,56 1047,02 698,82 1140,48 1157,32 1140,48 789,32 1140,48 1140,48 1140,48 1162,82 1163,76 1140,48 988,93 1036,80 800,85 857,78 1036,80 819,41 1061,81 863,30 153,50 518,10 179,82 295,92 160,06 338,76 524,25 147,09 231,31 127,39 273,15 371,93 140,65 400,27 392,26 419,00 667,08 553,46 1001,01 731,61 838,97 539,09 804,05 975,50 919,87 936,19 657,38 899,11 660,56 891,71 803,88 794,98 830,67 681,92 765,46 844,70 1000,75 581,08 985,59 858,98 604,98 610,47 758,48 696,66 648,33 1057,73 812,44 615,39 1198,98 1804,24 1390,04 1546,18 1169,44 1169,57 2271,06 1445,32 1624,85 1254,44 1445,44 394,15 275,61 394,31 275,70 433,97 301,34 343,22 271,84 343,43 271,38 378,00 297,71 288,52 323,37 288,15 321,91 232,32 242,05 257,17 235,05 256,87 235,14 277,75 355,74 273,86 411,92 397,35 519,50 543,93 570,04 637,72 653,27 731,08 708,82 806,15 692,42 627,72 563,02 281,63 218,78
274,94 274,99 300,56 262,47 258,40 280,38 325,65 324,36 223,10 256,09 282,73 374,26 452,94 566,02 639,48 723,79 682,33 700,43 718,14 337,76
323,63 323,80 356,41 281,55 281,65 307,90 283,43 288,05 237,52 240,50 295,22 434,02 540,55 616,36 674,56 751,36 733,45 708,63 704,17 304,74
297,98 298,23 328,28 271,64 271,11 289,27 289,49 314,21 244,42 243,94 243,75 317,33 399,75 522,74 623,28 674,70 681,58 678,02 609,82 321,71
540,24 540,37 594,54 289,44 289,65 318,84 285,73 285,53 240,45 248,03 283,77 391,40 479,90 558,01 621,24 723,26 708,40 736,91 742,90 315,76
394,48 394,65 434,30 282,90 283,10 310,56 292,63 290,92 243,77 252,71 349,37 430,14 517,56 615,83 617,11 722,99 652,96 654,80 561,01 231,10
292,94 293,19 322,74 276,31 275,92 306,82 294,01 289,24 245,27 241,20 240,98 330,33 301,37 361,76 469,66 520,88 631,12 723,57 617,34 250,86
256,16 256,13 278,66 274,46 272,99 301,61 317,30 315,95 244,51 243,77 243,58 309,53 364,02 478,66 550,59 651,64 680,08 735,79 711,54 280,13
358,30 358,51 394,55 301,75 302,00 332,43 298,09 297,92 241,71 275,21 346,47 469,27 551,43 627,73 671,07 709,27 705,90 794,80 661,11 290,30
359,35 359,52 395,65 283,23 283,39 310,88 285,91 282,62 239,02 237,33 345,27 418,21 515,67 599,73 670,38 745,03 726,03 751,52 631,26 238,50
395,07 395,23 434,94 308,50 308,67 339,77 290,41 290,21 244,31 375,29 443,71 603,57 646,82 723,97 673,78 671,33 742,87 745,24 717,20 313,19
331,96 332,17 365,61 282,26 282,42 309,90 289,80 288,61 241,85 236,05 344,13 434,62 575,02 621,96 700,76 725,06 684,77 682,80 652,70 297,62
478,52 478,64 526,65 327,24 327,45 360,38 293,98 293,90 247,71 271,89 333,46 432,27 570,73 652,52 740,43 789,77 688,04 717,37 668,21 293,29
346,63 346,84 381,70 290,20 290,36 318,59 306,73 306,82 256,70 295,57 357,61 506,93 623,82 672,88 771,95 743,57 725,20 723,68 569,50 218,15
37-38 36-37 35-36 34-35 33-34 32-33 31-32 36 35 34 33 32 31 30 423,35 472,63 502,92 396,06 427,26 399,60 447,19 892,65 740,95 715,94 874,27 968,23 732,89 661,55 920,97 1040,62 801,92 875,48 984,83 841,79 705,96 699,75 845,08 1014,45 920,62 1015,44 893,88 791,99 914,80 1082,80 1093,62 995,56 1110,59 1045,49 900,98 984,00 961,49 872,49 904,14 950,62 955,73 910,93 921,23 1036,80 960,72 1050,49 610,76 176,12 1036,80 896,64 1140,48 1180,36 1140,48 1162,21 1160,16 1140,48 878,55 1048,58 921,99 1007,90 1036,80 781,36 1036,80 229,42 145,60 130,73 151,00 141,36 518,40 187,83 317,11 258,38 287,29 291,64 157,02 374,78 518,40 946,44 678,34 837,22 826,78 493,25 774,51 1036,80 747,33 882,10 710,12 633,09 673,57 626,97 1036,80 637,61 594,71 738,41 631,03 868,89 451,55 1036,80 421,32 1140,48 579,05 523,76 934,80 628,84 648,39 956,14 2615,50 1445,40 1669,35 2397,91 1232,15 1434,90 451,72 381,95 282,58 451,85 382,12 282,77 497,22 420,52 310,19 368,57 295,75 274,45 368,78 295,96 273,94 405,84 325,84 290,43 328,17 303,09 323,68 337,85 303,05 322,30 301,38 255,25 242,39 491,77 234,11 240,44 582,57 260,27 240,30 665,87 371,46 305,80 724,35 409,36 349,73 721,62 521,41 438,84 625,69 595,00 531,05 667,45 721,44 606,08 768,49 782,00 706,01 734,58 728,96 729,86 723,09 694,45 574,06 376,71 320,39 275,75 19324,2 23098,3 21293,0 22171,8 19824,9 19231,3 23833,7 20258,1 20861,4 21447,2 21460,1 17659,7 25582,7 22029,0 21968,4 22754,5 21220,6 23688,2
Năm Thời đoạn 15/6 - 30/6 30/6 - 11/7 11/7 - 21/7 1/8 21/7 - 1/8 - 11/8 11/8 - 21/8 1/9 21/8 - 1/9 - 11/9 11/9 - 16/9 16/9 - 21/9 21/9 - 1/10 1/10 - 11/10 11/10 - 21/10 21/10 - 1/11 1/11 - 15/11 15/11 - 1/12 1/12 - 11/12 11/12 - 21/12 1/1 21/12 - - 11/1 1/1 11/1 - 21/1 1/2 21/1 - 1/2 - 11/2 11/2 - 21/2 1/3 21/2 - 1/3 - 11/3 11/3 - 21/3 21/3 - 1/4 - 11/4 1/4 11/4 - 21/4 1/5 21/4 - 1/5 - 11/5 11/5 - 21/5 1/6 21/5 - 1/6 - 11/6 11/6 - 15/6 En Enn
178
Đơn vị: Triệu kWh
Đơn vị: Triệu kWh
38-39 37 600,17 994,78 995,16 974,47
42-43 41 354,18 717,77 854,41 856,09
48-49 47 412,86 789,21 905,21 951,70
43-44 42 448,64 621,60 737,12 876,70
47-48 46 536,41 911,51 954,67 959,22
50-51 49 395,40 915,66 935,48 952,24
49-50 48 418,21 671,32 747,14 911,99
45-46 44-45 44 43 395,54 455,46 719,40 779,32 978,77 979,62 926,79 1015,96
973,59
944,30 999,97
40-41 39-40 39 38 366,49 471,14 807,26 912,47 869,08 909,82 921,81 951,56 1059,10 1051,32 1051,29 938,38 979,59 846,25 665,67
412,19 515,39 412,18 414,72 930,22 944,70 883,44 1036,80 703,52 1015,15 639,54 1145,51
805,37 1036,80 1062,23 449,58 228,63 454,02 402,61 351,89 387,78 895,77 899,78 917,73 859,15 771,92 895,40 940,87 714,00 648,21 980,63 661,89 594,41
963,65 961,00 996,91 996,58 1036,80 1048,58 1167,17 1178,70 1158,52 1154,18 1140,48 1140,48 1036,80 537,97 394,63 1043,53 871,16 973,70 834,13
330,61 330,82 364,09 272,49 272,56 297,90 295,49 299,80 245,95 281,31 307,28 424,39 548,94 621,88 654,09 696,32 695,31 741,56 710,61 270,32
256,96 256,92 279,48 250,17 249,04 333,12 331,78 330,50 228,59 243,70 270,47 373,70 488,70 559,92 642,22 750,81 698,51 711,09 719,32 287,31
282,54 282,69 310,15 264,16 262,99 282,26 322,43 321,07 248,46 244,41 244,00 314,29 377,39 527,88 607,20 698,26 722,54 757,21 668,97 279,81
340,35 340,56 374,80 264,14 263,96 284,17 283,46 310,07 231,72 307,75 368,13 500,90 569,93 625,08 720,86 700,12 682,97 716,49 648,10 229,28
273,73 273,92 300,45 271,89 271,45 300,82 284,85 310,24 286,51 236,90 238,23 300,52 365,68 464,51 568,14 664,10 707,67 784,52 639,21 230,51
281,20 281,41 309,79 257,90 257,94 290,78 300,70 317,96 272,71 376,99 473,21 610,31 642,71 728,58 670,04 698,14 717,51 745,15 592,12 282,39
339,23 349,58 363,39 283,77 283,27 303,62 290,57 294,89 241,85 253,16 252,91 317,21 319,81 415,75 520,45 645,09 687,75 698,80 667,44 292,62
443,77 443,90 488,47 299,70 299,91 330,14 305,72 304,91 256,47 265,67 292,43 383,44 513,82 577,22 625,75 696,64 715,87 782,04 691,26 274,24
382,37 382,54 421,02 266,06 266,05 289,58 286,82 294,49 241,39 332,62 410,17 536,08 618,67 687,83 720,13 724,63 687,45 761,04 591,35 239,42
308,92 309,14 340,28 271,30 270,87 300,25 294,07 290,23 273,37 246,70 246,46 310,37 338,38 452,58 548,76 627,60 688,85 728,91 617,50 227,63
337,51 337,72 371,72 267,19 267,30 292,12 294,28 289,49 246,27 277,71 330,06 421,94 531,85 601,11 621,52 697,01 659,11 674,20 603,65 244,62
342,32 352,67 366,75 264,41 264,48 299,14 292,63 297,84 271,36 249,71 337,13 444,79 548,08 598,37 609,46 728,87 685,30 659,45 584,25 261,81
264,41 264,46 288,98 276,81 300,13 295,66 283,28 334,06 266,71 234,31 234,01 295,65 297,07 356,42 336,15 407,33 555,58 641,66 632,13 279,34
358,30 358,47 394,55 282,85 283,10 311,64 299,57 298,83 251,48 245,06 253,88 386,25 469,58 548,97 575,92 663,23 727,14 746,34 630,58 233,63
356,64 356,81 392,72 268,04 268,03 291,76 296,80 321,95 250,51 277,21 320,45 439,65 539,93 585,54 624,01 702,25 684,45 709,01 608,73 206,94
317,19 317,40 349,37 262,37 262,19 282,26 298,91 324,92 244,10 280,12 252,98 343,31 275,04 363,51 454,10 559,04 632,58 736,30 632,87 249,40
267,81 267,91 292,72 276,69 299,96 295,52 275,11 326,66 225,51 251,41 251,24 370,46 494,13 543,90 584,51 637,52 713,24 748,99 670,09 307,24
55-56 54-55 53-54 52-53 51-52 46-47 41-42 54 53 52 51 50 45 40 413,77 332,92 454,01 409,29 438,11 348,31 378,79 656,22 739,62 697,27 688,26 976,76 750,22 760,87 773,99 972,32 1001,81 739,63 991,90 931,04 889,00 823,97 762,54 978,88 1000,47 917,74 983,37 915,11 860,85 956,89 1097,73 1098,51 998,37 1011,02 1022,98 1042,69 1109,53 1017,08 1048,02 1061,73 1076,88 1064,69 1077,24 991,25 1006,71 930,65 952,63 957,01 959,32 955,72 969,97 978,66 962,80 971,52 900,58 178,04 1036,78 582,78 1036,80 1036,80 1054,99 952,77 1036,80 1021,35 902,06 822,73 789,42 1140,48 1167,69 903,85 1140,48 1140,48 1140,48 906,23 1137,95 1155,32 1140,48 1167,73 837,45 1036,80 1061,47 927,38 1036,80 1036,80 1036,80 741,66 1036,80 1047,06 1036,80 1016,11 1036,80 1057,18 140,65 525,03 147,23 518,32 522,85 537,74 482,90 400,47 518,40 329,35 284,01 152,43 297,90 406,05 206,93 415,81 427,39 468,46 472,18 434,52 448,13 102,40 518,40 389,59 910,65 877,85 710,14 899,40 1049,23 735,87 1060,67 808,46 996,78 1001,29 1036,80 250,62 644,93 862,52 814,05 922,78 863,70 782,67 1036,80 907,27 950,58 673,24 836,91 313,15 553,62 988,43 775,16 915,33 940,42 957,76 950,41 796,37 668,04 478,80 821,59 1056,33 576,61 969,00 750,55 926,44 933,75 959,59 1133,04 1112,49 962,65 947,19 574,89 558,44 1590,82 1311,24 1175,19 1904,41 1479,88 1231,98 2062,54 1140,93 1242,46 1782,16 1378,10 1770,45 2340,43 1344,03 1390,04 1412,48 1175,10 1479,59 279,76 279,25 299,22 260,61 256,53 278,37 346,24 344,12 266,22 239,97 329,06 438,84 503,29 577,21 553,91 671,77 730,30 768,15 576,26 226,62 24258,8 21500,8 20491,4 23443,4 18792,7 21372,0 23713,5 21061,8 22532,3 24068,9 22210,5 21902,3 24511,7 21969,4 22037,1 20114,0 20984,4 20494,9
Năm Thời đoạn 15/6 - 30/6 30/6 - 11/7 11/7 - 21/7 1/8 21/7 - 1/8 - 11/8 11/8 - 21/8 1/9 21/8 - 1/9 - 11/9 11/9 - 16/9 16/9 - 21/9 21/9 - 1/10 1/10 - 11/10 11/10 - 21/10 21/10 - 1/11 1/11 - 15/11 15/11 - 1/12 1/12 - 11/12 11/12 - 21/12 1/1 21/12 - - 11/1 1/1 11/1 - 21/1 1/2 21/1 - 1/2 - 11/2 11/2 - 21/2 1/3 21/2 - 1/3 - 11/3 11/3 - 21/3 21/3 - 1/4 - 11/4 1/4 11/4 - 21/4 1/5 21/4 - 1/5 - 11/5 11/5 - 21/5 1/6 21/5 - 1/6 - 11/6 11/6 - 15/6 En Enn
179
Đơn vị: Triệu kWh
Đơn vị: Triệu kWh
56-57 55 453,34 987,14 1011,17 953,57
70-71 69 384,27 782,12 866,92 914,24
65-66 64-65 64 63 340,25 351,89 704,21 775,83 959,39 922,89 991,04 1008,51
975,78 157,27 110,72 449,04 559,38 603,74 611,22
865,69 1036,80 177,59 138,13 315,81 180,55 926,84 624,39 839,48 734,86 931,24 593,75 993,81 497,55
899,39 1053,32 1007,06 144,33 166,32 163,64 168,30 155,60 257,12 705,47 644,65 836,92 824,94 635,42 842,37 780,75 493,63 865,68 865,55 565,71 675,75
963,10 166,87 94,84 336,50 481,64 492,46 450,56
983,54 1036,80 1140,48 999,30 131,49 156,11 544,35 541,41 527,92 692,23 1115,99 272,16 272,26 297,56 269,86 269,41 295,59 355,14 274,23 235,02 249,12 249,85 327,19 364,26 496,39 603,64 705,47 670,11 669,29 585,48 240,17
376,95 377,08 414,97 339,19 339,35 373,43 294,44 294,17 238,54 320,37 407,03 548,05 576,06 620,17 712,76 717,09 682,02 690,51 577,91 225,17
358,59 338,41 383,66 268,40 268,52 293,46 300,32 295,66 250,05 251,86 251,49 331,71 408,44 509,37 599,67 646,42 708,37 707,25 587,57 220,85
328,43 328,64 361,79 274,23 274,42 300,03 294,03 298,37 271,84 237,40 237,20 315,75 284,92 322,15 364,58 495,74 594,68 728,44 598,33 265,04
336,25 336,38 370,16 265,88 265,95 300,72 296,31 301,50 247,34 277,13 346,41 429,06 553,90 601,05 629,39 694,69 683,33 746,42 569,64 215,12
338,60 338,81 372,92 255,52 255,50 277,98 275,04 327,71 225,40 246,24 272,56 342,42 419,03 516,74 586,15 647,74 737,13 715,76 573,31 230,29
260,24 260,31 284,48 260,15 256,12 278,02 356,41 327,80 254,17 243,71 243,56 334,26 338,99 274,71 333,70 360,34 439,24 555,14 538,61 229,29
291,01 291,22 320,58 267,19 267,30 292,16 272,22 276,58 283,83 237,24 236,94 342,28 390,32 506,72 579,66 652,56 728,73 715,75 573,47 221,47
260,58 260,68 294,94 282,92 281,51 300,78 313,23 311,88 268,98 243,66 236,06 380,60 485,27 564,61 610,47 671,55 683,78 702,84 687,16 325,40
555,50 555,66 611,41 285,65 285,80 313,57 275,94 272,53 230,60 342,46 393,80 563,76 632,15 672,17 725,11 670,37 679,58 774,84 659,23 249,37
271,51 271,64 296,85 260,32 258,38 367,00 270,83 302,78 229,12 273,86 246,93 373,01 446,89 559,17 603,71 722,00 705,49 786,29 672,51 245,13
279,77 279,96 307,19 264,55 263,47 282,80 337,49 282,13 266,89 269,29 287,01 251,64 368,52 463,74 534,32 601,02 683,10 703,76 629,21 263,21
516,71 556,71 623,52 284,00 307,77 276,85 276,10 279,77 230,70 272,13 342,53 447,38 514,98 581,63 650,09 718,42 698,41 675,17 646,60 356,78
323,33 323,54 356,07 267,43 267,44 291,15 295,76 320,91 249,69 240,62 266,80 337,13 277,99 392,92 489,19 592,77 686,84 783,35 644,48 252,06
353,84 313,26 367,36 312,94 313,23 344,93 296,20 296,09 240,27 279,04 350,35 439,60 571,50 654,47 724,13 758,98 719,31 795,49 675,51 234,82
73-74 72-73 71-72 69-70 68-69 67-68 66-67 63-64 62-63 61-62 60-61 59-60 58-59 57-58 72 71 70 68 67 66 65 62 61 60 59 58 57 56 439,45 409,57 500,79 417,76 400,51 493,04 492,77 396,64 422,47 477,40 463,70 510,81 328,71 440,85 782,14 670,40 756,89 640,91 803,56 705,04 876,74 659,69 894,37 976,01 768,23 753,22 556,41 832,18 844,67 662,81 985,79 615,36 850,15 690,29 965,17 699,11 653,79 1032,69 754,75 979,42 746,78 943,31 910,74 886,32 1019,02 957,65 773,39 927,78 982,36 790,89 924,01 1011,91 877,76 855,81 947,80 931,84 972,04 1000,04 1062,87 1057,21 1067,78 911,51 1027,02 860,52 1065,34 840,31 1084,24 970,56 1094,04 980,49 980,30 1014,86 1033,77 1048,48 979,98 979,18 979,07 949,42 925,96 903,38 981,27 983,36 946,78 985,54 891,82 895,46 957,92 915,34 974,07 941,77 951,76 803,38 386,47 1025,78 800,48 1036,80 1007,54 315,24 1030,54 647,77 727,24 178,86 896,38 821,45 1036,80 178,33 1035,16 1036,80 851,13 1091,57 845,78 1140,48 1142,05 1169,38 1140,48 1029,11 1134,72 894,33 959,83 198,15 1140,48 1140,48 1140,48 1140,48 1140,48 940,94 1031,45 825,97 1036,80 711,00 1036,80 786,96 1040,18 825,90 567,93 125,40 163,44 218,80 148,18 147,00 154,15 176,91 113,91 164,52 142,98 323,17 179,04 342,52 304,74 295,04 131,62 325,19 117,43 103,90 98,40 802,39 627,30 862,85 857,93 735,09 310,84 827,18 317,65 337,20 274,89 704,65 882,98 771,90 686,71 910,42 570,64 755,05 510,80 438,45 504,29 549,47 874,24 543,75 526,92 964,37 691,07 585,75 662,45 590,09 622,65 499,48 738,69 780,36 665,43 464,77 909,06 834,99 1098,02 876,27 525,36 917,45 1029,59 1311,11 1025,90 1568,29 1011,48 2301,42 1436,13 2498,70 1517,83 1484,89 1862,93 1093,79 1113,78 1265,34 1892,05 1640,57 313,96 432,39 276,43 324,43 432,48 276,00 335,59 475,82 306,89 271,23 314,90 259,10 271,31 315,11 258,63 319,19 346,80 281,69 294,96 291,13 332,95 299,33 297,58 279,27 245,66 234,76 257,52 250,55 348,50 247,04 250,30 363,86 246,27 295,18 469,27 305,06 379,63 566,70 304,02 531,33 610,90 344,12 593,81 675,46 328,38 704,23 738,09 468,40 714,82 646,68 575,60 746,44 650,84 691,21 623,98 595,56 593,91 241,65 286,18 227,26 20010,8 16035,0 19259,0 20924,4 19460,2 22202,7 17895,6 19428,5 20865,3 21245,6 21228,4 20656,0 21862,6 18874,0 20527,6 20700,4 22221,9 20951,4
Năm Thời đoạn 15/6 - 30/6 30/6 - 11/7 11/7 - 21/7 1/8 21/7 - 1/8 - 11/8 11/8 - 21/8 1/9 21/8 - 1/9 - 11/9 11/9 - 16/9 16/9 - 21/9 21/9 - 1/10 1/10 - 11/10 11/10 - 21/10 21/10 - 1/11 1/11 - 15/11 15/11 - 1/12 1/12 - 11/12 11/12 - 21/12 1/1 21/12 - - 11/1 1/1 11/1 - 21/1 1/2 21/1 - 1/2 - 11/2 11/2 - 21/2 1/3 21/2 - 1/3 - 11/3 11/3 - 21/3 21/3 - 1/4 - 11/4 1/4 11/4 - 21/4 1/5 21/4 - 1/5 - 11/5 11/5 - 21/5 1/6 21/5 - 1/6 - 11/6 11/6 - 15/6 En Enn
180
Đơn vị: Triệu kWh
Đơn vị: Triệu kWh
74-75 73 395,27 632,43 713,65 934,76
77-78 76 305,14 669,62 826,17 874,17
76-77 75-76 75 74 511,27 464,54 768,87 828,98 842,28 855,66 755,09 1010,75
972,29 786,88 1160,38 1058,24 530,31 384,90 906,29 936,74 730,94 625,03
86-87 85 375,07 755,38 886,85 834,89 980,78 992,09 495,25 864,42 999,81 152,58 239,52 694,40 783,44 997,08 653,61
85-86 84-85 83-84 84 83 82 432,62 360,00 341,85 810,24 739,88 726,47 753,33 926,21 752,50 608,92 857,94 961,78 601,18 1021,29 1012,38 924,36 768,45 942,53 815,80 189,59 821,48 872,56 1169,40 855,82 849,68 1048,83 931,54 1066,51 297,76 428,54 518,40 235,84 445,44 395,80 303,54 406,77 916,63 891,71 783,42 1042,95 666,89 974,15 882,83 975,37 517,37 916,08 603,09 757,91 640,40 766,01 629,38 666,62
79-80 78-79 78 77 395,84 460,21 632,28 815,07 746,47 905,29 834,00 816,47 872,10 1050,58 1046,71 1081,71 1044,36 1112,77 733,21 992,66 871,36 995,22 915,59 316,31 276,17 1036,53 963,37 1074,80 797,46 1140,48 865,52 1036,80 966,90 728,02 518,40 124,65 184,69 140,20 518,40 210,87 237,87 119,22 913,66 677,29 743,05 367,79 798,80 661,92 632,87 571,47 648,84 506,05 583,90 684,40 468,36 461,72 739,87 506,96 908,10 895,72 256,24 274,84 256,21 274,42 278,79 295,02 265,35 266,59 290,75 289,15 341,25 284,58 289,27 284,01 294,61 288,29 241,67 263,76 241,67 231,40 243,11 231,20 324,98 275,36 303,24 352,36 301,40 305,61 299,58 303,49 262,07 323,29 432,90 431,73 567,48 482,17 480,54 507,09 206,43 239,10
960,10 187,57 702,13 784,09 141,46 94,62 292,53 605,90 621,48 750,20 1231,24 1399,09 1632,55 1327,34 289,10 289,31 318,43 293,53 293,70 323,25 295,95 295,15 248,38 236,11 244,88 376,33 470,24 553,43 600,96 695,91 687,06 747,26 734,77 307,63
405,05 405,21 445,92 285,85 286,06 313,89 288,46 283,03 232,67 234,90 288,40 251,17 364,58 399,78 521,10 609,54 678,40 753,69 636,63 284,90
411,45 411,66 453,10 293,07 293,32 322,98 300,42 299,71 252,23 259,24 346,76 435,36 522,12 580,96 630,30 713,69 664,74 727,63 696,61 313,32
277,79 277,98 304,96 261,72 260,58 279,65 326,36 325,01 251,76 244,36 244,21 324,28 341,16 536,22 580,70 664,99 717,36 684,49 585,35 240,99
340,57 340,74 375,00 276,65 276,76 302,57 309,62 282,40 238,89 231,80 231,80 334,09 345,75 317,67 354,51 459,19 562,36 709,66 554,43 231,08
283,23 283,44 312,06 272,88 272,96 298,35 304,07 299,43 253,17 243,72 243,58 368,03 443,85 583,97 639,93 729,06 668,73 686,48 668,61 277,83
310,20 310,32 341,54 272,31 262,14 296,49 297,27 295,03 249,29 251,67 331,86 420,04 509,57 579,04 646,40 722,99 670,85 763,86 702,55 321,12
354,80 334,65 379,58 275,07 275,18 324,40 272,81 276,38 228,51 275,30 274,47 355,16 405,94 549,37 616,91 727,45 739,81 737,81 602,05 218,03
261,24 261,20 284,22 266,00 264,45 317,81 335,98 352,33 233,34 367,16 467,21 603,81 638,60 713,08 625,92 636,47 674,58 658,56 824,65 333,96
286,68 286,93 315,91 266,35 266,38 313,66 290,71 295,11 242,13 244,30 244,20 324,61 286,32 323,68 366,20 439,43 528,75 695,57 588,90 230,30
268,35 268,40 293,26 270,50 270,00 296,19 316,81 332,84 238,08 235,12 272,75 385,06 451,57 504,22 572,19 719,03 646,26 630,91 535,61 232,80
395,41 395,62 435,37 276,15 276,26 302,02 289,61 293,94 249,95 240,05 318,98 390,68 511,67 589,87 643,65 721,29 671,39 815,85 685,11 239,22
91-92 90-91 89-90 88-89 87-88 82-83 81-82 80-81 90 89 88 87 86 81 80 79 424,43 526,09 464,80 444,29 389,74 379,55 463,83 295,51 788,96 726,55 972,17 591,72 645,96 691,07 808,75 612,56 819,08 735,82 1013,50 709,14 686,37 827,26 918,18 622,50 804,18 920,20 974,93 888,16 782,36 793,09 719,12 960,51 900,66 1048,88 1067,01 894,45 862,67 949,15 865,23 1048,59 960,84 702,72 971,81 910,54 850,24 963,83 795,62 996,45 177,83 1048,39 179,81 221,06 1044,34 860,44 1039,67 800,52 994,22 492,61 385,47 850,77 1165,22 963,43 1163,42 1140,48 751,96 675,96 659,36 949,61 1058,25 888,69 1058,26 149,16 145,96 142,34 174,97 155,79 132,09 123,79 155,34 109,54 92,03 412,30 215,36 330,14 138,91 600,99 382,88 269,58 783,86 702,22 765,84 445,20 903,50 572,90 429,22 699,71 904,87 814,80 605,37 874,57 548,31 587,06 628,63 757,52 788,99 574,35 501,77 515,06 976,54 524,17 650,96 556,22 758,86 946,39 1059,98 1076,23 1884,72 902,15 2361,44 1461,56 2531,22 1191,67 2246,57 1334,57 1658,03 377,34 259,73 311,61 262,49 377,55 259,82 311,87 262,47 415,53 293,99 343,38 285,69 313,08 270,71 254,55 273,95 313,29 269,32 254,62 272,48 344,90 296,53 310,74 301,00 336,90 321,92 317,81 333,63 279,42 320,43 291,08 279,07 253,79 240,84 244,72 263,80 255,40 245,68 245,50 232,04 296,28 245,44 245,31 270,01 357,16 284,49 263,54 356,77 448,97 329,07 393,71 383,32 531,09 370,88 276,65 507,65 596,91 376,31 381,70 547,68 628,53 525,38 559,99 634,12 725,17 652,76 680,47 691,97 736,45 731,59 844,74 743,21 632,79 632,03 639,21 693,65 239,92 285,45 237,15 284,73 21183,3 18967,6 21332,5 18488,3 16989,4 18193,2 17747,7 22167,2 20008,1 22260,5 19983,3 22298,1 18875,9 18657,4 19005,8 17911,1 17942,7 21791,4
Năm Thời đoạn 15/6 - 30/6 30/6 - 11/7 11/7 - 21/7 1/8 21/7 - 1/8 - 11/8 11/8 - 21/8 1/9 21/8 - 1/9 - 11/9 11/9 - 16/9 16/9 - 21/9 21/9 - 1/10 1/10 - 11/10 11/10 - 21/10 21/10 - 1/11 1/11 - 15/11 15/11 - 1/12 1/12 - 11/12 11/12 - 21/12 1/1 21/12 - - 11/1 1/1 11/1 - 21/1 1/2 21/1 - 1/2 - 11/2 11/2 - 21/2 1/3 21/2 - 1/3 - 11/3 11/3 - 21/3 21/3 - 1/4 - 11/4 1/4 11/4 - 21/4 1/5 21/4 - 1/5 - 11/5 11/5 - 21/5 1/6 21/5 - 1/6 - 11/6 11/6 - 15/6 En Enn
181
Đơn vị: Triệu kWh
Đơn vị: Triệu kWh
04-05 103 438,33 758,15 770,74 835,61
94-95 93 488,12 943,19 974,10 988,36
95-96 94 478,00 869,28 904,05 965,63
96-97 95 422,42 720,28 938,51 921,54
01-02 00-01 100 99 435,86 613,76 988,11 1026,58 989,78 980,89 990,88 935,87
98-99 97-98 97 96 484,36 367,75 706,53 914,69 909,57 1001,17 966,77 951,60
03-04 02-03 102 101 393,83 450,43 943,36 705,96 957,79 1012,17 997,19 955,84
974,04 902,71 953,28 206,82 1015,09 1012,03 993,72 1140,48 1169,15 892,64 153,73 212,82 720,74 850,73 807,64 885,32
909,90 983,56 983,71 195,20 1028,93 1013,69 932,57 1140,48 1140,48 780,03 1009,86 137,90 153,67 214,74 177,82 645,43 604,36 943,44 852,91 748,86 927,07 652,93 624,10
140,19 173,52 574,91 642,62 618,21 596,71
127,90 169,65 704,01 726,45 689,80 619,44
441,32 441,53 485,86 290,34 290,54 318,79 284,63 281,36 238,00 314,33 357,22 523,21 581,98 635,54 699,25 746,53 675,36 646,23 540,32 280,70
364,60 354,59 380,09 267,23 267,43 292,30 283,77 279,36 230,38 297,35 395,64 542,87 687,16 796,03 813,18 810,64 694,66 742,87 766,02 244,21
414,64 414,94 456,75 302,94 303,32 334,07 330,64 331,05 275,26 370,49 461,65 626,11 677,04 792,12 788,16 652,82 724,73 870,01 630,51 280,91
308,11 308,36 339,48 281,76 281,95 308,32 286,83 282,41 232,91 309,74 308,57 425,48 534,63 614,35 669,69 732,30 670,96 813,91 719,37 277,21
361,25 361,42 397,80 282,38 282,54 308,97 289,00 293,95 268,39 405,89 521,38 692,90 770,66 832,86 682,96 682,94 752,94 780,49 604,13 319,29
265,49 265,62 290,30 255,00 251,01 281,30 370,22 341,03 237,34 296,76 387,65 521,92 595,27 656,08 673,36 696,77 719,23 740,27 640,56 264,27
453,94 454,32 500,11 319,93 320,35 352,89 289,28 289,35 279,89 423,55 551,90 681,32 693,83 701,54 630,18 651,11 734,27 727,86 811,71 397,44
282,48 282,73 311,33 261,01 260,95 280,94 285,40 338,17 261,13 240,58 338,20 392,54 527,51 582,98 631,56 741,54 675,46 664,43 552,24 194,58
331,50 331,79 365,29 269,54 269,61 293,59 301,43 299,70 253,28 244,51 244,36 324,97 314,35 307,16 368,56 568,80 648,31 726,17 641,78 248,81
338,72 318,45 370,66 466,48 466,52 535,31 307,05 307,12 280,78 270,06 320,98 418,04 577,88 631,81 705,69 814,07 699,55 757,34 708,86 256,35
328,66 339,07 351,84 282,98 283,32 311,98 288,89 288,62 241,80 256,52 256,89 373,11 504,39 564,47 640,18 736,48 800,63 764,68 606,25 270,95
287,38 287,63 316,67 273,21 273,41 298,88 279,77 284,49 234,64 284,23 345,67 434,18 559,32 610,22 690,47 772,47 711,85 763,55 789,45 357,02
408,20 408,58 449,89 295,62 296,04 326,20 304,82 304,27 256,19 277,73 339,46 507,41 571,82 669,42 666,65 698,78 685,25 860,64 662,31 291,63
05-06 99-00 93-94 92-93 104 98 92 91 393,62 533,23 505,03 443,65 754,40 902,92 712,42 693,51 736,01 879,49 729,07 792,56 768,27 852,04 932,26 818,66 862,40 1063,86 1087,86 1057,02 1064,08 1052,12 1057,38 1051,61 1079,66 1040,44 1081,30 1060,14 1107,14 1120,74 976,98 904,24 970,39 917,81 989,54 991,25 975,24 708,48 905,03 756,72 1061,01 897,49 1036,80 1036,80 826,34 177,68 938,61 1140,48 1140,48 196,11 1151,80 956,81 1140,48 920,60 794,61 1057,60 1055,17 1054,02 922,67 1055,54 1036,80 1036,80 1049,26 381,64 1003,73 521,85 131,18 145,24 155,43 141,36 166,50 133,26 141,72 528,59 416,83 146,19 104,14 144,86 130,17 277,80 130,62 99,90 400,71 858,40 421,05 320,80 511,68 516,80 838,14 759,51 543,18 290,22 619,04 472,81 730,35 880,33 526,69 804,15 1060,93 635,16 378,00 571,40 422,87 833,06 486,04 947,32 989,91 578,92 690,25 882,17 694,67 475,98 859,49 539,33 1029,32 801,06 659,95 712,05 792,33 1280,30 1256,60 1236,10 1391,92 1667,90 1550,61 1166,02 3024,51 1356,38 2823,09 1134,63 1088,65 1250,27 1772,79 383,33 383,54 422,12 337,74 338,04 392,48 337,63 355,40 378,87 561,41 638,22 792,42 770,00 738,76 642,67 677,16 631,82 591,06 515,69 221,53 16359,3 19572,4 20924,4 21909,4 22956,3 23881,1 20864,3 26162,2 23100,2 23502,9 20879,5 21021,3 20315,1 22554,5
Năm Thời đoạn 15/6 - 30/6 30/6 - 11/7 11/7 - 21/7 1/8 21/7 - 1/8 - 11/8 11/8 - 21/8 1/9 21/8 - 1/9 - 11/9 11/9 - 16/9 16/9 - 21/9 21/9 - 1/10 1/10 - 11/10 11/10 - 21/10 21/10 - 1/11 1/11 - 15/11 15/11 - 1/12 1/12 - 11/12 11/12 - 21/12 1/1 21/12 - - 11/1 1/1 11/1 - 21/1 1/2 21/1 - 1/2 - 11/2 11/2 - 21/2 1/3 21/2 - 1/3 - 11/3 11/3 - 21/3 21/3 - 1/4 - 11/4 1/4 11/4 - 21/4 1/5 21/4 - 1/5 - 11/5 11/5 - 21/5 1/6 21/5 - 1/6 - 11/6 11/6 - 15/6 En Enn
182
Phụ lục 4.3: Tổng công suất khả dụng Thủy điện Hòa Bình và Sơn La (Bmax)
7
9
8
1
2
6
3
4
5
13
12
15
16
11
10
19
22
21
20
17
27
25
23
24
26
18
Đơn vị: MW 02-03 03-04 04-05 05-06 06-07 07-08 08-09 09-10 10-11 11-12 12-13 13-14 14-15 15-16 16-17 17-18 18-19 19-20 20-21 21-22 22-23 23-24 24-25 25-26 26-27 27-28 28-29 Năm Thời đoạn 14 3145 3916 3343 3862 4320 4318 4093 4001 4320 4035 4320 3582 3935 3706 4192 3926 4226 4092 4248 3911 3718 3909 3234 3976 3499 4030 3645 15/6 - 30/6 3257 3847 3604 3939 4272 4283 4210 3928 4317 3974 4320 3490 3838 3540 4199 3905 4214 3981 4087 3939 3799 3997 3217 3994 3502 3950 3602 30/6 - 11/7 3398 3878 4072 4040 4207 4188 4308 3921 4290 4017 4308 3567 3823 3595 4301 3924 4093 3894 4038 4065 3874 4139 3444 4091 3603 3988 3565 11/7 - 21/7 3624 4015 4110 4089 4132 4202 4216 4060 4229 3971 4249 3579 3977 3869 4253 3763 4033 3991 4103 4121 3793 4080 3834 4169 3422 4094 3891 21/7 - 1/8 3868 4181 3931 4054 4078 4197 4150 4103 4106 3976 4198 3518 4010 4036 4220 3721 4129 4127 4184 4151 3867 4018 3998 4141 3743 3970 4106 1/8 - 11/8 4123 4155 3976 4071 4184 4198 4170 4023 4142 4101 4263 3864 4085 4007 4231 3865 4020 4180 4206 4145 4037 4081 4029 4147 4044 4028 4104 11/8 - 21/8 4320 4316 4221 4316 4239 4320 4320 4302 4252 4320 4320 4304 4216 4213 4320 4219 4320 4229 4320 4314 4319 4311 4311 4243 4307 4320 4320 1/9 21/8 - 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4317 4320 4318 4320 4252 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 1/9 - 11/9 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 11/9 - 16/9 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 16/9 - 21/9 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 21/9 - 1/10 1/10 - 11/10 4320 4320 4320 4320 4320 `` 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 11/10 - 21/10 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 21/10 - 1/11 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 1/11 - 15/11 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 15/11 - 1/12 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 1/12 - 11/12 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 11/12 - 21/12 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 1/1 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 21/12 - 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 1/1 - 11/1 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 11/1 - 21/1 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 21/1 - 1/2 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 - 11/2 1/2 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 11/2 - 21/2 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 21/2 - 1/3 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 1/3 - 11/3 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 11/3 - 21/3 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 21/3 - 1/4 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 1/4 - 11/4 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4247 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 11/4 - 21/4 4320 4131 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4240 4320 4320 4320 4184 4320 4320 4080 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 1/5 21/4 - 4320 4001 4320 4320 4320 4253 4320 4320 4115 4320 4319 4320 4130 4320 4320 4096 4320 4320 4318 4320 4318 4066 4320 4253 4320 4320 4320 1/5 - 11/5 4320 3907 4115 4320 4320 4185 4320 4320 3912 4320 4123 4320 4082 4320 4137 4007 4320 4320 4226 4179 4241 3809 4320 3969 4310 4149 4220 11/5 - 21/5 4133 3607 3932 4320 4320 4097 4237 4320 3752 4320 3961 4275 3993 4286 4061 3921 4227 4320 4155 4004 4123 3638 4152 3744 4247 4025 4143 21/5 - 1/6 4028 3361 3850 4320 4320 3917 4154 4320 3808 4320 3824 4146 3863 4267 3982 4005 4147 4320 4052 3886 4004 3366 4061 3547 4150 3940 4056 - 11/6 1/6 4025 3276 3862 4320 4320 3934 4149 4320 3982 4320 3687 4030 3774 4299 3962 4152 4113 4320 3955 3768 3925 3247 4005 3458 4025 3803 3980 11/6 - 15/6
183
Đơn vị: MW
43
42
40
39
38
37
36
35
34
29
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
33
32
31
30
Năm Thời đoạn 15/6 - 30/6 30/6 - 11/7 11/7 - 21/7 21/7 - 1/8 1/8 - 11/8 11/8 - 21/8 1/9 21/8 - 1/9 - 11/9 11/9 - 16/9 16/9 - 21/9 21/9 - 1/10 1/10 - 11/10 11/10 - 21/10 21/10 - 1/11 1/11 - 15/11 15/11 - 1/12 1/12 - 11/12 11/12 - 21/12 1/1 21/12 - 1/1 - 11/1 11/1 - 21/1 21/1 - 1/2 - 11/2 1/2 11/2 - 21/2 21/2 - 1/3 1/3 - 11/3 11/3 - 21/3 21/3 - 1/4 1/4 - 11/4 11/4 - 21/4 1/5 21/4 - 1/5 - 11/5 11/5 - 21/5 21/5 - 1/6 - 11/6 1/6 11/6 - 15/6
Đơn vị: MW 29-30 30-31 31-32 32-33 33-34 34-35 35-36 36-37 37-38 38-39 39-40 40-41 41-42 42-43 43-44 44-45 45-46 46-47 47-48 48-49 49-50 50-51 51-52 52-53 53-54 54-55 55-56 28 41 3932 4151 3978 3808 3981 3636 4131 4146 3869 4112 3566 3426 3805 3546 3707 4045 3732 3776 3659 3630 3803 3775 3921 3911 3942 3748 3957 3948 4218 3836 3855 3939 3613 4074 4205 4068 4046 3667 3365 3845 3407 3695 4104 3795 3845 3722 3671 3757 3773 4008 3815 4000 3857 3882 3915 4317 3799 3902 4028 3586 3994 4280 4224 4053 3791 3557 3886 3437 3781 4062 4024 3892 3978 3772 3855 3836 4046 3802 4046 4019 3886 3805 4127 3936 3764 4129 3641 3921 4212 4153 4060 3965 3749 3738 3567 3912 3862 4141 3749 3997 3868 3991 3877 4010 3882 3989 4064 3969 3949 3881 4142 3771 4146 3960 3824 4025 4143 4074 3982 3982 3782 3830 3782 3861 4097 3853 3970 4022 4079 4033 4080 3876 4061 4066 4116 4022 3936 4170 3796 4178 4006 3982 4013 3961 4053 4082 3910 3982 4015 3909 4048 3935 3997 4012 4078 4159 4057 4042 3896 4164 4025 4116 4250 4320 4320 4320 4248 4267 4301 4254 4320 4299 4270 4222 4245 4281 4320 4216 4167 4264 4320 4289 4320 4320 4320 4286 4320 4320 4245 4320 4320 4320 4320 4312 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4252 4310 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4274 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4318 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4290 4320 4320 4320 4320 4154 4305 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4202 4320 4320 4320 4319 4320 4320 4320 4320 4222 4301 4320 4320 4214 4291 4320 4320 4302 4097 4113 4132 4319 4320 4320 4320 4252 4310 4073 4140 4320 4129 4087 4320 4317 4320 4320 4095 4152 4320 4106 4109 4057 4320 4196 4150 3931 3916 3930 4110 4184 4238 4211 4143 4158 3902 3972 4262 3939 3864 4320 4226 4130 4320 3939 4052 4263 3853 3915 3835 4239 4117 4049 3819 3639 3799 3887 4002 4083 4165 4020 3937 3612 3810 4148 3791 3773 4154 4148 3943 4235 3740 4009 4184 3841 3861 3622 4235 4086 3909 3906 3430 3573 3827 3828 4011 3997 3776 3803 3536 3605 4038 3646 3699 4041 4030 3799 4160 3673 4030 4111 3733 3922 3548 4223 4129 3865 4034 3475 3456 3808 3628 3873 3985 3720 3727 3611 3624 3880 3733 3803 4030 3942 3678 4083 3746
184
Đơn vị: MW
70
69
67
66
65
64
63
62
61
56
81
80
79
78
77
76
75
74
73
72
71
60
59
58
57
Năm Thời đoạn 15/6 - 30/6 30/6 - 11/7 11/7 - 21/7 21/7 - 1/8 1/8 - 11/8 11/8 - 21/8 1/9 21/8 - 1/9 - 11/9 11/9 - 16/9 16/9 - 21/9 21/9 - 1/10 1/10 - 11/10 11/10 - 21/10 21/10 - 1/11 1/11 - 15/11 15/11 - 1/12 1/12 - 11/12 11/12 - 21/12 1/1 21/12 - 1/1 - 11/1 11/1 - 21/1 21/1 - 1/2 - 11/2 1/2 11/2 - 21/2 21/2 - 1/3 1/3 - 11/3 11/3 - 21/3 21/3 - 1/4 1/4 - 11/4 11/4 - 21/4 1/5 21/4 - 1/5 - 11/5 11/5 - 21/5 21/5 - 1/6 - 11/6 1/6 11/6 - 15/6
Đơn vị: MW 56-57 57-58 58-59 59-60 60-61 61-62 62-63 63-64 64-65 65-66 66-67 67-68 68-69 69-70 70-71 71-72 72-73 73-74 74-75 75-76 76-77 77-78 78-79 79-80 80-81 81-82 82-83 55 68 3791 3775 3429 4094 3726 3959 3864 4050 3261 3773 3407 4160 3480 3726 3538 3919 3545 4018 3580 4145 4106 3318 4116 4110 4135 4124 3968 4012 3834 3432 4149 3791 3926 4027 3904 3169 3842 3528 3960 3344 3593 3491 4027 3526 4130 3629 4194 4083 3184 4146 3983 3967 4123 3913 4109 3885 3434 4139 3771 3843 4211 3830 3845 4007 3932 3840 3485 3564 3550 4110 3582 4248 3726 4175 4152 3375 4184 3962 3841 4125 3903 3875 3798 3494 3949 3575 3772 4163 3939 4129 4110 4093 3898 3866 3657 3809 3990 3605 4167 3812 4228 4146 3642 4211 4067 3884 3923 3994 3916 3972 3638 3760 3714 3676 4142 4101 4107 4194 4035 3967 4175 3613 3788 4026 3924 4045 3897 4160 4016 3956 4115 4004 4059 3876 4021 4098 4154 3966 3924 3991 3814 4161 4146 4106 4159 4097 4027 4181 3858 4080 3956 4143 4083 4051 4179 4045 4000 4136 3893 4198 4016 4061 4320 4320 4313 4320 4215 4320 4243 4320 4294 4320 4294 4218 4320 4198 4320 4274 4320 4201 4225 4320 4319 4320 4320 3730 4200 4233 4268 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4317 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4298 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4071 4243 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4204 4320 4229 4320 4320 4103 4320 4135 4320 4036 4320 4311 4320 4267 4268 4320 4214 4320 4316 4320 4320 4320 4320 4320 4300 4320 4320 3969 4147 4137 4057 4091 3886 4320 3929 4081 3803 4320 4154 4298 4130 4122 4115 4159 4112 4203 4289 4082 4260 4320 4320 4224 4320 4320 3813 3858 4076 3802 3861 3742 4310 3685 3835 3648 4317 3932 4050 3925 4053 3931 4036 3867 4143 4236 3830 4200 4316 4320 4150 4162 4320 3708 3659 4062 3751 3792 3600 4192 3413 3774 3431 4320 3705 3854 3740 3934 3831 3864 3750 4055 4175 3683 4110 4266 4274 4074 4051 4320 3764 3531 4123 3729 3806 3690 4180 3303 3733 3397 4320 3566 3791 3606 3854 3653 3909 3639 4100 4120 3475 4120 4249 4241 4111 3991 4320
185
Đơn vị: MW
94
95
86
92
90
89
87
91
88
85
97
98
99
83
96
84
100
104
103
102
101
Năm Thời đoạn 15/6 - 30/6 30/6 - 11/7 11/7 - 21/7 1/8 21/7 - 1/8 - 11/8 11/8 - 21/8 1/9 21/8 - 1/9 - 11/9 11/9 - 16/9 16/9 - 21/9 21/9 - 1/10 1/10 - 11/10 11/10 - 21/10 21/10 - 1/11 1/11 - 15/11 15/11 - 1/12 1/12 - 11/12 11/12 - 21/12 1/1 21/12 - 1/1 - 11/1 11/1 - 21/1 21/1 - 1/2 - 11/2 1/2 11/2 - 21/2 1/3 21/2 - 1/3 - 11/3 11/3 - 21/3 1/4 21/3 - 1/4 - 11/4 11/4 - 21/4 1/5 21/4 - 1/5 - 11/5 11/5 - 21/5 1/6 21/5 - - 11/6 1/6 11/6 - 15/6
Đơn vị: MW 83-84 84-85 85-86 86-87 87-88 88-89 89-90 90-91 91-92 92-93 93-94 94-95 95-96 96-97 97-98 98-99 99-00 00-01 01-02 02-03 03-04 04-05 05-06 82 93 4320 3611 3909 3543 4054 3955 4136 3573 3205 3853 4140 3456 3622 3751 3472 3395 3653 4029 4258 4007 3967 4098 3911 4147 3676 3906 3551 3868 3827 4050 3952 3227 3805 4025 3798 3551 3732 3510 3722 3698 4074 4182 3993 4053 4103 3845 3826 3859 4011 3616 3776 3936 4057 4223 3413 3940 4008 3968 3686 3807 3709 4172 3665 4012 4124 3907 4210 4152 3967 3638 4007 4155 3479 3884 4133 4184 4062 3834 4177 4062 4017 4023 3840 3965 4028 3884 3899 4129 3885 4180 4181 4152 3620 4159 4169 3715 4059 4195 4200 3973 4042 4149 4161 4030 4121 4004 4031 3985 4005 3983 4090 3941 4157 4157 4108 3882 4200 4163 4134 4153 4177 4212 4154 4049 4211 4157 4165 4099 4098 4043 4064 4130 4071 4059 3972 4167 4167 4034 4225 4320 4216 4320 4320 4247 4320 4320 4298 4320 4219 4320 4287 4224 4246 4320 4320 4248 4320 4230 4290 4205 4316 4252 4320 4320 4318 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4314 4320 4320 4313 4320 4320 4320 4237 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4050 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4320 4288 4320 4320 4320 4320 4127 4319 4320 4320 4320 4320 4320 3853 4312 4320 4320 4310 4320 4320 4320 4237 4147 4320 4143 4317 4320 4320 4320 3972 4152 4320 4228 4320 4320 4320 3792 3999 4320 4320 4039 4048 4309 4320 4148 3987 4267 4121 4212 4320 4320 4320 3814 4036 4110 4148 4320 4320 4320 3617 3754 4316 4320 3797 3789 4258 4193 3941 3859 4221 3992 4191 4282 4313 4317 3537 3917 3930 3946 4319 4320 4216 3484 3620 4149 4320 3623 3654 4118 4067 3637 3633 4048 3887 4042 4159 4310 4127 3263 3724 3900 3750 4233 4219 4191 3360 3335 4021 4281 3358 3573 3919 3751 3515 3538 3906 4020 3905 4025 4249 4047 3049 3622 3883 3607 4215 4182 4181 3479 3219 3945 4315 3406 3581 3819 3548 3450 3618 3878 4168 3885 3966 4117 3928 2925
186
Phụ lục 4.4: Mực nước hồ Hòa Bình (Bmax)
9
13
11
23
19
16
25
1 85
7 97,8
14 105 100,4
17 99,4 100,4
6 105 105
4 99,6 99,2
22 100 98,4 98 105 101 101 101
24 93,8 101,6 100 98,8 100 99,8 104,6 101 101 101
15 105 101 104,4 100,4 100 105 104,2 99 105 104,8 101 101 101 101 101 101 101 101 101 102 104,6 102,4 108 109,8 116 114 116 1136 113,6 113,2
5 3 105 93,6 98,2 105 105 100,2 104,8 103,2 104,4 105 99,2 102,6 101,4 105 101 101 100,4 100,8 101 101 101 100 101 101 101 101 101 101 101 104 104 110 109,8 103 115 102 105,4 109,8 112 114 116 115,8 115 115,6 115 116 116,2 115 113
8 10 12 104 105 100,4 105 101,8 105 100,2 102,2 105 104,4 98 102,8 97,4 96,4 105 105 105 99,8 96,8 97,2 105 104,4 99,2 103,8 98,6 101 101 101 101 99,6 101 101 101 99,2 101 101 101 101 101 101 99 101 110 102,2 104 110 110 107 110 111 106 106,6 109 108 114 112 113 116 114,6 111,6 113 113,2 113 116
109 106 112 112,4 113
117 117
113 113,4 113,2 113,4 113,8 113,2
116 116 112,8 115,8 116 113,8 115,8
114 113,8 113,6 114,6 115,2
113 113,2 113,8 114 114,2 114 113,6
114 113,8 116,4 114,6 114,6 114 115,4 113,4 115,4
115
114 115,2 114,4 112,4 115,8 115,4 114,6 110,4 114,6 115,2 115,6 110,2 115,6 108 109 115,2 114,6 112,4 113,8 115,8 115,4 106,6 115,6 115,6 115,8 105,8 116,4 115,6 102,4 104 113,2 115,4 112,4
104 116,4 96 115,6 97 108,4
Năm Thời đoạn 15/6 30/6 11/7 21/7 1/8 11/8 21/8 1/9 11/9 16/9 21/9 1/10 11/10 21/10 1/11 15/11 1/12 11/12 21/12 1/1 11/1 21/1 1/2 11/2 21/2 1/3 11/3 21/3 1/4 11/4 21/4 1/5 11/5 21/5 1/6 11/6 15/6
Đơn vị: m 02-03 03-04 04-05 05-06 06-07 07-08 08-09 09-10 10-11 11-12 12-13 13-14 14-15 15-16 16-17 17-18 18-19 19-20 20-21 21-22 22-23 23-24 24-25 25-26 26-27 27-28 26 18 20 21 2 95,8 103,4 105 105 101,6 100 104 93 94 101,4 105 103,8 99,8 105 97 86,6 101,8 99,4 99,8 105 97 98,2 101 103,6 98,4 89,4 105 99,6 105 98,6 100,8 102,6 103,2 98,2 83,6 101 101 100,4 101 101 101 98,6 100 99,8 85,8 101 101 101 101 101 101 101 101 101 95,6 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 109 109,4 108,8 108,8 102,4 108,6 104,6 110 102,4 104,6 104,2 105,4 110 106,2 110 114 113 106 113 105,4 108 107,6 103,8 115 113 110 116 115,2 115,4 110 115 115 115 114 113 113 113 113,8 116 113 114 115 116 115 117 114 116 113,6 114,2 113,6 114,8 113 113,6 114,8 115 112,8 112,8 112,8 113,8 115,4 112,8 114,6 114,2 112,8 116,8 114,4 114,6 113,6 114,6 114,2 114,8 114,4 117 116,2 115,8 113,6 115,2 117 113 114,6 117 115,6 114,2 116,4 116,4 115,6 115 115,4 117 113,4 114,6 112,8 116,6 114,4 113,2 117 112,8 115 117 115 116,8 114,8 117 114,8 113,8 117 114,2 115,4 116,6 117 117 117 117 113 113,4 116,2 116,2 112,8 117 112,8 117 117 116 112,8 117 117 115,4 117 117 114,2 117 117 116,6 117 117 117 115,6 117 117 117 112,8 117 117 113,2 116,8 115,2 117 117 117 112,8 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 114,4 117 117 117 117 115,2 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 116,6 117 117 116,4 117 117 117 117 116,6 117 117 117 117 116,4 117 117 117 117 116,8 117 117 117 117 117 116,8 116,8 116 116,8 117 115,8 117 117 117 117 116,2 117 117 117 117 115,8 117 117 117 117 116,6 117 117 117 117 115,4 116,6 117 117 116,6 117 117 117 117 115,2 117 117 116,4 117 114,8 116,4 116,2 116,4 117 117 115,8 117 117 117 115,2 117 117 117 117 117 117 117 116,6 117 116,8 116,8 115,4 117 116,8 114,8 116,8 117 114,4 116,8 117 116,4 117 115,4 115,8 116,6 116,6 116 116 116,4 116,6 116,6 114 117 116,2 117 116,6 116,6 117 116,6 114,4 116,6 117 113,6 116,6 117 115,8 117 115,6 114,6 115,2 116,2 116,2 113,2 115,6 115,8 116,2 116,2 115 117 115,8 117 116,4 116,2 114,4 117 116,4 113,8 116,4 117 113,2 116,4 117 115,2 117 115,2 115 115,6 115,8 115,8 113,8 114,6 115,8 115,8 115,2 117 115,2 113,6 115,4 116,2 115,6 115,2 114 116,4 112,8 115,6 117 114 114,8 114,8 114,2 114,2 114,8 114,6 114,6 116,6 114,2 113,6 114 116,2 114,8 116 113,8 113,4 114,4 115,4 114,8 114,2 113,6 115,4 113,6 113,4 114 115,8 113,8 114,6 116 114 113,8 113,4 113,4 116,8 113,8 114 113,6 113,8 114,2 113 115,6 114,2 115,2 113,2 112,8 113,8 113,4 113,6 113,4 113,4 113,2 112,4 114,2 113 114,6 112,6 115 115,6 112,6 112,8 113,4 114,8 114,2 113,4 115 115,2 113,2 113 114,4 113,8 113,2 112,8 114,6 112,6 113 113,4 114,8 115 115,4 113,2 112,8 113 112,8 113,2 115,6 113 112,6 113,8 113,8 115 114,8 114,8 115 114,6 113,2 116 115,2 113,2 112,8 116 115 113,8 114,2 115,6 115,8 113,4 115,2 115,8 113,6 113,6 115 114,4 114,6 114,6 114,8 115 115,6 114,4 114,6 116 114,8 113,6 114,4 115,4 115,8 115,4 113,8 115,2 115,4 115,8 115 115 115,8 115,6 115,4 113,8 115,4 114,4 115,4 115,6 116,2 116,6 114,8 115,2 115,6 116,2 116 114,6 114,8 116,4 115,8 115,4 115,2 114,8 116 116,4 116 115,4 115,8 115,6 112,6 114,6 114,8 115,2 115,8 115,4 101 116,2 116,6 112 112,8 108,8 109,8 115,6 112,2 112,4 112,8 99,2 111,6 115,4 106,6 108,2 104,8 101,8 110,4 105,8 106,8 106,6 98,2 103,6 98,4 106,2 108,4 102,8 102,2 100,6 103 95,8 103,4 102,6 100 105 101,6
113,2 114,6 114,4 115,4 113,8 113,6 116,2 114,4 114,4 115,8 115,6 113,4 113,2 115,4 114,6 114,8 115,2 115,2 112,8 101,4 106,4 104
109 116,2 115,4 107 114,6 111,6 103,2 111,6 114,8 98,4 106,4 108,2 104 97,8
113 116,2 104 115,6 112,6 107 111,8 100,4 109,8 104,6 100 106,4 100,2 103 106,6 105
93,8 101,6 99,6 93,6
95,2 103,6 93,8 101,6
108 107,4 105 105
99,4 100,4
105 100,4
105 101,8
105 100,4
105
100
187
41
36
27
50
47
30
34 105 105
33 95,4 95
39 95,4 93,6 99
49 48 94,4 96,6 101,6 100 96,2 93,6 96,8 100,8 103,6 99,2 105 105 97,2 105 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101
113 112,8 113 113
108 107,4 111 113
28 102,6 101,8 102,4 100,2 99,4 97,4 102 104,6 101 101 101 101 101 101 109,8 104,6 108,6 107,8 113 112,6 113 113
116,8 117 117 117 116,6 116,2 115,8
117 117 117 117 117
117 115,6 117 115 117 116,6 117 117 117 117 112,8 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 116,8 117 117 117 116,6 117 117 116,4 117 117 116,8 117 115,8 117 116,6 117 115,2 117 116,4 117 114,6 116 114,2 116,2 116 116,4 116,4 115,6 116,2 114,4 114,8 114,6 116,2 115 113,8 115,4 115,6 115,8 115,8 114,8 115,2 113,4 113,8 113,6 115,4
44 46 45 51 38 40 43 42 29 31 35 32 37 99,4 100 96 95,2 103,8 96,2 99,6 102 101,6 100,4 98,8 105 100,6 99,4 99,4 97,8 100,8 96,4 100,8 97,8 96,2 101,4 99,4 98,4 100,8 100,4 97 100 103,4 99 98,6 99,6 105 96,8 105 97,2 97,6 98,4 105 99,8 96,4 98,8 97,8 99 105 98,4 105 100,6 102,2 102,8 105 98,6 105 105 102,4 97,6 105 105 96,6 105 101,4 104,2 105 97,6 100,6 105 101,8 104,8 105 105 105 101 101 101 98,4 101 101 101 101 101 101 101 101 99,2 101 101 100,2 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 110 107,4 104,8 109,8 109,6 109,2 110 105,6 103 102,6 104,2 106,8 109,8 102,2 110 101,6 105,8 108,2 104,8 110 104,2 108 110 115 114 114,6 111 112,6 103,4 109 110 107 107,4 106 113,2 105,6 113 112,8 112 115 116,4 114 112 110 113 112,8 112,2 112 111,4 113 112 112 113 113 116 116,8 114 113 113 114 113 114 113 113,4 113,6 113 113 113 113 114 116,5 113 113 115 112,8 114,8 115 114,2 112,8 112,8 113,8 112,8 114,4 116,6 112,8 114,4 114,6 114,2 117 117 116 112,8 117 114,4 117 117 114,2 115,8 117 117 115,2 117 116,8 114,6 114,4 112,8 112,8 115,2 115,6 117 112,8 117 114,4 116,6 117 117 114,4 117 117 117 113 117 117 116,8 116,6 116,6 112,8 117 112,8 117 116 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 116,6 117 117 116,8 117 116,8 117 117 117 117 116,4 117 117 117 117 117 117 117 116,2 117 116,8 117 116,6 117 116,6 117 116,8 115,8 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 115,8 117 117 117 116,4 117 116,4 117 115,2 117 117 117 117 117 116,6 114,4 116,6 117 116,4 116,6 116,6 117 116,8 117 116 116,4 116,2 115,6 116,4 116,6 116,2 115,4 117 116,2 113,6 116,2 115,6 115,8 115,4 114,8 115,8 116,2 115,4 115,6 117 115,8 116,2 116,2 117 116,6 117 114 115,2 115,6 114,6 115,2 115 114,6 117 115,8 113,8 115,8 117 115,2 115,8 115,6 117 116,4 117 115 115 113,8 115 113,8 114 113,6 113,8 114,2 114,8 113,6 114 113,2 113,8 113,2 113,6 113,8 113,8 113,2 114 113,8 113 113,8 112,6
113 113,4 114,8 113,4 112,8 113,4 113,6 113,8 112,4
115 112,6
113
114
113 114,2 113,2 114,6 115,2 115,2 115,2 113 114,4 113,2 113 114,6 113,2
116 114,8 117 117 117 117 117 117 117 115 116,4 114,2 115,8 113,4 115,2 113,4 114,2 113,4 113,8 112,4 115 114,6 114,8 112,6 115 113,4 114,8 113,8 114,8 114 115,6 115,2 114,6 113,6 114,4 115,8 115,8 115,4 114,4 115,6 116,2 115,8 115,6 115,6
115 113,6 115,2 114,6 113,8 113,2 114,8 113,4 112,8 115 113,8 114,6 114,4 113 114,2 113,4 113,4 116 114,8 114,6 115 114,4 114,8 114,8 115,6 115,2 114,6 113,8 114,4 114,6 114,6 116 114,8 115,8 115,8 116,4 115,8 115,8 114,2 115,6 114,2 115,6 115,6 114,6 115,6 116 115,4 116,2 116 111,8 116,2 115,6 115,6
116 113,4 116,4 116 107,2 113,4 115,6 115,6 115,6 115,4 115,8 115,8 115,2 116 114,4 115,8 113,8 112,2 114,8
107 113,6 116,4 114,4 113,8 102,4 110,4 114,4
115 114,4 115,8 115,8
110 108,2 111,6 103,6
109 115,8 109,4
108 112,6 108,4
110,6 110,2 116,2 104 102,6 113,2
Đơn vị: m Năm Thời đoạn 15/6 30/6 11/7 21/7 1/8 11/8 21/8 1/9 11/9 16/9 21/9 1/10 11/10 21/10 1/11 15/11 1/12 11/12 21/12 1/1 11/1 21/1 1/2 11/2 21/2 1/3 11/3 21/3 1/4 11/4 21/4 1/5 11/5 21/5 1/6 11/6 15/6
Đơn vị: m 28-29 29-30 30-31 31-32 32-33 33-34 34-35 35-36 36-37 37-38 38-39 39-40 40-41 41-42 42-43 43-44 44-45 45-46 46-47 47-48 48-49 49-50 50-51 51-52 52-53 53-54 52 100 100 99,2 105 101 101 101 104 110 105,4 111 110,7 112 108,8 110 114 110 112 110 110 113 113 113 114 113 113 114 114,8 113,4 112,8 113,2 117 113,8 114 116,6 113 112,8 114,8 114 113,2 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 114 116,2 114 115,4 113 114,8 114 113,4 114,6 113,6 112,8 113,6 113,4 113,2 113,2 114,6 113 115,6 114,6 112,6 114,4 114,6 113,2 113,4 114,2 114 115 114,6 114,8 115 113,6 115,6 115,6 113,6 114,6 115,2 116 114,4 115,4 115,8 113,8 115,4 115,4 116 115,8 115,8 114,6 115,8 116,2 115,2 115,6 115,6 115,6 115,4 115,4 114,6 115,8 115,8 111 115,4 115,6 115,4 115 115,2 115,4 114,8 107 112,2 115,4 112,4 112,8 115,4 112,8 115,6 113 98,2 102,4 102,4 108,4 107,4 107,6 103,4 102,6 108,2 100,2 102,4 107,8 102,2 101,2 112,4 104,2 108,4 102 102 97,8 97,8 100 97,8 100,8
114 104,4 110,6 115,2 110,2 109,6 101,6 106,2 109,8 113,6 111,2 114,2 109 100,6 104,8 109,8 103,8 100 99,4
102 103,2 102,6 100,8 100,4 102,2 100 99,6
97,4 106,8 101,2 105 100,6 98,8
97,4 105,6 105 95,4
95,4 106,4 95,2 103,8
98,6 102,8 96,6 101,6
102 101,6 100,4
101,4 101,8
97 94,4
99 99,4
95,4 96
96,8 96,2
96,8 95,4
100 100
99,4
188
67
72
76
74
70
71 99,2 100,6
66 105 105
65 96,4 99,6
69 68 99,8 103,2 100,4 97,8 101,6
63 93,8 91,4 97
105 102,2 101 101 101 101 101 101
99 100,2 96,6 100,4 105 94,2 101 101 101 101 101 101
73 99,6 100,8 100 95,8 95,8 101 101 101
58 57 59 102 99,4 98,8 97,4 100,6 100 92 99,8 100 94,2 105 99,4 101 101 101 101 101 101 101 101 101 109 109,6 102,2 109 115 109 112 112 111 113 113 112,6
75 99,8 100,8 97,8 100,4 99,8 101,2 99,4 99,4 102 105 103 100,6 101 101 101 101 101 101 101 101 101 110 105,2 101,2 102,8 106,8 109,4 105 112,4 111 113 110 111 113 113,4 113 112,6 116 112,8 115 113,8 117 115,2 117 115,4 117 117 116,6 117 115,8 117 117 117 117 117 117 117 116,8 117 117
115
115 115 114,6 115,2 116,2 114 114,2 113,8 113,8 115,4
113 113,6 114,8 113,8 114,2 113,4
114 116,2 113,8 114,8 115 115,8 114 113,6 114 114,6 115 114,4 114 115,4 113,6 113,8 114,2 114,4 114 113,8 113,8 113,4 113,6 113,2 113 113,2 113,6 113,4 113 114,8 113 113,4 113,2 113 113,6 113,4 114,8 113,8 114,4 112,8 113 112,8 114,8 113 113,4 113 114,8 113,2 114,6 113,6 114,8 113,2 113 113,4 112,8 113,2 115,2 114 115,4 114,4 114,8 114,6 114 114,6 114,2 114,8 115,8 114,6
113 113,4 113,4 113,6 113 113,4 113,2 114,6 113,2 113,6 113 114,8 114 114,6 115 115,2 113,6 115,4 113,4 114,8
115
115 115,6 114,6 115,8 113,4 115,4 113,4 115,2 115,4 114,4 116,4 114,6 115,2 115,4 114,4 115,2 114,2
115 116,2
116 113,8 115,4 115,4 115,6 113,4 116,4 114,6 115,6 115,8 115,8 115,8 115,8
116 115,2 114,2 115,4 116,4 115,4 114,4 115,6 115,4 115,4 115,8 115,8 114,8
115 115,4 114,2 115,8 115,8 115,6 113 115,2 114,6 115,4 115,8
113,6 113,6 112,8 113 113,2 113,2 112,8 114,8 113 113,4 115,2 114,6 112,8 115,4 114,6 113,6 115,4 114,6 113,8 114,2 114,8 108,8 114,8 114,8 112,6 115,8 115,8 112,6 115,2 111,8 115,6 113,8 115,4 113,4 115,4 114,2 113,2 115,6 116 110,2 114,6 110,6 109,6 114,4 115,2 106,2 110,2 115,2 108,4 114,2
114 113 110,8 110,2 113,6 109,4
111 115,8 115,6 114,8 107
115 107,6 114,4 109 113 102,8 108,6 101,2 113,8 106,8 111,2
114 108,8 112 101,6 108,8 108,2 102,2
Đơn vị: m Năm Thời đoạn 15/6 30/6 11/7 21/7 1/8 11/8 21/8 1/9 11/9 16/9 21/9 1/10 11/10 21/10 1/11 15/11 1/12 11/12 21/12 1/1 11/1 21/1 1/2 11/2 21/2 1/3 11/3 21/3 1/4 11/4 21/4 1/5 11/5 21/5 1/6 11/6 15/6
Đơn vị: m 54-55 55-56 56-57 57-58 58-59 59-60 60-61 61-62 62-63 63-64 64-65 65-66 66-67 67-68 68-69 69-70 70-71 71-72 72-73 73-74 74-75 75-76 76-77 77-78 78-79 79-80 77 78 62 61 60 64 55 56 54 53 98,6 100,2 105 95,4 105 98,2 99,8 94,8 94,8 100 105 93,4 99,4 104,8 99,2 96,4 104,6 97 96 95,4 96,2 102,6 94,2 100 99,8 102 104,4 100,2 97,8 100,4 96 104,8 101,2 101,2 105 99,6 98,4 95,4 99,4 102 98,8 97,8 105 97,4 98,2 105 93,6 104,8 105 105 105 98,6 103,2 101 101 100,8 101 101 99 101 98,8 101 101 101 101 101 101 101 101 101 100,8 101 100,8 101 101 100,8 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 104 109 105,8 104 104,8 104,4 107,4 109,2 102,4 110 105 110 110 110 104,6 110 104,2 106 112,4 114,6 110 114,4 109 101 111 110,4 105,8 107 111 113 109 111 108,6 109 107 113 107,8 111 112 112,6 113 112,6 113,1 114 110 113 113,4 110 110 113,2 114 111 114 112 112 114 114 114 113 113 113 113 113 114 114 113 113,4 114 114,6 113 113 114 114 114 114,6 115 114 113,8 115,4 115 113,8 115 114,6 113,4 114,2 117 114,6 114,8 113,2 113,2 113,6 114,6 115,2 114,4 114,6 114,4 113 114,2 117 117 117 114,2 117 116 116,8 116,8 117 117 117 113 116 114,4 115,4 116,2 115,8 115,6 117 115,8 117 116,4 117 117 117 116,2 117 115,4 117 115,6 116 116,4 116,8 117 117 113,4 117 117 117 115,6 115,4 117 115,2 117 117 117 117 117 116 117 117 117 116,8 117 117 117 117 116,8 117 115,8 116,2 117 117 117 114,4 115 117 117 116,6 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 115,8 117 117 117 117 117 117 117 117 117 116,8 116,4 117 116,8 117 117 116,6 116,8 116,8 117 116,6 117 117 116,8 117 116,6 117 117 116,6 116,6 116,6 116,8 116,6 117 116,6 115,8 117 117 117 117 116,6 117 116,2 117 117 117 117 117 117 116,2 117 117 116,2 116,2 116,2 116,6 116,2 117 116,4 115,2 117 117 117 117 115,8 115,8 115,8 115,8 116,2 115,6 117 117 117 117 116,4 117 115,8 117 117 117 117 116 114,8 117 117 116,4 115,2 116,6 115,6 116,8 116,4 116,6 116,4 116,6 117 116,6 117 115 115,4 115,6 115,2 116,6 116,4 115,4 115 116,6 116,6 117 116,2 117 115,8 114,6 116,8 114,8 116,6 115,8 116,2 117 116,2 117 114,2 116,2 116,2 115,6 114,2 115 116 116,2 115 114,8 116,2 115,8 116 117 115,8 115,6 114 116,4 115,8 115,8 115,4 116,4 117 115,2 115,6 117 115,8 117 113,4 115,6 115,8 115,2 113,4 114,4 114,2 114,4 115,8 115,2 115 114,8 115 116,2 114,2 114,4 115 114,2 115,4 114 115,4 113,8 113,6 113,8 113,2 114,4 114 113,8 113 112,6 114,8 113,8 113,2 113 112,4 112,8 114 114,8 113 113,2 114,6 113,6 113,2 113 115 114,2 114,8 113,6 114,4 114 116 115,8 115,8 116,2 113,8 113,6 116 115,8 115,4 116,2 115,8 113,4 113,2 115 113,8 116 116 115 107 102,2 108,4 103,2 108,2 103,2 105,2 108,6 103,4 112,4 113,4 101 101,6 100,8 107,8 107,6 105
96 107,2 102,2 105,4 102,4 99,8 103,2 100,4
113 102,6 102,4 96,6 94,8
102 100,4 102,2 100,8 99,6 100,8
96,6 108,2 105 95,4
96,4 104,8 102 94,8
96,4 101,8 99,8 93,8
101 100,4 98,2 98,8
97,4 99,2 100,6
106,8 105
98,6 100,2
99,8 100,8
99 99,4
96,4
105
105
189
90
87
80
99
82
94
101
100
93 92,8 97
92 91 92,4 101,2 105 94,2 100,6 104,8
96 102 99 98,8 105 101 101 101 104
95 94,6 100,6 99,2 99 105 101 101 101 110
110 113
110 113
117 114,2 115,2 117 117 117 117 117 117 117 116,8 117 116,8 117 117
117 116,6 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117
114
113 113,4 113,8 112,8
113 116,4 114 114 114,6 115,8 114,6
115 113,4
116 115,2 116 115,4
116 115,8 116 114,2
116 113,4 113,8 114,6 113,8 114,6 115,8 113,4 116 115,8 114,4 114,2 114,6 107,8 115,4 116,2 114,6
115 114 114 112,8 113,4 113,2 115,6 113 113,2 113,4 115 112,8 115,8 113 113 114,6 113,4 113,6 112,8 115,2 113,4 115,2 115 114 114,6 114,4 113,4 113,2 115,2 114,8 115 113,8 115,8 116,2 115,6 115,8 116 115,2 115 115,8 115,6 116,2 115 115,4 115,6 115,4 111,8 110,8 114,6 113 114,8 107,2 108 110,8 104,8 103,8 105,8 100,4
116 115,6 116 115,6 116 114,4 111
106 112,2
Đơn vị: m Năm Thời đoạn 15/6 30/6 11/7 21/7 1/8 11/8 21/8 1/9 11/9 16/9 21/9 1/10 11/10 21/10 1/11 15/11 1/12 11/12 21/12 1/1 11/1 21/1 1/2 11/2 21/2 1/3 11/3 21/3 1/4 11/4 21/4 1/5 11/5 21/5 1/6 11/6 15/6
Đơn vị: m 80-81 81-82 82-83 83-84 84-85 85-86 86-87 87-88 88-89 89-90 90-91 91-92 92-93 93-94 94-95 95-96 96-97 97-98 98-99 99-00 00-01 01-02 02-03 03-04 04-05 05-06 98 97 102 103 104 88 89 86 85 81 79 83 84 98,4 96,2 98,8 101,2 100,2 101,4 105 102 105 104,8 102,6 101 105 105 99,8 104,6 105 100,2 99,2 101 100,8 105 100,6 99,2 99 103,4 99,8 97 105 104 98,6 104,6 103,2 105 100,2 101,2 105 97 98,8 105 105 98 102,6 105 105 105 99,2 97,6 101,6 104,4 102,4 105 100,2 96,6 101,4 99,4 98,6 105 98,8 99,8 102 99,8 100,2 105 105 105 104,4 101,4 105 105 98,4 105 99,4 99,8 105 105 100 96,6 97 105 105 105 100,2 103,2 98 105 99,6 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 100,2 101 101 101 98,8 101 101 101 99,8 100,2 101 96,6 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 100 101 101 99,4 100,8 101 101 101 101 101 101 101 92,2 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 101 110 107,6 101,4 109,6 105 110 109,6 104,4 112 108 104,5 102,4 105,6 110 104,2 104,6 104 101 103,4 105,8 102,6 104,6 102,2 105,2 112 110 110,4 103,6 112 105,2 107,6 114 108,4 105,6 111,4 110 108,6 111,4 112 114 110 105 106,4 114,6 103 108,6 110 113 112,4 104 112 113 110 113 113 113 110 114 110 110 115 110 114 110 112 114 110 110 110 114 113 110 109,6 110 113 115 113,6 114 113,4 113 113,4 114 113 114,4 113 113 113 115 113 116 113 112,8 115 113 113 113 114 113,6 115 113,8 113,2 113,8 114 114 113 117 114,8 115,2 115 114,4 112,8 114,4 114 114 114,8 114,2 114 113 115,6 114,2 116 114,2 112,8 114,6 115 116 116,2 116 115 113 115 115,6 116,2 115,6 115,6 115,4 115,4 112,8 116,8 117 116,6 117 115,8 116,2 114 117 117 114,8 116,4 114,8 117 115,8 117 117 117 117 117 116,4 114,4 117 116,2 117 114 116 117 116 113 117 117 117 117 117 117 117 117 116,4 117 117 117 114,8 117 116,8 112,8 117 116,6 117 117 117 117 117 116,4 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 112,8 117 112,8 117 117 117 117 117 117 117 116 117 117 116,4 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 117 116,6 117 117 117 116,6 117 117 116,6 116,4 116,6 117 117 117 116,8 117 117 117 116,4 117 117 117 116,8 117 116,6 117 117 117 116,2 117 117 116,2 115,8 116,2 117 117 117 116,6 117 117 115,8 117 117 117 116,2 117 117 117 115,8 117 117 116,4 115,2 117 117 117 115,6 115,2 115,8 117 117 117 117 117 117 117 116,6 116,6 117 117 117 116,4 116,2 116,8 116,6 116,6 116,6 117 115,6 116,6 116,4 116,4 115,2 114,6 115,4 114,8 116,8 116,6 115 117 117 117 117 117 115,8 115,4 116,6 116,2 116,2 116,2 114,2 117 114,8 116,2 115,8 115,8 114,8 114,4 116,6 116,2 117 117 116,2 115 117 116,6 117 115,8 117 117 117 117 115,2 114,6 116,4 115,8 115,8 115,8 113,2 114 115,8 115,8 115,6 114,2 113,8 114,4 117 113,8 116,4 115,8 116 115,8 115 113,8 116,8 116,2 116,2 116,6 114,8 117 114,4 113,4 115,4 114,6 114,6 115 115,4 113,8 113,8 113,8 115 114,6 114 113,8 116,6 115,4 115,4 116,2 113,6 116 113,6 113,4 114,4 113,4 113,4 114 114 114,6 113,4 114,4 114 115,2 115 114,8 116,4 112,6 113 113,2 113,4 112,4 112,4 113,8 114 115,4 115 115,2 114,2 115,4 113,2 113 114,6 113,8 113,4 114,4 113 113 114 115,8 115 115,6 114,6 114,4 114,8 115 114,8 114 114,6 115,8 114,4 115,4 115,8 115,4 115,4 116,4 115,6 114,2 114,8 114,4 116,4 116 115,8 115,4 115,6 115,6 116 113,2 116 116 107,6 108 113,8 103 116 107 109,4 102,4 110,2 98,4 115 90,8 96,4 104,2 107,2 106,2 110,6 85,6 100 103,2 104,2 103,4 98,4 85 102
114 115,2 115,4 116,2 113,8 114 114,4 115,4 113,6 113 113 113,4 114,8 112,8 114 113 112,6 112,8 113,4 113,8 112,6 114,8 114,6 113,6 114 114,6 115,2 114,2 114,2 115,6 114,2 115,8 113,4 115,6 114,8 113,8 116,4 115,8 115,4 115,2 114,4 115,4 112,6 115,8 115,6 112,8 115,6 108,6 116,2 116,2 103,2 112,4 115,6 102,2 99,8 100,2 106,2 108,4 105 100,2
114 115,6 115,8 115,6 102,4 114,4 115,8 115,6 112,8 113,4 100 109,6 115 116,4 108,8 109,4 94,4 106 100,2 105 104,8 102,6
108 114,6 109,8 115,2 115,8 116,4 115 114,2 111,8 108 108,2 105
101 109,8 113,4 101,8 101,2 104,4 105,8 94,2 101,6 104,2 95 93,4 103,4 107,8 102 94,6 100,6 92,8 105 92,4 101,2
102 100,2 104,2 98,8 96,4 96,8 98,8 101,2 100,2 101,4 96,2 98,4
108 107,2 103 101 101 99,2
99,8 104,6
105
190
Phụ lục 4.5: Mực nước hồ Sơn La (Bmax)
Đơn vị: m 02-03 03-04 04-05 05-06 06-07 07-08 08-09 09-10 10-11 11-12 12-13 13-14 14-15 15-16 16-17 17-18 18-19 19-20 20-21 21-22 22-23 23-24 24-25 25-26 26-27 27-28
5
4
14
25
16
19
8 190
10 193
13 187 185,5
1 175 175,5
2 187 186 179,5
3 180 187,5 195,5 189
23 22 21 184 177 189 185 189,5 177,5
17 15 194 190,5 197 183 191,5 189,5 196,5
24 189 180,5 190 183,5 195 175,5 192,5 182,5
185
196 188,5 191 194,5 193,5
20 188 188 192 191,5 195 187,5 195,5
18 190 195,5 192 190 187 175,5 194,5 188,5 195,5 187,5 188,5 190 189,5 191,5 191 191
192
194 197,5 196,5
190,5 191,5 195,5
11 9 7 12 192 200 198 181 197 187,5 197,5 191,5 198,5 179 185,5 180 196 198 188,5 199 196 186,5 197 195,5
189 197,5 197,5 197,5 197,5
195 197,5 188,5 192
197 181 194,5 197,5 197,5 184,5 197,5 194,5 182
6 194 195 193,5 177 187,5 184,5 191,5 193,5 192,5 200 193,5 193,5 195,5 194 197,5 195,5 196 197 197,5 197,5 193,5 194,5 197,5 197,5 195,5 193,5 197,5 197,5
197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5
206 210 212 206,5 214 205,5 215
215 215 215 214,5
211 212,5 210 211,5
210,5 209,5
213 214,5 208,5 214 206,5 213 205,5 211,5 204 203 210,5
211 212,5 213,5 211,5 214,5 213
211 212,5 212
207 210,5
214 209,5
212
208
209 210,5 201,5 207,5 210,5 211,5 203,5 213,5
209 208
207 197,5
199 195,5
193
209 213,5 214 206,5 212,5 193 214,5 202,5 210,5 191 212,5 188 209,5 192,5
210 208 203,5 200 207 198,5 206,5 198 202 193 204,5 202 187 197,5 205,5 196,5 198 185,5 192,5 203,5 195,5 191,5 190 183 186,5 199,5 194,5
209 210,5 198,5 205 209 207 201 207 195 203,5 200 203,5 194 199,5 182,5 204,5
192 182,5
194 197,5 197,5 197 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 193 209 202 203 206 205,5 209 207,5 207,5 205,5 201,5 200,5 200 212 211,5 211 208,5 210 207 211 207,5 203,5 210 203 207,5 209 213,5 213,5 212 213 213 209 209 203,5 209 213 213 214,6 214,6 213 213 214 208,5 202,5 211,5 210 213,8 214 215 214,5 214 205 213,5 213,5 208 215 213 208 213,5 215 214 215 215 215 215 209 208 215 215 212 210,5 209,5 215 215 215 215 215 215 215 207,5 215 215 212,5 213,5 213,5 215 215 214,5 215 215 215 215 211,5 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 214,5 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 214 215 215 214 214,5 215 215 215 215 215 215 215 215 215 213,5 213,5 215 215 215 215 215 214,5 215 215 215 213 214,5 215 213,5 214,5 214,5 215 215 215 214 215 215 215 212,5 213,5 215 214 214 214 215 215 215 213,5 215 215 215 209,5 213,5 214,5 213,5 213,5 213,5 215 213 214,5 215 215 213 212,5 212,5 215 214 214 215 215 212 213,5 211,5 212 215 214,5 213 215 215 211,5 215 213,5 213 211 211 211 214,5 214 208,5 204 199 192 209,5 202,5 205 198 200 192,5 190,5 194 187,5 189,5 192 186,5 188,5
179 175 187,5
194
192,5 186,5 175,5 182,5 186,5 175,5
Năm Thời đoạn 15/6 30/6 11/7 21/7 1/8 11/8 21/8 1/9 11/9 16/9 21/9 1/10 11/10 21/10 1/11 15/11 1/12 11/12 21/12 1/1 11/1 21/1 1/2 11/2 21/2 1/3 11/3 21/3 1/4 11/4 21/4 1/5 11/5 21/5 1/6 11/6 15/6
26 189 190 189 195 181,5 193,5 180 194 197,5 194 175 196 194 197,5 197,5 197,5 191,5 197 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 203 206,5 207 204,5 207,5 208 203,5 207,5 202,5 204,5 202,5 204,5 206,5 207 209 209,5 208,5 205 210 209 205,5 210 208 210 208,5 208,5 209 211 209 212 209 211 209 211,5 209 211 212 209 208,5 210 213 212,5 210,5 213 213 212 211 210 211,5 211 209,5 213 212 210,5 213 215 213,5 214 215 214 211 212 213 213,5 213,5 213 215 213,5 215 215 215 215 215 215 212,5 214,5 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 214,5 214,5 215 215 215 215 215 215 214,5 215 215 215 215 214 214 215 215 215 215 215 215 215 214 215 215 215 213,5 213,5 215 215 215 213,5 215 215 215 214,5 215 215 213 212,5 215 214,5 215 215 212,5 215 214,5 215 213,5 215 215 214 212,5 211,5 215 215 215 211,5 215 215 215 211,5 215 211 215 212 215 215 215 214 215 215 213,5 211 211 215 211 214,5 213 211,5 215 214,5 214 210,5 215 212 215 210,5 214 214 211 211 215 213,5 208 210 215 211 213 213 210 212 209 209 215 212,5 208,5 211,5 210,5 208,5 215 212 203 209 209 208,5 206 206 208,5 206,5 204,5 213 211,5 213 206,5 196,5 208 204 205 202 202 204,5 201,5 198,5 205,5 210 209,5 190 200 198,5 197 202 186 205,5 193 190 195,5 193 193,5 193,5 184,5 198,5 191 188 193 177 191,5 185,5 189 184,5 190 188 182,5 186 189 183,5 184 188
198 206,5 188,5 201 204,5 202 190,5 194 200 187 195,5 188,5 190 194,5 189 191 187 194,5 189,5 195,5 189,5 194,5 182 188,5 190 195,5 181
193 187,5 190,5 193,5 183,5 198,5 183,5 196 198
189 191,5 188 189 175,5 177 189
184 194,5 193,5 187,5 189,5 190 194
187 176,5 189 180,5
180 187,5 195,5
194 190,5
187 185,5
194 193
199 200
197
192
187
191
Đơn vị: m
Đơn vị: m 28-29 29-30 30-31 31-32 32-33 33-34 34-35 35-36 36-37 37-38 38-39 39-40 40-41 41-42 42-43 43-44 44-45 45-46 46-47 47-48 48-49 49-50 50-51 51-52 52-53 53-54 54-55 40
34
53
29
36
39
33
32
31
38
42
46
45
44
37 194 182,5 180,5 185,5
35 195 189,5
27 183,5 179
30 189 184,5 190,5 183,5 192,5 186 187,5 190 185 190 194,5 190
192 187,5 188 182,5 179
190 195,5 197 190 196 190 192 192,5 185,5 197,5 188,5 186,5 197,5
49 48 188 186 185 191 187 187,5 187 192
51 50 187 191 194 186 192 186,5 192 189,5 194 190,5
28 189 194,5 188 197,5 195 187 196,5 189 196 188,5 197,5 190,5 197,5 197,5
189 190,5 197,5 192,5 197,5 197,5
41 179 185,5 188 178,5 181,5 181 184 190 193,5 178 191 190 182,5 178,5 199 181,5 191,5 178 196 194 188,5 182,5 188,5 182,5 186 197 197,5 197,5 190,5 185,5 197,5 195,5 191 197,5 197,5 197,5 195,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5
209 208,5 198,5 207,5
207 206,5 200,5 209 208,5 204,5 209,3
209
209 209,5
213 214,5
206 209 209,5 210,5 209,5 210 209 211 211 213 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 214,5 215 214 215 213,5 213 214 212,5 212 213 211,5
214
212,5 211,5 210,5 209,5
203 195,5 203,5
197 203,5
195
213 211 211,5 210,5 210,5 211,5 208 207,5 209,5 203 209 198 206,5 200,5 202,5 192 198 186 181
193 191
207 201 207 208 202,5 206,5 203,5 207 208 201,5 207,5 209 207,5 210 207 209 209 209 209 211 206 207 212 211 211 211 213 210,5 210 211 211,5 212,5 210 210 212,5 212 211,5 214 213 213 208,5 211,5 213 209,5 213 211 215 212 210,5 214 215 215 207,5 213,5 214,5 213,5 212 214 213 215 215 215 215 215 215 214,5 215 207,5 213,5 215 215 214 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 214 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 214,5 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 214,5 215 215 215 215 215 215 215 215 214,5 215 214,5 215 215 214 215 215 215 215 215 215 215 215 214 214 215 213,5 215 215 215 215 215 215 215 215 213,5 215 213,5 215 214,5 215 215 215 215 215 215 215 212,5 213 214 215 214 212,5 215 215 215 215 215 215 215 211,5 213 212 215 213,5 211,5 213,5 215 214,5 215 215 215 215 211 215 213 211,5 213 212,5 212 215 215 214,5 215 211 214,5 210,5 213,5 214 211 208 215 213,5 213,5 210 211,5 212 213,5 211,5 211,5 203,5 207,5 209 213,5 208,5 207,5 207 206,5 213,5 206,5 202,5 208 211,5 203 202,5 211,5 198 193 190,5 188,5 191,5
208 203,5 198 193 191,5 191,5 198,5 192,5 190 185 186 188 188 180 180 185,5 190 178,5 193,5 193,5 183
211 211 210,5 212,5 209 209 207 203 204,5 208 207,5 196,5 203 202,5 197 199,5 191 203 197 192 193,5 198,5 188 197 192 193 187 192,5 187 190 188 186,5 182,5 182,5 186,5 189,5 181 184,5 175 179,5 186 190 195 189,5
197 207,5 198,5 191,5 192 203 188 196,5 186 190,5 190 193 189 184,5 190,5 183,5 192,5 189 194,5
186 194 177,5 180 182,5 194 182,5 180,5 185,5
52 43 47 190 182,5 191 184,5 183,5 186,5 184 190 187 185 185,5 186 187,5 193 193 193,5 186 184 192 190 186 194,5 192 194 186 192,5 188 195,5 191 195 191 193 195,5 191 187,5 197,5 194 186 197,5 192,5 189 197,5 195 185 192,5 194,5 193,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 193 197,5 193,5 197 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 200 206 205 209 204,5 200,5 204,5 206,5 208 203 205,5 208,5 209 208 209 209,5 209 208 212 209 210 209 211 210,5 212 210,6 212,5 210 210,3 211 211,5 210,5 212 211,5 211 211,3 215 213 212,5 211,5 211 214 214,5 212,5 213 215 211,5 211,5 212 215 214,5 214 212 213 215 215 213 213,5 214 214 215 215 215 214 215 215 215 215 215 215 213,5 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 214,5 215 214,5 215 215 215 215 215 215 214,5 215 215 213,5 215 215 215 215 215 213,5 215 215 214 215 213 215 213 215 215 215 215 215 215 215 213,5 214 213 214,5 212,5 214 214,5 214,5 214,5 213 214,5 215 213 214,5 211 212 214 213,5 213 213,5 214 212 213,5 214,5 212 214 210 213 213 212 213,5 213 212 213,5 210,5 212,5 214,5 212,5 213 209,5 212 211,5 212 212,5 212 210 210,5 212 212,5 211 212,5 209 207 211 211,5 211,5 209,5 209 210,5 207,5 210 209 208 202,5 207,5 211 209,5 210 207 206,5 205 208 203,5 205 205,5 198,5 203,5 207 208,5 206,5 204 204 198,5 199 202 192,5 200 206 202,5 203 202 192 192 199,5 190 197 202 197 194 199 193,5 192,5 199,5 195 187,5 188 196 187 193 191,5 192,5 191 187,5 194,5 184 191,5 190 190,5 188,5 188,5 182,5 193 183 190 183 189 180 188,5 179,5 179,5 187,5 177 186 189,5 185,5 182,5 190 179,5 189,5 181 186,5 183,5 187,5 186,5 189 183,5 180,5 183,5 188 190 182,5 187 188 184 191 184,5 183,5 186,5
181 187,5 179 185,5
186
191
192
Đơn vị: m
64
65
68
63
57
73
78
Đơn vị: m 55-56 56-57 57-58 58-59 59-60 60-61 61-62 62-63 63-64 64-65 65-66 66-67 67-68 68-69 69-70 70-71 71-72 72-73 73-74 74-75 75-76 76-77 77-78 78-79 79-80 80-81 81-82 67
54 188
77 194 191,5
75 74 194 194 196 193,5
193 198,5
183 193,5 185,5
182 195,5 193,5 187,5
187 179 189,5 192 180,5 185,5 195 196,5 188,5
61 188 193 193 185,5 200 189,5
55 189 185,5 190,5 195 188,5 191 191,5
62 190 177,5 183,5 180,5 187 178,5 175 200
70 69 180 190 180 190,5 181 193,5 179 194,5 185,5 199,5 189,5 196 191,5 184,5 195,5
66 194 179,5 182,5 179 182,5 179 175 187 181 186 193 197,5 197,5 197,5 191,5 197,5
195
182 197,5 194,5 195,5 197,5 197,5
191 197,5 181,5 197,5 197,5 197,5 194,5 192,5 197,5
60 59 189 185 186 194 187 185,5 188 181 188,5 197,5 192
206 201,5
207 180,5
209 209 209 208,5
208,5 209
209 205,5 212 213
214 212,5
205 209 208,5 209,6 209 211,4 211 209 212,5 211,5 210 215 214,5 212 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 214,5 214,5 214 215 214 213,5 215 213,5 213,5 214,5 213,5 213,5 213,5
211 211,5
209 207 202 200 208,5 211 205,5 209 204 209 209 209 207 212 209 211 212 211,5 210 211,5 212,5 215 213,5 215 212 215 211,5 214,5 215 215 215 215 215 214 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 214,5 215 215 215 215 215 214 215 215 215 215 215 215 213,5 215 215 215 215 213 214,5 214,5 215 215 215 215 215 214 212 213,5 215 215 215 212 213,5 215 211,5 215 214,5 215 212 215 214,5 214,5 214 214,5 215 214,5 214 211 211,5 214 210,5 215 214,5 213,5 209,5 210,5 210,5 213 213,5
213 214,5 213,5
209
210
213
211 210,5 212,5 211,5 209
208
212 212,5 212,5 212,5 212,5 208,5 209,5 208,5 211 210,5 210,5 207 208
209 209,5 206
205
207 206 203,5 202 203,5 204,5 199,5
211 210,5 207,5 207,5 209 204 203,5 202,5 204,5 199 198,5
194 189,5
212 211 208,5 210,5 204 210 207,5 199 208,5 202,5 192 196 195,5 197 206 184 202,5 192,5 197,5 191,5 191,5 179 197,5 188,5 191,5
198 193 188 187,5 186,5 189,5 186,5
203 192 200 187,5 196 182,5
188 188,5 183
193 185,5
183,5
190
192 182,5 184,5 182,5 186,5 182,5
179 194,5 177,5
80 79 76 72 71 58 56 194 191 176 190 180,5 181 189 175,5 195 180 179 188 188,5 194,5 175 194,5 193 190 175,5 193,5 186 195,5 192,5 177,5 196,5 187,5 184,5 194,5 183 195,5 190 183,5 195,5 193 187 190 197,5 195,5 187,5 196,5 193,5 192,5 188,5 191,5 187,5 188,5 181,5 189,5 195,5 197,5 197,5 192 192 197,5 196,5 188,5 188 185,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 187,5 197,5 197,5 209 209 196 203 202,5 204 205 201,5 209 200,5 208 203,5 207,5 207,5 206,5 207,5 205,5 209 213 211 205,5 206 208 209 200 212 208,5 209 208,5 209 212 209 212 214 209 213,5 212 209 211,5 212 209,5 209 210 213 212 209 212 214,4 213 212 213 212 212,5 213 210,5 215 210,5 210 212,5 212 210,5 211,5 210,5 215 212,5 210,5 214 214,5 215 213,7 214 215 214 213,5 215 215 212,5 212 211 212 215 213,5 215 215 215 213 215 215 215 215 215 215 215 214,5 215 215 215 215 215 215 215 215 213 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 213 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 213 214,5 215 215 215 214,5 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 214 215 215 214,5 215 215 215 213,5 215 215 215 215 215 215 215 215 215 212 213,5 215 215 215 213,5 215 214,5 213,5 215 214,5 215 213,5 214,5 214,5 215 215 212 211,5 210,5 212,5 215 215 213,5 213 215 213 215 213,5 214 215 215 212,5 214 214 214 215 210 211,5 210,5 211 215 212 215 213 215 212 213,5 213,5 215 215 213 215 213 214 214 209 210,5 209,5 210,5 210 214,5 211 213,5 212,5 214 212 213 212,5 214,5 212,5 213 214 211,5 212,5 210 213,5 213,5 208 209 209,5 213 212 213 211,5 211,5 213 212,5 212 209,5 212 207 209,5 206,5 208,5 206 212,5 211 209,5 211 210,5 208,5 209 208,5 203,5 207 205 206 204 206,5 203,5 208,5 211 209 208 206 206,5 203,5 208,5 199,5 204,5 203,5 203,5 208,5 199 205,5 198,5 204,5 209 206 201,5 201,5 202,5 198,5 204 204 199 201 201 203 194,5 205,5 192 199 199 197 199,5 196,5 202 192 196 198,5 193,5 199 193 200,5 191 192,5 192,5 193,5 192,5 193,5 193 194 193 186,5 191 192,5 191 193,5 192 185 187 188,5 184,5 185,5 181,5 189 187,5 186 180,5 188,5 191,5 179,5 190,5 193 187 194 186,5
179 179,5 179,5 187,5 178,5 180,5 186 175,5 195,5 180,5 181,5 189 195 189 175,5
178 191,5 175,5 179,5 175,5 189 175,5 180,5 182 190 177,5 183,5 180,5 188
179 190,5 181,5 185,5 179,5 191,5 193,5 194 180
202 199 201,5 195 196,5 192 192,5 191 191
181 194 179,5 182,5
177 193,5 191,5 194 191,5 176
184,5 189
190 180,5
181
194
185
190
193
Đơn vị: m
88
91
87
92
95
93
84
85
83
86
99
97
100
101
102
103
89 180 191 180,5 189 197,5
194 180,5
183 184,5 189
192 182 189,5 194,5
190 193 188,5 196,5 200 188
90 178 187,5 193,5 182,5 177 186,5 189,5 183,5 187 188,5 175 195 192,5 188,5 200 178,5
98 186 190,5 198,5 189,5 188,5 190,5 190 185 194,5 197,5 192,5 193 194
82 196 181,5 188,5 179,5 190,5 189,5 191,5 182 190,5 179,5 186,5 184,5 186 197 194,5
179 191,5 195,5 197,5 197,5 197,5 197,5
96 177 180,5 177 175,5 193 182,5 183 186 200 197 197,5 197,5
94 186 185,5 186 184,5 191 177,5 186,5 187 189 193 197,5 197,5 190,5
181 188 179 197,5 197,5 187 197,5 197,5 197,5 195,5
211 209,5
203 209 212 213
209 201,5 211 205 212 207,5 213 208,5
209 206,5 209 208,5 210,5 209,5 210 214,5 211 214 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215
211 212,5 211,5 214 215 214 215 214 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 214 215 215 214,5 214,5 213,5
215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215
214 213,5
213 212,5
213 211,5 209,5 211 212 210,5 206,5
81 186,5 187,5 194,5 189,5 187,5 188,5 189,5 190,5 192,5 192,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 196,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 207 209 203,5 197,5 205,5 202,5 201,5 205,5 195 203,5 209 212 205 210 206,5 206,5 208,5 202,5 209 212 209 212 213 209 211 213,5 209,5 210 213,7 210,5 213,5 213,1 215 213 211 215 213,5 213 214 215 213,5 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 214,5 214,5 214,5 215 215 214 215 214 215 215 215 215 213 213,5 215 214 213,5 212,5 211,5 212,5 214,5 214,5 214,5 215 213 215 212 213 211,5 213,5 213,5 214,5 213
215 212,5 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 214 214,5 214,5 214,5 214,5 213 214 214,5 213,5 212,5 213,5 214,5 214,5
212 212,5
213 209 211,5 208
213 208,5
211 209 210,5 210 210 203,5 208,5 212 211,5 211 209 208 207,5
212 213 211 211,5 210 204 208,5
213 212,5 211 209 210,5 210 205
203 193,5
211,5 210,5 198,5 208,5 192,5 199,5 194,5
192 201,5
204 200,5 208,5 207,5 205 202 199,5 198 193,5 179,5 177,5
180
202 196 198,5 193 192,5 190 192 176 187,5 186,5 186 176,5
206 191 202,5 189 198,5 183 191,5 192,5 190
205 188,5 193,5 186 186 183 182,5 184
192 191 187,5 189 185,5 183 176 178,5 181 182,5
190 191 178,5 175,5 185,5
182 191,5 186 187
Đơn vị: m 82-83 83-84 84-85 85-86 86-87 87-88 88-89 89-90 90-91 91-92 92-93 93-94 94-95 95-96 96-97 97-98 98-99 99-00 00-01 01-02 02-03 03-04 04-05 05-06 104 187 188 188 194 191 197,5 191,5 197,5 197,5 197,5 197 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 195 195 197,5 197,5 197,5 196,5 197,5 197,5 197,5 197,5 197,5 194 209 209,5 203,5 202 207,5 205 202,5 202 200,5 209 199,5 206 212 209 208 206 210 210 209 208 210 205,5 213 209 209 213 212 209 209 209 211 209 211 213 210,5 210,5 213 208 213 211 211 211,5 210,5 212 213 210 214,5 213 213,3 213 212 212,5 213,5 214,5 212,5 213 215 214,5 215 215 213,5 214,5 215 215 213 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 211 215 215 215 215 213,5 215 215 215 215 215 210 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 213 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 215 214,5 215 215 215 215 213 215 215 215 215 215 211,5 215 215 215 215 214 215 215 214 215 213,5 215 215 214,5 213,5 214,5 211 215 214,5 215 215 213,5 215 210,5 214 215 215 212,5 213 209,5 215 215 212 215 209 206 210 207 213,5 215 212,5 214 199,5 210 214 207 208,5 210,5 210,5 205,5 203 210,5 203,5 211 199 205,5 214,5 193 204 206,5 207,5 200,5 198,5 205,5 197,5 203,5 210,5 206,5 211,5 210 202,5 212 202 192 187 191 197,5 206,5 202,5 208,5 199 199 198 209 208 198 205 184,5 184 192 187,5 203 206,5 191,5 203 180,5 191,5 197 204,5 192 199 180,5 195 194,5 193 190,5 191,5 183 198,5 202,5 184,5 184,5 182 192 176,5 194 191 189 179 178,5 192 192 197 175 187 194 186 188,5 189 175 175 187,5 192,5 176 193 186,5 187 186,5 199 175 184,5 193 175 187
200,5 194 195 185 178,5 190,5 196 181,5 188,5 179,5 190,5 189,5 191,5
186 190,5 198,5 189,5 188,5 190,5
178 187,5 193,5 182,5
186 185,5
177 180,5
180
194
Phụ lục 5: Trích dẫn chương trình viết trên FORTRAN 77
CHUONG TRINH TINH TOAN TOI UU THEO THUAT TOAN DP-DP
REAL *8
TEN
$DEBUG $LARGE C C COMMON/A/QT(4,37),QX(4,37),QD(4,37),CST(4,37),BH(50), * E(4,37),Z(4,37),QKG(4,37),NHK(4),NHS(4),QM(4),QMIN(37) COMMON/B/ZHK(4,80),VHK(4,80),FHK(4,80),HHK(4,80),QHK(4,80), * HCNK(4,80),HSK(4,80),QTTK(4,80),HTK(4,80),JT(4,37),JD(4), * NHHK(4),NTTK(4),NT COMMON/C/NIT(4),VPL(4),HBT(4),VBT(4),ZO(4),VO(4),CS(4,37), * ITH(40),NG(40),VTL(4),ZTL(4),VMAX(4,37),VK(4,37),VHJ(4), * ZH(100),VH(100),FH(100) COMMON/D/EBQ(4),KH,KDOC,DT1,DT,HSO,M,NM,NS COMMON/D1/ZBD(4),VBD(4),IKMAX(150,150) COMMON/D2/QHD(4,37,150),VI(37,150),FM(37,150),ETIM(37,150), * F(150,150),B(37),VIMAX(37,150),FMAX(37),IMAX(37),S(4,37) COMMON/D3/SIMMAX(4,37,150),ZHI(4,150),SY(4),QJ(4) COMMON/D4/QTBIN(4,150),EIS(150),ETIS(4,150),STI(4,150) COMMON/D5/SIMAX(4,150),EISMAX(4,150),SMAX(4),STMAX(4), * SI(4,150),VSI(4,150) DIMENSION QD1(37,37),IB(4,100) C CHARACTER *10 F1,F2,F3 WRITE(*,'(A\)')' INPUT FILE :' READ(*,'(A)')F1 OPEN(1,FILE=F1) WRITE(*,'(A\)')' OUTPUT FILE :' READ(*,'(A)')F2 OPEN(2,FILE=F2,STATUS='NEW') WRITE(*,'(A\)')' OUTPUT FILE1 :' READ(*,'(A)')F3 OPEN(3,FILE=F3,STATUS='NEW') C C 10
DOC SO LIEU READ(1,10) TEN FORMAT(30A8) READ(1,*)NT,M,DT1,KH,Kdoc,NM,NS DT=DT1*86400 READ(1,10) TEN READ(1,*)(ZBD(I),I=1,M) READ(1,10) TEN READ(1,*)(NHK(I),I=1,M) READ(1,10) TEN READ(1,*)(NHHK(I),I=1,M)
195
READ(1,*)(FHK(J,I),I=1,NHK(J)) continue READ(1,10) TEN DO 4 J=1,M READ(1,10) TEN READ(1,*)(HHK(J,I),I=1,NHHK(J))
CONTINUE READ(1,10) TEN DO 5 J=1,M READ(1,10) TEN
READ(1,10) TEN READ(1,*)(NHS(I),I=1,M) READ(1,10) TEN READ(1,*)(NTTK(I),I=1,M) READ(1,10) TEN READ(1,*)(JD(I),I=1,M) READ(1,10) TEN READ(1,*)(NIT(I),I=1,M) READ(1,10) TEN READ(1,*)(VPL(I),I=1,M) READ(1,10) TEN READ(1,*)(ZO(I),I=1,M) READ(1,10) TEN READ(1,*)(HBT(I),I=1,M) READ(1,10) TEN READ(1,*)(QM(I),I=1,M) READ(1,10) TEN C READ(1,*)(CSMAX(I),I=1,M) C READ(1,10) TEN LAY THEO QYC C READ(1,*)(QMIN(I),I=1,NT) READ(1,10) TEN DO 1 J=1,M READ(1,*)(JT(J,I),I=1,NIT(J)) 1 do 2 J=1,M VPL(J)=VPL(J)*1000000000 continue 2 READ(1,10) TEN DO 3 J=1,M READ(1,10) TEN READ(1,*)(ZHK(J,I),I=1,NHK(J)) READ(1,*)(VHK(J,I),I=1,NHK(J)) 3 READ(1,*)(QHK(J,I),I=1,NHHK(J)) 4 READ(1,*)(QTTK(J,I),I=1,NTTK(J)) READ(1,*)(HTK(J,I),I=1,NTTK(J)) 5 CONTINUE
READ(1,10) TEN NCN=NHS(J)
196
DO 6 J=1,M READ(1,10) TEN
CONTINUE READ(1,10) TEN DO 7 J=1,NT
do 8 j=1,M do 8 i=1,NT QKG(j,i)=QD1(I,J) continue DO 11 J=1,M NH=NHK(J) DO 11 I=1,NH
BAT DAU TINH TOAN THEO QUY HOACH DONG THOI GIAN
VHD=0. VOT=0. DO 15 J=1,M NH=NHK(j) DO 16 IN=1,NH ZH(IN)=ZHK(j,IN) VH(IN)=VHK(j,IN) FH(IN)=FHK(j,IN) CONTINUE Z1=ZO(J) CALL SK(VH,ZH,Z1,Z11,NH) VO(J)=Z11 Z1=HBT(J) CALL SK(VH,ZH,Z1,Z11,NH) VBT(J)=Z11 VHJ(J)=VBT(J)-VO(J) VHD=VHD+VHJ(J) VOT=VOT+VO(J) CONTINUE
XAC DINH DVH THEO NM CAP DEU NHAU CUA VHD
DVH=VHD/(NM-1)
BAT DAU TIM TOI QUU THEO QUY HOACH DONG THOI GIAN
READ(1,*)(HCNK(J,I),I=1,NHS(J)) READ(1,*)(HSK(J,I),I=1,NHS(J)) 6 7 READ(1,*)ITH(J),NG(J),(QD1(J,I),I=1,M),BH(J) 8 11 VHK(J,I)=VHK(J,I)*1000000 C C C 16 15 C C C C C C C
THOI DOAN DAU TIEN IT=1 IT=1
197
CONTINUE IF(IT.NE.1) GO TO 101 XAC DINH DIEU KIEN BAN DAU TAI IT=1 VO1=0. DO 18 J=1,M NH=NHK(J) DO 19 IN=1,NH ZH(IN)=ZHK(J,IN) VH(IN)=VHK(J,IN) FH(IN)=FHK(J,IN) CONTINUE Z1=ZBD(J) CALL SK(VH,ZH,Z1,Z11,NH) VBD(J)=Z11 VO1=VO1+(VBD(J)-VO(J)) CONTINUE KIEM TRA GIOI HAN CUA VI TAI IT=1 W1=0. DO 20 J=1,M W1=W1+QKG(J,IT)*DT
ENDIF
V1=VO1+W1-QMIN(IT)*DT IF(V1.GE.VHD) THEN VHMAX=VHD ELSE VHMAX=V1 IF(V1.LE.0) THEN
VHMAX=0. ENDIF
V1=VO1+W1-QM(M)*DT IF(V1.GE.VHD) THEN VHMIN=VHD ELSE VHMIN=V1
ENDIF
TINH LAP THEO IM (PHAN CHIA VHD THEO CAP- NM CAP)
100 C 19 18 C 20 C GIOI HAN TREN CUA VHD C GIOI HAN DUOI CUA VHD WRITE(*,*)'IT,VHMAX,VHMIN',IT,VHMAX,VHMIN C c C C
DO 21 IM=1,NM IF(IM.EQ.1) THEN VI(IT,IM)=0. ELSE VI(IT,IM)=VI(IT,IM-1)+DVH ENDIF WRITE(*,*)'ST',VI(IT,IM)
198
CONTINUE DO 22 IM=1,NM ST=VI(IT,IM) IF((ST.GT.VHMAX).OR.(ST.LT.VHMIN)) THEN IB(1,IM)=1 GO TO 102 ENDIF
XAC DINH QHD TAI THOI DIEM J=1
QHD(M,IT,IM)=(W1+VO1-ST)/DT WRITE(*,*)'ST QHD',ST,QHD(M,IT) DO 60 J=1,M SY(J)=VBD(J)-VO(J) CALL TUST(ST,IM,IT) FM(1,IM)=ETIM(IT,IM) WRITE(*,*)'FM',FM(IT,IM) GO TO 103 FM(1,IM)=-10000000000. CONTINUE CONTINUE STOP
BAT DAU TU THOI DOAN THU 2 IT=2,3...,NT
IF(IM.EQ.1) THEN VI(IT,IM)=0. ELSE VI(IT,IM)=VI(IT,IM-1)+DVH ENDIF
VOT=VOT+VO(J)
XAC DINH DIEU KIEN BAN DAU TAI IT=2 CONTINUE DO 26 IM=1,NM CONTINUE VOT=0. DO 23 J=1,M NH=NHK(J) DO 24 IN=1,NH ZH(IN)=ZHK(J,IN) VH(IN)=VHK(J,IN) FH(IN)=FHK(J,IN) CONTINUE Z1=ZO(J) CALL SK(VH,ZH,Z1,Z11,NH) VO(J)=Z11 CONTINUE KIEM TRA GIOI HAN CUA VI TAI IT
21 C C C C 60 c 102 103 22 C C C C C 101 26 24 23 C
199
W1=0. DO 25 J=1,M W1=W1+QKG(J,IT)*DT
ENDIF
VHMAX=0. ENDIF
DO 27 IM=1,NM DO 28 IK=1,NM VO1=VI(IT-1,IK) DO 29 J=1,M IF(J.LT.M) GO TO 29 V1=VO1+W1-QMIN(IT)*DT IF(V1.GE.VHD) THEN VHMAX=VHD ELSE VHMAX=V1 IF(V1.LE.0) THEN
ENDIF
V1=VO1+W1-QM(M)*DT IF(V1.GE.VHD) THEN VHMIN=VHD ELSE VHMIN=V1 IF(V1.LE.0) THEN
VHMIN=0. ENDIF
TINH LAP THEO IM (PHAN CHIA VHD THEO CAP- NM CAP)
ST=VI(IT,IM) IF(ST.GT.VHMAX) GO TO 30 IF(ST.LT.VHMIN) GO TO 30 VV=VO1+W1 IF(VV.LT.ST) GO TO 30 QHD(M,IT,IM)=(W1+VO1-ST)/DT WRITE(*,*)'IT,IM,ST QHD',IT,IM,ST,QHD(M,IT,IM) DO 61 J=1,M SY(J)=SIMMAX(J,IT-1,IK) CALL TUST(ST,IM,IT) F(IM,IK)=FM(IT-1,IK)+ETIM(IT,IM) WRITE(*,*)'F IT FM(IT-1,IK) ETIM IM IK',F(IM,IK)
25 C C GIOI HAN TREN CUA VHD C C GIOI HAN DUOI CUA VHD WRITE(*,*)'IT,VHMAX,VHMIN',IT,VHMAX,VHMIN 29 CONTINUE C c C c 61 C C *,IT,FM(IT-1,IK),ETIM(IT,IM),IM, IK
200
GO TO 31 CONTINUE F(IM,IK)=-10000000000. CONTINUE B(IK)=F(IM,IK) CONTINUE CALL TMAX(B,NM,AMAX,INDEX) WRITE(*,*)'INDEX AMAX',AMAX,INDEX FM(IT,IM)=AMAX WRITE(*,*)'FM IT IM',FM(IT,IM),IT,IM STOP IKMAX LA NUT TAI IT-1 TUONG UNG VOI TOI UU TAI IM CUA IT IKMAX(IT,IM)=INDEX DO 281 IK=1,NM IF(IK.EQ.INDEX) THEN VIMAX(IT-1,IK)=VI(IT-1,INDEX) ENDIF
CONTINUE
IT=IT+1 IF(IT.GT.NT) GO TO 32 GO TO 100 continue
TRUY HOI TIM MGHIEM TOI UU
30 31 28 C C C C c C C C C WRITE(*,*)'IT j IKMAX IM',IT,J,IKMAX(IT,IM),IM,VIMAX(IT-1,IM) 27 C WRITE(*,*)'IT j IKMAX IM',IT,J,IKMAX(IT,IM),IM,VIMAX(IT-1,IM) 32 C C C 330 c C C 33
DO 33 IT=1,NT IF(IT.NE.NT) GO TO 33 DO 330 IM=1,NM B(IM)=FM(NT,IM) WRITE(*,*)'FM(NT,IM) IM',FM(NT,IM),IM CALL TMAX(B,NM,AMAX,INDEX) index=1 fmax(nt)=fm(nt,1) FMAX(NT)=AMAX IMAX(NT)=INDEX WRITE(*,*)'FMAX INDEX',FMAX(NT),INDEX CONTINUE DO 34 IIT=1,NT IT=NT-IIT+1 IF(IT.EQ.NT) THEN ITU=IMAX(NT) ELSE ID=IMAX(IT+1) IMAX(IT)=IKMAX(IT+1,ID) ITU=IMAX(IT) ENDIF
201
WRITE(*,*)'ITU IMAX',(IMAX(IT),IT=1,NT) DO 35 J=1,M S(J,IT)=SIMMAX(J,IT,ITU)
CONTINUE DO 36 J=1,M VK(J,IT)=VO(J)+S(J,IT) CONTINUE CONTINUE DO 370 J=1,M Z1=ZBD(J) NH=NHK(J) DO 37 IN=1,NH ZH(IN)=ZHK(J,IN) VH(IN)=VHK(J,IN) FH(IN)=FHK(J,IN) CONTINUE CALL SK(VH,ZH,Z1,V1,NH) VBD(J)=V1 CONTINUE
TINH THEO PA TOI UU
C C WRITE(*,*)'SIMMAX J,IT,ITU',(SIMMAX(J,IT,ITU),IT=1,NT),J,IT,ITU 35 36 34 37 370 C C C C 40
DO 39 IT=1,NT DO 38 J=1,M IF(IT.EQ.1) THEN VK(J,IT-1)=VBD(J) ENDIF TINH TON THAT NH=NHK(J) DO 40 IN=1,NH ZH(IN)=ZHK(J,IN) VH(IN)=VHK(J,IN) FH(IN)=FHK(J,IN) CONTINUE V1=VK(J,IT) CALL SK(ZH,VH,V1,Z1,NH) Z(J,IT)=Z1 VBQ=0.5*(VK(J,IT-1)+VK(J,IT)) V1=VBQ CALL SK(ZH,VH,V1,Z1,NH) ZBQ=Z1 CALL SK(FH,ZH,ZBQ,FBQ,NH) Z1=FBQ QW=Z1*BH(IT)*1000/DT IF(J.EQ.1) THEN QD(J,IT)=QKG(J,IT)-QW ELSE
202
QD(J,IT)=QKG(J,IT)+QT(J-1,IT)+QX(J-1,IT)-QW ENDIF QQ=(VK(J,IT)-VK(J,IT-1))/DT+QD(J,IT) IF(QQ.GE.QM(J)) THEN QT(J,IT)=QM(J) QX(J,IT)=QQ-QM(J) ELSE QT(J,IT)=QQ QX(J,IT)=0. ENDIF NH=NHK(J) DO 41 IN=1,NH ZH(IN)=ZHK(J,IN) VH(IN)=VHK(J,IN) FH(IN)=FHK(J,IN) CONTINUE V1=VK(J,IT) WRITE(*,*)'VK(J,IT)',V1 CALL SK(ZH,VH,V1,Z1,NH) Z(J,IT)=Z1 NHH=NHHK(J) DO 42 IN=1,NHH VH(IN)=QHK(J,IN) ZH(IN)=HHK(J,IN) CONTINUE CALL SK(ZH,VH,QQ,Z11,NHH) HL=Z11 TINH TON THAT QUA TUYEC BIN NTT=NTTK(J) DO 43 IN=1,NTT VH(IN)=QTTK(J,IN) ZH(IN)=HTK(J,IN) CONTINUE Q1=QT(J,IT) CALL SK(ZH,VH,Q1,H1,NTT) HTT=H1 IF(HL.GT.Z(J+1,IT)) THEN ZCN=Z(J,IT)-HL-htt ELSE ZCN=Z(J,IT)-Z(J+1,IT)-htt ENDIF ZZ=ZCN TINH TON HE SO TON THAT HSO NCN=NHS(J) DO 44 IN=1,NCN VH(IN)=HCNK(J,IN) ZH(IN)=HSK(J,IN) CONTINUE
41 C 42 C 43 C 44
203
CALL SK(ZH,VH,ZZ,Z11,NCN) HSO=Z11 CST(J,IT)=HSO*QT(J,IT)*ZCN E(J,IT)=CST(J,IT)*24*DT1 WRITE(*,*)'E(J,IT)',E(J,IT),IT CONTINUE CONTINUE
IN KET QUA TINH
DO 45 J=1,M WRITE(2,46)J,(Z(J,IT),IT=1,NT) CONTINUE FORMAT(2X,'MUC NUOC TOI UU HO THU',1X,I6,//2X,24(2X,F4.0)) DO 47 J=1,M DO 47 IT=1,NT E(J,IT)=E(J,IT)/1000000 CONTINUE DO 48 J=1,M WRITE(2,49)J,(E(J,IT),IT=1,NT) FORMAT(2X,'DIEN NANG TOI UU HO THU',1X,I6,//2X,24(2X,F8.2)) FMAX(NT)=FMAX(NT)/1000000 WRITE(2,50)FMAX(NT) FORMAT(2X,'DIEN TANG TOI UU =',2X,F10.3)
CONTINUE DO 51 J=1,M EBQ(J)=0. DO 52 J=1,M DO 52 I=1,NT EBQ(J)=EBQ(J)+E(J,I) WRITE(*,*) 'EBQ',EBQ(J) CONTINUE DO 58 J=1,M
DO 58 I=1,NT WRITE(3,59)ITH(I),NG(I),QD(J,I),QX(J,I),CST(J,I),E(J,I),
C 38 39 C C C 45 46 47 48 49 50 C DO 57 J=1,M DO 57 I=1,NT CST(J,I)=CST(J,I)/1000. E(J,I)=E(J,I)/1000000. VK(J,I)=VK(J,I)/1000000000. 57 51 C 52 WRITE(3,56)J * QT(J,I),VK(J,I),Z(J,I) 58 59
CONTINUE WRITE(3,63) FORMAT(8X,I3,5X,I3,6(1X,F8.1),2X,F8.1) ETT=0. DO 62 J=1,M
204
ETT=ETT+EBQ(J) WRITE(3,64)ETT FORMAT(10X,' TONG DIEN NANG CAC HO:'F10.2,1X,'Trieu Kwh') FORMAT(9X,90('-'))
STOP END
62 64 63 56 FORMAT(/10X,'DIEU TIET NUOC HO THU',1X,I5,/9X,90('='), * /9X,'THANG',3x,'NGAY',3x,'QD',6x,'QX',8x,'NT',7x,'EW',6x,'QTB', * 7x,'QT',6x,'VK',7x,'ZH',6x,/ *22X,'(m3/s)',3x,'(m3/s)',4x,'(MW)',4x,'(Tr.Kwh)',1x,'(m3/s)' * ,3x,'(m3/s)',2x,'(Ty.m3)',4x,'(m)',5x,'(m)',/9X,90('-'))
205
CHUONG TRINH TOI UU KHONG GIAN
SUBROUTINE TUST(ST,IM,IT)
DIMENSION IKIS(4,150),ISMAX(4),IKB(4,100)
HO DAU TIEN (DUOI CUNG), J=1
C C C $DEBUG $LARGE COMMON/A/QT(4,37),QX(4,37),QD(4,37),CST(4,37),BH(50), * E(4,37),Z(4,37),QKG(4,37),NHK(4),NHS(4),QM(4),QMIN(37) COMMON/B/ZHK(4,80),VHK(4,80),FHK(4,80),HHK(4,80),QHK(4,80), * HCNK(4,80),HSK(4,80),QTTK(4,80),HTK(4,80),JT(4,37),JD(4), * NHHK(4),NTTK(4),NT COMMON/C/NIT(4),VPL(4),HBT(4),VBT(4),ZO(4),VO(4),CS(4,37), * ITH(40),NG(40),VTL(4),ZTL(4),VMAX(4,37),VK(4,37),VHJ(4), * ZH(100),VH(100),FH(100) COMMON/D/EBQ(4),KH,KDOC,DT1,DT,HSO,M,NM,NS COMMON/D1/ZBD(4),VBD(4),IKMAX(150,150) COMMON/D2/QHD(4,37,150),VI(37,150),FM(37,150),ETIM(37,150), * F(150,150),B(37),VIMAX(37,150),FMAX(37),IMAX(37),S(4,37) COMMON/D3/SIMMAX(4,37,150),ZHI(4,150),SY(4),QJ(4) COMMON/D4/QTBIN(4,150),EIS(150),ETIS(4,150),STI(4,150) COMMON/D5/SIMAX(4,150),EISMAX(4,150),SMAX(4),STMAX(4), * SI(4,150),VSI(4,150) C C CHUONG TRINH PHAN PHOI DUNG TICH TREN BAC THANG C C C 39 C 22
DO 38 JN=1,M J=M-JN+1 CONTINUE IF(J.LT.M) GO TO 40 TINH GIA TRI LON NHAT, NHO NHAT IF(ST.LE.VHJ(M)) THEN STCMAX=ST ELSE STCMAX=VHJ(M) ENDIF DS=STCMAX/(NS-1) DO 22 IS=1,NS IF(IS.EQ.1) THEN SI(M,IS)=0. ELSE SI(M,IS)=SI(M,IS-1)+DS ENDIF CONTINUE DO 23 IS=1,NS IF(SI(M,IS).GT.STCMAX) THEN
206
IF(QQ.GE.QM(M)) THEN QTBIN(M,IS)=QM(M)
IKB(J,IS)=0 go to 50 ELSE IKB(M,IS)=1. ENDIF VSI(M,IS)=VO(M)+SI(M,IS) NH=NHK(J) DO 19 IN=1,NH ZH(IN)=ZHK(M,IN) VH(IN)=VHK(M,IN) FH(IN)=FHK(M,IN) CONTINUE V1=VSI(M,IS) CALL SK(ZH,VH,V1,Z1,NH) ZHI(M,IS)=Z1 NHH=NHHK(M) DO 24 IK=1,NHH VH(IK)=QHK(M,IK) ZH(IK)=HHK(M,IK) CONTINUE QQ=QHD(M,IT,IM) QJ(M)=QQ QX(M,IS)=QQ-QM(M) ELSE QTBIN(M,IS)=QQ QX(M,IS)=0. ENDIF WRITE(*,*)'QHD',QQ CALL SK(ZH,VH,QQ,Z11,NHH) HL=Z11 TINH TON THAT QUA TUYEC BIN Q1=QTBIN(M,IS) NTT=NTTK(J) DO 25 IK=1,NTT VH(IK)=QTTK(M,IK) ZH(IK)=HTK(M,IK) CONTINUE CALL SK(ZH,VH,Q1,H1,NTT) HTT=H1 ZCN=ZHI(M,IS)-HL-htt ZZ=ZCN TINH TON HE SO TON THAT HSO NCN=NHS(M) DO 26 IK=1,NCN VH(IK)=HCNK(M,IK) ZH(IK)=HSK(M,IK)
19 24 C C 25 C
207
CONTINUE CALL SK(ZH,VH,ZZ,Z11,NCN) HSO=Z11
WRITE(*,*)'HSO QHD QTBIN ZCN IT',HSO,QHD(M,IT),QTBIN(M,IS),ZCN,IT
E1=HSO*QTBIN(M,IS)*ZCN*24*DT1 ETIS(M,IS)=E1 STI(M,IS)=SI(M,IS) WRITE(*,*)'EIS,SI,VSI,IT',EIS(M,IS),SI(M,IS),VSI(J,IS),IS,IT WRITE(*,*)'IT,J,QHD, QKG(J+1),STI(J),STI(J+1)',IT,J,QHD(J+1,IT),
GO TO 51 ETIS(M,IS)=-10000000000. CONTINUE CONTINUE STOP GO TO 38 CONTINUE
TU HO DAU THU 2 TRO DI (BAT DAU TU HO DUOI CUNG)
26 C C C C C C *QKG(J+1,IT),STI(J,IS),STI(J+1,IK) 50 51 23 C 40 C C C C C 27 C 28
J=2 TINH GIA TRI LON NHAT, NHO NHAT NJS=J VHTC=0. DO 27 JS=NJS,M VHTC=VHTC+VHJ(JS) CONTINUE IF(ST.LE.VHTC) THEN STCMAX=ST ELSE STCMAX=VHTC ENDIF DS=STCMAX/(NS-1) DO 28 IS=1,NS IF(IS.EQ.1) THEN STI(J,IS)=0. ELSE STI(J,IS)=STI(J,IS-1)+DS ENDIF STI(J,IS) LA TONG DUNG TICH TRU TAI BUOC J DUOC CHIA THANH NS MUC CONTINUE DO 29 IS=1,NS DO 30 IK=1,NS SI(J,IS)=STI(J,IS)-STI(J+1,IK) IF(J.EQ.1) THEN SI(J,IS)=ST-STI(J+1,IK)
208
ENDIF IF(SI(J,IS).LT.0) GO TO 37 QQ=QJ(J+1)-QKG(J+1,IT)-(SI(J,IS)-SY(J))/DT IF(QQ.LE.0.) GO TO 37 QJ(J)=QQ WRITE(*,*)'IT,J,QHD, QKG(J+1),STI(J),STI(J+1)',IT,J,QHD(J+1,IT),
IF(QQ.GE.QM(J)) THEN QTBIN(J,IS)=QM(J) QX(J,IS)=QQ-QM(J) ELSE QTBIN(J,IS)=QQ QX(J,IS)=0. ENDIF SI(J,IS)=STI(J,IS)-STI(J+1,IK) WRITE(*,*)'J,SI(J,IS),STI(J,IS),STI(J+1,IK),IS,IK',J,SI(J,IS),
C C *QKG(J+1,IT),STI(J,IS),STI(J+1,IK) C C * STI(J,IS),STI(J+1,IK),IS,IK,IT C C 31 C 32 C 33
SI(J,IS) CHINH LA SI(IS,IK) LA DUNG TICH TRU HO J O MUC IS TUONG UNG VOI IK TAI J-1 IF(SI(J,IS).LT.0.) THEN IKB(J,IS)=0. GO TO 37 ENDIF VSI(J,IS)=VO(J)+SI(J,IS) VSI(J,IS) CHINH LA VSI(IS,IK) LA DUNG TICH HO CHUA O MUC IS TAI BUOC J NH=NHK(J) DO 31 IN=1,NH ZH(IN)=ZHK(J,IN) VH(IN)=VHK(J,IN) FH(IN)=FHK(J,IN) CONTINUE V1=VSI(J,IS) WRITE(*,*)'VSI',V1 CALL SK(ZH,VH,V1,Z1,NH) ZHI(J,IS)=Z1 NHH=NHHK(J) DO 32 IN=1,NHH VH(IN)=QHK(J,IN) ZH(IN)=HHK(J,IN) CONTINUE CALL SK(ZH,VH,QQ,Z11,NHH) HL=Z11 TINH TON THAT QUA TUYEC BIN NTT=NTTK(J) DO 33 IN=1,NTT VH(IN)=QTTK(J,IN) ZH(IN)=HTK(J,IN) CONTINUE Q1=QTBIN(J,IS)
209
CALL SK(ZH,VH,Q1,H1,NTT) HTT=H1 IF(HL.GT.ZHI(J+1,IK)) THEN ZCN=ZHI(J,IS)-HL-htt ELSE ZCN=ZHI(J,IS)-ZHI(J+1,IK)-htt ENDIF ZZ=ZCN TINH TON HE SO TON THAT HSO NCN=NHS(J) DO 34 IN=1,NCN VH(IN)=HCNK(J,IN) ZH(IN)=HSK(J,IN) CONTINUE CALL SK(ZH,VH,ZZ,Z11,NCN) HSO=Z11 EIS(IK)=HSO*QTBIN(J,IS)*ZCN*24*DT1 EIS(J,IK) CHINH LA EIS(IS,IK) LA E TAI IS KHI TICH TU IK-IS GO TO 30 EIS(IK)=-10000000000. CONTINUE DO 35 IK=1,NS B(IK)=EIS(IK)+ETIS(J+1,IK) ETIS(J-1,IK) LA TONG NANG LUONG TOI UU TAI J-1 VOI MUC IK CONTINUE CALL TMAX(B,NS,AMAX,INDEX) ETIS(J,IS)=AMAX IKIS(J,IS)=INDEX
ENDIF
ETIS(J,IS) LA TONG NANG LUONG TOI UU TAI BUOC J UNG VOI MUC CHI IS DO 300 IK=1,NS IF(IK.EQ.INDEX) THEN SIMAX(J,IS)=STI(J,IS)-SI(J+1,IK) EISMAX(J,IS)=ETIS(J,IS)-ETIS(J,IK) WRITE(*,*)'SIMAX(J,IS),EISMAX(J,IK)',SIMAX(J,IS),EISMAX(J,IK) SIMAX(J,IS) LA DUNG TIC TRU TOI UU TAI BUOC J UNG VOI MUC IS CONTINUE CONTINUE WRITE(*,*)'J,ST,IM, IT IS',J,ST,IM,IT,IS WRITE(*,*)'EIS(J,IS)',EIS(J,IS),J,IS CONTINUE
C 34 C 37 30 C 35 C WRITE(*,*)'ETIS(J),ETIS(J+1)INDEX,IS',ETIS(J,IS), C *ETIS(J+1,IK),INDEX,IS C C C C C C C C 300 29 C C 38 C C
TINH NGUOC DE XAC DINH NGHIEM TOI UU VOI DUNG TICH TONG ST TAI IT DO 41 J=1,M IF(J.EQ.1) THEN DO 42 IS=1,NS
210
ENDIF
B(IS)=ETIS(1,IS) CALL TMAX(B,NS,AMAX,INDEX) GIA TRI E TOI UU O BUOC IT VOI MUC IM SU DUNG DE TINH O NUT IM CUA IT ETIM(IT,IM)=AMAX ISMAX(1)=INDEX DO 430 IS=1,NS IF(IS.EQ.ISMAX(1)) THEN SMAX(1)=SI(1,ISMAX(1)) STMAX(1)=ST ENDIF CONTINUE ELSE II=ISMAX(J-1) ISMAX(J)=IKIS(J-1,II) STMAX(J)=STIS(J,ISMAX(J)) SMAX(J)=STMAX(J-1)-STMAX(J) DO 43 IS=1,NS IF(IS.EQ.ISMAX(J)) THEN STMAX(J)=STI(J,IS) SMAX(J)=SI(J,IS) SMAX(J)=STMAX(J-1)-STMAX(J) IF(STI(J,IS).EQ.STMAX(J)) ISMAX=IS ENDIF CONTINUE GIA TRI DUNG TICH TRU TOI UU HO THU J TAI THOI DIEM IT VOI MUC TRU IM SIMMAX(J,IT,IM)=SMAX(J) WRITE(*,*)'IT,ST)',IT,ST WRITE(*,*)'IM,J,SIMMAX',IM,J,SIMMAX(J,IT,IM) CONTINUE RETURN END
42 C 430 C C C C C 43 C C C 41
211