BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Nguyễn Văn Mạnh
BÀI TOÁN KHAI TC NĂNG ỢNG CHO MÔ HÌNH
DẦM ÁP ĐIỆN PHI TUYN VỚI HIỆU ỨNG
CỘNG HƢỞNG CHÍNH VÀ THCẤP
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH CƠ KỸ THUẬT
Mã số: 9 52 01 01
HÀ NỘI- NĂM 2023
Công trình được hoàn thành tại: Học viện Khoa học và Công nghệ
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Người hướng dẫn khoa học:
1. GS.TSKH. Nguyễn Đông Anh Viện cơ học
2. TS. Nguyn Ngc Linh Đại hc Thy li
Phản biện 1:
Phản biện 2:
Phản biện 3:
Luận án được bảo vệ trước Hội đồng đánh giá luận án tiến cấp
Học viện họp tại Học viện Khoa học và Công nghệ, Viện Hàn lâm
Khoa học Công nghệ Việt Nam vào hồi …, ngày …tháng
năm 2023
Có thể tìm hiểu luận án tại:
1. Thư viện Học viện Khoa học và Công nghệ
2. Thư viện Quốc gia
1
M ĐU
Trong những nghiên cứu trước đây, phần lớn nhiều ng trình tập
trung vào phát triển b thiết bị thu thập, khai thác năng lượng dựa trênc
hiệu ứng cngởng tuyến tính. Tuy nhn, hiệu sut thu thậpng lượng
hệ cơ điện tuyến tính của bộ thiết bị thu thập ng ng sử dụng vật liệu
áp điện (AĐ) bị giới hạn dải rất hẹp xung quanh tần số cộng hưởng
(CH). Bất kỳ sai lệch nào của tần số kích động ra khỏi vùng lân cận cộng
ởng có thể dẫn đến giảm mạnh ợng điện ng thu hồi. Trong số c
phương pháp phân tích, phương pháp trung bình (PPTB) là một trong
những kỹ thuật hiệu qu mạnh để phân tích c hiện ợng phi tuyến
trong hệ động lực. Mặc pơng pháp trung bình đã được sử dụng từ lâu
trong học. Tuy nhiên, theo hiểu biết tốt nhất của nghiên cứu sinh
(NCS), chưa công trình nghiên cứu công bố để xác định các biểu thức
giải tích của đáp ứng điện bộ thiết bị với mô nh một bậc do phi
tuyến, ới ch động điều hòa, trong những hiệu ứng cộng ởng khác
nhau khi sử dụng PPTB. Phát triển phương pháp nghiên cứu thuyết để
phân tích các đáp ứng hđiện phi tuyến, đánh giá hiệu suất thu thập
năng lượng trở thành một chủ đý nghĩa khoa học và thực tiễn.
Mục tiêu: Xây dựng hệ phương trình liên kết cơ điện của kết cấu
dầmngn phi tuyến gắn lớp áp điện hình a kết cấu bộ thiết b
nghiên cứu; Phát triển phương pháp trung bình sử dụng cho hệ cơ điện phi
tuyến chịu kích động nền điều a với mô hình khối ợng tập trung một
bậc tự do của bộ thiết bị thu thập năng lượng áp điện, từ đó áp dụng cho
hệ phi tuyến kiểu Duffing, dạng giếng đơn (mono-stable), trong các hiệu
ứng cộng hưởng phi tuyến bao gồm: cộng hưởng chính, cộng hưởng thứ
điều hòa, cộng hưởng siêu điều hòa; hệ tuyến tính ơng ứng ng để
so sánh; Phân tích, khảo sát, đánh giá ảnh ởng các tham số tới quan hệ
biên đ-tần số, các đáp ứng của hệ điện phi tuyến hệ tuyến nh
ơng ứng dùng đso sánh.
Đối tượng nghiên cứu: Luận án nghiên cứu hệ cơ điện phi tuyến
kiểu Duffing, dạng giếng đơn, chịu kích động nền điều a với hình
2
KLTT một bậc tự do của bộ thiết bị thu thập năng lượng áp điện.
Phạm vi nghiên cứu: Luận án nghiên cứu dầm công xôn Euler
Bernoulli gắn lớp áp điện trên toàn bộ mặt trên và dưới, xét đến quan hệ
phi tuyến của chuyển vị và biến dạng (phi tuyến hình học khi xét đến vô
cùng bé bậc cao của biến dạng – biến dạng tương đối bậc cao).
Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp sử dụng chủ yếu trong
luận án là phương pháp trung bình kết hợp với mô phỏng số để kiểm tra
hiệu quả của phương pháp đề xuất trong Luận án.
Luận án gồm phần mđầu chương như sau:
Chương 1 NCS trình y tổng quan vthu thập năng ợng sử
dụng vật liệu áp điện giới thiệu nội dung nghiên cứu của luận án.
Chương 2 NCS tnh y v y dựng, thiết lập, c định hệ
phương trình liên kết điện của kết cấu (KC) dầm sở (DCS) gắn hai
lớp áp điện mô nh a bộ thiết bị bởi mô hình khối lượng tập trung
mt bậc tự do phi tuyến dạng Duffing, chịuch động nền điều hòa cho hệ
điện.
Chương 3 NCS trình bày nội dung phát triển PPTB sử dụng cho
hệ điện phi tuyến kiểu Duffing với nh nghiên cứu của luận án
trong các hiệu ứng CH phi tuyến. c định c biểu thức của đáp ứng hệ
cơ điện luận án nghiên cứu trong các hiệu ứng cộng hưởng đối với hệ phi
tuyến và tuyến tính tươngng.
Cơng 4 NCS trình bày việc phânch, đánh gảnh hưởng của
tham số tới các đáp ứng của hệ cơ điện luận án nghiên cứu trong mỗi hiệu
ứng liên quan đến hiện ợng CH bao gồm: CH chính, CH thứ cấp
tuyến tínhơngng để so nh bằng công cụ phần mềm Matlab.
Kết lun trình bày những kết qu chính đã thu được ca Luận án và
đề xut, kiến ngh mt s vn đ cn tiếp tc nghiên cứu của tác giả.
Những đóng góp mới của luận án:
1. Trên s hình hóa bộ thiết b thu thập năng ợng áp đin phi
tuyến vi kết cu dầm công xôn gắn lớp áp điện bằng hình một
bc t do vi khối lượng tp trung chịu kích động điều hòa, luận án
đã thiết lập được h phương trình vi phân cho dao động phi tuyến
dng Duffing ca h -điện mt bc t do;
3
2. Lun án đã phát triển PPTB s dng cho h cơ điện phi tuyến chịu ch
động nn điều hòa với mô hình khối lượng tp trung mt bc t do ca
b thiết b thu thp năng ng (TTNL) áp điện, t đó áp dụng đối vi
h cơ điện phi tuyến kiu Duffing, dng giếng đơn, trong các hiệu cng
ng phi tuyến bao gm: cộng hưởng chính cộng hưởng th cp (
th điềua và siêu điều hòa); h tuyến tính dùng để sonh;
3. Lun án đã sử dng nội dung phát triển, m rng PPTB để c định
c biểu thc gii tích của quan h biên độ-tn số, đáp ng chuyn v,
điện áp, ng suất học đầu vào, đầu ra, năng lượng học, ng
ng điện hữu ích, hiu sut thu thp năng lượng h điện luận án
nghiên cứu trong các hiệu ng cngng phi tuyến;
4. Lun án đã phân tích, khảot, đánh giá ảnh hưởng các tham số ti các
đáp ng chuyn vị, điện áp, ng suất học đầu vào, đầu ra, năng
ng cơ học đầu vào, ng lượng điện hu ích tiềm năng đầu ra, hiu
sut thu thập năng ng h cơ điện lun án nghiên cứu trong các hiệu
ng phi tuyến bao gm: cộng hưởng chính, cộng hưởng th cp
tuyến tínhơngng dùng đ so nh;
5. Kết qu khảo sát chỉ ra rằng: Bn độ, tn s kích động hai tham số
ảnh hưởng ln tớic đáp ứng h cơ điện thu thậpng lưng; Di tn
s gần vùng lân cận các hiệu ng cộng hưng phi tuyến ca b thiết b
TTNL áp điện phi tuyến rộng hơn hệ tuyến tính tương ng; Hiu sut
thu thập ng lượng h cơ đin lun án nghiên cứu ln hơn trong vùng
n cận hiu ng cộng ng th điều a nhưng nhỏ hơn trong vùng
n cận hiu ng cộng hưởng siêu điều hòa và cộng hưởng chính. Tuy
nhiên công suất học đầu vào, đầu ra, ng ợng cơ học đầu o,
năng lượng điện hữu ích tiềm năng trong c hiệu ng cộng ng
luôn lớn hơn hệ tuyến tínhơngng;
Cơng 1. TNG QUAN V THU THP NĂNG LƢỢNG ÁP ĐIN
1.1. Mt s ni dung v thu thập năng lƣợng áp đin
Thu thập, khai thác chuyển đổi năng lượng được định nghĩa là s
chuyển đổi trực tiếp nguồn ng ợng từ môi trường xung quanh (bao
gồm: học, mặt trời, nhiệt, gió, dòng chất lỏng, v.v.) thành điện năng
hữu ích bằng ch sử dụng một vật liệu hoặc chế chuyển đổi. Theo