B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
B TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
VIN KHOA HỌC ĐỊA CHT VÀ KHOÁNG SN
ĐỖ ĐỨC NGUYÊN
ĐẶC ĐIỂM TÍNH CHUYÊN HÓA SINH KHOÁNG VÀ MC
ĐỘ BÓC MÒN GRANITOID KHI NGC T, KON TUM
CHUYÊN NGÀNH: ĐỊA CHT HC
MÃ S: 9440201
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA CHT
HÀ NI, 2023
2
Công trình được hoàn thành ti: Vin Khoa học Địa cht và Khoáng
sn, B Tài nguyên và Môi trường
Người hướng dn khoa hc:
TS. Mai Trng
TS. Trnh Xuân Hòa
Phn bin 1: PGS.TS. Nguyn Khc Ging
Phn bin 2: PGS.TS. Nguyễn Văn Phổ
Phn bin 3: TS. Trn Ngc Thái
Lun án s đưc bo v trưc Hội đồng cp Vin chm lun án tiến
hp ti Vin Khoa học Địa cht và Khoáng sn.
Vào hồi ……, ngày….. tháng…..năm 2023.
Có th tìm lun án ti:
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Các thành to magma thành phn acid phân b khá rộng rãi trong đới cu
trúc thuộc địa khi Kon Tum. Nhiu công trình nghiên cứu đưc công
b trong các tạp chí trong và ngoài c v đặc điểm địa cht, thch lun các
đá magma xâm nhập, đã phần nào làm sáng t v thành phn vt chất, điều
kin thành to của các đá magma.
Đối tượng nghiên cu granitoid khi Ngc T, phân b ch yếu trên
địa bàn Ngc Tụ, Đắk Tô, Kon Tum, đã được đề cp trong nhiu công
trình như: Nguyễn Văn Trang, 1985; Nguyễn Văn Lộc, 1998; Dương Đức
Kiêm, 2004; Nguyn Trung Minh, 2005; Trn Hoàng Vũ, 2015; Nguyễn Văn
Niệm, 2018. Công tác đo vẽ, lp bản đồ địa chất và điều tra khoáng sn trên
diện tích liên quan đã phát hiện mt s biu hin khoáng hóa Au, Mo, W, Cu
và các trường d thường địa hóa ca Sn, W và d thường x hàng không. Kết
qu nghiên cu gần đây nhất của đề tài KHCN cp b TNMT.2016.03.05
(Nguyễn Văn Niệm, 2018) đã phn nào làm sáng t tiềm năng sinh khoáng
Mo ca khi granitoid này. Tuy nhiên, chưa nghiên cứu chuyên sâu để
xác đnh kh năng sinh quặng mức độ bóc mòn granitod khi Ngc T,
làm sở cho d báo trin vng khoáng sn nội sinh liên quan, cũng như khả
năng thành tạo các m sa khoáng và liên quan đến thành to granitoid khi
Ngc T.
Để góp phn gii quyết nhng vấn đề còn tn ti nêu trên, nghiên cu
sinh đã chọn đề tài “Đặc điểm tính chuyên hóa sinh khoáng và mức độ bóc
mòn granitoid khi Ngc Tụ, Kon Tum”.
2. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
Phm vi nghiên cu: thành to granitoid khi Ngc T, Kon Tum.
3. Mục tiêu nghiên cứu
- m tính chun hóa sinh khng ca granitoid khi Ngc T, Kon Tum.
- Nghiên cu mức độ bóc mòn granitoid khi Ngc T, Kon Tum.
4. Các điểm mới của luận án
Lần đầu tiên chứng minh được granitoid khi Ngc T tính chuyên
hóa sinh khoáng Mo, W, U trên sở h thng hóa phân tích lun gii
d liệu địa hóa, thạch địa hóa, đồng v, bao th theo các thuyết khoa hc
hiện đại.
2
Lần đầu tiên luận án đánh giá granitoid khối Ngc T đã bị bóc mòn
mc trung bình thp và t hp nguyên t đặc trưng cho dịch chuyn lên là
Si, K, Be, Ga, La, Li, Nb, Sc, Rb, Hf, Re, Tl, Mo, Sn, W, Th, U nhóm
nguyên t dch chuyn xung là Mg, Cd, Cu, Ti, Cr, Co, Ni, V.
5. Các luận điểm bảo vệ
Luận điểm 1: Granitoid khi Ngc T tính chuyên hóa sinh khoáng
Mo, W và U.
Luận đim 2: Khi granitoid Ngc T độ bóc mòn trung bình - thp
biu hiện nét tính phân đới địa hóa theo mt cắt đứng, đặc trưng bởi nhóm
nguyên t dch chuyn lên Si, K, Be, Ga, La, Li, Nb, Sc, Rb, Hf, Re, Tl,
Mo, Sn, W, Th, U và nhóm nguyên t dch chuyn xung là Mg, Cd, Cu, Ti,
Cr, Co, Ni, V.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Kết qu nghiên cu v tính chuyên hóa sinh khoáng và mức độ bóc mòn
ca granitoid khi Ngc T cho thy phần vòm đỉnh đã hoàn toàn bị bóc mòn
trong diện tích đó không còn triển vng cho khoáng sản tương ng, vn
đề này m ra trin vng cho tìm kiếm, phát hin khoáng sn Mo-W-U trong
các trường đá vây quanh và những nơi granitoid chưa xuất l hoc có biu
hin bi các chm nh.
Kết qu nghiên cu mức độ bóc mòn có ý nghĩa thực tiễn trong địa cht
và khoáng sản như: đánh giá hình thái thể granitoid, đánh giá khối lượng vt
cht b bóc mòn và đưa vào môi trường trầm tích v.v…
7. Cơ sở tài liệu và khối lượng thực hiện nghiên cứu của luận án
Luận án được xây dựng trên 02 đề tài KHCN nghiên cu sinh thành
viên chính. Trong quá trình tham gia đ tài NCS đã trực tiếp kho sát thc
địa, ly các loi mu, nghiên cu mt s mt ct chi tiết khu vc Ngc T,
Đắk Tô, Kon Tum.
Ngoài 24 mu phân ch bằng phương pháp ICP-AES ti Viện Địa cht
Viễn Đông (FEGI) - LB Nga ca chính NCS. Lun án còn s dng kết qu
phân tích của 02 đề tài KHCN trên gm: 22 mẫu địa hóa bằng phương pháp
ICP - MS cho 41 nguyên t; 05 mu kết qu thành phn bao th đánh giá môi
trưng magma nguyên sinh ca granitoid (trên 40 mu phân tích); 03 mu
đồng v bền oxy cho đá và qung molipdenit, 03 mẫu phân tích đồng v U-
Pb trên zircon để xác đnh tui cho hai dạng đá (granit porphyr và granit hạt
3
trung - nh); 15 mu microsond: ch yếu trong khoáng vt qung; 55 mu
thch hc; 8 mu kích hoạt nơtron cho đá tng 5 mu kích hoạt nơtron
cho đơn khoáng; 15 mẫu khoáng tướng; 20 mu bao th xác định nhiệt độ
thành to quặng…
Đồng thi, luận án cũng s dng kết qu phân tích đồng v Re Os (Trn
Hoàng Vũ, 2014), đồng v bn S (Trn Trng Hòa, 2005), ca Nguyn
Trường Giang (2001), Nguyn Quang Lộc (1998) và các báo cáo trong lưu
tr địa cht.
8. Cấu trúc luận án
Ngoài m đầu và kết lun, luận án được cấu trúc như sau:
Chương 1. Khái quát v đặc điểm địa cht khoáng sn khu vc Ngc
T, Kon Tum.
Chương 2. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Chương 3. Tính chuyên hóa sinh khoáng ca granitoid khi Ngc T,
Kon Tum
Chương 4. Đặc điểm mức độ bóc mòn granitoid khi Ngc T, Kon Tum