M Đ UỞ Ầ
ấ ế ủ ề 1. Tính c p thi t c a đ tài
ử ụ ụ ụ ể ợ ế Khai thác và s d ng h p lí tài nguyên ph c v phát tri n kinh t ộ
xã h i
ụ ữ ể ề ấ ắ ớ ề
(KTXH) g n v i m c tiêu phát tri n b n v ng (PTBV) là v n đ mang tính th iờ
ề ố ổ ự
s , đang ứ
ặ
đ t ra cho nhi u qu c gia và vùng lãnh th . Khai thác tài nguyên quá m c
ộ ố ơ ớ ả ấ ậ ư ề ệ ạ ả đã n y sinh nhi u b t c p. M t s n i, khai thác ch a đi đôi v i b o v , tái t o, ch ỉ
ụ ẵ ồ ậ
t n d ng ngu n tài nguyên s n có… nên tài nguyên thiên nhiên (TNTN) đã và đang
ệ ằ ấ ườ ễ ị ấ
có d u hi u suy thoái, m t cân b ng sinh thái, môi tr ng (MT) b ô nhi m... Vì
ế ứ ổ ề ả ợ ầ
ậ
v y, c n thi t ph i nghiên c u t ng h p và đánh giá đúng ti m năng TNTN tr ướ
c
ử ụ ướ ế ứ ả nghiên c u, đánh giá c nh quan khi ti n hành khai thác và s d ng. H ng (ĐGCQ)
ướ ứ ầ ọ ế ả ữ ế ấ là h ng nghiên c u quan tr ng, góp ph n thi ự
t th c gi ề ự
i quy t nh ng v n đ th c
ễ ặ ồ ờ ướ ử ụ ơ ở ứ ọ ợ ti n đ t ra. Đ ng th i, h ng nghiên c u này là c s khoa h c cho s d ng h p lí
ệ ả ấ ả ố ợ ườ (SDHL) tài nguyên, b trí h p lí các ngành s n xu t và b o v môi tr ng (BVMT)
ứ ổ lãnh th nghiên c u.
ả ả ằ ộ ượ ỉ N m trong vùng Duyên h i Nam Trung b , Qu ng Ngãi đ c đánh giá là t nh
ề ể ề ớ ế ệ ắ ớ có ti m năng l n cho phát tri n n n kinh t toàn di n. V i ba phía b c, tây, nam
ể ộ ỉ ỉ ớ
giáp các t nh trong vùng và các t nh Tây Nguyên, phía đông là bi n Đông r ng l n,
ườ ờ ể ạ ợ ả ị ị ế ả đ ng b bi n dài kho ng 130km. V trí đ a lí t o l i th cho Qu ng Ngãi trong xu
ỏ ẹ ế ộ ư ệ ể ề ằ ạ ậ ồ th h i nh p hi n nay. Vùng đ ng b ng ven bi n nh h p nh ng đa d ng v hình
ậ ệ ề ể ẹ ề ể ả ấ ờ thái và v t li u c u thành. Ven b có nhi u bãi bi n đ p, nhi u c ng bi n (quan
ả ọ ướ ậ ợ ề ệ ấ ỉ ấ
tr ng nh t là c ng n c sâu Dung Qu t) là đi u ki n thu n l ể
i cho t nh phát tri n
ậ ả ỷ ả ả ể ể ắ ồ ị giao thông v n t ồ
i bi n, du l ch bi n, đánh b t nuôi tr ng thu h i s n... Vùng đ i
ế ệ ự ự ệ ơ ợ ỉ núi chi m 3/4 di n tích t nhiên – n i thích h p cho t nh th c hi n các mô hình nông
ế ợ ư ả ồ ớ lâm k t h p. N gu n khoáng s n quy mô tuy không l n nh ng đang đ ượ khai thác, c
ế ế ệ ầ ẩ ạ ộ ợ ư ch bi n, thúc đ y ho t đ ng công nghi p, h p tác đ u t ể
phát tri n. Ngày
ấ ượ ở ộ c m r ng thành khu kinh t ế 11/3/2005, khu công nghi p (ệ KCN) Dung Qu t đ
ế ị ủ ướ ủ ố (KKT) Dung Qu t ấ (theo Quy t đ nh s 50/2005/QĐTTg c a Th t ủ
ng Chính ph ),
ậ ợ ể ư ừ ạ ớ ỏ cùng v i các KCN v a và nh đã hình thành, t o thu n l i đ đ a ngành công
ệ ỉ ở ọ nghi p t nh tr thành ngành mũi nh n.
ế ữ ầ ả ưở ấ ượ Kinh t Qu ng Ngãi nh ng năm g n đây tăng tr ng n t ẫ
ng, song v n
ư ố ề ạ ẵ ch a khai thác t ư
t ti m năng s n có. Khai thác tài nguyên tuy đã quy ho ch, nh ng
1
ư ượ ế ể ạ ư ế ạ ọ ch a đ c đánh giá chi ti t, ch a chú tr ng đ n tái t o tài nguyên, đ l ậ
ề
i nhi u h u
ử ấ ạ ả ạ ố ị ạ
qu : xói mòn, r a trôi m nh trên đ a hình d c, đ t đai b c màu, thoái hoá, sa m c
ễ ả ọ ườ ồ ấ ử ạ
hóa gia tăng, suy gi m đa d ng sinh h c, ô nhi m môi tr ạ
ng, b i l p c a sông, s t
ữ ở ị ơ ề ả ị ị ở ờ ể
l b bi n... H n n a, v trí đ a lí này, hàng năm Qu ng Ngãi luôn ch u nhi u tai
ữ ế ề ấ ấ ả ưở ế ớ bi n thiên nhiên, gây ra nh ng v n đ MT c p bách, nh h ể
ng l n đ n phát tri n
ả ấ ế ư ệ ể ả KTXH. H qu t ờ
t y u là tình hình phát tri n KTXH Qu ng Ngãi ch a cao, đ i
ườ ề ể ệ ằ ấ ố
s ng ng i dân còn nhi u khó khăn. B ng cách nào đ tăng năng su t và hi u qu ả
ế ể ạ ằ các ngành kinh t ? B ng cách nào đ khai thác, SDHL các lo i tài nguyên ph c v ụ ụ
ệ ệ ị ằ phát tri n ể nông nghi p, lâm nghi p và du l ch ? Và b ng cách nào đánh giá đ ượ ơ
c đ n
ấ ể ế ụ ở ộ ệ ợ ỉ ị ả
v c nh quan trong t nh thích h p nh t đ ti p t c m r ng di n tích cây cao su
ằ ạ ệ ả ế ệ ấ ả nh m đem l i hi u qu kinh t ở ộ
cao nh t? Kh năng m r ng di n tích bao nhiêu thì
ớ ơ ấ ế ế ứ ủ ệ ợ đáp ng đ nguyên li u cho nhà máy ch bi n cao su và phù h p v i c c u cây
ồ ủ ỉ
tr ng c a t nh?...
ấ ề ứ ả Xu t phát t ừ ự ế
th c t trên, đ tài ụ
“Nghiên c u, đánh giá c nh quan cho m c
ả ệ ử ụ ợ ườ ỉ nh mằ đích s d ng h p lí tài nguyên và b o v môi tr ả
ng t nh Qu ng Ngãi”
ầ ả ề ấ ậ ử ụ ữ ế ấ góp ph n gi i quy t nh ng v n đ b t c p trong khai thác, s d ng tài nguyên,
ộ ố ị ệ ướ ể ằ ủ ỉ
BVMT hi n nay c a t nh và m t s đ nh h ụ
ng phát tri n cây cao su, nh m ph c
ả ụ ụ
v m c tiêu lâu dài là PTBV cho Qu ng Ngãi.
ụ ệ ụ 2. M c tiêu và nhi m v
ụ
2.1. M c tiêu
ứ ả ả ỏ ề ự Nghiên c u, đánh giá c nh quan Qu ng Ngãi làm sáng t ti m năng t nhiên
ủ ỉ ơ ở ự ằ ậ ạ ọ và th c tr ng khai thác tài nguyên c a t nh, nh m xác l p c s khoa h c cho khai
ử ụ ệ ả ợ ườ ướ ế ể thác và s d ng h p lí tài nguyên, b o v môi tr ng h ề
ng đ n phát tri n b n
v ng. ữ
ụ 2.2. Nhi m vệ
ụ ệ ứ ệ ế ả ổ Nhi m v 1: T ng quan tài li u liên quan đ n nghiên c u, đánh giá c nh quan
ụ ụ ử ụ ệ ả ợ ườ ph c v s d ng h p lí tài nguyên, b o v môi tr ế
ệ
ng và các tài li u liên quan đ n
ậ ụ ứ ể ơ ở ự ề ậ ổ lãnh th nghiên c u đ xây d ng c s lí lu n v n d ng cho đ tài.
ụ ệ ố ạ ả ậ Nhi m v 2: Phân tích các nhân t ả
thành t o c nh quan (CQ), thành l p b n
ỉ ệ ơ ỉ ệ ệ ả ồ ả
ồ
đ CQ Qu ng Ngãi t l 1: 100.000, b n đ CQ huy n Bình S n t l 1: 50.000;
ấ ằ ỏ ậ ự ở phân tích c u trúc CQ nh m làm sáng t quy lu t phân hóa t nhiên lãnh th ổ
nghiên c u. ứ
2
ụ ệ ợ ừ ứ ả ộ Nhi m v 3: ạ
ạ
Đánh giá c nh quan và phân h ng m c đ thích h p t ng lo i
ụ ụ ế ỉ ể ệ ể
CQ ph c v phát tri n các ngành kinh t t nh; phát tri n cây cao su (huy n Bình
ế ả ơ ị ỉ S n) và ki n ngh SDHL tài nguyên, BVMT t nh Qu ng Ngãi.
ứ ạ 3. Ph m vi nghiên c u
ạ ổ 3.1.Ph m vi lãnh th
ứ ượ ổ ớ ạ ạ ả ậ ỉ Lãnh th nghiên c u đ c gi i h n trong ph m vi t nh Qu ng Ngãi, t p trung
ả ả ủ ỉ ấ ề ứ ể ầ ầ nghiên c u ph n đ t li n, không xét ph n bi n và h i đ o c a t nh (hình 1).
ạ ọ
3.2. Ph m vi khoa h c
ụ ụ ề ổ ứ ấ ợ
Nghiên c u, ĐGCQ ph c v SDHL tài nguyên và BVMT là v n đ t ng h p,
ở ả ự ế ề ậ ả ỉ ậ
liên quan đ n nhi u lĩnh v c. Lu n án t p trung NCCQ t nh Qu ng Ngãi ( b n đ ồ
ể ề ặ ổ ị ự ỉ ệ
t l 1: 100.000), xác đ nh đ c đi m CQ toàn lãnh th . Đánh giá ti m năng t nhiên
ể ả ấ ậ ở ấ ể ạ nông cho phát tri n s n xu t, lu n án ĐGCQ c p lo i CQ cho phát tri n 3 ngành:
ệ ệ ị ỉ ườ ứ ộ ợ nghi p, lâm nghi p và du l ch trên toàn t nh. Tr ợ
ng h p đánh giá m c đ thích h p
ệ ự ụ ể ự ạ ậ ồ ộ ọ ề
ủ
c a đi u ki n t nhiên (ĐKTN) cho m t lo i cây tr ng c th , lu n án l a ch n cây
ở ả ồ ỉ ệ ệ ạ ở ơ cao su ( huy n Bình S n) và đánh giá theo các d ng CQ ( b n đ t l 1: 50.000).
ề ạ ả ọ ậ
Qu ng Ngãi có nhi u lo i TNTN, lu n án chú tr ng xem xét tài nguyên khí
ấ ướ ữ ừ ặ ị ướ ợ ố ậ
h u, đ t, n c m t và tài nguyên r ng. Nh ng đ nh h ng BVMT, b trí h p lí
ấ ượ ư ể ả ấ ự ế ề không gian u tiên phát tri n các ngành s n xu t đ c đ xu t d a trên k t qu ả
ủ ị ử ụ ệ ạ ươ ĐGCQ, hi n tr ng khai thác và s d ng tài nguyên c a đ a ph ng.
ả ệ ể ậ 4. Các lu n đi m b o v
ể ậ ế ế ả ậ ậ ổ ợ ọ ị Lu n đi m 1: Ti p c n đ a lí t ng h p, ti p c n c nh quan h c trong nghiên
ổ ỉ ẽ ỏ ự ư ả
ứ
c u lãnh th t nh Qu ng Ngãi s làm sáng t ạ
s phân hóa đa d ng, nh ng có quy
ậ ủ ự ượ ể ệ ủ ư ệ ặ lu t c a t nhiên, đ ụ ệ
c th hi n qua đ c tr ng phân hóa c a 1 h CQ, 1 ph h , 1
ư ả ụ ớ ể ạ ạ ớ ki u CQ, 3 l p, 7 ph l p, 16 h ng CQ và 139 lo i CQ cũng nh kh năng và giá tr ị
ứ ể ủ ỉ ự ễ ụ ng d ng th c ti n cho phát tri n c a t nh.
ể ậ ứ ả ổ Lu n đi m 2: Phân tích, đánh giá c nh quan lãnh th nghiên c u là c s ơ ở
ự ễ ằ ọ ị ị ướ ổ ứ ư khoa h c và th c ti n nh m xác đ nh các đ nh h ng t ch c không gian u tiên
ủ ỉ ệ ể ệ ả ị ả
phát tri n các ngành nông nghi p, lâm nghi p và du l ch c a t nh Qu ng Ngãi (b n
3
ệ ả ồ ỉ ệ
đ t l 1: 100.000) và không gian phân b , ở ộ
ố kh năng m r ng di n tích cây cao su ở
ồ ỉ ệ ệ ả ơ
huy n Bình S n (b n đ t l 1: 50.000).
ớ ủ ề ữ ể 5. Nh ng đi m m i c a đ tài
ỉ ệ ự ả ồ ả ồ ỉ Đã xây d ng b n đ CQ t l ả
1: 100.000 cho t nh Qu ng Ngãi và b n đ CQ
ệ ơ ỉ ệ
t l 1: 50.000 cho huy n Bình S n.
ị ượ ậ ợ ứ ứ ự ư ủ ạ Đã xác đ nh đ ộ
c m c đ thu n l i và th t u tiên c a các lo i CQ cho
ệ ệ ể ả ả ỉ ị ị phát tri n nông nghi p, lâm nghi p và du l ch t nh Qu ng Ngãi; xác đ nh kh năng
ở ộ ệ ố ở ệ ạ
m r ng di n tích và ph m vi phân b cây cao su ạ
ơ
huy n Bình S n theo các d ng
CQ.
ấ ị ể ế ề ậ ổ ợ ị Trên quan đi m ti p c n Đ a lí t ng h p và ĐGCQ đã đ xu t đ nh h ướ
ng
ể ả ấ ế ỉ SDHL tài nguyên và BVMT, phát tri n các ngành s n xu t, kinh t ả
t nh Qu ng Ngãi
ướ theo h ề ữ
ng b n v ng.
ự ễ ọ 6. Ý nghĩa khoa h c và th c ti n
6.1. Ý nghĩa khoa h cọ
ứ ế ệ ầ ả ươ ậ ươ K t qu nghiên c u góp ph n hoàn thi n ph ng pháp lu n và ph ng pháp
ứ ề ự ướ nghiên c u, đánh giá ti m năng t nhiên, SDHL tài nguyên theo h ị
ng đ a lí t ự
ợ ứ ổ ộ ổ ụ ể
ụ
nhiên (ĐLTN) t ng h p ng d ng cho m t lãnh th c th .
ự ễ 6.2. Ý nghĩa th c ti n
ứ ủ ế ậ ầ ả ị ướ K t qu nghiên c u c a lu n án góp ph n đ nh h ố
ng SDHL tài nguyên, b trí
ỗ ợ ạ ả ấ ơ ự
ị
ợ
h p lí không gian s n xu t theo các đ n v CQ; h tr các nhà quy ho ch xây d ng
ế ượ ể ướ ề ữ ả ậ ỉ chi n l c phát tri n KTXH theo h ng b n v ng cho t nh Qu ng Ngãi. Lu n án có
ể ử ụ ứ ệ ả ạ ả
th s d ng làm tài li u tham kh o trong nghiên c u và gi ng d y.
ệ ủ ơ ở ậ 7. C s tài li u c a lu n án
ậ ượ ố ượ ự ệ ệ ồ Lu n án đ ự
c th c hi n d a trên kh i l ng tài li u phong phú, g m các
ủ ứ ề ọ ươ công trình nghiên c u c a các nhà khoa h c, các đ tài, các ch ng trình, các d ự
ệ ượ ả ứ ư ậ án… Các tài li u đ c tác gi thu th p trong quá trình nghiên c u, nh tài li u ệ ở
ư ệ ố ệ ư ệ ậ ọ ươ ư ệ
th vi n (th vi n Qu c gia Vi t Nam, th vi n Khoa h c kĩ thu t Trung ng, th ư
ư ệ ạ ọ ạ ọ ệ ỉ ư ạ ả ộ ạ
vi n t nh Qu ng Ngãi; th vi n Đ i h c S ph m Hà N i, Đ i h c KHTN, Đ i
ọ ấ ơ ướ ệ ấ ọ ề
ọ
h c Quy Nh n); Các đ tài khoa h c c p Nhà n c, c p Vi n Khoa h c và Công
4
ệ ơ ơ ề ề ấ ấ ị ươ ự ệ ệ
ngh Vi t Nam, đ tài c p c s và các đ tài c p đ a ph ộ
ng đã th c hi n thu c:
ề ệ ự ứ ề ể ả ả ả
nhiên d i ven bi n và h i đ o Đ tài: 48B.05.01: Nghiên c u, đánh giá đi u ki n t
ờ ả ừ ven b (1991); i pháp phòng ng a và ngăn ề
Đ tài KHCN 07 – 02: “Nguyên nhân, gi
ả ặ ạ ộ ị ch n quá trình hoang m c hoá vùng Trung Trung b (Qu ng Ngãi – Bình Đ nh),
ề ệ ấ ệ ể ự ổ ổ nhiên 2000; Đ tài c p Vi n KH&CN Vi t Nam ợ
Đánh giá t ng h p các t ng th t
ừ ằ ả ụ ộ ố ư ự ư ự nh m c nh báo và ngăn ng a thiên tai, lũ l t m t s l u v c (l u v c sông Thu
ồ ề ướ ề B n, Trà Khúc), (2003); ấ
Đ tài c p Nhà n c (KC. 09 – 11), đ tài nhánh là “Đánh
ệ ự ề ợ ổ ể ả ệ giá t ng h p các đi u ki n t nhiên, tài nguyên thiên nhiên d i ven bi n Vi t Nam
ụ ể ế ệ ộ ườ ề ấ cho m c đích phát tri n kinh t ả
xã h i, b o v môi tr ng (2003); Đ tài c p nhà
ướ ơ ở ứ ọ ả ể ự ổ Nghiên c u c s khoa h c cho các gi i pháp t ng th d báo n c KC 0812:
ề ấ ỉ ề ổ ợ phòng tránh lũ l ụ ở
t mi n Trung ộ ả
T ng h p, biên h i B n (2005); Đ tài c p t nh “
ề ấ ả ỉ ả ấ ả ầ ư ồ ị
đ đ a ch t và khoáng s n t nh Qu ng Ngãi; đ xu t gi i pháp đ u t , thăm dò khai
ộ ố ạ ế ạ ử ụ ả ợ thác, s d ng h p lí m t s lo i tài nguyên khoáng s n có th m nh” (2006). Đ tàiề
ệ ị ộ ệ ạ ạ Đánh giá tình tr ng khô h n vùng Trung b Vi t Nam thông qua ấ
c p Vi n Đ a lí “
ộ ố ề ỉ ự ả ơ ả m t s ch tiêu khô h n i pháp ạ (2007); Đ tài ồ
“Xây d ng b n đ nguy c và các gi
ạ ủ ừ ế ả ạ ố ị ỉ kh thi mang tính ngăn ng a, h n ch tác h i c a lũ quét, lũ ng trên đ a bàn t nh
ả ề ệ ấ ơ ở ữ ệ ệ Qu ng Ngãi” ề (2008); Đ tài c p Vi n KH&CN VN “Hoàn thi n c s d li u v
ệ ự ề ườ ụ ậ ụ ể ỉ đi u ki n t nhiên và môi tr ạ
ng ph c v l p quy ho ch phát tri n KTXH t nh
ả ế
Qu ng Ngãi đ n năm 2020” (2006 2009)…
ệ ệ ộ ị ư ấ Các tài li u chuyên ngành thu c Vi n Đ a lí, Trung tâm t ệ
v n lâm nghi p;
ệ ả ộ ở ở ọ ủ ỉ
các tài li u thu c các s ban ngành c a t nh Qu ng Ngãi: s Khoa h c và Công
ệ ở ườ ệ ể ở ở ngh , s Tài nguyên và Môi tr ng, s Nông nghi p và phát tri n nông thôn, s Văn
ầ ư ạ ở ệ ơ ỉ ở ế
hóa thông tin, s K ho ch và Đ u t và các phòng ban huy n Bình S n (t nh
ả Qu ng Ngãi).
ồ ả ả ờ
Đ ng th i, tác gi ạ
ạ
còn tham kh o các quy ho ch ngành và các quy ho ch
ể ị ươ ệ ừ ạ ừ ể
ổ
t ng th phát tri n KTXH đ a ph ng; Các tài li u t m ng Internet, t Website
ườ ừ ế ớ ạ ệ ủ
c a các tr ạ ọ
ng đ i h c, t các t p chí chuyên ngành trên Th gi i và Vi t Nam;
ả ự ứ ệ ọ Các công trình, bài báo tác gi đã th c hi n trong quá trình h c nghiên c u sinh
ệ ượ ừ ự ơ ở ữ ị (NCS), các tài li u thu đ ọ
ệ
th c đ a… Nh ng tài li u trên là c s quan tr ng c t
ả ự ệ ậ cho tác gi th c hi n và hoàn thành lu n án.
ấ ậ 8. C u trúc lu n án
5
ở ầ ụ ụ ệ ế ả ậ ầ ầ ộ Ngoài ph n m đ u, ph n k t lu n, tài li u tham kh o và ph l c, n i dung
ậ ồ ươ lu n án g m 3 ch ng:
ươ ơ ở ứ ậ ả Ch ng 1. ụ
C s lí lu n nghiên c u đánh giá c nh quan cho các m c
ự ễ ứ ụ
đích ng d ng th c ti n
ươ ặ ể ả ả ỉ Ch ng 2. Đ c đi m c nh quan t nh Qu ng Ngãi
ươ ộ ố ả ả ỉ ướ Ch ng 3. Đánh giá c nh quan t nh Qu ng Ngãi và m t s đinh h ng s ử
d ngụ
ậ ượ ả Lu n án đ ộ
c trình bày trong 148 trang, trong đó có 24 hình và 29 b ng. N i
ủ ừ ứ ế ả ươ ượ ụ ể ở dung và k t qu nghiên c u c a t ng ch ụ
ng m c đ c c th hóa hình 2 và
ả
b ng 1.
6
ươ
Ch
ng 1
ổ
ợ
ệ ố
T ng h p,
phân tích h th ng
ộ
N i dung
ế
ộ
ươ
Ph
ng pháp
ề
ng pháp lu n NCCQ, ĐGCQ
ổ
ứ
Tình hình NCCQ, ĐGCQ
ữ
Nh ng n i dung liên quan đ n đ tài
ậ
ươ
Ph
ậ ụ
v n d ng cho lãnh th nghiên c u
ả
K t quế
ươ
ươ
Ch
ng 3
Ch
ng 2
ợ
ổ
ế
ổ
ợ
ả
Kh o sát
ự ị
th c đ a
ả ồ
B n đ , phân tích
không gian b ng ằ
GIS
Ý ki n chuyên
gia
ĐGCQ
T ng h p,
phân tích h ệ
th ngố
ả ồ
B n đ , phân tích
không gian b ng ằ
GIS
ự
ặ
ể
ố
ồ
ả
ầ
ạ
ấ
ậ
ứ ộ
T ng h p,
phân tích h ệ
th ngố
ả
Kh o sát th c
đ aị
ế
ả
ả
ạ
Đa d ng CQ
Qu ng Ngãi
ể
ệ
ả
ả
Đ c đi m các nhân t
ạ
thành t o CQ
Qu ng Ngãi
ệ
ị
ỉ
ồ
ồ
ệ
ơ
ợ
B n đ các h p ph n thành t o
CQ
ả
ỉ
B n đ CQ t nh Qu ng Ngãi
ả
B n đ CQ huy n Bình S n
ấ
ỉ
ứ ộ
ậ
ả
ị
Ki n ngh SDHL tài
nguyên và không gian u ư
ể
tiên phát tri n các ngành
ả
s n xu t trên toàn t nh
Qu ng Ngãi
ồ
Các b n đ ĐGCQ phát
lâm
tri n nông nghi p,
ả
nghi p, du l ch t nh Qu ng
Ngãi; cây cao su huy n ệ
Bình S nơ
ế
ị
Ki n ngh BVMT
ướ
Phân c p m c đ thu n
ạ
ợ ừ
i t ng lo i CQ cho phát
l
ế
ể
tri n các ngành kinh t
ả
ỉ
t nh Qu ng Ngãi;
ấ
Phân c p m c đ thu n
ạ
ợ ừ
l
i t ng d ng CQ cho cây
ơ
ệ
cao su huy n Bình S n
ư
ể
ị
ng
u tiên phát
ế
ể
ồ
ả
B n đ đ nh h
không gian
tri n các ngành kinh t
.
ế
ở ộ
ơ
ị
Ki n ngh phát tri n,
ệ
m r ng di n tích cây
ệ
cao su huy n Bình S n.
ả
ồ ị
ướ
ng phân
B n đ đ nh h
ố
b cây cao su.
7
ơ ồ ấ ộ ế ươ ả ậ ự ế ệ Hình 2: S đ c u trúc, n i dung chi ti t, ph ng pháp th c hi n và k t qu lu n án
8
Ch
ả ừ ứ ế ả ộ ươ ủ ậ B ng 1. N i dung nghiên c u và k t qu t ng ch ng c a lu n án
ế
i quy t
ệ
Tài li u và ph
ươ
ng
ụ
ế
ậ
ả
ả
ế
ậ
M c tiêu
K t qu và th o lu n
K t lu n
ả
ế
nươ
g
ấ ề ồ ạ
i
V n đ t n t
ứ
ầ
(c n nghiên c u)
ỏ ầ
Câu h i c n gi
ả
(gi
thuy t)
pháp nghiên c uứ
ậ
ệ
ạ
ướ
ứ ở
ả
ề
ậ
ề
ể ể
ệ
ớ
ư
ươ
ị
ng ch a
Đ a ph
ứ
có nghiên c u, đánh
ổ
ợ
giá t ng h p theo
ị
ơ
ừ
t ng đ n v CQ
ể
ng phát tri n
Các giai đo n, xu h
và tình hình NCCQ, ĐGCQ trên thế
gi
i và Vi
t Nam.
ượ
1
ế ớ
ệ
Các tài li u tham
ậ
kh o v
lí lu n
NCCQ, ĐGCQ trên
th gi
i và Vi
t Nam.
ư
ứ ở
ả
Đ hi u v lí lu n NCCQ,
ậ
ụ
ĐGCQ và v n d ng vào
Qu ng Ngãi
nghiên c u
ợ
ể
ứ
ổ
T ng h p, phân tích
ệ ố
h th ng
ữ
ươ
ng pháp NCCQ, ĐGCQ
Nh ng ph
ụ
ị
ượ
đã đ
c xác đ nh đ áp d ng cho lãnh
ổ
th nghiên c u.
ụ
V n d ng NCCQ, ĐGCQ
ả
Qu ng
vào nghiên c u
ể ư
ư ế
Ngãi nh th nào đ đ a
ị
ữ
c nh ng đ nh
ra đ
ợ
ổ
ử ụ
ướ
ng s d ng t ng h p
h
ị ả
ơ
theo các đ n v c nh quan
ủ ỉ
c a t nh?
NCCQ và
iả
ĐGCQ đã gi
ượ
ế
đ
c
quy t
ồ ạ
ữ
i cho
nh ng t n t
ướ
ỉ
t nh, là h
ng
ấ
ứ
nghiên c u r t
ế
ầ
c n thi
t cho
ả
Qu ng Ngãi.
ị
Ch a có đ nh
ể
ướ
ng phát tri n
h
ừ
ể
ổ
t ng th trên t ng
ị
ơ
đ n v CQ
ả
ự
ấ ị
ố
ố
có vai trò nh t đ nh đ i
ạ
ả
ỗ
M i nhân t
ớ ự
v i s thành t o CQ Qu ng Ngãi.
ứ
C nh quan t
nhiên
ổ
(CQTN) lãnh th phân hóa
ậ ị
theo quy lu t đ a lí nào?
ợ
ộ
ổ
ự
ậ
Tìm quy lu t phân hóa t
nhiên bao trùm thiên nhiên
ứ
lãnh th nghiên c u
ừ
Nghiên c u t ng
ẻ
ầ
ợ
h p ph n riêng l
.
ữ
ổ
ộ
ồ ấ
ả
ơ ở ữ ệ
C s d li u (b n
ả
ồ ố
đ s ), b n đ gi y.
ự
2
ạ
ừ
ặ
ổ
ợ
ơ
ố ự
Tác đ ng t ng h p các nhân t
(t
ổ
ạ
nhiên, ho t đ ng khai thác lãnh th
ạ
ườ
ủ
c a ng
i dân) t o nên s phân hóa
CQ.
ự
ị
ỏ
ổ
ứ
Nghiên c u t ng
ị
ợ ở ừ
h p
t ng đ n v
lãnh th nhổ
ố
nào hình
Nh ng nhân t
ự
ế
ộ
thành và tác đ ng đ n s
phân hóa CQ Qu ngả
Ngãi?
ộ
ể
T ng h p, phân tích
ố
ệ
h th ng, th c đ a,
ồ
ả
b n đ , GIS.
ặ
ể
ả
ớ
ạ
ả
CQ Qu ng Ngãi
phân hóa đa d ng,ạ
ư
ạ
ứ
ph c t p, nh ng
ẫ
ể ệ
v n th hi n quy
ậ
lu t chung và chi
ứ
ố
ph i hình th c
sử
thác,
khai
ự
ụ
d ng t
nhiên.
ư
ể
ạ
ơ
ỉ ệ
ể ể
Đ hi u vai trò t ng nhân
ể
ố
thành t o CQ, đ c đi m
t
ở
ỉ
phân hóa CQ toàn t nh
ỉ ệ
ồ
ả
b n đ CQ t l
1: 100.000;
ệ
ấ
và phân hóa CQ c p huy n
ở ả
1: 50.000
ồ
b n đ CQ t l
ạ
ạ
ả
Đ c đi m CQ Qu ng
ế
ệ
Ngãi th hi n nh th
nào?
CQ Qu ng Ngãi thu c 1 ki u CQ,
ụ ớ
ồ
g m 3 l p, 7 ph l p, 16 h ng và có
ệ
139 lo i. Riêng huy n Bình S n có 48
lo i và 107 d ng CQ.
ị
ề
ạ
ị
3
ư
ế ủ
ế
ữ
ợ
ế
ế ượ
ể
ỉ
ả
ồ
chi n l
c toàn t nh và b n đ
ế
ể
ế
Ch a phát huy h t
ợ
l
i th c a ĐKTN và
TNTN
ự
Xác đ nh ti m năng t
nhiên cho phát tri n các
ngành kinh t
ể
ế ượ
c
chi n l
ả
ở
ệ
ơ
ở
ể
Làm th nào đ phát huy
ế ủ
ế
h t nh ng l
i th c a
ể
ĐKTN cho phát tri n KT
Qu ng Ngãi?
XH
ế
Quy ho ch, k
ỉ
ho ch, ch tiêu phát
ị
tri n KTXH đ a
ph
ạ
ể
ngươ
ả
B n đ ĐGCQ phát tri n các ngành
ồ
kinh t
ĐGCQ cho phát tri n cây cao su
huy n Bình S n.
ổ
ậ
ư
ướ
ng đ a
Đ nh h
ớ
ợ
ra phù h p v i
tình hình th cự
ả
ễ
Qu ng
ti n
Ngãi.
ạ ộ
ạ
ế
ị
ả
ợ
ả
ế ạ
ệ
ể
ấ
ố ở
ề
ế
ể
ị
Ho t đ ng KTXH
ề
ể
i nhi u tác
đ l
ế
ự
ộ
đ ng tiêu c c đ n
MT
ế
Quy lu t bi n đ i CQ và
ướ
ị
ki n ngh đ nh h
ng
SDHL tài nguyên, BVMT
ổ ả
lãnh th s n xu t.
ở ộ
Kh năng cho m r ng
di n tích cao su là bao
đâu là
nhiêu và phân b
ổ
T ng h p, phân tích
ệ ố
h th ng; ĐGCQ; GIS,
ế
ý ki n chuyên gia;
ể
Qu ng Ngãi có th m nh phát tri n
ệ
nông nghi p, ti m năng phát tri n lâm
ợ
ệ
nghi p, l
i th cho phát tri n du l ch
9
ể
ự
ả
ợ
h p lí?
ị
kh o sát th c đ a
ể
ở ộ
ả
ệ
ớ
bi n và kh năng l n cho phát tri n và
m r ng di n tích cây cao su.
10
ươ Ơ Ở Ứ Ậ Ả Ch ng 1. C S LÍ LU N NGHIÊN C U ĐÁNH GIÁ C NH QUAN CHO
Ự Ứ Ụ Ụ Ễ CÁC M C ĐÍCH NG D NG TH C TI N
ế ộ ứ ổ ề ấ 1.1. T ng quan các v n đ liên quan đ n n i dung nghiên c u
1.1.1. Trên Th gi ế ớ
i
ướ ứ ủ ọ ả 1.1.1.1. Khái quát các h ng nghiên c u c a Khoa h c c nh quan
ứ ả ế ớ ượ ế ừ ấ ớ Nghiên c u c nh quan (NCCQ) trên Th gi i đ c ti n hành t ộ
r t s m, n i
ứ ứ ế ả ạ dung nghiên c u ngày càng đa d ng và chuyên sâu, k t qu nghiên c u ngày càng
ụ ụ ộ ố ủ ụ ề ph c v nhi u m c đích khác nhau c a cu c s ng.
ế ớ ướ ứ ổ ợ ừ ấ ớ H ng nghiên c u ĐLTN t ng h p trên th gi i có t r t s m, cùng v i s ớ ự
ể ủ ế ỷ ế ỷ ế ế ầ ọ ố ọ ị phát tri n c a khoa h c Đ a lí, đ n cu i th k XIX đ u th k XX, h c thuy t CQ
ượ ộ ậ ở ể ướ ứ đ c hình thành và cùng phát tri n đ c l p hai n c Nga và Đ c.
ề ổ ưỡ ể ọ ứ
Khi nghiên c u v th nh ng V.V.Ducotraev đã phát tri n h c thuy t v ế ề
ấ ủ ẹ ố ườ ờ ề ị tính toàn v n, th ng nh t c a môi tr ồ
ng (MT) đ a lí, đ ng th i đ xu t h ấ ướ
ng
ứ ệ ớ ộ ươ ả ữ ỗ ớ ố
nghiên c u m i m i quan h , tác đ ng t ng h và nhân qu gi a gi i vô sinh và
ế ủ ọ ượ ề ả ủ ầ ữ
h u sinh. H c thuy t c a ông đ c coi là n n t ng ban đ u c a KHCQ Xô Vi ế
t.
ủ ề ể ị ở Sau V.V. Docutraep có nhi u công trình c a các nhà đ a lí kinh đi n, Nga:
ư ở ứ L.C.Berge, G.N.V xotxkii... Đ c là: Z.Passarge; A.Hettner... NCCQ và công tác
ề ặ ấ ượ ỹ ị phân vùng ĐLTN b m t Trái đ t cũng đ c các nhà đ a lí Anh, M , Pháp quan tâm
ả ế gi i quy t.
ở ộ ố ượ ạ ả ọ C nh quan h c (CQH) ngày càng m r ng ph m vi, đ i t ứ
ng nghiên c u.
ế ỉ ữ ế ế ế ế ướ ứ ấ ọ
h c thuy t CQ ti n đ n b c nghiên c u phân hoá c u trúc, Đ n gi a th k XX,
ủ ứ ư ố ặ ề ế ỉ ế ạ ch c năng c a CQ . N u nh cu i th k XIX là giai đo n đ t n n móng hình thành
ệ ế ỉ ữ ủ ế ể ọ nh ng năm 20 – 30 c a th k XX khái ni m CQ, thì , h c thuy t CQ phát tri n và
ư ề ể ặ ấ ấ ượ ữ ạ ượ
đ t đ c nhi u đi m nh n quan tr ng ọ . M c dù ch a cung c p đ ổ
c nh ng t ng
ắ ầ ự ế ể ậ quan đi m CQ đã b t đ u thâm nh p sâu vào th c t nghiên ậ ớ
ợ
h p lí lu n l n, song
ệ ượ ề ệ ở ọ ứ
c u lãnh th ổ [45]. Khái ni m CQ đ c hoàn thi n b i nhi u nhà bác h c [5], [25],
[47], [55].
ứ ế ế ự ự Sau Th chi n th II (1945), ể
ở Nga (Liên Xô cũ), NCCQ th c s phát tri n
ế ẽ ạ ầ ượ ự ể m nh m , lí thuy t NCCQ d n đ c hoàn thi n. ệ Đóng góp vào s phát tri n này là
11
ủ ị ế ư công lao c a các nhà đ a lí Xô Vi t: N.A.Xoltsev, A.A.Grigoriev, B.B.Pol nov,
X.V.Kalexnik, N.A.Gvozdetxki, V.A.Nhicolaev, A.G.Ixatrenko ...
ạ ự ề ặ ấ ớ Giai đo n này CQH đi vào nghiên c u ứ s phân hoá b m t Trái đ t và l p v ỏ
ượ ư ộ ơ ị ơ ở ự ự ố ấ ị “CQ đ ậ
c xác đ nh nh m t đ n v c s d a trên s th ng nh t các quy lu t ị
đ a lí.
ề ặ ị ị ớ
phân hoá đ a đ i và phi đ a đ i” ớ (A.G. Ixatxenko, 1953) [45]. M c dù có nhi u quan
ư ệ ề ế ầ ị ế ề ả ni m v CQ, nh ng h u h t các nhà đ a lí Xô Vi ổ
t đ u coi “c nh quan” là “t ng
ể ự ở ấ ể ừ ứ chuy n t ị
nghiên c u đ nh tính sang ợ
h p th t nhiên” các c p khác nhau. KHCQ
ị ề ướ ế ế ế ậ ứ
nghiên c u đ nh l ng ậ
ớ ti p c n h th ng, ti p c n
ệ ố ớ
ượ v i nhi u h ậ
ng ti p c n m i:
ế ề ể ế ậ ậ ọ ữ sinh thái h c ọ [132], ti p c n đi u khi n h c, ti p c n đa ngành.... ộ
Nh ng tác đ ng
ậ ạ ướ ặ ớ ừ ể “t ứ ấ
nghiên c u c u kĩ thu t vào CQ t o nên b c ngo t l n trong NCCQ, chuy n
ự ủ ứ ộ ứ
trúc sang nghiên c u ch c năng, đ ng l c c a CQ ữ
” [25] vào nh ng năm 1960.
ở ộ ữ ữ ế ộ ứ
Đ n nh ng năm 1970, n i dung NCCQ m r ng, ngoài nh ng nghiên c u
ứ ờ ớ ệ ồ CQTN còn có nghiên c u CQ văn hóa, CQ nhân sinh. ở ộ
Đ ng th i v i vi c m r ng
ứ ừ ứ ầ ạ ợ ố ph m vi nghiên c u, CQH còn đi sâu nghiên c u t ng h p ph n CQ trong m i quan
ị ậ ả ọ ị ệ ớ
h v i các khoa h c liên ngành: Đ a v t lí c nh quan, Đ a hóa CQ [68], sinh thái CQ
[114], [120]…
ể ượ ậ ủ ỗ ợ ắ ự ệ ầ ự
G n đây, s phát tri n v t b c c a công ngh thông tin đã h tr đ c l c cho
ờ ự ỗ ợ ủ ệ ố ề ễ ầ ọ ị NCCQ. Nh s h tr c a các ph n m m tin h c, h th ng thông tin đ a lí, vi n thám
ụ ệ ứ ạ ạ ệ
và các công c hi n đ i khác (GPS, GPRS...), NCCQ có thêm “s c m nh” trong vi c
ế ả ạ ồ ờ đo đ c, tính toán. Đ ng th i, tăng tính khách quan, tính chính xác cho k t qu nghiên
ể ế ứ ữ ớ ị
ứ
c u và cho phép các nhà nghiên c u có th ti n hành trên quy mô l n, trên nh ng đ a
ở ạ ể ệ ả hình hi m tr đ t hi u qu cao [39], [116], [133].
ố ượ ủ ứ ồ ị Đ i t ơ
ng nghiên c u c a CQ là các đ n v CQ – g m các thành ph n t ầ ự
ệ ữ ủ ậ ấ ố ợ ị ị ầ
nhiên (đ a ch t, đ a hình, khí h u, th y văn…), m i quan h gi a các h p ph n
ể ậ ấ ượ ạ ộ thông qua quá trình chuy n hóa v t ch t, năng l ng trong CQ và ho t đ ng khai
ườ ứ ề ố thác con ng i. Do đó, có nhi u công trình nghiên c u các nhân t ạ
thành t o CQ nh ư
ữ ứ ữ ứ ạ ầ ấ ợ nh ng h p ph n trong c u trúc đ ng. Bên c nh nh ng nghiên c u chung, NCCQ đi
ự ị vào lĩnh v c chuyên sâu: ạ
CQ đ a m o [110], [127], CQ sinh thái [111], [114], [120],
ị CQ nông nghi p ệ [121], [123], CQ nông thôn [117], [123], CQ đô th , CQ văn hoá
ị ạ ẫ ủ ề ộ ộ ớ [112] CQ du l ch… ự
t u chung l i, CQ v n là ứ ạ .
m t ch đ r ng l n và ph c t p
12
ế ớ ướ ượ ậ ạ ượ ữ
i có nh ng b ế
c ti n v t b c, đ t đ ữ
c nh ng Tóm l i,ạ NCCQ trên th gi
ạ ấ ạ ố ặ ớ ế ỉ ướ ự ề ớ thành t u to l n. B c vào th k XXI, nhân lo i đ i m t v i hàng lo t v n đ toàn
ả ữ ế ề ấ ượ ạ ẩ ơ ụ
ầ ứ
c u, ng d ng NCCQ gi i quy t nh ng v n đ này đ c đ y m nh h n bao gi ờ
.
ự ể ề ẽ ạ ướ ể ệ ự ễ S phát tri n m nh m theo nhi u h ng khác nhau th hi n ý nghĩa th c ti n và
ữ ủ ệ ầ ớ ươ ậ nh ng đóng góp to l n c a CQH, góp ph n hoàn thi n ph ng pháp lu n và
ươ ứ ph ng pháp nghiên c u KHCQ.
ủ ế ế ả ậ ộ ứ
1.1.1.2. Phân tích các k t qu nghiên c u liên quan đ n n i dung c a lu n án
ệ ố ị ả H th ng phân v c nh quan
ể ổ ổ ự ứ ệ ợ ể ế Vi c nghiên c u các th t ng h p lãnh th t nhiên không th ti n hành trên
ụ ụ ể ạ ả ộ ớ ỏ ổ ph m vi r ng l n, mà ph i chia thành các lãnh th nh . Đ ph c v cho công tác
ệ ố ư ề ổ ị phân chia lãnh th , các nhà CQH đã đ a ra nhi u h th ng phân v khác nhau và
ượ ệ ố ệ ố đ ạ
c chia thành hai nhóm: các h th ng phân vùng CQ và các h th ng phân lo i
CQ.
ớ ệ ố ủ ả Song song v i h th ng phân vùng c a các tác gi : Xontxev (1958,1960); M.I.
ệ ố ạ ủ
Mikhainov (1962); V.I. Prokaev (1967) [69], [128], là các h th ng phân lo i CQ c a
ả các tác gi A.G.Ixatrenco (1961), N.A.Gvozdexki (1961), V.A. Nhicolaev (1966),
ệ ố ữ ạ
P.W. Mitchell và I.A.Howard (FAO 1978)…[46], [69]. Gi a các h th ng phân lo i
ố ượ ứ ậ ạ ấ ố ỉ CQ có s l ng ch tiêu, th b c các c p phân lo i không gi ng nhau. Vì các tác gi ả
ỉ ệ ả ồ ượ ứ ể ặ ổ ự
d a vào đ c đi m lãnh th nghiên c u và t l b n đ đ ụ
ậ
c thành l p. Ví d :
ệ ố ạ ả ồ H th ng phân lo i c nh quan ủ
c a A.G.Ixatrenco (1961, 1991), g ậ
m 8 b c:
Nhóm ki u ể ki u ể ph ki u ụ ể l p ớ ph l p ụ ớ lo i ạ ph lo i ụ ạ bi nế
ủ ch ng (th lo i) ể ạ [45], [59], [69].
ệ ố ạ ả ủ ồ ậ l p ớ H th ng phân lo i c nh quan c a N.A.Gvozdexki (1961) , g m 5 b c:
ki u ể ph ki u ụ ể nhóm lo i ạ [21], [59], [69].
ạ ả ủ ệ ố ồ ấ
H th ng phân lo i c nh quan c a V.A. Nhicolaev (1966), g m 12 c p:
Th ng ố h ệ ph h ụ ệ l p ớ ph l p ụ ớ nhóm ki u ể ph ki u ụ ể h ng ạ
ph h ng ụ ạ lo i ạ ph lo i ụ ạ [25], [59], [69].
ộ ố ệ ố ổ ế ế ớ ạ ậ Lu n án so sánh m t s h th ng phân lo i CQ ph bi n trên th gi i [45],
ớ ệ ạ ở ệ ả [46], [69] v i các phân lo i CQ hi n nay Vi t Nam [25], [36], [55] (b ng 1.1) đ ể
ệ ố ứ ạ ổ ứ
làm căn c xây d ng ụ
ự h th ng phân lo i CQ áp d ng cho lãnh th nghiên c u. Qua
13
ệ ố ự ề ạ ậ ấ ả ệ ố
ậ
tham kh o nhi u h th ng phân lo i, lu n án nh n th y: Khi xây d ng h th ng
ạ ỗ ả ư ộ ệ ố ổ ớ ợ phân lo i, m i tác gi ứ ụ ể
đ a ra m t h th ng phù h p v i lãnh th nghiên c u c th .
ệ ố ụ ứ ế ạ ậ Vì v y, n u áp d ng h th ng phân lo i nào đó vào nghiên c u và phân chia cho các
ệ ố ặ ầ ổ ổ ạ
lãnh th khác, c n xem xét tính đ c thù lãnh th đó. Trong các h th ng phân lo i
ộ ố ấ ạ ượ ả ố ấ ử ụ ệ ớ đó có m t s c p phân lo i đ c các tác gi th ng nh t s d ng: h CQ, l p CQ,
ể ạ ki u CQ và lo i CQ.
ở ệ ố ứ ự ạ ấ ậ ấ ồ Tuy nhiên, các h th ng phân lo i, th t các c p b c không đ ng nh t. Đa
ơ ồ ặ ấ ớ ư ể ấ ơ ồ ặ ấ ề ể nhi u s đ đ t c p ki u trên ố
s các s đ đ t c p l p trên c p ki u, nh ng có
ệ ố ụ ừ ẩ ấ ộ ỉ ạ ủ
ấ ớ ph thu c vào ch tiêu chu n đoán t ng c p. Trong h th ng phân lo i c a
c p l p,
ể ấ ượ ề ệ ở ị ệ ẩ A.G.Ixatrenco (1961, 1991), c p ki u đ c xác đ nh b i đi u ki n nhi ấ
t m, c p
ượ ở ế ố ơ ủ ế ấ ộ ị ớ
l p đ c xác đ nh b i y u t ặ
s n văn tác đ ng đ n c u trúc c a CQ. Nên ông đ t
ấ ớ ể ấ
c p ki u trên c p l p.
14
Tác giả
ơ
ậ ơ ị ạ ả ệ ấ ả B ng 1.1. So sánh các b c đ n v và d u hi u phân lo i c nh quan
ự ậ
ệ
ị
ạ ọ
N.A.Gvozdexki (1961)
Vũ T L p (1976)
Vi n Đ a lí
Đ i h c KHTN
A.G.Ixatrenco
(1961, 1991)
V.A. Nhicolaev (*)
(1966)
ị
Đ n v
ph.lo i CQạ
ế
1
Th ngố
ể
Ki u ti p xúc khái
quát
ệ ẩ
t m
ề ả
ệ ẩ
ề ứ ạ
ề ứ ạ
N n t ng nhi
t, m
N n b c x
N n b c x
2
H ệ (*)
ế ộ
ư
ớ
3
Ph hụ ệ
ế ộ
Ch đ hoàn l u gió
mùa
ể
ư
Hoàn l u khí quy n
(ch đ gió mùa)
ệ
ấ
ị
L p ớ (*)
ể
Nhóm ki u đ a hình
4
ơ
ki n t o s n văn tác
ớ ủ
ố
ế
ế ấ
ạ
ế
Y u t
ộ
đ ng đ n c u trúc đ i c a CQ
ị
ị
ấ
D u hi u đ a ch t, đ a
m oạ
ạ ị
Đ i đ a hình (bóc mòn,
tích t )ụ
ạ
ư
ặ
Đ c tr ng hình thái đ i
ị
đ a hình
ự
ự
ầ
ự
5
Ph l pụ ớ
ề
ể
S phân t ng bên
trong l pớ
ầ
S phân t ng theo đai
cao trong l pớ
ự ị
ữ
ể
ể
ặ
ị
ể
ố
ế ộ ủ
ứ ộ
(Gi ng V.A.Nhicolaev)
6
Nhóm
ị
ấ
ữ
Nh ng đ c đi m đ a ch t
ạ
đ a m o
ủ
S phân hóa c a dãy vòng đai
theo chi u cao
ớ ủ
ươ
đ a đ i c a
ng t
nh ng nét t
ị
ạ
các CQ trong ph m vi đ a ô và
ụ ị
l c đ a
ể
ể
ậ
ổ
ề
ệ
ệ ẩ
ủ ớ
Ki u ể (*)
Đi u ki n nhi
t m (c a đ i)
7
ạ
ệ
ỉ ố
ưỡ
ị
ể
Nhóm ki u đ a hình
ị
và ki u đ a hình
ể
ị
Nhóm ki u đ a hình
ị
(ki u đ a hình) và
ậ
ể
nhóm ki u khí h u
ể
ậ
Nhóm ki u khí h u
ấ
ạ ổ ợ
h p đ t
và đ i t
ặ
Đ c đi m sinh khí
h uậ
ặ
Đ c đi m sinh khí
h u ậ
ằ
Cân b ng nhi
ị ớ
qua tính đ a đ i
ể
ư
Hoàn l u khí quy n
ị
ươ
(t
ng tác v i đ a
hình)
ạ
ấ
C u trúc hình thái đ i
ồ
ị
đ a hình (núi,đ ng
b ng)ằ
Phân hóa theo t ngầ
trong l pớ
ị
Ki u ch đ th y đ a
hóa (theo m c đ thoát
c)ướ
n
Sinh khí h u th
nh
ng
ớ
ụ ể
ộ
ặ
t c các
ế
ộ
ứ ấ
Phân hóa th c p
8
ấ ấ ả
ồ
Đ ng nh t t
ơ
ế ố
y u t
vô c
ậ
ể
ặ
Đ c đi m sinh khí h u
ự
c c đoan
ậ
ể
Đ c đi m sinh khí h u
ự
c c đoan
ụ ể
Ph ki u
(Ch ng)ủ
ế
ứ
ị
ệ ủ
t c a đ a đ i th
Nét khác bi
ấ
ể
ấ
c p và chuy n ti p trong c u
trúc.
ị
ấ
D u hi u mang tính đ a
ớ
đ i (ch s khô h n)
Ph ki u theo vĩ đ ; các
vòng đai theo đ cao; tính
ị
đ a khu theo kinh tuy n
ị
ể
ể
ị
9
H ngạ
Ki u đ a hình phát sinh
ị
ự
Ki u đ a hình phát
ề
sinh, n n nham
ể
Ki u đ a hình phát sinh,
ạ
ệ
ộ
đ ng l c hi n đ i
ị
ể
ụ ạ
Ph h ng
1
0
Ki u đ a hình phát sinh
ề ặ
ạ
và nham th ch b m t
ồ
ể
ị
ồ
ấ
ề
ố
ng h
ủ
ồ
ộ
(*)
ẹ
ấ
ạ
Lo i CQ
ự ố
S gi ng nhau c a các
ế
ạ ư
d ng u th
ấ
Đ ng nh t toàn b
các ĐKTN
1
1
ổ ợ
ố
Cùng ngu n g c, ki u đ a hình,
ư
đá m và c u trúc hình thái u
thế
Đ ng nh t cao v các
ấ
ĐKTN và c u trúc ngang
(t
h p các vi CQ)
ỗ
ệ ươ
M i quan h t
ự
ầ
ữ
gi a nhóm qu n xã th c
ạ ấ
ậ
v t và lo i đ t.
ệ
ế ề
ố
ữ
ự ậ
ố
ở ộ
ặ
ể
m t vài đ c đi m
ự
ậ
ệ ữ qu nầ
ổ ợ
h p
Khác nhau
ề ố ả
v b i c nh
1
2
Ư
u th v di n tích
ụ
ạ
ủ
c a các d ng ph
thu cộ
ệ
ề
ấ
ồ
Đ ng nh t v bi n
ử ụ
ả
pháp s
d ng, b o
ả ạ
ệ
v và c i t o
ỗ
ệ ươ
M i quan h t
ng h
ầ
gi a nhóm qu n xã
ạ ấ
th c v t và lo i đ t.
M i quan h gi a
xã th c v t và t
đ tấ .
ạ
D ng CQ
ụ ạ
Ph lo i
(th )ứ
15
ổ ế
(*): Ph bi n
16
ệ ố ạ ủ ể ấ ượ Trong h th ng phân lo i c a V.A. Nhicolaev (1966), c p ki u đ c xác
ở ế ố ổ ưỡ ấ ớ ượ ẩ ị
đ nh b i y u t ậ
sinh khí h u th nh ng, còn c p l p đ ấ
c chu n đoán theo c u
ặ ấ ớ ạ ị ể ấ ậ ổ trúc hình thái đ i đ a hình lãnh th , và ông đ t c p l p trên c p ki u. V y, khi
ệ ố ự ứ ệ ả ạ ổ
xây d ng h th ng phân lo i cho lãnh th nghiên c u, ngoài vi c tham kh o các
ướ ứ ủ ể ặ ả công trình có tr ổ
c, còn ph i căn c và đ c đi m phân hóa ĐKTN c a lãnh th ,
ế ố ự ủ ấ nh t là s phân hóa c a các y u t ạ
thành t o CQ.
ế ố Các y u t ạ ả
thành t o c nh quan
ể ổ ổ ự ộ ợ ạ CQ là m t th t ng h p lãnh th t nhiên. Tham gia thành t o CQ là các
ầ ự ủ ạ ậ ậ ị ợ
h p ph n t nhiên (nham th ch, đ a hình, khí h u, th y văn, sinh v t, th ổ
ưỡ ự ủ ạ ị nh ng…) và các quá trình t nhiên (quá trình đ a m o, quá trình th y văn, quá
ự ứ ể ề ộ trình sinh thái, đ ng l c khí quy n…). Trong các công trình nghiên c u v CQ,
ả ề ế ố ể ặ ạ các tác gi đ u quan tâm phân tích đ c đi m các y u t ố
thành t o CQ và m i
ệ ữ ừ ủ ụ ự ự ộ ủ
quan h gi a chúng. Vì s phân hóa c a CQ v a ph thu c vào s phân hóa c a
ế ố ụ ừ ệ ạ ộ ố ươ ữ các y u t thành t o CQ, v a ph thu c và m i quan h và t ng tác gi a các
ầ ộ ớ ượ ề ậ ế ề ợ
h p ph n v i nhau. N i dung này đ c đ c p đ n trong nhi u công trình nghiên
ế ố ữ ể ặ ữ ạ ứ
c u. Có nh ng công trình phân tích đ c đi m y u t ợ
ư
thành t o nh nh ng h p
ể ệ ủ ứ ắ ấ ạ ổ phân t o nên c u trúc đ ng c a CQ trên toàn lãnh th (th hi n qua lát c t CQ),
ủ ừ ữ ầ ố ợ có nh ng công trình đi sâu phân tích vai trò c a t ng h p ph n và m i quan h ệ
ữ ớ ợ ổ
t ng h p gi a chúng v i nhau.
ế ự ậ ế ả ộ ổ ể ủ ừ
NCCQ còn ph i xem xét đ n s v n đ ng, bi n đ i và phát tri n c a t ng
ơ ở ể ụ ụ ợ ể ề ầ ợ
h p ph n. Đây là c s đ “đi u khi n” CQTN ph c v l ủ
i ích c a con ng ườ
i.
ế ố ứ ề ạ Do đó, khi xem xét y u t thành t o CQ, các công trình nghiên c u đ u phân tích
ọ ự ứ ệ ộ ủ
ầ
t m quan tr ng c a các quá trình t ự
nhiên trong CQ. Vi c nghiên c u đ ng l c
ự ự ứ ở ộ ụ ạ các quá trình t ụ
nhiên giúp KHCQ m r ng ph m vi và lĩnh v c ng d ng. Ví d ,
ệ ủ ự ứ ườ CQ sinh thái nghiên c u các quá trình sinh thái và s can thi p c a con ng i vào
ả ồ ự ư ừ ả ự
t nhiên, ệ
cho phép CQH đ a ra các bi n pháp qu n lí r ng, b o t n t nhiên và
ế ạ ạ ọ ị ướ
đa d ng sinh h c [115], hay quy ho ch không gian đô th , ki n trúc CQ… H ng
ổ ế ộ ứ ừ ỹ nghiên c u này ph bi n r ng rãi t ế
ắ
Châu Âu, Châu Á, B c M , châu Phi đ n
Australia.
ứ ề ấ ự ả ộ ứ
Nghiên c u v c u trúc, ch c năng và đ ng l c c nh quan
17
ụ ụ ả ấ ầ ể ả ự ậ ủ t
Khai thác TNTN ph c v s n xu t c n ph i hi u rõ quy lu t c a nhiên,
ế ậ ộ ự ể ừ ổ ủ t
quá trình v n đ ng và bi n đ i c a nhiên, nên CQH không th d ng l ạ ở ệ
vi c i
ứ ự ứ ả ấ nghiên c u phân hóa các khu v c ĐLTN, mà ph i đi vào nghiên c u c u trúc,
ờ ớ ứ ứ ự ộ ứ
ồ
đ ng th i v i nghiên c u ch c ch c năng và đ ng l c CQ [30], [129].
ề ấ ư ệ ệ ề ấ ố ị Quan ni m v c u trúc CQ hi n nay ch a th ng nh t, có nhi u đ nh nghĩa
ả ề ậ ế ấ ề ấ
v c u trúc CQ. Nhìn chung, các tác gi ồ
đ c p đ n c u trúc không gian (g m
ứ ấ ấ ờ ấ
c u trúc đ ng và c u trúc ngang) và c u trúc th i gian (chu kì mùa, chu kì ngày
ứ ấ ệ ượ ấ ả đêm...). Vi c nghiên c u c u trúc CQ đ ề
c r t nhi u tác gi quan tâm nh : ư X.V.
ứ ứ Kalexnik (1978), Bastian và Steinhardt (2002)... Nghiên c u ch c năng cũng đ ượ
c
ế ề ề ậ
đ c p đ n trong nhi u công trình: A.G. Ixatsenko (1961), Forman (1981), De
ư ứ ứ ứ ấ Groot (1992)… Cũng nh nghiên c u c u trúc, nghiên c u ch c năng CQ có
ề ứ t ngổ ệ
nhi u quan ni m khác nhau. Theo A.G. Ixatsenko (1961), ch c năng CQ là “
ổ ậ ế ấ ổ ượ ợ
h p các quá trình trao đ i, bi n đ i v t ch t và năng l ng trong CQ”, còn
ạ ị ượ ưỡ là dòng năng l ng, dinh d ậ
ng khoáng và sinh v t Forman (1981) l i xác đ nh “
ế ố ữ ủ ạ ượ ợ gi a các y u t CQ”. ứ
Bên c nh đó, ch c năng c a CQ đ ể
c hi u là l i ích mà
ườ ư ộ con ng i thu đ ượ ừ
c t ủ
các thu c tính và quá trình c a CQ nh Niemann (1977),
ứ ứ ề ạ ệ ố
De Groot (1992)… Do đó, có nhi u h th ng phân lo i ch c năng CQ. Ch c năng
ứ ứ ứ ự ế CQ g m ồ ch c năng ự
t nhiên, ch c năng KTXH, ch c năng BVMT... Th c t thì
ấ ủ ứ ề ấ ậ ậ ả ấ
ti m năng và kh năng cung c p v t ch t và phi v t ch t c a CQ đáp ng nhu
ấ ớ ạ ậ ạ ấ ộ ổ ế
ầ
c u xã h i là r t l n, r t đa d ng. Vì v y, trong quy ho ch CQ còn ph bi n
ữ ứ ấ ậ ở thu t ng CQ đa ch c năng (nh t là châu Âu) [119].
ấ ượ ữ ừ ứ ự ộ ấ ọ T nh ng năm 1980 nghiên c u đ ng l c CQ r t đ c chú tr ng, nh t là
ứ ộ ứ ự ứ trong nghiên c u sinh thái CQ (nghiên c u đ ng l c CQ trong nghiên c u sinh thái
ự ộ ế ế ổ ấ
ơ
c ch bi n đ i c u trúc và các CQ). Theo Mc. Garigal (2002) đ ng l c CQ là “
ủ ệ ờ ế ấ quá trình c a h sinh thái trong CQ theo th i gian” . Cho đ n nay, r t ít các công
ứ ệ ề ộ trình nghiên c u riêng bi ự
t v đ ng l c CQ [125].
ươ ả Ph ng pháp đánh giá c nh quan
ệ ự đánh giá giá Ngoài vi c đánh giá các quá trình t nhiên, các nhà CQH còn
ị ế ủ ả ố ư ệ tr kinh t c a tài nguyên, đánh giá hi u qu v n đ u t ầ ư nh mô hình đánh giá
ặ ệ ọ xu h ngướ ủ
c a B.M. Rabinovich (1997) [132]. Các nhà NCCQ đ c bi t chú tr ng
ạ ướ ủ ể ệ ậ ủ ộ phát tri n c a CQ hi n đ i d i tác đ ng kĩ thu t c a con ng i ườ [130], [131].
ứ ộ ủ ề ộ ườ ế Nhi u công trình đánh giá m c đ tác đ ng c a con ng i đ n CQTN, đánh giá
18
ụ ụ ủ ể ủ ầ
ĐKTN ph c v nhu c u phát tri n c a con ng ườ mô hình đánh giá c a L.I. i:
ủ ế Mukhina (1970) [131]; c a A.M. Marinhich (1970); Đánh giá kinh t ủ
TNTN c a
ế ế ổ ộ A.A. Minx (1980) [130]; mô hình đánh giá thi ủ
t k lãnh th C ng hòa Ucraina c a
ề
Sisenko P.G (1983) và nhi u công trình khác [25]...
ề ườ Có nhi u cách đánh giá CQ. Nhìn chung, các công trình th ng đánh giá
ậ ợ ứ ộ ố ớ ạ ộ ủ ợ
m c đ thích h p (hay thu n l ả
i) c a CQ (hay ĐKTN) đ i v i ho t đ ng s n
ươ ể ể ằ ợ ấ
xu t. Ph ổ ế
ổ
ng pháp đánh giá b ng thang đi m t ng h p. Cách tính đi m ph bi n
ặ ổ ứ ủ ể ể ộ là tính đi m theo công th c trung bình c ng (ho c t ng đi m c a các y u t ế ố
ế ố ủ ể ặ ầ thành ph n) và trung bình nhân (ho c tính tích đi m c a các y u t ầ
thành ph n).
ư ề ỗ ượ ấ ị ể M i cách tính đ u có u nh c đi m nh t đ nh.
ứ ể ợ ế ế Cách tính đi m theo công th c trung bình nhân có l i th là cho k t qu ả
ữ ự ổ ị ị ơ
đánh giá có s phân hóa rõ ràng gi a các CQ; giá tr trung bình nhân n đ nh h n
ể ầ ộ ớ ố ặ
trung bình c ng. Tuy nhiên, tích các đi m thành ph n cho ra con s quá l n, ho c
ơ ữ ứ ự ế ấ ố ẻ
s l (tính trung bình nhân) r t khó tính. H n n a, n u CQ ch a đ ng y u t ế ố ớ
i gi
ủ ể ể ầ ầ ằ ộ ạ
h n, có m t đi m thành ph n b ng 0, thì tích các đi m thành ph n c a CQ đó
ị ế ế ố ặ ằ ợ ứ ộ
cũng b ng 0, CQ đó b x p vào m c đ không thích h p, m c dù các y u t khác
ở ứ ộ ấ ế ể ậ ợ ươ m c đ r t thích h p. Vì v y, không th tính đ n ph ắ
ả ạ
ng án c i t o, kh c
ấ ợ ủ ộ ố ế ố ụ ộ ử ụ ph c b t l ặ
i c a m t ho c m t s y u t ư
trong CQ đó nh khi s d ng công
ứ ộ th c tính trung bình c ng.
ể ơ ả ướ ế ườ Đ đ n gi n cho quá trình đánh giá, tr c khi ti n hành, ng i đánh giá s ẽ
ế ố ớ ạ ủ ừ ố ớ ử ụ ế ị xác đ nh y u t ứ
ạ
i h n c a t ng CQ đ i v i lo i hình s d ng và x p vào m c gi
ợ ạ ỗ ơ không thích h p, sau đó đánh giá cho các CQ còn l ị
ị
i. M i đ n v CQ (hay đ a
ậ ợ ể ả ấ ợ ặ ộ ổ
t ng th ) không ph i là thu n l i ho c b t l i m t cách chung chung, mà chúng
ứ ộ ụ ể ố ớ ạ ầ ậ ộ ỉ có m c đ khác nhau đ i v i m t lo i hình c th . Vì v y, khi ĐGCQ c n ch ra
ậ ụ ị ủ ứ ả ấ ạ ộ
giá tr c a chúng cho lo i hình s n xu t nào. V n d ng công th c trung bình c ng
ố ượ ộ ủ ủ hay trung bình nhân còn tùy thu c vào đ i t ng đánh giá và ch quan c a ng ườ
i
đánh giá.
ủ ả ứ ứ ụ Các nghiên c u ng d ng c a c nh quan
ế ượ ứ ụ ề K t qu ả NCCQ và ĐGCQ ngày càng đ ự
c ng d ng vào nhi u lĩnh v c:
ị ử ụ ư ệ ế ấ ả ấ ị ả
s n xu t nông, lâm, ng nghi p, du l ch; ki n trúc đô th , s d ng đ t, qu n lí và
ả ồ ạ ậ ộ ả ồ
SDHL tài nguyên, b o t n đa d ng sinh h c, ọ b o t n đ ng v t hoang dã, [118]…
19
ừ ừ ặ ộ ố ổ Tùy thu c đ c thù t ng qu c gia, t ng vùng lãnh th , trên th gi ế ớ NCCQ và i
ượ ứ ố ạ ụ ự phân ph i l ậ
i vùng sinh thái, l p ĐGCQ còn đ c ng d ng trong các lĩnh v c:
ồ ế ử ụ ở ắ ụ ể ộ ổ ả
b n đ bi n đ ng, chuy n đ i m c đích s d ng đ t ấ ( B c M ) ỹ [118], [124];
ứ ự ế ậ ừ ủ ư ở nghiên c u s ti n hóa c a CQ và sinh v t r ng m a nhi t đ i ỹ , gi mả ệ ớ ( Nam M )
ể ậ ổ ướ ở ộ ế
thi u suy thoái tài nguyên, bi n đ i khí h u và tài nguyên n c, s ủ
ự m r ng c a
ề ả ọ ả ồ
b o t n di truy n h c, qu n lí tài nguyên, khai ở
CQ hoang m cạ ( châu Phi) [122],
ụ ồ ợ ồ ỏ ả ồ ả ồ ộ thác đ ng c chăn nuôi, ph c h i l i ích c ng đ ng, b o t n di s n văn hoá công
ở ả ồ ả ồ nghi p…ệ ( Australia) [118], [122], b o t n CQ văn hóa, b o t n CQ nông thôn
ề ậ ở ệ truy n th ng ả
ố ( Nh t B n và châu Á) ạ
[112], [117], quy ho ch nông nghi p, thay
ạ ộ ụ ả ế ổ
đ i mùa v và ho t đ ng s n xu t ị
, chính tr , ấ … [122], [126] và các lĩnh v c ự kinh t
ệ ậ ế ọ ươ ị ự ọ văn hoá, ngh thu t, tri t h c, hay ng trình ngh s quan tr ng khác các ch
ướ ứ ế ể ủ CQ đa ch c năng [113], h ng đ n PTBV c a ạ
ầ
[119]. Do nhu c u phát tri n m nh
ỗ ợ ệ ẽ ủ ộ ị ế ế ạ m c a xã h i và đô th hóa, CQH h tr vi c thi ị
t k CQ và quy ho ch đô th .
ệ ả ậ ế ự Vì v y, khái ni m CQ là “phong c nh” ngày càng có ý nghĩa thi ố ớ
t th c đ i v i
ự ứ ụ ế ị lĩnh v c ng d ng CQ đô th và ki n trúc CQ.
1.1.2. Ở ệ
Vi t Nam
ướ ứ ủ ả ọ ướ 1.1.2.1. Khái quát các h ng nghiên c u c a c nh quan h c n c ta
ứ ổ ư ệ ấ Nghiên c u ĐLTN t ng h p ợ ở ướ
n ớ
c ta xu t hi n khá s m, nh ng CQH phát
ể ậ ộ ơ ướ ề ơ ả ườ tri n mu n h n. Lí lu n CQH n c ta v c b n theo tr ng phái Nga (Xô Vi ế
t
ệ ụ ự ề ệ ễ ậ ạ cũ). Các nhà CQH Vi t Nam đã v n d ng sáng t o vào đi u ki n th c ti n Vi ệ
t
ể ạ ỗ ọ Nam. M i giai đo n phát tri n, các công trình có tên g i khác nhau: phân vùng
ứ ặ ị ạ
ể
ĐLTN, phân vùng CQ, CQ đ a lí, đ c đi m CQ, CQ sinh thái, nghiên c u đa d ng
ứ ổ ợ CQ, ĐGCQ, phân tích CQ, phân vùng CQ, nghiên c u, đánh giá t ng h p ĐKTN,
TNTN…
ờ ộ ướ ế ề Th i kì Pháp thu c (tr c năm 1954), các công trình vi ủ
t v CQ c a các tác
ả ướ ủ ế ữ ứ ế ạ gi trong n c còn h n ch . Ch y u là nh ng công trình nghiên c u trên quy mô
ụ ụ ụ ươ ằ ả ố ộ ự
toàn qu c và bán đ o Đông D ng thu c Pháp nh m ph c v m c tiêu quân s và
ủ ở ướ ộ ị ệ khai thác tài nguyên c a Pháp các n c thu c đ a (trong đó có Vi t Nam).
ờ ớ ự ỗ ợ ủ ị ế Th i kì 1954 – 1975, v i s h tr c a các nhà đ a lí Xô Vi ề
t, nhi u công
ổ ợ ượ ầ ệ ủ Vi t Nam trình phân vùng ĐLTN t ng h p đ c ra đ i. ờ Đ u tiên là “ ”c a T.N.
ề ắ ệ ủ t Nam Scheglova (1957). Sau đó là “Thiên nhiên mi n B c Vi ” c a V.M. Fridlan
20
ự ậ ứ ễ ế (1961) [21]. Ti p theo công trình c a ủ Nguy n Đ c Chính, Vũ T L p (năm 1963)
ướ ế ộ ổ ọ ỷ T phân vùng ĐLTN thu c U ban khoa h c Nhà N c cũng ti n hành phân vùng
ổ ệ ữ ư ĐLTN lãnh th Vi t Nam (năm 1970). Các công trình trên đã đ a ra nh ng h ệ
ố th ng phân vùng ĐLTN khác nhau [26], [88].
ấ ướ ấ ố ướ ẫ ượ Khi đ t n c th ng nh t, NCCQ theo h ng phân vùng v n đ ế ụ
c ti p t c.
ụ ứ ế ấ ề ả ắ ị ệ t Nam Mang tính ch t lí thuy t CQ ng d ng có “C nh quan đ a lí mi n B c Vi ”
ự ậ ủ ộ (1976) c a Vũ T L p [55]. ự ậ
Cùng n i dung, Vũ T L p còn có công trình
ươ ươ ứ ổ ợ ậ
ng pháp lu n và các ph ề
ng pháp nghiên c u, đánh giá t ng h p đi u “Ph
ệ ự ụ ụ ạ ướ ki n t nhiên ph c v quy ho ch lãnh th ổ” (1982). Theo h ả ể ế
ng này ph i k đ n
ệ ư ủ ặ t Nam “Thiên nhiên Vi ả
” (1977) [76] c a Lê Bá Th o. Ông phân tích đ c tr ng,
ề ự ấ ủ ấ ạ ằ ọ Đi đôi ti m năng t ỗ
nhiên quan tr ng nh t c a m i vùng. Ông nh n m nh r ng “
ế ạ ộ ấ ệ ề ầ ọ ế
ớ
v i vi c khai thác th m nh, m t v n đ khác cũng có t m quan tr ng chi n
ố ớ ấ ướ ề ả ệ ấ ự ả ượ
l c đ i v i đ t n c ta là v n đ b o v các tài nguyên t ệ
nhiên và c i thi n
ư ớ ị ướ MT s ng”ố ừ
. Cùng v i phân tích ĐKTN t ng vùng, ông đ a ra đ nh h ng SDHL
ể ổ ế ứ ổ ơ ở tài nguyên. Quan đi m phân vùng lãnh th kinh t ợ
trên c s nghiên c u t ng h p
ế ụ ượ ả ề ậ ế ệ Vi t Nam – ĐKTN, TNTN ti p t c đ c tác gi đ c p chi ti t trong công trình “
ổ ị lãnh th và các vùng đ a lí”(2000) [77].
ả ể ế ủ ậ ự ớ Đóng góp to l n vào lĩnh v c này ph i k đ n các công trình c a t p th ể
ả ệ ị ệ ủ ị tác gi ệ
Vi n Đ a lí (Vi n KH & CN Vi t Nam), các nhà NCCQ c a khoa Đ a lí
ườ ạ ọ ố ộ ớ tr ng Đ i h c KHTN (ĐH Qu c gia Hà N i). Song song v i hai trung tâm
ạ ọ ư ạ ứ ớ ộ ị ị nghiên c u l n trên, còn có khoa Đ a lí Đ i h c S ph m Hà N i và khoa Đ a lí
ạ ọ ế
Đ i h c Hu .
ế ỉ ậ ướ ề ướ ủ
Th p niên 80 c a th k XX là ạ
giai đo n CQH n c ta có nhi u b ế
c ti n
ớ ướ ớ ợ ướ ế ậ h ng ti p c n liên ngành m i. Cùng v i h ổ
ng NCCQ t ng h p là ổ ậ
. N i b t
ư ướ ế ề ậ ổ ợ ổ ả ể ế đi u tra t ng h p lãnh th ph c v ụ ụ nh h ng ti p c n sinh thái, ph i k đ n
ướ ự ủ ủ ị ậ
l p vùng chuyên canh cây cà phê Đăklăk (1985) d ọ
i s ch trì c a nhà đ a lí h c
ạ ế ậ ệ ớ Ti p c n sinh thái trong NCCQ nhi t đ i, gió mùa Vi ệ
t Ph m Quang Anh, hay “
ủ ả ạ ệ ớ t đ i gió mùa Vi ệ
t Nam” c a Ph m Hoàng H i (1992) [36], “NCCQ sinh thái nhi
ử ụ ụ ợ ổ Nam cho m c đích s d ng h p lí lãnh th và BVMT ễ
ủ
” (1993) c a Nguy n
ượ ệ ộ ị ệ ự ệ Th ệ
ng Hùng và các cán b Vi n Đ a lí Vi n KHCN Vi t Nam th c hi n [42].
21
ướ ệ ử ụ ọ ủ ơ ở ợ ng nghiên c u c b n Theo h ứ ơ ả có “C s CQ h c c a vi c s d ng h p lí
ổ ệ ủ ễ ả ạ TNTN, BVMT lãnh th Vi t Nam ” (1997) c a Ph m Hoàng H i, Nguy n Th ượ
ng
ễ ọ ớ ổ ợ
đánh giá t ng h p Hùng, Nguy n Ng c Khánh [25], [129]. Cùng v i ĐGCQ là
ạ ạ ồ ộ ĐKTN và phân h ng thích nghi sinh thái cho m t lo i hình s d ng ử ụ vùng đ i núi
ươ ễ ạ
t ị
i các đ a ph ng: Nguy n Văn Vinh (1996) [105], Hà Văn Hành (2002) [33]; Lê
ỉ ừ ứ ộ ợ Năm, (2004) [65]... Không ch d ng l ạ ở
i đánh giá m c đ thích h p (thu n l ậ ợ
i)
ố ớ ạ ộ ấ ế ả
ủ
c a ĐKTN đ i v i ho t đ ng s n xu t, mà đi vào đánh giá kinh t sinh thái CQ.
ướ ế ủ ễ ư Đánh giá CQ theo h ậ
ng ti p c n sinh thái ể
Tiêu bi u nh “ ” c a Nguy n Cao
ầ Hu n (2005) [38].
ướ ơ ả ụ ữ ứ ế ắ
g n k t gi a NCCQ c b n và CQ ng d ng, Các nhà CQH n c ta đã
ế NCCQ và ĐGCQ, đánh giá thích nghi sinh thái và đánh giá kinh t sinh thái (kế
ừ ủ ứ ể ề ấ ế th a quan đi m đánh giá đ t đai c a FAO, 1976). Nhi u nghiên c u chi ti t trên
ỏ ư ệ ấ ấ ổ ơ ị ệ
ả ồ
lãnh th nh nh vùng đ m các khu b o t n, đ n v hành chính c p xã, c p huy n
ư ả ế ể ạ ớ ồ ơ [32],[39], đ n ph m vi l n h n nh d i ven bi n [27], [43], vùng gò đ i [65],
[105], [106] [107]...
ụ ụ ể ổ ứ ợ Nghiên c u ĐKTN ph c v phát tri n t ng h p KTXH và SDHL lãnh th ổ
ể ượ ế ừ ủ ư ể ả
d i ven bi n đ c ti n hành t ễ
lâu. Tiêu bi u nh công trình c a: Nguy n
ượ ế ạ ả ạ Th ng Hùng (1995); Ph m Hoàng H i (1999; 2003, 2010); Ph m Th Vĩnh
ỗ ầ ạ (2004); Đ Hoài Nam và nnk (2005) [64]; ấ
Ph m Quang Tu n, Tr n Văn Tr ườ
ng
ẩ ạ ờ ả ầ ả (2006); L i Vĩnh C m (2008), [10]... Vùng ven b , đ o, qu n đ o ngày càng có
ứ ứ ụ ề ể ể ả ị nhi u công trình nghiên c u ng d ng vào phát tri n du l ch trên bi n đ o, ngh ề
ỷ ả ề ặ ệ ướ ươ cá, ti m năng khai thác thu s n... Đ c bi t, Nhà n c có m t s c ộ ố h ng trình
ớ ự ủ ọ ứ ể ị nghiên c u bi n đ o ả (1999, 2004, 2010) v i s tham gia c a các nhà đ a lí h c và
các nhà CQH: [1], [24], [27], [34], [43], [64], [107].
ứ ế ế ậ ả ộ 1.1.2.2. Phân tích các k t qu nghiên c u liên quan đ n n i dung lu n án
ệ ố ị ả H th ng phân v c nh quan
ế ớ ư ứ ướ Cũng nh các công trình nghiên c u trên th gi i, các nhà CQH n c ta đã
ụ ụ ệ ố ự ứ ể ả ậ ạ ồ xây d ng h th ng phân lo i CQ đ thành l p b n đ CQ ph c v nghiên c u và
ư ệ ố ự ậ ị ủ ể C nhả đánh giá CQ. Đi n hình nh h th ng phân v c a Vũ T L p (1976) trong “
ề ắ ị ệ ấ ớ ấ ồ ị quan đ a lí mi n B c Vi t Nam ấ
”(1976) [55]. G m 16 c p, c p l n nh t là “đ a lí
ỗ ơ ị ề ể ể ấ ấ ỏ ỉ ị ị ấ
quy n”, c p nh nh t là “đi m đ a lí”. M i đ n v đ u có ch tiêu xác đ nh, r t
22
ậ ợ ọ ổ thu n l i trong phân vùng ở ọ ỉ ệ
m i t l ấ
trên m i quy mô lãnh th . Tuy nhiên, các c p
ị ượ ặ ạ ự ể ể ị phân v đ ơ
c xây d ng theo quan đi m đ n v CQ là cá th , không l p l i trong
ộ ớ ệ ố ị ắ ữ ể ơ ỉ không gian. H th ng này có nh ng đ n v b t bu c v i ch tiêu chính xác đ làm
ỗ ự ị ế ụ ế ể ả ấ ồ ch d a cho c p phân v ti p theo. Vì th , không th áp d ng cho b n đ phân
ể ệ ể ể ạ ớ ợ ơ ị
ki u CQ, không th nhóm h p các đ n v CQ cùng ki u lo i (v i cùng bi n pháp
ạ ồ ệ ố ự ậ ử ụ ư ồ ờ khai thác s d ng). Đ ng th i, Vũ T L p cũng đ a ra h th ng phân lo i g m 8
ệ l p CQ ớ ph l p CQ ụ ớ nhóm ki u ể ph ki u ụ ể lo i ạ c p: ấ H CQ
ụ ạ ph lo i CQ
.
ệ ố ạ ủ ể ạ ậ ả H th ng phân lo i c a Ph m Quang Anh và t p th tác gi phòng ĐLTN
ợ ệ ự ụ ả ồ ệ ệ
ổ
t ng h p (Vi n KHCN Vi t Nam) áp d ng xây d ng b n đ CQ Vi t Nam, t l ỉ ệ
ệ ố ạ ủ ự ấ ồ 1: 2.000.000 (1983) g m 7 c p, d a trên h th ng phân lo i c a V.A.Nhicolaev
ố h CQ ệ ph h CQ ụ ệ l p CQ ớ ph l p CQ ụ ớ nhóm CQ (1979): Kh i CQ
ơ ở ể ấ ấ ệ ố ứ ki u CQ
ể . C p ki u CQ là c p c s [4]. ụ
H th ng này có ý nghĩa ng d ng
ự ễ ớ ị ướ ử ụ ệ ả ở th c ti n to l n. Đ nh h ng khai thác, s d ng và b o v tài nguyên ữ
nh ng
ể ặ ầ ổ ố ố lãnh th cùng ki u là g n gi ng nhau, m c dù chúng phân b xa nhau.
ự ệ ố
Cũng d a trên h th ng phân lo i c a ạ ủ V.A. Nhicolaev (1979) và quy lu tậ
ự ứ ươ ự ả phân hóa t ổ
nhiên lãnh th nghiên c u, Tr ng Quang H i (1991) đã xây d ng h ệ
ể ạ ồ ố ấ H CQ ệ l p CQ ớ nhóm CQ ki u CQ th ng phân lo i CQ g m 5 c p:
ả ồ ụ ự ề ệ ỉ ệ lo i CQạ áp d ng cho xây d ng b n đ CQ mi n Nam Vi t Nam, t l 1: 1.000.000.
ể ơ ị ượ ọ là đ n v mang tính ki u lo i ệ
Quan ni m CQ ạ đ ệ
c các nhà khoa h c Vi n
ị ệ ụ ố ộ ị ệ
Đ a lí (Vi n KHCN Vi t Nam) và Khoa Đ a lí (ĐH Qu c gia Hà N i) áp d ng đ ể
ự ồ ở ỉ ệ ượ c ti n ả
xây d ng b n đ CQ các t l đ
[59], các công trình ế hành trên quy mô
ả ướ ặ ấ ươ ắ ươ l nớ [25], [49] c n c ho c c p vùng: ch ng trình Tây B c, ch ng trình Nam
ươ ữ ề ạ ộ
B , ch ự ồ
ng trình Tây Nguyên... đ u có s l ng ghép gi a phân lo i CQ, thành
ả ồ ự ỉ ệ b n đả trên ậ
l p b n đ CQ và ĐGCQ. ứ
Khi “Nghiên c u xây d ng ồ CQ các t l
ổ ệ ễ ả ư ệ lãnh th Vi t Nam ” (1993) Nguy n Thành Long và các tác gi ị
Vi n Đ a lí đ a ra
ụ ự ạ ệ ở ệ ố
h th ng phân lo i áp d ng cho xây d ng ả
b n đ ồ CQ Vi t Nam nhi u t l ề ỉ ệ
.
Ứ ổ ố ượ ụ ạ ớ ứ
ng v i các m c đích nghiên c u và ph m vi lãnh th , s l ấ
ng các c p phân v ị
là khác nhau [59].
ề ệ ạ ạ ố ị ả
ỉ
Cũng bàn v h th ng phân v , ch tiêu phân lo i, Ph m Hoàng H i,
ượ ệ ố ự ễ ọ ễ
Nguy n Th ng Hùng, Nguy n Ng c Khánh (1997) xây d ng h th ng phân
23
ụ ạ ồ ồ ấ Hệ lo i CQ áp d ng cho lãnh th c n ổ ả ướ ở ỉ ệ ả
c t l b n đ 1:1.000.000 g m 7 c p:
CQ ph h CQ ụ ệ l p CQ ớ ph l p CQ ụ ớ ki u CQ ể ph ki u CQ ụ ể lo iạ
ệ ố ự ạ ớ ạ
(nhóm lo i) CQ ệ
[25]. Song song v i xây d ng h th ng phân lo i CQTN, vi c
ồ ạ
ệ ố
h th ng phân lo i CQ nhân sinh xây d ng ự ờ
. Đ ng th i, có nhi u ề nghiên c u vứ ề
ộ ườ ố ớ ư ễ ọ ủ
tác đ ng c a con ng ạ
i đ i v i CQ nh Nguy n Ng c Khánh (1992); Ph m
ữ ủ ễ Quang Anh, (1995) [4], hay nh ng công trình NCCQ nhân sinh c a Nguy n Cao
ễ ầ ầ ấ ộ Hu n và Tr n Anh Tu n (2000); Nguy n Đăng H i (2003) .
ệ ố ạ ủ ư ả ế ớ Cũng nh các h th ng phân lo i c a các tác gi trên th gi i, các h ệ
ủ ố ả ướ ố ượ ấ th ng c a các tác gi trong n c cũng có s l ố
ạ
ng c p phân lo i không gi ng
ứ ự ấ ạ ấ ồ ỏ ự ổ nhau; th t các c p phân lo i không đ ng nh t. L ạ
ãnh th càng nh , s phân lo i
càng chi ti t.ế
ế ố ạ ả ự ả ộ ấ Các y u t thành t o c nh quan, c u trúc và đ ng l c c nh quan
ơ ả ủ ữ ộ ộ ứ nghiên c u các y u t ế ố M t trong nh ng n i dung c b n c a NCCQ là
ơ ở ể ứ ộ ấ ị thành t o CQạ ứ ạ
. Đây là c s đ phân tích c u trúc CQ, xác đ nh m c đ ph c t p
ứ ầ ạ ợ ị
ủ
c a các h p ph n thành t o CQ, xác đ nh ch c năng CQ, các quá trình n i t ộ ạ
i
ổ ủ ự ề ế ộ trong CQ và đ ng l c bi n đ i c a chúng. Nhi u công trình phân tích các y u t ế ố
ầ ạ ủ ứ ữ ư ấ ạ ợ thành t o CQ nh nh ng h p ph n t o nên c u trúc đ ng c a CQ [32], [78], các
ạ ạ ộ ể ể ặ ằ công trình khác l i cho r ng đ c đi m ĐLTN và ho t đ ng phát tri n KTXH trên
ữ ổ ố ả ưở ế ự ứ
lãnh th nghiên c u là nh ng nhân t nh h ng đ n s hình thành và phân hóa
ấ CQ [22], [24], [27], [42]. Phân tích c u trúc CQ [32], [70], [78], [94], đã đ cượ
ư ứ ứ ộ ư ự ặ ỉ quan tâm, nh ng nghiên c u ch c năng, đ ế
ề
ng l c CQ ch a nhi u, ho c ch chi m
ượ ỏ ế ậ ổ ệ ợ dung l ề
ng nh trong các đ tài NCCQ [78]. ứ
Vi c ti p c n t ng h p, nghiên c u
ụ ụ ờ ấ ự ụ ứ ế ổ ộ ự
ồ
đ ng th i c u trúc, ch c năng, đ ng l c bi n đ i CQ ph c v các m c đích th c
ầ ượ ễ ỏ ế ụ ổ ỏ
ti n đang còn b ng và c n đ c ti p t c b sung thêm!
ươ ả Ph ng pháp đánh giá c nh quan
ừ ế ầ ố ợ Đa s các công trình ĐGCQ ti n hành đánh giá t ng h p ph n, sau đó phân
ề ợ ổ ạ ế ậ ổ ợ tích t ng h p; nhi u công trình l i ti p c n theo cách phân tích t ng h p, phân
ợ ủ ứ ộ ế ợ ổ ơ ị ằ
tích đa bi n, t ng h p các đ n v CQ nh m đánh giá m c đ thích h p c a chúng
ấ Ở ứ ạ ả ơ ế đánh giá kinh t sinh thái, đánh giá ớ
v i lo i hình s n xu t. m c cao h n là
ầ ư ệ ộ ườ ả ố
hi u qu v n đ u t , đánh giá tác đ ng môi tr ng... Các mô hình đánh giá nh :ư
ể ế ặ ậ ươ Mô hình phát tri n kinh t sinh thái (Đ ng Trung Thu n, Tr ả
ng Quang H i,
24
ả ướ ế ế ậ
ng ti p c n kinh t sinh thái 1999) [83]; Mô hình “Đánh giá c nh quan theo h
ễ ấ ầ ự ộ (Nguy n Cao Hu n, 2001, 2005) [38], mô hình đánh giá đ t đai t đ ng...
ướ ủ ế ấ ố Các b c ti n hành ĐGCQ c a các công trình khá th ng nh t. Tuy nhiên,
ể ề ả ử ụ ứ có nhi u cách tính đi m đánh giá khác nhau. Có tác gi s d ng công th c trung
ặ ổ ề ầ ộ ả ạ ử ụ ể
bình c ng, ho c t ng các đi m thành ph n. Nhi u tác gi ứ
i s d ng công th c l
ụ ư ể ầ ặ ộ ổ
trung bình nhân (hay tích các đi m thành ph n), ph thu c đ c tr ng lãnh th ,
ả ạ ế ả ơ ị ố ượ
đ i t ng đánh giá và tính đ n kh năng c i t o các đ n v CQ.
ủ ả ứ ứ ụ Các nghiên c u ng d ng c a c nh quan
ế ả ượ ứ ụ ề ộ ự phát K t qu NCCQ, ĐGCQ đ c ng d ng r ng rãi vào nhi u lĩnh v c:
ư ệ ể ệ ị ể ệ
tri n nông nghi p, lâm nghi p, ng nghi p và du l ch; ụ ể ư
c th nh : phát tri n cây
ả ồ ạ ả ồ ừ ệ ườ công nghi p dài ngày, cây ăn qu , tr ng r ng, b o t n t i các v ố
n qu c gia, các
ệ ệ ể ạ ọ ệ ả vùng đ m... b o v ủ
ệ đa d ng sinh h c, phát tri n th y đi n, công nghi p, SDHL tài
ư ị ượ ườ ự ệ nguyên, tái đ nh c ... NCCQ ngày càng đ ề
c nhi u ng i quan tâm và th c hi n.
ụ ế ả ợ ổ ề ị ươ K t qu ĐGCQ, đánh giá t ng h p áp d ng ở nhi u đ a ph ng, trên quy
ỉ ươ ả vùng núi đá vôi t nh Ninh Bình ổ
mô lãnh th khác nhau: (Tr ng Quang H i và
ệ ề ễ ị nnk, 2010) [31]; huy n mi n núi: Hà Văn Hành (2002) [33], Nguy n An Th nh
ồ ấ ạ (2006) [78]; vùng đ i, trung du: Ph m Quang Tu n và nnk (2000) [94], Ph mạ
ả ạ ầ ị Hoàng H i, Ph m Th Tr m (2003) [ 28]; Lê Năm (2004) [65]; vùng cao nguyên
ễ ộ ấ ỏ
đ t đ bazan: Nguy n Xuân Đ (2003)...
ế ế ệ ầ ổ ậ
Trong xu th bi n đ i khí h u toàn c u, vi c nghiên c u ứ ĐLTN và NCCQ
ở ắ ự ầ ả ả ộ duyên h i Nam Trung b (trong đó có Qu ng Ngãi) góp ph n đ c l c vào phòng
ế ạ ạ ạ ố ễ ệ ọ ch ng, h n ch tác h i ạ h n hán, hoang m c hóa: Nguy n Tr ng Hi u và nnk
ụ ễ ầ ỳ (2000) [34], [35], Nguy n Đình K (2010) [54], Tr n Th c và nnk (2012) [84],
ặ ụ ở ộ ố ư ự ừ
ho c ngăn ng a thiên tai, lũ l m t s l u v c sông [6], [18], [85], t
ụ ể ượ ụ ứ ể ể ư Mô hình phát tri n kinh Các mô hình ng d ng c th đ c tri n khai nh :
ụ ữ ủ ụ ể ặ ế
t sinh thái ậ
ề
ph c v phát tri n nông thôn b n v ng c a Đ ng Trung Thu n,
ươ ả ộ ở ộ ố ị Tr ng Quang H i (1999) [83] có quy mô h gia đình, làng – xã ể
m t s đ a đi m
ử ư ể ệ ằ ạ ộ thu c các vùng sinh thái đi n hình: c a sông B ch Đ ng – huy n H ng Yên,
ư ể ắ ả ả ồ ằ
Qu ng Ninh (D i ven bi n Đông B c), vùng trũng Hoa L , Ninh Bình (Đ ng b ng
ượ ả ồ ồ
sông H ng), th ả
ng ngu n sông Trà Khúc Qu ng Ngãi (Duyên h i Nam Trung
ươ ạ ồ ả ộ
b ), L c D ng Lâm Đ ng (Tây Nguyên); Mô hình “Đánh giá c nh quan (theo
25
ướ ế ế ủ ễ ầ h ậ
ng ti p c n kinh t sinh thái) [38], c a Nguy n Cao Hu n (2001, 2005) đã
ứ ở ả ồ ư ắ ỹ ỹ ị ụ
ng d ng d i c n cát M Th ng (Phù M , Bình Đ nh), C Jut (Đăklăk); hay
ế ụ ụ ụ ề ộ ư ị các mô hình kinh t sinh thái nông h ph c v nhi u m c đích nh : tái đ nh c ư
ủ ủ ệ ấ ầ ơ
th y đi n xã Phiêng Khoài (Yên Châu, S n La) c a Tr n Văn Tu n (2008); phát
ị ủ ệ ể ả ả ả ẩ tri n nông ph m hàng hóa xã H i An huy n H i Lăng (Qu ng Tr ) c a Vũ Th ị
ự ể ở ộ ồ ị Hoa và nnk (2010); phát tri n du l ch sinh thái d a vào c ng đ ng ( Sapa, Lào
ị ả ươ ủ ễ ị Cai) c a Hoàng Th Thu H ng, Nguy n Th H i và nnk (2010); ả ồ
b o t n và s ử
ọ ự ữ ề ạ ộ ồ ạ ệ ụ
d ng b n v ng đa d ng sinh h c d a vào c ng đ ng t ả ồ
i vùng đ m khu b o t n
ữ ứ ầ ấ ẻ ỗ
thiên nhiên K G (Hà Tĩnh) c a ễ
ủ Lê Tr n Ch n, Nguy n H u T và nnk (2008);
ể ỉ ụ ệ ả ả ả ạ ả ị ủ
trên d i cát ven bi n t nh Qu ng Tr (ví d xã H i An, Huy n H i L ng) c a
ễ ấ ầ ầ ể Nguy n Cao Hu n, Tr n Anh Tu n và nnk (2008); trên các ti u vùng sinh thái
ủ ả ồ CQ đ i núi Qu ng Bình c a Hà Văn Hành và nnk (2010)...
ượ ứ ụ ụ ụ ể ĐGCQ còn đ c ng d ng ph c v phát tri n công nghi p. ệ “Nghiên c uứ
ỷ ệ ơ ở ổ ỉ ơ ả
SDHL lãnh th t nh S n La khi có công trình thu đi n trên c s phân tích c nh
ủ ầ ộ ố ỹ quan c a Lê M Phong (2002) [70] là m t trong s công trình đ u tiên ở ướ
n c ta
ơ ở ự ế ả ồ ố ấ
ề
v lĩnh v c này. Trên c s phân tích c u trúc CQ, đ i chi u b n đ CQ hi n t ệ ạ
i
ồ ướ ệ ơ ả ớ ả
v i b n đ CQ tr ủ
c khi có công trình th y đi n S n La, tác gi phân tích vai trò
ủ ư ế ệ ổ ộ ự
ủ
c a công trình th y đi n nh là đ ng l c làm bi n đ i CQ. Sau khi phân vùng và
ả ề ấ ị ướ ổ ơ ĐGCQ, tác gi đ xu t đ nh h ng khai thác, SDHL lãnh th S n La theo các vùng
ứ ch c năng.
ạ ể ệ ở ộ ứ ộ ề Tóm l i, n i dung NCCQ, ĐGCQ th hi n nhi u m c đ . Các công trình
ế ố ứ ề ệ ố ự ạ ạ nghiên c u đ u phân tích y u t thành t o CQ, xây d ng h th ng phân lo i và
ự ứ ế ả ấ ồ ộ ả
b n đ CQ, phân tích c u trúc, ch c năng và đ ng l c CQ. K t qu NCCQ là căn
ụ ụ ượ ứ ụ ộ ụ
ứ ể
c đ ĐGCQ ph c v đa m c tiêu. ĐGCQ ngày càng đ c ng d ng r ng rãi.
ụ ủ ề ướ ế ệ M c đích c a các công trình đ u h ng đ n vi c khai thác và SDHL tài nguyên
ể ợ ố ụ ồ ả ồ
ổ ụ ụ
hay b trí h p lí không gian lãnh th ph c v phát tri n KTXH, ph c h i b o t n
ơ ở ậ ả ả ọ ự
t nhiên, ộ
MT sinh thái, đ m b o an sinh xã h i. Đây là c s khoa h c cho lu n án
ự ụ ứ ậ ổ xây d ng lí lu n NCCQ và ĐGCQ áp d ng cho lãnh th nghiên c u.
Ở ả 1.1.3. Qu ng Ngãi
ứ ề ả ỉ ả
Nghiên c u ĐLTN và CQ các t nh Duyên h i mi n Trung trong đó có Qu ng
ượ ệ ừ ự ư ở ạ ả Ngãi đ c th c hi n t lâu, nh ng NCCQ Qu ng Ngãi còn h n ch . ế Trong số
26
ứ ổ ợ ị ể ệ ả
Đ a chí Qu ng Ngãi” các công trình nghiên c u t ng h p thì “ [97], th hi n khá
ệ ị ủ ử ể ấ ặ ả
ầ
đ y đ các đ c đi m ĐLTN, KTXH; tái hi n l ch s hình thành vùng đ t Qu ng
ư ữ ừ ạ ở ứ ộ Ngãi x a và nay. Tuy nhiên, nh ng ộ
n i dung chuyên sâu d ng l ấ
m c đ nh t i
ứ ở ả ị
đ nh. Nhìn chung, nghiên c u ĐKTN và KT XH ậ
Qu ng Ngãi t p trung theo ba
ướ
h ng sau:
ứ ừ ầ ự ợ Nhóm các công trình nghiên c u t ng h p ph n t nhiên
ứ ừ ầ ợ ệ ề ả Nghiên c u t ng h p ph n riêng l ẻ ở Qu ng Ngãi hi n có khá nhi u công
ề ượ ấ ạ ể ị ị ị ữ ề đ a ch t, đ a m o và đ a hình: trình và đ tài đ c tri n khai. V là nh ng nghiên
ủ ể ứ c u ứ c a Cao Đình Tri u và nnk (2002), Lê Đ c An và nnk (2006) ễ
, Nguy n Văn
ấ ễ Thu n và nnk (2006), ứ
Thân Đ c Duy t ệ , Nguy n Văn Trang… Các công trình nh ư
[2], [7], [20], [48], [81], [89].
ủ ề ậ ễ ượ V Khí h u – th y văn: là các công trình c a ủ Nguy n Văn Nh ng (1982);
ươ ễ Tr ng Đình Hùng và nnk, 2002 [41]; Nguy n Khanh Vân và nnk (2000, 2007)
ề ễ ễ ọ ị [100], [103]; Mai Tr ng Thông và nnk (2003); Nguy n Th Hi n, Nguy n Công
ễ ế ễ ậ ọ ệ
Hi u (2006), Nguy n Tr ng Hi u, Nguy n L p Dân, (2010) [35] . Nghiên c uứ
ỷ ả ườ ượ ự ệ ậ ớ ể thu văn ặ
đ c đi m Qu ng Ngãi th ng đ c th c hi n cùng v i khí h u, có
ủ ươ ặ trong các công trình c a Tr ng Đình Hùng (2002) [41], Đ ng Văn Bào, Vũ Văn
ữ ứ ề ề ỷ ả
Phái (2000) [8]. Nh ng nghiên c u v thu văn mi n Trung, trong đó có Qu ng
ườ ề ắ ớ ễ ọ Ngãi, th ng g n li n v i phòng tránh thiên tai: Nguy n Kim Ng c và nnk
ễ ậ (1999), [66], Nguy n L p Dân (2005) [18], Lê Huy Bá và nnk (2008) [6], Tr nầ
ụ Th c và nnk (2012) [84].
ưỡ ự ầ ả ộ ỉ ề ổ
V th nh ng: ệ
ữ
Qu ng Ngãi là m t trong nh ng t nh đ u tiên th c hi n
ệ ố ồ ấ ự ự ề ạ ả “D án đi u tra xây d ng b n đ đ t theo h th ng phân lo i FAO UNESCO ”
ộ ố ạ ấ ể ả ặ ượ ề ậ ấ Đ t cát (1999) [92]. Đ c đi m m t s lo i đ t Qu ng Ngãi đ c đ c p trong “
ệ ấ ệ ủ ể
bi n Vi t Nam” t Nam” [57], “Đ t Vi ễ
(2000) [37]; trong công trình c a Nguy n
ỳ Đình K và nnk (2002) [53], [54 ]…
ủ ề ỗ V sinh v t: ẩ
ậ các công trình c a Lê Quang Minh (1998), Đ Xuân C m
ắ (1998, 1999, 2000), Võ Văn Phú (1998,1999); Lê Kh c Huy và nnk (2000) [47].
ấ ự ậ ả ả ượ ề ậ ế C u trúc th m th c v t Qu ng Ngãi đ c đ c p đ n trong công trình c a ủ Thái
ừ ứ ữ ễ ấ ầ Văn Tr ng (1998) [90], [91], Nguy n H u T (1998) [95], Lê Tr n Ch n và nnk
(2006) [11].
27
ứ ổ ệ ự ợ ề Nhóm công trình nghiên c u t ng h p đi u ki n t nhiên, tài nguyên
ườ thiên nhiên và môi tr ng, phòng tránh thiên tai
ả ể ế ứ ổ ệ ấ ợ ệ ơ ở Nghiên c u t ng h p và toàn di n nh t ph i k đ n là “Hoàn thi n c s
ệ ự ườ ụ ụ ậ ạ ề ề
ữ ệ
d li u v đi u ki n t nhiên và môi tr ể
ng ph c v l p quy ho ch phát tri n
ế ả ỉ ượ ệ ọ ị KTXH t nh Qu ng Ngãi đ n năm 2020” [16] đ c các nhà khoa h c Vi n Đ a lí
ả ề ơ ở ự ụ ụ ệ ế ọ ớ ị ạ
th c hi n. K t qu đ tài là c s khoa h c có giá tr to l n, ph c v các ho t
ể ạ ả ộ
đ ng phát tri n KTXH Qu ng Ngãi. Bên c nh đó, có nhi u ứ
ề nghiên c u đánh giá
ể ề ả ả ợ ổ
t ng h p ĐKTN, TNTN d i ven bi n và mi n Trung (trong đó có Qu ng Ngãi)
ụ ụ ễ ể ượ ph c v phát tri n KTXH và BVMT nh : ư Nguy n Th ng Hùng và nnk (1995)
ả ạ ạ ẩ [43]; Ph m Hoàng H i (1990, 2003, 2010) [24], [27]; L i Vĩnh C m (2008) [10];
ậ ặ ỗ Đ Hoài Nam và nnk (2005) [64]. Đ ng Trung Thu n và Đinh Văn Thanh (1990)
ả ợ ổ ỉ ề đã “Đánh giá t ng h p ĐKTN, TNTN và KTXH t nh Qu ng Ngãi ạ
”. V khía c nh
ứ ả ậ ả ồ l uư này, nghiên c u chuyên sâu cho Qu ng Ngãi đã thành l p b n đ CQ sinh thái
ỉ ệ ủ ồ
ự
v c sông Thu B n và Trà Khúc (t l ệ
1:100.000) c a Phòng Sinh thái CQ (Vi n
ị ả ấ
ế c p lo i Đ a lí, 2003) [85]. Các tác gi phân chia CQ sinh thái đ n ạ . Song, thu cộ
ứ ư ự ề ả ỉ Qu ng Ngãi ch nghiên c u l u v c sông Trà Khúc. Trong đ tài KHCN 07 – 02
ả ạ ị ỉ (năm 2000) , khi phân lo i CQ sinh thái cho hai t nh Qu ng Ngãi và Bình Đ nh ở ỉ
t
ụ ụ ạ ả ỉ ị ệ
l ứ
1: 100.000 ph c v nghiên c u hoang m c hóa, các tác gi ơ
ch rõ đ n v CQ
ể ạ ứ ổ ầ ợ ệ
sinh thái có bi u hi n hoang m c hóa [34]. G n đây, nghiên c u t ng h p cho các
ự ỉ ượ ể ỉ ệ ả
ơ ĐGCQ các huy n ven bi n t nh Qu ng khu v c trong t nh đ ọ
c chú tr ng h n,
ụ ụ ươ ư ể Ngãi ph c v phát tri n ngành nông – lâm – ng nghi p ị
ệ (D ng Th Nguyên Hà,
ổ ợ các ĐKTN ph c v ạ
ụ ụ quy ho ch phát tri n ể nông 2007) [23]; Đánh giá t ng h p
ộ ứ ỉ ệ ả lâm nghi pệ ở huy n M Đ c, t nh Qu ng Ngãi (Bùi Văn Đoàn, 2010)…
ườ ế ữ Môi tr ng, tai bi n thiên nhiên và phòng tránh thiên tai: Nh ng nghiên
ế ề ở ả ượ ế ạ ứ
c u v MT và tai bi n thiên nhiên Qu ng Ngãi đ c ti n hành trên ph m vi
ả ụ ả ắ ậ ạ
ộ
r ng: Quy ho ch MT; tìm gi ế
ự ố
i pháp kh c ph c các s c MT, h u qu tai bi n
ủ ặ thiên nhiên; phòng tránh thiên tai... công trình c a các tác gi ả Đ ng Văn bào, Vũ
ệ ữ ạ ễ
Văn Phái và Nguy n Hi u (2000) [8], Ph m H u Tôn và nnk (2004) [87], Lê Huy
ấ ệ ạ Bá (2008) [6], Lê T n Cúc (2011)… Hi n tr ng MT các khu công nghi p r t đ ệ ấ ượ
c
ự ọ ượ ề ể ộ ườ chú tr ng. Các d án đ c tri n khai đ u có đánh giá tác đ ng môi tr ng.
ạ ộ ứ ả ấ
Nhóm công trình nghiên c u các ho t đ ng KTXH, mô hình s n xu t
ưở ạ ộ ủ ế ự ả
và nh h ng c a ho t đ ng nhân tác đ n CQ t nhiên
28
ạ ộ ề ể Sau 10 năm nhà máy + Các ho t đ ng KTXH, đ án, mô hình phát tri n.
ượ ự ữ ự ạ ướ ầ
ọ
l c d u đ c xây d ng, Ph m H u Tôn (2008) khái quát thành t u b ầ
c đ u,
ủ ể ấ ẳ ị kh ng đ nh vai trò c a nhà máy và KCN Dung Qu t trong quá trình phát tri n KT
ả ệ ấ ươ ạ Dung Qu t – Trung tâm công nghi p, th ụ ớ
ị
ng m i, d ch v l n XH Qu ng Ngãi “
ự ệ ọ ầ ấ ề
ủ
c a khu v c mi n Trung và Vi t Nam”. ạ
Nhà máy l c d u Dung Qu t đi vào ho t
ẩ ọ ế ả ộ
đ ng (02/2009) là “cú hích” quan tr ng, thúc đ y kinh t ạ
Qu ng Ngãi giai đo n
ệ ụ ụ ả ớ hi n nay. ả
ấ
Song song v i các mô hình s n xu t, có mô hình ph c v xoá đói gi m
ậ ặ ươ ả nghèo c a ủ Đ ng Trung Thu n và Tr ng Quang H i (1999) nghiên c u ứ ở đ uầ
ồ ủ ỉ ề ề ệ ỗ ợ ề ngu n sông Trà Khúc Đ án h tr xoá [83], các huy n mi n núi c a t nh đ u có
đói gi mả nghèo.
ạ ộ ể ậ Qua các công trình, có th nh n th y ấ ho t đ ng khai thác tài nguyên ở
ạ ộ ễ ả ộ ế ậ ắ
Qu ng Ngãi di n ra r ng kh p. Tuy nhiên, ho t đ ng kinh t t p trung ở ồ
đ ng
ề ợ ế ề ấ ư ượ ẫ ườ ằ
b ng, trong khi mi n núi l i th v đ t đai v n ch a đ c khai thác. C ng đ ộ
ứ ộ ủ ộ ườ ự ạ khai thác và m c đ tác đ ng c a con ng i vào t ư
nhiên ngày càng m nh nh ng
ư ươ ệ ạ ứ ể
hi n tr ng phát tri n KTXH ch a t ớ ề
ng x ng v i ti m năng.
ể ể ạ Năm 2009, yỦ + Các quy ho ch phát tri n ngành và phát tri n KTXH.
ỉ ể ạ ổ ể
Quy ho ch t ng th phát tri n KTXH ể
ban nhân dân t nh tri n khai và hoàn thành “
ế ầ ả ấ ị ề ạ ỉ
t nh Qu ng Ngãi đ n năm 2020 và t m nhìn 2025”. Quy ho ch đ xu t đ nh
ướ ả ừ ự ể ả ấ ộ h ng, gi i pháp phát tri n các ngành s n xu t, các lĩnh v c xã h i. T quy
ụ ể ừ ể ạ ạ ổ ở ho ch t ng th , các s , ban ngành quy ho ch cho t ng ngành c th .
ậ 1.1.4. Nh n xét chung
ế ớ ụ ẽ ể ạ ắ NCCQ trên Th gi ộ
i phát tri n m nh m và r ng kh p các châu l c, các
ề ố ướ ụ ề ề qu c gia. NCCQ theo nhi u h ng, nhi u liên ngành và áp d ng trên nhi u lĩnh
ứ ề ỏ ủ ầ ọ ự
v c. Đi u đó ch ng t vai trò, t m quan tr ng c a KHCQ. Ở ướ
n c ta, NCCQ có
ướ ế ớ Ứ ệ ớ ẩ ề ữ
nh ng b ụ
c ti n l n. ng d ng vào NCCQ nhi ệ
t đ i m gió mùa trong đi u ki n
ệ ự ầ ọ ộ Vi ể
t Nam đã và đang góp ph n quan tr ng vào công cu c xây d ng và phát tri n
ấ ướ .
đ t n
c
ụ ể ả ầ ỉ ụ
Góp ph n khai thác TNTN ph c v phát tri n KTXH t nh Qu ng Ngãi,
ề ặ ụ ứ ể ề ượ ế ố nhi u nghiên c u v đ c đi m ĐLTN liên t c đ c ti n hành. Trong s đó,
ứ ứ ụ ể ả ệ ạ nghiên c u ng d ng phòng tránh thiên tai, gi m thi u thi t h i do thiên tai gây
29
ề ợ ứ ữ ế ủ ụ ể ra, hay nh ng nghiên c u v l ụ
i th c a ĐKTN ph c v phát tri n kinh t ế ố
đ i
ả ế ớ
v i Qu ng Ngãi có ý nghĩa vô cùng thi ự
t th c.
ợ ở ướ ứ ổ ả ượ ế H ng nghiên c u ĐLTN t ng h p Qu ng Ngãi đ ớ
c ti n hành khá s m,
ư ừ ứ ề ế ạ ơ ị nh ng còn nhi u h n ch . Nghiên c u và đánh giá ĐKTN theo t ng đ n v CQ cho
ậ ướ ứ ủ ự ậ ọ ỉ ấ
ế
đ n nay còn r t ít. Vì v y, h ả
ng l a ch n nghiên c u c a lu n án cho t nh Qu ng
ấ ầ ế ề ố ự ế ạ ủ Ngãi là r t c n thi t. Mu n đánh giá ti m năng t ầ
nhiên, th m nh c a vùng c n
ứ ổ ữ ể ằ ả ợ ỏ ứ ph i có nh ng nghiên c u t ng h p trên quan đi m CQ, nh m làm sáng t b c tranh
ự ơ ở ề ấ phân hoá t nhiên c s đ xu t chính sách khai thác và SDHL chúng.
ế ộ ứ ữ ề ấ 1.2. Nh ng v n đ liên quan đ n n i dung nghiên c u
ề ả ệ
1.2.1. Các quan ni m v c nh quan
ượ ử ụ ế ỉ ầ ầ ầ ệ
Khái ni m CQ đ c s d ng l n đ u tiên vào đ u th k XIX. Theo
ti ngế
ứ ả ả Đ c: c nh quan nghĩa là phong c nh ( Die Landschaft) [17], [25], [38]. Các nhà đ aị
ự ể ệ ọ ộ ơ ị ị
đ a lí CQ lí Nga xây d ng khái ni m CQ r ng h n (theo quan đi m đ a lí) g i là .
ế ớ ế ồ ạ ườ Cho đ n nay, trên Th gi i còn t n t ề
i nhi u tr ng phái NCCQ, t ấ ế
t y u
ề ệ ọ ị
hình thành nhi u quan ni m CQ khác nhau. Trong KHCQ nói riêng và khoa h c đ a
ệ ộ ỳ i ả
lí nói chung có ba quan ni m c nh quan cùng song song t n t ồ ạ (tu theo n i dung
ệ ứ ố ồ nghiên c u mu n di n đ t): ớ ị ổ
, đ ng nghĩa v i đ a t ng ộ
ễ ạ CQ là m t khái ni m chung
ể ị ệ ơ ị ể th , đ a h (F.N. Minkov, D.L.Armand...); ạ , là CQ là đ n v mang tính ki u lo i
ư ạ ơ ị ơ ị ể, các đ n v phân lo i (B.B.Pol nov, N.A. Gvozdetxki,...); CQ là các đ n v cá th
ự ậ ơ ị là các đ n v phân vùng (N.A.Xolsev, A.G.Ixatxenko, Vũ T L p...).
ề ượ ứ ợ ổ ị ể Trong nghiên c u Đ a lí t ng h p, CQ đ u đ ệ
ả
c hi u theo c ba khái ni m
ị ứ ụ ề ườ ử ụ trên và đ u có giá tr ng d ng. Các nhà NCCQ th ệ
ng s d ng hai quan ni m
ể ể ạ ể
ệ ki u lo i CQ là ki u lo i và CQ là cá th . Trong đó, quan ni m ạ đ ượ ử ụ
c s d ng
ổ ế ượ ữ ể ệ ố ơ Dù CQ đ c hi u theo quan ni m nào chăng n a, mu n nghiên ph bi n h n.
ủ ậ ả ổ ứ
c u ĐGCQ, ph i phân chia lãnh th (theo các quy lu t phân hoá c a nó) thành
ơ ị ữ ặ nh ng đ n v chung (unit) hay các CQ (ho c CQ sinh thái) [38], [59].
ứ ả ệ 1.2.2. Khái ni m nghiên c u c nh quan
ầ ủ ồ ạ ấ ố ợ CQ luôn có tính th ng nh t cao, các h p ph n c a CQ t n t ể
i và phát tri n
ệ ẽ ễ ặ ố ượ NCCQ ả ấ
trong m i quan h nhân qu r t ch t ch . Theo Nguy n Th ng Hùng “
ứ ề ự ấ ươ ỗ ữ ợ ự th c ch t là nghiên c u v các quá trình t ầ t
ng h gi a các h p ph n nhiên,
30
ủ ự ể ậ ố ồ ngu n g c phát sinh, quá trình phát tri n và quy lu t phân hoá c a t nhiên
ể ổ ệ ằ ự ơ ị ợ t
nh m phát hi n và phân chia ra các th t ng h p nhiên, các đ n v CQ có tính
ấ ươ ơ ở ố ổ ổ ợ ồ
đ ng nh t t ng đ i trong lãnh th làm c s đánh giá t ng h p các ĐKTN,
ể ậ ể ạ TNTN và KTXH đ l p quy ho ch SDHL, phát tri n KTXH và BVMT ” [42, tr.5],
[59, tr.8].
ứ ả ệ ữ ố ả 1.2.3. Đánh giá c nh quan, m i quan h gi a nghiên c u c nh quan và đánh
ả giá c nh quan
ệ ả Khái ni m đánh giá c nh quan
ơ ả ụ ứ ủ ữ ộ ộ ĐGCQ là m t trong nh ng n i dung c b n c a CQ ng d ng. Theo Lê
ứ ổ ợ ứ ộ ị ậ
xác đ nh m c đ thu n Đ c An, ĐGCQ hay đánh giá t ng h p ĐKTN, TNTN là “
ổ ự ể ổ ề ấ ả ộ ố ầ ặ ợ ợ ủ
l i c a các t ng th lãnh th t nhiên (v t t c ho c m t s các h p ph n) cho
ạ ộ ờ ố ụ ế ụ ụ ạ các m c đích ho t đ ng đ i s ng và kinh t , ph c v công tác quy ho ch, t ổ
ứ ả ấ ệ ễ ớ ch c s n xu t lãnh th ầ
ổ” [1, tr.123]. Cùng v i quan ni m này, Nguy n Cao Hu n
ấ ủ ể ự ự ợ ổ ổ “th c ch t c a ĐGCQ là đánh giá t ng h p các t ng th t nhiên cho ằ
cho r ng:
ụ ể ỷ ả ụ ư ị ị ệ
m c đích c th nào đó (nông nghi p, thu s n, du l ch, tái đ nh c …)” [38,
tr.13].
ứ ả ệ ữ ố ả M i quan h gi a nghiên c u c nh quan và đánh giá c nh quan
ỗ ơ ể ổ ợ ự ộ ị ứ ạ ố M i đ n v CQ là m t th t ng h p t ụ
nhiên ph c t p. Mu n ĐGCQ ph c
ứ ơ ả ự ễ ả ế ụ ừ ầ ứ
ụ
v các m c đích th c ti n, c n ph i ti n hành nghiên c u c b n. T nghiên c u
ế ệ ặ ạ ố ộ ẽ ớ
ơ ả
c b n đ n đánh giá, quy ho ch là m t chu trình có m i quan h ch t ch v i
ệ ữ ố ượ ị nhau. M i quan h gi a NCCQ và ĐGCQ đ c các nhà CQH xác đ nh và th ể
SDHL tài nguyên và BVMT
NCCQ
ĐGCQ
ư ệ hi n nh sau:
ữ ơ ở
NCCQ là c s cho ĐGCQ , ĐGCQ là b c ướ trung gian gi a nghiên c u c ứ ơ
ạ ả
b n và quy ho ch SDHL tài nguyên và BVMT [38].
ệ ự ề
1.2.4. Đi u ki n t nhiên và tài nguyên thiên nhiên
ệ ự ề Đi u ki n t nhiên
ế ố ự ộ ả ị ĐKTN là toàn b các y u t t ậ
nhiên (đ a hình, khoáng s n, khí h u,
ướ ự ậ ủ ả ầ ộ ồ
ngu n n c, đ ng th c v t…) và kh năng c a các thành ph n trong môi tr ườ
ng
31
ả ưở ộ ố ạ ộ ủ ế ườ ự
t nhiên có nh h ng đ n cu c s ng và ho t đ ng c a con ng ộ
i trên m t lãnh
ạ ộ ấ ị ế ấ ả ổ ư
ự
th nh t đ nh. ĐKTN không tham gia tr c ti p vào ho t đ ng s n xu t, nh ng
ồ ự ầ ọ ế ườ ủ chúng là ngu n l c quan tr ng, c n thi t cho con ng ố
ể
i và phát tri n c a qu c
ậ ợ ự ố ỗ ố gia. M i qu c gia, khu v c, có ĐKTN thu n l i và khó khăn không gi ng nhau.
ậ ượ ủ ứ ầ ả ể
Vì v y, đ làm rõ đ c vai trò c a ĐKTN c n ph i nghiên c u và đánh giá
chúng.
Tài nguyên thiên nhiên
ề ề ị ặ ị Có nhi u đ nh nghĩa khác nhau v TNTN [6], [17]. M c dù đ nh nghĩa
ư ư ấ ố ồ ể ể ngu n tài nguyên thiên nhiên TNTN ch a th ng nh t nh ng chúng ta có th hi u
ấ ả ữ ự ượ ườ là t t c nh ng gì có trong t nhiên (chính là ĐKTN) đ c con ng i khai thác,
ụ ụ ể ấ ả ỏ ồ ạ ạ ộ
ử ụ
s d ng đ ph c v ho t đ ng s n xu t, th a mãn nhu c u ầ t n t i và phát tri nể
ấ ươ ệ ạ ỉ ụ ố ủ
c a mình. Vi c phân lo i tài nguyên ch có tính ch t t ng đ i. Danh m c tài
ự ế ở ộ ạ ậ ộ nguyên m r ng theo s ti n b xã h i. ỉ ậ
ộ Tài nguyên có nhi u lo i, lu n án ch t p
ề
ử ụ ừ ướ ỉ ấ
tài nguyên đ t, r ng và n c m t trung xem xét tình hình s d ng ả
ặ t nh Qu ng
Ngãi.
ả ệ ử ụ ợ ườ 1.2.5. S d ng h p lí tài nguyên và b o v môi tr ng
ư ở ạ ộ Tài nguyên và MT tuy là hai ph m trù khác nhau, nh ng góc đ nào đó nó
ộ ấ ặ ủ ề ấ ỷ ề v n đ BVMT và PTBV ạ
l i là hai m t c a m t v n đ : ị
. Khi MT b hu ho i, t ạ ấ
t
ị ổ ữ ề ấ ạ ị ế
y u TNTN b t n h i và m t tính b n v ng. Ng ượ ạ
c l i, tài nguyên b khai thác
ệ ẽ ị ễ ạ
c n ki ậ
t, MT s b suy thoái, ô nhi m. Do v y SDHL tài nguyên và BVMT là hai
ằ ự ệ ả ầ
c n ph i th c hi n song hành ộ
n i dung mà NCS cho r ng .
ử ụ ợ
S d ng h p lí tài nguyên
ậ ấ ử ụ ủ ậ ợ ổ SDHL là s d ng h p quy lu t (quy lu t c u trúc c a lãnh th ). SDHL tài
ử ụ ụ ạ ạ ệ nguyên là s d ng các lo i tài nguyên đúng m c đích, đem l ắ
ả
i hi u qu cao, g n
ả ố ế ạ ạ ạ ệ ớ ả ồ
v i b o t n và qu n lí t ạ
t các lo i tài nguyên, h n ch tình tr ng c n ki t nhanh
ụ ạ ồ ư ậ SDHL tài nguyên là hình chóng các d ng tài nguyên không ph c h i. Nh v y,
ứ ử ụ ệ ạ ứ ủ ừ ộ ầ ử ụ
th c s d ng v a đáp ng nhu c u s d ng tài nguyên c a xã h i hi n t ừ
i, v a
ế ệ ả ồ ả
đ m b o duy trì lâu dài ngu n tài nguyên cho các th h mai sau [19].
ả ệ ử ụ ợ ườ S d ng h p lí tài nguyên và b o v môi tr ứ
ng trong nghiên c u,
ả
đánh giá c nh quan
32
ấ ề ượ ạ ộ ả ỗ ể M i ho t đ ng s n xu t đ u đ ộ
c phát tri n trên m t không gian lãnh th ổ
ơ ở ả ấ ị ệ ệ ấ ầ nh t đ nh và luôn c n có nguyên li u, nhiên li u và c s s n xu t (không gian
ấ ạ ạ ấ ố ổ ề
phân b đ t đai). Không gian lãnh th đó cung c p các lo i tài nguyên, t o đi u
ấ ượ ệ ả ế ỗ ổ ớ ạ ộ
ki n cho ho t đ ng s n xu t đ ỏ ề
c ti n hành. M i lãnh th dù l n hay nh , đ u
ể ứ ạ ổ không th không có tài nguyên. Ng ượ ạ
c l i, lãnh th đó còn hàm ch a các lo i tài
ầ ế ầ ủ ứ ườ ậ ố nguyên c n thi t đáp ng nhu c u c a con ng ạ
i. Vì v y, mu n SDHL các lo i
ạ ộ ế ệ ả ố ợ tài nguyên mà không xem xét đ n vi c b trí h p lí các ho t đ ng s n xu t, s ấ ử
ự ế ề ợ ổ ơ ị ụ
d ng h p lí không gian lãnh th (chính là các đ n v CQ) là đi u phi th c t .
ơ ở ề ử ụ ệ ấ ợ
NCCQ và ĐGCQ là c s đ xu t các bi n pháp khai thác và s d ng h p
ứ ứ ể ằ ặ ổ lí TNTN và BVMT cho lãnh th nghiên c u. Vì r ng nghiên c u đ c đi m tài
ứ ế ấ ồ nguyên đ cượ ti n hành đ ng th i v i ờ ớ nghiên c u c u trúc CQ và ĐGCQ. Phân
ấ ỏ ậ ươ ữ ủ ạ tích c u trúc CQ làm sáng t quy lu t t ng tác gi a các lo i tài nguyên c a lãnh
ổ ứ ổ ợ ị ườ ứ th (t c là t ơ
h p ĐKTN theo các đ n v CQ). ĐGCQ giúp ng i nghiên c u tìm
ượ ở ỗ ơ ử ụ ề ạ ộ ị đ ế ạ
c th m nh m i đ n v CQ cho m t hay nhi u lo i hình s d ng. Khi s ử
ậ ự ơ ợ ớ ị ỡ ấ ụ
d ng các đ n v CQ phù h p v i quy lu t t nhiên (không làm phá v c u trúc t ự
ủ ầ ổ nhiên c a CQ) là đã góp ph n BVMT cho lãnh th .
ơ ị ượ ợ ố
b trí h p lí các ngành SDHL tài nguyên theo các đ n v CQ đ ể
c hi u là
ụ ậ ế ể ạ ả ế ả
s n xu t ấ sao cho t n d ng đ ượ ợ
c l i th TNTN, đ t hi u qu kinh t cao, không
ộ ơ ễ ị ượ ử ụ ả ằ ợ ỏ đ n vơ ị gây ô nhi m MT. M t đ n v CQ đ c s d ng h p lí ph i th a mãn r ng
ượ ử ụ ự ự ỏ CQ đó đ ậ t
c s d ng đúng quy lu t nhiên ể ủ
, ho c ặ ph ng theo s phát tri n c a
ế ế ứ ữ ế ấ ấ ấ ạ ộ ự
t nhiên , h n ch đ n m c th p nh t nh ng tác đ ng x u đ n MT . Nh v y, ư ậ ở
ứ ụ ộ ệ ộ ố SDHL tài nguyên là m t trong s các bi n pháp BVMT góc đ CQH ng d ng, .
ấ ả ộ ố Ngay trong n i hàm BVMT cho th y: mu n BVMT, ph i SDHL tài nguyên và b ố
ả ả ấ ợ ơ ị trí h p lí các ngành s n xu t theo các đ n v CQ. Khi các ngành s n xu t đ ấ ượ
c
ố ợ ẽ ạ ệ ả ấ ẽ phân b h p lí s đem l i hi u qu cao, t ầ
t nhiên s góp ph n BVMT lãnh th ổ
nghiên c u.ứ
ứ ở ụ ể ậ ả ậ V n d ng quan đi m này vào nghiên c u Qu ng Ngãi, lu n án thi ế
t
ữ ẽ ể ỏ ơ ượ ả
ế
y u ph i tr l ả ờ ượ
i đ ị
c nh ng câu h i: đ n v CQ này s phát tri n đ c ngành
ư ế ể ế ộ ồ ế
nào? Khi ngành đó phát tri n có tác đ ng nh th nào đ n ngu n tài nguyên, đ n
ể ầ ẩ ả ế ấ ề MT? Có thúc đ y ngành khác cùng phát tri n? Có góp ph n gi i quy t v n đ xã
ư ậ ở ộ ờ ố ừ ộ
h i, nâng cao đ i s ng nhân dân?... Nh v y, ự
m t ch ng m c nào đó có th ể
hi u ể SDHL tài nguyên chính là SDHL không gian lãnh th . ổ ĐGCQ là căn c đứ ể
33
ươ ướ ử ụ ệ ộ ư
NCS đ a ra ph ng h ng khai thác, s d ng tài nguyên m t cách hi u qu . ả Ở
ư ế ạ ậ ả ộ ươ góc đ qu n lí, cách ti p c n này giúp các nhà quy ho ch đ a ra ph ng án s ử
ể ợ ổ ụ
d ng t ng h p tài nguyên cho phát tri n KTXH.
ươ ậ ươ ứ ủ ậ 1.3. Ph ng pháp lu n và ph ng pháp nghiên c u c a lu n án
ứ ủ ể ậ 1.3.1. Các quan đi m nghiên c u c a lu n án
ế ậ ự ể ề ệ ậ ự
Quá trình th c hi n lu n án, NCS d a trên nhi u quan đi m ti p c n khác
ệ ố ủ ạ ể ể ợ ổ nhau. Trong đó, quan đi m h th ng – t ng h p là quan đi m ch đ o, đ ượ ậ
c v n
ứ ố ụ
d ng xuyên su t quá trình nghiên c u.
ệ ố ể ổ ợ 1.3.1.1. Quan đi m h th ng t ng h p
ầ ủ ả ả ổ ộ ộ Lãnh th Qu ng Ngãi là m t ph n c a vùng Duyên h i Nam Trung b và
ư ề ậ ấ ạ ộ ả ướ
c n c, nh ng có nhi u b ph n c u thành và phân hoá khá đa d ng. Các CQ
ệ ặ ổ ố ờ ố ồ ệ ớ
ẽ ớ
trong lãnh th có m i quan h ch t ch v i nhau, đ ng th i có m i quan h v i
ổ ề ứ ể ế ộ các CQ thu c các lãnh th k bên. Do đó, n u không đ ng trên quan đi m h ệ
ấ ợ ổ ố ơ ị th ng và t ng h p thì r t khó phân tích CQ, phân chia các đ n v CQ trong quá
trình NCCQ.
ộ ệ ố ứ ủ ầ ổ ậ
ủ ặ
Lãnh th nghiên c u mang đ y đ đ c tính c a m t h th ng. Vì v y,
ứ ọ ượ ế ở ầ ả ế ả ứ m i nghiên c u đ c ti n hành Qu ng Ngãi c n thi t ph i đ ng trên quan
ệ ố ể ể ổ ợ ượ ụ ấ ả ậ
v n d ng trong t t c các đi m h th ng t ng h p. Quan đi m này đ c NCS
ướ ế ậ ừ ứ ế ệ ậ ẩ ị b ủ
c ti n hành c a lu n án, t ệ
thu th p tài li u, chu n b nghiên c u đ n vi c
ự ướ ấ ị ề ướ ự ệ
th c hi n các b c NCCQ, ĐGCQ và đ xu t đ nh h ử ụ
ng s d ng t nhiên đ ể
ể phát tri n KTXH.
ủ ệ ố ứ ự ấ ặ ề ộ
D a vào đ c tính c a h th ng [12], NCS có căn c xem xét v n đ m t
ả ợ ổ ượ ế ồ cách t ng h p: NCCQ Qu ng Ngãi đ ơ ở
c ti n hành trên c s phân tích đ ng b ộ
ạ ộ ủ ườ ữ ớ ố ề
v ĐKTN, TNTN và ho t đ ng c a con ng i, v i vai trò là nh ng nhân t thành
ế ả ợ K t qu phân tích các h p ph n ạ
t o CQ. ạ
ầ thành t o CQ theo ệ ố giúp NCS
h th ng
ủ ợ ổ ỗ ị ố ạ ố có cái nhìn t ng h p khi xác đ nh vai trò c a m i nhân t thành t o và m i quan
ố ớ ơ ở ệ ữ
h gi a nhân t v i nhau (nhân t ố ự
t nhiên và KTXH); trên c s đó, làm sáng t ỏ
ể ự ệ ố ứ ạ ổ ặ
đ c đi m phân hóa t nhiên lãnh th nghiên c u qua h th ng phân lo i CQ và
ể ồ ị ượ ấ ả
b n đ CQ. Theo quan đi m này, NCS xác đ nh đ ừ
ứ
c c u trúc, ch c năng t ng
ệ ữ ứ ả ổ ố ị ơ
đ n v CQ lãnh th nghiên c u. NCCQ còn ph i phân tích m i quan h gi a các
34
ứ ữ ữ ầ ổ ớ ợ
h p ph n trong CQ, gi a các CQ trong lãnh th nghiên c u v i nhau và gi a các
ứ ớ ổ ở ổ CQ trong lãnh th nghiên c u v i các CQ lãnh th xung quanh.
ơ ở ự ệ ố ể ệ ổ ợ ướ Quan đi m h th ng – t ng h p là c s th c hi n các b ệ
c ĐGCQ. Vi c
ọ ỉ ượ ự ủ ế ả ự
l a ch n ch tiêu đánh giá đ ớ
c d a trên k t qu phân tích vai trò c a chúng v i
ệ ọ ố ị ỉ ượ ế ố ượ
đ i t ng đánh giá; Vi c xác đ nh tr ng s cho ch tiêu cũng đ c ti n hành trên
ộ ả ứ ổ ợ ưở ủ ệ ỗ ỉ ơ ở
c s phân tích t ng h p m c đ nh h ng c a m i ch tiêu; Vi c phân chia
ậ ợ ủ ừ ử ụ ạ ợ ộ ấ
c p thu n l ố ớ
i (thích h p) c a t ng CQ đ i v i m t lo i hình s d ng đ ượ ự
c d a
ế ế ả ả ổ ợ ổ ợ ỉ vào k t qu đánh giá t ng h p các ch tiêu; K t qu phân tích t ng h p m c đ ứ ộ
ậ ợ ủ ừ ố ớ ử ụ ạ thu n l ệ ố
i c a t ng CQ đ i v i các lo i hình s d ng khác nhau cũng là h th ng
ố ượ ừ ế ả ể ậ các k t qu đánh giá cho t ng đ i t ậ
ng. Vì v y, ĐGCQ không th không v n
ứ ể ọ ụ
d ng quan đi m nghiên c u quan tr ng này.
ệ ố ể ổ ợ ượ ậ ụ ể ố
ệ m i liên Quan đi m h th ng – t ng h p còn đ c v n d ng đ phát hi n
ừ ơ ổ ị ố ệ
h liên ngành, đa ngành ệ
m i liên h liên vùng trong t ng đ n v lãnh th và trên
ở ầ ơ ở ế ể ậ ậ ổ
toàn lãnh th khi xem xét t m vĩ mô. Vì v y, lu n đi m này là c s ki n ngh ị
ướ ỗ ơ ể ổ ủ ậ ộ ợ ị ỉ ị
đ nh h ng c a lu n án. M i đ n v CQ là m t th t ng h p ĐLTN hoàn ch nh,
ệ ị ệ ị ế ố là các h đ a sinh thái, h đ a nhân sinh. Trong đó, các y u t ố
sinh thái có m i
ệ ậ ế ớ ườ ố ộ ị ệ quan h m t thi t v i nhau. Con ng i s ng trong m t đ a h nào đó, khai thác
ụ ụ ầ ủ ử ụ ả ượ ặ ư và s d ng tài nguyên ph c v nhu c u c a mình nh ng ph i đ ộ
c đ t trong m t
ớ ạ ấ ị ủ ộ ườ ộ ợ ộ ộ gi i h n nh t đ nh. Tác đ ng c a con ng ậ
ầ
i vào m t h p ph n hay m t b ph n
ạ ế ố ệ ể ổ ạ ỉ ị ủ ị
c a đ a h có th làm thay đ i hàng lo t y u t , không ch trong ph m vi đ a h ệ
ả ưở ế ệ ậ ị ườ mà còn nh h ng đ n các đ a h khác. V y nên, con ng ọ
ể ự
i có th l a ch n
ị ệ ề ướ ữ ệ ề ộ ỉ ố ự
nh ng bi n pháp tác đ ng tích c c đi u ch nh đ a h theo chi u h ng t t lên, có
ườ ệ ố ể ế ợ ị ị ợ
l i cho con ng ổ
i. Trên quan đi m h th ng – t ng h p, NCS ki n ngh các đ nh
ướ ử ụ ị ướ ố ợ h ng khai thác và s d ng tài nguyên, đ nh h ng BVMT, b trí h p lí không
ơ ở ạ ả ấ ơ ổ ị ỉ ả
gian s n xu t theo các đ n v CQ c s quy ho ch lãnh th , BVMT t nh Qu ng
ướ Ngãi theo h ng PTBV.
ể ổ 1.3.1.2. Quan đi m lãnh th
ọ ự ậ ệ ượ ề ồ ạ ể ộ M i s v t, hi n t ng đ u t n t ổ ụ ể
i và phát tri n trên m t lãnh th c th .
Ở ệ ớ ấ ồ ờ ố đó chúng có ự ố
s th ng nh t và phân hóa, đ ng th i có m i quan h v i các lãnh
ổ ứ ể ạ ổ th khác. ị
Quan đi m lãnh th giúp NCS xác đ nh không gian nghiên c u, ph m vi
ể ệ ượ ả ồ ừ
t ng CQ và th hi n đ c chúng trên b n đ CQ. Sau khi phân chia các đ n vơ ị
ệ ủ ố ổ ị ườ CQ, xác đ nh m i quan h c a các CQ v i ớ lãnh th xung quanh, ng i nghiên
35
ổ ụ ể ư ắ ớ ị c u ứ phân tích và đánh giá CQ g n v i lãnh th c th nh m ằ đ a ra đ nh h ướ
ng
ự ế ị ổ ớ ươ ằ ợ ế ủ ợ
mang tính t ng h p, sát v i th c t đ a ph ng nh m phát huy l i th c a toàn
ứ ổ lãnh th nghiên c u.
ể ị ử
1.3.1.3. Quan đi m l ch s
ể ổ ổ ự ỗ ợ ề M i th t ng h p lãnh th t ể
nhiên đ u có quá trình phát sinh, phát tri n
ỗ ơ ể ế ả ấ ờ ổ ờ ộ ị và bi n đ i theo th i gian. M i đ n v CQ ph i m t m t th i gian dài đ hình
ủ ừ ư ể ề ị ặ
thành. Trong quá trình phát tri n, các đ c tr ng riêng c a t ng CQ đ u b thay
ố ệ ố ượ ừ ậ ố ề ắ ạ ớ ổ
đ i. Do v y, các s li u th ng kê t ng đ i t ộ
ng đ u g n v i m t giai đo n phát
ấ ị ể tri n nh t đ nh.
ụ ử ể ậ ị ượ ồ ị
V n d ng quan đi m l ch s , NCS xác đ nh đ ố
c ngu n g c phát sinh,
ứ ộ ứ ự ể ế ổ ệ
ộ
đ ng l c phát tri n, m c đ nhân tác trong quá kh , nguyên nhân bi n đ i hi n
ể ươ ự ế ơ ở ể ư ủ ạ
t i và d báo xu th phát tri n t ng lai c a các CQ. Đây cũng là c s đ đ a ra
ướ ử ụ ả ợ ổ ị
đ nh h ng s d ng h p lí tài nguyên và không gian lãnh th cho Qu ng Ngãi.
ề ữ ể ể 1.3.1.4. Quan đi m phát tri n b n v ng
ả ệ ơ ở ủ ồ ợ ự ả i thiên Theo FAO (1983): “PTBV là s qu n lí, b o v c s c a ngu n l
ươ ướ ổ ỹ ế ằ ủ ể nhiên cùng ph ng h ậ
ng c a các thay đ i k thu t và th ch b ng cách nào
ầ ủ ả ả ườ ế ệ ể ả
đ đ m b o tho mãn nhu c u c a con ng i cho th h hôm nay và mai sau”.
ể ượ ư ạ ộ ầ ọ Quan đi m PTBV đ ử ụ
c đ a lên hàng đ u trong m i ho t đ ng khai thác, s d ng
ờ ồ ụ ướ ế tài nguyên. Đ ng th i, nó cũng l à m c tiêu h ng đ n khi NCCQ, p ụ ụ
h c v phát
ể tri n KTXH và BVMT .
ữ ế ả ư
đ a vào Quá trình khai thác TNTN ph i tính toán đ n nh ng gì “ ” và “đ aư
ạ ế ỏ ị ệ ổ ườ ự ra” kh i đ a h mà không làm t n h i đ n môi tr ng t ể
nhiên. Quan đi m
ơ ở ị ướ ể ế ị PTBV là c s cho NCS đ nh h ng phát tri n các ngành kinh t ế ki n ngh khai ,
ư ể ả ố thác tài nguyên, b trí không gian u tiên phát tri n các ngành s n xu t ấ cho
ả ị ị ướ ử ụ ơ
Qu ng Ngãi theo đ n v CQ. Các đ nh h ng khai thác và s d ng tài nguyên v aừ
ụ ằ ạ ệ ả ế ế ổ ừ ấ ọ ị nh m m c đích mang l i hi u qu kinh t cao nh t, v a chú tr ng đ n n đ nh
ộ ố ả ậ ả ộ ườ ề xã h i, nâng cao thu nh p, đ m b o cu c s ng ng ạ
ấ
i dân và các v n đ MT, h n
ế ấ ạ ộ ế ấ ả ấ ấ ộ ch th p nh t tác đ ng x u đ n MT do các ho t đ ng s n xu t gây ra.
36
ệ ươ ứ 1.3.2. H ph ng pháp nghiên c u
ự ụ ệ ậ ổ ợ ươ Quá trình th c hi n lu n án, NCS áp d ng t ng h p các ph ng pháp
ạ ủ ả ị ứ ệ ề ố ọ ị ị nghiên c u truy n th ng và hi n đ i c a Đ a lí h c, c đ nh tính và bán đ nh
ượ
l ng:
ươ ệ ố ổ ợ 1.3.2.1. Ph ng pháp t ng h p, phân tích h th ng
ế ố ề ầ ổ ợ ươ NCCQ và ĐGCQ c n xem xét t ng h p nhi u y u t . Ph ng pháp này
ượ ụ ậ ừ ệ ế ả ổ ợ đ c v n d ng t khi t ng h p và phân nhóm tài li u tham kh o đ n phân tích
ố ồ ợ ả ầ ẩ ạ ợ vai trò các nhân t thành t o CQ; chu n hoá và tích h p các b n đ h p ph n đ ể
ả ậ ồ ọ ị ỉ thành l p b n đ CQ; phân tích các tiêu chí, ch tiêu đánh giá và xác đ nh tr ng s ố
ệ ố ể ấ ớ ỉ ả
ừ
t ng ch tiêu đánh giá cho các ngành s n xu t. Cùng v i quan đi m h th ng –
ươ ệ ố ổ ợ ỉ ợ
ổ
t ng h p, ph ng pháp t ng h p và phân tích h th ng giúp NCS ch ra đ ượ
c
ả ấ ố ư ầ ấ ượ ư ơ ngành s n xu t nào là t i u nh t và c n đ ể
c u tiên phát tri n theo các đ n v ị
ự ộ ậ ợ ủ ả CQ (sau khi đã đánh giá m c đ thu n l ấ
ừ
i c a ĐKTN cho t ng ngành s n xu t),
ệ ố ư ư ị ướ ử ụ ạ cũng nh đ a ra h th ng đ nh h ng khai thác và s d ng các lo i tài nguyên
ừ ụ ệ ộ ơ ợ ồ ộ ổ ị theo t ng đ n v CQ m t cách toàn di n, t ng h p và đ ng b vì m c tiêu PTVB
ứ ổ
cho lãnh th nghiên c u.
ươ ự ị ả 1.3.2.2. Ph ng pháp kh o sát th c đ a
ự ụ ệ ậ ằ ả ỉ ị ể
M c đích kh o sát th c đ a nh m thu th p, hoàn ch nh tài li u, ki m
ồ ợ ứ ứ ự ự ế ả ầ ả ớ ễ
ch ng k t qu nghiên c u so v i th c ti n. D a trên các b n đ h p ph n, NCS
ế ể ả ầ ượ ế ạ
v ch ra các tuy n, đi m kh o sát c n đ c ti n hành. NCS thu th p t ậ ư ệ
li u,
ụ ả ứ ủ ề ầ ợ ộ ộ ạ
ch p nh v các h p ph n thành t o CQ, m c đ tác đ ng c a con ng ườ ế
i đ n
ế ế CQ, tình hình khai thác tài nguyên; các mô hình kinh t (mô hình kinh t sinh thái
ấ ố ể ế ấ ấ ả ộ ả
nông h , mô hình s n xu t trên đ t d c, trên đ t cát ven bi n…) theo tuy n kh o
ể sát và đi m chìa khoá.
ự ị ự ệ ả ậ ạ
Trong quá trình th c hi n lu n án, NCS kh o sát th c đ a theo 2 giai đo n.
ớ ị ế ề ằ ạ ợ Giai đo n 1 (2008 – 2010), ti n hành nhi u đ t, nh m làm quen v i đ a bàn
ệ ạ ứ ậ ệ ỉ nghiên c u và thu th p tài li u t ụ ả
i các huy n trong t nh, ghi chép, ch p nh
ể ạ ữ ể ể ỹ nh ng CQ tiêu bi u t ấ
i: bãi bi n M Khê, bãi bi n Khe Hai, Khu KT Dung Qu t,
ế ụ ậ ạ ồ ệ
Trà Xuân – Trà B ng. Giai đo n 2 (2011 – 06/2012), ti p t c thu th p tài li u,
ổ ớ ộ ị ặ ả ậ ổ ỡ ươ hình nh b sung cho lu n án, g p g và trao đ i v i các cán b đ a ph ng,
ườ ở ữ ủ ể ể ả ả ợ ồ ng i dân nh ng đi m kh o sát. Ki m tra tính h p lí c a các b n đ đã xây
37
ậ ố ệ ạ ộ ậ ờ ồ ị ớ ề
ự
d ng. Đ ng th i, c p nh t s li u m i v các ho t đ ng KTXH trên đ a bàn
nghiên c u. ứ
ươ ụ ả ằ ồ 1.3.2.3. Ph ng pháp b n đ , phân tích không gian b ng công c GIS
ả ồ ứ ị ị “B n đ là là trong nghiên c u Đ a lí” (Baranxki Nhà Đ a lí KTXH
ồ ọ ả ườ ớ ầ ủ ả ồ ọ ươ và b n đ h c ng i Nga). V i t m quan tr ng c a b n đ , nên ph ng pháp
ử ụ ứ ể ế ả ồ ồ ợ
ả
b n đ không th thi u trong quá trình nghiên c u. NCS s d ng các b n đ h p
ụ ụ ệ ự ị ể ạ ế ậ ầ ả ph n đ v ch các tuy n kh o sát th c đ a, thu th p thông tin ph c v vi c thành
ế ừ ế ồ ợ ứ ả ả ầ ả ả ồ ậ
l p b n đ CQ. K th a k t qu nghiên c u các b n đ h p ph n đã có (b n đ ồ
ạ ấ ồ ị ả ả ấ ả ả ồ ị
đ a ch t Qu ng Ngãi, b n đ đ a hình, b n đ phân lo i đ t Qu ng Ngãi theo
ạ ấ ả ồ ồ ố ẩ
FAO – UNESCO; b n đ phân lo i đ t theo ngu n g c phát sinh…), NCS chu n
ư ề ệ ạ ộ ữ ệ ẩ ằ ầ
hoá các d li u không gian đó và đ a v h to đ chu n (VN 2000) b ng ph n
ồ ợ ồ ị ề ế ậ ả ầ ả ạ
m m mapInfor; ti n hành thành l p các b n đ h p ph n: b n đ đ a m o
ủ ự ậ ồ ớ ạ ậ ả ả ả ồ ợ ả
Qu ng Ngãi, b n đ phân lo i khí h u, b n đ l p ph th c v t… Tích h p b n
ỉ ệ ể ả ầ ậ ồ ỉ ả ả
ồ ợ
đ h p ph n đ thành l p b n đ CQ t nh Qu ng Ngãi t l 1: 100.000 và b n đ ồ
ơ ỉ ệ ệ ứ ủ ế ề ả ố CQ huy n Bình S n t l 1: 50.000. Cu i cùng, k t qu nghiên c u c a đ tài
ượ ể ệ ồ ả ể ệ ả ồ đ ả
c th hi n trên các b n đ : b n đ ĐGCQ cho phát tri n nông nghi p; b n
ể ệ ể ồ ị ỉ ả
ồ
đ ĐGCQ cho phát tri n lâm nghi p; b n đ ĐGCQ cho phát tri n du l ch t nh
ồ ị ể ả ả ả ồ ướ Qu ng Ngãi; b n đ ĐGCQ cho phát tri n cây cao su; b n đ đ nh h ng không
ồ ế ấ ỉ ư ể ả ả ả gian u tiên phát tri n các ngành s n xu t t nh Qu ng Ngãi và b n đ ki n ngh ị
ư ể ệ ơ không gian u tiên phát tri n cây cao su huy n Bình S n.
ươ 1.3.2.4. Ph ng pháp chuyên gia và đánh giá nhanh nông thôn
ự ệ ế ậ Trong quá trình th c hi n lu n án, NCS đã xin ý ki n chuyên gia, các nhà
ề ọ ộ ở ệ ệ ị ệ khoa h c thu c nhi u chuyên ngành Vi n Đ a lí (Vi n KHCN Vi t Nam),
ư ấ ệ ệ ở Trung tâm thông tin và t v n lâm nghi p Vi t Nam; các chuyên gia s Nông
ệ ể ở ườ ả
nghi p và Phát tri n nông thôn Qu ng Ngãi, s Tài nguyên và Môi tr ả
ng Qu ng
ư ế ế ả ằ ổ
Ngãi; Trung tâm khuy n nông, khuy n ng Qu ng Ngãi… b ng cách trao đ i
ụ ể ế ấ ử ụ ự ế ế ộ tr c ti p, s d ng phi u l y ý ki n chuyên gia. N i dung c th là: các quá trình
ể ệ ồ ự ủ ạ ả ạ ơ ị ị ị
đ a m o và cách th hi n các đ n v đ a m o trên b n đ ; s phân hóa c a sinh
ủ ự ậ ỉ ồ ớ ể ả ặ ấ ậ ả ậ
v t và thành l p b n đ l p ph th c v t t nh Qu ng Ngãi; đ c đi m đ t và cách
ạ ấ ể ứ ệ ậ ộ ồ ộ ả
ả
nhóm g p các lo i đ t đ thành l p b n đ CQ… Vi c phân tích m c đ nh
ưở ủ ố ố ớ ạ ộ ả ọ h ng c a các nhân t ấ ự
đ i v i ho t đ ng s n xu t, l a ch n các tiêu chí và ch ỉ
38
ừ ọ ố ị ỉ ượ tiêu đánh giá, xác đ nh tr ng s cho t ng ch tiêu cũng đ c NCS thông qua ý
ế ki n các chuyên gia.
ổ ớ ự ị ế ả ả ộ Khi kh o sát th c đ a, NCS ti p xúc và trao đ i v i cán b qu n lí, ng ườ
i
ươ ở ể ề ằ ả ị
dân đ a ph ng ậ
các đi m kh o sát nh m thu th p nhanh thông tin v tình hình
ạ ộ ấ ị ươ ả
ử ụ
s d ng tài nguyên, tình hình s n xu t, ho t đ ng KTXH đ a ph ng. Các thông
ượ ọ ọ ứ ậ ớ ợ ổ tin đ ậ
ụ
c thu th p, ch n l c phù h p v i m c đích nghiên c u, b sung cho lu n
án.
ươ ả 1.3.2.5. Ph ng pháp đánh giá c nh quan
ứ ộ ướ ế ượ N i dung nghiên c u và các b c ti n hành ĐGCQ đã đ c các nhà CQH
ự ế ế ướ ả
xây d ng. Sau khi có k t qu NCCQ, NCS ti n hành các b c ĐGCQ tu n t ầ ự ừ t
ệ ự ể ấ ọ ố ọ ị ỉ ỉ ị vi c l a ch n ch tiêu, phân c p ch tiêu, xác đ nh tr ng s , thang đi m, xác đ nh
ỏ ớ ạ ươ ứ ộ ể ợ các nhân t i h n; ph gi ậ
ng pháp tính đi m, phân chia m c đ thích h p (thu n
ủ ấ ấ ả ạ ơ ớ ộ ị ợ
l i) c a các đ n v CQ v i các lo i hình s n xu t; nhóm g p các c p thu n l ậ ợ
i
ụ ể ượ ả ộ ụ ồ
ể ể ệ
đ th hi n lên b n đ … N i dung c th đ c trình bày trong m c 1.5.3.
ế ả ượ ể ệ ụ ụ ầ K t qu đánh giá đ ậ
c th hi n qua các ma tr n (ph n ph l c). Sau khi
ậ ợ ạ ộ ử ụ ừ ướ ứ
phân h ng m c đ thu n l ạ
i các CQ cho t ng lo i hình s d ng là b c phân
ử ụ ể ự ả ấ ạ ổ ợ ọ ượ ư ị
tích t ng h p đ l a ch n và xác đ nh lo i hình s d ng (s n xu t) đ c u tiên
ấ ị ừ ề ấ ướ ự nh t cho t ng CQ, đ xu t đ nh h ế
ng SDHL tài nguyên và BVMT d a trên k t
ả qu đã tính toán.
ướ ế ứ ủ ậ 1.3.3. Các b c ti n hành nghiên c u c a lu n án
ự ệ ậ ượ ể ệ ở Quy trình th c hi n lu n án đ c th hi n ạ
ồ
hình 1.1. G m 3 giai đo n
ụ ừ ự ụ ệ ễ ậ ầ ị ế
chính: 1 T nhu c u th c ti n, lu n án xác đ nh m c tiêu, nhi m v , cách ti p
ứ ự ề ươ ệ ươ ậ
c n nghiên c u cho đ tài, xây d ng ph ậ
ng pháp lu n và h ph ng pháp
ữ ệ ứ ử ế ệ ầ ầ ậ nghiên c u, ti n hành thu th p tài li u, x lí theo yêu c u. Các d li u đ u vào
ả ượ ằ ắ ỉ ươ ồ ề
(b n đ n n), đ ử
c n n ch nh, x lí b ng các ph ụ
ng pháp chuyên ngành ph c
ụ v thành ậ
l p ả
b n ồ
đ CQ;
ớ ế ả ố ệ ố ự ạ 2 Cùng v i k t qu phân tích nhân t thành t o CQ, xây d ng h th ng phân
ụ ả ậ ả ậ ạ ạ ỉ ỉ lo i, ch tiêu phân lo i áp d ng cho t nh Qu ng Ngãi, lu n án thành l p b n đ ồ
ừ ệ ố ơ ở ề ỉ CQ làm c s cho phân tích CQ và ĐGCQ. T h th ng ch tiêu đánh giá, đ tài
ệ ể ệ ả ị ỉ ở ả ĐGCQ cho phát tri n nông nghi p, lâm nghi p, du l ch t nh Qu ng Ngãi b n đ ồ
ơ ở ả ể ệ ỉ ệ
t l 1: 100.000. Và ĐGCQ cho phát tri n cao su huy n Bình S n b n đ t l ồ ỉ ệ
1:
39
50.000;
ừ ế ệ ể ạ ả ớ ổ ạ
ế ợ
3 T k t qu NCCQ và ĐGCQ, k t h p v i quy ho ch t ng th , hi n tr ng
ể ị ươ ấ ị ậ ướ phát tri n KTXH đ a ph ề
ng, lu n án đ xu t đ nh h ng khai thác, SDHL tài
ấ ả ị ướ ỉ ể
nguyên và không gian phát tri n các ngành s n xu t, đ nh h ng BVMT t nh
ả ướ ư ể Qu ng Ngãi theo h ệ
ng PTBV; không gian u tiên phát tri n cây cao su huy n
Bình S n. ơ
ươ ứ ả ậ 1.4. Ph ng pháp lu n nghiên c u c nh quan
ả ị ượ ố ượ ụ ầ
Quá trình NCCQ c n ph i xác đ nh đ c m c đích, đ i t ắ
ng, nguyên t c
ệ ố ự ụ ừ ứ ạ ả ồ ậ
v n d ng trong nghiên c u. T đó xây d ng h th ng phân lo i, b n đ CQ và
ự ộ ọ ổ ị ứ
xác đ nh n i dung nghiên c u cho lãnh th đã l a ch n.
ố ượ ụ ứ ả ắ 1.4.1. M c đích, đ i t ng, nguyên t c nghiên c u c nh quan
ụ ở ằ ả ỏ ạ M c đích NCCQ Qu ng Ngãi nh m: làm sáng t ấ
tính đa d ng trong c u
ộ ố ạ ứ ậ trúc, ch c năng CQ; tìm ra quy lu t phân hóa CQ và m t s lo i tài nguyên theo
ơ ở ơ ị các đ n v CQ, làm c s cho ĐGCQ.
ố ượ ị ế ừ ụ ậ Đ i t ng NCCQ ơ
là các đ n v CQ. ể
K th a và v n d ng quan đi m
ứ ề ể ạ ổ NCCQ theo ki u lo i, NCS chia lãnh th nghiên c u ra nhi u CQ . Đ i t ố ượ
ng
ứ ở ả ồ ỉ ệ ạ ở ả ồ ỉ ệ lo i CQ, nghiên c u b n đ t l 1:100.000 là các b n đ t l 1: 50.000 là
ạ
các d ng CQ .
ế ừ ế ứ ủ ả ả ắ
Nguyên t c NCCQ: K th a k t qu nghiên c u c a các tác gi đi tr ướ
c,
ữ ụ ắ ắ ả khi NCCQ Qu ng Ngãi NCS áp d ng nh ng nguyên t c: nguyên t c phát sinh –
ấ ươ ồ ợ ố ổ ắ ổ
hình thái, nguyên t c t ng h p, đ ng nh t t ng đ i, cùng chung lãnh th .
40
ứ ả
ả
2. Nghiên c u c nh quan và đánh giá c nh quan
ứ
ế
ả
3. K t qu nghiên c u
ợ
ầ ự
ướ
ử ụ
ộ ố
ạ
Đ nh h
ạ
ự
Các h p ph n t
nhiên và các quá trình
nhiên
t
ị ả
ố
ẩ
ị ả
ạ ộ
ỉ
ệ ố
H th ng phân lo i và ch
ấ
tiêu chu n đoán các c p
ụ
phân v c nh quan áp d ng
ứ
ổ
cho lãnh th nghiên c u
ả
ị
ng s d ng m t s
lo i tài nguyên theo các
ơ
đ n v c nh quan và b trí
ể
ợ
h p lí không gian phát tri n
ấ
các ngành s n xu t
Các ho t đ ng KTXH
và khai thác tài nguyên
ị
1. Công tác chu n bẩ
Phân
tích
ế ố
y u t
thành
t o ạ
c nh ả
quan
ả
ướ
ng
ấ
Phân tích c u trúc
ể
ả
ồ
ả
ậ
Thành l p b n đ
ả
c nh quan
ồ ị
B n đ đ nh h
ư
không gian u tiên phát
ấ
tri n các ngành s n xu t
ả
ỉ
t nh Qu ng Ngãi
ứ
Phân tích ch c năng
ụ
M c tiêu,
ụ
ệ
nhi m v và
ố ượ
đ i t
ng
nghiên c uứ
ỉ
Phân
tích
c nh ả
quan
ộ
ự
Phân tích đ ng l c
ả
BĐCQ t nh
Qu ng Ngãi
BĐCQ huy nệ
Bình S nơ
ệ
ả
ng b o v
Ph
ng pháp lu n
ộ ố ị
M t s đ nh h
môi tr
ướ
ngườ
ươ
và ph
ậ
ng pháp
ươ
nghiên c uứ
ệ ố
ỉ
H th ng các ch tiêu đánh giá
ơ ở ữ ệ
C s d li u
ơ
ở
ị
ố
ướ
Đ nh h
ng phân b và m
ệ
ộ
r ng di n tích cây cao su
ệ
huy n Bình S n
ĐGCQ cho
lâm nghi pệ
ể
ĐGCQ cho
du l chị
ĐGCQ cho phát
tri n cây cao su
ĐGCQ cho
nông nghi pệ
ị
ả
ả
ồ
ồ
ồ ế
ư
ị
ồ
B n đ ĐGCQ
ể
phát tri n du l ch
ể
ệ
ể
ệ
ồ
B n đ ĐGCQ
ể
phát tri n cao su
ả
B n đ ĐGCQ phát
tri n lâm nghi p
ả
B n đ ĐGCQ phát
tri n nông nghi p
ỉ
ả
B n đ ki n ngh không
ể
gian u tiên phát tri n
ơ
ệ
cây cao su huy n Bình S n
ả
(t nh Qu ng Ngãi)
ế
ể
ổ
ợ
ế
ả
ể
Phân tích t ng h p phát tri n các ngành kinh t
K t qu ĐGCQ cho
phát tri n cây cao su
ạ
Th c tr ng phát tri n KTXH và khai
ể
ở ị
ươ
ự
thác tài nguyên
đ a ph
ng
Ự
Ầ
Ễ
NHU C U TH C TI N
ể
ể
ướ
ổ
ạ
Quy ho ch t ng th phát tri n KT
ể
ị
ng phát tri n các ngành
XH; đ nh h
41
ơ ồ ướ ế ậ ệ ố ự ệ ậ Hình 1.1: S đ quy trình các b c th c hi n lu n án (quy trình ti p c n h th ng)
42
ả ồ ả ệ ố ạ ả 1.4.2. H th ng phân lo i c nh quan và b n đ c nh quan
ệ ố ạ ả ứ ụ ổ 1.4.2.1. H th ng phân lo i c nh quan áp d ng cho lãnh th nghiên c u
ệ ố ự ứ ể ạ ậ ổ Đ xây d ng h th ng phân lo i CQ cho lãnh th nghiên c u, lu n án k ế
ừ ệ ố ạ ủ ả ạ ả th a h th ng phân lo i c a Ph m Hoàng H i và nnk (1997), tham kh o các h ệ
ạ ủ ố ả ướ ứ ờ ồ th ng phân lo i c a các tác gi trong và ngoài n ế
c; Đ ng th i, căn c vào k t
ả ố ể ạ ự ỉ qu phân tích vai trò các nhân t ặ
thành t o CQ; đ c đi m phân hóa t nhiên t nh
ỉ ệ ả ả ượ ệ ố ự ậ ậ Qu ng Ngãi và t l ồ
b n đ CQ đ c thành l p. Lu n án xây d ng h th ng phân
ứ ồ ứ ự ư ụ ấ ạ ổ lo i CQ áp d ng cho lãnh th nghiên c u g m 8 c p có th t nh sau:
ớ
ụ ệ
Ph h
ả
c nh quan
L p
ả
c nh quan
Hệ
ả
c nh quan
ể
Ki u
ả
c nh quan
ạ
ạ
D ng
ả
c nh quan
Lo i ạ
ả
c nh quan
H ng
ả
c nh quan
ụ ớ
Ph l p
ả
c nh quan
ệ ố ụ ấ ổ ạ ả
Hình 1.2. H th ng các c p phân lo i c nh quan áp d ng cho lãnh th nghiên
c u ứ
ố ớ ỉ ặ ấ ậ ả ổ ộ ớ ể
Đ i v i t nh Qu ng Ngãi m t lãnh th không l n, lu n án đ t c p ki u
ấ ớ Ở ể ậ ấ ấ ỉ CQ trên c p l p CQ. đây, lu n án l y ch tiêu phân chia c p ki u CQ theo ch ế
ệ ẩ ấ ớ ạ ị ự ể ặ ộ
đ nhi t m, c p l p CQ theo đ c đi m phát sinh hình thái đ i đ a hình. S phân
ị ự ẽ ủ ư ạ ả ố hóa thiên nhiên Qu ng Ngãi ch u s chi ph i m nh m c a đai cao nh ng t ấ ả
t c
ế ộ ề ằ ộ ệ ẩ ấ các đai cao đó đ u n m trong cùng m t ch đ nhi t m. Tính ch t nhi ệ ớ
t đ i
ế ị ả ẩ nóng m và phân hóa theo mùa bao trùm lên thiên nhiên Qu ng Ngãi, quy t đ nh s ự
ự ể ậ ả ộ ố ồ hình thành m t ki u th m th c v t (theo ngu n g c phát sinh) và cũng chính là
ư ể ộ ở ụ ệ ố ủ ị m t ki u CQ. Nh đã phân tích m c 1.1.1.2 (h th ng phân v CQ c a các tác
ệ ố ụ ự ạ ổ gi ả ướ
n c ngoài), khi xây d ng h th ng phân lo i CQ áp d ng cho lãnh th nghiên
ự ạ ậ ứ
c u, lu n án d a theo cách phân lo i CQ c a ặ ấ
ủ A.G.Ixatrenco (1961, 1991) đ t c p
ấ ớ ủ ừ ể ấ ẩ ỉ ki u CQ lên trên c p l p CQ. Ch tiêu chu n đoán c a t ng c p phân lo i c th ạ ụ ể
ư ả nh sau (b ng 1.2):
ạ ả ứ ụ ả ấ ổ ỉ B ng 1.2: Ch tiêu các c p phân lo i c nh quan áp d ng cho lãnh th nghiên c u
ấ
ỉ
Ch tiêu
T
T
C p phân
lo iạ
ượ
ế ộ
ế ị
ệ ẩ
ng b c x M t tr i quy t đ nh ch đ nhi
ớ
t m theo đ i,
1
H CQệ
ớ ệ ố
ụ
ứ ạ ặ ờ
ứ ạ
ề
N n b c x , năng l
ư ỡ
ế ợ
k t h p v i h th ng hoàn l u c châu l c.
43
ữ ị
ố ạ
ư
ệ
ẩ
T
ng tác gi a đ a hình và hoàn l u gió mùa, phân b l
ế ộ
i ch đ nhi
ủ
t m c a
2
ụ ệ
Ph h CQ
ươ
lãnh th .ổ
ự ậ
ể
ả
ồ
ố
3
Ki u CQể
Ki u th m th c v t theo ngu n g c phát sinh.
ể ệ
ạ ị
ậ
ị
4
L p CQớ
ớ
ặ
Đ c đi m phát sinh hình thái đ i đ a hình, th hi n quy lu t phân hoá phi đ a đ i
ủ ự
c a t
ể
nhiên.
ấ ớ
ượ
ự
ắ ượ
ư
ặ
đ c tr ng tr c l
ng hình thái
ạ
Đ c phân chia trong ph m vi c p l p, d a vào
ụ ớ
5
Ph l p CQ
ể ệ
ự
ị
đ a hình, th hi n qua s phân hoá đai cao.
ạ
ự
ư
ể
ệ
ạ
ặ
ộ
ớ
ị
6
H ng CQ
Các ki u đ a hình phát sinh v i các đ c tr ng đ ng l c hi n đ i.
ệ ươ
ư
ố
ở
ự ậ
ỗ ữ
ệ ạ
Đ c tr ng b i m i quan h t
ầ
ng h gi a nhóm qu n xã th c v t hi n t
ạ
i và lo i
7
Lo i CQạ
ặ
đ t.ấ
ệ ươ
ư
ố
ở
ỗ ữ
ự
ầ
ậ
Đ c tr ng b i m i quan h t
ng h gi a qu n xã th c v t hi n t
ệ ạ ớ ổ ợ
i v i t
h p
ạ
8
D ng CQ
ặ
đ tấ .
ồ ả ả 1.4.2.2. B n đ c nh quan
ồ ả ệ ỗ ơ ị ộ ợ
M i đ n v CQ là m t h p ề ả
Quan ni m chung v b n đ c nh quan.
ủ ế ả ầ ỏ ượ ể ệ ồ ấ
ph n c a v Trái đ t. K t qu NCCQ đ ạ
ả
c th hi n lên b n đ . Theo Ph m
ộ ả ồ ổ ả ầ ả ồ ộ ợ ủ
B n đ CQ là m t b n đ t ng h p, ph n ánh m t cách đ y đ , Hoàng H i: “ả
ủ ự ể ặ ệ ộ ố ươ khách quan các đ c đi m c a t nhiên, m i quan h và tác đ ng t ỗ ữ
ng h gi a
ầ ợ ố ớ ả ả ồ các h p ph n riêng l ẻ ủ ự
c a t nhiên ” [25, tr.59]. Đ i v i Qu ng Ngãi, b n đ CQ
ể ặ ả ỉ ự ệ ữ ầ ố ợ không ch ph n ánh đ c đi m t nhiên, m i quan h gi a các h p ph n mà còn
ộ ố ạ ể ệ ể ề ặ ậ th hi n quy lu t phân hóa CQ, ti m năng và đ c đi m m t s lo i tài nguyên ở
ủ ỉ ạ ừ
t ng lo i CQ c a t nh.
ả ượ ự ở ề ỉ ệ ỗ ỉ ệ ơ ở ấ ồ
B n đ CQ đ c xây d ng nhi u t l . M i t l có c p c s khác
ự ả ả ồ ỉ ậ nhau. Khi xây d ng b n đ CQ t nh Qu ng Ngãi ở ỉ ệ
t l ọ
1: 100.000, lu n án ch n
ị ơ ở ấ ộ ố ượ ồ ạ
ơ
đ n v c s là c p lo i CQ. Tuy nhiên, khi đánh giá m t đ i t ng cây tr ng c ụ
ỏ ấ ư ệ ể ả ấ ạ ạ ế ặ th trên ph m vi nh (c p huy n), c p lo i CQ ch a ph n ánh chi ti ể
t đ c đi m
ủ ự ậ ợ ể ệ ể phân hóa c a t ậ
nhiên. Vì v y, đ thu n l i trong vi c ĐGCQ cho phát tri n cây
ừ ả ỉ ệ ồ ỉ ế ụ ậ ậ cao su, t b n đ CQ toàn t nh (t l ả
1: 100.000), lu n án ti p t c thành l p b n
ơ ở ỉ ệ ị ơ ở ạ
d ng CQ ệ
ồ
đ CQ huy n Bình S n, t l ớ ơ
là 1: 50.000, v i đ n v c s là .
ử ụ ồ ả ở ổ ả ồ ứ B n đ CQ t l ỉ ệ Ý nghĩa s d ng b n đ CQ lãnh th nghiên c u.
ả ậ ự ả ỉ ở ấ 1:100.000 ph n ánh quy lu t phân hóa CQ t nhiên t nh Qu ng Ngãi ạ
c p lo i
ấ ị ơ ở ề ướ ợ ố CQ, là c s cho ĐGCQ đ xu t đ nh h ể
ng b trí h p lí không gian phát tri n
ệ ệ ả ả ấ ồ ị các ngành s n xu t (nông nghi p, lâm nghi p và du l ch). B n đ CQ t l ỉ ệ 1:
ể ệ ư ệ ặ ỏ ế ơ ệ ộ 50.000, m c dù th hi n di n tích nh nh ng chi ti ệ
t h n cho m t huy n (huy n
ơ ở ề ế ấ ạ ấ ơ ể
Bình S n) đ n c p d ng CQ, là c s cho ĐGCQ đ xu t không gian phát tri n
44
ụ ể ỗ ả ậ ạ ộ ồ ồ ý nghĩa cho m t lo i hình c th tr ng cây cao su. Vì v y, m i b n đ CQ có
ế ủ ề ố ớ ứ ự ụ thi t th c ứ
ự đ i v i lĩnh v c nghiên c u và ng d ng c a đ tài.
ậ ả ớ ổ ồ ả
ứ Các l p b n Quy trình thành l p b n đ CQ cho lãnh th nghiên c u.
ầ ượ ậ ạ ầ ủ ề ồ
đ thành ph n đ c biên t p l ả
i, khái quát hóa theo yêu c u c a đ tài và đ m
ự ệ ậ ả ậ ắ ồ ậ
ả
b o th c hi n đúng các nguyên t c thành l p b n đ . Sau khi biên t p, thành l p
ể ả ậ ầ ậ ả ồ ợ ớ các b n đ thành ph n, lu n án đã tích h p các l p thông tin đ thành l p b n đ ồ
ả ậ ồ ượ ơ ồ ự ệ CQ. Quá trình thành l p b n đ CQ đ c NCS th c hi n theo s đ sau (hình
1.3).
ừ ế ả ả ồ ỉ ị T k t qu b n đ CQ toàn t nh ở ỉ ệ
t l ạ
1: 100.000, NCS xác đ nh các lo i
ủ ệ ạ ơ ộ ỗ ở ừ
CQ thu c huy n Bình S n, trên t ng khoanh vi c a m i lo i CQ ế
ơ
Bình S n, ti p
ủ ấ ạ ẩ ạ ỉ ụ
t c phân chia thành các d ng CQ theo các ch tiêu chu n đoán c a c p d ng CQ
ố ớ ả ự ệ ệ ả ồ ồ ơ
ơ
ể
đ xây d ng b n đ CQ huy n Bình S n. Đ i v i b n đ CQ huy n Bình S n,
ớ ớ ả ấ ớ ồ ổ ơ ỉ ranh gi i khoanh vi các c p l n h n không thay đ i so v i b n đ CQ toàn t nh.
ệ ả ả ơ ồ ế ơ ự ơ ị B n đ CQ huy n Bình S n ph n ánh chi ti t h n s phân hóa đ n v CQ d ướ
i
ệ
ị
Đ a hình
Đ tấ
ạ
Hi n tr ng
ự ậ
ả
th m th c v t
ố ệ
S li u
ỷ
thu văn
ố ệ
S li u
khí h uậ
ộ ố
Đ d c
Đ caoộ
ạ ấ
Lo i đ t
ể
ị
Ki u đ a hình
Tài nguyên
cướ
n
ủ
ớ
L p ph
ự ậ
th c v t
phân lo i ạ
khí h uậ
Thành ph n ầ
ơ ớ
i
c gi
Đ dàyộ
ấ
ầ
t ng đ t
ả
ồ
B n đ phân lo i c nh quan
ạ ả
ả
B n đ phân lo i c nh quan
ỉ ệ
ạ ả
1: 50.000
t l
ồ
ỉ ệ
t l
1: 100.000
ạ ấ
c p lo i.
ơ ồ ồ ả ả ổ Hình 1.3: S đ quy trình thành l p ứ
ậ b n đ c nh quan lãnh th nghiên c u
ứ ậ ả ổ ồ ậ Sau khi thành l p các b n đ CQ cho lãnh th nghiên c u, lu n án đã phân
ự ậ ấ ộ ị ứ tích c u trúc CQ, ch c năng, đ ng l c CQ; xác đ nh quy lu t phân hoá CQ ở
ơ ở ể ế ệ ậ ả ả ặ ơ Qu ng Ngãi và đ c đi m CQ huy n Bình S n. K t qu này là c s cho lu n án
ế ướ ế ti n hành các b ứ
c nghiên c u ti p theo.
ộ ả ứ
1.4.3. N i dung nghiên c u và phân tích c nh quan
45
ầ ự ứ ợ ạ NCCQ chính là nghiên c u các h p ph n t ố
nhiên thành t o nên CQ và m i
ệ ộ ươ ỗ ữ ứ nghiên c u và phân tích quan h tác đ ng t ng h gi a chúng trong CQ. Đó là
ứ ế ổ ộ ấ
c u trúc CQ, ch c năng CQ và đ ng l c ự bi n đ i CQ.
ấ ấ ấ ơ g m ồ c u trúc đ ng ứ và c u trúc ngang ị
. Đ n v CQ dù ở + C u trúc CQ,
ượ ấ ạ ầ ự ở ệ ậ ấ
c p nào cũng đ c c u t o b i các thành ph n t nhiên có quan h m t thi ế ớ
t v i
ậ ấ ị ướ ấ ậ ầ ỉ ị
nhau: đ a ch t, đ a hình, khí h u, n c, đ t, sinh v t... ặ
NCCQ c n ch ra đ c
ệ ữ ể ấ ầ ố ợ đi m các h p ph n và m i quan h gi a chúng trong c u trúc CQ. Cùng v i s ớ ự
ứ ấ ầ ợ ứ ạ ự phân hóa các h p ph n trong c u trúc đ ng, còn có s phân hoá ph c t p theo
ữ ụ ẽ ặ ơ ố ị ộ ẫ
ấ
c u trúc ngang, gi a các đ n v luôn có m i liên quan ch t ch và ph thu c l n
ừ ấ ấ ố ừ ấ ụ ớ ể ế ạ ớ nhau t cao xu ng c p th p (t c p ki u CQ, l p CQ, ph l p CQ, đ n lo i CQ
ạ
và các d ng CQ).
ế ể ế ậ ấ ổ ơ
Phân hóa c u trúc CQ liên quan đ n quy lu t bi n đ i, phát tri n các đ n
ơ ở ể ệ ố ứ ổ ị ị
v CQ trong toàn h th ng CQ trên lãnh th . Đây là c s đ xác đ nh ch c năng
ụ ụ ử ụ ư ủ ụ ặ
đ c tr ng c a CQ ph c v các m c đích s d ng khác nhau.
ứ ượ ể ộ ộ ạ quá trình n i t i trong đ c hi u theo hai nghĩa. M t là, + Ch c năng CQ
ứ ề ả ự ủ ợ các l i ích con ng ườ
i CQ (t c là kh năng, ti m năng t nhiên c a CQ); hai là,
ủ ộ ứ thu đ ượ ừ
c t các thu c tính và quá trình c a CQ ứ
. Theo nghĩa th hai, ch c năng
ượ ủ ụ ả ộ ị ấ
“kh năng c a m t CQ cung c p hàng hóa và d ch v cho xã CQ đ ể
c hi u là
ỗ ơ ứ ị ự ư ề ấ ị ậ
h i”ộ . V y nên, m i đ n v CQ có ch c năng t nhiên nh t đ nh (nh đi u ti ế
t
ứ ề ằ ả ậ ự dòng ch y, đi u hòa khí h u, cân b ng sinh thái…) Các ch c năng t ụ
nhiên ph c
ầ ủ ụ ồ ả ồ ả ộ ấ
ườ phòng h BVMT, ph c h i và b o t n, s n xu t ụ
v cho nhu c u c a con ng i:
ự ự ệ ầ ẩ ồ ượ ươ
l ng th c th c ph m, nuôi tr ng th y s n.. ủ ả . NCCQ c n phát hi n đ c các
ể ư ứ ươ ch c năng đó đ đ a ra ph ng án khai thác, SDHL tài nguyên.
ự ộ ể ệ ự ế ủ ờ ổ th hi n s bi n đ i theo th i gian c a CQ mà không + Đ ng l c CQ,
ổ ấ ự ụ ụ ự ủ ế ộ ổ ộ ộ
ph thu c vào s thay đ i c u trúc c a chúng. Đ ng l c bi n đ i CQ ph thu c
ế ố ề ế ố ấ ế ế ị ế ấ ổ nhi u y u t . Trong đó, y u t có tính ch t quy t đ nh nh t đ n bi n đ i CQ là
ự ạ ộ ổ ủ ườ các quá trình t nhiên và ho t đ ng khai thác lãnh th c a con ng i. Ở ả
Qu ng
ự ư ủ ệ ặ ị Ngãi, đ c tr ng bao trùm lên s phân hóa theo đai cao, là nh p đi u mùa c a thiên
ữ ế ồ ổ ổ ờ nhiên trên toàn lãnh th . Đ ng th i, còn có nh ng bi n đ i theo chu kì ngày đêm,
ố ự ế ủ ị ự ử ủ ề ể ch u s chi ph i tr c ti p c a sóng và th y tri u vùng c a sông ven bi n.
46
ươ ậ ả 1.5. Ph ng pháp lu n đánh giá c nh quan
ượ ự ề ướ ố
ị
xác đ nh đ i Quá trình ĐGCQ đ ệ
c NCS th c hi n qua nhi u b c:
ụ ụ ệ ắ ướ ế ượ
t ng, m c đích, nhi m v đánh giá; nguyên t c đánh giá và các b c ti n hành
đánh giá.
ố ượ ả 1.5.1. Đ i t ng đánh giá c nh quan
ố ượ ơ ị ở ấ ạ Đ i t ng ĐGCQ là đ n v CQ các c p phân lo i khác nhau. Khi ĐGCQ
ể ấ ả ỉ ở ả ỉ ệ cho phát tri n các ngành s n xu t toàn t nh, ồ
b n đ CQ t l ố
1: 100.000, đ i
ể ạ ở ượ
t ng đánh giá là lo i CQ. Còn ĐGCQ cho phát tri n cây cao su ệ
huy n Bình
ỉ ệ ồ ơ ố ượ ạ ả
S n theo b n đ CQ t l 1: 50.000, đ i t ng đánh giá là d ng CQ.
ố ượ ệ ơ ự
NCS l a ch n ọ cây cao su huy n Bình S n làm đ i t ng đánh giá. Vì cao
ượ ở ủ ế ở ả ướ ầ c đ u cho thu su đ ồ
c tr ng ậ
Qu ng Ngãi t p trung ch y u ơ b
Bình S n,
ạ ạ ệ ả ệ ỉ ở ộ ầ ồ ho ch và đem l i hi u qu cao. ệ
có nhu c u tr ng và m r ng di n Hi n nay, t nh
ạ ố ở ư ư ị ấ ợ tích lo i cây này ị
, nh ng ch a xác đ nh rõ v trí phân b đâu là thích h p nh t và
ạ ệ ả ế ấ đem l i hi u qu kinh t cao nh t.
ụ ệ ắ ả ụ
1.5.2. M c đích, nhi m v và nguyên t c đánh giá c nh quan
ụ ủ ứ ậ ằ ộ ị M c đích ĐGCQ c a lu n án là nh m xác đ nh m c đ thu n l ậ ợ ừ
i t ng
ể ệ ệ ả ị ỉ lo i CQạ toàn t nh Qu ng Ngãi cho phát tri n nông nghi p, lâm nghi p, du l ch và
ơ ở ệ ể ệ ơ ạ
các d ng CQ huy n Bình S n cho phát tri n cây cao su, làm c s cho vi c đ ề
ấ ử ụ ấ ợ ạ ệ ả ế ị s d ng tài nguyên h p lí nh t, đem l i hi u qu kinh t cao ế
xu t ki n ngh
ấ ả ả ướ ế nh t, đ m b o MT sinh thái, h ng đ n PTBV .
ệ ườ ụ ề ắ ớ th ng g n li n v i m c đích đánh giá. Theo Ph mạ ụ
Nhi m v ĐGCQ
ễ ầ ả ứ ố ố Hoàng H i [29], Nguy n Cao Hu n [38], ớ
có 4 b n tình hu ng đánh giá ng v i 4
ụ ủ ệ ệ ậ ơ ố
ụ
nhi m v đánh giá khác nhau. Nhi m v đánh giá c a lu n án r i vào tình hu ng
ấ ấ ả ả ợ ị ỉ ĐGCQ t nh Qu ng Ngãi và xác đ nh các ngành s n xu t phù h p nh t cho ứ
th ba:
ườ ủ ợ ơ ộ ạ
ừ
t ng lo i CQ. Tr ệ
ng h p đánh giá cho cây cao su c a Bình S n, thì thu c nhi m
ượ ở ơ ố ị ồ
c tr ng Bình S n, tìm ra v trí phân b cao su sao cho ụ ứ ư Cao su đã đ
v th t :
ấ ợ ạ ệ ấ thích h p nh t, đem l ả
i hi u qu cao nh t.
ụ ắ ậ ắ ổ
, lu n án áp d ng các nguyên t c sau: nguyên t c t ng ắ
Nguyên t c ĐGCQ
ắ ắ ươ ố ợ
h p, nguyên t c khách quan, nguyên t c thích nghi t ng đ i.
47
ộ ướ ế ả 1.5.3. N i dung và các b c ti n hành đánh giá c nh quan
ả ộ 1.5.3.1. N i dung đánh giá c nh quan
ả ạ ộ ượ ắ ư Theo Ph m Hoàng H i [25], n i dung ĐGCQ đ c tóm t t nh sau (hình
ể
ặ
ư
ị
ủ
Đ c tr ng c a các đ n v
ợ ự
ổ
t ng h p t
ơ
nhiên
ả
ặ
Đ c đi m sinh thái công trình,
nghi p ệ
ư
ậ
ặ
đ c tr ng kĩ thu t – công
ấ
ủ
c a các ngành s n xu t
1.4):
ợ
ị
ợ ự
ể ổ
ự ễ ụ ể
ứ ộ
ố ớ
ổ
Đánh giá t ng h p
ợ ủ
Xác đ nh m c đ thích h p c a các th t ng h p t
ụ
nhiên đ i v i các m c tiêu th c ti n c th
ế
ề
ị
Đ xu t các ki n ngh
ử ụ
s d ng h p lí tài nguyên và
ườ
ấ
ợ
ệ
ả
b o v môi tr
ng
ơ ồ ổ ợ ộ Hình 1.4: S đ khái quát n i dung quá trình đánh giá t ng h p
ư ặ ạ ộ ổ ị N i dung ĐGCQ là xác đ nh đ c tr ng lãnh th ; đánh giá riêng các lo i CQ
ừ ứ ủ ả ổ ợ ị ố ớ
cho t ng ngành; đánh giá t ng h p và xác đ nh kh năng đáp ng c a CQ đ i v i
ượ ấ ị ướ ấ ấ ả ngành đ ề
c đánh giá, đ xu t đ nh h ệ
ng SDHL nh t và hi u qu nh t. Trong
ườ ứ ộ ợ ị ợ ủ các d ngạ tr ng h p đánh giá cho cây cao su, NCS xác đ nh m c đ phù h p c a
ố ớ ạ ở ả ồ ỉ ệ ộ CQ đ i v i lo i cây này b n đ t l 1: 50.000. N i dung và quy trình đánh giá
ế ướ ti n hành theo các b ướ ở
c hình d i (hình 1.5).
ướ ế ả 1.5.3.2. Các b c ti n hành đánh giá c nh quan
ế ừ ế ế ả ạ ĐGCQ là công đo n ti p theo và k th a k t qu NCCQ. ĐGCQ đ ượ
c
ế ướ ệ ố ự ự ọ ỉ ti n hành qua các b c sau: L a ch n và xây d ng h th ng ch tiêu đánh giá;
ự ể ọ ố ị ươ ậ ậ
xây d ng thang đi m, b c tr ng s ; xác đ nh ph ụ
ng pháp đánh giá và v n d ng
ứ ổ ộ ướ vào ĐGCQ lãnh th nghiên c u. N i dung các b ư
c nh sau:
ệ ố ự ự ọ ỉ a. L a ch n và xây d ng h th ng ch tiêu đánh giá
ượ ự ọ ầ ả ả ỉ
Các ch tiêu đ c l a ch n c n đ m b o:
ố ượ ự ọ ỉ ượ ố ượ S l ng ch tiêu l a ch n không v t quá s l ấ
ng tính ch t CQ đã
bi t. ế
ả ượ ủ ể ố ớ ệ ủ ạ ố Ph n ánh đ c m i quan h c a chúng đ i v i ch th (các d ng s ử
ụ
d ng).
48
ự ệ ứ Có s phân hoá rõ r t trong lãnh th ổ ở ỉ ệ
t l nghiên c u.
ả ượ ấ ủ ị ổ ể ậ ự ầ ế Ph n ánh đ c tính ch t c a đ a t ng th th t s c n thi ọ
t và quan tr ng
ủ ể ả ưở ệ ế ự ể ủ ồ ố ớ
đ i v i ch th đánh giá (VD: nh h ng rõ r t đ n s phát tri n c a cây tr ng).
ụ ể ư ậ ầ ớ ỉ ị
V i yêu c u nh trên, lu n án xác đ nh có hai nhóm ch tiêu, c th nh ư
sau:
ỉ ườ ế ố ể ặ ầ th ng là đ c đi m thành ph n, y u t ạ
thành t o Nhóm ch tiêu chung:
ậ ổ ị ưỡ ả ng, th m th c v t ế ố ớ ạ
gi ố
i h n đ i CQ nh : ư đ a hình, khí h u, th nh ự ậ ... và y u t
ụ ừ ả ấ ỉ ớ
v i các m c đích s d ng ử ụ . Khi đánh giá cho t ng ngành s n xu t, nhóm ch tiêu
ượ ự ớ ặ ư ậ ợ ọ ỗ ợ này đ ừ
c l a ch n phù h p v i đ c tr ng t ng ngành (m i ngành có t p h p ch ỉ
tiêu riêng).
ổ ợ ỉ ừ
Đây chính là ch tiêu đánh giá t ng h p cho t ng ỉ
Nhóm ch tiêu riêng:
ệ ố ự ủ ạ ả ỉ ả
ngành s n xu t. ấ D a vào h th ng ch tiêu c a Ph m Hoàng H i [25], căn c vàoứ
ủ ừ ư ể ặ ả ổ ứ
ấ
ặ
đ c tr ng riêng c a t ng ngành s n xu t và đ c đi m CQ lãnh th nghiên c u,
ệ ố ự ụ ả ổ ỉ NCS xây d ng h th ng ch tiêu đánh giá áp d ng cho lãnh th Qu ng Ngãi (Ph ụ
ụ
l c 1):
ể ậ ứ ư ặ Khi ĐGCQ phát tri n cây cao su, lu n án căn c vào đ c tr ng sinh thái
ự ọ ệ ể ặ ơ ệ ố cây cao su và đ c đi m CQ huy n Bình S n đ ể l a ch n h ỉ
th ng ch tiêu chi
ế ơ ti t h n. .
ự ể ọ ố ậ
b. Xây d ng thang đi m, b c tr ng s trong đánh giá
ừ ể ỉ ượ ể ặ ị Thang đi m cho t ng ch tiêu đ c xác đ nh thông qua đ c đi m và vai trò
ố ớ ố ượ ỉ ể ượ ủ ừ
c a t ng ch tiêu đ i v i đ i t ng đánh giá. Thang đi m đ ậ
c chia thành 3 b c
ố ươ ứ ứ ộ ớ ừ ả ợ ể
và có đi m s t ng ng v i t ng m c đ thích h p (b ng 1.3).
ố ủ ọ ỉ ượ ự ế ậ ị Tr ng s c a các ch tiêu đánh giá đ c lu n án xác đ nh d a vào k t qu ả
ứ ộ ả ưở ủ ừ ỉ ượ ự ạ ọ phân tích m c đ nh h ng c a t ng ch tiêu đ ố ớ
c l a ch n đ i v i lo i hình
ả ổ ủ ự ế ế ế ấ ợ ả
s n xu t; d a vào k t qu t ng h p ý ki n c a các chuyên gia theo phi u thăm
ụ ụ ố ố ượ ế ể ậ ọ ấ dò ý ki n (Ph l c s 5). Thang đi m và b c tr ng s đ c chia thành 3 c p nh ư
ướ ả
b ng d i:
ố ủ ể ậ ả ọ ỉ B ng 1.3: Thang đi m và b c tr ng s c a ch tiêu đánh giá
ậ ọ
ố
Thang đi mể
B c tr ng s
St
t
M c đứ ộ
M c đứ ộ
B cậ
Điể
m
49
ưở
ấ
nh h
ế
ng mang tính ch t quy t
ấ
1
ợ
R t thích h p
3
3
ợ
ạ
ng m nh
ặ
ưở
ể
2
3
Thích h p trung bình
Ít thích h pợ
2
1
Ả
đ nhị
ưở
Ả
nh h
ả
Ít nh h
ng ho c không đáng k
2
1
ự ọ ươ c. L a ch n ph ng pháp đánh giá
ể Cánh tính đi m đánh giá
ậ ụ ể ể ằ
ậ
Khi tính đi m đánh giá cho các CQ, lu n án v n d ng cách tính đi m b ng
n
ứ ộ công th c trung bình c ng.
i
X
(I)
= 1/n ∑ k
X
i
a
i = 1
ủ ả ể Trong đó: Xa: Đi m đánh giá chung c a c nh quan a
ố ủ ế ố ứ ọ ki: Tr ng s c a y u t th i
ế ố ứ ể Xi: Đi m đánh giá y u t th i
i: ế ố
y u t đánh giá, i = 1,2,3…n
ể ơ ậ ả ị ứ ự
CQ ch a đ ng Đ đ n gi n cho quá trình đánh giá, lu n án đã xác đ nh các
ố ớ ử ụ ế ạ i h n gi ế ố ớ ạ đ i v i lo i hình s d ng và x p chúng vào nhóm không thích
y u t
ế ụ ạ ấ h pợ . Sau đó, ti p t c đánh giá các CQ còn l i và phân chia chúng theo các c p đ ộ
ử ụ ừ ạ ợ thích h p khác nhau cho t ng lo i hình s d ng.
ể ấ Phân c p thang đi m
ố ớ ể ạ ợ CQ có đi m đánh giá chung càng cao thì càng thích h p đ i v i lo i hình
ượ ừ ế ừ ả ậ ả ấ ử ụ
s d ng đ c đánh giá. T k t qu ĐGCQ cho t ng ngành s n xu t, lu n án đã
ứ ộ ủ ấ ả ấ ợ chia các m c đ thích h p thành 3 c p. Kho ng cách đi m ể ΔD c a các c p thích
ề ượ ứ ợ ượ ấ
h p đ c l y đ u nhau và đ c tính theo công th c sau:
D
D
max
min
D
M
(cid:0) (cid:0) (cid:0) ể ấ
(II), Trong đó: Dmax: đi m đánh giá chung cao nh t
ể ấ ấ Dmin: đi m đánh giá chung th p nh t
ố ấ M: s c p đánh giá (M = 3)
ừ ả ổ ợ d. Đánh giá t ng h p cho t ng c nh quan
ướ ừ ầ ả ợ Sau b ấ
ổ
c đánh giá riêng, c n đánh giá t ng h p cho t ng ngành s n xu t.
ướ ư ế ổ ợ Các b c đánh giá t ng h p ti n hành nh sau:
ủ ừ ể ỉ Tính đi m đánh giá c a các ch tiêu cho t ng CQ
50
ứ ộ ậ ợ ủ ố ớ ừ ả i c a CQ đ i v i t ng ngành s n xu t c ấ ụ Phân chia các m c đ thu n l
ử ụ ự ụ ữ ạ ấ ợ th ể (th c ch t là nhóm h p nh ng lo i CQ có cùng m c đích s d ng).
ợ ừ ế ả ả ậ ố ổ ể
L p b ng th ng kê k t qu đánh giá t ng h p t ng CQ cho phát tri n
ấ ớ ừ ữ ạ ấ ả ợ ị các ngành s n xu t. Xác đ nh nh ng CQ thích h p nh t v i t ng lo i hình phát
tri n.ể
ể ả ị + Đánh giá c nh quan cho phát tri n du l ch
ạ ộ ự ủ ụ ể ộ ị ề
“S hình thành và phát tri n c a ho t đ ng du l ch ph thu c vào nhi u
ị ấ ạ ế ố ướ ế
y u t
, tr c h t là tài nguyên du l ch” ị
[63]. Tài nguyên du l ch tuy r t đa d ng, có
ể ị ự ị th chia thành hai nhóm: Tài nguyên du l ch t nhiên và tài nguyên du l ch nhân
ạ ộ ộ ấ ụ ề ị văn [63], [93]. Ho t đ ng du l ch ph thu c r t nhi u vào ĐKTN và tài nguyên du
ờ Ở ạ ấ ị , ĐKTN và TNTN là cơ ị
l ch, nh t là các lo i hình du l ch ngoài tr i. ộ
góc đ này
ề ả ạ ộ ế ị ậ ọ ị ở
s quan tr ng, là n n t ng cho ho t đ ng du l ch phát tri n, ể th m chí quy t đ nh
ể ủ ự
s hình thành và phát tri n c a ngành này [101], [102], [104].
ầ ớ ử ụ ệ ị Ph n l n các công trình đánh giá du l ch hi n nay s d ng 4 b c t ậ ươ
ng
ứ ứ ộ ậ ợ ấ ậ ợ ớ ậ ợ ng v i 4 m c đ thu n l i: r t thu n l i, khá thu n l ậ
i, trung bình và ít thu n
ả ướ ớ ỉ ệ ề ạ ợ
l i. So v i các t nh khác trong vùng và c n c, ti m năng và hi n tr ng phát
ế ớ ủ ể ả ả ộ ị ổ
tri n du l ch c a Qu ng Ngãi ít n i tr i (và không có di s n th gi ậ
i), vì v y,
ứ ộ ấ ứ ớ ợ ợ chúng tôi chia thành 3 c p, ng v i 3 m c đ sau: thích h p, thích h p trung bình
và ít thích h p.ợ
ể ế ư ể ệ ị ĐGCQ cho phát tri n du l ch, không th ti n hành theo di n nh ĐGCQ cho
ệ ệ ả ế ố nông nghi p và lâm nghi p, mà ph i đánh giá theo đi mể và theo tuy n (ế k t n i các
ữ ế ớ ị CQ v i nhau). Liên k t gi a NCCQ, ĐGCQ và đánh giá tài nguyên du l ch ph c v ụ ụ
ể ậ ị ự ấ xem xét tài nguyên du l ch t nhiên trong c u trúc CQ, ị
phát tri n du l ch [4], lu n án
ứ ộ ư ế ạ ộ ậ ằ ợ ị ỉ nh m ch ra CQ đó có m c đ thích h p nh th nào cho ho t đ ng du l ch. Lu n án
ụ ậ ụ ụ ể ỉ ị ị vào xác đ nh các ch tiêu ĐGCQ ph c v phát tri n du l ch ậ
v n d ng lí lu n trên
ả ố ượ ị Qu ng Ngãi. ị
đ a hình ự Đ i t ng đánh giá là , khí h uậ , sinh v t vàậ các CQ du l ch t
nhiên.
ể ả + Đánh giá c nh quan cho phát tri n cây cao su
ữ ể ể ấ ạ ợ ĐGCQ đ tìm ra nh ng d ng CQ nào thích h p nh t cho phát tri n cây cao
ở ệ ậ ơ ướ su ế
huy n Bình S n, lu n án ti n hành đánh giá theo các b c sau (hình 1.5)
51
ố ượ
Đ i t
ng đánh giá
ể
ạ
ủ ể
Khách th đánh giá: các d ng CQ
Ch th đánh giá: cây cao su
ạ
ặ
ầ
Đ c tính các d ng CQ
Nhu c u sinh thái cây cao su
ỉ
ọ
ả
ẩ
ố ớ ừ
ự
Ch tiêu l a ch n
đánh giá
B ng chu n đánh
giá riêng
Đánh giá riêng đ i v i t ng
ạ
d ng CQ
ổ
ợ
ỉ
Đánh giá t ng h p các ch tiêu b ng
ươ
ộ
ằ
ng pháp trung bình c ng
ph
ứ ộ
ấ
ạ
ợ
Phân c p m c đ thích h p các d ng CQ
ứ ộ
ế
ả
ợ
ự ế
ớ
ớ
ấ
ể
Ki m tra k t qu phân c p m c đ thích h p các
ạ
d ng CQ v i cây cao su và so sánh v i th c t
ạ ộ ợ ố ớ
Hình 1.5: N i dung và quy trình đánh giá m c đ thích h p các d ng CQ đ i v i
ở ệ ả cây cao su ứ ộ
ỉ
ơ
huy n Bình S n, t nh Qu ng Ngãi
ị ử ụ ề ấ ạ ế ế ả 1.5.3.3. Phân lo i k t qu đánh giá và đ xu t ki n ngh s d ng
ự ế ứ ế ể ả ả ớ Sau khi có k t qu ĐGCQ, ph i ki m ch ng v i th c t ạ ứ
và phân lo i ng
ừ ơ ị ứ ế ạ ộ ụ
d ng cho t ng đ n v CQ. ứ
T c là ti n hành g p nhóm các lo i CQ có cùng m c
ạ ợ ượ ể ề ố ớ
ộ
đ thích h p đ i v i lo i hình đ c đánh giá; cùng ki u ti m năng tài nguyên,
ữ ề ệ ặ ố ộ ạ ho c có nh ng đi u ki n gi ng nhau cho m t d ng s d ng, ạ ủ
ử ụ cho sinh ho t c a
ư ặ ả ứ ạ ố ớ ả ạ ư ự ệ dân c ho c là ph n ng l i nh nhau đ i v i bi n pháp xây d ng và c i t o.
ị ớ ự ồ ữ ự ấ ơ ị Khi phân chia các đ n v CQ d a trên s đ ng nh t gi a tính đ a đ i và phi
ế ố ủ ế ầ ớ ọ ị
đ a đ i đã khái quát đ y đ ĐKTN, TNTN. N u ch n đúng các y u t chính
ặ ạ ệ ế ố ậ ị ấ ế ẽ ự t y u s cho s trùng thành t o CQ, đ c bi t là y u t ấ t
ề
khí h u và n n đ a ch t,
ề ớ ư ậ ầ ộ ợ
h p v ranh gi i tài nguyên b ph n ệ
ậ (thành ph n) nh khí h u nông nghi p,
ướ ừ ấ ớ ị ớ ậ ở có n c, r ng, đ t, tài nguyên du l ch… v i ranh gi i CQ. Vì v y, ộ
góc đ này
ể ỉ ượ ư ặ ợ th coi CQ là vùng TNTN hoàn ch nh , đ ở ậ
c đ c tr ng b i t p h p TNTN và
ị ươ ự ộ ĐKTN đ a ph ng riêng đ c đáo cho s khai thác.
ự ừ ậ ậ ị ỉ T lí lu n xây d ng ch tiêu đánh giá tài nguyên du l ch và lí lu n NCCQ,
ậ ụ ụ ụ ể ậ ị ỉ ĐGCQ, lu n án đã v n d ng vào xác đ nh các ch tiêu ĐGCQ ph c v phát tri n du
ố ượ ả ậ ậ ị ị ở
l ch Qu ng Ngãi. Các đ i t ng đánh giá là đ a hình, khí h u, sinh v t và các CQ
ự ị
du l ch t nhiên.
52
Ể Ế ƯƠ TI U K T CH NG 1
ứ ị ử ể 1. Quá trình nghiên c u l ch s hình thành phát tri n CQH, các h ướ
ng
ứ ủ ườ ế ớ ữ nghiên c u c a KHCQ, các tr ng phái NCCQ trên Th gi i và nh ng đóng góp
ậ ạ ỏ ệ
ủ
c a KHCQ trong giai đo n hi n nay, lu n án đã là làm sáng t : NCCQ trên Th ế
ế ừ ấ ớ ư ế ế gi ớ ượ
i đ c ti n hành t ữ
r t s m nh ng mãi đ n nh ng năm sau chi n tranh Th ế
ớ ự ự ệ ố ứ ể ạ ớ gi ạ
i th hai m i th c s phát tri n m nh. Các h th ng phân vùng và phân lo i
ờ ự ỗ ợ ủ ự ớ ủ ứ ạ ờ CQ ra đ i đã ch ng minh s l n m nh c a KHCQ. Nh s h tr c a các khoa
ệ ươ ứ ệ ệ ạ ọ
h c liên ngành, công ngh thông tin, ph ng ti n nghiên c u hi n đ i (GIS, GPS,
ể ế ễ ớ vi n thám…), các nhà CQH có th ti n hành NCCQ trên quy mô l n, trên các
ạ ế ứ ạ ả ộ ị ạ
d ng đ a hình ph c t p đ t k t qu chính xác cao; tăng tính khách quan, đ tin
ế ể ả ậ
c y cho k t qu NCCQ, ĐGCQ. Trong quá trình phát tri n, NCCQ chuy n t ể ừ
ứ ứ ứ ự ấ ộ ờ ậ
nghiên c u hình thái c u trúc sang nghiên c u ch c năng, đ ng l c. Nh v y,
ạ ượ ữ ự ớ ượ ứ ụ ộ KHCQ đ t đ c nh ng thành t u to l n và ngày càng đ c ng d ng r ng rãi
ự ề trên nhi u lĩnh v c.
ậ ở ệ ượ ứ ụ ứ
2. Lu n án đã ch ng minh NCCQ Vi t Nam đ ứ
c ng d ng nghiên c u
ươ ớ ủ ấ ướ ừ
t ữ
nh ng ch ng trình l n c a đ t n c: phân vùng CQ, phân vùng ĐLTN, phân
ỗ ợ ể ế ớ ệ vùng sinh thái… h tr phát tri n các ngành kinh t l n (nông nghi p, lâm
ị ả ồ ư ế ệ ệ ạ ị nghi p, ng nghi p, du l ch), quy ho ch đô th , b o t n thiên nhiên… đ n quy mô
ụ ụ ỏ ơ ứ ể ậ ạ ồ ộ nghiên c u nh h n: ĐGCQ ph c v phát tri n m t lo i cây tr ng, v t nuôi, trên
ồ ớ ệ ặ ỏ di n tích nh (làng, xã ho c các huy n) ệ ở ỉ ệ ả
t l b n đ l n. Các mô hình xóa đói
ả ế ề ộ ượ ề ấ gi m nghèo, mô hình kinh t sinh thái nông h ... đ u đ c đ xu t trên c s ơ ở
ướ ề ườ NCCQ, ĐGCQ. NCCQ n c ta ngày càng có nhi u ng i tham gia, ngày càng
ượ ấ ướ ể ề ộ ọ đ ắ
c tri n khai r ng kh p m i mi n đ t n ơ
c: vùng núi cao Hoàng Liên S n,
ử ể ằ ồ ồ Sapa, vùng gò đ i trung du, vùng đ ng b ng, hay vùng c a sông ven bi n…
ậ ấ ổ ượ ứ 3. Quá trình t ng quan NCS nh n th y NCCQ, ĐGCQ tuy đ ụ
c ng d ng
ư ứ ư ệ ố ấ
ế
ộ
r ng rãi nh ng quan ni m, cách th c ti n hành NCCQ, ĐGCQ ch a th ng nh t.
ế ớ ư ở ệ ệ ồ ạ ề Trên Th gi i cũng nh Vi t Nam hi n t n t ệ
i nhi u quan ni m khác nhau v ề
ệ ố ề ề ạ ươ CQ, nhi u h th ng phân lo i, nhi u ph ng pháp đánh giá… Quá trình nghiên
ọ ể ậ ọ ơ ở ự ậ ổ ụ
ứ
c u và t ng quan lí lu n NCCQ giúp NCS l a ch n c s khoa h c đ v n d ng
ứ ở ỉ ậ ả ằ ậ ị lí lu n chung vào nghiên c u t nh Qu ng Ngãi, nh m xác đ nh quy lu t phân
ứ ộ ậ ợ ủ ấ ả hóa CQ, c u trúc CQ Qu ng Ngãi, đánh giá m c đ thu n l i c a ĐKTN cho phát
ể ế ủ ỉ ở ả ỉ ệ ụ tri n các ngành kinh t c a t nh ồ
b n đ CQ t l ậ
ậ
1:100.000 và v n d ng lí lu n
53
ơ ở ả ệ ấ ạ ể
ĐGCQ c p d ng cho phát tri n cây cao su huy n Bình S n ồ
b n đ CQ t l ỉ ệ
1:
ụ ụ ệ ề ướ 50.000 ph c v cho vi c đ xu t ị
ấ đ nh h ng SDHL tài nguyên, BVMT lãnh th ổ
ả Qu ng Ngãi.
54
ươ Ặ Ả Ả Ể Ỉ Ch ng 2. Đ C ĐI M C NH QUAN T NH QU NG NGÃI
ệ ả ỉ ự ằ T nh Qu ng Ngãi có di n tích t nhiên là ệ
: 5.152,67 km² (b ng 1,7% di n
ự ả ướ ằ ồ ồ ơ ồ ị tích t nhiên c n ệ
c), g m 14 đ n v hành chính. Vùng đ ng b ng g m 6 huy n
ộ ứ ứ ố ơ ơ ị ư
và 1 thành ph (Bình S n, S n T nh, T Nghĩa, Nghĩa Hành, M Đ c, Đ c Ph ổ
ề ả ơ ơ ồ ệ
và TP.Qu ng Ngãi), mi n núi có 6 huy n (Trà B ng, S n Hà, Tây S n, Tây Trà,
ằ ở ơ ể ệ ả ả ơ ơ Minh Long, Ba T ) và 1 huy n đ o Lí S n. Qu ng Ngãi n m ế
n i chuy n ti p
ườ ể ạ ố ơ ừ
t Đông Tr ứ
ng S n xu ng bi n Đông. ĐKTN phân hoá khá đa d ng và ph c
ổ ừ ừ ắ ấ ố ạ
t p, CQTN thay đ i t Tây sang Đông, t ế
B c xu ng Nam. Tính ch t này là k t
ợ ủ ầ ự ả ộ ổ ợ ạ qu tác đ ng t ng h p c a các h p ph n t nhiên thành t o CQ.
ế ố ể ặ ạ ả ả 2.1. Đ c đi m, vai trò các y u t thành t o c nh quan Qu ng Ngãi
ị ị
2.1.1. V trí đ a lí
ộ ượ ả ằ ả ỉ Qu ng Ngãi là t nh n m trong vùng Duyên h i Nam Trung B , đ c gi ớ
i
ở ệ ọ ộ ị ự ệ ậ ắ ớ ạ
h n b i h t a đ đ a lí v i C c B c: 15º25’00”B (xã Bình Thu n, huy n Bình
ự ứ ự ệ ạ ơ ổ ổ
S n), C c Nam: 14º34’20”B (xã Ph Th nh, huy n Đ c Ph ), C c Tây:
ự ệ ơ ơ 108º06’00” Đ, (xã S n Mùa, huy n S n Tây), C c Đông: 109º04’35”Đ, (xã Ph ổ
ứ ạ ắ ổ ị ỉ ỉ ả
Th nh, Đ c Ph ). Phía B c giáp t nh Qu ng Nam, phía Nam giáp t nh Bình Đ nh,
ỉ ỉ ở ộ
phía Tây giáp t nh Kontum và phía Tây Nam giáp t nh Gia lai. Phía Đông m r ng
ể ườ ờ ể ử ể ầ ra bi n Đông, đ ng b bi n dài 130 km, v i ỳ
ớ 6 c a bi n chính là: Sa C n, Sa K ,
ử ử ạ ở ỹ ỳ C a Đ i, C a L , M Á, Sa Hu nh.
ế ị ể ả ặ ị ị ượ Đ c đi m v trí đ a lí trên đã quy t đ nh Qu ng Ngãi có l ứ ạ ớ
ng b c x l n,
ệ ả ệ ớ thiên nhiên Qu ng Ngãi là thiên nhiên nhi t đ i gió mùa ề
n n nhi t cao, . Sinh v tậ
ổ ể ừ ể ạ ườ ẽ hình thành trên toàn lãnh th ki u r ng kín cây th ng xanh phát tri n m nh m ,
ằ ở ị ế ừ ể ườ ơ ố nhi t đ i m ệ ớ ẩ . Do n m v trí chuy n ti p t Đông Tr ể
ng S n xu ng bi n
ủ ể ạ ả ộ ị ị Đông, Qu ng Ngãi ch u tác đ ng m nh c a các quá trình sông bi n. Đ a hình
ừ ế ị ướ ể ậ ấ nghiêng t Tây sang Đông, quy t đ nh h ậ
ng v n chuy n v t ch t trong CQ.
Ở ị ư ặ ả ị ề
v trí đ a lí này, Qu ng Ngãi g p không ít khó khăn nh ng cũng có nhi u
ậ ợ ể ằ ọ ế ề thu n l i. N m trong vùng tr ng đi m kinh t mi n Trung và Tây Nguyên, l ợ
i
ấ ủ ệ ợ ở ộ ế ớ ễ ả ớ ỉ th l n nh t c a Qu ng Ngãi là d dàng m r ng quan h h p tác v i các t nh
ố ế ệ ề ể ị ỉ ậ
vùng lân c n và qu c t ặ
. Đ c bi ể
ề
t, v trí giáp bi n là ti n đ cho t nh phát tri n
ợ ế ể ấ ượ ự ể ọ ổ
t ng h p các ngành kinh t bi n. Khi Dung Qu t đ c ch n đ xây d ng Nhà
55
ủ ướ ọ ủ ị ầ ả ọ ị ầ ố
máy l c d u s I c a n c ta, t m quan tr ng c a v trí đ a lí Qu ng Ngãi càng
ượ ạ ộ ự ế ạ ấ ạ ổ đ ế
ộ
c nh n m nh. Ho t đ ng KTXH là đ ng l c bi n đ i CQ bên c nh các y u
ố ự
t
t nhiên.
ế ố ự 2.1.2. Các y u t t nhiên
ấ ị
2.1.2.1. Đ a ch t
ể ặ ấ ả ị * Đ c đi m đ a ch t Qu ng Ngãi
ế ạ ấ ấ ị + C u trúc đ a ch t – ki n t o
ằ ở ả ạ ộ ắ ố ị ị Qu ng Ngãi n m ấ
phía đông b c đ a kh i Kontum, ho t đ ng đ a ch t,
ẽ ớ ậ ử ủ ể ả ặ ổ ộ ố
ị
l ch s phát tri n lãnh th Qu ng Ngãi liên quan ch t ch v i v n đ ng c a kh i
ấ ấ ả ị nhô này. Các công trình [81], [82], [97] cho th y: ấ c u trúc đ a ch t Qu ng Ngãi
ổ ừ ề ế ấ ị khá ph c t p. ạ
ứ ạ Các thành t o đ a ch t có tu i t Ti n Cambri đ n nay: ph cứ hệ
ệ ầ ệ ầ ổ ứ ệ ọ ph c h Ng c Linh Kan Nack (h t ng Xa Lam Cô; h t ng Đăk Lô, tu i Arkei),
ệ ầ ệ ầ ệ ầ ệ ầ ứ ắ ỏ h t ng Khâm Đ c và h t ng Đăk Long; h ệ (h t ng sông Re, h t ng T c P ),
ạ
ầ
t ng Đ i Nga.
ứ ề ả ọ ộ Qu ng Ngãi có nhi u đ t gãy quan tr ng [2], ự
[81], [89], tác đ ng tích c c
ớ ứ ấ ấ ổ ồ ị ư Đ i đ t gãy Trà B ng – Bình S n ế
đ n c u trúc đ a ch t lãnh th , nh : ơ (ph ngươ
ớ ứ ơ ơ ươ ắ , đ iớ vĩ tuy n)ế , đ i đ t gãy Thanh S n – S n Hà (ph ng đông b c – tây nam)
ự ơ ơ ươ ứ
đ t gãy Ba T – Gia V c (hay Ba T – Kon Tum, ớ ứ
ế ), đ i đ t gãy ph ng vĩ tuy n
Ổ ươ ứ ỏ Châu Làng Mâm (ph ng kinh tuy n) ề
ế . Ngoài ra, còn nhi u đ t gãy nh mang
ươ ứ ậ ạ ọ ớ ở ị
tính đ a ph ng. ơ
D c theo các đ t gãy l n, macma xâm nh p m nh ( Bình S n),
ề ể ướ ệ ộ có nhi u đi m n c nóng nhi t đ cao [81], [82], [89].
ạ ư ặ ạ ổ ọ (đ c tr ng th ch h c), ọ trong lãnh th nghiên ầ
+ Thành ph n th ch h c
ữ ạ ọ ứ
c u có nh ng nhóm th ch h c sau:
ế ế ạ ổ Nhóm thành t o bi n ch t: ạ
ấ Thành t o bi n ch t ấ cổ (tu i Arkeozoi và
ộ ư ồ ơ Proterozoi) l ra ở ượ
th ệ
ng ngu n sông Re, sông V (Ba T ), trung l u Trà Câu
ứ ế ấ ổ ổ ồ ồ (Đ c Ph ), bi n ch t tu i Paleozoi ở ượ
th ng ngu n sông Trà B ng, Trà Khúc.
ổ ừ ể ạ ạ
Nhóm thành t o đá xâm nh p: ậ Phát tri n m nh, có tu i t ế
Proterozoi đ n
ể ế ầ ạ ớ Kainozoi qua 9 giai đo n phát tri n macma l n, thành ph n siêu mafic đ n axit và
ượ ấ ộ ạ ắ ơ ổ ỉ ề
á ki m, đ c xu t l ệ
kh p n i trong t nh. T ng di n tích các thành t o macma
ậ ộ ả xâm nh p l kho ng 1600km².
56
ệ ộ ẹ ở ạ
Nhóm thành t o đá phun trào: các nón bazan có vài di n l h p Ba
[7], [81]. Ho t đ ng phun trào
ạ ộ
Ấ ơ ả
Làng An, núi Thiên n, đ o Lí S n, núi Nam Trâm
ở ự ơ ượ ậ ộ ổ ớ đ c xác l p v i tu i Mioxen mu n trên c ơ khu v c Ba Làng An (Bình S n) “
ệ ố ủ ệ ở ổ
s tu i tuy t đ i c a bazan là 5 – 6 tri u năm ữ
ạ
” [7]. Đá bazan t o nên tính v ng
ề ắ ở ầ ớ ỏ ch n cho n n móng ấ
ớ
đây và góp ph n hình thành l p v phong hoá dày, l p đ t
ỡ ở ể ồ bazan màu m vùng đ i ven bi n.
ầ ạ ở ả ấ ặ Nhóm thành t o tr m tích ứ ạ
Qu ng Ngãi r t ph c t p, liên quan ch t ch ẽ
ế ạ ự ủ ộ ộ ướ ể ổ ừ Pleistoxen ớ ậ
v i v n đ ng ki n t o và dao đ ng c a m c n c bi n, có tu i t
4
2); đ n ế Holoxen hi n đ i (Q
3) v i nhi u ngu n g c khác nhau:
ồ
ệ ạ ề ố ớ tr mầ mu n ộ (Q3
2), tr mầ
3
3
2), (amQ4
12), tr m tích bi n – vũng v nh (mQ
ổ ể ầ ị ể
tích sông bi n tu i (amQ
4
4
12), tr m tích bi n (Q
12) và tr m tích gió bi n (Q
23) [48], t o nên
ể ầ ể ầ ạ tích sông (Q4
ề ạ ị ằ ồ ầ ầ ồ
đ ng b ng phù sa, nhi u d ng đ a hình: bãi b i ven sông ; đ m phá ; đ m l y ầ ven
ể ạ ầ ồ
c n cát, ử
bi n, c a sông; bãi bi n ể [20]… Ngoài ra, còn có thành t o tr m tích đ ệ
ố ồ ườ ầ ứ
t không phân chia (apdQ), ngu n g c tàn tích và s ủ ế
n tích, thành ph n ch y u
ộ ạ ặ ổ ị
là cu i, s n, ho c sét b laterit màu vàng loang l [20], [21].
ấ ố ớ ự ủ ị * Vai trò c a đ a ch t đ i v i s hình thành CQ
ề ắ ố ế ị N n r n là nhân t đóng vai trò quy t đ nh quá trình hình thành và phát
ể ử ấ ấ ả ị ị ủ
tri n c a CQ ứ
ể
. Qu ng Ngãi có l ch s phát tri n lâu dài, c u trúc đ a ch t ph c
ề ạ ạ ơ ở phân chia các l p, ớ ph l pụ ớ ị
ạ
t p, t o thành nhi u d ng đ a hình khác nhau là c s
ứ ả ạ ấ ổ ượ ế CQ, làm đa d ng c u trúc CQ lãnh th nghiên c u. Qu ng Ngãi đ c x p vào
ạ ộ ấ ổ ị khu v c ự có ho t đ ng đ a ch t khá bình n và khá yên tĩnh [2], [82]. Nên CQTN
ượ ị ế ớ ộ ơ ả đ c hình thành s m và ít b bi n đ ng. ề ả
Đây chính là n n t ng c b n cho s ự
ể ả ạ hình thành, phát tri n và phân hoá đa d ng CQ Qu ng Ngãi.
ứ ạ ầ ạ ả ạ
ọ
Qu ng Ngãi có thành ph n th ch h c ph c t p. Quá trình phong hóa t o
ề ẹ ề ệ ậ ẩ ạ ổ
nên nhi u lo i đá m khác nhau, trong đi u ki n khí h u nóng m và thay đ i
ạ ạ ổ ơ ị ị ị ưỡ ự ề
theo đ a hình, t o nên nhi u đ n v đ a m o – th nh ạ
ng. S phân hóa đa d ng
ổ ưỡ ủ ự ậ ệ ạ ớ ả ủ
c a th nh ng và l p ph th c v t hi n t ề
i, hình thành cho Qu ng Ngãi nhi u
ạ lo i CQ.
ị ị ạ
2.1.2.2. Đ a hình, đ a m o
ặ ể
* Đ c đi m chung
57
ằ ở ị ế ừ ể ả ườ ơ ố Qu ng Ngãi n m v trí chuy n ti p t Đông Tr ể
ng S n xu ng bi n
ầ ừ ấ ị ệ ồ ổ Đông, đ a hình th p d n t ế
tây sang đông. Đ i núi chi m 3/4 di n tích lãnh th , các
ậ ị ụ ể ể ế ộ
b ph n đ a hình ị
chuy n ti p không liên t c, phân hoá thành các nhóm ki u đ a
hình sau:
ộ ừ ằ ở ở ề ỉ 300 tr lên, n m phía tây, có nhi u đ nh trên + Vùng núi có đ cao t
ướ 1400, Cà Đam (1.415m) Núi Roong (1.459m), Na Zin (1.408m). H ng núi: tây
ứ ắ ắ ạ ắ ộ ườ ố đông, tây nam đông b c, nam b c. M c đ chia c t m nh, s n d c 2535º,
ầ ừ ả ố ị ườ ộ
đ cao gi m d n t Tây sang Đông, th ng tr là các quá trình s n. Chúng đ ượ
c
ể ấ ị ữ
phân thành ki u đ a hình núi trung bình, núi th p, thung lũng và vùng trũng gi a
núi.
ấ ỉ ậ ộ ộ ớ ị ậ
Núi trung bình: là b ph n đ a hình có đ cao l n nh t t nh (> 900m), t p
ở ổ ế ả ớ trung phía tây lãnh th (ti p giáp v i vùng núi Qu ng Nam, Kontum), m c đ ứ ộ
ề ằ ắ ạ ỉ ườ ớ ỉ chia c t m nh, các đ nh đ u cao trên 1200m, n m trên đ ng ranh gi i t nh và
ớ ầ ừ ệ ậ ả ộ ranh gi i các huy n phía tây. Đ cao phân b c và gi m d n t Tây sang Đông.
ủ ườ ố ườ ơ ầ
Núi th pấ : là ph n cu i cùng c a s n Đông dãy Tr ể
ng S n, chuy n
ế ừ ồ ộ ừ ớ ti p t ố
núi trung bình xu ng đ i, đ cao t ộ
300 – 900m. Do đ cao không l n và
ườ ử ạ ả ổ ợ ị s ủ ế
n tho i nên quá trình đ a m o ch y u là bóc mòn t ng h p và r a trôi.
ữ ủ ế ở ộ ướ Thung lũng và trũng gi a núi ch y u đ cao d i < 75m, là các b nồ
ấ ầ ả ẩ ừ ồ ị
đ a thung lũng ồ
, các h trũng l p đ y s n ph m lũ tích t vùng đ i núi xung
ượ quanh; các thung lũng th ư
ng và trung l u sông, ho c ặ các lũng ngòi, su iố trong
ồ
vùng đ i núi.
ừ ế ừ ế ể ố 30m đ n 300m, chuy n ti p t ồ
vùng núi xu ng đ ng + Vùng đ i ồ cao t
ượ ế ạ ể ạ ằ
b ng. Do đ ế
c hình thành trên vùng chuy n ti p nâng và h Tân ki n t o nên
ủ ế ớ ườ ự ạ ả ồ Qu ng Ngãi ch y u là các đ i xâm th c – bóc mòn d ng dãy v i s ả
n tho i,
ị ế ử ữ ề ạ ạ ở ổ ồ
ấ ạ
c u t o b i nhi u lo i đá, b bi n đ i m nh do quá trình r a trôi, xói r a. Đ i
ố ở ả ồ ằ ồ g m: ồ Đ i ồ th pấ , cao 30 100m phân b rìa phía tây d i đ ng b ng (bao g m c ả
ả ở ấ ế ơ ơ ị ồ Đ i cao các đ i ồ sót, th p tho i Bình S n, S n T nh, cao 25, 30m đ n 60, 75m); ,
ế ừ ồ ể ể ở cao 100 300m, chuy n ti p t ấ
đ i lên núi th p, đi n hình ệ
Đông Nam huy n
ứ ổ
Đ c Ph .
ộ ướ ượ ằ có đ cao d i 30m. Do đ c hình thành trên vùng h ạ ồ
+ Vùng đ ng b ng
ủ ế ằ ấ ồ ở ả ằ ộ ồ th p là ch y u nên đ ng b ng ạ
Qu ng Ngãi thu c d ng đ ng b ng tích t ụ
58
ằ ồ ụ ể ằ ồ ụ aluvi, đ ng b ng tích t sông – bi n và đ ng b ng tích t ể
gió – bi n. M t s ộ ố
ư ồ ằ ằ ằ ớ ồ ồ ồ
đ ng b ng l n nh : đ ng b ng sông Trà B ng, đ ng b ng phù sa sông Trà Khúc
ệ ằ ồ ồ ố và đ ng b ng sông V và sông Trà Câu ằ
. Càng xu ng phía nam, các đ ng b ng
ẹ ậ ả ằ ồ ồ ị ồ ằ ng b ng th p càng b thu h p. Đ ng b ng Qu ng Ngãi g m 2 b c: đ ấ (< 10m) và
ế ề ậ ặ ằ ậ ồ ằ
ồ
đ ng b ng cao: ồ
các th m b c 2, b c 3, ho c là các đ ng b ng ti p giáp vùng đ i.
ị ờ ể ả ể
+ Nhóm ki u đ a hình ạ
ờ ể b bi n Qu ng Ngãi phân hóa khá m nh
b bi n,
ề ị ử ấ ạ
và có nhi u d ng đ a hình [ 16], [82], [97]: mũi đ t (mũi Ba Làng An), c a sông, b ờ
ể ụ ờ ướ bi n tích t ầ
, b có đ m, phá n ặ
c m n...
ủ ị ả ớ ự
* Vai trò c a đ a hình v i s hình thành c nh quan
ả ồ ạ ộ ủ ỉ ệ ế ấ Qu ng Ngãi có đ ậ
i núi th p chi m đ i b ph n di n tích nên CQ c a t nh
ấ ệ ả ằ ở có tính ch t chung là CQ nhi t đ i. ớ Do Qu ng Ngãi n m phía Đông dãy
ườ ơ ị ứ ạ ừ Tr ể
ng S n và giáp bi n Đông, đ a hình p hân hoá ph c t p t vùng núi phía tây
ằ ồ ố ở ị ả ấ ưở xu ng đ ng b ng phía đông, nên các thung lũng th p ch u nh h ạ
ng m nh m ẽ
ấ ả ộ ẩ ưở ẽ ế ự ể ạ ủ
c a gió tây khô nóng, đ m th p, nh h ủ
ng m nh m đ n s phát tri n c a
ư ở ậ ấ ườ sinh v t. Trong khi mùa m a, vùng núi (nh t là s n đón gió phía đông Trà
ơ ồ ượ ư ấ ớ ườ ố B ng, S n Tây, Minh Long), l ng m a r t l n trên s n d c làm tăng c ườ
ng
ử ườ ồ ắ ạ ư ậ ấ quá trình xói mòn, r a trôi trên s ố
n, b i l ng v t ch t xu ng h l u các sông và
ể ằ ồ
đ ng b ng ven bi n.
Ở ả ể ồ ố Qu ng Ngãi, càng xu ng phía nam, đ i núi càng ăn sát ra bi n, nên CQ
ấ ở ẹ ằ ồ ể ặ ằ ồ
đ ng b ng càng thu h p. Các đ i th p phía nam n m sát bi n, ngăn ch n gió
ứ ệ ể ổ ổ ượ ư ấ ấ bi n th i vào, nên phía Đông Nam huy n Đ c Ph có l ng m a r t th p, mùa
ứ ộ ấ ỉ ạ ạ ơ ạ
là n i khá khô h n khô 3 – 4 tháng. T o nên CQ có m c đ khô h n nh t t nh và
ớ ị ươ ở ề ả ề
so v i nhi u đ a ph ng khác duyên h i mi n Trung .
ướ ủ ị ừ ố H ng nghiên c a đ a hình t ư
tây sang đông, nh ng kh i núi nhô lên ở
ơ ạ ự ữ ỉ ế ể ệ ắ gi a t nh (huy n Minh Long và phía b c Ba T ), t o s chuy n ti p không liên
ừ ố ồ ố ườ ủ ủ ụ ừ
t c t ằ
vùng núi xu ng đ ng b ng. Kh i núi này v a là đ ng phân th y c a sông
ệ ừ ế ị ướ ả ủ Trà Khúc và Sông V , v a quy t đ nh h ậ
ng ch y c a các sông và quá trình v n
ự ể ằ ạ ậ ấ ố ồ chuy n v t ch t xu ng đ ng b ng. Đây cũng là nguyên nhân t o nên s phân hóa
ữ ậ ạ ậ ượ ư ấ ề ạ
gi a hai lo i khí h u: lo i khí h u nóng (T >20º), l ng m a r t nhi u (>
ậ ấ ắ ượ ư ạ
3000mm), mùa khô ng n và lo i khí h u r t nóng (T >25º), l ề
ng m a nhi u
ế ị ự ủ ắ ị ớ
(2000 – 3000mm), mùa khô ng n. Đ a hình quy t đ nh s phân hóa c a các l p
59
ả ớ ồ ớ ằ ồ ớ ớ
l p CQ núi, l p CQ đ i, l p CQ đ ng b ng. CQ. Qu ng Ngãi có 3 l p CQ: Bên
ậ ự ậ ổ quy lu t đai cao là s phân hóa CQ n i tr i ộ ở ạ
c nh quy lu t phân hóa theo mùa,
ả ẽ ạ ố ự ầ ự ợ Qu ng Ngãi, nó chi ph i m nh m các quá trình t nhiên, các h p ph n t nhiên
ạ ộ
khác và ho t đ ng KTXH.
2.1.2.3. Khí h uậ
ể ặ ậ * Đ c đi m khí h u
ề ậ ằ ướ ề ậ ệ ớ N m trong mi n khí h u phía nam n c ta – mi n khí h u nhi t đ i gió
ể ậ ả ệ ớ ẩ mùa (NĐGM) đi n hình, Qu ng Ngãi có khí h u nhi t đ i m gió mùa, nóng và
ư ề ế ạ không có mùa đông l nh, m a nhi u vào thu – đông (tháng 9 đ n tháng 12) [80],
ư ậ ặ ể
[82], [86]. Các đ c đi m khí h u nh sau:
ứ ạ ớ ằ ứ
ng b c x l n 130 – 150kcal/cm²/năm, cân b ng b c ượ
+ B c xứ ạ: T ng ổ
l
ố ạ
x luôn cao: 80 – 100kcal/cm²/năm [41], [56], [82]. Đây là nhân t ế ị
quy t đ nh
ề ả ệ ế ụ ụ ả Qu ng Ngãi có n n nhi ộ
t cao và ít bi n đ ng trong năm ( Ph l c 2. B ng 1 ).
ố ờ ắ ả ờ n ng phong phú: 2200 2500gi ơ
/năm, n i + N ngắ : Qu ng Ngãi có s gi
ề ấ ỳ ờ ố ờ ắ ề ơ nhi u nh t là Sa Hu nh: 2548gi /năm. Mi n núi có s gi ồ
n ng ít h n đ ng
ư ạ ờ ụ ụ ả ằ
b ng nh ng cũng đ t 2000 gi /năm (Ph l c 2. B ng 2).
ổ ị ướ thay đ i theo mùa. Mùa đông th nh hành h ắ
ng b c, ướ
+ Gió: H ng gió
ắ ướ ố đông b c. Mùa hè là h ồ
ộ
ng tây và tây nam. T c đ gió trung bình vùng đ ng
ở ể ạ ố ằ
b ng ~ 1,5m/s, tăng lên ấ
ộ
vùng núi. Khi có bão, t c đ gió ven bi n m nh nh t,
ạ
đ t 40m/s.
TT
Tr mạ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1
2
ả
Qu ng Ngãi
Ba Tơ
1.3
1.3
1.6
1.6
1.7
1.6
1.9
1.6
1.4
1.8
1.2
1.7
1.2
1.7
1.1
1.6
1.3
1.5
1.5
1.4
1.9
1.5
1.5
1.4
Nă
m
1.5
1.6
ố ộ ả B ng 2.1. T c đ gió trung bình tháng và năm (m/s)
ệ ậ ồ ị ị Ngu n: [Phòng Đ a lí Khí h u – Vi n Đ a lí]
ế ộ + Nhi t đệ ộ trung bình năm khá cao, đ t ạ trên 25ºC, và ít bi n đ ng trong
ừ ồ ế ộ ế ề ấ ằ ệ ạ ẩ năm. T đ ng b ng đ n vùng núi th p đ u có ch đ nhi t đ t tiêu chu n nhi ệ
t
ệ ề ả ạ ệ ớ ả ề
ớ
đ i. N n nhi t cao là n n t ng thành t o CQ nhi t đ i cho Qu ng Ngãi.
TT
Tr mạ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Nă
ả ệ ộ ộ ố ị ủ ể B ng 2.2. Nhi t đ trung bình tháng và năm c a m t s đ a đi m ( ºC)
60
m
1
Ba Tơ
25,3
ả
2 TP.Qu ngNgã
25,8
i
21,
4
21,
8
22,
7
22,
7
24,
6
24,
5
26,
8
26,
8
27,
7
28,
4
28,
2
29,
0
28,
0
28,
9
27,
8
28,
6
26,
5
27,
3
25,
2
25,
8
23,
6
24,
2
21,
6
22,
1
ồ
Ngu n: [41]
Ở ả ổ ệ ộ ề ắ ớ Qu ng Ngãi, thay đ i nhi ư
t đ theo chi u b c nam không l n, nh ng
ề ổ ộ ồ ị có s ự thay đ i rõ theo chi u đông – tây (do đ cao đ a hình chi ph i) ằ
ố : đ ng b ng
1 > 21ºC, t ngổ
ệ ộ ấ ạ ể
ven bi n, nhi t đ trung bình năm cao nh t đ t: 25,5 – 26,5ºC, T
ệ ạ ộ ồ ệ ộ nhi t ho t đ ng: 9000 t đ trung 9700ºC [41], [82], vùng đ i núi > 500m, nhi
ề ạ ệ ộ ụ ụ bình đ t 21 – 23,5ºC, mi n núi > 1000m, nhi t đ trung bình < 21ºC (Ph l c 2.
ả B ng 3).
ờ ệ ộ ỉ Th i kì nóng (tháng 4 10) ồ
đ ng nh t , nhi t đ toàn t nh ấ trên 25ºC (trừ
ộ ố ỉ ấ ỉ ụ ộ ộ ờ ị m t s đ nh núi cao nh t t nh) . Th i kì l nh ồ
ạ ph thu c đ cao đ a hình. Đ ng
1 > 21ºC, Tmin > 12ºC. Vùng núi >1000m, T ~ 18 19ºC, Tmin ~ 10ºC, có
ằ
b ng, T
ạ ắ ờ th i kì l nh ng n 12 tháng (tháng 12 và 1).
ấ ố ạ Nhi ệ ộ ố
t đ t i th p trung bình đ t ạ 10ºC (tháng 1), t i cao trung bình đ t trên
ạ ộ ụ ụ ụ ả ạ ề
40ºC (tháng 7) (Ph l c. B ng 4). Khi gió tây ho t đ ng m nh liên t c nhi u
ệ ộ ở ồ ằ ấ ố ế ngày, nhi t đ tăng nhanh đ ng b ng và thung lũng th p (t i cao đ n 42 43ºC)
ộ ể ữ ư ệ ớ Biên đ nhi t: ệ tuy không l n nh ng chênh l nh đáng k gi a mùa hè và
ữ ồ ể ề ả ụ ụ ả ằ
mùa đông; gi a đ ng b ng ven bi n và mi n núi (b ng 2.3; Ph l c 2 b ng 5 và
6).
ả ộ ệ ở ủ ả B ng 2.3. Biên đ nhi t trung bình ngày đêm các vùng c a Qu ng Ngãi
ộ
ệ
Biên đ nhi
t ngày đêm
ồ
ể
ằ
Đ ng b ng và ven bi n
ấ
ơ
ơ
: 10,5ºC)
: 5,0ºC)
ề
Mi n núi
ấ
Mùa hè
ả
7,2 – 9,3ºC (Qu ng Ngãi: 9,3ºC)
ấ
cao nh t là tháng 7
trên 10ºC (Ba t
ấ
cao nh t là tháng 6
Mùa đông
ả
3,4 – 7,2ºC (Qu ng Ngãi: 3,4ºC)
ấ
th p nh t là tháng 12
5,0 – 8,1ºC (Ba t
ấ
th p nh t là tháng 12
ượ ư ớ ng m a trung bình năm khá l n và có xu h ướ
ng ả
+ M a: ư Qu ng Ngãi có l
ầ ừ ắ ừ ồ ằ ằ ồ tăng d n t nam ra b c, t ề
đ ng b ng lên mi n núi. Đ ng b ng: 2000mm/năm,
ề ủ ỉ ề ở ề Các tâm m a l n mi n núi trên 3000mm. ủ
ư ớ c a t nh (và c a mi n Trung) đ u phía
ầ ồ ơ ượ
ng tây, đ t gạ n 4000mm ( Ba T : ơ 3660,5mm, Trà B ng: 3571,4mm). N i có l
ư ở ể ả ằ ồ ư ạ ấ
ấ
m a th p nh t phía nam d i đ ng b ng ven bi n, ẫ
nh ng v n đ t trên
ấ ỉ ư ỳ 1500mm/năm (Sa Hu nh, m a ít nh t t nh: 1773,6 mm/n) và có 3 4 tháng khô
ụ ụ ả (Ph l c 2. B ng 7).
61
ế ộ ư ở ề ố ư ệ ả Ch đ m a Qu ng Ngãi phân thành 2 mùa: mùa m a l ch v cu i năm
ả ướ ớ ư ố ư
so v i mùa m a chung c n ề
c. S ngày m a khá nhi u (140 – 150 ngày), (Ph ụ
ế ả
ụ
l c 2. B ng 8). ế
Mùa m aư (tháng 9 đ n tháng 1 năm sau), ế
chi m đ n 80% l ượ
ng
ư ế ượ ư m a năm. Tháng 10, 11, chi m 4555% l ng m a năm (500 – 700mm/tháng).
ừ ẩ ắ ố
Càng sang phía tây, ra phía b c, s tháng th a m càng tăng [100]. Mùa khô, l ngượ
ố ơ ớ ế ướ ư ả ả ị m a ít: 20 – 30mm/tháng, kh năng b c h i l n, Qu ng Ngãi b thi u n c nghiêm
ọ ư ể tr ng. Tháng 5 và 6 có m a “Ti u mãn” [56], [60], m a ítư (70 – 90mm/tháng ở
ằ ở ề ư ệ ồ
đ ng b ng, 170 – 190 mm/tháng mi n núi), ớ
nh ng có ý nghĩa l n trong vi c cung
ấ ẩ
c p m cho mùa khô.
ộ ẩ ộ ẩ ươ ầ ố ố ơ đ m t ng đ i khá cao (85%) và tăng d n theo đ ộ + Đ m và b c h i:
ư ế ế ấ ẩ ị cao đ a hình. Bi n trình m năm theo sát bi n trình m a. Khô nh t là tháng 5 7,
ụ ụ ả ẫ ạ ạ
ộ ẩ
đ m v n đ t 80 – 83% [82], (Ph l c 2. B ng 9). Khi gió tây khô nóng ho t
ộ ẩ ươ ố ấ ượ ố ơ ụ
ộ
đ ng liên t c, đ m t ấ
ng đ i r t th p (40 50%). L ng b c h i tăng d n t ầ ừ
ừ ề ằ ố ồ ở ồ ằ ả ố ơ ắ
b c vào nam, t mi n núi xu ng đ ng b ng: đ ng b ng, b c h i kh năng là
ằ ượ ư ả ả 800 – 900mm/n, b ng 1/3 1/2 l ậ
ng m a c năm. V y nên, Qu ng Ngãi đ ủ
ậ ừ ự ề ệ ể ể ả đi u ki n đ phát sinh, hình thành và phát tri n th m th c v t r ng kín th ườ
ng
ỉ xanh (RKTX) trên toàn t nh.
ệ ượ ờ ế ặ ư ỉ ả
ệ Cũng nh các t nh duyên h i, + Các hi n t ng th i ti t đ c bi t:
ả ườ ưở ủ ấ ệ ớ Qu ng Ngãi th ị ả
ng b nh h ng c a bão, áp th p nhi t đ i và gió tây khô nóng
[41], [61].
ả ơ ớ ơ ả
i 4 c n. Bão nh Bão: trung bình Qu ng Ngãi có 1 c n bão/năm, có năm t
ưở ể ả ế ạ ả h ng m nh đ n Qu ng Ngãi trong 3 tháng (tháng 9, 10, 11, có th c tháng 12).
ấ ườ ư ớ ề
Tháng 10 có nhi u bão nh t. Bão th ạ
ng kèm theo gió m nh, m a l n, làm n ướ
c
ể ệ ạ ề ườ ưở ờ ố ế ả ấ bi n dâng, gây thi t h i v ng ủ ả
i và c a, nh h ng đ n đ i s ng, s n xu t và
MT.
ệ ượ ng th i ti ờ ế ặ
t đ c Gió tây khô nóng: gió tây khô nóng – “gió lào”, là hi n t
ệ ấ ổ ế ở ữ ữ ể ấ bi t r t ph bi n ớ
nh ng vùng th p ven bi n và gi a núi. Gió khô nóng v i
ệ ộ ộ ẩ ươ ố ạ ấ ả nhi t đ không khí lên cao 3335ºC, đ m t ng đ i h th p, kho ng 4050%.
ự ả C c đoan đo đ ượ ở
c Tp.Qu ng Ngãi: 25% (6/1942 ạ ộ
). Gió tây khô nóng ho t đ ng
ỗ ợ ụ ế ộ ọ
m i đ t 2 4 ngày, có khi dài đ n 23 ngày liên t c (1983), tác đ ng nghiêm tr ng
ứ ẻ ậ ồ ườ ế
đ n cây tr ng, v t nuôi, s c kho con ng i.
62
ớ Dông: trung bình có 73 100 ngày dông/năm. Mùa dông trùng v i mùa gió
ờ ỳ ề ấ ạ mùa mùa h (tháng 3,4 – 9). Th i k nhi u dông nh t vào tháng 5,6: trung bình
ụ ụ ỳ ừ ự ả 1219 ngày dông/tháng tu t ng khu v c (ph l c 2. B ng 10).
ậ ạ
* Phân lo i khí h u
ế ố ộ ậ ự ể ậ ậ ả Khí h u là y u t đ ng l c hình thành CQ. Vì v y, đ thành l p b n đ ồ
ự ự ứ ậ ạ ậ ả ầ ồ CQ, c n nghiên c u, thành l p b n đ phân lo i khí h u. D a vào s phân hóa
ề ệ ẩ ệ ố ự ậ ậ ạ ổ ệ
đi u ki n nhi t m lãnh th , lu n án xây d ng h th ng phân lo i khí h u trên
ỉ ệ ộ ượ ư ơ ở
c s phân tích các ch tiêu nhi t đ trung bình năm, l ng m a trung bình năm,
ố ệ ộ ướ ế ả ộ
đ dài mùa khô và s tháng có nhi t đ trung bình d ậ
i 20ºC. K t qu là khí h u
ả ượ ạ ạ ả 6 lo i khí h u Qu ng Ngãi đ c chia thành ậ
ậ khác nhau (b n đ phân lo i khí h u
ồ
ả Qu ng Ngãi).
ậ ố ớ ự ạ ả ủ * Vai trò c a khí h u đ i v i s thành t o c nh quan
ớ ị ậ ố ế ị ạ Cùng v i đ a hình, khí h u cũng là nhân t ự
quy t đ nh s thành t o CQ
ố ớ ự ể ệ ở ự ủ ạ ậ ả Qu ng Ngãi. Vai trò c a khí h u đ i v i s thành t o CQ th hi n ộ
s tác đ ng
ợ ủ ấ ả ế ố ờ ổ
t ng h p c a t t c các y u t theo không gian và th i gian.
ế ố ộ ạ ộ ủ ự ấ ả ậ Khí h u là y u t ố
đ ng l c c a CQ, chi ph i ho t đ ng s n xu t, khai
ư ớ ồ ơ thác tài nguyên: Các tâm m a l n > 3000mm/năm (Trà B ng, S n Giang…) có
ướ ế ị ồ ườ ạ ộ ườ ượ
l ng n c d i dào, quy t đ nh c ng đ xói mòn m nh trên các s ố ủ
n d c c a
ồ ắ ộ ớ ậ ồ ơ Trà B ng, S n Tây, Tây Trà (thu c l p CQ núi), gây ng p úng và b i đ p phù sa
ở ớ ử ồ ệ ẩ ữ ị ươ ằ
l p CQ đ ng b ng, c a sông. Phân hóa nhi t m gi a các đ a ph ng là căn
ế ộ ấ ệ ẩ ậ ợ ệ ề ồ ứ ể
c đ phân chia các c p CQ. Ch đ nhi t m d i dào đi u ki n thu n l i cho
ưở ự ể ậ
sinh v t sinh tr ng, phát tri n và th c hi n ệ luân canh, tăng v . ụ M t s y u t ộ ố ế ố
ậ ở ỏ ế ư ộ ự
khí h u c c đoan phía Đông Nam tác đ ng không nh đ n CQTN, nh ng l ạ
i
ậ ợ ư ữ ể ề ở ả ạ
t o thu n l i cho ngh làm mu i. ố Gi a mùa khô, m a Ti u mãn Qu ng Ngãi
ử ư ả ạ ớ ưở ớ tuy không l n nh ng gây xói mòn, r a trôi m nh, nh h ữ
ế
ng l n đ n nh ng
ộ ố ạ ấ ố ớ ặ ạ ị CQTN (do m t s lo i đ t gi ữ ướ
n ị
c kém, b khô h n, đ a hình d c l n ho c b ị
ủ ự ậ ấ ớ m t l p ph th c v t).
ả ộ ộ ệ Qu ng Ngãi có biên đ nhi t ệ ngày đêm và biên đ nhi ớ
t năm không l n,
ư ế ạ ộ ưở nh ng tác đ ng m nh đ n quá trình phong hoá; chu kì sinh tr ể ủ
ng, phát tri n c a
ự ậ ự ả ị ủ
ự
c c tr c a nhi t đ c th c v t. Các ứ
ệ ộ ho phép d đoán kh năng thích nghi và m c
ộ ự ị ủ ự ủ ậ ồ ị ệ ộ ộ
đ ch u đ ng c a cây tr ng. Vì v y, biên đ c c tr c a nhi ấ
t đ có ý nghĩa r t
63
ố ớ ự ạ ộ ổ ở ả ớ
l n đ i v i s thay đ i CQTN và ho t đ ng KTXH ề ả
Qu ng Ngãi. N n t ng
ệ ẩ ơ ở ể ể ệ ể ể ậ nhi t m bi u hi n qua các ki u sinh khí h u là c s đ phân chia các ki u và
ụ ể ấ ủ ỉ ả ơ ướ ph ki u CQ. N i có mùa khô dài nh t c a t nh Qu ng Ngãi là d i 4 tháng
ở ề ệ ề ơ ị (trong khi Bình Đ nh, nhi u n i mùa khô dài 5 6 tháng) là đi u ki n phát sinh
ổ ộ ể ả ả trên toàn lãnh th m t ki u th m RKTX nhi ậ
ệ ớ ẩ Vì v y, Qu ng Ngãi có t đ i m
ộ ệ ớ ẩ ư RKTX nhi t đ i m m a mùa. ể
m t ki u CQ là
ả ủ
2.1.2.4. Th y h i văn
ộ ề ố ủ ấ ị ậ
“Sông ngòi là hàm s c a khí h u trên m t n n CQ nh t đ nh ề
”. Đi u này
ộ ầ ữ ượ ằ ở ứ ả ổ m t l n n a đ c minh ch ng trên lãnh th Qu ng Ngãi. Do n m ể
ven bi n,
ệ ả ồ ị ớ
trên đ a hình 3/4 di n tích là đ i núi, sông ngòi Qu ng Ngãi càng có vai trò to l n
ể ấ ậ ượ ạ ố ớ ự
đ i v i s chuy n hóa v t ch t và năng l ộ
ng trong CQ bên c nh các tác đ ng
ủ ả
c a h i văn.
ế ộ ủ ệ ố ể ặ * Đ c đi m h th ng sông và ch đ th y văn
ồ ừ ề ắ ả ổ Các sông Qu ng Ngãi đ u b t ngu n t ể
vùng núi phía tây, đ vào bi n
ạ ử ở ỳ ử ử ể ầ ỹ ỳ ầ
Đông qua 6 c a bi n chính: Sa C n, Sa K , c a Đ i, c a L , M Á, Sa Hu nh. H u
ổ ỉ ắ ả ố ướ ế h t cế ác sông ch y trên lãnh th t nh, sông ng n, d c, n ả
c ch y si ả
t, kh năng
ư ậ ố ủ ỉ ậ
t p trung lũ nhanh nh ng rút khá ch m. ố ư
ậ
Sông su i c a t nh t p trung trong b n l u
ư ự ế ệ ồ ệ
ự
v c chính là Trà B ng, Trà Khúc, sông V (ba l u v c này chi m 91,4% di n tích)
ế ộ ủ ệ ỉ và Trà Câu. Ch đ th y văn có hai mùa rõ r t. Mùa lũ ch 3 tháng (tháng 10, 11,
ế ế ớ ơ ượ 12), v i 5 6 c n lũ/ năm, chi m đ n 70% l ng dòng ch y ả năm [18], [41]. Mùa
ế ướ ắ ạ ả ạ
c n ng n, thi u n ấ
c cho s n xu t và sinh ho t.
ề ệ ả ớ ỉ Khác v i các t nh duyên h i mi n Trung, sông V và sông Trà Khúc ở
ử ư ề ả ố ở ớ
Qu ng Ngãi có c a sông n i thông v i nhau b i nhi u chi l u, phía ngoài l ạ
i
ượ ớ ờ ể ử ạ ắ ở ồ đ c ch n b i các c n cát ch y song song v i b bi n, làm cho các c a sông b ị
ẹ ậ ướ ở ượ ề ướ ồ ồ thu h p. Vì v y, vào mùa lũ, n th c ng ngu n d n v , n c dâng nhanh,
ệ ộ ằ ạ ậ ồ ướ ể gây ng p úng trên di n r ng cho toàn vùng đ ng b ng. Mùa c n, n c bi n xâm
ớ ở ử ễ ậ ạ ộ ộ ặ
nh p m nh, gây nhi m m n trên m t vùng r ng l n c a sông Trà Khúc và sông
ệ ặ ự ể ế ặ ả ạ ộ ổ V . Đ c đi m này t o nên nét đ c thù trong đ ng l c bi n đ i CQ Qu ng Ngãi.
ủ ỉ ư ủ ả ả ặ ộ ố
B ng 2.4. Đ c tr ng th y văn m t s sông chính c a t nh Qu ng Ngãi
ề
Sông
Trà B ngồ
Chi u dài sông
(km)
45
ề
Chi u dài
ư ự
l u v c (km)
56
ề ộ
Chi u r ng
ư ự
l u v c (km)
12,4
ệ
Di n tích
ư ự
l u v c (km²)
697
64
Trà Khúc
Sông Vệ
Trà Câu
135
91
32
123
70,0
19,0
26,3
18,0
14,0
3240
1.260
442
ồ Ngu n [18], [41], [108].
ự ư ệ ộ ớ ư ự
l u v c Trà Khúc Trong 4 l u v c chính, có di n tích l n nh t, ấ r ng 3240
ệ ế ệ ồ ự ủ ỉ km² (chi m 90% di n tích núi đ i, 55,4% di n tích t nhiên c a t nh), sông Trà
ế ộ ướ ụ ụ ấ ỉ ề ả Khúc có chi u dài dài nh t t nh 135 km (Ph l c 2. B ng 11). Ch đ n c sông khá
ừ ế ế ậ ph c t p. ứ ạ Mùa lũ t tháng 10 đ n 12, có 5 7 tr n lũ/năm, chi m 67,2% l ượ
ng
ả ớ ả ấ
dòng ch y năm, moduyn trung bình 218 l/s/km³. Tháng 11, dòng ch y l n nh t,
ị ươ ự ứ ướ ề các giá tr t ng ng là 29,1% và 285 l/s/km³. M c n c tri n sông tăng nhanh
ườ ậ ụ ớ ề ấ ạ ỉ (c ng xu t lũ nhi u tr n l t l n đ t 100cm/h). Moduyn đ nh lũ trung bình: 2,83
ấ ạ ộ ư ự ớ ỉ m³/s.km², l n nh t đ t 7,5 m³/s.km² (3/12/1986) – thu c l u v c có moduyn đ nh
ấ ớ ệ ư ự ườ ệ ấ ớ lũ l n nh t Vi t Nam [18]. L u v c Trà Khúc th ề
ng xu t hi n lũ kép v i nhi u
ậ ụ ấ ớ ỉ ọ ỉ
đ nh (l n nh t là 8 đ nh –11/1996), gây ng p l t nghiêm tr ng cho thung lũng
ằ ồ ỉ sông và đ ng b ng t nh.
ư ự ồ ư ự ệ ở L u v c sông Trà B ng: dài 45 km, di n tích l u v c là 697 km², ắ
phía b c
ồ ở ắ ả ả ỉ
t nh Qu ng Ngãi. Sông b t ngu n vùng núi Trà B ng ồ (trên 1400m), ch y qua
ử ể ầ ổ ầ ớ ả Bình S n, ơ đ vào bi n Đông (c a Sa C n). Ph n l n sông ch y trong thung lũng
ướ ạ ư ầ ướ vùng núi h ắ
ng tây nam – đông b c, ph n h l u, có h ồ
ắ
ng nam – b c. Trà B ng
ụ ư ấ ủ ế ư ề ấ ố ỏ ụ ụ
có 5 nhánh sông c p I, nhi u ph l u c p II, III nh ng ch y u là su i nh (Ph l c
ả 2. B ng 12).
ế ư ự Ti p theo là l u v c sông V ( ệ dài 91 km), sông Trà Câu (dài 32km) [18],
ỏ ư ệ ố ệ ấ ọ [41]. Đây là hai h th ng sông nh nh ng có vai trò r t quan tr ng trong vi c cung
ầ ượ ư ấ ấ ấ ướ
c p n ủ ỉ
c cho phía nam c a t nh – ph n có l ng m a th p nh t.
ả ặ ể
* Đ c đi m h i văn
ề ậ ằ ả ỗ ề
Qu ng Ngãi n m trong vùng nh t tri u không đ u. M i tháng có 18 22
ộ ớ ề ề ề ậ ờ ơ ờ ngày nh t tri u. Th i gian tri u dâng dài h n th i gian tri u rút. Đ l n trung
ỳ ướ ườ ướ ưở ủ ứ ộ ả
M c đ nh h ề
ng c a tri u bình k n c c ng 1,2 2m, kì n c kém 0,5m.
ườ ả ỉ ừ ử trên các sông khác nhau, th ng ch vào sâu kho ng 10km t c a sông. ộ ặ
Đ m n
ướ ể ổ n c bi n trung bình là 32‰ và thay đ i theo mùa.
65
ể ấ ả ớ Vùng bi n Qu ng Ngãi có sóng khá l n, nh t là khi m a ư bão. Trong các
ề ườ ế ắ ớ ợ
đ t tri u c ạ
ng, n u có gió mùa Đông B c, t o sóng l n (1,5 – 2,0m) gây s t l ạ ở
ử ọ ộ ứ ứ ệ ổ ờ ể
b bi n, c a sông nghiêm tr ng ở huy n M Đ c, Đ c Ph ...
ạ ả ố ớ ủ ủ ả * Vai trò c a th y h i văn đ i v i thành t o c nh quan
ế ộ ướ ộ ề ế ộ ấ ị ậ ộ ch đ khí h u trên m t n n CQ nh t đ nh Ch đ n ụ
c sông ph thu c .
ế ượ ở ỷ ố ả ưở ố ớ ự ọ Đ n l t mình, thu văn tr thành nhân t nh h ng quan tr ng đ i v i s thành
ạ
t o CQ.
ở ậ ả Các sông ể
ọ
Qu ng Ngãi có vai trò quan tr ng trong quá trình v n chuy n
ố ạ ậ ấ ư ạ ớ ướ và phân b l i v t ch t trong CQ. Tuy ít sông không l n nh ng m ng l i sông
ể ướ ủ ủ ư ặ ị khá phát tri n. Do h ng nghiêng c a đ a hình và đ c tr ng hình thái c a các
ủ ể ặ ệ
sông; đ c đi m giao thoa c a sông V và sông Trà Khúc, nên vào mùa lũ, n ướ
c
ượ ớ ừ ồ ấ ư ề ạ ở ậ
t p trung nhanh, l ng phù sa l n t ố
mi n núi đ a xu ng, b i l p m nh vùng
ể ệ ằ ấ ồ ử
c a sông (nh t là sông Trà Khúc và Sông V ) [8] và vùng đ ng b ng ven bi n. Vì
ả ở ố ể ậ ọ ậ
v y, sông ngòi Qu ng Ngãi tr thành nhân t ậ
quan tr ng trong v n chuy n v t
ệ ữ ữ ầ ấ ố ợ ở ch t gi a các CQ, làm tăng m i quan h gi a các h p ph n trong CQ ả
Qu ng
Ngãi.
ế ộ ủ ự ủ ộ ố ể Ch đ th y văn chi ph i tính chu kì c a CQ, đ ng l c phát tri n CQ.
ở ả ượ ướ ớ ạ ở ờ ạ Vào mùa lũ, các sông Qu ng Ngãi có l ng n c l n, gây s t l b m nh (c ả
ề ằ ồ ượ ấ ớ ừ ậ ư ồ sông mi n núi và đ ng b ng). Do l ng v t ch t l n t ố
vùng đ i núi đ a xu ng
ạ ằ ặ ấ ấ ằ ồ ồ ỏ vùng trũng th p và đ ng b ng (có khi s i, s n ho c cát) vùi l p đ ng b ng h ạ
ồ ở ử ệ ệ ồ ư
l u sông Trà B ng, Trà Khúc, sông V . Làm tăng di n tích các bãi b i c a sông
ộ ớ ễ ạ ổ ụ ớ ườ
t v i c ẽ
ng đ l n di n ra theo mùa làm cho CQ thay đ i m nh m . V . ệ Lũ l
ệ ệ ị ử ư ạ ả ầ Mùa ki ể
t, dòng ch y h u nh khô c n, c a sông Trà Khúc, sông V b di chuy n
ồ ấ ướ ườ ậ và b i l p, gây khó khăn cho tiêu thoát n c mùa lũ, tăng c ồ
ng úng ng p đ ng
ư ế ằ
b ng khi mùa m a đ n.
ủ ợ ạ ộ ạ Khi công trình th y l i Th ch Nham hoàn thành và đi vào ho t đ ng (năm
ề ầ ế ệ ả ồ 1997), góp ph n đi u ti t dòng ch y sông Trà Khúc, Trà B ng và sông V ; nâng
ự ướ ị ạ ở ố ế ầ ờ ỉ ả ướ m c n c ng m toàn t nh (nh đó 2/3 s gi ng b c n Qu ng Ngãi có n c tr ở
ủ ợ ườ ủ ộ ượ ạ
l i). Công trình th y l i này giúp ng i dân ch đ ng đ ồ
c ngu n n ướ ướ
i
c t
ệ ệ ấ ấ ơ ể
(h n 50.000 ha đ t nông nghi p, tăng thêm 20.000 ha di n tích đ t canh); chuy n
ơ ấ ệ ả ồ ổ ạ
ị
d ch c c u cây tr ng, thay đ i di n m o nông thôn và CQTN Qu ng Ngãi. S ự
66
ệ ế ầ ỏ ổ ỉ ki n này góp ph n không nh vào quá trình bi n đ i CQ cho t nh. Trong t ươ
ng
ủ ợ ủ ệ ồ ướ ạ ộ lai, khi công trình th y đi n th y l ộ ầ
i H N c Trong đi vào ho t đ ng, m t l n
ầ ổ ở ề ả ướ ố ữ
n a góp ph n làm thay đ i CQTN Qu ng Ngãi theo chi u h ng t t lên có l ợ
i
ả ấ cho s n xu t.
ủ ề ố ổ ị Th y tri u và sóng – nhân t ể
chính thay đ i đ nh kì các CQ ven bi n.
ỷ ề ộ ồ ấ ị ậ ạ ổ mùa c n, thu tri u xâm nh p sâu vào n i đ ng, làm thay đ i tính ch t đ a hoá
ệ ổ ở ấ ấ ộ ạ
ủ
c a CQ, thay đ i di n m o, hình thái CQ. Các CQ ạ ư
vùng đ t th p thu c h l u
ử ệ ồ ộ ặ
và c a sông Trà B ng, Trà Khúc, Châu Me, Sông V , Sông Thoa... có đ m n
ặ ả ổ ị ậ ưở ế ấ ớ ướ ư thay đ i đ nh kì. Xâm nh p m n nh h ng l n đ n MT đ t, n c, nh ng đây là
ủ ả ữ ủ ề ề ớ ớ ồ
nh ng vùng có ti m năng l n cho nuôi tr ng th y s n. Cùng v i th y tri u, sóng
ườ ứ ộ ự ở ờ ể ử ả ỉ “Qu ng Ngãi là t nh có xâm tăng c ng m c đ xâm th c, xói l b bi n, c a sông.
ự ờ ể ể ề ấ ạ ớ ỉ ậ th c b bi n m nh nh t so v i các T nh ven bi n mi n Trung” [15]. Vì v y, làm
ế ổ ạ ờ ệ ạ ớ ườ ể bi n đ i m nh các CQ ven b , gây ra thi t h i l n cho ng i dân vùng ven bi n.
ứ ữ ỏ ớ ủ ế ố ủ Nh ng phân tích trên đã ch ng t vai trò to l n c a y u t ả
th y văn Qu ng
ữ ử ạ ạ ị ề
Ngãi trong thành t o CQ: nh ng CQ mi n núi b xói mòn, r a trôi m nh; các CQ
ồ ụ ồ ắ ử ằ
thung lũng và đ ng b ng có quá trình tích t , b i đ p phù sa; các CQ c a sông,
ể ậ ặ ị ị ven bi n b xâm nh p m n đ nh kì hàng năm, CQ phía Đông Nam có mùa khô sâu
s c…ắ
ổ ưỡ 2.1.2.5. Th nh ng
ể ặ ả ấ ủ
* Đ c đi m đ t c a Qu ng Ngãi
ượ ề ề ạ ạ ị Do đ c hình thành trên nhi u lo i đá khác nhau, trên nhi u d ng đ a hình
ấ ủ ư ấ ạ ậ ả
và khí h u m a mùa, nên đ t c a Qu ng Ngãi phân hoá r t đa d ng. Xét theo
ạ ấ ấ ả ố ồ ụ ụ
ngu n g c phát sinh, Qu ng Ngãi có 9 nhóm đ t, 17 lo i đ t khác nhau (Ph l c
ả ạ ấ ế ệ ỏ 2, B ng 13). Trong đó, lo i đ t vàng đ trên đá macma axit (Fa) chi m di n tích
ạ ấ ướ ủ ể ấ ặ ấ ộ
r ng nh t. D i đây là đ c đi m c a các nhóm đ t, lo i đ t chính:
ể ấ ệ ệ ế 1. Nhóm đ t cát bi n (C), có di n tích 14,560 ha (chi m 2,8 % di n tích t ự
ủ ỉ ố ở ư ể ơ ơ ị nhiên c a t nh), phân b ộ ứ
ven bi n (Bình S n, S n T nh, T Nghĩa, M Đ c,
ứ ấ ổ ở ệ ồ Đ c Ph ). Ngoài ra, đ t cát còn có ven sông Trà B ng, Trà Khúc, sông V ,…
ố ở ấ ằ ồ ạ ấ
ạ ấ Lo i đ t cát bi n Nhóm đ t cát có 2 lo i đ t: ể phân b ven đ ng b ng, phía
ả ồ ơ ớ ầ ẹ ỉ ệ ươ trong d i c n cát, có thành ph n c gi i nh (t l cát 90 95%), t ố ổ
ng đ i n
67
ệ ượ ạ ồ ư ấ ị
đ nh, hi n đ ả
c khai thác đ a vào s n xu t nông nghi p ệ [82], [92]. Lo i c n cát
ắ ả ẹ ằ ị ở ứ ổ tr ng vàng ờ ể
là d i h p n m sát b bi n, trên đ a hình cao ộ ứ
Đ c Ph , M Đ c,
ễ ế ẫ ạ ơ ơ ị ướ ộ Bình S n, S n T nh. Quá trình thành t o v n ti p di n d i tác đ ng không
ủ ừ ể ồ ườ ố ị ng ng c a gió, bi n và sông. Các c n cát này th ng không c đ nh. Nhóm đ tấ
ư ể ẻ ổ ướ tuy tu i còn tr nh ng quá trình phát tri n theo h ng thoái hoá khá cát bi n “ể
ộ ề ở ữ ả ơ ấ
ấ
đ t có v n đ ” nhanh”, là m t trong 3 nhóm “ ớ
Qu ng Ngãi [53]. Nh ng n i m i
ượ ạ ạ ặ ố ị ị đ c hình thành ho c b thoái hoá m nh, t o nên CQ gi ng ạ
CQ sa m c. Đ nh
ướ ử ụ ặ ệ h ng khai thác và s d ng khá đ c bi t.
ấ ứ ệ ỉ 2. Nhóm đ t phù sa (P), ớ
có di n tích l n th 2 t nh ( 63670,18 ha, chi mế
ấ ỏ ượ ồ ụ 12,5%), sau nhóm đ t đ vàng. Chúng đ c hình thành do b i t phù sa sông Trà
ệ ằ ồ ơ ồ ơ ị B ng, Trà Khúc, sông V , Trà Câu… trên đ ng b ng Bình S n, S n T nh, TP.
ộ ứ ư ứ ả ổ ố ạ
Qu ng Ngãi, T Nghĩa, M Đ c, Đ c Ph và ven sông su i vùng núi. Có 4 lo i
đ t.ấ
ấ ượ ồ ậ ở ồ Đ t phù sa đ c b i chua (Pbc): T p trung ven sông Trà B ng, Trà
ệ ấ ượ ồ ả ứ ặ Khúc, Sông V . Đ t đ c b i hàng năm, có ph n ng trung tính ho c chua, thành
ơ ớ ừ ầ ẹ ế ị ơ ố ữ ph n c gi i t cát pha đ n th t nh , khá t ả
i x p, kh năng gi ữ ướ
n c, gi phân
ấ ượ ử ụ ể ồ ệ ệ ắ ố
t t, hi n đ t đ c s d ng đ tr ng hoa màu và cây công nghi p ng n ngày.
ấ ượ ồ ậ ố Đ t phù sa không đ c b i chua (Pc): ậ
ề
Phân b trên th m sông b c 2, b c
ượ ồ ở ồ ớ ấ
3, giáp v i đ t phù sa đ c b i hàng năm ven sông Trà B ng, Trà Khúc, Sông
ạ ấ ầ ớ ệ ệ ượ ả V , Trà Câu. Ph n l n di n tích lo i đ t này đ c khai thác vào s n xu t l ấ ươ
ng
th c.ự
ấ ố ở ồ ấ ằ ả Đ t phù sa glay (Pg): phân b ể
đ ng b ng th p, giáp d i cát ven bi n
ộ ứ ứ ấ ổ ộ ồ ơ ơ ố ị ư
thu c M Đ c, Đ c Ph , Bình S n, T Nghĩa, S n T nh. Đ t có ngu n g c phù
ầ ớ ư ệ ấ ậ ị ị ượ ả ạ sa nh ng b úng ng p, nên b glay. Ph n l n di n tích đ t glay đ ồ
c c i t o tr ng
lúa.
ấ ố ỏ ở ế Đ t phù sa ngòi su i (Py): ệ
Chi m di n tích nh ố
ven sông su i vùng núi
ấ ượ ồ ơ ơ ừ ả Trà B ng, S n Hà, Ba T . Đ t đ c hình thành t ẩ
phù sa ven sông và s n ph m
ơ ớ ừ ầ ố ế ộ ị ư ừ
đ a t trên núi xu ng. Thành ph n c gi i t cát pha đ n th t trung bình. Đ phì
ệ ề ạ ấ ợ ớ ồ ắ
ủ
c a đ t thích h p v i nhi u lo i cây tr ng (hoa màu, cây công nghi p ng n
ngày).
68
ặ ệ ệ ấ
3. Nhóm đ t m n (M): Có di n tích nh ( ế
ỏ 6403,3ha, chi m 1,25% di n tích
ở ặ ượ ử ể ấ ự
t nhiên), vùng trũng c a sông ven bi n. Nhóm đ t m n đ c phát sinh trên phù
ắ ướ ặ ị ễ ặ ậ ặ ọ
sa sông l ng đ ng trong MT n c m n, ho c b nhi m m n do ng p thu tri u. ỷ ề Ở
ấ ị ặ ớ Ở ử ể ấ ỏ ị ử
c a sông l n đ t b m n ít. ỳ
c a sông nh , ven v nh Dung Qu t, bi n Sa Hu nh
ấ ị ơ ớ ề ầ ị ặ ẹ ế ấ ị ặ
đ t b m n nhi u. Đ t b glay, thành ph n c gi i nh , trung bình đ n th t n ng.
ấ ượ ộ ứ ỷ ả ấ ồ ồ ơ ị Đ t đ ơ
c tr ng lúa, nuôi tr ng thu s n. N i trũng th p (S n T nh, M Đ c) có
ặ ậ
ừ
r ng ng p m n.
ấ ố ụ Ở ả ế ệ 4. Nhóm đ t d c t (D): ấ
Qu ng Ngãi, nhóm đ t này chi m di n tích
ế ệ ự ộ ỉ ạ đ tấ không đáng k (ể 7501,8ha, chi m 1,46 % di n tích t nhiên), ch có m t lo i
ặ ấ ẩ ở ả
thung lũng do s n ph m d c t ấ
ố ụ vùng trũng th p, thung lũng ho c chân núi. Đ t
ượ ưỡ ạ ấ ượ có hàm l ng dinh d ng khá cao. Lo i đ t đ ể ồ
c khai thác đ tr ng hoa màu và
ồ ướ tr ng lúa n c.
ơ ỏ ấ ế ệ 5. Nhóm đ t xói mòn tr x i đá (E): Có di n tích nh ( ỏ 442,5 ha, chi m 0,86
ự ượ ấ ồ ị ệ
% di n tích t nhiên) đ c hình thành trên đ a hình nhô cao, nh t là vùng đ i đã
ậ ị ự ờ ơ ỷ ạ
khai thác lâu đ i, th c v t b phá hu m nh (Bình S n, Nghĩa Hành...) Đ t b ấ ị
ộ ầ ưỡ ế ấ ấ ấ thoái hoá, đá l nhi u. ề Thành ph n dinh d ng đ t nghèo. Đ t chua đ n r t chua.
ấ ở ạ ấ ấ ạ
hoang m c đ t c n Đ t tr thành d ng “ ề” ấ ằ ” [37], [53]. Đây là lo iạ “đ t có v n đ
ư ể ả ả ấ ầ ấ
r t đi n hình và g n nh không có kh năng s n xu t.
ỏ ấ ấ ỉ ệ ớ ấ
6. Nhóm đ t đ vàng (đ t feralit F): Có di n tích l n nh t t nh:
ệ ự ố ộ ộ nhiên và phân b r ng, t ừ đ cao 30m ế
458.705,33 ha, chi m 69,2 % di n tích t
ừ ạ ấ ề ấ ằ ồ ế
đ n 900m, t phía tây đ ng b ng lên mi n núi. Nhóm đ t này có 3 lo i đ t chính:
ấ ỏ ệ ấ ộ Đ t vàng đ trên đá macma axit (Fa) có di n tích r ng nh t (259.217,8 ha)
ấ ượ ề ạ ố ị ẩ phân b trên nhi u d ng đ a hình. Đ t đ ả
c hình thành trên s n ph m phong hoá
ầ ơ ớ ạ ấ ẹ ế ủ
c a đá macma axit, thành ph n c gi i nh đ n trung bình. Lo i đ t này thu n l ậ ợ
i
ố ở ồ ộ ố ớ ế ả ấ ồ ọ ư
cho tr ng tr t nh ng do đ t phân b ạ
đ i núi, đ d c l n, h n ch kh năng khai
thác.
ấ ơ Đ t nâu vàng trên đá macma baz và trung tính ệ
(Fu), di n tích nh ỏ
ố ở ơ ơ ồ ị (23.536,68 ha), phân b ấ
vùng đ i (phía đông Bình S n, S n T nh) và núi th p
ạ ấ ố ơ ầ ơ ớ ặ ộ (đông nam Ba T ). Đây là lo i đ t t t, thành ph n c gi ầ
i n ng, đ phì cao, t ng
ệ ấ ồ ợ ấ
đ t dày, giàu mùn, lân, r t thích h p tr ng cây công nghi p.
69
ấ ỏ ế ấ ệ Đ t đ vàng đá sét và bi n ch t (Fs) có di n tích khá l n ớ (70.404 ha), t pậ
ở ầ ơ ớ ặ ế ấ ỏ ồ trung vùng đ i núi. Đ t có thành ph n c gi i n ng, màu xám đ n vàng đ hay
ủ ự ậ ị ơ ớ ữ ụ ấ ạ ỏ ủ
ỏ
đ vàng, c u trúc d ng viên và c c nh . Nh ng n i l p ph th c v t b phá h y,
ặ ơ ố ố ấ
ị
đ a hình d c đ t ch t, ít t i x p.
ấ ỏ ở ộ 7. Nhóm đ t mùn vàng đ trên núi (H): Hình thành đ cao trên 900m.
ế ệ ệ ố ở Di n tích nh ỏ (13.342,4 ha, chi m 2,6% di n tích TN), phân b phía Nam Ba
ữ ắ ơ ơ ồ ồ T , phía Tây S n Tây, vùng núi gi a Tây Trà và Trà B ng, phía B c Trà B ng và
ườ ấ vùng núi Minh Long. Thông th ng nhóm đ t này ạ
ị
b xói mòn m nh [37], nh ng ư ở
ả ự ậ ủ ầ ấ ả ộ Qu ng Ngãi, nh ờ có th m th c v t che ph , nên đ t có t ng mùn khá dày, đ phì
ạ ộ ố ở ấ ị ợ
khá cao [92]. Nhóm đ t này ít b chi ph i b i các ho t đ ng nhân tác, thích h p
ể ệ cho phát tri n lâm nghi p.
ữ ế ằ ố ồ ấ
8. Nhóm đ t xám (X): ể
Phân b trên vùng chuy n ti p gi a đ ng b ng và
ồ ườ ố ụ ệ ượ ặ
vùng đ i, ho c trên các s n d c t . Di n tích là 50.537,76 ha, đ c hình thành
ạ ấ ề ạ ẹ
trên nhi u lo i đá m , có 3 lo i đ t chính:
ấ ệ ấ Đ t xám trên đá macma axit (Xa) ạ
, đ t xám b c có di n tích là 14.390,21 ha
ệ ạ ấ màu trên đá macma axit (Ba) có di n tích là 27.197,97 ha . Hai lo i đ t này nghèo
ưỡ ấ ị ạ Đ t ấ xám b c màu dinh d ng. ờ
Do canh tác lâu đ i, đ t b thoái hoá. là lo i “ạ đ tấ
ấ ầ ấ ớ có v n đấ ề” rõ nh t trong nhóm đ t xám, có khi t ng thoái hoá dày t i 10 – 20cm
ế ấ ạ ấ ạ ạ ấ ị [53]. Đ t chua đ n r t chua, b khô h n và xói mòn m nh [37], [53]. Lo i đ t này
ườ ả ạ ư ụ ậ ợ ư ư
ch a m a đã l ắ
t, ch a n ng đã h n th ng x y ra tình tr ng “ ạ ”, ít thu n l i cho
ấ ở ữ ự ướ ấ ơ ấ Đ t xám glay (Xg) ả
s n xu t. hình thành nh ng n i trũng, th p, m c n ầ
c ng m
ế ệ ạ ộ ỏ ơ
ẽ
nông, quá trình k t von đá ong m nh m . Di n tích nh (8949,6 ha), thu c S n
ầ ơ ớ ừ ị ộ ứ ứ ấ ổ ị ườ T nh, M Đ c, Đ c Ph . Thành ph n c gi th t pha cát, sét. Đ t th i t ng chua
ệ ượ ệ ắ ồ ế ấ
đ n r t chua, hi n đ c khai thác vào tr ng cây công nghi p ng n ngày (mía),
hoa màu và lúa.
ệ ế ỏ ỉ ở ấ
9. Nhóm đ t đen (R): Di n tích nh (974,02ha, chi m 0,19%), ch có phía
ấ ượ ơ ồ ụ ủ ả ẩ Đông Bình S n. Đ t đ c hình thành trên s n ph m b i t c a đá bazan. Thành
ầ ế ấ ặ ơ ố ầ ơ gi ph n c iớ n ng đ n trung bình. Đ t giàu lân, t ậ
ấ
i x p, t ng đ t dày. Vì v y,
ệ ề ấ ạ ớ ợ ồ ấ
đ t thích h p v i nhi u lo i cây tr ng khác nhau, nh t là cây công nghi p dài
ngày.
70
ủ ấ ố ớ ự ạ ả ả * Vai trò c a đ t đ i v i s thành t o c nh quan Qu ng Ngãi
ấ ấ ỉ ươ ế ả ố Đ t không ch là “t m g ng” ph n chi u ĐKTN mà còn là nhân t quan
ả ạ ọ tr ng tham gia thành t o và phân hóa CQ [3], [13]. Qu ng Ngãi có m t s ộ ố lo iạ
ơ ớ ầ ẹ ơ ỏ ấ ấ
đ t có thành ph n c gi ả
i nh , kh năng gi ữ ướ
n c kém (đ t xói mòn tr s i đá,
ể ặ ấ ạ ậ ỉ ấ
đ t xám b c màu, đ t cát bi n…), nên m c dù là t nh có khí h u nhi ệ ớ ẩ
t đ i m
ượ ộ ố ị ư ớ ươ ả ạ gió mùa, l ư
ng m a l n, nh ng m t s đ a ph ụ
ạ
ng x y ra tình tr ng h n hán c c
ế ẩ ấ ị ạ ọ ạ
ộ
b , hoang m c hóa gia tăng. Vào mùa khô, đ t b thi u m nghiêm tr ng, gây h n
ự ậ ự ể ủ ế ớ ự ả ch l n cho s phát tri n c a th m th c v t t nhiên và cây tr ng ồ . Rõ ràng, cùng
ạ ấ ữ ư ể ể ậ ộ ộ ị m t ki u đ a hình, m t ki u khí h u, nh ng trên nh ng lo i đ t khác nhau, là
ữ ậ ầ ấ nh ng CQ khác nhau . Đ t và sinh v t góp ph n phân hóa CQ [3], hình thành
ừ ề ấ ả ạ ồ ỏ nhi u lo i CQ cho Qu ng Ngãi: CQ r ng tr ng trên đ t vàng đ trên đá macma
ự ủ ừ ể ồ ồ ấ
axit vùng đ i núi; CQ r ng tr ng trên đ t cát ven bi n… S phân hoá c a các t ổ
ơ ở ể ấ ị ớ ơ ị ướ ả ợ
h p đ t là c s đ xác đ nh ranh gi i các đ n v CQ d i lo i. ạ Qu ng Ngãi có
ạ ấ ẽ ề ề ạ ạ nhi u lo i đ t, s hình thành nhi u lo i CQ, làm đa d ng CQ cho t nh. ạ
ỉ M i lo i
ỗ
ạ ấ ỗ ươ ứ CQ hình thành trên m i lo i đ t khác nhau, nên ph ử ụ
ng th c khai thác và s d ng
ố tài nguyên đ tấ không gi ng nhau.
2.1.2.6. Sinh v t ậ
ặ ứ ề ả ậ Các công trình nghiên c u v sinh v t Qu ng Ngãi ể
* Đ c đi m chung:
ề ẳ ị ướ ổ tr ả
c đây không lâu trên lãnh th Qu ng [34], [44]; [82], [95] đ u kh ng đ nh: “
ồ ạ ự ậ ừ ư ả ộ ệ ớ ườ ừ
Ngãi đã t ng t n t i m t th m th c v t r ng m a mùa nhi t đ i th ng xanh,
ế ệ ả ứ ể ệ ặ chi m kho ng 3/4 di n tích TN ạ
”. Căn c vào đ c đi m phát sinh và hi n tr ng
ự ậ ả ả ả ậ ự ậ
th m th c v t, lu n án chia th m th c v t Qu ng Ngãi thành các nhóm sau:
ự ậ ự ả + Th m th c v t t nhiên
ự ậ ự ả ệ ấ ố Th m th c v t t nhiên ấ
hi n nay còn r t ít, phân b trên vùng núi cao nh t
ự ể ạ ả ả ậ ỉ
t nh. ề
Theo đ tài [ 34] [44], th m th c v t Qu ng Ngãi phát tri n m nh, hình
ể ệ ớ ề ầ ư ẩ ự ấ thành ki u RKTX nhi t đ i m a m, c u trúc nhi u t ng, khép tán. Do s phân
ậ ự ự ả ậ ở ự ả hóa khí h u theo đai cao nên th m th c v t t nhiên Qu ng Ngãi có s phân
ệ ớ t đ i trên núi và vành đai nhi hóa thành hai vành đai rõ r t ệ vành đai nhi ệ ớ :
t đ i
ệ ớ Vành đai nhi t đ i trên núi
71
ể ở Do hình thành và phát tri n trên núi trung bình (> 900m), nên ắ
phía b c
ơ ồ ệ ớ ể RKTX nhi t đ i trên núi Trà B ng, phía tây S n Tây ồ ạ
t n t i ki u ế ư
. Chi m u th ế
ọ ẻ ỗ ạ ữ ặ ọ ệ
là h Fagaceae (h D ), Lauraceae (Long não), ít g p nh ng loài cây g đ i di n
ấ ọ ệ
cho khu h nóng m. ẩ Trên đ t thô có Thông hai lá (Pinus merkusiana) m c khá
ầ ạ thu n lo i.
ộ ẩ ố ứ ừ
r ng th sinh Trên các thung lũng, khe su i có đ m cao, có các loài thân
ụ ồ ủ ể ầ ạ ặ
ạ
ỗ
g , dây leo ph c h i nhanh, phát tri n m nh, t o thành t ng tán, che ph kín m t
ể ừ ứ ệ ớ ệ ể ể ọ ấ
đ t. Ki u r ng kín th sinh nhi t đ i này là bi u hi n quan tr ng đ đánh giá
ề ướ ồ ừ ế ủ ứ ừ ụ ễ ti m năng CQ và xu h ng di n th c a nó (r ng ph c h i, r ng th sinh là
ướ ủ ữ ụ ế ả ơ ượ ư ị b c ti p theo c a tr ng cây b i). Nh ng n i có l ặ
ng m a ít, ho c b khai thác
ỏ ứ ụ ả ả ạ tr ng cây b i và tr ng c th sinh ạ
m nh, ể
phát tri n m nh.
ệ ớ Vành đai nhi t đ i
ượ ở ệ ớ ấ ừ
r ng kín Vành đai này đ c hình thành vùng nhi t đ i núi th p, trong
ộ ườ ọ ộ ệ ườ cây lá r ng th ng xanh có các loài thu c h nhi ớ
t đ i th ặ
ng g p nh ư
ậ ằ ầ ầ ọ ọ Euphorbiaceae (h Th u d u); Fabaceae (h Đ u), Moraceae (Dâu t m),
ọ Magnoliaceae (Ng c lan), Meliaceae (Xoan), Myristicaceae (Máu chó),
ồ ướ ừ ề Sapindaceae (B hòn), Sterculiaceae (Trôm)… D i tán r ng còn có nhi u loài
ụ ớ ph sinh, dây leo l n [91].
ứ ừ ệ ộ ở ồ R ng th sinh có di n tích khá r ng vùng chân núi và vùng đ i phía tây
ủ ế ừ ệ ả ầ ấ ằ ồ ơ ư
các huy n đ ng b ng. C u trúc r ng đ n gi n, thành ph n loài ch y u là cây a
ẻ ạ ể ệ ộ ơ ạ
sáng, phát tri n nhanh (xoan m c, xoay, lim xanh, s n d , g o…). Hi n nay, lo i
ở ầ ầ ả ỗ ướ ừ
r ng này Qu ng Ngãi đang phân t ng (t ng cây g : 8 – 12m; bên d ầ
i là t ng
ỏ ơ ụ ừ ề ậ ỏ ộ ươ cây b i, c ), ít dây leo. Trong r ng có nhi u bò sát, đ ng v t nh (s n d ng,
ừ ừ ề ẵ ữ ơ nai, ho ng, mèo r ng, chim, gà r ng, di u hâu…) [ 44], [95]. Nh ng n i cây g b ỗ ị
ệ ơ ứ ọ ạ ộ ầ phá h y (ủ phía tây huy n S n Tây) tre n a m c khá thu n lo i, ạ thành v t r ng,
ừ ứ ứ ể ế ể ệ ả ả r ng tre n a th sinh ạ
t o thành ki u th m . Ki u th m này tuy chi m di n tích
ư ạ ả ỏ ầ
nh trên núi trung bình nh ng góp ph n làm đa d ng cho CQ Qu ng Ngãi.
ơ ị ừ ữ ả ạ ự ị Nh ng n i b khai thác m nh, th m r ng t ế ở
nhiên hoàn toàn b thay th b i
ỏ ứ ụ ả ỏ ứ ụ ả ạ ả ỏ ả
tr ng cây b i, tr ng c th sinh . Tr ng c cây b i, tr ng c th sinh có ph m vi
ố ộ ứ ụ ả ộ ộ ặ
phân b r ng. Ph thu c m c đ nhân tác, kh năng tái sinh nên chúng có đ c
72
ể ẫ ấ ầ ầ ặ ỏ ồ
đi m và thành ph n khác nhau. Vùng đ i núi có t ng đ t m ng, l n đá ho c có
ở ầ ặ ườ ỗ ả ụ ặ ả ả ụ
tr ng cây b i cây g r i rác ho c tr ng cây b i ả
đá t ng t ng m t, th ng là
ứ ơ ộ ẩ ậ ợ ữ ớ ề th sinh . Nh ng n i đ m l n, quá trình tái sinh thu n l ụ ớ
i, có nhi u cây b i l n,
ọ ầ ọ ả ầ ọ ọ ọ ọ ọ ọ ồ m c nhanh (h ô ro, h na, h th u d u, h b ng, h mua, h sim, h hoa h ng,
ơ ấ ọ ỏ ự ữ ằ ị ọ
h cam chanh, h c roi ng a)… [95]. Nh ng n i đ t khô c n, b thoái hoá
ỏ ấ ể ạ ả ỏ ộ ỏ ỏ ỏ tr ng c ạ
m nh, ỏ phát tri n m nh (c lau, c tranh, c lá r ng, c g u, c ga, c ỏ
ặ ị ẫ ữ ạ ơ ơ ố ị tr ngả may…). Nh ng n i khô h n, ho c b d m đ p (quanh đô th , thành ph ), là
ạ ỏ ấ ệ ạ ạ ừ ể ả ỏ ị ỏ ứ
c th sinh ( lo i c th p). Tr ng thái hi n t i là tr ng c có th do r ng b tàn
ấ ị ể ượ ừ ụ ạ
phá, cháy r ng, đ t b xói mòn m nh cây b i cũng không phát tri n đ c.
Ở ừ ệ ể ấ ậ ven bi n còn có r ng ng p m n, ặ tuy nhiên di n tích còn r t ít, phân b ố
ở ồ ứ ể ơ ơ ị ơ ổ Trên các c n cát ven bi n Bình S n, S n T nh, Đ c Ph . ấ
ộ ẩ
n i có đ m th p
ụ ứ ứ ể ạ ả ạ ỏ ỏ và khô h n, tr ng c , cây b i khá phát tri n: d a gai, d a d i, c lông chông,
ươ ể ồ ờ ố x ng r ng… ven b là rau mu ng bi n.
ả ự ậ
+ Th m th c v t nhân tác
ả ở ả ồ ồ ồ ự ậ
Th m th c v t nhân tác ừ
Qu ng Ngãi bao g m r ng tr ng và cây tr ng,
ươ ẫ ầ n ư
ự ậ
ng r y và qu n xã th c v t trong khu dân c .
ừ ườ ấ ằ ố ồ ồ R ng tr ng ồ th ả
ng phân b trên vùng đ i, núi th p, đ ng b ng cao và d i
ể ượ ừ ồ ồ ừ
ạ : r ng tr ng trên đ i núi và r ng ồ
c n cát ven bi n, chúng đ c chia thành hai lo i
ồ ủ ế ừ ạ ồ tr ng trên cát. Trên đ i núi, r ng tr ng ệ
ồ ch y u là b ch đàn và keo. Các huy n
ừ ề ế ầ ồ ồ
mi n núi còn tr ng r ng đ c s n ặ ả [75], [97]: qu , gió b u (Trà B ng, Tây Trà),
ỏ ư ệ ạ ị ế ơ
cau (S n Hà) … Tuy có di n tích nh nh ng các lo i cây này có giá tr kinh t cao
ư ệ ừ ồ R ng tr ng trên cát và có vai trò nh các các loài cây lâm nghi p khác. ủ ế
ch y u là
phi lao.
ệ
ạ ừ ộ ố ệ ả ả ỉ B ng 2.5: Di n tích các lo i r ng t nh Qu ng Ngãi qua m t s năm
ạ ừ
Lo i r ng
ừ
Di n tích có r ng (ha)
ừ
1. R ng TN
ồ
ừ
2. R ng tr ng
2005
169.631
103.533
66.098
2006
197.052
105.509
91.543
2007
199.364
107.664
91.700
2008
205.356
107.664
97.692
2009
231.694
105.564
126.130
2010
262.815
127.164
135.651
ồ
Ngu n [14]
ệ ồ ở ả ả ừ
Di n tích r ng tr ng ế
Qu ng Ngãi ngày càng tăng (b ng 2.5), tính đ n
ự ủ ệ ộ ừ
ủ
năm 2010 là 135.652 ha [14], đ che ph là là 45%. S gia tăng c a di n tích r ng
73
ấ ố ủ ế ạ ầ ồ ử
ồ ọ
tr ng góp ph n ph xanh đ t tr ng, đ i tr c và h n ch quá trình xói mòn, r a
ể ủ ồ ế ể ấ ạ trôi đ t, h n ch quá trình di chuy n c a c n cát ven bi n.
ơ ấ ữ ạ ạ Cây tr ng:ồ ạ
có c c u khá đa d ng. Bên c nh nh ng lo i cây lâu năm (cây
ệ ồ ươ ả
công nghi p dài ngày, cây ăn qu ), là cây tr ng hành năm và cây l ự
ng th c. Đây
ủ ự ể ạ ả ậ ộ ị ườ là ki u th m th c v t ch u tác đ ng m nh c a con ng i, hình thành CQ mang
ấ ấ ở ả ậ
đ m d u n nhân sinh Qu ng Ngãi.
ươ ồ ồ Cây l ự
ng th c chính là lúa. Lúa n ướ ượ
c đ c tr ng trên các cánh đ ng phù
ở ạ ư ệ ồ ộ ồ sa ậ
h l u sông Trà B ng, Trà Khúc, sông V , Trà Câu và tr ng trên ru ng b c
ươ ữ ẫ ơ ồ ướ ả ả ồ
thang (vùng đ i núi) và lúa n ng r y. Nh ng n i ngu n n c ít đ m b o, đ ượ
c
ư ấ ạ ậ ạ ắ ồ ặ
tr ng hoa màu (khoai lang, s n, ngô, các lo i đ u, các lo i rau…), d a h u, ho c
ậ ươ ừ ệ ả ạ ắ cây công nghi p ng n ngày: mía, l c, v ng, bông v i, đ u t ằ
ng, dâu t m, cói...
ầ ớ ừ ề ệ Cây lâu năm ph n l n là cây công nghi p dài ngày (đi u, d a, cao su).
ệ ề ướ ẹ ể ầ ả ồ Di n tích đi u có xu h ng thu h p, g n đây Qu ng Ngãi tri n khai tr ng và m ở
ệ ườ ượ ồ ộ
r ng di n tích cao su. Cây ăn quả th ng đ c tr ng trong v ườ ở
n ư
khu dân c .
ố ứ ạ ả ượ ệ ạ ỏ ề ở ồ Di n tích nh , phân b ph c t p. Các lo i cây ăn qu đ c tr ng nhi u ả
Qu ng
ư ừ Ngãi nh : d a, xoài, cam, chanh...
ỏ ồ ở ộ ư ẫ Đ ng c chăn nuôi ngày càng m r ng nh ng v n còn ít và phân tán,
ấ ở ề ơ ơ ư ơ ơ ị nhi u nh t Ba T , S n Hà, Minh Long, Bình S n, S n T nh, T Nghĩa [75],
[97].
ạ ả ủ ậ ố ớ ự
* Vai trò c a sinh v t đ i v i s thành t o c nh quan
ậ ố ớ ự ủ ề ạ ạ Nói v vai trò c a sinh v t đ i v i s thành t o CQ, theo Ph m Hoàng
ứ ấ ứ ư ầ ợ ớ H i: “ả Sinh v tậ tuy là h p ph n th c p nh ng có vai trò to l n, có ch c năng
ươ ủ ể ầ ớ ợ ươ
t ng đ ng v i các nhóm h p ph n khác trong quá trình phát tri n c a CQ ”
ố ớ ự ậ ượ ủ ạ ả c th ể [25, tr.57]. Đ i v i s thành t o CQ Qu ng Ngãi, vai trò c a sinh v t đ
ệ ể ệ ể ả ạ ặ ấ ớ ầ
hi n qua đ c đi m c u trúc, thành ph n loài, ki u th m và hi n tr ng l p ph ủ
ự ậ
th c v t:
Ở ả ế ố ầ ậ ợ ọ Qu ng Ngãi, sinh v t cũng là h p ph n quan tr ng k t n i các y u t ế ố
ư ạ ượ ồ ồ ị thành t o CQ. Vào mùa m a, th ng ngu n sông Trà B ng, sông Trà Khúc b xói
ủ ạ ừ ữ ế ơ ở ạ
l m nh. Nh ng n i có r ng bao ph , h n ch quá trình tr ượ ở ấ
t l đ t, xói mòn
ờ ậ ữ ụ ệ ạ ả ậ ơ ớ ỏ ấ
ử
r a trôi, so v i nh ng n i có hi n tr ng là cây b i tr ng c . Nh v y, v t ch t
ượ ườ trong các CQ này luôn đ c tăng c ng.
74
ấ ậ ỉ ể Sinh v t ch tiêu phân chia các c p CQ, ấ
trung tâm là c p ki u CQ [37],
ề ệ ả ệ ớ ẩ [96]. Theo đi u ki n phát sinh, Qu ng Ngãi có RKTX nhi ớ
ư
t đ i m m a mùa. V i
ế ả ạ ể ki u CQ RKTX nhi ệ
t ậ
tr ng thái nguyên sinh trên, lu n án x p CQ Qu ng Ngãi vào
ạ ấ ư ề ệ ấ ớ ẩ
đ i m m a mùa trên nhi u lo i đ t khác nhau . Hi n nay, tính ch t nguyên sinh
ị ế ừ ệ ề ể ả ạ ổ ừ
ớ r ng th sinh, r ng
ứ ấ
ủ ừ
c a r ng b bi n đ i m nh, xu t hi n nhi u ki u th m m i:
ự ậ ụ ả ỏ ồ ả
tr ng, tr ng c cây b i, th m th c v t nông nghi p ệ khác xa v i tr ng thái phát
ớ ạ
ứ ể ề ạ ầ ả ầ ạ
sinh ban đ u. Các ki u th m th sinh t o nên nhi u lo i CQ, góp ph n làm đa
ỉ ạ
d ng CQ cho t nh.
ủ ự ậ ứ ủ ệ ả ạ ớ ộ ộ Hi n tr ng l p ph th c v t ph n ánh m c đ tác đ ng c a con ng ườ
i
Ở ả ư ồ ự ữ ạ ộ ố ớ
đ i v i CQTN. ừ
Qu ng Ngãi, bên c nh nh ng tác đ ng tích c c nh tr ng r ng
ồ ọ ấ ố ủ ườ ừ ứ ầ ph xanh đ t tr ng đ i tr c, ng ấ
i dân khai thác r ng quá m c làm tăng t n xu t
ụ ạ ấ ự ướ ồ ắ ử ử ầ lũ l t, h th p m c n c ng m, tăng xói mòn r a trôi, b i l ng c a sông, ven
ấ ả ừ ữ ể ệ ấ ả ậ ứ ộ ế
ẹ
bi n… T t c nh ng h u qu do thu h p di n tích r ng cho th y m c đ bi n
ủ ự ẽ ủ ậ ở ừ ự ả ả ạ ớ ổ
đ i m nh m c a CQTN. Ph n ánh s suy gi m l p ph th c v t t ng CQ,
ể ậ ấ ổ ượ ữ làm thay đ i quá trình chuy n hoá v t ch t, năng l ng trong CQ và gi a các CQ
ớ
v i nhau.
ệ ạ ủ ứ ộ ừ ả ạ Tr ng thái hi n t i c a th c v t ừ ạ
ự ậ v a ph n ánh m c đ nhân tác, v a t o
ả ự ậ ầ Nhóm qu n xã th c v t hi n t ệ ạ ế ợ
i k t h p ạ
nên tính đa d ng cho CQ Qu ng Ngãi.
ư ậ ệ ạ ề ạ ạ ơ
ớ
v i các đ n v đ t ị ấ hình thành nhi u lo i CQ. Nh v y, tr ng thái hi n t i không
ơ ở ể ấ ấ ả ơ ị ỉ ả
ch là c s đ phân chia các đ n v CQ c p th p cho Qu ng Ngãi, mà còn ph n
ỗ ơ ệ ạ ố ị ươ ứ ánh hi n tr ng tài nguyên trên m i đ n v CQ, chi ph i ph ng th c khai thác và
ử ụ
s d ng chúng.
ự 2.1.2.7. Các quá trình t ế
nhiên và tai bi n thiên nhiên
ế ườ ấ ế ủ ự
t y u c a t nhiên, con ng i đã chung “Thiên tai là quá trình ti n hóa t
ế ụ ớ ố ệ ậ ắ ả
ố
s ng và còn ti p t c ph i chung s ng v i thiên tai ” [17]. Vì v y, vi c n m các
ậ ự ấ ầ ự ế ể quy lu t t nhiên đ phòng tránh, d báo tai bi n thiên nhiên là r t c n thi ế
t.
ư ộ ỉ ở ả ả
Cũng nh các t nh Duyên h i Nam Trung b , hàng năm Qu ng Ngãi th ườ
ng
ị ả ưở ủ ấ ệ ớ xuyên b nh h ng c a thiên tai (bão, áp th p nhi t đ i, tr ượ ở ấ ạ ở ờ
đ t, s t l t l b
ụ ạ ườ ạ ả ộ ườ sông, lũ l t, h n hán…). Thông th ng, khi m t lo i thiên tai x y ra, th ng gây
ả ư ễ ế ề ậ ổ ệ ạ ề ra nhi u h u qu nh ô nhi m MT [9], bi n đ i CQ thiên nhiên, thi t h i v kinh
ả ườ ế
t và c con ng i.
75
ả ườ ư ớ ề ậ ạ Khi bão x y ra th ng kèm theo gió m nh, m a l n gây ra nhi u h u qu ả
ườ ử ề ậ ấ ả ị ệ ạ khôn l ng. Qu ng Ngãi đã có r t nhi u tr n lũ l ch s , gây thi t h i nghiêm
ề ườ ọ ổ ủ ự ủ ễ ế tr ng v ng i và c a, ô nhi m MT sau lũ và bi n đ i c a t nhiên: tr ượ ở ấ
đ t, t l
ố ở ề ụ ở ồ ạ ở ử ờ ể lũ ng, lũ quét mi n núi [6], lũ l ằ
đ ng b ng, s t l c a sông, b bi n…. t
ế ợ ố ơ ớ ư ớ
[66], [85]. C n bão s 9 năm 1999, m a l n do bão k t h p v i gió mùa đông
ướ ạ ắ
b c, n c lũ dâng lên nhanh chóng (sông Trà Khúc, t i Trà Khúc là 6,26m; sông
ạ Ổ ạ ở ờ ấ ọ ồ
Trà B ng t i Châu ướ
là 6,98m). N c lũ gây s t l b sông r t nghiêm tr ng.
ạ ở ồ ồ ắ ế ạ ấ ị “T i xãạ Trên sông Trà B ng, s t l ạ
và b i l ng làm bi n d ng đ a hình r t m nh.
ệ ậ ơ ở ở ộ Bình Minh huy n Bình S n, sau tr n lũ 1999, lòng sông đây m r ng thêm 20
ố ấ ở ữ ề ế ố ớ ồ ị mét, kh i đ t l dài đ n 150 mét, nh ng dãy tre m i tr ng đ u b cu n trôi” [6],
ư ớ ắ ạ ố ị ị ướ ậ [74]. Do m a l n, đ a hình d c, b chia c t m nh, n c lũ t p trung nhanh, trong
ử ẹ ồ ộ ị ướ khi c a sông b thu h p (do các c n cát di đ ng), khó tiêu thoát n c lũ, nên vùng
ằ ậ ị ướ ậ ớ ờ ồ
đ ng b ng b ng p sâu trong n c lũ 3 – 4 mét, v i th i gian ng p 2 4 ngày, có
ướ ị ế ẽ ằ ạ ồ ổ ồ ơ
n i 6 ngày. Sau khi n ằ
c lũ rút, CQ đ ng b ng b bi n đ i m nh m . Đ ng b ng
ạ ộ ư ậ ả ơ ế ễ Qu ng Ngãi là n i dân c t p trung đông đúc, các ho t đ ng kinh t di n ra sôi
ở ư ạ ườ ậ ụ ị ộ
đ ng đây, nh ng l i th ng xuyên b ng p l t [18], [85]. Vùng núi tuy không b ị
ả ưở ệ ượ ủ ư ứ ấ ườ nh h ng c a lũ, nh ng hi n t ng s t l ạ ở ượ ấ
, tr t đ t, n t đ t th ả
ng x y ra,
ấ ườ ượ ườ ồ ọ nh t là trên s ố
n d c đ c ng i dân khai phá tr ng hoa màu và d c theo các
ế ỉ ộ tuy n giao thông (t nh l 622).
ệ ượ ạ Ng ượ ạ
c l i, vào mùa khô, hi n t ng hoang m c hóa gia tăng [34], [35].
ứ ữ ạ ả ộ ệ ạ ớ Khô h n x y ra có m c đ khác nhau gi a các vùng, gây thi ố ớ
t h i l n đ i v i
ệ ấ ướ ạ ắ ạ ả ả
s n xu t nông nghi p, n c cho sinh ho t, n ướ ướ
c t i. Khi n ng h n x y ra,
ừ ể ể ấ ơ ướ ễ ầ ị nguy c cháy r ng r t cao. Vùng ven bi n giáp bi n, n ặ
c ng m b nhi m m n.
ướ ử ệ ặ ậ N c m n xâm nh p sâu vào c a sông Trà Khúc, sông V , sông Thoa, sông Trà
ệ ạ ề ế ở ư ả ượ Câu. Tuy nhiên, thi t h i v MT đ n nay Qu ng Ngãi ch a đánh giá đ c.
ỗ ế ố ữ ộ ấ ị ả ấ ạ M i y u t ạ
thành t o CQ gi ằ
m t vai trò nh t đ nh. Ph i nh n m nh r ng
ế ố ượ ọ ượ ủ ừ
vai trò c a t ng y u t đ c đánh giá là quan tr ng khi chúng đ c xém xét
ệ ớ ấ ả ế ố ố ữ ạ ợ trong m i quan h v i t t c các y u t khác. ầ
Gi a các h p ph n thành t o CQ
ẽ ớ ế ố ố ế ự ổ ẫ ệ ặ
luôn có m i quan h ch t ch v i nhau. Y u t ổ
này thay đ i d n đ n s thay đ i
ế ố ổ ủ ự ự ố ộ ủ
c a các y u t khác và cu i cùng là s thay đ i c a CQ. Đó là đ ng l c phát
ể ổ Ở ả ế ư ớ tai bi n thiên nhiên ế
tri n và bi n đ i CQ. Qu ng Ngãi, : m a l n gây ng p l ậ ụ
t,
ự ử ế ự ể ẫ tr ượ ở ấ ạ ở ờ
đ t, s t l ủ
b sông, xâm th c c a sông ven bi n… d n đ n s phá h y t l
76
ẽ ữ ế ố ữ ứ ệ ặ ố
CQ là nh ng minh ch ng cho m i quan h ch t ch gi a các y u t ứ
, là “s c
ủ ự ạ ợ ổ ạ ổ m nh” t ng h p c a t ế
nhiên trong thành t o CQ lãnh th này. Tuy nhiên, bi n
ủ ự ế ẩ ấ ả ố ự
c t nhiên x y ra cho CQ và MT là r t ít, n u không có s thúc đ y c a con
ườ ạ ộ ế ệ ổ ng ộ
i. Ho t đ ng nhân tác là nguyên nhân bi n đ i toàn di n các CQ và là đ ng
ể ự
l c phát tri n CQ.
ố ế ứ ộ ủ ộ ộ ườ 2.1.3. Các nhân t kinh t xã h i và m c đ tác đ ng c a con ng i
ớ ố ườ ạ ộ Cùng v i các nhân t ố ự
t nhiên, nhân t con ng i và các ho t đ ng KT
ố ớ ự ẽ ạ ạ ổ ớ XH làm thay đ i m nh m CQTN và có vai trò to l n đ i v i s thành t o CQ.
ạ ộ ố ộ ặ ế ị ệ ạ ế Ho t đ ng nhân tác là nhân t quy t đ nh đ n b m t CQ hi n t i, là nhân t ố
ể ủ ự ẩ đóng vai trò thúc đ y hay kìm hãm s phát tri n c a CQ.
ư ậ 2.1.3.1. Dân c và t p quán canh tác
ủ ể ặ ư * Đ c đi m chung c a dân c
ả ố Qu ng Ngãi có s dân khá đông: 1.219.286 ng ườ 2010) [14], chi mế i (
ậ ộ ố ườ 1,41% dân s c n ố ả ướ M t đ dân s trung bình: 237 ng c. i/km² (2010), nh ngư
ố ậ ệ ế ằ ầ ồ phân b r t ố ấ chênh l ch. Dân s t p trung ch y u ủ ế ở đ ng b ng, chi m g n 70%
ự ề ệ ệ ế ố ộ ỉ ệ
dân s toàn t nh, gây áp l c v vi c làm (40,000 lao đ ng nông nghi p thi u vi c
ế ế ệ ự ề
làm). Trong khi đó, mi n núi chi m đ n 74 % di n tích t ấ
ệ
nhiên, di n tích đ t
ể ả ư ấ ầ ồ ộ ạ ế ộ ể
ộ
r ng, c n ngu n lao đ ng đ phát tri n s n xu t nh ng l ầ
i thi u lao đ ng tr m
ọ tr ng [98], [99]..
ủ ế ấ ả ố ườ Sinh s ng trên vùng đ t Qu ng Ngãi ch y u là ng ế
i Kinh, chi m
ườ ườ ườ ườ 87,44% (1.067.770 ng i), ng i Hrê: 8,97% (109.502 ng i), ng i Cor: 2,23%
ườ ườ ườ ộ (27.194 ng i), ng i Ca Dong: 1,31% (15.940 ng i); các dân t c khác ch ỉ
ế ố ườ ậ ộ ỗ chi m 0,05% dân s (567 ng i). M i dân t c có t p quán canh tác khác nhau
[97].
ậ * T p quán canh tác
ườ ố ộ ạ ậ ị ỗ ộ
M i t c ng ủ ọ ấ
i s ng trên m t d ng đ a hình. T p quán canh tác c a h r t
ư ụ ể ặ ầ ộ ị khác nhau, g n nh ph thu c vào đ c đi m đ a hình.
ồ ủ ố ị ườ ườ ể là đ a bàn sinh s ng c a ng i Kinh. Ng i Kinh ằ
+ Đ ng b ng ven bi n
ở ờ ớ ề ự ỡ ử ị ư ả ỳ ị ạ
Qu ng Ngãi có l ch s đ nh c lâu đ i v i n n văn hóa Sa Hu nh r c r . Ho t
ế ủ ọ ễ ổ ậ ả ấ ấ ọ ộ
đ ng kinh t ự
c a h di n ra trên m i lĩnh v c, n i b t nh t là s n xu t nông
77
ụ ả ệ ở ệ ệ ấ ị ượ nghi p, công nghi p và d ch v . S n xu t nông nghi p đây đ c chuyên môn
ể ề ớ ơ ườ ậ ố hóa cao h n so v i mi n núi. Ven bi n, ng i dân s ng t p trung thành các làng
chài.
Ở ề ư ố ả ố dân c s ng r i rác trong các thung lũng, ven sông su i và + mi n núi
ư ủ ấ ị ị ườ ể ộ các vùng đ a hình th p. Đây là đ a bàn c trú chính c a ng i dân t c thi u s ố
ườ ủ ế ở ố ị ấ ị ứ (ng i Kinh s ng ch y u các th tr n, th t ).
ườ ư ị ở ệ ề ơ ồ ơ Ng i Hrê đ nh c thành làng ven tri n đ i huy n S n Hà, Ba T , Minh
ấ ự ả ồ ự iườ Long, Trà B ng, Tây Trà, Nghĩa Hành. S n xu t d a vào t nhiên là chính. Ng
ở ồ ườ ơ ố ị Cor s ngố Trà B ng và Tây Trà, trên s ủ
n núi, cao h n đ a bàn sinh s ng c a
ườ ườ ẫ ắ ắ ồ ườ ng i Hrê. Ng i Cor tr ng lúa r y, ngô (b p), s n (mì). Vùng ng i Cor sinh
ế ầ ớ ừ ườ ọ ổ ế
n i ti ng v i r ng qu , tr u không ( s ng ố ng i Cor còn g i là ng ườ Tr u) ầ [97]. i
ề ườ ữ ư ệ ằ ồ ư
Đây là hàng hoá đ a v xuôi, tăng c ớ
ng quan h giao l u gi a đ ng b ng v i
ườ ườ ố i Ca Dong ( i s ng trên núi cao) vùng núi. Ng nghĩa là ng ố
s dân ít, ở huy nệ
ọ ế ệ ả ơ ỉ ộ ướ S n Tây và t nh Kontum, Qu ng Nam. Hi n nay, h bi t làm ru ng n c. Bên
ẫ ườ ủ ả ồ ộ
ạ
c nh r y, ru ng, còn có v n (tr ng cau, rau, c ). Chăn nuôi theo cách th rông.
ờ ố ườ ề ề ỉ ệ ộ Đ i s ng ng i dân mi n núi còn nhi u khó khăn. T l h nghèo cao. C ơ
ề ế ệ ệ ề ả ố ặ
ở ạ ầ
s h t ng thi u th n. Sáu huy n mi n núi Qu ng Ngãi đ u là các huy n đ c
ệ ủ ả ướ ư ề ả ấ ắ ớ bi t khó khăn c a c n ế
c (tính đ n 2011) . S n xu t và c trú g n li n v i nhau
ạ ộ ụ ộ ươ ứ ph thu c vào các ho t đ ng khai thác TN. Ph ng th c canh tác nh l ỏ ẻ Ch aư
.
ượ ệ ậ ạ ậ ậ hình thành đ c vùng nguyên li u t p trung . T p quán canh tác l c h u (du canh,
ư ễ ế ạ ừ
du c ), tình tr ng phá r ng di n bi n ph c t p ứ ạ [75].
Ả ưở ủ ư ế * nh h ạ ộ
ng c a dân c và ho t đ ng canh tác đ n CQ
ườ ị ư ở ả ạ ộ ố
ác ho t đ ng nhân tác chi ph i Con ng i đ nh c Qu ng Ngãi lâu dài, c
ẽ ự ặ ạ ệ ủ ộ m nh m s hình thành CQ, đ c bi t là CQ nhân sinh. Tác đ ng c a con ng ườ
i
ự ự .
có hai m t: ặ tích c c và tiêu c c
Ở ố ươ ẫ ủ ườ ườ ậ
vùng núi, t p quán đ t n ng, làm r y c a ng i Ca Dong, ng i Cor –
ấ ừ ườ xói mòn, tr ượ ở ấ
t l đ t, lũ gây suy thoái tài nguyên đ t, r ng, tăng c ng thiên tai:
ấ ấ ở ắ ọ bùn lũ quét, m t đ t vùng núi, l ng đ ng, b i t ồ ụ ở ử c a sông ven bi n.. ể . Ở ồ
đ ng
ễ ấ ậ ệ ạ hi n đ i hóa trong nông nghi p ằ
b ng, ả ấ
ệ cũng gây h u qu x u: ô nhi m đ t và
ướ ữ ệ ợ ộ Nh ng bi n pháp canh tác h p lí: n ủ
c, phá h y CQ. ồ
ậ
làm ru ng b c thang, tr ng
ặ ả ừ ệ ế ồ ế ợ
ự
cây đ c s n (qu , cau), tr ng r ng, th c hi n các mô hình nông – lâm k t h p,
78
ấ ố ề ử ụ ữ ụ ồ ầ ả ạ
góp ph n ph c h i tài nguyên, c i t o các mô hình s d ng đ t d c b n v ng…
ạ MT, tái t o CQ.
ể ệ ạ ế ộ 2.1.3.2. Hi n tr ng phát tri n kinh t ạ ộ
xã h i và ho t đ ng khai thác tài
nguyên
ặ ể
* Đ c đi m chung
ữ ầ ưở ế ơ ấ ả Nh ng năm g n tăng tr ng kinh t Qu ng Ngãi đây luôn cao, c c u kinh
ờ ố ể ị ườ ượ ả ế
t ạ
chuy n d ch m nh, đ i s ng ng i dân đ ể
ệ
c c i thi n đáng k .
ạ ưở ế ỉ ơ ấ ạ Giai đo n 2005 – 2010 tăng tr ng kinh t t nh đ t 10,3%. C c u kinh t ế
ể ướ ỉ ọ ỉ ọ ự ệ ả ị
chuy n d ch theo h ng tăng t tr ng công nghi p xây d ng, gi m t tr ng nông
ụ ả ỉ ọ ữ ệ ệ ầ ị nghi p, d ch v (b ng 2.6). Nh ng năm g n đây, t tr ng công nghi p và xây
ượ ậ ấ ừ ầ ấ ọ ự
d ng tăng lên v t b c (nh t là t ạ
khi nhà máy l c d u Dung Qu t đi vào ho t
ộ
đ ng).
Năm
2000
2005
2007
2008
2009
2010
Nông nghi pệ
40,2
34,8
29,9
29,3
25,1
18,6
23,0
29,9
36,0
38,1
43,0
59,3
ụ
ệ
Công nghi p – xây
d ngự
ị
D ch v
36,8
35,3
34,1
32,6
31,9
22,1
ơ ấ ả ế ộ ố ả B ng 2.6: C c u các ngành kinh t Qu ng Ngãi qua m t s năm
ổ
T ng (%)
100
100
100
100
100
100
ồ
Ngu n [14]
ỉ ọ ư ả ừ Nông lâm ng nghi p ệ có t tr ng gi m nhanh, t ố
34,8% (2005) xu ng
ư ẫ ữ ủ ạ ủ ươ ả ả ự ỉ 18,6% (2010) nh ng v n gi vai trò ch đ o, đ m b o đ l ng th c cho t nh.
ơ ấ ể ệ ậ ả ị C c u ngành nông nghi p chuy n d ch ch m (b ng 2.7).
ộ ố ệ ỉ ơ ấ ả ả B ng 2.7: C c u ngành nông nghi p t nh Qu ng Ngãi qua m t s năm
ệ
ơ ấ
ư
ổ
C c u ngành nông nghi p
Nông nghi pệ
Lâm Nghi pệ
ệ
Ng nghi p
T ng (%)
Năm 2001
69,2
5,0
25,8
100
Năm 2005
63,8
5,5
30,7
100
Năm 2010
62,8%
5,4%
31,8%
100
ồ
Ngu n: [14]
ị ưở ạ ạ ệ
Công nghi p – d ch v ụ tăng tr ng m nh, giai đo n 2005 – 2010 trung
ơ ấ ể ệ ị bình là 15%. C c u ngành công nghi p chuy n d ch ph c t p ả
ứ ạ (Ph l c 2, B ng
ụ ụ
́ ́ ́ ự ỉ ượ ̣ ̉ ̉ 15). KKT Dung Quât đông l c thuc đây phat triên KTXH t nh, đ ạ
c quy ho ch
79
ở ộ ế ượ ư ọ ể ọ m r ng (đ n 2010) là 45.332ha. Ngành đ c chú tr ng phát tri n nh l c hóa
ế ế ả ả ủ ệ ệ ấ ơ ầ
d u, công nghi p hóa ch t, c khí luy n kim, đóng tàu, ch bi n th y h i s n...
ụ ạ ượ ể ắ ị
Du l ch ị
Các lo i hình d ch v cũng đ ạ
c đa d ng hóa. ớ
ạ
phát tri n m nh g n v i
ử ể ỳ ỹ ị ị ọ
ệ ố
h th ng di tích l ch s , các khu du l ch tr ng đi m (M Khê, Sa Hu nh, Khe Hai,
ườ ướ ượ ụ ệ ả ị ạ
V n T ng, Cà Đam – N c Trong...) đ c khai thác có hi u qu . D ch v , du
ẽ ể ạ ạ ư ớ ộ ị
l ch phát tri n m nh m , đem l i doanh thu l n nh ng cũng tác đ ng không nh ỏ
ế
đ n CQTN.
ự ệ ạ ị ườ ơ ở ạ ầ
Đô th hoá, xây d ng c s h t ng và hi n tr ng môi tr ng
ề ớ ộ ố ỉ ị ở ậ ả So v i các t nh mi n trung, t c đ đô th hóa Qu ng Ngãi còn ch m. T ỉ
ị ớ ạ ượ ệ ị
l th dân đ t 17,1% (2010). Các đô th m i, các KKT, KCN đang đ ở ộ
c m r ng,
ổ ơ ấ ử ụ ệ ệ ấ ấ ố ạ làm thay đ i c c u s d ng đ t. Di n tích đ t nông nghi p v n đã ít l ể
i chuy n
ấ ứ ể ớ ỉ thành đ t chuyên dùng ư
[98]. Cùng v i phát tri n KTXH là s c ép MT. T nh ch a
ệ ố ử ướ ể ả ả ạ ả ậ MT n cướ có h th ng x lí n c th i sinh ho t, k c TP.Qu ng Ngãi. Vì v y,
ễ ặ ị sông (h l u) ạ ư , MT đ tấ b ô nhi m khá n ng. Không khí xung quanh các KCN, đô
ứ ộ ị ọ ế ễ ẹ
th , d c các tuy n giao thông có m c đ ô nhi m nh .
ự ạ ế ờ ả ưở ể
Th c tr ng phát tri n các ngành kinh t th i gian qua nh h ng không
ử ụ ỏ ế ệ ể ấ ấ ạ ạ nh đ n hi n tr ng và lo i hình s d ng đ t. Theo ki m kê đ t năm 2010,
ệ ả ấ ớ ượ ử ụ ấ ả ph nầ l n di n tích đ t Qu ng Ngãi đ ệ
c s d ng vào s n xu t nông nghi p
ấ ớ ở ộ ệ ệ ấ ả ư ử ụ
(78,14%), kh năng m r ng di n tích còn r t l n, di n tích đ t ch a s d ng
ế ế ề ả ỉ ụ ụ
chi m đ n 12,33% (63.552,04 ha) (Ph l c 2, b ng 16). Đây là ti m năng cho t nh
ệ
ấ
Đ t nông nghi p (78,14%)
ệ
ấ
Đ t phi nông nghi p
ấ
ư ử ụ
Đ t ch a s d ng (12,33%)
(9,53%)
ử ụ ở ộ ư ệ m r ng di n tích canh tác và đ a vào s d ng.
ồ ơ ấ ử ụ ể ấ ạ ệ
Hình 2.7. Bi u đ c c u hi n tr ng s d ng đ t năm 2 010
Ả ưở ủ ể ế ạ ộ ấ ế * nh h ng c a phát tri n kinh t ả
và ho t đ ng s n xu t đ n thành
ạ ả
t o c nh quan
80
ạ ộ ủ ấ ả ả ể
Các ho t đ ng s n xu t và phát tri n KTXH c a Qu ng Ngãi ngày càng
ạ ả ộ ưở ế ạ ộ ơ tác đ ng m nh và làm nh h ng đ n CQTN trên ph m vi r ng h n.
ệ ợ ộ ậ
ệ , các bi n pháp canh tác h p lí (ru ng b c ể
Trong phát tri n nông nghi p
ế ợ ể ố ừ ồ thang, mô hình nông – lâm k t h p, tr ng r ng…) làm cho CQ phát tri n t t lên.
ươ ẫ ủ ộ ư ả ồ Canh tác n ể ệ
ề
ng r y c a c ng đ ng dân c mi n núi làm suy gi m đáng k di n
ấ ị ạ ị ế ự ừ ổ tích r ng, đ t b b c màu, thoái hoá. MT sinh thái và CQTN b bi n đ i tiêu c c…
ỉ ệ ủ ữ ừ ệ ầ ồ Nh ng năm g n đây, di n tích r ng tr ng tăng lên (t l che ph 45%, 2010),
ử ể ả ự ướ ả ạ ệ ấ gi m thi u quá trình r a trôi, tăng m c n ầ
c ng m... ậ
Vi c c i t o đ t ng p
ướ ỷ ả ừ ể ả ậ ặ ồ n ễ
c, phá r ng ng p m n đ nuôi tr ng thu s n, đã làm tăng kh năng nhi m
ặ ằ ồ
m n cho đ ng b ng...
ạ ả ẫ ệ ự Qu ng Ngãi v n đang trong giai đo n hoàn Công nghi p và xây d ng.
ơ ả ệ ệ ườ thi n các công trình c b n (KCN, nhà máy, xí nghi p, đ ng giao thông…) làm
ổ ề ặ ị ơ ọ ố ượ ự ể ỷ ọ
thay đ i b m t đ a hình, phá hu tr ng l c, di chuy n c h c kh i l ậ
ng v t
ấ ớ ủ ợ ố ả ả ch t l n trong CQ. Công trình th y l ạ
i nhân t o nhân t chính đ m b o cân
ệ ẩ ụ ụ ả ậ ằ
b ng nhi t m cho các CQ nhân tác (Ph l c 2, b ng 14). Các công trình đ p h ồ
ướ ườ ủ ệ ở ề ỡ ứ
ch a n c, đ ng, th y đi n… ắ ị
mi n núi gây chia c t đ a hình, phá v sinh
ậ ả ắ ố ộ ưở ầ ớ c nh ả ự
t nhiên, ủ
chia c t MT s ng c a đ ng v t, nh h ế
ng l n đ n qu n th ể
ạ ự ủ ệ ậ ộ
đ ng v t hoang dã. Các công trình th y đi n còn kéo theo hàng lo t s thay đ i ổ ở
ư ử ể ậ ặ ổ ạ ư sau đ p, ậ nh xâm nh p m n vùng c a sông ven bi n, thay đ i dòng
h l u
ồ ở ạ ư ứ ệ ằ ấ ch y...ả . B ng ch ng rõ nh t là di n tích các bãi b i ử
h l u và c a sông Trà
ở ộ ệ ướ Khúc ngày càng m r ng, gây khó khăn trong vi c tiêu thoát n c mùa lũ, tăng
ệ ằ ậ ồ di n tích ng p úng trên đ ng b ng…
ạ ộ ụ ị ị ỏ ế ộ ấ
cũng tác đ ng không nh đ n CQ. Ch t Các ho t đ ng d ch v , du l ch
2 và các ch t đ c khác vào không
ả ừ ạ ộ ượ ấ ộ th i t ho t đ ng giao thông làm tăng l ng CO
ọ ầ ạ ộ ở ầ ủ ầ ấ
khí. Ho t đ ng c a các tàu ch d u vào c u phao và nhà máy l c d u Dung Qu t
ạ ế ơ ướ ượ ả cũng có nguy c đe do đ n MT n ờ l
c các CQ ven b , ể
ng rác th i ra các đi m
ể ề ị du l ch, bãi bi n ngày càng nhi u…
ạ ộ ở ứ ế Tóm l i:ạ Ho t đ ng KTXH dù ộ
m c nào cũng tác đ ng đ n CQ. Chúng
ự ự ự ể ạ ặ ộ ạ
ế
có th là tích c c, ho c tiêu c c. H n ch các tác đ ng tiêu c c và tăng các ho t
ề ướ ự ể ằ ố ộ
đ ng tích c c nh m làm cho CQTN phát tri n theo chi u h ng t ấ ầ
t lên là r t c n
thi t.ế
81
ể ặ ả ả ỉ 2.2. Đ c đi m c nh quan t nh Qu ng Ngãi
ủ ả ả ấ 2.2.1. Phân tích c u trúc ngang c a c nh quan Qu ng Ngãi
ớ ặ ề ả ả ỉ ừ
V i đ c thù là t nh duyên h i mi n Trung, thiên nhiên Qu ng Ngãi v a
ạ ươ ủ ể ộ ị ờ ừ ụ ị ị ch u tác đ ng c a các quá trình bi n đ i d ng; l c đ a ven b , v a ch u tác
ạ ộ ủ ạ ấ ứ
ả
ộ
đ ng c a ho t đ ng nhân tác. CQTN Qu ng Ngãi phân hóa r t đa d ng và ph c
ấ ượ ể ệ ủ ấ ấ ạ
t p. Tính ch t này đ c th hi n ngay trong c u trúc c a nó. C u trúc ngang th ể
ệ ự ủ ơ ị ế ệ ữ ố hi n s phân hóa không gian c a các đ n v CQ, cho bi t m i liên h gi a các
ụ ệ ớ ụ ớ ể ệ ấ ấ ấ ố ị ơ
đ n v CQ c p cao (h CQ, ph h , l p, ph l p CQ) xu ng c p th p (ki u CQ,
ạ
ạ
h ng, lo i CQ).
ả ằ ế ộ ệ
h CQ NĐGM n i chí tuy n Đông Nam Á Qu ng Ngãi n m trong v iớ
ứ ạ ớ ượ
l ng b c x l n (110 120 kcal/cm²/năm), ố ờ ắ
s gi n ng phong phú (2200 2500
ờ ệ ổ ệ ộ ạ ộ gi /năm), ề
n n nhi t cao (> 25ºC), t ng nhi t đ ho t đ ng trên 7500ºC, hàng năm
ặ ờ ầ ộ ỉ ệ ộ có 2 l n m t tr i lên thiên đ nh, biên đ nhi t ngày đêm (7 8ºC), biên đ nhi ệ
t
ộ ở ứ ượ ư ớ ộ ẩ ồ năm (6,5 7,5ºC) dao đ ng m c trung bình. L ng m a l n và đ m d i dào.
ự ậ ả ộ ệ ớ ể ả Qu ng Ngãi thu c khu v c khí h u nhi t đ i đi n hình. Mùa đông, nh h ưở
ng
ắ ệ ộ ủ
c a gió mùa đông b c không rõ r t, ệ không có mùa đông l nhạ . Nhi t đ trung bình
ấ ở ẫ ả ơ ở ộ ấ
tháng th p nh t Qu ng Ngãi v n trên 21 ºC. M t vài n i phía Tây có 1 2
ệ ộ ả ưở ủ ộ ị ạ
tháng l nh (nhi ả
t đ kho ng 18 – 19 ºC) là do nh h ng c a đ cao đ a hình.
ị ả ả ưở ủ ư Mùa hè, Qu ng Ngãi ch u nh h ng c a gió mùa tây nam ắ
nh ng không sâu s c
ư ệ ả ổ ỉ ừ
nh các t nh Tây Nguyên. Xét trên bình di n chung thì lãnh th Qu ng Ngãi th a
ẩ ệ ậ ả ệ ớ ẩ ộ h CQ nhi t đ i m gió m, không có mùa khô dài. Vì v y, Qu ng Ngãi thu c
ệ ớ ẩ ộ t đ i m gió mùa không có mùa đông l nh ụ ệ
mùa, ph h CQ nhi ể
ạ và có m t ki u
ừ ườ ệ ớ ẩ ư ả ỉ CQ r ng kín th ng xanh nhi t đ i m m a mùa. Toàn t nh Qu ng Ngãi có 1
ụ ớ ể ạ ạ ớ ki u CQ, 3 l p CQ, 7 ph l p, 16 h ng và 139 lo i CQ.
ể ả ể ả ổ ộ ộ ừ
r ng kín Lãnh th Qu ng Ngãi thu c m t ki u CQ a. Ki u c nh quan:
ườ ệ ớ ẩ ư th ng xanh nhi t đ i m m a mùa.
ể ậ ả ằ Qu ng Ngãi n m trong vùng khí h u NĐGM đi n hình. Vùng núi có nhi tệ
ế ộ ơ ạ ẩ ượ ư
ộ ấ
đ th p h n nh ng ch đ nhi ệ ẫ đ t tiêu chu n nhi t v n ệ ớ L
t đ i. ư ồ
ng m a d i
ề ư ớ
dào, các trung tâm m a l n đ u > 3500mm/năm (Ba T : ơ 3660,5mm, Trà B ng:ồ
ư ề ố ẩ ướ 3571,4mm). S ngày m a khá nhi u (140 – 150 ngày/năm), n ên m t quanh
ừ ộ ố ấ ả ưở ơ ượ N i có l ư
ng m a năm, tr m t s thung lũng th p ( nh h ng gió tây khô nóng).
82
ằ ở ấ ả ồ ằ ỳ th p nh t ấ n m phía nam d i đ ng b ng ven bi n ( ể Sa Hu nh: 3 tháng m a d ư ướ
i
ổ ượ ư ặ 25mm/tháng và t ng l ng m a năm: 1773,6mm/n), có 2 3 tháng khô. M c dù có
ư ư ạ ấ ẹ ở ế ượ
l ẫ
ng m a th p nh ng v n đ t trên 1500mm/n, ạ
chi m ph m vi h p phía Đông
ậ ỉ ề ả ệ ớ Nam t nh. Vì v y, đ ây là n n t ng hình thành ẩ trên toàn CQ nhi t đ i nóng m
ả ổ lãnh th Qu ng Ngãi.
ươ ố ộ ộ ẩ
Đ m t ị
ổ
ng đ i khá cao (85%), thay đ i theo mùa và theo đ cao đ a
ộ ẩ ế ẫ ạ ấ hình. Khô nh t là tháng 5 đ n tháng 7, đ m v n đ t 80 – 83% [41], [82]. Càng
ừ ẩ ướ ố lên cao và càng sang phía tây, s tháng th a m t (p > 100mm/tháng) càng tăng
ồ ơ ơ ượ ố ơ (Trà B ng 8 tháng, S n giang 9 tháng, Ba T 9 tháng… ) . L ng b c h i tăng
ừ ề ằ ố ồ ở ồ ằ ố ơ ầ ừ ắ
d n t b c vào nam, t mi n núi xu ng đ ng b ng: đ ng b ng, b c h i kh ả
ằ ượ năng là 800 – 900mm/n, b ng 1/3 1/2 l ư ả
ng m a c năm. Trong các thung lũng
ấ ổ ượ ấ ỉ ư ấ th p và phía nam lãnh th có l ng m a th p nh t t nh (2000mm/n), mùa khô
ế ể ẫ ắ ậ ổ ư
ng n (2 đ n 3 tháng), nh ng v n phát tri n RKTX. ả
V y nên, lãnh th Qu ng
ủ ề ể ệ ự ậ ả Ngãi đ đi u ki n đ phát sinh, hình thành và phát tri n ể th m th c v t RKTX
ừ ự ể ệ ả ạ ổ ỉ trên toàn t nh. Hi n tr ng ki u th m thay đ i theo t ng khu v c:
Ở ồ ấ ằ ồ ự ậ đ ng b ng, vùng đ i và vùng thung lũng th p, ể
th c v t phát tri n
ạ ệ ớ ề ầ ấ ể RKTX nhi t đ i m a m m nh, hình thành ki u ư ẩ , c u trúc nhi u t ng, khép tán.
ừ ầ ầ ỗ ồ ướ ầ T ng tán r ng g m cây g cao 18 25 m, t ng d i tán cao 8 15 m, t ng cây
ế ầ ỏ ế ỗ ọ “Các cây g chi m vai trò quan tr ng trong ụ
b i 2 8 m và t ng c quy t (< 2m).
ầ ớ ừ ộ ộ ườ ộ ỉ tán r ng ph n l n là cây lá r ng có b lá th ng xanh, ch có m t vài cá th ể
ừ ụ ề ụ
r ng lá vào các tháng khô” [34], [44]. Trong r ng còn có nhi u loài ph sinh, dây
ỡ ở ỗ ớ ầ ầ ầ ớ ỗ ị ủ
leo l n. Khi t ng cây g l n b khai phá, t ng g nh tr thành t ng chính c a
ứ
ừ
r ng th sinh.
ắ ồ ơ ơ Trên núi trung bình phía B c Trà B ng, phía Tây S n Hà, S n Tây, c uấ
ơ ở ừ ả ụ ầ ầ ấ ơ
trúc r ng đ n gi n h n ỗ ầ
vùng th p (t ng cây g , t ng cây b i và t ng c ỏ
ế ỗ ướ ỏ ơ ộ ẩ ừ ề ớ quy t). Cây g có kích th c nh h n. Do đ m l n, trong r ng có nhi u loài
ộ ọ ỗ ạ ụ ệ ẩ ệ
ph sinh, ít cây g đ i di n cho khu h nóng m, các loài thu c h Fagaceae (h ọ
ư ề ế ế ẻ ơ D ), Lauraceae (Long não) chi m u th . Nhi u n i, t hông hai lá (Pinus
ứ ể ạ ạ ầ ọ merkusiana) m c khá thu n lo i. Ngoài ra, còn có tre n a phát tri n m nh thành
ộ ố ừ ư ệ ẫ ấ ọ ể
ạ ộ
v t r ng. Tuy xu t hi n m t s loài lá nh n và lá kim nh ng r ng v n phát tr n
ạ ạ ườ tr ng thái kín th ng xanh m nh và có .
83
ươ ệ ẩ ả ổ Nói cách khác, t ng quan nhi t m trên toàn lãnh th Qu ng Ngãi khá
ư ự ậ ấ ặ ồ
đ ng nh t, đ c tr ng sinh khí h u c c đoan không rõ, mùa khô ng n. ắ Qu n thầ ể
ế ố ườ ứ ữ ơ ổ
ừ
r ng trên toàn lãnh th nghiên c u mang y u t th ệ
ng xanh. Nh ng n i có hi n
ụ ừ ủ ứ ủ ế ả ạ ả ớ ỏ ộ tr ng l p ph là tr ng c cây b i, r ng th sinh là k t qu tác đ ng c a quá trình
ệ ố
ệ ớ ẩ
H th ng CQ nhi
t đ i m gió mùa
ụ ệ
ệ ớ ẩ
ạ
Ph h CQ nhi
t đ i m gió mùa không có mùa đông l nh
ể
ườ
ệ ớ ẩ
ư
ừ
Ki u CQ r ng kín th
ng xanh nhi
t đ i m m a mùa
ớ
ớ
L p CQ núi
ồ
L p CQ đ i
ằ
ớ
ồ
L p CQ đ ng b ng
ụ ớ
Ph l p
ấ
ồ
đ i th p
ụ ớ
Ph l p
ồ
đ i cao
ụ ớ
Ph l p
ĐB cao
ụ ớ
Ph l p
ĐB th pấ
Thung lũng và
ữ
trũng gi a núi
ụ ớ
Ph l p
núi th pấ
ụ ớ
Ph l p
núi TB
2 H
2 H
1 H
2 H
1 H
3 H
5 H
15 L
5 L
15 L
14 L
49 L
26 L
15 L
nhân tác.
ơ ồ ệ ố ứ ụ ạ ổ Hình 2.8: S đ h th ng phân lo i CQ áp d ng cho lãnh th nghiên c u
ự ậ ừ ạ ấ ể ề ả ạ
Th m th c v t r ng phát tri n m nh trên nhi u lo i đ t khác nhau, t ừ ấ
đ t
ả ồ ể ế ấ ở ồ ằ cát và d i c n cát ven bi n, đ n đ t phù sa đ ng b ng và các thung lũng vùng
ấ ỏ ế ấ ồ ậ
núi, đ n đ t xám, đ t đ vàng vùng đ i và vùng núi. Trên núi trung bình, khí h u
ẩ ướ ớ ủ ự ậ ể ạ ấ mát và m t, l p ph th c v t phát tri n m nh, đ t tích lũy đ ượ ượ
c l ng mùn
ớ ỏ ộ ạ ấ
khá l n và hình thành lo i đ t mùn đ vàng trên núi có ầ
t ng mùn khá dày, đ phì
ạ ộ ủ ườ ậ ự ự khá cao. Ho t đ ng canh tác c a con ng ế ả
i đã thay th th m th c v t t nhiên
ả ự ươ ữ ề ệ ậ ớ ự ậ
ở
b i th m th c v t nhân tác. S t ng tác gi a đi u ki n khí h u v i các nhóm
ữ ừ ể ả ạ ớ ị ặ
ki u đ a hình t o nên nh ng nét đ c thù cho t ng l p CQ Qu ng Ngãi.
ớ ả ả ớ ớ ớ ồ
L p CQ núi; L p CQ đ i; Qu ng Ngãi có 3 l p CQ: b. L p c nh quan:
ầ ớ ộ ớ ệ ớ ổ ồ
L p CQ đ ng b ng ằ . Ph n l p di n tích lãnh th thu c l p CQ núi.
ớ ả ả ả B ng 2.8: Phân hoá các l p c nh quan Qu ng Ngãi
ộ
ệ ố
ỉ ệ
L p CQớ
2)
T l
ằ
STT
1
2
3
Núi
Đ iồ
ồ
Đ ng b ng
Đ cao tuy t đ i (m)
> 300
30 – 300
< 30
ệ
Di n tích (km
354.978,03
53.663,2
83.491,7
ệ
% di n tích
68,9
10,4
16,2
84
ớ ả ố ở ộ Phân b đ cao trên 300m, là vùng núi phía tây L p c nh quan núi:
ả ườ ườ ơ ậ ữ ơ ỉ Qu ng Ngãi – s ủ
n Đông c a dãy Tr ng S n, n i t p trung nh ng đ nh núi cao
ệ ồ ộ ấ ỉ
nh t t nh: Tà Cum (1.442m), Cà Đam (1.415m), thu c huy n Trà B ng; núi Roong
ứ ệ ắ ạ ộ ơ ộ (1.459m), núi Na Zin (1.408m) thu c huy n S n Tây… M c đ chia c t m nh.
ế ư ế ạ ớ ị ố L p CQ này chi m u th là các d ng đ a hình: ấ
dãy và kh i núi bóc mòn – c u
ố ả ử ố ổ ợ ấ ạ
trúc kh i t ng, quá trình bóc mòn t ng h p và r a trôi; dãy và kh i núi c u t o
ủ ế ằ ầ ườ ế ạ ả ch y u b ng đá tr m tích, s ế
n tho i; dãy núi bóc mòn ki n t o trên đá bi n
ọ ấ ạ ủ ế ấ ạ ố ở ậ
ch t và kh i núi bóc mòn th ch h c c u t o ch y u b i đá macma xâm nh p,
ườ ố ườ ố ị ượ ở ổ ỡ ề s n d c, quá trình s n th ng tr là tr ẩ
, đ v , di đ y. Nhi u n i b ơ ị bào t l
ự ử ạ ộ ố ộ ố ớ ừ mòn r a trôi, xâm th c m nh, l đá g c. Các s ườ có đ d c l n, t n ế
15º đ n 25º.
ộ ố ạ ự ạ ỉ ị Trên các đ nh núi cao, đ d c đ t trên 35º, b quá trình xâm th c bào mòn m nh.
ề ặ ề ằ ớ ộ ổ ế ở ả Trong l p CQ này có nhi u b m t san b ng, đ cao ph bi n kho ng 600 –
900m; 1000 – 1200m.
ệ ẩ ủ ớ ụ ẽ ặ ộ ằ
Cân b ng nhi ộ
t m c a l p CQ này ph thu c ch t ch vào tác đ ng
ế ộ ạ ế ố ạ ị ữ ằ ậ ổ ươ
t ng tác gi a ch đ đ i khí h u và y u t đ i đ a hình lãnh th . Do n m trên
ớ ở ệ ấ ắ ạ ờ ộ
đ cao khá l n nên đây xu t hi n th i gian l nh ng n, các tháng chính đông
ệ ộ ả ượ ư ớ ờ nhi t đ kho ng 18 ºC. Trong khi đó l ng m a l n (> 3000 mm/n), th i gian mùa
ố ơ ẩ ướ ạ ả ả kéo dài, kh năng b c h i gi m, duy trì tr ng thái m t quanh năm. Tuy nhiên,
ở ạ ộ ớ ồ ạ ằ ấ các thung lũng th p, gió tây khô nóng ho t đ ng m nh. So v i đ ng b ng, các
ị ả ưở ủ ạ ờ ơ thung lũng vùng núi ch u nh h ng c a gió tây khô nóng m nh h n, th i gian
ạ ộ ạ ộ ế ả ơ ớ ộ ơ
ho t đ ng dài h n, kho ng 60 ngày/năm, ho t đ ng s m và k t thúc mu n h n,
ữ ế ả ằ ố ồ ỉ gi a tháng 3 đ n cu i tháng 8 (trong khi đ ng b ng ch kho ng 40 ngày/năm).
ờ ế ễ ừ ế ấ ắ Th i ti t khô nóng di n ra t tháng 6 đ n tháng 8 và nóng gay g t nh t là tháng 7.
ầ ượ ồ ủ ồ ỉ ở Đây là ph n th ố
ng ngu n c a sông su i trong t nh: Trà B ng ắ
phía b c,
ở ệ ở sông Trà Khúc phía tây và tây nam, sông V và Trà Câu ạ
phía đông nam. M ng
ắ ạ ằ ố ị ị ị ướ
l i sông su i ch ng ch t càng làm cho đ a hình b chia c t m nh.
ẽ ữ ự ố ố S xen k gi a các kh i núi và các thung lũng sâu nên sông su i có kh ả
ậ ướ ư ớ ự ố ị năng t p trung n ậ
c nhanh. M a l n, đ a hình d c, nên xâm th c, bóc mòn và v n
ễ ẽ ể ạ ậ ấ chuy n v t ch t di n ra m nh m . Càng sang phía đông thung lũng càng m ở
ủ ự ậ ị ự ế ầ ả ớ ư
ộ
r ng, kh năng xâm th c y u d n, nh ng do l p ph th c v t b tàn phá, quá
ộ ố ử ạ ấ ấ ẫ ễ
trình xói mòn, r a trôi v n di n ra r t m nh. M t s kh i ố núi th p (900 1000m)
ữ ể ệ ắ ổ ơ ế
nhô lên gi a lãnh th (huy n Minh Long, phía b c Ba T ), làm cho chuy n ti p
85
ụ ằ ố ớ ồ ừ ớ
t ồ
l p CQ núi xu ng l p CQ đ i và đ ng b ng không liên t c. Đây cũng là
ổ ướ ư ả ố nguyên nhân làm đ i h ng dòng ch y (sông Trà Khúc), nh ng các kh i nhô này
ữ ư ụ ầ ườ ượ ướ ạ
t o thành nh ng trung tâm m a ph , góp ph n tăng c ng l ng n ấ
c cung c p
cho sông ngòi.
ề ệ ệ ế ố ẩ ồ ậ ợ Đi u ki n nhi t m d i dào là y u t thu n l ể
ậ
i cho sinh v t phát tri n.
ừ ệ ớ ẩ ườ ề ầ ừ ề R ng nhi t đ i m th ng xanh, ấ
c u trúc nhi u t ng. Trong r ng có nhi u cây
ụ ậ ỉ ơ ổ ữ ư ế ỗ
g quý: g m t, chò ch , s n, lim xanh, gi i… Nh ng loài lá kim nh : tu , thông,
ứ ọ ạ
kim giao, ng c am… Ngoài ra còn có song, mây, tre, n a, lá nón… và các lo i
ượ ặ ả ừ ừ ừ ệ ế ố d ủ
ầ
c li u, r ng đ c s n (r ng qu , gió b u)… [44], [82]. R ng là MT s ng c a
ừ ề ậ ấ ộ ượ ắ ỉ nhi u loài đ ng v t: g u, báo, bò r ng, v n, kh trăn, r n, rùa vàng. Sinh thái
ả ồ ớ ớ ố ủ ừ ư ộ ứ
CQ núi cao cho phép b o t n l p ph r ng, nh ng v i t c đ khai thác quá m c
ườ ừ ệ ự ệ ộ ị ạ ủ
c a con ng i nên di n tích r ng t nhiên ít b tác đ ng hi n còn l ệ
i di n tích
không đáng k . ể
ế ố ở ớ ả ượ ặ ở ự ư Y u t nhân văn l p CQ núi Qu ng Ngãi đ c đ c tr ng b i s đan xen
ố ố ữ ể ầ ộ ồ ộ ộ ớ gi a các c ng đ ng dân t c. Đa ph n các dân t c thi u s s ng trong l p CQ
ơ ồ này: Ca Dong (S n Tây), Cor ( Trà B ng, Tây Trà), ơ ơ
Hrê (Ba T , S n Tây, Trà
ư ặ ơ ồ ố ồ ỗ
B ng, Tây Trà, S n Hà)… M c dù cùng chung s ng trên vùng đ i núi nh ng m i
ươ ử ụ ứ ồ ờ ộ
dân t c có ph ấ ố
ng th c canh tác và s d ng đ t d c khác nhau. Đ ng th i, có s ự
ề ạ ố ộ ị ườ phân quy n và ph m vi phân b theo đ cao đ a hình. Ng i Ca Dong và ng ườ
i
ố ượ ố ẹ ữ ấ ấ ạ Cor có s l ng ít, ph m vi phân b h p trên nh ng vùng đ t cao nh t, ph ươ
ng
ố ươ ứ ẫ ườ ề ặ ằ ố th c đ t n ng làm r y là chính. Ng i Hrê s ng trên các b m t san b ng và
ệ ậ ướ ườ các thung lũng thu n ti n cho canh tác lúa n c. Còn ng ậ
i Kinh t p trung ch ủ
ị ứ ạ ộ ướ ồ ế ở
y u ị ấ
các th tr n, th t , ho t đ ng buôn bán và canh tác lúa n c, tr ng hoa
màu, cây công nghi p.ệ
ộ ố ớ ạ ắ ạ ớ ị L p CQ núi có đ a hình khá cao, chia c t khá m nh, đ d c l n l i cách xa
ạ ư ặ ề ặ ị
v m t đ a lí nên giao thông đi l ề
ữ
i khó khăn, giao l u gi a các vùng g p nhi u
ầ ở ượ ồ ớ ượ ướ cách tr . Song, đây là ph n th ng ngu n các sông l n có l ng n ồ
c d i dào
ủ ớ ề ả ấ ằ ồ ọ ộ ưở ế
cung c p cho đ ng b ng. M i bi n đ ng c a l p CQ này đ u nh h ế
ng đ n
ữ ẻ ề ấ ậ ấ ơ nh ng vùng th p h n. Trên vùng núi cao nh t, khí h u mát m , nhi u phong
ế ạ ỷ ệ ờ ậ ẹ ệ ề ạ ả
c nh đ p... Nh v y, bên c nh th m nh lâm nghi p và thu đi n, ti m năng
ể ị ượ ạ ừ ớ ớ ụ ớ phụ phát tri n du l ch cũng đ c t o nên t l p CQ này. L p núi có ba ph l p:
86
ụ ớ ụ ớ ấ ớ
l p CQ núi trung bình; ph l p CQ núi th p và ph l p CQ thung lũng và trũng
ữ gi a núi
.
ớ ả ố ở ộ ừ ỏ ồ Phân b đ cao t ộ ố
100 – 300m, đ d c nh (< 20º). L p c nh quan đ i:
ế ừ ớ ể ớ ố ở ữ ằ ồ ố Đây là l p CQ chuy n ti p t l p CQ núi xu ng đ ng b ng, phân b gi a lãnh
ề ắ ấ ạ ứ ạ ề ể ạ ặ ổ ở ạ
th . Đ c đi m n n r n khá ph c t p. C u t o b i nhi u lo i đá khác nhau. Ho t
ễ ạ ở ớ ị ộ
đ ng phun trào bazan di n ra m nh ậ
l p CQ này nên đ a hình có tính phân b c
ồ ớ ề ặ ượ ủ ạ ớ khá rõ, hình thành l p ph bazan d ng đ i v i b m t l ồ ừ
n sóng. Vùng đ i v a
ố ạ ấ ừ ủ ế ớ là các kh i h th p ti p theo c a vùng núi (hình thành cùng v i vùng núi) v a là
ố ở ữ ồ ạ ằ các kh i nhô cao gi a đ ng b ng (do phun trào bazan). Các quá trình ngo i sinh
ề ặ ị ồ ớ ỉ ườ ữ ả ả
x y ra trên b m t đ a hình v i các đ nh đ i tròn, s n tho i xen gi a các thung
ự ử ạ ị lũng sông, nên quá trình đ a m o mang tính trung gian là xâm th c, r a trôi và tích
. ụ
t
ậ ớ ề ấ ằ ồ ồ ơ ố
Khí h u l p CQ đ i có tính ch t gi ng đ ng b ng h n mi n núi. Nhi ệ ộ
t đ
ượ ư ớ ấ ằ ơ ở ư ồ cao (25ºC), l ồ
ng m a l n h n đ ng b ng (nh t là ơ
các đ i cao) nh ng ít h n
ề ả ưở ệ ứ ủ ậ ạ ơ nhi u vùng núi. Mùa hè, nh h ng m nh c a hi u ng ph n. Khí h u nhi ệ ớ
t đ i
ư ệ ặ ẩ ạ
nóng m và phân mùa rõ r t nên quá trình feralit đ c tr ng, hình thành các lo i
ể ề ẹ ạ ạ ớ ấ ị
đ t đ a đ i đi n hình. Quá trình phong hoá m nh trên nhi u lo i đá m , hình
ạ ấ ấ ộ ớ ạ ấ
thành các lo i đ t khác nhau (7 lo i đ t thu c 3 nhóm đ t). L p CQ đ i đ ồ ượ
c
ự ậ ự ả ạ ấ ớ ớ ượ khai thác m nh nh t so v i các l p khác. Th m th c v t t nhiên đ c thay th ế
ự ậ ừ ả ồ ồ ả
ằ
b ng th m th c v t nhân tác (r ng tr ng, cây tr ng lâu năm, hàng năm và tr ng
ủ ự ậ ị ư ụ ứ ề ệ ớ ỏ
c cây b i th sinh). Trong đi u ki n m a mùa, l p ph th c v t b tàn phá, xói
ấ ị ử ề ạ ặ
mòn r a trôi m nh, đ t b thoái hoá n ng và có ti m năng thoái hóa cao. Tuy
ầ ấ ấ ấ ồ ỡ ơ ố nhiên, vùng đ i th p có đ t đen màu m . T ng đ t dày, t ỏ
ộ ố
i x p, đ d c nh ,
ậ ợ ư ệ ấ ớ ồ thu n l ấ
i cho canh tác, nh t là tr ng cây công nghi p, nh ng khó khăn l n là v n
ậ ợ ư ị ủ ế ư ề ướ ướ
đ n c t i. Đây là đ a bàn c trú thu n l i, nên dân c khá đông. Ch y u là
ườ ườ ư ở ơ ng i Kinh, ng i Hrê ( Ba T , Minh Long, Nghĩa Hành và phía tây T Nghĩa).
ạ ộ ế ệ ẫ Ho t đ ng kinh t chính v n là nông nghi p.
ớ ả ồ ằ ướ ở ỉ ộ
Có đ cao d i 30m, ế
phía đông t nh ti p L p c nh quan đ ng b ng:
ộ ả ụ ể ạ ớ ừ ắ ố giáp v i bi n Đông, t o thành m t d i liên t c kéo dài t b c xu ng nam, bao
ả ữ ắ ả ố ị ẹ
ể
ồ
g m c nh ng d i cát tr ng vàng ven bi n, càng xu ng phía nam càng b thu h p.
ấ ủ ồ ụ ậ ệ ư ằ ặ ớ ừ ớ ồ
Đ c tr ng l n nh t c a đ ng b ng là quá trình b i t v t li u (t l p CQ núi,
ể ấ ỷ ồ
đ i và do sóng bi n – gió). Ngoài ra, quá trình hình thành đ t thu thành cũng làm
87
ạ ấ ớ ở ả ậ ằ ớ tăng lo i đ t cho l p CQ này ồ
Qu ng Ngãi. L p CQ đ ng b ng có khí h u nhi ệ
t
ể ệ ộ ệ ộ ớ
đ i gió mùa đi n hình. Nhi t đ trung bình năm cao (> 25ºC), nhi ấ
t đ tháng th p
ấ ượ ế ộ ư ư ớ nh t > 21ºC. L ng m a khá l n: 2000 – 2500mm, ch đ m a thu đông. Càng
ố ượ ư ả ộ xu ng phía nam l ng m a càng gi m, đ dài mùa khô tăng lên (2 3 tháng). Tuy
ạ ộ ậ ợ ư ệ ấ ả ề khó khăn cho ho t đ ng s n xu t nông nghi p nh ng thu n l i cho ngh làm
mu i.ố
ằ ở ạ ư ệ ớ ồ Do n m h l u các sông l n (Trà B ng, Trà Khúc, sông V , sông Thoa),
ằ ồ ượ ướ ồ ấ ỡ ươ nên đ ng b ng có l ng n c d i dào, đ t phù sa khá màu m (do t ủ
ng tác c a
ể ở ườ ả ụ ớ ậ quá trình sông – bi n). Song, đây th ng xuyên x y ra lũ l t l n. Ng p úng
ệ ằ ạ ồ ị theo chu kì t o nên nh p đi u mùa riêng cho đ ng b ng. Tuy gây nhi ệ ạ ề
t h i v
ế ưở ờ ố ư ư ế ướ ạ kinh t ả
và nh h ng đ n đ i s ng dân c , nh ng n c lũ đem l ớ
i cho l p CQ
ượ ồ ụ ở ể ể ặ ớ này l ng phù sa l n. Quá trình b i t tr đã thành đ c đi m đ phân bi ệ ớ
t l p
ủ ằ ạ ớ ớ ộ ồ ả
CQ này v i các l p CQ khác. Bên c nh tác đ ng c a sông, đ ng b ng còn nh
ưở ụ ủ ờ ị ủ ể ả ạ ộ ơ h ng m nh c a bi n. D i ven b ch u tác đ ng liên t c c a sóng gió, là n i có
ấ ổ ớ ụ ệ ắ ả ạ ớ ụ ồ tính nh y c m cao, b t n l n. Cùng v i vi c kh c ph c lũ l ằ
t, đ ng b ng cũng
ượ ụ ắ ở ờ ạ ố ị ễ ế ặ ả ầ
c n đ c kh c ph c xói l ự
b , h n ch kh năng nhi m m n và c đ nh s di
ủ ồ
ộ
đ ng c a c n cát.
ấ ẳ ằ ồ ỡ ị ướ ồ ừ Đ a hình b ng ph ng, đ t phù sa màu m , ngu n n c d i dào, t lâu
ơ ư ậ ợ ủ ằ ườ ạ ộ ế ồ
đ ng b ng là n i c trú thu n l i c a con ng i. Ho t đ ng kinh t chính là
ồ ướ ữ ự ệ ể ầ tr ng lúa n c. Nh ng năm g n đây, th c hi n chính sách phát tri n công
ơ ấ ệ ổ ứ ổ ồ ể ẽ ằ ạ ị nghi p, c c u ngành và t ch c lãnh th đ ng b ng chuy n d ch m nh m . Các
ị ượ ự ở ớ ấ ắ đô th , KKT, KCN đ c xây d ng ớ ả
l p CQ này (KKT Dung Qu t g n v i c ng
ướ ơ ở ạ ầ ở ộ ể ệ n ấ
c sâu và các KCN khác), c s h t ng phát tri n, m r ng di n tích đ t
ổ ấ ể ệ ệ ấ chuyên dùng. Quá trình chuy n đ i đ t nông nghi p sang đ t phi nông nghi p đã
ứ ộ ẽ ủ ạ ấ ườ ữ ạ ộ
cho th y m c đ tác đ ng m nh m c a con ng i vào CQ. T o nên nh ng CQ
ở ằ nhân sinh ồ
vùng đ ng b ng.
ụ ớ ả c. Ph l p c nh quan
ộ ớ ụ ớ ả ụ ớ ph l pụ ớ Qu ng Ngãi có 7 ph l p CQ. Thu c l p CQ núi có 3 ph l p (
ụ ớ ụ ớ ữ ấ CQ núi trung bình, ph l p CQ núi th p và ph l p thung lũng và trũng gi a núi).
ụ ớ ấ ồ ớ ồ ằ ớ ồ
ụ ớ ph l p đ i cao và đ i th p). L p CQ đ i có 2 ph l p ( ồ
L p CQ đ ng b ng là
ấ ủ ỉ ư ự ầ ấ ụ ớ
ph n th p nh t c a t nh (< 30m) nh ng cũng có s phân hoá, nên có 2 ph l p:
ụ ớ ụ ớ ằ ằ ồ ồ ấ .
ph l p CQ đ ng b ng cao và ph l p CQ đ ng b ng th p
88
ụ ớ ả ệ ả ộ B ng 2.9: Phân hoá theo đ cao và di n tích các ph l p c nh quan
ộ
ỉ ệ
T l
L p CQớ
ụ ớ
Ph l p CQ
ớ
L p CQ núi
ữ
ớ
ồ
L p CQ đ i
ằ
ớ
ồ
L p CQ đ ng b ng
ồ
ồ
ồ
ồ
Núi trung bình
Núi th pấ
Thung lũng và trũng gi a núi
Đ i cao
ấ
Đ i th p
ằ
Đ ng b ng cao
ấ
ằ
Đ ng b ng th p
ệ ố
Đ cao tuy t đ i
(m)
> 900
300 – 900
< 75
100 – 300
30 –100
10 – 30
< 10
ệ
Di n tích
(km2)
91.200,75
235.424,85
28.352,43
26.162,47
27.500,72
55.990,98
9.589,96
ệ
% di n
tích
17,70
45,68
5,50
5,07
5,33
10,86
1,86
ổ ự ủ ỉ ệ
T ng di n tích t nhiên c a t nh là: 5.152,67 km²
ụ ớ ả ở ộ hình thành ậ
đ cao trên 900m, t p Ph l p c nh quan núi trung bình
ở ủ ỉ ắ ơ ồ trung rìa phía b c, phía tây và nam c a t nh (Trà B ng, Tây Trà, S n Tây, Ba T ơ
ị ở ệ ấ ắ ạ ố và huy n Minh Long). Đây là vùng núi cao nh t, chia c t m nh, th ng tr b i quá
ườ ượ ở ổ ỡ ử ề ặ ượ ư ớ ẩ ướ trình s n, tr , đ v , r a trôi b m t. L t l ng m a l n và m t quanh
ủ ự ậ ể ạ ớ ượ năm, l p ph th c v t phát tri n, quá trình phong hoá m nh tích lũy l ng mùn
ể ấ ấ ồ ờ đáng k , hình thành nhóm đ t mùn trên núi (H). Đ ng th i còn có đ t vàng đ ỏ
ấ ỏ ế ấ ấ trên đá macma axit (Fa), đ t đ vàng trên đá sét và bi n ch t (Fs), đ t nâu vàng
ộ ố ử ơ ớ ạ
trên đá macma baz và trung tính (Fu). Do đ d c khá l n, quá trình r a trôi m nh
ạ ầ ấ ỏ ồ ụ ớ
nên t ng đ t m ng. Ph l p này g m 3 h ng CQ.
ụ ớ ả ệ ạ ộ ồ ấ g m 5 h ng CQ, có di n tích khá r ng, ở Ph l p c nh quan núi th p
ừ ườ ẽ ớ ố ộ
đ cao t 300 – 900m, s ổ
n d c xen k v i các thung. Quá trình bóc mòn t ng
ề ặ ử ễ ề ấ ầ ỏ ạ
ợ
h p, r a trôi b m t, xói mòn di n ra m nh, nên t ng đ t m ng, nhi u n i đ t b ơ ấ ị
ơ ỏ ạ ấ ặ ữ ấ ỏ tr ư
s i đá. Ngoài nh ng lo i đ t đ c tr ng là đ t vàng đ trên đá macma axit
ấ ỏ ế ấ ấ ơ ỏ (Fa), đ t đ vàng đá sét và bi n ch t (Fs), còn có đ t xói mòn tr s i đá (E).
ấ ố ụ ậ ợ Thung lũng và chân núi có đ t d c t (D), thu n l ệ
i cho canh tác nông nghi p.
ặ ả ụ ớ ừ ề ế ấ ớ ồ Ph l p CQ núi th p có ti m năng l n cho tr ng r ng, cây đ c s n (qu ) và cây
ệ
công nghi p dài ngày.
ụ ớ ả ữ ạ có 1 h ng CQ. Ph ụ Ph l p c nh quan thung lũng và trũng gi a núi
ủ ớ ư ặ ở ế ạ ả ớ
l p này là đ c tr ng c a l p CQ núi Qu ng Ngãi. Các thung lũng ki n t o, xâm
ự ụ ệ ố ề ặ ề ậ ặ ậ th c, tích t có b m t phân b c, ho c các h th ng b c th m không phân chia;
ượ ư ệ ồ ồ ớ ố ọ
phân b d c hai bên th ồ
ng ngu n các sông l n nh Trà B ng (huy n Trà B ng
ơ ơ ơ ơ và Bình S n), Trà Khúc (S n Tây, Tây Trà, S n Hà và phía Tây Ba T ) và th ượ
ng
ệ ồ ụ ạ ơ
ngu n sông V (Ba T và Nghĩa Hành). Tích t ề
m nh nên thung lũng có nhi u
89
ạ ấ ố ấ ố ụ ấ ố lo i đ t khá t t: đ t phù sa ngòi su i (Py), đ t d c t (D) . Ngoài ra, có đ t đấ ỏ
ế ấ ượ ồ ấ
vàng trên đá sét và bi n ch t (Fs), đ t phù sa không đ c b i hàng năm (Pc) và
ượ ồ ở ầ phù sa đ c b i hàng năm (Pbc) ở ộ
ph n thung lũng m r ng. Thung lũng th ườ
ng
ồ ướ ủ ự ể ậ ạ ồ ớ là n i t ơ ụ ướ
n c, nên có ngu n n c d i dào, l p ph th c v t phát tri n m nh.
ề ượ ườ ươ ẫ Các thung lũng mi n núi đ c ng i dân khai thác làm n ộ
ng r y, làm ru ng
ệ ậ ồ (b c thang), tr ng cây hàng năm, cây công nghi p dài ngày.
ụ ớ ả ồ ỏ ở ế ơ ệ
chi m di n tích nh Bình S n (Bình An, Ph l p c nh quan đ i cao
ươ ươ ệ ả ở ơ ị Bình Kh ng, phía nam Bình Ch ng, phía đông Bình Hi p), r i rác S n T nh
ỏ ở ồ ư ệ ầ ị ị ị (T nh Hi p, T nh Trà, T nh Phong) phía tây T Nghĩa và ph n nh ằ
đ ng b ng
ộ ứ ụ ớ ủ ộ ở ả ồ M Đ c. Đ cao c a ph l p này kho ng 100 – 300m. ạ
Chúng có d ng đ i xâm
ấ ạ ị ế ự ử ạ ở ổ th c bóc mòn, c u t o b i đá khác nhau, b bi n đ i m nh do quá trình r a trôi,
ườ ộ ố ừ ả ở ồ ạ ữ
xói r a, s n tho i, đ d c t ạ ấ
8 15º. Lo i đ t phát sinh đ i cao khá đa d ng,
ấ ấ ỏ ỏ các lo i ạ đ t vàng chính là ấ
đ t vàng đ trên đá macma axit (Fa), đ t đ vàng trên
ế ấ ấ ơ đá sét và bi n ch t (Fs), đ t nâu vàng trên đá macma baz và trung tính (Fu) . Do
ủ ự ậ ị ờ ớ ỷ ử ạ ấ canh tác lâu đ i, l p ph th c v t b phá hu , r a trôi m nh, còn có đ t xói mòn
ơ ỏ ấ ố ụ ấ ơ ụ ớ ạ ồ tr x i đá ( Ba), n i trũng th p là đ t d c t (D). Ph l p đ i cao có 1 h ng CQ.
ụ ớ ả ớ ồ ồ ế ầ ằ ặ ấ Là ph n ti p giáp v i đ ng b ng, ho c là Ph l p c nh quan đ i th p:
ữ ồ ữ ằ ậ ằ ộ ộ ươ ố ừ ế nh ng b ph n n m gi a đ ng b ng, đ cao t ng đ i t 30 đ n 100m. M t s ộ ố
ượ Ấ ụ ạ ọ ồ ộ ậ
đ i đ c l p này đ c g i là “núi” nh ư Thiên n, Thiên Bút, Th ch Tr ... chúng
ượ ề ặ ạ ộ ả ượ đ c hình thành do ho t đ ng phun trào bazan, b m t tho i, l ộ ố
n sóng (đ d c
ử ố ị ượ ấ ạ ụ ớ ề ở 8 – 15º), th ng tr là quá trình r a trôi, đ c c u t o b i nhi u đá. Ph l p này có
ạ ấ ấ ượ ố ư ấ ơ các lo i đ t có ch t l ng t t nh đ t nâu vàng trên đá macma baz và trung tính
ồ ụ ủ ấ ả ẩ ấ (Fu), đ t đen trên s n ph m b i t c a đá bazan (Rk), Ngoài ra còn có đ t xám
ấ ạ ờ ồ ậ ợ (Xa) và đ t xám b c màu (Ba). Nh ngu n n ướ ướ
c t i tiêu thu n l ấ
i, nên đ t
ượ ử ụ ệ ả ồ ườ đ c s d ng tr ng cây công nghi p, cây ăn qu và hoa màu, trên các s ố
n d c
ượ ơ ị ỏ ừ ữ ụ ừ ả ồ ỏ ọ đ ả
c tr ng r ng, nh ng n i b b hoang, tr ng c cây b i m c thành t ng m ng.
ạ ộ ư ủ ả ấ ồ ị Đ i th p là đ a bàn c trú chính c a nhân dân Qu ng Ngãi. Các ho t đ ng kinh t ế
ễ ầ ấ ấ ộ ấ
ọ
di n ra sôi đ ng, nh t là khi nhà máy l c d u Dung Qu t và KKT Dung Qu t
ượ ụ ớ ự ượ ạ đ c xây d ng. Ph l p này đ c chia thành 2 h ng CQ.
ụ ớ ả ồ ằ ủ ậ ấ ề
Đây là b c th m c p 2 c a các Ph l p c nh quan đ ng b ng cao:
ở ộ ở ỉ ượ sông, ả
đ cao kho ng 10 – 30m, phía đông t nh, đ c hình thành trên phù sa c ổ
ồ ắ ấ ầ ộ ớ ơ do quá trình b i l ng tr m tích lâu dài. Đ cao l n h n vùng trũng th p nên quá
90
ờ ớ ử ồ ụ ồ ỏ ẹ ằ ễ
trình xói mòn, r a trôi di n ra đ ng th i v i tích t . Đ ng b ng tuy nh h p, l ạ
i
ắ ở ồ ằ ẹ ẫ ố ị ị
b chia c t b i các đ i n m xen l n, càng xu ng phía nam, càng b thu h p. Phía
ể ạ ắ ạ ằ ồ ồ ngoài là các c n cát cao ch y sát bi n, t o thành đê ch n cho đ ng b ng. Bên
ạ ấ ữ ấ ượ ồ ạ
c nh nh ng lo i đ t chính là đ t phù sa không đ c b i hàng năm (Pc), còn có
ấ ấ ặ ấ ạ ấ ấ
đ t xám (Xa) và đ t xám b c màu (Ba), đ t xám glay (Xg), đ t m n (M), đ t cát
ộ ố ằ ồ ị ướ ồ ẳ
(C, Cc). Đ a hình b ng ph ng (đ d c < 8º), ngu n n c d i dào nên thu n l ậ ợ
i
ơ ư ừ ủ ệ ườ ừ cho canh tác nông nghi p. Đây v a là n i c trú c a ng ơ ả
i dân, v a là n i s n
ấ ươ ơ ậ ủ ỉ ự ờ ồ xu t l ng th c chính c a t nh. Đ ng th i còn là n i t p trung các trung tâm công
ụ ụ ệ ệ ằ ồ ị ạ ộ
nghi p, c m công nghi p và các ho t đ ng d ch v khác. Đ ng b ng cao có 2
ạ
h ng CQ.
ụ ớ ả ồ ằ ầ ấ ấ ổ
ấ là ph n th p nh t trên lãnh th (< + Ph l p c nh quan đ ng b ng th p:
ở ạ ư ữ ầ ấ ằ ả ồ 10m), h l u các sông, ph n trũng th p gi a đ ng b ng cao và d i cát ven
ể ụ ụ ể ầ bi n, có quá trình tích t aluvi và tích t ạ
sông – bi n. Thành t o chính là tr m tích
ổ ệ ứ ồ ữ ơ Ở ậ ệ ộ ỏ ộ ồ ở ờ
b r i tu i đ t g m cu i s i, cát, b t sét, v t li u h u c ... các bãi b i ven
ở ử ư ượ ồ ấ ể ầ ầ sông, các vùng trũng c a sông và các đ m l y ven bi n ch a đ ế
c b i l p h t.
ưở ụ ớ ủ ể ạ ườ ị ả
Do nh h ng m nh c a các quá rình sông bi n, ph l p này th ễ
ng b nhi m
ạ ấ ề ạ ậ ặ ậ ị m t, b ng p úng nhi u tháng trong năm. Vì v y, bên c nh lo i đ t phù sa đ ượ
c
ạ ấ ặ ấ ỷ Ở ồ
b i hàng năm (Pbc) là các lo i đ t thu thành (Pg), đ t m n (M). đây có 2
ạ
h ng CQ.
ạ ả ả ạ d. H ng c nh quan và lo i c nh quan
ụ ớ ạ ạ ả ồ ồ Qu ng Ngãi bao g m 16 h ng CQ. Ph l p núi trung bình g m 3 h ng CQ,
ụ ớ ụ ớ ụ ớ ạ ạ ấ ồ ồ
ph l p núi th p g m 5 h ng CQ, ph l p thung lũng có 1 h ng CQ, ph l p đ i
ụ ớ ụ ớ ằ ấ ạ ạ ồ ồ cao có 1 h ng CQ, ph l p đ i th p có 2 h ng CQ, ph l p đ ng b ng cao có 2
ụ ớ ằ ấ ạ ồ ộ
ạ
h ng CQ và 2 h ng CQ thu c ph l p đ ng b ng th p.
ạ ạ ị ế ạ
1. H ng CQ dãy núi bóc mòn ki n t o d ng đ a lũy trên núi trung bình
ế ắ ở ườ ố ấ ị
ấ ạ
c u t o b i đá bi n ch t b chia c t trung bình, s ả ớ
n d c, tho i v i quá trình
ườ ị ượ ở ố ẩ s n th ng tr , tr t l , di đ y (defluction),
ủ ắ ồ ạ ắ
phía b c Trà B ng (phía B c xã Trà Th y và Trà Giang) ả ẹ ở
ế
trên núi trung bình, chi m d i h p
có 2 nhóm lo i CQ và 5
lo i CQạ :
ấ ạ ỏ ượ Nhóm lo i CQ trên đ t mùn vàng đ trên núi (H) ạ
có 3 lo i CQ đ c che
ủ ở ứ ừ ố ố ph b i RKTX (CQ s 1) và r ng kín th sinh (CQ s 2).
91
ấ ạ ỏ ạ Nhóm lo i CQ trên đ t vàng đ trên đá macma axit (Fa) có 3 lo i CQ, bên
ủ ừ ụ ả ạ ớ ố ạ
c nh CQ có l p ph r ng (CQ s 3 và 4) còn có lo i CQ cây b i, tr ng c th ỏ ứ
ế ạ ạ ấ ườ ố ố sinh trên đ t Fa trên núi bóc mòn ki n t o d ng lũy, s ạ
n d c (CQ s 5). Lo i
ộ ố ớ ữ ệ ạ ấ ố ớ CQ s 4 có di n tích l n nh t (936,22 ha). Nh ng lo i CQ này có đ d c l n (25
ạ ơ ắ ủ ầ ồ ồ ượ ả – 35º), l i là n i b n ngu n c a sông Trà B ng, nên c n đ ệ ừ
c b o v r ng
ụ ồ ừ ỏ ứ ụ ả ả ặ nghiêm ng t và ph c h i r ng cho tr ng cây b i, tr ng c th sinh.
ạ ạ ố ọ
ấ
2. H ng CQ dãy và kh i núi bóc mòn th ch h c trên núi trung bình, c u
ủ ế ố ớ ườ ạ ậ ắ ở ị ạ
t o ch y u b i đá macma xâm nh p,b chia c t m nh, s n d c v i quá trình
ườ ố ị ạ ạ s n th ng tr : tr , đ v t l ượ ở ổ ỡ, có 4 nhóm lo i CQ và 19 lo i CQ. ố
Phân b trên
ữ ắ ồ ồ
vùng núi phía b c Trà B ng, gi a Trà B ng Tây Trà (núi Tà Cun, núi Sang, núi
ữ ơ ơ Cà Đam) gi a Tây Trà S n Tây và vùng núi Roong phía đông nam S n Tây,
ữ ệ ắ ơ ơ ạ ấ
vùng núi gi a Minh Long và S n Hà, phía b c và nam huy n Ba T , có 4 lo i đ t
ủ ự ậ ổ ừ ừ ệ ạ ộ ớ chính: H, Fa, Fs, Fu. Hi n tr ng l p ph th c v t thay đ i t r ng kín lá r ng ít
ụ ừ ế ừ ứ ả ộ ồ ươ ẫ ị
b tác đ ng, đ n r ng th sinh, tr ng cây b i, r ng tr ng, n ồ
ng r y và cây tr ng
ể ề ạ ạ
ạ ấ
hàng năm, do phát tri n trên nhi u lo i đ t khác nhau. H ng CQ này có 19 lo i
ố ầ ặ ạ ạ ố ề ấ CQ. Trong đó, lo i CQ s 11 có s l n l p l i nhi u nh t (28 khoanh vi) và có
ệ ạ ấ ấ ộ ỏ ố di n tích r ng nh t (26.972,21 ha), nh nh t là lo i CQ s 2 (89,39ha).
ạ ấ ỏ ộ Nhóm lo i CQ trên đ t mùn vàng đ (H) trên núi trung bình thu c vùng núi
ấ ỉ ở ệ ạ ớ ơ cao nh t t nh, xã Trà Bình, Minh Long và phía tây S n Tây. Hi n tr ng l p ph ủ
ự ậ ạ ạ ớ ị ộ
th c v t phân hóa khá đa d ng, nên hình thành 4 lo i CQ v i RKTX ít b tác đ ng
ứ ừ ừ ạ ạ ạ ố ố ồ ố (lo i CQ s 6), r ng kín th sinh (lo i CQ s 7), lo i CQ r ng tr ng (CQ s 8) và
ụ ạ ấ ạ ả ỏ ố lo i CQ tr ng c cây b i trên đ t H (lo i CQ s 9).
ấ ạ ỏ Nhóm lo i CQ trên đ t vàng đ trên đá macma axit (Fa) ố ạ
có s lo i CQ
ề ạ ạ ạ ấ ố ượ nhi u nh t trong h ng CQ này (8 lo i). Lo i CQ s 10, 11, 12 đ ủ ở
c che ph b i
ừ ứ ứ ụ ạ ạ ả ố ỏ ố ừ
r ng, lo i CQ s 13 là tr ng c cây b i, lo i CQ s 14 là r ng – tre n a th sinh,
ở ạ ở ệ ạ ỉ
ch có ồ
h ng CQ này (g m 5 khoang vi ơ
phía Tây huy n S n Tây). Lo i CQ s ố
ủ ự ệ ậ ạ ớ ồ 15, 16, 17 có hi n tr ng l p ph th c v t là cây tr ng lâu năm, hàng năm và
ươ ẫ ươ ừ ữ ệ ẫ ả ơ n ng r y. Canh tác n ụ
ng r y làm di n tích suy gi m r ng, nh ng n i ph c
ươ ứ ụ ả ẫ ỏ ồ
h i sau n ả
ng r y là tr ng c tr ng cây b i th sinh.
ấ ỏ ế ấ ạ ượ Nhóm lo i CQ trên đ t đ vàng trên đá sét và bi n ch t (Fs) đ c che ph ủ
ứ ừ ụ ả ả ố ồ ố ở ừ
b i r ng kín th sinh (CQ s 18), r ng tr ng (CQ s 19), tr ng cây b i, tr ng c ỏ
ứ ạ ố ươ ẫ ạ th sinh (CQ s 20) và các lo i cây hàng năm (CQ 21), n ng r y (lo i CQ s ố
22).
92
ấ ạ ơ Nhóm lo i CQ trên đ t nâu vàng trên đá macma baz và trung tính (Fu) có
ộ ố ấ ượ ệ ẩ ồ ở ầ
t ng đ t khá dày, đ d c 8 – 15º, l ng nhi t m d i dào ơ
phía nam Ba T .
ượ ủ ở ứ ừ ố Các CQ này đ c che ph b i RKTX (CQ s 23) và r ng kín th sinh (CQ s ố
24).
ạ ơ ớ ớ ủ ề ặ
n nguyên v i l p ph bazan trên núi trung bình có b m t 3. H ng CQ s
ử ố ơ ị ồ ượ
đ i, l n sóng, quá trình th ng tr là r a trôi b m t, ề ặ hình thành trên s n nguyên
ề ặ ồ ượ ủ ạ có 1 nhóm lo i CQ ớ ớ
v i l p ph bazan b m t đ i, l n sóng, trên đ t ấ nâu vàng
ơ ở ơ trên đá macma baz và trung tính ( Fu) phía nam Ba T (xã Ba Xa, Ba Tô và Ba
ạ ố ệ ậ ả ạ Lã), có 2 lo i CQ (s 25 và 26) ừ
v i ớ hi n tr ng th m th c v t là RKTX và r ng
ự
ứ
kín th sinh.
ế ạ ạ ạ ị ấ ấ ạ
4. H ng CQ dãy núi bóc mòn ki n t o d ng đ a lũy trên núi th p c u t o
ấ ị ế ắ ườ ố ườ ở
b i đá bi n ch t b chia c t trung bình, s ả ớ
n d c, tho i v i quá trình s ố
n th ng
ị ượ ở ế ầ ẩ ớ tr , tr t l , di đ y (defluction) xói r a, ắ
ữ là ph n ti p giáp v i vùng núi phía b c
ệ ồ ơ Có 2 nhóm Trà B ng (xã Trà Thanh, Trà Hi p, Trà Lem, Trà S n và Trà Dong.
ạ ạ ề ạ ấ ộ ị lo i CQ và 14 lo i CQ. ạ
Nhóm lo i CQ trên đ t Fa và Fs đ u ch u tác đ ng m nh
ỏ ơ ầ ớ ạ ộ ừ ệ ủ
c a ho t đ ng nhân tác, RKTX có di n tích nh (S n Tây) ph n l n là r ng th ứ
ụ ạ ươ ừ ạ ấ ẫ ồ ỏ
sinh, tr ng c cây b i và n ng r y. Lo i CQ r ng tr ng trên đ t Fs phân b ố
ỏ ằ ủ ỉ ữ ề ệ ề ả thành nh ng khoanh vi nh n m r i rác trên nhi u huy n mi n núi c a t nh.
ạ ấ ạ ạ ấ ố ọ ãy và kh i núi bóc mòn th ch h c trên núi th p, c u t o ch ủ
5. H ng CQ d
ở ườ ườ ậ ố ố ị n d c, quá trình s
ầ ớ ạ ơ ộ ơ ơ , đ l t l tr .
ơ ơ ị
ắ
ế
n th ng tr :
y u b i đá macma xâm nh p,b chia c t, s
ượ ở ổ ở Ph n l n h ng CQ này thu c Ba T , phía đông S n Hà (S n Kì,
ơ
S n Lĩnh, S n Nhâm), phía đông Minh Long (Long S n, Long Mai, Thích An),
ệ ớ ạ Có 4 nhóm lo i CQ, 16 giáp v i phía tây Nghĩa Hành (Long Hi p và Hành Thiên).
ạ lo i CQ.
ấ ỏ ấ ạ ỏ Nhóm lo i CQ trên đ t vàng đ trên đá macma axit (Fa) và đ t đ vàng
ế ấ ừ ứ ệ ề ạ ấ ạ trên đá sét và bi n ch t (Fs) có nhi u lo i CQ nh t. Hi n tr ng là r ng th sinh,
ồ ươ ề ẫ ơ ừ
r ng tr ng, cây lâu năm, hàng năm và n ng r y. Nhi u n i đang trong quá trình
ụ ồ ụ ả ả ỏ ố ạ ấ Nhóm lo i CQ trên đ t Fu ph c h i và tr ng cây b i tr ng c (CQ s 43 và 49).
ụ ừ ệ ạ ả ạ ồ ạ
Nhóm lo i CQ trên hi n có r ng tr ng (lo i CQ 53), tr ng cây b i (lo i CQ 54).
ượ ừ ồ ố ấ ố ụ (D) đã đ
đ t d c t c tr ng r ng, còn ven sông su i phía đông Minh Long đ ượ
c
ườ ạ ồ ướ ng i dân tr ng cây hàng năm (lo i CQ 56). Do hình thành d i chân núi, s ườ
n
ỏ ấ ở ộ ấ ượ ả ố ậ ợ ọ ộ ố
m r ng, tho i, đ d c nh , đ t có ch t l ng khá t t, thu n l ồ
i cho tr ng tr t.
93
ạ ố ả ấ ố ấ
ãy và kh i núi bóc mòn – c u trúc kh i t ng trên núi th p, 6. H ng CQ d
ủ ế ầ ườ ả ổ ằ
ấ ạ
c u t o ch y u b ng đá tr m tích, s ợ
n tho i, có quá trình bóc mòn t ng h p
. Phân b
ố ở ứ ổ ử
và r a trôi phía đ ông nam Nghĩa Hành, phía tây Đ c Ph và phía tây
ạ ạ có 2 nhóm lo i CQ, 4 lo i CQ. ư
nam T Nghĩa.
ấ ạ ỏ ệ ạ Nhóm lo i CQ trên đ t vàng đ trên đá macma axit (Fa) ớ
có hi n tr ng l p
ứ ủ ừ ệ ộ ố ồ ừ
ph là r ng kín th sinh (CQ s 57), r ng tr ng (CQ 58) có di n tích r ng và
ủ ự ậ ị ụ ạ ả ố ớ ị ủ
phân b thành d i liên t c. Do b khai thác m nh nên l p ph th c v t b phá h y
ụ ụ ả ậ ả ạ ỏ ồ ố đang trong tr ng thái ph c h i, vì v y, tr ng c tr ng cây b i (CQ s 59) khá
ổ ế ữ ạ ạ ả ố ố ph bi n, r i rác, đan xen gi a lo i CQ s 57 và 58. Lo i CQ s 59 có đ t b ấ ị
thoái hóa n ng.ặ
ơ ỏ ấ ạ ủ ự ậ ị ớ Nhóm lo i CQ trên đ t xói mòn tr s i đá (E) có l p ph th c v t b phá
ấ ị ắ ụ ử ạ ạ ầ ỉ ủ
h y m nh, t ng đ t b c t c t và r a trôi hoàn toàn, nhóm này ch có 1 lo i CQ
ơ ỏ ụ ấ ả ố ở ỏ ứ
(CQ s 60: CQ cây b i, tr ng c th sinh trên đ t xói mòn tr s i đá) phía nam
ư T Nghĩa.
ự ạ ố ổ ợ 7. H ng CQ kh i núi xâm th c, bóc mòn trên t ng h p các đá khác nhau,
ườ ố ộ ạ ố ở ứ s n d c trên núi th p ấ , có ph m vi phân b r ng, kéo dài ổ
phía tây Đ c Ph ,
ơ ạ
ạ
Có 2 nhóm lo i CQ, 10 lo i phía đông nam Tây Trà, phía tây và phía nam S n Hà.
CQ.
ạ ỏ ạ Nhóm lo i CQ trên đ t ấ vàng đ trên đá macma axit ( Fa) có 6 lo i CQ. Đ ộ
ượ ủ ở ừ ừ ứ ố ố ừ
d c t 38º và 815º đ ồ
c che ph b i r ng kín th sinh (CQ s 61), r ng tr ng
ụ ả ả ố ố ệ
ỏ ứ
(CQ s 62), tr ng cây b i – tr ng c th sinh (CQ s 63) và cây nông nghi p
ề ệ ấ ạ ấ ố ộ khác. Trong đó, lo i CQ s 62 có di n tích r ng nh t, nhi u khoanh vi nh t (21
khanh vi).
ấ ỏ ế ấ ạ ạ Nhóm lo i CQ trên đ t đ vàng trên đá sét và bi n ch t (Fs) có 4 lo i CQ ,
ộ ố ố ớ ượ ủ ở ớ ừ ứ có đ d c khá l n (CQ s 67 và 68), đ c che ph b i l p r ng kín th sinh và
ờ ậ ử ế ạ ạ ồ ố ừ
r ng tr ng. Nh v y, h n ch xói mòn r a trôi trên các CQ này. Lo i CQ s 69
ượ ườ ộ ổ ứ ồ ị và 70 đ c ng i dân tr ng cây lâu năm và hàng năm, nên có m c đ n đ nh
ươ
t ố
ng đ i.
ạ ề ặ ồ ượ ủ ơ n sóng, có quá
8. H ng CQ s n nguyên v i l p ph bazan b m t đ i, l
ớ ớ
ạ
ố ấ ị ử
trình th ng tr , r a trôi b m t, ộ
ề ặ trên núi th pấ có m t nhóm lo i CQ trên đ t Fu,
ơ ớ ầ ừ ậ ợ ừ ồ ầ
thành ph n c gi i trung bình, t ng dày t 50 – 100, thu n l i cho tr ng r ng và
ệ ấ ạ ố thành 5 lo i CQạ ả
s n xu t nông nghi p. H ng CQ này hình ữ
, phân b trên nh ng
94
ỏ ở ơ ằ ả khoanh vi nh phía nam Ba T , n m r i rác ở xã Ba Xa, Ba Đình, Ba Cung, Ba
Trung.
ế ạ ự ạ ụ ề ặ
, có b m t phân 9. H ng CQ trũng, thung lũng ki n t o xâm th c, tích t
ự ạ ố ị ậ
b c, quá trình ngo i sinh th ng tr , xâm th c, tích t ụ ở vùng t hung lũng và trũng
ữ ạ ạ gi a núi , có 5 nhóm lo i CQ và 15 lo i CQ.
ữ ầ ượ ư ớ ồ Là ph n thung lũng gi a núi, th ồ
ng ngu n các sông l n nh Trà B ng
ệ ơ ồ ượ ồ (huy n Trà B ng và Bình S n), th ơ
ơ
ng ngu n Trà Khúc (S n Tây, Tây Trà, S n
ơ ượ ệ ơ ồ Hà và phía tây Ba T ) và th ng ngu n sông V (Ba T và Nghĩa Hành). Do n mằ
ở ộ ấ ơ ụ ạ ạ ậ ầ ấ đ cao th p h n, nên quá trình tích t m nh, thành ph n v t ch t đa d ng.
ứ ạ ả ạ ấ
H ng CQ này phân hóa khá ph c t p. Trên các thung lũng, là các CQ s n xu t
ạ ấ ệ ồ ố ề
nông nghi p: cây tr ng hàng năm trên nhi u lo i đ t khác nhau (CQ s 78, 82, 86,
ươ ữ ẫ ố ố 87, 90); CQ n ơ
ng r y (s 77, 81, 85, 89), cây lâu năm (CQ s 80, 84). Nh ng n i
ộ ố ớ ượ ạ ư ừ ề ố ồ có đ d c khá l n, đã đ c tr ng r ng (CQ s 76). Càng v phía h l u, thung
ở ộ ầ ả ồ ướ ậ ợ ồ ư ộ ố
lũng càng m r ng, đ d c gi m d n, ngu n n c d i dào, thu n l i cho c trú
ườ ộ ố ị ấ ư ậ ằ ủ
c a con ng i, nên dân c t p trung khá đông, m t s th tr n n m trên vùng
ị ấ ị ấ ệ ệ ơ ồ ơ trũng này. Th tr n S n Hà (huy n S n Hà), th tr n Trà Xuân (huy n Trà B ng),
ị ấ ệ ơ ơ th tr n Ba T (huy n Ba T ).
ớ ườ ự ạ ạ ồ ả ấ ạ
n tho i, c u t o 10. H ng CQ đ i xâm th c – bóc mòn d ng dãy v i s
ị ế ữ ử ạ ồ ổ ở ở
b i đá khác nhau, b bi n đ i m nh b i quá trình r a trôi, xói r a trên đ i cao,
ạ ạ có 5 nhóm lo i CQ và 15 lo i CQ
ử ấ ạ ồ Do n m tằ ề
rên đ i cao nên quá trình xói mòn, r a trôi khá m nh, đ t có ti m
ổ ế ừ ế ạ ồ ạ
năng thoái hóa trung bình đ n m nh. H ng CQ này ph bi n là r ng tr ng trên
ạ ấ ề ồ ố nhi u lo i đ t khác nhau (CQ s 91, 94, 100, 103), cây tr ng hàng năm (CQ s ố
ố ở ồ ố 93, 97, 99, 102, 105), cây tr ng lâu năm (CQ s 92, 96, 98, 104). Phân b Bình
ơ ươ ươ ệ S n (Bình An, Bình Kh ng, phía nam Bình Ch ả
ng, phía đông Bình Hi p), r i
ở ơ ư ệ ị ị ị ị rác S n T nh (T nh Hi p, T nh Trà, T nh Phong) phía tây T Nghĩa và m t b ộ ộ
ỏ ằ ở ồ ạ ạ ấ ậ ằ ộ ứ Nhóm lo i CQ trên đ t Fu có 3 lo i CQ ph n nh n m đ ng b ng M Đ c. .
ấ ượ ưỡ ạ ớ ồ ợ Đ t có hàm l ng dinh d ề
ng cao, thích h p v i nhi u lo i cây tr ng, do n m ằ ở
ắ ủ ả ơ ơ ị ỉ ượ ồ
đ i tho i phía đông b c c a T nh (phía đông S n T nh), n i có l ấ
ư
ng m a th p
ồ ậ ợ ề (2400mm/năm), ngu n n ướ ướ
c t i ít thu n l ụ
ỗ ị ỏ
i nên nhi u ch b b hoang, cây b i
ể ả ạ ư ể ạ ố ả
phát tri n m nh (CQ s 95 và 101). Tuy nhiên cũng có th c i t o đ a vào s n
ệ ấ xu t nông nghi p.
95
ớ ườ ự ạ ạ ồ ả ấ ạ
n tho i, c u t o 11. H ng CQ đ i xâm th c – bóc mòn d ng dãy v i s
ề ặ ị ế ử ạ ở ổ ở
b i đá khác nhau, b bi n đ i m nh b i quá trình r a trôi, xói mòn b m t trên
ạ ạ ồ
vùng đ i th p ạ
ấ có 3 nhóm lo i CQ, 10 lo i CQ. ậ
H ng CQ này t p trung ch y u ủ ế ở
ấ ở ề ệ ằ ồ ơ ơ ị ồ
vùng đ i các huy n đ ng b ng, nhi u nh t Bình S n, S n T nh và m t s ộ ố
ư ị ư ứ ộ ỏ khoanh vi nh thu c phía tây T Nghĩa và Đ c Ph . ậ
ổ Đây là đ a bàn c trú thu n
ủ ự ậ ạ ộ ủ ế ả ạ ớ ợ
l i, ho t đ ng khai thác tài nguyên m nh, l p ph th c v t ch y u là tr ng c ỏ
cây b i.ụ
ề ặ ồ ượ ạ ớ ố ị
n sóng, có quá trình th ng tr , 12. H ng CQ l p ph bazan b m t đ i, l
ủ
ề ặ ạ ồ ử
r a trôi b m t vùng đ i th p ạ
ấ có 2 nhóm lo i CQ, 5 lo i CQ.
ỏ ở ộ ơ ị ướ Là ph nầ nh phía đông Bình S n, thu c xã Bình Tr , Bình Ph c, Bình
ề ắ
Hòa, Bình Thanh Đông, Bình Phú, Bình Tân. Hình thành trên n n đá phun trào r n
ở ữ ậ ộ ơ ậ ư ằ ồ ch c ắ gi a đ ng b ng, nên đây là n i t p trung dân c khá đông, m t đ các
ự ế ặ ươ ự công trình xây d ng khá dày đ c, các KCN, khu ch biên l ẩ
ự
ng th c th c ph m.
ấ ằ ở ạ ứ ề ấ ố KKT Dung Qu t n m h ng CQ này (CQ s 116, 119). Đáp ng v n đ BVMT
ừ ị ượ ồ ư
khu đô th , khu dân c , các vành đai r ng đ c tr ng xung quanh KCN, KKT, trên
ộ ố ệ ạ ỏ ồ
ị
đ a hình có đ d c nh . Bên c nh đó, còn có cây công nghi p dài ngày, cây tr ng
hàng năm.
ằ ạ ụ ể ồ ằ
gió bi n trên đ ng b ng cao có quá trình ồ
13. H ng CQ đ ng b ng tích t
ờ ể ả ẹ ế ệ ổ ọ ơ th i mòn do gió là ch y u, ơ
ủ ế chi m d i h p d c b bi n huy n Bình S n, S n
ộ ứ ượ ư ứ ị ụ T nh, T Nghĩa, M Đ c, Đ c Ph . ổ Đ c hình thành do tích t ể
gió bi n, các
ủ ự ế ể ễ ạ ạ ẫ ộ ộ ị ế
quá trình đ a m o v n ti p di n m nh. Tác đ ng c a gió bi n là đ ng l c bi n
ố ấ ẽ ạ ạ ả ạ ằ ở ơ ờ ổ
đ i m nh m h ng CQ v n r t nh y c m này. N m ị
ven b nên n i đây ch u
ả ưở ạ ươ ụ ủ ạ ị ạ 2 nhóm nh h ng m nh c a các quá trình l c đ a – đ i d ng. H ng CQ có
ạ ạ lo i CQ, 5 lo i CQ :
ằ ằ ấ ạ ồ ố
Nhóm lo i CQ trên đ t cát (CQ s 121, 122) n m giáp đ ng b ng, ờ
nh tính
ổ ủ ị ượ ườ ử ụ ồ n đ nh c a nó, nên đ c con ng i s d ng tr ng cây hàng năm. Riêng CQ s ố
ằ ở ầ ể ấ ồ ố ồ 123 (đ ng mu i trên đ t cát bi n) g m 1 khoanh vi n m ặ
ướ
đ m N c M n
ấ ỉ ậ ợ ậ ậ ộ ỳ (thu c Sa Hu nh) có khí h u khô nh t t nh. Vì v y, thu n l ả
i cho khai thác và s n
ấ ố xu t mu i.
ằ ắ ạ ồ Nhóm lo i CQ trên c n cát tr ng vàng n m sát ven bi n ố
ể , phân b trên các
ổ ị ượ ừ ố ồ ả
d i cát cao và kém n đ nh, đã đ ộ
c tr ng r ng phòng h (CQ s 124) m t s ộ ố
ụ ỏ ạ ỏ ả ả ố ơ
n i là tr ng c , tr ng cây b i, c t p khác (CQ s 125).
96
ạ ồ ằ ụ ề ặ ử ể ng b ng tích t sông bi n có quá trình r a trôi b m t là 14. H ng CQ đ
đ ng b ng cao (đ cao 10 – 30m),
ủ ế ằ ồ ộ ằ ở ơ ị ch y u trên vùng n m ả
S n T nh, TP.Qu ng
ộ ứ ư ứ ầ ắ ỏ ổ ộ ộ
Ngãi, T Nghĩa, M Đ c, Đ c Ph và m t ph n nh thu c phía b c và phía đông
ơ ụ ế ư ể ế Bình S n. Quá trình tích t chi m u th , các CQ hình thành và phát tri n trên
ấ ặ ấ ấ
đ t Pbc, Pc. ấ
Ngoài ra, còn có đ t m n (M), đ t xám (Xg), đ t phù sa glay (Pg).
ộ ố ơ ị ử ạ ạ ấ M t s n i trên đ t xám và đát xám b c màu b r a trôi m nh.
ấ ạ ồ ướ ế ầ ồ ầ
Trong h ng CQ này, t ng đ t dày, ngu n n c d i dào, h u h t các
ề ằ ượ ử ụ ư ồ
khoanh vi trên đ ng b ng đ u đ ồ
ứ
c đ a vào s d ng, ch c năng chính là tr ng
ướ ố cây hàng năm, lúa n c (CQ s 128, 130, 131, 132, 133, 134), cây lâu năm trên
ỏ ứ ụ ả ả ố ộ ố ơ
ấ
đ t Xa và Ba (CQ s 127, 129) và m t s n i là tr ng cây b i, tr ng c th sinh
ố
(CQ s 126).
ồ ụ ể ở ấ sông bi n ớ
vùng th p v i quá trình tích ạ
15. H ng CQ ằ
đ ng b ng tích t
ạ ạ ồ ụ ụ
t theo mùa có 3 nhóm lo i CQ và 3 lo i CQ ằ
. Đ ng b ng tích t ể
sông bi n, cao <
ạ ư ệ ầ ấ ằ ồ ộ ồ
ỏ
10m, là đ ng b ng th p, có di n tích nh ven sông thu c ph n h l u Trà B ng
ạ ư ạ ư ư ệ ơ ị ơ
(huy n Bình S n), h l u Trà Khúc (S n T nh, T Nghĩa) h l u Trà Câu (M ộ
ứ ứ ượ ượ ổ
Đ c và Đ c Ph ). CQ ven sông đ ấ
c hình thành trên đ t phù sa không đ ồ
c b i
ấ ố ườ ố ở ị hàng năm (Pc) (CQ s 135), CQ hình thành trên đ t Pg th ng phân b đ a hình
ấ ọ ướ ườ ấ ị ố ở ử ấ ặ th p, đ ng n c th ạ
ng xuyên, đ t b glay m nh. Đ t m n phân b c a sông
ả ồ ở ỗ ấ ấ ả ượ Trà Khúc, Trà B ng và r i rác ể
ch th p ven bi n. T t c đã đ c khai thác vào
ấ ệ
ả
s n xu t nông nghi p
ụ ụ ủ ế ằ
ồ
đ ng b ng tích t aluvi – quá trình tích t ch y u trên vùng ạ
16. H ng CQ
ạ ạ ằ ấ ồ
đ ng b ng th p n m ằ ven sông Trà Khúc có 2 nhóm lo i CQ, 2 lo i CQ, là ph nầ
ố ọ ế ệ ấ ỏ ơ ờ ị chi m di n tích nh nh t, phân b d c hai b sông Trà Khúc (S n T nh, T ư
ả ượ ở ụ ậ ệ Nghĩa và TP.Qu ng Ngãi). Đ c hình thành b i quá trình tích t v t li u do sông
ạ ỏ ồ ữ ệ ầ ồ mang l i, di n tích nh , g m bãi b i ven sông và gi a lòng sông (thành ph n là
ạ ấ ượ ỏ ở ầ ồ ỉ ị ỏ
s i, s n, cát), đ t phù sa đ c b i hàng năm. Ch có ph n nh xã T nh Minh
ạ ư ằ ấ ơ ố ị ị ậ
(phía tây S n T nh) là đ t Pg – n m trên khúc u n h l u sông Trà Khúc, b ng p
ườ ơ ượ ề ấ ạ ườ úng th ng xuyên, glay m nh, đ t chua. Tuy nhiên, nhi u n i đ c ng i dân
ử ụ ả ạ ư
c i t o đ a vào s d ng.
ứ ạ ả ổ ộ Tóm l i: ạ CQ Qu ng Ngãi phân hóa khá ph c t p, toàn lãnh th thu c 1
ể ượ ụ ớ ạ ạ ớ ki u CQ, đ ớ
c chia thành 3 l p CQ, 7 ph l p, 16 h ng CQ và 139 lo i CQ v i
ệ ạ ố ộ ấ
798 khoanh vi khác nhau. Trong đó, lo i CQ s 11 có di n tích r ng nh t
ố ầ ặ ạ ạ ố ề ấ (26.977,2ha), lo i CQ s 39 có s l n l p l i nhi u nh t (39 khoanh vi). Các
97
ứ ạ ữ ạ ấ ấ nhóm CQ trên đ t Fa phân hóa đa d ng và ph c t p nh t. Nh ng phân tích trên
ứ ạ ư ạ ẫ ấ ả ể ệ
cho th y CQ Qu ng Ngãi phân hóa khá đa d ng, ph c t p nh ng v n th hi n
ậ ở ồ ở ữ ể ố quy lu t chung: CQ núi phía tây, chuy n xu ng CQ đ i gi a lãnh th tr ổ ướ
c
ế ậ ằ ồ khi đ n CQ đ ng b ng. Phân hóa theo đai cao là quy lu t bao trùm thiên nhiên
ậ ị ớ ả ạ
Qu ng Ngãi bên c nh quy lu t đ a đ i.
ả ứ
2.2.2. Phân tích ch c năng c nh quan
ữ ứ ự ề ế Các CQ luôn có nh ng ch c năng t ấ ị
nhiên nh t đ nh: đi u ti ả
t dòng ch y,
ụ ệ ớ ứ ệ ề ậ ấ ả tích t phù sa, b o v l p đ t, đi u hòa khí h u.... Theo quan ni m ch c năng CQ
ợ ườ ủ ộ ổ i ích con ng i thu đ ượ ừ
c t các thu c tính và quá trình c a CQ là các l , t ng th ể
ả ơ ị ượ ứ ậ ị các đ n v CQ Qu ng Ngãi đ c lu n án xác đ nh có các ch c năng phòng h ộ
ư ứ ồ ị ế ả ầ
đ u ngu n và BVMT, ch c năng đ nh c và khai thác kinh t ấ
(s n xu t nông
ỷ ợ ệ ệ ể ệ ồ ỷ nghi p, thu l ỷ ả
i, thu đi n; nuôi tr ng thu s n; phát tri n công nghi p, du
ữ ứ ấ ệ ụ ộ Gi a các ch c năng r t khó phân bi t rõ ị
l ch...). ụ
(vì ph thu c m c đích khai thác
ử ụ ủ ườ ứ ẽ ộ và s d ng c a con ng ữ
i, cùng m t CQ s có nh ng ch c năng khác nhau) c ụ
ể ư th nh sau:
ứ ự ủ ả ả Ch c năng t nhiên c a c nh quan Qu ng Ngãi
ứ ề ế ự ố + Ch c năng đi u ti t các quá trình t nhiên: ị
Các CQ phân b trên đ a
ộ ố ớ ượ ở ổ ỡ ố ứ ộ ắ ị hình cao, đ d c l n, quá trình tr , đ v th ng tr . M c đ chia c t sâu và t l
ủ ấ ắ ớ ộ ị chia c t ngang l n, các CQ này có RKTX ít b tác đ ng che ph trên đ t mùn vàng
ạ ấ ạ ố ố ỏ
ỏ
đ trên núi (lo i CQ s 1, 6), đ t vàng đ trên đá macma axit (lo i CQ s 3, 10),
ạ ố ơ ậ
ấ
đ t nâu vàng trên đá macma baz và trung tính (lo i CQ s 23). Các CQ này t p
ở ủ ỉ ượ ồ trung vùng núi phía tây c a t nh, th ồ
ng ngu n sông Trà B ng, Trà Khúc, sông
ế ệ ọ ộ ở ề ả ưở ế ạ V . M i bi n đ ng các CQ này đ u nh h ấ
ng m nh đ n các CQ vùng th p
ứ ề ả ế ặ ệ ế ả ơ
h n. B n thân chúng có ch c năng đi u ti ả
t dòng ch y (đ c bi t ph i nói đ n vai
ủ ự ậ ủ ớ ệ ớ ả ố ấ
trò c a l p ph th c v t), b o v l p đ t, ch ng xói mòn. Trong khi đó, các CQ
ở ấ ừ ớ ứ ế ằ ậ ậ ấ ồ vùng trũng th p và đ ng b ng có ch c năng ti p nh n v t ch t t ồ
l p CQ đ i,
ồ ụ ơ ở ấ ạ ớ ỡ ườ núi, b i t phù sa, t o nên l p đ t màu m , là c s cho con ng ả
i khai thác s n
ệ ấ xu t nông nghi p.
ẽ ủ ụ ể ạ ơ ộ ị ị ạ
Ven bi n là n i ch u tác đ ng m nh m c a các quá tình l c đ a – đ i
ươ ứ ẽ ể ạ ả ộ ổ d ạ
ng, các CQ ven bi n luôn thay đ i m nh m và có m c đ nh y c m cao.
ả ồ ừ ứ ể ấ ố Các CQ r ng trên đ t cát, d i c n cát ven bi n (CQ s 124, 125) có ch c năng
ự ủ ấ ề ư ế ể ế ạ ả ộ ạ
h n ch tác đ ng tiêu c c c a bi n vào đ t li n nh ngăn c n gió, h n ch tác
98
ủ ừ ố ị ủ ủ ự ề ớ ộ ủ
ộ
đ ng c a sóng, th y tri u. L p ph r ng còn có vai trò c đ nh s di đ ng c a
ồ các c n cát…
ả ệ ộ ầ ườ ằ ở ữ ồ
+ Phòng h đ u ngu n và b o v môi tr ng: Các CQ n m nh ng vùng
ấ ỉ ượ ệ ồ ồ núi cao nh t t nh, th ng ngu n các sông Trà B ng, Trà Khúc, Sông V … có
ứ ề ế ả ch c năng đi u ti ố
t dòng ch y, ch ng xói mòn, tr ượ ở ấ
t l ố
đ t (CQ s 1, 2, 3, 6,
ộ ầ ứ ệ ả ồ 10…) là chúng cũng có ch c năng phòng h đ u ngu n, b o v môi tr ườ
ng
ề ằ ả ồ ỉ ở không ch cho mi n núi mà c vùng đ ng b ng ủ ỉ
phía đông c a t nh. Trên vùng
ủ ề ệ ạ ả ạ ỏ ớ ộ ị ụ
núi cũng có nhi u CQ b tác đ ng m nh, hi n tr ng l p ph là tr ng c cây b i
ố ở ế ứ ừ ễ ạ (CQ s 5, 9, 13, 20). Chúng đang ề
tình tr ng di n th th sinh sau r ng, nhi u
ộ ủ ừ ứ ồ ố ữ
CQ có r ng tr ng đã khép tán (CQ s 8, 12, 19). Ch c năng phòng h c a nh ng
ơ Ở ụ ớ ấ ố CQ này kém h n. ph l p núi th p, các CQ s 30, 37, 43, 49, 54, 59, 60, 63, 73,
ả ượ ư ồ tuy không ph i là th ố
ng ngu n các sông su i nh ng trên vùng t ụ ướ
n c, chúng
ễ ả ế ấ ạ ầ cũng góp ph n vào BVMT, h n ch xói mòn đ t. Nhóm CQ d x y ra các quá
ấ ợ ư ấ ặ ả ữ ạ
trình ngo i sinh b t l i, (nh t là mùa m a). Trong đó, dòng ch y m t gi vai trò
ủ ự ậ ớ ữ ạ ậ ự ử ế ấ ạ chính. L p ph th c v t gi i v t ch t, h n ch xâm th c, xói mòn r a trôi l
ề ề ể ả ớ đ t, ấ đi u ti ế ướ , đi u hoà khí h u.. ủ ừ
ậ . L p ph r ng góp ph n ầ gi m thi u tác t n c
ụ ầ ượ ồ ể ụ ạ
h i lũ l ậ
t... Vì v y, các CQ này c n đ ự
c khoanh nuôi ph c h i đ chúng th c
ứ ệ ộ ụ ớ ồ Nhóm CQ trên ph l p CQ đ i tuy hi n ch c năng phòng h và BVMT. đ caoộ
ộ ố ỏ ơ ư ồ ị ỉ ườ ồ và đ d c đ a hình nh h n vùng núi, nh ng trên đ nh đ i, s ị ả
n đ i ch u nh
ưở ằ ở ị ủ ệ ạ ạ ớ h ng m nh c a quá trình ngo i sinh, các CQ n m ủ
v trí đó hi n có l p ph là
ồ ố ữ ộ ả ấ phòng h s n xu t nông ừ
r ng tr ng (CQ s 88, 91, 94, 100, 103, 106) gi vai trò
ữ ỏ ứ ộ ố ụ ả ả ớ
ầ ấ ấ ấ ố ố ỏ ể
ệ ượ ầ ượ ứ ự ấ nghi pệ . Còn nh ng CQ tr ng cây b i, tr ng c th sinh có đ d c khá l n (8
15(cid:0) ) trên đ t Fs (CQ s 95), đ t Xa (CQ s 110), t ng đ t m ng, chúng không th
ụ ồ ớ
c ph c h i l p ph
th c hi n đ ộ ả
c ch c năng phòng h s n xu t, chúng c n đ ủ
r ng. ừ
ị ả ể ưở ủ ạ + Phòng h b o v b bi n. ộ ả ệ ờ ể Ven bi n luôn ch u nh h ng m nh c a các
ơ ấ ễ ả ế ể ể ả ạ ộ
quá trình sông – bi n, gió – bi n. Đây là n i r t nh y c m, d x y ra bi n đ ng
ượ ủ ở ừ ở ể ẽ ữ ệ ả ớ
l n. Các CQ đ c bao ph b i r ng ven bi n s gi ấ
vai trò b o v vùng đ t
ố ở ờ ể ủ ồ ạ ộ ố phía trong, ch ng xói l b bi n, ch ng cát bay, di đ ng c a c n cát, h n ch ế
ặ ổ ả ồ ấ ả ệ ấ ằ ậ ồ ị xâm nh p m n, n đ nh đ t s n xu t nông nghi p cho đ ng b ng và d i c n cát
ổ ờ ể ứ ể ả ơ ộ ơ ị ộ ứ
ven bi n thu c Bình S n, S n T nh, M Đ c, Đ c Ph . B bi n Qu ng Ngãi có
ữ ề ạ ố nhi u bãi ngang, nên nh ng CQ này (lo i CQ s 121, 122, 124, 125) luôn gi ữ
99
ứ ể ệ ầ ọ ộ ch c năng quan tr ng trong vi c BVMT và phòng h ven bi n. Chúng c n đ ượ
c
ủ ự ậ ố ớ duy trì và làm tăng sinh kh i l p ph th c v t.
ứ ế Ch c năng kinh t ộ
– xã h i
ườ ử ụ ề ầ Con ng i có nhi u nhu c u khác nhau trong khai thác và s d ng CQ.
ứ ứ ề ệ ể ầ ờ ồ Đ ng th i, CQ có nhi u ch c năng trong vi c đáp ng nhu c u phát tri n KTXH
ườ ừ ứ ấ ổ ủ
c a con ng ấ
i. Xu t phát t ự ễ
nghiên c u c u trúc CQ lãnh th , tình hình th c ti n
ươ ứ ứ ổ ượ ị
ủ
c a đ a ph ủ
ng, các ch c năng KTXH c a CQ lãnh th nghiên c u đ c xác
ư ị
đ nh nh sau:
ệ ả ế ợ ứ ể ấ + Ch c năng phát tri n lâm nghi p s n xu t và nông lâm k t h p
ứ ể ả ượ ấ ố Nhóm CQ có ch c năng phát tri n s n xu t lâm nghi p
ộ ố ề ấ ị ị
đ a hình đ a hình núi th p, đ d c 15 25
ừ ứ ố ệ đ
c phân b trên
(cid:0) , trên nhi u lo i đ t khác nhau, có
ạ ấ
ặ ừ
ố
RKTX (CQ s 27, 34) r ng kín th sinh (CQ s 28, 35, 41, 47, 61, 67), ho c r ng
ạ ấ ố ồ ơ ớ ớ
tr ng (CQ s 29, 36, 42, 62). Nhóm lo i CQ trên đ t Fu trên s n nguyên v i l p
ề ặ ượ ủ ườ ỏ ầ ộ ố ớ ượ ph bazan b m t l n sóng th ng có đ d c nh , t ng dày l n, l ư
ng m a và
ệ ồ ậ ợ ừ ể ở nhi ơ
t d i dào ( phía nam Ba T ) nên r ng phát tri n thu n l ố
i (CQ s 71, 72).
ứ ể ệ ồ Nhóm CQ có ch c năng phát tri n nông nghi p đ i núi là các CQ cây tr ngồ
ạ ấ ề ố hàng năm trên nhi u lo i đ t khác nhau (CQ s 16, 22, 32, 39, 45, 51, 65, 74, 77,
ấ ươ ố ớ ự ề 81, 85, 89). Các CQ này cung c p l ng th c cho nhân dân mi n núi. Đ i v i các
ả ừ ừ ệ ồ CQ cây tr ng lâu năm v a có cây công nghi p dài ngày, cây ăn qu , v a có cây
ư ế ố ồ ây qu , dó b u) ặ ả
đ c s n (c ầ nh CQ s 15, 21, 31, 38, 44, 50, 64, 69. Vùng đ i, cây
ạ ấ ủ ế ề ề ố lâu năm trên nhi u lo i đ t khác nhau ch y u là cao su, đi u (CQ s : 92, 96, 98,
104).
ạ ế ợ ự ể ệ ặ
ộ ố ữ ớ canh tác trên đ t d c ấ ố trên nh ng CQ có đ d c khá l n (815
ệ ấ ế ả ả ấ ạ ố Nhóm lo i CQ phát tri n nông – lâm k t h p, ho c th c hi n các mô hình
(cid:0) ) vùng đ i núi, là
ồ
CQ s 48, 53, 55, 57, 58,71, h n ch xói mòn, b o v đ t, cung c p nông s n cho
ườ ồ ồ ấ cây hàng năm và tr ng lúa ng i dân. Nhóm CQ tr ng trên đ t thung lũng d c t ố ụ
ấ ấ ố ố ượ ồ vùng núi th p (CQ s 89, 90), trên đ t phù sa ngòi su i, phù sa đ
ượ ồ ố ấ ượ ộ ố ấ ỏ đ c b i (CQ s 80, 82, 84, 86, 87), đ t có ch t l ố đ d c nh (3 8 ng t t,
ở ộ ấ ậ ợ ệ đ cao th p (100 200m) , thu n l c b i và không
(cid:0) ) và
ừ
ồ
i cho canh tác. Vi c tr ng cây hàng năm v a
ầ ươ ứ ự ạ ố đáp ng nhu c u l ng th c t ỗ ừ ử ụ
i ch , v a s d ng t ấ
t tài nguyên đ t. Tuy nhiên,
ứ ụ ệ ả ề ở ỏ
di n tích CQ tr ng c cây b i th sinh ạ ấ
trên nhi u lo i đ t khác nhau thung
ầ ượ ụ ồ ự c ph c h i t ả
ặ ả ạ ư
nhiên ho c c i t o đ a vào s n lũng còn khá nhi u, ề chúng c n đ
100
ấ ạ ố ở ộ ệ ầ ỉ xu t (lo i CQ s 79, 83) góp ph n m r ng di n tích canh tác cho t nh. Ngoài
ồ ươ ể ế ợ ậ ộ ồ tr ng cây hàng năm và lúa n ng, có th k t h p làm ru ng b c thang, tr ng c ỏ
ứ ự ệ ị ư ớ
chăn nuôi gia súc. Các CQ trong nhóm này còn th c hi n ch c năng đ nh c , v i
ầ ư ỏ ẻ ề ể nhi u đi m qu n c nh l .
ứ ệ ả ị ư ấ
+ Ch c năng s n xu t nông nghi p và đ nh c
ề ạ ứ ọ ộ ở ồ Ch c năng quan tr ng này thu c v lo i CQ ồ
ấ
vùng đ i th p và đ ng
ỡ ị ằ ẳ ấ ồ ướ ồ ằ
b ng. Đ t phù sa màu m , đ a hình khá b ng ph ng, ngu n n ừ
c d i dào, v a
ậ ợ ư ủ ườ ừ ễ ả thu n l i cho c trú c a con ng i, v a d dàng canh tác và s n xu t l ấ ươ
ng
ữ ự ủ ộ ườ ừ ấ ớ ậ ị
th c. Nh ng CQ này ch u tác đ ng c a con ng r t s m, mang đ m nét CQ i t
ứ ộ ủ ườ ụ ừ ặ ộ nhân văn. M c đ khai thác c a con ng ể
i trên t ng CQ ph thu c vào đ c đi m
ủ
riêng c a chúng.
ụ ớ ủ ấ ạ ạ ộ ớ ồ
Nhóm lo i CQ thu c ph l p CQ đ i th p trên h ng CQ l p ph bazan b ề
ặ ồ ượ ộ ố ư ả ế ấ ấ ị m t đ i, l n sóng (đ d c 38 i th nh t cho đ nh c , s n xu t công
ữ ự ụ ệ ố ị (cid:0)),có l
ợ
ơ ở ạ ầ nghi p – d ch v , xây d ng c s h t ng, nh ng công trình kiên c …(CQ s ố
ấ ươ ả ự ố 116, 117, 119) và s n xu t l ng th c (CQ s 118, 120).
ứ ạ ớ ồ ằ
Cùng v i ch c năng này, trên đ ng b ng cao còn có các nhóm lo i CQ trên
ấ ố ượ ồ ấ
đ t Xa, Ba (CQ s 126, 127, 128, 129, 130), trên đ t phù sa không đ c b i hàng
ủ ạ ồ ố ạ ằ
năm c a h ng CQ đ ng b ng cao (CQ s 132, 135). Các lo i CQ này n m ằ ở ộ đ
ư ấ ườ ụ ữ ấ ậ cao th p, mùa m a lũ th ị
ng b lũ l t và ng p úng, nh t là nh ng vùng ven sông
ệ ồ Trà Khúc, Trà B ng, sông V , sông Thoa, Trà Câu. Tuy nhiên, hàng năm đ ượ ồ
c b i
ậ ợ ồ ạ ố ắ ượ
đ p l ớ
ng phù sa l n, thu n l ọ
i cho tr ng tr t. Các CQ còn l i (CQ s 134, 138,
ề ượ ấ ầ ớ ồ ố 139) đ u đ ằ
c hình thành trên đ t có ngu n g c phù sa, t ng dày l n, b ng
ẳ ề ủ ứ ấ ả ch c năng chính c a chúng là s n xu t nông nghi p ph ng nên ệ
ệ . Trong đi u ki n
ấ ồ ộ ỉ ỉ ệ ế ằ ệ ỏ ự ư m t t nh có đ t đ ng b ng chi m t l nh (1/3 di n tích t ả
nhiên) nh Qu ng
ủ ứ ơ ọ Ngãi thì ch c năng này c a các CQ càng có vai trò quan tr ng h n.
ứ ể ệ ả ấ ị ụ + Ch c năng s n xu t và phát tri n công nghi p, d ch v
ữ ữ ứ ứ ự ế ố ề ệ Nh ng CQ gi ch c năng này ch a đ ng nhi u y u t ặ
khá đ c bi ặ
t, ho c
ủ ệ ậ ả ặ ỏ ườ ầ ặ
có m qu ng, khoáng s n, ho c có đ p th y đi n. Chúng th ng g n qu c l ố ộ
ặ ườ ầ ồ ớ ướ ho c có đ ạ
ng giao thông l n ch y qua, g n ngu n n ệ
c – nguyên – nhiên li u
ệ ậ ụ ị ư ầ ấ ả ơ ằ
(vùng s n xu t nông lâm ng nghi p t p trung), g n n i tiêu th . Đ a hình b ng
ư ệ ệ ẳ ậ ố ph ng thu n ti n cho vi c khai thác, l u thông hàng hóa... Đó là các CQ s 106,
ầ ả
107, 108, 109, 110, 111, 112, 113, 114, 115, 126, 127, 128, 129, 130. Yêu c u đ m
101
ự ệ ưở ơ ở ạ ầ ế ả
b o cho vi c xây d ng nhà x ụ ụ ả
ng, kho, b n bãi, c s h t ng khác ph c v s n
ộ ố ừ ấ ắ ự ề ệ ắ ấ ả ầ ị ả
xu t, c n ph i th c hi n trên các CQ có n n đ a ch t r n ch c, đ d c v a ph i,
ặ ằ ữ ộ ố m t b ng r ng… đó là nh ng CQ s 116, 117, 118, 119, 120.
ạ ộ ứ ụ ề ắ ớ ị ẩ
ị
G n li n v i ho t đ ng d ch v , du l ch, các CQ có thêm ch c năng th m
ả ị ượ ừ ặ ỹ
m , gi i trí. Tài nguyên du l ch đ c khai thác t ể
chính đ c đi m n i b t ổ ậ ở ỗ
m i
ổ ế ố ướ ẹ ả ắ ả c nóng… ắ
CQ: phong c nh đ p, danh lam th ng c nh n i ti ng, bãi t m, su i n
ế ố ữ ở ỗ ế ạ ạ ị và nh ng y u t nhân văn ử
m i lo i CQ: chi n tích cách m ng, di tích l ch s …
ể ề ề ị ầ ớ ậ ở ồ là ti n đ cho phát tri n du l ch. Các CQ này ph n l n t p trung ằ
đ ng b ng ven
ể ố ị ườ ể ậ bi n (CQ s 124, 125, 135…). Tài nguyên du l ch th ng t p trung theo đi m ( ở
ộ ố ạ ể ự ộ ố ệ ộ ồ ờ
m t s khoanh vi thu c m t s lo i CQ). Các CQ có th th c hi n đ ng th i
ụ ứ ể ề ệ ớ ị ể
nhi u ch c năng. Song song v i phát tri n công nghi p, d ch v là phát tri n
ả ể ế ư ệ ị ở ố
nông nghi p, đ nh c ... Trong s đó ph i k đ n các khoanh vi ắ
phía Đông B c
ế ả ố ướ ố ỉ
t nh (CQ s 111, 116, 120), ti p giáp c ng n ấ
c sâu Dung Qu t, CQ s 119 có
ầ ố ủ ướ ọ ấ ằ ầ ọ nhà máy l c d u s I c a n ề
c ta. (Nhà máy l c d u Dung Qu t n m trên n n
ả ắ ạ ướ ậ ợ ề ấ ắ ữ
r n v ng ch c, bên c nh c ng n c sâu Dung Qu t và có nhi u thu n l i khác)
ứ ấ ả ố
+ Ch c năng s n xu t mu i
Ở ả ự ứ ể ệ ặ ạ ặ
Qu ng Ngãi, lo i CQ th c hi n ch c năng này có đ c đi m khá đ c
ệ ứ ồ ố ổ ộ ỳ bi ấ
t: CQ s 123, g m 1 khoanh vi thu c Sa Hu nh – Đ c Ph , hình thành trên đ t
ủ ượ ệ ặ ạ ớ ư cát, hi n tr ng là cây b i ho c không có l p ph . L ấ
ng m a th p (1773mm),
ệ ộ ố ờ ắ ấ ỉ ồ ờ nhi t đ cao (26 n ng d i dào nh t t nh (2548 gi ắ
/năm, tháng ít n ng ụ
(cid:0) C), s gi
ơ ớ ậ ấ ả ấ ạ ờ ố nh t, tháng 12, cũng đ t 105 gi ). V y nên, kh năng b c h i l n, r t thu n l ậ ợ
i
ấ ạ ệ ấ ồ ố cho làm mu i. ố Di n tích đ ng mu i là 140 ha, năng su t đ t 59 t n/ha. Phía ngoài
ả ắ ố ệ ộ
có đê bao ch n b o v ru ng mu i, đê dài 1570m.
ỷ ả ả ứ ồ + Ch c năng nuôi tr ng thu h i s n
ỷ ả ả ứ ủ ể ặ ồ ả
Ch c năng nuôi tr ng thu h i s n là đ c thù c a CQ ven bi n Qu ng
ể ấ ồ ằ
Ngãi. Chúng hình thành trên vùng đ ng b ng trũng th p ven sông và ven bi n, có
ậ ỏ ướ ườ ậ ợ ổ ị ộ ố
đ d c nh 1 2º, ng p n c th ng xuyên, khá n đ nh và thu n l i cho nuôi
ề ề ạ ồ tr ng th y s n ố ả
ủ ả . Các khoanh vi này phân b r i rác trên nhi u lo i CQ. Ti m năng
ấ ẫ ậ ướ ử ầ ộ ề
ớ
l n nh t v n thu c v các CQ ng p n ầ
ể
c c a sông ven bi n, các đ m phá g n
ử
c a sông.
ự ả ộ
2.2.3. Phân tích đ ng l c c nh quan
102
ự ế ổ ủ ư ự ộ ờ Đ ng l c CQ là s bi n đ i c a CQ theo th i gian nh ng không ph ụ
ự ế ổ ấ ộ ự ế ự ấ ộ ổ thu c vào s bi n đ i c u trúc CQ . Đ ng l c CQ rõ nh t là s bi n đ i theo mùa
ặ ạ ể ự ự ặ
ủ
c a CQ, s l p đi l p l ủ t
i mang tính chu kì phát tri n c a nhiên ỗ ơ
. M i đ n v ị
ở ấ ể ị CQ dù c p nào, trong quá trình phát sinh, hình thành và phát tri n luôn ch u tác
ủ ố ộ ự ượ ứ ạ ự các nhân t ố t nhiên ộ
đ ng c a các nhân t đ ng l c: (năng l ặ
ng b c x M t
ạ ộ ế ơ ờ ạ ộ ổ ủ ho t đ ng khai thác lãnh th c a con tr i, c ch ho t đ ng gió mùa...) và
ố ể ủ ẩ ự ự ạ ộ ng iườ . Các nhân t ị
này là đ ng l c thúc đ y s phát tri n c a CQ, t o nên nh p
ế ế ệ ổ ứ ự ộ ỉ đi u và xu th bi n đ i CQ. Nghiên c u đ ng l c CQ không ch làm sáng t ỏ
ổ ủ ư ư ế ạ ị ướ tr ng thái bi n đ i c a chúng mà còn cho phép đ a ra đ a ra đ nh h ng khai
ự ọ ươ ấ ớ ề ử ụ thác, l a ch n ph ợ
ng án s d ng phù h p nh t v i ti m năng ự
t nhiên lãnh thổ
ề ỉ ướ ợ ườ ự ể ộ và đi u ch nh các CQ theo h ng có l i cho con ng i. Đ ng l c phát tri n CQ
ế ố ụ ẽ ặ ộ ph thu c ch t ch vào các y u t ộ
tác đ ng.
ự ể ế ộ ổ ở ừ ự ừ Đ ng l c phát tri n và bi n đ i CQ khác nhau ờ
t ng khu v c và t ng th i
ặ ả ậ ệ ớ ẩ Qu ng Ngãi gian trong năm. M c dù ằ
n m trong vùng khí h u nhi t đ i m gió
ế ố ề ế ạ ậ ổ các y u t khí h u bi n đ i m nh trên n n chung đó. mùa, nh ng ư ộ ố ơ
M t s n i có
ả ồ ỏ ẹ ư ằ ắ ị ở ả
ự
s phân hóa mùa m a, mùa khô khá rõ. D i đ ng b ng nh h p b ch n b i d i
ể ạ ắ ở ồ ị ệ
ồ
c n cát ven bi n, b chia c t m nh b i các sông Trà B ng, Trà Khúc, Sông V và
ư ủ ư ướ ừ ư ố ượ các chi l u c a chúng. Mùa m a, n c lũ t vùng núi đ a xu ng, khó đ c tiêu
ử ậ ờ ị thoát k p th i, gây ng p úng theo chu kì mùa hàng năm. Còn vùng c a sông và ven
ự ể ẽ ạ ộ ủ
ổ
bi n, ngoài chu kì năm, còn có s thay đ i m nh m trong ngày (do tác đ ng c a
ủ ề ậ ướ ạ ự ướ CQ ng p n c t m th i. th y tri u) hình thành các ờ Mùa khô, m c n ầ
c ng m h ạ
ướ ỷ ề ộ ồ ễ ặ ấ ạ ấ
th p, n c sông c n, thu tri u càng l n sâu vào n i đ ng, gây nhi m m n CQ
ể ấ ở ử ơ ị Ở ượ ven bi n, nh t là c a sông Châu Me (S n T nh). vùng núi, l ư ớ
ng m a l n,
ộ ẩ ư ề ằ ả ơ ố ơ ồ ơ ế
ố
s ngày m a nhi u, kh năng b c h i y u h n nên đ m cao h n đ ng b ng.
ủ ự ậ ờ ậ ể ạ ớ ố ớ ơ ạ
Nh v y, l p ph th c v t phát tri n m nh, t o ra sinh kh i CQ l n h n… Các
ạ ừ ừ ề ể ẩ ị ụ quá trình đ a m o v a thúc đ y CQ mi n núi phát tri n, v a tích t và tăng l ượ
ng
ấ ơ phù sa cho các CQ th p h n.
ị ả ư ả ỉ ưở ạ ả
Cũng nh các t nh duyên h i, Qu ng Ngãi ch u nh h ng m nh các quá
ạ ở ờ ể ử ệ ạ ả ạ ị ờ
trình đ a m o ven b . Hi n tr ng s t l b bi n – c a sông Qu ng Ngãi đ ượ
c
ạ ị ạ ở ạ ấ ỉ ỉ
Đây là t nh b s t l ể
m nh nh t trong 13 t nh ven bi n đánh giá là khá m nh: “
ị ạ ở ở ả ị ạ ở ể ề ề ổ ố đang b s t l d i ven bi n mi n Trung, t ng s chi u dài b s t l là 60 km ”
ạ ở ố ề ấ ặ ộ ộ [15]. Quá trình s t l ư
v n có r t nhi u nguyên nhân. M t m t là do tác đ ng ch a
103
ệ ố ủ ự ủ ệ ệ ề ể ị ư
th xác đ nh rõ c a vi c xây d ng h th ng nhi u nhà máy th y đi n trên các l u
ệ ơ ự ả ặ ổ ộ ệ ế
ự
v c sông, làm thay đ i rõ r t c ch mùa, đ ng l c dòng ch y, đ c bi t là ở
ơ ố ồ ạ ự ươ ử ể ể ạ vùng c a sông ven bi n – n i v n t n t i s t ẽ
ng tác sông – bi n m nh m .
ế ế ầ ậ ặ ổ ướ ế ợ ể M t khác là do xu th bi n đ i khí h u toàn c u, n ớ
c bi n dâng, k t h p v i
ườ ự ơ ở ả ự ưở ế ả ạ ề
tri u c ng, làm tăng m c xâm th c c s , nh h ờ
ng m nh đ n d i ven b .
ợ ủ ẽ ơ ự ạ ạ ộ ổ ổ ộ Tác đ ng t ng h p c a chúng t o nên đ ng l c thay đ i CQ m nh m h n.
ậ ậ ộ ự ẩ ự ự t
Th t v y, các đ ng l c nhiên ậ
ể
thúc đ y s phát tri n CQ theo quy lu t
ự ộ ế ủ ể ố ổ c a ủ t nhiên ế
. T c đ bi n đ i và phát tri n c a chúng không quá nhanh n u
ủ ườ ề ẳ ị ằ ho tạ ộ
không có tác đ ng c a con ng i. Do đó, các đánh giá đ u kh ng đ nh r ng
ổ ủ ườ ự ớ ế ị ộ ộ
đ ng khai thác lãnh th c a con ng ấ
i là đ ng l c l n nh t, có tính quy t đ nh
ấ ế ự ế ổ ủ ộ ườ ế ừ ả nh t đ n s bi n đ i CQ . Tác đ ng c a con ng i đ n CQ Qu ng Ngãi v a theo
ướ ả ạ ự ố ướ ự ề
chi u h ng tích c c c i t o CQ t ừ
t lên, v a theo h ng tiêu c c làm suy
thoái CQ.
ụ ồ ừ ạ ộ ừ ư ố ồ Các ho t đ ng nh ph c h i r ng, tr ng r ng làm gia tăng sinh kh i cho
ế ượ ấ ị ử ặ ị ạ
CQ, h n ch l ể
ố
ng đ t b r a trôi trên đ a hình d c, ngăn ch n cát bay, di chuy n
ả ồ ự ằ ệ ả ạ
ủ
c a d i c n cát…, t o ra s cân b ng ự
t nhiên và c i thi n MT cho lãnh th ổ
ư ứ ể ề ố ỷ nghiên c u, đi n hình nh các CQ s 8, 12, 19, 121, 124… Ngăn thu tri u và
ướ ộ ồ ư ặ ậ ậ ặ n ử ụ
ả ạ
c m n xâm nh p vào n i đ ng, c i t o CQ ng p m n đ a vào s d ng
ỷ ả ữ ế ấ ồ ồ ồ (tr ng lúa, tr ng hoa màu, nuôi tr ng thu s n) đã bi n nh ng vùng đ t hoang
ụ ụ ầ ấ ườ ọ
thành các CQ có năng su t sinh h c cao, ph c v nhu c u con ng i.
ụ ồ ư ệ ệ ả ọ ế
Vi c khai thác ch a chú tr ng đ n b o v , ph c h i trên đ t d c ấ ố ở ữ
nh ng
ề ạ ả ộ ị ế ổ CQ có đ nh y c m cao, làm cho nhi u CQ b suy thoái ề
, bi n đ i theo chi u
ướ ấ ố ơ ỏ ụ ả ấ ỏ h ng x u (CQ s 60, 113 tr ng c cây b i trên đ t xói mòn tr s i đá, trên đ tấ
ư ử ề ệ ấ ạ ị xám b c màu). Trong đi u ki n m a mùa, đ t đai b xói mòn, r a trôi, cát bay, cát
ộ ồ ừ ệ ả
ấ
l n vào n i đ ng; di n tích r ng suy gi m càng làm cho các quá trình trên gia tăng
ở ồ ụ ề ể ắ ọ ở ử ấ mi n núi và ven bi n, b i t và l ng đ ng ệ
vùng trũng th p, c a sông… Vi c
ự ị ườ ố xây d ng các khu đô th , KCN, đ ng giao thông (CQ s 113, 126…), t ấ ả
t c
ế ề ổ ướ chúng đ u ề gây bi n đ i CQ theo chi u h ớ
ng suy thoái so v i các quá trình tự
nhiên.
ế ẽ ả ạ ổ ổ ố Rõ ràng, trên lãnh th Qu ng Ngãi CQ bi n đ i m nh m trong su t quá
ể ạ ỗ ở ồ ể ề ằ trình hình thành và phát tri n. M i lo i CQ dù đ ng b ng ven bi n hay mi n núi
ộ ế ậ ậ ụ ộ ổ ộ ố
ề
đ u có quy lu t v n đ ng riêng. T c đ bi n đ i CQ ph thu c vào ể
ặ
đ c đi m
104
ế ượ ị ế ế ộ nhân t tácố đ ngộ . Đ n l ổ ẽ
t mình, CQ này b bi n đ i s tác đ ng đ n các CQ k ề
ườ ầ ạ ộ ề ỉ ậ
bên. Do v y, con ng ể
i c n đi u ch nh ho t đ ng khai thác sao cho CQ phát tri n
ề ướ ố ả ặ ạ ộ ụ ọ theo chi u h ng t t lên. M i ho t đ ng khai thác CQ luôn ph i đ t m c tiêu là
ướ ớ ữ ụ ề ạ ạ ồ ợ
tính h p lí, h ng t i ph c h i, tái t o tài nguyên, t o MT b n v ng trong quá
trình phát tri n.ể
ơ ể ặ ả ả ỉ ệ
2.3. Đ c đi m c nh quan huy n Bình S n, t nh Qu ng Ngãi
ằ ở ể ơ ắ ỉ ả ệ
Bình S n là huy n ven bi n n m phía Đông B c t nh Qu ng Ngãi. Phía
ệ ế ệ ầ ơ ố ồ Tây huy n Bình S n là ph n ti p n i vùng núi phía Đông huy n Trà B ng. Vì
ữ ể ệ ồ ở ơ ằ
ậ
v y, tuy là huy n đ ng b ng giáp bi n nh ng CQTN Bình S n phân hóa khá đa
ỏ ủ ỉ ể ả ả ạ
d ng, có th xem đây là hình nh thu nh c a t nh Qu ng Ngãi.
ề ấ ầ ớ ạ ư ầ ộ ổ ơ ứ Ph n l n lãnh th Bình S n thu c ph n h l u sông V c u trúc đ ng:
ậ ấ ớ ừ ậ ồ
Trà B ng, nên nh n đ ượ ượ
c l ng v t ch t l n t trên vùng núi xung quanh. Xét
ổ ề ẽ ớ ệ ấ ặ ơ ề ấ
v c u trúc CQ, Bình S n có quan h ch t ch v i các lãnh th k bên, nh t là
ệ ệ ả ắ ở ồ ở ỉ huy n Trà B ng ( phía tây) và huy n Núi Thành t nh Qu ng Nam ( phía b c).
ứ ạ ể ả ổ ơ Lãnh th Bình S n tr i qua quá trình phát tri n lâu dài và ph c t p. Toàn
ệ ộ ầ ằ ở ồ ơ ắ ỉ ổ
ộ
b lãnh th thu c h t ng Bình S n – b n trũng n m phía Đông B c t nh
ắ ở ứ ứ ả ầ ồ ị ỏ
Qu ng Ngãi, ch a các tr m tích màu đ . B n trũng b chia c t b i hai đ t gãy
ứ ế ạ ạ ươ ồ ở ứ ắ làm bi n d ng m nh: đ t gãy ph ế
ng á vĩ tuy n Trà B ng phía b c; đ t gãy
ươ ế ở ủ ệ ầ ầ ồ ph ng kinh tuy n ộ ế ạ
rìa phía tây. Thành ph n đá c a h t ng g m cu i k t, s n
ộ ế ệ ầ ế ế ả ạ
ề
ế
k t, cát k t, phi n sét, sét b t k t... chi u dày h t ng kho ng 420m [81]. Ho t
ẽ ở ễ ạ ộ
đ ng phun trào di n ra m nh m ộ ệ ầ
phía Đông, thu c h t ng Ái Nghĩa có ở ạ
V n
ườ ổ ượ ệ ầ ư T ng (phía đông Ba Làng An), tu i Mioxen th ng và h t ng Túc Tr ng có ở
ề ổ ớ ạ
Ba Làng An, tu i Pliocen – Pleistocen h , hình thành các l p bazan có chi u dày
ủ ầ ồ ệ ầ
ớ
l n: 25 – 30m. Thành ph n đá c a h t ng g m: Bazan olivin – augit; Bazan
ề ắ ữ ắ ạ ổ
olivin; Bazan olivin – augit – plagioclas [81], t o n n r n v ng ch c cho lãnh th .
ệ ứ ở ạ ầ ề ạ ố ơ ồ Bên c nh đó, tr m tích Đ t ầ
Bình S n khá đa d ng, nhi u ngu n g c: tr m
ể ể ầ ắ ầ ị ơ
tích sông, tr m tích sông bi n ; tr m tích bi n – vũng v nh (phía b c Bình S n),
ụ ể ầ ừ ạ ạ
tr m tích gió bi n (t o nên các đ n cát cao t 6 – 20m, ch y song song v i b ớ ờ
ể ể ạ ả ổ ộ ơ
bi n), đi n hình Ba Làng An, Bình H i, Bình Th nh… Thu c lãnh th Bình S n
ể ở ạ ầ ớ còn có tr m tích Holocen, v i 2 d ng là cát bi n ( ả
ạ
xã Bình Th nh, Bình H i,
ờ ạ ư ố ở ồ Bình Châu, Bình Phú) và phù sa sông su i ( ven b h l u sông Trà B ng).
105
ứ ạ ấ ấ ơ ị ị C u trúc đ a ch t ph c t p là nguyên nhân phân hóa đ a hình. Bình S n có
ỏ ở ế ể ệ ị ế ồ ồ ki u đ a hình núi (chi m di n tích nh ằ
ể
phía tây), đ i chuy n ti p và đ ng b ng
ị ể ế ư ậ ủ ế ậ ệ ớ
t đ i
ệ ộ ể ấ ẩ t đ trung bình năm là 25,7 m đi n hình, nhi ngượ
là ki u đ a hình chi m u th . Vì v y, khí h u c a Bình S n là khí h u nhi
(cid:0) C, l
ư ơ
ậ
(cid:0) C, tháng l nh nh t là 21
ạ
ắ ướ ư m a trung bình năm là 2400mm, mùa khô ng n (d i 2 tháng). Cũng nh các
ị ả ệ ằ ồ ơ ưở ủ ạ ể
huy n đ ng b ng ven bi n, Bình S n ch u nh h ng m nh c a bão và gió tây
khô nóng.
ế ộ ủ ư ủ ủ ạ ơ ố ị ự
Ch đ th y văn c a Bình S n ch u s chi ph i m nh c a tâm m a Trà
ư ượ ồ ư ượ ả ế B ng, l u l ng dòng ch y trung bình là 12,6m³/s, l u l ầ
ng mùa lũ lên đ n g n
ằ ở ạ ư ị ả ầ ơ ưở ạ 3000m³/s. Vì n m ph n h l u, nên Bình S n ch u nh h ng m nh c a t ủ ươ
ng
ờ ể ị ả ể ơ ưở ủ ạ tác sông – bi n. B bi n Bình S n (dài 54km) ch u nh h ng m nh c a sóng,
ướ ể ệ ề ặ ậ ớ n ể
c bi n dâng và xâm nh p m n. Đây là ti m năng l n cho huy n phát tri n
ả ả ộ ớ ủ ề ồ nuôi tr ng th y h i s n. Đ l n tri u trung bình kì n ướ ườ
c c ng là 1,2 – 1,5m.
ạ ậ ợ ệ ề ớ ị ộ ề
Biên đ tri u cao t i các vũng v nh l n là đi u ki n thu n l ạ ộ
i cho ho t đ ng giao
thông hàng h i.ả
ự ủ ạ ậ ị S phân hóa khí h u, th y văn trên các d ng đ a hình khác nhau, hình thành
ạ ấ ệ ề ơ ố ồ ấ
cho Bình S n nhi u lo i đ t. Xét theo ngu n g c phát sinh huy n có 7 nhóm đ t,
ạ ấ ấ ỏ ế ệ ấ ớ
13 lo i đ t, chi m di n tích l n nh t là nhóm đ t đ vàng . Trong đó, lo i đ t đ ạ ấ ỏ
ế ệ ấ ớ ệ
vàng trên đá macma axit (Fa) có di n tích l n nh t: 17.014 ha, chi m 37,09% di n
ự ạ ấ ộ ố ủ ệ ầ tích t nhiên ứ
c a huy n. Các lo i đ t có t ng dày và đ d c phân hóa khá ph c
ộ ố ớ ơ ượ ừ ệ ả ồ ạ
t p. N i có đ d c l n đ ạ ấ
c tr ng r ng, cây công nghi p, cây ăn qu ... Lo i đ t
ồ ụ ủ ả ẩ ệ ế đen trên s n ph m b i t c a đá bazan (Rk) có di n tích 2.379 ha (chi m 5,19%)
ố ủ ế ở ị phân b ch y u ạ
phía đông (xã Bình Tân, Bình Thanh Đông, Bình Tr ...). Lo i
ộ ố ấ ượ ầ ỏ ố ề ạ ớ ợ ớ
ấ
đ t này có t ng dày l n, đ d c nh , ch t l ng t t, phù h p v i nhi u lo i cây
ệ ượ ồ ệ ấ ồ tr ng. Hi n đ c tr ng cây hàng năm và cây công nghi p dài ngày. Nhóm đ t phù
ố ở ệ ớ ỡ ỏ ầ
sa, có 2 lo i ạ (Pbc, Pc), di n tích nh , t ng dày l n, khá màu m , phân b ven
ấ ồ ượ ể ấ ồ sông Trà B ng, đ t đang đ c tr ng lúa và hoa màu. Ven bi n là đ t cát (C và
ượ ộ ố ơ ủ ế ụ ừ ả ồ ỏ Cc), đ c tr ng r ng (ch y u là phi lao), m t s n i là tr ng c cây b i. Do quá
ự ả ờ ự ơ ượ ậ t
trình khai thác lâu đ i, th m th c v t nhiên Bình S n đ ế ằ
c thay th b ng
ứ ệ ả ồ ộ ị ừ
th m cây tr ng. RKTX ít b tác đ ng và r ng kín th sinh có di n tích không đáng
ạ ộ ị ế ể ở
k ổ
vùng núi phía tây. Ho t đ ng khai thác tài nguyên làm cho CQTN b bi n đ i
ấ ấ ở ộ ữ ậ ắ ơ ị sâu s c, nh ng đ n v CQ mang đ m d u n nhân sinh ngày càng m r ng. Vì s ự
106
ủ ổ ợ ủ ự ệ ạ ậ ấ ớ ấ phân hóa c a t h p đ t và l p ph th c v t hi n t i, nên c u trúc ngang CQ
Bình S n ơ phân hóa khá đa d ng.ạ
ề ấ ứ ạ ấ ồ ơ ả V c u trúc ngang : C u trúc ngang CQ Bình S n khá ph c t p, g m c
ừ ả ỉ ệ ồ ớ ớ ồ ồ ỉ ằ
ớ
l p núi, l p đ i và l p đ ng b ng. T b n đ CQ toàn t nh t l ậ
1: 100,000, lu n
ụ ệ ạ ộ ơ ị ỉ ẩ
án xác đ nh có 48 lo i CQ thu c huy n Bình S n. Áp d ng các ch tiêu chu n
ế ụ ệ ậ ạ ấ ơ đoán cho c p d ng CQ, lu n án ti p t c thành l p ả
ậ b n đ ồ CQ huy n Bình S n có
ớ ấ ơ ị ỉ ệ
t l 1: 50.000 t ả
ừ b n đ ỉ
ồ CQ toàn t nh. Ranh gi i các đ n v CQ c p cao trong
ỉ ệ ổ ỉ ả
b n đ ồ CQ t l 1: 50.000 không thay đ i so v i ả
ớ b n đ ệ
ồ CQ toàn t nh. Toàn huy n
ụ ớ ạ ượ ạ
có 7 ph l p CQ và 9 h ng CQ, 48 lo i CQ và đ c phân hóa thành ạ
107 d ng CQ
ộ ớ ằ ạ ố ồ ồ ở ớ ỉ khác nhau. Đa s các d ng CQ thu c l p CQ đ i và đ ng b ng, l p núi ch có
ạ 15 d ng CQ.
ớ + L p CQ núi
ư ở ư ệ ằ ơ Nh đã trình bày ồ
trên, Bình S n là huy n đ ng b ng nh ng vì phía Tây
ố ớ ế ắ ầ ơ ồ ở Bình S n ph n ti p n i v i vùng núi phía Đông B c Trà B ng, nên ơ
Bình S n
ộ ớ ộ ố ạ ậ ỏ ộ ộ có b ph n nh thu c l p CQ núi. Trong đó, m t s khoanh vi thu c h ng CQ
ủ ế ậ ạ ố ở ọ ấ ạ
dãy và kh i núi bóc mòn th ch h c, c u t o ch y u b i đá macma xâm nh p, b ị
ạ ắ ườ ố ượ ở ổ ỡ ố ộ ị chia c t m nh, s n d c, quá trình tr , đ v th ng tr , thu c núi trung bình, t l
ở ộ ộ ớ ậ ầ ở ụ ớ ơ đ cao g n 1000m. Vì V y, thu c l p CQ núi Bình S n có 3 ph l p: ph ụ
ụ ớ ụ ớ ữ ấ ớ
l p núi trung bình, ph l p núi th p và ph l p thung lũng và trũng gi a núi.
Ở ụ ớ ạ ạ ố ượ ph l p núi trung bình có 2 lo i CQ (lo i CQ s 10 và 11) đ c phân
ạ ạ ố ấ ạ ố (d ng CQ s 1, 2, 3). D ng CQ s 1, hình thành trên đ t Fa,
ấ ượ ủ ở ộ ị hóa thành 3 d ng CQ
ộ ố ừ 8 15(cid:0) , t ng dày đ t < 50cm đ
ầ
đ d c t c che ph b i RKTX ít b tác đ ng,
ỏ ở ệ ủ ế ệ ậ ớ ố ộ di n tích nh phía tây c a huy n, là b ph n ti p giáp v i kh i núi phía Đông
ạ ắ ạ ồ ố ộ ố ượ B c Trà B ng. D ng CQ s 2 và 3 (thu c lo i CQ s 11) đ
ộ ố ớ ớ ầ ạ ấ
đ t Fa v i t ng dày < 50cm, đ d c l n (8 – 15 c hình thành trên
(cid:0) và 15 – 25(cid:0) ), hi n tr ng là r ng
ừ
ệ
ứ
kín th sinh.
Ở ụ ớ ấ ạ ạ ố ph l p núi th p có 7 d ng CQ 5 lo i CQ và
ấ ầ ạ ố ộ ố ớ D ng CQ s 4 hình thành trên đ t Fa, t ng dày < 50cm, đ d c l n (15 25 (s 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10).
(cid:0) ),
ộ ố ấ ớ ụ ấ ả ỏ ố ỏ
ấ
ạ
d ng CQ s 5 là tr ng c cây b i trên đ t Fa có đ d c r t l n (> 25º), đ t m ng
ạ ấ ố ố ộ
ộ ố ạ ố ầ
ạ
(< 50cm). D ng CQ s 7, 8, 9 (thu c lo i CQ s 48) hình thành trên đ t Fs, t ng
(cid:0) , 8 15(cid:0) và 15 25(cid:0) . D ng CQ s 10 (thu c
ộ dày > 100cm và < 50cm, đ d c < 3
107
(cid:0) ỏ ứ ộ ố ụ ệ ấ ạ ạ ố ả
lo i CQ s 49), hi n tr ng cây b i – tr ng c th sinh trên đ t Fs, đ d c 8 15
ầ và t ng dày < 50cm.
Ở ụ ớ ữ ạ ạ ph l p CQ thung lũng và trũng gi a núi có 2 lo i CQ và 5 d ng CQ,
ượ ộ ố ầ ạ ấ ớ ỏ đ c hình thành trên đ t Pbc và D, đ d c nh và t ng dày khá l n. D ng CQ s ố
ạ ộ ệ ấ ạ 11, 12, 13 (thu c lo i CQ ớ ộ ố
87) hi n tr ng là cây hàng năm trên đ t Pbc v i đ d c
ạ ạ ầ ố ộ ượ và t ng dày khác nhau. Hai d ng CQ s 14, 15 (thu c lo i CQ 88) đ c hình thành
ấ ố ụ ớ ớ ộ ố ừ ủ ớ trên đ t d c t ồ
v i l p ph là r ng tr ng trên đ d c khá l n.
ớ ứ ạ ự ấ ơ ồ ạ
ồ là n i có s phân hóa đa d ng và ph c t p nh t. G m 2 ph ụ + L p CQ đ i
ạ
ớ
l p, 3 h ng CQ và 65 d ngạ CQ khác nhau.
ụ ớ ồ ạ ạ ạ ạ Ở ph l p đ i cao có 1 h ng CQ, 15 lo i CQ và 36 d ng CQ. Các d ng CQ
ừ ề ấ ạ ạ ạ ố ượ
đ c phân hóa t các lo i CQ. Trong đó, lo i CQ s 94 có nhi u d ng CQ nh t (5
ừ ệ ấ ầ ạ ồ ạ
d ng CQ), hi n tr ng r ng tr ng trên đ t Fs, t ng dày < 50cm đ n >ế 100cm và có
ộ ố ạ ấ ượ ề ủ
đ các c p đ d c khác nhau, nên lo i CQ này đ ạ
c phân hóa thành nhi u d ng
ạ ố ố
CQ (s 24, 25, 26, 27 và 28). Lo i CQ s 103, 103, 105 hình thành trên đ t d c t ấ ố ụ
,
ộ ố ế ạ ớ ỏ ỗ ạ
ầ
t ng dày l n (> 100cm) và đ d c nh , m i lo i CQ phân hóa thành 2 đ n 3 d ng
ượ ườ ồ CQ, đ c ng ộ ố ớ
i dân khai thác vào tr ng cây hàng năm và lâu năm. Trên đ d c l n
ừ ạ ồ ố ơ
h n là r ng tr ng (d ng CQ s 46).
Ở ụ ớ ạ ạ ạ ồ ph l p đ i th p ấ có 2 h ng CQ, 12 lo i CQ và 29 d ng CQ. Trong đó,
ạ ạ ạ ạ ạ ố ố ố lo i CQ s 115 có 1 d ng CQ (d ng CQ s 66), lo i CQ s 119 có 4 d ng CQ
ữ ạ ạ ố ạ ừ ế ạ (d ng CQ s 75, 76, 77, 78). Nh ng lo i CQ còn l i có t 2 đ n 3 d ng CQ.
ấ ượ ữ ạ ấ ố ầ ộ ố Nh ng d ng CQ trên đ t bazan có ch t l ng t ớ
t, t ng dày khá, đ d c không l n,
ườ ệ ồ ớ ượ
đ c ng i dân tr ng cây hàng năm và lâu năm. Trong đó có di n tích l n là cây
ữ ệ ạ ượ công nghi p hàng năm và hoa màu. Tuy nhiên, nh ng d ng CQ này đ c hình
ồ ượ ề ặ ử ề ắ ố ị thành trên vùng đ i l ớ
n sóng, r a trôi b m t th ng tr , nên canh tác g n li n v i
ử ố ch ng xói mòn, r a trôi.
ớ ồ ượ ằ ẳ ị ằ , đ c hình thành trên đ a hình khá b ng ph ng, đ ộ + L p CQ đ ng b ng
ỏ ấ ớ ượ ủ ự ồ ầ
ố
d c nh , đ t có t ng dày l n và đ c tr ng cây hàng năm nên s phân hóa c a các
ứ ạ ụ ớ ư ằ ạ ồ ồ ớ lo i CQ không quá ph c t p nh vùng đ i. L p CQ đ ng b ng có 2 ph l p, 3
ạ
h ng CQ và 17 d ngạ CQ.
Ở ụ ớ ằ ạ ạ ạ ồ
ph l p đ ng b ng cao có 2 h ng CQ, 11 lo i CQ và 25 d ng CQ khác
ầ ớ ữ ắ ạ ồ ấ
nhau. Nh ng d ng CQ hình thành trên đ t cát và c n cát tr ng vàng ph n l n là
108
ộ ố ụ ữ ả ồ ỏ ạ
ầ
ừ
r ng tr ng và tr ng c cây b i trên các t ng dày và đ d c khác nhau. Nh ng d ng
ề ấ ấ ấ ượ ồ ặ
CQ trên đ t phù sa, đ t m n và đ t xám glay đ u đ c tr ng cây hàng năm, tr ừ
ộ ố ạ ạ ạ ấ ố ượ ồ m t s d ng CQ trên đ t xám b c màu (d ng CQ s 91, 92) đ c tr ng cây lâu
ụ ả ấ ạ ỏ ố năm và d ng CQ trên đ t xám (s 88) là tr ng c cây b i.
Ở ụ ớ ộ ạ ạ ạ ằ ồ ỉ ph l p đ ng b ng th p ấ ch có m t h ng CQ, 1 lo i CQ và 2 d ng CQ
ố ượ ộ ố ặ ấ ớ ỏ (s 106 và 107) đ ệ
ầ
c hình thành trên đ t m n có t ng dày l n và đ d c nh , hi n
ằ ở ử ạ ạ ơ tr ng là cây hàng năm. Hai d ng CQ này n m ấ
ồ
c a sông Trà B ng, là n i th p
ệ ạ ấ ơ ộ ố nh t huy n Bình S n (thu c lo i CQ s 137).
ự ứ ỏ ở ầ ủ ỉ ơ S phân hóa trên ch ng t ạ
tính đa d ng CQ ộ
Bình S n – m t ph n c a t nh
ư ệ ế ạ ằ ả ồ ộ ơ Qu ng Ngãi. Là m t huy n đ ng b ng nh ng Bình S n có đ n 107 d ng CQ khác
ứ ạ ứ ấ ạ ộ ố nhau, thu c 48 lo i CQ. Phân hóa ph c t p trong c u trúc, chi ph i ch c năng và
ổ ủ ự ế ậ ơ ượ ườ ộ
đ ng l c bi n đ i c a thiên nhiên n i đây. Vì v y, chúng đ c con ng i khai
ử ụ ụ ừ ề ồ ồ ệ
thác và s d ng vào nhi u m c đích khác nhau: tr ng r ng, tr ng cây công nghi p
ươ ự ư ữ ấ ơ lâu năm, hàng năm, cây l ng th c nh lúa, hoa màu… Nh ng n i trũng th p vùng
ể ượ ủ ả ả ồ ượ ồ ử
c a sông ven bi n đ c nuôi tr ng th y s n. Trên các d i cát đ c tr ng phi lao.
ể ẹ ữ ượ ể ồ ị Nh ng bãi bi n đ p đã đ c khai thác vào phát tri n du l ch. Trên vùng đ i tho i ả ở
ạ ộ ủ ệ ơ ế ễ ư ậ
phía đông c a huy n là n i dân c t p trung đông đúc, ho t đ ng kinh t di n ra
ồ ượ ữ ạ ộ ộ ề sôi đ ng. Nh ng d ng CQ thu c vùng đ i đ ẹ ắ
c hình thành trên n n đá m r n
ạ ộ ắ ượ ữ ự ể ọ ch c do ho t đ ng phun trào bazan, đ c ch n đ xây d ng nh ng công trình kiên
ệ ớ ư ấ ồ ọ ầ
ố
c , khu công nghi p l n nh nhà máy l c d u Dung Qu t. Cũng trên vùng đ i này,
ộ ố ớ ượ ữ ấ ầ ạ ồ nh ng d ng CQ có t ng đ t dày, đ d c không quá l n đ c khai thác tr ng cao su
ệ ạ ạ ế ơ – lo i cây công nghi p đem l ị
i giá tr kinh t ạ
cao cho nhân dân Bình S n. Các ho t
ạ ầ ổ ừ
ộ
đ ng khai thác lãnh th khác nhau trên t ng d ng CQ góp ph n làm phân hóa đa
ủ ớ ệ ạ ự ữ ớ ủ t
ạ
d ng hi n tr ng c a l p ph nhiên, hình thành nh ng CQ nhân sinh m i cho
Bình S n. ơ
ử ụ ự ả ở ả 2.4. Phân tích th c tr ng ạ s d ng c nh quan Qu ng Ngãi
ử ụ ệ ạ ở ụ ả ộ Hi n tr ng s d ng CQ ặ
ạ
Qu ng Ngãi khá đa d ng, ph thu c vào đ c
ủ ừ ể ể ị ươ đi m CQ và tình hình phát tri n KTXH c a t ng đ a ph ỉ
ng trong t nh. Đa s ố
ượ ử ụ ư ụ ề các CQ đ c khai thác đ a vào s d ng cho nhi u m c đích khác nhau: lâm
ứ ộ ủ ả ụ ệ ệ ệ ồ ị nghi p, nông nghi p, nuôi tr ng th y s n, công nghi p và d ch v . M c đ khai
ấ ừ ừ ậ ạ ồ ướ ể ỗ thác t ng lo i tài nguyên đ t, r ng, khí h u, ngu n n c… trên m i CQ đ phát
ể ế ở ừ tri n các ngành kinh t ố
không gi ng nhau t ng CQ.
109
ử ụ ứ ủ ệ ạ ớ ợ Nhìn chung, hi n tr ng s d ng các CQ phù h p v i ch c năng c a chúng.
ộ ầ ữ ứ ạ ố ồ Nh ng lo i CQ s 1, 2, 3, 4, 6, 10… có ch c năng phòng h đ u ngu n, chúng
ượ ộ ủ ỉ ệ ạ đ ệ
c quy ho ch và hi n đang là lâm nghi p phòng h c a t nh. Các CQ này đ ượ
c
ủ ừ ủ ệ ấ ặ ớ ọ ả
b o v nghiêm ng t. L p ph r ng c a các CQ đó có vai trò r t quan tr ng trong
ế ồ ướ ữ ế ạ ệ
vi c gi ữ ướ
n ề
c, đi u ti t ngu n n c, h n ch xói mòn cho nh ng vùng núi có đ ộ
ấ ỉ ơ ở ớ ơ ồ
cao l n nh t t nh (phía tây Trà B ng, S n Tây và phía nam Ba T ) vùng th ượ
ng
ồ ủ ồ ố ngu n c a sông Trà B ng, Trà Khúc. Các CQ s 18, 23, 24, 25, 26, 27, 34, 35, 41,
ộ ả ệ ạ ứ ấ ề ượ ử ụ 47… có ch c năng phòng h s n xu t, và hi n t i, chúng đ u đ c s d ng vào
ứ ể ệ ố phát tri n lâm nghi p. Tuy nhiên, các CQ s 5, 9, 13 và 20 có ch c năng phòng h ộ
ượ ư ệ ấ ả ạ ồ
ầ
đ u ngu n, đã đ c quy ho ch vào s n xu t lâm nghi p. Nh ng do khai thác quá
ủ ự ậ ừ ứ ệ ả ạ ớ m c, do cháy r ng, nên các CQ này có hi n tr ng l p ph th c v t là tr ng cây
ỏ ứ ử ụ ủ ư ệ ạ ậ ả ớ
ụ
b i và tr ng c th sinh. Vì v y, hi n tr ng s d ng c a chúng ch a đúng v i
ầ ặ ự ễ
yêu c u th c ti n đ t ra.
ạ ấ ủ ỉ ừ ề ồ ượ Các CQ r ng tr ng trên các lo i đ t khác nhau c a t nh đ u đ c phát
ừ ể ề ệ ấ ả ố tri n lâm nghi p s n xu t. Trên nhi u CQ, r ng đã khép tán (CQ s 8, 12, 19).
ộ ố ệ ộ ố ượ M t s khoanh vi thu c các CQ s 62, 68, 91, 103, 116, 124 hi n đang đ ế
c ti n
ộ ố ồ ớ ượ ử ụ ấ ươ ả ẫ hành tr ng m i. M t s CQ đang đ c s d ng vào s n xu t n ộ
ng r y thu c
ấ ợ ử ụ ệ ạ ố ữ
vùng núi trung bình (CQ s 16, 22) là nh ng CQ có hi n tr ng s d ng b t h p lí.
ệ ử ụ ụ ủ ể ươ ẫ M c đích c a vi c s d ng vào phát tri n n ằ
ng r y là nh m cung c p l ấ ươ
ng
ự ạ ỗ ườ ườ ộ ố ố th c t i ch cho ng i dân. Tuy nhiên, trên s ứ
n d c, đ d c 15 25º, hình th c
ấ ả ưở ấ ớ ế ấ ả
s n xu t này nh h ng r t l n đ n quá trình xói mòn đ t.
ố Các CQ s 76, 80, 84, 88, 91, 92, 94, 96, 100,103, 104, 106, 108, 111, 114,
ạ ấ ừ ữ ề ồ ồ 116, 117, 119 là nh ng CQ r ng tr ng, cây tr ng lâu năm trên nhi u lo i đ t khác
ư ệ ộ ơ ồ
nhau thu c thung lũng vùng trung l u sông Trà Khúc (huy n S n Hà) vùng đ i
ề ệ ơ ị ượ ư ấ ơ
(huy n S n T nh, Bình S n), có nhi u khoanh vi đ ả
c đ a vào s n xu t nông
ế ợ ủ ế ữ ệ ồ lâm k t h p, tr ng cây công nghi p lâu năm, có nh ng khoanh vi ch y u đ ượ
c
ế ế ừ ụ ụ ệ ồ ộ ỗ tr ng r ng nguyên li u ph c v cho nhà máy ch bi n g thu c khu kinh t ế
Dung Qu t.ấ
ữ ạ ố ượ ử ụ Nh ng lo i CQ s 93, 97, 102, 105, 109, 112, 118, 120 đ c s d ng vào
ư ấ ạ ắ ố ồ tr ng cây hàng năm: mía, s n, d a h u, ngô và các lo i hoa màu khác. CQ s 131,
ừ ượ ồ ướ ở ơ ấ 132, 134, 135, 136, 138 và 139 v a đ c tr ng lúa n ừ
c ( n i trũng th p), v a
ủ ồ ố ườ ố ộ ơ ơ
tr ng hoa màu, là n i sinh s ng c a ng ớ
i dân (trên đ cao l n h n). CQ s 123
110
ượ ử ụ ể ộ ố ố ộ đ ộ ố
c s d ng đ làm ru ng mu i. M t s khoanh vi thu c CQ s 116, 119,
ơ ộ ượ ử ụ ừ ộ ồ thu c Bình S n, đ c s d ng vào tr ng r ng phòng h xung quanh khu công
nghi p.ệ
ư ậ ở ạ ả ượ ử ụ Nh v y, Qu ng Ngãi, các lo i CQ đã đ c khai thác và s d ng vào
ụ ụ ứ ể ả ấ ầ ế ế ườ ph c v phát tri n các ngành s n xu t, đáp ng nhu c u thi t y u cho ng i dân.
ộ ố ử ụ ư ệ ầ ạ ợ ượ ề ỉ M t s CQ có hi n tr ng s d ng ch a phù h p, chúng c n đ c đi u ch nh cho
ơ ở ể ậ ử ụ ư ợ ị ế
ợ
h p lí. Đó là c s đ lu n án đ a ra ki n ngh khai thác và s d ng h p lí các
ủ ỉ
CQ c a t nh.
111
Ể Ế ƯƠ TI U K T CH NG 2
ố ấ ị ạ ỗ
1. M i nhân t ộ
thành t o CQ có m t vai trò nh t đ nh ạ
ố ớ ự
đ i v i s thành t o
ớ ấ ả ầ ả ố CQ Qu ng Ngãi và ph i đ ả ượ xét trong m i quan h ệ v i t ợ
t c các h p ph n và c
ự ế ị ị ị ả
thiên nhiên Qu ng Ngãi là thiên các quá trình t nhiên . V trí đ a lí quy t đ nh
ệ ớ ẩ ể ề ả ệ ệ ớ ẩ nhiên nhi t đ i m gió mùa đi n hình. nhi t đ i m gió N n t ng nhi ẩ
t m “
ị ả ộ ổ mùa không có mùa đông l nhạ ” quy đ nh t ể
oàn lãnh th Qu ng Ngãi có m t ki u
ệ ớ ế ị ả ế ố ề ắ quy t đ nh có 3 CQ là RKTX nhi ư
t đ i m a mùa. Y u t n n r n Qu ng Ngãi
ấ ừ ớ ể ậ ậ ạ ố ồ ị ớ
l p CQ; các quá trình đ a m o v n chuy n v t ch t t ớ
l p CQ núi, đ i xu ng l p
ằ ồ ở ả ổ ờ CQ đ ng b ng phía đông thông qua dòng ch y sông ngòi . Nh có th nh ưỡ
ng
ủ ự ậ ạ ự ệ ạ ạ ạ ớ và hi n tr ng l p ph th c v t phân hóa đa d ng, t o s phân hóa đa d ng cho
ủ ỉ ự ể ế ổ ả
CQ Qu ng Ngãi. Tham gia vào s hình thành, phát tri n và bi n đ i CQ c a t nh
ả ể ế ạ ộ ố ườ ứ ho t đ ng nhân tác ph i k đ n vai trò nhân t tăng c ạ
ộ
ng m c đ đa d ng
ủ ề ệ ớ ẩ ờ ậ hình thái CQ trên n n chung c a thiên nhiên nhi t đ i m gió mùa. Nh v y, CQ
ứ ạ ự ứ ấ ả ạ ộ ế
Qu ng Ngãi đa d ng trong c u trúc và ch c năng, ph c t p trong đ ng l c bi n
ạ ộ ụ ụ ề ề ẩ ổ ể
ổ
đ i. Đó là ti n đ thúc đ y ho t đ ng ĐGCQ toàn lãnh th ph c v phát tri n
ế ủ ỉ các ngành kinh t c a t nh.
ớ ặ ề ả ả ỉ 2. V i đ c thù là t nh duyên h i mi n Trung, CQTN Qu ng Ngãi phân hóa
ấ ấ ạ ậ ấ ạ ấ
r t đa d ng và ngày càng mang đ m d u n nhân sinh. Tính ch t đa d ng và
ượ ể ệ ấ Ở ả ế ồ ứ ạ
ph c t p đ c th hi n qua c u trúc CQ: ệ
Qu ng Ngãi, đ i núi chi m ¾ di n
ủ ế ư ấ ồ ừ tích, nh ng ch y u là đ i núi th p, nghiêng t tây sang đông, nên CQ phân hóa
ề ừ ề ả ố ồ ổ theo chi u tây đông, t ằ
mi n núi xu ng đ ng b ng. Lãnh th Qu ng Ngãi
ệ ệ ớ ẩ ụ ệ ộ ệ ớ ẩ ằ
n m trong h CQ nhi t đ i m gió mùa, thu c ph h CQ nhi t đ i m gió mùa
ể ạ ộ ổ không có mùa đông l nh, bao trùm trên toàn lãnh th là m t ki u CQ RKTX nhi ệ
t
ụ ớ ạ ớ ệ
ạ
ồ
g m 3 l p CQ, 7 ph l p, 16 h ng và 139 lo i CQ. Riêng huy n ư
ớ
đ i m a mùa,
ạ ơ ượ ạ Bình S n có 48 lo i CQ và đ c phân hóa thành 107 d ng CQ khác nhau.
ứ ả ậ ị 3. Lu n án xác đ nh CQ Qu ng Ngãi có hai nhóm ch c năng CQ chính là
ứ ể ộ ả ứ
phòng h và BVMT và ch c năng phát tri n kinh t . ch c năng ằ
ế Qu ng Ngãi n m
ệ ị ế ổ trong vùng NĐGM. Nh p đi u mùa là quy lu tậ bi n đ i CQ bao trùm trên toàn
ệ ạ ậ ổ ị ế ị
quy t đ nh lãnh th bên c nh quy lu t phân hóa theo đai cao. Nh p đi u mùa còn
ạ ộ ấ ả ươ ứ tính mùa v ụ trong ho t đ ng s n xu t, c ố
hi ph i ph ng th c khai thác tài nguyên
ở ỗ ạ ộ ề ế ầ ả m i vùng mi n. Đó cũng là lí do c n ph i ti n hành các ho t đ ng ĐGCQ
ề ằ ở ỗ ự ủ ỉ ề ằ ỉ ị
nh m xác đ nh ti m năng ự t
m i khu v c nhiên ạ
c a t nh nh m đi u ch nh ho t
112
ợ ớ ự ướ ớ ụ ồ ạ ậ t
ộ
đ ng khai thác CQ phù h p v i quy lu t nhiên , h ng t i ph c h i, tái t o tài
ụ ị ươ nguyên, BVMT vì m c tiêu PTBV cho đ a ph ng.
113
ươ Ả Ả Ỉ Ch ng 3. Ộ Ố
ĐÁNH GIÁ C NH QUAN T NH QU NG NGÃI VÀ M T S
Ị ƯỚ Đ NH H Ử Ụ
NG S D NG
ể ả ả ế 3.1. Đánh giá c nh quan Qu ng Ngãi cho phát tri n các ngành kinh t
ể ả ệ
3.1.1. Đánh giá c nh quan cho phát tri n nông nghi p
ệ ố ể ậ ọ ỉ ố 3.1.1.1. H th ng ch tiêu, thang đi m và b c tr ng s
ị ả ả ấ ưở ự ế ủ ề ệ
S n xu t nông nghi p là ngành ch u nh h ng tr c ti p c a nhi u y u t ế ố
ứ ộ ậ ợ ủ ụ ể ớ TN. V i m c đích đánh giá m c đ thu n l ệ
i c a CQ cho phát tri n nông nghi p
ệ ố ư ả ấ ấ ợ ố ỉ và b trí h p lí không gian s n xu t, chúng tôi đ a ra h th ng phân c p ch tiêu,
ố ủ ư ệ ọ ỉ ể
ậ
b c tr ng s c a ch tiêu và thang đi m cho ngành nông nghi p nh sau:
ự ỉ ọ
+ L a ch n ch tiêu
ừ ư ả ặ ụ ậ ấ ủ ừ
v t ch t c a CQ, v a ộ ố
Đ d c (d): v a đ c tr ng cho kh năng tích t
ả ưở ứ ộ ế ạ ớ ổ ồ nh h ố
ng l n đ n m c đ khai thác và b trí lo i cây tr ng trên lãnh th . Đ ộ
ậ ợ ệ ấ ả ướ ượ ố
d c thu n l i cho s n xu t nông nghi p là d ỉ
i 15º. Ch tiêu này đ c chia thành
1 < 3º, d2 : 3 8º d3 : 8 – 15º.
3 c p: dấ
ố ả ưở ạ ộ ấ ớ ế ả đây là nhân t nh h ấ
ng r t l n đ n ho t đ ng s n xu t ạ ấ
Lo i đ t (l):
ấ ượ ứ ộ l1 : t nông nghi p, ệ lo iạ đ t đ c chia thành 3 m c đ : t:ố Pbc, Pc, Py, D, Rk, Fu;
ạ ấ ơ ỏ l2 : trung bình: Fa, Fs, Xa, Pg; l3 : kém: Xg, Ba, C, M. Lo i đ t xói mòn tr s i đá
ạ ấ ể ắ ồ (E), c n cát tr ng vàng ven bi n (Cc) Lo i đ t mùn trên núi (H, cũng là các CQ ở
ượ ế ứ ệ ấ ả ộ
đ cao trên 15º), đ c x p vào m c không thích nghi cho s n xu t nông nghi p
ầ ấ ượ ượ ế ị
quy t đ nh l ẩ
ng m đ c gi ữ ạ
l ặ
i và liên quan ch t T ng dày đ t (t):
ẽ ớ ộ ố ạ ấ ả ưở ế ệ ậ ố ồ ch v i đ d c, lo i đ t, nh h ệ
ng đ n vi c b trí cây tr ng, v t nuôi và bi n
1: > 100cm; t2: 50 – 100cm; t3 <
ộ ượ ấ pháp canh tác. Đ dày đ c phân thành 3 c p: t
50cm.
ầ ơ ớ ạ ợ ớ ồ ỗ M i lo i cây tr ng thích h p v i thành ph n c ầ ơ Thành ph n c gi i (g):
ớ ầ ơ ớ ợ ớ gi i khác nhau. Nhìn chung, thành ph n c gi i thích h p (g ồ
ố
1) v i đa s cây tr ng
ẹ ấ ấ ơ ợ ị ị ấ là đ t th t nh và đ t th t trung bình, ít thích h p h n (g ấ
ị ặ
2) là đ t th t n ng và đ t
3) cho s n xu t nông
ơ ớ ầ ấ ậ ợ ẹ ả ấ sét. Đ t có thành ph n c gi i nh và thô kém thu n l i (g
ệ ả ữ ả ạ ả ợ nghi p (kh năng gi ữ ướ
n c, gi ệ
phân kém, ph i có các bi n pháp c i t o h p lí).
114
ượ ư ế ị ả ưở : Quy t đ nh kh năng sinh tr ng, phát L ng m a trung bình năm (m)
ể ả ấ ượ ứ ạ ư ồ
tri n, năng su t cây tr ng. Qu ng Ngãi có l ng m a phân hóa khá ph c t p. Ch ỉ
1: 2000 3000mm/n; Thích h pợ
ượ ấ ấ ợ tiêu này đ c chia thành 3 c p: R t thích h p m
3: < 1500 mm/n.
m2: 1500 2000mm/n và > 3000mm/n và ít thích h p mợ
ố ạ ố ớ ệ ư ở ả t đ i : Đ i v i nông nghi p nhi ệ ớ nh Qu ng Ngãi, S tháng l nh (a)
1= 0 tháng; th iờ
ạ ố ỉ ượ ấ ạ ch tiêu s tháng l nh đ c chia làm 3 c p: không có tháng l nh: a
2: 12 tháng và th i k l nh ng n: a
3 ≥ 3 tháng
ắ ờ ỳ ạ ắ ấ
ỳ ạ
k l nh r t ng n: a
ố ế ế ộ ẩ ứ ộ Cho bi ủ
t m c đ phân hóa c a ch đ m trên lãnh S tháng khô (k):
ố ớ ả ủ ụ ề ệ ả ấ ổ ộ th . Đ i v i s n xu t nông nghi p c a Qu ng Ngãi (còn ph thu c nhi u vào
ướ ế ơ ấ ụ ấ ờ ố ộ ồ n ạ
c tr i), s tháng khô có tác đ ng r t m nh đ n c c u cây tr ng, mùa v , nhu
ầ ượ ể ể ể ẩ ồ ườ ổ
ầ
c u c n b sung thêm l ng m đ cây tr ng có th phát tri n bình th ng. S ố
ở ả ượ ấ ẩ ặ tháng khô Qu ng Ngãi đ c chia thành 3 c p: m quanh năm ho c mùa khô
2 = 1 2 tháng; mùa khô trung bình:
không đáng k , kể 1= 0 tháng ; mùa khô ng n: kắ
k3 = 3 4 tháng
ử ụ ệ ạ ỉ ế ử ụ ệ ạ ấ Ch tiêu này cho bi t s d ng đ t hi n t i vào Hi n tr ng s d ng (s):
ế ụ ứ ể ế ị ụ ệ các m c đích khác nhau. Đây là căn c đ quy t đ nh vi c nên ti p t c hay không
ử ụ ệ ạ ấ ơ ị ượ ổ ứ ả
t ch c s n xu t trên đ n v CQ đó. Hi n tr ng s d ng đ ấ
c chia thành 3 c p
sau:
ệ ấ ả s1: CQ đang s n xu t nông nghi p (cây lâu năm, hàng năm)
ươ ừ ụ ấ ẫ ồ ỏ ả
s2: N ng r y, r ng trên đ i, tr ng c cây b i trên đ t phù sa.
ụ ấ ấ ặ ả ỏ ồ ư s3: Tr ng c cây b i trên đ t cát, trên đ t m n, cây tr ng trong khu dân c
ộ ố ớ ừ ừ ể ấ ồ ầ
Các CQ r ng trên đ d c l n, r ng trên đ t cát và c n cát ven bi n c n
ượ ệ ả ả ố ợ ồ đ ấ
c b o v và chăm sóc; CQ 123 (đ ng mu i) không thích h p cho s n xu t
ừ ữ ệ ạ ồ trên trung lũng và trũng gi aữ nông nghi p. Tuy nhiên, nh ng lo i CQ r ng tr ng
ầ ượ ự ệ ề ể núi, vùng đ iồ c n đ ế
c đánh giá đ xem xét ti m năng th c hi n nông lâm k t
h p.ợ
ọ ị ố + Xác đ nh tr ng s
ậ ự ố ở ụ ừ ọ ọ ươ ế ả T lí lu n l a ch n tr ng s m c 1.5.3.2 (ch ng 1) và k t qu phân tích
ể ỉ ở ậ ị ỉ lo i đ t ặ
đ c đi m, vai trò các ch tiêu trên, lu n án đã xác đ nh ả
ạ ấ là ch tiêu nh
ạ ộ ố ớ ế ị ệ ấ ả ấ ưở
h ng mang tính ch t quy t đ nh đ i v i ho t đ ng s n xu t nông nghi p, có
115
ế ố ọ ỉ ượ ư ố tr ng s là 3. Ti p theo là các ch tiêu: l ng m a trung bình năm, s tháng khô,
ủ ự ậ ử ụ ệ ạ ớ ọ ố ỉ ạ hi n tr ng s d ng và l p ph th c v t, có tr ng s là 2. Các ch tiêu còn l i có
ả ố ọ tr ng s là 1 (b ng 3.1).
ố ủ ể ả ọ ỉ ệ
B ng 3.1. Tr ng s c a các ch tiêu đánh giá cho phát tri n nông nghi p
ố
Tr ng sọ
k = 3
k = 2
k = 1
ư
ố
ng m a TB năm; s tháng khô;
ạ ấ
Lo i đ t
ỉ
Ch tiêu
ượ
ệ
ử ụ
ố
ớ
ủ
ạ
L
hi n tr ng s d ng và l p ph TV
ấ
ầ
ộ ố
Đ d c; t ng dày đ t; s tháng
ạ
l nh; thành ph n c gi
ầ ơ ớ
i
ể ỉ ơ ở ứ
Trên c s phân tích m c + Thang đi m và đánh giá riêng các ch tiêu:
ạ ộ ủ ế ệ ả ấ ậ ộ ỗ ỉ ộ
đ tác đ ng c a m i ch tiêu đ n ho t đ ng s n xu t nông nghi p, lu n án phân
ợ ủ ứ ộ ố ớ ỗ ỉ ỉ ạ
chia m c đ thích h p c a m i ch tiêu và đánh giá riêng các ch tiêu đ i v i ho t
ả ư ệ ế ả ả ấ ộ
đ ng s n xu t nông nghi p. K t qu nh sau (b ng 3.2):
ố ớ ả ệ ạ ấ ả ỉ ủ
B ng 3.2: Đánh giá riêng các ch tiêu c a lo i CQ đ i v i s n xu t nông nghi p
ợ
M c đ thích h p
ạ
ỉ
STT
Lo i ch tiêu
ấ
ợ
ứ ộ
ợ
ấ
ầ ơ ớ
ộ ố
1 Đ d c
ạ ấ
Lo i đ t
2
ầ
T ng dày đ t
3
Thành ph n c gi
4
i
R t thích h p (N1)
≤ 3º
Pbc, Pc, Py, D, Rk, Fu
≥ 100cm
trung bình
ợ
Ít thích h p (N3)
8º 15º
Xg, Ba, C, M,
≤ 50cm
ẹ
nh , thô
ượ
ư
5
L
ng m a TB năm
2000 – 3000
≤ 1500
ạ
ố
ố
6
7
S tháng l nh
S tháng khô
Thích h p trung bình (N2)
3º ≤ 8º
Fa, Fs, Xa, Pg
50 – 100cm
n ngặ
1500 – 2000
≥ 3000
12
3 4
≥ 3
≥ 5
ả
ạ
ỏ
ả
ụ
ả
ử ụ
d ng
8
ệ
ớ
ủ
ấ
Hi n tr ng s
và l p ph TV
ấ
Tr ng c cây b i trên đ t
Fa, Xa, Py, Pc
ụ
ỏ
Tr ng c cây b i
trên đ t C, Cc, M
0
≤ 2
ấ
ệ
S n xu t nông nghi p
ồ
(cây tr ng lâu năm, cây
hàng năm)
ứ ể ạ ợ ộ
3.1.1.2. Đánh giá và phân h ng m c đ thích h p các CQ cho phát tri n nông
nghi pệ
ố ớ ứ ự ị Sau khi xác đ nh các CQ ch a đ ng y u t ế ố ớ ạ
gi ể
i h n đ i v i phát tri n
ệ ế ế ợ đánh giá ứ ộ
nông nghi p và x p chúng vào m c đ không thích h p, NCS ti n hành
ỗ ượ ế ả ỉ cho 93 lo i CQạ ạ
. M i lo i CQ đ c đánh giá theo 8 ch tiêu trên, k t qu đánh giá
ể ầ ọ là trung bình c ngộ các đi m thành ph n sau khi đã nhân tr ng s ụ
ố. Áp d ng công
max = 4,3
ứ ố ể ế ả ấ th c tính (I) ở ươ
ch ư
ng 1, k t qu đánh giá nh sau: s đi m cao nh t: N
min = 2,5 đi m (CQ s 99), (Ph l c 3.
ố ể ể ấ ấ ố ụ ụ ể ố đi m (CQ s 86), s đi m th p nh t N
ả B ng 1).
116
ứ ộ ạ ữ ể ả ợ kho ng cách đi m gi a các m c đ thích ứ ộ
Phân h ng m c đ thích h p:
ượ ứ ề ả ớ ợ
h p đ c tính theo công th c (II) ở ươ
ch ể
ng 1, v i kho ng đi m đ u nhau là 0,6
ứ ộ ư ả ữ ể ể ấ ợ
đi m, đi m gi a các m c đ thích h p phân chia thành 3 c p nh b ng sau:
ả ứ ộ ậ ợ ể ả ể B ng 3.3: ữ
Kho ng cách đi m gi a các m c đ thu n l i cho phát tri n nông
ấ
ợ
B c ậ
N1
N2
N3
M c đứ ộ
ợ
R t thích h p
Thích h p trung bình
Ít thích h pợ
Đi mể
3,8 – 4,3
3,1 – 3,7
2,5 – 3,0
nghi p ệ
ứ ộ ể ạ ả ạ ệ
ợ ừ
B ng 3.4: Phân h ng m c đ thích h p t ng lo i CQ cho phát tri n nông nghi p
ấ
ợ
ợ
ứ ộ
M c đ
ố ạ
S lo i CQ
R t thích h p (N1)
56, 74, 75, 79, 80,
81, 82, 83, 84, 85,
86, 87, 88, 89, 90,
105, 116, 117, 118,
132, 135, 138
Thích h p trung bình (N2)
21, 31, 33, 38, 40, 44, 46, 48,
49, 50, 51,52, 54, 64, 65, 66,
69, 70, 73, 78, 100, 101, 102,
103, 104, 111, 112, 119, 120,
134, 136, 139.
ợ
Ít thích h p (N3)
5, 15, 17, 22, 30, 32, 39, 45, 59,
63, 76, 77, 91, 92, 93, 94, 95, 96,
97, 98, 99, 106, 107, 108, 109,
110, 113, 114, 115, 121, 122, 126,
127, 128, 129, 130, 131, 133, 137
Ở ả ệ ế ệ ế ồ Qu ng Ngãi, đ i núi chi m đ n ¾ di n tích, nên di n tích các CQ
ỉ ệ ớ ệ ệ ế ợ ự không thích h p cho nông nghi p chi m t l l n: 56,9% di n tích t nhiên
Ở ứ ấ ệ ệ ợ (270.041,9 ha). m c r t thích h p cho nông nghi p có 22 CQ, di n tích là
ở ứ ộ ợ 49.415,78ha (10,4%); m c đ thích h p trung bình là 56.482,53 ha (11.9%). Ở
ứ ệ ệ ả ợ ớ m c ít thích h p có di n tích khá l n: 98.282ha (kho ng 20,7% di n tích toàn
ể ệ ặ ấ ợ ợ ỉ
t nh). M c dù di n tích r t thích h p và thích h p trung bình cho phát tri n nông
ế ạ ư ệ ề ề ệ ả nghi p không nhi u, nh ng nông nghi p Qu ng Ngãi có nhi u th m nh: ĐKTN
ậ ợ ể ể ệ ệ ớ ệ ờ thu n l ề
i đ phát tri n n n nông nghi p nhi ộ ố ạ
t đ i toàn di n. Nh có m t s lo i
ộ ớ ơ ấ ạ ồ ầ
CQ thu c l p núi, mùa đông mát, góp ph n làm đa d ng c c u cây tr ng. Nông
ệ ấ ả ả ỉ ữ ụ ả ệ ả nghi p Qu ng Ngãi không ch là ngành s n xu t gi ầ
nhi m v đ m b o nhu c u
ự ườ ề ả ấ ố ờ ỉ ươ
l ng th c cho ng i dân toàn t nh, mà còn có truy n th ng s n xu t lâu đ i.
ể ả ệ
3.1.2. Đánh giá c nh quan cho phát tri n lâm nghi p
ệ ố ể ậ ọ ỉ ố
3.1.2.1. H th ng ch tiêu, thang đi m và b c tr ng s
ự ỉ ọ
+ L a ch n ch tiêu
ể ừ ử ụ ạ ỉ ệ
Ki u r ng và hi n tr ng s d ng (r)
: Là ch tiêu tiên quy t đ i v i
ế ố ớ
ừ ệ ồ ượ ấ vi c khoanh nuôi, tái sinh và tr ng r ng, đ c chia thành các c p:
117
ừ ừ ể ứ
r1: RKTX, r ng kín th sinh, r ng ven bi n
ừ ừ ứ ứ ồ ồ r2: R ng tr ng, r ng, tre n a th sinh, cây tr ng lâu năm
ụ ứ ả ỏ ươ ẫ ồ
ng r y, cây tr ng hàng năm r3: Tr ng c cây b i th sinh, n
ạ ỗ ạ ậ ợ ứ ộ ị M i d ng đ a hình có m c đ thu n l i khác nhau ị
D ng đ a hình (h):
ừ ệ ể ấ ộ ợ ị ố ớ
đ i v i phát tri n lâm nghi p. Thích h p nh t cho r ng phòng h là đ a hình núi
ứ ể ạ ằ ạ ắ ộ ồ ồ ị có m c đ chia c t m nh; c n cát ven bi n. D ng đ a hình đ ng b ng th ườ
ng
ượ ư ể ệ ạ ị ượ đ c u tiên cho phát tri n nông nghi p. D ng đ a hình đ ấ
c chia thành 3 c p
ư
nh sau:
ấ ồ ể
h1: Núi trung bình, núi th p, c n cát ven bi n
ữ ồ h2.: Đ i cao, thung lũng và trũng gi a núi
ủ ướ ướ ằ ả ấ ồ ơ ồ c t i) h3.: Đ i th p tho i, đ ng b ng cao (n i không đ n
ưở ụ ồ ệ ế ả ồ ớ ộ ố ả
Đ d c nh h ớ
ng l n đ n b o v , ph c h i và tr ng m i. ộ ố
Đ d c (d):
ộ ố ữ ư ể ấ Nh ng CQ có đ d c < 15º và CQ trên đ t phù sa u tiên cho phát tri n nông
ệ ượ ệ ể nghi p (chúng đ ố ớ
c xem là không thích nghi cho phát tri n lâm nghi p). Đ i v i
ộ ố ượ ể ệ ấ d1: 15º 25º d2: 25º 35º; d3: phát tri n lâm nghi p, đ d c đ c chia thành 3 c p:
≥ 35º.
ể ượ ạ ấ ề ệ
Cây lâm nghi p phát tri n đ c trên nhi u lo i đ t khác ạ ấ
Lo i đ t (l):
ữ ư ệ ả ấ ấ ạ ấ
nhau. Đ t phù sa u tiên cho s n xu t nông nghi p, nh ng CQ trên các lo i đ t
ượ ế ớ ỉ ợ
ấ không thích h p v i lâm nghi p này đ c x p vào c p ệ . Ch tiêu lo i đ t đ ạ ấ ượ
c
ư ấ
chia thành các c p nh sau: c p ấ l1: H, Fa, Fu, Fs Rk, c p lấ 2: Xa, C, Cc,D, M, c pấ
l3: Ba, Xg, E
ầ ấ ả ầ ưở ế ự ủ ể ủ
: T ng dày c a đ t nh h ng đ n s phát tri n c a cây. T ng dày (t)
3: < 50cm.
ỉ ượ ừ ế 50 đ n 100cm; t ấ t1: > 100cm; t2: t Ch tiêu này đ c chia thành 3 c p:
ầ ơ ớ ả ữ ướ ả ế
:liên quan đ n kh năng gi c, nh h n ưở
ng + Thành ph n c gi i (g)
ơ ớ ế ệ ầ ấ ớ ồ ấ ượ ố ớ
l n đ n vi c tr ng m i. Đ t có thành ph n c gi ị
i là th t, c u t ng t t, kh ả
ớ ồ ủ ấ ố ơ ỉ năng s ng c a cây con cao h n so v i tr ng cây trên đ t cát. Ch tiêu này đ ượ
c
2: trung bình; g3: nh và thô.
ấ ẹ ặ
: g1: n ng, g phân thành các c p sau
ượ ư ế ố ế ị ể (m) là y u t ạ
ặ
quy t đ nh đ c đi m, tr ng L ng m a trung bình năm
ố ớ ả ủ ự ủ ớ ừ ả ậ ấ ấ thái và c u trúc c a l p ph th c v t, các th m r ng. Đ i v i s n xu t lâm
118
ệ ụ ộ ướ ấ ỉ ph thu c hoàn toàn vào n c tr i nghi p, trong khi còn ờ , ch tiêu này r t quan
ọ ượ ấ ấ tr ng, đ ư
c chia thành 3 c p nh sau: r t thích h p ợ m1: > 3000mm/n; thích h p ợ
m2: 2000 3000mm/n; kém thích h p ợ m3: < 2000mm/n.
ố ế ị ấ ạ ỉ ọ
cũng là ch tiêu r t quan tr ng, quy t đ nh tr ng thái + S tháng khô (k)
ườ ự ậ ủ ừ ặ ụ ủ ả th ả
ng xanh quanh năm ho c r ng lá c a th m th c v t, c a r ng và các th m
ể ể ậ ả ồ ổ ộ ề
cây tr ng. Lãnh th Qu ng Ngãi thu c ki u khí h u NĐGM đi n hình, có ti m
ủ ỉ ự ệ ấ ẩ năng m phong phú. Tuy nhiên, khu v c phía đông nam c a t nh xu t hi n mùa
ệ ệ ấ ắ ỉ ượ ố ớ ả
khô ng n, khá rõ r t. Do đó, đ i v i s n xu t lâm nghi p ch tiêu này đ c chia
ấ ấ ấ ở ợ
thành 3 c p: R t thích h p, không có mùa khô, k1= 0 tháng (quan sát th y tâm
ư ớ ắ ợ ể k2: 1 m a l n trên vùng núi phía tây); Thích h p, mùa khô ng n không đáng k
ợ
2 tháng và Kém thích h p, mùa khô trung bình: k3 = 3 4 tháng.
ọ ị ố ủ ể ọ ỉ ố Tr ng s c a các ch tiêu đánh giá phát tri n lâm + Xác đ nh tr ng s :
ệ ệ ổ ỉ ượ ự ậ ọ ọ ớ
nghi p có thay đ i so v i nông nghi p. Ch tiêu đ c l a ch n có b c tr ng s ố
ấ ệ ế ế ọ ố ư ạ
hi n tr ng r ng ượ
l ng m a trung bình cao nh t là ừ (tr ng s là 3), ti p đ n là
ọ ố ỉ ạ ọ ố ố
năm và s tháng khô (tr ng s là 2), các ch tiêu còn l i có tr ng s là 1.
ố ủ ể ệ ả ọ ỉ B ng 3.5. Tr ng s c a các ch tiêu đánh giá cho phát tri n lâm nghi p
ố
Tr ng sọ
k = 1
k = 2
ư
ộ ố
ng m a TB năm;
ỉ
Ch tiêu
ể ừ
ạ
ượ
ố
ấ
k = 3
ệ
Ki u r ng hi n
ử ụ
tr ng s d ng
L
S tháng khô
ị
ạ
D ng đ a hình; đ
ầ
t ng dày đ t; thành ph n c gi
ạ ấ
d c; lo i đ t;
ầ ơ ớ
i
ể ỉ ự ư nh đánh giá canh ươ
: T ng t + Thang đi m và đánh giá riêng các ch tiêu
ố ừ ể ệ ậ ọ ị ỉ quan cho phát tri n nông nghi p, sau khi xác đ nh tr ng s t ng ch tiêu, lu n án
ợ ủ ừ ứ ộ ể ệ ỉ ế
đánh giá riêng m c đ thích h p c a t ng ch tiêu cho phát tri n lâm nghi p, k t
ả ở ả ướ ả qu b ng d i (b ng 3.6)
ố ớ ả ệ ạ ấ ả ỉ ủ
B ng 3.6: Đánh giá riêng các ch tiêu c a lo i CQ đ i v i s n xu t lâm nghi p
ậ ợ
i
ỉ
ấ
ợ
ợ
STT
ừ
ừ
ụ
ứ
1
ể
ừ
ồ
ỏ
ẫ
ạ
Lo i ch tiêu
ể ừ
ệ
Ki u r ng hi n
ử ụ
ạ
tr ng s d ng
Ít thích h p (L3)
ứ
ả
Tr ng c cây b i th sinh,
ươ
ng r y, cây hàng năm
n
ồ
ạ
ị
ồ
2 D ng đ a hình
ả
ấ
Đ i th p tho i
ể
R t thích h p (L1)
ừ
RKTX, r ng kín th
sinh; R ng ven bi n
Núi trung bình, núi th p,ấ
ằ
ồ
đ ng b ng cao ven bi n
15º 25º
H, Fa, Fu, Fs, Rk
≥ 100cm
i
ố
ộ ố
3 Đ d c
ạ ấ
4 Lo i đ t
ầ
5 T ng dày
6 Th. ph n c gi
ư
7 L. m a TB năm
8 S tháng khô
ầ ơ ớ N ngặ
≥ 3000
0
ứ ộ
M c đ thu n l
ợ
Thích h p trung bình (L2)
ứ
ồ
R ng tr ng, r ng tre n a,
cây tr ng lâu năm
Đ i cao, thung lũng và
ữ
trũng gi a núi
25º 35º
Xa, C, Cc, D,M
50 – 100cm
Trung bình
2000 3000
1 2
≤ 15º, ≥ 35º
Ba, Xg, E
≤ 50cm
ẹ
Nh , thô
≤ 2000
3 4
119
ứ ế ạ ả ợ ổ ợ ộ 3.1.2.2. K t qu đánh giá t ng h p và phân h ng m c đ thích h p các
ệ ể
CQ cho phát tri n lâm nghi p
ữ ể ệ ấ ợ Nh ng CQ đã đánh giá là thích h p nh t cho phát tri n nông nghi p, đ ượ
c
ư ệ ể ệ ấ ả u tiên cho s n xu t nông nghi p, không đánh giá cho phát tri n lâm nghi p (nh ư
ở ồ ữ ằ ồ ấ
CQ trên đ t phù sa ố
đ ng b ng và thung lũng, trũng gi a núi hay đ ng mu i).
ị ớ ạ ở ộ ố ữ ệ ả ả ấ ỏ S n xu t lâm nghi p không b gi i h n b i đ d c, nên nh ng CQ tr ng c trên
ề ể ấ ồ ượ ư ằ ị ấ
đ t cát ven bi n, trên vùng đ i th p đ u đ c đ a vào đánh giá, nh m xác đ nh
ố ạ ả ạ ể ư ư ậ ả kh năng c i t o chúng đ đ a vào khai thác. Vì v y, s lo i CQ đ a vào đánh
ứ ụ ể ệ ả ấ ạ
giá cho s n xu t lâm nghi p là 122 lo i CQ. Áp d ng công th c tính đi m nh ư
ư ệ ệ ế ố ể ả
đánh giá cho nông nghi p, k t qu ĐGCQ cho lâm nghi p nh sau: s đi m cao
ể ấ ấ ể ả nh t: Lấ ố ể
max = 4,0 đi m, s đi m th p nh t L ể
min = 2,0 đi m. Kho ng cách đi m
ứ ộ ứ ộ ữ ữ ể ể ả ợ gi a các m c đ thích h p là 0,6 đi m. Kho ng đi m gi a 3 m c đ thích h p ợ ở
ả
b ng 3.7.
ả ợ ủ ứ ộ ữ ể ả B ng 3.7: ể
Kho ng cách đi m gi a các m c đ thích h p c a CQ cho phát tri n
ấ
ợ
B c ậ
L1
L2
L3
M c đứ ộ
ợ
R t thích h p
Thích h p trung bình
ít thích h pợ
Đi mể
3,4 – 4,0
2,7 – 3,3
2,0 – 2,6
lâm
ứ ộ ệ ể ạ ả ạ ợ B ng 3.8: Phân h ng m c đ thích h p các lo i CQ cho phát tri n lâm nghi p
ấ
ợ
ợ
ứ ộ
M c đ
Lo i CQạ
R t thích h p (L1)
1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 10, 11, 12,
14, 15, 18, 19, 20, 21, 23, 24,
25, 26, 27, 28, 29, 31, 34, 35,
36, 38, 41, 42, 44, 47, 48, 50,
53, 55, 57, 58, 61, 62, 64, 67,
68, 69, 70, 71,
Thích h p trung bình (L2)
5, 9, 13, 16, 17, 22, 30, 32, 33,
37, 39, 40, 43, 45, 46, 49, 51,
52, 54, 56, 59, 60, 63, 65, 66,
70, 73, 74, 75, 76, 88, 89, 90,
91, 92, 94, 96, 100, 103, 104,
111, 116, 117, 119, 120,
ợ
Ít thích h p (L3)
77, 78, 93, 95, 97, 98, 99,
101, 102, 105, 106, 107,
108, 109, 110, 112, 113,
114, 115, 118, 121, 122,
124, 125, 126, 127, 128,
129, 130, 133, 137,
ừ ứ ệ ể ể ạ ộ ậ
Đi m đánh giá t ng lo i CQ cho phát tri n lâm nghi p và m c đ thu n
ượ ể ệ ở ụ ụ ệ ả ợ ủ
l i c a chúng đ c th hi n ổ
Ph l c 3 b ng 2. T ng di n tích các CQ đ ượ
c
ứ ế ế ệ ả ấ ợ ế ở
x p ấ
m c r t thích h p cho s n xu t lâm nghi p chi m đ n 47,8%
ứ ề ỏ ề ả ớ (226.460,4ha). Đi u này ch ng t ể
Qu ng Ngãi có ti m năng l n cho phát tri n
lâm nghi p.ệ
120
ể ả ị 3.1.3. Đánh giá c nh quan cho phát tri n du l ch
ộ ỉ ộ ượ ể ả ế ế Qu ng Ngãi là m t t nh ven bi n vùng Trung Trung B đ c bi ớ
t đ n v i
ổ ế ờ ể ề ị ườ ả ả ị nhi u đ a danh du l ch n i ti ng. Đ ng b bi n dài kho ng 130 km, Qu ng Ngãi có
ể ẹ ố ộ ư ề ằ ỳ ể ỹ nhi u bãi bi n đ p nh Sa Hu nh n m sát ngay qu c l 1A, bãi bi n M Khê, Khe
ổ ế Ấ ư ề ắ ả ố Hai. Qu ng Ngãi còn có nhi u danh th ng n i ti ng nh Thiên n Di tích Qu c gia
ả ượ ườ ư ọ ấ ỉ (1990), cao kho ng 100m đ c ng i x a g i là “Thiên n niêm hà”, trên đ nh núi
ộ ụ ổ ổ ỳ ườ có ngôi chùa c và m c Hu nh Thúc Kháng; Thành c Châu Sa, Tr ng Lũy, di
ề ề ạ ổ ồ ỹ ị ủ ỉ
tích đ n C Lu ... Vùng núi phía tây c a t nh có nhi u d ng đ a hình, nhi u phong
ế ộ ư ẩ ệ ự ậ ẹ ệ ớ ạ ả
c nh đ p, do có ch đ m a m phong phú nên h th c v t nhi t đ i đa d ng có
ữ ấ ẫ ườ ố ể
tính h p d n đáng k , trên nh ng làng ng i Ca Dong, Cor, Hrê sinh s ng có khí
ỉ ưỡ ẻ ể ị ậ
h u mát m là đi m thu hút khách du l ch tham quan, ngh d ả
ng… Qu ng Ngãi có
ệ ự ề ậ ợ ể ạ ị đi u ki n t nhiên thu n l i cho phát tri n các lo i hình du l ch.
ự ạ ọ ị ỉ ấ
3.1.3.1. L a ch n ch tiêu và đánh giá các d ng tài nguyên du l ch trong c u
ả trúc c nh quan
ị ự a. Tài nguyên du l ch t nhiên
ả ậ ị ậ ộ Khí h u là m t trong ể
+ Khí h u cho phát tri n du l ch Qu ng Ngãi:
ữ ạ ượ ạ ộ ầ ị nh ng d ng tài nguyên đ ả
c quan tâm hàng đ u trong ho t đ ng du l ch. Qu ng
ụ ệ ệ ớ ẩ ph h CQ nhi t đ i m gió mùa không có mùa đông l nh ằ
Ngãi n m trong ạ , cho
ể ễ ạ ộ ư ầ ị ừ phép các ho t đ ng du l ch có th di n ra h u nh quanh năm, tr ệ
khi có hi n
ờ ế ự ư ớ ượ
t ng th i ti ậ
t c c đoan (m a l n do ATNĐ, bão, gió tây khô nóng). Khí h u
ư ở ủ ể ả NĐGM đi n hình c a Qu ng Ngãi có mùa hè nóng, mùa m a vùng núi phía tây
ằ ớ ơ ồ ồ ư
ế ớ
đ n s m h n so v i vùng đ ng b ng phía đông. Vùng đ i núi phía tây mùa m a
ừ ế ả dài 8 9 tháng (t tháng 5 đ n tháng 12, đôi khi sang c tháng 1 năm sau). Còn phía
ả ưở ủ ư ắ ơ ể
đông, ven bi n do nh h ng c a gió tây khô nóng, mùa m a ng n h n, dài
ả ừ ế ả ầ kho ng 45 tháng (t ả ứ
ứ
tháng 8 đ n tháng 12). Căn c vào các yêu c u đ m b o s c
ỏ ườ ế ố ậ ị ố ớ ự ậ kh e con ng i, lu n án xác đ nh các y u t ủ
khí h u đ i v i s thích nghi c a
ườ ụ ụ ố ớ ọ ỉ ườ ch tiêu sinh h c đ i v i con ng ụ
i ph c con ng ả
i (Ph l c 3. B ng 3a) và các
ả ụ ụ ả ị
ụ ạ ộ
v ho t đ ng du l ch Qu ng Ngãi (Ph l c 3. B ng 3b).
ế ạ ấ ả ớ ỉ K t qu đánh giá cho th y: so sánh v i các ch tiêu phân lo i khí h u t ậ ố
t
ố ớ ứ ẻ ượ ng mây và s gi n ng ấ
x u đ i v i s c kho con ng ườ l
i, ộ
ố ờ ắ Qu ng Ngãi thu c
ả
ố ộ ứ ạ ấ ố ế ố t c đ gió tố lo i r t t t đ n t t, ộ
có m c đ thích h p ợ t ừ bình th ngườ đ n ế t
121
ứ ẻ ế ộ ằ ở ạ ườ ch đ nhi t khá thích nghi; đ mộ ẩ cho s c kho con ng i, ệ n m h ng
ộ ượ ư ở ể ế ả ạ r t t không khí thu c lo i ấ ố l
t; ng m a Qu ng Ngãi có th x p vào lo i t ạ ừ khá
ề ề ấ ư ề ư
thích nghi đ n ế nóng (m a nhi u và r t nhi u). Trong mùa m a tuy có nhi u ngày
ư ư ả ỉ ưở ế ề ị m a nh ng nó ch làm nh h ờ
ạ ộ
ng ít nhi u đ n các ho t đ ng du l ch ngoài tr i
ạ ộ ạ ộ ể ể ạ ặ ị ị ho c các ho t đ ng du l ch bi n, còn các ho t đ ng du l ch d ng tìm hi u văn
ạ ộ ể ế ễ ẫ ườ hoá, các ho t đ ng di n ra trong nhà v n có th ti n hành bình th ữ
ng. Gi a khí
ệ ớ ứ ở ụ ư ả ơ ả ậ
h u nhi t đ i nóng b c Qu ng Ngãi, các c n m a rào có tác d ng gi i nhi ệ
t,
ấ ầ ạ
t o b u không khí trong lành cho du khách. Phân tích theo c u trúc CQ chúng ta
ằ ậ
ễ
d dàng nh n ra r ng:
ố ớ ớ ậ ợ ồ ứ ỏ ậ
ằ khí h u thu n l i cho s c kh e con ng ườ
i Đ i v i l p CQ đ ng b ng,
ạ ộ ị ệ ộ ổ ộ ượ ư và các ho t đ ng du l ch. Nhi ạ ơ
t đ thu c lo i h i nóng, t ng l ng m a năm tuy
ư ẫ ả ấ ơ ớ ồ th p h n các l p CQ khác nh ng v n khá d i dào, kho ng 2000 2500mm/năm.
ậ ợ ề ệ ỉ ưỡ ể ạ ắ Đây là đi u ki n thu n l ị
i cho lo i hình du l ch t m bi n, ngh d ớ
ể
ng bi n. L p
ị ả ố ộ ạ
ng khá m nh c a g ủ ió tây khô nóng: t c đ gió 27m/s (nhi ệ
t
ướ ả ừ ộ
đ > 35 i 55%). Kho ng 40 ngày gió tây khô nóng/năm, t tháng 5
ưở
CQ này ch u nh h
(cid:0) C, đ m d
ộ ẩ
ấ ợ ứ ỏ ườ ạ ộ ị Bão và áp th pấ ế
đ n 8. Gây b t l i cho s c kh e con ng i và ho t đ ng du l ch.
ấ ệ ớ ả ưở ế nhi t đ i ệ ớ : khi bão, áp th p nhi ạ ộ
t đ i ho t đ ng, nh h ng đ n toàn lãnh th ổ
ư ằ ả ồ ườ ề ị ệ ạ ơ ừ ớ
Qu ng Ngãi, nh ng l p CQ đ ng b ng th ng ch u nhi u thi t h i h n. T 1945
ấ ơ ệ ớ ổ ộ ự ế ặ ặ ế
đ n 1995, có 39 c n bão và áp th p nhi ế ậ
t đ i đ b tr c ti p ho c ho c ti p c n
ế ấ ả ố ổ ệ ớ ả
ờ ể
b bi n Qu ng Ngãi, chi m kho ng 14,6% t ng s bão, áp th p nhi t đ i trên
ể ả ệ ậ ừ toàn d i ven bi n Vi t Nam. Bão t p trung t ế
tháng 9 đ n tháng 12.
ớ ồ ớ ệ ộ ầ ả Trên l p này nhi t đ trung bình năm gi m d n (20 L p CQ đ i và núi,
ạ ộ ỉ ưỡ ẻ ớ ợ ớ ị – 25ºC), l p núi quanh năm mát m , thích h p v i ho t đ ng du l ch ngh d ng,
ượ ư ư ớ ờ ố tuy nhiên, do l ư
ng m a trung bình năm l n, th i gian mùa m a dài, s ngày m a
ế ố ớ ạ ộ ớ ớ ề ằ ạ ơ ồ tăng h n nhi u so v i l p CQ đ ng b ng, nên h n ch đ i v i các ho t đ ng du
ạ ộ ấ ợ ị ừ ế ị Ở ớ
l ch. l p CQ núi, ho t đ ng du l ch thích h p nh t là t tháng 3 đ n 8.
ụ ụ ề ể ậ ấ ỉ ị Trong phân tích c u trúc CQ, ch tiêu v khí h u ph c v phát tri n du l ch
ượ ự ế ố ọ ệ ộ ố ờ ắ ộ nhi t đ trung bình năm, s gi n ng, đ dài đ ớ
c l a ch n v i các y u t là
ư ả ư ố ưở ủ mùa m a, s ngày m a, nh h ng c a gió tây khô nóng .
ệ ộ ượ ấ , đ ừ
c chia thành 3 c p: nóng > 25ºC; nóng v a Nhi t đ trung bình năm
(20 25ºC), mát (< 20ºC)
122
ậ ợ ư ắ ề ế ả ề
ố ờ ắ n ng nhi u, không m a là thu n l i căn b n đ ti n hành S gi n ng,
ờ ắ ạ ộ ỉ ưỡ ị ể ể các ho t đ ng du l ch, tham quan ngoài tr i, t m và ngh d ng bi n, th thao
ố ờ ắ ậ ợ ể ả ồ ề ị bi n... Qu ng Ngãi có s gi n ng d i dào, thu n l i cho du l ch, xét v phân hóa
ố ờ ắ ở ầ ừ ắ ả ừ không gian, s gi n ng Qu ng Ngãi tăng d n t b c vào nam, t ồ
vùng núi đ i
ạ ộ ố ớ ị ở ể ằ ồ ố phía tây xu ng vùng đ ng b ng ven bi n. Đ i v i các ho t đ ng du l ch ả
Qu ng
ượ ề ắ ấ ấ ợ ỉ
Ngãi, ch tiêu này đ c chia thành 3 c p: R t thích h p, n ng nhi u: 2200 2600
ờ ợ ờ ắ gi /năm); Thích h p trung bình: 1800–2200 gi ợ
/năm, ít thích h p, n ng < 1800
ờ gi /năm.
ượ ư ượ ấ đ c chia thành 3 c p: > 3000; 2000 – 3000 L ng m a trung bình năm
và < 2000mm/năm
ư ố ộ ượ ấ ư (s tháng m a) đ c chia thành 3 c p: < 4 tháng; 5 – 6 Đ dài mùa m a
tháng và > 7 tháng.
ả ố ượ ư ố ư Qu ng Ngãi có l ư
ng m a năm khá cao, s ngày m a S ngày m a
ư ề trong năm khá nhi u, trung bình 140 – 180 ngày/năm, nh ng tăng d n t ầ ừ ồ
đ ng
ề ỉ ượ ư ấ ằ
b ng lên mi n núi. Ch tiêu này đ ố
c chia thành 3 c p: s ngày m a ít < 140
ề ngày/năm, trung bình: 140 – 180 ngày/năm; nhi u: >180 ngày/năm).
ưở ủ ộ ỉ ể Là m t t nh ven bi n vùng ứ ộ ả
M c đ nh h ng c a gió tây khô nóng.
ộ ở ấ ủ ữ ế ể Nam Trung B hàng năm ả
nh ng vùng th p c a Qu ng Ngãi có th có đ n 40
ơ ở ố ệ ề ố ở ả 50 ngày khô nóng/năm. Trên c s s li u v s ngày khô nóng Qu ng Ngãi
ộ ố ế ủ ố ề ự ứ ả ả [41], có tham kh o m t s k t qu nghiên c u v s phân hóa c a s ngày khô
ệ ớ ộ ố ố ị ở nóng trong m i liên h v i đ cao đ a hình [41], s ngày khô nóng vùng nghiên
ượ ị ả ấ ưở ở ấ R t thu n l i ứ
c u đ c chia thành 3 c p: ậ ợ không b nh h ng b i khô nóng,
ấ ở ữ ự ả ở ộ ị quan sát th y nh ng khu v c vùng núi có đ cao đ a hình kho ng 700m tr lên;
ị ả ưở ề ủ ả ướ Thu n l i ậ ợ – ch u nh h ng không nhi u c a gió khô nóng (kho ng trên d i 20
ị ả ưở ề ủ i – ngày khô nóng/năm); Ít thu n l ậ ợ ch u nh h ng nhi u c a gió khô nóng, hàng
ả năm có kho ng 40 – 50 ngày.
ị ố ớ ể ả ị ị ỉ ưở Đ i v i phát tri n du l ch, đ a hình là ch tiêu nh h ấ
ng r t + Đ a hình:
ạ ộ ự ệ ế ạ ố ị ị ớ
l n đ n lo i hình du l ch, ho t đ ng du l ch; chi ph i vi c xây d ng c s h ơ ở ạ
ụ ị ạ ủ ệ ử ụ ố ươ ụ
ầ
t ng ph c v du l ch, đi l i c a du khách (chi ph i vi c s d ng ph ệ
ng ti n
ả ủ ậ ế ạ ộ ị ế
giao thông: ô tô, máy bay, tàu, xe đ p…). Đ a hình là k t qu c a v n đ ng ki n
ự ề ệ ạ ạ ạ
t o và các quá trình ngo i sinh. Bóc mòn – xâm th c m nh trong đi u ki n khí
123
ệ ớ ẩ ề ạ ả ạ ị ậ
h u nhi t đ i m, t o nên cho Qu ng Ngãi nhi u d ng đ a hình khác nhau.
ộ ố ớ ữ ự ể ầ ồ ạ
ề
Nh ng khu v c có đ d c l n, thác ngh nh, qu n th núi – sông – h là các d ng
ứ ấ ẫ ị ượ ị
đ a hình có s c h p d n và thu hút du khách. Tiêu chí đ a hình đ ị
c xác đ nh qua
ỉ 3 ch tiêu sau:
ể ạ ộ ụ ụ ể ệ ị Vi c phân chia các ki u đ a hình ph c v ho t đ ng du ị
Ki u đ a hình.
ượ ự ư ừ ụ ể ặ ồ ị ị lich đ c d a trên đ c tr ng t ng nhóm đ a hình, ph nhóm ki u đ a hình, g m 3
c p: ấ
ể ằ ồ ị k1: Các ki u đ a hình đ ng b ng
ề ặ ồ ượ ể ị ủ ồ ể
n sóng, đ i trên vùng chuy n k2: Ki u đ a hình vòm ph bazan b m t đ i l
ti pế
ể ấ ị ế
k3: Các ki u đ a hình núi (dãy núi bóc mòn c u trúc, dãy núi bóc mòn ki n
ự ố ạ
t o, kh i núi xâm th c…)
ạ ề ả ợ ế ề ể Qu ng Ngãi có ti m năng và l ả
ị
i th v du l ch bi n, đ o ị
D ng đ a hình.
ượ ạ ầ ớ ừ ạ ị ị và núi, đ c t o nên ph n l n là t ề ả
ạ
các d ng đ a hình. D ng đ a hình là n n t ng
ể ạ ị ỉ ị ở ả hình thành các đi m du l ch cho t nh. Các d ng đ a hình chính Qu ng Ngãi bao
g m: ồ
ố ướ ẹ ề ạ ị ụ ụ ị c đ p, núi đá + D ng đ a hình thác ngh nh, su i n ph c v du l ch tham
ế ộ ể ắ ả ư ắ quan, ng m c nh, chuy n ti p l trình nh thác Tr ng (Minh Long), thác Cà Đú
ộ ứ ụ ạ ạ ồ ơ (Trà B ng), núi Th ch Bích (S n Hà), núi Th ch Tr (M Đ c). Các su i n ố ướ
c
ơ ư ướ ơ ố ố ố ơ ẹ
đ p: su i N c Trinh (Ba T ), su i Huy Măng (S n Tây), su i M (T Nghĩa),
ụ ụ ị ị chúng có giá tr khai thác ph c v du l ch.
ả ạ ợ ớ ỉ ị ỉ
+ D ng đ a hình đ nh núi cao, đ nh đ i ắ
ồ thích h p v i ng m nhìn toàn c nh,
Ấ ư ể th thao leo núi, nh núi Cà Đam, Thiên n, Thiên Bút…
ể ắ ạ ị ể ầ
+ D ng đ a hình bãi bi n, đ m phá, bãi cát tr ng vàng ợ
ven bi n thích h p
ạ ộ ể ả ắ ỉ ị ả
ớ
v i ho t đ ng khám phá, ngh mát, ng m bi n. Qu ng Ngãi còn có đ a hình đ o
ượ ạ ộ ướ ầ ầ ặ ị ơ
(Lí S n) đã đ c khai thác vào ho t đ ng du l ch. Đ m N c M n, đ m An Khê,
ủ ả ạ ộ ứ ề ắ ổ ồ ớ
ầ
đ m Bình Lâm (Đ c Ph ), g n li n v i ho t đ ng nuôi tr ng th y s n và làm
ụ ạ ụ ể ố ị ươ ể ị
mu i, ph c v lo i hình du l ch tham quan, tìm hi u đ a ph ng. Bãi bi n Sa
ừ ỳ ỹ ị
Hu nh, M Khê, Khe Hai… bãi cát m n vàng óng có r ng phi lao rì rào quanh
ụ ụ ể ớ ỉ ị ắ
năm, nhìn ra bi n xanh v i không khí trong lành, ph c v du l ch ngh mát, t m
124
ể ể ạ ị ỉ ị ượ bi n… Ch tiêu các d ng đ a hình khai thác phát tri n du l ch đ c chia thành 3
ư
ấ
c p nh sau:
ể ằ ả ắ ấ ồ ồ ồ d1: bãi bi n, bãi cát tr ng vàng, c n cát, đ i th p tho i, đ ng b ng cao và
ẳ ằ
b ng ph ng
ố ướ ề ẹ ỉ ỉ c đ p, núi đá, ả
ồ
đ nh núi, đ nh đ i có phong c nh d2: Thác ngh nh, su i n
đ pẹ
ữ ằ ố ồ ấ
d3: Khe rãnh, thung lũng sông su i và trũng gi a núi, đ ng b ng trũng th p
ầ
đ m phá.
ả ị ưở ộ ố ế ấ ạ ị ộ ố đ a hình nh h ạ ộ
ng r t m nh đ n ho t đ ng du l ch, đ d c còn Đ d c
ế ứ ế ị ứ ể ể ạ ị ạ
quy t đ nh lo i hình du l ch (th thao m o hi m, tham quan...), đ n s c ch a…
ơ ằ ậ ợ ơ ạ ộ ữ ủ ẳ Nhìn chung, nh ng n i b ng ph ng thu n l i h n cho ho t đ ng c a du khách.
1: < 8º; đ2: 8 – 15º; đ3: > 15º
ộ ố ượ ư ấ Đ d c đ c chia thành 3 c p nh sau: đ
ướ ể ả ị + Tài nguyên n c cho phát tri n du l ch Qu ng Ngãi
ướ ượ ở ứ ứ ầ ộ ị Tài nguyên n c đ c xem xét m c đ đáp ng cho nhu c u du l ch,
ầ ử ụ ụ ụ ủ ể ấ ố ị nh t là nhu c u s d ng c a du khách và các đi m su i khoáng ph c v du l ch.
ướ ặ ướ ướ ụ ụ ầ ị Tài nguyên n c m t n c và n c ng m ph c v du l ch: tr ữ ượ
ng l
ướ ủ ứ ầ ồ ị ướ ướ n c đáp ng đ cho nhu c u du l ch. Ngu n n ặ
c m t và n ủ
ầ
c ng m c a
ả ượ ấ ượ ố ợ Qu ng Ngãi đ c đánh giá là có ch t l ng t ạ ử ụ
t, thích h p cho sinh ho t, s d ng
ủ
c a du khách.
ồ ướ ồ ướ ạ c nhân t o: Các h n ồ
ạ H N c Trong, h Th ch Nham, h Li ồ ệ ơ
t S n
ụ ụ ế ộ ể ị ph c v du l ch tham quan, chuy n ti p l trình.
ể ướ ố ướ ụ ụ Các đi m n c khoáng, su i n c khoáng nóng: ạ ộ
ph c v cho ho t đ ng
ỉ ưỡ ắ ị ỏ ướ ả du l ch tham quan, t m mát, ngh d ng. Qu ng Ngãi có 2 m n c khoáng nóng
ư ể ậ ạ ồ ướ là Th ch Bích (Trà B ng), Nghĩa Thu n (T Nghĩa) và 7 đi m n c khoáng nóng
ướ ệ ọ ơ ơ ơ ơ ị là Ph c Th , Đá Đen (S n T nh), Xã Đi u (S n Hà), S n Mùa (S n Tây), Kinh
ạ ơ ồ ụ ộ ứ ể ề ướ Đ ng (Nghĩa Hành), Tú S n, Th ch Tr (M Đ c). Nhi u đi m n c nóng có
ệ ộ ạ ơ ừ nhi t đ cao: Tà Vi (68ºC), Th ch Bích (68ºC), Tú S n (t 55 – 80º) [81], [82],
[89], [97].
ớ ườ ờ ể ả ơ Các bãi nông ven b :ờ v i đ ng b bi n dài h n 130km, Qu ng Ngãi có
ư ủ ệ ề ể ẹ ơ ơ ỹ ị nhi u bãi bi n đ p nh : Khe Hai, L Th y (Bình S n), M Khê (S n T nh),
125
ộ ứ ứ ổ ỳ ạ
Minh Tân (M Đ c), Sa Hu nh (Đ c Ph )… thu hút du khách tham gia ho t
ể ể ị ườ ả ồ ằ ộ
đ ng du l ch bi n. Các bãi bi n th ng n m phía bên ngoài d i c n cát, có đ ộ
ườ ướ ể ạ ỉ ưỡ ể ắ ợ ể ỏ
ố
d c nh , môi tr ng n c bi n s ch, thích h p cho t m bi n, ngh d ng bi n.
ể ả ậ ị +Tài nguyên sinh v t cho phát tri n du l ch Qu ng Ngãi
ớ ượ ệ ẩ ự ậ ự ả ồ ả V i l ng nhi t m d i dào, th m th c v t t nhiên Qu ng Ngãi khá đa
ừ ự ặ ả ừ ừ ế ồ ạ
d ng: r ng t nhiên, r ng tr ng lá kim trên núi, r ng cây đ c s n (qu , cau, dó
ừ ể ươ ừ ừ ẳ ồ ầ
b u)… Ven bi n là r ng d ng xanh th m, r ng phi lao, trên đ i là r ng cao
ế ộ ụ ụ ể ả ả ắ
su… ph c v cho ng m c nh, chuy n ti p l ữ
trình…Qu ng Ngãi còn có nh ng
ư ừ ữ ử ạ ồ ơ ị khu r ng l u gi di tích l ch s cách m ng (Trà B ng, Ba T , Nghĩa Hành), góp
ầ ộ ph n làm phong phú thêm l trình khám phá cho du khách.
ự ả ậ ạ ấ ấ
Trong c u trúc CQ ậ
, sinh v t nh t là th c v t t o nên phong c nh cho
ộ ố ạ ố ớ ứ ọ ị
thiên nhiên. Đ i v i m t s lo i hình du l ch (tham quan, nghiên c u khoa h c, du
ậ ạ ọ ị
l ch sinh thái...) tài nguyên sinh v t có ý nghĩa quan tr ng. Trong đó, đa d ng sinh
ự ả ồ ữ ệ ồ ố ộ ọ
h c, s b o t n ngu n gen, các h sinh thái... là nh ng nhân t ạ
tác đ ng m nh
ặ ụ ả ồ ừ ả ị ế
đ n du l ch. Qu ng Ngãi không có r ng đ c d ng, không có khu b o t n, v ườ
n
ụ ụ ậ ậ ố ị qu c gia. Vì v y, khi đánh giá tài nguyên sinh v t ph c v du l ch xem xét trong
ượ ủ ệ ạ ủ ớ ự ế ể ặ ấ
c u trúc CQ đ c ti n hành d a trên đ c đi m c a l p ph hi n t i. Thông
ườ ứ ộ ữ ừ ủ ạ ơ ơ ị th ng, nh ng n i có r ng che ph , có m c đ đa d ng h n, có giá tr khai thác
ụ ụ ụ ề ơ ỏ ỉ ị ượ ả
ph c v du l ch nhi u h n tr ng c cây b i. Ch tiêu này đ ấ
c chia thành 3 c p
ư nh sau:
ừ ứ ộ s1: RKTX ít bi tác đ ng, r ng kín th sinh,
ừ ồ ồ s2: r ng tr ng, cây tr ng lâu năm,
ừ ứ ươ ẫ ỏ ụ
ả
ng r y và tr ng c cây b i s3: r ng tre n a, cây hàng năm, n
ả ị ự ị + C nh quan du l ch t nhiên, khu du l ch sinh thái
ạ ỉ ị ự
T nh đã quy ho ch và đang xây d ng khu du l ch sinh thái Thiên Đàng
ứ ơ ổ ỳ ị (Bình S n), khu du l ch sinh thái Sa Hu nh (Đ c Ph )…
ườ ề ậ ả ị Trên con đ ng di s n văn hóa mi n Trung, khu du l ch theo dòng nh t kí
ở ị ừ ể ề ặ Đ ng Thùy Trâm là đi m d ng chân thu hút nhi u du khách, b i v trí bên s ườ
n
ố ộ ể ỳ ồ ằ
đ i n m sát bãi bi n Sa Hu nh, có Qu c l ạ
1A ch y qua.
ể ả ị ị b. Tài nguyên du l ch nhân văn cho phát tri n du l ch Qu ng Ngãi
126
ạ ấ ả ị ậ
ủ ỉ
Nhóm tài nguyên du l ch nhân văn c a t nh Qu ng Ngãi r t đa d ng, lu n
ữ ả ỉ ưở ạ ộ ế ạ ể
án ch đánh giá nh ng đi m tài nguyên có nh h ng m nh đ n ho t đ ng du
ị
l ch:
ử ị
+ Các di tích l ch s văn hóa
ỳ ượ ế ế ư ỉ Di tích kh o c h c: ả ổ ọ Sa Hu nh đ c bi ộ
t đ n nh là m t di ch kh o c ả ổ
ả ấ ễ ọ ờ ọ
h c v i “ ớ Văn hóa Sa Hu nhỳ ” Đây còn là h i t n quan tr ng th i nhà Nguy n đ ể
ặ ượ ể ậ ở ể
canh phòng m t bi n, Khi Pháp xâm l ể
ỳ
c, cho m ga Sa Hu nh đ v n chuy n
ố ừ ơ ỳ mu i t Sa Hu nh đi các n i khác.
ổ ờ Di tích thành c :ổ Thành Châu Sa, thành C Lũy, thành Bàn C ; thành C ổ
ả ẩ ả ố ườ Qu ng Ngãi (C m Thành). Qu ng Ngãi còn có di tích qu c gia Tr ng Lũy,
ượ ạ ừ ấ ằ ộ ơ thành đ c làm b ng đá và đ t, cao h n 4m, r ng 2,5m, ch y t ồ
Trà B ng
ế ắ ả ồ ị (Qu ng Ngãi) đ n An Lão (Bình Đ nh). G m hàng rào và hào ch n, bên trong là
ố ớ ể ẫ ẫ ố ồ các đ n (lô c t). Đây là đi m tham quan và khám phá h p d n đ i v i du khách.
ụ ụ ị ưỡ ị + Di tích l ch s : ị
ử ph c v du l ch tâm linh, tín ng ng, du l ch tham quan,
ể ị ử ư ề ề ả ộ ộ tìm hi u l ch s dân t c. Qu ng Ngãi có nhi u đình chùa, đ n, m , nh chùa
Ấ ệ Di u Giác, chùa Thiên n, chùa Ông, chùa Ông Rau…
ạ ị ể ầ ầ ơ ở ử
Di tích l ch s cách m ng: ể
qu n th di tích kh i nghĩa Ba T , qu n th di
ồ ở ườ ứ tích kh i nghĩa Trà B ng (khu di tích núi Cà Đam) ệ
, Huy n đ ng Đ c Ph , tr ổ ụ
ọ ộ ế ế ộ ở Ủ
s y ban kháng chi n hành chính Nam Trung b , Đình Th L c và đài ti ng nói
ế ạ ắ ố ườ ạ ồ Nam b ,ộ di tích chi n th ng Xuân Ph , V n T ng, Đ i Quang Th nh, Đình
C ng…ươ
ộ ụ ả ơ Di tích t ế
i ác chi n tranh: ỹ ơ
ụ ả
di tích v th m sát v th m sát S n M (S n
ế ớ ấ ộ ị ằ ườ ỹ T nh) ch n đ ng th gi i. Di tích này n m trên đ ể
ng đi ra bãi bi n M Khê. Là
ố ế ế ề ể ả ơ
n i thu hút nhi u du khách qu c t đ n tham quan, tìm hi u. Qu ng Ngãi còn
ụ ả ư ề ạ ơ ị nhi u di tích v th m sát khác nh : Bình Hòa (Bình S n), Đ a Đ o Đám Toái
ơ ướ ơ ị ườ (Bình S n), Diên Niên Ph c Bình (S n T nh), Khánh Giang – Tr ng L ệ
(Nghĩa Hành).
ộ ụ ề Di tích v các danh nhân, anh hùng dân t c: ỳ
ộ M c Hu nh Thúc Kháng,
ư ễ ệ ạ ồ ươ nhà l u ni m các danh nhân (Nguy n Nghiêm, Ph m Văn Đ ng, Tr ng Quang
ễ ễ ạ ươ ầ ị ầ
Giao, Nguy n Chánh, Tr n To i, Nguy n Công Ph ể
ng), qu n th di tích l ch s ử
ứ ặ ậ ổ theo dòng nh t kí Đ ng Thùy Trâm (Đ c Ph ).
127
ế ả ắ Ấ ạ Danh lam th ng c nh và di tích ki n trúc: chùa Thiên n (bên c nh chùa là
ộ ụ ỳ m c Hu nh Thúc Kháng); chùa Ông…
ầ ấ ọ ế ớ Nhà máy l c d u Dung Qu t – công trình + Các công trình kinh t l n:
ả ướ ủ ả ệ ấ ấ ổ ố ớ
l n c a Qu ng Ngãi và c n c, công su t 6,5 tri u t n/năm, t ng v n đ u t ầ ư
ứ ầ ỉ ỉ ơ
h n 3 t USD. Doanh thu năm 2011 là: 74.000 t , đáp ng 30% nhu c u c n ả ướ
c.
ượ ụ ụ ở ử ể ạ ị Nhà máy đ c quy ho ch ph c v phát tri n du l ch, đã m c a đón khách tham
ấ ả ắ ẩ ả ạ ố
quan. Du khách d o quanh nhà máy, xu ng c ng xu t s n ph m, ng m nhìn giàn
ứ ồ ổ ể ằ ẫ ả ố ọ ố
l c t i tân, b n ch a kh ng l ồ ườ
, đ ầ
ị
ng ng d n ch ng ch t và c ng bi n s m
ấ
u t…
ễ ộ ố ề ề ả Qu ng Ngãi có + Các l ề ủ
h i, ngh và làng ngh th công truy n th ng:
ễ ộ ư ễ ộ ễ ộ ề ủ ể ộ ố l
m t s h i nh l h i cá Ông, l h i đâm trâu…; ngh th công tiêu bi u có
ụ ụ ể ể ị ườ ườ th khai thác ph c v phát tri n du l ch nh : n ề
ư gh làm đ ng phèn, đ ổ
ng ph i,
ươ ở ư ề ề ơ ơ ố ị ẹ
k o g ồ
ng ( T Nghĩa), ngh làm g m (Bình S n, S n T nh), ngh đúc đ ng
ề ằ ộ ứ ề ệ ổ ẩ ư ơ (M Đ c), ngh ch m nón lá (T Nghĩa), ngh d t th c m (Ba T ). Ngoài ra, ở
ặ ả ạ ả ư ề ẩ ả ừ ườ Qu ng Ngãi còn có nhi u món ăn đ c s n nh các lo i s n ph m t mía đ ng,
ắ ố m m nhum, cá b ng…
ộ ắ ớ ị ườ ọ Cùng v i ng ả
i Kinh, Qu ng Ngãi có ớ
+ Du l ch g n v i dân t c h c:
ườ ườ ườ ể ố ộ ố ộ ng i Hre, ng i Cor, ng i Ca Dong và m t s dân t c thi u s khác. Ng ườ
i
ổ ẩ ề ệ ề ố ườ ừ Hre có ngh truy n th ng là d t th c m, đan lát, ng ữ
i Cor có nh ng r ng qu ế
ổ ế ờ ố ữ ừ ề ầ ắ ớ
ạ
b t ngàn, nh ng r ng cau, tr u không n i ti ng. Đ i s ng văn hóa g n li n v i
ữ ề ố ễ ộ ặ ắ ị ụ
nh ng phong t c truy n th ng, l ớ
ề
h i đ c s c... Đây là ti m năng du l ch to l n
ả
cho Qu ng Ngãi.
ế ố ị ự ấ 3.1.3.2. Đánh giá riêng các y u t tài nguyên du l ch t nhiên theo c u trúc
ả
c nh quan
ế ả ợ ế ủ ị ự K t qu phân tích l i th c a tài nguyên du l ch t nhiên và nhân văn ở
ể ề ạ ạ ấ ả ị ớ
trên cho th y Qu ng Ngãi có ti m năng l n đ đa d ng hóa các lo i hình du l ch.
ứ ạ ỗ ị ả ươ Tuy nhiên, ĐKTN Qu ng Ngãi phân hóa ph c t p, m i đ a ph ữ
ng có nh ng
ậ ợ ấ ợ ố ớ ạ ộ ấ ị ậ ậ ị thu n l i và b t l i nh t đ nh đ i v i ho t đ ng du l ch. Vì v y, lu n án đánh giá
ừ ứ ằ ợ ơ ợ ộ ị ị ủ
ổ
t ng h p ĐKTN theo t ng đ n v CQ nh m xác đ nh các m c đ thích h p c a
ạ ộ ủ ủ ề ự
t nhiên cho ho t đ ng c a ngành này trên n n chung c a thiên nhiên NĐGM ở
đây.
128
ự ố ọ ỉ ỉ ưở ố
s ngày m a Trong s 10 ch tiêu l a ch n, ch tiêu ả
ư là nh h ạ
ng m nh
ấ ế ạ ộ ế ị ậ ợ ả ả ả ờ ị nh t đ n ho t đ ng du l ch, quy t đ nh kho ng th i gian thu n l i đ m b o cho
ạ ộ ễ ị ườ ỉ ượ ấ ọ ố ho t đ ng du l ch di n ra bình th ng, ch tiêu này đ c l y tr ng s là k = 3.
ộ ưở ụ ế ạ ị ể Đ dài mùa m a ị
ki u đ a hình ả
ư nh h ng m nh đ n mùa v trong du l ch; chi
ụ ụ ạ ộ ơ ở ạ ầ ứ ộ ự ạ ố ị ph i m nh m c đ xây d ng c s h t ng ph c v ho t đ ng du l ch, nên 2 ch ỉ
ấ ọ ố ỉ ạ ấ ọ ố tiêu này l y tr ng s là k = 2. Các ch tiêu còn l i l y tr ng s là k = 1.
ố ủ ể ả ọ ỉ ị B ng 3.9: Tr ng s c a các ch tiêu đánh giá cho phát tri n du l ch
ố
Tr ng sọ
k = 3
k = 2
k = 1
ệ ộ
ố
ố ờ ắ
ưở
ứ ộ ả
ư
S ngày m a
ỉ
Ch tiêu
ể
ư
ộ
Đ dài mùa m a;
ị
Ki u đ a hình
ộ ố
ạ
Nhi
t đ trung bình năm; S gi
trung bình năm; M c đ nh h
ị
nóng; D ng đ a hình; Đ
ư
ượ
n ng; L
ng m a
ủ
ng c a gió tây khô
ậ
d c; Tài nguyên sinh v t
ụ ụ ạ ộ ủ ạ ả ỉ B ng 3.10: Đánh giá riêng các ch tiêu c a lo i CQ ph c v cho ho t đ ng du
l chị
ợ
ứ ộ
ợ
ỉ
ợ
ạ
TT Lo i ch tiêu
Khá thích h p (D1)
Ít thích h p ợ (D3)
t đ trung bình năm
M c đ thích h p
Thích h p trung nhình
(D2)
20 25ºC
1800 – 2200
≥ 25ºC
≤ 1800
≤ 20ºC
2200 – 2600
n ng
ư
ng m a trung bình
2000 – 3000
≥ 3000
3
≤ 2000
5 – 7 tháng
Trung bình
≥ 8 tháng
Nhi uề
≤ 4 tháng
Ít
ưở
ủ
ng c a
ả
ưở
Ả
ưở
Ả
ưở
ạ
6
Không nh h
ng
nh h
ng ít
nh h
ng m nh
ệ ộ
1 Nhi
ố ờ ắ
2 S gi
ượ
L
năm
ộ
ư
4 Đ dài mùa m a
ố
ư
5 S ngày m a
ộ ả
ứ
M c đ nh h
gió tây khô nóng
ủ
ị
ể
ị
7 Ki u đ a hình
ể
ằ
ị
ể
Các ki u đ a núi, dãy
ố
núi, kh i núi
Các ki u đ a hình
ồ
đ ng b ng
ế
ề ặ ồ
Vòm ph bazan b m t đ i
ồ
ượ
n sóng và đ i trên vùng
l
ể
chuy n ti p
ể
ồ
ố
ấ
ả
ạ
ị
8 D ng đ a hình
ẹ
ướ
ề
c
Thác ngh nh, su i n
ỉ
ỉ
ẹ
đ p, núi đá, đ nh núi, đ nh
ả
ồ
đ i có phong c nh đ p
ấ
Khe rãnh, thung lũng
ố
ữ
sông su i và trũng gi a
ồ
ằ
núi, đ ng b ng trũng
ầ
th p, đ m phá
Bãi bi n, bãi cát
ắ
tr ng vàng, c n cát,
ồ
ồ
đ i th p tho i; đ ng
ằ
ằ
b ng cao và b ng
ph ngẳ
ộ ố
9 Đ d c
≤ 8º
8 – 15º
ừ
ồ
ồ
ỏ
10 Tài nguyên sinh v tậ
RKTX ít bi tác đ ng,ộ
ứ
ừ
r ng kín th sinh
ừ
R ng tr ng, cây tr ng lâu
năm
≥ 15º
ứ
R ng tre n a, cây hàng
ả
năm và tr ng c cây
b iụ
ứ ộ ế ả ả ợ ạ
3.1.3.3. K t qu đánh giá và phân h ng m c đ thích h p c nh quan cho
ị ể
phát tri n du l ch
ụ ứ ậ ươ ỉ
Sau khi đánh giá riêng cho các ch tiêu, v n d ng công th c (I) ch ng 1
ả ạ ượ ể ế ơ ị ơ ị ể
đ tính đi m đánh giá cho các đ n v CQ. K t qu đ t đ c là: đ n v CQ có
ể ấ ể ể ố đi m cao nh t là D ấ
max = 3,8 đi m (CQ s 121, 124, 127, 129), CQ có đi m th p
ấ ữ ứ ể ể ả ố ộ nh t là D ậ
min = 1,8 đi m (CQ s 43), kho ng cách đi m gi a các m c đ thu n
129
ượ ứ ể ế ả ả đ c tính theo công th c (II) ở ươ
ch ng 1, là 0,6 đi m. K t qu đánh giá ph n ánh
ứ ộ ậ ợ ủ ố ớ ạ ộ ủ ả ị m c đ thu n l i c a ĐKTN đ i v i ho t đ ng du l ch, kh năng c a ĐKTN cho
ạ ộ ụ ụ ừ ế ơ ổ ị ị ả
phép ti n hành các ho t đ ng du l ch theo t ng đ n v lãnh th (Ph l c 3. B ng
ộ ớ ữ ằ ấ ợ ồ ị ạ ộ
4). Nh ng CQ thích h p nh t cho ho t đ ng du l ch thu c l p CQ đ ng b ng –
ầ ớ ở ứ ộ ể ợ ồ ven bi n, CQ có m c đ thích h p trung bình ph n l n vùng đ i. Trên vùng núi
ộ ố ậ ợ ể ế ả ị cũng có m t s CQ khá thu n l i cho phát tri n du l ch. K t qu đánh giá đ ượ
c
ư ạ phân h ng nh sau:
ứ ộ ậ ợ ả ể ị ạ
B ng 3.11: Phân h ng m c đ thu n l i các CQ cho phát tri n du l ch
ậ ợ
ậ ợ
ậ ợ
Thu n l
i (D1)
Khá thu n l
i (D2)
Ít thu n l
i (D3)
3,2 – 3,8
2,4 – 3,1
1,8 – 2,4
M c đứ ộ
Kho ngả
đi mể
Lo i CQạ
94, 95, 96, 97, 98,
99, 100, 101, 102,
103, 104, 105, 107,
109, 110, 112, 113,
115, 118, 120.
106, 108, 111, 114,
116, 117, 119, 121,
122, 123, 124, 125,
125, 127, 128, 129,
130, 131, 132, 133,
134, 135, 136, 137,
138, 139.
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15,
16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27,
28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39,
40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50,51,
51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60, 61, 62,
63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70, 71, 72, 73, 74,
75, 76, 77, 78, 79, 80, 81, 82, 83, 84, 85, 86,
87, 88, 89, 90, 91, 92, 93,
ứ ộ ậ ợ ể ị Tuy nhiên, đánh giá m c đ thu n l i cho phát tri n du l ch là đánh giá tài
ư ệ ố ị ị nguyên du l ch. Tài nguyên du l ch không phân b theo di n nh tài nguyên phát
ạ ộ ệ ể ể ị tri n nông, lâm nghi p, cho nên đánh giá ĐKTN cho ho t đ ng phát tri n du l ch
ừ ế ừ ể ế ả ạ ầ
c n đánh giá theo đi m và theo tuy n. T k t qu đánh giá riêng t ng lo i tài
ở ồ ế ự ế ể ề ả ả ị nguyên trên, NCS xây d ng tuy n đi m du l ch trên n n b n đ k t qu đánh
ậ ợ ừ ơ ị ứ ộ
giá m c đ thu n l i t ng đ n v CQ cho ngành này.
ơ ị ả ợ ế ừ ổ ả ể
3.1.4. T ng h p k t qu đánh giá theo t ng đ n v c nh quan cho phát tri n
ệ ả ỉ ị nông – lâm nghi p và du l ch t nh Qu ng Ngãi
ừ ữ ở ậ ổ ợ T nh ng tính toán và đánh giá riêng trên, lu n án đã t ng h p th t ứ ự ư
u
ả ổ ị ả ừ ế ả ấ ơ ợ tiên cho các ngành s n xu t trên t ng đ n v c nh quan. K t qu t ng h p đ ượ
c
ể ệ ở ả ướ ứ ộ ậ ợ ủ ệ ả th hi n b ng d i (b ng 3.12). Vi c phân chia m c đ thu n l i c a các CQ
ấ ượ ả ủ ừ ứ ể ố ớ ừ
đ i v i t ng ngành s n xu t đ ự
c căn c vào đi m đánh giá c a t ng CQ. Th c
ấ ủ ử ụ ệ ạ ả ợ ố
ch t c a vi c phân chia là nhóm h p các lo i CQ có kh năng s d ng gi ng
ừ ế ụ ừ ộ ổ
ả
nhau cho cùng m t m c đích. T k t qu đánh giá cho t ng ngành, NCS đã t ng
ừ ế ể ệ ạ ả ị ợ
h p k t qu đánh giá phát tri n nông – lâm nghi p và du l ch theo t ng lo i CQ,
ứ ộ ậ ợ ủ ụ ụ ừ ả ỗ ị xác đ nh m c đ thu n l i c a m i CQ cho t ng ngành (Ph l c 3. B ng 5).
130
ợ ế ừ ả ạ ả ổ ả
B ng 3.12. T ng h p k t qu đánh giá chung các lo i CQ cho t ng ngành s n
Loạ
i CQ
xu t ấ
ả
ế
K t qu đánh
giá chung
Loạ
i CQ
ả
ế
K t qu đánh
giá chung
ả
ế
K t qu đánh
giá chung
Lo iạ
CQ
ả
ế
K t qu đánh
giá chung
L3
L3
L3
L3
L3
L2
L3
L3
L3
L3
L2
L2
L3
L2
L2
L3
L3
L0
L3
L3
L3
L3
L3
L3
L3
L0
L0
L3
L0
L0
L0
L3
L0
L0
N3
N3
N3
N3
N3
N2
N2
N3
N3
N3
N1
N1
N1
N2
N2
N3
N3
N0
N0
N0
N3
N3
N3
N3
N3
N3
N1
N3
N2
N1
N2
N3
N1
N2
D1
D2
D1
D2
D2
D1
D2
D2
D1
D2
D1
D1
D2
D1
D2
D1
D1
D1
D1
D1
D1
D1
D1
D1
D1
D1
D1
D1
D1
D1
D1
D1
D1
D1
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
121
122
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132
133
134
135
136
137
138
139
L1
L1
L1
L1
L2
L1
L1
L1
L2
L1
L1
L1
L2
L1
L1
L2
L2
L1
L1
L1
L1
L2
L1
L1
L1
L1
L1
L1
L1
L2
L1
L2
L2
L1
L1
N0
N0
N0
N0
N3
N0
N0
N0
N0
N0
N0
N0
N0
N0
N3
N0
N3
N0
N0
N0
N2
N3
N0
N0
N0
N0
N0
N0
N0
N3
N2
N3
N2
N0
N0
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
L1
L2
L1
L2
L2
L1
L1
L2
L1
L2
L2
L1
L1
L2
L1
L2
L2
L1
L2
L1
L2
L1
L1
L2
L2
L1
L1
L2
L1
L2
L2
L1
L1
L1
L2
N0
N0
N2
N3
N2
N0
N0
N0
N2
N3
N2
N0
N2
N2
N2
N2
N2
N0
N2
N0
N1
N0
N0
N3
N0
N0
N0
N3
N2
N2
N2
N0
N0
N2
N2
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
L1
L1
L2
L2
L2
L2
L3
L3
L0
L0
L0
L0
L0
L0
L0
L0
L0
L2
L2
L2
L2
L2
L3
L2
L3
L2
L3
L3
L3
L2
L3
L3
L2
L2
L3
N0
N0
N2
N1
N1
N3
N3
N2
N1
N1
N1
N1
N1
N1
N1
N1
N1
N1
N1
N1
N3
N3
N3
N3
N3
N3
N3
N3
N3
N2
N2
N2
N2
N2
N1
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D3
D2
D2
D2
D2
D2
D2
D2
D2
D2
D2
D2
D2
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
Loạ
i
CQ
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
ơ ể ệ ả 3.2. Đánh giá c nh quan huy n Bình S n cho phát tri n cây cao su
ủ ể ặ 3.2.1. Đ c đi m sinh thái c a cây cao su
131
ệ ệ ớ ượ ồ Cao su là cây công nghi p nhi ể
t đ i đi n hình đ ự
ể ấ
c tr ng đ l y nh a
ố ở ủ ồ ệ ớ ớ ặ ể (m ). Cao su có ngu n g c vùng nhi t đ i Amazon, v i đ c đi m sinh thái nh ư
sau:
ề ớ ệ ộ ề ấ ợ V khí h u: ậ cao su thích nghi v i nhi t đ cao và đ u, thích h p nh t là
ừ ưở ủ ề ặ ả
kho ng t 22 28ºC, trên 40ºC sinh tr ng c a cây g p nhi u khó khăn, v ỏ ở ố
g c
ướ ừ ưở ị ượ ị
b khô, cây héo lá, d i 10ºC cây ng ng sinh tr ể
ng, có th ch u đ ờ
c trong th i
ế ẽ ọ ị ắ
gian ng n, nhi ệ ộ ướ
t đ d i 5ºC lá non b rám đen và héo ng n, cây s ch t. Nhi ệ
t
ể ủ ấ ợ ự
ộ
đ 25 – 26ºC là thích h p nh t cho s phát tri n c a cây cao su [40], [67].
ớ ượ ợ ư ừ Cao su thích h p v i l ng m a trung bình năm t 1500 – 2000mm/năm,
ư ố ừ ố ư ừ ố
s ngày m a t t là t 100 – 150 ngày/năm, phân b m a t 56 tháng trong năm.
ể ị ộ ẩ ấ ả ợ Đ m trung bình thích h p nh t là kho ng 70 – 80%. Cây có th ch u đ ượ ạ
c h n
ấ ị ị ượ ư ờ trong th i gian nh t đ nh nh ng không ch u đ ậ
c ng p úng.
ư ặ ẹ ấ ợ ẹ
Cao su a l ng gió (gió nh 1 2m/s là thích h p nh t), khi có gió nh ,
ườ ả ượ ệ ế ệ ạ v n cây thông thoáng, gi m đ ạ
c b nh loét mi ng c o. N u gió m nh (8 –
ắ ả ị ố ạ ấ ơ ị ưở 13,8m/s, c p 5 6) lá b b c h i m nh, làm lá non b xo n, nh h ế
ớ
ng l n đ n
ưở ự ự ủ ấ tăng tr ng c a cây, cây cho ít nh a, nh a chóng đông. Gió c p 8 (trên 17,2m/s)
ễ ấ ấ ỗ ị ị ổ
cây b gãy cành (do g cao su r t giòn, d gãy), gió c p 10 cây b đ .
ả ưở ế ưở ả ượ ủ ủ Ánh sáng nh h ứ
ng đ n m c tăng tr ng và s n l ng m c a cây. Cây
ư ề ạ ợ ắ ắ ờ ế ố ấ ầ
c n nhi u ánh sáng nh ng l i s n ng g t. Gi chi u sáng t t nh t cho cao su t ừ
ờ 1800 – 2800 gi ố ề
/năm và phân b đ u trong năm [67].
ề ộ ệ ộ ả ợ V đ cao: Càng lên cao, nhi t đ càng gi m, không thích h p cho sinh
ưở ể ủ ủ ấ ở ộ tr ng và phát tri n c a cây. Theo Dijkman (1946) năng su t m cao su đ cao
ướ ố ơ ở ộ ế ộ ồ d i 500m, t t h n đ cao 250m, ông khuy n cáo đ cao tr ng cây cao su ở
ạ ồ ở ứ xích đ o là 500 600m, Theo Webster (1989) tr ng cao su Malaixia, c lên cao
ế ế ơ ả ả ượ ư ờ
200m, thì th i gian ki n thi t c b n kéo dài 3 6 tháng, nh ng s n l ủ
ng m cao
ưở ữ ứ ề ở ệ ế ả
su ít nh h ng. Nh ng nghiên c u v cây cao su Vi ậ
t Nam cũng đã k t lu n:
ưở ậ ấ ậ ộ lên cao, cây cao su sinh tr ấ
ng ch m và năng su t th p. V y nên, đ cao thích
ấ ở ệ ớ ợ
h p nh t cho cao su vùng nhi t đ i không quá 600m [40].
ộ ố ặ ộ ố ấ ằ ẳ ỏ ố ấ Đ d c và đ t: ấ đ t b ng ph ng ho c đ d c nh là t ộ ố ớ
t nh t. Đ d c l n,
ệ ả ố ấ ố
ph i có bi n pháp ch ng xói mòn. Đ t d c gây khó khăn cho khai thác, thu gom
ủ ể ể ể ậ ề ưỡ nhi u lo i đ t và v n chuy n m . Cao su có th phát tri n trên ạ ấ , dinh d ấ
ng đ t
132
ế ấ ọ ưỡ ả
không ph i là y u t ế ố ớ ạ
gi ư
i h n nghiêm tr ng nh ng n u đ t nghèo dinh d ng s ẽ
ầ ư ạ ấ ố ầ ấ ợ làm tăng chi phí đ u t .. Lo i đ t t t nên có t ng dày trên 1m, thích h p nh t là
ể ủ ễ ự ế ạ ấ ở ừ
t 1,5 – 2m, trong đ t không có tr ng i cho s phát tri n c a r (đá k t von, đá
ướ ả ầ ộ ợ ợ ả
t ng, n c ng m…), đ pH thích h p trong kho ng 3,5 – 7, thích h p nh t ấ ở
ả ầ ở ớ ả ạ ặ ấ kho ng 4,5 – 5,5. Thành ph n sét ơ
l p đ t m t (0 30m) ph i đ t trên 20%. N i
ầ ả ấ ợ ớ có mùa khô dài, đ t ph i có thành ph n sét trên 30% m i thích h p cho cây cao
ấ ố ớ ạ ấ ấ ỏ ấ ợ ỏ su. Lo i đ t thích h p nh t đ i v i cao su là đ t đ bazan, đ t vàng đ trên đá
ơ ế ơ ố macma baz đ n trung tính, giàu mùn, t i x p, thoát n ướ ố
c t t.
ứ ộ ạ ả ợ ủ
3.2.2. Đánh giá m c đ thích h p c a các d ng c nh quan cho phát
ơ ệ ể tri n cây cao su huy n Bình S n
ự ọ ỉ 3.2.2.1. L a ch n ch tiêu đánh giá
ứ ể ể ặ ặ ự ủ
Căn c vào đ c đi m sinh thái c a cao su và đ c đi m phân hóa t nhiên
ự ứ ổ ọ ỉ ủ
c a lãnh th nghiên c u, chúng tôi l a ch n các ch tiêu ĐGCQ cho cây cao su
ư
nh sau:
ộ ế ự ầ ự ổ Cho bi t s thay đ i các thành ph n t nhiên khác theo đ ộ + Đ cao (h):
ưở ế ế ặ ớ ờ ả
cao, nh h ủ
ng l n đ n đ c tính sinh lí c a cây cao su, th i gian ki n thi ế ơ
t c
ả ượ ủ ộ ị ượ ư ứ h1: ả ủ
b n c a cây, s n l ng m . Đ cao đ a hình đ c chia thành 3 m c nh sau:
< 400m; h2: 400 – 600m; h : > 600m
ưở ệ ạ ủ ế ạ ớ ộ ố ả
: Đ d c nh h ng l n đ n vi c c o m , thu ho ch, canh ộ ố
+ Đ d c (d)
ộ ố ấ ợ ướ ế tác cao su. Đ d c thích h p nh t cho cây cao su d ầ
ộ ố
i 8º, n u đ d c > 8º, c n
ả ồ ườ ứ ồ ế ế ờ ắ ố ph i tr ng theo đ ng đ ng m c và thi ộ ố
t k b ch n ch ng xói mòn. Đ d c
ượ ạ đ c chia thành 3 c p: ấ d1: < 3º; d2: 3 8º ữ
; d3: 8 15º; nh ng d ng CQ có
ạ ố ộ ố
đ d c trên 15º, không đánh giá (d ng CQ s 28, 30, 61).
ộ ẫ ễ ọ ế ầ Cao su có r c c, n u đá l n, ẫ t ng s i, ặ
ỏ ho c b ị laterit + Đ đá l n (đ):
ặ ấ ả ạ ộ ưở ế ự ấ ớ trong ph m vi đ sâu 80cm cách m t đ t, nh h ng r t l n đ n s sinh tr ưở
ng
ộ ễ ủ ứ ộ ưở ẫ ộ ượ và phát tri n ể c a b r và m c đ tăng tr ủ
ng c a cây . Đ đá l n đ c chia
3: đá l n nhi u ho c l
ặ ộ ề ẫ ố
đá g c ẫ
2: đá l n ít; đ thành 3 c p: ấ đ1: không có đá l n; đẫ
ệ ộ ưở ấ ớ ế ưở ả
nh h ng r t l n đ n sinh tr ng và t đ trung bình năm (t): + Nhi
ượ ể ủ
phát tri n c a cây, đ c chia thành 3 c p: ấ t1: 25 27ºC; t2: 23 25ºC; t3: < 23ºC:
133
ớ ố ộ ư ặ ợ ẽ + Gió: Cao su a l ng gió, thích h p v i t c đ gió 1 – 2m/s, gió to cây s
Ở ả ố ộ ị
b gãy cành. ơ
Qu ng Ngãi nói chung và Bình S n nói riêng, t c đ gió trung bình
ệ ấ ậ ợ ề ưở năm là 1,5 – 1,6m/s. Đây là đi u ki n r t thu n l ự
i cho s sinh tr ng và phát
ố ộ ớ ả ể ủ ừ ưở ế ạ tri n c a cây cao su. Tr khi có bão, gió có t c đ l n, nh h ng m nh đ n cao
su.
ượ ư ế ị ự ỉ Đây là ch tiêu quy t đ nh s hình + L ng m a trung bình năm (r):
ủ ấ ộ ẩ ộ ẩ ượ ấ r1: 2000 – 2500 thành đ m không khí, đ m c a đ t, đ c chia thành 3 c p:
mm/năm ; r2: 1500 2000 mm/năm; r3: 1200 1500 mm/năm
ố Ả ưở ế ưở ng đ n sinh tr ủ
ng c a + S tháng có nhi ệ ộ ướ
t đ d i 20 ºC (n): nh h
ệ ộ ự ẫ ơ cây. Nhi ộ
t đ Bình S n có s phân hóa theo đ cao, vùng núi phía tây v n có 1 2
ệ ộ ỉ ượ ấ n = 0 tháng trong năm có nhi t đ < 20ºC, ch tiêu này đ c chia thành 3 c p sau:
tháng, n < 2 tháng ; n: 3 – 5 tháng.
ố ộ ả ỉ ưở ặ
ế
ng đ n đ c + S tháng khô và đ dài mùa khô (k) : Ch tiêu này nh h
ủ ủ ậ ạ ả ớ ợ tính sinh lí, kh năng t o m c a cây cao su. Cao su thích h p v i khí h u có mùa
ệ ỉ ượ ư ấ k1: 3 – 4 tháng; k2: 5 khô rõ r t, nên ch tiêu nay đ c chia thành 3 c p nh sau:
tháng; 6
k3: 6 7 tháng.
ạ ấ ấ ớ ợ ợ ề
ạ ấ Cao su thích h p v i nhi u lo i đ t, thích h p nh t là đ t đ ấ ỏ + Lo i đ t:
ấ ỏ ồ ố ơ
bazan, đ t đ vàng trên đá macma baz và trung tính. Xét theo ngu n g c phát
ạ ấ ở ồ ấ ủ ạ ấ ằ ơ sinh, đ t c a Bình S n khá đa d ng. Các lo i đ t ấ
đ ng b ng th p (đ t phù sa,
ặ ấ ồ ượ ấ ạ ự ư
ấ
đ t m n, đ t cát) u tiên tr ng cây l ấ
ng th c và hoa màu. Đ t b c màu, đ t
ữ ạ ớ ợ ạ
glay không thích h p v i cao su, nên không đánh giá nh ng d ng CQ trên các lo i
ạ ấ ượ l1: Fu, Fa; l2: Rk, Fs; l3: D, Xa ấ
đ t này. Lo i đ t đ c chia thành 3 nhóm:
ầ ấ ưở ệ ố ế ả Ả
nh h ng đ n vi c b trí cây, kh năng sinh tr ưở
ng + T ng dày đ t (tđ):
ể ủ ứ ầ ấ ượ ổ và phát tri n c a cây cao su. Trong lãnh th nghiên c u t ng đ t đ c phân thành
3 c p: ấ tđ1: > 100cm; tđ2: 50 – 100cm; tđ3: < 50cm
ộ ơ ố ế ộ ầ ơ ớ Liên quan đ n đ t i x p, đ thoáng khí, kh ả + Thành ph n c gi i:
ữ ấ ưỡ ấ ả ưở năng gi ữ ướ
n c, gi phân và ch t dinh d ng cho đ t, nh h ế ự
ng đ n s phát
ể ủ ễ ứ ộ ưở ơ ớ ượ ủ ầ tri n c a r cây, m c đ sinh tr ng c a cao su. Thành ph n c gi i đ c chia
ặ thành 3 c p: ấ g1: nh ; ẹ g2: trung bình; g3: n ng.
ố ớ ấ ỉ ỉ 3.2.2.2. Phân c p ch tiêu và đánh giá riêng đ i v i các ch tiêu
134
ớ ặ ữ ể ạ ầ So sánh gi a nhu c u sinh thái cây cao su v i đ c đi m các d ng CQ,
ứ ộ ế ấ ỉ ợ
chúng tôi đánh giá riêng và ti n hành phân c p các ch tiêu theo m c đ thích h p
ư
nh sau:
ố ớ ệ ả ả ơ ỉ
B ng 3.13. B ng đánh giá riêng các ch tiêu đ i v i cây cao su huy n Bình S n
ứ ộ
Stt
ỉ
Ch tiêu
M c đ thích nghi
Thích nghi (S2)
ệ ố
ấ
R t thích nghi (S1)
≤400
3 ≤ 8º
Không
ố
đá g c
1
2
3
t đ trung bình
Ít thích nghi (S3)
600 – 700
8 15º
ộ
ề
nhi u, l
20 – 23ºC
25 27ºC
4
ư
ng m a trung bình
1500 – 2000
5
400 – 600
≤ 3º
ít
23 25ºC
≥ 27ºC
1200 – 1500
2000 2500
< 1200mm
>2500
ệ
t đ
ộ
0
≤ 2
3 – 5
6
ộ
Đ cao tuy t đ i (m)
ộ ố
Đ d c
ẫ
ộ
Đ đá l n
ộ
ệ
Nhi
năm
ượ
L
năm (mm/năm)
ố
S tháng có nhi
ướ
d
i 20ºC
ố
S tháng khô
3 4
6 7
7
ầ
8
9
10
Loai đ tấ
ấ
T ng dày đ t
Thành ph n c gi
ầ ơ ớ
i
Fu, Fa
≥ 100cm
ặ
n ng
5 – 6
2 3
Rk, Fs
50 – 100 cm
trung bình
Xa, D
≤ 50cm
nhẹ
ế ả 3.2.3. K t qu đánh giá
ị ơ ở ượ ự ể ế ơ ọ ệ ạ
d ng CQ. Đ n v c s đ c l a ch n đ ti n hành đánh giá là Vi c đánh
ỉ ế ữ ệ ạ ơ giá cho cây cao su huy n Bình S n ch ti n hành trên nh ng d ng CQ có kh ả
ứ ự ữ ể ệ ạ năng phát tri n nông nghi p. Nh ng d ng CQ ch a đ ng y u t ế ố ớ ạ
gi ố ớ
i h n đ i v i
ề ệ ạ ố ợ ngành nông nghi p đ u không thích h p cho cao su, đó là d ng CQ s 1, 2, 3, 4, 5,
6.
ứ ự ố ớ ữ ạ Nh ng d ng CQ ch a đ ng y u t ế ố ớ ạ
gi i h n đ i v i cây cao su, đ u đ ề ượ
c
ứ ệ ộ ế
x p vào m c không thích nghi (cao trên 700m, nhi t đ trung bình năm < 20ºC,
ư ữ ố ượ
l ng m a trên 3000mm/n, s tháng khô < 2 tháng và > 7 tháng, và nh ng CQ trên
ấ ấ ạ ấ ặ ấ ồ
ấ
đ t phù sa, trên đ t m n, đ t xám b c màu, đ t xám glay, trên đ t cát). Đ ng
ữ ấ ườ ậ ướ ợ ằ
b ng th p ven sông là nh ng vùng th ng xuyên ng p n c, không thích h p cho
ứ ự ữ ạ ồ ị tr ng cao su… Sau khi đã xác đ nh nh ng d ng CQ ch a đ ng y u t ế ố ớ ạ
gi
i h n
ậ ợ ứ đánh giá cho 59 d ngạ ế
ố ớ
đ i v i cây cao su và x p vào m c không thu n l i, NCS
max = 3,2
ư ế ể ấ ả ả ụ ụ
CQ. K t qu đánh giá nh sau (Ph l c 3. B ng 6): Đi m cao nh t là S
ể ể ấ ấ ạ ố ể ả đi m (d ng CQ s 75), đi m th p nh t là S ể
min = 2,3 đi m. Kho ng cách đi m
ữ ể ứ ộ
gi a các m c đ là 0,3 đi m:
135
ả ứ ộ ậ ợ ố ớ ể ả ữ
Kho ng cách đi m gi a các m c đ thu n l i đ i v i cây cao B ng 3.14.
i
B c ậ
S1
S2
S3
su
ứ ộ
ậ ợ
M c đ thu n l
ậ ợ
ấ
i
R t thu n l
ậ ợ
i
Thu n l
ậ ợ
i
Ít thu n l
ể
ả
Kho ng đi m
2,9 – 3,2
2,6 – 2,8
2,3 – 2,5
ứ ộ ố ớ ạ ợ Các d ng CQ có m c đ thích h p khác nhau đ i v i cây cao su và đ ượ
c
ư ấ ả phân c p nh sau (b ng 3.15):
ứ ộ ậ ợ ủ ố ớ ạ ả ạ
B ng 3.15. Phân h ng m c đ thu n l i c a các d ng CQ đ i v i cây cao
su
ậ ợ
i
ậ ợ
ấ
ậ ợ
M c đứ ộ
R t thu n l
i (S
Thu n l
i trung bình (S
1)
2)
Ít thu n l
(S3)
ố ạ
S d ng
CQ
31, 43, 47, 49, 50, 62,
65, 67, 68, 70, 71, 72,
73, 75, 76, 77, 78, 89
17, 19, 22, 27,
53, 54, 56, 58,
60, 64
16, 18, 20, 21, 23, 24, 25, 26, 29, 32,
33, 39, 40, 41, 42, 44, 45, 46, 48, 51,
52, 55, 57, 59, 63, 69, 74, 79, 80, 88,
90.
ấ ố ớ ư ậ ệ ạ ổ ợ Nh v y, có 18 d ng CQ thích h p nh t đ i v i cây cao su, t ng di n tích
ề ở ế ệ ậ ệ là 6.861,2 ha (chi m 18,2% di n tích huy n), ệ t p trung nhi u huy n Bình An,
ả ị ứ Bình Nguyên, Bình Minh, Bình H i, Bình Tr , Bình Châu; ộ
ở m c đ thu n l ậ ợ
i
ế ạ ở ộ
trung bình là 30 d ng CQ, r ng 8316,9 ha (chi m 22,4%), ậ
t p trung xã Bình
ươ ạ ở ứ ộ ậ ợ Phú, Bình Kh ng, Bình An. Còn l ạ
i 10 d ng CQ m c đ ít thu n l ế
i (chi m
ứ ế ả ỏ ề ơ ớ 14,05%). K t qu đánh giá trên ch ng t ở ộ
Bình S n có ti m năng l n cho m r ng
ứ ộ ậ ợ ủ ệ ở ạ ơ di n tích cao su; Tuy m c đ thu n l i c a ĐKTN Bình S n không đ t m c t ứ ố
i
ư ư ở ư ộ ơ ỉ u nh các t nh Đông Nam B , nh ng nhìn chung thiên nhiên Bình S n thích
ứ ầ ưở ể ủ ầ ủ
ợ
h p và đáp ng đ y đ nhu c u sinh tr ng và phát tri n c a cây cao su. Cây cao
ượ ở ạ ệ ả ế ấ ạ ơ su đ ồ
c tr ng đây đã mang l i hi u qu kinh t ồ
cao h n b t kì lo i cây tr ng
ả ầ ị nào khác: góp ph n xóa đói, gi m nghèo và làm giàu cho nhân dân. Giá tr kinh t ế
ơ ượ ệ ẳ ị ị ấ
ủ
c a cây cao su trên đ t Bình S n ngày càng đ c kh ng đ nh. Vi c xác đ nh
ố ớ ữ ạ ợ ế ự ợ nh ng d ng CQ thích h p đ i v i cây cao su có ý nghĩa thi ớ
t th c và phù h p v i
ế ủ ị ươ ầ ấ
yêu c u c p thi t c a đ a ph ng.
ợ ướ ử ụ ng khai thác, s d ng h p lí m t s lo i tài nguyên theo
ị
3.3. Đ nh h
ơ ị ả ả ệ ườ ứ các đ n v c nh quan và b o v môi tr ộ ố ạ
ổ
ng lãnh th nghiên c u
ơ ở ề ấ ị ướ 3.3.1. C s đ xu t đ nh h ng
ị ướ ể
3.3.1.1. Quan đi m trong đ nh h ng
136
ữ ể ề ệ
Khai thác và SDHL tài nguyên cho phát tri n KTXH b n v ng là nhi m
ế ầ ả ằ ợ ệ ạ ươ ậ ụ ấ
v c p thi ả
t nh m đ m b o nhu c u và l i ích hi n t i và t ng lai. V y nên,
ệ ề ấ ị ướ ố ế vi c đ xu t đ nh h ể
ng b trí phát tri n các ngành kinh t mang tính chi n l ế ượ
c
ượ ự ệ ố ợ ể ủ ỉ
c a t nh đ c d a trên các ổ
quan đi mể h th ng t ng h p; quan đi m phát
ể ở ộ ố ở ầ ự ầ ề ữ (đã trình ph n m đ u). Ngoài ra, còn d a vào m t s quan tri n b n v ng
đi mể sau:
ệ ể ế ế ợ Quan đi m mô hình h kinh t sinh thái nông – lâm k t h p và canh
ề ữ ấ ố
tác b n v ng trên đ t d c
ấ ừ ự ế ặ ủ ể ả ạ ổ Xu t phát t th c t đ c đi m CQ đa d ng c a lãnh th Qu ng Ngãi: CQ
ể ằ ồ ồ ộ vùng núi, CQ vùng đ i, thung lũng và CQ đ ng b ng ven bi n. M t mô hình đ ượ
c
ế ợ ể ệ ả ấ ợ ấ
coi là thích h p nh t và có hi u qu nh t là phát tri n nông – lâm k t h p, mô
ế ợ ệ ể ươ ự ự ẩ hình k t h p phát tri n các cây nông nghi p (cây l ng th c, cây th c ph m, hoa
ừ ừ ệ ồ ồ ặ ả
màu...) và cây công nghi p lâu năm, tr ng r ng – chăn nuôi; r ng tr ng đ c s n,
ệ ệ ả ạ ế ằ
hay cây lâm nghi p nh m đ t hi u qu kinh t cao và BVMT sinh thái [50], [51],
[52], [58].
ộ ệ ượ ữ ề ả ọ M t h sinh thái canh tác đ ầ
c g i là b n v ng khi nó tho mãn nhu c u
ườ ạ ế ư ề ổ ủ
c a ng ệ
i dân nh ng không làm t n h i đ n MT [107], [109]. Trong đi u ki n
ệ ả ớ ị ế ấ ể
ộ ố
đ d c đ a hình khá l n, đ nâng cao hi u qu kinh t ệ
và năng su t nông nghi p
ữ ượ ả ệ ớ ế ố ề
thì tính b n v ng đ c gi ệ
i quy t trong m i quan h v i thích nghi. Các bi n
ấ ố ư ệ ấ ầ ậ pháp canh tác trên đ t d c có tính u vi t nh t là t p trung vào MT và qu n xã
ế ợ ư ề ệ ệ ệ ậ ọ
sinh v t, k t h p nhi u bi n pháp nh : bi n pháp công trình, bi n pháp sinh h c,
ử ệ ệ ạ ố ồ bi n pháp canh tác ch ng xói mòn r a trôi, hay bi n pháp đa d ng hoá cây tr ng...
ể ể ướ ả Quan đi m phát tri n theo h ấ
ng s n xu t hàng hoá
ề ợ ả ộ ề ế ể ế Qu ng Ngãi có nhi u l ể
i th đ phát tri n m t n n kinh t ỗ
ệ
toàn di n. M i
ộ ợ ế ạ ể ề ế ộ vùng có m t l ệ
i th riêng. Vùng núi – th m nh thu c v phát tri n lâm nghi p,
ặ ả ế ạ ế ợ ệ ồ ủ
tr ng cây đ c s n, cây công nghi p dài ngày, nông lâm k t h p... Th m ng c a
ấ ươ ằ ả ấ ươ ự ự ẩ ự ồ
đ ng b ng là s n xu t l ng th c, th c ph m (cung c p l ng th c cho toàn
ả ả ậ ả ủ ể ồ ố ỉ
t nh). Ven bi n là nuôi tr ng th y h i s n, làm mu i, giao thông v n t ể
i bi n, du
ữ ề ể ể ơ ợ ế ủ ỗ h ngướ lich bi n... Đ phát huy h n n a ti m năng và l i th c a m i vùng,
ấ ả
chuyên môn hóa, s n xu t hàng hoá i u trên quy mô l n ớ là cách t ằ
ố ư nh m thúc
ỗ ợ ủ ề ỉ ậ
ẩ
đ y KTXH c a vùng đó và h tr cho các vùng mi n khác trong t nh. Vì v y,
137
ướ ể ố ợ ế ị
đ nh h ng b trí h p lí không gian phát tri n các ngành kinh t ế
có tính chi n
ứ ể ể ồ ỉ ượ
l c trên toàn t nh không th không đ ng trên quan đi m này. Ngành tr ng cây
ế ạ ủ ỉ ệ ấ ồ ướ công nghi p, nh t là tr ng cao su – cây th m nh c a t nh thì h ng chuyên môn
ế ầ ả ả ấ hóa, s n xu t hàng hóa càng c n ph i xem xét đ n.
ứ ề ấ ị ướ 3.3.1.2. Các căn c đ xu t đ nh h ng
ữ ị ướ ị ươ ượ ề Nh ng đ nh h ể
ng phát tri n cho đ a ph ng đ ế
ấ ự
c đ xu t d a trên k t
ự ự ự ễ ạ ả ỉ qu NCCQ, ĐGCQ, d a vào tình hình th c ti n, d a vào các quy ho ch t nh đã
ự ề ấ ị ướ ữ ậ xây d ng. Ngoài ra, khi đ xu t các đ nh h ự
ng, lu n án còn d a trên nh ng căn
ứ
c sau:
ứ ề ự ế Căn c vào ti m năng t ể
nhiên cho phát tri n các ngành kinh t
ế ả ỏ ạ ấ K t qu NCCQ làm sáng t tính ch t đa d ng và phân hóa ph c t p c a t ứ ạ ủ ự
ủ ặ ộ ỉ ư ủ ả ầ ả nhiên Qu ng Ngãi – mang đ y đ đ c tr ng c a m t t nh duyên h i. Tính đa
ự ứ ế ấ ộ ị ổ
ạ
ạ
d ng trong c u trúc, quy đ nh tính đa d ng trong ch c năng và đ ng l c bi n đ i
ế ả ấ ậ ơ ị ủ
c a các đ n v CQ. Vì v y, k t qu NCCQ, phân tích c u trúc CQ cho bi ế ề
t ti m
ủ ừ ế ẳ ả ạ ị ị ơ
năng c a các lo i tài nguyên trên t ng đ n v CQ. K t qu ĐGCQ đã kh ng đ nh
ợ ể ừ ể ổ ế ơ ợ ỉ
và ch rõ l i th phát tri n t ng ngành, phát tri n t ng h p các ngành theo đ n v ị
ề ả ự ị ướ CQ. Đó là n n t ng xây d ng đ nh h ng chung.
ừ ứ ổ ể ạ ạ ể
Căn c vào quy ho ch t ng ngành và quy ho ch t ng th phát tri n
ủ ị ươ KTXH c a đ a ph ng
ủ ỉ ể ế ể ằ ạ ổ ỉ ầ
Quy ho ch t ng th phát tri n KTXH c a t nh đ n 2020 ch ra r ng c n
ợ ồ ự ế ể ẩ ạ ọ ộ ề
phát huy ti m năng, l ể
i th đ huy đ ng m i ngu n l c đ y m nh phát tri n
ủ ả ướ ề ữ ề ệ ệ ạ nông, lâm, th y s n theo h ng công nghi p hóa, hi n đ i hóa, b n v ng v sinh
ứ ạ ấ ả ị ườ ẩ ả ạ
thái, cung c p s n ph m nông s n s ch, có s c c nh tranh trên th tr ng trong
ướ ể ả ế ợ ệ ấ ẩ ấ n ớ ả
c và xu t kh u. K t h p phát tri n s n xu t nông nghi p hàng hóa v i đ m
ấ ượ ự ệ ẩ ả ả
b o ch t l ng nông s n và v sinh an toàn th c ph m [98].
ố ớ ả ỉ ệ ế ụ ả ớ ồ Đ i v i nông – lâm nghi p: ừ
ệ Ti p t c tr ng r ng m i, đ m b o t l che
ủ ừ ổ ơ ấ ụ ể ợ ớ ồ ph r ng trên 50%. C ề
huy n đ i c c u cây tr ng và mùa v phù h p v i đi u
ụ ậ ữ ệ ừ
ki n sinh thái và phong t c t p quán t ng vùng. Hình thành nh ng vùng chuyên
ố ớ ự ệ ề ạ ớ canh quy mô l n, xây d ng n n nông nghi p hàng hóa đa d ng… Đ i v i m t s ộ ố
ụ ể ể ậ ư ề ạ ồ ỉ ỉ lo i cây tr ng, T nh đ ra ch tiêu c th : nh lúa, phát tri n t p trung hàng hóa ở
ệ ệ ồ ở ề ồ ướ ằ
các huy n đ ng b ng, tăng di n tích ơ ầ
mi n núi, n i g n ngu n n c có kh ả
138
ọ ậ ớ ồ ệ
năng khai hoang. Cây ngô tr ng xen canh v i các cây h đ u và cây công nghi p,
ấ ậ ầ ắ ả ớ hình thành vùng s n xu t t p trung quy mô l n trên 1000 ha. Cây s n c n m ở
ở ế ế ề ệ ệ ạ ệ
ộ
r ng di n tích các huy n mi n núi, t o nguyên li u cho nhà máy ch bi n tinh
ệ ệ ắ ọ ộ ắ vùng s n nguyên li u cho Nhà máy nhiên li u sinh h c Bioethanol Dung
b t s n;
ấ Qu t (16.700 ha).
ệ ở ộ ệ ầ ấ Cây công nghi p dài ngày, c n m r ng di n tích và tăng năng su t m t s ộ ố
ả ồ ủ ỉ ư ể ể ề ọ ồ cây tr ng tr ng đi m c a t nh nh cây đi u: 2500 ha (d i c n cát ven bi n), cây
ả ượ ế ấ ạ ơ ơ qu : 11.050 ha, s n l ồ
ng đ t 200 – 300 t n (Trà B ng, S n Hà, S n Tây, Minh
ơ ạ ơ ả ượ Long, Ba T ), cây cau: 2500 ha (t i S n Tây), cao su: 3500ha, s n l ủ
ng m khô
ấ ả ồ ở ấ ồ ầ ơ ơ ị ạ
đ t kho ng 5000 t n/năm, tr ng ớ
Bình S n, S n T nh trên đ t đ i, t ng dày l n
ộ ố ộ (>100cm), đ cao < 600m, đ d c < 25º.
ố ớ ứ ạ ậ Đ i v i chăn nuôi : hình thành các vùng chăn nuôi t p trung, đ t m c tăng
ưở ạ ạ tr ư ỉ ọ
ng 9,7%/năm vào năm 2015 và đ t 10,5% giai đo n 2016 – 2020. Đ a t tr ng
ơ ấ ư ệ chăn nuôi trong c c u ngành nông – lâm – ng nghi p lên 43,5% vào năm 2015.
ố ớ ị ầ ư ể ớ ệ ậ ả Đ i v i ngành du l ch: t p trung đ u t đ s m khai thác có hi u qu các
ể ạ ọ ỹ ỳ ị ườ khu du l ch tr ng đi m: M Khê, Sa Hu nh, Khe Hai, V n T ng, Cà Đam,
ế ụ ở ộ ướ ế ị ế
N c Trong, ti p t c m r ng các tuy n du l ch đã hình thành và các tuy n du
ớ ố ế ỉ ị ị
l ch m i. Khai thác t ộ ỉ
t các tuy n du l ch n i t nh và liên t nh… [73].
ế ợ ạ ộ ớ ế
ủ ỉ
K t h p n i dung các quy ho ch c a t nh [71], [72], [73], [75], [98] v i k t
ể ủ ệ ể ạ ạ ả ặ ổ
qu ĐGCQ, đ c đi m các lo i tài nguyên và hi n tr ng phát tri n c a lãnh th là
ứ ể ậ ư ị ướ ố ợ căn c đ lu n án đ a ra đ nh h ng SDHL tài nguyên, BVMT, b trí h p lí
ư ể ế ớ ỉ không gian u tiên phát tri n cho các ngành kinh t l n trên toàn t nh.
ộ ố ị ướ ử ụ ợ 3.3.2. M t s đ nh h ng s d ng h p lí tài nguyên theo các đ n v ơ ị
ị ướ ư ể ả ả
c nh quan và đ nh h ấ
ng không gian u tiên phát tri n các ngành s n xu t
ỗ ơ ị ượ ứ ư ặ ộ ở ự ệ M i đ n v CQ đ c đ c tr ng b i m t ch c năng t nhiên riêng bi t, có
ứ ộ ấ ả ợ ừ
m c đ thích h p khác nhau cho t ng ngành s n xu t. Khi các CQ đ ượ ử ụ
c s d ng
ẽ ế ừ ạ ổ ợ
h p lí, s phát huy đ ượ ợ
c l ầ
i th t ng lo i tài nguyên trên lãnh th và góp ph n
ườ ủ ị ươ ấ ị ệ ướ ử ụ ợ ệ
ả
b o v môi tr ng c a đ a ph ề
ng. Vi c đ xu t đ nh h ng s d ng h p lí
ộ ố ạ ả ượ ự ả m t s lo i tài nguyên cho Qu ng Ngãi đ ự
ế
c d a vào các k t qu ĐGCQ; d a
ủ ị ử ụ ư ệ ạ ạ ươ vào hi n tr ng khai thác và s d ng cũng nh quy ho ch c a đ a ph ng.
ộ ố ị ướ ử ụ ả ợ 3.3.2.1. M t s đ nh h ng s d ng h p lí các c nh quan
139
ứ ử ụ ứ ả ể ấ ổ ấ
Chuy n đ i hình th c s n xu t và hình th c s d ng đ t
ụ ụ ể ế Khi khai thác tài nguyên ph c v phát tri n kinh t ể ử ụ
, không th s d ng
ệ ế ợ ữ ế ả ạ
ừ
t ng lo i riêng bi ả
t mà luôn ph i xem xét đ n kh năng k t h p gi a chúng. Ví
ấ ố ữ ỏ ầ ộ ố ư ấ ụ
d , nh ng CQ có đ t t t, đ d c nh , t ng đ t dày, nh ng không đ n ủ ướ ướ
i,
c t
ồ ạ ể ệ ầ ả ổ ế
n u tr ng cây hàng năm không mang l ồ
i hi u qu cao, c n chuy n đ i sang tr ng
ừ ề ằ ạ ồ ầ
cây lâu năm, tr ng r ng. Nh m góp ph n đa d ng hoá ngành ngh , SDHL các
ị ộ ố ị ộ ơ ế ậ ạ ị lo i tài nguyên trên m t đ n v CQ. Vì v y, chúng tôi ki n ngh m t s đ nh
ướ ổ ụ ử ụ ể chuy n đ i m c đích s d ng đ t h ng ư
ấ nh sau:
ạ ấ ụ ề ả ỏ ủ Nhóm CQ tr ng c cây b i trên nhi u lo i đ t khác nhau núi c a vùng
ầ ố ỏ ộ ố ớ
trung bình (CQ s 5, 9, 13, 20) có đ d c l n, t ng dày m ng (< 50cm) chúng
ộ ầ ệ ượ ứ ề ậ ồ ả
đ m nh n ch c năng phòng h đ u ngu n và BVMT, trong đi u ki n l ư
ng m a
ầ ượ ớ ụ ồ ừ ừ ồ ấ ớ
r t l n (> 3000mm/năm) nên c n đ c s m ph c h i r ng, tr ng r ng.
ươ ấ ẫ ộ ố ầ ướ n ng r y trên đ t Fa ố
CQ s 16, có đ d c 15º 25º, t ng dày d i 50cm,
ế ệ ấ ả ả ợ ợ ấ
có k t qu đánh giá không thích h p cho s n xu t nông nghi p, thích h p nh t
ư ứ ệ ệ ể ươ ẫ cho phát tri n lâm nghi p, nh ng hi n đang là hình th c canh tác n ng r y. Trên
ị ở ắ ố ạ
vùng núi trung bình chia c t m nh, th ng tr b i các quá trình tr ượ ở ổ ỡ ạ
i , đ v , l t l
ượ ư ớ ệ ươ ử ẫ có l ng m a l n, vi c canh tác n ấ ị
ng r y làm cho đ t b xói mòn, r a trôi
ủ ươ ả ạ ấ ị ự ả m nh, năng su t nhanh chóng b suy gi m, cũng không đ l ả
ng th c đ m b o
ầ ủ ườ ế ợ ậ cho nhu c u c a ng i dân. V y nên, tính đ n l i ích lâu dài và BVMT sinh thái,
ế ợ ừ ứ ể ặ ổ ồ ồ ầ
c n chuy n đ i hình th c canh tác này sang tr ng r ng, ho c k t h p tr ng cây
ệ ố ự ầ ệ ộ ố ấ ớ
lâu năm. Tuy nhiên, do đ d c r t l n, nên c n th c hi n t t các bi n pháp canh
ấ ố tác trên đ t d c.
ộ ố ừ ấ ồ cây tr ng hàng năm trên đ t Fa, trên đ d c t 8 ố
CQ s 17, ầ
15º, t ng dày
ế ợ ự ể ệ ổ < 50cm, nên chuy n đ i và th c hi n các mô hình nông – lâm k t h p, mô hình
ặ ả ấ ố ặ ồ canh tác trên đ t d c, ho c tr ng cây đ c s n.
ứ ể ệ ố ộ ợ CQ s 22, có m c đ thích h p trung bình cho phát tri n lâm nghi p, ít
ậ ợ ộ ố ệ ể ấ thu n l i cho phát tri n nông nghi p. Do hình thành trên đ t Fa, có đ d c khá
ệ ầ ượ ươ ẫ l n (ớ 8 15º), t ng dày 50 – 100cm, hi n đang đ c canh tác n ng r y. Đ s ể ử
ố ơ ả ơ ệ ạ ấ ụ
d ng t t h n, hi u qu h n các lo i tài nguyên và không làm suy thoái đ t, nên
ế ợ ể ổ ươ ự ạ ố ứ
chuy n đ i sang hình th c nông lâm k t h p. T ng t cho lo i CQ s 32, 39,
ấ ươ ả ấ ẫ ố 45, 74, 77. Còn các CQ s n xu t n ng r y trên đ t Fa và Fs (CQ s 51, 65) do
140
ộ ố ể ệ ể ặ ỏ ồ có đ d c nh , có th chuy n sang tr ng cây công nghi p hàng năm, ho c phát
ể ồ ỏ
tri n đ ng c chăn nuôi.
ụ ả ỏ ứ ấ ố Các CQ cây b i tr ng c th sinh trên đ t Fs (CQ s 30, 49, 54, 59, 63)
ộ ố ư ặ ỏ ườ ừ ể ầ ồ m c dù có đ d c nh nh ng trên s n núi nên c n tri n khai tr ng r ng. Riêng
ử ệ ấ ố ố ố CQ s 60 nên có các bi n pháp ch ng xói mòn, r a trôi đ t. Còn CQ s 73, nên
ạ ấ ể ồ ầ ớ ấ
ả ạ
c i t o đ tr ng cây lâu năm, vì hình thành trên lo i đ t Fu có t ng dày l n, đ t
ấ ượ ố ằ ở ạ ơ ơ ơ ượ ệ có ch t l ng t t, lo i CQ này n m phía nam huy n Ba T , n i c l ư
ng m a
ậ ợ ộ ẩ ệ ồ
và đ m d i dào, thu n l i cho cây công nghi p lâu năm.
ạ ấ ữ ề ạ ồ Nh ng lo i CQ cây tr ng hàng năm trên nhi u lo i đ t khác nhau (CQ s ố
ỏ ầ ộ ố ư ầ ấ ớ 52, 56, 66, 70) vùng núi th p, đ d c nh , t ng dày khá l n, g n khu dân c , nên
ế ụ ể ấ ươ ự ệ ti p t c phát tri n cây hàng năm, nh t là cây l ắ
ng th c, cây công nghi p ng n
ngày.
ụ ả ấ ố ỏ Trong thung lũng, các CQ tr ng c cây b i trên đ t Py, Pc (CQ s 79, 83),
ơ ậ ộ ố ư ầ ỏ ồ ướ ậ ợ có đ d c nh (3º 8º) g n n i t p trung dân c , có ngu n n c thu n l i cho
ạ ồ ọ ườ ể ồ ỏ ướ
t i tiêu, bên c nh tr ng tr t, ng i dân còn phát tri n đ ng c chăn nuôi.
ữ ươ ấ ẫ ấ Trên các thung lũng, nh ng CQ n ng r y trên đ t Fs và đ t Py nên
ứ ả ế ợ ể ấ ổ ố ặ
chuy n đ i sang hình th c s n xu t khác: nông lâm k t h p (CQ s 74), ho c
ệ ồ ố tr ng cây công nghi p hàng năm (CQ s 81, 85, 89).
ụ ầ ữ ả ồ ỏ ượ ủ Trên vùng đ i cao, nh ng CQ tr ng c cây b i c n đ ằ
c ph xanh b ng
ế ệ ệ ấ ạ ằ ặ cây lâm nghi p ho c cây công nghi p dài ngày nh m h n ch xói mòn đ t, tăng
ữ ạ ấ ọ năng su t sinh h c cho các CQ này. Đó là nh ng lo i CQ có đ d c t ộ ố ừ 8 15º, CQ
ể ả ạ ộ ố ấ ố ỏ ể ồ
ố
s 95, 110, còn các CQ s 101, có đ d c nh trên đ t Fu, có th c i t o đ tr ng
ạ ấ ụ ừ ằ ạ ố ồ ồ cây lâu năm. Lo i CQ s 113 nên tr ng r ng nh m ph c h i cho lo i đ t xám
ộ ố ấ ố ồ ạ
b c màu này. Còn CQ s 99, cây tr ng hàng năm trên đ t Ba, có đ d c 8 – 15º,
ặ ừ ể ồ ầ
t ng dày < 50cm, nên chuy n sang tr ng cây lâu năm ho c r ng.
ố ở ừ ấ ố ồ CQ s 116, 119 là r ng tr ng trên đ t Fu và Rk, phân b phía đông Bình
ơ ị ườ ả ừ ữ ệ ơ
S n và S n T nh, th ng là nh ng d i r ng ven các khu công nghi p, vành đai
ị ấ ữ ầ ằ xung quanh th tr n nh m góp ph n BVMT. Tuy nhiên, đây là nh ng CQ đ ượ
c
ộ ấ ậ ợ ệ ể ậ ứ
đánh giá có m c đ r t thu n l ữ
i cho phát tri n nông nghi p, v y nên nh ng
ệ ệ ồ ể
khoanh vi xa khu công nghi p, nên chuy n sang tr ng cây công nghi p dài ngày.
141
ể ấ ắ ầ ả ồ ượ Trên các d i cát ven bi n, nh t là trên c n cát tr ng vàng, c n đ ả
c b o
ự ủ ế ạ ấ ằ ồ ớ ồ ộ ệ ừ
v r ng và tr ng m i nh m h n ch cát bay, s di đ ng c a các c n cát l n vào
ầ ậ ố ớ ượ ự ừ ồ ộ ồ
n i đ ng. Vì v y, CQ s 125 c n s m đ ệ
ớ ể
c tr ng r ng m i đ nó th c hi n
ụ ầ ứ ữ ự ể ả ộ ỏ ệ
ch c năng phòng h ven bi n. Nh ng CQ tr ng c cây b i c n có s can thi p
ườ ư ả ạ ấ ướ ệ ấ ủ
c a con ng ậ
i thông qua bi n pháp kĩ thu t nh c i t o đ t, cung c p n c... đ ể
ừ ể ệ ặ ồ ồ phát tri n nông nghi p, tr ng cây lâu năm, ho c tr ng r ng...
ộ ơ ị ế ợ ề ể ổ K t h p phát tri n nhi u ngành trên cùng m t đ n v lãnh th
ấ ừ ậ ể ễ ạ ậ ứ
CQ đa ch c năng, Xu t phát t lu n đi m: ấ
chúng ta d d ng nh n th y,
ườ ậ ượ ừ ộ ơ ề ợ ổ ị ậ con ng ể
i có th nh n đ m t đ n v lãnh th nhi u l c t i nhu n khác nhau.
ậ ợ ứ ế ấ ả ộ ị ộ ơ
K t qu đánh giá cho th y: m t đ n v CQ có các m c đ thu n l i khác nhau
ả ư ề ẳ ả ấ ượ cho nhi u ngành s n xu t. Không h n ph i u tiên cho ngành đ c đánh giá có
ứ ộ ậ ợ ự ễ ể ả ầ ầ ấ m c đ thu n l ể
i cao nh t, mà c n ph i xem xét nhu c u th c ti n đ phát tri n
ộ ơ ề ạ ộ ổ ị ế ợ
k t h p nhi u ngành trên m t đ n v lãnh th . Nghĩa là trên cùng m t lo i CQ,
ề ể ả ấ ộ ế
ể
hay trong m t khoanh vi có th phát tri n nhi u ngành s n xu t khác nhau. K t
ứ ả ỏ ằ ế ợ ệ qu NCCQ cũng ch ng t r ng vi c k t h p các mô hình nông – lâm; các mô
ế ườ ừ ườ ồ hình kinh t sinh thái; mô hình v ồ
n ao chu ng; r ng – v n – ao chu ng s ẽ
ủ ị ế ề ươ ồ phát huy đ ượ ợ
c l i th ti m năng c a đ a ph ng, SDHL ngu n tài nguyên trong
ị ơ
ừ
t ng đ n v CQ.
ạ ấ ữ ề ồ ủ
Nhóm nh ng CQ cây tr ng hàng năm trên nhi u lo i đ t khác nhau c a
ầ ấ ố ỏ vùng núi th p (CQ s 33, 40, 46) trên đ d c đ t ộ ố ấ 8 15º, t ng dày m ng (<50cm),
ấ ị ử ể ạ ầ ồ ế
n u tr ng cây hàng năm, càng làm cho đ t b r a trôi m nh. Đ góp ph n SDHL
ầ ươ ứ ấ ự ườ tài nguyên đ t và BVMT và đáp ng nhu c u l ng th c cho ng ạ
i dân, các lo i
ừ ặ ồ ồ ế ợ
CQ này nên tr ng cây hàng năm k t h p cây lâu năm ho c tr ng r ng.
ượ ể ấ ợ ố
CQ s 88 đ ệ
c đánh giá là thích h p nh t cho phát tri n nông nghi p,
ừ ư ệ ể ệ ợ ồ thích h p trung bình cho phát tri n lâm nghi p, nh ng hi n đang là r ng tr ng,
ấ ố ụ ộ ố ể ế ợ ỏ ầ ồ ớ trên đ t d c t ạ
ậ
, đ d c nh , t ng dày l n, vì v y có th k t h p tr ng các lo i
ặ ậ ỏ ướ ụ ệ ừ ể cây nông nghi p ho c t n d ng c d ừ
i tán r ng đ chăn nuôi. Còn CQ r ng
ể ồ ủ ấ ồ ố ệ
tr ng trên đ t Fa c a vùng thung lũng (CQ s 91) có th tr ng cây công nghi p
dài ngày.
ố ượ ứ ộ ậ ợ ư CQ s 109, 112, 115 đ c đánh giá có m c đ thu n l i nh nhau cho phát
ệ ể ệ ạ ượ ồ ệ
tri n nông nghi p và lâm nghi p, hi n tr ng là cây hàng năm đ ấ
c tr ng trên đ t
142
ấ ễ ị ứ ẻ ệ ề ệ ấ ắ ậ
Fa, Xa, Ba. Trong đi u ki n xu t hi n mùa khô ng n, đ t d b n t n . Vì v y,
ả ử ụ ể ồ ệ ầ ằ ấ
có th tr ng xen cây dài ngày, nh m góp ph n nâng cao hi u qu s d ng đ t,
ấ ươ ự ố ớ ụ ứ ể ố BVMT đ t. T ng t có th áp d ng hình th c canh tác này đ i v i CQ s 110,
113.
ụ ả ỏ ứ ằ ấ ố ồ CQ s 126, cây b i tr ng c th sinh trên đ t Xa vùng đ ng b ng, có đ ộ
ậ ợ ư ồ ở ượ ỏ
ố
d c nh thu n l i cho tr ng cây hàng năm nh ng vì đây có l ỏ
ư
ng m a nh ,
ướ ự ệ ầ ờ d ế
i 2000mm/n, th i kì mùa khô trung bình, nên c n th c hi n nông lâm k t
h p. ợ
ợ ế ầ ư ị Phát huy l i th và đ u t ể
phát tri n du l ch
ậ ợ ứ ặ ể ấ ị ề ơ ị
M c dù không nhi u đ n v CQ có m c thu n l i nh t cho phát tri n du l ch,
ư ạ ề ả ị ị nh ng bù l i, Qu ng Ngãi có nhi u tài nguyên du l ch nhân văn có giá tr cho phát
ế ợ ể ạ ớ ị ị tri n du l ch. K t h p khai thác các lo i tài nguyên du l ch nhân văn v i tài nguyên du
ự ứ ộ ậ ợ ề ệ ổ ứ ạ ộ ị
l ch t nhiên trên n n CQ có m c đ thu n l i cho vi c t ch c các ho t đ ng du
ế ạ ẽ ạ ữ ả ẩ ạ ả ị ặ
ị
l ch s t o ra th m nh cho Qu ng Ngãi. Bên c nh nh ng s n ph m du l ch đ c
ổ ế ư ữ ể ơ ỳ ỹ ỹ ị Ấ
tr ng, nh ng đ a danh n i ti ng: Làng S n M , bãi bi n M Khê, Sa Hu nh, núi n
ể ề ả ị ượ ề – sông Trà… Qu ng Ngãi còn có nhi u đi m du l ch đ c đánh giá là có ti m năng
ứ ộ ậ ủ ề ạ ọ ơ ị ớ
l n. Quan tr ng h n là m c đ t p trung c a nhi u lo i tài nguyên du l ch trên các
ể ề ạ ạ ị ị ế
ơ
đ n v CQ cho phép hình thành nhi u tuy n, đi m du l ch và đa d ng hóa lo i hình
ậ ợ ả ị ư ể du l ch. Vùng núi Qu ng Ngãi ít thu n l ậ
ị
i cho phát tri n du l ch nh ng có khí h u
ơ ở ể ổ ứ ạ ộ ẻ ẹ ả ị mát m , phong c nh đ p… là c s đ t ch c các ho t đ ng du l ch ngh d ỉ ưỡ
ng.
ở ồ ệ ổ ứ ấ ậ ằ Trong khi ế ấ
đ ng b ng khí h u nóng đ n r t nóng, nh t là mùa hè, vi c t ch c các
ế ể ầ ạ ị ị ạ
tuy n du l ch lên vùng núi góp ph n đa d ng hóa các lo i hình du l ch. Các đi m du
ượ ồ ướ ị ị
l ch đã đ c khai thác: Khu du l ch sinh thái H N c Trong, núi Cà Đam (Trà
ề ấ ẫ ồ ớ ị ị B ng), tuy nhiên v n còn ti m năng l n, nh t là tài nguyên du l ch nhân văn: du l ch
ớ ế ố ộ ộ ồ ị ươ ủ ườ ắ
g n v i y u t văn hóa dân t c, c ng đ ng đ a ph ư
ng, làng c trú c a ng i Cor,
ả ạ ả ặ ả ạ ỗ ượ ư ẩ
Hre, s n ph m nông s n t i ch , cây đ c s n, các di tích cách m ng đ c l u gi ữ
ầ ớ ạ ồ ơ ơ ượ ậ
(Trà B ng, S n Hà, Ba T )… Vì v y, các lo i tài nguyên này c n s m đ c khai
ữ ằ ợ ế ở ữ ế ị ậ ụ
thác, nh m t n d ng nh ng l i th so sánh ế ố
vùng núi. Nh ng tuy n du l ch k t n i
ề ằ ồ ỉ ợ ế mi n núi – đ ng b ng, không ch khai thác l ẩ
ị
i th tài nguyên du l ch mà còn thúc đ y
ư ữ ề ề ượ ượ giao l u văn hóa gi a mi n xuôi và mi n ng ể
c. Song, đ phát huy đ ữ
c nh ng l ợ
i
ả ầ ư ế ỉ ơ ở ạ ầ ự ề ậ ấ ơ th này, t nh ph i đ u t ậ
xây d ng c s h t ng, v t ch t kĩ thu t nhi u h n cho
ề ệ các huy n mi n núi.
143
ế ớ ể ấ ợ ị ở ề ả L i th l n nh t cho phát tri n du l ch ệ
ộ
Qu ng Ngãi thu c v các huy n
ậ ằ ệ ớ ố ờ ắ ẩ ờ ồ ờ
ồ
đ ng b ng. Nh có khí h u nhi t đ i nóng m, s gi n ng d i dào, th i gian mùa
ạ ộ ư ư ễ ắ ơ ố ị ậ ợ mùa du m a ng n, s ngày m a ít h n, nên các ho t đ ng du l ch di n ra thu n l i,
ơ ớ ở ề ể ổ ứ ạ ị
l ch dài h n so v i các vùng ậ
mi n khí h u phía b c, ắ có th t ề
ch c nhi u lo i hình
ỉ ưỡ ể ắ ị ể ể ạ du l ch: t m bi n, ngh d ng bi n, tìm hi u văn hóa, tham quan dã ngo i…
ộ ố ế ố ự ế ả ứ ể ị K t qu đánh giá m t s y u t t nhiên cho phát tri n du l ch, đã ch ng t ỏ
ứ ộ ậ ợ ể ằ ồ ể ấ ấ các CQ đ ng b ng và ven bi n có m c đ thu n l ộ
ố
i nh t. Đi m s cao nh t thu c
ự ế ệ ề ể ớ ợ ạ ị ề
v các CQ giáp bi n. Đi u này cũng phù h p v i th c t hi n nay t i đ a ph ươ
ng.
Ở ả ế ạ ể ạ ị ượ ộ ể ế ợ ớ Qu ng Ngãi, lo i hình du l ch bi n là th m nh v t tr i, có th k t h p v i du
ể ị ử ể ể ị ị
l ch tham quan, tìm hi u l ch s . Ngoài các bãi bi n đang khai thác phát tri n du l ch:
ứ ơ ơ ổ ỳ ỹ ị ể
Khe Hai (Bình S n), M Khê (S n T nh), Sa Hu nh (Đ c Ph ), còn có bãi bi n
ộ ứ ề ể ể ỏ
Minh Tân (M Đ c) và nhi u bãi bi n nh khác. Bãi bi n có không khí trong lành,
ố ế ữ ừ ẽ ắ ạ ắ ợ
MT s ch s , cát tr ng vàng n i ti p nh ng hàng phi lao xanh ng t... v a thích h p
ỉ ưỡ ừ ể ắ ợ ữ ể ị cho t m bi n, v a thích h p cho ngh d ể
ể
ng bi n. Nh ng đi m du l ch ven bi n
ụ ậ ọ ị ị ượ ế ố ớ
đ ể
c k t n i v i nhau, hình thành các c m du l ch t p trung, khu du l ch tr ng đi m
ườ ạ ơ ỹ ỹ ỳ ị ặ
ủ ỉ
c a t nh: S n M M Khê, Khe Hai – V n T ng, Sa Hu nh – khu du l ch Đ ng
Thùy Trâm.
ả ế ấ ỉ ớ ị TP. Qu ng Ngãi, trung tâm kinh t chính tr văn hóa l n nh t T nh, các
ạ ộ ụ ể ễ ề ỏ ộ ị ị ị ho t đ ng d ch v , du l ch di n ra sôi đ ng. Nhi u đi m du l ch nh : làng cà phê TP.
ụ ả ả ả ồ ị Qu ng Ngãi, làng tr ng hoa, cây c nh... Hình thành c m du l ch TP.Qu ng Ngãi và
ố ớ ụ ậ ế ả ị ị ph c n. TP. Qu ng Ngãi là trung tâm du l ch n i v i các tuy n du l ch trong và
ỉ ngoài T nh:
ị ớ ế ả ị ề
. Tuy n du l ch v phía đông b c: ạ
ắ TP Qu ng Ngãi khu đô th m i V n
ườ ế ọ ơ ị ị ể
T ng, khu du l ch Thiên Đàng (Khe Hai, Bình S n) là tuy n du l ch tr ng đi m,
ể ớ ế ọ ầ ố ấ ắ
g n v i bãi bi n Khe Hai, khu kinh t Dung Qu t và nhà máy l c d u s I c a c ủ ả
c. ướ
n
ế ạ ả ỹ ể ị . Tuy n TP. Qu ng Ngãi – M Khê – V n T ng ườ : Các đi m du l ch chính là
ộ ụ Ấ Ấ ứ ơ ỹ
ỳ
núi Thiên n (chùa Thiên n, m c Hu nh Thúc Kháng), khu ch ng tích S n M ,
ị ớ ạ ụ ậ ườ ể ỹ bãi bi n M Khê và ph c n, khu đô th m i V n T ng
144
ứ ế ả ổ ỳ ể . Tuy n TP.Qu ng Ngãi – Đ c Ph Sa Hu nh: ế
ị
Các đi m du l ch trên tuy n
ụ ậ ể ể ầ ặ ỳ ị này là bãi bi n Sa Hu nh và ph c n, khu du l ch Đ ng Thùy Trâm (qu n th di tích
ử ả ặ ậ ỳ ị
l ch s “theo dòng nh t khí Đ ng Thùy Trâm”), b o tàng văn hóa Sa Hu nh.
ộ ứ ế ả ơ . Tuy n TP. Qu ng Ngãi – M Đ c – Ba T – Minh Long – Nghĩa Hành: các
ổ ậ ộ ứ ư ể ể ơ ị đi m du l ch n i b t nh bãi bi n Minh Tân (M Đ c), Ba T và ph c n, ụ ậ di tích
ử ắ ạ ị
l ch s cách m ng Ba T ơ Thác Tr ng (Minh Long) Nghĩa Hành.
ế ả ồ ơ ổ ậ ể . Tuy n TP. Qu ng Ngãi và Trà B ng – S n Hà, ị
các đi m du l ch n i b t là
ụ ậ ướ ủ ệ ồ Trà B ng và ph c n, Cà Đam, N c Trong, th y đi n Đăkrinh
ế ả ị ườ ả ỹ . Qu ng Ngãi còn có các tuy n du l ch đ ng th y: ủ Qu ng Ngãi – M Khê –
ườ ạ ơ ơ ả
đ o Lí S n, V n T ng – Lí S n.
ợ ế ủ ị ừ ữ
T nh ng l i th c a ĐKTN, tài nguyên du l ch ự
t ả
nhiên và nhân văn, Qu ng
ế ố ớ ụ ậ ở ộ ầ ư ị Ngãi đã m r ng các trung tâm du l ch và k t n i v i các vùng ph c n, đ u t xây
ơ ở ạ ầ ụ ụ ở ộ ủ ể ấ ị ự
d ng c s h t ng, nâng c p, ch ng tu và m r ng các đi m du l ch, ph c v phát
ệ ệ ằ tri n ể “ngành công nghi p không khói” này, nh m khai thác hi u qu ả tài nguyên du
ế ể ệ ả ạ ế ị
l ch, ị
các tuy n, đi m du l ch đ t hi u qu kinh t cao h n ơ [73].
ộ ố ị ướ ử ụ ợ ổ 3.3.2.2. M t s đ nh h ể
ng s d ng h p lí không gian lãnh th phát tri n
ơ ị ả ả ấ các ngành s n xu t theo các đ n v c nh quan
ườ ề ấ ậ ợ ể ộ ợ Trong tr ng h p m t CQ có đi m đánh giá đ u r t thu n l i cho phát
ứ ể ề ặ ợ ổ ỉ tri n hai ho c nhi u ngành, chúng tôi căn c vào t ng h p các ch tiêu, so sánh l ợ
i
ể ủ ừ ọ ư ế ợ ự
th phát tri n c a t ng ngành và l a ch n u tiên cho ngành nào có l ế ơ
i th h n.
ứ ế ả ỏ ằ ế ạ ể ề
có th m nh v phát tri n nông K t qu ĐGCQ ch ng t ả
r ng Qu ng Ngãi
ệ ệ ề ể ợ ế ề ể ị nghi p, có ti m năng cho phát tri n lâm nghi p và có l i th v du l ch bi n –
ụ ụ ữ ư ể ế ị đ o. ả Sau đây là nh ng ki n ngh không gian u tiên (Ph l c 4) cho phát tri n các
ế ớ ố ế ế ượ ỉ ự
lĩnh v c kinh t l n và b trí các ngành kinh t chi n l c trên toàn t nh.
ư ể ệ
a. Không gian u tiên phát tri n nông nghi p
ể ạ ặ ỉ ả
M c dù ch có 93/139 lo i CQ có kh năng thích nghi cho phát tri n nông
ế ạ ủ ỉ ự ự ư ế ệ ả nghi p, nh ng đây là lĩnh v c có th m nh c a t nh. D a vào k t qu đánh giá,
ủ ế ế ạ ố ớ ỉ ị so sánh và đ i chi u v i quy ho ch chung c a T nh, chúng tôi ki n ngh không
ư ư ể ơ ị ệ
gian u tiên phát tri n nông nghi p theo các đ n v CQ nh sau:
145
ư ồ ữ ạ Đây là nh ng lo i CQ đang + Không gian u tiên tr ng cây lâu năm:
ượ ộ ố ớ ấ ầ ồ ồ đ c tr ng cây lâu năm và cây tr ng hàng năm trên đ t có đ d c l n, t ng dày
ữ ế ể ỏ ồ ồ ổ ị ạ
nh … NCS ki n ngh chuy n đ i sang tr ng cây lâu năm, bao g m nh ng lo i
ố CQ s 15, 21, 31, 38, 44, 50, 64, 69, 73, 80, 84, 91, 92, 96, 98, 101, 104, 108, 111,
ớ ổ ệ ế chi m 10,8% 114, 116, 117, 118, 119, 127, 129, v i t ng di n tích là 55.648,8 ha,
ệ ỉ ự
t
di n tích nhiên toàn t nh.
ư ồ ả ệ
ự
Đây là khu v c đ m nhi m + Không gian u tiên tr ng cây hàng năm:
ấ ươ ứ ả ự ạ ồ ỉ ch c năng s n xu t l ng th c chính cho toàn t nh. Các lo i cây tr ng chính là
ướ ệ ầ ươ ứ ể lúa n c, hoa màu, cây công nghi p hàng năm. Đ đáp ng nhu c u l ự
ng th c,
ở ộ ệ ệ ấ ả ầ ồ yêu c u m r ng di n tích cây tr ng, cung c p nông s n cho công nghi p ch ế
ư ữ ề ạ ấ ồ ồ bi n, ế lu n ánậ đ xu t không gian u tiên tr ng cây hàng năm g m nh ng lo i CQ
số: 51, 52, 56, 65, 66, 70, 75, 78, 81, 82, 85, 86, 87, 89, 90, 93, 97, 102, 105 , 115,
ữ 122, 128, 130, 131, 132, 133, 134, 135, 136, 137, 138, 139. Đây là nh ng CQ trên
ỏ ầ ộ ố ố ở ấ ớ ệ ằ ồ ấ
đ t phù sa, đ t xám, đ d c nh , t ng dày l n phân b các huy n đ ng b ng,
ữ ầ ặ ồ ướ ệ ổ ho c thung lũng và trũng gi a núi, g n ngu n n c. T ng di n tích các lo i CQạ
ư ồ ế u tiên cho tr ng cây hàng năm là 113.587 ha, chi m 22, ệ
0% di n tích ự
t nhiên
toàn t nhỉ ụ ụ
(Ph l c 4) .
ư ồ ỏ ể ừ ủ ươ ng m ở + Không gian u tiên tr ng c phát tri n chăn nuôi: T ch tr
ơ ấ ệ ồ ỏ ỉ ọ
ộ
r ng di n tích đ ng c và nâng cao t tr ng ngành chăn nuôi trong c c u ngành
ứ ệ ầ ằ ườ ế ị nông nghi p nh m đáp ng nhu c u ng i dân, ậ
lu n án ụ
ki n ngh các CQ ph c
ệ ể ạ ỏ ồ ổ ố ụ
v phát tri n lo i hình này là: CQ s 79, 83, 107. T ng di n tích đ ng c là 9.687
ế ệ ha, chi m 1,88% di n tích ự
t nhiên .
ư ể ệ
b. Không gian u tiên phát tri n lâm nghi p
ữ ữ ộ ầ ứ ồ ộ Là nh ng CQ gi ể
ch c năng phòng h đ u ngu n, phòng h ven bi n,
ộ ả ừ ữ ư ệ ấ ổ ồ
phòng h s n xu t, nh ng CQ r ng tr ng… T ng di n tích u tiên cho không
ệ ượ ụ ể ư ự
t
gian này là 50,2% di n tích nhiên . Chúng đ c phân chia c th nh sau:
ụ ồ ừ ả ệ ả ệ ư ộ + Không gian u tiên b o v , ph c h i r ng phòng h và b o v đa
ộ ố ớ ữ ằ ộ ượ ọ Đây là nh ng CQ n m trên đ cao, đ d c l n, là th ồ
ng ngu n ạ
d ng sinh h c:
ớ ủ ệ ộ ồ ơ ỉ ề
các sông l n c a T nh, thu c các huy n S n Tây, Tây Trà, Trà B ng. Trong đi u
ệ ắ ạ ị ạ ệ ượ ườ ki n đ a hình chia c t m nh, l ư ớ
i có m a l n, hi n t ng tr ượ ở ấ
t l đ t th ng hay
ấ ạ ủ ư ừ ụ ế ấ ớ ả
x y ra, nh t là vào mùa m a lũ. R ng là l p ph có tác d ng nh t h n ch tác
146
ữ ệ ầ ơ ộ ộ ị ượ ạ
h i này. Nh ng n i hi n là RKTX cây lá r ng ít b tác đ ng, c n đ ả
c b o v ệ
ứ ầ ơ ừ ữ ứ ặ ượ ụ ồ ữ ơ nghiêm ng t, nh ng n i r ng th sinh, tre n a c n đ c ph c h i, nh ng n i là
ụ ầ ả ỏ ượ ư ứ ậ ồ ớ tr ng c cây b i c n đ c tr ng m i. Vì v y, không gian u tiên cho ch c năng
ồ 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 10, 11, 12, 14, 18, 19, 23, 24, 25, 26, này bao g m các CQ sau:
ệ ổ
27, 28, 34, 35, 41, 47, 57, 61, 67, 71. T ng di n tích không gian này là 100.992,3
ế ệ ỉ ha, chi m 19,6% di n tích toàn t nh.
ể ừ ư ừ ả
+ Không gian u tiên khoanh nuôi tái sinh r ng và phát tri n r ng s n
ữ ừ ặ ồ ượ ạ ồ ừ
c quy ho ch vào tr ng r ng xu t:ấ Chính là nh ng CQ r ng tr ng, ho c đ
ệ ả ồ ấ bao g m các CQ sau: 29, 36, 42, 48, 53, 55, 58, 62, ừ
nguyên li u, r ng s n xu t
ủ ệ ổ ế
68, 71, 72, 76, 94, 100, 103, 106. T ng di n tích c a chúng là 91.717,5 ha, chi m
ệ ự
t
17,8% di n tích nhiên .
ữ ả ỏ ư ừ ồ ả
ớ Nh ng CQ tr ng c cây bui, tr ng + Không gian u tiên tr ng r ng m i:
ộ ố ớ ấ ỏ ứ
c th sinh trên vùng núi trung bình và núi th p, có đ d c l n. Chúng gi ữ ứ
ch c
ộ ầ ộ ả ầ ấ ồ ượ ụ ồ ừ năng phòng h đ u ngu n, phòng h s n xu t. C n đ ể ự
c ph c h i r ng đ th c
ứ ữ ệ ế ầ ậ ị ồ
hi n các ch c năng này. Vì v y, chúng tôi ki n ngh nh ng CQ này c n tr ng
ứ ự ừ ệ ệ ớ ồ ớ ừ ể
ừ
r ng m i. Vi c tr ng r ng m i v a đ các CQ th c hi n ch c năng ự
t nhiên v nố
ừ ầ ự ử ế ạ ấ ườ có, v a góp ph n BV MT t nhiên , h n ch xói mòn, r a trôi đ t, tăng c ng đ ộ
ẩ ườ ồ ấ
m cho đ t và môi tr ng xung quanh. Bao g m các CQ sau: 5, 9, 13, 16, 20, 30,
ế ổ ệ
ệ
37, 43, 49, 54, 59, 60, 63, 95. T ng di n tích là 56.164,1 ha (chi m 10,9% di n
ự tích t nhiên ).
ả ệ ừ ộ ữ ấ ể là nh ng CQ trên đ t cát + Không gian b o v r ng phòng h ven bi n:
ả ồ ệ ượ ừ ồ ể
và d i c n cát ven bi n. Hi n chúng đang đ ộ
ư
c tr ng r ng, nh ng cũng có m t
ụ ầ ả ỏ ượ ừ ự ệ ồ ố
s CQ là tr ng c cây b i, chúng c n đ ứ
ằ
c tr ng r ng, nh m th c hi n ch c
ộ ờ ể ồ ệ ổ năng phòng h b bi n. Bao g m các CQ sau: 121, 124, 125, 126, t ng di n tích
ứ ệ ế ỉ ch c năng này là 9.790,0 ha, chi m 1,9 % di n tích ự
t nhiên toàn t nh.
ư ế ợ
ể
c. Không gian u tiên phát tri n mô hình nông – lâm k t h p
ữ ở ộ ố ả ồ ớ Đây là nh ng CQ vùng gò đ i, có đ d c khá l n, kho ng 8 15º. Bên
ệ ử ụ ư ấ ở ừ ể ể ị ạ
c nh vi c s d ng vào đ nh c , đ t , v a có th phát tri n mô hình nhà v ườ
n,
ớ ồ ế ợ ừ ệ ả ồ ừ
v a tr ng cây ăn qu , cây công nghi p dài ngày và k t h p v i tr ng r ng, cây
ế ượ ề ở ơ ữ ồ ơ ặ ả
đ c s n (qu đ c tr ng nhi u ơ ộ ố
S n Hà, Tây Trà, Ba T ). Nh ng n i đ d c
ự ừ ệ ệ ệ ồ ồ ớ ư
l n, u tiên cho tr ng r ng. Bi n pháp canh tác nên th c hi n vi c tr ng theo
147
ườ ứ ồ ố ộ đ ng đ ng m c. Không gian này thu c các CQ s 17, 22, 32, 33, 39, 40, 45, 46,
ệ ế ổ 74, 77, 88, 99, 109, 110, 112, 113, 120. T ng di n tích 39.675,5 ha, chi m 7,7%
ệ ỉ di n tích toàn t nh.
ể ả ư ấ ố
d. Không gian u tiên phát tri n s n xu t mu i
ộ ố ộ ặ ướ ể ỳ Không gian này thu c CQ s 123 ở en bi n Sa Hu nh. Đ m n n v ể
c bi n
ượ ướ ế ấ ả ậ ọ ờ cao, l ng n c ng t thi u. Khí h u nóng và khô nh t Qu ng Ngãi. Th i kì mùa
ấ ỉ ề ạ ượ ấ ỉ ư khô dài nh t t nh (4 tháng, đ u là 4 tháng khô h n), l ng m a ít nh t t nh
ố ờ ắ ờ ơ ớ ả ố (1773,6mm/năm), s gi ề
n ng nhi u (2548 gi /năm), kh năng b c h i l n. S ố
ư ậ ở ề ả
ngày m a trung bình năm kho ng 100 – 120 ngày. Khí h u đây ệ ấ
ạ
t o đi u ki n r t
ậ ợ ơ ữ ố ở ề ề ố ố thu n l i cho ngh làm mu i. H n n a, ngh làm mu i ề
đây có truy n th ng lâu
ườ ế ợ ệ ệ ớ ồ ờ
đ i, ng ố
i dân có kinh nghi m, k t h p v i các bi n pháp thâm canh đ ng mu i,
ấ ồ ố ạ ậ ợ ậ ả ế
c i ti n kĩ thu t, nâng cao năng su t đ ng mu i t o thu n l i cho ngành này phát
ủ ươ ể ả ỉ ố ậ ợ ệ tri n. T nh Qu ng Ngãi đã có ch tr ở ộ
ng “m r ng t i đa di n tích thu n l ấ
i nh t
ệ ề ạ ố ế ị ư
cho ngh mu i”. Di n tích u tiên cho lo i hình này đ ậ
ượ lu n án c ki n ngh là
ế ệ ỉ 360,6 ha, chi m 0,07% di n tích ự
t nhiên toàn t nh.
ộ ố ị ướ ườ ướ 3.3.3. M t s đ nh h ả ệ
ng b o v môi tr ng theo h ề ữ
ng b n v ng
ư ụ ậ ướ ế ướ M c tiêu u tiên trong BVMT lu n án h ng đ n là BVMT n c, không
ấ ở ệ ị ị khí, đ t; BVMT KKT, KCN, khu đô th , khu du l ch; BVMT các h sinh thái
ấ ề ử ể ể ừ ế
ệ
ừ
r ng (trong đ t li n và ven bi n), các h sinh thái c a sông ven bi n. T k t
ử ụ ứ ệ ạ ả ấ qu phân tích c u trúc, ch c năng CQ, hi n tr ng khai thác và s d ng TNTN,
ư ặ ệ ề ổ ở ả cũng nh đ t thù ự
t nhiên ấ
lãnh th và các v n đ MT hi n nay Qu ng Ngãi
ị ộ ố ị ế ậ ướ [74], lu n án ki n ngh m t s đ nh h ng BVMT.
ế ế ể ệ ả ồ ị ỉ Vì Qu ng Ngãi là t nh giáp bi n, đ a hình đ i núi chi m đ n ¾ di n tích,
ị ả ưở ạ ươ ụ ủ ạ ị nên ĐKTN ch u nh h ng m nh c a các quá trình l c đ a – đ i d ng, môi
ườ ự ạ ộ ị ế ạ ấ ộ tr ng t nhiên ả
luôn b bi n đ ng và r t nh y c m. Các ho t đ ng KTXH, khai
ở ề ả ề ưở ể ế ớ ồ thác tài nguyên mi n núi đ u nh h ằ
ng l n đ n đ ng b ng, ven bi n. Ng ượ
c
ế ừ ể ạ ươ ỉ ả ưở ế ạ
l i, thiên tai đ n t bi n và đ i d ng không ch nh h ng đ n MT vùng ven
ể ả ườ ự ị ế ạ ấ ổ bi n mà c vùng núi, song môi tr ng t nhiên ữ
b bi n đ i m nh nh t là nh ng
ữ ế ấ ậ ị ượ ấ ư ậ vùng trũng th p. Vì v y, nh ng ki n ngh BVMT đ ề
c lu n án đ xu t u tiên
ừ ổ
cho t ng vùng lãnh th .
148
ồ ụ ồ ừ ệ ừ ầ ấ ế ể + Vùng đ i núi: ả
b o v r ng, ph c h i r ng là yêu c u c p thi t đ các
ở ự ứ ệ ồ ự ủ CQ vùng đ i núi th c hi n ch c năng t nhiên c a nó.
ụ ồ ừ ồ ọ ấ ố ủ ừ ạ ằ ồ Ph c h i r ng, tr ng r ng, ph xanh đ t tr ng đ i tr c, nh m h n ch ế
ượ ở ấ ạ ở ề ế ả ở ữ tr đ t, s t l t l núi, lũ quét, đi u ti t dòng ch y ấ
vùng núi, nh t là nh ng CQ
ụ ả ố ỏ ồ ừ
tr ng c , cây b i (CQ s 5, 9, 13, 20, 30, 37, 43, 49, 54, 60, 63, 73). Tr ng r ng
ế ạ ằ ạ ồ ố nh m h n ch xói mòn, hoang m c hóa trên vùng đ i (CQ s 95, 101, 107, 110,
113).
ặ ừ ộ ầ ộ ả ệ ả ồ ấ
B o v nghiêm ng t r ng phòng h đ u ngu n và phòng h s n xu t
ừ ố ố ồ
(CQ s 1, 2, 3, 4, 6, 7, 10, 11) và r ng tr ng trên núi trung bình (CQ s 8, 12, 19)
ấ ố trên núi th p (CQ s 29, 36, 42, 48, 53, 55, 58, 62, 68, 72).
ế ợ ự ể ặ ổ ồ ệ
Chuy n đ i cây tr ng ho c th c hi n mô hình nông lâm k t h p trên
ệ ố ồ ấ ố ở
đ t d c, các CQ hi n đang tr ng cây hàng năm trên núi trung bình (CQ s 17)
ấ ố và trên núi th p (CQ s 33, 40, 46, 52...).
ươ ố Đ i v i các CQ n
ố ớ
ố ươ ứ ế ầ ạ ấ ng r y trên núi trung bình (CQ s 16, 22), trên núi
ẫ
ng r y,
ế ợ ự ệ ể ồ ẫ
th p (CQ s 32, 39, 45, 51, 65, 74) c n h n ch hình th c canh tác n
ặ
chuy n sang tr ng cây lâu năm, ho c th c hi n nông lâm k t h p.
ử ằ ồ ườ ự ế + Vùng đ ng b ng, c a sông ven bi n: ể môi tr ng t nhiên ổ
bi n đ i
ậ ụ ư ạ ị ạ ở ử ờ ể ể m nh theo mùa: mùa m a lũ b ng p l t, s t l c a sông ven bi n, b bi n...
ế ị ướ ừ ườ ệ ợ Mùa khô b thi u n ậ
c, xâm nh p m n. ặ Tùy t ng tr ng h p mà có bi n pháp
ợ ả ạ
c i t o h p lí:
ị ạ ở ờ ạ ộ ố ấ ộ ồ ằ
M t s CQ thu c đ ng b ng th p ven sông b s t l ồ
b m nh, tr ng
ế ạ ở ờ ứ ữ ạ ồ ừ
r ng tre n a ven sông h n ch s t l ấ
b . Nh ng CQ trên đ t phù sa giáp c n cát
ườ ộ ồ ệ ấ ấ ồ ị th ng b cát l n vào n i đ ng, vùi l p, hi n đang tr ng cây hàng năm, c n đ ầ ượ
c
ừ ể ồ ố ồ ặ
chuy n sang tr ng cây lâu năm ho c tr ng r ng (CQ s 134, 136...)
ệ ượ ấ ử ể ồ ể
Ven bi n, hi n t ng cát bay, di chuy n c n cát, vùi l p c a sông, s t l ạ ở
ườ ệ ễ ậ ờ ể
b bi n... th ng xuyên di n ra. Vì v y, ngoài các bi n pháp công trình (xây
ệ ừ ừ ể ầ ắ ả ộ ồ
ự
d ng đê ch n sóng), c n b o v r ng tr ng trên cát, r ng phòng h ven bi n (CQ
ự ừ ặ ậ ắ ắ ồ ở ử ố
s 121, 124), tích c c tr ng r ng ng p m n ch n sóng, ch n gió c a sông, ven
ể ở ể ồ ố ờ ồ ế ạ ồ bi n, tr ng rau mu ng bi n ố ị
ven b , tr ng phi lao c đ nh c n cát, h n ch cát
ộ ồ ấ ố bay l n vào n i đ ng (CQ s 122, 125)...
149
ệ ệ ả ử B o v các h sinh thái ự
t nhiên ự
ể
c a sông – ven bi n, không xây d ng
ư ở ơ ừ ề ậ ầ ệ công trình công nghi p, khu dân c ầ
ặ
n i có r ng ng p m n, bãi tri u, đ m l y
ven bi n.ể
ạ ộ ươ ể ợ ỗ ườ ế
Liên quan đ n ho t đ ng t ng tác h n h p sông bi n th ế
ẫ
ng d n đ n
ở ể ở ử ở xói l b i t ồ ụ ờ ể ở ử
b bi n c a sông (đi n hình ử
ệ
c a L sông V ), mùa khô c a
ồ ấ ư ế ậ ả ị sông b cát b i l p, mùa m a kh năng thoát lũ kém, gây ng p úng, đ n khi n ướ
c
ẽ ự ạ ỡ ướ ử ồ ấ ư lũ m nh s t phá v roi cát tr ử
c c a sông. Quá trình b i l p – l u thông c a
ệ ự ệ ạ ọ sông V là quy lu t ậ t nhiên mang tính chu kì hàng năm, m i bi n pháp n o vét
ỉ ầ ả ạ ồ ơ ử
c a sông, khai thông lu ng l ch là không kh thi. Ch c n kh i thông rãnh nh ỏ ở
ể ướ ự ở ộ ầ
ử
c a sông vào đ u mùa lũ, đ n c lũ t m r ng và thoát ra.
ủ ả ế ấ ộ ệ
+ Vùng nông nghi p và nông thôn: ể ạ
đ h n ch tác đ ng c a s n xu t nông
ườ ự ị ộ ố ả ế ệ
nghi p đ n ế môi tr ng t nhiên , chúng tôi ki n ngh m t s gi i pháp sau:
ứ ả ệ ế ấ ươ ẫ ở Thay th hình th c s n xu t nông nghi p du canh, n ng r y các CQ
ứ ố ị vùng núi (CQ s 16, 22, 32, 39, 45, 51, 65, 74) sang hình th c đ nh canh và áp
ả ấ ợ ụ
d ng các mô hình s n xu t phù h p.
ứ ả ể ệ ệ ấ nông nghi p công nghi p hóa Chuy n hình th c s n xu t sang hình th cứ
ủ ấ ấ ố ồ ệ
ấ nông nghi p sinh thái ( ả
s n xu t phát huy tính ch t “s ng” c a đ t đai, cây tr ng,
ậ
v t nuôi)
ườ ử ụ ư ầ ả ả ố Tăng c ệ ự
ng thâm canh nh ng c n qu n lí s d ng thu c b o v th c
v t.ậ
ộ ố ố ộ Mô hình nuôi tôm trên cát (m t s khoanh vi thu c CQ s 122, 125), tuy
ệ ế ể ạ ậ ư ả ọ ả
hi u qu kinh t khá cao nh ng đ l i h u qu khá nghiêm tr ng cho MT và CQ
ự ể ế ả ấ ạ ầ ổ khu v c nuôi, nên c n h n ch và chuy n đ i mô hình s n xu t này.
ệ ị ị
+ Vùng công nghi p, vùng du l ch và đô th
ị ọ ừ ệ ế ồ Tr ng r ng trong khu công nghi p, ven các đô th , d c theo tuy n giao
ư ầ ạ ộ ị thông. Quy ho ch KCN xa khu đô th , khu dân c . C n có đánh giá tác đ ng môi
ườ ị ả ự ạ tr ng cho các công trình khi th c thi. Quy ho ch CQ đô th , đ m b o t l ả ỉ ệ ệ
di n
ị tích cây xanh trong n i thộ
150
ử ả ướ ệ ả ả ướ ấ
X lí ch t th i, n ấ
c th i do s n xu t công nghi p tr ả
c khi th i ra MT.
ạ ở ấ ả ư ể ị ị Thu gom ch t th i sinh ho t các khu dân c và đ a đi m du l ch. Nâng cao ý
ứ ườ th c BVMT cho ng i dân.
ữ ể ạ ầ ỉ ị ướ ự ầ Đ góp ph n BVMT t nh, bên c nh nh ng đ nh h ệ
ng trên, c n th c hi n
ệ ộ ướ ự ự ệ các bi n pháp: Đ ánh giá tác đ ng môi tr ườ tr
ng c khi th c hi n d án; giám sát
ự ứ ậ ả MT; nâng cao năng l c qu n lí tài nguyên và MT; nâng cao nh n th c và khuy nế
ườ ừ ồ ế ệ khích ng i dân tham gia BVMT, tr ng r ng, SDHL và ti t ki m tài nguyên…
ở ộ ư ệ ể ế ị 3.3.4. Ki n ngh không gian u tiên phát tri n và m r ng di n tích cây
cao su
ệ ở ế ả ượ Di n tích cao su Qu ng Ngãi tính đ n 2010 là 1260,3 ha, đ ồ
c tr ng ở
ệ ệ ạ ơ ơ ơ ị
huy n Bình S n (1097,72 ha) và S n T nh (162,58 ha). T i huy n Bình S n, cao
ở ươ ố ậ
su phân b t p trung các xã Bình Kh ng (314,88ha), Bình An (245,83ha), Bình
ả ườ ồ ượ ấ Hòa (125,94 ha)… Qu n lí các v n tr ng cao su đ c chia thành 2 c p: cao su
ủ ề ả ộ ướ ể ả ộ ạ
đ i đi n (thu c qu n lí c a nhà n ủ
ề
c) và cao su ti u đi n (thu c qu n lí c a
ườ ở ộ ủ ạ ầ ớ ng ị
ệ
i dân). So v i yêu c u m r ng di n tích cao su và quy ho ch c a đ a
ươ ỉ ệ ệ ế ph ệ
ng (3550 ha, vào năm 2015), di n tích cao su hi n có chi m t l ỏ
nh .
ủ ừ ự ứ ế ạ ả ộ ợ ố ớ
D a trên k t qu đánh giá m c đ thích h p c a t ng d ng CQ đ i v i
ị ư ữ ế ạ ậ ớ ồ
cây cao su, lu n án ki n ngh u tiên tr ng m i cao su trên nh ng d ng CQ đ ượ
c
ữ ạ ạ ấ ợ đánh giá là r t thích h p cho lo i cây này. Sau đó là nh ng d ng CQ có m c đ ứ ộ
ố ớ ạ ợ thích h p trung bình. Tuy nhiên, đ i v i d ng CQ có ấ
m c đứ ộ r t thích h p ợ hi nệ
ồ ở ể ạ ồ ố ừ
đang là r ng tr ng ừ
ven bi n (d ng CQ s 67), r ng tr ng xung quanh nhà máy
ể ừ ư ầ ạ ấ ố ồ ằ
ọ
l c d u Dung Qu t (d ng CQ s 68), nên u tiên phát tri n r ng tr ng, nh m
ệ ả ằ ả ồ ở BVMT và đ m b o cân b ng sinh thái. CQ hi n đang là cây tr ng hàng năm ven
ẫ ư ể ể ạ ố ở ồ
bi n (d ng CQ s 72), v n u tiên tr ng cây hàng năm ( ven bi n ít thu n l ậ ợ
i
cho cao su).
ữ ư ạ ấ ớ ồ Không gian u tiên nh t cho tr ng cao su là nh ng d ng CQ có l p ph ủ
ệ ạ ồ ượ ứ ộ ậ ợ ấ hi n t i là cây tr ng lâu năm, đ c đánh giá có m c đ thu n l ạ
i nh t (d ng CQ
ứ ộ ậ ợ ạ ố ố
s 31, 47, 62, 70, 71); và m c đ thu n l i trung bình (d ng CQ s 18, 20, 32, 48,
ữ ệ ạ ố ồ 55, 63). Nh ng d ng CQ s 43, 49, 50, 65, 73, 89 hi n đang tr ng cây hàng năm,
ừ ữ ể ạ ồ ổ ồ ấ
nên chuy n đ i sang cho tr ng cao su. Còn nh ng d ng CQ r ng tr ng trên đ t
151
ỏ ạ ộ ố ể ể ầ ớ ồ Rk, có t ng dày l n, đ d c nh (d ng CQ 75, 76) có th chuy n sang tr ng cao
ừ ế ổ su khi r ng đ n tu i khai thác.
ự ế ơ ượ ấ ở ề ồ Trên th c t , cây cao su Bình S n đ c tr ng nhi u nh t xã Bình
ươ ạ ộ ướ ộ ố ặ Kh ng và Bình An t i đ cao d ộ ố
i 600m, đ d c 15 25º. M c dù đ d c
ố ớ ư ồ ở ộ ố ớ ả
không ph i là y u t ế ố ớ ạ
gi i h n đ i v i cây cao su, nh ng tr ng đ d c l n > 15º
ườ ữ ủ ể ậ ặ ơ th ạ
ng g p khó khăn cho công tác thu ho ch và v n chuy n m . H n n a, đ ộ
ị ạ ử ấ ấ ả
ố ớ
d c l n, gây xói mòn r a trôi đ t, làm cho đ t nhanh chóng b b c màu, làm gi m
ủ ậ ấ ừ ế ủ ứ ả ộ năng su t m cao su. Vì v y, t k t qu đánh giá m c đ thích nghi c a các
ố ớ ế ồ ị ở ữ ơ ạ
d ng CQ đ i v i cây cao su, chúng tôi ki n ngh nên tr ng cao su nh ng n i có
ỏ ơ
ộ ố
đ d c nh h n < 15º.
ở ộ ả ỉ ệ ầ ầ ớ ạ
ệ
So sánh v i yêu c u c n m r ng di n tích c t nh, thì di n tích các d ng
ượ ủ ứ ế ầ ấ
ở ứ ộ r t thích h p CQ đ c đánh giá m c đ ợ đ đáp ng yêu c u, ti p theo có th ể
ữ ạ ồ ượ ổ tr ng cao su trên nh ng d ng CQ đ c đánh giá ệ
ở ứ ộ thích h pợ . T ng di n m c đ
ượ ứ ộ ấ ợ ị có m c đ thích h p nh t là 4.28 0 ha, m c đứ ộ ạ
tích các d ng CQ đ ế
c ki n ngh
ợ thích h p trung bình là 4.91 7 ha.
ộ ố ả 3.4. M t s gi i pháp chung
ế ợ ừ ế ứ ệ ả ả ớ ạ
T k t qu nghiên c u và ĐGCQ, k t h p v i vi c tham kh o quy ho ch
ế ủ ỉ ư ị ướ ể
phát tri n kinh t chung c a t nh, NCS đã đ a ra đ nh h ng SDHL tài nguyên,
ế ị ị ướ ổ ừ ữ ị BVMT, ki n ngh đ nh h ng SDHL không gian lãnh th . T nh ng đ nh h ướ
ng
ượ ộ ố ả ư ấ ử ụ ổ đ ề
c đ a ra, NCS đ xu t m t s gi ợ
i pháp khai thác và s d ng t ng h p
ụ ụ ệ ể ằ ạ ả ơ ầ
ĐKTN, TNTN ph c v phát tri n KTXH, nh m đ t hi u qu cao h n, góp ph n
ứ ị ụ ể ổ ợ BVMT vì m c tiêu PTBV trên quan đi m nghiên c u đ a lí t ng h p:
ợ ớ ế ả ả ấ ả
3.4.1. Phân bố các ngành s n xu t phù h p v i k t qu đánh giá c nh
ự ố ở ỗ ị ươ ỉ ề
quan và ti m năng t nhiên v n có m i đ a ph ng trong t nh
ố ớ ừ ừ ế ứ ạ ả ộ ỗ ợ
T k t qu đánh giá m c đ thích h p m i lo i CQ đ i v i t ng ngành
ế ấ ị ị ươ ạ ượ ư
nên u tiên c đánh ả
s n xu t, NCS ki n ngh đ a ph ng phát tri n ể lo i hình đ
ậ ợ ở ơ ạ ị ượ ứ ộ
giá có m c đ thu n l đ c đánh giá ấ
i nh t ế
đ n v CQ đó. N u hai lo i hình
ứ ộ ừ ư ư ấ ả ạ ợ có m c đ thích h p nh nhau, nên u tiên cho lo i hình s n xu t nào v a đáp
ứ ị ươ ừ ầ ầ
ng nhu c u đ a ph ng, v a góp ph n BVMT .
152
ằ ợ ủ ế Nh m phát huy l i th so sánh c a ĐKTN, hình thành vùng chuyên canh
ướ ụ ạ ả ấ ổ ợ ớ
l n, theo h ng s n xu t hàng hóa, khai thác t ng h p các lo i TNTN ph c v ụ
ụ ề ể ố ượ phát tri n KTXH và BVMT. Ví d , CQ s 33, 40, 46… đ u đ c đánh giá có
ứ ộ ậ ợ ệ ệ ể m c đ thu n l ụ ụ
i trung bình cho phát tri n lâm nghi p và nông nghi p (Ph l c
ệ ạ ả ạ ồ 3, b ng 5). Hi n t i các lo i CQ này đang tr ng cây hàng năm. Tuy nhiên, chúng
ộ ố ấ ố ớ ượ ở ườ ả phân b trên núi th p, đ d c khá l n, quá trình tr th t l ệ
ng x y ra. Vi c
ầ ươ ứ ồ ự ị ươ ư ả tr ng cây hàng năm đáp ng nhu c u l ng th c đ a ph ng nh ng nh h ưở
ng
ườ ự ượ ư ệ ớ
l n đ n ế môi tr ng t nhiên , nên đ ặ
ể
c u tiên cho phát tri n lâm nghi p ho c
ế ợ ể phát tri n nông – lâm k t h p.
ố ể ế ạ
ữ
3.4.2. Phát tri n cân đ i, hài hòa gi a các ngành và phát huy th m nh
ở ỗ ỉ ề
m i vùng mi n trong t nh
ế ể ả ế ấ ả K t qu ĐGCQ cho phát tri n các ngành kinh t cho th y: Qu ng Ngãi có
ế ạ ể ệ ể ệ ợ ề
th m nh phát tri n nông nghi p, ti m năng phát tri n lâm nghi p và l ế
i th phát
ế ạ ủ ừ ề ể ệ ắ ớ ị ừ
tri n du l ch. Th m nh c a t ng ngành g n li n v i vi c SDHL tài nguyên t ng
ở ỗ ề ị
ơ
đ n v CQ m i vùng mi n:
ố ớ ề ệ ừ ể ệ ả ư
u tiên phát tri n lâm nghi p, b o v r ng phòng h ộ Đ i v i mi n núi,
ấ ừ ệ ể ả ồ ể ừ
ầ
đ u ngu n và ven bi n, phát tri n r ng s n xu t, r ng nguyên li u…
ừ ể ừ ệ ạ ấ + Phát tri n r ng kinh t ế, nh t là r ng nguyên li u (b ch đàn, keo lá
ế ế ữ ụ ề ệ ệ ạ ỗ tràm…) t o vùng nguyên li u b n v ng cho c m công nghi p ch bi n g Dung
ạ ộ ấ ổ ố ị Qu t ho t đ ng n đ nh (CQ s 53, 55, 58, 62, 68, 72).
ớ ả ừ ử ạ ả ồ + Tr ng r ng ph i đi đôi v i b o v r ng ọ
ệ ừ , x ph t m i hành vi khai thác
ỉ ả ệ ừ ể ầ ả ồ ệ ạ ề trái phép. B o v r ng đ u ngu n không ch gi m thi u thi t h i cho mi n núi,
ẹ ằ ầ ả ố ồ mà còn góp ph n gi m nh thiên tai cho đ ng b ng (CQ s 1, 2, 3, 6, 7, 10…).
ấ ố Ư ủ ừ ằ ồ ồ ọ
ừ
+ u tiên tr ng r ng và chăm sóc r ng nh m ph xanh đ t tr ng đ i tr c
ố (CQ s 30, 37, 43, 40, 50, 59, 60, 63).
ệ ả ươ ụ ẫ + Qu n lí nông nghi p n ế
ng r y, áp d ng các mô hình nông lâm k t
ể ả ế ươ ở ộ ự ề ế ươ ẫ ự h p.ợ Đ gi i quy t l ng th c cho mi n núi, n u m r ng n ng r y t phát s ẽ
ừ ự ả ấ ả ướ là nguyên nhân suy gi m tài nguyên r ng, thoái hóa đ t, gi m m c n ầ
c ng m,
ử ụ ể ầ ả ậ tăng xói mòn r a trôi, lũ l t, tr ượ ở ấ
t l ổ
đ t... Vì v y, c n qu n lí và chuy n đ i
ế ợ ứ ấ ả ố hình th c canh tác này sang s n xu t nông lâm k t h p (CQ s 16, 22, 32, 39, 45,
51, 65, 74).
153
ố ớ ượ ế ạ ể ờ c khai thác lâu đ i, có th m nh phát tri n các Đ i v i vùng đ i ồ – đ
ả ấ ướ ự ạ ngành s n xu t… Tuy nhiên, tr c th c tr ng suy thoái tài nguyên và môi tr ngườ
ả ế ạ ồ ự
t nhiên , gi i pháp phát huy th m nh cho vùng đ i theo chúng tôi là:
ấ ố ỗ ợ ụ ệ ả ấ
mô hình s n xu t + H tr các bi n pháp canh tác đ t d c, áp d ng các
ợ ố ể ả ấ ắ ớ trên đ t d c phát tri n s n xu t g n v i BVMT ấ ố phù h p (CQ s 109, 112, 115),
ố ủ ố (CQ s 116, 119), ấ ố
ph xanh đ t tr ng đ i tr c ồ ọ (CQ s 95, 101, 107, 110, 113); mô
ừ ậ ộ ồ ồ hình tr ng cây keo lai (CQ s ố 91, 94, 100, 106), tr ng r ng và ru ng b c thang,
ế ợ ừ ồ ướ tr ng r ng k t h p chăn nuôi, chăn nuôi d ừ
i tán r ng.
ế ể ả ạ ằ ấ ồ ổ ị
+ Phát tri n cây tr ng lâu năm và n đ nh s n xu t nh m h n ch quá trình
ề ặ ử ồ ố xói mòn r a trôi b m t; suy thoái tài nguyên và MT vùng đ i (CQ s 104, 107)
ệ ậ ề ắ + Hình thành vùng nguyên li u t p trung (s n, mía, ngô, đi u, keo…) theo
ướ ả ả ả ẩ ả ấ ố h ầ
ng s n xu t hàng hóa và đ m b o đ u ra cho s n ph m (CQ s 93, 97, 99,
105, 109, 108, 111, 114, 117).
ố ớ ơ ư ồ ằ ủ ườ ể n i c trú chính c a ng i dân và Đ i v i vùng đ ng b ng –ven bi n:
ạ ộ ễ ế ư ệ ỏ ộ di n ra các ho t đ ng kinh t ế ạ
sôi đ ng. Tuy có di n tích nh nh ng có th m nh
ệ ể ợ ể ế ể ể ị ị phát tri n nông nghi p, l ấ
i th phát tri n du l ch, nh t là du l ch bi n. Đ phát
ự ủ ồ ể ằ ầ huy th m nh ế ạ t nhiên ố
v n có c a đ ng b ng cho phát tri n KTXH, c n:
ể ậ ồ ổ ướ ả Xây + Chuy n đ i cây tr ng v t nuôi theo h ấ
ng s n xu t hàng hóa.
ả ạ ư ệ ả ộ
ự
d ng và nhân r ng các mô hình ấ
s n xu t đem l i hi u qu cao nh : Mô hình lúa
ấ ượ ố ố ch t l ng cao (CQ s 132, 134), thâm canh ngô lai (CQ s 128, 135), mô hình
ố ồ ỏ ố nuôi cá (CQ s 133, 137), , tr ng c nuôi bò (CQ s 130, 133).
ơ ở ạ ầ ụ ệ ệ ả ả ụ
+ Hoàn thi n c s h t ng ph c v nông nghi p, đ m b o n ướ ướ
i.
c t
ế ế ệ ể ả ế ầ ả Phát tri n công nghi p ch bi n, gi ể ổ
i quy t đ u ra cho nông s n. Phát tri n t ng
ế ể ậ ả ủ ả ể ể ồ ị ợ
h p kinh t bi n (giao thông v n t ả
i bi n, du l ch bi n, nuôi tr ng th y s n, s n
ấ ố xu t mu i…).
ế ợ ệ ệ ấ ấ ả ị ụ ạ
ả
+ K t h p s n xu t nông nghi p, s n xu t công nghi p và d ch v t o
ề ể ệ ề ế ệ ở ồ ỗ ợ ằ ằ đi u ki n phát tri n n n kinh t toàn di n ề
đ ng b ng nh m h tr cho mi n
ế ạ ủ ạ ạ ị ị ể
núi. Phát huy th m nh c a du l ch bi n, đa d ng hóa các lo i hình du l ch…
ả 3.4.3. Gi ể
i pháp phát tri n cây cao su
ả ỉ ườ Cao su không ch là cây xóa đói gi m nghèo và làm giàu cho ng i dân mà
ấ ố ồ ọ ủ ạ ệ ả ơ còn là cây ph xanh đ t tr ng đ i tr c, đem l ữ
i hi u qu KTXH cao h n nh ng
154
ạ ả ể ạ ở ệ
lo i cây công nghi p dài ngày khác. Gi i pháp phát tri n cho lo i cây này Bình
ơ S n là:
ở ộ ữ ệ ớ ồ ượ Tr ng m i và m r ng di n tích cao su trên nh ng khoanh vi đ c đánh
ậ ợ ế ế ủ ệ ể ả ả ấ giá là thu n l ầ
i nh t. Phát tri n công nghi p ch bi n m cao su và đ m b o đ u
ạ ẩ ả ượ ườ ra cho s n ph m (tránh tình tr ng đ ấ
c mùa m t giá, ng ồ
ặ ỏ
i dân ch t b và tr ng
cây khác).
ủ ề ệ ạ ấ ả Nâng cao hi u qu kinh doanh c a cao su đ i đi n, tránh th t thoát trong
ỗ ợ ở ộ ủ ệ ể ề ạ ườ khâu thu ho ch m cao su. M r ng di n tích cao su ti u đi n, h tr ng i dân
ả ẩ ậ ườ ề ố
v v n và kĩ thu t chăm sóc, bao tiêu s n ph m cho ng i dân.
ả 3.4.4. Các gi i pháp khác
ữ ả ể ầ Ngoài nh ng gi i pháp trên, đ góp ph n khai thác và SDHL tài nguyên, b ố
ể ấ ả ả ợ ỉ trí h p lí không gian phát tri n các ngành s n xu t, BVMT t nh Qu ng Ngãi, có
ể ự ệ ả ư ộ th th c hi n các gi i pháp và các chính sách xã h i nh :
ự ệ ệ ỉ ệ ạ ả Th c hi n các bi n pháp BVMT trên toàn t nh. Hi n tr ng MT Qu ng Ngãi
ấ ằ ể ễ ệ ề ấ đã có nhi u bi u hi n ô nhi m. Qua phân tích c u trúc CQ chúng ta th y r ng khi
ộ ợ ổ ợ ổ ẽ ủ ầ ầ ổ
m t h p ph n c a CQ này thay đ i s làm thay đ i h p ph n khác và thay đ i
ố ồ ướ ế ễ ị CQ. Trong s đó, không khí, ngu n n ấ
ả
c b ô nhi m có kh năng khu ch tán r t
ạ ậ ả ư ử ả ự ế ấ ả ấ nghiêm c m s tr c ti p ch t th i ch a x lí ra MT m nh. Vì v y, gi i pháp là ,
ấ
nh t là ra các sông su iố .
ạ ở ấ ọ ế ệ ố ạ
Hi n tr ng s t l đ t d c theo các tuy n giao thông (CQ s 29, 35, 36…),
ể ố ả ồ ả ậ ạ ở ử
s t l c a sông ven bi n (CQ s 121, 124, 125), gi ả
i pháp là l p b n đ c nh báo
ơ ạ ở ạ ở ự ố ừ ồ nguy c s t l , xây d ng công trình ch ng s t l ộ ầ
, tr ng r ng phòng h đ u
ừ ế ạ ậ ặ ằ ắ ắ ồ ngu n, r ng ch n sóng, gió. H n ch xâm nh p m n b ng cách đ p đê ngăn
ộ ả ệ ồ ư ừ ể ặ ồ ự m n, tr ng r ng phòng h b o v c n cát ven bi n nh đê t nhiên ể
đ ngăn
ặ ậ ch n xâm nh p m ặn.
ệ ậ ạ ườ ế ố T o vi c làm, tăng thu nh p cho ng i dân. nhân văn Qua phân tích y u t
ộ ố ủ ấ ớ ườ ề ấ trong các l p CQ cho th y, cu c s ng c a ng i dân, nh t là nhân dân mi n núi,
ể ấ ệ ế ệ ấ ven bi n r t khó khăn. Nghèo đói, th t nghi p, thi u vi c làm… là nguyên nhân
ấ ổ ề ế ệ ạ ộ ậ t o vi c làm và tăng thu suy thoái tài nguyên, b t n v kinh t và xã h i. Vì v y,
ậ ườ ả ượ ả nh p cho ng i dân luôn là gi i pháp đ c quan tâm hàng đ u ầ . Gi i pháp cu
ự ư ể ề ể ạ th : đa d ng hóa ngành ngh nông thôn, u tiên cho các d án phát tri n nông
ỗ ợ ườ ệ ụ ệ ấ ả ớ nghi p, h tr ng i dân trong vi c áp d ng các mô hình s n xu t m i…
155
ự ể ơ ở ạ ầ
Xây d ng c s h t ng, đô th , ị phát tri n giao thông v n t ậ ả , nh mằ cung i
ụ ệ ờ ị ự
Xây d ng các ả
ấ
c p nguyên li u, tiêu th nông s n k p th i cho vùng chuyên canh.
ườ ữ ề ả ắ ằ ồ ế
tuy n đ ng đông tây rút ng n kho ng cách gi a đ ng b ng mi n núi; giao
ồ ủ ợ ế ợ ự ớ ỉ ư
l u v i các t nh xung quanh; Xây d ng h th y l ỷ ệ
ớ ồ
i k t h p v i h thu đi n,
ụ ị ụ ư ế ớ ả ả ồ ướ ị
ph c v đ nh canh, đ nh c cho vùng kinh t m i, đ m b o ngu n n ả
c s n
ạ ở ấ ề ả ậ ạ ở ồ xu t, sinh ho t ớ
mi n núi và gi m b t tình tr ng ng p úng ằ
ằ
đ ng b ng nh m
ồ ướ ổ ợ ử ụ
s d ng t ng h p ngu n n c.
ể ầ ạ ồ ố ự
Đào t o ngu n nhân l c và thu hút v n đ u t ầ ư góp ph n phát tri n kinh t ế
,
ữ ữ ệ ề ạ ổ ị ị ườ ượ ế gi v ng n đ nh chính tr xã h i. ộ T o đi u ki n cho ng i dân đ ậ
c ti p c n
ể ồ ố ế ộ ư
ớ
v i các ngu n v n vay u đãi phát tri n kinh t h gia đình. Khai thác các giá tr ị
ả ắ ử ề ạ ả ố ộ ị ị văn hóa b n đ a, b n s c dân t c, truy n th ng l ch s cách m ng, phát huy giá tr ị
ụ ụ ể ả ỗ ị ị ề
văn hóa b n đ a m i vùng mi n ph c v phát tri n du l ch…
ể ự ệ ượ ị ướ ế ợ phát huy l ế
i th so Đ th c hi n đ c các đ nh h ng trên, thi t nghĩ,
ừ ơ ỗ ị ầ sánh m i vùng theo t ng đ n v CQ ắ ầ ừ ệ hình thành vùng nguyên c n b t đ u t vi c
ệ ậ ắ ể ừ ả li u t p trung phát tri n r ng s n xu t (s n, ngô, mía, cao su…) và ằ
ấ , nh m cung
ể ị
ế ế phát tri n du l ch và các ngành kinh t ế ấ
c p nguyên cho các nhà máy ch bi n;
ụ ủ ừ ừ ề ệ ế ả ợ ấ
bi nể . Đây v a là nhi m v c a t ng vùng mi n trong liên k t, h p tác s n xu t,
ế ạ ố ở ỗ ệ ạ ả ừ
v a phát huy th m nh v n có ờ ố
ằ
m i nhóm lo i CQ nh m c i thi n đ i s ng
ể ệ ả nhân dân, nâng cao hi u qu phát tri n KTXH.
156
Ể Ế ƯƠ TI U K T CH NG 3
ế ể ả ế ủ ỉ ngành kinh t chi n l K t qu ĐGCQ cho phát tri n các ế ượ c a t nh
c
ả ở ấ ỉ ệ ả ứ ỏ ả Qu ng Ngãi ạ
c p lo i CQ trên b n đ ồ t l 1: 100.000 đã ch ng t Qu ng Ngãi
ề ể ề ớ ế ệ ệ ể
có ti m năng l n đ phát tri n n n kinh t toàn di n. Ngành nông nghi p có th ế
ượ ộ ệ ề ớ ị ợ ạ
m nh v t tr i, ngành lâm nghi p có ti m năng to l n và ngành du l ch có l i th ế
ộ ề ể ấ ớ ị so sánh l n nh t thu c v du l ch bi n.
ế ấ ả ả ậ ợ ổ ế Lu n án đã t ng h p k t qu ĐGCQ cho các ngành s n xu t kinh t ế
chi n
ừ ư ể ả ấ ạ ị ượ
l c và xác đ nh rõ không gian u tiên phát tri n cho t ng lo i hình s n xu t trên
ể ệ ơ ợ ố ị ỉ ấ
toàn t nh. Các đ n v CQ thích h p nh t cho phát tri n lâm nghi p phân b trên
ữ ể ệ ấ ạ ợ
vùng núi phía tây. Nh ng lo i CQ thích h p nh t cho phát tri n nông nghi p phân
ậ ợ ữ ấ ằ ố ở ồ
b đ ng b ng và các thung lũng, trũng th p gi a núi. Không gian thu n l i cho
ạ ộ ế ậ ị ở ồ ể ằ ti n hành các ho t đ ng du l ch t p trung đ ng b ng ven bi n. Khi các ngành
ổ ẽ ậ ụ ố ợ ượ ồ ợ kinh t ế ượ
đ c b trí h p lí trên lãnh th s t n d ng đ c các ngu n l i tài
ụ ụ ể ừ ừ ơ ồ ờ ị ả
nguyên trên t ng đ n v CQ ph c v cho phát tri n t ng ngành, đ ng th i gi m
ề ặ ữ ứ ể ế ạ ấ ấ ố thi u đ n m c th p nh t nh ng tác h i không mong mu n v m t MT.
ấ ị ậ ướ ừ ư ể ề
Lu n án đ xu t đ nh h ng không gian u tiên phát tri n cho t ng ngành
ế ồ ự ế ấ ả ả ổ kinh t trên lãnh th Qu ng Ngãi d a vào k t qu ĐGCQ c p lo i ả
ạ ở b n đ CQ
ử ụ ế ồ ờ ỉ ệ
t l ệ
ị ộ ố ệ
1: 100.000. Đ ng th i, ki n ngh m t s bi n pháp khai thác và s d ng hi u
ả ơ ừ ạ ị ơ
qu h n t ng lo i tài nguyên theo các đ n v CQ và BVMT. Thông qua ĐGCQ
ể ậ ạ ị ượ ấ
c p d ng cho phát tri n cây cao su, lu n án xác đ nh đ ứ ộ
c các m c đ thu n l ậ ợ
i
ệ ạ ơ ố ị ố ớ
ủ ừ
c a t ng d ng CQ huy n Bình S n đ i v i cây cao su, v trí phân b cây cao su
ị ở ộ ừ ệ ế ạ theo t ng d ng CQ và ki n ngh m r ng di n tích cao su lên 4.280 ha, đáp ngứ
ủ ỉ ở ộ ể ệ ầ ệ
nhu c u phát tri n và m r ng di n tích cao su hi n nay c a t nh.
157
Ậ Ế Ế Ị
K T LU N VÀ KI N NGH
ậ ế
1. K t lu n
ỏ ư ứ ạ ấ ạ ả ổ 1. Qu ng Ngãi là lãnh th nh nh ng phân hóa r t đa d ng và ph c t p v ề
ươ ứ ổ ườ ấ ộ ĐKTN và ph ng th c khai thác lãnh th mà con ng i đóng m t vai trò r t quan
ữ ứ ậ ầ ả ọ ổ ợ ả
tr ng. Vì v y, c n ph i có nh ng nghiên c u, đánh giá t ng h p ĐKTN Qu ng
ướ ử ụ ế ế ậ ướ Ngãi tr c khi ti n hành khai thác và s d ng. Ti p c n h ứ ổ
ng nghiên c u t ng
ứ ừ ả ớ ừ ọ ợ
h p nghiên c u ĐGCQ cho Qu ng Ngãi v a có ý nghĩa khoa h c to l n v a có ý
ễ ế ầ ả ề ự ế ế ề ấ ặ ự
nghĩa th c ti n thi t th c ự góp ph n gi i quy t nhi u v n đ th c t đang đ t ra
ở ị ươ ế ị ả ấ ạ đ a ph ng. Tính đa d ng trong c u trúc CQ Qu ng Ngãi quy t đ nh tính đa
ề ứ ế ị ự ế ạ ộ ổ
ạ
d ng v ch c năng CQ, đ ng l c bi n đ i CQ và quy t đ nh lo i hình khai thác,
ể ề ả ớ ộ ề
ử ụ
s d ng tài nguyên. Đây là ti m năng to l n cho Qu ng Ngãi phát tri n m t n n
ế ệ ớ ệ ệ ị nông nghi p, lâm nghi p, du l ch… kinh t ề
toàn di n v i nhi u ngành khác nhau:
ờ ố ằ ầ ườ ể ỉ nh m góp ph n nâng cao đ i s ng ng i dân và phát tri n KTXH cho t nh.
ự ậ ở ỉ ệ ả 2. Lu n án xây d ng hai ả
b n đ ồ CQ hai t l khác nhau. B n đ ồ CQ t lỉ ệ
ả ả ậ ơ ỉ ị ơ ở
1:100.000 ph n ánh quy lu t phân hóa CQ toàn t nh Qu ng Ngãi, đ n v c s là
ế ụ ậ ạ ỉ lo i CQ; T ả
ừ b n đ ồ CQ toàn t nh, lu n án ti p t c thành l p ả
ậ b n đ ồ CQ t l ỉ ệ
1:
ị ơ ở ệ ạ ơ ơ 50.000 cho huy n Bình S n, đ n v c s là d ng CQ. Hai ả
b n đ ồ CQ này là căn
ệ ướ ứ ế ứ ể ự
c đ th c hi n các b c nghiên c u ti p theo (phân tích CQ và ĐGCQ). Thông
ậ ứ ự
qua nghiên c u s phân hóa CQ và đánh giá CQ ở ỷ ệ :100.000 lu n án đã làm 1 t l
ỏ ữ ể ể ả ặ ặ ổ ộ sáng t nh ng đ c đi m đ c thù tiêu bi u cho lãnh th Qu ng Ngãi – m t thiên
ệ ồ ạ ỏ ủ
nhiên thu nh c a VN v i ớ 3/4 di n tích là đ i núi, CQ TN đa d ng và khá ph cứ
ổ ừ ự ư ố ạ
t p nh ng có quy lu t ậ phân hóa chung (s thay đ i t ồ
CQ vùng núi xu ng CQ đ i
ằ ồ ừ ạ ở ẩ ướ ở và đ ng b ng, t CQ khô h n phía Đông Nam lên CQ m t phía Tây và
ấ ả ề ể ủ ự ổ Tây B c)ắ và t ả
ộ
t c đ u thay đ i theo mùa – đ ng l c phát tri n c a CQ Qu ng
Ngãi.
ủ ề ả 3. Trên n n chung c a thiên nhiên nhi ệ ớ gió mùa, CQ Qu ng Ngãi t đ i
ứ ạ ế ố ị ở ươ ạ ộ ủ đ c ượ ph c t p hoá b i các y u t đ a ph ng và ho t đ ng khai thác c a con
ườ ể ệ ủ ả ạ ấ ấ ng i. Tính ch t phân hóa đa d ng c a CQ Qu ng Ngãi th hi n trong c u trúc,
ổ ừ ứ ự ế ộ ơ ị ỗ ợ ự ch c năng và đ ng l c bi n đ i t ng đ n v CQ. ầ t
M i h p ph n nhiên có vai
ố ớ ự ấ ị ữ ư ả trò nh t đ nh đ i v i s thành t o ơ
ạ và phân hóa CQ Qu ng Ngãi nh nh ng đ n
ế ố ề ắ ủ ứ ấ ị ị ị ợ
v h p thành c u trúc đ ng c a CQ. Y u t ề
ấ
n n r n: đ a ch t, đ a hình là n n
158
ể ằ ở ề ậ ệ ớ ả
t ng hình thành và phát tri n CQ . N m mi n khí h u nhi ể
t đ i đi n hình
ị ả ưở ụ ệ ủ ắ ả ộ (không b nh h ng c a gió mùa đông b c), Qu ng Ngãi thu c ph h CQ
ệ ớ ạ ổ ưỡ ạ ồ nhi t đ i gió mùa không có mùa đông l nh. Th nh ố
ề
ng đa d ng v ngu n g c
ứ ạ ủ ớ ủ ự ậ ệ ạ ạ ự phát sinh và s phân hóa ph c t p c a l p ph th c v t hi n t i t o ra cho lãnh
ứ ề ạ ạ ổ ỉ th nghiên c u nhi u lo i CQ, d ng CQ khác nhau. ộ
ả
Toàn t nh Qu ng Ngãi thu c
ượ ụ ớ ạ ớ ạ ể
1 ki u CQ , đ c chia thành 3 l p CQ, 7 ph l p, 16 h ng CQ và 139 lo i CQ.
ệ ạ ạ ơ Huy n Bình S n có 48 lo i và 107 d ng CQ.
ươ ủ ờ ế ủ ị
Tính đ a ph ng c a ĐKTN và tính ự
c c đoan c a th i ti ậ
t, khí h u lãnh
ể ặ ổ ở ả ẳ ộ ố
th hình thành nên m t s CQ tiêu bi u đ c thù ớ
Qu ng Ngãi, khác h n so v i
ứ ạ ủ ụ ể ị ự ị ạ ự ậ ổ lãnh th lân c n. C th là s phân hóa ph c t p c a các giá tr c c tr t o nên s ự
ữ ả ư ỉ ữ ố ươ
t ắ
ng ph n sâu s c gi a các CQ trong t nh nh ng l ấ
ạ th ng nh t gi a các i CQ đ iố
ư ớ ỉ l pậ trên cùng lãnh th : ổ CQ có m a l n trên các dãy núi cao nh tấ t nh ( thu c ộ Trà
ơ ư ạ ắ ố ồ
B ng, Tây Trà, Ba T …) và CQ ít m a, có s tháng khô h n gay g t nh t ỉ
ấ t nh ở
ừ ẩ ỳ sát ven bi n ể (Sa Hu nh); gi a ữ các CQ quanh năm th a m trên núi và các CQ có
ấ ở ạ ộ ộ ẩ
đ m không khí th p các thung lũng ụ
(do gió tây khô nóng ho t đ ng liên t c
ề ườ ị ạ ở ượ ở ạ ớ nhi u ngày li n ữ
ề ); gi a các CQ s n núi b s t l m nh v i các , tr t l CQ bãi
ế ả ằ ồ ồ b iồ ven sông và CQ đ ng b ng phù sa sông Trà B ng, Trà Khúc… K t qu phân
ư ừ ứ ủ ặ ạ ị ậ
tích đ c tr ng t ng lo i CQ, cho phép lu n án xác đ nh ch c năng c a chúng trên
ứ ề ổ ế ộ ầ ề ậ ả lãnh th nghiên c u: đi u ti ồ
t dòng ch y, đi u hòa khí h u, phòng h đ u ngu n
ế ợ ể ệ ể ệ ả ấ và ven bi n; s n xu t nông nghi p, nông lâm k t h p, phát tri n công nghi p –
ụ ố ị
d ch v , làm mu i...
ụ ậ ươ 4. V n d ng ph ng pháp ĐGCQ vào đánh giá m c đ ứ ộ thu n l ậ ợ ủ CQ
i c a
ệ ệ ị ứ ậ cho các ngành kinh t : ế nông nghi p, lâm nghi p và du l ch, lu n án đã ch ng t ỏ
ế ạ ể ệ ề ả Qu ng Ngãi có th m nh phát tri n ngành nông nghi p, có ti m năng cho phát
ể ệ ợ ế ể ậ ị ị tri n lâm nghi p, có l i th cho phát tri n du l ch. Lu n án cũng xác đ nh không
ể ừ ồ ị ư ả ả ướ ấ B n đ đ nh h ng không gian gian u tiên cho phát tri n t ng ngành s n xu t (
ư ấ ỉ ể ả ả u tiên phát tri n các ngành s n xu t t nh Qu ng Ngãi) .
ệ ạ ớ ở ị ươ So sánh v i các lo i cây công nghi p dài ngày khác đ a ph ng, cao su là
ạ ế ở ộ ệ ầ ồ cây mang l ị
i giá tr kinh t cao và nhu c u m r ng di n tích tr ng cao su là t ấ
t
ể ả ườ ầ “xóa đói gi m nghèo và làm giàu” ế
y u, đ góp ph n cho ng ả
ấ
i dân đ t Qu ng
ự ễ ế ạ ợ ở Ngãi. Th c ti n này đã g i m cho NCS ti n hành đánh giá các d ng CQ cho phát
ỉ ệ ể ệ ậ tri n cây cao su huy n Bình S n ( ả
ơ ở b n đ ồ CQ t l 1: 50,000). Lu n án đã xác
159
ứ ộ ố ớ ữ ạ ợ ị
đ nh rõ các m c đ thích h p khác nhau đ i v i cây cao su trên nh ng d ng CQ
ị ở ộ ồ ế ể ệ ệ ả ệ ổ
t ng di n tích các (th hi n qua b n đ ki n ngh m r ng di n tích cao su):
ấ ượ ứ ợ ế ị ộ ộ
ạ
d ng CQ có m c đ thích h p nh t đ c ki n ngh là 4 ứ
.280 ha, m c đ thích
ớ ươ ự ế ả ợ
h p trung bình là 4 .917ha. So v i ph ạ
ng án quy ho ch và th c t ấ ủ
s n xu t c a
ươ ở ộ ệ ấ ơ ớ ị
đ a ph ng, đ tàiề ệ
ề
th y huy n Bình S n còn có ti m năng l n cho m r ng di n
ế ở ộ ệ 4.280 ha ậ
tích cao su. Lu n án ki n ngh ị m r ng di n tích cao su lên
ự ệ ậ ượ ụ ỏ ặ 5. Lu n án th c hi n đ c các m c tiêu đ ra ề : làm sáng t ể
đ c đi m và
ề ả ậ ổ quy lu t phân hóa CQ lãnh th Qu ng Ngãi, ti m năng ự
t nhiên ạ
ự
và th c tr ng
ấ ượ ề ướ ộ ố ạ khai thác tài nguyên, đ xu t đ ị
c đ nh h ng khai thác, SDHL m t s lo i CQ,
ố ớ ị ố ế ể ế BVMT và ki n ngh b trí không gian phát tri n đ i v i các ngành kinh t ế
chi n
ế ấ ả ả ơ ỉ ượ
l c cho t nh. K t qu NCCQ và ĐGCQ Qu ng Ngãi cho th y rõ h n vai trò và
ự ộ ự ể ồ ị ươ ị ủ t
giá tr c a nhiên – ngu n n i l c phát tri n KTXH đ a ph ng.
ị
ế
2. Ki n ngh
ơ ở ế ệ ề ệ ấ ả K t qu NCCQ, ĐGCQ là c s cho vi c đ xu t bi n pháp khai thác tài
ử ụ ể ả ấ ờ ồ
nguyên và s d ng CQ cho phát tri n đ ng th i các ngành s n xu t nông, lâm
ứ ự ư ộ ơ ệ ớ ổ ị ị
nghi p, du l ch (v i th t ấ
u tiên khác nhau) trên cùng m t đ n v lãnh th . V n
ể ả ộ ơ ử ụ ổ ị ấ ầ
ề ặ
đ đ t ra là khi s d ng m t đ n v lãnh th nào đó vào phát tri n s n xu t c n
ể ừ ệ ế ổ ợ ạ ệ ả ư
l u ý đ n vi c khai thác t ng h p đa ngành đ v a đem l i hi u qu kinh t ế ừ
v a
ế ế ữ ứ ế ấ ấ ấ ộ ườ ạ
h n ch đ n m c th p nh t nh ng tác đ ng x u đ n tài nguyên, môi tr ng;
ể ả ấ ẫ ể ệ ổ Làm sao đ trong phát tri n s n xu t v n có bi n pháp BVMT lãnh th .
ồ ạ ự ữ ễ ầ ậ ớ So sánh v i nh ng yêu c u th c ti n, lu n án còn t n t ộ ố ấ
i m t s v n đ ề
sau:
ậ ặ ế ặ ể ấ M c dù lu n án đã phân tích chi ti t đ c đi m hình thái trong c u trúc
ố ệ ư ư ủ ề ơ ị ị ượ ứ ộ ngang c a các đ n v CQ, nh ng ch a có nhi u s li u đ nh l ng m c đ và
ừ ế ổ
quá trình bi n đ i cho t ng CQ.
ứ ộ ợ ừ ể ệ ạ Vi c đánh giá m c đ thích h p t ng lo i CQ phát tri n các ngành kinh
ế ượ ừ ạ ở ứ ư ể ế ừ ế
t chi n l c d ng l ấ
m c chung nh t, ch a th chi ti i t cho t ng phân ngành
nh .ỏ
ạ ở ứ ể ị ĐGCQ cho phát tri n du l ch ch ừ
ỉ d ng l i m c chung nh t ủ ế
ấ , ch y u
ệ ề ơ ự
d a trên các tài nguyên ự
t nhiên , ch aư có đi u ki n đ ể đánh giá sâu h n v ề giá trị
tài nguyên nhân văn trong các CQ.
160
ể ế ụ ướ ố ẽ ề ệ ứ Và NCS mong mu n s có đi u ki n đ ti p t c h ng nghiên c u này và
ệ ươ ậ
hoàn thi n lu n án trong t ng lai.
161
Ọ Ủ Ụ Ả DANH M C CÁC CÔNG TRÌNH KHOA H C C A TÁC GI
Ậ Ế Ố LIÊN QUAN Đ N LU N ÁN ĐÃ CÔNG B
ươ
ậ
ậ
ươ
ứ
ng pháp nghiên c u,
ụ
(2008), V n d ng lí lu n và ph
ị
1. D ng Th Nguyên Hà
ụ ụ ị
ứ
ệ
ể
ả
ả
đánh giá c nh quan vào nghiên c u các huy n ven bi n Qu ng Ngãi ph c v đ nh
ướ
ự
ư
ạ ọ
ạ
ọ
h
ng SDHL t
nhiên cho nông lâm ng nghi p
ệ , T p chí khoa h c Đ i h c Quy
ậ
ơ
ố
Nh n, ISSN 1859 – 0357, S 3, t p II, tr.
134 – 150.
ươ
ạ
ạ
ả
ứ
(2008), Nghiên c u đa d ng c nh
2. Ph m Hoàng H i,
ị
ả D ng Th Nguyên Hà
ụ ụ
ể ỉ
ự
ể
ả
quan khu v c ven bi n t nh Qu ng ngãi phuc v m c đích phát tri n nông, lâm
ả ệ
ệ
ườ
ề
ạ
ộ
ố
nghi p và b o v môi tr
ng,
.
ọ
S 02, T p chí Khoa h c xã h i mi n Trung
ươ
ị
ạ
ả
ơ ở ị
ọ
C s đ a lí h c
Ph m Hoàng H i (2008),
ề ữ
ể ỉ
ể
ả
ằ
ồ
ộ
ị
cho phát tri n b n v ng vùng đ ng b ng ven bi n t nh Qu ng Ngãi,
H i ngh Khoa
ố ầ
ứ
ọ
ị
h c Đ a lí toàn qu c l n th III, tháng 12/2008, tr 478 485.
3. Hoàng B c, ắ D ng Th Nguyên Hà,
ươ
ươ
ễ
ị
Đánh
ỗ
Nguy n Khanh Vân, Đ Th Vân H ng (2008),
ị
4. D ng Th Nguyên Hà,
ụ ụ
ậ ỉ
ể
ị
ộ
ả
giá tài nguyên sinh khí h u t nh Qu ng Ngãi ph c v phát tri n du l ch,
ị
H i ngh
ố ầ
ọ
ị
ứ
Khoa h c Đ a lí toàn qu c l n th III, tháng 12/2008, tr. 542 550.
ươ
ề ỉ
ề
ể
ấ
ả
ấ
(2009), Tìm hi u v “đ t có v n đ ” t nh Qu ng Ngãi,
ị
5. D ng Th Nguyên Hà
ạ ọ
ạ
ậ
ọ
ố
ơ
T p chí khoa h c Đ i h c Quy Nh n, ISSN 1859 0357, S 02, t p III, tr.115 124.
ươ
ễ
ạ
ả
ị
Đánh
Nguy n Th Linh Giang, Ph m Hoàng H i (2010),
ị
6. D ng Th Nguyên Hà,
ệ ự
ề
ổ
ợ
ể
ả
ỉ
giá t ng h p đi u ki n t
nhiên cho phát tri n cây mía t nh Qu ng Ngãi
ộ
, H i ngh
ị
ọ ỹ
ố ầ
ứ
ậ
ọ
ị
Khoa h c Đ a lí toàn qu c l n th V, NXB Khoa h c k thu t 06/2010.
ươ
ề
ả
ể
(2012), Mi n núi Qu ng Ngãi trong quá trình phát tri n
ị
7. D ng Th Nguyên Hà
ế
ạ
ọ
ườ
ạ ọ
kinh t
xã h i
ộ , T p chí khoa h c tr
ơ
ng Đ i h c Quy Nh n ISSN 1859 0357, S
ố
ậ
2, t p VI, tr 103 114.
ễ
ả
ạ
ươ
ả
ầ
Tr n H i Vũ
8. Ph m Hoàng H i, Nguy n Khanh Vân,
ị
D ng Th Nguyên Hà,
ơ ở ử ụ
ứ
ạ
ả
ả
ợ
ỉ
(2012), Nghiên c u đa d ng c nh quan t nh Qu ng Ngãi – C s s d ng h p lí tài
ả ệ
ườ
ố ầ
ứ
ọ
ộ
ị
ị
nguyên và b o v môi tr
ng,
H i ngh Khoa h c Đ a lí toàn qu c l n th VI, tháng
09/ 2012, tr.253 262.
162
ươ
ễ
ạ
ị
ả
(2012), Đánh giá c nh quan cho
ơ ỉ
ệ
ể
ả
ộ
ọ
ị
ị
phát tri n cây cao su huy n Bình S n t nh Qu ng Ngãi.
H i ngh Khoa h c Đ a lí
ố ầ
ứ
toàn qu c l n th VI, tháng 09/ 2012, tr.269 276.
9. D ng Th Nguyên Hà, Nguy n M nh Hà
163
Ả Ệ TÀI LI U THAM KH O
ế ệ Tài li u ti ng Vi ệ
t
ứ ệ ự ứ ề ả Nghiên c u, đánh giá đi u ki n t nhiên d i ven 1. Lê Đ c An và nnk (1991),
ể ề ả ả ổ ợ ươ bi n và h i đ o ven b , ờ Báo cáo t ng h p, Đ tài: 48B.05.01, ch ng trình
ệ ư ứ ữ ệ ệ ệ ể ọ ị nghiên c u bi n, Tài li u l u tr Vi n Đ a lí, Vi n Khoa h c và Công ngh Vi ệ
t
Nam, Hà N i.ộ
ề ị ứ ạ ườ ơ 2. Lê Đ c An và nnk (2006), Khái quát v đ a m o Tr ế
ng S n Nam qua tuy n
ọ ề ấ ạ ố Kon Tum – Ba T , ơ T p chí các khoa h c v Trái đ t, tr 25 – 33, s 1 (T.28) Hà
N i.ộ
ạ ạ ổ ị ưỡ ệ ư ữ ệ ị Đ a m o th nh ng, 3. L i Huy Anh (1999), Tài li u l u tr Vi n Đ a lí,
ệ ệ Vi n KHCN Vi t Nam.
ạ ứ ấ ả ụ
Phân tích c u trúc sinh thái c nh quan ng d ng 4. Ph m Quang Anh (1996),
ướ ổ ứ ệ ạ ọ ậ ị ị
đ nh h ng t ị
ch c Du l ch xanh Vi t Nam, Lu n án PTS Đ a lí, Đ i h c KHTN,
Hà N i.ộ
ọ ề ả ườ ị ọ 5. Armand. D.L (1993), Khoa h c v c nh quan , ng ễ
i d ch Nguy n Ng c Sinh,
ễ ậ ậ ộ ọ ỹ Nguy n Xuân M u, NXB Khoa h c và k thu t, Hà N i.
ự ả ơ ồ ả ả i pháp kh thi 6. Lê Huy Bá và nnk (2008) “Xây d ng b n đ nguy c và các gi
ạ ủ ừ ế ạ ố ị ỉ ả
mang tính ngăn ng a, h n ch tác h i c a lũ quét, lũ ng trên đ a bàn t nh Qu ng
ả ự ế ệ ề ồ ọ Ngãi”, báo cáo k t qu th c hi n đ tài khoa h c, TP. H Chí Minh.
ặ ả ồ ể ể ạ ằ ặ ị ế
Đ c đi m đ a m o d i đ ng b ng ven bi n Hu 7. Đ ng Văn Bào (1996),
ả ấ ậ ộ ọ ị ị Qu ng Ngãi, Lu n án PTS khoa h c Đ a lí – Đ a ch t, Hà N i.
ễ ệ ắ ặ ạ
8. Đ ng Văn Bào, Vũ Văn Phái, Đào Đình B c, Nguy n Hi u (2000), "Ho t
ở ồ ụ ạ ư ể ậ Tuy n t p các công trình khoa ộ
đ ng xói l và b i t vùng h l u sông Trà Khúc”,
ộ ị ị ị ạ ọ ộ ố ọ
ọ
h c H i ngh khoa h c Đ a lí Đ a chính, tr.123 – 129, Đ i h c Qu c gia Hà N i.
ạ ơ ở ọ ạ ọ ệ ở ộ C s khoa h c môi tr ng 9. Lê Th c Cán (1995), ườ , Vi n Đ i h c M Hà N i, Hà
N iộ
ẩ ạ ế ậ ấ ị ứ ề ả 10. L i Vĩnh C m (2008), Ti p c n sinh thái c nh quan nghiên c u, đ xu t đ nh
ể ề ả ệ ể ậ ộ Tuy n t p H i Ngh ị ướ
h ng SDHL các d i cát ven bi n mi n Trung Vi t Nam,
164
ứ ọ ị ậ ỹ ố ầ
khoa h c đ a lí toàn qu c l n th III, tr.377 – 386, ọ
NXB Khoa h c K thu t, Hà
N i.ộ
ầ ấ ộ ố ặ ơ ả ủ ể
M t s đ c đi m c b n c a h ệ ủ
11. Lê Tr n Ch n (ch biên) và nnk (2006),
ệ ỹ ự ậ
th c v t Vi t Nam, ọ
NXB Khoa h c K thuât.
ễ ị ươ ế ậ ệ ố ứ ị ), “Ti p c n h th ng trong nghiên c u đ a lí 12. Nguy n Th Kim Ch ng (1998
ợ ổ ỉ ế ọ ộ ị ị ườ ự
t nhiên t ng h p”, K y u H i ngh khoa h c Đ a lí Tr ng ĐHSP Hà N i. ộ Hà
N i.ộ
ễ ị ươ ị ự ạ ươ ổ Đ a lí t nhiên đ i c ng: “Th nh ưỡ
ng 13. Nguy n Th Kim Ch ng (2003),
ậ ị ỏ ả ủ ể ể ớ quy n, sinh quy n, l p v c nh quan và các quy lu t đ a lí c a Trái đ t”, ấ NXB
ạ ọ ư ạ ộ Đ i h c S Ph m, Hà N i.
ụ ả ố ỉ ả ố ỉ Niên giám th ng kê t nh Qu ng Ngãi 14. C c th ng kê t nh Qu ng Ngãi (2011),
ố ộ năm 2010, XNB Th ng kê, Hà N i.
ư ễ ế ạ ệ ạ ở ờ ể
S t l ề
b bi n mi n Trung Vi t Nam 15. Nguy n Văn C , Ph m Huy Ti n (2003), ,
ậ ọ ỹ ộ
NXB Khoa h c và K thu t, Hà N i.
ư ễ ề ề ệ ệ ự 16. Nguy n Văn C và nnk (2009), ơ ở ữ ệ
“Hoàn thi n c s d li u v đi u ki n t
ườ ụ ụ ậ ể ả ạ ỉ nhiên và môi tr ng ph c v l p quy ho ch phát tri n KTXH t nh Qu ng Ngãi
ệ ệ ệ ọ ị ệ ộ ế
đ n năm 2020”, Vi n Đ a lí, Vi n Khoa h c và Công ngh Vi t Nam, Hà N i.
ễ ễ ầ ươ ả ơ ở ị
C s Đ a lí 17. Nguy n Vi Dân, Nguy n Cao Hu n, Tr ng Quang H i (2005),
ạ ọ ố ộ ự
t nhiên, NXB Đ i h c Qu c gia Hà N i.
ễ ậ ơ ở ứ ọ Nghiên c u c s khoa h c cho các gi ả
i 18. Nguy n L p Dân và nnk (2005),
ể ự ổ ề ế ề pháp t ng th d báo phòng tránh lũ l ụ ở
t mi n Trung ổ
, Báo cáo t ng k t đ tài
ướ ộ ị ấ
KHCN c p nhà n ệ
c KC 0812, Vi n Đ a lí, Hà N i.
ễ ả ườ Qu n lí tài nguyên và môi tr ng, ọ
19. Nguy n Ng c Dung (2008), NXB Xây
D ng.ự
ặ ệ ứ ệ ầ ỏ V phong hoá và tr m tích Đ t Vi t Nam ộ
20. Đ ng Văn Đ i và nnk (2000), ,
ụ ả ấ ị ệ ệ ộ ộ C c Đ a ch t và khoáng s n Vi t Nam, B Công Nghi p, Hà N i.
ấ ỏ ườ ị 21. V.M. Fridland (1964), Đ t và v phong hóa nhi ệ ớ ẩ (Ng
t đ i m i d ch: Lê
ậ ộ ỹ ọ
Huy Bá), NXB Khoa h c và K Thu t, Hà N i.
165
ươ ị ể ỉ ệ ả Đánh giá c nh quan các huy n ven bi n t nh 22. D ng Th Nguyên Hà (2007),
ụ ụ ư ể ạ ậ ả Qu ng Ngãi ph c v phát tri n ngành nông – lâm – ng nghi p ệ , Lu n văn th c sĩ
ộ ạ ọ ư ạ
ĐLTN, Đ i h c S ph m Hà N i.
ươ ươ ễ ỗ ị ị 23. D ng Th Nguyên Hà, Nguy n Khanh Vân, Đ Th Vân H ng (2008), Đánh
ụ ụ ậ ỉ ể ị ể ậ
Tuy n t p ả
giá tài nguyên sinh khí h u t nh Qu ng Ngãi ph c v phát tri n du l ch,
ố ầ ọ ị ứ ộ ị ọ H i Ngh khoa h c đ a lí toàn qu c l n th III, tr. 582 590, NXB Khoa h c và K ỹ
ậ ộ thu t, Hà N i.
ả ạ ệ ự ề ổ ợ
Đánh giá t ng h p các đi u ki n t nhiên 24. Ph m Hoàng H i và nnk (1990),
ể ẩ ả ệ sinh thái và tài nguyên thiên nhiên NĐGM m d i ven bi n Vi t Nam ph c v ụ ụ
ụ ể ệ ệ ả ấ ả ườ m c đích phát tri n s n xu t nông lâm nghi p và b o v môi tr ng, Đ tàiề
ệ ư ệ ị ệ ộ ữ ệ
48B.05.01, Tài li u l u tr vi n Đ a lí, Vi n KHCN Vi t Nam, Hà N i.
ễ ạ ượ ọ 25. Ph m Hoàng H i, ả Nguy n Th ễ
ng Hùng, Nguy n Ng c Khánh (1997), “Cơ
ọ ủ ệ ơ ả
s c nh quan h c c a vi c SDHL tài nguyên thiên nhiên, ả ệ
b o v môi tr ườ lãnh ng
ổ ệ ụ ộ th Vi t Nam ”, NXB Giáo D c, Hà N i.
ả ạ ả ệ ắ 26. Ph m Hoàng H i (2000), Phân vùng c nh quan Vi t Nam – nguyên t c và h ệ
ơ ố ể ậ ộ ọ ị ị ị ị Tuy n t p các công trình khoa h c H i ngh Đ a lí – Đ a chính, th ng các đ n v ,
tr.40 46, Hà N i.ộ
ệ ả ạ ợ ổ ề
Đánh giá t ng h p các đi u ủ
27. Ph m Hoàng H i (ch nhi m) và nnk (2003),
ệ ự ể ả ệ ki n t nhiên, tài nguyên thiên nhiên d i ven bi n Vi ụ
t Nam cho m c đích phát
ể ề ộ tri n KTXH và BVMT, Đ tài KC.09.11, Hà N i.
Ứ ụ ầ ạ ạ ả ị ươ 28. Ph m Hoàng H i, Ph m Th Tr m (2003), ng d ng ph ng pháp đánh giá
ụ ụ ữ ụ ể ệ ả ả ả
c nh quan ph c v m c đích phát tri n cây ăn qu (na, v i) huy n H u Lũng,
ể ậ ứ ạ ị ơ Tuy n t p các công trình nghiên c u Đ a lí, ỉ
t nh L ng S n, tr.253 261, NXB
ậ ọ ộ ỹ Khoa h c K thu t, Hà N i.
ả ạ ươ ủ Ph ố
ng pháp đánh giá thích nghi c a các đ i 29. Ph m Hoàng H i (2006),
ả ộ ọ ượ
t ị
ng đ a lí , Bài gi ng cao h c, Hà N i.
ứ ạ ả ạ ả ệ 30. Ph m Hoàng H i (2006), Nghiên c u đa d ng c nh quan Vi t Nam – Ph ươ
ng
ề ự ể ậ ữ ễ ậ ấ ứ Tuy n t p các báo cáo khoa pháp lu n và nh ng v n đ th c ti n nghiên c u,
ố ầ ứ ộ ị ị ọ
h c H i ngh Đ a lí toàn qu c l n th 2, tr.261 272, Hà N i.ộ
166
ươ ễ ễ ằ ả ị ị 31. Tr ng Quang H i, Nguy n An Th nh, Nguy n Th Thuý H ng (2010), Đánh
ụ ệ ị ạ ự ể
giá CQ cho m c đích phát tri n nông, lâm nghi p và du l ch t i khu v c có núi đá
ỉ ể ậ ọ ộ ị ị ố
Tuy n t p các báo cáo khoa h c H i ngh Đ a lí toàn qu c vôi t nh Ninh Bình,
ứ ầ
l n th 5, tr.39 49, Hà N i.ộ
ươ ễ ắ ạ 32. Tr ng Quang H i, ả Nguy n Cao Hu n ấ
ầ , Đào Đình B c, Ph m Quang Tu n,
ạ ồ ụ ể ặ Ph m H ng Phong ( ệ
ả
2005); Phân tích đ c đi m c nh quan c m xã vùng đ m
ườ ố ạ ạ ố ộ ọ V n qu c gia Hoàng Liên, ọ
T p chí khoa h c Đ i H c qu c Gia Hà N i, KH T ự
nhiên và công ngh , Nệ 01PT, tr. 5462.
ụ ụ ứ 33. Hà Văn Hành (2002), Nghiên c u và đánh giá tài nguyên ph c v cho phát
ể ế ữ ệ ề ở ệ ướ ỉ tri n kinh t nông, lâm nghi p b n v ng huy n vùng cao A L ừ
i, t nh Th a
ế ậ ị ườ ộ Tr ng ĐHQG Hà N i. Thiên Huế, Lu n án ti n sĩ Đ a lí,
ệ ễ ọ ả ừ Nguyên nhân, gi i pháp phòng ng a và 34. Nguy n Tr ng Hi u và nnk (2000),
ả ạ ặ ộ ngăn ch n quá trình hoang m c hoá vùng Trung Trung b (Qu ng Ngãi – Bình
ị ế ề ệ ổ ượ ộ ỷ Đ nh), Báo cáo t ng k t đ tài KHCN 07 – 02, Vi n Khí t ng thu văn, Hà N i.
ươ ệ ễ ễ ạ ậ ọ ị 35. Nguy n Tr ng Hi u, Nguy n L p Dân, Ph m Th Thanh H ng (2010),
ứ ự ả ưở ế ế ạ ậ ả ổ ị Nghiên c u d báo nh h ng theo các k ch b n bi n đ i khí h u đ n h n hán,
ộ ế ạ ể ậ sa m c hoá vùng Nam Trung b đ n năm 2020, ọ
Tuy n t p các báo cáo khoa h c
ố ầ ứ ọ ộ ị ị ọ H i Ngh khoa h c đ a lí toàn qu c l n th V, tr.795 806, NXB Khoa h c và K ỹ
ậ ộ thu t, Hà N i.
ộ ị ệ ề ả ộ H i th o v sinh 36. H i Đ a lí Vi ị
t Nam – Trung tâm Đ a lí tài nguyên (1992),
ể ả ươ ậ thái c nh quan: Quan đi m và ph ng pháp lu n (các báo cáo khoa h c), ọ Hà
N i.ộ
ấ ọ ộ ệ ệ ệ ấ
Đ t Vi t Nam, 37. H i Khoa h c đ t Vi t Nam (2000), NXB Nông Nghi p, Hà
ộ N i.
ễ ầ ả ướ ế Đánh giá c nh quan (theo h ậ
ng ti p c n kinh t ế 38. Nguy n Cao Hu n (2005),
ạ ọ ố ộ ộ sinh thái), NXB Đ i h c Qu c Gia Hà N i, Hà N i.
ễ ễ ấ ạ ị 39. Nguy n Cao Hu n ầ , Ph m Quang Tu n, Nguy n An Th nh (2004 ), Mô hình
ụ ụ ể ả ợ ồ tích h p ALES GIS trong đánh giá c nh quan ph c v phát tri n cây tr ng nông,
ệ ệ ỉ ạ ạ ố ọ ọ lâm nghi p huy n Sapa, t nh Lào Cai , T p chí khoa h c Đ i H c qu c Gia Hà
ộ ự N i, KH t nhiên và công ngh , N ệ 0 4, tr. 4350.
167
ệ ễ ứ ổ ế ậ Cây cao su ki n th c t ng quát và kĩ thu t nông ị
40. Nguy n Th Hu (1997),
ồ ẻ
nghi p,ệ NXB Tr , TP H Chí Minh.
ươ ủ ể ậ ặ ỷ 41. Tr ng Đình Hùng (ch biên) và nnk 2002, Đ c đi m khí h u – Thu văn
ả
ỉ
t nh Qu ng Ngãi, NXB Đà N ng.ẵ
ễ ượ ứ ệ ớ Nghiên c u CQ sinh thái nhi t đ i gió 42. Nguy n Th ng Hùng và nnk (1993),
ệ ả ệ ụ ụ ử ụ ổ ườ mùa Vi ợ
t Nam ph c v cho s d ng h p lí lãnh th và b o v môi tr ng, Đ tàiề
ươ ự ệ KT.04.621, ch ự t
ọ ơ ả
ng trình Khoa h c c b n trong lĩnh v c nhiên, ị
Vi n Đ a lí, Hà
N i.ộ
ễ ượ ứ ề ườ Nghiên c u v môi tr ng sinh thái 43. Nguy n Th ng Hùng và nnk (1995),
ự ể ổ ế ả
vùng Duyên h i Nam Trung b ạ
ộ, D án quy ho ch t ng th kinh t ộ
xã h i vùng
ộ ờ ệ ạ ả ế ế Duyên h i Nam Trung b th i kì 1996 – 2010, Vi n Quy ho ch và Thi t k nông
ệ ệ ể ộ ộ nghi p, B Nông nghi p và Phát tri n nông thôn, Hà N i.
ắ ề ả ả ạ ọ Đa d ng sinh h c Qu ng Ngãi (đi u tra, kh o sát 44. Lê Kh c Huy và nnk (2000),
ở ộ ố ể ế ề ạ ọ ạ ọ ổ m t s đi m), ế
Báo cáo t ng k t đ tài, Đ i h c Nông – Lâm, Đ i h c Hu .
ơ ở ả ọ ị ự nhiên 45. Ixatsenko A.G. (1969), C s c nh quan h c và phân vùng đ a lí t (Vũ
ự ậ ọ ộ ị T L p và nnk d ch), NXB Khoa h c, Hà N i.
ọ ị ườ ị ọ 46. Ixatsenko A.G. (1985), Đ a lí h c ngày nay (Ng i d ch: Đào Tr ng Năng),
NXB Giáo D c.ụ
ậ ị ủ ữ ườ ị 47. Kalexnik.X.V (1978), Nh ng quy lu t đ a lí chung c a Trái đ t ấ , (ng i d ch
ậ ọ ọ ộ Đào Tr ng Năng), NXB Khoa h c và Kĩ thu t, Hà N i.
ủ ấ ả ị ị ể
ạ
Đ a ch t – đ a m o d i cát ven bi n 48. Uông Đình Khanh (ch trì) và nnk (2004),
ề ừ ứ ự ề ả mi n Trung (t ế
Qu ng Bình đ n Bình Thu n) ậ , đ tài Nghiên c u xây d ng gi ả
i
ể ề ể ổ ừ ế ả ả
pháp t ng th SDHL các d i cát ven bi n mi n Trung t Qu ng Bình đ n Bình
ệ ệ ệ ệ ậ ọ ị Thu n, Vi n Đ a Lí, Vi n Khoa h c và Công ngh Vi t Nam. Hà N i. ộ
ễ ễ ầ ả ạ ọ Nghiên 49. Nguy n Ng c Khánh, Nguy n Cao Hu n, Ph m Hoàng H i (1996), “
ơ ị ạ ệ ể ứ
c u các đ n v phân lo i CQ Vi t Nam t ỷ ệ
l ấ ề
1:1.000.000 (đ t li n và bi n)”, T pạ
ộ ố ỷ ệ ọ ị ệ chí Khoa h c, ĐHQG Hà N i, s k ni m 30 năm Đ a lí Vi t nam, Tr.1521, Hà
N iộ .
ầ ế ộ ề ể
Phát tri n kinh t ạ
h , trang tr i mi n núi 50. Tr n Đăng Khiên (2008), , NXB
ộ ệ
Nông nghi p, Hà N i.
168
ọ ng 51. Lê Văn Khoa và nnk (2003), Khoa h c Môi tr ườ , NXB Giáo D c.ụ
ễ ế ậ ỹ K thu t canh tác trên đ t d c, 52. Nguy n Vi t Khoa và nnk (2008), ấ ố NXB Nông
Nghi p.ệ
ễ ỳ ứ ề ấ ả
ấ
Nghiên c u đ t có v n đ vùng duyên h i 53. Nguy n Đình K và nnk (2002),
ộ ệ ệ ư ữ ệ ệ ị ệ Nam Trung b Vi t Nam, Tài li u l u tr , Vi n Đ a Lí, Vi n KHCN Vi t Nam.
ễ ễ ạ ỳ ả ấ
Qu n lí đ t theo l u 54. Nguy n Đình K , Nguy n M nh Hà (2010), ự
ư v c sông
ừ ề ạ ấ ằ ể ậ nh m ngăn ng a thoái hoá đ t và hoang m c hoá mi n Trung, Tuy n t p báo cáo
ố ầ ứ ọ ộ ị ị ọ khoa h c H i Ngh đ a lí toàn qu c l n th V, tr.714, NXB Khoa h c và K ỹ
ậ ộ thu t, Hà N i.
ề ắ ả ị ệ ọ C nh quan đ a lí mi n B c Vi t Nam. ự ậ
55. Vũ T L p (1976), NXB Khoa h c và
ộ ỹ ậ
K Thu t, Hà N i.
ị ự ệ Đ a lí t nhiên Vi t Nam, ự ậ
56. Vũ T L p (1999), NXB Giáo D cụ .
ể ấ ệ ậ ọ ỹ t Nam 57. Phan Liêu (1981), Đ t cát bi n Vi , NXB Khoa h c và K thu t, Hà
N i.ộ
ệ ễ ọ ệ Các h nông lâm k t h p ế ợ ở ệ
t Vi 58. Vũ Bi t Linh, Nguy n Ng c Bình (1995),
ệ ộ Nam, NXB Nông Nghi p, Hà N i.
ễ ồ ả ứ ự ả Nghiên c u xây d ng b n đ c nh quan 59. Nguy n Thành Long và nnk (1993),
ỉ ệ ổ ệ ị ự ị các t l trên lãnh th Vi t Nam, Phòng Đ a lí t nhiên Trung tâm Đ a lí Tài
ệ ọ ệ nguyên, Vi n Khoa h c Vi t Nam.
ễ ặ ợ ị ươ ễ ặ 60. Đ ng Duy L i, Nguy n Th Kim Ch ụ
ươ
ng, Đ ng Văn H ng, Nguy n Th c
ị ự ệ ạ ươ ầ nhiên Vi t Nam, Nhu (2005), Đ a lí t ph n đ i c ộ
ng, NXB ĐHSP Hà N i
ễ ặ ợ ị ươ ễ ặ 61. Đ ng Duy L i, Nguy n Th Kim Ch ụ
ươ
ng, Đ ng Văn H ng, Nguy n Th c
ị ự ệ ự ầ ộ nhiên Vi t Nam, Nhu (2007), Đ a lí t ph n khu v c, NXB ĐHSP Hà N i.
ễ ạ ọ ộ Đánh giá tác đ ng môi 62. Luc Hens, Lê Th c Cán, Nguy n Ng c Sinh (2006),
ườ ự ộ tr ng các d án phát tri n, ố
ể NXB Th ng kê, Hà N i.
ạ ươ ặ Tài nguyên và môi tr ngườ 63. Ph m Trung L ợ
ng, Đ ng Duy L i và nnk (2000),
ệ ụ ộ ị
du l ch Vi t Nam , NXB Giáo d c, Hà N i.
ễ ễ ầ ỗ ề
Đi u tra ầ
64. Đ Hoài Nam, Nguy n Tr n C u, Nguy n Văn Huân và nnk (2005),
ể ườ ự ậ ọ ị ổ
t ng th KTXH và môi tr ứ
ng, xây d ng lu n c khoa h c cho đ nh h ướ
ng
169
ế ượ ể ườ ể ệ chi n l c phát tri n KTXH và môi tr ng vùng ven bi n Vi ạ
t Nam, giai đo n
ệ ư ệ ị ệ ữ ệ
2001 – 2010, tài li u l u tr Vi n đ a lí, Vi n KH&CN Vi t Nam.
ệ ự ề ụ ụ ị ướ nhiên ph c v đ nh h ử ụ
ng s d ng 65. Lê Năm (2004), Đánh giá đi u ki n t
ừ ệ ồ ỉ ế ấ
đ t đai nông lâm nghi p vùng đ i núi t nh Th a Thiên – Huế, Lu n án ti n sĩ
ậ
ị ườ ộ Đ a lí, Tr ng ĐHSP Hà N i.
ễ ọ ệ ề ạ ạ ở ấ
đ t 66. Nguy n Kim Ng c và nnk (1999), “Đi u tra, đánh giá hi n tr ng s t l
ề ệ ệ ấ ồ ả ọ
d c sông Trà B ng, sông V và đ xu t các bi n pháp phòng tránh gi i nh ẹ
ế ề ạ ọ ứ ổ ọ ỏ ị thi t h i” ấ
ệ ạ Báo cáo t ng k t đ tài nghiên c u khoa h c, Đ i h c M Đ a ch t,
Hà N i.ộ
ị 67. Đoàn Th Thanh Nhàn và nnk (1996), Giáo trình cây công nghi pệ , NXB Nông
ệ ộ Nghi p, Hà N i.
ọ ả ị ườ ị ự ậ ị 68. Perelman.A.I (1974), Đ a hoá h c c nh quan, (Ng i d ch: Vũ T L p, Tr nh
ậ ọ ộ Sanh), NXB Khoa h c và kĩ thu t, Hà N i.
ị ự ườ ị nhiên 69. Phedina.A.I. (1973), Phân vùng đ a lí t (Ng ị
i d ch: Tr nh Sanh,
ễ ạ ọ ọ ỹ Nguy n Phi H nh, Đào Tr ng Năng), NXB Khoa h c và K thu t, ậ Hà N i.ộ
ỹ ổ ỉ ứ ơ Nghiên c u SDHL lãnh th t nh S n La khi có công 70. Lê M Phong (2002),
ỷ ệ ả ế ỹ ị ệ ậ ơ ở
trình thu đi n trên c s phân tích c nh quan, ị
Lu n án ti n s Đ a lí, Vi n Đ a
lí, Hà N i.ộ
ệ ả ở ự D án quy ể
71. S Nông Nghi p và Phát tri n nông thôn Qu ng Ngãi (2002),
ệ ố ệ ả ạ ố ồ ỉ ị ho ch b trí h th ng cây tr ng nông nghi p trên đ a bàn t nh Qu ng Ngãi giai
ạ ả đo n 2002 – 2010 , Qu ng Ngãi.
ệ ả ở ổ
ạ
Quy ho ch t ng ể
72. S Nông nghi p và Phát tri n nông thôn Qu ng Ngãi (2004),
ệ ỉ ể ể ả ạ ả th phát tri n lâm nghi p t nh Qu ng Ngãi giai đo n 2002 – 2010, Qu ng Ngãi.
ể ở ị ể ạ ổ
Quy ho ch t ng th phát 73. S Văn hóa, th thao, thông tin và du l ch (2001)
ể ả ờ ị ị ỉ ướ ế tri n du l ch t nh Qu ng Ngãi th i kì 2001 – 2010 và đ nh h ng đ n 2020,
ả Qu ng Ngãi.
ở ườ ệ ạ ườ Báo cáo hi n tr ng môi tr ỉ
ng t nh 74. S Tài nguyên và Môi tr ng (2010),
ả ệ ườ ả Qu ng Ngãi năm 2010 ạ
(Hi n tr ng môi tr ng 5 năm 2006 – 2010), Qu ng Ngãi.
170
ở ườ ế ợ ổ , Báo cáo thuy t minh t ng h p Quy 75. S Tài nguyên và Môi tr ng (2011)
ấ ế ử ụ ử ụ ỳ ầ ế ấ ạ ạ ho ch s d ng đ t đ n năm 2020, k ho ch s d ng đ t 5 năm k đ u (2011 –
ả ỉ ả 2015) t nh Qu ng Ngãi, Qu ng Ngãi.
ả ệ ụ ộ Thiên nhiên Vi t Nam 76. Lê Bá Th o (2000), , NXB Giáo d c, Hà N i.
ả ệ ổ ị ế ớ Vi t Nam lãnh th và các vùng đ a lí, 77. Lê Bá Th o (1998), NXB Th gi i, Hà
N i.ộ
ễ ị ả ấ Phân tích c u trúc sinh thái c nh quan ph c v ụ ụ 78. Nguy n An Th nh (2006),
ệ ệ ị ỉ ế ậ PTBV nông lâm nghi p và du l ch huy n Sapa, t nh Lào Cai, Lu n án Ti n sĩ
ạ ọ ộ ố SDHL tài nguyên và BVMT, Đ i h c Qu c gia Hà N i.
ễ ứ ậ ổ ả
Phân tích t ng lu n Nghiên c u và đánh giá c nh ế
79. Nguy n Th Thôn (1993),
ệ ể ọ ự ạ
quan cho vi c quy ho ch và phát tri n kinh t , ế Trung tâm Khoa h c t nhiên và
ệ ộ ố
Công ngh Qu c gia, Hà N i.
ọ ơ Tài nguyên khí h u,ậ 80. Mai Tr ng Thông, Hoàng Xuân C (2002), Giáo trình
ạ ọ ố ộ ộ NXB Đ i h c Qu c gia Hà N i, Hà N i.
ả ự ề ệ ễ ế ấ 81. Nguy n Văn Thu n và nnk (2006), Báo cáo k t qu th c hi n đ tài khoa
ả ỉ ồ ị ả ả ộ ợ ổ ấ
T ng h p, biên h i B n đ đ a ch t và khoáng s n t nh Qu ng Ngãi; đ ề h c “ọ
ả ầ ư ộ ố ạ ử ụ ợ ấ
xu t gi i pháp đ u t , thăm dò khai thác, s d ng h p lí m t s lo i tài nguyên
ế ạ ả khoáng s n có th m nh”, Quy Nh n. ơ
ặ ậ ề ợ ổ Đánh giá t ng h p đi u ki n t ệ ự 82. Đ ng Trung Thu n, Đinh Văn Thanh (1990),
ả ỉ ị ị nhiên tài nguyên thiên nhiên và KTXH t nh Qu ng Ngãi, ấ
Khoa Đ a lí – Đ a Ch t,
ườ ạ ọ ổ ộ ộ Tr ợ
ng Đ i h c T ng h p Hà N i, Hà N i.
ậ ặ ươ ả ệ ế Mô hình h kinh t sinh thái 83. Đ ng Trung Thu n, Tr ng Quang H i (1999),
ề ữ ụ ụ ể ệ ộ ph c v phát tri n nông thôn b n v ng, NXB Nông Nghi p, Hà N i.
ụ ễ ắ ầ ủ ộ ế
Đánh giá tác đ ng c a bi n 84. Tr n Th c, Nguy n Văn Th ng và nnk (2012)
ế ả ậ ị ướ ế ạ ả ỉ
ổ
đ i khí h u đ n dòng ch y t nh Qu ng Ngãi và đ nh h ộ
ng k ho ch hành đ ng
ứ ể ậ ề ố ọ ộ ượ ng phó, ả
Tuy n t p báo cáo H i th o khoa h c qu c gia v khí t ủ
ng, th y văn,
ườ ậ ầ ứ ệ ế ậ ổ ọ môi tr ng và bi n đ i khí h u l n th XV (t p 1), Vi n Khoa h c khí t ượ
ng
ủ ườ ậ ọ th y văn và môi tr ng, NXB Khoa h c và Kĩ thu t.
171
ễ ế ọ ể ự ổ ổ ợ
Đánh giá t ng h p các t ng th t nhiên 85. Nguy n Tr ng Ti n và nnk (2003),
ừ ằ ả ụ ộ ố ư ự ư ự nh m c nh báo và ngăn ng a thiên tai, lũ l t m t s l u v c (l u v c sông Thu
ồ ệ ệ ị ệ B n, Trà Khúc), Vi n Đ a lí, Vi n KHCN Vi t Nam.
ạ ọ ấ ệ ậ
Khí h u Vi t Nam 86. Ph m Ng c Toàn, ắ
Phan T t Đ c (1978), , NXB Khoa h cọ
ộ ỹ ậ
và K thu t, Hà N i.
ữ ạ ứ ấ ả ề
Nghiên c u, đ xu t các gi ộ
ồ
i pháp đ ng b , 87. Ph m H u Tôn và nnk (2004),
ư ề ữ ồ ướ ự ạ ở ạ ư ị
xây d ng mô hình tái đ nh c b n v ng h n c Trong và khu s t l h l u sông
ả ỉ ệ ậ ả ọ ộ Trà Khúc t nh Qu ng Ngãi, Liên hi p các H i Khoa h c kĩ thu t Qu ng Ngãi.
ậ ọ ỷ ỹ ướ Phân 88. T ổ phân vùng ĐLTN (U ban khoa h c và k thu t nhà n c) (1970),
ị ự ổ ệ ậ ỹ vùng Đ a lí t nhiên lãnh th Vi t Nam, ọ
NXB khoa h c và k thu t.
ể ạ ế ạ ứ ổ Ki n t o đ t gãy lãnh th Vi ệ
t 89. Cao Đình Tri u, Ph m Huy Long (2002),
ậ ọ ộ Nam, NXB Khoa h c và Kĩ thu t, Hà N i.
ừ ự ậ ừ ả ệ ọ Th m Th c v t r ng Vi t Nam 90. Thái Văn Tr ng (1978), , NXB Khoa h c kĩ
ậ ộ thu t, Hà N i.
ừ ừ ữ ệ ệ ớ ở ệ Nh ng h sinh thái r ng nhi t đ i Vi t Nam 91. Thái Văn Tr ng (1999),
ứ ườ ự ậ ừ ự ợ ệ (nghiên c u tr ả
ng h p khu v c: Th m th c v t r ng Vi t Nam), NXB Khoa h cọ
Kĩ thu t.ậ
ườ ộ ự ệ ế ả ự
Báo cáo k t qu th c hi n d án 92. Tr ệ
ng ĐH Nông Nghi p I Hà N i (1998),
ồ ấ ỉ ệ ố ự ề ạ ả ả
đi u tra xây d ng b n đ đ t t nh Qu ng Ngãi theo h th ng phân lo i FAO –
UNESCO.
ệ ễ ấ ạ ậ ả ễ
93. Nguy n Minh Tu , Vũ Tu n C nh, Lê Thông, Ph m Xuân H u, Nguy n
ồ ị ị ố ồ Đ a lí du l ch, Kim H ng (1996), NXB Thành ph H Chí Minh.
ễ ạ ầ ạ ồ Nghiên 94. Ph m Quang Tu n ấ , Nguy n Cao Hu n, Ph m H ng Phong (2000);
ữ ệ ạ ạ ấ ổ ỉ ứ
c u c u trúc CQ lãnh th huy n H u Lũng, t nh L ng S n ọ
ơ , T p chí khoa h c
0 2, tr. 5462.
ạ ố ọ ộ ự ệ Đ i H c qu c Gia Hà N i, KH t nhiên và công ngh , N
ữ ứ ễ ệ ả ả ơ ỉ ị ự ậ
95. Nguy n H u T (1998),“Th m th c v t huy n S n T nh, t nh Qu ng Ngãi”
ể ậ ứ ị Tuy n t p các công trình nghiên c u Đ a lí , tr. 260 – 266, NXB Khoa h c Kọ ỹ
ậ ộ Thu t, Hà N i.
172
ự ậ ủ ả ầ ở 96. Tr n Tý (1992), Vai trò c a th m th c v t trong CQ sinh thái vùng NĐGM
ệ ả ề ể ả ộ ọ Các báo cáo khoa h c H i th o v Sinh thái c nh quan: quan đi m và Vi t Nam,
ươ ộ ệ ộ ph ng pháp lu n, ậ tr.17 – 21, Chi H i sinh thái CQ Vi t Nam, Hà N i.
ả ỷ ả ị ả Đ a chí Qu ng Ngãi ỉ
97. U ban nhân dân t nh Qu ng Ngãi (2006), , Qu ng Ngãi.
ả ỷ ạ ổ Báo cáo t ng h p ỉ
98. U ban nhân dân t nh Qu ng Ngãi (2009), ổ
ợ Quy ho ch t ng
ế ể ể ầ ả ỉ ế
th phát tri n KTXH t nh Qu ng Ngãi đ n năm 2020 và t m nhìn đ n năm 2025,
ả Qu ng Ngãi.
ả ả ầ ỷ ỉ 99. U ban nhân dân t nh Qu ng Ngãi (2010), Qu ng Ngãi 10 năm đ u th k ế ỉ
ấ ệ XXI, NXB Thông t n xã Vi t Nam.
ễ ể ậ ồ ệ Các bi u đ sinh khí h u Vi t Nam, 100. Nguy n Khanh Vân và nnk (2000),
ạ ọ ố ộ ộ .
NXB Đ i h c Qu c Gia Hà N i, Hà N i
ễ ơ ở C s sinh khí h u 101. Nguy n Khanh Vân (2006), ậ (giáo trình Cao h c),ọ NXB
ạ ọ ư ạ ộ Đ i h c S Ph m, Hà N i.
ễ ệ ề ệ ị 102. Nguy n Khanh Vân, Bùi Th Minh Nguy t (2006), Đánh giá đi u ki n khí
ệ ả ờ ệ ụ ụ ỉ ưỡ ể ị ậ
h u các huy n đ o ven b Vi t Nam ph c v phát tri n du l ch, ngh d ng vùng
ể ậ ố ầ ọ ộ ị ị
bi n, ể Tuy n t p các báo cáo H i Ngh Khoa h c Đ a lí toàn qu c l n th II ứ , Hà
N i.ộ
ễ ạ ạ Đánh giá tình tr ng khô h n vùng Trung 103. Nguy n Khanh Vân và nnk (2007),
ộ ố ỉ ệ ư ệ ị ộ ệ
b Vi t Nam thông qua m t s ch tiêu khô h n ệ
ạ , tài li u l u tr Vi n Đ a lí, Vi n
ữ
ệ ộ KHCN Vi t Nam, Hà N i.
ễ ươ ể ọ ử ụ
S d ng ph ng pháp thang đi m có tr ng s ố 104. Nguy n Khanh Vân (2008),
ỉ ưỡ ậ ợ ổ ị ạ ộ ố đánh giá t ng h p tài nguyên khí h u cho du l ch ngh d ng (t i m t s trung
ị ở ệ ọ ề ạ ố tâm du l ch Vi t Nam), T p chí các khoa h c v Trái đ t ấ s 30 (4) tr.356 – 362.
ễ ể ả ặ ươ Đ c đi m c nh quan sinh thái và ph ng h ướ
ng 105. Nguy n Văn Vinh (1996),
ả ồ ậ ị SDHL tài nguyên thiên nhiên vùng gò đ i Qu ng Bình, ị
Lu n án PTS Đ a lí – Đ a
ấ ộ ch t, Hà N i.
ạ ứ ể ả ồ ằ
Nghiên c u CQ sinh thái d i ven bi n Đ ng b ng ế
106. Ph m Th Vĩnh (2004),
ụ ụ ệ ồ ế ệ ậ ị sông H ng ph c v cho vi c SDHL lãnh th ổ, Lu n án Ti n sĩ ĐLTN, Vi n Đ a lí,
ệ ệ Vi n KHCN Vi t Nam.
173
ơ ở ể ọ ế C s khoa h c cho phát tri n kinh t xã ị
107. Ngô Doãn V nh và nnk (2004),
ể ệ ộ ố ề ể ấ ộ ả
h i d i ven bi n Vi ự
t Nam, đ xu t các mô hình phát tri n cho m t s khu v c
ể ọ ế ượ ệ ể tr ng đi m” Vi n Chi n l c phát tri n.
ỷ ợ ệ ạ ự ạ ổ ợ Báo cáo t ng h p D án quy ho ch thu ỷ 108. Vi n quy ho ch Thu l i (2004),
ợ ỉ
l ả
i t nh Qu ng Ngãi, Hà N i.ộ
ườ ụ ộ ng và con ng i, 109. Mai Đình Yên (1997), Môi tr ườ NXB Giáo d c, Hà N i.
ế ệ Tài li u ti ng Anh
110. Andrew Goudie , Heather Viles (2010), Landscapes and geomorphology a
very short introduction, 152 pages, Oxford University Press.
111. Francoise Burel, Jacques Baudry (2003), Landscape Ecology concepts,
methods and applications, 362 pages, Science Publishers, Inc, United States of
America.
112. Hilary H. Birks, H.J.B. Birks, Peter Emil, Kaland, Dagfinn Moe (1988), The
Cultural landscape: past, present, and future, 521 pages , Cambridge University,
Australia.
113. Ian H. Thompson (2002) Ecology, community and deligt: a trivalent approach
to landscape education, Landscape and Urban Planning 60, 145– 155.
114. Jianguo Wu , Richard J. Hobbs (2007), Key topics in landscape ecology, 297
pages, Cambridge University Press.
115. John A. Bissonette , Ilse Storch (2003), Landscape ecology and resource
management: linking theory with practice, 463 pages, Island Press, Washington,
Covelo, London.
116. John B. Adams and Alan R. Gillespie (2006), Remote sensing of landscape
with spectral Images A physical modeling Approach, 362 pages, Cambridge
University.
117. John Fraser Hart (1998), The rural landscape, 401 pages, The Johns Hopkins
University Press, Baltimore & London
174
118. Joshua J. Millspaugh , Frank Richard Thompson (2008), Models for planning
wildlife conservation in large landscapes, 688 pages, Academic Press, United
States of America.
119. Katharina Helming , Hubert Wiggering (2010), Sustainable development of
multifunctional landscapes, 286 pages, Springer.
120. Monica Goigel Turner , R.H.Gardner, Robert V.O'Neill (2001), Landscape
ecology in theory and practice: pattern and process, 401 pages, Springer, New
York.
121. Olaf Bastian (2000), Landscape classification in Saxony (Germany) – a tool
for holistic regional planning, Landscape and Urban Planning 50, 145– 155.
122. Raffaele Lafortezza , Jiquan Chen, Giovanni Sanesi, Thomas A Spies (2008),
Patterns and Processes in Forest Landscapes: Multiple Use and Sustainable
Management, 425 pages, Springer.
123. Reija HietalaKoivu (2002), Landscape and moderning agriculture: a case
study of three areas in Finland in 1954–1998, Agriculture, Ecosystem and
Environment 91, p. 273281.
124. Rob.Jongman, Gloria Pungetti (2004), Ecological networks and greenways:
concept, design, implementation, Cambridge University Press, 345 pages.
125. Robert Costanza, Alexey Voinov (2004), Landscape simulation modeling a
spatially explicit, Dynamic appproach, 330 pages, Springer, New York.
126. Robert G. Bailey (2009), Ecosystem Geography From Ecoregions to Sites,
Springer, New York, 251 pages.
127. Robert S. Anderson , Suzanne P. Anderson (2010), Geomorphology: The
Mechanics and Chemistry of Landscapes, 637 page, Cambridge University Press.
ệ ế Tài li u ti ng Nga
128. Исаченко А. Г. (1991) Ландшафтоведение и физико географическое
районирование. Изд. “Выщая Школа”, Москова.
129. Фам Хоанг Хай (1999) Теория и методика исследования мусонно
влажных тропических ландшафтов Вьетнама и пути их рационального
175
использования. Дисертация на сойскание степени доктора географических
наук, Киев.
130. Минц А. А. (1980). Экономическая оценка природных ресурсов. Киев
131. Мухина Л. И. (1973). Принципы и методы оценки геокомплексов Изд.
“Наука”, Москова.
132. Рабинович Б. М. (1997). Экономическая оценка эко ресурсов и
продуктив ности капиталовложения. Изд. “Филин”, Москова.
133. Тикунов В. С. (1995). Моделирование в картографии Изд. “Филин”,
Москова.
176