BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO TP. HỒ CHÍ MINH
============= CHÂU HOÀNG CẦU NNGGHHIIÊÊNN CCỨỨUU ĐĐỔỔII MMỚỚII CCHHƯƯƠƠNNGG TTRRÌÌNNHH GGIIẢẢNNGG DDẠẠYY
CCHHOO SSIINNHH VVIIÊÊNN CCHHUUYYÊÊNN SSÂÂUU CCẦẦUU LLÔÔNNGG NNGGÀÀNNHH
GGIIÁÁOO DDỤỤCC TTHHỂỂ CCHHẤẤTT TTHHEEOO HHỌỌCC CCHHẾẾ TTÍÍNN CCHHỈỈ
TTẠẠII TTRRƯƯỜỜNNGG ĐĐẠẠII HHỌỌCC CCẦẦNN TTHHƠƠ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO TP. HỒ CHÍ MINH
============= CHÂU HOÀNG CẦU NNGGHHIIÊÊNN CCỨỨUU ĐĐỔỔII MMỚỚII CCHHƯƯƠƠNNGG TTRRÌÌNNHH GGIIẢẢNNGG DDẠẠYY
CCHHOO SSIINNHH VVIIÊÊNN CCHHUUYYÊÊNN SSÂÂUU CCẦẦUU LLÔÔNNGG NNGGÀÀNNHH
GGIIÁÁOO DDỤỤCC TTHHỂỂ CCHHẤẤTT TTHHEEOO HHỌỌCC CCHHẾẾ TTÍÍNN CCHHỈỈ
TTẠẠII TTRRƯƯỜỜNNGG ĐĐẠẠII HHỌỌCC CCẦẦNN TTHHƠƠ
Ngành: Giáo dục học
Mã số: 9140101
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS. TS TRỊNH HỮU LỘC
2. TS. ÂU XUÂN ĐÔN
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả
trình bày trong luận án là trung thực chưa từng được ai công bố trong bất kì
một công trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả luận án
Châu Hoàng Cầu
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................. 6
1.1.Quan điểm, chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc về công tác giáo dục thể chất
trong nhà trƣờng Đại học ...................................................................................... 6
1.2. Đổi mới chƣơng trình đào tạo, nâng cao chất lƣợng GDTC ở các trƣờng Đại
học hiện nay......................................................................................................... 10
1.2.1. Đổi mới chƣơng trình đào tạo, nâng cao chất lƣợng GDTC ở các
trƣờng Đại học. ......................................................................................... 10
1.2.2. Đổi mới chƣơng trình đào tạo, nâng cao chất lƣợng GDTC ở Bộ
môn GDTC trƣờng Đại học Cần Thơ. ...................................................... 16
1.3. Một số khái niệm liên quan đến đề tài: ........................................................ 20
1.4. Một số công trình nghiên cứu có liên quan: ................................................. 28
1.5. Các đặc điểm phát triển thể chất của sinh viên. ........................................... 32
1.5.1. Đặc điểm về phát triển thể hình lứa tuổi sinh viên. ........................ 32
1.5.2. Đặc điểm phát triển các tố chất thể lực của lứa tuổi sinh viên. ...... 32
1.5.3. Các đặc điểm phát triển tâm lý của sinh viên ................................. 38
1.5.4. Đặc điểm phát triển sinh lý của sinh viên. ...................................... 40
1.6. Khái lƣợc lịch sử phát triển và các đặc điểm của môn cầu lông. ................. 43
1.6.1. Vị trí, lịch sử phát triển môn cầu lông. ........................................... 43
1.6.2. Đặc điểm chung của môn cầu lông ................................................. 46
1.6.3. Đặc điểm hoạt động kỹ thuật môn cầu lông. .................................. 46
1.6.4. Đặc điểm hoạt động chiến thuật môn cầu lông. ............................. 47
1.6.5. Đặc điểm hoạt động thể lực của vận động viên cầu lông. .............. 48
1.7. Khái lƣợc lịch sử phát triển trƣờng Đại học Cần Thơ và sự hình thành Bộ
môn Giáo dục Thể chất. ...................................................................................... 48
1.7.1. Lịch sử phát triển trƣờng Đại học Cần Thơ. ................................... 48
1.7.2. Vị trí vai trò của trƣờng Đại học Cần thơ ở khu vực Đồng bằng
Sông Cửu Long. ........................................................................................ 51
1.7.3. Sự hình thành Bộ môn Giáo dục Thể chất tại trƣờng đại học Cần Thơ. 51
CHƢƠNG 2
ĐỐI TƢỢNG, PHƢƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU ............... 54
2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu: ............................................................................. 54
2.1.1. Phƣơng pháp tổng hợp tài liệu ........................................................ 54
2.1.2. Phƣơng pháp phỏng vấn bằng phiếu ............................................... 54
2.1.3. Phƣơng pháp quan sát sƣ phạm ...................................................... 54
2.1.4. Phƣơng pháp kiểm tra y học ........................................................... 55
2.1.5. Phƣơng pháp kiểm tra sƣ phạm: ..................................................... 58
2.1.6. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm ............................................... 66
2.1.7. Phƣơng pháp toán học thống kê ...................................................... 66
2.2. Tổ chức nghiên cứu: ..................................................................................... 69
2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu. .................................................................... 69
2.2.2. Khách thể nghiên cứu: .................................................................... 69
2.2.3. Phạm vi, thời gian nghiên cứu: ......................................................... 69
CHƢƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ................................................... 71
3.1. Nghiên cứu đánh giá thực trạng việc thực hiện chƣơng trình giảng dạy cho
sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành giáo dục thể chất theo học chế tín chỉ tại
trƣờng Đại học Cần Thơ ...................................................................................... 71
3.1.1. Thực trạng về thực hiện chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên
chuyên sâu cầu lông tại trƣờng ĐHCT giai đoạn 2007-2014. .................. 71
3.1.2. Thực trạng kết quả phỏng vấn của giảng viên về chƣơng trình giảng
dạy cho SVCSCL hiện hành tại trƣờng ĐHCT. ....................................... 85
3.1.3. Thực trạng về đội ngũ giảng viên giảng dạy môn CSCL tại Bộ môn
GDTC trƣờng ĐHCT. .............................................................................. 87
3.1.4. Thực trạng về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy cho
SVCSCL tại trƣờng ĐHCT. ...................................................................... 88
3.1.5. Thực trạng về sử dụng kinh phí dành cho giảng dạy chuyên sâu cầu
lông. ........................................................................................................... 91
3.1.6. Thực trạng về giảng dạy kỹ năng sƣ phạm cho SVCSCL tại trƣờng
ĐHCT. ....................................................................................................... 92
3.1.7. Thực trạng về thể chất của SVCSCL khóa 41 trƣờng ĐHCT. ....... 94
3.1.8. Thực trạng về mức độ hài lòng của sinh viên sau khi học chƣơng
trình giảng dạy cầu lông hiện hành. ........................................................ 101
3.2. Đổi mới và ứng dụng chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL ngành GDTC
theo học chế tín chỉ tại trƣờng ĐHCT qua 2 năm học 2015-2017. ................... 104
3.2.1. Xây dựng các kỹ năng sƣ phạm cho sinh viên chuyên sâu cầu lông
ngành GDTC theo học chế tín chỉ tại trƣờng ĐHCT. ............................. 104
3.2.2. Đổi mới chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông
ngành GDTC theo học chế tín chỉ tại trƣờng Đại học Cần Thơ. ............ 108
3.2.3. Xây dựng kế hoạch thực nghiệm chƣơng trình giảng dạy cho sinh
viên chuyên sâu cầu lông. ....................................................................... 127
3.2.4. Ứng dụng thực nghiệm chƣơng trình giảng dạy mới cho sinh viên
chuyên sâu cầu lông ngành GDTC theo học chế tín chỉ tại trƣờng ĐHCT,
qua 2 năm học (2015 – 2017). ................................................................ 128
3.3. Đánh giá hiệu quả việc thực nghiệm chƣơng trình giảng dạy mới cho
SVCSCL ngành GDTC theo học chế tín chỉ qua 2 năm thực nghiệm tại trƣờng
ĐHCT (2015-2017). .......................................................................................... 129
3.3.1. Đánh giá hiệu quả của việc đổi mới chƣơng trình đến sự phát triển thể lực
và kỹ thuật của SVCSCL ngành GDTC (qua 2 năm 2015 – 2017). ............. 129
3.3.2. Đánh giá mức độ hài lòng về chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL
ngành GDTC tại trƣờng ĐHCT. ............................................................. 141
3.3.3. Đánh giá kết quả thực hiện các kỹ năng sƣ phạm của SVCSCL tại
Trƣờng ĐHCT. ........................................................................................ 142
3.3.4. Đánh giá kết quả thực tập giảng dạy của SVCSCL tại các trƣờng
THPT ở các Tỉnh Hậu Giang và Thành phố Cần Thơ. ........................... 144
KẾT LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ ........................................................................ 149
KẾT LUẬN ............................................................................................. 149
KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 150
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ĐÃ
CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
THUẬT NGỮ TIẾNG VIỆT
Bộ GD&ĐT
Bộ Giáo dục và Đào tạo
BGH
Ban giám hiệu
BM. GDTC
Bộ môn Giáo dục Thể chất
CNTT
Công nghệ thông tin
CSVC
Cơ sở vật chất
ĐC
Đối chứng
ĐH
Đại học
ĐBCL & KT
Đảm bảo chất lƣợng và khảo thí
ĐHCT
Đại học Cần Thơ
ĐHSP TDTT TP.HCM
Đại học Sƣ phạm Thể dục Thể thao thành phố
Hồ Chí Minh
ĐH TDTT
Đại học thể dục thể thao
GDTC
Giáo dục thể chất
K41
Khóa 41
m
Mét
ml
Milimet
Số lƣợng
n
NQ
Nghị Quyết
s
Giây
SP
Sƣ phạm
SV
Sinh viên
SVCSCL
Sinh viên chuyên sâu cầu lông
TDTT
Thể dục thể thao
THPT
Trung học phổ thông
TN
Thực nghiệm
BẢNG DANH MỤC CÁC BẢNG NỘI DUNG TRANG
So sánh các đặc điểm dạy học theo học chế tín chỉ với
Bảng 1.1 dạy học truyền thống trong đổi mới chƣơng trình 11
giảng dạy chuyên ngành.
Cấu trúc học phần và thời lƣợng chƣơng trình giảng
Bảng 3.1 dạy SVCSCL ngành GDTC trƣờng ĐHCT giai đoạn 72
2007 - 2009
Cấu trúc học phần và thời lƣợng chƣơng trình giảng
Bảng 3.2 dạy SVCSCL ngành GDTC trƣờng ĐHCT giai đoạn 73
2010 - 2014
Cấu trúc học phần và thời lƣợng chƣơng trình giảng
Bảng 3.3 dạy cho SVCSCL ngành GDTC trƣờng ĐHCT giai 75
đoạn 2014 – nay.
Chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL ngành GDTC Bảng 3.4 Sau 76 theo học chế tín chỉ tại trƣờng ĐHCT
So sánh sự khác biệt của chƣơng trình giảng dạy môn
Bảng 3.5 chuyên sâu cầu lông ở 3 giai đoạn theo học chế tín Sau 78
chỉ.
Cấu trúc chƣơng trình giảng dạy CSCL tại các trƣờng Bảng 3.6 81 ĐH.
So sánh phân phối thời gian nội dung chƣơng trình
Bảng 3.7 giảng dạy cho SVCSCL tại trƣờng ĐHCT với các 81
trƣờng ĐH TDTT.
Bảng so sánh về nội dung và hình thức giảng dạy
Bảng 3.8 chuyên sâu cầu lông tại trƣờng ĐHCT với các trƣờng Sau 83
ĐH TDTT.
Kết quả phỏng vấn giảng viên về chƣơng trình giảng
Bảng 3.9 dạy cho SVCSCL hiện hành tại trƣờng ĐH TDTT 85
(n=40).
Thực trạng đội ngũ giảng viên giảng dạy tại trƣờng Bảng 3.10 87 ĐHCT
Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy Bảng 3.11 89 SVCSCL
Bảng 3.12 Tài liệu giảng dạy cho SVCSCL tại trƣờng ĐHCT 90
Thực trạng về sử dụng kinh phí dành cho giảng dạy Bảng 3.13 91 chuyên sâu cầu lông giai đoạn 2016 – 2019.
Kết quả phỏng vấn cán bộ quản lý, giảng viên Bảng 3.14 Sau 92 GDTC… (n=40)
Kết quả phỏng vấn SVCSCL về mức độ cần thiết học Bảng 3.15 93 tập các kỹ năng sƣ phạm môn cầu lông
Kết quả phỏng vấn các chỉ số đánh giá thể chất Bảng 3.16 96 SVCSCL ngành GDTC trƣờng ĐHCT
Thực trạng thể chất của SVCSCL khóa 41 nhóm ĐC Bảng 3.17 97 trƣờng ĐHCT
Thực trạng thể chất của SVCSCL khóa 41 nhóm TN Bảng 3.18 98 trƣờng ĐHCT
Kết quả phỏng vấn SVCSCL ngành GDTC tại trƣờng Bảng 3.19 Sau 101 ĐHCT
Kết quả phỏng vấn lần 1 các chỉ tiêu KNSP cho Bảng 3.20 Sau 106 SVCSCL ngành GDTC trƣờng ĐHCT
Kết quả phỏng vấn lần 2 các chỉ tiêu KNSP Bảng 3.21 Sau 106 choSVCSCL ngành GDTC trƣờng ĐHCT
Bảng 3.22 Kết quả kiểm định qua phỏng vấn lần 1 và lần 2 về 107
kỹ năng sƣ phạm cho SVCSCL ngành GDTC tại
trƣờng ĐHCT
Bảng phân phối thời gian chi tiết của chƣơng trình
Bảng 3.23 giảng dạy cho SVCSCL ngành GDTC theo hƣớng đổi Sau 121
mới tại trƣờng ĐHCT.
Bảng 3.24 Phân phối nội dung và hình thức tổ chức giảng dạy. Sau 123
Bảng 3.25 Chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL khóa 41 mới Sau 124
Kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định chƣơng
Bảng 3.26 trình giảng dạy chuyên sâu cầu lông tại trƣờng ĐHCT 126
(n=5)
Kết quả kiểm tra các test thể lực, kỹ thuật của 2 nhóm Bảng 3.27 Sau 129 ĐC và TN trƣớc thực nghiệm
Kết quả kiểm tra các test thể lực, kỹ thuật của 2 nhóm Bảng 3.28 Sau 133 ĐC và TN sau 4 tháng thực nghiệm
Kết quả kiểm tra các test thể lực, kỹ thuật của 2 nhóm Bảng 3.29 Sau 134 ĐC và TN sau 8 tháng thực nghiệm
Kết quả kiểm tra các test thể lực, kỹ thuật của 2 nhóm Bảng 3.30 Sau 135 ĐC và TN sau 12 tháng thực nghiệm
Kết quả kiểm tra các test thể lực, kỹ thuật của 2 nhóm Bảng 3.31 Sau 136 ĐC và TN sau 16 tháng thực nghiệm
Kết quả so sánh tự đối chiếu các test đánh giá thể lực, Bảng 3.32 Sau 137 kỹ thuật
Nhịp độ tăng trƣởng của các test thể lực, kỹ thuật của
Bảng 3.33 nhóm Đối chứng qua các giai đoạn thực nghiệm Sau 137
(n=15)
Nhịp độ tăng trƣởng của các test thể lực, kỹ thuật của Bảng 3.34 Sau 137 nhóm Thực nghiệm qua các giai đoạn thực nghiệm
(n=15)
Thang điểm đánh giá phát triển thể lực - kỹ thuật của Bảng 3.35 Sau 139 nhóm TN sau 4 tháng.
Thang điểm đánh giá phát triển thể lực - kỹ thuật của Bảng 3.36 Sau 139 nhóm TN sau 8 tháng.
Thang điểm đánh giá phát triển thể lực - kỹ thuật của Bảng 3.37 Sau 139 nhóm TN sau 12 tháng.
Thang điểm đánh giá phát triển thể lực - kỹ thuật của Bảng 3.38 Sau 139 nhóm TN sau 16 tháng.
Bảng điểm tổng hợp thể lực - kỹ thuật của nhóm TN Bảng 3.39 Sau 140 sau 4 tháng
Bảng điểm tổng hợp thể lực - kỹ thuật của nhóm TN Bảng 3.40 Sau 140 sau 8 tháng
Bảng điểm tổng hợp thể lực - kỹ thuật của nhóm TN Bảng 3.41 Sau 140 sau 12 tháng
Bảng điểm tổng hợp thể lực - kỹ thuật của nhóm TN Bảng 3.42 Sau 140 sau 16 tháng
Tiêu chuẩn đánh giá xếp loại tổng hợp thể lực, kỹ Bảng 3.43 Sau 140 thuật cho SVCSCL ngành GDTC trƣờng ĐHCT
Xếp loại tổng hợp thể lực, kỹ thuật cho SVCSCL Bảng 3.44 Sau 140 ngành GDTC trƣờng ĐHCT
Tổng hợp ý kiến đánh giá mức độ hài lòng về chƣơng
Bảng 3.45 trình giảng dạy cho SVCSCL ngành GDTC tại trƣờng Sau 141
ĐHCT (n = 40)
Bảng 3.46 Kết quả đánh giá các kỹ năng sƣ phạm của SVCSCL 143
Mức độ hài lòng của SVCSCL sau khi học các kỹ Bảng 3.47 Sau 144 năng sƣ phạm môn cầu lông (n=15)
Bảng 3.48 Kết quả thực tập giảng dạy của SVCSCL (n = 15) Sau 144
Kết quả kiểm tra thể chất của 2 nhóm ĐC và TN sau 4 Bảng 3.49 PL23 tháng
Kết quả kiểm tra thể chất của 2 nhóm ĐC và TN sau 8 Bảng 3.50 PL23 tháng
Kết quả kiểm tra thể chất của 2 nhóm ĐC và TN sau Bảng 3.51 PL23 12 tháng
Kết quả kiểm tra thể chất của 2 nhóm ĐC và TN sau Bảng 3.52 PL23 16 tháng
So sánh tự đối chiếu các test thể chất trƣớc và sau 16 Bảng 3.53 PL23 tháng TN của 2 nhóm khách thể nghiên cứu
Bảng 3.54 Nhịp độ tăng trƣởng các test thể chất của nhóm ĐC PL23
Bảng 3.55 Nhịp độ tăng trƣởng các test thể chất của nhóm TN PL23
Kết quả đánh giá mức độ hài lòng của SV sau khi học Bảng 3.56 PL23 xong chƣơng trình giảng dạy đổi mới
Kết quả đánh giá mức độ hài lòng của SV sau khi học Bảng 3.57 PL23 xong chƣơng trình giảng dạy đổi mới
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
BIỂU ĐỒ NỘI DUNG TRANG
Nhịp tăng trƣởng test lực bóp tay thuận của 2 Biểu đồ 3.1 Sau 137 nhóm ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm
Nhịp tăng trƣởng test nằm ngửa gập bụng của 2 Biểu đồ 3.2 Sau 137 nhóm ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm
Nhịp tăng trƣởng test bật xa tại chỗ của 2 nhóm Biểu đồ 3.3 Sau 137 ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm
Nhịp tăng trƣởng test chạy 30m XPC của 2 nhóm Biểu đồ 3.4 Sau 137 ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm
Nhịp tăng trƣởng test ném quả cầu lông của 2 Biểu đồ 3.5 Sau 137 nhóm ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm
Nhịp tăng trƣởng test lăng vợt của 2 nhóm ĐC và Biểu đồ 3.6 Sau 137 TN qua các giai đoạn thực nghiệm
Nhịp tăng trƣởng test nhảy dây của 2 nhóm ĐC và Biểu đồ 3.7 Sau 137 TN qua các giai đoạn thực nghiệm
Nhịp tăng trƣởng test di chuyển ngang của 2 nhóm Biểu đồ 3.8 Sau 137 ĐC và TN
Nhịp tăng trƣởng test di chuyển 4 góc của 2 nhóm Biểu đồ 3.9 Sau 137 ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm
Nhịp tăng trƣởng test di chuyển tiến lùi của 2 Biểu đồ 3.10 Sau 137 nhóm ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm
Nhịp tăng trƣởng test bật nhảy đập cầu của 2 nhóm Biểu đồ 3.11 Sau 137 ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm
Nhịp tăng trƣởng test phát cầu trái tay của 2 nhóm Biểu đồ 3.12 Sau 137 ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm
Biểu đồ 3.13 Nhịp tăng trƣởng test phát cầu thuận tay của 2 Sau 137
nhóm ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm
Nhịp tăng trƣởng test đánh cầu cao sâu theo 1
Biểu đồ 3.14 đƣờng thẳng của 2 nhóm ĐC và TN qua các giai Sau 137
đoạn thực nghiệm
Nhịp tăng trƣởng test đánh cầu cao sâu theo 1
Biểu đồ 3.15 đƣờng chéo của 2 nhóm ĐC và TN qua các giai Sau 137
đoạn thực nghiệm
Nhịp tăng trƣởng test chặn cầu bên trái của 2 Biểu đồ 3.16 Sau 137 nhóm ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm
Nhịp tăng trƣởng test chặn cầu bên phải của 2 Biểu đồ 3.17 Sau 137 nhóm ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm
Nhịp tăng trƣởng test đập cầu dọc biên của 2 nhóm Biểu đồ 3.18 Sau 137 ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
SƠ ĐỒ, NỘI DUNG TRANG HÌNH VẼ
Hình 1.1 Nguyên lý Cấu trúc tƣơng thích (John Biggs, 1999) 12
Hình 1.2 Chƣơng trình dạy học và chất lƣợng chƣơng trình đào tạo. 21
Hình 1.3 Sơ đồ sự hài lòng của sinh viên. 25
Hình 3.1 Sơ đồ chƣơng trình dạy học (AUN – QA) 109
1
MỞ ĐẦU
Xây dựng và phát triển giáo dục và đào tạo trong các trƣờng Đại học trên
cả nƣớc đã trở thành một nhiệm vụ hết sức quan trọng đối với mỗi trƣờng trong
việc chuẩn bị bồi dƣỡng nguồn nhân lực, phục vụ các nhiệm vụ phát triển xã hội
tăng trƣởng kinh tế nhanh và bền vững. Hội nghị lần thứ 8, Ban chấp hành
Trung ƣơng Đảng khóa XI (nghị quyết số 29-NQ/TW) ngày 4/11/2013 khẳng
định: “Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu là sự nghiệp của Đảng, Nhà
nước và của nhân dân”, và nêu rõ đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục – đào tạo
để đáp ứng ngày càng tốt hơn công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc và nhu cầu
học tập của nhân dân. Giáo dục con ngƣời Việt Nam phát triển toàn diện (đạo
đức, thể chất, trí tuệ, thẩm mỹ, kỹ thuật lao động) và phát huy tố chất tiềm năng,
khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân: yêu gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào,
sống tốt và làm việc có hiệu quả [6].
Trong những năm gần đây Giáo dục Thể chất trong trƣờng học đã có
những bƣớc thay đổi quan trọng trong sự nghiệp giáo dục – đào tạo nhằm góp
phần thực hiện mục tiêu “nâng cao dân trí, bồi dưỡng nhân lực, đào tạo nhân
tài” cho đất nƣớc. Bên cạnh đó Đảng và Nhà nƣớc cũng tạo điều kiện cho mọi
ngƣời dân nhất là lớp trí thức trẻ có cơ hội “phát triển cao về trí tuệ, cường
tráng về thể chất, phong phú về tinh thần, trong sáng về đạo đức” đáp ứng nhu
cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc cũng nhƣ quá trình hội nhập quốc tế
đó là phải nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực.
Nghị quyết Trung ƣơng IV khóa VII, Nghị quyết Trung ƣơng II khóa
VIII, Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng cộng sản Việt Nam lần thứ X, đặc biệt là
mục tiêu giáo dục toàn diện trong nhà trƣờng, Bộ Giáo dục và Đào tạo đang
triển khai cải tiến nội dung, chƣơng trình các môn học, nâng cao đội ngũ giáo
viên với yêu cầu về số lƣợng, đảm bảo chất lƣợng phù hợp với xu hƣớng phát
triển chung của ngành giáo dục và đào tạo [4], [5].
Cùng với xu hƣớng đổi mới để phát triển của nền giáo dục và đào tạo
nƣớc nhà. Trong những năm gần đây trƣờng Đại học Cần Thơ không ngừng phát
triển lớn mạnh cả về quy mô và chất lƣợng đào tạo. Trƣờng Đại học Cần Thơ là
một trong những trƣờng trọng điểm về giáo dục và đào tạo của cả nƣớc và khu
2
vực Đồng bằng Sông Cửu Long, là trung tâm văn hóa, khoa học kỹ thuật. Nhiệm
vụ của chính trƣờng là đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ
phục vụ phát triển kinh tế xã hội ở khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long cũng
nhƣ trong nƣớc và quốc tế.
Trƣờng Đại học Cần Thơ có bề dày lịch sử phát triển, đến nay trƣờng đã
đào tạo đƣợc 50 năm. Là một trƣờng đào tạo đa ngành nghề với các cấp bậc học
khác nhau. Bộ môn Giáo dục Thể chất là một bộ môn trực thuộc trƣờng Đại học
Cần Thơ với khoảng 20 giảng viên tham gia giảng dạy các học phần không
chuyên và chuyên ngành thể thao. Bộ môn Giáo dục Thể chất trƣờng Đại học
Cần Thơ đang trên đƣờng xây dựng và hoàn thiện về mọi mặt với một khối
lƣợng công việc rất lớn và đa dạng.
Trƣớc những thách thức trên Bộ môn Giáo dục thể chất cùng tập thể giảng
viên luôn luôn cố gắng nỗ lực hết mình trong việc nâng cao trình độ chuyên môn
và công tác giảng dạy giáo dục thể chất ở trƣờng Đại học Cần Thơ để đáp ứng
nguồn nhân lực chất lƣợng cao cho khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long nói
riêng và cả nƣớc nói chung.
Năm 2004 trƣờng Đại học Cần Thơ bắt đầu đào tạo cử nhân chuyên
ngành giáo dục thể chất với 5 chuyên ngành (Điền kinh, Bóng chuyền, Bóng đá,
Cầu lông và Taekwondo), hàng năm Bộ môn Giáo dục Thể chất đào tạo cử nhân
Sƣ phạm Giáo dục Thể chất mỗi khóa hơn 60 sinh viên và là nơi cung cấp
nguồn nhân lực cho vùng Đồng bằng Sông Cửu Long. Trong đó chuyên ngành
môn Cầu lông là một trong những chuyên ngành đƣợc sinh viên yêu thích, bởi vì
cầu lông là một môn thể thao có tính quần chúng và nghệ thuật cao, ngoài ra tập
luyện thi đấu cầu lông còn mang tính chất tranh đua quyết liệt để giành thứ hạng
ở các giải đấu.
Qua thực tiễn công tác giảng dạy đối với môn cầu lông thì việc đổi mới
chƣơng trình chuyên sâu môn cầu lông cho sinh viên ngành Giáo dục thể chất
bậc Đại học chƣa đƣợc nghiên cứu cụ thể để áp dụng giảng dạy trong trƣờng Đại
học Cần Thơ. Quy chế 43/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 15/8/2007 ra đời đã tạo
điều kiện cho sự chuyển đổi đào tạo từ niên chế sang đào tạo tín chỉ, vì vậy số
tiết học phần cũng giảm nhẹ so với đào tạo theo niên chế việc phân cấp sự tự
3
chủ và tự chịu trách nhiệm của các Trƣờng Đại học trong việc đổi mới chƣơng
trình đào tạo [12]. Do đó việc đổi mới chƣơng trình chuyên sâu môn cầu lông
cho sinh viên ngành Sƣ phạm Giáo dục Thể chất bậc Đại học ở Bộ môn Giáo
dục Thể chất trƣờng Đại học Cần Thơ có tính cấp thiết và cấp bách, xây dựng
chƣơng trình giảng dạy trƣớc đây chủ yếu dựa trên kinh nghiệm thực tiễn của
bản thân và đƣợc biên soạn trong một thời gian ngắn. Sau khi biên soạn chƣơng
trình và đƣợc kiểm duyệt thực hiện thì chƣơng trình vẫn còn nhiều điểm bất cập.
Chính vì thế đƣợc sự quan tâm của Ban giám hiệu Trƣờng Đại học Cần Thơ,
Ban lãnh đạo Bộ môn Giáo dục Thể chất, cũng nhƣ Tổ môn Điền kinh và các
môn khác nên việc đổi mới chƣơng trình chuyên sâu môn cầu lông cho sinh viên
ngành Sƣ phạm Giáo dục Thể chất bậc Đại học ở trƣờng Đại học Cần Thơ, cần
phải đƣợc nghiên cứu chi tiết cụ thể để áp dụng giảng dạy ở trƣờng Đại học Cần
Thơ trong thời gian sắp tới là phù hợp với sự phát triển chung của giáo dục đại
học và tinh thần đổi mới của Ban lãnh đạo Bộ môn Giáo dục Thể chất nói riêng
cũng nhƣ Ban Giám Hiệu trƣờng Đại học Cần Thơ nói chung.
Với xu thế phát triển của ngành Giáo dục hiện nay trên cả nƣớc và quan
điểm của Đảng và Nhà nƣớc về đổi mới Giáo dục Đại học, bản thân tôi mong
muốn đóng góp một phần công sức vào sự phát triển giáo dục môn cầu lông ở
Bộ môn Giáo dục Thể chất tại trƣờng Đại học Cần Thơ, đồng thời làm phong
phú nguồn tài liệu tham khảo trong lĩnh vực khoa học thể dục thể thao nên tôi
mạnh dạn chọn đề tài: “Nghiên cứu đổi mới chương trình giảng dạy cho sinh
viên chuyên sâu cầu lông ngành giáo dục thể chất theo học chế tín chỉ tại
chất trường Đại học Cần Thơ”.
Mục đích nghiên cứu:
Nhằm đổi mới chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông
ngành giáo dục thể chất theo học chế tín chỉ tại trƣờng Đại học Cần Thơ, góp phần
nâng cao chất lƣợng giảng dạy môn cầu lông nói riêng cũng nhƣ nâng cao chất
lƣợng đào tạo ngành giáo dục thể chất nói chung của trƣờng Đại học Cần Thơ.
Mục tiêu nghiên cứu:
Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu trên, luận án cần giải quyết các mục
tiêu sau:
4
Mục tiêu 1: Nghiên cứu đánh giá thực trạng việc thực hiện chương trình
giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành giáo dục thể chất theo học
chế tín chỉ tại trường Đại học Cần Thơ.
- Thực trạng về thực hiện chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên
sâu cầu lông (SVCSCL) tại trƣờng Đại học Cần Thơ (ĐHTC) giai đoạn 2007-
2014.
- Thực trạng kết quả phỏng vấn của giảng viên về chƣơng trình giảng
dạy cho SVCSCL hiện hành tại trƣờng ĐHCT.
- Thực trạng về đội ngũ giảng viên giảng dạy môn chuyên sâu cầu lông
tại BM GDTC trƣờng ĐHCT.
- Thực trạng về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy cho
SVCSCL tại trƣờng ĐHCT.
- Thực trạng về sử dụng kinh phí dành cho giảng dạy chuyên sâu cầu
lông.
- Thực trạng về giảng dạy kỹ năng sƣ phạm cho SVCSCL tại trƣờng
ĐHCT.
- Thực trạng về thể chất của SVCSCL khóa 41 trƣờng ĐHCT.
- Thực trạng về mức độ hài lòng của sinh viên sau khi học chƣơng trình
giảng dạy cầu lông hiện hành.
Mục tiêu 2: Đổi mới và ứng dụng chương trình giảng dạy cho sinh viên
chuyên sâu cầu lông ngành giáo dục thể chất theo học chế tín chỉ tại trường Đại
học Cần Thơ, qua 2 năm học tập (2015-2017).
- Xây dựng các kỹ năng sƣ phạm cho sinh viên chuyên sâu cầu lông
ngành giáo dục thể chất theo học chế tín chỉ tại trƣờng Đại học Cần Thơ.
- Đổi mới chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông
ngành Giáo dục Thể chất theo học chế tín chỉ tại trƣờng Đại học Cần Thơ.
- Xây dựng kế hoạch thực nghiệm chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên
chuyên sâu cầu lông.
- Ứng dụng thực nghiệm chƣơng trình giảng dạy mới cho sinh viên
chuyên sâu cầu lông ngành giáo dục thể chất theo học chế tín chỉ tại trƣờng Đại
học Cần Thơ, qua 2 năm học (2015-2017).
5
Mục tiêu 3: Đánh giá hiệu quả việc thực nghiệm chương trình giảng dạy
mới cho sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành giáo dục thể chất theo học chế tín
chỉ qua 2 năm thực nghiệm tại trường Đại học Cần Thơ (2015 – 2017).
- Đánh giá hiệu quả của việc đổi mới chƣơng trình đến sự phát triển thể
lực và kỹ thuật của sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành GDTC (qua 2 năm
2015 – 2017).
- Đánh giá mức độ hài lòng của giảng viên về chƣơng trình giảng dạy
SVCSCL đổi mới.
- Đánh giá kết quả thực hiện các kỹ năng sƣ phạm của SVCSCL tại
trƣờng ĐHCT.
- Đánh giá kết quả thực tập giảng dạy của SVCSCL tại các trƣờng THPT
ở các Tỉnh Hậu Giang và TP. Cần Thơ.
- Đánh giá về thể chất SVCSCL khóa 41 trƣờng ĐHCT.
- Đánh giá mức độ hài lòng của sinh viên sau khi học xong chƣơng trình
giảng dạy đổi mới.
Giả thuyết khoa học của luận án:
Trên cơ sở đánh giá thực trạng việc thực hiện chƣơng trình giảng dạy cho
sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành giáo dục thể chất tại trƣờng Đại học Cần
Thơ và các trƣờng Đại học Thể dục Thể thao, trên cơ sở đó cải tiến chƣơng trình
giảng dạy góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo đội ngũ giáo viên thể dục thể
thao theo hƣớng đáp ứng nhu cầu xã hội, đảm bảo chuẩn đầu ra của nhà trƣờng
theo mục tiêu đào tạo.
Những đóng góp mới của đề tài
- Đổi mới chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông trong
trƣờng Đại học Cần thơ theo hƣớng phát triển các năng lực sƣ phạm, các kỹ
năng nghề nghiệp để đáp ứng nhu cầu xã hội và hội nhập quốc tế.
- Đào tạo nguồn nhân lực giáo viên thể dục thể thao có đầy đủ kiến thức,
kỹ năng, đạo đức, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục toàn diện.
6
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Quan điểm, chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc về công tác giáo dục thể
chất trong nhà trƣờng Đại học
Đảng và Nhà nƣớc ta luôn luôn xem trọng công tác nâng cao sức khỏe
cho nhân dân, đặc biệt là công tác GDTC và thể thao cho sinh viên trong các
trƣờng Đại học, đó là lớp ngƣời giữ gìn và xây dựng phát triển đất nƣớc. Vì vậy,
nâng cao công tác GDTC cho học sinh, sinh viên là trách nhiệm không chỉ ở
trƣờng đại học mà là trách nhiệm của toàn xã hội.
GDTC trong các trƣờng đại học hiện nay có một vai trò quan trọng không
thể thiếu đƣợc trong sự nghiệp giáo dục và đào tạo, góp phần thực hiện mục
tiêu: “Nâng cao dân trí, bồi dưỡng nhân lực, đào tạo nhân tài cho đất nước”.
Xuất phát từ những vấn đề trên các quan điểm về giáo dục thể chất và thể
thao trong nhà trƣờng đƣợc Đảng và Nhà nƣớc phát triển vận dụng một cách
linh hoạt sáng tạo. Trong thời kỳ phát triển đất nƣớc, tùy theo yêu cầu, nhiệm vụ
và tình hình thực tiễn, Đảng và Nhà nƣớc ta luôn luôn có những chỉ thị, nghị
quyết kịp thời, chủ trƣơng đúng đắn để chỉ đạo công tác GDTC và phong trào
TDTT.
Nghị quyết số 04-NQ/HNTW ngày 14/1/1993 “Về tiếp tục đổi mới sự
nghiệp giáo dục và đào tạo”;
Chỉ thị 36 – CT/TW ngày 24/3/1994 Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng Cộng
Sản Việt Nam về công tác Thể dục Thể thao trong giai đoạn mới và tầm quan
trọng của Giáo dục Thể chất trong trƣờng học: “Thực hiện giáo dục thể chất
trong tất cả các trường học làm cho việc tập luyện thể dục thể thao trở thành
nếp sống hàng ngày của học sinh, sinh viên… Cải tiến chương trình giảng dạy,
tiêu chuẩn rèn luyện thân thể, đào tạo giáo viên thể dục thể thao cho từng
trường học các cấp, tạo điều kiện cần thiết về cơ sở vật chất để thực hiện chế độ
giáo dục thể chất bắt buộc ở tất cả các trường học” [2], [3].
Nghị quyết TW 2 khóa 8, ngày 16/12/1996, định hƣớng chiến lƣợc phát
triển giáo dục và đào tạo đến năm 2000. Bộ chính trị chỉ đạo một số nhiệm vụ,
giải pháp phát triển giáo dục đến năm 2000 nhƣ: “Nâng cao chất lượng giáo dục
7
toàn diện, coi trọng giáo dục nhân cách, đạo đức, lối sống cho học sinh, sinh
viên, mở rộng quy mô giáo dục hợp lý (nội dung này cần coi trọng cả ba mặt
giáo dục: dạy làm người, dạy chữ, dạy nghề)”. “Tiếp tục đổi mới chương trình,
tạo chuyển biến mạnh mẽ về phương pháp giáo dục … sớm khắc phục tình trạng
quá tải, nặng về lý thuyết, nhẹ về thực hành, chưa khuyến khích đúng mức tính
sáng tạo của người học. Nhiệm vụ này nêu rõ, cần cải tiến và nâng cao chất
lượng chương trình... Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy và học, khắc phục cơ
bản lối truyền thụ một chiều. Phát huy phương pháp dạy học tích cực, sáng tạo,
hợp tác; giảm thời gian giảng lý thuyết, tăng thời gian tự học, tự tìm hiểu cho
học sinh, sinh viên..”. Trên cơ sở định hƣớng của Đảng và Nhà nƣớc về phát
triển giáo dục, cần thực hiện đồng bộ các giải pháp sau: “Đẩy mạnh giáo dục
toàn diện, chú trọng giáo dục đạo đức, kĩ năng sống, giáo dục pháp luật và giáo
dục hướng nghiệp, tích hợp ở những lớp dưới, phân hóa mạnh ở những lớp trên,
chú trọng giáo dục quốc phòng an ninh, tăng cường các hoạt động xã hội của
học sinh để bảo tồn các truyên thống văn hóa của xã hội, xây dựng nền học vấn
phổ thông cơ bản, vững chắc phát triển năng lực cá nhân của người học, phù
hợp với điều kiện của mỗi các nhân, đáp ứng yêu cầu của xã hội hiện đại”.
“Chương trình giáo dục… biến quá trình dạy học thành quá trình tự học có
hướng dẫn …”. Những sự thay đổi trên đây rất quan trọng đối với nhiệm vụ đổi
mới chƣơng trình đào tạo giáo viên trong các cơ sở đào tạo [4].
Chỉ thị 113/TTg của Thủ tƣớng Chính phủ ngày 7/3/1996, cần phải quy
hoạch xây dựng phát triển ngành Thể dục Thể thao “ Bộ Giáo dục và Đào tạo
cần đặc biệt coi trọng việc Giáo dục Thể chất trong nhà trường, cải tiến nội
dung giảng dạy Thể dục Thể thao nội khóa, ngoại khóa, quy định tiêu chuẩn rèn
luyện thân thể cho học sinh các cấp học. Có quy chế bắt buộc đối với công tác
Giáo dục Thể chất trong nhà trường” [24].
Nghị quyết 14/2005/NQ-CP ngày 2/11/2005 đổi mới toàn diện về giáo dục
Việt Nam. Đối với giáo dục đại học: “Đổi mới nội dung đào tạo theo hướng thực
tiến và hiện đại. Mục tiêu đào tạo sinh viên (Tiềm năng học tập nghiên cứu sáng
tạo, kỹ năng phát triển cá nhân liên kết với xã hội, kỹ năng sáng nghiệp)” [29].
Điều 39 Luật Giáo dục năm 2005 đƣợc sửa đổi, bổ sung năm 2009 qui định:
8
- Mục tiêu của giáo dục đại học là: “Là đào tạo người học có phẩm chất
chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng lực thực
hành nghề nghiệp tương xứng với trình độ đào tạo, có sức khỏe, đáp ứng yêu
cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc‟‟.
- Nội dung Giáo dục đại học đảm bảo cho sinh viên có những kiến thức
khoa học và kiến thức chuyên môn tƣơng đối hoàn chỉnh; có phƣơng pháp làm
việc khoa học; có năng lực vận dụng lý thuyết vào công tác chuyên môn.
- Phƣơng pháp đào tạo trình độ Đại học phải coi trọng việc bồi dƣỡng ý
thức tự giác trong học tập, năng lực tự học, tự nghiên cứu, phát triển tƣ duy sáng
tạo, rèn luyện kỹ năng thực hành, tạo điều kiện cho ngƣời học tham gia nghiên
cứu, thực nghiệm, ứng dụng [53].
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI (2011) đề ra một trong
những định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội : “Nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực, đổi mới toàn diện và phát triển nhanh giáo dục và đào tạo”, trong đó
đặc biệt nhấn mạnh chủ trương “Đổi mới mạnh mẽ nội dung, chương trình,
phương pháp dạy và học ở tất cả các cấp, bậc học. Tích cực chuẩn bị để từ sau
năm 2015 thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới” [6].
Nghị quyết số 08-NQ/TW của Bộ Chính trị, ngày 01/12/2011 về “Tăng
cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục thể thao
đến năm 2020” [8].
Quyết định số 711/ QĐ – TTg, Thủ tƣớng Chính phủ ngày 13/06/2012
khẳng định: “Phát triển giáo dục phải thực sự là quốc sách hàng đầu, là sự
nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân…”. “Đổi mới căn bản, toàn diện
nền giáo dục theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa, hội
nhập quốc tế, thích ứng với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa,
phát triển khoa học công nghệ, tập trung nâng cao chất lượng đạo đức, lối sống,
năng lực sáng tạo…” [31].
Chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam 2011-2020 và Chỉ thị số 02/CT-
TTg ngày 22/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo đặt ra nhiệm vụ quan trọng: “Triển khai thực hiện Chương
trình phát triển ngành sư phạm và các trường sư phạm đến năm 2020”.
9
Nghị quyết số 29 NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa
XI về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công
nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội
chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”. “… Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào
tạo là đổi mới những vấn đề lớn, cốt lõi, cấp thiết … mục tiêu, nội dung, phương
pháp … Trong quá trình đổi mới, cần kế thừa, phát huy những thành tựu, phát
triển những nhân tố mới, tiếp thu có chọn lọc những kinh nghiệm của thế giới
…Đổi mới phải bảo đảm tính hệ thống, tầm nhìn dài hạn …” [6].
Quyết định số 17/VBHN-BGDĐT ngày 15/05/2014, Ban hành quy chế
đào tạo ĐH và CĐ theo hệ thống tín chỉ. Quyết định này nhằm sửa đổi, bổ sung
1 số điều khoản của Thông tƣ 57/2012/TT-BGDĐT, kèm theo Quyết định số
43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/08/2007 của Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT, có hiệu lực
kể từ ngày 10/02/2013. QĐ số 17/VBHN-BGDĐT ra đời tạo điều kiện thuận lợi
cho đổi mới chƣơng trình đào tạo theo tín chỉ triệt để cũng nhƣ đổi mới chƣơng
trình giảng dạy nâng cao chất lƣợng dạy và học ở trƣờng ĐHCT [15].
Tóm lại: Đảng và Nhà nƣớc rất quan tâm đến sự nghiệp Giáo dục và Đào
tạo nhất là công tác Giáo dục Thể chất và Thể thao trong trƣờng học, đƣợc thể hiện
qua Hiến pháp, luật, pháp lệnh, chỉ thị, nghị quyết, quyết định, thông tƣ của Đảng,
Quốc hội, Chính phủ và các Bộ, Ngành, Đoàn thể, chính trị, xã hội có liên quan.
Các quan điểm chỉ đạo đó đƣợc cụ thể hóa trong nghị quyết số 44/NQ-CP
ngày 9/6/2014; Kế hoạch hành động của ngành Giáo dục (Ban hành kèm theo
Quyết định số 2653/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo); Bộ GD&ĐT số 394/TB-BGDĐT, Hà Nội, ngày
10/06/2016, kết luận của Bộ trƣởng Phùng Xuân Nhạ tại buổi làm việc với Giám
đốc, Hiệu trƣởng các đại học, học viện, trƣờng đại học, trƣờng cao đẳng trực
thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, “Kiểm định chất lượng giáo dục theo tiêu chuẩn
đánh giá chất lượng giáo dục …”, đồng thời là cơ sở để các Trƣờng cải tiến,
nâng cao chất lƣợng đào tạo, đảm bảo quyền lợi cho ngƣời học và đáp ứng yêu
cầu của xã hội về nguồn nhân lực [16].
10
1.2. Đổi mới chƣơng trình đào tạo, nâng cao chất lƣợng GDTC ở các trƣờng
Đại học hiện nay
1.2.1. Đổi mới chương trình đào tạo, nâng cao chất lượng GDTC ở các
trường Đại học
Đổi mới chƣơng trình đào tạo, nâng cao chất lƣợng GDTC ở các trƣờng
Đại học hiện nay là tạo ra những cán bộ có phẩm chất đạo đức, tác phong nhân
cách tốt, có thể lực và trí thức tốt, có năng lực nghề nghiệp vững vàng, sẵn sàng
vƣợt qua mọi khó khăn thử thách trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc
Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Đổi mới chƣơng trình đào tạo nhằm bổ sung thêm cho sinh viên các kiến
thức, kỹ năng, kỹ xảo vận động, phát triển các tố chất thể lực… ngoài ra trang bị
thêm cho các em kiến thức lý luận về phƣơng pháp tập luyện thể dục thể thao, ý
thức tổ chức kỷ luật để không ngừng phát triển con ngƣời cân đối toàn diện,
nâng cao hiệu quả học tập, lao động và kỹ năng thực hành nghề nghiệp [2].
1.2.1.1. Đổi mới hình thức đào tạo từ niên chế sang học chế tín chỉ
Đào tạo theo học chế tín chỉ đƣợc coi là một cuộc cách mạng trong giáo
dục đại học, ra đời từ năm 1872 tại Đại học Harvard, Hoa kỳ và nhanh chóng
phát triển, lan rộng ra các nƣớc trên thế giới. Với triết lý tôn trọng ngƣời học,
xem ngƣời học là trung tâm của quá trình đào tạo; chƣơng trình đào tạo mềm
dẻo, dễ dàng đáp ứng các nhu cầu luôn biến động của thị trƣờng nhân lực đã
chứng tỏ rõ ƣu thế của phƣơng thức đào tạo này so với phƣơng thức đào tạo
truyền thống theo niên chế cứng nhắc, thụ động. Đào tạo theo học chế tín chỉ đã
trở thành xu thế tất yếu trong thời kỳ hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng hiện
nay (Hội thảo khoa học “Đào tạo theo học chế tín chỉ” 2013) [84].
Ở nƣớc ta, Nghị quyết số 14/2005/NQ-CP ngày 02 tháng 11 năm 2005
của Chính phủ về đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục đại học Việt nam giai
đoạn 2006-2020 đã chỉ rõ: “Xây dựng và thực hiện lộ trình chuyển sang chế độ
đào tạo theo hệ thống tín chỉ, tạo điều kiện thuận lợi để người học tích lũy kiến
thức, chuyển đổi ngành nghề, liên thông, chuyển tiếp tới các cấp học tiếp theo ở
trong nước và ở nước ngoài”. Quyết định số 25/2006/QĐ-BGDĐT, 26/06/2006
của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Về việc ban hành “Quy chế đào tạo đại
11
học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống niên chế”. Thông tƣ số 57/2012/TT-
BGDĐT, 27/12/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế đào tạo đại học
và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành kèm theo quyết định số
43/2007/QĐ-BGDĐT, 15/08/2007 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tại
hội nghị Hiệu trƣởng các trƣờng đại học và cao đẳng ngày 10/5/2006, Bộ trƣởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo đã chỉ đạo: “Từ năm 2010 trở đi, tất cả các trường đại
học và cao đẳng trong cả nước phải áp dụng đào tạo theo học chế tín chỉ”.
Đổi mới chƣơng trình dạy học ở các trƣờng ĐH hiện nay là đổi mới mục
tiêu, nội dung, phƣơng pháp, cách đánh giá trong chƣơng trình giảng dạy, trong
đó có 1 phần của đổi mới các đặc điểm dạy học mới theo học chế tín chỉ so với
dạy học truyền thống ở các trƣờng ĐH trƣớc đây [29], [11], [14], [12].
Bảng 1.1. So sánh các đặc điểm dạy học theo học chế tín chỉ với truyền
thống trong đổi mới chƣơng trình giảng dạy chuyên ngành
TT Hình Dạy học truyền Dạy học theo tín chỉ
Học là quá trình hấp thụ
Học là quá trình kiến tạo: Học trò tìm tòi,
và lĩnh hội, qua đó hình
khám phá, phát hiện, tập luyện và xử lý
thức thống
1 Quan niệm
thành kiến thức, năng lực,
thông tin, … tự hình thành thông hiểu, năng
tƣ duy, tình cảm.
lực và phẩm chất.
Truyền
thụ
tri
thức,
Tổ chức hoạt động nhận thức cho học trò.
truyền thụ và chứng minh
Dạy học trò cách tìm ra chân lí.
2
Bản chất
chân lí của giáo viên.
Chú trọng cung cấp tri
Chú trọng hình thành các năng lực (sáng tạo
thức, năng lực, xảo thuật.
…) dạy biện pháp, dạy cách học. Học để
Học để đối phó với thi cử.
đáp ứng những yêu cầu của cuộc sống hiện
Sau khi thi xong những
tại và tƣơng lai. Những điều đã học cần
3 Mục đích
điều đã học thƣờng bị bỏ
thiết, hữu ích cho bản thân học trò và cho sự
quên hoặc ít dùng đến.
phát triển xã hội.
Từ nhiều nguồn khác nhau: SGK, GV, các
Từ sách giáo khoa + giáo
tài liệu khoa học, thử nghiệm, bảo tàng, thực
4
Nội dung
viên.
tế gắn với:
- Vốn thông hiểu, kinh nghiệm và nhu cầu
của học sinh.
- Tình huống thực tiển, bối cảnh và môi
trƣờng địa phƣơng.
- Những vấn đề học trò quan tâm.
Các biện pháp diễn giảng,
Các biện pháp tìm tòi, điều tra, giải quyết
truyền thụ tri thức một
vấn đề; dạy học tương tác.
12
5
Biện pháp
chiều.
- Chủ yếu là dạy học trực
- Phối hợp tổ chức hoạt động học trong/
tiếp trên lớp, trong bốn
ngoài lớp học và ở nhà của sinh viên.
bức tƣờng, cuốn SGK và
Chuyển kiến thức thành hành động.
Hình thức
bảng đen, phấn trắng…
- Phối hợp giữa dạy học trực tiếp và dạy học
6
tổ chức
- Ít thí nghiệm, thực hành,
trên mạng.
thực tế.
- Phối hợp giữa dạy học trong trƣờng và
ngoài trƣờng: dạy học thông qua di sản.
1.2.1.2. Đổi mới mục tiêu, nội dung, phương pháp, cách đánh giá trong
chương trình giảng dạy
Quá trình điều chỉnh, thay đổi và đổi mới các yếu tố: mục tiêu, chƣơng
trình, phƣơng pháp dạy và đánh giá phải đƣợc quan niệm mới hơn và hành động
thƣờng xuyên. Mục tiêu giáo dục cần xác định tƣơng đối ổn định nhƣng các yếu
tố còn lại cần thiết kế các xu hƣớng mở, tạo cơ hội cho sự thay đổi.
Việc đổi mới hay việc thiết kế chƣơng trình dựa trên 3 yếu tố có quan hệ
khăng khít, gồm: Kết quả học tập, phƣơng pháp dạy học và nội dung Đánh giá
kết quả học tập [12].
Hình 1.1. Nguyên lý Cấu trúc tƣơng thích (John Biggs, 1999)
13
Ghi chú: “Learning Design: thiết kế học tập; Learning outcome: kết quả học
tập dự kiến; Teaching Method: phương pháp giảng dạy; Assessmemt: đánh giá”.
1.2.1.3. Đổi mới mục tiêu chương trình giảng dạy
Đổi mới mục tiêu chƣơng trình giảng dạy hiện nay: Theo tác giả: Phan
Trọng Ngọ “Dạy học và phương pháp dạy học trong nhà trường”, đổi mới cách
cung cấp cho ngƣời học các tri thức khoa học và phƣơng pháp nhận thức chúng.
Cách hình thành và phát triển các kĩ năng hành động trí óc và thực tiễn. Khơi
dậy, phát triển các nhu cầu tiềm năng của ngƣời học để giúp họ làm chủ đời
sống của mình trong hiện tại và tƣơng lai [55].
1.2.1.4. Đổi mới nội dung chương trình giảng dạy
- Chƣơng trình chuyên ngành đại học đƣợc bổ sung các kiến thức, kỹ
năng mới xuất phát từ nhu cầu của doanh nghiệp và từ các yêu cầu của chất
lƣợng nhân lực có trình độ cao. Chƣơng trình chuẩn của chuyên ngành có sự
tham gia của các thành phần xã hội. Quan điểm chung là nghiên cứu chƣơng
trình giáo dục đại học phải theo một quy trình khoa học, tránh tùy tiện sửa đổi,
cải tiến hoặc chỉ đạo xây dựng theo con đƣờng quản lý hành chính đơn thuần.
- Chƣơng trình bài giảng của giảng viên đƣợc cập nhật thƣờng xuyên
những thông tin mới, cách dạy mới và cách đánh giá đa dạng. Dựa vào khung
chƣơng trình và nguồn tài liệu, giảng viên đại học nghiên cứu các nội dung
phƣơng án dạy để hoàn thành nhiệm vụ giảng dạy [19].
1.2.1.5. Đổi mới phương pháp dạy học
Đổi mới phƣơng pháp dạy học hiện theo xu thế phát triển góp phần nâng
cao chất lƣợng và hiệu quả dạy – học đại học, nhằm phát huy cao độ tƣ duy sáng
tạo và năng lực giải quyết vấn đề của sinh viên và hƣớng vào việc bồi dƣỡng
cho họ cách học, cách làm, cách sống trong suốt cuộc đời của mình, từ đó góp
phần “Phát huy nguồn lực trí tuệ và sức mạnh tinh thần của con ngƣời Việt
nam” để xây dựng xã hội học tập (Văn kiện Đại hội IX của Đảng).
- Phát huy cao độ nội lực của ngƣời học là thực hiện một cơ chế đào tạo
mềm dẻo theo tín chỉ, học phần; là chuyển từ việc dạy – học lấy giáo viên làm
trung tâm sang lấy học sinh làm trung tâm; là chuyển từ giáo dục uy quyền sang
14
giáo dục hợp tác hợp đồng. Sau đây là biện pháp cụ thể đối với sinh viên và giáo
viên.
+ Đối với sinh viên: Học cách tiếp cận sâu, học chất lƣợng, học vì những
động cơ bên trong, học để thay đổi cách nhìn và phát triển nhân cách của bản
thân, học chẳng những tri thức mà cả phƣơng pháp và thái độ. Muốn thế cần học
cách học: Cách truy cập thông tin, cách tiếp thu thông tin, cách xử lý thông tin,
cách xác nhận kết quả học tập, cách tự quản lí việc học của mình.
+ Đối với giảng viên: Cần chuyển sang kiểu dạy - học chất lƣợng kết hợp
truyền thụ tri thức then chốt và dạy cách học nhằm giúp sinh viên có đƣợc ý chí
và năng lực tự học sáng tạo suốt đời, một yêu cầu khách quan, cơ bản và cấp
bách của thời đại chúng ta. Giảng viên cần tiến hành một số cải tiến nhằm phát
huy hơn nữa tính tích cực, độc lập, sáng tạo và tinh thần hợp tác của sinh viên
trong một số hình thức tổ chức dạy – học nhƣ các giờ giảng…
- Tăng cƣờng rèn luyện năng lực nghề nghiệp cho sinh viên: Đối với
phƣơng pháp này là làm cho sinh viên thực sự nắm vững đƣợc nghề nghiệp
chuyên môn của mình, chẳng những có trí thức, kĩ năng, kĩ xảo nghề nghiệp,
tinh thông về nghề, mà còn có đƣợc năng lực thay đổi nghề. Có nhƣ vậy, khi tốt
nghiệp đại học, họ mới thực sự có khả năng góp phần làm thúc đẩy kinh tế - xã
hội tiến lên, và thực sự thích ứng đƣợc với thời đại mới.
- Tăng cƣờng công tác nghiên cứu khoa học của giảng viên và tập dƣợt
nghiên cứu khoa học của sinh viên: Phải xem công tác nghiên cứu khoa học của
sinh viên là một nội dung đào tạo quan trọng nhằm phát huy trí tƣởng tƣợng và
sức sáng tạo của họ. Phải đẩy mạnh công tác NCKH của các giảng viên nhằm
giúp cho họ luôn đổi mới đƣợc trí thức, sáng tạo đƣợc trí thức mới, từ đó có khả
năng giảng dạy tốt hơn, đặc biệt có khả năng hƣớng dẫn tập dƣợt nghiên cứu
cho sinh viên. Thực hiện đƣợc hai yếu tố trên, chẳng những chất lƣợng và hiệu
quả dạy – học đại học đƣợc tăng lên, mà còn giúp nhà trƣờng đại học phát huy
đƣợc tác dụng thúc đẩy nền kinh tế - xã hội tiến lên.
+ Gắn chặt hơn nữa việc dạy và học đại học với cuộc sống: Việc dạy và
học đại học nƣớc ta hiện nay ngày càng gắn chặt hơn nữa với các yêu cầu của
đất nƣớc và thời đại, với sự công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, ngày càng
15
góp phần đắc lực hơn nữa vào việc “Phát huy nguồn lực trí tuệ và sức mạnh tinh
thần của con ngƣời Việt Nam”. Đƣa nƣớc ta cơ bản trở thành một nƣớc công
nghiệp theo hƣớng hiện đại, “từng bƣớc phát triển kinh tế tri thức” và xây dựng
“xã hội học tập” [3]; [65].
+ Đổi mới phương pháp dạy học với việc sử dụng công nghệ thông tin
(CNTT). Phần lớn giáo viên GDTC chƣa sử dụng bài giảng điện tử trong giảng
dạy chuyên ngành vì cho rằng sẽ tốn thời gian để chuẩn bị bài giảng. Để chuẩn
bị bài giảng có hình ảnh kỹ thuật đẹp, sống động trên các Slide đòi hỏi phải mất
nhiều thời gian chuẩn bị và đây chính là điều mà giáo viên hạn chế sử dụng. Khi
sử dụng bài giảng điện tử giáo viên phải vất vả gấp nhiều lần so với cách dạy
truyền thống thị phạm động tác kỹ thuật đơn giãn và phức tạp, đó là giáo viên
phải mất thời gian tìm hình ảnh của những VĐV đạt thành tích cao minh họa các
kỹ thuật đơn giãn và phức tạp, tƣ liệu dẫn chứng phù hợp với nội dung bài giảng
chuyên ngành GDTC. Chính gì những vấn đề trên mà đòi hỏi các giáo viên
GDTC phải biết và nắm bắt đƣợc CNTT và ứng dụng CNTT vào trong bài giảng
GDTC tạo sự hứng thú và động lực học tập cho sinh viên, tạo cơ hội cho sinh
viên nắm đƣợc những kỹ thuật động tác đúng và không ngừng nâng cao trình độ
kỹ thuật, chiến thuật của mình trong tập luyện và thi đấu thể thao. Do đó sử
dụng CNTT trong dạy học chuyên ngành GDTC nhằm giúp GV và SV sử dụng
công nghệ một cách có hiệu quả để phát triển việc học TDTT của SV một cách
độc lập sáng tạo, phát triển môi trƣờng học tập với nhiều thuận lợi, từ đó giúp
ngƣời học tích cực, tự lực, tạo cơ hội cho SV tiếp xúc nội dung học tập theo
nhiều con đƣờng khác nhau (nhƣ tham khảo các tài liệu in, tài liệu trên Internet,
…) và với nhiều đối tƣợng khác nhau (các SV trong và ngoài lớp học, các thầy
giáo khác …). [65].
1.2.1.6. Đổi mới công tác kiểm tra đánh giá.
Đổi mới công tác kiểm tra đánh giá một cách toàn diện từ mục đích, nội
dung, phƣơng pháp, phƣơng tiện, đến quy trình kiểm tra và đánh giá.
- Mục đích kiểm tra và đánh giá thúc đẩy và định hƣớng cho việc học tập.
- Nội dung đánh giá: Cần đánh giá một cách toàn diện cả ba mặt sức
khỏe, đạo đức, trí tuệ, đánh giá cả tri thức, kĩ năng, thái độ và cách học, cách tƣ
16
duy ở tất cả các môn học, đánh giá dựa trên sự thông hiểu, sự vận dụng trí thức
vào các vấn đề hay các tình huống mới.
- Phương pháp phương tiện đánh giá: Cần kết hợp các phƣơng pháp kiểm
tra tự luận, trắc nghiệm khách quan, thực hành, thực tập, làm tiểu luận, luận văn,
kiểm tra viết và miệng, … kết hợp đánh giá bằng các phƣơng tiện của công nghệ
thông tin …
- Quy trình đánh giá: Cần đảm bảo tính dân chủ, tính nghiêm minh và
hiệu quả của quy trình. [65].
1.2.2. Đổi mới chương trình đào tạo, nâng cao chất lượng GDTC ở Bộ
môn GDTC trường Đại học Cần Thơ.
Giáo dục Thể chất là một trong những ngành đào tạo mới của trƣờng
ĐHCT, Bộ môn GDTC trƣờng ĐHCT rất coi trọng chất lƣợng đào tạo, xem chất
lƣợng đào tạo là yếu tố “sống, còn” của đơn vị nên tất cả các cán bộ, giảng viên
trong đơn vị đều có ý thức đƣợc trách nhiệm của mình trong quá trình đổi mới
chƣơng trình đào tạo, chƣơng trình giảng dạy nhằm nâng cao chất lƣợng GDTC
tại đơn vị.
Bộ môn GDTC tích cực trở thành thành viên trong hệ thống Đảm bảo chất
lƣợng của trƣờng ĐHCT. Tích cực áp dụng các tiêu chuẩn đánh giá quản lý chất
lƣợng từ năm 2003 đến năm 2004, kiểm định chất lƣợng đơn vị/ trƣờng đào tạo
năm 2005, đánh giá môn học/học phần năm 2006, tự đánh giá chƣơng trình đào
tạo năm 2009 - tiêu chuẩn AUN. Đây là cơ sở để nâng cao chất lƣợng đội ngũ
giảng dạy và quản lý, góp phần vào thực hiện hiệu quả mục đích đào tạo theo
chuẩn quốc gia và quốc tế.
Thực hiện Nghị quyết của Chính phủ và chỉ đạo của Bộ trƣởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo, trƣờng Đại học Cần thơ đã đào tạo triệt để theo hệ thống tín chỉ
từ năm học 2007 - 2008 cho các khóa 36, 37, 38 .. Thực hiện sự chỉ đạo BGH
trƣờng đại học Cần thơ, BM GDTC đổi mới chƣơng trình đào tạo từ 138 tín chỉ
giảm còn 120 tín chỉ (480 tiết chuyên sâu cầu lông giảm 210 tiết) [11], [12],
[14], [23].
Nghị định số 11/2015/NĐ-CP ngày 31/01/2015 của Thủ tƣớng chính phủ
quy định “Chƣơng trình GDTC và hoạt động TDTT trong nhà trƣờng” [32]
17
Thông tƣ số: 25/2015/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 10 năm 2015 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo Quy định về chƣơng trình môn học Giáo dục Thể chất thuộc các
chƣơng trình đào tạo trình độ đại học, Thông tƣ số: 04/2016/TT-BGDĐT kèm
theo Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng đào tạo (CTĐT) các trình độ
của giáo dục đại học, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29/04/2016. Trƣờng Đại
học Cần thơ tiếp tục đổi mới giáo dục và đào tạo với Nghị quyết số: 80-NQ/ĐU
“Tiếp tục đổi mới và nâng cao chất lƣợng đào tạo của Trƣờng Đại học Cần
Thơ”. Bộ môn GGTC tiến hành đổi mới, từ đó cán bộ, giảng viên đƣợc phân
công đổi mới chƣơng trình giảng dạy của từng chuyên sâu của mình, đổi mới
chƣơng trình giảng dạy chuyên sâu ở bộ môn GDTC là đổi mới mục tiêu, chuẩn
đầu ra của chƣơng trình giảng dạy bao gồm kiến thức, kỹ năng, thái độ của sinh
viên ngành GDTC tại trƣờng ĐHCT, [21], [22], [45].
1.2.2.1. Mục tiêu chương trình giảng dạy
Chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL ngành GDTC trình độ ĐH có năng
lực làm việc trong tất cả các ngành nghề phù hợp với năng lực của ngƣời học, có
năng lực học tập sau ĐH ngành GDTC và các ngành liên quan.
1.2.2.2. Chuẩn đầu ra của chương trình giảng dạy
- Kiến thức:
+ Nắm vững kiến thức môn cầu lông, thành thạo kỹ thuật, chiến thuật và
phƣơng pháp giảng dạy cầu lông trong trƣờng học, tổ chức thi đấu và phƣơng
pháp trọng tài môn cầu lông, tổ chức câu lạc bộ cầu lông.
+ Có kiến thức về các môn học GDTC, nắm đƣợc phƣơng pháp giảng dạy
các môn học GDTC, tổ chức thi đấu, trọng tài … và các lĩnh vực chuyên môn khác.
- Kỹ năng:
+ Kỹ năng cứng: Ngƣời học thực hiện thành thạo các kỹ thuật, chiến
thuật, thi đấu môn cầu lông.
+ Kỹ năng mềm: Ngƣời học có thể vận dụng những kỹ thuật, chiến thuật
trong giảng dạy môn cầu lông.
- Thái độ:
+ Học tập nghiêm túc: (đi học đầy đủ, không vắng, không trễ giờ lên lớp).
18
+ Tích cực tập luyện theo hƣớng dẫn của giảng viên và chủ động học tập
2 giờ ngoại khóa theo quy định của trƣờng ĐHCT.
1.2.2.3. Các yêu cầu về chương trình giảng dạy cho SVCSCL ngành
GDTC tại trường ĐHCT đổi mới
Đề cƣơng chi tiết học phần:
Mỗi học phần có đề cƣơng chi tiết thể hiện rõ tên học phần, đơn vị phụ
trách học phần, điều kiện tiên quyết (nếu có), mục tiêu của học phần (kiến thức,
kỹ năng, thái độ), Mô tả tóm tắt nội dung học phần, cấu trúc nội dung học phần,
phƣơng pháp giảng dạy, nhiệm vụ của sinh viên, đánh giá kết quả học tập của
sinh viên, tài liệu học tập, hƣớng dẫn sinh viên tự học.
1.2.2.4. Các quy định về điều kiện tích lũy và đăng ký học phần.
- Điều kiện tích lũy: Sinh viên chỉ đƣợc xem xét tích lũy hoàn thành
chƣơng trình Sƣ phạm GDTC môn cầu lông theo nguyên tắc: Học phần Cầu
lông nâng cao 1 + Cầu lông nâng cao 2 + Cầu lông nâng cao 3 + Cầu lông nâng
cao 4 + Cầu lông nâng cao 5.
- Đăng ký học phần: Sinh viên chọn môn chuyên ngành học ở năm thứ 2,
sinh viên chọn 1 trong 4 môn học ở Trƣờng ĐHCT bao gồm (Điền kinh, Bóng
chuyền, Bóng đá, Cầu lông) để học trong 5 học kỳ liên tục trong 4 năm học.
- Sinh viên không đƣợc đăng ký học song song 2 học phần cầu lông nâng
cao 1, 2 để học trong 1 học kỳ.
- Nhiệm vụ của sinh viên;
+ Hoàn thành nhiệm vụ học tập chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên
chuyên sâu cầu lông với 5 học phần theo quy định.
+ Khi lên lớp giờ lý thuyết phải đúng trang phục, giờ thực hành kỹ thuật
sinh viên phải mặc đồng phục thể thao môn cầu lông đúng qui định của nhà
trƣờng, đi giầy thể thao phù hợp, an toàn.
+ Tham gia tập luyện ngoại khóa môn cầu lông và rèn luyện ngoại khóa
thể chất, sức khỏe; các hoạt động thể dục thể thao của nhà trƣờng, ngành và địa
phƣơng trên cả nƣớc.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác của sinh viên theo quy chế học vụ.
Nội dung kiểm tra, đánh giá các học phần cầu lông nâng cao của sinh viên
19
chuyên sâu cầu lông trƣờng ĐHCT, trên cơ sở những yêu cầu về mục tiêu, kiến
thức, kỹ năng, thái độ và nội dung học phần, khi tiến hành đánh giá năng lực
sinh viên chuyên sâu cầu lông cần bám sát theo từng học phần nâng cao cụ thể,
phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Điểm chuyên cần: Điểm này quy định về tính chuyên cần, thái độ học
tập và khả năng tự học, tự hoàn thành nội dung bài tập của giảng viên yêu cầu,
có trọng số 10% của điểm trung bình chung của học phần. Trong buổi lên lớp
đầu tiên của học phần, giảng viên phải phổ biến rõ ràng về nội dung thang điểm
này để tạo động lực cho sinh viên hiểu và học tập tốt.
+ Điểm thi giữa kỳ: Điểm này là phần kiến thức lý thuyết đã đƣợc tích lũy
qua nội dung học ở mỗi học phần nâng cao cầu lông, điểm này có trọng số 30%
số điểm trung bình chung của học phần. Giảng viên phổ biến các quy định về thi
giữa kỳ phù hợp với nội dung học phần nâng cao cầu lông và định ra thời gian tổ
chức thi thích hợp.
+ Điểm thi kết thúc học phần: Điểm này là phần kiểm tra nội dung thực
hành của học phần nâng cao cầu lông, điểm này có trọng số 60% số điểm trung
bình chung của học phần. Giảng viên phổ biến về các quy định trong công tác
thi kết thúc học phần theo thời gian quy định của trƣờng, sau khi thi kết thúc học
phần cầu lông phải công bố điểm thi công khai cho sinh viên nắm và khiếu nại
về điểm (nếu có), để phản hồi kịp thời giữa giảng viên và sinh viên, và giảng
viên điều chỉnh sửa chữa sai xót về điểm trƣớc khi khóa quyền cập nhật điểm
trên hệ thống điểm của trƣờng ĐHCT.
Từ chƣơng trình giảng dạy giảng dạy cho SVCSCL ngành GDTC tại
trƣờng ĐHCT, đề tài xây dựng đề cƣơng chi tiết các học phần cầu lông nâng cao
đƣợc trình bày trên phụ lục 21, đề tài xin giới thiệu đề cƣơng chi tiết học phần
Cầu lông nâng cao 1, tại phần phụ lục.
Tóm lại: Nội dung đổi mới chƣơng trình giảng dạy phải đảm bảo các yếu sau:
- Mục tiêu của chương trình giảng dạy đổi mới:
+ Chƣơng trình giảng dạy đổi mới nhằm thúc đẩy hoạt động học tập, việc
học phƣơng pháp học tập và tạo cho sinh viên học tập suốt đời.
20
+ Chƣơng trình giảng dạy đổi mới là rèn luyện cho sinh viên tốt nghiệp
khả năng thực hiện các hoạt động học tập và nghiên cứu, phát triển nhân cách
của họ và biết hƣớng tới thị trƣờng làm việc cũng nhƣ phát triển nghề nghiệp.
+ Chƣơng trình giảng dạy đổi mới nêu rõ kết quả học tập dự kiến đạt
đƣợc, phản ánh đƣợc yêu cầu và nhu cầu của tất cả các đối tƣợng liên quan.
- Nội dung của chương trình giảng dạy đổi mới:
+ Chƣơng trình giảng đƣợc đổi mới nhằm tạo hứng thú cho sinh viên, thu
hút đƣợc nhiều ngƣời học.
+ Chƣơng trình giảng đƣợc đổi mới, mỗi học thể hiện đƣợc kết quả là
những năng lực cần đạt đƣợc.
- Phương pháp của chương trình giảng dạy đổi mới:
+ Sử dụng nhiều phƣơng pháp nhằm kích thích sự tích cực, chủ động của
sinh viên trong quá trình học.
+ Sinh viên phải tự tìm tòi nghiên cứu tài liệu từ nhiều nguồn khác nhau,
tự tổ chức luyện tập thêm để đạt mục đích cao mà mình mong muốn.
+ Phƣơng pháp kiểm tra đánh giá đƣợc giao toàn bộ cho giảng viên chủ
động thực hiện nên rất thuận lợi cho ngƣời học.
- Đánh giá kết quả học tập của chương trình giảng dạy đổi mới:
+ Đánh giá kết quả học tập đƣợc giảng viên phổ biến rộng rãi đến tất cả
sinh viên khi bắt đầu môn học.
+ Nội dung đánh giá phù hợp với mục tiêu, từng học phần của chƣơng
trình giảng dạy
+ Giảng viên tự đánh giá học phần chuyên sâu mà mình đảm nhận, rất
thuận tiện và nhanh chóng, ít sai xót, khiếu nại từ sinh viên, tiết kiệm chi phí.
+ Tất cả yêu cầu đánh giá đều minh bạch, công khai cho tất cả các sinh
viên nắm rõ [23].
1.3. Một số khái niệm liên quan đến đề tài:
1.3.1. Khái niệm về chương trình
- Khái niệm chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo của một ngành đào tạo của một ngành học
(Program) ở một trình độ cụ thể bao gồm: mục tiêu, chuẩn kiến thức, kỹ năng,
21
thái độ của ngƣời học cần đạt đƣợc sau khi tốt nghiệp; nội dung, phƣơng pháp
và hoạt động đào tạo; điều kiện cơ sở vật chất – kỹ thuật, cơ cấu tổ chức, chức
năng, nhiệm vụ và các hoạt động học thuật của đơn vị đƣợc giao nhiệm vụ triển
khai đào tạo ngành học đó.
- Khái niệm chương trình giảng dạy
Chương trình dạy học (curriculum) của một chƣơng trình đào tạo ở một
trình độ cụ thể bao gồm: mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể và chuẩn đầu ra đối
với ngành học và mỗi học phần; nội dung đào tạo, phƣơng pháp đánh giá và thời
lƣợng đối với ngành học và mỗi học phần [14].
Hình 1.2. Chƣơng trình dạy học và chất lƣợng chƣơng trình đào tạo
- Khái niệm chương trình học phần: Là văn bản cung cấp những thông
tin cơ bản về nội dung kiến thức mà sinh viên tiếp thu đƣợc khi học, những yêu
cầu về tổ chức giảng dạy – học tập, đánh giá kết quả học phần … mà bất cứ
giảng viên nào cũng phải thực hiện đầy đủ khi đƣợc phân công giảng dạy.
+ Chƣơng trình học phần đƣợc bộ môn xây dựng dựa vào yêu cầu về kiến
thức mà học phần cung cấp cho chƣơng trình giáo dục đại học có học học phần
này, khoa nghiệm thu và trình Hiệu trƣởng phê duyệt.
+ Chƣơng trình học phần đƣợc quản lý bởi: Giảng viên, Bộ môn, Khoa,
Phòng đào tạo, Phòng Đảm bảo chất lƣợng và khảo thí, đăng trên trang Web của
giảng viên, bộ môn, khoa và trƣờng.
+ Chƣơng trình học phần là cơ sở pháp lý để giảng viên xây dựng chƣơng
trình giảng dạy học phần, để các bộ phận chức năng quản lý và kiểm tra chất
lƣợng giáo dục của học phần, để thông báo ra bên ngoài [46].
22
- Chương trình giảng dạy học phần: Là văn bản cụ thể hóa và kế hoạch
để triển khai chƣơng trình học phần của giảng viên khi tiến hành giảng dạy cho
1 lớp học cụ thể.
+ Sau khi nhận kế hoạch giảng dạy và thời khóa biểu, giảng viên căn cứ
vào Chƣơng trình học phần, xây dựng Chƣơng trình giảng dạy học phần trình
trƣởng bộ môn trực thuộc trƣờng thừa lệnh Hiệu trƣởng phê duyệt.
+ Trƣởng bộ môn căn cứ vào Chƣơng trình học phần và điều kiện cụ thể
của học kỳ, duyệt Chƣơng trình giảng dạy học phần do giảng viên xây dựng.
+ Chƣơng trình giảng dạy học phần đƣợc đăng trên trang web của bộ môn
và giảng viên ngay từ đầu học kỳ. Ngoài ra cần in thành văn bản lƣu tại bộ môn
và giảng viên, gửi file văn bản đến khoa, Phòng đào tạo, Phòng ĐBCLĐT &
KT.
+ Ngay buổi học đầu tiên, giảng viên cần giới thiệu Chƣơng trình giảng
dạy học phần, địa chỉ tra cứu để sinh viên tự lấy thông tin và hƣớng dẫn chi tiết
cho sinh viên thực hiện Chƣơng trình này.
+ Chƣơng trình giảng dạy học phần là cơ sở để giảng viên thực hiện giảng
dạy, sinh viên học tập, bộ môn và các bộ phận chức năng kiểm tra, đánh giá
công việc của giảng viên và sinh viên [46].
1.3.2. Khái niệm về học phần và tín chỉ
- Học phần: Là khối lƣợng kiến thức tƣơng đối trọn vẹn, thuận tiện cho
sinh viên tích lũy trong quá trình học tập. Phần lớn học phần có khối lƣợng từ 2
đến 4 tín chỉ, nội dung đƣợc bố trí giảng dạy trọn vẹn và phân bố đều trong một
học kỳ. Kiến thức trong mỗi học phần phải gắng với một mức độ theo năm học
thiết kế kiểu module theo từng môn học hoặc kết cấu dƣới dạng tổ hợp từ nhiều
môn học thành một môn học mới. Từng học phần phải đƣợc ký hiệu bằng một
mã số riêng do trƣờng quy định. Bao gồm:
+ Học phần bắt buộc: là những học phần chứa đựng những nội dung
chính yếu của mỗi chƣơng trình trình và bắt buộc mỗi sinh viên phải tích lũy.
+ Học phần tự chọn bắt buộc: là học phần chứa đựng những mảng nội
dung chính yếu của ngành hay nhóm ngành đào tạo, mà sinh viên bắt buộc phải
23
chọn một số lƣợng xác định trong số nhiều học phần tƣơng đƣơng đƣợc quy
định cho ngành đó.
+ Học phần tự chọn tự do: là học phần sinh viên có thể tự do đăng ký học
hay không tùy theo nguyện vọng.
+ Học phần thay thế: Học phần thay thế đƣợc sử dụng thay thế cho một
học phần có trong chƣơng trình đào tạo khóa trƣớc nhƣng khóa sau không còn tổ
chức giảng dạy nữa, hoặc là một học phần tự chọn thay thế cho một học phần tự
chọn khác mà sinh viên học nhƣng không đạt (điểm F).
Học phần thay thế còn áp dụng cho những trƣờng hợp: cùng một học phần
nhƣng số tín chỉ khóa sau khác với khóa trƣớc.
+ Học phần tƣơng đƣơng: Học phần tƣơng đƣơng là một hay một nhóm
học phần thuộc chƣơng trình đào tạo của một khóa, ngành khác đang tổ chức
đào tạo tại Trƣờng hoặc trƣờng khác, đƣợc phép tích lũy để thay cho một hay
một nhóm học phần trong chƣơng trình đào tạo của ngành đào tạo.
- Tín chỉ: Là đơn vị quy chuẩn, dùng để lƣợng hóa khối lƣợng kiến thức
và khối lƣợng học tập giảng dạy trong quy trình đào tạo. Tín chỉ cũng là đơn vị
đo lƣờng tiến độ học tập của sinh viên (đánh giá trên số lƣợng tín chỉ sinh viên
đã tích lũy đƣợc.
Một tín chỉ lý thuyết đƣợc quy định bằng 15 tiết; Thực hành, thí nghiệm
hoặc thảo luận đƣợc quy định bằng 30 – 45 tiết; Thực tập tại cơ sở là 45 – 90
giờ; Khóa luận tốt nghiệp, bài tập lớn, hoặc đồ án, tiểu luận là: 45 – 90 giờ. Một
tiết học đƣợc tính là 50 phút [42].
1.3.3. Khái niệm về kỹ năng sư phạm
- Kỹ năng:
Theo từ điển tiếng việt, kỹ năng là “khả năng vận dụng những kiến thức
thu nhận đƣợc vào thực tế, nâng cao kỹ năng nghiệp vụ” [72].
Trong tiếng Anh, kĩ năng đƣợc dịch thành “skill”. Từ điển English định
nghĩa “skill” là khả năng tìm ra giải pháp cho 1 vấn đê nào đó và có đƣợc nhờ
ren luyện [79].
24
Theo Từ điển Tâm lí học, “kĩ năng là khả năng vận dụng có kết quả
những tri thức về phƣơng thức hành động đã đƣợc chủ thể lĩnh hội để thực hiện
những nhiệm vụ tƣơng ứng. Ở mức độ kĩ năng, công việc đƣợc hoàn thành trong
điều kiện hoàn cảnh không thay đổi, chất lƣợng chƣa cao, thao tác chƣa thuận
thục, và còn phải tập trung chú ý căn thẳng. Kĩ năng đƣợc hình thành qua tập
luyện” [70].
- Kỹ năng sư phạm:
Kỹ năng sƣ phạm là khả năng thực hiện có kết quả 1 số hành động của
ngƣời giáo viên nhằm đào tạo thế hệ trẻ của đất nƣớc thành ngƣời chủ tƣơng lai,
ngƣời lao động kiểu mới, xây dựng chủ nghĩa xã hội.
+ Nhờ luyện tập nhiều lần, kỹ năng trở thành tự động hóa thì gọi là kỹ
xảo. Thói quen là hành động đã hình thành đƣợc 1 cách bền vững và việc thực
hiện hành động đó trở thành nhu cầu của con ngƣời.
+ Trong trƣờng sƣ phạm, nếu các sinh viên không đƣợc rèn luyện 1 số kỹ
năng tối thiểu, cần thiết thì khi trực tiếp làm giáo viên họ sẽ lung túng và không
nâng cao đƣợc tay nghề, khó phát triển năng lực nghề nghiệp, không nâng cao
đƣợc chất lƣợng đào tạo thế hệ trẻ. Có kỹ năng, kỹ xảo, thói quen sƣ phạm,
ngƣời giáo viên sẽ giảm đƣợc sự căng thẳng về ý chí, có khả năng phân phối chú
ý trên nhiều hoạt động dạy học và giáo dục cùng 1 lúc; hiệu quả dạy học – giáo
dục sẽ cao; phong thái làm việc của giáo viên sẽ đàng hoàng bình tĩnh, nhẹ
nhàng, đầy hứng thú [1].
1.3.4. Khái niệm về sự hài lòng của khách hàng:
Theo Oliver (1997): Sự hài lòng là phản ứng của ngƣời tiêu dùng đối với
việc đƣợc đáp ứng những mong muốn, bao gồm cả mức độ đáp ứng trên mức
mong muốn và dƣới mức mong muốn.
Theo Oliver (1980): Sự hài lòng của khách hàng là 1 quá trình nhƣ sau:
(1) Trƣớc hết, khách hàng hình thành trong suy nghĩ của mình những kỳ
vọng về những yếu tố cấu thành nên chất lƣợng dịch vụ mà nhà cung cấp có thể
mang lại cho họ trƣớc khi khách hàng quyết định mua.
(2) Sau đó việc mua dịch vụ và sử dụng dịch vụ đóng góp vào niềm tin
khách hàng và hiệu năng thực sự của dịch vụ mà họ đang sử dụng.
25
(3) Sự thõa mãn đi đến sự hài lòng của khách hàng chính là kết quả của sự
so sánh hiệu quả mà dịch vụ này mang lại giữa những gì mà họ kỳ vọng trƣớc
khi mua dịch vụ và những gì mà họ đã nhận đƣợc sau khi sử dụng nó, sẽ có 3
trung tâm hợp:
- Sự hài lòng đƣợc xác nhận nếu hiệu quả của dịch vụ đó hoàn toàn trùng
với kỳ vọng của khách hàng;
- Sẽ thất vọng nếu hiệu quả dịch vụ không phù hợp với kỳ vọng, mong
đợi của khách hàng;
- Sẽ hài lòng nếu nhƣ những gì họ cảm nhận và trải nghiệm sau khi đã sử
dụng dịch vụ vƣợt quá những gì mà họ mong đợi và kỳ vọng trƣớc khi mua dịch
vụ. [83].
Trong giáo dục ĐH: Sự hài lòng của các bên liên quan chính là bằng
chứng về hiệu quả của hệ thống giáo dục, giúp hệ thống kịp thời có những điều
chỉnh hợp lý để ngày càng tạo ra mức độ hài lòng cao hơn nữa những đối tƣợng
mà nó phục vụ [82].
Hình 1.3. Sơ đồ sự hài lòng của sinh viên
26
Tóm lại: Các vấn đề trên liên quan đến sự hài lòng của khách hàng liên
quan đến dịch vụ mà họ thụ hƣởng và đã xây dựng đƣợc sơ đồ liên quan đến sự
tác động của các nhóm yếu tố đối với sự hài lòng của sinh viên.
1.3.5. Khái niệm Giáo dục thể chất và thể dục thể thao
1.3.5.1. Khái niệm Giáo dục Thể chất
- Giáo dục là một hiện tƣợng xã hội đặc biệt, bản chất của nó là sự truyền
đạt và lĩnh hội kinh nghiệm lịch sử - xã hội của các thế hệ loài ngƣời, nhờ có
giáo dục mà các thế hệ nối tiếp nhau phát triển, tinh hoa văn hóa dân tộc và nhân
loại đƣợc kế thừa, bổ sung trên cơ sở đó mà xã hội con ngƣời không ngừng tiến
lên [56].
Trong bất kỳ thời đại nào, Giáo dục có vai trò quan trọng trong đời sống
của con ngƣời, và sự phát triển giáo dục giúp cho xã hội đó không ngừng phát
triển.
Giáo dục có vai trò quan trọng trong đời sống của con ngƣời: Giúp cho
con ngƣời truyền tải nền văn hóa, văn minh từ thế hệ này sang thế hệ khác. Giúp
cho mỗi con ngƣời có tƣ duy trí tuệ, tích lũy kinh nghiệm sống, hình thành nhân
cách sống, đạo đức. Giúp cho mỗi con ngƣời tự chủ trong lao động, năng động
trong sáng tạo ra cái mới.
Sự phát triển giáo dục giúp cho xã hội đó không ngừng phát triển: Sự phát
triển giáo dục ở một đất nƣớc không chỉ mang lại một hay nhiều lợi ích mà nó
đem lại rất nhiều lợi ích từ nhu cầu học tập tăng cao, trình độ kỹ thuật chuyên
môn phát triển đáp ứng nhu cầu của các thành phần kinh tế, đời sống vật chất
tinh thần của mỗi ngƣời dân tăng nhanh… Do đó giáo dục thực sự trở thành
động lực quan trọng thúc đẩy xã hội không ngừng phát triển về kinh tế xã hội và
Giáo dục làm thay đổi hệ thống tƣ tƣởng cho toàn xã hội, phát triển lối sống lành
mạnh mang đậm bản sắc văn hóa của dân tộc.
- Thể chất là chỉ chất lƣợng thân thể con ngƣời. Đó là những đặc trƣng
tƣơng đối ổn định về hình thái và chức năng cơ thể đƣợc hình thành và phát
triển do bẩm sinh di truyền và điều kiện sống (thể chất bao gồm: thể hình, khả
năng chức năng và khả năng thích ứng) [64].
27
Thể hình là cấu trúc của cơ thể, hình thái, bao gồm trình độ phát triển,
những chỉ số tuyệt đối về hình thái và tỷ lệ giữa chúng cùng tƣ thế.
Khả năng chức năng của hệ thống, cơ quan trong cơ thể, thể hiện chính
qua hoạt động cơ bắp… Nó bao gồm các tố chất thể lực (sức nhanh, sức mạnh,
sức bền, mềm dẻo và khả năng phối hợp vận động…) và những năng lực vận
động cơ bản của con ngƣời (đi, chạy, nhảy, ném, leo trèo, bò, mang vác …).
Khả năng thích ứng chỉ trình độ (năng lực) thích ứng chủ yếu về chức
năng cơ thể con ngƣời với hoàn cảnh bên ngoài, bao gồm cả sức đề kháng với
bệnh tật.
Giáo dục thể chất trong trƣờng học là quá trình sƣ phạm nhằm hoàn thiện
hình thái và chức năng của cơ thể con ngƣời, bên cạnh đó hoàn thiện và phát
triển kỹ năng kỹ xảo vận động trong lao động và trong cuộc sống. Giáo dục thể
chất là một bộ phận của thể dục thể thao, là một trong những hình thức vận động
cơ bản của định hƣớng rõ thể dục thể thao trong xã hội.
Giáo dục thể chất trong trƣờng học giúp các em sinh viên duy trì và nâng
cao sức khỏe, nâng cao trình độ thể lực chung và chuyên môn. Trang bị cho học
sinh kiến thức lý luận chung và lý luận chuyên ngành về các nội dung, các
phƣơng pháp tập luyện thể dục thể thao, kỹ năng sống, kỹ năng hoạt động vận
động và kỹ chiến thuật động tác cơ bản của môn thể thao. Giúp cho sinh viên có
ý thức kỷ luật tốt, tinh thần tập thể, có lối sống lành mạnh và việc tập luyện thể
dục thể thao trở thành nếp sống hằng ngày của hầu hết sinh viên.
Tóm lại: Giáo dục thể chất là một loại hình giáo dục toàn diện về đạo
đức, thể chất, trí tuệ, thẩm mỹ, kỹ thuật lao động. trong đó thể chất có một vai
trò quan trọng trong việc phát triển các tố chất và khả năng vận động, dạy học
các động tác vận động [64].
1.3.5.2. Khái niệm về Thể dục Thể thao
- Thể dục:
Theo Từ điển Thể Thao, nhà xuất bản văn hóa thông tin Hà Nội 2000.
Thể dục là hệ thống các bài luyện tập đƣợc lựa chọn một cách chuyên biệt để
tăng cƣờng sức khỏe, phát triển cơ thể hài hòa [71].
28
- Thể thao:
Theo Từ điển Thể Thao, nhà xuất bản văn hóa thông tin Hà Nội 2000.
Thể thao là một bộ phận văn hóa thể lực, là phƣơng tiện và phƣơng pháp để giáo
dục thể chất, hệ thống tổ chức, rèn luyện và tiến hành các cuộc thi đấu các môn
thể thao, các bài thể dục khác nhau [71].
Theo tác giả Nguyễn Toán, Phạm Danh Tốn, “Lý luận và phƣơng pháp
Thể dục Thể thao”. Thể thao (theo nghĩa rộng) không chỉ là hoạt động thi đấu,
biểu diễn đặc biệt mà còn là sự chuẩn bị cho nó cùng những quan hệ, chuẩn
mực, những thành tựu đạt đƣợc trong hoạt động này. Thể thao đòi hỏi cao và tạo
điều kiện mạnh mẽ nhất cho con ngƣời phát triển những năng lực thể chất của
mình [64].
- Thể dục Thể thao: Thể dục Thể thao là một bộ phận của nền văn hóa xã
hội, 1 loại hình hoạt động mà trên phƣơng tiện cơ bản là các bài tập thể lực (thể
hiện cụ thể qua các cách thức rèn luyện thân thể) nhằm tăng cƣờng thể chất cho
con ngƣời, nâng cao thành tích thể thao, góp phần làm phong phú sinh hoạt văn
hóa và giáo dục con ngƣời phát triển cân đối hợp lý [71].
Thể dục thể thao trƣờng học bao gồm Giáo dục Thể chất nội khóa và hoạt
động thể dục thể thao ngoại khóa, là 1 phần quan trọng của nền thể dục thể thao
và cũng không thể thiếu đƣợc của nên giáo dục.
1.4. Một số công trình nghiên cứu có liên quan:
- Theo tác giả Lê Trƣờng Sơn Chấn Hải (2012), Đổi mới chƣơng trình
giáo dục thể chất cho sinh viên các trƣờng Đại học Sƣ phạm vùng trung bắc theo
hƣớng bồi dƣỡng nghiệp vụ tổ chức hoạt động thể dục thể thao trƣờng học, Luận
án Tiến sĩ Giáo dục học, Viện Khoa học TDTT, Hà Nội [48].
Kết quả nghiên cứu đạt đƣợc của chƣơng trình đổi mới:
Tích hợp mục tiêu phát triển thể chất với mục tiêu phát triển năng lực
hoạt động nghề nghiệp cho sinh viên sau khi ra trường đã phát huy đƣợc tính
hiệu quả chƣơng trình môn học GDTC do Bộ GD và ĐT quy định. Nội dung
chƣơng trình phù hợp với khả năng tiếp thu của sinh viên và nhu cầu thực tiễn
giáo dục phổ thông; cấu trúc chƣơng trình và phân phối thời lƣợng đào tạo đảm
29
bảo tính sƣ phạm, đủ điều kiện để sinh viên hình thành kỹ năng vận động và
thành tích thể thao; chƣơng trình đổi mới phù hợp với điều kiện tổ chức đào tạo
của nhà trƣờng sƣ phạm, khả năng triển khai hoạt động giảng dạy của giảng
viên, tiềm lực về cơ sở vật chất hiện có.
Thông qua hoạt động đào tạo, chương trình đã phát huy được tính tích
cực và chủ động của sinh viên trong học tập, điểm đánh giá kết quả học tập và
trình độ thể lực của sinh viên có sự tăng trưởng rõ rệt; kiến thức và kỹ năng tổ
chức các hoạt động thể thao ngoại khóa đã góp phần nâng cao chất lƣợng công
tác giáo dục học sinh trong quá trình TTSP của sinh viên ở nhà trƣờng THPT.
- Theo tác giả Cao Kiều Phƣơng Phƣơng (2015), Nghiên cứu xây dựng
chương trình giảng dạy môn cầu lông giờ ngoại khóa cho học sinh trường
THPT Nguyễn Huệ - Quận 9 Thành phố Hồ Chí Minh. Luận án Tiến sĩ Giáo dục
học, Đại học TDTT, TP. HCM [58].
Kết quả nghiên cứu đạt đƣợc là đề tài đã xây dựng và ứng dụng chƣơng
trình môn cầu lông vào thực tiễn giảng dạy ngoại khóa tại trƣờng THPT Nguyễn
Huệ, quận 9, TP. HCM và đánh giá đƣợc hiệu quả của chƣơng trình.
- Tác giả Nguyễn Đức Thành (2013) Xây dựng nội dung và hình thức tổ
chức hoạt động thể dục thể thao ngoại khóa của sinh viên một số trường đại học
ở Thành phố Hồ Chí Minh, Luận án tiến sĩ. Viện Khoa học TDTT, Hà Nội [60].
Kết quả nghiên cứu đạt đƣợc:
+ Nội dung tập luyện gồm các môn thể thao phổ biến, dễ tập, phù hợp với
sở thích của sinh viên và điều kiện sân bãi, cơ sở vật chất khác ở TP.HCM là:
bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, cầu lông và võ thuật.
+ Các hình thức tập luyện cơ bản cho cả sinh viên nam và sinh viên nữ là
CLB, nhóm lớp, đội tuyển trƣờng.
+ Hình thức tổ chức tập luyện: có tổ chức, hƣớng dẫn theo chƣơng trình
cụ thể của GV, HDV.
+ Số buổi tập luyện thích hợp từ 2 – 3 buổi/ tuần, thời lƣợng mỗi buổi tập
60 – 90 phút, thời điểm tập luyện chủ yếu là buổi chiều và buổi tối.
+ Kinh phí tổ chức tập luyện do tự tổ chức và hỗ trợ từ phía nhà trƣờng.
30
- Theo tác giả Kiều Tất Vinh (2005), Xây dựng nội dung và ứng dụng
các giải pháp nâng cáo năng lực sư phạm cho sinh viên trường ĐHSP TDTT Hà
Tây, Khoa học thể thao, kỳ 6/2005 [76].
Kết quả nghiên cứu đạt đƣợc:
1. Đề tài đã cải tiến biểu điểm cũ, Xây dựng biểu điểm mới gồm: 11 tiêu
chí đánh giá về năng lực sƣ phạm cho sinh viên thể hiện ở các nội dung: Kiến
thức nghiệp vụ chuyên môn và kỹ năng sƣ phạm.
2. Luận án đã xây dựng đƣợc 3 nhóm giải pháp nhằm bồi dƣỡng năng lực
sƣ phạm cho sinh viên (Bồi dƣỡng kiến thức giảng dạy …, Rèn kỹ năng giảng
dạy …, Rèn kỹ năng tổ chức thi đấu trọng tài các môn thể thao cho sinh viên).
3. Những giải pháp đƣợc tiến hành áp dụng vào quá trình giảng dạy cho
sinh viên từ năm thứ 2.
- Tác giả Đỗ Vĩnh (2011), Xây dựng hệ thống đánh giá thể chất của sinh
viên chuyên ngành GDTC tại TP. HCM, Trƣờng ĐH Sƣ phạm TDTT, TP. HCM
[78].
Kết quả nghiên cứu đạt đƣợc:
1. Các chỉ số, test đủ độ tin cậy và tính thông báo, phù hợp với điều kiện
thực tế để đánh giá thể chất của sinh viên chuyên ngành GDTC khu vực
TP.HCM, bao gồm:
+ Hình thái: Chiều cao đứng (cm), Cân nặng (kg), Chỉ số BMI
+ Chức năng: Công năng tim, Dung tích sống (l)
+ Thể lực: Bật xa tại chỗ (cm), Đứng dẻo gập thân (cm), Lực bóp tay
thuận (kg), Nằm ngửa gập bụng (lần/ 30 giây), Chạy 30m xuất phát cao (giây),
Chạy 100m (giây), Chạy 1.500m (nam) và 800m (nữ), Chạy con thoi 4 x 10m
(giây)
2. Sinh viên GDTC TP.HCM (cả nam và nữ) đều có thể chất tốt hơn hẳn
sinh viên khác và Mức trung bình ngƣời Việt Nam.
3. Diễn biến sự phát triển thể chất của sinh viên GDTC TP.HCM
31
Nhìn chung, hình thái của nam và nữ sinh viên GDTC TP.HCM hầu nhƣ
ít thay đổi qua các năn học tại trƣờng. Chức năng và thể lực tăng dần qua các
năm đạt đỉnh cao ở năm thứ 2 và thứ 3, giảm nhẹ ở năm 4.
4. Hệ thống đánh giá thể chất cho sinh viên GDTC TP.HCM đƣợc xây
dựng bao gồm:
+ 10 bảng điểm, thang điểm 10
+ 10 bảng phân loại 05 mức.
- Theo tác giả Nguyễn Văn Hòa (2017), Cải tiến chương trình giảng dạy
các môn thể thao tự chọn cho sinh viên không chuyên trường Đại học Cần Thơ
[51].
Kết quả nghiên cứu đạt đƣợc:
+ Cải tiến chƣơng trình các môn thể thao tự chọn cho sinh viên không
chuyên gồm 09 môn: điền kinh; taekwondo; bóng chuyền; bóng đá; cầu lông;
bóng bàn; thể dục nhịp điệu, bóng rổ, môn cờ vua dành cho sinh viên có sức
khỏe yếu hoặc khuyết tật.
+ Chƣơng trình môn GDTC mới đã giúp nâng cao thể chất cho SV không
chuyên khóa 40 ĐHCT, thể chất của SV tăng theo từng năm học (nam SV các
chỉ số thể lực tăng từ 2,85% đến 8,99%; nữ SV các chỉ số thể lực đều tăng từ
3,29% đến 14%), sự tăng trƣởng có ý nghĩa thống kê ở ngƣỡng xác suất P<0,05.
- Tác Nguyễn Thanh Liêm (2019), Nghiên cứu xây dựng chƣơng trình
chuyên sâu môn Bóng chuyền cho sinh viên ngành Giáo dục Thể chất trƣờng
Đại học Cần Thơ [52]
Kết quả nghiên cứu đạt đƣợc:
+ Luận án đã chọn lọc đƣợc nội dung và xây dựng đƣợc chƣơng trình môn
học chuyên sâu bóng chuyền ngành GDTC Trƣờng Đại học Cần Thơ gồm 5 học
phần với 375 giờ tƣơng ứng 15 tín và đƣợc sắp xếp giảng dạy qua 05 học kỳ,
mỗi học phần gồm 03 tín chỉ, 01 tín chỉ lý thuyết và 02 tín chỉ thực hành, với
tổng thời lƣợng là 75 giờ cho mỗi học phần. Nội dung và mục tiêu của chƣơng
trình phù hợp với khả năng tiếp thu của sinh viên. Cấu trúc và thời lƣợng
32
chƣơng trình đảm bảo tính sƣ phạm, tính cập nhật, phù hợp với thực tiễn khách
quan trong giáo dục đại học, phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và trình độ
chuyên môn của giảng viên.
+ Quá trình nghiên cứu Luận án còn xây dựng đƣợc 05 tiến trình biểu theo
05 học phần cùng với đề cƣơng chi tiết môn học.
1.5. Các đặc điểm phát triển thể chất của sinh viên.
1.5.1. Đặc điểm về phát triển thể hình lứa tuổi sinh viên.
Phát triển thể chất thực chất nó bao gồm các quá trình phát triển về hình
thái, thể lực và các chức năng chức phận của cơ thể con ngƣời. Các yếu tố trên
không chỉ bị chi phối bởi các tác động của yếu tố di truyền mà còn chịu ảnh
hƣởng lớn của môi trƣờng, đời sống kinh tế và xã hội. Quá trình phát triển thể
chất của con ngƣời phụ thuộc vào nhiều yếu tố và có tính chất không đồng đều,
trong đó yếu tố lứa tuổi và giới tính có ảnh hƣởng quyết định đến quá trình phát
triển thể chất của ngƣời trƣởng thành. Tuổi 18 – 22, lứa tuổi thanh niên, đây là
lứa tuổi phát triển rực rỡ về thể chất lẫn tinh thần trong những năm tháng này.
Quá trình phát triển thể chất của cơ thể theo lứa tuổi có hai đặc điểm sinh
lý cơ bản. Một là phát triển không đồng đều xen kẽ với các thời kỳ phát triển
nhanh và các thời kỳ phát triển tƣơng đối chậm và ổn định. Hai là phát triển
không đồng bộ, các cơ quan và hệ cơ quan phát triển không đồng thời với nhau,
có cơ qua phát triển nhanh, có cơ quan phát triển chậm. Nhìn chung là quá trình
phát triển đi lên.
Ở lứa tuổi sinh viên các hệ thống cơ quan chức năng quan trọng của cơ
thể về cơ bản đã hoàn thiện. Chiều cao phát triển chậm lại vì phần sụn nằm ở
đầu xƣơng đã bị cốt hóa, nhƣng bề ngang cơ thể lại phát triển mạnh và tăng
trọng lƣợng. Cơ bắp phát triển mạnh hơn tạo điều kiện thuận lợi cho việc tập
luyện các bài tập thể dục thể thao nhất là sức mạnh, sức bền. [59].
1.5.2. Đặc điểm phát triển các tố chất thể lực của lứa tuổi sinh viên
Tố chất thể lực của con ngƣời là tổng hòa các chất lƣợng của cơ thể biểu
hiện trong từng điều kiện cụ thể của đời sống, lao động, học tập, nghiên cứu
khoa học và hoạt động thể dục thể thao. Khả năng vận động là biểu hiện bên
33
ngoài của các tố chất thể lực. Thể dục thể thao là phƣơng tiện để nâng cao khả
năng vận động góp phần cải tạo thể chất con ngƣời.
Các nhân tố về trạng thái chức năng của hệ thần kinh, chất lƣợng của các
cơ quan vận động và chức năng của các cơ quan đảm bảo năng lƣợng cho cơ thể
hoạt động có ảnh hƣởng rất lớn đến các tố chất thể lực. Hoạt động thể lực có thể
phát triển các mặt khác nhau của năng lực hoạt động thể lực. Các mặt khác nhau
đó của khả năng hoạt động thể lực đƣợc gọi là tố chất vận động [64].
Dựa trên cơ sở sinh lý thể dục thể thao và lý luận phƣơng pháp thể dục thể
thao có năm tố chất thể lực cơ bản là: Sức nhanh, sức mạnh, sức bền, mềm dẻo
và năng lực phối hợp vận động (khéo léo).
1.5.2.1. Tố chất sức nhanh:
- Khái niệm: Sức nhanh là một tổ hợp thuộc tính chức năng của con
ngƣời, nó quy định chủ yếu và trực tiếp đặc tính tốc độ động tác cũng nhƣ thời
gian phản ứng vận động.
- Phân loại:
+ Sức nhanh động tác đơn (sức nhanh động tác). Sức nhanh động tác
quyết định thành tích trong các môn thể thao.
+ Sức nhanh về khả năng chuyển động về phía trƣớc (tần số động tác) với
tốc độ cao nhất (phân biệt theo khả năng tăng tốc và sức nhanh trên cự ly).
+ Sức nhanh phản ứng vận động
Sức nhanh là tố chất tổng hợp của ba yếu tố cấu thành là: Tốc độ động
tác, tần số động tác, tốc độ phản ứng. Các tiền đề quan trọng của sức nhanh là:
Tính linh hoạt của các quá trình thần kinh (thể hiện ở khả năng biến đổi nhanh
chóng giữa hƣng phấn và ức chế trong các trung tâm thần kinh), năng lực sức
mạnh – nhanh (sức mạnh – nhanh là cơ sở thể lực quyết định thành tích cho sức
nhanh trên cự ly), tính đàn hồi của cơ (khả năng kéo giãn, tính đàn hồi và khả
năng thả lỏng của các cơ hoạt động thay đổi nhau nhƣ là các cơ đồng vận trong
các bài tập sức nhanh, là tiền đề cơ bản cho kỹ thuật thể thao tốt và cho một tần
34
số vận động cao), sự nỗ lực về ý chí (việc đạt đƣợc sức nhanh cao nhất phụ
thuộc vào sự nỗ lực tối đa của ý chí).
- Phương pháp phát triển sức nhanh vận động: thƣờng có 2 loại phƣơng
pháp rèn luyện sức nhanh phản ứng vận động.
+ Phƣơng pháp phát triển sức nhanh tốc độ động tác đơn là rèn luyện sức
nhanh phản ứng vận động đơn giản: là sự đáp lại tín hiệu biết trƣớc những xuất
hiện đột ngột bằng động tác định trƣớc. Ví dụ: Chạy đổi hƣớng theo tín hiệu.
+ Phƣơng pháp phát triển sức nhanh di chuyển (tần số) rèn luyện sức
nhanh phản ứng vận động phức tạp: thƣờng gặp trong thể thao gồm 2 loại (phản
ứng với vật thể di động và phản ứng lựa chọn). Trong môn cầu lông thì ngƣời ta
phát các khả năng quan sát, sử dụng các bài tập phản ứng với đƣờng cầu đến
nhanh đối với phản ứng với vật thể di động. Đối với phản ứng lựa chọn, thì lựa
chọn cách tấn công hai phòng thủ đối với đƣờng cầu đối thủ đánh sang [64].
1.5.2.2. Tố chất sức mạnh
- Khái niệm: Sức mạnh là khả năng con ngƣời sinh ra lực cơ học bằng nỗ
lực cơ bắp. Nói cách khác, sức mạnh của con ngƣời là khả năng khắc phục lực
đối kháng bên ngoài hoặc đề kháng lại nó bằng sự nỗ lực của cơ bắp.
- Phân loại:
Trong mọi hoạt động nào của con ngƣời, đều có sự tham gia của hoạt
động cơ bắp. Cơ bắp có thể sinh ra lực trong những trƣờng hợp nhƣ sau: Không
thay đổi độ dài của cơ (chế độ tĩnh), giảm độ dài của cơ (chế độ khắc phục), tăng
độ dài của cơ (chế độ nhƣợng bộ).
Trong các chế độ hoạt động nhƣ vậy, cơ bắp sản sinh ra các lực cơ học có
trị số khác nhau, cho nên có thể coi chế độ hoạt động của cơ là cơ sở để phân
biệt các loại sức mạnh cơ bản.
Do đó, sức mạnh đƣợc phân chia thành các loại sức mạnh đơn thuần (khả
năng sinh lực trong các động tác chậm hoặc tĩnh), sức mạnh tốc độ (khả năng
sinh lực trong các động tác nhanh). Sức mạnh - tốc độ còn đƣợc chia nhỏ tùy
theo chế độ vận động thành sức mạnh động lực và sức mạnh hoãn xung.
35
Trong các hoạt động vận động và hoạt động thể dục thể thao sức mạnh có
vai trò quan trọng đối với trong tố chất thể lực. Ở lứa tuổi sinh viên các em cần
phát triển sức mạnh của mình vì ở độ tuổi này rất thuận lợi cho việc phát triển
cơ bắp của cơ thể.
- Phương pháp phát triển sức mạnh: Nguyên lý chung để phát triển sức
mạnh là tạo ra kích thích lớn đối với hoạt động của cơ. Trong thực tế, thƣờng có
3 cách tạo căng cơ tối đa:
+ Lặp lại cực hạn lƣợng đối kháng tối đa.
+ Sử dụng lƣợng đối kháng tối đa.
+ Sử dụng trọng lƣợng chƣa tới mức tối đa với tốc độ cực đại [64].
1.5.2.3. Tố chất sức bền
- Khái niệm: Sức bền là năng lực thực hiện một hoạt động với cƣờng độ
cho trƣớc, hay năng lực để duy trì khả năng vận động trong thời gian dài nhất
mà cơ thể có thể chịu đựng đƣợc.
- Phân loại:
Do thời gian hoạt động đó cuối cùng bị giới hạn bởi sự xuất hiện của mệt
mỏi, nên cũng có thể định nghĩa sức bền là năng lực của cơ thể chống lại mệt
mỏi trong một hoạt động nào đó.
Khi nói đến sức bền trong hoạt động thể dục thể thao, chủ yếu ngƣời ta
nói đến sức bền trong các bài tập đòi hỏi hầu hết các nhóm cơ tham gia.
Đặc điểm của sức bền trong thể thao, đƣợc hiểu là khả năng chống lại mệt
mỏi của vận động viên. Sức bền đảm bảo cho vận động viên đạt đƣợc một
cƣờng độ tốt nhất (tốc độ, dung lực, nhịp độ chơi hoặc thi đấu, sử dụng sức lực)
trong thời gian vận động kéo dài của thi đấu tƣơng ứng khả năng huấn luyện của
mình. Sức bền còn đảm bảo chất lƣợng động tác cao và giải quyết hoàn hảo các
hành vi kỹ - chiến thuật tới cuối cuộc đấu và khi vƣợt qua một khối lƣợng vận
động lớn trong tập luyện. Do đó sức bền không những là một nhân tố xác định
và ảnh hƣởng lớn đến thành tích thi đấu mà còn là một nhân tố xác định tính tập
luyện và khả năng chịu đựng lƣợng vận động của vận động viên.
36
Sức bền có rất nhiều loại, rất đa dạng, tùy thuộc vào cơ chế mệt mỏi do
các hình thức vận động khác nhau gây nên.
Sức bền chuyên môn: Là năng lực duy trì khả năng vận động cao trong
những loại hình bài tập nhất định. Sức bền trong các loại hình bài tập có tính
chuyên biệt phụ thuộc vào các yếu tố khác nhau, đặc biệt là phụ thuộc vào mức
độ hoàn thiện kỹ thuật.
Sức bền chung: Là các hoạt động kéo dài, có sự tham gia phần lớn của hệ cơ.
Nói cách khác sức bền chung có khả năng chuyển từ hoạt động này sang
hoạt động khác, tức là khi đƣợc nâng cao trong một loại hình bài tập nào đó nó
có khả năng biểu hiện trong các loại bài tập có cùng tính chất. Điều này có ý
nghĩa thực tiễn quan trọng; để nâng cao sức bền chung của vận động viên ở một
môn nào đó có thể sử dụng nhiều hình thức bài tập khác nhau [34].
Sức bền rất cần thiết trong lĩnh vực thể dục thể thao nó là cơ sở quan
trọng giúp cho vận động viên duy trì thể lực trong tập luyện cũng nhƣ thi đấu để
gặt hái thành tích thể thao cao.
- Phương pháp phát triển sức bền chủ yếu để nâng cao khả năng ƣu khí
của cơ thể là: phƣơng pháp đồng đều liên tục, phƣơng pháp biến đổi và phƣơng
pháp lặp lại. Do đó muốn phát triển sức bền phải hoàn thiện và nâng cao các yếu
tố sau: Kỹ thuật hợp lý, tiết kiệm năng lƣợng. Năng lực duy trì thời gian dài
trạng thái hƣng phấn trung tâm thần kinh. Hoạt động cao của hệ tuần hoàn và hệ
hô hấp. Tính tiết kiệm của quá trình trao đổi chất. Cơ thể có nguồn năng lƣợng
lớn. Khả năng chống lại mệt mỏi nhờ những nổ lực ý chí…[64].
1.5.2.4. Tố chất mềm dẻo
- Khái niệm: Mềm dẻo là năng lực thực hiện động tác với biên độ lớn.
Biên độ tối đa của động tác là thƣớc đo của năng lực mềm dẻo. Mềm dẻo là một
trong những tiền đề để vận động viên có thể giành đƣợc thành tích cao trong
môn thể thao chuyên sâu.
37
- Phân loại:
Mềm dẻo tích cực: Là năng lực thực hiện động tác với biên độ lớn ở các
khớp nhờ sự nỗ lực của cơ bắp.
Mềm dẻo thụ động: Là năng lực thực hiện động tác với biên độ lớn ở các
khớp nhờ tác động ngoại lực nhƣ: trọng lƣợng của cơ thể, lực ấn, ép của huấn
luyện viên hoặc bạn tập ...
Mềm dẻo có ý nghĩa quan trọng để đạt đƣợc những yêu cầu về số lƣợng
và chất lƣợng động tác. Nếu năng lực mềm dẻo đƣợc phát triển đầy đủ sẽ thuận
lợi cho việc phát triển năng lực thể thao, thời gian học và hoàn thiện các kỹ xảo
vận động đƣợc rút ngắn, các năng lực (sức nhanh, sức mạnh, sức bền, khả năng
phối hợp vận động) không bị hạn chế phát triển đầy đủ.
- Phương pháp phát triển khả năng mềm dẻo: là kéo giãn cơ bắp và giây
chằng. Ngƣời ta thƣờng sử dụng phƣơng pháp này dƣới các hình thức sau. Duy
trì sự kéo giãn các nhóm cơ và dây chằng trong thời gian nhiều giây, tăng sự đàn
hồi khi kéo giãn tới khi đạt đƣợc mức tối đa bằng các động tác lăng đơn giản,
kết hợp các động tác kéo giãn bằng đá lăng với việc dừng lại vị trí cao nhất của
đá lăng [64].
1.5.2.5. Năng lực phối hợp vận động: (khéo léo)
- Khái niệm: Năng lực phối hợp vận động đƣợc thể hiện ở mức độ tiếp thu
nhanh chóng và có chất lƣợng cũng nhƣ việc hoàn thiện cũng cố và vận dụng
các kỹ xảo về kỹ thuật thể thao.
- Phân loại:
Khả năng phối hợp vận động là thông qua các quá trình điều khiển vận
động của vận động viên. Khả năng phối hợp vận động đƣợc chia làm 7 loại năng
lực (năng lực liên kết vận động, năng lực định hƣớng, năng lực thăng bằng,
năng lực nhịp điệu, năng lực phản ứng, năng lực phân biệt vận động, năng lực
thích ứng.
38
- Phương pháp phát triển năng lực phối hợp vận động: phải thông qua sự
tập luyện một cách tích cực, thông qua việc học và hoàn thiện các bài tập đƣợc
chọn lựa làm phƣơng tiện để phát triển năng lực này. Việc học tập các kỹ xảo
vận động cũng là điều kiện thuận lợi để phát triển các năng lực phối hợp vận
động [64].
1.5.3. Các đặc điểm phát triển tâm lý của sinh viên
Ở hầu hết các nƣớc trên thế giới đều tuổi công dân quy định từ 18 tuổi trở
lên. Sự xác định này chủ yếu đƣợc căn cứ vào sự tự trách nhiệm của bản thân
mình đó còn là sự chín mùi sinh học của con ngƣời. Có rất nhiều công trình đã
nghiên cứu về xã hội học, tâm lý học trên khắp các nƣớc trên thế giới cho thấy
rằng sự chín mùi sinh học thƣờng đi trƣớc, sớm hơn tuổi chín mùi về tâm lý và
xã hội rất nhiều. Do đó, dƣới góc độ tâm lý học cho thấy tuổi trƣởng thành toàn
diện nhất của con ngƣời thƣờng đến chậm hơn 2 - 3 năm. Theo tiến sĩ Vũ Thị
Nho “Sự chín mùi về mặt sinh lý, thể chất: nghĩa là sự hội tụ đầy đủ những điều
kiện sinh học để làm vợ, làm chồng, làm cha, làm mẹ, cũng như làm một người
lao động thực thụ trong gia đình và xã hội, có đầy đủ những quyền hạn và nghĩa
vụ của một người công dân: đi bầu cử, ứng cử, chịu trách nhiệm trước pháp luật
về mọi hành vi, hoạt động của mình”.
Các đặc điểm phát triển thể chất tác động đến các đặc điểm tâm lý của
thanh niên sinh viên, bên cạnh đó yếu tố môi trƣờng và vai trò xã hội cũng là
yếu tố tác động cụ thể vào cuộc sống và hoạt động hàng ngày của họ. Đây là
những chủ nhân tƣơng lai của xã hội, họ đang chuẩn bị trực tiếp cho việc tham
gia xây dựng vào cuộc sống tinh thần của xã hội. Ở lứa tuổi thanh niên sinh viên
có các đặc điểm phát triển tâm lý rất phong phú đa dạng và không đồng đều về
độ tuổi và giới tính nam nữ khác nhau [57].
1.5.3.1. Sự thích nghi của sinh viên với môi trường sống và học tập
Hoạt động học tập, hoạt động xã hội và môi trƣờng sống của sinh viên có
những nét đặc trƣng khác so với các lứa tuổi trƣớc đó. Để hoạt động học tập có
hiệu quả, trong thời gian ở trƣờng Đại học, sinh viên phải thích nghi với môi
trƣờng sống xung quanh mình nhƣ: Thầy (cô), bạn bè, các quần chúng xung
39
quanh mình, các tổ chức xã hội … Sự thích ứng với môi trƣờng sống xung
quanh của các bạn sinh viên là khác nhau do hoàn cảnh sống và điều kiện sống
của mỗi sinh viên là khác nhau, tâm lý của mỗi sinh viên cũng khác nhau. Quá
trình tập trung này thể hiện qua các yếu tố sau:
- Học tập với nội dung mang tính chất chuyên ngành.
- Phƣơng pháp học tập mang tính chất nghiên cứu sâu và rộng.
- Môi trƣờng sinh hoạt mở rộng phạm vi quốc gia và quốc tế.
- Cách thức giao tiếp với thầy, cô giáo, bạn bè, các tổ chức xã hội phong
phú, đa dạng.
Chính những thích nghi của sinh viên trong học tập ở môi trƣờng xã hội
mới là các hoạt động nhận thức, tự ý thức các hoạt động giải quyết các vấn đề,
tự đánh giá nhằm đạt mục đích lý tƣởng sống một cách tự giác.
1.5.3.2. Sự phát triển về nhận thức, trí tuệ của sinh viên.
Ở giai đoạn lứa tuổi sinh viên này thì có sự phát triển hoàn thiện về hoạt
động nhận thức và nhận thức sâu sắc, tinh tế nhiều vấn đề xảy ra xung quanh
mình. Hoạt động trí tuệ phát triển cao diễn ra căng thẳng và có cƣờng độ cao, có
tính lựa chọn rõ rệt. Trong các hoạt động trí tuệ thì nó vẫn lấy các sự kiện của
các quá trình nhận thức cảm tính làm cơ sở. Song các thao tác trí tuệ đã phát
triển ở trình độ cao và đặc biệt có sự phối hợp nhịp nhàng, tinh tế, uyển chuyển,
linh động tùy theo từng hoàn cảnh có vấn đề. Vì vậy, đa số sinh viên lĩnh hội
nhanh nhạy, sắc bén những vấn đề mà thầy, cô giáo và bạn bè trình bày. Họ
thƣờng ít thỏa mãn với những gì đã biết mà muốn đào sâu, suy nghĩ để nắm vấn
đề sâu và rộng hơn.
Nói tóm lại là sinh viên phải nhận thức đƣợc môi trƣờng sống và học tập
với các phƣơng pháp học tập mới ở bậc đại học. Phƣơng pháp đó phải phù hợp
với những chuyên ngành khoa học mà họ theo đuổi và họ phải tiếp thu khối
lƣợng tri thức, kỹ năng, kỷ xảo mà các em phải lĩnh hội những năm ở bậc đại
học rất lớn, rất đa dạng và phong phú [57].
1.5.3.3. Sự phát triển một số phẩm chất nhân cách ở sinh viên.
Phẩm chất nhân cách của sinh viên đƣợc hình thành trong quá trình phát
triển của bản thân nhƣ: Biết tự đánh giá, có lòng tự trọng của bản thân, tự tin
40
hơn trong cuộc sống, sự tự ý thức đƣợc công việc của mình … luôn luôn phát
triển mạnh mẽ ở lứa tuổi sinh viên. Những phẩm chất nhân cách này có ý nghĩa
rất lớn đối với việc tự giáo dục bản thân, tự hoàn thiện bản thân theo hƣớng tích
cực để trở thành ngƣời có tri thức và chủ nhân của đất nƣớc trong tƣơng lai.
Sinh viên có các phẩm chất định hƣớng giá trị về nhận thức, ý thức trách
nhiệm của mình đối với xã hội, có ý nghĩa định hƣớng điều chỉnh thái độ, hành
vi, lối sống của chủ thể nhằm vƣơn tới những giá trị đó [57].
1.5.4. Đặc điểm phát triển sinh lý của sinh viên.
Quá trình phát triển của cơ thể theo lứa tuổi có hai đặc điểm sinh lý cơ
bản. Một là phát triển không đồng đều xen kẽ với các thời kỳ phát triển nhanh và
các thời kỳ phát triển tƣơng đối chậm và ổn định. Hai là phát triển không đồng
bộ, các cơ quan và hệ cơ quan phát triển không đồng thời với nhau, có cơ quan
phát triển nhanh, có cơ quan phát triển chậm, nhìn chung là phát triển đi lên.
Lứa tuổi sinh viên từ 18-25 tuổi về cơ bản các hệ thống cơ quan chức
năng, quan trọng của cơ thể đã hoàn thiện. Chiều cao ngƣng phát triển vì phần
sụn nằm ở đầu xƣơng đã đƣợc cốt hóa, nhƣng cơ thể lại phát triển mạnh theo bề
ngang và tăng trọng lƣợng. Cơ bắp phát triển mạnh tạo điều kiện thuận lợi cho
việc tập luyện thể dục thể thao nhất là sức mạnh, sức bền. Cơ thể con ngƣời là
một bộ máy có năng lực hoạt động rất cao, nếu tập luyện thể dục thể thao
thƣờng xuyên một cách khoa học có hệ thống thì góp phần hoàn thiện các khả
năng chức phận của cơ thể [59].
1.5.4.1. Hệ thần kinh
Hệ thần kinh trung ƣơng là một trong những cơ quan phát triển sớm và
nhanh nhất của cơ thể con ngƣời. Nhờ vậy, con ngƣời có thể nhận thức đƣợc thế
giới chung quanh và học tập, lao động, tập luyện để đƣợc đạt thành tích cao
trong thể thao.
Ngƣời trƣởng thành, hệ thần kinh có hơn 10 tỷ nơron. Các tế bào thần
kinh không sản sinh ra mới mà chỉ suy thoái theo thời gian, nhƣng mỗi ngƣời
trong đời không ai có thể sử dụng hết nguồn vốn trí tuệ của mình. Đối với sinh
viên năm thứ 3 hệ thần kinh trung ƣơng đã hoàn thiện về cơ chế tế bào. Hƣng
phấn chiếm ƣu thế, khả năng phân tích tổng hợp thông tin cao và sâu sắc, dễ
41
thành lập phản xạ và cũng khó phai mờ, hệ thần kinh thực vật hoạt động mạnh,
tình cảm, tâm lý, cảm xúc thể hiện rõ nét trƣớc và sau thi đấu thể thao.
Trong huấn luyện thể thao, thƣờng dùng các chỉ tiêu tâm lý nhƣ: Loại
hình thần kinh, thời gian phản xạ, khả năng trí tuệ, khả năng xử lý thông tin, khả
năng chú ý… để tuyển chọn, đánh giá trình độ tập luyện của vận động viên.
Theo các nhà tuyển chọn thể thao Trung Quốc, thì chỉ số về hoạt động của hệ
thần kinh có hệ số di truyền khá cao, khoảng 84-90% [59].
1.5.4.2. Hệ tuần hoàn
Sự vận chuyển chất giữa các mô, các cơ quan đó chính là tuần hoàn máu,
thực hiện nhờ có hệ thống tim mạch, gọi là hệ tuần hoàn. Hệ tuần hoàn gồm có
tim và mạch máu. Chức năng chính của hệ tuần hoàn đảm bảo sự lƣu thông máu
để vận chuyển các chất dinh dƣỡng, thể khí, vitamin, muối khoáng, nƣớc,
hormone từ nơi này sang nơi khác nhờ vào máu để duy trì sự sống.
Mạch đập: Nhịp tim đập trung bình khoảng 70 lần/ phút. Tim của Nam
mỗi phút đập 60-80 lần, của Nữ 70-80 lần. Trong tập luyện nhất là các hoạt
động điền kinh nhƣ chạy tốc độ, chạy cự ly trung bình, và các bài tập thể lực,
phƣơng pháp bắt mạch dùng kiểm tra chức năng của hệ tim mạch, đánh giá đƣợc
tình trạng cơ thể và lƣợng vận động.
Huyết áp: Huyết áp là áp lực của dòng máu tác động lên thành mạch,
đƣợc đo bằng máy huyết áp. Áp suất đo đƣợc bằng đơn vị mmHg. Huyết áp có
hai loại (Huyết áp tối đa, huyết áp tối thiều). Huyết áp tối đa ở ngƣời bình
thƣờng Việt Nam vào khoảng 110mmHg – 120mmHg, , dƣới 90mmHg là huyết
áp thấp, trên 140mmHg là huyết áp cao. Huyết áp tối ở ngƣời bình thƣờng Việt
Nam vào khoảng 60mmHg – 70mmHg, giới hạn từ 50mmHg – 90mmHg. Chỉ số
huyết áp là chỉ số tƣơng đối ổn định, trong quá trình huấn luyện thể thao thì chỉ
số huyết áp ít thay đổi [49].
1.5.4.3. Hệ tim mạch: là bộ phận cấu thành của hệ thống oxy, bao gồm:
tim, động mạch, tĩnh mạch và mao mạch. Ngoài chức năng vận chuyển vận
chuyển oxy đáp ứng cho nhu cầu của tế bào, hệ tim mạch còn vận chuyển và
cung cấp các dinh dƣỡng nhƣ: hoc mon, vitamin, nguyên tố vi lƣợng, khoáng
42
chất, nƣớc… hệ tim mạch còn đảm bảo nhiệm vụ đào thải chất cặn bã sau quá
trình chuyển hóa, trao đổi chất tại tế bào.
Ngƣời trƣởng thành tim nặng khoảng 270 gram, mỗi lần co bóp máu vào
khoảng 60-70ml. Vận động viên chạy cƣ ly dài nhịp tim chậm, lƣu lƣợng
khoảng 100-120ml. Lƣu lƣợng máu phụ thuộc vào kích thƣớc của tim và trạng
thái cơ thể (lƣu lƣợng máu khi nằm lớn hơn khi ngồi). Độ lớn của lƣu lƣợng
máu phụ thuộc vào trình độ tập luyện thể dục thể thao. Theo Farphen- Kot, lƣu
lƣợng máu của vận động viên ƣu tú có thể đạt 170- 190ml. Ở trạng thái nghỉ
ngơi, một ngƣời bình thƣờng có lƣu lƣợng máu qua tim khoảng 3-6 lít/phút,
trong khi đó ở vận động viên đại lƣợng này ít hơn do tiêu thụ oxy thấp và tiết
kiệm năng lƣợng khoảng 10%. Trong tập luyện thể dục thể thao, lƣu lƣợng
máu/phút tỉ lệ với cƣờng độ vận động, đại lƣợng này có thể lên đến 30-32
lít/phút nhƣng không vƣợt quá 37 lít/phút.
1.5.4.4. Hệ vận động
Vận động cơ thể là sự di chuyển của một bộ phận hoặc toàn bộ cơ thể
trong không gian theo thời gian do hoạt động của các cơ quan vận động. Cơ thể ,
vận động đƣợc là nhờ có xƣơng, khớp làm điểm tựa, cơ bắp sản sinh ra lực tác
dụng. Nhờ các hình thức vận động mà con ngƣời có thể tiến hành trao đổi chất,
lao động học tập và tập luyện thể dục thể thao. Vì vậy, cơ quan vận động rất
quan trọng đối với cơ thể ngƣời.
Hệ vận động chiếm 70% trọng lƣợng cơ thể, bộ xƣơng ngƣời hoàn chỉnh
có 205 – 206 xƣơng liên kết tạo thành, chiếm 18% (Nam), 16% (Nữ), 14% (trẻ
sơ sinh) trọng lƣợng toàn cơ thể.
Sau 17 tuổi chiều cao phát triển chậm lại, 18 – 20 tuổi thì kết thúc sự cốt
hóa của bộ xƣơng và xem nhƣ đã kết thúc sự phát triển về chiều dài. Tuy nhiên
trên thực tế con ngƣời có thể phát triển chiều cao đến tuổi 25. Ở nam, chiều cao
có hệ số di truyền là 75%, trong khi đó ở nữ là 92%. Nếu tập luyện thể duc thể
thao thƣờng xuyên thì mức độ linh hoạt của các khớp xƣơng có thể thay đổi
nhƣng yếu tố quyết định lựa chọn động tác trong tập luyện thể dục thể thao là
phải dựa vào khả năng giải phẩu sinh lý của các khớp xƣơng.
43
Ở lứa tuổi 18 – 22, cơ bắp đã phát triển tạo điều kiện thuận lợi để phát
triển sức mạnh và sức bền, cơ thể có năng lực hoạt động cao. Tập luyện thể dục
thể thao có phƣơng pháp khoa học, có hệ thống sẽ làm tăng lực co cơ, tăng số
lƣợng và tiết diện ngang của cơ cũng nhƣ tăng độ đàn hồi của cơ. Khả năng sinh
học của cơ thể trƣởng thành chính mùi thích ứng với việc tập luyện các môn thể
thao đặc biệt là môn cầu lông với lứa tuổi đạt phong độ cao nhất từ 18 -25 tuổi [59].
1.6. Khái lƣợc lịch sử phát triển và các đặc điểm của môn cầu lông
1.6.1. Vị trí, lịch sử phát triển môn cầu lông
1.6.1.1. Vị trí môn cầu lông
Cầu lông là môn thể thao phát triển trên thế giới, ở Châu Á và đặc biệt là
vùng Đông Nam Á. Nó có vị trí quan trọng nhƣ các môn thể thao khác. Thi đấu
cầu lông đƣợc tổ chức trong phạm vi từng nƣớc đến khu vực và trên toàn thế
giới. Ngoài việc tập luyện để nâng cao thành tích, tăng cƣờng khả năng thi đấu,
nó còn đƣợc phổ biến rộng rãi trong quần chúng để vui chơi giải trí, nâng cao
sức khỏe cho ngƣời tập.
Ở Việt Nam cho đến nay môn cầu lông đang đƣợc phát triển mạnh mẽ
trong quần chúng lao động. Thi đấu cầu lông ở nƣớc ta cũng đƣợc tổ chức theo
hệ thống từ cơ sở đến giải toàn quốc theo chu kỳ hàng năm. Các đại hội thể dục
thể thao toàn quốc môn cầu lông cũng đã nằm trong chƣơng trình thi đấu chính
thức của đại hội. Trên thế giới cầu lông cũng đƣợc tổ chức thi đấu theo từng khu
vực cho đến giải vô địch thế giới. Tại thế vạn hội mùa hè năm 1992 ở Bacelona
(Tây Ban Nha), cầu lông đã đƣợc đƣa vào chƣơng trình thi đấu của đại hội. Cho
đến nay cầu lông là một trong số 23 môn thể thao nằm trong chƣơng trình thi
đấu chính thức của thế vận hội.
1.6.1.2. Lịch sử phát triển môn cầu lông
- Lịch sử phát triển môn cầu lông trên thế giới:
Nguồn gốc của cầu lông có từ giữa thế kỷ 18 tại thuộc địa cũ của Anh là
British India, do một sỹ quan quan quân đội Anh sáng tạo. Trò chơi này trở nên
phổ biến tại đơn vị đồn trú của quân Anh ở thị trấn Poona (nay là Pune). Trò
chơi đƣợc một sĩ quan về hƣu đem về Anh nơi mà nó đƣợc phát triển và xây
44
dựng luật chơi. Ngoài ra còn có nhiều nguồn gốc khác nhƣng chƣa có thông tin
xác nhận chính xác về lịch sử hình thành của nó.
Đến đầu năm 1875, những cựu binh trở về từ Ấn Độ đã lập ra một câu lạc
bộ ở Folkestone. Đến năm 1887, môn thể thao này đƣợc chơi ở Anh theo các
luật thi đấu phổ biến ở British India. Câu lạc bộ cầu lông xứ Bath đã tiêu chuẩn
hóa bộ luật và làm cho trò chơi phù hợp với tƣ tƣởng của ngƣời Anh. J.H.E.
Hart đã xem xét lại các thay đổi cơ bản vào năm 1887 và vào năm 1890 (lần này
là cùng với Bagnel Wild). Năm 1893, Hiệp hội cầu lông Anh xuất bản bộ luật
đầu tiên dựa theo những chỉnh sửa đó, tƣơng tự với bộ luật hiện đại, và chính
thức tổ chức một giải đấu trong nhà ở "Dunbar" số 6 Waverley Grove,
Portsmouth, Anh vào ngày 13 tháng 9 năm đó.
Hiệp hội cầu lông quốc tế, ban đầu lấy tên là International Badminton
Federation (IBF) hiện nay đổi thành Badminton World Federation (BWF), đƣợc
thành lập năm 1934 với Canada, Đan Mạch, Anh, Pháp, Hà Lan, Ireland, New
Zealand, Scotland, và xứ Wales là các thành viên sáng lập. India tham gia với tƣ
cách là một chi nhánh vào năm 1936. Hiện nay BWF chi phối tất cả các hoạt
động cầu lông trên thế giới và tổ chức các giải đấu quốc tế.
Ban đầu chỉ có chín thành viên sáng lập, giờ đây BWF có 149 thành viên,
từ Aruba đến Zambia.
Tại các Thế vận hội 1972 và 1988, cầu lông mới chỉ đƣợc đƣa vào nhƣ
môn thể thao trình diễn.
Nhƣng bắt đầu từ 1992, môn này trở thành môn thi đấu chính thức tại
Olympic với 5 nội dung: đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ và đôi nam nữ và thi
đấu cho đến ngày nay [81].
Thông qua sự phát triển của môn cầu lông và thành tích thi đấu của các
giải hiện nay có 2 khu vực phát triển mạnh nhất là Châu Âu và Châu Á, trong đó
có các nƣớc đạt thành tích cao nhƣ Anh, Thụy Điển, Đan Mạch, Trung Quốc,
Indonexia, Malayxia …
Ngoài ra, Liên đoàn cầu lông thế giới thƣờng xuyên tổ chức một số giải
thi đấu quốc tế định kỳ nhƣ: Cup Thomas (Giải vô địch Cầu lông đồng đội nam
45
của thế giới). Cup Uber (Giải vô địch Cầu lông đồng đội nữ của thế giới). Giải
cầu lông vô địch thế giới …
- Sự phát triển môn cầu lông ở Việt Nam:
Cầu lông đƣợc du nhập vào Việt Nam theo 2 con đƣờng: thực dân hóa và
việt kiều về nƣớc.
Mãi đến năm 1960 mới xuất hiện 1 vài câu lạc bộ ở các thành phố lớn nhƣ
Hà Nội, Sài gòn. Đến năm 1961 Hà nội tổ chức thi đấu giao hữu giữa các thành
viên lần đầu tiên tại vƣờn Bách thảo Hà nội song số ngƣời tham gia còn ít, trình
độ chuyên môn còn ở mức thấp. Những năm sau đó do đất nƣớc bị chiến tranh
phong trào không đƣợc nhân lên mà còn tạm thời bị lắng xuống.
Đến năm 1975 sau khi đất nƣớc thống nhất, phong trào tập luyện cầu lông
mới thực sự phát triển cả chiều rộng lẫn chiều sâu. Từ năm 1977 đến năm 1980
phong trào chủ yếu phát triển ở các thành phố, thị xã nhƣ Thành phố Hồ Chí
Minh, Hà Nội, Hải phòng, An giang, Cửu long, Bắc ninh, Bắc giang, Lai châu…
Để lãnh đạo phong trào đúng hƣớng, Tổng cục TDTT (nay là Ủy ban
TDTT) đã thành lập Bộ môn Cầu lông vào năm 1977. Trƣờng đại học TDTT
cũng chính thức đƣợc thành lập bộ môn này (1977) và đƣa môn học cầu lông
vào chƣơng trình đào tạo chính qui tại trƣờng để cung cấp cán bộ GV, HLV,
trọng tài cho toàn quốc.
Năm 1980 giải vô địch cầu lông toàn quốc lần thứ nhất đƣợc tổ chức tại
Hà nội đã đánh dấu 1 bƣớc ngoặt của cầu lông VN trên đà phát triển theo hƣớng
phong trào sâu rộng và nâng cao thành tích. Ngoài giải vô địch toàn quốc, Uỷ
ban TDTT còn tổ chức nhiều giải đấu cho nhiều đối tƣợng trên quy mô toàn
quốc: Giải vô địch trẻ, và thiếu niên toàn quốc, Giải ngƣời cao tuổi. Giải Học
sinh các trƣờng phổ thông, Giải Sinh viên toàn quốc, đƣợc đƣa vào chƣơng trình
thi đấu chính thức trong Đại hội TDTT toàn quốc, Hội khoẻ Phù Đổng.
Tháng 10/1990 Liên đoàn Cầu lông Việt Nam đƣợc thành lập.
Năm 1993 Liên đoàn Cầu lông Việt Nam trở thành thành viên chính thức
của liên đoàn cầu lông Châu á “ABF”.
Năm 1994 Liên đoàn Cầu lông Việt Nam trở thành thành viên chính thức
của Liên đoàn Cầu lông Thế Giới “IBF” [81].
46
Trong những năm gần đây Liên đoàn cầu lông Việt Nam đã tổ chức các
giải đấu nhƣ: Giải Yonex Sunrise VN mở rộng 2014, Giải Yonex Sunrise VN
mở rộng 2015, Giải Ciputra HaNoi – Yonex Sunrise 2015, Giải quốc tế
“Kawaski – Trần Loca Foods Vietnam International Series 2015” … để môn
cầu lông Việt Nam hội nhập với xu thế phát triển của cầu lông thế giới và đạt
đƣợc những thành tích cao trong khu vực và thế giới.
1.6.2. Đặc điểm chung của môn cầu lông
Cầu lông là môn thể thao thi đấu đối kháng với lối đánh biến hóa, thực
dụng, hiệu quả đòi hỏi vận động viên một khả năng thích ứng cao với lƣợng vận
động lớn và năng lực phối hợp vận động cao trong thời gian dài. Trong thi đấu
cầu lông đỉnh cao ngày nay các trận đấu trở nên căng thẳng, quyết liệt, thì vận
động viên phải nổ lực ổn định tâm lý, tự tin, hƣng phấn trong hiệp đấu phát huy
tối đa sở trƣờng của bản thân, cố gắng phòng thủ chặt chẽ, hạn chế điểm mạnh
của đối phƣơng.
Trên cơ sở đó việc phát triển các tố chất vận động cho vận động viên và
hoàn thiện về kỹ thuật chuyên môn chuyển những kỹ thuật chuyên môn thành kỹ
xảo, khả năng duy trì hoạt động với thời gian thi đấu kéo dài là cƣờng độ hoạt
động cao và liên tục, ổn định tâm lý thi đấu cũng là một trong những vấn đề
quan trọng trong thi đấu đỉnh cao môn cầu lông.
1.6.3. Đặc điểm hoạt động kỹ thuật môn cầu lông
Phát triển kỹ thuật môn cầu lông là một quá trình lâu dài đòi hỏi phải tuân
thủ theo các nguyên tắc giảng dạy và huấn luyện thể thao với những yêu cầu từ
thấp đến cao, từ dễ đến khó, từ những yêu cầu thực hiện những kỹ thuật trong các
tình huống đơn giản đến những tình huống phức tạp trong tập luyện và thi đấu.
Việc phát triển kỹ thuật cho vận động viên là giúp cho họ nắm chắc các
hành vi kỹ thuật động tác ở mức tụ động hóa, có nghĩa là động tác trở thành kỹ
xảo. Có nhƣ vậy trong quá trình thi đấu, trong mỗi tình huống cụ thể vận động
viên mới gạt bỏ đƣợc các suy nghĩ về thực hiện kỹ thuật thế nào, để tập trung tƣ
duy vào việc áp dụng chiến thuật sao cho có hiệu quả. Yêu cầu phát triển kỹ
thuật là áp dụng những biến hóa sao cho quá trình thực hiện động tác đánh cầu,
47
đối phƣơng khó phán đoán đƣợc ý đồ của cầu thủ bên mình (khó xác định điểm
rơi, đƣờng cầu) nhằm gây bất ngờ cho đối phƣơng.
Đối với phát triển kỹ thuật cần chú ý đến đặc điểm cá nhân của từng vận
động viên để xây dựng “kỹ thuật cá nhân” cho phù hợp với từng ngƣời tập, sao
cho bản thân họ có thể phát huy hết khả năng của mình để đạt đƣợc những thành
tích cao nhất trong thể thao. Quá trình phát triển kỹ thuật môn cầu lông cần đƣợc
kết hợp chặt chẽ với phát triển thể lực cho vận động viên [77].
1.6.4. Đặc điểm hoạt động chiến thuật môn cầu lông
Phát triển chiến thuật cầu lông dựa trên cơ sở của trình độ kỹ thuật, cách
đánh, thể lực, tâm lý và các yếu tố khác của đối phƣơng, cần phát huy tối đa chỗ
mạnh và bù đắp những chỗ còn yếu của bản thân vận động viên để giành thắng
lợi trong thi đấu.
Trong thi đấu cầu lông các yếu tố quyết định tới sự thắng lợi của từng trận
đấu bao gồm: Tƣ tƣởng chỉ đạo, trình độ kỹ thuật chiến thuật thi đấu, thể lực và
trạng thái tâm lý thi đấu… thì chiến thuật thi đấu là một trong những yếu tố
quan trọng trong việc quyết định thắng lợi của vận động viên cầu lông [77].
Chiến thuật cầu lông đƣợc phân chia thành các loại sau: Chiến thuật đánh
đơn (chiến thuật phát cầu, chiến thuật đánh cầu), chiến thuật thi đấu đôi(chiến
thuật phát cầu, chiến thuật đánh cầu).
Khi vận dụng phát triển chiến thuật cần phải thực hiện các yêu cầu:
Phát huy ưu điểm, che dấu nhược điểm của bản thân để tấn công vào điểm
yếu và hạn chế điểm mạnh của đối phƣơng. Với phƣơng châm lấy tấn công làm
chính, kết hợp với phòng thủ tích cực, chủ động tạo điều kiện thuận lợi trong thi
đấu. Trong thi đấu vận động viên phải bình tĩnh khi bất lợi, dùng lối đánh chuẩn
xác, chắc từng đƣờng cầu, luôn luôn tìm lại thế chủ động, còn trong khi thuận
lợi phải nhanh chóng áp đảo đối phƣơng không bỏ lỡ thời cơ giành tỷ số.
Chiến thuật gài cầu được vận dụng một cách linh hoạt vào điều kiện cụ
thể của từng trận đấu, từng hiệp đấu. Luôn luôn suy nghĩ, sáng tạo chủ động khi
vận dụng chiến thuật.
Vận động viên phải trung thành với chiến thuật đã đặt ra trong các tình
huống của trận đấu. Trong quá trình thi đấu, vận động viên luôn tìm cách liên
48
lạc với huấn luyện viên để nắm đƣợc những thông tin cần thiết cho trận đấu và
một điều quan trọng là chỉ đạo viên phải thấu hiểu sâu sắc vận động viên của
mình về mọi mặt nhƣ trình độ kỹ, chiến thuật, thể lực, tâm lý… [62].
1.6.5. Đặc điểm hoạt động thể lực của vận động viên cầu lông
Đặc điểm hoạt động thể lực là phát triển thể lực cho vận động viên cầu
lông nhằm mục đích nâng cao trình độ tố chất vận động, năng lực làm việc, điều
khiển của các cơ quan vận động để đạt tới mục tiêu chung là lƣợng vận động
càng tăng, đảm bảo quá trình biến đổi, thích nghi diễn ra liên tục nhằm duy trì
trạng thái cân bằng của cơ thể, trạng thái sung sức thể thao, cũng nhƣ kéo dài
tuổi thọ thể thao, không ngừng nâng cao thành tích thể thao cho vận động viên.
Tố chất vận động của con ngƣời bao gồm: Sức nhanh, sức mạnh, sức bền,
mềm dẻo, khả năng phối hợp vận động, có ảnh hƣởng đến năng lực thể chất của
con ngƣời, năng lực vận động trong tập luyện, thi đấu cầu lông và đóng một vai
trò quyết định trong thành tích thể thao đỉnh cao của cá nhân. Do đó phát triển
thể lực là phát triển các tố chất thể lực chung và các tố chất chuyên môn quan
trọng ở môn cầu lông.
Xu hƣớng phát triển của cầu lông hiện đại với lối đánh biến hóa, thực
dụng, hiệu quả đòi hỏi vận động viên một khả năng thích ứng cao với lƣợng vận
động lớn và năng lực phối hợp vận động cao trong thời gian dài. Do đó việc phát
triển thể lực cho vận động viên có ý nghĩa đặc biệt quan trọng không thể thiếu
đƣợc trong chƣơng trình đào tạo vận động viên [77].
Vậy thể lực chuyên môn của VĐV cầu lông đƣợc thể hiện qua 5 tố chất:
Tố chất sức nhanh, tố chất sức mạnh, tố chất sức bền, tố chất mềm dẻo, tố chất
khả năng phối hợp vận động và đƣợc biểu hiện qua tập luyện, thi đấu cầu lông.
1.7. Khái lƣợc lịch sử phát triển trƣờng Đại học Cần Thơ và sự hình thành
Bộ môn Giáo dục Thể chất
1.7.1. Lịch sử phát triển trường Đại học Cần Thơ
Trƣờng Đại học Cần Thơ đƣợc thành lập trƣớc giải phóng, thời kỳ đầu
của trƣờng Đại học Cần Thơ có tên là Viện Đại học Cần Thơ đƣợc thành lập vào
ngày 31 tháng 03 năm 1966 tọa lạc tại Cần Thơ. Viện Đại học Cần Thơ, có bao
gồm các khoa: Khoa học, Luật khoa, Khoa học xã hội và Văn khoa. Sƣ phạm
49
(có Trƣờng Trung học Kiểu mẫu) đào tạo hệ cử nhân, Trƣờng Cao đẳng Nông
nghiệp đào tạo hệ kỹ sƣ và Trung tâm Sinh ngữ giảng dạy chƣơng trình ngoại
ngữ cho sinh viên. Viện Đại học Cần Thơ có sơ sở vật chất nằm trên bốn địa
điểm khác nhau ở Cần thơ – Tòa Viện trƣởng số 5 đại lộ Hòa bình: là nơi tập
trung các bộ phận hành chính của Viện. – Khu I đƣờng 30/4: diện tích 5 ha là
khu nhà ở, lƣu trú xá nữ sinh viên, Trƣờng Trung học Kiểu mẫu, Trƣờng Cao
đẳng Nông nghiệp và nhà làm việc của các khoa. – Khu II đƣờng 3/2: diện tích
87 ha, là khu nhà học chính của Trƣờng. – Khu III số 1 đƣờng Lý Tự Trọng:
Diện tích 0,65 ha, là cơ sở đào tạo đầu tiên gồm khoa Khoa học và thƣ viện.
Sau 30/4/1975 Viện Đại học Cần Thơ đƣợc đổi thành Đại học Cần Thơ.
Lúc này, chƣơng trình đào tạo và sinh viên củ của khoa Sƣ phạm và Cao đẳng
Nông nghiệp đƣợc tiếp tục đào tạo tại Khoa Sƣ phạm Tự nhiên và Khoa Nông
nghiệp của Đại học Cần Thơ. Sinh viên của các khoa khác hoặc đƣợc gởi lên các
trƣờng Đại học ở Thành phố Hồ Chí Minh hoặc đƣợc chuyển vào các chuyên
ngành đang đào tạo tại trƣờng.
Cuối năm 1975, Khoa Sƣ phạm đƣợc tách thành Khoa Sƣ phạm Tự nhiên
và Khoa Sƣ phạm Xã hội đào tạo giáo viên phổ thông trung học gồm Toán học,
Vật lý học, Hóa học, Sinh vật học, Văn học, Lịch sử, Địa lý và Ngoại ngữ. Sau
đó mở rộng thành 5 khoa: Toán – Lý (1980), Hóa – Sinh (1980), Sử – Địa
(1982), Ngữ văn (1983) và Ngoại ngữ (1983).
Trƣờng Cao đẳng Nông nghiệp đƣợc đổi tên thành Khoa Nông nghiệp,
đào tạo 2 ngành Trồng trọt và Chăn nuôi. Đến năm 1979, Khoa Nông nghiệp
đƣợc mở rộng thành 7 Khoa: Trồng trọt (1977). Chăn nuôi – Thú y (1978), Thủy
nông và Cải tạo đất (1978), Cơ khí Nông nghiệp (1978), Chế biến và Bảo quản
Nông sản (1978), Kinh tế Nông nghiệp (1979), à Thủy sản (1979).
Năm 1978, Khoa Đại học Tại chức đƣợc thành lập, có nhiệm vụ quản lý
và thiết kế chƣơng trình bồi dƣỡng và đào tạo giáo viên phổ trông trung học và kỹ
sƣ thực hành chỉ đạo sản xuất cho các tỉnh Đồng bằng Sông Cửu Long, thời gian
đào tạo là 5 năm. Từ năm 1981 do yêu cầu của các địa phƣơng, công tác đào tạo tại
chức đƣợc mở rộng hơn và Trƣờng đã liên kết với các tỉnh mở các trung tâm Đào
tạo – Bồi dƣỡng Đại học Tại chức mà tên gọi hiện nay là Trung tâm Giáo dục
50
Thƣờng xuyên: Tiền Giang – Long An – Bến Tre – Vĩnh Long – Đồng Tháp – Cần
Thơ – An Giang – Sóc Trăng – Trà Vinh – Kiên Giang và Minh Hải.
Năm 1987, để phục vụ phát triển kinh tế thị trƣờng phù hợp với chính
sách đổi mới của Đảng và Nhà nƣớc, Khoa Kinh tế Nông nghiệp đã liên kết với
Trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh mở thêm 4 ngành đào tạo Cử
nhân Kinh tế: Kinh tế Tài chính – Tín dụng, Kinh tế Kế toán Tổng hợp, Kinh tế
Ngoại thƣơng và Quản trị Kinh doanh. Tƣơng tự , năm 1988 Khoa Thủy sản đã
mở thêm 2 ngành đào tạo mới là Thủy công và Công thôn đáp ứng nhu cầu xây
dựng nhà cửa và cầu đƣờng nông thôn ở Đồng bằng Sông Cửu Long.
Năm 1990, Khoa Toán lý mở hệ cao đẳng đào tạo 2 ngành: Điện tử và Tin
học và nâng cấp xƣởng điện tử thành Trung tâm Điện tử – Tin học.
Ngoài việc thành lập và phát triển các khoa Đại học Cần Thơ còn tổ chức
các Trung tâm Nghiên cứu khoa học nhằm kết hợp có hiệu quả 3 nhiệm vụ: Đào
tạo – Nghiên cứu khoa học – Lao động sản xuất. Từ năm 1985 đến năm 1992 có 7
Trung tâm đƣợc thành lập: Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ Sinh
học (1985), Năng lƣợng mới (1987), Nghiên cứu và Phát triển Hệ thống Canh tác
Đồng bằng Sông Cửu Long (1988), Điện tử – Tin học (1990), Nghiên cứu và Phát
triển Tôm – Artemia (1991), Thông tin Khoa học và Công nghệ (1992).
Tháng 4 năm 2003, Khoa Y – Nha – Dƣợc đƣợc tách ra để thành lập
Trƣờng Đại học Y – Dƣợc trực thuộc Bộ Y Tế.
Trong suốt quá trình hình thành và phát triển của mình, Trƣờng luôn nhận
đƣợc sự quan tâm, hổ trợ của Nhà nƣớc, Chính phủ và Bộ chủ quản. Do đó
trƣờng luôn luôn giữ vị trí là trƣờng trung tâm Đồng bằng Sông Cửu Long.
Trƣờng Đại học Cần Thơ là cơ sở đào tạo đại học và sau đại học trọng điểm của
Nhà nƣớc ở ĐBSCL, là trung tâm văn hóa – khoa học kỹ thuật của vùng.
Trƣờng đã không ngừng hoàn thiện và phát triển từ một số ít ngành đào tạo ban
đầu, trƣờng đã củng cố để phát triển thành một trƣờng đa ngành, đa lĩnh vực.
Hiện nay Trƣờng có 14 khoa, 12 phòng ban, 12 Viện, Trung tâm và 1 bộ
môn trực thuộc. Trƣờng đào tạo cử Nhân, Kỹ sƣ thuộc 88 chuyên ngành hệ đại học
và 02 chuyên ngành hệ cao đẳng; Tổng số sinh viên của Trƣờng là 55.020, trong đó
sinh viên chính quy là 33.477, sinh viên vừa làm vừa học là 12.155 và từ xa là
51
9.375. Đào tạo sau đại học hiện có 32 chuyên ngành thạc sĩ, 13 chuyên ngành tiến
sĩ, với số học viên thạc sĩ là 3663 và nghiên cứu sinh tiến sĩ là 287 [85].
Cùng với sự hình thành và phát triển của trƣờng Đại học Cần Thơ, Bộ
môn Giáo dục Thể chất đƣợc hình thành vào năm 1976, lúc đầu bộ môn ghép
chung với Bộ môn Quân Sự gọi là Bộ môn Quân Thể. Đến năm 1984 Bộ môn
Thể dục trực thuộc Phòng đào tạo, năm 1987 Bộ môn Thể dục trực thuộc Ban
Giám Hiệu.
Năm 1996, đổi tên thành Bộ môn Giáo dục Thể chất, trƣờng ĐHCT.
Hiện nay Bộ môn Giáo dục Thể chất hiện có 21 cán bộ: trong đó có 18
giảng viên và 2 chuyên viên, 1 bảo vệ.
Bộ môn Giáo dục Thể chất chủ yếu giảng dạy các học phần thể dục tự
chọn không chuyên, đến năm 2004 Bộ môn Giáo dục Thể chất mở ngành Sƣ
phạm Giáo dục Thể chất và đào tạo sinh viên với 4 chuyên ngành (Điền kinh,
Bóng đá, Bóng chuyền, Cầu lông) đến hiện nay [87].
1.7.2. Vị trí vai trò của trường Đại học Cần thơ ở khu vực Đồng bằng
Sông Cửu Long
Trƣờng Đại học Cần Thơ vai trò vị trí quan trọng trong việc đào tạo
nguồn nhân lực, phát triển kinh tế và hợp tác quốc ở khu vực Đồng bằng Sông
Cửu Long. Trƣờng là nơi đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ
phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trong vùng. Song song với công tác đào tạo,
Đại học Cần Thơ đã tham gia tích cực các chƣơng trình nghiên cứu khoa học,
ứng dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật nhằm giải quyết các vấn đề về
khoa học, công nghệ, kinh tế, văn hóa và xã hội của vùng.
Từ những kết quả của các công trình nghiên cứu khoa học và hợp tác
quốc tế, Trƣờng đã tạo ra nhiều sản phẩm, qui trình công nghệ phục vụ sản
xuất, đời sống và xuất khẩu, tạo đƣợc uy tín trên thị trƣờng trong nƣớc và quốc
tế. đó cũng là động lực để khu vực ĐBSCL phát triển so với các khu vực khác
trong nƣớc cũng nhƣ quốc tế [85].
1.7.3. Sự hình thành Bộ môn Giáo dục Thể chất tại trường đại học Cần Thơ
Bộ môn Giáo dục Thể chất đƣợc hình thành vào năm 1976, lúc đầu bộ môn ghép
chung với Bộ môn Quân Sự gọi là Bộ môn Quân Thể. Đến năm 1984 Bộ môn Thể dục
52
trực thuộc Phòng đào tạo, năm 1987 Bộ môn Thể dục trực thuộc Ban Giám Hiệu. Năm
1996, đổi tên thành Bộ môn Giáo dục Thể chất. Hiện nay Bộ môn Giáo dục Thể chất hiện
có 20 cán bộ: trong đó có 17 giảng viên và 2 chuyên viên, 1 bảo vệ.
Bộ môn Giáo dục Thể chất chủ yếu giảng dạy các học phần thể dục tự
chọn không chuyên, đến năm 2004 Bộ môn Giáo dục Thể chất mở ngành Sƣ
phạm Giáo dục Thể chất và đào tạo sinh viên với 5 chuyên ngành (Điền kinh,
Bóng đá, Bóng chuyền, Cầu lông, Taekwondo). Hiện nay Bộ môn Giáo dục Thể
chất trƣờng Đại học Cần Thơ đào tạo khoảng hơn 300 sinh viên giáo dục thể
chất và huấn luyện đội tuyển các môn (Bóng chuyền, Bóng đá, Điền kinh, Cầu
lông, Đá cầu...), giảng dạy khoảng 42.208 sinh viên ở các môn thể thao cho các
sinh viên không chuyên của trƣờng ở tại đơn vị.
Năm 2013 Trƣờng Đại học Cần Thơ ra quyết định thành lập 2 tổ chuyên
ngành/ chuyên môn trực thuộc Bộ môn Giáo dục Thể chất (Tổ Điền kinh và các
môn khác – Tổ các môn bóng), theo Quyết định số 95/QĐ-ĐHCT ngày 10 tháng
01 năm 2013 [36].
Tổ Điền kinh và Các môn khác đƣợc thành lập theo Quyết định 95/ QĐ-
ĐHCT vào ngày 10/11/2013 bao gồm 10 thành viên (1 tổ trƣởng và 9 thành viên
tổ).
Chức năng và nhiệm vụ cụ thể của từng thành viên trong tổ:
01 Tổ trƣởng tổ chuyên ngành (Điền kinh và các môn khác) phụ trách
chung các môn khác nhau nhƣ: Điền kinh, Võ, Bơi lội, Thể dục, Cầu lông, Bóng
bàn, phụ trách công tác giảng dạy các môn thuộc tổ phụ trách.
02 Giảng viên môn Bơi lội phụ trách giảng dạy bơi lội và 1 số môn không
chuyên và điều hành các giải bơi lội.
03 Giảng viên môn Điền kinh phụ trách giảng dạy Điền kinh và 1 số môn
không chuyên, điều hành các giải điền kinh.
01 Giảng viên môn Thể dục phụ trách giảng dạy thể dục và 1 số môn
không chuyên và điều hành các giải thể dục thể thao. 02 Chuyên viên phụ trách về văn thƣ lƣu trữ, thủ kho, thủ quỹ. 01 Nhân viên bảo vệ phục vụ bảo vệ các khu vực TDTT ở đơn vị BM GDTC.
53
Mọi thành viên trong Tổ Điền kinh và các môn khác hàng năm tham gia
Công tác chuyên môn ở Tổ Điền kinh và Các môn khác Công tác giảng dạy đƣợc xem là công tác trọng tâm ở Tổ ĐK và các môn khác, các giảng viên trong tổ giảng dạy chuyên ngành sƣ phạm GDTC và sinh viên không chuyên bình quân 1.400 tiết trên năm, các nhân viên văn phòng và bảo vệ luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình đƣợc giao. công tác tuyển sinh ngành SP GDTC điều hoàn thành nhiệm vụ của. Nghiên cứu khoa học ở Tổ Điền kinh và Các môn khác đƣợc thực và duy trì thƣờng xuyên, thể hiện qua các lần Hội thảo nghiên cứu khoa học ĐBSCL các giảng viên điều có nhiều bài báo đƣợc đăng trong hội nghị. Ngoài ra các giảng viên trong tổ hoàn thành viết giáo trình ở môn mình phụ trách, nên 100% môn giảng dạy chuyên ngành điều có giáo trình giảng dạy.
Công tác phong trào TDTT ở Tổ Điền kinh và Các môn khác Các thành viên ở Tổ Điền kinh và các môn khác luôn tham gia tổ chức và thi đấu các giải hội thao công đoàn trƣờng ĐHCT, Hội thao truyền thống toàn trƣờng của sinh viên, hỗ trợ hƣớng dẫn tập luyện cho các khoa trong toàn trƣờng ở các môn thể thao nhƣ: Thể dục, Võ, Cầu lông ..để đạt thành tích tốt nhất. Bên cạnh đó các giảng viên ở Tổ Điền kinh và các môn khác nắm đội tuyển ở các môn thể thao tham gia thi đấu ở khu vực và toàn quốc, đạt những thứ hạng cao cho trƣờng ĐHCT. Hàng năm theo kế hoạch các thành viên trong tổ Điền kinh và các môn khác tham gia giao lƣu về thể thao và học hỏi kinh nghiệm trong quản lý và giảng dạy với các trƣờng Đại học liên kết nhƣ: Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật TP.HCM, Đại học Sƣ phạm TP.HCM.
Công tác tham mƣu cho Bộ môn Giáo dục Thể chất Thƣờng xuyên tham mƣu các chế độ chính sách mới cho lãnh đạo, để họ thực hiện kịp thời những chế độ chính sách đó đến với các giảng viên và nhân viên trong Tổ Điền kinh và Các môn khác, nhằm động viên và phát huy năng lực làm việc của các thành viên trong tổ [23].
54
CHƢƠNG 2
ĐỐI TƢỢNG, PHƢƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU
2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Các phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng trong quá trình nghiên cứu, cụ
thể chúng tôi thực hiện là:
2.1.1. Phương pháp tổng hợp tài liệu
Sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu tổng hợp, phân tích các tài liệu, sách
báo có liên quan đến vấn đề nghiên cứu của đề tài. Sƣu tầm và nghiên cứu các
chỉ thị, nghị quyết, văn kiện của Đảng và Nhà nƣớc về công tác giáo dục và đào
tạo nói chung và giáo dục thể chất trƣờng đại học nói riêng.
Ngoài ra luận án còn tổng hợp, nghiên cứu các tài liệu, mục tiêu, đào tạo,
chƣơng trình kế hoạch đào tạo ở các trƣờng Đại học Thể dục Thể thao có liên
quan đến đề tài. Nghiên cứu các công trình khoa học có liên quan, các vấn đề
đảm bảo chất lƣợng, nghiên cứu các tài liệu về giảng dạy kỹ thuật, chiến thuật,
phát triển thể lực ở môn cầu lông ở các trƣờng Đại học Thể dục Thể thao nói
chung và ở trƣờng Đại học Cần Thơ nói riêng.
Thông qua các nguồn tài liệu trên trên cơ sở lý luận, luận án sẽ tiến hành
nghiên cứu xây dựng chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông
ngành giáo dục thể chất trƣờng Đại học Cần Thơ.
2.1.2. Phương pháp phỏng vấn bằng phiếu
Phƣơng pháp này sử dụng trong quá trình điều tra, khảo sát thực trạng.
Qua đó tham khảo ý kiến của các chuyên gia, giáo viên, các nhà sử dụng lao
động, các nhà chuyên môn, các nhà quản lý có kinh nghiệm và hiểu biết sâu về
công tác đào tạo sinh viên ngành giáo dục thể chất, nhằm lựa chọn nội dung để
xây dựng chƣơng trình giảng dạy môn cầu lông.
2.1.3. Phương pháp quan sát sư phạm
Phƣơng pháp này nhằm quan sát sƣ phạm là phƣơng pháp tự giác có mục
đích về một hiện tƣợng giáo dục để thu thập những số liệu, tài liệu, sự kiện cụ
thể đặc trƣng cho quá trình diễn biến của hiện tƣợng đó.
Trong quá trình nghiên cứu, đề tài đã sử dụng phƣơng pháp này nhằm
quan sát quá trình giảng dạy cho SVCSCL ngành GDTC theo học chế tín chỉ tại
55
trƣờng ĐHCT, nghiên cứu kế hoạch, nội dung, phƣơng pháp, kiểm tra của
chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL ngành GDTC hiện hành… Qua quá trình
quan sát, tiếp cận với đối tƣợng nghiên cứu của đề tài đã thu thập các quá trình
sƣ phạm của thầy và trò (giảng viên và sinh viên) để làm cơ sở cho đổi mới
chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL ngành GDTC theo học chế tín chỉ tại
trƣờng ĐHCT, cho khách thể nghiên cứu.
Khách thể đƣợc lựa chọn quan sát sƣ phạm là giảng viên giảng dạy
chuyên sâu cầu lông tại trƣờng ĐHCT và sinh viên chuyên sâu cầu lông khóa 41
trƣờng ĐHCT thông qua quan sát cơ bản (quan sát có chƣơng trình, đề cƣơng,
giáo án, có ghi chép …). Quan sát trực tiếp (quan sát khi giảng viên trực tiếp
giảng dạy trong giờ học chuyên sâu cầu lông. Quan sát công khai (quan sát khi
sinh viên học và giảng viên dạy biết có ngƣời quan sát và nội dung quan sát).
Các nội dung đƣợc tiến hành quan sát bao gồm: Tổng thời gian 1 tiết học
chuyên sâu cầu lông chính khóa; Quan sát quá trình học tập của các em sinh
viên chuyên sâu cầu lông, nhằm xác định thời gian, mức độ hứng thú của sinh
viên trong buổi tập; Quan sát cách thức tổ chức buổi học, phƣơng pháp, phƣơng
tiện đƣợc sử dụng trong giờ học chuyên sâu cầu lông.
Các nội dung quan sát đƣợc sử dụng trên là nhằm mục đích xác định thực
trạng các điều kiện đảm bảo cho việc đổi mới chƣơng trình giảng cho SVCSCL
ngành GDTC theo học chế tín chỉ tại trƣờng ĐHCT nói riêng, trên cơ sở đó sẽ
xác định các nội dung, hình thức, đánh giá, phƣơng pháp tổ chức giảng dạy phù
hợp với thực tiễn hiện nay nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo ngành GDTC cho
khách thể nghiên cứu.
2.1.4. Phương pháp kiểm tra y học
2.1.4.1. Phương pháp kiểm tra hình thái:
– Chiều cao đứng (cm): Là hình thức kiểm tra chỉ tiêu hình thái của cơ
thể. Chiều cao đứng là chiều cao của cơ thể đƣợc đo từ mặt phẳng đứng của đối
tƣợng kiểm tra đứng đến đỉnh đầu.
Dụng cụ kiểm tra: Một ê-ke, một thƣớc đo nhân trắc kiểu Martin có chiều
dài 2 mét đƣợc chia chính xác đến milimét (mm).
56
Cách thức kiểm tra: Đối tƣợng đƣợc kiểm tra ở tƣ thế đứng nghiêm (chân
đất), làm sao cho bốn điểm phía sau chạm vào thƣớc đó là: Chẩm, lƣng, mông
và gót chân. Đuôi mắt và vành tai nằm trên một đƣờng ngang.
Ngƣời kiểm tra đứng bên phải đối tƣợng đƣợc kiểm tra, đặt ê-ke chạm
đỉnh đầu, sau khi đối tƣợng đƣợc kiểm tra bƣớc ra ngoài thƣớc, đọc kết quả, ghi
giá trị đo đƣợc với đơn vị tính là cm.
– Cân nặng (kg): Cân nặng là để đo trọng lƣợng cơ thể, giúp đánh giá
hình thái phát triển cơ bắp cơ thể ngƣời.
Dụng cụ kiểm tra: Đó là bàn cân điện tử của Việt Nam, đơn vị đo kg
chính xác đến 0.01kg.
Cách thức kiểm tra: Đối tƣợng đƣợc kiểm tra mặc quần áo mỏng, chân
không đi giầy hoặc dép, ngồi trên ghế đặt hai bàn chân lên bàn cân rồi mới từ từ
đứng dậy thẳng lên. Ngƣời kiểm tra đo đọc và ghi kết quả, đối tƣợng đƣợc kiểm
tra cân xong ngồi xuống ghế và đƣa hai chân sang bên phải bƣớc ra ngoài.
– Chỉ số Quetelet: Chỉ số Quetelet là chỉ số đƣợc tính bằng thƣơng số
giữa cân nặng (kg)/ với chiều cao (cm). Ở đây cho ta biết tỉ lệ giữa cân nặng
(kg) và chiều cao (cm) của một ngƣời ở một giai đoạn phát triển của đối tƣợng
đƣợc kiểm tra. Chỉ số này phản ánh sự phát triển của 1 ngƣời béo hay gầy hoặc
rất gầy... đều đó ảnh hƣởng đến tố chất thể lực
Chỉ số Quetelet phản ánh mối liên hệ giữa cân nặng và chiều cao đƣợc
tính theo công thức:
Chỉ số Quetelet đƣợc đánh giá nhƣ sau: Béo: 3,9 – 5,1; Trung bình: 3,6 –
3,9; Gầy: 2,9 – 3,6; Rất gầy 2,0 – 2,9; Hết sức gầy dƣới 2,0.
2.1.4.2. Phương pháp kiểm tra chức năng.
- Công năng tim (HW): Là chỉ số phản ứng hệ tim mạch đặc biệt là tim
của đối tƣợng đƣợc kiểm tra với lƣợng vận động định lƣợng.
Địa điểm kiểm tra: Phòng thí nghiệm trung tâm nghiên cứu khoa học và y
học, trƣờng Đại học Thể dục Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh.
57
Dụng cụ kiểm tra: Đồng hồ bấm giây hiệu Casio Nhật Bản, máy đếm nhịp
và đồng hồ đo mạch điện tử.
Cách thức kiểm tra: Cho đối tƣợng kiểm tra nghỉ ngơi từ 10-15 phút, sau
đó lấy mạch trong 15s. Lấy 3 lần liên tục, nếu chỉ số đó trùng nhau ta đƣợc mạch
lúc yên tĩnh trong 15s và đƣợc ký hiệu là P1 (nếu trong 3 lần đo không trùng
nhau thì phải cho đối tƣợng đƣợc kiểm tra tiếp tục ngồi nghỉ trong vòng 5 – 10
phút). Tiếp theo cho đối tƣợng kiểm tra thực hiện với máy đếm nhịp động tác
đứng lên và ngồi xổm 30 lần trong 30 giây (nếu sai nhịp, phải làm lại). Tiến
hành lấy mạch trong 15 giây ngay sau vận động, và ký hiệu là P2. Sau đó tiến
hành lấy mạch trong 15 giây sau vận động 1 phút và ký hiệu là P3. Kết thúc test
cho đối tƣợng đƣợc kiểm tra nghỉ ngơi.
Chỉ số công năng tim đƣợc tính theo công thức:
Trong đó:
– Hw: Là chỉ số công năng tim.
– f1: Là mạch đập lúc yên tĩnh trong 1 phút = P1 x 4.
– f2: Là mạch đập ngay sau vận động trong 1 phút = P2 x 4
– f3: Là mạch đập hồi phục sau vận động trong 1 phút (ở phút hồi
phục thứ hai) = P3 x 4.
Cách đánh giá chỉ số công năng tim:
CHỈ SỐ HW Mức độ đánh giá (Heart Work)
Rất tốt < 1
1 5 Tốt
6 10 Trung bình
11 15 Kém
Rất kém > 16
- Dung tích sống: (lít): là toàn bộ thể tích khí trao đổi sau một lần hít vào
sâu và thở ra hết sức. Hệ số di truyền của dung tích sống dao động từ 0.48 đến
58
0.93. Do đó dung tích sống đƣợc phát triển dƣới tác động của tập luyện thể dục
thể thao và nó là chỉ số quan trọng để đánh giá trình độ tập luyện.
Địa điểm kiểm tra: Phòng thí nghiệm trung tâm nghiên cứu khoa học và y
học, trƣờng Đại học Thể dục Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh.
Dụng cụ kiểm tra: Máy phế dung kế.
Cách thức kiểm tra: Cho đối tƣợng đƣợc kiểm tra đƣợc nghỉ ngơi thoải
mái. Đối tƣợng đƣợc kiểm tra đứng ở tƣ thế thoải mái hít vào và thở ra bình
thƣờng, rồi hít vào thật sâu và thở ra chậm cho đến hết sức vào ống thở của phế
dung kế và xem kết quả trên máy. Đo 3 lần liên tiếp, mỗi lần cách nhau 15 giây.
Lấy kết quả dung tích sống ở lần có kết quả cao nhất.
2.1.5. Phương pháp kiểm tra sư phạm:
Phƣơng pháp kiểm tra sƣ phạm là phƣơng pháp thu thập thông tin
liên quan đến các dấu hiệu khác nhau của khả năng vận động của sinh viên
thông qua các bài kiểm tra, các test.
Trong quá trình nghiên cứu, đề tài sử dụng phƣơng pháp này nhằm
kiểm tra các chỉ tiêu đánh giá thể lực chung và chuyên môn, các chỉ tiêu kiểm
tra kỹ thuật, chiến thuật, kiểm tra kết quả học tập kết thúc các học phần môn học
cầu lông của SVCSCL ngành GDTC tại trƣờng ĐHCT.
2.1.5.1. Thể lực:
- Lực bóp tay thuận (kg)
+ Mục đích: Đánh giá sức mạnh của nhóm cơ tay – vai.
+ Địa điểm kiểm tra: trƣờng Đại học Cần Thơ
+ Dụng cụ kiểm tra: Lực kế
+ Cách thức kiểm tra và công nhận thành tích: Đối tƣợng kiểm tra đứng
hai chân rộng bằng vai, tay thuận cầm „„lực kế tay‟‟ đƣa thẳng sang bên, tạo nên
góc 45 độ so với trục dọc của cơ thể. Tay không cầm lực kế duỗi thẳng tự nhiên,
song song với thân ngƣời. Đồng hồ của lực kế hƣớng vào lòng bàn tay, các ngón
tay ôm chặt lực kế; dùng lực bàn tay bóp mạnh hết sức vào lực kế; bóp đều, từ
từ, gắng sức trong vòng 1- 2 giây. Không đƣợc bóp giật cục hay thêm động tác
trợ giúp của thân ngƣời. Đối tƣợng kiểm tra bóp 2 lần, nghỉ giữa 15 giây. Lấy
kết quả lần cao nhất. Trƣớc khi kiểm tra đối tƣợng đƣợc thử 1 hoặc 2 lần.
59
- Nằm ngửa gập bụng (30s/ số lần)
+ Mục đích: đánh giá sức mạnh cơ bụng.
+ Địa điểm kiểm tra: trƣờng Đại học Cần Thơ
+ Dụng cụ kiểm tra: Đồng hồ bấm giây.
+ Cách thức kiểm tra và công nhận thành tích: Đối tƣợng kiểm tra ngồi trên sàn (ghế băng, trên cỏ), bằng phẳng sạch sẽ. Chân co 900 ở đầu gối, bàn chân áp sát sàn, các ngón tay đang chéo nhau, lòng bàn tay áp chặt vào sau đầu,
khủy tay chạm đất. Ngƣời thứ hai hỗ trợ bằng cách ngồi lên mu bàn chân, đối
diện với đối tƣợng kiểm tra, 2 tay giữ ở phần dƣới cẳng chân. Nhằm không cho
bàn chân của khách thể kiểm tra tách khỏi sàn. Khi có khẩu lệnh “bắt đầu‟‟
khách thể kiểm tra ngã ngƣời nằm ngửa ra, hai bả vai chạm sàn sau đó gập bụng thành ngồi, hai khuỷu tay chạm đùi, thực hiện động tác gập thân đến 900. Mỗi lần ngã ngƣời, co bụng đƣợc tính một lần. Điều tra viên thứ nhất ra lệnh “bắt
đầu“, bấm đồng hồ, đếm giấy thứ 30, hô “kết thúc“, điều tra viên thứ hai đếm số
lần gập bụng. Yêu cầu đối tƣợng điều tra làm đúng kĩ thuật và cố gắng thực hiện
đƣợc số lần cao nhất trong 30 giây.
- Bật xa tại chỗ (cm)
+ Mục đích: Đánh giá sức mạnh tốt độ của nhóm cơ đùi.
+ Địa điểm kiểm tra: trƣờng Đại học Cần Thơ
+ Dụng cụ kiểm tra: Thảm cao su kích thƣớc 4m x 2m hoặc hố cát. Trên
thảm đặt thƣớc đo để tính độ dài bật xa. Thƣớc đo là một thƣớc dây Việt Nam,
kẻ vạch xuất phát và móc không của thƣớc chạm vạch xuất phát.
+ Cách thức kiểm tra và công nhận thành tích: khách thể kiểm tra đứng 2
chân rộng bằng vai, ngón chân đặt sát mép vạch xuất phát, hai tay giơ lên cao,
hạ thấp trọng tâm, gấp khớp khủy gập thân, hơi lao về phía trƣớc, đầu hơi cúi,
hai tay hạ xuống dƣới, ra sau (giống tƣ thế xuất phát trong bơi), phối hợp duỗi
thân, chân bập về phía trƣớc đồng thời 2 tay cũng vung mạnh ra trƣớc. Khi bật
nhảy và khi tiếp đất 2 chân tiến hành cùng lúc. Thành tích đƣợc tính bằng độ dài
từ vạch xuất phát đến vệt gần nhất của gót bàn chân (vạch dấu chân trên thảm),
chiều dài lần nhảy đƣợc tính bằng đơn vị cm. Khách thể đƣợc kiểm tra thực hiện
2 lần, lấy lần cao nhất.
60
- Chạy 30m xuất phát cao (giây)
+ Mục đích: Đánh giá tố chất nhanh của khách thể nghiên cứu.
+ Địa điểm kiểm tra: trƣờng Đại học Cần Thơ
+ Dụng cụ kiểm tra: Đồng hồ bấm giờ, cờ, tấm phát lệnh. Đƣờng chạy có
chiều dài ít nhất 50m, bằng phẳng, chiều rộng ít nhất 2m, cho từng ngƣời lần
lƣợt xuất phát. Kẻ vạch xuất phát (phất cờ) và vạch đích. Sau đích có ít nhất
10m để giảm tốc độ.
+ Cách thức kiểm tra và công nhận thành tích: Một đợt chạy gồm hai
ngƣời. Xuất phát cao, tại chỗ. Hai khách thể khảo sát đứng trƣớc vạch xuất phát,
khi có lệnh “sẵn sàng“ đối tƣợng khảo sát hạ thấp trọng tâm, thân ngƣời hơi ngã
về phía trƣớc, ở trong tƣ thế chờ lệnh xuất phát. Khi có hiệu lệnh “xuất phát“ thì
đối tƣợng khảo sát lao về phía trƣớc gắng sức chạy thật nhanh về đích và băng
qua đích. Ngƣời điều tra đứng ngang vạch đích, bấm giờ xuất phát cùng với lệnh
xuất phát và bấm giờ kết thúc khi ngực hoặc vai của đối tƣợng khảo sát chạm
mặt phẳng đích. Thành tích chạy đƣợc xác định là giây và số lẻ từng 1/100 gy.
- Chạy 5 phút tùy sức (m):
+ Mục đích: Để đánh giá sức bền chung (sức bền ƣa khí).
+ Địa điểm kiểm tra: trƣờng Đại học Cần Thơ
+ Dụng cụ kiểm tra: Đồng hồ bấm giờ. Đƣờng chạy tối thiểu dài 50m,
rộng ít nhất 2m, hai đầu kẻ hai đƣờng giới hạn, phía ngoài giới hạn để khoảng
trống ít nhất là 1m, để chạy quay vòng. Giữa hai đầu đƣờng chạy (tim đƣờng)
đặt vật chuẩn để quay vòng, trên đoạn đƣờng đánh dấu từng đoạn 10m để xác
định phần lẻ quãng đƣờng (5m) sau khi hết thời gian chạy.
+ Cách thức kiểm tra và công nhận thành tích: Khi có lệnh “chạy‟‟ khách
thể kiểm tra chạy trong 5 phút. Hết đoạn đƣờng 50m, vòng (bên trái) qua vật
chuẩn chạy lập lại trong vòng trong thời gian 5 phút. Ngƣời chạy nên chạy từ từ
ở những phút đầu. Phân phối đều và tùy theo sức của mình mà tăng tốc dần. Nếu
mệt có thể tiến hành đi bộ cho đến hết giờ. Mỗi đối tƣợng kiểm tra có một số
đeo ở ngực và tay cầm tích-kê có số tƣơng ứng. Khi có lệnh dừng chạy, lập tức
thả tích-kê của mình xuống ngay nơi chân tiếp đất để đánh dấu số lẻ quãng
61
đƣờng chạy, sau đó chạy chậm dần hoặc đi bộ thả lỏng, để hồi sức. Đơn vị đo
quãng đƣờng là mét.
- Ném quả cầu lông đi xa (m)
+ Mục đích: Phát triển sức mạnh ở nhóm cơ chi trên.
+ Địa điểm kiểm tra: Trƣờng Đại học Cần Thơ
+ Dụng cụ kiểm tra: Quả cầu lông.
+ Cách thức kiểm tra và công nhận thành tích: Ngƣời thực hiện đứng ở tƣ
thế chuẩn bị ngoài vạch đƣờng biên ngang của sân; tay cầm quả cầu lông. Khi
có hiệu lệnh thực hiện ném quả cầu lông đi càng xa càng tốt. Thực hiện 3 lần,
sau 3 lần thực hiện, lấy thành tích 1 lần tốt nhất.
- Lăng vợt mô phỏng đánh cầu trên đỉnh đầu (1 phút/ lần).
+ Mục đích: Tăng cƣờng khả năng đánh cầu và phát triển sức nhanh bền
cho ngƣời tập.
+ Địa điểm kiểm tra: Trƣờng Đại học Cần Thơ
+ Dụng cụ kiểm tra: Sân cầu lông, vợt cầu lông và đồng hồ bấm giờ.
+ Cách thức kiểm tra và công nhận thành tích: Ngƣời thực hiện đứng ở tƣ
thế chuẩn bị cơ bản gần cuối một bên sân cầu lông và thực hiện lăng vợt mô
phỏng đánh cầu trên đỉnh đầu không có cầu. Thực hiện 2 lần, giữa các lần đƣợc
nghĩ 3-5 phút. Sau 2 lần thực hiện, lấy thành tích 1 lần tốt nhất.
- Nhảy dây đơn (số lần/ 1 phút)
+ Mục đích: Đánh giá sức bền và độ mềm dẻo
+ Địa điểm kiểm tra: Trƣờng Đại học Cần Thơ
+ Dụng cụ kiểm tra: Sân bằng phẳng, dây nhảy.
+ Cách thức kiểm tra và công nhận thành tích: SV đứng hai tay cầm hai
đầu dây, dây nhảy đặt ở phía sau. Khi xuất phát có hiệu lệnh còi hoặc vỗ tay của
ngƣời hƣớng dẫn, SV nhảy ngay với tốc độ nhanh nhất liên tục trong 1 phút.
Tính số lần dây qua chân trong mỗi lần bật nhảy. thực hiện 3 lần, giữa các lần
đƣợc nghỉ 5 phút. Sau 3 lần thực hiện, lấy thành tích ở lần thực hiện tốt nhất.
- Di chuyển ngang sân đơn 20 lần (giây)
+. Mục đích: Đánh giá sự phát triển năng lực di chuyển ngang của SV.
+ Địa điểm kiểm tra: Trƣờng Đại học Cần Thơ
62
+ Dụng cụ kiểm tra: Sân cầu lông, đồng hồ bấm giây.
+ Cách thức kiểm tra và công nhận thành tích: Ngƣời đƣợc kiểm tra trong
tƣ thế chuẩn bị ở giữa sân, di chuyển sang ngang đƣờng biên dọc bên phải (theo
hƣớng vị trí số 1), sau đó di chuyển sang ngang đƣờng biên dọc bên trái (theo
hƣớng vị trí số 2). Động tác thực hiện liên tục 20 lần, tốc độ di chuyển tối đa và
mặt luôn quay về phía lƣới. Thực hiện 3 lần, giữa các lần đƣợc nghỉ 5 phút. Sau
3 lần thực hiện, lấy thành tích ở lần thực hiện tốt nhất.
- Di chuyển 4 góc sân 10 lần (giây)
+. Mục đích: Đánh giá sự phát triển năng lực di chuyển tiến trái, phải và
di chuyển ngang trái, phải của SV.
+ Địa điểm kiểm tra: Trƣờng Đại học Cần Thơ
+ Dụng cụ kiểm tra: Sân cầu lông, đồng hồ bấm giây.
+ Cách thức kiểm tra và công nhận thành tích: Ngƣời đƣợc kiểm tra trong
tƣ thế chuẩn bị ở giữa sân, di chuyển sang ngang đƣờng biên dọc bên phải (theo
hƣớng vị trí số 1), sau đó di chuyển sang ngang đƣờng biên dọc bên trái (theo
hƣớng vị trí số 2), sau đó di chuyển tiến lên góc bên trái của lƣới (theo hƣớng vị
trí số 3), sau đó di chuyển tiến lên góc bên phải của lƣới (theo hƣớng vị trí số 4).
Động tác thực hiện liên tục 10 lần 4 góc, tốc độ di chuyển tối đa và mặt luôn
quay về phía lƣới. Thực hiện 2 lần, giữa các lần đƣợc nghỉ 5 phút. Sau 2 lần
thực hiện, lấy thành tích ở lần thực hiện tốt nhất.
- Di chuyển tiến lùi mô phỏng động tác chặn, đập cầu 1 phút (lần)
+. Mục đích: Đánh giá sự phát triển thể lực chuyên môn thông qua khả
năng di chuyển tiến lùi mô phỏng động tác chặn cầu trên lƣới và đập cầu của
sinh viên chuyên sâu cầu lông.
+ Địa điểm kiểm tra: Trƣờng Đại học Cần Thơ.
+ Dụng cụ kiểm tra: Sân, lƣới, vợt cầu lông và đồng hồ bấm giờ.
+ Cách thức kiểm tra và công nhận thành tích: Vẽ 1 vòng tròn đƣờng
kính khoảng 40cm làm điểm chuẩn bị (theo quy ƣớc các vị trí trên sân cầu lông).
Tƣ thế chuẩn bị ở vị trí giữa sân khi có lệnh, sinh viên bắt đầu di chuyển tiến
thẳng về phía trƣớc thực hiện động tác chặn lƣới, sau đó lùi về vị trí chuẩn bị và
di chuyển lùi về sau đến cuối sân thực hiện động tác đập cầu rồi trở về vị trí
63
chuẩn bị ban đầu. từ vị trí chuẩn bị di chuyển lên lƣới – lùi xuống cuối sân và
trở về vị trí chuẩn bị ban đầu là đƣợc tính 1 lần. cứ nhƣ thế thực hiện trong 1
phút. Khi thực hiện di chuyển mặt luôn hƣớng về phía lƣới. Sinh viên khởi
động thật kĩ trƣớc khi thực hiện, chú ý thực hiện với cƣờng độ tối đa và phải làm
theo hiệu lệnh.
- Bật nhảy đập cầu mạnh (40 quả/ giây).
+ Mục đích:Đánh giá sức bền chuyên môn của bài tập bật nhảy đập cầu
mạnh không cầu tại chỗ (sức bền nhanh) của sinh viên.
+ Địa điểm kiểm tra: Trƣờng Đại học Cần Thơ.
+ Dụng cụ kiểm tra: Sân, vợt cầu lông và đồng hồ bấm giờ.
+ Cách thức kiểm tra và công nhận thành tích: Ngƣời thực hiện đứng trên
sân cầu lông mặt hƣớng về phía lƣới thực hiện động tác bật nhảy đập cầu không
cầu tại chỗ liên tục. Động tác thực hiện liên tục 40 quả, cƣờng độ tần số đập cầu
tối đa và mặt luôn quay về phía lƣới. Thực hiện 3 lần, giữa các lần đƣợc nghĩ 3-
5 phút. Sau 3 lần thực hiện, lấy thành tích 1 lần tốt nhất.
2.1.5.2. Kỹ thuật cầu lông:
- Phát cầu trái tay thấp gần vào ô 1m x 1m (10 quả).
+ Mục đích: Đánh giá sự phát triển kĩ thuật phát cầu thông qua việc xác
định tính chính xác của những pha phát cầu thấp gần trái tay của sinh viên
chuyên sâu cầu lông.
+ Địa điểm kiểm tra: Trƣờng Đại học Cần Thơ
+ Dụng cụ kiểm tra: Sân, lƣới, cầu, vợt cầu lông
+ Cách thức kiểm tra và công nhận thành tích: Ngƣời thực hiện đứng
chuẩn bị chờ hiệu lệnh ở ô phát cầu bên trái hoặc bên phải (tùy sự lựa chọn nếu
thấy thuận bên nào). Khi có hiệu lệnh thì ngƣời thực hiện sẽ phát cầu chéo ô
thấp gần, sát lƣới vào ô 1m x 1m, và cứ tiếp tục nhƣ thế cho đến khi hết 10 quả.
Thành tích đƣợc xác định là những quả cầu rơi vào ô. SV làm theo hiệu lệnh và
đúng quy định.
64
- Phát cầu thuận tay cao sâu vào ô cuối sân 2.59m x 0.76m (10 quả)
+ Mục đích: Đánh giá sự phát triển kĩ thuật phát cầu thông qua việc xác
định tính chính xác của những pha phát cầu cao sâu thuận tay của sinh viên
chuyên sâu cầu lông.
+ Địa điểm kiểm tra: Trƣờng Đại học Cần Thơ
+ Dụng cụ kiểm tra: Sân, lƣới, cầu, vợt cầu lông
+ Cách thức kiểm tra và công nhận thành tích: Ngƣời thực hiện đứng
chuẩn bị chờ hiệu lệnh ở ô phát cầu bên trái hoặc bên phải, khi có hiệu lệnh thì
ngƣời thực hiện sẽ phát cầu chéo ô cao sâu về cuối sân vào ô 2.59m x 0.76m, và
cứ tiếp tục nhƣ thế cho đến khi hết 10 quả. Thành tích đƣợc xác định là những
quả cầu rơi vào ô. Làm theo hiệu lệnh và đúng quy định.
- Đánh cầu cao sâu theo 1 đường thẳng vào ô 2.53 x 1m (10 quả)
+ Mục đích: Tăng cƣờng khả năng đánh cầu chính xác theo một đƣờng
thẳng vào ô cuối sân cầu lông.
+ Địa điểm kiểm tra: Trƣờng Đại học Cần Thơ
+ Dụng cụ kiểm tra: Sân, lƣới, cầu, vợt cầu lông
+ Cách thức kiểm tra và công nhận thành tích: Ngƣời phục vụ phát cầu
cao sâu vào điểm chuẩn bị của ngƣời tập ở cuối sân. Ngƣời thực hiện sử dụng kỹ
thuật đánh cao tay để đánh cầu trả về sân ngƣời phục vụ vào đúng ô quy định
2.53 x 1m cuối sân, cứ liên tục nhƣ vậy cho đến hết 10 quả. Thành tích đƣợc xác
định là những quả cầu vào ô quy định.
- Đánh cầu cao sâu theo 1 đường chéo vào ô 2.53 x 1m (10 quả)
+ Mục đích: Tăng cƣờng khả năng đánh cầu chính xác theo một đƣờng
chéo vào ô cuối sân cầu lông.
+ Địa điểm kiểm tra: Trƣờng Đại học Cần Thơ.
+ Dụng cụ kiểm tra: Sân, lƣới, cầu, vợt cầu lông.
+ Cách thức kiểm tra và công nhận thành tích: Ngƣời phục vụ phát cầu
cao sâu vào điểm chuẩn bị của ngƣời tập ở cuối sân. Ngƣời thực hiện sử dụng kỹ
thuật đánh cao tay theo 1 đƣờng chéo để đánh cầu trả về sân ngƣời phục vụ vào
đúng ô quy định 2.53 x 1m cuối sân, cứ liên tục nhƣ vậy cho đến hết 10 quả.
Thành tích đƣợc xác định là những quả cầu vào ô quy định.
65
- Chặn cầu bên trái vào ô 1m x 1m (10 quả)
+ Mục đích: Tăng cƣờng khả năng chính xác cao phòng thủ của kỹ thuật
chặn cầu bên trái trên lƣới của môn cầu lông.
+ Địa điểm kiểm tra: Trƣờng Đại học Cần Thơ.
+ Dụng cụ kiểm tra: Sân, lƣới, cầu, vợt cầu lông.
+ Cách thức kiểm tra và công nhận thành tích: Ngƣời phục vụ phát cầu
cao xa theo 1 đƣờng thẳng vào điểm góc trên lƣới. Ngƣời thực hiện đứng tƣ thế
chuẩn bị ở giữa sân di chuyển về hƣớng góc lƣới bên trái sử dụng kỹ thuật chặn
cầu bên trái về sân ngƣời phục vụ vào đúng ô quy định 1m x 1m trên lƣới, cứ
liên tục nhƣ vậy cho đến hết 10 quả. Thành tích đƣợc xác định là những quả cầu
vào ô quy định.
- Chặn cầu bên phải vào ô 1m x 1m (10 quả)
+ Mục đích: Tăng cƣờng khả năng chính xác cao phòng thủ của kỹ thuật
chặn cầu bên phải trên lƣới của môn cầu lông.
+ Địa điểm kiểm tra: Trƣờng Đại học Cần Thơ
+ Dụng cụ kiểm tra: Sân, lƣới, cầu, vợt cầu lông
+ Cách thức kiểm tra và công nhận thành tích: Ngƣời phục vụ phát cầu
cao xa theo 1 đƣờng thẳng vào điểm góc trên lƣới. Ngƣời thực hiện đứng tƣ thế
chuẩn bị ở giữa sân di chuyển về hƣớng góc lƣới bên phải sử dụng kỹ thuật chặn
cầu bên phải về sân ngƣời phục vụ vào đúng ô quy định 1m x 1m trên lƣới, cứ
liên tục nhƣ vậy cho đến hết 10 quả. Thành tích đƣợc xác định là những quả cầu
vào ô quy định.
- Đập cầu dọc biên vào ô 1m x 6.70m (10 quả)
+ Mục đích: Đánh giá tính chính xác trong những pha đập cầu, cũng nhƣ
đánh giá sức mạnh bền nhằm phát triển trình độ kĩ thuật của sinh viên chuyên
sâu cầu lông.
+ Địa điểm kiểm tra: Trƣờng Đại học Cần Thơ
+ Dụng cụ kiểm tra: Sân, lƣới, cầu, vợt cầu lông
+ Cách thức kiểm tra và công nhận thành tích: Ngƣời đƣợc kiểm tra đứng
chuẩn bị tại vị trí trung tâm giữa sân, khi có hiệu lệnh thì ngƣời phục vụ đứng
đối diện sẽ giao cầu cao sâu ra sát biên dọc, ngƣời thực hiện sẽ di chuyển về sau
66
bên trái đến cuối sân rồi thực hiện động tác đập cầu dọc biên vào ô 1m x 6.70m.
sau khi đập cầu xong thì di chuyển về vị trí chuẩn bị ban đầu để chuẩn bị thực
hiện tiếp tục. sau khi thấy ngƣời thực hiện đã quay về vị trí chuẩn bị thì ngƣời
phục vụ tiếp tục giao cầu để ngƣời thực hiện tiếp tục đập cầu, cứ liên tục nhƣ
vậy cho đến hết 10 quả. Thành tích đƣợc xác định là những quả cầu vào ô quy
định. SV khởi động thật kĩ trƣớc khi thực hiện, làm theo hiệu lệnh và đúng quy
định.
2.1.6. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Phƣơng pháp nghiên cứu của luận án đƣợc tổ chức thực nghiệm theo hình
thức thực nghiệm so sánh song song trên 2 nhóm khách thể gồm nhóm TN và
nhóm ĐC để đánh giá trƣớc và sau thực nghiệm, 30 nam sinh viên chuyên sâu
cầu lông ngành giáo dục thể chất trƣờng Đại học Cần Thơ.
Mục đích của phƣơng pháp này là theo dõi quá trình tiến triển của các kỹ,
chiến thuật và các tố chất thể lực. Trƣớc thực nghiệm chúng tôi tiến hành kiểm
tra, đánh giá các chỉ số phát triển về kỹ, chiến thuật và các tố chất thể lực của
các sinh viên chuyên sâu cầu lông. Sau thực nghiệm dƣới yếu tố thực nghiệm
chúng tôi kiểm tra để xác định mức độ hình thành kỹ năng, kỹ xảo của các kỹ
thuật và các tố chất thể lực của sinh viên chuyên sâu cầu lông.
Trong luận án, quá trình thực nghiệm sƣ phạm đƣợc tiến hành trong thời
gian 16 tháng, 4 học kỳ, 2 năm học (từ tháng 09/2015 đến tháng 06/2017)
2.1.7. Phương pháp toán học thống kê
Phƣơng pháp này sử dụng trong việc phân tích và xử lý các số liệu thu
thập đƣợc trong quá trình nghiên cứu của luận án. Trong quá trình xử lý số liệu
của luận án, các tham số và các công thức toán thống kê thƣờng đƣợc trình bày
trong sách với sự trợ giúp của phần mềm SPSS, Microsoft Excel.
Dự kiến sử dụng các công thức và thuật toán sau:
- Giá trị trung bình: ( ) Là tổng lƣợng trị số các cá thể với tổng số cá
thể của tập hợp mẫu.
67
Trong đó : n : tổng số đối tƣợng quan sát.
Xi : giá trị từng đối tƣợng quan sát.
: là ký hiệu tổng cộng.
: là tổng giá trị đạt đƣợc của đối tƣợng nghiên cứu từ i =1.
- Độ lệch chuẩn (S):
Độ lệch chuẩn nói lên mức độ phân tán hay tập trung của các trị số Xi
(n <30)
xung quanh giá trị trung bình, đƣợc tính theo công thức :
(S): là chỉ số nói lên tính chất phân bố của các trị số Xi chung quanh giá
trị trung bình.
- Sai số tƣơng đối của giá trị trung bình ( ): dùng để kiểm tra tính đại
diện của tập hợp mẫu với tổng thể qua giá trị số trung bình
Trong đó: + t05 là giá trị giới hạn chỉ số tstudent ứng với xác suất
p = 0.05 và độ tự do n
+ : là sai số chuẩn của số trung bình :
- Hệ số biến thiên (Cv): là tỉ lệ phần trăm giữa độ lệch chuẩn và trung
bình cộng, dùng để đánh giá tính chất đồng đều của các chỉ tiêu nghiên cứu
Cách đánh giá:
10% các số liệu phân bố tập trung quanh số trung bình. + Cv
68
+ Cv > 10% các số liệu phân bố phân tán xung quanh số trung bình.
- Chỉ số : So sánh tỉ lệ quan sát
Trong đó:
n: Số lƣợng của 2 nhóm nghiên cứu.
a: Số lƣợng đáp ứng của nhóm thứ 1.
c: Số lƣợng không đáp ứng của nhóm thứ 1.
b: Số lƣợng đáp ứng của nhóm thứ 2.
d: Số lƣợng không đáp ứng của nhóm thứ 2.
Nếu: < 3.84: Sự khác biệt không có ý nghĩa ở ngƣỡng 5% (P > 0,05).
3.84: Sự khác biệt có ý nghĩa ở ngƣỡng 5% (P < 0,05).
- Nhịp độ tăng trƣởng: S. Brody %
Trong đó: W: nhịp độ phát triển %.
. V1: kết quả kiểm tra lần trƣớc của các chỉ tiêu
. V2: kết quả kiểm tra lần sau của các chỉ tiêu
100 và 0,5 : là các hằng số.
- Chỉ số t- Student: cho hai mẫu liên quan:
Và với mẫu là quan sát có liên quan thì:
(n < 30)
Trong đó
69
Trong đó: t là chỉ số Student
d hiệu số giữa các cặp giá trị
n là số cặp
- Điểm theo thang độ C: C = 5 + 2 Z
Trong đó:
Z: biến số thu gọn
xi : thành tích biểu hiện cần quy ra điểm
: giá trị trung bình của tập hợp mẫu
: độ lệch chuẩn
2.2. Tổ chức nghiên cứu:
2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu Đổi mới chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành
giáo dục thể chất theo học chế tín chỉ tại trƣờng đại học Cần Thơ.
2.2.2. Khách thể nghiên cứu: - Khách thể phỏng vấn: là 40 chuyên gia là giảng viên, cán bộ quản lý giảng dạy, HLV, giáo viên, các nhà chuyên môn, các nhà sƣ phạm đang trực tiếp tham gia tổ chức, quản lý giảng dạy của trƣờng đại học Cần Thơ, và các trƣờng Đại học Thể dục Thể thao …
- Khách thể thực nghiệm: 30 sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành giáo dục thể chất khóa 41 trƣờng Đại học Cần Thơ (Nhóm đối chứng: 15 sinh viên nam lớp chuyên sâu cầu lông ngành GDTC khóa 41 tại trƣờng ĐHCT, nhóm này sẽ học các nội dung của chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL trƣớc đây. Nhóm thực nghiệm: 15 sinh viên nam lớp chuyên sâu cầu lông ngành GDTC khóa 41 tại trƣờng ĐHCT, nhóm này sẽ học các nội dung của chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL đổi mới).
2.2.3. Phạm vi, thời gian nghiên cứu: Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tiến hành nghiên cứu trên sinh viên chuyên sâu
cầu lông ngành GDTC tại trƣờng Đại học Cần Thơ.
Thời gian tổ chức nghiên cứu: Toàn bộ luận án đƣợc tiến hành nghiên cứu
từ tháng 12/2014 đến tháng 12/2018, đƣợc chia thành 3 giai đoạn cụ thể:
* Giai đoạn 1: Từ tháng 12/2014 đến tháng 09/2015 các công việc chủ yếu
70
cần giải quyết gồm:
- Xác định tên đề tài: Nghiên cứu đổi mới chương trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành giáo dục thể chất theo học chế tín chỉ tại trường đại học Cần Thơ.
- Hệ thống các tài liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu. - Xây dựng đề cƣơng chi tiết, đề cƣơng luận án. Báo cáo đề cƣơng. * Giai đoạn 2: Từ tháng 09/2015 đến tháng 12/2017 các công việc chủ yếu
cần giải quyết gồm:
- Xây dựng phiếu phỏng vấn, tập huấn cho các cộng tác viên. - Xin ý kiến chuyên gia hoàn thiện phiếu phỏng vấn. - Tiến hành phỏng vấn (phát, thu và xử lý phiếu…). - Viết lời mở đầu, chƣơng 1 tổng quan vấn đề nghiên cứu và chƣơng 2
phƣơng pháp và tổ chức nghiên cứu. - Giải quyết mục tiêu 1. - Đánh giá thực trạng việc thực hiện chƣơng trình giảng dạy. - Giải quyết mục tiêu 2: Xây dựng chƣơng trình giảng dạy môn chuyên
sâu cầu lông.
- Tiến hành kiểm tra lần 1 trƣớc thực nghiệm, xử lý số liệu lần 1 . - Ứng dụng thực nghiệm. - Tiến hành kiểm tra lần 2, xử lý số liệu lần 2. - Tiến hành kiểm tra lần 3, xử lý số liệu lần 3. - Tiến hành kiểm tra lần 4, xử lý số liệu lần 4 - Tiến hành kiểm tra lần 5, xử lý số liệu lần 5 - Giải quyết mục tiêu 3 * Giai đoạn 3: Từ tháng 01/2018 đến tháng 12/2018 các công việc chủ yếu
cần giải quyết gồm:
- Báo cáo 3 chuyên đề. - Hoàn chỉnh luận án, trình luận án cho cán bộ hƣớng dẫn sửa chữa. - Hoàn thiện luận án viết tóm tắt luận án, viết và đăng 3 bài báo. - Nộp luận án và chuẩn bị bảo vệ hội đồng cơ sở. - Bảo vệ hội đồng cấp trƣờng.
71
Chƣơng 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
3.1. Nghiên cứu đánh giá thực trạng việc thực hiện chƣơng trình giảng dạy
cho sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành giáo dục thể chất theo học chế tín
chỉ tại trƣờng Đại học Cần Thơ
3.1.1. Thực trạng về thực hiện chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên
chuyên sâu cầu lông tại trƣờng ĐHCT giai đoạn 2007-2014
Bộ môn Giáo dục Thể chất, Trƣờng Đại học Cần thơ bắt đầu tuyển sinh
chuyên ngành giáo dục thể chất năm 2004, do nhu cầu ngƣời học môn giáo dục
thể chất ở Đồng Bằng Sông Cửu long rất lớn khoảng 1900 thí sinh đăng ký thi
tuyển nhƣng chỉ tiêu đào tạo của nhà trƣờng có khoảng 60 chỉ tiêu. Hình thức
đào tạo giáo viên thể dục đã góp phần tích cực vào việc khắc phục sự thiếu hụt
về số lƣợng đội ngũ giáo viên cho các trƣờng học ở phạm vi toàn quốc nói
chung, ĐBSCL nói riêng.
3.1.1.1. Thực trạng việc thực hiện chương trình giảng dạy cho SVCSCL
giai đoạn 2007 - 2009
Chƣơng trình giảng dạy môn chuyên sâu cầu lông ngành GDTC tại trƣờng
ĐHCT, thực hiện theo chƣơng trình đào tạo niên chế 04 năm với 253 đơn vị học
trình, theo Quyết định số 25/2006/QĐ-BGDĐT, ngày 26/06/2006 của Bộ trƣởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo. Về việc ban hành “Quy chế đào tạo đại học và cao
đẳng hệ chính quy theo hệ thống niên chế”. Đến năm 2007 Bộ GD&ĐT ban
hành quy chế 43 ngày 15/08/2007 quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính
quy theo hệ thống tín chỉ. Trƣờng ĐHCT tiến hành điều chỉnh chƣơng trình đào
tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên
chuyên sâu cầu lông có tổng thời gian 480 tiết (75 tiết lý thuyết + 405 tiết thực
hành) với 14 tín chỉ và đƣợc tiến hành giảng dạy với thời lƣợng: 9 tiết / tuần,
tƣơng ứng 3 buổi/ tuần, mỗi buổi 3 tiết. Mỗi năm học sẽ chia thành 2 học kỳ,
sinh viên phải sắp xếp thời gian học chuyên sâu cầu lông ở 6 học kỳ tƣơng ứng
72
với 6 học phần (sinh viên bắt đầu học chuyên sâu cầu lông học phần 1, ở học kỳ
2 năm thứ nhất và học kết thúc học phần 6, ở học kỳ 1 năm thứ 4) [12].
Bảng 3.1. Cấu trúc học phần và thời lƣợng chƣơng trình giảng dạy
SVCSCL ngành GDTC trƣờng ĐHCT giai đoạn 2007-2009
TT MSHP Tên học phần Tỷ lệ % Tín chỉ Học kỳ Lý thuyết Thực hành Tổng số tiết
TC301 2 2 90 90 18.75% 1
TC302 3 3 30 45 75 15.62% 2
TC303 2 4 90 90 18.75% 3
TC304 2 5 15 45 60 12.5% 4
TC305 2 6 90 90 18.75% 5
TC306 3 7 30 45 75 15.62% 6
Chuyên sâu cầu lông và PPGD 1 Chuyên sâu cầu lông và PPGD 2 Chuyên sâu cầu lông và PPGD 3 Chuyên sâu cầu lông và PPGD 4 Chuyên sâu cầu lông và PPGD 5 Chuyên sâu cầu lông và PPGD 6 TỔNG 405 480 14 75 100%
Từ kết quả bảng 3.1. cho thấy chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL
ngành GDTC tại trƣờng ĐHCT đã đƣợc thiết kế với thời lƣợng 480 tiết (75 tiết
lý thuyết + 405 tiết thực hành) với 14 tín chỉ đƣợc sắp xếp ở 6 học phần, đảm
bảo cho 1 chƣơng trình theo chƣơng trình khung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Ưu, nhược điểm của chương trình giảng dạy cho SVCSCL 480 tiết
ngành GDTC giai đoạn 2007 – 2009
- Ưu điểm: Đảm bảo chƣơng trình đào tạo theo niên chế. Số tiết của
chƣơng trình nhiều nên thuận lợi trong quá trình trang bị kỹ năng (kỹ thuật,
chiến thuật, tổ chức thi đấu …).
- Nhược điểm:
+ Chƣơng trình kéo dài, nội dung dàn trải, chủ yếu học trên lớp làm hạn
chế sự sáng tạo của sinh viên, yêu cầu giảng dạy đổi mới phải đƣợc hình thành
qua các mức độ (Biết, Hiểu, Vận dụng, Sáng tạo).
73
+ Chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông tại trƣờng
Đại học Cần Thơ, đƣợc xây dựng trên cơ sở kinh nghiệm của giảng viên dạy
môn cầu lông của BM. GDTC trƣờng Đại học Cần Thơ, là một khó khăn lớn đối
với hoạt động giảng dạy ở BM. GDTC trƣờng ĐHCT, cũng nhƣ hoạt động học
tập của sinh viên.
Tóm lại: Trong điều kiện khó khăn của việc chuyển đổi chƣơng trình đào
tạo từ niên chế sang tín chỉ thì việc đảm bảo chất lƣợng đào tạo của quá trình
dạy và học, đòi hỏi sự nỗ lực cố gắng rất lớn của thầy, cô trong việc xây dựng lại
chƣơng trình giảng dạy là một việc làm cần thiết để phát triển giáo dục tại BM.
GDTC nói riêng và trƣờng ĐHCT nói chung.
3.1.1.2. Thực trạng việc thực hiện chương trình giảng dạy cho SVCSCL
giai đoạn 2010-2014
Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT, ngày 15/08/2007 của Bộ trƣởng Bộ
GD&ĐT [12]. Trƣờng ĐHCT đào tạo triệt để theo hệ thống tín chỉ với khối
lƣợng chƣơng trình là 138 tín chỉ: Áp dụng cho khoá 33, 34 và 35. Từ năm học
2010 đến năm 2014 chƣơng trình đào tạo ở Bộ môn Giáo dục Thể chất trƣờng
ĐHCT tiếp tục giảm xuống với khối lƣợng chƣơng trình là 120 tín chỉ: Áp dụng
cho khoá 36, 37, 38 và 39.
Bảng 3.2. Cấu trúc học phần và thời lƣợng chƣơng trình giảng dạy
SVCSCL ngành GDTC trƣờng ĐHCT giai đoạn 2010 - 2014
TT MSHP Tên học phần Tỷ lệ % Tín chỉ Học kỳ Lý thuyết Thực hành Tổng số tiết
2 5 60 60 28.57% 1 TC 383
3 6 15 60 75 35.71% 2 TC 387
3 7 15 60 75 35.71% 3 TC 391
Cầu lông nâng cao và PPGD 1 Cầu lông nâng cao và PPGD 2 Cầu lông nâng cao và PPGD 3 TỔNG 8 30 180 210 100%
Từ kết quả bảng 3.2. cho thấy: Chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên
chuyên sâu cầu lông tại trƣờng Đại học Cần Thơ đƣợc đổi mới lại có tổng thời
74
lƣợng 210 tiết (Lý thuyết 30 tiết + Thực hành 180 tiết) với 8 tín chỉ và đƣợc tiến
hành giảng dạy nhƣ sau: 2 - 4 tiết/ tuần, mỗi buổi 2 tiết. Mỗi năm học chia thành
2 học kỳ, sinh viên học chuyên sâu cầu lông ở 3 học kỳ tƣơng ứng với 3 học phần
(Sinh viên bắt đầu học chuyên sâu cầu lông học phần 1 học kỳ 2 năm thứ 2, học
phần 2 của học kỳ 1 năm thứ 3 và kết thúc học phần 3 ở học kỳ 2 năm thứ 3).
Ưu, nhược điểm của chương trình giảng dạy cho SVCSCL 210 tiết
- Ưu điểm:
+ Đáp ứng đổi mới chƣơng trình theo học chế tín chỉ của Bộ GD&ĐT
theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT, ngày 15/08/2007 của Bộ trƣởng Bộ
GD&ĐT Trƣờng ĐHCT điều chỉnh chƣơng trình với 120 tín chỉ, và các trƣờng
ĐH phải đổi mới đến năm 2020.
+ Chƣơng trình giảng dạy phải tin gọn vào nội dung chính.
+ Giáo dục năng lực (Năng lực sƣ phạm).
+ Đổi mới phƣơng pháp dạy và học: Học nhóm, học trên lớp, tự học (giao
bài tập tự học).
- Nhược điểm: Chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông
ngành GDTC đã đƣợc thiết kế giảm xuống 210 tiết, do đó các nội dung lý thuyết
và thực hành của chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL đều giảm xuống (Thời
lƣợng dành cho lý thuyết môn cầu lông giảm 15 tiết, thực hành giảm 195 tiết so
với lý thuyết và thực hành bảng 3.1), làm ảnh hƣởng đến quá trình trang bị kỹ
năng về kỹ thuật động tác.
Tóm lại: Trong điều kiện thực tế, thực hiện Quyết định 43 của Bộ
GD&ĐT về đào tạo theo tín chỉ triệt để thì chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL
ngành GDTC theo học chế tín chỉ tại trƣờng ĐHCT đƣợc xây dựng lại với 210
tiết đảm bảo theo 1 chƣơng trình dạy học. Tuy nhiên đào tạo theo học chế tín chỉ
có giờ tự học, tập luyện nhóm và giáo dục năng lực đáp ứng với mục tiêu đào
tạo trong giai đoạn hiện nay.
75
3.1.1.3. Thực trạng việc thực hiện chương trình giảng dạy cho SVCSCL
giai đoạn 2014 – đến nay
Thông tƣ số 57/2012/TT- BGDĐT, ngày 27/12/2012 sửa đổi, bổ sung một
số điều của quy chế đào tạo ĐH và CĐ hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ;
Quyết định số 17/VBHN-BGDĐT, ngày 15/05/2014, ban hành quy chế đào tạo
ĐH và CĐ hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ. [15].
Trƣờng ĐHCT tiến hành điều chỉnh chƣơng trình đào tạo hệ thống tín chỉ
với khối lƣợng chƣơng trình tăng từ 120 tín chỉ lên 140 tín chỉ và chƣơng trình
giảng dạy cầu lông từ 3 học phần 8 tín chỉ lên 5 học phần chuyên sâu cầu lông
với 15 tín chỉ.
Bảng 3.3. Cấu trúc học phần và thời lƣợng chƣơng trình giảng dạy cho
SVCSCL ngành GDTC trƣờng ĐHCT giai đoạn 2014 – nay
TT MSHP Tên học phần Tín chỉ Học kỳ Lý thuyết Thực hành Tổng số tiết Tỷ lệ %
3 3 15 60 75 20% 1 TC214
3 4 15 60 75 20% 2 TC389
3 5 15 60 75 20% 3 TC393
3 6 15 60 75 20% 4 TC215
3 7 15 60 75 20% 5 TC216
Cầu lông nâng cao 1 Cầu lông nâng cao 2 Cầu lông nâng cao 3 Cầu lông nâng cao 4 Cầu lông nâng cao 5 TỔNG 375 300 75 15
100% Qua bảng 3.3. Cho thấy: Chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên
sâu cầu lông tại trƣờng Đại học Cần Thơ đƣợc điều chỉnh tăng lên có thời lƣợng
375 tiết (75 tiết lý thuyết + 300 tiết thực hành) với 15 tín chỉ và đƣợc tiến hành
giảng dạy với thời lƣợng: 6 tiết / tuần, mỗi buổi 2 tiết. Mỗi năm học sẽ chia
thành 2 học kỳ, sinh viên phải sắp xếp thời gian học chuyên sâu cầu lông ở 5
học kỳ tƣơng ứng với 5 học phần (sinh viên bắt đầu học phần cầu lông nâng cao
1, ở học kỳ 1 năm thứ 2 và học kết thúc học phần 5, ở học kỳ 1 năm thứ 4).
76
Ưu, nhược điểm của chương trình giảng dạy cho SVCSCL 375 tiết
- Ưu điểm: Bộ GD&ĐT ban hành quyết định số 17/VBHN-BGDĐT, ngày
15/05/2014, ban hành quy chế đào tạo ĐH và CĐ hệ chính quy theo hệ thống tín
chỉ, khối lƣợng kiến thức tối thiểu trình độ đại học là 120 tín chỉ, Quy định:
Chƣơng trình đào tạo là hệ thống kiến thức lý thuyết và thực hành đƣợc thiết kế
đồng bộ với phƣơng pháp giảng dạy, học tập và đánh giá kết quả học tập để đảm
bảo ngƣời học tích lũy đƣợc kiến thức và đạt đƣợc năng lực cần thiết đối với
mỗi trình độ của giáo dục đại học [15].
Trƣờng ĐHCT tiến hành điều chỉnh và ra quyết định số: 5002/QĐ-ĐHCT,
ngày 31/12/2015 Về việc Ban hành Chƣơng trình đào tạo. Trƣờng ĐHCT điều
chỉnh chƣơng trình là 120 tín chỉ với khóa đại học 4 năm [44].
- Nhược điểm: Chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL ngành GDTC có
thời lƣợng 375 tiết, do đó cần điều chỉnh tính toán về nội dung lý thuyết tăng
thêm 45 tiết cho phù hợp hơn (các nguyên lý kỹ thuật, chiến thuật, các phƣơng
pháp giảng dạy cầu lông ...), và nội dung về thực hành tăng thêm 120 tiết với
(các bài tập kỹ thuật, chiến thuật, thi đấu…), kiểm tra …
Tóm lại: Chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông
ngành GDTC đƣợc xây dựng lại tăng lên đáng kể với thời lƣợng 375 tiết với 5
học phần và 15 tín chỉ, mỗi học phần 75 tiết (15 tiết lý thuyết + 75 tiết thực
hành), đƣợc thiết kế theo chƣơng trình khung của Bộ GD&ĐT, đảm bảo về lý
thuyết + thực hành và số lƣợng tín chỉ cho 1 chƣơng trình dạy học.
3.1.1.4. Thực trạng chương trình giảng dạy môn cầu lông cho SVCSCL
trường ĐHCT từ năm 2014 – đến nay.
Trên cơ sở bảng cấu trúc học phần và thời lƣợng chƣơng trình ở bảng 3.3
thì chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL ngành GDTC theo học chế tín chỉ tại
trƣờng ĐHCT đƣợc xây dựng lại với 5 học phần và sắp xếp theo thứ tự từ 1 đến
5, mỗi học phần bao gồm 3 phần: (15 tiết lý thuyết, 60 tiết thực hành và thi kết
thúc) đƣợc thể hiện ở bảng 3.4.
Bảng 3.4. Chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL ngành GDTC
theo học chế tín chỉ tại trƣờng ĐHCT
Học phần Nội dung Số tiết
Lý thuyết: (Vị trí , tác dụng và lịch sử phát triển môn 15
cầu lông. Hệ thống các giải thi đấu CL của “IBF”.
Nguyên lý cơ bản của kỹ thuật cầu lông. Các kỹ thuật cơ
bản của cầu lông). Học phần
Thực hành: (Hƣớng dẫn làm quen cầu với vợt, cách di 1
chuyển. Kỹ thuật phát cầu. Kỹ thuật đánh cầu. Kỹ thuật 60
đập cầu. Thể lực chung).
Thi kết thúc học phần
Lý thuyết: (Những yêu cầu khi vận dụng chiến thuật. 15
Chiến thuật trong thi đấu đơn. Chiến thuật trong thi đấu
đôi).
Thực hành: (Nâng cao kỹ thuật di chuyển đơn bƣớc với Học phần các bài tập tiến, lùi, phải, trái, phối hợp. Nâng cao kỹ 60 2 thuật phát cầu. Nâng cao kỹ thuật đánh cầu. Nâng cao kỹ
thuật đập cầu. Kỹ thuật bỏ nhỏ cầu, chặn cầu. Kỹ thuật
chụp cầu. Bài tập thể lực chuyên môn).
Thi kết thúc học phần
Lý thuyết: (Các phƣơng pháp giảng dạy cầu lông. 15
Giảng dạy kỹ thuật cầu lông).
Thực hành: (Hoàn thiện kỹ thuật phát cầu. Hoàn thiện Học phần kỹ thuật đánh cầu. Hoàn thiện kỹ thuật đập cầu. Nâng 60 3 cao kỹ thuật chụp cầu. Nâng cao kỹ thuật bỏ nhỏ, chặn
cầu. Phối hợp di chuyển ngang với phòng thủ. Phối hợp
bật nhảy đánh cầu trên lƣới. Phối hợp di chuyển tiến lùi
với phòng thủ và tấn công. Phối hợp bật nhảy với đập
cầu cao sâu hoặc góc nhỏ).
Thi kết thúc học phần
Lý thuyết: (Những nguyên lý cơ bản của công tác lập kế 15
hoạch. Phƣơng pháp biên soạn chƣơng trình, tiến trình,
giáo án giảng dạy. Mục đích – Ý nghĩa và xu hƣớng
NCKH trong cầu lông. Phƣơng pháp nghiên cứu khoa
học. Tổ chức và tiến hành nghiên cứu).
Thực hành: (Chiến thuật phát cầu trong đánh đơn, đánh 60
đôi. Chiến thuật di chuyển trong đánh đơn, đánh đối. Học phần Chiến thuật phối hợp di chuyển trong đánh đôi. Chiến 4 thuật hai đánh một trong đánh đôi. Chiến thuật tiêu hao
thể lực đối phƣơng. Thi đấu đơn. Thi đấu đôi. Thi đấu
đôi nam nữ phối hợp.
Thi kết thúc học phần
Lý thuyết: (Phƣơng pháp tổ chức thi đấu. Phƣơng pháp 15
trọng tài cầu lông. Luật thi đấu cầu lông. Một số điểm
cần chú ý trong luật thi đấu CL).
Thực hành: (Phối hợp bật nhảy đánh cầu cao sâu. Phối 60
hợp bật nhảy đánh góc nhỏ. Phối hợp bật nhảy đập cầu Học phần
với chặn cầu. Phối hợp chụp cầu với chặn cầu. Thực 5
hành bốc thăm xếp lịch thi đấu cầu lông. Thực hành cách
thức làm trọng tài cầu lông. Thi đấu cá nhân. Thi đấu
đồng đội. Thi đấu cá nhân + Đồng đội).
Thi kết thúc học phần
77
Ưu, nhược điểm của chương trình giảng dạy môn cầu lông cho
SVCSCL trường ĐHCT từ năm 2014 – đến nay
- Ưu điểm:
Chƣơng trình giảng dạy môn cầu lông cho SVCSCL ngành GDTC
đƣợc xây dựng mới tăng lên với 5 học phần và thời lƣợng 375 tiết.
Các học phần giảng dạy cho SVCSCL về lý thuyết tăng 45 tiết so với
chƣơng trình trƣớc đó bao gồm các nội dung nhƣ: Nguyên lý cơ bản kỹ thuật
cầu lông, giảng dạy cầu lông, giảng dạy kỹ thuật, phƣơng pháp biên soạn
chƣơng trình, tiến trình, giáo án … tổ chức thi đấu và trọng tài cầu lông. Về
thực hành tăng 120 tiết so với chƣơng trình trƣớc đó bao gồm các nội dung
nhƣ: thể chất, kỹ thuật, chiến thuật, thi đấu …, giúp các các em sinh viên
chuyên sâu cầu lông hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập của mình tại BM GDTC
trƣờng ĐHCT.
- Nhượt điểm:
Chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL ngành GDTC 375 tiết hiện hành
còn hạn chế về chiều sâu của 1 chƣơng trình nhƣ: Chƣa xây dựng đƣợc các kỹ
năng sƣ phạm về môn cầu lông cho sinh viên, chƣa đƣa phần thảo luận vào
chƣơng trình, thực hành phƣơng pháp còn hạn chế, các nội dung kiểm tra
không thể hiện chi tiết trong chƣơng trình giảng dạy.
Tóm lại: Chƣơng trình giảng dạy môn cầu lông cho SVCSCL với thời
lƣợng 375 tiết đƣợc xây dựng trong giai đoạn này với thời lƣợng 375 tiết, chủ
yếu dựa trên tính chủ quan và kinh nghiệm của cá nhân tại đơn vị BM. GDTC
trƣờng ĐHCT để xây dựng, nên chƣa đáp ứng nhu cầu đào tạo mang tính toàn
diện và khoa học hơn. Do đó theo lộ trình đổi mới đào tạo của Bộ GD&ĐT
cũng nhƣ của trƣờng ĐHCT thì việc đổi mới chƣơng trình giảng dạy ở Tổ
Điền kinh & các môn khác, BM. GDTC tại trƣờng ĐHCT là rất cần thiết
trong thời gian sắp tới.
78
* Những điểm khác nhau về các chương trình giảng dạy cho sinh viên
chuyên sâu cầu lông ngành GDTC trường ĐHCT
Có thể hiểu chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông
(hay chƣơng trình môn học chuyên sâu) nhằm cung cấp kiến thức về môn
học, kỹ năng thực hành, phƣơng pháp tổ chức thi đấu, làm trọng tài và
phƣơng pháp giảng dạy, đánh giá … môn học đó, từ đó làm cho lĩnh vực hoạt
động đó phát triển góp phần chung vào sự ổn định phát triển và tiến bộ xã hội.
Chƣơng trình giảng dạy là một vấn đề quan trọng ở bất kỳ hình thức
đổi mới giáo dục nào, là tâm điểm của mọi hoạt động giáo dục. Vì vậy, đổi
mới và phát triển giáo dục luôn gắng liền với đổi mới chƣơng trình đào tạo và
đổi mới chƣơng trình trình giảng dạy. [68]
So sánh và phân tích sự khác nhau về chƣơng trình giảng dạy ở 3 giai
đoạn khác nhau ở bảng 3.5 chính là quá trình nhận thức về mục tiêu đổi mới,
là quá trình tìm kiếm các giải pháp để đổi mới chƣơng trình giảng dạy có hiệu
quả hơn.
Từ số liệu thống kê về chƣơng trình giảng dạy ở 3 giai đoạn, đƣợc trình
bày tại bảng 3.5, kết hợp phân tích cấu trúc của chƣơng trình giảng dạy chi
tiết cho thấy sự khác nhau về nội dung và hình thức giảng dạy, những khó
khăn và thuận lợi khi triển khai thực hiện chƣơng trình giảng dạy đổi mới ở
môn cầu lông, Bộ môn GDTC trƣờng ĐHCT.
Bảng 3.5. So sánh sự khác biệt của chƣơng trình giảng dạy môn
chuyên sâu cầu lông ở 3 giai đoạn theo học chế tín chỉ
Giai đoạn 2007-2009
TT MSHP Tên học phần
Tín chỉ Học kỳ Số tiết tự học
Số tiết lên lớp LT TH
2 2 90 TC301
3 3 30 45 TC302
TC303 90 2 4
1
TC304 45 15 2 5
TC305 90 6 2
TC306 30 45 7 3 Chuyên sâu CL và PPGD 1 Chuyên sâu CL và PPGD 2 Chuyên sâu CL và PPGD 3 Chuyên sâu CL và PPGD 4 Chuyên sâu CL và PPGD 5 Chuyên sâu CL và PPGD 6
180 tiết/ STLL 150 tiết/ STLL 180 tiết/ STLL 120 tiết/ STLL 180 tiết/ STLL 150 tiết/ STLL Giai đoạn 2010 - 2014
CL nâng cao và PPGD 1 2 5 60
CL nâng cao và PPGD 2 3 6 15 60 2
CL nâng cao và PPGD 3 3 7 15 60 TC 383 TC 387 TC 391 120 tiết/ STLL 150 tiết/ STLL 150 tiết/ STLL
Giai đoạn 2014 – đến nay
TC214 Cầu lông nâng cao 1 3 3 15 60
TC389 Cầu lông nâng cao 2 3 4 15 60
TC393 Cầu lông nâng cao 3 3 5 15 60 3
TC215 Cầu lông nâng cao 4 3 6 15 60
TC216 Cầu lông nâng cao 5 3 7 15 60 150 tiết/ STLL 150 tiết/ STLL 150 tiết/ STLL 150 tiết/ STLL 150 tiết/ STLL
79
Bàn luận về đặc điểm chương trình giảng dạy cho SVCSCL ngành
GDTC trường ĐHCT theo học chế tín chỉ và những yêu cầu trong tổ chức
thực hiện chương trình:
- Số lƣợng học phần giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông theo
học chế tín chỉ và tín chỉ triệt để qua các giai đoạn đều giảm từ 1 đến 3 học
phần, số lƣợng tín chỉ có lúc giảm 46.66% và tăng 6.66% không ổn định, điều
đó cho thấy sự tích hợp đáng kể về nội dung: lƣợc bỏ một số nội dung trong
lý thuyết và thực hành không còn phù hợp.
- Thời lƣợng chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL ngành GDTC theo
học chế tín chỉ đối với số tiết giảng dạy trên lớp giảm 56.25% đến 21.87%.
trong khi đó, thời gian quy định cho hoạt động tự học của sinh viên 1 tiết là 2
giờ tự học giảm từ 56.25% đến 21.87% đối với từng giai đoạn của chƣơng
trình giảng dạy. Việc cắt giảm thời gian lên lớp đòi hỏi nhà trƣờng ĐHCT,
BM GDTC, giảng viên giảng dạy chuyên sâu cầu lông và bản thân sinh viên
phải thích ứng với tổ chức giảng dạy. Để đảm bảo cho quá trình tự học của
sinh viên đƣợc tốt đƣợc tiến hành theo lộ trình, cần có sự chia sẻ và hỗ trợ
tích cực về mặt đào tạo trong GDTC.
- Đối với kiến thức về môn cầu lông (lý thuyết) có giai đoạn chƣơng
trình giảng dạy giảm 60%, có giai đoạn bằng với ban đầu. Kỹ năng thực hành,
phƣơng pháp tổ chức thi đấu, làm trọng tài và phƣơng pháp giảng dạy, đánh
giá …(thực hành) số tiết giảng dạy giảm từ 36% đến 55,88%.
Chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL cho sinh viên ngành GDTC
trƣờng ĐHCT theo học chế tín chỉ qua các giai đoạn đều giảm số lƣợng, thời
lƣợng, giờ dạy trên lớp về lý thuyết và thực hành (trong khi nội dung và yêu
cầu chuyên môn không có sự thay đổi). Điều đó chứng tỏ tính cấp thiết của
vấn đề đổi mới chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL theo hƣớng nâng cao
năng lực tự học cho sinh viên cầu lông.
80
Để đổi mới chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL với nội dung giảng
dạy và kiểm tra gắn liền với nhau, so với lý luận dạy học cho sinh viên trang
bị kiến thức và nâng cao nghiệp vụ sƣ phạm về TDTT cho ngƣời học theo
quy định của Bộ GD&ĐT tại Quyết định số 36/2003/QĐ – BGD & ĐT ngày
01/8/2003. Ngƣời học biết cách làm giáo viên thể dục dạy đƣợc, huấn luyện
đƣợc, tổ chức đƣợc, làm trọng tài đƣợc. Trên cơ sở đó, nên giảm bớt nội dung
học lý thuyết, thực hành chƣa thật sự quan trọng với hoạt động của ngƣời giáo
viên TDTT ở trƣờng ĐHCT. Thay vào đó cần tăng thời lƣợng các vấn đề sƣ
phạm, giảng dạy theo học thuyết huấn luyện, cần trang bị các kỹ năng sƣ
phạm cho sinh viên chuyên sâu cầu lông cả về lý thuyết lẫn thực hành, thay
đổi cách thức kiểm tra, đánh giá cho phù hợp với yêu cầu thực tiển và năng
lực sƣ phạm của ngƣời học [9].
* Tìm hiểu và so sánh thực trạng chƣơng trình giảng dạy cho
SCCSCL ngành GDTC trƣờng ĐHCT với các trƣờng ĐH TDTT
Chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL đƣợc xây dựng theo chƣơng
trình khung do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, phù hợp với điều kiện thực
tế tại trƣờng ĐHCT. Theo quyết định số 1027/QĐ-BGD&ĐT-ĐH&SĐH, Hà
Nội, ngày 02 tháng 3 năm 2004, về việc cho phép mở ngành đào tạo Thể dục
– thể thao ở trƣờng ĐHCT [10].
Để tìm hiểu thêm về chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu
cầu lông ngành GDTC tại trƣờng ĐHCT có những điểm gì khác so với
chƣơng trình giảng dạy môn chuyên sâu cầu lông ở các trƣờng ĐH. TDTT
khác, các vấn đề nêu trên để chúng tôi làm cơ sở để đổi mới chƣơng trình
giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành GDTC tại trƣờng ĐHCT.
Đề tài tiến hành tìm hiểu cụ thể và so sánh cấu trúc chƣơng trình giảng
dạy cho SVCSCL tại trƣờng ĐHCT với một số trƣờng ĐH TDTT.
81
Bảng 3.6. Cấu trúc chƣơng trình giảng dạy CSCL tại các trƣờng ĐH
Nội dung TT Số tín chỉ Trƣờng
Thời lƣợng Chƣơng trình 375 480 360 480 360 Số lƣợng Học phần 5 4 6 8 6 15 16 12 32 đvht 16 đvht 1 ĐHCT 2 ĐH Sƣ phạm TP.HCM 3 ĐH TDTT TP.HCM 4 ĐH TDTT ĐN 5 ĐHTDTT BN
Kết quả bảng 3.6. cho thấy cấu trúc chƣơng trình giảng dạy CSCL ở các trƣờng ĐH TDTT là khác nhau: Thời lƣợng chƣơng trình của ĐH Sƣ phạm TP.HCM và ĐH TDTT ĐN là 480 giờ, ĐHCT là 375 giờ, còn lại ĐHTDTT BN và ĐH TDTT TP.HCM là 360 giờ. Số lƣợng học phần lớn nhất ĐH TDTT ĐN là 8 học phần, số lƣợng học phần thấp nhất là trƣờng ĐH Sƣ phạm TP.HCM là 4 học phần.
Về phân phối thời gian, nội dung giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu
cầu lông ngành GDTC đƣợc trình bày ở bảng 3.7.
Bảng 3.7. So sánh phân phối thời gian nội dung chƣơng trình giảng
dạy cho SVCSCL tại trƣờng ĐHCT với các trƣờng ĐH TDTT
Nội dung
Thời gian
L. Thuyết
TT
T. Luận
T. Hành
P. Pháp Kiểm tra
Tổng
Trƣờng
tiết %
tiết %
tiết %
tiết %
tiết %
1 ĐH Cần Thơ
-
-
300
80
-
-
-
75
20
375
-
2 ĐH Sƣ phạm TP.HCM
-
-
432
90
-
-
-
48
10
480
90
25
360
3 ĐH TDTT TP. HCM
10 2.77 288 63.33 12 3.33 20 5.55
480
4 ĐH TDTT Đà Nẵng
50 10.41 24
5% 334 69.58 28 5.83 44 9.16
360
5 ĐH TDTT Bắc Ninh
40 11.11 12 3.33 270
75
36
10
2
0.55
-
Kết bảng 3.7 cho thấy thời gian và nội dung giảng dạy CSCL ở các
trƣờng đại học là khác nhau:
- Về thời gian và nội dung giảng dạy lý thuyết: Trƣờng ĐH TDTT TP.HCM phân bố 90 tiết chiếm tỷ lệ 25% nhiều hơn các trƣờng ĐH còn lại, trƣờng có tiết lý thuyết thấp là ĐH Sƣ phạm TP.HCM có 48 tiết chiếm tỷ lệ 10%.
82
- Về thời gian và nội dung thảo luận: Trƣờng ĐH TDTT Đà Nẵng là 24 tiết, chiếm tỷ lệ 5% của tổng nội dung chƣơng trình trƣờng là 480 tiết, cao hơn các trƣờng ĐH, trƣờng ĐH có tiết thảo luận thấp là ĐH TDTT TP.HCM có số tiết thảo luận là 10 tiết chiếm tỷ lệ 2.77%.
- Về thời gian và nội dung giảng dạy thực hành: Trƣờng ĐH Sƣ phạm TP.HCM có số tiết thực hành 432 tiết chiếm tỷ lệ 90%, cao hơn các trƣờng trong bảng, trƣờng ĐH có tiết thực hành thấp là ĐH TDTT TP.HCM có 288 tiết, chiếm tỷ lệ 63,33%.
- Về thời gian và nội dung phƣơng pháp thì trƣờng ĐHCT không có trong bảng 3.7, trƣờng ĐH TDTT Bắc Ninh có số tiết phƣơng pháp là 36 tiết chiếm tỷ lệ là 10% đến trƣờng ĐH TDTT Đà Nẵng là 28 tiết chiếm tỷ lệ 5.83%, còn lại là trƣờng ĐH TDTT HCM có số tiếp phƣơng pháp thấp nhất là 12 tiết, chiểm tỷ lệ 3.33%.
- Về thời gian và nội dung kiểm tra thì trƣờng ĐHCT và trƣờng ĐH Sƣ phạm TP.HCM không có trong bảng 3.7, trƣờng ĐH TDTT Đà Nẵng có số tiết kiểm tra là 44 tiết, chiếm tỷ lệ 9.16% cao hơn các trƣờng ĐH khác và trƣờng ĐH TDTT Bắc Ninh có số tiết kiểm tra thấp hơn các trƣờng ĐH là 2 tiết chiếm tỷ lệ 0.05%.
Ưu nhược điểm của các trường ĐH TDTT về chương trình giảng dạy
SVCSCL so với chương trình giảng dạy SVCSCL trường ĐHCT hiện nay.
- Đại học Sƣ phạm Thành phố Hồ Chí Minh Ưu điểm: Tổng thời lƣợng chƣơng trình là 480 tiết nhiều hơn so với ĐHCT là 375 tiết, thời gian chƣơng trình giảng dạy dành cho thực hành là 432 tiết nhiều hơn ĐHCT là 300 tiết.
Nhược điểm: thời gian của chƣơng trình dành cho lý thuyết là 48 tiết ít hơn ĐHCT là 75 tiết, không thể hiện rõ các nội dung thảo luận, phƣơng pháp và kiểm tra.
- ĐH TDTT TP. Hồ Chí Minh Ưu điểm: Nội dung phân phối chƣơng trình giảng dạy đƣợc phân bố đồng đều hơn chƣơng trình giảng dạy tại ĐHCT, với 90 tiết lý thuyết nhiều
83
hơn 75 tiết lý thuyết ở ĐHCT, ngoài ra có 10 tiết thảo luận, 12 tiết phƣơng pháp, 20 tiết kiểm tra.
Nhược điểm: Tổng thời lƣợng chƣơng trình là 360 tiết ít hơn so với ĐHCT là 375 tiết, thời gian chƣơng trình giảng dạy dành cho thực hành là 288 tiết ít hơn ĐHCT là 12 tiết.
- ĐH TDTT Đà Nẵng Ưu điểm: Tổng thời lƣợng chƣơng trình là 480 tiết nhiều hơn so với ĐHCT là 375 tiết, Nội dung phân phối chƣơng trình giảng dạy đƣợc phân bố đồng đều hơn chƣơng trình giảng dạy tại ĐHCT, thảo luận 24 tiết, thực hành 334 tiết, phƣơng pháp 28 tiết, kiểm tra 44 tiết.
Nhược điểm: thời gian của chƣơng trình dành cho lý thuyết là 50 tiết ít
hơn ĐHCT là 75 tiết.
- ĐH TDTT Bắc Ninh Ưu điểm: Nội dung phân phối chƣơng trình giảng dạy đƣợc phân bố đồng đều hơn chƣơng trình giảng dạy tại ĐHCT, với 12 tiết thảo luận, 36 tiết phƣơng pháp, 2 tiết kiểm tra.
Nhược điểm: Tổng thời lƣợng chƣơng trình là 360 tiết ít hơn so với ĐHCT là 375 tiết, thời gian chƣơng trình giảng dạy giành cho lý thuyết là 40 tiết ít hơn ĐHCT là 75 tiết lý thuyết, về thực hành là 270 tiết ít hơn ĐHCT là 700 tiết thực hành.
- Đại học Cần Thơ Ưu điểm: Tổng thời lƣợng chƣơng trình là 375 tiết nhiều hơn 2 trƣờng ĐH TDTT TP.HCM, ĐH TDTT Bắc Ninh 360 tiết, có số tiết lý thuyết là 75 tiết nhiều hơn ĐH SP TP.HCM 48 tiết, ĐH TDTT Đà Nẵng 50 tiết, ĐH TDTT Bắc Ninh 40 tiết. Số tiết thực hành trong chƣơng trình giảng dạy tại ĐHCT là 300 tiết cao hơn các trƣờng ĐH TDTT TP.HCM 288 tiết, ĐH TDTT Bắc Ninh 270 tiết.
- Nhược điểm: Nội dung phân phối chƣơng trình giảng dạy không đƣợc thể hiện trong chƣơng trình nhƣ: phần thảo luận, thực hành phƣơng pháp, kiểm tra đánh giá.
Bảng 3.8: Bảng so sánh về nội dung và hình thức giảng dạy chuyên sâu cầu lông tại trƣờng ĐHCT với các
trƣờng ĐH TDTT.
Tỉ lệ %
Tỉ lệ %
Tỉ lệ %
Tỉ lệ %
Tỉ lệ %
TT
Nội dung và hình thức tổ chức
ĐHTDTT HCM
ĐHTDTT Đà Nẵng
ĐHTDTT Bắc Ninh
ĐH CẦN THƠ
ĐH SP HCM
I Nội dung giảng dạy 1.1 Lý thuyết: - Lịch sử phát triển môn cầu lông.
3
0.8%
2
0.41%
20
5.55%
1
0.2%
2
0.55%
12
3.2%
10
2.08%
24
6.66%
5
1.04%
2
0.55%
-
Nguyên lý và các kỹ thuật cơ bản cầu lông.
15
4%
4
0.83%
-
-
6
1.25%
2
0.55%
15
4%
15
3.12%
22
6.11%
10
2.08
6
1.66%
-
- Chiến thuật thi đấu (đơn, đôi) cầu lông. Phƣơng pháp tổ chức thi đấu, trọng tài, luật
24 - - 6 -
6.4% - - 1.6% -
3 7 2 5 7
0.62% 1.45% 0.41% 1.04 1.45%
24 10 - - 8
6.66% 2.77% - - 2.22%
12 24 8 8 12
2.5% 5% 1.66% 1.66% 2.5%
14 12 8 6 2
3.88% 3.33% 2.22% 1.66% 0.55%
- Giảng dạy cầu lông, NCKH. Thảo luận môn cầu lông. - Giáo dục các tố chất thể lực. - Xây dựng kế hoạch giảng dạy, Kiểm tra đánh giá.
1.2 Thực hành:
Kỹ thuật cơ bản môn cầu lông.
138
36.8%
181
37.7%
133
136
88
24.44%
-
28.33 %
Phối hợp kỹ thuật môn cầu lông.
54
14.4%
58
48
21
4.37%
45
12.5%
-
12.08 %
36.94 % 13.33 %
Chiến thuật thi đấu môn cầu lông.
36
9.6%
21
4.37%
14
3.88%
59
47
13.05%
-
42 18
11.2% 4.8%
34 60
7.08% 12.5%
- 12
- 3.33%
46 24
54 36
15% 10%
- Thi đấu môn cầu lông - Thể lực môn cầu lông.
Thực hành phương pháp cầu lông.
12
3.2%
39
8.12%
33
9.16%
76
36
10%
-
-
32
6.66%
12
3.33%
32
12.29 % 9.58% 5% 15.83 % 6.66%
-
-
- -
- -
- -
- -
- -
- -
- -
- -
- -
- -
Kiểm tra đánh giá II Hình thức tổ chức 2.1 Nội khóa: Tính theo tín chỉ. 2.2 Ngoại khóa: CLB, đội tuyển thể thao.
84
Để tìm hiểu sâu hơn về chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL ngành
Giáo dục Thể chất tại trƣờng ĐHCT, chúng tôi tiến hành so sánh về nội dung
và hình thức giảng dạy cho SVCSCL tại trƣờng ĐHCT với các trƣờng Đại
học Thể dục Thể thao có chƣơng trình chuyên sâu cầu lông đƣợc thể hiện ở
bảng 3.8.
Kết quả bảng 3.8 cho thấy:
- Nội dung và hình thức giảng dạy lý thuyết (Nguyên lý và các kỹ thuật
cơ bản cầu lông, Giảng dạy cầu lông, nghiên cứu khoa học, Thảo luận môn
cầu lông, ở các trƣờng ĐH có số tiết cao là 24 tiết chiếm tỷ lệ từ 5% đến
6.66%), còn các nội dung thấp nhất lý thuyết ở các trƣờng ĐH là 1 tiết (lịch
sử phát triển môn cầu lông) chiếm tỷ lệ 0,2%.
- Nội dung và hình thức giảng dạy thực hành (Phần kỹ thuật cơ bản
môn cầu lông: ở các trƣờng ĐH có số tiết cao, từ 88 tiết đến 156 tiết, chiếm tỷ
lệ từ 24,44% đến 41,6%). thấp là thể lực cầu lông 12 tiết chiếm tỷ lệ 4,8%.
Tóm lại: Qua kết quả thống kê thì hầu hết các trƣờng Đại học và Đại
học Thể dục Thể thao có đào tạo ngành Giáo dục Thể chất, chuyên sâu cầu
lông với tổng thời gian chƣơng trình giảng dạy có sự chênh lệch từ 360 giờ
đến 480 giờ, từ 4 đến 8 học phần, mỗi học phần có từ 45 giờ đến 105 giờ. Về
phân bố nội dung chƣơng trình giảng dạy chƣa đồng đều về lý thuyết, thảo
luận, thực hành, thực hành phƣơng pháp, kiểm tra.
Do sự tự chủ và sự tự trách nhiệm của các trƣờng Đại học trong việc
xây dựng chƣơng trình đào tạo theo lộ trình đổi mới đào tạo của Bộ GD&ĐT
theo hệ thống tín chỉ, thì việc xây dựng lại chƣơng trình đào tạo cũng nhƣ
chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông tại trƣờng Đại học
Cần Thơ là một việc làm cấp thiết hiện nay.
85
3.1.2. Thực trạng kết quả phỏng vấn của giảng viên về chƣơng
trình giảng dạy cho SVCSCL hiện hành tại trƣờng ĐHCT
Nhằm khảo sát mức độ đồng ý, bổ sung, đổi mới, các vấn đề khác mà
chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL đề cập hiện hành và những vấn đề phản
ánh của Thầy, Cô. Đề tài tiến hành xây dựng phiếu phỏng vấn việc thực hiện
chƣơng trình giảng dạy môn cầu lông cho SVCSCL tại trƣờng ĐHCT và tiến
hành phỏng vấn 40 Cán bộ quản lý, giảng viên, các chuyên gia.… Kết quả
phỏng vấn đƣợc trình bày ở bảng 3.9.
Bảng 3.9. Kết quả phỏng vấn giảng viên về chƣơng trình giảng dạy cho
SVCSCL hiện hành tại trƣờng ĐH TDTT (n=40)
TT
n=40
Mức độ
Nội dung
1
2
3
Theo Thầy/ Cô: Thông tƣ 07/2015 khống chế thời lƣợng đào tạo 120 tín chỉ, các môn học theo xu hƣớng chung giảm, chƣơng trình CSCL 375 tiết giữ nguyên. Theo Thầy/ Cô: Thời lƣợng chƣơng trình giảng dạy 5 học phần, mỗi học phần 75 tiết (15 tiết LT + 60 tiết TH) có cần tăng thêm không. Theo Thầy/ Cô: Tăng nội dung chƣơng trình về lý thuyết, thảo luận, thực hành, thực hành phƣơng pháp, kiểm tra.
4
Theo Thầy/ Cô: Cần bổ sung thêm các bài tập thể lực và kỹ - chiến thuật.
5
Theo Thầy/ Cô: Cần bổ sung thêm phƣơng pháp giảng dạy cho SVCSCL.
6
Theo Thầy/ Cô: Cần đổi mới đánh giá cho sinh viên chuyên sâu cầu lông tại trƣờng ĐHCT.
7
Theo Thầy/ Cô: Về phƣơng pháp cần quan tâm dạy kỹ năng sƣ phạm cho SVCSCL khi lên lớp.
8
Theo Thầy/ Cô: Nội dung chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông có cần phải đổi mới không.
Đồng ý. Không đồng ý. Không ý kiến. Phù hợp. Không phù hợp. Không ý kiến. Đồng ý. Không đồng ý. Không ý kiến. Cần bổ sung thêm. Không cần bổ sung. Không ý kiến. Cần bổ sung thêm. Không cần bổ sung. Không ý kiến. Đổi mới. Không đổi cần mới. Không ý kiến. Đồng ý. Không đồng ý Không ý kiến. Đổi mới. Không cần đổi mới. Không ý kiến.
36 0 4 34 0 6 36 2 2 32 4 4 34 2 4 34 6 0 36 0 4 36 0 4
Tỉ lệ % 90% 0 10% 85% 0 15% 90% 5% 5% 80% 10% 10% 85% 5% 10% 85% 15% 0 90% 0 10% 90% 0 10% Qua kết quả bảng 3.9 cho thấy: Các nội dung phỏng vấn về đổi mới
chƣơng trình đạt từ 80% trở lên.
86
Chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL 375 tiết hiện hành giữ nguyên,
chiếm tỉ lệ đồng ý 90%, không đồng ý không có, không có ý kiến chiếm tỉ lệ
10%, các thầy (cô) đều đồng tình giữ thời lƣợng chƣơng trình 375 tiết.
Thời lƣợng chƣơng trình theo đánh giá của đa số Thầy (Cô): 5 học
phần, mỗi học phần 75 tiết (15 tiết LT + 60 tiết TH) là phù hợp chiếm tỷ lệ
85%, Không phù hợp không có, Không ý kiến chiếm tỉ lệ 15%.
Tăng nội dung chƣơng trình về lý thuyết, thảo luận, thực hành, thực
hành phƣơng pháp, kiểm tra, mới đảm bảo 1 chƣơng trình hoàn chỉnh, chiếm
tỉ lệ 90%. Không đồng ý chiếm tỉ lệ 5%. Không ý kiến chiếm tỉ lệ 5%.
Bên cạnh đó Cần bổ sung thêm các bài tập thể lực và kỹ - chiến thuật
chiếm tỉ lệ 80%, Cần bổ sung thêm phƣơng pháp giảng dạy cho SVCSCL
chiếm tỉ lệ 85%, Cần đổi mới đánh giá cho cho sinh viên chuyên sâu cầu lông
tại trƣờng ĐHCT, chiếm tỉ lệ 85%.
Về phƣơng pháp cần quan tâm dạy KNSP cho SVCSCL khi lên lớp, đó
là 1 trong những nội dung quan trọng trong giảng dạy cho SV giai đoạn hiện
nay, chiếm tỷ lệ 90%. Không đồng ý không có. Không ý kiến chiếm 10%.
Nội dung chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL ngành GDTC tại
trƣờng ĐHCT cần phải đổi mới chiếm tỷ lệ 90%. Không cần đổi mới không
có. Không ý kiến chiếm tỷ lệ 10%.
Tóm lại: Qua khảo sát các ý kiến về chƣơng trình giảng dạy cho
SVCSCL hiện hành ở các mức độ khác nhau làm cơ sở cho đổi mới chƣơng
trình, phục vụ công tác giảng dạy nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo ngành
GDTC hiện nay. Theo ý kiến của các giảng viên là do thông tƣ 07/2015
khống chế thời lƣợng đào tạo 120 tín chỉ, các môn học theo xu hƣớng chung
giảm và đồng ý chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL là 375 tiết, cấu trúc
môn học gồm 05 học phần, mỗi học phần 75 tiết (15 tiết LT và 60 tiết TH).
Cần tăng và đổi mới nội dung chƣơng trình về lý thuyết, thảo luận, bổ sung
87
các bài tập thể lực – kỹ chiến thuật, phƣơng pháp giảng dạy và kiểm tra đánh,
cần quan tâm đến các kỹ năng sƣ phạm.
3.1.3. Thực trạng về đội ngũ giảng viên giảng dạy môn CSCL tại
Bộ môn GDTC trƣờng ĐHCT.
Kết quả thống kê về đội ngũ giảng viên giảng dạy môn chuyên sâu tại
Bộ môn GDTC trƣờng ĐHCT đƣợc trình bày ở bảng 3.10.
Bảng 3.10. Thực trạng đội ngũ giảng viên giảng dạy tại trƣờng ĐHCT
Giảng dạy
Giảng dạy
Giảng dạy
Giảngdạy
Giảng dạy
Môn
CSCL
CSBĐ
CSBC
CSĐK
khác
Nội dung
SL % SL % SL % SL % SL %
18
1
5.55
2
11.11
5
27.77
4
22.22
6
33.33
4/32
1/25
2/38
5/25
-
-
số GV tại
Tổng giảng dạy BM.GDTC/ giảng viên, giảng dạy chuyên sâu. Cán bộ giảng dạy môn CSCL lƣợng/ sinh số viên.
Giới tính
Trình độ chuyên
môn
Học hàm, chức
danh
Độ tuổi
Thâm niên (năm)
Nam Nữ TS Th.s CN PGS GVC GV <40 41-50 >50 <10 11-25 >25
1 0 0 1 0 0 0 1 0 1 0 0 1 0
5.56 0 0 5.56 0 0 0 5.56 0 5.56 0 0 5.56 0
2 0 1 1 0 0 0 2 0 2 0 0 2 0
11.11 0 5.56 5.56 0 0 0 11.11 0 11.11 0 0 11.11 0
4 1 2 3 0 0 2 3 1 3 1 1 3 1
22.22 5.56 11.11 16.67 0 0 11.11 16.67 5.56 16.67 5.56 5.56 16.67 5.56
3 1 0 4 0 0 2 2 1 1 2 1 1 2
16.67 5.56 0 22.22 0 0 11.11 11.11 5.56 5.56 11.11 5.56 5.56 11.11
4 2 1 5 0 0 1 5 4 2 0 2 4 0
22.22 11.11 5.56 27.78 0 0 5.56 27.78 22.22 11.11 0 11.11 22.22 0
(Nguồn cung cấp Bộ môn GDTC trường ĐHCT 2017)
Kết quả thống kê về đội ngũ giảng viên giảng dạy môn chuyên sâu cầu
lông tại Bộ môn GDTC trƣờng ĐHCT đƣợc trình bày ở bảng 3.10.
Số liệu bảng 3.10 cho thấy: Tổng số giảng viên, giảng dạy tại BM
88
GDTC trƣờng ĐHCT là 18 giảng viên (04 giảng viên nữ, 14 giảng viên nam),
trong đó có 01 giảng viên giảng dạy chuyên sâu cầu lông chiếm tỷ lệ 5.55%,
02 giảng viên giảng dạy chuyên sâu bóng đá chiếm tỷ lệ 11.11%, 05 giảng
viên giảng dạy chuyên sâu bóng chuyền chiếm tỷ lệ 27.77%, còn lại 06 giảng
viên giảng dạy các môn không chuyên khác chiếm tỷ lệ 33.33%.
Về giới tính đối với giảng viên giảng dạy chuyên sâu cầu lông và bóng
đá không có nữ, giảng viên giảng dạy bóng chuyền và điền kinh là ngang
nhau có 1 nữ, chiếm tỷ lệ từ 15 – 20%.
Trình độ chuyên môn có 04 tiến sĩ chiếm tỷ lệ 22.22% và 14 thạc sĩ
chiếm tỷ lệ 77.78%.
Về chức danh giảng viên chính đối với giảng dạy chuyên sâu bóng
chuyền và điền kinh, mỗi chuyên sâu có 2 giảng viên chính chiếm tỷ lệ từ
40% đến 50%, còn lại giảng dạy chuyên sâu cầu lông và bóng đá không có
giảng viên chính.
Thâm niên công tác nhỏ hơn 10 năm có 4 giảng viên chiếm tỷ lệ
22.22%, từ 11 đến 25 năm có 11 chiếm tỷ lệ 61.11%, lớn hơn 25 năm có 3
giảng viên chiếm tỷ lệ 16.66%. [23].
Tóm lại: Số lƣợng giảng viên giảng dạy chuyên sâu cầu lông tại Bộ
môn GDTC trƣờng ĐHCT chỉ có 1 giảng viên chuyên về cầu lông giảng dạy
có trình độ thạc sĩ. Rất cần bồi dƣỡng nâng cao trình độ chuyên môn cũng
nhƣ trình độ học vấn cho giảng viên giảng dạy chuyên ngành cầu lông này,
đây cũng là phƣơng hƣớng ƣu tiên hàng đầu trong công tác chỉ đạo và tổ chức
quản lý của nhà trƣờng và định hƣớng của BM GDTC trong thời gian tới.
3.1.4. Thực trạng về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng
dạy cho SVCSCL tại trƣờng ĐHCT
Cơ sở vật chất và trang thiết bị là một trong những yếu tố rất quan
trọng đến môn học chuyên sâu cầu lông. Cơ sở vật chất đƣợc đáp ứng đầy đủ
sẽ tạo điều kiện tốt cho giảng viên truyền đạt những kiến thức, kỹ năng, kỹ
xảo … một cách dễ hiểu và tạo đƣợc hứng thú cho ngƣời học, đồng thời là
89
điều kiện tốt nhất để sinh viên tiếp thu bài giảng của giảng viên.
Hàng năm Trƣờng Đại học Cần Thơ tăng cƣờng cơ sở vật chất, trang
thiết bị thể dục thể thao để phục vụ công tác giảng dạy và hoạt động thể dục
thể thao cho sinh viên đƣợc diễn ra tại Bộ môn Giáo dục thể chất, đó là một
trong những điều kiện quan trọng và cần thiết để nâng cao chất lƣợng đào tạo
trong giai đoạn hiện nay ở trƣờng ĐHCT [23].
Cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy môn chuyên sâu và hoạt động TDTT
đƣợc thể hiện qua bảng 3.11.
Bảng 3.11. Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy SVCSCL
Chất lƣợng
TT
Cơ sở vật chất Số lƣợng TB Kém
1 3 1 1 3 1 I Nhà tập TDTT lớn 1 Sân cầu lông trong nhà 2 Kho dụng cụ 3 Khu vực tập thể lực II Nhà tập TDTT nhỏ 1 Sân cầu lông trong nhà 2 Thang giống
III Các công trình ngoài trời 1 Sân cầu lông ngoài trời 2 Khu vực tập thể lực ngoài trời IV Trang thiết bị, dụng cụ 1 Trụ cột cầu lông 2 Lƣới cầu lông 3 Lố cầu lông 4 Máy tính 6 bộ 6 lƣới 3 lố/ 1HP 100 Diện tích (m2) 1.950 m2 20 m2 675 m2 Tốt x x x x x x x x x
(Nguồn cung cấp Phòng QT&TB và BM. GDTC trường ĐHCT 2017)
Qua kết quả bảng 3.11. cho thấy: Cơ sở vật chất, sân bãi, dụng cụ phục
vụ giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông tăng lên về số lƣợng đặc biệt
là việc sửa chữa và tận dụng 1 nhà tập thể dục thể thao nhỏ, trong đó có 3 sân
cầu lông tại Bộ môn Giáo dục Thể chất trƣờng Đại học Cần Thơ đã tạo điều
kiện thuận lợi cho sinh viên chuyên sâu cầu lông tập luyện ngoại khóa. Số
90
lƣợng máy tính công, phục vụ cho việc đăng ký học phần, truy cập mạng khá
đầy đủ.
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, tất cả các trƣờng đều phải có sân tập đảm bảo từ 3.5m2 – 4m2/ 1 sinh viên, con số này đảm bảo cho sinh viên chuyên sâu cầu lông thực hiện hoạt động thể dục thể thao nội khóa và
ngoại khóa.
Nguồn tài liệu phục vụ giảng dạy
Đến thời điểm hiện tại, đơn vị Bộ môn Giáo dục thể chất chƣa có thƣ
viện, các giáo trình bài giảng, sách chuyên khảo ... đƣợc lƣu trữ ghép chung
với kho dụng cụ thể dục thể thao. Các tài liệu phục vụ cho sinh viên chuyên
sâu cầu lông còn nhiều hạn chế.
Bảng 3.12. Tài liệu giảng dạy cho SVCSCL tại trƣờng ĐHCT
Số lƣợng Thời điểm xuất bản TT Tên tài liệu Tỉ lệ Trƣớc 2017 sau 2017 n
Sách 0 0 0 0 1
2 15.38 2 0 2 Giáo trình
10 76.92 10 0 3 Tài liệu kham khảo
1 7.96 0 1 4 Đề tài cấp cơ sở về CL
Tổng 13 100 12 1
Qua kết quả bảng 3.12 cho thấy: Chƣa có sách về môn cầu lông tại trƣờng ĐHCT, hiện tại có 2 giáo trình cầu lông đƣợc biên soạn trƣớc năm 2017 chiếm tỷ lệ 15.38%. Tài liệu tham khảo chiếm 76.92%; sách chuyên khảo không có [23].
Do đó tài liệu môn cầu lông giành cho sinh viên chuyên sâu cầu lông đáp ứng nhu cầu cơ bản giảng dạy tại trƣờng ĐHCT. Tuy nhiên, số lƣợng sách, giáo trình, sách chuyên khảo xuất bản tại trƣờng ĐHCT còn hạn chế.
Tóm lại: Cơ sở vật chất, sân bãi, dụng cụ phục vụ giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông đảm bảo, chất lƣợng sân bãi đạt mức trung bình, theo đánh giá của cán bộ quản lý là đáp ứng đƣợc yêu cầu giảng dạy cho sinh
91
viên chuyên sâu cầu lông và hoạt động TDTT của sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành GDTC tại trƣờng ĐHCT. Tài liệu phục vụ giảng dạy cho SVCSCL đảm bảo, nhƣng còn rất ít so với thực tế.
3.1.5. Thực trạng về sử dụng kinh phí dành cho giảng dạy chuyên
sâu cầu lông
Kinh phí dành cho giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông trong tổng kinh phí trƣờng Đại học Cần Thơ phân giao cho Bộ môn Giáo dục Thể chất đƣợc luận án trình bày ở bảng 3.13.
Bảng 3.13. Thực trạng về sử dụng kinh phí dành cho giảng dạy
chuyên sâu cầu lông giai đoạn 2016 – 2019
TT Nội dung
Kinh phí năm 2016 300.000 - Kinh phí năm 2017 300.000 - Kinh phí năm 2018 600.000 - Kinh phí năm 2019 300.000 - I Kinh phí mua dụng cụ. 1 Cầu lông (lố). 2 Vợt cầu lông. II Hoạt động TDTT.
1 - - - -
2 100.000 100.000 100.000 100.000
400.000 400.000 700.000 400.000 Hỗ trợ SVCSCL tham dự giải cầu lông do ĐTN BM GDTC tổ chức. Hỗ trợ SVCSCL tham dự giải CL Hội thao truyền thống trƣờng ĐHCT. Tổng cộng
(Nguồn cung cấp BM. GDTC trường ĐHCT 2019)
Qua bảng 3.13. cho thấy: - Kinh phí mua dụng cụ giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông tại BM GDTC qua các năm không tăng, cụ thể qua từng học phần cầu lông 1 đến học phần cầu lông 5, mỗi học phần đƣợc cấp kinh phí 300.000 đồng sử dụng cho mua cầu lông để giảng dạy.
- Kinh phí sử dụng hỗ trợ cho hoạt động TDTT của sinh viên chuyên sâu cầu lông trƣờng Đại học Cần Thơ chủ yếu là Hội thao truyền thống
92
trƣờng Đại học Cần Thơ qua các năm rất hạn chế 100.000 đồng trên 1 năm [23].
Tóm lại: Kinh phí sử dụng giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông còn nhiều hạn chế, bình quân khoảng 300.000 đồng/ 1 học kỳ/ lớp học 34 sinh viên, với kinh phí này không đủ trang bị mua cầu cho các em tập luyện học thực hành môn cầu lông. Kinh phí sử dụng hỗ trợ thi đấu cho 1 giải hội thao trƣờng Đại học Cần Thơ là hạn chế, chƣa đáp ứng đƣợc kinh phí dành cho hoạt động giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông tại trƣờng Đại học Cần Thơ.
3.1.6. Thực trạng về giảng dạy kỹ năng sƣ phạm cho SVCSCL tại
trƣờng ĐHCT
Trong quá trình đào tạo chuyên sâu cầu lông ngành Giáo dục Thể chất ở Bộ môn Giáo dục Thể chất trƣờng Đại học Cần Thơ thì các giảng viên Bộ môn Giáo dục Thể chất luôn trao dồi, rèn luyện thông qua các hoạt động sƣ phạm để đạt đƣợc các kỹ năng sƣ phạm, đáp ứng các yêu cầu chuẩn đầu ra ở các trƣờng Cao đẳng, Đại học hiện nay. Môn cầu lông là một môn học đƣợc giảng dạy chuyên sâu thuộc chƣơng trình đào tạo của trƣờng Đại học Cần Thơ nhằm cung cấp kiến thức, kỹ năng vận động từ cơ bản đến phức tạp thông qua các bài tập và trò chơi vận động, góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện. Nhƣ vậy môn cầu lông là một loại hình giáo dục, là một quá trình giáo dục có tổ chức, có mục đích, có tính kế hoạch để truyền thụ những kỹ năng, kỹ xảo động tác từ thế hệ này sang thế hệ khác. Chính vì vậy, việc giảng dạy kỹ năng cho sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành sƣ phạm Giáo dục Thể chất là một nội dung quan trọng cần đƣợc quan tâm nghiên cứu một cách đúng mức và đầy đủ.
- Để tìm hiểu thực trạng về giảng dạy kỹ năng sư phạm cho sinh viên chuyên sâu cầu lông, đề tài xây dựng phiếu phỏng vấn và phỏng vấn các chuyên gia, cán bộ quản lý, và giảng viên về kỹ năng sƣ phạm cho sinh viên chuyên sâu cầu lông. Từ 40 phiếu phát ra, chúng tôi thu về 40 phiếu, đạt tỷ lệ 100%. Kết quả tính toán đƣợc trình bày qua bảng 3.14.
Bảng 3.14. Kết quả phỏng vấn chuyên gia, cán bộ quản lý
và giảng viên GDTC về kỹ năng sƣ phạm cho SVCSCL (n=40)
TT Nội dung Mức độ n=40 Tỷ lệ %
Theo Thầy (Cô) cho biết hoạt động Rất quan tâm 80% 32
giảng dạy kỹ năng ở các trƣờng ĐH có 1 Quan tâm 20% 8
20%
8
đƣợc BGH quan tâm ? Không quan tâm 0 0
Theo Thầy (Cô) việc giảng dạy các kỹ Rất quan trọng
70%
28
năng SP cho SVCSCL hiện nay có 2 Quan trọng
10%
4
quan trọng không ? Không quan trọng
Theo Thầy (Cô) giảng viên GDTC Rất quan tâm 0 0
Quan tâm
hiện nay có quan tâm giảng dạy kỹ 3 42.5% 17
năng sƣ phạm ? Không quan tâm 57.5% 23
Theo Thầy (Cô) chƣơng trình giảng Đảm bảo 0 0
dạy cho SVCSCL hiện hành có đảm Chƣa đảm bảo 45% 18 4 bảo việc giảng dạy các kỹ năng sƣ Không đảm bảo 55% 22 phạm không ?
Theo Thầy (Cô) việc giảng dạy các kỹ Rất ảnh hƣởng 25% 10
năng SP có ảnh hƣởng đến nội dung 5 Ảnh hƣởng 75% 30
giảng dạy của chƣơng trình môn học ? Không ảnh hƣởng 0 0
Theo Thầy (Cô) về CSVC trang thiết Đảm bảo 85% 34
bị có đảm bảo trong quá trình giảng 6 Chƣa đảm bảo 15% 6
dạy kỹ năng SP cho SVCSCL ? Không đảm bảo 0 0
Theo Thầy (Cô) cho biết cần phải Rất quan tâm 38 95%
Quan tâm
quan tâm giảng dạy kỹ năng sƣ phạm 0 0 7 cho SV trong đổi mới chƣơng trình đổi 2 Không quan tâm 5% mới hay không ?
93
Kết quả bảng 3.14 cho thấy: Hoạt động giảng dạy kỹ năng ở các trƣờng
ĐH đƣợc BGH rất quan tâm chiếm tỷ lệ 80%. Mức độ quan trọng về giảng
dạy các KNSP cho SVCSCL hiện nay có 70% ý kiến đồng ý, số giảng viên
GDTC hiện nay chƣa quan tâm đúng mức việc giảng dạy KNSP chiếm tỷ lệ
57.5%, do chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL hiện hành không đảm bảo
các KNSP chiếm tỷ lệ 55%. Việc giảng dạy các KNSP có ảnh hƣởng đến viêc
thƣc hiện nội dung giảng dạy của chƣơng trình môn học có 75% ý kiến đồng
ý. Đối với CSVC trang thiết bị đảm bảo trong quá trình giảng dạy KNSP cho
SVCSCL có 85% ý kiến đồng ý. Khi đổi mới chƣơng trình cần quan tâm đến
giảng dạy KNSP cho sinh viên có 95% ý kiến đồng ý.
- Đề tài tiến hành khảo sát mức độ cần thiết học tập các KNSP của
SVCSCL ngành GDTC tại trƣờng ĐHCT, từ đó chúng tôi xây dựng KNSP
cho SVCSCL trong việc đổi mới chƣơng trình giảng dạy.
Bảng 3.15. Kết quả phỏng vấn SVCSCL về mức độ cần thiết
học tập các kỹ năng sƣ phạm môn cầu lông
TT
1
2
Nội dung Anh (Chị) có nhận thức vai trò và tầm quan trọng của việc học các kỹ năng sƣ phạm của SVCSCL. Theo Anh (Chị) chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL hiện hành có nội dung giảng dạy các kỹ năng sƣ phạm không.
Theo Anh (Chị) việc học tập các kỹ năng SP sẽ cần thiết cho việc kiến tập, thực tập về sau.
3
4
Theo Anh/ (Chị) cho biết việc học tập các kỹ năng có đƣợc các bạn sinh viên hiện nay quan tâm không.
Mức độ Rất quan trọng Quan trọng Không quan trọng Có giảng dạy Không giảng dạy Không biết Rất cần thiết Cần thiết Không cần thiết Rất quan tâm Quan tâm Không quan tâm Cần xây dựng Không cần
n=30 7 22 1 0 28 2 24 5 1 23 7 0 28 1
Tỷ lệ % 23.33% 73.33% 3.33% 0 93.33% 6.66% 80% 16.66% 3.33 83.33% 16.67% 0 93.33% 3.33
5
Không ý kiến
1
3.33%
Theo Anh/ (Chị) cho biết cần phải giảng dạy thêm các kỹ năng sƣ phạm trong đổi mới chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL mới không.
94
Kết quả bảng 3.15 cho thấy: Sinh viên nhận thức đƣợc tầm quan trọng trở lên của việc học các kỹ năng sƣ phạm chiếm tỷ lệ 73.33%, theo sinh viên thì chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL hiện hành không có nội dung giảng dạy các kỹ năng sƣ phạm chiếm tỷ lệ 93.33%. Các bạn sinh viên cho rằng việc học tập các kỹ năng sƣ phạm sẽ rất cần thiết cho việc kiến tập, thực tập về sau chiếm tỷ lệ 80% và các bạn rất quan tâm đến vấn đề kỹ năng 83.33% và các bạn sinh viên cho biết thêm là mong muốn cần phải giảng dạy thêm các kỹ năng sƣ phạm trong đổi mới chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL chiếm tỷ lệ 93.33%.
Tóm lại: Kết quả nghiên cứu thực trạng về giảng dạy kỹ năng sƣ phạm cho SVCSCL tại trƣờng ĐHCT thì hầu hết các Thầy (Cô), các bạn sinh viên điều cho rằng cần phải xây dựng các kỹ năng sƣ phạm trong đổi mới chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL, đây là nguồn tài liệu minh chứng quan trọng để đánh giá chất lƣợng của chƣơng trình giảng dạy, cũng nhƣ nâng cao chất lƣợng chƣơng trình giảng dạy chuyên sâu cầu lông ở trƣờng ĐHCT hiện nay.
3.1.7. Thực trạng về thể chất của SVCSCL khóa 41 trƣờng ĐHCT Để đánh giá thực trạng thể chất của sinh viên chuyên sâu cầu lông,
chúng tôi tiến hành các bƣớc sau:
Tổng hợp các công trình nghiên cứu của các tác giả trong nƣớc, trong
việc đánh giá thể chất sinh viên.
Xác định các chỉ số hình thái, thể lực và chức năng đánh giá thể chất
cho SVCSCL ngành GDTC có tần xuất sử dụng cao.
Đánh giá thực trạng thể chất của SVCSCL tại trƣờng ĐHCT. ➀ Tổng hợp các chỉ số đánh giá thể chất sinh viên đã được sử dụng
trong nước
Luận án tổng hợp các công trình nghiên cứu của các tác giả trong nƣớc,
trong việc đánh giá thể chất sinh viên, các chỉ số đƣợc quan tâm sử dụng:
Năm 2003, Viện Khoa học TDTT tiến hành điều tra “Thực trạng thể
chất ngƣời Việt Nam từ 6 đến 60 tuổi” đã sử dụng các test sau:
- Về hình thái: Chiều cao đứng (cm), cân nặng (kg), chỉ số BMI, chỉ số
Quetelet.
95
- Về chức năng: Công năng tim. - Về thể lực: Chạy 30m XPC (s); Lực bóp tay thuận (kg); Bật xa tại chỗ (cm); Nằm ngữa gập bụng (30s/lần); Đứng dẻo gập thân (cm); Chạy con thoi 4 x 10m; Chạy 5 phút tùy sức (m) [67].
Nguyễn Văn Toàn (2005), “Thực trạng công tác TDTT ở trƣờng Đại
học Hồng Đức – Thanh Hóa” đã sử dụng các test sau:
- Về hình thái: Chiều cao đứng (cm), cân nặng (kg). - Về thể lực: Chạy 100m (nam) và 50m (nữ), bật xa tại chỗ (cm), chạy 1.500m (nam) và 800m (nữ) (giây), nằm sấp chống đẩy tay (30s/lần), di chuyển nhặt 10 quả bóng bàn (giây) [66].
Năm 2005, nghiên cứu “Thực trạng thể lực của sinh viên trƣờng Đại học Cần Thơ thuộc các ngành học khác nhau” đƣợc tác giả Nguyễn Văn Thái, Lê Văn Lẫm đã sử dụng các chỉ tiêu sau: Chạy 60m (giây), Bật xa tại chổ (cm) Lực bóp tay thuận (kg), Chạy 1500m (phút), Chạy ziczắc 30m (giây), Đứng gập thân về trƣớc (cm) [59]. Quyết định số: 53/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18/09/2008 “Ban hành quy định về việc đánh giá, xếp loại thể lực học sinh, sinh viên”, các test đƣợc dung để đánh giá thể lực sinh viên là: Chạy 30m XPC (s); Lực bóp tay thuận (kg); Bật xa tại chỗ (cm); Nằm ngữa gập bụng (30s/lần); Đứng dẻo gập thân (cm); Chạy con thoi 4 x 10m; Chạy 5 phút tùy sức (m) [13].
Đỗ Vĩnh (2011), “Xây dựng hệ thống đánh giá thể chất của sinh viên
chuyên ngành GDTC tại TP. Hồ Chí Minh” đã sử dụng các test sau:
- Về hình thái: Chiều cao đứng (cm), cân nặng (kg), chỉ số BMI. - Về chức năng: Công năng tim (HW), Dung tích sống (ml). - Về thể lực: Chạy 30m XPC (s); Chạy 100m (s), Bật xa tại chỗ (cm), Dẻo gập thân đứng (cm), Chạy con thoi 4 x 10m, Lực bóp tay thuận (kg), Nằm ngữa gập bụng (30s/lần), Chạy 1500m (nam) và 800m (nữ) [78].
Luận án tiến hành chọn các chỉ số đánh giá thể chất SVCSCL ngành
GDTC tại trƣờng ĐHCT theo 2 nguyên tắc sau:
- Chỉ số được nhiều tác giả trong nước sử dụng đánh giá thể chất SV.
96
- Sự phù hợp với đặc điểm thể chất, điều kiện cơ sở vật chất và học tập
của SVCSCL ngành GDTC tại trường ĐHCT.
Theo hai nguyên tắc trên đề tài tiến hành chọn các chỉ số sau: + Về hình thái: Chiều cao đứng (cm), Cân nặng (kg), Chỉ số Quetelet. + Về chức năng: Công năng tim (HW), dung tích sống (ml). + Về thể lực: Lực bóp tay thuận (kg), Nằm ngửa gập bụng (lần/ 30s),
Bật xa tại chỗ (cm), C
hạy 30m xuất phát cao (s), Chạy con thoi 4x10m (s), Chạy tùy sức 5
phút (m).
➁ Xác định các chỉ số hình thái, thể lực và chức năng đánh giá thể
chất cho SVCSCL ngành GDTC có tần xuất sử dụng cao
Để giải quyết vấn đề này luận án tiến hành phỏng vấn ván tiếp thông qua bảng câu hỏi. Khách thể phỏng vấn là các chuyên gia, nhà quản lý, giảng viên trực tiếp giảng dạy đào tạo SVCSCL ngành GDTC. Kết quả phỏng vấn đƣợc thể hiện ở bảng 3.16.
Bảng 3.16. Kết quả phỏng vấn các chỉ số đánh giá thể chất SVCSCL ngành GDTC trƣờng ĐHCT
Kết quả phỏng vấn
Đồng ý TT Chỉ số (test)
Số lƣợng Tỷ lệ % Không đồng ý Tỷ lệ % Số lƣợng
Chức năng
Hình thái
Thể lực
Chiều cao đứng (cm) Cân nặng (kg) Chỉ số Quetelet Công năng tim (HW) Dung tích sống (ml) Lực bóp tay thuận (kg) Nằm ngửa gập bụng (lần/ 30s) Bật xa tại chỗ (cm) Chạy 30m xuất phát cao (s) Chạy tùy sức 5 phút (m) 32 31 30 30 31 34 32 33 35 32 80 77.5 75 75 77.5 85 80 82.5 87.5 80 8 9 10 10 9 6 8 7 5 8 20 22.5 25 25 22.5 15 20 17.5 12.5 20
97
Nguyên tắc lựa chọn là chỉ chọn những chỉ số nhận đƣợc trên 75% ý
kiến “Đồng ý”. Theo nguyên tắc đó, các chỉ số đánh giá thể chất SVCSCL
ngành GDTC tại ĐHCT đƣợc chọn để tiếp tục nghiên cứu là:
- Về hình thái: Chiều cao đứng (cm), Cân nặng (kg), Chỉ số Quetelet.
- Về chức năng: Công năng tim (HW), dung tích sống (ml).
- Về thể lực: Lực bóp tay thuận (kg), Nằm ngửa gập bụng (lần/ 30s),
Bật xa tại chỗ (cm), Chạy 30m xuất phát cao (s), Chạy tùy sức 5 phút (m).
➂ Thực trạng thể chất của SVCSCL tại trường ĐHCT
Luận án đánh giá thể chất SVCSCL trên cơ sở lựa chọn các chỉ tiêu,
test để kiểm tra lần một với khách thể 30 sinh viên chuyên sâu cầu lông khóa
41 mới tuyển sinh đầu vào tại BM. GDTC trƣờng ĐHCT chia làm 2 nhóm.
Trong đó, gồm 15 SV nhóm đối chứng và 15 SV nhóm thực nghiệm. Kết quả
đƣợc trình bày ở bảng 3.17; 3.18.
Bảng 3.17. Thực trạng thể chất của SVCSCL khóa 41
nhóm ĐC trƣờng ĐHCT
Nhóm Đối chứng
(n=15)
TT
TEST
Cv
1
Chiều cao đứng (cm)
3.57
2.10
0.01
169.93
2
Cân nặng (kg)
4.89
8.39
0.04
58.23
3
Chỉ số Quetelet
28.17
8.22
0.04
342.69
4
Công năng tim (HW)
1.04
8.47
0.04
12.29
5
Dung tích sống (ml)
0.25
7.94
0.04
3.19
6
Lực bóp tay thuận (kg)
2.09
4.53
0.02
46.07
7
Nằm ngửa gập bụng (lần/ 30s)
1.58
6.85
0.03
23.07
8
Bật xa tại chỗ (cm)
0.13
5.48
0.03
2.44
9
Chạy 30m xuất phát cao (s)
0.24
5.34
0.03
4.50
2.46
0.01
10
Chạy tùy sức 5 phút (m)
956.16
23.52
98
Bảng 3.18. Thực trạng thể chất của SVCSCL khóa 41 nhóm TN trƣờng ĐHCT
Nhóm Thực nghiệm (n=15)
TT
TEST
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Chiều cao đứng (cm) Cân nặng (kg) Chỉ số Quetelet Công năng tim (HW) Dung tích sống (ml) Lực bóp tay thuận (kg) Nằm ngửa gập bụng (lần/ 30s) Bật xa tại chỗ (cm) Chạy 30m xuất phát cao (s) Chạy tùy sức 5 phút (m)
170.6 63.67 373.03 12.40 3.21 46.00 22.80 2.48 4.52 955.93
170.6 63.67 373.03 12.40 3.21 46.00 22.80 2.48 4.52 955.93
170.6 170.6 63.67 63.67 373.03 373.03 12.40 12.40 3.21 3.21 46.00 46.00 22.80 22.80 2.48 2.48 4.52 4.52 955.93 955.93 Qua bảng 3.17; 3.18 cho thấy: Kết quả kiểm tra các test về thể chất của
sinh viên chuyên sâu cầu lông khóa 41 trƣờng ĐHCT ở 2 nhóm đối chứng và
thực nghiệm cụ thể nhƣ sau:
* Nhóm đối chứng:
- Chiều cao đứng (cm) có giá trị trung bình = 169.93 (cm), độ lệch
chuẩn Sx = 3.57 hệ số biến thiên (Cv = 2.10 < 10%) mẫu có độ đồng nhất cao, sai số tƣơng đối ( = 0.01 ≤ 0.05). Giá trị trung bình của test lực bóp tay
thuận có tính đại diện cho tập hợp mẫu.
- Cân nặng (kg) có giá trị trung bình = 58.23 (kg), độ lệch chuẩn Sx = 4.89 hệ số biến thiên (Cv = 8.39 < 10%) mẫu có độ đồng nhất cao, sai số
tƣơng đối ( = 0.04 ≤ 0.05). Giá trị trung bình của test lực bóp tay thuận có
tính đại diện cho tập hợp mẫu.
- Chỉ số Quetelet có giá trị trung bình = 342.69, độ lệch chuẩn Sx = 28.17 hệ số biến thiên (Cv = 8.22 < 10%) mẫu có độ đồng nhất cao, sai số
tƣơng đối ( = 0.04 ≤ 0.05). Giá trị trung bình của test lực bóp tay thuận có
tính đại diện cho tập hợp mẫu.
99
- Công năng tim (HW) có giá trị trung bình = 12.29, độ lệch chuẩn Sx = 1.04 hệ số biến thiên (Cv = 8.47 < 10%) mẫu có độ đồng nhất cao, sai số
tƣơng đối ( = 0.04 ≤ 0.05). Giá trị trung bình của test lực bóp tay thuận có
tính đại diện cho tập hợp mẫu.
- Dung tích sống (ml) có giá trị trung bình = 3.19, độ lệch chuẩn Sx = 0.25 hệ số biến thiên (Cv = 7.94 < 10%) mẫu có độ đồng nhất cao, sai số
tƣơng đối ( = 0.04 ≤ 0.05). Giá trị trung bình của test lực bóp tay thuận có
tính đại diện cho tập hợp mẫu.
- Lực bóp tay thuận (kg) có giá trị trung bình = 46.07 (kg), độ lệch
chuẩn Sx = 2.09 hệ số biến thiên (Cv = 4.53 < 10%) mẫu có độ đồng nhất cao, sai số tƣơng đối ( = 0.02 ≤ 0.05). Giá trị trung bình của test lực bóp tay
thuận có tính đại diện cho tập hợp mẫu.
- Nằm ngửa gập bụng (lần/ 30s) có giá trị trung bình = 23.07 (lần),
độ lệch chuẩn Sx = 1.58, hệ số biến thiên (Cv = 6.85 < 10%) mẫu có độ đồng nhất cao, sai số tƣơng đối ( = 0.03 ≤ 0.05). Giá trị trung bình của test lực
bóp tay thuận có tính đại diện cho tập hợp mẫu.
- Bật xa tại chỗ (cm) có giá trị trung bình = 2.44 (cm), độ lệch chuẩn
Sx = 0.13 hệ số biến thiên (Cv = 5.48 < 10%) mẫu có độ đồng nhất cao, sai số tƣơng đối ( = 0.03 ≤ 0.05). Giá trị trung bình của test lực bóp tay thuận có
tính đại diện cho tập hợp mẫu.
- Chạy 30m xuất phát cao (s) có giá trị trung bình = 4.50 (s), độ lệch
chuẩn Sx = 0.24 hệ số biến thiên (Cv = 5.34 < 10%) mẫu có độ đồng nhất cao, sai số tƣơng đối ( = 0.03 ≤ 0.05). Giá trị trung bình của test lực bóp tay
thuận có tính đại diện cho tập hợp mẫu.
- Chạy tùy sức 5 phút (m) có giá trị trung bình = 956.16 (m), độ lệch
chuẩn Sx = 23.52 hệ số biến thiên (Cv = 2.46 < 10%) mẫu có độ đồng nhất
cao, sai số tƣơng đối ( = 0.01 ≤ 0.05). Giá trị trung bình của test lực bóp tay
100
thuận có tính đại diện cho tập hợp mẫu.
* Nhóm thực nghiệm:
- Chiều cao đứng (cm) có giá trị trung bình = 170.60 (cm), độ lệch
chuẩn Sx = 4.44 hệ số biến thiên (Cv = 2.60 < 10%) mẫu có độ đồng nhất cao, sai số tƣơng đối ( = 0.01 ≤ 0.05). Giá trị trung bình của test lực bóp tay
thuận có tính đại diện cho tập hợp mẫu.
- Cân nặng (kg) có giá trị trung bình = 63.67 (kg), độ lệch chuẩn Sx =
4.76 hệ số biến thiên (Cv = 7.48 < 10%) mẫu có độ đồng nhất cao, sai số
tƣơng đối ( = 0.04 ≤ 0.05). Giá trị trung bình của test lực bóp tay thuận có
tính đại diện cho tập hợp mẫu.
- Chỉ số Quetelet có giá trị trung bình = 373.03, độ lệch chuẩn Sx = 23.53 hệ số biến thiên (Cv = 6.31 < 10%) mẫu có độ đồng nhất cao, sai số
tƣơng đối ( = 0.03 ≤ 0.05). Giá trị trung bình của test lực bóp tay thuận có
tính đại diện cho tập hợp mẫu.
- Công năng tim (HW) có giá trị trung bình = 12.40, độ lệch chuẩn Sx = 0.59 hệ số biến thiên (Cv = 4.72 < 10%) mẫu có độ đồng nhất cao, sai số
tƣơng đối ( = 0.02 ≤ 0.05). Giá trị trung bình của test lực bóp tay thuận có
tính đại diện cho tập hợp mẫu.
- Dung tích sống (ml) có giá trị trung bình = 3.21, độ lệch chuẩn Sx = 0.25 hệ số biến thiên (Cv = 7.84 < 10%) mẫu có độ đồng nhất cao, sai số
tƣơng đối ( = 0.04 ≤ 0.05). Giá trị trung bình của test lực bóp tay thuận có
tính đại diện cho tập hợp mẫu.
- Lực bóp tay thuận (kg) có giá trị trung bình = 46.00 (kg), độ lệch
chuẩn Sx = 1.65 hệ số biến thiên (Cv = 3.58 < 10%) mẫu có độ đồng nhất cao, sai số tƣơng đối ( = 0.02 ≤ 0.05). Giá trị trung bình của test lực bóp tay
thuận có tính đại diện cho tập hợp mẫu.
- Nằm ngửa gập bụng (lần/ 30s) có giá trị trung bình = 22.80 (lần),
101
độ lệch chuẩn Sx = 1.52, hệ số biến thiên (Cv = 6.67 < 10%) mẫu có độ đồng nhất cao, sai số tƣơng đối ( = 0.03 ≤ 0.05). Giá trị trung bình của test lực
bóp tay thuận có tính đại diện cho tập hợp mẫu.
- Bật xa tại chỗ (cm) có giá trị trung bình = 2.48 (cm), độ lệch chuẩn
Sx = 0.22 hệ số biến thiên (Cv = 8.70 < 10%) mẫu có độ đồng nhất cao, sai số
tƣơng đối ( = 0.04 ≤ 0.05). Giá trị trung bình của test lực bóp tay thuận có
tính đại diện cho tập hợp mẫu.
- Chạy 30m xuất phát cao (s) có giá trị trung bình = 4.52 (s), độ lệch
chuẩn Sx = 0.21 hệ số biến thiên (Cv = 4.64 < 10%) mẫu có độ đồng nhất cao, sai số tƣơng đối ( = 0.02 ≤ 0.05). Giá trị trung bình của test lực bóp tay
thuận có tính đại diện cho tập hợp mẫu.
- Chạy tùy sức 5 phút (m) có giá trị trung bình = 955.93 (m), độ lệch
chuẩn Sx = 28.73 hệ số biến thiên (Cv = 3.01 < 10%) mẫu có độ đồng nhất cao, sai số tƣơng đối ( = 0.02 ≤ 0.05). Giá trị trung bình của test lực bóp tay
thuận có tính đại diện cho tập hợp mẫu.
Tóm lại: Luận án đã tiến hành kiểm tra thể chất đối với 10 test thể chất
ở 2 nhóm khách thể 30 SVCSCL khóa 41 trƣờng ĐHCT (nhóm ĐC 15 SV,
nhóm TN 15 SV). Kết quả kiểm tra cho thấy, thực trạng thể chất của
SVCSCL khóa 41 trƣờng ĐHCT có độ đồng nhất cao, sai số tƣơng đối ≤ 0.05.
Giá trị trung bình của test có tính đại diện cho tập hợp mẫu.
3.1.8. Thực trạng về mức độ hài lòng của sinh viên sau khi học
chƣơng trình giảng dạy cầu lông hiện hành
Nhằm khảo sát mức độ hài lòng, thái độ học tập, các vấn đề khác của
chƣơng trình môn học CSCL hiện hành của SV. Luận án tiến hành phỏng vấn
SV để thu thập các ý kiến đánh giá về mức độ hài lòng, thái độ học tập, các
vấn đề khác … sau khi học chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL ngành
GDTC tại trƣờng ĐHCT. Kết quả đƣợc trình bày tại bảng 3.19.
Bảng 3.19. Kết quả phỏng vấn SVCSCL ngành GDTC tại trường ĐHCT
TT
Nội dung
Mức độ
n = 30
1
2
Anh/chị cho biết nhận thức của mình về tầm quan trọng của chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL ngành GDTC nhƣ thế nào. Theo Anh/chị chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL ngành GDTC của nhà trƣờng ĐHCT hiện nay có hiệu quả không.
3
Anh/chị có hứng thú khi học xong chƣơng trình giảng dạy chuyên sâu cầu lông không.
4
5
Theo Anh/chị nội dung chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL có phù hợp không. Có cần đổi mới hay cải tiến gì cho phù hợp với thực tiễn. Anh/chị có đánh giá các phƣơng pháp giảng dạy của các giảng viên khi lên lớp môn chuyên sâu cầu lông nhƣ thế nào.
6
Theo Anh/chị thời lƣợng 375 tiết chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL hiện nay có phù hợp không.
7
Theo Anh/chị nên cần đổi mới và tăng thêm bao nhiêu học phần CSCL là phù hợp.
8
Anh/ chị có hài lòng với việc phân bổ thời khóa biểu học môn chuyên sâu cầu lông không (6 tiết/ tuần, mỗi buổi 2 tiết).
9
Theo Anh/chị cần xây dựng các kỹ năng sƣ phạm cụ thể cho SVCSCL không.
Tỉ lệ % 83.33% 10% 6.66% 33.33% 53.33% 13.33% 46.66% 50% 3.33% 86.66% 6.66% 6.66% 33.33% 53.33% 13.33% 80% 13.33% 6.66% 13.33% 3.33% 83.33% 13.33% 40% 46.66% 90% 0% 10%
25 3 2 10 16 4 14 15 1 26 2 2 10 16 4 24 4 2 4 1 25 4 12 14 27 0 3
20%
6
14
46.66%
10
Trong quá trình học: Anh/chị có thƣờng xuyên tập luyện ngoại khóa không.
10
33.33%
thuyết,
thực
2
6.66%
4
13.33%
11
Theo Anh/chị nếu cần đổi mới nội dung của chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL thì cần tập trung đổi mới nội dung nào.
24
80%
Rất quan trọng Quan trọng Không ý kiến Rất hiệu quả Ít hiệu quả Không hiệu quả Rất hứng thú Ít hứng thú Không ý kiến Cần đổi mới Không cần Không ý kiến Hài lòng Ít hài lòng Không hài lòng Phù hợp Ít phù hợp Không phù hợp Tăng thêm 1 HP Tăng thêm 2 HP Không tăng (5 HP) Hài lòng Ít hài lòng Không hài lòng Rất cần Không cần Không ý kiến Thƣờng xuyên (3 buổi/ tuần trở lên) Ít thƣờng xuyên (1- 2 buổi trong tuần). Không tập ngoại khóa. Lý hành. LT, thảo luận, TH, TH phƣơng pháp, kiểm tra LT, kỹ năng sƣ phạm, thảo luận, TH, TH phƣơng pháp, kiểm tra
102
Qua kết quả bảng 3.19 cho thấy: Nhận thức của sinh viên về tầm quan trọng của chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành giáo dục thể chất có 25 sinh viên trả lời ở mức độ rất quan trọng chiếm tỷ lệ 83.33%, quan trọng 10% còn lại không ý kiến chiếm tỷ lệ 6.66%. Theo trả lời của sinh viên về chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành giáo dục thể chất của nhà trƣờng ĐHCT hiện nay có hiệu quả không, thì có 16 sinh viên trả lời ở mức độ ít hiệu quả chiếm tỷ lệ 53.33%, rất hiệu quả chiếm tỷ lệ 33.33%, còn lại không hiệu quả chiếm tỷ lệ 13.33%. Về hứng thú khi học xong chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông thì các sinh viên cho rằng: Ít hứng thú chiếm tỉ lệ 50%, rất hứng thú chiếm tỉ lệ 46.66%, còn lại không ý kiến chiếm 3.33%. Về nội dung chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông có phù hợp không, có cần đổi mới hay cải tiến gì cho phù hợp với thực tiễn, thì đa số sinh viên trả lời: Cần thay đổi chiếm tỷ lệ 86.66%, không cần đổi mới chiếm tỷ lệ 6.66%, không ý kiến chiếm tỷ lệ 6.66%.
Đánh giá các phƣơng pháp giảng dạy của các giảng viên khi lên lớp môn chuyên sâu cầu lông, theo ý kiến của sinh viên: Ít hài lòng chiếm tỷ lệ 53.33%, Hài lòng chiếm tỷ lệ 33.33%, không hài lòng chiếm tỷ lệ 13.33%.
Thời lƣợng 375 tiết chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông hiện nay có phù hợp không, theo đa số ý kiến trả lời của sinh viên: Phù hợp chiếm tỷ lệ 80%, ít phù hợp chiếm tỷ lệ 13.33%, không phù hợp chiếm tỷ lệ 6.66%. Về đổi mới và tăng thêm bao nhiêu học phần chuyên sâu cầu lông là phù hợp thì có đến 83.33% là không tăng thêm học phần, còn lại tăng thêm 1 học phần chiếm tỷ lệ 13.33%, tăng thêm 1 học phần chiếm tỷ lệ 3.33%.
Về việc phân bổ thời khóa biểu học học phần chuyên sâu cầu lông không (6 tiết/ tuần, mỗi buổi 2 tiết, có đến 46.66% không hài lòng, 40% ít hài lòng và hài lòng là 13.33%. Bên cạnh đó theo sinh viên cần phải xây dựng thêm các kỹ năng sƣ phạm cầu lông cho sinh viên chuyên sâu cầu lông chiếm tỉ lệ 90%, không cần chiếm tỉ lệ 0%, không ý kiến chiếm tỷ lệ 10%.
103
Về tập luyện ngoại khóa: Thƣờng xuyên (3 buổi/ tuần trở lên) chiếm tỷ lệ 46.66%, ít thƣờng xuyên (1- 2 buổi trong tuần) chiếm tỉ lệ 20%, không tập ngoại khóa chiếm tỉ lệ 33.33%. Nếu cần đổi mới nội dung của chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông thì cần tập trung đổi mới nội dung nào, theo đa số ý kiến trả lời của sinh viên thì cần phải đổi mới các nội dung: Lý thuyết, kỹ năng sƣ phạm, thảo luận, thực hành, thực hành phƣơng pháp, kiểm tra chiếm tỉ lệ 80%. Còn lại lý thuyết, thảo luận, thực hành, thực hành phƣơng pháp, kiểm tra chiếm tỉ lệ 13.33%. Cuối cùng là lý thuyết, thực hành chiếm tỉ lệ 6.67%.
Tóm lại: Thực trạng về mức độ hài lòng của sinh viên sau khi học chƣơng trình giảng dạy cầu lông hiện hành còn nhiều bất cập, chƣa đảm bảo về chất lƣợng nội dung học tập của các em, do đó cần phải đổi mới chƣơng trình giảng dạy, cũng nhƣ nâng cao chất lƣợng nội dung giảng dạy cầu lông cho SVCSCL tại trƣờng ĐHCT đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay.
Bàn luận về thực trạng việc thực hiện chương trình giảng dạy cho
SVCSCL ngành GDTC theo học chế tín chỉ tại trường ĐHCT
Chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL tại ĐHCT đƣợc xây dựng qua các giai đoạn với sô tiết giảng dạy khác nhau: 480 tiết; 210 tiết; 375 tiết, phân bố nội dung chƣơng trình giảng dạy không đồng đều về lỹ thuyết và thực hành.
Chƣơng trình trình giảng dạy cho SVCSCL tại ĐHCT hiện hành theo ý
kiến của các giảng viên cần phải đổi mới.
Đội ngũ giảng viên giảng dạy môn CSCL tại BM. GDTC trƣờng ĐHCT có 1 giảng viên chuyên về cầu lông có trình độ thạc sĩ, cần đƣợc nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lƣợng giáo dục hiện nay.
Cơ sở vật chất phục vụ cho công tác giảng dạy SVCSCL đảm bảo, chất lƣợng sân bãi dụng cụ chỉ đạt mức trung bình. Nguồn tài liệu phục vụ cho nhu cầu học tập của SVCSCL còn hạn chế. Kinh phí dành cho hoạt động giảng dạy và học tập của sinh viên rất ít, làm ảnh hƣởng không nhỏ đến hoạt động dạy và học của thầy và trò trƣờng ĐHCT.
Hầu hết các giảng viên và sinh viên đều cho rằng cần phải xây dựng các
kỹ năng sƣ phạm trong đổi mới chƣơng trình giảng dạy.
104
Thể chất của SVCSCL ở 10 test thể chất đối với 2 nhóm ĐC và TN trƣớc
TN tƣơng đối đồng đều nhau.
Mức độ hài lòng của SVCSCL khi học chƣơng trình giảng dạy cầu lông hiện hành, các em đều mong muốn cần phải đổi mới chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL ngành GDTC theo học chế tín chỉ tại trƣờng ĐHCT.
3.2. Đổi mới và ứng dụng chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL ngành
GDTC theo học chế tín chỉ tại trƣờng ĐHCT qua 2 năm học 2015-2017
3.2.1. Xây dựng các kỹ năng sƣ phạm cho sinh viên chuyên sâu cầu
lông ngành GDTC theo học chế tín chỉ tại trƣờng ĐHCT
Mục đích của việc xác định các tiêu chí kỹ năng sƣ phạm cho sinh viên
chuyên sâu cầu lông là nhằm nâng cao năng lực chuyên môn và hoàn thiện các
kỹ năng nghiệp vụ sƣ phạm và giáo dục.
Theo tác giả: Nguyễn Nhƣ An, kỹ năng sƣ phạm là mặt thao tác, mặt kỹ
thuật của hành động sƣ phạm “Kỹ năng sƣ phạm là khả năng thực hiện một số
thao tác hay một loạt các thao tác phức tạp của một hành động sƣ phạm bằng
cách lựa chọn và vận dụng những tri thức, cách thức, qui trình đúng đắn” [1].
Kỹ năng sƣ phạm bao gồm kỹ năng dạy học và kỹ năng giáo dục.
Nhƣ vậy, kỹ năng sƣ phạm của một ngƣời giáo viên môn cầu lông là nói
tới một hành động thực hiện: một số thao tác hay một loạt các thao tác phức tạp
đúng đắn, thuần thục và có hiệu quả cao theo đúng trình tự giáo dục thể chất và
biết vận dụng những tri thức, kiến thức trong quá trình dạy học môn cầu lông
của mình.
Để lựa chọn các nội dung đánh giá kỹ năng sƣ phạm cho sinh viên chuyên
sâu cầu lông ngành giáo dục thể chất tại trƣờng Đại học Cần Thơ, chúng tôi tiến
hành theo các bƣớc sau:
- Tổng hợp, hệ thống hóa, thống kê, lựa chọn các nội dung đã đƣợc sử dụng
để đánh giá kỹ năng sƣ phạm cho sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành giáo dục thể
chất tại trƣờng Đại học Cần Thơ trong các tài liệu đăng tải, lƣu trữ hiện có.
- Dùng phiếu phỏng vấn để lấy ý kiến các chuyên gia, cán bộ quản lý, và
giảng viên, qua đó để loại bớt một số kỹ năng không phù hợp với yêu cầu.
105
- Kiểm định độ tin cậy của các tiêu chí đánh giá kỹ năng sƣ phạm cho
sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành GDTC theo học chế tín chỉ tại trƣờng
ĐHCT. Dƣới đây là kết quả của các bƣớc nghiên cứu này:
Bƣớc 1: Hệ thống hóa các tiêu chí kỹ năng sƣ phạm cho sinh viên
chuyên sâu cầu lông
Thông qua kham khảo các sách chuyên môn và khảo sát thực tiễn đề tài
đã hệ thống đƣợc các tiêu chí đánh giá kỹ năng sƣ phạm cho sinh viên chuyên
sâu cầu lông cụ thể là:
Tác giả: Nguyễn Văn Đức (2014), “Đánh giá thực trạng năng lực sư
phạm thực hành của SVCSCL ngành GDTC trường ĐH TDTT Bắc Ninh”, có 9
kỹ năng sƣ phạm thực hành đƣợc coi là cơ bản đối với ngƣời giáo viên thể dục
trong nhà trƣờng phổ thông hiện nay bao gồm [47]:
- Kỹ năng tổ chức và quản lý giờ học.
- Kỹ năng làm mẫu (thị phạm) động tác.
- Kỹ năng phát hiện những sai lầm thƣờng mắc và đƣa ra biện pháp sữa chữa.
- Kỹ năng biên soạn kế hoạch, tiến trình, giáo án giảng dạy.
- Kỹ năng sử dụng bài tập, dụng cụ bổ trợ dẫn dắt (phƣơng tiện dạy học).
- Kỹ năng sử dụng các phƣơng pháp giảng dạy.
- Kỹ năng kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh.
- Kỹ năng giảng giải, phân tích kỹ thuật động tác.
- Kỹ năng tổ chức, trọng tài thi đấu.
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2015), Phát triển chƣơng trình đào tạo giáo viên
phổ thông ngành TDTT bao gồm các nhóm kỹ năng sau [17].
- Kỹ năng nghề nghiệp.
- Kỹ năng dạy học TDTT.
- Các phẩm chất cá nhân.
- Kỹ năng hoạt động nghề nghiệp trong môi trƣờng nhà trƣờng.
- Kỹ năng điều phối trong dạy học TDTT.
- Kỹ năng hoạt động nghề nghiệp trong môi trƣờng xã hội.
106
Như vậy, qua tổng hợp những nghiên cứu của các tác giả đề tài tổng hợp
được 15 tiêu chí đánh giá kỹ năng sư phạm cho sinh viên chuyên sâu cầu lông gồm:
(1). Kỹ năng tổ chức và quản lý giờ học.
(2). Kỹ năng làm mẫu (thị phạm) động tác. (3). Kỹ năng phát hiện những sai lầm thƣờng mắc và đƣa ra biện pháp sữa chữa.
(4). Kỹ năng biên soạn kế hoạch, tiến trình, giáo án giảng dạy.
(5). Kỹ năng sử dụng bài tập, dụng cụ bổ trợ dẫn dắt (phƣơng tiện dạy học).
(6). Kỹ năng sử dụng các phƣơng pháp giảng dạy.
(7). Kỹ năng kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh.
(8). Kỹ năng giảng giải, phân tích kỹ thuật động tác.
(9). Kỹ năng tổ chức, trọng tài thi đấu.
(10). Kỹ năng nghề nghiệp.
(11). Kỹ năng dạy học TDTT.
(12). Các phẩm chất cá nhân.
(13). Kỹ năng hoạt động nghề nghiệp trong môi trƣờng nhà trƣờng.
(14). Kỹ năng điều phối trong dạy học TDTT.
(15). Kỹ năng hoạt động nghề nghiệp trong môi trƣờng xã hội.
Bƣớc 2: Phỏng vấn chuyên gia (phiếu Anket)
Dùng phiếu phỏng vấn để lấy ý kiến các chuyên gia, cán bộ quản lý, và
giảng viên về các tiêu chí đánh giá kỹ năng sƣ phạm cho sinh viên chuyên sâu
cầu lông ngành GDTC theo học chế tín chỉ tại trƣờng ĐHCT.
Nội dung phiếu phỏng vấn là các chỉ tiêu đƣợc đƣa ra trong phiếu phỏng
vấn là kết quả của việc nghiên cứu các tài liệu liên quan và có sự tham gia đóng
góp ý kiến của các chuyên gia, giảng viên về GDTC. Số lƣợng phiếu phỏng vấn
và đối tƣợng phỏng vấn ở 2 lần là nhƣ nhau, số phiếu phát ra là 40 phiếu và thu
về là 40 phiếu. Đề tài tiến hành phỏng vấn 2 lần và cách nhau 2 tháng, trên cùng
1 hệ thống chỉ tiêu, với cùng 1 hình thức trả lời.
Đề tài tiến hành xây dựng phiếu phỏng vấn và phỏng vấn 2 lần các
chuyên gia, cán bộ quản lý và giảng viên thu đƣợc kết quả bảng 3.20; bảng 3.21.
Bảng 3.20. Kết quả phỏng vấn lần 1 các chỉ tiêu KNSP cho
SVCSCL ngành GDTC trƣờng ĐHCT
Kết quả phỏng vấn lần 1 (n=40)
TT
các chỉ tiêu đánh giá
Tổng số phiếu
Rất quan trọng
Quan trọng
Không quan trọng
n %
n %
n
%
phát ra
Thu vào
1 Kỹ năng tổ chức và quản lý giờ học.
40
40
16
40.0
10
25.0
14
35.0
2 Kỹ năng làm mẫu (thị phạm) động tác.
40
40
37
92.5
1
2.5
2
5.0
3
40
40
36
90.0
1
2.5
3
7.5
Kỹ năng phát hiện những sai lầm thƣờng mắc và đƣa ra biện pháp sữa chữa.
4
40
40
1
37
92.5
2.5
2
5.0
Kỹ năng biên soạn kế hoạch, tiến trình, giáo án giảng dạy.
5
40
40
2
22
55.0
5.0
16
40.0
Kỹ năng sử dụng bài tập, dụng cụ bổ trợ dẫn dắt (phƣơng tiện dạy học).
6
40
40
15
37.5
13
32.5
12
30.0
Kỹ năng sử dụng các phƣơng pháp giảng dạy.
Kỹ năng kiểm tra, đánh giá kết quả
7
40
40
18
45.0
10
25.0
12
30.0
học tập của học sinh.
8
40
40
35
87.5
1
2.5
4
10.0
Kỹ năng giảng giải, phân tích kỹ thuật động tác.
9 Kỹ năng tổ chức, trọng tài thi đấu.
40
40
34
85.0
2
5.0
4
10.0
10 Kỹ năng nghề nghiệp.
40
40
15
37.5
13
32.5
12
30.0
11 Kỹ năng dạy học TDTT.
40
40
17
42.5
10
25.0
13
32.5
12 Các phẩm chất cá nhân.
40
40
14
35.0
13
32.5
13
32.5
Kỹ năng hoạt động nghề nghiệp trong
13
40
40
16
40.0
13
32.5
11
27.5
môi trƣờng nhà trƣờng.
14
40
40
17
42.5
10
25.0
13
32.5
Kỹ năng điều phối trong dạy học TDTT.
15
40
40
16
40.0
12
30.0
12
30.0
Kỹ năng hoạt động nghề nghiệp trong môi trƣờng xã hội.
Bảng 3.21. Kết quả phỏng vấn lần 2 các chỉ tiêu KNSP cho
SVCSCL ngành GDTC trƣờng ĐHCT
Kết quả phỏng vấn lần 2 (n=40)
TT
các chỉ tiêu đánh giá
Tổng số phiếu
Rất quan trọng
Quan trọng
Không quan trọng
n %
n %
n
%
phát ra
Thu vào
1
40
40
15
37.5
11
27.5
14
35
Kỹ năng tổ chức và quản lý giờ học.
2
40
40
38
95
1
2.5
1
2.5
Kỹ năng làm mẫu (thị phạm) động tác.
3
40
40
35
87.5
1
2.5
4
10
Kỹ năng phát hiện những sai lầm thƣờng mắc và đƣa ra biện pháp sữa chữa.
Kỹ năng biên soạn kế hoạch, tiến
4
40
40
36
90
1
2.5
3
7.5
trình, giáo án giảng dạy.
5
Kỹ năng sử dụng bài tập, dụng cụ bổ trợ dẫn dắt (phƣơng tiện dạy
40
40
23
57.5
2
5
15
37.5
học).
6
40
40
16
40
13
32.5
11
27.5
Kỹ năng sử dụng các phƣơng pháp giảng dạy.
7
40
40
17
42.5
10
25
13
32.5
Kỹ năng kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh.
8
40
40
37
92.5
1
2
5
2.5
Kỹ năng giảng giải, phân tích kỹ thuật động tác.
9 Kỹ năng tổ chức, trọng tài thi đấu.
40
40
33
82.5
2
5
12.5
5
10 Kỹ năng nghề nghiệp.
40
40
16
40
12
12
30
30
11 Kỹ năng dạy học TDTT.
40
40
16
40
11
13
32.5
27.5
12 Các phẩm chất cá nhân.
40
40
13
32.5
16
11
27.5
40
13
40
40
30
17
42.5
12
11
27.5
Kỹ năng hoạt động nghề nghiệp trong môi trƣờng nhà trƣờng.
14
40
40
18
45
10
25
12
30
Kỹ năng điều phối trong dạy học TDTT.
Kỹ năng hoạt động nghề nghiệp
15
40
40
15
37.5
13
32.5
12
30
trong môi trƣờng xã hội.
107
Kết quả bảng 3.20; 3.21 cho thấy: Đề tài quy ƣớc chọn các tiêu chí
đƣợc trên 75% ý kiến đồng ý cả 2 mức rất quan trọng và quan trọng ở cả 2 lần
phỏng vấn thì đƣợc chọn. Theo quy ƣớc này căn cứ vào kết quả bảng 3.20;
3.21, đề tài đã chọn đƣợc 5 tiêu chí bao gồm:
(1). Kỹ năng làm mẫu (thị phạm) động tác.
(2). Kỹ năng phát hiện những sai lầm thƣờng mắc và đƣa ra biện pháp
sữa chữa.
(3). Kỹ năng biên soạn kế hoạch, tiến trình, giáo án giảng dạy.
(4). Kỹ năng giảng giải, phân tích kỹ thuật động tác.
(5). Kỹ năng tổ chức, trọng tài thi đấu.
Bƣớc 3: Kiểm định độ tin cậy của các tiêu chí kỹ năng sƣ phạm cho
sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành GDTC theo học chế tín chỉ tại
trƣờng ĐHCT
Trên cơ sở thống kê các phiếu thăm dò các tiêu chí đánh giá kỹ năng sƣ
phạm cho SVCSCL ở bảng 3.20; 3.21, đề tài thu đƣợc bảng 3.22.
Bảng 3.22. Kết quả kiểm định qua phỏng vấn lần 1 và lần 2
về kỹ năng sƣ phạm cho SVCSCL ngành GDTC tại trƣờng ĐHCT
Kết quả TT Các chỉ tiêu đánh giá P Lần 1 Lần 2
1 Kỹ năng làm mẫu (thị phạm) động tác. 95.00 97.50 0.35 > 0.05
2 92.50 90.00 0.16 > 0.05 Kỹ năng phát hiện những sai lầm thƣờng mắc và đƣa ra biện pháp sữa chữa.
3 95.00 92.50 0.21 > 0.05 Kỹ năng biên soạn kế hoạch, tiến trình, giáo án giảng dạy.
4 90.00 95.00 0.72 > 0.05 Kỹ năng giảng giải, phân tích kỹ thuật động tác.
5 Kỹ năng tổ chức, trọng tài thi đấu. 90.00 87.50 0.13 > 0.05
108
Kết quả bảng 3.22 cho thấy: Tỷ lệ phần trăm phỏng vấn lần 1 cao thì ở
lần 2 cũng cao, đề tài tiến hành kiểm chứng bằng với P > 0.05.
Từ kết quả kiểm chứng ở bảng 3.22, có thể thấy ở cả 05 tiêu chí
đánh giá kỹ năng qua 2 lần phỏng vấn đều không có sự khác biệt nào với
P>0.05. Chứng tỏ 5 tiêu chí đƣợc chọn điều đảm bảo độ tin cậy và đƣợc chọn
tính<
bảng=3.84, từ đó làm cơ sở cho việc đổi mới chƣơng trình giảng dạy
để sử dụng trong đánh giá KNSP cho SVCSCL trƣờng ĐHCT. Với
cho SVCSCL, các kỹ năng sƣ phạm bao gồm:
1. Kỹ năng làm mẫu (thị phạm) động tác.
2. Kỹ năng phát hiện những sai lầm thƣờng mắc và đƣa ra biện pháp
sữa chữa.
3. Kỹ năng biên soạn kế hoạch, tiến trình, giáo án giảng dạy.
4. Kỹ năng giảng giải, phân tích kỹ thuật động tác.
5. Kỹ năng tổ chức, trọng tài thi đấu.
3.2.2. Đổi mới chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu
lông ngành GDTC theo học chế tín chỉ tại trƣờng Đại học Cần Thơ
3.2.2.1. Cơ sở pháp lý để đổi mới chương trình giảng dạy cho sinh
viên chuyên sâu cầu lông
Đổi mới là một quá trình phát triển đáp ứng nhu cầu thực tiễn của thời
đại, đổi mới chƣơng trình đào tạo diễn ra theo một trình tự khoa học đạt hiệu
quả và góp phần nâng cao nguồn nhân lực có chất lƣợng, phục vụ cho việc
phát triển kinh tế xã hội và hội nhập quốc tế hiện nay.
Để đổi mới chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông
ngành giáo dục thể chất theo học chế tín chỉ tại trƣờng Đại học Cần Thơ,
chúng tôi dựa vào các cơ sở khoa học sau:
Chủ trương đổi mới chương trình GDTC của nhà nước và các chỉ
thị, quy chế, quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đổi mới chƣơng trình
dựa trên nghị quyết số: 44/NQ – CP ban hành chƣơng trình hành động thực
109
hiện nghị quyết số: 29/TW ngày 4/11/2013 về đổi mới căn bản toàn diện giáo
dục. Theo Bộ trƣởng Bộ Giáo dục & Đào tạo: Phùng Xuân Nhạ “Chúng ta
phải chuyển cả một nền giáo dục lấy tiếp cận nội dung là chủ đạo sang một
nền giáo dục chú trọng phương pháp, kỹ năng trên nền tảng kiến thức chuyên
môn cần thiết để phát triển năng lực người học và dạy làm người” [32], [7].
Thông tƣ số 04/2016/TT-BGDĐT kèm theo Quy định về tiêu chuẩn
đánh giá chất lƣợng chƣơng trình đào tạo (CTĐT) các trình độ của giáo dục
đại học, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29/04/2016. Tài liệu Trƣờng Đại học
Cần Thơ chuyển ngữ từ tiếng Anh AUN – QA năm 2015 (Pink Book) đƣa
vào Sổ tay Đảm bảo chất lƣợng giáo dục về Chƣơng trình đào tạo (Tập 2,
Trƣờng ĐHCT phát hành 2015) [21].
Chƣơng trình dạy học đƣợc thiết kế dựa trên chuẩn đầu ra, chƣơng
trình dạy học (AUN – QA) phải có các yếu tố sau:
Hình 3.1. Sơ đồ chƣơng trình dạy học (AUN – QA)
- Việc thiết kế và phát triển chƣơng trình dạy học đƣợc thiết lập, đánh
giá mới, đổi mới. Phát triển chƣơng trình dạy học (đổi mới) quy trình xây
dựng chƣơng trình có sự tham gia các bên liên quan (BLQ).
110
- Trong mỗi học phần của chƣơng trình dạy học phải có nội dung, mục
tiêu học tập học phần giúp đạt chuẩn đầu ra cụ thể.
- Các hoạt động dạy và học đƣợc thiết kế phù hợp, thúc đẩy việc rèn
luyện các kỹ năng, nâng cao khả năng học tập suốt đời.
- Đánh giá kết quả học tập sinh viên đƣợc thiết kế phù hợp với mức độ
đạt đƣợc chuẩn đầu ra.
3.2.2.2. Các nguyên tắc để đổi mới chương trình giảng dạy cho sinh
viên chuyên sâu cầu lông
Để đổi mới chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông
ngành giáo dục thể chất theo học chế tín chỉ tại trƣờng Đại học Cần Thơ, đề
tài phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
Nguyên tắc về tính pháp lý:
Luật giáo dục: Điều 36 Luật giáo dục (mục 1 điểm c): “ …Bộ GD và
ĐT quy định chƣơng trình khung gồm cơ cấu nội dung các môn học, thời gian
đào tạo, tỷ lệ phân bổ đào tạo giữa các môn học cơ bản và chuyên ngành; giữa
lý thuyết với thực hành, thực tập. Căn cứ vào chƣơng trình khung, trƣờng cao
đẳng, trƣờng đại học xác định chƣơng trình giáo dục của trƣờng mình...”.
Điều 55 Luật giáo dục “…trƣờng cao đẳng, trƣờng đạo học đƣợc quyền tự
chủ và tự chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật về điều lệ nhà trƣờng
trong công tác sau đây: xây dựng chƣơng trình, giáo trình, kế hoạch giảng dạy
học tập đối với ngành nghề đƣợc phép đào tạo…”. [53]
Thực hiện chƣơng trình cải cách giáo dục đại học của chính phủ đồng
thời để tiến kịp trình độ đào tạo giáo viên giáo dục thể chất ở các trƣờng đại
học trong nƣớc và khu vực trên thế giới.
Căn cứ Điều 36, Chƣơng VIII của “Điều lệ trƣờng đại học” ban hành
theo Quyết định số 58/2010/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2010 của Thủ
tƣớng Chính phủ quy định về quyền hạn và trách nhiệm của hiệu trƣởng
trƣờng đại học; Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ
thống tín chỉ, ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày
111
15/8/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thông tƣ số 57/2012/TT-BGDĐT
ngày 27/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ
ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT [30], [12], [14].
Thông tƣ số: 07/2015/TT-BGDĐT, Ban hành quy định về khối kiến
thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà ngƣời học đạt đƣợc sau khi tốt nghiệp
đại học [19].
Thực hiện Nghị quyết số: 80-NQ/ĐU ngày 18/4/2013 của Đảng ủy “về tiếp
tục đổi mới và nâng cao chất lƣợng đào tạo tại trƣờng Đại học Cần Thơ” [45].
Kết luận của Hội nghị lần thứ 6 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết TW 2
khóa VIII về phƣơng hƣớng phát triển giáo dục đào tạo và công nghệ từ năm
2002 đến năm 2005 và đến năm 2010 [4]
Tinh thần Nghị quyết số 14/2005/NQ-CP ngày 02/11/2005 của Chính
phủ về đổi mới cơ bản và toàn diện giáo dục đại học Việt Nam giai đoạn
2006-2020 [29].
Phạm vi, quyền hạn của các cơ sở đào tạo trong việc xây dựng và thiết
kế chƣơng trình môn học đƣợc qui định tại Qui chế đào tạo đại học và cao
đẳng hệ chính qui, đƣợc ban hành theo quyết định số: 25/2006/QĐ-BGDĐT
và ĐT ngày 26/06/2006 của Bộ GD&ĐT [11].
Tinh thần và nội dung của tiến trình đổi mới về cơ chế tổ chức và quản
lý hoạt động TDTT theo định hƣớng xã hội hóa giáo dục và TDTT [25], chính
sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực Giáo dục, Y tế,
Văn hóa, Thể thao [27], Chính phủ CHXHCN Việt Nam, Nghị quyết số
05/2005/NQ-CP ngày 18/4/2005 việc đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động
giáo dục, Y tế, Văn hóa, TDTT [28]. Chính sách khuyến khích xã hội hóa đối
với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa thể thao và
môi trường [26].
112
Định hƣớng đổi mới giáo dục nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội đƣợc quy
định tại Nghị quyết của Chính phủ CHXHCN Việt Nam về việc “Đổi mới cơ
bản và toàn diện giáo dục đại học Việt Nam giai đoạn 2006-2020” [28].
Nguyên tắc về tính thực tiễn: Chƣơng trình giảng dạy môn cầu
lông là chƣơng trình mang tính ứng dụng cao, phù hợp với thực tiễn trong
công tác giáo dục thể chất (tập luyện, thi đấu, tổ chức, trọng tài, phƣơng pháp
giảng dạy cầu lông, nghiên cứu khoa học cầu lông, thực tập, kiến tập …), bảo
đảm đƣợc những vấn đề lí luận nền tảng chung môn cầu lông và những kỹ
năng giảng dạy, kỹ thuật động tác cầu lông đáp ứng nhu cầu công tác trong
lĩnh vực giáo dục thể chất của nhà trƣờng phổ thông.
Giáo viên giáo dục thể chất ở nhà trƣờng phổ thông cần đƣợc bồi
dƣỡng những nội dung chƣơng trình môn cầu lông phù hợp, dựa trên nhu cầu
thực tế đòi hỏi đổi mới tƣ duy, đổi mới chƣơng trình giảng dạy môn cầu lông
nhằm tạo động lực thay đổi và phát triển giáo dục thể chất theo hƣớng chất
lƣợng, hiệu quả, đáp ứng nhu cầu phát triển nguồn nhân lực cho sự nghiệp
công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nƣớc.
Nguyên tắc về tính đặc thù: Là nguyên tắc định hƣớng cụ thể cho
những loại hình đào tạo khác nhau, chƣơng trình giảng dạy môn cầu lông là
một chƣơng trình đặc thù cần phải có các nguyên tắc mang tính chuyên biệt.
+ Nguyên tắc tự giác tích cực: Tính tích cực của ngƣời tập luyện TDTT
thƣờng thể hiện qua hoạt động tự giác, gắng sức nhằm hoàn thành những
nhiệm vụ học tập – rèn luyện. Tự giác tích cực còn biểu hiện qua Giáo dục
thái độ tự giác và hứng thú vững chắc đối với mục đích tập luyện chung cũng
nhƣ đối với các nhiệm vụ cụ thể của từng buổi tập.
+ Nguyên tắc trực quan: Giúp cho ngƣời tập có hình ảnh chính xác về
quá trình động tác cần tập. việc sử dụng các hình ảnh khác nhau làm tăng
113
hứng thú đối với tập luyện, làm dễ hiểu và dễ thực hiện nhiệm vụ, đồng thời
tạo điều kiện để tiếp thu các kiến thức, kỹ năng và kỹ xảo khác.
+ Nguyên tắc thích hợp và cá biệt hóa: Tính thích hợp của bài tập thể
lực phụ thuộc trực tiếp vào các khả năng của ngƣời tập, mỗi bài tập có độ khó
khác nhau nhƣ (tính phối hợp vận động phức tạp, cƣờng độ và khoảng thời
gian phải nổ lực …). Đó là khả năng thích ứng của ngƣời tập với độ khó của
bài tập thể hiện tính tối ƣu của tính thích hợp. Cá biệt hóa chủ yếu thực hiện
qua các phƣơng pháp học và giáo dục, cùng các phƣơng tiện phụ. Do đó
nguyên tắc thích hợp và cá biệt hóa trong quá trình giáo dục thể chất cần phải
bảo đảm hoàn thiện cân đối, toàn diện về hình thái và chức năng của cơ thể.
Nhiệm vụ không chỉ là cải tiến những cái bẩm sinh mà còn phải hình thành
những cái mới (những kỹ năng, kỹ xảo và hành vi mới).
+ Nguyên tắc tăng dần lượng vận động: Trong giáo dục thể chất là
không ngừng vận động, phát triển, đồng thời thay đổi từ buổi tập này sang
buổi tập khác, từ giai đoạn này sang giai đoạn khác. Nét tiêu biểu ở đây là
tăng độ phức tạp của các bài tập, tăng sức mạnh và số thời gian tác động của
bài tập đó, ví dụ: các bài tập môn cầu lông khi thực hiện, bài tập đó đi từ dễ
đến khó, từ đơn giản đến phức tạp, từ chậm (bài tập mới) đến nhanh, tập từ ít
bài đến nhiều bài.
+ Nguyên tắc hệ thống: Nguyên tắc này có liên quan đến tính thƣờng
xuyên trong tập luyện và hệ thống luân phiên lƣợng vận động với nghỉ ngơi,
cũng nhƣ tính tuần tự (“từ chƣa biết đến biết”, “từ đơn giản đến phức tạp”,
“từ dễ đến khó”) trong tập luyện và mối liên hệ lẫn nhau giữa các mặt khác
nhau trong nội dung tập luyện. Nhƣ vậy, trong quá trình giáo dục thể chất có
thể có các hình thức khác nhau về luân phiên hợp lý giữa tập luyện và nghĩ
ngơi. Song dù thế nào cũng phải bảo đảm duy trì tính liên tục của quá trình đó
không chỉ bằng cách lặp lại các giai đoạn hoạt động mà còn nhờ các khoảng
114
nghỉ hợp lý giữa các giai đoạn đó. Tóm lại nguyên tắc hệ thống là sắp xếp bài
tập theo một trình tự từ thấp đến cao bảo đảm tính logic và kế thừa, tập với 1
lƣợng vận động và nghỉ ngơi phù hợp, thƣờng xuyên và liên tục [54].
Nguyên tắc về tính kế thừa: Đổi mới chƣơng trình giảng dạy đại
học trên cơ sở kham khảo để kế thừa một số nội dung chƣơng trình ở một số
trƣờng đại học trong và ngoài nƣớc, nhanh chóng tiếp cận một số chƣơng
trình tiên tiến giáo dục đại học trên thế giới. Tuy nhiên chƣơng trình không
trùng lặp về nội dung chƣơng trình giảng dạy môn cầu lông khác.
Nguyên tắc về tính phù hợp: Đổi mới chƣơng trình môn cầu lông
phù hợp với năng lực cho từng đối tƣợng ngƣời học cụ thể, đó là sinh viên
chuyên ngành GDTC.
Nguyên tắc về tính hiện đại: Chƣơng trình đƣợc xây dựng theo
hƣớng tiếp cận đào tạo dựa trên năng lực. Khai thác những kiến thức, kỹ
năng, phƣơng pháp và kinh nghiệm thực tiễn của chƣơng trình giảng dạy ở
một số trƣờng Đại học trong nƣớc về GDTC, trong khu vực và trên thế giới,
lựa chọn áp dụng có chọn lọc vào thực tiễn giảng dạy chuyên sâu cầu lông ở
trƣờng đại học Cần Thơ [48].
3.2.2.3. Lựa chọn nội dung giảng dạy và đánh giá theo từng học
phần cho SVCSCL ngành GDTC tại trường ĐHCT
Để tiến hành đổi mới chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu
cầu lông ngành Giáo dục thể chất theo học chế tín chỉ tại trƣờng ĐHCT, đề tài
tiến hành tham khảo các tài liệu chuyên môn, các giáo án, chƣơng trình giảng
dạy của các trƣờng Đại học Thể dục Thể thao có đào tạo cử nhân ngành
GDTC chuyên về cầu lông, chƣơng trình huấn luyện môn cầu lông để làm cơ
sở xác định các nội dung giảng dạy môn cầu lông và đánh giá từng học phần
môn cầu lông cho sinh viên chuyên sâu cầu lông trƣờng ĐHCT, đề tài tiến
hành qua các bƣớc sau:
115
Bước 1: Hệ thống hóa các nội dung giảng dạy, nội dung kiểm tra, test
đánh giá thể lực, kỹ thuật cầu lông.
Bước 2: Phỏng vấn bằng phiếu (phiếu Anket).
Bước 3: Lựa chọn nội dung giảng dạy cho SVCSCL ngành GDTC theo
học chế tín chỉ tại trƣờng ĐHCT.
3.2.2.3.1. Hệ thống hóa các nội dung giảng dạy, nội dung kiểm tra, test
đánh giá thể lực, kỹ thuật cầu lông.
Trƣớc khi tiến hành lựa chọn các nội dung để đổi mới chƣơng trình
giảng dạy môn học cầu lông, nhằm đảm bảo tính khác quan, cơ sở khoa học,
đề tài tiến hành tham khảo, tổng hợp các nội dung chủ yếu để giảng dạy thông
qua các chƣơng trình giảng dạy của các trƣờng Đại học Thể dục Thể thao có
đào tạo cử nhân ngành Giáo dục Thể chất chuyên về cầu lông, các tài liệu
chuyên môn, giáo án của các đồng nghiệp, sách về cầu lông, tạp chí khoa học,
… từ đó làm cơ sở xác định các nội dung đƣa vào chƣơng trình giảng dạy cho
sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành Giáo dục thể chất trƣờng Đại học Cần Thơ.
Luận án tiến hành hệ thống hóa các nội dung giảng dạy bao gồm: (Lý
thuyết có 16 nội dung chính; Kỹ năng sƣ phạm có 5 nội dung; Thảo luận có 8 nội
dung; Thực hành có 28 nội dung; Thực hành phƣơng pháp có 8 nội dung; Kiểm
tra về lý thuyết có 18 nội dung, về thực hành có 18 nội dung và thực hành phƣơng
pháp có 2 nội dung), tất cả cả nội dung trên đƣợc trình bày ở phần phụ lục 16.
3.2.2.3.2. Phỏng vấn bằng phiếu (phiếu Anket).
Đề tài tiến hành khảo sát thông qua phỏng vấn các cán bộ quản lý,
giảng viên và chuyên gia Giáo dục Thể chất là những ngƣời có kinh nghiệm
trong giảng dạy và huấn luyện cầu lông về các nội dung giảng dạy cầu lông
trong chƣơng trình giảng dạy môn học cầu lông cho sinh viên chuyên sâu cầu
lông ngành Giáo dục thể chất trƣờng Đại học Cần Thơ. Phỏng vấn 2 lần cách
nhau 2 tháng, kết quả phỏng vấn lần thứ 1: 40 phiếu, lần thứ 2: 40 phiếu, qua
116
tính toán về tỉ lệ phần % số phiếu lựa chọn từ mức rất quan trọng đến quan
trọng để xác định mức độ thống nhất và qua kiểm định sự đồng nhất thông
qua chỉ số giữa 2 lần phỏng vấn, lựa chọn đƣợc nội dung giảng dạy cho sinh
viên chuyên sâu cầu lông ngành Giáo dục thể chất trƣờng Đại học Cần Thơ.
Đề tài quy ƣớc các nội dung giảng dạy đƣợc lựa chọn với ý kiến thống
nhất cao, phải là các nội dung có phiếu chọn sử dụng ≥75% trở lên ở cả 2 lần
thì đƣợc chọn đƣa vào nội dung chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL ngành
GDTC tại trƣờng ĐHCT.
3.2.2.3.3. Lựa chọn nội dung giảng dạy cho SVCSCL ngành GDTC
theo học chế tín chỉ tại trường ĐHCT
Kết quả bảng 16.1; 16.2 bảng 17.1; 17.2 (phần phụ lục) cho thấy: Qua 2
lần phỏng vấn các nội dung giảng dạy cầu lông, nội dung kiểm tra đánh giá,
test đánh giá thể lực, kỹ thuật cầu lông cho SVCSCL ngành GDTC tại trƣờng
tính <
bảng (
bảng = 3.84) ở
ĐHCT, hầu hết các nội dung, test đều có
ngƣỡng xác xuất P < 0.05, nên sự khác biệt này ở 2 giá trị quan sát không ý
nghĩa thống kê ở ngƣỡng xác suất P < 0.05, qua đó cho thấy kết quả phỏng
vấn các Cán bộ quản lý, Giảng viên và Chuyên gia GDTC … về nội dung
giảng dạy, nội dung kiểm tra đánh giá và test đánh giá thể lực, kỹ thuật có sự
đồng nhất cao về ý kiến trả lời.
Do đó, đề tài tiến hành chọn các nội dung giảng dạy và nội dung, các
tính<
bảng (
bảng = 3.84).
test đánh giá với điều kiện ≥75% số ý kiến tán thành và có chỉ số
Nội dung giảng dạy học phần chuyên sâu cầu lông ngành GDTC
trường ĐHCT
Lý thuyết
- Vị trí, tác dụng và lịch sử phát triển môn cầu lông.
117
- Hệ thống các giải thi đấu cầu lông của “IBF”.
- Các nguyên lý cơ bản của kỹ thuật cầu lông.
- Các kỹ thuật cơ bản của cầu lông.
- Giảng dạy cầu lông.
- Giáo dục các tố chất thể lực cầu lông.
- Phƣơng pháp biên soạn chƣơng trình, tiến trình, giáo án giảng dạy cầu lông.
- Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học.
- Tổ chức và tiến hành nghiên cứu.
- Chiến thuật trong thi đấu đơn.
- Chiến thuật trong thi đấu đôi.
- Phƣơng pháp tổ chức thi đấu cầu lông.
- Phƣơng pháp trọng tài cầu lông.
- Luật thi đấu cầu lông.
- Một số điểm cần chú ý trong luật thi đấu cầu lông.
Kỹ năng sư phạm môn cầu lông.
- Kỹ năng thuyết trình (phân tích, giảng giải, kỹ thuật động tác).
- Kỹ năng biên soạn, kế hoạch, tiến trình, giáo án, tiến trình biểu.
- Kỹ năng làm mẫu (thị phạm) động tác.
- Kỹ năng phát hiện những sai lầm thƣờng mắc và đƣa ra biện pháp sửa chữa.
- Kỹ năng tổ chức, trọng tài thi đấu.
Thảo luận
- Phƣơng pháp giáo dục kỹ thuật trong tiếp thu kỹ thuật cơ bản của SV.
- Lỗi thƣờng mắc trong học tập kỹ thuật cầu lông và phƣơng pháp sửa chữa.
- Phƣơng pháp tập luyện kỹ thuật cầu lông hiệu quả.
- Phƣơng pháp tập luyện chiến thuật cầu lông hiệu quả.
- Phƣơng pháp vận dụng chiến thuật đã học trong thi đấu.
- Tâm lý thi đấu và phƣơng pháp khắc phục tâm lý.
118
- Phƣơng pháp tổ chức và trọng tài cầu lông.
- Công tác chỉ đạo thi đấu cho VĐV.
Thực hành
- Cách cầm cầu, cầm vợt, tƣ thế chuẩn bị.
- Kỹ thuật phát cầu.
- Kỹ thuật đánh cầu.
- Kỹ thuật đánh cầu trên đỉnh đầu.
- Kỹ thuật đập cầu.
- Kỹ thuật di chuyển.
- Kỹ thuật chặt cầu.
- Kỹ thuật đánh cầu trên lƣới.
- Kỹ thuật bỏ nhỏ, chặn cầu.
- Kỹ thuật tạt cầu, đẩy cầu.
- Các bài tập phát triển thể lực chung.
- Các bài tập phát triển thể lực chuyên môn.
- Các bài tập phát triển thể lực cầu lông.
- Phối hợp kỹ thuật phát cầu với phòng thủ.
- Phối hợp kỹ thuật phát cầu với tấn công.
- Phối hợp kỹ thuật di chuyển với phòng thủ.
- Phối hợp kỹ thuật di chuyển với tấn công.
- Phối hợp di chuyển và đánh cầu các điểm trên sân.
- Phối hợp di chuyển và đập cầu các điểm trên sân.
- Chiến thuật phát cầu trong đánh đơn, đánh đôi.
- Chiến thuật di chuyển trong đánh đơn, đánh đôi.
- Chiến thuật phối hợp di chuyển trong đánh đôi.
- Chiến thuật 2 đánh 1.
- Chiến thuật tiêu hao thể lực đối phƣơng.
119
- Thi đấu.
- Thi đấu cá nhân.
- Thi đấu đồng đội.
- Thi đấu cá nhân + đồng đội.
- Thi đấu giao hữu các Câu lạc bộ.
Thực hành phương pháp
- Soạn 1 giáo án để lên lớp giảng dạy môn cầu lông.
- Dự giờ lên lớp môn cầu lông.
- Thực hiện xây dựng 1 đề cƣơng nghiên cứu khoa học.
- Giảng dạy kỹ thuật cơ bản môn cầu lông cho SV không chuyên.
- Trợ giảng môn cầu lông cho đối tƣợng học phổ tu cầu lông.
- Soạn thảo 1 điều lệ giải cầu lông.
- Tổ chức bốc thăm, xếp lịch thi đấu cầu lông.
- Tổ chức thi đấu và trọng tài cầu lông.
Kiểm tra, đánh giá
- Lý thuyết
+ Vị trí, tác dụng và lịch sử phát triển môn cầu lông.
+ Hệ thống các giải thi đấu cầu lông của “IBF”
+ Các nguyên lý cơ bản của kỹ thuật cầu lông.
+ Các kỹ thuật cơ bản của cầu lông.
+ Giảng dạy cầu lông.
+ Giáo dục các tố chất thể lực cầu lông.
+ Phƣơng pháp biên soạn chƣơng trình, tiến trình, giáo án giảng dạy.
+ Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học.
+ Biên soạn 1 giáo án cầu lông.
+ Chiến thuật trong thi đấu đơn.
+ Chiến thuật trong thi đấu đôi.
120
+ Mục đích, nhiệm vụ, yêu cầu của công tác giảng dạy chiến thuật.
+ Phƣơng pháp giảng dạy.
+ Các bƣớc tiến hành giảng dạy chiến thuật.
+ Phƣơng pháp tổ chức thi đấu cầu lông.
+ Phƣơng pháp trọng tài cầu lông.
+ Luật thi đấu cầu lông.
+ Một số điểm cần chú ý trong luật thi đấu cầu lông.
- Thực hành
+ Phát cầu phải, trái vào ô 1m x 1m. (10 quả).
+ DC đánh cầu thấp tay vào khu vực giữa sân và trên lƣới. (10 quả)
+ Di chuyển ngang sân đơn 20 lần (s).
+ Đánh cầu cao sâu vào ô 5,18m x 1m. (10 quả).
+ Phát cầu cao sâu vào ô cuối sân 5.18m x 0.76m. (10 quả)
+ Đánh cầu cao sâu theo 1 đƣờng chéo vào ô 5.18m x 0.76m. (10 quả)
+ Di chuyển tiến lùi mô phỏng động tác chặn, đập cầu (1 phút).
+ Đập cầu dọc biên ¼ sân dọc biên. (10 quả)
+ Đánh góc nhỏ vào ô 0.80m x 1.98m. (10 quả)
+ Phối hợp chặt chéo, lên bỏ nhỏ vào ô (1m x 1m. (10 quả).
+ Lăng vợt mô phỏng đánh cầu trên đỉnh đầu (1 phút/ lần)
+ Phối hợp di chuyển và chặn cầu bên trái vào ô 1m x 1m (20 quả/ lần).
+ Phối hợp di chuyển và chặn cầu bên phải vào ô 1m x 1m (20 quả/ lần).
+ Phối hợp phát cầu ngắn và lùi về sau đánh cầu cao sâu vào ô 0.76m x
5.18m (10 quả/ lần).
+ Di chuyển về 2 góc cuối sân đập cầu dọc biên vào ô 1m x 6.70m (20
quả/ lần).
+ Phối hợp đánh cầu cao sâu góc cuối sân vào ô 1m x 1m (10 quả).
+ Đập cầu dọc biên vào ô 0.70m x 6.70m (10 quả).
+ Di chuyển 4 góc (10 lần/ giây)
- Thực hành phương pháp
121
+ Thực hiện xây dựng 1 đề cương nghiên cứu khoa học
+ Biên soạn 1 điều lệ giải cầu lông (thang điểm 10).
Test đánh giá thể lực, kỹ thuật cho SVCSCL ngành GDTC trƣờng
ĐHCT bao gồm:
Test thể lực cầu lông:
- Lực bóp tay thuận/ kg.
- Nằm ngửa gập bụng (30 giây/ lần).
- Bật xa tại chỗ (cm).
- Chạy 30m xuất phát cao (giây).
- Ném quả cầu lông đi xa (m).
- Lăng vợt mô phỏng đánh cầu trên đỉnh đầu (1 phút/ lần).
- Nhảy dây đơn (1 phút/ lần).
- Di chuyển ngang sân đơn (20 lần/ giây).
- Di chuyển 4 góc sân (10 lần/ giây).
- Di chuyển tiến lùi mô phỏng động tác chặn, đập cầu (1 phút/ lần).
- Bật nhảy đập cầu mạnh (40 quả/ giây).
Test kỹ thuật cầu lông:
- Phát cầu trái tay thấp gần vào ô 1m x 1m (10 quả).
- Phát cầu thuận tay cao sâu vào ô cuối sân 2.59m x 0.76m (10 quả).
- Đánh cầu trên đỉnh đầu theo 1 đƣờng thẳng vào ô 2.53 x 1m (10 quả).
- Đánh cầu trên đỉnh đầu theo 1 đƣờng chéo vào ô 2.53 x 1m (10 quả).
- Chặn cầu bên trái vào ô 1m x 1m (10 quả).
- Chặn cầu bên phải vào ô 1m x 1m (10 quả).
- Đập cầu dọc biên vào ô 1m x 6.70m (10 quả).
3.2.2.4. Chương trình giảng dạy cho SVCSCL ngành GDTC được đổi
mới tại trường ĐHCT
Để tiến hành đổi mới chƣơng trình luận án đã lập bảng phân phối thời gian
chi tiết của chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông bảng 3.23
Bảng 3.23. Bảng phân phối thời gian chi tiết của chƣơng trình giảng dạy
cho SVCSCL ngành GDTC theo hƣớng đổi mới tại trƣờng ĐHCT
- Lý thuyết.
12
- Kỹ năng sƣ phạm
1
Tên học Tín Học Thời Tổng TT MSMH Nội dung giảng dạy phần chỉ kỳ lƣợng số tiết
- Thảo luận.
1
HP cầu lông
- Thực hành.
58
1 TC214 chuyên sâu 3 3 75
- Thực hành phƣơng pháp.
0
- Thi kết thúc học phần.
3
- Lý thuyết.
12
- Kỹ năng sƣ phạm
1
1
- Thảo luận.
1
HP cầu lông
- Thực hành.
50
2 TC389 chuyên sâu 3 4 75
- Thực hành phƣơng pháp.
8
- Thi kết thúc học phần.
3
- Lý thuyết.
12
- Kỹ năng sƣ phạm
1
2
- Thảo luận.
1
HP cầu lông
- Thực hành.
56
3 TC393 chuyên sâu 3 5 75
- Thực hành phƣơng pháp.
2
- Thi kết thúc học phần.
3
- Lý thuyết.
10
- Kỹ năng sƣ phạm
2
3
- Thảo luận.
2
HP cầu lông
- Thực hành.
50
4 TC215 chuyên sâu 3 6 75
- Thực hành phƣơng pháp.
8
- Thi kết thúc học phần.
3
- Lý thuyết.
12
- Kỹ năng sƣ phạm
1
4
- Thảo luận.
1
HP cầu lông
- Thực hành.
44
5 TC216 chuyên sâu 3 7 75
- Thực hành phƣơng pháp.
14
- Thi kết thúc học phần.
3
5
122
Qua bảng 3.23 cho thấy: Nội dung chính của 1 học phần cầu lông gồm:
Lý thuyết, kỹ năng sƣ phạm, thảo luận và thực hành, thực hành phƣơng pháp
và thi kết thúc.
Phần lý thuyết: có từ 10 đến 12 tiết trong 1 học phần chiếm tỷ lệ từ
2.67% đến 3.20% tổng thời gian chƣơng trình, nội dung giảng dạy lý thuyết
học ở phòng học lý thuyết bao gồm các nội dung: Lịch sử phát triển môn cầu
lông, nguyên lý và các kỹ thuật cơ bản cầu lông, chiến thuật thi đấu đơn, đôi
cầu lông, phƣơng pháp tổ chức thi đấu, trọng tài, luật cầu lông. Giảng dạy cầu
lông và nghiên cứu khoa học trong môn cầu lông.
Phần kỹ năng sƣ phạm môn cầu lông: có từ 1 đến 2 tiết trong 1 học
phần, chiếm tỷ lệ từ 0.27% đến 0.53% tổng thời lƣợng chƣơng trình, nội dung
này học ở phòng học lý thuyết hoặc nhà tập môn cầu lông bao gồm: Kỹ năng
giao tiếp (thuyết trình), kỹ năng dạy học, kỹ năng biên soạn, kế hoạch, tiến
trình, giáo án, tiến trình biểu, kỹ năng giảng giải, phân tích kỹ thuật động tác,
kỹ năng làm mẫu (thị phạm) động tác, kỹ năng phát hiện những sai lầm
thƣờng mắc và đƣa ra biện pháp sửa chữa, kỹ năng tổ chức, trọng tài thi đấu.
Kỹ năng hoạt động xã hội (tổ chức tập luyện, thi đấu và tham gia CLB ...).
Phần thảo luận: có từ 1 đến 2 tiết, trong 1 học phần, chiếm tỷ lệ 0.27%
đến 0.53% tổng thời lƣợng chƣơng trình, nội dung này ở phòng học lý thuyết
bao gồm các nội dung: Vai trò cá nhân của sinh viên trong việc tiếp thu
những kỹ thuật cơ bản, phƣơng pháp tập luyện kỹ thuật hiệu quả, phƣơng
pháp tập luyện chiến thuật hiệu quả, phƣơng pháp vận dụng chiến thuật đã
học trong thi đấu, lỗi thƣờng mắc trong học tập kỹ thuật cầu lông và phƣơng
pháp sữa chữa, tâm lý thi đấu và phƣơng pháp khắc phục tâm lý, phƣơng pháp
tổ chức và trọng tài cầu lông, công tác chỉ đạo thi đấu cho vận động viên,
công tác tổ chức hoạt động ngoại khóa, CLB …
123
Phần thực hành: có từ 44 đến 58 tiết trong 1 học phần, chiếm tỷ lệ từ
11.73% đến 15.47% tổng thời lƣợng chƣơng trình giảng dạy môn cầu lông,
nội dung thực hành này học ở nhà tập luyện môn cầu lông bao gồm: Kỹ thuật
cơ bản và nâng cao môn cầu lông đến hoàn thiện (Kỹ thuật cầm vợt, cầm cầu,
các tƣ thế chuẩn bị, kỹ thuật đánh cầu, … kỹ thuật di chuyển). Phối hợp kỹ
thuật môn cầu lông. Chiến thuật thi đấu môn cầu lông. Thi đấu môn cầu lông.
Thể lực môn cầu lông (thể lực chung và chuyên môn).
Phần thực hành phƣơng pháp: có từ 2 đến 14 tiết trong 1 học phần
chiếm tỷ lệ từ 0.53% đến 3.73% tổng chƣơng trình, nội dung này học ở nhà
tập cầu lông bao gồm: Soạn 1 giáo án để lên lớp giảng dạy môn cầu lông, dự
giờ lên lớp môn cầu lông, giảng dạy kỹ thuật cơ bản môn cầu lông cho sinh
viên không chuyên, trợ giảng môn cầu lông cho đối tƣợng học phổ tu cầu
lông, soạn thảo 1 điều lệ giải cầu lông, tổ chức bốc thăm, xếp lịch thi đấu môn
cầu lông, tổ chức thi đấu và trọng tài cầu lông, thực hiện xây dựng 1 đề cƣơng
nghiên cứu khoa học.
Phần thi kết thúc học phần: với 3 tiết trong 1 học phần chiếm tỷ lệ
0.80% tổng chƣơng trình trình cầu lông trong đó điểm chuyên cần có trọng số
10%, điểm thi lý thuyết có trọng số 30%, điểm thi thực hành 60% tổng điểm.
Tóm lại: Luận án đã lập bảng phân phối thời gian chi tiết của từng học
phần cụ thể, mỗi học phần có các nội dung giảng dạy nhƣ; lý thuyết, kỹ năng sƣ
phạm, thảo luận, thực hành, thực hành phƣơng pháp và thi kết thức học phần cho
1 chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông tại trƣờng Đại học
Cần Thơ, đây cũng là cơ sở để đổi mới chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL
ngành GDTC theo học chế tín chỉ tại trƣờng ĐHCT.
Sau khi phân phối thời gian chi tiết từng học phần cụ thể của chƣơng
trình giảng dạy SVCSCL, luận án tiến hành phân phối nội dung và hình thức
tổ chức giảng dạy chuyên sâu cầu lông, đƣợc trình bày ở bảng 3.24.
Bảng 3.24. Phân phối nội dung và hình thức tổ chức giảng dạy
TT Nội dung giảng dạy Số tiết Số tiết tự học Số tiết nội khóa
1 Lý thuyết Lịch sử phát triển môn cầu lông. 2 4
Nguyên lý và các kỹ thuật cơ bản cầu lông. 10 20
Chiến thuật thi đấu (đơn, đôi) cầu lông. 10 20
Phƣơng pháp tổ chức thi đấu, trọng tài, luật 12 24
Giảng dạy cầu lông, NCKH. 16 32 75 Giáo dục các tố chất thể lực. 2 4
Xây dựng kế hoạch giảng dạy, 6 12
Kỹ năng sư phạm môn cầu lông. 6 12
Thảo luận môn cầu lông. 6 12
Kiểm tra đánh giá. 5 10
2 Thực hành
Kỹ thuật cơ bản môn cầu lông. 123 246
Phối hợp kỹ thuật môn cầu lông. 50 100
Chiến thuật thi đấu môn cầu lông. 32 64
Thi đấu môn cầu lông 300 40 80
Thể lực môn cầu lông. 13 26
Thực hành phương pháp cầu lông. 32 64
Kiểm tra đánh giá 10 20
3 Hình thức tổ chức
Nội khóa: Tính theo tín chỉ. 0 0 0 Ngoại khóa: CLB, đội tuyển thể thao. 0 0
Kết quả bảng 3.24 cho thấy: Hầu hết các nội dung đƣợc phân phối hợp
lý với từng nội dung và từng tiết học, phù hợp với năng lực của SVCSCL tại
trƣờng ĐHCT. Đề tài tiến hành đổi mới chƣơng trình giảng dạy 375 tiết cho
SVCSCL với từng học phần cụ thể nhƣ sau:
I. HỌC PHẦN: CHUYÊN SÂU CẦU LÔNG 1
TT
Nội dung
1 Lý thuyết
Số tiết 75 14 tiết 1 tiết 1 tiết 2 tiết 8 tiết 1 tiết
Số tiết tự học 2 tiết 2 tiết 4 tiết 16 tiết 2 tiết
- Vị trí, tác dụng và lịch sử phát triển môn cầu lông. - Hệ thống các giải thi đấu cầu lông của “IBF”. - Các nguyên lý cơ bản của kỹ thuật cầu lông. - Các kỹ thuật cơ bản của cầu lông. Kỹ năng sư phạm môn cầu lông. - Kỹ năng làm mẫu (thị phạm) động tác. Thảo luận - Phương pháp giáo dục kỹ thuật trong tiếp thu kỹ thuật cơ bản của
1 tiết
2 tiết
sinh viên. Thực hành
2
- Cách cầm cầu, cầm vợt, tƣ thế chuẩn bị. - Kỹ thuật phát cầu. - Kỹ thuật đánh cầu. - Kỹ thuật đánh cầu trên đỉnh đầu. - Kỹ thuật đập cầu. - Kỹ thuật di chuyển. - Kỹ thuật chặt cầu. - Kỹ thuật đánh cầu trên lƣới. - Kỹ thuật bỏ nhỏ, chặn cầu. - Kỹ thuật tạt cầu, đẩy cầu. - Các bài tập phát triển thể lực chung. Thực hành phương pháp
3 Kiểm tra, đánh giá
+ Lịch sử phát triển môn cầu lông. + Các nguyên lý cơ bản của kỹ thuật cầu lông. + Các kỹ thuật cơ bản của cầu lông.
58 tiết 1 tiết 6 tiết 6 tiết 6 tiết 6 tiết 6 tiết 6 tiết 6 tiết 6 tiết 6 tiết 3 tiết 3 tiết 1 tiết 2 tiết
2 tiết 12 tiết 12 tiết 12 tiết 12 tiết 12 tiết 12 tiết 12 tiết 12 tiết 12 tiết 6 tiết
- Lý thuyết - Thực hành
+ Phát cầu phải, trái vào ô 1m x 1m. (10 quả). + DC đánh cầu thấp tay vào khu vực giữa sân và trên lƣới. (10 quả). + Di chuyển ngang sân đơn 20 lần (s). + Đánh cầu cao sâu vào ô 5,18m x 1m. (10 quả).
TT
II. HỌC PHẦN: CHUYÊN SÂU CẦU LÔNG 2 Nội dung
1 Lý thuyết
Số tiết 75 14 tiết
Số tiết tự học
- Giảng dạy cầu lông (các phƣơng pháp giảng dạy, giảng dạy kỹ
10 tiết
20 tiết
thuật).
2 tiết
2 tiết
- Giáo dục các tố chất thể lực cầu lông. Kỹ năng sư phạm môn cầu lông. - Kỹ năng phát hiện những sai lầm thường mắc và đưa ra biện pháp
1 tiết
2 tiết
sửa chữa. Thảo luận - Lỗi thường mắc trong học tập kỹ thuật cầu lông và phương pháp
1 tiết
2 tiết
sửa chữa. Thực hành
2
- Nâng cao kỹ thuật phát cầu. - Nâng cao kỹ thuật đánh cầu. - Nâng cao kỹ thuật đánh cầu trên đỉnh đầu. - Nâng cao kỹ thuật đập cầu. - Nâng cao kỹ thuật di chuyển. - Nâng cao kỹ thuật chặt cầu. - Nâng cao kỹ thuật đánh cầu trên lƣới. - Nâng cao kỹ thuật bỏ nhỏ, chặn cầu. - Nâng cao kỹ thuật tạt cầu, đẩy cầu. - Các bài tập phát triển thể lực chuyên môn. Thực hành phương pháp - Soạn 1 giáo án để lên lớp giảng dạy môn cầu lông. - Dự giờ lên lớp môn cầu lông.
3 Kiểm tra, đánh giá
+ Giảng dạy cầu lông.
+ Giáo dục các tố chất thể lực cầu lông.
+ Phát cầu cao sâu vào ô cuối sân 5.18m x 0.76m. (10 quả)
8 tiết 10 tiết 10 tiết 10 tiết 10 tiết 10 tiết 10 tiết 10 tiết 10 tiết 12 tiết 4 tiết 12 tiết
58 tiết 4 tiết 5 tiết 5 tiết 5 tiết 5 tiết 5 tiết 5 tiết 5 tiết 5 tiết 6 tiết 2 tiết 6 tiết 3 tiết 1 tiết 2 tiết
- Lý thuyết - Thực hành
+ Đánh cầu cao sâu theo 1 đƣờng chéo vào ô 5.18m x 0.76m. (10 quả) + Di chuyển tiến lùi mô phỏng động tác chặn, đập cầu (1 phút).
+ Đập cầu dọc biên ¼ sân dọc biên. (10 quả)
TT
III. HỌC PHẦN: CHUYÊN SÂU CẦU LÔNG 3 Nội dung
1 Lý thuyết
Số tiết 75 14 tiết
Số tiết tự học
- Phƣơng pháp biên soạn chƣơng trình, tiến trình, giáo án giảng dạy
6 tiết
12 tiết
cầu lông.
- Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học. - Tổ chức và tiến hành nghiên cứu. Kỹ năng sư phạm môn cầu lông. - Kỹ năng biên soạn kế hoạch, tiến trình, giáo án, tiến trình biểu. Thảo luận - Phương pháp tập luyện kỹ thuật cầu lông hiệu quả.
2
Thực hành
- Hoàn thiện kỹ thuật phát cầu. - Hoàn thiện kỹ thuật đánh cầu. - Hoàn thiện kỹ thuật đập cầu. - Hoàn thiện kỹ thuật di chuyển. - Phối hợp kỹ thuật phát cầu với phòng thủ. - Phối hợp kỹ thuật phát cầu với tấn công. - Phối hợp kỹ thuật di chuyển với phòng thủ. - Phối hợp kỹ thuật di chuyển với tấn công. - Thi đấu. - Các bài tập phát triển thể lực cầu lông. Thực hành phương pháp - Thực hiện xây dựng 1 đề cương nghiên cứu khoa học.
3 Kiểm tra, đánh giá
6 tiết 6 tiết 2 tiết 2 tiết 12 tiết 12 tiết 12 tiết 12 tiết 12 tiết 12 tiết 12 tiết 12 tiết 8 tiết 8 tiết 4 tiết
3 tiết 3 tiết 1 tiết 1 tiết 58 tiết 6 tiết 6 tiết 6 tiết 6 tiết 6 tiết 6 tiết 6 tiết 6 tiết 4 tiết 4 tiết 2 tiết 3 tiết 1 tiết
- Lý thuyết
+ Phƣơng pháp biên soạn chƣơng trình, tiến trình, giáo án giảng dạy. + Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học.
2 tiết
- Thực hành
+ Thực hiện xây dựng 1 đề cƣơng NCKH.
+ Đánh góc nhỏ vào ô 0.80m x 1.98m. (10 quả) + Phối hợp chặt chéo, lên bỏ nhỏ vào ô 1m x 1m (10 quả). + Lăng vợt mô phỏng đánh cầu trên đỉnh đầu (1 phút/ lần).
IV. HỌC PHẦN: CHUYÊN SÂU CẦU LÔNG 4
TT
Nội dung
1 Lý thuyết
- Chiến thuật trong thi đấu đơn. - Chiến thuật trong thi đấu đôi. Kỹ năng sư phạm môn cầu lông. - Kỹ năng giảng giải, phân tích kỹ thuật động tác. Thảo luận - Phương pháp tập luyện chiến thuật cầu lông hiệu quả. - Phương pháp vận dụng chiến thuật đã học trong thi đấu. - Tâm lý thi đấu và phương pháp khắc phục tâm lý.
Thực hành
2
- Nâng cao phối hợp kỹ thuật phát cầu với phòng thủ. - Nâng cao phối hợp kỹ thuật phát cầu với tấn công. - Nâng cao phối hợp kỹ thuật di chuyển với phòng thủ. - Nâng cao phối hợp kỹ thuật di chuyển với tấn công. - Chiến thuật phát cầu trong đánh đơn. - Chiến thuật đánh cầu trong thi đấu đơn. - Chiến thuật phát cầu trong đánh đôi. - Chiến thuật đánh cầu trong thi đấu đôi. - Chiến thuật phối hợp di chuyển trong đánh đôi. - Thi đấu. Thực hành phương pháp - Giảng dạy kỹ thuật cơ bản môn cầu lông cho SV không chuyên. - Trợ giảng môn cầu lông cho đối tượng học phổ tu cầu lông.
3 Kiểm tra, đánh giá
Số tiết tự học 10 tiết 10 tiết 4 tiết 1 tiết 1 tiết 2 tiết 10 tiết 10 tiết 10 tiết 10 tiết 10 tiết 10 tiết 10 tiết 10 tiết 12 tiết 8 tiết 8 tiết 8 tiết
+ Chiến thuật trong thi đấu đơn và đôi. + Biên soạn 1 giáo án cầu lông.
- Lý thuyết - Thực hành
Số tiết 75 14 tiết 5 tiết 5 tiết 2 tiết 0.5 tiết 0.5 tiết 1 tiết 58 tiết 5 tiết 5 tiết 5 tiết 5 tiết 5 tiết 5 tiết 5 tiết 5 tiết 6 tiết 4 tiết 4 tiết 4 tiết 3 tiết 1 tiết 2 tiết
+ Phối hợp di chuyển và chặn cầu bên trái vào ô 1m X 1m (20 quả/ lần). + Phối hợp di chuyển và chặn cầu bên phải vào ô 1m X 1m (20 quả/ lần). + Phối hợp phát cầu ngắn và lùi về sau đánh cầu cao sâu vào ô 0.76m x 5.18m (10 quả). + Phối hợp di chuyển về 2 góc cuối sân đập cầu dọc biên vào ô 1m x 6.70m (20 quả/ lần).
V. HỌC PHẦN: CHUYÊN SÂU CẦU LÔNG 5
TT
Nội dung
1 Lý thuyết
- Phƣơng pháp tổ chức thi đấu cầu lông. - Phƣơng pháp trọng tài cầu lông. - Luật thi đấu cầu lông. - Một số điểm cần chú ý trong luật thi đấu cầu lông. Kỹ năng sư phạm môn cầu lông. - Kỹ năng tổ chức, trọng tài thi đấu cầu lông. Thảo luận - Phương pháp tổ chức và trọng tài cầu lông. - Công tác chỉ đạo thi đấu cho VĐV.
Thực hành
2
- Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật phát cầu với phòng thủ. - Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật phát cầu với tấn công. - Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật di chuyển với phòng thủ. - Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật di chuyển với tấn công - Hoàn thiện phối hợp KT di chuyển với tấn công trong đánh đôi. - Thi đấu cá nhân. - Thi đấu đồng đội. - Thi đấu cá nhân + đồng đội. - Thi đấu giao hữu các Câu lạc bộ. Thực hành phương pháp - Soạn thảo 1 điều lệ giải cầu lông. - Tổ chức bốc thăm, xếp lịch thi đấu cầu lông. - Tổ chức thi đấu và trọng tài cầu lông.
3 Kiểm tra, đánh giá
Số tiết tự học 6 tiết 6 tiết 6 tiết 6 tiết 2 tiết 1 tiết 1 tiết 4 tiết 4 tiết 4 tiết 6 tiết 6 tiết 16 tiết 16 tiết 16 tiết 16 tiết 8 tiết 10 tiết 10 tiết
+ Phƣơng pháp tổ chức thi đấu và trọng tài cầu lông.
+ Luật thi đấu cầu lông.
+ Phối hợp đánh cầu cao sâu góc cuối sân vào ô 1m x 1m (10 quả).
+ Đập cầu dọc biên vào ô 0.70m x 6.70m (10 quả).
+ Di chuyển 4 góc (10 lần/ giây).
+ Biên soạn 1 điều lệ giải cầu lông.
Số tiết 75 14 tiết 3 tiết 3 tiết 3 tiết 3 tiết 1 tiết 0.5 tiết 0.5 tiết 58 tiết 2 tiết 2 tiết 2 tiết 3 tiết 3 tiết 8 tiết 8 tiết 8 tiết 8 tiết 4 tiết 5 tiết 5 tiết 3 tiết 1 tiết 2 tiết
- Lý thuyết - Thực hành
124
Qua các học phần trên luận án đã đổi mới các nội dung của từng học
phần, từ học phần 1 đến học phần 5 theo đúng trình tự, logic và khoa học,
đảm bảo quá trình học đƣợc liên tục từ thấp đến cao, ngƣời học có thể phát
huy các năng lực chuyên môn của mình một cách nhanh nhất trong các vấn đề
phát triển GDTC. Sau khi phân phối các nội dung từng học phần của chƣơng
trình, luận án đã đổi mới đƣợc chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL khóa 41
trƣờng Đại học Cần Thơ, đƣợc trình bày ở phần phụ lục 22.
Tóm lại:
Luận án đã đổi mới chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL khóa 41
trƣờng Đại học Cần Thơ và dẫn đảm bảo đƣợc các yêu cầu của 1 chƣơng trình
về mục tiêu (chƣơng trình giảng dạy, giảng dạy cho ngƣời học có năng lực
làm việc trong tất cả các ngành nghề phù hợp), về chuẩn đầu ra thì ngƣời học
đƣợc trang bị kiến thức, kỹ năng, thái độ học tập của môn cầu lông. Tất cả các
vấn đề trên giúp cho ngƣời học có thể thích ứng với môi trƣờng luôn thay đổi
của ngành nghề việc làm hiện nay.
3.2.2.5. Những nội dung đổi mới trong chương trình giảng dạy cho
SVCSCL 375 tiết mới so với chương trình cũ
Những điểm khác nhau của chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên
chuyên sâu cầu lông ngành Giáo dục Thể chất theo học chế tín chỉ tại trƣờng
Đại học Cần Thơ đƣợc đổi mới, so với trình giảng dạy cũ 375 tiết cũ đƣợc
trình bày ở bảng 3.25.
Bảng 3.25. Chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL khóa 41 mới
so với chƣơng trình giảng dạy củ 375 tiết
TT
Chƣơng trình giảng dạy CSCL 375 tiết cũ
Chƣơng trình giảng dạy CSCL 375 tiết mới
Chƣơng trình giảng dạy 375 tiết củ
Chƣơng trình giảng dạy 375 tiết đổi mới dựa
trên lựa chọn có cơ sở khoa học.
1
đƣợc xây dựng mang tính chủ quan.
Quá trình xây dựng chƣơng trình
Quá trình đổi mới chƣơng trình giảng dạy có
giảng dạy không có thành lập ban
quyết định thành lập Ban chỉ đạo, Tổ thƣ ký,
2
chỉ đạo, tổ điều chỉnh chƣơng trình giảng dạy.
Tổ điều chỉnh chƣơng trình đào tạo của Ban Giám Hiệu trƣờng ĐHCT
Hƣớng dẫn chƣa đáp ứng đƣợc
Hƣớng dẫn chi tiết về mục tiêu chƣơng trình
3
định hƣớng xây dựng chƣơng trình
giảng dạy và chuẩn đầu ra, theo công văn số
giảng dạy.
2098/ ĐHCT của trƣờng ĐHCT.
Nội dung chƣơng trình giảng dạy ít chƣa đảm bảo, chƣa đáp ứng yêu
Bổ sung thêm nội dung chƣơng trình giảng dạy, đáp ứng yêu cầu học theo học chế tín
4
cầu học tập của sinh viên
chỉ, đáp ứng yêu cầu của ngƣời học.
Các bài tập thể lực và kỹ chiến
Bổ sung thêm các bài tập thể lực, kỹ - chiến
5
thuật còn hạn chế.
thuật cho SVCSCL tại trƣờng ĐHCT.
Chƣa xây dựng đƣợc các kỹ năng sƣ phạm cho SVCSCL ngành
Xây dựng đƣợc các kỹ năng sƣ phạm cho SVCSCL ngành GDTC theo học chế tín chỉ.
6
GDTC theo học chế tín chỉ.
Không có cơ sở xây dựng chƣơng
Có phỏng vấn làm cơ sở khoa học để xây
7
trình, mà căn cứ vào CSVC và đội ngũ giảng viên để xây dựng.
dựng chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL theo học chế tín chỉ tại trƣờng ĐHCT.
8
Công tác kiểm tra, đánh giá còn nhiều hạn chế. Chƣa động viên và khích lệ tinh thần trong học tập của các em.
Công tác kiểm tra đánh giá với hình thức đa dạng hơn nhƣ: điểm chuyên cần, kiểm tra giữa kì, thi kết thúc học phần... nhằm nâng cao thái độ, tích cực tự giác của các em.
Chƣa chú trọng công tác ngoại khóa, các hình thức tập luyện tự
Xây dựng đƣợc CLB cầu lông và tham gia các giải cầu lông trong và ngoài trƣờng.
9
phát là chủ yếu
125
Qua bảng 3.25 cho thấy: Sự khác nhau giữa 2 chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL củ và mới, chƣơng trình giảng mới có nhiều ƣu điểm nổi bật hơn chƣơng trình giảng dạy củ.
Chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL mới, đƣợc xây dựng lại có kế hoạch cụ thể và chi tiết, thông qua đề nghị của Bộ môn GDTC, thông qua các văn bản của Ban Giám Hiệu trƣờng ĐHCT, các văn bản bao gồm: Quyết định số: 4946/QĐ-ĐHCT ngày 30/10/2013 của trƣờng ĐHCT về việc thành lập Ban chỉ đạo, Tổ thƣ ký, Tổ điều chỉnh chƣơng trình đào tạo; Kế hoạch số: 2097/KH- ĐHCT về việc điều chỉnh chƣơng trình đào tạo; Công văn số: 2098/ về việc hƣớng dẫn điều chỉnh mục tiêu đào tạo, và chuẩn đầu ra của chƣơng trình đào tạo bậc đại học; Công văn 2099/ Hƣớng dẫn và điều chỉnh chƣơng trình đào tạo bậc đại học áp dụng từ khóa 40; Công văn số: 2100/ ĐHCT về việc phân công tiểu ban chuyên môn thẩm định điều chỉnh chƣơng trình đào tạo [37], [38], [39], [40], [41].
Thời lƣợng chƣơng trình 375 tiết đổi mới dựa trên lựa chọn có cơ sở khoa học; nội dung chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông đƣợc trình bày phong phú hơn đáp ứng nhu cầu và khả năng học tập môn cầu lông của sinh viên chuyên ngành. Chƣơng trình giảng dạy mới đƣợc xây dựng có quy định về mục tiêu, kiến thức, thái độ cụ thể, phƣơng pháp giảng dạy chuyên sâu cầu lông rõ ràng; có qui định chuẩn đầu ra phù hợp với từng học phần cầu lông cụ thể. Chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông đƣợc đa số sinh viên yêu thích và lựa chọn, vì chƣơng trình có tính tiên quyết giảng dạy theo trình tự từ học phần 1 đến học phần 2, đến học phần 3, đến học phần 4, đến học phần 5, và đảm bảo cho ngƣời học lĩnh hội kiến thức nội dung chuyên ngành cầu lông từ dễ đến khó. Ngoài ra chúng tôi còn xây dựng thêm phần kỹ năng sƣ phạm môn cầu lông để đƣa vào chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông, đây cũng là một phần quan trọng trong chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông tại trƣờng ĐHCT. Thi kết thúc học phần, đó l hình thức kiểm tra, đánh giá đƣợc cụ thể hơn bao gồm: điểm chuyên cần, kiểm tra giữa kỳ và thi kết thúc học phần ... có thời gian và định hƣớng rõ ràng, nhằm đánh giá thƣờng xuyên trong quá trình dạy và
126
học, thông qua đó sinh viên chuyên sâu cầu lông hiểu đƣợc các nội dung học tập của mình và giảng viên nắm bắt đƣợc tình hình học tập của sinh viên để điều chỉnh kịp thời nội dung và phƣơng pháp giảng dạy môn cầu lông phù hợp hơn.
Tóm lại: Luận án đã trình bày đƣợc những điểm khác nhau của chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông tại trƣờng Đại học Cần Thơ, chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông đổi mới có nhiều ƣu điểm đổi mới hơn về nội dung lý thuyết, thực hành, kỹ năng sƣ phạm, kiểm tra … so với chƣơng trình giảng cho sinh viên chuyên sâu cầu lông trƣớc đây.
3.2.2.6. Kiểm định chương trình giảng dạy cho SVCSCL mới Căn vào quyết định số 43.1/QĐ- BM GDTC ngày 19 tháng 09 năm 2015 của Trƣởng Bộ môn GDTC về việc thành lập tổ thẩm định chƣơng trình môn học (phụ lục 10.1 ; 10.2). Tổ thẩm định tiến hành thẩm định chƣơng trình môn học chuyên sâu cầu lông 1, 2, 3, 4, 5. Kết quả thẩm định chƣơng trình giảng dạy chuyên sâu cầu lông theo biểu mẫu của trƣờng ĐHCT soạn thảo và đã đƣợc tổng hợp trên bảng 3.26 [43].
Bảng 3.26. Kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định chƣơng trình
giảng dạy chuyên sâu cầu lông tại trƣờng ĐHCT (n=5)
TT Nội dung thẩm định Kết luận của Hội đồng Đáp ứng yêu cầu Không đáp ứng yc
n % n %
5 100% 0 0
SVCSCL.
1 Căn cứ khoa học để xây dựng chƣơng trình giảng dạy SVCSCL. 2 Mục tiêu của chƣơng trình giảng dạy 5 100% 0 0
trình giảng dạy SVCSCL.
3 Yêu cầu chuẩn đầu ra của chƣơng 5 100% 0 0
trình giảng dạy
chƣơng SVCSCL trƣờng ĐHCT.
4 Cấu trúc học phần và thời lƣợng cho 5 100% 0 0
5 100% 0 0
5 Nội dung của chƣơng trình giảng dạy (đáp ứng mục tiêu, phù hợp trình độ đào tạo).
5 100% 0 0
6 Đề cƣơng chi tiết của từng HP cầu lông (mục tiêu, nội dung, PP giảng dạy, phƣơng pháp đánh giá, tài liệu kham khảo).
127
Kết quả bảng 3.26 cho thấy: Các nội thẩm định chƣơng trình giảng dạy
cho SVCSCL tại trƣờng ĐHCT, kết luận của Hội đồng đánh giá: Đạt yêu cầu.
Tóm lại: Chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL tại trƣờng Đại học Cần
Thơ đổi mới đã đƣợc các thành viên của Hội đồng thẩm định đánh giá đạt các
yêu cầu 100% về căn cứ khoa học để xây dựng chƣơng trình giảng dạy, mục tiêu
chƣơng trình giảng dạy, yêu cầu chuẩn đầu ra, cấu trúc học phần và thời lƣợng
chƣơng trình, nội dung chƣơng trình giảng dạy, đề cƣơng chi tiết của từng học
phần cầu lông (phụ lục 21).. Chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL mới là 1
chƣơng trình đảm bảo kỳ vọng cho sự phát triển GDTC tại trƣờng ĐHCT trong
thời gian sắp tới.
3.2.3. Xây dựng kế hoạch thực nghiệm chƣơng trình giảng dạy cho
sinh viên chuyên sâu cầu lông
Căn cứ vào chƣơng trình giảng dạy, tiến trình và đề cƣơng chi tiết học
phần của trƣờng ĐHCT, luận án xây dựng lộ trình thực nghiệm sƣ phạm các nội
dung đổi mới trong chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông
khóa 41 theo học chế tín chỉ tại trƣờng ĐHCT.
Thời gian đổi mới là 5 học kỳ (theo thời khóa biểu của nhà trƣờng
ĐHCT), mỗi học kỳ học trong 15 tuần, mỗi tuần 3 buổi, mỗi buổi học 2 tiết, mỗi
tiết 50 phút.
Thực nghiệm đƣợc tiến hành trên khách thể sinh viên chuyên sâu cầu lông
khóa 41 ĐHCT, từ tháng 09 năm 2015 đến tháng 12 năm 2017, thực nghiệm ở 5
học phần tƣơng đƣơng 5 học kỳ:
- Học kỳ I (Học phần 1), từ tháng 09/2015 đến tháng 12/2015.
- Học kỳ II (Học phần 2), từ tháng 01/2016 đến tháng 05/2016.
- Học kỳ I (Học phần 3), từ tháng 09/2016 đến tháng 12/2016.
- Học kỳ II (Học phần 4), từ tháng 01/2017 đến tháng 07/2017.
- Học kỳ I (Học phần 5), từ tháng 09/2017 đến tháng 12/2017.
Tóm lại: Luận án đã xây dựng đƣợc kế hoạch thực nghiệm chƣơng trình
giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành GDTC theo học chế tín chỉ
tại trƣờng ĐHCT, cho 5 học phần ở 5 học kỳ thời gian từ tháng 09 năm 2015
đến tháng 12 năm 2017.
128
3.2.4. Ứng dụng thực nghiệm chƣơng trình giảng dạy mới cho sinh
viên chuyên sâu cầu lông ngành GDTC theo học chế tín chỉ tại trƣờng
ĐHCT, qua 2 năm học (2015 – 2017)
Sau khi đổi mới chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu
lông ngành GDTC theo học chế tín chỉ tại trƣờng ĐHCT, Luận án tiến hành ứng
dụng chƣơng trình giảng dạy từ tháng 09 năm 2015 đến tháng 12 năm 2017 trên
khách thể sinh viên chuyên sâu cầu lông khóa 41 ĐHCT.
Luận án tổ chức thực nghiệm sƣ phạm theo hình thức so sánh song song
trên 2 nhóm sinh viên chuyên sâu cầu lông khóa 41 trƣờng ĐHCT theo phƣơng
pháp ngẫu nhiên gồm:
Nhóm đối chứng: Là sinh viên chuyên sâu cầu lông khóa 41 trƣờng
ĐHCT, nhóm này có 15 sinh viên nam, đƣợc giảng dạy theo chƣơng trình giảng
dạy cũ, có giáo viên hƣớng dẫn.
Nhóm thực nghiệm: Là sinh viên chuyên sâu cầu lông khóa 41 trƣờng
ĐHCT, nhóm này có 15 sinh viên nam, giáo viên hƣớng dẫn và đƣợc giảng dạy
theo chƣơng trình giảng dạy đã đổi mới trong suốt thời gian nghiên cứu.
Điều kiện cơ sở vật chất học tập của hai nhóm là tƣơng đồng nhƣ nhau,
lịch tập nhƣ nhau. Nhóm đối chứng học với chƣơng trình giảng dạy cũ, nhóm
thực nghiệm học với chƣơng trình đã đổi mới, có giáo viên hƣớng dẫn. Sau mỗi
học phần, đều tiến hành kiểm tra đánh giá về lý thuyết, thực hành là các chỉ số
phát triển tố chất thể lực, kỹ thuật và chiến thuật, thể lực.
Tóm lại: Luận án đã tiến hành ứng dụng thực nghiệm chƣơng trình giảng
dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông tại trƣờng Đại học Cần Thơ, đƣợc tổ chức 1
cách hệ thống, chặt chẽ, chi tiết về thời gian, đảm bảo việc phát triển thể lực, kỹ
thuật, kỹ năng đáp ứng đƣợc năng lực học của từng sinh viên.
Bàn luận về đổi mới và ứng dụng chương trình giảng dạy cho
SVCSCL ngành GDTC theo học chế tín chỉ tại trường ĐHCT
Xây dựng đƣợc 05 tiêu chí kỹ năng sƣ phạm bao gồm: 1. Kỹ năng làm mẫu
(thị phạm) động tác; 2. Kỹ năng phát hiện những sai lầm thƣờng mắc và đƣa ra
biện pháp sữa chữa; 3. Kỹ năng biên soạn kế hoạch, tiến trình, giáo án giảng
dạy; 4. Kỹ năng giảng giải, phân tích kỹ thuật động tác. 5. Kỹ năng tổ chức,
129
trọng tài thi đấu. Vấn đề trên là cơ sở cho việc đổi mới chƣơng trình giảng dạy
cho SVCSCL tại trƣờng ĐHCT.
Luận án đã đổi mới chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL tại trƣờng ĐHCT
với 375 tiết, 5 học phần với 15 tín chỉ, mỗi học phần 3 tín chỉ với 75 tiết (trong đó 1
tín chỉ lý thuyết 15 tiết + 2 tín chỉ thực hành 60 tiết). Ngoài ra luận án đã xây dựng
đƣợc 05 đề cƣơng chi tiết cho 5 học phần, học ở 5 học kỳ. Nội dung đổi mới từng
học phần (từ học phần 1 đến học phần 5) đƣợc trƣởng BM. GDTC trƣờng ĐHCT
phê duyệt, cho thực nghiệm kiểm chứng trên khách thể SVCSCL ở BM. GDTC
nhằm mục đích xác định tính hiệu quả thực tế của chƣơng trình giảng dạy.
Xây dựng đƣợc lộ trình kế hoạch thực nghiệm cụ thể ở 5 học phần từ năm
2015 đến 2017.
Ứng dụng thực nghiệm chƣơng trình thực nghiệm và chƣơng trình đối
chứng đƣợc tổ chức chặt chẽ, có tính hệ thống và phân bố hợp lý phù hợp với
các em sinh viên, đảm bảo cho các em vừa học tốt môn chuyên ngành vừa dảm
bảo các vấn đề học tập khác.
3.3. Đánh giá hiệu quả việc thực nghiệm chƣơng trình giảng dạy mới cho
SVCSCL ngành GDTC theo học chế tín chỉ qua 2 năm thực nghiệm tại
trƣờng ĐHCT (2015-2017)
Để đánh giá hiệu quả việc thực nghiệm chƣơng trình giảng dạy mới cho
SVCSCL đề tài thực hiện nhƣ sau:
3.3.1. Đánh giá hiệu quả của việc đổi mới chƣơng trình đến sự phát triển
thể lực và kỹ thuật của SVCSCL ngành GDTC (qua 2 năm 2015 – 2017)
Đề tài tiến hành đánh giá sự phát triển của các test thể lực và kỹ thuật cầu
lông theo từng học phần.
3.3.1.1. Trước thực nghiệm.
Đề tài tiến hành kiểm tra ban đầu trƣớc khi học Học phần chuyên sâu cầu
lông 1 vào đầu học kỳ, đối với 18 test đã lựa chọn mục 3.2.2.3. Kết quả kiểm tra
để đánh giá thể lực và kỹ thuật của SVCSCL ngành GDTC khóa 41 trƣờng
ĐHCT chia làm hai nhóm Đối chứng (ĐC) và nhóm Thực nghiệm (TN) đƣợc
trình bày tại bảng 3.27
TT Test t P
-0.10
> 0.05
-0.48
> 0.05
23.07 ± 1.58
22.8 ± 1.52
0.59
> 0.05
2.44 ± 0.13
2.48 ± 0.22
0.24
> 0.05
4.50 ± 0.24
4.52 ± 0.21
-1.16
> 0.05
7.00 ± 0.51
6.77 ± 0.57
Bảng 3.27. Kết quả kiểm tra các test thể lực, kỹ thuật của 2 nhóm ĐC và TN trƣớc thực nghiệm ± ) Nhóm TN (n = 15) 46.00 ± 1.65 Kết quả kiểm tra ( Nhóm ĐC (n = 15) 46.07 ± 2.09
44.27 ± 2.69
45.4 ± 2.82
1.12
> 0.05
I Test thể lực 1 Lực bóp tay thuận/ kg 2 Nằm ngửa gập bụng 30s/ lần. 3 Bật xa tại chỗ/ cm. 4 Chạy 30m xuất phát cao/ s. 5 Ném quả cầu lông đi xa/ m.
105.87 ± 8.22
109.33 ± 7.15
1.23
> 0.05
6
37.4 ± 0.63
37.47 ± 0.92
0.24
> 0.05
Lăng vợt mô phỏng đánh cầu trên đỉnh đầu 1 phút/ lần. 7 Nhảy dây đơn 1 phút/ lần.
100.73 ± 2.48 100.67 ± 2.66
-0.06
> 0.05
8 Di chuyển ngang sân đơn 20 lần/ s.
11.53 ± 0.83
11.47 ± 0.83
-0.20
> 0.05
9 Di chuyển 4 góc sân 10 lần/ s.
82.53 ± 1.19
82.6 ± 1.3
0.15
> 0.05
10
5.00 ± 0.38
5.13 ± 0.35
0.99
> 0.05
Di chuyển tiến lùi mô phỏng động tác chặn, đập cầu 1 phút/ lần. 11 Bật nhảy đập cầu mạnh 40 quả/ s. II Test kỹ thuật
4.93 ± 0.26
4.87 ± 0.35
-0.53
> 0.05
12
6.13 ± 0.35
6.07 ± 0.26
-0.53
> 0.05
13
5.93 ± 0.26
5.87 ± 0.35
-0.53
> 0.05
14
5.07 ± 0.26
5.13 ± 0.35
0.53
> 0.05
15
5.20 ± 0.41
5.07 ± 0.26
-1.03
> 0.05
16
4.07 ± 0.26
4.13 ± 0.35
0.53
> 0.05
17
18
Phát cầu trái tay thấp gần vào ô 1m x 1m (10 quả). Phát cầu thuận tay cao sâu vào ô 2.59 x 0.76m (10 quả). Đánh cầu cao sâu theo 1 đƣờng thẳng vào ô 2,53 x 1m (10 quả). Đánh cầu cao sâu theo 1 đƣờng chéo vào ô 2,53 x 1m (10 quả). Chặn cầu bên trái vào ô 1m x 1m (10 quả). Chặn cầu bên phải vào ô 1m x 1m (10 quả). Đập cầu dọc biên vào ô 1m x 6.70m (10 quả).
130
Qua bảng 3.27 cho thấy: Kết quả kiểm tra thể lực, kỹ thuật của nam
sinh viên chuyên sâu cầu lông ở hai nhóm Đối chứng và Thực nghiệm trƣớc
thực nghiệm nhƣ sau:
- Đối với các test thể lực:
Lực bóp tay thuận (kg): Kết quả trung bình từ 46.0 đến 46.07 với
t=-0.10 của 2 nhóm ĐC và TN không có sự khác biệt, (ttính ngƣỡng xác suất P > 0.05). Điều đó chứng tỏ rằng, trƣớc khi tiến hành thực nghiệm, trình độ test này lực bóp tay thuận của 2 nhóm là đồng đều nhau. Nằm ngửa gập bụng 30s/ lần: Kết quả trung bình từ 23.07 đến 22.8 với t = -0.48 của 2 nhóm ĐC và TN không có sự khác biệt, (ttính < tbảng = 2.13 ở ngƣỡng xác suất P > 0.05). Điều đó chứng tỏ rằng, trƣớc khi tiến hành TN, trình độ thể lực về test nằm ngửa gập bụng của 2 nhóm là đồng đều nhau. Bật xa tại chỗ/ cm: Kết quả trung bình từ 2.44 đến 2.48 với t = 0.59 của 2 nhóm ĐC và TN không có sự khác biệt, (ttính < tbảng = 2.13 ở ngƣỡng xác suất P > 0.05). Điều đó chứng tỏ rằng, trƣớc khi tiến hành thực nghiệm, trình độ thể lực về test: Bật xa tại chỗ của 2 nhóm là đồng đều nhau. Chạy 30m xuất phát cao/ giây: Kết quả trung bình từ 4.5 đến 2.52 với t=0.24 của 2 nhóm ĐC và TN không có sự khác biệt, (ttính< tbảng=2.13 ở ngƣỡng xác suất P > 0.05). Điều đó chứng tỏ rằng, trƣớc khi tiến hành thực nghiệm, trình độ về test trên của 2 nhóm là đồng đều nhau. Ném quả cầu lông đi xa (m): Kết quả trung bình từ 7.0 đến 6.77 với t=-1.16 của 2 nhóm ĐC và TN không có sự khác biệt, (ttính < tbảng = 2.13 ở ngƣỡng xác suất P > 0.05). Điều đó chứng tỏ rằng, trƣớc khi tiến hành thực nghiệm, trình độ về test trên của 2 nhóm là đồng đều nhau. Lăng vợt mô phỏng đánh cầu trên đỉnh đầu 1 phút/ lần: Kết quả trung bình từ 44.27 đến 45.4 với t = 1.12 của 2 nhóm ĐC và TN không có sự khác biệt, (ttính < tbảng = 2.13 ở ngƣỡng xác suất P > 0.05). Điều đó chứng tỏ rằng, 131 trƣớc khi tiến hành thực nghiệm, trình độ thể lực về test: Lăng vợt mô phỏng đánh cầu trên đỉnh đầu của 2 nhóm là đồng đều nhau. Nhảy dây đơn 1 phút/ lần: Kết quả trung bình từ 105.87 đến 109.33 với t = 1.23 của 2 nhóm ĐC và TN không có sự khác biệt, (ttính < tbảng = 2.13 ở ngƣỡng xác suất P > 0.05). Điều đó chứng tỏ rằng, trƣớc khi tiến hành thực nghiệm, trình độ về test của 2 nhóm là đồng đều nhau. Di chuyển ngang sân đơn 20 lần/ s: Kết quả trung bình từ 37.4 đến 37.47 với t = 0.24 của 2 nhóm ĐC và TN không có sự khác biệt, (ttính tiến hành thực nghiệm, trình độ kỹ thuật test của 2 nhóm là đồng đều nhau. Di chuyển 4 góc sân 10 lần/ s: Kết quả trung bình từ 100.73 đến 100.67 với t = -0.06 của 2 nhóm ĐC và TN không có sự khác biệt, (ttính < tbảng = 2.13 ở ngƣỡng xác suất P > 0.05). Điều đó chứng tỏ rằng, trƣớc khi tiến hành thực nghiệm, trình độ kỹ thuật test của 2 nhóm là đồng đều nhau. Di chuyển tiến lùi mô phỏng động tác chặn, đập cầu 1 phút/ lần: Kết quả trung bình từ 11.53 đến 11.47 với t = -0.20 của 2 nhóm ĐC và TN không có sự khác biệt, (ttính < tbảng = 2.13 ở ngƣỡng xác suất P > 0.05). Điều đó chứng tỏ rằng, trƣớc khi tiến hành thực nghiệm, trình độ kỹ thuật test của 2 nhóm là đồng đều nhau. Bật nhảy đập cầu mạnh 40 quả/ s: Kết quả trung bình từ 82.53 đến 82.6 với t = 0.15 của 2 nhóm ĐC và TN không có sự khác biệt, (ttính < tbảng = 2.13 ở ngƣỡng xác suất P > 0.05). Điều đó chứng tỏ rằng, trƣớc khi tiến hành thực nghiệm, trình độ về test trên của 2 nhóm là đồng đều nhau. - Đối với các test kỹ thuật: Phát cầu trái tay thấp gần vào ô 1m x 1m (10 quả): Kết quả trung bình từ 5.00 đến 5.13 với t = 0.99 của 2 nhóm ĐC và TN không có sự khác biệt, (ttính < tbảng = 2.13 ở ngƣỡng xác suất P > 0.05). Điều đó chứng tỏ rằng, trƣớc 132 khi tiến hành thực nghiệm, trình độ kỹ thuật về test: Phát cầu trái tay thấp gần của 2 nhóm là đồng đều nhau. Phát cầu thuận tay cao sâu vào ô 2.59 x 0.76m (10 quả): Kết quả trung bình từ 4.93 đến 4.87 với t = -0.53 của 2 nhóm ĐC và TN không có sự khác biệt, (ttính < tbảng = 2.13 ở ngƣỡng xác suất P > 0.05). Điều đó chứng tỏ rằng, trƣớc khi tiến hành thực nghiệm, trình độ kỹ thuật về test: Phát cầu thuận tay cao sâu của 2 nhóm là đồng đều nhau. Đánh cầu cao sâu theo 1 đƣờng thẳng vào ô 2,53 x 1m (10 quả): Kết quả trung bình từ 6.13 đến 6.07 với t = -0.63 của 2 nhóm ĐC và TN không có sự khác biệt, (ttính < tbảng = 2.13 ở ngƣỡng xác suất P > 0.05). Điều đó chứng tỏ rằng, trƣớc khi tiến hành thực nghiệm, trình độ kỹ thuật về test trên của 2 nhóm là đồng đều nhau. Đánh cầu cao sâu theo 1 đƣờng chéo vào ô 2,53 x 1m (10 quả): Kết quả trung bình từ 5.93 đến 5.87 với t = -0.53 của 2 nhóm ĐC và TN không có sự khác biệt, (ttính < tbảng = 2.13 ở ngƣỡng xác suất P > 0.05). Điều đó chứng tỏ rằng, trƣớc khi tiến hành thực nghiệm, trình độ kỹ thuật về test trên của 2 nhóm là đồng đều nhau. Chặn cầu bên trái vào ô 1m x 1m (10 quả): Kết quả trung bình từ 5.07 đến 5.13 với t=0.53 của 2 nhóm ĐC và TN không có sự khác biệt, (ttính ngƣỡng xác suất P>0.05). Điều đó chứng tỏ rằng, trƣớc khi tiến hành thực nghiệm, trình độ kỹ thuật về test trên của 2 nhóm là đồng đều nhau. Chặn cầu bên phải vào ô 1m x 1m (10 quả): Kết quả trung bình từ 5.20 đến 5.07 với t=-1.03 của 2 nhóm ĐC và TN không có sự khác biệt, (ttính hành thực nghiệm, trình độ kỹ thuật về test trên của 2 nhóm là đồng đều nhau. Đập cầu dọc biên vào ô 1m x 6.70m (10 quả): Kết quả trung bình từ 4.07 đến 4.13 với t = 0.53 của 2 nhóm ĐC và TN không có sự khác biệt, 133 (ttính tiến hành thực nghiệm, trình độ kỹ thuật test của 2 nhóm là đồng đều nhau. Tóm lại: Luận án đã kiểm tra trƣớc thực nghiệm các test thể lực, kỹ thuật của sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành giáo dục thể chất theo hệ thống tín chỉ trƣờng Đại học Cần Thơ ở 2 nhóm Đối chứng và Thực nghiệm, cho thấy: Hầu hết các test thể lực, kỹ thuật của SVCSCL tƣơng đối đồng đều nhau, không có sự khác biệt (ttính < tbảng = 2.13 ở ngƣỡng xác suất P > 0.05). Thời điểm thi kết thúc cuối học phần 2, đề tài tiến hành kiểm tra đánh giá thể lực và kỹ thuật của SVCSCL tại trƣờng ĐHCT của 2 nhóm ĐC và TN thông qua các test đã chọn. Kết quả đƣợc trình bày qua bảng 3.28 cho thấy: Qua bảng 3.28 cho thấy: Kết quả kiểm tra so sánh thể lực, kỹ thuật của SVCSCL ở hai nhóm ĐC và TN sau 4 tháng thực nghiệm nhƣ sau: + Các test thể lực: bao gồm 11 test Có 8/11 test bao gồm: Lực bóp tay thuận/ kg; Nằm ngửa gập bụng 30s/ lần; Bật xa tại chỗ/ cm; Chạy 30m xuất phát cao/ s; Ném quả cầu lông đi xa/ m; Di chuyển ngang sân đơn 20 lần/ s; Di chuyển 4 góc sân 10 lần/ s; Bật nhảy đập cầu mạnh 40 quả/ s. Sau 4 tháng tiến hành TN của 2 nhóm ĐC và TN không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở ngƣỡng xác xuất P > 0.05 với (ttính = 0.89; -0.66; 1.26; -0.52; -0.23; -0.67; -1.62; -1.68 < tbảng = 2.13). Riêng 3/11 test gồm: Lăng vợt mô phỏng đánh cầu trên đỉnh đầu (1 phút/ lần); Nhảy dây đơn (1 ph/ lần); Di chuyển tiến lùi mô phỏng động tác chặn, đập cầu 1 phút/ lần: Sau 4 tháng tiến hành TN của 2 nhóm ĐC và TN có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở ngƣỡng xác xuất P < 0.05 với (ttính = 2.48; 2.86; 3.04 > tbảng = 2.13). Bảng 3.28. Kết quả kiểm tra các test thể lực, kỹ thuật của
2 nhóm ĐC và TN sau 4 tháng thực nghiệm TT Test t P Kết quả kiểm tra (
Nhóm ĐC
(n = 15) ± )
Nhóm TN
(n = 15) 46.13 ± 1.68 46.65 ± 1.52 0.89 23.27 ± 1.39 22.93 ± 1.44 -0.66 > 0.05 2.45 ± 0.13 2.53 ± 0.19 1.26 > 0.05 4.51 ± 0.23 4.47 ± 0.19 -0.52 > 0.05 7.04 ± 0.5 7.00 ± 0.46 -0.23 > 0.05 1 Lực bóp tay thuận/ kg
2 Nằm ngửa gập bụng 30s/ lần.
3 Bật xa tại chỗ/ cm.
4 Chạy 30m xuất phát cao/ s.
5 Ném quả cầu lông đi xa/ m. 44.33 ± 2.58 46.67 ± 2.58 2.48 < 0.05 6 104.7 ± 6.42 111.6 ± 6.75 2.86 < 0.05 37.47 ± 0.52 37.27 ± 1.03 -0.67 > 0.05 99.87 ± 2.56 98.53 ± 1.92 -1.62 > 0.05 Lăng vợt mô phỏng đánh cầu trên
đỉnh đầu 1 phút/ lần.
7 Nhảy dây đơn 1 phút/ lần.
8 Di chuyển ngang sân đơn 20 lần/ s.
9 Di chuyển 4 góc sân 10 lần/ s. 11.8 ± 0.68 12.47 ± 0.52 3.04 < 0.05 10 Di chuyển tiến lùi mô phỏng động tác
chặn, đập cầu 1 phút/ lần. 82.27 ± 1.28 81.53 ± 1.12 -1.68 > 0.05 > 0.05 5.13 ± 0.35 5.67 ± 0.49 3.49 < 0.05 12 5.2 ± 0.41 5.27 ± 0.46 0.44 > 0.05 13 6.27 ± 0.46 6.47 ± 0.52 1.12 > 0.05 14 6.2 ± 0.41 6.2 ± 0.41 0.00 > 0.05 15 5.2 ± 0.41 5.67 ± 0.49 2.84 < 0.05 16 5.2 ± 0.41 5.73 ± 0.46 3.33 < 0.05 17 4.13 ± 0.35 5.0 ± 0.38 6.61 < 0.05 18 Phát cầu trái tay thấp gần vào ô 1m x
1m (10 quả).
Phát cầu thuận tay cao sâu vào ô 2.59
x 0.76m (10 quả).
Đánh cầu cao sâu theo 1 đƣờng thẳng
vào ô 2,53 x 1m (10 quả).
Đánh cầu cao sâu theo 1 đƣờng chéo
vào ô 2,53 x 1m (10 quả).
Chặn cầu bên trái vào ô 1m x 1m (10
quả).
Chặn cầu bên phải vào ô 1m x 1m
(10 quả).
Đập cầu dọc biên vào ô 1m x 6.70m
(10 quả). 134 + Các test kỹ thuật: bao gồm 07 test Có 03/7 test bao gồm: Phát cầu thuận tay cao sâu vào ô 2.59 x 0.76m (10 quả); Đánh cầu cao sâu theo 1 đƣờng thẳng vào ô 2.53 x 1m (10 quả); Đánh cầu cao sâu theo 1 đƣờng chéo vào ô 2.53 x 1m (10 quả); Sau 4 tháng tiến hành TN của 2 nhóm ĐC và TN không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở ngƣỡng xác xuất P > 0.05 với (ttính = 0.44; 1.12; 0.00 < tbảng = 2.13). Còn lại 04/7 test bao gồm: Phát cầu trái tay thấp gần vào ô 1m x 1m (10 quả); Chặn cầu bên trái vào ô 1m x 1m (10 quả); Chặn cầu bên phải vào ô 1m x 1m (10 quả); Đập cầu dọc biên vào ô 1m x 6.70m (10 quả). Sau 4 tháng tiến hành TN của 2 nhóm ĐC và TN có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở ngƣỡng xác xuất P < 0.05 với (ttính = 3.49; 2.84; 3.33; 6.61 > tbảng = 2.13). Kết quả kiểm tra sau 4 tháng nghiệm ở khách thể nghiên cứu cho thấy 7 test về thể lực, kỹ thuật của SVCSCL ngành GDTC theo học chế tín chỉ tại trƣờng ĐHCT có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở ngƣỡng xác xuất P<0.05 với (ttính > tbảng = 2.13), còn lại 11 test thể lực, kỹ thuật, chƣa có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở ngƣỡng xác suất P > 0.05 với (ttính < tbảng = 2.13). - Kết quả kiểm tra sau 8 tháng: Thời điểm thi kết thúc học phần 3, đề tài tiến hành kiểm tra đánh giá thể lực và kỹ thuật của sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành Giáo dục thể chất theo học chế tín chỉ tại trƣờng Đại học Cần Thơ của 2 nhóm Đối chứng và Thực nghiệm thông qua các test đã lựa chọn. Kết quả đƣợc trình bày ở bảng 3.29. TT Test t P Bảng 3.29. Kết quả kiểm tra các test thể lực, kỹ thuật của
2 nhóm ĐC và TN sau 8 tháng thực nghiệm
± )
Nhóm TN
(n = 15) Kết quả kiểm tra (
Nhóm ĐC
(n = 15) 46.2 ± 2.27 47.53 ± 1.62 1.85 > 0.05 23.87 ± 2.1 24.73 ± 1.28 1.35 > 0.05 2.46 ± 0.1 2.53 ± 0.16 1.36 4.50 ± 0.20 4.39 ± 0.15 -1.74 > 0.05 7.06 ± 0.43 7.43 ± 0.43 2.39 < 0.05 1 Lực bóp tay thuận/ kg
2 Nằm ngửa gập bụng 30s/ lần.
3 Bật xa tại chỗ/ cm.
4 Chạy 30m xuất phát cao/ s.
5 Ném quả cầu lông đi xa/ m. 44.4 ± 2.38 48.6 ± 2.59 4.62 < 0.05 6 Lăng vợt mô phỏng đánh cầu trên
đỉnh đầu 1 phút/ lần. 107.53 ± 7.16 115.3 ± 7.28 2.96 < 0.05 36.87 ± 0.74 36.5 ± 0.48 -1.62 > 0.05 99.00 ± 1.41 96.87 ± 1.68 -3.75 < 0.05 7 Nhảy dây đơn 1 phút/ lần.
8 Di chuyển ngang sân đơn 20 lần/ s.
9 Di chuyển 4 góc sân 10 lần/ s. 12.47 ± 0.52 13.00 ± 0.53 2.74 < 0.05 10 Di chuyển tiến lùi mô phỏng động
tác chặn, đập cầu 1 phút/ lần. 81.6 ± 1.06 80.82 ± 1.34 -1.77 > 0.05 > 0.05 5.27 ± 0.46 6.2 ± 0.41 5.84 < 0.05 12 Phát cầu trái tay thấp gần vào ô 1m x
1m (10 quả). 5.27 ± 0.46 6.13 ± 0.35 5.80 < 0.05 13 Phát cầu thuận tay cao sâu vào ô
2.59 x 0.76m (10 quả). 6.33 ± 0.49 6.47 ± 0.52 0.76 > 0.05 14 Đánh cầu cao sâu theo 1 đƣờng
thẳng vào ô 2,53 x 1m (10 quả). 6.27 ± 0.46 6.6 ± 0.51 1.86 > 0.05 15 Đánh cầu cao sâu theo 1 đƣờng chéo
vào ô 2,53 x 1m (10 quả). 5.27 ± 0.46 5.87 ± 0.35 4.05 < 0.05 16 Chặn cầu bên trái vào ô 1m x 1m (10
quả). 5.27 ± 0.46 6.2 ± 0.41 5.84 < 0.05 17 Chặn cầu bên phải vào ô 1m x 1m
(10 quả). 4.8 ± 0.41 5.73 ± 0.46 5.84 < 0.05 18 Đập cầu dọc biên vào ô 1m x 6.70m
(10 quả). 135 Qua bảng 3.29 cho thấy: Kết quả kiểm tra so sánh thể lực, kỹ thuật của SVCSCL ở hai nhóm ĐC và TN sau 8 tháng thực nghiệm nhƣ sau: + Các test thể lực: bao gồm 11 test
Có 6/11 test bao gồm: Lực bóp tay thuận/ kg; Nằm ngửa gập bụng 30s/
lần; Bật xa tại chỗ/ cm; Chạy 30m xuất phát cao/ s; Di chuyển ngang sân đơn 20
lần/ s; Bật nhảy đập cầu mạnh 40 quả/ s. Sau 8 tháng tiến hành TN của 2 nhóm
ĐC và TN không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở ngƣỡng xác xuất P>0.05
với (ttính = 1.85; 1.35; 1.36; -1.62; -1.74; -1.77 < tbảng = 2.13). Còn lại 5/11 test gồm: Ném quả cầu lông đi xa/ m; Lăng vợt mô phỏng đánh
cầu trên đỉnh đầu (1 phút/ lần); Nhảy dây đơn (1 ph/ lần) Di chuyển 4 góc sân 10 lần/
s; Di chuyển tiến lùi mô phỏng động tác chặn, đập cầu 1 phút/ lần; Sau 8 tháng tiến
hành TN của 2 nhóm ĐC và TN có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở ngƣỡng xác
xuất P < 0.05 với (ttính = 2.39; 4.62; 2.96; -3.75; 2.74 > tbảng = 2.13). + Các test kỹ thuật: bao gồm 07 test
Có 02/7 test bao gồm: Đánh cầu cao sâu theo 1 đƣờng thẳng vào ô 2.53 x
1m (10 quả); Đánh cầu cao sâu theo 1 đƣờng chéo vào ô 2.53 x 1m (10 quả);
Sau 8 tháng tiến hành TN của 2 nhóm ĐC và TN không có sự khác biệt có ý
nghĩa thống kê ở ngƣỡng xác xuất P > 0.05 với (ttính = 0.76; 1.86; < tbảng = 2.13).
Còn lại 05/7 test bao gồm: Phát cầu trái tay thấp gần vào ô 1m x 1m (10
quả); Phát cầu thuận tay cao sâu vào ô 2.59 x 0.76m (10 quả); Chặn cầu bên trái
vào ô 1m x 1m (10 quả); Chặn cầu bên phải vào ô 1m x 1m (10 quả); Đập cầu
dọc biên vào ô 1m x 6.70m (10 quả); Sau 8 tháng tiến hành TN của 2 nhóm ĐC
và TN có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở ngƣỡng xác xuất P < 0.05 với
(ttính=5.84; 5.80; 4.05; 5.84; 5.84 > tbảng = 2.13). Kết quả kiểm tra sau 8 tháng nghiệm ở cho thấy 10 test về thể lực, kỹ thuật của SVCSCL có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở ngƣỡng xác xuất P<0.05 với (ttính > tbảng = 2.13), còn lại 8 test thể lực, kỹ thuật, chƣa có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở ngƣỡng xác suất P > 0.05 với (ttính < tbảng = 2.13). - Kết quả kiểm tra sau 12 tháng:
Thời điểm thi kết thúc học phần 4, đề tài tiến hành kiểm tra đánh giá thể
lực và kỹ thuật của SVCSCL tại trƣờng ĐHCT của 2 nhóm ĐC và TN thông qua
các test đã lựa chọn. Kết quả đƣợc trình bày ở bảng 3.30. TT Test t P Bảng 3.30. Kết quả kiểm tra các test thể lực, kỹ thuật của
2 nhóm ĐC và TN sau 12 tháng thực nghiệm
± )
Nhóm TN
(n = 15) Kết quả kiểm tra (
Nhóm ĐC
(n = 15) 46.27 ± 1.33 48.25 ± 1.97 3.23 23.93 ± 1.83 26.87 ± 1.36 5.00 < 0.05 2.47 ± 0.08 2.62 ± 0.14 3.35 < 0.05 4.49 ± 0.17 4.33 ± 0.11 -3.10 < 0.05 7.11 ± 0.32 7.72 ± 0.40 4.63 < 0.05 1 Lực bóp tay thuận/ kg
2 Nằm ngửa gập bụng 30s/ lần.
3 Bật xa tại chỗ/ cm.
4 Chạy 30m xuất phát cao/ s.
5 Ném quả cầu lông đi xa/ m. 44.33 ± 2.99 50.87 ± 3.54 5.46 < 0.05 6 Lăng vợt mô phỏng đánh cầu trên
đỉnh đầu 1 phút/ lần. 107.27 ± 8.85 119.1 ± 7.21 4.00 < 0.05 36.6 ± 0.63 35.81 ± 0.62 -3.46 < 0.05 98.07 ± 0.8 94.2 ± 0.94 -12.12 < 0.05 7 Nhảy dây đơn 1 phút/ lần.
8 Di chuyển ngang sân đơn 20 lần/ s.
9 Di chuyển 4 góc sân 10 lần/ s. 12.67 ± 0.72 13.67 ± 0.62 4.08 < 0.05 10 Di chuyển tiến lùi mô phỏng động tác
chặn, đập cầu 1 phút/ lần. 80.8 ± 1.15 79.27 ± 1.91 -2.66 < 0.05 < 0.05 5.67 ± 0.49 6.53 ± 0.52 4.66 < 0.05 12 Phát cầu trái tay thấp gần vào ô 1m x
1m (10 quả). 5.27 ± 0.46 6.27 ± 0.46 5.89 < 0.05 13 Phát cầu thuận tay cao sâu vào ô 2.59
x 0.76m (10 quả). 6.4 ± 0.51 6.87 ± 0.35 2.95 < 0.05 14 Đánh cầu cao sâu theo 1 đƣờng thẳng
vào ô 2,53 x 1m (10 quả). 6.33 ± 0.49 7.00 ± 0.53 3.56 < 0.05 15 Đánh cầu cao sâu theo 1 đƣờng chéo
vào ô 2,53 x 1m (10 quả). 5.27 ± 0.46 6.33 ± 0.49 6.12 < 0.05 16 Chặn cầu bên trái vào ô 1m x 1m (10
quả). 5.67 ± 0.49 6.4 ± 0.51 4.00 < 0.05 17 Chặn cầu bên phải vào ô 1m x 1m (10
quả). 5.00 ± 0.38 6.07 ± 0.46 7.00 < 0.05 18 Đập cầu dọc biên vào ô 1m x 6.70m
(10 quả). 136 Qua bảng 3.30 cho thấy: Kết quả kiểm tra so sánh thể lực, kỹ thuật của SVCSCL ở hai nhóm ĐC và TN sau 12 tháng thực nghiệm nhƣ sau: + Các test thể lực: bao gồm 11 test Có 11/11 test bao gồm: Lực bóp tay thuận/ kg; Nằm ngửa gập bụng 30s/ lần; Bật xa tại chỗ/ cm; Chạy 30m xuất phát cao/ s; Ném quả cầu lông đi xa/ m; Lăng vợt mô phỏng đánh cầu trên đỉnh đầu (1 phút/ lần); Nhảy dây đơn (1ph/lần); Di chuyển ngang sân đơn 20 lần/ s; Di chuyển 4 góc sân 10 lần/s; Di chuyển tiến lùi mô phỏng động tác chặn, đập cầu 1 phút/ lần; Bật nhảy đập cầu mạnh 40 quả/s; Sau 12 tháng tiến hành TN của 2 nhóm ĐC và TN có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở ngƣỡng xác xuất P<0.05 với (ttính=3.23; 5.00; 3.35; -3.10; 4.63; 5.46; 4.00; -3.46; -12.12; 4.08;-2.66>tbảng=2.13). + Các test kỹ thuật: bao gồm 07 test Có 07/7 test bao gồm: Phát cầu trái tay thấp gần vào ô 1m x 1m (10 quả); Phát cầu thuận tay cao sâu vào ô 2.59 x 0.76m (10 quả); Đánh cầu cao sâu theo 1 đƣờng thẳng vào ô 2.53 x 1m (10 quả); Đánh cầu cao sâu theo 1 đƣờng chéo vào ô 2.53 x 1m (10 quả); Chặn cầu bên trái vào ô 1m x 1m (10 quả); Chặn cầu bên phải vào ô 1m x 1m (10 quả); Đập cầu dọc biên vào ô 1m x 6.70m (10 quả); Sau 12 tháng tiến hành TN của 2 nhóm ĐC và TN có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở ngƣỡng xác xuất P < 0.05 với (ttính = 4.66; 5.89; 2.95; 3.56; 6.12; 4.00; 7.00 > tbảng = 2.13). Kết quả kiểm tra sau 12 tháng nghiệm cho thấy 18 test về thể lực, kỹ thuật của SVCSCL trƣờng ĐHCT có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở ngƣỡng xác xuất P < 0.05 với (ttính > tbảng = 2.13). - Kết quả kiểm tra sau 16 tháng: Thời điểm thi kết thúc học phần 5. Kết quả đƣợc trình bày ở bảng 3.31. TT Test t P Bảng 3.31. Kết quả kiểm tra các test thể lực, kỹ thuật của
2 nhóm ĐC và TN sau 16 tháng thực nghiệm
±
)
Nhóm TN
(n = 15) Kết quả kiểm tra (
Nhóm ĐC
(n = 15) 46.73 ± 1.75 49.37 ± 2.51 3.34 < 0.05 24.13 ± 1.68 28.00 ± 0.93 7.79 < 0.05 2.5 ± 0.09 2.71 ± 0.12 5.75 4.45 ± 0.16 4.29 ± 0.10 -3.10 < 0.05 7.12 ± 0.29 7.94 ± 0.44 6.00 < 0.05 1 Lực bóp tay thuận/ kg
2 Nằm ngửa gập bụng 30s/ lần.
3 Bật xa tại chỗ/ cm.
4 Chạy 30m xuất phát cao/ s.
5 Ném quả cầu lông đi xa/ m. 44.13 ± 2.75 52.00 ± 2.78 7.80 < 0.05 6 109.4 ± 9.55 126.9 ± 8.63 5.25 < 0.05 36.47 ± 0.74 34.8 ± 0.67 -6.47 < 0.05 96.93 ± 0.96 92.6 ± 1.24 -10.69 < 0.05 Lăng vợt mô phỏng đánh cầu trên
đỉnh đầu 1 phút/ lần.
7 Nhảy dây đơn 1 phút/ lần.
8 Di chuyển ngang sân đơn 20 lần/ s.
9 Di chuyển 4 góc sân 10 lần/ s. 13.00 ± 0.76 14.53 ± 0.83 5.26 < 0.05 10 Di chuyển tiến lùi mô phỏng động tác
chặn, đập cầu 1 phút/ lần. 79.93 ± 1.16 76.6 ± 1.12 -7.98 < 0.05 < 0.05 6.07 ± 0.46 7.13 ± 0.52 5.93 < 0.05 12 5.87 ± 0.35 6.73 ± 0.46 5.80 < 0.05 13 6.53 ± 0.52 7.27 ± 0.59 3.64 < 0.05 14 6.47 ± 0.52 7.13 ± 0.35 4.09 < 0.05 15 5.67 ± 0.49 7.20 ± 0.41 9.25 < 0.05 16 5.73 ± 0.46 6.93 ± 0.59 6.21 < 0.05 17 5.20 ± 0.41 6.27 ± 0.46 6.72 < 0.05 18 Phát cầu trái tay thấp gần vào ô 1m x
1m (10 quả).
Phát cầu thuận tay cao sâu vào ô 2.59
x 0.76m (10 quả).
Đánh cầu cao sâu theo 1 đƣờng thẳng
vào ô 2,53 x 1m (10 quả).
Đánh cầu cao sâu theo 1 đƣờng chéo
vào ô 2,53 x 1m (10 quả).
Chặn cầu bên trái vào ô 1m x 1m (10
quả).
Chặn cầu bên phải vào ô 1m x 1m
(10 quả).
Đập cầu dọc biên vào ô 1m x 6.70m
(10 quả). 137 Qua bảng 3.31 cho thấy: Kết quả kiểm tra trên khách thể nghiên cứu ở 2 nhóm Đối chứng và Thực nghiệm về thể lực, kỹ thuật sau 16 tháng: + Các test thể lực: bao gồm 11 test Có 11/11 test bao gồm: Lực bóp tay thuận/ kg; Nằm ngửa gập bụng 30s/ lần; Bật xa tại chỗ/ cm; Chạy 30m xuất phát cao/ s; Ném quả cầu lông đi xa/ m; Lăng vợt mô phỏng đánh cầu trên đỉnh đầu (1 phút/ lần); Nhảy dây đơn (1 ph/ lần); Di chuyển ngang sân đơn 20 lần/ s; Di chuyển 4 góc sân 10 lần/ s; Di chuyển tiến lùi mô phỏng động tác chặn, đập cầu 1 phút/ lần; Bật nhảy đập cầu mạnh 40 quả/ s; Sau 16 tháng tiến hành TN của 2 nhóm ĐC và TN có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở ngƣỡng xác xuất P<0.05 với (ttính=3.34; 7.79; 5.75; -3.10; 6.00; 7.80; 5.25; -6.47; -10.69; 5.26; - 7.98>tbảng=2.13). + Các test kỹ thuật: bao gồm 07 test Có 07/7 test bao gồm: Phát cầu trái tay thấp gần vào ô 1m x 1m (10 quả); Phát cầu thuận tay cao sâu vào ô 2.59 x 0.76m (10 quả); Đánh cầu cao sâu theo 1 đƣờng thẳng vào ô 2.53 x 1m (10 quả); Đánh cầu cao sâu theo 1 đƣờng chéo vào ô 2.53 x 1m (10 quả); Chặn cầu bên trái vào ô 1m x 1m (10 quả); Chặn cầu bên phải vào ô 1m x 1m (10 quả); Đập cầu dọc biên vào ô 1m x 6.70m (10 quả); Sau 16 tháng tiến hành TN của 2 nhóm ĐC và TN có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở ngƣỡng xác xuất P < 0.05 với (ttính=5.93; 5.80; 3.64; 4.09; 9.25; 6.21; 6.72 > tbảng = 2.13). Kết quả kiểm tra sau 16 tháng nghiệm ở khách thể nghiên cứu cho thấy 18 test về thể lực, kỹ thuật của sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành Giáo dục Thể chất theo học chế tín chỉ trƣờng Đại học Cần Thơ có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở ngƣỡng xác xuất P < 0.05 với (ttính > tbảng = 2.13). Bảng 3.32. Kết quả so sánh tự đối chiếu các test đánh giá thể lực, kỹ thuật trƣớc và sau 16 tháng thực nghiệm của 2 khách thể nghiên cứu (tbảng với P < 0.05 = 2.13) (tbảng với P < 0.05 = 2.13) Trƣớc TN ( ± ) Sau TN ( ± ) Trƣớc TN ( ± ) Sau TN ( ± ) 1 Lực bóp tay thuận/ kg 46.07 ± 2.09 46.73 ± 1.75 46.00 ± 1.65 49.37 ± 2.51 4.35 < 0.05 0.94 2 Nằm ngửa gập bụng 30s/ lần. 23.07 ± 1.58 24.13 ± 1.68 22.8 ± 1.52 28.00 ± 0.93 11.31 < 0.05 1.78 3 Bật xa tại chỗ/ cm. 2.44 ± 0.13 2.5 ± 0.09 2.48 ± 0.22 2.71 ± 0.12 3.64 < 0.05 1.34 4 Chạy 30m xuất phát cao/ s. 4.50 ± 0.24 4.50 ± 0.2 4.52 ± 0.21 4.29 ± 0.10 -3.98 < 0.05 0.00 5 Ném quả cầu lông đi xa/ m. 7.00 ± 0.51 7.12 ± 0.29 6.77 ± 0.57 7.94 ± 0.44 6.28 < 0.05 0.79 6 Lăng vợt mô phỏng ĐC trên đỉnh đầu 1 phút/ lần. 6.46 < 0.05 44.27 ± 2.69 44.13 ± 2.75 -0.14 45.4 ± 2.82 52.00 ± 2.78 7 Nhảy dây đơn 1 phút/ lần. 6.06 < 0.05 105.87 ± 8.22 109.4 ± 9.55 1.08 109.33 ± 7.15 126.9 ± 8.63 8 Di chuyển ngang sân đơn 20 lần/ s. 37.4 ± 0.63 36.47 ± 0.74 -3.70 37.47 ± 0.92 34.8 ± 0.67 -9.10 < 0.05 9 Di chuyển 4 góc sân 10 lần/ s. 100.73 ± 2.48 96.93 ± 0.96 -4.91 100.67 ± 2.66 92.6 ± 1.24 -10.63 < 0.05 10 DC tiến lùi MPĐT chặn, đập cầu 1 phút/ lần. 11.53 ± 0.83 13.00 ± 0.76 5.05 11.47 ± 0.83 14.53 ± 0.83 10.02 < 0.05 11 Bật nhảy đập cầu mạnh 40 quả/ s. 82.53 ± 1.19 79.93 ± 1.16 -6.06 82.6 ± 1.3 76.6 ± 1.12 -13.53 < 0.05 12 PC trái tay thấp gần vào ô 1m x 1m (10 quả). 5.00 ± 0.38 6.07 ± 0.0.46 5.13 ± 0.38 7.13 ± 0.52 12.40 < 0.05 7.00 13 PC thuận tay cao sâu vào ô 2.59 x 0.76m (10 quả) 4.93 ± 0.26 5.87 ± 0.35 4.87 ± 0.35 6.73 ± 0.46 12.54 < 0.05 8.35 14 ĐCCS theo 1 đƣờng thẳng vào ô 2,53 x 1m (10 q) 6.13 ± 0.35 6.53 ± 0.52 6.07 ± 0.26 7.27 ± 0.59 7.17 < 0.05 2.48 15 ĐCCS theo 1 đƣờng chéo vào ô 2,53 x 1m (10 q). 5.93 ± 0.26 6.47 ± 0.52 5.87 ± 0.35 7.13 ± 0.35 9.96 < 0.05 3.59 16 Chặn cầu bên trái vào ô 1m x 1m (10 quả). 5.07 ± 0.26 5.67 ± 0.49 5.13 ± 0.35 7.20 ± 0.41 14.89 < 0.05 4.17 17 Chặn cầu bên phải vào ô 1m x 1m (10 quả). 5.20 ± 0.41 5.73 ± 0.46 5.07 ± 0.26 6.93 ± 0.59 11.12 < 0.05 3.33 18 Đập cầu dọc biên vào ô 1m x 6.70m (10 quả). 4.07 ± 0.26 5.20 ± 0.41 4.13 ± 0.35 6.27 ± 0.46 14.43 < 0.05 8.93 Bảng 3.33. Nhịp độ tăng trƣởng của các test thể lực, kỹ thuật của nhóm Đối chứng qua các giai đoạn thực nghiệm (n=15) ± ) 1 Lực bóp tay thuận/ kg 46.07 ± 2.09 46.73 ± 1.75 46.2 ± 2.27 0.28 1.14 1.42 2 Nằm ngửa gập bụng 30s/ lần. 23.07 ± 1.58 24.13 ± 1.68 23.87 ± 2.1 3.41 1.08 4.49 3 Bật xa tại chỗ/ cm. 2.44 ± 0.13 2.5 ± 0.09 2.46 ± 0.1 0.82 1.61 2.43 4 Chạy 30m xuất phát cao/ s. 4.50 ± 0.24 4.50 ± 0.2 4.45 ± 0.16 -1.12 1.12 0.00 5 Ném quả cầu lông đi xa/ m. 7.00 ± 0.51 7.12 ± 0.29 7.06 ± 0.43 0.85 0.85 1.70 6 Lăng vợt mô phỏng ĐC trên đỉnh đầu 1 phút/ lần. 44.27 ± 2.69 44.13 ± 2.75 44.4 ± 2.38 0.29 -0.61 -0.32 7 Nhảy dây đơn 1 phút/ lần. 105.87 ± 8.22 109.4 ± 9.55 107.53 ± 7.16 1.56 1.72 3.28 8 Di chuyển ngang sân đơn 20 lần/ s. 37.4 ± 0.63 36.47 ± 0.74 36.87 ± 0.74 -1.43 -1.09 -2.52 9 Di chuyển 4 góc sân 10 lần/ s. 100.73 ± 2.48 96.93 ± 0.96 -1.73 -2.11 -3.84 10 DC tiến lùi MPĐT chặn, đập cầu 1 phút/ lần. 11.53 ± 0.83 13.00 ± 0.76 99.00 ± 1.41
12.47 ± 0.52 7.83 4.16 11.99 11 Bật nhảy đập cầu mạnh 40 quả/ s. 82.53 ± 1.19 79.93 ± 1.16 -1.13 -2.07 -3.20 12 PC trái tay thấp gần vào ô 1m x 1m (10 quả). 5.00 ± 0.38 6.07 ± 0.0.46 5.26 14.11 19.33 13 PC thuận tay cao sâu vào ô 2.59 x 0.76m (10 quả) 4.93 ± 0.26 5.87 ± 0.35 6.67 10.77 17.41 14 ĐCCS theo 1 đƣờng thẳng vào ô 2,53 x 1m (10 q) 6.13 ± 0.35 6.53 ± 0.52 81.6 ± 1.06
5.27 ± 0.46
5.27 ± 0.46
6.33 ± 0.49 3.21 3.11 6.32 15 ĐCCS theo 1 đƣờng chéo vào ô 2,53 x 1m (10 q). 5.93 ± 0.26 6.47 ± 0.52 6.27 ± 0.46 5.57 3.14 8.71 16 Chặn cầu bên trái vào ô 1m x 1m (10 quả). 5.07 ± 0.26 5.67 ± 0.49 3.87 7.31 11.17 17 Chặn cầu bên phải vào ô 1m x 1m (10 quả). 5.20 ± 0.41 5.73 ± 0.46 5.27 ± 0.46
5.27 ± 0.46 1.34 8.36 9.70 18 Đập cầu dọc biên vào ô 1m x 6.70m (10 quả). 4.07 ± 0.26 5.20 ± 0.41 4.8 ± 0.41 16.46 8.00 24.38 Bảng 3.34. Nhịp độ tăng trƣởng của các test thể lực, kỹ thuật của nhóm Thực nghiệm qua các giai đoạn thực nghiệm (n=15) ± ) 1 Lực bóp tay thuận/ kg 47.53 ± 1.62 46.00 ± 1.65 49.37 ± 2.51 2 Nằm ngửa gập bụng 30s/ lần. 24.73 ± 1.28 22.8 ± 1.52 28.00 ± 0.93 3 Bật xa tại chỗ/ cm. 2.53 ± 0.16 2.48 ± 0.22 2.71 ± 0.12 4 Chạy 30m xuất phát cao/ s. 4.39 ± 0.15 4.52 ± 0.21 4.29 ± 0.10 5 Ném quả cầu lông đi xa/ m. 7.43 ± 0.43 6.77 ± 0.57 7.94 ± 0.44 6 Lăng vợt mô phỏng ĐC trên đỉnh đầu 1 phút/ lần. 48.6 ± 2.59 45.4 ± 2.82 52.00 ± 2.78 7 Nhảy dây đơn 1 phút/ lần. 115.3 ± 7.28 109.33 ± 7.15 126.9 ± 8.63 8 Di chuyển ngang sân đơn 20 lần/ s. 36.5 ± 0.48 37.47 ± 0.92 34.8 ± 0.67 9 Di chuyển 4 góc sân 10 lần/ s. 96.87 ± 1.68 100.67 ± 2.66 92.6 ± 1.24 10 DC tiến lùi MPĐT chặn, đập cầu 1 phút/ lần. 13.00 ± 0.53 11.47 ± 0.83 14.53 ± 0.83 11 Bật nhảy đập cầu mạnh 40 quả/ s. 80.82 ± 1.34 82.6 ± 1.3 76.6 ± 1.12 12 PC trái tay thấp gần vào ô 1m x 1m (10 quả). 6.2 ± 0.41 5.13 ± 0.38 7.13 ± 0.52 13 PC thuận tay cao sâu vào ô 2.59 x 0.76m (10 quả) 6.13 ± 0.35 4.87 ± 0.35 6.73 ± 0.46 14 ĐCCS theo 1 đƣờng thẳng vào ô 2,53 x 1m (10 q) 6.47 ± 0.52 6.07 ± 0.26 7.27 ± 0.59 15 ĐCCS theo 1 đƣờng chéo vào ô 2,53 x 1m (10 q). 6.6 ± 0.51 5.87 ± 0.35 7.13 ± 0.35 16 Chặn cầu bên trái vào ô 1m x 1m (10 quả). 5.87 ± 0.35 5.13 ± 0.35 7.20 ± 0.41 17 Chặn cầu bên phải vào ô 1m x 1m (10 quả). 6.2 ± 0.41 5.07 ± 0.26 6.93 ± 0.59 18 Đập cầu dọc biên vào ô 1m x 6.70m (10 quả). 5.73 ± 0.46 4.13 ± 0.35 6.27 ± 0.46 3.27
8.12
2.00
-2.92
9.30
6.81
5.32
-2.62
-3.85
12.51
-2.18
18.89
22.91
6.38
11.71
13.45
20.05
32.45 3.80
12.40
6.87
-2.30
6.64
6.76
9.58
-4.77
-4.51
11.12
-5.36
13.95
9.33
11.64
7.72
5.47
11.12
9.00 7.07
20.47
8.86
-5.22
15.91
13.55
14.88
-7.39
-8.35
23.54
-7.54
32.63
32.07
17.99
19.38
18.89
31.00
41.15 Biểu đồ 3.2. Nhịp tăng trƣởng test nằm ngửa gập bụng của 2 nhóm
ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm Biểu đồ 3.3. Nhịp tăng trƣởng test bật xa tại chỗ của 2 nhóm ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm qua các giai đoạn thực nghiệm Biểu đồ 3.5. Nhịp tăng trƣởng test ném quả cầu lông của 2 nhóm ĐC và TN
qua các giai đoạn thực nghiệm Biểu đồ 3.6. Nhịp tăng trƣởng test lăng vợt của 2 nhóm ĐC và TN
qua các giai đoạn thực nghiệm Biểu đồ 3.7. Nhịp tăng trƣởng test nhảy dây của 2 nhóm ĐC và TN
qua các giai đoạn thực nghiệm Biểu đồ 3.11. Nhịp tăng trƣởng test bật nhảy đập cầu của 2 nhóm ĐC và
TN qua các giai đoạn thực nghiệm Biểu đồ 3.12. Nhịp tăng trƣởng test phát cầu trái tay của 2 nhóm ĐC và
TN qua các giai đoạn thực nghiệm Biểu đồ 3.13. Nhịp tăng trƣởng test phát cầu thuận tay của 2 nhóm ĐC và
TN qua các giai đoạn thực nghiệm Biểu đồ 3.16. Nhịp tăng trƣởng test chặn cầu bên trái của 2 nhóm ĐC và
TN qua các giai đoạn thực nghiệm Biểu đồ 3.17. Nhịp tăng trƣởng test chặn cầu bên phải của 2 nhóm
ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm Biểu đồ 3.18. Nhịp tăng trƣởng test đập cầu dọc biên của 2 nhóm
ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm 138 Qua các kết quả thu đƣợc ở các bảng 3.28; 3.29; 3.30; 3.31; Bảng so sánh tự đối chiếu bảng 3.32; Nhịp độ tăng trƣởng bảng 3.33; 3.34 và các biểu đồ từ 3.1 đến 3.18 cho thấy: - Sau thực nghiệm 4, 8, 12, 16 trên khách thể nghiên cứu đối với các nội dung kiểm tra về thể lực và kỹ thuật thì hầu hết các test thể lực nhóm TN tăng cao hơn nhóm ĐC: Sau 4 tháng có 16/18 test thể lực, kỹ thuật nhóm TN phát triển cao hơn nhóm ĐC, còn lại 1 test không cao và 1 test thấp hơn nhóm ĐC; Sau 8 tháng có 18/18 test thể lực, kỹ thuật nhóm TN phát triển cao hơn nhóm ĐC; Sau 12 tháng có 18/18 test thể lực, kỹ thuật nhóm TN phát triển tăng cao hơn nhóm ĐC; Sau 16 tháng có 18/18 test thể lực, kỹ thuật nhóm TN phát triển tăng cao hơn hẳn so với nhóm ĐC. - Khi so sánh bằng phƣơng pháp tự đối chiếu: Nhóm ĐC đối với các nội dung kiểm tra đánh giá thể lực, kỹ thuật sau thời gian thực nghiệm 16 tháng cho thấy (7/18 test không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở ngƣỡng xác xuất P > 0.05 với ttính đều < tbảng = 2.13 và 11/18 test đã có sự khác biệt rõ rệt với ttính đều > tbảng = 2.13 ở ngƣỡng xác xuất P < 0.05); Nhóm TN hầu hết 18/18 test đã có sự khác biệt rõ rệt với ttính đều > tbảng = 2.13 ở ngƣỡng xác xuất P < 0.05. - Nhịp độ tăng trƣởng của các test thể lực, kỹ thuật của nhóm TN tăng cao hơn so với nhóm ĐC cụ thể sau 16 tháng: Nhóm ĐC có 1 test không tăng trƣởng còn lại 17/18 test tăng trƣởng (từ 0 đến 24.38) kém hơn nhóm TN; Nhóm TN có 18/18 test tăng trƣởng (từ -5.22 đến 41.15) cao hơn nhiều so với nhóm ĐC. Tóm lại: Luận án đã kiểm tra kiểm tra so sánh thể lực, kỹ thuật của sinh viên chuyên sâu cầu lông ở 2 nhóm Đối chứng và Thực nghiệm. - Sau thời gian thực nghiệm 4, 8, 12, 16 tháng (bảng 3.27; 3.28; 3.29; 3.30) đối với các nội dung kiểm tra thể lực, kỹ thuật của SVCSCL khóa 41 139 trƣờng ĐHCT ở 2 nhóm ĐC và TN đều phát triển. Sự phát triển về thể lực, kỹ thuật 18/18 test ở nhóm TN cao hơn so với nhóm ĐC. - So sánh bằng phƣơng pháp tự đối chiếu: Nội dung kiểm tra đánh giá thể lực, kỹ thuật sau thời gian thực nghiệm 16 tháng cho thấy: Nhóm ĐC có 11/18 test đã có sự khác biệt rõ rệt với ttính đều > tbảng = 2.13 ở ngƣỡng xác xuất P < 0.05); Nhóm TN có hầu hết 18/18 test có sự khác biệt rõ rệt với ttính đều > tbảng = 2.13 ở ngƣỡng xác xuất P < 0.05. - Nhịp độ tăng trƣởng của các test thể lực, kỹ thuật của nhóm TN tăng cao hơn so với nhóm ĐC ở 18/18 test. Chính gì sự phát triển tăng cao ở các test thể lực, kỹ thuật và nhịp độ tăng trƣởng cao qua thời gian 4, 8, 12, 16 tháng của nhóm TN qua ứng dụng trong tập luyện, đã thể hiện chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL khóa 41 trƣờng ĐHCT đổi mới đạt kết quả tốt nhƣ mong đợi. 3.3.1.3. Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá thể lực, kỹ thuật cho khách thể nghiên cứu Để có thể đánh giá và theo dõi sự phát triển thể lực, kỹ thuật của SVCSCL trƣờng ĐHCT ở từng test bằng cách tính điểm theo thang độ C với công thức C = 5 + 2Z (đƣợc trình bày ở chƣơng 2 mục 2.17 trang 63), đồng thời có thể điều chỉnh năng lực từng cá nhân của các sinh viên qua các học phần của khách thể nghiên cứu và thang điểm 10. Kết quả kiểm tra các test thể lực, kỹ thuật của khách thể nghiên cứu trƣớc thực nghiệm bảng 3.26 và sau thực nghiệm bảng 3.28; 3.29; 3.30; 3.31 (Sau 4 tháng, 8 tháng, 12 tháng, 16 tháng) và bảng thang điểm đƣợc trình bày ở bảng 3.35; 3.36; 3.37; 3.38. Bảng 3.35. Thang điểm đánh giá phát triển thể lực - kỹ thuật của nhóm TN sau 4 tháng 48.93
25.09
2.82
4.28
7.69
50.54 48.17
24.37
2.72
4.38
7.46
49.25 46.65
22.93
2.53
4.57
7.00
46.67 47.41
23.65
2.63
4.47
7.23
47.96 49.69
25.81
2.91
4.19
7.92
51.83 44.37
20.77
2.25
4.85
6.31
42.80 45.89
22.21
2.44
4.66
6.77
45.38 45.13
21.49
2.34
4.76
6.54
44.09 38.82 Lực bóp tay thuận/ kg
Nằm ngửa gập bụng 30s/ lần.
Bật xa tại chỗ/ cm.
Chạy 30m xuất phát cao/ s.
Ném quả cầu lông đi xa/ m.
Lăng vợt mô phỏng ĐC trên đỉnh đầu 1 phút/ lần.
Nhảy dây đơn 1 phút/ lần.
Di chuyển ngang sân đơn 20 lần/ s.
Di chuyển 4 góc sân 10 lần/ s. 43.61
50.45
20.05
26.53
2.15
3.01
4.95
4.09
6.08
8.15
53.12
41.51
128.48 125.10 121.73 118.35 114.98 111.60 108.23 104.85 101.48 98.10
39.33 39.85
35.21
38.30
100.45 101.41 102.37 103.33
94.69
11.43
12.21
13.77
84.33
82.65
79.29 37.79
99.49
12.47
82.09 36.24
96.61
13.25
80.41 35.73
95.65
13.51
79.85 36.76
97.57
12.99
80.97 37.27
98.53
12.73
81.53 11.69
83.77 11.95
83.21 10
10
10
10
10
10
10 9
9
9
9
9
9
9 8
8
8
8
8
8
8 7
7
7
7
7
7
7 6
6
6
6
6
6
6 5
5
5
5
5
5
5 4
4
4
4
4
4
4 3
3
3
3
3
3
3 2
2
2
2
2
2
2 1
1
1
1
1
1
1 Bảng 3.36. Thang điểm đánh giá phát triển thể lực - kỹ thuật của nhóm TN sau 8 tháng 49.15
26.01
2.69
4.32
7.86
51.19 49.96
26.65
2.77
4.24
8.08
52.49 50.77
27.29
2.85
4.17
8.29
53.78 47.53
24.73
2.53
4.47
7.43
48.60 48.34
25.37
2.61
4.39
7.65
49.90 45.10
22.81
2.29
4.69
6.79
44.72 46.72
24.09
2.45
4.54
7.22
47.31 45.91
23.45
2.37
4.62
7.00
46.01 Lực bóp tay thuận/ kg
Nằm ngửa gập bụng 30s/ lần.
Bật xa tại chỗ/ cm.
Chạy 30m xuất phát cao/ s.
Ném quả cầu lông đi xa/ m.
Lăng vợt mô phỏng ĐC trên đỉnh đầu 1 phút/ lần.
Nhảy dây đơn 1 phút/ lần.
Di chuyển ngang sân đơn 20 lần/ s.
Di chuyển 4 góc sân 10 lần/ s. 44.29
51.58
22.17
27.93
2.21
2.93
4.77
4.09
6.57
8.51
43.42
55.08
133.50 129.86 126.22 122.58 118.94 115.30 111.66 108.02 104.38 100.74
37.22
36.50 36.74
35.54
37.70
37.46
99.39 100.23 101.07
97.71
96.87
93.51
11.94
12.21
12.47
13.00
13.27
14.33
84.17
83.50
82.83
81.49
80.82
78.14 36.98
98.55
12.74
82.16 36.02
95.19
13.80
79.48 35.78
94.35
14.06
78.81 36.26
96.03
13.53
80.15 10
10
10
10
10
10
10 9
9
9
9
9
9
9 8
8
8
8
8
8
8 7
7
7
7
7
7
7 6
6
6
6
6
6
6 5
5
5
5
5
5
5 4
4
4
4
4
4
4 3
3
3
3
3
3
3 2
2
2
2
2
2
2 1
1
1
1
1
1
1 Bảng 3.37. Thang điểm đánh giá phát triển thể lực - kỹ thuật của nhóm TN sau 12 tháng 50.22
28.23
2.76
4.28
8.12
54.41 49.24
27.55
2.69
4.33
7.92
52.64 48.25
26.87
2.62
4.39
7.72
50.87 51.21
28.91
2.83
4.22
8.32
56.18 52.19
29.59
2.90
4.17
8.52
57.95 45.30
24.83
2.41
4.55
7.12
45.56 47.27
26.19
2.55
4.44
7.52
49.10 46.28
25.51
2.48
4.50
7.32
47.33 Lực bóp tay thuận/ kg
Nằm ngửa gập bụng 30s/ lần.
Bật xa tại chỗ/ cm.
Chạy 30m xuất phát cao/ s.
Ném quả cầu lông đi xa/ m.
Lăng vợt mô phỏng ĐC trên đỉnh đầu 1 phút/ lần.
Nhảy dây đơn 1 phút/ lần.
Di chuyển ngang sân đơn 20 lần/ s.
Di chuyển 4 góc sân 10 lần/ s. 44.31
53.18
24.15
30.27
2.34
2.97
4.61
4.11
6.92
8.72
43.79
59.72
137.10 133.49 129.89 126.28 122.68 119.07 115.47 111.86 108.26 104.65
37.36
34.57
96.55
92.32
12.43
15.22
84.05
75.45 37.05
96.08
12.74
83.09 35.19
93.26
14.60
77.36 36.74
95.61
13.05
82.14 35.81
94.20
13.98
79.27 34.88
92.79
14.91
76.41 36.12
94.67
13.67
80.23 36.43
95.14
13.36
81.18 35.50
93.73
14.29
78.32 10
10
10
10
10
10
10 8
8
8
8
8
8
8 7
7
7
7
7
7
7 6
6
6
6
6
6
6 5
5
5
5
5
5
5 4
4
4
4
4
4
4 3
3
3
3
3
3
3 2
2
2
2
2
2
2 1
1
1
1
1
1
1 9
9
9
9
9
9
9 Bảng 3.38: Thang điểm đánh giá phát triển thể lực - kỹ thuật của nhóm TN sau 16 tháng. 51.88
28.93
2.83
4.24
8.38
54.78 53.14
29.40
2.89
4.19
8.60
56.17 54.39
29.86
2.95
4.14
8.82
57.56 49.37
28.00
2.71
4.34
7.94
52.00 50.63
28.47
2.77
4.29
8.16
53.39 45.61
26.61
2.53
4.49
7.28
47.83 46.86
27.07
2.59
4.44
7.50
49.22 48.12
27.54
2.65
4.39
7.72
50.61 Lực bóp tay thuận/ kg
Nằm ngửa gập bụng 30s/ lần.
Bật xa tại chỗ/ cm.
Chạy 30m xuất phát cao/ s.
Ném quả cầu lông đi xa/ m.
Lăng vợt mô phỏng ĐC trên đỉnh đầu 1 phút/ lần.
Nhảy dây đơn 1 phút/ lần.
Di chuyển ngang sân đơn 20 lần/ s.
Di chuyển 4 góc sân 10 lần/ s. 44.35
55.65
26.14
30.33
2.47
3.01
4.54
4.09
7.06
9.04
46.44
58.95
148.45 144.13 139.82 135.50 131.19 126.87 122.56 118.24 113.93 109.61
36.48
33.46
95.70
90.12
12.87
16.61
79.40
74.36 36.14
95.08
13.29
78.84 34.13
91.36
15.78
75.48 35.14
93.22
14.53
77.16 35.81
94.46
13.70
78.28 35.47
93.84
14.12
77.72 34.80
92.60
14.95
76.60 33.80
90.74
16.19
74.92 34.47
91.98
15.36
76.04 10
10
10
10
10
10
10 8
8
8
8
8
8
8 7
7
7
7
7
7
7 6
6
6
6
6
6
6 5
5
5
5
5
5
5 4
4
4
4
4
4
4 3
3
3
3
3
3
3 2
2
2
2
2
2
2 1
1
1
1
1
1
1 9
9
9
9
9
9
9 140 Qua bảng 3.28 đến 3.31 đề tài đã xây dựng đƣợc 4 bảng thang điểm thể lực và kỹ thuật sau 4 tháng, 8 tháng, 12 tháng, 16 tháng trên khách thể nghiên cứu từ bảng 3.35 đến bảng 3.38. Tóm lại: Luận án đã xây dựng đƣợc 4 bảng thang điểm để đánh giá 18 test thể lực, kỹ thuật cho sinh viên chuyên sâu cầu lông khóa 41 trƣờng ĐHCT theo thang độ C, sau 4, 8, 12, 16 tháng. Mỗi bảng thang điểm thể hiện mức độ đạt đƣợc từ 1 điểm đến 10 điểm ở các test thể lực và kỹ thuật. 3.3.1.4. Bảng điểm tổng hợp thể lực, kỹ thuật của khách thể nghiên cứu Đề tài tiến hành phân loại từng chỉ tiêu và tổng hợp các tiêu chí thành 5 mức, và đƣợc quy ƣớc phân loại từng chỉ tiêu nhƣ sau: 1. Xếp loại Giỏi: từ điểm 9 đến 10 điểm. 2. Xếp loại Khá: từ điểm 7 đến nhỏ hơn 9 điểm. 3. Xếp loại Trung bình: từ điểm 5 đến nhỏ hơn 7 điểm. 4. Xếp loại Yếu: từ điểm 3 đến nhỏ hơn 5 điểm. 5. Xếp loại Kém: từ điểm 0 đến nhỏ hơn 3 điểm. Từ phân loại từng chỉ tiêu là cơ sở để phân loại tổng hợp các chỉ tiêu, nhƣ vậy tổng cộng có 18 test tổng điểm tối đa là 180 điểm, kết quả phân loại tổng hợp các chỉ tiêu này đƣợc chia theo 5 mức tƣơng ứng cụ thể là: 1. Giỏi: 162 – 180 2. Khá: 126 – 161 3. Trung bình: 90 – 125 4. Yếu: 54 – 89 5. Kém: 0 – 53 Kết quả phân loại từng chỉ tiêu trên và tổng hợp các chỉ tiêu, căn cứ vào kết quả kiểm tra cuối mỗi học kỳ, căn cứ vào bảng điểm đã lập cho mỗi học kỳ, để kiểm nghiệm đánh giá trình độ thể lực và kỹ chiến thuật cho SVCSCL ngành GDTC trƣờng ĐHCT, đề tài tiến hành vào điểm cho từng sinh viên ở từng chỉ tiêu sau mỗi học kỳ, kết quả đƣợc trình bày qua các bảng 3.39 đến bảng 3.42. Bảng 3.39. Bảng điểm tổng hợp thể lực - kỹ thuật của nhóm TN sau 4 tháng 6 6 5 7 6 8 6 8 8 8 6 6 5 7 7 6 6 5 3 5 3 5 3 4 3 4 4 4 6 6 5 6 6 6 5 5 4 5 3 5 5 3 5 4 6 4 5 6 5 6 6 6 5 5 2 5 3 6 3 3 2 4 4 4 5 5 5 6 6 5 5 5 4 6 7 9 6 8 7 8 8 8 6 6 6 7 6 6 6 5 7 8 8 8 7 6 6 8 7 8 9 6 6 7 6 6 6 6 7 7 5 7 7 6 7 8 6 8 6 6 6 7 6 6 6 5 2 2 2 4 2 4 5 6 4 4 5 5 5 6 6 5 6 5 4 6 2 7 3 4 4 6 2 4 1 6 5 6 6 6 6 5 6 8 6 7 6 6 6 8 6 8 9 6 5 7 7 6 6 5 1 5 3 5 5 5 3 6 4 4 6 5 5 6 6 5 6 5 7 8 8 8 7 8 5 8 8 8 8 6 5 7 6 6 6 5 7 7 5 8 7 8 9 8 7 8 6 6 6 7 7 6 6 5 3 5 2 6 5 5 3 4 3 4 5 5 5 6 6 5 5 4 5 5 5 6 4 2 3 4 3 4 5 5 5 6 6 5 6 5 Bảng 3.40. Bảng điểm tổng hợp thể lực - kỹ thuật của nhóm TN sau 8 tháng 5 9 6 8 8 8 6 7 8 7 8 6 6 7 7 6 6 6 4 5 4 3 6 3 2 3 3 4 5 6 6 6 6 6 6 5 4 6 5 4 3 2 4 3 4 7 4 6 6 6 7 6 6 6 3 5 5 4 5 2 2 7 4 7 4 7 6 7 7 6 7 5 4 6 7 9 8 6 6 7 5 9 8 7 7 7 7 6 7 6 7 8 9 8 6 5 7 7 5 7 9 6 6 7 7 6 6 6 7 8 6 8 7 7 7 7 10 7 7 6 6 6 6 6 6 6 3 5 2 2 1 6 6 7 5 7 4 6 6 6 7 6 6 5 4 5 4 5 1 3 4 6 4 7 2 6 6 6 6 6 7 6 7 8 6 6 6 6 6 8 9 9 7 6 6 7 7 6 6 6 3 3 4 5 6 4 3 8 4 7 7 6 6 6 6 5 6 6 7 8 8 7 6 8 6 5 7 7 5 6 6 7 7 6 6 6 8 6 6 8 3 7 8 8 5 7 7 7 7 7 7 6 6 6 4 3 4 8 6 6 3 3 4 7 4 6 6 6 6 6 6 5 5 3 5 6 6 8 2 3 4 4 4 6 6 6 6 5 6 6 Bảng 3.41. Bảng điểm tổng hợp thể lực - kỹ thuật của nhóm TN sau 12 tháng 5 9 7 8 7 6 6 7 8 9 9 7 6 7 7 7 6 6 3 3 2 4 5 3 2 5 4 6 5 7 6 7 7 6 6 5 3 5 4 4 4 6 5 5 6 9 5 6 6 7 7 6 6 6 3 5 4 4 6 2 2 5 4 6 4 7 6 7 7 6 7 6 4 9 8 9 9 9 8 9 8 9 7 7 7 7 8 7 7 6 6 8 8 8 6 6 7 7 6 10 6 6 7 7 7 6 7 7 7 8 6 7 8 7 7 7 8 9 7 7 7 7 7 7 6 6 4 5 2 5 7 4 6 5 4 6 4 6 6 6 7 6 6 6 4 5 4 4 7 3 4 5 6 9 2 6 6 7 6 6 7 6 8 8 7 6 6 5 6 7 6 9 9 7 6 7 8 7 6 6 2 5 4 6 5 4 2 5 4 6 5 6 6 7 7 6 6 6 7 6 8 6 6 7 6 4 8 9 6 6 6 7 7 7 7 6 9 8 6 9 6 7 7 7 6 9 7 7 7 7 7 6 7 7 3 3 4 7 4 6 3 4 2 6 1 7 6 7 6 6 6 6 4 5 4 4 6 6 2 4 4 6 4 6 6 6 7 6 6 6 Bảng 3.42. Bảng điểm tổng hợp thể lực - kỹ thuật của nhóm TN sau 16 tháng 7 9 6 7 7 6 7 8 8 10 8 8 7 8 7 8 7 6 3 4 4 3 3 2 4 7 5 6 1 7 6 7 7 7 6 6 3 7 3 3 5 3 3 5 5 8 3 7 6 7 7 7 7 6 3 4 4 7 3 2 6 7 6 6 5 7 7 7 7 7 7 6 5 9 7 9 10 7 8 8 6 8 7 7 7 8 8 7 8 6 7 9 8 8 5 8 6 7 8 8 7 8 7 7 7 7 7 7 10 9 6 8 6 7 7 7 8 10 7 7 7 8 7 8 7 6 5 4 3 4 4 4 1 2 3 6 7 7 7 7 7 7 6 6 4 7 4 3 4 5 2 5 5 6 3 7 7 7 7 7 7 6 7 9 6 7 7 7 6 7 6 8 8 7 7 7 8 7 7 7 3 4 4 5 3 3 3 5 3 6 5 7 7 7 7 7 6 6 7 7 8 5 7 6 7 2 6 6 7 8 7 8 7 7 7 7 6 9 6 9 7 6 6 7 6 8 7 7 7 8 7 8 8 7 3 4 4 4 5 5 5 5 2 6 5 7 6 7 7 7 7 6 4 7 4 3 5 3 5 5 3 3 7 6 6 6 7 7 7 6 1 Trần Văn Bửu
2 Phạm Huỳnh Điệu
3 Huỳnh Quốc Huy
4 Trần Phú Hữu
5 Đoàn Kinh Luân
6 Trƣơng Văn Lực
7 Nguyễn Văn Minh
8 Huỳnh Trung Nghĩa
9 Ng. Vũ Bình Nguyên
10 Sơn Phong
11 Đổng Văn Phú
12 Huỳnh Ngọc Thái
13 Phạm Nhật Trƣờng
14 Tô Thanh Tùng
15 Nguyễn Văn Tấn Bảng 3.43. Tiêu chuẩn đánh giá xếp loại tổng hợp thể lực, kỹ thuật cho SVCSCL ngành GDTC trƣờng ĐHCT Tổng điểm đạt đƣợc theo tháng (tổng điểm tối đa) Xếp loại Sau 4 tháng Sau 8 tháng Sau 12 tháng Sau 16 tháng > 138 > 138 > 138 > 138 Giỏi 127 - 138 127 - 138 127 - 138 127 - 138 Khá Trung bình 90 - 126 90 - 126 90 - 126 90 - 126 78 - 89 78 - 89 78 - 89 78 - 89 Yếu < 78 < 78 < 78 < 78 Kém Bảng 3.44. Xếp loại tổng hợp thể lực, kỹ thuật cho SVCSCL ngành GDTC trƣờng ĐHCT Xếp loại SVCSCL (Số sinh viên) Xếp loại Sau 4 tháng Sau 8 tháng Sau 12 tháng Sau 16 tháng Giỏi 0 0 0 0 Khá 0 0 4 SV 6 SV Trung bình 7 SV 12 SV 9 SV 8 SV Yếu 8 SV 3 SV 2 SV 1 SV Kém 0 0 0 0 Từ kết quả thu đƣợc ở các bảng 3.35; 3.36; 3.37; 3.38, thông qua việc tính
điểm tổng hợp cho từng cá nhân ở bảng 3.39; 3.40; 3.41; 3.42, đề tài tiến hành
xây dựng bảng tiêu chuẩn đánh giá xếp loại tổng hợp thể lực, kỹ thuật cho
SVCSCL ngành GDTC theo học chế tín chỉ tại trƣờng ĐHCT theo 5 mức: Giỏi,
Khá, Trung bình, Yếu, Kém, đƣợc trình bày ở bảng 3.44. Qua xếp loại tổng hợp
SVCSCL khóa 41 trƣờng ĐHCT cho thấy (Sau 4 tháng có 7 SV xếp loại trung
bình, 8 SV xếp loại yếu. Sau 8 tháng có 12 SV xếp loại trung bình, 3 SV xếp
loại yếu. Sau 12 tháng có 4 SV khá, 9 SV xếp loại trung bình, 2 SV xếp loại yếu.
Sau 16 tháng có 6 SV khá, 8 SV xếp loại trung bình, 1 SV xếp loại yếu). Tóm lại: Luận án đã phân loại đƣợc 5 chỉ tiêu (Giỏi, khá, trung bình, yếu,
kém) lập 4 bảng điểm về thể lực, kỹ thuật cho từng cá nhân thực nghiệm. Sau đó
luận án phân loại tổng hợp điểm qua các lần kiểm tra 4, 8, 12, 16 tháng. Qua
bảng 3.44 xếp loại tổng hợp thể lực, kỹ thuật cho SVCSCL tại trƣờng ĐHCT
cho thấy loại khá, trung bình liên tục tăng lên, loại yếu rất ít và không có loại
kém. Những vấn đề trên cũng là cơ sở điều chỉnh thể lực, kỹ thuật theo đúng
năng lực của SVCSCL trƣờng ĐHCT, góp phần nâng cao chất lƣợng dạy và học
của thầy và trò trƣờng ĐHCT. 3.3.2. Đánh giá mức độ hài lòng về chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL ngành GDTC tại trƣờng ĐHCT Sau khi kết thúc chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu
lông, đề tài tiến hành phát phiếu phỏng vấn cán bộ quản lý, các chuyên gia,
giảng viên về chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL tại trƣờng ĐHCT. Qua bảng 3.45 Tổng hợp ý kiến đánh giá mức độ hài lòng về chƣơng trình giảng dạy cho SV CSCL ngành GDTC tại trƣờng ĐHCT. Cho thấy: - Mục tiêu chƣơng trình giảng dạy đƣợc cán bộ quản lý, các chuyên gia,
giảng viên đánh giá về mức độ hài lòng cao, bao gồm: Chƣơng trình giảng dạy
phù hợp với yêu cầu thực tiễn cho SVCSCL; Nội dung chƣơng trình phù hợp,
đảm bảo tính khoa học chiếm tỷ lệ từ 92.5% đến 95%. Số ý kiến không hài lòng
không có, không có ý kiến chiếm tỷ lệ từ 5% đến 7.5%. - Cấu trúc chƣơng trình giảng dạy đƣợc cán bộ quản lý, các chuyên gia,
giảng viên đánh giá về mức độ hài lòng cao, bao gồm: Thời lƣợng chƣơng trình
375 tiết, đảm bảo tính khoa học; Học phần: 5 HP, 15 tín chỉ, đảm bảo tính trình
tự từ dễ đến khó, thời lƣợng từng học phần thiết kế hợp lý; 20% lý thuyết, kỹ
năng sƣ phạm, thảo luận; 80% thực hành, thực hành phƣơng pháp và kiểm tra.
Chiếm tỷ lệ từ 82.5% đến 92.5%. Số ý kiến không hài lòng không có, không có
ý kiến chiếm tỷ lệ từ 7.5% đến 17.5%. Bảng 3.45. Tổng hợp ý kiến đánh giá mức độ hài lòng về chƣơng trình
giảng dạy cho SVCSCL ngành GDTC tại trƣờng ĐHCT (n = 40) TT Nội dung Hài lòng Mức độ đánh giá
Không hài
lòng Không ý
kiến SL % SL % SL % 1.1 38 95 0 0 2 5 1.2 37 92.5 0 0 3 7.5 1 Mục tiêu chƣơng trình giảng dạy
Chƣơng trình giảng dạy phù
hợp với yêu cầu thực tiễn cho
SVCSCL
Nội dung chƣơng trình phù
hợp, đảm bảo tính khoa học 2.1 37 92.5 0 0 3 7.5 2 Cấu trúc chƣơng trình giảng dạy
Thời lƣợng chƣơng trình 375
tiết 2.2 Học phần: 5 HP, 15 tín chỉ 34 85 0 0 6 15 2.3 33 82.5 0 0 7 17.5 2.4 35 87.5 0 0 5 12.5 20% lý thuyết, kỹ năng sƣ
phạm, thảo luận.
80% thực hành, thực hành
phƣơng pháp và kiểm tra. 85
90
87.5
90
85
82.5 34
36
35
36
34
33 0
0
0
0
0
0 0
0
0
0
0
0 6
4
5
4
6
7 15
10
12.5
10
15
17.5 3 Nội dung chƣơng trình giảng dạy đổi mới
3.1 Lý thuyết 58 tiết
3.2 Kỹ năng sƣ phạm 7 tiết
3.3 Thảo luận 6 tiết
3.4 Thực hành 247 tiết
3.5 Thực hành phƣơng pháp 42 tiết
3.6 Kiểm tra đánh giá 15 tiết
4 Chƣơng trình giảng dạy đổi mới đạt đƣợc sự mong đợi. 4.1 35 87.5 0 0 5 12.5 4.2 38 95 0 0 2 5 4.3 35 87.5 0 0 5 12.5 Sự tham gia học tập tích cực
của sinh viên CSCL
Sự phát triển về thể chất, kỹ -
chiến thuật cầu lông
Phát triển phẩm chất đạo đức, ý
chí, kỷ luật trong học tập của
SV 4.4 Đam mê nghề nghiệp sau này. 34 85 0 0 6 15 142 - Nội dung chƣơng trình giảng dạy đổi mới đƣợc cán bộ quản lý, các chuyên gia, giảng viên đánh giá về mức độ hài lòng rất cao, bao gồm: Lý thuyết 58 tiết; Kỹ năng sƣ phạm 7 tiết; Thảo luận 6 tiết; Thực hành 247 tiết; Thực hành phƣơng pháp 42 tiết; Kiểm tra đánh giá 15 tiết, là phù hợp với trình độ, đặc điểm tâm sinh lý của SVCSCL ngành GDTC tại trƣờng ĐHCT, phù hợp với trình độ chuyên môn của giảng viên chuyên ngành cầu lông và phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất của trƣờng ĐHCT. Chiếm tỷ lệ từ 82.5% đến 90%. Số ý kiến không hài lòng không có, không có ý kiến chiếm tỷ lệ từ 10% đến 17.5%. - Chƣơng trình giảng dạy đổi mới đạt đƣợc sự mong đợi đƣợc cán bộ quản lý, các chuyên gia, giảng viên đánh giá về mức độ hài lòng cao bao gồm: Sự tham gia học tập tích cực của sinh viên CSCL; Sự phát triển về thể chất, kỹ - chiến thuật cầu lông; Phát triển phẩm chất đạo đức, ý chí, kỷ luật trong học tập của SV; Đam mê nghề nghiệp sau này. Các nội dung trên chiếm tỷ lệ từ 87.5% đến 95%. Số ý kiến không hài lòng không có, không có ý kiến chiếm tỷ lệ từ 5% đến 12.5%. Tóm lại: Luận án tổng hợp các ý kiến đánh giá mức độ hài lòng về 16 nội dung chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL mới, đa số các ý kiến của các cán bộ quản lý, các chuyên gia, giảng viên đều hài lòng chiếm tỷ lệ 85% đến 95%. Với các kết quả trên thì chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL ngành GDTC theo học chế tín chỉ đƣợc đổi mới đạt đƣợc sự mong đợi của các bên liên quan, đáp ứng tốt các yêu cầu thực tiển trong công tác dạy và học đối với môn chuyên sâu cầu lông ở trƣờng ĐHCT hiện nay. 3.3.3. Đánh giá kết quả thực hiện các kỹ năng sƣ phạm của SVCSCL tại 3.3.3.1. Kết quả thực hiện các kỹ năng sư phạm của sinh viên chuyên sâu cầu lông tại Trường ĐHCT Đề tài tiến hành tổng hợp đánh giá các kỹ năng sƣ phạm của SVCSCL trƣờng ĐHCT thông qua phụ lục 20.1; 20.2; 20.3; 20.4; 20.5 phiếu đánh giá này đƣợc đánh giá dƣới sự hỗ trợ của các giáo viên ở các trƣờng PTTH mà các em SVCSCL đang thực tập. 143 Kết quả đánh giá kỹ năng sƣ phạm (KN1: Kỹ năng làm mẫu (thị phạm) động tác; KN2: Kỹ năng phát hiện những sai lầm thƣờng mắc và đƣa ra biện pháp sửa chữa; KN3: Kỹ năng biên soạn kế hoạch, tiến trình, giáo án giảng dạy; KN4: Kỹ năng giảng giải, phân tích kỹ thuật động tác; KN5: Kỹ năng tổ chức, trọng tài thi đấu.) cho SVCSCL đƣợc trình bày ở bảng 3.46. Bảng 3.46. Kết quả đánh giá các kỹ năng sƣ phạm của SVCSCL 8 7 8 8 9 8 8 7 8 8.0 7.5 7.6 8 9 9 8.2 8 7.5 9 7 9 8.1 9 9 9 9 9.5 9.1 8.5 9.75 9.25 8.25 9.25 9.0 7 7.5 8 7.5 8 7.6 8 7 7 8 8 7.6 9 8.5 9 9 8.5 8.8 8 7.5 8.5 9 8 8.2 8 8.5 8 9 9 8.5 9 9.5 9 9 9.5 9.2 9.5 9 9 9 9 9.1 9.75 9.5 9 9.5 9.25 9.4 Phạm Nhật Trƣờng
Tô Thanh Tùng 8 8.5 9 8 9 8.5 Trần Văn Bửu
1
Phạm Huỳnh Điệu
2
Huỳnh Quốc Huy
3
Trần Phú Hữu
4
Đoàn Kinh Luân
5
Trƣơng Văn Lực
6
Nguyễn Văn Minh
7
Huỳnh Trung Nghĩa
8
Ng. Vũ Bình Nguyên
9
10
Sơn Phong
11 Đổng Văn Phú
12 Huỳnh Ngọc Thái
13
14
15 Nguyễn Văn Tấn Qua bảng 3.46 cho thấy: Ở cả 5 kỹ năng sƣ phạm, các bạn sinh viên đƣợc giáo viên hƣớng dẫn thực tập về TDTT tại các trƣờng Phổ thông trung học trên địa bàn Thành phố Cần Thơ và Tỉnh Hậu Giang, chấm điểm từng kỹ năng thấp nhất là 7 điểm và cao nhất là 9.75 điểm. Qua tổng hợp có 5 SV đạt tổng điểm từ 9 điểm trở lên, có 7 SV đạt tổng điểm từ 8 điểm trở lên, có 3 SV đạt tổng điểm từ 7 điểm trở lên. Không có sinh viên đạt tổng điểm từ trung bình trở xuống. của các giáo viên dạy TDTT tại các trƣờng Phổ thông trung học trên địa bàn TP Cần Thơ và Tỉnh Hậu Giang, qua 5 kỹ năng có điểm tổng hợp từng sinh viên từ 7.6 điểm đến 9.2 điểm. 144 3.3.3.2. Đánh giá mức độ hài lòng về kỹ năng sư phạm cho SVCSCL Để khẳng định lại kết quả của chƣơng trình thực nghiệm là có giá trị, tầm quan trọng của việc đƣa các kỹ năng sƣ phạm môn cầu lông vào giảng dạy, đã ảnh hƣởng tích cực nhƣ thế nào đến quá trình học tập ngành nghề của các em sinh viên chuyên sâu cầu lông sau này, Chúng tôi tiến hành phỏng vấn những sinh viên đã tham gia nhóm thực nghiệm. Số phiếu phát ra là 15 phiếu và thu vào là 15 phiếu. Kết quả đƣợc trình bày ở bảng 3.47. Qua bảng 3.47 cho thấy mức độ hài lòng của SVCSCL sau khi học các kỹ năng sƣ phạm cầu lông đƣợc thể hiện có mức độ hài lòng cao: Sinh viên hài lòng khi học kỹ năng sƣ phạm môn cầu lông chiếm 93.33%; Cấu trúc các kỹ năng sƣ phạm môn cầu lông hợp lý chiếm 86.66%; Hài lòng về nguồn tài liệu kỹ năng sƣ phạm môn cầu lông chiếm 80%; Nội dung giảng dạy kỹ năng đáp ứng chƣơng trình giảng dạy mới hài lòng chiếm 93.33%; Cƣờng độ học tập (hoạt động lớp, thảo luận …) và Phƣơng thức giảng dạy kỹ năng sinh động, giúp SV dễ tiếp thu đƣợc sinh viên đánh giá từ 80 - 86.66% hài lòng; Giảng viên giải thích đầy đủ về yêu cầu học tập kỹ năng, phƣơng thức đánh giá, nội dung kỹ năng sƣ phạm môn cầu lông chiếm 86.66% và Mức độ đạt đƣợc sau khi học kỹ năng sƣ phạm môn cầu lông chiếm 93.33%. Tóm lại: Kết quả phản hồi của sinh viên sau khi học xong các kỹ năng sƣ phạm môn cầu lông trong chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL đạt mức hài lòng từ 80.00% đến 93.33% đều này chứng tỏ nội dung xây dựng các kỹ năng sƣ phạm trong chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL mang lại là rất cần thiết cho SVCSCL trong quá trình kiến tập, thực tập tốt nghiệp sau này ở trƣờng ĐHCT. 3.3.4. Đánh giá kết quả thực tập giảng dạy của SVCSCL tại các trƣờng THPT ở các Tỉnh Hậu Giang và Thành phố Cần Thơ Đề tài tiến hành đánh giá kết quả thực tập giảng dạy của nhóm TN và nhóm ĐC sau 2 tháng (8 tuần) tại các trƣờng THPT Tỉnh Hậu Giang và TP Cần Thơ, kết quả đƣợc trình bày ở bảng 3.48; 3.49. Mức độ đánh giá Không Không ý T Hài lòng Nội dung hài lòng kiến T S % % % S S L L L Mức độ hài lòng khi học kỹ năng sƣ phạm 14 93.33 0 0 1 6.66 1 môn cầu lông. Mức độ hợp lý về cấu trúc các kỹ năng sƣ 13 86.66 0 0 2 13.33 2 phạm môn cầu lông. Nguồn tài liệu về kỹ năng sƣ phạm môn 12 80 0 0 3 20 3 cầu lông. Nội dung giảng dạy kỹ năng đáp ứng 14 93.33 0 0 1 6.66 4 chƣơng trình giảng dạy mới. Phƣơng thức giảng dạy kỹ năng sinh 13 86.66 0 0 2 13.33 5 động, giúp SV dễ tiếp thu. Cƣờng độ học tập (hoạt động lớp, thảo 12 80 0 0 3 20 6 luận …) 7 Giảng viên giải thích đầy đủ về yêu cầu học tập kỹ năng, phƣơng thức đánh giá, 13 86.66 0 0 2 13.33 nội dung kỹ năng sƣ phạm môn cầu lông. Mức độ đạt đƣợc sau khi học kỹ năng sƣ 14 93.33 0 0 1 6.66 8 phạm môn cầu lông. Bảng 3.48. Kết quả thực tập giảng dạy của SVCSCL nhóm thực nghiệm (n = 15) Điểm/ Số tiết Tổng điểm Điểm TB Xếp loại Đánh giá TT Họ và tên 1 2 3 4 5 6 7 8 9.1 9.3 9.1 9.3 9.4 9.1 9.4 9.4 74.1 9.3 Giỏi A 9.0 9.0 9.2 9.3 9.4 9.5 9.5 9.5 74.4 9.3 Giỏi A 1 Trần Văn Bữu
2 Phạm Huỳnh Điệu 9.0 9.0 9.0 9.0 9.0 9.0 9.0 9.0 72.0 9.0 Giỏi A 8.8 9.0 9.0 9.0 9.0 9.2 9.4 9.4 72.8 9.1 Giỏi A 3 Huỳnh Quốc Huy
4 Trần Phú Hữu 9.5 9.6 9.7 9.8 9.9 10 9.9 10 78.4 9.8 Giỏi A 9.8 9.5 9.6 9.7 9.9 9.7 9.8 9.8 77.8 9.7 Giỏi A 5 Đoàn Kinh Luân
6 Trƣơng Văn Lực 9.2 9.5 9.8 9.7 9.8 10 10 10 78.0 9.8 Giỏi A 7 Nguyễn Văn Tấn 8.0 9.1 10 10 10 10 10 10 77.9 9.7 Giỏi A 8.9 9.0 9.0 9.0 9.1 9.0 9.0 9.0 72.0 9.0 Giỏi A 8 Huỳnh Trung Nghĩa
9 Ng. Vũ Bình Nguyên 9.5 9.6 9.7 9.8 9.8 9.9 9.9 10 78.2 9.8 Giỏi A 9.9 9.9 9.9 9.9 9.9 9.9 9.9 9.9 79.2 9.9 Giỏi A 10 Sơn Phong
11 Đổng Văn Phú 7.9 8.3 8.7 9.1 9.3 9.5 9.5 9.6 72.0 9.0 Giỏi A 8.5 8.7 8.9 9 9.2 9.3 9.5 9.6 72.7 9.1 Giỏi A 12 Huỳnh Ngọc Thái
13 Phạm Nhật Trƣờng 8 8.5 9 9.2 9.3 9.5 9.6 9.8 72.9 9.1 Giỏi A 14 Tô Thanh Tùng 9.3 9.4 9.5 9.6 9.5 9.6 9.7 9.8 76.4 9.6 Giỏi A 15 Nguyễn Văn Minh Bảng 3.49. Kết quả thực tập giảng dạy của SVCSCL nhóm đối chứng (n = 15) Điểm/ Số tiết TT Họ và tên Tổng điểm Điểm TB Xếp loại Đánh giá 1 2 3 4 5 6 7 8 9.5 9.7 9.5 9.7 9.6 9.8 9.6 9.7 77.1 9.6 Giỏi A 9.1 9.5 9.5 9.5 9.5 9.5 9.5 9.5 75.6 9.4 Giỏi A 1 Nguyễn Hữu Cƣờng
2 Thái Minh Cƣờng 6.5 6.5 6.0 6.0 5.8 5.8 6.0 6.4 49.0 6.1 Trung bình 7.7 7.9 8.0 8.8 8.9 8.9 8.9 9.1 68.2 8.5 Giỏi 3 Trần Dự cần
4 Ng. Ngọc Thanh Huy 9.5 9.6 9.6 9.7 9.8 9.7 9.8 9.9 77.6 9.7 Giỏi C
B+
A 8.7 8.8 8.9 9.0 9.1 9.3 9.5 9.6 72.9 9.1 Giỏi A 5 Nguyễn Thanh Hƣng
6 Nguyễn Phi Long 8.7 8.9 9.0 9.2 9.3 9.5 9.7 9.7 74.0 9.2 Giỏi A 7 Lê Nhựt Minh 8.5 8.5 9 9 9 9.5 9.5 9.5 72.5 9.1 Giỏi A 9.6 9.5 9.8 9.7 9.9 9.9 10 10 78.4 9.8 Giỏi A 8 Bùi Hữu Nhân
9 Trần Trọng Nhân 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 Kém F 9.0 9.2 9.0 9.4 9.6 9.6 9.6 9.6 75.0 9.3 Giỏi A 10 Nguyễn Thanh Nhân
11 Nguyễn Hoàng Phúc 8.7 8.9 9.0 9.8 9.6 9.8 9.8 9.9 75.2 9.4 Giỏi A 8.8 8.8 9.2 9.4 9.6 9.6 9.7 9.9 75.0 9.4 Giỏi A 12 Nguyễn Thành Phục
13 Trần Quốc Thiện 8.4 8.8 9.2 9.5 9.6 9.6 9.8 10 74.6 9.3 Giỏi A 14 Lê Trung Tín 9.3 9.7 9.8 9.8 10 9.9 9.9 10 78.4 9.8 Giỏi A 15 Đặng Minh Xuân 144 Kết quả bảng 3.48 cho thấy: Kết quả thực tập giảng dạy của SVCSCL
nhóm thực nghiệm ở các các trƣờng THPT Tỉnh Hậu Giang và TP Cần Thơ có
điểm trung bình từ 9.0 điểm đến 9.9 điểm và tất cả 15 em sinh viên xếp loại
“giỏi” và đánh giá điểm chữ “A”. Kết quả bảng 3.49 cho thấy: Kết quả thực tập giảng dạy của SVCSCL
nhóm đối chứng ở các các trƣờng THPT Tỉnh Hậu Giang và TP Cần Thơ có
điểm trung bình từ 0 điểm đến 9.8 điểm và có 13 SV xếp loại “giỏi”, 01 loại
trung bình, 01 loại kém và đánh giá điểm chữ có 12 SV đánh giá là “A”; 01 SV
đánh giá “B+”, 01 SV đánh giá “C”, 01 SV đánh giá “F”. Tóm lại: Qua quá trình thực tập giảng dạy ở các các trƣờng THPT Tỉnh
Hậu Giang và TP Cần Thơ cho thấy hầu hết các em SVCSCL nhóm TN có kết
quả thực tập tốt hơn các em SVCSCL nhóm ĐC, qua đó cho thấy tính hiệu quả
của việc đổi mới chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL ngành GDTC theo học
chế tín chỉ tại trƣờng ĐHCT. 3.3.5. Đánh giá về sự phát triển thể chất SVCSCL khóa 41 trƣờng ĐHCT 3.3.5.1. Đánh giá sự phát triển thể chất của 2 nhóm ĐC và TN theo từng học kỳ sau 4, 8, 12, 16 tháng (phần phụ lục 23) - Kết quả kiểm tra sau 4 tháng
Kết quả bảng 3.50 cho thấy: Có 10/10 test thể chất, sau 4 tháng tiến hành
thực nghiệm của 2 nhóm ĐC và TN không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở
ngƣỡng xác xuất P > 0.05 với (ttính = -0.72; -0.66; -0.52; 0.06; 0.24; 0.36; 0.49;
0.64; 0.89; 1.26 < tbảng = 2.13). - Kết quả kiểm tra sau 8 tháng
Kết quả bảng 3.51 cho thấy: Có 10/10 test thể chất, sau 8 tháng tiến hành
thực nghiệm của 2 nhóm ĐC và TN không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở
ngƣỡng xác xuất P > 0.05 với (ttính = -1.74; -1.67; 0.33; 0.38; 0.59; 0.83; 1.23; 1.35;
1.85; 2.13 - Kết quả kiểm tra sau 12 tháng
Kết quả bảng 3.52 cho thấy: Có 05/10 test thể chất, sau 12 tháng tiến hành
thực nghiệm của 2 nhóm ĐC và TN không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở
ngƣỡng xác xuất P > 0.05 với (ttính = 0.38; 0.62; 0.94; 1.50 < tbảng = 2.13). Còn lại
05/10 test thể chất có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở ngƣỡng xác xuất P<0.05
với (ttính = -3.10; -3.03; 3.23; 3.29; 3.35 > tbảng = 2.13). 145 - Kết quả kiểm tra sau 16 tháng
Kết quả bảng 3.53 cho thấy: Có 03/10 test thể chất, sau 16 tháng tiến hành
thực nghiệm của 2 nhóm ĐC và TN không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở
ngƣỡng xác xuất P > 0.05 với (ttính = 0.69; 0.54; 0.36 < tbảng = 2.13). Còn lại 07/10
test thể chất có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở ngƣỡng xác xuất P < 0.05 với
(ttính = -3.10; -3.7; 2.57; 3.34; 5.75; 6.16; 7.79 > tbảng = 2.13). Qua kết quả thu đƣợc ở các bảng 3.50; 3.51; 3.52; 3.53; Bảng so sánh tự đối
chiếu 3.54; Nhịp độ tăng trƣởng thể chất nhóm ĐC và nhóm TN bảng 3.55; 3.56
cho thấy: - Sau thực nghiệm 4, 8, 12, 16 trên khách thể nghiên cứu đối với các test thể
chất thì hầu hết các test thể chất của nhóm TN tăng cao hơn nhóm ĐC cụ thể nhƣ
sau: Sau 4, 8, 12, 16 tháng có 10/10 test thể chất, nhóm TN phát triển cao hơn
nhóm ĐC. - Khi so sánh bằng phƣơng pháp tự đối chiếu: Nhóm ĐC đối với các nội
dung kiểm tra đánh giá thể chất sau thời gian thực nghiệm 16 tháng cho thấy (8/10
test không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở ngƣỡng xác xuất P > 0.05 với ttính
đều < tbảng = 2.13 và 02/10 test đã có sự khác biệt rõ rệt với ttính đều > tbảng = 2.13 ở
ngƣỡng xác xuất P < 0.05); Nhóm TN sau thời gian thực nghiệm 16 tháng (3/10
test không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở ngƣỡng xác xuất P > 0.05 với ttính
đều < tbảng = 2.13 và 07/10 test đã có sự khác biệt rõ rệt với ttính đều > tbảng = 2.13 ở
ngƣỡng xác xuất P < 0.05). - Nhịp độ tăng trƣởng của các test thể chất của nhóm TN tăng cao hơn ở
10/10 test so với nhóm ĐC cụ thể sau 16 tháng: Nhóm ĐC tăng trƣởng cao nhất là
13.72 còn đối với nhóm TN tăng cao nhất là 24.59, nhóm TN tăng cao hơn nhiều
so với nhóm ĐC. Tóm lại: Luận án đã kiểm tra so sánh thể chất của SVCSCL ở 2 nhóm ĐC và TN. - Sau thời gian TN: 4, 8, 12, 16 tháng (bảng 3.50; 3.51; 3.52; 3.53) đối với
các nội dung kiểm tra thể chất của SVCSCL khóa 41 trƣờng ĐHCT ở 2 nhóm ĐC
và TN đều có sự phát triển. Sự phát triển về thể chất 10/10 test ở nhóm TN tăng
cao hơn so với nhóm ĐC. - So sánh bằng phƣơng pháp tự đối chiếu: Nội dung kiểm tra các test thể
chất sau thời gian TN 16 tháng cho thấy: Nhóm ĐC có 02/10 test đã có sự khác 146 biệt rõ rệt có ý nghĩa thống kê với ttính đều > tbảng = 2.13 ở ngƣỡng xác xuất P <
0.05); Nhóm TN có hầu hết 07/10 test có sự khác biệt rõ rệt có ý nghĩa thống kê
với ttính đều > tbảng = 2.13 ở ngƣỡng xác xuất P < 0.05. - Nhịp độ tăng trƣởng của các test thể chất của nhóm TN tăng cao hơn so với nhóm ĐC ở 10/10 test. Chính gì sự phát triển tăng cao ở các test thể chất và nhịp độ tăng trƣởng cao
qua thời gian 4, 8, 12, 16 tháng của nhóm TN qua ứng dụng trong tập luyện, đã thể
hiện chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL khóa 41 trƣờng ĐHCT đổi mới đạt kết
quả tốt nhƣ mong đợi. 3.3.5.2. So sánh thể lực nam SVCSCL K41 nhóm thực nghiệm sau 16
tháng thực nghiệm ĐHCT với tiêu chuẩn đánh giá thể lực của học sinh, sinh
viên của Bộ Giáo dục và Đào tạo Luận án tiến hành so sánh thể lực của SVCSCL khóa 41 nhóm TN sau 16
tháng TN năm thứ 3 trƣờng ĐHCT với tiêu chuẩn thể lực của SV 20 tuổi Việt Nam
(Quyết định số 53/2008/QĐ-BGD&ĐT của Bộ Trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ký
ngày 18 tháng 9 năm 2008), [13]. Kết quả đƣợc trình bày ở bảng 3.57. Bảng 3.57. So sánh thể lực của SVCSCL khóa 41 nhóm TN sau 16 tháng TN
năm thứ 3 trƣờng ĐHCT với chuẩn đánh giá xếp loại thể lực của Bộ GD&ĐT Xếp loại SV Năm thứ 3
(n=15) TT Tỉ lệ Tỉ lệ Tỉ lệ Tỉ lệ Nội dung kiểm
tra Lực bóp tay thuận 49.37 15 100 8 53.33 7 46.66 0 0 Tốt Đạt Đạt (%) (%) (%) (%) (kg) Nằm ngửa gập bụng 28.00 15 100 15 100 0 0 0 0 1 (30s/ lần). 271.00 15 100 15 100 0 0 0 0 2 Chạy 30m xuất phát 4.29 15 100 15 100 0 0 0 0 3 Bật xa tại chỗ (cm) cao (giây) 984.58 15 100 7 46.66 53.33 0 8 0 4 (m) 5 Chạy 5 phút tùy sức 147 Qua bảng 3.57 cho thấy: Kết quả so sánh thể lực của SVCSCL khóa 41
nhóm TN sau 16 tháng TN trƣờng ĐHCT năm thứ 3 theo tiêu chuẩn đánh giá xếp
loại thể lực của Bộ GD&ĐT cho thấy: Lực bóp tay thuận (kg): 15 SV đạt chiếm tỉ lệ 100%, xếp loại tốt có 8 SV
chiếm tỉ lệ 53.33%, xếp loại đạt có 7 SV chiếm tỉ lệ 46.66%, không có SV không
đạt. Nằm ngửa gập bụng (30s/ lần): 15 SV đạt chiếm 100%, xếp loại tốt có 15 SV chiếm tỉ lệ 100%. Xếp loại đạt và không đạt, không có SV. Bật xa tại chỗ (cm): 15 SV đạt chiếm 100%, xếp loại tốt có 15 SV chiếm tỉ lệ 100%. Xếp loại đạt và không đạt, không có SV. Chạy 30m xuất phát cao (giây): 15 SV đạt chiếm 100%, xếp loại tốt có 15 SV chiếm tỉ lệ 100%. Xếp loại đạt và không đạt, không có SV. Chạy 5 tùy sức (m): 15 SV đạt chiếm tỉ lệ 100%, xếp loại tốt có 7 SV chiếm tỉ lệ 46.66%, xếp loại đạt có 8 SV chiếm tỉ lệ 53.33%, không có SV không đạt. Tóm lại: Thể lực của SVCSCL khóa 41 nhóm TN sau 16 tháng TN năm thứ
3 trƣờng ĐHCT theo tiêu chuẩn thể lực của SV 20 tuổi Việt Nam: Xếp loại tốt có 3
nội dung kiểm tra (15 SV/ 3 nội dung kiểm tra là tốt), còn lại có 2 nội dung xếp
loại tốt (có từ 7 – 8 SV) xếp loại đạt (có từ 7 – 8 SV), không có SV xếp loại không
đạt. 3.3.6. Đánh giá mức độ hài lòng của SV sau khi học xong chƣơng Đề tài tiến hành phỏng vấn 15 sinh viên tham gia học tập và rèn luyện sau trình giảng dạy đổi mới
khi thực nghiệm xong chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL đổi mới, để từ đó
làm cơ sở cho việc điều chỉnh nội dung giảng dạy, phƣơng pháp giảng dạy, hình
thức kiểm tra đánh giá cho phù hợp hơn cho 1 chƣơng trình giảng dạy SVCSCL
hoàn chỉnh, kết quả đƣợc trình bày ở bảng 3.56
Qua bảng 3.58 phụ lục 23 cho thấy: Sinh viên đánh giá cao về chƣơng
trình giảng dạy đƣợc đổi mới nhƣ: Giảng viên giải thích rõ ràng và đầy đủ về
mục tiêu từng học phần, nội dung học phần, phƣơng pháp giảng dạy và học tập
học phần, cách thức đánh giá học phần, sinh viên có mức độ hài lòng 26.67%
đến rất hài lòng 73.33%. Giảng dạy theo đúng nội dung trong đề cƣơng học
phần đã công bố và giảng viên hoàn thành số tiết đúng theo thời khóa biểu công
bố, sinh viên có mức độ hài lòng từ 33.33% đến 40.00% rất hài lòng 60.00% đến 148 Chƣơng trình giảng dạy đổi mới đƣợc các chuyên gia, cán bộ quản lý, 66.67%. Mức độ hài lòng của SV về nội dung và cách đánh giá từng học phần,
sinh viên có mức độ hài lòng 26.67% đến rất hài lòng 73.33%. Hầu hết sinh viên
rất hài lòng về việc dạy và học của chƣơng trình giảng dạy SVCSCL với 5 học
phần với 375 tiết, Tất cả SV đều rất hài lòng về học tập chƣơng trình giảng dạy
cho SVCSCL đổi mới.
Tóm lại: Luận án đã tiến hành khảo sát mức độ hài lòng của SVCSCL sau
khi học xong chƣơng trình đổi mới, các em sinh viên đều rất hài lòng về việc
dạy và học của chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL tại trƣờng ĐHCT chiếm tỷ
lệ 100% từ hài lòng trở lên. Chính gì lý do đó, chƣơng trình giảng dạy cho
SVCSCL đƣợc đổi mới đã đạt đƣợc những kết quả cao, giúp các em có những
kiến thức và kỹ năng tốt trong học tập, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển
ngành nghề của các em sinh viên sau này.
Bàn luận về đánh giá hiệu quả việc thực nghiệm chương trình giảng
dạy mới cho SVCSCL ngành GDTC theo học chế tín chỉ qua 2 năm thực
nghiệm tại trường ĐHCT (2015-2017)
Đánh giá hiệu quả của việc đổi mới chƣơng trình, thông qua nhịp tăng
trƣởng của các test thể lực và kỹ thuật sau TN 4, 8, 12, 16 tháng giữa 2 nhóm
TN và ĐC đã cho thấy tính hiệu quả, ƣu việt của nhóm TN tốt hơn nhóm ĐC.
Do đó, ứng dụng chƣơng trình giảng dạy đổi mới vào công tác giảng dạy sẽ
mang lại hiệu quả tốt hơn chƣơng trình hiện hành.
Xây dựng đƣợc 04 bảng thang điểm, bảng tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp
thể lực, kỹ thuật là cơ sở điều chỉnh thể lực, kỹ thuật theo từng học kỳ cho
SVCSCL trƣờng ĐHCT.
giảng viên đều rất hài lòng.
Kết quả thực tập và thực hiện các KNSP của SVCSCL ở nhóm thực
nghiệm tại trƣờng Phổ thông trung học đƣợc đánh giá cao hơn nhóm đối chứng. Thể chất ở nhóm TN có nhịp tăng trƣởng cao hơn nhóm ĐC ở 10/10 test và
so với tiêu chuẩn đánh giá thể lực của Bộ GD&ĐT thì tất cả các nội dung kiểm tra
đều đạt, trong đó có 3 nội dung kiểm tra xếp loại tốt, không có loại đạt và không
đạt, còn lại 2 nội dung kiểm tra xếp loại tốt (có từ 7 – 8 SV), xếp loại đạt (có từ 7 –
8 SV), không có SV xếp loại không đạt. Hầu hết các SVCSCL rất hài lòng về chƣơng trình giảng dạy đổi mới. 149 KẾT LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ KẾT LUẬN
Từ kết quả nghiên cứu của đề tài, cho phép luận án đi đến những kết luận sau:
1. Qua đánh giá thực trạng việc thực hiện chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL đã cho kết quả: - Chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL ngành GDTC theo học chế tín chỉ
tại trƣờng ĐHCT, 375 tiết đảm bảo qui định của Bộ GD và ĐT đáp ứng nhu cầu
đổi mới giáo dục. - Đội ngũ giảng viên đã cơ bản đáp ứng yêu cầu khối lƣợng giảng dạy của nhà trƣờng. - Điều kiện CSVC và trang thiết bị phục vụ giảng dạy CSCL đạt mức trung bình. Nguồn tài liệu phục vụ giảng dạy cầu lông còn hạn chế. - Kinh phí chi cho hoạt động giảng dạy và hoạt động TDTT cho SVCSCL - Xây dựng đƣợc 05 đề cƣơng chi tiết tƣơng ứng với 5 học phần và có nội 3. Kết quả đánh giá hiệu quả việc thực nghiệm chƣơng trình giảng dạy còn rất ít.
2. Đề tài đã đổi mới chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu
lông ngành GDTC theo học chế tín chỉ tại trƣờng ĐHCT: 5 học phần với 375
tiết, 15 tín chỉ và đƣợc sắp xếp giảng dạy ở 5 học kỳ, mỗi học phần 3 tín chỉ với
75 tiết (trong đó 1 tín chỉ lý thuyết 15 tiết + 2 tín chỉ thực hành 60 tiết).
dung giáo dục năng lực (tập trung năng lực sƣ phạm).
- Xác định mục tiêu và nội dung chƣơng trình giảng dạy theo học chế đào
tạo tín chỉ. Cấu trúc và thời lƣợng chƣơng trình có tính cập nhật, tính sƣ phạm,
đảm bảo vừa giáo dục kỹ năng vừa tăng cƣờng giáo dục năng lực sƣ phạm.
mới cho SVCSCL ngành GDTC theo học chế tín chỉ tại trƣờng ĐHCT.
- Kết quả đánh giá về thể lực, kỹ thuật của SVCSCL nhóm thực nghiệm
tốt hơn so với nhóm đối chứng sau 4, 8, 12, 16 tháng có độ tăng trƣởng, và xây
dựng đƣợc 4 bảng thang điểm, bảng tiêu chuẩn đánh giá xếp loại tổng hợp thể
lực, kỹ thuật cho SVCSCL trƣờng ĐHCT.
- Mức độ hài lòng của cán bộ quản lý, các chuyên gia, giảng viên về
chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL đổi mới hầu hết đánh giá hài lòng, chiếm
tỷ lệ 85% đến 95%. 150 - Năng lực sƣ phạm của các em SVCSCL sau khi thực tập tại các trƣờng
phổ thông trung học tốt hơn: Xếp loại giỏi có 12 SV chiếm 79.99%, có 3 SV loại
khá chiếm 20%. Mức độ hài lòng của sinh viên về năng lực sƣ phạm chiếm tỷ lệ
80% - 93.33%. - Kết quả thực tập giảng dạy của các em SVCSCL tại các trƣờng THPT đạt xếp loại “Giỏi” điểm từ 9.0 đến 9.9. - Kết quả đánh giá thể chất của SVCSCL sau 4, 8, 12, 16 tháng của nhóm
thực nghiệm tốt hơn so với nhóm đối chứng và sự tăng trƣởng của nhóm TN
tăng cao hơn so với nhóm ĐC - Mức độ hài lòng của SV sau khi học xong chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL đổi mới hầu hết các em đều hài lòng chiếm tỷ lệ 100%. KIẾN NGHỊ
Từ những kết luận nêu trên của đề tài, cho phép đi đến mọt số kiến nghị sau:
1. Đề nghị Ban Giám Hiệu, Bộ môn Giáo dục Thể chất trƣờng Đại học
Cần Thơ cho phép sử dụng chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu
lông mà luận án đã đổi mới vào thực tiễn giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu
cầu lông ngành Giáo dục Thể chất theo học chế tín chỉ tại trƣờng Đại học Cần
Thơ trong những khóa tiếp theo. 2. Cần tiếp tục mở rộng phạm vi nghiên cứu của đề tài hơn với các mô
chuyên sâu khác, nhằm mục đích chuẩn hóa các nội dung giảng dạy nâng cao
chất lƣợng dạy và học ở trƣờng Đại học Cần Thơ. DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 1. Châu Hoàng Cầu, Trịnh Hữu Lộc, Âu Xuân Đôn, 2019, “Đánh giá thực trạng việc thực hiện chương trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành Giáo dục thể chất theo học chế tín chỉ tại trường Đại học Cần Thơ”, Tạp chí khoa học và đào tạo thể dục thể thao, trƣờng Đại học TDTT TP.HCM, số 2/2020. 2. Châu Hoàng Cầu, Trịnh Hữu Lộc, Âu Xuân Đôn, 2018, “Xây dựng tiêu chí đánh giá kỹ năng sư phạm cho sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành Giáo dục thể chất trường Đại học Cần Thơ”, Tạp chí khoa học và đào tạo thể dục thể thao, trƣờng Đại học TDTT TP.HCM, số 6/2018. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt: 1. Nguyễn Nhƣ An (1996), “Phương pháp dạy học giáo dục học, tập 1”, NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội, tr113-114. 2. Ban Bí thƣ TW Đảng (1993), Nghị quyết số: 04-NQ/HNTW, Về tiếp tục đổi mới sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo, ngày 14/01/2003. 3. Ban Bí thƣ TW Đảng (1994), Chỉ thị số 36 – CT/TW của Ban Bí thư, ngày 24 tháng 3 năm 1994 về công tác thể dục thể thao trong giai đoạn mới. 4. Ban chấp hành TW Đảng Cộng Sản Việt Nam (1986), (1991), (1996), (2001), Văn kiện Đại hội Đảng thời kỳ đổi mới (Đại hội VI, VII, VIII, IX), Nxb Chính trị quốc gia. 5. Ban chấp hành TW Đảng Cộng Sản Việt Nam (2006), Văn kiện Đại hội Đảng thời kỳ đổi mới Đại hội lần thứ X, Nxb Chính trị quốc gia. 6. Ban chấp hành TW Đảng Cộng Sản Việt Nam (2011), Văn kiện Đại hội Đảng thời kỳ đổi mới Đại hội lần thứ XI, Nxb Chính trị quốc gia. 7. Ban chấp hành TW Đảng Cộng Sản Việt Nam (2013), Nghị quyết số 29- NQ/TW của Ban chấp hành Trung Ương, ngày 4/11/2013 Đổi mới căn bản và toàn diện về giáo dục, đào tạo. Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 8. Bộ Chính trị (2011), Nghị quyết số 08-NQ/TW của Bộ Chính trị, ngày 01/12/2011 về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục thể thao đến năm 2020”. 9. Bộ GD&ĐT (2003), Quyết định số: 36/2003/QĐ-BGDĐT về việc ban hành quy chế thực hành, thực tập sư phạm áp dụng cho các trường đại học, cao đẳng đào tạo giáo viên phổ thông ngày 01/8/2003, Hà Nội. 10. Bộ GD&ĐT (2004), Quyết định số: 1027/QĐ-BGD&ĐT-ĐH&SĐH, Hà Nội, ngày 02 tháng 3 năm 2004, về việc cho phép mở ngành đào tạo Sư phạm Thể dục – thể thao ở trường ĐHCT. 11. Bộ GD&ĐT (2006), Quyết định số 25/2006/QĐ-BGDĐT, 26/06/2006 V/v Ban hành Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống niên chế. 12. Bộ GD&ĐT (2007), Quyết định số 43/2007/QĐ- BGDĐT, 15/08/2007 V/v Ban hành Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ. 13. Bộ GD&ĐT (2008), Quyết định số 53/2008/QĐ- BGDĐT, 18/09/2008 V/v Ban hành quy định về việc đánh giá, xếp loại thể lực học sinh, sinh viên. 14. Bộ GD&ĐT (2012), Thông tư số: 57/2012/TT-BGDĐT, 27/12/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế đào tạo ĐH và CĐ hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ. 15. Bộ GD&ĐT (2014), Quyết định số 17/VBHN- BGDĐT, 15/05/2014 Ban hành quy chế đào tạo Đại học và Cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ. 16. Bộ GD&ĐT (2014), Nghị quyết số 29/NQ-TW ngày 4/11/2013 và kế hoạch hành động của ngành Giáo dục (Ban hành kèm theo Quyết định số 2653/QĐ-BGD&ĐT ngày 25 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). 17. Bộ GD&ĐT (2015), phát triển đào tạo giáo viên phổ thông ngành Giáo dục Thể chất, Hà Nội, tr16-19. 18. Bộ GD&ĐT (2015), Những vấn đề chung về phát triển chương trình đào tạo giáo viên, Hà Nội. 19. Bộ GD&ĐT (2015), Thông tư số: 07/2015/TT-BGDĐT, Ban hành quy định về khối kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp đại học. 20. Bộ GD&ĐT (2015), Thông tư số: 25/2015/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 10 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về chương trình môn học Giáo dục Thể chất thuộc các chương trình đào tạo trình độ đại học, 21. Bộ GD&ĐT (2016), Thông tư số: 04/2016/TT-BGDĐT kèm theo Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng đào tạo (CTĐT) các trình độ của giáo dục đại học, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29/04/2016. 22. Bộ GD&ĐT (2017), Hội nghị tập huấn tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học, trường ĐHCT 20/01/2017. 23. Bộ môn Giáo dục Thể chất (2016), “Nguồn tư liệu Bộ môn GDTC” ĐHCT. 24. Chính phủ CHXHCN Việt Nam, (1995) Chỉ thị số 133-TTg của Thủ tướng chính phủ ngày 7/03/1995 về việc xây dựng qui hoạch phát triển ngành TDTT đến năm 2010. 25. Chính phủ CHXHCN Việt Nam, (1997) Nghị quyết số: 90 CP ngày 21/08/1997 về phương hướng và chủ trương xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế văn hóa. 26. Chính phủ CHXHCN Việt Nam, (1998) Nghị định số: 69/2008/NĐ-CP ngày 30/05/2008 về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa thể thao và môi trường. 27. Chính phủ CHXHCN Việt Nam, (1999) Nghị định: 73/1999/NĐ-CP ngày 19/08/1999 về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực Giáo dục, Y tế, Văn hóa, TDTT. 28. Chính phủ CHXHCN Việt Nam, (2005), Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP ngày 18/4/2005 “việc đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục, Y tế, Văn hóa, TDTT”. 29. Chính phủ CHXHCN Việt Nam, (2005), Nghị quyết số 14 - TTg của Thủ tướng chính phủ ngày 2/11/2005 về đổi mới toàn diện về Giáo dục Việt Nam. 30. Chính phủ CHXHCN Việt Nam, (2010), Quyết định số 58/QĐ-TTg ngày 22/09/2010, “về quyền hạn và trách nhiệm của hiệu trưởng trường đại học”. 31. Chính phủ CHXHCN Việt Nam, (2012), Nghị quyết số 711 - TTg của Thủ tướng chính phủ ngày 13/06/2012 Phát triển giáo dục phải thực sự là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân. 32. Chính phủ CHXHCN Việt Nam, (2014), Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 9/06/2014 Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện nghị quyết số 29-NQ/TW của BCH TW, ngày 4/11/2013 Đổi mới căn bản và toàn diện về giáo dục, đào tạo. Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 33. Chính phủ CHXHCN Việt Nam, (2015), Nghị định số 11/2015/NĐ-CP ngày 31/01/2015 của Thủ tướng chính phủ quy định “Chương trình GDTC và hoạt động TDTT trong nhà trường” 34. D.Harre, (1996), Học thuyết huấn luyện, NXB TDTT Hà nội, tr284-288. 35. Đại học Cần Thơ (2009), “Báo cáo tự đánh giá” ĐHCT. 36. Đại học Cần Thơ (2013), Quyết định số: 95/QĐ-ĐHCT, ngày 10/01/2013, thành lập 2 tổ chuyên ngành/ chuyên môn trực thuộc Bộ môn Giáo dục Thể chất (Tổ Điền kinh và các môn khác – Tổ các môn bóng) ĐHCT. 37. Đại học Cần Thơ (2013), Quyết định số: 4946/QĐ-ĐHCT, ngày 30/10/2013, về việc thành lập Ban chỉ đạo, Tổ thư ký, Tổ chương trình đào tạo. 38. Đại học Cần Thơ (2013),Kế hoạch số: 2097/KH-ĐHCT, ngày 08/11/2013, Điều chỉnh chương trình đào tạo bậc đại học áp dụng từ khóa 40. 39. Đại học Cần Thơ (2013), Công văn số: 2098/KH-ĐHCT, ngày 08/11/2013, Hướng dẫn điều chỉnh mục tiêu đào tạo, và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo trình độ đại học áp dụng từ khóa 40. 40. Đại học Cần Thơ (2013), Công văn số: 2099/KH-ĐHCT, ngày 08/11/2013, Hướng dẫn điều chỉnh chương trình đào tạo bậc đại học áp dụng từ khóa 40. 41. Đại học Cần Thơ (2013), Công văn số: 2100/KH-ĐHCT, ngày 08/11/2013 về việc phân công tiểu ban chuyên môn thẩm định điều chỉnh chương trình đại học. 42. Đại học Cần Thơ (2014), Quy định về công tác học vụ (dành cho sinh viên bậc Đại học và Cao đẳng, hệ chính quy), ĐHCT, tr2-3. 43. Đại học Cần Thơ – BM. GDTC (2015), Quyết định số: 43.1/QĐ-BM GDTC, ngày 19/05/2015 của Trưởng Bộ môn Giáo dục Thể chất, trường ĐHCT về việc thành lập tổ thẩm định chương trình môn học CSCL. 44. Đại học Cần Thơ (2015), Quyết định số: 5002/QĐ-ĐHCT, ngày 31/12/2015 Về việc Ban hành Chương trình đào tạo. ĐHCT. 45. Đại học Cần Thơ (2016), Nghị quyết số: 80-NQ/ĐU “Tiếp tục đổi mới và nâng cao chất lượng đào tạo của Trường Đại học Cần Thơ”, tr7. 46. Đại học Nha Trang (2012), “Xây dựng Chương trình giảng dạy học phần đào tạo trình độ đại học chính quy theo hệ thống tín chỉ”. 47. Nguyễn Văn Đức (2014), Đánh giá năng lực sư phạm thực hành của sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành GDTC trường ĐH TDTT Bắc Ninh, Tạp chí Khoa học – 12/2014. 48. Lê Trƣờng Sơn Chấn Hải (2012), Đổi mới chương trình giáo dục thể chất cho sinh viên các trường Đại học Sư phạm vùng trung bắc theo hướng bồi dưỡng nghiệp vụ tổ chức hoạt động thể dục thể thao trường học, Viện Khoa học TDTT, Hà Nội, tr78-82; 155-156. 49. Lƣu Quang hiệp, Phạm Thị Uyên (2013), Sinh lý học Thể dục Thể thao, ĐH TDTT, TP. HCM, tr234-256. 50. Đỗ Dung Hòa, “Rèn kĩ năng sư phạm trong quá trình đào tạo giáo viên”, Đại học QG Hà Nội. 51. Nguyễn Văn Hòa (2017), Cải tiến chương trình giảng dạy các môn thể thao tự chọn cho sinh viên không chuyên trường ĐHCT, luận án tiến sĩ khoa học giáo dục, ĐH TDTT, TP. HCM, 145-147. 52. Nguyễn Thanh Liêm (2019), Nghiên cứu xây dựng chương trình chuyên sâu môn bóng chuyền cho sinh viên ngành giáo dục thể chất trường ĐHCT, luận án tiến sĩ giáo dục học, ĐH TDTT, TP. HCM, tr148-149. 53. Luật Giáo dục năm 2005 (được sửa đổi, bổ sung năm 2009), Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, tr66-68. 54. Lê Nguyệt Nga (2014), Bài giảng phương pháp nghiên cứu khoa học Thể dục thể thao, dành cho NCS khóa 3 – Lưu hành nội bộ, tr94-99. 55. Phan Trọng Ngọ “Dạy học và phương pháp dạy học trong nhà trường”, NXB Đại học Sư phạm, năm 2005, tr156. 56. Lƣơng Thị Ánh Ngọc, Giáo trình Giáo dục học đại cương, TP. HCM- 2014, tr1-2. 57. Vũ Thị Nho, Tâm lý học phát triển, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội, 2008, tr144-146; 154-161. 58. Cao Kiều Phƣơng (2015), Nghiên cứu xây dựng chương trình giảng dạy môn cầu lông giờ học ngoại khóa cho học sinh trường THPT Nguyễn Huệ - Quận 9 Thành Phố Hồ Chí Minh, tr82. 59. Nguyễn Văn Thái (2006), Nghiên cứu các đặc điểm thể chất của nam sinh viên ĐHCT, thuộc các nhóm ngành khác nhau, ĐH TDTT, TP. HCM, tr14; 20-23. 60. Nguyễn Đức Thành (2013) “Xây dựng nội dung và hình thức tổ chức hoạt động thể dục thể thao ngoại khóa của sinh viên một số trường đại học ở Thành phố Hồ Chí Minh”, Luận án tiến sĩ. Viện Khoa học TDTT, Hà Nội, tr145-156. 61. Dƣơng Thiệu Thống (2005), Phương pháp nghiên cứu khoa học Giáo dục và Tâm lý, Nxb Khoa học xã hội. 62. Nguyễn Hạc Thúy, Huấn luyện kỹ - chiến thuật cầu lông hiện đại, Nxb.TDTT, Hà Nội – 2001, tr106-134. 63. Nguyễn Hạc Thúy, Nguyễn Quý Bình (2001), Huấn luyện thể lực cho vận động viên cầu lông, Nxb.TDTT, Hà Nội. 64. Nguyễn Toán – Phạm Danh Tốn (2006), Lý luận và phương pháp Thể Dục Thể Thao, Nxb TDTT – Hà Nội, tr20-25; 284-285; 310-339; 361-373. 65. Nguyễn Cảnh Toàn – Lê Khánh Bằng, “Phương pháp dạy và học đại học”, NXB Đại học Sư phạm, Năm 2009, tr236-241; 321-329. 66. Nguyễn Văn Toàn (2015), Nghiên cứu giải pháp và đánh giá hiệu quả GDTC theo hệ thống tín chỉ cho sinh viên cao đẳng sư phạm GDTC trường ĐH Hồng Đức, Thanh Hóa. 67. Tổng cục TDTT (2013), công bố “Thể chất người Việt Nam từ 6 đến 60 tuổi đầu thế kỷ XXI” Nxb TDTT, tr46-47. 68. Nguyễn Duy Tuyến, Hồ Đắc Sơn (2015), Nhu cầu chuyên môn của thực tiễn giáo dục phổ thông đối với giáo viên thể thao cấp trung học cơ sở. Tạp chí khoa học thể thao, số 3/2015, tr70. 69. Từ điển Văn hóa Giáo dục học (2003), Nxb Văn hóa – Thông tin. 70. Từ điển Tâm lí học (2000), Vũ Dũng (Chủ biên) Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội, tr131-132. 71. Từ điển Thể Thao (2000), Nxb Văn hóa Thông tin, Hà Nội, tr685-688. 72. Từ điển Tiếng Việt (1992), Nguyễn Tôn Nhan, Phú Văn Hẳn (Đồng chủ biên), Nxb Từ Điển Bách Khoa 2013, tr559. 73. Phạm Ngọc Viễn, Tài liệu giảng dạy Tâm lý thể thao, TP.HCM 2014. 74. Nguyễn Danh Hoàng Việt (2011), Kiểm chứng khoa học nội dung giảng dạy và các chỉ tiêu kiểm tra đánh giá năng lực chuyên môn của cử nhân TDTT ngành GDTC và HLTT, Bắc Ninh. 75. Trần Văn Vinh, Đào Chí Thành, Phan Thế Đệ (2003), Hệ thống bài tập huấn luyện cầu lông, Nxb TDTT, Hà Nội. 76. Kiều Tất Vinh (2005), Xây dựng nội dung và ứng dụng các giải pháp nâng cao năng lực sư phạm cho sinh viên trường ĐHSP TDTT Hà Tây, Khoa học thể thao, kỳ 6/2005, tr149-150. 77. Trần Văn Vinh, Đào Chí Thành (1998), Cầu lông (Giáo trình dùng cho sinh viên đại học Thể dục Thể thao), Nxb TDTT, Hà Nội, tr120-121; 131- 133. 78. Đỗ Vĩnh (2011), Xây dựng hệ thống đánh giá thể chất của sinh viên chuyên ngành GDTC tại TP. HCM trường ĐH SP TDTT Thành Phố Hồ Chí Minh, tr55-56; 89-90. Tiếng Anh: 79. English - Vietnam Dictionary, Nxb KHXH, 2018, tr1283. Trang web: 80. https//vi.wikipedia.org 81. http://Shopvnb.com 82. https://slideshare.net 83. https://www.academia.edu 84. http://www.google.com 85. http://vi.wikipedia.org/wiki 86. http://www.moj.gov.vn/vbpq/Pages/search.aspx. 87. http://dpe.ctu.edu.vn 88. TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHIẾU PHỎNG VẤN LẦN 1 (Dùng cho chuyên gia, cán bộ quản lý, giảng viên GDTC) - Họ và tên: ………………………………………. Tuổi: …………… - Học hàm: ………………… Học vị: ……………………………….. - Chức vụ: ………………… Đơn vị công tác: ……………………... Để nghiên cứu đề tài: “Đổi mới chương trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành Giáo dục Thể chất (chương trình 375 tiết) theo hệ thống tín chỉ tại Trường Đại học Cần Thơ”. Với kiến thức và kinh nghiệm phong phú của mình, xin quý Thầy (Cô) vui lòng cho ý kiến về các tiêu chí đánh giá kỹ năng sƣ phạm cho SVCSCL tại trƣờng ĐHCT. Thầy (Cô) nghiên cứu và trả lời bằng cách chọn mức độ ƣu tiên theo từng câu hỏi và đánh dấu “X” vào ô tƣơng ứng. Mức độ ƣu tiên Không TT Chỉ tiêu Rất quan Quan quan trọng trọng trọng 1 Kỹ năng tổ chức và quản lý giờ học. 2 Kỹ năng làm mẫu (thị phạm) động tác. 3 Kỹ năng phát hiện những sai lầm
thƣờng mắc và đƣa ra biện pháp sữa
chữa. 4 Kỹ năng biên soạn kế hoạch, tiến trình,
giáo án giảng dạy. 5 Kỹ năng sử dụng bài tập, dụng cụ bổ
trợ dẫn dắt (phƣơng tiện dạy học). 6 Kỹ năng sử dụng các phƣơng pháp
giảng dạy. 7 Kỹ năng kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập của học sinh. 8 Kỹ năng giảng giải, phân tích kỹ thuật
động tác. 9 Kỹ năng tổ chức, trọng tài thi đấu. 10 Kỹ năng nghề nghiệp. 11 Kỹ năng dạy học TDTT. 12 Các phẩm chất cá nhân. 13 Kỹ năng hoạt động nghề nghiệp trong
môi trƣờng nhà trƣờng. 14 Kỹ năng điều phối trong dạy học
TDTT. 15 Kỹ năng hoạt động nghề nghiệp trong
môi trƣờng xã hội. Ý kiến đóng góp khác: ………………………………………………… ………………………………………………………………………………... Trân trọng cám ơn quí Thầy (Cô)! Cần thơ, ngày tháng năm 201 Ngƣời đƣợc phỏng vấn Ngƣời phỏng vấn Châu Hoàng Cầu TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHIẾU PHỎNG VẤN LẦN 2 (Dùng cho chuyên gia, cán bộ quản lý, giảng viên GDTC) - Họ và tên: ………………………………………. Tuổi: …………… - Học hàm: ………………… Học vị: ……………………………….. - Chức vụ: ………………… Đơn vị công tác: ……………………... Để nghiên cứu đề tài: “Đổi mới chương trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành Giáo dục Thể chất (chương trình 375 tiết) theo hệ thống tín chỉ tại Trường Đại học Cần Thơ”. Với kiến thức và kinh nghiệm phong phú của mình, xin quý Thầy (Cô) vui lòng cho ý kiến về các tiêu chí đánh giá kỹ năng sƣ phạm cho SVCSCL tại trƣờng ĐHCT. Thầy (Cô) nghiên cứu và trả lời bằng cách chọn mức độ ƣu tiên theo từng câu hỏi và đánh dấu “X” vào ô tƣơng ứng. Mức độ ƣu tiên Không TT Chỉ tiêu Rất quan Quan quan trọng trọng trọng 1 Kỹ năng tổ chức và quản lý giờ học. 2 Kỹ năng làm mẫu (thị phạm) động tác. 3 Kỹ năng phát hiện những sai lầm
thƣờng mắc và đƣa ra biện pháp sữa
chữa. 4 Kỹ năng biên soạn kế hoạch, tiến trình,
giáo án giảng dạy. 5 Kỹ năng sử dụng bài tập, dụng cụ bổ
trợ dẫn dắt (phƣơng tiện dạy học). 6 Kỹ năng sử dụng các phƣơng pháp
giảng dạy. 7 Kỹ năng kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập của học sinh. 8 Kỹ năng giảng giải, phân tích kỹ thuật
động tác. 9 Kỹ năng tổ chức, trọng tài thi đấu. 10 Kỹ năng nghề nghiệp. 11 Kỹ năng dạy học TDTT. 12 Các phẩm chất cá nhân. 13 Kỹ năng hoạt động nghề nghiệp trong
môi trƣờng nhà trƣờng. 14 Kỹ năng điều phối trong dạy học
TDTT. 15 Kỹ năng hoạt động nghề nghiệp trong
môi trƣờng xã hội. Ý kiến đóng góp khác: ………………………………………………… ………………………………………………………………………………... Trân trọng cám ơn quí Thầy (Cô)! Cần thơ, ngày tháng năm 201 Ngƣời đƣợc phỏng vấn Ngƣời phỏng vấn Châu Hoàng Cầu TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Dùng cho Cán bộ quản lý; Giảng viên và chuyên gia về GDTC) PHIẾU PHỎNG VẤN LẦN 1 - Học hàm: ………………… Học vị: ……………………………….. - Chức vụ: ………………… Đơn vị công tác: ……………………... Để nghiên cứu đề tài: “Đổi mới chương trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu Thầy (Cô) vui lòng cho ý kiến về các nội dung đƣợc sử dụng vào giảng dạy cho SVCSCL tại trƣờng ĐHCT. Thầy (Cô) nghiên cứu và trả lời bằng cách chọn mức độ ƣu tiên theo từng câu hỏi và đánh dấu “X” vào ô tƣơng ứng. Mức độ ƣu tiên TT Nội dung - Vị trí, tác dụng và lịch sử phát triển môn cầu lông. - Hệ thống các giải thi đấu cầu lông của “IBF”. - Các nguyên lý cơ bản của kỹ thuật cầu lông. - Các kỹ thuật cơ bản của cầu lông. - Chiến thuật thi đấu cầu lông. + Chiến thuật trong thi đấu đơn. + Chiến thuật trong thi đấu đôi. - Những yêu cầu khi vận dụng chiến thuật. - Phƣơng pháp tổ chức thi đấu cầu lông. - Phƣơng pháp trọng tài cầu lông. - Luật thi đấu cầu lông. - Một số điểm cần chú ý trong luật thi đấu cầu lông. - Giảng dạy cầu lông. + Các phƣơng pháp giảng dạy cầu lông. + Giảng dạy kỹ thuật cầu lông. - Giáo dục các tố chất thể lực cầu lông. + Giáo dục sức mạnh tốc độ trong môn cầu lông. + Giáo dục sức nhanh trong môn cầu lông. + Giáo dục sức bền tốc độ trong môn cầu lông. + Giáo dục sức mềm dẻo trong môn cầu lông. + Giáo dục năng lực phối hợp vận động trong môn CL. - Xây dựng kế hoạch giảng dạy cầu lông. + Những nguyên lý cơ bản lập kế hoạch giảng dạy CL. + Phƣơng pháp biên soạn chƣơng trình, tiến trình, giáo
án giảng dạy cầu lông. - Nghiên cứu khoa học trong môn cầu lông. + Ý nghĩa và xu hƣớng NCKH trong cầu lông. + Các phƣơng pháp NCKH cầu lông. + Viết 1 đề cƣơng NCKH cầu lông. + Tổ chức tiến hành NC 1 đề tài khoa học môn cầu
lông. - Kỹ năng thuyết trình (phân tích, giảng giải kỹ thuật
động tác).
- Kỹ năng biên soạn, kế hoạch, tiến trình, giáo án, tiến
trình biểu. - Kỹ năng làm mẫu (thị phạm) động tác. - Kỹ năng phát hiện những sai lầm thƣờng mắc và đƣa ra
biện pháp sửa chữa. - Kỹ năng tổ chức, trọng tài thi đấu. - Phƣơng pháp giáo dục kỹ thuật trong tiếp thu kỹ thuật
cơ bản của sinh viên.
- Lỗi thƣờng mắc trong học tập kỹ thuật cầu lông và
phƣơng pháp sửa chữa. - Phƣơng pháp tập luyện kỹ thuật cầu lông hiệu quả. - Phƣơng pháp tập luyện chiến thuật cầu lông hiệu quả. - Phƣơng pháp vận dụng chiến thuật đã học trong thi đấu. - Tâm lý thi đấu và phƣơng pháp khắc phục tâm lý. - Phƣơng pháp tổ chức và trọng tài cầu lông. - Công tác chỉ đạo thi đấu cho VĐV. - Cách cầm cầu, cầm vợt, tƣ thế chuẩn bị. - Kỹ thuật phát cầu. - Kỹ thuật đánh cầu. - Kỹ thuật đánh cầu trên đỉnh đầu. - Kỹ thuật đập cầu. - Kỹ thuật di chuyển. - Kỹ thuật chặt cầu. - Kỹ thuật đánh cầu trên lƣới. - Kỹ thuật bỏ nhỏ, chặn cầu. - Kỹ thuật tạt cầu, đẩy cầu. - Các bài tập phát triển thể lực chung. - Các bài tập phát triển thể lực chuyên môn. - Các bài tập phát triển thể lực cầu lông. - Phối hợp kỹ thuật phát cầu với phòng thủ. - Phối hợp kỹ thuật phát cầu với tấn công. - Phối hợp kỹ thuật di chuyển với phòng thủ. - Phối hợp kỹ thuật di chuyển với tấn công. - Phối hợp di chuyển và đánh cầu các điểm trên sân. - Phối hợp di chuyển và đập cầu các điểm trên sân. - Chiến thuật phát cầu trong đánh đơn, đánh đôi. - Chiến thuật di chuyển trong đánh đơn, đánh đôi. - Chiến thuật 2 đánh 1. - Chiến thuật tiêu hao thể lực đối phƣơng. - Thi đấu. - Thi đấu cá nhân. - Thi đấu đồng đội. - Thi đấu cá nhân + đồng đội. - Thi đấu giao hữu các Câu lạc bộ. - Soạn 1 giáo án để lên lớp giảng dạy môn cầu lông - Dự giờ lên lớp môn cầu lông. - Thực hiện xây dựng 1 đề cƣơng nghiên cứu khoa học. - Giảng dạy kỹ thuật cơ bản môn cầu lông cho SV không
chuyên.
- Trợ giảng môn cầu lông cho đối tƣợng học phổ tu cầu
lông. - Soạn thảo 1 điều lệ giải cầu lông. - Tổ chức bốc thăm, xếp lịch thi đấu cầu lông. - Tổ chức thi đấu và trọng tài cầu lông. + Vị trí, tác dụng và lịch sử phát triển môn cầu lông. + Hệ thống các giải thi đấu cầu lông của “IBF” + Các nguyên lý cơ bản của kỹ thuật cầu lông. + Các kỹ thuật cơ bản của cầu lông. + Giảng dạy cầu lông. + Giáo dục các tố chất thể lực cầu lông. + Phƣơng pháp biên soạn chƣơng trình, tiến trình, giáo
án giảng dạy. + Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học. + Biên soạn 1 giáo án cầu lông. + Chiến thuật trong thi đấu đơn. + Chiến thuật trong thi đấu đôi. + Mục đích, nhiệm vụ, yêu cầu của công tác giảng dạy
chiến thuật. + Phƣơng pháp giảng dạy. + Các bƣớc tiến hành giảng dạy chiến thuật. + Phƣơng pháp tổ chức thi đấu cầu lông. + Phƣơng pháp trọng tài cầu lông. + Luật thi đấu cầu lông. + Một số điểm cần chú ý trong luật thi đấu cầu lông. + Phát cầu phải, trái vào ô 1m x 1m. (10 quả). + DC đánh cầu thấp tay vào khu vực giữa sân và trên
lƣới. (10 quả) + Di chuyển ngang sân đơn 20 lần (s). + Đánh cầu cao sâu vào ô 5,18m x 1m. (10 quả). + Phát cầu cao sâu vào ô cuối sân 5.18m x 0.76m. (10
quả)
+ Đánh cầu cao sâu theo 1 đƣờng chéo vào ô 5.18m x
0.76m. (10 quả)
+ Di chuyển tiến lùi mô phỏng động tác chặn, đập cầu
(1 phút). + Đập cầu dọc biên ¼ sân dọc biên. (10 quả) + Đánh góc nhỏ vào ô 0.80m x 1.98m. (10 quả) + Phối hợp chặt chéo, lên bỏ nhỏ vào ô (1m x 1m. (10
quả).
+ Lăng vợt mô phỏng đánh cầu trên đỉnh đầu (1 phút/
lần)
+ Phối hợp di chuyển và chặn cầu bên trái vào ô 1m x
1m (20 quả/ lần).
+ Phối hợp di chuyển và chặn cầu bên phải vào ô 1m x
1m (20 quả/ lần).
+ Phối hợp phát cầu ngắn và lùi về sau đánh cầu cao sâu
vào ô 0.76m x 5.18m (10 quả/ lần).
+ Di chuyển về 2 góc cuối sân đập cầu dọc biên vào ô
1m x 6.70m (20 quả/ lần).
+ Phối hợp đánh cầu cao sâu góc cuối sân vào ô 1m x
1m (10 quả). + Đập cầu dọc biên vào ô 0.70m x 6.70m (10 quả). + Di chuyển 4 góc (10 lần/ giây) + Thực hiện xây dựng 1 đề cƣơng nghiên cứu khoa học + Biên soạn 1 điều lệ giải cầu lông (thang điểm 10). Ý kiến đóng góp khác: ………………………………………………… ………………………………………………………………………………... Trân trọng cám ơn quí Thầy (Cô)! Cần thơ, ngày tháng năm 201 Ngƣời đƣợc phỏng vấn Ngƣời phỏng vấn Châu Hoàng Cầu TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Dùng cho Cán bộ quản lý; Giảng viên và chuyên gia về GDTC) PHIẾU PHỎNG VẤN LẦN 2 - Học hàm: ………………… Học vị: ……………………………….. - Chức vụ: ………………… Đơn vị công tác: ……………………... Để nghiên cứu đề tài: “Đổi mới chương trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu Thầy (Cô) vui lòng cho ý kiến về các nội dung đƣợc sử dụng vào giảng dạy cho SVCSCL tại trƣờng ĐHCT. Thầy (Cô) nghiên cứu và trả lời bằng cách chọn mức độ ƣu tiên theo từng câu hỏi và đánh dấu “X” vào ô tƣơng ứng. Mức độ ƣu tiên TT Nội dung - Vị trí, tác dụng và lịch sử phát triển môn cầu lông. - Hệ thống các giải thi đấu cầu lông của “IBF”. - Các nguyên lý cơ bản của kỹ thuật cầu lông. - Các kỹ thuật cơ bản của cầu lông. - Chiến thuật thi đấu cầu lông. + Chiến thuật trong thi đấu đơn. + Chiến thuật trong thi đấu đôi. - Những yêu cầu khi vận dụng chiến thuật. - Phƣơng pháp tổ chức thi đấu cầu lông. - Phƣơng pháp trọng tài cầu lông. - Luật thi đấu cầu lông. - Một số điểm cần chú ý trong luật thi đấu cầu lông. - Giảng dạy cầu lông. + Các phƣơng pháp giảng dạy cầu lông. + Giảng dạy kỹ thuật cầu lông. - Giáo dục các tố chất thể lực cầu lông. + Giáo dục sức mạnh tốc độ trong môn cầu lông. + Giáo dục sức nhanh trong môn cầu lông. + Giáo dục sức bền tốc độ trong môn cầu lông. + Giáo dục sức mềm dẻo trong môn cầu lông. + Giáo dục năng lực phối hợp vận động trong môn CL. - Xây dựng kế hoạch giảng dạy cầu lông. + Những nguyên lý cơ bản lập kế hoạch giảng dạy CL. + Phƣơng pháp biên soạn chƣơng trình, tiến trình, giáo
án giảng dạy cầu lông. - Nghiên cứu khoa học trong môn cầu lông. + Ý nghĩa và xu hƣớng NCKH trong cầu lông. + Các phƣơng pháp NCKH cầu lông. + Viết 1 đề cƣơng NCKH cầu lông. + Tổ chức tiến hành NC 1 đề tài khoa học môn cầu
lông. - Kỹ năng thuyết trình (phân tích, giảng giải kỹ thuật
động tác).
- Kỹ năng biên soạn, kế hoạch, tiến trình, giáo án, tiến
trình biểu. - Kỹ năng làm mẫu (thị phạm) động tác. - Kỹ năng phát hiện những sai lầm thƣờng mắc và đƣa ra
biện pháp sửa chữa. - Kỹ năng tổ chức, trọng tài thi đấu. - Phƣơng pháp giáo dục kỹ thuật trong tiếp thu kỹ thuật
cơ bản của sinh viên.
- Lỗi thƣờng mắc trong học tập kỹ thuật cầu lông và
phƣơng pháp sửa chữa. - Phƣơng pháp tập luyện kỹ thuật cầu lông hiệu quả. - Phƣơng pháp tập luyện chiến thuật cầu lông hiệu quả. - Phƣơng pháp vận dụng chiến thuật đã học trong thi đấu. - Tâm lý thi đấu và phƣơng pháp khắc phục tâm lý. - Phƣơng pháp tổ chức và trọng tài cầu lông. - Công tác chỉ đạo thi đấu cho VĐV. - Cách cầm cầu, cầm vợt, tƣ thế chuẩn bị. - Kỹ thuật phát cầu. - Kỹ thuật đánh cầu. - Kỹ thuật đánh cầu trên đỉnh đầu. - Kỹ thuật đập cầu. - Kỹ thuật di chuyển. - Kỹ thuật chặt cầu. - Kỹ thuật đánh cầu trên lƣới. - Kỹ thuật bỏ nhỏ, chặn cầu. - Kỹ thuật tạt cầu, đẩy cầu. - Các bài tập phát triển thể lực chung. - Các bài tập phát triển thể lực chuyên môn. - Các bài tập phát triển thể lực cầu lông. - Phối hợp kỹ thuật phát cầu với phòng thủ. - Phối hợp kỹ thuật phát cầu với tấn công. - Phối hợp kỹ thuật di chuyển với phòng thủ. - Phối hợp kỹ thuật di chuyển với tấn công. - Phối hợp di chuyển và đánh cầu các điểm trên sân. - Phối hợp di chuyển và đập cầu các điểm trên sân. - Chiến thuật phát cầu trong đánh đơn, đánh đôi. - Chiến thuật di chuyển trong đánh đơn, đánh đôi. - Chiến thuật 2 đánh 1. - Chiến thuật tiêu hao thể lực đối phƣơng. - Thi đấu. - Thi đấu cá nhân. - Thi đấu đồng đội. - Thi đấu cá nhân + đồng đội. - Thi đấu giao hữu các Câu lạc bộ. - Soạn 1 giáo án để lên lớp giảng dạy môn cầu lông - Dự giờ lên lớp môn cầu lông. - Thực hiện xây dựng 1 đề cƣơng nghiên cứu khoa học. - Giảng dạy kỹ thuật cơ bản môn cầu lông cho SV không
chuyên.
- Trợ giảng môn cầu lông cho đối tƣợng học phổ tu cầu
lông. - Soạn thảo 1 điều lệ giải cầu lông. - Tổ chức bốc thăm, xếp lịch thi đấu cầu lông. - Tổ chức thi đấu và trọng tài cầu lông. + Vị trí, tác dụng và lịch sử phát triển môn cầu lông. + Hệ thống các giải thi đấu cầu lông của “IBF” + Các nguyên lý cơ bản của kỹ thuật cầu lông. + Các kỹ thuật cơ bản của cầu lông. + Giảng dạy cầu lông. + Giáo dục các tố chất thể lực cầu lông. + Phƣơng pháp biên soạn chƣơng trình, tiến trình, giáo
án giảng dạy. + Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học. + Biên soạn 1 giáo án cầu lông. + Chiến thuật trong thi đấu đơn. + Chiến thuật trong thi đấu đôi. + Mục đích, nhiệm vụ, yêu cầu của công tác giảng dạy
chiến thuật. + Phƣơng pháp giảng dạy. + Các bƣớc tiến hành giảng dạy chiến thuật. + Phƣơng pháp tổ chức thi đấu cầu lông. + Phƣơng pháp trọng tài cầu lông. + Luật thi đấu cầu lông. + Một số điểm cần chú ý trong luật thi đấu cầu lông. + Phát cầu phải, trái vào ô 1m x 1m. (10 quả). + DC đánh cầu thấp tay vào khu vực giữa sân và trên
lƣới. (10 quả) + Di chuyển ngang sân đơn 20 lần (s). + Đánh cầu cao sâu vào ô 5,18m x 1m. (10 quả). + Phát cầu cao sâu vào ô cuối sân 5.18m x 0.76m. (10
quả)
+ Đánh cầu cao sâu theo 1 đƣờng chéo vào ô 5.18m x
0.76m. (10 quả)
+ Di chuyển tiến lùi mô phỏng động tác chặn, đập cầu
(1 phút). + Đập cầu dọc biên ¼ sân dọc biên. (10 quả) + Đánh góc nhỏ vào ô 0.80m x 1.98m. (10 quả) + Phối hợp chặt chéo, lên bỏ nhỏ vào ô (1m x 1m. (10
quả).
+ Lăng vợt mô phỏng đánh cầu trên đỉnh đầu (1 phút/
lần)
+ Phối hợp di chuyển và chặn cầu bên trái vào ô 1m x
1m (20 quả/ lần).
+ Phối hợp di chuyển và chặn cầu bên phải vào ô 1m x
1m (20 quả/ lần).
+ Phối hợp phát cầu ngắn và lùi về sau đánh cầu cao sâu
vào ô 0.76m x 5.18m (10 quả/ lần).
+ Di chuyển về 2 góc cuối sân đập cầu dọc biên vào ô
1m x 6.70m (20 quả/ lần).
+ Phối hợp đánh cầu cao sâu góc cuối sân vào ô 1m x
1m (10 quả). + Đập cầu dọc biên vào ô 0.70m x 6.70m (10 quả). + Di chuyển 4 góc (10 lần/ giây) + Thực hiện xây dựng 1 đề cƣơng nghiên cứu khoa học + Biên soạn 1 điều lệ giải cầu lông (thang điểm 10). Ý kiến đóng góp khác: ………………………………………………… ………………………………………………………………………………... Trân trọng cám ơn quí Thầy (Cô)! Cần thơ, ngày tháng năm 201 Ngƣời đƣợc phỏng vấn Ngƣời phỏng vấn Châu Hoàng Cầu TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHIẾU PHỎNG VẤN LẦN 1 (Dùng cho Cán bộ quản lý; Giảng viên và chuyên gia về GDTC) - Họ và tên: ………………………………………. Tuổi: …………… - Học hàm: ………………… Học vị: ……………………………….. - Chức vụ: ………………… Đơn vị công tác: ……………………... Để nghiên cứu đề tài: “Đổi mới chương trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành Giáo dục Thể chất (chương trình 375 tiết) theo hệ thống tín chỉ tại Trường Đại học Cần Thơ”. Với kiến thức và kinh nghiệm phong phú của mình, xin quý Thầy (Cô) vui lòng cho ý kiến về các test đƣợc sử dụng đánh giá thể lực và kỹ thuật cho SVCSCL tại trƣờng ĐHCT. Thầy (Cô) nghiên cứu và trả lời bằng cách chọn mức độ ƣu tiên theo từng câu hỏi và đánh dấu “X” vào ô tƣơng ứng. Mức độ ƣu tiên Rất Không TT Nội dung Quan quan quan trọng trọng trọng I Test đánh giá thể lực
1 Lực bóp tay thuận/ kg.
2 Nằm ngửa gập bụng (30 giây/ lần). 3 Nằm sắp chống tay (30 giây/ lần).
4 Đứng dẻo gập thân (cm).
5 Bật xa tại chỗ (cm). 6 Bật cao tại chỗ (cm)
7 Bật nhảy tam giác (30 giây/ lần).
8 Chạy 30m xuất phát cao (giây).
9 Chạy 5 phút tùy sức (m).
10 Chạy con thoi 4 x 10m (giây). 11 Chạy 100m (giây).
12 Chạy 800m (giây).
13 Chạy 1.500m (phút).
14 Ném quả cầu lông đi xa (m)
15 Lăng vợt mô phỏng đánh cầu trên đỉnh đầu (1 phút/ lần) 16 Lăng vợt mô phỏng động tác đập cầu thuận tay (1 phút/ lần) 17 Nhảy dây đơn (1 phút/ lần) 18 Di chuyển tiến lùi/ phút (lần)
19 Di chuyển ngang sân đơn (20 lần/ giây)
20 Di chuyển 4 góc sân (10 lần/ giây) 21 Di chuyển nhặt cầu 6 điểm trên sân (giây)
22 Di chuyển tiến lùi mô phỏng động tác chặn, đập cầu (1 phút/ lần) 23 Di chuyển bật lùi về bên trái, phải, mô phỏng động tác đánh cầu (1 phút/ lần)
24 Bật nhảy đập cầu mạnh (40 quả/ giây) II Test đánh giá về kỹ thuật
25 Phát cầu trái tay thấp gần vào ô 1m x 1m (10 quả). 26 Phát cầu thuận tay cao sâu vào ô cuối sân 2.59m x 0.76m (10 quả). 27 Đánh cầu cao sâu theo 1 đƣờng thẳng vào ô 2.53 x 1m (10 quả). 28 Đánh cầu cao sâu theo 1 đƣờng chéo vào ô 2.53 x 1m (10 quả). 29 Đánh góc nhỏ vào ô 0.80m x 1.98m (10 quả).
30 Chặt cầu thẳng vào ô 1m x 1.98m (10 quả). 31 Chặt cầu chéo vào ô 1m x 1.98m (10 quả).
32 Chặn cầu bên trái vào ô 1m x 1m (10 quả/ lần). 33 Chặn cầu bên phải vào ô 1m x 1m (10 quả/ lần).
34 Đánh cầu kéo lƣới vào ô 0.80m x 1.98m (10 quả). 35 Đập cầu dọc biên vào ô 1m x 6.70m (10 quả).
36 Đập cầu chéo vào ô 1m x 6.70m (10 quả). Ý kiến đóng góp khác: ………………………………………………… ………………………………………………………………………………... Trân trọng cám ơn quí Thầy (Cô)! Cần thơ, ngày tháng năm 201 Ngƣời đƣợc phỏng vấn Ngƣời phỏng vấn Châu Hoàng Cầu TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHIẾU PHỎNG VẤN LẦN 2 (Dùng cho Cán bộ quản lý; Giảng viên và chuyên gia về GDTC) - Họ và tên: ………………………………………. Tuổi: …………… - Học hàm: ………………… Học vị: ……………………………….. - Chức vụ: ………………… Đơn vị công tác: ……………………... Để nghiên cứu đề tài: “Đổi mới chương trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành Giáo dục Thể chất (chương trình 375 tiết) theo hệ thống tín chỉ tại Trường Đại học Cần Thơ”. Với kiến thức và kinh nghiệm phong phú của mình, xin quý Thầy (Cô) vui lòng cho ý kiến về các test đƣợc sử dụng đánh giá thể lực và kỹ thuật cho SVCSCL tại trƣờng ĐHCT. Thầy (Cô) nghiên cứu và trả lời bằng cách chọn mức độ ƣu tiên theo từng câu hỏi và đánh dấu “X” vào ô tƣơng ứng. Mức độ ƣu tiên Rất Không TT Nội dung Quan quan quan trọng trọng trọng I Test đánh giá thể lực
1 Lực bóp tay thuận/ kg.
2 Nằm ngửa gập bụng (30 giây/ lần).
3 Nằm sắp chống tay (30 giây/ lần). 4 Đứng dẻo gập thân (cm).
5 Bật xa tại chỗ (cm).
6 Bật cao tại chỗ (cm) 7 Bật nhảy tam giác (30 giây/ lần).
8 Chạy 30m xuất phát cao (giây).
9 Chạy 5 phút tùy sức (m).
10 Chạy con thoi 4 x 10m (giây).
11 Chạy 100m (giây). 12 Chạy 800m (giây).
13 Chạy 1.500m (phút).
14 Ném quả cầu lông đi xa (m)
15 Lăng vợt mô phỏng đánh cầu trên đỉnh đầu (1 phút/ lần) 16 Lăng vợt mô phỏng động tác đập cầu thuận tay (1 phút/ lần) 17 Nhảy dây đơn (1 phút/ lần)
18 Di chuyển tiến lùi/ phút (lần) 19 Di chuyển ngang sân đơn (20 lần/ giây)
20 Di chuyển 4 góc sân (10 lần/ giây)
21 Di chuyển nhặt cầu 6 điểm trên sân (giây)
22 Di chuyển tiến lùi mô phỏng động tác chặn, đập cầu (1 phút/ lần) 23 Di chuyển bật lùi về bên trái, phải, mô phỏng động tác đánh cầu (1 phút/ lần)
24 Bật nhảy đập cầu mạnh (40 quả/ giây) II Test đánh giá về kỹ thuật
25 Phát cầu trái tay thấp gần vào ô 1m x 1m (10 quả). 26 Phát cầu thuận tay cao sâu vào ô cuối sân 2.59m x 0.76m (10 quả). 27 Đánh cầu cao sâu theo 1 đƣờng thẳng vào ô 2.53 x 1m (10 quả). 28 Đánh cầu cao sâu theo 1 đƣờng chéo vào ô 2.53 x 1m (10 quả). 29 Đánh góc nhỏ vào ô 0.80m x 1.98m (10 quả).
30 Chặt cầu thẳng vào ô 1m x 1.98m (10 quả).
31 Chặt cầu chéo vào ô 1m x 1.98m (10 quả).
32 Chặn cầu bên trái vào ô 1m x 1m (10 quả/ lần).
33 Chặn cầu bên phải vào ô 1m x 1m (10 quả/ lần).
34 Đánh cầu kéo lƣới vào ô 0.80m x 1.98m (10 quả). 35 Đập cầu dọc biên vào ô 1m x 6.70m (10 quả).
36 Đập cầu chéo vào ô 1m x 6.70m (10 quả). Ý kiến đóng góp khác: ………………………………………………… ………………………………………………………………………………... Trân trọng cám ơn quí Thầy (Cô)! Cần thơ, ngày tháng năm 201 Ngƣời đƣợc phỏng vấn Ngƣời phỏng vấn Châu Hoàng Cầu TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHIẾU PHỎNG VẤN (Dùng cho sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành GDTC) - Học hàm: ………………… Học vị: ……………………………….. - Chức vụ: ………………… Đơn vị công tác: ……………………... Để nghiên cứu đề tài: “Đổi mới chương trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành Giáo dục Thể chất (chương trình 375 tiết) theo hệ thống tín chỉ tại Trường Đại học Cần Thơ”. Với kiến thức của mình, Anh (Chị) vui lòng cho ý kiến đánh giá về mức độ hài lòng của SVCSCL sau khi học các kỹ năng sƣ Anh (Chị) nghiên cứu và trả lời bằng cách chọn các mức độ theo từng câu hỏi và đánh dấu “X” vào ô tƣơng ứng. Mức độ hài lòng khi học kỹ năng sƣ phạm Hài lòng
Không hài lòng môn cầu lông. Không ý kiến Mức độ hợp lý về cấu trúc các kỹ năng sƣ Hài lòng
Không hài lòng phạm môn cầu lông. Không ý kiến Nguồn tài liệu về kỹ năng sƣ phạm môn cầu Hài lòng
Không hài lòng lông. Không ý kiến Nội dung giảng dạy kỹ năng đáp ứng Hài lòng
Không hài lòng Không ý kiến chƣơng trình giảng dạy mới. Phƣơng thức giảng dạy kỹ năng sinh động, Hài lòng
Không hài lòng giúp SV dễ tiếp thu. Không ý kiến Cƣờng độ học tập (hoạt động lớp, thảo luận Hài lòng
Không hài lòng …) Không ý kiến Giảng viên giải thích đầy đủ về yêu cầu học Hài lòng
Không hài lòng tập kỹ năng, phƣơng thức đánh giá, nội Không ý kiến dung kỹ nằn sƣ phạm môn cầu lông. Mức độ đạt đƣợc sau khi học kỹ năng sƣ Hài lòng
Không hài lòng phạm môn cầu lông. Không ý kiến Ý kiến đóng góp khác: …………………………………………………………....... ……………………………………………………………………………………………… Trân trọng cám ơn. Cần thơ, ngày tháng năm 201 Ngƣời phỏng vấn Châu Hoàng Cầu TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Dùng cho Cán bộ quản lý; Giảng viên và chuyên gia về GDTC) PHIẾU PHỎNG VẤN - Học hàm: ………………… Học vị: ……………………………….. - Chức vụ: ………………… Đơn vị công tác: ……………………... Để nghiên cứu đề tài: “Đổi mới chương trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu Thầy (Cô) vui lòng cho ý kiến về tổng hợp các ý kiến đánh giá mức độ hài lòng về chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL tại trƣờng ĐHCT. Thầy (Cô) nghiên cứu và trả lời bằng cách chọn mức độ hài lòng theo từng câu hỏi và đánh dấu “X” vào ô tƣơng ứng. Chƣơng trình giảng dạy phù hợp với yêu cầu 1.1 Hài lòng
Không hài lòng thực tiễn cho SVCSCL Không ý kiến Nội dung chƣơng trình phù hợp, đảm bảo tính 1.2 Hài lòng
Không hài lòng khoa học Không ý kiến 2.1 Thời lƣợng chƣơng trình 375 tiết Hài lòng
Không hài lòng Không ý kiến 2.2 Học phần: 5 HP, 15 tín chỉ Hài lòng
Không hài lòng Không ý kiến 2.3 20% lý thuyết, kỹ năng sƣ phạm, thảo luận. Hài lòng
Không hài lòng Không ý kiến 80% thực hành, thực hành phƣơng pháp và 2.4 Hài lòng
Không hài lòng kiểm tra. Không ý kiến 3.1 Lý thuyết 58 tiết Hài lòng
Không hài lòng Không ý kiến 3.2 Kỹ năng sƣ phạm 7 tiết Hài lòng
Không hài lòng Không ý kiến 3.3 Thảo luận 6 tiết Hài lòng
Không hài lòng Không ý kiến Thực hành 247 tiết 3.4 Hài lòng
Không hài lòng Không ý kiến 3.5 Thực hành phƣơng pháp 42 tiết Hài lòng
Không hài lòng Không ý kiến Sự tham gia học tập tích cực của sinh viên 4.1 Hài lòng
Không hài lòng CSCL Không ý kiến Sự phát triển về thể chất, kỹ - chiến thuật cầu 4.2 Hài lòng
Không hài lòng lông Không ý kiến 4.3 Phát triển phẩm chất đạo đức, ý chí, kỷ luật Hài lòng trong học tập của SV Không hài lòng Không ý kiến 4.4 Đam mê nghề nghiệp sau này. Hài lòng
Không hài lòng Không ý kiến Ý kiến đóng góp khác: ………………………………………………… ………………………………………………………………………………... Trân trọng cám ơn quí Thầy (Cô)! Cần thơ, ngày tháng năm 201 Ngƣời đƣợc phỏng vấn Ngƣời phỏng vấn Châu Hoàng Cầu TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ TRƢỜNG THPT…………………… PHỤ LỤC 20.1 Tổ chức dạy học Lớp học tích cực, thân thiện vui vẻ. 0.5 Tổ chức lớp học 1 Phân phối thời gian hợp lí, thực hiện Thời gian và các bƣớc lên lớp. 1 (1.5 điểm) đầy đủ các bƣớc lên lớp. Soạn giảng theo đúng tiến độ phân phối Công tác soạn giảng 0.5 chƣơng trình CSCL. Nội dung Chuẩn mực, thị phạm động tác đúng, 2 2 (3 điểm) Nội dung giảng dạy làm mẫu (thị
phạm) động tác. đẹp, đúng nhịp điệu. Có lồng ghép giáo dục đạo đức và môi Có liên hệ thực tế 0.5 trƣờng với nội dung kỹ năng. Sử dụng, phối hợp nhiều phƣơng pháp Phƣơng pháp Phƣơng pháp giảng dạy kỹ năng 1.5 đặc thù TDTT trong giảng dạy kỹ năng. 3 giảng dạy (3 điểm) Phƣơng pháp đánh giá Nhận xét rõ ràng và đúng quy định. 1.5 Sử dụng lời nói Phân tích, giảng giải rõ ràng. 0.5 Trình bày ngắn gọn, nhấn mạnh chỗ Phƣơng tiện 4 quan trọng, có giải thích, minh họa các (1.5 điểm) Trình bày bảng/ trình chiếu 1 slide trong sáng, dễ đọc, hấp dẫn. Sử dụng đồ họa clip hỗ trợ. Kết quả Đạt đƣợc các mục tiêu cần đạt trong Kết quả và mong đợi 5 1 (1 điểm) buổi học. - Họ và tên SV: ……………………………… ……….., ngày ……..tháng …..năm 201 - Điểm đánh giá: ……………………………. (Họ tên, chữ ký ngƣời đánh giá) - Điểm tổng cộng (theo hệ điểm 10): ……….. TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ TRƢỜNG THPT…………………… PHỤ LỤC 20.2 Tổ chức dạy học Lớp học tích cực, thân thiện vui vẻ. 0.5 Tổ chức lớp học 1 Phân phối thời gian hợp lí, thực hiện Thời gian và các bƣớc lên lớp. 1 (1.5 điểm) đầy đủ các bƣớc lên lớp. Soạn giảng theo đúng tiến độ phân phối Công tác soạn giảng 0.5 chƣơng trình CSCL. Phát hiện sai lầm, xác định nguyên Nội dung nhân sai lầm, có khả năng thị phạm 2 2 (3 điểm) động tác sai, tìm biện pháp sữa chữa Nội dung giảng dạy phát hiện
những sai lầm thƣờng mắc và
đƣa ra biện pháp sửa chữa. phù hợp. Có lồng ghép giáo dục đạo đức và môi Có liên hệ thực tế 0.5 trƣờng với nội dung kỹ năng. Sử dụng, phối hợp nhiều phƣơng pháp Phƣơng pháp Phƣơng pháp giảng dạy kỹ năng 1.5 đặc thù TDTT trong giảng dạy kỹ năng. 3 giảng dạy (3 điểm) 1.5 Phƣơng pháp đánh giá Nhận xét rõ ràng và đúng quy định. 0.5 Sử dụng lời nói Phân tích, giảng giải rõ ràng. Trình bày ngắn gọn, nhấn mạnh chỗ Phƣơng tiện 4 quan trọng, có giải thích, minh họa các (1.5 điểm) Trình bày bảng/ trình chiếu 1 slide trong sáng, dễ đọc, hấp dẫn. Sử dụng đồ họa clip hỗ trợ. Kết quả Đạt đƣợc các mục tiêu cần đạt trong Kết quả và mong đợi 1 5 (1 điểm) buổi học. - Họ và tên SV: ……………………………… ……….., ngày ……..tháng …..năm 201 - Điểm đánh giá: ……………………………. (Họ tên, chữ ký ngƣời đánh giá) - Điểm tổng cộng (theo hệ điểm 10): ……….. TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ TRƢỜNG THPT…………………… PHỤ LỤC 20.3 Tổ chức giảng dạy kỹ năng Lớp học tích cực, thân thiện vui vẻ. 0.5 Tổ chức lớp học 1 Phân phối thời gian hợp lí, thực hiện Thời gian và các bƣớc lên lớp. 1 (1.5 điểm) đầy đủ các bƣớc lên lớp. Soạn giảng kỹ năng theo đúng tiến độ Công tác soạn giảng kỹ năng. 0.5 phân phối chƣơng trình CSCL. Tóm đƣợc kiến thức trọng tâm của kỹ Nội dung năng. Kiến thức sâu của kỹ năng SP và 2 2 (3 điểm) Nội dung giảng dạy kỹ năng mở rộng thêm kiến thức mới. Có lồng ghép giáo dục đạo đức và môi Có liên hệ thực tế 0.5 trƣờng với nội dung kỹ năng. Sử dụng, phối hợp nhiều phƣơng pháp Phƣơng pháp Phƣơng pháp giảng dạy kỹ năng 1.5 đặc thù TDTT trong giảng dạy kỹ năng. 3 giảng dạy (3 điểm) Phƣơng pháp đánh giá Nhận xét rõ ràng và đúng quy định. 1.5 Sử dụng lời nói Phân tích, giảng giải rõ ràng. 0.5 Trình bày ngắn gọn, nhấn mạnh chỗ Phƣơng tiện 4 quan trọng, có giải thích, minh họa các (1.5 điểm) Trình bày bảng/ trình chiếu 1 slide trong sáng, dễ đọc, hấp dẫn. Sử dụng đồ họa clip hỗ trợ. Kết quả Đạt đƣợc các mục tiêu cần đạt trong Kết quả và mong đợi 1 5 (1 điểm) buổi học. - Họ và tên SV: ……………………………… ……….., ngày ……..tháng …..năm 201 - Điểm đánh giá: ……………………………. (Họ tên, chữ ký ngƣời đánh giá) - Điểm tổng cộng (theo hệ điểm 10): ……….. TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ TRƢỜNG THPT…………………… PHỤ LỤC 20.4 Tổ chức thuyết trình Lớp học tích cực, thân thiện vui vẻ. 0.5 Tổ chức lớp học 1 Phân phối thời gian hợp lí, thực hiện Thời gian và các bƣớc lên lớp. 1 (1.5 điểm) đầy đủ các bƣớc lên lớp. Soạn giảng thuyết trình theo đúng tiến Công tác soạn giảng thuyết trình 0.5 độ phân phối chƣơng trình CSCL. Nội dung Có kiến thức, diễn giải lƣu lót, có khả 2 2 Nội dung giảng dạy thuyết trình (3 điểm) năng thu hút sự chú ý của ngƣời học. Có lồng ghép giáo dục đạo đức và môi Có liên hệ thực tế 0.5 trƣờng với nội dung kỹ năng. Sử dụng, phối hợp nhiều phƣơng pháp Phƣơng pháp 1.5 Phƣơng pháp giảng dạy kỹ năng đặc thù TDTT trong giảng dạy kỹ năng. 3 giảng dạy (3 điểm) 1.5 Phƣơng pháp đánh giá Nhận xét rõ ràng và đúng quy định. 0.5 Sử dụng lời nói Phân tích, giảng giải rõ ràng. Trình bày ngắn gọn, nhấn mạnh chỗ Phƣơng tiện 4 quan trọng, có giải thích, minh họa các (1.5 điểm) Trình bày bảng/ trình chiếu 1 slide trong sáng, dễ đọc, hấp dẫn. Sử dụng đồ họa clip hỗ trợ. Kết quả Đạt đƣợc các mục tiêu cần đạt trong Kết quả và mong đợi 5 1 (1 điểm) buổi học. - Họ và tên SV: ……………………………… ……….., ngày ……..tháng …..năm 201 - Điểm đánh giá: ……………………………. (Họ tên, chữ ký ngƣời đánh giá) - Điểm tổng cộng (theo hệ điểm 10): ……….. TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ TRƢỜNG THPT…………………… PHỤ LỤC 20.5 Tổ chức dạy học Lớp học tích cực, thân thiện vui vẻ. 0.5 Tổ chức lớp học 1 Phân phối thời gian hợp lí, thực hiện Thời gian và các bƣớc lên lớp. 1 (1.5 điểm) đầy đủ các bƣớc lên lớp. Soạn giảng theo đúng tiến độ phân phối Công tác soạn giảng 0.5 chƣơng trình CSCL. Biết soạn điều lệ, thành lập BTC, nắm Nội dung vững luật và xử lý đúng những tình 2 2 (3 điểm) Nội dung giảng dạy tổ chức,
trọng tài thi đấu. huống trong thi đấu. Có lồng ghép giáo dục đạo đức và môi Có liên hệ thực tế 0.5 trƣờng với nội dung kỹ năng. Sử dụng, phối hợp nhiều phƣơng pháp Phƣơng pháp Phƣơng pháp giảng dạy kỹ năng 1.5 đặc thù TDTT trong giảng dạy kỹ năng. 3 giảng dạy (3 điểm) Phƣơng pháp đánh giá Nhận xét rõ ràng và đúng quy định. 1.5 Sử dụng lời nói Phân tích, giảng giải rõ ràng. 0.5 Trình bày ngắn gọn, nhấn mạnh chỗ Phƣơng tiện 4 quan trọng, có giải thích, minh họa các (1.5 điểm) Trình bày bảng/ trình chiếu 1 slide trong sáng, dễ đọc, hấp dẫn. Sử dụng đồ họa clip hỗ trợ. Kết quả Đạt đƣợc các mục tiêu cần đạt trong Kết quả và mong đợi 1 5 (1 điểm) buổi học. - Họ và tên SV: ……………………………… ……….., ngày ……..tháng …..năm 201 - Điểm đánh giá: ……………………………. (Họ tên, chữ ký ngƣời đánh giá) - Điểm tổng cộng (theo hệ điểm 10): ……….. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHỤ LỤC 21 - Số tiết học phần: 15 tiết lý thuyết, 60 tiết thực hành. - Bộ môn: Giáo dục Thể chất Học phần cầu lông 1 là học phần khi sinh viên tiếp cận cầu lông, các nội dung đƣợc thiết kế phù hợp cho ngƣời học cụ thể: - Phần lý thuyết sinh viên hiểu về nguồn gốc, lịch sử phát triển môn cầu lông, ý nghĩa tác dụng tập luyện môn cầu lông, các nguyên lý cơ bản của kỹ thuật cầu lông. - Phần thực hành sinh viên nắm vững nguyên lý kỹ thuật động tác và có khả năng
tập luyện các kỹ thuật cầu lông: Cách cầm vợt, cầm cầu. Các tƣ thế chuẩn bị cơ bản. Kỹ - Lịch sử phát triển môn cầu lông, ý nghĩa tác dụng tập luyện môn cầu lông. - Nguyên lý kỹ thuật cầu lông. 2.1.1 - Kỹ thuật phát cầu, kỹ thuật phòng thủ, kỹ thuật tấn công, kỹ thuật di chuyển. 2.2.1 - Tập luyện, hình thành các động tác kỹ thuật cơ bản môn cầu
lông. 2.2.2 - Phát triển năng lực vận động, Biết vận dụng, phân tích, giải
thích các nguyên lý kỹ thuật trong dạy học môn cầu lông, thị
phạm đƣợc các kỹ thuật cơ bản môn cầu lông phục vụ cho
công tác đứng lớp. Phát triển kỹ năng làm mẫu (thị phạm)
động tác. - Tích cực rèn luyện và hiểu sâu kỹ thuật động tác chuyên sâu cầu 2.3 lông;
- Có thái độ tích cực trong việc ứng dụng các kiến thức về đánh giá kết quả học tập trong quá trình giảng dạy. CO1 Lịch sử phát triển môn cầu lông. Ý nghĩa tác dụng tập
luyện môn cầu lông. CO2 Nguyên lý kỹ thuật cầu lông. 4.1 2.1.1 Kỹ thuật phát cầu, kỹ thuật phòng thủ, kỹ thuật tấn công, CO3 kỹ thuật di chuyển. Thực hiện đƣợc kỹ thuật phát cầu. Thực hiện đƣợc kỹ thuật phòng thủ. CO4 Thực hiện đƣợc kỹ thuật tấn công. 4.2 2.2.1 Thực hiện đƣợc kỹ thuật di chuyển. CO5 Phát triển năng lực vận động. Biết phân tích các nguyên lý kỹ thuật trong dạy học môn cầu lông, thị phạm đƣợc các kỹ thuật cơ bản môn cầu CO6 4.2 2.2.2 lông phục vụ cho công tác đứng lớp. Phát triển kỹ năng làm mẫu (thị phạm) động tác. 4.3 2.3 CO7 Thái độ học tập nghiêm túc, đi học đúng giờ, cần cù,
siêng năng luyện để hoàn thành nội dung môn học theo
yêu cầu và hƣớng dẫn của giảng viên 1.1. Vị trí, tác dụng và lịch sử phát triển môn cầu 2 lông. Hệ thống các giải thi đấu môn cầu lông CO1 1.2. Ý nghĩa tác dụng tập luyện môn cầu lông 2.1. Các nguyên lý cơ bản của kỹ thuật cầu lông 2 CO2 2.2 Các kỹ thuật của cầu lông 8 CO3 Kỹ năng sư phạm môn cầu lông - Kỹ năng làm mẫu (thị phạm) động tác 1 Thảo luận - Phương pháp giáo dục kỹ thuật trong tiếp thu kỹ 1 thuật cơ bản của sinh viên 1 Bài 1 Kỹ thuật cầm vợt, cầm cầu, các tƣ thế chuẩn bị 6 Bài 2 Kỹ thuật phát cầu 6 Bài 3 Kỹ thuật bỏ nhỏ, chặn cầu 6 Bài 4 Kỹ thuật đánh cầu 6 Bài 5 Kỹ thuật đánh cầu trên đỉnh đầu CO4 6 Bài 6 Kỹ thuật đập cầu 6 Bài 7 Kỹ thuật chặt cầu 6 Bài 8 Kỹ thuật đánh cầu trên lƣới 6 Bài 9 Kỹ thuật tạt cầu, đẩy cầu 6 Bài 10 Kỹ thuật di chuyển 3 Bài 11 Bài tập phát triển thể lực chung CO5 Cầu lông 1 Ths. Châu Hoàng Cầu Trƣờng Đại học Cần Thơ - Lý thuyết: 14 tiết (14 x 50 phút = 700 phút) - Thực hành:
- Thi: 58 tiết (58 x 50 phút = 2.900 phút)
3 tiết (3 x 50 phút = 150 phút) Thƣờng đƣợc sử dụng trong học phần cầu lông: Phƣơng pháp sử dụng lời nói, phƣơng pháp trực quan, phƣơng pháp bài tập, Phƣơng pháp trò chơi và thi đấu. - Tham dự kiểm tra định kỳ, tham dự kiểm tra giữa học kỳ, tham dự thi kết thúc học phần.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. Sinh viên đƣợc đánh giá tích lũy học phần nhƣ sau: 1 Kiểm tra thƣờng xuyên (KTTX) 0,1 2 Chuyên cần (CC) 0,3 CO7 CO4 3 Thi (thực hành + lý thuyết) (T) 0,6 CO1;CO2;CO3 Điểm môn học = (KTTX x 0,10) + (CC x 0,30) + (T x 0,60) - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc học phần đƣợc chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm học phần là tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá thành phần của học phần
nhân với trọng số tƣơng ứng. Điểm học phần theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó đƣợc quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định
về công tác học vụ của Trƣờng. - Thực hành: sân cầu lông, trụ, lƣới, vợt cầu lông, quả cầu, sa bàn, cùng các giáo cụ bổ
trợ học tập kỹ thuật, chiến thuật và thể lực môn cầu lông. Hoàng Cầu 976.345/C125 MON. 040397 [2] Luật cầu lông 2001, 796.345/L504 MOL. 022661 [3] Huấn luyện chiến thuật thi đấu cầu lông 2001, MOL. 0022659 796.345/Th523 [4] Hƣớng dẫn kỹ thuật tập đánh cầu lông 2004 2004 -Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 1 2 (từ trang 1 – 15), [1].
+ Tài liệu: Chƣơng 2 môn CL. Hệ thống các giải thi đấu CL của
“IBF”. Phần B. Các kỹ thuật
cơ bản của CL (từ 1.1. Vị trí , tác dụng và lịch sử phát triển môn
cầu lông. trang 24–59), [1].
+ Tài liệu: HD kỹ thuật 1.2. Hệ thống các giải thi đấu cầu lông của
“IBF”. 4 tập đánh cầu [4]. 2 -Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 2 2.1. Các nguyên lý cơ bản của kỹ thuật cầu
lông. Phần A. Các nguyên lý
thuật cơ bản(từ
kỹ 4 trang 16–20), [1].
Phần B. Các kỹ thuật cơ bản của CL (từ trang 24–59), [1]. + Tài liệu: Hệ thống
bài tập [2]. 3 -Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 2 Phần B. Các kỹ thuật
cơ bản của CL (từ 3 trang 21–59), [1].
+ Tài liệu: HD kỹ thuật tập đánh cầu [4]. -Nghiên cứu trƣớc: 3 + Tài liệu: Chƣơng 2
Phần B. Các kỹ thuật 3 cơ bản của CL (từ
trang 21–59), [1]. + Tài liệu: HD kỹ thuật
tập đánh cầu [4]. + Tài liệu: Hệ thống
bài tập [2]. 3 -Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 2 2.2. Các kỹ thuật cơ bản cầu lông. Phần B. Các kỹ thuật
cơ bản của CL (từ 3 trang 21–59), [1].
+ Tài liệu: Kỹ năng sƣ phạm.
+ Tài liệu: HD kỹ thuật tập đánh cầu [4]. 2 -Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 2 Phần B. Các kỹ thuật
cơ bản của CL (từ 4 trang 21–59), [1]. + Tài liệu: Tìm hiểu thêm nội dung của
buổi thảo luận. + Tài liệu: Hệ thống
bài tập [2]. 4 -Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 2 Phần B. Các kỹ thuật
cơ bản của CL (từ trang 21–59), [1].
+ Tài liệu: HD kỹ thuật tập đánh cầu [4]. 4 -Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 2
Phần B. Các kỹ thuật cơ bản của CL (từ
trang 21–59), [1]. + Tài liệu: Hệ thống
bài tập [2]. 4 -Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 2 Phần B. Các kỹ thuật
cơ bản của CL (từ trang 21–59), [1].
+ Tài liệu: HD kỹ thuật tập đánh cầu [4]. 4 -Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 2
Phần B. Các kỹ thuật cơ bản của CL (từ
trang 21–59), [1]. + Tài liệu: Hệ thống
bài tập [2]. 4 -Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 2
Phần B. Các kỹ thuật + Tài liệu: HD kỹ thuật
tập đánh cầu [4]. 4 -Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 2 Phần B. Các kỹ thuật
cơ bản của CL (từ trang 21–59), [1].
+ Tài liệu: HD kỹ thuật tập đánh cầu [4]. 5 -Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 2
Phần B. Các kỹ thuật cơ bản của CL (từ
trang 21–59), [1]. + Tài liệu: Hệ thống
bài tập [2]. 5 -Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 2 Phần B. Các kỹ thuật
cơ bản của CL (từ trang 21–59), [1]. 5 -Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 2 Phần B. Các kỹ thuật
cơ bản của CL (từ trang 21–59), [1].
+ Tài liệu: HD kỹ thuật tập đánh cầu [4]. Cần Thơ, ngày … tháng … năm 20 - Mã số học phần: TC389
- Số tín chỉ học phần: 3 tín chỉ - Số tiết học phần: 15 tiết lý thuyết, 60 tiết thực hành. - Bộ môn: Giáo dục Thể chất Học phần cầu lông 2 là học phần khi sinh viên đã học xong học phần 1 cầu lông, các nội dung đƣợc thiết kế phù hợp ở mức nâng cao hơn cho ngƣời học cụ thể: - Phần lý thuyết sinh viên nắm đƣợc các phƣơng pháp giảng dạy cầu lông: Phƣơng pháp sử dụng lời nói. Phƣơng pháp trực quan. Phƣơng pháp bài tập. Phƣơng pháp trò chơi và thi đấu. Khả năng phân tích các tố chất thể lực và các đặc điểm phát triển các tố chất thể lực. - Phần thực hành sinh viên nâng cao các kỹ thuật cầu lông nhƣ kỹ thuật phát cầu, kỹ thuật phòng thủ, kỹ thuật tấn công, kỹ thuật di chuyển, các bài tập phát triển thể lực chuyên
môn. - Giảng dạy cầu lông (các phƣơng pháp giảng dạy, giảng dạy
kỹ thuật). - Giáo dục các tố chất thể lực cầu lông. 2.1.1 - Kỹ năng phát hiện những sai lầm thƣờng mắc và đƣa ra biện
pháp sửa chữa. - Thảo luận lỗi thƣờng mắc trong tập luyện kỹ thuật cầu lông
và phƣơng pháp sửa chữa. 2.2.1 - Tập luyện, nâng cao các động tác kỹ thuật môn cầu lông.
- Biết phân tích và phát hiện những sai lầm thƣờng mắc và đƣa ra 2.2.2 biện pháp sửa chữa kỹ thuật. - Biết vận dụng các bài tập để phát triển các tố chất thể lực. 2.3 - Tích cực rèn luyện và hiểu sâu kỹ thuật động tác chuyên sâu cầu
lông;
- Có thái độ tích cực trong việc ứng dụng các kiến thức về đánh
giá kết quả học tập trong quá trình giảng dạy. Giảng dạy cầu lông (các phƣơng pháp giảng dạy, giảng CO1 dạy kỹ thuật). 4.1 2.1.1 CO2 Giáo dục các tố chất thể lực cầu lông. Kỹ năng phát hiện những sai lầm thƣờng mắc và đƣa ra CO3 biện pháp sửa chữa. Nâng cao kỹ thuật phát cầu. Nâng cao kỹ thuật phòng thủ. CO4 Nâng cao kỹ thuật tấn công. Nâng cao kỹ thuật di chuyển. 4.2 2.2.1 CO5 Các bài tập phát triển chuyên môn. CO6 Soạn 1 giáo án để lên lớp giảng dạy môn cầu lông. CO7 Dự giờ lên lớp môn cầu lông. CO8 4.2 2.2.2 Biết phân tích và phát hiện những sai lầm thƣờng mắc và
đƣa ra biện pháp sửa chữa kỹ thuật Biết vận dụng các bài tập để phát triển các tố chất thể lực Tham gia đầy đủ 100% giờ thực hành theo quy định ở của trƣờng Đại học Cần Thơ CO9 4.3 2.3 Thái độ học tập nghiêm túc, đi học đúng giờ, cần cù, siêng năng luyện để hoàn thành nội dung môn học theo yêu cầu và hƣớng dẫn của giảng viên 4.1. Các phƣơng pháp giảng dạy cầu lông.
4.2. Giảng dạy kỹ thuật cầu lông CO2 CO3 2
1 ra biện pháp sửa chữa. Thảo luận
Lỗi thƣờng mắc trong tập luyện kỹ thuật cầu lông và 1 phƣơng pháp sửa chữa. CO4 Bài 1 Nâng cao kỹ thuật phát cầu.
Bài 2 Nâng cao kỹ thuật bỏ nhỏ, chặn cầu.
Bài 3 Nâng cao kỹ thuật đánh cầu.
Bài 4 Nâng cao kỹ thuật đánh cầu trên đỉnh đầu.
Bài 5 Nâng cao kỹ thuật đập cầu.
Bài 6 Nâng cao kỹ thuật chặt cầu. Bài 7 Nâng cao kỹ thuật đánh cầu trên lƣới.
Bài 8 Nâng cao kỹ thuật tạt cầu, đẩy cầu.
Bài 9 Nâng cao kỹ thuật di chuyển.
Bài 10 Các bài tập phát triển thể lực chuyên môn. CO5
CO6
CO7 1 Ths. Châu Hoàng Cầu Trƣờng Đại học Cần Thơ Cầu lông - Lý thuyết: 14 tiết (14 x 50 phút = 700 phút) - Thực hành:
- Thi: 58 tiết (58 x 50 phút = 2.900 phút)
3 tiết (3 x 50 phút = 150 phút) Thƣờng đƣợc sử dụng trong học phần cầu lông: Phƣơng pháp sử dụng lời nói, phƣơng pháp trực quan, phƣơng pháp bài tập, Phƣơng pháp trò chơi và thi đấu. - Tham dự kiểm tra định kỳ, tham dự kiểm tra giữa học kỳ, tham dự thi kết thúc học phần.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. Sinh viên đƣợc đánh giá tích lũy học phần nhƣ sau: CO9 TT Các hình thức đánh giá Trọng số CO4 1 Kiểm tra thƣờng xuyên (KTTX)
2 Chuyên cần (CC) 0,1
0,3 CO1;CO2;CO3 3 Thi (thực hành + lý thuyết) (T) 0,6 Điểm môn học = (KTTX x 0,10) + (CC x 0,30) + (T x 0,60) - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc học phần đƣợc chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm học phần là tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá thành phần của học phần
nhân với trọng số tƣơng ứng. Điểm học phần theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó đƣợc quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định
về công tác học vụ của Trƣờng. - Thực hành: sân cầu lông, trụ, lƣới, vợt cầu lông, quả cầu, sa bàn, cùng các giáo cụ bổ
trợ học tập kỹ thuật, chiến thuật và thể lực môn cầu lông. Hoàng Cầu 976.345/C125 MON. 040397 [2] Luật cầu lông 2001, 796.345/L504 MOL. 022661 [3] Huấn luyện chiến thuật thi đấu cầu lông 2001, MOL. 0022659 796.345/Th523 [4] Hƣớng dẫn kỹ thuật tập đánh cầu lông 2004 2004 3 3 3 3 -Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 4
(từ trang 71 – 77), [1].
+ Tài liệu: Chƣơng 2
Phần B. Các kỹ thuật
cơ bản của CL (từ
trang 24–59), [1].
+ Tài liệu: Hệ thống
bài tập [2].
-Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 4
(từ trang 71 – 77), [1].
+ Tài liệu: Chƣơng 2
Phần B. Các kỹ thuật
cơ bản của CL (từ
trang 24–59), [1].
+ Tài liệu: Hệ thống
bài tập [2]. 3 3 -Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 4
(từ trang 71 – 77), [1].
+ Tài liệu: Chƣơng 2
Phần B. Các kỹ thuật
cơ bản của CL (từ
trang 24–59), [1].
+ Tài liệu: Hệ thống
bài tập [2]. 1 2 3 -Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 4
(từ trang 71 – 77), [1].
+ Tài liệu: Chƣơng 2
Phần B. Các kỹ thuật
cơ bản của CL (từ
trang 24–59), [1].
+ Tài liệu: Hệ thống
bài tập [2]. 1
1
1 3 4 5 -Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Tìm hiểu
thêm kỹ năng sƣ phạm.
+ Tài liệu: Tìm hiểu
thêm nội dung của
buổi thảo luận.
+ Tài liệu: Chƣơng 2
Phần B. Các kỹ thuật
cơ bản của CL (từ
trang 24–59), [1].
-Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 2
Phần B. Các kỹ thuật
cơ bản của CL (từ
trang 21–59), [1].
+ Tài liệu: Hệ thống
bài tập [2].
-Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 2
Phần B. Các kỹ thuật
cơ bản của CL (từ
trang 21–59), [1].
+ Tài liệu: Hệ thống 5 bài tập [2].
-Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 2
Phần B. Các kỹ thuật
cơ bản của CL (từ
trang 21–59), [1].
+ Tài liệu: Hệ thống
bài tập [2]. 5 4 -Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 2
Phần B. Các kỹ thuật
cơ bản của CL (từ
trang 21–59), [1].
+ Tài liệu: Hệ thống
bài tập [2].
-Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 2
Phần B. Các kỹ thuật
cơ bản của CL (từ
trang 21–59), [1].
+ Tài liệu: Hệ thống
bài tập [2]. 4 4 -Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 2
Phần B. Các kỹ thuật
cơ bản của CL (từ
trang 21–59), [1].
+ Tài liệu: Hệ thống
bài tập [2].
-Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 2
Phần B. Các kỹ thuật
cơ bản của CL (từ
trang 21–59), [1].
+ Tài liệu: Hệ thống
bài tập [2]. 4 -Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 2
Phần B. Các kỹ thuật
cơ bản của CL (từ
trang 21–59), [1].
+ Tài liệu: Hệ thống
bài tập [2]. 5 5 -Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Tìm hiểu
thêm nội dung cách
biên soạn giáo án.
+ Tài liệu: Tìm hiểu
thêm cách thức dự giờ.
-Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Tìm hiểu
thêm nội dung cách
biên soạn giáo án.
+ Tài liệu: Tìm hiểu
thêm cách thức dự giờ. Cần Thơ, ngày … tháng … năm 20 - Mã số học phần: TC393
- Số tín chỉ học phần: 3 tín chỉ - Số tiết học phần: 15 tiết lý thuyết, 60 tiết thực hành. - Bộ môn: Giáo dục Thể chất Học phần cầu lông 3 là học phần khi sinh viên đã học xong học phần 2 cầu lông, các nội dung đƣợc thiết kế phù hợp ở mức hoàn thiện hơn về kỹ thuật cầu lông cho ngƣời
học cụ thể: - Phần lý thuyết sinh viên nắm đƣợc cách xây dựng kế hoạch giảng dạy cầu lông bao
gồm: Những nguyên lý cơ bản của công tác lập kế hoạch. Phƣơng pháp biên soạn chƣơng trình, tiến trình, giáo án giảng dạy. Nghiên cứu khoa học trong môn cầu lông: – Mục đích,
ý nghĩa và xu hƣớng nghiên cứu khoa học trong cầu lông. – Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học. – Tổ chức và tiến hành tổ chức nghiên cứu khoa học. - Phần thực hành sinh viên hoàn thiện các kỹ thuật cầu lông nhƣ: kỹ thuật phát cầu, - Phƣơng pháp biên soạn chƣơng trình, tiến trình, giáo án
giảng dạy môn cầu lông. - Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học, tổ chức và tiến hành
nghiên cứu khoa học môn cầu lông. 2.1.1 - Phân tích hoàn thiện các kỹ thuật và sự phối hợp các kỹ
thuật ở môn cầu lông. - Kỹ năng biên soạn kế hoạch, tiến trình, giáo án, tiến trình
biểu. - Thảo luận phƣơng pháp tập luyện cầu lông hiệu quả, phòng
ngừa sơ cấp cứu chấn thƣơng trong tập luyện. 2.2.1 - Hoàn thiện các kỹ thuật cầu lông. Biết phối hợp các kỹ
thuật với nhau.
- Biết phân loại các kỹ thuật môn cầu lông. - Khả năng tự điều chỉnh và chỉ đạo sự phối hợp của các kỹ thuật 2.2.2 phòng thủ di chuyển và tấn công. 2.3 - Tích cực rèn luyện và hiểu sâu kỹ thuật động tác chuyên sâu cầu
lông;
- Có thái độ tích cực trong việc ứng dụng các kiến thức về đánh
giá kết quả học tập trong quá trình giảng dạy. Phƣơng pháp biên soạn chƣơng trình, tiến trình, giáo án giảng CO1 dạy môn cầu lông. 4.1 2.1.1 Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học, tổ chức và tiến hành CO2 nghiên cứu khoa học môn cầu lông. CO3 Biên soạn kế hoạch, tiến trình, giáo án, tiến trình biểu. Hoàn thiện kỹ thuật phát cầu. CO4 Hoàn thiện kỹ thuật tấn công. Hoàn thiện kỹ thuật di chuyển. Phối hợp kỹ thuật phát cầu với phòng thủ, tấn công. 4.2 2.2.1 CO5 Phối hợp kỹ thuật di chuyển với phòng thủ, tấn công. CO6 Thi đấu CO7 Các bài tập phát triển thể lực môn cầu lông. CO8 Thực hiện xây dựng 1 đề cƣơng nghiên cứu khoa học. Biết điều chỉnh và chỉ đạo sự phối hợp của các kỹ thuật CO9 4.2 2.2.2 phòng thủ di chuyển và tấn công. Phòng ngừa và sơ cấp cứu chấn thƣơng trong tập luyện. Tham gia đầy đủ 100% giờ thực hành theo quy định ở của trƣờng Đại học Cần Thơ 4.3 2.3 CO10 Thái độ học tập nghiêm túc, đi học đúng giờ, cần cù, siêng năng luyện để hoàn thành nội dung môn học theo yêu cầu và hƣớng dẫn của giảng viên 5.1 Những nguyên lý cơ bản của công tác lập kế 1 hoạch. 5 5.2 Phƣơng pháp biên soạn chƣơng trình, tiến trình, giáo án giảng dạy. 5.2.1 Chƣơng trình
5.2.2 Tiến trình giảng dạy.
5.2.3 Giáo án giảng dạy. 6.1 Mục đích – Ý nghĩa và xu hƣớng NCKH trong CO2 cầu lông. 6.2 Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học.
6.3 Tổ chức và tiến hành nghiên cứu.
Kỹ năng sư phạm môn cầu lông
Kỹ năng biên soạn chƣơng trình, giáo án, tiến trình CO3 3
1 biểu. Thảo luận
Phƣơng pháp tập luyện cầu lông hiệu quả. 1 luyện và thi đấu cầu lông. CO4 CO5 Phối hợp kỹ thuật phát cầu với phòng thủ.
Phối hợp kỹ thuật phát cầu với tấn công.
Phối hợp kỹ thuật di chuyển với phòng thủ.
Phối hợp kỹ thuật di chuyển với tấn công. CO6
CO7 CO8 Bài 11 Thực hiện xây dựng 1 đề cƣơng nghiên cứu khoa học. 1 Ths. Châu Hoàng Cầu Trƣờng Đại học Cần Thơ Cầu lông - Lý thuyết:
- Thực hành: 14 tiết (14 x 50 phút = 700 phút)
58 tiết (58 x 50 phút = 2.900 phút) - Thi: 3 tiết (3 x 50 phút = 150 phút) Thƣờng đƣợc sử dụng trong học phần cầu lông: Phƣơng pháp sử dụng lời nói, phƣơng pháp trực quan, phƣơng pháp bài tập, Phƣơng pháp trò chơi và thi đấu. chế học vụ dành cho sinh viên của trƣờng ĐHCT.
- Tham dự kiểm tra định kỳ, tham dự kiểm tra giữa học kỳ, tham dự thi kết thúc học phần. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. Sinh viên đƣợc đánh giá tích lũy học phần nhƣ sau: CO10 TT Các hình thức đánh giá Trọng số CO4;CO5 1 Kiểm tra thƣờng xuyên (KTTX)
2 Chuyên cần (CC) 0,1
0,3 CO1;CO2;CO3 3 Thi (thực hành + lý thuyết) (T) 0,6 Điểm môn học = (KTTX x 0,10) + (CC x 0,30) + (T x 0,60) - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc học phần đƣợc chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm học phần là tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá thành phần của học phần
nhân với trọng số tƣơng ứng. Điểm học phần theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó đƣợc quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định
về công tác học vụ của Trƣờng. - Thực hành: sân cầu lông, trụ, lƣới, vợt cầu lông, quả cầu, sa bàn, cùng các giáo cụ bổ
trợ học tập kỹ thuật, chiến thuật và thể lực môn cầu lông. Hoàng Cầu 976.345/C125 MON. 040397 [2] Luật cầu lông 2001, 796.345/L504 MOL. 022661 [3] Huấn luyện chiến thuật thi đấu cầu lông 2001, MOL. 0022659 796.345/Th523 [4] Hƣớng dẫn kỹ thuật tập đánh cầu lông 2004 2004 3 3 -Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 5
(từ trang 86–89), [1].
+ Tài liệu: Chƣơng 2
Phần B. Các kỹ thuật
cơ bản của CL (từ
trang 24–59), [1].
+ Tài liệu: Hệ thống bài tập [2]. 3 3 -Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 5
(từ trang 86–89), [1].
+ Tài liệu: Chƣơng 2
Phần B. Các kỹ thuật
cơ bản của CL (từ
trang 24–59), [1].
+ Tài liệu: Hệ thống
bài tập [2]. 3 3 -Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 6
(từ trang 96 – 106),
[1].
+ Tài liệu: Chƣơng 2
Phần B. Các kỹ thuật
cơ bản của CL (từ
trang 24–59), [1].
+ Tài liệu: Hệ thống
bài tập [2]. 3 3 -Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 6
(từ trang 96 – 106),
[1].
+ Tài liệu: Chƣơng 2
Phần B. Các kỹ thuật
cơ bản của CL (từ
trang 24–59), [1].
+ Tài liệu: Hệ thống
bài tập [2]. 1
1 -Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Tìm hiểu
thêm kỹ năng sƣ phạm. 1 3 + Tài liệu: Tìm hiểu
thêm nội dung của
buổi thảo luận.
+ Tài liệu: Chƣơng 2
Phần B. Các kỹ thuật
cơ bản của CL (từ
trang 24–59), [1]. 4 -Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 2
Phần B. Các kỹ thuật
cơ bản của CL (từ
trang 21–59), [1].
+ Tài liệu: Hệ thống
bài tập [2]. 4 5 -Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 2
Phần B. Các kỹ thuật
cơ bản của CL (từ
trang 21–59), [1].
+ Tài liệu: Hệ thống
bài tập [2].
-Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 2
Phần B. Các kỹ thuật
cơ bản của CL (từ
trang 21–59), [1].
+ Tài liệu: Hệ thống
bài tập [2]. 5 5 -Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 2
Phần B. Các kỹ thuật
cơ bản của CL (từ
trang 21–59), [1].
+ Tài liệu: Hệ thống
bài tập [2].
-Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 2
Phần B. Các kỹ thuật
cơ bản của CL (từ
trang 21–59), [1]. + Tài liệu: Hệ thống
bài tập [2]. 5 -Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 2
Phần B. Các kỹ thuật
cơ bản của CL (từ
trang 21–59), [1].
+ Tài liệu: Hệ thống
bài tập [2]. 5 -Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 2
Phần B. Các kỹ thuật
cơ bản của CL (từ
trang 21–59), [1].
+ Tài liệu: Hệ thống
bài tập [2]. 4 -Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 2
Phần B. Các kỹ thuật
cơ bản của CL (từ
trang 21–59), [1].
+ Tài liệu: Hệ thống
bài tập [2]. 4 2
2 -Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 2
Phần B. Các kỹ thuật
cơ bản của CL (từ
trang 21–59), [1].
+ Tài liệu: Hệ thống
bài tập [2].
-Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Tìm hiểu
thêm nội dung cách
xây dựng 1 đề cƣơng
NCKH.
+ Tài liệu: Tìm hiểu
thêm các tài liệu có
liên quan. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - Mã số học phần : TC215
- Số tín chỉ học phần : 3 tín chỉ - Số tiết học phần : 15 tiết lý thuyết, 60 tiết thực hành. Học phần cầu lông 4 là học phần khi sinh viên đã học xong học phần 3 cầu lông,
các nội dung đƣợc thiết kế phù hợp ở mức nâng cao phối hợp kỹ thuật, chiến thuật cầu lông cho ngƣời học cụ thể: - Phần lý thuyết sinh viên nắm đƣợc chiến thuật trong thi đấu đơn, chiến thuật trong thi đấu đôi. Biết cách vận dụng chiến thuật: (– Yêu cầu thứ nhất: Vận dụng chiến thuật phải có mục đích trên cơ sở phát huy ƣu điểm, che giấu nhƣợc điểm của bản thân để tấn công vào yếu điểm của đối phƣơng nhằm hạn chế điểm mạnh của đối phƣơng. – Yêu cầu thứ 2: Chiến thuật gài cầu đƣợc vận dụng một cách linh hoạt vào điều kiện cụ thể của từng trận đấu, từng hiệp đấu. – Yêu cầu thứ 3: Khi xác định chiến thuật phải có sự thống nhất giữa chỉ đạo viên và vận động viên). - Phần thực hành sinh viên nâng cao phối hợp kỹ thuật phát cầu với phòng thủ, nâng cao phối hợp kỹ thuật phát cầu với tấn công, nâng cao phối hợp kỹ thuật di chuyển với phòng thủ, nâng cao phối hợp kỹ thuật di chuyển với tấn công. - Chiến thuật trong thi đấu cầu lông. - Nâng cao phối hợp các kỹ thuật cầu lông. 2.1.1 - Kỹ năng (thuyết trình) giảng giải, phân tích kỹ thuật động
tác. - Thảo luận phƣơng pháp tập luyện chiến thuật cầu lông
hiệu quả. Phƣơng pháp vận dụng chiến thuật đã học trong thi
đấu. Tâm lý thi đấu và phƣơng pháp khắc phục tâm lý. 2.2.1 - Nâng cao phối hợp các kỹ thuật với nhau.
- Chiến thuật trong môn cầu lông. 2.2.2 2.3 - Tích cực rèn luyện và hiểu sâu kỹ thuật động tác chuyên sâu cầu
lông;
- Có thái độ tích cực trong việc ứng dụng các kiến thức về đánh
giá kết quả học tập trong quá trình giảng dạy. CO1 Chiến thuật trong thi đấu cầu lông. Kỹ năng (thuyết trình) giảng giải, phân tích kỹ thuật CO2 động tác. 4.1 2.1.1 Thảo luận phƣơng pháp tập luyện chiến thuật cầu lông hiệu quả. Phƣơng pháp vận dụng chiến thuật đã học CO3 trong thi đấu. Tâm lý thi đấu và phƣơng pháp khắc phục tâm lý. Nâng cao phối hợp kỹ thuật phát cầu với phòng thủ. Nâng cao phối hợp kỹ thuật phát cầu với tấn công. CO4 Nâng cao phối hợp kỹ thuật di chuyển với phòng thủ. Nâng cao phối hợp kỹ thuật di chuyển với tấn công. Chiến thuật phát cầu trong đánh đơn. Chiến thuật đánh cầu trong thi đấu đơn. 4.2 2.2.1 CO5 Chiến thuật đánh cầu trong thi đấu đôi. Chiến thuật phối hợp di chuyển trong đánh đôi. CO6 Thi đấu. Giảng dạy kỹ thuật cơ bản môn cầu lông cho SV không chuyên. CO7 Trợ giảng môn cầu lông cho đối tƣợng học phổ tu cầu lông. Nâng cao điều chỉnh và chỉ đạo sự phối hợp của các kỹ thuật CO8 4.2 2.2.2 phòng thủ di chuyển và tấn công. Tham gia đầy đủ 100% giờ thực hành theo quy định ở của trƣờng Đại học Cần Thơ CO9 4.3 2.3 Thái độ học tập nghiêm túc, đi học đúng giờ, cần cù, siêng năng luyện để hoàn thành nội dung môn học theo yêu cầu và hƣớng dẫn của giảng viên 3.1 Những yêu cầu khi vận dụng chiến thuật CO1 3.2 Chiến thuật trong thi đấu đơn 5 5
2 3.3 Chiến thuật trong thi đấu đôi
Kỹ năng sư phạm môn cầu lông
Kỹ năng giảng giải, phân tích kỹ thuật động tác
Thảo luận
Phƣơng pháp tập luyện chiến thuật cầu lông hiệu quả. CO2
CO3 Phƣơng pháp vận dụng chiến thuật đã học trong 2 thi đấu. Tâm lý thi đấu và phƣơng pháp khắc phục tâm lý. CO4 CO5 Bài 1 Nâng cao phối hợp kỹ thuật phát cầu với phòng thủ.
Bài 2 Nâng cao phối hợp kỹ thuật phát cầu với tấn công.
Bài 3 Nâng cao phối hợp kỹ thuật di chuyển với phòng thủ.
Bài 4 Nâng cao phối hợp kỹ thuật di chuyển với tấn công.
Bài 5 Chiến thuật phát cầu trong đánh đơn.
Bài 6 Chiến thuật đánh cầu trong thi đấu đơn.
Bài 7 Chiến thuật phát cầu trong đánh đôi.
Bài 8 Chiến thuật đánh cầu trong thi đấu đôi. Bài 9 Chiến thuật phối hợp di chuyển trong đánh đôi.
Bài 10 Thi đấu. CO6 4 CO7 4 1 Ths. Châu Hoàng Cầu Trƣờng Đại học Cần Thơ Cầu lông - Lý thuyết: 14 tiết (14 x 50 phút = 700 phút) - Thực hành:
- Thi: 58 tiết (58 x 50 phút = 2.900 phút)
3 tiết (3 x 50 phút = 150 phút) Thƣờng đƣợc sử dụng trong học phần cầu lông: Phƣơng pháp sử dụng lời nói, phƣơng pháp trực quan, phƣơng pháp bài tập, Phƣơng pháp trò chơi và thi đấu. - Tham dự kiểm tra định kỳ, tham dự kiểm tra giữa học kỳ, tham dự thi kết thúc học phần.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. Sinh viên đƣợc đánh giá tích lũy học phần nhƣ sau: TT Các hình thức đánh giá Trọng số Mục tiêu 0,1 1 Kiểm tra thƣờng xuyên (KTTX) Chuyên cần (CC) 0,3 CO9 2 CO4 Thi (thực hành + lý thuyết) (T) 0,6 3 CO1 Điểm môn học = (KTTX x 0,10) + (CC x 0,30) + (T x 0,60) - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc học phần đƣợc chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm học phần là tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá thành phần của học phần nhân với trọng số tƣơng ứng. Điểm học phần theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số
thập phân, sau đó đƣợc quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định về công tác học vụ của Trƣờng. trợ học tập kỹ thuật, chiến thuật và thể lực môn cầu lông. [1] Giáo trình cầu lông Trƣờng Đại học Cần Thơ 2010, Châu MOL. 060535 Hoàng Cầu 976.345/C125 MON. 040397 [2] Luật cầu lông 2001, 796.345/L504 MOL. 022661 [3] Huấn luyện chiến thuật thi đấu cầu lông 2001, 796.345/Th523 MOL. 0022659 [4] Hƣớng dẫn kỹ thuật tập đánh cầu lông 2004 2004 3 3 -Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 3
(từ trang 60–70), [1].
+ Tài liệu: Chƣơng 2
Phần B. Các kỹ thuật
cơ bản của CL (từ
trang 24–59), [1].
+ Tài liệu: Huấn luyện
chiến thuật thi đấu cầu
lông [3]. 3 -Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 3
(từ trang 60–70), [1].
+ Tài liệu: Chƣơng 2 3 Phần B. Các kỹ thuật
cơ bản của CL (từ
trang 24–59), [1].
+ Tài liệu: Huấn luyện
chiến thuật thi đấu cầu
lông [3]. 3 3 -Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 3
(từ trang 60–70), [1].
+ Tài liệu: Chƣơng 2
Phần B. Các kỹ thuật
cơ bản của CL (từ
trang 24–59), [1].
+ Tài liệu: Huấn luyện
chiến thuật thi đấu cầu
lông [3]. 1
2 3 -Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 3
(từ trang 60–70), [1].
+ Tài liệu: Chƣơng 2
Phần B. Các kỹ thuật
cơ bản của CL (từ
trang 24–59), [1].
+ Tài liệu: Huấn luyện
chiến thuật thi đấu cầu
lông [3]. 1
1
1 3 -Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 3
(từ trang 60–70), [1].
+ Tài liệu: Chƣơng 2
Phần B. Các kỹ thuật
cơ bản của CL (từ
trang 24–59), [1].
+ Tài liệu: Huấn luyện
chiến thuật thi đấu cầu
lông [3]. 4 -Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 3
(từ trang 60–70), [1].
+ Tài liệu: Huấn luyện
chiến thuật thi đấu cầu
lông [3]. 4 -Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 3
(từ trang 60–70), [1].
+ Tài liệu: Huấn luyện
chiến thuật thi đấu cầu
lông [3]. 4 -Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 3
(từ trang 60–70), [1].
+ Tài liệu: Huấn luyện
chiến thuật thi đấu cầu
lông [3]. 4 -Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 3
(từ trang 60–70), [1].
+ Tài liệu: Huấn luyện
chiến thuật thi đấu cầu
lông [3]. 4 -Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 3
(từ trang 60–70), [1].
+ Tài liệu: Huấn luyện
chiến thuật thi đấu cầu
lông [3]. 5 -Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 3
(từ trang 60–70), [1].
+ Tài liệu: Huấn luyện chiến thuật thi đấu cầu
lông [3]. 5 -Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 3
(từ trang 60–70), [1].
+ Tài liệu: Huấn luyện
chiến thuật thi đấu cầu
lông [3]. 5 -Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 3
(từ trang 60–70), [1].
+ Tài liệu: Huấn luyện
chiến thuật thi đấu cầu
lông [3]. 4 6 -Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 2
Phần B. Các kỹ thuật
cơ bản của CL (từ
trang 21–59), [1].
+ Tài liệu: Hệ thống
bài tập [2].
-Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 2
Phần B. Các kỹ thuật
cơ bản của CL (từ
trang 21–59), [1].
+ Tài liệu: Tìm hiểu
thêm các tài liệu có
liên quan. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - Mã số học phần: TC216
- Số tín chỉ học phần: 3 tín chỉ - Số tiết học phần: 15 tiết lý thuyết, 60 tiết thực hành. Học phần cầu lông 5 là học phần khi sinh viên đã học xong học phần 4 cầu lông, các nội dung đƣợc thiết kế phù hợp cho ngƣời học cụ thể: - Phần lý thuyết: Phƣơng pháp tổ chức thi đấu: – Tổ chức thi đấu cầu lông (Hình thức và tính chất thi đấu, phƣơng pháp tiến hành thi đấu, công tác tổ chức thi đấu). – Phƣơng pháp trọng tài cầu lông: (Những yêu cầu đối với trọng tài, thành phần trọng tài của giải, nhiệm vụ quyền hạn của trọng tài). – Luật thi đấu cầu lông. - Phần thực hành sinh viên hoàn thiện phối hợp kỹ thuật phát cầu với phòng thủ, hoàn thiện phối hợp kỹ thuật phát cầu với tấn công, hoàn thiện phối hợp kỹ thuật di chuyển trong đánh đôi, hoàn thiện phối hợp di chuyển và đánh cầu các điểm
trên sân, hoàn thiện phối hợp di chuyển và đập cầu các điểm trên sân., thi đấu môn
cầu lông. - Tổ chức thi đấu cầu lông, phƣơng pháp trọng tài cầu lông,
luật thi đấu cầu lông. 2.1.1 - Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật cầu lông. - Kỹ năng tổ chức và trọng tài cầu lông. 2.2.1 - Thi đấu cầu lông.
- Thảo luận phƣơng pháp tổ chức và trọng tài cầu lông. 2.2.2 - Công tác chỉ đạo thi đấu cho VĐV. 2.3 - Tích cực rèn luyện và hiểu sâu kỹ thuật động tác chuyên sâu cầu
lông;
- Có thái độ tích cực trong việc ứng dụng các kiến thức về đánh
giá kết quả học tập trong quá trình giảng dạy. Tổ chức thi đấu cầu lông, phƣơng pháp trọng tài cầu CO1 lông, luật thi đấu cầu lông. 4.1 2.1.1 CO2 Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật cầu lông. CO3 Kỹ năng tổ chức và trọng tài cầu lông. CO4 4.2 2.2.1 CO5 CO6 CO7 4.2 4.2.2 Công tác chỉ đạo tổ chức thi đấu và trọng tài. CO8 4.3 2.3 Thái độ học tập nghiêm túc, đi học đúng giờ, cần cù, siêng năng luyện để hoàn thành nội dung môn học theo yêu cầu và hƣớng dẫn của giảng viên 3 CO1 3 A. Phƣơng pháp tổ chức thi đấu.
B. Phƣơng pháp trọng tài cầu lông.
C. Luật thi đấu cầu lông 3 3 Một số điểm cần chú ý trong luật thi đấu cầu
lông. CO2 1 CO3 1 Kỹ năng sư phạm môn cầu lông
Kỹ năng tổ chức, trọng tài cầu lông.
Thảo luận
Phƣơng pháp tổ chức và trọng tài cầu lông.
Công tác chỉ đạo thi đấu cho VĐV. CO4 Bài 1 Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật phát cầu với phòng thủ.
Bài 2 Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật phát cầu với tấn công.
Bài 3 Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật di chuyển với phòng thủ.
Bài 4 Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật di chuyển với tấn công 3 Bài 5 CO5 CO6 8
8
8
8
4
5
5 Bài 6
Bài 7
Bài 8
Bài 9 1 Ths. Châu Hoàng Cầu Trƣờng Đại học Cần Thơ Cầu lông - Lý thuyết: 14 tiết (14 x 50 phút = 700 phút) - Thực hành:
- Thi: 58 tiết (58 x 50 phút = 2.900 phút)
3 tiết (3 x 50 phút = 150 phút) Thƣờng đƣợc sử dụng trong học phần cầu lông: Phƣơng pháp sử dụng lời nói, phƣơng pháp trực quan, phƣơng pháp bài tập, Phƣơng pháp trò chơi và thi đấu. - Tham dự kiểm tra định kỳ, tham dự kiểm tra giữa học kỳ, tham dự thi kết thúc học phần.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. Sinh viên đƣợc đánh giá tích lũy học phần nhƣ sau: CO8 TT Các hình thức đánh giá Trọng số CO4;CO6 1 Kiểm tra thƣờng xuyên (KTTX)
2 Chuyên cần (CC) 0,1
0,3 CO1 3 Thi (thực hành + lý thuyết) (T) 0,6 Điểm môn học = (KTTX x 0,10) + (CC x 0,30) + (T x 0,60) - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc học phần đƣợc chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm học phần là tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá thành phần của học phần
nhân với trọng số tƣơng ứng. Điểm học phần theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó đƣợc quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định
về công tác học vụ của Trƣờng. - Thực hành: sân cầu lông, trụ, lƣới, vợt cầu lông, quả cầu, sa bàn, cùng các giáo cụ bổ
trợ học tập kỹ thuật, chiến thuật và thể lực môn cầu lông. [1] Giáo trình cầu lông Trƣờng Đại học Cần Thơ 2010, Châu Hoàng MOL. 060535 Cầu 976.345/C125 MON. 040397 [2] Luật cầu lông 2001, 796.345/L504 MOL. 022661 [3] Huấn luyện chiến thuật thi đấu cầu lông 2001, 796.345/Th523 MOL. 0022659 [4] Hƣớng dẫn kỹ thuật tập đánh cầu lông 2004 2004 3 3 -Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 7
(từ
trang 110–149),
[1].
+ Tài liệu: Chƣơng 2
Phần B. Các kỹ thuật
cơ bản của CL (từ
trang 24–59), [1]. 3 3 -Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 3
(từ
trang 110–149),
[1].
+ Tài liệu: Chƣơng 2
Phần B. Các kỹ thuật
cơ bản của CL (từ
trang 24–59), [1]. 3 -Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 7
(từ
trang 110–149),
[1].
+ Tài liệu: Chƣơng 2 3 Phần B. Các kỹ thuật
cơ bản của CL (từ
trang 24–59), [1]. 3 3 -Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 7
(từ
trang 110–149),
[1].
+ Tài liệu: Chƣơng 2
Phần B. Các kỹ thuật
cơ bản của CL (từ
trang 24–59), [1]. 1
1
1 3 -Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 7
trang 110–149),
(từ
[1].
+ Tài liệu: Chƣơng 2
Phần B. Các kỹ thuật
cơ bản của CL (từ
trang 24–59), [1]. 4 4 -Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 7
(từ
trang 110–149),
[1].
+ Tài liệu: Chƣơng 2
Phần B. Các kỹ thuật
cơ bản của CL (từ
trang 24–59), [1].
-Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 7
(từ
trang 110–149),
[1].
+ Tài liệu: Chƣơng 2
Phần B. Các kỹ thuật 4 4 4 4 5 5 cơ bản của CL (từ
trang 24–59), [1].
-Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 7
(từ
trang 110–149),
[1].
+ Tài liệu: Chƣơng 2
Phần B. Các kỹ thuật
cơ bản của CL (từ
trang 24–59), [1].
-Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 7
trang 110–149),
(từ
[1].
+ Tài liệu: Chƣơng 2
Phần B. Các kỹ thuật
cơ bản của CL (từ
trang 24–59), [1].
-Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 7
(từ
trang 110–149),
[1].
+ Tài liệu: Chƣơng 2
Phần B. Các kỹ thuật
cơ bản của CL (từ
trang 24–59), [1].
-Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 7
(từ
trang 110–149),
[1].
+ Tài liệu: Chƣơng 2
Phần B. Các kỹ thuật
cơ bản của CL (từ
trang 24–59), [1].
-Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 7
trang 110–149),
(từ
[1].
+ Tài liệu: Chƣơng 2
Phần B. Các kỹ thuật
cơ bản của CL (từ
trang 24–59), [1].
-Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 7
trang 110–149),
(từ 5 6 [1].
-Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 7
(từ
trang 110–149),
[1].
-Nghiên cứu trƣớc:
+ Tài liệu: Chƣơng 7
(từ
trang 110–149),
[1]. PHỤ LỤC 22 - Vị trí , tác dụng và lịch sử phát triển môn cầu lông. 1 2 - Hệ thống các giải thi đấu CL của “IBF”. 1 2 - Nguyên lý cơ bản của kỹ thuật cầu lông 2 4 - Các kỹ thuật cơ bản của cầu lông. 8 16 1 2 1 2 - Vai trò cá nhân của SV trong việc tiếp thu những kỹ thuật CB. 1 2 - Kỹ thuật phát cầu. 6 12 - Kỹ thuật đánh cầu. 6 12 - Kỹ thuật đánh cầu trên đỉnh đầu. 6 12 - Kỹ thuật đập cầu. 6 12 - Kỹ thuật di chuyển. 6 12 - Kỹ thuật chém cầu. 6 12 - Kỹ thuật đánh cầu trên lƣới. 6 12 - Kỹ thuật bỏ nhỏ, chặn cầu. 6 12 - Kỹ thuật tạt cầu, đẩy cầu. 6 12 - Các bài tập phát triển thể lực chung. 3 6 3 + Các phƣơng pháp giảng dạy cầu lông. 5 10 + Giảng dạy kỹ thuật cầu lông. 5 10 - Giáo dục các tố chất thể lực. 2 4 1 2 - Kỹ năng phát hiện những sai lầm thương mắc và đưa ra biện pháp sửa chửa. 1 2 phương pháp sửa chữa. - Nâng cao kỹ thuật phát cầu. 4 8 - Nâng cao kỹ thuật đánh cầu. 5 10 - Nâng cao kỹ thuật đánh cầu trên đỉnh đầu. 5 10 - Nâng cao kỹ thuật đập cầu. 5 10 - Nâng cao kỹ thuật di chuyển. 5 10 - Nâng cao kỹ thuật chém cầu. 5 10 - Nâng cao kỹ thuật đánh cầu trên lƣới. 5 10 - Nâng cao kỹ thuật bỏ nhỏ, chặn cầu. 5 10 - Nâng cao kỹ thuật tạt cầu, đẩy cầu. 5 10 - Các bài tập phát triển thể lực chuyên môn. 6 12 2 4 - Soạn 1 giáo án để lên lớp giảng dạy môn cầu lông. 6 12 - Dự giờ lên lớp môn cầu lông. 3 - Những nguyên lý cơ bản của công tác lập kế hoạch. 3 6 - PP biên soạn chƣơng trình, tiến trình, giáo án giảng dạy. 3 6 - Mục đích – Ý nghĩa và xu hƣớng NCKH trong cầu lông. 2 6 2 - Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học. 4 2 - Tổ chức và tiến hành nghiên cứu. 4 1 2 - Kỹ năng biên soạn kế hoạch, tiến trình, giáo án, tiến trình. 1 2 - Hoàn thiện kỹ thuật phát cầu. 6 12 - Hoàn thiện kỹ thuật đánh cầu. 6 12 - Hoàn thiện kỹ thuật đập cầu. 6 12 - Hoàn thiện kỹ thuật di chuyển. 6 12 - Phối hợp kỹ thuật phát cầu với phòng thủ. 6 12 - Phối hợp kỹ thuật phát cầu với tấn công. 6 12 - Phối hợp kỹ thuật di chuyển và phòng thủ. 6 12 - Phối hợp kỹ thuật di chuyển và tấn công. 6 12 - Thi đấu. 4 8 - Các bài tập phát triển thể lực cầu lông. 4 8 2 4 - Thực hiện xây dựng 1 đề cương NCKH. 3 3 6 3 6 4 8 2 4 - Kỹ năng giảng giải, phân tích kỹ thuật động tác. 0.5 1 0.5 1 đấu. 1 2 - Tâm lý thi đấu và phương pháp khắc phục tâm lý. - Nâng cao phối hợp kỹ thuật phát cầu với phòng thủ. 5 10 - Nâng cao phối hợp kỹ thuật phát cầu với tấn công. 5 10 - Nâng cao phối hợp kỹ thuật di chuyển và phòng thủ. 5 10 - Nâng cao phối hợp kỹ thuật di chuyển và tấn công. 5 10 5 10 5 10 - Chiến thuật phối hợp di chuyển trong đánh đôi. 5 10 - Chiến thuật hai đánh một trong đánh đôi. 5 10 - Chiến thuật tiêu hao thể lực đối phƣơng. 6 12 - Thi đấu 4 8 4 8 - Giảng dạy kỹ thuật CB môn CL cho SV không chuyên. 4 8 - Trợ giảng môn cầu lông cho đối tượng học phổ tu cầu lông. 3 - Phƣơng pháp tổ chức thi đấu. 3 6 - Phƣơng pháp trọng tài cầu lông. 3 6 - Luật thi đấu cầu lông. 3 6 - Một số điểm cần chú ý trong luật thi đấu CL. 3 6 1 2 - Kỹ năng tổ chức, trọng tài, thi đấu.. 0.5 1 0.5 1 - Công tác chỉ đạo thi đấu cho vận động viên. - Hoàn thiện phối hợp phát cầu và phòng thủ. 2 4 - Hoàn thiện phối hợp phát cầu và tấn công. 2 4 - Hoàn thiện phối hợp di chuyển trong đánh đôi. 2 4 - Hoàn thiện phối hợp di chuyển và đánh cầu các điểm 3 6 trên sân. - Hoàn thiện phối hợp DC và đập cầu các điểm trên sân. 3 6 - Thi đấu cá nhân. 16 8 - Thi đấu đồng đội. 16 8 - Thi đấu cá nhân + Đồng đội. 16 8 - Thi đấu giao hữu các Câu lạc bộ. 16 8 8 4 10 5 - Tổ chức bốc thăm, xếp lịch thi đấu cầu lông. 10 5 - Tổ chức thi đấu và trọng tài cầu lông. 3 PHỤ LỤC 23 Bảng 3.50. Kết quả kiểm tra thể chất của 2 nhóm ĐC và TN sau 4 tháng ± ) ± ) 1 Chiều cao đứng (cm)
2 Cân nặng (kg)
3 Chỉ số Quetelet
4 Công năng tim (HW)
5 Dung tích sống (ml)
6 Lực bóp tay thuận (kg)
7 Nằm ngửa gập bụng (lần/ 30s)
8 Bật xa tại chỗ (cm)
9 Chạy 30m xuất phát cao (s)
10 Chạy tùy sức 5 phút (m) 170.07 ± 3.56
60.73 ± 4.85
356.98 ± 25.96
11.98 ± 0.71
3.36 ± 0.24
46.13 ± 1.68
23.27 ± 1.39
2.45 ± 0.13
4.51 ± 0.23
961.80 ± 15.90 170.8 ± 4.51
61.40 ± 5.30
359.37 ± 28.35
11.76 ± 0.94
3.42 ± 0.26
46.65 ± 1.52
22.93 ± 1.44
2.53 ± 0.19
4.47 ± 0.19
962.42 ± 38.05 0.49
0.36
0.24
-0.72
0.64
0.89
-0.66
1.26
-0.52
0.06 > 0.05
> 0.05
> 0.05
> 0.05
> 0.05
> 0.05
> 0.05
> 0.05
> 0.05
> 0.05 Bảng 3.51. Kết quả kiểm tra thể chất của 2 nhóm ĐC và TN sau 8 tháng ± ) ± ) 1 Chiều cao đứng (cm)
2 Cân nặng (kg)
3 Chỉ số Quetelet
4 Công năng tim (HW)
5 Dung tích sống (ml)
6 Lực bóp tay thuận (kg)
7 Nằm ngửa gập bụng (lần/ 30s)
8 Bật xa tại chỗ (cm)
9 Chạy 30m xuất phát cao (s)
10 Chạy tùy sức 5 phút (m) 170.27 ± 3.39
61.33 ± 4.86
360.03 ± 25.27
11.40 ± 0.89
3.48 ± 0.24
46.20 ± 2.27
23.87 ± 2.10
2.46 ± 0.10
4.50 ± 0.20
964.56 ± 37.60 171.53 ± 4.81
62.40 ± 5.14
363.56 ± 25.57
10.85 ± 0.92
3.59 ± 0.25
47.53 ± 1.62
24.73 ± 1.28
2.57 ± 0.16
4.39 ± 0.15
968.61 ± 28.38 0.83
0.59
0.38
-1.67
1.23
1.85
1.35
2.13
-1.74
0.33 > 0.05
> 0.05
> 0.05
> 0.05
> 0.05
> 0.05
> 0.05
> 0.05
> 0.05
> 0.05 Bảng 3.52. Kết quả kiểm tra thể chất của 2 nhóm ĐC và TN sau 12 tháng ± ) ± ) 1 Chiều cao đứng (cm)
2 Cân nặng (kg)
3 Chỉ số Quetelet
4 Công năng tim (HW)
5 Dung tích sống (ml)
6 Lực bóp tay thuận (kg)
7 Nằm ngửa gập bụng (lần/ 30s)
8 Bật xa tại chỗ (cm)
9 Chạy 30m xuất phát cao (s)
10 Chạy tùy sức 5 phút (m) 170.57 ± 3.47
61.47 ± 4.73
360.21 ± 24.75
11.13 ± 0.85
3.54 ± 0.22
46.27 ± 1.33
23.93 ± 1.83
2.47 ± 0.08
4.49 ± 0.17
965.18 ± 24.99 172.00 ± 4.78
62.60 ± 5.17
363.73 ± 25.67
10.34 ± 0.55
3.88 ± 0.33
48.25 ± 1.97
26.87 ± 1.36
2.62 ± 0.14
4.33 ± 0.11
977.63 ± 20.05 0.94
0.62
0.38
-3.03
3.29
3.23
5.00
3.35
-3.10
1.50 > 0.05
> 0.05
> 0.05
< 0.05
< 0.05
< 0.05
< 0.05
< 0.05
< 0.05
> 0.05 Bảng 3.53. Kết quả kiểm tra thể chất của 2 nhóm ĐC và TN sau 16 tháng ± ) ± ) 1 Chiều cao đứng (cm)
2 Cân nặng (kg)
3 Chỉ số Quetelet
4 Công năng tim (HW)
5 Dung tích sống (ml)
6 Lực bóp tay thuận (kg)
7 Nằm ngửa gập bụng (lần/ 30s)
8 Bật xa tại chỗ (cm)
9 Chạy 30m xuất phát cao (s)
10 Chạy tùy sức 5 phút (m) 171.53 ± 3.66
62.13 ± 4.53
362.03 ± 22.66
10.93 ± 0.88
3.66 ± 0.22
46.73 ± 1.75
24.13 ± 1.68
2.50 ± 0.09
4.45 ± 0.16
968.33 ± 19.63 172.60 ± 4.72
63.07 ± 5.04
365.23 ± 25.54
9.97 ± 0.49
4.11 ± 0.19
49.37 ± 2.51
28.00 ± 0.93
2.71 ± 0.12
4.29 ± 0.10
984.58 ± 14.59 0.69
0.54
0.36
-3.7
6.16
3.34
7.79
5.75
-3.10
2.57 > 0.05
> 0.05
> 0.05
< 0.05
< 0.05
< 0.05
< 0.05
< 0.05
< 0.05
< 0.05 Chiều cao 1 169.93 ± 3.57 171.53 ± 3.66 1.21 170.6 ± 4.44 172.60 ± 4.72 1.13 Cân nặng 2 1.12 1.34 Chỉ số Quetelet 3 60.20 ± 4.86
354.12 ±
26.07 62.13 ± 4.53
362.03 ±
22.66 0.89 60.57 ± 5.21
354.89 ±
27.75 63.07 ± 5.04
365.23 ±
25.54 1.06 Công năng tim (HW) 4 12.29 ± 1.04 10.93 ± 0.88 -3.87 12.40 ± 0.59 9.97 ± 0.49 -12.36 Dung tích sống 5 3.19 ± 0.25 3.66 ± 0.22 5.49 3.21 ± 0.25 4.11 ± 0.19 11.62 6 46.07 ± 2.09 46.73 ± 1.75 0.94 46.00 ± 1.65 49.37 ± 2.51 4.35 7 23.07 ± 1.58 24.13 ± 1.68 1.78 22.8 ± 1.52 28.00 ± 0.93 11.31 Lực bóp tay thuận
(kg)
Nằm ngửa gập bụng
30(lần)
Bật xa tại chỗ (cm) 8 2.44 ± 0.13 2.50 ± 0.09 1.34 2.48 ± 0.22 2.71 ± 0.12 3.64 9 -0.65 -3.98 >
0.05
>
0.05
>
0.05
<
0.05
<
0.05
<
0.05
<
0.05
<
0.05
<
0.05
<
0.05 Chạy 30m xuất phát
cao (s)
Chạy tùy sức 5 phút
(m) 10 4.5 ± 0.24
956.16 ±
23.52 4.45 ± 0.16
968.33 ±
19.63 1.54 4.52 ± 0.21
955.93 ±
28.73 4.29 ± 0.10
984.58 ±
14.59 3.44 Bảng 3.55. Nhịp độ tăng trƣởng các test thể chất của nhóm ĐC 169.93
60.2
354.12
12.29
3.19
46.07 0.20
1.86
1.66
-7.51
8.70
0.28 0.74
1.30
0.55
-4.21
5.04
1.14 0.94
3.16
2.21
-11.71
13.72
1.42 7 1 Chiều cao
2 Cân nặng
3 Chỉ số Quetelet
4 Công năng tim (HW)
5 Dung tích sống
6 Lực bóp tay thuận (kg)
Nằm ngửa gập bụng
30(lần) 23.07
2.44 23.87
2.46 24.13
2.5 3.41
0.82 1.08
1.61 4.49
2.43 9 4.5 4.5 4.45 0.00 -1.12 -1.12 10 8 Bật xa tại chỗ (cm)
Chạy 30m xuất phát
cao (s)
Chạy tùy sức 5 phút
(m) 956.16 964.56 968.33 0.87 0.39 1.26 0.54 0.62 1.17 2.98 1.07 4.04 2.41 0.46 2.87 -13.33 -8.45 -21.73 11.18 13.51 24.59 3.27 3.80 7.07 8.12 12.40 20.47 3.56 5.30 8.86 -2.92 -2.30 -5.22 170.6
60.57
354.89
12.4
3.21
46
22.8
2.48
4.52
955.93 1.32 1.64 2.95 1 Chiều cao
2 Cân nặng
3 Chỉ số Quetelet
4 Công năng tim (HW)
5 Dung tích sống
6 Lực bóp tay thuận (kg)
7 Nằm ngửa gập bụng 30(lần)
8 Bật xa tại chỗ (cm)
9 Chạy 30m xuất phát cao (s)
10 Chạy tùy sức 5 phút (m) Bảng 3.57. Kết quả đánh giá mức độ hài lòng của SV sau khi học xong
chƣơng trình giảng dạy đổi mới 1 11 73.33 4 26.67 0 0 2 10 66.67 5 33.33 0 0 3 9 60.00 6 40.00 0 0 4 11 73.33 4 26.67 0 0 5 12 80.00 3 20.00 0 0 Giảng viên giải thích rõ ràng và đầy đủ về mục
tiêu từng học phần, nội dung học phần, phƣơng
pháp giảng dạy và học tập học phần, cách thức
đánh giá học phần.
Giảng dạy theo đúng nội dung trong đề cƣơng
học phần đã công bố.
Giảng viên hoàn thành số tiết đúng theo thời
khóa biểu công bố.
Mức độ hài lòng của Anh/Chị về nội dung và
cách đánh giá từng học phần.
Anh/Chị hài lòng về việc dạy và học của chƣơng
trình giảng dạy SVCSCL với 5 học phần với 375
tiết, đổi mới.3.3.1.2. Sau thực nghiệm
- Kết quả kiểm tra sau 4 tháng
I Các test thể lực
11 Bật nhảy đập cầu mạnh 40 quả/ s.
II Các test kỹ thuật
I Các test thể lực
11 Bật nhảy đập cầu mạnh 40 quả/ s.
II Các test kỹ thuật
I Các test thể lực
11 Bật nhảy đập cầu mạnh 40 quả/ s.
II Các test kỹ thuật
I Các test thể lực
11 Bật nhảy đập cầu mạnh 40 quả/ s.
II Các test kỹ thuật
Nhóm ĐC (n=15)
Nhóm TN (n=15)
t
t
P
TT
Test
Nhịp độ tăng trƣởng (W%)
Kết quả kiểm tra qua các giai đoạn (
TT
Test
Trƣớc TN
Sau TN 8 tháng
Sau TN 16 tháng
W1-2
W2-3
W1-3
(1)
(2)
(3)
Nhịp độ tăng trƣởng (W%)
Kết quả kiểm tra qua các giai đoạn (
TT
Test
Trƣớc TN
Sau TN 8 tháng
Sau TN 16 tháng
W1-2
W2-3
W1-3
(1)
(2)
(3)
Biểu đồ 3.1. Nhịp tăng trƣởng test lực bóp tay thuận của 2 nhóm ĐC và TN
qua các giai đoạn thực nghiệm
Biểu đồ 3.4. Nhịp tăng trƣởng test chạy 30m XPC của 2 nhóm ĐC và TN
Biểu đồ 3.8. Nhịp tăng trƣởng test di chuyển ngang của 2 nhóm ĐC và TN
qua các giai đoạn thực nghiệm
Biểu đồ 3.9. Nhịp tăng trƣởng test di chuyển 4 góc của 2 nhóm ĐC và TN
qua các giai đoạn thực nghiệm
Biểu đồ 3.10. Nhịp tăng trƣởng test di chuyển tiến lùi của 2 nhóm ĐC và
TN qua các giai đoạn thực nghiệm
Biểu đồ 3.14. Nhịp tăng trƣởng test đánh cầu cao sâu theo 1 đƣờng thẳng
của 2 nhóm ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm
Biểu đồ 3.15. Nhịp tăng trƣởng test đánh cầu cao sâu theo 1 đƣờng chéo
của 2 nhóm ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm
Điểm
TT
Test
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Test thể lực
I
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10 DC tiến lùi MPĐT chặn, đập cầu 1 phút/ lần.
11 Bật nhảy đập cầu mạnh 40 quả/ s.
II Test kỹ thuật
12
13
PC trái tay thấp gần vào ô 1m x 1m (10 quả).
PC thuận tay cao sâu vào ô 2.59 x 0.76m (10 quả)
14 ĐCCS theo 1 đƣờng thẳng vào ô 2,53 x 1m (10 q)
15 ĐCCS theo 1 đƣờng chéo vào ô 2,53 x 1m (10 q).
16 Chặn cầu bên trái vào ô 1m x 1m (10 quả).
17 Chặn cầu bên phải vào ô 1m x 1m (10 quả).
18 Đập cầu dọc biên vào ô 1m x 6.70m (10 quả).
Điểm
TT
Test
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Test thể lực
I
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10 DC tiến lùi MPĐT chặn, đập cầu 1 phút/ lần.
11 Bật nhảy đập cầu mạnh 40 quả/ s.
II Test kỹ thuật
12
13
PC trái tay thấp gần vào ô 1m x 1m (10 quả).
PC thuận tay cao sâu vào ô 2.59 x 0.76m (10 quả)
14 ĐCCS theo 1 đƣờng thẳng vào ô 2,53 x 1m (10 q)
15 ĐCCS theo 1 đƣờng chéo vào ô 2,53 x 1m (10 q).
16 Chặn cầu bên trái vào ô 1m x 1m (10 quả).
17 Chặn cầu bên phải vào ô 1m x 1m (10 quả).
18 Đập cầu dọc biên vào ô 1m x 6.70m (10 quả).
Điểm
TT
Test
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Test thể lực
I
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10 DC tiến lùi MPĐT chặn, đập cầu 1 phút/ lần.
11 Bật nhảy đập cầu mạnh 40 quả/ s.
II Test kỹ thuật
12
13
PC trái tay thấp gần vào ô 1m x 1m (10 quả).
PC thuận tay cao sâu vào ô 2.59 x 0.76m (10 quả)
14 ĐCCS theo 1 đƣờng thẳng vào ô 2,53 x 1m (10 q)
15 ĐCCS theo 1 đƣờng chéo vào ô 2,53 x 1m (10 q).
16 Chặn cầu bên trái vào ô 1m x 1m (10 quả).
17 Chặn cầu bên phải vào ô 1m x 1m (10 quả).
18 Đập cầu dọc biên vào ô 1m x 6.70m (10 quả).
Điểm
TT
Test
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Test thể lực
I
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10 DC tiến lùi MPĐT chặn, đập cầu 1 phút/ lần.
11 Bật nhảy đập cầu mạnh 40 quả/ s.
II Test kỹ thuật
12
13
PC trái tay thấp gần vào ô 1m x 1m (10 quả).
PC thuận tay cao sâu vào ô 2.59 x 0.76m (10 quả)
14 ĐCCS theo 1 đƣờng thẳng vào ô 2,53 x 1m (10 q)
15 ĐCCS theo 1 đƣờng chéo vào ô 2,53 x 1m (10 q).
16 Chặn cầu bên trái vào ô 1m x 1m (10 quả).
17 Chặn cầu bên phải vào ô 1m x 1m (10 quả).
18 Đập cầu dọc biên vào ô 1m x 6.70m (10 quả).
Điểm các test
Tổng
TT
Họ và tên
Xếp loại
điểm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10 11 12 13 14 15 16 17 18
Trung bình
116
Yếu
83
Yếu
88
Yếu
78
Trung bình
119
Trung bình
125
Trung bình
116
Yếu
78
Yếu
83
Trung bình
118
Yếu
85
Trung bình
124
Trung bình
123
Yếu
81
Yếu
84
1 Trần Văn Bửu
2 Phạm Huỳnh Điệu
3 Huỳnh Quốc Huy
4 Trần Phú Hữu
5 Đoàn Kinh Luân
6 Trƣơng Văn Lực
7 Nguyễn Văn Minh
8 Huỳnh Trung Nghĩa
9 Ng. Vũ Bình Nguyên
10 Sơn Phong
11 Đổng Văn Phú
12 Huỳnh Ngọc Thái
13 Phạm Nhật Trƣờng
14 Tô Thanh Tùng
15 Nguyễn Văn Tấn
Điểm các test
Tổng
TT
Họ và tên
Xếp loại
điểm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10 11 12 13 14 15 16 17 18
Trung bình
124
Yếu
83
Yếu
89
Trung bình
93
Trung bình
122
Trung bình
122
Trung bình
123
Trung bình
90
Yếu
88
Trung bình
122
Trung bình
95
Trung bình
118
Trung bình
119
Trung bình
93
Trung bình
91
1 Trần Văn Bửu
2 Phạm Huỳnh Điệu
3 Huỳnh Quốc Huy
4 Trần Phú Hữu
5 Đoàn Kinh Luân
6 Trƣơng Văn Lực
7 Nguyễn Văn Minh
8 Huỳnh Trung Nghĩa
9 Ng. Vũ Bình Nguyên
10 Sơn Phong
11 Đổng Văn Phú
12 Huỳnh Ngọc Thái
13 Phạm Nhật Trƣờng
14 Tô Thanh Tùng
15 Nguyễn Văn Tấn
Điểm các test
Tổng
TT
Họ và tên
Xếp loại
điểm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10 11 12 13 14 15 16 17 18
Khá
127
Yếu
86
Trung bình
100
Trung bình
91
Khá
138
Trung bình
125
Khá
128
Trung bình
95
Trung bình
97
Trung bình
124
Trung bình
92
Trung bình
119
Khá
129
Yếu
87
Trung bình
92
1 Trần Văn Bửu
2 Phạm Huỳnh Điệu
3 Huỳnh Quốc Huy
4 Trần Phú Hữu
5 Đoàn Kinh Luân
6 Trƣơng Văn Lực
7 Nguyễn Văn Minh
8 Huỳnh Trung Nghĩa
9 Ng. Vũ Bình Nguyên
10 Sơn Phong
11 Đổng Văn Phú
12 Huỳnh Ngọc Thái
13 Phạm Nhật Trƣờng
14 Tô Thanh Tùng
15 Nguyễn Văn Tấn
Điểm các test
Tổng
Xếp loại
TT
Họ và tên
điểm
1
2
3
4
5
7
8
9
10 11 12 13 14 15 16 17 18
6
Khá
134
Yếu
88
Trung bình
95
Trung bình
101
Khá
135
Khá
131
Khá
135
Trung bình
90
Trung bình
96
Khá
128
Trung bình
91
Trung bình
119
Khá
129
Trung bình
95
Trung bình
94
141
Trƣờng ĐHCT
TT
Họ và tên
Các kỹ năng sƣ phạm
KN1 KN2 KN3 KN4 KN5
7
Tổng
Điểm
7.6
Tóm lại: Kết quả đánh giá về các kỹ năng sƣ phạm của SVCSCL, theo đánh giá
Bảng 3.47. Mức độ hài lòng của SVCSCL sau khi học các kỹ năng sƣ phạm
môn cầu lông (n=15)
K.đạt
PHỤ LỤC 15
BM GIÁO DỤC THỂ CHẤT
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
BM GIÁO DỤC THỂ CHẤT
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
PHỤ LỤC 16
BM GIÁO DỤC THỂ CHẤT
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
- Họ và tên: ………………………………………. Tuổi: ……………
cầu lông ngành Giáo dục Thể chất (chương trình 375 tiết) theo hệ thống tín chỉ tại
Trường Đại học Cần Thơ”. Với kiến thức và kinh nghiệm phong phú của mình, xin quý
Rất
Không
Quan
quan
quan
trọng
trọng
trọng
1
Lý thuyết giảng dạy cho SVCSCL.
2 Kỹ năng sƣ phạm môn cầu lông.
3
Thảo luận.
4
Thực hành
5
Thực hành phƣơng pháp
6 Kiểm tra, đánh giá
- Lý thuyết
- Thực hành
- Thực hành phƣơng pháp
BM GIÁO DỤC THỂ CHẤT
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
- Họ và tên: ………………………………………. Tuổi: ……………
cầu lông ngành Giáo dục Thể chất (chương trình 375 tiết) theo hệ thống tín chỉ tại
Trường Đại học Cần Thơ”. Với kiến thức và kinh nghiệm phong phú của mình, xin quý
Rất
Không
Quan
quan
quan
trọng
trọng
trọng
1
Lý thuyết giảng dạy cho SVCSCL.
2 Kỹ năng sƣ phạm môn cầu lông.
3
Thảo luận.
4
Thực hành
5
Thực hành phƣơng pháp
6 Kiểm tra, đánh giá
- Lý thuyết
- Thực hành
- Thực hành phƣơng pháp
PHỤ LỤC 17
BM GIÁO DỤC THỂ CHẤT
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
BM GIÁO DỤC THỂ CHẤT
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
PHỤ LỤC 18
BM GIÁO DỤC THỂ CHẤT
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
- Họ và tên: ………………………………………. Tuổi: ……………
phạm môn cầu lông.
TT
Nội dung
Mức độ (n=15)
1
2
3
4
5
6
7
8
Ngƣời đƣợc phỏng vấn
PHỤ LỤC 19
BM GIÁO DỤC THỂ CHẤT
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
- Họ và tên: ………………………………………. Tuổi: ……………
cầu lông ngành Giáo dục Thể chất (chương trình 375 tiết) theo hệ thống tín chỉ tại
Trường Đại học Cần Thơ”. Với kiến thức và kinh nghiệm phong phú của mình, xin quý
TT
Nội dung
Mức độ (n=15)
1 Mục tiêu chƣơng trình giảng dạy
2
Cấu trúc chƣơng trình giảng dạy
3
Nội dung chƣơng trình giảng dạy đổi mới
4
Chƣơng trình giảng dạy đổi mới đạt đƣợc sự mong đợi.
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG SƢ PHẠM LÀM MẪU
(THỊ PHẠM) ĐỘNG TÁC CỦA SVCSCL K41 TRONG THỰC TẬP GIẢNG DẠY
Điểm
Điểm
TT
Phần
Nội dung
Nhận xét
tối đa
đạt
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG SƢ PHẠM PHÁT HIỆN NHỮNG SAI LẦM THƢỜNG MẮC
VÀ ĐƢA RA BIỆN PHÁP SỬA CHỮA CỦA SVCSCL K41 TRONG THỰC TẬP GIẢNG DẠY
Điểm
Điểm
TT
Phần
Nội dung
Nhận xét
tối đa
đạt
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG SƢ PHẠM DẠY HỌC (BIÊN SOẠN, KẾ HOẠCH, TIẾN TRÌNH, GIÁO
ÁN, TIẾN TRÌNH, TIẾN TRÌNH BIỀU) CỦA SVCSCL K41 TRONG THỰC TẬP GIẢNG DẠY
Điểm
Điểm
TT
Phần
Nội dung
Nhận xét
tối đa
đạt
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG SƢ PHẠM THUYẾT TRÌNH (PHÂN TÍCH, GIẢNG DẠY
KỸ THUẬT ĐỘNG TÁC) CỦA SVCSCL K41 TRONG THỰC TẬP GIẢNG DẠY
Điểm
Điểm
TT
Phần
Nội dung
Nhận xét
tối đa
đạt
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG SƢ PHẠM TỔ CHỨC
TRỌNG TÀI THI ĐẤU CỦA SVCSCL K41 TRONG THỰC TẬP GIẢNG DẠY
Điểm
Điểm
TT
Phần
Nội dung
Nhận xét
tối đa
đạt
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
ĐỀ CƢƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Tên học phần: Chuyên sâu cầu lông 1 (Badminton 1)
- Mã số học phần: TC214
- Số tín chỉ học phần: 3 tín chỉ
2. Đơn vị phụ trách học phần:
3. Mô tả tóm tắt nội dung học phần:
thuật phát cầu, kỹ thuật phòng thủ, kỹ thuật tấn công.
4. Mục tiêu của học phần:
Mục
CĐR
Nội dung mục tiêu
tiêu
CTĐT
4.1
4.2
Mục
CĐR
Nội dung mục tiêu
tiêu
CTĐT
4.3
5. Chuẩn đầu ra của học phần:
CĐR
Mục
CĐR
Nội dung chuẩn đầu ra
HP
tiêu
CTĐT
Kiến thức
Kỹ năng
Thái độ/Mức độ tự chủ và trách nhiệm
Tham gia đầy đủ 100% giờ thực hành theo quy định ở
Điều 19: Giờ lên lớp Quy chế học vụ dành cho sinh viên
của trƣờng Đại học Cần Thơ
6. Cấu trúc nội dung học phần:
6.1. Lý thuyết
Nội dung
Số tiết CĐR HP
Chƣơng 1. Vị trí, tác dụng và lịch sử phát triển môn cầu
lông, hệ thống các giải thi đấu môn cầu lông
Chƣơng 2. Kỹ thuật cơ bản môn cầu lông
6.2. Thực hành
Nội dung
Số tiết CĐR HP
Thực hành phương pháp
7. Điều kiện tiên quyết: Đã hoàn thành học phần môn cầu lông TC204
8. Giảng viên tham gia giảng dạy:
TT
Họ và tên
Cơ quan công tác
Chuyên
ngành
9. Phân bổ thời gian:
Phân giờ 3 tín chỉ 75 tiết đối với các hoạt động giảng dạy chuyên sâu cầu lông:
10. Phƣơng pháp giảng dạy:
11. Nhiệm vụ của sinh viên:
- Tham gia đầy đủ 100% giờ thực hành trên lớp, theo quy định ở Điều 19: Giờ lên lớp Quy
chế học vụ dành cho sinh viên của trƣờng ĐHCT.
12. Đánh giá kết quả học tập của sinh viên:
12.1. Cách đánh giá
TT
Các hình thức đánh giá
Trọng số
Mục tiêu
12.2. Cách tính điểm
13. Trang thiết bị dạy và học:
- Lý thuyết: phòng học, âm thanh, máy chiếu, bảng viết, sa bàn, dụng cụ viết bảng.
14. Tài liệu học tập:
Thông tin về tài liệu
[1] Giáo trình cầu lông Trƣờng Đại học Cần Thơ 2010, Châu
Số đăng ký cá biệt
MOL. 060535
15. Hƣớng dẫn sinh viên tự học:
Lý
Thực
Nhiệm vụ của sinh
Tuần
Nội dung
viên
thuyết
(15t)
hành
(60t)
Lý thuyết:
Chƣơng 1: Vị trí , tác dụng và lịch sử phát triển
1
Thực hành:
Bài 1: Hƣớng dẫn làm quen cầu với vợt, cách
cầm vợt, cầm cầu.
Bài 2: Kỹ thuật phát cầu.
Bài 3: Kỹ thuật đánh cầu.
Bài 6: Kỹ thuật di chuyển.
Lý thuyết:
Chƣơng 2: Kỹ thuật cơ bản cầu lông.
2
Thực hành:
Bài 2: Kỹ thuật phát cầu.
Bài 3: Kỹ thuật đánh cầu.
Bài 5: Kỹ thuật đập cầu.
Bài 6: Kỹ thuật di chuyển.
Bài 11: Các bài tập phát triển thể lực chung.
Lý thuyết:
Chƣơng 2: Kỹ thuật cơ bản cầu lông.
2.2. Các kỹ thuật cơ bản cầu lông.
Thực hành:
3
Bài 4: Kỹ thuật đánh cầu trên đỉnh đầu.
Bài 6: Kỹ thuật di chuyển.
Bài 7: Kỹ thuật chặt cầu (chém cầu).
Bài 9: Kỹ thuật bỏ nhỏ, chặn cầu.
Bài 10: Kỹ thuật tạt cầu, đẩy cầu.
Lý thuyết:
Chƣơng 2: Kỹ thuật cơ bản cầu lông.
2.2. Các kỹ thuật cơ bản cầu lông.
Thực hành:
Bài 2: Kỹ thuật phát cầu.
4
Bài 4: Kỹ thuật đánh cầu trên đỉnh đầu.
Bài 5: Kỹ thuật đập cầu.
Bài 8: Kỹ thuật đánh cầu trên lƣới (chộp cầu).
Bài 11: Các bài tập phát triển thể lực chung.
Lý thuyết:
Chƣơng 2: Kỹ thuật cơ bản cầu lông.
5
Kỹ năng sư phạm môn cầu lông.
Thực hành:
Bài 4: Kỹ thuật đánh cầu trên đỉnh đầu.
Bài 5: Kỹ thuật đập cầu.
Bài 7: Kỹ thuật chặt cầu (chém cầu).
Bài 9: Kỹ thuật bỏ nhỏ, chặn cầu.
Bài 10: Kỹ thuật tạt cầu, đẩy cầu.
Lý thuyết:
Thảo luận.
6
Kiểm tra, đánh giá.
Thực hành:
Bài 2: Kỹ thuật phát cầu.
Bài 5: Kỹ thuật đập cầu.
Bài 8: Kỹ thuật đánh cầu trên lƣới (chộp cầu).
Bài 10: Kỹ thuật tạt cầu, đẩy cầu.
Bài 11: Các bài tập phát triển thể lực chung.
Thực hành:
Bài 3: Kỹ thuật đánh cầu.
Bài 6: Kỹ thuật di chuyển.
Bài 7: Kỹ thuật chặt cầu (chém cầu).
7
Bài 8: Kỹ thuật đánh cầu trên lƣới (chộp cầu).
Bài 9: Kỹ thuật bỏ nhỏ, chặn cầu
Thực hành:
Bài 4: Kỹ thuật đánh cầu trên đỉnh đầu.
Bài 5: Kỹ thuật đập cầu.
8
Bài 7: Kỹ thuật chặt cầu (chém cầu).
Bài 10: Kỹ thuật tạt cầu, đẩy cầu.
Bài 11: Các bài tập phát triển thể lực chung.
Thực hành:
Bài 2: Kỹ thuật phát cầu.
Bài 3: Kỹ thuật đánh cầu.
Bài 5: Kỹ thuật đập cầu.
9
Bài 6: Kỹ thuật di chuyển.
Bài 9: Kỹ thuật bỏ nhỏ, chặn cầu.
Thực hành:
Bài 3: Kỹ thuật đánh cầu.
Bài 5: Kỹ thuật đập cầu.
10
Bài 8: Kỹ thuật đánh cầu trên lƣới (chộp cầu).
Bài 9: Kỹ thuật bỏ nhỏ, chặn cầu.
Bài 11: Các bài tập phát triển thể lực chung.
Thực hành:
11
Bài 2: Kỹ thuật phát cầu.
Bài 3: Kỹ thuật đánh cầu.
Bài 4: Kỹ thuật đánh cầu trên đỉnh đầu.
Bài 8: Kỹ thuật đánh cầu trên lƣới (chộp cầu).
cơ bản của CL (từ
trang 21–59), [1].
Bài 11: Các bài tập phát triển thể lực chung.
Thực hành:
Bài 3: Kỹ thuật đánh cầu.
Bài 6: Kỹ thuật di chuyển.
Bài 7: Kỹ thuật chặt cầu (chém cầu).
12
Bài 9: Kỹ thuật bỏ nhỏ, chặn cầu.
Bài 10: Kỹ thuật tạt cầu, đẩy cầu.
Thực hành:
Bài 2: Kỹ thuật phát cầu.
Bài 4: Kỹ thuật đánh cầu trên đỉnh đầu.
13
Bài 8: Kỹ thuật đánh cầu trên lƣới (chộp cầu).
Bài 9: Kỹ thuật bỏ nhỏ, chặn cầu.
Bài 11: Các bài tập phát triển thể lực chung.
Thực hành:
Bài 3: Kỹ thuật đánh cầu.
14
Bài 5: Kỹ thuật đập cầu.
Bài 6: Kỹ thuật di chuyển.
Bài 9: Kỹ thuật bỏ nhỏ, chặn cầu.
Bài 10: Kỹ thuật tạt cầu, đẩy cầu.
Thực hành:
Bài 4: Kỹ thuật đánh cầu trên đỉnh đầu.
Bài 7: Kỹ thuật chặt cầu (chém cầu).
Bài 8: Kỹ thuật đánh cầu trên lƣới (chộp cầu).
15
Bài 10: Kỹ thuật tạt cầu, đẩy cầu.
Kiểm tra, đánh giá
TL. HIỆU TRƢỞNG
TRƢỞNG BỘ MÔN
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
ĐỀ CƢƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Tên học phần: Chuyên sâu cầu lông 2 (Badminton 2)
2. Đơn vị phụ trách học phần:
3. Mô tả tóm tắt nội dung học phần:
4. Mục tiêu của học phần:
Nội dung mục tiêu
CĐR CTĐT
Mục
tiêu
4.1
4.2
Nội dung mục tiêu
CĐR CTĐT
Mục
tiêu
4.3
5. Chuẩn đầu ra của học phần:
Nội dung chuẩn đầu ra
CĐR
HP
Mục
tiêu
CĐR
CTĐT
Kiến thức
Kỹ năng
Thái độ/Mức độ tự chủ và trách nhiệm
CĐR
Mục
CĐR
Nội dung chuẩn đầu ra
HP
tiêu
CTĐT
Kiến thức
Điều 19: Giờ lên lớp Quy chế học vụ dành cho sinh viên
6. Cấu trúc nội dung học phần:
6.1. Lý thuyết
Nội dung
Chƣơng 4. Giảng dạy cầu lông
CĐR HP
CO1
Số tiết
10
Giáo dục các tố chất thể lực môn cầu lông
- Tố chất sức nhanh
- Tố chất sức mạnh
- Tố chất sức bền
- Tố chất mềm dẻo
- Năng lực phối hợp vận động
Kỹ năng sư phạm môn cầu lông
Kỹ năng phát hiện những sai lầm thƣờng mắc và đƣa
6.2. Thực hành
Nội dung
CĐR HP
Số tiết
4
5
5
5
5
5
Nội dung
CĐR HP
Thực hành phương pháp
Soạn 1 giáo án để lên lớp giảng dạy môn cầu lông.
Dự giờ lên lớp môn cầu lông.
Số tiết
5
5
5
6
2
6
7. Điều kiện tiên quyết: Đã hoàn thành học phần môn cầu lông TC214
8. Giảng viên tham gia giảng dạy:
TT
Họ và tên
Cơ quan công tác
Chuyên ngành
9. Phân bổ thời gian:
Phân giờ 3 tín chỉ 75 tiết đối với các hoạt động giảng dạy chuyên sâu cầu lông:
10. Phƣơng pháp giảng dạy:
11. Nhiệm vụ của sinh viên:
- Tham gia đầy đủ 100% giờ thực hành trên lớp, theo quy định ở Điều 19: Giờ lên lớp Quy
chế học vụ dành cho sinh viên của trƣờng ĐHCT.
12. Đánh giá kết quả học tập của sinh viên:
12.1. Cách đánh giá
Mục tiêu
12.2. Cách tính điểm
13. Trang thiết bị dạy và học:
- Lý thuyết: phòng học, âm thanh, máy chiếu, bảng viết, sa bàn, dụng cụ viết bảng.
14. Tài liệu học tập:
Thông tin về tài liệu
[1] Giáo trình cầu lông Trƣờng Đại học Cần Thơ 2010, Châu
Số đăng ký cá biệt
MOL. 060535
15. Hƣớng dẫn sinh viên tự học:
Tuần
Nội dung
Nhiệm vụ của sinh viên
Lý
thuyết
(15t)
Thực
hành
(60t)
1
2
Lý thuyết:
Chƣơng 4: Giảng dạy cầu lông
- Các phƣơng pháp giảng dạy cầu lông.
- Giảng dạy kỹ thuật cầu lông.
Thực hành:
Bài 1: Nâng cao kỹ thuật phát cầu.
Bài 2: Nâng cao kỹ thuật đánh cầu.
Bài 4: Nâng cao kỹ thuật đập cầu.
Bài 5: Nâng cao kỹ thuật di chuyển.
Lý thuyết:
Chƣơng 4: Giảng dạy cầu lông
- Các phƣơng pháp giảng dạy cầu lông.
- Giảng dạy kỹ thuật cầu lông.
Thực hành:
Bài 1: Nâng cao kỹ thuật phát cầu.
Bài 3: Nâng cao kỹ thuật đánh cầu trên đỉnh
đầu.
Bài 4: Nâng cao kỹ thuật đập cầu.
3
4
5
6
7
Bài 5: Nâng cao kỹ thuật di chuyển.
Bài 10: Các bài tập phát triển thể lực chuyên
môn.
Lý thuyết:
Chƣơng 4: Giảng dạy cầu lông
- Các phƣơng pháp giảng dạy cầu lông.
- Giảng dạy kỹ thuật cầu lông.
Thực hành:
Bài 4: Nâng cao kỹ thuật đập cầu.
Bài 6: Nâng cao kỹ thuật chặt cầu (chém cầu).
Bài 7: Nâng cao kỹ thuật đánh cầu trên lƣới.
Bài 9: Nâng cao kỹ thuật tạt cầu, đẩy cầu.
Lý thuyết:
Chƣơng 4: Giảng dạy cầu lông
- Các phƣơng pháp giảng dạy cầu lông.
- Giảng dạy kỹ thuật cầu lông.
Giáo dục các tố chất thể lực cầu lông
Thực hành:
Bài 2: Nâng cao kỹ thuật đánh cầu.
Bài 4: Nâng cao kỹ thuật đập cầu.
Bài 5: Nâng cao kỹ thuật di chuyển.
Bài 8: Nâng cao kỹ thuật bỏ nhỏ, chặn cầu.
Lý thuyết:
Kỹ năng sư phạm môn cầu lông.
Thảo luận
Kiểm tra, đánh giá.
Thực hành:
Bài 4: Nâng cao kỹ thuật đập cầu.
Bài 5: Nâng cao kỹ thuật di chuyển.
Bài 7: Nâng cao kỹ thuật đánh cầu trên lƣới.
Bài 9: Nâng cao kỹ thuật tạt cầu, đẩy cầu.
Bài 10: Các bài tập phát triển thể lực
chuyên môn.
Thực hành:
Bài 1: Nâng cao kỹ thuật phát cầu.
Bài 2: Nâng cao kỹ thuật đánh cầu.
Bài 5: Nâng cao kỹ thuật đập cầu.
Bài 8: Nâng cao kỹ thuật đánh cầu trên lƣới
(chộp cầu).
Bài 10: Nâng cao kỹ thuật tạt cầu, đẩy cầu.
Thực hành:
Bài 3: Nâng cao kỹ thuật đánh cầu trên đỉnh
đầu.
Bài 6: Nâng cao kỹ thuật chặt cầu (chém cầu).
Bài 7: Nâng cao kỹ thuật đánh cầu trên lƣới.
Bài 8: Nâng cao kỹ thuật bỏ nhỏ, chặn cầu.
8
9
10
11
Bài 9: Nâng cao kỹ thuật tạt cầu, đẩy cầu.
Thực hành:
Bài 1: Nâng cao kỹ thuật phát cầu.
Bài 3: Nâng cao kỹ thuật đánh cầu trên đỉnh
đầu.
Bài 4: Nâng cao kỹ thuật đập cầu.
Bài 7: Nâng cao kỹ thuật đánh cầu trên lƣới.
Bài 10: Các bài tập phát triển thể lực chuyên
môn.
Thực hành:
Bài 2: Nâng cao kỹ thuật đánh cầu.
Bài 3: Nâng cao kỹ thuật đánh cầu trên đỉnh
đầu.
Bài 5: Nâng cao kỹ thuật đập cầu.
Bài 6: Nâng cao kỹ thuật chặt cầu (chém cầu).
Bài 9: Nâng cao kỹ thuật tạt cầu, đẩy cầu.
Thực hành:
Bài 3: Nâng cao kỹ thuật đánh cầu trên đỉnh
đầu.
Bài 5: Nâng cao kỹ thuật đập cầu.
Bài 8: Nâng cao kỹ thuật bỏ nhỏ, chặn cầu.
Bài 9: Nâng cao kỹ thuật tạt cầu, đẩy cầu.
Bài 10: Các bài tập phát triển thể lực chuyên
môn.
Thực hành:
Bài 1: Nâng cao kỹ thuật phát cầu.
Bài 4: Nâng cao kỹ thuật đập cầu.
Bài 7: Nâng cao kỹ thuật đánh cầu trên lƣới.
Bài 8: Nâng cao kỹ thuật bỏ nhỏ, chặn cầu.
Bài 9: Nâng cao kỹ thuật tạt cầu, đẩy cầu.
12
13
Thực hành:
Bài 3: Nâng cao kỹ thuật đánh cầu trên đỉnh
đầu.
Bài 6: Nâng cao kỹ thuật chặt cầu (chém cầu).
Bài 7: Nâng cao kỹ thuật đánh cầu trên lƣới.
Bài 9: Nâng cao kỹ thuật tạt cầu, đẩy cầu.
Bài 10: Các bài tập phát triển thể lực
chuyên môn.
Thực hành:
Bài 2: Nâng cao kỹ thuật đánh cầu.
Bài 4: Nâng cao kỹ thuật đập cầu.
Bài 5: Nâng cao kỹ thuật đập cầu.
Bài 8: Nâng cao kỹ thuật bỏ nhỏ, chặn cầu.
Bài 9: Nâng cao kỹ thuật tạt cầu, đẩy cầu.
Thực hành phƣơng pháp
- Soạn 1 giáo án để lên lớp giảng dạy môn cầu
lông.
- Dự giờ lên lớp môn cầu lông.
14
15
Thực hành phƣơng pháp
- Soạn 1 giáo án để lên lớp giảng dạy môn cầu
lông.
- Dự giờ lên lớp môn cầu lông.
Kiểm tra, đánh giá
TL. HIỆU TRƢỞNG
TRƢỞNG BỘ MÔN
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
ĐỀ CƢƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Tên học phần: Chuyên sâu cầu lông 3 (Badminton 3)
2. Đơn vị phụ trách học phần:
3. Mô tả tóm tắt nội dung học phần:
kỹ thuật phòng thủ, kỹ thuật tấn công, kỹ thuật di chuyển, phối hợp các kỹ thuật với nhau,
thi đấu, các bài tập phát triển thể lực môn cầu lông.
4. Mục tiêu của học phần:
Nội dung mục tiêu
CĐR CTĐT
Mục
tiêu
4.1
Nội dung mục tiêu
CĐR CTĐT
Mục
tiêu
4.2
4.3
5. Chuẩn đầu ra của học phần:
CĐR
Mục
CĐR
Nội dung chuẩn đầu ra
HP
tiêu
CTĐT
Kiến thức
Kỹ năng
CĐR
Mục
CĐR
Nội dung chuẩn đầu ra
HP
tiêu
CTĐT
Kiến thức
Thái độ/Mức độ tự chủ và trách nhiệm
Điều 19: Giờ lên lớp Quy chế học vụ dành cho sinh viên
6. Cấu trúc nội dung học phần:
6.1. Lý thuyết
Nội dung
Số tiết
Chƣơng 5 Xây dựng kế hoạch giảng dạy cầu lông
CĐR HP
CO1
Chƣơng 6 Nghiên cứu khoa học trong cầu lông
Nội dung
Phòng ngừa và sơ cấp cứu chấn thƣơng trong tập
Số tiết
CĐR HP
6.2. Thực hành
Nội dung
CĐR HP
Bài 1 Hoàn thiện kỹ thuật phát cầu.
Bài 2 Hoàn thiện kỹ thuật đánh cầu.
Bài 3 Hoàn thiện kỹ thuật đập cầu.
Bài 4 Hoàn thiện kỹ thuật di chuyển.
Bài 5
Bài 6
Bài 7
Bài 8
Bài 9 Thi đấu.
Bài 10 Các bài tập phát triển thể lực cầu lông.
Thực hành phương pháp
Số tiết
6
6
6
6
6
6
6
6
4
4
2
7. Điều kiện tiên quyết: Đã hoàn thành học phần môn cầu lông TC389
8. Giảng viên tham gia giảng dạy:
TT
Họ và tên
Cơ quan công tác
Chuyên ngành
9. Phân bổ thời gian:
Phân giờ 3 tín chỉ 75 tiết đối với các hoạt động giảng dạy chuyên sâu cầu lông:
10. Phƣơng pháp giảng dạy:
11. Nhiệm vụ của sinh viên:
- Tham gia đầy đủ 100% giờ thực hành trên lớp, theo quy định ở Điều 19: Giờ lên lớp Quy
12. Đánh giá kết quả học tập của sinh viên:
12.1. Cách đánh giá
Mục tiêu
12.2. Cách tính điểm
13. Trang thiết bị dạy và học:
- Lý thuyết: phòng học, âm thanh, máy chiếu, bảng viết, sa bàn, dụng cụ viết bảng.
14. Tài liệu học tập:
Thông tin về tài liệu
[1] Giáo trình cầu lông Trƣờng Đại học Cần Thơ 2010, Châu
Số đăng ký cá biệt
MOL. 060535
15. Hƣớng dẫn sinh viên tự học:
Tuần
Nội dung
Nhiệm vụ của sinh viên
Lý
thuyết
(15t)
1
Thực
hành
(60t)
Lý thuyết:
Chƣơng 5: Xây dựng kế hoạch giảng dạy cầu
lông.
- Những nguyên lý cơ bản của công tác lập kế
hoạch.
- Phƣơng pháp biên soạn chƣơng trình, tiến
trình, giáo án giảng dạy.
Thực hành:
2
3
4
5
Bài 1: Hoàn thiện kỹ thuật phát cầu.
Bài 2: Hoàn thiện kỹ thuật đánh cầu.
Bài 4: Hoàn thiện kỹ thuật di chuyển.
Bài 6: Phối hợp kỹ thuật phát cầu với tấn công.
Bài 9: Thi đấu cầu lông.
Lý thuyết:
Chƣơng 5: Xây dựng kế hoạch giảng dạy cầu
lông.
- Phƣơng pháp biên soạn chƣơng trình, tiến
trình, giáo án giảng dạy.
Thực hành:
Bài 2: Hoàn thiện kỹ thuật đánh cầu.
Bài 3: Hoàn thiện kỹ thuật đập cầu.
Bài 5: Phối hợp kỹ thuật phát cầu với phòng
thủ.
Bài 7: Phối hợp kỹ thuật di chuyển với phòng
thủ.
Bài 8: Phối hợp kỹ thuật di chuyển với tấn
công.
Lý thuyết:
Chƣơng 6: Nghiên cứu khoa học trong cầu
lông.
- Mục đích – Ý nghĩa và xu hƣớng NCKH
trong cầu lông.
- Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học.
Thực hành:
Bài 2: Hoàn thiện kỹ thuật đánh cầu.
Bài 3: Hoàn thiện kỹ thuật đập cầu.
Bài 4: Hoàn thiện kỹ thuật di chuyển.
Bài 6: Phối hợp kỹ thuật phát cầu với tấn công.
Bài 10: Các bài tập phát triển thể lực môn cầu
lông.
Lý thuyết:
Chƣơng 6: Nghiên cứu khoa học trong cầu
lông.
- Tổ chức và tiến hành nghiên cứu.
Thực hành:
Bài 1: Hoàn thiện kỹ thuật phát cầu.
Bài 3: Hoàn thiện kỹ thuật đập cầu.
Bài 5: Phối hợp kỹ thuật phát cầu với phòng
thủ.
Bài 7: Phối hợp kỹ thuật di chuyển với phòng
thủ.
Bài 9: Thi đấu cầu lông.
Lý thuyết:
Kỹ năng sư phạm môn cầu lông.
Thảo luận
6
7
8
9
10
Kiểm tra, đánh giá.
Thực hành:
Bài 2: Hoàn thiện kỹ thuật đánh cầu.
Bài 4: Hoàn thiện kỹ thuật di chuyển.
Bài 6: Phối hợp kỹ thuật phát cầu với tấn công.
Bài 8: Phối hợp kỹ thuật di chuyển với tấn
công.
Bài 10: Các bài tập phát triển thể lực môn
cầu lông.
Thực hành:
Bài 1: Hoàn thiện kỹ thuật phát cầu.
Bài 5: Phối hợp kỹ thuật phát cầu với phòng
thủ.
Bài 7: Phối hợp kỹ thuật di chuyển với phòng
thủ.
Bài 8: Phối hợp kỹ thuật di chuyển với tấn
công.
Bài 9: Thi đấu cầu lông.
Thực hành:
Bài 1: Hoàn thiện kỹ thuật phát cầu.
Bài 3: Hoàn thiện kỹ thuật đập cầu.
Bài 5: Phối hợp kỹ thuật phát cầu với phòng
thủ.
Bài 6: Phối hợp kỹ thuật phát cầu với tấn công.
Bài 9: Thi đấu cầu lông.
Thực hành:
Bài 2: Hoàn thiện kỹ thuật đánh cầu.
Bài 4: Hoàn thiện kỹ thuật di chuyển.
Bài 7: Phối hợp kỹ thuật di chuyển với phòng
thủ.
Bài 8: Phối hợp kỹ thuật di chuyển với tấn
công.
Bài 10: Các bài tập phát triển thể lực môn cầu
lông.
Thực hành:
Bài 1: Hoàn thiện kỹ thuật phát cầu.
Bài 2: Hoàn thiện kỹ thuật đánh cầu.
Bài 4: Hoàn thiện kỹ thuật di chuyển.
Bài 6: Phối hợp kỹ thuật phát cầu với tấn công.
Bài 8: Phối hợp kỹ thuật di chuyển với tấn
công.
Thực hành:
Bài 3: Hoàn thiện kỹ thuật đập cầu.
Bài 5: Phối hợp kỹ thuật phát cầu với phòng
thủ.
Bài 7: Phối hợp kỹ thuật di chuyển với phòng
11
12
13
14
thủ.
Bài 9: Thi đấu cầu lông.
Bài 10: Các bài tập phát triển thể lực môn
cầu lông.
Thực hành:
Bài 2: Hoàn thiện kỹ thuật đánh cầu.
Bài 4: Hoàn thiện kỹ thuật di chuyển.
Bài 6: Phối hợp kỹ thuật phát cầu với tấn công.
Bài 7: Phối hợp kỹ thuật di chuyển với phòng
thủ.
Bài 8: Phối hợp kỹ thuật di chuyển với tấn
công.
Thực hành:
Bài 1: Hoàn thiện kỹ thuật phát cầu.
Bài 3: Hoàn thiện kỹ thuật đập cầu.
Bài 5: Phối hợp kỹ thuật phát cầu với phòng
thủ.
Bài 7: Phối hợp kỹ thuật di chuyển với phòng
thủ.
Bài 9: Thi đấu cầu lông.
Thực hành:
Bài 2: Hoàn thiện kỹ thuật đánh cầu.
Bài 4: Hoàn thiện kỹ thuật di chuyển.
Bài 6: Phối hợp kỹ thuật phát cầu với tấn công.
Bài 8: Phối hợp kỹ thuật di chuyển với tấn
công.
Bài 10: Các bài tập phát triển thể lực môn
cầu lông.
Thực hành:
Bài 1: Hoàn thiện kỹ thuật phát cầu.
Bài 3: Hoàn thiện kỹ thuật đập cầu.
Bài 4: Hoàn thiện kỹ thuật di chuyển.
Bài 7: Phối hợp kỹ thuật di chuyển với phòng
thủ.
Bài 9: Thi đấu cầu lông.
15
Thực hành phƣơng pháp
- Thực hiện xây dựng 1 đề cƣơng nghiên cứu
khoa học.
Kiểm tra, đánh giá
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 20
TL. HIỆU TRƢỞNG
TRƢỞNG BỘ MÔN
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
ĐỀ CƢƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Tên học phần
: Chuyên sâu cầu lông 4 (Badminton 4)
2. Đơn vị phụ trách học phần:
- Bộ môn: Giáo dục Thể chất
3. Mô tả tóm tắt nội dung học phần:
4. Mục tiêu của học phần:
Nội dung mục tiêu
CĐR
CTĐT
Mục
tiêu
4.1
4.2
Nội dung mục tiêu
Mục
tiêu
CĐR
CTĐT
4.3
5. Chuẩn đầu ra của học phần:
CĐR
Mục
CĐR
Nội dung chuẩn đầu ra
HP
tiêu
CTĐT
Kiến thức
Kỹ năng
Thái độ/Mức độ tự chủ và trách nhiệm
CĐR
Mục
CĐR
Nội dung chuẩn đầu ra
HP
tiêu
CTĐT
Kiến thức
Điều 19: Giờ lên lớp Quy chế học vụ dành cho sinh viên
6. Cấu trúc nội dung học phần:
6.1. Lý thuyết
Nội dung
Số tiết
CĐR HP
Chƣơng 3 Chiến thuật thi đấu cầu lông
6.2. Thực hành
Nội dung
CĐR HP
Số tiết
5
5
5
5
5
5
5
5
Nội dung
CĐR HP
Số tiết
6
4
Thực hành phương pháp
Giảng dạy kỹ thuật cơ bản môn cầu lông cho SV không
chuyên.
Trợ giảng môn cầu lông cho đối tƣợng học phổ tu cầu
lông.
7. Điều kiện tiên quyết: Đã hoàn thành học phần môn cầu lông TC393
8. Giảng viên tham gia giảng dạy:
TT
Họ và tên
Cơ quan công tác
Chuyên ngành
9. Phân bổ thời gian:
Phân giờ 3 tín chỉ 75 tiết đối với các hoạt động giảng dạy chuyên sâu cầu lông:
10. Phƣơng pháp giảng dạy:
11. Nhiệm vụ của sinh viên:
- Tham gia đầy đủ 100% giờ thực hành trên lớp, theo quy định ở Điều 19: Giờ lên lớp Quy
chế học vụ dành cho sinh viên của trƣờng ĐHCT.
12. Đánh giá kết quả học tập của sinh viên:
12.1. Cách đánh giá
12.2. Cách tính điểm
13. Trang thiết bị dạy và học:
- Lý thuyết: phòng học, âm thanh, máy chiếu, bảng viết, sa bàn, dụng cụ viết bảng.
- Thực hành: sân cầu lông, trụ, lƣới, vợt cầu lông, quả cầu, sa bàn, cùng các giáo cụ bổ
14. Tài liệu học tập:
Thông tin về tài liệu
Số đăng ký cá biệt
15. Hƣớng dẫn sinh viên tự học:
Tuần
Nội dung
Nhiệm vụ của sinh viên
Lý
thuyết
(15t)
Thực
hành
(60t)
1
2
Lý thuyết:
Chƣơng 3: Chiến thuật thi đấu cầu lông.
- Những yêu cầu khi vận dụng chiến thuật.
- Chiến thuật trong thi đấu đơn.
Thực hành:
Bài 1: Nâng cao phối hợp kỹ thuật phát cầu với
phòng thủ.
Bài 2: Nâng cao phối hợp kỹ thuật phát cầu với
tấn công
Bài 4: Nâng cao phối hợp kỹ thuật di chuyển
với tấn công.
Bài 6: Chiến thuật đánh cầu trong thi đấu đơn.
Bài 9: Chiến thuật phối hợp di chuyển trong
đánh đôi.
Lý thuyết:
Chƣơng 3: Chiến thuật thi đấu cầu lông.
- Chiến thuật trong thi đấu đơn.
- Chiến thuật trong thi đấu đôi.
3
4
5
Thực hành:
Bài 2: Nâng cao phối hợp kỹ thuật phát cầu với
tấn công.
Bài 3: Nâng cao phối hợp kỹ thuật di chuyển
với phòng thủ.
Bài 5: Chiến thuật phát cầu trong đánh đơn.
Bài 7: Chiến thuật phát cầu trong đánh đôi.
Bài 8: Chiến thuật đánh cầu trong thi đấu đôi.
Lý thuyết:
Chƣơng 3: Chiến thuật thi đấu cầu lông.
- Chiến thuật trong thi đấu đơn.
- Chiến thuật trong thi đấu đôi.
Thực hành:
Bài 2: Nâng cao phối hợp kỹ thuật phát cầu với
tấn công
Bài 3: Nâng cao phối hợp kỹ thuật di chuyển
với phòng thủ.
Bài 4: Nâng cao phối hợp kỹ thuật di chuyển
với tấn công.
Bài 6: Chiến thuật đánh cầu trong thi đấu đơn.
Bài 10: Thi đấu cầu lông.
Lý thuyết:
Chƣơng 3: Chiến thuật thi đấu cầu lông.
- Chiến thuật trong thi đấu đôi.
Kỹ năng sư phạm môn cầu lông.
Thực hành:
Bài 1: Nâng cao phối hợp kỹ thuật phát cầu với
phòng thủ.
Bài 3: Nâng cao phối hợp kỹ thuật di chuyển
với phòng thủ.
Bài 5: Chiến thuật phát cầu trong đánh đơn.
Bài 7: Chiến thuật phát cầu trong đánh đôi.
Bài 9: Chiến thuật phối hợp di chuyển trong
đánh đôi.
Lý thuyết:
Kỹ năng sư phạm môn cầu lông.
Thảo luận
Kiểm tra, đánh giá.
Thực hành:
Bài 2: Nâng cao phối hợp kỹ thuật phát cầu với
tấn công.
Bài 4: Nâng cao phối hợp kỹ thuật di chuyển
với tấn công.
Bài 6: Chiến thuật đánh cầu trong thi đấu đơn.
Bài 8: Chiến thuật đánh cầu trong thi đấu đôi.
Bài 10: Thi đấu cầu lông.
6
7
8
9
10
11
Thực hành:
Bài 1: Nâng cao phối hợp kỹ thuật phát cầu với
phòng thủ.
Bài 5: Chiến thuật phát cầu trong đánh đơn.
Bài 7: Chiến thuật phát cầu trong đánh đôi.
Bài 8: Chiến thuật đánh cầu trong thi đấu đôi.
Bài 9: Chiến thuật phối hợp di chuyển trong
đánh đôi.
Thực hành:
Bài 1: Nâng cao phối hợp kỹ thuật phát cầu với
phòng thủ.
Bài 3: Nâng cao phối hợp kỹ thuật di chuyển
với phòng thủ.
Bài 5: Chiến thuật phát cầu trong đánh đơn.
Bài 6: Chiến thuật đánh cầu trong thi đấu đơn.
Bài 9: Chiến thuật phối hợp di chuyển trong
đánh đôi.
Thực hành:
Bài 2: Nâng cao phối hợp kỹ thuật phát cầu với
tấn công.
Bài 4: Nâng cao phối hợp kỹ thuật di chuyển
với tấn công.
Bài 7: Chiến thuật phát cầu trong đánh đôi.
Bài 8: Chiến thuật đánh cầu trong thi đấu đôi.
Bài 10: Thi đấu cầu lông.
Thực hành:
Bài 1: Nâng cao phối hợp kỹ thuật phát cầu với
phòng thủ.
Bài 2: Nâng cao phối hợp kỹ thuật phát cầu với
tấn công.
Bài 4: Nâng cao phối hợp kỹ thuật di chuyển
với tấn công.
Bài 6: Chiến thuật đánh cầu trong thi đấu đơn.
Bài 8: Chiến thuật đánh cầu trong thi đấu đôi.
Thực hành:
Bài 3: Nâng cao phối hợp kỹ thuật di chuyển
với phòng thủ.
Bài 5: Chiến thuật phát cầu trong đánh đơn.
Bài 7: Chiến thuật phát cầu trong đánh đôi.
Bài 9: Chiến thuật phối hợp di chuyển trong
đánh đôi.
Bài 10: Thi đấu cầu lông.
Thực hành:
Bài 2: Nâng cao phối hợp kỹ thuật phát cầu với
tấn công.
Bài 4: Nâng cao phối hợp kỹ thuật di chuyển
12
13
14
với tấn công.
Bài 6: Chiến thuật đánh cầu trong thi đấu đơn.
Bài 7: Chiến thuật phát cầu trong đánh đôi.
Bài 8: Chiến thuật đánh cầu trong thi đấu đôi.
Thực hành:
Bài 1: Nâng cao phối hợp kỹ thuật phát cầu với
phòng thủ.
Bài 3: Nâng cao phối hợp kỹ thuật di chuyển
với phòng thủ.
Bài 5: Chiến thuật phát cầu trong đánh đơn.
Bài 7: Chiến thuật phát cầu trong đánh đôi.
Bài 9: Chiến thuật phối hợp di chuyển trong
đánh đôi.
Thực hành:
Bài 2: Nâng cao phối hợp kỹ thuật phát cầu với
tấn công.
Bài 4: Nâng cao phối hợp kỹ thuật di chuyển
với tấn công.
Bài 6: Chiến thuật đánh cầu trong thi đấu đơn.
Bài 8: Chiến thuật đánh cầu trong thi đấu đôi.
Bài 10: Thi đấu cầu lông.
Thực hành:
Thực hành phƣơng pháp
- Giảng dạy kỹ thuật cơ bản môn cầu lông cho
SV không chuyên.
- Trợ giảng cầu lông cho đối tƣợng học phổ tu
cầu lông.
15
Thực hành:
Thực hành phƣơng pháp
- Giảng dạy kỹ thuật cơ bản môn cầu lông cho
SV không chuyên.
- Trợ giảng cầu lông cho đối tƣợng học phổ tu
cầu lông.
Kiểm tra, đánh giá
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 20
TL. HIỆU TRƢỞNG
TRƢỞNG BỘ MÔN
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
ĐỀ CƢƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Tên học phần: Chuyên sâu cầu lông 5 (Badminton 5)
2. Đơn vị phụ trách học phần:
- Bộ môn: Giáo dục Thể chất
3. Mô tả tóm tắt nội dung học phần:
4. Mục tiêu của học phần:
Nội dung mục tiêu
CĐR CTĐT
Mục
tiêu
4.1
4.2
Nội dung mục tiêu
CĐR CTĐT
Mục
tiêu
4.3
5. Chuẩn đầu ra của học phần:
CĐR
Mục
CĐR
Nội dung chuẩn đầu ra
HP
tiêu
CTĐT
Kiến thức
Kỹ năng
Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật phát cầu với phòng thủ.
Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật phát cầu với tấn công.
Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật di chuyển với phòng thủ.
Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật di chuyển với tấn công
Hoàn thiện phối hợp KT di chuyển với tấn công trong đánh
đôi.
- Thi đấu cá nhân.
- Thi đấu đồng đội.
- Thi đấu cá nhân + đồng đội.
- Thi đấu giao hữu các Câu lạc bộ.
Thực hành phương pháp
- Soạn thảo 1 điều lệ giải cầu lông.
- Tổ chức bốc thăm, xếp lịch thi đấu cầu lông.
- Tổ chức thi đấu và trọng tài cầu lông.
Công tác chỉ đạo thi đấu cho VĐV.
Thái độ/Mức độ tự chủ và trách nhiệm
Tham gia đầy đủ 100% giờ thực hành theo quy định ở
Điều 19: Giờ lên lớp Quy chế học vụ dành cho sinh viên
của trƣờng Đại học Cần Thơ
CĐR
Mục
CĐR
Nội dung chuẩn đầu ra
HP
tiêu
CTĐT
Kiến thức
6. Cấu trúc nội dung học phần:
6.1. Lý thuyết
Nội dung
Số tiết
CĐR HP
Chƣơng 7 Phƣơng pháp tổ chức thi đấu. Phƣơng pháp
trọng tài cầu lông. Luật thi đấu cầu lông.
6.2. Thực hành
Nội dung
CĐR HP
Số tiết
2
2
2
3
Hoàn thiện phối hợp KT di chuyển với tấn công trong
đánh đôi.
- Thi đấu cá nhân.
- Thi đấu đồng đội.
- Thi đấu cá nhân + đồng đội.
- Thi đấu giao hữu các Câu lạc bộ.
Thực hành phương pháp
Soạn thảo 1 điều lệ giải cầu lông.
Tổ chức bốc thăm, xếp lịch thi đấu cầu lông.
Tổ chức thi đấu và trọng tài cầu lông.
7. Điều kiện tiên quyết: Đã hoàn thành học phần môn cầu lông TC215
8. Giảng viên tham gia giảng dạy:
TT
Họ và tên
Cơ quan công tác
Chuyên ngành
9. Phân bổ thời gian:
Phân giờ 3 tín chỉ 75 tiết đối với các hoạt động giảng dạy chuyên sâu cầu lông:
10. Phƣơng pháp giảng dạy:
11. Nhiệm vụ của sinh viên:
- Tham gia đầy đủ 100% giờ thực hành trên lớp, theo quy định ở Điều 19: Giờ lên lớp Quy
chế học vụ dành cho sinh viên của trƣờng ĐHCT.
12. Đánh giá kết quả học tập của sinh viên:
12.1. Cách đánh giá
Mục tiêu
12.2. Cách tính điểm
13. Trang thiết bị dạy và học:
- Lý thuyết: phòng học, âm thanh, máy chiếu, bảng viết, sa bàn, dụng cụ viết bảng.
14. Tài liệu học tập:
Thông tin về tài liệu
Số đăng ký cá biệt
15. Hƣớng dẫn sinh viên tự học:
Tuần
Nội dung
Nhiệm vụ của sinh viên
Lý
thuyết
(15t)
Thực
hành
(60t)
1
2
3
Lý thuyết:
Chƣơng 7: Phƣơng pháp tổ chức thi đấu.
Phƣơng pháp trọng tài cầu lông. Luật thi đấu
cầu lông.
- Phƣơng pháp tổ chức thi đấu.
Thực hành:
Bài 1: Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật phát cầu
với phòng thủ.
Bài 2: Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật phát cầu
với tấn công.
Bài 4: Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật di chuyển
với tấn công.
Bài 6: Thi đấu cá nhân.
Lý thuyết:
Chƣơng 7: Phƣơng pháp tổ chức thi đấu.
Phƣơng pháp trọng tài cầu lông. Luật thi đấu
cầu lông.
- Phƣơng pháp trọng tài cầu lông.
Thực hành:
Bài 3: Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật di chuyển
với phòng thủ.
Bài 5: Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật di chuyển
trong đánh đôi.
Bài 7: Thi đấu đồng đội.
Bài 9: Thi đấu giao hữu các CLB.
Lý thuyết:
Chƣơng 7: Phƣơng pháp tổ chức thi đấu.
Phƣơng pháp trọng tài cầu lông. Luật thi đấu
cầu lông.
- Luật cầu lông.
4
5
6
Thực hành:
Bài 5: Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật di chuyển
trong đánh đôi.
Bài 6: Thi đấu cá nhân.
Bài 8: Thi đấu cá nhân + đồng đội.
Bài 9: Thi đấu giao hữu các CLB.
Lý thuyết:
Chƣơng 7: Phƣơng pháp tổ chức thi đấu.
Phƣơng pháp trọng tài cầu lông. Luật thi đấu
cầu lông.
- Một số điểm cần chú ý trong luật thi đấu cầu
lông.
- Những đề nghị đối với nhân viên kỹ thuật.
Thực hành:
Bài 1: Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật phát cầu
với phòng thủ.
Bài 3: Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật di chuyển
với phòng thủ.
Bài 4: Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật di chuyển
với tấn công.
Bài 7: Thi đấu đồng đội.
Lý thuyết:
Kỹ năng sư phạm môn cầu lông.
Thảo luận
Kiểm tra, đánh giá.
Thực hành:
Bài 2: Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật phát cầu
với tấn công.
Bài 6: Thi đấu cá nhân.
Bài 7: Thi đấu đồng đội.
Bài 9: Thi đấu giao hữu các CLB.
Thực hành:
Bài 4: Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật di chuyển
với tấn công.
Bài 5: Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật di chuyển
trong đánh đôi.
Bài 6: Thi đấu cá nhân.
Bài 8: Thi đấu cá nhân + đồng đội.
7
Thực hành:
Bài 2: Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật phát cầu
với tấn công.
Bài 7: Thi đấu đồng đội.
Bài 8: Thi đấu cá nhân + đồng đội.
Bài 9: Thi đấu giao hữu các CLB.
8
Thực hành:
Bài 1: Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật phát cầu
với phòng thủ.
Bài 4: Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật di chuyển
với tấn công.
Bài 7: Thi đấu đồng đội.
Bài 8: Thi đấu cá nhân + đồng đội.
9
Thực hành:
Bài 1: Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật phát cầu
với phòng thủ.
Bài 3: Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật di chuyển
với phòng thủ.
Bài 6: Thi đấu cá nhân.
Bài 7: Thi đấu đồng đội.
Bài 9: Thi đấu giao hữu các CLB.
10
Thực hành:
Bài 2: Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật phát cầu
với tấn công.
Bài 5: Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật di chuyển
trong đánh đôi.
Bài 6: Thi đấu cá nhân.
Bài 8: Thi đấu cá nhân + đồng đội.
11
Thực hành:
Bài 1: Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật phát cầu
với phòng thủ.
Bài 3: Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật di chuyển
với phòng thủ.
Bài 8: Thi đấu cá nhân + đồng đội.
Bài 9: Thi đấu giao hữu các CLB.
12
Thực hành:
Bài 2: Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật phát cầu
với tấn công.
Bài 4: Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật di chuyển
với tấn công.
Bài 6: Thi đấu cá nhân.
Bài 7: Thi đấu đồng đội.
13
Thực hành:
Thực hành phƣơng pháp
- Tổ chức bốc thăm, xếp lịch thi đấu cầu
14
lông.
Thực hành:
Thực hành phƣơng pháp
- Tổ chức thi đấu và trọng tài cầu lông.
15
Thực hành:
Thực hành phƣơng pháp
- Soạn thảo 1 điều lệ giải cầu lông.
Kiểm tra, đánh giá
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 20
TL. HIỆU TRƢỞNG
TRƢỞNG BỘ MÔN
CHƢƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY CHO SVCSCL NGÀNH GDTC THEO
HỌC CHẾ TÍN CHỈ TẠI TRƢỜNG ĐHCT 375 TIẾT MỚI
Số tiết
Số tiết
Học phần
Nội dung
nội khóa
tự học
1. Lý thuyết
Kỹ năng sư phạm cầu lông.
- Kỹ năng làm mẫu (thị phạm) động tác.
Thảo luận
2. Thực hành
- Cách cầm vợt, cầm cầu, tƣ thế chuẩn bị.
Học phần 1
3. Thi kết thúc học phần
1. Lý thuyết
- Giảng dạy cầu lông
Học phần 2
Kỹ năng sư phạm cầu lông.
Thảo luận
- Lỗi thường mắc trong học tập kỹ thuật cầu lông và
2. Thực hành
Thực hành phương pháp
3. Thi kết thúc học phần
1. Lý thuyết
Học phần 3
Kỹ năng sư phạm cầu lông.
Thảo luận
- Phương pháp tập luyện kỹ thuật cầu lông hiệu quả.
2. Thực hành
Thực hành phương pháp
3. Thi kết thúc học phần
Lý thuyết
- Những yêu cầu khi vận dụng chiến thuật.
- Chiến thuật trong thi đấu đơn.
- Chiến thuật trong thi đấu đôi.
Kỹ năng sư phạm cầu lông.
Thảo luận
- Phương pháp tập luyện chiến thuật cầu lông hiệu quả.
- Phương pháp vận dụng chiến thuật đã học trong thi
Học phần 4
Thực hành
- Chiến thuật phát cầu trong đánh đơn, đánh đôi.
- Chiến thuật di chuyển trong đánh đơn, đánh đối.
Thực hành phương pháp
Thi kết thúc học phần
Lý thuyết
Kỹ năng sư phạm cầu lông.
Thảo luận
- Phương pháp tổ chức và trọng tài cầu lông.
Học phần 5
Thực hành
Hoàn thiện sự phối hợp kỹ thuật và chiến thuật
Thực hành phương pháp
- Soạn thảo 1 điều lệ giải cầu lông.
Thi kết thúc học phần
Kết quả kiểm tra
TT
TEST
Nhóm ĐC (
Nhóm TN (
t
P
(n=15)
(n=15)
Kết quả kiểm tra
TT
TEST
Nhóm ĐC (
Nhóm TN (
t
P
(n=15)
(n=15)
Kết quả kiểm tra
TT
TEST
Nhóm ĐC (
Nhóm TN (
t
P
(n=15)
(n=15)
Kết quả kiểm tra
TT
TEST
Nhóm ĐC (
Nhóm TN (
t
P
(n=15)
(n=15)
Bảng 3.54. So sánh tự đối chiếu các test thể chất
trƣớc và sau 16 tháng TN của 2 nhóm khách thể nghiên cứu
Nhóm ĐC (n=15)
Nhóm TN (n=15)
t
TT
TEST
t
P
Trƣớc TN
Sau TN
Trƣớc TN
Sau TN
Nhịp độ tăng trƣởng (W%)
Kết quả kiểm tra
TT
TEST
Trƣớc TN
W1-2
W2-3 W1-3
Sau TN 8
tháng
170.27
61.33
360.03
11.4
3.48
46.2
Sau TN 16
tháng
171.53
62.13
362.03
10.93
3.66
46.73
Bảng 3.56. Nhịp độ tăng trƣởng các test thể chất của nhóm TN
Kết quả kiểm tra
Nhịp độ tăng trƣởng
(W%)
TT
TEST
Trƣớc TN
W1-2 W2-3 W1-3
Sau TN 8
tháng
171.53
62.4
363.56
10.85
3.59
47.53
24.73
2.57
4.39
968.61
Sau TN 16
tháng
172.6
63.07
365.23
9.97
4.11
49.37
28
2.71
4.29
984.58
Mức độ đánh giá
TT
Nội dung
Hài lòng
Rất
hài lòng
SL %
SL %
Không
hài lòng
SL %