BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO TP. HỒ CHÍ MINH

============= CHÂU HOÀNG CẦU NNGGHHIIÊÊNN CCỨỨUU ĐĐỔỔII MMỚỚII CCHHƯƯƠƠNNGG TTRRÌÌNNHH GGIIẢẢNNGG DDẠẠYY

CCHHOO SSIINNHH VVIIÊÊNN CCHHUUYYÊÊNN SSÂÂUU CCẦẦUU LLÔÔNNGG NNGGÀÀNNHH

GGIIÁÁOO DDỤỤCC TTHHỂỂ CCHHẤẤTT TTHHEEOO HHỌỌCC CCHHẾẾ TTÍÍNN CCHHỈỈ

TTẠẠII TTRRƯƯỜỜNNGG ĐĐẠẠII HHỌỌCC CCẦẦNN TTHHƠƠ

LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO TP. HỒ CHÍ MINH

============= CHÂU HOÀNG CẦU NNGGHHIIÊÊNN CCỨỨUU ĐĐỔỔII MMỚỚII CCHHƯƯƠƠNNGG TTRRÌÌNNHH GGIIẢẢNNGG DDẠẠYY

CCHHOO SSIINNHH VVIIÊÊNN CCHHUUYYÊÊNN SSÂÂUU CCẦẦUU LLÔÔNNGG NNGGÀÀNNHH

GGIIÁÁOO DDỤỤCC TTHHỂỂ CCHHẤẤTT TTHHEEOO HHỌỌCC CCHHẾẾ TTÍÍNN CCHHỈỈ

TTẠẠII TTRRƯƯỜỜNNGG ĐĐẠẠII HHỌỌCC CCẦẦNN TTHHƠƠ

Ngành: Giáo dục học

Mã số: 9140101

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:

1. PGS. TS TRỊNH HỮU LỘC

2. TS. ÂU XUÂN ĐÔN

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả

trình bày trong luận án là trung thực chưa từng được ai công bố trong bất kì

một công trình nghiên cứu nào khác.

Tác giả luận án

Châu Hoàng Cầu

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN

MỤC LỤC

DANH MỤC VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1

CHƢƠNG 1

TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................. 6

1.1.Quan điểm, chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc về công tác giáo dục thể chất

trong nhà trƣờng Đại học ...................................................................................... 6

1.2. Đổi mới chƣơng trình đào tạo, nâng cao chất lƣợng GDTC ở các trƣờng Đại

học hiện nay......................................................................................................... 10

1.2.1. Đổi mới chƣơng trình đào tạo, nâng cao chất lƣợng GDTC ở các

trƣờng Đại học. ......................................................................................... 10

1.2.2. Đổi mới chƣơng trình đào tạo, nâng cao chất lƣợng GDTC ở Bộ

môn GDTC trƣờng Đại học Cần Thơ. ...................................................... 16

1.3. Một số khái niệm liên quan đến đề tài: ........................................................ 20

1.4. Một số công trình nghiên cứu có liên quan: ................................................. 28

1.5. Các đặc điểm phát triển thể chất của sinh viên. ........................................... 32

1.5.1. Đặc điểm về phát triển thể hình lứa tuổi sinh viên. ........................ 32

1.5.2. Đặc điểm phát triển các tố chất thể lực của lứa tuổi sinh viên. ...... 32

1.5.3. Các đặc điểm phát triển tâm lý của sinh viên ................................. 38

1.5.4. Đặc điểm phát triển sinh lý của sinh viên. ...................................... 40

1.6. Khái lƣợc lịch sử phát triển và các đặc điểm của môn cầu lông. ................. 43

1.6.1. Vị trí, lịch sử phát triển môn cầu lông. ........................................... 43

1.6.2. Đặc điểm chung của môn cầu lông ................................................. 46

1.6.3. Đặc điểm hoạt động kỹ thuật môn cầu lông. .................................. 46

1.6.4. Đặc điểm hoạt động chiến thuật môn cầu lông. ............................. 47

1.6.5. Đặc điểm hoạt động thể lực của vận động viên cầu lông. .............. 48

1.7. Khái lƣợc lịch sử phát triển trƣờng Đại học Cần Thơ và sự hình thành Bộ

môn Giáo dục Thể chất. ...................................................................................... 48

1.7.1. Lịch sử phát triển trƣờng Đại học Cần Thơ. ................................... 48

1.7.2. Vị trí vai trò của trƣờng Đại học Cần thơ ở khu vực Đồng bằng

Sông Cửu Long. ........................................................................................ 51

1.7.3. Sự hình thành Bộ môn Giáo dục Thể chất tại trƣờng đại học Cần Thơ. 51

CHƢƠNG 2

ĐỐI TƢỢNG, PHƢƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU ............... 54

2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu: ............................................................................. 54

2.1.1. Phƣơng pháp tổng hợp tài liệu ........................................................ 54

2.1.2. Phƣơng pháp phỏng vấn bằng phiếu ............................................... 54

2.1.3. Phƣơng pháp quan sát sƣ phạm ...................................................... 54

2.1.4. Phƣơng pháp kiểm tra y học ........................................................... 55

2.1.5. Phƣơng pháp kiểm tra sƣ phạm: ..................................................... 58

2.1.6. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm ............................................... 66

2.1.7. Phƣơng pháp toán học thống kê ...................................................... 66

2.2. Tổ chức nghiên cứu: ..................................................................................... 69

2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu. .................................................................... 69

2.2.2. Khách thể nghiên cứu: .................................................................... 69

2.2.3. Phạm vi, thời gian nghiên cứu: ......................................................... 69

CHƢƠNG 3

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ................................................... 71

3.1. Nghiên cứu đánh giá thực trạng việc thực hiện chƣơng trình giảng dạy cho

sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành giáo dục thể chất theo học chế tín chỉ tại

trƣờng Đại học Cần Thơ ...................................................................................... 71

3.1.1. Thực trạng về thực hiện chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên

chuyên sâu cầu lông tại trƣờng ĐHCT giai đoạn 2007-2014. .................. 71

3.1.2. Thực trạng kết quả phỏng vấn của giảng viên về chƣơng trình giảng

dạy cho SVCSCL hiện hành tại trƣờng ĐHCT. ....................................... 85

3.1.3. Thực trạng về đội ngũ giảng viên giảng dạy môn CSCL tại Bộ môn

GDTC trƣờng ĐHCT. .............................................................................. 87

3.1.4. Thực trạng về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy cho

SVCSCL tại trƣờng ĐHCT. ...................................................................... 88

3.1.5. Thực trạng về sử dụng kinh phí dành cho giảng dạy chuyên sâu cầu

lông. ........................................................................................................... 91

3.1.6. Thực trạng về giảng dạy kỹ năng sƣ phạm cho SVCSCL tại trƣờng

ĐHCT. ....................................................................................................... 92

3.1.7. Thực trạng về thể chất của SVCSCL khóa 41 trƣờng ĐHCT. ....... 94

3.1.8. Thực trạng về mức độ hài lòng của sinh viên sau khi học chƣơng

trình giảng dạy cầu lông hiện hành. ........................................................ 101

3.2. Đổi mới và ứng dụng chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL ngành GDTC

theo học chế tín chỉ tại trƣờng ĐHCT qua 2 năm học 2015-2017. ................... 104

3.2.1. Xây dựng các kỹ năng sƣ phạm cho sinh viên chuyên sâu cầu lông

ngành GDTC theo học chế tín chỉ tại trƣờng ĐHCT. ............................. 104

3.2.2. Đổi mới chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông

ngành GDTC theo học chế tín chỉ tại trƣờng Đại học Cần Thơ. ............ 108

3.2.3. Xây dựng kế hoạch thực nghiệm chƣơng trình giảng dạy cho sinh

viên chuyên sâu cầu lông. ....................................................................... 127

3.2.4. Ứng dụng thực nghiệm chƣơng trình giảng dạy mới cho sinh viên

chuyên sâu cầu lông ngành GDTC theo học chế tín chỉ tại trƣờng ĐHCT,

qua 2 năm học (2015 – 2017). ................................................................ 128

3.3. Đánh giá hiệu quả việc thực nghiệm chƣơng trình giảng dạy mới cho

SVCSCL ngành GDTC theo học chế tín chỉ qua 2 năm thực nghiệm tại trƣờng

ĐHCT (2015-2017). .......................................................................................... 129

3.3.1. Đánh giá hiệu quả của việc đổi mới chƣơng trình đến sự phát triển thể lực

và kỹ thuật của SVCSCL ngành GDTC (qua 2 năm 2015 – 2017). ............. 129

3.3.2. Đánh giá mức độ hài lòng về chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL

ngành GDTC tại trƣờng ĐHCT. ............................................................. 141

3.3.3. Đánh giá kết quả thực hiện các kỹ năng sƣ phạm của SVCSCL tại

Trƣờng ĐHCT. ........................................................................................ 142

3.3.4. Đánh giá kết quả thực tập giảng dạy của SVCSCL tại các trƣờng

THPT ở các Tỉnh Hậu Giang và Thành phố Cần Thơ. ........................... 144

KẾT LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ ........................................................................ 149

KẾT LUẬN ............................................................................................. 149

KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 150

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ĐÃ

CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TỪ VIẾT TẮT

THUẬT NGỮ TIẾNG VIỆT

Bộ GD&ĐT

Bộ Giáo dục và Đào tạo

BGH

Ban giám hiệu

BM. GDTC

Bộ môn Giáo dục Thể chất

CNTT

Công nghệ thông tin

CSVC

Cơ sở vật chất

ĐC

Đối chứng

ĐH

Đại học

ĐBCL & KT

Đảm bảo chất lƣợng và khảo thí

ĐHCT

Đại học Cần Thơ

ĐHSP TDTT TP.HCM

Đại học Sƣ phạm Thể dục Thể thao thành phố

Hồ Chí Minh

ĐH TDTT

Đại học thể dục thể thao

GDTC

Giáo dục thể chất

K41

Khóa 41

m

Mét

ml

Milimet

Số lƣợng

n

NQ

Nghị Quyết

s

Giây

SP

Sƣ phạm

SV

Sinh viên

SVCSCL

Sinh viên chuyên sâu cầu lông

TDTT

Thể dục thể thao

THPT

Trung học phổ thông

TN

Thực nghiệm

BẢNG DANH MỤC CÁC BẢNG NỘI DUNG TRANG

So sánh các đặc điểm dạy học theo học chế tín chỉ với

Bảng 1.1 dạy học truyền thống trong đổi mới chƣơng trình 11

giảng dạy chuyên ngành.

Cấu trúc học phần và thời lƣợng chƣơng trình giảng

Bảng 3.1 dạy SVCSCL ngành GDTC trƣờng ĐHCT giai đoạn 72

2007 - 2009

Cấu trúc học phần và thời lƣợng chƣơng trình giảng

Bảng 3.2 dạy SVCSCL ngành GDTC trƣờng ĐHCT giai đoạn 73

2010 - 2014

Cấu trúc học phần và thời lƣợng chƣơng trình giảng

Bảng 3.3 dạy cho SVCSCL ngành GDTC trƣờng ĐHCT giai 75

đoạn 2014 – nay.

Chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL ngành GDTC Bảng 3.4 Sau 76 theo học chế tín chỉ tại trƣờng ĐHCT

So sánh sự khác biệt của chƣơng trình giảng dạy môn

Bảng 3.5 chuyên sâu cầu lông ở 3 giai đoạn theo học chế tín Sau 78

chỉ.

Cấu trúc chƣơng trình giảng dạy CSCL tại các trƣờng Bảng 3.6 81 ĐH.

So sánh phân phối thời gian nội dung chƣơng trình

Bảng 3.7 giảng dạy cho SVCSCL tại trƣờng ĐHCT với các 81

trƣờng ĐH TDTT.

Bảng so sánh về nội dung và hình thức giảng dạy

Bảng 3.8 chuyên sâu cầu lông tại trƣờng ĐHCT với các trƣờng Sau 83

ĐH TDTT.

Kết quả phỏng vấn giảng viên về chƣơng trình giảng

Bảng 3.9 dạy cho SVCSCL hiện hành tại trƣờng ĐH TDTT 85

(n=40).

Thực trạng đội ngũ giảng viên giảng dạy tại trƣờng Bảng 3.10 87 ĐHCT

Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy Bảng 3.11 89 SVCSCL

Bảng 3.12 Tài liệu giảng dạy cho SVCSCL tại trƣờng ĐHCT 90

Thực trạng về sử dụng kinh phí dành cho giảng dạy Bảng 3.13 91 chuyên sâu cầu lông giai đoạn 2016 – 2019.

Kết quả phỏng vấn cán bộ quản lý, giảng viên Bảng 3.14 Sau 92 GDTC… (n=40)

Kết quả phỏng vấn SVCSCL về mức độ cần thiết học Bảng 3.15 93 tập các kỹ năng sƣ phạm môn cầu lông

Kết quả phỏng vấn các chỉ số đánh giá thể chất Bảng 3.16 96 SVCSCL ngành GDTC trƣờng ĐHCT

Thực trạng thể chất của SVCSCL khóa 41 nhóm ĐC Bảng 3.17 97 trƣờng ĐHCT

Thực trạng thể chất của SVCSCL khóa 41 nhóm TN Bảng 3.18 98 trƣờng ĐHCT

Kết quả phỏng vấn SVCSCL ngành GDTC tại trƣờng Bảng 3.19 Sau 101 ĐHCT

Kết quả phỏng vấn lần 1 các chỉ tiêu KNSP cho Bảng 3.20 Sau 106 SVCSCL ngành GDTC trƣờng ĐHCT

Kết quả phỏng vấn lần 2 các chỉ tiêu KNSP Bảng 3.21 Sau 106 choSVCSCL ngành GDTC trƣờng ĐHCT

Bảng 3.22 Kết quả kiểm định qua phỏng vấn lần 1 và lần 2 về 107

kỹ năng sƣ phạm cho SVCSCL ngành GDTC tại

trƣờng ĐHCT

Bảng phân phối thời gian chi tiết của chƣơng trình

Bảng 3.23 giảng dạy cho SVCSCL ngành GDTC theo hƣớng đổi Sau 121

mới tại trƣờng ĐHCT.

Bảng 3.24 Phân phối nội dung và hình thức tổ chức giảng dạy. Sau 123

Bảng 3.25 Chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL khóa 41 mới Sau 124

Kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định chƣơng

Bảng 3.26 trình giảng dạy chuyên sâu cầu lông tại trƣờng ĐHCT 126

(n=5)

Kết quả kiểm tra các test thể lực, kỹ thuật của 2 nhóm Bảng 3.27 Sau 129 ĐC và TN trƣớc thực nghiệm

Kết quả kiểm tra các test thể lực, kỹ thuật của 2 nhóm Bảng 3.28 Sau 133 ĐC và TN sau 4 tháng thực nghiệm

Kết quả kiểm tra các test thể lực, kỹ thuật của 2 nhóm Bảng 3.29 Sau 134 ĐC và TN sau 8 tháng thực nghiệm

Kết quả kiểm tra các test thể lực, kỹ thuật của 2 nhóm Bảng 3.30 Sau 135 ĐC và TN sau 12 tháng thực nghiệm

Kết quả kiểm tra các test thể lực, kỹ thuật của 2 nhóm Bảng 3.31 Sau 136 ĐC và TN sau 16 tháng thực nghiệm

Kết quả so sánh tự đối chiếu các test đánh giá thể lực, Bảng 3.32 Sau 137 kỹ thuật

Nhịp độ tăng trƣởng của các test thể lực, kỹ thuật của

Bảng 3.33 nhóm Đối chứng qua các giai đoạn thực nghiệm Sau 137

(n=15)

Nhịp độ tăng trƣởng của các test thể lực, kỹ thuật của Bảng 3.34 Sau 137 nhóm Thực nghiệm qua các giai đoạn thực nghiệm

(n=15)

Thang điểm đánh giá phát triển thể lực - kỹ thuật của Bảng 3.35 Sau 139 nhóm TN sau 4 tháng.

Thang điểm đánh giá phát triển thể lực - kỹ thuật của Bảng 3.36 Sau 139 nhóm TN sau 8 tháng.

Thang điểm đánh giá phát triển thể lực - kỹ thuật của Bảng 3.37 Sau 139 nhóm TN sau 12 tháng.

Thang điểm đánh giá phát triển thể lực - kỹ thuật của Bảng 3.38 Sau 139 nhóm TN sau 16 tháng.

Bảng điểm tổng hợp thể lực - kỹ thuật của nhóm TN Bảng 3.39 Sau 140 sau 4 tháng

Bảng điểm tổng hợp thể lực - kỹ thuật của nhóm TN Bảng 3.40 Sau 140 sau 8 tháng

Bảng điểm tổng hợp thể lực - kỹ thuật của nhóm TN Bảng 3.41 Sau 140 sau 12 tháng

Bảng điểm tổng hợp thể lực - kỹ thuật của nhóm TN Bảng 3.42 Sau 140 sau 16 tháng

Tiêu chuẩn đánh giá xếp loại tổng hợp thể lực, kỹ Bảng 3.43 Sau 140 thuật cho SVCSCL ngành GDTC trƣờng ĐHCT

Xếp loại tổng hợp thể lực, kỹ thuật cho SVCSCL Bảng 3.44 Sau 140 ngành GDTC trƣờng ĐHCT

Tổng hợp ý kiến đánh giá mức độ hài lòng về chƣơng

Bảng 3.45 trình giảng dạy cho SVCSCL ngành GDTC tại trƣờng Sau 141

ĐHCT (n = 40)

Bảng 3.46 Kết quả đánh giá các kỹ năng sƣ phạm của SVCSCL 143

Mức độ hài lòng của SVCSCL sau khi học các kỹ Bảng 3.47 Sau 144 năng sƣ phạm môn cầu lông (n=15)

Bảng 3.48 Kết quả thực tập giảng dạy của SVCSCL (n = 15) Sau 144

Kết quả kiểm tra thể chất của 2 nhóm ĐC và TN sau 4 Bảng 3.49 PL23 tháng

Kết quả kiểm tra thể chất của 2 nhóm ĐC và TN sau 8 Bảng 3.50 PL23 tháng

Kết quả kiểm tra thể chất của 2 nhóm ĐC và TN sau Bảng 3.51 PL23 12 tháng

Kết quả kiểm tra thể chất của 2 nhóm ĐC và TN sau Bảng 3.52 PL23 16 tháng

So sánh tự đối chiếu các test thể chất trƣớc và sau 16 Bảng 3.53 PL23 tháng TN của 2 nhóm khách thể nghiên cứu

Bảng 3.54 Nhịp độ tăng trƣởng các test thể chất của nhóm ĐC PL23

Bảng 3.55 Nhịp độ tăng trƣởng các test thể chất của nhóm TN PL23

Kết quả đánh giá mức độ hài lòng của SV sau khi học Bảng 3.56 PL23 xong chƣơng trình giảng dạy đổi mới

Kết quả đánh giá mức độ hài lòng của SV sau khi học Bảng 3.57 PL23 xong chƣơng trình giảng dạy đổi mới

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

BIỂU ĐỒ NỘI DUNG TRANG

Nhịp tăng trƣởng test lực bóp tay thuận của 2 Biểu đồ 3.1 Sau 137 nhóm ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm

Nhịp tăng trƣởng test nằm ngửa gập bụng của 2 Biểu đồ 3.2 Sau 137 nhóm ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm

Nhịp tăng trƣởng test bật xa tại chỗ của 2 nhóm Biểu đồ 3.3 Sau 137 ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm

Nhịp tăng trƣởng test chạy 30m XPC của 2 nhóm Biểu đồ 3.4 Sau 137 ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm

Nhịp tăng trƣởng test ném quả cầu lông của 2 Biểu đồ 3.5 Sau 137 nhóm ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm

Nhịp tăng trƣởng test lăng vợt của 2 nhóm ĐC và Biểu đồ 3.6 Sau 137 TN qua các giai đoạn thực nghiệm

Nhịp tăng trƣởng test nhảy dây của 2 nhóm ĐC và Biểu đồ 3.7 Sau 137 TN qua các giai đoạn thực nghiệm

Nhịp tăng trƣởng test di chuyển ngang của 2 nhóm Biểu đồ 3.8 Sau 137 ĐC và TN

Nhịp tăng trƣởng test di chuyển 4 góc của 2 nhóm Biểu đồ 3.9 Sau 137 ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm

Nhịp tăng trƣởng test di chuyển tiến lùi của 2 Biểu đồ 3.10 Sau 137 nhóm ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm

Nhịp tăng trƣởng test bật nhảy đập cầu của 2 nhóm Biểu đồ 3.11 Sau 137 ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm

Nhịp tăng trƣởng test phát cầu trái tay của 2 nhóm Biểu đồ 3.12 Sau 137 ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm

Biểu đồ 3.13 Nhịp tăng trƣởng test phát cầu thuận tay của 2 Sau 137

nhóm ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm

Nhịp tăng trƣởng test đánh cầu cao sâu theo 1

Biểu đồ 3.14 đƣờng thẳng của 2 nhóm ĐC và TN qua các giai Sau 137

đoạn thực nghiệm

Nhịp tăng trƣởng test đánh cầu cao sâu theo 1

Biểu đồ 3.15 đƣờng chéo của 2 nhóm ĐC và TN qua các giai Sau 137

đoạn thực nghiệm

Nhịp tăng trƣởng test chặn cầu bên trái của 2 Biểu đồ 3.16 Sau 137 nhóm ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm

Nhịp tăng trƣởng test chặn cầu bên phải của 2 Biểu đồ 3.17 Sau 137 nhóm ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm

Nhịp tăng trƣởng test đập cầu dọc biên của 2 nhóm Biểu đồ 3.18 Sau 137 ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

SƠ ĐỒ, NỘI DUNG TRANG HÌNH VẼ

Hình 1.1 Nguyên lý Cấu trúc tƣơng thích (John Biggs, 1999) 12

Hình 1.2 Chƣơng trình dạy học và chất lƣợng chƣơng trình đào tạo. 21

Hình 1.3 Sơ đồ sự hài lòng của sinh viên. 25

Hình 3.1 Sơ đồ chƣơng trình dạy học (AUN – QA) 109

1

MỞ ĐẦU

Xây dựng và phát triển giáo dục và đào tạo trong các trƣờng Đại học trên

cả nƣớc đã trở thành một nhiệm vụ hết sức quan trọng đối với mỗi trƣờng trong

việc chuẩn bị bồi dƣỡng nguồn nhân lực, phục vụ các nhiệm vụ phát triển xã hội

tăng trƣởng kinh tế nhanh và bền vững. Hội nghị lần thứ 8, Ban chấp hành

Trung ƣơng Đảng khóa XI (nghị quyết số 29-NQ/TW) ngày 4/11/2013 khẳng

định: “Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu là sự nghiệp của Đảng, Nhà

nước và của nhân dân”, và nêu rõ đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục – đào tạo

để đáp ứng ngày càng tốt hơn công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc và nhu cầu

học tập của nhân dân. Giáo dục con ngƣời Việt Nam phát triển toàn diện (đạo

đức, thể chất, trí tuệ, thẩm mỹ, kỹ thuật lao động) và phát huy tố chất tiềm năng,

khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân: yêu gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào,

sống tốt và làm việc có hiệu quả [6].

Trong những năm gần đây Giáo dục Thể chất trong trƣờng học đã có

những bƣớc thay đổi quan trọng trong sự nghiệp giáo dục – đào tạo nhằm góp

phần thực hiện mục tiêu “nâng cao dân trí, bồi dưỡng nhân lực, đào tạo nhân

tài” cho đất nƣớc. Bên cạnh đó Đảng và Nhà nƣớc cũng tạo điều kiện cho mọi

ngƣời dân nhất là lớp trí thức trẻ có cơ hội “phát triển cao về trí tuệ, cường

tráng về thể chất, phong phú về tinh thần, trong sáng về đạo đức” đáp ứng nhu

cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc cũng nhƣ quá trình hội nhập quốc tế

đó là phải nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực.

Nghị quyết Trung ƣơng IV khóa VII, Nghị quyết Trung ƣơng II khóa

VIII, Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng cộng sản Việt Nam lần thứ X, đặc biệt là

mục tiêu giáo dục toàn diện trong nhà trƣờng, Bộ Giáo dục và Đào tạo đang

triển khai cải tiến nội dung, chƣơng trình các môn học, nâng cao đội ngũ giáo

viên với yêu cầu về số lƣợng, đảm bảo chất lƣợng phù hợp với xu hƣớng phát

triển chung của ngành giáo dục và đào tạo [4], [5].

Cùng với xu hƣớng đổi mới để phát triển của nền giáo dục và đào tạo

nƣớc nhà. Trong những năm gần đây trƣờng Đại học Cần Thơ không ngừng phát

triển lớn mạnh cả về quy mô và chất lƣợng đào tạo. Trƣờng Đại học Cần Thơ là

một trong những trƣờng trọng điểm về giáo dục và đào tạo của cả nƣớc và khu

2

vực Đồng bằng Sông Cửu Long, là trung tâm văn hóa, khoa học kỹ thuật. Nhiệm

vụ của chính trƣờng là đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ

phục vụ phát triển kinh tế xã hội ở khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long cũng

nhƣ trong nƣớc và quốc tế.

Trƣờng Đại học Cần Thơ có bề dày lịch sử phát triển, đến nay trƣờng đã

đào tạo đƣợc 50 năm. Là một trƣờng đào tạo đa ngành nghề với các cấp bậc học

khác nhau. Bộ môn Giáo dục Thể chất là một bộ môn trực thuộc trƣờng Đại học

Cần Thơ với khoảng 20 giảng viên tham gia giảng dạy các học phần không

chuyên và chuyên ngành thể thao. Bộ môn Giáo dục Thể chất trƣờng Đại học

Cần Thơ đang trên đƣờng xây dựng và hoàn thiện về mọi mặt với một khối

lƣợng công việc rất lớn và đa dạng.

Trƣớc những thách thức trên Bộ môn Giáo dục thể chất cùng tập thể giảng

viên luôn luôn cố gắng nỗ lực hết mình trong việc nâng cao trình độ chuyên môn

và công tác giảng dạy giáo dục thể chất ở trƣờng Đại học Cần Thơ để đáp ứng

nguồn nhân lực chất lƣợng cao cho khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long nói

riêng và cả nƣớc nói chung.

Năm 2004 trƣờng Đại học Cần Thơ bắt đầu đào tạo cử nhân chuyên

ngành giáo dục thể chất với 5 chuyên ngành (Điền kinh, Bóng chuyền, Bóng đá,

Cầu lông và Taekwondo), hàng năm Bộ môn Giáo dục Thể chất đào tạo cử nhân

Sƣ phạm Giáo dục Thể chất mỗi khóa hơn 60 sinh viên và là nơi cung cấp

nguồn nhân lực cho vùng Đồng bằng Sông Cửu Long. Trong đó chuyên ngành

môn Cầu lông là một trong những chuyên ngành đƣợc sinh viên yêu thích, bởi vì

cầu lông là một môn thể thao có tính quần chúng và nghệ thuật cao, ngoài ra tập

luyện thi đấu cầu lông còn mang tính chất tranh đua quyết liệt để giành thứ hạng

ở các giải đấu.

Qua thực tiễn công tác giảng dạy đối với môn cầu lông thì việc đổi mới

chƣơng trình chuyên sâu môn cầu lông cho sinh viên ngành Giáo dục thể chất

bậc Đại học chƣa đƣợc nghiên cứu cụ thể để áp dụng giảng dạy trong trƣờng Đại

học Cần Thơ. Quy chế 43/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 15/8/2007 ra đời đã tạo

điều kiện cho sự chuyển đổi đào tạo từ niên chế sang đào tạo tín chỉ, vì vậy số

tiết học phần cũng giảm nhẹ so với đào tạo theo niên chế việc phân cấp sự tự

3

chủ và tự chịu trách nhiệm của các Trƣờng Đại học trong việc đổi mới chƣơng

trình đào tạo [12]. Do đó việc đổi mới chƣơng trình chuyên sâu môn cầu lông

cho sinh viên ngành Sƣ phạm Giáo dục Thể chất bậc Đại học ở Bộ môn Giáo

dục Thể chất trƣờng Đại học Cần Thơ có tính cấp thiết và cấp bách, xây dựng

chƣơng trình giảng dạy trƣớc đây chủ yếu dựa trên kinh nghiệm thực tiễn của

bản thân và đƣợc biên soạn trong một thời gian ngắn. Sau khi biên soạn chƣơng

trình và đƣợc kiểm duyệt thực hiện thì chƣơng trình vẫn còn nhiều điểm bất cập.

Chính vì thế đƣợc sự quan tâm của Ban giám hiệu Trƣờng Đại học Cần Thơ,

Ban lãnh đạo Bộ môn Giáo dục Thể chất, cũng nhƣ Tổ môn Điền kinh và các

môn khác nên việc đổi mới chƣơng trình chuyên sâu môn cầu lông cho sinh viên

ngành Sƣ phạm Giáo dục Thể chất bậc Đại học ở trƣờng Đại học Cần Thơ, cần

phải đƣợc nghiên cứu chi tiết cụ thể để áp dụng giảng dạy ở trƣờng Đại học Cần

Thơ trong thời gian sắp tới là phù hợp với sự phát triển chung của giáo dục đại

học và tinh thần đổi mới của Ban lãnh đạo Bộ môn Giáo dục Thể chất nói riêng

cũng nhƣ Ban Giám Hiệu trƣờng Đại học Cần Thơ nói chung.

Với xu thế phát triển của ngành Giáo dục hiện nay trên cả nƣớc và quan

điểm của Đảng và Nhà nƣớc về đổi mới Giáo dục Đại học, bản thân tôi mong

muốn đóng góp một phần công sức vào sự phát triển giáo dục môn cầu lông ở

Bộ môn Giáo dục Thể chất tại trƣờng Đại học Cần Thơ, đồng thời làm phong

phú nguồn tài liệu tham khảo trong lĩnh vực khoa học thể dục thể thao nên tôi

mạnh dạn chọn đề tài: “Nghiên cứu đổi mới chương trình giảng dạy cho sinh

viên chuyên sâu cầu lông ngành giáo dục thể chất theo học chế tín chỉ tại

chất trường Đại học Cần Thơ”.

Mục đích nghiên cứu:

Nhằm đổi mới chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông

ngành giáo dục thể chất theo học chế tín chỉ tại trƣờng Đại học Cần Thơ, góp phần

nâng cao chất lƣợng giảng dạy môn cầu lông nói riêng cũng nhƣ nâng cao chất

lƣợng đào tạo ngành giáo dục thể chất nói chung của trƣờng Đại học Cần Thơ.

Mục tiêu nghiên cứu:

Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu trên, luận án cần giải quyết các mục

tiêu sau:

4

Mục tiêu 1: Nghiên cứu đánh giá thực trạng việc thực hiện chương trình

giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành giáo dục thể chất theo học

chế tín chỉ tại trường Đại học Cần Thơ.

- Thực trạng về thực hiện chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên

sâu cầu lông (SVCSCL) tại trƣờng Đại học Cần Thơ (ĐHTC) giai đoạn 2007-

2014.

- Thực trạng kết quả phỏng vấn của giảng viên về chƣơng trình giảng

dạy cho SVCSCL hiện hành tại trƣờng ĐHCT.

- Thực trạng về đội ngũ giảng viên giảng dạy môn chuyên sâu cầu lông

tại BM GDTC trƣờng ĐHCT.

- Thực trạng về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy cho

SVCSCL tại trƣờng ĐHCT.

- Thực trạng về sử dụng kinh phí dành cho giảng dạy chuyên sâu cầu

lông.

- Thực trạng về giảng dạy kỹ năng sƣ phạm cho SVCSCL tại trƣờng

ĐHCT.

- Thực trạng về thể chất của SVCSCL khóa 41 trƣờng ĐHCT.

- Thực trạng về mức độ hài lòng của sinh viên sau khi học chƣơng trình

giảng dạy cầu lông hiện hành.

Mục tiêu 2: Đổi mới và ứng dụng chương trình giảng dạy cho sinh viên

chuyên sâu cầu lông ngành giáo dục thể chất theo học chế tín chỉ tại trường Đại

học Cần Thơ, qua 2 năm học tập (2015-2017).

- Xây dựng các kỹ năng sƣ phạm cho sinh viên chuyên sâu cầu lông

ngành giáo dục thể chất theo học chế tín chỉ tại trƣờng Đại học Cần Thơ.

- Đổi mới chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông

ngành Giáo dục Thể chất theo học chế tín chỉ tại trƣờng Đại học Cần Thơ.

- Xây dựng kế hoạch thực nghiệm chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên

chuyên sâu cầu lông.

- Ứng dụng thực nghiệm chƣơng trình giảng dạy mới cho sinh viên

chuyên sâu cầu lông ngành giáo dục thể chất theo học chế tín chỉ tại trƣờng Đại

học Cần Thơ, qua 2 năm học (2015-2017).

5

Mục tiêu 3: Đánh giá hiệu quả việc thực nghiệm chương trình giảng dạy

mới cho sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành giáo dục thể chất theo học chế tín

chỉ qua 2 năm thực nghiệm tại trường Đại học Cần Thơ (2015 – 2017).

- Đánh giá hiệu quả của việc đổi mới chƣơng trình đến sự phát triển thể

lực và kỹ thuật của sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành GDTC (qua 2 năm

2015 – 2017).

- Đánh giá mức độ hài lòng của giảng viên về chƣơng trình giảng dạy

SVCSCL đổi mới.

- Đánh giá kết quả thực hiện các kỹ năng sƣ phạm của SVCSCL tại

trƣờng ĐHCT.

- Đánh giá kết quả thực tập giảng dạy của SVCSCL tại các trƣờng THPT

ở các Tỉnh Hậu Giang và TP. Cần Thơ.

- Đánh giá về thể chất SVCSCL khóa 41 trƣờng ĐHCT.

- Đánh giá mức độ hài lòng của sinh viên sau khi học xong chƣơng trình

giảng dạy đổi mới.

Giả thuyết khoa học của luận án:

Trên cơ sở đánh giá thực trạng việc thực hiện chƣơng trình giảng dạy cho

sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành giáo dục thể chất tại trƣờng Đại học Cần

Thơ và các trƣờng Đại học Thể dục Thể thao, trên cơ sở đó cải tiến chƣơng trình

giảng dạy góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo đội ngũ giáo viên thể dục thể

thao theo hƣớng đáp ứng nhu cầu xã hội, đảm bảo chuẩn đầu ra của nhà trƣờng

theo mục tiêu đào tạo.

Những đóng góp mới của đề tài

- Đổi mới chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông trong

trƣờng Đại học Cần thơ theo hƣớng phát triển các năng lực sƣ phạm, các kỹ

năng nghề nghiệp để đáp ứng nhu cầu xã hội và hội nhập quốc tế.

- Đào tạo nguồn nhân lực giáo viên thể dục thể thao có đầy đủ kiến thức,

kỹ năng, đạo đức, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục toàn diện.

6

CHƢƠNG 1

TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Quan điểm, chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc về công tác giáo dục thể

chất trong nhà trƣờng Đại học

Đảng và Nhà nƣớc ta luôn luôn xem trọng công tác nâng cao sức khỏe

cho nhân dân, đặc biệt là công tác GDTC và thể thao cho sinh viên trong các

trƣờng Đại học, đó là lớp ngƣời giữ gìn và xây dựng phát triển đất nƣớc. Vì vậy,

nâng cao công tác GDTC cho học sinh, sinh viên là trách nhiệm không chỉ ở

trƣờng đại học mà là trách nhiệm của toàn xã hội.

GDTC trong các trƣờng đại học hiện nay có một vai trò quan trọng không

thể thiếu đƣợc trong sự nghiệp giáo dục và đào tạo, góp phần thực hiện mục

tiêu: “Nâng cao dân trí, bồi dưỡng nhân lực, đào tạo nhân tài cho đất nước”.

Xuất phát từ những vấn đề trên các quan điểm về giáo dục thể chất và thể

thao trong nhà trƣờng đƣợc Đảng và Nhà nƣớc phát triển vận dụng một cách

linh hoạt sáng tạo. Trong thời kỳ phát triển đất nƣớc, tùy theo yêu cầu, nhiệm vụ

và tình hình thực tiễn, Đảng và Nhà nƣớc ta luôn luôn có những chỉ thị, nghị

quyết kịp thời, chủ trƣơng đúng đắn để chỉ đạo công tác GDTC và phong trào

TDTT.

Nghị quyết số 04-NQ/HNTW ngày 14/1/1993 “Về tiếp tục đổi mới sự

nghiệp giáo dục và đào tạo”;

Chỉ thị 36 – CT/TW ngày 24/3/1994 Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng Cộng

Sản Việt Nam về công tác Thể dục Thể thao trong giai đoạn mới và tầm quan

trọng của Giáo dục Thể chất trong trƣờng học: “Thực hiện giáo dục thể chất

trong tất cả các trường học làm cho việc tập luyện thể dục thể thao trở thành

nếp sống hàng ngày của học sinh, sinh viên… Cải tiến chương trình giảng dạy,

tiêu chuẩn rèn luyện thân thể, đào tạo giáo viên thể dục thể thao cho từng

trường học các cấp, tạo điều kiện cần thiết về cơ sở vật chất để thực hiện chế độ

giáo dục thể chất bắt buộc ở tất cả các trường học” [2], [3].

Nghị quyết TW 2 khóa 8, ngày 16/12/1996, định hƣớng chiến lƣợc phát

triển giáo dục và đào tạo đến năm 2000. Bộ chính trị chỉ đạo một số nhiệm vụ,

giải pháp phát triển giáo dục đến năm 2000 nhƣ: “Nâng cao chất lượng giáo dục

7

toàn diện, coi trọng giáo dục nhân cách, đạo đức, lối sống cho học sinh, sinh

viên, mở rộng quy mô giáo dục hợp lý (nội dung này cần coi trọng cả ba mặt

giáo dục: dạy làm người, dạy chữ, dạy nghề)”. “Tiếp tục đổi mới chương trình,

tạo chuyển biến mạnh mẽ về phương pháp giáo dục … sớm khắc phục tình trạng

quá tải, nặng về lý thuyết, nhẹ về thực hành, chưa khuyến khích đúng mức tính

sáng tạo của người học. Nhiệm vụ này nêu rõ, cần cải tiến và nâng cao chất

lượng chương trình... Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy và học, khắc phục cơ

bản lối truyền thụ một chiều. Phát huy phương pháp dạy học tích cực, sáng tạo,

hợp tác; giảm thời gian giảng lý thuyết, tăng thời gian tự học, tự tìm hiểu cho

học sinh, sinh viên..”. Trên cơ sở định hƣớng của Đảng và Nhà nƣớc về phát

triển giáo dục, cần thực hiện đồng bộ các giải pháp sau: “Đẩy mạnh giáo dục

toàn diện, chú trọng giáo dục đạo đức, kĩ năng sống, giáo dục pháp luật và giáo

dục hướng nghiệp, tích hợp ở những lớp dưới, phân hóa mạnh ở những lớp trên,

chú trọng giáo dục quốc phòng an ninh, tăng cường các hoạt động xã hội của

học sinh để bảo tồn các truyên thống văn hóa của xã hội, xây dựng nền học vấn

phổ thông cơ bản, vững chắc phát triển năng lực cá nhân của người học, phù

hợp với điều kiện của mỗi các nhân, đáp ứng yêu cầu của xã hội hiện đại”.

“Chương trình giáo dục… biến quá trình dạy học thành quá trình tự học có

hướng dẫn …”. Những sự thay đổi trên đây rất quan trọng đối với nhiệm vụ đổi

mới chƣơng trình đào tạo giáo viên trong các cơ sở đào tạo [4].

Chỉ thị 113/TTg của Thủ tƣớng Chính phủ ngày 7/3/1996, cần phải quy

hoạch xây dựng phát triển ngành Thể dục Thể thao “ Bộ Giáo dục và Đào tạo

cần đặc biệt coi trọng việc Giáo dục Thể chất trong nhà trường, cải tiến nội

dung giảng dạy Thể dục Thể thao nội khóa, ngoại khóa, quy định tiêu chuẩn rèn

luyện thân thể cho học sinh các cấp học. Có quy chế bắt buộc đối với công tác

Giáo dục Thể chất trong nhà trường” [24].

Nghị quyết 14/2005/NQ-CP ngày 2/11/2005 đổi mới toàn diện về giáo dục

Việt Nam. Đối với giáo dục đại học: “Đổi mới nội dung đào tạo theo hướng thực

tiến và hiện đại. Mục tiêu đào tạo sinh viên (Tiềm năng học tập nghiên cứu sáng

tạo, kỹ năng phát triển cá nhân liên kết với xã hội, kỹ năng sáng nghiệp)” [29].

Điều 39 Luật Giáo dục năm 2005 đƣợc sửa đổi, bổ sung năm 2009 qui định:

8

- Mục tiêu của giáo dục đại học là: “Là đào tạo người học có phẩm chất

chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng lực thực

hành nghề nghiệp tương xứng với trình độ đào tạo, có sức khỏe, đáp ứng yêu

cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc‟‟.

- Nội dung Giáo dục đại học đảm bảo cho sinh viên có những kiến thức

khoa học và kiến thức chuyên môn tƣơng đối hoàn chỉnh; có phƣơng pháp làm

việc khoa học; có năng lực vận dụng lý thuyết vào công tác chuyên môn.

- Phƣơng pháp đào tạo trình độ Đại học phải coi trọng việc bồi dƣỡng ý

thức tự giác trong học tập, năng lực tự học, tự nghiên cứu, phát triển tƣ duy sáng

tạo, rèn luyện kỹ năng thực hành, tạo điều kiện cho ngƣời học tham gia nghiên

cứu, thực nghiệm, ứng dụng [53].

Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI (2011) đề ra một trong

những định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội : “Nâng cao chất lượng nguồn

nhân lực, đổi mới toàn diện và phát triển nhanh giáo dục và đào tạo”, trong đó

đặc biệt nhấn mạnh chủ trương “Đổi mới mạnh mẽ nội dung, chương trình,

phương pháp dạy và học ở tất cả các cấp, bậc học. Tích cực chuẩn bị để từ sau

năm 2015 thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới” [6].

Nghị quyết số 08-NQ/TW của Bộ Chính trị, ngày 01/12/2011 về “Tăng

cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục thể thao

đến năm 2020” [8].

Quyết định số 711/ QĐ – TTg, Thủ tƣớng Chính phủ ngày 13/06/2012

khẳng định: “Phát triển giáo dục phải thực sự là quốc sách hàng đầu, là sự

nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân…”. “Đổi mới căn bản, toàn diện

nền giáo dục theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa, hội

nhập quốc tế, thích ứng với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa,

phát triển khoa học công nghệ, tập trung nâng cao chất lượng đạo đức, lối sống,

năng lực sáng tạo…” [31].

Chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam 2011-2020 và Chỉ thị số 02/CT-

TTg ngày 22/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về đổi mới căn bản, toàn diện

giáo dục và đào tạo đặt ra nhiệm vụ quan trọng: “Triển khai thực hiện Chương

trình phát triển ngành sư phạm và các trường sư phạm đến năm 2020”.

9

Nghị quyết số 29 NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa

XI về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công

nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội

chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”. “… Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào

tạo là đổi mới những vấn đề lớn, cốt lõi, cấp thiết … mục tiêu, nội dung, phương

pháp … Trong quá trình đổi mới, cần kế thừa, phát huy những thành tựu, phát

triển những nhân tố mới, tiếp thu có chọn lọc những kinh nghiệm của thế giới

…Đổi mới phải bảo đảm tính hệ thống, tầm nhìn dài hạn …” [6].

Quyết định số 17/VBHN-BGDĐT ngày 15/05/2014, Ban hành quy chế

đào tạo ĐH và CĐ theo hệ thống tín chỉ. Quyết định này nhằm sửa đổi, bổ sung

1 số điều khoản của Thông tƣ 57/2012/TT-BGDĐT, kèm theo Quyết định số

43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/08/2007 của Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT, có hiệu lực

kể từ ngày 10/02/2013. QĐ số 17/VBHN-BGDĐT ra đời tạo điều kiện thuận lợi

cho đổi mới chƣơng trình đào tạo theo tín chỉ triệt để cũng nhƣ đổi mới chƣơng

trình giảng dạy nâng cao chất lƣợng dạy và học ở trƣờng ĐHCT [15].

Tóm lại: Đảng và Nhà nƣớc rất quan tâm đến sự nghiệp Giáo dục và Đào

tạo nhất là công tác Giáo dục Thể chất và Thể thao trong trƣờng học, đƣợc thể hiện

qua Hiến pháp, luật, pháp lệnh, chỉ thị, nghị quyết, quyết định, thông tƣ của Đảng,

Quốc hội, Chính phủ và các Bộ, Ngành, Đoàn thể, chính trị, xã hội có liên quan.

Các quan điểm chỉ đạo đó đƣợc cụ thể hóa trong nghị quyết số 44/NQ-CP

ngày 9/6/2014; Kế hoạch hành động của ngành Giáo dục (Ban hành kèm theo

Quyết định số 2653/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ

Giáo dục và Đào tạo); Bộ GD&ĐT số 394/TB-BGDĐT, Hà Nội, ngày

10/06/2016, kết luận của Bộ trƣởng Phùng Xuân Nhạ tại buổi làm việc với Giám

đốc, Hiệu trƣởng các đại học, học viện, trƣờng đại học, trƣờng cao đẳng trực

thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, “Kiểm định chất lượng giáo dục theo tiêu chuẩn

đánh giá chất lượng giáo dục …”, đồng thời là cơ sở để các Trƣờng cải tiến,

nâng cao chất lƣợng đào tạo, đảm bảo quyền lợi cho ngƣời học và đáp ứng yêu

cầu của xã hội về nguồn nhân lực [16].

10

1.2. Đổi mới chƣơng trình đào tạo, nâng cao chất lƣợng GDTC ở các trƣờng

Đại học hiện nay

1.2.1. Đổi mới chương trình đào tạo, nâng cao chất lượng GDTC ở các

trường Đại học

Đổi mới chƣơng trình đào tạo, nâng cao chất lƣợng GDTC ở các trƣờng

Đại học hiện nay là tạo ra những cán bộ có phẩm chất đạo đức, tác phong nhân

cách tốt, có thể lực và trí thức tốt, có năng lực nghề nghiệp vững vàng, sẵn sàng

vƣợt qua mọi khó khăn thử thách trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc

Việt Nam xã hội chủ nghĩa.

Đổi mới chƣơng trình đào tạo nhằm bổ sung thêm cho sinh viên các kiến

thức, kỹ năng, kỹ xảo vận động, phát triển các tố chất thể lực… ngoài ra trang bị

thêm cho các em kiến thức lý luận về phƣơng pháp tập luyện thể dục thể thao, ý

thức tổ chức kỷ luật để không ngừng phát triển con ngƣời cân đối toàn diện,

nâng cao hiệu quả học tập, lao động và kỹ năng thực hành nghề nghiệp [2].

1.2.1.1. Đổi mới hình thức đào tạo từ niên chế sang học chế tín chỉ

Đào tạo theo học chế tín chỉ đƣợc coi là một cuộc cách mạng trong giáo

dục đại học, ra đời từ năm 1872 tại Đại học Harvard, Hoa kỳ và nhanh chóng

phát triển, lan rộng ra các nƣớc trên thế giới. Với triết lý tôn trọng ngƣời học,

xem ngƣời học là trung tâm của quá trình đào tạo; chƣơng trình đào tạo mềm

dẻo, dễ dàng đáp ứng các nhu cầu luôn biến động của thị trƣờng nhân lực đã

chứng tỏ rõ ƣu thế của phƣơng thức đào tạo này so với phƣơng thức đào tạo

truyền thống theo niên chế cứng nhắc, thụ động. Đào tạo theo học chế tín chỉ đã

trở thành xu thế tất yếu trong thời kỳ hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng hiện

nay (Hội thảo khoa học “Đào tạo theo học chế tín chỉ” 2013) [84].

Ở nƣớc ta, Nghị quyết số 14/2005/NQ-CP ngày 02 tháng 11 năm 2005

của Chính phủ về đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục đại học Việt nam giai

đoạn 2006-2020 đã chỉ rõ: “Xây dựng và thực hiện lộ trình chuyển sang chế độ

đào tạo theo hệ thống tín chỉ, tạo điều kiện thuận lợi để người học tích lũy kiến

thức, chuyển đổi ngành nghề, liên thông, chuyển tiếp tới các cấp học tiếp theo ở

trong nước và ở nước ngoài”. Quyết định số 25/2006/QĐ-BGDĐT, 26/06/2006

của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Về việc ban hành “Quy chế đào tạo đại

11

học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống niên chế”. Thông tƣ số 57/2012/TT-

BGDĐT, 27/12/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế đào tạo đại học

và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành kèm theo quyết định số

43/2007/QĐ-BGDĐT, 15/08/2007 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tại

hội nghị Hiệu trƣởng các trƣờng đại học và cao đẳng ngày 10/5/2006, Bộ trƣởng

Bộ Giáo dục và Đào tạo đã chỉ đạo: “Từ năm 2010 trở đi, tất cả các trường đại

học và cao đẳng trong cả nước phải áp dụng đào tạo theo học chế tín chỉ”.

Đổi mới chƣơng trình dạy học ở các trƣờng ĐH hiện nay là đổi mới mục

tiêu, nội dung, phƣơng pháp, cách đánh giá trong chƣơng trình giảng dạy, trong

đó có 1 phần của đổi mới các đặc điểm dạy học mới theo học chế tín chỉ so với

dạy học truyền thống ở các trƣờng ĐH trƣớc đây [29], [11], [14], [12].

Bảng 1.1. So sánh các đặc điểm dạy học theo học chế tín chỉ với truyền

thống trong đổi mới chƣơng trình giảng dạy chuyên ngành

TT Hình Dạy học truyền Dạy học theo tín chỉ

Học là quá trình hấp thụ

Học là quá trình kiến tạo: Học trò tìm tòi,

và lĩnh hội, qua đó hình

khám phá, phát hiện, tập luyện và xử lý

thức thống

1 Quan niệm

thành kiến thức, năng lực,

thông tin, … tự hình thành thông hiểu, năng

tƣ duy, tình cảm.

lực và phẩm chất.

Truyền

thụ

tri

thức,

Tổ chức hoạt động nhận thức cho học trò.

truyền thụ và chứng minh

Dạy học trò cách tìm ra chân lí.

2

Bản chất

chân lí của giáo viên.

Chú trọng cung cấp tri

Chú trọng hình thành các năng lực (sáng tạo

thức, năng lực, xảo thuật.

…) dạy biện pháp, dạy cách học. Học để

Học để đối phó với thi cử.

đáp ứng những yêu cầu của cuộc sống hiện

Sau khi thi xong những

tại và tƣơng lai. Những điều đã học cần

3 Mục đích

điều đã học thƣờng bị bỏ

thiết, hữu ích cho bản thân học trò và cho sự

quên hoặc ít dùng đến.

phát triển xã hội.

Từ nhiều nguồn khác nhau: SGK, GV, các

Từ sách giáo khoa + giáo

tài liệu khoa học, thử nghiệm, bảo tàng, thực

4

Nội dung

viên.

tế gắn với:

- Vốn thông hiểu, kinh nghiệm và nhu cầu

của học sinh.

- Tình huống thực tiển, bối cảnh và môi

trƣờng địa phƣơng.

- Những vấn đề học trò quan tâm.

Các biện pháp diễn giảng,

Các biện pháp tìm tòi, điều tra, giải quyết

truyền thụ tri thức một

vấn đề; dạy học tương tác.

12

5

Biện pháp

chiều.

- Chủ yếu là dạy học trực

- Phối hợp tổ chức hoạt động học trong/

tiếp trên lớp, trong bốn

ngoài lớp học và ở nhà của sinh viên.

bức tƣờng, cuốn SGK và

Chuyển kiến thức thành hành động.

Hình thức

bảng đen, phấn trắng…

- Phối hợp giữa dạy học trực tiếp và dạy học

6

tổ chức

- Ít thí nghiệm, thực hành,

trên mạng.

thực tế.

- Phối hợp giữa dạy học trong trƣờng và

ngoài trƣờng: dạy học thông qua di sản.

1.2.1.2. Đổi mới mục tiêu, nội dung, phương pháp, cách đánh giá trong

chương trình giảng dạy

Quá trình điều chỉnh, thay đổi và đổi mới các yếu tố: mục tiêu, chƣơng

trình, phƣơng pháp dạy và đánh giá phải đƣợc quan niệm mới hơn và hành động

thƣờng xuyên. Mục tiêu giáo dục cần xác định tƣơng đối ổn định nhƣng các yếu

tố còn lại cần thiết kế các xu hƣớng mở, tạo cơ hội cho sự thay đổi.

Việc đổi mới hay việc thiết kế chƣơng trình dựa trên 3 yếu tố có quan hệ

khăng khít, gồm: Kết quả học tập, phƣơng pháp dạy học và nội dung Đánh giá

kết quả học tập [12].

Hình 1.1. Nguyên lý Cấu trúc tƣơng thích (John Biggs, 1999)

13

Ghi chú: “Learning Design: thiết kế học tập; Learning outcome: kết quả học

tập dự kiến; Teaching Method: phương pháp giảng dạy; Assessmemt: đánh giá”.

1.2.1.3. Đổi mới mục tiêu chương trình giảng dạy

Đổi mới mục tiêu chƣơng trình giảng dạy hiện nay: Theo tác giả: Phan

Trọng Ngọ “Dạy học và phương pháp dạy học trong nhà trường”, đổi mới cách

cung cấp cho ngƣời học các tri thức khoa học và phƣơng pháp nhận thức chúng.

Cách hình thành và phát triển các kĩ năng hành động trí óc và thực tiễn. Khơi

dậy, phát triển các nhu cầu tiềm năng của ngƣời học để giúp họ làm chủ đời

sống của mình trong hiện tại và tƣơng lai [55].

1.2.1.4. Đổi mới nội dung chương trình giảng dạy

- Chƣơng trình chuyên ngành đại học đƣợc bổ sung các kiến thức, kỹ

năng mới xuất phát từ nhu cầu của doanh nghiệp và từ các yêu cầu của chất

lƣợng nhân lực có trình độ cao. Chƣơng trình chuẩn của chuyên ngành có sự

tham gia của các thành phần xã hội. Quan điểm chung là nghiên cứu chƣơng

trình giáo dục đại học phải theo một quy trình khoa học, tránh tùy tiện sửa đổi,

cải tiến hoặc chỉ đạo xây dựng theo con đƣờng quản lý hành chính đơn thuần.

- Chƣơng trình bài giảng của giảng viên đƣợc cập nhật thƣờng xuyên

những thông tin mới, cách dạy mới và cách đánh giá đa dạng. Dựa vào khung

chƣơng trình và nguồn tài liệu, giảng viên đại học nghiên cứu các nội dung

phƣơng án dạy để hoàn thành nhiệm vụ giảng dạy [19].

1.2.1.5. Đổi mới phương pháp dạy học

Đổi mới phƣơng pháp dạy học hiện theo xu thế phát triển góp phần nâng

cao chất lƣợng và hiệu quả dạy – học đại học, nhằm phát huy cao độ tƣ duy sáng

tạo và năng lực giải quyết vấn đề của sinh viên và hƣớng vào việc bồi dƣỡng

cho họ cách học, cách làm, cách sống trong suốt cuộc đời của mình, từ đó góp

phần “Phát huy nguồn lực trí tuệ và sức mạnh tinh thần của con ngƣời Việt

nam” để xây dựng xã hội học tập (Văn kiện Đại hội IX của Đảng).

- Phát huy cao độ nội lực của ngƣời học là thực hiện một cơ chế đào tạo

mềm dẻo theo tín chỉ, học phần; là chuyển từ việc dạy – học lấy giáo viên làm

trung tâm sang lấy học sinh làm trung tâm; là chuyển từ giáo dục uy quyền sang

14

giáo dục hợp tác hợp đồng. Sau đây là biện pháp cụ thể đối với sinh viên và giáo

viên.

+ Đối với sinh viên: Học cách tiếp cận sâu, học chất lƣợng, học vì những

động cơ bên trong, học để thay đổi cách nhìn và phát triển nhân cách của bản

thân, học chẳng những tri thức mà cả phƣơng pháp và thái độ. Muốn thế cần học

cách học: Cách truy cập thông tin, cách tiếp thu thông tin, cách xử lý thông tin,

cách xác nhận kết quả học tập, cách tự quản lí việc học của mình.

+ Đối với giảng viên: Cần chuyển sang kiểu dạy - học chất lƣợng kết hợp

truyền thụ tri thức then chốt và dạy cách học nhằm giúp sinh viên có đƣợc ý chí

và năng lực tự học sáng tạo suốt đời, một yêu cầu khách quan, cơ bản và cấp

bách của thời đại chúng ta. Giảng viên cần tiến hành một số cải tiến nhằm phát

huy hơn nữa tính tích cực, độc lập, sáng tạo và tinh thần hợp tác của sinh viên

trong một số hình thức tổ chức dạy – học nhƣ các giờ giảng…

- Tăng cƣờng rèn luyện năng lực nghề nghiệp cho sinh viên: Đối với

phƣơng pháp này là làm cho sinh viên thực sự nắm vững đƣợc nghề nghiệp

chuyên môn của mình, chẳng những có trí thức, kĩ năng, kĩ xảo nghề nghiệp,

tinh thông về nghề, mà còn có đƣợc năng lực thay đổi nghề. Có nhƣ vậy, khi tốt

nghiệp đại học, họ mới thực sự có khả năng góp phần làm thúc đẩy kinh tế - xã

hội tiến lên, và thực sự thích ứng đƣợc với thời đại mới.

- Tăng cƣờng công tác nghiên cứu khoa học của giảng viên và tập dƣợt

nghiên cứu khoa học của sinh viên: Phải xem công tác nghiên cứu khoa học của

sinh viên là một nội dung đào tạo quan trọng nhằm phát huy trí tƣởng tƣợng và

sức sáng tạo của họ. Phải đẩy mạnh công tác NCKH của các giảng viên nhằm

giúp cho họ luôn đổi mới đƣợc trí thức, sáng tạo đƣợc trí thức mới, từ đó có khả

năng giảng dạy tốt hơn, đặc biệt có khả năng hƣớng dẫn tập dƣợt nghiên cứu

cho sinh viên. Thực hiện đƣợc hai yếu tố trên, chẳng những chất lƣợng và hiệu

quả dạy – học đại học đƣợc tăng lên, mà còn giúp nhà trƣờng đại học phát huy

đƣợc tác dụng thúc đẩy nền kinh tế - xã hội tiến lên.

+ Gắn chặt hơn nữa việc dạy và học đại học với cuộc sống: Việc dạy và

học đại học nƣớc ta hiện nay ngày càng gắn chặt hơn nữa với các yêu cầu của

đất nƣớc và thời đại, với sự công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, ngày càng

15

góp phần đắc lực hơn nữa vào việc “Phát huy nguồn lực trí tuệ và sức mạnh tinh

thần của con ngƣời Việt Nam”. Đƣa nƣớc ta cơ bản trở thành một nƣớc công

nghiệp theo hƣớng hiện đại, “từng bƣớc phát triển kinh tế tri thức” và xây dựng

“xã hội học tập” [3]; [65].

+ Đổi mới phương pháp dạy học với việc sử dụng công nghệ thông tin

(CNTT). Phần lớn giáo viên GDTC chƣa sử dụng bài giảng điện tử trong giảng

dạy chuyên ngành vì cho rằng sẽ tốn thời gian để chuẩn bị bài giảng. Để chuẩn

bị bài giảng có hình ảnh kỹ thuật đẹp, sống động trên các Slide đòi hỏi phải mất

nhiều thời gian chuẩn bị và đây chính là điều mà giáo viên hạn chế sử dụng. Khi

sử dụng bài giảng điện tử giáo viên phải vất vả gấp nhiều lần so với cách dạy

truyền thống thị phạm động tác kỹ thuật đơn giãn và phức tạp, đó là giáo viên

phải mất thời gian tìm hình ảnh của những VĐV đạt thành tích cao minh họa các

kỹ thuật đơn giãn và phức tạp, tƣ liệu dẫn chứng phù hợp với nội dung bài giảng

chuyên ngành GDTC. Chính gì những vấn đề trên mà đòi hỏi các giáo viên

GDTC phải biết và nắm bắt đƣợc CNTT và ứng dụng CNTT vào trong bài giảng

GDTC tạo sự hứng thú và động lực học tập cho sinh viên, tạo cơ hội cho sinh

viên nắm đƣợc những kỹ thuật động tác đúng và không ngừng nâng cao trình độ

kỹ thuật, chiến thuật của mình trong tập luyện và thi đấu thể thao. Do đó sử

dụng CNTT trong dạy học chuyên ngành GDTC nhằm giúp GV và SV sử dụng

công nghệ một cách có hiệu quả để phát triển việc học TDTT của SV một cách

độc lập sáng tạo, phát triển môi trƣờng học tập với nhiều thuận lợi, từ đó giúp

ngƣời học tích cực, tự lực, tạo cơ hội cho SV tiếp xúc nội dung học tập theo

nhiều con đƣờng khác nhau (nhƣ tham khảo các tài liệu in, tài liệu trên Internet,

…) và với nhiều đối tƣợng khác nhau (các SV trong và ngoài lớp học, các thầy

giáo khác …). [65].

1.2.1.6. Đổi mới công tác kiểm tra đánh giá.

Đổi mới công tác kiểm tra đánh giá một cách toàn diện từ mục đích, nội

dung, phƣơng pháp, phƣơng tiện, đến quy trình kiểm tra và đánh giá.

- Mục đích kiểm tra và đánh giá thúc đẩy và định hƣớng cho việc học tập.

- Nội dung đánh giá: Cần đánh giá một cách toàn diện cả ba mặt sức

khỏe, đạo đức, trí tuệ, đánh giá cả tri thức, kĩ năng, thái độ và cách học, cách tƣ

16

duy ở tất cả các môn học, đánh giá dựa trên sự thông hiểu, sự vận dụng trí thức

vào các vấn đề hay các tình huống mới.

- Phương pháp phương tiện đánh giá: Cần kết hợp các phƣơng pháp kiểm

tra tự luận, trắc nghiệm khách quan, thực hành, thực tập, làm tiểu luận, luận văn,

kiểm tra viết và miệng, … kết hợp đánh giá bằng các phƣơng tiện của công nghệ

thông tin …

- Quy trình đánh giá: Cần đảm bảo tính dân chủ, tính nghiêm minh và

hiệu quả của quy trình. [65].

1.2.2. Đổi mới chương trình đào tạo, nâng cao chất lượng GDTC ở Bộ

môn GDTC trường Đại học Cần Thơ.

Giáo dục Thể chất là một trong những ngành đào tạo mới của trƣờng

ĐHCT, Bộ môn GDTC trƣờng ĐHCT rất coi trọng chất lƣợng đào tạo, xem chất

lƣợng đào tạo là yếu tố “sống, còn” của đơn vị nên tất cả các cán bộ, giảng viên

trong đơn vị đều có ý thức đƣợc trách nhiệm của mình trong quá trình đổi mới

chƣơng trình đào tạo, chƣơng trình giảng dạy nhằm nâng cao chất lƣợng GDTC

tại đơn vị.

Bộ môn GDTC tích cực trở thành thành viên trong hệ thống Đảm bảo chất

lƣợng của trƣờng ĐHCT. Tích cực áp dụng các tiêu chuẩn đánh giá quản lý chất

lƣợng từ năm 2003 đến năm 2004, kiểm định chất lƣợng đơn vị/ trƣờng đào tạo

năm 2005, đánh giá môn học/học phần năm 2006, tự đánh giá chƣơng trình đào

tạo năm 2009 - tiêu chuẩn AUN. Đây là cơ sở để nâng cao chất lƣợng đội ngũ

giảng dạy và quản lý, góp phần vào thực hiện hiệu quả mục đích đào tạo theo

chuẩn quốc gia và quốc tế.

Thực hiện Nghị quyết của Chính phủ và chỉ đạo của Bộ trƣởng Bộ Giáo

dục và Đào tạo, trƣờng Đại học Cần thơ đã đào tạo triệt để theo hệ thống tín chỉ

từ năm học 2007 - 2008 cho các khóa 36, 37, 38 .. Thực hiện sự chỉ đạo BGH

trƣờng đại học Cần thơ, BM GDTC đổi mới chƣơng trình đào tạo từ 138 tín chỉ

giảm còn 120 tín chỉ (480 tiết chuyên sâu cầu lông giảm 210 tiết) [11], [12],

[14], [23].

Nghị định số 11/2015/NĐ-CP ngày 31/01/2015 của Thủ tƣớng chính phủ

quy định “Chƣơng trình GDTC và hoạt động TDTT trong nhà trƣờng” [32]

17

Thông tƣ số: 25/2015/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 10 năm 2015 của Bộ Giáo dục

và Đào tạo Quy định về chƣơng trình môn học Giáo dục Thể chất thuộc các

chƣơng trình đào tạo trình độ đại học, Thông tƣ số: 04/2016/TT-BGDĐT kèm

theo Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng đào tạo (CTĐT) các trình độ

của giáo dục đại học, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29/04/2016. Trƣờng Đại

học Cần thơ tiếp tục đổi mới giáo dục và đào tạo với Nghị quyết số: 80-NQ/ĐU

“Tiếp tục đổi mới và nâng cao chất lƣợng đào tạo của Trƣờng Đại học Cần

Thơ”. Bộ môn GGTC tiến hành đổi mới, từ đó cán bộ, giảng viên đƣợc phân

công đổi mới chƣơng trình giảng dạy của từng chuyên sâu của mình, đổi mới

chƣơng trình giảng dạy chuyên sâu ở bộ môn GDTC là đổi mới mục tiêu, chuẩn

đầu ra của chƣơng trình giảng dạy bao gồm kiến thức, kỹ năng, thái độ của sinh

viên ngành GDTC tại trƣờng ĐHCT, [21], [22], [45].

1.2.2.1. Mục tiêu chương trình giảng dạy

Chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL ngành GDTC trình độ ĐH có năng

lực làm việc trong tất cả các ngành nghề phù hợp với năng lực của ngƣời học, có

năng lực học tập sau ĐH ngành GDTC và các ngành liên quan.

1.2.2.2. Chuẩn đầu ra của chương trình giảng dạy

- Kiến thức:

+ Nắm vững kiến thức môn cầu lông, thành thạo kỹ thuật, chiến thuật và

phƣơng pháp giảng dạy cầu lông trong trƣờng học, tổ chức thi đấu và phƣơng

pháp trọng tài môn cầu lông, tổ chức câu lạc bộ cầu lông.

+ Có kiến thức về các môn học GDTC, nắm đƣợc phƣơng pháp giảng dạy

các môn học GDTC, tổ chức thi đấu, trọng tài … và các lĩnh vực chuyên môn khác.

- Kỹ năng:

+ Kỹ năng cứng: Ngƣời học thực hiện thành thạo các kỹ thuật, chiến

thuật, thi đấu môn cầu lông.

+ Kỹ năng mềm: Ngƣời học có thể vận dụng những kỹ thuật, chiến thuật

trong giảng dạy môn cầu lông.

- Thái độ:

+ Học tập nghiêm túc: (đi học đầy đủ, không vắng, không trễ giờ lên lớp).

18

+ Tích cực tập luyện theo hƣớng dẫn của giảng viên và chủ động học tập

2 giờ ngoại khóa theo quy định của trƣờng ĐHCT.

1.2.2.3. Các yêu cầu về chương trình giảng dạy cho SVCSCL ngành

GDTC tại trường ĐHCT đổi mới

Đề cƣơng chi tiết học phần:

Mỗi học phần có đề cƣơng chi tiết thể hiện rõ tên học phần, đơn vị phụ

trách học phần, điều kiện tiên quyết (nếu có), mục tiêu của học phần (kiến thức,

kỹ năng, thái độ), Mô tả tóm tắt nội dung học phần, cấu trúc nội dung học phần,

phƣơng pháp giảng dạy, nhiệm vụ của sinh viên, đánh giá kết quả học tập của

sinh viên, tài liệu học tập, hƣớng dẫn sinh viên tự học.

1.2.2.4. Các quy định về điều kiện tích lũy và đăng ký học phần.

- Điều kiện tích lũy: Sinh viên chỉ đƣợc xem xét tích lũy hoàn thành

chƣơng trình Sƣ phạm GDTC môn cầu lông theo nguyên tắc: Học phần Cầu

lông nâng cao 1 + Cầu lông nâng cao 2 + Cầu lông nâng cao 3 + Cầu lông nâng

cao 4 + Cầu lông nâng cao 5.

- Đăng ký học phần: Sinh viên chọn môn chuyên ngành học ở năm thứ 2,

sinh viên chọn 1 trong 4 môn học ở Trƣờng ĐHCT bao gồm (Điền kinh, Bóng

chuyền, Bóng đá, Cầu lông) để học trong 5 học kỳ liên tục trong 4 năm học.

- Sinh viên không đƣợc đăng ký học song song 2 học phần cầu lông nâng

cao 1, 2 để học trong 1 học kỳ.

- Nhiệm vụ của sinh viên;

+ Hoàn thành nhiệm vụ học tập chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên

chuyên sâu cầu lông với 5 học phần theo quy định.

+ Khi lên lớp giờ lý thuyết phải đúng trang phục, giờ thực hành kỹ thuật

sinh viên phải mặc đồng phục thể thao môn cầu lông đúng qui định của nhà

trƣờng, đi giầy thể thao phù hợp, an toàn.

+ Tham gia tập luyện ngoại khóa môn cầu lông và rèn luyện ngoại khóa

thể chất, sức khỏe; các hoạt động thể dục thể thao của nhà trƣờng, ngành và địa

phƣơng trên cả nƣớc.

+ Thực hiện các nhiệm vụ khác của sinh viên theo quy chế học vụ.

Nội dung kiểm tra, đánh giá các học phần cầu lông nâng cao của sinh viên

19

chuyên sâu cầu lông trƣờng ĐHCT, trên cơ sở những yêu cầu về mục tiêu, kiến

thức, kỹ năng, thái độ và nội dung học phần, khi tiến hành đánh giá năng lực

sinh viên chuyên sâu cầu lông cần bám sát theo từng học phần nâng cao cụ thể,

phải đảm bảo các yêu cầu sau:

+ Điểm chuyên cần: Điểm này quy định về tính chuyên cần, thái độ học

tập và khả năng tự học, tự hoàn thành nội dung bài tập của giảng viên yêu cầu,

có trọng số 10% của điểm trung bình chung của học phần. Trong buổi lên lớp

đầu tiên của học phần, giảng viên phải phổ biến rõ ràng về nội dung thang điểm

này để tạo động lực cho sinh viên hiểu và học tập tốt.

+ Điểm thi giữa kỳ: Điểm này là phần kiến thức lý thuyết đã đƣợc tích lũy

qua nội dung học ở mỗi học phần nâng cao cầu lông, điểm này có trọng số 30%

số điểm trung bình chung của học phần. Giảng viên phổ biến các quy định về thi

giữa kỳ phù hợp với nội dung học phần nâng cao cầu lông và định ra thời gian tổ

chức thi thích hợp.

+ Điểm thi kết thúc học phần: Điểm này là phần kiểm tra nội dung thực

hành của học phần nâng cao cầu lông, điểm này có trọng số 60% số điểm trung

bình chung của học phần. Giảng viên phổ biến về các quy định trong công tác

thi kết thúc học phần theo thời gian quy định của trƣờng, sau khi thi kết thúc học

phần cầu lông phải công bố điểm thi công khai cho sinh viên nắm và khiếu nại

về điểm (nếu có), để phản hồi kịp thời giữa giảng viên và sinh viên, và giảng

viên điều chỉnh sửa chữa sai xót về điểm trƣớc khi khóa quyền cập nhật điểm

trên hệ thống điểm của trƣờng ĐHCT.

Từ chƣơng trình giảng dạy giảng dạy cho SVCSCL ngành GDTC tại

trƣờng ĐHCT, đề tài xây dựng đề cƣơng chi tiết các học phần cầu lông nâng cao

đƣợc trình bày trên phụ lục 21, đề tài xin giới thiệu đề cƣơng chi tiết học phần

Cầu lông nâng cao 1, tại phần phụ lục.

Tóm lại: Nội dung đổi mới chƣơng trình giảng dạy phải đảm bảo các yếu sau:

- Mục tiêu của chương trình giảng dạy đổi mới:

+ Chƣơng trình giảng dạy đổi mới nhằm thúc đẩy hoạt động học tập, việc

học phƣơng pháp học tập và tạo cho sinh viên học tập suốt đời.

20

+ Chƣơng trình giảng dạy đổi mới là rèn luyện cho sinh viên tốt nghiệp

khả năng thực hiện các hoạt động học tập và nghiên cứu, phát triển nhân cách

của họ và biết hƣớng tới thị trƣờng làm việc cũng nhƣ phát triển nghề nghiệp.

+ Chƣơng trình giảng dạy đổi mới nêu rõ kết quả học tập dự kiến đạt

đƣợc, phản ánh đƣợc yêu cầu và nhu cầu của tất cả các đối tƣợng liên quan.

- Nội dung của chương trình giảng dạy đổi mới:

+ Chƣơng trình giảng đƣợc đổi mới nhằm tạo hứng thú cho sinh viên, thu

hút đƣợc nhiều ngƣời học.

+ Chƣơng trình giảng đƣợc đổi mới, mỗi học thể hiện đƣợc kết quả là

những năng lực cần đạt đƣợc.

- Phương pháp của chương trình giảng dạy đổi mới:

+ Sử dụng nhiều phƣơng pháp nhằm kích thích sự tích cực, chủ động của

sinh viên trong quá trình học.

+ Sinh viên phải tự tìm tòi nghiên cứu tài liệu từ nhiều nguồn khác nhau,

tự tổ chức luyện tập thêm để đạt mục đích cao mà mình mong muốn.

+ Phƣơng pháp kiểm tra đánh giá đƣợc giao toàn bộ cho giảng viên chủ

động thực hiện nên rất thuận lợi cho ngƣời học.

- Đánh giá kết quả học tập của chương trình giảng dạy đổi mới:

+ Đánh giá kết quả học tập đƣợc giảng viên phổ biến rộng rãi đến tất cả

sinh viên khi bắt đầu môn học.

+ Nội dung đánh giá phù hợp với mục tiêu, từng học phần của chƣơng

trình giảng dạy

+ Giảng viên tự đánh giá học phần chuyên sâu mà mình đảm nhận, rất

thuận tiện và nhanh chóng, ít sai xót, khiếu nại từ sinh viên, tiết kiệm chi phí.

+ Tất cả yêu cầu đánh giá đều minh bạch, công khai cho tất cả các sinh

viên nắm rõ [23].

1.3. Một số khái niệm liên quan đến đề tài:

1.3.1. Khái niệm về chương trình

- Khái niệm chương trình đào tạo

Chương trình đào tạo của một ngành đào tạo của một ngành học

(Program) ở một trình độ cụ thể bao gồm: mục tiêu, chuẩn kiến thức, kỹ năng,

21

thái độ của ngƣời học cần đạt đƣợc sau khi tốt nghiệp; nội dung, phƣơng pháp

và hoạt động đào tạo; điều kiện cơ sở vật chất – kỹ thuật, cơ cấu tổ chức, chức

năng, nhiệm vụ và các hoạt động học thuật của đơn vị đƣợc giao nhiệm vụ triển

khai đào tạo ngành học đó.

- Khái niệm chương trình giảng dạy

Chương trình dạy học (curriculum) của một chƣơng trình đào tạo ở một

trình độ cụ thể bao gồm: mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể và chuẩn đầu ra đối

với ngành học và mỗi học phần; nội dung đào tạo, phƣơng pháp đánh giá và thời

lƣợng đối với ngành học và mỗi học phần [14].

Hình 1.2. Chƣơng trình dạy học và chất lƣợng chƣơng trình đào tạo

- Khái niệm chương trình học phần: Là văn bản cung cấp những thông

tin cơ bản về nội dung kiến thức mà sinh viên tiếp thu đƣợc khi học, những yêu

cầu về tổ chức giảng dạy – học tập, đánh giá kết quả học phần … mà bất cứ

giảng viên nào cũng phải thực hiện đầy đủ khi đƣợc phân công giảng dạy.

+ Chƣơng trình học phần đƣợc bộ môn xây dựng dựa vào yêu cầu về kiến

thức mà học phần cung cấp cho chƣơng trình giáo dục đại học có học học phần

này, khoa nghiệm thu và trình Hiệu trƣởng phê duyệt.

+ Chƣơng trình học phần đƣợc quản lý bởi: Giảng viên, Bộ môn, Khoa,

Phòng đào tạo, Phòng Đảm bảo chất lƣợng và khảo thí, đăng trên trang Web của

giảng viên, bộ môn, khoa và trƣờng.

+ Chƣơng trình học phần là cơ sở pháp lý để giảng viên xây dựng chƣơng

trình giảng dạy học phần, để các bộ phận chức năng quản lý và kiểm tra chất

lƣợng giáo dục của học phần, để thông báo ra bên ngoài [46].

22

- Chương trình giảng dạy học phần: Là văn bản cụ thể hóa và kế hoạch

để triển khai chƣơng trình học phần của giảng viên khi tiến hành giảng dạy cho

1 lớp học cụ thể.

+ Sau khi nhận kế hoạch giảng dạy và thời khóa biểu, giảng viên căn cứ

vào Chƣơng trình học phần, xây dựng Chƣơng trình giảng dạy học phần trình

trƣởng bộ môn trực thuộc trƣờng thừa lệnh Hiệu trƣởng phê duyệt.

+ Trƣởng bộ môn căn cứ vào Chƣơng trình học phần và điều kiện cụ thể

của học kỳ, duyệt Chƣơng trình giảng dạy học phần do giảng viên xây dựng.

+ Chƣơng trình giảng dạy học phần đƣợc đăng trên trang web của bộ môn

và giảng viên ngay từ đầu học kỳ. Ngoài ra cần in thành văn bản lƣu tại bộ môn

và giảng viên, gửi file văn bản đến khoa, Phòng đào tạo, Phòng ĐBCLĐT &

KT.

+ Ngay buổi học đầu tiên, giảng viên cần giới thiệu Chƣơng trình giảng

dạy học phần, địa chỉ tra cứu để sinh viên tự lấy thông tin và hƣớng dẫn chi tiết

cho sinh viên thực hiện Chƣơng trình này.

+ Chƣơng trình giảng dạy học phần là cơ sở để giảng viên thực hiện giảng

dạy, sinh viên học tập, bộ môn và các bộ phận chức năng kiểm tra, đánh giá

công việc của giảng viên và sinh viên [46].

1.3.2. Khái niệm về học phần và tín chỉ

- Học phần: Là khối lƣợng kiến thức tƣơng đối trọn vẹn, thuận tiện cho

sinh viên tích lũy trong quá trình học tập. Phần lớn học phần có khối lƣợng từ 2

đến 4 tín chỉ, nội dung đƣợc bố trí giảng dạy trọn vẹn và phân bố đều trong một

học kỳ. Kiến thức trong mỗi học phần phải gắng với một mức độ theo năm học

thiết kế kiểu module theo từng môn học hoặc kết cấu dƣới dạng tổ hợp từ nhiều

môn học thành một môn học mới. Từng học phần phải đƣợc ký hiệu bằng một

mã số riêng do trƣờng quy định. Bao gồm:

+ Học phần bắt buộc: là những học phần chứa đựng những nội dung

chính yếu của mỗi chƣơng trình trình và bắt buộc mỗi sinh viên phải tích lũy.

+ Học phần tự chọn bắt buộc: là học phần chứa đựng những mảng nội

dung chính yếu của ngành hay nhóm ngành đào tạo, mà sinh viên bắt buộc phải

23

chọn một số lƣợng xác định trong số nhiều học phần tƣơng đƣơng đƣợc quy

định cho ngành đó.

+ Học phần tự chọn tự do: là học phần sinh viên có thể tự do đăng ký học

hay không tùy theo nguyện vọng.

+ Học phần thay thế: Học phần thay thế đƣợc sử dụng thay thế cho một

học phần có trong chƣơng trình đào tạo khóa trƣớc nhƣng khóa sau không còn tổ

chức giảng dạy nữa, hoặc là một học phần tự chọn thay thế cho một học phần tự

chọn khác mà sinh viên học nhƣng không đạt (điểm F).

Học phần thay thế còn áp dụng cho những trƣờng hợp: cùng một học phần

nhƣng số tín chỉ khóa sau khác với khóa trƣớc.

+ Học phần tƣơng đƣơng: Học phần tƣơng đƣơng là một hay một nhóm

học phần thuộc chƣơng trình đào tạo của một khóa, ngành khác đang tổ chức

đào tạo tại Trƣờng hoặc trƣờng khác, đƣợc phép tích lũy để thay cho một hay

một nhóm học phần trong chƣơng trình đào tạo của ngành đào tạo.

- Tín chỉ: Là đơn vị quy chuẩn, dùng để lƣợng hóa khối lƣợng kiến thức

và khối lƣợng học tập giảng dạy trong quy trình đào tạo. Tín chỉ cũng là đơn vị

đo lƣờng tiến độ học tập của sinh viên (đánh giá trên số lƣợng tín chỉ sinh viên

đã tích lũy đƣợc.

Một tín chỉ lý thuyết đƣợc quy định bằng 15 tiết; Thực hành, thí nghiệm

hoặc thảo luận đƣợc quy định bằng 30 – 45 tiết; Thực tập tại cơ sở là 45 – 90

giờ; Khóa luận tốt nghiệp, bài tập lớn, hoặc đồ án, tiểu luận là: 45 – 90 giờ. Một

tiết học đƣợc tính là 50 phút [42].

1.3.3. Khái niệm về kỹ năng sư phạm

- Kỹ năng:

Theo từ điển tiếng việt, kỹ năng là “khả năng vận dụng những kiến thức

thu nhận đƣợc vào thực tế, nâng cao kỹ năng nghiệp vụ” [72].

Trong tiếng Anh, kĩ năng đƣợc dịch thành “skill”. Từ điển English định

nghĩa “skill” là khả năng tìm ra giải pháp cho 1 vấn đê nào đó và có đƣợc nhờ

ren luyện [79].

24

Theo Từ điển Tâm lí học, “kĩ năng là khả năng vận dụng có kết quả

những tri thức về phƣơng thức hành động đã đƣợc chủ thể lĩnh hội để thực hiện

những nhiệm vụ tƣơng ứng. Ở mức độ kĩ năng, công việc đƣợc hoàn thành trong

điều kiện hoàn cảnh không thay đổi, chất lƣợng chƣa cao, thao tác chƣa thuận

thục, và còn phải tập trung chú ý căn thẳng. Kĩ năng đƣợc hình thành qua tập

luyện” [70].

- Kỹ năng sư phạm:

Kỹ năng sƣ phạm là khả năng thực hiện có kết quả 1 số hành động của

ngƣời giáo viên nhằm đào tạo thế hệ trẻ của đất nƣớc thành ngƣời chủ tƣơng lai,

ngƣời lao động kiểu mới, xây dựng chủ nghĩa xã hội.

+ Nhờ luyện tập nhiều lần, kỹ năng trở thành tự động hóa thì gọi là kỹ

xảo. Thói quen là hành động đã hình thành đƣợc 1 cách bền vững và việc thực

hiện hành động đó trở thành nhu cầu của con ngƣời.

+ Trong trƣờng sƣ phạm, nếu các sinh viên không đƣợc rèn luyện 1 số kỹ

năng tối thiểu, cần thiết thì khi trực tiếp làm giáo viên họ sẽ lung túng và không

nâng cao đƣợc tay nghề, khó phát triển năng lực nghề nghiệp, không nâng cao

đƣợc chất lƣợng đào tạo thế hệ trẻ. Có kỹ năng, kỹ xảo, thói quen sƣ phạm,

ngƣời giáo viên sẽ giảm đƣợc sự căng thẳng về ý chí, có khả năng phân phối chú

ý trên nhiều hoạt động dạy học và giáo dục cùng 1 lúc; hiệu quả dạy học – giáo

dục sẽ cao; phong thái làm việc của giáo viên sẽ đàng hoàng bình tĩnh, nhẹ

nhàng, đầy hứng thú [1].

1.3.4. Khái niệm về sự hài lòng của khách hàng:

Theo Oliver (1997): Sự hài lòng là phản ứng của ngƣời tiêu dùng đối với

việc đƣợc đáp ứng những mong muốn, bao gồm cả mức độ đáp ứng trên mức

mong muốn và dƣới mức mong muốn.

Theo Oliver (1980): Sự hài lòng của khách hàng là 1 quá trình nhƣ sau:

(1) Trƣớc hết, khách hàng hình thành trong suy nghĩ của mình những kỳ

vọng về những yếu tố cấu thành nên chất lƣợng dịch vụ mà nhà cung cấp có thể

mang lại cho họ trƣớc khi khách hàng quyết định mua.

(2) Sau đó việc mua dịch vụ và sử dụng dịch vụ đóng góp vào niềm tin

khách hàng và hiệu năng thực sự của dịch vụ mà họ đang sử dụng.

25

(3) Sự thõa mãn đi đến sự hài lòng của khách hàng chính là kết quả của sự

so sánh hiệu quả mà dịch vụ này mang lại giữa những gì mà họ kỳ vọng trƣớc

khi mua dịch vụ và những gì mà họ đã nhận đƣợc sau khi sử dụng nó, sẽ có 3

trung tâm hợp:

- Sự hài lòng đƣợc xác nhận nếu hiệu quả của dịch vụ đó hoàn toàn trùng

với kỳ vọng của khách hàng;

- Sẽ thất vọng nếu hiệu quả dịch vụ không phù hợp với kỳ vọng, mong

đợi của khách hàng;

- Sẽ hài lòng nếu nhƣ những gì họ cảm nhận và trải nghiệm sau khi đã sử

dụng dịch vụ vƣợt quá những gì mà họ mong đợi và kỳ vọng trƣớc khi mua dịch

vụ. [83].

Trong giáo dục ĐH: Sự hài lòng của các bên liên quan chính là bằng

chứng về hiệu quả của hệ thống giáo dục, giúp hệ thống kịp thời có những điều

chỉnh hợp lý để ngày càng tạo ra mức độ hài lòng cao hơn nữa những đối tƣợng

mà nó phục vụ [82].

Hình 1.3. Sơ đồ sự hài lòng của sinh viên

26

Tóm lại: Các vấn đề trên liên quan đến sự hài lòng của khách hàng liên

quan đến dịch vụ mà họ thụ hƣởng và đã xây dựng đƣợc sơ đồ liên quan đến sự

tác động của các nhóm yếu tố đối với sự hài lòng của sinh viên.

1.3.5. Khái niệm Giáo dục thể chất và thể dục thể thao

1.3.5.1. Khái niệm Giáo dục Thể chất

- Giáo dục là một hiện tƣợng xã hội đặc biệt, bản chất của nó là sự truyền

đạt và lĩnh hội kinh nghiệm lịch sử - xã hội của các thế hệ loài ngƣời, nhờ có

giáo dục mà các thế hệ nối tiếp nhau phát triển, tinh hoa văn hóa dân tộc và nhân

loại đƣợc kế thừa, bổ sung trên cơ sở đó mà xã hội con ngƣời không ngừng tiến

lên [56].

Trong bất kỳ thời đại nào, Giáo dục có vai trò quan trọng trong đời sống

của con ngƣời, và sự phát triển giáo dục giúp cho xã hội đó không ngừng phát

triển.

Giáo dục có vai trò quan trọng trong đời sống của con ngƣời: Giúp cho

con ngƣời truyền tải nền văn hóa, văn minh từ thế hệ này sang thế hệ khác. Giúp

cho mỗi con ngƣời có tƣ duy trí tuệ, tích lũy kinh nghiệm sống, hình thành nhân

cách sống, đạo đức. Giúp cho mỗi con ngƣời tự chủ trong lao động, năng động

trong sáng tạo ra cái mới.

Sự phát triển giáo dục giúp cho xã hội đó không ngừng phát triển: Sự phát

triển giáo dục ở một đất nƣớc không chỉ mang lại một hay nhiều lợi ích mà nó

đem lại rất nhiều lợi ích từ nhu cầu học tập tăng cao, trình độ kỹ thuật chuyên

môn phát triển đáp ứng nhu cầu của các thành phần kinh tế, đời sống vật chất

tinh thần của mỗi ngƣời dân tăng nhanh… Do đó giáo dục thực sự trở thành

động lực quan trọng thúc đẩy xã hội không ngừng phát triển về kinh tế xã hội và

Giáo dục làm thay đổi hệ thống tƣ tƣởng cho toàn xã hội, phát triển lối sống lành

mạnh mang đậm bản sắc văn hóa của dân tộc.

- Thể chất là chỉ chất lƣợng thân thể con ngƣời. Đó là những đặc trƣng

tƣơng đối ổn định về hình thái và chức năng cơ thể đƣợc hình thành và phát

triển do bẩm sinh di truyền và điều kiện sống (thể chất bao gồm: thể hình, khả

năng chức năng và khả năng thích ứng) [64].

27

Thể hình là cấu trúc của cơ thể, hình thái, bao gồm trình độ phát triển,

những chỉ số tuyệt đối về hình thái và tỷ lệ giữa chúng cùng tƣ thế.

Khả năng chức năng của hệ thống, cơ quan trong cơ thể, thể hiện chính

qua hoạt động cơ bắp… Nó bao gồm các tố chất thể lực (sức nhanh, sức mạnh,

sức bền, mềm dẻo và khả năng phối hợp vận động…) và những năng lực vận

động cơ bản của con ngƣời (đi, chạy, nhảy, ném, leo trèo, bò, mang vác …).

Khả năng thích ứng chỉ trình độ (năng lực) thích ứng chủ yếu về chức

năng cơ thể con ngƣời với hoàn cảnh bên ngoài, bao gồm cả sức đề kháng với

bệnh tật.

Giáo dục thể chất trong trƣờng học là quá trình sƣ phạm nhằm hoàn thiện

hình thái và chức năng của cơ thể con ngƣời, bên cạnh đó hoàn thiện và phát

triển kỹ năng kỹ xảo vận động trong lao động và trong cuộc sống. Giáo dục thể

chất là một bộ phận của thể dục thể thao, là một trong những hình thức vận động

cơ bản của định hƣớng rõ thể dục thể thao trong xã hội.

Giáo dục thể chất trong trƣờng học giúp các em sinh viên duy trì và nâng

cao sức khỏe, nâng cao trình độ thể lực chung và chuyên môn. Trang bị cho học

sinh kiến thức lý luận chung và lý luận chuyên ngành về các nội dung, các

phƣơng pháp tập luyện thể dục thể thao, kỹ năng sống, kỹ năng hoạt động vận

động và kỹ chiến thuật động tác cơ bản của môn thể thao. Giúp cho sinh viên có

ý thức kỷ luật tốt, tinh thần tập thể, có lối sống lành mạnh và việc tập luyện thể

dục thể thao trở thành nếp sống hằng ngày của hầu hết sinh viên.

Tóm lại: Giáo dục thể chất là một loại hình giáo dục toàn diện về đạo

đức, thể chất, trí tuệ, thẩm mỹ, kỹ thuật lao động. trong đó thể chất có một vai

trò quan trọng trong việc phát triển các tố chất và khả năng vận động, dạy học

các động tác vận động [64].

1.3.5.2. Khái niệm về Thể dục Thể thao

- Thể dục:

Theo Từ điển Thể Thao, nhà xuất bản văn hóa thông tin Hà Nội 2000.

Thể dục là hệ thống các bài luyện tập đƣợc lựa chọn một cách chuyên biệt để

tăng cƣờng sức khỏe, phát triển cơ thể hài hòa [71].

28

- Thể thao:

Theo Từ điển Thể Thao, nhà xuất bản văn hóa thông tin Hà Nội 2000.

Thể thao là một bộ phận văn hóa thể lực, là phƣơng tiện và phƣơng pháp để giáo

dục thể chất, hệ thống tổ chức, rèn luyện và tiến hành các cuộc thi đấu các môn

thể thao, các bài thể dục khác nhau [71].

Theo tác giả Nguyễn Toán, Phạm Danh Tốn, “Lý luận và phƣơng pháp

Thể dục Thể thao”. Thể thao (theo nghĩa rộng) không chỉ là hoạt động thi đấu,

biểu diễn đặc biệt mà còn là sự chuẩn bị cho nó cùng những quan hệ, chuẩn

mực, những thành tựu đạt đƣợc trong hoạt động này. Thể thao đòi hỏi cao và tạo

điều kiện mạnh mẽ nhất cho con ngƣời phát triển những năng lực thể chất của

mình [64].

- Thể dục Thể thao: Thể dục Thể thao là một bộ phận của nền văn hóa xã

hội, 1 loại hình hoạt động mà trên phƣơng tiện cơ bản là các bài tập thể lực (thể

hiện cụ thể qua các cách thức rèn luyện thân thể) nhằm tăng cƣờng thể chất cho

con ngƣời, nâng cao thành tích thể thao, góp phần làm phong phú sinh hoạt văn

hóa và giáo dục con ngƣời phát triển cân đối hợp lý [71].

Thể dục thể thao trƣờng học bao gồm Giáo dục Thể chất nội khóa và hoạt

động thể dục thể thao ngoại khóa, là 1 phần quan trọng của nền thể dục thể thao

và cũng không thể thiếu đƣợc của nên giáo dục.

1.4. Một số công trình nghiên cứu có liên quan:

- Theo tác giả Lê Trƣờng Sơn Chấn Hải (2012), Đổi mới chƣơng trình

giáo dục thể chất cho sinh viên các trƣờng Đại học Sƣ phạm vùng trung bắc theo

hƣớng bồi dƣỡng nghiệp vụ tổ chức hoạt động thể dục thể thao trƣờng học, Luận

án Tiến sĩ Giáo dục học, Viện Khoa học TDTT, Hà Nội [48].

Kết quả nghiên cứu đạt đƣợc của chƣơng trình đổi mới:

Tích hợp mục tiêu phát triển thể chất với mục tiêu phát triển năng lực

hoạt động nghề nghiệp cho sinh viên sau khi ra trường đã phát huy đƣợc tính

hiệu quả chƣơng trình môn học GDTC do Bộ GD và ĐT quy định. Nội dung

chƣơng trình phù hợp với khả năng tiếp thu của sinh viên và nhu cầu thực tiễn

giáo dục phổ thông; cấu trúc chƣơng trình và phân phối thời lƣợng đào tạo đảm

29

bảo tính sƣ phạm, đủ điều kiện để sinh viên hình thành kỹ năng vận động và

thành tích thể thao; chƣơng trình đổi mới phù hợp với điều kiện tổ chức đào tạo

của nhà trƣờng sƣ phạm, khả năng triển khai hoạt động giảng dạy của giảng

viên, tiềm lực về cơ sở vật chất hiện có.

Thông qua hoạt động đào tạo, chương trình đã phát huy được tính tích

cực và chủ động của sinh viên trong học tập, điểm đánh giá kết quả học tập và

trình độ thể lực của sinh viên có sự tăng trưởng rõ rệt; kiến thức và kỹ năng tổ

chức các hoạt động thể thao ngoại khóa đã góp phần nâng cao chất lƣợng công

tác giáo dục học sinh trong quá trình TTSP của sinh viên ở nhà trƣờng THPT.

- Theo tác giả Cao Kiều Phƣơng Phƣơng (2015), Nghiên cứu xây dựng

chương trình giảng dạy môn cầu lông giờ ngoại khóa cho học sinh trường

THPT Nguyễn Huệ - Quận 9 Thành phố Hồ Chí Minh. Luận án Tiến sĩ Giáo dục

học, Đại học TDTT, TP. HCM [58].

Kết quả nghiên cứu đạt đƣợc là đề tài đã xây dựng và ứng dụng chƣơng

trình môn cầu lông vào thực tiễn giảng dạy ngoại khóa tại trƣờng THPT Nguyễn

Huệ, quận 9, TP. HCM và đánh giá đƣợc hiệu quả của chƣơng trình.

- Tác giả Nguyễn Đức Thành (2013) Xây dựng nội dung và hình thức tổ

chức hoạt động thể dục thể thao ngoại khóa của sinh viên một số trường đại học

ở Thành phố Hồ Chí Minh, Luận án tiến sĩ. Viện Khoa học TDTT, Hà Nội [60].

Kết quả nghiên cứu đạt đƣợc:

+ Nội dung tập luyện gồm các môn thể thao phổ biến, dễ tập, phù hợp với

sở thích của sinh viên và điều kiện sân bãi, cơ sở vật chất khác ở TP.HCM là:

bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, cầu lông và võ thuật.

+ Các hình thức tập luyện cơ bản cho cả sinh viên nam và sinh viên nữ là

CLB, nhóm lớp, đội tuyển trƣờng.

+ Hình thức tổ chức tập luyện: có tổ chức, hƣớng dẫn theo chƣơng trình

cụ thể của GV, HDV.

+ Số buổi tập luyện thích hợp từ 2 – 3 buổi/ tuần, thời lƣợng mỗi buổi tập

60 – 90 phút, thời điểm tập luyện chủ yếu là buổi chiều và buổi tối.

+ Kinh phí tổ chức tập luyện do tự tổ chức và hỗ trợ từ phía nhà trƣờng.

30

- Theo tác giả Kiều Tất Vinh (2005), Xây dựng nội dung và ứng dụng

các giải pháp nâng cáo năng lực sư phạm cho sinh viên trường ĐHSP TDTT Hà

Tây, Khoa học thể thao, kỳ 6/2005 [76].

Kết quả nghiên cứu đạt đƣợc:

1. Đề tài đã cải tiến biểu điểm cũ, Xây dựng biểu điểm mới gồm: 11 tiêu

chí đánh giá về năng lực sƣ phạm cho sinh viên thể hiện ở các nội dung: Kiến

thức nghiệp vụ chuyên môn và kỹ năng sƣ phạm.

2. Luận án đã xây dựng đƣợc 3 nhóm giải pháp nhằm bồi dƣỡng năng lực

sƣ phạm cho sinh viên (Bồi dƣỡng kiến thức giảng dạy …, Rèn kỹ năng giảng

dạy …, Rèn kỹ năng tổ chức thi đấu trọng tài các môn thể thao cho sinh viên).

3. Những giải pháp đƣợc tiến hành áp dụng vào quá trình giảng dạy cho

sinh viên từ năm thứ 2.

- Tác giả Đỗ Vĩnh (2011), Xây dựng hệ thống đánh giá thể chất của sinh

viên chuyên ngành GDTC tại TP. HCM, Trƣờng ĐH Sƣ phạm TDTT, TP. HCM

[78].

Kết quả nghiên cứu đạt đƣợc:

1. Các chỉ số, test đủ độ tin cậy và tính thông báo, phù hợp với điều kiện

thực tế để đánh giá thể chất của sinh viên chuyên ngành GDTC khu vực

TP.HCM, bao gồm:

+ Hình thái: Chiều cao đứng (cm), Cân nặng (kg), Chỉ số BMI

+ Chức năng: Công năng tim, Dung tích sống (l)

+ Thể lực: Bật xa tại chỗ (cm), Đứng dẻo gập thân (cm), Lực bóp tay

thuận (kg), Nằm ngửa gập bụng (lần/ 30 giây), Chạy 30m xuất phát cao (giây),

Chạy 100m (giây), Chạy 1.500m (nam) và 800m (nữ), Chạy con thoi 4 x 10m

(giây)

2. Sinh viên GDTC TP.HCM (cả nam và nữ) đều có thể chất tốt hơn hẳn

sinh viên khác và Mức trung bình ngƣời Việt Nam.

3. Diễn biến sự phát triển thể chất của sinh viên GDTC TP.HCM

31

Nhìn chung, hình thái của nam và nữ sinh viên GDTC TP.HCM hầu nhƣ

ít thay đổi qua các năn học tại trƣờng. Chức năng và thể lực tăng dần qua các

năm đạt đỉnh cao ở năm thứ 2 và thứ 3, giảm nhẹ ở năm 4.

4. Hệ thống đánh giá thể chất cho sinh viên GDTC TP.HCM đƣợc xây

dựng bao gồm:

+ 10 bảng điểm, thang điểm 10

+ 10 bảng phân loại 05 mức.

- Theo tác giả Nguyễn Văn Hòa (2017), Cải tiến chương trình giảng dạy

các môn thể thao tự chọn cho sinh viên không chuyên trường Đại học Cần Thơ

[51].

Kết quả nghiên cứu đạt đƣợc:

+ Cải tiến chƣơng trình các môn thể thao tự chọn cho sinh viên không

chuyên gồm 09 môn: điền kinh; taekwondo; bóng chuyền; bóng đá; cầu lông;

bóng bàn; thể dục nhịp điệu, bóng rổ, môn cờ vua dành cho sinh viên có sức

khỏe yếu hoặc khuyết tật.

+ Chƣơng trình môn GDTC mới đã giúp nâng cao thể chất cho SV không

chuyên khóa 40 ĐHCT, thể chất của SV tăng theo từng năm học (nam SV các

chỉ số thể lực tăng từ 2,85% đến 8,99%; nữ SV các chỉ số thể lực đều tăng từ

3,29% đến 14%), sự tăng trƣởng có ý nghĩa thống kê ở ngƣỡng xác suất P<0,05.

- Tác Nguyễn Thanh Liêm (2019), Nghiên cứu xây dựng chƣơng trình

chuyên sâu môn Bóng chuyền cho sinh viên ngành Giáo dục Thể chất trƣờng

Đại học Cần Thơ [52]

Kết quả nghiên cứu đạt đƣợc:

+ Luận án đã chọn lọc đƣợc nội dung và xây dựng đƣợc chƣơng trình môn

học chuyên sâu bóng chuyền ngành GDTC Trƣờng Đại học Cần Thơ gồm 5 học

phần với 375 giờ tƣơng ứng 15 tín và đƣợc sắp xếp giảng dạy qua 05 học kỳ,

mỗi học phần gồm 03 tín chỉ, 01 tín chỉ lý thuyết và 02 tín chỉ thực hành, với

tổng thời lƣợng là 75 giờ cho mỗi học phần. Nội dung và mục tiêu của chƣơng

trình phù hợp với khả năng tiếp thu của sinh viên. Cấu trúc và thời lƣợng

32

chƣơng trình đảm bảo tính sƣ phạm, tính cập nhật, phù hợp với thực tiễn khách

quan trong giáo dục đại học, phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và trình độ

chuyên môn của giảng viên.

+ Quá trình nghiên cứu Luận án còn xây dựng đƣợc 05 tiến trình biểu theo

05 học phần cùng với đề cƣơng chi tiết môn học.

1.5. Các đặc điểm phát triển thể chất của sinh viên.

1.5.1. Đặc điểm về phát triển thể hình lứa tuổi sinh viên.

Phát triển thể chất thực chất nó bao gồm các quá trình phát triển về hình

thái, thể lực và các chức năng chức phận của cơ thể con ngƣời. Các yếu tố trên

không chỉ bị chi phối bởi các tác động của yếu tố di truyền mà còn chịu ảnh

hƣởng lớn của môi trƣờng, đời sống kinh tế và xã hội. Quá trình phát triển thể

chất của con ngƣời phụ thuộc vào nhiều yếu tố và có tính chất không đồng đều,

trong đó yếu tố lứa tuổi và giới tính có ảnh hƣởng quyết định đến quá trình phát

triển thể chất của ngƣời trƣởng thành. Tuổi 18 – 22, lứa tuổi thanh niên, đây là

lứa tuổi phát triển rực rỡ về thể chất lẫn tinh thần trong những năm tháng này.

Quá trình phát triển thể chất của cơ thể theo lứa tuổi có hai đặc điểm sinh

lý cơ bản. Một là phát triển không đồng đều xen kẽ với các thời kỳ phát triển

nhanh và các thời kỳ phát triển tƣơng đối chậm và ổn định. Hai là phát triển

không đồng bộ, các cơ quan và hệ cơ quan phát triển không đồng thời với nhau,

có cơ qua phát triển nhanh, có cơ quan phát triển chậm. Nhìn chung là quá trình

phát triển đi lên.

Ở lứa tuổi sinh viên các hệ thống cơ quan chức năng quan trọng của cơ

thể về cơ bản đã hoàn thiện. Chiều cao phát triển chậm lại vì phần sụn nằm ở

đầu xƣơng đã bị cốt hóa, nhƣng bề ngang cơ thể lại phát triển mạnh và tăng

trọng lƣợng. Cơ bắp phát triển mạnh hơn tạo điều kiện thuận lợi cho việc tập

luyện các bài tập thể dục thể thao nhất là sức mạnh, sức bền. [59].

1.5.2. Đặc điểm phát triển các tố chất thể lực của lứa tuổi sinh viên

Tố chất thể lực của con ngƣời là tổng hòa các chất lƣợng của cơ thể biểu

hiện trong từng điều kiện cụ thể của đời sống, lao động, học tập, nghiên cứu

khoa học và hoạt động thể dục thể thao. Khả năng vận động là biểu hiện bên

33

ngoài của các tố chất thể lực. Thể dục thể thao là phƣơng tiện để nâng cao khả

năng vận động góp phần cải tạo thể chất con ngƣời.

Các nhân tố về trạng thái chức năng của hệ thần kinh, chất lƣợng của các

cơ quan vận động và chức năng của các cơ quan đảm bảo năng lƣợng cho cơ thể

hoạt động có ảnh hƣởng rất lớn đến các tố chất thể lực. Hoạt động thể lực có thể

phát triển các mặt khác nhau của năng lực hoạt động thể lực. Các mặt khác nhau

đó của khả năng hoạt động thể lực đƣợc gọi là tố chất vận động [64].

Dựa trên cơ sở sinh lý thể dục thể thao và lý luận phƣơng pháp thể dục thể

thao có năm tố chất thể lực cơ bản là: Sức nhanh, sức mạnh, sức bền, mềm dẻo

và năng lực phối hợp vận động (khéo léo).

1.5.2.1. Tố chất sức nhanh:

- Khái niệm: Sức nhanh là một tổ hợp thuộc tính chức năng của con

ngƣời, nó quy định chủ yếu và trực tiếp đặc tính tốc độ động tác cũng nhƣ thời

gian phản ứng vận động.

- Phân loại:

+ Sức nhanh động tác đơn (sức nhanh động tác). Sức nhanh động tác

quyết định thành tích trong các môn thể thao.

+ Sức nhanh về khả năng chuyển động về phía trƣớc (tần số động tác) với

tốc độ cao nhất (phân biệt theo khả năng tăng tốc và sức nhanh trên cự ly).

+ Sức nhanh phản ứng vận động

Sức nhanh là tố chất tổng hợp của ba yếu tố cấu thành là: Tốc độ động

tác, tần số động tác, tốc độ phản ứng. Các tiền đề quan trọng của sức nhanh là:

Tính linh hoạt của các quá trình thần kinh (thể hiện ở khả năng biến đổi nhanh

chóng giữa hƣng phấn và ức chế trong các trung tâm thần kinh), năng lực sức

mạnh – nhanh (sức mạnh – nhanh là cơ sở thể lực quyết định thành tích cho sức

nhanh trên cự ly), tính đàn hồi của cơ (khả năng kéo giãn, tính đàn hồi và khả

năng thả lỏng của các cơ hoạt động thay đổi nhau nhƣ là các cơ đồng vận trong

các bài tập sức nhanh, là tiền đề cơ bản cho kỹ thuật thể thao tốt và cho một tần

34

số vận động cao), sự nỗ lực về ý chí (việc đạt đƣợc sức nhanh cao nhất phụ

thuộc vào sự nỗ lực tối đa của ý chí).

- Phương pháp phát triển sức nhanh vận động: thƣờng có 2 loại phƣơng

pháp rèn luyện sức nhanh phản ứng vận động.

+ Phƣơng pháp phát triển sức nhanh tốc độ động tác đơn là rèn luyện sức

nhanh phản ứng vận động đơn giản: là sự đáp lại tín hiệu biết trƣớc những xuất

hiện đột ngột bằng động tác định trƣớc. Ví dụ: Chạy đổi hƣớng theo tín hiệu.

+ Phƣơng pháp phát triển sức nhanh di chuyển (tần số) rèn luyện sức

nhanh phản ứng vận động phức tạp: thƣờng gặp trong thể thao gồm 2 loại (phản

ứng với vật thể di động và phản ứng lựa chọn). Trong môn cầu lông thì ngƣời ta

phát các khả năng quan sát, sử dụng các bài tập phản ứng với đƣờng cầu đến

nhanh đối với phản ứng với vật thể di động. Đối với phản ứng lựa chọn, thì lựa

chọn cách tấn công hai phòng thủ đối với đƣờng cầu đối thủ đánh sang [64].

1.5.2.2. Tố chất sức mạnh

- Khái niệm: Sức mạnh là khả năng con ngƣời sinh ra lực cơ học bằng nỗ

lực cơ bắp. Nói cách khác, sức mạnh của con ngƣời là khả năng khắc phục lực

đối kháng bên ngoài hoặc đề kháng lại nó bằng sự nỗ lực của cơ bắp.

- Phân loại:

Trong mọi hoạt động nào của con ngƣời, đều có sự tham gia của hoạt

động cơ bắp. Cơ bắp có thể sinh ra lực trong những trƣờng hợp nhƣ sau: Không

thay đổi độ dài của cơ (chế độ tĩnh), giảm độ dài của cơ (chế độ khắc phục), tăng

độ dài của cơ (chế độ nhƣợng bộ).

Trong các chế độ hoạt động nhƣ vậy, cơ bắp sản sinh ra các lực cơ học có

trị số khác nhau, cho nên có thể coi chế độ hoạt động của cơ là cơ sở để phân

biệt các loại sức mạnh cơ bản.

Do đó, sức mạnh đƣợc phân chia thành các loại sức mạnh đơn thuần (khả

năng sinh lực trong các động tác chậm hoặc tĩnh), sức mạnh tốc độ (khả năng

sinh lực trong các động tác nhanh). Sức mạnh - tốc độ còn đƣợc chia nhỏ tùy

theo chế độ vận động thành sức mạnh động lực và sức mạnh hoãn xung.

35

Trong các hoạt động vận động và hoạt động thể dục thể thao sức mạnh có

vai trò quan trọng đối với trong tố chất thể lực. Ở lứa tuổi sinh viên các em cần

phát triển sức mạnh của mình vì ở độ tuổi này rất thuận lợi cho việc phát triển

cơ bắp của cơ thể.

- Phương pháp phát triển sức mạnh: Nguyên lý chung để phát triển sức

mạnh là tạo ra kích thích lớn đối với hoạt động của cơ. Trong thực tế, thƣờng có

3 cách tạo căng cơ tối đa:

+ Lặp lại cực hạn lƣợng đối kháng tối đa.

+ Sử dụng lƣợng đối kháng tối đa.

+ Sử dụng trọng lƣợng chƣa tới mức tối đa với tốc độ cực đại [64].

1.5.2.3. Tố chất sức bền

- Khái niệm: Sức bền là năng lực thực hiện một hoạt động với cƣờng độ

cho trƣớc, hay năng lực để duy trì khả năng vận động trong thời gian dài nhất

mà cơ thể có thể chịu đựng đƣợc.

- Phân loại:

Do thời gian hoạt động đó cuối cùng bị giới hạn bởi sự xuất hiện của mệt

mỏi, nên cũng có thể định nghĩa sức bền là năng lực của cơ thể chống lại mệt

mỏi trong một hoạt động nào đó.

Khi nói đến sức bền trong hoạt động thể dục thể thao, chủ yếu ngƣời ta

nói đến sức bền trong các bài tập đòi hỏi hầu hết các nhóm cơ tham gia.

Đặc điểm của sức bền trong thể thao, đƣợc hiểu là khả năng chống lại mệt

mỏi của vận động viên. Sức bền đảm bảo cho vận động viên đạt đƣợc một

cƣờng độ tốt nhất (tốc độ, dung lực, nhịp độ chơi hoặc thi đấu, sử dụng sức lực)

trong thời gian vận động kéo dài của thi đấu tƣơng ứng khả năng huấn luyện của

mình. Sức bền còn đảm bảo chất lƣợng động tác cao và giải quyết hoàn hảo các

hành vi kỹ - chiến thuật tới cuối cuộc đấu và khi vƣợt qua một khối lƣợng vận

động lớn trong tập luyện. Do đó sức bền không những là một nhân tố xác định

và ảnh hƣởng lớn đến thành tích thi đấu mà còn là một nhân tố xác định tính tập

luyện và khả năng chịu đựng lƣợng vận động của vận động viên.

36

Sức bền có rất nhiều loại, rất đa dạng, tùy thuộc vào cơ chế mệt mỏi do

các hình thức vận động khác nhau gây nên.

Sức bền chuyên môn: Là năng lực duy trì khả năng vận động cao trong

những loại hình bài tập nhất định. Sức bền trong các loại hình bài tập có tính

chuyên biệt phụ thuộc vào các yếu tố khác nhau, đặc biệt là phụ thuộc vào mức

độ hoàn thiện kỹ thuật.

Sức bền chung: Là các hoạt động kéo dài, có sự tham gia phần lớn của hệ cơ.

Nói cách khác sức bền chung có khả năng chuyển từ hoạt động này sang

hoạt động khác, tức là khi đƣợc nâng cao trong một loại hình bài tập nào đó nó

có khả năng biểu hiện trong các loại bài tập có cùng tính chất. Điều này có ý

nghĩa thực tiễn quan trọng; để nâng cao sức bền chung của vận động viên ở một

môn nào đó có thể sử dụng nhiều hình thức bài tập khác nhau [34].

Sức bền rất cần thiết trong lĩnh vực thể dục thể thao nó là cơ sở quan

trọng giúp cho vận động viên duy trì thể lực trong tập luyện cũng nhƣ thi đấu để

gặt hái thành tích thể thao cao.

- Phương pháp phát triển sức bền chủ yếu để nâng cao khả năng ƣu khí

của cơ thể là: phƣơng pháp đồng đều liên tục, phƣơng pháp biến đổi và phƣơng

pháp lặp lại. Do đó muốn phát triển sức bền phải hoàn thiện và nâng cao các yếu

tố sau: Kỹ thuật hợp lý, tiết kiệm năng lƣợng. Năng lực duy trì thời gian dài

trạng thái hƣng phấn trung tâm thần kinh. Hoạt động cao của hệ tuần hoàn và hệ

hô hấp. Tính tiết kiệm của quá trình trao đổi chất. Cơ thể có nguồn năng lƣợng

lớn. Khả năng chống lại mệt mỏi nhờ những nổ lực ý chí…[64].

1.5.2.4. Tố chất mềm dẻo

- Khái niệm: Mềm dẻo là năng lực thực hiện động tác với biên độ lớn.

Biên độ tối đa của động tác là thƣớc đo của năng lực mềm dẻo. Mềm dẻo là một

trong những tiền đề để vận động viên có thể giành đƣợc thành tích cao trong

môn thể thao chuyên sâu.

37

- Phân loại:

Mềm dẻo tích cực: Là năng lực thực hiện động tác với biên độ lớn ở các

khớp nhờ sự nỗ lực của cơ bắp.

Mềm dẻo thụ động: Là năng lực thực hiện động tác với biên độ lớn ở các

khớp nhờ tác động ngoại lực nhƣ: trọng lƣợng của cơ thể, lực ấn, ép của huấn

luyện viên hoặc bạn tập ...

Mềm dẻo có ý nghĩa quan trọng để đạt đƣợc những yêu cầu về số lƣợng

và chất lƣợng động tác. Nếu năng lực mềm dẻo đƣợc phát triển đầy đủ sẽ thuận

lợi cho việc phát triển năng lực thể thao, thời gian học và hoàn thiện các kỹ xảo

vận động đƣợc rút ngắn, các năng lực (sức nhanh, sức mạnh, sức bền, khả năng

phối hợp vận động) không bị hạn chế phát triển đầy đủ.

- Phương pháp phát triển khả năng mềm dẻo: là kéo giãn cơ bắp và giây

chằng. Ngƣời ta thƣờng sử dụng phƣơng pháp này dƣới các hình thức sau. Duy

trì sự kéo giãn các nhóm cơ và dây chằng trong thời gian nhiều giây, tăng sự đàn

hồi khi kéo giãn tới khi đạt đƣợc mức tối đa bằng các động tác lăng đơn giản,

kết hợp các động tác kéo giãn bằng đá lăng với việc dừng lại vị trí cao nhất của

đá lăng [64].

1.5.2.5. Năng lực phối hợp vận động: (khéo léo)

- Khái niệm: Năng lực phối hợp vận động đƣợc thể hiện ở mức độ tiếp thu

nhanh chóng và có chất lƣợng cũng nhƣ việc hoàn thiện cũng cố và vận dụng

các kỹ xảo về kỹ thuật thể thao.

- Phân loại:

Khả năng phối hợp vận động là thông qua các quá trình điều khiển vận

động của vận động viên. Khả năng phối hợp vận động đƣợc chia làm 7 loại năng

lực (năng lực liên kết vận động, năng lực định hƣớng, năng lực thăng bằng,

năng lực nhịp điệu, năng lực phản ứng, năng lực phân biệt vận động, năng lực

thích ứng.

38

- Phương pháp phát triển năng lực phối hợp vận động: phải thông qua sự

tập luyện một cách tích cực, thông qua việc học và hoàn thiện các bài tập đƣợc

chọn lựa làm phƣơng tiện để phát triển năng lực này. Việc học tập các kỹ xảo

vận động cũng là điều kiện thuận lợi để phát triển các năng lực phối hợp vận

động [64].

1.5.3. Các đặc điểm phát triển tâm lý của sinh viên

Ở hầu hết các nƣớc trên thế giới đều tuổi công dân quy định từ 18 tuổi trở

lên. Sự xác định này chủ yếu đƣợc căn cứ vào sự tự trách nhiệm của bản thân

mình đó còn là sự chín mùi sinh học của con ngƣời. Có rất nhiều công trình đã

nghiên cứu về xã hội học, tâm lý học trên khắp các nƣớc trên thế giới cho thấy

rằng sự chín mùi sinh học thƣờng đi trƣớc, sớm hơn tuổi chín mùi về tâm lý và

xã hội rất nhiều. Do đó, dƣới góc độ tâm lý học cho thấy tuổi trƣởng thành toàn

diện nhất của con ngƣời thƣờng đến chậm hơn 2 - 3 năm. Theo tiến sĩ Vũ Thị

Nho “Sự chín mùi về mặt sinh lý, thể chất: nghĩa là sự hội tụ đầy đủ những điều

kiện sinh học để làm vợ, làm chồng, làm cha, làm mẹ, cũng như làm một người

lao động thực thụ trong gia đình và xã hội, có đầy đủ những quyền hạn và nghĩa

vụ của một người công dân: đi bầu cử, ứng cử, chịu trách nhiệm trước pháp luật

về mọi hành vi, hoạt động của mình”.

Các đặc điểm phát triển thể chất tác động đến các đặc điểm tâm lý của

thanh niên sinh viên, bên cạnh đó yếu tố môi trƣờng và vai trò xã hội cũng là

yếu tố tác động cụ thể vào cuộc sống và hoạt động hàng ngày của họ. Đây là

những chủ nhân tƣơng lai của xã hội, họ đang chuẩn bị trực tiếp cho việc tham

gia xây dựng vào cuộc sống tinh thần của xã hội. Ở lứa tuổi thanh niên sinh viên

có các đặc điểm phát triển tâm lý rất phong phú đa dạng và không đồng đều về

độ tuổi và giới tính nam nữ khác nhau [57].

1.5.3.1. Sự thích nghi của sinh viên với môi trường sống và học tập

Hoạt động học tập, hoạt động xã hội và môi trƣờng sống của sinh viên có

những nét đặc trƣng khác so với các lứa tuổi trƣớc đó. Để hoạt động học tập có

hiệu quả, trong thời gian ở trƣờng Đại học, sinh viên phải thích nghi với môi

trƣờng sống xung quanh mình nhƣ: Thầy (cô), bạn bè, các quần chúng xung

39

quanh mình, các tổ chức xã hội … Sự thích ứng với môi trƣờng sống xung

quanh của các bạn sinh viên là khác nhau do hoàn cảnh sống và điều kiện sống

của mỗi sinh viên là khác nhau, tâm lý của mỗi sinh viên cũng khác nhau. Quá

trình tập trung này thể hiện qua các yếu tố sau:

- Học tập với nội dung mang tính chất chuyên ngành.

- Phƣơng pháp học tập mang tính chất nghiên cứu sâu và rộng.

- Môi trƣờng sinh hoạt mở rộng phạm vi quốc gia và quốc tế.

- Cách thức giao tiếp với thầy, cô giáo, bạn bè, các tổ chức xã hội phong

phú, đa dạng.

Chính những thích nghi của sinh viên trong học tập ở môi trƣờng xã hội

mới là các hoạt động nhận thức, tự ý thức các hoạt động giải quyết các vấn đề,

tự đánh giá nhằm đạt mục đích lý tƣởng sống một cách tự giác.

1.5.3.2. Sự phát triển về nhận thức, trí tuệ của sinh viên.

Ở giai đoạn lứa tuổi sinh viên này thì có sự phát triển hoàn thiện về hoạt

động nhận thức và nhận thức sâu sắc, tinh tế nhiều vấn đề xảy ra xung quanh

mình. Hoạt động trí tuệ phát triển cao diễn ra căng thẳng và có cƣờng độ cao, có

tính lựa chọn rõ rệt. Trong các hoạt động trí tuệ thì nó vẫn lấy các sự kiện của

các quá trình nhận thức cảm tính làm cơ sở. Song các thao tác trí tuệ đã phát

triển ở trình độ cao và đặc biệt có sự phối hợp nhịp nhàng, tinh tế, uyển chuyển,

linh động tùy theo từng hoàn cảnh có vấn đề. Vì vậy, đa số sinh viên lĩnh hội

nhanh nhạy, sắc bén những vấn đề mà thầy, cô giáo và bạn bè trình bày. Họ

thƣờng ít thỏa mãn với những gì đã biết mà muốn đào sâu, suy nghĩ để nắm vấn

đề sâu và rộng hơn.

Nói tóm lại là sinh viên phải nhận thức đƣợc môi trƣờng sống và học tập

với các phƣơng pháp học tập mới ở bậc đại học. Phƣơng pháp đó phải phù hợp

với những chuyên ngành khoa học mà họ theo đuổi và họ phải tiếp thu khối

lƣợng tri thức, kỹ năng, kỷ xảo mà các em phải lĩnh hội những năm ở bậc đại

học rất lớn, rất đa dạng và phong phú [57].

1.5.3.3. Sự phát triển một số phẩm chất nhân cách ở sinh viên.

Phẩm chất nhân cách của sinh viên đƣợc hình thành trong quá trình phát

triển của bản thân nhƣ: Biết tự đánh giá, có lòng tự trọng của bản thân, tự tin

40

hơn trong cuộc sống, sự tự ý thức đƣợc công việc của mình … luôn luôn phát

triển mạnh mẽ ở lứa tuổi sinh viên. Những phẩm chất nhân cách này có ý nghĩa

rất lớn đối với việc tự giáo dục bản thân, tự hoàn thiện bản thân theo hƣớng tích

cực để trở thành ngƣời có tri thức và chủ nhân của đất nƣớc trong tƣơng lai.

Sinh viên có các phẩm chất định hƣớng giá trị về nhận thức, ý thức trách

nhiệm của mình đối với xã hội, có ý nghĩa định hƣớng điều chỉnh thái độ, hành

vi, lối sống của chủ thể nhằm vƣơn tới những giá trị đó [57].

1.5.4. Đặc điểm phát triển sinh lý của sinh viên.

Quá trình phát triển của cơ thể theo lứa tuổi có hai đặc điểm sinh lý cơ

bản. Một là phát triển không đồng đều xen kẽ với các thời kỳ phát triển nhanh và

các thời kỳ phát triển tƣơng đối chậm và ổn định. Hai là phát triển không đồng

bộ, các cơ quan và hệ cơ quan phát triển không đồng thời với nhau, có cơ quan

phát triển nhanh, có cơ quan phát triển chậm, nhìn chung là phát triển đi lên.

Lứa tuổi sinh viên từ 18-25 tuổi về cơ bản các hệ thống cơ quan chức

năng, quan trọng của cơ thể đã hoàn thiện. Chiều cao ngƣng phát triển vì phần

sụn nằm ở đầu xƣơng đã đƣợc cốt hóa, nhƣng cơ thể lại phát triển mạnh theo bề

ngang và tăng trọng lƣợng. Cơ bắp phát triển mạnh tạo điều kiện thuận lợi cho

việc tập luyện thể dục thể thao nhất là sức mạnh, sức bền. Cơ thể con ngƣời là

một bộ máy có năng lực hoạt động rất cao, nếu tập luyện thể dục thể thao

thƣờng xuyên một cách khoa học có hệ thống thì góp phần hoàn thiện các khả

năng chức phận của cơ thể [59].

1.5.4.1. Hệ thần kinh

Hệ thần kinh trung ƣơng là một trong những cơ quan phát triển sớm và

nhanh nhất của cơ thể con ngƣời. Nhờ vậy, con ngƣời có thể nhận thức đƣợc thế

giới chung quanh và học tập, lao động, tập luyện để đƣợc đạt thành tích cao

trong thể thao.

Ngƣời trƣởng thành, hệ thần kinh có hơn 10 tỷ nơron. Các tế bào thần

kinh không sản sinh ra mới mà chỉ suy thoái theo thời gian, nhƣng mỗi ngƣời

trong đời không ai có thể sử dụng hết nguồn vốn trí tuệ của mình. Đối với sinh

viên năm thứ 3 hệ thần kinh trung ƣơng đã hoàn thiện về cơ chế tế bào. Hƣng

phấn chiếm ƣu thế, khả năng phân tích tổng hợp thông tin cao và sâu sắc, dễ

41

thành lập phản xạ và cũng khó phai mờ, hệ thần kinh thực vật hoạt động mạnh,

tình cảm, tâm lý, cảm xúc thể hiện rõ nét trƣớc và sau thi đấu thể thao.

Trong huấn luyện thể thao, thƣờng dùng các chỉ tiêu tâm lý nhƣ: Loại

hình thần kinh, thời gian phản xạ, khả năng trí tuệ, khả năng xử lý thông tin, khả

năng chú ý… để tuyển chọn, đánh giá trình độ tập luyện của vận động viên.

Theo các nhà tuyển chọn thể thao Trung Quốc, thì chỉ số về hoạt động của hệ

thần kinh có hệ số di truyền khá cao, khoảng 84-90% [59].

1.5.4.2. Hệ tuần hoàn

Sự vận chuyển chất giữa các mô, các cơ quan đó chính là tuần hoàn máu,

thực hiện nhờ có hệ thống tim mạch, gọi là hệ tuần hoàn. Hệ tuần hoàn gồm có

tim và mạch máu. Chức năng chính của hệ tuần hoàn đảm bảo sự lƣu thông máu

để vận chuyển các chất dinh dƣỡng, thể khí, vitamin, muối khoáng, nƣớc,

hormone từ nơi này sang nơi khác nhờ vào máu để duy trì sự sống.

Mạch đập: Nhịp tim đập trung bình khoảng 70 lần/ phút. Tim của Nam

mỗi phút đập 60-80 lần, của Nữ 70-80 lần. Trong tập luyện nhất là các hoạt

động điền kinh nhƣ chạy tốc độ, chạy cự ly trung bình, và các bài tập thể lực,

phƣơng pháp bắt mạch dùng kiểm tra chức năng của hệ tim mạch, đánh giá đƣợc

tình trạng cơ thể và lƣợng vận động.

Huyết áp: Huyết áp là áp lực của dòng máu tác động lên thành mạch,

đƣợc đo bằng máy huyết áp. Áp suất đo đƣợc bằng đơn vị mmHg. Huyết áp có

hai loại (Huyết áp tối đa, huyết áp tối thiều). Huyết áp tối đa ở ngƣời bình

thƣờng Việt Nam vào khoảng 110mmHg – 120mmHg, , dƣới 90mmHg là huyết

áp thấp, trên 140mmHg là huyết áp cao. Huyết áp tối ở ngƣời bình thƣờng Việt

Nam vào khoảng 60mmHg – 70mmHg, giới hạn từ 50mmHg – 90mmHg. Chỉ số

huyết áp là chỉ số tƣơng đối ổn định, trong quá trình huấn luyện thể thao thì chỉ

số huyết áp ít thay đổi [49].

1.5.4.3. Hệ tim mạch: là bộ phận cấu thành của hệ thống oxy, bao gồm:

tim, động mạch, tĩnh mạch và mao mạch. Ngoài chức năng vận chuyển vận

chuyển oxy đáp ứng cho nhu cầu của tế bào, hệ tim mạch còn vận chuyển và

cung cấp các dinh dƣỡng nhƣ: hoc mon, vitamin, nguyên tố vi lƣợng, khoáng

42

chất, nƣớc… hệ tim mạch còn đảm bảo nhiệm vụ đào thải chất cặn bã sau quá

trình chuyển hóa, trao đổi chất tại tế bào.

Ngƣời trƣởng thành tim nặng khoảng 270 gram, mỗi lần co bóp máu vào

khoảng 60-70ml. Vận động viên chạy cƣ ly dài nhịp tim chậm, lƣu lƣợng

khoảng 100-120ml. Lƣu lƣợng máu phụ thuộc vào kích thƣớc của tim và trạng

thái cơ thể (lƣu lƣợng máu khi nằm lớn hơn khi ngồi). Độ lớn của lƣu lƣợng

máu phụ thuộc vào trình độ tập luyện thể dục thể thao. Theo Farphen- Kot, lƣu

lƣợng máu của vận động viên ƣu tú có thể đạt 170- 190ml. Ở trạng thái nghỉ

ngơi, một ngƣời bình thƣờng có lƣu lƣợng máu qua tim khoảng 3-6 lít/phút,

trong khi đó ở vận động viên đại lƣợng này ít hơn do tiêu thụ oxy thấp và tiết

kiệm năng lƣợng khoảng 10%. Trong tập luyện thể dục thể thao, lƣu lƣợng

máu/phút tỉ lệ với cƣờng độ vận động, đại lƣợng này có thể lên đến 30-32

lít/phút nhƣng không vƣợt quá 37 lít/phút.

1.5.4.4. Hệ vận động

Vận động cơ thể là sự di chuyển của một bộ phận hoặc toàn bộ cơ thể

trong không gian theo thời gian do hoạt động của các cơ quan vận động. Cơ thể ,

vận động đƣợc là nhờ có xƣơng, khớp làm điểm tựa, cơ bắp sản sinh ra lực tác

dụng. Nhờ các hình thức vận động mà con ngƣời có thể tiến hành trao đổi chất,

lao động học tập và tập luyện thể dục thể thao. Vì vậy, cơ quan vận động rất

quan trọng đối với cơ thể ngƣời.

Hệ vận động chiếm 70% trọng lƣợng cơ thể, bộ xƣơng ngƣời hoàn chỉnh

có 205 – 206 xƣơng liên kết tạo thành, chiếm 18% (Nam), 16% (Nữ), 14% (trẻ

sơ sinh) trọng lƣợng toàn cơ thể.

Sau 17 tuổi chiều cao phát triển chậm lại, 18 – 20 tuổi thì kết thúc sự cốt

hóa của bộ xƣơng và xem nhƣ đã kết thúc sự phát triển về chiều dài. Tuy nhiên

trên thực tế con ngƣời có thể phát triển chiều cao đến tuổi 25. Ở nam, chiều cao

có hệ số di truyền là 75%, trong khi đó ở nữ là 92%. Nếu tập luyện thể duc thể

thao thƣờng xuyên thì mức độ linh hoạt của các khớp xƣơng có thể thay đổi

nhƣng yếu tố quyết định lựa chọn động tác trong tập luyện thể dục thể thao là

phải dựa vào khả năng giải phẩu sinh lý của các khớp xƣơng.

43

Ở lứa tuổi 18 – 22, cơ bắp đã phát triển tạo điều kiện thuận lợi để phát

triển sức mạnh và sức bền, cơ thể có năng lực hoạt động cao. Tập luyện thể dục

thể thao có phƣơng pháp khoa học, có hệ thống sẽ làm tăng lực co cơ, tăng số

lƣợng và tiết diện ngang của cơ cũng nhƣ tăng độ đàn hồi của cơ. Khả năng sinh

học của cơ thể trƣởng thành chính mùi thích ứng với việc tập luyện các môn thể

thao đặc biệt là môn cầu lông với lứa tuổi đạt phong độ cao nhất từ 18 -25 tuổi [59].

1.6. Khái lƣợc lịch sử phát triển và các đặc điểm của môn cầu lông

1.6.1. Vị trí, lịch sử phát triển môn cầu lông

1.6.1.1. Vị trí môn cầu lông

Cầu lông là môn thể thao phát triển trên thế giới, ở Châu Á và đặc biệt là

vùng Đông Nam Á. Nó có vị trí quan trọng nhƣ các môn thể thao khác. Thi đấu

cầu lông đƣợc tổ chức trong phạm vi từng nƣớc đến khu vực và trên toàn thế

giới. Ngoài việc tập luyện để nâng cao thành tích, tăng cƣờng khả năng thi đấu,

nó còn đƣợc phổ biến rộng rãi trong quần chúng để vui chơi giải trí, nâng cao

sức khỏe cho ngƣời tập.

Ở Việt Nam cho đến nay môn cầu lông đang đƣợc phát triển mạnh mẽ

trong quần chúng lao động. Thi đấu cầu lông ở nƣớc ta cũng đƣợc tổ chức theo

hệ thống từ cơ sở đến giải toàn quốc theo chu kỳ hàng năm. Các đại hội thể dục

thể thao toàn quốc môn cầu lông cũng đã nằm trong chƣơng trình thi đấu chính

thức của đại hội. Trên thế giới cầu lông cũng đƣợc tổ chức thi đấu theo từng khu

vực cho đến giải vô địch thế giới. Tại thế vạn hội mùa hè năm 1992 ở Bacelona

(Tây Ban Nha), cầu lông đã đƣợc đƣa vào chƣơng trình thi đấu của đại hội. Cho

đến nay cầu lông là một trong số 23 môn thể thao nằm trong chƣơng trình thi

đấu chính thức của thế vận hội.

1.6.1.2. Lịch sử phát triển môn cầu lông

- Lịch sử phát triển môn cầu lông trên thế giới:

Nguồn gốc của cầu lông có từ giữa thế kỷ 18 tại thuộc địa cũ của Anh là

British India, do một sỹ quan quan quân đội Anh sáng tạo. Trò chơi này trở nên

phổ biến tại đơn vị đồn trú của quân Anh ở thị trấn Poona (nay là Pune). Trò

chơi đƣợc một sĩ quan về hƣu đem về Anh nơi mà nó đƣợc phát triển và xây

44

dựng luật chơi. Ngoài ra còn có nhiều nguồn gốc khác nhƣng chƣa có thông tin

xác nhận chính xác về lịch sử hình thành của nó.

Đến đầu năm 1875, những cựu binh trở về từ Ấn Độ đã lập ra một câu lạc

bộ ở Folkestone. Đến năm 1887, môn thể thao này đƣợc chơi ở Anh theo các

luật thi đấu phổ biến ở British India. Câu lạc bộ cầu lông xứ Bath đã tiêu chuẩn

hóa bộ luật và làm cho trò chơi phù hợp với tƣ tƣởng của ngƣời Anh. J.H.E.

Hart đã xem xét lại các thay đổi cơ bản vào năm 1887 và vào năm 1890 (lần này

là cùng với Bagnel Wild). Năm 1893, Hiệp hội cầu lông Anh xuất bản bộ luật

đầu tiên dựa theo những chỉnh sửa đó, tƣơng tự với bộ luật hiện đại, và chính

thức tổ chức một giải đấu trong nhà ở "Dunbar" số 6 Waverley Grove,

Portsmouth, Anh vào ngày 13 tháng 9 năm đó.

Hiệp hội cầu lông quốc tế, ban đầu lấy tên là International Badminton

Federation (IBF) hiện nay đổi thành Badminton World Federation (BWF), đƣợc

thành lập năm 1934 với Canada, Đan Mạch, Anh, Pháp, Hà Lan, Ireland, New

Zealand, Scotland, và xứ Wales là các thành viên sáng lập. India tham gia với tƣ

cách là một chi nhánh vào năm 1936. Hiện nay BWF chi phối tất cả các hoạt

động cầu lông trên thế giới và tổ chức các giải đấu quốc tế.

Ban đầu chỉ có chín thành viên sáng lập, giờ đây BWF có 149 thành viên,

từ Aruba đến Zambia.

Tại các Thế vận hội 1972 và 1988, cầu lông mới chỉ đƣợc đƣa vào nhƣ

môn thể thao trình diễn.

Nhƣng bắt đầu từ 1992, môn này trở thành môn thi đấu chính thức tại

Olympic với 5 nội dung: đơn nam, đơn nữ, đôi nam, đôi nữ và đôi nam nữ và thi

đấu cho đến ngày nay [81].

Thông qua sự phát triển của môn cầu lông và thành tích thi đấu của các

giải hiện nay có 2 khu vực phát triển mạnh nhất là Châu Âu và Châu Á, trong đó

có các nƣớc đạt thành tích cao nhƣ Anh, Thụy Điển, Đan Mạch, Trung Quốc,

Indonexia, Malayxia …

Ngoài ra, Liên đoàn cầu lông thế giới thƣờng xuyên tổ chức một số giải

thi đấu quốc tế định kỳ nhƣ: Cup Thomas (Giải vô địch Cầu lông đồng đội nam

45

của thế giới). Cup Uber (Giải vô địch Cầu lông đồng đội nữ của thế giới). Giải

cầu lông vô địch thế giới …

- Sự phát triển môn cầu lông ở Việt Nam:

Cầu lông đƣợc du nhập vào Việt Nam theo 2 con đƣờng: thực dân hóa và

việt kiều về nƣớc.

Mãi đến năm 1960 mới xuất hiện 1 vài câu lạc bộ ở các thành phố lớn nhƣ

Hà Nội, Sài gòn. Đến năm 1961 Hà nội tổ chức thi đấu giao hữu giữa các thành

viên lần đầu tiên tại vƣờn Bách thảo Hà nội song số ngƣời tham gia còn ít, trình

độ chuyên môn còn ở mức thấp. Những năm sau đó do đất nƣớc bị chiến tranh

phong trào không đƣợc nhân lên mà còn tạm thời bị lắng xuống.

Đến năm 1975 sau khi đất nƣớc thống nhất, phong trào tập luyện cầu lông

mới thực sự phát triển cả chiều rộng lẫn chiều sâu. Từ năm 1977 đến năm 1980

phong trào chủ yếu phát triển ở các thành phố, thị xã nhƣ Thành phố Hồ Chí

Minh, Hà Nội, Hải phòng, An giang, Cửu long, Bắc ninh, Bắc giang, Lai châu…

Để lãnh đạo phong trào đúng hƣớng, Tổng cục TDTT (nay là Ủy ban

TDTT) đã thành lập Bộ môn Cầu lông vào năm 1977. Trƣờng đại học TDTT

cũng chính thức đƣợc thành lập bộ môn này (1977) và đƣa môn học cầu lông

vào chƣơng trình đào tạo chính qui tại trƣờng để cung cấp cán bộ GV, HLV,

trọng tài cho toàn quốc.

Năm 1980 giải vô địch cầu lông toàn quốc lần thứ nhất đƣợc tổ chức tại

Hà nội đã đánh dấu 1 bƣớc ngoặt của cầu lông VN trên đà phát triển theo hƣớng

phong trào sâu rộng và nâng cao thành tích. Ngoài giải vô địch toàn quốc, Uỷ

ban TDTT còn tổ chức nhiều giải đấu cho nhiều đối tƣợng trên quy mô toàn

quốc: Giải vô địch trẻ, và thiếu niên toàn quốc, Giải ngƣời cao tuổi. Giải Học

sinh các trƣờng phổ thông, Giải Sinh viên toàn quốc, đƣợc đƣa vào chƣơng trình

thi đấu chính thức trong Đại hội TDTT toàn quốc, Hội khoẻ Phù Đổng.

Tháng 10/1990 Liên đoàn Cầu lông Việt Nam đƣợc thành lập.

Năm 1993 Liên đoàn Cầu lông Việt Nam trở thành thành viên chính thức

của liên đoàn cầu lông Châu á “ABF”.

Năm 1994 Liên đoàn Cầu lông Việt Nam trở thành thành viên chính thức

của Liên đoàn Cầu lông Thế Giới “IBF” [81].

46

Trong những năm gần đây Liên đoàn cầu lông Việt Nam đã tổ chức các

giải đấu nhƣ: Giải Yonex Sunrise VN mở rộng 2014, Giải Yonex Sunrise VN

mở rộng 2015, Giải Ciputra HaNoi – Yonex Sunrise 2015, Giải quốc tế

“Kawaski – Trần Loca Foods Vietnam International Series 2015” … để môn

cầu lông Việt Nam hội nhập với xu thế phát triển của cầu lông thế giới và đạt

đƣợc những thành tích cao trong khu vực và thế giới.

1.6.2. Đặc điểm chung của môn cầu lông

Cầu lông là môn thể thao thi đấu đối kháng với lối đánh biến hóa, thực

dụng, hiệu quả đòi hỏi vận động viên một khả năng thích ứng cao với lƣợng vận

động lớn và năng lực phối hợp vận động cao trong thời gian dài. Trong thi đấu

cầu lông đỉnh cao ngày nay các trận đấu trở nên căng thẳng, quyết liệt, thì vận

động viên phải nổ lực ổn định tâm lý, tự tin, hƣng phấn trong hiệp đấu phát huy

tối đa sở trƣờng của bản thân, cố gắng phòng thủ chặt chẽ, hạn chế điểm mạnh

của đối phƣơng.

Trên cơ sở đó việc phát triển các tố chất vận động cho vận động viên và

hoàn thiện về kỹ thuật chuyên môn chuyển những kỹ thuật chuyên môn thành kỹ

xảo, khả năng duy trì hoạt động với thời gian thi đấu kéo dài là cƣờng độ hoạt

động cao và liên tục, ổn định tâm lý thi đấu cũng là một trong những vấn đề

quan trọng trong thi đấu đỉnh cao môn cầu lông.

1.6.3. Đặc điểm hoạt động kỹ thuật môn cầu lông

Phát triển kỹ thuật môn cầu lông là một quá trình lâu dài đòi hỏi phải tuân

thủ theo các nguyên tắc giảng dạy và huấn luyện thể thao với những yêu cầu từ

thấp đến cao, từ dễ đến khó, từ những yêu cầu thực hiện những kỹ thuật trong các

tình huống đơn giản đến những tình huống phức tạp trong tập luyện và thi đấu.

Việc phát triển kỹ thuật cho vận động viên là giúp cho họ nắm chắc các

hành vi kỹ thuật động tác ở mức tụ động hóa, có nghĩa là động tác trở thành kỹ

xảo. Có nhƣ vậy trong quá trình thi đấu, trong mỗi tình huống cụ thể vận động

viên mới gạt bỏ đƣợc các suy nghĩ về thực hiện kỹ thuật thế nào, để tập trung tƣ

duy vào việc áp dụng chiến thuật sao cho có hiệu quả. Yêu cầu phát triển kỹ

thuật là áp dụng những biến hóa sao cho quá trình thực hiện động tác đánh cầu,

47

đối phƣơng khó phán đoán đƣợc ý đồ của cầu thủ bên mình (khó xác định điểm

rơi, đƣờng cầu) nhằm gây bất ngờ cho đối phƣơng.

Đối với phát triển kỹ thuật cần chú ý đến đặc điểm cá nhân của từng vận

động viên để xây dựng “kỹ thuật cá nhân” cho phù hợp với từng ngƣời tập, sao

cho bản thân họ có thể phát huy hết khả năng của mình để đạt đƣợc những thành

tích cao nhất trong thể thao. Quá trình phát triển kỹ thuật môn cầu lông cần đƣợc

kết hợp chặt chẽ với phát triển thể lực cho vận động viên [77].

1.6.4. Đặc điểm hoạt động chiến thuật môn cầu lông

Phát triển chiến thuật cầu lông dựa trên cơ sở của trình độ kỹ thuật, cách

đánh, thể lực, tâm lý và các yếu tố khác của đối phƣơng, cần phát huy tối đa chỗ

mạnh và bù đắp những chỗ còn yếu của bản thân vận động viên để giành thắng

lợi trong thi đấu.

Trong thi đấu cầu lông các yếu tố quyết định tới sự thắng lợi của từng trận

đấu bao gồm: Tƣ tƣởng chỉ đạo, trình độ kỹ thuật chiến thuật thi đấu, thể lực và

trạng thái tâm lý thi đấu… thì chiến thuật thi đấu là một trong những yếu tố

quan trọng trong việc quyết định thắng lợi của vận động viên cầu lông [77].

Chiến thuật cầu lông đƣợc phân chia thành các loại sau: Chiến thuật đánh

đơn (chiến thuật phát cầu, chiến thuật đánh cầu), chiến thuật thi đấu đôi(chiến

thuật phát cầu, chiến thuật đánh cầu).

Khi vận dụng phát triển chiến thuật cần phải thực hiện các yêu cầu:

Phát huy ưu điểm, che dấu nhược điểm của bản thân để tấn công vào điểm

yếu và hạn chế điểm mạnh của đối phƣơng. Với phƣơng châm lấy tấn công làm

chính, kết hợp với phòng thủ tích cực, chủ động tạo điều kiện thuận lợi trong thi

đấu. Trong thi đấu vận động viên phải bình tĩnh khi bất lợi, dùng lối đánh chuẩn

xác, chắc từng đƣờng cầu, luôn luôn tìm lại thế chủ động, còn trong khi thuận

lợi phải nhanh chóng áp đảo đối phƣơng không bỏ lỡ thời cơ giành tỷ số.

Chiến thuật gài cầu được vận dụng một cách linh hoạt vào điều kiện cụ

thể của từng trận đấu, từng hiệp đấu. Luôn luôn suy nghĩ, sáng tạo chủ động khi

vận dụng chiến thuật.

Vận động viên phải trung thành với chiến thuật đã đặt ra trong các tình

huống của trận đấu. Trong quá trình thi đấu, vận động viên luôn tìm cách liên

48

lạc với huấn luyện viên để nắm đƣợc những thông tin cần thiết cho trận đấu và

một điều quan trọng là chỉ đạo viên phải thấu hiểu sâu sắc vận động viên của

mình về mọi mặt nhƣ trình độ kỹ, chiến thuật, thể lực, tâm lý… [62].

1.6.5. Đặc điểm hoạt động thể lực của vận động viên cầu lông

Đặc điểm hoạt động thể lực là phát triển thể lực cho vận động viên cầu

lông nhằm mục đích nâng cao trình độ tố chất vận động, năng lực làm việc, điều

khiển của các cơ quan vận động để đạt tới mục tiêu chung là lƣợng vận động

càng tăng, đảm bảo quá trình biến đổi, thích nghi diễn ra liên tục nhằm duy trì

trạng thái cân bằng của cơ thể, trạng thái sung sức thể thao, cũng nhƣ kéo dài

tuổi thọ thể thao, không ngừng nâng cao thành tích thể thao cho vận động viên.

Tố chất vận động của con ngƣời bao gồm: Sức nhanh, sức mạnh, sức bền,

mềm dẻo, khả năng phối hợp vận động, có ảnh hƣởng đến năng lực thể chất của

con ngƣời, năng lực vận động trong tập luyện, thi đấu cầu lông và đóng một vai

trò quyết định trong thành tích thể thao đỉnh cao của cá nhân. Do đó phát triển

thể lực là phát triển các tố chất thể lực chung và các tố chất chuyên môn quan

trọng ở môn cầu lông.

Xu hƣớng phát triển của cầu lông hiện đại với lối đánh biến hóa, thực

dụng, hiệu quả đòi hỏi vận động viên một khả năng thích ứng cao với lƣợng vận

động lớn và năng lực phối hợp vận động cao trong thời gian dài. Do đó việc phát

triển thể lực cho vận động viên có ý nghĩa đặc biệt quan trọng không thể thiếu

đƣợc trong chƣơng trình đào tạo vận động viên [77].

Vậy thể lực chuyên môn của VĐV cầu lông đƣợc thể hiện qua 5 tố chất:

Tố chất sức nhanh, tố chất sức mạnh, tố chất sức bền, tố chất mềm dẻo, tố chất

khả năng phối hợp vận động và đƣợc biểu hiện qua tập luyện, thi đấu cầu lông.

1.7. Khái lƣợc lịch sử phát triển trƣờng Đại học Cần Thơ và sự hình thành

Bộ môn Giáo dục Thể chất

1.7.1. Lịch sử phát triển trường Đại học Cần Thơ

Trƣờng Đại học Cần Thơ đƣợc thành lập trƣớc giải phóng, thời kỳ đầu

của trƣờng Đại học Cần Thơ có tên là Viện Đại học Cần Thơ đƣợc thành lập vào

ngày 31 tháng 03 năm 1966 tọa lạc tại Cần Thơ. Viện Đại học Cần Thơ, có bao

gồm các khoa: Khoa học, Luật khoa, Khoa học xã hội và Văn khoa. Sƣ phạm

49

(có Trƣờng Trung học Kiểu mẫu) đào tạo hệ cử nhân, Trƣờng Cao đẳng Nông

nghiệp đào tạo hệ kỹ sƣ và Trung tâm Sinh ngữ giảng dạy chƣơng trình ngoại

ngữ cho sinh viên. Viện Đại học Cần Thơ có sơ sở vật chất nằm trên bốn địa

điểm khác nhau ở Cần thơ – Tòa Viện trƣởng số 5 đại lộ Hòa bình: là nơi tập

trung các bộ phận hành chính của Viện. – Khu I đƣờng 30/4: diện tích 5 ha là

khu nhà ở, lƣu trú xá nữ sinh viên, Trƣờng Trung học Kiểu mẫu, Trƣờng Cao

đẳng Nông nghiệp và nhà làm việc của các khoa. – Khu II đƣờng 3/2: diện tích

87 ha, là khu nhà học chính của Trƣờng. – Khu III số 1 đƣờng Lý Tự Trọng:

Diện tích 0,65 ha, là cơ sở đào tạo đầu tiên gồm khoa Khoa học và thƣ viện.

Sau 30/4/1975 Viện Đại học Cần Thơ đƣợc đổi thành Đại học Cần Thơ.

Lúc này, chƣơng trình đào tạo và sinh viên củ của khoa Sƣ phạm và Cao đẳng

Nông nghiệp đƣợc tiếp tục đào tạo tại Khoa Sƣ phạm Tự nhiên và Khoa Nông

nghiệp của Đại học Cần Thơ. Sinh viên của các khoa khác hoặc đƣợc gởi lên các

trƣờng Đại học ở Thành phố Hồ Chí Minh hoặc đƣợc chuyển vào các chuyên

ngành đang đào tạo tại trƣờng.

Cuối năm 1975, Khoa Sƣ phạm đƣợc tách thành Khoa Sƣ phạm Tự nhiên

và Khoa Sƣ phạm Xã hội đào tạo giáo viên phổ thông trung học gồm Toán học,

Vật lý học, Hóa học, Sinh vật học, Văn học, Lịch sử, Địa lý và Ngoại ngữ. Sau

đó mở rộng thành 5 khoa: Toán – Lý (1980), Hóa – Sinh (1980), Sử – Địa

(1982), Ngữ văn (1983) và Ngoại ngữ (1983).

Trƣờng Cao đẳng Nông nghiệp đƣợc đổi tên thành Khoa Nông nghiệp,

đào tạo 2 ngành Trồng trọt và Chăn nuôi. Đến năm 1979, Khoa Nông nghiệp

đƣợc mở rộng thành 7 Khoa: Trồng trọt (1977). Chăn nuôi – Thú y (1978), Thủy

nông và Cải tạo đất (1978), Cơ khí Nông nghiệp (1978), Chế biến và Bảo quản

Nông sản (1978), Kinh tế Nông nghiệp (1979), à Thủy sản (1979).

Năm 1978, Khoa Đại học Tại chức đƣợc thành lập, có nhiệm vụ quản lý

và thiết kế chƣơng trình bồi dƣỡng và đào tạo giáo viên phổ trông trung học và kỹ

sƣ thực hành chỉ đạo sản xuất cho các tỉnh Đồng bằng Sông Cửu Long, thời gian

đào tạo là 5 năm. Từ năm 1981 do yêu cầu của các địa phƣơng, công tác đào tạo tại

chức đƣợc mở rộng hơn và Trƣờng đã liên kết với các tỉnh mở các trung tâm Đào

tạo – Bồi dƣỡng Đại học Tại chức mà tên gọi hiện nay là Trung tâm Giáo dục

50

Thƣờng xuyên: Tiền Giang – Long An – Bến Tre – Vĩnh Long – Đồng Tháp – Cần

Thơ – An Giang – Sóc Trăng – Trà Vinh – Kiên Giang và Minh Hải.

Năm 1987, để phục vụ phát triển kinh tế thị trƣờng phù hợp với chính

sách đổi mới của Đảng và Nhà nƣớc, Khoa Kinh tế Nông nghiệp đã liên kết với

Trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh mở thêm 4 ngành đào tạo Cử

nhân Kinh tế: Kinh tế Tài chính – Tín dụng, Kinh tế Kế toán Tổng hợp, Kinh tế

Ngoại thƣơng và Quản trị Kinh doanh. Tƣơng tự , năm 1988 Khoa Thủy sản đã

mở thêm 2 ngành đào tạo mới là Thủy công và Công thôn đáp ứng nhu cầu xây

dựng nhà cửa và cầu đƣờng nông thôn ở Đồng bằng Sông Cửu Long.

Năm 1990, Khoa Toán lý mở hệ cao đẳng đào tạo 2 ngành: Điện tử và Tin

học và nâng cấp xƣởng điện tử thành Trung tâm Điện tử – Tin học.

Ngoài việc thành lập và phát triển các khoa Đại học Cần Thơ còn tổ chức

các Trung tâm Nghiên cứu khoa học nhằm kết hợp có hiệu quả 3 nhiệm vụ: Đào

tạo – Nghiên cứu khoa học – Lao động sản xuất. Từ năm 1985 đến năm 1992 có 7

Trung tâm đƣợc thành lập: Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ Sinh

học (1985), Năng lƣợng mới (1987), Nghiên cứu và Phát triển Hệ thống Canh tác

Đồng bằng Sông Cửu Long (1988), Điện tử – Tin học (1990), Nghiên cứu và Phát

triển Tôm – Artemia (1991), Thông tin Khoa học và Công nghệ (1992).

Tháng 4 năm 2003, Khoa Y – Nha – Dƣợc đƣợc tách ra để thành lập

Trƣờng Đại học Y – Dƣợc trực thuộc Bộ Y Tế.

Trong suốt quá trình hình thành và phát triển của mình, Trƣờng luôn nhận

đƣợc sự quan tâm, hổ trợ của Nhà nƣớc, Chính phủ và Bộ chủ quản. Do đó

trƣờng luôn luôn giữ vị trí là trƣờng trung tâm Đồng bằng Sông Cửu Long.

Trƣờng Đại học Cần Thơ là cơ sở đào tạo đại học và sau đại học trọng điểm của

Nhà nƣớc ở ĐBSCL, là trung tâm văn hóa – khoa học kỹ thuật của vùng.

Trƣờng đã không ngừng hoàn thiện và phát triển từ một số ít ngành đào tạo ban

đầu, trƣờng đã củng cố để phát triển thành một trƣờng đa ngành, đa lĩnh vực.

Hiện nay Trƣờng có 14 khoa, 12 phòng ban, 12 Viện, Trung tâm và 1 bộ

môn trực thuộc. Trƣờng đào tạo cử Nhân, Kỹ sƣ thuộc 88 chuyên ngành hệ đại học

và 02 chuyên ngành hệ cao đẳng; Tổng số sinh viên của Trƣờng là 55.020, trong đó

sinh viên chính quy là 33.477, sinh viên vừa làm vừa học là 12.155 và từ xa là

51

9.375. Đào tạo sau đại học hiện có 32 chuyên ngành thạc sĩ, 13 chuyên ngành tiến

sĩ, với số học viên thạc sĩ là 3663 và nghiên cứu sinh tiến sĩ là 287 [85].

Cùng với sự hình thành và phát triển của trƣờng Đại học Cần Thơ, Bộ

môn Giáo dục Thể chất đƣợc hình thành vào năm 1976, lúc đầu bộ môn ghép

chung với Bộ môn Quân Sự gọi là Bộ môn Quân Thể. Đến năm 1984 Bộ môn

Thể dục trực thuộc Phòng đào tạo, năm 1987 Bộ môn Thể dục trực thuộc Ban

Giám Hiệu.

Năm 1996, đổi tên thành Bộ môn Giáo dục Thể chất, trƣờng ĐHCT.

Hiện nay Bộ môn Giáo dục Thể chất hiện có 21 cán bộ: trong đó có 18

giảng viên và 2 chuyên viên, 1 bảo vệ.

Bộ môn Giáo dục Thể chất chủ yếu giảng dạy các học phần thể dục tự

chọn không chuyên, đến năm 2004 Bộ môn Giáo dục Thể chất mở ngành Sƣ

phạm Giáo dục Thể chất và đào tạo sinh viên với 4 chuyên ngành (Điền kinh,

Bóng đá, Bóng chuyền, Cầu lông) đến hiện nay [87].

1.7.2. Vị trí vai trò của trường Đại học Cần thơ ở khu vực Đồng bằng

Sông Cửu Long

Trƣờng Đại học Cần Thơ vai trò vị trí quan trọng trong việc đào tạo

nguồn nhân lực, phát triển kinh tế và hợp tác quốc ở khu vực Đồng bằng Sông

Cửu Long. Trƣờng là nơi đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ

phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trong vùng. Song song với công tác đào tạo,

Đại học Cần Thơ đã tham gia tích cực các chƣơng trình nghiên cứu khoa học,

ứng dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật nhằm giải quyết các vấn đề về

khoa học, công nghệ, kinh tế, văn hóa và xã hội của vùng.

Từ những kết quả của các công trình nghiên cứu khoa học và hợp tác

quốc tế, Trƣờng đã tạo ra nhiều sản phẩm, qui trình công nghệ phục vụ sản

xuất, đời sống và xuất khẩu, tạo đƣợc uy tín trên thị trƣờng trong nƣớc và quốc

tế. đó cũng là động lực để khu vực ĐBSCL phát triển so với các khu vực khác

trong nƣớc cũng nhƣ quốc tế [85].

1.7.3. Sự hình thành Bộ môn Giáo dục Thể chất tại trường đại học Cần Thơ

Bộ môn Giáo dục Thể chất đƣợc hình thành vào năm 1976, lúc đầu bộ môn ghép

chung với Bộ môn Quân Sự gọi là Bộ môn Quân Thể. Đến năm 1984 Bộ môn Thể dục

52

trực thuộc Phòng đào tạo, năm 1987 Bộ môn Thể dục trực thuộc Ban Giám Hiệu. Năm

1996, đổi tên thành Bộ môn Giáo dục Thể chất. Hiện nay Bộ môn Giáo dục Thể chất hiện

có 20 cán bộ: trong đó có 17 giảng viên và 2 chuyên viên, 1 bảo vệ.

Bộ môn Giáo dục Thể chất chủ yếu giảng dạy các học phần thể dục tự

chọn không chuyên, đến năm 2004 Bộ môn Giáo dục Thể chất mở ngành Sƣ

phạm Giáo dục Thể chất và đào tạo sinh viên với 5 chuyên ngành (Điền kinh,

Bóng đá, Bóng chuyền, Cầu lông, Taekwondo). Hiện nay Bộ môn Giáo dục Thể

chất trƣờng Đại học Cần Thơ đào tạo khoảng hơn 300 sinh viên giáo dục thể

chất và huấn luyện đội tuyển các môn (Bóng chuyền, Bóng đá, Điền kinh, Cầu

lông, Đá cầu...), giảng dạy khoảng 42.208 sinh viên ở các môn thể thao cho các

sinh viên không chuyên của trƣờng ở tại đơn vị.

Năm 2013 Trƣờng Đại học Cần Thơ ra quyết định thành lập 2 tổ chuyên

ngành/ chuyên môn trực thuộc Bộ môn Giáo dục Thể chất (Tổ Điền kinh và các

môn khác – Tổ các môn bóng), theo Quyết định số 95/QĐ-ĐHCT ngày 10 tháng

01 năm 2013 [36].

Tổ Điền kinh và Các môn khác đƣợc thành lập theo Quyết định 95/ QĐ-

ĐHCT vào ngày 10/11/2013 bao gồm 10 thành viên (1 tổ trƣởng và 9 thành viên

tổ).

Chức năng và nhiệm vụ cụ thể của từng thành viên trong tổ:

01 Tổ trƣởng tổ chuyên ngành (Điền kinh và các môn khác) phụ trách

chung các môn khác nhau nhƣ: Điền kinh, Võ, Bơi lội, Thể dục, Cầu lông, Bóng

bàn, phụ trách công tác giảng dạy các môn thuộc tổ phụ trách.

02 Giảng viên môn Bơi lội phụ trách giảng dạy bơi lội và 1 số môn không

chuyên và điều hành các giải bơi lội.

03 Giảng viên môn Điền kinh phụ trách giảng dạy Điền kinh và 1 số môn

không chuyên, điều hành các giải điền kinh.

01 Giảng viên môn Thể dục phụ trách giảng dạy thể dục và 1 số môn

không chuyên và điều hành các giải thể dục thể thao. 02 Chuyên viên phụ trách về văn thƣ lƣu trữ, thủ kho, thủ quỹ. 01 Nhân viên bảo vệ phục vụ bảo vệ các khu vực TDTT ở đơn vị BM GDTC.

53

Mọi thành viên trong Tổ Điền kinh và các môn khác hàng năm tham gia

Công tác chuyên môn ở Tổ Điền kinh và Các môn khác Công tác giảng dạy đƣợc xem là công tác trọng tâm ở Tổ ĐK và các môn khác, các giảng viên trong tổ giảng dạy chuyên ngành sƣ phạm GDTC và sinh viên không chuyên bình quân 1.400 tiết trên năm, các nhân viên văn phòng và bảo vệ luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình đƣợc giao. công tác tuyển sinh ngành SP GDTC điều hoàn thành nhiệm vụ của. Nghiên cứu khoa học ở Tổ Điền kinh và Các môn khác đƣợc thực và duy trì thƣờng xuyên, thể hiện qua các lần Hội thảo nghiên cứu khoa học ĐBSCL các giảng viên điều có nhiều bài báo đƣợc đăng trong hội nghị. Ngoài ra các giảng viên trong tổ hoàn thành viết giáo trình ở môn mình phụ trách, nên 100% môn giảng dạy chuyên ngành điều có giáo trình giảng dạy.

Công tác phong trào TDTT ở Tổ Điền kinh và Các môn khác Các thành viên ở Tổ Điền kinh và các môn khác luôn tham gia tổ chức và thi đấu các giải hội thao công đoàn trƣờng ĐHCT, Hội thao truyền thống toàn trƣờng của sinh viên, hỗ trợ hƣớng dẫn tập luyện cho các khoa trong toàn trƣờng ở các môn thể thao nhƣ: Thể dục, Võ, Cầu lông ..để đạt thành tích tốt nhất. Bên cạnh đó các giảng viên ở Tổ Điền kinh và các môn khác nắm đội tuyển ở các môn thể thao tham gia thi đấu ở khu vực và toàn quốc, đạt những thứ hạng cao cho trƣờng ĐHCT. Hàng năm theo kế hoạch các thành viên trong tổ Điền kinh và các môn khác tham gia giao lƣu về thể thao và học hỏi kinh nghiệm trong quản lý và giảng dạy với các trƣờng Đại học liên kết nhƣ: Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật TP.HCM, Đại học Sƣ phạm TP.HCM.

Công tác tham mƣu cho Bộ môn Giáo dục Thể chất Thƣờng xuyên tham mƣu các chế độ chính sách mới cho lãnh đạo, để họ thực hiện kịp thời những chế độ chính sách đó đến với các giảng viên và nhân viên trong Tổ Điền kinh và Các môn khác, nhằm động viên và phát huy năng lực làm việc của các thành viên trong tổ [23].

54

CHƢƠNG 2

ĐỐI TƢỢNG, PHƢƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU

2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu:

Các phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng trong quá trình nghiên cứu, cụ

thể chúng tôi thực hiện là:

2.1.1. Phương pháp tổng hợp tài liệu

Sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu tổng hợp, phân tích các tài liệu, sách

báo có liên quan đến vấn đề nghiên cứu của đề tài. Sƣu tầm và nghiên cứu các

chỉ thị, nghị quyết, văn kiện của Đảng và Nhà nƣớc về công tác giáo dục và đào

tạo nói chung và giáo dục thể chất trƣờng đại học nói riêng.

Ngoài ra luận án còn tổng hợp, nghiên cứu các tài liệu, mục tiêu, đào tạo,

chƣơng trình kế hoạch đào tạo ở các trƣờng Đại học Thể dục Thể thao có liên

quan đến đề tài. Nghiên cứu các công trình khoa học có liên quan, các vấn đề

đảm bảo chất lƣợng, nghiên cứu các tài liệu về giảng dạy kỹ thuật, chiến thuật,

phát triển thể lực ở môn cầu lông ở các trƣờng Đại học Thể dục Thể thao nói

chung và ở trƣờng Đại học Cần Thơ nói riêng.

Thông qua các nguồn tài liệu trên trên cơ sở lý luận, luận án sẽ tiến hành

nghiên cứu xây dựng chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông

ngành giáo dục thể chất trƣờng Đại học Cần Thơ.

2.1.2. Phương pháp phỏng vấn bằng phiếu

Phƣơng pháp này sử dụng trong quá trình điều tra, khảo sát thực trạng.

Qua đó tham khảo ý kiến của các chuyên gia, giáo viên, các nhà sử dụng lao

động, các nhà chuyên môn, các nhà quản lý có kinh nghiệm và hiểu biết sâu về

công tác đào tạo sinh viên ngành giáo dục thể chất, nhằm lựa chọn nội dung để

xây dựng chƣơng trình giảng dạy môn cầu lông.

2.1.3. Phương pháp quan sát sư phạm

Phƣơng pháp này nhằm quan sát sƣ phạm là phƣơng pháp tự giác có mục

đích về một hiện tƣợng giáo dục để thu thập những số liệu, tài liệu, sự kiện cụ

thể đặc trƣng cho quá trình diễn biến của hiện tƣợng đó.

Trong quá trình nghiên cứu, đề tài đã sử dụng phƣơng pháp này nhằm

quan sát quá trình giảng dạy cho SVCSCL ngành GDTC theo học chế tín chỉ tại

55

trƣờng ĐHCT, nghiên cứu kế hoạch, nội dung, phƣơng pháp, kiểm tra của

chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL ngành GDTC hiện hành… Qua quá trình

quan sát, tiếp cận với đối tƣợng nghiên cứu của đề tài đã thu thập các quá trình

sƣ phạm của thầy và trò (giảng viên và sinh viên) để làm cơ sở cho đổi mới

chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL ngành GDTC theo học chế tín chỉ tại

trƣờng ĐHCT, cho khách thể nghiên cứu.

Khách thể đƣợc lựa chọn quan sát sƣ phạm là giảng viên giảng dạy

chuyên sâu cầu lông tại trƣờng ĐHCT và sinh viên chuyên sâu cầu lông khóa 41

trƣờng ĐHCT thông qua quan sát cơ bản (quan sát có chƣơng trình, đề cƣơng,

giáo án, có ghi chép …). Quan sát trực tiếp (quan sát khi giảng viên trực tiếp

giảng dạy trong giờ học chuyên sâu cầu lông. Quan sát công khai (quan sát khi

sinh viên học và giảng viên dạy biết có ngƣời quan sát và nội dung quan sát).

Các nội dung đƣợc tiến hành quan sát bao gồm: Tổng thời gian 1 tiết học

chuyên sâu cầu lông chính khóa; Quan sát quá trình học tập của các em sinh

viên chuyên sâu cầu lông, nhằm xác định thời gian, mức độ hứng thú của sinh

viên trong buổi tập; Quan sát cách thức tổ chức buổi học, phƣơng pháp, phƣơng

tiện đƣợc sử dụng trong giờ học chuyên sâu cầu lông.

Các nội dung quan sát đƣợc sử dụng trên là nhằm mục đích xác định thực

trạng các điều kiện đảm bảo cho việc đổi mới chƣơng trình giảng cho SVCSCL

ngành GDTC theo học chế tín chỉ tại trƣờng ĐHCT nói riêng, trên cơ sở đó sẽ

xác định các nội dung, hình thức, đánh giá, phƣơng pháp tổ chức giảng dạy phù

hợp với thực tiễn hiện nay nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo ngành GDTC cho

khách thể nghiên cứu.

2.1.4. Phương pháp kiểm tra y học

2.1.4.1. Phương pháp kiểm tra hình thái:

– Chiều cao đứng (cm): Là hình thức kiểm tra chỉ tiêu hình thái của cơ

thể. Chiều cao đứng là chiều cao của cơ thể đƣợc đo từ mặt phẳng đứng của đối

tƣợng kiểm tra đứng đến đỉnh đầu.

Dụng cụ kiểm tra: Một ê-ke, một thƣớc đo nhân trắc kiểu Martin có chiều

dài 2 mét đƣợc chia chính xác đến milimét (mm).

56

Cách thức kiểm tra: Đối tƣợng đƣợc kiểm tra ở tƣ thế đứng nghiêm (chân

đất), làm sao cho bốn điểm phía sau chạm vào thƣớc đó là: Chẩm, lƣng, mông

và gót chân. Đuôi mắt và vành tai nằm trên một đƣờng ngang.

Ngƣời kiểm tra đứng bên phải đối tƣợng đƣợc kiểm tra, đặt ê-ke chạm

đỉnh đầu, sau khi đối tƣợng đƣợc kiểm tra bƣớc ra ngoài thƣớc, đọc kết quả, ghi

giá trị đo đƣợc với đơn vị tính là cm.

– Cân nặng (kg): Cân nặng là để đo trọng lƣợng cơ thể, giúp đánh giá

hình thái phát triển cơ bắp cơ thể ngƣời.

Dụng cụ kiểm tra: Đó là bàn cân điện tử của Việt Nam, đơn vị đo kg

chính xác đến 0.01kg.

Cách thức kiểm tra: Đối tƣợng đƣợc kiểm tra mặc quần áo mỏng, chân

không đi giầy hoặc dép, ngồi trên ghế đặt hai bàn chân lên bàn cân rồi mới từ từ

đứng dậy thẳng lên. Ngƣời kiểm tra đo đọc và ghi kết quả, đối tƣợng đƣợc kiểm

tra cân xong ngồi xuống ghế và đƣa hai chân sang bên phải bƣớc ra ngoài.

– Chỉ số Quetelet: Chỉ số Quetelet là chỉ số đƣợc tính bằng thƣơng số

giữa cân nặng (kg)/ với chiều cao (cm). Ở đây cho ta biết tỉ lệ giữa cân nặng

(kg) và chiều cao (cm) của một ngƣời ở một giai đoạn phát triển của đối tƣợng

đƣợc kiểm tra. Chỉ số này phản ánh sự phát triển của 1 ngƣời béo hay gầy hoặc

rất gầy... đều đó ảnh hƣởng đến tố chất thể lực

Chỉ số Quetelet phản ánh mối liên hệ giữa cân nặng và chiều cao đƣợc

tính theo công thức:

Chỉ số Quetelet đƣợc đánh giá nhƣ sau: Béo: 3,9 – 5,1; Trung bình: 3,6 –

3,9; Gầy: 2,9 – 3,6; Rất gầy 2,0 – 2,9; Hết sức gầy dƣới 2,0.

2.1.4.2. Phương pháp kiểm tra chức năng.

- Công năng tim (HW): Là chỉ số phản ứng hệ tim mạch đặc biệt là tim

của đối tƣợng đƣợc kiểm tra với lƣợng vận động định lƣợng.

Địa điểm kiểm tra: Phòng thí nghiệm trung tâm nghiên cứu khoa học và y

học, trƣờng Đại học Thể dục Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh.

57

Dụng cụ kiểm tra: Đồng hồ bấm giây hiệu Casio Nhật Bản, máy đếm nhịp

và đồng hồ đo mạch điện tử.

Cách thức kiểm tra: Cho đối tƣợng kiểm tra nghỉ ngơi từ 10-15 phút, sau

đó lấy mạch trong 15s. Lấy 3 lần liên tục, nếu chỉ số đó trùng nhau ta đƣợc mạch

lúc yên tĩnh trong 15s và đƣợc ký hiệu là P1 (nếu trong 3 lần đo không trùng

nhau thì phải cho đối tƣợng đƣợc kiểm tra tiếp tục ngồi nghỉ trong vòng 5 – 10

phút). Tiếp theo cho đối tƣợng kiểm tra thực hiện với máy đếm nhịp động tác

đứng lên và ngồi xổm 30 lần trong 30 giây (nếu sai nhịp, phải làm lại). Tiến

hành lấy mạch trong 15 giây ngay sau vận động, và ký hiệu là P2. Sau đó tiến

hành lấy mạch trong 15 giây sau vận động 1 phút và ký hiệu là P3. Kết thúc test

cho đối tƣợng đƣợc kiểm tra nghỉ ngơi.

Chỉ số công năng tim đƣợc tính theo công thức:

Trong đó:

– Hw: Là chỉ số công năng tim.

– f1: Là mạch đập lúc yên tĩnh trong 1 phút = P1 x 4.

– f2: Là mạch đập ngay sau vận động trong 1 phút = P2 x 4

– f3: Là mạch đập hồi phục sau vận động trong 1 phút (ở phút hồi

phục thứ hai) = P3 x 4.

Cách đánh giá chỉ số công năng tim:

CHỈ SỐ HW Mức độ đánh giá (Heart Work)

Rất tốt < 1

1  5 Tốt

6  10 Trung bình

11  15 Kém

Rất kém > 16

- Dung tích sống: (lít): là toàn bộ thể tích khí trao đổi sau một lần hít vào

sâu và thở ra hết sức. Hệ số di truyền của dung tích sống dao động từ 0.48 đến

58

0.93. Do đó dung tích sống đƣợc phát triển dƣới tác động của tập luyện thể dục

thể thao và nó là chỉ số quan trọng để đánh giá trình độ tập luyện.

Địa điểm kiểm tra: Phòng thí nghiệm trung tâm nghiên cứu khoa học và y

học, trƣờng Đại học Thể dục Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh.

Dụng cụ kiểm tra: Máy phế dung kế.

Cách thức kiểm tra: Cho đối tƣợng đƣợc kiểm tra đƣợc nghỉ ngơi thoải

mái. Đối tƣợng đƣợc kiểm tra đứng ở tƣ thế thoải mái hít vào và thở ra bình

thƣờng, rồi hít vào thật sâu và thở ra chậm cho đến hết sức vào ống thở của phế

dung kế và xem kết quả trên máy. Đo 3 lần liên tiếp, mỗi lần cách nhau 15 giây.

Lấy kết quả dung tích sống ở lần có kết quả cao nhất.

2.1.5. Phương pháp kiểm tra sư phạm:

Phƣơng pháp kiểm tra sƣ phạm là phƣơng pháp thu thập thông tin

liên quan đến các dấu hiệu khác nhau của khả năng vận động của sinh viên

thông qua các bài kiểm tra, các test.

Trong quá trình nghiên cứu, đề tài sử dụng phƣơng pháp này nhằm

kiểm tra các chỉ tiêu đánh giá thể lực chung và chuyên môn, các chỉ tiêu kiểm

tra kỹ thuật, chiến thuật, kiểm tra kết quả học tập kết thúc các học phần môn học

cầu lông của SVCSCL ngành GDTC tại trƣờng ĐHCT.

2.1.5.1. Thể lực:

- Lực bóp tay thuận (kg)

+ Mục đích: Đánh giá sức mạnh của nhóm cơ tay – vai.

+ Địa điểm kiểm tra: trƣờng Đại học Cần Thơ

+ Dụng cụ kiểm tra: Lực kế

+ Cách thức kiểm tra và công nhận thành tích: Đối tƣợng kiểm tra đứng

hai chân rộng bằng vai, tay thuận cầm „„lực kế tay‟‟ đƣa thẳng sang bên, tạo nên

góc 45 độ so với trục dọc của cơ thể. Tay không cầm lực kế duỗi thẳng tự nhiên,

song song với thân ngƣời. Đồng hồ của lực kế hƣớng vào lòng bàn tay, các ngón

tay ôm chặt lực kế; dùng lực bàn tay bóp mạnh hết sức vào lực kế; bóp đều, từ

từ, gắng sức trong vòng 1- 2 giây. Không đƣợc bóp giật cục hay thêm động tác

trợ giúp của thân ngƣời. Đối tƣợng kiểm tra bóp 2 lần, nghỉ giữa 15 giây. Lấy

kết quả lần cao nhất. Trƣớc khi kiểm tra đối tƣợng đƣợc thử 1 hoặc 2 lần.

59

- Nằm ngửa gập bụng (30s/ số lần)

+ Mục đích: đánh giá sức mạnh cơ bụng.

+ Địa điểm kiểm tra: trƣờng Đại học Cần Thơ

+ Dụng cụ kiểm tra: Đồng hồ bấm giây.

+ Cách thức kiểm tra và công nhận thành tích: Đối tƣợng kiểm tra ngồi trên sàn (ghế băng, trên cỏ), bằng phẳng sạch sẽ. Chân co 900 ở đầu gối, bàn chân áp sát sàn, các ngón tay đang chéo nhau, lòng bàn tay áp chặt vào sau đầu,

khủy tay chạm đất. Ngƣời thứ hai hỗ trợ bằng cách ngồi lên mu bàn chân, đối

diện với đối tƣợng kiểm tra, 2 tay giữ ở phần dƣới cẳng chân. Nhằm không cho

bàn chân của khách thể kiểm tra tách khỏi sàn. Khi có khẩu lệnh “bắt đầu‟‟

khách thể kiểm tra ngã ngƣời nằm ngửa ra, hai bả vai chạm sàn sau đó gập bụng thành ngồi, hai khuỷu tay chạm đùi, thực hiện động tác gập thân đến 900. Mỗi lần ngã ngƣời, co bụng đƣợc tính một lần. Điều tra viên thứ nhất ra lệnh “bắt

đầu“, bấm đồng hồ, đếm giấy thứ 30, hô “kết thúc“, điều tra viên thứ hai đếm số

lần gập bụng. Yêu cầu đối tƣợng điều tra làm đúng kĩ thuật và cố gắng thực hiện

đƣợc số lần cao nhất trong 30 giây.

- Bật xa tại chỗ (cm)

+ Mục đích: Đánh giá sức mạnh tốt độ của nhóm cơ đùi.

+ Địa điểm kiểm tra: trƣờng Đại học Cần Thơ

+ Dụng cụ kiểm tra: Thảm cao su kích thƣớc 4m x 2m hoặc hố cát. Trên

thảm đặt thƣớc đo để tính độ dài bật xa. Thƣớc đo là một thƣớc dây Việt Nam,

kẻ vạch xuất phát và móc không của thƣớc chạm vạch xuất phát.

+ Cách thức kiểm tra và công nhận thành tích: khách thể kiểm tra đứng 2

chân rộng bằng vai, ngón chân đặt sát mép vạch xuất phát, hai tay giơ lên cao,

hạ thấp trọng tâm, gấp khớp khủy gập thân, hơi lao về phía trƣớc, đầu hơi cúi,

hai tay hạ xuống dƣới, ra sau (giống tƣ thế xuất phát trong bơi), phối hợp duỗi

thân, chân bập về phía trƣớc đồng thời 2 tay cũng vung mạnh ra trƣớc. Khi bật

nhảy và khi tiếp đất 2 chân tiến hành cùng lúc. Thành tích đƣợc tính bằng độ dài

từ vạch xuất phát đến vệt gần nhất của gót bàn chân (vạch dấu chân trên thảm),

chiều dài lần nhảy đƣợc tính bằng đơn vị cm. Khách thể đƣợc kiểm tra thực hiện

2 lần, lấy lần cao nhất.

60

- Chạy 30m xuất phát cao (giây)

+ Mục đích: Đánh giá tố chất nhanh của khách thể nghiên cứu.

+ Địa điểm kiểm tra: trƣờng Đại học Cần Thơ

+ Dụng cụ kiểm tra: Đồng hồ bấm giờ, cờ, tấm phát lệnh. Đƣờng chạy có

chiều dài ít nhất 50m, bằng phẳng, chiều rộng ít nhất 2m, cho từng ngƣời lần

lƣợt xuất phát. Kẻ vạch xuất phát (phất cờ) và vạch đích. Sau đích có ít nhất

10m để giảm tốc độ.

+ Cách thức kiểm tra và công nhận thành tích: Một đợt chạy gồm hai

ngƣời. Xuất phát cao, tại chỗ. Hai khách thể khảo sát đứng trƣớc vạch xuất phát,

khi có lệnh “sẵn sàng“ đối tƣợng khảo sát hạ thấp trọng tâm, thân ngƣời hơi ngã

về phía trƣớc, ở trong tƣ thế chờ lệnh xuất phát. Khi có hiệu lệnh “xuất phát“ thì

đối tƣợng khảo sát lao về phía trƣớc gắng sức chạy thật nhanh về đích và băng

qua đích. Ngƣời điều tra đứng ngang vạch đích, bấm giờ xuất phát cùng với lệnh

xuất phát và bấm giờ kết thúc khi ngực hoặc vai của đối tƣợng khảo sát chạm

mặt phẳng đích. Thành tích chạy đƣợc xác định là giây và số lẻ từng 1/100 gy.

- Chạy 5 phút tùy sức (m):

+ Mục đích: Để đánh giá sức bền chung (sức bền ƣa khí).

+ Địa điểm kiểm tra: trƣờng Đại học Cần Thơ

+ Dụng cụ kiểm tra: Đồng hồ bấm giờ. Đƣờng chạy tối thiểu dài 50m,

rộng ít nhất 2m, hai đầu kẻ hai đƣờng giới hạn, phía ngoài giới hạn để khoảng

trống ít nhất là 1m, để chạy quay vòng. Giữa hai đầu đƣờng chạy (tim đƣờng)

đặt vật chuẩn để quay vòng, trên đoạn đƣờng đánh dấu từng đoạn 10m để xác

định phần lẻ quãng đƣờng (5m) sau khi hết thời gian chạy.

+ Cách thức kiểm tra và công nhận thành tích: Khi có lệnh “chạy‟‟ khách

thể kiểm tra chạy trong 5 phút. Hết đoạn đƣờng 50m, vòng (bên trái) qua vật

chuẩn chạy lập lại trong vòng trong thời gian 5 phút. Ngƣời chạy nên chạy từ từ

ở những phút đầu. Phân phối đều và tùy theo sức của mình mà tăng tốc dần. Nếu

mệt có thể tiến hành đi bộ cho đến hết giờ. Mỗi đối tƣợng kiểm tra có một số

đeo ở ngực và tay cầm tích-kê có số tƣơng ứng. Khi có lệnh dừng chạy, lập tức

thả tích-kê của mình xuống ngay nơi chân tiếp đất để đánh dấu số lẻ quãng

61

đƣờng chạy, sau đó chạy chậm dần hoặc đi bộ thả lỏng, để hồi sức. Đơn vị đo

quãng đƣờng là mét.

- Ném quả cầu lông đi xa (m)

+ Mục đích: Phát triển sức mạnh ở nhóm cơ chi trên.

+ Địa điểm kiểm tra: Trƣờng Đại học Cần Thơ

+ Dụng cụ kiểm tra: Quả cầu lông.

+ Cách thức kiểm tra và công nhận thành tích: Ngƣời thực hiện đứng ở tƣ

thế chuẩn bị ngoài vạch đƣờng biên ngang của sân; tay cầm quả cầu lông. Khi

có hiệu lệnh thực hiện ném quả cầu lông đi càng xa càng tốt. Thực hiện 3 lần,

sau 3 lần thực hiện, lấy thành tích 1 lần tốt nhất.

- Lăng vợt mô phỏng đánh cầu trên đỉnh đầu (1 phút/ lần).

+ Mục đích: Tăng cƣờng khả năng đánh cầu và phát triển sức nhanh bền

cho ngƣời tập.

+ Địa điểm kiểm tra: Trƣờng Đại học Cần Thơ

+ Dụng cụ kiểm tra: Sân cầu lông, vợt cầu lông và đồng hồ bấm giờ.

+ Cách thức kiểm tra và công nhận thành tích: Ngƣời thực hiện đứng ở tƣ

thế chuẩn bị cơ bản gần cuối một bên sân cầu lông và thực hiện lăng vợt mô

phỏng đánh cầu trên đỉnh đầu không có cầu. Thực hiện 2 lần, giữa các lần đƣợc

nghĩ 3-5 phút. Sau 2 lần thực hiện, lấy thành tích 1 lần tốt nhất.

- Nhảy dây đơn (số lần/ 1 phút)

+ Mục đích: Đánh giá sức bền và độ mềm dẻo

+ Địa điểm kiểm tra: Trƣờng Đại học Cần Thơ

+ Dụng cụ kiểm tra: Sân bằng phẳng, dây nhảy.

+ Cách thức kiểm tra và công nhận thành tích: SV đứng hai tay cầm hai

đầu dây, dây nhảy đặt ở phía sau. Khi xuất phát có hiệu lệnh còi hoặc vỗ tay của

ngƣời hƣớng dẫn, SV nhảy ngay với tốc độ nhanh nhất liên tục trong 1 phút.

Tính số lần dây qua chân trong mỗi lần bật nhảy. thực hiện 3 lần, giữa các lần

đƣợc nghỉ 5 phút. Sau 3 lần thực hiện, lấy thành tích ở lần thực hiện tốt nhất.

- Di chuyển ngang sân đơn 20 lần (giây)

+. Mục đích: Đánh giá sự phát triển năng lực di chuyển ngang của SV.

+ Địa điểm kiểm tra: Trƣờng Đại học Cần Thơ

62

+ Dụng cụ kiểm tra: Sân cầu lông, đồng hồ bấm giây.

+ Cách thức kiểm tra và công nhận thành tích: Ngƣời đƣợc kiểm tra trong

tƣ thế chuẩn bị ở giữa sân, di chuyển sang ngang đƣờng biên dọc bên phải (theo

hƣớng vị trí số 1), sau đó di chuyển sang ngang đƣờng biên dọc bên trái (theo

hƣớng vị trí số 2). Động tác thực hiện liên tục 20 lần, tốc độ di chuyển tối đa và

mặt luôn quay về phía lƣới. Thực hiện 3 lần, giữa các lần đƣợc nghỉ 5 phút. Sau

3 lần thực hiện, lấy thành tích ở lần thực hiện tốt nhất.

- Di chuyển 4 góc sân 10 lần (giây)

+. Mục đích: Đánh giá sự phát triển năng lực di chuyển tiến trái, phải và

di chuyển ngang trái, phải của SV.

+ Địa điểm kiểm tra: Trƣờng Đại học Cần Thơ

+ Dụng cụ kiểm tra: Sân cầu lông, đồng hồ bấm giây.

+ Cách thức kiểm tra và công nhận thành tích: Ngƣời đƣợc kiểm tra trong

tƣ thế chuẩn bị ở giữa sân, di chuyển sang ngang đƣờng biên dọc bên phải (theo

hƣớng vị trí số 1), sau đó di chuyển sang ngang đƣờng biên dọc bên trái (theo

hƣớng vị trí số 2), sau đó di chuyển tiến lên góc bên trái của lƣới (theo hƣớng vị

trí số 3), sau đó di chuyển tiến lên góc bên phải của lƣới (theo hƣớng vị trí số 4).

Động tác thực hiện liên tục 10 lần 4 góc, tốc độ di chuyển tối đa và mặt luôn

quay về phía lƣới. Thực hiện 2 lần, giữa các lần đƣợc nghỉ 5 phút. Sau 2 lần

thực hiện, lấy thành tích ở lần thực hiện tốt nhất.

- Di chuyển tiến lùi mô phỏng động tác chặn, đập cầu 1 phút (lần)

+. Mục đích: Đánh giá sự phát triển thể lực chuyên môn thông qua khả

năng di chuyển tiến lùi mô phỏng động tác chặn cầu trên lƣới và đập cầu của

sinh viên chuyên sâu cầu lông.

+ Địa điểm kiểm tra: Trƣờng Đại học Cần Thơ.

+ Dụng cụ kiểm tra: Sân, lƣới, vợt cầu lông và đồng hồ bấm giờ.

+ Cách thức kiểm tra và công nhận thành tích: Vẽ 1 vòng tròn đƣờng

kính khoảng 40cm làm điểm chuẩn bị (theo quy ƣớc các vị trí trên sân cầu lông).

Tƣ thế chuẩn bị ở vị trí giữa sân khi có lệnh, sinh viên bắt đầu di chuyển tiến

thẳng về phía trƣớc thực hiện động tác chặn lƣới, sau đó lùi về vị trí chuẩn bị và

di chuyển lùi về sau đến cuối sân thực hiện động tác đập cầu rồi trở về vị trí

63

chuẩn bị ban đầu. từ vị trí chuẩn bị di chuyển lên lƣới – lùi xuống cuối sân và

trở về vị trí chuẩn bị ban đầu là đƣợc tính 1 lần. cứ nhƣ thế thực hiện trong 1

phút. Khi thực hiện di chuyển mặt luôn hƣớng về phía lƣới. Sinh viên khởi

động thật kĩ trƣớc khi thực hiện, chú ý thực hiện với cƣờng độ tối đa và phải làm

theo hiệu lệnh.

- Bật nhảy đập cầu mạnh (40 quả/ giây).

+ Mục đích:Đánh giá sức bền chuyên môn của bài tập bật nhảy đập cầu

mạnh không cầu tại chỗ (sức bền nhanh) của sinh viên.

+ Địa điểm kiểm tra: Trƣờng Đại học Cần Thơ.

+ Dụng cụ kiểm tra: Sân, vợt cầu lông và đồng hồ bấm giờ.

+ Cách thức kiểm tra và công nhận thành tích: Ngƣời thực hiện đứng trên

sân cầu lông mặt hƣớng về phía lƣới thực hiện động tác bật nhảy đập cầu không

cầu tại chỗ liên tục. Động tác thực hiện liên tục 40 quả, cƣờng độ tần số đập cầu

tối đa và mặt luôn quay về phía lƣới. Thực hiện 3 lần, giữa các lần đƣợc nghĩ 3-

5 phút. Sau 3 lần thực hiện, lấy thành tích 1 lần tốt nhất.

2.1.5.2. Kỹ thuật cầu lông:

- Phát cầu trái tay thấp gần vào ô 1m x 1m (10 quả).

+ Mục đích: Đánh giá sự phát triển kĩ thuật phát cầu thông qua việc xác

định tính chính xác của những pha phát cầu thấp gần trái tay của sinh viên

chuyên sâu cầu lông.

+ Địa điểm kiểm tra: Trƣờng Đại học Cần Thơ

+ Dụng cụ kiểm tra: Sân, lƣới, cầu, vợt cầu lông

+ Cách thức kiểm tra và công nhận thành tích: Ngƣời thực hiện đứng

chuẩn bị chờ hiệu lệnh ở ô phát cầu bên trái hoặc bên phải (tùy sự lựa chọn nếu

thấy thuận bên nào). Khi có hiệu lệnh thì ngƣời thực hiện sẽ phát cầu chéo ô

thấp gần, sát lƣới vào ô 1m x 1m, và cứ tiếp tục nhƣ thế cho đến khi hết 10 quả.

Thành tích đƣợc xác định là những quả cầu rơi vào ô. SV làm theo hiệu lệnh và

đúng quy định.

64

- Phát cầu thuận tay cao sâu vào ô cuối sân 2.59m x 0.76m (10 quả)

+ Mục đích: Đánh giá sự phát triển kĩ thuật phát cầu thông qua việc xác

định tính chính xác của những pha phát cầu cao sâu thuận tay của sinh viên

chuyên sâu cầu lông.

+ Địa điểm kiểm tra: Trƣờng Đại học Cần Thơ

+ Dụng cụ kiểm tra: Sân, lƣới, cầu, vợt cầu lông

+ Cách thức kiểm tra và công nhận thành tích: Ngƣời thực hiện đứng

chuẩn bị chờ hiệu lệnh ở ô phát cầu bên trái hoặc bên phải, khi có hiệu lệnh thì

ngƣời thực hiện sẽ phát cầu chéo ô cao sâu về cuối sân vào ô 2.59m x 0.76m, và

cứ tiếp tục nhƣ thế cho đến khi hết 10 quả. Thành tích đƣợc xác định là những

quả cầu rơi vào ô. Làm theo hiệu lệnh và đúng quy định.

- Đánh cầu cao sâu theo 1 đường thẳng vào ô 2.53 x 1m (10 quả)

+ Mục đích: Tăng cƣờng khả năng đánh cầu chính xác theo một đƣờng

thẳng vào ô cuối sân cầu lông.

+ Địa điểm kiểm tra: Trƣờng Đại học Cần Thơ

+ Dụng cụ kiểm tra: Sân, lƣới, cầu, vợt cầu lông

+ Cách thức kiểm tra và công nhận thành tích: Ngƣời phục vụ phát cầu

cao sâu vào điểm chuẩn bị của ngƣời tập ở cuối sân. Ngƣời thực hiện sử dụng kỹ

thuật đánh cao tay để đánh cầu trả về sân ngƣời phục vụ vào đúng ô quy định

2.53 x 1m cuối sân, cứ liên tục nhƣ vậy cho đến hết 10 quả. Thành tích đƣợc xác

định là những quả cầu vào ô quy định.

- Đánh cầu cao sâu theo 1 đường chéo vào ô 2.53 x 1m (10 quả)

+ Mục đích: Tăng cƣờng khả năng đánh cầu chính xác theo một đƣờng

chéo vào ô cuối sân cầu lông.

+ Địa điểm kiểm tra: Trƣờng Đại học Cần Thơ.

+ Dụng cụ kiểm tra: Sân, lƣới, cầu, vợt cầu lông.

+ Cách thức kiểm tra và công nhận thành tích: Ngƣời phục vụ phát cầu

cao sâu vào điểm chuẩn bị của ngƣời tập ở cuối sân. Ngƣời thực hiện sử dụng kỹ

thuật đánh cao tay theo 1 đƣờng chéo để đánh cầu trả về sân ngƣời phục vụ vào

đúng ô quy định 2.53 x 1m cuối sân, cứ liên tục nhƣ vậy cho đến hết 10 quả.

Thành tích đƣợc xác định là những quả cầu vào ô quy định.

65

- Chặn cầu bên trái vào ô 1m x 1m (10 quả)

+ Mục đích: Tăng cƣờng khả năng chính xác cao phòng thủ của kỹ thuật

chặn cầu bên trái trên lƣới của môn cầu lông.

+ Địa điểm kiểm tra: Trƣờng Đại học Cần Thơ.

+ Dụng cụ kiểm tra: Sân, lƣới, cầu, vợt cầu lông.

+ Cách thức kiểm tra và công nhận thành tích: Ngƣời phục vụ phát cầu

cao xa theo 1 đƣờng thẳng vào điểm góc trên lƣới. Ngƣời thực hiện đứng tƣ thế

chuẩn bị ở giữa sân di chuyển về hƣớng góc lƣới bên trái sử dụng kỹ thuật chặn

cầu bên trái về sân ngƣời phục vụ vào đúng ô quy định 1m x 1m trên lƣới, cứ

liên tục nhƣ vậy cho đến hết 10 quả. Thành tích đƣợc xác định là những quả cầu

vào ô quy định.

- Chặn cầu bên phải vào ô 1m x 1m (10 quả)

+ Mục đích: Tăng cƣờng khả năng chính xác cao phòng thủ của kỹ thuật

chặn cầu bên phải trên lƣới của môn cầu lông.

+ Địa điểm kiểm tra: Trƣờng Đại học Cần Thơ

+ Dụng cụ kiểm tra: Sân, lƣới, cầu, vợt cầu lông

+ Cách thức kiểm tra và công nhận thành tích: Ngƣời phục vụ phát cầu

cao xa theo 1 đƣờng thẳng vào điểm góc trên lƣới. Ngƣời thực hiện đứng tƣ thế

chuẩn bị ở giữa sân di chuyển về hƣớng góc lƣới bên phải sử dụng kỹ thuật chặn

cầu bên phải về sân ngƣời phục vụ vào đúng ô quy định 1m x 1m trên lƣới, cứ

liên tục nhƣ vậy cho đến hết 10 quả. Thành tích đƣợc xác định là những quả cầu

vào ô quy định.

- Đập cầu dọc biên vào ô 1m x 6.70m (10 quả)

+ Mục đích: Đánh giá tính chính xác trong những pha đập cầu, cũng nhƣ

đánh giá sức mạnh bền nhằm phát triển trình độ kĩ thuật của sinh viên chuyên

sâu cầu lông.

+ Địa điểm kiểm tra: Trƣờng Đại học Cần Thơ

+ Dụng cụ kiểm tra: Sân, lƣới, cầu, vợt cầu lông

+ Cách thức kiểm tra và công nhận thành tích: Ngƣời đƣợc kiểm tra đứng

chuẩn bị tại vị trí trung tâm giữa sân, khi có hiệu lệnh thì ngƣời phục vụ đứng

đối diện sẽ giao cầu cao sâu ra sát biên dọc, ngƣời thực hiện sẽ di chuyển về sau

66

bên trái đến cuối sân rồi thực hiện động tác đập cầu dọc biên vào ô 1m x 6.70m.

sau khi đập cầu xong thì di chuyển về vị trí chuẩn bị ban đầu để chuẩn bị thực

hiện tiếp tục. sau khi thấy ngƣời thực hiện đã quay về vị trí chuẩn bị thì ngƣời

phục vụ tiếp tục giao cầu để ngƣời thực hiện tiếp tục đập cầu, cứ liên tục nhƣ

vậy cho đến hết 10 quả. Thành tích đƣợc xác định là những quả cầu vào ô quy

định. SV khởi động thật kĩ trƣớc khi thực hiện, làm theo hiệu lệnh và đúng quy

định.

2.1.6. Phương pháp thực nghiệm sư phạm

Phƣơng pháp nghiên cứu của luận án đƣợc tổ chức thực nghiệm theo hình

thức thực nghiệm so sánh song song trên 2 nhóm khách thể gồm nhóm TN và

nhóm ĐC để đánh giá trƣớc và sau thực nghiệm, 30 nam sinh viên chuyên sâu

cầu lông ngành giáo dục thể chất trƣờng Đại học Cần Thơ.

Mục đích của phƣơng pháp này là theo dõi quá trình tiến triển của các kỹ,

chiến thuật và các tố chất thể lực. Trƣớc thực nghiệm chúng tôi tiến hành kiểm

tra, đánh giá các chỉ số phát triển về kỹ, chiến thuật và các tố chất thể lực của

các sinh viên chuyên sâu cầu lông. Sau thực nghiệm dƣới yếu tố thực nghiệm

chúng tôi kiểm tra để xác định mức độ hình thành kỹ năng, kỹ xảo của các kỹ

thuật và các tố chất thể lực của sinh viên chuyên sâu cầu lông.

Trong luận án, quá trình thực nghiệm sƣ phạm đƣợc tiến hành trong thời

gian 16 tháng, 4 học kỳ, 2 năm học (từ tháng 09/2015 đến tháng 06/2017)

2.1.7. Phương pháp toán học thống kê

Phƣơng pháp này sử dụng trong việc phân tích và xử lý các số liệu thu

thập đƣợc trong quá trình nghiên cứu của luận án. Trong quá trình xử lý số liệu

của luận án, các tham số và các công thức toán thống kê thƣờng đƣợc trình bày

trong sách với sự trợ giúp của phần mềm SPSS, Microsoft Excel.

Dự kiến sử dụng các công thức và thuật toán sau:

- Giá trị trung bình: ( ) Là tổng lƣợng trị số các cá thể với tổng số cá

thể của tập hợp mẫu.

67

Trong đó : n : tổng số đối tƣợng quan sát.

Xi : giá trị từng đối tƣợng quan sát.

: là ký hiệu tổng cộng.

: là tổng giá trị đạt đƣợc của đối tƣợng nghiên cứu từ i =1.

- Độ lệch chuẩn (S):

Độ lệch chuẩn nói lên mức độ phân tán hay tập trung của các trị số Xi

(n <30)

xung quanh giá trị trung bình, đƣợc tính theo công thức :

(S): là chỉ số nói lên tính chất phân bố của các trị số Xi chung quanh giá

trị trung bình.

- Sai số tƣơng đối của giá trị trung bình ( ): dùng để kiểm tra tính đại

diện của tập hợp mẫu với tổng thể qua giá trị số trung bình

Trong đó: + t05 là giá trị giới hạn chỉ số tstudent ứng với xác suất

p = 0.05 và độ tự do n

+ : là sai số chuẩn của số trung bình :

- Hệ số biến thiên (Cv): là tỉ lệ phần trăm giữa độ lệch chuẩn và trung

bình cộng, dùng để đánh giá tính chất đồng đều của các chỉ tiêu nghiên cứu

Cách đánh giá:

10% các số liệu phân bố tập trung quanh số trung bình. + Cv

68

+ Cv > 10% các số liệu phân bố phân tán xung quanh số trung bình.

- Chỉ số : So sánh tỉ lệ quan sát

Trong đó:

n: Số lƣợng của 2 nhóm nghiên cứu.

a: Số lƣợng đáp ứng của nhóm thứ 1.

c: Số lƣợng không đáp ứng của nhóm thứ 1.

b: Số lƣợng đáp ứng của nhóm thứ 2.

d: Số lƣợng không đáp ứng của nhóm thứ 2.

Nếu: < 3.84: Sự khác biệt không có ý nghĩa ở ngƣỡng 5% (P > 0,05).

 3.84: Sự khác biệt có ý nghĩa ở ngƣỡng 5% (P < 0,05).

- Nhịp độ tăng trƣởng: S. Brody %

Trong đó: W: nhịp độ phát triển %.

. V1: kết quả kiểm tra lần trƣớc của các chỉ tiêu

. V2: kết quả kiểm tra lần sau của các chỉ tiêu

100 và 0,5 : là các hằng số.

- Chỉ số t- Student: cho hai mẫu liên quan:

Và với mẫu là quan sát có liên quan thì:

(n < 30)

Trong đó

69

Trong đó: t là chỉ số Student

d hiệu số giữa các cặp giá trị

n là số cặp

- Điểm theo thang độ C: C = 5 + 2 Z

Trong đó:

Z: biến số thu gọn

xi : thành tích biểu hiện cần quy ra điểm

: giá trị trung bình của tập hợp mẫu

: độ lệch chuẩn

2.2. Tổ chức nghiên cứu:

2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu Đổi mới chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành

giáo dục thể chất theo học chế tín chỉ tại trƣờng đại học Cần Thơ.

2.2.2. Khách thể nghiên cứu: - Khách thể phỏng vấn: là 40 chuyên gia là giảng viên, cán bộ quản lý giảng dạy, HLV, giáo viên, các nhà chuyên môn, các nhà sƣ phạm đang trực tiếp tham gia tổ chức, quản lý giảng dạy của trƣờng đại học Cần Thơ, và các trƣờng Đại học Thể dục Thể thao …

- Khách thể thực nghiệm: 30 sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành giáo dục thể chất khóa 41 trƣờng Đại học Cần Thơ (Nhóm đối chứng: 15 sinh viên nam lớp chuyên sâu cầu lông ngành GDTC khóa 41 tại trƣờng ĐHCT, nhóm này sẽ học các nội dung của chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL trƣớc đây. Nhóm thực nghiệm: 15 sinh viên nam lớp chuyên sâu cầu lông ngành GDTC khóa 41 tại trƣờng ĐHCT, nhóm này sẽ học các nội dung của chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL đổi mới).

2.2.3. Phạm vi, thời gian nghiên cứu: Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tiến hành nghiên cứu trên sinh viên chuyên sâu

cầu lông ngành GDTC tại trƣờng Đại học Cần Thơ.

Thời gian tổ chức nghiên cứu: Toàn bộ luận án đƣợc tiến hành nghiên cứu

từ tháng 12/2014 đến tháng 12/2018, đƣợc chia thành 3 giai đoạn cụ thể:

* Giai đoạn 1: Từ tháng 12/2014 đến tháng 09/2015 các công việc chủ yếu

70

cần giải quyết gồm:

- Xác định tên đề tài: Nghiên cứu đổi mới chương trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành giáo dục thể chất theo học chế tín chỉ tại trường đại học Cần Thơ.

- Hệ thống các tài liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu. - Xây dựng đề cƣơng chi tiết, đề cƣơng luận án. Báo cáo đề cƣơng. * Giai đoạn 2: Từ tháng 09/2015 đến tháng 12/2017 các công việc chủ yếu

cần giải quyết gồm:

- Xây dựng phiếu phỏng vấn, tập huấn cho các cộng tác viên. - Xin ý kiến chuyên gia hoàn thiện phiếu phỏng vấn. - Tiến hành phỏng vấn (phát, thu và xử lý phiếu…). - Viết lời mở đầu, chƣơng 1 tổng quan vấn đề nghiên cứu và chƣơng 2

phƣơng pháp và tổ chức nghiên cứu. - Giải quyết mục tiêu 1. - Đánh giá thực trạng việc thực hiện chƣơng trình giảng dạy. - Giải quyết mục tiêu 2: Xây dựng chƣơng trình giảng dạy môn chuyên

sâu cầu lông.

- Tiến hành kiểm tra lần 1 trƣớc thực nghiệm, xử lý số liệu lần 1 . - Ứng dụng thực nghiệm. - Tiến hành kiểm tra lần 2, xử lý số liệu lần 2. - Tiến hành kiểm tra lần 3, xử lý số liệu lần 3. - Tiến hành kiểm tra lần 4, xử lý số liệu lần 4 - Tiến hành kiểm tra lần 5, xử lý số liệu lần 5 - Giải quyết mục tiêu 3 * Giai đoạn 3: Từ tháng 01/2018 đến tháng 12/2018 các công việc chủ yếu

cần giải quyết gồm:

- Báo cáo 3 chuyên đề. - Hoàn chỉnh luận án, trình luận án cho cán bộ hƣớng dẫn sửa chữa. - Hoàn thiện luận án viết tóm tắt luận án, viết và đăng 3 bài báo. - Nộp luận án và chuẩn bị bảo vệ hội đồng cơ sở. - Bảo vệ hội đồng cấp trƣờng.

71

Chƣơng 3

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN

3.1. Nghiên cứu đánh giá thực trạng việc thực hiện chƣơng trình giảng dạy

cho sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành giáo dục thể chất theo học chế tín

chỉ tại trƣờng Đại học Cần Thơ

3.1.1. Thực trạng về thực hiện chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên

chuyên sâu cầu lông tại trƣờng ĐHCT giai đoạn 2007-2014

Bộ môn Giáo dục Thể chất, Trƣờng Đại học Cần thơ bắt đầu tuyển sinh

chuyên ngành giáo dục thể chất năm 2004, do nhu cầu ngƣời học môn giáo dục

thể chất ở Đồng Bằng Sông Cửu long rất lớn khoảng 1900 thí sinh đăng ký thi

tuyển nhƣng chỉ tiêu đào tạo của nhà trƣờng có khoảng 60 chỉ tiêu. Hình thức

đào tạo giáo viên thể dục đã góp phần tích cực vào việc khắc phục sự thiếu hụt

về số lƣợng đội ngũ giáo viên cho các trƣờng học ở phạm vi toàn quốc nói

chung, ĐBSCL nói riêng.

3.1.1.1. Thực trạng việc thực hiện chương trình giảng dạy cho SVCSCL

giai đoạn 2007 - 2009

Chƣơng trình giảng dạy môn chuyên sâu cầu lông ngành GDTC tại trƣờng

ĐHCT, thực hiện theo chƣơng trình đào tạo niên chế 04 năm với 253 đơn vị học

trình, theo Quyết định số 25/2006/QĐ-BGDĐT, ngày 26/06/2006 của Bộ trƣởng

Bộ Giáo dục và Đào tạo. Về việc ban hành “Quy chế đào tạo đại học và cao

đẳng hệ chính quy theo hệ thống niên chế”. Đến năm 2007 Bộ GD&ĐT ban

hành quy chế 43 ngày 15/08/2007 quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính

quy theo hệ thống tín chỉ. Trƣờng ĐHCT tiến hành điều chỉnh chƣơng trình đào

tạo theo hệ thống tín chỉ và đổi mới chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên

chuyên sâu cầu lông có tổng thời gian 480 tiết (75 tiết lý thuyết + 405 tiết thực

hành) với 14 tín chỉ và đƣợc tiến hành giảng dạy với thời lƣợng: 9 tiết / tuần,

tƣơng ứng 3 buổi/ tuần, mỗi buổi 3 tiết. Mỗi năm học sẽ chia thành 2 học kỳ,

sinh viên phải sắp xếp thời gian học chuyên sâu cầu lông ở 6 học kỳ tƣơng ứng

72

với 6 học phần (sinh viên bắt đầu học chuyên sâu cầu lông học phần 1, ở học kỳ

2 năm thứ nhất và học kết thúc học phần 6, ở học kỳ 1 năm thứ 4) [12].

Bảng 3.1. Cấu trúc học phần và thời lƣợng chƣơng trình giảng dạy

SVCSCL ngành GDTC trƣờng ĐHCT giai đoạn 2007-2009

TT MSHP Tên học phần Tỷ lệ % Tín chỉ Học kỳ Lý thuyết Thực hành Tổng số tiết

TC301 2 2 90 90 18.75% 1

TC302 3 3 30 45 75 15.62% 2

TC303 2 4 90 90 18.75% 3

TC304 2 5 15 45 60 12.5% 4

TC305 2 6 90 90 18.75% 5

TC306 3 7 30 45 75 15.62% 6

Chuyên sâu cầu lông và PPGD 1 Chuyên sâu cầu lông và PPGD 2 Chuyên sâu cầu lông và PPGD 3 Chuyên sâu cầu lông và PPGD 4 Chuyên sâu cầu lông và PPGD 5 Chuyên sâu cầu lông và PPGD 6 TỔNG 405 480 14 75 100%

Từ kết quả bảng 3.1. cho thấy chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL

ngành GDTC tại trƣờng ĐHCT đã đƣợc thiết kế với thời lƣợng 480 tiết (75 tiết

lý thuyết + 405 tiết thực hành) với 14 tín chỉ đƣợc sắp xếp ở 6 học phần, đảm

bảo cho 1 chƣơng trình theo chƣơng trình khung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Ưu, nhược điểm của chương trình giảng dạy cho SVCSCL 480 tiết

ngành GDTC giai đoạn 2007 – 2009

- Ưu điểm: Đảm bảo chƣơng trình đào tạo theo niên chế. Số tiết của

chƣơng trình nhiều nên thuận lợi trong quá trình trang bị kỹ năng (kỹ thuật,

chiến thuật, tổ chức thi đấu …).

- Nhược điểm:

+ Chƣơng trình kéo dài, nội dung dàn trải, chủ yếu học trên lớp làm hạn

chế sự sáng tạo của sinh viên, yêu cầu giảng dạy đổi mới phải đƣợc hình thành

qua các mức độ (Biết, Hiểu, Vận dụng, Sáng tạo).

73

+ Chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông tại trƣờng

Đại học Cần Thơ, đƣợc xây dựng trên cơ sở kinh nghiệm của giảng viên dạy

môn cầu lông của BM. GDTC trƣờng Đại học Cần Thơ, là một khó khăn lớn đối

với hoạt động giảng dạy ở BM. GDTC trƣờng ĐHCT, cũng nhƣ hoạt động học

tập của sinh viên.

Tóm lại: Trong điều kiện khó khăn của việc chuyển đổi chƣơng trình đào

tạo từ niên chế sang tín chỉ thì việc đảm bảo chất lƣợng đào tạo của quá trình

dạy và học, đòi hỏi sự nỗ lực cố gắng rất lớn của thầy, cô trong việc xây dựng lại

chƣơng trình giảng dạy là một việc làm cần thiết để phát triển giáo dục tại BM.

GDTC nói riêng và trƣờng ĐHCT nói chung.

3.1.1.2. Thực trạng việc thực hiện chương trình giảng dạy cho SVCSCL

giai đoạn 2010-2014

Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT, ngày 15/08/2007 của Bộ trƣởng Bộ

GD&ĐT [12]. Trƣờng ĐHCT đào tạo triệt để theo hệ thống tín chỉ với khối

lƣợng chƣơng trình là 138 tín chỉ: Áp dụng cho khoá 33, 34 và 35. Từ năm học

2010 đến năm 2014 chƣơng trình đào tạo ở Bộ môn Giáo dục Thể chất trƣờng

ĐHCT tiếp tục giảm xuống với khối lƣợng chƣơng trình là 120 tín chỉ: Áp dụng

cho khoá 36, 37, 38 và 39.

Bảng 3.2. Cấu trúc học phần và thời lƣợng chƣơng trình giảng dạy

SVCSCL ngành GDTC trƣờng ĐHCT giai đoạn 2010 - 2014

TT MSHP Tên học phần Tỷ lệ % Tín chỉ Học kỳ Lý thuyết Thực hành Tổng số tiết

2 5 60 60 28.57% 1 TC 383

3 6 15 60 75 35.71% 2 TC 387

3 7 15 60 75 35.71% 3 TC 391

Cầu lông nâng cao và PPGD 1 Cầu lông nâng cao và PPGD 2 Cầu lông nâng cao và PPGD 3 TỔNG 8 30 180 210 100%

Từ kết quả bảng 3.2. cho thấy: Chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên

chuyên sâu cầu lông tại trƣờng Đại học Cần Thơ đƣợc đổi mới lại có tổng thời

74

lƣợng 210 tiết (Lý thuyết 30 tiết + Thực hành 180 tiết) với 8 tín chỉ và đƣợc tiến

hành giảng dạy nhƣ sau: 2 - 4 tiết/ tuần, mỗi buổi 2 tiết. Mỗi năm học chia thành

2 học kỳ, sinh viên học chuyên sâu cầu lông ở 3 học kỳ tƣơng ứng với 3 học phần

(Sinh viên bắt đầu học chuyên sâu cầu lông học phần 1 học kỳ 2 năm thứ 2, học

phần 2 của học kỳ 1 năm thứ 3 và kết thúc học phần 3 ở học kỳ 2 năm thứ 3).

Ưu, nhược điểm của chương trình giảng dạy cho SVCSCL 210 tiết

- Ưu điểm:

+ Đáp ứng đổi mới chƣơng trình theo học chế tín chỉ của Bộ GD&ĐT

theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT, ngày 15/08/2007 của Bộ trƣởng Bộ

GD&ĐT Trƣờng ĐHCT điều chỉnh chƣơng trình với 120 tín chỉ, và các trƣờng

ĐH phải đổi mới đến năm 2020.

+ Chƣơng trình giảng dạy phải tin gọn vào nội dung chính.

+ Giáo dục năng lực (Năng lực sƣ phạm).

+ Đổi mới phƣơng pháp dạy và học: Học nhóm, học trên lớp, tự học (giao

bài tập tự học).

- Nhược điểm: Chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông

ngành GDTC đã đƣợc thiết kế giảm xuống 210 tiết, do đó các nội dung lý thuyết

và thực hành của chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL đều giảm xuống (Thời

lƣợng dành cho lý thuyết môn cầu lông giảm 15 tiết, thực hành giảm 195 tiết so

với lý thuyết và thực hành bảng 3.1), làm ảnh hƣởng đến quá trình trang bị kỹ

năng về kỹ thuật động tác.

Tóm lại: Trong điều kiện thực tế, thực hiện Quyết định 43 của Bộ

GD&ĐT về đào tạo theo tín chỉ triệt để thì chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL

ngành GDTC theo học chế tín chỉ tại trƣờng ĐHCT đƣợc xây dựng lại với 210

tiết đảm bảo theo 1 chƣơng trình dạy học. Tuy nhiên đào tạo theo học chế tín chỉ

có giờ tự học, tập luyện nhóm và giáo dục năng lực đáp ứng với mục tiêu đào

tạo trong giai đoạn hiện nay.

75

3.1.1.3. Thực trạng việc thực hiện chương trình giảng dạy cho SVCSCL

giai đoạn 2014 – đến nay

Thông tƣ số 57/2012/TT- BGDĐT, ngày 27/12/2012 sửa đổi, bổ sung một

số điều của quy chế đào tạo ĐH và CĐ hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ;

Quyết định số 17/VBHN-BGDĐT, ngày 15/05/2014, ban hành quy chế đào tạo

ĐH và CĐ hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ. [15].

Trƣờng ĐHCT tiến hành điều chỉnh chƣơng trình đào tạo hệ thống tín chỉ

với khối lƣợng chƣơng trình tăng từ 120 tín chỉ lên 140 tín chỉ và chƣơng trình

giảng dạy cầu lông từ 3 học phần 8 tín chỉ lên 5 học phần chuyên sâu cầu lông

với 15 tín chỉ.

Bảng 3.3. Cấu trúc học phần và thời lƣợng chƣơng trình giảng dạy cho

SVCSCL ngành GDTC trƣờng ĐHCT giai đoạn 2014 – nay

TT MSHP Tên học phần Tín chỉ Học kỳ Lý thuyết Thực hành Tổng số tiết Tỷ lệ %

3 3 15 60 75 20% 1 TC214

3 4 15 60 75 20% 2 TC389

3 5 15 60 75 20% 3 TC393

3 6 15 60 75 20% 4 TC215

3 7 15 60 75 20% 5 TC216

Cầu lông nâng cao 1 Cầu lông nâng cao 2 Cầu lông nâng cao 3 Cầu lông nâng cao 4 Cầu lông nâng cao 5 TỔNG 375 300 75 15

100% Qua bảng 3.3. Cho thấy: Chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên

sâu cầu lông tại trƣờng Đại học Cần Thơ đƣợc điều chỉnh tăng lên có thời lƣợng

375 tiết (75 tiết lý thuyết + 300 tiết thực hành) với 15 tín chỉ và đƣợc tiến hành

giảng dạy với thời lƣợng: 6 tiết / tuần, mỗi buổi 2 tiết. Mỗi năm học sẽ chia

thành 2 học kỳ, sinh viên phải sắp xếp thời gian học chuyên sâu cầu lông ở 5

học kỳ tƣơng ứng với 5 học phần (sinh viên bắt đầu học phần cầu lông nâng cao

1, ở học kỳ 1 năm thứ 2 và học kết thúc học phần 5, ở học kỳ 1 năm thứ 4).

76

Ưu, nhược điểm của chương trình giảng dạy cho SVCSCL 375 tiết

- Ưu điểm: Bộ GD&ĐT ban hành quyết định số 17/VBHN-BGDĐT, ngày

15/05/2014, ban hành quy chế đào tạo ĐH và CĐ hệ chính quy theo hệ thống tín

chỉ, khối lƣợng kiến thức tối thiểu trình độ đại học là 120 tín chỉ, Quy định:

Chƣơng trình đào tạo là hệ thống kiến thức lý thuyết và thực hành đƣợc thiết kế

đồng bộ với phƣơng pháp giảng dạy, học tập và đánh giá kết quả học tập để đảm

bảo ngƣời học tích lũy đƣợc kiến thức và đạt đƣợc năng lực cần thiết đối với

mỗi trình độ của giáo dục đại học [15].

Trƣờng ĐHCT tiến hành điều chỉnh và ra quyết định số: 5002/QĐ-ĐHCT,

ngày 31/12/2015 Về việc Ban hành Chƣơng trình đào tạo. Trƣờng ĐHCT điều

chỉnh chƣơng trình là 120 tín chỉ với khóa đại học 4 năm [44].

- Nhược điểm: Chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL ngành GDTC có

thời lƣợng 375 tiết, do đó cần điều chỉnh tính toán về nội dung lý thuyết tăng

thêm 45 tiết cho phù hợp hơn (các nguyên lý kỹ thuật, chiến thuật, các phƣơng

pháp giảng dạy cầu lông ...), và nội dung về thực hành tăng thêm 120 tiết với

(các bài tập kỹ thuật, chiến thuật, thi đấu…), kiểm tra …

Tóm lại: Chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông

ngành GDTC đƣợc xây dựng lại tăng lên đáng kể với thời lƣợng 375 tiết với 5

học phần và 15 tín chỉ, mỗi học phần 75 tiết (15 tiết lý thuyết + 75 tiết thực

hành), đƣợc thiết kế theo chƣơng trình khung của Bộ GD&ĐT, đảm bảo về lý

thuyết + thực hành và số lƣợng tín chỉ cho 1 chƣơng trình dạy học.

3.1.1.4. Thực trạng chương trình giảng dạy môn cầu lông cho SVCSCL

trường ĐHCT từ năm 2014 – đến nay.

Trên cơ sở bảng cấu trúc học phần và thời lƣợng chƣơng trình ở bảng 3.3

thì chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL ngành GDTC theo học chế tín chỉ tại

trƣờng ĐHCT đƣợc xây dựng lại với 5 học phần và sắp xếp theo thứ tự từ 1 đến

5, mỗi học phần bao gồm 3 phần: (15 tiết lý thuyết, 60 tiết thực hành và thi kết

thúc) đƣợc thể hiện ở bảng 3.4.

Bảng 3.4. Chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL ngành GDTC

theo học chế tín chỉ tại trƣờng ĐHCT

Học phần Nội dung Số tiết

Lý thuyết: (Vị trí , tác dụng và lịch sử phát triển môn 15

cầu lông. Hệ thống các giải thi đấu CL của “IBF”.

Nguyên lý cơ bản của kỹ thuật cầu lông. Các kỹ thuật cơ

bản của cầu lông). Học phần

Thực hành: (Hƣớng dẫn làm quen cầu với vợt, cách di 1

chuyển. Kỹ thuật phát cầu. Kỹ thuật đánh cầu. Kỹ thuật 60

đập cầu. Thể lực chung).

Thi kết thúc học phần

Lý thuyết: (Những yêu cầu khi vận dụng chiến thuật. 15

Chiến thuật trong thi đấu đơn. Chiến thuật trong thi đấu

đôi).

Thực hành: (Nâng cao kỹ thuật di chuyển đơn bƣớc với Học phần các bài tập tiến, lùi, phải, trái, phối hợp. Nâng cao kỹ 60 2 thuật phát cầu. Nâng cao kỹ thuật đánh cầu. Nâng cao kỹ

thuật đập cầu. Kỹ thuật bỏ nhỏ cầu, chặn cầu. Kỹ thuật

chụp cầu. Bài tập thể lực chuyên môn).

Thi kết thúc học phần

Lý thuyết: (Các phƣơng pháp giảng dạy cầu lông. 15

Giảng dạy kỹ thuật cầu lông).

Thực hành: (Hoàn thiện kỹ thuật phát cầu. Hoàn thiện Học phần kỹ thuật đánh cầu. Hoàn thiện kỹ thuật đập cầu. Nâng 60 3 cao kỹ thuật chụp cầu. Nâng cao kỹ thuật bỏ nhỏ, chặn

cầu. Phối hợp di chuyển ngang với phòng thủ. Phối hợp

bật nhảy đánh cầu trên lƣới. Phối hợp di chuyển tiến lùi

với phòng thủ và tấn công. Phối hợp bật nhảy với đập

cầu cao sâu hoặc góc nhỏ).

Thi kết thúc học phần

Lý thuyết: (Những nguyên lý cơ bản của công tác lập kế 15

hoạch. Phƣơng pháp biên soạn chƣơng trình, tiến trình,

giáo án giảng dạy. Mục đích – Ý nghĩa và xu hƣớng

NCKH trong cầu lông. Phƣơng pháp nghiên cứu khoa

học. Tổ chức và tiến hành nghiên cứu).

Thực hành: (Chiến thuật phát cầu trong đánh đơn, đánh 60

đôi. Chiến thuật di chuyển trong đánh đơn, đánh đối. Học phần Chiến thuật phối hợp di chuyển trong đánh đôi. Chiến 4 thuật hai đánh một trong đánh đôi. Chiến thuật tiêu hao

thể lực đối phƣơng. Thi đấu đơn. Thi đấu đôi. Thi đấu

đôi nam nữ phối hợp.

Thi kết thúc học phần

Lý thuyết: (Phƣơng pháp tổ chức thi đấu. Phƣơng pháp 15

trọng tài cầu lông. Luật thi đấu cầu lông. Một số điểm

cần chú ý trong luật thi đấu CL).

Thực hành: (Phối hợp bật nhảy đánh cầu cao sâu. Phối 60

hợp bật nhảy đánh góc nhỏ. Phối hợp bật nhảy đập cầu Học phần

với chặn cầu. Phối hợp chụp cầu với chặn cầu. Thực 5

hành bốc thăm xếp lịch thi đấu cầu lông. Thực hành cách

thức làm trọng tài cầu lông. Thi đấu cá nhân. Thi đấu

đồng đội. Thi đấu cá nhân + Đồng đội).

Thi kết thúc học phần

77

Ưu, nhược điểm của chương trình giảng dạy môn cầu lông cho

SVCSCL trường ĐHCT từ năm 2014 – đến nay

- Ưu điểm:

Chƣơng trình giảng dạy môn cầu lông cho SVCSCL ngành GDTC

đƣợc xây dựng mới tăng lên với 5 học phần và thời lƣợng 375 tiết.

Các học phần giảng dạy cho SVCSCL về lý thuyết tăng 45 tiết so với

chƣơng trình trƣớc đó bao gồm các nội dung nhƣ: Nguyên lý cơ bản kỹ thuật

cầu lông, giảng dạy cầu lông, giảng dạy kỹ thuật, phƣơng pháp biên soạn

chƣơng trình, tiến trình, giáo án … tổ chức thi đấu và trọng tài cầu lông. Về

thực hành tăng 120 tiết so với chƣơng trình trƣớc đó bao gồm các nội dung

nhƣ: thể chất, kỹ thuật, chiến thuật, thi đấu …, giúp các các em sinh viên

chuyên sâu cầu lông hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập của mình tại BM GDTC

trƣờng ĐHCT.

- Nhượt điểm:

Chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL ngành GDTC 375 tiết hiện hành

còn hạn chế về chiều sâu của 1 chƣơng trình nhƣ: Chƣa xây dựng đƣợc các kỹ

năng sƣ phạm về môn cầu lông cho sinh viên, chƣa đƣa phần thảo luận vào

chƣơng trình, thực hành phƣơng pháp còn hạn chế, các nội dung kiểm tra

không thể hiện chi tiết trong chƣơng trình giảng dạy.

Tóm lại: Chƣơng trình giảng dạy môn cầu lông cho SVCSCL với thời

lƣợng 375 tiết đƣợc xây dựng trong giai đoạn này với thời lƣợng 375 tiết, chủ

yếu dựa trên tính chủ quan và kinh nghiệm của cá nhân tại đơn vị BM. GDTC

trƣờng ĐHCT để xây dựng, nên chƣa đáp ứng nhu cầu đào tạo mang tính toàn

diện và khoa học hơn. Do đó theo lộ trình đổi mới đào tạo của Bộ GD&ĐT

cũng nhƣ của trƣờng ĐHCT thì việc đổi mới chƣơng trình giảng dạy ở Tổ

Điền kinh & các môn khác, BM. GDTC tại trƣờng ĐHCT là rất cần thiết

trong thời gian sắp tới.

78

* Những điểm khác nhau về các chương trình giảng dạy cho sinh viên

chuyên sâu cầu lông ngành GDTC trường ĐHCT

Có thể hiểu chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông

(hay chƣơng trình môn học chuyên sâu) nhằm cung cấp kiến thức về môn

học, kỹ năng thực hành, phƣơng pháp tổ chức thi đấu, làm trọng tài và

phƣơng pháp giảng dạy, đánh giá … môn học đó, từ đó làm cho lĩnh vực hoạt

động đó phát triển góp phần chung vào sự ổn định phát triển và tiến bộ xã hội.

Chƣơng trình giảng dạy là một vấn đề quan trọng ở bất kỳ hình thức

đổi mới giáo dục nào, là tâm điểm của mọi hoạt động giáo dục. Vì vậy, đổi

mới và phát triển giáo dục luôn gắng liền với đổi mới chƣơng trình đào tạo và

đổi mới chƣơng trình trình giảng dạy. [68]

So sánh và phân tích sự khác nhau về chƣơng trình giảng dạy ở 3 giai

đoạn khác nhau ở bảng 3.5 chính là quá trình nhận thức về mục tiêu đổi mới,

là quá trình tìm kiếm các giải pháp để đổi mới chƣơng trình giảng dạy có hiệu

quả hơn.

Từ số liệu thống kê về chƣơng trình giảng dạy ở 3 giai đoạn, đƣợc trình

bày tại bảng 3.5, kết hợp phân tích cấu trúc của chƣơng trình giảng dạy chi

tiết cho thấy sự khác nhau về nội dung và hình thức giảng dạy, những khó

khăn và thuận lợi khi triển khai thực hiện chƣơng trình giảng dạy đổi mới ở

môn cầu lông, Bộ môn GDTC trƣờng ĐHCT.

Bảng 3.5. So sánh sự khác biệt của chƣơng trình giảng dạy môn

chuyên sâu cầu lông ở 3 giai đoạn theo học chế tín chỉ

Giai đoạn 2007-2009

TT MSHP Tên học phần

Tín chỉ Học kỳ Số tiết tự học

Số tiết lên lớp LT TH

2 2 90 TC301

3 3 30 45 TC302

TC303 90 2 4

1

TC304 45 15 2 5

TC305 90 6 2

TC306 30 45 7 3 Chuyên sâu CL và PPGD 1 Chuyên sâu CL và PPGD 2 Chuyên sâu CL và PPGD 3 Chuyên sâu CL và PPGD 4 Chuyên sâu CL và PPGD 5 Chuyên sâu CL và PPGD 6

180 tiết/ STLL 150 tiết/ STLL 180 tiết/ STLL 120 tiết/ STLL 180 tiết/ STLL 150 tiết/ STLL Giai đoạn 2010 - 2014

CL nâng cao và PPGD 1 2 5 60

CL nâng cao và PPGD 2 3 6 15 60 2

CL nâng cao và PPGD 3 3 7 15 60 TC 383 TC 387 TC 391 120 tiết/ STLL 150 tiết/ STLL 150 tiết/ STLL

Giai đoạn 2014 – đến nay

TC214 Cầu lông nâng cao 1 3 3 15 60

TC389 Cầu lông nâng cao 2 3 4 15 60

TC393 Cầu lông nâng cao 3 3 5 15 60 3

TC215 Cầu lông nâng cao 4 3 6 15 60

TC216 Cầu lông nâng cao 5 3 7 15 60 150 tiết/ STLL 150 tiết/ STLL 150 tiết/ STLL 150 tiết/ STLL 150 tiết/ STLL

79

Bàn luận về đặc điểm chương trình giảng dạy cho SVCSCL ngành

GDTC trường ĐHCT theo học chế tín chỉ và những yêu cầu trong tổ chức

thực hiện chương trình:

- Số lƣợng học phần giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông theo

học chế tín chỉ và tín chỉ triệt để qua các giai đoạn đều giảm từ 1 đến 3 học

phần, số lƣợng tín chỉ có lúc giảm 46.66% và tăng 6.66% không ổn định, điều

đó cho thấy sự tích hợp đáng kể về nội dung: lƣợc bỏ một số nội dung trong

lý thuyết và thực hành không còn phù hợp.

- Thời lƣợng chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL ngành GDTC theo

học chế tín chỉ đối với số tiết giảng dạy trên lớp giảm 56.25% đến 21.87%.

trong khi đó, thời gian quy định cho hoạt động tự học của sinh viên 1 tiết là 2

giờ tự học giảm từ 56.25% đến 21.87% đối với từng giai đoạn của chƣơng

trình giảng dạy. Việc cắt giảm thời gian lên lớp đòi hỏi nhà trƣờng ĐHCT,

BM GDTC, giảng viên giảng dạy chuyên sâu cầu lông và bản thân sinh viên

phải thích ứng với tổ chức giảng dạy. Để đảm bảo cho quá trình tự học của

sinh viên đƣợc tốt đƣợc tiến hành theo lộ trình, cần có sự chia sẻ và hỗ trợ

tích cực về mặt đào tạo trong GDTC.

- Đối với kiến thức về môn cầu lông (lý thuyết) có giai đoạn chƣơng

trình giảng dạy giảm 60%, có giai đoạn bằng với ban đầu. Kỹ năng thực hành,

phƣơng pháp tổ chức thi đấu, làm trọng tài và phƣơng pháp giảng dạy, đánh

giá …(thực hành) số tiết giảng dạy giảm từ 36% đến 55,88%.

Chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL cho sinh viên ngành GDTC

trƣờng ĐHCT theo học chế tín chỉ qua các giai đoạn đều giảm số lƣợng, thời

lƣợng, giờ dạy trên lớp về lý thuyết và thực hành (trong khi nội dung và yêu

cầu chuyên môn không có sự thay đổi). Điều đó chứng tỏ tính cấp thiết của

vấn đề đổi mới chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL theo hƣớng nâng cao

năng lực tự học cho sinh viên cầu lông.

80

Để đổi mới chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL với nội dung giảng

dạy và kiểm tra gắn liền với nhau, so với lý luận dạy học cho sinh viên trang

bị kiến thức và nâng cao nghiệp vụ sƣ phạm về TDTT cho ngƣời học theo

quy định của Bộ GD&ĐT tại Quyết định số 36/2003/QĐ – BGD & ĐT ngày

01/8/2003. Ngƣời học biết cách làm giáo viên thể dục dạy đƣợc, huấn luyện

đƣợc, tổ chức đƣợc, làm trọng tài đƣợc. Trên cơ sở đó, nên giảm bớt nội dung

học lý thuyết, thực hành chƣa thật sự quan trọng với hoạt động của ngƣời giáo

viên TDTT ở trƣờng ĐHCT. Thay vào đó cần tăng thời lƣợng các vấn đề sƣ

phạm, giảng dạy theo học thuyết huấn luyện, cần trang bị các kỹ năng sƣ

phạm cho sinh viên chuyên sâu cầu lông cả về lý thuyết lẫn thực hành, thay

đổi cách thức kiểm tra, đánh giá cho phù hợp với yêu cầu thực tiển và năng

lực sƣ phạm của ngƣời học [9].

* Tìm hiểu và so sánh thực trạng chƣơng trình giảng dạy cho

SCCSCL ngành GDTC trƣờng ĐHCT với các trƣờng ĐH TDTT

Chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL đƣợc xây dựng theo chƣơng

trình khung do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, phù hợp với điều kiện thực

tế tại trƣờng ĐHCT. Theo quyết định số 1027/QĐ-BGD&ĐT-ĐH&SĐH, Hà

Nội, ngày 02 tháng 3 năm 2004, về việc cho phép mở ngành đào tạo Thể dục

– thể thao ở trƣờng ĐHCT [10].

Để tìm hiểu thêm về chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu

cầu lông ngành GDTC tại trƣờng ĐHCT có những điểm gì khác so với

chƣơng trình giảng dạy môn chuyên sâu cầu lông ở các trƣờng ĐH. TDTT

khác, các vấn đề nêu trên để chúng tôi làm cơ sở để đổi mới chƣơng trình

giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành GDTC tại trƣờng ĐHCT.

Đề tài tiến hành tìm hiểu cụ thể và so sánh cấu trúc chƣơng trình giảng

dạy cho SVCSCL tại trƣờng ĐHCT với một số trƣờng ĐH TDTT.

81

Bảng 3.6. Cấu trúc chƣơng trình giảng dạy CSCL tại các trƣờng ĐH

Nội dung TT Số tín chỉ Trƣờng

Thời lƣợng Chƣơng trình 375 480 360 480 360 Số lƣợng Học phần 5 4 6 8 6 15 16 12 32 đvht 16 đvht 1 ĐHCT 2 ĐH Sƣ phạm TP.HCM 3 ĐH TDTT TP.HCM 4 ĐH TDTT ĐN 5 ĐHTDTT BN

Kết quả bảng 3.6. cho thấy cấu trúc chƣơng trình giảng dạy CSCL ở các trƣờng ĐH TDTT là khác nhau: Thời lƣợng chƣơng trình của ĐH Sƣ phạm TP.HCM và ĐH TDTT ĐN là 480 giờ, ĐHCT là 375 giờ, còn lại ĐHTDTT BN và ĐH TDTT TP.HCM là 360 giờ. Số lƣợng học phần lớn nhất ĐH TDTT ĐN là 8 học phần, số lƣợng học phần thấp nhất là trƣờng ĐH Sƣ phạm TP.HCM là 4 học phần.

Về phân phối thời gian, nội dung giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu

cầu lông ngành GDTC đƣợc trình bày ở bảng 3.7.

Bảng 3.7. So sánh phân phối thời gian nội dung chƣơng trình giảng

dạy cho SVCSCL tại trƣờng ĐHCT với các trƣờng ĐH TDTT

Nội dung

Thời gian

L. Thuyết

TT

T. Luận

T. Hành

P. Pháp Kiểm tra

Tổng

Trƣờng

tiết %

tiết %

tiết %

tiết %

tiết %

1 ĐH Cần Thơ

-

-

300

80

-

-

-

75

20

375

-

2 ĐH Sƣ phạm TP.HCM

-

-

432

90

-

-

-

48

10

480

90

25

360

3 ĐH TDTT TP. HCM

10 2.77 288 63.33 12 3.33 20 5.55

480

4 ĐH TDTT Đà Nẵng

50 10.41 24

5% 334 69.58 28 5.83 44 9.16

360

5 ĐH TDTT Bắc Ninh

40 11.11 12 3.33 270

75

36

10

2

0.55

-

Kết bảng 3.7 cho thấy thời gian và nội dung giảng dạy CSCL ở các

trƣờng đại học là khác nhau:

- Về thời gian và nội dung giảng dạy lý thuyết: Trƣờng ĐH TDTT TP.HCM phân bố 90 tiết chiếm tỷ lệ 25% nhiều hơn các trƣờng ĐH còn lại, trƣờng có tiết lý thuyết thấp là ĐH Sƣ phạm TP.HCM có 48 tiết chiếm tỷ lệ 10%.

82

- Về thời gian và nội dung thảo luận: Trƣờng ĐH TDTT Đà Nẵng là 24 tiết, chiếm tỷ lệ 5% của tổng nội dung chƣơng trình trƣờng là 480 tiết, cao hơn các trƣờng ĐH, trƣờng ĐH có tiết thảo luận thấp là ĐH TDTT TP.HCM có số tiết thảo luận là 10 tiết chiếm tỷ lệ 2.77%.

- Về thời gian và nội dung giảng dạy thực hành: Trƣờng ĐH Sƣ phạm TP.HCM có số tiết thực hành 432 tiết chiếm tỷ lệ 90%, cao hơn các trƣờng trong bảng, trƣờng ĐH có tiết thực hành thấp là ĐH TDTT TP.HCM có 288 tiết, chiếm tỷ lệ 63,33%.

- Về thời gian và nội dung phƣơng pháp thì trƣờng ĐHCT không có trong bảng 3.7, trƣờng ĐH TDTT Bắc Ninh có số tiết phƣơng pháp là 36 tiết chiếm tỷ lệ là 10% đến trƣờng ĐH TDTT Đà Nẵng là 28 tiết chiếm tỷ lệ 5.83%, còn lại là trƣờng ĐH TDTT HCM có số tiếp phƣơng pháp thấp nhất là 12 tiết, chiểm tỷ lệ 3.33%.

- Về thời gian và nội dung kiểm tra thì trƣờng ĐHCT và trƣờng ĐH Sƣ phạm TP.HCM không có trong bảng 3.7, trƣờng ĐH TDTT Đà Nẵng có số tiết kiểm tra là 44 tiết, chiếm tỷ lệ 9.16% cao hơn các trƣờng ĐH khác và trƣờng ĐH TDTT Bắc Ninh có số tiết kiểm tra thấp hơn các trƣờng ĐH là 2 tiết chiếm tỷ lệ 0.05%.

Ưu nhược điểm của các trường ĐH TDTT về chương trình giảng dạy

SVCSCL so với chương trình giảng dạy SVCSCL trường ĐHCT hiện nay.

- Đại học Sƣ phạm Thành phố Hồ Chí Minh Ưu điểm: Tổng thời lƣợng chƣơng trình là 480 tiết nhiều hơn so với ĐHCT là 375 tiết, thời gian chƣơng trình giảng dạy dành cho thực hành là 432 tiết nhiều hơn ĐHCT là 300 tiết.

Nhược điểm: thời gian của chƣơng trình dành cho lý thuyết là 48 tiết ít hơn ĐHCT là 75 tiết, không thể hiện rõ các nội dung thảo luận, phƣơng pháp và kiểm tra.

- ĐH TDTT TP. Hồ Chí Minh Ưu điểm: Nội dung phân phối chƣơng trình giảng dạy đƣợc phân bố đồng đều hơn chƣơng trình giảng dạy tại ĐHCT, với 90 tiết lý thuyết nhiều

83

hơn 75 tiết lý thuyết ở ĐHCT, ngoài ra có 10 tiết thảo luận, 12 tiết phƣơng pháp, 20 tiết kiểm tra.

Nhược điểm: Tổng thời lƣợng chƣơng trình là 360 tiết ít hơn so với ĐHCT là 375 tiết, thời gian chƣơng trình giảng dạy dành cho thực hành là 288 tiết ít hơn ĐHCT là 12 tiết.

- ĐH TDTT Đà Nẵng Ưu điểm: Tổng thời lƣợng chƣơng trình là 480 tiết nhiều hơn so với ĐHCT là 375 tiết, Nội dung phân phối chƣơng trình giảng dạy đƣợc phân bố đồng đều hơn chƣơng trình giảng dạy tại ĐHCT, thảo luận 24 tiết, thực hành 334 tiết, phƣơng pháp 28 tiết, kiểm tra 44 tiết.

Nhược điểm: thời gian của chƣơng trình dành cho lý thuyết là 50 tiết ít

hơn ĐHCT là 75 tiết.

- ĐH TDTT Bắc Ninh Ưu điểm: Nội dung phân phối chƣơng trình giảng dạy đƣợc phân bố đồng đều hơn chƣơng trình giảng dạy tại ĐHCT, với 12 tiết thảo luận, 36 tiết phƣơng pháp, 2 tiết kiểm tra.

Nhược điểm: Tổng thời lƣợng chƣơng trình là 360 tiết ít hơn so với ĐHCT là 375 tiết, thời gian chƣơng trình giảng dạy giành cho lý thuyết là 40 tiết ít hơn ĐHCT là 75 tiết lý thuyết, về thực hành là 270 tiết ít hơn ĐHCT là 700 tiết thực hành.

- Đại học Cần Thơ Ưu điểm: Tổng thời lƣợng chƣơng trình là 375 tiết nhiều hơn 2 trƣờng ĐH TDTT TP.HCM, ĐH TDTT Bắc Ninh 360 tiết, có số tiết lý thuyết là 75 tiết nhiều hơn ĐH SP TP.HCM 48 tiết, ĐH TDTT Đà Nẵng 50 tiết, ĐH TDTT Bắc Ninh 40 tiết. Số tiết thực hành trong chƣơng trình giảng dạy tại ĐHCT là 300 tiết cao hơn các trƣờng ĐH TDTT TP.HCM 288 tiết, ĐH TDTT Bắc Ninh 270 tiết.

- Nhược điểm: Nội dung phân phối chƣơng trình giảng dạy không đƣợc thể hiện trong chƣơng trình nhƣ: phần thảo luận, thực hành phƣơng pháp, kiểm tra đánh giá.

Bảng 3.8: Bảng so sánh về nội dung và hình thức giảng dạy chuyên sâu cầu lông tại trƣờng ĐHCT với các

trƣờng ĐH TDTT.

Tỉ lệ %

Tỉ lệ %

Tỉ lệ %

Tỉ lệ %

Tỉ lệ %

TT

Nội dung và hình thức tổ chức

ĐHTDTT HCM

ĐHTDTT Đà Nẵng

ĐHTDTT Bắc Ninh

ĐH CẦN THƠ

ĐH SP HCM

I Nội dung giảng dạy 1.1 Lý thuyết: - Lịch sử phát triển môn cầu lông.

3

0.8%

2

0.41%

20

5.55%

1

0.2%

2

0.55%

12

3.2%

10

2.08%

24

6.66%

5

1.04%

2

0.55%

-

Nguyên lý và các kỹ thuật cơ bản cầu lông.

15

4%

4

0.83%

-

-

6

1.25%

2

0.55%

15

4%

15

3.12%

22

6.11%

10

2.08

6

1.66%

-

- Chiến thuật thi đấu (đơn, đôi) cầu lông. Phƣơng pháp tổ chức thi đấu, trọng tài, luật

24 - - 6 -

6.4% - - 1.6% -

3 7 2 5 7

0.62% 1.45% 0.41% 1.04 1.45%

24 10 - - 8

6.66% 2.77% - - 2.22%

12 24 8 8 12

2.5% 5% 1.66% 1.66% 2.5%

14 12 8 6 2

3.88% 3.33% 2.22% 1.66% 0.55%

- Giảng dạy cầu lông, NCKH. Thảo luận môn cầu lông. - Giáo dục các tố chất thể lực. - Xây dựng kế hoạch giảng dạy, Kiểm tra đánh giá.

1.2 Thực hành:

Kỹ thuật cơ bản môn cầu lông.

138

36.8%

181

37.7%

133

136

88

24.44%

-

28.33 %

Phối hợp kỹ thuật môn cầu lông.

54

14.4%

58

48

21

4.37%

45

12.5%

-

12.08 %

36.94 % 13.33 %

Chiến thuật thi đấu môn cầu lông.

36

9.6%

21

4.37%

14

3.88%

59

47

13.05%

-

42 18

11.2% 4.8%

34 60

7.08% 12.5%

- 12

- 3.33%

46 24

54 36

15% 10%

- Thi đấu môn cầu lông - Thể lực môn cầu lông.

Thực hành phương pháp cầu lông.

12

3.2%

39

8.12%

33

9.16%

76

36

10%

-

-

32

6.66%

12

3.33%

32

12.29 % 9.58% 5% 15.83 % 6.66%

-

-

- -

- -

- -

- -

- -

- -

- -

- -

- -

- -

Kiểm tra đánh giá II Hình thức tổ chức 2.1 Nội khóa: Tính theo tín chỉ. 2.2 Ngoại khóa: CLB, đội tuyển thể thao.

84

Để tìm hiểu sâu hơn về chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL ngành

Giáo dục Thể chất tại trƣờng ĐHCT, chúng tôi tiến hành so sánh về nội dung

và hình thức giảng dạy cho SVCSCL tại trƣờng ĐHCT với các trƣờng Đại

học Thể dục Thể thao có chƣơng trình chuyên sâu cầu lông đƣợc thể hiện ở

bảng 3.8.

Kết quả bảng 3.8 cho thấy:

- Nội dung và hình thức giảng dạy lý thuyết (Nguyên lý và các kỹ thuật

cơ bản cầu lông, Giảng dạy cầu lông, nghiên cứu khoa học, Thảo luận môn

cầu lông, ở các trƣờng ĐH có số tiết cao là 24 tiết chiếm tỷ lệ từ 5% đến

6.66%), còn các nội dung thấp nhất lý thuyết ở các trƣờng ĐH là 1 tiết (lịch

sử phát triển môn cầu lông) chiếm tỷ lệ 0,2%.

- Nội dung và hình thức giảng dạy thực hành (Phần kỹ thuật cơ bản

môn cầu lông: ở các trƣờng ĐH có số tiết cao, từ 88 tiết đến 156 tiết, chiếm tỷ

lệ từ 24,44% đến 41,6%). thấp là thể lực cầu lông 12 tiết chiếm tỷ lệ 4,8%.

Tóm lại: Qua kết quả thống kê thì hầu hết các trƣờng Đại học và Đại

học Thể dục Thể thao có đào tạo ngành Giáo dục Thể chất, chuyên sâu cầu

lông với tổng thời gian chƣơng trình giảng dạy có sự chênh lệch từ 360 giờ

đến 480 giờ, từ 4 đến 8 học phần, mỗi học phần có từ 45 giờ đến 105 giờ. Về

phân bố nội dung chƣơng trình giảng dạy chƣa đồng đều về lý thuyết, thảo

luận, thực hành, thực hành phƣơng pháp, kiểm tra.

Do sự tự chủ và sự tự trách nhiệm của các trƣờng Đại học trong việc

xây dựng chƣơng trình đào tạo theo lộ trình đổi mới đào tạo của Bộ GD&ĐT

theo hệ thống tín chỉ, thì việc xây dựng lại chƣơng trình đào tạo cũng nhƣ

chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông tại trƣờng Đại học

Cần Thơ là một việc làm cấp thiết hiện nay.

85

3.1.2. Thực trạng kết quả phỏng vấn của giảng viên về chƣơng

trình giảng dạy cho SVCSCL hiện hành tại trƣờng ĐHCT

Nhằm khảo sát mức độ đồng ý, bổ sung, đổi mới, các vấn đề khác mà

chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL đề cập hiện hành và những vấn đề phản

ánh của Thầy, Cô. Đề tài tiến hành xây dựng phiếu phỏng vấn việc thực hiện

chƣơng trình giảng dạy môn cầu lông cho SVCSCL tại trƣờng ĐHCT và tiến

hành phỏng vấn 40 Cán bộ quản lý, giảng viên, các chuyên gia.… Kết quả

phỏng vấn đƣợc trình bày ở bảng 3.9.

Bảng 3.9. Kết quả phỏng vấn giảng viên về chƣơng trình giảng dạy cho

SVCSCL hiện hành tại trƣờng ĐH TDTT (n=40)

TT

n=40

Mức độ

Nội dung

1

2

3

Theo Thầy/ Cô: Thông tƣ 07/2015 khống chế thời lƣợng đào tạo 120 tín chỉ, các môn học theo xu hƣớng chung giảm, chƣơng trình CSCL 375 tiết giữ nguyên. Theo Thầy/ Cô: Thời lƣợng chƣơng trình giảng dạy 5 học phần, mỗi học phần 75 tiết (15 tiết LT + 60 tiết TH) có cần tăng thêm không. Theo Thầy/ Cô: Tăng nội dung chƣơng trình về lý thuyết, thảo luận, thực hành, thực hành phƣơng pháp, kiểm tra.

4

Theo Thầy/ Cô: Cần bổ sung thêm các bài tập thể lực và kỹ - chiến thuật.

5

Theo Thầy/ Cô: Cần bổ sung thêm phƣơng pháp giảng dạy cho SVCSCL.

6

Theo Thầy/ Cô: Cần đổi mới đánh giá cho sinh viên chuyên sâu cầu lông tại trƣờng ĐHCT.

7

Theo Thầy/ Cô: Về phƣơng pháp cần quan tâm dạy kỹ năng sƣ phạm cho SVCSCL khi lên lớp.

8

Theo Thầy/ Cô: Nội dung chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông có cần phải đổi mới không.

Đồng ý. Không đồng ý. Không ý kiến. Phù hợp. Không phù hợp. Không ý kiến. Đồng ý. Không đồng ý. Không ý kiến. Cần bổ sung thêm. Không cần bổ sung. Không ý kiến. Cần bổ sung thêm. Không cần bổ sung. Không ý kiến. Đổi mới. Không đổi cần mới. Không ý kiến. Đồng ý. Không đồng ý Không ý kiến. Đổi mới. Không cần đổi mới. Không ý kiến.

36 0 4 34 0 6 36 2 2 32 4 4 34 2 4 34 6 0 36 0 4 36 0 4

Tỉ lệ % 90% 0 10% 85% 0 15% 90% 5% 5% 80% 10% 10% 85% 5% 10% 85% 15% 0 90% 0 10% 90% 0 10% Qua kết quả bảng 3.9 cho thấy: Các nội dung phỏng vấn về đổi mới

chƣơng trình đạt từ 80% trở lên.

86

Chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL 375 tiết hiện hành giữ nguyên,

chiếm tỉ lệ đồng ý 90%, không đồng ý không có, không có ý kiến chiếm tỉ lệ

10%, các thầy (cô) đều đồng tình giữ thời lƣợng chƣơng trình 375 tiết.

Thời lƣợng chƣơng trình theo đánh giá của đa số Thầy (Cô): 5 học

phần, mỗi học phần 75 tiết (15 tiết LT + 60 tiết TH) là phù hợp chiếm tỷ lệ

85%, Không phù hợp không có, Không ý kiến chiếm tỉ lệ 15%.

Tăng nội dung chƣơng trình về lý thuyết, thảo luận, thực hành, thực

hành phƣơng pháp, kiểm tra, mới đảm bảo 1 chƣơng trình hoàn chỉnh, chiếm

tỉ lệ 90%. Không đồng ý chiếm tỉ lệ 5%. Không ý kiến chiếm tỉ lệ 5%.

Bên cạnh đó Cần bổ sung thêm các bài tập thể lực và kỹ - chiến thuật

chiếm tỉ lệ 80%, Cần bổ sung thêm phƣơng pháp giảng dạy cho SVCSCL

chiếm tỉ lệ 85%, Cần đổi mới đánh giá cho cho sinh viên chuyên sâu cầu lông

tại trƣờng ĐHCT, chiếm tỉ lệ 85%.

Về phƣơng pháp cần quan tâm dạy KNSP cho SVCSCL khi lên lớp, đó

là 1 trong những nội dung quan trọng trong giảng dạy cho SV giai đoạn hiện

nay, chiếm tỷ lệ 90%. Không đồng ý không có. Không ý kiến chiếm 10%.

Nội dung chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL ngành GDTC tại

trƣờng ĐHCT cần phải đổi mới chiếm tỷ lệ 90%. Không cần đổi mới không

có. Không ý kiến chiếm tỷ lệ 10%.

Tóm lại: Qua khảo sát các ý kiến về chƣơng trình giảng dạy cho

SVCSCL hiện hành ở các mức độ khác nhau làm cơ sở cho đổi mới chƣơng

trình, phục vụ công tác giảng dạy nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo ngành

GDTC hiện nay. Theo ý kiến của các giảng viên là do thông tƣ 07/2015

khống chế thời lƣợng đào tạo 120 tín chỉ, các môn học theo xu hƣớng chung

giảm và đồng ý chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL là 375 tiết, cấu trúc

môn học gồm 05 học phần, mỗi học phần 75 tiết (15 tiết LT và 60 tiết TH).

Cần tăng và đổi mới nội dung chƣơng trình về lý thuyết, thảo luận, bổ sung

87

các bài tập thể lực – kỹ chiến thuật, phƣơng pháp giảng dạy và kiểm tra đánh,

cần quan tâm đến các kỹ năng sƣ phạm.

3.1.3. Thực trạng về đội ngũ giảng viên giảng dạy môn CSCL tại

Bộ môn GDTC trƣờng ĐHCT.

Kết quả thống kê về đội ngũ giảng viên giảng dạy môn chuyên sâu tại

Bộ môn GDTC trƣờng ĐHCT đƣợc trình bày ở bảng 3.10.

Bảng 3.10. Thực trạng đội ngũ giảng viên giảng dạy tại trƣờng ĐHCT

Giảng dạy

Giảng dạy

Giảng dạy

Giảngdạy

Giảng dạy

Môn

CSCL

CSBĐ

CSBC

CSĐK

khác

Nội dung

SL % SL % SL % SL % SL %

18

1

5.55

2

11.11

5

27.77

4

22.22

6

33.33

4/32

1/25

2/38

5/25

-

-

số GV tại

Tổng giảng dạy BM.GDTC/ giảng viên, giảng dạy chuyên sâu. Cán bộ giảng dạy môn CSCL lƣợng/ sinh số viên.

Giới tính

Trình độ chuyên

môn

Học hàm, chức

danh

Độ tuổi

Thâm niên (năm)

Nam Nữ TS Th.s CN PGS GVC GV <40 41-50 >50 <10 11-25 >25

1 0 0 1 0 0 0 1 0 1 0 0 1 0

5.56 0 0 5.56 0 0 0 5.56 0 5.56 0 0 5.56 0

2 0 1 1 0 0 0 2 0 2 0 0 2 0

11.11 0 5.56 5.56 0 0 0 11.11 0 11.11 0 0 11.11 0

4 1 2 3 0 0 2 3 1 3 1 1 3 1

22.22 5.56 11.11 16.67 0 0 11.11 16.67 5.56 16.67 5.56 5.56 16.67 5.56

3 1 0 4 0 0 2 2 1 1 2 1 1 2

16.67 5.56 0 22.22 0 0 11.11 11.11 5.56 5.56 11.11 5.56 5.56 11.11

4 2 1 5 0 0 1 5 4 2 0 2 4 0

22.22 11.11 5.56 27.78 0 0 5.56 27.78 22.22 11.11 0 11.11 22.22 0

(Nguồn cung cấp Bộ môn GDTC trường ĐHCT 2017)

Kết quả thống kê về đội ngũ giảng viên giảng dạy môn chuyên sâu cầu

lông tại Bộ môn GDTC trƣờng ĐHCT đƣợc trình bày ở bảng 3.10.

Số liệu bảng 3.10 cho thấy: Tổng số giảng viên, giảng dạy tại BM

88

GDTC trƣờng ĐHCT là 18 giảng viên (04 giảng viên nữ, 14 giảng viên nam),

trong đó có 01 giảng viên giảng dạy chuyên sâu cầu lông chiếm tỷ lệ 5.55%,

02 giảng viên giảng dạy chuyên sâu bóng đá chiếm tỷ lệ 11.11%, 05 giảng

viên giảng dạy chuyên sâu bóng chuyền chiếm tỷ lệ 27.77%, còn lại 06 giảng

viên giảng dạy các môn không chuyên khác chiếm tỷ lệ 33.33%.

Về giới tính đối với giảng viên giảng dạy chuyên sâu cầu lông và bóng

đá không có nữ, giảng viên giảng dạy bóng chuyền và điền kinh là ngang

nhau có 1 nữ, chiếm tỷ lệ từ 15 – 20%.

Trình độ chuyên môn có 04 tiến sĩ chiếm tỷ lệ 22.22% và 14 thạc sĩ

chiếm tỷ lệ 77.78%.

Về chức danh giảng viên chính đối với giảng dạy chuyên sâu bóng

chuyền và điền kinh, mỗi chuyên sâu có 2 giảng viên chính chiếm tỷ lệ từ

40% đến 50%, còn lại giảng dạy chuyên sâu cầu lông và bóng đá không có

giảng viên chính.

Thâm niên công tác nhỏ hơn 10 năm có 4 giảng viên chiếm tỷ lệ

22.22%, từ 11 đến 25 năm có 11 chiếm tỷ lệ 61.11%, lớn hơn 25 năm có 3

giảng viên chiếm tỷ lệ 16.66%. [23].

Tóm lại: Số lƣợng giảng viên giảng dạy chuyên sâu cầu lông tại Bộ

môn GDTC trƣờng ĐHCT chỉ có 1 giảng viên chuyên về cầu lông giảng dạy

có trình độ thạc sĩ. Rất cần bồi dƣỡng nâng cao trình độ chuyên môn cũng

nhƣ trình độ học vấn cho giảng viên giảng dạy chuyên ngành cầu lông này,

đây cũng là phƣơng hƣớng ƣu tiên hàng đầu trong công tác chỉ đạo và tổ chức

quản lý của nhà trƣờng và định hƣớng của BM GDTC trong thời gian tới.

3.1.4. Thực trạng về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng

dạy cho SVCSCL tại trƣờng ĐHCT

Cơ sở vật chất và trang thiết bị là một trong những yếu tố rất quan

trọng đến môn học chuyên sâu cầu lông. Cơ sở vật chất đƣợc đáp ứng đầy đủ

sẽ tạo điều kiện tốt cho giảng viên truyền đạt những kiến thức, kỹ năng, kỹ

xảo … một cách dễ hiểu và tạo đƣợc hứng thú cho ngƣời học, đồng thời là

89

điều kiện tốt nhất để sinh viên tiếp thu bài giảng của giảng viên.

Hàng năm Trƣờng Đại học Cần Thơ tăng cƣờng cơ sở vật chất, trang

thiết bị thể dục thể thao để phục vụ công tác giảng dạy và hoạt động thể dục

thể thao cho sinh viên đƣợc diễn ra tại Bộ môn Giáo dục thể chất, đó là một

trong những điều kiện quan trọng và cần thiết để nâng cao chất lƣợng đào tạo

trong giai đoạn hiện nay ở trƣờng ĐHCT [23].

Cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy môn chuyên sâu và hoạt động TDTT

đƣợc thể hiện qua bảng 3.11.

Bảng 3.11. Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy SVCSCL

Chất lƣợng

TT

Cơ sở vật chất Số lƣợng TB Kém

1 3 1 1 3 1 I Nhà tập TDTT lớn 1 Sân cầu lông trong nhà 2 Kho dụng cụ 3 Khu vực tập thể lực II Nhà tập TDTT nhỏ 1 Sân cầu lông trong nhà 2 Thang giống

III Các công trình ngoài trời 1 Sân cầu lông ngoài trời 2 Khu vực tập thể lực ngoài trời IV Trang thiết bị, dụng cụ 1 Trụ cột cầu lông 2 Lƣới cầu lông 3 Lố cầu lông 4 Máy tính 6 bộ 6 lƣới 3 lố/ 1HP 100 Diện tích (m2) 1.950 m2 20 m2 675 m2 Tốt x x x x x x x x x

(Nguồn cung cấp Phòng QT&TB và BM. GDTC trường ĐHCT 2017)

Qua kết quả bảng 3.11. cho thấy: Cơ sở vật chất, sân bãi, dụng cụ phục

vụ giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông tăng lên về số lƣợng đặc biệt

là việc sửa chữa và tận dụng 1 nhà tập thể dục thể thao nhỏ, trong đó có 3 sân

cầu lông tại Bộ môn Giáo dục Thể chất trƣờng Đại học Cần Thơ đã tạo điều

kiện thuận lợi cho sinh viên chuyên sâu cầu lông tập luyện ngoại khóa. Số

90

lƣợng máy tính công, phục vụ cho việc đăng ký học phần, truy cập mạng khá

đầy đủ.

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, tất cả các trƣờng đều phải có sân tập đảm bảo từ 3.5m2 – 4m2/ 1 sinh viên, con số này đảm bảo cho sinh viên chuyên sâu cầu lông thực hiện hoạt động thể dục thể thao nội khóa và

ngoại khóa.

Nguồn tài liệu phục vụ giảng dạy

Đến thời điểm hiện tại, đơn vị Bộ môn Giáo dục thể chất chƣa có thƣ

viện, các giáo trình bài giảng, sách chuyên khảo ... đƣợc lƣu trữ ghép chung

với kho dụng cụ thể dục thể thao. Các tài liệu phục vụ cho sinh viên chuyên

sâu cầu lông còn nhiều hạn chế.

Bảng 3.12. Tài liệu giảng dạy cho SVCSCL tại trƣờng ĐHCT

Số lƣợng Thời điểm xuất bản TT Tên tài liệu Tỉ lệ Trƣớc 2017 sau 2017 n

Sách 0 0 0 0 1

2 15.38 2 0 2 Giáo trình

10 76.92 10 0 3 Tài liệu kham khảo

1 7.96 0 1 4 Đề tài cấp cơ sở về CL

Tổng 13 100 12 1

Qua kết quả bảng 3.12 cho thấy: Chƣa có sách về môn cầu lông tại trƣờng ĐHCT, hiện tại có 2 giáo trình cầu lông đƣợc biên soạn trƣớc năm 2017 chiếm tỷ lệ 15.38%. Tài liệu tham khảo chiếm 76.92%; sách chuyên khảo không có [23].

Do đó tài liệu môn cầu lông giành cho sinh viên chuyên sâu cầu lông đáp ứng nhu cầu cơ bản giảng dạy tại trƣờng ĐHCT. Tuy nhiên, số lƣợng sách, giáo trình, sách chuyên khảo xuất bản tại trƣờng ĐHCT còn hạn chế.

Tóm lại: Cơ sở vật chất, sân bãi, dụng cụ phục vụ giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông đảm bảo, chất lƣợng sân bãi đạt mức trung bình, theo đánh giá của cán bộ quản lý là đáp ứng đƣợc yêu cầu giảng dạy cho sinh

91

viên chuyên sâu cầu lông và hoạt động TDTT của sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành GDTC tại trƣờng ĐHCT. Tài liệu phục vụ giảng dạy cho SVCSCL đảm bảo, nhƣng còn rất ít so với thực tế.

3.1.5. Thực trạng về sử dụng kinh phí dành cho giảng dạy chuyên

sâu cầu lông

Kinh phí dành cho giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông trong tổng kinh phí trƣờng Đại học Cần Thơ phân giao cho Bộ môn Giáo dục Thể chất đƣợc luận án trình bày ở bảng 3.13.

Bảng 3.13. Thực trạng về sử dụng kinh phí dành cho giảng dạy

chuyên sâu cầu lông giai đoạn 2016 – 2019

TT Nội dung

Kinh phí năm 2016 300.000 - Kinh phí năm 2017 300.000 - Kinh phí năm 2018 600.000 - Kinh phí năm 2019 300.000 - I Kinh phí mua dụng cụ. 1 Cầu lông (lố). 2 Vợt cầu lông. II Hoạt động TDTT.

1 - - - -

2 100.000 100.000 100.000 100.000

400.000 400.000 700.000 400.000 Hỗ trợ SVCSCL tham dự giải cầu lông do ĐTN BM GDTC tổ chức. Hỗ trợ SVCSCL tham dự giải CL Hội thao truyền thống trƣờng ĐHCT. Tổng cộng

(Nguồn cung cấp BM. GDTC trường ĐHCT 2019)

Qua bảng 3.13. cho thấy: - Kinh phí mua dụng cụ giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông tại BM GDTC qua các năm không tăng, cụ thể qua từng học phần cầu lông 1 đến học phần cầu lông 5, mỗi học phần đƣợc cấp kinh phí 300.000 đồng sử dụng cho mua cầu lông để giảng dạy.

- Kinh phí sử dụng hỗ trợ cho hoạt động TDTT của sinh viên chuyên sâu cầu lông trƣờng Đại học Cần Thơ chủ yếu là Hội thao truyền thống

92

trƣờng Đại học Cần Thơ qua các năm rất hạn chế 100.000 đồng trên 1 năm [23].

Tóm lại: Kinh phí sử dụng giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông còn nhiều hạn chế, bình quân khoảng 300.000 đồng/ 1 học kỳ/ lớp học 34 sinh viên, với kinh phí này không đủ trang bị mua cầu cho các em tập luyện học thực hành môn cầu lông. Kinh phí sử dụng hỗ trợ thi đấu cho 1 giải hội thao trƣờng Đại học Cần Thơ là hạn chế, chƣa đáp ứng đƣợc kinh phí dành cho hoạt động giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông tại trƣờng Đại học Cần Thơ.

3.1.6. Thực trạng về giảng dạy kỹ năng sƣ phạm cho SVCSCL tại

trƣờng ĐHCT

Trong quá trình đào tạo chuyên sâu cầu lông ngành Giáo dục Thể chất ở Bộ môn Giáo dục Thể chất trƣờng Đại học Cần Thơ thì các giảng viên Bộ môn Giáo dục Thể chất luôn trao dồi, rèn luyện thông qua các hoạt động sƣ phạm để đạt đƣợc các kỹ năng sƣ phạm, đáp ứng các yêu cầu chuẩn đầu ra ở các trƣờng Cao đẳng, Đại học hiện nay. Môn cầu lông là một môn học đƣợc giảng dạy chuyên sâu thuộc chƣơng trình đào tạo của trƣờng Đại học Cần Thơ nhằm cung cấp kiến thức, kỹ năng vận động từ cơ bản đến phức tạp thông qua các bài tập và trò chơi vận động, góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện. Nhƣ vậy môn cầu lông là một loại hình giáo dục, là một quá trình giáo dục có tổ chức, có mục đích, có tính kế hoạch để truyền thụ những kỹ năng, kỹ xảo động tác từ thế hệ này sang thế hệ khác. Chính vì vậy, việc giảng dạy kỹ năng cho sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành sƣ phạm Giáo dục Thể chất là một nội dung quan trọng cần đƣợc quan tâm nghiên cứu một cách đúng mức và đầy đủ.

- Để tìm hiểu thực trạng về giảng dạy kỹ năng sư phạm cho sinh viên chuyên sâu cầu lông, đề tài xây dựng phiếu phỏng vấn và phỏng vấn các chuyên gia, cán bộ quản lý, và giảng viên về kỹ năng sƣ phạm cho sinh viên chuyên sâu cầu lông. Từ 40 phiếu phát ra, chúng tôi thu về 40 phiếu, đạt tỷ lệ 100%. Kết quả tính toán đƣợc trình bày qua bảng 3.14.

Bảng 3.14. Kết quả phỏng vấn chuyên gia, cán bộ quản lý

và giảng viên GDTC về kỹ năng sƣ phạm cho SVCSCL (n=40)

TT Nội dung Mức độ n=40 Tỷ lệ %

Theo Thầy (Cô) cho biết hoạt động Rất quan tâm 80% 32

giảng dạy kỹ năng ở các trƣờng ĐH có 1 Quan tâm 20% 8

20%

8

đƣợc BGH quan tâm ? Không quan tâm 0 0

Theo Thầy (Cô) việc giảng dạy các kỹ Rất quan trọng

70%

28

năng SP cho SVCSCL hiện nay có 2 Quan trọng

10%

4

quan trọng không ? Không quan trọng

Theo Thầy (Cô) giảng viên GDTC Rất quan tâm 0 0

Quan tâm

hiện nay có quan tâm giảng dạy kỹ 3 42.5% 17

năng sƣ phạm ? Không quan tâm 57.5% 23

Theo Thầy (Cô) chƣơng trình giảng Đảm bảo 0 0

dạy cho SVCSCL hiện hành có đảm Chƣa đảm bảo 45% 18 4 bảo việc giảng dạy các kỹ năng sƣ Không đảm bảo 55% 22 phạm không ?

Theo Thầy (Cô) việc giảng dạy các kỹ Rất ảnh hƣởng 25% 10

năng SP có ảnh hƣởng đến nội dung 5 Ảnh hƣởng 75% 30

giảng dạy của chƣơng trình môn học ? Không ảnh hƣởng 0 0

Theo Thầy (Cô) về CSVC trang thiết Đảm bảo 85% 34

bị có đảm bảo trong quá trình giảng 6 Chƣa đảm bảo 15% 6

dạy kỹ năng SP cho SVCSCL ? Không đảm bảo 0 0

Theo Thầy (Cô) cho biết cần phải Rất quan tâm 38 95%

Quan tâm

quan tâm giảng dạy kỹ năng sƣ phạm 0 0 7 cho SV trong đổi mới chƣơng trình đổi 2 Không quan tâm 5% mới hay không ?

93

Kết quả bảng 3.14 cho thấy: Hoạt động giảng dạy kỹ năng ở các trƣờng

ĐH đƣợc BGH rất quan tâm chiếm tỷ lệ 80%. Mức độ quan trọng về giảng

dạy các KNSP cho SVCSCL hiện nay có 70% ý kiến đồng ý, số giảng viên

GDTC hiện nay chƣa quan tâm đúng mức việc giảng dạy KNSP chiếm tỷ lệ

57.5%, do chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL hiện hành không đảm bảo

các KNSP chiếm tỷ lệ 55%. Việc giảng dạy các KNSP có ảnh hƣởng đến viêc

thƣc hiện nội dung giảng dạy của chƣơng trình môn học có 75% ý kiến đồng

ý. Đối với CSVC trang thiết bị đảm bảo trong quá trình giảng dạy KNSP cho

SVCSCL có 85% ý kiến đồng ý. Khi đổi mới chƣơng trình cần quan tâm đến

giảng dạy KNSP cho sinh viên có 95% ý kiến đồng ý.

- Đề tài tiến hành khảo sát mức độ cần thiết học tập các KNSP của

SVCSCL ngành GDTC tại trƣờng ĐHCT, từ đó chúng tôi xây dựng KNSP

cho SVCSCL trong việc đổi mới chƣơng trình giảng dạy.

Bảng 3.15. Kết quả phỏng vấn SVCSCL về mức độ cần thiết

học tập các kỹ năng sƣ phạm môn cầu lông

TT

1

2

Nội dung Anh (Chị) có nhận thức vai trò và tầm quan trọng của việc học các kỹ năng sƣ phạm của SVCSCL. Theo Anh (Chị) chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL hiện hành có nội dung giảng dạy các kỹ năng sƣ phạm không.

Theo Anh (Chị) việc học tập các kỹ năng SP sẽ cần thiết cho việc kiến tập, thực tập về sau.

3

4

Theo Anh/ (Chị) cho biết việc học tập các kỹ năng có đƣợc các bạn sinh viên hiện nay quan tâm không.

Mức độ Rất quan trọng Quan trọng Không quan trọng Có giảng dạy Không giảng dạy Không biết Rất cần thiết Cần thiết Không cần thiết Rất quan tâm Quan tâm Không quan tâm Cần xây dựng Không cần

n=30 7 22 1 0 28 2 24 5 1 23 7 0 28 1

Tỷ lệ % 23.33% 73.33% 3.33% 0 93.33% 6.66% 80% 16.66% 3.33 83.33% 16.67% 0 93.33% 3.33

5

Không ý kiến

1

3.33%

Theo Anh/ (Chị) cho biết cần phải giảng dạy thêm các kỹ năng sƣ phạm trong đổi mới chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL mới không.

94

Kết quả bảng 3.15 cho thấy: Sinh viên nhận thức đƣợc tầm quan trọng trở lên của việc học các kỹ năng sƣ phạm chiếm tỷ lệ 73.33%, theo sinh viên thì chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL hiện hành không có nội dung giảng dạy các kỹ năng sƣ phạm chiếm tỷ lệ 93.33%. Các bạn sinh viên cho rằng việc học tập các kỹ năng sƣ phạm sẽ rất cần thiết cho việc kiến tập, thực tập về sau chiếm tỷ lệ 80% và các bạn rất quan tâm đến vấn đề kỹ năng 83.33% và các bạn sinh viên cho biết thêm là mong muốn cần phải giảng dạy thêm các kỹ năng sƣ phạm trong đổi mới chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL chiếm tỷ lệ 93.33%.

Tóm lại: Kết quả nghiên cứu thực trạng về giảng dạy kỹ năng sƣ phạm cho SVCSCL tại trƣờng ĐHCT thì hầu hết các Thầy (Cô), các bạn sinh viên điều cho rằng cần phải xây dựng các kỹ năng sƣ phạm trong đổi mới chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL, đây là nguồn tài liệu minh chứng quan trọng để đánh giá chất lƣợng của chƣơng trình giảng dạy, cũng nhƣ nâng cao chất lƣợng chƣơng trình giảng dạy chuyên sâu cầu lông ở trƣờng ĐHCT hiện nay.

3.1.7. Thực trạng về thể chất của SVCSCL khóa 41 trƣờng ĐHCT Để đánh giá thực trạng thể chất của sinh viên chuyên sâu cầu lông,

chúng tôi tiến hành các bƣớc sau:

Tổng hợp các công trình nghiên cứu của các tác giả trong nƣớc, trong

việc đánh giá thể chất sinh viên.

Xác định các chỉ số hình thái, thể lực và chức năng đánh giá thể chất

cho SVCSCL ngành GDTC có tần xuất sử dụng cao.

Đánh giá thực trạng thể chất của SVCSCL tại trƣờng ĐHCT. ➀ Tổng hợp các chỉ số đánh giá thể chất sinh viên đã được sử dụng

trong nước

Luận án tổng hợp các công trình nghiên cứu của các tác giả trong nƣớc,

trong việc đánh giá thể chất sinh viên, các chỉ số đƣợc quan tâm sử dụng:

Năm 2003, Viện Khoa học TDTT tiến hành điều tra “Thực trạng thể

chất ngƣời Việt Nam từ 6 đến 60 tuổi” đã sử dụng các test sau:

- Về hình thái: Chiều cao đứng (cm), cân nặng (kg), chỉ số BMI, chỉ số

Quetelet.

95

- Về chức năng: Công năng tim. - Về thể lực: Chạy 30m XPC (s); Lực bóp tay thuận (kg); Bật xa tại chỗ (cm); Nằm ngữa gập bụng (30s/lần); Đứng dẻo gập thân (cm); Chạy con thoi 4 x 10m; Chạy 5 phút tùy sức (m) [67].

Nguyễn Văn Toàn (2005), “Thực trạng công tác TDTT ở trƣờng Đại

học Hồng Đức – Thanh Hóa” đã sử dụng các test sau:

- Về hình thái: Chiều cao đứng (cm), cân nặng (kg). - Về thể lực: Chạy 100m (nam) và 50m (nữ), bật xa tại chỗ (cm), chạy 1.500m (nam) và 800m (nữ) (giây), nằm sấp chống đẩy tay (30s/lần), di chuyển nhặt 10 quả bóng bàn (giây) [66].

Năm 2005, nghiên cứu “Thực trạng thể lực của sinh viên trƣờng Đại học Cần Thơ thuộc các ngành học khác nhau” đƣợc tác giả Nguyễn Văn Thái, Lê Văn Lẫm đã sử dụng các chỉ tiêu sau: Chạy 60m (giây), Bật xa tại chổ (cm) Lực bóp tay thuận (kg), Chạy 1500m (phút), Chạy ziczắc 30m (giây), Đứng gập thân về trƣớc (cm) [59]. Quyết định số: 53/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18/09/2008 “Ban hành quy định về việc đánh giá, xếp loại thể lực học sinh, sinh viên”, các test đƣợc dung để đánh giá thể lực sinh viên là: Chạy 30m XPC (s); Lực bóp tay thuận (kg); Bật xa tại chỗ (cm); Nằm ngữa gập bụng (30s/lần); Đứng dẻo gập thân (cm); Chạy con thoi 4 x 10m; Chạy 5 phút tùy sức (m) [13].

Đỗ Vĩnh (2011), “Xây dựng hệ thống đánh giá thể chất của sinh viên

chuyên ngành GDTC tại TP. Hồ Chí Minh” đã sử dụng các test sau:

- Về hình thái: Chiều cao đứng (cm), cân nặng (kg), chỉ số BMI. - Về chức năng: Công năng tim (HW), Dung tích sống (ml). - Về thể lực: Chạy 30m XPC (s); Chạy 100m (s), Bật xa tại chỗ (cm), Dẻo gập thân đứng (cm), Chạy con thoi 4 x 10m, Lực bóp tay thuận (kg), Nằm ngữa gập bụng (30s/lần), Chạy 1500m (nam) và 800m (nữ) [78].

Luận án tiến hành chọn các chỉ số đánh giá thể chất SVCSCL ngành

GDTC tại trƣờng ĐHCT theo 2 nguyên tắc sau:

- Chỉ số được nhiều tác giả trong nước sử dụng đánh giá thể chất SV.

96

- Sự phù hợp với đặc điểm thể chất, điều kiện cơ sở vật chất và học tập

của SVCSCL ngành GDTC tại trường ĐHCT.

Theo hai nguyên tắc trên đề tài tiến hành chọn các chỉ số sau: + Về hình thái: Chiều cao đứng (cm), Cân nặng (kg), Chỉ số Quetelet. + Về chức năng: Công năng tim (HW), dung tích sống (ml). + Về thể lực: Lực bóp tay thuận (kg), Nằm ngửa gập bụng (lần/ 30s),

Bật xa tại chỗ (cm), C

hạy 30m xuất phát cao (s), Chạy con thoi 4x10m (s), Chạy tùy sức 5

phút (m).

➁ Xác định các chỉ số hình thái, thể lực và chức năng đánh giá thể

chất cho SVCSCL ngành GDTC có tần xuất sử dụng cao

Để giải quyết vấn đề này luận án tiến hành phỏng vấn ván tiếp thông qua bảng câu hỏi. Khách thể phỏng vấn là các chuyên gia, nhà quản lý, giảng viên trực tiếp giảng dạy đào tạo SVCSCL ngành GDTC. Kết quả phỏng vấn đƣợc thể hiện ở bảng 3.16.

Bảng 3.16. Kết quả phỏng vấn các chỉ số đánh giá thể chất SVCSCL ngành GDTC trƣờng ĐHCT

Kết quả phỏng vấn

Đồng ý TT Chỉ số (test)

Số lƣợng Tỷ lệ % Không đồng ý Tỷ lệ % Số lƣợng

Chức năng

Hình thái

Thể lực

Chiều cao đứng (cm) Cân nặng (kg) Chỉ số Quetelet Công năng tim (HW) Dung tích sống (ml) Lực bóp tay thuận (kg) Nằm ngửa gập bụng (lần/ 30s) Bật xa tại chỗ (cm) Chạy 30m xuất phát cao (s) Chạy tùy sức 5 phút (m) 32 31 30 30 31 34 32 33 35 32 80 77.5 75 75 77.5 85 80 82.5 87.5 80 8 9 10 10 9 6 8 7 5 8 20 22.5 25 25 22.5 15 20 17.5 12.5 20

97

Nguyên tắc lựa chọn là chỉ chọn những chỉ số nhận đƣợc trên 75% ý

kiến “Đồng ý”. Theo nguyên tắc đó, các chỉ số đánh giá thể chất SVCSCL

ngành GDTC tại ĐHCT đƣợc chọn để tiếp tục nghiên cứu là:

- Về hình thái: Chiều cao đứng (cm), Cân nặng (kg), Chỉ số Quetelet.

- Về chức năng: Công năng tim (HW), dung tích sống (ml).

- Về thể lực: Lực bóp tay thuận (kg), Nằm ngửa gập bụng (lần/ 30s),

Bật xa tại chỗ (cm), Chạy 30m xuất phát cao (s), Chạy tùy sức 5 phút (m).

➂ Thực trạng thể chất của SVCSCL tại trường ĐHCT

Luận án đánh giá thể chất SVCSCL trên cơ sở lựa chọn các chỉ tiêu,

test để kiểm tra lần một với khách thể 30 sinh viên chuyên sâu cầu lông khóa

41 mới tuyển sinh đầu vào tại BM. GDTC trƣờng ĐHCT chia làm 2 nhóm.

Trong đó, gồm 15 SV nhóm đối chứng và 15 SV nhóm thực nghiệm. Kết quả

đƣợc trình bày ở bảng 3.17; 3.18.

Bảng 3.17. Thực trạng thể chất của SVCSCL khóa 41

nhóm ĐC trƣờng ĐHCT

Nhóm Đối chứng

(n=15)

TT

TEST

Cv

1

Chiều cao đứng (cm)

3.57

2.10

0.01

169.93

2

Cân nặng (kg)

4.89

8.39

0.04

58.23

3

Chỉ số Quetelet

28.17

8.22

0.04

342.69

4

Công năng tim (HW)

1.04

8.47

0.04

12.29

5

Dung tích sống (ml)

0.25

7.94

0.04

3.19

6

Lực bóp tay thuận (kg)

2.09

4.53

0.02

46.07

7

Nằm ngửa gập bụng (lần/ 30s)

1.58

6.85

0.03

23.07

8

Bật xa tại chỗ (cm)

0.13

5.48

0.03

2.44

9

Chạy 30m xuất phát cao (s)

0.24

5.34

0.03

4.50

2.46

0.01

10

Chạy tùy sức 5 phút (m)

956.16

23.52

98

Bảng 3.18. Thực trạng thể chất của SVCSCL khóa 41 nhóm TN trƣờng ĐHCT

Nhóm Thực nghiệm (n=15)

TT

TEST

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Chiều cao đứng (cm) Cân nặng (kg) Chỉ số Quetelet Công năng tim (HW) Dung tích sống (ml) Lực bóp tay thuận (kg) Nằm ngửa gập bụng (lần/ 30s) Bật xa tại chỗ (cm) Chạy 30m xuất phát cao (s) Chạy tùy sức 5 phút (m)

170.6 63.67 373.03 12.40 3.21 46.00 22.80 2.48 4.52 955.93

170.6 63.67 373.03 12.40 3.21 46.00 22.80 2.48 4.52 955.93

170.6 170.6 63.67 63.67 373.03 373.03 12.40 12.40 3.21 3.21 46.00 46.00 22.80 22.80 2.48 2.48 4.52 4.52 955.93 955.93 Qua bảng 3.17; 3.18 cho thấy: Kết quả kiểm tra các test về thể chất của

sinh viên chuyên sâu cầu lông khóa 41 trƣờng ĐHCT ở 2 nhóm đối chứng và

thực nghiệm cụ thể nhƣ sau:

* Nhóm đối chứng:

- Chiều cao đứng (cm) có giá trị trung bình = 169.93 (cm), độ lệch

chuẩn Sx = 3.57 hệ số biến thiên (Cv = 2.10 < 10%) mẫu có độ đồng nhất cao, sai số tƣơng đối ( = 0.01 ≤ 0.05). Giá trị trung bình của test lực bóp tay

thuận có tính đại diện cho tập hợp mẫu.

- Cân nặng (kg) có giá trị trung bình = 58.23 (kg), độ lệch chuẩn Sx = 4.89 hệ số biến thiên (Cv = 8.39 < 10%) mẫu có độ đồng nhất cao, sai số

tƣơng đối ( = 0.04 ≤ 0.05). Giá trị trung bình của test lực bóp tay thuận có

tính đại diện cho tập hợp mẫu.

- Chỉ số Quetelet có giá trị trung bình = 342.69, độ lệch chuẩn Sx = 28.17 hệ số biến thiên (Cv = 8.22 < 10%) mẫu có độ đồng nhất cao, sai số

tƣơng đối ( = 0.04 ≤ 0.05). Giá trị trung bình của test lực bóp tay thuận có

tính đại diện cho tập hợp mẫu.

99

- Công năng tim (HW) có giá trị trung bình = 12.29, độ lệch chuẩn Sx = 1.04 hệ số biến thiên (Cv = 8.47 < 10%) mẫu có độ đồng nhất cao, sai số

tƣơng đối ( = 0.04 ≤ 0.05). Giá trị trung bình của test lực bóp tay thuận có

tính đại diện cho tập hợp mẫu.

- Dung tích sống (ml) có giá trị trung bình = 3.19, độ lệch chuẩn Sx = 0.25 hệ số biến thiên (Cv = 7.94 < 10%) mẫu có độ đồng nhất cao, sai số

tƣơng đối ( = 0.04 ≤ 0.05). Giá trị trung bình của test lực bóp tay thuận có

tính đại diện cho tập hợp mẫu.

- Lực bóp tay thuận (kg) có giá trị trung bình = 46.07 (kg), độ lệch

chuẩn Sx = 2.09 hệ số biến thiên (Cv = 4.53 < 10%) mẫu có độ đồng nhất cao, sai số tƣơng đối ( = 0.02 ≤ 0.05). Giá trị trung bình của test lực bóp tay

thuận có tính đại diện cho tập hợp mẫu.

- Nằm ngửa gập bụng (lần/ 30s) có giá trị trung bình = 23.07 (lần),

độ lệch chuẩn Sx = 1.58, hệ số biến thiên (Cv = 6.85 < 10%) mẫu có độ đồng nhất cao, sai số tƣơng đối ( = 0.03 ≤ 0.05). Giá trị trung bình của test lực

bóp tay thuận có tính đại diện cho tập hợp mẫu.

- Bật xa tại chỗ (cm) có giá trị trung bình = 2.44 (cm), độ lệch chuẩn

Sx = 0.13 hệ số biến thiên (Cv = 5.48 < 10%) mẫu có độ đồng nhất cao, sai số tƣơng đối ( = 0.03 ≤ 0.05). Giá trị trung bình của test lực bóp tay thuận có

tính đại diện cho tập hợp mẫu.

- Chạy 30m xuất phát cao (s) có giá trị trung bình = 4.50 (s), độ lệch

chuẩn Sx = 0.24 hệ số biến thiên (Cv = 5.34 < 10%) mẫu có độ đồng nhất cao, sai số tƣơng đối ( = 0.03 ≤ 0.05). Giá trị trung bình của test lực bóp tay

thuận có tính đại diện cho tập hợp mẫu.

- Chạy tùy sức 5 phút (m) có giá trị trung bình = 956.16 (m), độ lệch

chuẩn Sx = 23.52 hệ số biến thiên (Cv = 2.46 < 10%) mẫu có độ đồng nhất

cao, sai số tƣơng đối ( = 0.01 ≤ 0.05). Giá trị trung bình của test lực bóp tay

100

thuận có tính đại diện cho tập hợp mẫu.

* Nhóm thực nghiệm:

- Chiều cao đứng (cm) có giá trị trung bình = 170.60 (cm), độ lệch

chuẩn Sx = 4.44 hệ số biến thiên (Cv = 2.60 < 10%) mẫu có độ đồng nhất cao, sai số tƣơng đối ( = 0.01 ≤ 0.05). Giá trị trung bình của test lực bóp tay

thuận có tính đại diện cho tập hợp mẫu.

- Cân nặng (kg) có giá trị trung bình = 63.67 (kg), độ lệch chuẩn Sx =

4.76 hệ số biến thiên (Cv = 7.48 < 10%) mẫu có độ đồng nhất cao, sai số

tƣơng đối ( = 0.04 ≤ 0.05). Giá trị trung bình của test lực bóp tay thuận có

tính đại diện cho tập hợp mẫu.

- Chỉ số Quetelet có giá trị trung bình = 373.03, độ lệch chuẩn Sx = 23.53 hệ số biến thiên (Cv = 6.31 < 10%) mẫu có độ đồng nhất cao, sai số

tƣơng đối ( = 0.03 ≤ 0.05). Giá trị trung bình của test lực bóp tay thuận có

tính đại diện cho tập hợp mẫu.

- Công năng tim (HW) có giá trị trung bình = 12.40, độ lệch chuẩn Sx = 0.59 hệ số biến thiên (Cv = 4.72 < 10%) mẫu có độ đồng nhất cao, sai số

tƣơng đối ( = 0.02 ≤ 0.05). Giá trị trung bình của test lực bóp tay thuận có

tính đại diện cho tập hợp mẫu.

- Dung tích sống (ml) có giá trị trung bình = 3.21, độ lệch chuẩn Sx = 0.25 hệ số biến thiên (Cv = 7.84 < 10%) mẫu có độ đồng nhất cao, sai số

tƣơng đối ( = 0.04 ≤ 0.05). Giá trị trung bình của test lực bóp tay thuận có

tính đại diện cho tập hợp mẫu.

- Lực bóp tay thuận (kg) có giá trị trung bình = 46.00 (kg), độ lệch

chuẩn Sx = 1.65 hệ số biến thiên (Cv = 3.58 < 10%) mẫu có độ đồng nhất cao, sai số tƣơng đối ( = 0.02 ≤ 0.05). Giá trị trung bình của test lực bóp tay

thuận có tính đại diện cho tập hợp mẫu.

- Nằm ngửa gập bụng (lần/ 30s) có giá trị trung bình = 22.80 (lần),

101

độ lệch chuẩn Sx = 1.52, hệ số biến thiên (Cv = 6.67 < 10%) mẫu có độ đồng nhất cao, sai số tƣơng đối ( = 0.03 ≤ 0.05). Giá trị trung bình của test lực

bóp tay thuận có tính đại diện cho tập hợp mẫu.

- Bật xa tại chỗ (cm) có giá trị trung bình = 2.48 (cm), độ lệch chuẩn

Sx = 0.22 hệ số biến thiên (Cv = 8.70 < 10%) mẫu có độ đồng nhất cao, sai số

tƣơng đối ( = 0.04 ≤ 0.05). Giá trị trung bình của test lực bóp tay thuận có

tính đại diện cho tập hợp mẫu.

- Chạy 30m xuất phát cao (s) có giá trị trung bình = 4.52 (s), độ lệch

chuẩn Sx = 0.21 hệ số biến thiên (Cv = 4.64 < 10%) mẫu có độ đồng nhất cao, sai số tƣơng đối ( = 0.02 ≤ 0.05). Giá trị trung bình của test lực bóp tay

thuận có tính đại diện cho tập hợp mẫu.

- Chạy tùy sức 5 phút (m) có giá trị trung bình = 955.93 (m), độ lệch

chuẩn Sx = 28.73 hệ số biến thiên (Cv = 3.01 < 10%) mẫu có độ đồng nhất cao, sai số tƣơng đối ( = 0.02 ≤ 0.05). Giá trị trung bình của test lực bóp tay

thuận có tính đại diện cho tập hợp mẫu.

Tóm lại: Luận án đã tiến hành kiểm tra thể chất đối với 10 test thể chất

ở 2 nhóm khách thể 30 SVCSCL khóa 41 trƣờng ĐHCT (nhóm ĐC 15 SV,

nhóm TN 15 SV). Kết quả kiểm tra cho thấy, thực trạng thể chất của

SVCSCL khóa 41 trƣờng ĐHCT có độ đồng nhất cao, sai số tƣơng đối ≤ 0.05.

Giá trị trung bình của test có tính đại diện cho tập hợp mẫu.

3.1.8. Thực trạng về mức độ hài lòng của sinh viên sau khi học

chƣơng trình giảng dạy cầu lông hiện hành

Nhằm khảo sát mức độ hài lòng, thái độ học tập, các vấn đề khác của

chƣơng trình môn học CSCL hiện hành của SV. Luận án tiến hành phỏng vấn

SV để thu thập các ý kiến đánh giá về mức độ hài lòng, thái độ học tập, các

vấn đề khác … sau khi học chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL ngành

GDTC tại trƣờng ĐHCT. Kết quả đƣợc trình bày tại bảng 3.19.

Bảng 3.19. Kết quả phỏng vấn SVCSCL ngành GDTC tại trường ĐHCT

TT

Nội dung

Mức độ

n = 30

1

2

Anh/chị cho biết nhận thức của mình về tầm quan trọng của chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL ngành GDTC nhƣ thế nào. Theo Anh/chị chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL ngành GDTC của nhà trƣờng ĐHCT hiện nay có hiệu quả không.

3

Anh/chị có hứng thú khi học xong chƣơng trình giảng dạy chuyên sâu cầu lông không.

4

5

Theo Anh/chị nội dung chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL có phù hợp không. Có cần đổi mới hay cải tiến gì cho phù hợp với thực tiễn. Anh/chị có đánh giá các phƣơng pháp giảng dạy của các giảng viên khi lên lớp môn chuyên sâu cầu lông nhƣ thế nào.

6

Theo Anh/chị thời lƣợng 375 tiết chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL hiện nay có phù hợp không.

7

Theo Anh/chị nên cần đổi mới và tăng thêm bao nhiêu học phần CSCL là phù hợp.

8

Anh/ chị có hài lòng với việc phân bổ thời khóa biểu học môn chuyên sâu cầu lông không (6 tiết/ tuần, mỗi buổi 2 tiết).

9

Theo Anh/chị cần xây dựng các kỹ năng sƣ phạm cụ thể cho SVCSCL không.

Tỉ lệ % 83.33% 10% 6.66% 33.33% 53.33% 13.33% 46.66% 50% 3.33% 86.66% 6.66% 6.66% 33.33% 53.33% 13.33% 80% 13.33% 6.66% 13.33% 3.33% 83.33% 13.33% 40% 46.66% 90% 0% 10%

25 3 2 10 16 4 14 15 1 26 2 2 10 16 4 24 4 2 4 1 25 4 12 14 27 0 3

20%

6

14

46.66%

10

Trong quá trình học: Anh/chị có thƣờng xuyên tập luyện ngoại khóa không.

10

33.33%

thuyết,

thực

2

6.66%

4

13.33%

11

Theo Anh/chị nếu cần đổi mới nội dung của chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL thì cần tập trung đổi mới nội dung nào.

24

80%

Rất quan trọng Quan trọng Không ý kiến Rất hiệu quả Ít hiệu quả Không hiệu quả Rất hứng thú Ít hứng thú Không ý kiến Cần đổi mới Không cần Không ý kiến Hài lòng Ít hài lòng Không hài lòng Phù hợp Ít phù hợp Không phù hợp Tăng thêm 1 HP Tăng thêm 2 HP Không tăng (5 HP) Hài lòng Ít hài lòng Không hài lòng Rất cần Không cần Không ý kiến Thƣờng xuyên (3 buổi/ tuần trở lên) Ít thƣờng xuyên (1- 2 buổi trong tuần). Không tập ngoại khóa. Lý hành. LT, thảo luận, TH, TH phƣơng pháp, kiểm tra LT, kỹ năng sƣ phạm, thảo luận, TH, TH phƣơng pháp, kiểm tra

102

Qua kết quả bảng 3.19 cho thấy: Nhận thức của sinh viên về tầm quan trọng của chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành giáo dục thể chất có 25 sinh viên trả lời ở mức độ rất quan trọng chiếm tỷ lệ 83.33%, quan trọng 10% còn lại không ý kiến chiếm tỷ lệ 6.66%. Theo trả lời của sinh viên về chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành giáo dục thể chất của nhà trƣờng ĐHCT hiện nay có hiệu quả không, thì có 16 sinh viên trả lời ở mức độ ít hiệu quả chiếm tỷ lệ 53.33%, rất hiệu quả chiếm tỷ lệ 33.33%, còn lại không hiệu quả chiếm tỷ lệ 13.33%. Về hứng thú khi học xong chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông thì các sinh viên cho rằng: Ít hứng thú chiếm tỉ lệ 50%, rất hứng thú chiếm tỉ lệ 46.66%, còn lại không ý kiến chiếm 3.33%. Về nội dung chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông có phù hợp không, có cần đổi mới hay cải tiến gì cho phù hợp với thực tiễn, thì đa số sinh viên trả lời: Cần thay đổi chiếm tỷ lệ 86.66%, không cần đổi mới chiếm tỷ lệ 6.66%, không ý kiến chiếm tỷ lệ 6.66%.

Đánh giá các phƣơng pháp giảng dạy của các giảng viên khi lên lớp môn chuyên sâu cầu lông, theo ý kiến của sinh viên: Ít hài lòng chiếm tỷ lệ 53.33%, Hài lòng chiếm tỷ lệ 33.33%, không hài lòng chiếm tỷ lệ 13.33%.

Thời lƣợng 375 tiết chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông hiện nay có phù hợp không, theo đa số ý kiến trả lời của sinh viên: Phù hợp chiếm tỷ lệ 80%, ít phù hợp chiếm tỷ lệ 13.33%, không phù hợp chiếm tỷ lệ 6.66%. Về đổi mới và tăng thêm bao nhiêu học phần chuyên sâu cầu lông là phù hợp thì có đến 83.33% là không tăng thêm học phần, còn lại tăng thêm 1 học phần chiếm tỷ lệ 13.33%, tăng thêm 1 học phần chiếm tỷ lệ 3.33%.

Về việc phân bổ thời khóa biểu học học phần chuyên sâu cầu lông không (6 tiết/ tuần, mỗi buổi 2 tiết, có đến 46.66% không hài lòng, 40% ít hài lòng và hài lòng là 13.33%. Bên cạnh đó theo sinh viên cần phải xây dựng thêm các kỹ năng sƣ phạm cầu lông cho sinh viên chuyên sâu cầu lông chiếm tỉ lệ 90%, không cần chiếm tỉ lệ 0%, không ý kiến chiếm tỷ lệ 10%.

103

Về tập luyện ngoại khóa: Thƣờng xuyên (3 buổi/ tuần trở lên) chiếm tỷ lệ 46.66%, ít thƣờng xuyên (1- 2 buổi trong tuần) chiếm tỉ lệ 20%, không tập ngoại khóa chiếm tỉ lệ 33.33%. Nếu cần đổi mới nội dung của chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông thì cần tập trung đổi mới nội dung nào, theo đa số ý kiến trả lời của sinh viên thì cần phải đổi mới các nội dung: Lý thuyết, kỹ năng sƣ phạm, thảo luận, thực hành, thực hành phƣơng pháp, kiểm tra chiếm tỉ lệ 80%. Còn lại lý thuyết, thảo luận, thực hành, thực hành phƣơng pháp, kiểm tra chiếm tỉ lệ 13.33%. Cuối cùng là lý thuyết, thực hành chiếm tỉ lệ 6.67%.

Tóm lại: Thực trạng về mức độ hài lòng của sinh viên sau khi học chƣơng trình giảng dạy cầu lông hiện hành còn nhiều bất cập, chƣa đảm bảo về chất lƣợng nội dung học tập của các em, do đó cần phải đổi mới chƣơng trình giảng dạy, cũng nhƣ nâng cao chất lƣợng nội dung giảng dạy cầu lông cho SVCSCL tại trƣờng ĐHCT đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay.

 Bàn luận về thực trạng việc thực hiện chương trình giảng dạy cho

SVCSCL ngành GDTC theo học chế tín chỉ tại trường ĐHCT

Chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL tại ĐHCT đƣợc xây dựng qua các giai đoạn với sô tiết giảng dạy khác nhau: 480 tiết; 210 tiết; 375 tiết, phân bố nội dung chƣơng trình giảng dạy không đồng đều về lỹ thuyết và thực hành.

Chƣơng trình trình giảng dạy cho SVCSCL tại ĐHCT hiện hành theo ý

kiến của các giảng viên cần phải đổi mới.

Đội ngũ giảng viên giảng dạy môn CSCL tại BM. GDTC trƣờng ĐHCT có 1 giảng viên chuyên về cầu lông có trình độ thạc sĩ, cần đƣợc nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lƣợng giáo dục hiện nay.

Cơ sở vật chất phục vụ cho công tác giảng dạy SVCSCL đảm bảo, chất lƣợng sân bãi dụng cụ chỉ đạt mức trung bình. Nguồn tài liệu phục vụ cho nhu cầu học tập của SVCSCL còn hạn chế. Kinh phí dành cho hoạt động giảng dạy và học tập của sinh viên rất ít, làm ảnh hƣởng không nhỏ đến hoạt động dạy và học của thầy và trò trƣờng ĐHCT.

Hầu hết các giảng viên và sinh viên đều cho rằng cần phải xây dựng các

kỹ năng sƣ phạm trong đổi mới chƣơng trình giảng dạy.

104

Thể chất của SVCSCL ở 10 test thể chất đối với 2 nhóm ĐC và TN trƣớc

TN tƣơng đối đồng đều nhau.

Mức độ hài lòng của SVCSCL khi học chƣơng trình giảng dạy cầu lông hiện hành, các em đều mong muốn cần phải đổi mới chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL ngành GDTC theo học chế tín chỉ tại trƣờng ĐHCT.

3.2. Đổi mới và ứng dụng chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL ngành

GDTC theo học chế tín chỉ tại trƣờng ĐHCT qua 2 năm học 2015-2017

3.2.1. Xây dựng các kỹ năng sƣ phạm cho sinh viên chuyên sâu cầu

lông ngành GDTC theo học chế tín chỉ tại trƣờng ĐHCT

Mục đích của việc xác định các tiêu chí kỹ năng sƣ phạm cho sinh viên

chuyên sâu cầu lông là nhằm nâng cao năng lực chuyên môn và hoàn thiện các

kỹ năng nghiệp vụ sƣ phạm và giáo dục.

Theo tác giả: Nguyễn Nhƣ An, kỹ năng sƣ phạm là mặt thao tác, mặt kỹ

thuật của hành động sƣ phạm “Kỹ năng sƣ phạm là khả năng thực hiện một số

thao tác hay một loạt các thao tác phức tạp của một hành động sƣ phạm bằng

cách lựa chọn và vận dụng những tri thức, cách thức, qui trình đúng đắn” [1].

Kỹ năng sƣ phạm bao gồm kỹ năng dạy học và kỹ năng giáo dục.

Nhƣ vậy, kỹ năng sƣ phạm của một ngƣời giáo viên môn cầu lông là nói

tới một hành động thực hiện: một số thao tác hay một loạt các thao tác phức tạp

đúng đắn, thuần thục và có hiệu quả cao theo đúng trình tự giáo dục thể chất và

biết vận dụng những tri thức, kiến thức trong quá trình dạy học môn cầu lông

của mình.

Để lựa chọn các nội dung đánh giá kỹ năng sƣ phạm cho sinh viên chuyên

sâu cầu lông ngành giáo dục thể chất tại trƣờng Đại học Cần Thơ, chúng tôi tiến

hành theo các bƣớc sau:

- Tổng hợp, hệ thống hóa, thống kê, lựa chọn các nội dung đã đƣợc sử dụng

để đánh giá kỹ năng sƣ phạm cho sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành giáo dục thể

chất tại trƣờng Đại học Cần Thơ trong các tài liệu đăng tải, lƣu trữ hiện có.

- Dùng phiếu phỏng vấn để lấy ý kiến các chuyên gia, cán bộ quản lý, và

giảng viên, qua đó để loại bớt một số kỹ năng không phù hợp với yêu cầu.

105

- Kiểm định độ tin cậy của các tiêu chí đánh giá kỹ năng sƣ phạm cho

sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành GDTC theo học chế tín chỉ tại trƣờng

ĐHCT. Dƣới đây là kết quả của các bƣớc nghiên cứu này:

Bƣớc 1: Hệ thống hóa các tiêu chí kỹ năng sƣ phạm cho sinh viên

chuyên sâu cầu lông

Thông qua kham khảo các sách chuyên môn và khảo sát thực tiễn đề tài

đã hệ thống đƣợc các tiêu chí đánh giá kỹ năng sƣ phạm cho sinh viên chuyên

sâu cầu lông cụ thể là:

Tác giả: Nguyễn Văn Đức (2014), “Đánh giá thực trạng năng lực sư

phạm thực hành của SVCSCL ngành GDTC trường ĐH TDTT Bắc Ninh”, có 9

kỹ năng sƣ phạm thực hành đƣợc coi là cơ bản đối với ngƣời giáo viên thể dục

trong nhà trƣờng phổ thông hiện nay bao gồm [47]:

- Kỹ năng tổ chức và quản lý giờ học.

- Kỹ năng làm mẫu (thị phạm) động tác.

- Kỹ năng phát hiện những sai lầm thƣờng mắc và đƣa ra biện pháp sữa chữa.

- Kỹ năng biên soạn kế hoạch, tiến trình, giáo án giảng dạy.

- Kỹ năng sử dụng bài tập, dụng cụ bổ trợ dẫn dắt (phƣơng tiện dạy học).

- Kỹ năng sử dụng các phƣơng pháp giảng dạy.

- Kỹ năng kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh.

- Kỹ năng giảng giải, phân tích kỹ thuật động tác.

- Kỹ năng tổ chức, trọng tài thi đấu.

Bộ Giáo dục và Đào tạo (2015), Phát triển chƣơng trình đào tạo giáo viên

phổ thông ngành TDTT bao gồm các nhóm kỹ năng sau [17].

- Kỹ năng nghề nghiệp.

- Kỹ năng dạy học TDTT.

- Các phẩm chất cá nhân.

- Kỹ năng hoạt động nghề nghiệp trong môi trƣờng nhà trƣờng.

- Kỹ năng điều phối trong dạy học TDTT.

- Kỹ năng hoạt động nghề nghiệp trong môi trƣờng xã hội.

106

Như vậy, qua tổng hợp những nghiên cứu của các tác giả đề tài tổng hợp

được 15 tiêu chí đánh giá kỹ năng sư phạm cho sinh viên chuyên sâu cầu lông gồm:

(1). Kỹ năng tổ chức và quản lý giờ học.

(2). Kỹ năng làm mẫu (thị phạm) động tác. (3). Kỹ năng phát hiện những sai lầm thƣờng mắc và đƣa ra biện pháp sữa chữa.

(4). Kỹ năng biên soạn kế hoạch, tiến trình, giáo án giảng dạy.

(5). Kỹ năng sử dụng bài tập, dụng cụ bổ trợ dẫn dắt (phƣơng tiện dạy học).

(6). Kỹ năng sử dụng các phƣơng pháp giảng dạy.

(7). Kỹ năng kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh.

(8). Kỹ năng giảng giải, phân tích kỹ thuật động tác.

(9). Kỹ năng tổ chức, trọng tài thi đấu.

(10). Kỹ năng nghề nghiệp.

(11). Kỹ năng dạy học TDTT.

(12). Các phẩm chất cá nhân.

(13). Kỹ năng hoạt động nghề nghiệp trong môi trƣờng nhà trƣờng.

(14). Kỹ năng điều phối trong dạy học TDTT.

(15). Kỹ năng hoạt động nghề nghiệp trong môi trƣờng xã hội.

Bƣớc 2: Phỏng vấn chuyên gia (phiếu Anket)

Dùng phiếu phỏng vấn để lấy ý kiến các chuyên gia, cán bộ quản lý, và

giảng viên về các tiêu chí đánh giá kỹ năng sƣ phạm cho sinh viên chuyên sâu

cầu lông ngành GDTC theo học chế tín chỉ tại trƣờng ĐHCT.

Nội dung phiếu phỏng vấn là các chỉ tiêu đƣợc đƣa ra trong phiếu phỏng

vấn là kết quả của việc nghiên cứu các tài liệu liên quan và có sự tham gia đóng

góp ý kiến của các chuyên gia, giảng viên về GDTC. Số lƣợng phiếu phỏng vấn

và đối tƣợng phỏng vấn ở 2 lần là nhƣ nhau, số phiếu phát ra là 40 phiếu và thu

về là 40 phiếu. Đề tài tiến hành phỏng vấn 2 lần và cách nhau 2 tháng, trên cùng

1 hệ thống chỉ tiêu, với cùng 1 hình thức trả lời.

Đề tài tiến hành xây dựng phiếu phỏng vấn và phỏng vấn 2 lần các

chuyên gia, cán bộ quản lý và giảng viên thu đƣợc kết quả bảng 3.20; bảng 3.21.

Bảng 3.20. Kết quả phỏng vấn lần 1 các chỉ tiêu KNSP cho

SVCSCL ngành GDTC trƣờng ĐHCT

Kết quả phỏng vấn lần 1 (n=40)

TT

các chỉ tiêu đánh giá

Tổng số phiếu

Rất quan trọng

Quan trọng

Không quan trọng

n %

n %

n

%

phát ra

Thu vào

1 Kỹ năng tổ chức và quản lý giờ học.

40

40

16

40.0

10

25.0

14

35.0

2 Kỹ năng làm mẫu (thị phạm) động tác.

40

40

37

92.5

1

2.5

2

5.0

3

40

40

36

90.0

1

2.5

3

7.5

Kỹ năng phát hiện những sai lầm thƣờng mắc và đƣa ra biện pháp sữa chữa.

4

40

40

1

37

92.5

2.5

2

5.0

Kỹ năng biên soạn kế hoạch, tiến trình, giáo án giảng dạy.

5

40

40

2

22

55.0

5.0

16

40.0

Kỹ năng sử dụng bài tập, dụng cụ bổ trợ dẫn dắt (phƣơng tiện dạy học).

6

40

40

15

37.5

13

32.5

12

30.0

Kỹ năng sử dụng các phƣơng pháp giảng dạy.

Kỹ năng kiểm tra, đánh giá kết quả

7

40

40

18

45.0

10

25.0

12

30.0

học tập của học sinh.

8

40

40

35

87.5

1

2.5

4

10.0

Kỹ năng giảng giải, phân tích kỹ thuật động tác.

9 Kỹ năng tổ chức, trọng tài thi đấu.

40

40

34

85.0

2

5.0

4

10.0

10 Kỹ năng nghề nghiệp.

40

40

15

37.5

13

32.5

12

30.0

11 Kỹ năng dạy học TDTT.

40

40

17

42.5

10

25.0

13

32.5

12 Các phẩm chất cá nhân.

40

40

14

35.0

13

32.5

13

32.5

Kỹ năng hoạt động nghề nghiệp trong

13

40

40

16

40.0

13

32.5

11

27.5

môi trƣờng nhà trƣờng.

14

40

40

17

42.5

10

25.0

13

32.5

Kỹ năng điều phối trong dạy học TDTT.

15

40

40

16

40.0

12

30.0

12

30.0

Kỹ năng hoạt động nghề nghiệp trong môi trƣờng xã hội.

Bảng 3.21. Kết quả phỏng vấn lần 2 các chỉ tiêu KNSP cho

SVCSCL ngành GDTC trƣờng ĐHCT

Kết quả phỏng vấn lần 2 (n=40)

TT

các chỉ tiêu đánh giá

Tổng số phiếu

Rất quan trọng

Quan trọng

Không quan trọng

n %

n %

n

%

phát ra

Thu vào

1

40

40

15

37.5

11

27.5

14

35

Kỹ năng tổ chức và quản lý giờ học.

2

40

40

38

95

1

2.5

1

2.5

Kỹ năng làm mẫu (thị phạm) động tác.

3

40

40

35

87.5

1

2.5

4

10

Kỹ năng phát hiện những sai lầm thƣờng mắc và đƣa ra biện pháp sữa chữa.

Kỹ năng biên soạn kế hoạch, tiến

4

40

40

36

90

1

2.5

3

7.5

trình, giáo án giảng dạy.

5

Kỹ năng sử dụng bài tập, dụng cụ bổ trợ dẫn dắt (phƣơng tiện dạy

40

40

23

57.5

2

5

15

37.5

học).

6

40

40

16

40

13

32.5

11

27.5

Kỹ năng sử dụng các phƣơng pháp giảng dạy.

7

40

40

17

42.5

10

25

13

32.5

Kỹ năng kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh.

8

40

40

37

92.5

1

2

5

2.5

Kỹ năng giảng giải, phân tích kỹ thuật động tác.

9 Kỹ năng tổ chức, trọng tài thi đấu.

40

40

33

82.5

2

5

12.5

5

10 Kỹ năng nghề nghiệp.

40

40

16

40

12

12

30

30

11 Kỹ năng dạy học TDTT.

40

40

16

40

11

13

32.5

27.5

12 Các phẩm chất cá nhân.

40

40

13

32.5

16

11

27.5

40

13

40

40

30

17

42.5

12

11

27.5

Kỹ năng hoạt động nghề nghiệp trong môi trƣờng nhà trƣờng.

14

40

40

18

45

10

25

12

30

Kỹ năng điều phối trong dạy học TDTT.

Kỹ năng hoạt động nghề nghiệp

15

40

40

15

37.5

13

32.5

12

30

trong môi trƣờng xã hội.

107

Kết quả bảng 3.20; 3.21 cho thấy: Đề tài quy ƣớc chọn các tiêu chí

đƣợc trên 75% ý kiến đồng ý cả 2 mức rất quan trọng và quan trọng ở cả 2 lần

phỏng vấn thì đƣợc chọn. Theo quy ƣớc này căn cứ vào kết quả bảng 3.20;

3.21, đề tài đã chọn đƣợc 5 tiêu chí bao gồm:

(1). Kỹ năng làm mẫu (thị phạm) động tác.

(2). Kỹ năng phát hiện những sai lầm thƣờng mắc và đƣa ra biện pháp

sữa chữa.

(3). Kỹ năng biên soạn kế hoạch, tiến trình, giáo án giảng dạy.

(4). Kỹ năng giảng giải, phân tích kỹ thuật động tác.

(5). Kỹ năng tổ chức, trọng tài thi đấu.

Bƣớc 3: Kiểm định độ tin cậy của các tiêu chí kỹ năng sƣ phạm cho

sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành GDTC theo học chế tín chỉ tại

trƣờng ĐHCT

Trên cơ sở thống kê các phiếu thăm dò các tiêu chí đánh giá kỹ năng sƣ

phạm cho SVCSCL ở bảng 3.20; 3.21, đề tài thu đƣợc bảng 3.22.

Bảng 3.22. Kết quả kiểm định qua phỏng vấn lần 1 và lần 2

về kỹ năng sƣ phạm cho SVCSCL ngành GDTC tại trƣờng ĐHCT

Kết quả TT Các chỉ tiêu đánh giá P Lần 1 Lần 2

1 Kỹ năng làm mẫu (thị phạm) động tác. 95.00 97.50 0.35 > 0.05

2 92.50 90.00 0.16 > 0.05 Kỹ năng phát hiện những sai lầm thƣờng mắc và đƣa ra biện pháp sữa chữa.

3 95.00 92.50 0.21 > 0.05 Kỹ năng biên soạn kế hoạch, tiến trình, giáo án giảng dạy.

4 90.00 95.00 0.72 > 0.05 Kỹ năng giảng giải, phân tích kỹ thuật động tác.

5 Kỹ năng tổ chức, trọng tài thi đấu. 90.00 87.50 0.13 > 0.05

108

Kết quả bảng 3.22 cho thấy: Tỷ lệ phần trăm phỏng vấn lần 1 cao thì ở

lần 2 cũng cao, đề tài tiến hành kiểm chứng bằng với P > 0.05.

Từ kết quả kiểm chứng ở bảng 3.22, có thể thấy ở cả 05 tiêu chí

đánh giá kỹ năng qua 2 lần phỏng vấn đều không có sự khác biệt nào với

P>0.05. Chứng tỏ 5 tiêu chí đƣợc chọn điều đảm bảo độ tin cậy và đƣợc chọn

tính<

bảng=3.84, từ đó làm cơ sở cho việc đổi mới chƣơng trình giảng dạy

để sử dụng trong đánh giá KNSP cho SVCSCL trƣờng ĐHCT. Với

cho SVCSCL, các kỹ năng sƣ phạm bao gồm:

1. Kỹ năng làm mẫu (thị phạm) động tác.

2. Kỹ năng phát hiện những sai lầm thƣờng mắc và đƣa ra biện pháp

sữa chữa.

3. Kỹ năng biên soạn kế hoạch, tiến trình, giáo án giảng dạy.

4. Kỹ năng giảng giải, phân tích kỹ thuật động tác.

5. Kỹ năng tổ chức, trọng tài thi đấu.

3.2.2. Đổi mới chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu

lông ngành GDTC theo học chế tín chỉ tại trƣờng Đại học Cần Thơ

3.2.2.1. Cơ sở pháp lý để đổi mới chương trình giảng dạy cho sinh

viên chuyên sâu cầu lông

Đổi mới là một quá trình phát triển đáp ứng nhu cầu thực tiễn của thời

đại, đổi mới chƣơng trình đào tạo diễn ra theo một trình tự khoa học đạt hiệu

quả và góp phần nâng cao nguồn nhân lực có chất lƣợng, phục vụ cho việc

phát triển kinh tế xã hội và hội nhập quốc tế hiện nay.

Để đổi mới chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông

ngành giáo dục thể chất theo học chế tín chỉ tại trƣờng Đại học Cần Thơ,

chúng tôi dựa vào các cơ sở khoa học sau:

Chủ trương đổi mới chương trình GDTC của nhà nước và các chỉ

thị, quy chế, quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đổi mới chƣơng trình

dựa trên nghị quyết số: 44/NQ – CP ban hành chƣơng trình hành động thực

109

hiện nghị quyết số: 29/TW ngày 4/11/2013 về đổi mới căn bản toàn diện giáo

dục. Theo Bộ trƣởng Bộ Giáo dục & Đào tạo: Phùng Xuân Nhạ “Chúng ta

phải chuyển cả một nền giáo dục lấy tiếp cận nội dung là chủ đạo sang một

nền giáo dục chú trọng phương pháp, kỹ năng trên nền tảng kiến thức chuyên

môn cần thiết để phát triển năng lực người học và dạy làm người” [32], [7].

Thông tƣ số 04/2016/TT-BGDĐT kèm theo Quy định về tiêu chuẩn

đánh giá chất lƣợng chƣơng trình đào tạo (CTĐT) các trình độ của giáo dục

đại học, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29/04/2016. Tài liệu Trƣờng Đại học

Cần Thơ chuyển ngữ từ tiếng Anh AUN – QA năm 2015 (Pink Book) đƣa

vào Sổ tay Đảm bảo chất lƣợng giáo dục về Chƣơng trình đào tạo (Tập 2,

Trƣờng ĐHCT phát hành 2015) [21].

Chƣơng trình dạy học đƣợc thiết kế dựa trên chuẩn đầu ra, chƣơng

trình dạy học (AUN – QA) phải có các yếu tố sau:

Hình 3.1. Sơ đồ chƣơng trình dạy học (AUN – QA)

- Việc thiết kế và phát triển chƣơng trình dạy học đƣợc thiết lập, đánh

giá mới, đổi mới. Phát triển chƣơng trình dạy học (đổi mới) quy trình xây

dựng chƣơng trình có sự tham gia các bên liên quan (BLQ).

110

- Trong mỗi học phần của chƣơng trình dạy học phải có nội dung, mục

tiêu học tập học phần giúp đạt chuẩn đầu ra cụ thể.

- Các hoạt động dạy và học đƣợc thiết kế phù hợp, thúc đẩy việc rèn

luyện các kỹ năng, nâng cao khả năng học tập suốt đời.

- Đánh giá kết quả học tập sinh viên đƣợc thiết kế phù hợp với mức độ

đạt đƣợc chuẩn đầu ra.

3.2.2.2. Các nguyên tắc để đổi mới chương trình giảng dạy cho sinh

viên chuyên sâu cầu lông

Để đổi mới chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông

ngành giáo dục thể chất theo học chế tín chỉ tại trƣờng Đại học Cần Thơ, đề

tài phải đảm bảo các nguyên tắc sau:

 Nguyên tắc về tính pháp lý:

Luật giáo dục: Điều 36 Luật giáo dục (mục 1 điểm c): “ …Bộ GD và

ĐT quy định chƣơng trình khung gồm cơ cấu nội dung các môn học, thời gian

đào tạo, tỷ lệ phân bổ đào tạo giữa các môn học cơ bản và chuyên ngành; giữa

lý thuyết với thực hành, thực tập. Căn cứ vào chƣơng trình khung, trƣờng cao

đẳng, trƣờng đại học xác định chƣơng trình giáo dục của trƣờng mình...”.

Điều 55 Luật giáo dục “…trƣờng cao đẳng, trƣờng đạo học đƣợc quyền tự

chủ và tự chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật về điều lệ nhà trƣờng

trong công tác sau đây: xây dựng chƣơng trình, giáo trình, kế hoạch giảng dạy

học tập đối với ngành nghề đƣợc phép đào tạo…”. [53]

Thực hiện chƣơng trình cải cách giáo dục đại học của chính phủ đồng

thời để tiến kịp trình độ đào tạo giáo viên giáo dục thể chất ở các trƣờng đại

học trong nƣớc và khu vực trên thế giới.

Căn cứ Điều 36, Chƣơng VIII của “Điều lệ trƣờng đại học” ban hành

theo Quyết định số 58/2010/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2010 của Thủ

tƣớng Chính phủ quy định về quyền hạn và trách nhiệm của hiệu trƣởng

trƣờng đại học; Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ

thống tín chỉ, ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày

111

15/8/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thông tƣ số 57/2012/TT-BGDĐT

ngày 27/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Sửa đổi, bổ sung một số điều

của Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ

ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT [30], [12], [14].

Thông tƣ số: 07/2015/TT-BGDĐT, Ban hành quy định về khối kiến

thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà ngƣời học đạt đƣợc sau khi tốt nghiệp

đại học [19].

Thực hiện Nghị quyết số: 80-NQ/ĐU ngày 18/4/2013 của Đảng ủy “về tiếp

tục đổi mới và nâng cao chất lƣợng đào tạo tại trƣờng Đại học Cần Thơ” [45].

Kết luận của Hội nghị lần thứ 6 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết TW 2

khóa VIII về phƣơng hƣớng phát triển giáo dục đào tạo và công nghệ từ năm

2002 đến năm 2005 và đến năm 2010 [4]

Tinh thần Nghị quyết số 14/2005/NQ-CP ngày 02/11/2005 của Chính

phủ về đổi mới cơ bản và toàn diện giáo dục đại học Việt Nam giai đoạn

2006-2020 [29].

Phạm vi, quyền hạn của các cơ sở đào tạo trong việc xây dựng và thiết

kế chƣơng trình môn học đƣợc qui định tại Qui chế đào tạo đại học và cao

đẳng hệ chính qui, đƣợc ban hành theo quyết định số: 25/2006/QĐ-BGDĐT

và ĐT ngày 26/06/2006 của Bộ GD&ĐT [11].

Tinh thần và nội dung của tiến trình đổi mới về cơ chế tổ chức và quản

lý hoạt động TDTT theo định hƣớng xã hội hóa giáo dục và TDTT [25], chính

sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực Giáo dục, Y tế,

Văn hóa, Thể thao [27], Chính phủ CHXHCN Việt Nam, Nghị quyết số

05/2005/NQ-CP ngày 18/4/2005 việc đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động

giáo dục, Y tế, Văn hóa, TDTT [28]. Chính sách khuyến khích xã hội hóa đối

với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa thể thao và

môi trường [26].

112

Định hƣớng đổi mới giáo dục nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội đƣợc quy

định tại Nghị quyết của Chính phủ CHXHCN Việt Nam về việc “Đổi mới cơ

bản và toàn diện giáo dục đại học Việt Nam giai đoạn 2006-2020” [28].

 Nguyên tắc về tính thực tiễn: Chƣơng trình giảng dạy môn cầu

lông là chƣơng trình mang tính ứng dụng cao, phù hợp với thực tiễn trong

công tác giáo dục thể chất (tập luyện, thi đấu, tổ chức, trọng tài, phƣơng pháp

giảng dạy cầu lông, nghiên cứu khoa học cầu lông, thực tập, kiến tập …), bảo

đảm đƣợc những vấn đề lí luận nền tảng chung môn cầu lông và những kỹ

năng giảng dạy, kỹ thuật động tác cầu lông đáp ứng nhu cầu công tác trong

lĩnh vực giáo dục thể chất của nhà trƣờng phổ thông.

Giáo viên giáo dục thể chất ở nhà trƣờng phổ thông cần đƣợc bồi

dƣỡng những nội dung chƣơng trình môn cầu lông phù hợp, dựa trên nhu cầu

thực tế đòi hỏi đổi mới tƣ duy, đổi mới chƣơng trình giảng dạy môn cầu lông

nhằm tạo động lực thay đổi và phát triển giáo dục thể chất theo hƣớng chất

lƣợng, hiệu quả, đáp ứng nhu cầu phát triển nguồn nhân lực cho sự nghiệp

công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nƣớc.

 Nguyên tắc về tính đặc thù: Là nguyên tắc định hƣớng cụ thể cho

những loại hình đào tạo khác nhau, chƣơng trình giảng dạy môn cầu lông là

một chƣơng trình đặc thù cần phải có các nguyên tắc mang tính chuyên biệt.

+ Nguyên tắc tự giác tích cực: Tính tích cực của ngƣời tập luyện TDTT

thƣờng thể hiện qua hoạt động tự giác, gắng sức nhằm hoàn thành những

nhiệm vụ học tập – rèn luyện. Tự giác tích cực còn biểu hiện qua Giáo dục

thái độ tự giác và hứng thú vững chắc đối với mục đích tập luyện chung cũng

nhƣ đối với các nhiệm vụ cụ thể của từng buổi tập.

+ Nguyên tắc trực quan: Giúp cho ngƣời tập có hình ảnh chính xác về

quá trình động tác cần tập. việc sử dụng các hình ảnh khác nhau làm tăng

113

hứng thú đối với tập luyện, làm dễ hiểu và dễ thực hiện nhiệm vụ, đồng thời

tạo điều kiện để tiếp thu các kiến thức, kỹ năng và kỹ xảo khác.

+ Nguyên tắc thích hợp và cá biệt hóa: Tính thích hợp của bài tập thể

lực phụ thuộc trực tiếp vào các khả năng của ngƣời tập, mỗi bài tập có độ khó

khác nhau nhƣ (tính phối hợp vận động phức tạp, cƣờng độ và khoảng thời

gian phải nổ lực …). Đó là khả năng thích ứng của ngƣời tập với độ khó của

bài tập thể hiện tính tối ƣu của tính thích hợp. Cá biệt hóa chủ yếu thực hiện

qua các phƣơng pháp học và giáo dục, cùng các phƣơng tiện phụ. Do đó

nguyên tắc thích hợp và cá biệt hóa trong quá trình giáo dục thể chất cần phải

bảo đảm hoàn thiện cân đối, toàn diện về hình thái và chức năng của cơ thể.

Nhiệm vụ không chỉ là cải tiến những cái bẩm sinh mà còn phải hình thành

những cái mới (những kỹ năng, kỹ xảo và hành vi mới).

+ Nguyên tắc tăng dần lượng vận động: Trong giáo dục thể chất là

không ngừng vận động, phát triển, đồng thời thay đổi từ buổi tập này sang

buổi tập khác, từ giai đoạn này sang giai đoạn khác. Nét tiêu biểu ở đây là

tăng độ phức tạp của các bài tập, tăng sức mạnh và số thời gian tác động của

bài tập đó, ví dụ: các bài tập môn cầu lông khi thực hiện, bài tập đó đi từ dễ

đến khó, từ đơn giản đến phức tạp, từ chậm (bài tập mới) đến nhanh, tập từ ít

bài đến nhiều bài.

+ Nguyên tắc hệ thống: Nguyên tắc này có liên quan đến tính thƣờng

xuyên trong tập luyện và hệ thống luân phiên lƣợng vận động với nghỉ ngơi,

cũng nhƣ tính tuần tự (“từ chƣa biết đến biết”, “từ đơn giản đến phức tạp”,

“từ dễ đến khó”) trong tập luyện và mối liên hệ lẫn nhau giữa các mặt khác

nhau trong nội dung tập luyện. Nhƣ vậy, trong quá trình giáo dục thể chất có

thể có các hình thức khác nhau về luân phiên hợp lý giữa tập luyện và nghĩ

ngơi. Song dù thế nào cũng phải bảo đảm duy trì tính liên tục của quá trình đó

không chỉ bằng cách lặp lại các giai đoạn hoạt động mà còn nhờ các khoảng

114

nghỉ hợp lý giữa các giai đoạn đó. Tóm lại nguyên tắc hệ thống là sắp xếp bài

tập theo một trình tự từ thấp đến cao bảo đảm tính logic và kế thừa, tập với 1

lƣợng vận động và nghỉ ngơi phù hợp, thƣờng xuyên và liên tục [54].

 Nguyên tắc về tính kế thừa: Đổi mới chƣơng trình giảng dạy đại

học trên cơ sở kham khảo để kế thừa một số nội dung chƣơng trình ở một số

trƣờng đại học trong và ngoài nƣớc, nhanh chóng tiếp cận một số chƣơng

trình tiên tiến giáo dục đại học trên thế giới. Tuy nhiên chƣơng trình không

trùng lặp về nội dung chƣơng trình giảng dạy môn cầu lông khác.

 Nguyên tắc về tính phù hợp: Đổi mới chƣơng trình môn cầu lông

phù hợp với năng lực cho từng đối tƣợng ngƣời học cụ thể, đó là sinh viên

chuyên ngành GDTC.

 Nguyên tắc về tính hiện đại: Chƣơng trình đƣợc xây dựng theo

hƣớng tiếp cận đào tạo dựa trên năng lực. Khai thác những kiến thức, kỹ

năng, phƣơng pháp và kinh nghiệm thực tiễn của chƣơng trình giảng dạy ở

một số trƣờng Đại học trong nƣớc về GDTC, trong khu vực và trên thế giới,

lựa chọn áp dụng có chọn lọc vào thực tiễn giảng dạy chuyên sâu cầu lông ở

trƣờng đại học Cần Thơ [48].

3.2.2.3. Lựa chọn nội dung giảng dạy và đánh giá theo từng học

phần cho SVCSCL ngành GDTC tại trường ĐHCT

Để tiến hành đổi mới chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu

cầu lông ngành Giáo dục thể chất theo học chế tín chỉ tại trƣờng ĐHCT, đề tài

tiến hành tham khảo các tài liệu chuyên môn, các giáo án, chƣơng trình giảng

dạy của các trƣờng Đại học Thể dục Thể thao có đào tạo cử nhân ngành

GDTC chuyên về cầu lông, chƣơng trình huấn luyện môn cầu lông để làm cơ

sở xác định các nội dung giảng dạy môn cầu lông và đánh giá từng học phần

môn cầu lông cho sinh viên chuyên sâu cầu lông trƣờng ĐHCT, đề tài tiến

hành qua các bƣớc sau:

115

Bước 1: Hệ thống hóa các nội dung giảng dạy, nội dung kiểm tra, test

đánh giá thể lực, kỹ thuật cầu lông.

Bước 2: Phỏng vấn bằng phiếu (phiếu Anket).

Bước 3: Lựa chọn nội dung giảng dạy cho SVCSCL ngành GDTC theo

học chế tín chỉ tại trƣờng ĐHCT.

3.2.2.3.1. Hệ thống hóa các nội dung giảng dạy, nội dung kiểm tra, test

đánh giá thể lực, kỹ thuật cầu lông.

Trƣớc khi tiến hành lựa chọn các nội dung để đổi mới chƣơng trình

giảng dạy môn học cầu lông, nhằm đảm bảo tính khác quan, cơ sở khoa học,

đề tài tiến hành tham khảo, tổng hợp các nội dung chủ yếu để giảng dạy thông

qua các chƣơng trình giảng dạy của các trƣờng Đại học Thể dục Thể thao có

đào tạo cử nhân ngành Giáo dục Thể chất chuyên về cầu lông, các tài liệu

chuyên môn, giáo án của các đồng nghiệp, sách về cầu lông, tạp chí khoa học,

… từ đó làm cơ sở xác định các nội dung đƣa vào chƣơng trình giảng dạy cho

sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành Giáo dục thể chất trƣờng Đại học Cần Thơ.

Luận án tiến hành hệ thống hóa các nội dung giảng dạy bao gồm: (Lý

thuyết có 16 nội dung chính; Kỹ năng sƣ phạm có 5 nội dung; Thảo luận có 8 nội

dung; Thực hành có 28 nội dung; Thực hành phƣơng pháp có 8 nội dung; Kiểm

tra về lý thuyết có 18 nội dung, về thực hành có 18 nội dung và thực hành phƣơng

pháp có 2 nội dung), tất cả cả nội dung trên đƣợc trình bày ở phần phụ lục 16.

3.2.2.3.2. Phỏng vấn bằng phiếu (phiếu Anket).

Đề tài tiến hành khảo sát thông qua phỏng vấn các cán bộ quản lý,

giảng viên và chuyên gia Giáo dục Thể chất là những ngƣời có kinh nghiệm

trong giảng dạy và huấn luyện cầu lông về các nội dung giảng dạy cầu lông

trong chƣơng trình giảng dạy môn học cầu lông cho sinh viên chuyên sâu cầu

lông ngành Giáo dục thể chất trƣờng Đại học Cần Thơ. Phỏng vấn 2 lần cách

nhau 2 tháng, kết quả phỏng vấn lần thứ 1: 40 phiếu, lần thứ 2: 40 phiếu, qua

116

tính toán về tỉ lệ phần % số phiếu lựa chọn từ mức rất quan trọng đến quan

trọng để xác định mức độ thống nhất và qua kiểm định sự đồng nhất thông

qua chỉ số giữa 2 lần phỏng vấn, lựa chọn đƣợc nội dung giảng dạy cho sinh

viên chuyên sâu cầu lông ngành Giáo dục thể chất trƣờng Đại học Cần Thơ.

Đề tài quy ƣớc các nội dung giảng dạy đƣợc lựa chọn với ý kiến thống

nhất cao, phải là các nội dung có phiếu chọn sử dụng ≥75% trở lên ở cả 2 lần

thì đƣợc chọn đƣa vào nội dung chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL ngành

GDTC tại trƣờng ĐHCT.

3.2.2.3.3. Lựa chọn nội dung giảng dạy cho SVCSCL ngành GDTC

theo học chế tín chỉ tại trường ĐHCT

Kết quả bảng 16.1; 16.2 bảng 17.1; 17.2 (phần phụ lục) cho thấy: Qua 2

lần phỏng vấn các nội dung giảng dạy cầu lông, nội dung kiểm tra đánh giá,

test đánh giá thể lực, kỹ thuật cầu lông cho SVCSCL ngành GDTC tại trƣờng

tính <

bảng (

bảng = 3.84) ở

ĐHCT, hầu hết các nội dung, test đều có

ngƣỡng xác xuất P < 0.05, nên sự khác biệt này ở 2 giá trị quan sát không ý

nghĩa thống kê ở ngƣỡng xác suất P < 0.05, qua đó cho thấy kết quả phỏng

vấn các Cán bộ quản lý, Giảng viên và Chuyên gia GDTC … về nội dung

giảng dạy, nội dung kiểm tra đánh giá và test đánh giá thể lực, kỹ thuật có sự

đồng nhất cao về ý kiến trả lời.

Do đó, đề tài tiến hành chọn các nội dung giảng dạy và nội dung, các

tính<

bảng (

bảng = 3.84).

test đánh giá với điều kiện ≥75% số ý kiến tán thành và có chỉ số

Nội dung giảng dạy học phần chuyên sâu cầu lông ngành GDTC

trường ĐHCT

Lý thuyết

- Vị trí, tác dụng và lịch sử phát triển môn cầu lông.

117

- Hệ thống các giải thi đấu cầu lông của “IBF”.

- Các nguyên lý cơ bản của kỹ thuật cầu lông.

- Các kỹ thuật cơ bản của cầu lông.

- Giảng dạy cầu lông.

- Giáo dục các tố chất thể lực cầu lông.

- Phƣơng pháp biên soạn chƣơng trình, tiến trình, giáo án giảng dạy cầu lông.

- Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học.

- Tổ chức và tiến hành nghiên cứu.

- Chiến thuật trong thi đấu đơn.

- Chiến thuật trong thi đấu đôi.

- Phƣơng pháp tổ chức thi đấu cầu lông.

- Phƣơng pháp trọng tài cầu lông.

- Luật thi đấu cầu lông.

- Một số điểm cần chú ý trong luật thi đấu cầu lông.

Kỹ năng sư phạm môn cầu lông.

- Kỹ năng thuyết trình (phân tích, giảng giải, kỹ thuật động tác).

- Kỹ năng biên soạn, kế hoạch, tiến trình, giáo án, tiến trình biểu.

- Kỹ năng làm mẫu (thị phạm) động tác.

- Kỹ năng phát hiện những sai lầm thƣờng mắc và đƣa ra biện pháp sửa chữa.

- Kỹ năng tổ chức, trọng tài thi đấu.

Thảo luận

- Phƣơng pháp giáo dục kỹ thuật trong tiếp thu kỹ thuật cơ bản của SV.

- Lỗi thƣờng mắc trong học tập kỹ thuật cầu lông và phƣơng pháp sửa chữa.

- Phƣơng pháp tập luyện kỹ thuật cầu lông hiệu quả.

- Phƣơng pháp tập luyện chiến thuật cầu lông hiệu quả.

- Phƣơng pháp vận dụng chiến thuật đã học trong thi đấu.

- Tâm lý thi đấu và phƣơng pháp khắc phục tâm lý.

118

- Phƣơng pháp tổ chức và trọng tài cầu lông.

- Công tác chỉ đạo thi đấu cho VĐV.

Thực hành

- Cách cầm cầu, cầm vợt, tƣ thế chuẩn bị.

- Kỹ thuật phát cầu.

- Kỹ thuật đánh cầu.

- Kỹ thuật đánh cầu trên đỉnh đầu.

- Kỹ thuật đập cầu.

- Kỹ thuật di chuyển.

- Kỹ thuật chặt cầu.

- Kỹ thuật đánh cầu trên lƣới.

- Kỹ thuật bỏ nhỏ, chặn cầu.

- Kỹ thuật tạt cầu, đẩy cầu.

- Các bài tập phát triển thể lực chung.

- Các bài tập phát triển thể lực chuyên môn.

- Các bài tập phát triển thể lực cầu lông.

- Phối hợp kỹ thuật phát cầu với phòng thủ.

- Phối hợp kỹ thuật phát cầu với tấn công.

- Phối hợp kỹ thuật di chuyển với phòng thủ.

- Phối hợp kỹ thuật di chuyển với tấn công.

- Phối hợp di chuyển và đánh cầu các điểm trên sân.

- Phối hợp di chuyển và đập cầu các điểm trên sân.

- Chiến thuật phát cầu trong đánh đơn, đánh đôi.

- Chiến thuật di chuyển trong đánh đơn, đánh đôi.

- Chiến thuật phối hợp di chuyển trong đánh đôi.

- Chiến thuật 2 đánh 1.

- Chiến thuật tiêu hao thể lực đối phƣơng.

119

- Thi đấu.

- Thi đấu cá nhân.

- Thi đấu đồng đội.

- Thi đấu cá nhân + đồng đội.

- Thi đấu giao hữu các Câu lạc bộ.

Thực hành phương pháp

- Soạn 1 giáo án để lên lớp giảng dạy môn cầu lông.

- Dự giờ lên lớp môn cầu lông.

- Thực hiện xây dựng 1 đề cƣơng nghiên cứu khoa học.

- Giảng dạy kỹ thuật cơ bản môn cầu lông cho SV không chuyên.

- Trợ giảng môn cầu lông cho đối tƣợng học phổ tu cầu lông.

- Soạn thảo 1 điều lệ giải cầu lông.

- Tổ chức bốc thăm, xếp lịch thi đấu cầu lông.

- Tổ chức thi đấu và trọng tài cầu lông.

Kiểm tra, đánh giá

- Lý thuyết

+ Vị trí, tác dụng và lịch sử phát triển môn cầu lông.

+ Hệ thống các giải thi đấu cầu lông của “IBF”

+ Các nguyên lý cơ bản của kỹ thuật cầu lông.

+ Các kỹ thuật cơ bản của cầu lông.

+ Giảng dạy cầu lông.

+ Giáo dục các tố chất thể lực cầu lông.

+ Phƣơng pháp biên soạn chƣơng trình, tiến trình, giáo án giảng dạy.

+ Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học.

+ Biên soạn 1 giáo án cầu lông.

+ Chiến thuật trong thi đấu đơn.

+ Chiến thuật trong thi đấu đôi.

120

+ Mục đích, nhiệm vụ, yêu cầu của công tác giảng dạy chiến thuật.

+ Phƣơng pháp giảng dạy.

+ Các bƣớc tiến hành giảng dạy chiến thuật.

+ Phƣơng pháp tổ chức thi đấu cầu lông.

+ Phƣơng pháp trọng tài cầu lông.

+ Luật thi đấu cầu lông.

+ Một số điểm cần chú ý trong luật thi đấu cầu lông.

- Thực hành

+ Phát cầu phải, trái vào ô 1m x 1m. (10 quả).

+ DC đánh cầu thấp tay vào khu vực giữa sân và trên lƣới. (10 quả)

+ Di chuyển ngang sân đơn 20 lần (s).

+ Đánh cầu cao sâu vào ô 5,18m x 1m. (10 quả).

+ Phát cầu cao sâu vào ô cuối sân 5.18m x 0.76m. (10 quả)

+ Đánh cầu cao sâu theo 1 đƣờng chéo vào ô 5.18m x 0.76m. (10 quả)

+ Di chuyển tiến lùi mô phỏng động tác chặn, đập cầu (1 phút).

+ Đập cầu dọc biên ¼ sân dọc biên. (10 quả)

+ Đánh góc nhỏ vào ô 0.80m x 1.98m. (10 quả)

+ Phối hợp chặt chéo, lên bỏ nhỏ vào ô (1m x 1m. (10 quả).

+ Lăng vợt mô phỏng đánh cầu trên đỉnh đầu (1 phút/ lần)

+ Phối hợp di chuyển và chặn cầu bên trái vào ô 1m x 1m (20 quả/ lần).

+ Phối hợp di chuyển và chặn cầu bên phải vào ô 1m x 1m (20 quả/ lần).

+ Phối hợp phát cầu ngắn và lùi về sau đánh cầu cao sâu vào ô 0.76m x

5.18m (10 quả/ lần).

+ Di chuyển về 2 góc cuối sân đập cầu dọc biên vào ô 1m x 6.70m (20

quả/ lần).

+ Phối hợp đánh cầu cao sâu góc cuối sân vào ô 1m x 1m (10 quả).

+ Đập cầu dọc biên vào ô 0.70m x 6.70m (10 quả).

+ Di chuyển 4 góc (10 lần/ giây)

- Thực hành phương pháp

121

+ Thực hiện xây dựng 1 đề cương nghiên cứu khoa học

+ Biên soạn 1 điều lệ giải cầu lông (thang điểm 10).

Test đánh giá thể lực, kỹ thuật cho SVCSCL ngành GDTC trƣờng

ĐHCT bao gồm:

Test thể lực cầu lông:

- Lực bóp tay thuận/ kg.

- Nằm ngửa gập bụng (30 giây/ lần).

- Bật xa tại chỗ (cm).

- Chạy 30m xuất phát cao (giây).

- Ném quả cầu lông đi xa (m).

- Lăng vợt mô phỏng đánh cầu trên đỉnh đầu (1 phút/ lần).

- Nhảy dây đơn (1 phút/ lần).

- Di chuyển ngang sân đơn (20 lần/ giây).

- Di chuyển 4 góc sân (10 lần/ giây).

- Di chuyển tiến lùi mô phỏng động tác chặn, đập cầu (1 phút/ lần).

- Bật nhảy đập cầu mạnh (40 quả/ giây).

Test kỹ thuật cầu lông:

- Phát cầu trái tay thấp gần vào ô 1m x 1m (10 quả).

- Phát cầu thuận tay cao sâu vào ô cuối sân 2.59m x 0.76m (10 quả).

- Đánh cầu trên đỉnh đầu theo 1 đƣờng thẳng vào ô 2.53 x 1m (10 quả).

- Đánh cầu trên đỉnh đầu theo 1 đƣờng chéo vào ô 2.53 x 1m (10 quả).

- Chặn cầu bên trái vào ô 1m x 1m (10 quả).

- Chặn cầu bên phải vào ô 1m x 1m (10 quả).

- Đập cầu dọc biên vào ô 1m x 6.70m (10 quả).

3.2.2.4. Chương trình giảng dạy cho SVCSCL ngành GDTC được đổi

mới tại trường ĐHCT

Để tiến hành đổi mới chƣơng trình luận án đã lập bảng phân phối thời gian

chi tiết của chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông bảng 3.23

Bảng 3.23. Bảng phân phối thời gian chi tiết của chƣơng trình giảng dạy

cho SVCSCL ngành GDTC theo hƣớng đổi mới tại trƣờng ĐHCT

- Lý thuyết.

12

- Kỹ năng sƣ phạm

1

Tên học Tín Học Thời Tổng TT MSMH Nội dung giảng dạy phần chỉ kỳ lƣợng số tiết

- Thảo luận.

1

HP cầu lông

- Thực hành.

58

1 TC214 chuyên sâu 3 3 75

- Thực hành phƣơng pháp.

0

- Thi kết thúc học phần.

3

- Lý thuyết.

12

- Kỹ năng sƣ phạm

1

1

- Thảo luận.

1

HP cầu lông

- Thực hành.

50

2 TC389 chuyên sâu 3 4 75

- Thực hành phƣơng pháp.

8

- Thi kết thúc học phần.

3

- Lý thuyết.

12

- Kỹ năng sƣ phạm

1

2

- Thảo luận.

1

HP cầu lông

- Thực hành.

56

3 TC393 chuyên sâu 3 5 75

- Thực hành phƣơng pháp.

2

- Thi kết thúc học phần.

3

- Lý thuyết.

10

- Kỹ năng sƣ phạm

2

3

- Thảo luận.

2

HP cầu lông

- Thực hành.

50

4 TC215 chuyên sâu 3 6 75

- Thực hành phƣơng pháp.

8

- Thi kết thúc học phần.

3

- Lý thuyết.

12

- Kỹ năng sƣ phạm

1

4

- Thảo luận.

1

HP cầu lông

- Thực hành.

44

5 TC216 chuyên sâu 3 7 75

- Thực hành phƣơng pháp.

14

- Thi kết thúc học phần.

3

5

122

Qua bảng 3.23 cho thấy: Nội dung chính của 1 học phần cầu lông gồm:

Lý thuyết, kỹ năng sƣ phạm, thảo luận và thực hành, thực hành phƣơng pháp

và thi kết thúc.

Phần lý thuyết: có từ 10 đến 12 tiết trong 1 học phần chiếm tỷ lệ từ

2.67% đến 3.20% tổng thời gian chƣơng trình, nội dung giảng dạy lý thuyết

học ở phòng học lý thuyết bao gồm các nội dung: Lịch sử phát triển môn cầu

lông, nguyên lý và các kỹ thuật cơ bản cầu lông, chiến thuật thi đấu đơn, đôi

cầu lông, phƣơng pháp tổ chức thi đấu, trọng tài, luật cầu lông. Giảng dạy cầu

lông và nghiên cứu khoa học trong môn cầu lông.

Phần kỹ năng sƣ phạm môn cầu lông: có từ 1 đến 2 tiết trong 1 học

phần, chiếm tỷ lệ từ 0.27% đến 0.53% tổng thời lƣợng chƣơng trình, nội dung

này học ở phòng học lý thuyết hoặc nhà tập môn cầu lông bao gồm: Kỹ năng

giao tiếp (thuyết trình), kỹ năng dạy học, kỹ năng biên soạn, kế hoạch, tiến

trình, giáo án, tiến trình biểu, kỹ năng giảng giải, phân tích kỹ thuật động tác,

kỹ năng làm mẫu (thị phạm) động tác, kỹ năng phát hiện những sai lầm

thƣờng mắc và đƣa ra biện pháp sửa chữa, kỹ năng tổ chức, trọng tài thi đấu.

Kỹ năng hoạt động xã hội (tổ chức tập luyện, thi đấu và tham gia CLB ...).

Phần thảo luận: có từ 1 đến 2 tiết, trong 1 học phần, chiếm tỷ lệ 0.27%

đến 0.53% tổng thời lƣợng chƣơng trình, nội dung này ở phòng học lý thuyết

bao gồm các nội dung: Vai trò cá nhân của sinh viên trong việc tiếp thu

những kỹ thuật cơ bản, phƣơng pháp tập luyện kỹ thuật hiệu quả, phƣơng

pháp tập luyện chiến thuật hiệu quả, phƣơng pháp vận dụng chiến thuật đã

học trong thi đấu, lỗi thƣờng mắc trong học tập kỹ thuật cầu lông và phƣơng

pháp sữa chữa, tâm lý thi đấu và phƣơng pháp khắc phục tâm lý, phƣơng pháp

tổ chức và trọng tài cầu lông, công tác chỉ đạo thi đấu cho vận động viên,

công tác tổ chức hoạt động ngoại khóa, CLB …

123

Phần thực hành: có từ 44 đến 58 tiết trong 1 học phần, chiếm tỷ lệ từ

11.73% đến 15.47% tổng thời lƣợng chƣơng trình giảng dạy môn cầu lông,

nội dung thực hành này học ở nhà tập luyện môn cầu lông bao gồm: Kỹ thuật

cơ bản và nâng cao môn cầu lông đến hoàn thiện (Kỹ thuật cầm vợt, cầm cầu,

các tƣ thế chuẩn bị, kỹ thuật đánh cầu, … kỹ thuật di chuyển). Phối hợp kỹ

thuật môn cầu lông. Chiến thuật thi đấu môn cầu lông. Thi đấu môn cầu lông.

Thể lực môn cầu lông (thể lực chung và chuyên môn).

Phần thực hành phƣơng pháp: có từ 2 đến 14 tiết trong 1 học phần

chiếm tỷ lệ từ 0.53% đến 3.73% tổng chƣơng trình, nội dung này học ở nhà

tập cầu lông bao gồm: Soạn 1 giáo án để lên lớp giảng dạy môn cầu lông, dự

giờ lên lớp môn cầu lông, giảng dạy kỹ thuật cơ bản môn cầu lông cho sinh

viên không chuyên, trợ giảng môn cầu lông cho đối tƣợng học phổ tu cầu

lông, soạn thảo 1 điều lệ giải cầu lông, tổ chức bốc thăm, xếp lịch thi đấu môn

cầu lông, tổ chức thi đấu và trọng tài cầu lông, thực hiện xây dựng 1 đề cƣơng

nghiên cứu khoa học.

Phần thi kết thúc học phần: với 3 tiết trong 1 học phần chiếm tỷ lệ

0.80% tổng chƣơng trình trình cầu lông trong đó điểm chuyên cần có trọng số

10%, điểm thi lý thuyết có trọng số 30%, điểm thi thực hành 60% tổng điểm.

Tóm lại: Luận án đã lập bảng phân phối thời gian chi tiết của từng học

phần cụ thể, mỗi học phần có các nội dung giảng dạy nhƣ; lý thuyết, kỹ năng sƣ

phạm, thảo luận, thực hành, thực hành phƣơng pháp và thi kết thức học phần cho

1 chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông tại trƣờng Đại học

Cần Thơ, đây cũng là cơ sở để đổi mới chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL

ngành GDTC theo học chế tín chỉ tại trƣờng ĐHCT.

Sau khi phân phối thời gian chi tiết từng học phần cụ thể của chƣơng

trình giảng dạy SVCSCL, luận án tiến hành phân phối nội dung và hình thức

tổ chức giảng dạy chuyên sâu cầu lông, đƣợc trình bày ở bảng 3.24.

Bảng 3.24. Phân phối nội dung và hình thức tổ chức giảng dạy

TT Nội dung giảng dạy Số tiết Số tiết tự học Số tiết nội khóa

1 Lý thuyết Lịch sử phát triển môn cầu lông. 2 4

Nguyên lý và các kỹ thuật cơ bản cầu lông. 10 20

Chiến thuật thi đấu (đơn, đôi) cầu lông. 10 20

Phƣơng pháp tổ chức thi đấu, trọng tài, luật 12 24

Giảng dạy cầu lông, NCKH. 16 32 75 Giáo dục các tố chất thể lực. 2 4

Xây dựng kế hoạch giảng dạy, 6 12

Kỹ năng sư phạm môn cầu lông. 6 12

Thảo luận môn cầu lông. 6 12

Kiểm tra đánh giá. 5 10

2 Thực hành

Kỹ thuật cơ bản môn cầu lông. 123 246

Phối hợp kỹ thuật môn cầu lông. 50 100

Chiến thuật thi đấu môn cầu lông. 32 64

Thi đấu môn cầu lông 300 40 80

Thể lực môn cầu lông. 13 26

Thực hành phương pháp cầu lông. 32 64

Kiểm tra đánh giá 10 20

3 Hình thức tổ chức

Nội khóa: Tính theo tín chỉ. 0 0 0 Ngoại khóa: CLB, đội tuyển thể thao. 0 0

Kết quả bảng 3.24 cho thấy: Hầu hết các nội dung đƣợc phân phối hợp

lý với từng nội dung và từng tiết học, phù hợp với năng lực của SVCSCL tại

trƣờng ĐHCT. Đề tài tiến hành đổi mới chƣơng trình giảng dạy 375 tiết cho

SVCSCL với từng học phần cụ thể nhƣ sau:

I. HỌC PHẦN: CHUYÊN SÂU CẦU LÔNG 1

TT

Nội dung

1 Lý thuyết

Số tiết 75 14 tiết 1 tiết 1 tiết 2 tiết 8 tiết 1 tiết

Số tiết tự học 2 tiết 2 tiết 4 tiết 16 tiết 2 tiết

- Vị trí, tác dụng và lịch sử phát triển môn cầu lông. - Hệ thống các giải thi đấu cầu lông của “IBF”. - Các nguyên lý cơ bản của kỹ thuật cầu lông. - Các kỹ thuật cơ bản của cầu lông. Kỹ năng sư phạm môn cầu lông. - Kỹ năng làm mẫu (thị phạm) động tác. Thảo luận - Phương pháp giáo dục kỹ thuật trong tiếp thu kỹ thuật cơ bản của

1 tiết

2 tiết

sinh viên. Thực hành

2

- Cách cầm cầu, cầm vợt, tƣ thế chuẩn bị. - Kỹ thuật phát cầu. - Kỹ thuật đánh cầu. - Kỹ thuật đánh cầu trên đỉnh đầu. - Kỹ thuật đập cầu. - Kỹ thuật di chuyển. - Kỹ thuật chặt cầu. - Kỹ thuật đánh cầu trên lƣới. - Kỹ thuật bỏ nhỏ, chặn cầu. - Kỹ thuật tạt cầu, đẩy cầu. - Các bài tập phát triển thể lực chung. Thực hành phương pháp

3 Kiểm tra, đánh giá

+ Lịch sử phát triển môn cầu lông. + Các nguyên lý cơ bản của kỹ thuật cầu lông. + Các kỹ thuật cơ bản của cầu lông.

58 tiết 1 tiết 6 tiết 6 tiết 6 tiết 6 tiết 6 tiết 6 tiết 6 tiết 6 tiết 6 tiết 3 tiết 3 tiết 1 tiết 2 tiết

2 tiết 12 tiết 12 tiết 12 tiết 12 tiết 12 tiết 12 tiết 12 tiết 12 tiết 12 tiết 6 tiết

- Lý thuyết - Thực hành

+ Phát cầu phải, trái vào ô 1m x 1m. (10 quả). + DC đánh cầu thấp tay vào khu vực giữa sân và trên lƣới. (10 quả). + Di chuyển ngang sân đơn 20 lần (s). + Đánh cầu cao sâu vào ô 5,18m x 1m. (10 quả).

TT

II. HỌC PHẦN: CHUYÊN SÂU CẦU LÔNG 2 Nội dung

1 Lý thuyết

Số tiết 75 14 tiết

Số tiết tự học

- Giảng dạy cầu lông (các phƣơng pháp giảng dạy, giảng dạy kỹ

10 tiết

20 tiết

thuật).

2 tiết

2 tiết

- Giáo dục các tố chất thể lực cầu lông. Kỹ năng sư phạm môn cầu lông. - Kỹ năng phát hiện những sai lầm thường mắc và đưa ra biện pháp

1 tiết

2 tiết

sửa chữa. Thảo luận - Lỗi thường mắc trong học tập kỹ thuật cầu lông và phương pháp

1 tiết

2 tiết

sửa chữa. Thực hành

2

- Nâng cao kỹ thuật phát cầu. - Nâng cao kỹ thuật đánh cầu. - Nâng cao kỹ thuật đánh cầu trên đỉnh đầu. - Nâng cao kỹ thuật đập cầu. - Nâng cao kỹ thuật di chuyển. - Nâng cao kỹ thuật chặt cầu. - Nâng cao kỹ thuật đánh cầu trên lƣới. - Nâng cao kỹ thuật bỏ nhỏ, chặn cầu. - Nâng cao kỹ thuật tạt cầu, đẩy cầu. - Các bài tập phát triển thể lực chuyên môn. Thực hành phương pháp - Soạn 1 giáo án để lên lớp giảng dạy môn cầu lông. - Dự giờ lên lớp môn cầu lông.

3 Kiểm tra, đánh giá

+ Giảng dạy cầu lông.

+ Giáo dục các tố chất thể lực cầu lông.

+ Phát cầu cao sâu vào ô cuối sân 5.18m x 0.76m. (10 quả)

8 tiết 10 tiết 10 tiết 10 tiết 10 tiết 10 tiết 10 tiết 10 tiết 10 tiết 12 tiết 4 tiết 12 tiết

58 tiết 4 tiết 5 tiết 5 tiết 5 tiết 5 tiết 5 tiết 5 tiết 5 tiết 5 tiết 6 tiết 2 tiết 6 tiết 3 tiết 1 tiết 2 tiết

- Lý thuyết - Thực hành

+ Đánh cầu cao sâu theo 1 đƣờng chéo vào ô 5.18m x 0.76m. (10 quả) + Di chuyển tiến lùi mô phỏng động tác chặn, đập cầu (1 phút).

+ Đập cầu dọc biên ¼ sân dọc biên. (10 quả)

TT

III. HỌC PHẦN: CHUYÊN SÂU CẦU LÔNG 3 Nội dung

1 Lý thuyết

Số tiết 75 14 tiết

Số tiết tự học

- Phƣơng pháp biên soạn chƣơng trình, tiến trình, giáo án giảng dạy

6 tiết

12 tiết

cầu lông.

- Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học. - Tổ chức và tiến hành nghiên cứu. Kỹ năng sư phạm môn cầu lông. - Kỹ năng biên soạn kế hoạch, tiến trình, giáo án, tiến trình biểu. Thảo luận - Phương pháp tập luyện kỹ thuật cầu lông hiệu quả.

2

Thực hành

- Hoàn thiện kỹ thuật phát cầu. - Hoàn thiện kỹ thuật đánh cầu. - Hoàn thiện kỹ thuật đập cầu. - Hoàn thiện kỹ thuật di chuyển. - Phối hợp kỹ thuật phát cầu với phòng thủ. - Phối hợp kỹ thuật phát cầu với tấn công. - Phối hợp kỹ thuật di chuyển với phòng thủ. - Phối hợp kỹ thuật di chuyển với tấn công. - Thi đấu. - Các bài tập phát triển thể lực cầu lông. Thực hành phương pháp - Thực hiện xây dựng 1 đề cương nghiên cứu khoa học.

3 Kiểm tra, đánh giá

6 tiết 6 tiết 2 tiết 2 tiết 12 tiết 12 tiết 12 tiết 12 tiết 12 tiết 12 tiết 12 tiết 12 tiết 8 tiết 8 tiết 4 tiết

3 tiết 3 tiết 1 tiết 1 tiết 58 tiết 6 tiết 6 tiết 6 tiết 6 tiết 6 tiết 6 tiết 6 tiết 6 tiết 4 tiết 4 tiết 2 tiết 3 tiết 1 tiết

- Lý thuyết

+ Phƣơng pháp biên soạn chƣơng trình, tiến trình, giáo án giảng dạy. + Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học.

2 tiết

- Thực hành

+ Thực hiện xây dựng 1 đề cƣơng NCKH.

+ Đánh góc nhỏ vào ô 0.80m x 1.98m. (10 quả) + Phối hợp chặt chéo, lên bỏ nhỏ vào ô 1m x 1m (10 quả). + Lăng vợt mô phỏng đánh cầu trên đỉnh đầu (1 phút/ lần).

IV. HỌC PHẦN: CHUYÊN SÂU CẦU LÔNG 4

TT

Nội dung

1 Lý thuyết

- Chiến thuật trong thi đấu đơn. - Chiến thuật trong thi đấu đôi. Kỹ năng sư phạm môn cầu lông. - Kỹ năng giảng giải, phân tích kỹ thuật động tác. Thảo luận - Phương pháp tập luyện chiến thuật cầu lông hiệu quả. - Phương pháp vận dụng chiến thuật đã học trong thi đấu. - Tâm lý thi đấu và phương pháp khắc phục tâm lý.

Thực hành

2

- Nâng cao phối hợp kỹ thuật phát cầu với phòng thủ. - Nâng cao phối hợp kỹ thuật phát cầu với tấn công. - Nâng cao phối hợp kỹ thuật di chuyển với phòng thủ. - Nâng cao phối hợp kỹ thuật di chuyển với tấn công. - Chiến thuật phát cầu trong đánh đơn. - Chiến thuật đánh cầu trong thi đấu đơn. - Chiến thuật phát cầu trong đánh đôi. - Chiến thuật đánh cầu trong thi đấu đôi. - Chiến thuật phối hợp di chuyển trong đánh đôi. - Thi đấu. Thực hành phương pháp - Giảng dạy kỹ thuật cơ bản môn cầu lông cho SV không chuyên. - Trợ giảng môn cầu lông cho đối tượng học phổ tu cầu lông.

3 Kiểm tra, đánh giá

Số tiết tự học 10 tiết 10 tiết 4 tiết 1 tiết 1 tiết 2 tiết 10 tiết 10 tiết 10 tiết 10 tiết 10 tiết 10 tiết 10 tiết 10 tiết 12 tiết 8 tiết 8 tiết 8 tiết

+ Chiến thuật trong thi đấu đơn và đôi. + Biên soạn 1 giáo án cầu lông.

- Lý thuyết - Thực hành

Số tiết 75 14 tiết 5 tiết 5 tiết 2 tiết 0.5 tiết 0.5 tiết 1 tiết 58 tiết 5 tiết 5 tiết 5 tiết 5 tiết 5 tiết 5 tiết 5 tiết 5 tiết 6 tiết 4 tiết 4 tiết 4 tiết 3 tiết 1 tiết 2 tiết

+ Phối hợp di chuyển và chặn cầu bên trái vào ô 1m X 1m (20 quả/ lần). + Phối hợp di chuyển và chặn cầu bên phải vào ô 1m X 1m (20 quả/ lần). + Phối hợp phát cầu ngắn và lùi về sau đánh cầu cao sâu vào ô 0.76m x 5.18m (10 quả). + Phối hợp di chuyển về 2 góc cuối sân đập cầu dọc biên vào ô 1m x 6.70m (20 quả/ lần).

V. HỌC PHẦN: CHUYÊN SÂU CẦU LÔNG 5

TT

Nội dung

1 Lý thuyết

- Phƣơng pháp tổ chức thi đấu cầu lông. - Phƣơng pháp trọng tài cầu lông. - Luật thi đấu cầu lông. - Một số điểm cần chú ý trong luật thi đấu cầu lông. Kỹ năng sư phạm môn cầu lông. - Kỹ năng tổ chức, trọng tài thi đấu cầu lông. Thảo luận - Phương pháp tổ chức và trọng tài cầu lông. - Công tác chỉ đạo thi đấu cho VĐV.

Thực hành

2

- Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật phát cầu với phòng thủ. - Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật phát cầu với tấn công. - Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật di chuyển với phòng thủ. - Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật di chuyển với tấn công - Hoàn thiện phối hợp KT di chuyển với tấn công trong đánh đôi. - Thi đấu cá nhân. - Thi đấu đồng đội. - Thi đấu cá nhân + đồng đội. - Thi đấu giao hữu các Câu lạc bộ. Thực hành phương pháp - Soạn thảo 1 điều lệ giải cầu lông. - Tổ chức bốc thăm, xếp lịch thi đấu cầu lông. - Tổ chức thi đấu và trọng tài cầu lông.

3 Kiểm tra, đánh giá

Số tiết tự học 6 tiết 6 tiết 6 tiết 6 tiết 2 tiết 1 tiết 1 tiết 4 tiết 4 tiết 4 tiết 6 tiết 6 tiết 16 tiết 16 tiết 16 tiết 16 tiết 8 tiết 10 tiết 10 tiết

+ Phƣơng pháp tổ chức thi đấu và trọng tài cầu lông.

+ Luật thi đấu cầu lông.

+ Phối hợp đánh cầu cao sâu góc cuối sân vào ô 1m x 1m (10 quả).

+ Đập cầu dọc biên vào ô 0.70m x 6.70m (10 quả).

+ Di chuyển 4 góc (10 lần/ giây).

+ Biên soạn 1 điều lệ giải cầu lông.

Số tiết 75 14 tiết 3 tiết 3 tiết 3 tiết 3 tiết 1 tiết 0.5 tiết 0.5 tiết 58 tiết 2 tiết 2 tiết 2 tiết 3 tiết 3 tiết 8 tiết 8 tiết 8 tiết 8 tiết 4 tiết 5 tiết 5 tiết 3 tiết 1 tiết 2 tiết

- Lý thuyết - Thực hành

124

Qua các học phần trên luận án đã đổi mới các nội dung của từng học

phần, từ học phần 1 đến học phần 5 theo đúng trình tự, logic và khoa học,

đảm bảo quá trình học đƣợc liên tục từ thấp đến cao, ngƣời học có thể phát

huy các năng lực chuyên môn của mình một cách nhanh nhất trong các vấn đề

phát triển GDTC. Sau khi phân phối các nội dung từng học phần của chƣơng

trình, luận án đã đổi mới đƣợc chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL khóa 41

trƣờng Đại học Cần Thơ, đƣợc trình bày ở phần phụ lục 22.

Tóm lại:

Luận án đã đổi mới chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL khóa 41

trƣờng Đại học Cần Thơ và dẫn đảm bảo đƣợc các yêu cầu của 1 chƣơng trình

về mục tiêu (chƣơng trình giảng dạy, giảng dạy cho ngƣời học có năng lực

làm việc trong tất cả các ngành nghề phù hợp), về chuẩn đầu ra thì ngƣời học

đƣợc trang bị kiến thức, kỹ năng, thái độ học tập của môn cầu lông. Tất cả các

vấn đề trên giúp cho ngƣời học có thể thích ứng với môi trƣờng luôn thay đổi

của ngành nghề việc làm hiện nay.

3.2.2.5. Những nội dung đổi mới trong chương trình giảng dạy cho

SVCSCL 375 tiết mới so với chương trình cũ

Những điểm khác nhau của chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên

chuyên sâu cầu lông ngành Giáo dục Thể chất theo học chế tín chỉ tại trƣờng

Đại học Cần Thơ đƣợc đổi mới, so với trình giảng dạy cũ 375 tiết cũ đƣợc

trình bày ở bảng 3.25.

Bảng 3.25. Chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL khóa 41 mới

so với chƣơng trình giảng dạy củ 375 tiết

TT

Chƣơng trình giảng dạy CSCL 375 tiết cũ

Chƣơng trình giảng dạy CSCL 375 tiết mới

Chƣơng trình giảng dạy 375 tiết củ

Chƣơng trình giảng dạy 375 tiết đổi mới dựa

trên lựa chọn có cơ sở khoa học.

1

đƣợc xây dựng mang tính chủ quan.

Quá trình xây dựng chƣơng trình

Quá trình đổi mới chƣơng trình giảng dạy có

giảng dạy không có thành lập ban

quyết định thành lập Ban chỉ đạo, Tổ thƣ ký,

2

chỉ đạo, tổ điều chỉnh chƣơng trình giảng dạy.

Tổ điều chỉnh chƣơng trình đào tạo của Ban Giám Hiệu trƣờng ĐHCT

Hƣớng dẫn chƣa đáp ứng đƣợc

Hƣớng dẫn chi tiết về mục tiêu chƣơng trình

3

định hƣớng xây dựng chƣơng trình

giảng dạy và chuẩn đầu ra, theo công văn số

giảng dạy.

2098/ ĐHCT của trƣờng ĐHCT.

Nội dung chƣơng trình giảng dạy ít chƣa đảm bảo, chƣa đáp ứng yêu

Bổ sung thêm nội dung chƣơng trình giảng dạy, đáp ứng yêu cầu học theo học chế tín

4

cầu học tập của sinh viên

chỉ, đáp ứng yêu cầu của ngƣời học.

Các bài tập thể lực và kỹ chiến

Bổ sung thêm các bài tập thể lực, kỹ - chiến

5

thuật còn hạn chế.

thuật cho SVCSCL tại trƣờng ĐHCT.

Chƣa xây dựng đƣợc các kỹ năng sƣ phạm cho SVCSCL ngành

Xây dựng đƣợc các kỹ năng sƣ phạm cho SVCSCL ngành GDTC theo học chế tín chỉ.

6

GDTC theo học chế tín chỉ.

Không có cơ sở xây dựng chƣơng

Có phỏng vấn làm cơ sở khoa học để xây

7

trình, mà căn cứ vào CSVC và đội ngũ giảng viên để xây dựng.

dựng chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL theo học chế tín chỉ tại trƣờng ĐHCT.

8

Công tác kiểm tra, đánh giá còn nhiều hạn chế. Chƣa động viên và khích lệ tinh thần trong học tập của các em.

Công tác kiểm tra đánh giá với hình thức đa dạng hơn nhƣ: điểm chuyên cần, kiểm tra giữa kì, thi kết thúc học phần... nhằm nâng cao thái độ, tích cực tự giác của các em.

Chƣa chú trọng công tác ngoại khóa, các hình thức tập luyện tự

Xây dựng đƣợc CLB cầu lông và tham gia các giải cầu lông trong và ngoài trƣờng.

9

phát là chủ yếu

125

Qua bảng 3.25 cho thấy: Sự khác nhau giữa 2 chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL củ và mới, chƣơng trình giảng mới có nhiều ƣu điểm nổi bật hơn chƣơng trình giảng dạy củ.

Chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL mới, đƣợc xây dựng lại có kế hoạch cụ thể và chi tiết, thông qua đề nghị của Bộ môn GDTC, thông qua các văn bản của Ban Giám Hiệu trƣờng ĐHCT, các văn bản bao gồm: Quyết định số: 4946/QĐ-ĐHCT ngày 30/10/2013 của trƣờng ĐHCT về việc thành lập Ban chỉ đạo, Tổ thƣ ký, Tổ điều chỉnh chƣơng trình đào tạo; Kế hoạch số: 2097/KH- ĐHCT về việc điều chỉnh chƣơng trình đào tạo; Công văn số: 2098/ về việc hƣớng dẫn điều chỉnh mục tiêu đào tạo, và chuẩn đầu ra của chƣơng trình đào tạo bậc đại học; Công văn 2099/ Hƣớng dẫn và điều chỉnh chƣơng trình đào tạo bậc đại học áp dụng từ khóa 40; Công văn số: 2100/ ĐHCT về việc phân công tiểu ban chuyên môn thẩm định điều chỉnh chƣơng trình đào tạo [37], [38], [39], [40], [41].

Thời lƣợng chƣơng trình 375 tiết đổi mới dựa trên lựa chọn có cơ sở khoa học; nội dung chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông đƣợc trình bày phong phú hơn đáp ứng nhu cầu và khả năng học tập môn cầu lông của sinh viên chuyên ngành. Chƣơng trình giảng dạy mới đƣợc xây dựng có quy định về mục tiêu, kiến thức, thái độ cụ thể, phƣơng pháp giảng dạy chuyên sâu cầu lông rõ ràng; có qui định chuẩn đầu ra phù hợp với từng học phần cầu lông cụ thể. Chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông đƣợc đa số sinh viên yêu thích và lựa chọn, vì chƣơng trình có tính tiên quyết giảng dạy theo trình tự từ học phần 1 đến học phần 2, đến học phần 3, đến học phần 4, đến học phần 5, và đảm bảo cho ngƣời học lĩnh hội kiến thức nội dung chuyên ngành cầu lông từ dễ đến khó. Ngoài ra chúng tôi còn xây dựng thêm phần kỹ năng sƣ phạm môn cầu lông để đƣa vào chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông, đây cũng là một phần quan trọng trong chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông tại trƣờng ĐHCT. Thi kết thúc học phần, đó l hình thức kiểm tra, đánh giá đƣợc cụ thể hơn bao gồm: điểm chuyên cần, kiểm tra giữa kỳ và thi kết thúc học phần ... có thời gian và định hƣớng rõ ràng, nhằm đánh giá thƣờng xuyên trong quá trình dạy và

126

học, thông qua đó sinh viên chuyên sâu cầu lông hiểu đƣợc các nội dung học tập của mình và giảng viên nắm bắt đƣợc tình hình học tập của sinh viên để điều chỉnh kịp thời nội dung và phƣơng pháp giảng dạy môn cầu lông phù hợp hơn.

Tóm lại: Luận án đã trình bày đƣợc những điểm khác nhau của chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông tại trƣờng Đại học Cần Thơ, chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông đổi mới có nhiều ƣu điểm đổi mới hơn về nội dung lý thuyết, thực hành, kỹ năng sƣ phạm, kiểm tra … so với chƣơng trình giảng cho sinh viên chuyên sâu cầu lông trƣớc đây.

3.2.2.6. Kiểm định chương trình giảng dạy cho SVCSCL mới Căn vào quyết định số 43.1/QĐ- BM GDTC ngày 19 tháng 09 năm 2015 của Trƣởng Bộ môn GDTC về việc thành lập tổ thẩm định chƣơng trình môn học (phụ lục 10.1 ; 10.2). Tổ thẩm định tiến hành thẩm định chƣơng trình môn học chuyên sâu cầu lông 1, 2, 3, 4, 5. Kết quả thẩm định chƣơng trình giảng dạy chuyên sâu cầu lông theo biểu mẫu của trƣờng ĐHCT soạn thảo và đã đƣợc tổng hợp trên bảng 3.26 [43].

Bảng 3.26. Kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định chƣơng trình

giảng dạy chuyên sâu cầu lông tại trƣờng ĐHCT (n=5)

TT Nội dung thẩm định Kết luận của Hội đồng Đáp ứng yêu cầu Không đáp ứng yc

n % n %

5 100% 0 0

SVCSCL.

1 Căn cứ khoa học để xây dựng chƣơng trình giảng dạy SVCSCL. 2 Mục tiêu của chƣơng trình giảng dạy 5 100% 0 0

trình giảng dạy SVCSCL.

3 Yêu cầu chuẩn đầu ra của chƣơng 5 100% 0 0

trình giảng dạy

chƣơng SVCSCL trƣờng ĐHCT.

4 Cấu trúc học phần và thời lƣợng cho 5 100% 0 0

5 100% 0 0

5 Nội dung của chƣơng trình giảng dạy (đáp ứng mục tiêu, phù hợp trình độ đào tạo).

5 100% 0 0

6 Đề cƣơng chi tiết của từng HP cầu lông (mục tiêu, nội dung, PP giảng dạy, phƣơng pháp đánh giá, tài liệu kham khảo).

127

Kết quả bảng 3.26 cho thấy: Các nội thẩm định chƣơng trình giảng dạy

cho SVCSCL tại trƣờng ĐHCT, kết luận của Hội đồng đánh giá: Đạt yêu cầu.

Tóm lại: Chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL tại trƣờng Đại học Cần

Thơ đổi mới đã đƣợc các thành viên của Hội đồng thẩm định đánh giá đạt các

yêu cầu 100% về căn cứ khoa học để xây dựng chƣơng trình giảng dạy, mục tiêu

chƣơng trình giảng dạy, yêu cầu chuẩn đầu ra, cấu trúc học phần và thời lƣợng

chƣơng trình, nội dung chƣơng trình giảng dạy, đề cƣơng chi tiết của từng học

phần cầu lông (phụ lục 21).. Chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL mới là 1

chƣơng trình đảm bảo kỳ vọng cho sự phát triển GDTC tại trƣờng ĐHCT trong

thời gian sắp tới.

3.2.3. Xây dựng kế hoạch thực nghiệm chƣơng trình giảng dạy cho

sinh viên chuyên sâu cầu lông

Căn cứ vào chƣơng trình giảng dạy, tiến trình và đề cƣơng chi tiết học

phần của trƣờng ĐHCT, luận án xây dựng lộ trình thực nghiệm sƣ phạm các nội

dung đổi mới trong chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông

khóa 41 theo học chế tín chỉ tại trƣờng ĐHCT.

Thời gian đổi mới là 5 học kỳ (theo thời khóa biểu của nhà trƣờng

ĐHCT), mỗi học kỳ học trong 15 tuần, mỗi tuần 3 buổi, mỗi buổi học 2 tiết, mỗi

tiết 50 phút.

Thực nghiệm đƣợc tiến hành trên khách thể sinh viên chuyên sâu cầu lông

khóa 41 ĐHCT, từ tháng 09 năm 2015 đến tháng 12 năm 2017, thực nghiệm ở 5

học phần tƣơng đƣơng 5 học kỳ:

- Học kỳ I (Học phần 1), từ tháng 09/2015 đến tháng 12/2015.

- Học kỳ II (Học phần 2), từ tháng 01/2016 đến tháng 05/2016.

- Học kỳ I (Học phần 3), từ tháng 09/2016 đến tháng 12/2016.

- Học kỳ II (Học phần 4), từ tháng 01/2017 đến tháng 07/2017.

- Học kỳ I (Học phần 5), từ tháng 09/2017 đến tháng 12/2017.

Tóm lại: Luận án đã xây dựng đƣợc kế hoạch thực nghiệm chƣơng trình

giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành GDTC theo học chế tín chỉ

tại trƣờng ĐHCT, cho 5 học phần ở 5 học kỳ thời gian từ tháng 09 năm 2015

đến tháng 12 năm 2017.

128

3.2.4. Ứng dụng thực nghiệm chƣơng trình giảng dạy mới cho sinh

viên chuyên sâu cầu lông ngành GDTC theo học chế tín chỉ tại trƣờng

ĐHCT, qua 2 năm học (2015 – 2017)

Sau khi đổi mới chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu

lông ngành GDTC theo học chế tín chỉ tại trƣờng ĐHCT, Luận án tiến hành ứng

dụng chƣơng trình giảng dạy từ tháng 09 năm 2015 đến tháng 12 năm 2017 trên

khách thể sinh viên chuyên sâu cầu lông khóa 41 ĐHCT.

Luận án tổ chức thực nghiệm sƣ phạm theo hình thức so sánh song song

trên 2 nhóm sinh viên chuyên sâu cầu lông khóa 41 trƣờng ĐHCT theo phƣơng

pháp ngẫu nhiên gồm:

Nhóm đối chứng: Là sinh viên chuyên sâu cầu lông khóa 41 trƣờng

ĐHCT, nhóm này có 15 sinh viên nam, đƣợc giảng dạy theo chƣơng trình giảng

dạy cũ, có giáo viên hƣớng dẫn.

Nhóm thực nghiệm: Là sinh viên chuyên sâu cầu lông khóa 41 trƣờng

ĐHCT, nhóm này có 15 sinh viên nam, giáo viên hƣớng dẫn và đƣợc giảng dạy

theo chƣơng trình giảng dạy đã đổi mới trong suốt thời gian nghiên cứu.

Điều kiện cơ sở vật chất học tập của hai nhóm là tƣơng đồng nhƣ nhau,

lịch tập nhƣ nhau. Nhóm đối chứng học với chƣơng trình giảng dạy cũ, nhóm

thực nghiệm học với chƣơng trình đã đổi mới, có giáo viên hƣớng dẫn. Sau mỗi

học phần, đều tiến hành kiểm tra đánh giá về lý thuyết, thực hành là các chỉ số

phát triển tố chất thể lực, kỹ thuật và chiến thuật, thể lực.

Tóm lại: Luận án đã tiến hành ứng dụng thực nghiệm chƣơng trình giảng

dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông tại trƣờng Đại học Cần Thơ, đƣợc tổ chức 1

cách hệ thống, chặt chẽ, chi tiết về thời gian, đảm bảo việc phát triển thể lực, kỹ

thuật, kỹ năng đáp ứng đƣợc năng lực học của từng sinh viên.

 Bàn luận về đổi mới và ứng dụng chương trình giảng dạy cho

SVCSCL ngành GDTC theo học chế tín chỉ tại trường ĐHCT

Xây dựng đƣợc 05 tiêu chí kỹ năng sƣ phạm bao gồm: 1. Kỹ năng làm mẫu

(thị phạm) động tác; 2. Kỹ năng phát hiện những sai lầm thƣờng mắc và đƣa ra

biện pháp sữa chữa; 3. Kỹ năng biên soạn kế hoạch, tiến trình, giáo án giảng

dạy; 4. Kỹ năng giảng giải, phân tích kỹ thuật động tác. 5. Kỹ năng tổ chức,

129

trọng tài thi đấu. Vấn đề trên là cơ sở cho việc đổi mới chƣơng trình giảng dạy

cho SVCSCL tại trƣờng ĐHCT.

Luận án đã đổi mới chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL tại trƣờng ĐHCT

với 375 tiết, 5 học phần với 15 tín chỉ, mỗi học phần 3 tín chỉ với 75 tiết (trong đó 1

tín chỉ lý thuyết 15 tiết + 2 tín chỉ thực hành 60 tiết). Ngoài ra luận án đã xây dựng

đƣợc 05 đề cƣơng chi tiết cho 5 học phần, học ở 5 học kỳ. Nội dung đổi mới từng

học phần (từ học phần 1 đến học phần 5) đƣợc trƣởng BM. GDTC trƣờng ĐHCT

phê duyệt, cho thực nghiệm kiểm chứng trên khách thể SVCSCL ở BM. GDTC

nhằm mục đích xác định tính hiệu quả thực tế của chƣơng trình giảng dạy.

Xây dựng đƣợc lộ trình kế hoạch thực nghiệm cụ thể ở 5 học phần từ năm

2015 đến 2017.

Ứng dụng thực nghiệm chƣơng trình thực nghiệm và chƣơng trình đối

chứng đƣợc tổ chức chặt chẽ, có tính hệ thống và phân bố hợp lý phù hợp với

các em sinh viên, đảm bảo cho các em vừa học tốt môn chuyên ngành vừa dảm

bảo các vấn đề học tập khác.

3.3. Đánh giá hiệu quả việc thực nghiệm chƣơng trình giảng dạy mới cho

SVCSCL ngành GDTC theo học chế tín chỉ qua 2 năm thực nghiệm tại

trƣờng ĐHCT (2015-2017)

Để đánh giá hiệu quả việc thực nghiệm chƣơng trình giảng dạy mới cho

SVCSCL đề tài thực hiện nhƣ sau:

3.3.1. Đánh giá hiệu quả của việc đổi mới chƣơng trình đến sự phát triển

thể lực và kỹ thuật của SVCSCL ngành GDTC (qua 2 năm 2015 – 2017)

Đề tài tiến hành đánh giá sự phát triển của các test thể lực và kỹ thuật cầu

lông theo từng học phần.

3.3.1.1. Trước thực nghiệm.

Đề tài tiến hành kiểm tra ban đầu trƣớc khi học Học phần chuyên sâu cầu

lông 1 vào đầu học kỳ, đối với 18 test đã lựa chọn mục 3.2.2.3. Kết quả kiểm tra

để đánh giá thể lực và kỹ thuật của SVCSCL ngành GDTC khóa 41 trƣờng

ĐHCT chia làm hai nhóm Đối chứng (ĐC) và nhóm Thực nghiệm (TN) đƣợc

trình bày tại bảng 3.27

TT Test t P

-0.10

> 0.05

-0.48

> 0.05

23.07 ± 1.58

22.8 ± 1.52

0.59

> 0.05

2.44 ± 0.13

2.48 ± 0.22

0.24

> 0.05

4.50 ± 0.24

4.52 ± 0.21

-1.16

> 0.05

7.00 ± 0.51

6.77 ± 0.57

Bảng 3.27. Kết quả kiểm tra các test thể lực, kỹ thuật của 2 nhóm ĐC và TN trƣớc thực nghiệm ± ) Nhóm TN (n = 15) 46.00 ± 1.65 Kết quả kiểm tra ( Nhóm ĐC (n = 15) 46.07 ± 2.09

44.27 ± 2.69

45.4 ± 2.82

1.12

> 0.05

I Test thể lực 1 Lực bóp tay thuận/ kg 2 Nằm ngửa gập bụng 30s/ lần. 3 Bật xa tại chỗ/ cm. 4 Chạy 30m xuất phát cao/ s. 5 Ném quả cầu lông đi xa/ m.

105.87 ± 8.22

109.33 ± 7.15

1.23

> 0.05

6

37.4 ± 0.63

37.47 ± 0.92

0.24

> 0.05

Lăng vợt mô phỏng đánh cầu trên đỉnh đầu 1 phút/ lần. 7 Nhảy dây đơn 1 phút/ lần.

100.73 ± 2.48 100.67 ± 2.66

-0.06

> 0.05

8 Di chuyển ngang sân đơn 20 lần/ s.

11.53 ± 0.83

11.47 ± 0.83

-0.20

> 0.05

9 Di chuyển 4 góc sân 10 lần/ s.

82.53 ± 1.19

82.6 ± 1.3

0.15

> 0.05

10

5.00 ± 0.38

5.13 ± 0.35

0.99

> 0.05

Di chuyển tiến lùi mô phỏng động tác chặn, đập cầu 1 phút/ lần. 11 Bật nhảy đập cầu mạnh 40 quả/ s. II Test kỹ thuật

4.93 ± 0.26

4.87 ± 0.35

-0.53

> 0.05

12

6.13 ± 0.35

6.07 ± 0.26

-0.53

> 0.05

13

5.93 ± 0.26

5.87 ± 0.35

-0.53

> 0.05

14

5.07 ± 0.26

5.13 ± 0.35

0.53

> 0.05

15

5.20 ± 0.41

5.07 ± 0.26

-1.03

> 0.05

16

4.07 ± 0.26

4.13 ± 0.35

0.53

> 0.05

17

18

Phát cầu trái tay thấp gần vào ô 1m x 1m (10 quả). Phát cầu thuận tay cao sâu vào ô 2.59 x 0.76m (10 quả). Đánh cầu cao sâu theo 1 đƣờng thẳng vào ô 2,53 x 1m (10 quả). Đánh cầu cao sâu theo 1 đƣờng chéo vào ô 2,53 x 1m (10 quả). Chặn cầu bên trái vào ô 1m x 1m (10 quả). Chặn cầu bên phải vào ô 1m x 1m (10 quả). Đập cầu dọc biên vào ô 1m x 6.70m (10 quả).

130

Qua bảng 3.27 cho thấy: Kết quả kiểm tra thể lực, kỹ thuật của nam

sinh viên chuyên sâu cầu lông ở hai nhóm Đối chứng và Thực nghiệm trƣớc

thực nghiệm nhƣ sau:

- Đối với các test thể lực:

Lực bóp tay thuận (kg): Kết quả trung bình từ 46.0 đến 46.07 với

t=-0.10 của 2 nhóm ĐC và TN không có sự khác biệt, (ttính

ngƣỡng xác suất P > 0.05). Điều đó chứng tỏ rằng, trƣớc khi tiến hành thực

nghiệm, trình độ test này lực bóp tay thuận của 2 nhóm là đồng đều nhau.

Nằm ngửa gập bụng 30s/ lần: Kết quả trung bình từ 23.07 đến 22.8 với

t = -0.48 của 2 nhóm ĐC và TN không có sự khác biệt, (ttính < tbảng = 2.13 ở

ngƣỡng xác suất P > 0.05). Điều đó chứng tỏ rằng, trƣớc khi tiến hành TN,

trình độ thể lực về test nằm ngửa gập bụng của 2 nhóm là đồng đều nhau.

Bật xa tại chỗ/ cm: Kết quả trung bình từ 2.44 đến 2.48 với t = 0.59 của

2 nhóm ĐC và TN không có sự khác biệt, (ttính < tbảng = 2.13 ở ngƣỡng xác

suất P > 0.05). Điều đó chứng tỏ rằng, trƣớc khi tiến hành thực nghiệm, trình

độ thể lực về test: Bật xa tại chỗ của 2 nhóm là đồng đều nhau.

Chạy 30m xuất phát cao/ giây: Kết quả trung bình từ 4.5 đến 2.52 với

t=0.24 của 2 nhóm ĐC và TN không có sự khác biệt, (ttính< tbảng=2.13 ở

ngƣỡng xác suất P > 0.05). Điều đó chứng tỏ rằng, trƣớc khi tiến hành thực

nghiệm, trình độ về test trên của 2 nhóm là đồng đều nhau.

Ném quả cầu lông đi xa (m): Kết quả trung bình từ 7.0 đến 6.77 với

t=-1.16 của 2 nhóm ĐC và TN không có sự khác biệt, (ttính < tbảng = 2.13 ở

ngƣỡng xác suất P > 0.05). Điều đó chứng tỏ rằng, trƣớc khi tiến hành thực

nghiệm, trình độ về test trên của 2 nhóm là đồng đều nhau.

Lăng vợt mô phỏng đánh cầu trên đỉnh đầu 1 phút/ lần: Kết quả trung

bình từ 44.27 đến 45.4 với t = 1.12 của 2 nhóm ĐC và TN không có sự khác

biệt, (ttính < tbảng = 2.13 ở ngƣỡng xác suất P > 0.05). Điều đó chứng tỏ rằng,

131

trƣớc khi tiến hành thực nghiệm, trình độ thể lực về test: Lăng vợt mô phỏng

đánh cầu trên đỉnh đầu của 2 nhóm là đồng đều nhau.

Nhảy dây đơn 1 phút/ lần: Kết quả trung bình từ 105.87 đến 109.33 với

t = 1.23 của 2 nhóm ĐC và TN không có sự khác biệt, (ttính < tbảng = 2.13 ở

ngƣỡng xác suất P > 0.05). Điều đó chứng tỏ rằng, trƣớc khi tiến hành thực

nghiệm, trình độ về test của 2 nhóm là đồng đều nhau.

Di chuyển ngang sân đơn 20 lần/ s: Kết quả trung bình từ 37.4 đến

37.47 với t = 0.24 của 2 nhóm ĐC và TN không có sự khác biệt,

(ttính 0.05). Điều đó chứng tỏ rằng, trƣớc khi

tiến hành thực nghiệm, trình độ kỹ thuật test của 2 nhóm là đồng đều nhau.

Di chuyển 4 góc sân 10 lần/ s: Kết quả trung bình từ 100.73 đến 100.67

với t = -0.06 của 2 nhóm ĐC và TN không có sự khác biệt, (ttính < tbảng = 2.13

ở ngƣỡng xác suất P > 0.05). Điều đó chứng tỏ rằng, trƣớc khi tiến hành thực

nghiệm, trình độ kỹ thuật test của 2 nhóm là đồng đều nhau.

Di chuyển tiến lùi mô phỏng động tác chặn, đập cầu 1 phút/ lần: Kết

quả trung bình từ 11.53 đến 11.47 với t = -0.20 của 2 nhóm ĐC và TN không

có sự khác biệt, (ttính < tbảng = 2.13 ở ngƣỡng xác suất P > 0.05). Điều đó

chứng tỏ rằng, trƣớc khi tiến hành thực nghiệm, trình độ kỹ thuật test của 2

nhóm là đồng đều nhau.

Bật nhảy đập cầu mạnh 40 quả/ s: Kết quả trung bình từ 82.53 đến 82.6

với t = 0.15 của 2 nhóm ĐC và TN không có sự khác biệt, (ttính < tbảng = 2.13 ở

ngƣỡng xác suất P > 0.05). Điều đó chứng tỏ rằng, trƣớc khi tiến hành thực

nghiệm, trình độ về test trên của 2 nhóm là đồng đều nhau.

- Đối với các test kỹ thuật:

Phát cầu trái tay thấp gần vào ô 1m x 1m (10 quả): Kết quả trung bình

từ 5.00 đến 5.13 với t = 0.99 của 2 nhóm ĐC và TN không có sự khác biệt,

(ttính < tbảng = 2.13 ở ngƣỡng xác suất P > 0.05). Điều đó chứng tỏ rằng, trƣớc

132

khi tiến hành thực nghiệm, trình độ kỹ thuật về test: Phát cầu trái tay thấp gần

của 2 nhóm là đồng đều nhau.

Phát cầu thuận tay cao sâu vào ô 2.59 x 0.76m (10 quả): Kết quả trung

bình từ 4.93 đến 4.87 với t = -0.53 của 2 nhóm ĐC và TN không có sự khác

biệt, (ttính < tbảng = 2.13 ở ngƣỡng xác suất P > 0.05). Điều đó chứng tỏ rằng,

trƣớc khi tiến hành thực nghiệm, trình độ kỹ thuật về test: Phát cầu thuận tay

cao sâu của 2 nhóm là đồng đều nhau.

Đánh cầu cao sâu theo 1 đƣờng thẳng vào ô 2,53 x 1m (10 quả): Kết

quả trung bình từ 6.13 đến 6.07 với t = -0.63 của 2 nhóm ĐC và TN không có

sự khác biệt, (ttính < tbảng = 2.13 ở ngƣỡng xác suất P > 0.05). Điều đó chứng tỏ

rằng, trƣớc khi tiến hành thực nghiệm, trình độ kỹ thuật về test trên của 2

nhóm là đồng đều nhau.

Đánh cầu cao sâu theo 1 đƣờng chéo vào ô 2,53 x 1m (10 quả): Kết quả

trung bình từ 5.93 đến 5.87 với t = -0.53 của 2 nhóm ĐC và TN không có sự

khác biệt, (ttính < tbảng = 2.13 ở ngƣỡng xác suất P > 0.05). Điều đó chứng tỏ

rằng, trƣớc khi tiến hành thực nghiệm, trình độ kỹ thuật về test trên của 2

nhóm là đồng đều nhau.

Chặn cầu bên trái vào ô 1m x 1m (10 quả): Kết quả trung bình từ 5.07 đến

5.13 với t=0.53 của 2 nhóm ĐC và TN không có sự khác biệt, (ttính

ngƣỡng xác suất P>0.05). Điều đó chứng tỏ rằng, trƣớc khi tiến hành thực

nghiệm, trình độ kỹ thuật về test trên của 2 nhóm là đồng đều nhau.

Chặn cầu bên phải vào ô 1m x 1m (10 quả): Kết quả trung bình từ 5.20

đến 5.07 với t=-1.03 của 2 nhóm ĐC và TN không có sự khác biệt,

(ttính0.05). Điều đó chứng tỏ rằng, trƣớc khi tiến

hành thực nghiệm, trình độ kỹ thuật về test trên của 2 nhóm là đồng đều nhau.

Đập cầu dọc biên vào ô 1m x 6.70m (10 quả): Kết quả trung bình từ 4.07

đến 4.13 với t = 0.53 của 2 nhóm ĐC và TN không có sự khác biệt,

133

(ttính 0.05). Điều đó chứng tỏ rằng, trƣớc khi

tiến hành thực nghiệm, trình độ kỹ thuật test của 2 nhóm là đồng đều nhau.

Tóm lại: Luận án đã kiểm tra trƣớc thực nghiệm các test thể lực, kỹ

thuật của sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành giáo dục thể chất theo hệ thống

tín chỉ trƣờng Đại học Cần Thơ ở 2 nhóm Đối chứng và Thực nghiệm, cho

thấy: Hầu hết các test thể lực, kỹ thuật của SVCSCL tƣơng đối đồng đều

nhau, không có sự khác biệt (ttính < tbảng = 2.13 ở ngƣỡng xác suất P > 0.05).

3.3.1.2. Sau thực nghiệm

- Kết quả kiểm tra sau 4 tháng

Thời điểm thi kết thúc cuối học phần 2, đề tài tiến hành kiểm tra đánh giá

thể lực và kỹ thuật của SVCSCL tại trƣờng ĐHCT của 2 nhóm ĐC và TN thông

qua các test đã chọn. Kết quả đƣợc trình bày qua bảng 3.28 cho thấy:

Qua bảng 3.28 cho thấy: Kết quả kiểm tra so sánh thể lực, kỹ thuật của

SVCSCL ở hai nhóm ĐC và TN sau 4 tháng thực nghiệm nhƣ sau:

+ Các test thể lực: bao gồm 11 test

Có 8/11 test bao gồm: Lực bóp tay thuận/ kg; Nằm ngửa gập bụng 30s/

lần; Bật xa tại chỗ/ cm; Chạy 30m xuất phát cao/ s; Ném quả cầu lông đi xa/

m; Di chuyển ngang sân đơn 20 lần/ s; Di chuyển 4 góc sân 10 lần/ s; Bật

nhảy đập cầu mạnh 40 quả/ s. Sau 4 tháng tiến hành TN của 2 nhóm ĐC và

TN không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở ngƣỡng xác xuất P > 0.05

với (ttính = 0.89; -0.66; 1.26; -0.52; -0.23; -0.67; -1.62; -1.68 < tbảng = 2.13).

Riêng 3/11 test gồm: Lăng vợt mô phỏng đánh cầu trên đỉnh đầu (1

phút/ lần); Nhảy dây đơn (1 ph/ lần); Di chuyển tiến lùi mô phỏng động tác

chặn, đập cầu 1 phút/ lần: Sau 4 tháng tiến hành TN của 2 nhóm ĐC và TN có

sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở ngƣỡng xác xuất P < 0.05 với (ttính = 2.48;

2.86; 3.04 > tbảng = 2.13).

Bảng 3.28. Kết quả kiểm tra các test thể lực, kỹ thuật của 2 nhóm ĐC và TN sau 4 tháng thực nghiệm

TT Test t P

I Các test thể lực

Kết quả kiểm tra ( Nhóm ĐC (n = 15) ± ) Nhóm TN (n = 15)

46.13 ± 1.68

46.65 ± 1.52

0.89

23.27 ± 1.39

22.93 ± 1.44

-0.66

> 0.05

2.45 ± 0.13

2.53 ± 0.19

1.26

> 0.05

4.51 ± 0.23

4.47 ± 0.19

-0.52

> 0.05

7.04 ± 0.5

7.00 ± 0.46

-0.23

> 0.05

1 Lực bóp tay thuận/ kg 2 Nằm ngửa gập bụng 30s/ lần. 3 Bật xa tại chỗ/ cm. 4 Chạy 30m xuất phát cao/ s. 5 Ném quả cầu lông đi xa/ m.

44.33 ± 2.58

46.67 ± 2.58

2.48

< 0.05

6

104.7 ± 6.42

111.6 ± 6.75

2.86

< 0.05

37.47 ± 0.52

37.27 ± 1.03

-0.67

> 0.05

99.87 ± 2.56

98.53 ± 1.92

-1.62

> 0.05

Lăng vợt mô phỏng đánh cầu trên đỉnh đầu 1 phút/ lần. 7 Nhảy dây đơn 1 phút/ lần. 8 Di chuyển ngang sân đơn 20 lần/ s. 9 Di chuyển 4 góc sân 10 lần/ s.

11.8 ± 0.68

12.47 ± 0.52

3.04

< 0.05

10

Di chuyển tiến lùi mô phỏng động tác chặn, đập cầu 1 phút/ lần.

82.27 ± 1.28

81.53 ± 1.12

-1.68

> 0.05

> 0.05

11 Bật nhảy đập cầu mạnh 40 quả/ s. II Các test kỹ thuật

5.13 ± 0.35

5.67 ± 0.49

3.49

< 0.05

12

5.2 ± 0.41

5.27 ± 0.46

0.44

> 0.05

13

6.27 ± 0.46

6.47 ± 0.52

1.12

> 0.05

14

6.2 ± 0.41

6.2 ± 0.41

0.00

> 0.05

15

5.2 ± 0.41

5.67 ± 0.49

2.84

< 0.05

16

5.2 ± 0.41

5.73 ± 0.46

3.33

< 0.05

17

4.13 ± 0.35

5.0 ± 0.38

6.61

< 0.05

18

Phát cầu trái tay thấp gần vào ô 1m x 1m (10 quả). Phát cầu thuận tay cao sâu vào ô 2.59 x 0.76m (10 quả). Đánh cầu cao sâu theo 1 đƣờng thẳng vào ô 2,53 x 1m (10 quả). Đánh cầu cao sâu theo 1 đƣờng chéo vào ô 2,53 x 1m (10 quả). Chặn cầu bên trái vào ô 1m x 1m (10 quả). Chặn cầu bên phải vào ô 1m x 1m (10 quả). Đập cầu dọc biên vào ô 1m x 6.70m (10 quả).

134

+ Các test kỹ thuật: bao gồm 07 test

Có 03/7 test bao gồm: Phát cầu thuận tay cao sâu vào ô 2.59 x 0.76m

(10 quả); Đánh cầu cao sâu theo 1 đƣờng thẳng vào ô 2.53 x 1m (10 quả);

Đánh cầu cao sâu theo 1 đƣờng chéo vào ô 2.53 x 1m (10 quả); Sau 4 tháng

tiến hành TN của 2 nhóm ĐC và TN không có sự khác biệt có ý nghĩa thống

kê ở ngƣỡng xác xuất P > 0.05 với (ttính = 0.44; 1.12; 0.00 < tbảng = 2.13).

Còn lại 04/7 test bao gồm: Phát cầu trái tay thấp gần vào ô 1m x 1m

(10 quả); Chặn cầu bên trái vào ô 1m x 1m (10 quả); Chặn cầu bên phải vào ô

1m x 1m (10 quả); Đập cầu dọc biên vào ô 1m x 6.70m (10 quả). Sau 4 tháng

tiến hành TN của 2 nhóm ĐC và TN có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở

ngƣỡng xác xuất P < 0.05 với (ttính = 3.49; 2.84; 3.33; 6.61 > tbảng = 2.13).

Kết quả kiểm tra sau 4 tháng nghiệm ở khách thể nghiên cứu cho thấy 7

test về thể lực, kỹ thuật của SVCSCL ngành GDTC theo học chế tín chỉ tại

trƣờng ĐHCT có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở ngƣỡng xác xuất P<0.05

với (ttính > tbảng = 2.13), còn lại 11 test thể lực, kỹ thuật, chƣa có sự khác biệt

có ý nghĩa thống kê ở ngƣỡng xác suất P > 0.05 với (ttính < tbảng = 2.13).

- Kết quả kiểm tra sau 8 tháng:

Thời điểm thi kết thúc học phần 3, đề tài tiến hành kiểm tra đánh giá

thể lực và kỹ thuật của sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành Giáo dục thể chất

theo học chế tín chỉ tại trƣờng Đại học Cần Thơ của 2 nhóm Đối chứng và

Thực nghiệm thông qua các test đã lựa chọn. Kết quả đƣợc trình bày ở bảng

3.29.

TT Test t P

Bảng 3.29. Kết quả kiểm tra các test thể lực, kỹ thuật của 2 nhóm ĐC và TN sau 8 tháng thực nghiệm ± ) Nhóm TN (n = 15) Kết quả kiểm tra ( Nhóm ĐC (n = 15)

I Các test thể lực

46.2 ± 2.27

47.53 ± 1.62

1.85

> 0.05

23.87 ± 2.1

24.73 ± 1.28

1.35

> 0.05

2.46 ± 0.1

2.53 ± 0.16

1.36

4.50 ± 0.20

4.39 ± 0.15

-1.74

> 0.05

7.06 ± 0.43

7.43 ± 0.43

2.39

< 0.05

1 Lực bóp tay thuận/ kg 2 Nằm ngửa gập bụng 30s/ lần. 3 Bật xa tại chỗ/ cm. 4 Chạy 30m xuất phát cao/ s. 5 Ném quả cầu lông đi xa/ m.

44.4 ± 2.38

48.6 ± 2.59

4.62

< 0.05

6

Lăng vợt mô phỏng đánh cầu trên đỉnh đầu 1 phút/ lần.

107.53 ± 7.16

115.3 ± 7.28

2.96

< 0.05

36.87 ± 0.74

36.5 ± 0.48

-1.62

> 0.05

99.00 ± 1.41

96.87 ± 1.68

-3.75

< 0.05

7 Nhảy dây đơn 1 phút/ lần. 8 Di chuyển ngang sân đơn 20 lần/ s. 9 Di chuyển 4 góc sân 10 lần/ s.

12.47 ± 0.52

13.00 ± 0.53

2.74

< 0.05

10

Di chuyển tiến lùi mô phỏng động tác chặn, đập cầu 1 phút/ lần.

81.6 ± 1.06

80.82 ± 1.34

-1.77

> 0.05

> 0.05

11 Bật nhảy đập cầu mạnh 40 quả/ s. II Các test kỹ thuật

5.27 ± 0.46

6.2 ± 0.41

5.84

< 0.05

12

Phát cầu trái tay thấp gần vào ô 1m x 1m (10 quả).

5.27 ± 0.46

6.13 ± 0.35

5.80

< 0.05

13

Phát cầu thuận tay cao sâu vào ô 2.59 x 0.76m (10 quả).

6.33 ± 0.49

6.47 ± 0.52

0.76

> 0.05

14

Đánh cầu cao sâu theo 1 đƣờng thẳng vào ô 2,53 x 1m (10 quả).

6.27 ± 0.46

6.6 ± 0.51

1.86

> 0.05

15

Đánh cầu cao sâu theo 1 đƣờng chéo vào ô 2,53 x 1m (10 quả).

5.27 ± 0.46

5.87 ± 0.35

4.05

< 0.05

16

Chặn cầu bên trái vào ô 1m x 1m (10 quả).

5.27 ± 0.46

6.2 ± 0.41

5.84

< 0.05

17

Chặn cầu bên phải vào ô 1m x 1m (10 quả).

4.8 ± 0.41

5.73 ± 0.46

5.84

< 0.05

18

Đập cầu dọc biên vào ô 1m x 6.70m (10 quả).

135

Qua bảng 3.29 cho thấy: Kết quả kiểm tra so sánh thể lực, kỹ thuật của

SVCSCL ở hai nhóm ĐC và TN sau 8 tháng thực nghiệm nhƣ sau:

+ Các test thể lực: bao gồm 11 test Có 6/11 test bao gồm: Lực bóp tay thuận/ kg; Nằm ngửa gập bụng 30s/ lần; Bật xa tại chỗ/ cm; Chạy 30m xuất phát cao/ s; Di chuyển ngang sân đơn 20 lần/ s; Bật nhảy đập cầu mạnh 40 quả/ s. Sau 8 tháng tiến hành TN của 2 nhóm ĐC và TN không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở ngƣỡng xác xuất P>0.05 với (ttính = 1.85; 1.35; 1.36; -1.62; -1.74; -1.77 < tbảng = 2.13).

Còn lại 5/11 test gồm: Ném quả cầu lông đi xa/ m; Lăng vợt mô phỏng đánh cầu trên đỉnh đầu (1 phút/ lần); Nhảy dây đơn (1 ph/ lần) Di chuyển 4 góc sân 10 lần/ s; Di chuyển tiến lùi mô phỏng động tác chặn, đập cầu 1 phút/ lần; Sau 8 tháng tiến hành TN của 2 nhóm ĐC và TN có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở ngƣỡng xác xuất P < 0.05 với (ttính = 2.39; 4.62; 2.96; -3.75; 2.74 > tbảng = 2.13).

+ Các test kỹ thuật: bao gồm 07 test Có 02/7 test bao gồm: Đánh cầu cao sâu theo 1 đƣờng thẳng vào ô 2.53 x 1m (10 quả); Đánh cầu cao sâu theo 1 đƣờng chéo vào ô 2.53 x 1m (10 quả); Sau 8 tháng tiến hành TN của 2 nhóm ĐC và TN không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở ngƣỡng xác xuất P > 0.05 với (ttính = 0.76; 1.86; < tbảng = 2.13). Còn lại 05/7 test bao gồm: Phát cầu trái tay thấp gần vào ô 1m x 1m (10 quả); Phát cầu thuận tay cao sâu vào ô 2.59 x 0.76m (10 quả); Chặn cầu bên trái vào ô 1m x 1m (10 quả); Chặn cầu bên phải vào ô 1m x 1m (10 quả); Đập cầu dọc biên vào ô 1m x 6.70m (10 quả); Sau 8 tháng tiến hành TN của 2 nhóm ĐC và TN có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở ngƣỡng xác xuất P < 0.05 với (ttính=5.84; 5.80; 4.05; 5.84; 5.84 > tbảng = 2.13).

Kết quả kiểm tra sau 8 tháng nghiệm ở cho thấy 10 test về thể lực, kỹ

thuật của SVCSCL có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở ngƣỡng xác xuất

P<0.05 với (ttính > tbảng = 2.13), còn lại 8 test thể lực, kỹ thuật, chƣa có sự khác

biệt có ý nghĩa thống kê ở ngƣỡng xác suất P > 0.05 với (ttính < tbảng = 2.13).

- Kết quả kiểm tra sau 12 tháng: Thời điểm thi kết thúc học phần 4, đề tài tiến hành kiểm tra đánh giá thể lực và kỹ thuật của SVCSCL tại trƣờng ĐHCT của 2 nhóm ĐC và TN thông qua các test đã lựa chọn. Kết quả đƣợc trình bày ở bảng 3.30.

TT Test t P

Bảng 3.30. Kết quả kiểm tra các test thể lực, kỹ thuật của 2 nhóm ĐC và TN sau 12 tháng thực nghiệm ± ) Nhóm TN (n = 15) Kết quả kiểm tra ( Nhóm ĐC (n = 15)

I Các test thể lực

46.27 ± 1.33

48.25 ± 1.97

3.23

23.93 ± 1.83

26.87 ± 1.36

5.00

< 0.05

2.47 ± 0.08

2.62 ± 0.14

3.35

< 0.05

4.49 ± 0.17

4.33 ± 0.11

-3.10

< 0.05

7.11 ± 0.32

7.72 ± 0.40

4.63

< 0.05

1 Lực bóp tay thuận/ kg 2 Nằm ngửa gập bụng 30s/ lần. 3 Bật xa tại chỗ/ cm. 4 Chạy 30m xuất phát cao/ s. 5 Ném quả cầu lông đi xa/ m.

44.33 ± 2.99

50.87 ± 3.54

5.46

< 0.05

6

Lăng vợt mô phỏng đánh cầu trên đỉnh đầu 1 phút/ lần.

107.27 ± 8.85

119.1 ± 7.21

4.00

< 0.05

36.6 ± 0.63

35.81 ± 0.62

-3.46

< 0.05

98.07 ± 0.8

94.2 ± 0.94

-12.12 < 0.05

7 Nhảy dây đơn 1 phút/ lần. 8 Di chuyển ngang sân đơn 20 lần/ s. 9 Di chuyển 4 góc sân 10 lần/ s.

12.67 ± 0.72

13.67 ± 0.62

4.08

< 0.05

10

Di chuyển tiến lùi mô phỏng động tác chặn, đập cầu 1 phút/ lần.

80.8 ± 1.15

79.27 ± 1.91

-2.66

< 0.05

< 0.05

11 Bật nhảy đập cầu mạnh 40 quả/ s. II Các test kỹ thuật

5.67 ± 0.49

6.53 ± 0.52

4.66

< 0.05

12

Phát cầu trái tay thấp gần vào ô 1m x 1m (10 quả).

5.27 ± 0.46

6.27 ± 0.46

5.89

< 0.05

13

Phát cầu thuận tay cao sâu vào ô 2.59 x 0.76m (10 quả).

6.4 ± 0.51

6.87 ± 0.35

2.95

< 0.05

14

Đánh cầu cao sâu theo 1 đƣờng thẳng vào ô 2,53 x 1m (10 quả).

6.33 ± 0.49

7.00 ± 0.53

3.56

< 0.05

15

Đánh cầu cao sâu theo 1 đƣờng chéo vào ô 2,53 x 1m (10 quả).

5.27 ± 0.46

6.33 ± 0.49

6.12

< 0.05

16

Chặn cầu bên trái vào ô 1m x 1m (10 quả).

5.67 ± 0.49

6.4 ± 0.51

4.00

< 0.05

17

Chặn cầu bên phải vào ô 1m x 1m (10 quả).

5.00 ± 0.38

6.07 ± 0.46

7.00

< 0.05

18

Đập cầu dọc biên vào ô 1m x 6.70m (10 quả).

136

Qua bảng 3.30 cho thấy: Kết quả kiểm tra so sánh thể lực, kỹ thuật của

SVCSCL ở hai nhóm ĐC và TN sau 12 tháng thực nghiệm nhƣ sau:

+ Các test thể lực: bao gồm 11 test

Có 11/11 test bao gồm: Lực bóp tay thuận/ kg; Nằm ngửa gập bụng 30s/

lần; Bật xa tại chỗ/ cm; Chạy 30m xuất phát cao/ s; Ném quả cầu lông đi xa/ m;

Lăng vợt mô phỏng đánh cầu trên đỉnh đầu (1 phút/ lần); Nhảy dây đơn

(1ph/lần); Di chuyển ngang sân đơn 20 lần/ s; Di chuyển 4 góc sân 10 lần/s; Di

chuyển tiến lùi mô phỏng động tác chặn, đập cầu 1 phút/ lần; Bật nhảy đập cầu

mạnh 40 quả/s; Sau 12 tháng tiến hành TN của 2 nhóm ĐC và TN có sự khác

biệt có ý nghĩa thống kê ở ngƣỡng xác xuất P<0.05 với (ttính=3.23; 5.00; 3.35;

-3.10; 4.63; 5.46; 4.00; -3.46; -12.12; 4.08;-2.66>tbảng=2.13).

+ Các test kỹ thuật: bao gồm 07 test

Có 07/7 test bao gồm: Phát cầu trái tay thấp gần vào ô 1m x 1m (10

quả); Phát cầu thuận tay cao sâu vào ô 2.59 x 0.76m (10 quả); Đánh cầu cao

sâu theo 1 đƣờng thẳng vào ô 2.53 x 1m (10 quả); Đánh cầu cao sâu theo 1

đƣờng chéo vào ô 2.53 x 1m (10 quả); Chặn cầu bên trái vào ô 1m x 1m (10

quả); Chặn cầu bên phải vào ô 1m x 1m (10 quả); Đập cầu dọc biên vào ô 1m

x 6.70m (10 quả); Sau 12 tháng tiến hành TN của 2 nhóm ĐC và TN có sự

khác biệt có ý nghĩa thống kê ở ngƣỡng xác xuất P < 0.05 với (ttính = 4.66;

5.89; 2.95; 3.56; 6.12; 4.00; 7.00 > tbảng = 2.13).

Kết quả kiểm tra sau 12 tháng nghiệm cho thấy 18 test về thể lực, kỹ

thuật của SVCSCL trƣờng ĐHCT có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở

ngƣỡng xác xuất P < 0.05 với (ttính > tbảng = 2.13).

- Kết quả kiểm tra sau 16 tháng:

Thời điểm thi kết thúc học phần 5. Kết quả đƣợc trình bày ở bảng 3.31.

TT Test t P

I Các test thể lực

Bảng 3.31. Kết quả kiểm tra các test thể lực, kỹ thuật của 2 nhóm ĐC và TN sau 16 tháng thực nghiệm ± ) Nhóm TN (n = 15) Kết quả kiểm tra ( Nhóm ĐC (n = 15)

46.73 ± 1.75

49.37 ± 2.51

3.34

< 0.05

24.13 ± 1.68

28.00 ± 0.93

7.79

< 0.05

2.5 ± 0.09

2.71 ± 0.12

5.75

4.45 ± 0.16

4.29 ± 0.10

-3.10

< 0.05

7.12 ± 0.29

7.94 ± 0.44

6.00

< 0.05

1 Lực bóp tay thuận/ kg 2 Nằm ngửa gập bụng 30s/ lần. 3 Bật xa tại chỗ/ cm. 4 Chạy 30m xuất phát cao/ s. 5 Ném quả cầu lông đi xa/ m.

44.13 ± 2.75

52.00 ± 2.78

7.80

< 0.05

6

109.4 ± 9.55

126.9 ± 8.63

5.25

< 0.05

36.47 ± 0.74

34.8 ± 0.67

-6.47

< 0.05

96.93 ± 0.96

92.6 ± 1.24

-10.69 < 0.05

Lăng vợt mô phỏng đánh cầu trên đỉnh đầu 1 phút/ lần. 7 Nhảy dây đơn 1 phút/ lần. 8 Di chuyển ngang sân đơn 20 lần/ s. 9 Di chuyển 4 góc sân 10 lần/ s.

13.00 ± 0.76

14.53 ± 0.83

5.26

< 0.05

10

Di chuyển tiến lùi mô phỏng động tác chặn, đập cầu 1 phút/ lần.

79.93 ± 1.16

76.6 ± 1.12

-7.98

< 0.05

< 0.05

11 Bật nhảy đập cầu mạnh 40 quả/ s. II Các test kỹ thuật

6.07 ± 0.46

7.13 ± 0.52

5.93

< 0.05

12

5.87 ± 0.35

6.73 ± 0.46

5.80

< 0.05

13

6.53 ± 0.52

7.27 ± 0.59

3.64

< 0.05

14

6.47 ± 0.52

7.13 ± 0.35

4.09

< 0.05

15

5.67 ± 0.49

7.20 ± 0.41

9.25

< 0.05

16

5.73 ± 0.46

6.93 ± 0.59

6.21

< 0.05

17

5.20 ± 0.41

6.27 ± 0.46

6.72

< 0.05

18

Phát cầu trái tay thấp gần vào ô 1m x 1m (10 quả). Phát cầu thuận tay cao sâu vào ô 2.59 x 0.76m (10 quả). Đánh cầu cao sâu theo 1 đƣờng thẳng vào ô 2,53 x 1m (10 quả). Đánh cầu cao sâu theo 1 đƣờng chéo vào ô 2,53 x 1m (10 quả). Chặn cầu bên trái vào ô 1m x 1m (10 quả). Chặn cầu bên phải vào ô 1m x 1m (10 quả). Đập cầu dọc biên vào ô 1m x 6.70m (10 quả).

137

Qua bảng 3.31 cho thấy: Kết quả kiểm tra trên khách thể nghiên cứu ở

2 nhóm Đối chứng và Thực nghiệm về thể lực, kỹ thuật sau 16 tháng:

+ Các test thể lực: bao gồm 11 test

Có 11/11 test bao gồm: Lực bóp tay thuận/ kg; Nằm ngửa gập bụng

30s/ lần; Bật xa tại chỗ/ cm; Chạy 30m xuất phát cao/ s; Ném quả cầu lông đi

xa/ m; Lăng vợt mô phỏng đánh cầu trên đỉnh đầu (1 phút/ lần); Nhảy dây

đơn (1 ph/ lần); Di chuyển ngang sân đơn 20 lần/ s; Di chuyển 4 góc sân 10

lần/ s; Di chuyển tiến lùi mô phỏng động tác chặn, đập cầu 1 phút/ lần; Bật

nhảy đập cầu mạnh 40 quả/ s; Sau 16 tháng tiến hành TN của 2 nhóm ĐC và

TN có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở ngƣỡng xác xuất P<0.05 với

(ttính=3.34; 7.79; 5.75; -3.10; 6.00; 7.80; 5.25; -6.47; -10.69; 5.26; -

7.98>tbảng=2.13).

+ Các test kỹ thuật: bao gồm 07 test

Có 07/7 test bao gồm: Phát cầu trái tay thấp gần vào ô 1m x 1m (10

quả); Phát cầu thuận tay cao sâu vào ô 2.59 x 0.76m (10 quả); Đánh cầu cao

sâu theo 1 đƣờng thẳng vào ô 2.53 x 1m (10 quả); Đánh cầu cao sâu theo 1

đƣờng chéo vào ô 2.53 x 1m (10 quả); Chặn cầu bên trái vào ô 1m x 1m (10

quả); Chặn cầu bên phải vào ô 1m x 1m (10 quả); Đập cầu dọc biên vào ô 1m

x 6.70m (10 quả); Sau 16 tháng tiến hành TN của 2 nhóm ĐC và TN có sự

khác biệt có ý nghĩa thống kê ở ngƣỡng xác xuất P < 0.05 với (ttính=5.93;

5.80; 3.64; 4.09; 9.25; 6.21; 6.72 > tbảng = 2.13).

Kết quả kiểm tra sau 16 tháng nghiệm ở khách thể nghiên cứu cho thấy

18 test về thể lực, kỹ thuật của sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành Giáo dục

Thể chất theo học chế tín chỉ trƣờng Đại học Cần Thơ có sự khác biệt có ý

nghĩa thống kê ở ngƣỡng xác xuất P < 0.05 với (ttính > tbảng = 2.13).

Bảng 3.32. Kết quả so sánh tự đối chiếu các test đánh giá thể lực, kỹ thuật

trƣớc và sau 16 tháng thực nghiệm của 2 khách thể nghiên cứu

Nhóm ĐC (n=15)

Nhóm TN (n=15)

(tbảng với P < 0.05 = 2.13)

(tbảng với P < 0.05 = 2.13)

t

t

P

TT

Test

Trƣớc TN (

±

)

Sau TN (

±

)

Trƣớc TN (

±

)

Sau TN (

±

)

1

Lực bóp tay thuận/ kg

46.07 ± 2.09

46.73 ± 1.75

46.00 ± 1.65

49.37 ± 2.51

4.35

< 0.05

0.94

2

Nằm ngửa gập bụng 30s/ lần.

23.07 ± 1.58

24.13 ± 1.68

22.8 ± 1.52

28.00 ± 0.93

11.31

< 0.05

1.78

3

Bật xa tại chỗ/ cm.

2.44 ± 0.13

2.5 ± 0.09

2.48 ± 0.22

2.71 ± 0.12

3.64

< 0.05

1.34

4

Chạy 30m xuất phát cao/ s.

4.50 ± 0.24

4.50 ± 0.2

4.52 ± 0.21

4.29 ± 0.10

-3.98

< 0.05

0.00

5

Ném quả cầu lông đi xa/ m.

7.00 ± 0.51

7.12 ± 0.29

6.77 ± 0.57

7.94 ± 0.44

6.28

< 0.05

0.79

6

Lăng vợt mô phỏng ĐC trên đỉnh đầu 1 phút/ lần.

6.46

< 0.05

44.27 ± 2.69

44.13 ± 2.75

-0.14

45.4 ± 2.82

52.00 ± 2.78

7

Nhảy dây đơn 1 phút/ lần.

6.06

< 0.05

105.87 ± 8.22

109.4 ± 9.55

1.08

109.33 ± 7.15

126.9 ± 8.63

8

Di chuyển ngang sân đơn 20 lần/ s.

37.4 ± 0.63

36.47 ± 0.74

-3.70

37.47 ± 0.92

34.8 ± 0.67

-9.10

< 0.05

9

Di chuyển 4 góc sân 10 lần/ s.

100.73 ± 2.48

96.93 ± 0.96

-4.91

100.67 ± 2.66

92.6 ± 1.24

-10.63

< 0.05

10 DC tiến lùi MPĐT chặn, đập cầu 1 phút/ lần.

11.53 ± 0.83

13.00 ± 0.76

5.05

11.47 ± 0.83

14.53 ± 0.83

10.02

< 0.05

11 Bật nhảy đập cầu mạnh 40 quả/ s.

82.53 ± 1.19

79.93 ± 1.16

-6.06

82.6 ± 1.3

76.6 ± 1.12

-13.53

< 0.05

12

PC trái tay thấp gần vào ô 1m x 1m (10 quả).

5.00 ± 0.38

6.07 ± 0.0.46

5.13 ± 0.38

7.13 ± 0.52

12.40

< 0.05

7.00

13

PC thuận tay cao sâu vào ô 2.59 x 0.76m (10 quả)

4.93 ± 0.26

5.87 ± 0.35

4.87 ± 0.35

6.73 ± 0.46

12.54

< 0.05

8.35

14 ĐCCS theo 1 đƣờng thẳng vào ô 2,53 x 1m (10 q)

6.13 ± 0.35

6.53 ± 0.52

6.07 ± 0.26

7.27 ± 0.59

7.17

< 0.05

2.48

15 ĐCCS theo 1 đƣờng chéo vào ô 2,53 x 1m (10 q).

5.93 ± 0.26

6.47 ± 0.52

5.87 ± 0.35

7.13 ± 0.35

9.96

< 0.05

3.59

16 Chặn cầu bên trái vào ô 1m x 1m (10 quả).

5.07 ± 0.26

5.67 ± 0.49

5.13 ± 0.35

7.20 ± 0.41

14.89

< 0.05

4.17

17 Chặn cầu bên phải vào ô 1m x 1m (10 quả).

5.20 ± 0.41

5.73 ± 0.46

5.07 ± 0.26

6.93 ± 0.59

11.12

< 0.05

3.33

18 Đập cầu dọc biên vào ô 1m x 6.70m (10 quả).

4.07 ± 0.26

5.20 ± 0.41

4.13 ± 0.35

6.27 ± 0.46

14.43

< 0.05

8.93

Bảng 3.33. Nhịp độ tăng trƣởng của các test thể lực, kỹ thuật của nhóm Đối chứng

qua các giai đoạn thực nghiệm (n=15)

Nhịp độ tăng trƣởng (W%)

Kết quả kiểm tra qua các giai đoạn (

± )

TT

Test

Trƣớc TN

Sau TN 8 tháng

Sau TN 16 tháng

W1-2

W2-3

W1-3

(1)

(2)

(3)

1 Lực bóp tay thuận/ kg

46.07 ± 2.09

46.73 ± 1.75

46.2 ± 2.27

0.28

1.14

1.42

2 Nằm ngửa gập bụng 30s/ lần.

23.07 ± 1.58

24.13 ± 1.68

23.87 ± 2.1

3.41

1.08

4.49

3 Bật xa tại chỗ/ cm.

2.44 ± 0.13

2.5 ± 0.09

2.46 ± 0.1

0.82

1.61

2.43

4 Chạy 30m xuất phát cao/ s.

4.50 ± 0.24

4.50 ± 0.2

4.45 ± 0.16

-1.12

1.12

0.00

5 Ném quả cầu lông đi xa/ m.

7.00 ± 0.51

7.12 ± 0.29

7.06 ± 0.43

0.85

0.85

1.70

6 Lăng vợt mô phỏng ĐC trên đỉnh đầu 1 phút/ lần.

44.27 ± 2.69

44.13 ± 2.75

44.4 ± 2.38

0.29

-0.61

-0.32

7 Nhảy dây đơn 1 phút/ lần.

105.87 ± 8.22

109.4 ± 9.55

107.53 ± 7.16

1.56

1.72

3.28

8 Di chuyển ngang sân đơn 20 lần/ s.

37.4 ± 0.63

36.47 ± 0.74

36.87 ± 0.74

-1.43

-1.09

-2.52

9 Di chuyển 4 góc sân 10 lần/ s.

100.73 ± 2.48

96.93 ± 0.96

-1.73

-2.11

-3.84

10 DC tiến lùi MPĐT chặn, đập cầu 1 phút/ lần.

11.53 ± 0.83

13.00 ± 0.76

99.00 ± 1.41 12.47 ± 0.52

7.83

4.16

11.99

11 Bật nhảy đập cầu mạnh 40 quả/ s.

82.53 ± 1.19

79.93 ± 1.16

-1.13

-2.07

-3.20

12 PC trái tay thấp gần vào ô 1m x 1m (10 quả).

5.00 ± 0.38

6.07 ± 0.0.46

5.26

14.11

19.33

13 PC thuận tay cao sâu vào ô 2.59 x 0.76m (10 quả)

4.93 ± 0.26

5.87 ± 0.35

6.67

10.77

17.41

14 ĐCCS theo 1 đƣờng thẳng vào ô 2,53 x 1m (10 q)

6.13 ± 0.35

6.53 ± 0.52

81.6 ± 1.06 5.27 ± 0.46 5.27 ± 0.46 6.33 ± 0.49

3.21

3.11

6.32

15 ĐCCS theo 1 đƣờng chéo vào ô 2,53 x 1m (10 q).

5.93 ± 0.26

6.47 ± 0.52

6.27 ± 0.46

5.57

3.14

8.71

16 Chặn cầu bên trái vào ô 1m x 1m (10 quả).

5.07 ± 0.26

5.67 ± 0.49

3.87

7.31

11.17

17 Chặn cầu bên phải vào ô 1m x 1m (10 quả).

5.20 ± 0.41

5.73 ± 0.46

5.27 ± 0.46 5.27 ± 0.46

1.34

8.36

9.70

18 Đập cầu dọc biên vào ô 1m x 6.70m (10 quả).

4.07 ± 0.26

5.20 ± 0.41

4.8 ± 0.41

16.46

8.00

24.38

Bảng 3.34. Nhịp độ tăng trƣởng của các test thể lực, kỹ thuật của nhóm Thực nghiệm

qua các giai đoạn thực nghiệm (n=15)

Nhịp độ tăng trƣởng (W%)

Kết quả kiểm tra qua các giai đoạn (

± )

TT

Test

Trƣớc TN

Sau TN 8 tháng

Sau TN 16 tháng

W1-2

W2-3

W1-3

(1)

(2)

(3)

1 Lực bóp tay thuận/ kg

47.53 ± 1.62

46.00 ± 1.65

49.37 ± 2.51

2 Nằm ngửa gập bụng 30s/ lần.

24.73 ± 1.28

22.8 ± 1.52

28.00 ± 0.93

3 Bật xa tại chỗ/ cm.

2.53 ± 0.16

2.48 ± 0.22

2.71 ± 0.12

4 Chạy 30m xuất phát cao/ s.

4.39 ± 0.15

4.52 ± 0.21

4.29 ± 0.10

5 Ném quả cầu lông đi xa/ m.

7.43 ± 0.43

6.77 ± 0.57

7.94 ± 0.44

6 Lăng vợt mô phỏng ĐC trên đỉnh đầu 1 phút/ lần.

48.6 ± 2.59

45.4 ± 2.82

52.00 ± 2.78

7 Nhảy dây đơn 1 phút/ lần.

115.3 ± 7.28

109.33 ± 7.15

126.9 ± 8.63

8 Di chuyển ngang sân đơn 20 lần/ s.

36.5 ± 0.48

37.47 ± 0.92

34.8 ± 0.67

9 Di chuyển 4 góc sân 10 lần/ s.

96.87 ± 1.68

100.67 ± 2.66

92.6 ± 1.24

10 DC tiến lùi MPĐT chặn, đập cầu 1 phút/ lần.

13.00 ± 0.53

11.47 ± 0.83

14.53 ± 0.83

11 Bật nhảy đập cầu mạnh 40 quả/ s.

80.82 ± 1.34

82.6 ± 1.3

76.6 ± 1.12

12 PC trái tay thấp gần vào ô 1m x 1m (10 quả).

6.2 ± 0.41

5.13 ± 0.38

7.13 ± 0.52

13 PC thuận tay cao sâu vào ô 2.59 x 0.76m (10 quả)

6.13 ± 0.35

4.87 ± 0.35

6.73 ± 0.46

14 ĐCCS theo 1 đƣờng thẳng vào ô 2,53 x 1m (10 q)

6.47 ± 0.52

6.07 ± 0.26

7.27 ± 0.59

15 ĐCCS theo 1 đƣờng chéo vào ô 2,53 x 1m (10 q).

6.6 ± 0.51

5.87 ± 0.35

7.13 ± 0.35

16 Chặn cầu bên trái vào ô 1m x 1m (10 quả).

5.87 ± 0.35

5.13 ± 0.35

7.20 ± 0.41

17 Chặn cầu bên phải vào ô 1m x 1m (10 quả).

6.2 ± 0.41

5.07 ± 0.26

6.93 ± 0.59

18 Đập cầu dọc biên vào ô 1m x 6.70m (10 quả).

5.73 ± 0.46

4.13 ± 0.35

6.27 ± 0.46

3.27 8.12 2.00 -2.92 9.30 6.81 5.32 -2.62 -3.85 12.51 -2.18 18.89 22.91 6.38 11.71 13.45 20.05 32.45 3.80 12.40 6.87 -2.30 6.64 6.76 9.58 -4.77 -4.51 11.12 -5.36 13.95 9.33 11.64 7.72 5.47 11.12 9.00 7.07 20.47 8.86 -5.22 15.91 13.55 14.88 -7.39 -8.35 23.54 -7.54 32.63 32.07 17.99 19.38 18.89 31.00 41.15

Biểu đồ 3.1. Nhịp tăng trƣởng test lực bóp tay thuận của 2 nhóm ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm

Biểu đồ 3.2. Nhịp tăng trƣởng test nằm ngửa gập bụng của 2 nhóm ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm

Biểu đồ 3.3. Nhịp tăng trƣởng test bật xa tại chỗ của 2 nhóm ĐC và TN

qua các giai đoạn thực nghiệm

Biểu đồ 3.4. Nhịp tăng trƣởng test chạy 30m XPC của 2 nhóm ĐC và TN

qua các giai đoạn thực nghiệm

Biểu đồ 3.5. Nhịp tăng trƣởng test ném quả cầu lông của 2 nhóm ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm

Biểu đồ 3.6. Nhịp tăng trƣởng test lăng vợt của 2 nhóm ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm

Biểu đồ 3.7. Nhịp tăng trƣởng test nhảy dây của 2 nhóm ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm

Biểu đồ 3.8. Nhịp tăng trƣởng test di chuyển ngang của 2 nhóm ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm

Biểu đồ 3.9. Nhịp tăng trƣởng test di chuyển 4 góc của 2 nhóm ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm

Biểu đồ 3.10. Nhịp tăng trƣởng test di chuyển tiến lùi của 2 nhóm ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm

Biểu đồ 3.11. Nhịp tăng trƣởng test bật nhảy đập cầu của 2 nhóm ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm

Biểu đồ 3.12. Nhịp tăng trƣởng test phát cầu trái tay của 2 nhóm ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm

Biểu đồ 3.13. Nhịp tăng trƣởng test phát cầu thuận tay của 2 nhóm ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm

Biểu đồ 3.14. Nhịp tăng trƣởng test đánh cầu cao sâu theo 1 đƣờng thẳng của 2 nhóm ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm

Biểu đồ 3.15. Nhịp tăng trƣởng test đánh cầu cao sâu theo 1 đƣờng chéo của 2 nhóm ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm

Biểu đồ 3.16. Nhịp tăng trƣởng test chặn cầu bên trái của 2 nhóm ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm

Biểu đồ 3.17. Nhịp tăng trƣởng test chặn cầu bên phải của 2 nhóm ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm

Biểu đồ 3.18. Nhịp tăng trƣởng test đập cầu dọc biên của 2 nhóm ĐC và TN qua các giai đoạn thực nghiệm

138

Qua các kết quả thu đƣợc ở các bảng 3.28; 3.29; 3.30; 3.31; Bảng so

sánh tự đối chiếu bảng 3.32; Nhịp độ tăng trƣởng bảng 3.33; 3.34 và các biểu

đồ từ 3.1 đến 3.18 cho thấy:

- Sau thực nghiệm 4, 8, 12, 16 trên khách thể nghiên cứu đối với các

nội dung kiểm tra về thể lực và kỹ thuật thì hầu hết các test thể lực nhóm TN

tăng cao hơn nhóm ĐC: Sau 4 tháng có 16/18 test thể lực, kỹ thuật nhóm TN

phát triển cao hơn nhóm ĐC, còn lại 1 test không cao và 1 test thấp hơn nhóm

ĐC; Sau 8 tháng có 18/18 test thể lực, kỹ thuật nhóm TN phát triển cao hơn

nhóm ĐC; Sau 12 tháng có 18/18 test thể lực, kỹ thuật nhóm TN phát triển

tăng cao hơn nhóm ĐC; Sau 16 tháng có 18/18 test thể lực, kỹ thuật nhóm TN

phát triển tăng cao hơn hẳn so với nhóm ĐC.

- Khi so sánh bằng phƣơng pháp tự đối chiếu: Nhóm ĐC đối với các

nội dung kiểm tra đánh giá thể lực, kỹ thuật sau thời gian thực nghiệm 16

tháng cho thấy (7/18 test không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở ngƣỡng

xác xuất P > 0.05 với ttính đều < tbảng = 2.13 và 11/18 test đã có sự khác biệt rõ

rệt với ttính đều > tbảng = 2.13 ở ngƣỡng xác xuất P < 0.05); Nhóm TN

hầu hết 18/18 test đã có sự khác biệt rõ rệt với ttính đều > tbảng = 2.13 ở

ngƣỡng xác xuất P < 0.05.

- Nhịp độ tăng trƣởng của các test thể lực, kỹ thuật của nhóm TN tăng

cao hơn so với nhóm ĐC cụ thể sau 16 tháng: Nhóm ĐC có 1 test không tăng

trƣởng còn lại 17/18 test tăng trƣởng (từ 0 đến 24.38) kém hơn nhóm TN;

Nhóm TN có 18/18 test tăng trƣởng (từ -5.22 đến 41.15) cao hơn nhiều so với

nhóm ĐC.

Tóm lại: Luận án đã kiểm tra kiểm tra so sánh thể lực, kỹ thuật của

sinh viên chuyên sâu cầu lông ở 2 nhóm Đối chứng và Thực nghiệm.

- Sau thời gian thực nghiệm 4, 8, 12, 16 tháng (bảng 3.27; 3.28; 3.29;

3.30) đối với các nội dung kiểm tra thể lực, kỹ thuật của SVCSCL khóa 41

139

trƣờng ĐHCT ở 2 nhóm ĐC và TN đều phát triển. Sự phát triển về thể lực, kỹ

thuật 18/18 test ở nhóm TN cao hơn so với nhóm ĐC.

- So sánh bằng phƣơng pháp tự đối chiếu: Nội dung kiểm tra đánh giá

thể lực, kỹ thuật sau thời gian thực nghiệm 16 tháng cho thấy: Nhóm ĐC có

11/18 test đã có sự khác biệt rõ rệt với ttính đều > tbảng = 2.13 ở ngƣỡng xác

xuất P < 0.05); Nhóm TN có hầu hết 18/18 test có sự khác biệt rõ rệt với ttính

đều > tbảng = 2.13 ở ngƣỡng xác xuất P < 0.05.

- Nhịp độ tăng trƣởng của các test thể lực, kỹ thuật của nhóm TN tăng

cao hơn so với nhóm ĐC ở 18/18 test.

Chính gì sự phát triển tăng cao ở các test thể lực, kỹ thuật và nhịp độ

tăng trƣởng cao qua thời gian 4, 8, 12, 16 tháng của nhóm TN qua ứng dụng

trong tập luyện, đã thể hiện chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL khóa 41

trƣờng ĐHCT đổi mới đạt kết quả tốt nhƣ mong đợi.

3.3.1.3. Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá thể lực, kỹ thuật cho khách

thể nghiên cứu

Để có thể đánh giá và theo dõi sự phát triển thể lực, kỹ thuật của

SVCSCL trƣờng ĐHCT ở từng test bằng cách tính điểm theo thang độ C với

công thức C = 5 + 2Z (đƣợc trình bày ở chƣơng 2 mục 2.17 trang 63), đồng

thời có thể điều chỉnh năng lực từng cá nhân của các sinh viên qua các học

phần của khách thể nghiên cứu và thang điểm 10.

Kết quả kiểm tra các test thể lực, kỹ thuật của khách thể nghiên cứu

trƣớc thực nghiệm bảng 3.26 và sau thực nghiệm bảng 3.28; 3.29; 3.30; 3.31

(Sau 4 tháng, 8 tháng, 12 tháng, 16 tháng) và bảng thang điểm đƣợc trình bày

ở bảng 3.35; 3.36; 3.37; 3.38.

Bảng 3.35. Thang điểm đánh giá phát triển thể lực - kỹ thuật của nhóm TN sau 4 tháng

Điểm

TT

Test

10

9

8

7

6

5

4

3

2

1

Test thể lực

I

1

2

3

4

5

6

48.93 25.09 2.82 4.28 7.69 50.54

48.17 24.37 2.72 4.38 7.46 49.25

46.65 22.93 2.53 4.57 7.00 46.67

47.41 23.65 2.63 4.47 7.23 47.96

49.69 25.81 2.91 4.19 7.92 51.83

44.37 20.77 2.25 4.85 6.31 42.80

45.89 22.21 2.44 4.66 6.77 45.38

45.13 21.49 2.34 4.76 6.54 44.09

7

8

38.82

9

Lực bóp tay thuận/ kg Nằm ngửa gập bụng 30s/ lần. Bật xa tại chỗ/ cm. Chạy 30m xuất phát cao/ s. Ném quả cầu lông đi xa/ m. Lăng vợt mô phỏng ĐC trên đỉnh đầu 1 phút/ lần. Nhảy dây đơn 1 phút/ lần. Di chuyển ngang sân đơn 20 lần/ s. Di chuyển 4 góc sân 10 lần/ s.

43.61 50.45 20.05 26.53 2.15 3.01 4.95 4.09 6.08 8.15 53.12 41.51 128.48 125.10 121.73 118.35 114.98 111.60 108.23 104.85 101.48 98.10 39.33 39.85 35.21 38.30 100.45 101.41 102.37 103.33 94.69 11.43 12.21 13.77 84.33 82.65 79.29

37.79 99.49 12.47 82.09

36.24 96.61 13.25 80.41

35.73 95.65 13.51 79.85

36.76 97.57 12.99 80.97

37.27 98.53 12.73 81.53

11.69 83.77

11.95 83.21

10 DC tiến lùi MPĐT chặn, đập cầu 1 phút/ lần. 11 Bật nhảy đập cầu mạnh 40 quả/ s. II Test kỹ thuật

12

13

PC trái tay thấp gần vào ô 1m x 1m (10 quả). PC thuận tay cao sâu vào ô 2.59 x 0.76m (10 quả) 14 ĐCCS theo 1 đƣờng thẳng vào ô 2,53 x 1m (10 q) 15 ĐCCS theo 1 đƣờng chéo vào ô 2,53 x 1m (10 q). 16 Chặn cầu bên trái vào ô 1m x 1m (10 quả). 17 Chặn cầu bên phải vào ô 1m x 1m (10 quả). 18 Đập cầu dọc biên vào ô 1m x 6.70m (10 quả).

10 10 10 10 10 10 10

9 9 9 9 9 9 9

8 8 8 8 8 8 8

7 7 7 7 7 7 7

6 6 6 6 6 6 6

5 5 5 5 5 5 5

4 4 4 4 4 4 4

3 3 3 3 3 3 3

2 2 2 2 2 2 2

1 1 1 1 1 1 1

Bảng 3.36. Thang điểm đánh giá phát triển thể lực - kỹ thuật của nhóm TN sau 8 tháng

Điểm

TT

Test

10

9

8

7

6

5

4

3

2

1

Test thể lực

I

1

2

3

4

5

6

49.15 26.01 2.69 4.32 7.86 51.19

49.96 26.65 2.77 4.24 8.08 52.49

50.77 27.29 2.85 4.17 8.29 53.78

47.53 24.73 2.53 4.47 7.43 48.60

48.34 25.37 2.61 4.39 7.65 49.90

45.10 22.81 2.29 4.69 6.79 44.72

46.72 24.09 2.45 4.54 7.22 47.31

45.91 23.45 2.37 4.62 7.00 46.01

7

8

9

Lực bóp tay thuận/ kg Nằm ngửa gập bụng 30s/ lần. Bật xa tại chỗ/ cm. Chạy 30m xuất phát cao/ s. Ném quả cầu lông đi xa/ m. Lăng vợt mô phỏng ĐC trên đỉnh đầu 1 phút/ lần. Nhảy dây đơn 1 phút/ lần. Di chuyển ngang sân đơn 20 lần/ s. Di chuyển 4 góc sân 10 lần/ s.

44.29 51.58 22.17 27.93 2.21 2.93 4.77 4.09 6.57 8.51 43.42 55.08 133.50 129.86 126.22 122.58 118.94 115.30 111.66 108.02 104.38 100.74 37.22 36.50 36.74 35.54 37.70 37.46 99.39 100.23 101.07 97.71 96.87 93.51 11.94 12.21 12.47 13.00 13.27 14.33 84.17 83.50 82.83 81.49 80.82 78.14

36.98 98.55 12.74 82.16

36.02 95.19 13.80 79.48

35.78 94.35 14.06 78.81

36.26 96.03 13.53 80.15

10 DC tiến lùi MPĐT chặn, đập cầu 1 phút/ lần. 11 Bật nhảy đập cầu mạnh 40 quả/ s. II Test kỹ thuật

12

13

PC trái tay thấp gần vào ô 1m x 1m (10 quả). PC thuận tay cao sâu vào ô 2.59 x 0.76m (10 quả) 14 ĐCCS theo 1 đƣờng thẳng vào ô 2,53 x 1m (10 q) 15 ĐCCS theo 1 đƣờng chéo vào ô 2,53 x 1m (10 q). 16 Chặn cầu bên trái vào ô 1m x 1m (10 quả). 17 Chặn cầu bên phải vào ô 1m x 1m (10 quả). 18 Đập cầu dọc biên vào ô 1m x 6.70m (10 quả).

10 10 10 10 10 10 10

9 9 9 9 9 9 9

8 8 8 8 8 8 8

7 7 7 7 7 7 7

6 6 6 6 6 6 6

5 5 5 5 5 5 5

4 4 4 4 4 4 4

3 3 3 3 3 3 3

2 2 2 2 2 2 2

1 1 1 1 1 1 1

Bảng 3.37. Thang điểm đánh giá phát triển thể lực - kỹ thuật của nhóm TN sau 12 tháng

Điểm

TT

Test

10

9

8

7

6

5

4

3

2

1

Test thể lực

I

1

2

3

4

5

6

50.22 28.23 2.76 4.28 8.12 54.41

49.24 27.55 2.69 4.33 7.92 52.64

48.25 26.87 2.62 4.39 7.72 50.87

51.21 28.91 2.83 4.22 8.32 56.18

52.19 29.59 2.90 4.17 8.52 57.95

45.30 24.83 2.41 4.55 7.12 45.56

47.27 26.19 2.55 4.44 7.52 49.10

46.28 25.51 2.48 4.50 7.32 47.33

7

8

9

Lực bóp tay thuận/ kg Nằm ngửa gập bụng 30s/ lần. Bật xa tại chỗ/ cm. Chạy 30m xuất phát cao/ s. Ném quả cầu lông đi xa/ m. Lăng vợt mô phỏng ĐC trên đỉnh đầu 1 phút/ lần. Nhảy dây đơn 1 phút/ lần. Di chuyển ngang sân đơn 20 lần/ s. Di chuyển 4 góc sân 10 lần/ s.

44.31 53.18 24.15 30.27 2.34 2.97 4.61 4.11 6.92 8.72 43.79 59.72 137.10 133.49 129.89 126.28 122.68 119.07 115.47 111.86 108.26 104.65 37.36 34.57 96.55 92.32 12.43 15.22 84.05 75.45

37.05 96.08 12.74 83.09

35.19 93.26 14.60 77.36

36.74 95.61 13.05 82.14

35.81 94.20 13.98 79.27

34.88 92.79 14.91 76.41

36.12 94.67 13.67 80.23

36.43 95.14 13.36 81.18

35.50 93.73 14.29 78.32

10 DC tiến lùi MPĐT chặn, đập cầu 1 phút/ lần. 11 Bật nhảy đập cầu mạnh 40 quả/ s. II Test kỹ thuật

12

13

PC trái tay thấp gần vào ô 1m x 1m (10 quả). PC thuận tay cao sâu vào ô 2.59 x 0.76m (10 quả) 14 ĐCCS theo 1 đƣờng thẳng vào ô 2,53 x 1m (10 q) 15 ĐCCS theo 1 đƣờng chéo vào ô 2,53 x 1m (10 q). 16 Chặn cầu bên trái vào ô 1m x 1m (10 quả). 17 Chặn cầu bên phải vào ô 1m x 1m (10 quả). 18 Đập cầu dọc biên vào ô 1m x 6.70m (10 quả).

10 10 10 10 10 10 10

8 8 8 8 8 8 8

7 7 7 7 7 7 7

6 6 6 6 6 6 6

5 5 5 5 5 5 5

4 4 4 4 4 4 4

3 3 3 3 3 3 3

2 2 2 2 2 2 2

1 1 1 1 1 1 1

9 9 9 9 9 9 9

Bảng 3.38: Thang điểm đánh giá phát triển thể lực - kỹ thuật của nhóm TN sau 16 tháng.

Điểm

TT

Test

10

9

8

7

6

5

4

3

2

1

Test thể lực

I

1

2

3

4

5

6

51.88 28.93 2.83 4.24 8.38 54.78

53.14 29.40 2.89 4.19 8.60 56.17

54.39 29.86 2.95 4.14 8.82 57.56

49.37 28.00 2.71 4.34 7.94 52.00

50.63 28.47 2.77 4.29 8.16 53.39

45.61 26.61 2.53 4.49 7.28 47.83

46.86 27.07 2.59 4.44 7.50 49.22

48.12 27.54 2.65 4.39 7.72 50.61

7

8

9

Lực bóp tay thuận/ kg Nằm ngửa gập bụng 30s/ lần. Bật xa tại chỗ/ cm. Chạy 30m xuất phát cao/ s. Ném quả cầu lông đi xa/ m. Lăng vợt mô phỏng ĐC trên đỉnh đầu 1 phút/ lần. Nhảy dây đơn 1 phút/ lần. Di chuyển ngang sân đơn 20 lần/ s. Di chuyển 4 góc sân 10 lần/ s.

44.35 55.65 26.14 30.33 2.47 3.01 4.54 4.09 7.06 9.04 46.44 58.95 148.45 144.13 139.82 135.50 131.19 126.87 122.56 118.24 113.93 109.61 36.48 33.46 95.70 90.12 12.87 16.61 79.40 74.36

36.14 95.08 13.29 78.84

34.13 91.36 15.78 75.48

35.14 93.22 14.53 77.16

35.81 94.46 13.70 78.28

35.47 93.84 14.12 77.72

34.80 92.60 14.95 76.60

33.80 90.74 16.19 74.92

34.47 91.98 15.36 76.04

10 DC tiến lùi MPĐT chặn, đập cầu 1 phút/ lần. 11 Bật nhảy đập cầu mạnh 40 quả/ s. II Test kỹ thuật

12

13

PC trái tay thấp gần vào ô 1m x 1m (10 quả). PC thuận tay cao sâu vào ô 2.59 x 0.76m (10 quả) 14 ĐCCS theo 1 đƣờng thẳng vào ô 2,53 x 1m (10 q) 15 ĐCCS theo 1 đƣờng chéo vào ô 2,53 x 1m (10 q). 16 Chặn cầu bên trái vào ô 1m x 1m (10 quả). 17 Chặn cầu bên phải vào ô 1m x 1m (10 quả). 18 Đập cầu dọc biên vào ô 1m x 6.70m (10 quả).

10 10 10 10 10 10 10

8 8 8 8 8 8 8

7 7 7 7 7 7 7

6 6 6 6 6 6 6

5 5 5 5 5 5 5

4 4 4 4 4 4 4

3 3 3 3 3 3 3

2 2 2 2 2 2 2

1 1 1 1 1 1 1

9 9 9 9 9 9 9

140

Qua bảng 3.28 đến 3.31 đề tài đã xây dựng đƣợc 4 bảng thang điểm thể lực

và kỹ thuật sau 4 tháng, 8 tháng, 12 tháng, 16 tháng trên khách thể nghiên cứu từ

bảng 3.35 đến bảng 3.38.

Tóm lại: Luận án đã xây dựng đƣợc 4 bảng thang điểm để đánh giá 18 test

thể lực, kỹ thuật cho sinh viên chuyên sâu cầu lông khóa 41 trƣờng ĐHCT theo

thang độ C, sau 4, 8, 12, 16 tháng. Mỗi bảng thang điểm thể hiện mức độ đạt

đƣợc từ 1 điểm đến 10 điểm ở các test thể lực và kỹ thuật.

3.3.1.4. Bảng điểm tổng hợp thể lực, kỹ thuật của khách thể nghiên cứu

Đề tài tiến hành phân loại từng chỉ tiêu và tổng hợp các tiêu chí thành 5

mức, và đƣợc quy ƣớc phân loại từng chỉ tiêu nhƣ sau:

1. Xếp loại Giỏi: từ điểm 9 đến 10 điểm.

2. Xếp loại Khá: từ điểm 7 đến nhỏ hơn 9 điểm.

3. Xếp loại Trung bình: từ điểm 5 đến nhỏ hơn 7 điểm.

4. Xếp loại Yếu: từ điểm 3 đến nhỏ hơn 5 điểm.

5. Xếp loại Kém: từ điểm 0 đến nhỏ hơn 3 điểm.

Từ phân loại từng chỉ tiêu là cơ sở để phân loại tổng hợp các chỉ tiêu, nhƣ

vậy tổng cộng có 18 test tổng điểm tối đa là 180 điểm, kết quả phân loại tổng

hợp các chỉ tiêu này đƣợc chia theo 5 mức tƣơng ứng cụ thể là:

1. Giỏi: 162 – 180

2. Khá: 126 – 161

3. Trung bình: 90 – 125

4. Yếu: 54 – 89

5. Kém: 0 – 53

Kết quả phân loại từng chỉ tiêu trên và tổng hợp các chỉ tiêu, căn cứ vào kết

quả kiểm tra cuối mỗi học kỳ, căn cứ vào bảng điểm đã lập cho mỗi học kỳ, để

kiểm nghiệm đánh giá trình độ thể lực và kỹ chiến thuật cho SVCSCL ngành

GDTC trƣờng ĐHCT, đề tài tiến hành vào điểm cho từng sinh viên ở từng chỉ

tiêu sau mỗi học kỳ, kết quả đƣợc trình bày qua các bảng 3.39 đến bảng 3.42.

Bảng 3.39. Bảng điểm tổng hợp thể lực - kỹ thuật của nhóm TN sau 4 tháng

Điểm các test

Tổng

TT

Họ và tên

Xếp loại

điểm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10 11 12 13 14 15 16 17 18

6

6

5

7

6

8

6

8

8

8

6

6

5

7

7

6

6

5

Trung bình

116

3

5

3

5

3

4

3

4

4

4

6

6

5

6

6

6

5

5

Yếu

83

4

5

3

5

5

3

5

4

6

4

5

6

5

6

6

6

5

5

Yếu

88

2

5

3

6

3

3

2

4

4

4

5

5

5

6

6

5

5

5

Yếu

78

4

6

7

9

6

8

7

8

8

8

6

6

6

7

6

6

6

5

Trung bình

119

7

8

8

8

7

6

6

8

7

8

9

6

6

7

6

6

6

6

Trung bình

125

7

7

5

7

7

6

7

8

6

8

6

6

6

7

6

6

6

5

Trung bình

116

2

2

2

4

2

4

5

6

4

4

5

5

5

6

6

5

6

5

Yếu

78

4

6

2

7

3

4

4

6

2

4

1

6

5

6

6

6

6

5

Yếu

83

6

8

6

7

6

6

6

8

6

8

9

6

5

7

7

6

6

5

Trung bình

118

1

5

3

5

5

5

3

6

4

4

6

5

5

6

6

5

6

5

Yếu

85

7

8

8

8

7

8

5

8

8

8

8

6

5

7

6

6

6

5

Trung bình

124

7

7

5

8

7

8

9

8

7

8

6

6

6

7

7

6

6

5

Trung bình

123

3

5

2

6

5

5

3

4

3

4

5

5

5

6

6

5

5

4

Yếu

81

5

5

5

6

4

2

3

4

3

4

5

5

5

6

6

5

6

5

Yếu

84

1 Trần Văn Bửu 2 Phạm Huỳnh Điệu 3 Huỳnh Quốc Huy 4 Trần Phú Hữu 5 Đoàn Kinh Luân 6 Trƣơng Văn Lực 7 Nguyễn Văn Minh 8 Huỳnh Trung Nghĩa 9 Ng. Vũ Bình Nguyên 10 Sơn Phong 11 Đổng Văn Phú 12 Huỳnh Ngọc Thái 13 Phạm Nhật Trƣờng 14 Tô Thanh Tùng 15 Nguyễn Văn Tấn

Bảng 3.40. Bảng điểm tổng hợp thể lực - kỹ thuật của nhóm TN sau 8 tháng

Điểm các test

Tổng

TT

Họ và tên

Xếp loại

điểm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10 11 12 13 14 15 16 17 18

5

9

6

8

8

8

6

7

8

7

8

6

6

7

7

6

6

6

Trung bình

124

4

5

4

3

6

3

2

3

3

4

5

6

6

6

6

6

6

5

Yếu

83

4

6

5

4

3

2

4

3

4

7

4

6

6

6

7

6

6

6

Yếu

89

3

5

5

4

5

2

2

7

4

7

4

7

6

7

7

6

7

5

Trung bình

93

4

6

7

9

8

6

6

7

5

9

8

7

7

7

7

6

7

6

Trung bình

122

7

8

9

8

6

5

7

7

5

7

9

6

6

7

7

6

6

6

Trung bình

122

7

8

6

8

7

7

7

7

10

7

7

6

6

6

6

6

6

6

Trung bình

123

3

5

2

2

1

6

6

7

5

7

4

6

6

6

7

6

6

5

Trung bình

90

4

5

4

5

1

3

4

6

4

7

2

6

6

6

6

6

7

6

Yếu

88

7

8

6

6

6

6

6

8

9

9

7

6

6

7

7

6

6

6

Trung bình

122

3

3

4

5

6

4

3

8

4

7

7

6

6

6

6

5

6

6

Trung bình

95

7

8

8

7

6

8

6

5

7

7

5

6

6

7

7

6

6

6

Trung bình

118

8

6

6

8

3

7

8

8

5

7

7

7

7

7

7

6

6

6

Trung bình

119

4

3

4

8

6

6

3

3

4

7

4

6

6

6

6

6

6

5

Trung bình

93

5

3

5

6

6

8

2

3

4

4

4

6

6

6

6

5

6

6

Trung bình

91

1 Trần Văn Bửu 2 Phạm Huỳnh Điệu 3 Huỳnh Quốc Huy 4 Trần Phú Hữu 5 Đoàn Kinh Luân 6 Trƣơng Văn Lực 7 Nguyễn Văn Minh 8 Huỳnh Trung Nghĩa 9 Ng. Vũ Bình Nguyên 10 Sơn Phong 11 Đổng Văn Phú 12 Huỳnh Ngọc Thái 13 Phạm Nhật Trƣờng 14 Tô Thanh Tùng 15 Nguyễn Văn Tấn

Bảng 3.41. Bảng điểm tổng hợp thể lực - kỹ thuật của nhóm TN sau 12 tháng

Điểm các test

Tổng

TT

Họ và tên

Xếp loại

điểm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10 11 12 13 14 15 16 17 18

5

9

7

8

7

6

6

7

8

9

9

7

6

7

7

7

6

6

Khá

127

3

3

2

4

5

3

2

5

4

6

5

7

6

7

7

6

6

5

Yếu

86

3

5

4

4

4

6

5

5

6

9

5

6

6

7

7

6

6

6

Trung bình

100

3

5

4

4

6

2

2

5

4

6

4

7

6

7

7

6

7

6

Trung bình

91

4

9

8

9

9

9

8

9

8

9

7

7

7

7

8

7

7

6

Khá

138

6

8

8

8

6

6

7

7

6

10

6

6

7

7

7

6

7

7

Trung bình

125

7

8

6

7

8

7

7

7

8

9

7

7

7

7

7

7

6

6

Khá

128

4

5

2

5

7

4

6

5

4

6

4

6

6

6

7

6

6

6

Trung bình

95

4

5

4

4

7

3

4

5

6

9

2

6

6

7

6

6

7

6

Trung bình

97

8

8

7

6

6

5

6

7

6

9

9

7

6

7

8

7

6

6

Trung bình

124

2

5

4

6

5

4

2

5

4

6

5

6

6

7

7

6

6

6

Trung bình

92

7

6

8

6

6

7

6

4

8

9

6

6

6

7

7

7

7

6

Trung bình

119

9

8

6

9

6

7

7

7

6

9

7

7

7

7

7

6

7

7

Khá

129

3

3

4

7

4

6

3

4

2

6

1

7

6

7

6

6

6

6

Yếu

87

4

5

4

4

6

6

2

4

4

6

4

6

6

6

7

6

6

6

Trung bình

92

1 Trần Văn Bửu 2 Phạm Huỳnh Điệu 3 Huỳnh Quốc Huy 4 Trần Phú Hữu 5 Đoàn Kinh Luân 6 Trƣơng Văn Lực 7 Nguyễn Văn Minh 8 Huỳnh Trung Nghĩa 9 Ng. Vũ Bình Nguyên 10 Sơn Phong 11 Đổng Văn Phú 12 Huỳnh Ngọc Thái 13 Phạm Nhật Trƣờng 14 Tô Thanh Tùng 15 Nguyễn Văn Tấn

Bảng 3.42. Bảng điểm tổng hợp thể lực - kỹ thuật của nhóm TN sau 16 tháng

Điểm các test

Tổng

Xếp loại

TT

Họ và tên

điểm

1

2

3

4

5

7

8

9

10 11 12 13 14 15 16 17 18

6

7

9

6

7

7

6

7

8

8

10

8

8

7

8

7

8

7

6

Khá

134

3

4

4

3

3

2

4

7

5

6

1

7

6

7

7

7

6

6

Yếu

88

3

7

3

3

5

3

3

5

5

8

3

7

6

7

7

7

7

6

Trung bình

95

3

4

4

7

3

2

6

7

6

6

5

7

7

7

7

7

7

6

Trung bình

101

5

9

7

9

10

7

8

8

6

8

7

7

7

8

8

7

8

6

Khá

135

7

9

8

8

5

8

6

7

8

8

7

8

7

7

7

7

7

7

Khá

131

10

9

6

8

6

7

7

7

8

10

7

7

7

8

7

8

7

6

Khá

135

5

4

3

4

4

4

1

2

3

6

7

7

7

7

7

7

6

6

Trung bình

90

4

7

4

3

4

5

2

5

5

6

3

7

7

7

7

7

7

6

Trung bình

96

7

9

6

7

7

7

6

7

6

8

8

7

7

7

8

7

7

7

Khá

128

3

4

4

5

3

3

3

5

3

6

5

7

7

7

7

7

6

6

Trung bình

91

7

7

8

5

7

6

7

2

6

6

7

8

7

8

7

7

7

7

Trung bình

119

6

9

6

9

7

6

6

7

6

8

7

7

7

8

7

8

8

7

Khá

129

3

4

4

4

5

5

5

5

2

6

5

7

6

7

7

7

7

6

Trung bình

95

4

7

4

3

5

3

5

5

3

3

7

6

6

6

7

7

7

6

Trung bình

1 Trần Văn Bửu 2 Phạm Huỳnh Điệu 3 Huỳnh Quốc Huy 4 Trần Phú Hữu 5 Đoàn Kinh Luân 6 Trƣơng Văn Lực 7 Nguyễn Văn Minh 8 Huỳnh Trung Nghĩa 9 Ng. Vũ Bình Nguyên 10 Sơn Phong 11 Đổng Văn Phú 12 Huỳnh Ngọc Thái 13 Phạm Nhật Trƣờng 14 Tô Thanh Tùng 15 Nguyễn Văn Tấn

94

Bảng 3.43. Tiêu chuẩn đánh giá xếp loại tổng hợp thể lực, kỹ thuật

cho SVCSCL ngành GDTC trƣờng ĐHCT

Tổng điểm đạt đƣợc theo tháng

(tổng điểm tối đa) Xếp loại

Sau 4 tháng Sau 8 tháng Sau 12 tháng Sau 16 tháng

> 138 > 138 > 138 > 138 Giỏi

127 - 138 127 - 138 127 - 138 127 - 138 Khá

Trung bình 90 - 126 90 - 126 90 - 126 90 - 126

78 - 89 78 - 89 78 - 89 78 - 89 Yếu

< 78 < 78 < 78 < 78 Kém

Bảng 3.44. Xếp loại tổng hợp thể lực, kỹ thuật cho SVCSCL

ngành GDTC trƣờng ĐHCT

Xếp loại SVCSCL

(Số sinh viên) Xếp loại

Sau 4 tháng Sau 8 tháng Sau 12 tháng Sau 16 tháng

Giỏi 0 0 0 0

Khá 0 0 4 SV 6 SV

Trung bình 7 SV 12 SV 9 SV 8 SV

Yếu 8 SV 3 SV 2 SV 1 SV

Kém 0 0 0 0

141

Từ kết quả thu đƣợc ở các bảng 3.35; 3.36; 3.37; 3.38, thông qua việc tính điểm tổng hợp cho từng cá nhân ở bảng 3.39; 3.40; 3.41; 3.42, đề tài tiến hành xây dựng bảng tiêu chuẩn đánh giá xếp loại tổng hợp thể lực, kỹ thuật cho SVCSCL ngành GDTC theo học chế tín chỉ tại trƣờng ĐHCT theo 5 mức: Giỏi, Khá, Trung bình, Yếu, Kém, đƣợc trình bày ở bảng 3.44. Qua xếp loại tổng hợp SVCSCL khóa 41 trƣờng ĐHCT cho thấy (Sau 4 tháng có 7 SV xếp loại trung bình, 8 SV xếp loại yếu. Sau 8 tháng có 12 SV xếp loại trung bình, 3 SV xếp loại yếu. Sau 12 tháng có 4 SV khá, 9 SV xếp loại trung bình, 2 SV xếp loại yếu. Sau 16 tháng có 6 SV khá, 8 SV xếp loại trung bình, 1 SV xếp loại yếu).

Tóm lại: Luận án đã phân loại đƣợc 5 chỉ tiêu (Giỏi, khá, trung bình, yếu, kém) lập 4 bảng điểm về thể lực, kỹ thuật cho từng cá nhân thực nghiệm. Sau đó luận án phân loại tổng hợp điểm qua các lần kiểm tra 4, 8, 12, 16 tháng. Qua bảng 3.44 xếp loại tổng hợp thể lực, kỹ thuật cho SVCSCL tại trƣờng ĐHCT cho thấy loại khá, trung bình liên tục tăng lên, loại yếu rất ít và không có loại kém. Những vấn đề trên cũng là cơ sở điều chỉnh thể lực, kỹ thuật theo đúng năng lực của SVCSCL trƣờng ĐHCT, góp phần nâng cao chất lƣợng dạy và học của thầy và trò trƣờng ĐHCT.

3.3.2. Đánh giá mức độ hài lòng về chƣơng trình giảng dạy cho

SVCSCL ngành GDTC tại trƣờng ĐHCT

Sau khi kết thúc chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông, đề tài tiến hành phát phiếu phỏng vấn cán bộ quản lý, các chuyên gia, giảng viên về chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL tại trƣờng ĐHCT.

Qua bảng 3.45 Tổng hợp ý kiến đánh giá mức độ hài lòng về chƣơng trình

giảng dạy cho SV CSCL ngành GDTC tại trƣờng ĐHCT. Cho thấy:

- Mục tiêu chƣơng trình giảng dạy đƣợc cán bộ quản lý, các chuyên gia, giảng viên đánh giá về mức độ hài lòng cao, bao gồm: Chƣơng trình giảng dạy phù hợp với yêu cầu thực tiễn cho SVCSCL; Nội dung chƣơng trình phù hợp, đảm bảo tính khoa học chiếm tỷ lệ từ 92.5% đến 95%. Số ý kiến không hài lòng không có, không có ý kiến chiếm tỷ lệ từ 5% đến 7.5%.

- Cấu trúc chƣơng trình giảng dạy đƣợc cán bộ quản lý, các chuyên gia, giảng viên đánh giá về mức độ hài lòng cao, bao gồm: Thời lƣợng chƣơng trình 375 tiết, đảm bảo tính khoa học; Học phần: 5 HP, 15 tín chỉ, đảm bảo tính trình tự từ dễ đến khó, thời lƣợng từng học phần thiết kế hợp lý; 20% lý thuyết, kỹ năng sƣ phạm, thảo luận; 80% thực hành, thực hành phƣơng pháp và kiểm tra. Chiếm tỷ lệ từ 82.5% đến 92.5%. Số ý kiến không hài lòng không có, không có ý kiến chiếm tỷ lệ từ 7.5% đến 17.5%.

Bảng 3.45. Tổng hợp ý kiến đánh giá mức độ hài lòng về chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL ngành GDTC tại trƣờng ĐHCT (n = 40)

TT Nội dung Hài lòng Mức độ đánh giá Không hài lòng Không ý kiến

SL % SL % SL %

1.1 38 95 0 0 2 5

1.2 37 92.5 0 0 3 7.5 1 Mục tiêu chƣơng trình giảng dạy Chƣơng trình giảng dạy phù hợp với yêu cầu thực tiễn cho SVCSCL Nội dung chƣơng trình phù hợp, đảm bảo tính khoa học

2.1 37 92.5 0 0 3 7.5 2 Cấu trúc chƣơng trình giảng dạy Thời lƣợng chƣơng trình 375 tiết

2.2 Học phần: 5 HP, 15 tín chỉ 34 85 0 0 6 15

2.3 33 82.5 0 0 7 17.5

2.4 35 87.5 0 0 5 12.5 20% lý thuyết, kỹ năng sƣ phạm, thảo luận. 80% thực hành, thực hành phƣơng pháp và kiểm tra.

85 90 87.5 90 85 82.5 34 36 35 36 34 33 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 6 4 5 4 6 7 15 10 12.5 10 15 17.5

3 Nội dung chƣơng trình giảng dạy đổi mới 3.1 Lý thuyết 58 tiết 3.2 Kỹ năng sƣ phạm 7 tiết 3.3 Thảo luận 6 tiết 3.4 Thực hành 247 tiết 3.5 Thực hành phƣơng pháp 42 tiết 3.6 Kiểm tra đánh giá 15 tiết 4 Chƣơng trình giảng dạy đổi mới đạt đƣợc sự mong đợi.

4.1 35 87.5 0 0 5 12.5

4.2 38 95 0 0 2 5

4.3 35 87.5 0 0 5 12.5

Sự tham gia học tập tích cực của sinh viên CSCL Sự phát triển về thể chất, kỹ - chiến thuật cầu lông Phát triển phẩm chất đạo đức, ý chí, kỷ luật trong học tập của SV

4.4 Đam mê nghề nghiệp sau này. 34 85 0 0 6 15

142

- Nội dung chƣơng trình giảng dạy đổi mới đƣợc cán bộ quản lý, các

chuyên gia, giảng viên đánh giá về mức độ hài lòng rất cao, bao gồm: Lý thuyết

58 tiết; Kỹ năng sƣ phạm 7 tiết; Thảo luận 6 tiết; Thực hành 247 tiết; Thực hành

phƣơng pháp 42 tiết; Kiểm tra đánh giá 15 tiết, là phù hợp với trình độ, đặc điểm

tâm sinh lý của SVCSCL ngành GDTC tại trƣờng ĐHCT, phù hợp với trình độ

chuyên môn của giảng viên chuyên ngành cầu lông và phù hợp với điều kiện cơ

sở vật chất của trƣờng ĐHCT. Chiếm tỷ lệ từ 82.5% đến 90%. Số ý kiến không

hài lòng không có, không có ý kiến chiếm tỷ lệ từ 10% đến 17.5%.

- Chƣơng trình giảng dạy đổi mới đạt đƣợc sự mong đợi đƣợc cán bộ

quản lý, các chuyên gia, giảng viên đánh giá về mức độ hài lòng cao bao gồm:

Sự tham gia học tập tích cực của sinh viên CSCL; Sự phát triển về thể chất, kỹ -

chiến thuật cầu lông; Phát triển phẩm chất đạo đức, ý chí, kỷ luật trong học tập

của SV; Đam mê nghề nghiệp sau này. Các nội dung trên chiếm tỷ lệ từ 87.5%

đến 95%. Số ý kiến không hài lòng không có, không có ý kiến chiếm tỷ lệ từ 5%

đến 12.5%.

Tóm lại: Luận án tổng hợp các ý kiến đánh giá mức độ hài lòng về 16

nội dung chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL mới, đa số các ý kiến của các

cán bộ quản lý, các chuyên gia, giảng viên đều hài lòng chiếm tỷ lệ 85% đến

95%. Với các kết quả trên thì chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL ngành

GDTC theo học chế tín chỉ đƣợc đổi mới đạt đƣợc sự mong đợi của các bên liên

quan, đáp ứng tốt các yêu cầu thực tiển trong công tác dạy và học đối với môn

chuyên sâu cầu lông ở trƣờng ĐHCT hiện nay.

3.3.3. Đánh giá kết quả thực hiện các kỹ năng sƣ phạm của SVCSCL tại

Trƣờng ĐHCT

3.3.3.1. Kết quả thực hiện các kỹ năng sư phạm của sinh viên chuyên

sâu cầu lông tại Trường ĐHCT

Đề tài tiến hành tổng hợp đánh giá các kỹ năng sƣ phạm của SVCSCL

trƣờng ĐHCT thông qua phụ lục 20.1; 20.2; 20.3; 20.4; 20.5 phiếu đánh giá này

đƣợc đánh giá dƣới sự hỗ trợ của các giáo viên ở các trƣờng PTTH mà các em

SVCSCL đang thực tập.

143

Kết quả đánh giá kỹ năng sƣ phạm (KN1: Kỹ năng làm mẫu (thị phạm)

động tác; KN2: Kỹ năng phát hiện những sai lầm thƣờng mắc và đƣa ra biện

pháp sửa chữa; KN3: Kỹ năng biên soạn kế hoạch, tiến trình, giáo án giảng dạy;

KN4: Kỹ năng giảng giải, phân tích kỹ thuật động tác; KN5: Kỹ năng tổ chức,

trọng tài thi đấu.) cho SVCSCL đƣợc trình bày ở bảng 3.46.

Bảng 3.46. Kết quả đánh giá các kỹ năng sƣ phạm của SVCSCL

TT

Họ và tên

Các kỹ năng sƣ phạm KN1 KN2 KN3 KN4 KN5 7

8

7

8

8

Tổng Điểm 7.6

9

8

8

7

8

8.0

7.5

7.6

8

9

9

8.2

8

7.5

9

7

9

8.1

9

9

9

9

9.5

9.1

8.5

9.75

9.25

8.25

9.25

9.0

7

7.5

8

7.5

8

7.6

8

7

7

8

8

7.6

9

8.5

9

9

8.5

8.8

8

7.5

8.5

9

8

8.2

8

8.5

8

9

9

8.5

9

9.5

9

9

9.5

9.2

9.5

9

9

9

9

9.1

9.75

9.5

9

9.5

9.25

9.4

Phạm Nhật Trƣờng Tô Thanh Tùng

8

8.5

9

8

9

8.5

Trần Văn Bửu 1 Phạm Huỳnh Điệu 2 Huỳnh Quốc Huy 3 Trần Phú Hữu 4 Đoàn Kinh Luân 5 Trƣơng Văn Lực 6 Nguyễn Văn Minh 7 Huỳnh Trung Nghĩa 8 Ng. Vũ Bình Nguyên 9 10 Sơn Phong 11 Đổng Văn Phú 12 Huỳnh Ngọc Thái 13 14 15 Nguyễn Văn Tấn

Qua bảng 3.46 cho thấy: Ở cả 5 kỹ năng sƣ phạm, các bạn sinh viên đƣợc giáo

viên hƣớng dẫn thực tập về TDTT tại các trƣờng Phổ thông trung học trên địa bàn

Thành phố Cần Thơ và Tỉnh Hậu Giang, chấm điểm từng kỹ năng thấp nhất là 7 điểm

và cao nhất là 9.75 điểm. Qua tổng hợp có 5 SV đạt tổng điểm từ 9 điểm trở lên, có 7

SV đạt tổng điểm từ 8 điểm trở lên, có 3 SV đạt tổng điểm từ 7 điểm trở lên. Không có

sinh viên đạt tổng điểm từ trung bình trở xuống.

Tóm lại: Kết quả đánh giá về các kỹ năng sƣ phạm của SVCSCL, theo đánh giá

của các giáo viên dạy TDTT tại các trƣờng Phổ thông trung học trên địa bàn TP Cần

Thơ và Tỉnh Hậu Giang, qua 5 kỹ năng có điểm tổng hợp từng sinh viên từ 7.6 điểm

đến 9.2 điểm.

144

3.3.3.2. Đánh giá mức độ hài lòng về kỹ năng sư phạm cho SVCSCL

Để khẳng định lại kết quả của chƣơng trình thực nghiệm là có giá trị, tầm

quan trọng của việc đƣa các kỹ năng sƣ phạm môn cầu lông vào giảng dạy, đã

ảnh hƣởng tích cực nhƣ thế nào đến quá trình học tập ngành nghề của các em

sinh viên chuyên sâu cầu lông sau này,

Chúng tôi tiến hành phỏng vấn những sinh viên đã tham gia nhóm thực

nghiệm. Số phiếu phát ra là 15 phiếu và thu vào là 15 phiếu. Kết quả đƣợc trình

bày ở bảng 3.47.

Qua bảng 3.47 cho thấy mức độ hài lòng của SVCSCL sau khi học các kỹ

năng sƣ phạm cầu lông đƣợc thể hiện có mức độ hài lòng cao: Sinh viên hài

lòng khi học kỹ năng sƣ phạm môn cầu lông chiếm 93.33%; Cấu trúc các kỹ

năng sƣ phạm môn cầu lông hợp lý chiếm 86.66%; Hài lòng về nguồn tài liệu kỹ

năng sƣ phạm môn cầu lông chiếm 80%; Nội dung giảng dạy kỹ năng đáp ứng

chƣơng trình giảng dạy mới hài lòng chiếm 93.33%; Cƣờng độ học tập (hoạt

động lớp, thảo luận …) và Phƣơng thức giảng dạy kỹ năng sinh động, giúp SV

dễ tiếp thu đƣợc sinh viên đánh giá từ 80 - 86.66% hài lòng; Giảng viên giải

thích đầy đủ về yêu cầu học tập kỹ năng, phƣơng thức đánh giá, nội dung kỹ

năng sƣ phạm môn cầu lông chiếm 86.66% và Mức độ đạt đƣợc sau khi học kỹ

năng sƣ phạm môn cầu lông chiếm 93.33%.

Tóm lại: Kết quả phản hồi của sinh viên sau khi học xong các kỹ năng sƣ

phạm môn cầu lông trong chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL đạt mức hài

lòng từ 80.00% đến 93.33% đều này chứng tỏ nội dung xây dựng các kỹ năng sƣ

phạm trong chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL mang lại là rất cần thiết cho

SVCSCL trong quá trình kiến tập, thực tập tốt nghiệp sau này ở trƣờng ĐHCT.

3.3.4. Đánh giá kết quả thực tập giảng dạy của SVCSCL tại các

trƣờng THPT ở các Tỉnh Hậu Giang và Thành phố Cần Thơ

Đề tài tiến hành đánh giá kết quả thực tập giảng dạy của nhóm TN và

nhóm ĐC sau 2 tháng (8 tuần) tại các trƣờng THPT Tỉnh Hậu Giang và TP Cần

Thơ, kết quả đƣợc trình bày ở bảng 3.48; 3.49.

Bảng 3.47. Mức độ hài lòng của SVCSCL sau khi học các kỹ năng sƣ phạm

môn cầu lông (n=15)

Mức độ đánh giá

Không Không ý T Hài lòng Nội dung hài lòng kiến T S % % % S S

L L L

Mức độ hài lòng khi học kỹ năng sƣ phạm 14 93.33 0 0 1 6.66 1 môn cầu lông.

Mức độ hợp lý về cấu trúc các kỹ năng sƣ 13 86.66 0 0 2 13.33 2 phạm môn cầu lông.

Nguồn tài liệu về kỹ năng sƣ phạm môn 12 80 0 0 3 20 3 cầu lông.

Nội dung giảng dạy kỹ năng đáp ứng 14 93.33 0 0 1 6.66 4 chƣơng trình giảng dạy mới.

Phƣơng thức giảng dạy kỹ năng sinh 13 86.66 0 0 2 13.33 5 động, giúp SV dễ tiếp thu.

Cƣờng độ học tập (hoạt động lớp, thảo 12 80 0 0 3 20 6 luận …)

7 Giảng viên giải thích đầy đủ về yêu cầu

học tập kỹ năng, phƣơng thức đánh giá, 13 86.66 0 0 2 13.33

nội dung kỹ năng sƣ phạm môn cầu lông.

Mức độ đạt đƣợc sau khi học kỹ năng sƣ 14 93.33 0 0 1 6.66 8 phạm môn cầu lông.

Bảng 3.48. Kết quả thực tập giảng dạy của SVCSCL nhóm thực nghiệm (n = 15)

Điểm/ Số tiết Tổng điểm Điểm TB Xếp loại Đánh giá TT Họ và tên 1 2 3 4 5 6 7 8

9.1 9.3 9.1 9.3 9.4 9.1 9.4 9.4 74.1 9.3 Giỏi A

9.0 9.0 9.2 9.3 9.4 9.5 9.5 9.5 74.4 9.3 Giỏi A 1 Trần Văn Bữu 2 Phạm Huỳnh Điệu

9.0 9.0 9.0 9.0 9.0 9.0 9.0 9.0 72.0 9.0 Giỏi A

8.8 9.0 9.0 9.0 9.0 9.2 9.4 9.4 72.8 9.1 Giỏi A 3 Huỳnh Quốc Huy 4 Trần Phú Hữu

9.5 9.6 9.7 9.8 9.9 10 9.9 10 78.4 9.8 Giỏi A

9.8 9.5 9.6 9.7 9.9 9.7 9.8 9.8 77.8 9.7 Giỏi A 5 Đoàn Kinh Luân 6 Trƣơng Văn Lực

9.2 9.5 9.8 9.7 9.8 10 10 10 78.0 9.8 Giỏi A 7 Nguyễn Văn Tấn

8.0 9.1 10 10 10 10 10 10 77.9 9.7 Giỏi A

8.9 9.0 9.0 9.0 9.1 9.0 9.0 9.0 72.0 9.0 Giỏi A 8 Huỳnh Trung Nghĩa 9 Ng. Vũ Bình Nguyên

9.5 9.6 9.7 9.8 9.8 9.9 9.9 10 78.2 9.8 Giỏi A

9.9 9.9 9.9 9.9 9.9 9.9 9.9 9.9 79.2 9.9 Giỏi A 10 Sơn Phong 11 Đổng Văn Phú

7.9 8.3 8.7 9.1 9.3 9.5 9.5 9.6 72.0 9.0 Giỏi A

8.5 8.7 8.9 9 9.2 9.3 9.5 9.6 72.7 9.1 Giỏi A 12 Huỳnh Ngọc Thái 13 Phạm Nhật Trƣờng

8 8.5 9 9.2 9.3 9.5 9.6 9.8 72.9 9.1 Giỏi A 14 Tô Thanh Tùng

9.3 9.4 9.5 9.6 9.5 9.6 9.7 9.8 76.4 9.6 Giỏi A 15 Nguyễn Văn Minh

Bảng 3.49. Kết quả thực tập giảng dạy của SVCSCL nhóm đối chứng (n = 15)

Điểm/ Số tiết TT Họ và tên Tổng điểm Điểm TB Xếp loại Đánh giá 1 2 3 4 5 6 7 8

9.5 9.7 9.5 9.7 9.6 9.8 9.6 9.7 77.1 9.6 Giỏi A

9.1 9.5 9.5 9.5 9.5 9.5 9.5 9.5 75.6 9.4 Giỏi A 1 Nguyễn Hữu Cƣờng 2 Thái Minh Cƣờng

6.5 6.5 6.0 6.0 5.8 5.8 6.0 6.4 49.0 6.1 Trung bình

7.7 7.9 8.0 8.8 8.9 8.9 8.9 9.1 68.2 8.5 Giỏi 3 Trần Dự cần 4 Ng. Ngọc Thanh Huy

9.5 9.6 9.6 9.7 9.8 9.7 9.8 9.9 77.6 9.7 Giỏi C B+ A

8.7 8.8 8.9 9.0 9.1 9.3 9.5 9.6 72.9 9.1 Giỏi A 5 Nguyễn Thanh Hƣng 6 Nguyễn Phi Long

8.7 8.9 9.0 9.2 9.3 9.5 9.7 9.7 74.0 9.2 Giỏi A 7 Lê Nhựt Minh

8.5 8.5 9 9 9 9.5 9.5 9.5 72.5 9.1 Giỏi A

9.6 9.5 9.8 9.7 9.9 9.9 10 10 78.4 9.8 Giỏi A 8 Bùi Hữu Nhân 9 Trần Trọng Nhân

0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 Kém F

9.0 9.2 9.0 9.4 9.6 9.6 9.6 9.6 75.0 9.3 Giỏi A 10 Nguyễn Thanh Nhân 11 Nguyễn Hoàng Phúc

8.7 8.9 9.0 9.8 9.6 9.8 9.8 9.9 75.2 9.4 Giỏi A

8.8 8.8 9.2 9.4 9.6 9.6 9.7 9.9 75.0 9.4 Giỏi A 12 Nguyễn Thành Phục 13 Trần Quốc Thiện

8.4 8.8 9.2 9.5 9.6 9.6 9.8 10 74.6 9.3 Giỏi A 14 Lê Trung Tín

9.3 9.7 9.8 9.8 10 9.9 9.9 10 78.4 9.8 Giỏi A

15 Đặng Minh Xuân

144

Kết quả bảng 3.48 cho thấy: Kết quả thực tập giảng dạy của SVCSCL nhóm thực nghiệm ở các các trƣờng THPT Tỉnh Hậu Giang và TP Cần Thơ có điểm trung bình từ 9.0 điểm đến 9.9 điểm và tất cả 15 em sinh viên xếp loại “giỏi” và đánh giá điểm chữ “A”.

Kết quả bảng 3.49 cho thấy: Kết quả thực tập giảng dạy của SVCSCL nhóm đối chứng ở các các trƣờng THPT Tỉnh Hậu Giang và TP Cần Thơ có điểm trung bình từ 0 điểm đến 9.8 điểm và có 13 SV xếp loại “giỏi”, 01 loại trung bình, 01 loại kém và đánh giá điểm chữ có 12 SV đánh giá là “A”; 01 SV đánh giá “B+”, 01 SV đánh giá “C”, 01 SV đánh giá “F”.

Tóm lại: Qua quá trình thực tập giảng dạy ở các các trƣờng THPT Tỉnh Hậu Giang và TP Cần Thơ cho thấy hầu hết các em SVCSCL nhóm TN có kết quả thực tập tốt hơn các em SVCSCL nhóm ĐC, qua đó cho thấy tính hiệu quả của việc đổi mới chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL ngành GDTC theo học chế tín chỉ tại trƣờng ĐHCT.

3.3.5. Đánh giá về sự phát triển thể chất SVCSCL khóa 41 trƣờng

ĐHCT

3.3.5.1. Đánh giá sự phát triển thể chất của 2 nhóm ĐC và TN theo từng

học kỳ sau 4, 8, 12, 16 tháng (phần phụ lục 23)

- Kết quả kiểm tra sau 4 tháng Kết quả bảng 3.50 cho thấy: Có 10/10 test thể chất, sau 4 tháng tiến hành thực nghiệm của 2 nhóm ĐC và TN không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở ngƣỡng xác xuất P > 0.05 với (ttính = -0.72; -0.66; -0.52; 0.06; 0.24; 0.36; 0.49; 0.64; 0.89; 1.26 < tbảng = 2.13).

- Kết quả kiểm tra sau 8 tháng Kết quả bảng 3.51 cho thấy: Có 10/10 test thể chất, sau 8 tháng tiến hành thực nghiệm của 2 nhóm ĐC và TN không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở ngƣỡng xác xuất P > 0.05 với (ttính = -1.74; -1.67; 0.33; 0.38; 0.59; 0.83; 1.23; 1.35; 1.85; 2.13

- Kết quả kiểm tra sau 12 tháng Kết quả bảng 3.52 cho thấy: Có 05/10 test thể chất, sau 12 tháng tiến hành thực nghiệm của 2 nhóm ĐC và TN không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở ngƣỡng xác xuất P > 0.05 với (ttính = 0.38; 0.62; 0.94; 1.50 < tbảng = 2.13). Còn lại 05/10 test thể chất có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở ngƣỡng xác xuất P<0.05 với (ttính = -3.10; -3.03; 3.23; 3.29; 3.35 > tbảng = 2.13).

145

- Kết quả kiểm tra sau 16 tháng Kết quả bảng 3.53 cho thấy: Có 03/10 test thể chất, sau 16 tháng tiến hành thực nghiệm của 2 nhóm ĐC và TN không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở ngƣỡng xác xuất P > 0.05 với (ttính = 0.69; 0.54; 0.36 < tbảng = 2.13). Còn lại 07/10 test thể chất có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở ngƣỡng xác xuất P < 0.05 với (ttính = -3.10; -3.7; 2.57; 3.34; 5.75; 6.16; 7.79 > tbảng = 2.13).

Qua kết quả thu đƣợc ở các bảng 3.50; 3.51; 3.52; 3.53; Bảng so sánh tự đối chiếu 3.54; Nhịp độ tăng trƣởng thể chất nhóm ĐC và nhóm TN bảng 3.55; 3.56 cho thấy:

- Sau thực nghiệm 4, 8, 12, 16 trên khách thể nghiên cứu đối với các test thể chất thì hầu hết các test thể chất của nhóm TN tăng cao hơn nhóm ĐC cụ thể nhƣ sau: Sau 4, 8, 12, 16 tháng có 10/10 test thể chất, nhóm TN phát triển cao hơn nhóm ĐC.

- Khi so sánh bằng phƣơng pháp tự đối chiếu: Nhóm ĐC đối với các nội dung kiểm tra đánh giá thể chất sau thời gian thực nghiệm 16 tháng cho thấy (8/10 test không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở ngƣỡng xác xuất P > 0.05 với ttính đều < tbảng = 2.13 và 02/10 test đã có sự khác biệt rõ rệt với ttính đều > tbảng = 2.13 ở ngƣỡng xác xuất P < 0.05); Nhóm TN sau thời gian thực nghiệm 16 tháng (3/10 test không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở ngƣỡng xác xuất P > 0.05 với ttính đều < tbảng = 2.13 và 07/10 test đã có sự khác biệt rõ rệt với ttính đều > tbảng = 2.13 ở ngƣỡng xác xuất P < 0.05).

- Nhịp độ tăng trƣởng của các test thể chất của nhóm TN tăng cao hơn ở 10/10 test so với nhóm ĐC cụ thể sau 16 tháng: Nhóm ĐC tăng trƣởng cao nhất là 13.72 còn đối với nhóm TN tăng cao nhất là 24.59, nhóm TN tăng cao hơn nhiều so với nhóm ĐC.

Tóm lại: Luận án đã kiểm tra so sánh thể chất của SVCSCL ở 2 nhóm ĐC

và TN.

- Sau thời gian TN: 4, 8, 12, 16 tháng (bảng 3.50; 3.51; 3.52; 3.53) đối với các nội dung kiểm tra thể chất của SVCSCL khóa 41 trƣờng ĐHCT ở 2 nhóm ĐC và TN đều có sự phát triển. Sự phát triển về thể chất 10/10 test ở nhóm TN tăng cao hơn so với nhóm ĐC.

- So sánh bằng phƣơng pháp tự đối chiếu: Nội dung kiểm tra các test thể chất sau thời gian TN 16 tháng cho thấy: Nhóm ĐC có 02/10 test đã có sự khác

146

biệt rõ rệt có ý nghĩa thống kê với ttính đều > tbảng = 2.13 ở ngƣỡng xác xuất P < 0.05); Nhóm TN có hầu hết 07/10 test có sự khác biệt rõ rệt có ý nghĩa thống kê với ttính đều > tbảng = 2.13 ở ngƣỡng xác xuất P < 0.05.

- Nhịp độ tăng trƣởng của các test thể chất của nhóm TN tăng cao hơn so với

nhóm ĐC ở 10/10 test.

Chính gì sự phát triển tăng cao ở các test thể chất và nhịp độ tăng trƣởng cao qua thời gian 4, 8, 12, 16 tháng của nhóm TN qua ứng dụng trong tập luyện, đã thể hiện chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL khóa 41 trƣờng ĐHCT đổi mới đạt kết quả tốt nhƣ mong đợi.

3.3.5.2. So sánh thể lực nam SVCSCL K41 nhóm thực nghiệm sau 16 tháng thực nghiệm ĐHCT với tiêu chuẩn đánh giá thể lực của học sinh, sinh viên của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Luận án tiến hành so sánh thể lực của SVCSCL khóa 41 nhóm TN sau 16 tháng TN năm thứ 3 trƣờng ĐHCT với tiêu chuẩn thể lực của SV 20 tuổi Việt Nam (Quyết định số 53/2008/QĐ-BGD&ĐT của Bộ Trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ký ngày 18 tháng 9 năm 2008), [13]. Kết quả đƣợc trình bày ở bảng 3.57.

Bảng 3.57. So sánh thể lực của SVCSCL khóa 41 nhóm TN sau 16 tháng TN năm thứ 3 trƣờng ĐHCT với chuẩn đánh giá xếp loại thể lực của Bộ GD&ĐT

Xếp loại SV Năm thứ 3 (n=15) TT Tỉ lệ Tỉ lệ Tỉ lệ Tỉ lệ Nội dung kiểm tra

K.đạt

Lực bóp tay thuận

49.37

15

100

8

53.33

7

46.66

0

0

Tốt Đạt Đạt (%) (%) (%) (%)

(kg)

Nằm ngửa gập bụng

28.00

15

100

15

100

0

0

0

0

1

(30s/ lần).

271.00

15

100

15

100

0

0

0

0

2

Chạy 30m xuất phát

4.29

15

100

15

100

0

0

0

0

3 Bật xa tại chỗ (cm)

cao (giây)

984.58

15

100

7

46.66

53.33

0

8

0

4

(m)

5 Chạy 5 phút tùy sức

147

Qua bảng 3.57 cho thấy: Kết quả so sánh thể lực của SVCSCL khóa 41 nhóm TN sau 16 tháng TN trƣờng ĐHCT năm thứ 3 theo tiêu chuẩn đánh giá xếp loại thể lực của Bộ GD&ĐT cho thấy:

Lực bóp tay thuận (kg): 15 SV đạt chiếm tỉ lệ 100%, xếp loại tốt có 8 SV chiếm tỉ lệ 53.33%, xếp loại đạt có 7 SV chiếm tỉ lệ 46.66%, không có SV không đạt.

Nằm ngửa gập bụng (30s/ lần): 15 SV đạt chiếm 100%, xếp loại tốt có 15

SV chiếm tỉ lệ 100%. Xếp loại đạt và không đạt, không có SV.

Bật xa tại chỗ (cm): 15 SV đạt chiếm 100%, xếp loại tốt có 15 SV chiếm tỉ

lệ 100%. Xếp loại đạt và không đạt, không có SV.

Chạy 30m xuất phát cao (giây): 15 SV đạt chiếm 100%, xếp loại tốt có 15

SV chiếm tỉ lệ 100%. Xếp loại đạt và không đạt, không có SV.

Chạy 5 tùy sức (m): 15 SV đạt chiếm tỉ lệ 100%, xếp loại tốt có 7 SV chiếm tỉ

lệ 46.66%, xếp loại đạt có 8 SV chiếm tỉ lệ 53.33%, không có SV không đạt.

Tóm lại: Thể lực của SVCSCL khóa 41 nhóm TN sau 16 tháng TN năm thứ 3 trƣờng ĐHCT theo tiêu chuẩn thể lực của SV 20 tuổi Việt Nam: Xếp loại tốt có 3 nội dung kiểm tra (15 SV/ 3 nội dung kiểm tra là tốt), còn lại có 2 nội dung xếp loại tốt (có từ 7 – 8 SV) xếp loại đạt (có từ 7 – 8 SV), không có SV xếp loại không đạt.

3.3.6. Đánh giá mức độ hài lòng của SV sau khi học xong chƣơng

Đề tài tiến hành phỏng vấn 15 sinh viên tham gia học tập và rèn luyện sau

trình giảng dạy đổi mới khi thực nghiệm xong chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL đổi mới, để từ đó làm cơ sở cho việc điều chỉnh nội dung giảng dạy, phƣơng pháp giảng dạy, hình thức kiểm tra đánh giá cho phù hợp hơn cho 1 chƣơng trình giảng dạy SVCSCL hoàn chỉnh, kết quả đƣợc trình bày ở bảng 3.56 Qua bảng 3.58 phụ lục 23 cho thấy: Sinh viên đánh giá cao về chƣơng trình giảng dạy đƣợc đổi mới nhƣ: Giảng viên giải thích rõ ràng và đầy đủ về mục tiêu từng học phần, nội dung học phần, phƣơng pháp giảng dạy và học tập học phần, cách thức đánh giá học phần, sinh viên có mức độ hài lòng 26.67% đến rất hài lòng 73.33%. Giảng dạy theo đúng nội dung trong đề cƣơng học phần đã công bố và giảng viên hoàn thành số tiết đúng theo thời khóa biểu công bố, sinh viên có mức độ hài lòng từ 33.33% đến 40.00% rất hài lòng 60.00% đến

148

Chƣơng trình giảng dạy đổi mới đƣợc các chuyên gia, cán bộ quản lý,

66.67%. Mức độ hài lòng của SV về nội dung và cách đánh giá từng học phần, sinh viên có mức độ hài lòng 26.67% đến rất hài lòng 73.33%. Hầu hết sinh viên rất hài lòng về việc dạy và học của chƣơng trình giảng dạy SVCSCL với 5 học phần với 375 tiết, Tất cả SV đều rất hài lòng về học tập chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL đổi mới. Tóm lại: Luận án đã tiến hành khảo sát mức độ hài lòng của SVCSCL sau khi học xong chƣơng trình đổi mới, các em sinh viên đều rất hài lòng về việc dạy và học của chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL tại trƣờng ĐHCT chiếm tỷ lệ 100% từ hài lòng trở lên. Chính gì lý do đó, chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL đƣợc đổi mới đã đạt đƣợc những kết quả cao, giúp các em có những kiến thức và kỹ năng tốt trong học tập, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển ngành nghề của các em sinh viên sau này.  Bàn luận về đánh giá hiệu quả việc thực nghiệm chương trình giảng dạy mới cho SVCSCL ngành GDTC theo học chế tín chỉ qua 2 năm thực nghiệm tại trường ĐHCT (2015-2017) Đánh giá hiệu quả của việc đổi mới chƣơng trình, thông qua nhịp tăng trƣởng của các test thể lực và kỹ thuật sau TN 4, 8, 12, 16 tháng giữa 2 nhóm TN và ĐC đã cho thấy tính hiệu quả, ƣu việt của nhóm TN tốt hơn nhóm ĐC. Do đó, ứng dụng chƣơng trình giảng dạy đổi mới vào công tác giảng dạy sẽ mang lại hiệu quả tốt hơn chƣơng trình hiện hành. Xây dựng đƣợc 04 bảng thang điểm, bảng tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp thể lực, kỹ thuật là cơ sở điều chỉnh thể lực, kỹ thuật theo từng học kỳ cho SVCSCL trƣờng ĐHCT. giảng viên đều rất hài lòng. Kết quả thực tập và thực hiện các KNSP của SVCSCL ở nhóm thực nghiệm tại trƣờng Phổ thông trung học đƣợc đánh giá cao hơn nhóm đối chứng.

Thể chất ở nhóm TN có nhịp tăng trƣởng cao hơn nhóm ĐC ở 10/10 test và so với tiêu chuẩn đánh giá thể lực của Bộ GD&ĐT thì tất cả các nội dung kiểm tra đều đạt, trong đó có 3 nội dung kiểm tra xếp loại tốt, không có loại đạt và không đạt, còn lại 2 nội dung kiểm tra xếp loại tốt (có từ 7 – 8 SV), xếp loại đạt (có từ 7 – 8 SV), không có SV xếp loại không đạt.

Hầu hết các SVCSCL rất hài lòng về chƣơng trình giảng dạy đổi mới.

149

KẾT LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ

KẾT LUẬN Từ kết quả nghiên cứu của đề tài, cho phép luận án đi đến những kết luận sau: 1. Qua đánh giá thực trạng việc thực hiện chƣơng trình giảng dạy cho

SVCSCL đã cho kết quả:

- Chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL ngành GDTC theo học chế tín chỉ tại trƣờng ĐHCT, 375 tiết đảm bảo qui định của Bộ GD và ĐT đáp ứng nhu cầu đổi mới giáo dục.

- Đội ngũ giảng viên đã cơ bản đáp ứng yêu cầu khối lƣợng giảng dạy của

nhà trƣờng.

- Điều kiện CSVC và trang thiết bị phục vụ giảng dạy CSCL đạt mức

trung bình. Nguồn tài liệu phục vụ giảng dạy cầu lông còn hạn chế.

- Kinh phí chi cho hoạt động giảng dạy và hoạt động TDTT cho SVCSCL

- Xây dựng đƣợc 05 đề cƣơng chi tiết tƣơng ứng với 5 học phần và có nội

3. Kết quả đánh giá hiệu quả việc thực nghiệm chƣơng trình giảng dạy

còn rất ít. 2. Đề tài đã đổi mới chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành GDTC theo học chế tín chỉ tại trƣờng ĐHCT: 5 học phần với 375 tiết, 15 tín chỉ và đƣợc sắp xếp giảng dạy ở 5 học kỳ, mỗi học phần 3 tín chỉ với 75 tiết (trong đó 1 tín chỉ lý thuyết 15 tiết + 2 tín chỉ thực hành 60 tiết). dung giáo dục năng lực (tập trung năng lực sƣ phạm). - Xác định mục tiêu và nội dung chƣơng trình giảng dạy theo học chế đào tạo tín chỉ. Cấu trúc và thời lƣợng chƣơng trình có tính cập nhật, tính sƣ phạm, đảm bảo vừa giáo dục kỹ năng vừa tăng cƣờng giáo dục năng lực sƣ phạm. mới cho SVCSCL ngành GDTC theo học chế tín chỉ tại trƣờng ĐHCT. - Kết quả đánh giá về thể lực, kỹ thuật của SVCSCL nhóm thực nghiệm tốt hơn so với nhóm đối chứng sau 4, 8, 12, 16 tháng có độ tăng trƣởng, và xây dựng đƣợc 4 bảng thang điểm, bảng tiêu chuẩn đánh giá xếp loại tổng hợp thể lực, kỹ thuật cho SVCSCL trƣờng ĐHCT. - Mức độ hài lòng của cán bộ quản lý, các chuyên gia, giảng viên về chƣơng trình giảng dạy cho SVCSCL đổi mới hầu hết đánh giá hài lòng, chiếm tỷ lệ 85% đến 95%.

150

- Năng lực sƣ phạm của các em SVCSCL sau khi thực tập tại các trƣờng phổ thông trung học tốt hơn: Xếp loại giỏi có 12 SV chiếm 79.99%, có 3 SV loại khá chiếm 20%. Mức độ hài lòng của sinh viên về năng lực sƣ phạm chiếm tỷ lệ 80% - 93.33%.

- Kết quả thực tập giảng dạy của các em SVCSCL tại các trƣờng THPT

đạt xếp loại “Giỏi” điểm từ 9.0 đến 9.9.

- Kết quả đánh giá thể chất của SVCSCL sau 4, 8, 12, 16 tháng của nhóm thực nghiệm tốt hơn so với nhóm đối chứng và sự tăng trƣởng của nhóm TN tăng cao hơn so với nhóm ĐC

- Mức độ hài lòng của SV sau khi học xong chƣơng trình giảng dạy cho

SVCSCL đổi mới hầu hết các em đều hài lòng chiếm tỷ lệ 100%.

KIẾN NGHỊ Từ những kết luận nêu trên của đề tài, cho phép đi đến mọt số kiến nghị sau: 1. Đề nghị Ban Giám Hiệu, Bộ môn Giáo dục Thể chất trƣờng Đại học Cần Thơ cho phép sử dụng chƣơng trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông mà luận án đã đổi mới vào thực tiễn giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành Giáo dục Thể chất theo học chế tín chỉ tại trƣờng Đại học Cần Thơ trong những khóa tiếp theo.

2. Cần tiếp tục mở rộng phạm vi nghiên cứu của đề tài hơn với các mô chuyên sâu khác, nhằm mục đích chuẩn hóa các nội dung giảng dạy nâng cao chất lƣợng dạy và học ở trƣờng Đại học Cần Thơ.

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ

ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN

1. Châu Hoàng Cầu, Trịnh Hữu Lộc, Âu Xuân Đôn, 2019, “Đánh giá thực

trạng việc thực hiện chương trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu cầu

lông ngành Giáo dục thể chất theo học chế tín chỉ tại trường Đại học Cần

Thơ”, Tạp chí khoa học và đào tạo thể dục thể thao, trƣờng Đại học TDTT

TP.HCM, số 2/2020.

2. Châu Hoàng Cầu, Trịnh Hữu Lộc, Âu Xuân Đôn, 2018, “Xây dựng tiêu chí

đánh giá kỹ năng sư phạm cho sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành Giáo

dục thể chất trường Đại học Cần Thơ”, Tạp chí khoa học và đào tạo thể

dục thể thao, trƣờng Đại học TDTT TP.HCM, số 6/2018.

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt:

1. Nguyễn Nhƣ An (1996), “Phương pháp dạy học giáo dục học, tập 1”,

NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội, tr113-114.

2. Ban Bí thƣ TW Đảng (1993), Nghị quyết số: 04-NQ/HNTW, Về tiếp tục

đổi mới sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo, ngày 14/01/2003.

3. Ban Bí thƣ TW Đảng (1994), Chỉ thị số 36 – CT/TW của Ban Bí thư, ngày

24 tháng 3 năm 1994 về công tác thể dục thể thao trong giai đoạn mới.

4. Ban chấp hành TW Đảng Cộng Sản Việt Nam (1986), (1991), (1996),

(2001), Văn kiện Đại hội Đảng thời kỳ đổi mới (Đại hội VI, VII, VIII, IX),

Nxb Chính trị quốc gia.

5. Ban chấp hành TW Đảng Cộng Sản Việt Nam (2006), Văn kiện Đại hội

Đảng thời kỳ đổi mới Đại hội lần thứ X, Nxb Chính trị quốc gia.

6. Ban chấp hành TW Đảng Cộng Sản Việt Nam (2011), Văn kiện Đại hội

Đảng thời kỳ đổi mới Đại hội lần thứ XI, Nxb Chính trị quốc gia.

7. Ban chấp hành TW Đảng Cộng Sản Việt Nam (2013), Nghị quyết số 29-

NQ/TW của Ban chấp hành Trung Ương, ngày 4/11/2013 Đổi mới căn

bản và toàn diện về giáo dục, đào tạo. Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

8. Bộ Chính trị (2011), Nghị quyết số 08-NQ/TW của Bộ Chính trị, ngày

01/12/2011 về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển

mạnh mẽ về thể dục thể thao đến năm 2020”.

9. Bộ GD&ĐT (2003), Quyết định số: 36/2003/QĐ-BGDĐT về việc ban

hành quy chế thực hành, thực tập sư phạm áp dụng cho các trường đại

học, cao đẳng đào tạo giáo viên phổ thông ngày 01/8/2003, Hà Nội.

10. Bộ GD&ĐT (2004), Quyết định số: 1027/QĐ-BGD&ĐT-ĐH&SĐH, Hà

Nội, ngày 02 tháng 3 năm 2004, về việc cho phép mở ngành đào tạo Sư

phạm Thể dục – thể thao ở trường ĐHCT.

11. Bộ GD&ĐT (2006), Quyết định số 25/2006/QĐ-BGDĐT, 26/06/2006 V/v

Ban hành Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ

thống niên chế.

12. Bộ GD&ĐT (2007), Quyết định số 43/2007/QĐ- BGDĐT, 15/08/2007 V/v

Ban hành Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ

thống tín chỉ.

13. Bộ GD&ĐT (2008), Quyết định số 53/2008/QĐ- BGDĐT, 18/09/2008 V/v

Ban hành quy định về việc đánh giá, xếp loại thể lực học sinh, sinh viên.

14. Bộ GD&ĐT (2012), Thông tư số: 57/2012/TT-BGDĐT, 27/12/2012 sửa

đổi, bổ sung một số điều của quy chế đào tạo ĐH và CĐ hệ chính quy theo

hệ thống tín chỉ.

15. Bộ GD&ĐT (2014), Quyết định số 17/VBHN- BGDĐT, 15/05/2014 Ban

hành quy chế đào tạo Đại học và Cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín

chỉ.

16. Bộ GD&ĐT (2014), Nghị quyết số 29/NQ-TW ngày 4/11/2013 và kế

hoạch hành động của ngành Giáo dục (Ban hành kèm theo Quyết định số

2653/QĐ-BGD&ĐT ngày 25 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo

dục và Đào tạo).

17. Bộ GD&ĐT (2015), phát triển đào tạo giáo viên phổ thông ngành Giáo

dục Thể chất, Hà Nội, tr16-19.

18. Bộ GD&ĐT (2015), Những vấn đề chung về phát triển chương trình đào

tạo giáo viên, Hà Nội.

19. Bộ GD&ĐT (2015), Thông tư số: 07/2015/TT-BGDĐT, Ban hành quy

định về khối kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt

được sau khi tốt nghiệp đại học.

20. Bộ GD&ĐT (2015), Thông tư số: 25/2015/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 10

năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về chương trình môn học

Giáo dục Thể chất thuộc các chương trình đào tạo trình độ đại học,

21. Bộ GD&ĐT (2016), Thông tư số: 04/2016/TT-BGDĐT kèm theo Quy định

về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng đào tạo (CTĐT) các trình độ của giáo

dục đại học, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29/04/2016.

22. Bộ GD&ĐT (2017), Hội nghị tập huấn tiêu chuẩn đánh giá chất lượng

chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học, trường ĐHCT

20/01/2017.

23. Bộ môn Giáo dục Thể chất (2016), “Nguồn tư liệu Bộ môn GDTC”

ĐHCT.

24. Chính phủ CHXHCN Việt Nam, (1995) Chỉ thị số 133-TTg của Thủ tướng

chính phủ ngày 7/03/1995 về việc xây dựng qui hoạch phát triển ngành

TDTT đến năm 2010.

25. Chính phủ CHXHCN Việt Nam, (1997) Nghị quyết số: 90 CP ngày

21/08/1997 về phương hướng và chủ trương xã hội hóa các hoạt động

giáo dục, y tế văn hóa.

26. Chính phủ CHXHCN Việt Nam, (1998) Nghị định số: 69/2008/NĐ-CP

ngày 30/05/2008 về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt

động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa thể thao và môi

trường.

27. Chính phủ CHXHCN Việt Nam, (1999) Nghị định: 73/1999/NĐ-CP ngày

19/08/1999 về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong

lĩnh vực Giáo dục, Y tế, Văn hóa, TDTT.

28. Chính phủ CHXHCN Việt Nam, (2005), Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP

ngày 18/4/2005 “việc đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục, Y tế,

Văn hóa, TDTT”.

29. Chính phủ CHXHCN Việt Nam, (2005), Nghị quyết số 14 - TTg của Thủ

tướng chính phủ ngày 2/11/2005 về đổi mới toàn diện về Giáo dục Việt

Nam.

30. Chính phủ CHXHCN Việt Nam, (2010), Quyết định số 58/QĐ-TTg ngày

22/09/2010, “về quyền hạn và trách nhiệm của hiệu trưởng trường đại

học”.

31. Chính phủ CHXHCN Việt Nam, (2012), Nghị quyết số 711 - TTg của Thủ

tướng chính phủ ngày 13/06/2012 Phát triển giáo dục phải thực sự là

quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân.

32. Chính phủ CHXHCN Việt Nam, (2014), Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày

9/06/2014 Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện nghị quyết

số 29-NQ/TW của BCH TW, ngày 4/11/2013 Đổi mới căn bản và toàn

diện về giáo dục, đào tạo. Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

33. Chính phủ CHXHCN Việt Nam, (2015), Nghị định số 11/2015/NĐ-CP

ngày 31/01/2015 của Thủ tướng chính phủ quy định “Chương trình

GDTC và hoạt động TDTT trong nhà trường”

34. D.Harre, (1996), Học thuyết huấn luyện, NXB TDTT Hà nội, tr284-288.

35. Đại học Cần Thơ (2009), “Báo cáo tự đánh giá” ĐHCT.

36. Đại học Cần Thơ (2013), Quyết định số: 95/QĐ-ĐHCT, ngày 10/01/2013,

thành lập 2 tổ chuyên ngành/ chuyên môn trực thuộc Bộ môn Giáo dục

Thể chất (Tổ Điền kinh và các môn khác – Tổ các môn bóng) ĐHCT.

37. Đại học Cần Thơ (2013), Quyết định số: 4946/QĐ-ĐHCT, ngày

30/10/2013, về việc thành lập Ban chỉ đạo, Tổ thư ký, Tổ chương trình

đào tạo.

38. Đại học Cần Thơ (2013),Kế hoạch số: 2097/KH-ĐHCT, ngày 08/11/2013,

Điều chỉnh chương trình đào tạo bậc đại học áp dụng từ khóa 40.

39. Đại học Cần Thơ (2013), Công văn số: 2098/KH-ĐHCT, ngày

08/11/2013, Hướng dẫn điều chỉnh mục tiêu đào tạo, và chuẩn đầu ra của

chương trình đào tạo trình độ đại học áp dụng từ khóa 40.

40. Đại học Cần Thơ (2013), Công văn số: 2099/KH-ĐHCT, ngày

08/11/2013, Hướng dẫn điều chỉnh chương trình đào tạo bậc đại học áp

dụng từ khóa 40.

41. Đại học Cần Thơ (2013), Công văn số: 2100/KH-ĐHCT, ngày 08/11/2013

về việc phân công tiểu ban chuyên môn thẩm định điều chỉnh chương trình

đại học.

42. Đại học Cần Thơ (2014), Quy định về công tác học vụ (dành cho sinh viên

bậc Đại học và Cao đẳng, hệ chính quy), ĐHCT, tr2-3.

43. Đại học Cần Thơ – BM. GDTC (2015), Quyết định số: 43.1/QĐ-BM

GDTC, ngày 19/05/2015 của Trưởng Bộ môn Giáo dục Thể chất, trường

ĐHCT về việc thành lập tổ thẩm định chương trình môn học CSCL.

44. Đại học Cần Thơ (2015), Quyết định số: 5002/QĐ-ĐHCT, ngày

31/12/2015 Về việc Ban hành Chương trình đào tạo. ĐHCT.

45. Đại học Cần Thơ (2016), Nghị quyết số: 80-NQ/ĐU “Tiếp tục đổi mới và

nâng cao chất lượng đào tạo của Trường Đại học Cần Thơ”, tr7.

46. Đại học Nha Trang (2012), “Xây dựng Chương trình giảng dạy học phần

đào tạo trình độ đại học chính quy theo hệ thống tín chỉ”.

47. Nguyễn Văn Đức (2014), Đánh giá năng lực sư phạm thực hành của sinh

viên chuyên sâu cầu lông ngành GDTC trường ĐH TDTT Bắc Ninh, Tạp

chí Khoa học – 12/2014.

48. Lê Trƣờng Sơn Chấn Hải (2012), Đổi mới chương trình giáo dục thể chất

cho sinh viên các trường Đại học Sư phạm vùng trung bắc theo hướng bồi

dưỡng nghiệp vụ tổ chức hoạt động thể dục thể thao trường học, Viện

Khoa học TDTT, Hà Nội, tr78-82; 155-156.

49. Lƣu Quang hiệp, Phạm Thị Uyên (2013), Sinh lý học Thể dục Thể thao,

ĐH TDTT, TP. HCM, tr234-256.

50. Đỗ Dung Hòa, “Rèn kĩ năng sư phạm trong quá trình đào tạo giáo viên”,

Đại học QG Hà Nội.

51. Nguyễn Văn Hòa (2017), Cải tiến chương trình giảng dạy các môn thể

thao tự chọn cho sinh viên không chuyên trường ĐHCT, luận án tiến sĩ

khoa học giáo dục, ĐH TDTT, TP. HCM, 145-147.

52. Nguyễn Thanh Liêm (2019), Nghiên cứu xây dựng chương trình chuyên

sâu môn bóng chuyền cho sinh viên ngành giáo dục thể chất trường

ĐHCT, luận án tiến sĩ giáo dục học, ĐH TDTT, TP. HCM, tr148-149.

53. Luật Giáo dục năm 2005 (được sửa đổi, bổ sung năm 2009), Nxb Chính

trị quốc gia, Hà Nội, tr66-68.

54. Lê Nguyệt Nga (2014), Bài giảng phương pháp nghiên cứu khoa học Thể

dục thể thao, dành cho NCS khóa 3 – Lưu hành nội bộ, tr94-99.

55. Phan Trọng Ngọ “Dạy học và phương pháp dạy học trong nhà trường”,

NXB Đại học Sư phạm, năm 2005, tr156.

56. Lƣơng Thị Ánh Ngọc, Giáo trình Giáo dục học đại cương, TP. HCM-

2014, tr1-2.

57. Vũ Thị Nho, Tâm lý học phát triển, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội, 2008,

tr144-146; 154-161.

58. Cao Kiều Phƣơng (2015), Nghiên cứu xây dựng chương trình giảng dạy

môn cầu lông giờ học ngoại khóa cho học sinh trường THPT Nguyễn Huệ

- Quận 9 Thành Phố Hồ Chí Minh, tr82.

59. Nguyễn Văn Thái (2006), Nghiên cứu các đặc điểm thể chất của nam sinh

viên ĐHCT, thuộc các nhóm ngành khác nhau, ĐH TDTT, TP. HCM,

tr14; 20-23.

60. Nguyễn Đức Thành (2013) “Xây dựng nội dung và hình thức tổ chức hoạt

động thể dục thể thao ngoại khóa của sinh viên một số trường đại học ở

Thành phố Hồ Chí Minh”, Luận án tiến sĩ. Viện Khoa học TDTT, Hà Nội,

tr145-156.

61. Dƣơng Thiệu Thống (2005), Phương pháp nghiên cứu khoa học Giáo dục

và Tâm lý, Nxb Khoa học xã hội.

62. Nguyễn Hạc Thúy, Huấn luyện kỹ - chiến thuật cầu lông hiện đại,

Nxb.TDTT, Hà Nội – 2001, tr106-134.

63. Nguyễn Hạc Thúy, Nguyễn Quý Bình (2001), Huấn luyện thể lực cho vận

động viên cầu lông, Nxb.TDTT, Hà Nội.

64. Nguyễn Toán – Phạm Danh Tốn (2006), Lý luận và phương pháp Thể Dục

Thể Thao, Nxb TDTT – Hà Nội, tr20-25; 284-285; 310-339; 361-373.

65. Nguyễn Cảnh Toàn – Lê Khánh Bằng, “Phương pháp dạy và học đại

học”, NXB Đại học Sư phạm, Năm 2009, tr236-241; 321-329.

66. Nguyễn Văn Toàn (2015), Nghiên cứu giải pháp và đánh giá hiệu quả

GDTC theo hệ thống tín chỉ cho sinh viên cao đẳng sư phạm GDTC

trường ĐH Hồng Đức, Thanh Hóa.

67. Tổng cục TDTT (2013), công bố “Thể chất người Việt Nam từ 6 đến 60

tuổi đầu thế kỷ XXI” Nxb TDTT, tr46-47.

68. Nguyễn Duy Tuyến, Hồ Đắc Sơn (2015), Nhu cầu chuyên môn của thực

tiễn giáo dục phổ thông đối với giáo viên thể thao cấp trung học cơ sở.

Tạp chí khoa học thể thao, số 3/2015, tr70.

69. Từ điển Văn hóa Giáo dục học (2003), Nxb Văn hóa – Thông tin.

70. Từ điển Tâm lí học (2000), Vũ Dũng (Chủ biên) Nxb Khoa học xã hội, Hà

Nội, tr131-132.

71. Từ điển Thể Thao (2000), Nxb Văn hóa Thông tin, Hà Nội, tr685-688.

72. Từ điển Tiếng Việt (1992), Nguyễn Tôn Nhan, Phú Văn Hẳn (Đồng chủ

biên), Nxb Từ Điển Bách Khoa 2013, tr559.

73. Phạm Ngọc Viễn, Tài liệu giảng dạy Tâm lý thể thao, TP.HCM 2014.

74. Nguyễn Danh Hoàng Việt (2011), Kiểm chứng khoa học nội dung giảng

dạy và các chỉ tiêu kiểm tra đánh giá năng lực chuyên môn của cử nhân

TDTT ngành GDTC và HLTT, Bắc Ninh.

75. Trần Văn Vinh, Đào Chí Thành, Phan Thế Đệ (2003), Hệ thống bài tập

huấn luyện cầu lông, Nxb TDTT, Hà Nội.

76. Kiều Tất Vinh (2005), Xây dựng nội dung và ứng dụng các giải pháp

nâng cao năng lực sư phạm cho sinh viên trường ĐHSP TDTT Hà Tây,

Khoa học thể thao, kỳ 6/2005, tr149-150.

77. Trần Văn Vinh, Đào Chí Thành (1998), Cầu lông (Giáo trình dùng cho

sinh viên đại học Thể dục Thể thao), Nxb TDTT, Hà Nội, tr120-121; 131-

133.

78. Đỗ Vĩnh (2011), Xây dựng hệ thống đánh giá thể chất của sinh viên chuyên

ngành GDTC tại TP. HCM trường ĐH SP TDTT Thành Phố Hồ Chí Minh,

tr55-56; 89-90.

Tiếng Anh:

79. English - Vietnam Dictionary, Nxb KHXH, 2018, tr1283.

Trang web:

80. https//vi.wikipedia.org

81. http://Shopvnb.com

82. https://slideshare.net

83. https://www.academia.edu

84. http://www.google.com

85. http://vi.wikipedia.org/wiki

86. http://www.moj.gov.vn/vbpq/Pages/search.aspx.

87. http://dpe.ctu.edu.vn

88.

PHỤ LỤC 15

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BM GIÁO DỤC THỂ CHẤT

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

PHIẾU PHỎNG VẤN LẦN 1

(Dùng cho chuyên gia, cán bộ quản lý, giảng viên GDTC)

- Họ và tên: ………………………………………. Tuổi: ……………

- Học hàm: ………………… Học vị: ………………………………..

- Chức vụ: ………………… Đơn vị công tác: ……………………...

Để nghiên cứu đề tài: “Đổi mới chương trình giảng dạy cho sinh viên

chuyên sâu cầu lông ngành Giáo dục Thể chất (chương trình 375 tiết) theo hệ

thống tín chỉ tại Trường Đại học Cần Thơ”. Với kiến thức và kinh nghiệm

phong phú của mình, xin quý Thầy (Cô) vui lòng cho ý kiến về các tiêu chí

đánh giá kỹ năng sƣ phạm cho SVCSCL tại trƣờng ĐHCT.

Thầy (Cô) nghiên cứu và trả lời bằng cách chọn mức độ ƣu tiên theo

từng câu hỏi và đánh dấu “X” vào ô tƣơng ứng.

Mức độ ƣu tiên

Không TT Chỉ tiêu Rất quan Quan quan trọng trọng trọng

1 Kỹ năng tổ chức và quản lý giờ học.

2 Kỹ năng làm mẫu (thị phạm) động tác.

3

Kỹ năng phát hiện những sai lầm thƣờng mắc và đƣa ra biện pháp sữa chữa.

4 Kỹ năng biên soạn kế hoạch, tiến trình, giáo án giảng dạy.

5 Kỹ năng sử dụng bài tập, dụng cụ bổ trợ dẫn dắt (phƣơng tiện dạy học).

6 Kỹ năng sử dụng các phƣơng pháp giảng dạy.

7 Kỹ năng kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh.

8 Kỹ năng giảng giải, phân tích kỹ thuật động tác.

9 Kỹ năng tổ chức, trọng tài thi đấu.

10 Kỹ năng nghề nghiệp.

11 Kỹ năng dạy học TDTT.

12 Các phẩm chất cá nhân.

13 Kỹ năng hoạt động nghề nghiệp trong môi trƣờng nhà trƣờng.

14 Kỹ năng điều phối trong dạy học TDTT.

15 Kỹ năng hoạt động nghề nghiệp trong môi trƣờng xã hội.

Ý kiến đóng góp khác: …………………………………………………

………………………………………………………………………………...

Trân trọng cám ơn quí Thầy (Cô)!

Cần thơ, ngày tháng năm 201

Ngƣời đƣợc phỏng vấn Ngƣời phỏng vấn

Châu Hoàng Cầu

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BM GIÁO DỤC THỂ CHẤT

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

PHIẾU PHỎNG VẤN LẦN 2

(Dùng cho chuyên gia, cán bộ quản lý, giảng viên GDTC)

- Họ và tên: ………………………………………. Tuổi: ……………

- Học hàm: ………………… Học vị: ………………………………..

- Chức vụ: ………………… Đơn vị công tác: ……………………...

Để nghiên cứu đề tài: “Đổi mới chương trình giảng dạy cho sinh viên

chuyên sâu cầu lông ngành Giáo dục Thể chất (chương trình 375 tiết) theo hệ

thống tín chỉ tại Trường Đại học Cần Thơ”. Với kiến thức và kinh nghiệm

phong phú của mình, xin quý Thầy (Cô) vui lòng cho ý kiến về các tiêu chí

đánh giá kỹ năng sƣ phạm cho SVCSCL tại trƣờng ĐHCT.

Thầy (Cô) nghiên cứu và trả lời bằng cách chọn mức độ ƣu tiên theo

từng câu hỏi và đánh dấu “X” vào ô tƣơng ứng.

Mức độ ƣu tiên

Không TT Chỉ tiêu Rất quan Quan quan trọng trọng trọng

1 Kỹ năng tổ chức và quản lý giờ học.

2 Kỹ năng làm mẫu (thị phạm) động tác.

3

Kỹ năng phát hiện những sai lầm thƣờng mắc và đƣa ra biện pháp sữa chữa.

4 Kỹ năng biên soạn kế hoạch, tiến trình, giáo án giảng dạy.

5 Kỹ năng sử dụng bài tập, dụng cụ bổ trợ dẫn dắt (phƣơng tiện dạy học).

6 Kỹ năng sử dụng các phƣơng pháp giảng dạy.

7 Kỹ năng kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh.

8 Kỹ năng giảng giải, phân tích kỹ thuật động tác.

9 Kỹ năng tổ chức, trọng tài thi đấu.

10 Kỹ năng nghề nghiệp.

11 Kỹ năng dạy học TDTT.

12 Các phẩm chất cá nhân.

13 Kỹ năng hoạt động nghề nghiệp trong môi trƣờng nhà trƣờng.

14 Kỹ năng điều phối trong dạy học TDTT.

15 Kỹ năng hoạt động nghề nghiệp trong môi trƣờng xã hội.

Ý kiến đóng góp khác: …………………………………………………

………………………………………………………………………………...

Trân trọng cám ơn quí Thầy (Cô)!

Cần thơ, ngày tháng năm 201

Ngƣời đƣợc phỏng vấn Ngƣời phỏng vấn

Châu Hoàng Cầu

PHỤ LỤC 16

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BM GIÁO DỤC THỂ CHẤT

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

(Dùng cho Cán bộ quản lý; Giảng viên và chuyên gia về GDTC)

PHIẾU PHỎNG VẤN LẦN 1

- Họ và tên: ………………………………………. Tuổi: ……………

- Học hàm: ………………… Học vị: ………………………………..

- Chức vụ: ………………… Đơn vị công tác: ……………………...

Để nghiên cứu đề tài: “Đổi mới chương trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu

cầu lông ngành Giáo dục Thể chất (chương trình 375 tiết) theo hệ thống tín chỉ tại

Trường Đại học Cần Thơ”. Với kiến thức và kinh nghiệm phong phú của mình, xin quý

Thầy (Cô) vui lòng cho ý kiến về các nội dung đƣợc sử dụng vào giảng dạy cho SVCSCL

tại trƣờng ĐHCT.

Thầy (Cô) nghiên cứu và trả lời bằng cách chọn mức độ ƣu tiên theo từng câu hỏi

và đánh dấu “X” vào ô tƣơng ứng.

Mức độ ƣu tiên

Rất

Không

TT Nội dung

Quan

quan

quan

trọng

trọng

trọng

1

Lý thuyết giảng dạy cho SVCSCL.

- Vị trí, tác dụng và lịch sử phát triển môn cầu lông.

- Hệ thống các giải thi đấu cầu lông của “IBF”.

- Các nguyên lý cơ bản của kỹ thuật cầu lông.

- Các kỹ thuật cơ bản của cầu lông.

- Chiến thuật thi đấu cầu lông.

+ Chiến thuật trong thi đấu đơn.

+ Chiến thuật trong thi đấu đôi.

- Những yêu cầu khi vận dụng chiến thuật.

- Phƣơng pháp tổ chức thi đấu cầu lông.

- Phƣơng pháp trọng tài cầu lông.

- Luật thi đấu cầu lông.

- Một số điểm cần chú ý trong luật thi đấu cầu lông.

- Giảng dạy cầu lông.

+ Các phƣơng pháp giảng dạy cầu lông.

+ Giảng dạy kỹ thuật cầu lông.

- Giáo dục các tố chất thể lực cầu lông.

+ Giáo dục sức mạnh tốc độ trong môn cầu lông.

+ Giáo dục sức nhanh trong môn cầu lông.

+ Giáo dục sức bền tốc độ trong môn cầu lông.

+ Giáo dục sức mềm dẻo trong môn cầu lông.

+ Giáo dục năng lực phối hợp vận động trong môn CL.

- Xây dựng kế hoạch giảng dạy cầu lông.

+ Những nguyên lý cơ bản lập kế hoạch giảng dạy CL.

+ Phƣơng pháp biên soạn chƣơng trình, tiến trình, giáo án giảng dạy cầu lông.

- Nghiên cứu khoa học trong môn cầu lông.

+ Ý nghĩa và xu hƣớng NCKH trong cầu lông.

+ Các phƣơng pháp NCKH cầu lông.

+ Viết 1 đề cƣơng NCKH cầu lông.

+ Tổ chức tiến hành NC 1 đề tài khoa học môn cầu lông.

2 Kỹ năng sƣ phạm môn cầu lông.

- Kỹ năng thuyết trình (phân tích, giảng giải kỹ thuật động tác). - Kỹ năng biên soạn, kế hoạch, tiến trình, giáo án, tiến trình biểu.

- Kỹ năng làm mẫu (thị phạm) động tác.

- Kỹ năng phát hiện những sai lầm thƣờng mắc và đƣa ra biện pháp sửa chữa.

- Kỹ năng tổ chức, trọng tài thi đấu.

3

Thảo luận.

- Phƣơng pháp giáo dục kỹ thuật trong tiếp thu kỹ thuật cơ bản của sinh viên. - Lỗi thƣờng mắc trong học tập kỹ thuật cầu lông và phƣơng pháp sửa chữa.

- Phƣơng pháp tập luyện kỹ thuật cầu lông hiệu quả.

- Phƣơng pháp tập luyện chiến thuật cầu lông hiệu quả.

- Phƣơng pháp vận dụng chiến thuật đã học trong thi đấu.

- Tâm lý thi đấu và phƣơng pháp khắc phục tâm lý.

- Phƣơng pháp tổ chức và trọng tài cầu lông.

- Công tác chỉ đạo thi đấu cho VĐV.

4

Thực hành

- Cách cầm cầu, cầm vợt, tƣ thế chuẩn bị.

- Kỹ thuật phát cầu.

- Kỹ thuật đánh cầu.

- Kỹ thuật đánh cầu trên đỉnh đầu.

- Kỹ thuật đập cầu.

- Kỹ thuật di chuyển.

- Kỹ thuật chặt cầu.

- Kỹ thuật đánh cầu trên lƣới.

- Kỹ thuật bỏ nhỏ, chặn cầu.

- Kỹ thuật tạt cầu, đẩy cầu.

- Các bài tập phát triển thể lực chung.

- Các bài tập phát triển thể lực chuyên môn.

- Các bài tập phát triển thể lực cầu lông.

- Phối hợp kỹ thuật phát cầu với phòng thủ.

- Phối hợp kỹ thuật phát cầu với tấn công.

- Phối hợp kỹ thuật di chuyển với phòng thủ.

- Phối hợp kỹ thuật di chuyển với tấn công.

- Phối hợp di chuyển và đánh cầu các điểm trên sân.

- Phối hợp di chuyển và đập cầu các điểm trên sân.

- Chiến thuật phát cầu trong đánh đơn, đánh đôi.

- Chiến thuật di chuyển trong đánh đơn, đánh đôi.

- Chiến thuật 2 đánh 1.

- Chiến thuật tiêu hao thể lực đối phƣơng.

- Thi đấu.

- Thi đấu cá nhân.

- Thi đấu đồng đội.

- Thi đấu cá nhân + đồng đội.

- Thi đấu giao hữu các Câu lạc bộ.

5

Thực hành phƣơng pháp

- Soạn 1 giáo án để lên lớp giảng dạy môn cầu lông

- Dự giờ lên lớp môn cầu lông.

- Thực hiện xây dựng 1 đề cƣơng nghiên cứu khoa học.

- Giảng dạy kỹ thuật cơ bản môn cầu lông cho SV không chuyên. - Trợ giảng môn cầu lông cho đối tƣợng học phổ tu cầu lông.

- Soạn thảo 1 điều lệ giải cầu lông.

- Tổ chức bốc thăm, xếp lịch thi đấu cầu lông.

- Tổ chức thi đấu và trọng tài cầu lông.

6 Kiểm tra, đánh giá

- Lý thuyết

+ Vị trí, tác dụng và lịch sử phát triển môn cầu lông.

+ Hệ thống các giải thi đấu cầu lông của “IBF”

+ Các nguyên lý cơ bản của kỹ thuật cầu lông.

+ Các kỹ thuật cơ bản của cầu lông.

+ Giảng dạy cầu lông.

+ Giáo dục các tố chất thể lực cầu lông.

+ Phƣơng pháp biên soạn chƣơng trình, tiến trình, giáo án giảng dạy.

+ Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học.

+ Biên soạn 1 giáo án cầu lông.

+ Chiến thuật trong thi đấu đơn.

+ Chiến thuật trong thi đấu đôi.

+ Mục đích, nhiệm vụ, yêu cầu của công tác giảng dạy chiến thuật.

+ Phƣơng pháp giảng dạy.

+ Các bƣớc tiến hành giảng dạy chiến thuật.

+ Phƣơng pháp tổ chức thi đấu cầu lông.

+ Phƣơng pháp trọng tài cầu lông.

+ Luật thi đấu cầu lông.

+ Một số điểm cần chú ý trong luật thi đấu cầu lông.

- Thực hành

+ Phát cầu phải, trái vào ô 1m x 1m. (10 quả).

+ DC đánh cầu thấp tay vào khu vực giữa sân và trên lƣới. (10 quả)

+ Di chuyển ngang sân đơn 20 lần (s).

+ Đánh cầu cao sâu vào ô 5,18m x 1m. (10 quả).

+ Phát cầu cao sâu vào ô cuối sân 5.18m x 0.76m. (10 quả) + Đánh cầu cao sâu theo 1 đƣờng chéo vào ô 5.18m x 0.76m. (10 quả) + Di chuyển tiến lùi mô phỏng động tác chặn, đập cầu (1 phút).

+ Đập cầu dọc biên ¼ sân dọc biên. (10 quả)

+ Đánh góc nhỏ vào ô 0.80m x 1.98m. (10 quả)

+ Phối hợp chặt chéo, lên bỏ nhỏ vào ô (1m x 1m. (10 quả). + Lăng vợt mô phỏng đánh cầu trên đỉnh đầu (1 phút/ lần) + Phối hợp di chuyển và chặn cầu bên trái vào ô 1m x 1m (20 quả/ lần). + Phối hợp di chuyển và chặn cầu bên phải vào ô 1m x 1m (20 quả/ lần). + Phối hợp phát cầu ngắn và lùi về sau đánh cầu cao sâu vào ô 0.76m x 5.18m (10 quả/ lần). + Di chuyển về 2 góc cuối sân đập cầu dọc biên vào ô 1m x 6.70m (20 quả/ lần). + Phối hợp đánh cầu cao sâu góc cuối sân vào ô 1m x 1m (10 quả).

+ Đập cầu dọc biên vào ô 0.70m x 6.70m (10 quả).

+ Di chuyển 4 góc (10 lần/ giây)

- Thực hành phƣơng pháp

+ Thực hiện xây dựng 1 đề cƣơng nghiên cứu khoa học

+ Biên soạn 1 điều lệ giải cầu lông (thang điểm 10).

Ý kiến đóng góp khác: …………………………………………………

………………………………………………………………………………...

Trân trọng cám ơn quí Thầy (Cô)!

Cần thơ, ngày tháng năm 201

Ngƣời đƣợc phỏng vấn Ngƣời phỏng vấn

Châu Hoàng Cầu

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BM GIÁO DỤC THỂ CHẤT

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

(Dùng cho Cán bộ quản lý; Giảng viên và chuyên gia về GDTC)

PHIẾU PHỎNG VẤN LẦN 2

- Họ và tên: ………………………………………. Tuổi: ……………

- Học hàm: ………………… Học vị: ………………………………..

- Chức vụ: ………………… Đơn vị công tác: ……………………...

Để nghiên cứu đề tài: “Đổi mới chương trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu

cầu lông ngành Giáo dục Thể chất (chương trình 375 tiết) theo hệ thống tín chỉ tại

Trường Đại học Cần Thơ”. Với kiến thức và kinh nghiệm phong phú của mình, xin quý

Thầy (Cô) vui lòng cho ý kiến về các nội dung đƣợc sử dụng vào giảng dạy cho SVCSCL

tại trƣờng ĐHCT.

Thầy (Cô) nghiên cứu và trả lời bằng cách chọn mức độ ƣu tiên theo từng câu hỏi

và đánh dấu “X” vào ô tƣơng ứng.

Mức độ ƣu tiên

Rất

Không

TT Nội dung

Quan

quan

quan

trọng

trọng

trọng

1

Lý thuyết giảng dạy cho SVCSCL.

- Vị trí, tác dụng và lịch sử phát triển môn cầu lông.

- Hệ thống các giải thi đấu cầu lông của “IBF”.

- Các nguyên lý cơ bản của kỹ thuật cầu lông.

- Các kỹ thuật cơ bản của cầu lông.

- Chiến thuật thi đấu cầu lông.

+ Chiến thuật trong thi đấu đơn.

+ Chiến thuật trong thi đấu đôi.

- Những yêu cầu khi vận dụng chiến thuật.

- Phƣơng pháp tổ chức thi đấu cầu lông.

- Phƣơng pháp trọng tài cầu lông.

- Luật thi đấu cầu lông.

- Một số điểm cần chú ý trong luật thi đấu cầu lông.

- Giảng dạy cầu lông.

+ Các phƣơng pháp giảng dạy cầu lông.

+ Giảng dạy kỹ thuật cầu lông.

- Giáo dục các tố chất thể lực cầu lông.

+ Giáo dục sức mạnh tốc độ trong môn cầu lông.

+ Giáo dục sức nhanh trong môn cầu lông.

+ Giáo dục sức bền tốc độ trong môn cầu lông.

+ Giáo dục sức mềm dẻo trong môn cầu lông.

+ Giáo dục năng lực phối hợp vận động trong môn CL.

- Xây dựng kế hoạch giảng dạy cầu lông.

+ Những nguyên lý cơ bản lập kế hoạch giảng dạy CL.

+ Phƣơng pháp biên soạn chƣơng trình, tiến trình, giáo án giảng dạy cầu lông.

- Nghiên cứu khoa học trong môn cầu lông.

+ Ý nghĩa và xu hƣớng NCKH trong cầu lông.

+ Các phƣơng pháp NCKH cầu lông.

+ Viết 1 đề cƣơng NCKH cầu lông.

+ Tổ chức tiến hành NC 1 đề tài khoa học môn cầu lông.

2 Kỹ năng sƣ phạm môn cầu lông.

- Kỹ năng thuyết trình (phân tích, giảng giải kỹ thuật động tác). - Kỹ năng biên soạn, kế hoạch, tiến trình, giáo án, tiến trình biểu.

- Kỹ năng làm mẫu (thị phạm) động tác.

- Kỹ năng phát hiện những sai lầm thƣờng mắc và đƣa ra biện pháp sửa chữa.

- Kỹ năng tổ chức, trọng tài thi đấu.

3

Thảo luận.

- Phƣơng pháp giáo dục kỹ thuật trong tiếp thu kỹ thuật cơ bản của sinh viên. - Lỗi thƣờng mắc trong học tập kỹ thuật cầu lông và phƣơng pháp sửa chữa.

- Phƣơng pháp tập luyện kỹ thuật cầu lông hiệu quả.

- Phƣơng pháp tập luyện chiến thuật cầu lông hiệu quả.

- Phƣơng pháp vận dụng chiến thuật đã học trong thi đấu.

- Tâm lý thi đấu và phƣơng pháp khắc phục tâm lý.

- Phƣơng pháp tổ chức và trọng tài cầu lông.

- Công tác chỉ đạo thi đấu cho VĐV.

4

Thực hành

- Cách cầm cầu, cầm vợt, tƣ thế chuẩn bị.

- Kỹ thuật phát cầu.

- Kỹ thuật đánh cầu.

- Kỹ thuật đánh cầu trên đỉnh đầu.

- Kỹ thuật đập cầu.

- Kỹ thuật di chuyển.

- Kỹ thuật chặt cầu.

- Kỹ thuật đánh cầu trên lƣới.

- Kỹ thuật bỏ nhỏ, chặn cầu.

- Kỹ thuật tạt cầu, đẩy cầu.

- Các bài tập phát triển thể lực chung.

- Các bài tập phát triển thể lực chuyên môn.

- Các bài tập phát triển thể lực cầu lông.

- Phối hợp kỹ thuật phát cầu với phòng thủ.

- Phối hợp kỹ thuật phát cầu với tấn công.

- Phối hợp kỹ thuật di chuyển với phòng thủ.

- Phối hợp kỹ thuật di chuyển với tấn công.

- Phối hợp di chuyển và đánh cầu các điểm trên sân.

- Phối hợp di chuyển và đập cầu các điểm trên sân.

- Chiến thuật phát cầu trong đánh đơn, đánh đôi.

- Chiến thuật di chuyển trong đánh đơn, đánh đôi.

- Chiến thuật 2 đánh 1.

- Chiến thuật tiêu hao thể lực đối phƣơng.

- Thi đấu.

- Thi đấu cá nhân.

- Thi đấu đồng đội.

- Thi đấu cá nhân + đồng đội.

- Thi đấu giao hữu các Câu lạc bộ.

5

Thực hành phƣơng pháp

- Soạn 1 giáo án để lên lớp giảng dạy môn cầu lông

- Dự giờ lên lớp môn cầu lông.

- Thực hiện xây dựng 1 đề cƣơng nghiên cứu khoa học.

- Giảng dạy kỹ thuật cơ bản môn cầu lông cho SV không chuyên. - Trợ giảng môn cầu lông cho đối tƣợng học phổ tu cầu lông.

- Soạn thảo 1 điều lệ giải cầu lông.

- Tổ chức bốc thăm, xếp lịch thi đấu cầu lông.

- Tổ chức thi đấu và trọng tài cầu lông.

6 Kiểm tra, đánh giá

- Lý thuyết

+ Vị trí, tác dụng và lịch sử phát triển môn cầu lông.

+ Hệ thống các giải thi đấu cầu lông của “IBF”

+ Các nguyên lý cơ bản của kỹ thuật cầu lông.

+ Các kỹ thuật cơ bản của cầu lông.

+ Giảng dạy cầu lông.

+ Giáo dục các tố chất thể lực cầu lông.

+ Phƣơng pháp biên soạn chƣơng trình, tiến trình, giáo án giảng dạy.

+ Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học.

+ Biên soạn 1 giáo án cầu lông.

+ Chiến thuật trong thi đấu đơn.

+ Chiến thuật trong thi đấu đôi.

+ Mục đích, nhiệm vụ, yêu cầu của công tác giảng dạy chiến thuật.

+ Phƣơng pháp giảng dạy.

+ Các bƣớc tiến hành giảng dạy chiến thuật.

+ Phƣơng pháp tổ chức thi đấu cầu lông.

+ Phƣơng pháp trọng tài cầu lông.

+ Luật thi đấu cầu lông.

+ Một số điểm cần chú ý trong luật thi đấu cầu lông.

- Thực hành

+ Phát cầu phải, trái vào ô 1m x 1m. (10 quả).

+ DC đánh cầu thấp tay vào khu vực giữa sân và trên lƣới. (10 quả)

+ Di chuyển ngang sân đơn 20 lần (s).

+ Đánh cầu cao sâu vào ô 5,18m x 1m. (10 quả).

+ Phát cầu cao sâu vào ô cuối sân 5.18m x 0.76m. (10 quả) + Đánh cầu cao sâu theo 1 đƣờng chéo vào ô 5.18m x 0.76m. (10 quả) + Di chuyển tiến lùi mô phỏng động tác chặn, đập cầu (1 phút).

+ Đập cầu dọc biên ¼ sân dọc biên. (10 quả)

+ Đánh góc nhỏ vào ô 0.80m x 1.98m. (10 quả)

+ Phối hợp chặt chéo, lên bỏ nhỏ vào ô (1m x 1m. (10 quả). + Lăng vợt mô phỏng đánh cầu trên đỉnh đầu (1 phút/ lần) + Phối hợp di chuyển và chặn cầu bên trái vào ô 1m x 1m (20 quả/ lần). + Phối hợp di chuyển và chặn cầu bên phải vào ô 1m x 1m (20 quả/ lần). + Phối hợp phát cầu ngắn và lùi về sau đánh cầu cao sâu vào ô 0.76m x 5.18m (10 quả/ lần). + Di chuyển về 2 góc cuối sân đập cầu dọc biên vào ô 1m x 6.70m (20 quả/ lần). + Phối hợp đánh cầu cao sâu góc cuối sân vào ô 1m x 1m (10 quả).

+ Đập cầu dọc biên vào ô 0.70m x 6.70m (10 quả).

+ Di chuyển 4 góc (10 lần/ giây)

- Thực hành phƣơng pháp

+ Thực hiện xây dựng 1 đề cƣơng nghiên cứu khoa học

+ Biên soạn 1 điều lệ giải cầu lông (thang điểm 10).

Ý kiến đóng góp khác: …………………………………………………

………………………………………………………………………………...

Trân trọng cám ơn quí Thầy (Cô)!

Cần thơ, ngày tháng năm 201

Ngƣời đƣợc phỏng vấn Ngƣời phỏng vấn

Châu Hoàng Cầu

PHỤ LỤC 17

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BM GIÁO DỤC THỂ CHẤT

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

PHIẾU PHỎNG VẤN LẦN 1

(Dùng cho Cán bộ quản lý; Giảng viên và chuyên gia về GDTC)

- Họ và tên: ………………………………………. Tuổi: ……………

- Học hàm: ………………… Học vị: ………………………………..

- Chức vụ: ………………… Đơn vị công tác: ……………………...

Để nghiên cứu đề tài: “Đổi mới chương trình giảng dạy cho sinh viên

chuyên sâu cầu lông ngành Giáo dục Thể chất (chương trình 375 tiết) theo

hệ thống tín chỉ tại Trường Đại học Cần Thơ”. Với kiến thức và kinh

nghiệm phong phú của mình, xin quý Thầy (Cô) vui lòng cho ý kiến về các

test đƣợc sử dụng đánh giá thể lực và kỹ thuật cho SVCSCL tại trƣờng

ĐHCT.

Thầy (Cô) nghiên cứu và trả lời bằng cách chọn mức độ ƣu tiên theo

từng câu hỏi và đánh dấu “X” vào ô tƣơng ứng.

Mức độ ƣu tiên

Rất Không TT Nội dung Quan quan quan trọng trọng trọng

I Test đánh giá thể lực 1 Lực bóp tay thuận/ kg. 2 Nằm ngửa gập bụng (30 giây/ lần).

3 Nằm sắp chống tay (30 giây/ lần). 4 Đứng dẻo gập thân (cm). 5 Bật xa tại chỗ (cm).

6 Bật cao tại chỗ (cm) 7 Bật nhảy tam giác (30 giây/ lần). 8 Chạy 30m xuất phát cao (giây). 9 Chạy 5 phút tùy sức (m). 10 Chạy con thoi 4 x 10m (giây).

11 Chạy 100m (giây). 12 Chạy 800m (giây). 13 Chạy 1.500m (phút). 14 Ném quả cầu lông đi xa (m) 15 Lăng vợt mô phỏng đánh cầu trên đỉnh đầu (1 phút/ lần)

16 Lăng vợt mô phỏng động tác đập cầu thuận tay (1 phút/ lần)

17 Nhảy dây đơn (1 phút/ lần)

18 Di chuyển tiến lùi/ phút (lần) 19 Di chuyển ngang sân đơn (20 lần/ giây) 20 Di chuyển 4 góc sân (10 lần/ giây)

21 Di chuyển nhặt cầu 6 điểm trên sân (giây) 22 Di chuyển tiến lùi mô phỏng động tác chặn, đập cầu (1 phút/ lần)

23 Di chuyển bật lùi về bên trái, phải, mô phỏng

động tác đánh cầu (1 phút/ lần) 24 Bật nhảy đập cầu mạnh (40 quả/ giây)

II Test đánh giá về kỹ thuật 25 Phát cầu trái tay thấp gần vào ô 1m x 1m (10 quả).

26 Phát cầu thuận tay cao sâu vào ô cuối sân 2.59m x 0.76m (10 quả).

27 Đánh cầu cao sâu theo 1 đƣờng thẳng vào ô 2.53 x 1m (10 quả).

28 Đánh cầu cao sâu theo 1 đƣờng chéo vào ô 2.53

x 1m (10 quả).

29 Đánh góc nhỏ vào ô 0.80m x 1.98m (10 quả). 30 Chặt cầu thẳng vào ô 1m x 1.98m (10 quả).

31 Chặt cầu chéo vào ô 1m x 1.98m (10 quả). 32 Chặn cầu bên trái vào ô 1m x 1m (10 quả/ lần).

33 Chặn cầu bên phải vào ô 1m x 1m (10 quả/ lần). 34 Đánh cầu kéo lƣới vào ô 0.80m x 1.98m (10 quả).

35 Đập cầu dọc biên vào ô 1m x 6.70m (10 quả). 36 Đập cầu chéo vào ô 1m x 6.70m (10 quả).

Ý kiến đóng góp khác: …………………………………………………

………………………………………………………………………………...

Trân trọng cám ơn quí Thầy (Cô)!

Cần thơ, ngày tháng năm 201

Ngƣời đƣợc phỏng vấn Ngƣời phỏng vấn

Châu Hoàng Cầu

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BM GIÁO DỤC THỂ CHẤT

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

PHIẾU PHỎNG VẤN LẦN 2

(Dùng cho Cán bộ quản lý; Giảng viên và chuyên gia về GDTC)

- Họ và tên: ………………………………………. Tuổi: ……………

- Học hàm: ………………… Học vị: ………………………………..

- Chức vụ: ………………… Đơn vị công tác: ……………………...

Để nghiên cứu đề tài: “Đổi mới chương trình giảng dạy cho sinh viên

chuyên sâu cầu lông ngành Giáo dục Thể chất (chương trình 375 tiết) theo

hệ thống tín chỉ tại Trường Đại học Cần Thơ”. Với kiến thức và kinh

nghiệm phong phú của mình, xin quý Thầy (Cô) vui lòng cho ý kiến về các

test đƣợc sử dụng đánh giá thể lực và kỹ thuật cho SVCSCL tại trƣờng

ĐHCT.

Thầy (Cô) nghiên cứu và trả lời bằng cách chọn mức độ ƣu tiên theo

từng câu hỏi và đánh dấu “X” vào ô tƣơng ứng.

Mức độ ƣu tiên

Rất Không TT Nội dung Quan quan quan trọng trọng trọng

I Test đánh giá thể lực 1 Lực bóp tay thuận/ kg. 2 Nằm ngửa gập bụng (30 giây/ lần). 3 Nằm sắp chống tay (30 giây/ lần).

4 Đứng dẻo gập thân (cm). 5 Bật xa tại chỗ (cm). 6 Bật cao tại chỗ (cm)

7 Bật nhảy tam giác (30 giây/ lần). 8 Chạy 30m xuất phát cao (giây). 9 Chạy 5 phút tùy sức (m). 10 Chạy con thoi 4 x 10m (giây). 11 Chạy 100m (giây).

12 Chạy 800m (giây). 13 Chạy 1.500m (phút). 14 Ném quả cầu lông đi xa (m) 15 Lăng vợt mô phỏng đánh cầu trên đỉnh đầu (1 phút/ lần)

16 Lăng vợt mô phỏng động tác đập cầu thuận tay (1 phút/ lần)

17 Nhảy dây đơn (1 phút/ lần) 18 Di chuyển tiến lùi/ phút (lần)

19 Di chuyển ngang sân đơn (20 lần/ giây) 20 Di chuyển 4 góc sân (10 lần/ giây) 21 Di chuyển nhặt cầu 6 điểm trên sân (giây) 22 Di chuyển tiến lùi mô phỏng động tác chặn, đập cầu (1 phút/ lần)

23 Di chuyển bật lùi về bên trái, phải, mô phỏng

động tác đánh cầu (1 phút/ lần) 24 Bật nhảy đập cầu mạnh (40 quả/ giây)

II Test đánh giá về kỹ thuật 25 Phát cầu trái tay thấp gần vào ô 1m x 1m (10 quả).

26 Phát cầu thuận tay cao sâu vào ô cuối sân 2.59m x 0.76m (10 quả).

27 Đánh cầu cao sâu theo 1 đƣờng thẳng vào ô 2.53 x 1m (10 quả).

28 Đánh cầu cao sâu theo 1 đƣờng chéo vào ô 2.53 x 1m (10 quả).

29 Đánh góc nhỏ vào ô 0.80m x 1.98m (10 quả). 30 Chặt cầu thẳng vào ô 1m x 1.98m (10 quả). 31 Chặt cầu chéo vào ô 1m x 1.98m (10 quả). 32 Chặn cầu bên trái vào ô 1m x 1m (10 quả/ lần). 33 Chặn cầu bên phải vào ô 1m x 1m (10 quả/ lần). 34 Đánh cầu kéo lƣới vào ô 0.80m x 1.98m (10 quả).

35 Đập cầu dọc biên vào ô 1m x 6.70m (10 quả). 36 Đập cầu chéo vào ô 1m x 6.70m (10 quả).

Ý kiến đóng góp khác: …………………………………………………

………………………………………………………………………………...

Trân trọng cám ơn quí Thầy (Cô)!

Cần thơ, ngày tháng năm 201

Ngƣời đƣợc phỏng vấn Ngƣời phỏng vấn

Châu Hoàng Cầu

PHỤ LỤC 18

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BM GIÁO DỤC THỂ CHẤT

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

PHIẾU PHỎNG VẤN

(Dùng cho sinh viên chuyên sâu cầu lông ngành GDTC)

- Họ và tên: ………………………………………. Tuổi: ……………

- Học hàm: ………………… Học vị: ………………………………..

- Chức vụ: ………………… Đơn vị công tác: ……………………...

Để nghiên cứu đề tài: “Đổi mới chương trình giảng dạy cho sinh viên chuyên

sâu cầu lông ngành Giáo dục Thể chất (chương trình 375 tiết) theo hệ thống tín chỉ

tại Trường Đại học Cần Thơ”. Với kiến thức của mình, Anh (Chị) vui lòng cho ý

kiến đánh giá về mức độ hài lòng của SVCSCL sau khi học các kỹ năng sƣ

phạm môn cầu lông.

Anh (Chị) nghiên cứu và trả lời bằng cách chọn các mức độ theo từng câu

hỏi và đánh dấu “X” vào ô tƣơng ứng.

TT

Nội dung

Mức độ (n=15)

Mức độ hài lòng khi học kỹ năng sƣ phạm

Hài lòng Không hài lòng

1

môn cầu lông.

Không ý kiến

Mức độ hợp lý về cấu trúc các kỹ năng sƣ

Hài lòng Không hài lòng

2

phạm môn cầu lông.

Không ý kiến

Nguồn tài liệu về kỹ năng sƣ phạm môn cầu

Hài lòng Không hài lòng

3

lông.

Không ý kiến

Nội dung giảng dạy kỹ năng đáp ứng

4

Hài lòng Không hài lòng

Không ý kiến

chƣơng trình giảng dạy mới.

Phƣơng thức giảng dạy kỹ năng sinh động,

Hài lòng Không hài lòng

5

giúp SV dễ tiếp thu.

Không ý kiến

Cƣờng độ học tập (hoạt động lớp, thảo luận

Hài lòng Không hài lòng

6

…)

Không ý kiến

Giảng viên giải thích đầy đủ về yêu cầu học

Hài lòng Không hài lòng

tập kỹ năng, phƣơng thức đánh giá, nội

7

Không ý kiến

dung kỹ nằn sƣ phạm môn cầu lông.

Mức độ đạt đƣợc sau khi học kỹ năng sƣ

Hài lòng Không hài lòng

8

phạm môn cầu lông.

Không ý kiến

Ý kiến đóng góp khác: ………………………………………………………….......

………………………………………………………………………………………………

Trân trọng cám ơn.

Cần thơ, ngày tháng năm 201

Ngƣời đƣợc phỏng vấn

Ngƣời phỏng vấn

Châu Hoàng Cầu

PHỤ LỤC 19

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BM GIÁO DỤC THỂ CHẤT

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

(Dùng cho Cán bộ quản lý; Giảng viên và chuyên gia về GDTC)

PHIẾU PHỎNG VẤN

- Họ và tên: ………………………………………. Tuổi: ……………

- Học hàm: ………………… Học vị: ………………………………..

- Chức vụ: ………………… Đơn vị công tác: ……………………...

Để nghiên cứu đề tài: “Đổi mới chương trình giảng dạy cho sinh viên chuyên sâu

cầu lông ngành Giáo dục Thể chất (chương trình 375 tiết) theo hệ thống tín chỉ tại

Trường Đại học Cần Thơ”. Với kiến thức và kinh nghiệm phong phú của mình, xin quý

Thầy (Cô) vui lòng cho ý kiến về tổng hợp các ý kiến đánh giá mức độ hài lòng về chƣơng

trình giảng dạy cho SVCSCL tại trƣờng ĐHCT.

Thầy (Cô) nghiên cứu và trả lời bằng cách chọn mức độ hài lòng theo từng câu hỏi

và đánh dấu “X” vào ô tƣơng ứng.

TT

Nội dung

Mức độ (n=15)

1 Mục tiêu chƣơng trình giảng dạy

Chƣơng trình giảng dạy phù hợp với yêu cầu

1.1

Hài lòng Không hài lòng

thực tiễn cho SVCSCL

Không ý kiến

Nội dung chƣơng trình phù hợp, đảm bảo tính

1.2

Hài lòng Không hài lòng

khoa học

Không ý kiến

2

Cấu trúc chƣơng trình giảng dạy

2.1

Thời lƣợng chƣơng trình 375 tiết

Hài lòng Không hài lòng

Không ý kiến

2.2 Học phần: 5 HP, 15 tín chỉ

Hài lòng Không hài lòng

Không ý kiến

2.3

20% lý thuyết, kỹ năng sƣ phạm, thảo luận.

Hài lòng Không hài lòng

Không ý kiến

80% thực hành, thực hành phƣơng pháp và

2.4

Hài lòng Không hài lòng

kiểm tra.

Không ý kiến

3

Nội dung chƣơng trình giảng dạy đổi mới

3.1

Lý thuyết 58 tiết

Hài lòng Không hài lòng

Không ý kiến

3.2 Kỹ năng sƣ phạm 7 tiết

Hài lòng Không hài lòng

Không ý kiến

3.3

Thảo luận 6 tiết

Hài lòng Không hài lòng

Không ý kiến

Thực hành 247 tiết

3.4

Hài lòng Không hài lòng

Không ý kiến

3.5

Thực hành phƣơng pháp 42 tiết

Hài lòng Không hài lòng

Không ý kiến

4

Chƣơng trình giảng dạy đổi mới đạt đƣợc sự mong đợi.

Sự tham gia học tập tích cực của sinh viên

4.1

Hài lòng Không hài lòng

CSCL

Không ý kiến

Sự phát triển về thể chất, kỹ - chiến thuật cầu

4.2

Hài lòng Không hài lòng

lông

Không ý kiến

4.3

Phát triển phẩm chất đạo đức, ý chí, kỷ luật

Hài lòng

trong học tập của SV

Không hài lòng

Không ý kiến

4.4 Đam mê nghề nghiệp sau này.

Hài lòng Không hài lòng

Không ý kiến

Ý kiến đóng góp khác: …………………………………………………

………………………………………………………………………………...

Trân trọng cám ơn quí Thầy (Cô)!

Cần thơ, ngày tháng năm 201

Ngƣời đƣợc phỏng vấn Ngƣời phỏng vấn

Châu Hoàng Cầu

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

TRƢỜNG THPT……………………

PHỤ LỤC 20.1

PHIẾU ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG SƢ PHẠM LÀM MẪU

(THỊ PHẠM) ĐỘNG TÁC CỦA SVCSCL K41 TRONG THỰC TẬP GIẢNG DẠY

Điểm

Điểm

TT

Phần

Nội dung

Nhận xét

tối đa

đạt

Tổ chức dạy học

Lớp học tích cực, thân thiện vui vẻ.

0.5

Tổ chức

lớp học

1

Phân phối thời gian hợp lí, thực hiện

Thời gian và các bƣớc lên lớp.

1

(1.5 điểm)

đầy đủ các bƣớc lên lớp.

Soạn giảng theo đúng tiến độ phân phối

Công tác soạn giảng

0.5

chƣơng trình CSCL.

Nội dung

Chuẩn mực, thị phạm động tác đúng,

2

2

(3 điểm)

Nội dung giảng dạy làm mẫu (thị phạm) động tác.

đẹp, đúng nhịp điệu.

Có lồng ghép giáo dục đạo đức và môi

Có liên hệ thực tế

0.5

trƣờng với nội dung kỹ năng.

Sử dụng, phối hợp nhiều phƣơng pháp

Phƣơng pháp

Phƣơng pháp giảng dạy kỹ năng

1.5

đặc thù TDTT trong giảng dạy kỹ năng.

3

giảng dạy

(3 điểm)

Phƣơng pháp đánh giá

Nhận xét rõ ràng và đúng quy định.

1.5

Sử dụng lời nói

Phân tích, giảng giải rõ ràng.

0.5

Trình bày ngắn gọn, nhấn mạnh chỗ

Phƣơng tiện

4

quan trọng, có giải thích, minh họa các

(1.5 điểm)

Trình bày bảng/ trình chiếu

1

slide trong sáng, dễ đọc, hấp dẫn. Sử

dụng đồ họa clip hỗ trợ.

Kết quả

Đạt đƣợc các mục tiêu cần đạt trong

Kết quả và mong đợi

5

1

(1 điểm)

buổi học.

- Họ và tên SV: ………………………………

……….., ngày ……..tháng …..năm 201

- Điểm đánh giá: …………………………….

(Họ tên, chữ ký ngƣời đánh giá)

- Điểm tổng cộng (theo hệ điểm 10): ………..

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

TRƢỜNG THPT……………………

PHỤ LỤC 20.2

PHIẾU ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG SƢ PHẠM PHÁT HIỆN NHỮNG SAI LẦM THƢỜNG MẮC

VÀ ĐƢA RA BIỆN PHÁP SỬA CHỮA CỦA SVCSCL K41 TRONG THỰC TẬP GIẢNG DẠY

Điểm

Điểm

TT

Phần

Nội dung

Nhận xét

tối đa

đạt

Tổ chức dạy học

Lớp học tích cực, thân thiện vui vẻ.

0.5

Tổ chức

lớp học

1

Phân phối thời gian hợp lí, thực hiện

Thời gian và các bƣớc lên lớp.

1

(1.5 điểm)

đầy đủ các bƣớc lên lớp.

Soạn giảng theo đúng tiến độ phân phối

Công tác soạn giảng

0.5

chƣơng trình CSCL.

Phát hiện sai lầm, xác định nguyên

Nội dung

nhân sai lầm, có khả năng thị phạm

2

2

(3 điểm)

động tác sai, tìm biện pháp sữa chữa

Nội dung giảng dạy phát hiện những sai lầm thƣờng mắc và đƣa ra biện pháp sửa chữa.

phù hợp.

Có lồng ghép giáo dục đạo đức và môi

Có liên hệ thực tế

0.5

trƣờng với nội dung kỹ năng.

Sử dụng, phối hợp nhiều phƣơng pháp

Phƣơng pháp

Phƣơng pháp giảng dạy kỹ năng

1.5

đặc thù TDTT trong giảng dạy kỹ năng.

3

giảng dạy

(3 điểm)

1.5

Phƣơng pháp đánh giá

Nhận xét rõ ràng và đúng quy định.

0.5

Sử dụng lời nói

Phân tích, giảng giải rõ ràng.

Trình bày ngắn gọn, nhấn mạnh chỗ

Phƣơng tiện

4

quan trọng, có giải thích, minh họa các

(1.5 điểm)

Trình bày bảng/ trình chiếu

1

slide trong sáng, dễ đọc, hấp dẫn. Sử

dụng đồ họa clip hỗ trợ.

Kết quả

Đạt đƣợc các mục tiêu cần đạt trong

Kết quả và mong đợi

1

5

(1 điểm)

buổi học.

- Họ và tên SV: ………………………………

……….., ngày ……..tháng …..năm 201

- Điểm đánh giá: …………………………….

(Họ tên, chữ ký ngƣời đánh giá)

- Điểm tổng cộng (theo hệ điểm 10): ………..

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

TRƢỜNG THPT……………………

PHỤ LỤC 20.3

PHIẾU ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG SƢ PHẠM DẠY HỌC (BIÊN SOẠN, KẾ HOẠCH, TIẾN TRÌNH, GIÁO

ÁN, TIẾN TRÌNH, TIẾN TRÌNH BIỀU) CỦA SVCSCL K41 TRONG THỰC TẬP GIẢNG DẠY

Điểm

Điểm

TT

Phần

Nội dung

Nhận xét

tối đa

đạt

Tổ chức giảng dạy kỹ năng

Lớp học tích cực, thân thiện vui vẻ.

0.5

Tổ chức

lớp học

1

Phân phối thời gian hợp lí, thực hiện

Thời gian và các bƣớc lên lớp.

1

(1.5 điểm)

đầy đủ các bƣớc lên lớp.

Soạn giảng kỹ năng theo đúng tiến độ

Công tác soạn giảng kỹ năng.

0.5

phân phối chƣơng trình CSCL.

Tóm đƣợc kiến thức trọng tâm của kỹ

Nội dung

năng. Kiến thức sâu của kỹ năng SP và

2

2

(3 điểm)

Nội dung giảng dạy kỹ năng

mở rộng thêm kiến thức mới.

Có lồng ghép giáo dục đạo đức và môi

Có liên hệ thực tế

0.5

trƣờng với nội dung kỹ năng.

Sử dụng, phối hợp nhiều phƣơng pháp

Phƣơng pháp

Phƣơng pháp giảng dạy kỹ năng

1.5

đặc thù TDTT trong giảng dạy kỹ năng.

3

giảng dạy

(3 điểm)

Phƣơng pháp đánh giá

Nhận xét rõ ràng và đúng quy định.

1.5

Sử dụng lời nói

Phân tích, giảng giải rõ ràng.

0.5

Trình bày ngắn gọn, nhấn mạnh chỗ

Phƣơng tiện

4

quan trọng, có giải thích, minh họa các

(1.5 điểm)

Trình bày bảng/ trình chiếu

1

slide trong sáng, dễ đọc, hấp dẫn. Sử

dụng đồ họa clip hỗ trợ.

Kết quả

Đạt đƣợc các mục tiêu cần đạt trong

Kết quả và mong đợi

1

5

(1 điểm)

buổi học.

- Họ và tên SV: ………………………………

……….., ngày ……..tháng …..năm 201

- Điểm đánh giá: …………………………….

(Họ tên, chữ ký ngƣời đánh giá)

- Điểm tổng cộng (theo hệ điểm 10): ………..

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

TRƢỜNG THPT……………………

PHỤ LỤC 20.4

PHIẾU ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG SƢ PHẠM THUYẾT TRÌNH (PHÂN TÍCH, GIẢNG DẠY

KỸ THUẬT ĐỘNG TÁC) CỦA SVCSCL K41 TRONG THỰC TẬP GIẢNG DẠY

Điểm

Điểm

TT

Phần

Nội dung

Nhận xét

tối đa

đạt

Tổ chức thuyết trình

Lớp học tích cực, thân thiện vui vẻ.

0.5

Tổ chức

lớp học

1

Phân phối thời gian hợp lí, thực hiện

Thời gian và các bƣớc lên lớp.

1

(1.5 điểm)

đầy đủ các bƣớc lên lớp.

Soạn giảng thuyết trình theo đúng tiến

Công tác soạn giảng thuyết trình

0.5

độ phân phối chƣơng trình CSCL.

Nội dung

Có kiến thức, diễn giải lƣu lót, có khả

2

2

Nội dung giảng dạy thuyết trình

(3 điểm)

năng thu hút sự chú ý của ngƣời học.

Có lồng ghép giáo dục đạo đức và môi

Có liên hệ thực tế

0.5

trƣờng với nội dung kỹ năng.

Sử dụng, phối hợp nhiều phƣơng pháp

Phƣơng pháp

1.5

Phƣơng pháp giảng dạy kỹ năng

đặc thù TDTT trong giảng dạy kỹ năng.

3

giảng dạy

(3 điểm)

1.5

Phƣơng pháp đánh giá

Nhận xét rõ ràng và đúng quy định.

0.5

Sử dụng lời nói

Phân tích, giảng giải rõ ràng.

Trình bày ngắn gọn, nhấn mạnh chỗ

Phƣơng tiện

4

quan trọng, có giải thích, minh họa các

(1.5 điểm)

Trình bày bảng/ trình chiếu

1

slide trong sáng, dễ đọc, hấp dẫn. Sử

dụng đồ họa clip hỗ trợ.

Kết quả

Đạt đƣợc các mục tiêu cần đạt trong

Kết quả và mong đợi

5

1

(1 điểm)

buổi học.

- Họ và tên SV: ………………………………

……….., ngày ……..tháng …..năm 201

- Điểm đánh giá: …………………………….

(Họ tên, chữ ký ngƣời đánh giá)

- Điểm tổng cộng (theo hệ điểm 10): ………..

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

TRƢỜNG THPT……………………

PHỤ LỤC 20.5

PHIẾU ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG SƢ PHẠM TỔ CHỨC

TRỌNG TÀI THI ĐẤU CỦA SVCSCL K41 TRONG THỰC TẬP GIẢNG DẠY

Điểm

Điểm

TT

Phần

Nội dung

Nhận xét

tối đa

đạt

Tổ chức dạy học

Lớp học tích cực, thân thiện vui vẻ.

0.5

Tổ chức

lớp học

1

Phân phối thời gian hợp lí, thực hiện

Thời gian và các bƣớc lên lớp.

1

(1.5 điểm)

đầy đủ các bƣớc lên lớp.

Soạn giảng theo đúng tiến độ phân phối

Công tác soạn giảng

0.5

chƣơng trình CSCL.

Biết soạn điều lệ, thành lập BTC, nắm

Nội dung

vững luật và xử lý đúng những tình

2

2

(3 điểm)

Nội dung giảng dạy tổ chức, trọng tài thi đấu.

huống trong thi đấu.

Có lồng ghép giáo dục đạo đức và môi

Có liên hệ thực tế

0.5

trƣờng với nội dung kỹ năng.

Sử dụng, phối hợp nhiều phƣơng pháp

Phƣơng pháp

Phƣơng pháp giảng dạy kỹ năng

1.5

đặc thù TDTT trong giảng dạy kỹ năng.

3

giảng dạy

(3 điểm)

Phƣơng pháp đánh giá

Nhận xét rõ ràng và đúng quy định.

1.5

Sử dụng lời nói

Phân tích, giảng giải rõ ràng.

0.5

Trình bày ngắn gọn, nhấn mạnh chỗ

Phƣơng tiện

4

quan trọng, có giải thích, minh họa các

(1.5 điểm)

Trình bày bảng/ trình chiếu

1

slide trong sáng, dễ đọc, hấp dẫn. Sử

dụng đồ họa clip hỗ trợ.

Kết quả

Đạt đƣợc các mục tiêu cần đạt trong

Kết quả và mong đợi

1

5

(1 điểm)

buổi học.

- Họ và tên SV: ………………………………

……….., ngày ……..tháng …..năm 201

- Điểm đánh giá: …………………………….

(Họ tên, chữ ký ngƣời đánh giá)

- Điểm tổng cộng (theo hệ điểm 10): ………..

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

PHỤ LỤC 21

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

ĐỀ CƢƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN 1. Tên học phần: Chuyên sâu cầu lông 1 (Badminton 1) - Mã số học phần: TC214 - Số tín chỉ học phần: 3 tín chỉ

- Số tiết học phần: 15 tiết lý thuyết, 60 tiết thực hành.

2. Đơn vị phụ trách học phần:

- Bộ môn: Giáo dục Thể chất

3. Mô tả tóm tắt nội dung học phần:

Học phần cầu lông 1 là học phần khi sinh viên tiếp cận cầu lông, các nội dung đƣợc

thiết kế phù hợp cho ngƣời học cụ thể:

- Phần lý thuyết sinh viên hiểu về nguồn gốc, lịch sử phát triển môn cầu lông, ý

nghĩa tác dụng tập luyện môn cầu lông, các nguyên lý cơ bản của kỹ thuật cầu lông.

- Phần thực hành sinh viên nắm vững nguyên lý kỹ thuật động tác và có khả năng tập luyện các kỹ thuật cầu lông: Cách cầm vợt, cầm cầu. Các tƣ thế chuẩn bị cơ bản. Kỹ

thuật phát cầu, kỹ thuật phòng thủ, kỹ thuật tấn công. 4. Mục tiêu của học phần:

Mục

CĐR

Nội dung mục tiêu

tiêu

CTĐT

- Lịch sử phát triển môn cầu lông, ý nghĩa tác dụng tập luyện

môn cầu lông.

- Nguyên lý kỹ thuật cầu lông.

2.1.1

4.1

- Kỹ thuật phát cầu, kỹ thuật phòng thủ, kỹ thuật tấn công, kỹ

thuật di chuyển.

2.2.1

- Tập luyện, hình thành các động tác kỹ thuật cơ bản môn cầu lông.

4.2

2.2.2

- Phát triển năng lực vận động, Biết vận dụng, phân tích, giải thích các nguyên lý kỹ thuật trong dạy học môn cầu lông, thị phạm đƣợc các kỹ thuật cơ bản môn cầu lông phục vụ cho công tác đứng lớp. Phát triển kỹ năng làm mẫu (thị phạm) động tác.

Mục

CĐR

Nội dung mục tiêu

tiêu

CTĐT

- Tích cực rèn luyện và hiểu sâu kỹ thuật động tác chuyên sâu cầu

2.3

4.3

lông; - Có thái độ tích cực trong việc ứng dụng các kiến thức về đánh

giá kết quả học tập trong quá trình giảng dạy.

5. Chuẩn đầu ra của học phần:

CĐR

Mục

CĐR

Nội dung chuẩn đầu ra

HP

tiêu

CTĐT

Kiến thức

CO1

Lịch sử phát triển môn cầu lông. Ý nghĩa tác dụng tập luyện môn cầu lông.

CO2 Nguyên lý kỹ thuật cầu lông.

4.1

2.1.1

Kỹ thuật phát cầu, kỹ thuật phòng thủ, kỹ thuật tấn công,

CO3

kỹ thuật di chuyển.

Kỹ năng

Thực hiện đƣợc kỹ thuật phát cầu.

Thực hiện đƣợc kỹ thuật phòng thủ.

CO4

Thực hiện đƣợc kỹ thuật tấn công.

4.2

2.2.1

Thực hiện đƣợc kỹ thuật di chuyển.

CO5 Phát triển năng lực vận động.

Biết phân tích các nguyên lý kỹ thuật trong dạy học môn

cầu lông, thị phạm đƣợc các kỹ thuật cơ bản môn cầu

CO6

4.2

2.2.2

lông phục vụ cho công tác đứng lớp.

Phát triển kỹ năng làm mẫu (thị phạm) động tác.

Thái độ/Mức độ tự chủ và trách nhiệm

Tham gia đầy đủ 100% giờ thực hành theo quy định ở Điều 19: Giờ lên lớp Quy chế học vụ dành cho sinh viên của trƣờng Đại học Cần Thơ

4.3

2.3

CO7

Thái độ học tập nghiêm túc, đi học đúng giờ, cần cù, siêng năng luyện để hoàn thành nội dung môn học theo yêu cầu và hƣớng dẫn của giảng viên

6. Cấu trúc nội dung học phần: 6.1. Lý thuyết

Nội dung

Số tiết CĐR HP

Chƣơng 1. Vị trí, tác dụng và lịch sử phát triển môn cầu

lông, hệ thống các giải thi đấu môn cầu lông

1.1. Vị trí, tác dụng và lịch sử phát triển môn cầu

2

lông. Hệ thống các giải thi đấu môn cầu lông

CO1

1.2. Ý nghĩa tác dụng tập luyện môn cầu lông

Chƣơng 2. Kỹ thuật cơ bản môn cầu lông

2.1. Các nguyên lý cơ bản của kỹ thuật cầu lông

2

CO2

2.2 Các kỹ thuật của cầu lông

8

CO3

Kỹ năng sư phạm môn cầu lông

- Kỹ năng làm mẫu (thị phạm) động tác

1

Thảo luận

- Phương pháp giáo dục kỹ thuật trong tiếp thu kỹ

1

thuật cơ bản của sinh viên

6.2. Thực hành

Nội dung

Số tiết CĐR HP

1

Bài 1 Kỹ thuật cầm vợt, cầm cầu, các tƣ thế chuẩn bị

6

Bài 2 Kỹ thuật phát cầu

6

Bài 3 Kỹ thuật bỏ nhỏ, chặn cầu

6

Bài 4 Kỹ thuật đánh cầu

6

Bài 5 Kỹ thuật đánh cầu trên đỉnh đầu

CO4

6

Bài 6 Kỹ thuật đập cầu

6

Bài 7 Kỹ thuật chặt cầu

6

Bài 8 Kỹ thuật đánh cầu trên lƣới

6

Bài 9 Kỹ thuật tạt cầu, đẩy cầu

6

Bài 10 Kỹ thuật di chuyển

3

Bài 11 Bài tập phát triển thể lực chung

CO5

Thực hành phương pháp

7. Điều kiện tiên quyết: Đã hoàn thành học phần môn cầu lông TC204

8. Giảng viên tham gia giảng dạy:

TT

Họ và tên

Cơ quan công tác

Chuyên ngành

Cầu lông

1

Ths. Châu Hoàng Cầu

Trƣờng Đại học Cần Thơ

9. Phân bổ thời gian: Phân giờ 3 tín chỉ 75 tiết đối với các hoạt động giảng dạy chuyên sâu cầu lông:

- Lý thuyết:

14 tiết (14 x 50 phút = 700 phút)

- Thực hành: - Thi:

58 tiết (58 x 50 phút = 2.900 phút) 3 tiết (3 x 50 phút = 150 phút)

10. Phƣơng pháp giảng dạy:

Thƣờng đƣợc sử dụng trong học phần cầu lông: Phƣơng pháp sử dụng lời nói, phƣơng

pháp trực quan, phƣơng pháp bài tập, Phƣơng pháp trò chơi và thi đấu.

11. Nhiệm vụ của sinh viên: - Tham gia đầy đủ 100% giờ thực hành trên lớp, theo quy định ở Điều 19: Giờ lên lớp Quy chế học vụ dành cho sinh viên của trƣờng ĐHCT.

- Tham dự kiểm tra định kỳ, tham dự kiểm tra giữa học kỳ, tham dự thi kết thúc học phần. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.

12. Đánh giá kết quả học tập của sinh viên: 12.1. Cách đánh giá

Sinh viên đƣợc đánh giá tích lũy học phần nhƣ sau:

TT

Các hình thức đánh giá

Trọng số

Mục tiêu

1

Kiểm tra thƣờng xuyên (KTTX)

0,1

2

Chuyên cần (CC)

0,3

CO7

CO4

3

Thi (thực hành + lý thuyết) (T)

0,6

CO1;CO2;CO3

Điểm môn học = (KTTX x 0,10) + (CC x 0,30) + (T x 0,60)

12.2. Cách tính điểm

- Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc học phần đƣợc chấm theo thang điểm

10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.

- Điểm học phần là tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá thành phần của học phần nhân với trọng số tƣơng ứng. Điểm học phần theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số

thập phân, sau đó đƣợc quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định về công tác học vụ của Trƣờng.

13. Trang thiết bị dạy và học: - Lý thuyết: phòng học, âm thanh, máy chiếu, bảng viết, sa bàn, dụng cụ viết bảng.

- Thực hành: sân cầu lông, trụ, lƣới, vợt cầu lông, quả cầu, sa bàn, cùng các giáo cụ bổ trợ học tập kỹ thuật, chiến thuật và thể lực môn cầu lông.

14. Tài liệu học tập:

Thông tin về tài liệu [1] Giáo trình cầu lông Trƣờng Đại học Cần Thơ 2010, Châu

Số đăng ký cá biệt MOL. 060535

Hoàng Cầu 976.345/C125

MON. 040397

[2] Luật cầu lông 2001, 796.345/L504

MOL. 022661

[3] Huấn

luyện chiến

thuật

thi đấu cầu

lông 2001,

MOL. 0022659

796.345/Th523

[4] Hƣớng dẫn kỹ thuật tập đánh cầu lông 2004

2004

15. Hƣớng dẫn sinh viên tự học:

Thực

Nhiệm vụ của sinh

Tuần

Nội dung

viên

thuyết (15t)

hành (60t)

-Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 1

Lý thuyết: Chƣơng 1: Vị trí , tác dụng và lịch sử phát triển

2

(từ trang 1 – 15), [1]. + Tài liệu: Chƣơng 2

môn CL. Hệ thống các giải thi đấu CL của “IBF”.

Phần B. Các kỹ thuật cơ bản của CL (từ

1.1. Vị trí , tác dụng và lịch sử phát triển môn cầu lông.

1

trang 24–59), [1]. + Tài liệu: HD kỹ thuật

1.2. Hệ thống các giải thi đấu cầu lông của “IBF”.

4

tập đánh cầu [4].

Thực hành: Bài 1: Hƣớng dẫn làm quen cầu với vợt, cách

cầm vợt, cầm cầu. Bài 2: Kỹ thuật phát cầu.

Bài 3: Kỹ thuật đánh cầu. Bài 6: Kỹ thuật di chuyển.

Lý thuyết: Chƣơng 2: Kỹ thuật cơ bản cầu lông.

2

-Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 2

2.1. Các nguyên lý cơ bản của kỹ thuật cầu lông.

Phần A. Các nguyên lý thuật cơ bản(từ kỹ

2

4

Thực hành: Bài 2: Kỹ thuật phát cầu.

trang 16–20), [1]. Phần B. Các kỹ thuật

Bài 3: Kỹ thuật đánh cầu.

cơ bản của CL (từ

Bài 5: Kỹ thuật đập cầu.

trang 24–59), [1].

Bài 6: Kỹ thuật di chuyển. Bài 11: Các bài tập phát triển thể lực chung.

+ Tài liệu: Hệ thống bài tập [2].

Lý thuyết: Chƣơng 2: Kỹ thuật cơ bản cầu lông.

3

-Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 2

2.2. Các kỹ thuật cơ bản cầu lông. Thực hành:

Phần B. Các kỹ thuật cơ bản của CL (từ

3

3

Bài 4: Kỹ thuật đánh cầu trên đỉnh đầu. Bài 6: Kỹ thuật di chuyển.

trang 21–59), [1]. + Tài liệu: HD kỹ thuật

tập đánh cầu [4].

Bài 7: Kỹ thuật chặt cầu (chém cầu). Bài 9: Kỹ thuật bỏ nhỏ, chặn cầu.

Bài 10: Kỹ thuật tạt cầu, đẩy cầu.

-Nghiên cứu trƣớc:

3

Lý thuyết: Chƣơng 2: Kỹ thuật cơ bản cầu lông. 2.2. Các kỹ thuật cơ bản cầu lông.

+ Tài liệu: Chƣơng 2 Phần B. Các kỹ thuật

3

Thực hành: Bài 2: Kỹ thuật phát cầu.

cơ bản của CL (từ trang 21–59), [1].

4

Bài 4: Kỹ thuật đánh cầu trên đỉnh đầu. Bài 5: Kỹ thuật đập cầu.

+ Tài liệu: HD kỹ thuật tập đánh cầu [4].

Bài 8: Kỹ thuật đánh cầu trên lƣới (chộp cầu). Bài 11: Các bài tập phát triển thể lực chung.

+ Tài liệu: Hệ thống bài tập [2].

Lý thuyết: Chƣơng 2: Kỹ thuật cơ bản cầu lông.

3

-Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 2

2.2. Các kỹ thuật cơ bản cầu lông.

Phần B. Các kỹ thuật cơ bản của CL (từ

3

5

Kỹ năng sư phạm môn cầu lông. Thực hành: Bài 4: Kỹ thuật đánh cầu trên đỉnh đầu.

trang 21–59), [1]. + Tài liệu: Kỹ năng sƣ

Bài 5: Kỹ thuật đập cầu. Bài 7: Kỹ thuật chặt cầu (chém cầu).

phạm. + Tài liệu: HD kỹ thuật

tập đánh cầu [4].

Bài 9: Kỹ thuật bỏ nhỏ, chặn cầu. Bài 10: Kỹ thuật tạt cầu, đẩy cầu.

2

-Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 2

Lý thuyết: Thảo luận.

6

Kiểm tra, đánh giá. Thực hành:

Phần B. Các kỹ thuật cơ bản của CL (từ

4

Bài 2: Kỹ thuật phát cầu.

trang 21–59), [1].

Bài 5: Kỹ thuật đập cầu.

+ Tài liệu: Tìm hiểu

Bài 8: Kỹ thuật đánh cầu trên lƣới (chộp cầu). Bài 10: Kỹ thuật tạt cầu, đẩy cầu.

thêm nội dung của buổi thảo luận.

Bài 11: Các bài tập phát triển thể lực chung.

+ Tài liệu: Hệ thống bài tập [2].

4

Thực hành: Bài 3: Kỹ thuật đánh cầu.

-Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 2

Bài 6: Kỹ thuật di chuyển. Bài 7: Kỹ thuật chặt cầu (chém cầu).

Phần B. Các kỹ thuật cơ bản của CL (từ

7

Bài 8: Kỹ thuật đánh cầu trên lƣới (chộp cầu). Bài 9: Kỹ thuật bỏ nhỏ, chặn cầu

trang 21–59), [1]. + Tài liệu: HD kỹ thuật

tập đánh cầu [4].

Thực hành:

4

-Nghiên cứu trƣớc:

Bài 4: Kỹ thuật đánh cầu trên đỉnh đầu. Bài 5: Kỹ thuật đập cầu.

+ Tài liệu: Chƣơng 2 Phần B. Các kỹ thuật

8

Bài 7: Kỹ thuật chặt cầu (chém cầu). Bài 10: Kỹ thuật tạt cầu, đẩy cầu.

cơ bản của CL (từ trang 21–59), [1].

Bài 11: Các bài tập phát triển thể lực chung.

+ Tài liệu: Hệ thống bài tập [2].

4

Thực hành: Bài 2: Kỹ thuật phát cầu.

-Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 2

Bài 3: Kỹ thuật đánh cầu. Bài 5: Kỹ thuật đập cầu.

Phần B. Các kỹ thuật cơ bản của CL (từ

9

Bài 6: Kỹ thuật di chuyển. Bài 9: Kỹ thuật bỏ nhỏ, chặn cầu.

trang 21–59), [1]. + Tài liệu: HD kỹ thuật

tập đánh cầu [4].

4

Thực hành: Bài 3: Kỹ thuật đánh cầu. Bài 5: Kỹ thuật đập cầu.

-Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 2 Phần B. Các kỹ thuật

10

Bài 8: Kỹ thuật đánh cầu trên lƣới (chộp cầu). Bài 9: Kỹ thuật bỏ nhỏ, chặn cầu.

cơ bản của CL (từ trang 21–59), [1].

Bài 11: Các bài tập phát triển thể lực chung.

+ Tài liệu: Hệ thống bài tập [2].

Thực hành:

4

-Nghiên cứu trƣớc:

11

Bài 2: Kỹ thuật phát cầu. Bài 3: Kỹ thuật đánh cầu.

+ Tài liệu: Chƣơng 2 Phần B. Các kỹ thuật

Bài 4: Kỹ thuật đánh cầu trên đỉnh đầu. Bài 8: Kỹ thuật đánh cầu trên lƣới (chộp cầu).

cơ bản của CL (từ trang 21–59), [1].

Bài 11: Các bài tập phát triển thể lực chung.

+ Tài liệu: HD kỹ thuật tập đánh cầu [4].

4

Thực hành: Bài 3: Kỹ thuật đánh cầu.

-Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 2

Bài 6: Kỹ thuật di chuyển. Bài 7: Kỹ thuật chặt cầu (chém cầu).

Phần B. Các kỹ thuật cơ bản của CL (từ

12

Bài 9: Kỹ thuật bỏ nhỏ, chặn cầu. Bài 10: Kỹ thuật tạt cầu, đẩy cầu.

trang 21–59), [1]. + Tài liệu: HD kỹ thuật

tập đánh cầu [4].

Thực hành:

5

-Nghiên cứu trƣớc:

Bài 2: Kỹ thuật phát cầu. Bài 4: Kỹ thuật đánh cầu trên đỉnh đầu.

+ Tài liệu: Chƣơng 2 Phần B. Các kỹ thuật

13

Bài 8: Kỹ thuật đánh cầu trên lƣới (chộp cầu). Bài 9: Kỹ thuật bỏ nhỏ, chặn cầu.

cơ bản của CL (từ trang 21–59), [1].

Bài 11: Các bài tập phát triển thể lực chung.

+ Tài liệu: Hệ thống bài tập [2].

5

Thực hành: Bài 3: Kỹ thuật đánh cầu.

-Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 2

14

Bài 5: Kỹ thuật đập cầu. Bài 6: Kỹ thuật di chuyển.

Phần B. Các kỹ thuật cơ bản của CL (từ

Bài 9: Kỹ thuật bỏ nhỏ, chặn cầu. Bài 10: Kỹ thuật tạt cầu, đẩy cầu.

trang 21–59), [1].

5

Thực hành: Bài 4: Kỹ thuật đánh cầu trên đỉnh đầu.

-Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 2

Bài 7: Kỹ thuật chặt cầu (chém cầu). Bài 8: Kỹ thuật đánh cầu trên lƣới (chộp cầu).

Phần B. Các kỹ thuật cơ bản của CL (từ

15

Bài 10: Kỹ thuật tạt cầu, đẩy cầu.

trang 21–59), [1]. + Tài liệu: HD kỹ thuật

Kiểm tra, đánh giá

tập đánh cầu [4].

Cần Thơ, ngày … tháng … năm 20

TL. HIỆU TRƢỞNG TRƢỞNG BỘ MÔN

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

ĐỀ CƢƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

1. Tên học phần: Chuyên sâu cầu lông 2 (Badminton 2)

- Mã số học phần: TC389 - Số tín chỉ học phần: 3 tín chỉ

- Số tiết học phần: 15 tiết lý thuyết, 60 tiết thực hành.

2. Đơn vị phụ trách học phần:

- Bộ môn: Giáo dục Thể chất

3. Mô tả tóm tắt nội dung học phần:

Học phần cầu lông 2 là học phần khi sinh viên đã học xong học phần 1 cầu lông,

các nội dung đƣợc thiết kế phù hợp ở mức nâng cao hơn cho ngƣời học cụ thể:

- Phần lý thuyết sinh viên nắm đƣợc các phƣơng pháp giảng dạy cầu lông:

Phƣơng pháp sử dụng lời nói. Phƣơng pháp trực quan. Phƣơng pháp bài tập.

Phƣơng pháp trò chơi và thi đấu. Khả năng phân tích các tố chất thể lực và các đặc

điểm phát triển các tố chất thể lực.

- Phần thực hành sinh viên nâng cao các kỹ thuật cầu lông nhƣ kỹ thuật phát cầu, kỹ

thuật phòng thủ, kỹ thuật tấn công, kỹ thuật di chuyển, các bài tập phát triển thể lực chuyên môn.

4. Mục tiêu của học phần:

Nội dung mục tiêu

CĐR CTĐT

Mục tiêu

- Giảng dạy cầu lông (các phƣơng pháp giảng dạy, giảng dạy kỹ thuật).

- Giáo dục các tố chất thể lực cầu lông.

2.1.1

4.1

- Kỹ năng phát hiện những sai lầm thƣờng mắc và đƣa ra biện pháp sửa chữa.

- Thảo luận lỗi thƣờng mắc trong tập luyện kỹ thuật cầu lông và phƣơng pháp sửa chữa.

2.2.1

- Tập luyện, nâng cao các động tác kỹ thuật môn cầu lông. - Biết phân tích và phát hiện những sai lầm thƣờng mắc và đƣa ra

4.2

2.2.2

biện pháp sửa chữa kỹ thuật.

Nội dung mục tiêu

CĐR CTĐT

Mục tiêu

- Biết vận dụng các bài tập để phát triển các tố chất thể lực.

2.3

4.3

- Tích cực rèn luyện và hiểu sâu kỹ thuật động tác chuyên sâu cầu lông; - Có thái độ tích cực trong việc ứng dụng các kiến thức về đánh giá kết quả học tập trong quá trình giảng dạy.

5. Chuẩn đầu ra của học phần:

Nội dung chuẩn đầu ra

CĐR HP

Mục tiêu

CĐR CTĐT

Kiến thức

Giảng dạy cầu lông (các phƣơng pháp giảng dạy, giảng

CO1

dạy kỹ thuật).

4.1

2.1.1

CO2 Giáo dục các tố chất thể lực cầu lông.

Kỹ năng phát hiện những sai lầm thƣờng mắc và đƣa ra

CO3

biện pháp sửa chữa.

Kỹ năng

Nâng cao kỹ thuật phát cầu.

Nâng cao kỹ thuật phòng thủ.

CO4

Nâng cao kỹ thuật tấn công.

Nâng cao kỹ thuật di chuyển.

4.2

2.2.1

CO5 Các bài tập phát triển chuyên môn.

CO6 Soạn 1 giáo án để lên lớp giảng dạy môn cầu lông.

CO7 Dự giờ lên lớp môn cầu lông.

CO8

4.2

2.2.2

Biết phân tích và phát hiện những sai lầm thƣờng mắc và đƣa ra biện pháp sửa chữa kỹ thuật

Biết vận dụng các bài tập để phát triển các tố chất thể lực

Thái độ/Mức độ tự chủ và trách nhiệm

CĐR

Mục

CĐR

Nội dung chuẩn đầu ra

HP

tiêu

CTĐT

Kiến thức

Tham gia đầy đủ 100% giờ thực hành theo quy định ở

Điều 19: Giờ lên lớp Quy chế học vụ dành cho sinh viên

của trƣờng Đại học Cần Thơ

CO9

4.3

2.3

Thái độ học tập nghiêm túc, đi học đúng giờ, cần cù,

siêng năng luyện để hoàn thành nội dung môn học theo

yêu cầu và hƣớng dẫn của giảng viên

6. Cấu trúc nội dung học phần:

6.1. Lý thuyết

Nội dung

Chƣơng 4. Giảng dạy cầu lông

CĐR HP CO1

Số tiết 10

4.1. Các phƣơng pháp giảng dạy cầu lông. 4.2. Giảng dạy kỹ thuật cầu lông

CO2

CO3

Giáo dục các tố chất thể lực môn cầu lông - Tố chất sức nhanh - Tố chất sức mạnh - Tố chất sức bền - Tố chất mềm dẻo - Năng lực phối hợp vận động Kỹ năng sư phạm môn cầu lông Kỹ năng phát hiện những sai lầm thƣờng mắc và đƣa

2 1

ra biện pháp sửa chữa.

Thảo luận Lỗi thƣờng mắc trong tập luyện kỹ thuật cầu lông và

1

phƣơng pháp sửa chữa.

6.2. Thực hành

Nội dung

CĐR HP

CO4

Số tiết 4 5 5 5 5 5

Bài 1 Nâng cao kỹ thuật phát cầu. Bài 2 Nâng cao kỹ thuật bỏ nhỏ, chặn cầu. Bài 3 Nâng cao kỹ thuật đánh cầu. Bài 4 Nâng cao kỹ thuật đánh cầu trên đỉnh đầu. Bài 5 Nâng cao kỹ thuật đập cầu. Bài 6 Nâng cao kỹ thuật chặt cầu.

Nội dung

CĐR HP

Bài 7 Nâng cao kỹ thuật đánh cầu trên lƣới. Bài 8 Nâng cao kỹ thuật tạt cầu, đẩy cầu. Bài 9 Nâng cao kỹ thuật di chuyển. Bài 10 Các bài tập phát triển thể lực chuyên môn.

Thực hành phương pháp Soạn 1 giáo án để lên lớp giảng dạy môn cầu lông. Dự giờ lên lớp môn cầu lông.

Số tiết 5 5 5 6 2 6

CO5 CO6 CO7

7. Điều kiện tiên quyết: Đã hoàn thành học phần môn cầu lông TC214

8. Giảng viên tham gia giảng dạy:

TT

Họ và tên

Cơ quan công tác

Chuyên ngành

1

Ths. Châu Hoàng Cầu

Trƣờng Đại học Cần Thơ

Cầu lông

9. Phân bổ thời gian: Phân giờ 3 tín chỉ 75 tiết đối với các hoạt động giảng dạy chuyên sâu cầu lông:

- Lý thuyết:

14 tiết (14 x 50 phút = 700 phút)

- Thực hành: - Thi:

58 tiết (58 x 50 phút = 2.900 phút) 3 tiết (3 x 50 phút = 150 phút)

10. Phƣơng pháp giảng dạy:

Thƣờng đƣợc sử dụng trong học phần cầu lông: Phƣơng pháp sử dụng lời nói, phƣơng

pháp trực quan, phƣơng pháp bài tập, Phƣơng pháp trò chơi và thi đấu.

11. Nhiệm vụ của sinh viên: - Tham gia đầy đủ 100% giờ thực hành trên lớp, theo quy định ở Điều 19: Giờ lên lớp Quy chế học vụ dành cho sinh viên của trƣờng ĐHCT.

- Tham dự kiểm tra định kỳ, tham dự kiểm tra giữa học kỳ, tham dự thi kết thúc học phần. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.

12. Đánh giá kết quả học tập của sinh viên: 12.1. Cách đánh giá

Sinh viên đƣợc đánh giá tích lũy học phần nhƣ sau:

Mục tiêu

CO9

TT Các hình thức đánh giá Trọng số

CO4

1 Kiểm tra thƣờng xuyên (KTTX) 2 Chuyên cần (CC) 0,1 0,3

CO1;CO2;CO3

3 Thi (thực hành + lý thuyết) (T) 0,6

Điểm môn học = (KTTX x 0,10) + (CC x 0,30) + (T x 0,60)

12.2. Cách tính điểm

- Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc học phần đƣợc chấm theo thang điểm

10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.

- Điểm học phần là tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá thành phần của học phần nhân với trọng số tƣơng ứng. Điểm học phần theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số

thập phân, sau đó đƣợc quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định về công tác học vụ của Trƣờng.

13. Trang thiết bị dạy và học: - Lý thuyết: phòng học, âm thanh, máy chiếu, bảng viết, sa bàn, dụng cụ viết bảng.

- Thực hành: sân cầu lông, trụ, lƣới, vợt cầu lông, quả cầu, sa bàn, cùng các giáo cụ bổ trợ học tập kỹ thuật, chiến thuật và thể lực môn cầu lông.

14. Tài liệu học tập:

Thông tin về tài liệu [1] Giáo trình cầu lông Trƣờng Đại học Cần Thơ 2010, Châu

Số đăng ký cá biệt MOL. 060535

Hoàng Cầu 976.345/C125

MON. 040397

[2] Luật cầu lông 2001, 796.345/L504

MOL. 022661

[3] Huấn

luyện chiến

thuật

thi đấu cầu

lông 2001,

MOL. 0022659

796.345/Th523

[4] Hƣớng dẫn kỹ thuật tập đánh cầu lông 2004

2004

15. Hƣớng dẫn sinh viên tự học:

Tuần

Nội dung

Nhiệm vụ của sinh viên

Lý thuyết (15t)

Thực hành (60t)

3

3

1

3

3

2

Lý thuyết: Chƣơng 4: Giảng dạy cầu lông - Các phƣơng pháp giảng dạy cầu lông. - Giảng dạy kỹ thuật cầu lông. Thực hành: Bài 1: Nâng cao kỹ thuật phát cầu. Bài 2: Nâng cao kỹ thuật đánh cầu. Bài 4: Nâng cao kỹ thuật đập cầu. Bài 5: Nâng cao kỹ thuật di chuyển. Lý thuyết: Chƣơng 4: Giảng dạy cầu lông - Các phƣơng pháp giảng dạy cầu lông. - Giảng dạy kỹ thuật cầu lông. Thực hành: Bài 1: Nâng cao kỹ thuật phát cầu. Bài 3: Nâng cao kỹ thuật đánh cầu trên đỉnh đầu. Bài 4: Nâng cao kỹ thuật đập cầu.

-Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 4 (từ trang 71 – 77), [1]. + Tài liệu: Chƣơng 2 Phần B. Các kỹ thuật cơ bản của CL (từ trang 24–59), [1]. + Tài liệu: Hệ thống bài tập [2]. -Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 4 (từ trang 71 – 77), [1]. + Tài liệu: Chƣơng 2 Phần B. Các kỹ thuật cơ bản của CL (từ trang 24–59), [1]. + Tài liệu: Hệ thống bài tập [2].

3

3

3

-Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 4 (từ trang 71 – 77), [1]. + Tài liệu: Chƣơng 2 Phần B. Các kỹ thuật cơ bản của CL (từ trang 24–59), [1]. + Tài liệu: Hệ thống bài tập [2].

1

2

4

3

-Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 4 (từ trang 71 – 77), [1]. + Tài liệu: Chƣơng 2 Phần B. Các kỹ thuật cơ bản của CL (từ trang 24–59), [1]. + Tài liệu: Hệ thống bài tập [2].

1 1 1

3

5

4

6

5

7

Bài 5: Nâng cao kỹ thuật di chuyển. Bài 10: Các bài tập phát triển thể lực chuyên môn. Lý thuyết: Chƣơng 4: Giảng dạy cầu lông - Các phƣơng pháp giảng dạy cầu lông. - Giảng dạy kỹ thuật cầu lông. Thực hành: Bài 4: Nâng cao kỹ thuật đập cầu. Bài 6: Nâng cao kỹ thuật chặt cầu (chém cầu). Bài 7: Nâng cao kỹ thuật đánh cầu trên lƣới. Bài 9: Nâng cao kỹ thuật tạt cầu, đẩy cầu. Lý thuyết: Chƣơng 4: Giảng dạy cầu lông - Các phƣơng pháp giảng dạy cầu lông. - Giảng dạy kỹ thuật cầu lông. Giáo dục các tố chất thể lực cầu lông Thực hành: Bài 2: Nâng cao kỹ thuật đánh cầu. Bài 4: Nâng cao kỹ thuật đập cầu. Bài 5: Nâng cao kỹ thuật di chuyển. Bài 8: Nâng cao kỹ thuật bỏ nhỏ, chặn cầu. Lý thuyết: Kỹ năng sư phạm môn cầu lông. Thảo luận Kiểm tra, đánh giá. Thực hành: Bài 4: Nâng cao kỹ thuật đập cầu. Bài 5: Nâng cao kỹ thuật di chuyển. Bài 7: Nâng cao kỹ thuật đánh cầu trên lƣới. Bài 9: Nâng cao kỹ thuật tạt cầu, đẩy cầu. Bài 10: Các bài tập phát triển thể lực chuyên môn. Thực hành: Bài 1: Nâng cao kỹ thuật phát cầu. Bài 2: Nâng cao kỹ thuật đánh cầu. Bài 5: Nâng cao kỹ thuật đập cầu. Bài 8: Nâng cao kỹ thuật đánh cầu trên lƣới (chộp cầu). Bài 10: Nâng cao kỹ thuật tạt cầu, đẩy cầu. Thực hành: Bài 3: Nâng cao kỹ thuật đánh cầu trên đỉnh đầu. Bài 6: Nâng cao kỹ thuật chặt cầu (chém cầu). Bài 7: Nâng cao kỹ thuật đánh cầu trên lƣới. Bài 8: Nâng cao kỹ thuật bỏ nhỏ, chặn cầu.

-Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Tìm hiểu thêm kỹ năng sƣ phạm. + Tài liệu: Tìm hiểu thêm nội dung của buổi thảo luận. + Tài liệu: Chƣơng 2 Phần B. Các kỹ thuật cơ bản của CL (từ trang 24–59), [1]. -Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 2 Phần B. Các kỹ thuật cơ bản của CL (từ trang 21–59), [1]. + Tài liệu: Hệ thống bài tập [2]. -Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 2 Phần B. Các kỹ thuật cơ bản của CL (từ trang 21–59), [1]. + Tài liệu: Hệ thống

5

8

bài tập [2]. -Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 2 Phần B. Các kỹ thuật cơ bản của CL (từ trang 21–59), [1]. + Tài liệu: Hệ thống bài tập [2].

5

9

4

10

-Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 2 Phần B. Các kỹ thuật cơ bản của CL (từ trang 21–59), [1]. + Tài liệu: Hệ thống bài tập [2]. -Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 2 Phần B. Các kỹ thuật cơ bản của CL (từ trang 21–59), [1]. + Tài liệu: Hệ thống bài tập [2].

4

11

Bài 9: Nâng cao kỹ thuật tạt cầu, đẩy cầu. Thực hành: Bài 1: Nâng cao kỹ thuật phát cầu. Bài 3: Nâng cao kỹ thuật đánh cầu trên đỉnh đầu. Bài 4: Nâng cao kỹ thuật đập cầu. Bài 7: Nâng cao kỹ thuật đánh cầu trên lƣới. Bài 10: Các bài tập phát triển thể lực chuyên môn. Thực hành: Bài 2: Nâng cao kỹ thuật đánh cầu. Bài 3: Nâng cao kỹ thuật đánh cầu trên đỉnh đầu. Bài 5: Nâng cao kỹ thuật đập cầu. Bài 6: Nâng cao kỹ thuật chặt cầu (chém cầu). Bài 9: Nâng cao kỹ thuật tạt cầu, đẩy cầu. Thực hành: Bài 3: Nâng cao kỹ thuật đánh cầu trên đỉnh đầu. Bài 5: Nâng cao kỹ thuật đập cầu. Bài 8: Nâng cao kỹ thuật bỏ nhỏ, chặn cầu. Bài 9: Nâng cao kỹ thuật tạt cầu, đẩy cầu. Bài 10: Các bài tập phát triển thể lực chuyên môn. Thực hành: Bài 1: Nâng cao kỹ thuật phát cầu. Bài 4: Nâng cao kỹ thuật đập cầu. Bài 7: Nâng cao kỹ thuật đánh cầu trên lƣới. Bài 8: Nâng cao kỹ thuật bỏ nhỏ, chặn cầu. Bài 9: Nâng cao kỹ thuật tạt cầu, đẩy cầu.

4

12

-Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 2 Phần B. Các kỹ thuật cơ bản của CL (từ trang 21–59), [1]. + Tài liệu: Hệ thống bài tập [2]. -Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 2 Phần B. Các kỹ thuật cơ bản của CL (từ trang 21–59), [1]. + Tài liệu: Hệ thống bài tập [2].

4

13

Thực hành: Bài 3: Nâng cao kỹ thuật đánh cầu trên đỉnh đầu. Bài 6: Nâng cao kỹ thuật chặt cầu (chém cầu). Bài 7: Nâng cao kỹ thuật đánh cầu trên lƣới. Bài 9: Nâng cao kỹ thuật tạt cầu, đẩy cầu. Bài 10: Các bài tập phát triển thể lực chuyên môn. Thực hành: Bài 2: Nâng cao kỹ thuật đánh cầu. Bài 4: Nâng cao kỹ thuật đập cầu. Bài 5: Nâng cao kỹ thuật đập cầu. Bài 8: Nâng cao kỹ thuật bỏ nhỏ, chặn cầu. Bài 9: Nâng cao kỹ thuật tạt cầu, đẩy cầu.

-Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 2 Phần B. Các kỹ thuật cơ bản của CL (từ trang 21–59), [1]. + Tài liệu: Hệ thống bài tập [2].

5

Thực hành phƣơng pháp - Soạn 1 giáo án để lên lớp giảng dạy môn cầu lông. - Dự giờ lên lớp môn cầu lông.

14

5

15

Thực hành phƣơng pháp - Soạn 1 giáo án để lên lớp giảng dạy môn cầu lông. - Dự giờ lên lớp môn cầu lông. Kiểm tra, đánh giá

-Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Tìm hiểu thêm nội dung cách biên soạn giáo án. + Tài liệu: Tìm hiểu thêm cách thức dự giờ. -Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Tìm hiểu thêm nội dung cách biên soạn giáo án. + Tài liệu: Tìm hiểu thêm cách thức dự giờ.

Cần Thơ, ngày … tháng … năm 20

TL. HIỆU TRƢỞNG TRƢỞNG BỘ MÔN

CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

ĐỀ CƢƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

1. Tên học phần: Chuyên sâu cầu lông 3 (Badminton 3)

- Mã số học phần: TC393 - Số tín chỉ học phần: 3 tín chỉ

- Số tiết học phần: 15 tiết lý thuyết, 60 tiết thực hành.

2. Đơn vị phụ trách học phần:

- Bộ môn: Giáo dục Thể chất

3. Mô tả tóm tắt nội dung học phần:

Học phần cầu lông 3 là học phần khi sinh viên đã học xong học phần 2 cầu lông,

các nội dung đƣợc thiết kế phù hợp ở mức hoàn thiện hơn về kỹ thuật cầu lông cho ngƣời học cụ thể:

- Phần lý thuyết sinh viên nắm đƣợc cách xây dựng kế hoạch giảng dạy cầu lông bao gồm: Những nguyên lý cơ bản của công tác lập kế hoạch. Phƣơng pháp biên soạn chƣơng

trình, tiến trình, giáo án giảng dạy. Nghiên cứu khoa học trong môn cầu lông: – Mục đích, ý nghĩa và xu hƣớng nghiên cứu khoa học trong cầu lông. – Phƣơng pháp nghiên cứu khoa

học. – Tổ chức và tiến hành tổ chức nghiên cứu khoa học.

- Phần thực hành sinh viên hoàn thiện các kỹ thuật cầu lông nhƣ: kỹ thuật phát cầu,

kỹ thuật phòng thủ, kỹ thuật tấn công, kỹ thuật di chuyển, phối hợp các kỹ thuật với nhau, thi đấu, các bài tập phát triển thể lực môn cầu lông. 4. Mục tiêu của học phần:

Nội dung mục tiêu

CĐR CTĐT

Mục tiêu

- Phƣơng pháp biên soạn chƣơng trình, tiến trình, giáo án giảng dạy môn cầu lông.

- Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học, tổ chức và tiến hành nghiên cứu khoa học môn cầu lông.

2.1.1

4.1

- Phân tích hoàn thiện các kỹ thuật và sự phối hợp các kỹ thuật ở môn cầu lông.

- Kỹ năng biên soạn kế hoạch, tiến trình, giáo án, tiến trình biểu.

- Thảo luận phƣơng pháp tập luyện cầu lông hiệu quả, phòng ngừa sơ cấp cứu chấn thƣơng trong tập luyện.

Nội dung mục tiêu

CĐR CTĐT

Mục tiêu

2.2.1

- Hoàn thiện các kỹ thuật cầu lông. Biết phối hợp các kỹ thuật với nhau. - Biết phân loại các kỹ thuật môn cầu lông.

4.2

- Khả năng tự điều chỉnh và chỉ đạo sự phối hợp của các kỹ thuật

2.2.2

phòng thủ di chuyển và tấn công.

2.3

4.3

- Tích cực rèn luyện và hiểu sâu kỹ thuật động tác chuyên sâu cầu lông; - Có thái độ tích cực trong việc ứng dụng các kiến thức về đánh giá kết quả học tập trong quá trình giảng dạy.

5. Chuẩn đầu ra của học phần:

CĐR

Mục

CĐR

Nội dung chuẩn đầu ra

HP

tiêu

CTĐT

Kiến thức

Phƣơng pháp biên soạn chƣơng trình, tiến trình, giáo án giảng

CO1

dạy môn cầu lông.

4.1

2.1.1

Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học, tổ chức và tiến hành

CO2

nghiên cứu khoa học môn cầu lông.

CO3 Biên soạn kế hoạch, tiến trình, giáo án, tiến trình biểu.

Kỹ năng

Hoàn thiện kỹ thuật phát cầu.

CO4

Hoàn thiện kỹ thuật tấn công.

Hoàn thiện kỹ thuật di chuyển.

Phối hợp kỹ thuật phát cầu với phòng thủ, tấn công.

4.2

2.2.1

CO5

Phối hợp kỹ thuật di chuyển với phòng thủ, tấn công.

CO6 Thi đấu

CO7 Các bài tập phát triển thể lực môn cầu lông.

CO8 Thực hiện xây dựng 1 đề cƣơng nghiên cứu khoa học.

CĐR

Mục

CĐR

Nội dung chuẩn đầu ra

HP

tiêu

CTĐT

Kiến thức

Biết điều chỉnh và chỉ đạo sự phối hợp của các kỹ thuật

CO9

4.2

2.2.2

phòng thủ di chuyển và tấn công.

Phòng ngừa và sơ cấp cứu chấn thƣơng trong tập luyện.

Thái độ/Mức độ tự chủ và trách nhiệm

Tham gia đầy đủ 100% giờ thực hành theo quy định ở

Điều 19: Giờ lên lớp Quy chế học vụ dành cho sinh viên

của trƣờng Đại học Cần Thơ

4.3

2.3

CO10

Thái độ học tập nghiêm túc, đi học đúng giờ, cần cù,

siêng năng luyện để hoàn thành nội dung môn học theo

yêu cầu và hƣớng dẫn của giảng viên

6. Cấu trúc nội dung học phần:

6.1. Lý thuyết

Nội dung

Số tiết

Chƣơng 5 Xây dựng kế hoạch giảng dạy cầu lông

5.1 Những nguyên lý cơ bản của công tác lập kế

1

hoạch.

5

5.2 Phƣơng pháp biên soạn chƣơng trình, tiến trình,

CĐR HP CO1

giáo án giảng dạy.

5.2.1 Chƣơng trình 5.2.2 Tiến trình giảng dạy. 5.2.3 Giáo án giảng dạy.

Chƣơng 6 Nghiên cứu khoa học trong cầu lông

6.1 Mục đích – Ý nghĩa và xu hƣớng NCKH trong

CO2

cầu lông.

6.2 Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học. 6.3 Tổ chức và tiến hành nghiên cứu. Kỹ năng sư phạm môn cầu lông Kỹ năng biên soạn chƣơng trình, giáo án, tiến trình

CO3

3 1

biểu.

Thảo luận Phƣơng pháp tập luyện cầu lông hiệu quả.

1

Nội dung Phòng ngừa và sơ cấp cứu chấn thƣơng trong tập

Số tiết

CĐR HP

luyện và thi đấu cầu lông.

6.2. Thực hành

Nội dung

CĐR HP

CO4

CO5

Phối hợp kỹ thuật phát cầu với phòng thủ. Phối hợp kỹ thuật phát cầu với tấn công. Phối hợp kỹ thuật di chuyển với phòng thủ. Phối hợp kỹ thuật di chuyển với tấn công.

CO6 CO7

Bài 1 Hoàn thiện kỹ thuật phát cầu. Bài 2 Hoàn thiện kỹ thuật đánh cầu. Bài 3 Hoàn thiện kỹ thuật đập cầu. Bài 4 Hoàn thiện kỹ thuật di chuyển. Bài 5 Bài 6 Bài 7 Bài 8 Bài 9 Thi đấu. Bài 10 Các bài tập phát triển thể lực cầu lông. Thực hành phương pháp

CO8

Số tiết 6 6 6 6 6 6 6 6 4 4 2

Bài 11 Thực hiện xây dựng 1 đề cƣơng nghiên cứu khoa học.

7. Điều kiện tiên quyết: Đã hoàn thành học phần môn cầu lông TC389

8. Giảng viên tham gia giảng dạy:

TT

Họ và tên

Cơ quan công tác

Chuyên ngành

1

Ths. Châu Hoàng Cầu

Trƣờng Đại học Cần Thơ

Cầu lông

9. Phân bổ thời gian: Phân giờ 3 tín chỉ 75 tiết đối với các hoạt động giảng dạy chuyên sâu cầu lông:

- Lý thuyết: - Thực hành:

14 tiết (14 x 50 phút = 700 phút) 58 tiết (58 x 50 phút = 2.900 phút)

- Thi:

3 tiết (3 x 50 phút = 150 phút)

10. Phƣơng pháp giảng dạy:

Thƣờng đƣợc sử dụng trong học phần cầu lông: Phƣơng pháp sử dụng lời nói, phƣơng

pháp trực quan, phƣơng pháp bài tập, Phƣơng pháp trò chơi và thi đấu.

11. Nhiệm vụ của sinh viên: - Tham gia đầy đủ 100% giờ thực hành trên lớp, theo quy định ở Điều 19: Giờ lên lớp Quy

chế học vụ dành cho sinh viên của trƣờng ĐHCT. - Tham dự kiểm tra định kỳ, tham dự kiểm tra giữa học kỳ, tham dự thi kết thúc học phần.

- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.

12. Đánh giá kết quả học tập của sinh viên:

12.1. Cách đánh giá

Sinh viên đƣợc đánh giá tích lũy học phần nhƣ sau:

Mục tiêu

CO10

TT Các hình thức đánh giá Trọng số

CO4;CO5

1 Kiểm tra thƣờng xuyên (KTTX) 2 Chuyên cần (CC) 0,1 0,3

CO1;CO2;CO3

3 Thi (thực hành + lý thuyết) (T) 0,6

Điểm môn học = (KTTX x 0,10) + (CC x 0,30) + (T x 0,60)

12.2. Cách tính điểm

- Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc học phần đƣợc chấm theo thang điểm

10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.

- Điểm học phần là tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá thành phần của học phần nhân với trọng số tƣơng ứng. Điểm học phần theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số

thập phân, sau đó đƣợc quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định về công tác học vụ của Trƣờng.

13. Trang thiết bị dạy và học: - Lý thuyết: phòng học, âm thanh, máy chiếu, bảng viết, sa bàn, dụng cụ viết bảng.

- Thực hành: sân cầu lông, trụ, lƣới, vợt cầu lông, quả cầu, sa bàn, cùng các giáo cụ bổ trợ học tập kỹ thuật, chiến thuật và thể lực môn cầu lông.

14. Tài liệu học tập:

Thông tin về tài liệu [1] Giáo trình cầu lông Trƣờng Đại học Cần Thơ 2010, Châu

Số đăng ký cá biệt MOL. 060535

Hoàng Cầu 976.345/C125

MON. 040397

[2] Luật cầu lông 2001, 796.345/L504

MOL. 022661

[3] Huấn

luyện chiến

thuật

thi đấu cầu

lông 2001,

MOL. 0022659

796.345/Th523

[4] Hƣớng dẫn kỹ thuật tập đánh cầu lông 2004

2004

15. Hƣớng dẫn sinh viên tự học:

Tuần

Nội dung

Nhiệm vụ của sinh viên

Lý thuyết (15t)

3

1

Thực hành (60t)

Lý thuyết: Chƣơng 5: Xây dựng kế hoạch giảng dạy cầu lông. - Những nguyên lý cơ bản của công tác lập kế hoạch. - Phƣơng pháp biên soạn chƣơng trình, tiến trình, giáo án giảng dạy. Thực hành:

3

-Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 5 (từ trang 86–89), [1]. + Tài liệu: Chƣơng 2 Phần B. Các kỹ thuật cơ bản của CL (từ trang 24–59), [1]. + Tài liệu: Hệ thống

bài tập [2].

3

3

2

-Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 5 (từ trang 86–89), [1]. + Tài liệu: Chƣơng 2 Phần B. Các kỹ thuật cơ bản của CL (từ trang 24–59), [1]. + Tài liệu: Hệ thống bài tập [2].

3

3

3

-Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 6 (từ trang 96 – 106), [1]. + Tài liệu: Chƣơng 2 Phần B. Các kỹ thuật cơ bản của CL (từ trang 24–59), [1]. + Tài liệu: Hệ thống bài tập [2].

3

3

4

-Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 6 (từ trang 96 – 106), [1]. + Tài liệu: Chƣơng 2 Phần B. Các kỹ thuật cơ bản của CL (từ trang 24–59), [1]. + Tài liệu: Hệ thống bài tập [2].

5

1 1

-Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Tìm hiểu thêm kỹ năng sƣ phạm.

Bài 1: Hoàn thiện kỹ thuật phát cầu. Bài 2: Hoàn thiện kỹ thuật đánh cầu. Bài 4: Hoàn thiện kỹ thuật di chuyển. Bài 6: Phối hợp kỹ thuật phát cầu với tấn công. Bài 9: Thi đấu cầu lông. Lý thuyết: Chƣơng 5: Xây dựng kế hoạch giảng dạy cầu lông. - Phƣơng pháp biên soạn chƣơng trình, tiến trình, giáo án giảng dạy. Thực hành: Bài 2: Hoàn thiện kỹ thuật đánh cầu. Bài 3: Hoàn thiện kỹ thuật đập cầu. Bài 5: Phối hợp kỹ thuật phát cầu với phòng thủ. Bài 7: Phối hợp kỹ thuật di chuyển với phòng thủ. Bài 8: Phối hợp kỹ thuật di chuyển với tấn công. Lý thuyết: Chƣơng 6: Nghiên cứu khoa học trong cầu lông. - Mục đích – Ý nghĩa và xu hƣớng NCKH trong cầu lông. - Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học. Thực hành: Bài 2: Hoàn thiện kỹ thuật đánh cầu. Bài 3: Hoàn thiện kỹ thuật đập cầu. Bài 4: Hoàn thiện kỹ thuật di chuyển. Bài 6: Phối hợp kỹ thuật phát cầu với tấn công. Bài 10: Các bài tập phát triển thể lực môn cầu lông. Lý thuyết: Chƣơng 6: Nghiên cứu khoa học trong cầu lông. - Tổ chức và tiến hành nghiên cứu. Thực hành: Bài 1: Hoàn thiện kỹ thuật phát cầu. Bài 3: Hoàn thiện kỹ thuật đập cầu. Bài 5: Phối hợp kỹ thuật phát cầu với phòng thủ. Bài 7: Phối hợp kỹ thuật di chuyển với phòng thủ. Bài 9: Thi đấu cầu lông. Lý thuyết: Kỹ năng sư phạm môn cầu lông. Thảo luận

1

3

+ Tài liệu: Tìm hiểu thêm nội dung của buổi thảo luận. + Tài liệu: Chƣơng 2 Phần B. Các kỹ thuật cơ bản của CL (từ trang 24–59), [1].

4

6

-Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 2 Phần B. Các kỹ thuật cơ bản của CL (từ trang 21–59), [1]. + Tài liệu: Hệ thống bài tập [2].

4

7

5

8

-Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 2 Phần B. Các kỹ thuật cơ bản của CL (từ trang 21–59), [1]. + Tài liệu: Hệ thống bài tập [2]. -Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 2 Phần B. Các kỹ thuật cơ bản của CL (từ trang 21–59), [1]. + Tài liệu: Hệ thống bài tập [2].

5

9

5

10

Kiểm tra, đánh giá. Thực hành: Bài 2: Hoàn thiện kỹ thuật đánh cầu. Bài 4: Hoàn thiện kỹ thuật di chuyển. Bài 6: Phối hợp kỹ thuật phát cầu với tấn công. Bài 8: Phối hợp kỹ thuật di chuyển với tấn công. Bài 10: Các bài tập phát triển thể lực môn cầu lông. Thực hành: Bài 1: Hoàn thiện kỹ thuật phát cầu. Bài 5: Phối hợp kỹ thuật phát cầu với phòng thủ. Bài 7: Phối hợp kỹ thuật di chuyển với phòng thủ. Bài 8: Phối hợp kỹ thuật di chuyển với tấn công. Bài 9: Thi đấu cầu lông. Thực hành: Bài 1: Hoàn thiện kỹ thuật phát cầu. Bài 3: Hoàn thiện kỹ thuật đập cầu. Bài 5: Phối hợp kỹ thuật phát cầu với phòng thủ. Bài 6: Phối hợp kỹ thuật phát cầu với tấn công. Bài 9: Thi đấu cầu lông. Thực hành: Bài 2: Hoàn thiện kỹ thuật đánh cầu. Bài 4: Hoàn thiện kỹ thuật di chuyển. Bài 7: Phối hợp kỹ thuật di chuyển với phòng thủ. Bài 8: Phối hợp kỹ thuật di chuyển với tấn công. Bài 10: Các bài tập phát triển thể lực môn cầu lông. Thực hành: Bài 1: Hoàn thiện kỹ thuật phát cầu. Bài 2: Hoàn thiện kỹ thuật đánh cầu. Bài 4: Hoàn thiện kỹ thuật di chuyển. Bài 6: Phối hợp kỹ thuật phát cầu với tấn công. Bài 8: Phối hợp kỹ thuật di chuyển với tấn công. Thực hành: Bài 3: Hoàn thiện kỹ thuật đập cầu. Bài 5: Phối hợp kỹ thuật phát cầu với phòng thủ. Bài 7: Phối hợp kỹ thuật di chuyển với phòng

-Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 2 Phần B. Các kỹ thuật cơ bản của CL (từ trang 21–59), [1]. + Tài liệu: Hệ thống bài tập [2]. -Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 2 Phần B. Các kỹ thuật cơ bản của CL (từ trang 21–59), [1].

+ Tài liệu: Hệ thống bài tập [2].

5

11

-Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 2 Phần B. Các kỹ thuật cơ bản của CL (từ trang 21–59), [1]. + Tài liệu: Hệ thống bài tập [2].

5

12

-Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 2 Phần B. Các kỹ thuật cơ bản của CL (từ trang 21–59), [1]. + Tài liệu: Hệ thống bài tập [2].

4

13

-Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 2 Phần B. Các kỹ thuật cơ bản của CL (từ trang 21–59), [1]. + Tài liệu: Hệ thống bài tập [2].

4

14

thủ. Bài 9: Thi đấu cầu lông. Bài 10: Các bài tập phát triển thể lực môn cầu lông. Thực hành: Bài 2: Hoàn thiện kỹ thuật đánh cầu. Bài 4: Hoàn thiện kỹ thuật di chuyển. Bài 6: Phối hợp kỹ thuật phát cầu với tấn công. Bài 7: Phối hợp kỹ thuật di chuyển với phòng thủ. Bài 8: Phối hợp kỹ thuật di chuyển với tấn công. Thực hành: Bài 1: Hoàn thiện kỹ thuật phát cầu. Bài 3: Hoàn thiện kỹ thuật đập cầu. Bài 5: Phối hợp kỹ thuật phát cầu với phòng thủ. Bài 7: Phối hợp kỹ thuật di chuyển với phòng thủ. Bài 9: Thi đấu cầu lông. Thực hành: Bài 2: Hoàn thiện kỹ thuật đánh cầu. Bài 4: Hoàn thiện kỹ thuật di chuyển. Bài 6: Phối hợp kỹ thuật phát cầu với tấn công. Bài 8: Phối hợp kỹ thuật di chuyển với tấn công. Bài 10: Các bài tập phát triển thể lực môn cầu lông. Thực hành: Bài 1: Hoàn thiện kỹ thuật phát cầu. Bài 3: Hoàn thiện kỹ thuật đập cầu. Bài 4: Hoàn thiện kỹ thuật di chuyển. Bài 7: Phối hợp kỹ thuật di chuyển với phòng thủ. Bài 9: Thi đấu cầu lông.

15

Thực hành phƣơng pháp - Thực hiện xây dựng 1 đề cƣơng nghiên cứu khoa học. Kiểm tra, đánh giá

2 2

-Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 2 Phần B. Các kỹ thuật cơ bản của CL (từ trang 21–59), [1]. + Tài liệu: Hệ thống bài tập [2]. -Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Tìm hiểu thêm nội dung cách xây dựng 1 đề cƣơng NCKH. + Tài liệu: Tìm hiểu thêm các tài liệu có liên quan.

Cần Thơ, ngày … tháng … năm 20 TL. HIỆU TRƢỞNG TRƢỞNG BỘ MÔN

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

ĐỀ CƢƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

1. Tên học phần

: Chuyên sâu cầu lông 4 (Badminton 4)

- Mã số học phần : TC215 - Số tín chỉ học phần : 3 tín chỉ

- Số tiết học phần : 15 tiết lý thuyết, 60 tiết thực hành.

2. Đơn vị phụ trách học phần: - Bộ môn: Giáo dục Thể chất

3. Mô tả tóm tắt nội dung học phần:

Học phần cầu lông 4 là học phần khi sinh viên đã học xong học phần 3 cầu lông, các nội dung đƣợc thiết kế phù hợp ở mức nâng cao phối hợp kỹ thuật, chiến thuật cầu

lông cho ngƣời học cụ thể:

- Phần lý thuyết sinh viên nắm đƣợc chiến thuật trong thi đấu đơn, chiến thuật

trong thi đấu đôi. Biết cách vận dụng chiến thuật: (– Yêu cầu thứ nhất: Vận dụng

chiến thuật phải có mục đích trên cơ sở phát huy ƣu điểm, che giấu nhƣợc điểm của

bản thân để tấn công vào yếu điểm của đối phƣơng nhằm hạn chế điểm mạnh của

đối phƣơng. – Yêu cầu thứ 2: Chiến thuật gài cầu đƣợc vận dụng một cách linh hoạt

vào điều kiện cụ thể của từng trận đấu, từng hiệp đấu. – Yêu cầu thứ 3: Khi xác

định chiến thuật phải có sự thống nhất giữa chỉ đạo viên và vận động viên).

- Phần thực hành sinh viên nâng cao phối hợp kỹ thuật phát cầu với phòng thủ,

nâng cao phối hợp kỹ thuật phát cầu với tấn công, nâng cao phối hợp kỹ thuật di

chuyển với phòng thủ, nâng cao phối hợp kỹ thuật di chuyển với tấn công.

4. Mục tiêu của học phần:

Nội dung mục tiêu

CĐR CTĐT

Mục tiêu

- Chiến thuật trong thi đấu cầu lông.

- Nâng cao phối hợp các kỹ thuật cầu lông.

2.1.1

4.1

- Kỹ năng (thuyết trình) giảng giải, phân tích kỹ thuật động tác. - Thảo luận phƣơng pháp tập luyện chiến thuật cầu lông hiệu quả. Phƣơng pháp vận dụng chiến thuật đã học trong thi đấu. Tâm lý thi đấu và phƣơng pháp khắc phục tâm lý.

2.2.1

4.2

- Nâng cao phối hợp các kỹ thuật với nhau. - Chiến thuật trong môn cầu lông.

2.2.2

Nội dung mục tiêu

Mục tiêu

CĐR CTĐT

2.3

4.3

- Tích cực rèn luyện và hiểu sâu kỹ thuật động tác chuyên sâu cầu lông; - Có thái độ tích cực trong việc ứng dụng các kiến thức về đánh giá kết quả học tập trong quá trình giảng dạy.

5. Chuẩn đầu ra của học phần:

CĐR

Mục

CĐR

Nội dung chuẩn đầu ra

HP

tiêu

CTĐT

Kiến thức

CO1 Chiến thuật trong thi đấu cầu lông.

Kỹ năng (thuyết trình) giảng giải, phân tích kỹ thuật

CO2

động tác.

4.1

2.1.1

Thảo luận phƣơng pháp tập luyện chiến thuật cầu lông

hiệu quả. Phƣơng pháp vận dụng chiến thuật đã học

CO3

trong thi đấu. Tâm lý thi đấu và phƣơng pháp khắc phục

tâm lý.

Kỹ năng

Nâng cao phối hợp kỹ thuật phát cầu với phòng thủ.

Nâng cao phối hợp kỹ thuật phát cầu với tấn công.

CO4

Nâng cao phối hợp kỹ thuật di chuyển với phòng thủ.

Nâng cao phối hợp kỹ thuật di chuyển với tấn công.

Chiến thuật phát cầu trong đánh đơn.

Chiến thuật đánh cầu trong thi đấu đơn.

4.2

2.2.1

CO5

Chiến thuật đánh cầu trong thi đấu đôi.

Chiến thuật phối hợp di chuyển trong đánh đôi.

CO6 Thi đấu.

Giảng dạy kỹ thuật cơ bản môn cầu lông cho SV không

chuyên.

CO7

Trợ giảng môn cầu lông cho đối tƣợng học phổ tu cầu lông.

Nâng cao điều chỉnh và chỉ đạo sự phối hợp của các kỹ thuật

CO8

4.2

2.2.2

phòng thủ di chuyển và tấn công.

Thái độ/Mức độ tự chủ và trách nhiệm

CĐR

Mục

CĐR

Nội dung chuẩn đầu ra

HP

tiêu

CTĐT

Kiến thức

Tham gia đầy đủ 100% giờ thực hành theo quy định ở

Điều 19: Giờ lên lớp Quy chế học vụ dành cho sinh viên

của trƣờng Đại học Cần Thơ

CO9

4.3

2.3

Thái độ học tập nghiêm túc, đi học đúng giờ, cần cù,

siêng năng luyện để hoàn thành nội dung môn học theo

yêu cầu và hƣớng dẫn của giảng viên

6. Cấu trúc nội dung học phần:

6.1. Lý thuyết

Nội dung

Số tiết

CĐR HP

Chƣơng 3 Chiến thuật thi đấu cầu lông

3.1 Những yêu cầu khi vận dụng chiến thuật

CO1

3.2 Chiến thuật trong thi đấu đơn

5

5 2

3.3 Chiến thuật trong thi đấu đôi Kỹ năng sư phạm môn cầu lông Kỹ năng giảng giải, phân tích kỹ thuật động tác Thảo luận Phƣơng pháp tập luyện chiến thuật cầu lông hiệu

quả.

CO2 CO3

Phƣơng pháp vận dụng chiến thuật đã học trong

2

thi đấu.

Tâm lý thi đấu và phƣơng pháp khắc phục tâm

lý.

6.2. Thực hành

Nội dung

CĐR HP

CO4

CO5

Số tiết 5 5 5 5 5 5 5 5

Bài 1 Nâng cao phối hợp kỹ thuật phát cầu với phòng thủ. Bài 2 Nâng cao phối hợp kỹ thuật phát cầu với tấn công. Bài 3 Nâng cao phối hợp kỹ thuật di chuyển với phòng thủ. Bài 4 Nâng cao phối hợp kỹ thuật di chuyển với tấn công. Bài 5 Chiến thuật phát cầu trong đánh đơn. Bài 6 Chiến thuật đánh cầu trong thi đấu đơn. Bài 7 Chiến thuật phát cầu trong đánh đôi. Bài 8 Chiến thuật đánh cầu trong thi đấu đôi.

Nội dung

CĐR HP

Bài 9 Chiến thuật phối hợp di chuyển trong đánh đôi. Bài 10 Thi đấu.

CO6

Số tiết 6 4

4

CO7

4

Thực hành phương pháp Giảng dạy kỹ thuật cơ bản môn cầu lông cho SV không chuyên. Trợ giảng môn cầu lông cho đối tƣợng học phổ tu cầu lông.

7. Điều kiện tiên quyết: Đã hoàn thành học phần môn cầu lông TC393

8. Giảng viên tham gia giảng dạy:

TT

Họ và tên

Cơ quan công tác

Chuyên ngành

1

Ths. Châu Hoàng Cầu

Trƣờng Đại học Cần Thơ

Cầu lông

9. Phân bổ thời gian: Phân giờ 3 tín chỉ 75 tiết đối với các hoạt động giảng dạy chuyên sâu cầu lông:

- Lý thuyết:

14 tiết (14 x 50 phút = 700 phút)

- Thực hành: - Thi:

58 tiết (58 x 50 phút = 2.900 phút) 3 tiết (3 x 50 phút = 150 phút)

10. Phƣơng pháp giảng dạy:

Thƣờng đƣợc sử dụng trong học phần cầu lông: Phƣơng pháp sử dụng lời nói, phƣơng

pháp trực quan, phƣơng pháp bài tập, Phƣơng pháp trò chơi và thi đấu.

11. Nhiệm vụ của sinh viên: - Tham gia đầy đủ 100% giờ thực hành trên lớp, theo quy định ở Điều 19: Giờ lên lớp Quy chế học vụ dành cho sinh viên của trƣờng ĐHCT.

- Tham dự kiểm tra định kỳ, tham dự kiểm tra giữa học kỳ, tham dự thi kết thúc học phần. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.

12. Đánh giá kết quả học tập của sinh viên: 12.1. Cách đánh giá

Sinh viên đƣợc đánh giá tích lũy học phần nhƣ sau:

TT Các hình thức đánh giá Trọng số Mục tiêu

0,1 1 Kiểm tra thƣờng xuyên (KTTX)

Chuyên cần (CC) 0,3 CO9 2

CO4 Thi (thực hành + lý thuyết) (T) 0,6 3 CO1

Điểm môn học = (KTTX x 0,10) + (CC x 0,30) + (T x 0,60)

12.2. Cách tính điểm

- Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc học phần đƣợc chấm theo thang điểm

10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.

- Điểm học phần là tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá thành phần của học phần

nhân với trọng số tƣơng ứng. Điểm học phần theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó đƣợc quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định

về công tác học vụ của Trƣờng.

13. Trang thiết bị dạy và học: - Lý thuyết: phòng học, âm thanh, máy chiếu, bảng viết, sa bàn, dụng cụ viết bảng. - Thực hành: sân cầu lông, trụ, lƣới, vợt cầu lông, quả cầu, sa bàn, cùng các giáo cụ bổ

trợ học tập kỹ thuật, chiến thuật và thể lực môn cầu lông.

14. Tài liệu học tập:

Thông tin về tài liệu

Số đăng ký cá biệt

[1] Giáo trình cầu lông Trƣờng Đại học Cần Thơ 2010, Châu

MOL. 060535

Hoàng Cầu 976.345/C125

MON. 040397

[2] Luật cầu lông 2001, 796.345/L504

MOL. 022661

[3] Huấn luyện chiến thuật thi đấu cầu lông 2001, 796.345/Th523 MOL. 0022659

[4] Hƣớng dẫn kỹ thuật tập đánh cầu lông 2004

2004

15. Hƣớng dẫn sinh viên tự học:

Tuần

Nội dung

Nhiệm vụ của sinh viên

Lý thuyết (15t)

3

Thực hành (60t)

3

1

-Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 3 (từ trang 60–70), [1]. + Tài liệu: Chƣơng 2 Phần B. Các kỹ thuật cơ bản của CL (từ trang 24–59), [1]. + Tài liệu: Huấn luyện chiến thuật thi đấu cầu lông [3].

3

2

-Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 3 (từ trang 60–70), [1]. + Tài liệu: Chƣơng 2

Lý thuyết: Chƣơng 3: Chiến thuật thi đấu cầu lông. - Những yêu cầu khi vận dụng chiến thuật. - Chiến thuật trong thi đấu đơn. Thực hành: Bài 1: Nâng cao phối hợp kỹ thuật phát cầu với phòng thủ. Bài 2: Nâng cao phối hợp kỹ thuật phát cầu với tấn công Bài 4: Nâng cao phối hợp kỹ thuật di chuyển với tấn công. Bài 6: Chiến thuật đánh cầu trong thi đấu đơn. Bài 9: Chiến thuật phối hợp di chuyển trong đánh đôi. Lý thuyết: Chƣơng 3: Chiến thuật thi đấu cầu lông. - Chiến thuật trong thi đấu đơn. - Chiến thuật trong thi đấu đôi.

3

Phần B. Các kỹ thuật cơ bản của CL (từ trang 24–59), [1]. + Tài liệu: Huấn luyện chiến thuật thi đấu cầu lông [3].

3

3

3

-Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 3 (từ trang 60–70), [1]. + Tài liệu: Chƣơng 2 Phần B. Các kỹ thuật cơ bản của CL (từ trang 24–59), [1]. + Tài liệu: Huấn luyện chiến thuật thi đấu cầu lông [3].

1 2

3

4

-Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 3 (từ trang 60–70), [1]. + Tài liệu: Chƣơng 2 Phần B. Các kỹ thuật cơ bản của CL (từ trang 24–59), [1]. + Tài liệu: Huấn luyện chiến thuật thi đấu cầu lông [3].

1 1 1

3

5

-Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 3 (từ trang 60–70), [1]. + Tài liệu: Chƣơng 2 Phần B. Các kỹ thuật cơ bản của CL (từ trang 24–59), [1]. + Tài liệu: Huấn luyện chiến thuật thi đấu cầu lông [3].

Thực hành: Bài 2: Nâng cao phối hợp kỹ thuật phát cầu với tấn công. Bài 3: Nâng cao phối hợp kỹ thuật di chuyển với phòng thủ. Bài 5: Chiến thuật phát cầu trong đánh đơn. Bài 7: Chiến thuật phát cầu trong đánh đôi. Bài 8: Chiến thuật đánh cầu trong thi đấu đôi. Lý thuyết: Chƣơng 3: Chiến thuật thi đấu cầu lông. - Chiến thuật trong thi đấu đơn. - Chiến thuật trong thi đấu đôi. Thực hành: Bài 2: Nâng cao phối hợp kỹ thuật phát cầu với tấn công Bài 3: Nâng cao phối hợp kỹ thuật di chuyển với phòng thủ. Bài 4: Nâng cao phối hợp kỹ thuật di chuyển với tấn công. Bài 6: Chiến thuật đánh cầu trong thi đấu đơn. Bài 10: Thi đấu cầu lông. Lý thuyết: Chƣơng 3: Chiến thuật thi đấu cầu lông. - Chiến thuật trong thi đấu đôi. Kỹ năng sư phạm môn cầu lông. Thực hành: Bài 1: Nâng cao phối hợp kỹ thuật phát cầu với phòng thủ. Bài 3: Nâng cao phối hợp kỹ thuật di chuyển với phòng thủ. Bài 5: Chiến thuật phát cầu trong đánh đơn. Bài 7: Chiến thuật phát cầu trong đánh đôi. Bài 9: Chiến thuật phối hợp di chuyển trong đánh đôi. Lý thuyết: Kỹ năng sư phạm môn cầu lông. Thảo luận Kiểm tra, đánh giá. Thực hành: Bài 2: Nâng cao phối hợp kỹ thuật phát cầu với tấn công. Bài 4: Nâng cao phối hợp kỹ thuật di chuyển với tấn công. Bài 6: Chiến thuật đánh cầu trong thi đấu đơn. Bài 8: Chiến thuật đánh cầu trong thi đấu đôi. Bài 10: Thi đấu cầu lông.

4

6

-Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 3 (từ trang 60–70), [1]. + Tài liệu: Huấn luyện chiến thuật thi đấu cầu lông [3].

4

7

-Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 3 (từ trang 60–70), [1]. + Tài liệu: Huấn luyện chiến thuật thi đấu cầu lông [3].

4

8

-Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 3 (từ trang 60–70), [1]. + Tài liệu: Huấn luyện chiến thuật thi đấu cầu lông [3].

4

9

-Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 3 (từ trang 60–70), [1]. + Tài liệu: Huấn luyện chiến thuật thi đấu cầu lông [3].

4

10

-Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 3 (từ trang 60–70), [1]. + Tài liệu: Huấn luyện chiến thuật thi đấu cầu lông [3].

5

11

Thực hành: Bài 1: Nâng cao phối hợp kỹ thuật phát cầu với phòng thủ. Bài 5: Chiến thuật phát cầu trong đánh đơn. Bài 7: Chiến thuật phát cầu trong đánh đôi. Bài 8: Chiến thuật đánh cầu trong thi đấu đôi. Bài 9: Chiến thuật phối hợp di chuyển trong đánh đôi. Thực hành: Bài 1: Nâng cao phối hợp kỹ thuật phát cầu với phòng thủ. Bài 3: Nâng cao phối hợp kỹ thuật di chuyển với phòng thủ. Bài 5: Chiến thuật phát cầu trong đánh đơn. Bài 6: Chiến thuật đánh cầu trong thi đấu đơn. Bài 9: Chiến thuật phối hợp di chuyển trong đánh đôi. Thực hành: Bài 2: Nâng cao phối hợp kỹ thuật phát cầu với tấn công. Bài 4: Nâng cao phối hợp kỹ thuật di chuyển với tấn công. Bài 7: Chiến thuật phát cầu trong đánh đôi. Bài 8: Chiến thuật đánh cầu trong thi đấu đôi. Bài 10: Thi đấu cầu lông. Thực hành: Bài 1: Nâng cao phối hợp kỹ thuật phát cầu với phòng thủ. Bài 2: Nâng cao phối hợp kỹ thuật phát cầu với tấn công. Bài 4: Nâng cao phối hợp kỹ thuật di chuyển với tấn công. Bài 6: Chiến thuật đánh cầu trong thi đấu đơn. Bài 8: Chiến thuật đánh cầu trong thi đấu đôi. Thực hành: Bài 3: Nâng cao phối hợp kỹ thuật di chuyển với phòng thủ. Bài 5: Chiến thuật phát cầu trong đánh đơn. Bài 7: Chiến thuật phát cầu trong đánh đôi. Bài 9: Chiến thuật phối hợp di chuyển trong đánh đôi. Bài 10: Thi đấu cầu lông. Thực hành: Bài 2: Nâng cao phối hợp kỹ thuật phát cầu với tấn công. Bài 4: Nâng cao phối hợp kỹ thuật di chuyển

-Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 3 (từ trang 60–70), [1]. + Tài liệu: Huấn luyện

chiến thuật thi đấu cầu lông [3].

5

12

-Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 3 (từ trang 60–70), [1]. + Tài liệu: Huấn luyện chiến thuật thi đấu cầu lông [3].

5

13

-Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 3 (từ trang 60–70), [1]. + Tài liệu: Huấn luyện chiến thuật thi đấu cầu lông [3].

4

14

với tấn công. Bài 6: Chiến thuật đánh cầu trong thi đấu đơn. Bài 7: Chiến thuật phát cầu trong đánh đôi. Bài 8: Chiến thuật đánh cầu trong thi đấu đôi. Thực hành: Bài 1: Nâng cao phối hợp kỹ thuật phát cầu với phòng thủ. Bài 3: Nâng cao phối hợp kỹ thuật di chuyển với phòng thủ. Bài 5: Chiến thuật phát cầu trong đánh đơn. Bài 7: Chiến thuật phát cầu trong đánh đôi. Bài 9: Chiến thuật phối hợp di chuyển trong đánh đôi. Thực hành: Bài 2: Nâng cao phối hợp kỹ thuật phát cầu với tấn công. Bài 4: Nâng cao phối hợp kỹ thuật di chuyển với tấn công. Bài 6: Chiến thuật đánh cầu trong thi đấu đơn. Bài 8: Chiến thuật đánh cầu trong thi đấu đôi. Bài 10: Thi đấu cầu lông. Thực hành: Thực hành phƣơng pháp - Giảng dạy kỹ thuật cơ bản môn cầu lông cho SV không chuyên. - Trợ giảng cầu lông cho đối tƣợng học phổ tu cầu lông.

15

6

Thực hành: Thực hành phƣơng pháp - Giảng dạy kỹ thuật cơ bản môn cầu lông cho SV không chuyên. - Trợ giảng cầu lông cho đối tƣợng học phổ tu cầu lông. Kiểm tra, đánh giá

-Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 2 Phần B. Các kỹ thuật cơ bản của CL (từ trang 21–59), [1]. + Tài liệu: Hệ thống bài tập [2]. -Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 2 Phần B. Các kỹ thuật cơ bản của CL (từ trang 21–59), [1]. + Tài liệu: Tìm hiểu thêm các tài liệu có liên quan.

Cần Thơ, ngày … tháng … năm 20 TL. HIỆU TRƢỞNG TRƢỞNG BỘ MÔN

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

ĐỀ CƢƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

1. Tên học phần: Chuyên sâu cầu lông 5 (Badminton 5)

- Mã số học phần: TC216 - Số tín chỉ học phần: 3 tín chỉ

- Số tiết học phần: 15 tiết lý thuyết, 60 tiết thực hành.

2. Đơn vị phụ trách học phần: - Bộ môn: Giáo dục Thể chất

3. Mô tả tóm tắt nội dung học phần:

Học phần cầu lông 5 là học phần khi sinh viên đã học xong học phần 4 cầu lông,

các nội dung đƣợc thiết kế phù hợp cho ngƣời học cụ thể:

- Phần lý thuyết: Phƣơng pháp tổ chức thi đấu: – Tổ chức thi đấu cầu lông (Hình

thức và tính chất thi đấu, phƣơng pháp tiến hành thi đấu, công tác tổ chức thi đấu).

– Phƣơng pháp trọng tài cầu lông: (Những yêu cầu đối với trọng tài, thành phần

trọng tài của giải, nhiệm vụ quyền hạn của trọng tài). – Luật thi đấu cầu lông.

- Phần thực hành sinh viên hoàn thiện phối hợp kỹ thuật phát cầu với phòng

thủ, hoàn thiện phối hợp kỹ thuật phát cầu với tấn công, hoàn thiện phối hợp kỹ

thuật di chuyển trong đánh đôi, hoàn thiện phối hợp di chuyển và đánh cầu các điểm trên sân, hoàn thiện phối hợp di chuyển và đập cầu các điểm trên sân., thi đấu môn cầu lông.

4. Mục tiêu của học phần:

Nội dung mục tiêu

CĐR CTĐT

Mục tiêu

- Tổ chức thi đấu cầu lông, phƣơng pháp trọng tài cầu lông, luật thi đấu cầu lông.

2.1.1

4.1

- Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật cầu lông.

- Kỹ năng tổ chức và trọng tài cầu lông.

2.2.1

- Thi đấu cầu lông. - Thảo luận phƣơng pháp tổ chức và trọng tài cầu lông.

4.2

2.2.2

- Công tác chỉ đạo thi đấu cho VĐV.

Nội dung mục tiêu

CĐR CTĐT

Mục tiêu

2.3

4.3

- Tích cực rèn luyện và hiểu sâu kỹ thuật động tác chuyên sâu cầu lông; - Có thái độ tích cực trong việc ứng dụng các kiến thức về đánh giá kết quả học tập trong quá trình giảng dạy.

5. Chuẩn đầu ra của học phần:

CĐR

Mục

CĐR

Nội dung chuẩn đầu ra

HP

tiêu

CTĐT

Kiến thức

Tổ chức thi đấu cầu lông, phƣơng pháp trọng tài cầu

CO1

lông, luật thi đấu cầu lông.

4.1

2.1.1

CO2 Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật cầu lông.

CO3 Kỹ năng tổ chức và trọng tài cầu lông.

CO4

4.2

2.2.1

CO5

CO6

Kỹ năng Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật phát cầu với phòng thủ. Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật phát cầu với tấn công. Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật di chuyển với phòng thủ. Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật di chuyển với tấn công Hoàn thiện phối hợp KT di chuyển với tấn công trong đánh đôi. - Thi đấu cá nhân. - Thi đấu đồng đội. - Thi đấu cá nhân + đồng đội. - Thi đấu giao hữu các Câu lạc bộ. Thực hành phương pháp - Soạn thảo 1 điều lệ giải cầu lông. - Tổ chức bốc thăm, xếp lịch thi đấu cầu lông. - Tổ chức thi đấu và trọng tài cầu lông. Công tác chỉ đạo thi đấu cho VĐV.

CO7

4.2

4.2.2

Công tác chỉ đạo tổ chức thi đấu và trọng tài.

Thái độ/Mức độ tự chủ và trách nhiệm

CO8

4.3

2.3

Tham gia đầy đủ 100% giờ thực hành theo quy định ở Điều 19: Giờ lên lớp Quy chế học vụ dành cho sinh viên của trƣờng Đại học Cần Thơ

Thái độ học tập nghiêm túc, đi học đúng giờ, cần cù,

CĐR

Mục

CĐR

Nội dung chuẩn đầu ra

HP

tiêu

CTĐT

Kiến thức

siêng năng luyện để hoàn thành nội dung môn học theo

yêu cầu và hƣớng dẫn của giảng viên

6. Cấu trúc nội dung học phần:

6.1. Lý thuyết

Nội dung

Số tiết

CĐR HP

Chƣơng 7 Phƣơng pháp tổ chức thi đấu. Phƣơng pháp

trọng tài cầu lông. Luật thi đấu cầu lông.

3

CO1

3

A. Phƣơng pháp tổ chức thi đấu. B. Phƣơng pháp trọng tài cầu lông. C. Luật thi đấu cầu lông

3

3

Một số điểm cần chú ý trong luật thi đấu cầu lông.

CO2

1

CO3

1

Kỹ năng sư phạm môn cầu lông Kỹ năng tổ chức, trọng tài cầu lông. Thảo luận Phƣơng pháp tổ chức và trọng tài cầu lông. Công tác chỉ đạo thi đấu cho VĐV.

6.2. Thực hành

Nội dung

CĐR HP

CO4

Số tiết 2 2 2 3

Bài 1 Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật phát cầu với phòng thủ. Bài 2 Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật phát cầu với tấn công. Bài 3 Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật di chuyển với phòng thủ. Bài 4 Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật di chuyển với tấn công

3

Bài 5

CO5

CO6

Hoàn thiện phối hợp KT di chuyển với tấn công trong đánh đôi. - Thi đấu cá nhân. - Thi đấu đồng đội. - Thi đấu cá nhân + đồng đội. - Thi đấu giao hữu các Câu lạc bộ. Thực hành phương pháp Soạn thảo 1 điều lệ giải cầu lông. Tổ chức bốc thăm, xếp lịch thi đấu cầu lông. Tổ chức thi đấu và trọng tài cầu lông.

8 8 8 8 4 5 5

Bài 6 Bài 7 Bài 8 Bài 9

7. Điều kiện tiên quyết: Đã hoàn thành học phần môn cầu lông TC215

8. Giảng viên tham gia giảng dạy:

TT

Họ và tên

Cơ quan công tác

Chuyên ngành

1

Ths. Châu Hoàng Cầu

Trƣờng Đại học Cần Thơ

Cầu lông

9. Phân bổ thời gian: Phân giờ 3 tín chỉ 75 tiết đối với các hoạt động giảng dạy chuyên sâu cầu lông:

- Lý thuyết:

14 tiết (14 x 50 phút = 700 phút)

- Thực hành: - Thi:

58 tiết (58 x 50 phút = 2.900 phút) 3 tiết (3 x 50 phút = 150 phút)

10. Phƣơng pháp giảng dạy:

Thƣờng đƣợc sử dụng trong học phần cầu lông: Phƣơng pháp sử dụng lời nói, phƣơng

pháp trực quan, phƣơng pháp bài tập, Phƣơng pháp trò chơi và thi đấu.

11. Nhiệm vụ của sinh viên: - Tham gia đầy đủ 100% giờ thực hành trên lớp, theo quy định ở Điều 19: Giờ lên lớp Quy chế học vụ dành cho sinh viên của trƣờng ĐHCT.

- Tham dự kiểm tra định kỳ, tham dự kiểm tra giữa học kỳ, tham dự thi kết thúc học phần. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.

12. Đánh giá kết quả học tập của sinh viên: 12.1. Cách đánh giá

Sinh viên đƣợc đánh giá tích lũy học phần nhƣ sau:

Mục tiêu

CO8

TT Các hình thức đánh giá Trọng số

CO4;CO6

1 Kiểm tra thƣờng xuyên (KTTX) 2 Chuyên cần (CC) 0,1 0,3

CO1

3 Thi (thực hành + lý thuyết) (T) 0,6

Điểm môn học = (KTTX x 0,10) + (CC x 0,30) + (T x 0,60)

12.2. Cách tính điểm

- Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc học phần đƣợc chấm theo thang điểm

10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.

- Điểm học phần là tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá thành phần của học phần nhân với trọng số tƣơng ứng. Điểm học phần theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số

thập phân, sau đó đƣợc quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định về công tác học vụ của Trƣờng.

13. Trang thiết bị dạy và học: - Lý thuyết: phòng học, âm thanh, máy chiếu, bảng viết, sa bàn, dụng cụ viết bảng.

- Thực hành: sân cầu lông, trụ, lƣới, vợt cầu lông, quả cầu, sa bàn, cùng các giáo cụ bổ trợ học tập kỹ thuật, chiến thuật và thể lực môn cầu lông.

14. Tài liệu học tập:

Thông tin về tài liệu

Số đăng ký cá biệt

[1] Giáo trình cầu lông Trƣờng Đại học Cần Thơ 2010, Châu Hoàng

MOL. 060535

Cầu 976.345/C125

MON. 040397

[2] Luật cầu lông 2001, 796.345/L504

MOL. 022661

[3] Huấn luyện chiến thuật thi đấu cầu lông 2001, 796.345/Th523

MOL. 0022659

[4] Hƣớng dẫn kỹ thuật tập đánh cầu lông 2004

2004

15. Hƣớng dẫn sinh viên tự học:

Tuần

Nội dung

Nhiệm vụ của sinh viên

Lý thuyết (15t)

3

Thực hành (60t)

3

1

-Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 7 (từ trang 110–149), [1]. + Tài liệu: Chƣơng 2 Phần B. Các kỹ thuật cơ bản của CL (từ trang 24–59), [1].

3

3

2

-Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 3 (từ trang 110–149), [1]. + Tài liệu: Chƣơng 2 Phần B. Các kỹ thuật cơ bản của CL (từ trang 24–59), [1].

3

3

-Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 7 (từ trang 110–149), [1]. + Tài liệu: Chƣơng 2

Lý thuyết: Chƣơng 7: Phƣơng pháp tổ chức thi đấu. Phƣơng pháp trọng tài cầu lông. Luật thi đấu cầu lông. - Phƣơng pháp tổ chức thi đấu. Thực hành: Bài 1: Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật phát cầu với phòng thủ. Bài 2: Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật phát cầu với tấn công. Bài 4: Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật di chuyển với tấn công. Bài 6: Thi đấu cá nhân. Lý thuyết: Chƣơng 7: Phƣơng pháp tổ chức thi đấu. Phƣơng pháp trọng tài cầu lông. Luật thi đấu cầu lông. - Phƣơng pháp trọng tài cầu lông. Thực hành: Bài 3: Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật di chuyển với phòng thủ. Bài 5: Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật di chuyển trong đánh đôi. Bài 7: Thi đấu đồng đội. Bài 9: Thi đấu giao hữu các CLB. Lý thuyết: Chƣơng 7: Phƣơng pháp tổ chức thi đấu. Phƣơng pháp trọng tài cầu lông. Luật thi đấu cầu lông. - Luật cầu lông.

3

Phần B. Các kỹ thuật cơ bản của CL (từ trang 24–59), [1].

3

3

4

-Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 7 (từ trang 110–149), [1]. + Tài liệu: Chƣơng 2 Phần B. Các kỹ thuật cơ bản của CL (từ trang 24–59), [1].

1 1 1

3

5

-Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 7 trang 110–149), (từ [1]. + Tài liệu: Chƣơng 2 Phần B. Các kỹ thuật cơ bản của CL (từ trang 24–59), [1].

4

6

Thực hành: Bài 5: Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật di chuyển trong đánh đôi. Bài 6: Thi đấu cá nhân. Bài 8: Thi đấu cá nhân + đồng đội. Bài 9: Thi đấu giao hữu các CLB. Lý thuyết: Chƣơng 7: Phƣơng pháp tổ chức thi đấu. Phƣơng pháp trọng tài cầu lông. Luật thi đấu cầu lông. - Một số điểm cần chú ý trong luật thi đấu cầu lông. - Những đề nghị đối với nhân viên kỹ thuật. Thực hành: Bài 1: Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật phát cầu với phòng thủ. Bài 3: Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật di chuyển với phòng thủ. Bài 4: Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật di chuyển với tấn công. Bài 7: Thi đấu đồng đội. Lý thuyết: Kỹ năng sư phạm môn cầu lông. Thảo luận Kiểm tra, đánh giá. Thực hành: Bài 2: Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật phát cầu với tấn công. Bài 6: Thi đấu cá nhân. Bài 7: Thi đấu đồng đội. Bài 9: Thi đấu giao hữu các CLB. Thực hành: Bài 4: Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật di chuyển với tấn công. Bài 5: Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật di chuyển trong đánh đôi. Bài 6: Thi đấu cá nhân. Bài 8: Thi đấu cá nhân + đồng đội.

4

7

Thực hành: Bài 2: Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật phát cầu với tấn công. Bài 7: Thi đấu đồng đội. Bài 8: Thi đấu cá nhân + đồng đội. Bài 9: Thi đấu giao hữu các CLB.

-Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 7 (từ trang 110–149), [1]. + Tài liệu: Chƣơng 2 Phần B. Các kỹ thuật cơ bản của CL (từ trang 24–59), [1]. -Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 7 (từ trang 110–149), [1]. + Tài liệu: Chƣơng 2 Phần B. Các kỹ thuật

4

8

Thực hành: Bài 1: Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật phát cầu với phòng thủ. Bài 4: Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật di chuyển với tấn công. Bài 7: Thi đấu đồng đội. Bài 8: Thi đấu cá nhân + đồng đội.

4

9

Thực hành: Bài 1: Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật phát cầu với phòng thủ. Bài 3: Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật di chuyển với phòng thủ. Bài 6: Thi đấu cá nhân. Bài 7: Thi đấu đồng đội. Bài 9: Thi đấu giao hữu các CLB.

4

10

Thực hành: Bài 2: Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật phát cầu với tấn công. Bài 5: Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật di chuyển trong đánh đôi. Bài 6: Thi đấu cá nhân. Bài 8: Thi đấu cá nhân + đồng đội.

4

11

Thực hành: Bài 1: Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật phát cầu với phòng thủ. Bài 3: Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật di chuyển với phòng thủ. Bài 8: Thi đấu cá nhân + đồng đội. Bài 9: Thi đấu giao hữu các CLB.

5

12

Thực hành: Bài 2: Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật phát cầu với tấn công. Bài 4: Hoàn thiện phối hợp kỹ thuật di chuyển với tấn công. Bài 6: Thi đấu cá nhân. Bài 7: Thi đấu đồng đội.

5

13

cơ bản của CL (từ trang 24–59), [1]. -Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 7 (từ trang 110–149), [1]. + Tài liệu: Chƣơng 2 Phần B. Các kỹ thuật cơ bản của CL (từ trang 24–59), [1]. -Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 7 trang 110–149), (từ [1]. + Tài liệu: Chƣơng 2 Phần B. Các kỹ thuật cơ bản của CL (từ trang 24–59), [1]. -Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 7 (từ trang 110–149), [1]. + Tài liệu: Chƣơng 2 Phần B. Các kỹ thuật cơ bản của CL (từ trang 24–59), [1]. -Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 7 (từ trang 110–149), [1]. + Tài liệu: Chƣơng 2 Phần B. Các kỹ thuật cơ bản của CL (từ trang 24–59), [1]. -Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 7 trang 110–149), (từ [1]. + Tài liệu: Chƣơng 2 Phần B. Các kỹ thuật cơ bản của CL (từ trang 24–59), [1]. -Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 7 trang 110–149), (từ

Thực hành: Thực hành phƣơng pháp - Tổ chức bốc thăm, xếp lịch thi đấu cầu

5

14

lông. Thực hành: Thực hành phƣơng pháp - Tổ chức thi đấu và trọng tài cầu lông.

15

6

Thực hành: Thực hành phƣơng pháp - Soạn thảo 1 điều lệ giải cầu lông. Kiểm tra, đánh giá

[1]. -Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 7 (từ trang 110–149), [1]. -Nghiên cứu trƣớc: + Tài liệu: Chƣơng 7 (từ trang 110–149), [1].

Cần Thơ, ngày … tháng … năm 20 TL. HIỆU TRƢỞNG TRƢỞNG BỘ MÔN

PHỤ LỤC 22

CHƢƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY CHO SVCSCL NGÀNH GDTC THEO

HỌC CHẾ TÍN CHỈ TẠI TRƢỜNG ĐHCT 375 TIẾT MỚI

Số tiết

Số tiết

Học phần

Nội dung

nội khóa

tự học

1. Lý thuyết

- Vị trí , tác dụng và lịch sử phát triển môn cầu lông.

1

2

- Hệ thống các giải thi đấu CL của “IBF”.

1

2

- Nguyên lý cơ bản của kỹ thuật cầu lông

2

4

- Các kỹ thuật cơ bản của cầu lông.

8

16

Kỹ năng sư phạm cầu lông.

1

2

- Kỹ năng làm mẫu (thị phạm) động tác.

Thảo luận

1

2

- Vai trò cá nhân của SV trong việc tiếp thu những kỹ

thuật CB.

2. Thực hành

- Cách cầm vợt, cầm cầu, tƣ thế chuẩn bị.

1

2

Học phần 1

- Kỹ thuật phát cầu.

6

12

- Kỹ thuật đánh cầu.

6

12

- Kỹ thuật đánh cầu trên đỉnh đầu.

6

12

- Kỹ thuật đập cầu.

6

12

- Kỹ thuật di chuyển.

6

12

- Kỹ thuật chém cầu.

6

12

- Kỹ thuật đánh cầu trên lƣới.

6

12

- Kỹ thuật bỏ nhỏ, chặn cầu.

6

12

- Kỹ thuật tạt cầu, đẩy cầu.

6

12

- Các bài tập phát triển thể lực chung.

3

6

3

3. Thi kết thúc học phần

1. Lý thuyết

- Giảng dạy cầu lông

Học phần 2

+ Các phƣơng pháp giảng dạy cầu lông.

5

10

+ Giảng dạy kỹ thuật cầu lông.

5

10

- Giáo dục các tố chất thể lực.

2

4

Kỹ năng sư phạm cầu lông.

1

2

- Kỹ năng phát hiện những sai lầm thương mắc và đưa ra

biện pháp sửa chửa.

Thảo luận

1

2

- Lỗi thường mắc trong học tập kỹ thuật cầu lông và

phương pháp sửa chữa.

2. Thực hành

- Nâng cao kỹ thuật phát cầu.

4

8

- Nâng cao kỹ thuật đánh cầu.

5

10

- Nâng cao kỹ thuật đánh cầu trên đỉnh đầu.

5

10

- Nâng cao kỹ thuật đập cầu.

5

10

- Nâng cao kỹ thuật di chuyển.

5

10

- Nâng cao kỹ thuật chém cầu.

5

10

- Nâng cao kỹ thuật đánh cầu trên lƣới.

5

10

- Nâng cao kỹ thuật bỏ nhỏ, chặn cầu.

5

10

- Nâng cao kỹ thuật tạt cầu, đẩy cầu.

5

10

- Các bài tập phát triển thể lực chuyên môn.

6

12

Thực hành phương pháp

2

4

- Soạn 1 giáo án để lên lớp giảng dạy môn cầu lông.

6

12

- Dự giờ lên lớp môn cầu lông.

3

3. Thi kết thúc học phần

1. Lý thuyết

- Những nguyên lý cơ bản của công tác lập kế hoạch.

3

6

- PP biên soạn chƣơng trình, tiến trình, giáo án giảng dạy.

3

6

- Mục đích – Ý nghĩa và xu hƣớng NCKH trong cầu lông.

2

6

Học phần 3

2

- Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học.

4

2

- Tổ chức và tiến hành nghiên cứu.

4

Kỹ năng sư phạm cầu lông.

1

2

- Kỹ năng biên soạn kế hoạch, tiến trình, giáo án, tiến

trình.

Thảo luận

1

2

- Phương pháp tập luyện kỹ thuật cầu lông hiệu quả.

2. Thực hành

- Hoàn thiện kỹ thuật phát cầu.

6

12

- Hoàn thiện kỹ thuật đánh cầu.

6

12

- Hoàn thiện kỹ thuật đập cầu.

6

12

- Hoàn thiện kỹ thuật di chuyển.

6

12

- Phối hợp kỹ thuật phát cầu với phòng thủ.

6

12

- Phối hợp kỹ thuật phát cầu với tấn công.

6

12

- Phối hợp kỹ thuật di chuyển và phòng thủ.

6

12

- Phối hợp kỹ thuật di chuyển và tấn công.

6

12

- Thi đấu.

4

8

- Các bài tập phát triển thể lực cầu lông.

4

8

Thực hành phương pháp

2

4

- Thực hiện xây dựng 1 đề cương NCKH.

3

3. Thi kết thúc học phần

Lý thuyết

- Những yêu cầu khi vận dụng chiến thuật.

3

6

- Chiến thuật trong thi đấu đơn.

3

6

- Chiến thuật trong thi đấu đôi.

4

8

Kỹ năng sư phạm cầu lông.

2

4

- Kỹ năng giảng giải, phân tích kỹ thuật động tác.

Thảo luận

0.5

1

- Phương pháp tập luyện chiến thuật cầu lông hiệu quả.

0.5

1

- Phương pháp vận dụng chiến thuật đã học trong thi

Học phần 4

đấu.

1

2

- Tâm lý thi đấu và phương pháp khắc phục tâm lý.

Thực hành

- Nâng cao phối hợp kỹ thuật phát cầu với phòng thủ.

5

10

- Nâng cao phối hợp kỹ thuật phát cầu với tấn công.

5

10

- Nâng cao phối hợp kỹ thuật di chuyển và phòng thủ.

5

10

- Nâng cao phối hợp kỹ thuật di chuyển và tấn công.

5

10

- Chiến thuật phát cầu trong đánh đơn, đánh đôi.

5

10

- Chiến thuật di chuyển trong đánh đơn, đánh đối.

5

10

- Chiến thuật phối hợp di chuyển trong đánh đôi.

5

10

- Chiến thuật hai đánh một trong đánh đôi.

5

10

- Chiến thuật tiêu hao thể lực đối phƣơng.

6

12

- Thi đấu

4

8

Thực hành phương pháp

4

8

- Giảng dạy kỹ thuật CB môn CL cho SV không chuyên.

4

8

- Trợ giảng môn cầu lông cho đối tượng học phổ tu cầu

lông.

3

Thi kết thúc học phần

Lý thuyết

- Phƣơng pháp tổ chức thi đấu.

3

6

- Phƣơng pháp trọng tài cầu lông.

3

6

- Luật thi đấu cầu lông.

3

6

- Một số điểm cần chú ý trong luật thi đấu CL.

3

6

Kỹ năng sư phạm cầu lông.

1

2

- Kỹ năng tổ chức, trọng tài, thi đấu..

Thảo luận

0.5

1

- Phương pháp tổ chức và trọng tài cầu lông.

Học phần 5

0.5

1

- Công tác chỉ đạo thi đấu cho vận động viên.

Thực hành

Hoàn thiện sự phối hợp kỹ thuật và chiến thuật

- Hoàn thiện phối hợp phát cầu và phòng thủ.

2

4

- Hoàn thiện phối hợp phát cầu và tấn công.

2

4

- Hoàn thiện phối hợp di chuyển trong đánh đôi.

2

4

- Hoàn thiện phối hợp di chuyển và đánh cầu các điểm

3

6

trên sân.

- Hoàn thiện phối hợp DC và đập cầu các điểm trên sân.

3

6

- Thi đấu cá nhân.

16

8

- Thi đấu đồng đội.

16

8

- Thi đấu cá nhân + Đồng đội.

16

8

- Thi đấu giao hữu các Câu lạc bộ.

16

8

Thực hành phương pháp

8

4

- Soạn thảo 1 điều lệ giải cầu lông.

10

5

- Tổ chức bốc thăm, xếp lịch thi đấu cầu lông.

10

5

- Tổ chức thi đấu và trọng tài cầu lông.

3

Thi kết thúc học phần

PHỤ LỤC 23

Bảng 3.50. Kết quả kiểm tra thể chất của 2 nhóm ĐC và TN sau 4 tháng

Kết quả kiểm tra

TT

TEST

Nhóm ĐC (

±

)

Nhóm TN (

±

)

t

P

(n=15)

(n=15)

1 Chiều cao đứng (cm) 2 Cân nặng (kg) 3 Chỉ số Quetelet 4 Công năng tim (HW) 5 Dung tích sống (ml) 6 Lực bóp tay thuận (kg) 7 Nằm ngửa gập bụng (lần/ 30s) 8 Bật xa tại chỗ (cm) 9 Chạy 30m xuất phát cao (s) 10 Chạy tùy sức 5 phút (m)

170.07 ± 3.56 60.73 ± 4.85 356.98 ± 25.96 11.98 ± 0.71 3.36 ± 0.24 46.13 ± 1.68 23.27 ± 1.39 2.45 ± 0.13 4.51 ± 0.23 961.80 ± 15.90

170.8 ± 4.51 61.40 ± 5.30 359.37 ± 28.35 11.76 ± 0.94 3.42 ± 0.26 46.65 ± 1.52 22.93 ± 1.44 2.53 ± 0.19 4.47 ± 0.19 962.42 ± 38.05

0.49 0.36 0.24 -0.72 0.64 0.89 -0.66 1.26 -0.52 0.06

> 0.05 > 0.05 > 0.05 > 0.05 > 0.05 > 0.05 > 0.05 > 0.05 > 0.05 > 0.05

Bảng 3.51. Kết quả kiểm tra thể chất của 2 nhóm ĐC và TN sau 8 tháng

Kết quả kiểm tra

TT

TEST

Nhóm ĐC (

±

)

Nhóm TN (

±

)

t

P

(n=15)

(n=15)

1 Chiều cao đứng (cm) 2 Cân nặng (kg) 3 Chỉ số Quetelet 4 Công năng tim (HW) 5 Dung tích sống (ml) 6 Lực bóp tay thuận (kg) 7 Nằm ngửa gập bụng (lần/ 30s) 8 Bật xa tại chỗ (cm) 9 Chạy 30m xuất phát cao (s) 10 Chạy tùy sức 5 phút (m)

170.27 ± 3.39 61.33 ± 4.86 360.03 ± 25.27 11.40 ± 0.89 3.48 ± 0.24 46.20 ± 2.27 23.87 ± 2.10 2.46 ± 0.10 4.50 ± 0.20 964.56 ± 37.60

171.53 ± 4.81 62.40 ± 5.14 363.56 ± 25.57 10.85 ± 0.92 3.59 ± 0.25 47.53 ± 1.62 24.73 ± 1.28 2.57 ± 0.16 4.39 ± 0.15 968.61 ± 28.38

0.83 0.59 0.38 -1.67 1.23 1.85 1.35 2.13 -1.74 0.33

> 0.05 > 0.05 > 0.05 > 0.05 > 0.05 > 0.05 > 0.05 > 0.05 > 0.05 > 0.05

Bảng 3.52. Kết quả kiểm tra thể chất của 2 nhóm ĐC và TN sau 12 tháng

Kết quả kiểm tra

TT

TEST

Nhóm ĐC (

±

)

Nhóm TN (

±

)

t

P

(n=15)

(n=15)

1 Chiều cao đứng (cm) 2 Cân nặng (kg) 3 Chỉ số Quetelet 4 Công năng tim (HW) 5 Dung tích sống (ml) 6 Lực bóp tay thuận (kg) 7 Nằm ngửa gập bụng (lần/ 30s) 8 Bật xa tại chỗ (cm) 9 Chạy 30m xuất phát cao (s) 10 Chạy tùy sức 5 phút (m)

170.57 ± 3.47 61.47 ± 4.73 360.21 ± 24.75 11.13 ± 0.85 3.54 ± 0.22 46.27 ± 1.33 23.93 ± 1.83 2.47 ± 0.08 4.49 ± 0.17 965.18 ± 24.99

172.00 ± 4.78 62.60 ± 5.17 363.73 ± 25.67 10.34 ± 0.55 3.88 ± 0.33 48.25 ± 1.97 26.87 ± 1.36 2.62 ± 0.14 4.33 ± 0.11 977.63 ± 20.05

0.94 0.62 0.38 -3.03 3.29 3.23 5.00 3.35 -3.10 1.50

> 0.05 > 0.05 > 0.05 < 0.05 < 0.05 < 0.05 < 0.05 < 0.05 < 0.05 > 0.05

Bảng 3.53. Kết quả kiểm tra thể chất của 2 nhóm ĐC và TN sau 16 tháng

Kết quả kiểm tra

TT

TEST

Nhóm ĐC (

±

)

Nhóm TN (

±

)

t

P

(n=15)

(n=15)

1 Chiều cao đứng (cm) 2 Cân nặng (kg) 3 Chỉ số Quetelet 4 Công năng tim (HW) 5 Dung tích sống (ml) 6 Lực bóp tay thuận (kg) 7 Nằm ngửa gập bụng (lần/ 30s) 8 Bật xa tại chỗ (cm) 9 Chạy 30m xuất phát cao (s) 10 Chạy tùy sức 5 phút (m)

171.53 ± 3.66 62.13 ± 4.53 362.03 ± 22.66 10.93 ± 0.88 3.66 ± 0.22 46.73 ± 1.75 24.13 ± 1.68 2.50 ± 0.09 4.45 ± 0.16 968.33 ± 19.63

172.60 ± 4.72 63.07 ± 5.04 365.23 ± 25.54 9.97 ± 0.49 4.11 ± 0.19 49.37 ± 2.51 28.00 ± 0.93 2.71 ± 0.12 4.29 ± 0.10 984.58 ± 14.59

0.69 0.54 0.36 -3.7 6.16 3.34 7.79 5.75 -3.10 2.57

> 0.05 > 0.05 > 0.05 < 0.05 < 0.05 < 0.05 < 0.05 < 0.05 < 0.05 < 0.05

Bảng 3.54. So sánh tự đối chiếu các test thể chất trƣớc và sau 16 tháng TN của 2 nhóm khách thể nghiên cứu

Nhóm ĐC (n=15)

Nhóm TN (n=15)

t

TT

TEST

t

P

Trƣớc TN

Sau TN

Trƣớc TN

Sau TN

Chiều cao

1

169.93 ± 3.57 171.53 ± 3.66

1.21

170.6 ± 4.44 172.60 ± 4.72

1.13

Cân nặng

2

1.12

1.34

Chỉ số Quetelet

3

60.20 ± 4.86 354.12 ± 26.07

62.13 ± 4.53 362.03 ± 22.66

0.89

60.57 ± 5.21 354.89 ± 27.75

63.07 ± 5.04 365.23 ± 25.54

1.06

Công năng tim (HW)

4

12.29 ± 1.04

10.93 ± 0.88

-3.87

12.40 ± 0.59

9.97 ± 0.49

-12.36

Dung tích sống

5

3.19 ± 0.25

3.66 ± 0.22

5.49

3.21 ± 0.25

4.11 ± 0.19

11.62

6

46.07 ± 2.09

46.73 ± 1.75

0.94

46.00 ± 1.65

49.37 ± 2.51

4.35

7

23.07 ± 1.58

24.13 ± 1.68

1.78

22.8 ± 1.52

28.00 ± 0.93

11.31

Lực bóp tay thuận (kg) Nằm ngửa gập bụng 30(lần) Bật xa tại chỗ (cm)

8

2.44 ± 0.13

2.50 ± 0.09

1.34

2.48 ± 0.22

2.71 ± 0.12

3.64

9

-0.65

-3.98

> 0.05 > 0.05 > 0.05 < 0.05 < 0.05 < 0.05 < 0.05 < 0.05 < 0.05 < 0.05

Chạy 30m xuất phát cao (s) Chạy tùy sức 5 phút (m)

10

4.5 ± 0.24 956.16 ± 23.52

4.45 ± 0.16 968.33 ± 19.63

1.54

4.52 ± 0.21 955.93 ± 28.73

4.29 ± 0.10 984.58 ± 14.59

3.44

Bảng 3.55. Nhịp độ tăng trƣởng các test thể chất của nhóm ĐC

Nhịp độ tăng trƣởng (W%)

Kết quả kiểm tra

TT

TEST

Trƣớc TN

W1-2

W2-3 W1-3

169.93 60.2 354.12 12.29 3.19 46.07

Sau TN 8 tháng 170.27 61.33 360.03 11.4 3.48 46.2

Sau TN 16 tháng 171.53 62.13 362.03 10.93 3.66 46.73

0.20 1.86 1.66 -7.51 8.70 0.28

0.74 1.30 0.55 -4.21 5.04 1.14

0.94 3.16 2.21 -11.71 13.72 1.42

7

1 Chiều cao 2 Cân nặng 3 Chỉ số Quetelet 4 Công năng tim (HW) 5 Dung tích sống 6 Lực bóp tay thuận (kg) Nằm ngửa gập bụng 30(lần)

23.07 2.44

23.87 2.46

24.13 2.5

3.41 0.82

1.08 1.61

4.49 2.43

9

4.5

4.5

4.45

0.00

-1.12

-1.12

10

8 Bật xa tại chỗ (cm) Chạy 30m xuất phát cao (s) Chạy tùy sức 5 phút (m)

956.16

964.56

968.33

0.87

0.39

1.26

Bảng 3.56. Nhịp độ tăng trƣởng các test thể chất của nhóm TN

Kết quả kiểm tra

Nhịp độ tăng trƣởng (W%)

TT

TEST

Trƣớc TN

W1-2 W2-3 W1-3

0.54

0.62

1.17

2.98

1.07

4.04

2.41

0.46

2.87

-13.33

-8.45

-21.73

11.18

13.51

24.59

3.27

3.80

7.07

8.12

12.40

20.47

3.56

5.30

8.86

-2.92

-2.30

-5.22

170.6 60.57 354.89 12.4 3.21 46 22.8 2.48 4.52 955.93

Sau TN 8 tháng 171.53 62.4 363.56 10.85 3.59 47.53 24.73 2.57 4.39 968.61

Sau TN 16 tháng 172.6 63.07 365.23 9.97 4.11 49.37 28 2.71 4.29 984.58

1.32

1.64

2.95

1 Chiều cao 2 Cân nặng 3 Chỉ số Quetelet 4 Công năng tim (HW) 5 Dung tích sống 6 Lực bóp tay thuận (kg) 7 Nằm ngửa gập bụng 30(lần) 8 Bật xa tại chỗ (cm) 9 Chạy 30m xuất phát cao (s) 10 Chạy tùy sức 5 phút (m)

Bảng 3.57. Kết quả đánh giá mức độ hài lòng của SV sau khi học xong chƣơng trình giảng dạy đổi mới

Mức độ đánh giá

TT

Nội dung

Hài lòng

Rất hài lòng SL %

SL %

Không hài lòng SL %

1

11 73.33 4 26.67 0

0

2

10 66.67 5 33.33 0

0

3

9 60.00 6 40.00 0

0

4

11 73.33 4 26.67 0

0

5

12 80.00 3 20.00 0

0

Giảng viên giải thích rõ ràng và đầy đủ về mục tiêu từng học phần, nội dung học phần, phƣơng pháp giảng dạy và học tập học phần, cách thức đánh giá học phần. Giảng dạy theo đúng nội dung trong đề cƣơng học phần đã công bố. Giảng viên hoàn thành số tiết đúng theo thời khóa biểu công bố. Mức độ hài lòng của Anh/Chị về nội dung và cách đánh giá từng học phần. Anh/Chị hài lòng về việc dạy và học của chƣơng trình giảng dạy SVCSCL với 5 học phần với 375 tiết, đổi mới.