1 ĐẶT VẤN ĐỀ

Huấn luyện (HL) thể thao là một quá trình phức tạp, thể thao thành tích cao ở nước ta hiện nay chưa được đầu tư tốt. Việc đầu tư chỉ phát triển tự phát của từng vùng miền, do vậy rất khó để xây dựng một cách khoa học, hệ thống, hoàn chỉnh một quy trình đào tạo tài năng thể thao ở các môn, trong đó công tác giám định HL vận động viên (VĐV) đóng vai trò quan trọng và được sự quan tâm của các nhà chuyên môn.

Bóng chuyền là môn thể thao được nhiều người yêu thích trên thế giới, phù hợp với mọi lứa tuổi giới tính. Bóng chuyền được chơi và tổ chức thi đấu với nhiều hình thức, nội dung khác nhau, như trong nhà, trên bãi biển, dưới nước...v.v. Thi đấu bóng chuyền nói riêng đã trở thành một hoạt động của nền văn hoá của xã hội. Tại nước ta hiện nay thi đấu bóng chuyền đỉnh cao cũng được xã hội quan tâm và theo dõi, để có một trận thi đấu bóng chuyền hay, sôi nổi, cuốn hút khán giả thì chính VĐV phải là những người ưu tú, nhiệt huyết được trang bị kỹ - chiến thuật, tâm lý, đặc biệt trong đó vấn đề về thể lực phải thật tốt, chương trình HL mang tính khoa học và chú trọng tăng cường HL thể lực đã trở thành nhận thức chung. Tuy nhiên yêu cầu hiện nay không chỉ về HL khoa học hóa mà còn là công tác bảo đảm vật chất kỹ thuật cho việc huấn luyện, công tác giám định hiệu quả trong chương trình huấn luyện.

Giám định là công việc kiểm tra, đánh giá chung với hầu hết đối tượng giám định liên quan đến sự đo lường, kiểm tra và các tiêu chuẩn đánh giá áp dụng để xác nhận chắc chắn các thông số kỹ thuật đặc trưng liên quan đến đối tượng giám định. Kết quả giám định thông thường được so sánh với các yêu cầu và tiêu chuẩn đã đưa ra nhằm xây dựng mục tiêu đã định với đối tượng giám định.

Giám định công tác quá trình HL thể lực nghĩa là giám sát để kiểm soát toàn bộ quá trình HL thể lực từ lượng vận động (LVĐ), khả năng thích nghi của VĐV đến những thay đổi về trạng thái thể lực của họ. Giám định là công việc quản lý chuyên môn khoa học giúp quản lý chặt chẽ các quá trình hoạt động và thông tin từ công tác này sẽ giúp nhà quản lý nhà đầu tư kiểm soát được chất lượng VĐV, giúp huấn luyện viên (HLV) định hướng tuyển chọn, HL, đánh giá kế hoạch, điều chỉnh HL để liên tục nâng cao thành tích chuyên môn. Việc tuyển chọn giám định HL cũng có sự khác nhau, không thể dùng một tiêu chuẩn cụ thể để làm thước đo đánh giá cho tất cả các môn thể thao, phải có các chỉ tiêu đánh giá cho từng môn thể thao cụ thể.

2

Theo Nguyễn Thành Lâm giám định huấn luyện thể thao là việc sử dụng các phương pháp, biện pháp, phương tiện kiểm tra, xem xét phân tích đánh giá kết quả tập luyện của vận động viên sau một quá trình huấn luyện (kiểm tra định kỳ).

Có thể khẳng định rằng, kết quả của các công trình nghiên cứu trong nước đã công bố, dù ở lĩnh vực này hay lĩnh vực khác, tuy chưa nhiều song chúng là cơ sở ban đầu hết sức đáng quý, cả về mặt tư liệu lẫn về mặt định hướng và về phương pháp nghiên cứu. Song phần lớn các tác giả chỉ mới dừng lại ở mức độ xác định các chỉ tiêu, đánh giá trình độ tập luyện của vận động viên bằng phương pháp, phương tiện truyền thống.

Thực tế đào tạo VĐV bóng chuyền hiện nay tại nước ta về công tác quản lý HL và giám định khoa học vẫn còn nhiều hạn chế. Ban HL làm toàn bộ công việc từ HL chuyên môn đến đời sống sinh hoạt của VĐV, không có ban chuyên môn kiểm tra đánh giá dẫn đến trong thời gian qua trình độ bóng chuyền chuyên nghiệp của chúng ta chưa có sự chuyển biến mạnh mẽ. Đội bóng chuyền nam Sanest Khánh Hòa là một đội bóng giàu truyền thống là một trong những đội luôn ở trong nhóm sáu hạng đầu của giải vô địch Quốc gia trong 10 năm gần đây. Tuy nhiên bên cạnh thành tích đã đạt được nhưng HL thể lực vẫn còn nhiều hạn chế. Đặc biệt cho tới thời điểm hiện nay vẫn chưa có một công trình nghiên cứu đầy đủ về các tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện nói chung và trình độ thể lực nói riêng cho VĐV Bóng chuyền các cấp, cũng như giám sát và kiểm soát quá trình HL thể lực cho VĐV bóng chuyền ở nước ta hiện nay.

Với mong muốn được nghiên cứu đóng góp cải thiện bóng chuyền trình độ cao ở Việt Nam, góp phần nâng cao hiệu quả công tác HL, nâng cao trình độ thi đấu của VĐV bóng chuyền Việt Nam nói chung và đội bóng chuyền nam Sanest Khánh Hòa nói riêng. Nên tôi chọn đề tài: “Nghiên cứu xây dựng một số tiêu chuẩn giám định hiệu quả huấn luyện thể lực trong thời kỳ chuẩn bị của đội bóng chuyền nam Sanest Khánh Hòa”.

Mục đích nghiên cứu Nhằm xây dựng được một số tiêu chuẩn giám định hiệu quả HL thể lực trong thời kỳ chuẩn bị của đội bóng chuyền nam Sanest Khánh Hòa hướng đến mục tiêu ưu việt hóa trong mục đích huấn luyện, đánh giá quá trình HL và các ý kiến tư vấn điều chỉnh cho ban huấn luyện

Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng công tác giám định HL thể lực trong

3 thời kỳ chuẩn bị của các đội bóng chuyền nam hạng đội mạnh Việt nam.

- Thực trạng nhận thức về công tác giám định huấn luyện thể lực của

ban huấn luyện các đội mạnh bóng chuyền Việt Nam.

- Thực trạng về công tác giám định HL thể lực tại các đội bóng chuyền

nam hạng đội mạnh Việt Nam năm 2017.

- Thực trạng trình độ chuẩn bị thể lực của đội Bóng chuyền nam Sanest

Khánh Hòa trong thời kỳ chuẩn bị năm 2017.

Mục tiêu 2: Giám định hiệu quả công tác huấn luyện thể lực của đội

bóng chuyền nam Sanest Khánh Hòa của chu kỳ huấn luyện năm 2017.

- Đề xuất thay đổi tỷ trọng lượng vận động các yếu tố cấu thành năng lực thể thao cho nam VĐV đội bóng chuyền nam Sanest Khánh Hòa theo kế hoạch huấn luyện năm 2017.

- Đánh giá hiệu quả công tác giám định huấn luyện thể lực cho VĐV đội bóng chuyền nam Sanest Khánh Hòa qua chu kỳ I của kế hoạch huấn luyện năm 2017.

Mục tiêu 3: Xây dựng tiêu chuẩn giám định và ứng dụng kiểm nghiệm thực tiễn công tác HL thể lực trong thời kỳ chuẩn bị cho đội bóng chuyền nam Sanest Khánh Hòa.

- Kiểm định phân phối chuẩn cho từng chỉ số và test để giám định huấn luyện thể lực trong thời kỳ chuẩn bị cho đội bóng chuyền nam Sanest Khánh Hòa.

- Xây dựng thang điểm đánh giá thể lực cho nam VĐV đội bóng

chuyền Sanest Khánh Hòa

- Phân loại tiêu chuẩn từng test đánh giá thể lực cho nam VĐV bóng

chuyền Sanest Khánh Hòa.

- Ứng dụng kiểm nghiệm giám định thể lực cho nam VĐV bóng

chuyền Sanest Khánh Hòa sau thời kỳ chuẩn bị.

Giả thuyết khoa học của đề tài Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác huấn luyện thể lực tại các đội bóng chuyền nam hạng đội mạnh Việt Nam cho thấy, chưa có một tiêu chuẩn giám định khoa học tại các đội bóng chuyền trong thời điểm hiện tại. Vì thế, việc kiểm tra đánh giá trình độ thể lực cho VĐV bóng chuyền đội Sanest Khánh Hòa cùng xem xét kế hoạch huấn luyện năm của đội để tư vấn điều chỉnh lượng vận động trong huấn luyện các yếu tố cấu thành năng lực thể thao cho VĐV, cũng như xây dựng kế hoạch huấn luyện thể lực cụ thể và ứng dụng thực tế trong điều khiển quá trình huấn luyện thể lực một cách phù hợp trong thời kỳ chuẩn bị, cùng với việc kiểm tra đánh

4 giá hiệu quả của công tác huấn luyện thể lực và còn là cơ sở xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ thể lực cho nam VĐV đội bóng chuyền Sanest Khánh Hòa qua từng giai đoạn. Giám định thể lực và xây dựng tiêu chuẩn giám định thể lực phù hợp với điều kiện thực tế tại Việt Nam và chương trình kế hoạch huấn luyện của thời kỳ chuẩn bị, sẽ góp phần nâng cao trình độ tập luyện thể lực cho vận động viên bóng chuyền, nhằm đạt thành tích cao trong thi đấu. 2. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN

1. Kết quả nghiên cứu thực trạng công tác giám định huấn luyện thể lực trong thời kỳ chuẩn bị của các đội bóng chuyền nam hạng mạnh Việt Nam cho thấy:

- Thực trạng nhận thức các chuyên gia, HLV bóng chuyền về công tác giám định huấn luyện thể lực đều khẳng định từ 86.67% – 100% về vai trò quan trọng của công tác này. Sự quan tâm của các cấp lãnh đạo chiếm 53.33% và việc thường xuyên giám định của các đội bóng đạt 56.67%. Hình thức tổ chức giám định phổ biến cả hai hình thức kiểm tra định kỳ và theo giai đoạn huấn luyện năm. Thời điểm kiểm tra theo định kỳ 6 tháng 1 lần chiếm 80%, kiểm tra theo giai đoạn thường vào thời kỳ chuẩn bị chiếm 76.67%. Phương tiện sử dụng giám định chủ yếu là các bài test sư phạm chiếm 86.67% với các thiết bị đơn giản chiếm 99%. Phương pháp sử dụng trong giám định gồm các phương pháp kiểm tra thể lực, hình thái chiếm tỷ lệ 90% - 100%; Phương pháp kiểm tra sinh lý – sinh hóa, tâm lý 50% - 53.33%.

- Về quy trình kiểm tra các đội bóng thường “Kiểm tra kỹ - chiến thuật trước, kiểm tra thể lực sau” chiếm 83.33%. tổ chức kiểm tra với thời gian 2 ngày chiếm 76.67%. Hiện chưa có một hệ thống tiêu chuẩn giám định thể lực cho VĐV bóng chuyền chiếm tỷ lệ 80%, chủ yếu dựa vào tiêu chuẩn của chính đội bóng chiếm 83.33%.

- Về thực trạng thể chất của đội bóng chuyền nam Sanest Khánh Hòa đầu thời kỳ chuẩn bị năm 2017: Qua 4 bước đảm bảo tính logic, khách quan và khoa học, luận án đã xác định được 51 chỉ số và test, trong đó: Hình thái với 11 chỉ số; Thể lực với 23 test; Sinh lý với 4 test; Sinh hóa máu với 9 chỉ số; Tâm lý với 4 test. Kết quả kiểm tra cho thầy phần lớn các chỉ số, test ở mức đạt; mức khá và tốt chiếm tỷ lệ thấp.

2. Kết quả giám định hiệu quả thể lực cho đội bóng chuyền nam Sanest Khánh Hòa qua đề xuất thay đổi tỷ trọng về lượng vận động..., bước đầu ứng dụng thực nghiệm theo kế hoạch huấn luyện năm 2017 có hiệu quả.

5

-Về hình thái: Hầu hết các chỉ số không có thay đổi hoặc thay đổi không nhiều theo từng giai đoạn, cuối giai đoạn chuẩn bị chung có 6/11 chỉ số thay đổi nhưng chỉ có 4/11 chỉ số thay đổi có ý nghĩa thống kê P<0.05 gồm: Chiều cao với, chỉ số chiều cao với, trọng lượng không mỡ, tỷ lệ mỡ. Và cuối giai đoạn chuẩn bị chuyên môn có 3/11 chỉ số thay đổi là có ý nghĩa thống kê P<0.05 gồm: Chiều cao với, chỉ số chiều cao với, tỷ lệ mỡ.

-Về thể lực: Kết quả kiểm tra cuối giai đoạn chuẩn bị chung và chuẩn bị chuyên môn cho thấy cả 23/23 test kiểm tra đều có sự tăng trưởng, trong đó có 22/23 test tăng trưởng có ý nghĩa thống kê với p<0.05. Riêng test 505 test tăng trưởng chưa mang ý nghĩa thống kê với p>0.05.

-Về sinh lý: Kết quả kiểm tra ở 4/4 test chức năng sinh lý đều có sự phát triển cả 2 giai đoạn chuẩn bị chung và chuẩn bị chuyên môn trong đó giai đoạn chuẩn bị chung có 4/4 test tăng trưởng có ý nghĩa thống kê với p<0.05, và 3/4 test cuối giai đoạn chuẩn bị chuyên môn tăng trưởng có ý nghĩa thống kê với p < 0.05.

-Về sinh hóa máu: Kết quả kiểm tra 9/9 chỉ số sinh hóa máu gồm: WBC, RBC, HGB, HCT, MCV, MCH, MCHC, PLT, MPV 100% các chỉ số đều có sự thay đổi theo xu hướng tốt hơn. Trong đó cuối giai đoạn chuẩn bị chung chỉ có 2/9 chỉ số là HGB, HCT và cuối giai đoạn chuẩn bị chuyên môn chỉ có 2/9 chỉ số sinh hóa máu gồm: WBC, PLT nhịp tăng trưởng có ý nghĩa thống kê với p < 0.05.

-Về tâm lý: Ở cuối giai đoạn chuẩn bị chung và giai đoạn chuẩn bị chuyên môn, cả 4/4 test đều có sự tăng trưởng. Tuy nhiên ở giai đoạn chuẩn bị chung có 3/4 test, cuối giai đoạn chuẩn bị chuyên môn cả 4/4 test tăng trưởng có sự khác biệt với p < 0.05.

3. Luận án đã xây dựng được các bảng tiêu chuẩn thang điểm 10 để giám định thể lực (định lượng) ở các test thể lực ứng với từng thời điểm, cùng bảng tiêu chuẩn tổng hợp có số điểm như sau: Tốt từ 207 đến 230; Khá từ 161 đến <207; Trung bình từ 115 đến <161; Yếu từ 69 đến <115 và kém <69. 3. CẤU TRÚC LUẬN ÁN

Luận án được trình bày trên 149 trang A4, bao gồm các phần: Đặt vấn đề (04 trang); Chương 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu (49 trang); Chương 2: Phương pháp và tổ chức nghiên cứu (15 trang); Chương 3: Kết quả nghiên cứu và bàn luận (79 trang); Kết luận và kiến nghị (02 trang). Luận án có 55 bảng, 16 biểu đồ, 11 hình. Luận án sử dụng 106 tài liệu

6 tham khảo (76 tài liệu Tiếng Việt, 26 tài liệu Tiếng Anh, 04 tài liệu từ Internet) và phần phụ lục.

Chương 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Khái niệm về giám định.

1.1.1. Khái niệm. 1.1.2. Giám định đào tạo vận động viên, đánh giá quá trình huấn

luyện.

1.1.3. Giám định huấn luyện thể lực đội bóng chuyền nam Sanest

Khánh Hòa. 1.2. Đặc điểm thi đấu môn bóng chuyền. 1.3. Những xu thế trong thi đấu bóng chuyền hiện đại. 1.3.1. Xu thế chiếm ưu thế tầm cao trên lưới. 1.3.2. Xu thế nâng cao trình độ kỹ thuật cá nhân. 1.3.3. Xu thế nhanh trong thực hiện kỹ thuật, chiến thuật. 1.3.4. Xu thế chú trọng công tác HL năng lực tâm lý. 1.3.5. Xu thế nâng cao thể lực. 1.3.6. Xu thế nâng cao năng lực yếm khí.

1.4. Đặc điểm công tác tập luyện và thi đấu bóng chuyền nam hạng đội mạnh Việt Nam. 1.5. Đặc điểm huấn luyện thể lực trong môn bóng chuyền.

1.5.1. Huấn luyện sức mạnh. 1.5.2. Huấn luyện sức nhanh. 1.5.3. Huấn luyện sức bền.

1.6. Tính chu kỳ trong huấn luyện thể thao.

1.6.1. Vai trò và ý nghĩa của xây dựng kế hoạch năm theo chu kỳ: 1.6.2. Tính chu kỳ hay chu kỳ hóa trong quá trình huấn luyện. (Bompa 1.6.3. Đặc điểm các giai đoạn trong kế hoạch HL năm.

1.7. Đặc điểm về tâm sinh lý lứa tuổi thanh niên. (VĐV đội bóng chuyền nam Sanest Khánh Hòa tuổi từ 21 đến 33).

1.7.1. Đặc điểm về tâm lý. 1.7.2. Đặc điểm sinh lý.

1.8. Đôi nét về giải vô địch bóng chuyền Việt Nam. 1.9. Giới thiệu đội bóng chuyền nam Sanest Khánh Hòa. 1.10. Một số công trình nghiên cứu đã công bố có liên quan.

7

Chương 2

PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU

2.1. Đối tượng nghiên cứu.

2.1.1. Đối tượng nghiên cứu: Xây dựng một số tiêu chuẩn để giám định hiệu quả công tác huấn luyện thể lực trong thời kỳ chuẩn bị năm 2017 của đội bóng chuyền nam Sanest Khánh Hòa.

2.1.2. Khách thể nghiên cứu: + Khách thể phỏng vấn: 30 HLV, chuyên gia, giảng viên bóng

chuyền.

+ Khách thể khảo sát: 12 VĐV đội bóng chuyền nam Sanest Khánh

Hòa.

Đây là các VĐV có trình độ cấp 1, kiện tướng. VĐV trẻ nhất cũng đã qua 5-6 năm huấn luyện. Hầu hết các VĐV trong đội đều có số năm tập luyện trên 10 năm.

2.1.3. Phạm vi nghiên cứu. Xây dựng một số tiêu chuẩn đánh giá trình độ thể lực để giám định hiệu quả công tác huấn luyện thể lực cho đội bóng chuyền nam Sanest Khánh Hòa (công tác giám định được thực hiện trên cơ sở có sự thống nhất của ban lãnh đạo, ban huấn luyện của đội bóng chỉ giới hạn thông qua đánh giá thực trạng trình độ thể lực, cùng xem xét kế hoạch huấn luyện năm 2017 của ban huấn luyện, để tư vấn định hướng điều chỉnh lượng vận động huấn luyện các yếu tố cấu thành năng lực thể thao của VĐV, đồng thời xây dựng kế hoạch tập luyện thể lực chi tiết và ứng dụng thực tế để điều khiển quá trình huấn luyện, đặc biệt là huấn luyện thể lực. Qua đó đánh giá tính hiệu quả của tư vấn giám định về huấn luyện thể lực và đánh giá trình độ thể lực của nam VĐV đội bóng chuyền nam Sanest Khánh Hòa trong việc thực hiện kế hoạch huấn luyện năm 2017). Vì giới hạn nghiên cứu của luận án chỉ là trong thời kỳ chuẩn bị gồm (giai đoạn chuẩn bị chung và giai đoạn chuẩn bị chuyên môn) nên khi trình bày trong luận án cũng chỉ dừng lại ở hai giai đoạn của thời kỳ chuẩn bị 1 trong kế hoạch huấn luyện năm 2017. Tuy nhiên, thực tế việc tư vấn điều chỉnh lượng vận động, cùng xây dựng kế hoạch tập luyện thể lực được thực hiện đầy đủ ở các giai đoạn của cả hai chu kỳ 1 và 2 trong kế hoạch huấn luyện năm 2017. 2.2. Phương pháp nghiên cứu

Để giải quyết mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, luận án sử dụng các

phương pháp sau:

8

2.2.1. Phương pháp tổng hợp và phân tích các tài liệu 2.2.2. Phương pháp phỏng vấn 2.2.3. Phương pháp kiểm tra hình thái 2.2.4. Phương pháp kiểm tra y sinh 2.2.5. Phương pháp kiểm tra tâm lý 2.2.6. Phương pháp kiểm tra sư phạm 2.2.7. Phương pháp toán thống kê

2.3. Tổ chức nghiên cứu.

2.3.1. Thời gian nghiên cứu. Từ tháng 1/2017 đến tháng 11/ 2021. 2.3.2. Địa điểm nghiên cứu. - Trung tâm TDTT Khánh Hòa. - Trung tâm HL thể thao quốc gia thành phố Hồ Chí Minh. - Trường Đại học TDTT Thành phố Hồ Chí Minh. 2.3.3. Kế hoạch nghiên cứu. Đề tài được dự kiến thực hiện từ tháng 1/2017 đến tháng 12/2021.

Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 3.1. Đánh giá thực trạng công tác giám định huấn luyện thể lực trong thời kỳ chuẩn bị của các đội bóng chuyền nam hạng đội mạnh Việt nam năm 2017

3.1.1. Thực trạng nhận thức về công tác giám định huấn luyện thể

lực của ban huấn luyện các đội mạnh bóng chuyền Việt Nam

Từ các nội dung của phiếu phỏng vấn về nhận thức của công tác giám định huấn luyện thể lực, luận án đã tiến hành phỏng vấn với 05 câu hỏi, mỗi câu có 3 mức lựa chọn trong phiếu (rất quan trọng, quan trọng, không quan trọng). Qua tính toán tỷ lệ % về mức độ quan trọng các nội dung được trình bày qua bảng 3.2. Từ kết quả bảng 3.2 cho thấy:

- Với câu hỏi “Theo anh (chị) vai trò của việc giám định HL thể lực cho VĐV bóng chuyên (BC) trong việc điều khiển kế hoạch HL năm thể hiện như thế nào?”có 24/30 phiếu trả lời rất quan trọng chiếm tỷ lệ 80%, 6/30 phiếu trả lời ở mức quan trọng chiếm tỷ lệ 20% và ở mức không quan trọng 0/30 ý kiến lựa chọn chiếm tỷ lệ 0%. Như vậy có thể thấy 100% các HLV và chuyên gia đều khẳng định vai trò quan trọng của công tác giám định thể lực cho VĐV bóng chuyền.

- Với câu hỏi “Công tác giám định HL thể lực giúp HLV đánh giá

9 thực tiễn khách quan kết quả HL để có thể điều chỉnh, bổ sung cho kế hoạch HL trong điều khiển kế hoạch huấn luyện năm?”có 22/30 phiếu trả lời rất quan trọng chiếm tỷ lệ 73.33%, 5/30 phiếu trả lời ở mức quan trọng chiếm tỷ lệ 16.67% và ở mức không quan trọng có 3/30 ý kiến lựa chọn chiếm tỷ lệ 10%. Như vậy có tới 90% HLV và chuyên gia khẳng định vai trò quan trọng của giám định huấn luyện thể lực cho VĐV bóng chuyền để đánh giá khách quan trình độ thể lực của VĐV trong thực hiện kế hoạch huấn luyện, làm cơ sở điều chỉnh hoặc bổ sung trong huấn luyện thể lực của VĐV bóng chuyền.

- Với câu hỏi “Giám định thể lực cho VĐV giúp HLV kiểm soát được chất lượng VĐV, vừa có cơ sở khoa học 1 cách chính xác để định hướng HL trong tương lai tốt hơn?”có 20/30 phiếu trả lời rất quan trọng chiếm tỷ lệ 66.67%, 7/30 phiếu trả lời ở mức quan trọng chiếm tỷ lệ 23.33% và ở mức không quan trọng có 3/30 ý kiến lựa chọn chiếm tỷ lệ 10%. Như vậy có 90% HLV, chuyên gia khẳng định vai trò quan trọng của công tác giám định thể lực giúp HLV kiểm soát được chất lượng VĐV và định hướng trong huấn luyện trong tương lai.

- Với câu hỏi “Giám định thể lực cho VĐV thường xuyên trong kế hoạch huấn luyện giúp VĐV nhìn nhận thực tiễn phong độ của bản thân, để nỗ lực tập luyện nhằm đạt được tiêu chuẩn giám định nhằm thi đấu được tốt?”có 21/30 phiếu trả lời rất quan trọng chiếm tỷ lệ 70.00%, 5/30 phiếu trả lời ở mức quan trọng chiếm tỷ lệ 16.67% và ở mức không quan trọng có 4/30 ý kiến lựa chọn chiếm tỷ lệ 13.33%. Như vậy có tới 86.67% HLV và chuyên gia khẳng định tính chất quan trọng của công tác giám định thể lực giúp VĐV hiểu rõ trình độ thể lực của mình để có những nỗ lực hơn trong tập luyện.

- Với câu hỏi “Việc xây dựng được 1 hệ thống tiêu chuẩn giám định thể lực cho VĐV BC là cần thiết và quan trọng cho VĐV BC Việt Nam hiện nay?” có 25/30 phiếu trả lời rất quan trọng chiếm tỷ lệ 83.33%, 5/30 phiếu trả lời ở mức quan trọng chiếm tỷ lệ 16.67% và ở mức không quan trọng có 0/30 ý kiến lựa chọn chiếm tỷ lệ 0%. Điều đó đã khẳng định yêu cầu thực tiễn phải có một hệ thống tiêu chuẩn giám định thể lực cho VĐV bóng chuyền Việt Nam hiện nay là hết sức cấp thiết và cấp bách.

Bảng 3.2: Kết quả phỏng vấn thực trạng nhận thức của ban HL các đội mạnh bóng chuyền nam Việt Nam về giám định huấn luyện thể lực

Mức độ đánh giá

Lần 1 (n=30)

TT

Nội dung

Rất

Không

Tỷ lệ

Quan

Tỷ lệ

Tỷ lệ

quan

quan

%

trọng

%

%

trọng

trọng

Theo anh (chị) vai trò của việc giám

định HL thể lực cho VĐV BC trong

24

80.00

6

20.00

0

0.00

1

việc điều khiển kế hoạch HL năm thể

hiện như thế nào

Công tác giám định HL thể lực giúp

HLV đánh giá thực tiễn khách quan

2

kết quả HL để có thể điều chỉnh, bổ

22

73.33

5

16.67

3

10.00

sung cho kế hoạch HL trong điều khiển kế hoạch huấn luyện năm

Giám định thể lực cho VĐV giúp HLV kiểm soát được chất lượng VĐV, vừa có cơ sở khoa học 1 cách

3

20

66.67

7

23.33

3

10.00

chính xác để định hướng HL trong tương lai tốt hơn

Giám định thể lực cho VĐV thường xuyên trong kế hoạch huấn luyện

4

21

70.00

5

16.67

4

13.33

giúp VĐV nhìn nhận thực tiễn phong độ của bản thân để nỗ lực tập luyện nhằm đạt được tiêu chuẩn giám định

nhằm thi đấu được tốt

Việc xây dựng được 1 hệ thống tiêu

chuẩn giám định thể lực cho VĐV

5

25

83.33

5

16.67

0

0.00

BC là cần thiết và quan trọng cho

VĐV BC Việt Nam hiện nay

10

3.1.2. Thực trạng công tác giám định huấn luyện thể lực của các

đội mạnh bóng chuyền

Từ các nội dung của phiếu phỏng vấn về thực trạng của công tác giám định huấn luyện thể lực, luận án đã tiến hành phỏng vấn với 02 câu hỏi, mỗi câu có 3 mức lựa chọn trong phiếu (rất quan tâm, quan tâm, không quan tâm). Qua tính toán tỷ lệ % về mức độ quan trọng các nội dung được trình bày qua bảng 3.3a.

- Với câu hỏi “Hiện nay công tác giám định huấn luyện thể lực cho VĐV BC tại CLB được lãnh đạo quản lý, ban HL quan tâm như thế nào” có 0/30 phiếu trả lời rất quan tâm chiếm tỷ lệ 0%, 16/30 phiếu trả lời ở mức quan tâm chiếm tỷ lệ 53.33% và ở mức không quan tâm có 14/30 ý kiến lựa chọn chiếm tỷ lệ 46.67%.

- Với câu hỏi “Thực trạng hiện nay đội BC của anh (chị) có thường xuyên giám định HL thể lực cho VĐV không” có 0/30 phiếu trả lời rất thường xuyên chiếm tỷ lệ 0%, 17/30 phiếu trả lời ở mức thường xuyên chiếm tỷ lệ 56.67% và ở mức không thường xuyên có 13/30 ý kiến lựa chọn chiếm tỷ lệ 43.33%.

Ngoài ra luận án đã tiến hành phỏng vấn thực trạng công tác giám định huấn luyện thể lực của các đội mạnh bóng chuyền ở 09 câu hỏi khác với 02 mức lựa chọn trong phiếu (Đồng ý, không đồng ý). Kết quả được trình bày qua bảng 3.3b sau. Từ bảng 3.3b ta thấy:

- Với câu hỏi “Đội BC của anh (chị) thường tổ chức giám định thể lực cho VĐV theo hình thức nào” có 15/30 phiếu đồng ý hình thức kiểm tra theo định định kỳ chiếm tỷ lệ 50% và 15/30 phiếu đồng ý hình thức kiểm tra theo thời kỳ, giai đoạn huấn luyện của chu kỳ huấn luyện năm chiếm tỷ lệ 50%. Như vậy về thực trạng hình thức kiểm tra thì hiện các đội bóng chuyền vẫn đang sử dụng cả 2 hình thức.

- Với câu hỏi “Khi tổ chức giám định thể lực, hiện nay BHL thường

tổ chức giám định vào thời điểm nào theo kế hoạch huấn luyện năm?”.

+ Với câu hỏi “Theo định kỳ” có 0/30 phiếu lựa chọn tổ chức giám định theo Định kỳ 3 tháng/ 1 lần chiếm tỷ lệ 0%, 24/30 phiếu lựa chọn tổ chức giám định theo Định kỳ 6 tháng/ 1 lần chiếm tỷ lệ 80% và cuối cùng 6/30 phiếu lựa chọn tổ chức giám đinh theo định kỳ 12 tháng/ 1 lần chiếm tỷ lệ 20%. Như vậy, theo hình thức kiểm tra định kỳ thì đa số các đội chiếm tỷ lệ 80% kiểm tra định kỳ 6 tháng/1 lần.

11

+ Với câu hỏi “Theo thời kỳ, giai đoạn của chu kỳ huấn luyện năm” có 22/30 phiếu lựa chọn tổ chức giám định theo Thời kỳ chuẩn bị chiếm tỷ lệ 76.67%, 3/30 phiếu lựa chọn tổ chức giám định theo Thời kỳ thi đấu chiếm tỷ lệ 10% và cuối cùng 4/30 phiếu lựa chọn tổ chức giám định theo Thời kỳ hồi phục chiếm tỷ lệ 13,33%. Như vậy, thực trạng tổ chức giám định theo Thời kỳ chuẩn bị chiếm đa số và đạt tỷ lệ 76.67%,

- Với câu hỏi “Các phương tiện thường được sử dụng cho giám định thể lực cho VĐV là gì” có 26/30 phiếu đồng ý Các bài test sư phạm thường được sử dụng trong giám thể lực chiếm tỷ lệ 86.67%, 12/30 phiếu đồng ý Các nội dung kiểm tra khác ( HT, CN, Tâm lý ….) thường được sử dụng trong giám thể lực chiếm tỷ lệ 40%, 5/30 phiếu đồng ý Sử dụng thiết bị máy móc hiện đại thường được sử dụng trong giám thể lực chiếm tỷ lệ 16.67% và 27/30 phiếu đồng ý sử dụng trang bị dụng cụ đơn giản (còi, thước dây, đồng hồ, tạ gánh…) thường được sử dụng trong giám thể lực chiếm tỷ lệ 90%. Như vậy, thực trạng sử dụng phương tiện giám định thể lực các đội bóng chuyền chủ yếu là các bài test sư phạm, với sử dụng các thiết bị đơn giản chiếm tỷ lệ 99%.

- Với câu hỏi “Nội dung giám định thể lực cho VĐV BC tại đội BC hiện nay được kiểm tra các test nào?” các test có phiếu lựa chọn từ 24 – 30 gồm: Gánh tạ (kg), Nằm đẩy tạ (kg), Chạy 0 – 10 m (s), Nằm ngửa gập bụng 30s (lần), Chạy cây thông (s), Nhảy 9 ô (s), Bronco Square (s), Bronco Lăn Ngã (s), Bronco chắn bóng (s) chiếm tỷ lệ dao động từ 83.33% - 100%. Ngoài ra có 4 test (Ngồi với (cm), Ném bóng 1kg (m), Bật chắn 2 tay (cm), Chạy 0 – 5m (s) có số phiếu lựa chọn thấp dao động từ 5 – 10 phiếu lựa chọn chiếm tỷ lệ dao động từ 16.67% - 33.33%.

- Với câu hỏi “Trong giám định thể lực cho VĐV bóng chuyền ban huấn luyện thường sử dụng các phương pháp nào” 27/30 phiếu lựa chọn Phương pháp kiểm tra hình thái thường được sử dụng trong giám định thể lực của VĐV chiếm tỷ lệ 90%, 24/30 phiếu lựa chọn phương pháp kiểm tra chức năng sinh lý, sinh hóa thường được sử dụng trong giám định thể lực của VĐV chiếm tỷ lệ 80%, 15/30 phiếu lựa chọn Phương pháp kiểm tra sinh hóa thường được sử dụng trong giám định thể lực của VĐV chiếm tỷ lệ 50%, 16/30 phiếu lựa chọn Phương pháp kiểm tra tâm lý thường được sử dụng trong giám định thể lực của VĐV chiếm tỷ lệ 53.33% và 30/30 phiếu lựa chọn Phương pháp kiểm tra sư phạm thường được sử dụng trong giám định thể lực của VĐV chiếm tỷ lệ 100%. Như

12 vậy, thực trạng sử dụng các phương pháp kiểm tra trong công tác giám định thể lực các đội bóng chuyền chủ yếu sử dụng phương pháp kiểm tra sư phạm với tỷ lệ chọn 100%, Phương pháp kiểm tra hình thái với tỷ lệ chọn 90%, phương pháp kiểm tra chức năng sinh lý, sinh hóa với tỷ lệ chọn 80%. - Với câu hỏi “Quy trình tổ chức giám định thể lực của BHL đội bóng chuyền thường tổ chức giám định theo quy trình nào?” có 4 vấn đề được đặt ra gồm:

+ Với câu câu hỏi “Thời gian tổ chức giám định thể lực cho VĐV BC” có 4/30 phiếu lựa chọn đồng ý 1 ngày chiếm tỷ lệ 13.33% và 26/30 phiếu lựa chọn không đồng ý chiếm tỷ lệ 86.67%; với 2 ngày có 23/30 phiếu lựa chọn đồng ý chiếm tỷ lệ 76.67% và 7/30 người lựa chọn là không đồng ý chiếm tỷ lệ 23.33%; với 3 ngày có 3/30 phiếu lựa chọn đồng ý chiếm tỷ lệ 10% và 7/30 người lựa chọn là không đồng ý chiếm tỷ lệ 90%, Như vậy thời gian tổ chức thường là 2 ngày chiếm tỷ lệ 76.67%.

+ Với câu hỏi quy trình tổ chức kiểm tra thì “Kiểm tra kỹ - chiến thuật trước, kiểm tra thể lực sau” có 26/30 phiếu lựa chọn đồng ý chiếm tỷ lệ 83.33%, 4/30 lựa chọn là không đồng ý chiếm tỷ lệ 13.33%.

+ Với câu câu hỏi “Kiểm tra hình thái  chức năng sinh lý, sinh hóa  kỹ - chiến thuật  thể lực” có 9/30 phiếu lựa chọn đồng ý chiếm tỷ lệ 30%, 21/30 lựa chọn là không đồng ý chiếm tỷ lệ 70%.

+ Với câu câu hỏi “Kiểm tra hình thái  chức năng sinh lý, sinh hóa  tâm lý  kỹ - chiến thuật  kiểm tra thể lực chung  kiểm tra thể lực chuyên môn” có 8/30 phiếu lựa chọn đồng ý chiếm tỷ lệ 26.67%, 22/30 lựa chọn là không đồng ý chiếm tỷ lệ 73.33%.

- Với câu hỏi “Tiêu chuẩn giám định thể lực nào được sử dụng trong đánh giá cho VĐV BC hiện nay” có 6/30 phiếu lựa chọn đồng ý ở Tiêu chuẩn giám định thể lực của liên đoàn chiếm tỷ lệ 20% và 24/30 người lựa chọn không đồng ý chiếm tỷ lệ 80%; 7/30 phiếu lựa chọn đồng ý ở Tiêu chuẩn giám định thể lực của Tổng cục TDTT chiếm tỷ lệ 23.33% và 23/30 người lựa chọn không đồng ý chiếm tỷ lệ 76.67%; 25/30 phiếu lựa chọn Tiêu chuẩn giám định thể lực của chính đội bóng chiếm tỷ lệ 83.33% và 5/30 người lựa chọn không đồng ý chiếm tỷ lệ 16.67%. Như vậy về hệ thống tiêu chuẩn giám định công tác huấn luyện thể lực của các đội bóng chuyền hiện nay chủ yếu vẫn dựa vào các tiêu chuẩn của chính đội bóng nhằm đối chiếu và so sánh các kết quả kiểm tra của các chu kỳ huấn luyện năm trước.

13

- Với câu hỏi “Sự hỗ trợ các điều kiện đảm bảo để tổ chức giám định thể lực (nguồn nhân lực, kinh phí…) của đội bóng như thế nào” cả 4/4 nội dung hỏi về nguồn lực đều có tỷ lệ chọn đồng ý là 0/30 chiếm tỷ lệ 0%. Như vậy sự hỗ trợ các điều kiện đảm bảo (kinh phí, phương tiện) hầu như không có, chủ yếu là do ban huấn luyện.

- Với câu hỏi “Để đánh giá thực trạng công tác giám định thể lực cho VĐV bóng chuyền, theo anh (chị) cần bổ sung các tiêu chí nào”, đối với nội dung này thì không có ý kiến trả lời nào để bổ sung thêm các tiêu chí trong đánh giá thực trạng công tác giám định.

3.1.3. Thực trạng trình độ chuẩn bị thể lực của đội bóng chuyền

nam Sanest Khánh Hòa đầu thời kỳ chuẩn bị năm 2017

3.1.3.1. Lựa chọn các test kiểm tra và ứng dụng đánh giá thực trạng hình thái, thể lực, chức năng sinh lý, sinh hóa và tâm lý của đội bóng chuyền nam Sanest Khánh Hòa.

Để có được hệ thống các chỉ tiêu, test đánh giá hình thái, thể lực, chức năng sinh lý, sinh hóa, tâm lý của đội bóng chuyền nam Sanest Khánh Hòa. Chúng tôi thực hiện các bước sau:

Bước 1: Thu thập và tổng hợp các chỉ tiêu, test đã được sử dụng (cả trong và ngoài nước) để đánh giá hình thái, thể lực, chức năng sinh lý, sinh hóa và tâm lý trong bóng chuyền.

Bước 2: Lược bỏ theo kinh nghiệm bản thân những test trùng lặp tính

thông báo hoặc không phù hợp với điều kiện thực tiễn.

Bước 3: Phỏng vấn các HLV và các giảng viên. Sau bước này sẽ loại

bớt các test không đạt yêu cầu.

Bước 4: Xác định độ tin cậy của hai lần phỏng vấn. Sau bước này đề tài đã chọn được các chỉ tiêu, test để đánh giá hình thái, thể lực, chức năng sinh lý, sinh hóa và tâm lý của đội. Đề tài không thực hiện theo quy trình lập test mà sử dụng các test đã công bố được các huấn luyện viên thường sử dụng để kiểm tra đánh giá trong suốt quá trình huấn luyện.

3.1.3.2. Đánh giá thực trạng hình thái, thể lực, chức năng sinh lý,

sinh hóa và tâm lý của VĐV Bóng chuyền nam Sanest Khánh Hòa

Trên cơ sở 51 chỉ số và test được chọn ở trên, luận án tiến hành ứng dụng các chỉ số và test để kiểm tra và đánh giá thực trạng trình độ thể lực của đội bóng chuyền nam Sanest Khánh Hòa thời điểm ban đầu năm 2017. Kết quả kiểm tra và tính toán các giá trị cơ bản ( X ,, Cv%, ɛ) được trình bày qua các bảng từ 3.8 đến 3.12

Bảng 3.8: Thực trạng hình thái của VĐV Bóng chuyền nam Sanest Khánh Hòa

Cv%

ɛ

TEST

TT 1 Cân nặng (kg)

X 78.33

 3.98

5.09

0.03

2 Chiều cao đứng (cm)

188.13

5.47

2.91

0.02

3 Chiều cao ngồi (cm)

87.58

3.06

3.49

0.02

4 Chiều cao với (cm)

242.25

6.17

2.55

0.02

5 Dài sải tay (cm)

192.38

6.52

3.39

0.02

6 Chỉ số thân (%)

46.56

1.16

2.48

0.02

7 BMI (kg/m2)

22.14

0.88

3.97

0.02

8 CS CC với (cm)

54.13

1.77

3.27

0.02

9 CS dài tay (cm)

4.25

2.60

61.13

0.38

10 Trọng lượng không mỡ

69.34

4.38

6.32

0.04

11 Tỷ lệ mỡ (%)

10.83

1.56

14.44

0.09

Bảng 3.9: Thực trạng thể lực của VĐV Bóng chuyền nam Sanest Khánh Hòa ɛ

TEST

Cv%

TT

X

1 Gánh tạ (kg)

140.00

15.23

10.88

0.07

2 Nằm đẩy tạ (kg)

43.75

4.33

9.90

0.01

3 Bật cao có đà 1 chân (cm)

4 Ném bóng 1 kg (m)

325.83 18.57

21.2 0.95

6.5 5.09

0.02 0.07

5 Nằm ngửa gập bụng 30 giây (lần)

18.33

1.92

10.49

0.03

6 Bật chắn 2 tay (cm)

308.58

15.38

4.98

0.03

7 Bật đập bóng (cm)

327.75

7.70

2.35

0.03

8 Bật nhảy 50 lần (cm)

316.25

16.40

5.19

0.09

9 BPX TG chạm đất (s)

0.34

0.05

14.03

0.09

10 0 – 5m (s)

0.86

0.05

5.57

0.04

11 0 – 10m (s)

1.61

0.03

1.69

0.01

12 Ngồi với (cm)

23.47

5.58

23.78

0.15

13 Ưỡn lưng (cm)

50.08

3.06

6.11

0.04

14 Nhảy 9 ô (s)

43.50

3.18

7.30

0.04

15 Chạy cây thông (s)

26.17

0.72

2.75

0.02

TT

TEST

Cv%

ɛ

X

16 Chạy 9-3-6-3-9 (s)

7.83

0.45

5.81

0.04

17 Chạy biến hướng (s)

6.02

0.12

2.01

0.01

18 Bronco Square (s)

21.8

0.4

1.85

0.01

19 Bronco Lăn Ngã (s)

7.9

0.25

3.21

0.02

20 Bronco chắn bóng (s)

9.35

0.34

3.61

0.02

21 Test Cooper

2738.08

80.23

2.93

0.02

22 Test 505

2.51

0.30

11.78

0.06

23 T test

9.89

0.57

5.75

0.04

Bảng 3.10: Thực trạng chức năng sinh lý, sinh hóa máu của VĐV Bóng chuyền

nam Sanest Khánh Hòa

TT

TEST

Cv%

ɛ

X

1 Bật nhảy 30gy (watt/kg)

22.15

1.35

6.07

0.04

2 Công năng tim

7.67

1.50

19.53

0.12

3 Dung tích sống

3.27

0.25

7.65

0.05

4 VO2max

51.08

3.75

7.35

0.05

WBC

6.13

1.46

23.78

0.15

RBC

5.18

0.20

3.82

0.02

HGB

15.05

0.77

5.10

0.03

HCT

44.64

1.87

4.19

0.03

5 Xét nghiệm máu

MCV

85.50

4.23

4.95

0.03

MCH

28.80

1.73

6.01

0.04

MCHC (g/ dl)

33.68

0.68

2.03

0.01

PLT

200.83

29.76

14.82

0.09

MPV

10.26

0.82

8.00

0.05

Bảng 3.11: Thực trạng tâm lý của VĐV Bóng chuyền nam Sanest Khánh Hòa

TT

TEST

 Cv%

ɛ

X

1 Phản xạ đơn (ms)

161.70

7.13

4.41 0.04

2 Phản xạ phức (ms)

298.57 35.41 11.86 0.07

3 Năng lực xử lý thông tin (bit/s)

1.37

0.10

7.35 0.05

4 Loại hình thần kinh (K)

34.59

6.56 18.96 0.12

Bảng 3.12: Kết quả so sánh các chỉ số hình thái của đội Sanest Khanh Hòa với

các đội Quân Đoàn 4, tuyển Việt Nam và tuyển Thái Lan

Sanest Quân Đoàn 4

VN

Thái lan

TT

Chỉ số/test

X

1 Cân nặng

X 74.58

X 77.33

X 78.33

2 Chiều cao đứng (cm)

184

197.5

203

188.13

3 Chiều cao ngồi (cm)

87.58

4 Chiều cao với (cm)

241.92

242.25

5 Dài sải tay (cm)

196.08

195.98

192.38

6 Chỉ số thân (%)

46.00

50.55

46.56

7 BMI (kg/m2)

22.03

21.93

22.14

8 CS CC với (cm)

54.71

54.21

54.13

9 CS dài tay (cm)

4.96

5.89

4.25

10 Trọng lượng không mỡ

65.36

70.70

71

69.34

11 Tỷ lệ mỡ (%)

10.95

10.38

10.83

(Nguồn Huỳnh Thúc Phong 2016, Phan Ngọc Huy 2017)

14

 Về hình thái: Ứng dụng các chỉ số kiểm tra đánh giá thực trạng hình thái của VĐV Bóng chuyền nam Sanest Khánh Hòa. Kết quả kiểm tra và tính toán trình bày qua bảng 3.8.

 Về thể lực: Ứng dụng các test kiểm tra đánh giá thực trạng thể lực của VĐV Bóng chuyền nam Sanest Khánh Hòa. Kết quả kiểm tra và tính toán trình bày qua bảng 3.9.

Về chức năng sinh lý, sinh hóa: Ứng dụng các test kiểm tra đánh giá thực trạng chức năng sinh lý, sinh hóa của VĐV Bóng chuyền nam Sanest Khánh Hòa. Kết quả kiểm tra và tính toán trình bày qua bảng 3.10.

Về tâm lý: Sử dụng các test kiểm tra đánh giá thực trạng tâm lý của VĐV Bóng chuyền nam Sanest Khánh Hòa. Kết quả kiểm tra và tính toán trình bày qua bảng 3.11.

3.1.4. Bàn luận về thực trạng công tác giám định huấn luyện thể lực trong thời kỳ chuẩn bị của các đội bóng chuyền nam hạng đội mạnh Việt nam (Trình bày chi tiết trong luận án tại trang 93-104) 3.2. Giám định hiệu quả công tác huấn luyện thể lực của đội bóng chuyền nam Sanest Khánh Hòa của chu kỳ huấn luyện năm 2017

Sanest Khánh Hòa năm 2017 (Phụ lục 11)

3.2.1. Giới thiệu kế hoạch huấn luyện đội bóng chuyền nam 3.2.2. Đề xuất thay đổi tỷ trọng lượng vận động các yếu tố cấu thành năng lực thể thao VĐV đội bóng chuyền nam Sanest Khánh Hòa theo kế hoạch huấn luyện năm 2017

3.2.2.1. Đề xuất thay đổi tỷ trọng lượng vận động tổng quát các yếu

tố cấu thành năng lực thể thao theo kế hoạch huấn luyện năm 2017

Để đảm bảo cho đội bóng chuyền Sanest Khánh Hòa đạt trạng thái thể lực tốt nhất, chuẩn bị cho VĐV trước khi bước vào thi đấu có trạng thái sung mãn sẵn sàng hoàn thành tốt nhiệm vụ thi đấu trong thực tiễn. Đồng thời căn cứ vào tỷ trọng lượng vận động của kế hoạch huấn luyện năm 2017 cho đội bóng chuyền Sanest Khánh Hòa, đề tài mạnh dạn đề xuất điều chỉnh tổng quát lượng vận động trong kế hoạch huấn luyện của đội ở các giai đoạn huấn luyện trong cả hai chu kỳ huấn luyện năm. Cụ thể được trình bày ở bảng 3.16.

3.2.2.2. Đề xuất điều chỉnh tỷ trọng lượng vận động chi tiết trong huấn luyện cho VĐV bóng chuyền theo thời kỳ, giai đoạn của kế hoạch huấn luyện năm 2017

Từ các vấn đề lý luận của huấn luyện thể thao, trên cơ sở đề xuất

15 điều chỉnh lượng vận động tổng quát các yếu tố cấu thành của năng lực thể thao theo thời kỳ, giai đoạn huấn luyện của chu kỳ huấn luyện năm đã nói ở trên (bảng 3.16), để giúp ban huấn luyện có thể xem xét một cách cụ thể theo cấu trúc của chu kỳ năm, luận án xin trình bày chi tiết về điều chỉnh tỷ trọng lượng vận động (thông qua thời gian huấn luyện để xác định điều chỉnh) trong cấu trúc của chu kỳ 1 của kế hoạch huấn luyện năm 2017 của đội bóng chuyền Sanest Khánh Hòa. Nội dung điều chỉnh lượng vận động được cụ thể hóa qua các bảng 3.17; 3.18 và 3.19. Và còn được cụ thể hóa theo từng tuần, giáo án tập theo từng giai đoạn của chu kỳ 1 (Phụ lục 15) và điều chỉnh lượng vận động cho cả chu kỳ 2 (Phụ lục 16) năm 2017.

3.2.3. Đánh giá hiệu quả công tác giám định huấn luyện thể lực cho VĐV đội bóng chuyền nam Sanest Khánh Hòa qua chu kỳ I của kế hoạch huấn luyện năm 2017

3.2.3.1. Cuối giai đoạn chuẩn bị chung:  Về hình thái: Kết quả kiểm tra và tính toán các chỉ số hình thái ban đầu và cuối giai đoạn chuẩn bị chung của toàn đội được trình bày ở bảng 3.20. Nhịp tăng trưởng trung bình được biểu thị qua biểu đồ 3.3.

Đánh giá về hình thái theo các nhóm VĐV chủ công, phụ công, chuyền hai và libero giai đoạn chuẩn bị chung trong thời kỳ chuẩn bị của Nam VĐV đội bóng chuyền Sanest Khánh Hòa. Căn cứ kết quả kiểm tra và tính toán được trình bày qua bảng 3.21.

 Về thể lực: Kết quả kiểm tra và tính toán các test thể lực ban đầu và cuối giai đoạn chuẩn bị chung của toàn đội được trình bày qua bảng 3.22. Nhịp tăng trưởng trung bình các test thể lực của toàn đội cuối giai đoạn chuẩn bị chung được biểu thị qua biểu đồ 3.4. Đánh giá về thể lực theo các nhóm VĐV chủ công, phụ công, chuyền hai và libero. Căn cứ kết quả kiểm tra và tính toán được trình bày qua bảng 3.23, 3.24

 Về chức năng sinh lý, sinh hóa: Kết quả kiểm tra và tính toán các chỉ số chức năng sinh lý, sinh hóa máu ban đầu và cuối giai đoạn chuẩn bị chung của toàn đội được trình bày ở bảng 3.26. Qua bảng ta thấy, các chỉ số sinh lý cả 4/4 chỉ số sự tăng trưởng có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất với p<0.05, vì có ttính dao động từ 7.55 – 14.46 > t0.05 = 2.201. Nhịp tăng trưởng trung bình các chỉ số sinh lý cuối giai đoạn chuẩn bị chung được biểu thị qua biểu đồ 3.5.

16

 Về sinh hóa máu: Có 7/9 chỉ số với sự biến đổi không có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất với p>0.05, vì có ttính dao động từ 0.26 – 1.41 < t0.05 = 2.201. Riêng 2/9 chỉ số HGB; HCT, sự biến đổi có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê với p < 0.05, vì có ttính dao động từ 3.79 – 6.55 > t0.05 = 2.201. Sự biến đổi trung bình các chỉ số sinh hóa máu cuối giai đoạn chuẩn bị chung được biểu thị qua biểu đồ 3.6. Đánh giá các chỉ số sinh lý, sinh hóa theo các nhóm VĐV chủ công, phụ công, chuyền hai và libero giai đoạn chuẩn bị chung trong thời kỳ chuẩn bị của Nam VĐV đội bóng chuyền Sanest Khánh Hòa Căn cứ kết quả kiểm tra và tính toán được trình bày qua bảng 3.27.

 Về tâm lý: Kết quả kiểm tra và tính toán các test tâm lý ban đầu và

cuối giai đoạn chuẩn bị chung của toàn đội được trình bày qua bảng 3.28. Đánh giá các test tâm lý theo các nhóm VĐV chủ công, phụ công, chuyền hai và libero giai đoạn chuẩn bị chung trong thời kỳ chuẩn bị của Nam VĐV đội bóng chuyền Sanest Khánh Hòa. Căn cứ kết quả kiểm tra và tính toán được trình bày qua bảng 3.29

3.2.3.3. Cuối giai đoạn chuẩn bị chuyên môn:  Về hình thái: Kết quả kiểm tra và tính toán các chỉ số hình thái cuối giai đoạn chuẩn bị chung và cuối giai đoạn chuẩn bị chuyên môn toàn đội được trình bày bảng 3.30.

Nhịp tăng trưởng trung bình các chỉ số hình thái cuối giai đoạn chuẩn

bị chuyên môn được biểu thị qua biểu đồ 3.8.

Đánh giá các chỉ số hình thái theo các nhóm VĐV chủ công, phụ công, chuyền hai và libero cuối giai đoạn chuẩn bị chuyên môn trong thời kỳ chuẩn bị của Nam VĐV đội bóng chuyền Sanest Khánh Hòa. Căn cứ kết quả kiểm tra và tính toán được trình bày qua bảng 3.31.

 Về thể lực: Kết quả kiểm tra và tính toán các test thể lực cuối giai đoạn chuẩn bị chung và cuối giai đoạn chuẩn bị chuyên môn của toàn đội được trình bày qua bảng 3.32. Nhịp tăng trưởng trung bình các test thể lực cuối giai đoạn chuẩn bị chuyên môn được biểu thị qua biểu đồ 3.9 Đánh giá các test thể lực theo các nhóm VĐV chủ công, phụ công, chuyền hai và libero cuối giai đoạn chuẩn bị chuyên môn trong thời kỳ chuẩn bị của Nam VĐV đội bóng chuyền Sanest Khánh Hòa. Căn cứ kết quả kiểm tra và tính toán nhịp tăng trưởng theo các nhóm chủ công, phụ công, chuyền hai và libero được trình bày qua bảng 3.33 – 3.35.

Bảng 3.20: Nhịp tăng trưởng các chỉ số hình thái cuối giai đoạn chuẩn bị chung trong

thời kỳ chuẩn bị của Nam VĐV đội bóng chuyền Sanest Khánh Hòa.

1

2 W%

2  1 TT Chỉ số t p

1 Cân nặng 78.33 3.98 78.78 3.71 0.56 1.52 >0.05

2 Chiều cao đứng (cm) 188.13 5.47 188.13 5.47 0.00

3 Chiều cao ngồi (cm) 87.58 3.06 87.58 3.06 0.00

4 Chiều cao với (cm) 242.25 6.17 244.42 6.16 0.89 4.73 <0.05

5 Dài sải tay (cm) 192.38 6.52 192.38 6.52 0.00

6 Chỉ số thân (%) 46.56 1.16 46.56 1.16 0.00

7 BMI (kg/m2) 22.14 0.88 22.27 0.93 0.59 1.57 >0.05

8 CS CC với (cm) 54.13 1.77 56.29 2.06 3.92 4.73 <0.05

9 CS dài tay (cm) 4.25 2.60 4.25 2.60 0.00

10 Trọng lượng không mỡ 69.34 4.38 70.13 4.19 1.14 7.06 <0.05

11 Tỷ lệ mỡ (%) 10.83 1.56 10.37 1.38 4.38 6.21 <0.05

n = 12 ==> t0.05 = 2.201

Bảng 3.21: Nhịp tăng trưởng các chỉ số hình thái theo nhóm chủ công, phụ công,

chuyền hai và libero GĐ CBC trong TK CB của Nam VĐV đội bóng chuyền Sanest

Khánh Hòa

2 W%

2  1 1 TT Chỉ số t p

Nhóm chủ công (n = 5 ==> t0.05 = 2.776)

1 Cân nặng 79,00 2 Chiều cao đứng (cm) 190,80 89,00 3 Chiều cao ngồi (cm) 246,00 4 Chiều cao với (cm) 196,30 5 Dài sải tay (cm) 46,64 6 Chỉ số thân (%) 21,71 7 BMI (kg/m2) 55,20 8 CS CC với (cm) 5,50 9 CS dài tay (cm) 10 Trọng lượng không 70,80 2,24 78,86 3,05 190,80 2,12 89,00 4,30 248,60 4,15 196,30 46,64 0,40 21,67 0,69 57,80 1,44 5,50 2,83 71,39 3,36 1,62 3,05 2,12 2,61 4,15 0,40 0,61 1,35 2,83 3,28 0,18 0,00 0,00 1,05 0,00 0,00 0,17 4,60 0,00 0,83 0,368 >0,05 0 >0,05 0 >0,05 2,316 >0,05 0 >0,05 0 >0,05 0,353 >0,05 2,316 >0,05 0 >0,05 7,262 <0,05

2 W%

2  1 1 TT Chỉ số t p

mỡ

11 Tỷ lệ mỡ (%) 11,14 1,57 10,71 1,29 3,95 3,214 <0,05

Nhóm phụ Công (n = 4 ==> t0.05 = 3.182)

1 Cân nặng 81,00 2 Chiều cao đứng (cm) 190,38 88,00 3 Chiều cao ngồi (cm) 243,25 4 Chiều cao với (cm) 193,38 5 Dài sải tay (cm) 46,22 6 Chỉ số thân (%) 22,36 7 BMI (kg/m2) 52,88 8 CS CC với (cm) 3,00 9 CS dài tay (cm) 3,56 81,63 2,50 190,38 3,56 88,00 2,22 245,25 3,94 193,38 46,22 1,54 22,53 1,18 54,88 1,44 3,00 2,42 3,64 2,50 3,56 2,22 3,94 1,54 1,05 1,44 2,42 0,77 0,00 0,00 0,82 0,00 0,00 0,75 3,71 0,00 1,127 >0,05 0,000 >0,05 0,000 >0,05 0,121 >0,05 0,000 >0,05 0,000 >0,05 1,094 >0,05 2,103 >0,05 0,000 >0,05

10 69,88 6,43 70,57 6,32 0,99 5,436 <0,05 Trọng lượng không mỡ

11 Tỉ lệ mỡ (%) 1,43 1,24 10,21 10,55 3,560 <0,05

3,28 Nhóm chuyền hai và libero (n = 3 ==> t0.05 = 4.303) 1,57 0,00 0,00 0,71 0,00 0,00 1,59 3,04 0,00 1 Cân nặng 73,67 2 Chiều cao đứng (cm) 180,67 84,67 3 Chiều cao ngồi (cm) 4 Chiều cao với (cm) 234,67 184,50 5 Dài sải tay (cm) 46,89 6 Chỉ số thân (%) 22,57 7 BMI (kg/m2) 8 CS CC với (cm) 54,00 3,83 9 CS dài tay (cm) 3,21 74,83 5,03 180,67 84,67 2,31 6,43 236,33 6,54 184,50 46,89 1,75 22,93 0,59 55,67 2,00 3,83 2,25 3,33 5,03 2,31 6,66 6,54 1,75 0,83 2,52 2,25 2,65 >0,05 0,00 >0,05 0,00 >0,05 5,00 <0,05 0,00 >0,05 0,00 >0,05 2,59 >0,05 5,00 <0,05 0,00 >0,05

10 66,20 0,60 67,46 0,51 1,89 4,74 <0,05 Trọng lượng không mỡ

11 Tỉ lệ mỡ (%) 10,70 2,25 10,02 2,09 6,60 7,12 <0,05

Bảng 3.22: Nhịp tăng trưởng các test thể lực cuối giai đoạn chuẩn bị chung trong thời kỳ chuẩn bị của Nam VĐV đội bóng chuyền Sanest Khánh Hòa

1

2 W%

 1 2 TT TEST t p

1 Gánh tạ (kg) 140 15.23 161.25 15.83 14.11 32.55 <0.05

2 Nằm đẩy tạ (kg) 43.75 4.33 53.75 4.33 20.51 16.34 <0.05

3 Bật cao có đà 1 chân (cm) 325.83 21.20 327.67 21.51 0.56 5.65 <0.05

1

2 W%

 1 2 TT TEST t p

4 Ném bóng 1 kg (m) 18.57 0.95 20.5 0.79 9.88 7.16 <0.05

Nằm ngửa gập bụng 30 5 giây (l) 18.33 1.92 20.25 1.66 9.94 5.52 <0.05

6 Bật chắn 2 tay (cm) 308.58 15.38 313.58 12.89 1.61 10.41 <0.05

7 Bật đập bóng (cm) 327.75 7.7 332 7.94 1.29 15.25 <0.05

8 Bật nhảy 50 lần (cm) 316.25 16.40 320.75 19.23 1.41 6.24 <0.05

9 BPX TG chạm đất (s) 0.34 0.05 0.32 0.04 4.78 4.71 <0.05

10 0 – 5m (s) 0.86 0.05 0.83 0.04 3.53 7.35 <0.05

11 0 – 10m (s) 1.61 0.03 1.59 0.03 1.41 8.07 <0.05

12 Ngồi với (cm) 23.47 5.58 25.73 5.08 9.18 9.00 <0.05

13 Ưỡn lưng (cm) 50.08 3.06 52.08 2.75 3.92 11.49 <0.05

14 Nhảy 9 ô (s) 43.5 3.18 42.17 3.69 3.10 4.30 <0.05

15 Chạy cây thông (s) 26.17 0.72 24.13 0.88 8.09 21.24 <0.05

16 Chạy 9-3-6-3-9 (s) 7.83 0.45 7.45 0.3 4.94 3.63 <0.05

17 Chạy biến hướng (s) 6.02 0.12 5.71 0.09 5.2 16.08 <0.05

18 Bronco Square (s) 21.8 0.4 20.58 0.44 5.75 15.43 <0.05

19 Bronco Lăn Ngã (s) 7.9 0.25 7.36 0.23 7.11 16.68 <0.05

20 Bronco chắn bóng (s) 9.35 0.34 8.7 0.3 7.2 16.26 <0.05

21 Test Cooper 2738.08 80.23 2920.42 102.48 6.44 13.99 <0.05

22 505 test 2.51 0.30 2.47 0.08 1.57 0.47 >0.05

23 T test 9.89 0.57 9.5 0.46 4.08 5.65 <0.05

n = 12 ==> t0.05 = 2.201

Bảng 3.23: Nhịp tăng trưởng các test thể lực nhóm chủ công giai đoạn chuẩn bị chung

trong thời kỳ chuẩn bị của đội bóng chuyền Sanest Khánh Hòa

1

2 W%

2  1 t p TT Test

1 Gánh tạ (kg) 152.00 11.51 173.00 10.95 12.92 21 <0,05

2 Nằm đẩy tạ (kg) 48.00 2.74 58.00 2.74 18.87 5.713 <0,05

Bật cao có đà 1 chân

3 (cm) 332.8 3.27 337.2 3.27 1.31 3.27 <0,05

4 Ném bóng 1 kg (m) 19.57 0.54 20.84 0.93 6.29 3.291 <0,05

Nằm ngửa gập bụng

5 30 giây (lần) 18.60 2.70 20.20 2.39 8.25 2.359 <0,05

6 Bật chắn 2 tay (cm) 308.58 15.38 313.58 12.89 1.61 3.07 <0,05

7 Bật đập bóng (cm) 344 346

8 Bật nhảy 50 lần (cm) 8.22 316.25 16.40 8.54 320.75 19.23 0.58 1.41 8.22 <0,05 3.63 <0,05

9 BPX TG chạm đất (s) 0.38 0.02 0.36 0.03 5.99 3.772 <0,05

10 0 – 5m (s) 0.88 0.03 0.85 0.03 3.25 4.801 <0,05

11 0 – 10m (s) 1.62 0.03 1.59 0.03 1.62 10.614 <0,05

12 Ngồi với (cm) 22.72 4.27 24.62 3.62 8.03 5.042 <0,05

13 Ưỡn lưng (cm) 48.60 3.51 50.80 3.03 4.43 5.879 <0,05

14 Nhảy 9 ô (s) 45.20 2.68 44.00 3.67 2.69 2.057 >0,05

15 Chạy cây thông (s) 26.70 0.53 24.75 0.70 7.58 19.176 <0,05

16 Chạy 9-3-6-3-9 (s) 7.53 0.21 7.31 0.25 3.06 1.262 >0,05

17 Chạy biến hướng (s) 5.96 0.10 5.64 0.06 5.55 9.78 <0,05

18 Bronco Square (s) 21.73 0.54 20.50 0.49 5.79 7.487 <0,05

19 Bronco Lăn Ngã (s) 7.88 0.24 7.38 0.21 6.60 8.105 <0,05

20 Bronco chắn bóng (s) 9.33 0.31 8.66 0.11 7.43 6.959 <0,05

21 Test Cooper 2757.40 77.19 2933.00 95.50 6.17 7.746 <0,05

22 505 test 2.63 0.44 2.49 0.05 5.50 0.701 >0,05

23 T test 9.79 0.62 9.37 0.47 4.30 3.057 <0,05

 n = 5 ==> t0.05 = 2.776

Bảng 3.24: Nhịp tăng trưởng các test thể lực nhóm phụ công giai đoạn chuẩn bị chung

trong thời kỳ chuẩn bị của đội bóng chuyền Sanest Khánh Hòa

1

2 W%

2  1 t p TT Test

1 Gánh tạ (kg) 140.00 5.77 162.50 8.66 14.88 15.588 <0,05

2 Nằm đẩy tạ (kg) 41.25 2.50 51.25 2.50 21.62 5.310 <0,05

Bật cao có đà 1 chân

3 (cm) 322.50 13.23 322.00 17.05 0.16 0.197 >0,05

4 Ném bóng 1 kg (m) 17.93 0.13 20.10 0.44 11.44 9.327 <0,05

Nằm ngửa gập bụng

5 30 giây (lần) 18.25 0.96 20.50 1.29 11.61 9.000 <0,05

6 Bật chắn 2 tay (cm) 308.00 11.49 314.50 5.92 2.09 1.774 >0,05

329.25 5.68 334 4.97 1.43 9.922 <0,05 7 Bật đập bóng (cm)

Bật nhảy 50 lần

8 (cm) 316.75 13.15 317.25 15.76 0.16 0.377 >0,05

BPX TG chạm đất

9 (s) 0.33 0.04 0.32 0.04 4.62 3.000 >0,05

10 0 – 5m (s) 0.90 0.02 0.86 0.01 4.56 5.656 <0,05

11 0 – 10m (s) 1.61 0.03 1.60 0.03 1.09 3.655 <0,05

12 Ngồi với (cm) 21.58 6.85 24.03 6.15 10.75 5.870 <0,05

13 Ưỡn lưng (cm) 49.75 2.36 51.75 2.36 3.94 2.019 >0,05

14 Nhảy 9 ô (s) 43.75 2.63 42.25 3.20 3.49 5.196 <0,05

15 Chạy cây thông (s) 25.49 0.59 23.41 0.84 8.53 7.468 <0,05

16 Chạy 9-3-6-3-9 (s) 7.99 0.44 7.53 0.18 5.89 2.129 >0,05

17 Chạy biến hướng (s) 6.09 0.10 5.79 0.05 5.13 11.075 <0,05

18 Bronco Square (s) 21.78 0.16 20.53 0.30 5.92 9.412 <0,05

19 Bronco Lăn Ngã (s) 7.83 0.25 7.24 0.21 7.83 9.902 <0,05

Bronco chắn bóng

20 (s) 9.32 0.32 8.65 0.36 7.45 24.464 <0,05

21 Test Cooper 2745.00 110.91 2962.50 126.85 7.62 17.400 <0,05

22 505 test 2.39 0.01 2.41 0.02 1.05 6.579 <0,05

23 T test 10.15 0.48 9.74 0.42 4.12 3.933 <0,05

 n = 4 ==> t0.05 = 3.182

Bảng 3.25: Nhịp tăng trưởng các test thể lực nhóm chuyền hai và libero giai đoạn

chuẩn bị chung trong thời kỳ chuẩn bị của đội bóng chuyền Sanest Khánh Hòa

1

2 W%

 1 2 t p TT TEST

1 Gánh tạ (kg) 120.00 0.00 140.00 0.00 15.38 5.09 <0,05

2 Nằm đẩy tạ (kg) 40.00 0.00 50.00 0.00 22.22 10.37 <0,05

Bật cao có đà 1 chân

3 (cm) 300 15.00 304.67 16.26 1.54 2.65 >0,05

4 Ném bóng 1 kg (m) 17.77 0.08 20.47 0.90 14.12 5.01 <0,05

Nằm ngửa gập bụng 30

5 giây (lần) 18.00 2.00 20.00 1.00 10.53 2.00 >0,05

6 Bật chắn 2 tay (cm) 291.00 15.10 298.00 14.18 2.38 4.04 >0,05

7 Bật đập bóng (cm) 317.33 5.03 320.67 4.51 1.04 10 <0,05

8 Bật nhảy 50 lần (cm) 295.33 13.65 298.67 15.50 1.12 1.89 >0,05

9 BPX TG chạm đất (s) 0.28 0.02 0.28 0.01 2.38 2.00 >0,05

10 0 – 5m (s) 0.80 0.03 0.78 0.03 2.53 3.46 <0,05

11 0 – 10m (s) 1.60 0.03 1.57 0.02 1.47 2.65 >0,05

12 Ngồi với (cm) 27.23 5.89 29.83 4.97 9.11 4.26 <0,05

13 Ưỡn lưng (cm) 53.00 0.00 54.67 0.58 3.10 0.02 >0,05

14 Nhảy 9 ô (s) 40.33 2.89 39.00 3.00 3.36 1.51 >0,05

15 Chạy cây thông (s) 26.19 0.34 24.08 0.37 8.40 24.33 <0,05

16 Chạy 9-3-6-3-9 (s) 8.10 0.61 7.58 0.49 6.67 8.09 <0,05

17 Chạy biến hướng (s) 6.00 0.17 5.72 0.12 4.72 5.97 <0,05

18 Bronco Square (s) 21.94 0.48 20.78 0.62 5.46 11.22 <0,05

19 Bronco Lăn Ngã (s) 8.03 0.34 7.48 0.30 7.01 23.29 <0,05

20 Bronco chắn bóng (s) 9.43 0.51 8.84 0.49 6.50 20.83 <0,05

21 Test Cooper 2696.67 37.86 2843.33 50.33 5.29 10.09 <0,05

22 505 test 2.46 0.12 2.50 0.14 1.83 5.60 <0,05

23 T test 9.72 0.67 9.37 0.50 3.67 2.25 >0,05

 n = 3 ==> t0.05 = 4.303

Bảng 3.26: Nhịp tăng trưởng các chỉ số chức năng sinh lý, sinh hóa cuối giai đoạn

chuẩn bị chung trong thời kỳ chuẩn bị của Nam VĐV đội bóng chuyền Sanest Khánh

Hòa

1

2 W%

2  1 TT CHỈ SỐ t p

Bật nhảy 30gy 1 (watt/kg) 22.15 1.35 22.93 1.19 3.43 7.55 <0.05

2 Công năng tim 7.67 1.5 5.5 1.17 32.91 8.99 <0.05

3 Dung tích sống 3.27 0.25 3.44 5.22 8.04 <0.05 0.22

4 VO2max 51.08 3.75 55.83 8.89 14.46 <0.05 4.11

WBC 6.13 1.46 6.23 0.91 1.56 0.26 >0.05

RBC 5.18 0.2 5.23 0.23 0.94 1.35 >0.05

HGB 15.05 0.77 15.12 0.77 0.44 6.55 <0.05

HCT 44.64 1.87 44.77 1.91 0.28 3.79 <0.05 Xét

5 nghiệm MCV 85.5 4.23 85.64 4.06 0.17 0.5 >0.05

máu MCH 28.8 1.73 28.91 1.59 0.38 1.34 >0.05

MCHC 33.68 0.68 33.77 0.52 0.25 0.91 >0.05

PLT 200.83 29.76 207.58 34.79 3.31 1.41 >0.05

MPV 10.26 0.82 10.37 0.69 1.05 1.2 >0.05

n = 12 ==> t0.05 = 2.201

Bảng 3.27: Nhịp tăng trưởng các chỉ số sinh lý và sinh hóa máu của nhóm chủ công,

phụ công, chuyền hai và libero GĐ CBC trong thời kỳ chuẩn bị của đội bóng chuyền

1

Sanest Khánh Hòa

2 W%

TT Chỉ số 2 t p 

Nhóm chủ công (n = 5 ==> t0.05 = 2.776)

1 23.11 0.78 23.87 0.67 3.24 3.661 <0,05

Bật nhảy 30gy (watt/kg) Công năng tim Dung tích sống VO2max 7.2 3.36 52.4 1.92 0.32 4.16 5.4 3.5 57.4 1.67 0.31 4.62 4.81 <0,05 28.57 4.08 5.715 <0,05 9.11 15.811 <0,05

Xét nghiệm máu

WBC RBC HGB HCT 2 3 4 5 6 7 8 6.64 5.35 15.63 45.93 1.83 0.21 0.31 0.81 6.41 5.39 15.68 46.08 0.44 0.22 0.29 0.83 3.56 0.78 0.31 0.32 0.319 >0,05 3.5 <0,05 3.867 <0,05 2.069 >0,05

1

TT

2 W%

Chỉ số 2 t p 

9 10 11 12 13 MCV MCH MCHC PLT MPV 85.9 29.04 33.82 197.2 10.46 2.96 0.93 0.79 42.33 1.05 85.62 29.12 34.06 205.4 10.42 2.56 0.94 0.48 44.81 0.91 0.33 0.28 0.71 4.07 0.38 0.511 >0,05 0.522 >0,05 1.632 >0,05 1.662 >0,05 0.232 >0,05

Nhóm phụ công (n = 4 ==> t0.05 = 3.182)

1 22.38 0.75 22.98 0.66 2.65 8.911 <0,05

Bật nhảy 30gy (watt/kg) Công năng tim Dung tích sống VO2max 7.75 3.18 50.5 0.96 0.22 2.89 5.5 3.4 55.5 0.58 0.18 2.08 33.96 6.84 9.43 4.7 <0,05 9 <0,05 8.66 <0,05

Xét nghiệm máu

2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 WBC RBC HGB HCT MCV MCH MCHC PLT MPV 6.07 5.06 14.5 43.42 83.05 27.78 33.43 206 9.63 1.37 0.09 1 2.53 6.04 2.56 0.71 15.64 0.28 6.11 5.21 14.58 43.5 83.6 28 33.48 218 9.95 0.79 0.15 1.03 2.57 6.1 2.37 0.43 28.72 0.31 0.78 2.92 0.5 0.18 0.66 0.81 0.15 5.66 3.32 0.084 >0,05 2.207 >0,05 3.754 <0,05 2.1 >0,05 1.677 >0,05 1.566 >0,05 0.301 >0,05 0.901 >0,05 2.931 >0,05

Nhóm chuyền hai, libero (n = 3 ==> t0.05 = 4.303)

1 20.27 0.45 21.3 0.22 4.94 6.398 <0,05

Bật nhảy 30gy (watt/kg) Công năng tim Dung tích sống VO2max

8.33 3.23 49.67 5.38 5.08 14.81 1.53 0.15 4.73 0.8 0.08 0.07 5.67 3.4 53.67 6.09 5.01 14.9 1.15 0.1 5.51 1.76 0.19 0.1 38.1 5.03 7.74 12.38 1.45 0.61 8 <0,05 2.5 >0,05 4 <0,05 1.016 >0,05 1.015 >0,05 4.323 <0,05

Xét nghiệm máu

0.92 1.91 1.14 0.6

WBC RBC HGB HCT MCV MCH MCHC PLT MPV 44.13 88.1 29.77 33.8 200 10.77 44.27 88.4 29.77 33.67 28.84 197.33 10.83 0.31 0.98 1.35 0.97 0.59 31.9 0.31 0.32 0.34 0 0.4 1.34 0.62 3.697 >0,05 0.566 >0,05 0 >0,05 1.109 >0,05 1.511 >0,05 0.211 >0,05

2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13

Bảng 3.28: Nhịp tăng trưởng các test tâm lý cuối giai đoạn chuẩn bị chung trong thời

kỳ chuẩn bị của Nam VĐV đội bóng chuyền Sanest Khánh Hòa

1

 1 2 2 W% t p TT TEST

1 Phản xạ đơn (ms) 161.70 7.13 158.55 12.3 1.97 0.23 >0.05

2 Phản xạ phức (ms) 298.57 35.41 278.26 28 7.04 8.24 <0.05

Năng lực xử lý thông tin 3 (bit/s) 1.37 0.1 1.51 0.11 9.38 11.79 <0.05

4 Loại hình thần kinh (K) 34.59 6.56 36.36 5.78 5.01 5.63 <0.05

n = 12 ==> t0.05 = 2.201

Bảng 3.29: Nhịp tăng trưởng các test tâm lý của nhóm chủ công, phụ công, chuyền hai

và libero GĐ CBC trong TK CB đội bóng chuyền Sanest Khánh Hòa

2 W%

 2  1 1 TT Test t p

1 Phản xạ đơn (ms) 2 Phản xạ phức (ms) Nhóm chủ công (n = 5 ==> t0.05 = 2.776) 174.6 6.81 280.8 22.04 163.34 2.81 298.53 29.32 6.66 6.12 4.76 <0,05 5.43 <0,05

3 1.39 0.12 1.5 0.14 8.03 9.6 <0,05 Năng lực xử lý thông tin (bit/s)

4 Loại hình thần kinh (K) 32.51 8.31 34.2 7.47 5.06 3.98 <0,05

Nhóm phụ công (n = 4 ==> t0.05 = 3.182)

1 Phản xạ đơn (ms) 2 Phản xạ phức (ms) 161.97 12.03 133.22 294.38 57.85 272.76 46.45 78.3 19.48 0.696 >0,05 7.62 3.778 <0,05

3 1.41 0.07 1.55 0.07 9.12 7.904 <0,05 Năng lực xử lý thông tin (bit/s)

4 Loại hình thần kinh (K) 37.38 5.13 38.68 4.58 3.41 4.166 <0,05

Nhóm chuyền hai, libero (n = 3 ==> t0.05 = 4.303)

1 Phản xạ đơn (ms) 2 Phản xạ phức (ms) 158.6 304.21 5.09 165.57 8.62 281.35 5.87 3.48 4.3 11.13 <0,05 5.11 <0,05 7.81

3 1.3 0.09 1.46 0.13 12.08 5.24 <0,05 Năng lực xử lý thông tin (bit/s)

4 Loại hình thần kinh (K) 34.32 5.7 36.89 4.2 7.2 2.66 >0,05

Bảng 3.30: Nhịp tăng trưởng các chỉ số hình thái cuối giai đoạn chuẩn bị chuyên môn

trong thời kỳ chuẩn bị của Nam VĐV đội bóng chuyền Sanest Khánh Hòa

2

3 W%

3  2 TT Chỉ số t p

1 Cân nặng 78.78 3.71 79.13 3.46 0.44 1.674 >0.05

2 Chiều cao đứng (cm) 188.13 5.47 188.13 5.47

3 Chiều cao ngồi (cm) 87.58 3.06 87.58 3.06

4 Chiều cao với (cm) 244.42 6.16 246.33 5.23 0.78 4.6 <0.05

5 Dài sải tay (cm) 192.38 6.52 192.38 6.52

6 Chỉ số thân (%) 46.56 1.16 46.56 1.16

7 BMI (kg/m2) 22.27 0.93 22.38 1.00 0.47 1.779 >0.05

8 CS CC với (cm) 56.29 2.06 58.21 2.12 3.35 4.6 <0.05

9 CS dài tay (cm) 4.25 2.60 4.25 2.60

10 Trọng lượng không mỡ 70.13 4.19 70.83 4.10 0.99 0.527 >0.05

11 Tỷ lệ mỡ (%) 10.37 1.38 9.90 1.31 4.67 7.398 <0.05

n = 12 ==> t0.05 = 2.201

Bảng 3.31: Nhịp tăng trưởng các chỉ số hình thái của nhóm chủ công, phụ công,

chuyền hai và libero cuối GĐ chuẩn bị chuyên môn trong thời kỳ chuẩn bị của đội

bóng chuyền Sanest Khánh Hòa

3 W%

  3 2 2 TT Chỉ số t p

1 Cân nặng 2 Chiều cao đứng (cm) 3 Chiều cao ngồi (cm) 4 Chiều cao với (cm) 5 Dài sải tay (cm) 6 Chỉ số thân (%) 7 BMI (kg/m2) 8 CS CC với (cm) 9 CS dài tay (cm) 10 Trọng lượng không mỡ 11 Tỉ lệ mỡ (%) 79.2 190.8 89 250.2 196.3 46.64 21.77 59.4 5.5 72.34 10.11 78.86 190.8 89 248.6 196.3 46.64 21.67 57.8 5.5 71.39 10.71 0.43 0 0 0.64 0 0 0.45 2.73 0 1.32 5.71 0.891 >0,05 0 >0,05 0 >0,05 2.666 >0,05 0 >0,05 0 >0,05 0.954 >0,05 2.666 >0,05 0 >0,05 1.581 >0,05 4.373 <0,05

1 Cân nặng 2 Chiều cao đứng (cm) 3 Chiều cao ngồi (cm) 4 Chiều cao với (cm) 5 Dài sải tay (cm) 6 Chỉ số thân (%) 7 BMI (kg/m2) 8 CS CC với (cm) 9 CS dài tay (cm) 10 Trọng lượng không mỡ 11 Tỉ lệ mỡ (%) 81.63 190.38 88 245.25 193.38 46.22 22.53 54.88 3 70.57 10.21 0.15 0 0 0.61 0 0 0.16 2.7 0 2.45 4.25 0.292 >0,05 0 >0,05 0 >0,05 3 >0,05 0 >0,05 0 >0,05 0.292 >0,05 3 >0,05 0 >0,05 0.439 >0,05 8.116 <0,05

1 Cân nặng Nhóm chủ công (n = 5 ==> t0.05 = 2.776) 0.91 1.62 3.05 3.05 2.12 2.12 2.28 2.61 4.15 4.15 0.4 0.4 0.7 0.61 2.1 1.35 2.83 2.83 2.91 3.28 1.08 1.29 Nhóm phụ công (n = 4 ==> t0.05 = 3.182) 3.77 81.75 3.64 2.5 2.5 190.38 3.56 3.56 88 1.26 2.22 246.75 3.94 3.94 193.38 1.54 46.22 1.54 1.13 22.56 1.05 1.8 56.38 1.44 2.42 2.42 3 4.37 72.32 6.32 1.31 9.79 1.24 Nhóm phụ công (n = 3 ==> t0.05 = 4.303) 3.04 74.83 3.33 75.5 0.89 4 >0,05

 3 2 2

TT

Chỉ số t p

2 Chiều cao đứng (cm) 3 Chiều cao ngồi (cm) 4 Chiều cao với (cm) 5 Dài sải tay (cm) 6 Chỉ số thân (%) 7 BMI (kg/m2) 8 CS CC với (cm) 9 CS dài tay (cm)

10 Trọng lượng không mỡ 11 Tỉ lệ mỡ (%)  180.67 84.67 236.33 184.5 46.89 22.93 55.67 3.83 67.46 10.02 5.03 180.67 2.31 84.67 6.66 239.33 184.5 6.54 46.89 1.75 23.14 0.83 58.67 2.52 3.83 2.25 66.33 0.51 9.68 2.09

3 W% 0 5.03 0 2.31 1.26 5.13 0 6.54 0 1.75 0.9 0.83 5.25 0.58 0 2.25 1.69 2.51 3.42 2.08

0 >0,05 0 >0,05 2.6 >0,05 0 >0,05 0 >0,05 3.65 <0,05 2.6 >0,05 0 >0,05 0.66 >0,05 50.5 <0,05

Bảng 3.32: Nhịp tăng trưởng các test thể lực sau giai đoạn chuẩn bị chuyên môn trong

thời kỳ chuẩn bị của Nam VĐV đội bóng chuyền Sanest Khánh Hòa

TEST t p

2 15.83 4.33 21.51 0.79

3 W% 2.6 15.66 4.86 7.17 19.23 0.86 1.11 6.11

TT 1 Gánh tạ (kg) 2 Nằm đẩy tạ (kg) 3 Bật cao có đà 1 chân (cm) 4 Ném bóng 1 kg (m)  2 161.25 53.75 327.67 20.5 3 165.5 57.75 330.50 21.79 7.696 <0.05 9.38 <0.05 2.292 <0.05 4.3 <0.05

5 Nằm ngửa gập bụng 30 giây (lần)

1.62 12.45 1.35

7.9

1.66 12.89 7.94 19.23 0.04 0.04 0.03 5.08 2.75 3.69 0.88 0.3 0.09 0.44 0.23 0.3 21.42 317.83 334.67 324.08 0.3 0.81 1.57 27.48 53.42 38.92 22.68 7.27 5.46 19.79 6.94 8.33 20.25 313.58 332 320.75 0.32 0.83 1.59 25.73 52.08 42.17 24.13 7.45 5.71 20.58 7.36 8.7

6 Bật chắn 2 tay (cm) 7 Bật đập bóng (cm) 8 Bật nhảy 50 lần (cm) 9 BPX TG chạm đất (s) 10 0 – 5m (s) 11 0 – 10m (s) 12 Ngồi với (cm) 13 Ưỡn lưng (cm) 14 Nhảy 9 ô (s) 15 Chạy cây thông (s) 16 Chạy 9-3-6-3-9 (s) 17 Chạy biến hướng (s) 18 Bronco Square (s) 19 Bronco Lăn Ngã (s) 20 Bronco chắn bóng (s) 21 Test Cooper 22 505 test 23 T test 0.17 2.71 4.4 0.42 2.47 9.5 2.40 9.09 0.08 0.46

5.6 10.382 <0.05 2.144 >0.05 0.8 10.407 <0.05 2.118 >0.05 16.12 1.03 8.66 <0.05 0.04 8.04 8.258 <0.05 0.03 3.15 9.38 <0.05 0.02 1.27 7.222 <0.05 4.87 6.58 5.203 <0.05 2.15 2.53 4.587 <0.05 4.44 8.02 7.272 <0.05 1.01 6.2 6.75 <0.05 0.24 2.49 8.04 <0.05 0.15 4.48 6.731 <0.05 0.57 3.91 0.16 5.91 9.696 <0.05 0.32 4.34 17.239 <0.05 2920.42 102.48 3038.75 105.14 3.97 13.792 <0.05 1.864 >0.05 9.724 <0.05 n = 12 ==> t0.05 = 2.201

Bảng 3.33: Nhịp tăng trưởng các test thể lực nhóm chủ công cuối giai đoạn chuẩn bị

chuyên môn trong thời kỳ chuẩn bị đội bóng chuyền Sanest Khánh Hòa

2

3 W%

3  2 t p TT Test

1 Gánh tạ (kg) 173.00 10.95 176.80 10.33 2.17 3.062 <0,05

2 Nằm đẩy tạ (kg) 58.00 2.74 62.40 2.51 7.31 7.333 <0,05

Bật cao có đà 1 chân 337.2 3.27 339.4 3.85 0.65 5.879 <0,05 3 (cm)

4 Ném bóng 1 kg (m) 20.84 0.93 21.78 1.01 4.41 2.839 <0,05

Nằm ngửa gập bụng

5 30 giây (lần) 20.20 2.39 21.40 2.30 5.77 6 <0,05

6 Bật chắn 2 tay (cm) 322.20 7.40 324.20 7.26 0.62 0.528 >0,05

7 Bật đập bóng (cm) 346.00 8.54 347.60 7.33 0.46 2.359 >0,05

8 Bật nhảy 50 lần (cm) 336.80 3.19 337.40 6.43 0.18 0.354 >0,05

9 BPX TG chạm đất (s) 0.36 0.03 0.02 8.19 7.483 <0,05 0.33

10 0 – 5m (s) 0.85 0.03 0.02 3.36 4.801 <0,05 0.82

11 0 – 10m (s) 1.59 0.03 0.02 1.39 5.879 <0,05 1.57

12 Ngồi với (cm) 24.62 3.62 26.14 3.16 5.99 5.055 <0,05

13 Ưỡn lưng (cm) 50.80 3.03 52.60 2.70 3.48 4.81 <0,05

14 Nhảy 9 ô (s) 44.00 3.67 39.20 5.76 11.54 3.446 <0,05

15 Chạy cây thông (s) 24.75 0.70 23.05 0.87 7.14 5.55 <0,05

16 Chạy 9-3-6-3-9 (s) 7.31 0.25 0.23 1.58 4.586 <0,05 7.19

17 Chạy biến hướng (s) 5.64 0.06 0.16 4.57 4.701 <0,05 5.39

18 Bronco Square (s) 20.50 0.49 19.87 0.64 3.12 5.264 <0,05

19 Bronco Lăn Ngã (s) 7.38 0.21 0.12 7.36 7.458 <0,05 6.86

20 Bronco chắn bóng (s) 8.66 0.11 0.11 4.46 16.059 <0,05 8.28

21 Test Cooper 2933.00 95.50 3050.00 107.00 3.91 9.428 <0,05

22 505 test 2.49 0.05 0.01 5.08 5.751 <0,05 2.37

23 T test 9.37 0.47 0.33 4.78 4.428 <0,05 8.94

 n = 5 ==> t0.05 = 2.776

Bảng 3.34: Nhịp tăng trưởng các test thể lực nhóm phụ công cuối giai đoạn chuẩn bị

chuyên môn trong thời kỳ chuẩn bị đội bóng chuyền Sanest Khánh Hòa

2

3 W%

3  2 t p TT Test

1 Gánh tạ (kg) 162.50 8.66 167.50 8.66 3.03 2.341 >0,05

2 Nằm đẩy tạ (kg) 51.25 2.50 55.50 3.32 7.96 5.666 <0,05

Bật cao có đà 1 chân

3 (cm) 322 17.05 326.25 9.43 1.31 1.113 >0,05

4 Ném bóng 1 kg (m) 20.10 0.44 21.43 1.61 6.38 1.810 >0,05

Nằm ngửa gập bụng 30

5 giây (lần) 20.50 1.29 21.75 1.26 5.92 5.000 <0,05

6 Bật chắn 2 tay (cm) 314.50 5.92 321.50 8.27 2.20 2.110 >0,05

7 Bật đập bóng (cm) 334 4.97 337 5.1 0.89 7.348 <0,05

8 Bật nhảy 50 lần (cm) 317.25 15.76 322.75 7.80 1.72 1.357 >0,05

9 BPX TG chạm đất (s) 0.32 0.04 0.30 0.03 7.35 4.700 <0,05

10 0 – 5m (s) 0.86 0.01 0.83 0.02 3.56 7.348 <0,05

11 0 – 10m (s) 1.60 0.03 1.58 0.02 0.94 5.196 <0,05

12 Ngồi với (cm) 24.03 6.15 26.25 6.40 8.85 3.929 <0,05

13 Ưỡn lưng (cm) 51.75 2.36 53.25 1.89 2.86 5.196 <0,05

14 Nhảy 9 ô (s) 42.25 3.20 40.75 3.20 3.61 5.196 <0,05

15 Chạy cây thông (s) 23.41 0.84 22.39 1.50 4.42 2.567 >0,05

16 Chạy 9-3-6-3-9 (s) 7.53 0.18 7.29 0.15 3.20 5.980 <0,05

17 Chạy biến hướng (s) 5.79 0.05 5.51 0.14 4.96 3.973 <0,05

18 Bronco Square (s) 20.53 0.30 19.82 0.15 3.52 3.528 <0,05

19 Bronco Lăn Ngã (s) 7.24 0.21 0.14 4.20 6.755 <0,05 6.94

20 Bronco chắn bóng (s) 8.65 0.36 0.42 3.65 9.970 <0,05 8.34

21 Test Cooper 2962.50 126.85 3083.75 115.28 4.01 9.124 <0,05

22 505 test 2.41 0.02 0.02 4.67 6.682 <0,05 2.30

23 T test 9.74 0.42 0.48 4.06 12.110 <0,05 9.35

 n = 4 ==> t0.05 = 3.182

Bảng 3.35: Nhịp tăng trưởng các test thể lực nhóm chuyền hai và libero cuối giai đoạn

chuẩn bị chuyên môn trong thời kỳ chuẩn bị đội bóng chuyền Sanest Khánh Hòa

2

3 W%

3  2 t p TT Test

1 Gánh tạ (kg) 140.00 0.00 144.00 1.73 2.82 4.00 >0,05

2 Nằm đẩy tạ (kg) 50.00 0.00 53.00 1.73 5.83 3.00 >0,05

Bật cao có đà 1 chân

3 (cm) 304.67 16.26 307.67 15.63 0.98 5.20 <0,05

4 Ném bóng 1 kg (m) 20.47 0.90 22.30 0.35 8.57 3.36 >0,05

Nằm ngửa gập bụng 30

5 giây (lần) 20.00 1.00 21.00 1.00 4.88 2.17 >0,05

6 Bật chắn 2 tay (cm) 298.00 14.18 302.33 12.50 1.44 1.59 >0,05

7 Bật đập bóng (cm) 320.67 4.51 323.67 5.13 0.93 5.2 <0,05

8 Bật nhảy 50 lần (cm) 298.67 15.50 303.67 13.50 1.66 4.33 <0,05

9 BPX TG chạm đất (s) 0.28 0.01 0.25 0.01 8.81 2.65 >0,05

10 0 – 5m (s) 0.78 0.03 0.76 0.02 2.16 5.00 <0,05

11 0 – 10m (s) 1.57 0.02 1.55 0.01 1.49 7.00 <0,05

12 Ngồi với (cm) 29.83 4.97 31.33 4.38 4.90 4.27 >0,05

13 Ưỡn lưng (cm) 54.67 0.58 55.00 0.00 0.61 1.00 >0,05

14 Nhảy 9 ô (s) 39.00 3.00 36.00 2.65 8.00 5.20 <0,05

15 Chạy cây thông (s) 24.08 0.37 22.46 0.33 6.93 6.86 <0,05

16 Chạy 9-3-6-3-9 (s) 7.58 0.49 7.35 0.39 3.03 3.51 >0,05

17 Chạy biến hướng (s) 5.72 0.12 5.51 0.13 3.68 14.22 <0,05

18 Bronco Square (s) 20.78 0.62 19.62 0.95 5.74 4.11 >0,05

19 Bronco Lăn Ngã (s) 7.48 0.30 7.06 0.22 5.77 8.51 <0,05

20 Bronco chắn bóng (s) 8.84 0.49 8.40 0.51 5.07 10.66 <0,05

21 Test Cooper 2843.33 50.33 2960.00 65.57 4.02 4.28 >0,05

22 505 test 2.50 0.14 2.59 0.28 3.48 0.91 >0,05

23 T test 9.37 0.50 8.98 0.41 4.25 7.00 <0,05

 n = 3 ==> t0.05 = 4.303

17

 Về chức năng sinh lý, sinh hóa: Kết quả kiểm tra và tính toán các chỉ số chức năng sinh lý, sinh hóa cuối giai đoạn chuẩn bị chung và cuối giai đoạn chuẩn bị chuyên môn của toàn đội được trình bày qua bảng 3.36. Nhịp tăng trưởng trung bình các chỉ số sinh hóa máu cuối giai đoạn chuẩn bị chuyên môn được biểu thị qua biểu đồ 3.11.

Đánh giá các chỉ số sinh lý, sinh hóa máu theo các nhóm VĐV chủ công, phụ công, chuyền hai và libero giai đoạn chuẩn bị chuyên môn trong thời kỳ chuẩn bị của Nam VĐV đội bóng chuyền Sanest Khánh Hòa. Căn cứ kết quả kiểm tra và tính toán được trình bày qua bảng 3.37.

 Về tâm lý: Kết quả kiểm tra và tính toán các test tâm lý cuối giai đoạn chuẩn bị chung và cuối giai đoạn chuẩn bị chuyên môn của toàn đội được trình bày qua bảng 3.38. Nhịp tăng trưởng trung bình được biểu thị qua biểu đồ 3.12.

Đánh giá các test tâm lý theo các nhóm VĐV chủ công, phụ công, chuyền hai và libero giai đoạn chuẩn bị chuyên môn trong thời kỳ chuẩn bị của Nam VĐV đội bóng chuyền Sanest Khánh Hòa. Căn cứ kết quả kiểm tra và tính toán được trình bày qua bảng 3.39.

3.2.4. Bàn luận đánh giá sự biến đổi các chỉ số và test về hình thái, chức năng sinh lý, sinh hóa, tâm lý, thể lực của đội bóng chuyền nam Sanest Khánh Hòa qua thời kỳ chuẩn bị của chu kỳ huấn luyện năm

(Trình bày chi tiết trong luận án tại trang 133-137)

3.3. Xây dựng tiêu chuẩn giám định và ứng dụng kiểm nghiệm thực tiễn công tác huấn luyện thể lực trong thời kỳ chuẩn bị của đội bóng chuyền nam Sanest Khánh Hòa

3.3.1. Kiểm định phân phối chuẩn cho từng chỉ số, test để giám định huấn luyện thể lực trong thời kỳ chuẩn bị cho đội bóng chuyền nam Sanest Khánh Hòa

Như đã nói ở trên, luận án tiến hành xây dựng thang điểm C cho các test thể lực, bản thân các chỉ số và test này đều là cacst test đánh giá định lượng để xây dựng thang điểm chuẩn. Thang điểm C là một thang chuẩn nên tập hợp số liệu khi xây dựng thang điểm phải thuộc dạng phân phối chuẩn hoặc gần chuẩn. Luận án tiến hành kiểm định tính chuẩn của các phân bố xác suất của các tập hợp số liệu theo phương pháp kiểm định Shapyro – Winki.

Theo phương pháp Shapyro – Winki để kiểm định tính chuẩn của tập

18

hợp số liệu, luận án tiến hành theo các bước sau:

Bước 1: Đặt giả thuyết “Không” (H0) và giả thuyết thay thế (H1) và

chọn mức ý nghĩa .

H0: Tiêu chí có phân bố chuẩn. H1: Tiêu chí có phân bố không chuẩn.  = 0.01 Bước 2: Tính giá trị quan sát của SW (Shapyro – Winki) theo công

thức:

2

SW

2

b  1)

S

(

n

Trong đó: S2: là phương sai của tiêu chí.

k

b

nk

k

n: là độ lớn của mẫu.

 . a

i

 1

Với: k là số thứ tự của các hiệu số

k

k

10

Độ lớn của mẫu nam (n) là số chẵn (10) nên

.

n 2

n

1

k

Độ lớn của mẫu (n) là số lẽ (9) nên

, trong đó số trung vị của

 2

mẫu không tham gia vào tính hiệu.

k là hiệu số giữa các cặp giá trị đối xứng qua trung vị của mẫu khi

mẫu được sắp xếp theo trật tự tăng dần, theo đó:

1 = X9 (giá trị lớn nhất) – X1 (giá trị nhỏ nhất) 2 = X8 (giá trị lớn thứ 2) – X2 (giá trị nhỏ thứ 2) 3 = X7 (giá trị lớn thứ 3) – X3 (giá trị nhỏ thứ 3) 4 = X6 (giá trị lớn thứ 4) – X4 (giá trị nhỏ thứ 4) ank là hệ số của chỉ tiêu SW tương ứng với độ lớn của mẫu (n) và số

các hiệu số (k). Hệ số ank được tra ở trong bảng “Hệ số a của SW”. Bước 3: Xác định giá trị của chỉ tiêu lý thuyết, SW. Với n = 12 và mức ý nghĩa = 0.01, tra bảng giá trị chỉ tiêu SW, có

01

SW = 0.805

Bước 4: Quyết định và kết luận. Từ các số liệu kiểm tra thời điểm ban đầu, cuối giai đoạn chuẩn bị chung và cuối giai đoạn chuẩn bị chuyên môn thành tích các test đánh giá công tác giám định huấn luyện thể lực trong thời kỳ chuẩn bị của đội bóng chuyền nam Sanest Khánh Hòa luận án tiến hành kiểm định theo 4 bước trên thu được kết quả ở bảng 3.40, 3.41, 3.42.

19

3.3.2. Xây dựng thang điểm đánh giá thể lực cho nam VĐV đội

bóng chuyền Sanest Khánh Hòa

Để đáp ứng yêu cầu đặt ra cần giải quyết 2 nội dung sau đây: Thứ nhất: Xây dựng bảng thang điểm đánh giá thể lực của từng test

cho nam VĐV đội bóng chuyền Sanest Khánh Hòa.

Thứ hai: Xây dựng bảng phân loại chuẩn và đánh giá tổng hợp thể lực

cho nam VĐV bóng chuyền Sanest Khánh Hòa.

Luận án tiến hành xây dựng bảng điểm theo thang 10 (Thang độ C): Là thang điểm chuẩn, vì có sử dụng độ lệch chuẩn, kết quả càng cao thì điểm càng lớn. Đối với các trường hợp những chỉ số và test có thành tích kiểm tra lần sau càng giảm càng tốt thì nhịp tăng trưởng W% sẽ là số âm (ví dụ như test chạy 5m), tuy nhiên luận án quy ước nhịp tăng trưởng sẽ là /±W/ = W,

Từ cơ sở lý luận trên, luận án tiến hành xây dựng thang điểm đánh giá trình độ thể lực cho nam VĐV bóng chuyền Sanest Khánh Hòa ứng với từng thời điểm kiểm tra (ban đầu, cuối GĐCBC và cuối GĐCBCM) của thời kỳ chuẩn bị chu kỳ 1. Căn cứ vào giá trị trung bình và độ lệch chuẩn luận án tiến hành tính điểm theo thang độ C, cho từng chỉ số, test. Kết quả được trình bày qua bảng 3.43 đến 3.45.

3.3.3 Phân loại tiêu chuẩn từng chỉ số, test đánh giá thể lực cho

nam VĐV bóng chuyền Sanest Khánh Hòa

từ 5 - < 7 điểm.

3.3.3.1. Phân loại từng chỉ tiêu: Thang điểm tiêu chuẩn đánh giá thể lực của nam VĐV bóng chuyền cho phép luận án tính điểm cho bất cứ VĐV nào và ở bất cứ chỉ tiêu, yếu tố nào. Tuy nhiên, để dễ dàng và thuận lợi cho việc lượng hóa các yếu tố khác nhau trong đánh giá phân loại thể lực, sinh hóa máu cho nam VĐV bóng chuyền Sanest Khánh Hòa, luận án tiến hành quy ước tiêu chuẩn phân loại từng chỉ số, test làm 5 mức: từ 9 – 10 điểm. từ 7 - < 9 điểm. từ 3 - < 5 điểm. từ 0 - < 3 điểm

Tốt: Khá: Trung bình: Yếu: Kém: 3.3.3.2. Phân loại tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá thể lực cho nam

VĐV bóng chuyền Sanest Khánh Hòa

Theo thang điểm C đã xây dựng ở trên, thì mỗi chỉ số, test có số điểm cao nhất là 10 điểm. Trong đó thể lực có 23 test, điểm tối đa là 230. Luận án đã xây dựng bảng điểm tổng hợp phân loại từng test thể lực cho nam VĐV bóng chuyền Sanest Khánh Hòa trình bày qua bảng 3.46.

Bảng 3.43: Bảng thang điểm 10 các test thể lực thời điểm ban đầu của đội bóng chuyền nam Sanest Khánh Hòa

Điểm TT Thể lực

1 2 3 4 10 178.08 54.575 378.82 20.95 9 170.46 52.41 368.22 20.47 8 162.85 50.245 357.63 20.00 7 155.23 48.08 347.03 19.52 6 5 147.62 140.00 43.75 45.915 336.43 325.83 18.57 19.05 4 132.39 41.585 315.24 18.10 3 124.77 39.42 304.64 17.62 2 117.16 37.255 294.04 17.15 1 109.54 35.09 283.44 16.67

5 23 22 21 20 19 18 17 16 15 14

347.03 347 357.25 0.24 0.735 1.535 37.42 57.73 35.55 24.37 6.705 5.72 20.8 7.275 8.5 339.34 343.15 349.05 0.26 0.76 1.55 34.63 56.2 37.14 24.73 6.93 5.78 21 7.4 8.67 331.65 339.3 340.85 0.28 0.785 1.565 31.84 54.67 38.73 25.09 7.155 5.84 21.2 7.525 8.84 323.96 335.45 332.65 0.3 0.81 1.58 29.05 53.14 40.32 25.45 7.38 5.9 21.4 7.65 9.01 316.27 308.58 327.75 331.6 324.45 316.25 0.32 0.835 1.595 26.26 51.61 41.91 25.81 7.605 5.96 21.6 7.775 9.18 0.34 0.86 1.61 23.47 50.08 43.5 26.17 7.83 6.02 21.8 7.9 9.35 300.89 323.9 308.05 0.36 0.885 1.625 20.68 48.55 45.09 26.53 8.055 6.08 22 8.025 9.52 293.21 320.05 299.85 0.38 0.91 1.64 17.89 47.02 46.68 26.89 8.28 6.14 22.2 8.15 9.69 285.52 316.2 291.65 0.4 0.935 1.655 15.1 45.49 48.27 27.25 8.505 6.2 22.4 8.275 9.86 277.83 312.35 283.45 0.42 0.96 1.67 12.31 43.96 49.86 27.61 8.73 6.26 22.6 8.4 10.03

2938.675 2898.56 2858.445 2818.33 2778.215 2738.1 2697.985 2657.87 2617.755 2577.64

Gánh tạ (kg) Nằm đẩy tạ (kg) Bật cao có đà 1 chân (cm) Ném bóng 1 kg (m) Nằm ngửa gập bụng 30 giây (lần) Bật chắn 2 tay (cm) 6 Bật đập bóng (cm) 7 Bật 50 lần (cm) 8 BPX TG chạm đất (s) 9 0 – 5m (s) 10 0 – 10m (s) 11 12 Ngồi với (cm) 13 Ưỡn lưng (cm) 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 Nhảy 9 ô (s) Chạy cây thông (s) Chạy 9-3-6-3-9 (s) Chạy biến hướng (s) Bronco Square (s) Bronco Lăn Ngã (s) Bronco chắn bóng (s) Test Cooper 505 test T test 1.76 8.465 1.91 8.75 2.06 9.035 2.21 9.32 2.36 9.605 2.51 9.89 2.66 10.175 2.81 10.46 2.96 10.745 3.11 11.03

Bảng 3.44: Bảng thang điểm 10 các test thể lực thời điểm cuối GĐCBC của đội bóng chuyền nam Sanest Khánh Hòa

Điểm TT Thể lực 10 9 6 4

1 2 3 4 8 185.00 60.245 359.93 21.69 7 177.08 58.08 349.17 21.29 5 169.17 161.25 153.34 51.585 53.75 55.915 316.91 338.42 327.67 20.11 20.50 20.90 3 145.42 49.42 306.16 19.71 2 137.51 47.255 295.40 19.32 1 129.59 45.09 284.65 18.92

5 23 24 22 21 21 20 19 18 17 16

332

345.82 339.37 351.85 347.88 359.20 368.82 0.24 0.22 0.75 0.730 1.53 1.515 35.89 38.43 57.58 58.955 34.79 32.945 22.37 21.93 6.85 6.7 5.53 5.485 19.7 19.48 6.9 6.785 8.1 7.95 332.92 343.91 349.59 0.26 0.77 1.545 33.35 56.205 36.635 22.81 7 5.575 19.92 7.015 8.25 326.48 339.94 339.98 0.28 0.79 1.56 30.81 54.83 38.48 23.25 7.15 5.62 20.14 7.13 8.4 320.03 313.58 335.97 330.36 320.75 0.3 0.81 1.575 28.27 53.455 40.325 23.69 7.3 5.665 20.36 7.245 8.55 0.32 0.83 1.59 25.73 52.08 42.17 24.13 7.45 5.71 20.58 7.36 8.7 307.14 328.03 311.14 0.34 0.85 1.605 23.19 50.705 44.015 24.57 7.6 5.755 20.8 7.475 8.85 300.69 324.06 301.52 0.36 0.87 1.62 20.65 49.33 45.86 25.01 7.75 5.8 21.02 7.59 9 294.24 320.09 291.91 0.38 0.89 1.635 18.11 47.955 47.705 25.45 7.9 5.845 21.24 7.705 9.15 287.79 316.12 282.30 0.4 0.91 1.65 15.57 46.58 49.55 25.89 8.05 5.89 21.46 7.82 9.3

3176.6 3125.36 3074.12 3022.88 2971.64 2920.4 2869.16 2817.92 2766.68 2715.44

200.83 192.91 Gánh tạ (kg) 62.41 64.575 Nằm đẩy tạ (kg) 370.68 Bật cao có đà 1 chân (cm) 381.44 Ném bóng 1 kg (m) 22.08 22.48 Nằm ngửa gập bụng 30 giây (lần) Bật chắn 2 tay (cm) 6 Bật đập bóng (cm) 7 Bật 50 lần (cm) 8 BPX TG chạm đất (s) 9 0 – 5m (s) 10 0 – 10m (s) 11 12 Ngồi với (cm) 13 Ưỡn lưng (cm) 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 Nhảy 9 ô (s) Chạy cây thông (s) Chạy 9-3-6-3-9 (s) Chạy biến hướng (s) Bronco Square (s) Bronco Lăn Ngã (s) Bronco chắn bóng (s) Test Cooper 505 test T test 1.87 8.58 1.72 8.35 2.02 8.81 2.32 9.27 2.47 9.5 2.62 9.73 2.77 9.96 2.92 10.19 3.07 10.42

2.17 9.04

Bảng 3.45: Bảng thang điểm 10 các test thể lực cuối GĐCBCM của đội bóng chuyền nam Sanest Khánh Hòa

Điểm TT Thể lực 6 4

1 Gánh tạ (kg) 2 Nằm đẩy tạ (kg) 3 Bật cao có đà 1 chân (cm) 4 Ném bóng 1 kg (m) 10 204.65 69.9 378.58 24.57 9 196.82 67.47 368.97 24.01 8 188.99 65.04 359.35 23.46 7 181.16 62.61 349.73 22.90 5 173.33 165.50 157.67 55.32 57.75 60.18 320.88 340.12 330.50 21.24 21.79 22.35 3 149.84 52.89 311.27 20.68 2 142.01 50.46 301.65 20.13 1 134.18 48.03 292.03 19.57

5 25 24 23 - 22 21 20 19 18 - Nằm ngửa gập bụng 30 giây (lần)

0 – 5m (s) 0 – 10m (s)

348.96 354.42 364.37 0.2 0.685 1.50 39.155 59.195 35.67 20.155 6.67 5.085 18.365 6.54 7.53 342.74 350.47 356.31 0.22 0.71 1.51 36.82 58.04 36.32 20.66 6.79 5.16 18.65 6.62 7.69 336.51 346.52 348.26 0.24 0.735 1.53 34.485 56.885 36.67 21.165 6.91 5.235 18.935 6.7 7.85 330.29 342.57 340.20 0.26 0.76 1.54 32.15 55.73 37.62 21.67 7.03 5.31 19.22 6.78 8.01 324.06 317.83 311.61 338.62 334.67 330.72 316.03 332.14 324.08 0.32 0.28 0.835 0.785 1.59 1.56 25.145 29.815 52.265 54.575 39.57 38.27 23.185 22.175 7.39 7.15 5.535 5.385 20.075 19.505 7.02 6.86 8.49 8.17 0.3 0.81 1.57 27.48 53.42 38.92 22.68 7.27 5.46 19.79 6.94 8.33 305.38 326.77 307.97 0.34 0.86 1.60 22.81 51.11 40.22 23.69 7.51 5.61 20.36 7.1 8.65 299.15 322.82 299.91 0.36 0.885 1.62 20.475 49.955 40.87 24.195 7.63 5.685 20.645 7.18 8.81 292.93 318.87 291.85 0.38 0.91 1.63 18.14 48.8 41.52 24.7 7.75 5.76 20.93 7.26 8.97

6 Bật chắn 2 tay (cm) 7 Bật đập bóng (cm) 8 Bật 50 lần (cm) 9 BPX TG chạm đất (s) 10 11 12 Ngồi với (cm) 13 Ưỡn lưng (cm) 14 Nhảy 9 ô (s) 15 Chạy cây thông (s) 16 Chạy 9-3-6-3-9 (s) 17 Chạy biến hướng (s) 18 Bronco Square (s) 19 Bronco Lăn Ngã (s) 20 Bronco chắn bóng (s) 21 Test Cooper 22 505 test 23 T test 3301.65 3249.08 3196.51 3143.94 3091.37 3038.8 2986.23 2933.66 2881.09 2828.52 1.675 8.04 2.835 9.72 2.545 9.3 1.965 8.46 2.255 8.88 2.69 9.51 1.82 8.25 2.11 8.67 2.4 9.09 2.98 9.93

20

3.3.3.3. Ứng dụng kiểm nghiệm giám định thể lực cho nam VĐV

bóng chuyền Sanest Khánh Hòa sau thời kỳ chuẩn bị.

Giải quyết vấn đề này, căn cứ vào kết quả 3 lần kiểm tra, căn cứ vào các bảng điểm đã lập. Chuyên đề tiến hành vào điểm cho từng VĐV ở phụ lục 1 ở thời điểm ban đầu, phụ lục 2 thời điểm cuối giai đoạn chuẩn bị chung và phụ lục 3 thời điểm cuối giai đoạn chuẩn bị chuyên môn. Cụ thể như sau:

a. Thời điểm ban đầu: Căn cứ kết quả vào điểm ở từng mặt năng lực (thể lực) phụ lục 1, chuyên đề căn cứ mức phân loại tổng hợp của từng VĐV để tính toán tỷ lệ phần trăm (%) mức phân loại của cả đội được trình bày qua bảng 3.47.

b. Cuối giai đoạn chuẩn bị chung: Căn cứ kết quả vào điểm ở từng mặt năng lực (thể lực) phụ lục 2, luận án căn cứ mức phân loại tổng hợp của từng VĐV để tính toán tỷ lệ phần trăm (%) mức phân loại của cả đội được trình bày qua bảng 3.48.

c. Cuối giai đoạn chuẩn bị chuyên môn: Căn cứ kết quả vào điểm ở từng mặt năng lực (thể lực) phụ lục 3, luận án căn cứ mức phân loại tổng hợp của từng VĐV để tính toán tỷ lệ phần trăm (%) mức phân loại của cả đội được trình bày qua bảng 3.49.

* Cách vào điểm và phân loại: Bảng điểm đánh giá theo từng chỉ số, test thể lực không những cho phép quy điểm theo kết quả kiểm tra ở bất kỳ chỉ số và test nào, mà còn có khả năng đánh giá tổng hợp về thể lực của VĐV. Muốn đánh giá tổng hợp thể lực cần thực hiện theo quy trình sau: - Bước 1: Kiểm tra các chỉ số, chỉ tiêu thể lực. - Bước 2: Đối chiếu kết quả kiểm tra của từng chỉ số, test vào bảng điểm từng chỉ số và test và tổng hợp từng yếu tố và tổng hợp các yếu tố để vào điểm. - Bước 3: Tra bảng phân loại tổng hợp thể lực sẽ biết ở mức nào. - Bước 4: Hướng dẫn cách vào điểm lẻ. Trong thực tế nhiều khi thành tích kiểm tra của VĐV lại nằm trong khoảng giữa 2 mức điểm, vì thế để lượng hóa và thuận tiện cho việc vào điểm VĐV chúng ta có thể lấy điểm lẻ. Ví dụ: test Gánh tạ thành tích là 140.00 được 5 và thành tích 147.62 được 6 điểm, vậy 5.5 điểm là: 143.81. Như vậy nếu thành tích thực tế của VĐV đạt được đều nhỏ hơn và tiệm cận các mức điểm: 5 điểm; 5.5 điểm; 6 điểm thì khi vào điểm ta có thể làm tròn lần lượt là 5; 5.5 hoặc 6 điểm. Trường hợp thành tích kiểm tra X>5 hoặc 5.5 và 6 điểm nhưng không nhiều, thì khi vào điểm sẽ làm tròn là 5 hoặc 5.5 hoặc 6 điểm.

21

Qua xây dựng bảng thang điểm ứng với từng thời điểm tiến hành vào điểm cho các nam VĐV để kiểm nghiệm xem xét tác động của quá trình huấn luyện đối với công tác huấn luyện thể lực cho nam VĐV bóng chuyền đội Sanest Khánh Hòa tương ứng mỗi thời điểm một thang điểm riêng, có thể nhận thấy: Ở thời điểm ban đầu có 6/12 VĐV xếp loại TB và 6/12 VĐV xếp loại yếu; Cuối giai đoạn chuẩn bị chung có 5/12 VĐV xếp loại TB và 7/12 VĐV xếp loại yếu và cuối giai đoạn chuẩn bị chuyên môn có 4/12 VĐV xếp loại yếu và 8/12 VĐV xếp loại TB. Tuy nhiên khi xem xét từng chỉ số và test ứng với từng thời điểm có thể nhận thấy xu hướng chung đều có sự phát triển tăng tiến về điểm, tuy nhiên do khoảng điểm giữa các mức phân loại là khá cao. Nên thực tế các VĐV bóng chuyên Sanest Khánh Hòa sự thay đổi mức phân loại còn chưa nhiều là phù hợp với thực tiễn và quy luật huấn luyện thể thao ở độ tuổi này. Đặc biệt ở các test thể lực VĐV đội bóng chuyền Sanest Khánh Hòa đều có sự tăng trưởng tốt, có sự khác biệt rõ rệt với p<0.05 cả 23/23 thể lực. Tuy nhiên thực tế cho thấy mức độ tăng trưởng của nhiều test chưa cao do vậy làm ảnh hưởng đến kết quả phân loại tổng hợp về thể lực chưa có sự thay đổi đáng kể. Tất nhiên thành tích thi đấu của đội còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác (hình thái, chức năng sinh lý, sinh hóa, tâm lý và đặc biệt là kỹ - chiến thuật của toàn đội).

Thực tế thành tích thi đấu của đội bóng chuyền nam Sanest Khánh Hòa năm 2017 đều đoạt chức vô địch cả vòng 1 và vòng 2. Phải chăng thành tích thi đấu trên là kết quả của việc điều chỉnh lượng vận động phù hợp, cùng kế hoạch tập luyện thể lực cụ thể, chi tiết đã giúp cho các VĐV có những biến đổi tốt về các mặt năng lực thể thao, đặc biệt là sự tăng trưởng các test thể lực, qua đó có đóng góp quan trọng đến thành tích thi đấu năm 2017 của toàn đội là đoạt chức vô địch.

3.3.4. Bàn luận về xây dựng tiêu chuẩn giám định và ứng dụng kiểm nghiệm thực tiễn công tác HL thể lực trong thời kỳ chuẩn bị của đội bóng chuyền nam Sanest Khánh Hòa. (Trình bày chi tiết trong luận án tại trang 146-147)

22 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

* KẾT LUẬN 1. Kết quả nghiên cứu thực trạng công tác giám định huấn luyện thể lực trong thời kỳ chuẩn bị của các đội bóng chuyền nam hạng mạnh Việt Nam cho thấy:

- Thực trạng nhận thức các chuyên gia, HLV bóng chuyền về công tác giám định huấn luyện thể lực của các đội mạnh bóng chuyền, đều khẳng định từ 86.67% – 100% về vai trò quan trọng của công tác giám định thể lực. Sự quan tâm của các cấp lãnh đạo chưa nhiều chỉ chiếm 53.33% và việc thường xuyên giám định của các đội bóng chỉ chiếm 56.67%. Hình thức tổ chức giám định của các đội bóng phổ biến cả hai hình thức kiểm tra định kỳ và theo giai đoạn huấn luyện năm. Thời điểm kiểm tra theo định kỳ 6 tháng 1 lần chiếm 80%, kiểm tra theo giai đoạn thường vào thời kỳ chuẩn bị chiếm 76.67%. Phương tiện sử dụng giám định chủ yếu là các bài test sư phạm chiếm 86.67% với các thiết bị đơn giản chiếm 99%. Phương pháp sử dụng trong giám định gồm các phương pháp kiểm tra thể lực, hình thái chiếm tỷ lệ 90% - 100%; Phương pháp kiểm tra sinh lý – sinh hóa, tâm lý 50% - 53.33%.

- Về quy trình kiểm tra các đội bóng thường “Kiểm tra kỹ - chiến thuật trước, kiểm tra thể lực sau” chiếm 83.33%. tổ chức kiểm tra với thời gian 2 ngày chiếm 76.67%. Hiện chưa có một hệ thống tiêu chuẩn giám định thể lực cho VĐV bóng chuyền chiếm tỷ lệ 80%, chủ yếu dựa vào tiêu chuẩn của chính đội bóng chiếm 83.33%.

- Về thực trạng thể chất của đội bóng chuyền nam Sanest Khánh Hòa đầu thời kỳ chuẩn bị năm 2017: Qua 4 bước đảm bảo tính logic, khách quan và khoa học, luận án đã xác định được 51 chỉ số và test, trong đó: Hình thái với 11 chỉ số; Thể lực với 23 test; Sinh lý với 4 test; Sinh hóa máu với 9 chỉ số; Tâm lý với 4 test. Kết quả kiểm tra cho thầy phần lớn các chỉ số, test ở mức đạt; mức khấ và tốt chiếm tỷ lệ thấp.

2. Kết quả giám định hiệu quả thể lực cho đội bóng chuyền nam Sanest Khánh Hòa qua đề xuất thay đổi tỷ trọng về lượng vận động từng

23 mặt cấu thành năng lực thể thao theo các thời kỳ, giai đoạn của chu kỳ huấn luyện, cũng như đề xuất chi tiết nội dung huấn luyện thể lực theo tuần và giáo án của từng giai đoạn huấn luyện trong chu kỳ huấn luyện cho nam VĐV đội bóng chuyền Sanest Khánh Hòa, bước đầu ứng dụng thực nghiệm theo kế hoạch huấn luyện năm 2017 có hiệu quả.

+ Về hình thái: Hầu hết các chỉ số không có thay đổi hoặc thay đổi không nhiều theo từng giai đoạn, cuối giai đoạn chuẩn bị chung có 6/11 chỉ số thay đổi nhưng chỉ có 4/11 chỉ số thay đổi có ý nghĩa thống kê P<0.05 gồm: Chiều cao với, chỉ số chiều cao với, trọng lượng không mỡ, tỷ lệ mỡ. Và cuối giai đoạn CBCM có 3/11 chỉ số thay đổi là có ý nghĩa thống kê P<0.05 gồm: Chiều cao với, chỉ số chiều cao với, tỷ lệ mỡ.

+ Về thể lực: Kết quả kiểm tra cuối giai đoạn chuẩn bị chung và chuẩn bị chuyên môn đều cho thấy cả 23/23 test kiểm tra đều có sự thay đổi theo xu hướng tăng trưởng thành tích, trong đó có 22/23 test tăng trưởng có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất p<0.05, vì có ttính > t0.05 = 2.201. Riêng test 505 test tăng trưởng chưa mang ý nghĩa thống kê với p>0.05. Qua đó có thể thấy công tác huấn luyện thể lực cho nam VĐV đội Sanest Khánh Hòa có sự tăng trưởng khá đều ở tất cả các test thể lực.

+ Về sinh lý: Kết quả kiểm tra ở 4/4 test chức năng sinh lý đều có sự phát triển cả 2 giai đoạn chuẩn bị chung và chuẩn bị chuyên môn trong đó giai đoạn chuẩn bị chung có 4/4 test tăng trưởng có ý nghĩa thống kê với p<0.05, và 3/4 test cuối giai đoạn chuẩn bị chuyên môn tăng trưởng có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất p < 0.05.

+ Về sinh hóa máu: Kết quả kiểm tra 9/9 chỉ số sinh hóa máu gồm: WBC, RBC, HGB, HCT, MCV, MCH, MCHC, PLT, MPV 100% các chỉ số đều có sự thay đổi theo xu hướng tăng trưởng. Trong đó cuối giai đoạn chuẩn bị chung chỉ có 2/9 chỉ số là HGB, HCT và cuối giai đoạn CBCM chỉ có 2/9 chỉ số sinh hóa máu gồm: WBC, PLT nhịp tăng trưởng có sự khác biệt rõ rệt mang ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất p < 0.05.

+ Về tâm lý: Cả hai giai đoạn cuối giai đoạn chuẩn bị chung và giai đoạn chuẩn bị chuyên môn, cả 4/4 test đều có sự tăng trưởng. Tuy nhiên ở

24 giai đoạn chuẩn bị chung có 3/4 test, cuối giai đoạn chuẩn bị chuyên môn cả 4/4 test tăng trưởng có sự khác biệt rõ rệt với p < 0.05.

3. Luận án đã xây dựng được các bảng tiêu chuẩn thang điểm 10 để giám định thể lực (định lượng) ở các test thể lực ứng với từng thời điểm, cùng bảng tiêu chuẩn tổng hợp có số điểm như sau: Tốt từ 207 đến 230; Khá từ 161 đến <207; Trung bình từ 115 đến <161; Yếu từ 69 đến <115 và kém <69.

* KIẾN NGHỊ 1. Đề nghị ban huấn luyện đội bóng chuyền nam Sanest Khánh Hòa ứng dụng hệ thống chỉ tiêu và tiêu chuẩn được nghiên cứu trong luận án vào công tác giám định thể lực cho đội bóng ở những năm huấn luyện tiếp theo.

2. Cần nghiên cứu thêm theo hướng toàn diện để việc giám định khoa học công tác huấn luyện cho các đội bóng chuyền nam hạng mạnh Việt Nam, để xem xét, đánh giá và dự báo trong quá trình huấn luyện thêm hiệu quả.

3. Kết quả nghiên cứu mới dừng lại ở phạm vi đội bóng chuyền Sanest Khánh Hòa, do đó cần có các nghiên cứu ở phạm vi rộng hơn. Từ đó, hệ thống tiêu chuẩn giám định sẽ chính xác và phù hợp hơn với thực tế trình độ VĐV bóng chuyền Việt Nam nói chung.

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN

1.Trần Thị Cảng, Nguyễn Hiệp (2021). Thực trạng công tác giám định huấn luyện thể lực trong thời kỳ chuẩn bị của các đội bóng chuyền nam hạng đội mạnh việt nam năm 2017. Tạp chí Khoa học và đào tạo thể dục thể thao, số 1, trang 42 – 49; Trường Đại học TDTT TP Hồ Chí Minh. 2.Trần Thị Cảng, Đàm Tuấn Khôi (2021). Thực trạng trình độ chuẩn bị thể lực của đội bóng chuyền nam Sanest Khánh Hòa đầu thời kỳ chuẩn bị năm 2017.Tạp chí Khoa học và đào tạo thể dục thể thao, số 1, trang 50 – 61; Trường Đại học TDTT TP Hồ Chí Minh.