BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGUYỄN VĂN DŨNG

NGHIÊN CỨU CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA GIẢI PHÁP TƯỜNG ĐỈNH GIẢM SÓNG TRÀN TRÊN ĐÊ BIỂN

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT

HÀ NỘI, NĂM 2017

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGUYỄN VĂN DŨNG

NGHIÊN CỨU CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA GIẢI PHÁP TƯỜNG ĐỈNH GIẢM SÓNG TRÀN TRÊN ĐÊ BIỂN

Chuyên ngành: Xây dựng công trình thủy

Mã số:62-58-40-01

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

1. PGS.TS. Lê Xuân Roanh

2. GS.TS. Thiều Quang Tuấn

HÀ NỘI, NĂM 2017

i

LỜI CAM ĐOAN

Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả

nghiên cứu và các kết luận trong luận án là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một

nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu được thực

hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo theo đúng quy định.

Tác giả luận án

Nguyễn Văn Dũng

i

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................... 1

2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3. ........................................................................... 2

4. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................... 2

5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu .................................................................. 3

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .....................................................................................3

7. Cấu trúc của luận án .................................................................................................... 4

CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ SÓNG TRÀN QUA ĐÊ BIỂN ................................................................................................................................ 5

1.1 Tổng quan về đê bển có tường đỉnh .......................................................................... 5

1.1.1 Đê có tường đỉnh ở Hà Tĩnh ............................................................................ 6

1.1.2 Đê biển có tường đỉnh ở Thanh Hóa ............................................................... 7

1.1.3 Đê biển có tường đỉnh ở Nam Định ................................................................. 7

1.1.4 Đê biển có tường đỉnh ở Hải Phòng ................................................................ 8

1.2 Tổng quan nghiên cứu sóng tràn qua đê biển ............................................................ 9

1.3 Ảnh hưởng của tường đỉnh trên đê đến sóng tràn ................................................... 12

1.3.1 Nghiên cứu của TAW (2002) ........................................................................ 12

1.3.2. Nghiên cứu của Thiều Quang Tuấn (2009, 2013) ........................................ 14

1.3.3 Nghiên cứu của Nguyễn Văn Thìn (2014) .................................................... 16

1.3.4 Nghiên cứu của Koen Van Doorslear và nnk (2015) .................................... 16

1.4. Áp lực sóng lên tường đỉnh trên đê ........................................................................ 18

1.4.1. Nghiên cứu áp lực sóng lên tường đỉnh trên thế giới...................................18

1.4.2. Nghiên cứu áp lực sóng lên tường đỉnh ở Việt Nam........................ . ........28

Kết luận chương 1 ......................................................................................................... 29

CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH LƯU LƯỢNG SÓNG TRÀN TRUNG BÌNH QUA ĐÊ BIỂN CÓ TƯỜNG ĐỈNH VỚI MŨI HẮT SÓNG BẰNG THÍ NGHIỆM MÔ HÌNH VẬT LÝ ....................................................................................................................................... 30

2.1. Cơ sở lý thuyết chung ............................................................................................. 30

2.1.1. Tương tự về hình học .................................................................................... 30

ii

2.1.2. Tương tự về động học ................................................................................... 30

2.1.3. Tương tự về động lực học ............................................................................. 31

2.2. Thí nghiệm nghiên cứu sóng tràn qua đê biển ....................................................... 31

2.2.1. Thiết bị thí nghiệm .............................................................................................. 31

2.2.2. Mô hình đê và các tham số thí nghiệm ................................................................ 31

2.2.3. Trình tự thí nghiệm .............................................................................................. 33

2.3. Phân tích và đánh giá kết quả thí nghiệm ............................................................... 34

2.3.1. Kiểm định nghiên cứu của Thiều Quang Tuấn (2013) trong trường hợp tường đỉnh không có mũi hắt sóng .................................................................................... 34

2.3.2. Ảnh hưởng của các tham số tường đỉnh khi có mũi hắt sóng đến sóng tràn qua đê biển ..................................................................................................................... 35

2.4. Xây dựng phương pháp tính toán lưu lượng sóng tràn trung bình qua đê biển có tường đỉnh ...................................................................................................................... 41

2.4.1 Cơ sở lý thuyết về hệ số ảnh hưởng thành phần của mũi hắt ........................ 41

2.4.2. Mối quan hệ giữa các tham số cơ bản và a ................................................. 41

2.4.3. Xây dựng công thức thực nghiệm ................................................................. 44

Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 49

CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU ÁP LỰC SÓNG LỚN NHẤT LÊN TƯỜNG ĐỈNH BẰNG MÔ HÌNH VẬT LÝ MÁNG SÓNG ................................................................. 50

3.1. Giới thiệu về thiết bị đo áp lực sóng ...................................................................... 50

3.1.1. Đầu đo áp lực ................................................................................................ 50

3.1.2. Máy đo áp lực (máy đa kênh) ....................................................................... 51

3.2. Các kịch bản thí nghiệm và trình tự thí nghiệm ..................................................... 51

3.2.1. Các kịch bản thí nghiệm ............................................................................... 51

3.2.2 Công tác chuẩn bị .......................................................................................... 52

3.2.3 Trình tự thí nghiệm ........................................................................................ 53

3.3. Phân tích và đánh giá kết quả thí nghiệm ............................................................... 54

3.3.1 Kết quả thí nghiệm ......................................................................................... 54

3.3.2 Phân tích áp lực lớn nhất................................................................................57

3.4. Xây dựng phương pháp tính toán áp lực sóng lên tường đỉnh ........................ 59

3.4.1. Áp lực sóng tại vị trí Y = 1 cm ..................................................................... 59

3.4.2. Xây dựng biểu đồ đường bao phân bố áp lực sóng lớn nhất ........................ 71

iii

3.4.3. Xây dựng biể đồ phân bố áp lực sóng thực tế lớn nhất ...................................76

Kết luận chương 3 ......................................................................................................... 77

CHƯƠNG 4: ỨNG DỤNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TRONG THIẾT KẾ ĐÊ BIỂN BIỂN HẢI NINH – THANH HÓA ............................................................................... 79

4.1 Chọn địa điểm áp dụng ............................................................................................ 79

4.1.1 Sơ lược về đê Hải Ninh ................................................................................. 79

4.1.2 Hiện trạng đê biển Hải Ninh .......................................................................... 81

4.2 Ứng dụng kết quả nghiên cứu thiết kế mặt cắt ngang đê biển Hải Ninh................ 83

4.2.1 Cấp công trình và tần suất thiết kế.................................................................83

4.2.2 Điều kiện biên thủy lực ........................................................................... .....83

4.2.3 Xác định cao trình đỉnh đê ............................................................................84

4.2.4 Đánh giá hiệu quả của phương án thiết kế.....................................................86

4.3 Kiểm tra ổn định tường đỉnh theo kết quả nghiên cứu................... ............... .........87

4.3.1 So sánh kết quả xác định áp lực sóng ............................................................87

4.3.2 Kiểm tra ổn định tường đỉnh trên đê .............................................................88

Kết luận chương 4: .......................................................................................................91

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................92

I. Kết quả đạt được của luận án ..................................................................................... 92

1. Nghiên cứu tổng quan. ..............................................................................................92

2. Nghiên cứu thực nghiệm bằng mô hình vật lý ..........................................................92

3. Nghiên cứu ứng dụng vào công trình thực tế ...........................................................92

II. Những đóng góp mới của luận án ............................................................................93

III. Tồn tại và hướng phát triển ....................................................................................93

1. Những tồn tại ............................................................................................................93

2. Hướng phát triển .......................................................................................................93

IV. Kiến nghị ................................................................................................................94

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ....................................................95

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................96

PHỤ LỤC .................................................................................................................... 101

iv

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1.1 Một số dạng điển hình về kết cấu tường đỉnh đê biển ...................................... 5

Hình 1.2 Đê biển Hội Thống, Nghi Xuân, Hà Tĩnh..........................................................6

Hình 1.3 Đê biển Phúc Long Nhượng, Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh ........................................ 6

Hình 1.4 Đê biển Hậu Lộc, Thanh Hóa .......................................................................... 7

Hình 1.5 Đê biển Giao Thủy, Nam Định ........................................................................ 8

Hình 1.6 Đê biển Quất Lâm, Nam Định ......................................................................... 8

Hình 1.7 Đê biển Cát Hải, Hải Phòng ............................................................................ 9

Hình 1.8 Đê biển Afsluitdijk Hà Lan ............................................................................. 9

Hình 1.9 Sóng tràn gây vỡ đê biển Hậu lộc, Thanh Hóa (bão số 7/2005) .................. 10

Hình 1.10 Xác định độ dốc mái đê quy đổi khi có tường đỉnh .................................... 13

Hình 1.11 Biểu đồ áp lực sóng Goda..............................................................................19

Hình 1.12 Sơ đồ xác định áp lực sóng của Oumeraci, H. (2001) ................................. 20

Hình 1.13 Hình minh họa áp lực sóng tác dụng lên tường ............................................ 21

Hình 1.14 Sơ đồ áp lực sóng tác dụng lên tường đỉnh ................................................. 22

Hình 1.15 Mặt cắt dọc của đê có tường đỉnh trong máng sóng .................................... 23

Hình 1.16 Sơ đồ bố trí các đầu đo áp lực ..................................................................... 24

Hình 1.17 Áp lực sóng đo được của một đầu áp lực theo thời gian .............................. 24

Hình 1.18 Áp lực sóng của một chu kỳ sóng ................................................................ 25

Hình 1.19 Áp lực sóng phân bố theo chiều cao của tường ............................................ 25

Hình 1.20 Đường hồi quy xác định áp lực sóng theo thời gian gia tăng áp lực ...............26

Hình 1.21 Mũi hắt sóng làm tăng áp lực so với khi không có mũi hắt sóng ....................27

Hình 1.22 Độ thị quan hệ giữa lực sóng theo Hmo và Rc .............................................. 27

Hình 1.23 Phân bố áp lực sóng lên tường xung quanh thời điểm t* ............................. 28

Hình 2.1 Sơ đồ bố trí thí nghiệm ................................................................................... 32

Hình 2.2 Sơ đồ và mô hình tườngđỉnh có mũi hắt sóng được nghiên cứu .................... 33

Hình 2.3 Kiểm định ảnh hưởng của tường đỉnh đến sóng tràn qua đê theo Thiều Quang Tuấn (2013), tường không có mũi hắt sóng, sóng vỡ .................................................... 34

Hình 2.4 Ảnh hưởng của mũi hắt của tường đỉnh đến sóng tràn qua đê biển ............... 35

Hình 2.5 Ảnh hưởng của bề rộng thềm trước đến lưu lượng tràn khi tường đỉnh không có mũi hắt sóng .............................................................................................................. 36

v

Hình 2.6 Ảnh hưởng của bề rộng thềm trước đến lưu lượng tràn khi tường đỉnh có mũi hắt sóng (β = 450) .......................................................................................................... 36

Hình 2.7 Ảnh hưởng của bề rộng thềm trước đến lưu lượng tràn khi tường đỉnh có mũi hắt sóng (β = 900) .......................................................................................................... 37

Hình 2.8 Ảnh hưởng của bề rộng thềm trước đến sóng tràn qua đê có mũi hắt sóng ... 38

Hình 2.9 Ảnh hưởng của góc mũi hắt sóng đến lưu lượng sóng tràn qua đê ................ 39

Hình 2.10: Ảnh hưởng của chiều cao mũi hắt tương đối hn/W đến lưu lượng sóng tràn ....................................................................................................................................... 40

Hình 2.11 Sự phụ thuộc của a với bề rộng thềm và góc mũi hắt sóng ........................ 45

Hình 2.12 Sự phụ thuộc của a với bề rộng thềm và chiều cao mũi tương đối ............. 46

Hình 2.13 Đường hồi quy hàm số thực nghiệm xác định hệ số ảnh hưởng của thềm và mũi hắt a ....................................................................................................................... 47

Hình 2.14 Hệ số ảnh hưởng tổng hợp của tường đỉnh có mũi hắt sóng v giữa thực đo và tính toán ......................................................................................................................... 48

Hình 2.15 Sóng tràn qua đê biển với hệ số ảnh hưởng tổng hợp mới cho tường đỉnh có mũi hắt sóng................................................................................................................... 48

Hình 3.1 Kết nối đầu đo PDB với máy đo áp lực và truyền dữ liệu vào máy tính ....... 50

Hình 3.2 Sơ đồ bố trí thí nghiệm đo áp lực sóng........................................................... 52

Hình 3.3 Kiểm tra đầu đo áp lực. .................................................................................. 53

Hình 3.4 Lắp đặt đầu đo áp lực PDB-200KPa lên tường đỉnh. ..................................... 53

Hình 3.5 Tín hiệu áp lực được ghi lại ở dạng hiệu điện thế (mV) ................................ 55

Hình 3.6 Áp lựcsóng theo các đợt sóng ......................................................................... 55 Hình 3.7 Biểu đồ phân bố áp lực sóng tại một số thời điểm..........................................56

Hình 3.8 Áp lực sóng tác dụng lên tường theo thời gian tại 3 vị trí đo..........................57

Hình 3.9 Xác định các đỉnh áp lực sóng tác dụng lên tường theo thời gian ................. 58

Hình 3.10 Áp lực sóng lớn nhất kịch bản thí nghiệm Test_196 .................................... 58

Hình 3.11 Ảnh hưởng của Hm0 đến áp lực sóng lên tường (Đường mầu đỏ - mũi tên thể hiện xu thế quan hệ) ...................................................................................................... 59

Hình 3.12 Ảnh hưởng của Tp đến áp lực sóng lên tường .............................................. 60

Hình 3.13 Ảnh hưởng của Rc đến áp lực sóng lên tường .............................................. 60

Hình 3.14 Ảnh hưởng của bề rộng thềm trước tường (S) đến áp lực sóng ................... 61

Hình 3.15 Ảnh hưởng của độ dốc mái đê phía biển đến áp lực sóng lên tường ........... 61

Hình 3.16 Ảnh hưởng của W đến áp lực sóng lên tường .............................................. 62

vi

Hình 3.17 Sự phụ thuộc giữa p/(gρHm0) với độ cao lưu không tương đối .................... 65

Hình 3.18 Sự phụ thuộc giữa p/(gρHm0) với bề rộng thềm tương đối ........................... 66

Hình 3.19 Sự phụ thuộc giữa p/(gρHm0) với chỉ số Iribarren ξm ................................... 66

Hình 3.20 Sự phụ thuộc giữa p/(gρHm0) với chiều cao tường tương đối ...................... 67

Hình 3.21Đường hồi quy của áp lực sóng tại Y = 1cm, tường không có mũi hắt sóng 68

Hình 3.22 Đường hồi quy của áp lực sóng khi có và không có mũi hắt sóng ............... 68

Hình 3.23 Sự phụ thuộc áp lực sóng vào góc mũi hắt sóng .......................................... 69

Hình 3.24 Sự phụ thuộc áp lực vào chiều cao mũi tương đối ....................................... 70

Hình 3.25 Đường hồi quy hàm số thực nghiệm xác định áp lực sóng tại vị trí Y = 1cm khi xét đến cả mũi hắt sóng ........................................................................................... 71

Hình 3.26 Đường hồi quy hàm số thực nghiệm áp lực sóng tại vị trí Y = 3cm ............ 72

Hình 3.27 Đường hồi quy hàm số thực nghiệm áp lực sóng tại vị trí Y = 4,5cm ......... 72

Hình 3.28 Đường hồi quy hàm số thực nghiệm lực sóng tại vị trí Y = 6cm ................. 73

Hình 3.29 Đường hồi quy hàm số thực nghiệm lực sóng tại vị trí Y = 6,5 cm ............. 73

Hình 3.30 Đường hồi quy hàm số thực nghiệm áp lực sóng tại vị trí Y = 8,5cm ......... 74

Hình 3.31 Đường hồi quy hàm số thực nghiệm lực sóng tại vị trí Y = 9,5cm .............. 74

Hình 3.32 Đường hồi quy hàm số thực nghiệm áp lực sóng tại vị trí Y = 11,5cm ....... 75

Hình 3.33 Đường hồi quy hàm số thực nghiệm xác định hệ số Cp theo chiều cao tương đối của vị trí áp lực và chiều cao tường......................................................................... 76 Hình 3.34 Đường hồi Đường hồi quy xác định tương quan giữa lực lớn nhất (Fmax) và lực khi đồng thời xảy ra các áp lực p1/250 (F(p1/250))........................................................77

Hình 4.1 Vị trí tuyến đê Hải Ninh ................................................................................. 78

Hình 4.2 Bản đồ vị trí đê được thiết kế ......................................................................... 82 Hình 4.3 Tuyến đê biển Hải Ninh đã được xây dựng....................................................82

Hình 4.4 Mặt cắt ngang thiết kế ................................................................................... .83

Hình 4.5 Đường tần suất mực nước tổng hợp tại điểm MC20.......................................84

Hình 4.6 Mặt cắt ngang đê biển Hải Ninh (phương án đề xuất)....................................86

Hình 4.7 Chi tiết tường đỉnh trên đê...............................................................................86

Hình 4.8 Biểu đồ áp lực sóng lên tường đỉnh trên đê Hải Ninh.....................................88

Hình 4.9 Sơ đồ các lực tác dụng lên tường đỉnh............................................................88

vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1 Các hệ số thực nghiệm trong công thức Owen (1980) ............................................. 11

Bảng 2.1 Tổng hợp chương trình thí nghiệm ................................................................ 33

Bảng 3.1 Số liệu thí nghiệm kịch bản Test_196 ............................................................ 54

Bảng 3.2 Giá trị hệ số Cp theo vị trí trên tường..............................................................75

Bảng 4.1 Kết quả tính cao trình đỉnh đê.........................................................................85

Bảng 4.2 Kết quả so sánh cao trình đỉnh đê. ................................................................. 87

Bảng 4.3 Áp lực sóng lên tường theo 2 phương páp......................................................87

viii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ

1. Danh mục các từ viết tắt

ARC (Active Reflection Compensation): Hấp thụ sóng phản xạ tự động.

COBRAS (Cornell Breaking Waves and Structures): Mô hình máng sóng số.

JONSWAP (Joint North Sea Wave Project): Dự án nghiên cứu sóng biển Bắc.

MNTK: Mực nước thiết kế.

MH: Mô hình.

NH: Nguyên hình.

RANS (Reynolds Averaged Navier Stokes): Mô hình toán họ RANS.

TAW (Technical Report Wave Run- up and Wave Overtopping at Dikes): Sổ tay kỹ thuật tính toán sóng tràn qua đê.

TEST_: Kịch bản thí nghiệm.

2. giải thích các thuật ngữ

Thềm trước: Là một phần của mặt đê ở phía trước tường đỉnh.

Mũi hắt sóng: Là bộ phận phía trên của tường đỉnh ở phía biển, có nhiệm vụ hạn chế sóng tràn qua.

Góc mũi hắt sóng: Là góc được tạo bởi phương thẳng đứng và đường bao phía ngoài của mũi hắt sóng.

Chiều cao mũi hắt sóng: Là khoảng cách theo phương thẳng đứng từ đỉnh tường đến phần thấp nhất của mũi hắt sóng.

ix

CÁC KÝ HIỆU CHỦ YẾU DÙNG TRONG LUẬN ÁN

Ký hiệu Đơn vị Tên gọi của ký hiệu

α Góc dốc của mái đê phía biển độ

Góc nghiên của tường đỉnh độ αw

β Góc của mũi hắt sóng độ

ξ Chỉ số sóng vỡ Iribarren -

Tỷ lệ mô hình - 

Hệ số chiết giảm sóng tràn do sóng tới xiên góc - γβ

Hệ số chiết giảm sóng tràn do cơ đê - γb

Hệ số chiết giảm sóng tràn do độ nhám - γr

Hệ số chiết giảm sóng tràn do bề rộng thềm trước - γs

Hệ số chiết giảm sóng tràn tổng hợp do tường đỉnh - γv

Hệ số chiết giảm sóng tràn do chiều cao tường - γw

Hệ số chiết giảm sóng tràn do thềm trước và mũi hắt sóng - γs,β

- γs,β=0 Hệ số chiết giảm sóng tràn của thềm trước khi không có mũi hắt sóng

Hệ số kể đến ảnh hưởng của mũi hắt sóng - aβ

Hệ số gia tăng áp lực khi có mũi hắt sóng - bβ

- Hệ số phân bố áp lực sóng Cp

D m Độ sâu nước trong máng sóng

F KN Lực do sóng tác dụng

Hz Tần số đo áp lực sóng fđo

m Chiều dày mũi hắt sóng hn

m Chiều cao sóng Hs

m Chiều cao sóng mô men 0 Hm0

- Chiều cao mũi hắt tương đối hn/W

p KPa Áp lực sóng

x

KPa Áp lực sóng lớn nhất trung bình của 100 đợt tương tác p1/100

KPa Áp lực sóng lớn nhất trung bình của 250 đợt tương tác p1/250

KPa Áp lực sóng lớn nhất trung bình của 500 đợt tương tác p1/500

q (l/m/s) Lưu lượng sóng tràn trung bình

m Độ cao lưu không phía trên mực nước tính toán Rc

S m Bề rộng thềm trước tường

T s Thời gian

s Chu kỳ đỉnh phổ Tp

s Chu kỳ đỉnh phổ trung bình Tm

s Thời gian gia tăng áp lực từ 0 đến giá trị lớn nhất tr

W m Chiều cao tường đỉnh trên đê

Y m Khoảng cách từ chân tường đỉnh đến vị trí đo áp lực

xi

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Việt Nam nằm trong khu vực ổ bão của khu vực tây bắc Thái bình Dương với tần suất

bão đổ bộ cao, trung bình khoảng 6 cơn/năm. Do vậy hệ thống đê kè biển ở nước ta được

hình thành từ rất sớm và khá dài (trên 2000 km) với mục đích bảo vệ các khu vực dân

cư kinh tế phía sau đê khỏi các thiên tai từ phía biển như ngập lụt, xói lở,... dưới sự tác

động của các yếu tố thủy động lực học trong bão như sóng và nước dâng. Tuy nhiên do

hạn chế về điều kiện kinh tế, đê biển ở nước ta mặc dầu đã trải qua nhiều lần nâng cấp

sửa chữa nhưng hiện nay cao trình đỉnh đê còn khá thấp (phổ biến từ 4.0 đến 5.5 m) [1]

do vậy sóng tràn qua đê trong bão khá lớn, tùy theo vị trí mà lưu lượng sóng tràn có thể

lên tới hàng trăm lít trên giây trên một mét chiều dài đê. Thực tế thiên tai bão lũ xảy ra

trong những năm vừa qua cho thấy sóng tràn qua đê trong bão đã gây ra xói mái, mất ổn

định mái trong phía đồng dẫn đến vỡ đê là cơ chế gây hư hỏng đê phổ biến nhất ở nước

ta, đặc biệt là ở khu vực bắc bộ và bắc trung bộ. Vỡ đê biển đã gây ra những thiệt hại

nghiêm trọng về người và cơ sở hạ tầng cho các khu vực dân cư và kinh tế ven biển.

Lượng sóng tràn cho phép qua đê có tính quyết định đến quy mô, giải pháp thiết kế và

cũng như là quy hoạch bảo vệ của một hệ thống đê biển. Việc nghiên cứu sóng tràn qua

đê biển có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong công tác xây dựng đê biển nói riêng và

phòng chống thiên tai biển ở Việt Nam nói chung, đặc biệt là trong bối cảnh biến đổi

khí hậu và nước biển dâng như hiện nay (theo khuyên cáo của Ngân hàng thế giới thì

Việt Nam nằm trong danh sách 05 nước trên toàn thế giới chịu ảnh hưởng nặng nề nhất

của nước biển dâng) [2].

Nhằm giảm chi phí xây dựng nhưng vẫn hạn chế được sóng tràn, tường đỉnh chắn sóng

nằm trên đỉnh đê được dùng khá nhiều ở Việt Nam. Sự có mặt của tường trên đỉnh đê

ngăn chặn một phần sóng tràn qua đê nhưng làm thay đổi cơ bản chế độ dòng chảy sóng

tràn trên đê so với trường hợp không có tường. Hiện nay, tường đỉnh được xây dựng

trên đê với nhiều dạng kết cấu khác nhau. Tuy nhiên, trên thế giới và Việt Nam hiện nay

việc nghiên cứu chủ yếu mới dừng lại ở nghiên cứu đê có tường đỉnh có mặt thẳng đứng

phía biển. Việc nghiên cứu đê có tường đỉnh có mũi hắt sóng trên thế giới còn hạn chế

và ở Việt Nam vẫn chưa có một nghiên cứu nào.

1

Mặt khác, với hình thức đê biển kết hợp với tường đỉnh thì việc tính toán thiết kế tường

đỉnh đảm bảo ổn định và độ bền là hết sức quan trọng. Các cơ chế mất ổn định của tường

đỉnh có thể do trượt, lật (hoặc nghiêng), nứt kết cấu hoặc trượt nền [3]. Thực tế cho thấy,

mất ổn định của tường đỉnh trên đê có nguyên nhân chủ yếu là do áp lực sóng gây ra. Vì

vậy việc nghiên cứu, xây dựng công thức xác định áp lực sóng tác dụng lên tường đỉnh

trên đê là hết sức cần thiết, là cơ sở quan trọng để tính toán thiết kế đảm bảo ổn định và

độ bền cho tường đỉnh.

Vì những lý do nêu trên, việc nghiên cứu ảnh hưởng của tường đỉnh có mũi hắt đến sóng

tràn và áp lực sóng lớn nhất tác dụng lên tường là hết sức cấp thiết và mang ý nghĩa

quan trọng trong công tác thiết kế xây dựng đê biển, giảm nhẹ thiên tai biển ở nước ta.

Đề tài “Nghiên cứu cơ sở khoa học của giải pháp tường đỉnh giảm sóng tràn trên

đê biển” do vậy đã được đề xuất để nghiên cứu.

2. Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu cơ bản của nghiên cứu là xây dựng được cơ sở khoa học cho việc thiết kế tường

đỉnh giảm sóng tràn trên đê biển. Hai mục tiêu cụ thể của luận án là:

- Nghiên cứu ảnh hưởng của tường đỉnh có mũi hắt sóng đến sóng tràn, góp phần nâng

cao mức độ tin cậy trong tính toán lưu lượng sóng tràn trung bình qua đê biển;

- Nghiên cứu xây dựng phương pháp xác định áp lực sóng lớn nhất lên tường đỉnh là cơ

sở cho tính toán thiết kế kết cấu tường đỉnh trên đê;

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu là sóng tràn qua đê biển có tường đỉnh với mũi hắt sóng, mặt

trước dốc đứng.

- Phạm vi nghiên cứu là đê biển Bắc bộ và Bắc trung bộ - Việt Nam.

4. Nội dung nghiên cứu

Để giải quyết được mục tiêu trên, nội dụng luận án gồm:

- Tổng quan về nghiên cứu sóng tràn qua đê biển có tường đỉnh và áp lực sóng lớn nhất

2

lên tường đỉnh trên đê khi có sóng tràn qua;

- Nghiên cứu ảnh hưởng của tường đỉnh có mũi hắt đến khả năng chiết giảm sóng tràn

qua đê biển bằng mô hình vật lý máng sóng;

- Nghiên cứu áp lực sóng lớn nhất lên tường đỉnh khi có sóng tràn bằng mô hình vật lý

máng sóng;

- Áp dụng kết quả nghiên cứu tính toán đề xuất dạng kết cấu đê biển có tường đỉnh hợp

lý cho đê biển huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa.

5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu

5.1 Cách tiếp cận

Để đạt được mục đích nghiên cứu, tác giả đã tổng hợp, phân tích các công trình nghiên cứu trong nước và trên thế giới, từ đó lựa chọn cách tiếp cận vừa mang tính kế thừa, vừa mang tính hiện đại, phù hợp với điều kiện Việt Nam.

5.2 Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp nghiên cứu tổng quan: phân tích, thống kê, kế thừa có chọn lọc các tài

liệu, các công trình nghiên cứu có liên quan mật thiết với luận án, từ đó tìm ra những

vấn đề khoa học mà các nghiên cứu trước chưa được đề cập một cách đầy đủ;

- Phương pháp thực nghiệm: nghiên cứu trên mô hình vật lý máng sóng hiện đại với tỷ

lệ mô hình phù hợp để mô phỏng sóng tràn qua đê biển có tường đỉnh (nghiên cứu lưu

lượng sóng tràn và áp lực sóng lên tường đỉnh);

- Phương pháp chuyên gia: thông qua các hội thảo khoa học để lấy ý kiến đóng góp của

các chuyên gia về cách tiếp cận, thiết kế nghiên cứu, các luận cứ khoa học và các giải

pháp;

- Phương pháp nghiên cứu ứng dụng: áp dụng kết quả nghiên cứu cho đê biển Tĩnh Gia,

tỉnh Thanh Hóa.

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn

- Ý nghĩa khoa học:

3

Các nghiên cứu hiện tại về tương tác của sóng với đê biển có tường đỉnh chưa thật đầy

đủ, đặc biệt là vấn đề ảnh hưởng của mũi hắt sóng ở tường đỉnh đến khả năng chiết giảm

sóng tràn và phương pháp xác định áp lực lớn nhất lên tường. Việc hiểu rõ ảnh hưởng

của mũi hắt sóng ở tường đỉnh đến sóng tràn và xây dựng được phương pháp xác định

áp lực lớn nhất lên tường đỉnh sẽ góp phần nâng cao mức độ tin cậy trong tính toán thiết

kế đê biển có tường đỉnh với mũi hắt sóng.

- Ý nghĩa thực tiễn:

Để đảm bảo tính mạng và tài sản của các vùng ven biển trong điều kiện biến đổi khí hậu

và nước biển dâng như hiện nay, nhất thiết phải giảm thiểu sóng tràn qua đê, đặc biệt là

các tuyến đê bảo vệ các khu dân cư, vùng kinh tế quan trọng. Hiện nay, để nâng cao cao

trình đê biển với đê hiện có, đặc biệt là các tuyến đê bảo vệ thành phố, các khu du lịch

là khó khả thi. Vì vậy, việc lựa chọn giải pháp xây dựng tường đỉnh trên đê nhằm nâng

cao cao trình đỉnh đê, giảm thiểu sóng tràn qua đê là giải pháp được áp dụng phổ biến

do có tính khả thi cao, phù hợp với điều kiện kinh tế hiện nay của nước ta. Kết quả

nghiên cứu cho phép xác định cao trình và bố trí hợp lý tường đỉnh trên đê để thỏa mãn

điều kiện lưu lượng sóng tràn cho phép.

7. Cấu trúc của luận án

Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và kiến nghị, luận án được trình bày trong 4 chương

bao gồm:

Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu về sóng tràn qua đê biển;

Chương 2: Xác định lưu lượng sóng tràn trung bình qua đê biển có tường đỉnh với mũi

hắt sóng bằng thí nghiệm mô hình vật lý;

Chương 3: Nghiên cứu áp lực sóng lớn nhất lên tường đỉnh bằng mô hình vật lý máng

sóng;

Chương 4: Ứng dụng kết quả nghiên cứu trong thiết kế đê biển Hải Ninh – Thanh Hóa.

4

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ SÓNG TRÀN QUA ĐÊ BIỂN

1.1 Tổng quan về đê biển có tường đỉnh

Tường chống tràn trên đỉnh đê (gọi tắt là tường đỉnh) có chức năng bảo vệ và ổn định

đường bờ, bảo vệ toàn bộ phần đất phía sau trước tác động của sóng, nước dâng và các

tác động bất lợi khác từ biển. Xây dựng tường đỉnh trên đê được coi là giải pháp đơn

giản, hiệu quả để nâng cao cao trình đỉnh đê, giảm sóng tràn qua đê và thường được sử

dụng ở những nơi mà không còn quỹ đất để nâng cao đỉnh đê, hoặc điều kiện kinh tế

không cho phép xây đê cao. Tường đỉnh có mặt cắt ngang khá phong phú, có thể là

tường đứng, tường nghiêng, tường cong và tường có mũi hắt sóng…Tương ứng với

những dạng mặt cắt ngang khác nhau, tường đỉnh có thể được xây dựng bằng nhiều loại

vật liệu, thông dụng nhất là bê tông cốt thép, bê tông, đá xây và gạch xây (Hình 1.1) [4]:

Hình 1.1 Một số dạng điển hình về kết cấu tường đỉnh đê biển

5

Hiện nay, đê biển có tường đỉnh đang là giải pháp được sử dụng khá phổ biến ở Việt

Nam. Trong phạm vi nghiên cứu của luận án, tác giả giới thiệu đê có tường đỉnh của

một số địa phương sau đây cũng không làm mất tính tổng quát của vấn đề nghiên cứu.

1.1.1 Đê có tường đỉnh ở Hà Tĩnh

Hà Tĩnh có khoảng 211.0km đê biển, đê cửa sông thuộc thành phố Hà Tĩnh và các huyện:

Kỳ Anh, Cẩm Xuyên, Nghi Xuân, Thạch Hà, Lộc Hà. Trong đó có khoảng 95.4km đê

trực tiếp biển (chiếm 46%) và 105.16km được xây dựng tường đỉnh trên đê (chiếm 50%)

để nâng cao cao trình đỉnh đê, giảm sóng tràn qua đê. Chiều cao tường đỉnh phổ biến là

(0.4m - 1.0m), tường đỉnh có mũi hắt sóng khoảng 47km (chiếm 44%) và hầu hết không

có thềm trước tường [5].

Hình 1.2 Đê biển Thiên Cầm, Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh

Hình 1.3 Đê biển Hội Thống, Nghi Xuân, Hà Tĩnh

6

1.1.2 Đê biển có tường đỉnh ở Thanh Hóa

Thanh Hóa có khoảng 70.4km đê biển thuộc các huyện Nga Sơn, Hậu Lộc, Hoàng Hóa,

Tĩnh Gia. Hiện nay, hầu hết các tuyến đê biển ở Thanh Hóa đều đã được kiên cố hóa với

tường đỉnh trên đê. Trong đó, đê có mũi hắt sóng khoảng 32.3km (chiếm khoảng 46%)

[6]. Điển hình là tuyến đê biển Hậu Lộc (đoạn đê biển Y Vích dài 5.5km), cao trình đỉnh

đê +4.5m; chiều rộng mặt đê B = 3m; mái đê phía biển m1 = 4.0; mái đê phía đồng m2

= 2.0; cao trình đỉnh tường là +5.5m; chiều cao tường W = 1.0m. Đây là tuyến đê bảo

vệ trực tiếp khu dân cư đông đúc cho 5 xã: Hải Lộc, Minh Lộc, Ngư Lộc, Đa Lộc, Hưng

Lộc với diện tích 2165ha và dân số khoảng 60 ngàn người [6].

Hình 1.4 Đê biển Hậu Lộc, Thanh Hóa

1.1.3 Đê biển có tường đỉnh ở Nam Định

Nam Định có 91.0km đê biển thuộc 3 huyện (Hải Hậu 33km, Giao Thủy 32km, Nghĩa

Hưng 26km), trong đó có 45km trực diện với biển (chiếm 49.5%). Toàn tỉnh hiện có gần

50km đê biển được xây dựng tường đỉnh trên đê (chiếm 55%) [7]. Hầu hết tường đỉnh

trên đê là thẳng đứng, không có thềm trước tường, tường được làm bằng bê tông cốt

thép hoặc đá xây. Cao trình đỉnh tường phổ biến (+5.2m đến +5.5m), chiều cao tường

đỉnh phổ biến (0.4m đến 0.7m). Một số nơi có mặt đê tương đối rộng như đê biển thị

trấn Quất Lâm, có thềm trước khoảng 0.5m.

7

Hình 1.5 Đê biển Giao Thủy, Nam Định

Hình 1.6 Đê biển Quất Lâm, Nam Định

1.1.4 Đê biển có tường đỉnh ở Hải Phòng

Hải phòng có khoảng 46.9km đê biển, chiều rộng mặt đê B = 5.0m, cao trình đỉnh tường

(4.5m – 5.5m), đê có tường đỉnh với mũi hắt sóng chiếm khoảng 50% [8]. Tuyến đê Cát

Hải là tuyến đê khép kín bảo vệ khu dân cư, sau sự cố vỡ đê do bão số 7 năm 2005,

tuyến đê quan trọng này đã được đầu tư xây dựng khá kiên cố với cao trình mặt đê

+5.0m; trên mặt đê có bố trí tường đỉnh cao 0.5m; bề rộng thềm trước tường 0.5m [8].

8

Hình 1.7 Đê biển Cát Hải, Hải Phòng

1.2 Tổng quan nghiên cứu sóng tràn qua đê biển

Nghiên cứu sóng tràn qua đê biển luôn nhận được quan tâm của nhiều quốc gia đặc biệt

là những quốc gia có biển. Sự phát triển khoa học và kỹ thuật về đê biển ở các nước này

gắn liền với lịch sử phát triển của đất nước. Nghiên cứu về sóng tràn ở trên thế giới đã

có từ lâu, nhiều nước đã có những nghiên cứu khá toàn diện như: Mỹ, Hà Lan, CHLB

Đức, Nhật Bản… Các thành tựu nghiên cứu về khoa học và công nghệ đê biển trên thế

giới đã được tổng kết, đánh giá đưa vào sổ tay, quy trình, quy phạm [1], [9]. Hiện nay,

hệ thống đê biển của các nước phát triển được xây dựng kiên cố, khá hiện đại, kết hợp

với hệ thống đường cao tốc (Hình 1.8).

Hình1.8 Đê biển Afsluitdijk Hà Lan (nguồn Internet)

9

Nhưng do những biến động lớn về môi trường, tác động rõ nét của biến đổi khí hậu toàn

cầu, tần suất và cường độ thiên tai ngày càng gia tăng, đặc biệt là bão, triều cường kết

hợp với nước dâng làm cho nguy cơ sóng tràn qua đê chưa được loại bỏ vẫn là mối hiểm

họa phổ biến (Hình 1.9).

Hình 1.9 Sóng tràn gây vỡ đê biển Hậu lộc, Thanh Hóa (bão số 7/2005) [1]

Những nghiên cứu về sóng tràn qua đê biển tiêu biểu trên thế giới có thể kể đến:

Saville (1955) là người đầu tiên đặt nền móng cho nghiên cứu sóng tràn bằng một loạt

các thí nghiệm sóng đơn [10]. Cho đến nay, đã có hàng vạn thí nghiệm đã và đang được

tiến hành tại nhiều cơ sở nghiên cứu trên thế giới, chủ yếu là ở các nước châu Âu, trong

đó gần một nửa đã được thực hiện gần đây (năm 2000 – 2004) [11]. Các thí nghiệm sau

này được thực hiện trong điều kiện ngày càng tốt hơn và gần với điều kiện tự nhiên hơn

như: sóng ngẫu nhiên có phổ, tỷ lệ mô hình lớn, cấu tạo hình học và dạng kết cấu công

trình đa dạng…[12];

Sau sự khởi xướng của Saville (1955), năm 1980 Owen dựa trên kết quả của 500 thí

nghiệm mô hình với sóng ngẫu nhiên đã công bố công thức công thức xác định lưu

lượng sóng tràn trung bình qua công trình mái nhẵn như sau [13]:

= 𝑎. exp (−𝑏. ) (1.1) 𝑞 𝑔𝐻𝑠𝑇𝑚 𝑅𝑐 𝑇𝑚√𝑔𝐻𝑠

trong đó Tm là chu kỳ sóng trung bình (s), Hs là chiều cao sóng ý nghĩa (m), Rc là độ cao

lưu không của đỉnh đê (m). Owen (1980) chủ yếu đã sử dụng mô hình mái đê nhẵn dạng

10

đơn giản, chỉ một số ít thí nghiệm có cơ đê phía trước. Các hệ số thực nghiệm a và b

được Owen lập cho các độ dốc mái đê khác nhau như thống kê ở Bảng 1.1.

Owen (1980) cũng đã xét đến ảnh hưởng giảm sóng tràn của độ nhám mái đê thông qua

hệ số chiết giảm γr:

. = 𝑎. exp (−𝑏. ) (1.2) 𝑞 𝑔𝐻𝑠𝑇𝑚 1 𝛾𝑟 𝑅𝑐 𝑇𝑚√𝑔𝐻𝑠

trong đó: γr là hệ số chiết giảm sóng tràn.

Bảng 1.1 Các hệ số thực nghiệm trong công thức Owen (1980) [13]

Độ dốc mái đê tanα 1/1.0 1/1.5 1/2.0 1/2.5 1/3.0 1/3.5 1/4.0 1/4.5 1/5.0 a 0.0079 0.0102 0.0125 0.0145 0.0163 0.0178 0.0192 0.0215 0.0250 B 20.12 20.12 22.06 26.10 31.90 38.90 46.96 55.70 65.20

Sau đó Owen (1980) đã dựa trên các thí nghiệm bổ sung để hiệu chỉnh lại các hệ số a và

b một lần nữa cho cả trường hợp sóng đến xiên góc [13].

De Waal and Van der Meer (1992) cũng có nghiên cứu sóng tràn qua đê mái nhẵn không

thấm tương tự như Owen (1980). Tuy nhiên lưu lượng sóng tràn trung bình được quan

tâm thêm độ thiếu hụt của độ cao lưu không đỉnh đê (Ru2% - Rc)/Hs [14]:

3 √𝑔𝐻𝑠

𝑞 = 8. 10−5. 𝑒𝑥𝑝 (3.1. ) (1.3) 𝑅𝑢2% − 𝑅𝑐 𝐻𝑠

Trong đó Ru2% là chiều cao sóng leo 2% (ứng với 2% con sóng vượt qua mức này ở trên

mái đê không tràn).

Có thể thấy rằng phạm vi ứng dụng của công thức (1.3) còn nhiều hạn chế như: không

xét đến ảnh hưởng của độ nhám mái đê, ảnh hưởng của cơ đê và nhất là tính sóng tràn

thông qua sóng leo Ru2% [14]. Vì vậy sau này Van deer Meer (1993) đã cải tiến công

11

thức trên bằng cách biểu diễn sóng tràn trực tiếp thông qua chiều cao lưu không tương

đối của đỉnh đê Rc/Hs và sử dụng cả các kết quả nghiên cứu của Owen (1980) [15].

Ngoài ra, Van deer Meer (1993) còn cho rằng sóng tràn còn phụ thuộc vào tính chất

tương tác của sóng với công trình (tức là giữa sóng vỡ và sóng không vỡ) [15]. Van deer

Meer và Janssen (1995) đã đề xuất công thức tính toán sóng tràn có thể ứng dụng cho

cả trường hợp đê có cơ (phía biển) và mái đê có độ nhám [16].

TAW (2002), EurOtop (2007) đã xây dựng được bộ công thức tính toán sóng tràn qua

đê biển khá hoàn chỉnh, với phạm vi ứng dụng rộng rãi cho đa dạng các kết cấu hình

học đê và có xét đến các yếu tố ảnh hưởng khác nhau đến sóng tràn qua đê. Hiện nay

kết quả nghiên cứu này đang được sử dụng phổ biến [17], [18].

1.3 Ảnh hưởng của tường đỉnh trên đê

Trong những thập kỷ qua, nghiên cứu ảnh hưởng của tường đỉnh đến lưu lượng sóng

tràn qua đê biển trên thế giới và Việt Nam đã có những bước tiến khá xa, cơ sở dữ liệu

sóng tràn khá đầy đủ cho các dạng kết cấu hình học và điều kiện thủy lực khác nhau.

Nghiên cứu điển hình và phổ biến nhất hiện nay về ảnh hưởng của tường đỉnh đến lưu

lượng sóng tràn qua đê biển là TAW (2002) sau này đưa vào EurOtop (2007), Koen Van

Doorslear và nnk (2015), Thiều Quang Tuấn (2013) và Nguyễn Văn Thìn (2014).

1.3.1 Nghiên cứu của TAW (2002)

Trong TAW (2002) có xét đến hệ số chiết giảm của tường đỉnh cho trường hợp kết cấu

hình học của tường đỉnh và đê thỏa mãn các điều kiện sau: độ dốc mái đê trong phạm vi

dưới chân tường đỉnh đến biên 1.5Hm0 phía dưới mực nước thiết kế nằm trong khoảng

từ 1/2.5 đến 1/3.5; tổng bề rộng cơ không quá 3Hm0, vị trí chân tường nằm trong khoảng

±1.2Hm0 so với mực nước thiết kế, chiều cao tường nhỏ nhất (khi chân tường nằm ở vị

trí cao) là 0.5Hm0; và lớn nhất (khi chân tường nằm ở vị trí thấp) là 3Hm0 (Hình 1.9) [17].

Ảnh hưởng của tường đỉnh đến lưu lượng sóng tràn trung bình được phản ánh thông qua

hệ số chiết giảm tường đỉnh γv. Với tường đỉnh thỏa mãn các điều kiện nêu trên thì có

thể xác định γv như sau:

- Xác định hệ số mái dốc quy đổi trong trường hợp có tường đỉnh và tường đỉnh được

thay thế bằng mái dốc có độ dốc 1:1.0 (Hình 1.10):

12

Khi đó độ dốc quy đổi được tính theo công thức (1.4):

′ là chiều dài mái trong tính toán độ dốc mái

𝑡𝑎𝑛𝛼 = (1.4) 𝑅𝑢2% + 1.5𝐻𝑚0 ′ − 𝐵𝑏 𝐿𝑠

Với Ls là chiều dài mái tính góc quy đổi, Ls

đê quy đổi khi có tường và Bb là bề rộng cơ đê;

- Dùng độ dốc mái đê quy đổi này để tính lưu lượng sóng tràn trung bình qua đê, xác

định hệ số chiết giảm lưu lượng sóng tràn trung bình do tường đỉnh gây ra γv;

- Khi tường đỉnh là tường thẳng đứng (αw = 900) thì γv = 0.65, khi mặt tường phía biển

nghiêng (αw = 450÷ 900) thì γv = 1.35-0.0078.αw, khi sóng không vỡ γv = 1.0 (không có

ảnh hưởng của tường).

Hình1.10 Xác định độ dốc mái đê quy đổi khi có tường đỉnh [17]

Trong TAW (2002) và sau này là EurOtop (2007) khi có tường đỉnh thì sự chiết giảm

sóng tràn thể hiện qua hệ số chiết giảm γv được xác định như sau [17], [18]:

0m

2.0):  Khi sóng vỡ ( b  cr

′ 𝑅𝑐 𝐻𝑚0

3 √𝑔𝐻𝑚0

0.067 𝑞 = ) (1.5) . . . 𝛾𝑏. 𝜉0𝑚. 𝑒𝑥𝑝 (−4.75. 1 𝜉0𝑚 1 𝛾𝑏𝛾𝑓𝛾𝛽𝛾𝑣 √𝑡𝑎𝑛𝛼

0m

2.0):  Khi sóng không vỡ ( b > cr

′ 𝑅𝑐 𝐻𝑚0

3 √𝑔𝐻𝑚0

𝑞 = 0.20. 𝑒𝑥𝑝 (−2.6. ) (1.6) . 1 𝛾𝑓𝛾𝛽

13

trong đó: q là lưu lượng sóng tràn trung bình qua đê trong trường hợp có tường đỉnh;

Hm0 là chiều cao sóng tại chân đê; ξom là chỉ số Iribarren được tính toán từ chu kỳ phổ

’ là độ cao lưu không thực đỉnh đê; tanα là độ dốc mái đê qui đổi; γb,

đặc trưng Tm-1,0; Rc

γr, γβ và γv là các hệ số chiết giảm sóng tràn do cơ, độ nhám, sóng tới xiên góc và tường

đỉnh.

Như vậy, ảnh hưởng của tường đỉnh trên đê đến lưu lượng sóng tràn trung bình theo

phương pháp TAW (2002) là chưa được tường minh. Tường đỉnh làm tăng độ dốc mái

đê quy đổi có thể là nguyên nhân làm tăng lưu lượng sóng tràn trung bình, tuy nhiên sau

đó lại được chiết giảm bởi hệ số γv.

Nhìn chung, phương pháp xác định ảnh hưởng của tường đỉnh trên đê đến lượng sóng

tràn của TAW (2002) là khá đơn giản, tuy nhiên mới chỉ xét đến ảnh hưởng của góc

nghiêng mặt tường. Trong thực tiễn, tường đỉnh trên đê có thể có cấu tạo hình học phức

tạp, điển hình như chiều cao tường có thể khác nhau với cùng chiều cao lưu không Rc

(chiều cao lưu không tính đến đỉnh tường), tường có thềm trước và tường có mũi hắt

sóng,… đều có ảnh hưởng đáng kể đến sóng tràn nhưng chưa được xét đến một cách

thỏa đáng ở TAW (2002).

1.3.2. Nghiên cứu của Thiều Quang Tuấn (2009, 2013)

Nhằm khắc phục phần nào hạn chế trong TAW (2002) như đã nêu trên, Thiều Quang

Tuấn và cộng sự (2009) [19] đã tiến hành các thí nghiệm mô hình vật lý trong máng

sóng Hà Lan tại trường Đại học Thủy Lợi để kiểm nghiệm và bổ sung tính toán sóng

tràn qua tường đỉnh.

Các thí nghiệm được tiến hành với các điều kiện biên thiết kế phổ biến nhất ở nước ta

về mặt thủy động lực (sóng và mực nước), hình học kết cấu (chiều cao đê, mái đê, tường

đỉnh trên đê) và bãi trước đê. Việc xem xét ảnh hưởng của tường đỉnh chỉ mới giới hạn

ở dạng tường đỉnh có vách dốc đứng phía biển, tường nằm sát mép đỉnh đê phía biển,

không có thềm trước.

Qua phân tích các số liệu thực nghiệm thấy rằng γv giảm (khả năng chiết giảm sóng tràn

tăng) khi tỷ số W/(W+Rc) tăng. Với W là chiều cao tường, Rc là độ cao lưu không từ

mực nước thiết kế tính đến đỉnh của tường. Nhiều dạng phối hợp khác nhau giữa các

14

tham số đã được thử nghiệm để tìm ra được một tương quan tốt nhất với γv. Các liên hệ

sau đã được tìm thấy, cho sự phù hợp tốt nhất giữa các số liệu thực nghiệm:

0m

0𝑚

 khi sóng vỡ  ≤ 2.0 (1.7) 𝛾𝑣 = 𝑐1 + 𝑐2 𝑊 𝑊 + 𝑅𝑐

0𝑚

khi sóng không vỡ  > 2.0 (1.8) 𝛾𝑣 = 𝑐1 + 𝑐2 𝑊 𝑊 + 𝑅𝑐

trong đó: các hệ số không thứ nguyên c1 và c2 được xác định thông qua các phân tích

hồi quy tuyến tính từ các số liệu thực nghiệm cho từng trường hợp sóng vỡ và không

vỡ.

Nghiên cứu đã chỉ ra rằng: phương pháp tính toán của TAW (2002) nhìn chung đánh

giá thấp ảnh hưởng của tường đỉnh trên đê đến sóng tràn (thông qua hệ số chiết giảm

sóng tràn γv do tường đỉnh). Độ dốc mái quy đổi khi có tường theo phương pháp này

làm gia tăng đáng kể chỉ số Iribarren và như vậy tạo ra điều kiện sóng vỡ giả trong tính

toán sóng tràn. Ngoài ra, theo TAW (2002) tường đỉnh không có ảnh hưởng đến lưu

lượng sóng tràn trong trường hợp sóng không vỡ, tuy nhiên các số liệu thực nghiệm của

nghiên cứu hiện tại cho thấy điều ngược lại. Phương pháp mới kể đến ảnh hưởng tường

đỉnh thấp trên đê của Thiều Quang Tuấn và nnk (2009) đã đi sâu hơn về bản chất vật lý

của tương tác sóng và tường đỉnh. Khả năng chiết giảm sóng tràn của tường đỉnh đã

được xét đến với ảnh hưởng không chỉ từ các yếu tố sóng mà còn từ điều kiện hình học

đê (chiều cao tường, độ lưu không). Phương pháp mới đã tỏ ra có độ tin cậy cao hơn, có

thể dễ dàng tích hợp với phương pháp của TAW (2002) trong việc tính toán lưu lượng

sóng tràn trung bình qua đê có tường đỉnh.

Tiếp tục phát triển hướng nghiên cứu của Thiều Quang Tuấn và nnk (2009), Thiều

Quang Tuấn (2013) [20] tiếp tục thực hiện các thí nghiệm bổ sung với mục tiêu: đánh

giá hệ số ảnh hưởng tổng hợp của tường đỉnh γv đối với lưu lượng sóng tràn trung bình

qua đê có chiều cao tường thay đổi và có thềm trước tường.

Với 225 thí nghiệm sóng ngẫu nhiên đã được thực hiện với các kịch bản khác nhau nhằm

tạo điều kiện đánh giá ảnh hưởng của tường đỉnh (W) và thềm trước (S) một cách thuận

lợi nhất. Bằng số liệu thực nghiệm khá phong phú và phân tích một cách khoa học, kết

15

quả nghiên cứu đã đưa ra được công thức xác định hệ số ảnh hưởng tổng hợp của tường

(công thức 1.9, 1.10, 1.11):

. = 1 + 1.6 (1.9) 1 𝛾𝑤 𝑊 𝑅𝑐 1 𝜉0𝑚

= 1 + . . (1.10) 1 8 1 𝛾𝑠 𝑆 𝐻𝑚0 1 𝜉0𝑚

= . = (1 + 1.6 ) . (1 + ) (1.11) . . . 1 8 1 𝛾𝑣 1 𝛾𝑤 1 𝛾𝑠 𝑊 𝑅𝑐 1 𝜉0𝑚 𝑆 𝐻𝑚0 1 𝜉0𝑚

Kết quả phân tích thí nghiệm cho thấy, hệ số ảnh hưởng tổng hợp của tường là tích của

các hệ số ảnh hưởng thành phần do chiều cao tường, bề rộng thềm trước tường đem lại

và có thể dùng chung cho cả sóng vỡ và sóng không vỡ. Phương pháp mới có thể tích

hợp một cách tường minh vào các công thức tính toán sẵn có của TAW (2002) góp phần

nâng cao độ tin cậy trong tính toán lưu lượng sóng tràn trung bình qua đê biển có tường

đỉnh đặc thù ở nước ta.

1.3.3 Nghiên cứu của Nguyễn Văn Thìn (2014)

Để làm rõ hơn bản chất ảnh hưởng của chiều cao tường và bề rộng thềm trước tường

đến sóng tràn qua đê biển, Nguyễn Văn Thìn (2014) [21] đã tiến hành thí nghiệm trên

mô hình vật lý máng sóng. Qua đó đã làm sáng tỏ bản chất ảnh hưởng của tường đỉnh

đến các đặc trưng sóng tràn, chứng minh được tính ưu việt của thềm trước thông qua

việc đi sâu phân tích quá trình tương tác sóng - tường và xây dựng được công thức thực

nghiệm xác định hệ số ảnh hưởng tổng hợp của tường đỉnh thấp trên đê đến lưu lượng

sóng tràn trung bình cho trường hợp sóng đều (công thức 1.12):

= . = (1 + 1.26 ) . (1 + 1.44. ) (1.12) . . 1 𝛾𝑣 1 𝛾𝑤 1 𝛾𝑠 𝑊 𝑅𝑐 1 𝜉0𝑚 𝑆 𝐻𝑚0 1 𝜉0𝑚

Qua trên ta thấy, cả nghiên cứu của Thiều Quang Tuấn (2013) và Nguyễn Văn Thìn

(2014) mới dừng lại ở dạng tường đỉnh thẳng đứng, chưa xét đến ảnh hưởng tường đỉnh

có mũi hắt sóng đến sóng tràn qua đê.

1.3.4 Nghiên cứu của Koen Van Doorslaer và nnk (2015)

Gần đây nhất là nghiên cứu của Koen Van Doorslaer và nnk (2015) đã tiến hành trên

1000 thí nghiệm với các yếu tố sóng và mặt cắt đê theo điều kiện bờ biển của nước Bỉ.

16

Qua đó tìm hệ số ảnh hưởng của chiều cao tường, thềm trước tường và mũi hắt sóng đến

sóng tràn đối với trường hợp tường mặt trước dốc đứng. Kết quả nghiên cứu đã đề xuất

được công thức xác định hệ số ảnh hưởng tổng hợp của tường như công thức (1.13) [22]:

𝛾𝑣 = 1.03. 𝛾𝑤. 𝛾𝑠. 𝛾𝑝 (1.13)

trong đó γw, γs lần lượt là các hệ số chiết giảm sóng tràn do chiều cao tường, thềm trước

tường và mũi hắt sóng, được xác định theo công thức (1.14 và 1.15):

) khi < 1.24 exp (−0.56 𝑊 𝑅𝑐 (1.14) 𝛾𝑤 =

0.5 khi ≥ 1.24 { 𝑊 𝑅𝑐 𝑊 𝑅𝑐

(1.15) 𝛾𝑠 = 1 − 0.47 𝑆 𝐿𝑚−1,0

γp là hệ số chiết giảm sóng tràn do mũi hắt sóng được xác định theo công thức (1.16 và

1.17):

Khi ≥ 0.25 thì 𝛾𝑝 = 1.80. 𝛾𝛽. 𝛾𝑛 (1.16) 𝑊 𝑅𝑐

Khi ≤ 0.25 thì 𝛾𝑝 = 1.80. 𝛾𝛽. 𝛾𝑛 − 0.53 (1.17) 𝑊 𝑅𝑐

γβ = 1.53. 10−4. β2 – 1.63. 10−2. β + 1 nếu 150 ≤ β ≤ 500 γβ = 0.56 nếu β > 500 với (1.18)

nếu 0.125 ≤ ≤ 0.6 𝛾𝑛 = 0.75 − 0.20 ℎ𝑛 𝑊 ℎ𝑛 𝑊 {

trong đó: β là góc của mũi hắt sóng; hn là chiều dày mũi hắt sóng; γβ, γn lần lượt là hệ

số chiết giảm sóng tràn do góc mũi hắt sóng và chiều dày mũi hắt sóng tương đối (hn/W).

Theo kết quả nghiên cứu của Koen Van Doorslaer và nnk (2015), ngoài ảnh hưởng của

chiều cao tường, thềm trước tường đến sóng tràn thì mũi hắt sóng cũng có ảnh hưởng

đến sóng tràn thông qua hệ số chiết giảm γp. Mũi hắt sóng ảnh hưởng đến sóng tràn

thông qua góc β và chiều dày mũi hắt sóng tương đối (hn/W). Tuy nhiên, Koen Van

17

Doorslear và nnk (2015) vẫn cho rằng ảnh hưởng của thềm trước và mũi hắt sóng là độc

lập nhau, thềm trước tăng thì khả năng chiết giảm sóng tràn tăng lên và ngược lại.

Tóm lại, tới nay trên thế giới và ở Việt Nam đã có một số kết quả nghiên cứu về ảnh

hưởng của tường đỉnh đến lưu lượng sóng tràn qua đê biển. Các nghiên cứu này chủ yếu

đề cập mối quan hệ giữa chiều cao tường (W), độ cao lưu không tính đến mặt đê (hoặc

độ cao lưu không tính đến đỉnh tường Rc) và thềm trước tường (S) tới các hệ số chiết

giảm γw, γs, γv. Mặt khác, các nghiên cứu cũng chưa phân tích ảnh hưởng đồng thời

giữa các yếu tố như thềm trước tường và mũi hắt sóng. Điều này gợi ý cho luận án sẽ

nghiên cứu khả năng chiết giảm sóng tràn của mũi hắt sóng ở tường đỉnh khi có sự thay

đổi đồng thời của chiều cao tường và thềm trước tường.

1.4. Áp lực sóng lên tường đỉnh trên đê

Trong thiết kế đê biển có tường đỉnh, bên cạnh sóng tràn qua đê biển thì áp lực sóng lên

tường đỉnh cũng là vấn đề rất quan trọng. Bởi vì, áp lực sóng là nguyên nhân chủ yếu

gây mất ổn định hoặc độ bền tường đỉnh trên đê. Sau đây, tác giả giới thiệu một số

nghiên cứu tiêu biểu về nội dung này.

1.4.1. Nghiên cứu về áp lực sóng lên tường đỉnh trên thế giới

Goda (1985) [23] căn cứ vào một số lượng lớn kết quả thí nghiệm mô hình và kiểm

nghiệm trên các đê chắn sóng thực tế, đã đề xuất 1 phương pháp tính toán áp lực sóng

cho trường hợp đê chắn sóng có tường đứng. Công thức này đã được đưa vào quy phạm

kỹ thuật công trình cảng của Nhật Bản. Đối với mặt cắt đê có thùng chìm với mặt đón

sóng thẳng đứng như Hình 1.11, tác giả giả thiết rằng áp lực sóng lên mặt tường phân

bố theo đường thẳng, ở vị trí trên mực nước tĩnh một khoảng 𝜂 áp lực sóng bằng 0; tại

mực nước tĩnh áp lực sóng ps lớn nhất; áp lực sóng đáy nước pd. Trị số 𝜂, ps và pd được

tính toán theo sơ đồ như Hình 1.11 [23]:

18

Hình 1.11 Biểu đồ áp lực sóng Goda [23]

(1.19) η* = 0.75(1+cosβ)Hs

𝑝1 = (1 + 𝑐𝑜𝑠𝛽)(𝛼1 + 𝛼2𝑐𝑜𝑠2𝛽)𝜌𝑔𝐻𝑠 (1.20) 1 2

2

(1.21) 𝑝2 = 𝑝1 cosh(2𝜋ℎ/𝐿)

) (1.22) 𝛼1 = 0.6 + 1 2 4𝜋ℎ/𝐿 ( sinh(4𝜋ℎ/𝐿)

2 )

( } (1.23) ; 𝛼2 = 𝑚𝑖𝑛 { (𝑑3 − 𝑑2) 3𝑑3 𝐻𝑠 𝑑2 2𝑑2 𝐻𝑠

trong đó:

h – độ sâu nước trước thùng chìm;

d1 – độ sâu nước phía trên bệ đá của thùng chìm;

d – độ sâu nước trên lớp phủ bệ đá, nếu không có lớp phủ thì d1 = d2;

d3 – độ sâu nước trước tường ở vị trí cách tường một đoạn bằng 5 lần chiều cao

sóng có ý nghĩa;

Áp lực sóng tại đáy tường:

𝑝3 = 𝛼3. 𝑝1 (1.24)

(1 − ) (1.25) 𝛼3 = 1 − ℎ′ ℎ 1 cosh(2𝜋ℎ/𝐿)

19

Công thức của Goda được sử dụng rộng rãi ở Nhật Bản và trên thế giới. Tuy vậy công

thức trên chỉ thuận lợi khi tính toán áp lực cho dạng đê chắn sóng thùng chìm có thành

đứng, khi áp dụng cho đê biển có tường đỉnh thì không phù hợp.

Oumeraci, H.(2001) [24] đã tiến hành nghiên cứu, thành lập công thức xác định áp lực

sóng tác dụng lên tường theo tiêu chuẩn sóng leo với điều kiện mặt tường phía biển

thẳng đứng, không có thềm và không có mũi hắt sóng. Biểu đồ áp lực sóng được xây

dựng có dạng hình thang (Hình 1.12).

Hình 1.12 Sơ đồ xác định áp lực sóng của Oumeraci, H. (2001) [24]

trong đó:

- Hs: Chiều cao sóng tại vị trí sóng đổ lần cuối (m);

- ZA: Chiều cao sóng leo (m);

- Fstau: Áp lực thủy tĩnh (KN/m);

- Fwo: Áp lực sóng tác dụng lên tường đỉnh (KN/m);

- HSWL: Chiều cao sóng dâng từ mép nước đến đỉnh sóng (m);

- tanα: Độ dốc mái đê.

Phương pháp CEM -2006 [25] đã chỉ ra áp lực sóng tác dụng lên tường đỉnh trên đê

có thể xảy ra một trong ba dạng như Hình 1.13:

20

Hình 1.13 Hình minh họa áp lực sóng tác dụng lên tường [26]

- Trường hợp sóng không vỡ: sóng sẽ leo lên tường và đẩy hoàn toàn không khí lên trên,

lực sóng tác dụng lên tường có dạng Wagner một đỉnh áp lực [26] (Hình 1.13a).

- Trường hợp sóng vỡ, thoát khí, lưỡi sóng khi chạm vào tường sẽ đi lên gần như thẳng

đứng, lực sóng tác dụng lên tường có dạng Wagner hai đỉnh áp lực [26] (Hình 1.13b).

- Trường hợp sóng vỡ, có hình thành một túi khí lớn. Áp lực sóng khi đó có dạng

Bagnold với áp lực xung kích [27] (Hình 1.13c).

Kết quả nghiên cứu của CEM-2006 cũng đã được đưa vào tiêu chuẩn quốc gia của Việt

Nam TCVN 9901:2014. Theo đó sơ đồ tải trọng do sóng vỡ tác động lên tường cản sóng

thành đứng có dạng hình thang (khi không có đất lấp ở phía bờ) được xác định như Hình

1.14 [25]:

21

Hình 1.14 Sơ đồ áp lực sóng tác dụng lên tường đỉnh [25]

- Công trình nằm ở độ sâu mà tại đó sóng bị đổ lần cuối cùng (Hình 1.14a):

+ 0,75) (1.26) p = pu = 𝜉0..g.Hb.(0,033

(1.27) 𝜇𝑜 = − 𝑝𝑢 𝜉0. 𝜌. 𝑔

- Công trình nằm ở vùng mép nước (Hình 1.14b):

(1.28) p = pi = (1 - 0,3 ).pu

(1.29) 𝜇𝑜 = − 𝑝𝑖 𝜉0. 𝜌. 𝑔

22

- Công trình nằm trên bờ, cao hơn mép nước nhưng còn trong phạm vi sóng leo (Hình 1.14c):

(1.30) p = pl = 0,7(1 - )pn

(1.31) 𝜇𝑜 = − 𝑝𝑙 𝜉0. 𝜌. 𝑔

trong đó:

p là hợp lực của tải trọng sóng vỡ tác động lên tường giảm sóng (Kpa);

o là độ cao lưng sóng so với mặt nước tính toán tại vị trí tường chắn sóng (m);

Hb là chiều cao sóng tại vị trí sóng đổ lần cuối (m);

ai là khoảng cách từ vị trí sóng đổ lần cuối đến công trình (m);

al là khoảng cách từ mép nước đến công trình (m);

ar là khoảng cách từ mép nước đến ranh giới leo bờ của sóng vỡ (m).

Ramachandran và nnk (2012) [28] đã tiến hành thí nghiệm trên mô hình vật lý máng

sóng ở Hannover, với chiều dài máng 300m, chiều rộng 5m và chiều sâu là 7m. Mô hình

được nghiên cứu là một phương án mặt cắt đê với tỷ lệ 1:1, cao trình đỉnh đê là 6.5m,

đê có mái phía biển m = 3, độ dốc bãi trước i = 1:20, chiều cao tường đỉnh là 1.7m, thềm

trước tường là S = 10m (Hình 1.15).

Hình 1.15 Mặt cắt dọc của đê có tường đỉnh trong máng sóng [28]

Trong thí nghiệm, các sensor cảm biến đo áp lực được bố trí như Hình 1.14.

23

Hình 1.16 Sơ đồ bố trí các đầu đo áp lực [28]

Áp lực sóng được đo tại một vị trí theo thời gian được thể hiện như Hình 1.17:

Hình 1.17 Áp lực sóng đo được của một đầu áp lực theo thời gian

Nhóm nghiên cứu của Karunya Ramachandran nhận thấy trong một đợt tương tác, áp

lực sóng tác dụng lên tường gồm có 2 đỉnh (Hình1.18). Đỉnh thứ nhất thường lớn hơn

đỉnh thứ hai rất nhiều.

24

Hình1.18 Áp lực sóng của một chu kỳ sóng

Do chỉ nghiên cứu 1 phương án mặt cắt đê nên Karunya Ramachandran và nnk (2012)

mới đưa ra dạng áp lực sóng tác dụng lên tường (Hình 1.19), chưa đề xuất được công

thức thực nghiệm để xác định áp lực sóng. Mặt khác, trong thí nghiệm của Karunya

Ramachandran và nnk (2012) vẫn chưa nghiên cứu sự ảnh hưởng của chiều cao tường

và mũi hắt sóng ở tường đỉnh đến áp lực sóng. Chiều rộng thềm trước mới nghiên cứu

có một trường hợp (S = 10m) nên chưa thể so sánh hay đánh giá ảnh hưởng.

Hình1.19 Áp lực sóng phân bố theo chiều cao của tường

Xuexue Chen và nnk (2014) [29] không trực tiếp nghiên cứu ảnh hưởng các yếu tố

sóng và yếu tố hình học của mặt cắt đê đến áp lực sóng mà tiến hành nghiên cứu quan

25

hệ giữa áp lực sóng (p) và thời gian gia tăng áp lực tr (là thời gian để áp lực sóng tăng

từ 0 đến giá trị cực đại trong khoảng thời gian của một chu kỳ sóng) (Hình 1.20). Kết

quả phân tích đã chỉ ra rằng áp lực sóng tỷ lệ nghịch với thời gian gia tăng áp lực (công

-1

thức 1.32):

(1.32) P = 13.43tr

Hình 1.20 Đường hồi quy xác định áp lực theo thời gian gia tăng áp lực

Kortenhous và nnk (2004) [30] đã tiến hành thí nghiệm trên mô hình vật lý máng sóng

nhằm đánh giá ảnh hưởng của mũi hắt sóng đến áp lực sóng tác dụng lên tường đỉnh

thông qua hệ số kF (kF là tỷ số giữa áp lực khi có và không có mũi hắt sóng).

Hình 1.21. Mũi hắt sóng làm tăng áp lực so với khi không có mũi hắt sóng

26

Kết quả nghiên cứu của Kortenhous và nnk (2004) cho thấy khi tường có mũi hắt sóng,

áp lực sóng tác dụng lên tường sẽ lớn hơn so với trường hợp không có mũi hắt sóng và

phụ thuộc vào chiều cao lưu không tương đối (Rc/Hs). Khi có mũi hắt sóng thì với Rc/Hs

< 1.5 thì áp lực sóng lên tường sẽ tăng lên từ 1.1 đến 1.8 lần; còn khi Rc/Hs > 1.5 thì sự

gia tăng áp lực sóng này là không đáng kể (Hình 1.21). Kết quả nghiên cứu cũng cho

thấy áp lực sóng có tính bất định khá lớn do có sự liên hệ với đặc tính ngẫu nhiên của

sóng và sự hỗn loạn của tương tác tác sóng – tường.

Koen Van Doorslaer và nnk (2015) [31] đã tiến hành nghiên cứu 32 thí nghiệm với 01

phương án mặt cắt đê trên mô hình vật lý máng sóng tỷ lệ lớn nhằm nghiên cứu mối

quan hệ giữa chiều cao sóng Hm0 và độ cao lưu không Rc đến lực tác dụng lên tường

đỉnh trên đê. Thông qua kết quả đo của 03 đầu đo lực, nhóm nghiên cứu đã đề xuất được

công thức thực nghiệm xác định lực tác dụng lên tường đỉnh là hàm của độ cao lưu

không Rc và Hm0 (công thức 1.33) :

2.exp(-b.Rc/Hm0)

(1.33) F = a.ρ.g.Rc

các hệ số a, b được xác định theo số liệu thực nghiệm.

Hình 1.22 Đồ thị quan hệ giữa lực sóng theo Hm0 và Rc

Với số liệu thí nghiệm hạn chế và kịch bản ít, công thức (1.34) được xây dựng trên cơ

sở dự đoán đường quan hệ giữa lực sóng tác dụng lên tường theo Hm0 và Rc (Hình 1.22).

Công thức chưa xét đến các yếu tố khác cũng ảnh hưởng đến lực (áp lực) sóng như: hệ

số mái đê phía biển, chiều cao tường, thềm trước tường và trường hợp tường có mũi hắt

sóng.

27

1.4.2. Nghiên cứu áp lực sóng lên tường đỉnh ở Việt Nam

Nghiên cứu về áp lực sóng lên công trình đê biển ở Việt Nam còn khá khiêm tốn, tiêu

biểu nghiên cứu về nội dung này có Nguyễn Chiến và Hoàng Ngọc Tuấn (2011) và

Nguyễn Văn Thìn (2014).

Nguyễn Chiến và Hoàng Ngọc Tuấn (2011) [32] đã tiến hành nghiên cứu áp lực sóng

dội lên mái đê biển khi có thềm giảm sóng. Thông qua các thí nghiệm mô hình vật lý

máng sóng tại Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam với điều kiện cụ thể là đê biển Hải

Hậu – Nam Định (đê không có tường đỉnh), kết quả nghiên cứu đã đề xuất được công

thức thực nghiệm xác định áp lực sóng lớn nhất lên mái đê khi có thềm giảm sóng.

Nguyễn Văn Thìn (2014) [21] đã sử dụng mô hình máng sóng số (RANS-VOF,

COBRAS-UC) để dự đoán dạng phân bố áp lực sóng lên tường đỉnh. Kết quả nghiên

cứu đã đưa ra được dạng phân bố áp lực sóng lên tường ở trước, trong và sau thời điểm

xảy ra sóng bắn lớn nhất (thời điểm t*) đối với kịch bản có và không có thềm trước

tường (Hình 1.23).

Hình 1.23 Phân bố áp lực sóng lên tường xung quanh thời điểm t*

Kết quả cũng cho thấy tại thời điểm xảy ra sóng bắn, áp lực sóng trường hợp có thềm

trước sẽ nhỏ hơn trường hợp không có thềm trước. Kết quả này mới chỉ là kết quả nghiên

cứu ban đầu về áp lực sóng lên tường đỉnh ở Việt Nam, do đây là nghiên cứu trên mô

hình máng sóng số, chưa được thí nghiệm trên mô hình vật lý hoặc kiểm chứng thêm.

Mặt khác, kết quả nghiên cứu cũng chưa đánh giá được ảnh hưởng của chiều cao tường

cũng như trường hợp tường có mũi hắt sóng đến áp lực.

28

Qua một số nghiên cứu tiêu biểu về áp lực (hoặc lực) sóng lên tường đỉnh, ta thấy: áp

lực sóng đã thu hút được rất nhiều nhà khoa học nghiên cứu đặc biệt là trên thế giới.

Tuy nhiên, hiện một số tham số như độ dốc mái đê phía phía biển (tanα), thềm trước

tường (S), chiều cao tường (W) và trường hợp tường có mũi hắt sóng chưa được đề cập

nghiên cứu. Đây chính là những tham số sẽ được xem xét trong nội dung nghiên cứu áp

lực sóng tác dụng lên tường đỉnh của luận án.

Kết luận Chương 1

Nghiên cứu sóng tràn qua đê biển trên thế giới đã có từ lâu, các nghiên cứu này đã đạt

được thành công nhất định từ nghiên cứu cơ bản đến công nghệ xây dựng. Nghiên cứu

lưu lượng sóng tràn trung bình qua đê biển có tường đỉnh và áp lực sóng lớn nhất tác

dụng lên tường đỉnh trên đê là một phần không thể tách rời trong công tác thiết kế đê

biển, đặc biệt là trong điều kiện bão và triều cường ngày càng khốc liệt luôn đe dọa hệ

thống đê biển. Chính vì lý do này mà các nghiên cứu về sóng tràn qua đê biển có tường

đỉnh và áp lực sóng lớn nhất tác dụng lên tường đỉnh luôn nhận được sự quan tâm đặc

biệt của các nhà khoa học trong nước và trên thế giới.

Các nghiên cứu về sóng tràn qua tường đỉnh hoặc là chưa xét đến ảnh hưởng của mũi

hắt sóng đến sóng tràn hoặc có xét đến nhưng vẫn xem ảnh hưởng của chiều cao tường,

thềm trước tường và mũi hắt sóng là độc lập. Các kết quả nghiên cứu chưa đánh giá

được sự phụ thuộc lẫn nhau của ba yếu tố trên khi chúng đồng thời xuất hiện.

Nghiên cứu áp lực sóng lên tường đỉnh đã thu được những kết quả nhất định. Tuy nhiên,

kết quả của các nghiên cứu này vẫn chưa làm rõ được ảnh hưởng của chiều cao tường,

thềm trước tường đặc biệt là khi tường có mũi hắt sóng đến áp lực sóng.

Để làm sáng tỏ và đầy đủ về cơ sở khoa học của giải pháp tường đỉnh trong việc giảm

sóng tràn cũng như tính toán ổn định và độ bền tường đỉnh, góp phần nâng cao chất

lượng thiết kế đê biển có tường đỉnh ở nước ta, luận án đã tiến hành thí nghiệm mô hình

vật lý nhằm nghiên cứu ảnh hưởng của tường đỉnh có mũi hắt sóng đến sóng tràn và

nghiên cứu xây dựng phương pháp xác định áp lực sóng lớn nhất tác dụng lên tường

đỉnh.

29

CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH LƯU LƯỢNG SÓNG TRÀN TRUNG BÌNH QUA ĐÊ BIỂN CÓ TƯỜNG ĐỈNH VỚI MŨI HẮT SÓNG BẰNG THÍ NGHIỆM MÔ HÌNH VẬT LÝ

2.1. Cơ sở lý thuyết chung

Cơ sở lý thuyết mô hình được xác lập trên cơ sở lý thuyết tương tự, chỉ khi nào các điều

kiện tương tự mà lý thuyết tương tự quy định thỏa mãn thì mới có thể căn cứ vào kết

quả từ mô hình (MH) mà suy đoán kết quả tương ứng ở nguyên hình (NH). Để mô hình

tương tự với nguyên hình một cách hoàn toàn thì cần phải đầy đủ 3 đặc trưng tương tự:

hình học, động học và động lực học [33].

2.1.1. Tương tự về hình học

Tương tự hình học giữa mô hình (MH) và nguyên hình (NH) là tương tự về hình dạng

hình học, do đó bất kỳ độ dài tuyến tính tương ứng nào thì nguyên hình và mô hình phải

có cùng tỷ lệ:

= = ⋯ = 𝑙 (2.1) 𝑙𝑁1 𝑙𝑀1 𝑙𝑁2 𝑙𝑀2 𝑙𝑁𝑛 𝑙𝑀𝑚

trong đó:

- lN1, lN2, …, lNn là các độ dài tuyến tính của nguyên hình;

- lM1, lM2, …, lMn là các độ dài tuyến tính của mô hình;

- l là hệ số tỷ lệ độ dài.

2.1.2. Tương tự về động học

Tương tự về động học là tương tự trạng thái chuyển động giữa mô hình và nguyên hình.

Vận tốc, gia tốc tại bất kỳ tương ứng nào giữa mô hình và nguyên hình bắt buộc phải

song song với nhau và có cùng một hệ số tỷ lệ:

= ⋯

=

= 𝑢 (2.2)

𝑈𝑁1 𝑈𝑀1

𝑈𝑁2 𝑈𝑀2

𝑈𝑁𝑛 𝑈𝑀𝑚

=

= ⋯

= 𝑎 (2.3)

𝑎𝑁1 𝑎𝑀1

𝑎𝑁2 𝑎𝑀2

𝑎𝑁𝑛 𝑎𝑀𝑚

30

trong đó: U và a là vận tốc và gia tốc; u và a là hệ số tỷ lệ của vận tốc và gia tốc.

2.1.3. Tương tự về động lực học

Tương tự về động lực học là tương tự về lực tác dụng giữa mô hình và nguyên hình. Lực

tác dụng tại bất kỳ tương ứng nào giữa mô hình và nguyên hình bắt buộc phải song song

với nhau và có cùng một hệ số tỷ lệ:

= = ⋯ = f (2.4) fN1 fM1 fN2 fM2 fNn fMm

trong đó: f là lực tác dụng; f là hệ số tỷ lệ về lực.

Để có được tương tự cơ bản về các yếu tố sóng, mô hình cần làm chính thái, luật tỷ lệ

mô hình cần tuân theo tiêu chuẩn Froude. Trong các thí nghiệm sóng ngắn với mô hình

chính thái thì tiêu chuẩn Froude tự động được thỏa mãn.

2.2. Thí nghiệm nghiên cứu sóng tràn qua đê biển

2.2.1. Thiết bị thí nghiệm

Các thí nghiệm mô hình vật lý sóng tràn qua đê biển có tường đỉnh được tác giả triển

khai ở phòng thí nghiệm Thủy lực, Trường Đại học Thủy lợi. Máng sóng có tổng chiều

dài 45m, chiều dài hiệu quả 42m, chiều cao 1.2m, chiều rộng 1.0m. Máy tạo sóng được

trang bị thiết bị hấp thụ sóng phản xạ chủ động (ARC: Active Reflection Compensation).

Máy tạo sóng có thể tạo sóng đều hoặc sóng ngẫu nhiên theo một số dạng phổ phổ biến

(ví dụ như JONSWAP). Chiều cao sóng ngẫu nhiên tối đa có thể tạo ra trong máng sóng

là 0.3m và chu kỳ 3.0s.

2.2.2. Mô hình đê và các tham số thí nghiệm

Phạm vi nghiên cứu của luận án là đê biển Bắc bộ và Bắc trung bộ Việt Nam. Theo báo

cáo hiện trạng của đê biển Bắc bộ và Bắc trung bộ [1] tác giả thấy đặc điểm kết cấu và

hình học phổ biến như: cao trình đỉnh đê biển (kể cả khi có tường đỉnh) phổ biến từ 4.0m

đến 5.5m, độ cao lưu không của đỉnh đê phía trên mực nước thiết kế (MNTK) tính đến

cao trình đỉnh tường phổ biến nằm trong khoảng từ 1.5m đến 2.5m, tường đỉnh trên đê

có chiều cao phổ biến từ 0.4m đến 1.2m, độ dốc mái đê phía biển phổ biến trong khoảng

1/3 đến 1/4 và độ dốc bãi trước đê thường là 1/100. Trên cơ sở trên, để phù hợp với điều

31

kiện thí nghiệm trong máng sóng tác giả chọn mô hình đê và các tham số thí nghiệm có

tỷ lệ mô hình vào khoảng (1/10 – 1/20) với các tham số cụ thể như sau: đê trong máng

sóng có chiều cao 70cm, mái đê phía biển có độ dốc 1/3 và 1/4, chiều dài bãi trước đê

là 24.5m và có độ dốc i = 1/100. Tường đỉnh trên đê có các chiều cao lần lượt là 6cm;

9cm và 12cm được làm bởi các khối rời nhau sao cho khi kết hợp lại với nhau thì chiều

cao tường đỉnh (W) và chiều rộng thềm trước (S) sẽ thỏa mãn được yêu cầu của kịch

bản thí nghiệm. Tường đỉnh có thể dịch chuyển ra, vào để tạo ra bề rộng thềm trước

tường trong thí nghiệm lần lượt là S = 0cm, 10cm và 25cm. Tường đỉnh không có mũi

hắt (β = 00) và có mũi hắt với góc hắt β lần lượt là 450, 900, chiều dày của mũi hắt được

giới hạn trong nghiên cứu là hn = 2cm (chiều cao mũi hắt tương đối hn/W lần lượt được

tạo ra là 1/3, 2/9 và 1/6).

Lưu lượng sóng tràn qua đê mái nhám thường bị đánh giá thấp trong mô hình tỷ lệ nhỏ

do các ảnh hưởng của độ nhớt không thỏa mãn tiêu chuẩn Reynolds. Do vậy, để hạn chế

các ảnh hưởng khác có thể gây ra do mô hình tỷ lệ nhỏ, tác giả đã chọn thí nghiệm với

đê mái nhẵn, không thấm nước. Điều này không làm ảnh hưởng đến các mục đích chính

của nghiên cứu là ảnh hưởng của tường đỉnh có mũi hắt sóng đến sóng tràn.

Trong đó 3 đầu đo sóng được đặt ở trước đê với khoảng cách như Hình 2.1 để xác định

sóng tới và 1 đầu đo khác được đặt gần máy tạo sóng để đo sóng tại biên tạo sóng [34].

Hình 2.1 Sơ đồ bố trí thí nghiệm

Sóng tràn qua đê được thu vào thùng chứa thông qua máng hình chữ nhật có bề rộng

20cm. Từ thùng chứa đặt máy bơm để bơm nước ra phía ngoài.

32

Hình 2.2 Sơ đồ và mô hình tường đỉnh có mũi hắt sóng được nghiên cứu

Sóng tới tạo ra bởi máy tạo sóng dùng trong thí nghiệm có chiều cao Hm0 lần lượt là

0.124m, 0.148m và 0.178m. Chu kỳ sóng (Tp) lần lượt là 1.422s, 1.730s và 2.058s. Độ

sâu nước trong máng (D) lần lượt là 0.55m và 0.60m. Các kịch bản thí nghiệm được tóm

tắt như Bảng 2.1 với tổng số là 324 kịch bản.

Bảng 2.1 Tổng hợp chương trình thí nghiệm

1/m

Các thông số sóng

S (cm)

D (m)

β (0)

hn

W (cm)

(cm)

Hm0 (m)

Tp (s)

6, 9, 12 0, 10, 25

0.55, 0.60

0, 45, 90

2

1/3

6, 9, 12 0, 10, 25

0.55, 0.60

0, 45, 90

2

1/4

0.124, 0.148 và 0.178 0.124, 0.148 và 0.178

1.422, 1.730 và 2.058 1.422, 1.730 và 2.058

2.2.3. Trình tự thí nghiệm

2.2.3.1. Công tác chuẩn bị

Công tác chuẩn bị là công việc đầu tiên cho quá trình thí nghiệm, việc chuẩn bị phải

được tiến hành đầy đủ, đúng yêu cầu kỹ thuật như: thu dọn vệ sinh máng sóng, bảo

dưỡng các máy móc thiết bị cần thiết trong quá trình thí nghiệm (máy tạo sóng, đầu đo

cảm biến đo tín hiệu sóng, máy tính điều khiển máy tạo sóng,..), chuẩn bị các thiết bị

thu hình ảnh (camera, máy ảnh), chuẩn bị các nguyên vật liệu xây dựng mô hình vật lý

đê (đê xây dựng bằng vật liệu gỗ).

2.2.3.2. Trình tự thí nghiệm

Sau khi công tác chuẩn bị hoàn tất, tác giả đã xây dựng trình tự thí nghiệm đảm bảo tính

khoa học như: bơm nước và đo mực nước trong máng sóng, xác định vị trí và khoảng

33

cách giữa các đầu đo sóng, chuẩn bị các thiết bị phụ trợ, hiệu chỉnh các đầu đo sóng, xác

định hệ số chuyển đổi cho từng ngày đo (phụ thuộc vào tính chất của nước có thể thay

đổi từng ngày theo nhiệt độ, thành phần tạp chất,…). Tiếp theo, khởi động máy tạo sóng

theo chương trình điều khiển đã được lập trình trước, đo và lưu trữ tín hiệu từ các đầu

đo sóng khi sóng trong máng đã đạt tới ổn định (khoảng 5 phút sau khi máy tạo sóng

hoạt động), theo dõi và bơm nước từ bể thu nước tràn ra các dụng cụ đo thể tích. Sau

khi đã đạt thời gian thí nghiệm cần thiết, dừng máy tạo sóng, tiến hành đo mực nước

trong máng sóng thí nghiệm, xác định tổng lượng nước tràn qua đê và thời gian thí

nghiệm, kiểm tra sơ bộ tính hợp lý của các số liệu và lưu trữ số liệu, vào sổ nhật ký thí

nghiệm. Kết quả thí nghiệm cho từng kịch bản như Phụ lục 1.

2.3. Phân tích và đánh giá kết quả thí nghiệm

2.3.1. Kiểm định nghiên cứu của Thiều Quang Tuấn (2013) trong trường hợp tường đỉnh không có mũi hắt sóng

Để khẳng định việc kế thừa phương pháp đánh giá ảnh hưởng của tường đỉnh trên đê

của Thiều Quang Tuấn (2013) cho mục đích nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng mũi hắt

sóng của tường đến sóng tràn qua đê biển là hợp lý, Luận án sử dụng bộ số liệu sóng

tràn thí nghiệm được ứng với trường hợp không có mũi hắt ( = 0), tính toán các hệ số

chiết giảm do chiều cao tường và bề rộng thềm trước theo công thức (1.11), tính toán lại

số liệu sóng tràn và so sánh với TAW (2002), kết quả so sánh được thể hiện trên Hình

2.3.

Hình 2.3 Kiểm định ảnh hưởng của tường đỉnh đến sóng tràn qua đê theo Thiều Quang Tuấn (2013), tường không có mũi hắt sóng, sóng vỡ

34

Kết luận: kết quả thể hiện trên Hình 2.3 cho thấy ảnh hưởng của tường đỉnh trên đê trong

trường hợp không có mũi hắt có thể được tính toán đủ tin cậy theo phương pháp của

Thiều Quang Tuấn (2013). Do vậy có thể kế thừa phương pháp này làm nền tảng để mở

rộng cho trường hợp tường có mũi hắt sóng.

2.3.2. Ảnh hưởng của các tham số tường có mũi hắt sóng đến sóng tràn

Số liệu thí nghiệm sóng tràn trong trường hợp tường đỉnh có mũi hắt sóng ( > 0) kết

hợp với hệ số ảnh hưởng tổng hợp của tường đỉnh theo Thiều Quang Tuấn (2013) được

thể hiện trên Hình 2.4. Kết quả cho thấy khi tường đỉnh có mũi hắt sóng, lưu lượng sóng

tràn qua đê biển giảm đáng kể và do vậy cần thiết phải kể đến ảnh hưởng của mũi hắt

sóng trong hệ số ảnh hưởng tổng hợp v.

Hình 2.4 Ảnh hưởng của mũi hắt của tường đỉnh đến sóng tràn qua đê biển

2.3.2.1. Xu thế ảnh hưởng của thềm trước khi có và không có mũi hắt sóng

Để đánh giá thềm trước và mũi hắt sóng ảnh hưởng đến sóng tràn là độc lập hay phụ

thuộc lẫn nhau khi cùng xuất hiện, tác giả tiến hành phân tích ảnh hưởng của thềm trước

khi không có và có mũi hắt sóng.

Trên cơ sở số liệu thực nghiệm, ảnh hưởng của thềm trước khi không có mũi hắt sóng

được thể hiện như Hình 2.5:

35

Hình 2.5 Ảnh hưởng của bề rộng thềm trước đến lưu lượng tràn khi tường đỉnh không có mũi hắt sóng

Kết quả Hình 2.5 cho thấy: trường hợp không có mũi hắt sóng, khi bề rộng thềm trước

tăng sẽ làm cho lưu lượng tràn giảm. Điều này cũng đúng với kết quả nghiên cứu của

Thiều Quang Tuấn (2013) [20] và Nguyễn Văn Thìn (2014) [21].

Khi tường đỉnh có mũi hắt sóng với góc hắt sóng là 450 và 900 thì kết quả ảnh hưởng

của thềm trước đến lưu lượng tràn được thể hiện như Hình 2.6 và Hình 2.7.

Hình 2.6 Ảnh hưởng của bề rộng thềm trước đến lưu lượng tràn khi tường đỉnh có mũi hắt sóng (β = 450)

36

Hình 2.7 Ảnh hưởng của bề rộng thềm trước đến lưu lượng tràn khi tường đỉnh có mũi hắt sóng (β = 900)

Kết quả Hình 2.6 và Hình 2.7 cho thấy trường hợp tường có mũi hắt sóng, khi không có

thềm (bề rộng thềm trước S = 0) khả năng chiết giảm sóng tràn tốt hơn so với trường

hợp có thềm trước (bề rộng thềm trước S > 0). Kết quả thí nghiệm cũng cho thấy, khi

tường có bề rộng thềm trước nằm trong khoảng 0 < S ≤ 0,1m thì lưu lượng tràn có xu

hướng tăng lên nhanh, khả năng chiết giảm sóng tràn giảm nhanh. Khi bề rộng thềm

trước S > 0,1m thì lưu lượng tràn tiếp tục có xu thế tăng nhưng khá chậm. Như vậy, Khi

tường đỉnh có mũi hắt sóng, khi không có thềm trước thì khả năng chiết giảm sóng tràn

lại là tốt nhất. Điều này hoàn toàn trái ngược với quan sát và kết quả của các nghiên cứu

trước đây đã khẳng định rằng bề rộng thềm trước càng tăng thì khả năng chiết giảm sóng

tràn càng lớn. Qua đây khẳng định rằng ảnh hưởng của thềm trước và mũi hắt sóng là

phụ thuộc lẫn nhau, không thể tách riêng khi xét đến ảnh hưởng của tường đỉnh đến sóng

tràn.

Trên cơ sở phân tích hình ảnh thí nghiệm, hình ảnh sóng tràn qua đê với cùng một điều kiện (m = 3; D = 55cm; W = 9cm; β = 900; Hm0 = 0.148m, Tp = 2.058s), sự khác nhau

về điều kiện thềm trước đã được so sánh để đánh giá ảnh hưởng của bề rộng thềm trước

khi tường có mũi hắt sóng đến khả năng chiết giảm sóng tràn thể hiện như Hình 2.8:

37

a- Sóng tràn qua đê khi không có thềm trước S=0, Kịch bản Test_117

b- Sóng tràn qua đê khi bề rộng thềm trước S=10cm, Kịch bản Test_120

c- Sóng tràn qua đê khi bề rộng thềm trước S=25cm, Kịch bản Test_123

Hình 2.8 Ảnh hưởng của bề rộng thềm trước đến sóng tràn qua đê có mũi hắt sóng

Ta thấy khi tường đỉnh có mũi hắt sóng và không có thềm trước, sóng sau khi leo lên hết mái dốc phía biển, với động năng rất lớn sóng sẽ tương tác trực tiếp với thân tường và với mũi hắt sóng. Do không có thềm trước nên lưỡi sóng có hướng chếch lên trên khi tương tác với tường và do đó mũi hắt sóng phát huy hiệu quả tốt nhất. Phần lớn sóng sẽ bật trở lại và quay trở lại phía biển. Điều này làm giảm đáng kể lượng tràn qua đê (Hình 2.8a). Mặt khác, khi có thềm trước (S = 10cm và 25cm) sóng sau khi leo lên hết mái dốc phía biển sẽ chảy tràn trên mặt đê với lưỡi sóng chủ yếu có hướng ngang, điều này làm giảm một phần động năng của sóng, làm giảm đáng kể hiệu quả của mũi hắt. Sóng khi chạm đến chân tường sẽ leo lên và vượt qua tường (Hình 2.8b,c). Như vậy, khi tường đỉnh có mũi hắt sóng thì trường hợp không có thềm trước sẽ cho khả năng chiết giảm

38

sóng tràn tốt hơn trường hợp có thềm trước. Điều này hoàn toàn phù hợp với kết quả phân tích số liệu thí nghiệm.

2.3.2.2. Xu thế ảnh hưởng của góc mũi hắt sóng 

Từ số liệu thí nghiệm, vẽ được đồ thị ảnh hưởng của góc mũi hắt sóng  như Hình 2.9:

Hình 2.9 Ảnh hưởng của góc mũi hắt sóng đến lưu lượng sóng tràn qua đê

Kết quả thí nghiệm (Hình 2.9) cho thấy trong cùng một điều kiện, lưu lượng sóng tràn

qua đê có tường đỉnh với mũi hắt sóng (β > 0) nhỏ hơn nhiều so với trường hợp không

39

có mũi hắt sóng (β = 0). Kết quả thí nghiệm cũng cho thấy lưu lượng sóng tràn giảm

nhanh khi góc mũi hắt tăng từ 00 đến 450 và sau đó lại tăng chậm khi góc mũi hắt tăng

từ 450 đến 900.

2.3.2.3. Ảnh hưởng của chiều cao mũi hắt tương đối hn/W

Từ số liệu thí nghiệm tiến hành vẽ đồ thị quan hệ giữa lưu lượng tràn trung bình và chiều

cao mũi hắt tương đối như Hình 2.10:

Hình 2.10: Ảnh hưởng của chiều cao mũi hắt tương đối hn/W đến lưu lượng sóng tràn

Từ kết quả Hình 2.10 cho thấy đối với cùng một điều kiện độ dốc mái đê phía biển và

góc hắt sóng (β) không đổi, chiều cao mũi hắt tương đối tăng lên làm cho lưu lượng

sóng tràn qua đê tăng lên, khả năng chiết giảm sóng tràn giảm đi. Như vậy, điều này cho

40

thấy chiều cao tương đối của mũi hắt tỷ lệ nghịch với khả năng chiết giảm sóng tràn của

tường đỉnh.

2.4. Xây dựng phương pháp tính toán lưu lượng sóng tràn trung bình qua đê biển có tường đỉnh

2.4.1 Cơ sở lý thuyết về hệ số ảnh hưởng thành phần của mũi hắt

Kết quả thí nghiệm và qua sự phân tích ở mục 2.3 cho thấy có sự phụ thuộc lẫn nhau

giữa mũi hắt sóng và bề rộng thềm trước đến khả năng chiết giảm sóng tràn. Nếu xem

ảnh hưởng của chiều cao tường là độc lập thì ảnh hưởng của mũi hắt và thềm trước có

thể được kể đến cùng nhau thông qua một hệ số chiết giảm chung. Như vậy, hệ số ảnh

hưởng tổng hợp của tường đỉnh γv có thể được biểu diễn theo dạng:

= . (2.5) 1 𝛾𝑣 1 𝛾𝑤 1 𝛾𝑠,𝛽

trong đó: γv là hệ số chiết giảm do ảnh hưởng của chiều cao tường, s, là hệ số

chiết giảm do ảnh hưởng của thềm trước và mũi hắt sóng.

Hệ số chiết giảm của thềm trước và mũi hắt sóng s, có thể được xác định như sau:

= 1 + + 𝑎𝛽 = + 𝑎𝛽 (2.6) 1 8 1 𝛾𝑠,𝛽 𝑆 𝐻𝑚0 1 𝜉0𝑚 1 𝛾𝑠,𝛽=0

với a là hệ số kể đến sự ảnh hưởng của mũi hắt, khi không có mũi hắt sóng (β =

0) thì aβ = 0; s,=0 là hệ số chiết giảm của thềm trước khi không có mũi hắt sóng (xác

định theo Thiều Quang Tuấn (2013), công thức 1.11).

Từ ( 2.6), hệ số ảnh hưởng của mũi hắt được xác định như sau:

− (2.7) 𝑎𝛽 = 1 𝛾𝑠,𝛽 1 𝛾𝑠,𝛽=0

2.4.2. Mối quan hệ giữa các tham số cơ bản và a

Luận án sử dụng phương pháp PI-BUCKINGHAM (phương pháp phân tích thứ nguyên)

để thiết lập các phương trình tổng quát thể hiện quan hệ giữa các tham số chi phối cơ

bản với hệ số ảnh hưởng của mũi hắt và thềm. Từ các phân tích ở mục 2.3 ta thấy các

41

tham số cơ bản chi phối đến hệ số ảnh hưởng của mũi hắt và thềm gồm 8 tham số độc

lập đó là Hm0, Tp, S, tanα, β, W, hn, W, g.

𝑎𝛽 = 𝐹(𝐻𝑚0, 𝑇𝑝, 𝑆, 𝑡𝑎𝑛𝛼, 𝛽, ℎ𝑛, 𝑊, 𝑔) (2.8)

Ở đây có hai thứ nguyên cơ bản là [L] và [T] (r = 2) do vậy tổng số các đại lượng phi

thứ nguyên sẽ bằng 6 (n - r = 8 - 2). Nghĩa là biểu thức (2.8) có thể được viết dưới dạng:

𝑎𝛽 = 𝐹(1, 2, 3, 4, 5, 6) (2.9)

Tiến hành cân bằng thứ nguyên ta sẽ tìm được các đại lượng i. Chọn các thông số cơ

𝑦1. 𝑆

𝑥1 . 𝑇𝑝

bản là Hm0, Tp với các thứ nguyên cơ bản là [L] và [T] ta có:

𝑦2. 𝑡𝑎𝑛𝛼

𝑥2 . 𝑇𝑝

1 = 𝐻𝑚0

𝑦3. 𝛽 (2.10)

𝑥3 . 𝑇𝑝

2 = 𝐻𝑚0

𝑦4. 𝑊

𝑥4 . 𝑇𝑝

3 = 𝐻𝑚0

𝑦5. ℎ𝑛

𝑥5 . 𝑇𝑝

4 = 𝐻𝑚0

𝑦6. 𝑔

𝑥6 . 𝑇𝑝

5 = 𝐻𝑚0

6 = 𝐻𝑚0

Khi xét đến thứ nguyên của các đại lượng xuất xứ, ta được:

1 = [𝐿]𝑥1. [𝑇]𝑦1.[L]

2 = [𝐿]𝑥2. [𝑇]𝑦2

(2.11) 3 = [𝐿]𝑥3. [𝑇]𝑦3

4 = [𝐿]𝑥4. [𝑇]𝑦4.[L]

5 = [𝐿]𝑥5. [𝑇]𝑦5.[L]

6 = [𝐿]𝑥6. [𝑇]𝑦6. [L]. [T]-2

42

Cân bằng thứ nguyên trong các biểu thức tính i từ phương trình (2.11) ta có hệ các

phương trình sau:

{ =>{ 1: x1 + 1 = 0 y1 = 0 x1 = −1 y1 = 0

{ 2: x2 = 0 y2 = 0

3: { x3 = 0 y3 = 0

{ =>{ 4: x4 + 1 = 0 y4 = 0 x4 = −1 y4 = 0

{ =>{ 5: x5 + 1 = 0 y5 = 0 x5 = −1 y5 = 0

{ =>{ 6: x6 + 1 = 0 y6 − 2 = 0 x6 = −1 y6 = 2

Thay các số mũ đã xác định vào các công thức i ta rút ra được các đại lượng phi thứ

nguyên như sau:

1 = 𝑆 𝐻𝑚0

2 = tanα

3 = β

(2.12) 4 = 𝑊 𝐻𝑚0

5 = ℎ𝑛 𝐻𝑚0

2. 𝑔 𝑇𝑝 𝐻𝑚0

6 =

43

Sử dụng các phép biến đổi tương tương trong phương pháp PI-BUCKINGHAM, công

thức (2.9) được viết thành công thức (2.13) như sau:

) (2.13) 𝑎𝛽 = 𝐹 (1, 2. √6, 3, 5 4

Thay các công thức tính i ở (2.12) vào công thức (2.13) ta được công thức (2.14):

) (2.14) 𝑎𝛽 = 𝐹 ( , 𝜉0𝑚, 𝛽, ℎ𝑛 𝑊 𝑆 𝐻𝑚0

Ta thấy a là hàm số phức hợp phụ thuộc vào bề rộng tương đối S/Hm0, chỉ số sóng vỡ

Iribarren 0m, góc mũi hắt  và chiều cao mũi hắt tương đối hn/W.

Phương trình (2.14) được xác định dựa vào các số liệu thí nghiệm cùng với các điều

kiện ràng buộc của a như sau:

aβ = 0 khi β = 0

(2.15) aβ = aβmax khi β > 0 và S = 0

2.4.3. Xây dựng công thức thực nghiệm

Để xây dựng công thức thực nghiệm a, tiến hành phân tích sự phụ thuộc của a với

chiều rộng thềm tương đối ứng với các góc hắt sóng  khác nhau và chiều cao mũi tương

đối.

Từ công thức lưu lượng sóng tràn trung bình qua đê biển trong trường hợp sóng vỡ (0m

< 2.0) theo TAW (2002):

3 √𝑔𝐻𝑚0

𝑞 0.067 𝑄∗ = = ) (2.16) . . . 𝜉𝑚. 𝑒𝑥𝑝 (−4.75. 𝑅𝑐 𝐻𝑚0 1 𝜉𝑚 1 𝛾𝑣 √𝑡𝑎𝑛𝛼

Xác định hệ số ảnh hưởng tổng hợp của tưởng v từ số liệu thí nghiệm so với đường

chuẩn của TAW (2002):

(2.17) 𝛾𝑣 = log (𝑄𝑇𝐴𝑊) log (𝑄𝑚)

44

với QTAW và Qm lần lượt là lưu lượng sóng tràn phi thứ nguyên xác định theo đường

chuẩn của TAW (2002) không kể đến ảnh hưởng của tường (vế phải của (2.16) với v =

1.0) và lưu lượng sóng tràn phi thứ nguyên đo đạc được (vế trái của (2.16)).

Tiếp theo xác định s, theo (2.5) với v và w đã biết; xác định a theo (2.7).

Kết quả phân tích sự phụ thuộc của a với chiều rộng thềm tương đối ứng với các góc

hắt sóng  khác nhau được thể hiện trên Hình 2.11.

Hình 2.11 Sự phụ thuộc của a với bề rộng thềm và góc mũi hắt sóng

Có thể rút ra các kết luận sau từ quan hệ trên Hình 2.11:

Với cùng một góc hắt sóng , a giảm chậm theo quy luật phi tuyến với bề rộng thềm

tương đối S/Hm0/0m. Giá trị a lớn nhất ứng với trường hợp không có thềm trước (S =

0);

Với cùng một bề rộng thềm tương đối, a có xu thế tăng nhanh theo  khi  tăng từ 0

đến 45o và sau đó giảm chậm khi  tăng từ 45o đến 90o. Sự thay đổi của a theo  với 

> 45o là không nhiều, chứng tỏ a đạt giá trị cực đại tương ứng với góc hắt  > 45o. Sự

45

tăng giảm này của a tương tự như quy luật hình sin. Giá trị góc  đem lại a,max sẽ được

xác định dựa trên sự phù hợp nhất của hàm a với các số liệu thực nghiệm.

Hình 2.12 Sự phụ thuộc của a với bề rộng thềm và chiều cao mũi tương đối

Tương tự như trên chúng ta cũng có thể thiết lập được quan hệ giữa hệ số a và chiều

cao tương đối của mũi hắt hn/W như thể hiện trên Hình 2.12. Nhìn chung có thể thấy

rằng ảnh hưởng của chiều cao tương đối của mũi hắt có ảnh hưởng yếu đến hệ số chiết

giảm tổng hợp. Với cùng một bề rộng thềm tương đối thì a giảm chậm khi hn/W tăng.

Quan hệ nghịch biến này có quy luật tương tự như dạng hàm mũ.

Dựa vào những phân tích nêu trên chúng ta có thể đưa ra phương trình quan hệ giữa a

với các tham số chi phối của nó theo phương trình (2.18) như sau:

𝑎𝛽 = 𝑐. 𝑡𝑎𝑛ℎ ( ) . (𝜉𝑚)𝑛1. 𝑒𝑥𝑝 (− ) . 𝑠𝑖𝑛(𝑛2. 𝛽) (2.18) 𝐻𝑚0 𝑆 ℎ𝑛 𝑊

trong đó c là hệ số kinh nghiệm xác định theo phương pháp hồi quy với các số liệu thí

nghiệm, n1 và n2 (n2 > 1 theo kết quả phân tích từ Hình 2.11) là các hằng số được xác

định theo phương pháp thử dần theo quy luật ảnh hưởng sao cho đem lại sự phù hợp

nhất của hàm.

46

Có thể thấy rằng hàm a theo (2.18) thỏa mãn điều kiện ràng buộc theo (2.15).

Kết quả phân tích hồi quy nhiều biến sử dụng matlab (Phụ lục 2) cho kết quả các hằng

số n1 = 2.0 và n2 = 1.5, hệ số thực nghiệm c = 0.222. Phương trình (2.18) có thể được

viết lại như sau:

) . 𝑠𝑖𝑛(1.5. 𝛽) (2.19) 𝑎𝛽 = 0.222. 𝑡𝑎𝑛ℎ ( ) . (𝜉𝑚)2. 𝑒𝑥𝑝 (− 𝐻𝑚0 𝑆 ℎ𝑛 𝑊

Với n2 = 1.5 có nghĩa là khi  = 900/1.5 = 60o thì ảnh hưởng của mũi hắt là lớn nhất (tức

sin(1.5) = 1.0). Điều này cũng phù hợp với nghiên cứu của Doorslaer và De Rouck

(2010) [35].

Đường hồi quy của (2.19) với các số liệu thực nghiệm được thể hiện trên Hình 2.13 với

hệ số hồi quy khá tốt R2 = 56 % (nếu xét tới tính ngẫu nhiên và bất định lớn của sóng

tràn qua tường đỉnh).

Hình 2.13 Đường hồi quy hàm số thực nghiệm xác định hệ số ảnh hưởng mũi hắt a

Với hệ số ảnh hưởng của thềm và mũi hắt xác định theo (2.19), hệ số chiết giảm s, theo

(2.6), chúng ta có thể dễ dàng xác định hệ số chiết giảm tổng hợp của tường đỉnh v theo

(2.5). So sánh v giữa kết quả tính toán và thực đo được thể hiện ở trên Hình 2.14 với

mức độ phù hợp khá tốt R2 = 59 %.

47

Hình 2.14 Hệ số ảnh hưởng tổng hợp của tường đỉnh có mũi hắt sóng v giữa thực đo và tính toán

Toàn bộ số liệu thí nghiệm sóng tràn sau khi đã kể đến hệ số ảnh hưởng tổng hợp của

tường đỉnh v xác định theo công thức (2.5) được thể hiện Hình 2.15. So sánh kết quả

giữa Hình 2.15 và Hình 2.4 có thể thấy rằng việc kể đến ảnh hưởng của mũi hắt thông

qua hệ số ảnh hưởng tổng hợp giữa mũi hắt và thềm trước đã cải thiện đáng kể mức độ

tin cậy trong tính toán sóng tràn cho trường hợp tường đỉnh trên đê có mũi hắt sóng.

Hình 2.15 Sóng tràn qua đê biển với hệ số ảnh hưởng tổng hợp mới cho tường đỉnh có mũi hắt sóng

48

Kết luận Chương 2

Kết quả kiểm định phương pháp của Thiều Quang Tuấn (2013) với bộ số liệu thí nghiệm

của nghiên cứu hiện có cho trường hợp tường đỉnh không có mũi hắt sóng cho thấy rằng

phương pháp Thiều Quang Tuấn (2013) có đủ độ tin cậy. Do vậy có thể kế thừa phương

pháp này để mở rộng cho trường hợp tường đỉnh có mũi hắt sóng.

Kết quả phân tích cho thấy, trong cùng một điều kiện thí nghiệm sóng tràn qua đê trường

hợp tường không có mũi hắt sóng (β = 0) lớn hơn so với trường hợp tường có mũi hắt

sóng (β > 0). Điều này cho thấy đê có tường đỉnh với mũi hắt sóng thì khả năng chiết

giảm sóng tràn tốt hơn so với trường hợp đê có tường đỉnh không có mũi hắt sóng. Mặt

khác, khả năng chiết giảm sóng tràn có xu thế tăng nhanh khi góc mũi hắt tăng từ 00 đến

450 và giảm chậm lại khi góc mũi hắt tăng từ 450 đến 900.

Với đê biển có tường đỉnh với mũi hắt sóng, khả năng để giảm sóng tràn tốt nhất là khi

không có thềm trước (S = 0). Điều này hoàn toàn trái ngược với quan sát và kết quả của

các nghiên cứu trước đây. Điều này cũng khẳng định rằng ảnh hưởng của thềm trước và

mũi hắt sóng là phụ thuộc lẫn nhau, không thể tách riêng khi xét đến ảnh hưởng của

tường đỉnh.

Đối với cùng một điều kiện thềm trước và góc mũi hắt sóng β không đổi, chiều cao mũi

hắt tương đối tăng lên thì khả năng chiết giảm sóng tràn giảm, lưu lượng tràn qua đê

biển tăng. Điều này cho thấy chiều cao tương đối của mũi hắt tỷ lệ nghịch với khả năng

chiết giảm sóng tràn của tường đỉnh.

Thông qua phân tích, với bộ số liệu thí nghiệm hiện có luận án đã xây dựng được công

thức xác định hệ số ảnh hưởng của mũi hắt (công thức 2.19). Từ đó có thể tích hợp vào

công thức của Thiều Quang Tuấn (2013) cũng như là TAW (2002).

49

CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU ÁP LỰC SÓNG LỚN NHẤT LÊN TƯỜNG ĐỈNH BẰNG MÔ HÌNH VẬT LÝ MÁNG SÓNG

Để nghiên cứu áp lực sóng lớn nhất lên tường đỉnh, Luận án đã sử dụng máng sóng thủy

lực tại Trường Đại học Thủy lợi như đã mô tả ở mục 2.2.1 và thiết bị đo áp lực.

3.1. Giới thiệu về thiết bị đo áp lực sóng

3.1.1. Đầu đo áp lực

Để nghiên cứu áp lực sóng tác dụng lên tường đỉnh, Luận án đã sử dụng 3 đầu đo áp lực

PDB-200KPa được gắn ở các vị trí khác nhau theo sơ đồ thí nghiệm. PDB-200KPa là

đầu đo cảm biến chuyên dùng cho áp lực thủy động, được sản xuất và kiểm định bởi

công ty Tokyo Sokki Kenkyujo Co.,Ltd Nhật Bản (Hình 3.1a,b).

a) Đầu đo PDB-200KPa b) Đầu thu tín hiệu

c) Kết nối đầu đo với máy đo áp lực d) Máy đo áp lực kết nối với máy tính

Hình 3.1 Kết nối đầu đo PDB với máy đo áp lực và truyền dữ liệu vào máy tính

50

Đầu đo có kích thước 6.5mm và dày 1mm. Tín hiệu từ đầu đo áp lực sẽ được thu vào

máy đa kênh SDA-380C và được lưu trữ vào máy tính ở dạng hiệu điện thế (mV) theo

thời gian khi có các tương tác xảy ra.

3.1.2. Máy đo áp lực (máy đa kênh)

Máy đo áp lực được sử dụng là máy đa kênh SDA-830C. Đây là loại máy đo áp lực hiện

đại, có thể tương thích với rất nhiều loại đầu đo như đầu đo lưu tốc, đầu đo áp suất, đầu

đo áp lực và đầu đo biến dạng,…(Hình 3.1c,d). Máy SDA-380C có thể cho phép ghi

một giá trị đo vào máy từ các đầu đo với chu kỳ là Tđo = 0.01s = 10ms (tần số đo là fđo

= 100Hz hay 0.01s lấy 1 giá trị) hoặc Tđo nhỏ hơn. Trong thí nghiệm sử dụng chu kỳ đo

của máy là Tđo = 0.01s. Tín hiệu hiệu điện thế sẽ được quy đổi ra đơn vị KPa theo thông

số kiểm định thiết bị đo của công ty Tokyo Sokki Kenkyujo Co.,Ltd.

3.2. Các kịch bản thí nghiệm và trình tự thí nghiệm

3.2.1. Các kịch bản thí nghiệm

Quá trình đo áp lực sóng được tiến hành song song với quá trình đo sóng tràn. Vì vậy,

về kịch bản đo áp lực sóng cũng sẽ có 324 kịch bản như ở Bảng 2.1. Trong các kịch bản

đo áp lực, các đầu đo áp lực sẽ được gắn lên tường ở các vị trí như minh họa ở Hình 3.2.

Đối với trường hợp tường đỉnh không có mũi hắt sóng (Hình 3.2a): tường đỉnh 6cm bố

trí các đầu đo cách chân tường lần lượt là 1cm, 3cm và 4.5cm; tường đỉnh 9cm bố trí

các đầu đo cách chân tường lần lượt là 1cm, 4.5cm và 8.5cm; tường đỉnh 12cm bố trí

các đầu đo cách chân tường lần lượt là 1cm, 6cm và 11.5cm. Đối với trường hợp tường

đỉnh có mũi hắt sóng (Hình 3.2b): tường đỉnh 6cm bố trí các đầu đo cách chân tường lần

lượt là 1cm và 3cm; tường đỉnh 9cm bố trí các đầu đo cách chân tường lần lượt là 1cm,

4.5cm và 6.5cm; tường đỉnh 12cm bố trí các đầu đo cách chân tường lần lượt là 1cm,

6cm và 9.5cm.

51

a) Bố trí đầu đo trên tường đỉnh trường hợp không có mũi hắt.

b) Bố trí đầu đo trên tường đỉnh trường hợp có mũi hắt

Hình 3.2 Sơ đồ bố trí thí nghiệm đo áp lực sóng

3.2.2 Công tác chuẩn bị

Công tác chuẩn bị phải được tiến hành đầy đủ, đúng yêu cầu kỹ thuật như: thu dọn vệ

sinh máng sóng, bảo dưỡng các máy móc cần thiết trong quá trình thí nghiệm (máy tạo

sóng, đầu cảm biến tín hiệu sóng, máy thu tín hiệu sóng, máy tính điều khiển máy tạo

sóng, đầu đo áp lực sóng PDB-200KPa,...), hiệu chỉnh đầu đo áp lực, lắp đặt đầu đo áp

lực vào tường đỉnh, lắp đặt tường đỉnh (sau khi lắp đặt đầu đo) theo các kịch bản đã

được định sẵn.

52

Hình 3.3 Kiểm tra đầu đo áp lực.

3.2.3 Trình tự thí nghiệm

Quá trình đo áp lực được tiến hành đồng thời với quá trình đo sóng tràn. Sau mỗi kịch

bản thí nghiệm, dừng máy tạo sóng sau khi đã đạt thời gian thí nghiệm cần thiết, kiểm

tra sơ bộ tính hợp lý của số liệu áp lực sóng, tiến hành lưu trữ dữ liệu áp lực sóng vào

máy tính.

Hình 3.4 Áp lực sóng lên tường đỉnh được ghi lại thông qua các đầu đo cảm biến

53

3.3. Phân tích và đánh giá kết quả thí nghiệm

3.3.1 Kết quả thí nghiệm

Khi mỗi kịch bản thí nghiệm được thực hiện xong, số liệu thí nghiệm sẽ được ghi lại ở

dạng hiệu điện thế (mV). Để xác định áp lực lớn nhất trong mỗi kịch bản thí nghiệm,

luận án tiến hành phân tích cụ thể từng kịch bản (324 kịch bản). Không mất tính tổng

quát, tác giả trình bày cách phân tích áp lực lớn nhất cho 1 kịch bản thí nghiệm Test_196

(ứng với m = 4, D = 0.6m, W = 9cm, β = 00, S = 0, Hm0 = 14.8cm, Tp = 1.73s) (Phụ lục

3). Số liệu thí nghiệm kịch bản Test_196 được lưu trữ như Bảng 3.1 và được thể hiện

trên Hình 3.5.

Bảng 3.1 Số liệu thí nghiệm kịch bản Test_196

Kịch bản Lấy mẫu Test_196 Áp lực tại các vị trí đo

Số thứ tự

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 … 79996 79997 79998 79999 10 ms Thời gian (ms) 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 110 120 130 140 150 160 170 180 190 … 799960 799970 799980 799990 Y = 1cm (mV) 0.016 0.016 0.016 0.016 0.016 0.016 0.018 0.018 0.016 0.016 0.016 0.014 0.016 0.016 0.018 0.016 0.016 0.016 0.016 0.016 … 0.012 0.012 0.012 0.01 Y = 4.5cm (mV) 0.034 0.032 0.032 0.032 0.032 0.032 0.032 0.032 0.032 0.032 0.03 0.032 0.03 0.03 0.03 0.032 0.03 0.032 0.03 0.03 … 0.008 0.008 0.008 0.006 Y = 8.5cm (mV) 0.03 0.032 0.034 0.036 0.034 0.034 0.032 0.032 0.032 0.03 0.028 0.028 0.026 0.026 0.028 0.026 0.026 0.026 0.026 0.026 … 0.022 0.022 0.024 0.022

54

Hình 3.5 Tín hiệu áp lực được ghi lại ở dạng hiệu điện thế (mV)

Hình 3.6 Áp lực sóng theo các đợt sóng tác động

Có thể thấy rằng, ở đây áp lực sóng có dạng một đỉnh Wagner (Hình 1.13a) hoặc hai

đỉnh (sóng vỡ thoát khí, Hình 1.13b). Không tồn tại áp lực sóng xung kích dạng Bagnold

(Hình 1.13c). Chu kỳ dao động của các đỉnh áp lực vào khoảng 1/10 giây đến hàng giây.

55

Điều này khẳng định việc sử dụng đầu đo PDB-200KPa với tần số đo 100Hz là đủ đáp

ứng được yêu cầu của bài toán xác định áp lực lớn nhất.

Từ số liệu thí nghiệm của kịch bản Test_196 ta vẽ được biểu đồ phân bố áp lực sóng lên

tường tại một số thời điểm đo như Hình 3.7:

Hình 3.7 Biểu đồ phân bố áp lực sóng lên tường tại một số thời điểm

56

Từ kết quả phân tích số liệu hiện có cho thấy, đa số biểu đồ phân bố áp lực sóng lên

tường tại cùng một thời điểm thường có dạng cong (parabol). Trong đó, khu vực xuất

hiện áp lực lớn nhất trong biểu đồ thường gần giữa thân tường (khác với biểu đồ áp lực

sóng lên tường theo TCVN 9901:2014 là áp lực sóng lớn nhất tại vị trí chân tường).

3.3.2 Phân tích áp lực sóng lớn nhất

Giá trị hiệu điện thế (mV) ở Bảng 3.1 được chuyển đổi sang đơn vị (KPa) như Hình 3.8:

Hình 3.8 Áp lực sóng tác dụng lên tường theo thời gian tại 3 vị trí đo

Từ biểu đồ quan hệ áp lực sóng theo thời gian tại mỗi vị trí đo, tiến hành xác định các

chân và đỉnh của áp lực sóng trong mỗi đợt tương tác (Hình 3.9). Đây chính là cơ sở để

xác định áp lực sóng lớn nhất tác dụng lên tường tại mỗi vị trí đo và hợp lực thực tế lớn

nhất tác dụng lên tường theo từng kịch bản thí nghiệm Fmax (Phụ lục 3).

57

Hình 3.9 Xác định các đỉnh áp lực sóng tác dụng lên tường theo thời gian

Hình 3.10 Áp lực sóng lớn nhất kịch bản thí nghiệm Test_196

Trên cơ sở phân tích như trên, có thể xác định được các giá trị áp lực sóng lớn nhất p1/500

(giá trị áp lực sóng lớn nhất trong 500 đợt tương tác đo được), p1/250 (giá trị áp lực sóng

lớn nhất trong 250 đợt tương tác đo được), p1/100 (giá trị áp lực sóng lớn nhất trong 100

đợt tương tác đo được),… tại các vị trí đo và hợp lực thực tế lớn nhất tác dụng lên tường

(Fmax) cho từng kịch bản thí nghiệm (Hình 3.10). Trong luận án, tác giả giới hạn chọn

giá trị p1/250 để tiến hành phân tích, xây dựng phương pháp tính toán áp lực sóng tác

58

dụng lên tường đỉnh. Giá trị p1/250 là lựa chọn khá phổ biến trong tính toán áp lực sóng

lớn nhất lên công trình bảo vệ bờ (ví dụ xem Van Doorslaer và nnk (2015) [22]).

3.4. Xây dựng phương pháp tính toán áp lực sóng lên tường đỉnh

Để xây dựng phương pháp tính toán áp lực sóng lên tường đỉnh, đầu tiên luận án tiến

hành xây dựng công thức thực nghiệm xác định áp lực sóng tại các vị trí đặt đầu đo Y =

1cm; 3cm; 4.5cm; 6cm; 6.5cm; 8.5cm; 9.5cm; 11.5cm (Hình 3.2), sau đó xây dựng công

thức thực nghiệm chung để xác định áp lực sóng tại một vị trí bất kỳ trên tường đỉnh.

Để xây dựng công thức thực nghiệm xác định áp lực sóng tại các vị trí đặt đầu đo, luận

án tiến hành xây dựng công thức cho vị trí Y = 1cm, sau đó mở rộng cho các vị trí khác.

3.4.1. Áp lực sóng tại vị trí Y = 1 cm

Để xác định công thức xác định áp lực sóng tại vị trí Y = 1cm, luận án tiến hành xây

dựng cho trường hợp tường không có mũi hắt sóng, sau đó sẽ mở rộng cho trường hợp

tường có mũi hắt sóng.

3.4.1.1. Phân tích các tham số chi phối ảnh hưởng đến áp lực sóng tác động lên tường đỉnh tại vị trí Y = 1cm, trường hợp tường đỉnh không có mũi hắt sóng

(*) Ảnh hưởng của chiều cao sóng (Hm0):

Hình 3.11 Ảnh hưởng của Hm0 đến áp lực sóng lên tường (Đường mầu đỏ - mũi tên thể hiện xu thế quan hệ)

Từ số liệu thí nghiệm, quan hệ giữa áp lực sóng và chiều cao sóng được thể hiện như

Hình 3.11. Kết quả cho thấy nhìn chung áp lực sóng tỷ lệ thuận với chiều cao sóng Hm0.

59

(*) Ảnh hưởng của chu kỳ sóng (Tp):

Số liệu thí nghiệm đánh giá mức độ ảnh hưởng của chu kỳ sóng Tp đến áp lực sóng được

thể hiện như Hình 3.12. Kết quả cũng cho thấy áp lực sóng tăng khi chu kỳ sóng tăng

(sóng dài hơn).

Hình 3.12 Ảnh hưởng của Tp đến áp lực sóng lên tường

(*) Ảnh hưởng của chiều cao lưu không (Rc):

Sử dụng các kịch bản thí nghiệm có cùng điều kiện thủy lực nhưng khác về chiều cao

Rc để phân tích. Kết quả thể hiện trên Hình 3.13 cho thấy khi Rc tăng lên thì áp lực sóng

tác dụng lên tường giảm xuống (áp lực sóng tỷ lệ nghịch với độ cao lưu không Rc).

Hình 3.13 Ảnh hưởng của Rc đến áp lực sóng lên tường

60

(*) Ảnh hưởng của bề rộng thềm trước tường (S):

Sử dụng các kịch bản thí nghiệm có cùng điều kiện thủy lực nhưng khác về bề rộng

thềm trước để phân tích được kết quả thể hiện trên Hình 3.14.

Hình 3.14 Ảnh hưởng của bề rộng thềm trước tường (S) đến áp lực sóng

Kết quả cho thấy khi bề rộng thềm trước (S) tăng lên thì áp lực sóng sẽ giảm đi.

(*) Ảnh hưởng của độ dốc mái đê phía biển (tan𝛼)

Sử dụng các kịch bản thí nghiệm có cùng điều kiện thủy lực nhưng khác về độ dốc mái

đê phía biển để phân tích ảnh hưởng của độ dốc mái đê phía biển đến áp lực sóng. Kết

quả cho thấy độ dốc mái đê phía biển (tanα) có ảnh hưởng lớn đến áp lực sóng tác dụng

lên tường. Trong cùng một điều kiện, độ dốc mái đê lớn làm cho áp lực sóng tăng lên rõ

rệt (Hình 3.15).

Hình 3.15 Ảnh hưởng của độ dốc mái đê phía biển đến áp lực sóng lên tường

61

(*) Ảnh hưởng của chiều cao tường (W):

Hình 3.16 Ảnh hưởng của W đến áp lực sóng lên tường

Sử dụng các kịch bản thí nghiệm có cùng điều kiện thủy lực, cùng độ dốc mái đê phía

biển nhưng khác về chiều cao tường để phân tích. Kết quả thể hiện trên Hình 3.16 cho

thấy, trong cùng một điều kiện khi chiều cao tường (W) tăng lên thì áp lực sóng giảm

đi.

3.4.1.2. Thiết lập phương trình tính toán áp lực sóng lên tường đỉnh

Luận án đã sử dụng phương pháp PI-BUCKINGHAM để thiết lập các phương trình tổng

quát thể hiện quan hệ giữa các tham số chi phối cơ bản với áp lực sóng tác dụng lên

tường đỉnh tại vị trí Y = 1cm. Từ các phân tích ở trên ta thấy các tham số cơ bản chi

phối đến áp lực sóng gồm các tham số độc lập sau: Hm0, Tp, Rc, S, tanα, W. Với các

tham số dẫn xuất là g và ρ thì biểu thức xác định áp lực sóng có thể viết như dạng (3.1):

(3.1) f(p, Hm0, Rc, Tp, S, tanα, W, g, ρ) = 0

Ở đây có ba thứ nguyên cơ bản là [L], [T] và [M] (r = 3) do vậy tổng số các đại lượng

phi thứ nguyên sẽ bằng 6 (n - r = 9 - 3). Biểu thức (3.1) có thể được viết dưới dạng:

(3.2) f(1, 2, 3,4,5, 6) = 0

62

Tiến hành cân bằng thứ nguyên ta sẽ tìm được các đại lượng i. Chọn các thông số cơ

y1.pz1.Rc

x1 .Tp

bản là Hm0, Tp và p với các thứ nguyên cơ bản là [L], [T] và [M] ta có:

y2.pz2.S

x2 .Tp

1 =Hm0

y3.pz3.tan𝛼

x3 .Tp

2 =Hm0

3 =Hm0

y4.pz4.W

x4 .Tp

y5.pz5.g

x5 .Tp

(3.3 ) 4 = Hm0

y6.pz6.ρ

x6 .Tp

5 = Hm0

6 = Hm0

Khi xét đến thứ nguyên của các đại lượng xuất xứ, ta được:

1 = [L]x1. [T]y1. [M]z1. [L]−z1. [T]−2z1.[L]

2 = [L]x2. [T]y2.[M]z2. [L]−z2. [T]−2z2.[L]

3 = [L]x3. [T]y3.[M]z3. [L]−z3. [T]−2z3

(3.4) 4 = [L]x4. [T]y4.[M]z4. [L]−z4. [T]−2z4.[L]

5 = [L]x5. [T]y5.[M]z5. [L]−z5. [T]−2z5.[L].[T]−2

6 = [L]x6. [T]y6.[M]z6. [L]−z6. [T]−2z6.[M].[L]−3

Cân bằng thứ nguyên trong các biểu thức tính i từ phương trình (3.4) ta có hệ các

phương trình sau:

1: { => {

𝑥1 − 𝑧1 + 1 = 0 𝑦1 − 2𝑧1 = 0 𝑧1 = 0 𝑥1 = −1 𝑦1 = 0 𝑧1 = 0

{ 2: => {

𝑥2 − 𝑧2 + 1 = 0 𝑦2 − 2𝑧2 = 0 𝑧2 = 0 𝑥2 = −1 𝑦2 = 0 𝑧2 = 0

63

{ 3: => {

𝑥3 − 𝑧3 = 0 𝑦3 − 2𝑧3 = 0 𝑧3 = 0 𝑥3 = 0 𝑦3 = 0 𝑧3 = 0

{ 4: => {

𝑥4 − 𝑧4 + 1 = 0 𝑦4 − 2𝑧4 = 0 𝑧4 = 0 𝑥4 = −1 𝑦4 = 0 𝑧4 = 0

{ 5: => {

𝑥5 − 𝑧5 + 1 = 0 𝑦5 − 2𝑧5 − 2 = 0 𝑧50 𝑥5 = −1 𝑦5 = 2 𝑧5 = 0

{ 6: => {

𝑥6 − 𝑧6 − 3 = 0 𝑦6 − 2𝑧6 = 0 𝑧6 + 1 = 0 𝑥1 = 2 𝑦1 = −2 𝑧1 = −1

Thay các số mũ đã xác định vào các công thức i ta rút ra được các đại lượng phi thứ

nguyên như sau:

∶ chiều cao lưu không tương đối của đỉnh đê; 1 = Rc Hm0

∶ bề rộng thềm tương đối; 2 = S Hm0

3 = tanα;

∶ chiều cao tường tương đối; 4 = W Hm0

2. g Tp Hm0

∶ độ thoải của sóng; 5 =

2 . ρ Hm0 2. p Tp

. 6 =

Sử dụng các phép biến đổi tương tương trong phương pháp PI-BUCKINGHAM, công

thức (3.4) được viết thành công thức (3.5) như sau:

) = 0 (3.5) 𝐹 (1, 2, 3. √5, 4, 1 5. 6

64

Thay các giá trị i vào công thức (3.5) ta được công thức (3.6):

𝐹 ( , ) = 0 (3.6)

,

, ξm, 𝑅𝑐 𝐻𝑚0 𝑆 𝐻𝑚0 𝑝 ρg𝐻𝑚0

𝑊 𝐻𝑚0

Hay = 𝑓 ( , ) (3.7) , ξm, 𝑝 ρg𝐻𝑚0 𝑅𝑐 𝐻𝑚0 𝑆 𝐻𝑚0

𝑊 𝐻𝑚0

Ta thấy, trong trường hợp không có mũi hắt sóng áp lực sóng tác dụng lên tường đỉnh

là hàm số phụ thuộc vào chiều cao lưu không tương đối Rc/Hm0, bề rộng tương đối S/Hm0,

chỉ số sóng vỡ Iribarren m và chiều cao tường tương đối W/Hm0.

3.4.1.3. Xây dựng công thức thực nghiệm tại vị trí Y = 1cm, tường không có mũi hắt sóng

Từ số liệu thí nghiệm, tiến hành đánh giá ảnh hưởng của các đại lượng phi thứ nguyên

đến p/(gρHm0) tại vị trí Y = 1cm, trường hợp tường không có mũi hắt sóng:

Hình 3.17 Sự phụ thuộc giữa p/(gρHm0) với chiều cao lưu không tương đối

Có thể rút ra kết luận từ Hình 3.17: p/(gρHm0) phụ thuộc vào độ cao lưu không tương

đối Rc/Hm0. Khi Rc/Hm0 tăng thì p/(gρHm0) giảm dần theo quy luật hàm mũ.

65

Hình 3.18 Sự phụ thuộc giữa p/(gρHm0) với bề rộng thềm tương đối

Từ Hình 3.18 ta thấy p/(gρHm0) phụ thuộc vào bề rộng thềm tương đối S/Hm0. Khi S/Hm0

tăng lên thì p/(gρHm0) tuân theo quy luật giảm dần theo dạng hàm tang hyperbolic (viết

tắt là tanh).

Hình 3.19 Sự phụ thuộc giữa p/(gρHm0) với chỉ số Iribarren ξm

Từ Hình 3.19 ta thấy: giá trị p/(gρHm0) phụ thuộc nhiều vào chỉ số Iribarren ξm (chỉ số

sóng vỡ). Khi ξm tăng lên thì p/(gρHm0) tăng nhanh theo quy luật hàm lũy thừa.

66

Hình 3.20 Sự phụ thuộc giữa p/(gρHm0) với chiều cao tường tương đối

Có thể thấy từ Hình 3.20 là p/(gρHm0) phụ thuộc vào chiều cao tường tương đối W/Hm0.

Khi W/Hm0 tăng lên thì p/(gρHm0) giảm dần theo quy luật hàm mũ.

Dựa vào những phân tích nêu trên, phương trình quan hệ giữa p/(gρHm0) với các tham

số chi phối được đề xuất theo phương trình (3.8):

𝑛3 (3.8)

) . 𝑒𝑥𝑝 ( ) . 𝑡𝑎𝑛ℎ ( = 𝑐1. 𝑒𝑥𝑝 ( ) . ξ𝑚 𝐻𝑚0 𝑆 𝑝 𝑔𝜌𝐻𝑚0 −𝑎𝑅𝑐 𝐻𝑚0 −𝑏. 𝑊 𝐻𝑚0

trong đó c1 là hệ số kinh nghiệm xác định theo phương pháp hồi quy với các số liệu thí

nghiệm; a,b, n3 là các hằng số được xác định theo phương pháp thử dần theo quy luật

ảnh hưởng sao để đem lại sự phù hợp nhất của hàm.

Kết quả phân tích hồi quy nhiều biến sử dụng matlab (Hình 3.21) cho kết quả các hằng

số: c1 = 3.70; a = 0.31; b = 0.31; n3 = 1.82. Thay các hệ số này vào phương trình (3.8)

ta được phương trình (3.9):

1.82 (3.9)

= 3.70. 𝑒𝑥𝑝 (−0.31 ) . 𝑡𝑎𝑛ℎ ( ) . ξ𝑚 𝐻𝑚0 𝑆 𝑝 𝑔𝜌𝐻𝑚0 (𝑅𝑐 + 𝑊) 𝐻𝑚0

67

Hình 3.21 Đường hồi quy của áp lực sóng tại Y = 1cm, tường không có mũi hắt sóng

3.4.1.4. Tại vị trí Y = 1cm, tường đỉnh có mũi hắt sóng (β > 00)

Tại vị trí Y = 1cm, áp lực sóng khi có mũi hắt sóng tăng đáng kể so với trường hợp

không có mũi hắt sóng như Hình 2.22:

Hình 3.22 Đường hồi quy của áp lực sóng khi có và không có mũi hắt sóng

Vì vậy, trong trường hợp tường đỉnh có mũi hắt sóng thì cần thiết phải xem xét hệ số

ảnh hưởng của mũi hắt sóng đến áp lực sóng. Nếu gọi bβ là hệ số gia tăng áp lực khi có

68

mũi hắt sóng thì áp lực sóng khi tường có mũi hắt sóng bβ>0 có thể viết tổng quát như

công thức (3.10):

(3.10) bβ>0 = bβ=0 .bβ

với bβ=0 là áp lực sóng khi tường không có mũi hắt sóng, được xác định theo công

thức (3.9).

Như vậy, khi tường có mũi hắt sóng, tại vị trí Y = 1cm áp lực sóng sẽ có dạng như công

thức (3.11):

1.82. 𝑏𝛽 (3.11)

= 3.70. 𝑒𝑥𝑝 (−0.31 ) . 𝑡𝑎𝑛ℎ ( ) . ξ𝑚 𝐻𝑚0 𝑆 𝑝 𝑔𝜌𝐻𝑚0 (𝑅𝑐 + 𝑊) 𝐻𝑚0

với điều kiện { (3.12) khi β = 0 thì bβ = 1 khi β > 0 thì bβ > 1

Ảnh hưởng của mũi hắt đến áp lực sóng tác dụng lên tường gồm 2 thành phần là chiều

cao mũi hắt tương đối hn/W và góc mũi hắt sóng β. Mối qua hệ này được thể hiện như

công thức (3.13):

(3.13) bβ = F(hn/W, β)

Trước tiên chúng ta xem xét ảnh hưởng của góc β đến hệ số gia tăng áp lực. Kết quả

khảo sát bβ khi β thay đổi được thể hiện như Hình 3.23:

Hình 3.23 Sự phụ thuộc hệ số gia tăng áp lực vào góc mũi hắt sóng

69

Kết quả cho thấy khi góc mũi hắt sóng tăng (β từ 00 đến 900) thì hệ số gia tăng áp lực bβ

tăng lên nhưng không nhiều. Sự tăng này phù hợp với quy luật hàm sin.

Hình 3.24 Sự phụ thuộc hệ số gia tăng áp lực vào chiều cao mũi tương đối

Tương tự như góc β, tiến hành đánh giá ảnh hưởng của chiều cao tương đối (hn/W) đến

hệ số gia tăng áp lực được kết quả như Hình 3.24. Kết quả cho thấy khi chiều cao mũi

hắt tương đối tăng lên thì hệ số gia tăng áp lực cũng tăng lên. Sự tăng này có quy luật

như dạng hàm mũ.

Từ những phân tích trên, để đảm bảo điều kiện (3.12) luận án đề xuất dạng hàm của bβ

có dạng như công thức (3.14):

) . (3.14) 𝑏𝛽 = 𝑒𝑥𝑝 ( 𝑎1ℎ𝑛 𝑊 1 cos (𝑏1𝛽)

Trong đó a1 và b1 được xác định bằng phương pháp thử dần theo quy luật ảnh hưởng

sao để đem lại sự phù hợp nhất của hàm.

Kết quả phân tích hồi quy nhiều biến sử dụng matlab (Hình 3.25) cho kết quả các hằng

số a1 = 0.12 và b1 = 0.25. Công thức (3.11) do đó có thể được viết lại như công thức

(3.15):

70

= 3.70𝑒𝑥𝑝 (−0.31

+

) . 𝑡𝑎𝑛ℎ (

1.82.

(3.15)

) . 𝜉𝑚

0.12ℎ𝑛 𝑊

𝐻𝑚0 𝑆

1 𝑐𝑜𝑠(0.25𝛽)

𝑝 𝑔𝜌𝐻𝑚0

(𝑅𝑐 + 𝑊) 𝐻𝑚0

Hình 3.25 Đường hồi quy hàm số thực nghiệm xác định áp lực sóng tại vị trí Y = 1cm khi xét đến cả mũi hắt sóng

3.4.2. Xây dựng biểu đồ đường bao phân bố áp lực sóng lớn nhất

Giả thiết rằng áp lực sóng tại một vị trí bất kỳ trên tường đều được xác định theo dạng

công thức (3.15), công thức tổng quát xác định áp lực sóng tại một vị trí bất kỳ trên

+

) . 𝑡𝑎𝑛ℎ (

1.82.

(3.16)

= 𝐶𝑝. 𝑒𝑥𝑝 (−0.31

) . 𝜉𝑚

0.12ℎ𝑛 𝑊

𝐻𝑚0 𝑆

1 𝑐𝑜𝑠(0.25𝛽)

𝑝 𝑔𝜌𝐻𝑚0

(𝑅𝑐 + 𝑊) 𝐻𝑚0

tường được viết lại như (3.16):

với Cp là hệ số phân bố áp lực sóng theo chiều cao tường, phụ thuộc vào chiều cao tương

đối của vị trí tính áp lực và chiều cao tường (Y/W). Tại Y = 1cm, theo công thức (3.15)

ta có hệ số C1 = 3.70. Phân tích tương tự để tìm hệ số Cp cho các vị trí khác ta thu được:

từ Hình 3.26 đến Hình 3.32 lần lượt là kết quả hồi quy hệ số phân bố áp lực Cp cho các

vị trí theo chiều cao tường: Y = 3cm, Y = 4.5cm, Y = 6cm, Y = 6.5cm, Y = 8.5cm, Y =

9.5cm, Y = 11.5cm.

Tại vị trí Y = 3cm, hệ số Cp được xác định là C2 = 4.54 (Hình 3.26):

71

Hình 3.26 Đường hồi quy hàm số thực nghiệm áp lực sóng tại vị trí Y = 3cm

Tại vị trí Y = 4.5cm, hệ số Cp được xác định là C3 = 3.43 (Hình 3.27):

Hình 3.27 Đường hồi quy hàm số thực nghiệm áp lực sóng tại vị trí Y = 4.5cm

72

Tại vị trí Y = 6cm, hệ số Cp được xác định là C4 = 6.03 (Hình 3.28):

Hình 3.28 Đường hồi quy hàm số thực nghiệm lực sóng tại vị trí Y = 6cm

Tại vị trí Y = 6.5cm, hệ số Cp được xác định là C5 = 2.49 (Hình 3.29):

Hình 3.29 Đường hồi quy hàm số thực nghiệm lực sóng tại vị trí Y = 6.5 cm

73

Tại vị trí Y = 8.5cm, hệ số Cp được xác định là C6 = 1.57 (Hình 3.30):

Hình 3.30 Đường hồi quy hàm số thực nghiệm áp lực sóng tại vị trí Y = 8.5cm

Tại vị trí Y = 9.5cm, hệ số Cp được xác định là C7 = 3.19 (Hình 3.31):

Hình 3.31 Đường hồi quy hàm số thực nghiệm lực sóng tại vị trí Y = 9.5cm

74

Tại vị trí Y = 11.5cm, hệ số Cp được xác định là C8 = 2.21 (Hình 3.32):

Hình 3.32 Đường hồi quy hàm số thực nghiệm áp lực sóng tại vị trí Y = 11.5cm

Các giá trị của hệ số Cp được tổng hợp lại ở Bảng sau đây:

Bảng 3.2 Giá trị hệ số Cp theo vị trí trên tường

Vị trí Y(cm) Y/W Cp

1/6; 1/9; 1/12 1 3.70

3 4.54 3/6

4.5 3.43 4.5/9

6 6.03 6/12

6.5 2.49 6.5/9

8.5 1.57 8.5/9

9.5 3.19 9.5/12

11.5 2.21 11.5/12

75

Từ kết quả ở Bảng 3.2 chúng ta xây dựng được biểu đồ quan hệ Cp và Y/W như thể hiện

trên Hình 3.33. Kết quả phân tích hồi quy chỉ ra biểu thức xác định hệ số Cp theo vị trí

2

tường như sau:

) + 7.04 ( ) + 3.07 (3.17) 𝐶𝑃 = −8.85 ( 𝑌 𝑊 𝑌 𝑊

Hình 3.33 Đường hồi quy hàm số thực nghiệm xác định hệ số Cp theo chiều cao tương đối của vị trí áp lực và chiều cao tường

Công thức (3.16) và (3.17) cho phép xác định biểu đồ đường bao áp lực sóng lớn nhất

tác dụng lên tường. Trong thực tế áp lực sóng sẽ không xảy ra đồng thời lớn nhất tại các

vị trí, do đó luận án tiến hành so sánh, hiệu chỉnh biểu đồ đường bao áp lực sóng lớn

nhất tác dụng lên tường theo hợp lực thực tế lớn nhất tác dụng lên tường.

3.4.3. Xây dựng biểu đồ phân bố áp lực sóng thực tế lớn nhất tác dụng lên tường

Từ công thức (3.16, 3.17), ứng với từng kịch bản thí nghiệm xác định được hợp lực sóng

tác dụng lên tường F(p1/250) (Phụ lục 5), tiến hành so sánh tương quan với hợp lực sóng

lớn nhất tác dụng lên tường theo số liệu thí nghiệm Fmax (Hình 3.34). Kết quả phân tích

cho thấy quan hệ giữa Fmax và F(p1/250) được xác định như sau:

(3.18) Fmax = 0.63.F(p1/250)

76

Hình 3.34 Đường hồi quy xác định tương quan giữa lực lớn nhất (Fmax) và lực khi đồng thời xảy ra các áp lực p1/250 (F(p1/250))

+

1.82.

(3.19)

) . 𝑡𝑎𝑛ℎ (

= 0.63. 𝐶𝑝. 𝑒𝑥𝑝 (−0.31

) . 𝜉𝑚

0.12ℎ𝑛 𝑊

𝐻𝑚0 𝑆

1 𝑐𝑜𝑠(0.25𝛽)

𝑝 𝑔𝜌𝐻𝑚0

(𝑅𝑐 + 𝑊) 𝐻𝑚0

Từ kết quả công thức (3.18), xây dựng được công thức xác định biểu đồ áp lực có hợp lực tác dụng lên tường là lớn nhất như sau (3.19):

Biểu đồ áp lực sóng tác dụng lên tường đỉnh trên đê xác định theo công thức (3.19) chính

là biểu đồ áp lực được kiến nghị để sử dụng cho thiết kế.

Kết luận Chương 3

Tại mỗi chu kỳ sóng trong số liệu nghiên cứu đều cho thấy áp lực sóng thường gồm 2

đỉnh, đỉnh thứ nhất thường lớn hơn đỉnh thứ hai (Hình 3.6). Trong từng kịch bản đã xác

định được các giá trị áp lực lớn nhất p1/500, p1/250, p1/100, …tại các vị trí đo và hợp lực

thực tế lớn nhất Fmax tác dụng lên tường trong mỗi kịch bản. Trong luận án sử dụng giá

trị p1/250 và Fmax để nghiên cứu.

Theo số liệu thí nghiệm, đa số biểu đồ phân bố áp lực sóng lên tường tại mỗi thời điểm

có dạng cong (parabol). Trong đó, khu vực xuất hiện áp lực lớn nhất trong biểu đồ

thường gần giữa thân tường.

77

Kết quả từ 324 kịch bản thí nghiệm mô hình vật lý nghiên cứu áp lực sóng cho thấy,

ngoài các tham số chiều cao sóng thiết kế Hm0, độ cao lưu không Rc ảnh hưởng đến áp

lực sóng lên tường đỉnh thì các tham số: độ dốc mái đê phía biển (tanα), thềm trước

tường (S), chiều cao tường (W) và mũi hắt sóng cũng có ảnh hưởng đáng kể đến áp lực

sóng.

Kết quả phân tích hồi quy nhiều biến matlap đã xây dựng được công thức thực nghiệm

xác định đường bao phân bố áp lực sóng lớn nhất p1/250 (công thức 3.6 và 3.17) và công

thức thực nghiệm xác định biểu đồ phân bố áp lực ứng với trường hợp hợp lực thực tế

tác dụng lên tường là lớn nhất (công thức 3.19). Qua đó đã kiến nghị sử dụng biểu đồ

phân bố áp lực xác định theo công thức (3.17 và 3.19) để tính toán thiết kế tường đỉnh

trên đê.

78

CHƯƠNG 4: ỨNG DỤNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TRONG THIẾT KẾ ĐÊ BIỂN HẢI NINH – THANH HÓA

4.1 Chọn địa điểm áp dụng

Trên cơ sở phạm vi nghiên cứu của luận án là đê biển Bắc bộ và Bắc trung bộ Việt Nam

và theo các kịch bản thí nghiệm, độ cao lưu không được nghiên cứu trong khoảng 1.6m

÷ 2.7m, chiều cao tường trong khoảng 0.6m ÷ 1.2m, hệ số mái đê phía biển m = 3; 4.

Luận án lựa chọn địa điểm áp dụng là tuyến đê biển Hải Ninh, huyện Tĩnh Gia, tỉnh

Thanh Hóa (gọi tắt là đê biển Hải Ninh).

Hình 4.1 Vị trí tuyến đê biển Hải Ninh

4.1.1 Sơ lược về đê biển Hải Ninh

Tuyến đê biển Hải Ninh [6] là tuyến đê hoàn toàn được thiết kế xây mới, thuộc hệ thống

đê biển Hải Châu - Thanh Thủy dài 10.5km của huyện Tĩnh Gia. Tuyến công trình này

chạy theo dải bờ hữu cửa ra của sông Ghép gần khu bãi tắm Hải Ninh. Tuyến đê nằm ở

phía Đông Bắc huyện Tĩnh Gia thuộc xã Hải Ninh. Địa phận xã Hải Ninh là phía Bắc

79

giáp huyện Quảng Xương, phía Đông giáp Biển Đông, phía Nam giáp xã Triệu Dương,

phía Tây giáp xã Hải Châu (Hình 4.1).

Khu vực tuyến đê bảo vệ có dân cư sinh sống tập trung, đồng thời có tuyến quốc lộ 1A

chạy song song với tuyến phía trong, cách tuyến đê trung bình khoảng 1km, vị trí đường

quốc lộ gần tuyến nhất chỉ khoảng 150m. Đoạn bờ hướng thẳng ra cửa Ghép, khi có bão

sẽ chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió, nước biển dâng. Trong khi đó dân cư tập trung sinh

sống sát bờ chính vì vậy mỗi khi có bão đổ bộ vào khu vực là gây nên tổn thất lớn về tài

sản cũng như tính mạng của nhân dân.

4.1.1.1 Điều kiện địa hình

Địa hình khu vực tuyến đê là dạng địa hình đồng bằng cửa sông ven biển, địa hình khá

bằng phẳng, phía ngoài giáp biển là dải bãi cát nơi dân cư sinh sống xen kẹp giữa các

bãi phi lao, sâu vào phía đất liền là các khu ruộng trồng lúa, trồng hoa màu. Cao độ đất

liền khu vực dân cư đang sinh sống vào khoảng +2.80m đến +3.80m; khu bãi ven biển

từ +0.30m đến +1.0m. Bãi biển phía trước tuyến đê là bãi hở, không có rừng ngập mặn.

Đoạn bờ biển khu vực công trình tương đối thẳng, địa hình bờ biển thoải dần từ bờ ra

ngoài khơi. Chiều rộng mặt bãi từ chân đê thiết kế đến hết mặt bãi là từ (10  30)m, tùy

thuộc vào thời điểm lên, xuống của thủy triều. Phía làng giáp với tuyến đê là khu vực

dân cư khá đông đúc, có cao trình từ +2.80m đến +3.80m.

4.1.1.2 Đặc điểm khí hậu

Gần khu vực nghiên cứu có mạng lưới trạm quan trắc khí tượng Thành phố Thanh Hoá

và trạm khí tượng Tĩnh Gia. Các trạm này có tài liệu quan trắc từ năm 1958 đến nay.

Các trạm đo mực nước Ngọc Trà trên sông Yên và trạm Du Xuyên trên sông Bạng.

Trong tính toán sử dụng tài liệu của trạm khí tượng Tĩnh Gia.

Khí hậu Thanh Hoá chia làm 2 mùa rõ rệt đó là mùa đông và mùa hè, mùa đông lạnh và

khô, mùa hè nóng ẩm và mưa nhiều.

Gió bão:

Gió là nhân tố gây ảnh hưởng đếm mưa và bốc hơi, nói chung hướng gió thịnh hành ở

Thanh Hoá là hướng đông và đông nam, do ảnh hưởng của hoàn lưu gió mùa nên hướng

80

gió thay đổi theo mùa rõ rệt. Tốc độ gió trung bình trạm Tĩnh Gia Vbq = 2 (m/s), tốc độ

gió mạnh nhất phần lớn là do bão gây nên, tốc độ gió mạnh nhất ở thành phố Thanh Hoá

40 (m/s), ở Tĩnh Gia 43 (m/s) ngày 24/7/1989.

Tốc độ gió bình quân lớn nhất max = 21 (m/s). Tốc độ gió lớn nhất ứng với tần suất P = 2%: V2% = 43.7 (m/s).

Tốc độ gió lớn nhất ứng với tần suất P = 4%: V4% = 39.0 (m/s).

Tốc độ gió lớn nhất ứng với tần suất P = 5%: V5% = 37.2 (m/s).

Bão ảnh hưởng đến Thanh Hoá bắt đầu từ đầu tháng 6 đến hết tháng 11, hầu hết các trận

bão đổ bộ vào đất liền thường mang theo một lượng mưa lớn (200  500mm) kéo dài và

phân bố trên diện rộng.

4.1.1.3 Đặc điểm thuỷ văn, sông ngòi

Chế độ thủy triều:

Vùng dự án nằm ven biển nên chế độ thuỷ văn sông ngòi hoàn toàn chịu ảnh hưởng của

chế độ thuỷ triều Vịnh Bắc Bộ, đó là Nhật triều, có thể lợi dụng quy luật thuỷ triều để

tưới và tiêu nước. Biên độ thuỷ triều dao động từ (1.5  2.5m).

Mực nước:

Để phục vụ tính toán mực nước sử dụng tài liệu mực nước trạm Ngọc Trà trên sông Yên.

Đây là trạm thuỷ văn nằm ở hạ lưu cửa ra sông Hoàng đổ vào sông Yên, có tài liệu quan

trắc từ năm (1962 - 1982).

4.1.2 Hiện trạng đê biển Hải Ninh

Đê biển Hải Ninh dài khoảng 4.0km được UBND tỉnh Thanh Hoá phê duyệt dự án đầu

tư xây dựng công trình tại Quyết định số 1880/QĐ-UBND ngày 19/6/2009, với mục tiêu

tạo tuyến đê biển nối liền tuyến đê hữu sông Yên xã Hải Châu về khu gò cao xã Hải

Ninh, nhằm xoá bỏ hiện tượng biển lấn, bảo vệ tính mạng tài sản, đất sản xuất của nhân

dân xã Hải Châu, Hải Ninh và các xã lân cận huyện Tĩnh Gia (Hình 4.2):

81

Hình 4.2 Bản đồ vị trí đê được thiết kế

Dự án do Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão Thanh Hoá làm chủ đầu tư, có vị trí

và mặt cắt ngang thiết kế đại diện như Hình 4.3 và 4.4, cụ thể các thông số kỹ thuật thiết

kế như sau:

- Cao trình đỉnh tường đỉnh đê : +5.2m;

- Cao trình mặt đê : +4.5m;

- Cao trình đỉnh ống buy hộ chân : 0.0m;

- Bề rộng mặt đê : Bđỉnh đê = 6.0m;

- Hệ số mái đê phía biển : mb = 4.0;

- Hệ số mái đê phía đồng : mđ = 2.0.

Hình 4.3 Tuyến đê biển Hải Ninh đã được xây dựng

82

Hình 4.4 Mặt cắt ngang thiết kế (hiện trạng)

4.2 Ứng dụng kết quả nghiên cứu thiết kế mặt cắt đê bển Hải Ninh

4.2.1 Cấp công trình và tần suất thiết kế

Bên trong khu vực được đê bảo vệ gồm tổng diện tích đất tự nhiên 2 xã 15.23 km2, trong

đó đất nông nghiệp 600.79 ha, đất phi nông nghiệp là 791.76ha, đất chưa sử dụng là

130.40 ha. Tổng số dân tính đến năm 2007 là 21267 người với 5127 hộ. Như vậy theo

TCVN 9901: 2014 đê biển Hải Ninh có cấp công trình là IV, tương ứng với tần suất

thiết kế P = 3.33% hay chu kỳ lặp lại là 30 năm.

4.2.2 Điều kiện biên thuỷ lực

Từ biểu đồ đường tần suất mực nước tổng hợp ở khu vực nghiên cứu (Hình 4.5) xác

định được MNTK = +3.10m.

83

Hình 4.5 Đường tần suất mực nước tổng hợp tại điểm MC20

Tham số sóng thiết kế tại chân công trình:

- Chiều cao sóng : Hm0 = 1.23m;

- Chu kỳ sóng : Tp = 5.47s.

4.2.3 Xác định cao trình đỉnh đê

Cao trình đỉnh đê được xác định theo công thức (4.1):

(4.1) Zđ = MNTK + Rc + a

trong đó:

Zđ : Cao trình đỉnh đê (bao gồm cả tường) thiết kế (m);

MNTK : Mực nước thiết kế (MNTK = 3.10m);

a : Độ cao gia tăng an toàn (a = 0.3m);

Rc : Chiều cao lưu không (m) được xác định theo công thức

(1.5 và 1.6) thông qua lưu lượng tràn cho phép là [q]. Theo TCVN 9901:2014 thì lưu

lượng tràn cho phép được chọn là [q] = 1.0 (l/s/m).

Lưu lượng sóng tràn được xác định theo công thức (1.5 và 1.6), trong đó hệ số chiết

giảm sóng tràn của tường đỉnh xác định theo kết quả nghiên cứu:

= = (1 + 1.6 ) . (1 + . . . . + 𝑎𝛽) 1 8 1 𝛾𝑣 1 𝛾𝑤 1 𝛾𝑠 𝑆 𝐻𝑚0 1 𝜉0𝑚 𝑊 𝑅𝑐 1 𝜉0𝑚

84

ℎ𝑛 𝑊

𝑆

) . 𝑠𝑖𝑛(1.5. 𝛽) với 𝑎𝛽 = 0.222. 𝑡𝑎𝑛ℎ (𝐻𝑚0 ) . (𝜉𝑚)2. 𝑒𝑥𝑝 (−

Để xác định được mặt cắt đê có tường đỉnh hợp lý nhất về điều kiện sóng tràn, luận án

đưa ra một số kịch bản để tính toán như sau: W = 1m, S = 0; 1; 3; 5m và β = 0; 300; 450;

600; 900.

Kết quả tính toán cao trình đỉnh đê biển Hải Ninh theo kết quả nghiên cứu được thể hiện

như Bảng 4.1.

Bảng 4.1 Kết quả tính cao trình đỉnh đê

Thông số ban đầu

Các hệ số ảnh hưởng

β (o)

STT

ξm

γv γw γs,β aβ

q (l/s/m)

S (m)

W (m)

Rc (m)

MNTK (m)

Hm0 (m)

Tm (s)

Cao trình đỉnh đê Zđ (m)

1

1.0

1.58

3.10

1.23 4.56 1.28 1.0 0.0

0

0.64 0.64 1.00 0.00

4.98

2

1.0

1.32

3.10

1.23 4.56 1.28 1.0 0.0 30 0.48 0.59 0.83 0.21

4.72

3

1.0

1.26

3.10

1.23 4.56 1.28 1.0 0.0 45 0.45 0.57 0.78 0.28

4.66

4

1.0

1.24

3.10

1.23 4.56 1.28 1.0 0.0 60 0.44 0.57 0.77 0.30

4.64

5

1.0

1.32

3.10

1.23 4.56 1.28 1.0 0.0 90 0.48 0.59 0.83 0.21

4.87

6

1.0

1.47

3.10

1.23 4.56 1.28 1.0 1.0

0

0.57 0.62 0.93 0.00

5.02

7

1.0

1.28

3.10

1.23 4.56 1.28 1.0 1.0 30 0.46 0.58 0.80 0.18

4.83

8

1.0

1.23

3.10

1.23 4.56 1.28 1.0 1.0 45 0.43 0.57 0.76 0.23

4.78

9

1.0

1.22

3.10

1.23 4.56 1.28 1.0 1.0 60 0.42 0.56 0.75 0.25

4.77

10

1.0

1.28

3.10

1.23 4.56 1.28 1.0 1.0 90 0.46 0.58 0.80 0.18

4.83

11

1.0

1.30

3.10

1.23 4.56 1.28 1.0 3.0

0

0.47 0.58 0.81 0.00

4.85

12

1.0

1.23

3.10

1.23 4.56 1.28 1.0 3.0 30 0.43 0.56 0.76 0.08

4.78

13

1.0

1.21

3.10

1.23 4.56 1.28 1.0 3.0 45 0.42 0.56 0.74 0.11

4.76

14

1.0

1.20

3.10

1.23 4.56 1.28 1.0 3.0 60 0.41 0.56 0.74 0.12

4.75

15

1.0

1.23

3.10

1.23 4.56 1.28 1.0 3.0 90 0.43 0.56 0.76 0.08

4.78

16

1.0

1.18

3.10

1.23 4.56 1.28 1.0 5.0

0

0.39 0.55 0.72 0.00

4.73

17

1.0

1.14

3.10

1.23 4.56 1.28 1.0 5.0 30 0.37 0.54 0.69 0.05

4.69

18

1.0

1.14

3.10

1.23 4.56 1.28 1.0 5.0 45 0.37 0.54 0.68 0.07

4.69

19

1.0

1.13

3.10

1.23 4.56 1.28 1.0 5.0 60 0.37 0.54 0.68 0.07

4.68

20

1.0

1.14

3.10

1.23 4.56 1.28 1.0 5.0 90 0.37 0.54 0.69 0.05

4.69

Kết quả cho thấy, mặt cắt đê có lợi nhất về điều kiện kinh tế là trường hợp W = 1m; S =

0; β = 600 với cao trình đỉnh tường là +4.64m (Hình 4.6 và Hình 4.7):

85

Hình 4.6 Mặt cắt ngang đê biển Hải Ninh (theo phương án đề xuất)

Hình 4.7 Chi tiết tường đỉnh trên đê

4.2.4 Đánh giá hiệu quả của phương án thiết kế

Để đánh giá hiệu quả của công thức tính sóng tràn khi xét đến mũi hắt sóng, với cùng

một điều kiện: W = 1m, S = 0, β = 600 luận án so sánh cao trình đỉnh đê theo kết quả

nghiên cứu (công thức 2.19), theo Thiều Quang Tuấn (2013) (công thức 1.11) và theo

TAW (2002) (công thức 1.5 và 1.6). Kết quả so sánh như Bảng 4.2:

86

Bảng 4.2 Kết quả so sánh cao trình đỉnh đê

Phương pháp tính

TAW (2002) Thiều Quang Tuấn (2013) Kết quả nghiên cứu

5.20

4.98

4.64

Cao trình đỉnh đê (m)

Từ Bảng 4.10 ta thấy, theo phương án đề xuất của kết quả nghiên cứu thì cao trình đỉnh

đê sẽ thấp hơn +0.34m so với tính toán theo phương pháp của Thiều Quang Tuấn (2013)

và thấp hơn 0.56m so với công trình thực tế đã xây dựng (tính theo TAW (2002)). Với

điều kiện vẫn đảm bảo được sóng tràn mà giảm được cao trình đỉnh đê, cho thấy khi áp

dụng kết quả nghiên cứu sẽ giảm khối lượng vật liệu, giảm giá thành xây dựng đê biển.

4.3 Kiểm tra ổn định tường đỉnh theo kết quả nghiên cứu

4.3.1 So sánh kết quả xác định áp lực sóng

Với mặt cắt được đề xuất như trên (W = 1m; S = 0; β = 60o), luận án tiến hành so sánh

áp lực sóng tác dụng lên tường đỉnh theo kết quả nghiên cứu (công thức 3.19) và theo

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9901:2014. Kết quả tính toán như Bảng 4.3:

Bảng 4.3 Áp lực sóng lên tường theo 2 phương pháp

Y (m)

Theo công thức 3.19 (KPa) Theo TCVN 9901:2014 (KPa)

0 4.397

3.719 4.466 0.1 3.956

4.997 0.2 3.517

5.314 0.3 3.078

5.416 0.4 2.639

5.304 0.5 2.198

4.977 0.6 1.759

4.436 0.7 1.319

3.681 0.8 0.880

2.711 0.9 0.405

1.526 1 0

4.392 Hợp lực (KN/m) 2.199

Từ số liệu ở Bảng 4.3 vẽ được đồ thị Hình 4.8:

87

Hình 4.8 Biểu đồ áp lực sóng lên tường đỉnh trên đê Hải Ninh

Từ kết quả Hình 4.3 có thể rút ra kết luận: đối với trường hợp tính toán thì áp lực sóng

tính theo kết quả nghiên cứu (công thức 3.17 và 3.19) lớn hơn nhiều so với tính theo

TCVN 9901:2014. Cụ thể: lực tổng hợp do áp lực sóng tác dụng lên tường tính theo

TCVN 9901:2014 là 2.199KN/m còn tính theo công thức (3.17 và 3.19) là 4.329KN/m

(tăng 2 lần); điểm đặt lực tính theo TCVN 9901:2014 luôn cách chân tường một khoảng

bằng 1/3 chiều cao tường, trong khi tính theo công thức (3.17 và 3.19) có xu hướng dịch

gần lên đoạn giữa tường. Điều này được giải thích là công thức (3.17 và 3.19) đã xét

đến khá đầy đủ các yếu tố ảnh hưởng đến áp lực sóng (đặc biệt là mũi hắt sóng), giúp

cho áp lực sóng tác dụng lên tường gần với thực tế. Qua đó cũng cho thấy khi tính toán

thiết kế đê biển có tường đỉnh với mũi hắt sóng, việc xét đến ảnh hưởng của mũi hắt

sóng đến áp lực sóng là cần thiết để đảm bảo điều kiện cho đê biển được an toàn.

4.3.2 Kiểm tra ổn định tường đỉnh trên đê

Sơ đồ kiểm tra ổn định tường đỉnh trên đê như Hình 4.9:

Hình 4.9 Sơ đồ các lực tác dụng lên tường đỉnh

88

Các lực tác dụng lên tường đỉnh bao gồm:

Áp lực sóng p tính theo công thức (3.17 và 3.19) như Bảng 4.10.

Trọng lượng của toàn bộ tường đỉnh là: G = G1 + G2 + G3 + G4 + G5

với G1 = 2.5*0.2*0.12/2 = 0.03 (T)

G2 = 2.5*0.3*1.0 = 0.75 (T)

G3 = 2.5* 0.2*0.8/2 = 0.2 (T)

G4 = 2.5*0.2*0.45 = 0.225 (T)

G5 = 2.5*0.3*1.0 = 0.75 (T)

G0 = 0.03 + 0.75 + 0.2 + 0.225 + 0.75 = 1.955 (T)

Áp lực đất bị động: ED = 0.336 (T)

Áp lực đẩy nổi Pu = 0.105 (T)

Kiểm tra ổn định chống trượt:

Với đê là công trình cấp IV, đất nền là đất sét và á sét, theo [4] thì hệ số an toàn ổn định

chống trượt (Ks) của tường đỉnh là: [Ks] = 1.2

Công thức xác định hệ số ổn định chống trượt là:

(4.2) Ks = G. f P

trong đó:

Ks: Hệ số an toàn ổn định chống trượt

G: là hợp lực theo phương thẳng đứng tác dụng lên mặt tính toán, G = 1.805T

P: là hợp lực theo phương ngang tác dụng lên mặt tính toán,

P = 5.508*0.1 – 0.191 = 0.360 (T)

f là hệ số ma sát theo mặt tính toán, f = 0.45.

= Vậy ta có: Ks = = 2 > [Ks] = 1.2 G. f P 1.805 ∗ 0.45 0.360

Vậy tường đỉnh đảm bảo an toàn ổn định chống trượt.

Kiểm tra ổn định chống lật:

Tính toán ổn định chống lật thân tường theo công thức (4.2):

89

(4.3) K0 =

trong đó:

Ko là hệ số an toàn ổn định chống lật;

Mg là mô men ổn định chống lật đối với điểm A;

Mo là mô men gây lật đối với điểm A.

= 1.45 Để công trình không bị lật thì K0 >

Ta có:

Mg = 0.82*G1 + 0.6*G2 + 0.38*G3 + 0.225*G4 +0.5*G5 +0.13*ED = 1.002(T.m)

Mo = 0.32 (T.m)

K0 = = 3.13 > [K0] = 1.45 1.002 0.32

Vậy tường đỉnh đảm bảo an toàn ổn định chống lật.

Kiểm tra ứng suất đất nền

Tính toán tường đỉnh dưới dạng móng băng. Ứng suất của nền đất được xác định như

sau:

. (1 ± ) (4.4) 𝜎𝑚𝑎𝑥,𝑚𝑖𝑛 = 𝐺 𝐵 6𝑒 𝐵

Trong đó:

e = với M01 là tổng mô men các lực lấy đối với điểm O1 MO1 G

M01 = M0 + 0.067*G3 + 0.225*G4 – 0.13ED – 0.367G1 – 0.1*G2 = 0.273 (T.m)

e = = 0.1396m 0.273 1.955

(1 + ) = 0.502 ( σmax = 0.273 1 6 ∗ 0.1396 1

) = 0.045 ( (1 − σmin = 6 ∗ 0.1396 1 0.273 1

T m2) T m2) Sức chịu tải của nền Pgh=10.8*17*1.22+31.5*5 = 381.5KN/m2 = 38.15 (T/m2)

Ta thấy ϭmax,min < Pgh nên nền đảm bảo ổn định.

90

Kết luận Chương 4:

Kết quả nghiên cứu về lưu lượng sóng tràn trung bình qua đê biển có tường đỉnh với

mũi hắt sóng (công thức 2.19) đã được áp dụng vào tính toán lựa chọn hình dạng kết cấu

đê có tường đỉnh hợp lý nhất về điều kiện kinh tế (chiều cao tường W = 1m, tường có

mũi hắt sóng với góc hắt sóng là 600 và không có thềm trước). Qua đó cũng đề xuất dạng

kết cấu đê hợp lý cho đê biển Hải Ninh (Hình 4.6).

Kết quả nghiên cứu tính toán áp lực sóng theo phương pháp mới (công thức 3.17 và

3.19) đã được so sánh với TCVN 9901:2014. Kết quả cho thấy tính toán áp lực sóng

theo phương pháp mới cho kết quả lớn hơn nhiều so với tính toán theo TCVN 9901:2014

(cụ thể trong trường hợp tính toán thì lực tổng hợp do áp lực sóng lên tường theo phương

pháp mới tăng 2 lần so với tính toán theo TCVN 9901:2014) và điểm đặt của hợp lực

do áp lực sóng lên tường theo phương pháp mới có xu hướng cao hơn so với tính theo

TCVN 9901:2014.

91

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

I. Kết quả đạt được của luận án

1. Nghiên cứu tổng quan

Luận án đã nêu được tổng quan tình hình nghiên cứu sóng tràn qua đê biển ở trên thế

giới, ở Việt Nam và thấy rằng nghiên cứu sóng tràn là vấn đề thời sự đặc biệt trong bối

cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu và nước biển dâng.

Luận án đã thống kê, phân tích có chọn lọc các công trình nghiên cứu về sóng tràn qua

đê biển có tường đỉnh và tìm ra những vấn đề mà các nghiên cứu trước đây chưa đề cập

hoặc có đề cập nhưng chưa đầy đủ. Qua các công trình nghiên cứu điển hình về sóng

tràn qua đê biển có tường đỉnh từ TAW(2002) đến Thiều Quang Tuấn (2013) và Nguyễn

Văn Thìn (2014), tác giả thấy rằng: các nghiên cứu về sóng tràn qua đê vẫn chưa xét

đến khả năng chiết giảm sóng tràn của mũi hắt tường đỉnh. Những nghiên cứu về áp lực

sóng tác dụng lên tường đỉnh trên đê vẫn chưa xét đến các tham số ảnh hưởng đến áp

lực sóng như là chiều cao tường, thềm trước tường và trường hợp tường có mũi hắt sóng.

2. Nghiên cứu thực nghiệm bằng mô hình vật lý

Các thí nghiệm mô hình vật lý về sóng tràn và áp lực sóng đã được thực hiện tại phòng

thí nghiệm Thủy lực - Trường Đại học Thủy lợi (tháng 4-12/2014). Với 324 thí nghiệm

sóng ngẫu nhiên đã được tác giả thực hiện để nghiên cứu ảnh hưởng của mũi hắt sóng

đến khả năng chiết giảm sóng tràn qua đê biển và áp lực sóng lớn nhất tác dụng lên

tường đỉnh. Từ kết quả thí nghiệm đáng tin cậy, kèm theo phân tích xử lý số liệu khoa

học, tác giả đã xây dựng được công thức thực nghiệm xác định hệ số chiết giảm sóng

tràn do mũi hắt sóng (công thức 2.19) và phương pháp xác định biểu đồ phân bố áp lực

sóng ứng với trường hợp hợp lực tác dụng lên tường là lớn nhất với các yếu tố sóng,

chiều cao tường, chiều rộng thềm trước và mũi hắt sóng (công thức 3.17 và 3.19).

3. Nghiên cứu ứng dụng vào công trình thực tế

Luận án đã lựa chọn công trình nghiên cứu mang tính đại diện cho đê biển Bắc bộ và

Bắc trung bộ. Thông qua kết quả nghiên cứu về sóng tràn, luận án đã đề xuất mặt cắt

92

ngang đê biển có tường đỉnh hợp lý về điều kiện kinh tế và vẫn đảm bảo điều kiện sóng

tràn cho đê biển Hải Ninh – Tĩnh Gia – Thanh Hóa.

Luận án đã so sánh áp lực sóng tác dụng lên tường giữa phương pháp mới (công thức

3.17 và 3.19) và TCVN 9901:2014. Qua đó cũng đã chỉ ra việc tính toán theo kết quả

nghiên cứu (công thức 3.17 và 3.19) đảm bảo an toàn cho công trình.

II. Những đóng góp mới của luận án

(1) Đã chứng minh được khi tường đỉnh của đê biển có mũi hắt sóng thì hệ số chiết giảm

sóng tràn tốt nhất là không có thềm (tường đỉnh tại sát mái thượng lưu đê). Kết quả đã

xây dựng được công thức thực nghiệm xác định hệ số chiết giảm của mũi hắt sóng (công

thức 2.19);

(2) Đã xây dựng được công thức thực nghiệm xác định tác dụng của áp lực sóng lớn

nhất lên tường đỉnh trên đê (công thức 3.17 và 3.19).

III. Tồn tại và hướng phát triển

1. Những tồn tại

Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài luận án còn tồn tại những vấn đề sau:

- Nghiên cứu hiện tại chỉ dừng lại ở đê mái nhẵn không thấm nước, tường thẳng đứng,

chưa xem xét trường hợp tường cong;

- Mũi hắt sóng mới xem xét có một dạng thẳng (chưa xét trường hợp mũi hắt sóng cong)

với kịch bản góc hắt sóng còn hạn chế (β = 00, 450, 900);

- Chiều cao và chiều dày của mũi hắt sóng chưa có nhiều kịch bản được nghiên cứu;

- Trong nghiên cứu sóng tràn và áp lực sóng tác dụng lên tường chưa đề cập đến ảnh

hưởng của gió bão nên kết quả tính toán trong nghiên cứu sẽ thấp hơn so với thực tế.

2. Hướng phát triển

- Tiếp tục nghiên cứu ảnh hưởng các dạng tường cong, mũi hắt cong;

93

- Tiếp tục xem xét đầy đủ quá trình vật lý liên quan như ảnh hưởng của gió bão để kết

quả sát hơn so với thực tế.

IV. Kiến nghị

- Tiếp tục đầu tư nghiên cứu hoàn thiện các đóng góp mới của luận án để sớm được áp

dụng vào trong đào tạo, nghiên cứu và thiết kế đê biển hiện nay;

- Tiếp tục đầu tư cho nghiên cứu bổ sung thêm các thí nghiệm cho dạng tường đỉnh khác

như tường cong, mũi hắt cong,...

94

DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ

1. Nguyễn Văn Dũng, Thiều Quang Tuấn, Lê Xuân Roanh, Nguyễn Văn Thìn, “Xây

dựng công thức thực nghiệm xác định hệ số ảnh hưởng của mũi hắt sóng đến lưu lượng

tràn qua đê biển có tường đỉnh”, Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Thủy lợi & Môi trường, Số

53 (6/2016).

2. Nguyễn Văn Dũng, Thiều Quang Tuấn, Lê Xuân Roanh,“Nghiên cứu ảnh hưởng của

mũi hắt đến lưu lượng sóng tràn qua đê biển”, Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Thủy lợi &

Môi trường, Số 50 (9/2015).

3. Lê Xuân Roanh, Nguyễn Văn Dũng,“Chiều cao sóng thiết kế công trình biển cần

xem xét thêm yếu tố địa hình (3 chiều) để đảm bảo độ chính xác”, Tạp chí Khoa học Kỹ

thuật Thủy lợi & Môi trường, Số đặc biệt (11/2013).

4. Hồ Hồng Sao, Nguyễn Văn Dũng,“Nghiên cứu hiệu quả giảm sóng của đê chắn sóng nổi hình hộp cho khu trú bão tàu thuyền trên mô hình vật lý”, Tạp chí Khoa học Kỹ

thuật Thủy lợi & Môi trường, Số đặc biệt (11-2011).

5. Nguyen Van Dung, Thieu Quang Tuan, Le Xuan Roanh, Nguyen Van

Thin,“Research effects of crown-walls having nose to wave overtopping discharges

though sea-dikes”, ICSCE-2016 International Conference, Hanoi, Vietnam-26-27 Nov

2016.

6. Nguyen Van Dung, Thieu Quang Tuan, Le Xuan Roanh,“Physical study with a wave

flume on the impact of wave returning nose on wave overtopping at sea-dikes”,

Vietnam-Japan Workshop on Estuaries, Coasts and Rivers 2015, September 22nd -23rd,

Hoi An, Vietnam.

7. Le Xuan Roanh, Nguyen Van Dung, “Công nghệ mới trong xử lý nền công trình biển và giải pháp áp dụng thực tế tại móng đập phá sóng Dung Quất- Quảng Ngãi”, Hội nghị khoa học cơ học thủy khí toàn quốc năm 2012”.

95

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Vũ Minh Cát và nnk (2008), “Nghiên cứu đề xuất mặt cắt ngang đê biển hợp lý với từng loại đê và phù hợp với điều kiện từng vùng từ Quảng Ninh đến Quảng Nam”, Báo cáo tổng hợp đề tài NCKH cấp Bộ, Hà Nội.

[2] UNDP, “Báo cáo phát triển con người 2007-2008: cuộc chiến chống biến đổi khí hậu: Đoàn kết nhân loại trong một thế giới phân cách”, 2007.

[3] Hydraulics & Coastal Engineering Laboratory, Aalborg University (1996), “Wave forces and Overtopping on Crown Walls of Rubble Mound Breakwaters”, ISSN 0909- 4296.

[4] Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9901:2014, “Công trình thủy lợi – Yêu cầu thiết kế đê biển”, Hà Nội.

[5] Chi cục đê điều và phòng chống lụt bão tỉnh Hà Tĩnh (2012), “Báo cáo hiện trạng đê điều Hà Tĩnh”.

[6] Chi cục đê điều và phòng chống lụt bão tỉnh Thanh Hóa (2014), “Báo cáo hiện trạng đê điều Thanh Hóa”.

[7] Chi cục đê điều và phòng chống lụt bão tỉnh Nam Định (2013), “Báo cáo kết quả thực hiện và kế hoạch thực hiện chương trình cũng cố, nâng cấp đê biển 2014”.

[8] Nguyễn Bá Quỳ và nnk (2007), “Nghiên cứu xây dựng yêu cầu xác định tuyến đê biển mới ở vùng chưa có đê và điều chỉnh cục bộ tuyến đê hiện có từ Quảng Ninh đến Quảng Nam”, Báo cáo chuyên đề đề tài cấp bộ, Hà Nội.

[9] Phạm Ngọc Quý và nnk (2012), “Nghiên cứu mặt cắt đê biển hợp lý từ Quảng Ngãi đến Bà Rịa Vũng Tàu”, Báo cáo tổng hợp đề tài NCKH cấp Bộ, Hà Nội.

[10] Saville, T., (1995), Laboratory data on wave run-up and overtopping on shore structures, TM-64, Beach Erosion Boad, US Army Corps of Engineers, USA.

[11] Verhaeghe, H. et al, 2003. Wave overtopping database as the starting point for a neural network prediction method. ASCE, Proc. Coastal Structures 2003, Portland, Oregon, pp. 417 – 430.

[12] Thiều Quang Tuấn (2016), “Giáo trình công trình bảo vệ bờ”, Nhà xuất bản Bách khoa Hà Nội.

[13] Owen, M.W. (1980), “Design of seawalls allowing for wave overtopping”, Report No. EX 924, HR Wallingford, United Kingdom.

96

[14] Van der Meer, J.W., et al, (1992), “Probabilistic calculations wave forces on vertical structures”, Proc. Final MAST G6-S Coastal Stuctures Workshop, Madrid.

[15] Van der Meer, J.W., et al, (1993), Conceptual design of rubble mound breakwaters, Report No.483, Delft Hydraulics, The Netherlands.

[16] Van der Meer, J.W., Janssen, W., (1995), “Wave Run-Up and wave overtopping at Dikes”, ed. Kobayashi N. & Demirbilek Z., ASCE, New York, USA, ISBN 0-7844- 0080-6.

[17] TAW, (2002), Technical report wave run-up and wave overtopping at dikes, Technical Advisory Committee on Flood Defence, The Netherlands.

[18] EurOtop (2007), Wave Overtopping of Sea Defences and Related Structures, Assessment Manual, Environment Agency UK/Expertise Netwerk Waterkeren NL/Kuratorium fur Forschung im Kusteningenieurswesen DE.

[18] Tuan, T.Q., Cat, V.M. and Trung, L.H., (2009), “Experiment study on wave overtopping at sea-dikes with vertical crown-walls”, “Proc. 5th Int. Conf. Asian Pacific Coasts (APAC 2009), Singapore”, 4, pp. 79-85.

[20] Tuan, T.Q., (2013), “Influence of low sea-dike crown-walls on wave overtopping discharge”, “Coastal Engineering Journal”, 55(4) world seientific.

[21] Nguyễn Văn Thìn (2014), “Luận án tiến sĩ kỹ thuật”, Hà Nội.

[22]Van Doorslaer K. et al..., (2015), “Crest modifications to reduce wave overtopping of non-breaking waves over a smooth dike slope”, Coastal Engineering 101, pp. 69-88.

[23] Goda, Y. (1985), “Random seas and design of maritime structures”, University of Tokyo Press.

[24] Oumeraci, H. (2001), “Wave Load on Breakwaters, Sea-walls anh other Marine Structures”, University Hannover and Technical University Braunschweig, Hannover.

[25] CEM-US, 2006. Coastal Engineering Manual, U.S. Army Corps of Engineers, Engineering Manual 1110-2-1100, Washington D.C., USA.

[26] Wagner, J., R. and Maxwell, W.H.C., “Experimental Study of Breaking Wave Pressure”, Proceedings of the Second of Shore Technology Conference (Houston, 1970), OTC 1244, Vol.2, pp. 175-188.

[27] Begnol, R. A. (1939), “Interim Report on Wave-Pressure Research”, Journal of Institution of Civil Engineers, Vol 12, pp 202-226.

97

[28] Ramachandran, K., Roldan Genzalez, R., Oumeraci, H., Schimmels, S., Van Doorslaer, K., (2012), “Loading of vertical walls by overtopping bores using pressure and force sensors – A Large scale model sudy”, “Coastal Engineering 2012”.

[29] Chen, X., Hofland, B., Altomare, C., Uijttewaal, W., (2014), “Overtopping flow impact on a vertical wall on a dike crest”, Coastal Engineering 2014.

[30] Kortenhaus, A., Pearson, J., Bruce, T., Allsop, W., van der Meer, J.W., (2004) Influence of parapets and recurves on wave overtopping and wave loading of complex vertical walls. ASCE, Proceedings of Coastal Structures 2004.

[31]Van Doorslaer K. et al..., (2015), “Force measurements on storm walls due to evertopping waves:a middle-scale model experiment”, Conference paper, September 2015.

[32] Nguyễn Chiến, Hoàng Ngọc Tuấn (2011), “Nghiên cứu áp lực sóng dội lên mái đê biển khi có thềm giảm sóng”, Tạp chí Khoa học kỹ thuật Thủy lợi và Môi trường số 34 (9/2011).

[33] Lương Phương Hậu, Trần Đình Hợi (2003), “Lý thuyết thí nghiệm công trình thủy”, Nhà xuất bản xây dựng, Hà Nội.

[34] Zelt, J.A. and Skjelbreia, J.E., (1992), “Estimating incident and reflected wave fields using an arbitrary number of wave gauges”, “Proc. 23rd Int. Conf. Coastal Eng., ASCE”, pp. 777-789.

[35] Van Doorslaer, K., De Rouck, J., (2010),Reduction of Wave Overtopping on a Smooth Dike by Means of aParapet. ASCE.Proceedings of ICCE 2010.

[36] Allsop, N.W.H.,Besley, P., Madurini, L.,(1995),Overtopping performance of vertical walls and composite breakwaters, seawallsand low reflection alternatives, Final report of Monolithic Coastal Structures (MCS) project. University of Hannover.

[37] Audenaert, S., Duquet, V., (2012),Golfovertopping over zeedijken - krachten op stormmuur (Wave Overtopping OverSea Dikes; Forces On a Storm Wall). (Master thesis). GhentUniversity.

[38] Beels, (2005),Exp erimenteel onderzoek naar de reductie van golfoverslag bij dijken(Experimental Research to Reduce Wave Overtopping Over Smooth Dike Slopes).(Master thesis). Ghent University.

[39] Boderé, T.,Vanhouwe, G., (2010),Reductie van golfoverslag bij een gladde dijk: combinatie van een berm en een stormmuur (Reduction of Wave Overtopping Over

98

SmoothDikes: Combination of a Berm and a Storm wall). (Master thesis). Ghent University.

[40] Bosman, G., van der Meer, J.W., Hoffmans, G., Schüttrumpf, H., Verhagen, H.J., (2008),Individual overtopping events at dikes. ASCE, Proceedings of ICCEpp. 2944– 2956.

[41] Burchart, H.F., Andersen, T.L., (2006),Overtopping of rubble mound breakwaters with front reservoir. ASCE, Proceedings ofICCEpp. 4605–4615.

[42] Coeveld, E.M., Busnelli, M.M., van Gent, M.R.A., Wolters, G., (2006),Wave overtopping of rub-ble mound breakwaters with crest elements. Proceedings of ICCE 2006pp. 4592–4604.

[43] Cornett, A., Li, Y., Budvietas,A., (1999),Wave overtopping at chamfered and overhanging vertical structures. Proceedings International Workshop on Natural Disasters byStorm Waves and Their Reproduction in Experimental Basinsp. 14 (Kyoto, Japan).

[44] De Rouck, J., Verhaeghe, H., Geeraerts, J., (2009),Crest level assessment of coastalstructures—General overview. Coast. Eng. 56 (2), 99–107.

[45] Franco, L., de Gerloni, M., van der Meer, J.W., (1994),Wave overtopping on vertical and composite breakwaters. Proc. 24th Int. Conf. on Coastal Engineering, pp. 1030–1045 (ASCE).

[46] Goda Y. and Suzuki, T. (1976), Estimation of incident and reflected waves in random wave experiments, Proceedings of ICCE 1976, Honolulu, 17pp.

[47] Geeraerts, J.,De Rouck, J., Beels, C., Gysens, S., De Wolf, P.,(2006),Reduction of wave overtopping at seadikes: stilling wave basin (SWB) ASCE. Proceedings of ICCE2006, pp. 4680–4691.

[48] Kortenhaus, A., Haupt, R., Oumeraci, H., (2001),Design aspects of vertical walls with steep foreland slopes. Proceedings of ICE 2001pp. 221–232.

[49] Kortenhaus, A., Geeraerts, J.,Hassan, R., (2006),Wave Run-up and Overtopping of SeaDikes With and Without Stilling Wave Basin Under 3D Wave Attack (DIKE-3D), FinalReport, Braunschweig, Germany.

[50] Lê Thanh Chương và nnk (2012), “Nghiên cứu mặt cắt ngang đê biển hợp lý và phù hợp với điều kiện từng vùng từ thành phố Hồ Chí Minh đến Kiên Giang”, Báo cáo tổng hợp đề tài NCKH cấp Bộ, Hà Nội.

99

[51] Mertens, T., De Wolf, P., Verwaest, T., Trouw, K., De Nocker, L., Coudere, K., (2009),An integrated master plan for Flanders future coastal safety. ASCE. Proceedings of ICCE2008, pp. 4017–4028.

[52] Ngô Trí Viềng và nnk (2010), “Nghiên cứu cơ sở khoa học và đề xuất các giải pháp khoa học công nghệ đảm bảo sự ổn định và độ bền của đê biển hiện có trong trường hợp sóng, triều cường tràn qua đê”, Báo cáo tổng hợp đề tài NCKH cấp nhà nước KC08- 15/06-10, Hà Nội.

[53] Pearson,J., Bruce, T., Allsop,N.W.H., Kortenhaus, A., vander Meer, J.W., (2004), Effectiveness of recurve wave walls in reducing wave overtopping on seawalls and breakwaters.ASCE, Proceedings of ICCE 2004, pp. 4404–4416.

[54] Tuan, T.Q., Verhagen, H.J., Visser, P.J. and Stive, M.J.F. (2006), “Wave overwash at low-crested beach barriers”, Coastal Engineering Journal, World Scientific and JSCE”, 48(4), pp. 371-393.

[55] Tuan, T.Q. and Oumeraci, H., (2010), “A numerical model of wave overtopping on sea-dikes”, Coastal Engineering Journal, 57(8), pp. 757-772.

[56] Van Doorslaer, K., (2008),Reductie van golfoverslag over dijken door middel van een parapet(Reduction of wave overtopping over dikes by means of a parapet). (Master thesis).Ghent University.

[57] Van der Meer, J.W., Bruce, T., (2013),New physical insights and design formulas on wave overtopping at sloping andvertical structures. ASCE Journalof Waterway, Port, Coast-al & Ocean Engineering ASCE, ISSN 0733-950X.

[58] Van Gent, M.R.A., Van denBoogaard, H.F.P.,Pozueta, B., Medina,J.R., (2007),Neural network modelling of wave overtopping at coastal structures. Coast. Eng. 54 (8), 586–593.

[59] Verhaeghe, H., De Rouck, J., van der Meer, J., (2008), Combined classifier– quantifier model: a 2-phases neural model for prediction of wave overtopping at coastal structures.Coast. Eng. 55 (5), 357–374.

[60] Victor, L., (2012),Optimization of the Hydrodynamic Performance of Overtopping Wave Energy Converters: Experimental Study of Optimal Geometry and ProbabilityDistribution of Overtopping Volumes. Ghent University (PhD Manuscript).

100

PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Kịch bản và kết quả số liệu thí nghiệm sóng tràn

STT

m

β (0)

Tp

ξm-1,0

Rc

W (m)

S (m)

Hm0 (m)

hn (m)

D (m)

q (l/s/m)

Kịch bản Test 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40

3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3

0 0.06 0 0.06 0.06 0 0.06 0.1 0.06 0.1 0.06 0.1 0.06 0.25 0.06 0.25 0.06 0.25 0 0.09 0 0.09 0.09 0 0.09 0.1 0.09 0.1 0.09 0.1 0.09 0.25 0.09 0.25 0.09 0.25 0 0.12 0 0.12 0 0.12 0.12 0.1 0.12 0.1 0.12 0.1 0.12 0.25 0.12 0.25 0.12 0.25 0 0.06 0 0.06 0.06 0 0.06 0.1 0.06 0.1 0.06 0.1 0.06 0.25 0.06 0.25 0.06 0.25 0 0.09 0 0.09 0.09 0 0.09 0.1

0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

0.21 0.014 0.55 0.21 0.119 0.55 0.21 0.619 0.55 0.21 0.012 0.55 0.21 0.078 0.55 0.21 0.643 0.55 0.21 0.006 0.55 0.21 0.083 0.55 0.21 0.345 0.55 0.24 0.009 0.55 0.24 0.064 0.55 0.24 0.333 0.55 0.24 0.003 0.55 0.24 0.043 0.55 0.24 0.262 0.55 0.24 0.003 0.55 0.24 0.023 0.55 0.24 0.126 0.55 0.27 0.003 0.55 0.27 0.042 0.55 0.27 0.257 0.55 0.55 5E-04 0.27 0.27 0.013 0.55 0.27 0.133 0.55 0.27 0.002 0.55 0.27 0.009 0.55 0.27 0.074 0.55 0.16 0.123 0.6 0.16 0.486 0.6 0.16 1.476 0.6 0.16 0.093 0.6 0.16 0.45 0.6 0.16 1.405 0.6 0.16 0.077 0.6 0.16 0.314 0.6 0.16 1.071 0.6 0.19 0.067 0.6 0.19 0.272 0.6 0.19 0.971 0.6 0.19 0.032 0.6

1.7 0.124 1.422 0.148 1.73 1.876 0.178 2.058 2.015 0.124 1.422 1.876 0.148 1.73 2.05 0.178 2.058 2.182 0.124 1.422 2.22 0.148 1.73 2.382 0.178 2.058 2.49 0.124 1.422 1.779 0.148 1.73 1.956 0.178 2.058 2.094 0.124 1.422 1.957 0.148 1.73 2.133 0.178 2.058 2.263 0.124 1.422 2.303 0.148 1.73 2.468 0.178 2.058 2.574 0.124 1.422 1.854 0.148 1.73 2.033 0.178 2.058 2.169 0.124 1.422 2.034 0.148 1.73 2.211 0.178 2.058 2.34 0.124 1.422 2.381 0.148 1.73 2.548 0.178 2.058 2.653 0.124 1.422 1.728 0.148 1.73 1.901 0.178 2.058 2.037 0.124 1.422 1.939 0.148 1.73 2.106 0.178 2.058 2.229 0.124 1.422 2.375 0.148 1.73 2.514 0.178 2.058 2.596 0.124 1.422 1.819 0.148 1.73 1.992 0.178 2.058 2.125 0.124 1.422 2.033

101

0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

0.161 0.798 0.019 0.086 0.445 0.044 0.194 0.595 0.008 0.072 0.469 0.011 0.043 0.245 0.001 0.01 0.195 0.004 0.064 0.467 0.004 0.031 0.224

0.027

0.005 0.104

0.004 0.06

0.009

0.018

41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87

41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87

3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3

0.09 0.1 0.09 0.1 0.09 0.25 0.09 0.25 0.09 0.25 0.12 0 0.12 0 0 0.12 0.12 0.1 0.12 0.1 0.12 0.1 0.12 0.25 0.12 0.25 0.12 0.25 0 0.06 0 0.06 0.06 0 0.06 0.1 0.06 0.1 0.06 0.25 0.06 0.25 0.06 0.25 0.09 0 0.09 0 0 0.09 0.09 0.1 0.09 0.1 0.09 0.1 0.09 0.25 0.09 0.25 0.09 0.25 0 0.12 0 0.12 0.12 0 0.12 0.1 0.12 0.1 0.12 0.1 0.12 0.25 0.12 0.25 0.12 0.25 0 0.06 0 0.06 0.06 0 0.06 0.1 0.06 0.1 0.06 0.1 0.06 0.25

0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45

0.19 0.148 1.73 2.201 0.6 0.19 0.178 2.058 2.32 0.6 0.19 0.124 1.422 2.47 0.6 0.19 2.61 0.148 1.73 0.6 0.19 0.178 2.058 2.69 0.6 0.22 0.124 1.422 1.903 0.6 0.22 0.148 1.73 2.078 0.6 0.22 0.178 2.058 2.209 0.6 0.22 0.124 1.422 2.12 0.6 0.22 0.148 1.73 2.289 0.6 0.22 0.178 2.058 2.406 0.6 0.22 0.124 1.422 2.557 0.6 0.22 0.148 1.73 2.7 0.6 0.22 0.178 2.058 2.778 0.6 0.21 0.02 0.55 1.7 0.124 1.422 0.21 0.148 1.73 1.876 0.02 0.55 0.21 0.178 2.058 2.015 0.02 0.55 0.21 2.05 0.02 0.55 0.148 1.73 0.21 0.178 2.058 2.182 0.02 0.55 0.21 0.124 1.422 2.22 0.02 0.55 0.21 0.148 1.73 2.382 0.02 0.55 0.21 0.178 2.058 2.49 0.02 0.55 0.124 1.422 1.779 0.02 0.55 0.24 0.148 1.73 1.956 0.02 0.55 2E-04 0.24 0.178 2.058 2.094 0.02 0.55 4E-04 0.24 0.124 1.422 1.957 0.02 0.55 0.24 0.148 1.73 2.133 0.02 0.55 3E-04 0.24 0.24 0.178 2.058 2.263 0.02 0.55 0.124 1.422 2.303 0.02 0.55 0.24 0.148 1.73 2.468 0.02 0.55 7E-04 0.24 0.24 0.178 2.058 2.574 0.02 0.55 0.124 1.422 1.854 0.02 0.55 0.27 0.148 1.73 2.033 0.02 0.55 3E-05 0.27 0.178 2.058 2.169 0.02 0.55 2E-04 0.27 0.27 0.124 1.422 2.034 0.02 0.55 0.148 1.73 2.211 0.02 0.55 4E-04 0.27 0.178 2.058 2.34 0.02 0.55 8E-04 0.27 0.27 0.124 1.422 2.381 0.02 0.55 0.148 1.73 2.548 0.02 0.55 3E-05 0.27 0.178 2.058 2.653 0.02 0.55 4E-04 0.27 0.16 0.124 1.422 1.728 0.02 0.6 0.16 0.148 1.73 1.901 0.02 0.6 0.16 0.178 2.058 2.037 0.02 0.6 0.16 0.124 1.422 1.939 0.02 0.6 0.16 0.148 1.73 2.106 0.02 0.6 0.16 0.178 2.058 2.229 0.02 0.6 0.16 0.124 1.422 2.375 0.02 0.6

0.013 0.003 0.119 0.745 0.05 0.283 0.971

102

2.7

1.7

0.04 0.433 0.007 0.103 0.726 0.004 0.064 0.298

0.002 0.06

0.013 0.167

0.009 0.067

0.029

88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 121 122 123 124 125 126 127 128 129 130 131 132 133 134

88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 121 122 123 124 125 126 127 128 129 130 131 132 133 134

3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3

0.06 0.25 0.06 0.25 0 0.09 0 0.09 0.09 0 0.09 0.1 0.09 0.1 0.09 0.1 0.09 0.25 0.09 0.25 0.09 0.25 0 0.12 0 0.12 0.12 0 0.12 0.1 0.12 0.1 0.12 0.1 0.12 0.25 0.12 0.25 0.12 0.25 0 0.06 0 0.06 0.06 0 0.06 0.1 0.06 0.25 0.06 0.25 0.06 0.25 0 0.09 0 0.09 0.09 0 0.09 0.1 0.09 0.1 0.09 0.1 0.09 0.25 0.09 0.25 0.09 0.25 0 0.12 0 0.12 0.12 0 0.12 0.1 0.12 0.1 0.12 0.1 0.12 0.25 0.12 0.25 0.12 0.25 0.06 0.06

0 0

45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90

0.16 0.035 0.148 1.73 2.514 0.02 0.6 0.16 0.147 0.178 2.058 2.596 0.02 0.6 0.786 0.19 0.124 1.422 1.819 0.02 0.6 8E-04 0.19 0.148 1.73 1.992 0.02 0.6 0.19 0.019 0.178 2.058 2.125 0.02 0.6 0.19 0.971 0.124 1.422 2.033 0.02 0.6 0.19 0.003 0.148 1.73 2.201 0.02 0.6 0.19 0.04 0.178 2.058 2.32 0.02 0.6 0.19 0.495 0.124 1.422 2.47 0.02 0.6 0.19 0.006 0.148 1.73 2.61 0.02 0.6 0.19 0.026 0.178 2.058 2.69 0.02 0.6 0.269 0.22 0.124 1.422 1.903 0.02 0.6 7E-04 0.22 0.148 1.73 2.078 0.02 0.6 0.22 0.009 0.178 2.058 2.209 0.02 0.6 0.22 0.029 0.124 1.422 2.12 0.02 0.6 0.22 0.001 0.148 1.73 2.289 0.02 0.6 0.22 0.011 0.178 2.058 2.406 0.02 0.6 0.22 0.131 0.124 1.422 2.557 0.02 0.6 0.22 0.01 0.148 1.73 0.02 0.6 0.22 0.018 0.178 2.058 2.778 0.02 0.6 0.21 0.09 0.02 0.55 0.124 1.422 0.148 1.73 1.876 0.02 0.55 9E-04 0.21 0.21 0.178 2.058 2.015 0.02 0.55 0.21 0.124 1.422 1.876 0.02 0.55 0.21 0.124 1.422 2.22 0.02 0.55 0.21 0.148 1.73 2.382 0.02 0.55 0.21 0.178 2.058 2.49 0.02 0.55 0.24 0.124 1.422 1.779 0.02 0.55 0.24 0.148 1.73 1.956 0.02 0.55 0.178 2.058 2.094 0.02 0.55 0.24 0.124 1.422 1.957 0.02 0.55 6E-04 0.24 0.24 0.148 1.73 2.133 0.02 0.55 0.178 2.058 2.263 0.02 0.55 0.24 0.124 1.422 2.303 0.02 0.55 5E-04 0.24 0.24 0.148 1.73 2.468 0.02 0.55 0.178 2.058 2.574 0.02 0.55 0.24 0.124 1.422 1.854 0.02 0.55 8E-04 0.27 0.27 0.148 1.73 2.033 0.02 0.55 0.178 2.058 2.169 0.02 0.55 0.27 0.124 1.422 2.034 0.02 0.55 7E-04 0.27 0.148 1.73 2.211 0.02 0.55 8E-04 0.27 0.27 0.178 2.058 2.34 0.02 0.55 0.124 1.422 2.381 0.02 0.55 7E-04 0.27 0.27 0.148 1.73 2.548 0.02 0.55 0.002 0.27 0.178 2.058 2.653 0.02 0.55 0.035 4E-04 0.16 0.124 1.422 1.728 0.02 0.6 0.16 0.005 0.148 1.73 1.901 0.02 0.6

103

2.7

135 136 137 138 139 140 141 142 143 144 145 146 147 148 149 150 151 152 153 154 155 156 157 158 159 160 161 162 163 164 165 166 167 168 169 170 171 172 173 174 175 176 177 178 179 180 181

135 136 137 138 139 140 141 142 143 144 145 146 147 148 149 150 151 152 153 154 155 156 157 158 159 160 161 162 163 164 165 166 167 168 169 170 171 172 173 174 175 176 177 178 179 180 181

3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4

0 0.06 0.06 0.1 0.06 0.1 0.06 0.25 0.06 0.25 0.06 0.25 0 0.09 0 0.09 0.09 0 0.09 0.1 0.09 0.1 0.09 0.1 0.09 0.25 0.09 0.25 0.09 0.25 0 0.12 0 0.12 0 0.12 0.12 0.1 0.12 0.1 0.12 0.1 0.12 0.25 0.12 0.25 0.12 0.25 0 0.06 0 0.06 0.06 0 0.06 0.1 0.06 0.1 0.06 0.1 0.06 0.25 0.06 0.25 0.06 0.25 0 0.09 0 0.09 0.09 0 0.09 0.1 0.09 0.1 0.09 0.1 0.09 0.25 0.09 0.25 0.09 0.25 0 0.12 0 0.12 0 0.12 0.12 0.1 0.12 0.1

90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

0.16 0.019 0.178 2.058 2.037 0.02 0.6 0.16 0.022 0.124 1.422 1.939 0.02 0.6 0.16 0.283 0.148 1.73 2.106 0.02 0.6 0.16 1.071 0.124 1.422 2.375 0.02 0.6 0.16 0.05 0.148 1.73 2.514 0.02 0.6 0.16 0.342 0.178 2.058 2.596 0.02 0.6 0.19 1.238 0.124 1.422 1.819 0.02 0.6 0.19 0.035 0.148 1.73 1.992 0.02 0.6 0.19 0.181 0.178 2.058 2.125 0.02 0.6 0.821 0.19 0.124 1.422 2.033 0.02 0.6 8E-04 0.19 0.148 1.73 2.201 0.02 0.6 0.19 0.025 0.178 2.058 2.32 0.02 0.6 0.19 0.25 0.124 1.422 2.47 0.02 0.6 0.19 0.011 0.148 1.73 2.61 0.02 0.6 0.19 0.093 0.178 2.058 2.69 0.02 0.6 0.22 0.667 0.124 1.422 1.903 0.02 0.6 0.22 0.013 0.148 1.73 2.078 0.02 0.6 0.22 0.05 0.178 2.058 2.209 0.02 0.6 0.22 0.276 0.124 1.422 2.12 0.02 0.6 0.22 0.002 0.148 1.73 2.289 0.02 0.6 0.22 0.01 0.178 2.058 2.406 0.02 0.6 0.22 0.01 0.124 1.422 2.557 0.02 0.6 0.22 0.001 0.148 1.73 0.02 0.6 0.22 0.025 0.178 2.058 2.778 0.02 0.6 0.21 0.245 0.55 0.124 1.422 1.293 0.21 0.008 0.55 0.148 1.73 1.425 0.21 0.018 0.55 0.178 2.058 1.529 0.21 0.16 0.55 0.124 1.422 1.392 0.21 0.011 0.55 0.148 1.73 1.523 0.21 0.072 0.55 0.178 2.058 1.623 0.21 0.213 0.55 0.124 1.422 1.573 0.55 9E-04 0.21 0.148 1.73 1.699 0.21 0.058 0.55 0.178 2.058 1.788 0.55 0.124 1.422 1.362 0.24 0.208 0.55 7E-04 0.24 0.148 1.73 1.495 0.24 0.008 0.55 0.178 2.058 1.597 0.55 0.124 1.422 1.464 0.24 0.038 0.55 7E-05 0.24 0.148 1.73 1.596 0.24 0.013 0.55 0.178 2.058 1.694 0.55 0.124 1.422 1.65 0.24 0.081 0.55 3E-04 0.24 0.148 1.73 1.776 0.24 0.005 0.55 0.178 2.058 1.862 0.55 0.124 1.422 1.428 0.27 0.067 0.55 8E-05 0.27 0.148 1.73 1.562 0.27 0.001 0.55 0.178 2.058 1.663 0.55 0.124 1.422 1.533 0.27 0.027 0.55 3E-05 0.27 0.148 1.73 1.666

0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

104

0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

0.002 0.063

0.01 0.121

0.004 0.055

182 183 184 185 186 187 188 189 190 191 192 193 194 195 196 197 198 199 200 201 202 203 204 205 206 207 208 209 210 211 212 213 214 215 216 217 218 219 220 221 222 223 224 225 226 227 228

182 183 184 185 186 187 188 189 190 191 192 193 194 195 196 197 198 199 200 201 202 203 204 205 206 207 208 209 210 211 212 213 214 215 216 217 218 219 220 221 222 223 224 225 226 227 228

4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4

0.12 0.1 0.12 0.25 0.12 0.25 0.12 0.25 0 0.06 0 0.06 0.06 0 0.06 0.1 0.06 0.1 0.06 0.1 0.06 0.25 0.06 0.25 0.06 0.25 0 0.09 0 0.09 0.09 0 0.09 0.1 0.09 0.1 0.09 0.1 0.09 0.25 0.09 0.25 0.09 0.25 0.12 0 0.12 0 0 0.12 0.12 0.1 0.12 0.1 0.12 0.1 0.12 0.25 0.12 0.25 0.12 0.25 0 0.06 0 0.06 0.06 0 0.06 0.1 0.06 0.1 0.06 0.1 0.06 0.25 0.06 0.25 0.06 0.25 0 0.09 0 0.09 0.09 0 0.09 0.1 0.09 0.1 0.09 0.1 0.09 0.25

0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45

0.27 0.01 0.55 0.178 2.058 1.762 0.55 0.27 0.056 0.124 1.422 1.722 0.55 3E-05 0.27 0.148 1.73 1.85 0.55 4E-04 0.27 0.178 2.058 1.934 2E-04 0.16 0.6 0.124 1.458 1.351 2E-04 0.16 0.6 0.148 1.73 1.447 9E-04 0.16 0.6 0.178 2.058 1.548 0.16 0.02 0.6 0.124 1.458 1.473 0.16 0.062 0.6 0.148 1.73 1.563 0.16 0.233 0.6 0.178 2.058 1.656 0.16 0.757 0.6 0.124 1.458 1.705 0.16 0.55 0.6 0.148 1.73 1.776 0.16 0.161 0.6 0.178 2.058 1.851 0.19 0.654 0.6 0.124 1.458 1.432 0.19 0.008 0.6 0.148 1.73 1.527 0.19 0.051 0.6 0.178 2.058 1.625 0.19 0.386 0.6 0.124 1.458 1.559 0.19 0.012 0.6 0.148 1.73 1.646 0.19 0.052 0.6 0.178 2.058 1.736 0.19 0.345 0.6 0.124 1.458 1.796 0.19 0.008 0.6 0.148 1.73 1.865 0.19 0.042 0.6 0.178 2.058 1.935 0.22 0.289 0.6 0.124 1.458 1.51 0.22 0.002 0.6 0.148 1.73 1.603 0.22 0.013 0.6 0.178 2.058 1.699 0.22 0.117 0.6 0.124 1.458 1.64 0.22 0.006 0.6 0.148 1.73 1.725 0.22 0.036 0.6 0.178 2.058 1.813 0.213 0.6 0.22 0.124 1.458 1.882 9E-04 0.22 0.6 0.148 1.73 1.949 0.22 0.006 0.6 0.178 2.058 2.016 0.21 0.11 0.124 1.422 1.293 0.02 0.55 0.21 0.001 0.148 1.73 1.425 0.02 0.55 0.011 0.178 2.058 1.529 0.02 0.55 0.21 0.21 0.075 0.124 1.422 1.392 0.02 0.55 0.148 1.73 1.523 0.02 0.55 4E-04 0.21 0.21 0.178 2.058 1.623 0.02 0.55 0.21 0.124 1.422 1.573 0.02 0.55 0.148 1.73 1.699 0.02 0.55 5E-04 0.21 0.21 0.178 2.058 1.788 0.02 0.55 0.124 1.422 1.362 0.02 0.55 0.24 0.148 1.73 1.495 0.02 0.55 6E-04 0.24 0.24 0.178 2.058 1.597 0.02 0.55 0.124 1.422 1.464 0.02 0.55 0.24 0.148 1.73 1.596 0.02 0.55 2E-04 0.24 0.178 2.058 1.694 0.02 0.55 8E-04 0.24 0.24 0.124 1.422 1.65 0.02 0.55

0.003

105

0.014

0.001 0.011

0.003

0.001 0.005

0.003 0.083

229 230 231 232 233 234 235 236 237 238 239 240 241 242 243 244 245 246 247 248 249 250 251 252 253 254 255 256 257 258 259 260 261 262 263 264 265 266 267 268 269 270 271 272 273 274 275

229 230 231 232 233 234 235 236 237 238 239 240 241 242 243 244 245 246 247 248 249 250 251 252 253 254 255 256 257 258 259 260 261 262 263 264 265 266 267 268 269 270 271 272 273 274 275

4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4

0.09 0.25 0.09 0.25 0 0.12 0 0.12 0.12 0 0.12 0.1 0.12 0.1 0.12 0.1 0.12 0.25 0.12 0.25 0.12 0.25 0 0.06 0 0.06 0.06 0 0.06 0.1 0.06 0.1 0.06 0.1 0.06 0.25 0.06 0.25 0.06 0.25 0 0.09 0 0.09 0.09 0 0.09 0.1 0.09 0.1 0.09 0.1 0.09 0.25 0.09 0.25 0.09 0.25 0 0.12 0 0.12 0.12 0 0.12 0.1 0.12 0.1 0.12 0.1 0.12 0.25 0.12 0.25 0.12 0.25 0 0.06 0 0.06 0.06 0 0.06 0.1 0.06 0.1 0.06 0.1 0.06 0.25 0.06 0.25 0.06 0.25

45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 45 90 90 90 90 90 90 90 90 90

0.148 1.73 1.776 0.02 0.55 0.0004 0.24 0.178 2.058 1.862 0.02 0.55 8E-04 0.24 0.124 1.422 1.428 0.02 0.55 0.27 0.148 1.73 1.562 0.02 0.55 3E-05 0.27 0.27 0.178 2.058 1.663 0.02 0.55 0.124 1.422 1.533 0.02 0.55 0.27 0.148 1.73 1.666 0.02 0.55 8E-05 0.27 0.178 2.058 1.762 0.02 0.55 8E-04 0.27 0.124 1.422 1.722 0.02 0.55 0.27 0.148 1.73 1.85 0.02 0.55 3E-05 0.27 0.178 2.058 1.934 0.02 0.55 2E-04 0.27 0.002 0.124 1.458 1.351 0.02 0.6 0.16 7E-05 0.16 0.148 1.73 1.447 0.02 0.6 2E-04 0.16 0.178 2.058 1.548 0.02 0.6 0.16 0.001 0.124 1.458 1.473 0.02 0.6 0.16 0.014 0.148 1.73 1.563 0.02 0.6 0.16 0.034 0.178 2.058 1.656 0.02 0.6 0.16 0.257 0.124 1.458 1.705 0.02 0.6 0.16 0.017 0.148 1.73 1.776 0.02 0.6 0.16 0.113 0.178 2.058 1.851 0.02 0.6 0.19 0.598 0.124 1.458 1.432 0.02 0.6 0.19 0.004 0.148 1.73 1.527 0.02 0.6 0.19 0.034 0.178 2.058 1.625 0.02 0.6 0.19 0.233 0.124 1.458 1.559 0.02 0.6 0.19 0.004 0.148 1.73 1.646 0.02 0.6 0.19 0.007 0.178 2.058 1.736 0.02 0.6 0.19 0.028 0.124 1.458 1.796 0.02 0.6 0.19 0.003 0.148 1.73 1.865 0.02 0.6 0.19 0.015 0.178 2.058 1.935 0.02 0.6 0.22 0.254 0.124 1.458 1.51 0.02 0.6 0.22 0.001 0.148 1.73 1.603 0.02 0.6 0.22 0.009 0.178 2.058 1.699 0.02 0.6 0.22 0.058 0.124 1.458 1.64 0.02 0.6 0.22 0.002 0.148 1.73 1.725 0.02 0.6 0.22 0.007 0.178 2.058 1.813 0.02 0.6 0.22 0.015 0.124 1.458 1.882 0.02 0.6 0.22 0.001 0.148 1.73 1.949 0.02 0.6 0.22 0.004 0.178 2.058 2.016 0.02 0.6 0.124 1.422 1.293 0.02 0.55 0.21 0.026 0.148 1.73 1.425 0.02 0.55 3E-04 0.21 0.178 2.058 1.529 0.02 0.55 0.21 0.21 0.124 1.422 1.392 0.02 0.55 0.148 1.73 1.523 0.02 0.55 3E-04 0.21 0.21 0.178 2.058 1.623 0.02 0.55 0.21 0.124 1.422 1.573 0.02 0.55 0.148 1.73 1.699 0.02 0.55 8E-04 0.21 0.21 0.178 2.058 1.788 0.02 0.55

0.015

106

0.154

0.007 0.082

276 277 278 279 280 281 282 283 284 285 286 287 288 289 290 291 292 293 294 295 296 297 298 299 300 301 302 303 304 305 306 307 308 309 310 311 312 313 314 315 316 317 318 319 320

276 277 278 279 280 281 282 283 284 285 286 287 288 289 290 291 292 293 294 295 296 297 298 299 300 301 302 303 304 305 306 307 308 309 310 311 312 313 314 315 316 317 318 319 320

4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4

0 0.09 0 0.09 0.09 0 0.09 0.1 0.09 0.1 0.09 0.1 0.09 0.25 0.09 0.25 0.09 0.25 0 0.12 0 0.12 0.12 0 0.12 0.1 0.12 0.1 0.12 0.1 0.12 0.25 0.12 0.25 0.12 0.25 0 0.06 0 0.06 0 0.06 0.06 0.1 0.06 0.1 0.06 0.1 0.06 0.25 0.06 0.25 0.06 0.25 0 0.09 0 0.09 0.09 0 0.09 0.1 0.09 0.1 0.09 0.1 0.09 0.25 0.09 0.25 0.09 0.25 0 0.12 0 0.12 0.12 0 0.12 0.1 0.12 0.1 0.12 0.1 0.12 0.25 0.12 0.25 0.12 0.25

90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90

0.24 0.124 1.422 1.362 0.02 0.55 0.148 1.73 1.495 0.02 0.55 7E-04 0.24 0.24 0.178 2.058 1.597 0.02 0.55 0.24 0.124 1.422 1.464 0.02 0.55 0.148 1.73 1.596 0.02 0.55 0.0001 0.24 0.178 2.058 1.694 0.02 0.55 0.0003 0.24 0.124 1.422 1.65 0.02 0.55 0.0084 0.24 0.148 1.73 1.776 0.02 0.55 0.0003 0.24 0.178 2.058 1.862 0.02 0.55 0.0045 0.24 0.124 1.422 1.428 0.02 0.55 0.0537 0.27 0.148 1.73 1.562 0.02 0.55 0.0002 0.27 0.178 2.058 1.663 0.02 0.55 0.0013 0.27 0.124 1.422 1.533 0.02 0.55 0.0220 0.27 0.148 1.73 1.666 0.02 0.55 0.0001 0.27 0.178 2.058 1.762 0.02 0.55 0.0011 0.27 0.124 1.422 1.722 0.02 0.55 0.0036 0.27 0.148 1.73 1.85 0.02 0.55 0.0000 0.27 0.178 2.058 1.934 0.02 0.55 0.0002 0.27 0.0015 0.16 0.124 1.458 1.351 0.02 0.6 0.0000 0.16 0.148 1.73 1.447 0.02 0.6 0.0004 0.16 0.178 2.058 1.548 0.02 0.6 0.0025 0.16 0.124 1.458 1.473 0.02 0.6 0.0083 0.16 0.148 1.73 1.563 0.02 0.6 0.0611 0.16 0.178 2.058 1.656 0.02 0.6 0.4167 0.16 0.124 1.458 1.705 0.02 0.6 0.0181 0.16 0.148 1.73 1.776 0.02 0.6 0.1233 0.16 0.178 2.058 1.851 0.02 0.6 0.6721 0.19 0.124 1.458 1.432 0.02 0.6 0.0042 0.19 0.148 1.73 1.527 0.02 0.6 0.0500 0.19 0.178 2.058 1.625 0.02 0.6 0.3690 0.19 0.124 1.458 1.559 0.02 0.6 0.19 0.005 0.148 1.73 1.646 0.02 0.6 0.19 0.01 0.178 2.058 1.736 0.02 0.6 0.19 0.079 0.124 1.458 1.796 0.02 0.6 0.19 0.007 0.148 1.73 1.865 0.02 0.6 0.19 0.042 0.178 2.058 1.935 0.02 0.6 0.22 0.305 0.124 1.458 1.51 0.02 0.6 0.22 0.002 0.148 1.73 1.603 0.02 0.6 0.22 0.012 0.178 2.058 1.699 0.02 0.6 0.09 0.124 1.458 1.64 0.02 0.6 0.22 0.0038 0.22 0.148 1.73 1.725 0.02 0.6 0.0082 0.22 0.178 2.058 1.813 0.02 0.6 0.0152 0.22 0.124 1.458 1.882 0.02 0.6 0.0005 0.22 0.148 1.73 1.949 0.02 0.6 0.0031 0.22 0.178 2.058 2.016 0.02 0.6

107

clearall; clc; Adat=load('d:\nghien cuu sinh\NCS\OVTdata.dat'); tanalp0=1./Adat(:,1); %dike slope w=Adat(:,2);%wall height w s=Adat(:,3);%crest berm s beta=Adat(:,4);% wall nose angle Hs=Adat(:,5);% Tp=Adat(:,6); %T_10=Adat(:,7); T_10=Tp/1.15; d=Adat(:,8);%water depth d qs=Adat(:,9)/1000;%discharge in m3/s/m Rcs=Adat(:,11);%averaged freeboard at the dike crest (EXCLUDED WALL HEIGHT) %Rcs=Adat(:,10); %freeboard before testing Hn=Adat(:,12); a1v=0.067 ; a2v=[-3.93 -4.75 -5.57 -4.30]; %3.93,5.57 for +-5% (95% confidence corresponds to 1.64, mean -4.75, std deviation 0.5) a1vnb=0.2; a2vnb=[-2.03 -2.60 -3.17 -2.30]; %non-breaking wave coefficients if length(Inparm)>0 vald=str2num(Inparm{1});% refl=str2num(Inparm{2}); crestberm=str2num(Inparm{3}); if vald~=0 %VALIDATION WITH TUAN 2013 %================ wave overtopping reduction with s = 0,including W = 0 Hm=Hs(w>0&beta==0);%&w>0 Tm=T_10(w>0&beta==0); Rc=Rcs(w>0&beta==0); q=qs(w>0&beta==0); ws=w(w>0&beta==0); sw=s(w>0&beta==0); tanalps0=tanalp0(w>0&beta==0); tanalp0=tanalp0'; gamab=1;%no berm effect g=9.81; thres=2.0 %~2.0 prompt = {'Validation against Tuan 2013', 'All data','Crest berm influence'}; dlg_title = 'Select analysis'; def={'0','0','1'}; Inparm = inputdlg(prompt,dlg_title,1,def,'off'); Lo=g/2/pi.*Tm.^2; Csi=tanalps0./sqrt(Hm./Lo); g_v=1./(1+1.6*ws./Rc./Csi)*1./(1+1/8*sw./Hm./Csi); %%%%g_v(1:length(sw),:)=0.65; %%%%X(Csi<=thres)=(Rc(Csi<=thres)+ws(Csi<=thres))./Hm(Csi<=thres)./Csi(Csi<=thres)./g_v(Csi<=thres); X(Csi<=thres)=Rc(Csi<=thres)./Hm(Csi<=thres)./Csi(Csi<=thres)./g_v(Csi<=thres); X(Csi>thres)=(Rc(Csi>thres))./Hm(Csi>thres)./g_v(Csi>thres); Z(Csi<=thres)=q(Csi<=thres)./sqrt(g*Hm(Csi<=thres).^3).*sqrt(tanalps0(Csi<=thres))./Csi(Csi<=thres); Z(Csi>thres)=q(Csi>thres)./sqrt(g*Hm(Csi>thres).^3); plotovertoppingfigure(1,X,Z,Csi,thres,a1v,a1vnb,a2v,a2vnb); end%validation analysis ); X(Csi>thres)=(Rc(Csi>thres))./Hm(Csi>thres)./g_v(Csi>thres); Z(Csi<=thres)=q(Csi<=thres)./sqrt(g*Hm(Csi<=thres).^3).*sqrt(tanalps0(Csi<=thres))./Csi(Csi<=thres);

Phụ lục 2: Code matlap phân tích sóng tràn

108

Z(Csi>thres)=q(Csi>thres)./sqrt(g*Hm(Csi>thres).^3); plotovertoppingfigure(1,X,Z,Csi,thres,a1v,a1vnb,a2v,a2vnb); end%reference analysis if crestberm~=0 opts=2; if refl~=0 % all data Hm=Hs(w>0&beta>0); Tm=T_10(w>0&beta>0); Rc=Rcs(w>0&beta>0); q=qs(w>0&beta>0); ws=w(w>0&beta>0); sw=s(w>0&beta>0); tanalps0=tanalp0(w>0&beta>0); Lo=g/2/pi.*Tm.^2; Csi=tanalps0./sqrt(Hm./Lo); g_v=1./(1+1.6*ws./Rc./Csi)*1./(1+1/8*sw./Hm./Csi); X(Csi<=thres)=Rc(Csi<=thres)./Hm(Csi<=thres)./Csi(Csi<=thres./g_v(Csi<=thre Hm=Hs(w>0);% Tm=T_10(w>0); Rc=Rcs(w>0); q=qs(w>0); ws=w(w>0); sw=s(w>0); tanalps=tanalp0(w>0); Lo=g/2/pi.*Tm.^2; Csi=tanalps./sqrt(Hm./Lo); %Wall height coeficient g_w=1./(1+1.6*ws./Rc.*1./Csi); % Qtaw(Csi<=thres)=exp(a2v(2)*Rc(Csi<=thres./Hm(Csi<=thres./Csi(Csi<=thres)); Qv(Csi<=thres)=q(Csi<=thres)./sqrt(g*Hm(Csi<=thres).^3).*sqrt(tanalps(Csi<=thres))./a1v./Csi(Csi<=thres); Qtaw(Csi>thres)=exp(a2vnb(2)*Rc(Csi>thres)./Hm(Csi>thres)); Qv(Csi>thres)=q(Csi>thres)./sqrt(g*Hm(Csi>thres).^3)/a1vnb; Gv=log(Qtaw)./log(Qv);%Gv is overall reduction coef. Gv=g_w.g_s %%%%%OPTION: 1/g = (1/gw)*(1/gs) Gv=Gv'; iGv_s=1./Gv.*g_w; % 1/gs used in curve fitting tool--> linear regression g_s=1./iGv_s; % 1./iGv_s = gamma_s overall incl. S, beta figure(1); plot(sw(Csi<=thres)./Hm(Csi<=thres)./Csi(Csi<=thres),g_s(Csi<=thres),'ob'); holdon plot(sw(Csi>thres)./Hm(Csi>thres)./Csi(Csi>thres),g_s(Csi>thres),'sr'); title('\gamma_s vs. S/H_m/\xi'); g_s0=1./(1+1/8*sw./Hm./Csi); if opts==1 figure(2); ig_beta=g_s0.*iGv_s; g_beta=1./ig_beta; %effect of S on a_beta (larger a_beta->smaller gama_beta) plot(sw(sw==0&beta==0)./Hm(sw==0&beta==0)./Csi(sw==0&beta==0),g_beta(sw==0&beta==0),'ob',... sw(sw==0&beta==45)./Hm(sw==0&beta==45)./Csi(sw==0&beta==45),g_beta(sw==0&beta==45),'ok',... sw(sw==0&beta==90)./Hm(sw==0&beta==90)./Csi(sw==0&beta==90),g_beta(sw==0&beta==90),'og'); holdon %lot(sw(sw==0.1&beta==0)./Hm(sw==0.1&beta==0)./Csi(sw==0.1&beta==0),g_beta(sw==0.1&beta==0),'ob',. .. sw(sw==0.1&beta==45)./Hm(sw==0.1&beta==45)./Csi(sw==0.1&beta==45),g_beta(sw==0.1&beta==45),'ok',.. . sw(sw==0.1&beta==90)./Hm(sw==0.1&beta==90)./Csi(sw==0.1&beta==90),g_beta(sw==0.1&beta==90),'og');

109

legend('\beta = 0^o','\beta = 45^o','\beta = 90^o'); %plot(sw(sw==0.25&beta==0)./Hm(sw==0.25&beta==0)./Csi(sw==0.25&beta==0),g_beta(sw==0.25&beta==0 ),'ob',... sw(sw==0.25&beta==45)./Hm(sw==0.25&beta==45)./Csi(sw==0.25&beta==45),g_beta(sw==0.25&beta==45),' ok',... %sw(sw==0.25&beta==90)./Hm(sw==0.25&beta==90)./Csi(sw==0.25&beta==90),g_beta(sw==0.25&beta==90 ),'og'); title('\gamma_\beta'); end if opts==2 a_beta=(iGv_s-1./g_s0); figure(2); %effect of S on a_beta (larger a_beta->smaller gama_beta) plot(sw(sw==0&beta==0)./Hm(sw==0&beta==0)./Csi(sw==0&beta==0),a_beta(sw==0&beta==0),'ob',... sw(sw==0&beta==45)./Hm(sw==0&beta==45)./Csi(sw==0&beta==45),a_beta(sw==0&be%ta==45),'ok',... sw(sw==0&beta==90)./Hm(sw==0&beta==90)./Csi(sw==0&beta==90),a_beta(sw==0&beta==90),'og'); holdon plot(sw(sw==0.1&beta==0)./Hm(sw==0.1&beta==0)./Csi(sw==0.1&beta==0),a_beta(sw==0.1&beta==0),'ob',... sw(sw==0.1&beta==45)./Hm(sw==0.1&beta==45)./Csi(sw==0.1&beta==45),a_beta(sw==0.1&beta==45),'ok',.. . sw(sw==0.1&beta==90)./Hm(sw==0.1&beta==90)./Csi(sw==0.1&beta==90),a_beta(sw==0.1&beta==90),'og'); legend('\beta = 0^o','\beta = 45^o','\beta = 90^o'); plot(sw(sw==0.25&beta==0)./Hm(sw==0.25&beta==0)./Csi(sw==0.25&beta==0),a_beta(sw==0.25&beta==0),' ob',... sw(sw==0.25&beta==45)./Hm(sw==0.25&beta==45)./Csi(sw==0.25&beta==45),a_beta(sw==0.25&beta==45),' ok',... sw(sw==0.25&beta==90)./Hm(sw==0.25&beta==90)./Csi(sw==0.25&beta==90),a_beta(sw==0.25&beta==90),' og'); figure(3); subplot(1,3,1); plot(sw(sw==0&beta==0)./Hm(sw==0&beta==0)./Csi(sw==0&beta==0),a_beta(sw==0&beta==0),'ob',... sw(sw==0.1&beta==0)./Hm(sw==0.1&beta==0)./Csi(sw==0.1&beta==0),a_beta(sw==0.1&beta==0),'ob',... sw(sw==0.25&beta==0)./Hm(sw==0.25&beta==0)./Csi(sw==0.25&beta==0),a_beta(sw==0.25&beta==0),'ob'); subplot(1,3,2); plot(sw(sw==0&beta==45)./Hm(sw==0&beta==45)./Csi(sw==0&beta==45),a_beta(sw==0&beta==45),'ok',... sw(sw==0.1&beta==45)./Hm(sw==0.1&beta==45)./Csi(sw==0.1&beta==45),a_beta(sw==0.1&beta==45),'ok',.. . sw(sw==0.25&beta==45)./Hm(sw==0.25&beta==45)./Csi(sw==0.25&beta==45),a_beta(sw==0.25&beta==45),' ok'); subplot(1,3,3); plot(sw(sw==0&beta==90)./Hm(sw==0&beta==90)./Csi(sw==0&beta==90),a_beta(sw==0&beta==90),'og',... sw(sw==0.1&beta==90)./Hm(sw==0.1&beta==90)./Csi(sw==0.1&beta==90),a_beta(sw==0.1&beta==90),'og',.. . sw(sw==0.25&beta==90)./Hm(sw==0.25&beta==90)./Csi(sw==0.25&beta==90),a_beta(sw==0.25&beta==90),' og'); figure(4); subplot(1,3,1); plot(sw(ws==0.06)./Hm(ws==0.06)./Csi(ws==0.06),a_beta(ws==0.06),'ob'); subplot(1,3,2); plot(sw(ws==0.09)./Hm(ws==0.09)./Csi(ws==0.09),a_beta(ws==0.09),'ok'); subplot(1,3,3);

110

plot(sw(ws==0.12)./Hm(ws==0.12)./Csi(ws==0.12),a_beta(ws==0.12),'og'); figure(5); %a_beta formula x_beta=exp(-Hn./ws).*tanh(Hm./sw).*Csi.^2.*sin((1.5*beta)*pi/180); plot(x_beta,a_beta,'ob'); %using linear fit-> y=cx + 0; c = 0.222 holdon c_b1=0.2623;% and -0.0566 or 0.2224 and 0 see cfit c_b2=-0.0566; x_b=0.8*min(x_beta):0.1:1.2*max(x_beta); plot(x_b,x_b*c_b1,'-r','linewidth',2); g_v=1./(1+1.6*ws./Rc./Csi)*1./( 1+1/8*sw./Hm./Csi + c_b1*x_beta+c_b2); %Z(Csi<=thres)=q(Csi<=thres)./sqrt(g*Hm(Csi<=thres).^3).*sqrt(tanalps(Csi<=thres))./Csi(Csi<=thres); %plotovertoppingfigure(6,X,Z,Csi,thres,a1v,a1vnb,a2v,a2vnb); figure(8); plot(Gv,g_v,'og');%measured overall G_v, calculated g_v holdon plot([0.2 1],[0.2 1],'r'); end end end%

111

Phụ lục 3: Kịch bản và kết quả số liệu thí nghiệm áp lực sóng

Fmax

STT

m

Tp

ξm-1,0

Rc

W (m)

S (m)

β (0)

Hm0 (m)

hn (m)

D (m)

Kịch bản Test 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43

0 3 0.06 0 3 0.06 0 3 0.06 0.1 3 0.06 0.1 3 0.06 3 0.06 0.1 3 0.06 0.25 3 0.06 0.25 3 0.06 0.25 0 3 0.09 0 3 0.09 0 3 0.09 0.1 3 0.09 0.1 3 0.09 3 0.09 0.1 3 0.09 0.25 3 0.09 0.25 3 0.09 0.25 0 3 0.12 0 3 0.12 0 3 0.12 0.1 3 0.12 0.1 3 0.12 0.1 3 0.12 3 0.12 0.25 3 0.12 0.25 3 0.12 0.25 0 3 0.06 0 3 0.06 0 3 0.06 0.1 3 0.06 0.1 3 0.06 3 0.06 0.1 3 0.06 0.25 3 0.06 0.25 3 0.06 0.25 0 3 0.09 0 3 0.09 0 3 0.09 0.1 3 0.09 0.1 3 0.09 3 0.09 0.1 3 0.09 0.25

0 0.124 1.422 0 0.148 1.73 0 0.178 2.058 0 0.124 1.422 0 0.148 1.73 0 0.178 2.058 0 0.124 1.422 0 0.148 1.73 0 0.178 2.058 0 0.124 1.422 0 0.148 1.73 0 0.178 2.058 0 0.124 1.422 1.73 0 0.148 0 0.178 2.058 0 0.124 1.422 1.73 0 0.148 0 0.178 2.058 0 0.124 1.422 0 0.148 1.73 0 0.178 2.058 0 0.124 1.422 0 0.148 1.73 0 0.178 2.058 0 0.124 1.422 0 0.148 1.73 0 0.178 2.058 0 0.124 1.422 0 0.148 1.73 0 0.178 2.058 0 0.124 1.422 0 0.148 1.73 0 0.178 2.058 0 0.124 1.422 0 0.148 1.73 0 0.178 2.058 0 0.124 1.422 1.73 0 0.148 0 0.178 2.058 0 0.124 1.422 1.73 0 0.148 0 0.178 2.058 0 0.124 1.422

Chân Chân 2 1 p1/250 p1/250 0.21 38.63 17 0.21 12.87 11.85 5.32 17.25 0.21 5.67 1.59 0.21 2.96 0.21 9.23 1.55 15.08 0.21 1.7 8.875 0.21 14.7 0.21 2.28 13.4 0.21 2.46 9.41 0.24 2.91 4.47 0.24 9.42 6.83 14.33 0.24 2.77 10.63 0.24 4.71 12.48 0.24 14 7.43 0.24 5.32 2.03 0.24 9.63 4.02 0.24 6.76 11.72 0.24 4.68 0.27 6.45 6.69 10.35 0.27 8.2 22.62 0.27 5.95 17.42 0.27 5.95 20.27 0.27 8.77 25.21 0.27 2.05 0.27 6.47 4.64 13.09 0.27 6.62 14.61 0.27 1.68 17.03 0.16 2.14 20.26 0.16 6.07 18.57 0.16 7.03 5.97 0.16 4.21 12.46 0.16 2.88 17.44 0.16 2.47 11.42 0.16 0.16 11.9 3.68 2.8 11.84 0.16 3.61 9.741 0.19 5.70 13.21 0.19 2.93 25.04 0.19 3.74 0.19 5.2 5.54 10.47 0.19 3.11 17.24 0.19 2.61 10.42 0.19

Chân 3 p1/250 4.79 25.405 12.2 17.036 12.8 18.791 6.762 5.7 12.6 12.389 11.2 15.501 8.787 5.16 10.6 15.215 13 15.318 5.13 20.034 10.6 25.126 14.8 37.319 3.7 20.751 4.8 25.848 12.8 35.904 7.74 15.022 7.77 23.100 10.9 30.618 5.69 24.383 10.5 39.594 20.4 76.922 5.59 48.717 7.06 56.172 9.01 71.598 5.26 21.102 8.68 41.273 10.1 48.063 10 16.425 16.8 21.544 20.7 23.100 9.284 6.43 13.6 15.425 13.5 18.472 8.21 12.019 8.43 12.806 11.4 13.688 10 24.500 10.6 31.795 13.4 49.284 5.16 14.404 6.6 24.757 15 38.848 5.4 21.498

0 0.55 0 0.55 0 0.55 0 0.55 0 0.55 0 0.55 0 0.55 0 0.55 0 0.55 0 0.55 0 0.55 0 0.55 0 0.55 0 0.55 0 0.55 0 0.55 0 0.55 0 0.55 0 0.55 0 0.55 0 0.55 0 0.55 0 0.55 0 0.55 0 0.55 0 0.55 0 0.55 0.6 0 0.6 0 0.6 0 0.6 0 0.6 0 0.6 0 0.6 0 0.6 0 0.6 0 0.6 0 0.6 0 0.6 0 0.6 0 0.6 0 0.6 0 0.6 0

1.7 1.876 2.015 1.876 2.05 2.182 2.22 2.382 2.49 1.779 1.956 2.094 1.957 2.133 2.263 2.303 2.468 2.574 1.854 2.033 2.169 2.034 2.211 2.34 2.381 2.548 2.653 1.728 1.901 2.037 1.939 2.106 2.229 2.375 2.514 2.596 1.819 1.992 2.125 2.033 2.201 2.32 2.47

112

2.61 2.69 1.903 2.078 2.209 2.12 2.289 2.406 2.557 2.7 2.778

- - - - - - - -

14.2 30.777 10.8 36.514 8.78 34.156 14.6 53.103 14.6 73.295 5.75 37.675 8.17 55.478 12.2 85.056 4.49 22.672 10.6 66.938 10.4 62.148 6.63 11.4 16.4 8.57 13.4 9.43 9.81 11

44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90

44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90

1.73 0 0.148 3 0.09 0.25 0 0.178 2.058 3 0.09 0.25 0 0.124 1.422 0 3 0.12 1.73 0 0.148 0 3 0.12 0 0.178 2.058 0 3 0.12 0 0.124 1.422 0.1 3 0.12 0 0.148 1.73 3 0.12 0.1 0 0.178 2.058 0.1 3 0.12 0 0.124 1.422 3 0.12 0.25 0 0.148 1.73 3 0.12 0.25 0 0.178 2.058 3 0.12 0.25 0 45 0.124 1.422 3 0.06 0 45 0.148 1.73 3 0.06 0 45 0.178 2.058 3 0.06 1.73 0.1 45 0.148 3 0.06 3 0.06 0.1 45 0.178 2.058 3 0.06 0.25 45 0.124 1.422 1.73 3 0.06 0.25 45 0.148 3 0.06 0.25 45 0.178 2.058 0 45 0.124 1.422 3 0.09 1.73 0 45 0.148 3 0.09 0 45 0.178 2.058 3 0.09 0.1 45 0.124 1.422 3 0.09 3 0.09 1.73 0.1 45 0.148 0.1 45 0.178 2.058 3 0.09 3 0.09 0.25 45 0.124 1.422 3 0.09 0.25 45 0.148 1.73 3 0.09 0.25 45 0.178 2.058 0 45 0.124 1.422 3 0.12 0 45 0.148 3 0.12 1.73 0 45 0.178 2.058 3 0.12 0.1 45 0.124 1.422 3 0.12 0.1 45 0.148 3 0.12 1.73 3 0.12 0.1 45 0.178 2.058 3 0.12 0.25 45 0.124 1.422 3 0.12 0.25 45 0.148 1.73 3 0.12 0.25 45 0.178 2.058 0 45 0.124 1.422 3 0.06 0 45 0.148 3 0.06 1.73 0 45 0.178 2.058 3 0.06 0.1 45 0.124 1.422 3 0.06 1.73 0.1 45 0.148 3 0.06 3 0.06 0.1 45 0.178 2.058 3 0.06 0.25 45 0.124 1.422 1.73 3 0.06 0.25 45 0.148 3 0.06 0.25 45 0.178 2.058 0 45 0.124 1.422 3 0.09

5.44 10.99 0.19 8.78 14.62 0.19 4.36 9.8 0.22 5.66 15.37 0.22 7.77 23.88 0.22 5.14 12.51 0.22 5.99 19.39 0.22 5.18 31.98 0.22 5.26 5.903 0.22 0.22 7.67 22.81 0.22 12.05 18.33 0.21 4.68 13.52 0.21 11.83 0.21 16.54 0.21 26.88 0.21 10.35 0.21 12.39 0.21 25.15 0.21 6.16 0.24 7.18 6.16 0.24 8.62 8.74 14.61 0.24 3.55 0.24 4.91 0.24 6.03 14.83 0.24 14.76 15.23 1.57 0.24 2.94 3.47 12.34 0.24 7.91 0.24 12.04 4.64 13.09 0.27 2.31 12.66 0.27 4.01 24.56 0.27 0.27 3.11 2.09 12 12.33 0.27 17.8 0.27 23.97 8.24 1.61 0.27 0.27 6.09 13.33 0.27 11.38 17.48 16.34 0.16 12.09 0.16 11.12 0.16 0.16 12.2 20.95 0.16 27.11 0.16 16.56 0.16 13 0.16 11.51 0.16 2.93 10.44 0.19

0.6 0 0.6 0 0.6 0 0.6 0 0.6 0 0.6 0 0.6 0 0.6 0 0.6 0 0.6 0 0.6 0 1.7 0.02 0.55 1.876 0.02 0.55 2.015 0.02 0.55 2.05 0.02 0.55 2.182 0.02 0.55 2.22 0.02 0.55 2.382 0.02 0.55 2.49 0.02 0.55 1.779 0.02 0.55 1.956 0.02 0.55 2.094 0.02 0.55 1.957 0.02 0.55 2.133 0.02 0.55 2.263 0.02 0.55 2.303 0.02 0.55 2.468 0.02 0.55 2.574 0.02 0.55 1.854 0.02 0.55 2.033 0.02 0.55 2.169 0.02 0.55 2.034 0.02 0.55 2.211 0.02 0.55 2.34 0.02 0.55 2.381 0.02 0.55 2.548 0.02 0.55 2.653 0.02 0.55 0.6 1.728 0.02 0.6 1.901 0.02 0.6 2.037 0.02 0.6 1.939 0.02 0.6 2.106 0.02 0.6 2.229 0.02 0.6 2.375 0.02 0.6 2.514 0.02 0.6 2.596 0.02 0.6 1.819 0.02

6.13 13.939 9.65 16.979 13.5 29.017 4.76 10.153 5.9 22.855 10.8 30.217 7.684 5.46 8.4 20.842 12.5 22.267 8.68 34.181 9.49 32.629 15.8 60.359 7.39 14.140 10 39.361 13.7 60.739 7.29 22.425 9.52 36.444 11.7 49.382 14.1 19.012 16.1 28.280 26.5 36.219 12.5 14.914 14.3 23.985 15.1 41.088 7.53 11.872 8.49 14.595 12.1 21.162 9.08 22.723

113

1.992 0.02 2.125 0.02 2.033 0.02 2.201 0.02 2.32 0.02 2.47 0.02 2.61 0.02 2.69 0.02 1.903 0.02 2.078 0.02 2.209 0.02 2.12 0.02 2.289 0.02 2.406 0.02 2.557 0.02 2.7 0.02 2.778 0.02

10.4 54.330 16.9 80.384 6.21 41.522 10.2 46.119 12.7 87.493 5.98 45.289 7.7 47.542 11.6 72.705 11 13.939 12.3 16.979 14.5 29.017 8.16 10.153 12.3 22.855 13.3 30.217 7.684 8.95 10.6 20.842 12 22.267

- - - - - - -

91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 121 122 123 124 125 126 127 128 129 130 131 132 133 134 135 136 137

91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 121 122 123 124 125 126 127 128 129 130 131 132 133 134 135 136 137

1.73 0 45 0.148 3 0.09 0 45 0.178 2.058 3 0.09 0.1 45 0.124 1.422 3 0.09 1.73 0.1 45 0.148 3 0.09 3 0.09 0.1 45 0.178 2.058 3 0.09 0.25 45 0.124 1.422 3 0.09 0.25 45 0.148 1.73 3 0.09 0.25 45 0.178 2.058 0 45 0.124 1.422 3 0.12 0 45 0.148 3 0.12 1.73 0 45 0.178 2.058 3 0.12 0.1 45 0.124 1.422 3 0.12 0.1 45 0.148 3 0.12 1.73 3 0.12 0.1 45 0.178 2.058 3 0.12 0.25 45 0.124 1.422 3 0.12 0.25 45 0.148 1.73 3 0.12 0.25 45 0.178 2.058 0 90 0.124 1.422 3 0.06 0 90 0.148 3 0.06 1.73 0 90 0.178 2.058 3 0.06 0.1 90 0.124 1.422 3 0.06 3 0.06 0.25 90 0.124 1.422 3 0.06 0.25 90 0.148 1.73 3 0.06 0.25 90 0.178 2.058 0 90 0.124 1.422 3 0.09 0 90 0.148 3 0.09 1.73 0 90 0.178 2.058 3 0.09 0.1 90 0.124 1.422 3 0.09 0.1 90 0.148 3 0.09 1.73 3 0.09 0.1 90 0.178 2.058 3 0.09 0.25 90 0.124 1.422 3 0.09 0.25 90 0.148 1.73 3 0.09 0.25 90 0.178 2.058 0 90 0.124 1.422 3 0.12 1.73 0 90 0.148 3 0.12 0 90 0.178 2.058 3 0.12 0.1 90 0.124 1.422 3 0.12 1.73 0.1 90 0.148 3 0.12 3 0.12 0.1 90 0.178 2.058 3 0.12 0.25 90 0.124 1.422 3 0.12 0.25 90 0.148 1.73 3 0.12 0.25 90 0.178 2.058 0 90 0.124 1.422 3 0.06 0 90 0.148 3 0.06 1.73 0 90 0.178 2.058 3 0.06 0.1 90 0.124 1.422 3 0.06 1.73 0.1 90 0.148 3 0.06

9.27 15.72 0.19 0.19 10.40 18.39 9.56 0.19 6.13 9.36 11.91 0.19 0.19 13.45 24.38 5.14 5.08 0.19 6.07 0.19 6.32 7.9 0.19 10.88 4.07 0.22 5.22 3.53 23.27 0.22 36.4 5.72 0.22 8.22 16.24 0.22 0.22 14.07 14.1 0.22 25.92 32.97 1.18 20.89 0.22 0.22 2.6 20.66 0.22 16.22 29.03 18.35 0.21 17.75 0.21 19.81 0.21 5.74 0.21 0.21 9.19 13.03 0.21 10.98 0.21 3.59 0.24 6.01 6.71 0.24 7.81 7.25 15.76 0.24 6.18 4.19 0.24 9.50 16.67 0.24 9.59 0.24 13.37 9.71 3.73 0.24 6.67 5.81 0.24 0.24 9.75 5.26 0.27 3.3 9.893 0.27 15.27 24.74 23 30.53 0.27 6.1 10.31 0.27 24.8 4.8 0.27 7.42 25.04 0.27 1.97 5.285 0.27 0.27 7.69 13.69 0.27 19.03 19.76 11.52 0.16 20.19 0.16 18.17 0.16 12.23 0.16 16.51 0.16

0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 1.7 0.02 0.55 1.876 0.02 0.55 2.015 0.02 0.55 1.876 0.02 0.55 2.22 0.02 0.55 2.382 0.02 0.55 2.49 0.02 0.55 1.779 0.02 0.55 1.956 0.02 0.55 2.094 0.02 0.55 1.957 0.02 0.55 2.133 0.02 0.55 2.263 0.02 0.55 2.303 0.02 0.55 2.468 0.02 0.55 2.574 0.02 0.55 1.854 0.02 0.55 2.033 0.02 0.55 2.169 0.02 0.55 2.034 0.02 0.55 2.211 0.02 0.55 2.34 0.02 0.55 2.381 0.02 0.55 2.548 0.02 0.55 2.653 0.02 0.55 0.6 1.728 0.02 0.6 1.901 0.02 0.6 2.037 0.02 0.6 1.939 0.02 0.6 2.106 0.02

5.96 13.8 18 11 5.73 9.03 13.8 9.916 5.09 9.42 17.869 20.1 34.306 4.87 11.883 9.34 28.675 11 23.597 10.1 19.243 9 15.961 9.55 19.514 4.72 23.848 12.4 65.147 25.4 93.401 9.22 31.017 14.5 60.020 13.3 61.062 6.43 16.794 8.25 36.906 13.2 60.113 16 15.816 18.3 24.214 29.5 44.118 9.47 15.149 6.11 20.054

114

5.15 7.15

138 139 140 141 142 143 144 145 146 147 148 149 150 151 152 153 154 155 156 157 158 159 160 161 162 163 164 165 166 167 168 169 170 171 172 173 174 175 176 177 178 179 180 181 182 183 184

138 139 140 141 142 143 144 145 146 147 148 149 150 151 152 153 154 155 156 157 158 159 160 161 162 163 164 165 166 167 168 169 170 171 172 173 174 175 176 177 178 179 180 181 182 183 184

3 0.06 0.25 90 0.124 1.422 3 0.06 0.25 90 0.148 1.73 3 0.06 0.25 90 0.178 2.058 0 90 0.124 1.422 3 0.09 0 90 0.148 3 0.09 1.73 0 90 0.178 2.058 3 0.09 0.1 90 0.124 1.422 3 0.09 1.73 0.1 90 0.148 3 0.09 3 0.09 0.1 90 0.178 2.058 3 0.09 0.25 90 0.124 1.422 1.73 3 0.09 0.25 90 0.148 3 0.09 0.25 90 0.178 2.058 0 90 0.124 1.422 3 0.12 0 90 0.148 3 0.12 1.73 0 90 0.178 2.058 3 0.12 0.1 90 0.124 1.422 3 0.12 0.1 90 0.148 3 0.12 1.73 0.1 90 0.178 2.058 3 0.12 3 0.12 0.25 90 0.124 1.422 3 0.12 0.25 90 0.148 1.73 3 0.12 0.25 90 0.178 2.058 0 0 0.124 1.422 4 0.06 0 0 0.148 4 0.06 1.73 0 0 0.178 2.058 4 0.06 0.1 0 0.124 1.422 4 0.06 0 0.148 0.1 4 0.06 1.73 0 0.178 2.058 4 0.06 0.1 0 0.124 1.422 4 0.06 0.25 0 0.148 4 0.06 0.25 1.73 0 0.178 2.058 4 0.06 0.25 0 0.124 1.422 0 4 0.09 0 0.148 0 4 0.09 1.73 0 0.178 2.058 0 4 0.09 0 0.124 1.422 0.1 4 0.09 1.73 0 0.148 0.1 4 0.09 0 0.178 2.058 4 0.09 0.1 0 0.124 1.422 4 0.09 0.25 1.73 0 0.148 4 0.09 0.25 0 0.178 2.058 4 0.09 0.25 0 0.124 1.422 0 4 0.12 0 0.148 0 4 0.12 1.73 0 0.178 2.058 0 4 0.12 0 0.124 1.422 0.1 4 0.12 0 0.148 0.1 4 0.12 1.73 0 0.178 2.058 0.1 4 0.12 0 0.124 1.422 4 0.12 0.25 1.73 0 0.148 4 0.12 0.25

16.51 0.16 19.98 0.16 12.68 0.16 7.41 5.04 0.19 4.43 12.32 0.19 6.61 25.04 0.19 7.75 2.91 0.19 8.88 7.69 0.19 9.86 7.33 0.19 10.5 4.69 0.19 7.72 5.30 0.19 8.02 0.19 5.33 0.22 11.84 12.6 0.22 15.03 27.54 0.22 27.71 35.97 0.22 6.21 7.09 0.22 16.78 10.97 0.22 24.31 30.14 0.22 9.88 14.79 0.22 12.57 21.86 4.35 21.94 0.22 2.56 2.06 0.21 2.49 1.15 0.21 4.34 1.5 0.21 3.46 0.16 0.21 4.56 0.9 0.21 8.77 2.64 0.21 3.72 1.02 0.21 4.27 1.33 0.21 7.88 3.51 0.21 1.65 1.13 0.24 1.67 1.83 0.24 3.11 2.78 0.24 1.41 1.09 0.24 2.92 2.63 0.24 4.33 4.14 0.24 2.01 1.04 0.24 2.45 1.88 0.24 3.73 3.19 0.24 1.87 3.02 0.27 1.09 1.15 0.27 2.92 1.85 0.27 2.04 4.8 0.27 3.95 0.72 0.27 3.43 1.11 0.27 0.43 0.2 0.27 1.77 2.91 0.27

2.375 0.02 2.514 0.02 2.596 0.02 1.819 0.02 1.992 0.02 2.125 0.02 2.033 0.02 2.201 0.02 2.32 0.02 2.47 0.02 2.61 0.02 2.69 0.02 1.903 0.02 2.078 0.02 2.209 0.02 2.12 0.02 2.289 0.02 2.406 0.02 2.557 0.02 2.7 0.02 2.778 0.02 1.293 1.425 1.529 1.392 1.523 1.623 1.573 1.699 1.788 1.362 1.495 1.597 1.464 1.596 1.694 1.65 1.776 1.862 1.428 1.562 1.663 1.533 1.666 1.762 1.722 1.85

0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0 0.55 0 0.55 0 0.55 0 0.55 0 0.55 0 0.55 0 0.55 0 0.55 0 0.55 0 0.55 0 0.55 0 0.55 0 0.55 0 0.55 0 0.55 0 0.55 0 0.55 0 0.55 0 0.55 0 0.55 0 0.55 0 0.55 0 0.55 0 0.55 0 0.55 0 0.55

6.11 23.438 12.9 19.712 13.2 15.974 8.07 19.704 12.7 38.348 19.9 75.239 7.8 95.946 10.3 23.150 13.8 41.395 8.98 82.455 7.66 38.439 12.5 55.661 8.64 52.743 4.038 17.9 3.908 15.4 7.528 7.63 4.282 11 5.282 14.2 9.199 6.38 4.070 9.7 5.448 12.4 9.429 4.07 6.459 4.55 10.1 7.980 4.53 13.315 4.261 4.55 8.115 5.67 2.9 12.670 6.612 8.147 4.4 11.227 9.749 5.73 9.18 5.724 1.82 12.757 2.33 14.944 4.09 14.017 3.95 20.824 1.753 4.24 4.4 9.818 2.5 25.954 2.17 5.054 7.188 4.59 5.38 11.830 7.148 4.93 8.968 12.4 0.63 12.305 4.796

2.9

115

0.83 1.95 1.29 4.19 1.31 1.8

185 186 187 188 189 190 191 192 193 194 195

185 186 187 188 189 190 191 192 193 194 195

4 0.12 0.25 0 4 0.06 0 4 0.06 0 4 0.06 0.1 4 0.06 0.1 4 0.06 4 0.06 0.1 4 0.06 0.25 4 0.06 0.25 4 0.06 0.25 0 4 0.09

0 0.178 2.058 0 0.124 1.458 0 0.148 1.73 0 0.178 2.058 0 0.124 1.458 0 0.148 1.73 0 0.178 2.058 0 0.124 1.458 0 0.148 1.73 0 0.178 2.058 0 0.124 1.458

1.934 1.351 1.447 1.548 1.473 1.563 1.656 1.705 1.776 1.851 1.432

0 0.55 0.6 0 0.6 0 0.6 0 0.6 0 0.6 0 0.6 0 0.6 0 0.6 0 0.6 0 0.6 0

0.27 0.16 0.16 0.16 0.16 0.16 0.16 0.16 0.16 0.16 0.19

8.71 3.71 5.55 7.39 5.89 8.36 2.18 11.37 4.19 2.05 7.29 1.55 9.32 8.45 2.69 1.64

9

0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

- - - - - - - - -

196 197 198 199 200 201 202 203 204 205 206 207 208 209 210 211 212 213 214 215 216 217 218 219 220 221 222 223 224 225 226 227 228 229 230 231

196 197 198 199 200 201 202 203 204 205 206 207 208 209 210 211 212 213 214 215 216 217 218 219 220 221 222 223 224 225 226 227 228 229 230 231

0 0.148 1.73 0 4 0.09 0 0.178 2.058 0 4 0.09 0 0.124 1.458 0.1 4 0.09 1.73 0 0.148 0.1 4 0.09 0 0.178 2.058 4 0.09 0.1 0 0.124 1.458 4 0.09 0.25 1.73 0 0.148 4 0.09 0.25 0 0.178 2.058 4 0.09 0.25 0 0.124 1.458 0 4 0.12 1.73 0 0.148 0 4 0.12 0 0.178 2.058 0 4 0.12 0 0.124 1.458 0.1 4 0.12 0 0.148 1.73 4 0.12 0.1 0 0.178 2.058 0.1 4 0.12 0 0.124 1.458 4 0.12 0.25 0 0.148 1.73 4 0.12 0.25 0 0.178 2.058 4 0.12 0.25 0 45 0.124 1.422 4 0.06 0 45 0.148 1.73 4 0.06 0 45 0.178 2.058 4 0.06 0.1 45 0.124 1.422 4 0.06 0.1 45 0.148 1.73 4 0.06 4 0.06 0.1 45 0.178 2.058 4 0.06 0.25 45 0.124 1.422 4 0.06 0.25 45 0.148 1.73 4 0.06 0.25 45 0.178 2.058 0 45 0.124 1.422 4 0.09 0 45 0.148 4 0.09 1.73 0 45 0.178 2.058 4 0.09 0.1 45 0.124 1.422 4 0.09 1.73 0.1 45 0.148 4 0.09 4 0.09 0.1 45 0.178 2.058 4 0.09 0.25 45 0.124 1.422 1.73 4 0.09 0.25 45 0.148 4 0.09 0.25 45 0.178 2.058 0 45 0.124 1.422 4 0.12

0.19 2.46 3.09 0.19 3.65 5.98 0.19 1.62 3.3 0.19 6.09 2.54 0.19 3.61 10.48 0.19 1.64 1.21 0.19 5.15 2.00 0.19 8.12 3.27 0.22 3.3 12.33 0.22 5.11 14.58 0.22 9.03 30.53 0.22 1.29 0.97 0.22 4.78 1.07 0.22 2.48 6.84 0.22 4.54 2.53 0.22 2.31 0.67 0.22 5.52 4.36 0.21 2.17 0.21 4.61 0.21 11.17 0.21 5.4 0.21 7.86 0.21 8.65 0.21 5.35 0.21 3.61 0.21 4.5 0.24 1.94 5.12 0.24 3.07 5.13 0.24 3.93 8.63 2.24 0.24 3.76 5.11 6.62 0.24 7.03 0.24 10.30 1.66 0.83 0.24 3.39 4.41 0.24 5.19 6.04 0.24 1.48 0.64 0.27

0.6 1.527 0.6 1.625 0.6 1.559 0.6 1.646 0.6 1.736 0.6 1.796 0.6 1.865 0.6 1.935 0.6 1.51 0.6 1.603 0.6 1.699 0.6 1.64 0.6 1.725 0.6 1.813 0.6 1.882 0.6 1.949 0.6 2.016 1.293 0.02 0.55 1.425 0.02 0.55 1.529 0.02 0.55 1.392 0.02 0.55 1.523 0.02 0.55 1.623 0.02 0.55 1.573 0.02 0.55 1.699 0.02 0.55 1.788 0.02 0.55 1.362 0.02 0.55 1.495 0.02 0.55 1.597 0.02 0.55 1.464 0.02 0.55 1.596 0.02 0.55 1.694 0.02 0.55 1.65 0.02 0.55 1.776 0.02 0.55 1.862 0.02 0.55 1.428 0.02 0.55

8.052 6.75 4.68 12.183 7.29 9.428 13.5 12.315 6.58 22.040 6.44 11.951 9.23 17.467 3.12 23.865 6.21 6.165 7.81 16.675 5.83 20.186 8.16 34.243 14.5 48.639 8.15 83.706 7.186 7.51 18.585 3.91 24.832 10.5 18.987 7.7 11.188 4.72 25.648 9.916 12.4 9.66 17.869 3.41 34.306 7.37 11.883 12.1 28.675 6.67 23.597 5.6 19.243 9.26 15.961 3.18 6.26 12.3 3.3 4.31 7.47 14 4.99 5.22 6.737 3.65 3.83 8.110 7.63 13.116 3.12 6.152 3.69 10.852 4.54 15.031 3.614 2.08 8.713 4.6 5.77 12.164 4.484 1.52

116

- - - - - - - - -

- - - - - - - - -

232 233 234 235 236 237 238 239 240 241 242 243 244 245 246 247 248 249 250 251 252 253 254 255 256 257 258 259 260 261 262 263 264 265 266 267 268 269 270 271 272 273 274 275 276 277 278

232 233 234 235 236 237 238 239 240 241 242 243 244 245 246 247 248 249 250 251 252 253 254 255 256 257 258 259 260 261 262 263 264 265 266 267 268 269 270 271 272 273 274 275 276 277 278

1.73 0 45 0.148 4 0.12 0 45 0.178 2.058 4 0.12 0.1 45 0.124 1.422 4 0.12 1.73 0.1 45 0.148 4 0.12 4 0.12 0.1 45 0.178 2.058 4 0.12 0.25 45 0.124 1.422 4 0.12 0.25 45 0.148 1.73 4 0.12 0.25 45 0.178 2.058 0 45 0.124 1.458 4 0.06 0 45 0.148 4 0.06 1.73 0 45 0.178 2.058 4 0.06 0.1 45 0.124 1.458 4 0.06 0.1 45 0.148 4 0.06 1.73 4 0.06 0.1 45 0.178 2.058 4 0.06 0.25 45 0.124 1.458 4 0.06 0.25 45 0.148 1.73 4 0.06 0.25 45 0.178 2.058 0 45 0.124 1.458 4 0.09 0 45 0.148 4 0.09 1.73 0 45 0.178 2.058 4 0.09 0.1 45 0.124 1.458 4 0.09 0.1 45 0.148 4 0.09 1.73 4 0.09 0.1 45 0.178 2.058 4 0.09 0.25 45 0.124 1.458 1.73 4 0.09 0.25 45 0.148 4 0.09 0.25 45 0.178 2.058 0 45 0.124 1.458 4 0.12 1.73 0 45 0.148 4 0.12 0 45 0.178 2.058 4 0.12 0.1 45 0.124 1.458 4 0.12 1.73 0.1 45 0.148 4 0.12 4 0.12 0.1 45 0.178 2.058 4 0.12 0.25 45 0.124 1.458 4 0.12 0.25 45 0.148 1.73 4 0.12 0.25 45 0.178 2.058 0 90 0.124 1.422 4 0.06 0 90 0.148 4 0.06 1.73 0 90 0.178 2.058 4 0.06 0.1 90 0.124 1.422 4 0.06 0.1 90 0.148 4 0.06 1.73 4 0.06 0.1 90 0.178 2.058 4 0.06 0.25 90 0.124 1.422 4 0.06 0.25 90 0.148 1.73 4 0.06 0.25 90 0.178 2.058 0 90 0.124 1.422 4 0.09 0 90 0.148 4 0.09 1.73 0 90 0.178 2.058 4 0.09

2.98 0.7 0.27 4.48 1.38 0.27 1.47 1.38 0.27 2.29 0.34 0.27 7.57 5.1 0.27 1.25 6.787 0.27 3.47 12.08 0.27 6.37 5.68 0.27 5.4 0.16 7.47 0.16 13.82 0.16 6.27 0.16 4.33 0.16 10.87 0.16 3.67 0.16 5.09 0.16 9.36 0.16 2.24 5.24 0.19 5.01 6.74 0.19 7.66 8.79 0.19 4.48 4.00 0.19 3.47 8.28 0.19 9.6 3.78 0.19 3.45 1.10 0.19 7.06 1.97 0.19 8.16 6.71 0.19 4.43 1.96 0.22 4.73 1.23 0.22 8.24 6.74 0.22 2.2 16.45 0.22 5.7 14.67 0.22 0.22 10.55 27.37 0.28 12.56 0.22 1.00 16.11 0.22 1.80 13.51 0.22 3.12 0.21 0.21 7.29 10.55 0.21 1.77 0.21 4.28 0.21 6.69 0.21 1.86 0.21 4.74 0.21 5.17 0.21 1.73 2.68 0.24 2.63 5.27 0.24 3.95 3.61 0.24

1.562 0.02 0.55 1.663 0.02 0.55 1.533 0.02 0.55 1.666 0.02 0.55 1.762 0.02 0.55 1.722 0.02 0.55 1.85 0.02 0.55 1.934 0.02 0.55 0.6 1.351 0.02 0.6 1.447 0.02 0.6 1.548 0.02 0.6 1.473 0.02 0.6 1.563 0.02 0.6 1.656 0.02 0.6 1.705 0.02 0.6 1.776 0.02 0.6 1.851 0.02 0.6 1.432 0.02 0.6 1.527 0.02 0.6 1.625 0.02 0.6 1.559 0.02 0.6 1.646 0.02 0.6 1.736 0.02 0.6 1.796 0.02 0.6 1.865 0.02 0.6 1.935 0.02 0.6 1.51 0.02 0.6 1.603 0.02 0.6 1.699 0.02 0.6 1.64 0.02 0.6 1.725 0.02 0.6 1.813 0.02 0.6 1.882 0.02 0.6 1.949 0.02 0.6 2.016 0.02 1.293 0.02 0.55 1.425 0.02 0.55 1.529 0.02 0.55 1.392 0.02 0.55 1.523 0.02 0.55 1.623 0.02 0.55 1.573 0.02 0.55 1.699 0.02 0.55 1.788 0.02 0.55 1.362 0.02 0.55 1.495 0.02 0.55 1.597 0.02 0.55

8.276 2.72 3.15 11.732 5.875 2.41 8.551 4.42 7.86 21.829 2.11 14.523 3.08 26.045 4.68 19.485 5.82 8.9 21.1 7.59 4.48 14.5 4.77 5.23 8.31 8.445 5.55 8.02 13.821 12.2 20.482 9.356 4.04 6.24 11.497 6.53 16.643 4.27 7.224 5.85 12.649 10.4 18.940 2.62 11.523 4.04 12.942 11.6 30.326 4.04 33.545 5.33 34.259 5.35 59.264 5.06 26.608 9 37.087 10.9 35.127 3.22 6.77 10.1 1.94 3.24 7.68 3.21 4.06 5.78 5.439 3.52 3.61 7.528 8.55 11.774

117

279 280 281 282 283 284 285 286 287 288 289 290 291 292 293 294 295 296 297 298 299 300 301 302 303 304 305 306 307 308 309 310 311 312 313 314 315 316 317 318 319 320

0.1 90 0.124 1.422 4 0.09 0.1 90 0.148 1.73 4 0.09 4 0.09 0.1 90 0.178 2.058 4 0.09 0.25 90 0.124 1.422 4 0.09 0.25 90 0.148 1.73 4 0.09 0.25 90 0.178 2.058 0 90 0.124 1.422 4 0.12 1.73 0 90 0.148 4 0.12 0 90 0.178 2.058 4 0.12 0.1 90 0.124 1.422 4 0.12 1.73 0.1 90 0.148 4 0.12 4 0.12 0.1 90 0.178 2.058 4 0.12 0.25 90 0.124 1.422 4 0.12 0.25 90 0.148 1.73 4 0.12 0.25 90 0.178 2.058 0 90 0.124 1.458 4 0.06 0 90 0.148 4 0.06 1.73 0 90 0.178 2.058 4 0.06 0.1 90 0.124 1.458 4 0.06 0.1 90 0.148 4 0.06 1.73 0.1 90 0.178 2.058 4 0.06 4 0.06 0.25 90 0.124 1.458 4 0.06 0.25 90 0.148 1.73 4 0.06 0.25 90 0.178 2.058 0 90 0.124 1.458 4 0.09 0 90 0.148 4 0.09 1.73 0 90 0.178 2.058 4 0.09 0.1 90 0.124 1.458 4 0.09 0.1 90 0.148 4 0.09 1.73 4 0.09 0.1 90 0.178 2.058 4 0.09 0.25 90 0.124 1.458 4 0.09 0.25 90 0.148 1.73 4 0.09 0.25 90 0.178 2.058 0 90 0.124 1.458 4 0.12 1.73 0 90 0.148 4 0.12 0 90 0.178 2.058 4 0.12 0.1 90 0.124 1.458 4 0.12 1.73 0.1 90 0.148 4 0.12 4 0.12 0.1 90 0.178 2.058 4 0.12 0.25 90 0.124 1.458 4 0.12 0.25 90 0.148 1.73 4 0.12 0.25 90 0.178 2.058

1.464 0.02 0.55 1.596 0.02 0.55 1.694 0.02 0.55 1.65 0.02 0.55 1.776 0.02 0.55 1.862 0.02 0.55 1.428 0.02 0.55 1.562 0.02 0.55 1.663 0.02 0.55 1.533 0.02 0.55 1.666 0.02 0.55 1.762 0.02 0.55 1.722 0.02 0.55 1.85 0.02 0.55 1.934 0.02 0.55 0.6 1.351 0.02 0.6 1.447 0.02 0.6 1.548 0.02 0.6 1.473 0.02 0.6 1.563 0.02 0.6 1.656 0.02 0.6 1.705 0.02 0.6 1.776 0.02 0.6 1.851 0.02 0.6 1.432 0.02 0.6 1.527 0.02 0.6 1.625 0.02 0.6 1.559 0.02 0.6 1.646 0.02 0.6 1.736 0.02 0.6 1.796 0.02 0.6 1.865 0.02 0.6 1.935 0.02 0.6 1.51 0.02 0.6 1.603 0.02 0.6 1.699 0.02 0.6 1.64 0.02 0.6 1.725 0.02 0.6 1.813 0.02 0.6 1.882 0.02 0.6 1.949 0.02 0.6 2.016 0.02

0.24 0.24 0.24 0.24 0.24 0.24 0.27 0.27 0.27 0.27 0.27 0.27 0.27 0.27 0.27 0.16 0.16 0.16 0.16 0.16 0.16 0.16 0.16 0.16 0.19 0.19 0.19 0.19 0.19 0.19 0.19 0.19 0.19 0.22 0.22 0.22 0.22 0.22 0.22 0.22 0.22 0.22

1.94 1.41 1.94 5.31 3.63 5.54 2.74 3.25 0.7 4.38 4.66 9.48 1.67 3.16 3.87 0.82 1.52 6.1 1.51 3.794 1.52 16.91 8.92 2.86 0.96 3.78 7.24 0.25 1.63 0.68 7.96 12.64 23.69 11.41 6.28 9.52 5.16 7.19 8.15 5.21 3.69 5.16 3.71 8.27 5.50 4.14 4.87 4.56 3.83 6.37 5.45 5.02 3.51 4.43 5.29 9.26 7.39 3.46 0.68 6.47 4.35 2.35 13.23 3.46 0.21 6.97 5.35 2.54 14.39 3.75 1.52 0.97 5.02 6.98 22.02

4.616 2.74 6.176 2.74 8.855 3.78 6.379 2.95 1.32 3.446 5.09 12.481 2.23 7.281 9.023 1.87 3.19 14.624 2.59 10.097 3.79 33.601 5.38 22.546 2.12 6.398 4.84 17.323 7.837 4.59 - 7.52 - 10.5 - 21.9 - 9.73 - 4.89 - 8.91 - 5.21 - 6.5 - 11.9 6.75 11.932 10 14.160 12.4 19.977 8.294 2.56 4.08 9.404 9.44 15.795 6 11.126 7.13 11.980 8.63 19.183 3.52 9.878 5.99 20.034 7.77 31.906 6.4 12.429 4.1 19.694 6.62 32.861 6.57 14.009 6.34 15.553 8.68 51.000

279 280 281 282 283 284 285 286 287 288 289 290 291 292 293 294 295 296 297 298 299 300 301 302 303 304 305 306 307 308 309 310 311 312 313 314 315 316 317 318 319 320

118

to start','Time step

clearall; clc; [inname, inpath] = uigetfile('*.DAT','file to read'); infname=[inpath inname]; if infname~0 a=load(infname); np=length(a(1,:))-1; linstyl={':r','-.k','-g','--b','-m','-c','-y','-r','-b'}; leg={'Probe No.1','Probe No.2','Probe No.3', 'Probe No.4', 'Probe No.5'}; %% Overview of all channel figure(1); for i=1:np plot(a(:,1),a(:,i+1),linstyl{i}); holdon end legend(leg); to end','Time conversion factor(-)','Pressure conversion prompt = {'Time step factor(KPa/mV)','Reference channel','Peak interval (s)','Positve pressure analysis (1-YES/0-NO)','Write output (1- YES/0-NO)','HPF frequency (Hz)','LPF frequency'}; dlg_title = 'Wave on wall pressure analysis'; def={'-1','-1','0.001','200','3','2.5','1','1','0.1','49'}; Inparm = inputdlg(prompt,dlg_title,1,def,'off'); uiwait; if length(Inparm)>0 start= str2num(Inparm{1}); endt= str2num(Inparm{2}); tscl= str2num(Inparm{3}); pscl= str2num(Inparm{4}); n_r= str2num(Inparm{5}); %reference channel for finding peak pressure T1=str2num(Inparm{6}); T2=T1; neg=str2num(Inparm{7}); writeans=str2num(Inparm{8}); hz=str2num(Inparm{9});%low-passed filter hzl=str2num(Inparm{10}); %high-pass filter end if start~=-1 a(1:start,:)=[]; end if endt~=-1 a(endt-start:end,:)=[]; end t=a(:,1)*tscl; delt=t(2)-t(1); p=ones(length(t),np); p=a(:,2:np+1); cleara; %% High-passed filter Wn_h=hz/(100/2); %cutoff frequency or interested signal above hz, sampling freq. 100 Hz/2 [b,a] = butter(3,Wn_h,'high'); for i=1:np p_hf(:,i) = filter(b,a,p(:,i)); %high-pass filter end %% Low-passed filter Wn_l=hzl/(100/2); %cutoff frequency or interested signal above hz, sampling freq. 100 Hz/2 [b,a] = butter(3,Wn_l,'low');

Phụ lục 4: Code matlap phân tích áp lực sóng

119

for i=1:np p_lf(:,i) = filter(b,a,p_hf(:,i)); %low-pass filter end %% figure(1); plot(t,p(:,n_r),'b--',t,p_hf(:,n_r),'r-',t,p_lf(:,n_r),'g-','linewidth',1); legend({'Orginal','High-pass filter','Low-pass filter'}); p=p_lf; clearp_hf; clearp_lf; figure(2); for i=1:np plot(t,p(:,i),linstyl{i},'linewidth',1); holdon end figure(3); for i=1:np if neg==1 p(p(:,i)<0,i)=0; end p(:,i)=p(:,i)*pscl; subplot(np,1,i); plot(t,p(:,i),linstyl{i},'linewidth',1); legend(leg{i}); end he_so1=y1; he_so2=y2; for i=1:length(p) F(i)=((p(i,1)+p(i,2))/2)*he_so1+((p(i,3)+p(i,4))/2)*he_so2; end F_max=max(F); disp(['disp(['| Probe| 5 Maximum Values| P1/500 | P1/250 | P1/100 | F_max |']); disp(['-']);

disp(['| 1 | ',num2str(p1(1),'%2.2f'),' ',num2str(p1(2),'%2.2f'),' ',num2str(p1(3),'%2.2f'),' ',num2str(p1(4),'%2.2f'),' ',num2str(p1(5),'%2.2f'),' | ',num2str(p1(1),'%2.2f'),' | ',num2str((p1(1)+(p1(2)+p1(3))/2)/2,'%2.2f'),' | ',num2str(mean([p1(1),p1(2),p1(3),p1(4),p1(5)]),'%2.2f'),' |',' |']);

disp(['| 2 | ',num2str(p2(1),'%2.2f'),' ',num2str(p2(2),'%2.2f'),' ',num2str(p2(3),'%2.2f'),' ',num2str(p2(4),'%2.2f'),' ',num2str(p2(5),'%2.2f'),' | ',num2str(p2(1),'%2.2f'),' | ',num2str((p2(1)+(p2(2)+p2(3))/2)/2,'%2.2f'),' | ',num2str(mean([p2(1),p2(2),p2(3),p2(4),p2(5)]),'%2.2f'),' |',' ',num2str(F_max,'%2.2f'),' |']);

disp(['| 3 | ',num2str(p3(1),'%2.2f'),' ',num2str(p3(2),'%2.2f'),' ',num2str(p3(3),'%2.2f'),' ',num2str(p3(4),'%2.2f'),' ',num2str(p3(5),'%2.2f'),' | ',num2str(p3(1),'%2.2f'),' | ',num2str((p3(1)+(p3(2)+p3(3))/2)/2,'%2.2f'),' | ',num2str(mean([p3(1),p3(2),p3(3),p3(4),p3(5)]),'%2.2f'),' |',' |']);

disp(['| 4 | ',num2str(p4(1),'%2.2f'),' ',num2str(p4(2),'%2.2f'),' ',num2str(p4(3),'%2.2f'),' ',num2str(p4(4),'%2.2f'),' ',num2str(p4(5),'%2.2f'),' | ',num2str(p4(1),'%2.2f'),' | ',num2str((p4(1)+(p4(2)+p4(3))/2)/2,'%2.2f'),' | ',num2str(mean([p4(1),p4(2),p4(3),p4(4),p4(5)]),'%2.2f'),' |',' |']); disp(['--------------------------------------------------------------------------']); %%']); nT1=floor(T1/delt); nT2=floor(T2/delt); Te=max(t)-t(1); if start==-1

120

id0=0; else id0=start; end for i=1:np j=1; while j*nT1*delt<=Te [pmaxp(j,i) idpmax(j,i)]=max(p((j-1)*nT1+1:j*nT1,i)); idpmax(j,i)=id0+(j-1)*nT1+idpmax(j,i); j=j+1; end j=1; while j*nT2*delt<=Te [pminp(j,i) idpmin(j,i)]=min(p((j-1)*nT2+1:j*nT2,i)); idpmin(j,i)=id0+(j-1)*nT2+1+idpmin(j,i); j=j+1; end end p_root=mean(p); %= reference pressure leve; figure(4); plot(t,p(:,n_r)*0.85,'-b');%xu ly hinh 4 bang he so 0.85 holdon plot((idpmax(:,n_r)-1)*delt,pmaxp(:,n_r)*0.85,'or'); plot((idpmin(:,n_r)-1)*delt,pminp(:,n_r)*0.85,'og'); plot([t(1) t(end)],[p_root(n_r)*0.085 p_root(n_r)*0.85],'-r'); for i=1:np p(:,i)=p(:,i)-p_root(i); pmaxp(:,i)=pmaxp(:,i)-p_root(i); %pressure corrected with p_root if neg==1 p(p(:,i)<0,i)=0; pmaxp(pmaxp(:,i)<0,i)=0; end end figure(5); for i=1:np subplot(np,1,i); xlabel('Time (s)'); ylabel('Pressure (KPa)'); axis([0 t(end) min(p_root(i)) max(pmaxp(:,i))]); holdon plot((idpmax(:,i)-1)*delt,pmaxp(:,i),'or','linewidth',1); plot(t,p(:,i),'--b','linewidth',1); legend(leg{i}); end if writeans==1 [outname, outpath] = uiputfile('*.dat','Write to file...'); outfname=[outpath outname]; if infname~0 fid=fopen(outfname,'w'); for i=1:length(pmaxp(:,1)) fprintf(fid,'%-8.3f %-9.3f %-8.3f %-9.3f %-8.3f %-9.3f %-8.3f %-9.3f\r',... (idpmax(i,1)-1)*delt,pmaxp(i,1),(idpmax(i,2)-1)*delt,pmaxp(i,2),(idpmax(i,3)- 1)*delt,pmaxp(i,3),(idpmax(i,4)-1)*delt,pmaxp(i,4)); end fclose(fid); end end end

121

Phụ lục 5: Bảng so sánh hợp lực F(p1/250) và Fmax

Xác định theo (3.16, 3.17)

Kịch bản

Chân 1

Chân 2

Chân 3

Hợp lực

Hợp lực

W (m)

S (m)

β (0)

Hm0 (m)

m

Tp (s)

Test

Cp

p1/250

Cp

p1/250

Cp

p1/250 F(p1/250)

Fmax

1

3 0.06

0

0 0.124 1.422 3.372

4.510 4.378

5.855 3.998

5.346 18.974 25.405

2

3 0.06

0

0 0.148

1.73 3.372

6.019 4.378

7.814 3.998

7.136 25.326 17.036

3

3 0.06

0

0 0.178 2.058 3.372

7.541 4.378

9.790 3.998

8.940 31.729 18.791

4

3 0.06

0.1

0 0.124 1.422 3.372

4.561 4.378

5.922 3.998

5.408 19.192

6.726

5

3 0.06

0.1

0 0.148

1.73 3.372

6.377 4.378

8.279 3.998

7.560 26.830 12.389

6

3 0.06

0.1

0 0.178 2.058 3.372

8.235 4.378 10.691 3.998

9.763 34.648 15.501

7

3 0.06 0.25

0 0.124 1.422 3.372

3.364 4.378

4.367 3.998

3.988 14.154

8.787

8

3 0.06 0.25

0 0.148

1.73 3.372

4.939 4.378

6.412 3.998

5.856 20.782 15.214

9

3 0.06 0.25

0 0.178 2.058 3.372

6.783 4.378

8.806 3.998

8.042 28.540 15.318

10

3 0.09

0

0 0.124 1.422 1.825

2.282 4.378

5.473 3.743

4.680 33.279 20.034

11

3 0.09

0

0 0.148

1.73 1.825

3.100 4.378

7.436 3.743

6.358 45.210 25.126

12

3 0.09

0

0 0.178 2.058 1.825

3.943 4.378

9.458 3.743

8.087 57.506 37.319

13

3 0.09

0.1

0 0.124 1.422 1.825

2.295 4.378

5.505 3.743

4.707 33.468 20.751

14

3 0.09

0.1

0 0.148

1.73 1.825

3.272 4.378

7.848 3.743

6.710 47.715 25.848

15

3 0.09

0.1

0 0.178 2.058 1.825

4.290 4.378 10.291 3.743

8.799 62.569 35.904

16

3 0.09 0.25

0 0.124 1.422 1.825

1.675 4.378

4.019 3.743

3.436 24.434 15.022

17

3 0.09 0.25

0 0.148

1.73 1.825

2.515 4.378

6.032 3.743

5.158 36.676 23.100

18

3 0.09 0.25

0 0.178 2.058 1.825

3.513 4.378

8.426 3.743

7.205 51.233 30.618

19

3 0.12

0

0 0.124 1.422 1.689

1.959 4.378

5.079 3.595

4.171 42.479 24.383

20

3 0.12

0

0 0.148

1.73 1.689

2.714 4.378

7.035 3.595

5.778 58.842 39.594

21

3 0.12

0

0 0.178 2.058 1.689

3.504 4.378

9.083 3.595

7.460 75.973 76.922

22

3 0.12

0.1

0 0.124 1.422 1.689

1.961 4.378

5.083 3.595

4.174 42.511 48.717

23

3 0.12

0.1

0 0.148

1.73 1.689

2.850 4.378

7.389 3.595

6.068 61.799 56.172

24

3 0.12

0.1

0 0.178 2.058 1.689

3.801 4.378

9.852 3.595

8.091 82.401 71.598

25

3 0.12 0.25

0 0.124 1.422 1.689

1.418 4.378

3.675 3.595

3.018 30.739 21.102

26

3 0.12 0.25

0 0.148

1.73 1.689

2.175 4.378

5.638 3.595

4.630 47.155 41.273

27

3 0.12 0.25

0 0.178 2.058 1.689

3.094 4.378

8.020 3.595

6.586 67.077 48.063

28

3 0.06

0

0 0.124 1.422 3.372

5.264 4.378

6.834 3.998

6.241 22.149 16.425

29

3 0.06

0

0 0.148

1.73 3.372

6.847 4.378

8.889 3.998

8.117 28.808 21.544

30

3 0.06

0

0 0.178 2.058 3.372

8.391 4.378 10.894 3.998

9.948 35.307 23.100

31

3 0.06

0.1

0 0.124 1.422 3.372

5.489 4.378

7.126 3.998

6.507 23.095

9.284

32

3 0.06

0.1

0 0.148

1.73 3.372

7.437 4.378

9.655 3.998

8.817 31.290 15.425

33

3 0.06

0.1

0 0.178 2.058 3.372

9.340 4.378 12.125 3.998 11.072 39.296 18.472

34

3 0.06 0.25

0 0.124 1.422 3.372

4.310 4.378

5.596 3.998

5.110 18.135 12.019

35

3 0.06 0.25

0 0.148

1.73 3.372

6.050 4.378

7.855 3.998

7.173 25.456 12.806

36

3 0.06 0.25

0 0.178 2.058 3.372

7.984 4.378 10.365 3.998

9.465 33.591 13.688

37

3 0.09

0

0 0.124 1.422 1.825

2.692 4.378

6.458 3.743

5.522 39.267 24.500

38

3 0.09

0

0 0.148

1.73 1.825

3.558 4.378

8.535 3.743

7.298 51.896 31.795

39

3 0.09

0

0 0.178 2.058 1.825

4.418 4.378 10.598 3.743

9.062 64.439 49.284

122

3 0.09

0.1

0 0.124 1.422 1.825

2.787 4.378

6.685 3.743

5.716 40.647 14.404

40

3 0.09

0.1

0 0.148

1.73 1.825

3.846 4.378

9.227 3.743

7.889 56.098 24.757

41

3 0.09

0.1

0 0.178 2.058 1.825

4.897 4.378 11.747 3.743 10.044 71.423 38.848

42

3 0.09 0.25

0 0.124 1.422 1.825

2.156 4.378

5.173 3.743

4.423 31.450 21.498

43

3 0.09 0.25

0 0.148

1.73 1.825

3.092 4.378

7.416 3.743

6.341 45.090 30.777

44

3 0.09 0.25

0 0.178 2.058 1.825

4.153 4.378

9.961 3.743

8.517 60.563 36.514

45

3 0.12

0

0 0.124 1.422 1.689

2.328 4.378

6.035 3.595

4.956 50.475 34.156

46

3 0.12

0

0 0.148

1.73 1.689

3.136 4.378

8.129 3.595

6.677 67.995 53.103

47

3 0.12

0

0 0.178 2.058 1.689

3.952 4.378 10.245 3.595

8.414 85.689 73.295

48

3 0.12

0.1

0 0.124 1.422 1.689

2.396 4.378

6.210 3.595

5.100 51.942 37.675

49

3 0.12

0.1

0 0.148

1.73 1.689

3.371 4.378

8.739 3.595

7.177 73.091 55.478

50

3 0.12

0.1

0 0.178 2.058 1.689

4.362 4.378 11.306 3.595

9.286 94.566 85.056

51

3 0.12 0.25

0 0.124 1.422 1.689

1.829 4.378

4.742 3.595

3.894 39.660 22.672

52

3 0.12 0.25

0 0.148

1.73 1.689

2.684 4.378

6.956 3.595

5.713 58.185 66.938

53

3 0.12 0.25

0 0.178 2.058 1.689

3.670 4.378

9.514 3.595

7.814 79.576 62.148

54

3 0.09

0 45 0.124 1.422 3.538

4.632 4.378

5.731 3.743

4.901 28.969 13.939

63

3 0.09

0 45 0.148

1.73 3.538

6.293 4.378

7.786 3.743

6.658 39.356 16.979

64

3 0.09

0 45 0.178 2.058 3.538

8.005 4.378

9.904 3.743

8.468 50.060 29.017

65

3 0.09

0.1 45 0.124 1.422 3.538

4.659 4.378

5.764 3.743

4.928 29.134 10.153

66

3 0.09

0.1 45 0.148

1.73 3.538

6.642 4.378

8.218 3.743

7.026 41.537 22.855

67

3 0.09

0.1 45 0.178 2.058 3.538

8.710 4.378 10.776 3.743

9.214 54.467 30.217

68

3 0.09 0.25 45 0.124 1.422 3.538

3.401 4.378

4.208 3.743

3.598 21.270

7.684

69

3 0.09 0.25 45 0.148

1.73 3.538

5.105 4.378

6.316 3.743

5.401 31.927 20.842

70

3 0.09 0.25 45 0.178 2.058 3.538

7.132 4.378

8.823 3.743

7.544 44.599 22.267

71

3 0.12

0 45 0.124 1.422 3.097

3.737 4.378

5.283 3.595

4.339 39.838 34.181

72

3 0.12

0 45 0.148

1.73 3.097

5.177 4.378

7.318 3.595

6.010 55.183 32.629

73

3 0.12

0 45 0.178 2.058 3.097

6.684 4.378

9.448 3.595

7.760 71.250 60.359

74

3 0.12

0.1 45 0.124 1.422 3.097

3.740 4.378

5.287 3.595

4.342 39.868 14.140

75

3 0.12

0.1 45 0.148

1.73 3.097

5.437 4.378

7.685 3.595

6.312 57.956 39.361

76

3 0.12

0.1 45 0.178 2.058 3.097

7.249 4.378 10.247 3.595

8.416 77.278 60.739

77

3 0.12 0.25 45 0.124 1.422 3.097

2.704 4.378

3.823 3.595

3.140 28.828 22.425

78

3 0.12 0.25 45 0.148

1.73 3.097

4.148 4.378

5.864 3.595

4.816 44.223 36.444

79

3 0.12 0.25 45 0.178 2.058 3.097

5.901 4.378

8.342 3.595

6.851 62.906 49.382

80

3 0.09

0 45 0.124 1.422 3.538

5.466 4.378

6.763 3.743

5.782 34.182 19.012

90

3 0.09

0 45 0.148

1.73 3.538

7.224 4.378

8.938 3.743

7.642 45.176 28.280

91

3 0.09

0 45 0.178 2.058 3.538

8.970 4.378 11.098 3.743

9.489 56.095 36.219

92

3 0.09

0.1 45 0.124 1.422 3.538

5.658 4.378

7.000 3.743

5.986 35.384 14.914

93

3 0.09

0.1 45 0.148

1.73 3.538

7.809 4.378

9.661 3.743

8.261 48.834 23.985

94

3 0.09

0.1 45 0.178 2.058 3.538

9.942 4.378 12.301 3.743 10.518 62.175 41.088

95

3 0.09 0.25 45 0.124 1.422 3.538

4.378 4.378

5.416 3.743

4.631 27.378 11.872

96

3 0.09 0.25 45 0.148

1.73 3.538

6.277 4.378

7.765 3.743

6.640 39.252 14.595

97

3 0.09 0.25 45 0.178 2.058 3.538

8.431 4.378 10.430 3.743

8.918 52.721 21.162

98

99

3 0.12

0 45 0.124 1.422 3.097

4.441 4.378

6.277 3.595

5.155 47.337 22.723

3 0.12

100

0 45 0.148

1.73 3.097

5.982 4.378

8.456 3.595

6.945 63.767 54.330

3 0.12

101

0 45 0.178 2.058 3.097

7.538 4.378 10.656 3.595

8.752 80.361 80.384

123

102

3 0.12

0.1 45 0.124 1.422 3.097

4.570 4.378

6.460 3.595

5.305 48.713 41.522

103

3 0.12

0.1 45 0.148

1.73 3.097

6.430 4.378

9.090 3.595

7.465 68.547 46.119

104

3 0.12

0.1 45 0.178 2.058 3.097

8.319 4.378 11.760 3.595

9.659 88.687 87.493

105

3 0.12 0.25 45 0.124 1.422 3.097

3.489 4.378

4.932 3.595

4.051 37.194 45.289

106

3 0.12 0.25 45 0.148

1.73 3.097

5.119 4.378

7.236 3.595

5.943 54.567 47.542

107

3 0.12 0.25 45 0.178 2.058 3.097

7.001 4.378

9.896 3.595

8.128 74.628 72.705

115

3 0.09

0 90 0.124 1.422 3.538

4.918 4.378

6.084 3.743

5.202 30.752

9.916

116

3 0.09

0 90 0.148

1.73 3.538

6.681 4.378

8.265 3.743

7.067 41.778 17.869

117

3 0.09

0 90 0.178 2.058 3.538

8.498 4.378 10.513 3.743

8.989 53.140 34.306

118

3 0.09

0.1 90 0.124 1.422 3.538

4.946 4.378

6.119 3.743

5.232 30.927 11.883

119

3 0.09

0.1 90 0.148

1.73 3.538

7.051 4.378

8.723 3.743

7.459 44.093 28.675

120

3 0.09

0.1 90 0.178 2.058 3.538

9.246 4.378 11.439 3.743

9.781 57.818 23.597

121

3 0.09 0.25 90 0.124 1.422 3.538

3.611 4.378

4.467 3.743

3.820 22.579 19.243

122

3 0.09 0.25 90 0.148

1.73 3.538

5.420 4.378

6.705 3.743

5.733 33.891 15.961

123

3 0.09 0.25 90 0.178 2.058 3.538

7.571 4.378

9.366 3.743

8.009 47.343 19.514

124

3 0.12

0 90 0.124 1.422 3.097

3.967 4.378

5.608 3.595

4.606 42.289 23.848

125

3 0.12

0 90 0.148

1.73 3.097

5.495 4.378

7.768 3.595

6.380 58.579 65.147

126

3 0.12

0 90 0.178 2.058 3.097

7.095 4.378 10.029 3.595

8.237 75.634 93.401

127

3 0.12

0.1 90 0.124 1.422 3.097

3.970 4.378

5.612 3.595

4.609 42.321 31.017

128

3 0.12

0.1 90 0.148

1.73 3.097

5.771 4.378

8.158 3.595

6.700 61.522 60.020

129

3 0.12

0.1 90 0.178 2.058 3.097

7.695 4.378 10.878 3.595

8.934 82.033 61.062

130

3 0.12 0.25 90 0.124 1.422 3.097

2.871 4.378

4.058 3.595

3.333 30.602 16.794

131

3 0.12 0.25 90 0.148

1.73 3.097

4.404 4.378

6.225 3.595

5.113 46.944 36.906

132

3 0.12 0.25 90 0.178 2.058 3.097

6.264 4.378

8.855 3.595

7.272 66.777 60.113

141

3 0.09

0 90 0.124 1.422 3.538

5.802 4.378

7.179 3.743

6.138 36.286 15.816

142

3 0.09

0 90 0.148

1.73 3.538

7.669 4.378

9.488 3.743

8.112 47.956 24.214

143

3 0.09

0 90 0.178 2.058 3.538

9.522 4.378 11.781 3.743 10.073 59.547 44.118

144

3 0.09

0.1 90 0.124 1.422 3.538

6.006 4.378

7.431 3.743

6.354 37.561 15.149

145

3 0.09

0.1 90 0.148

1.73 3.538

8.290 4.378 10.256 3.743

8.769 51.839 20.054

146

3 0.09

0.1 90 0.178 2.058 3.538 10.554 4.378 13.057 3.743 11.165 66.000 23.438

147

3 0.09 0.25 90 0.124 1.422 3.538

4.647 4.378

5.750 3.743

4.916 29.062 19.712

148

3 0.09 0.25 90 0.148

1.73 3.538

6.663 4.378

8.243 3.743

7.048 41.667 15.974

149

3 0.09 0.25 90 0.178 2.058 3.538

8.949 4.378 11.072 3.743

9.467 55.965 19.704

150

3 0.12

0 90 0.124 1.422 3.097

4.714 4.378

6.663 3.595

5.473 50.249 38.348

151

3 0.12

0 90 0.148

1.73 3.097

6.350 4.378

8.976 3.595

7.372 67.691 75.239

152

3 0.12

0 90 0.178 2.058 3.097

8.002 4.378 11.312 3.595

9.290 85.306 95.946

153

3 0.12

0.1 90 0.124 1.422 3.097

4.851 4.378

6.857 3.595

5.632 51.710 23.150

154

3 0.12

0.1 90 0.148

1.73 3.097

6.826 4.378

9.649 3.595

7.925 72.765 41.395

155

3 0.12

0.1 90 0.178 2.058 3.097

8.831 4.378 12.484 3.595 10.253 94.144 82.455

156

3 0.12 0.25 90 0.124 1.422 3.097

3.704 4.378

5.236 3.595

4.300 39.482 38.439

157

3 0.12 0.25 90 0.148

1.73 3.097

5.434 4.378

7.681 3.595

6.308 57.925 55.661

158

3 0.12 0.25 90 0.178 2.058 3.097

7.431 4.378 10.505 3.595

8.628 79.220 52.743

159

4 0.06

0

0 0.124 1.422 3.372

2.741 4.378

3.558 3.998

3.249 11.531

4.038

160

4 0.06

0

0 0.148

1.73 3.372

3.649 4.378

4.738 3.998

4.326 15.354

3.908

161

4 0.06

0

0 0.178 2.058 3.372

4.563 4.378

5.924 3.998

5.410 19.200

7.528

124

162

4 0.06

0.1

0 0.124 1.422 3.372

2.650 4.378

3.440 3.998

3.142 11.150

4.282

163

4 0.06

0.1

0 0.148

1.73 3.372

3.713 4.378

4.820 3.998

4.402 15.622

5.282

164

4 0.06

0.1

0 0.178 2.058 3.372

4.805 4.378

6.239 3.998

5.697 20.218

9.199

165

4 0.06 0.25

0 0.124 1.422 3.372

1.797 4.378

2.333 3.998

2.130

7.561

4.070

166

4 0.06 0.25

0 0.148

1.73 3.372

2.670 4.378

3.467 3.998

3.166 11.236

5.448

167

4 0.06 0.25

0 0.178 2.058 3.372

3.712 4.378

4.820 3.998

4.401 15.620

9.429

168

0 0.124 1.422 3.538

2.721 4.378

3.366 3.743

2.878 23.102

6.459

4 0.09

0

169

0 0.148

1.73 3.538

3.685 4.378

4.559 3.743

3.898 31.289

7.980

4 0.09

0

170

0 0.178 2.058 3.538

4.669 4.378

5.776 3.743

4.939 39.642 13.315

4 0.09

0

171

0 0.124 1.422 3.538

2.623 4.378

3.246 3.743

2.775 22.275

4.261

4 0.09

0.1

172

0 0.148

1.73 3.538

3.742 4.378

4.629 3.743

3.958 31.770

8.115

4 0.09

0.1

173

0 0.178 2.058 3.538

4.910 4.378

6.075 3.743

5.194 41.692 12.670

4 0.09

0.1

174

4 0.09 0.25

0 0.124 1.422 3.538

1.770 4.378

2.190 3.743

1.873 15.033

6.612

175

4 0.09 0.25

0 0.148

1.73 3.538

2.679 4.378

3.314 3.743

2.834 22.745

8.147

176

4 0.09 0.25

0 0.178 2.058 3.538

3.778 4.378

4.674 3.743

3.997 32.077 11.227

177

0 0.124 1.422 3.097

2.234 4.378

3.158 3.595

2.594 29.206

9.749

4 0.12

0

178

0 0.148

1.73 3.097

3.081 4.378

4.355 3.595

3.576 40.275

5.724

4 0.12

0

179

0 0.178 2.058 3.097

3.962 4.378

5.601 3.595

4.600 51.802 12.757

4 0.12

0

180

0 0.124 1.422 3.097

2.149 4.378

3.038 3.595

2.495 28.096 14.944

4 0.12

0.1

181

0 0.148

1.73 3.097

3.123 4.378

4.414 3.595

3.625 40.825 14.017

4 0.12

0.1

182

0 0.178 2.058 3.097

4.159 4.378

5.879 3.595

4.828 54.368 20.824

4 0.12

0.1

183

4 0.12 0.25

0 0.124 1.422 3.097

1.442 4.378

2.038 3.595

1.674 18.846

1.753

184

4 0.12 0.25

0 0.148

1.73 3.097

2.227 4.378

3.148 3.595

2.586 29.117

9.818

185

4 0.12 0.25

0 0.178 2.058 3.097

3.191 4.378

4.511 3.595

3.705 41.723 25.954

186

0 0.124 1.458 3.372

3.364 4.378

4.367 3.998

3.988 14.152

5.054

4 0.06

0

187

0 0.148

1.73 3.372

4.167 4.378

5.409 3.998

4.940 17.531

7.188

4 0.06

0

188

0 0.178 2.058 3.372

5.092 4.378

6.610 3.998

6.036 21.423 11.830

4 0.06

0

189

0 0.124 1.458 3.372

3.328 4.378

4.321 3.998

3.946 14.004

7.148

4 0.06

0.1

190

0 0.148

1.73 3.372

4.322 4.378

5.611 3.998

5.124 18.185

8.968

4 0.06

0.1

191

0 0.178 2.058 3.372

5.438 4.378

7.060 3.998

6.447 22.881 12.305

4 0.06

0.1

192

4 0.06 0.25

0 0.124 1.458 3.372

2.358 4.378

3.061 3.998

2.795

9.921

4.796

193

4 0.06 0.25

0 0.148

1.73 3.372

3.214 4.378

4.173 3.998

3.811 13.524

8.052

194

4 0.06 0.25

0 0.178 2.058 3.372

4.314 4.378

5.600 3.998

5.114 18.150 12.183

195

4 0.09

0

0 0.124 1.458 3.538

3.378 4.378

4.179 3.743

3.573 28.678

9.428

196

4 0.09

0

0 0.148

1.73 3.538

4.253 4.378

5.261 3.743

4.499 36.109 12.315

197

4 0.09

0

0 0.178 2.058 3.538

5.257 4.378

6.504 3.743

5.561 44.638 22.040

198

4 0.09

0.1

0 0.124 1.458 3.538

3.333 4.378

4.124 3.743

3.526 28.301 11.951

199

4 0.09

0.1

0 0.148

1.73 3.538

4.395 4.378

5.437 3.743

4.649 37.315 17.467

200

4 0.09

0.1

0 0.178 2.058 3.538

5.601 4.378

6.930 3.743

5.925 47.558 23.865

201

4 0.09 0.25

0 0.124 1.458 3.538

2.341 4.378

2.896 3.743

2.476 19.877

6.165

202

4 0.09 0.25

0 0.148

1.73 3.538

3.251 4.378

4.023 3.743

3.440 27.607 16.675

203

4 0.09 0.25

0 0.178 2.058 3.538

4.420 4.378

5.469 3.743

4.676 37.533 20.186

204

4 0.12

0

0 0.124 1.458 3.097

2.802 4.378

3.961 3.595

3.253 36.635 34.243

205

4 0.12

0

0 0.148

1.73 3.097

3.586 4.378

5.069 3.595

4.163 46.881 48.639

206

4 0.12

0

0 0.178 2.058 3.097

4.495 4.378

6.354 3.595

5.218 58.762 83.706

125

207

4 0.12

0.1

0 0.124 1.458 3.097

2.753 4.378

3.892 3.595

3.197 35.996

7.186

208

4 0.12

0.1

0 0.148

1.73 3.097

3.694 4.378

5.222 3.595

4.289 48.297 18.585

209

4 0.12

0.1

0 0.178 2.058 3.097

4.779 4.378

6.755 3.595

5.548 62.477 24.832

210

4 0.12 0.25

0 0.124 1.458 3.097

1.920 4.378

2.714 3.595

2.229 25.104 18.987

211

4 0.12 0.25

0 0.148

1.73 3.097

2.719 4.378

3.844 3.595

3.157 35.550 11.188

212

4 0.12 0.25

0 0.178 2.058 3.097

3.755 4.378

5.308 3.595

4.360 49.093 25.648

222

4 0.09

0 45 0.124 1.422 3.538

2.849 4.378

3.525 3.743

3.014 17.816

6.737

223

4 0.09

0 45 0.148

1.73 3.538

3.859 4.378

4.774 3.743

4.082 24.131

8.110

224

4 0.09

0 45 0.178 2.058 3.538

4.889 4.378

6.048 3.743

5.172 30.572 13.116

225

4 0.09

0.1 45 0.124 1.422 3.538

2.747 4.378

3.399 3.743

2.906 17.179

6.152

226

4 0.09

0.1 45 0.148

1.73 3.538

3.918 4.378

4.847 3.743

4.145 24.501 10.852

227

4 0.09

0.1 45 0.178 2.058 3.538

5.142 4.378

6.361 3.743

5.439 32.154 15.031

228

4 0.09 0.25 45 0.124 1.422 3.538

1.854 4.378

2.294 3.743

1.961 11.594

3.614

229

4 0.09 0.25 45 0.148

1.73 3.538

2.805 4.378

3.470 3.743

2.967 17.542

8.713

230

4 0.09 0.25 45 0.178 2.058 3.538

3.956 4.378

4.894 3.743

4.185 24.739 12.164

231

4 0.12

0 45 0.124 1.422 3.097

2.324 4.378

3.285 3.595

2.698 24.771

4.484

232

4 0.12

0 45 0.148

1.73 3.097

3.204 4.378

4.530 3.595

3.720 34.158

8.276

233

4 0.12

0 45 0.178 2.058 3.097

4.121 4.378

5.826 3.595

4.785 43.936 11.732

234

4 0.12

0.1 45 0.124 1.422 3.097

2.235 4.378

3.160 3.595

2.595 23.829

5.875

235

4 0.12

0.1 45 0.148

1.73 3.097

3.248 4.378

4.592 3.595

3.771 34.626

8.551

236

4 0.12

0.1 45 0.178 2.058 3.097

4.326 4.378

6.115 3.595

5.022 46.112 21.829

237

4 0.12 0.25 45 0.124 1.422 3.097

1.499 4.378

2.120 3.595

1.741 15.984 14.523

238

4 0.12 0.25 45 0.148

1.73 3.097

2.317 4.378

3.275 3.595

2.690 24.696 26.045

239

4 0.12 0.25 45 0.178 2.058 3.097

3.320 4.378

4.692 3.595

3.854 35.387 19.485

249

4 0.09

0 45 0.124 1.458 3.538

3.537 4.378

4.376 3.743

3.741 22.117

8.445

250

4 0.09

0 45 0.148

1.73 3.538

4.453 4.378

5.509 3.743

4.711 27.848 13.821

251

4 0.09

0 45 0.178 2.058 3.538

5.505 4.378

6.811 3.743

5.824 34.426 20.482

252

4 0.09

0.1 45 0.124 1.458 3.538

3.490 4.378

4.318 3.743

3.692 21.826

9.356

253

4 0.09

0.1 45 0.148

1.73 3.538

4.602 4.378

5.693 3.743

4.868 28.778 11.497

254

4 0.09

0.1 45 0.178 2.058 3.538

5.865 4.378

7.256 3.743

6.205 36.678 16.643

255

4 0.09 0.25 45 0.124 1.458 3.538

2.451 4.378

3.033 3.743

2.593 15.329

7.224

256

4 0.09 0.25 45 0.148

1.73 3.538

3.405 4.378

4.212 3.743

3.602 21.292 12.649

257

4 0.09 0.25 45 0.178 2.058 3.538

4.629 4.378

5.727 3.743

4.897 28.946 18.940

258

4 0.12

0 45 0.124 1.458 3.097

2.915 4.378

4.120 3.595

3.384 31.071 11.523

259

4 0.12

0 45 0.148

1.73 3.097

3.730 4.378

5.273 3.595

4.330 39.761 12.942

260

4 0.12

0 45 0.178 2.058 3.097

4.675 4.378

6.609 3.595

5.428 49.838 30.326

261

4 0.12

0.1 45 0.124 1.458 3.097

2.864 4.378

4.048 3.595

3.325 30.530 33.545

262

4 0.12

0.1 45 0.148

1.73 3.097

3.843 4.378

5.432 3.595

4.461 40.963 34.259

263

4 0.12

0.1 45 0.178 2.058 3.097

4.971 4.378

7.027 3.595

5.771 52.989 59.264

264

4 0.12 0.25 45 0.124 1.458 3.097

1.997 4.378

2.823 3.595

2.319 21.292 26.608

265

4 0.12 0.25 45 0.148

1.73 3.097

2.828 4.378

3.998 3.595

3.284 30.151 37.087

266

4 0.12 0.25 45 0.178 2.058 3.097

3.906 4.378

5.521 3.595

4.535 41.637 35.127

276

4 0.09

0 90 0.124 1.422 3.538

3.024 4.378

3.742 3.743

3.199 18.913

5.439

277

4 0.09

0 90 0.148

1.73 3.538

4.096 4.378

5.068 3.743

4.333 25.615

7.528

278

4 0.09

0 90 0.178 2.058 3.538

5.190 4.378

6.421 3.743

5.490 32.453 11.774

126

279

4 0.09

0.1 90 0.124 1.422 3.538

2.916 4.378

3.608 3.743

3.085 18.236

4.616

280

4 0.09

0.1 90 0.148

1.73 3.538

4.159 4.378

5.146 3.743

4.400 26.009

6.176

281

4 0.09

0.1 90 0.178 2.058 3.538

5.458 4.378

6.753 3.743

5.774 34.132

8.855

282

4 0.09 0.25 90 0.124 1.422 3.538

1.968 4.378

2.435 3.743

2.082 12.307

6.379

283

4 0.09 0.25 90 0.148

1.73 3.538

2.978 4.378

3.684 3.743

3.150 18.621

3.446

284

4 0.09 0.25 90 0.178 2.058 3.538

4.199 4.378

5.195 3.743

4.442 26.261 12.481

285

4 0.12

0 90 0.124 1.422 3.097

2.467 4.378

3.487 3.595

2.864 26.295

7.281

286

4 0.12

0 90 0.148

1.73 3.097

3.401 4.378

4.808 3.595

3.949 36.260

9.023

287

4 0.12

0 90 0.178 2.058 3.097

4.375 4.378

6.185 3.595

5.079 46.639 14.624

288

4 0.12

0.1 90 0.124 1.422 3.097

2.373 4.378

3.354 3.595

2.755 25.295 10.097

289

4 0.12

0.1 90 0.148

1.73 3.097

3.448 4.378

4.874 3.595

4.003 36.756 33.601

290

4 0.12

0.1 90 0.178 2.058 3.097

4.592 4.378

6.491 3.595

5.331 48.949 22.546

291

4 0.12 0.25 90 0.124 1.422 3.097

1.592 4.378

2.250 3.595

1.848 16.968

6.398

292

4 0.12 0.25 90 0.148

1.73 3.097

2.459 4.378

3.476 3.595

2.855 26.215 17.323

293

4 0.12 0.25 90 0.178 2.058 3.097

3.524 4.378

4.981 3.595

4.091 37.564

7.837

303

4 0.09

0 90 0.124 1.458 3.538

3.754 4.378

4.645 3.743

3.972 23.478 11.932

304

4 0.09

0 90 0.148

1.73 3.538

4.727 4.378

5.848 3.743

5.001 29.561 14.160

305

4 0.09

0 90 0.178 2.058 3.538

5.844 4.378

7.230 3.743

6.182 36.544 19.977

306

4 0.09

0.1 90 0.124 1.458 3.538

3.705 4.378

4.584 3.743

3.919 23.169

8.294

307

4 0.09

0.1 90 0.148

1.73 3.538

4.885 4.378

6.044 3.743

5.168 30.548

9.404

308

4 0.09

0.1 90 0.178 2.058 3.538

6.226 4.378

7.703 3.743

6.586 38.935 15.795

309

4 0.09 0.25 90 0.124 1.458 3.538

2.602 4.378

3.219 3.743

2.753 16.273 11.126

310

4 0.09 0.25 90 0.148

1.73 3.538

3.614 4.378

4.471 3.743

3.823 22.602 11.980

311

4 0.09 0.25 90 0.178 2.058 3.538

4.914 4.378

6.079 3.743

5.198 30.727 19.183

312

4 0.12

0 90 0.124 1.458 3.097

3.094 4.378

4.374 3.595

3.592 32.983

9.878

313

4 0.12

0 90 0.148

1.73 3.097

3.959 4.378

5.597 3.595

4.597 42.208 20.034

314

4 0.12

0 90 0.178 2.058 3.097

4.963 4.378

7.015 3.595

5.762 52.905 31.906

315

4 0.12

0.1 90 0.124 1.458 3.097

3.040 4.378

4.298 3.595

3.530 32.408 12.429

316

4 0.12

0.1 90 0.148

1.73 3.097

4.079 4.378

5.766 3.595

4.736 43.483 19.694

317

4 0.12

0.1 90 0.178 2.058 3.097

5.277 4.378

7.459 3.595

6.126 56.249 32.861

318

4 0.12 0.25 90 0.124 1.458 3.097

2.120 4.378

2.997 3.595

2.461 22.602 14.009

319

4 0.12 0.25 90 0.148

1.73 3.097

3.002 4.378

4.244 3.595

3.486 32.006 15.553

320

4 0.12 0.25 90 0.178 2.058 3.097

4.146 4.378

5.861 3.595

4.814 44.199 51.000

127