
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Tổng số vụ và số bị cáo phạm tội CGTS trên địa bàn TP.HCM từ
năm 2008 đến năm 2017
Bảng 3.2. Mức độ tương quan giữa tình hình tội CGTS so với tình hình tội
phạm chung trên địa bàn TP.HCM từ năm 2008 đến năm 2017
Bảng 3.3. Cơ cấu tình hình tội CGTS trên địa bàn các tỉnh Đông Nam bộ
(TP.HCM, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Đồng Nai, Bình Phước, Tây Ninh)
phân tích theo số dân từ năm 2008 đến năm 2017
Bảng 3.4. Cơ cấu tình hình tội CGTS trên địa bàn các tỉnh Đông Nam bộ
(TP.HCM, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Đồng Nai, Bình Phước, Tây Ninh)
phân tích theo diện tích từ năm 2008 đến năm 2017
Bảng 3.5. Cơ cấu tình hình tội CGTS trên địa bàn các tỉnh Đông Nam bộ
(TP.HCM, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Đồng Nai, Bình Phước, Tây Ninh) xác
định theo cơ sở kết hợp yếu tố dân cư và diện tích từ năm 2008 đến 2017
Bảng 3.6. Hệ số tình hình tội CGTS trên địa bàn TP.HCM và trên phạm vi
toàn quốc từ năm 2008 đến năm 2017
Bảng 3.7. Mức độ tương quan giữa tỷ lệ tình hình tội CGTS trên địa bàn
TP.HCM với tỷ lệ tội này trên địa bàn cả nước từ năm 2008 đến năm 2017
Bảng 3.8. Mức độ tương quan giữa tình hình tội CGTS với các tội xâm phạm
sở hữu có tính chất chiếm đoạt trên địa bàn TP.HCM từ năm 2008 đến năm 2017
Bảng 3.9. So sánh số vụ án, số bị cáo phạm tội CGTS với nhóm các tội
xâm phạm sở hữu có tính chất chiếm đoạt trên địa bàn TP.HCM từ năm 2008 đến
năm 2017
Bảng 3.10. Cơ cấu của tình hình tội CGTS từ năm 2008 đến năm 2017 được
tính toán trên cơ sở số dân của các địa bàn (quận, huyện) ở TP.HCM
Bảng 3.11. Cơ cấu của tình hình tội CGTS từ năm 2008 đến năm 2017 được
tính toán trên cơ sở diện tích của các địa bàn (quận, huyện) ở TP.HCM