HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
XUÂN THỊ THU THO
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA QUÁ TRÌNH
TÍCH TỤ ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐẾN SỬ DỤNG ĐẤT
TẠI TỈNH NAM ĐỊNH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
SỐ : 62 85 01 03
TÓM TT LUẬN ÁN TIẾN SĨ
HÀ NỘI - 2016
Công trình hoàn thành tại:
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
Ngƣời hƣớng dẫn: 1. PGS.TS. HỒ THỊ LAM TRÀ
2. TS. PHẠM PHƢƠNG NAM
Phn bin 1. PGS. TS. Nguyn Th Vòng
Hc vin Nông nghip Vit Nam
Phn bin 2: PGS. TS. Chu Văn Thỉnh
Hi Khoa hc đất
Phn bin 3: TS. Nguyễn Đắc Nhn
Tng cc Quản lý đất đai
Lun án s đưc bo v trưc Hội đồng đánh g lun án cp Hc vin hp ti:
Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Vào hồi giờ, ngày tháng năm 2016
Có thể tìm hiểu luận án tại thƣ viện:
- Thƣ viện Quốc gia Việt Nam
- Thƣ viện Học viện Nông nghiệp Việt Nam
1
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Năm1993 Chính phban nh Nghị Định 64/CP sửa đổi bổ sung bằng Nghị
Định 85/NĐ-CP năm 1995 về việc giao đất ng nghiệp cho hộ gia đình, nhân s
dụng ổn định lâu i, đã gp cho hộ n n tâm n trong sản xuất ng nghiệp. Kết
quả giao đất mỗi hộ trung nh có 6-8 thửa, mỗi thửa diện tích trung bình là 0,14 ha,
phân tán tại các x đồng. Tuy nhiên khi đất c ớc vào thời kỳ hội nhập pt triển
theoớng công nghiệp hóa, hiện đại hóang nghiệp, nông tn t đất đai manh mún
một trở ngại cho sản xuất, k áp dụng cơ giớia, tiến bộ khoa học kỹ thuật hình
thành vùng sản xuất ng a tập trung. Vì vậy, ch tụ đất nông nghiệp yêu cầu tất
yếu, khách quan trong q tnh pt triển sản xuất ng nghiệp hiện nay.
Nam Định là một tỉnh thuộc đồng bằng Sông Hồng diện ch đất tự nhiên
166.854,02 ha trong đó diện tích đất nông nghiệp chiếm 76,44%. Với diện tích đất nông
nghiệp như vậy một lợi thế cho Nam Định pt triển nnh ng nghiệp theo ớng
sản xuất ng hóa tập trung. Thực tế, tại tỉnh Nam Định, trong thời gian qua một trong
những khó khăn cho các hộ dân sản xuất nông nghiệp đó là nh trạng đất đai manh mún,
quy diệnch sản xuất của các hộ nhỏ, đây hạn chế cho các hộn trong phát triển
sản xuất, áp dụng máy c cơ giới hóa ng tới sản xuất theo hướng ng a tập
trung. Để khắc phục được nh trạng đất đai manh mún các hộ dân đã thực hiện ch t
đất nông nghiệp thông qua việc chuyển nhượng nhận chuyển nhưng; cho th
th quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, kết qu thực hiện ch tụ đất ng nghiệp n thế
o và ảnh ởng của quá trình này đến sử dụng đất của c hdân tại tỉnh Nam Định
thì chưa nghn cứu o trước đó.
1.2. MC TIÊU CỦA ĐI
- Đánh giá được thực trạng tích tụ đất nông nghiệp tại tỉnh Nam Định;
- Đánh giá được ảnh hưởng của quá trình tích tụ đất nông nghiệp đến sử dụng
đất tại tỉnh Nam Định;
- Trên cơ sở đánh giá thực trạng và ảnh ởng của tích tụ đất nông nghiệp đến
sử dụng đất, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất cho các hộ
dân tích tụ đất nông nghiệp tại tỉnh Nam Định.
1.3. PHM VI NGHIÊN CU
- Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu tại tỉnh Nam Định, trong đó nghiên
cứu sâu một số mẫu điển hình đại diện cho các quy mô loại hình tích tđất nông
nghiệp (chủ yếu là tích tụ đất đai phục vụ cho sản xuất nông nghiệp).
Đề tài tiếnnh chọn 3 huyện đại diện cho 2 tiểu vùng sản xuấtng nghiệp
của tỉnh: Hải Hậu (tiểu vùng 2), Xuân Trường, Ý Yên (tiểu vùng 1).
- Phạm vi thời gian: Các số liệu được thống kê từ năm 2010 - 2014
- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu đất trồng cây hàng năm và đất
nuôi trồng thủy sản với các loại hình sử dụng đất đại diện cho 2 tiểu vùng của tỉnh
Nam Định: Tiểu vùng 1: LUT 2 lúa, LUT 2 lúa – màu, LUT chăn nuôi tổng hợp; tiểu
vùng 2: LUT 2 lúa, LUT 2 lúa màu, LUT nuôi trồng thủy sản.
2
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MI CA ĐI
- Đề tài đã chỉ ra được những yếu tố sdụng đất chịu ảnh hưởng bởi tích tụ
đất ng nghiệp thông qua 4 quy tích tnhư: phát triển loại hình sdụng đất,
phương thức sản xuất, tính ổn định bền vững của thị trường tiêu thụ sản phẩm,
thu nhập của hộ, hiệu quả sử dụng đất.
- Đề tài đã đề xuất được các quy ch tụ đất nông nghiệp hợp với từng
loại hình sử dụng đất tại 2 tiểu vùng: Tiểu vùng 1: LUT 2 lúa duy tquy 3
quy mô 4, LUT 2 lúa - màu duy trì ở quy mô 2; Tiểu vùng 2: LUT 2 lúa duy trì ở quy
mô 3 và quy mô 4; LUT 2 lúa - màu duy trì ở quy mô 3, LUT nuôi trồng thủy sản duy
trì quy mô 3 quy 4. Với LUT chăn nuôi tổng hợp hiệu quả không phụ thuộc
vào quy mô tích tụ.
1.5. Ý NGHĨA KHOA HC VÀ THC TIN CỦA Đ TÀI
- Đề tài đã góp phần hệ thống hóa được sở lý luận và thực tiễn về tích tụ đất
nông nghiệp.
- Đề tài đã đánh giá được thực trạng và ảnh hưởng của tích tụ đất nông nghiệp
đến sử dụng đất tại tỉnh Nam Định và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng đất cho các hộ dân tích tụ. Kết quả của đtài thể áp dụng cho các
vùng có điều kiện tương đồng.
- Đề tài làm sở khoa học cho các nhà quản xây dựng phương án quy
hoạch phát triển kinh tế - hội của tỉnh quy hoạch sản xuất nông nghiệp tại tỉnh
Nam Định giai đoạn 2015 - 2020, tầm nhìn 2030. Từ đó, hoạch định chính sách hỗ trợ
người dân tích tđất nông nghiệp trong các ớc từ tổ chức thực hiện đến tiêu thụ sản
phẩm nông sản chiến lược phát triển sản xuấtng nghiệp trong thời gian tới..
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍCH TỤ ĐẤT NG NGHIỆP
- Khái niệm về đất và đất đai;
- Khái niệm về sử dụng đất nông nghiệp;
- Khái niệm về tích tụ đất nông nghip.
2.2 TÍCH TỤ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI MỘT SỐ NƢỚC TRÊN THẾ GIỚI
- Tích tụ đất nông nghiệp một số nước trên thế giới (Trung Quốc, Đài Loan,
Nhật Bản, Mỹ)
2.3 TÍCH TỤ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI VIỆT NAM
- Chính sách pháp luật đất đai liên quan đến tích tụ đất nông nghiệp
- Kết quả tích tụ đất nông nghiệp ở Việt Nam
2.4. NHẬN XÉT CHUNG VÀ HƢỚNG NGHIÊN CỨU
Qua nghiên cứu về sở luận, thực tiễn và khoa học của tích tụ đất nông
nghiệp cho thấy tích tụ đất nông nghiệp đã được c quốc gia trên thế giới thực hiện
thông qua việc hình thành các trang trại với quy mô diện tích khác nhau có những
thành công như Nhật, Trung Quốc, Mỹ, Hà Lan ... Tuy nhiên không có mô hình nào có
thể áp dụng triệt để tại Việt Nam. Bởi lẽ, do đặc điểm về vị trí địa lý, khậu, thổ
3
nhưỡng và phương thức canh tác cũng như chính sách đất đai ởc quốc gia khác nhau
n việc áp dụng một mô hình nào triệt để rất khó. Bên cạnh đó, dựa trên những kinh
nghiệm của các quốc gia, Việt Nam thể kế thừa mang tính khoa học nhằm giúp cho
việc tích tụ đất ng nghiệp được thực hiện thuận lợi đảm bảo tính bền vũng.
Tích tụ đất nông nghiệp là một xu ớng tất yếu để hướng tới một nền sản xuất
hàng hóa tập trung. Trong thời gian qua, đã có một số ng trình nghiên cứu khoa học
về vấn đề này: “Tích tụ đất đai trên khía cạnh kinh tế” (Vũ Trọng Khải, 2008);
“Nghiên cứu xu hướng tích tụ ruộng đất khu vực phía Bắc” (Tạ Hữu Nghĩa, 2009);
“Thực trạng và giải pháp thúc đẩy tích tụ ruộng đất gắn với chuyển dịch lao động trong
nông nghiệp nông thôn(Hoàng Xn Phương, 2008); Vai trò của quản Nớc
đối với quá trình tích tụ ruộng đất (Nguyễn Đình Bồng THữu Nghĩa, 2009);
“Tích tụ đất đai hiệu quả kinh tế theo quy đất đai trong nông thôn đồng bằng
sông Cửu Long: Trường hợp nghiên cứu tỉnh An Giang” (Lê Cảnh Dũng, 2010);
“Tích tụ ruộng đất hợp lý để công nghiệp hóa nông nghiệp (Lê Trọng, 2010)”; “Tích t
ruộng đất để phát triển nông nghiệp hàng hóa. Vấn đề và giải pháp” (Lưu Đức Khải và
Đinh Xuân Nghiêm, 2012); Chính sách tích tụ ruộng đất nhìn từ thực tiễn vùng đồng
bằng ng Cửu Long(Nguyễn Đình Bồng, 2013); “Nghiên cứu thực trạng và đề xuất
giải pháp tích tụ, tập trung đất trong nông nghiệp” (Hoàng Xuân Phương và cs., 2014).
Nhìn chung, c công trình nghiên cứu của các nhà khoa học đều tập trung vào
phân tích các khía cạnh từ những lý luận cơ bản cũng như thực trạng tích tụ đất nông
nghiệp tại địa bàn nghiên cứu với những khía cạnh khác nhau. Tuy nhiên, để đánh giá
ảnh hưởng của ch tụ đất nông nghiệp đến sử dng đất cho đến nay chưa luận án
hay công trình nghiên cứu nào đánh giá cụ thể. Trong quá trình nghiên cứu, đề tài
mong muốn góp phần vào vấn đề luận, thực tin và khoa học về tích tụ đất nông
nghiệp; chỉ ra được nhng yếu tố s dụng đất chịu ảnh hưởng bởi tích tụ đất nông
nghiệp ở các quy mô khác nhau như thế nào? Ngoài ra, đề tài đề xuất các quy mô tích
tụ đất nông nghiệp hợp với từng loại hình sử dụng đất tại 2 tiểu vùng trong tỉnh
(dựa vào 4 quy tích tụ hiện nay tại địa phương) các loại hình sử dụng đất phát
triển trong thời gian tới tại tỉnh. Trên sở đó đề xut giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng đất cho các hộ dân tích tụ đất nông nghiệp tại tỉnh Nam Định.
PHẦN 3. VẬT LIỆU PHƢƠNG PP NGHN CỨU
3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CU
Đề tài nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Nam Định, đặc biệt tại 3 huyện đại diện
quá trình tích tụ đất nông nghiệp diễn ra nhiều đa dạng về loại hình sử dụng đất:
Hải Hậu, Ý Yên, Xuân Trường.
3.2. THI GIAN NGHIÊN CU
- Thời gian tiến hành nghiên cứu đề tài từ năm 2012 - 2016.
- Thời gian thu thập dữ liệu th cấp: được thu thập trong giai đoạn tnăm
2010 - 2014.
- Thời gian thu thập sliệu cấp năm 2013 theo dõi đánh g hiệu quả c
mô nh sdụng đất nông nghiệp được kiểm định trong m 2013 năm 2014.