B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HC CẦN THƠ
NGUYN TH THU HNG
NGHIÊN CU S DỤNG CÂY MAI DƢƠNG
(Mimosa pigra L.) TRONG CHĂN NUÔI
DÊ THT
LUN ÁN TT NGHIP TIẾN SĨ
CHUYÊN NGÀNH: CHĂN NUÔI
MÃ NGÀNH: 62 62 01 05
2017
B GIÁO DC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HC CẦN THƠ
NGUYN TH THU HNG
NGHIÊN CU S DỤNG CÂY MAI DƢƠNG
(Mimosa pigra L.) TRONG CHĂN NUÔI
DÊ THT
LUN ÁN TT NGHIP TIẾN SĨ
CHUYÊN NGÀNH: CHĂN NUÔI
MÃ NGÀNH: 62 62 01 05
CÁN B NG DN
PGS. TS. Dƣơng Ngun Khang
2017
LI CM ƠN
Xin chân thành cm ơn Ban Giám hiệu trường Đi hc Cần Thơ các
Phòng, Khoa liên quan, B môn Chăn nuôi, Phòng thí nghiệm, Văn phòng
khoa Thư viện thuc Khoa Nông nghip Sinh hc ng dụng đã tạo điều
kin thun li cho tôi hc tp và thc hin lun án.
Chân thành cảm ơn PGS.TS. Dương Nguyên Khang đã tận tình hướng
dẫn đóng góp nhiều ý kiến quý báu trong quá trình hc tp thc hin
lun án.
Chân thành cảm ơn các Thy Cô trong Khoa Nông nghiệp, Trường Đại
hc Cn Thơ đã tận tình ging dy giúp đỡ tôi trong sut thi gian hc tp
và thc hiện đề tài.
Chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu, Ban Ch Nhim Khoa Nông
nghiệp Ban Lãnh đo Khu Thí nghim Thc hành, Trường Đại hc An
Giang đã tạo điều kin thun li cho tôi hc tp và nghiên cu.
Chân thành cảm ơn các bạn đồng nghiệp đã hỗ tr tạo điều kin
thun li cho tôi trong sut thi gian hc tp và nghiên cu.
Cám ơn các bạn sinh viên đại học các thành viên trong gia đình đã
động viên, giúp đ tôi trong sut thi gian hc tp thc hin lun án tt
nghip.
Nguyn Th Thu Hng
TÓM TT
Năm thí nghiệm đã đưc thc hin t tháng 2013 đến 2015 ti tnh An Giang
và thành ph Cần Tnhằm xác định ảnh hưởng của y Mai dương (Mimosa
pigra) trong khu phn của đực giai đoạn sinh trưng lên t l tiêu hóa,
tăng trưng và sinh khí mê tan.
Thí nghim 1: Thí nghim nghiên cu ảnh ng ca thi gian ct lên sinh
khi thành phn hóa hc của y Mai dương. Thí nghiệm được b trí hoàn
toàn ngu nhiên 4 nghim tương ng vi 4 thi gian thu ct 30, 45, 60 90
ngày 6 ln lp li. Hàm lượng vt cht khô của cây Mai ơng khác bit
(P < 0,001) gia các nghim thc, vi các giá tr 35,5; 37,4; 37,1 38,2%,
tương ng vi thi gian thu ct 30, 45, 60 và 90 ny. m ng protein thô
trong lá giảm trong khi hàm lượng tanin gia tăng theo thời gian ct.
Thí nghim 2: Hai thí nghim in vitro được b trí hoàn toàn ngu nhiên vi 6
nghim thc và 4 ln lp li, nhm xác định ảnh hưởng vic b sung lá và thân
non cây Mai dương trong khu phn lên s sinh tan vi khu phần bản
c Lông tây hoc Rau mung. Các nghim thc mc b sung tanin 0, 10,
20, 30, 40 50 g của cây Mai dương cho kg thức ăn. Kết qu cho thấy lượng
mê tan gim ln lưt vi các giá tr 21,2; 18,4; 15,8; 15,0; 12,1 10,9 ml/g
VCK ng vi mc b sung tanin 0, 10, 20, 30, 40 50 g/kg VCK khu phn
Rau mung. khu phần cơ bn là c ng tây lượng khí tan sinh ra gim
dn vi mức tăng của tanin b sung trong khu phn t 21,5 đến 8,9 ml/g
VCK. Kết qu đã cho thấy b sung ngun tanin t cây Mai ơng o khu
phn c Lông y Rau mung đã làm giảm sinh khí tan t 13,2% đến
58,6%.
Thí nghim 3: Thí nghim được b trí theo th thc hình vuông Latin (4 x 4)
trên 4 đực lai (Bách tho x C) 4 - 5 tháng tuổi để xác định ảnh hưởng ca
thân non y Mai dương trên t l tiêu hóa dưỡng cht sinh tan
của tăng trưởng ăn khẩu phần bản Rau mung. Thí nghiệm đưc tiến
hành ti tri thc nghiệm trường Đại hc An Giang. Mỗi giai đon tnghim
15 ngày, 7 ngày thích nghi 8 ngày thu thp mu. Bn nghim thc các
mc tannin 0, 10, 20 30 g/kg vt cht khô ca khu phn Rau mung ng
vi các nghim thc MD00, MD10, MD20 MD30. Kết qu cho thy vt
chất khô ăn vào khác biệt không ý nghĩa (P>0,05) giá tr 442, 459, 464 và
471 g/con/ngày ng vi các nghim thc MD00, MD10, MD20 and MD30.
T l tiêu hóa vt chất khô protein thô tăng dn vi mc b sung Mai
dương trong khẩu phn Rau muống. Lượng mê tan sinh ra 23,3; 22,4; 20,9
20,1 l/kg cht khô khu phn ng vi nghim thc MD00, MD10, MD20
và MD30 (P>0,05). Các ch tiêu dch d c sinh hóa máu bình thưng
không du hiu ng độc. Kết qu đã cho thấy mc 30 g tanin trong kg
cht khô khu phần đã không gây bt k ảnh ng hi cho sc khe thí
nghiệm. Như vậy thay thế Rau mung bằng cây Mai dương mc 30 g
tanin/kg vt cht khô cho t l tiêu hóa dưng cht tt và gim sinh kmê tan
trên dê giai đoạn sinh trưng.
Thí nghim 4: Nghiên cứu được thc hin ti Tri thc nghiệm, Trường Đại
hc An Giang t tháng 07 đến tháng 1 năm 2015. Bốn đực lai (Bách tho x
C) có khối lượng ban đầu bình quân 11,5 ± 0,42 kg đưc s dng trong b trí
theo ô vuông Latin 4*4 nhằm xác định ảnh hưởng ca cây Mai dương lên tiêu
hóa dưỡng cht sinh khí tan ca giai đoạn sinh trưởng được cho ăn
khu phần bản c Lông y. Bn khu phn thí nghim bao gm khu phn
đối chng c Lông tây ăn tự do được b sung 80 g thức ăn hỗn hp, các
khu phn thí nghim mc b sung tannin của cây Mai dương 10, 20 30
g/kg cht khô khu phn. Kết qu cho thy kh năng tiêu hoá dưỡng cht khá
tt, biến động t 70,9 đến 79,4%. Sn xut tan khác biệt ý nghĩa, cao
nht nghim thức đi chng thp nht nghim thc b sung tannin
trong y Mai dương 30 g/kg cht khô khu phần. Như vậy b sung tannin
trong y Mai dương 30 g/kg cht khô khu phần đã cải thin t l tiêu hóa
dưỡng cht và gim sinh khí mê tan trên dê giai đoạn sinh trưởng.
Thí nghim 5: Nghiên cứu được tiến hành trên 16 đực lai (Bách Tho x
cỏ) giai đoạn sinh trưởng (15,7 ± 0,54 kg), được b trí theo tha s 2 nhân t
vi 4 nghim thc. Nhân t th nht b sung Mai dương đáp ng tannin
mc 30 g/kg vt cht khô, hoc không b sung Mai dương, nhân t th 2 vi
khu phần cơ bản là Rau mung hoc c Lông tây. Rau mung và c Lông tây
được cho ăn tự do mc 120% lượng ăn vào. Tất c khu phần được b sung
thức ăn hỗn hp 120 g/con/ngày. Thí nghim được tiến hành trong 105 ngày.
Kết qu ch ra rng mức ăn vào của vt cht khô, cht hữu protein thô
gia tăng khi b sung Mai dương trong khu phn (P<0,05). Mức tăng trọng
bình quân/ ngày và h s chuyn hóa thức ăn cũng gia tăng khu phn b
sung Mai dương (P<0,05). Kết qu ca nghiên cu cho thy có ci thin dinh
dưỡng bi s dụng Mai dương trong khẩu phn đồng thời làm gia tăng mức ăn
vào h s chuyn hóa thức ăn từ đó làm gia tăng tăng trng ca tăng
trưng.
T khóa: Mai dương, sinh khi, tannin, dê, tăng trọng, phát thi mê tan