1
B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO B Y T
TRƢỜNG ĐẠI HC Y HÀ NI
HÀ NGUYÊN PHƢƠNG ANH
NHIM HUMAN PAPILLOMAVIRUS TRÊN
BNH NHÂN B NHIM TRÙNG LÂY TRUYN
QUA ĐƢỜNG TÌNH DC VÀ TÁC DNG CA
CIMETIDIN TRONG PHÒNG TÁI PHÁT
BNH SÙI MÀO
Chuyên ngành: DA LIỄU
Mã s : 62720152
TÓM TT LUN ÁN TIN SĨ Y HC
HÀ NI - 2015
2
CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TI
TRƢỜNG ĐẠI HC Y HÀ NI
Ngƣời hƣớng dn khoa hc:
GS.TS. Trn Hu Khang
PGS.TS. Nguyễn Duy Hƣng
Phn bin 1:
Phn bin 2:
Phn bin 3:
Lun án s đƣợc bo v trƣc Hội đồng chm lun án Tiến s cp
Trƣờng hp tại Trƣờng Đại hc Y Hà Ni.
Vào hi gi ngày tháng năm 2015
Có th tìm hiu lun án ti:
- Thƣ viện Quc gia Vit Nam
- Thƣ viện Trƣờng Đại hc Y Hà Ni
- Thƣ viện Thông tin Y học Trung ƣơng
3
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC
ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Nguyên Phƣơng Anh, Trần Hu Khang, Nguyn Duy
Hƣng (2013): Tình hình nhiễm HPV (Human Papilloma
virus) bnh nhân nhim trùng lây truyền qua đƣờng tình
dc ti Bnh vin Da liễu Trung Ƣơng, Tp chí Da liu hc
Vit Nam, s 10 (3/1013), t 4-11.
2. Nguyên Phƣơng Anh, Trần Hu Khang, Nguyn Duy
Hƣng (2014): Đánh giá hiệu qu ca Cimetidin trong phòng
tái phát bnh sùi mào ti Bnh vin Da liễu trung ƣơng,
Tp chí Da liu hc Vit Nam, s 16 (7/2014), t 3-10.
4
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhim HPV (Human Papillomavirus - virus gây u nhú ngƣời) hin
nay là mt trong nhng vấn đề thi s y hc do mối liên quan đến bnh
sùi mào sinh dục, ung thƣ cổ t cung - một căn bệnh gây t vong
hàng th hai ph n c loại ung thƣ đƣờng hu môn - sinh dc
khác. khong 30-40 týp HPV lây nhim qua quan h tình dc, trong
đó mt s týp HPV th dẫn đến ung thƣ cổ t cung, âm hộ, âm đạo,
hu môn n giới và ung thƣ dƣơng vật, hu môn nam gii.V kh
năng gây ung thƣ, HPV đƣợc chia thành 2 nhóm: nhóm nguy cao
(HR) và nhóm nguy cơ thấp (LR).
T l nhim HPV n t mt phân ch tng hp ca 78 nghiên cu
trên toàn thế giới nói chung10% và týp thƣng gp nht 16 và 18.
Đối vi nam gii t l này trong khong t 0 đến 73%. Tuy nhiên, các
nghiên cu này thƣờng thc hin cộng đồng, t l nhim HPV n
thƣờng thy dƣới 15% nam không hơn 20%. Trái li, nhng đối
ng mc các nhiễm trùng qua đƣờng tình dc (STIs) hay bt
thƣờng tế bào hc c t cung thì t l nhim HPV li cao hơn. Yếu t
nguy cơ quan trọng nht trong s lây truyn HPV sinh dục đó số bn
tình lƣợng ngƣời quan h tình dc vi nhng bạn tình đó, ngoài
ra, các nhim trùng đồng thi đƣờng sinh dc cũng đã đƣợc báo cáo
liên quan đến s tn ti HPV dai dng cũng nhƣ sự gim kh năng đào
thi HPV. Do vy, nhng ph n thuộc nhóm nguy cao bao gồm
nhng ph n STIs, gái mại dâm …hay nam giới nhiu bn tình
quan h tình dục đồng giới thƣờng t l nhim HPV cao s
tn tại HPV lâu hơn.
Sùi mào mt bnh lây truyền qua đƣờng tình dục thƣờng gp
nht, do nhiễm HPV nguy cơ thp, t l tái phát sau điều tr cao. Nhng
tiến b mi trong y học cho ra đời nhiu thuốc điều hòa min dch giúp
bệnh ít tái phát nhƣng giá thành tƣơng đối cao và ngƣời bnh tại nƣớc ta
khó tiếp cn. Qua nhiu nghiên cu trong hai thp niên gần đây về các
tác dng ca cimetidin trong chuyên ngành da liu trên thế gii, chúng
tôi nhn thy cimetidin tác dụng điều biến min dch, giá thành thp
d s dng vi tác dng ph trong gii hn cho phép, th ng
dụng trong điu tr phi hp với các phƣơng pháp khác nhằm ngăn
nga bnh sùi mào gà tái phát.
Chính tính phổ biến phức tạp của nhiễm HPV cũng nhƣ các
hậu quả HPV gây ra, chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài
Nhiễm Human Papillomavirus trên bệnh nhân bị nhiễm trùng lây
5
truyền qua đƣờng tình dục tác dụng của cimetidin trong phòng
tái phát bệnh sùi mào gà
Với các mục tiêu sau:
1. Xác định tỉ lnhiễm các týp HPV trên bệnh nhân mắc bệnh
lây truyền qua đường tình dục.
2. Khảo sát mối liên quan giữa tình trạng nhiễm HPV với các yếu
tố nguy cơ.
3. Đánh giá hiệu quả của cimetidine trong phòng tái bệnh phát sùi
mào gà.
NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CA LUN ÁN
1. Lun án đã xác định đƣợc t l nhim HPV các týp HPV trên
bnh nhân STIs ti bnh viện chuyên khoa đầu ngành.
2. Nêu đƣc nhng yếu t nguy liên quan đến tình trng nhim
HPV bnh nhân STIs.
3. ớc đầu đánh giá tác dụng điều hòa min dch ca cimetidin trong
điu tr phòng tái phát bnh sùi mào gà phi hp vi laser CO2.
B CC CA LUN ÁN
Lun án gm 126 trang. Phần Đt vấn đề 3 trang; Kết lun 2 trang;
Những đóng góp mới 1 trang; Kiến ngh 1 trang. Luận án 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan 32 trang; Cơng 2: Đối ợng và phƣơng pháp
nghiên cu: 20 trang; Chƣơng 3: Kết qu nghiên cu: 30 trang; Chƣơng
4: Bàn lun 37 trang. Có 42 bng, 2 biểu đồ và 4 hình, 11 nh, ph lc và
138 tài liu tham kho vi 9i liu tiếng Vit và 129 tài liu tiếng Anh.
CHƢƠNG 1
TNG QUAN
1.1 Mt s nét sơ lƣợc v virus HPV
Human Papillomavirus (HPV) loài virus sinh u nhú cha vt liu
di truyn DNA, có ái tính mnh vi biểu mô, đặc bit biu mô gai lát
tng da niêm mc. Xp x 100 týp HPV khác nhau đã đƣợc định
danh th hin s ái tính đặc trƣng. khong 40 p HPV lây qua
đƣờng sinh dc đƣợc phân thành 2 nhóm theo nguy gây ung thƣ
gm: nhóm "nguy cao" khả năng gây loạn sn, ung thƣ nhóm
"nguy cơ thp" gây lon sn mức độ thp, nh, tổn thƣơng chủ yếu
sùi mào gà và u nhú đƣờng hô hp.
1.1 Dch t hc và yếu t nguy cơ nhim HPV
T l nhim HPV thanh thiếu niên quan h tình dục thƣờng rt
cao, khong 50-80% trong vòng 2-3 năm sau lần QHTD đầu tiên. Hu