VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
NGUYỄN ĐỨC HUY
PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
CAO CẤP Ở CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT
NAMTRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
HÀ NỘI –2020
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
NGUYỄN ĐỨC HUY
PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
CAO CẤPỞ CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT NAM
TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY
Chuyên ngành : Quản lý giáo dục
Mã số : 9.14.01.14
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. Trần Thị Minh Hằng
2. PGS.TS. Trần Hữu Hoan
HÀ NỘI – 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu nêu
trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của Luận án chưa từng
được ai công bố trong bất cứ công trình nào khác.
Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2020
Tác giả luận án
Nguyễn Đức Huy
MỤC LỤC
1 MỞ ĐẦU
10
C n TỔNG QUAN CÁC NG I N CỨU V P ÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VI N V GIẢNG VI N CAO CẤP TRONG ỐI CẢN IỆN NA 1.1. ác công trình nghiên cứu v đội ng gi ng viên 10
16
17
1 2 ác công trình nghiên cứu v đội ng gi ng viên cao cấp của trường đại học 1 3 Những công trình nghiên cứu phát tri n đội ng gi ng viên của trường đại học 1 4 Đánh giá 27
Ti u kết chương 1 29
30
C n C SỞ UẬN V P ÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VI N CAO CẤP Ở CÁC TRƯỜNG ĐẠI ỌC TRONG ỐI CẢN IỆN NA 2 1 ác khái niệm cơ b n 30
2 2 Phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại học 39
2 3 hủ th phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp trường đại học 55
56
59
2 4 ối c nh hiện nay và yêu cầu đối với phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp trường đại học 2 5 ác yếu tố tác động tới phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp trường đại học Ti u kết chương 2 64
66
C n T C TRẠNG P ÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VI N CAO CẤP Ở CÁC TRƯỜNG ĐẠI ỌC VIỆT NAM TRONG ỐI CẢN IỆN NA 3 1 Tổ chức và phương pháp nghiên cứu 66
74
3 2 Thực trạng đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại học Việt Nam hiện nay
90
102
106
3 3 Thực trạng phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại học 3 4 ác yếu tố nh hưởng sự phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại học 3 5 Đánh giá chung v thực trạng phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại học Việt Nam Ti u kết chương 3 110
111
C n 4 GIẢI P ÁP P ÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VI N CAO CẤP Ở CÁC TRƯỜNG ĐẠI ỌC VIỆT NAM TRONG ỐI CẢN IỆN NA 4 1 Định hướng phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp 111
113
115
4 2 Nguyên t c đ xuất gi i pháp phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp tại các trường đại học 4 3 Một số gi i pháp phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại học Việt Nam trong bối c nh hiện nay 4 4 Mối quan hệ giữa các gi i pháp 133
134
4 5 Kh o nghiệm v tính cần thiết và tính kh thi của các gi i pháp đã đ xuất Ti u kết chương 4 148
149 ẾT UẬN V U ẾN NG
1 Kết luận 149
2 Khuyến nghị 150
152
153 AN MỤC CÁC C NG TR N C NG Ố I N QUAN Đ N ẾT QUẢ NG I N CỨU CỦA UẬN ÁN T I IỆU T AM ẢO
160 P Ụ ỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
ng 2 1: Vai trò và năng lực giáo viên trong n n giáo dục hiện đại 33
ng 3 1: Đặc đi m khách th nghiên cứu (N=291) 65
ng 3 2: Địa bàn nghiên cứu của luận án 66
ng 3 3: Tiêu chí đánh giá và cách cho đi m 70
ng 3 4: Ki m định thang đo 73
ng 3 5: Thống kê số lượng chức danh gi ng viên của ộ Giáo dục và 74
Đào tạo tháng 2 năm 2020
B ng 3 6: Đánh giá một số phẩm chất cụ th của đội ng gi ng viên cao 78
cấp
B ng 3 7: Đánh giá v năng lực chuyên môn của đội ng gi ng viên cao 80
cấp
B ng 3 8: Đánh giá v năng lực dạy học của đội ng gi ng viên cao cấp 82
B ng 3 9: Đánh giá v năng lực phát tri n và thực hiện chương trình 83
đào tạo của đội ng gi ng viên cao cấp
B ng 3 10: Đánh giá v năng lực phát tri n ngh nghiệp của đội ng 85
gi ng viên cao cấp
B ng 3 11: Đánh giá v năng lực nghiên cứu khoa học của đội ng 86
gi ng viên cao cấp
B ng 3 12: Đánh giá v năng lực hợp tác quốc tế của đội ng gi ng viên 88
cao cấp
B ng 3 13: Đánh giá chung v năng lực của đội ng gi ng viên cao cấp 89
B ng 3 14: Đánh giá mức độ cần thiết của việc quy hoạch đội ng gi ng 90
viên cao cấp
B ng 3 15: Đánh giá mức độ thực hiện b n quy hoạch đội ng gi ng 92
viên cao cấp
B ng 3.16: Đánh giá thực trạng thu hút đội ng gi ng cao cấp 93
B ng 3 17: Đánh giá thực trạng sử dụng đội ng gi ng cao cấp 94
B ng 3 18: Đánh giá thực trạng đào tạo, bồi dưỡng đội ng gi ng cao 96
cấp
B ng 3 19: Đánh giá mức độ cần thiết của việc nhà trường đánh giá đội 97
ng gi ng viên cao cấp
B ng 3 20: Đánh giá mức độ thực hiện đánh giá đội ng gi ng viên cao 98
cấp
B ng 3 21: Đánh giá mức độ cần thiết việc thực hiện chế độ, chính 99
sách, tạo động lực phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp
B ng 3 22: Đánh giá mức độ thực hiện chế độ, chính sách, tạo động lực 100
phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp
ng 3 23: Đánh giá chung thực trạng phát tri n đội ng gi ng viên cao 101
cấp
ng 3 24: Đánh giá mức độ nh hưởng của các yếu tố khách quan đến 103
phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp
ng 3 25: Đánh giá mức độ nh hưởng của các yếu tố chủ quan đến 105
phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp
B ng 4.1:Tính cần thiết của các gi i pháp đ xuất phát tri n đội ng 135
gi ng viên cao cấp ở các trường đại học
B ng 4 2: Đánh giá v tính kh thi của các gi i pháp đ xuất phát tri n 137
đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại học
ng 4 3: Kết qu đánh giá đội ng gi ng viên cao cấp trước thử 141
nghiệm
ng 4 4: Kết qu đánh giá đội ng gi ng viên cao cấp sau thử nghiệm 144
ng 4 5: So sánh kết qu đánh giá đội ng gi ng viên cao cấp trước và 146
sau thử nghiệm
DANH MỤC CÁC S ĐỒ, IỂU ĐỒ
Sơ đồ 2 1: Mô hình phát tri n nguồn nhân lực của Leonard Nadler 43
45
Sơ đồ 2 2: Quan hệ giữa các yếu tố trong phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại học Việt Nam
91
i u đồ 3 1: Thực trạng các trường c b n quy hoạch đội ng gi ng viên cao cấp
143
i u đồ 4.1: Kết qu thực hiện hoạt động đánh giá đội ng gi ng viên cao cấp trước thử nghiệm
145
i u đồ 4 2: Kết qu thực hiện hoạt động đánh giá đội ng gi ng viên cao cấp sau thử nghiệm
147
i u đồ 4 3: So sánh kết qu đánh giá đội ng gi ng viên cao cấp trước và sau thử nghiệm
MỞ ĐẦU
1. T n ấp t t ủ đề tài
Ở bậc học đại học, đội ng gi ng viên có vị trí, vai trò quyết định đối với
chất lượng đào tạo của nhà trường, bởi họ là những người trực tiếp đào tạo cho
xã hội những cử nhân, thạc sĩ và tiến sĩ c phẩm chất đạo đức, có trình độ
chuyên môn cao, có kỹ năng ngh nghiệp thành thạo... góp phần nâng cao dân
trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài cho đất nước. Nhất là đội ng gi ng
viên cao cấp lại càng c vai trò quan trọng đối với chất lượng đào tạo, xây dựng
và phát tri n, xây dựng thương hiệu và uy tín của các trường đại học ởi vì, đây
là đội ng c chuyên môn cao nhất, là đội ng tiên phong đi đầu v chuyên môn,
nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế của các cơ sở giáo dục đào tạo. Ở
trường đại học nào c đội ng gi ng viên cao cấp phát tri n mạnh v số lượng và
chất lượng thì ở cơ sở đ c uy tín cao, đào tạo ra nguồn nhân lực chất lượng,
hợp tác và hội nhập khoa học sâu rộng với khu vực và thế giới.
Chỉ thị số 40/CT-TW ngày 15/6/2004 của an í thư v việc xây dựng,
nâng cao chất lượng đội ng nhà giáo và cán bộ qu n lý giáo dục đã chỉ rõ:
“Mục tiêu xây dựng đội ng nhà giáo và cán bộ qu n lý giáo dục được chuẩn
h a, đ m b o chất lượng, đủ số lượng, đồng bộ v cơ cấu, đặc biệt chú trọng
nâng cao b n lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay ngh nhà giáo.
Thông qua việc qu n lý, phát tri n đúng định hướng và có hiệu qu sự nghiệp
giáo dục đ nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng những đòi hỏi
ngày càng cao của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại h a đất nước” [14]
Trong những năm qua, Việt Nam đã không ngừng nâng cao chất lượng đội
ng gi ng viên v nhi u mặt Tuy nhiên, đứng trước sự phát tri n giáo dục hiện
nay thì đội ng gi ng viên n i chung và đặc biệt là đội ng gi ng viên cao cấp
của các trường đại học nói riêng còn nhi u bất cập như: chất lượng của một bộ
phận gi ng viên chưa đ m b o, thiếu v số lượng trong việc đáp ứng sự tăng
trưởng v quy mô đào tạo; thiếu đồng bộ v cơ cấu, chưa được hợp lý v trình
1
độ chuyên môn, ngành ngh ; chất lượng đội ng chưa theo kịp với những đòi
hỏi mới của n n kinh tế trong thời kỳ hội nhập hiện nay Nhi u trường đại học,
đội ng gi ng viên cao cấp còn ít, chưa đ m b o v số lượng đ đáp ứng nhu cầu
đào tạo của nhà trường Trong chỉ thị số 40/CT-TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí
thư c ng nêu rõ: “… trước những yêu cầu mới của sự nghiệp phát tri n giáo dục
trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại h a, đội ng nhà giáo c những hạn chế,
bất cập, số lượng gi ng viên còn thiếu nhi u, cơ cấu gi ng viên đang mất cân đối
giữa các môn học, ngành học...Chất lượng chuyên môn, nghiệp vụ của các nhà
giáo có mặt chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và phát tri n kinh tế - xã
hội, tình hình trên đòi hỏi ph i tăng cường xây dựng đội ng nhà giáo một cách
toàn diện” [14] Như vậy, nâng cao chất lượng đội ng gi ng viên, trong đ c
đội ng gi ng viên cao cấp là nhiệm vụ hết sức quan trọng, nhưng không ít kh
khăn đối với các cấp qu n l các trường đại học.
Đ có th phát tri n tốt đội ng gi ng viên cao cấp, cần nghiên cứu thực
trạng phát tri n đội ng những năm qua, xây dựng định hướng phát tri n đội ng
gi ng viên cao cấp trên cơ sở các cơ chế, chính sách, chiến lược phát tri n kinh
tế, phát tri n nguồn nhân lực chất lượng cao, phát tri n khoa học,công nghệ,giáo
dục và đào tạo của Việt Nam. Trên cơ sở đ , đ xuất các gi i pháp và chế độ,
chính sách qu n lý phù hợp đối với các đặc trưng lao động của gi ng viên cao
cấp tại các trường đại học trong bối c nh mới hiện nay.
Từ những l do trên, chúng tôi đã lựa chọn đ tài:“Phát triển đội ngũ
giảng viên cao cấp ở các trường đại học Việt Nam trong bối cảnh hiện nay”
là đ tài tiến sỹ qu n l giáo dục
2. Mụ đ v n ệ vụ nghiên cứu
2.1. c đ c ng i n c u
Nghiên cứu cơ sở l luận và thực trạng phát tri n đội ng gi ng viên cao
cấp ở các trường đại học Việt Nam trong bối c nh hiện nay, từ đ đ xuất một số
gi i pháp phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp tại các trường đại học Việt Nam
trong bối c nh hiện nay.
2
2.2. Nhiệm v nghiên c u
Đ làm được mục đích nghiên cứu trên, luận án xác định các nhiệm vụ sau:
2.1 Tổng quan các công trình nghiên cứu v phát tri n đội ng gi ng viên
cao cấp ở các trường đại học trong bối c nh hiện nay.
2.2. Xây dựng cơ sở lý luận v phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các
trường đại học Việt Nam.
2.3. Kh o sát, đánh giá, phân tích thực trạng phát tri n đội ng gi ng viên
cao cấp ở các trường đại học Việt Nam từ đ rút ra được những thành công, hạn
chế và nguyên nhân hạn chế.
2.4. Đ xuất một số gi i pháp g p phần thúc đẩy sự phát tri n đội ng gi ng
viên cao cấp ở các trường đại học Việt Nam trong bối c nh hiện nay.
3. Khách thể, đố t ợng v p v nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên c u
Phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại học Việt Nam.
3.2. Đối tượng nghiên c u
Phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại học Việt Nam trong
bối c nh hiện nay.
3.3. Phạm vi nghiên c u
* Phạm vi về nội dung nghiên cứu
Nội dung luận án theo tiếp cận qu n lý nguồn nhân lực và mô hình phát tri n
nguồn nhân lực của Leonard Nadler Theo cách tiếp cận này, nghiên cứu phát tri n
đội ng gi ng viên cao cấp thông qua các yếu tố v tuy n dụng, đào tạo - bồi
dưỡng, quy hoạch, qu n lý sử dụng, thực hiện các chế độ - chính sách, tạo môi
trường làm việc, đồng thời đánh giá phẩm chất đạo đức, năng lực của đội ng
gi ng viên cao cấp tại các trường đại học Việt Nam hiện nay.
* Phạm vi về khách thể khảo sát
- Chuyên gia: 46 nhà qu n lý giáo dục
- Khách th tham gia kh o sát chính thức bao gồm: 291 cán bộ qu n lý, gi ng
viên, gi ng viên cao cấp tại 4 trường đại học tại Việt Nam. Trường Đại học Xây
3
dựng Hà Nội (Trường Đại học Xây dựng Hà Nội; Trường Đại học Mỏ-Địa chất;
Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương; Trường Đại học Công nghệ
Giao thông vận t i).
- Phỏng vấn sâu 41 cán bộ qu n l và gi ng viên
* Giới hạn về địa bàn nghiên cứu: các trường đại học trọng yếu trong c nước
tại Việt Nam hiện nay.
* Giới hạn về địa bàn khảo nghiệm
Địa bàn kh o nghiệm được tiến hành bao gồm:
1) Trường Đại học Xây dựng Hà Nội
2) Trường Đại học Mỏ-Địa chất
3) Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương
4) Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận t i
* Giới hạn về thời gian nghiên cứu:
Luận án tiến hành nghiên cứu từ năm 2011 đến 2019.
4. P n p p uận v p n p p n ên ứu
4.1. P ương p áp tiếp cận ng i n c u
Luận án sử dụng một số phương pháp tiếp cận nghiên cứu sau:
* Tiếp cận lý thuyết phát triển nguồn nhân lực:
Tiếp cận lý thuyết phát tri n nguồn nhân lực trong luận án này là tiếp cận
trên mô hình phát tri n nguồn nhân lực của Leonard Nadler Đ là các khía cạnh:
tuy n dụng, đào tạo - bồi dưỡng, quy hoạch, qu n lý sử dụng, thực hiện các chế
độ - chính sách, tạo môi trường làm việc, đồng thời đánh giá phẩm chất đạo đức,
năng lực của đội ng gi ng viên cao cấp.
* Tiếp cận lý luận quản lý đội ngũ trong một tổ chức:
Tiếp cận lý luận qu n l đội ng trong một tổ chức của luận án là tiếp cận
phát tri n nguồn nhân lực trên phương diện vĩ mô (đội ng trong trường đại
học), nghĩa là việc nhìn nhận các hoạt động qu n l đội ng của trường đại học
có những hoạt động nào đ phối hợp với lý thuyết phát tri n nguồn nhân lực ở
4
phương diện vĩ mô và chỉ ra các phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các
trường đại học Việt Nam trong bối c nh hiện nay.
* Tiếp cận năng lực:
Luận án tiếp cận nghiên cứu và vận dụng quan đi m, nội dung yêu cầu v
năng lực của đội ng gi ng viên cao cấp đ làm cơ sở khoa học đ xuất gi i
pháp phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp (tuy n dụng, đào tạo - bồi dưỡng, quy
hoạch, qu n lý sử dụng, thực hiện các chế độ - chính sách, tạo môi trường làm
việc, đồng thời đánh giá phẩm chất đạo đức, năng lực của cho đội ng gi ng
viên cao cấp tại các trường đại học) như mục tiêu nghiên cứu đã đ ra nhằm đạt
chuẩn v năng lực, đáp ứng yêu cầu của cơ quan qu n l nhà nước đặt ra.
* Tiếp cận chức năng quản lý
Nghiên cứu phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp tại trường đại học của
Việt Nam được đ cập đến các chức năng qu n lý phát tri n đội ng gi ng viên
(lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo đi u hành, ki m tra đánh giá) của Thủ
trưởng cơ sở giáo dục đại học (cán bộ qu n lý) cùng với các yếu tố tác động đến
phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp tại các trường đại học hiện nay.
* Tiếp cận thực tiễn
Tiếp cận thực tiễn trong luận án nhằm tìm ra mối quan hệ biện chứng giữa
yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo với phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở
các trường đại học Việt Nam trong bối c nh hiện nay. Mặt khác, tiếp cận này
được sử dụng đ xác định thực trạng và thực trang phát tri n đội ng gi ng viên
cao cấp ở các trường đại học Việt Nam trong bối c nh hiện nay Đồng thời, tiếp
cận này còn nhằm nhận biết kinh nghiệm trên thế giới đ làm bài học cho Việt
Nam, c ng như làm cơ sở thực tiễn đ đ xuất các gi i pháp phát tri n đội ng
gi ng viên cao cấp ở các trường đại học Việt Nam trong bối c nh hiện nay.
4.2. P ương p áp nghiên c u
4 2 ng p p ng i n cứu văn ản t i liệu
1) c đ c :
5
Từ nghiên cứu tài liệu, văn b n, chúng tôi xác định những vấn đ lý luận liên
quan đến phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp tại các trường đại học đ xây dựng
cơ sở lý luận của đ tài.
2) Cách tiến hành:
Sưu tầm, phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa các nghiên cứu
lý luận c ng như nghiên cứu thực tiễn được công bố trên các ấn phẩm trong và
ngoài nước c liên quan đến đội ng gi ng viên, phát tri n đội ng gi ng viên,
phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp và các yếu tố nh hưởng đến phát tri n đội
ng gi ng viên cao cấp, từ đ xây dựng khái niệm công cụ của đ tài.
ác tài liệu đã được nghiên cứu gồm:
- ác văn b n quy phạm pháp luật của nhà nước: Luật Giáo dục, Luật Giáo
dục Đại học; ác thông tư, quyết định của ộ Giáo dục và Đào tạo như: Quyết
định số 58/2010/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2010 v việc ban hành “Đi u lệ
trường đại học”; Thông tư 36/2014/TTLT- GDĐT-BNV của Bộ Giáo dục và
Đào tạo và Bộ Nội vụ.
- Luận án c ng tìm hi u một số công trình nghiên cứu của các tác gi trong
và ngoài nước c liên quan đến đ tài
4 2 2 ng p p điều tr ( ng phiếu i): Thiết kế và dùng các phiếu
hỏi đ có những thông tin đầy đủ v thực trạng đội ng gi ng viên, đội ng
gi ng viên cao cấp các trường đại học trong giai đoạn hiện nay phục vụ nghiên
cứu, đ xuất gi i pháp phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại học
Việt Nam trong bối c nh hiện nay.
4 2 ng p p p ng v n s u: Phỏng vấn một số lãnh đạo, nhà qu n
lý, hiệu trưởng, hiệu phó của một số trường đại học đ lấy các thông tin cần
thiết, bổ sung cho các số liệu thu được của phiếu hỏi ở trên.
4 2 4 ng p p c uy n gi : Lấy ý kiến của chuyên gia (nhà khoa học
nghiên cứu, nhà qu n lý giáo dục đại học, chuyên môn đầu ngành,…) có kinh
nghiệm và thâm niên công tác lâu năm đ đánh giá, kh o nghiệm v các gi i
pháp.
6
4.2.5 ng p p ảo ng iệm: Kh o nghiệm gi i pháp đ minh chứng
khẳng định tính khoa học, phù hợp và kh thi của các gi i pháp đã đ xuất.
4.2.6. ng p p bổ trợ: Sử dụng thống kê toán học, phần m m SPSS
20 và Microsoft Excel 2017 đ tổng hợp, nhập dữ liệu, xử lý số liệu, lập bi u,
b ng đ phân tích các kết qu nghiên cứu với phương pháp phân tích thống kê
mô t và phân tích thống kê suy luận.
Các chỉ số sau được sử dụng phương pháp phân tích thống kê mô t :
- Đi m trung bình cộng được dùng đ tính đi m đạt được của từng ý kiến
và của từng nhân tố.
- Độ lệch chuẩn đ đánh giá mức độ phân tán hoặc thay đổi của đi m số
xung quanh giá trị trung bình.
Phân tích thống kê suy luận sử dụng các phép thống kê sau:
- Phân tích so sánh.
- Phân tích tương quan nhị biến đ tìm hi u sự liên hệ bậc nhất giữa hai
biến số, nghĩa là sự biến thiên ở một biến số x y ra đồng thời với sự biến thiên ở
biến số kia như thế nào.
- Phân tích tương quan đa biến đ tìm hi u sự liên hệ giữa nhi u biến số, đ
so sánh sự khác biệt giữa các biến định tính.
ác phương pháp từ 4 2 2 đến 4.2.6 được trình bày cụ th ở chương 3.
4.3. iả t u ết o ọc
Phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại học hiện nay đã
được lãnh đạo nhà trường quan tâm, song vẫn còn những hạn chế Đi u này th
hiện ở đánh giá và thực hiện chế độ chính sách, tạo động lực đối với đội ng
gi ng viên cao cấp Phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại học
hiện nay cần hoàn thiện khung năng lực ngh nghiệp; thực hiện quy hoạch và
đổi mới quy hoạch đội ng ; sử dụng có hiệu qu và phát huy được năng lực của
đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại học trong bối c nh hiện nay.
7
4.4. u i ng i n c u
1) Phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp tại các trường đại học Việt Nam
hiện nay dựa trên cách tiếp cận nào?
2) ơ sở l luận nào đ phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp tại các
trường đại học ở Việt nam hiện nay?
3) Phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại học Việt Nam
hiện nay c đi m mạnh và đi m yếu nào?
4) Gi i pháp nào đ phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại
học Việt Nam trong bối c nh hiện nay?
5. Đóng góp mới về khoa học của luận án
Dựa trên mô hình phát tri n nguồn nhân lực của Leonard Nadlerd luận án
đã xây dựng được cơ sở lý luận v phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các
trường đại học Việt Nam hiện nay. Đây là vấn đ l luận còn ít được nghiên cứu
ở Việt Nam hiện nay
V thực tiễn, luận án đã xây dựng được thang đo phát tri n đội ng gi ng
viên cao cấp ở các trường đại học, đánh giá được thực trạng phát tri n đội ng
gi ng viên cao cấp ở các trường đại học hiện nay, đ xuất được 5 gi i pháp phát
tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại học trong bối c nh hiện nay.
6. n ĩ ý uận và thực tiễn của luận án
- Ý ng ĩ lý luận:
Là một vấn đ nghiên cứu mới, kết qu nghiên cứu của luận án g p phần
làm sáng tỏ hơn những vấn đ l luận v phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở
các trường đại học trong bối c nh đổi mới giáo dục, hội nhập quốc tế v giáo
dục ở Việt Nam hiện nay
- Ý ng ĩ t ực tiễn:
Kết qu nghiên cứu của luận án là tài liệu tham kh o cho các trường đại
học trong việc phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại học, trước
hết là chính sách đãi ngộ, sử dụng và tạo môi trường làm việc cho các gi ng viên
cao cấp
8
7. Cấu trúc của luận án
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham kh o, phụ lục, luận án
được cấu trúc thành 4 chương như sau:
hương 1: Tổng quan các nghiên cứu v phát tri n đội ng gi ng viên cao
cấp tại các trường đại học trong bối c nh hiện nay
hương 2: ơ sở lý luận v phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các
trường đại học trong bối c nh hiện nay
hương 3: Thực trạng phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường
đại học Việt Nam trong bối c nh hiện nay
hương 4: Gi i pháp phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại
học Việt Nam trong bối c nh hiện nay
9
C n
TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU V P ÁT TRIỂN
ĐỘI NGŨ GIẢNG VI N V GIẢNG VI N CAO CẤP TRONG
ỐI CẢN IỆN NA
1.1. C n tr n nghiên cứu về độ n ũ ảng viên
Nghiên cứu v đội ng gi ng viên của trường đại học trên thế giới rất đa
dạng, đã c nhi u chuyên gia, nhà nghiên cứu, các nhà qu n lý giáo dục quan
tâm và nghiên cứu th nêu một số nghiên cứu sau:
* c ng i n cứu về vai trò của giảng viên
Theo công trình nghiên cứu của Robet J.Marzano trong “What Works in
Schools”(Làm các công việc gì trong trường học) - kết qu nghiên cứu 35 năm
của tác gi - đã đ cập tới vấn đ gi ng viên tại các trường học chính là nhân tố
c tác động lớn nhất đến kết qu học tập của người học. Chính vì vậy, việc xây
dựng đội ng gi ng viên lớn mạnh, tạo mọi đi u kiện đ đội ng gi ng viên phát
huy năng lực sáng tạo dạy và học sẽ nâng cao kh năng dạy, học và sẽ mang tới
hiệu qu , thành tích tốt hơn cho người học [68].
ùng quan đi m này, trong nghiên cứu của Hyland tại cuốn sách “Good
practice in quality improvement in teaching and learning in Irish universities”
(Nâng cao chất lượng thực hành trong gi ng dạy và học tập tại các trường đại
học của Ailen)c ng cho rằng vấn đ phát tri n năng lực chuyên môn gi ng dạy
cho gi ng viên là cách thức tốt nhất đ đẩy mạnh hiệu qu giáo dục đào tạo
trong các trường đại học. Không những vậy, tác gi còn chỉ ra rằng các chính
sách của trường đại học nhằm khuyến khích phát tri n năng lực và kh năng
chuyên môn của gi ng viên sẽ góp phần kích thích đội ng này phát tri n, từ đ
tác động trực tiếp tới kết qu công tác dạy và học của nhà trường[57].
ùng quan đi m với 2 tác gi trên, công trình nghiên cứu v hệ thống giáo
dục các nước nói tiếng Anh, Jordan Weissmann trong tác phẩm “The Ever-
Shrinking Role of Tenured ollege Professors” (Vai trò ngày càng thu hẹp của
10
các giáo sư đại học Tenured) năm2013, cho rằng: Năng lực và kh năng chuyên
môn của mỗi gi ng viên là yếu tố quyết định đến kết qu của giáo dục và đào tạo
của nhà trường. Từ đó tác gi đ xuất, đ qu n lý có hiệu qu công tác dạy và
học của nhà trường thì các trường đại học cần ph i xây dựng một bộ tiêu chuẩn
gi ng viên và căn cứ và đ nhà trường sẽ đưa ra một bộ khung thiết kế đ tuy n
dụng, thu hút, đào tạo bồi dưỡng nhằm xây dựng đội ng gi ng viên cho nhà
trường [60].
* c ng i n cứu về y u cầu đ i với năng lực giảng vi n
Theo Kalninsh trong “Information-didactical space of personality-
professional self-development of a teacher” (Không gian thông tin-thực tế của
sự phát tri n b n thân v tính chuyên nghiệp của một giáo viên) (2010) cho rằng:
Trong những thập kỷ gần đây các yêu cầu đối với một gi ng viên đã thay đổi rất
nhi u. Một gi ng viên ngày nay không còn là “truyền đạt lại” thông tin; với sự
phát tri n của công nghệ thông tin, gi ng viên ph i là một gia sư, chuyên nghiệp
với mục đích là giúp người học tìm và chọn các thông tin một cách dễ dàng và
biến nó thành kiến thức của mình. Một gi ng viên trong thời gian ng n cần làm
chủ các tri thức mới; thay đổi tư duy, tầm nhìn của quá trình gi ng dạy. Gi ng
viên ph i trở thành nhà thiết kế, là tác gi của chương trình; c th mang lại
thành tựu cho sinh viên của họ; có th sử dụng các gi i pháp công nghệ trong
công việc gi ng dạy của mình một cách có hiệu qu đ gi i quyết nhi u nhiệm
vụ khác kh khăn hơn [61].
ng cùng quan đi m đ , các trường đại học Mỹ đã đưa ra 5 đi m cốt lõi v
chuẩn gi ng viên: 1) Hết lòng với sinh viên trong học tập; 2) Có kiến thức sâu
v môn dạy, biết cách diễn đạt dễ hi u nhất và liên kết các môn học với nhau
một cách hệ thống; 3) Có tinh thần trách nhiệm trong gi ng dạy, qu n lý lớp
học, thường xuyên ki m tra, đánh giá việc học của sinh viên một cách có hiệu
qu ; 4) tư duy sáng tạo, phát tri n kinh nghiệm dạy và học; 5) Luôn chia sẻ,
phối hợp với các đồng nghiệp và với gia đình các sinh viên đ tạo hiệu qu cao
trong gi ng dạy và học tập [71].
11
Cochran-Smith và Powers trong “New directions for teacher preparation”
(Hướng đi mới cho gi ng viên thực tập) (2010) cho rằng: Giáo dục đại học cần
yêu cầu các gi ng viên chịu trách nhiệm v kết qu tự rèn luyện, kèm theo việc
đào tạo gi ng viên khác v các tiến bộ của khoa học công nghệ, tạo đi u kiện
cho việc phát tri n các kĩ năng v thu thập, lưu trữ, phân tích dữ liệu của sinh
viên Phương pháp tiếp cận kết qu dựa trên tính trách nhiệm v chương trình
đào tạo gi ng viên thuộc vào một trong bốn loại chính: (a) Đánh giá dựa trên
đi m số thành tích của sinh viên được gi ng dạy bằng chương trình do gi ng
viên thiết kế; (b) Đánh giá dựa trên sự th hiện của các gi ng viên gi ng dạy
trong kết qu nghiên cứu hỗ trợ hành vi; (c) Đánh giá các gi ng viên trong giai
đoạn chuẩn bị của họ dựa trên cách sinh viên thực hiện đ đáp ứng với việc
gi ng dạy của gi ng viên; (d) Đánh giá dựa trên việc sinh viên thực hiện đ đáp
ứng với các chương trình trong năm đầu gi ng dạy [51].
Ajdar Minimansurovich Kalimullin trong “Improvement of Teachers‟
Qualification at Kazan Federal University” (Nâng cao trình độ chuyên môn của
gi ng viên tại Đại học Liên bang Kazan) (2009) cho rằng: Nhiệm vụ “đổi mới”
của gi ng viên ph i được đặt lên trên hết. Trước hết, khi hệ thống c i thiện trình
độ của gi ng viên theo hệ thống này, cần nghiêm túc tổ chức, đổi mới nội dung
và hình thức. Các nước phát tri n có hệ thống giáo dục hàng đầu thế giới,dựa
vào 2 yếu tố chủ yếu liên quan trực tiếp đến hoạt động của một gi ng viên: 1)
Cần thiết c đội ng những người gi ng viên c khuynh hướng coi gi ng dạy là
một ngh chuyên nghiệp; 2) Ph i đào tạo gi ng viên theo cách tiếp cận như vậy
đ làm tăng hiệu qu công việc của gi ng viên Đồng thời ông cho rằng các hệ
thống trường học có hiệu qu cao là rất khác nhau theo cấu trúc và nội dung
gi ng dạy nhưng đ u tập trung vào việc nâng cao chất lượng công việc của
gi ng viên, vì nó là yếu tố nh hưởng trực tiếp đến trình độ học vấn của người
học [47].
European Commission (Ủy ban châu Âu) trong tác phẩm “Teachers‟
Professional Development – Europe in international comparison” (Phát tri n
12
chuyên môn của giáo viên – so sánh quốc tế và khu vực châu Âu) (2010) cho
rằng: Coi trọng phát tri n chuyên môn gi ng viên là cách đ nâng cao hiệu qu
giáo dục. Cụ th là làm tăng hiệu qu gi ng dạy, củng cố năng lực chuyên môn
liên tục cho gi ng viên. Ủy ban châu Âu c ng cho rằng môi trường làm việc của
gi ng viên ngày càng phức tạp, các gi ng viên cần phấn đấu đ trang bị cho sinh
viên một loạt các kỹ năng mà họ sẽ cần trong một thế giới liên tục phát tri n Đ
làm được đi u này, các gi ng viên cần phát tri n nhi u phương pháp trong gi ng
dạy Hơn nữa, người học có xuất phát từ nhi u n n t ng tri thức và kinh nghiệm
khác nhau, nên các gi ng viên cần được trang bị và cập nhật liên tục v chuyên
môn, kỹ năng và các năng lực cần thiết. Bối c nh mới đòi hỏi các gi ng viên có
trách nhiệm mở rộng kiến thức chuyên môn thông qua thực tiễn, nghiên cứu
khoa học và các hoạt động trao đổi học thuật suốt đời [53].
Nghiên cứu v đội ng gi ng viên tại Việt Nam trong thời gian qua là rất
phong phú và đa dạng, Tuy nhiên, các nghiên cứu, phân tích v đội ng này theo
sát tình hình bối c nh mới hiện nay trong kho ng 10 năm trở lại đây có một số
nghiên cứu sau:
Nguyễn Hữu Lam trong “Phát tri n năng lực gi ng viên nhằm nâng cao
chất lượng giáo dục và đào tạo trong các trường đại học, và cao đẳng trong đi u
kiện toàn cầu hóa và bùng nổ tri thức” (2015) cho rằng: Trong giai đoạn mới các
gi ng viên đại học cần ph i có những phẩm chất sau:
(1) Tự mình đáp ứng các tiêu chuẩn cao trong việc gi ng dạy;
(2) Giữ cho sinh viên đáp ứng các tiêu chuẩn cao của các hoạt động trí tuệ
mà chúng đòi hỏi những sự tận tâm cao độ v thời gian và sự chú ý;
(3) Thiết lập các mục tiêu rõ ràng, g n bó chặt chẽ với nhau trong những
môn học, các chương trình đào tạo và việc học tập của sinh viên;
(4) Chấp nhận nghĩa vụ với các mục tiêu đ và gi ng dạy đ đạt tới các
mục tiêu đ ;
(5) Thiết kế một chương trình chặt chẽ và sử dụng những thực tiễn gi ng
dạy đ giúp tất c các sinh viên đạt tới các mục tiêu;
13
(6) Định kỳ đánh giá b n thân, sự thành công của sinh viên và sử dụng
những kết qu này đ hoàn thiện việc học tập của sinh viên;
(7) Có trách nhiệm cá nhân và tập th với toàn bộ chương trình;
(8) Học tập suốt đời bằng việc tham gia g n bó trong phát tri n sự nghiệp
đ hoàn thiện việc gi ng dạy [27].
Lê Thị ng Nam, Hoàng Văn Lợi trong “Thực trạng và gi i pháp nâng
cao chất lượng đội ng gi ng viên đại học giai đoạn 2010- 2015” (2012) cho
rằng: Những hạn chế v số lượng và chất lượng đội ng gi ng viên đại học như
đã đ cập trên đây xuất phát từ 6 nguyên nhân chủ yếu:
(1) Tiêu chuẩn v gi ng viên đại học được quy định trong Luật Giáo dục và
các văn b n dưới luật có hiệu lực thấp, nội dung không được cập nhật;
(2) Chủ trương nâng cao chất lượng đội ng nhà giáo chưa được cụ th hóa
thành các quy trình, kế hoạch của các trường đại học;
(3) Còn tồn tại cơ chế bao cấp trong hệ thống đào tạo nhân lực nói chung
và đào tạo đại học, cao đẳng nói riêng;
(4) ông tác đào tạo, bồi dưỡng và tự bồi dưỡng đ nâng cao năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ của đội ng gi ng viên đại học chưa trở thành đi u kiện
tiên quyết và b t buộc đối với các trường đại học và chính đội ng gi ng viên
đại học;
(5) Công tác qu n lý, sử dụng, đánh giá v hoạt động gi ng dạy và nghiên
cứu khoa học còn nhi u bất cập;
(6) hính sách đãi ngộ đối với đội ng nhà giáo n i chung và gi ng viên
đại học n i riêng chưa b o đ m [31].
Theo Thái Văn Thành trong nghiên cứu “Quy trình bồi dưỡng nâng cao
năng lực cho đội ng gi ng viên đại học sư phạm đáp ứng yêu cầu đổi mới căn
b n, toàn diện giáo dục và đào tạo” (2016) chỉ ra những hạn chế trong đội ng
gi ng viên của Việt Nam như sau:
- Một bộ phận gi ng viên còn thiếu các kiến thức, kỹ năng và đi u kiện cần
thiết đ tri n khai các hoạt động như phát tri n chương trình đào tạo gi ng viên,
14
chương trình giáo dục phổ thông; tích hợp lồng ghép nội dung giáo dục tình c m
và trách nhiệm ngh nghiệp cho sinh viên thông các môn học được phân công;
thiết kế, tri n khai quy trình, công nghệ dạy học;
- Khá nhi u gi ng viên còn hạn chế trong việc tổ chức, hợp tác nghiên cứu,
chuy n giao và công bố các kết qu nghiên cứu khoa học giáo dục; Chuy n giao
quy trình, công nghệ dạy học cho trường phổ thông;
- Số gi ng viên có kỹ năng g n kết gi ng dạy, nghiên cứu khoa học với
thực tiễn phổ thông, kỹ năng tổ chức hoạt động ngoại khoá cho sinh viên còn ít;
- Số gi ng viên có tư duy cởi mở với cái mới, dám dấn thân, mạo hi m,
dám nghĩ, dám làm còn chưa nhi u;
- Số gi ng viên có kh năng đàm phán, ký kết, hợp tác với các trường đại
học của các nước trong khu vực, quốc tế v đào tạo, trao đổi học thuật, nghiên
cứu khoa học còn ít;
- Khá nhi u gi ng viên còn hạn chế trong việc sử dụng thành thạo ngoại
ngữ trong chuyên môn, nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế, chưa đáp ứng
được yêu cầu đổi mới giáo dục đại học [38].
Tại Việt Nam, gi ng viên cao cấp thường chiếm tỷ lệ rất nhỏ và có rất ít
thông tin ở các cơ sở đào tạo đại học. Chính vì vậy, các nghiên cứu trong nước
v đội ng này rất hạn chế từ trước đến nay. Tuy nhiên, trên 80% gi ng viên cao
cấp hiện này đ u là các giáo sư, ph giáo sư các trường đại học cho nên 2 nhóm
này có sự đồng nhất rất cao. Hội đồng Chức danh giáo sư nhà nước thực hiện có
một vài nghiên cứu của như:
ăn cứ nhiệm vụ trên, tháng 4 năm 2003, Hội đồng Chức d n gi o s n
n ớc đã phối hợp cùng Bộ Nội v và Bộ Giáo d c và Đ o tạo tổ chức hội th o
v chủ đ “Có chế độ, chính sách thích hợp đối với giáo sư, ph giáo sư là gi i
pháp cơ b n nhằm khai thác hiệu qu ti m năng chất xám của đất nước phục vụ
công nghiệp hoá, hiện đại hoá” Hội th o này diễn ra trong tình hình lúc bấy giờ
đang tri n khai c i cách chính sách ti n lương, nên Hội th o cùng với các vấn đ
khác liên quan đến chế độ, chính sách đối với các giáo sư, ph giáo sư thì chủ
15
yếu bàn nhi u v chế độ chính sách và thang b ng lương cho giáo sư, ph giáo
sư [24].
Năm 2006, Hội đồng Chức danh giáo sư nhà nước đã nghiên cứu và b o vệ
thành công đ tài độc lập cấp Nhà nước v “Nghiên cứu đ xuất các chế độ
chính sách đối với các giáo sư, ph giáo sư ở Việt nam và các cơ sở khoa học
của các đ xuất đ ” Thành công chủ yếu của đ tài là đã thu thập thông tin bằng
hình thức phát và thu phiếu đi u tra v đời sống, nhà ở, lương và thu nhập ngoài
lương, phương tiện đi lại, đi u kiện làm việc... của giáo sư, ph giáo sư; đã thu
thập thông tin và đánh giá v chính sách, chế độ đối với giáo sư, ph giáo sư ở
Mỹ và một số nước khác và đã hoàn thành 13 chuyên đ làm cơ sở cho các luận
cứ khoa học của các đ xuất chính sách, chế độ đối với giáo sư, ph giáo sư
[24].
1.2. C n tr n nghiên cứu về độ n ũ ảng viên cao cấp của tr ờn đ i
học
Nghiên cứu nước ngoài: Do sự khác biệt v th chế và cách qu n lý giáo
dục nên trên thế giới hi u v đội ng gi ng viên cao cấp là khác nhau. Đội ng
gi ng viên cao cấp là những gi ng viên tại các trường đại học c trình độ chuyên
môn gi ng dạy và nghiên cứu khoa học cao nhất, giữ vai trò đầu tàu dẫn d t mọi
hoạt động của nhà trường ác trường đại học trên thế giới c ng c đội ng
gi ng viên gần tương tự như vậy, đ là đội ng giáo sư, ph giáo sư và các trợ lý
của các giáo sư, ph giáo sư này; các nghiên cứu riêng v đội ng này c ng
không nhi u trên thế giới. Có th k ra một vài nghiên cứu sau:
Harper và Douglas trong “Online Etymology Dictionary”(Từ đi n ngữ
nguyên học trực tuyến) (2007) cho rằng: Một giáo sư, thường gọi là full
professor (đ phân biệt với ph giáo sư), là bậc học thuật cao nhất trong trường
đại học và các loại hình giáo dục sau phổ thông khác c ng như các trường mang
chức năng nghiên cứu ở hầu hết các nước. Thuật ngữ giáo sư xuất phát từ
Latinas, thông thường là một chuyên gia nghệ thuật hoặc khoa học, một gi ng
viên ở cấp cao nhất [55].
16
Jordan Weissmann trong “The Ever-Shrinking Role of Tenured College
Professors” (Vai trò ngày càng thu hẹp của các giáo sư đại học Tenured) (2013)
lại cho rằng: Giáo sư là người có bằng học thuật đã hoàn thành và được công
nhận. Hầu hết các nước trong khối thị trường chung châu Âu, c ng như các
nước B c Âu, chức danh giáo sư là danh hiệu cao nhất trong trường đại học. Ở
Mỹ và Canada chức danh giáo sư c ng được đánh giá là cao nhất [60].
Ở Australia, thuật ngữ ph giáo sư được dùng thay thế cho chức danh
reader (không có trong tiếng Việt - ND) Đây là chức danh cao hơn gi ng viên
chính và thấp hơn giáo sư
1.3. N ữn n tr n nghiên cứu phát triển độ n ũ ảng viên củ tr ờng
đ i học
Theo Willy L. M. Komba và cộng sự trong “The Development of Teacher
Professional Identity at the University of Dar es Salaam: Perceptions and
Influencing Factors” (Sự phát tri n b n s c ngh nghiệp của gi ng viên tại Đại
học Dares Salaam: Nhận thức và các yếu tố nh hưởng) cho rằng các yếu tố nh
hưởng tới tính chuyên nghiệp và chất lượng của gi ng viên bao gồm [76]:
Đ o tạo và hoặc giáo d c: Đào tạo và / hoặc giáo dục được xác định là một
thuộc tính quan trọng cho tất c các gi ng viên trong các môi trường gi ng dạy.
Mỗi gi ng viên của các trường đại học cần có kiến thức và hi u biết không chỉ
nội dung của vấn đ chuyên môn của họ, mà còn cần có c khía cạnh sư phạm.
Chứng nhận chuyên nghiệp: Chứng nhận do một cơ quan chịu trách nhiệm
xác nhận gi ng viên với các thông tin thích hợp và việc hoàn thành chương trình
gi ng dạy và đào tạo. Chứng nhận chuyên nghiệp là một chỉ số v trình độ
chuyên môn trong một khu vực cụ th của chuyên ngành hoặc chương trình
Kinh nghiệm chuyên môn: Kinh nghiệm như là một thuộc tính quan trọng
của gi ng viên chuyên nghiệp. Yếu tố này chỉ ra rằng một gi ng viên được
chứng nhận là làm việc trong một thời gian trước khi trở thành một gi ng viên
chuyên nghiệp.
17
Việc tuân thủ quy định chuyên nghiệp về hành vi: Việc thi hành các quy
định chuyên nghiệp của hành vi bởi một cơ quan chuyên môn c th b o tồn và
duy trì sự thiêng liêng g n li n với ngh dạy học. Trong thực tế quy t c ứng xử
chuyên nghiệp có th phục vụ như là c một người giám hộ của các giá trị của
các ngành ngh và răn đe đối với các thành viên khỏi những việc không đứng
đ n, gian lận trong cách đánh giá học sinh, hoặc lạm dụng quy n hạn của mình.
Thành viên trong một hiệp hội chuyên nghiệp: Mỗi gi ng viên ph i là thành
viên của một hiệp hội chuyên nghiệp Thành viên đ cho một hiệp hội chuyên
nghiệp được xem là trung tâm đ nuôi dưỡng tính chuyên nghiệp của gi ng viên.
Các hiệp hội ngh nghiệp không chỉ mang lại cho các cá nhân lợi ích v sự
chuyên nghiệp mà còn được chia sẻ, bồi dưỡng cách thức và tiêu chuẩn đ c i
thiện và duy trì hình nh của một ngh chuyên nghiệp [76].
Carlos Marcelo trong “Professional Development of Teachers: past and
future” (Phát tri n gi ng viên chuyên nghiệp: quá khứ và tương lai) (2007) cho
rằng: Gi ng dạy và học tập được xác định thông qua ba kinh nghiệm mà có nh
hưởng đến ni m tin và những kiến thức của gi ng viên c liên quan đến các hoạt
động dạy học:
- Kinh nghiệm cá nhân: Bao gồm các khía cạnh của cuộc sống mà phù hợp
với tầm nhìn, ni m tin trong mối quan hệ của mình và người khác, tưởng v
mối quan hệ giữa nhà trường và xã hội, c ng như gia đình và văn h a Kinh tế
xã hội và nguồn gốc dân tộc, c ng như giới tính và tôn giáo có th nh hưởng
đến ni m tin v cách gi ng dạy đã được học.
- Có kinh nghiệm dựa trên n n t ng kiến thức: N n t ng kiến thức c được
là phát tri n thông qua trường lớp. Nó liên hệ với các kiến thức được gi ng dạy
và cách được gi ng dạy.
- Kinh nghiệm trường và lớp học: Nó bao gồm tất c những tr i nghiệm của
sinh viên, góp phần hình thành một tưởng v những vấn đ được gi ng dạy và
những công việc liên quan của gi ng viên [50].
18
Tại “Đối thoại Đại học Á-Phi đ phát tri n giáo dục” (2009), các đại bi u
đã nhấn mạnh cách tiếp cận phát tri n đội ng gi ng viên như sau:
Tiếp cận toàn diện, là một chu trình khép kín có thứ tự như sau:
1. Thu hút người c năng lực đ đào tạo thành gi ng viên;
2. Cung cấp giáo dục, đào tạo sư phạm có chất lượng;
3. Lựa chọn gi ng viên đủ năng lực;
4. Qu n lý gi ng viên;
5. Tạo cơ hội phát tri n ngh nghiệp.
C 5 bước của chu trình trên đ u diễn ra trong một môi trường và các đi u
kiện xung quanh ngh nghiệp của gi ng viên (ti n lương, sự tôn trọng của xã
hội, nhân cách…)
Tiếp cận phát tri n thì coi sự phát tri n năng lực gi ng dạy là một quá trình
liên tục, kéo dài suốt đời, bao gồm nhi u giai đoạn khác nhau, c thay đổi, có
thăng trầm[65].
Bộ Giáo d c và Đào tạo Tanzania (2007) trong nghiên cứu “The teacher
education development and management strategy” ( hiến lược qu n lý và phát
tri n giáo viên giáo dục) cho rằng: Cần ph i có các chính sách bổ sung và hỗ trợ
thực hiện sử dụng tốt hơn, đ hỗ trợ đội ng gi ng viên được phát tri n nâng
cao. Sự hỗ trợ cần ph i có một chính sách rõ ràng, cụ th v :
- hế độ lương hấp dẫn đ gi ng viên tập trung vào công việc của họ;
- các chương trình khuyến khích thu hút nhân tài;
- Việc tuy n dụng và bổ nhiệm vị trí của các cá nhân dựa trên cơ sở phẩm
chất đạo đức, tài năng và trình độ chuyên môn;
- Sử dụng hiệu qu các cá nhân hiện có;
- Đ m b o hiệu qu và chất lượng của cơ chế đánh giá;
- Tiếp tục có các cơ hội phát tri n ngh nghiệp;
- Trao quy n cho hội đồng nhà trường và cộng đồng;
- Các nhà qu n l được bổ nhiệm dựa trên sự đ ng g p có hiệu qu [73].
19
Webb và Murphy trong “Organisational approaches to staff development to
support teaching and learning” (Phương pháp tổ chức đ phát tri n nhân viên hỗ
trợ cho việc dạy và học) (2000) cho rằng: Việc phát tri n đội ng gi ng viên tại
các trường đại học thì cần có sự quan tâm đến việc lập kế hoạch và cung cấp đầy
đủ nguồn lực đ thực hiện kế hoạch này. ác trường đại học cần tổ chức nhi u
cơ hội học tập, đào tạo, nghiên cứu… đ nâng cao trình độ cho đội ng gi ng
viên trong trường Đồng thời, nhà trường luôn có những hỗ trợ tài chính cần
thiết đ gi ng viên nâng cao năng lực của b n thân c ng như thúc đẩy các vai trò
của đội ng gi ng viên trong nhà trường. Tác gi còn cho rằng hỗ trợ tài chính
trong các chiến lược phát tri n đội ng gi ng viên là rất cần thiết. Các hỗ trợ này
cần đ m b o tất c các gi ng viên đ u có th tiếp cận với những cơ hội tài chính
trong quá trình thực hiện các vai trò dù ở mức tối thi u [75].
C ng đồng quan đi m này, Hiệp hội c c tr ờng đại học Đức trong
“Deutsc er Hoc sc ulver nd” (Hiệp hội đại học Đức) (2013) cho rằng: Chế
độ lương và thu nhập của gi ng viên đại học (các giáo sư đại học) tại các quốc
gia luôn được đãi ngộ ở mức cao trong xã hội. Với mức lương cao và đãi ngộ tốt
giúp tăng sự chuyên tâm của đội ng giáo sư, ph giáo sư trong gi ng dạy và
nghiên cứu khoa học, nâng cao hiệu qu sử dụng và thu hút chất xám của xã hội
cho đội ng này
Theo Slater Massey trong “Staff Development Programmes in Universities:
A Curriculum Proposal” ( hương trình phát tri n nhân sự trong các trường đại
học: Đ xuất chương trình gi ng dạy) (2015) đã chỉ ra: Một n n t ng cơ b n cho
chương trình phát tri n đội ng gi ng viên ở các trường đại học hiệu qu bao
gồm 7 nội dung chính yếu sau [70]:
- Nhà trường cần ph i nâng cao nhận thức v vai trò, tầm quan trọng của
đội ng gi ng viên, cơ cấu nhân sự trong các nhà trường, khoa, bộ môn chuyên
môn;
- Cung cấp và dễ dàng tiếp cận thông tin liên quan đến gi ng dạy, nghiên
cứu khoa học trong nhà trường cho gi ng viên.
20
- Cung cấp hỗ trợ dành cho gi ng viên (hỗ trợ chuyên môn công việc và
các vấn đ cá nhân liên quan);
- Phát tri n quy trình qu n lý hiệu qu ;
- Nâng cao chất lượng các hoạt động khác ngoài gi ng dạy (nghiên cứu
khoa học, hội th o, tham quan học hỏi…);
- Tăng cường hợp tác (kết nối gi ng dạy và nghiên cứu khoa học trong và
ngoài nhà trường).
- Thúc đẩy c i cách (khuyến khích các sáng tạo, đổi mới trong dạy và học).
Các nghiên cứu v phát tri n đội ng gi ng viên tại các trường đại học hiện
nay của Việt Nam là rất đa dạng. Có th k ra một số tác phẩm tiêu bi u sau:
Theo Thái Văn Thành trong “Quy trình bồi dưỡng nâng cao năng lực cho
đội ng gi ng viên đại học sư phạm đáp ứng yêu cầu đổi mới căn b n, toàn diện
giáo dục và đào tạo” (2016) đưa ra gi i pháp phát tri n đội ng gi ng viên:
V phương pháp bồi dưỡng. Đối với gi ng viên, theo tác gi , nên kết hợp
giữa phương pháp lấy học viên làm trung tâm và tự bồi dưỡng của gi ng viên là
chủ yếu. Từ đ , tác gi đ xuất một quy trình bồi dưỡng gi ng viên bao gồm các
bước sau đây:
* Phát tài liệu bồi dưỡng, hướng dẫn sơ bộ cho gi ng viên v nội dung tài
liệu;
* Gi ng viên tự nghiên cứu tài liệu bồi dưỡng;
* Tổ chức cho gi ng viên trao đổi v tài liệu bồi dưỡng theo từng trường,
cụm trường;
* Tập trung những nội dung gi ng viên chưa rõ, chưa thống nhất qua tự
nghiên cứu và trao đổi, th o thuận;
* Tổ chức gi i đáp những nội dung gi ng viên chưa rõ hoặc chưa thống
nhất ở tài liệu bồi dưỡng.
21
V hình thức bồi dưỡng. Đ đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của n n giáo
dục hiện đại, gi ng viên cần được bồi dưỡng dưới nhi u hình thức đa dạng và
phong phú như:
+ Bồi dưỡng thường xuyên: Công tác bồi dưỡng thường xuyên được thực
hiện bằng nhi u cách như: Tự học, tự bồi dưỡng trong thực tiễn giáo dục, tham
gia các buổi hội th o, tham gia các khóa bồi dưỡng ng n hạn. Thăm quan học
tập kinh nghiệm v đào tạo, nghiên cứu khoa học của một số nước trong khu
vực và trên thế giới. Trong đ tự học, tự bồi dưỡng là cách bồi dưỡng cơ b n
nhất, thông qua các hoạt động thực tiễn v gi ng dạy, đi thực tế trường phổ
thông, người gi ng viên tự rút ra những bài học kinh nghiệm, kh c phục những
mặt còn hạn chế.
+ Bồi dưỡng tập trung: Nhằm bồi dưỡng một cách có hệ thống đ nâng cao
năng lực cho đội ng gi ng viên chưa được chuẩn hoá v trình độ, nghiệp vụ sư
phạm đại học, lý luận chính trị... Có th tập trung học liên tục hoặc tập trung
theo từng đợt, cấp chứng nhận từng đợt học, khi nào người học tích l y đủ số
chứng nhận của các modul thì được cấp chứng chỉ.
+ Bồi dưỡng theo hình thức từ xa, online, qua mạng internet với các học
liệu phát cho người học [38].
Nguyễn Văn H ng trong nghiên cứu “Xây dựng và nâng cao trình độ đội
ng gi ng viên đáp ứng yêu cầu mới” cho rằng:Phát tri n đội ng gi ng viên cần
chú trọng tính toàn diện, bồi dưỡng gi ng viên c v tinh thần trách nhiệm, trình
độ chuyên môn nghiệp vụ và phương pháp, năng lực sư phạm. Hầu hết gi ng
viên của nhà trường đ u ổn định tư tưởng, yêu ngh , trách nhiệm, g n bó với
nhà trường và tự nguyện phục vụ lâu dài trong quân đội nhà trường tạo mọi
đi u kiện thuận lợi v cơ chế, chính sách đ tiếp tục gửi cán bộ, gi ng viên, nhất
là đội ng gi ng viên trẻ đi học tập, bồi dưỡng, nâng cao trình độ tại các cơ sở
đào tạo trong và ngoài quân đội, trong nước và nước ngoài; đồng thời tạo nguồn
bồi dưỡng gi ng viên c trình độ cao đ được công nhận chức danh giáo sư, phó
giáo sư, gi ng viên chính, chuyên môn sâu, gi ng viên đầu ngành Trong đánh
22
giá chất lượng gi ng viên, cùng với vai trò của hội đồng khoa học, nhà trường
còn lấy ý kiến ph n hồi từ phía học viên, sinh viên làm cơ sở thúc đẩy tinh thần
phấn đấu, c i thiện năng lực chuyên môn và nâng cao chất lượng giờ gi ng [23].
Nguyễn Văn Đệ (2010) trong đ tài: “Phát tri n đội ng gi ng viên các
trường đại học ở vùng Đồng bằng Sông Cửu Long đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục đại học” đã xác định rõ những yêu cầu đối với gi ng viên và việc phát tri n
đội ng gi ng viên đại học trong thời kỳ mới – thời kỳ của n n kinh tế tri thức
và yêu cầu v đổi mới giáo dục đại học. Tác gi c ng chỉ ra rằng muốn phát
tri n được đội ng gi ng viên thì cần ph i xây dựng được đội ng cán bộ “đầu
đ n” là những gi ng viên c trình độ cao v gi ng dạy và nghiên cứu khoa học.
Đ xây dựng được đội ng gi ng viên đầu đàn, tác gi đã đ xuất các gi i pháp:
Một là, cần có những nhiệm vụ đòi hỏi chuyên môn cao đ giao cho các
cán bộ có bằng cấp tiến sĩ thực hiện, như: chương trình nghiên cứu khoa học
lớn, lãnh đạo nhóm hợp tác, chịu trách nhiệm đào tạo sau đại học, dìu d t gi ng
viên trẻ…;
Hai là, trao quy n đào tạo cho cán bộ chủ chốt cao hơn, gi m giờ chuẩn,
tăng giờ quy chuẩn cho các đ tài cấp Bộ trở lên;
Ba là, tiêu chuẩn h a đi u kiện làm việc cho họ (phòng làm việc, máy móc,
thiết bị, tiêu chuẩn xe, công tác phí đi hội họp trong và ngoài nước). Riêng v
kinh phí cho các đ tài và chương trình lớn cần được tăng dần lên (theo kh
năng của mỗi trường) sao cho có th “tháo gỡ” phần nào kh khăn trong cuộc
sống của các nhà khoa học; đồng thời, họ có th dùng kinh phí đ “nuôi” một số
đ tài nhỏ do sinh viên và giáo viên trẻ thực hiện;
Bốn là, tạo đi u kiện và khuyến khích các nhà khoa học trao đổi học thuật
với các nhà khoa học trong và ngoài nước;
Năm là, c i tiến chế độ mời gi ng, đặc biệt là những chuyên đ báo cáo cho
đội ng gi ng viên ;
23
Sáu là, có các quy định chế tài đối với những gi ng viên c trình độ cao
không hoàn thành chức năng và nhiệm vụ của mình trong vai trò là một cán bộ
chủ chốt [20].
Nguyễn Văn L ợng với đ tài luận án “Phát tri n đội gi ng viên Học viên
Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh trong bối c nh hội nhập Quốc tế” (2010) cho
rằng đội ng gi ng viên cần ph i phát tri n c v chất và lượng Đặc biệt trong
thời kỳ hội nhập, tác gi cho rằng ph i phát tri n các phẩm chất hết sức cần thiết
sau:
1. Cập nhật kiến thức cá nhân với những tiến bộ gần đây trong khu vực;
2. Cập nhật các kỹ năng, thái độ cá nhân và tiếp cận các phương pháp gi ng
dạy mới, mục tiêu, hoàn c nh mới và những nghiên cứu giáo dục mới;
3. Cho phép cá nhân áp dụng các thay đổi trong chương trình gi ng dạy;
4. ho phép các trường phát tri n và áp dụng các chiến lược mới liên quan
đến chương trình gi ng dạy và các khía cạnh khác của thực hành gi ng dạy;
5. Trao đổi thông tin và chuyên môn giữa các gi ng viên và những người
khác như viên nghiên cứu, ứng dụng s n xuất;
6. Giúp các gi ng viên trở lên hiệu qu hơn [30]
Phạm Văn Hòa với đ tài luận án “Phát tri n đội ng giáo viên trường dạy
ngh quân đội theo tiếp cận năng lực” (2017) đã nghiên cứu phát tri n đội ng
gi ng viên theo tiếp cận năng lực. Bằng phương thức tiếp cận năng lực, luận án
đã chỉ ra những kh khăn, hạn chế trong công tác phát tri n đội ng gi ng viên
như sau:
Công tác quy hoạch phát tri n đội ng gi ng viên ở một số trường làm
chưa tốt, chưa phát huy hết nội lực của trường trong xây dựng và phát tri n đội
ng gi ng viên.
Việc tổ chức đào tạo nâng cao trình độ gi ng viên còn nhi u bất cập, trình
độ ngoại ngữ, tin học của đội ng gi ng viên nhìn chung còn yếu nên sẽ hạn chế
giao tiếp, thu thập thông tin và tri n khai các chương trình đào tạo với các
chuyên gia, các tổ chức giáo dục quốc tế.
24
Trình độ chuyên môn của đội ng gi ng viên chưa đồng đ u, tỷ lệ gi ng có
trình độ cao đẳng và trung cấp còn lớn, gây kh khăn
Đa số các trường chưa c cơ chế và chưa xây dựng được chính sách thu
hút, khuyến khích, động viên nhằm tuy n dụng người giỏi v làm gi ng viên.
Các chính sách hỗ trợ gi ng phát tri n ngh nghiệp chưa đủ mạnh đ tạo động
lực cho gi ng viên phát tri n.
Công tác tổ chức đào tạo, bồi dưỡng đội ng gi ng viên ở một số trường
chưa thật sự hướng tới mục tiêu nâng chuẩn, nâng kh năng tiếp cận, hội nhập
quốc tế và khu vực ông tác đánh giá sau bồi dưỡng đối với từng gi ng viên
chưa chặt chẽ nên năng lực của một số gi ng viên chưa được nâng lên rõ rệt
Công tác tổ chức ki m tra, đánh giá gi ng viên còn tồn tại nhi u hạn chế,
mang tính hình thức, chưa sâu sát và cụ th , chưa c kế hoạch cụ th .
Hoạt động phối hợp giữa nhà trường với doanh nghiệp trong tổ chức đào
tạo và huy động nguồn lực phục vụ đào tạo ngh chưa cao, chưa hiệu qu [22].
ng bằng phương pháp tiếp cận năng lực, Phùng Đình Vịnh (2018) trong
luận án “Phát tri n đội ng gi ng viên ngành kinh tế các trường đại học ở Hà
Nội”sau khi phân tích, đánh giá đã đ xuất các gi i pháp phát tri n đội ng gi ng
viên như sau:
Xây dựng quy hoạch phát tri n đội ng gi ng viên ngành kinh tế nhằm đ m
b o đủ số lượng, chuẩn v chất lượng và đồng bộ v cơ cấu đáp ứng yêu cầu đổi
mới căn b n, toàn diện giáo dục đại học.
Chỉ đạo công tác bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ng gi ng viên ngành
kinh tế của các trường đại học ở Hà Nội.
Tổ chức đổi mới phương pháp đánh giá đội ng gi ng viên ngành kinh tế
các trường đại học ở Hà Nội theo tiếp cận năng lực.
Tăng cường hiệu qu sử dụng đội ng gi ng viên ngành kinh tế hợp lý,
khoa học, đ m b o đúng chuyên môn, nghiệp vụ.
Xây dựng môi trường và chế độ, chính sách tạo động lực phát tri n đội ng
gi ng viên ngành kinh tế các trường đại học.
25
Cán bộ qu n l các trường đại học ở Hà Nội cần chỉ đạo quá trình tự học,
tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất, năng lực của đội ng
gi ng viên ngành kinh tế đáp ứng yêu cầu của cuộc cách mạng 4.0 [45].
Phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại học từ việc các gi ng
viên chính thi nâng hạng chức danh ngh nghiệp (do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ
chức) lên gi ng viên cao cấp còn có việc xét lên gi ng viên cao cấp từ đội ng
chức danh phó giáo sư hính vì vậy một số nghiên cứu phát tri n đội ng này
c ng c giá trị tham kh o:
Nghiên cứu v gi ng viên cao cấp có chức danh giáo sư, ph giáo sư, năm
2011, Văn phòng Hội đồng Chức danh giáo sư nhà nước đã nghiên cứu và b o
vệ thành công đ tài cấp Bộ v : “Gi i pháp nâng cao chất lượng xét đạt tiêu
chuẩn chức danh giáo sư, ph giáo sư và bổ nhiệm chức danh giáo sư, ph giáo
sư ở Việt Nam, theo hướng hội nhập quốc tế” Nội dung chủ yếu của đ tài là
nghiên cứu các cơ sở khoa học và thực tiễn liên quan tới các quy định tiêu
chuẩn, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh giáo sư, ph giáo sư, nhằm đ
xuất các gi i pháp nâng cao hơn chất lượng giáo sư, ph giáo sư [25].
Trong nghiên cứu: “Nghiên cứu đ xuất gi i pháp phát tri n đội ng giáo
sư, ph giáo sư ở Việt Nam” của Văn phòng Hội đồng Chức danh giáo sư nhà
nước năm 2016 cho rằng các trường đại học, các viện nghiên cứu khoa học chưa
chủ động xây dựng các kế hoạch và chiến lược phát tri n đội ng gi ng viên,
trong đ c đội ng giáo sư, ph giáo sư, nhằm xây dựng uy tín và nâng cao chất
lượng hoạt động của nhà trường khiến cho lực lượng này chưa phát tri n và phát
huy hết ti m năng
Tóm lại, các nghiên cứu v đội ng gi ng viên c ng như phát tri n đội
ng gi ng viên trong trường đại học là khá đa dạng nhưng c th đưa ra một số
nhận xét như sau:
- V phương pháp tiếp cận: ác phương pháp tiếp cận nghiên cứu khá
phong phú đa dạng, tuy nhiên tiếp cận theo năng lực tỏ ra rất hiệu qu và được
nhi u tác gi sử dụng nhất là tại các luận án.
26
- V phương pháp nghiên cứu: ác phương pháp nghiên cứu đa dạng từ
định tính đến định lượng, phỏng vấn đi u tra…
- V phạm vi nghiên cứu: Phạm vi thời gian khá đa dạng, tuy nhiên tác
gi chủ yếu lựa chọn chủ yếu những nghiên cứu trong giai đoạn gần đây đ đ m
b o tính cập nhật. Phạm vi không gian nghiên cứu bao trùm các vùng, các khu
vực, các địa phương khác nhau
- V khách th nghiên cứu: Bao gồm các nhóm gi ng viên khác nhau v
giới tính, năng lực chuyên môn, các chuyên ngành khác nhau và khối trường
khác nhau… [25].
Nghiên cứu v phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại học
Việt Nam trong bối c nh hiện nay của tác gi sẽ bổ sung thêm vào kho tư liệu
tham kh o phong phú góp phần lấp đầy kho ng trống v nghiên cứu đội ng
gi ng viên cao cấp trong các trường đại học hiện nay.
1.4. Đ n
Từ các nghiên cứu liên quan của luận án trong nước và quốc tế v năng lượng
tái tạo và chính sách hỗ trợ phát tri n có th tổng hợp như b ng sau:
- c ng i n cứu về giảng vi n: ác nghiên cứu nước ngoài chỉ ra vai trò
hết sức cần thiết của đội ng gi ng viên đối với các trường đại học trên thế giới.
Các nghiên cứu chỉ ra các kỹ năng, năng lực cần thiết của gi ng viên đ nâng
cao chất lượng đào tạo của các trường Đại học. ác nghiên cứu trong nước đã
chỉ ra vai trò hết sức cần thiết của đội ng gi ng viên đối với các trường đại học
tại Việt Nam. Thống kê và chỉ ra được các năng lực mới cần ph i có của gi ng
viên tại các trường đại học trong thời kỳ hội nhập quốc tế.
- c ng i n cứu về giảng vi n c o c p: ác nghiên cứu nước ngoài đ cập
tới đội ng gi ng viên trình độ cao do ở nước ngoài không có gi ng viên cao
cấp ác nghiên cứu trong nước ở Việt Nam mới có các nghiên cứu v gi ng
viên chất lượng cao, mà rất hạn chế có nghiên cứu nào cụ th v đội ng gi ng
viên cao cấp ở các trường đại học Việt Nam trong bối c nh hiện nay.
- c ng i n cứu về p t triển giảng vi n c o c p tại c c tr ờng đại ọc:
27
ác nghiên cứu ở nước ngoài đã tìm hi u toàn diện, đầy đủ phát tri n đội
ng gi ng viên ở các trường đại học c ở những nước phát tri n và đang phát
tri n. Nghiên cứu sâu v từng công nhân tố nh hưởng đến phát tri n đội ng
gi ng viên ở các trường đại học. Nghiên cứu xây dựng quy trình thu hút, sử
dụng, bồi dưỡng phát tri n c v chất và lượng cho đội ng gi ng viên cao cấp ở
các trường đại học. Các nghiên cứu cập nhật với bối c nh mới toàn cầu hóa và
cách mạng công nghệ 4.0.
ác nghiên cứu ở trong nước đã tìm hi u v các nghiên cứu v chính sách
năng lượng tái tạo là rất hạn chế và chỉ dùng lại ở mức giới thiệu chính sách
năng lượng tái tạo ở các nước, giới thiệu định tính các yếu tố nh hưởng.
Nhìn chung, các công trình nghiên cứu nêu trên đ u đ cập một cách trực
tiếp hoặc gián tiếp tới vấn đ phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường
đại học trên thế giới và Việt Nam. Luận án đã kế thừa kết qu từ các đ tài và
công trình nghiên cứu v hệ thống các cơ sở lý luận c ng như thực tiễn v phát
tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại học. Tuy nhiên, các nghiên
cứu v phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại học Việt Nam còn
ít nghiên cứu đi sâu vào nghiên cứu một cách đầy đủ, chuyên sâu và toàn diện
các vấn đ liên quan đến phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại
học Việt Nam trong bối c nh hiện nay Đây chính là kho ng trống nghiên cứu
mà luận án tập trung vào nghiên cứu đ hệ thống, làm rõ và hoàn thiện.
28
T ểu k t n 1
Kết qu tổng quan các công trình nghiên cứu của các tác gi trong và
ngoài nước c liên quan đến vấn đ nghiên cứu của luận án cho thấy bối c nh
chung của giáo dục đại học Việt Nam hiện nay. Trên thế giới nói chung và ở
Việt Nam nói riêng, việc phát tri n đội ng gi ng viên giỏi, chất lượng cao nhất
là đội ng gi ng viên cao cấp, đội ng giáo sư, ph giáo sư, đ u nhận được sự
quan tâm và đòi hỏi ph i có sự thay đổi nhanh chóng và toàn diện đ đáp ứng
những yêu cầu của sự phát tri n và hội nhập hiện nay.
Nghiên cứu v đội ng gi ng viên đ u đ cập tới vai trò có tính quyết định
đối với quá trình đổi mới, phát tri n giáo dục đại học. Một số công trình nghiên
cứu đã đi sâu làm rõ các yêu cầu v đạo đức, chuyên môn gi ng dạy, nghiên cứu
khoa học, đồng thời là người xây dựng tinh thần nhiệt huyết, sáng tạo cho đội
ng này.
Bên cạnh đ , một số nhà nghiên cứu c ng chỉ ra những vấn đ v qu n lý,
phát tri n đội ng gi ng viên trên quan đi m phát tri n nguồn nhân lực, phát
tri n giáo dục. Bằng việc khái quát hệ thống lý luận, phân tích thực tiễn và đ
xuất các gi i pháp phát tri n đội ng gi ng viên, một số công trình nghiên cứu
thật sự là các tài liệu có giá trị đ luận án tham kh o, kế thừa có chọn lọc những
luận đi m khoa học, phục vụ cho nhiệm vụ nghiên cứu mà đ tài đưa ra
Dựa trên nghiên cứu của các tác gi nước ngoài và trong nước luận án xây
dựng khung lý thuyết và tri n khai đ tài phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp
tại các trường đại học theo hướng tiếp cận qu n lý nguồn nhân lực và năng lực.
29
C n
C SỞ UẬN V P ÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIẢNG VI N CAO CẤP Ở CÁC TRƯỜNG ĐẠI ỌC TRONG
ỐI CẢN IỆN NA
2.1. Các khái niệ bản
2.1.1. Khái niệm giảng viên
Theo kho n 1, Đi u 66, Luật Giáo dục 2019:
“Nhà giáo gi ng dạy từ trình độ cao đẳng trở lên gọi là gi ng viên”
Gi ng viên là những người thực hiện nhiệm vụ gi ng dạy và giáo dục
trong các trường đại học và giáo dục Trong luận án này khái niệm gi ng viên
được xác định như sau:
iảng vi n đại ọc l n gi o t ực iện oạt động dạy ọc v gi o d c tại
c c tr ờng đại ọc.
Gi ng viên ph i c những tiêu chuẩn v phẩm chất và năng lực cần thiết
của nhà giáo theo qui định của nhà nước
Tiêu chuẩn của giảng viên
- Có phẩm chất, tư tưởng, đạo đức tốt Phẩm chất của gi ng viên th hiện ở
các nh m phẩm chất sau: Phẩm chất chính trị, phẩm chất ngh nghiệp và phẩm
chất đạo đức
- Đáp ứng chuẩn ngh nghiệp theo vị trí việc làm Tùy theo vị trí việc làm
của mình, gi ng viên ph i đáp ứng được các tiêu chuẩn ngh nghiệp theo qui
định
- kỹ năng cập nhật, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ Đối với
gi ng viên, kỹ năng nhất là các kỹ năng sư phạm là rất quan trọng N quyết
định chất lượng và hiệu qu của các bài gi ng và hiệu qu học tập của sinh viên
- o đ m sức khỏe theo yêu cầu ngh nghiệp [36]. ng như các ngành
ngh khác, sức khỏe là một yếu tố quan trọng đ hoàn thành nhiệm vụ của người
gi ng viên N là cơ sở tạo động lực, năng suất làm việc của gi ng viên
30
Gi ng viên gồm 2 dạng: Gi ng viên cơ hữu và gi ng viên thỉnh gi ng
Gi ng viên cơ hữu: Là gi ng viên thuộc biên chế chính thức của nhà trường.
Gi ng viên thỉnh gi ng: Theo Đi u 71, Luật Giáo dục 2019 c ng đã nêu rõ:
“- Thỉnh gi ng là việc cơ sở giáo dục mời người đủ tiêu chuẩn quy định tại
Đi u 67 của Luật này đến gi ng dạy Người được cơ sở giáo dục mời gi ng dạy
được gọi là giáo viên thỉnh gi ng hoặc gi ng viên thỉnh gi ng
- Giáo viên, gi ng viên thỉnh gi ng ph i thực hiện nhiệm vụ quy định tại
Đi u 69 của Luật này Giáo viên, gi ng viên thỉnh gi ng là cán bộ, công chức,
viên chức ph i b o đ m hoàn thành nhiệm vụ nơi mình công tác.
- Khuyến khích việc mời nhà giáo, nhà khoa học trong nước, nhà khoa học
là người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài đến gi ng dạy tại
cơ sở giáo dục theo chế độ thỉnh gi ng”
Nhiệm v và quyền hạn của giảng viên
Gi ng viên c những nhiệm vụ cơ b n sau:
- Gi ng dạy, giáo dục theo mục tiêu, nguyên l giáo dục, thực hiện đầy đủ
và c chất lượng chương trình giáo dục
- Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, đi u lệ nhà trường, quy t c ứng
xử của nhà giáo
- Giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự của nhà giáo; tôn trọng, đối xử công
bằng với người học; b o vệ các quy n, lợi ích chính đáng của người học
- Học tập, rèn luyện đ nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị,
chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp gi ng dạy, nêu gương tốt cho
người học [36].
Vai trò củ đội ngũ giảng vi n đại học
Đội ng gi ng viên là nhân tố quan trọng quyết định sự nghiệp giáo dục -
đào tạo Nhà nước và nhân dân ta luôn đánh giá cao công lao của các thầy giáo,
cô giáo trong nhà trường đối với việc đào tạo thế hệ trẻ. Gi ng viên là những
người trực tiếp gi ng dạy và giáo dục sinh viên, trang bị kiến thức toàn diện,
phát tri n, hoàn thiện nhân cách cho sinh viên. Gi ng viên ph i c trình độ đại
31
học trở lên v chuyên môn, ph i có trình độ cao v khoa học, ph i c năng lực tổ
chức cho sinh viên n m b t việc chuy n giao và vận dụng những tiến bộ khoa
học - kỹ thuật vào cuộc sống hàng ngày làm cho nhà trường g n li n với mọi
hoạt động kinh tế - xã hội, phát huy vai trò trung tâm văn h a khoa học kỹ thuật
với địa phương, thông qua đ , nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
Đ ng ta c ng đã khẳng định giáo viên luôn là nhân tố quyết định chất
lượng giáo dục. Giáo viên là khâu then chốt đ thực hiện chiến lược phát tri n
giáo dục và ph i đặc biệt chăm lo đào tạo, bồi dưỡng, chuẩn h a đội ng giáo
viên c ng như đội ng qu n lý giáo dục c v chính trị, tư tưởng, đạo đức và
năng lực chuyên môn nghiệp vụ [18].
Luật Giáo dục 2019, ở Đi u 66 đã ghi rõ: “Nhà giáo có vai trò quyết định
trong việc b o đ m chất lượng giáo dục, có vị thế quan trọng trong xã hội, được
xã hội tôn vinh” [36].
Hiện nay, đứng trước sự phát tri n mạnh mẽ của khoa học công nghệ trên
thế giới, loài người đang bước vào thời đại phát tri n n n kinh tế tri thức. Thời
đại mà khối lượng tri thức trở thành yếu tố phát tri n kinh tế - xã hội của mọi
quốc gia. Toàn xã hội là một xã hội học tập. Khái niệm v học tập c ng c nhi u
thay đổi như báo cáo của hội đồng Quốc tế v “Giáo dục cho thế kỷ 21” của
UNES O đã khẳng định: “Học đ biết, học đ làm việc, học đ cùng chung
sống với nhau và học đ làm người” ùng với sự thay đổi đ , vị trí, vai trò và
các chức năng của nhà trường nói chung và của đội ng gi ng viên nói riêng có
sự thay đổi lớn Người thày giáo không chỉ làm nhiệm vụ truy n đạt kiến thức
đơn thuần mà còn có nhiệm vụ dạy cho người học cách học, cách nghiên cứu,
cách xử lý tình huống có th gặp ph i trong cuộc sống. Chính vì vậy chức năng
của người thầy giáo trong thời đại mới là tổ chức, đi u khi n các hoạt động giáo
dục và dạy học hướng tới các mục tiêu hình thành nhân cách con người đáp ứng
yêu cầu của xã hội. Theo tổng kết của hội nghị giáo dục thuộc UNESCO, hoạt
động giáo dục của người thầy giáo đã c sự thay đổi theo các hướng sau:
32
Đ m nhận nhi u các chức năng khác hơn so với trước, có trách nhiệm nặng
hơn trong công việc lựa chọn nội dung dạy học và giáo dục.
Chuy n mạnh từ chỗ truy n thụ kiến thức sang tổ chức việc học của học
sinh sử dụng tối đa nguồn tri thức trong xã hội.
Yêu cầu sử dụng rộng rãi hơn những phương tiện dạy học hiện đại do đ ,
cần ph i trang bị thêm các kiến thức, kỹ năng, kỹ x o cần thiết.
Yêu cầu th t chặt hơn mối quan hệ với cha mẹ học sinh và cộng đồng góp
phần nâng cao chất lượng cuộc sống.
Yêu cầu giáo viên tham gia rộng rãi hơn các hoạt động trong và ngoài nhà
trường.
Trên cơ sở những thay đổi đ c th chỉ ra các vai trò năng lực kèm theo
từng vai trò đ của người gi ng viên trong n n giáo dục hiện đại được th hiện
qua nội dung của b ng sau:
Bảng 2.1: Vai trò và năng lực giáo viên/gi ng viên trong n n giáo dục hiện đại
TT Vai trò Năn ực
1 Là người phát tri n Hi u rõ các đặc trưng kinh tế - xã hội, văn h a của
cộng đồng cộng đồng, tham gia cùng cộng đồng trong quá trình
phát tri n
2 Là người đi u tra, Tìm hi u các vấn đ thực tiễn n y sinh trong cộng
nghiên cứu đồng. Thu nhập thông tin, phân tích các sự việc và các
vấn đ cần gi i quyết
3 Là người thúc đẩy Tạo các tình huống hoạt động có hiệu qu . Đặt kế
học tập hoạch và tổ chức các hoạt động ngoài nhà trường, xác
định các chủ th và hoạt động thích hợp
4 Là người tri n khai Diễn gi i mục đích, mục tiêu và lý do của các tài liệu
các chương trình gi ng dạy Đánh giá, nhận xét tài liệu gi ng dạy và liên
gi ng dạy hệ với tình hình thực tiễn, biết phân tích và sửa đổi khi
cần thiết
33
5 Là người học Thực tập và học tập cách trình bày thông tin thích hợp
cho học sinh và cộng đồng biết sử dụng
6 Là người đánh giá Chỉ định, phân tích các kỹ năng đánh giá, xác định các
hành vi mong muốn
7 Là người giới thiệu Giúp đỡ cộng đồng nhận thức và am hi u các công
công nghệ nghệ mới.
Nguồn: UNESCO
Những thay đổi trên v vai trò của người gi ng viên đòi hỏi ph i phát tri n
toàn diện các phẩm chất và năng lực cho đội ng gi ng viên nhằm nâng cao chất
lượng đào tạo - bồi dưỡng đội ng đ có hiệu qu trong chiến lược phát tri n nhà
trường.
2.1.2. Khái niệm giảng viên cao cấp
Đ một gi ng viên trở thành gi ng viên cao cấp trước hết là ph i đáp ứng
Luật Giáo dục số 43/2019/QH14 và ph i đạt được các tiêu chuẩn theo Thông tư
liên tịch số 36/2014/TTLT- GDĐT-BNV của Bộ giáo dục và Đào tạo và Bộ
Nội vụ, cụ th như sau [3]:
Về trìn độ đ o tạo, bồi d ỡng:
a) Có bằng tiến sĩ phù hợp với vị trí việc làm, chuyên ngành gi ng dạy;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho gi ng viên;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng gi ng viên cao cấp (hạng I);
d) trình độ ngoại ngữ bậc 4 (B2);
đ) trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ
b n;
Về năng lực chuyên môn, nghiệp v :
a) Có kiến thức chuyên sâu v các môn học được phân công gi ng dạy và
có kiến thức vững vàng của một số môn học có liên quan trong chuyên ngành
đào tạo được giao đ m nhiệm;
34
b) N m vững thực tế và xu thế phát tri n của công tác đào tạo, nghiên cứu
khoa học của chuyên ngành;
c) Chủ trì thực hiện ít nhất 02 (hai) đ tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở
hoặc 01 (một) đ tài nghiên cứu khoa học cấp cao hơn đã nghiệm thu với kết qu
từ đạt yêu cầu trở lên;
d) Hướng dẫn ít nhất 02 (hai) học viên đã b o vệ thành công luận văn thạc
sĩ hoặc hướng dẫn ít nhất 01 (một) nghiên cứu sinh đã b o vệ thành công luận án
tiến sĩ
đ) hủ trì biên soạn ít nhất 02 (hai) sách phục vụ đào tạo được sử dụng
trong gi ng dạy, đào tạo;
e) Có ít nhất 06 (sáu) bài báo khoa học đã được công bố;
g) Viên chức thăng hạng từ chức danh gi ng viên chính (hạng II) lên chức
danh gi ng viên cao cấp (hạng I) ph i có thời gian giữ chức danh gi ng viên
chính (hạng II) hoặc tương đương tối thi u là 06 (sáu) năm, trong đ thời gian
gần nhất giữ chức danh gi ng viên chính (hạng II) tối thi u là 02 (hai) năm [3].
Sau đ , gi ng viên sẽ ph i theo một trong hai con đường sau đ có th trở
thành gi ng viên cao cấp:
- Gi ng viên thi đỗ đợt thi gi ng viên cao cấp do nhà nước tổ chức sau đ
được bổ nhiệm trở thành gi ng viên cao cấp.
- Gi ng viên đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, ph giáo sư sau đ được xét
bổ nhiệm trở thành gi ng viên cao cấp.
35
Đỗ kỳ thi Gi ng
viên Gi ng viên cao cấp
Gi ng viên
Giáo sư,
cao cấp
PGS
Xét duyệt
Gi ng viên cao cấp là gi ng viên ph i c trình độ tiến sỹ, c th được bổ
nhiệm chức danh giáo sư, ph giáo sư và c trình độ chuyên môn cao, c uy tín
ngh nghiệp tốt
Trong luận án này khái niệm gi ng viên cao cấp được xác định như sau:
Giảng viên cao c p là những giảng vi n đ ng giảng dạy, đ o tạo trìn độ
đại học, trìn độ thạc sĩ, trìn độ tiến sĩ, có năng lực, trìn độ và uy tín cao
trong giảng dạy, nghiên cứu khoa học; đ ợc n n ớc công nhận và bổ nhiệm
chức danh giảng viên cao c p.
2.1.3. Vai trò, nhiệm vụ của giảng viên cao cấp
Với trình độ và chuyên môn cao, có uy tín khoa học, đội ng gi ng viên
cao cấp luôn có vai trò và nhiệm vụ quan trọng trong nhà trường:
a) Gi ng dạy trình độ cao đẳng, đại học trở lên; hướng dẫn và chấm đồ án,
khóa luận tốt nghiệp cao đẳng, đại học; hướng dẫn luận văn thạc sĩ, luận án tiến
sĩ; chủ trì hoặc tham gia các hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ;
b) Chủ trì xây dựng kế hoạch, nội dung, chương trình đào tạo của chuyên
ngành; đ xuất phương hướng, biện pháp phát tri n của ngành hoặc chuyên
ngành;
36
c) Chủ trì hoặc tham gia biên soạn giáo trình, sách tham kh o, sách chuyên
kh o, sách hướng dẫn, biên dịch sách và giáo trình bằng tiếng nước ngoài sang
tiếng Việt (sau đây gọi chung là sách phục vụ đào tạo). Chủ động cập nhật
thường xuyên những thành tựu khoa học vào việc xây dựng nội dung, chương
trình đào tạo; đổi mới phương pháp gi ng dạy và phương pháp ki m tra đánh giá
kết qu học tập, rèn luyện của sinh viên;
d) Chủ trì hoặc tham gia thực hiện chương trình, đ tài nghiên cứu khoa
học; định hướng nghiên cứu khoa học cho tổ, nhóm chuyên môn;
đ) hủ trì hoặc tham gia đánh giá các đ án, đ tài nghiên cứu khoa học; tổ
chức và trình bày báo cáo khoa học tại các hội nghị, hội th o khoa học. Chủ trì
hoặc tham gia nghiệm thu và công bố các báo cáo khoa học, các công trình
nghiên cứu, trao đổi kinh nghiệm đ ng g p vào sự phát tri n của bộ môn và
chuyên ngành;
e) Tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế và b o đ m chất lượng giáo dục
đại học;
g) Tổ chức hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học; hướng dẫn sinh viên
phương pháp học tập, nghiên cứu có hiệu qu ; phát hiện năng lực sở trường của
sinh viên đ tổ chức đào tạo, bồi dưỡng tài năng;
h) Tổ chức hoạt động tư vấn khoa học, công nghệ, chuy n giao công nghệ
phục vụ kinh tế, xã hội, quốc phòng và an ninh;
i) Học tập bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ;
k) Chủ trì hoặc tham gia bồi dưỡng, phát tri n đội ng gi ng viên theo yêu
cầu phát tri n chuyên môn, nghiệp vụ của bộ môn hoặc chuyên ngành;
l) Tham gia công tác qu n l , công tác Đ ng, đoàn th và thực hiện các
nhiệm vụ khác được phân công [3].
Trong luận án này, các gi ng viên cao cấp là những người c trình độ tiến
sỹ, c học hàm là ph giáo sư hoặc giáo sư được hưởng lương ở mức khởi đi m
là 6,2
37
2.1.4. Yêu cầu về phẩm chất v năn ự đối vớ độ n ũ ảng viên cao
cấp
Đối với đội ng gi ng viên cao cấp, ngoài các tiêu chuẩn, yêu cầu trên
thì yêu cầu v phẩm chất và năng lực của đội ng này c ng cần được chú ý trong
bối c nh hiện nay của đất nước ta, cụ th như sau:
- V phẩm chất: Phẩm chất bao gồm phẩm chất đạo đức, phẩm chất v
chính trị, phẩm chất trong ngh nghiệp Đối với đội ng gi ng viên cao cấp ở
nước ta, đi u đầu tiên là ph i chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách, pháp
luật của Đ ng và nhà nước; Có tinh thần trách nhiệm cao, g n bó với công việc
và có ý thức tổ chức kỷ luật; Đoàn kết, hợp tác, có trách nhiệm với cộng đồng;
Luôn quan tâm, thấu hi u, tôn trọng, đối xử công bằng với đồng nghiệp, gi ng
viên và sinh viên; Luôn luôn chuẩn mực, gương mẫu v tác phong, lối sống,
giao tiếp và ứng xử; Luôn quan tâm, bao quát toàn diện được công việc.
- V năng lực: Năng lực ở đây là năng lực chuyên môn, năng lực sư phạm,
kh năng nghiên cứu khoa học và hợp tác hội nhập quốc tế.
Đối với đội ng gi ng viên cao cấp thì ph i c trình độ chuyên môn cao
nhất, có kiến thức sâu rộng v lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành, giúp cho
người gi ng viên n m vững các nội dung cần thực hiện, tri n khai theo một
phương pháp khoa học, logic, có hệ thống v công việc của mình; có kh năng
tự nghiên cứu, học tập, phát tri n chuyên môn một cách liên tục. Trong bối c nh
hội nhập quốc tế sâu, rộng như hiện nay, năng lực v ngoại ngữ, ứng dụng công
nghệ thông tin được coi là công cụ rất quan trọng đ làm việc có hiệu qu của
người gi ng viên, nhất là đối với đội ng gi ng viên cao cấp hiện nay, là người
đầu tàu trong gi ng dạy và nghiên cứu khoa học của trường đại học.
Năng lực sư phạm của một gi ng viên cao cấp rất quan trọng, yếu tố này là
phương pháp của người gi ng viên trong các hoạt động sư phạm, giúp cho việc
truy n t i nội dung tri thức tới người học một cách hiệu qu nhất Năng lực sư
phạm gồm kh năng lập kế hoạch, phát tri n chương trình, tri n khai ứng dụng,
vận dụng linh hoạt các hình thức tổ chức, phương pháp dạy học tích cực, hiệu
38
qu , xử l được các tình huống sư phạm n y sinh và có các hình thức ki m tra,
đánh giá được người học một cách hiệu qu …
Năng lực nghiên cứu khoa học: Gi ng dạy và nghiên cứu khoa học là hai
nhiệm vụ song hành của người gi ng viên, đối với gi ng viên cao cấp nó càng
đòi hỏi cao hơn, được th hiện qua việc công bố các công trình nghiên cứu khoa
học trên các ấn phẩm có uy tín và giá trị; đồng thời, việc ứng dụng kết qu
nghiên cứu khoa học làm phong phú thêm các kiến thức mới, bổ sung các
phương pháp luận, phương pháp tư duy v các vấn đ chuyên môn và thực tiễn
sư phạm của người gi ng viên đầu tàu này Năng lực nghiên cứu khoa học giúp
cho người gi ng viên cao cấp định hướng, lựa chọn tri n khai tốt các đ tài
nghiên cứu, công bố kết qu , s n phẩm nghiên cứu khoa học được giới chuyên
môn chấp nhận không chỉ trong phạm vi chuyên ngành mà còn ở phạm vi quốc
gia, quốc tế, nhất là trong bối c nh hiện nay.
V kh năng hợp tác và hội nhập quốc tế: Đối với đội ng gi ng viên cao
cấp không chỉ là người có chuyên môn giỏi, năng lực sư phạm và kh năng
nghiên cứu khoa học tốt mà còn ph i là người chủ động, có kh năng hợp tác
sâu rộng trong giới chuyên môn, có kh năng tổ chức được các hội th o, hội
nghị khoa học lớn tầm quốc gia và quốc tế. N m b t được các vấn đ trong
chuyên môn, những vấn đ v chính trị - xã hội, phát tri n khoa học – công nghệ
của địa phương, đất nước và quốc tế đ cùng hợp tác, nghiên cứu và đưa ra được
các tưởng mới có tầm chiến lược Đi u này, giúp cho đội ng gi ng viên cao
cấp khẳng định được vai trò và sứ mệnh quan trọng trong việc phát tri n và
khẳng định thương hiệu một trường đại học trong nước và khu vực.
2.2. Phát triển độ n ũ ảng viên cao cấp ở tr ờn đ i học
2.2.1. Phát triển
Phát tri n là một thuật ngữ được dùng khá phổ biến trong thời đại ngày
nay, đây là một khái niệm khá rộng lớn, n bao trùm nhi u lĩnh vực khác nhau
như tự nhiên, xã hội, con người, đồng thời c ng bao hàm nhi u khía cạnh khác
nhau c v lượng và v chất
39
Theo Từ đi n Tiếng Việt (2009), “Phát tri n là làm cho biến đổi theo chi u
hướng tăng, từ ít đến nhi u, hẹp đến rộng, thấp đến cao, đơn gi n đến phức tạp”
[40].
Theo Từ đi n Bách khoa Việt Nam thì “Phát tri n là phạm trù triết học chỉ
ra tính chất của những biến đổi đang diễn ra trong thế giới. Phát tri n là một
thuộc tính của vật chất. Mọi sự vật và hiện tượng của hiện thực không tồn tại
trong trạng thái khác nhau từ khi xuất hiện đến lúc tiêu vong… nguồn gốc của
phát tri n là sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập” [42].
Mọi sự vật, hiện tượng, con người, xã hội hoặc là biến đổi đ tăng v số
lượng, thay đổi chất lượng hoặc dưới tác động của bên ngoài làm cho biến đổi
tăng tiến đ u được coi là sự phát tri n [42].
ác quá trình phát tri n đ u c 3 thuộc tính sau:
- Tính khách quan của sự phát tri n bi u hiện trong nguồn gốc của sự vận
động và phát tri n
- Tính phổ biến của sự phát tri n được th hiện ở các quá trình phát tri n
diễn ra trong mọi lĩnh vực tự nhiên, xã hội và tư duy; trong tất c mọi sự vật,
hiện tượng và trong mọi quá trình, mọi giai đoạn của sự vật, hiện tượng đ
- Tính đa dạng, phong phú của sự phát tri n được th hiện ở chỗ: phát tri n
là khuynh hướng chung của mọi sự vật, hiện tượng, song mỗi sự vật, mỗi hiện
tượng, mỗi lĩnh vực hiện thực lại c quá trình phát tri n không hoàn toàn giống
nhau Tồn tại ở những không gian và thời gian khác nhau sự vật, hiện tượng phát
tri n sẽ khác nhau
Như vậy, trong luận án này phát tri n được hi u như sau:
Phát triển là quá trình biến đổi theo chiều ớng tích cực về cả về l ợng
và ch t của sự vật, hiện t ợng. Quá trình phát triển chịu t c động của nhiều yếu
t khách quan và chủ quan khác nhau.
2.2.2. Đội ngũ
Theo Từ đi n tiếng Việt (2003), đội ng là “tập hợp gồm số đông người
cùng chức năng hoặc ngh nghiệp tạo thành một lực lượng” [42]. Khái niệm đội
40
ng không chỉ được sử dụng trong lĩnh vực quân sự, an ninh quốc phòng mà còn
được sử dụng một cách phổ biến trong nhi u lĩnh vực hoạt động khác nhau như:
đội ng trí thức, đội ng công nhân viên chức, đội ng học sinh, sinh viên...
Trong lĩnh vực giáo dục, thuật ngữ đội ng được sử dụng đ chỉ những
tập hợp người được phân biệt với nhau v chức năng trong hệ thống giáo dục. Ví
dụ: đội ng giáo viên, đội ng gi ng viên, đội ng cán bộ qu n lý giáo dục...
Theo Từ đi n Tiếng Việt (2009), “Đội ngũ l tập hợp một s đông ng ời
cùng chức năng oặc nghề nghiệp”[40]. Ví dụ như là đội ng cán bộ, đội ng
thầy thuốc, đội ng nhà giáo, đội ng nhà báo, Như vậy, có th thấy đội ng là
một tập th những người có g n bó với nhau theo cùng l tưởng, có cùng một
mục đích chung, làm việc theo kế hoạch và g n bó với nhau v mặt lợi ích tinh
thần và vật chất cụ th .
Trong nghiên cứu này khái niệm đội ng được xác định như sau:
Đội ngũ l tập hợp một n óm ng ời có cùng chức năng oặc nghề nghiệp,
cùng thực hiện một m c đ c c ung, có gắn bó với nhau về mặt lợi ích và tinh
thần c thể.
2.2.3. Đội ngũ giảng viên cao cấp
2 2 3 1 Khái niệm
Từ các khái niệm trên c th xác định khái niệm đội ng gi ng viên cao cấp
như sau:
Đội ngũ giảng vi n c o c p l tập hợp n ững giảng viên đ ng giảng dạy,
đ o tạo trìn độ đại học, trìn độ thạc sĩ, trìn độ tiến sĩ, có năng lực, trìn độ
và uy tín cao trong giảng dạy, nghiên cứu khoa học; đ ợc n n ớc công nhận
và bổ nhiệm chức danh giảng viên cao c p cùng thực hiện một m c đ c gi o
d c củ tr ờng đại ọc, có gắn bó với nhau về mặt lợi ích và tinh thần c thể.
Khái niệm này cho thấy một số đi m chú sau:
Đội ng gi ng viên cao cấp là tập hợp của một nh m gi ng viên c trình độ
chuyên môn cao, c những phẩm chất tốt
41
Nh m gi ng viên này c chung mục đích hoạt động – d là thực hiện mục
tiêu giáo dục của trường đại học
Nh m gi ng viên này c c g n bó với nhau v mặt lợi ích và tinh thần cụ
th .
2.2.3.2. ột s đặc điểm củ đội ngũ giảng vi n c o c p
Đội ng gi ng viên cao cấp trong trường đại học c một số đặc đi m sau:
Đ là nh m người ưu tú nhất của đội ng gi ng viên trong trường đại học
Đi u này th hiện quan phẩm chất, năng lực và trình độ chuyên môn của nh m
gi ng viên này Đ là những người c phẩm chất và năng lực tốt, c uy tín
chuyên môn cao đối với gi ng viên và sinh viên trong trường
V học vị, đ là những người c trình độ tiến sỹ V học hàm nhi u người
trong số học c học hàm ph giáo sư và giáo sư
Đội ng gi ng viên cao cấp đ ng vai trò to lớn trong hoạt động đào tạo của
nhà trường, trong hoạt động hợp tác với các nhà khoa học nước và trong hội
nhập quốc tế của trường đại học
2.2.4. Phát triển đội ngũ giảng viên cao cấp
Dưới g c độ qu n lý nhân sự, phát tri n đội ng là tất c các hoạt động của
một tổ chức đ thu hút, xây dựng, phát tri n, sử dụng, đánh giá, b o toàn và giữ
gìn một lực lượng lao động phù hợp với yêu cầu công việc của tổ chức c v mặt
số lượng và chất lượng. Các hoạt động chủ yếu qu n lý nguồn nhân lực gồm: Kế
hoạch hóa nguồn nhân lực, tuy n chọn - sử dụng - bồi dưỡng - phát tri n nguồn
nhân lực, ki m tra hoạt động, đi u chỉnh.
Năm 1980, nhà xã hội học người Mỹ Leonard Nadler đưa ra sơ đồ phát
tri n nguồn nhân lực gồm 3 nhóm hoạt động chủ yếu: Giáo dục và đào tạo
nguồn nhân lực; Sử dụng nguồn nhân lực; Tạo môi trường phát tri n nguồn nhân
lực.
Trong luận án này chúng tôi sử dụng mô hình phát tri n nguồn nhân lực
của Leonard Nadler đ xây dựng cơ sở l thuyết của phát tri n đội ng gi ng
42
viên cao cấp các trường đại học ở nước ta hiện nay Việc lựa chọn mô hình pháp
tri n nguồn nhân lực của Leonard Nadler vì:
- Phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp các trường đại học là phát tri n
nguồn nhân lực tại các trường đại học Đi m đáng chú ở đây là đội ng gi ng
viên cao cấp các trường đại học là nguồn nhân lực đặc biệt – nguồn nhân lực c
chất cao hàng đầu của các trường đại học Nguồn nhân lực này đ ng vai trò
quan trọng đối với chất lượng đào tạo của các trường đại học
- Mô hình này phù hợp với quá trình phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp
các trường đại học đ là tuy n chọn - sử dụng - bồi dưỡng - phát tri n nguồn
nhân lực, ki m tra hoạt động, đi u chỉnh, tạo môi trường làm việc cho gi ng
viên.
Mô hình của Leonard được trình bày theo sơ đồ sau:
PHÁT TRIỂN NGUỒN
NHÂN L C
Sử dụng nguồn nhân lực
Giáo dụ v đ o t o nguồn nhân lực
T o tr ờng phát triển nguồn nhân lực
Giáo dục Bồi dưỡng Tự bồi dưỡng Môi trường làm việc Môi trường pháp lý hính sách đãi ngộ
Tuy n dụng Bố trí sử dụng Đánh giá Đ bạt, thuyên chuy n
S đồ 2.1: Mô hình phát tri n nguồn nhân lực của Leonard Nadler
Nguồn: [63].
Phát tri n đội ng hay nguồn nhân lực là việc tạo ra sự tăng trưởng b n
vững v hiệu năng của mỗi thành viên và hiệu qu chung của tổ chức, g n li n
43
với việc không ngừng tăng v số lượng c ng như chất lượng của đội ng , c ng
như chất lượng cuộc sống của nguồn nhân lực.
Đối với phát tri n đội ng gi ng viên được coi là một nỗ lực mang tính chất
thường xuyên nhằm hòa hợp các lợi ích, mong muốn và các đòi hỏi mà đội ng
gi ng viên đã cân nh c kỹ đ tiếp tục phát tri n sự nghiệp của mình trên cơ sở có
tính đến các yêu cầu của nhà trường nơi họ công tác.
Tóm lại, dù đứng trên quan đi m nào thì việc phát tri n đội ng n i chung
và phát tri n đội ng gi ng viên n i riêng c ng cần ph i đạt được 4 tiêu chuẩn:
đ m b o v chất lượng, đủ v số lượng, đồng bộ v cơ cấu tổ chức, đáp ứng mọi
yêu cầu của nhà trường.
Phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp là một nhiệm vụ thường xuyên, liên
tục, là nhân tố then chốt trong chiến lược phát tri n của các trường đại học. Phát
tri n đội ng gi ng viên n i chung (như đã được trình bày ở trên) và phát tri n
đội ng gi ng viên cao cấp n i riêng đ u cần ph i làm cho đội ng này đạt được
03 tiêu chuẩn: đ m b o v chất lượng, đủ v số lượng, đồng bộ v cơ cấu tổ
chức.
Từ các phân tích trên c th xác định phát tri n đội ng gi ng viên cao
cấp như sau:
Phát triển đội ngũ giảng viên cao c p l l m c o đội ngũ n y tăng l n cả
về ch t l ợng và s l ợng một cách liên t c, từ đó đ p ứng các yêu cầu phát
triển củ n tr ờng.
Quan hệ giữa số lượng, cơ cấu, chất lượng trong quá trình phát tri n đội
ng gi ng viên cao cấp ph i g n bó hữu cơ, chặt chẽ với nhau theo sơ đồ sau:
44
Chất ợng
Phát tri n đội
ng Gi ng viên
cao cấp ở các
trường đại hoc
Số ợng
C ấu
S đồ 2.2. Quan hệ giữa các yếu tố trong phát tri n đội ng gi ng viên
cao cấp ở các trường đại học Việt Nam
2.2.5. Nội dung phát triển đội ngũ giảng viên cao cấp ở các trường đại
ọc
Dựa vào l thuyết phát tri n nguồn nhân lực của Leonard Nadlerd, dựa
vào tìm hi u thực tế phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở trường đại học,
trong luận án này, nội dung phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường
đại học xác định gồm 4 vấn đ cơ b n sau:
- Quy hoạch phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp;
- Tuy n chọn, sử dụng đội ng gi ng viên cao cấp;
- Tổ chức hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học của đội ng gi ng viên
cao cấp;
45
- Thực hiện chế độ chính sách, tạo môi trường làm việc cho đội ng gi ng
viên cao cấp.
2.2.5.1. Quy hoạch phát triển đội ngũ giảng viên cao c p c c tr ờng đại
ọc
Quy hoạch phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp là việc lập quy hoạch, kế
hoạch đ đ m b o nhu cầu tương lai v nhân sự nhằm đáp ứng yêu cầu thực hiện
sứ mạng của nhà trường và phát tri n nhà trường. Quy hoạch phát tri n đội ng
gi ng viên cao cấp là nội dung quan trọng nhất, đ m b o đáp ứng nhu cầu nhân
lực hiệu qu cho trường đại học.
Thông qua việc phân tích bên trong đội ng v số lượng, cơ cấu (thâm niên,
giới tính, trình độ đào tạo, chuyên ngành đào tạo, năng lực hoàn thành nhiệm
vụ...), những vị trí đang thiếu người và sự mở rộng hay thu gọn các bộ phận;
đồng thời, xem xét các thông tin bên ngoài như yêu cầu xã hội và hội nhập. Từ
đ lãnh đạo và các cán bộ qu n l trường đại học tiến hành quy hoạch phát tri n
đội ng gi ng viên cao cấp sao cho đủ v số lượng, đ m b o v chất lượng và
đồng bộ v cơ cấu.
Theo qui định v tự chủ của các trường đại học ở nước ta hiện nay thì các
trường đại học được quy n chủ động trong qui hoạch đội ng gi ng viên cao
cấp Đi u này phụ thuộc vào nhu cầu đào tạo và phát tri n của nhà trường
Những nội dung cụ th của quy hoạch gồm:
1) Về s l ợng đội ngũ giảng viên cao c p
Hàng năm, căn cứ vào kế hoạch tuy n sinh, quy mô đào tạo, cơ cấu ngành
ngh , từng trường đại học sẽ xác định được số lượng gi ng viên và gi ng viên
cao cấp cần có cho một bộ môn, một khoa, một trường. Từ đ , căn cứ vào số
lượng gi ng viên cao cấp hiện có; sau khi trừ đi số gi ng viên cao cấp nghỉ hưu,
thuyên chuy n công tác và cộng thêm số đào tạo bổ sung từ bên trong và thuyên
chuy n từ bên ngoài vào, các trường đại học sẽ xác định được số gi ng viên cao
cấp cần bổ sung đ đ m b o đáp ứng sự ổn định và phát tri n của nhà trường.
Đội ng gi ng viên cao cấp trong trường đại học ph i đáp ứng yêu cầu đủ
46
v số lượng ph i được đặt trong mối quan hệ hài hòa với các yếu tố kinh tế, tâm
lý, giáo dục, chính trị, xã hội; số lượng không th đơn thuần v mặt số học.Đ
c ng chính là cơ sở cho việc xác định gi i pháp v số lượng, tạo sự hài hòa hữu
cơ v cơ cấu giúp thúc đẩy sự phát tri n của toàn trường.
2) Ch t l ợng đội ngũ giảng viên cao c p
Chất lượng đội ng gi ng viên cao cấp được th hiện qua ba tiêu chí là
trình độ, phẩm chất và năng lực của chính b n thân họ Tuy nhiên, đội ng
gi ng viên cao cấp là đội ng c trình độ chuyên môn rất cao trong gi ng dạy
và nghiên cứu khoa học, cho nên đ đánh giá trình độ cần có các chỉ tiêu đòi
hỏi cao:
- Trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm, chuyên ngành gi ng
dạy Số gi ng viên này ph i có bằng Tiến sĩ.
- các công trình khoa học được công bố trên các tạp chí c uy tín
trong nước và quốc tế và c các ấn phẩm được xuất b n bởi các nhà xuất b n c
uy tín;
- năng lực hướng dẫn khoa học các học viên cao học và nghiên cứu
sinh.
Ngoài ra trong cuộc cách mạng công nghệ 4.0 hiện nay đòi hỏi đội ng
gi ng viên cao cấp còn ph i trang bị cho mình trình độ công nghệ thông tin,
thành thạo máy tính và internet, kh năng sử dụng thành thạo 1 tới 2 ngoại ngữ
trong gi ng dạy và giao lưu học tập quốc tế.
3) Phân tích hiện trạng giảng viên cao c p
Phân tích hiện trạng đội ng gi ng viên cao cấp là một trong những khâu
rất quan trọng trong công tác qu n l trường đại học của hiệu trưởng, đ có th
quy hoạch phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp cần chú trọng đánh giá xem
tổng số gi ng viên cao cấp trong biên chế, tổng số gi ng viên cao cấp hợp đồng,
số gi ng viên cao cấp thỉnh gi ng hàng năm Từ số lượng gi ng viên cao cấp,
trường đại học tiến hành phân tích, đánh giá hiện trạng đội ng gi ng viên cao
cấp v tỷ lệ theo giới tính, v độ tuổi, thâm niên ngh nghiệp, v học hàm, nhà
47
trường cần ph i phân tích đánh giá v số lượng gi ng viên cao cấp được bổ
nhiệm chức danh giáo sư, ph giáo sư Đây là những chỉ báo rất quan trọng đ
nhà trường có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng chuẩn đội ng gi ng viên
nói, đồng thời c liên quan đến việc mở các mã ngành đào tạo sau đại học theo
yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy hoạch các vị trí lãnh đạo, qu n lý ở
nhà trường. Hiện nay, số gi ng viên cao cấp đang làm việc trong các cơ sở giáo
dục đại học công lập chiếm tỷ lệ còn thấp kho ng 8,09% (5.040/62.232) (theo số
liệu thống kê đến tháng 3/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
5) Dự báo nhu cầu nguồn lực giảng viên cao c p
Dự báo nhu cầu nguồn lực gi ng viên cao cấp là một trong những công việc
qu n trọng của cán bộ qu n l trường đại học, đ cán bộ qu n l trường đại học
dự báo chính xác nhu cầu nguồn lực gi ng viên cao cấp thì cần dự báo được số
lượng tuy n sinh, xác định được chuẩn đầu ra của sinh viên, thạc sĩ, tiến sĩ đào
tạo, đặc biệt cán bộ qu n l trường đại học ph i dự báo được nhu cầu xã hội v
nguồn nhân lực đ có th đáp ứng được nhu cầu việc làm của sinh viên, học viên
sau đại học Đồng thời nhà trường kết hợp với kế hoạch mục tiêu nghiên cứu
khoa học và hợp tác quốc tế. Từ đ , các trường đại học mới có th dự đoán được
một cách tương đối chính xác nhu cầu nguồn lực đội ng gi ng viên cao cấp
theo từng chuyên ngành, đội tuổi và khu vực phù hợp.
6) Xây dựng kế hoạch quản lý đội ngũ giảng viên cao c p
Cán bộ qu n l các trường đại học ph i c kĩ năng xây dựng kế hoạch qu n
lý đội ng gi ng viên cao cấp. Khi xây dựng kế hoạch qu n lý đội ng gi ng viên
cao cấp ph i tuân theo những quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ v
qu n lý đội ng gi ng viên cao cấp liên quan đến số giờ chuẩn gi ng dạy, số giờ
nghiên cứu khoa học, số giờ công tác khác... Từ quy định đ , các trường đại học
cần lập kế hoạch sử dụng và phát huy tối đa năng lực của đội ng này, khuyến
khích đội ng gi ng viên cao cấp đã được bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo
sư,nâng cao hơn nữa trình độ tin học và ngoại ngữ đ có th nghiên cứu, công bố
và hợp tác khoa học quốc tế. Tạo dựng được đội ng gi ng viên cao cấp mạnh sẽ
48
giúp các trường đại học có th phát tri n được thương hiệu c ng như chất lượng
của nhà trường một cách b n vững và có tính cạnh tranh cao c uy tín được xếp
hạng trong khu vực và trên thế giới.
7) Phổ biến kế hoạc đến toàn thể n tr ờng
Sau khi đã c kế hoạch qu n l đội ng gi ng viên cao cấp cán bộ qu n lý
trường đại học tiến hành phổ biến kế hoạch đến toàn th nhà trường đ cho các
khoa, bộ môn góp ý v quy chế gi ng dạy, nghiên cứu khoa học... một cách phù
hợp nhất với đi u kiện từng trường, từng chuyên ngành khác nhau. Cần đ m b o
rằng mọi gi ng viên đ u được tham gia góp ý một cách dân chủ, bình đẳng trên
tinh thần cầu thị vì sự tiến bộ và phát tri n của nhà trường đ đạt được sự đồng
thuận cao góp phần thực hiện hiệu qu kế hoạch.
8) Tổ chức thực hiện kế hoạch
Trên cơ sở các nhận xét, góp ý của các khoa, bộ môn trong toàn trường,
cán bộ qu n l các trường đại học tổ chức thực hiện kế hoạch đã hoàn tất và đ m
b o lộ trình thực hiện. Mọi cá nhân trong toàn trường đại học trong quá trình
thực hiện cần nghiêm chỉnh thực hiện đúng theo kế hoạch đã được thông qua, từ
đ giúp cho kế hoạch được thực hiện có hiệu qu .
9) Đ n gi t ực hiện kế hoạch
Sau khi đã thực hiện kế hoạch thì khâu đánh giá thực hiện kế hoạch qu n
lý đội ng gi ng viên cao cấp là khâu rất quan trọng trong chu trình qu n lý các
trường đại học. Qua từng giai đoạn tiến hành đánh giá tổng kết việc thực hiện kế
hoạch, tiến hành đi u chỉnh, sửa đổi ngay những bất cập gặp ph i đ đạt được
các mục tiêu v số lượng, chất lượng và sự hợp lý v cơ cấu của đội ng gi ng
viên cao cấp đã đ ra. Việc ki m tra, đánh giá này luôn cần sự sát sao của lãnh
đạo, các cấp qu n lý của trường đại học thì mới đạt được hiệu qu .
2.2.5.2. u t và sử d ng hợp lý đội ngũ giảng viên cao c p trong tr ờng
đại ọc
1) u t đội ngũ giảng viên cao c p
Thu hút đội ng gi ng viên cao cấp trong trường đại học là quá trình nhà
49
trường sử dụng các phương pháp nhằm tuy n được gi ng viên cao cấp v nhà
trường hoặc c lộ trình, cơ chế, chính sách bổ sung các gi ng viên cao cấp từ
chính đội ng gi ng viên trong nhà trường, nhằm đ m b o cho quá trình phát
tri n đội ng gi ng viên cao cấp theo hướng vừa đủ v số lượng, nâng cao chất
lượng, đồng bộ v cơ cấu Đội ng gi ng viên cao cấp là đội ng c chuyên
môn, năng lực cao cho nên c sự cạnh tranh rất lớn giữa các trường đại học
trong việc thu hút đội ng này Do vậy, trường đại học cần đưa ra được các tiêu
chí rõ ràng,chế độ đãi ngộ và môi trường làm việc tốt sẽ đạt được kế hoạch thu
hút của mình.
Việc thu hút đội ng gi ng viên cao cấp khi thực hiện ph i nhằm đến
mục tiêu chọn được đúng người, đúng việc, đúng chuyên môn, đ m b o môi
trường làm việc thuận lợi và đãi ngộ tốt nhất. Vì vậy, công tác thu hút đội ng
gi ng viên cao cấpở các trường đại học thường hướng tới các nội dung sau:
- Sử dụng phương thức thu hút từ đăng tuy n công khai đến giới thiệu lôi
kéo v trường;
- Phân cấp đến các khoa, bộ môn trong tham gia vào việc thu hút đội ng
gi ng viên cao cấp đ đ m b o đúng người, đúng chất lượng và chuyên môn;
- Xây dựng quy trình riêng biệt cho thu hút đội ng gi ng viên cao cấp;
- Tổ chức thực hiện theo đúng kế hoạch;
- Số lượng đội ng gi ng viên cao cấp theo nhu cầu vị trí công việc.
2) Sử d ng hợp lý đội ngũ giảng viên cao c p tại tr ờng đại ọc
Sử dụng đội ng gi ng viên cao cấp là s p xếp, bố trí, đ bạt, bổ nhiệm
gi ng viên, giao nhiệm vụ g n với chức danh ngh nghiệp cụ th nhằm phát huy
hết năng lực hiện có của gi ng viên đ hoàn thành mục tiêu của tổ chức và tạo ra
sự đồng thuận, tin tưởng trong cơ quan, đơn vị.
Nhằm sử dụng đội ng gi ng viên cao cấp có hiệu qu thì cần ph i giao
đúng người, đúng việc. Nếu s p xếp, bố trí sử dụng gi ng viên hợp lý sẽ phát
huy được những kh năng ti m ẩn, vốn có của đội ng Đ thực hiện tốt công tác
này, đòi hỏi người qu n lý giáo dục cần ph i:
50
- Hi u rõ trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực, sở trường c ng như
thế mạnh của từng gi ng viên đ bố trí đúng người, đúng việc.
- Xem xét nguyện vọng của cá nhân và ý kiến thống nhất từ các đơn vị trực
thuộc.
- G n chặt nghĩa vụ và quy n lợi của gi ng viên, đ m b o công bằng v chế
độ đãi ngộ.
- Đ m b o tính kế thừa có sự ổn định trong một thời gian nhất định, tránh
sự xáo trộn quá lớn có th gây trì trệ công việc ở một số bộ phận.
- Thực hiện thanh tra, ki m tra thường xuyên đ đi u chỉnh việc bố trí công
tác gi ng dạy nhằm đánh giá đúng năng lực của gi ng viên cao cấp.
- Có chế độ khen thưởng kịp thời khi có những thành tích nổi trội đ kích
thích, động viên tinh thần cho đội ng gi ng viên cao cấp.
2.2.5 Đ o tạo, bồi d ỡng đội ngũ giảng viên cao c p
Đào tạo và bồi dưỡng gi ng viên cao cấp được hi u là các hoạt động học
tập nhằm giúp cho đội ng c th thực hiện có hiệu qu hơn chức năng, nhiệm
vụ của đội ng này trong công tác giáo dục đào tạo, nghiên cứu khoa học và hợp
tác quốc tế. Mục tiêu của đào tạo và bồi dưỡng gi ng viên cao cấp là nhằm sử
dụng tối đa nguồn lực hiện có của mỗi gi ng viên và nâng cao tính hiệu qu của
nhà trường thông qua việc giúp gi ng viên hi u rõ hơn v công việc, n m vững
hơn v ngh nghiệp của mình và thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình một
cách tự giác hơn, với thái độ tốt hơn, c ng như nâng cao kh năng thích ứng của
b n thân trong xu thế phát tri n của nhà trường c ng như của xã hội hiện đại.
Do đội ng gi ng viên cao cấp là đội ng c trình độ gi ng dạy và chuyên
môn khoa học rất cao nên đào tạo và bồi dưỡng đội ng này theo các hướng chủ
yếu sau:
Tạo đi u kiện đ gi ng viên cao cấp được trao đổi học thuật với các nhà
khoa học trong và ngoài nước, thường xuyên thông qua các hoạt động hợp tác
khoa học, các hội nghị, hội th o quốc gia, quốc tế Lãnh đạo nhà trường tạo đi u
kiện v kinh phí đ các gi ng viên cao cấp được thực hiện các đ tài cấp trường
51
và cấp ộ hoặc cấp cao hơn Nhà trường tạo đi u kiện đ các gi ng viên cao cấp
tham gia thực hiện các đ tài, dự án quốc gia, quốc tế.
Lãnh đạo trường đại học tạo đi u kiện đ các gi ng viên cao cấp công bố
các bài báo khoa học trên các tạp chí uy tín quốc tế Mặt khác, nhà trường cần c
những khuyến khích v vật chất, động viên tinh thần đối với những gi ng viên
cao cấp có công bố được bài báo khoa học quốc tế uy tín.
Lãnh đạo nhà trường, các phòng ban của nhà trường tạo đi u kiện đ các
gi ng viên cao cấp c đủ đi u kiện đ xét đạt tiêu chuẩn, bổ nhiệm chức danh
giáo sư, ph giáo sư; thực hiện các đ tài nghiên cứu khoa học các cấp, hợp tác
quốc tế, đi hội nghị, hội th o khoa học trong và ngoài nước.
Lãnh đạo nhà trường phối hợp với các cơ quan qu n l nhà nước tổ chức
bồi dưỡng v chính trị, quốc phòng đối với những gi ng viên cao cấp được cơ
cấu làm lãnh đạo qu n lý ở nhà trường.
2.2.5.4. Thực hiện công tác kiểm tr , đ n gi xếp loại giáo viên cho giảng
viên cao c p
Ki m tra, đánh giá gi ng viên cao cấp là quá trình xem xét các hoạt động,
kết qu thực hiện nhiệm vụ của từng gi ng viên cao cấp theo các tiêu chuẩn,
mục tiêu mà nhà trường đang hướng tới nhằm phục vụ yêu cầu qu n lý và giúp
cho gi ng viên cao cấp c thêm thông tin đ tự đánh giá b n thân từ đ c hướng
rèn luyện, phấn đấu đáp ứng tốt hơn yêu cầu v tiêu chuẩn, nhiệm vụ gi ng viên
cao cấp theo quy định. Việc ki m tra, đánh giá gi ng viên cao cấp c nghĩa
quan trọng, là thước đo chất lượng gi ng viên cao cấp, làm cơ sở đ thực hiện
tốt hơn các nội dung khác của phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp trong nhà
trường.
a) Kiểm tra
Việc ki m tra gi ng viên cao cấp là thu thập hồ sơ chuyên môn, xem xét
việc thực hiện các nhiệm vụ gi ng dạy, nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế…
của gi ng viên cao cấp làm cơ sở đ đánh giá, nhận xét gi ng viên cao cấp hoặc
đi u chỉnh hành vi với mục đích đạt được hiệu qu công việc cao nhất.
52
Ki m tra là một trong những chức năng của qu n lý; qu n lý mà không
ki m tra thì xem như chưa qu n l Do đ , trong công tác qu n lý ph i coi trọng
ki m tra; ph i thực hiện ki m tra thường xuyên, định kỳ theo kế hoạch hoặc đột
xuất, đ m b o đúng các quy định. Nội dung của ki m tra gi ng viên cao cấp
như: ki m tra hồ sơ, giáo án, dự giờ, thực hiện quy định v nghiên cứu khoa học,
đào tạo lớp kế cận, chuy n giao tri thức và kinh nghiệm...
b) Đ n gi
Đánh giá là quá trình hình thành những nhận định, phán đoán v kết qu
công việc dựa vào sự phân tích những thông tin thu được, đối chiếu với những
mục tiêu, tiêu chuẩn đ ra nhằm đ xuất những quyết định thích hợp đ c i thiện
thực trạng, đi u chỉnh nâng cao chất lượng và hiệu qu công việc. Đánh giá
trong giáo dục là quá trình thu thập và xử lý kịp thời, có hệ thống thông tin v
hiện trạng và hiệu qu giáo dục ăn cứ vào mục tiêu gi ng dạy, đánh giá làm cơ
sở cho những chủ trương, biện pháp và hành động trong việc gi ng dạy tiếp
theo.
ng c th nói rằng, đánh giá là quá trình thu thập phân tích và gi i
thích thông tin một cách hệ thống nhằm xác định mức độ đạt được của các mục
tiêu giáo dục Đánh giá c th thực hiện bằng phương pháp định lượng hay định
tính Như vậy, đánh giá gi ng viên cao cấp là việc đưa ra những kết luận nhận
định, phán xét v trình độ, năng lực, phẩm chất… của gi ng viên cao cấp. Đ
đánh giá gi ng viên cao cấp cần ph i xây dựng một hệ thống các tiêu chí đánh
giá với các yếu tố cơ b n sau: Các tiêu chuẩn thực hiện công việc, đo lường việc
thực hiện công việc theo các tiêu chí trong tiêu chuẩn, thông tin ph n hồi. Muốn
đánh giá gi ng viên cao cấp thì việc đầu tiên là ph i ki m tra, soát xét lại toàn bộ
hồ sơ, công việc gi ng dạy, nghiên cứu khoa học của gi ng viên cao cấp, sau đ
tiến hành đo lường đ thu thập những thông tin cần thiết, cuối cùng là đưa ra
một quyết định. Đánh giá gi ng viên cao cấp có th có các hình thức khác nhau
như lãnh đạo nhà trường đánh giá gi ng viên cao cấp, đồng nghiệp đánh giá lẫn
nhau, người học đánh giá và cá nhân tự đánh giá Do vậy, ki m tra và đánh giá
53
gi ng viên cao cấp luôn ph i có quan hệ khăng khít với nhau. Ki m tra nhằm
cung cấp thông tin đ đánh giá và đánh giá thông qua kết qu của ki m tra. Hai
khâu đ hợp thành một quá trình thống nhất là ki m tra - đánh giá
2.2.5.5. Thực hiện chế độ chính sách, tạo môi tr ờng làm việc cho giảng
viên cao c p
a) Về thực hiện chính sách cho giảng viên cao c p
Xây dựng chính sách v ti n lương, phúc lợi nhằm đ m b o cuộc sống của
gi ng viên cao cấp yên tâm công tác gi ng dạy và nghiên cứu khoa học. Chính
sách cần có sự tham gia góp ý xây dựng, hoàn thiện của đội ng gi ng viên cao
cấp
Lãnh đạo trường đại học c các chính sách ưu đãi riêng đối với đội ng
gi ng viên cao cấp của trường v ti n lương, đi u kiện làm việc, định mức lao
động hợp lý đ tạo động lực trong việc gi ng dạy và nghiên cứu khoa học cho
đội ng này.
Tuyên truy n đ mọi gi ng viên cao cấp trong nhà trường biết v chế độ
chính sách của nhà nước đối với đội ng này, các chính sách đãi ngộ của nhà
trường cho gi ng viên cao cấp, đ họ hi u rõ quy n lợi và trách nhiệm của mình
trong công việc, nhiệm vụ ph i hoàn thành trong công việc gi ng dạy, nghiên
cứu khoa học và hợp tác quốc tế.
b) Tạo môi tr ờng, động lực cho giảng viên cao c p
Lãnh đạo nhà trường, các phòng ban, các khoa, bộ môn xây dựng bầu
không khí sư phạm thân thiện, bình đẳng, mọi người thực sự quan tâm đến đời
sống và hoàn c nh của từng gi ng viên, trong đ mọi thành viên đ u có th chia
sẻ tưởng, đ xuất công việc với lãnh đạo và qu n lý.
Môi trường làm việc phù hợp với đội ng gi ng viên cao cấp chính là tạo
động lực đ đội ng này phát huy năng lực của mình trong việc thực hiện nhiệm
vụ gi ng dạy, nghiên cứu khoa học và phấn đấu học tập nâng cao trình độ
chuyên môn và phẩm chất đạo đức.
54
ác đi u kiện môi trường mà đội ng gi ng viên cao cấp cần được quan
tâm đ là: môi trường làm việc thuận lợi;gi ng viên cao cấp dễ dàng tiếp cận cơ
sở vật chất, thiết bị phục vụ gi ng dạy, giáo trình, tài liệu, các đi u kiện hỗ trợ
cho nghiên cứu khoa học; tạo mối quan hệ thân thiện, cởi mở, hợp tác, tôn trọng
giúp đỡ lẫn nhau; đánh giá công việc hoàn thành một cách khách quan và công
bằng của các cấp qu n lý.
2.3. C ủ t ể p t tr ển độ n ũ ảng viên cao cấp tr ờn đ i học
hủ th phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp trường đại học gồm: ơ quan
qu n l nhà nước; Lãnh đạo trường đại học; các phòng ban của nhà trường; các
khoa, tổ bộ môn trong trường đại học
2.3.1. c c qu n quản lý n n ớc
ơ quan qu n l nhà nước là chủ th gián tiếp trong phát tri n đội ng
gi ng viên cao cấp trường đại học, trước hết là ộ Giáo dục và Đào tạo, ộ Nội
vụ ác cơ quan này cụ th h a các quy định của luật pháp nhà nước, ban hành
các văn b n hướng dẫn, xây dựng các tiêu chí v việc sử dụng, chế độ đãi ngộ
đối với gi ng viên cao cấp ác đơn vị này c ng là chủ th ki m tra, giám sát
việc phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp tại các trường đại học đ sử dụng và
phát huy hiệu qu nhất ti m năng to lớn của đội ng này
2.3.2. L n đạo c c tr ờng đại ọc
Lãnh đạo trường đại học là chủ th trực tiếp đối với việc phát tri n đội ng
gi ng viên cao cấp trường đại học Dựa trên các văn b n quy phạm pháp luật của
nhà nước, các quy định, thông tư của ộ Giáo dục và Đào tạo, ộ Nội vụ, lãnh
đạo trường đại học cụ th h a các tiêu chuẩn v chế độ đãi ngộ, sử dụng, tạo môi
trường làm việc trong quá trình phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp của nhà
trường Lãnh đạo nhà trường chỉ đạo các phòng ban và các khoa trong việc phát
huy ti m năng của đội ng gi ng viên cao cấp
2.3.3. c p ng n, c c o củ tr ờng đại ọc
ác phòng ban và các khoa dựa trên các văn b n chỉ đạo của lãnh đạo nhà
trường cụ th h a việc phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp trường đại học ác
55
phòng ban phối hợp chặt chẽ với khoa phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp
ác khoa tạo đi u kiện cho gi ng viên cao cấp trong hoạt động gi ng dạy,
nghiên cứu khoa học, hướng dẫn kh a luận tốt nghiệp của sinh viên, luận văn
của học viên cao học và luận án tiến sỹ của nghiên cứu sinh Lãnh đạo các khoa,
bộ môn là những người trực tiếp động viên, khuyến khích các gi ng viên cao
cấp trong hoạt động đào tạo và nghiên cứu khoa học
ác chủ th trên c mối quan hệ biện chứng với nhau trong phát tri n đội
ng gi ng viên cao cấp trường đại học ộ Giáo dục và Đạo tạo, ộ Nội vụ chỉ
đạo các trường đại học trong phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp trường đại
học. Lãnh đạo nhà trường chỉ đạo trực tiếp các phòng ban, các khoa, bộ môn
trong phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ác phòng ban, các khoa và bộ môn
cần phối hợp đồng bộ và chặt chẽ với nhau trong phát tri n đội ng gi ng viên
cao cấp.
.4. ố ản ện n v êu ầu đố vớ p t tr ển độ n ũ ảng viên cao
cấp tr ờn đ i học
2.4.1. B i cảnh
Hiện nay ngành giáo dục nước ta đã và đang thực hiện quan đi m quan
trọng của Đ ng v giáo dục, đ là “Giáo dục là quốc sách hàng đầu. Phát tri n
giáo dục và đào tạo nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân
tài”
Nghị quyết Đại hội XII của Đ ng đã nhấn mạnh đến việc nâng cao chất
lượng giáo dục toàn diện trên các mặt, tiếp tục đổi mới nội dung và phương
pháp dạy và học, thực hiện “ huy n mạnh quá trình giáo dục chủ yếu từ trang bị
kiến thức sang phát tri n toàn diện năng lực và phẩm chất người học; học đi đôi
với hành, lý luận g n với thực tiễn” Muốn vậy, ph i phát tri n đội ng gi ng
viên đại học đ m b o đủ v số lượng, hợp lý v cơ cấu và chuẩn v chất lượng
đáp ứng nhu cầu vừa tăng quy mô vừa nâng cao chất lượng và hiệu qu giáo
dục
56
ối c nh hiện nay của Việt Nam còn th hiện ở chỗ chúng ta đã và đang
thực hiện đổi mới n n giáo dục nước nhà theo Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày
4/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 kh a XI v đổi mới căn b n, toàn diện giáo
dục và đào tạo Một trong những yêu cầu v nâng cao chất lượng giáo dục là
ph i xây dựng và phát tri n đội ng gi ng viên các trường đại học, trong đ c
đội ng gi ng viên cao cấp của các trường
ác nước trên thế giới đ u coi giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ là
những thành phần không th thiếu trong việc phát tri n kinh tế - xã hội, hiện đại
hóa quốc gia, nhất là thời kỳ của cuộc cách mạng công nghiệp 4 0 như hiện nay.
Đ phát tri n trường đại học cần có nhân tố quan trọng là đội ng các gi ng viên
c trình độ cao, đặc biệt là đội ng các gi ng viên cao cấp biết chuy n giao tri
thức cho sinh viên, bên cạnh đ , việc nghiên cứu khoa học theo tiêu chuẩn quốc
tế đ cập nhật thường xuyên tri thức chuyên môn, đào sâu tăng cường kiến thức
và tìm tòi sáng tạo.
Phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp trường đại học còn đặt trong bối c nh
chúng ta thực hiện cơ chế thị trường c sự qu n l nhà nước theo định hướng xã
hội chủ nghĩa Đ là ngành giáo dục ph i đào tạo ra nguồn nhân lực xã hội c tri
thức, c năng lực, c kỹ năng ngh , c các phẩm chất đạo đức cần thiết đ đáp
ứng yêu cầu v nhân lực cho thị trường Đ hoàn thành được yêu cầu này thì đội
ng gi ng viên cao cấp đ ng vai trò quan trọng trong việc đào tạo nguồn nhân
lực chất lượng cao đáp ứng được yêu cầu hội nhập hiện nay.
Phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp trường đại học hiện nay đặt trong bối
c nh Việt Nam đã và đang hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, bối c nh của
toàn cầu h a. Sự hội nhập quốc tế sâu rộng đòi hỏi n n giáo dục nước nhà c ng
ph i hội nhập quốc tế, trước hết là chất lượng giáo dục Đội ng gi ng viên cao
cấp của các trường đại học cần tham gia nhi u hơn vào các hội th o, tọa đàm
khoa học quốc tế, các công bố quốc tế Đi u này đòi hỏi các gi ng viên cao cấp
ph i c trình độ ngoại ngữ tin học tốt, cập nhật các tri thức và phương pháp
nghiên cứu quốc tế mới, cần c các kỹ năng thuyết trình, có các công trình
57
nghiên cứu khoa học đ công bố quốc tế
2.4.2. Yêu cầu đ i với phát triển đội ngũ giảng viên cao c p tr ờng đại học
Đ phát tri n được đội ng gi ng viên cao cấp trong trường đại học thì
trước hết trường đại học ph i có các tiêu chí cụ th đ yêu cầu đội ng gi ng
viên này đạt được các tiêu chuẩn quốc tế như:
- Có công trình nghiên cứu khoa học đăng trên các tạp chí đẳng cấp quốc tế
bằng tiếng Anh được ph n biện nghiêm túc, có impact factor cao.
- Có số lần trích dẫn (hay chỉ số H index) các công trình khoa học bởi đồng
nghiệp kh p thế giới.
- Viết sách giáo trình được xuất b n bởi các nhà xuất b n có uy tín.
- Có báo cáo hội nghị quốc tế và giao lưu thường xuyên với các cơ quan
gi ng dạy – nghiên cứu trên thế giới.
- Có kinh nghiệm trong đào tạo đại học và trên đại học.
- Đối với ngành khoa học ứng dụng có bằng sáng chế, gi i pháp hữu ích và
cộng tác với các doanh nghiệp.
Ngoài ra, nhà trường cần có quy chế tự chủ và tự do trong môi trường học
thuật, chính sách đãi ngộ và đồng lương tương xứng, hướng nghiên cứu và
phương pháp đào tạo, mở rộng cộng tác với các cơ quan và chuyên gia nước
ngoài là đi u rất quan trọng trong việc tạo môi trường cho đội ng gi ng viên
cao cấp phát tri n, đ m b o cho sự thành công của đại học chất lượng cao theo
tiêu chuẩn quốc tế. Bên cạnh đ , cần có sự kết hợp chặt chẽ giữa trường đại học
và các viện nghiên cứu đ hai bên cùng có lợi trong sự nghiệp nâng cao chất
lượng đào tạo và nghiên cứu.
Trường đại học cần tăng cường, xây dựng nhanh ch ng cơ sở vật chất,
phòng làm việc thường trực của gi ng viên tham gia công việc gi ng dạy –
nghiên cứu, thư viện phong phú với sách giáo trình và tạp chí khoa học quốc tế,
máy tính và truy cập internet…
V phía nhà nước, cần tạo ra một hành lang pháp lý thuận lợi cho trường
đại học, đội ng gi ng viên, mà ở đây là đội ng gi ng viên cao cấp c được các
58
đi u kiện v cơ chế, chính sách, chế độ đãi ngộ hợp lý, tạo ra môi trường hoạt
động rộng rãi, kích thích được sự giao lưu học hỏi kinh nghiệm, thu hút được
nhân tài v nước tham gia cùng đ ng g p trong công cuộc xây dựng và phát
tri n của đất nước hiện nay.
2.5. Các y u tố t động tới phát triển độ n ũ ảng viên cao cấp tr ờn đ i
học
2.5.1. Các yếu tố chủ quan
2.5.1.1. Sự qu n t m củ c c c ủ t ể quản lý đ i với việc p t triển đội ngũ
giảng vi n
Phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp là phát tri n nguồn nhân lực đặc thù
cho các trường đại học này, vì đây là đội ng tinh hoa nhất Việc phát tri n đội
ng gi ng viên cao cấp c thành công hay không phụ thuộc rất lớn vào năng lực
của các qu n l trường đại học ác chủ th qu n l này là những lãnh đạo từ
cấp thấp nhất là các trưởng bộ môn, trưởng các phòng ban chức năng, trưởng
các khoa đến cao nhất là ban lãnh đạo nhà trường
ác cán bộ qu n l này là người trực tiếp đ ra chủ trương, chính sách,
chiến lược phát tri n của nhà trường; làm công tác quy hoạch, kế hoạch phát
tri n đội ng gi ng viên cao cấp c ng như là những người trực tiếp tri n khai
Năng lực qu n l còn th hiện ở chỗ các chủ th qu n l này nhận thức đúng đ n
vai trò của đội ng gi ng viên cao cấp trong các bộ môn, khoa, trường đại học;
xây dựng quy hoạch, thu hút và sử dụng, tế phát huy vai trò của họ
Bên cạnh đ , sự quan tâm, sát sao của cán bộ qu n l đối với nhiệm vụ
phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp c vai trò đặc biệt quan trọng sẽ tạo nên
các đi u kiện thuận lợi, c tác động tích cực đến phát tri n đội ng gi ng viên
cao cấp như c chủ trương, chính sách phù hợp và tạo đi u kiện thuận lợi v thời
gian, kinh phí, nhân lực đ m b o cho sự phát tri n b n vững.
59
) n s c t u t, đ i ngộ củ tr ờng đại học đ i với đội ngũ giảng
viên cao c p
Khi phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp, ngoài việc vận dụng linh hoạt
chính sách đãi ngộ theo chủ trương, chính sách của nhà nước, các trường đại học
c ng đ ra các quy chế, chế độ đặc thù của mình đ phù hợp với nhu cầu lợi ích
vật chất và tinh thần đ tăng cường thu hút, giữ chân đội ng gi ng viên cao cấp.
Vì vậy, trong qu n lý phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp cần rà soát lại các
quy định, chính sách, chế độ v thu hút, sử dụng, bổ nhiệm, tập huấn, bồi dưỡng
và đánh giá đ từ đ bổ sung kịp thời, hoàn thiện chế độ chính sách thu hút, đãi
ngộ của nhà trường đối với đội ng gi ng viên cao cấp.
c) Sự tự học, tự bồi d ỡng để nâng cao phẩm ch t v năng lực của chính
đội ngũ giảng viên cao c p
Trong phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp, phát tri n các yếu tố bên
trong của đội ng này giữ một vai trò đặc biệt quan trọng Đ là các yếu tố liên
quan đến phẩm chất và năng lực của các gi ng viên cao cấp.
Phẩm chất và năng lực của gi ng viên cao cấp được hình thành thông qua
con đường tự học tập và bồi dưỡng liên tục. Có th nói, sự tự học, tự bồi dưỡng
c nghĩa quyết định đối với sự phát tri n của mỗi gi ng viên cao cấp.
Có th n i đội ng gi ng viên cao cấp là những gi ng viên c trình độ
chuyên môn và gi ng dạy cao nhất ở trong trường đại học của Việt Nam Nhưng
nếu không có tự học, tự bồi dưỡng đ nâng cao phẩm chất và năng lực, đội ng
gi ng viên cao cấp không những tụt hậu, không đáp ứng được yêu cầu đổi mới
công tác đào tạo hiện nay mà còn không đáp ứng được sự phát tri n của chính
b n thân Khi đ đội ng gi ng viên cao cấp không những không ph i là đầu tàu
mà lại trở thành trở lực cho sự phát tri n chung của nhà trường. Chính vì vậy, tự
học và tự bồi dưỡng liên tục là đòi hỏi đối với mọi gi ng viên cao cấp trong giai
đoạn hội nhập mới hiện nay.
60
d) s vật ch t – thiết bị dạy học trong c c tr ờng đại học
Muốn xây dựng và phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp, không th tách
rời yếu tố cơ sở vật chất, thiết bị dạy học và nghiên cứu khoa học ơ sở vật chất
vừa là công cụ, phương tiện của việc gi ng dạy, nghiên cứu, vừa là phương tiện
đ cho ra các s n phẩm khoa học có chất lượng. Nó là thành tố không th thiếu
được trong cấu trúc toàn vẹn của quá trình gi ng dạy và nghiên cứu khoa học của
đội ng gi ng viên nói chung, đội ng gi ng viên cao cấp nói riêng.
ơ sở vật chất - thiết bị dạy học và nghiên cứu hiện đại là đi u kiện môi
trường thuận lợi cho đội ng gi ng viên cao cấp phát huy hết ti m năng chất xám
của mình, thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, nâng cao chất lượng đào tạo,
tạo ra các s n phẩm khoa học chất lượng, qua đ c tác động thúc đẩy phát tri n
đội ng gi ng viên cao cấp.
e) Vị trí việc làm củ đội ngũ giảng viên cao c p
Vị trí việc làm của đội ng gi ng viên cao cấp là việc xác định được số giờ
làm việc cụ th trong tuần, trong tháng và trong năm bao gồm số giờ gi ng dạy
chuẩn theo quy định, số giờ nghiên cứu khoa học và số giờ cho công tác khác.
Thậm chí, gi ng viên cao cấp còn ph i áp định mức v số lượng công bố quốc tế,
tổ chức và tham gia hội th o trong và ngoài nước. Việc quy định cụ th sẽ giúp
cho các trường đại học trong việc lập quy hoạch phát tri n đội ng gi ng viên cao
cấp. Vị trí việc làm càng cụ th , chi tiết thì sẽ càng giúp trường đại học dễ dàng
trong việc tri n khai thu hút, sử dụng và tạo động lực phát tri n đội ng gi ng
viên cao cấp.
2.5.2. Các yếu tố khách quan
) c c c ế, chính sách quản lý củ n n ớc
ơ chế, chính sách qu n l của nhà nước, của ngành c nh hưởng đến
phát tri n đội ng gi ng viên n i chung, đội ng gi ng viên cao cấp n i riêng
Hệ thống các văn b n hướng dẫn thực hiện không đầy đủ, thiếu đồng bộ, còn
chồng chéo, nên c nh hưởng đến công tác phát tri n đội ng gi ng viên cao
cấp ở các trường đại học Việt Nam hiện nay Nhà nước c ng đã c nhi u chính
61
sách chính sách đãi ngộ nhằm thu hút và phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp,
tuy nhiên, các đãi ngộ này chưa tương xứng, vì vậy chưa tạo được động lực đ
đội ng gi ng viên cao cấp yên tâm công tác và cống hiến, chưa k ph i cạnh
tranh với các doanh nghiệp v thu hút nhân tài này Do đ , việc duy trì và phát
tri n đội ng gi ng viên cao cấp đủ v số lượng và chuẩn chất lượng trong giai
đoạn hiện nay là vô cùng kh khăn
Chính vì thế, chính sách thu hút, đãi ngộ của nhà nước, của ngành, của địa
phương cùng với chế độ đãi ngộ thích đáng, phù hợp mới đủ sức cạnh tranh với
doanh nghiệp và các trường đại học nước ngoài đối với đội ng c trình độ cao
nhất, đầu tàu trong gi ng dạy và nghiên cứu khoa học này. Từ đ , các chính sách
này sẽ là cơ hội tốt cho các trường đại học Việt Nam trong việc thu hút và giữ
chân đội nhân tài này cho mục tiêu phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp.
) c động của cuộc cách mạng 4.0
Ngày nay, khoa học công nghệ phát tri n nhanh, đòi hỏi lực lượng lao
động ph i c trình độ tay ngh cao; đi u này đòi hỏi đội ng gi ng viên nói
chung, đội ng gi ng viên cao cấp nói riêng, ph i nâng cao năng lực đ đáp ứng
yêu cầu nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tương lai Thực trạng này đã tác
động đến sự phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp các trường đại học. Vì vậy,
việc phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp trong bối c nh hiện nay không chạy
theo số lượng, mà tập trung phát tri n theo chuẩn năng lực thì mới có th đáp
ứng với yêu cầu đổi mới giáo dục.
c) Xếp hạng, uy t n tr ờng đại học trong n ớc và qu c tế
Xếp hạng trường đại học quốc gia và quốc tế của trường đại học càng cao
thì càng thu hút được gi ng viên nói chung và đội ng gi ng viên cao cấp nói
riêng. Từ đ , công tác phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp gặp thuận lợi, đặc
biệt là những gi ng viên c trình độ chuyên môn cao. Mọi gi ng viên cao cấp
đ u muốn công tác trong một trường đại học có uy tín, thương hiệu, được xã hội
công nhận và được nhi u người biết đến, đồng thời b n thân gi ng viên cao cấp
c ng lo sợ khi ph i rời khỏi tổ chức đ nếu không đáp ứng yêu cầu. Khi nhà
trường c thương hiệu thì mối liên hệ giữa đội ng gi ng viên cao cấp và nhà
trường càng g n bó, công tác qu n l c ng hiệu qu hơn Ngược lại, khi xếp
62
hạng, uy t n tr ờng đại học c o cũng tạo r đ i i đội ng gi ng viên cao cấp
không chỉ giỏi trong chuyên môn gi ng dạy, mà còn tích cực tham gia nghiên
cứu khoa học, hợp tác và công bố quốc tế.
Mặt khác, uy tín và thương hiệu nhà trường sẽ giúp nhà trường c ưu thế
trong công tác tuy n sinh góp phần tăng thêm việc làm, thu nhập và các chính
sách đãi ngộ đội ng gi ng viên cao cấp được thực hiện tốt hơn Đây là động lực
khiến gi ng viên g n bó với nhà trường, hết lòng, hết sức xây dựng nhà trường,
tạo đi u kiện thuận lợi cho công tác phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp.
d) Xu thế qu c tế hóa, toàn cầu hóa trong giáo d c đại học
Xu thế quốc tế hóa, toàn cầu hóa trong hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay là
xu thế phổ biến, nó sẽ tạo động lực cạnh tranh, nâng cao chất lượng giáo dục
trong đ c giáo dục đại học, thúc đẩy các trường đại học nói chung và các
trường đại học ph i năng động, sáng tạo; mục tiêu giáo dục và đào tạo ph i g n
li n với nhu cầu xã hội, nội dung, chương trình dạy học cần thay đổi theo hướng
hội nhập quốc tế đ làm sao các trường đại học ph i đạt đẳng cấp quốc tế ít nhất
là trong khu vực Asean. Chính vì những l do đ mà những yêu cầu đối với
gi ng viên cao cấp ngày càng cao. Gi ng viên cao cấp ph i luôn học tập đ nâng
cao trình độ chuyên môn, năng lực ngoại ngữ, đặc biệt là năng lực nghiên cứu
khoa học đ có th có những công trình đăng trên tạp chí thuộc danh mục
ISI/Scopus và các tạp chí quốc tế c uy tín qua đ g p phần nâng cao vị thế của
các trường đại học trong bối c nh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế hiện nay.
63
T ểu k t n 2
Gi ng viên là lực lượng nòng cốt của mỗi nhà trường. Gi ng viên có vai trò
rất lớn trong việc đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho
đất nước nói chung, cho từng ngành, từng lĩnh vực nói riêng. Gi ng viên cao cấp
là đội ng tri thức cao nhất, tiên phong trong gi ng dạy và nghiên cứu khoa học
của các trường đại học. Chính vì vậy, công tác phát tri n đội ng gi ng viên cao
cấp có vai trò quan trọng và tầm nh hưởng rất lớn đến sự phát tri n của trường
đại học và c n n giáo dục Việt Nam trong thời kỳ hiện nay. Việc nghiên cứu cơ
sở lý luận liên quan đến phát tri n đội ng gi ng viên nói chung, phát tri n đội
ng gi ng viên cao cấp nói riêng sẽ là cơ sở vững ch c và là định hướng đúng
cho việc định ra các chiến lược, kế hoạch phát tri n đúng đ n của các trường đại
học hiện nay, phù hợp với giai đoạn phát tri n mới của đất nước.
Nghiên cứu cơ sở lý luận v phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp đã làm rõ
b n chất một số khái niệm c liên quan đến vấn đ nghiên cứu như: khái niệm
gi ng viên, gi ng viên cao cấp; nội dung phát tri n đội ng gi ng viên trường
đại học ác trường đại học và n n giáo dục muốn phát tri n, khẳng định vị thế,
thương hiệu, đào tạo, bồi dưỡng nhân tài, có nhi u biện pháp đ thực hiện song,
trước tiên ph i ưu tiên phát tri n đội ng gi ng viên và đặc biệt nhấn mạnh vào
đội ng gi ng viên cao cấp.
Tìm hi u, nghiên cứu nội dung phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp, vị trí
vai trò của đội ng gi ng viên cao cấp trong nhà trường và những yếu tố tác
động đến phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp, nội dung qu n lý phát tri n
gi ng viên cao cấp trong mỗi nhà trường Đ phát tri n n n giáo dục đại học
đúng hướng, các nhà qu n lý giáo dục ph i là người n m vững và có biện pháp
qu n l tác động đến đội ng gi ng viên, gi ng viên cao cấp, nhằm đạt được
mục tiêu mong muốn đ là phát tri n các trường đại học theo chi u hướng hội
nhập, đáp ứng nhu cầu nhân lực cho xã hội. Phát tri n trường đại học không chỉ
là một cơ sở giáo dục chất lượng, mà trường đại học còn là một cơ sở nghiên
cứu khoa học và ứng dụng, chuy n giao tiến bộ khoa học công nghệ, tùy theo
64
đi u kiện và hoàn c nh trong những thời đi m đ Việt Nam đưa ra những chính
sách phát tri n đội ng tri thức cao nhất này một cách phù hợp. Những cơ sở lý
luận được nêu ra trên đây sẽ được soi vào thực tiễn của Việt Nam, tạo cơ sở
khoa học đ đ xuất các biện pháp phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp nhằm
nâng cao chất lượng đội ng đáp ứng yêu cầu hội nhập và phát tri n của Việt
Nam trong bối c nh hiện nay.
65
C n
TH C TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
CAO CẤP Ở CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT NAM TRONG
ỐI CẢN IỆN NAY
. . Tổ ứ v p n p p n ên ứu
3.1.1. Tổ ch c nghiên c u
3.1.1.1. Khách thể khảo s t v địa bàn nghiên cứu
a. Khách thể khảo sát
Khách th kh o sát gồm 291 người là cán bộ qu n l và gi ng viên của các
trường đại học, trong đ c 41 người là khách th phỏng vấn sâu
Bảng 3.1: Đặc đi m khách th nghiên cứu (N=291)
Các tiêu chí Số ợn Tỷ ệ %
140 48,2 Nữ 1. Giới tính 51,8 Nam 151
Qu n l 132 45,4 2. hức vụ Gi ng viên 159 54,6
36 – 45 tuổi 141 48,4 3. Độ tuổi
Trên 45 tuổi 150 51,6
4. Thâm niên Dưới 20 năm 91 31,2
gi ng dạy Trên 20 năm 200 68,8
Tiến sĩ 165 56,7 5. Học hàm, học Ph giáo sư 106 36,4 vị Giáo sư 20 6,9
Số liệu thống kê tử b ng trên cho thấy tỷ lệ gi ng viên cao cấp được kh o
sát c tỷ lệ nam cao hơn nữ Tuy vậy, sự khác biệt không đáng k Đa số khách
66
th kh o sát là gi ng viên các trường đại học ác gi ng viên đ u c độ tuổi từ
36 tuổi trở lên, trong đ đa số là trên 45 tuổi Đa số gi ng viên được kh o sát c
thâm niên gi ng dạy trên 20 năm Đa số gi ng viên được kh o sát c chức danh
ph giáo sư Số gi ng viên có chức danh giáo sư chiếm tỷ lệ nhỏ.
Địa bàn nghiên cứu
Nghiên cứu được tiến hành tại các trường đại học công lập trọng yếu trong c
nước:
Bảng 3.2: Địa bàn nghiên cứu của luận án
Tr ờn
Đị p n
Trường Đại học Ngoại thương Trường Đại học Vinh
Trường Đại học Quy Nhơn Trường Đại học Đà Lạt Trường Đại học Nha Trang
TT 1 Đại học Thái Nguyên 2 Đại học Quốc gia Hà Nội 3 Trường Đại học ách khoa Hà Nội 4 Học viện Nông nghiệp Việt Nam 5 Trường Đại học Mỏ – Địa chất 6 Trường Đại học Y Hà Nội 7 Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 8 Học viện ông nghệ ưu chính Viễn thông 9 Trường Đại học Giao thông Vận t i 10 Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 11 Trường Đại học Thương mại 12 Trường Đại học Xây dựng 13 Học viện Kỹ thuật Quân sự 14 15 16 Đại học Huế 17 Đại học Đà Nẵng 18 19 20 21 Đại học Quốc gia Thành phố Hồ hí Minh 22 23 24 25 26 Đại học Y Dược Thành phố Hồ hí Minh 27 28
Thái Nguyên Hà Nội Hà Nội Hà Nội Hà Nội Hà Nội Hà Nội Hà Nội Hà Nội Hà Nội Hà Nội Hà Nội Hà Nội Hà Nội Nghệ An Huế Đà Nẵng Quy Nhơn Đà Lạt Nha Trang Thành phố H M Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ hí Minh Thành phố HCM Thành phố HCM Trường Đại học Tôn Đức Th ng Thành phố H M Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ hí Minh Thành phố H M Trường Đại học ông nghệ Giao thông vận t i Thành phố H M ần Thơ Trà Vinh
Trường Đại học ần Thơ Trường Đại học Trà Vinh
Số ợn 9 14 16 7 9 9 9 8 12 12 15 8 8 11 14 9 9 13 10 8 11 8 11 12 11 8 12 8 291
Tổn
67
3.1.1.2 c gi i đoạn nghiên cứu
Quá trình nghiên cứu thực tiễn gồm 3 giai đoạn: thiết kế bộ công cụ kh o
sát thực tiễn (bao gồm b ng hỏi, phiếu phóng vấn sâu) và xử lý số liệu. Mỗi giai
đoạn có mục đích, phương pháp, khách th , thời gian và nội dung nghiên cứu
khác nhau.
1) Gi i đoạn 1 – uẩn ị ng i n cứu
Giai đoạn này luận án đã thực hiện một số hoạt động sau:
- Nghiên tài liệu, văn b n đ xác định khung l thuyết của đ tài luận án
- Thiết kế bộ công cụ đ kh o sát thực trạng húng tôi đã thiết kế 3 mẫu
phiếu kh o sát:
Mẫu phiếu 1- Thống kê số lượng gi ng viên và gi ng viên cao cấp của các
trường đại học được kh o sát (Danh sách tại b ng 3.2).
Mẫu phiếu 2 – Phiếu trưng cầu kiến dành cho gi ng viên các trường đại
học (Danh sách tại b ng 3 2)
Mẫu phiếu 3 – Phiếu phỏng vấn sâu cán bộ qu n l và gi ng viên của 4
trường đại học (Trường Đại học Xây dựng Hà Nội; Trường Đại học Mỏ-Địa chất;
Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương; Trường Đại học Công nghệ
Giao thông vận t i)..
- húng tôi đã kh o sát thử 52 phiếu gồm 13 phiếu cán bộ qu n l và 39
gi ng viên của 13 trường đại học khu vực Hà Nội Mục đích của kh o sát thử là
đ ki m tra sự phù hợp và tin cậy của phiếu kh o sát Qua kh o sát thử, chúng
tôi đã chỉnh sửa các câu hỏi và phương án tr lời của các phiếu kh o sát cho phù
hợp
- Đ phục vụ cho kh o sát, chúng tôi đã liên hệ với lãnh đạo của các
trường đại học đ tiến hành kh o sát chính thức
* Phiếu kh o sát dành cho gi ng viên gồm 16 câu hỏi với các nội dung sau:
) Đ n gi t ực trạng đội ngũ giảng vi n c c r ờng đại ọc iện nay
Nội dung này gồm các khía cạnh cụ th sau:
68
- Đánh giá một số những phẩm chất cụ th .
- Đánh giá v năng lực trong lĩnh vực gi ng dạy của đội ng gi ng viên cao
cấp.
2) Đ n gi t ực trạng p t triển đội ngũ giảng vi n c c r ờng đại ọc
hiện nay.
Nội dung này gồm các khía cạnh cụ th sau:
- Thực trạng xây dựng kế hoạch phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp của
các trường đại học.
- Thực trạng thu hút và sử dụng đội ng gi ng viên cao cấp của các trường
đại học.
- Thực trạng bồi dưỡng nâng cao trình độ cho một bộ phận đội ng gi ng
viên cao cấp của các trường đại học.
- Thực trạng thực hiện chính sách, chế độ thu nhập cho đội ng gi ng viên
cao cấp của các trường đại học.
- Thực trạng tạo môi trường, động lực làm việc cho đội ng gi ng viên cao
cấp của các trường đại học.
- Thực trạng nh hưởng của một số yếu tố chủ quan và khách quan đến việc
phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp các trường đại học.
- Một số thông tin cá nhân
ác câu hỏi trong phiếu kh o sát c 4 mức đánh giá: Rất tốt; tốt; trung bình
và yếu, không c mức rất yếu ởi vì đây là những gi ng viên cao cấp, những
người c trình độ học vấn cao từ tiến sĩ trở lên Nhi u người là những gi ng viên
c trình độ hàng đầu của các chuyên ngành mà họ tham gia đào tạo, nghiên cứu
* Phiếu phỏng vấn sâu dành cho cán bộ qu n l và gi ng viên gồm 7 câu
hỏi các câu hỏi này dưới dạng câu hỏi mở Mục đích của các câu hỏi này là thu
thập thêm các thông tin đ làm sáng tỏ, làm rõ nguyên nhân của các vấn đ đã
được kh o sát tại phiếu kh o sát định lượng
69
2) i i đoạn 2 - Khảo sát c n t ức
Kh o sát chính thức gồm 2 phần: Kh o sát đánh giá định lượng và kh o sát
định tính (phỏng vấn sâu)
* Kh o sát định lượng gồm 250 phiếu, trong đ c 112 cán bộ qu n l và
239 gi ng viên ác cán bộ qu n l gồm ban giám hiệu, lãnh đạo các phòng tổ
chức, đào tạo và lãnh đạo các khoa trong trường đại học
* Kh o sát định tính (phỏng vấn sâu) gồm 41 người, trong đ c 28 cán bộ
qu n l và 13 gi ng viên (chủ yếu tập trung kh o sát ban giám hiệu của các
trường đại học).
Thời gian khảo sát: Từ tháng 1 năm 2019 đến tháng 12 năm 2019.
2) i i đoạn 3 - Xử lý s liệu
ác số liệu được kh o sát được xử l theo phần m m SPSS Qua xử l số
liệu chúng tôi lập các b ng số liệu v thực trạng đội ng và thực trạng phát tri n
đội ng gi ng viên cao cấp của các trường đại học được kh o sát
Thời gian xử l số liệu:Từ tháng 01 năm 2020 đến tháng 3 năm 2020.
c t n to n điểm s của các phần trong bảng h i
Khách th ph i đánh giá các nhận định đ trong trường hợp cụ th của
mình và các lựa chọn sẽ được tính đi m. Cụ th , mỗi mệnh đ có 4 phương án
tr lời ứng với 4 mức đi m như sau:
Bảng 3.3: Tiêu chí đánh giá và cách cho đi m
TT T êu đ n Đ ểm chuẩn
1 Rất tốt Rất hợp lý Rất cần thiết Cách cho đ ểm 4 3,40 - 4,0
2 Tốt Hợp lý Cần thiết 3 2,6 - 3,39
3 Trung bình Hợp lý một phần ình thường 2 1,81 - 2,59
4 Yếu hưa hợp lý Ít cần thiết 1 1,0 - 1,80
70
Cách thức xử lý s liệu địn l ợng
Trong nghiên cứu này, đ xử lý số liệu kh o sát định lượng, tác gi đã sử
dụng phương pháp thống kê toán học. Số liệu thu được sau kh o sát thực tiễn
được xử lý bằng chương trình SPSS dùng trong môi trường Windows phiên b n
24.0. Các thông số và phép toán thống kê được sử dụng trong nghiên cứu này là
phân tích thống kê mô t . Phần phân tích thống kê mô t sử dụng các chỉ số sau:
- Đi m trung bình cộng (mean) được dùng đ tính đi m đạt được của từng
mệnh đ và của từng yếu tố và thứ bậc.
- Chỉ số phần trăm các phương án tr lời của các câu hỏi trong b ng hỏi.
3.1.2. P ương p áp ng i n c u
Đ thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứ của luận án, tác gi thực hiện phối
hợp các phương pháp nghiên cứu sau:
3.1.2.1 ng p p c uy n gi
* M c đ c : Trưng cầu ý kiến đ ng g p của các nhà chuyên môn có kinh
nghiệm trong lĩnh vực giáo dục và những lĩnh vực liên quan đến phát tri n đội
ng gi ng viên các trường đại học v những nội dung cần được xem xét làm cơ
sở lý luận cho nghiên cứu và xây dựng Bộ công cụ dùng trong kh o sát thực
tiễn.
* Cách thức tiến hành: Trưng cầu ý kiến (bằng phiếu phỏng vấn sâu) của
các chuyên gia là những nhà nghiên cứu lý luận, thực tiễn, những nhà qu n lý,
những nhà giáo dục… c trình độ chuyên sâu trong lĩnh vực qu n lý, giáo dục
và đào tạo đại học v những vấn đ liên quan đến đội ng gi ng viên và phát
tri n đội ng gi ng viên và gi ng viên cao cấp tại các trường đại học, v nội
dung trong phiếu kh o sát liên quan đến thực trạng đội ng gi ng viên cao cấp
và phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp tại các trường đại học.
Trong số 41 người phỏng vấn sâu c 3 chuyên gia v lĩnh vực qu n l giáo
dục, c am hi u sâu v phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp.
71
3.1.2.2 ng p p điều tra b ng bảng h i cá nhân
* M c đ c : Lấy ý kiến rộng rãi của nhi u khách th v thực trạng đội ng
gi ng viên và phát tri n đội ng gi ng viên các trường đại học .
* Cách thức tiến hành: Phương pháp đi u tra bằng b ng hỏi được tiến hành
qua các bước: 1) Thiết kế b ng hỏi với mục đích hình thành nội dung sơ bộ cho
b ng hỏi; 2) Kh o sát thử nhằm tiến hành chỉnh sửa những câu hỏi chưa đạt yêu
cầu; 3) Đi u tra chính thức đ kh o sát thực trạng đội ng gi ng viên cao cấp và
phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp các trường đại học.
* Đ i t ợng khảo sát: cán bộ qu n lý giáo dục, cán bộ qu n lý, tổ chức nhân
sự của các trường đại học của Việt Nam.
* Nội dung bảng h i: B ng hỏi được sử dụng trong nghiên cứu này được
trình bày cụ th ở phần trên.
3.1.2.3 ng p p t ng kê và xử lý s liệu b ng phần mềm SPSS
Trong đ tài này, đ xử lý số liệu đi u tra, tác gi đã sử dụng phương pháp
thống kê và xử lý số liệu bằng phần m m SPSS. Số liệu thu được sau kh o sát
thực tiễn được xử lý bằng chương trình SPSS dùng trong môi trường Windows
phiên b n 24.0. Các thông số và phép toán thống kê được sử dụng là phân tích
thống kê mô t . Các chỉ số thống kê mô t được sử dụng trong nghiên cứu này
gồm tần suất và tỷ lệ phần trăm các phương án tr lời của các câu hỏi.
3.1.2.4. Kiểm địn độ tin cậy củ t ng đo của bảng câu h i
Thông qua kinh nghiệm thực tế, phân tích lý thuyết và kết qu của các cuộc
nghiên cứu trước đây, tác gi sẽ sử dụng phương pháp xác định các nhân tố từ
trước (Priori Determination). Gi thuyết đặt ra là 5 nội dung phát tri n đội ng
gi ng viên cao cấp và những nội dung này bao gồm: Xây dựng kế hoạch phát
tri n đội ng gi ng viên cao cấp; Thực hiện tuy n dụng và sử dụng đội ng
gi ng viên cao cấp; Thực hiện bồi dưỡng nâng cao trình độ cho đội ng gi ng
viên cao cấp; Thực hiện chính sách, chế độ thu nhập cho đội ng gi ng viên cao
cấp; thực hiện tạo môi trường, động lực làm việc cho đội ng gi ng viên cao
cấp;
72
ác thang đo ki m định độ tin cậy bằng hệ số ronbach‟s Alpha, công cụ
này giúp loại đi những biến quan sát hay các thang đo không đạt. Các biến quan
sát có hệ số tương quan tổng th (Item-Total Correlation) nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại
và tiêu chuẩn chọn thang đo khi ronbach‟s Alpha từ 0,6 trở lên.
Bảng 3.4: Ki m định thang đo
T n đo Độ t n ậ
Phẩm chất Năng lực chuyên môn Năng lực chuyên ngành Năng lực phát tri n và thực hiện chương trình đào tạo 0,910 0,914 0,872 0,900
Năng lực phát tri n ngh nghiệp Năng lực nghiên cứu khoa học 0,876 0,875
0,878 0,964
Năng lực hợp tác quốc tế ực trạng đội ngũ giảng vi n c c tr ờng đại ọc iện nay Câu 8a Câu 8b Câu 9 Câu 10 Câu 11a Câu 11b Câu 12a Câu 12b Câu 13a Câu 13b ần thiết hoạt động phát tri n đội ng Mức độ thực hiện hoạt động phát tri n đội ng Mức độ hợp l của hoạt động phát tri n đội ng Thực trạng hoạt động phát tri n đội ng 0,888 0,908 0,864 0,899 0,891 0,938 0,918 0,916 0,930 0,941 0,948 0,971 0,919 0,953
73
3.2. Thực tr n độ n ũ giảng viên cao cấp ở các tr ờng đ i học Việt Nam
hiện nay
3.2.1. Thực trạng về số lượng giảng viên cao cấp
Theo thống kê hàng năm v chức danh gi ng viên cao cấp từ Bộ Giáo dục
và Đào tạo thì đến tháng 2 năm 2020, các trường đại học và cơ sở giáo dục đại
học ở Việt Nam chỉ có 2.303 gi ng viên cao cấp, chiếm 7,15% trong tổng số
gi ng viên của các trường được thống kê.
Theo thống kê có tới trên 70% số trường có tỷ lệ số lượng đội ng gi ng
viên cao cấp là dưới 5%, cá biệt có tới 16% số trường đại học được thống kê có
tỷ lệ Gi ng viên cao cấp là 0%.
Đi u này có th thấy, đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại học Việt
Nam hiện nay thực sự thiếu v số lượng, nh hưởng rất lớn đến hoạt động giáo
dục và đào tạo của nhà trường.
Đội ng gi ng viên cao cấp lại phân bổ rất không đ u, chỉ tập trung tại
một số trường đại học trong đi m như Đại học Quốc gia, Trường Đại học Bách
khoa Hà Nội, Trường Đại học Bách khoa TP.HCM, Trường Đại học Kinh tế
quốc dân… càng làm cho sự thiếu hụt này trở nên bức thiết trong vấn đ qu n lý
nhà nước v giáo dục đại học.
Bảng 3.5: Thống kê số lượng chức danh gi ng viên của các trường đại học
(Theo Bộ Giáo dục và Đào tạo tháng 2 năm 2020)
Số ợn , ấu ứ d n n ề n ệp v ên ứ ện ó (Tín t eo tổng s vi n c ức giảng dạy)
TT
Tên đ n vị
Tổng số viên chức gi ng dạy
Gi ng viên (hạng III) Mã số: V07.01.03
Số lượng
Tỷ lệ (%)
Gi ng viên chính (hạng II) Mã số: V07.01.02 Tỷ lệ (%)
Số lượng
Gi ng viên cao cấp (hạng I) Mã số: V07.01.01 Tỷ lệ (%)
Số lượng
1 Trường ĐH Hồng Đức
361
262
71.3%
88
23.9%
17
4.6%
2 Trường ĐH Văn h a Hà Nội
116
93
80.17%
12
10.34%
11
9.49%
3 Trường ĐH Luật TPH M
266
222
83.46%
27
10.15%
17
6.39%
74
4 Trường ĐSP Đ c L c
113
83.1%
18
13.2%
126
0
0
5 Trường ĐH TDTT Đà Nẵng
108
97
89.82% 7
6.48%
4
3.7%
6 Trường ĐH Quy Nhơn
518
305
58.88% 181
34.94
32
6.18
7 Trường ĐH Đồng Tháp
406
375
92.36% 40
9.85%
10
2.46%
8 Trường ĐH Thủ Dầu Một
626
576
92.01% 34
5.43%
16
2.56%
9 Trường ĐH Tài chính QTKD
212
197
92.9%
14
6.6%
1
0.5%
10 Trường ĐSP Thái Nguyên
91
68
75%
23
25%
0
0
18
11 Trường ĐH Dược Hà Nội
186
129
69.3%
9.7%
39
21%
12 Trường ĐH KT Tp H M
461
293
63.6%
112
24.3%
56
12.1%
13 Trường ĐHSPKT Hưng Yên
360
309
85.8%
46
12.8%
5
1.4%
14 Trường ĐH K Hà Nội
1070
640
59.81%
205
19.16%
225
21.03%
Trường ĐHQT-ĐH Quốc gia TPHCM
15
46
32
69.6%
10.9%
5
9
19.6%
16 Trường ĐH Ti n Giang
245
237
96.73%
3.26%
8
1
0.4%
17 Trường ĐSP c Ninh
88
58
65.91%
34.09
30
0
0
21
18 Trường ĐH Ngân hàng
278
242
87.05%
7.55%
15
5.40%
19
17
8
47.06%
0
0
0
0
20
114
96
84.21%
18
15.78%
0
0
Thanh tra P (Trường Thanh tra) U ND tỉnh Lạng Sơn (Trường ĐSP Lạng Sơn) Trường ĐHSP Kỹ thuật Tp.HCM
21
558
444
79.56%
79
14.15%
35
6.27%
493
472
95.74%
10
2.02%
11
2.23%
157
137
87.26%
19
13.86%
0.63%
23
1
22 Trường ĐH Mở TpH M U ND tỉnh Tuyên Quang (Trường ĐH Tân Trào) U ND tỉnh Thừa Thiên Huế (Trường ĐSP TT Huế)
24
105
88%
14
12%
119
0
0
25 Trường ĐH Nha Trang 26 Trường ĐH H i Phòng
385 228
81% 64.22%
70 121
15% 34.08%
473 355
18 6
4% 1.69%
107
27 Trường ĐHSPTDTT Hà Nội
71
66.35%
33
30.84%
3
2.8%
28 Đại học Đà Nẵng
1478
1112
75%
258
18%
108
7%
9
10.1%
29 Trường ĐSPTƯ TP H M
89
80
89.9%
0
0
30 Trường ĐH Nội vụ
295
265
90%
20
6.7%
10
3.3
31 Trường ĐSP Nam Định
98
89
91%
9
9%
0
0
88
58
32 Trường ĐSP c Ninh
65.91%
30
34.09%
0
0
33 Học viện Tài chính 34 Ủy ban dân tộc 35 ộ NNPTNT
447 34 1844
277 19 1484
62% 55.8% 80.48%
110 11 151
24.6% 32.3% 8.19
60 4 209
13.6% 11.9% 11.33
75
36 Trường ĐH ông đoàn
137
74.05%
36
19.4%
185
12
6.4%
303
69%
115
26.2%
439
37 Trường ĐH Tây Nguyên
21
4.8%
1796 626
76%
335 46
19%
2350 697
38 Đại học Huế 39 ộ TNMT
219 25
9%
80.5%
37
19.5
190
U ND tỉnh Ninh ình (Trường ĐH Hoa Lư)
40
0
0
153
49.78
177
25.47
172
24.75
695
41 Trường ĐH SP Hà Nội
346
112
42 Trường ĐH Đại Nam
2
1.78%
94
14.92%
83.93%
16
65
43 Trường ĐSPTƯ Nha Trang
0
0
44
32,30%
67.7%
21
205 170 508 250 697
44 Trường ĐH Mở Hà Nội 45 Trường ĐSPTW 46 Trường ĐHSP TpH M 47 Trường ĐH Thủ đô Hà Nội 48 ộ TNMT (Trường ĐH TNMT)
11 1 34 9 25
5.4% 0.6% 6.69% 3.6% 3.58%
172 118 390 220 626
11.2% 30% 16.54% 12% 6.59%
83.90% 69,40% 76.77% 84.4% 89.81%
23 51 84 30 46
49
52
41
78.85%
9
17.3%
2
3.85%
ộ KHĐT (Học viện chính sách phát tri n) U ND tỉnh Đ (Trường ĐSP Điện iên)
135 315 206 662 762
50 51 Trường ĐH Đà Lạt 52 Trường ĐH Hà Nội 53 Trường ĐH Xây dựng 54 ộ LĐT XH
0 16 6 69 4
0 5.07% 2.9% 10.42% 0.52%
81 223 175 476 656
40% 23.49% 12 17.67% 13.38%
60% 70.79% 84% 71.9% 86.06%
54 74 25 117 102
79 310 67
0 4 12
0 1.4% 17.91%
69 294 52
12.66% 3.9% 5.97%
87.34% 94.8% 77.61%
10 12 4
28 659 202 104 154 432 112 1847 140 79 160
UNND tỉnh Kiên Giang (Trường ĐSP Kiên Giang) 55 56 Trường ĐH Điện Lực 57 ộ Ngoại giao (HV Ngoại giao) Viện Hàn lâm KHXH Việt Nam 58 (HV KHXH) 59 Trường ĐH Vinh 60 Trường ĐH N Qu ng Ninh 61 Học viện Qu n l 62 Trường ĐH Kiên Giang 63 Trường ĐH Thương mại 64 Trường ĐH Qu ng Nam 65 Đại học Thái Nguyên 66 Trường ĐH Phú Yên 67 ĐH Quốc gia HN 68 Trường ĐSP Kiên Giang 69 Trường ĐH ạc Liêu
6 52 0 16 1 49 2 138 2 0 1
21.5% 7.89% 0 15.4% 0.48% 11.34% 1.78% 7.47% 1,40% 0 0,62%
17 334 200 67 138 214 94 1207 110 69 155
17.8% 21.24% 0.99% 20.2% 2.38% 39.12% 14.29% 27.07% 18,60% 12,66% 2,50%
60.7% 50.68% 99.01% 64.4% 65.71% 49.54% 83.93% 65.35% 78,60% 87,34% 96,88%
5 140 2 21 5 169 16 500 26 10 4
ộ KH N (HV KH, N và đổi mới ST)
8 158 2350
70 71 Trường ĐH Thái ình 72 Đại học Huế
2 01 219
25% 9%
6 40 1796
0 19%
75% 76%
0 12 335
17
88
69
78,41%
19,32%
2
2,27%
U ND tỉnh Gia Lai (Trường 73 ĐSP Gia Lai) 74 Trường ĐH Điện lực 75 Trường ĐH Y Dược Thái ình 76 Trường ĐH Hạ Long
12 81 18
310 333 212
294 228 193
94,80% 68,46% 91%
3,90% 24,32% 8,50%
4 24 1
1,30% 7,20% 0,50%
76
762 1363 106 299 67 744
656 1137 86 170 47 365
86% 83.4% 81.13% 56.9% 70.15% 49,06%
102 166 19 123 7 236
13,38% 12.2% 17.92% 41.1% 10.45% 31,72%
4 50 1 6 13 143
0,52% 3.7% 0.95% 2,0% 19.4% 19,22%
77 ộ LĐT XH 78 ộ GTVT 79 Trường ĐH Mỹ thuật N 80 Trường ĐH Tây c 81 Trường ĐH Y tế ông cộng 82 Trường ĐH KTQD
Tổn ộn
32198 24362 75,66% 5301 16,46% 2303
7,15%
Nguồn: Bộ giáo d c v đ o tạo
3.2.2. Thực trạng về cơ cấu đội ngũ giảng viên cao cấp
1) c u lứa tuổi
Hiện nay chưa c một thống kê chính thức v cơ cấu tuổi của đội ng
gi ng viên cao cấp ở các trường đại học Việt Nam hiện nay. Tuy nhiên, dựa trên
các số liệu thống kê trong một đ tài nghiên cứu của Văn phòng Hội đồng Giáo
sư nhà nước cho thấy:
- Gi ng viên cao cấp có tuổi trên 50 chiếm kho ng 70%;
- Gi ng viên cao cấp có tuổi từ 40 đến 50 chiếm kho ng 25%;
- Gi ng viên cao cấp có tuổi dưới 40 tỉ lệ rất thấp, chỉ kho ng 5% ở các
trường đại học Việt Nam hiện nay.
Như vậy, có th thấy, đội ng gi ng viên cao cấp là những người có tuổi
đời cao và rất giàu kinh nghiệm. Tuy nhiên, v lâu dài tuổi đời cao nhi u sẽ dẫn
đến hàng năm gi ng viên cao cấp đến tuổi v hưu nhi u, nếu các trường không
có kế hoạch sử dụng đội ng này và c cơ chế, chính sách thu hút,bổ sung, bồi
dưỡng kế cận thì sẽ dẫn tới thiếu hụt.
3) c u về giới tính
ng theo kết qu số liệu thống kê trên tủ lệ v giới tính như sau:
- Tỷ lệ gi ng viên cao cấp là nam chiếm trên 70%;
- Tỷ lệ gi ng viên cao cấp là nữ 30%.
Tỷ lệ cơ cấu v giới tính có th thay đổi tùy thuộc vào khối trường chuyên
môn. Tại các khối trường đại học v khoa học xã hội, kinh tế, văn h a nghệ
thuật tỷ lệ gi ng viên cao cấp là nữ có th cao hơn 30% Tuy nhiên, theo các
77
trường đại học, tỷ lệ cơ cấu v giới của đội ng gi ng viên cao cấp không có nh
hưởng lớn đến công tác gi ng dạy và nghiên cứu khoa học của nhà trường.
4) c u ngành nghề chuyên môn
Qua kh o sát tỷ lệ đội ng gi ng viên cao cấp giữa các ngành chuyên môn
tại các trường đại học hiện nay gặp nhi u bất cập, chưa phù hợp. Các bất cập
này đặc biệt nghiêm trọng đối với các trường đại học thuộc tốp trung bình và
thấp. Tại các đại học này, đội ng gi ng viên cao cấp chỉ tập trung tại một số
chuyên ngành có thế mạnh của nhà trường và có rất nhi u khoa, bộ môn chuyên
ngành đào tạo và tuy n sinh không có gi ng viên cao cấp nào. Đây là một trong
nhưng vấn đ khá nghiêm trọng, nh hưởng trực tiếp tới hiệu qu đào tạo chung
của toàn trường. Như vậy, muốn phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp cần đ m
b o tỷ lệ gi ng viên hợp lý giữa các bộ môn với chương trình đào tạo, với quy
mô và nhiệm vụ đào tạo của từng bộ môn.
3.2.3. Thực trạng phẩm chất và năng lực củ đội ngũ giảng viên cao cấp
3.2.3.1. Phẩm ch t củ đội ngũ giảng viên cao c p các tr ờng đại học
Kết qu kh o sát các phẩm chất của đội ng gi ng viên cao cấp ở các
trường đại học được th hiện trong b ng sau:
Bảng 3.6: Đánh giá một số phẩm chất của đội ng gi ng viên cao cấp
Mứ độ đ n (%)
P ẩ ất ĐT Đ C Trung Khá Tốt Rất
bình tốt
0,4 3,4 44,0 52,1 3,47 0,587
0,4 1,3 50,0 48,3 3,46 0,548
0,9 4,7 43,6 50,9 3,44 0,627
1. Quan đi m chính trị tư tưởng v xây dựng, phát tri n kinh tế - xã hội của đất nước 2. Thiết tha g n b với l tưởng của dân tộc, đất nước, có hoài bão tâm huyết với ngh dạy học 3. thức tổ chức kỷ luật, thức tập th và tinh thần phấn đấu vì lợi ích của nhà trường, đất nước
78
0,4 5,1 60,3 34,2 3,28 0,576
0,4 6,0 56,8 36,8 3,291 0,597
1,3 5,1 64,5 29,1 3,21 0,590
0,9 4,7 60,3 34,2 3,27 0,589 4. Tận tụy, c tinh thần trách nhiệm trong công việc gi ng dạy và xây dựng nhà trường 5. Ý thức trong học tập không ngừng rèn luyện nâng cao trình độ chuyên môn và hoàn thiện nhân cách người gi ng viên 6. Ý thức tiếp thu các tri thức mới đ phục vụ hoạt động đào tạo 7. tinh thần tận tụy với học viên
1,3 5,6 59,4 33,8 3,25 0,616 8. tinh thần hợp tác với đồng nghiệp
ĐT un 3,33 0,463
Qua b ng kh o sát cho thấy các cán bộ qu n l và gi ng viên được kh o sát
đánh giá cao một số những phẩm chất của ng gi ng viên cao cấp ở các trường
đại học ác phẩm chất đ u đạt trên 90% ở mức tốt trở lên, không c đánh giá
nào ở kém Đi m trung bình chung là 3,33 ở mức tốt Độ lệch chuẩn là
0,463<0,5 cho thấy các kiến của cán bộ qu n l và gi ng viên được kh o sát
đánh giá rất chụm.
Các cán bộ qu n l và gi ng viên được kh o sát đánh giá c sự thống nhất
cao trong đánh giá các phẩm chất của gi ng viên cao cấp Đi u này cho thấy các
phẩm chất của đội ng gi ng viên cao cấp các trường đại học đại học đáp ứng
được yêu cầu v phẩm chất đạo đức, nhân cách nhà giáo Gi ng viên cao cấp ở
các trường đại học luôn có ý thức chủ động, g n bó, hợp tác trong công việc
nhằm phát huy cao nhất phẩm chất quý giá của đội ng trí thức cao này.
ác phẩm chất “Quan đi m chính trị tư tưởng v xây dựng, phát tri n kinh
tế - xã hội của đất nước”; “Thiết tha g n bó với l tưởng của dân tộc, đất nước,
có hoài bão tâm huyết với ngh dạy học” và “ thức tổ chức kỷ luật, thức
tập th và tinh thần phấn đấu vì lợi ích của nhà trường, đất nước” được đánh giá
79
ở mức rất tốt, với ĐT = 3,47; 3,46 và 3,44 ác phẩm chất nay đ u được đa số
được đa số cán bộ qu n l và gi ng viên được kh o sát đánh giá ở mức tốt và rất
tốt với tỷ lệ lần lượt là 96,%; 98,3% và 94,5%
Phẩm chất được đánh giá thấp nhất “ tinh thần hợp tác với đồng nghiệp”
Tuy vậy, vẫn ở mức tốt với ĐT = 3,25 và c 93,2% cán bộ qu n l và gi ng
viên được kh o sát đánh giá ở mức tốt và rất tốt
3.2.3.2. Năng lực củ đội ngũ giảng viên cao c p các tr ờng đại học
Kết qu dưới đây cho ta biết đánh giá của cán bộ qu n l và gi ng viên
được kh o sát đánh giá v năng lực của gi ng viên cao cấp tại 4 trường đại học
được kh o sát
a. Năng lực chuyên môn củ giảng vi n c o c p
Kết qu kh o sát năng lực chuyên môn của gi ng viên cao cấp ở các
trường đại học được th hiện trong b ng sau:
Bảng 3.7: Đánh giá v năng lực chuyên môn của gi ng viên cao cấp
Năn ự u ên n ĐT Đ C Khá Tốt Mứ độ đ n Rất tốt Trung bình
0,4 9,4 62,0 28,2 3,17 0,602
0 9,4 66,2 24,4 3,14 0,562
1,7 9,0 66,2 23,1 3,10 0,615
1,3 10,3 65,8 22,6 3,09 0,610
1,3 7,7 68,4 22,6 3,12 0,583
1,7 7,7 70,9 19,7 3,08 0,579
1. Kiến thức chuyên môn sâu rộng đ phục vụ gi ng dạy 2. Kh năng cập nhật kiến thức chuyên môn đ phục vụ gi ng dạy 3. Hi u biết thực tiễn và kh năng liên hệ, vận dụng thực tiễn vào hoạt động gi ng dạy cho sinh viên 4. Vận dụng kiến thức chuyên môn vào gi i quyết các vấn đ trong thực tiễn của hoạt động gi ng dạy cho sinh viên 5. Sử dụng thành thạo các kỹ năng ngh nghiệp vào hoạt động dạy học 6. Kh năng tiếp cận với các tri thức mới v kỹ thuật và công nghệ đ vận dụng trong dạy học ĐT un 3,12 0,495
80
Kết qu kh o sát trên cho thấy năng lực chuyên môn của gi ng viên cao
cấp của các trường đại học được kh o sát được đánh giá ở mức tốt với ĐT =
3,12; ĐL = 0,495 <0,5 th hiện sự thống nhất khá cao của các cán bộ qu n l
và gi ng viên được kh o sát đánh giá v năng lực chuyên môn của gi ng viên
cao cấp.
ác khía cạnh “Kiến thức chuyên môn sâu rộng đ phục vụ gi ng dạy” của
gi ng viên cao cấp hiện nay của các cơ sở giáo dục hiện nay được đánh giá cao
nhất với ĐT = 3,17 62 % cán bộ qu n l và gi ng viên được kh o sát đánh
giá ở mức và 28,2 % đánh giá ở mức rất tốt.
Khía cạnh “Kh năng cập nhật kiến thức chuyên môn đ phục vụ gi ng
dạy” của gi ng viên cao cấp c ng được đánh giá ở vị trí thứ 2 với ĐT = 3,14
trên 90,6 % cán bộ qu n l và gi ng viên được kh o sát đánh giá ở mức tốt
và rất tốt
Ba khía cạnh “Hi u biết thực tiễn và kh năng liên hệ, vận dụng thực tiễn
vào hoạt động gi ng dạy cho sinh viên”; “Vận dụng kiến thức chuyên môn vào
gi i quyết các vấn đ trong thực tiễn của hoạt động gi ng dạy cho sinh viên” và
“Sử dụng thành thạo các kỹ năng ngh nghiệp vào hoạt động dạy học” của đội
ng gi ng viên cao cấp đ u cán bộ qu n l và gi ng viên được kh o sát đánh giá
ở mức tốt với các vị trí 3,4,5 trong số 6 khía cạnh kh o sát và đ u c trên 90%
đánh giá ở mức tốt và rất tốt
Khía cạnh “Kh năng tiếp cận với các tri thức mới v kỹ thuật và công
nghệ đ vận dụng trong dạy học” được đánh giá thấp nhất với ĐT = 3,08 Tuy
vậy, vẫn ở mức tốt
Như vậy, gi ng viên cao cấp của các trường đại học được kh o sát được
đánh giá cao v kiến thức chuyên môn, v kh năng cập nhật và vận dụng các
kiến thức vào hoạt động đào tạo của nhà trường ác gi ng viên này c ng được
đánh giá cao v kh năng tiếp cận với các tri thức mới v kỹ thuật và công nghệ
đ vận dụng trong gi ng dạy.
81
b. Năng lực dạy học củ giảng vi n c o c p
Mục đích của nội dung này là nhằm việc tìm hi u tình hình năng lực gi ng
dạy của gi ng viên cao cấp ở các trường đại học như thế nào. Kết qu kh o sát
năng lực dạy của gi ng viên cao cấp ở các trường đại học được th hiện trong
b ng sau:
Bảng 3.8: Đánh giá v năng lực gi ng dạy của gi ng viên cao cấp
Mứ độ đ n
Năn ự d ọ ĐT Đ C Khá Tốt
Trung bình 0,4 7,3 69,8 Rất tốt 22,4 3,14 0,543
0,4 9,5 69,0 21,1 3,10 0,559
0
9,5 69,0 21,6 3,12 0,545
1,3 10,3 67,7 20,7 3,07 0,597
0,9 8,2 74,6 16,4 3,06 0,526
1. huẩn bị giáo án lên lớp 2. Sử dụng phương pháp, các phương tiện phục vụ cho hoạt động thực hành của sinh viên 3. Sử dụng kỹ năng sư phạm và ngôn ngữ giao tiếp sư phạm trong gi ng dạy 4. Ki m tra đánh giá kết qu học tập của sinh viên 5. Tổ chức, đi u khi n lớp học, xây dựng môi trường học tập thân thiện, tích cực ĐT un 3,10 0,451
Qua số liệu kh o sát tại b ng trên cho thấy năng lực dạy học của gi ng viên
cao cấp ở các trường đại học c ng được các cán bộ qu n l và gi ng viên được
kh o sát đánh giá ở mức tốt với ĐT chung = 3,10 ác kiến của các cán bộ
qu n l và gi ng viên được kh o sát khá chụm, tức là c sự thống nhất khá cao
khi ĐL = 0,451 <0,5
Khía cạnh “Chuẩn bị giáo án lên lớp” của gi ng viên cao cấp được đánh giá
cao nhất với ĐT = 3,14 92,2 cán bộ qu n l và gi ng viên được kh o sát
đánh giá ở mức tốt và rất tốt, trong đ c 69.8 % đánh giá ở mức tốt và 22,2 %
đánh giá rất tốt.
Hai khía cạnh “Sử dụng kỹ năng sư phạm và ngôn ngữ giao tiếp sư phạm
trong gi ng dạy” và“Sử dụng phương pháp, các phương tiện phục vụ cho hoạt
82
động thực hành của sinh viên” của đội ng gi ng viên cao cấp được đánh giá ở
vị trí thứ 2 và thứ 3 với ĐT lần lượt là 3,12 và 3,10 trên 90% số cán bộ
qu n l và gi ng viên được kh o sát đánh giá ở mức tốt và rất tốt
ác khía cạnh “Ki m tra đánh giá kết qu học tập của sinh viên” và “Tổ
chức, đi u khi n lớp học, xây dựng môi trường học tập thân thiện, tích cực” của
gi ng viên cao cấp được đánh giá thấp hơn các khía cạnh còn lại với ĐT =
3,07 và 3,06 Tuy vậy, các khía cạnh này vẫn đạt ở mức tốt
Như vậy, năng lực gi ng dạy của gi ng viên cao cấp ở các trường đại học
được kh o sát là tốt ác gi ng viên cao cấp được đánh giá khá cao v chuẩn bị
giáo án lên lớp, v sử dụng các phương pháp và kỹ năng sư phạm trong hoạt
động gi ng dạy n i riêng và trong hoạt động giáo dục n i chung
c Năng lực phát triển và thực hiện c ng trìn đ o tạo củ giảng vi n
c o c p
Kết qu kh o sát năng lực phát tri n và thực hiện chương trình đào tạo của
gi ng viên cao cấp ở các trường đại học được th hiện trong b ng sau:
Bảng 3.9: Đánh giá v năng lực phát tri n và thực hiện chương trình
đào tạo của gi ng viên cao cấp
ĐT Đ C Khá Tốt Năn ự Mứ độ đ n Rất tốt Trung bình
0 13,7 63,7 22,6 3,08 0,597
0,4 9,0 70,5 20,1 3,10 0,546
0,4 17,5 57,7 24,4 3,05 0,658
0 9,4 65,8 24,8 3,15 0,565
1. Hi u biết v quy trình, thực hiện chương trình đào tạo và các phương pháp, kỹ thuật phát tri n chương trình đào tạo 2. Xây dựng, đi u chỉnh, cập nhật nội dung chương trình đào tạo đ đáp ứng yêu cầu đào tạo của nhà trường 3. Thiết kế và sử dụng thành thạo các công cụ đánh giá chương trình đào tạo 4. Thực hiện và hướng dẫn tri n khai chương trình đào tạo theo đúng quy định của nhà trường và ộ Giáo dục và Đào tạo
ĐT un 3,10 0,520
83
Với ĐT chung = 3,10 cho thấy năng lực phát tri n và thực hiện chương
trình đào tạo của gi ng viên cao cấp được kh o sát được đánh giá ở mức tốt Với
ĐL = 0,520 cho thấy các kiến của các cán bộ qu n l và gi ng viên được
kh o sát đánh giá tương đối thống nhất
Khía cạnh “Thực hiện và hướng dẫn tri n khai chương trình đào tạo theo
đúng quy định của nhà trường và Bộ giáo dục” của gi ng viên cao cấp được
đánh giá cao nhất với ĐT = 5,15 90,6 số người được hỏi đánh giá ở mức
tốt và rất tốt, trong đ c 65 8 % đánh giá ở mức tốt và 24,8 % đánh giá ở mức
rất tốt, chỉ c 9,4% đánh giá ở mức khá, không c người đánh giá ở mức trung
bình.
Khía cạnh được đánh giá ở vị trí thứ 2 là “Xây dựng, đi u chỉnh, cập nhật
nội dung chương trình đào tạo đ đáp ứng yêu cầu đào tạo của nhà trường” của
gi ng viên cao cấp với ĐT = 3,10 65,8% đánh giá ở mức tốt và 24,8%
đánh giá ở mức rất tốt Như vậy, đại đa số cán bộ qu n l và gi ng viên được
kh o sát đánh giá cao năng lực này của gi ng viên cao cấp
Khía cạnh “Hi u biết v quy trình, thực hiện chương trình đào tạo và các
phương pháp, kỹ thuật phát tri n chương trình đào tạo”được xếp ở vị trí thứ 3
với ĐT = 3,08 Tuy vậy, khía cạnh này vẫn ở mức tốt
Năng lực “Thiết kế và sử dụng thành thạo các công cụ đánh giá chương
trình đào tạo” được đánh giá thấp nhất với ĐT = 3,05 Với ĐT này năng lực
vẫn đạt ở mức tốt
Như vậy, có th thấy năng lực phát tri n và thực hiện chương trình đào tạo
của gi ng viên cao cấp ở các trường đại học được đánh giá tương đối cao ác
gi ng viên cao cấp của các trường được kh o sát đã thực hiện tốt việc tri n khai
chương trình đào tạo theo đúng quy định của nhà trường và Bộ Giáo dục và Đào
tạo, c kh năng đi u chỉnh, cập nhật nội dung chương trình đào tạo đ đáp ứng
yêu cầu đào tạo của nhà trường và thực hiện chương trình với phương pháp và
kỹ thuật tốt
84
d. Năng lực phát triển nghề nghiệp củ giảng vi n c o c p
Kết qu kh o sát năng lực phát tri n ngh nghiệp của gi ng viên cao cấp ở
các trường đại học được th hiện trong b ng sau:
Bảng 3.10: Đánh giá v năng lực phát tri n ngh nghiệp của gi ng viên cao cấp
Mứ độ đ n
ĐT Đ C Khá Tốt Rất tốt Trung bình
0 7,7 70,1 22,2 3,14 0,528
0 12,4 64,5 23,1 3,10 0,587
0,4 9,4 63,2 26,9 3,16 0,595
4,7 32,9 47,9 14,5 2,72 0,766
1,3 13,7 70,5 14,5 2,98 0,578
0,4 24,4 50,0 25,2 3,00 0,717
Năn ự 1. Kh năng tự đánh giá phát tri n ngh nghiệp của b n thân 2. Tự lập kế hoạch phát tri n ngh nghiệp, kế hoạch bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của b n thân 3. Kh năng tự học, tự bồi dưỡng, cập nhật kiến thức mới trong lĩnh vực chuyên môn đ phát tri n trình độ của mình 4. Sử dụng ngoại ngữ phục vụ hoạt động phát tri n ngh nghiệp 5. Sử dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động phát tri n ngh nghiệp 6. Kh năng tư vấn, giúp đỡ, hỗ trợ đồng nghiệp trong phát tri n ngh nghiệp
ĐT un 3,02 0,498
ác cán bộ qu n l và gi ng viên được kh o sát của các trường đại học
đánh giá ở mức độ tốt năng lực phát tri n ngh nghiệp của gi ng viên cao cấp,
đi m trung bình chung của năng lực này là 3,02 ác kiến khá thống nhất khi
ĐL = 0,498 <0,5
Khía cạnh “Kh năng tự học, tự bồi dưỡng, cập nhật kiến thức mới trong
lĩnh vực chuyên môn đ phát tri n trình độ của mình” của gi ng viên cao cấp
được đánh giá cao nhất với ĐT = 3,16 92,8% số người được hỏi đánh giá ở
mức tốt và rất tốt, trong đ c 26,9% đánh giá ở mức rất tốt và63,2 % đánh giá ở
mức tốt, chỉ c 9,4% đánh giá ở mức khá, 0,4% đánh giá ở mức trung bình.
85
Khía cạnh “Kh năng tự đánh giá phát tri n ngh nghiệp của b n thân”
được đánh giá ở vị trí thứ 2 với ĐT = 3,14, đạt mức tốt Ở vị trí thứ 3 là khía
cạnh “Tự lập kế hoạch phát tri n ngh nghiệp, kế hoạch bồi dưỡng nâng cao
trình độ chuyên môn nghiệp vụ của b n thân” của gi ng viên cao cấp với ĐT =
3,10 87,6% số cán bộ qu n l và gi ng viên đánh giá ở mức tốt và rất tốt
Hai khía cạnh “Sử dụng ngoại ngữ phục vụ hoạt động phát tri n ngh
nghiệp” và “Sử dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động phát tri n ngh
nghiệp” được đánh giá thấp nhất với ĐT = 2,72 và 2,98 Tuy vậy, hai khía
cạnh này vẫn ở mức tốt, nhưng tiệm cận mức trung bình
e. Năng lực nghiên cứu khoa học củ giảng vi n c o c p
Kết qu kh o sát năng lực nghiên cứu khoa học của gi ng viên cao cấp ở
các trường đại học được th hiện trong b ng sau:
Bảng 3.11: Đánh giá v năng lực nghiên cứu khoa học của gi ng viên cao cấp
Mứ độ đ n
ĐT Đ C Khá Tốt Rất tốt Trung bình
0 10,1 60,2 20,7 3,11 0,525
0 15,2 65,6 20,2 3,09 0,589
0 8,6 65,6 25,8 3,14 0,591
3,6 33,0 49,8 13,6 2,96 0,664
1,2 13,8 70,6 14,4 2,87 0,572
0,3 23,5 52,0 24,2 3,02 0,611
Năn ự 1. Kh năng tự đánh giá nghiên cứu khoa học của b n thân 2. Tự lập kế hoạch nghiên cứu khoa học, kế hoạch bồi dưỡng nâng cao kh năng nghiên cứu khoa học của b n thân 3. Kh năng tự nghiên cứu khoa học, tự bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, phương pháp nghiên cứu mới trong lĩnh vực chuyên môn đ phát tri n kh năng của mình 4. Sử dụng ngoại ngữ phục vụ hoạt động nghiên cứu khoa học 5. Sử dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động nghiên cứu khoa học 6. Kh năng tư vấn, giúp đỡ, hỗ trợ đồng nghiệp trong nghiên cứu khoa học
ĐT un 3,03 0,492
86
Nội dung năng lực nghiên cứu khoa học của gi ng viên cao cấp sau khi
được đánh giá, đi m trung bình chung của năng lực này là 3,03, ở mức độ tốt,
tiệm cận mức trung bình ác kiến khá thống nhất khi ĐL = 0,492<0,5. Đi u
này cho thấy năng lực nghiên cứu khoa học của gi ng viên cao cấp ở những
trường đại học được kh o sát đã đạt yêu cầu, tuy vậy, vẫn còn hạn chế nhất định
Đi u này c th l gi i như sau: Kết qu phỏng vấn sâu cho thấy trong
những năm gần đây các gi ng viên cao cấp được đi u kiện tốt hơn v nghiên cứu
khoa học Số lượng đ tài nghiên cứu c tăng lên Nhưng trên thực tế số lượng
đ tài nghiên cứu khoa học còn chưa đáp ứng được nhu cầu nghiên cứu của
gi ng viên, nhất là các đ tài cấp bộ và cấp quốc gia Số lượng các gi ng viên
cao cấp được thực hiện đ tài khoa học tại các trường là khá ít ỏi Việc ít c đi u
kiện thực hiện đ tài nghiên cứu khoa học đã là gi m các kỹ năng nghiên cứu
của gi ng viên, gi m kh năng sử dụng ngoài ngữ và hợp tác với đồng nghiệp
V nội dung “Kh năng tự nghiên cứu khoa học, tự bồi dưỡng, cập nhật
kiến thức, phương pháp nghiên cứu mới trong lĩnh vực chuyên môn đ phát tri n
kh năng của mình” của gi ng viên cao cấp được đánh giá cao nhất với ĐT =
3,14 91,4% số người được hỏi đánh giá ở mức tốt và rất tốt, trong đ c
25,8% đánh giá ở mức rất tốt và 65,6 % đánh giá ở mức tốt, chỉ c 8,6% đánh
giá ở mức khá và 0% đánh giá ở mức trung bình
V nội dung “Kh năng tự đánh giá nghiên cứu khoa học của b n thân”
được đánh giá ở vị trí thứ 2 với ĐT = 3,11, đạt mức tốt Ở vị trí thứ 3 là khía
cạnh “Tự lập kế hoạch nghiên cứu khoa học, kế hoạch bồi dưỡng nâng cao kh
năng nghiên cứu khoa học của b n thân” của gi ng viên cao cấp với ĐT =
3,09 85,8% số cán bộ qu n l và gi ng viên đánh giá ở mức tốt và rất tốt
Hai nội dung “Sử dụng ngoại ngữ phục vụ hoạt động nghiên cứu khoa học”
và “Sử dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động nghiên cứu khoa học” được
đánh giá thấp nhất với ĐT = 2,96 và 2,87 Tuy vậy, hai nội dung này vẫn ở
mức tốt, nhưng tiệm cận mức trung bình Bên cạnh đ , nội dung “Kh năng tư
87
vấn, giúp đỡ, hỗ trợ đồng nghiệp trong nghiên cứu khoa học” được đánh giá với
ĐT = 3,02, nội dung này c ng được đa số đánh giá ở mức tốt, rất tốt.
f. Năng lực hợp tác qu c tế củ giảng vi n c o c p
Kết qu kh o sát năng lực hợp tác quốc tế của gi ng viên cao cấp ở các
trường đại học được th hiện trong b ng sau:
Bảng 3.12: Đánh giá v năng lực hợp tác quốc tế của gi ng viên cao cấp
Mứ độ đ n
ĐT Đ C Khá Tốt Rất tốt Trung bình
0 11,3 59,2 20,5 3,13 0,526
0 14,3 64,5 21,2 3,11 0,588
0 9,5 66,3 24,2 3,15 0,589
2,6 33,1 50,2 14,1 2,96 0,654
0,9 11,8 70,1 17,2 2,99 0,575
0,1 20,5 55,6 23,8 3,01 0,599
Năn ự 1. Kh năng tự đánh giá việc hợp tác quốc tế của b n thân 2. Tự lập kế hoạch hợp tác quốc tế của b n thân 3. Kh năng tự hợp tác quốc tế, cập nhật thông tin,cách thức hợp tác trong lĩnh vực chuyên môn đ phát tri n kỹ năng của b n thân 4. Sử dụng ngoại ngữ phục vụ các hoạt động hợp tác quốc tế 5. Sử dụng công nghệ thông tin phục vụ các hoạt động hợp tác quốc tế 6. Kh năng tư vấn, giúp đỡ, hỗ trợ đồng nghiệp trong các hoạt động hợp tác quốc tế ĐT un 3,06 0,499
Nội dung năng lực hợp tác quốc tế của gi ng viên cao cấp sau khi được
đánh giá, đi m trung bình chung của năng lực này là 3,06 ác kiến khá thống
nhất khi ĐL = 0,499<0,5.
V nội dung “Kh năng tự hợp tác quốc tế, cập nhật thông tin, cách thức
hợp tác trong lĩnh vực chuyên môn đ phát tri n kỹ năng của b n thân” của
gi ng viên cao cấp được đánh giá cao nhất với ĐT = 3,15 90,5% số người
được hỏi đánh giá ở mức tốt và rất tốt, trong đ c 24,2% đánh giá ở mức rất tốt
88
và 66,3 % đánh giá ở mức tốt, chỉ c 9,5% đánh giá ở mức khá và 0% đánh giá
ở mức trung bình.
V nội dung “Kh năng tự đánh giá việc hợp tác quốc tế của b n thân”
được đánh giá ở vị trí thứ 2 với ĐT = 3,13, đạt mức tốt Ở vị trí thứ 3 là khía
cạnh “Tự lập kế hoạch hợp tác quốc tế của b n thân” của đội ng gi ng viên cao
cấp với ĐT = 3,11 85,7% số cán bộ qu n l và gi ng viên đánh giá ở mức
tốt và rất tốt
Hai nội dung “Sử dụng ngoại ngữ phục vụ các hoạt động hợp tác quốc tế”
và “Sử dụng công nghệ thông tin phục vụ các hoạt động hợp tác quốc tế” được
đánh giá thấp nhất với ĐT = 2,96 và 2,99. Tuy nhiên, hai nội dung này vẫn ở
mức tốt, nhưng tiệm cận ít ở mức trung bình Trong đ , nội dung “Kh năng tư
vấn, giúp đỡ, hỗ trợ đồng nghiệp trong các hoạt động hợp tác quốc tế” được
đánh giá với ĐTB = 3,01, nội dung này c ng được đa số đánh giá ở mức tốt, rất
tốt, tiệm cận ở mức trung bình 0,1%.
g Đ n gi c ung năng lực của giảng viên cao c p c c tr ờng đại học
Đánh giá chung v năng lực của gi ng viên cao cấp ở các trường đại học
được th hiện trong b ng sau:
ản .13: Đánh giá chung v năng lực của gi ng viên cao cấp
ĐT Đ C Năn ự T ứ bậ Mứ độ
3,12 3,10 3,10 0,495 0,451 0,520 1 2 2 Tốt Tốt Tốt
1 Năng lực chuyên môn 2 Năng lực dạy học 3 Năng lực phát tri n và thực hiện chương trình đào tạo 4 Năng lực phát tri n ngh nghiệp 5 Năng lực nghiên cứu khoa học 6 Năng lực hợp tác quốc tế
3,02 3,03 3,06 3,07 0,498 0,492 0,499 0,492 5 4 3 Tốt Tốt Tốt Tốt
ĐT chung toàn thang đo năng lực
Với ĐT chung của toàn thang đo v năng lực của gi ng viên cao cấp ở
các trường đại học được kh o sát là 3 07, ở mức tốt ác kiến của các cán bộ
89
qu n l và gi ng viên được hỏi c sự thống nhất khá cao khi ĐL = 0,492<0,5
Đi u này cho thấy năng lực của gi ng viên cao cấp ở các trường đại học được
kh o sát đạt mức khá cao, đáp ứng được yêu cầu của hoạt động gi ng dạy và
nghiên cứu tại các trường
Trong 6 năng lực được kh o sát thì năng lực chuyên môn của gi ng viên
cao cấp được đánh giá cao nhất (ĐT = 3,12) và năng lực phát tri n ngh
nghiệp được đánh giá thấp hơn năm năng lực còn lại ác năng lực dạy học và
năng lực phát tri n và thực hiện chương trình đào tạo ở vị trí thứ 2, năng lực hợp
tác quốc tế ở vị trí thứ 3, năng lực nghiên cứu khoa học ở vị trí thứ 4.
3.3. Thực tr ng phát triển độ n ũ ảng viên cao cấp ở các tr ờn đ i học
Thực trạng phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại học được
kh o sát, tiếp cận theo l thuyết phát tri n nguồn nhân lực, th hiện qua các khía
cạnh sau: Thực trạng quy hoạch phát tri n đội ng gi ng cao cấp; Thực trạng thu
hút đội ng gi ng cao cấp; Thực trạng sử dụng đội ng gi ng cao cấp; Thực
trạng đánh giá đội ng gi ng cao cấp; Thực trạng thực hiện chế độ, chính sách,
tạo động lực phát tri n đội ng gi ng cao cấp ở các trường đại học.
3.3.1. Thực trạng quy hoạch phát triển đội ngũ giảng viên cao cấp ở các
trường đại học
Quy hoạch phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp là nội dung quan trọng
nhất, đ m b o đáp ứng nhu cầu nhân lực hiệu qu cho nhà trường. Từ chức
năng, nhiệm vụ và dự báo nhu cầu nhân lực của từng đơn vị, nhà trường tiến
hành lập quy hoạch phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp sao cho đủ v số
lượng, đ m b o v chất lượng và đồng bộ v cơ cấu.
Bảng 3.14:Đánh giá mức độ cần thiết của việc quy hoạch
đội ng gi ng viên cao cấp
Ít cần thiết
Bình thường
ần thiết
Rất cần thiết
Mứ độ ần t t (%) ĐT Đ C Nộ dun bản qu o
0 58,1 39,3 3,36 0,534 2,6
1. Phân tích hiện trạng đội ng gi ng viên cao cấp 2. Dự báo nhu cầu nguồn lực 0,4 69,4 27,5 3,24 0,512 2,6
90
1,3 2,2 69,0 27,5 3,22 0,546
1,7 2,2 69,9 26,2 3,20 0,559
thực hiện kế 0,4 2,6 68,1 28,8 3,25 0,518
3,1 67,7 29,3 3,26 0,505 0
đội ng gi ng viên cao cấp 3. Xây dựng kế hoạch qu n l đội ng gi ng viên cao cấp 4. Phổ biến kế hoạch đến toàn th đội ng gi ng viên cao cấp nhà trường 5. Tổ chức hoạch 6. Đánh giá thực hiện kế hoạch phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp
ĐT un 3,25 0,424
ác cán bộ qu n l và gi ng viên được kh o sát đánh giá quy hoạch đội
ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại học là cần thiết với ĐT = 3,25, tiệm
cận mức rất cần thiết Ý kiến của khách th kh o sát khá thống nhất khi ĐL =
0,424 <0,5. Ở tất c các nội dung kh o sát đ u c trên 90% số người được hỏi
cho ra cần thiết và rất cần thiết, trong đ số người cho là rất cần chiếm hơn 1/4
có
Không có
Không biết
trong tổng số cán bộ qu n l và gi ng viên được hỏi
Biểu đồ 3.1: Thực trạng các trường c b n quy hoạch đội ng gi ng viên cao cấp
Quan sát bi u đồ 1 ta thấy đa số cán bộ qu n l và gi ng viên được kh o sát
khẳng định các trường đã c b n quy hoạch v đội ng gi ng viên cao cấp của
nhà trường (88,9%) Đi m đáng chú là c 8,1% số người được hỏi cho là
không biết và 3,0% cho là không c b n quy hoạch này Đi u này cho thấy các
trường cần thông báo cho các đội ng gi ng viên trong nhà trường được biết v
91
quy hoạch đội ng gi ng viên của trường mình, trong đ c đội ng gi ng viên
cao cấp
Từ quy hoạch đã được lập ở các trường, việc tri n khai quy hoạch được
thực hiện như thế nào, số liệu kh o sát được th hiện qua b ng số liệu sau:
Bảng 3.15: Đánh giá mức độ thực hiện b n quy hoạch đội ng
gi ng viên cao cấp
Mứ độ k ả t (%)
Nộ dun bản qu o ĐT Đ C Yếu Tốt Trung bình Rất tốt
0 12,2 77,9 2,97 0,471 9,9
0,8 16,8 74,8 7,6 2,89 0,515
0 13,1 77,7 9,2 2,96 0,472
0 14,6 73,1 12,3 2,97 0,520
thực hiện kế 12,2 76,3 11,5 2,99 0,488 0
0,8 15,9 72,0 11,4 2,93 0,549
1. Phân tích hiện trạng đội ng gi ng viên 2. Dự báo nhu cầu nguồn lực đội ng gi ng viên 3. Xây dựng kế hoạch qu n l đội ng gi ng viên 4. Phổ biến kế hoạch đến toàn th đội ng gi ng viên nhà trường 5. Tổ chức hoạch 6. Đánh giá thực hiện kế hoạch phát tri n đội ng gi ng viên
ĐT un 2,94 0,444
Với ĐT chung = 2,94 cho thấy các cán bộ qu n l và gi ng viên được
kh o sát đánh giá việc tri n khai thực hiện b n quy hoạch đội ng gi ng viên cao
cấp ở các trường đại học đạt ở mức tốt Tuy vậy, mức này tiệm cận mức trung
bình của thang đo ác kiến khá thống nhất (ĐL = 0,444) Đi u này cho thấy
việc thực hiện b n quy hoạch đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại học
vẫn còn những hạn chế nhất định
Trong các khía cạnh của việc thực hiện b n quy hoạch đội ng gi ng viên
cao cấp ở các trường đại học thì khía cạnh “Dự báo nhu cầu nguồn lực đội ng
gi ng viên” được đánh giá thấp hơn các khía cạnh còn lại với ĐT = 2,89; ĐL
= 0,515. ác khía cạnh còn lại đ u c ĐT dao động từ 2,93 đến 2,99 th
92
n i các nội dung của b n quy hoạch đ u c mức độ thực hiện tương đối giống
nhau, đ u ở mức tốt, nhưng tiệm cận mức trung bình
3.3.2. Thực trạng thu hút và sử d ng đội ngũ giảng viên cao cấp ở các
trường đại học
a.Thực trạng t u t đội ngũ giảng viên cao c p
Kết qu kh o sát nội dung thu hút đội ng gi ng viên cao của các trường
đại học được th hiện trong b ng sau:
Bảng 3.16: Đánh giá thực trạng thu hút đội ng gi ng viên cao cấp
Mứ độ t ự ện
Nộ dun ĐT Đ C Yếu Tốt Trung bình Rất tốt
0 10,4 73,0 16,5 3,06 0,516
3,0 12,6 71,0 13,4 2,94 0,616
0,9 10,0 76,1 13,0 3,01 0,515
2,2 6,5 75,8 15,6 3,04 0,553
1,3 6,9 74,6 17,2 3,07 0,536
2,6 9,9 64,4 23,2 3,08 0,654
1. Sử dụng phương thức trọng dụng nhân tài 2. Phân cấp thu hút đến các khoa, bộ môn 3. Xây dựng chuẩn thu hút gi ng viên cao cấp theo phương thức ưu tiên 4. Xây dựng quy trình thu hút gi ng viên cao cấp 5. Tổ chức tuy n dụng gi ng viên cao cấp theo kế hoạch 6. Thu hút số lượng gi ng viên cao cấp theo nhu cầu vị trí công việc
ĐT un 3,01 0,477
ông tác thu hút đội ng gi ng viên cao cấp đến làm việc tại trường ở các
trường đại học được kh o sát được các cán bộ qu n l và gi ng viên đánh giá ở
mức tốt với ĐT = 3,01 ác kiến đánh giá khá thống nhất với ĐL = 0,477
Như vậy, các trường đại học được kh o sát đã thực hiện tốt việc thu hút đội ng
gi ng viên cao cấp - những gi ng viên c trình độ chuyên môn tốt v gi ng dạy
tại trường Trong những năm qua nhi u trường đã thực hiện chiến lược “r i th m
đỏ” đ đ n các gi ng viên c trình độ chuyên môn cao v làm việc tại trường,
nhất là các trường đại học khu vực phía Nam
93
Việc thu hút được những gi ng viên c trình độ chuyên môn tốt v gi ng
dạy đã nâng cao được chất lượng và uy tín của các trường đại học Mặt khác,
đây c ng là một đi u kiện quan trọng đ giao chỉ tiêu tuy n sinh viên, học viên
cao học và nghiên cứu sinh cho các trường đại học hàng năm Trong bối c nh đổi
mới giáo dục và hội nhập quốc tế v giáo dục của Việt Nam hiện nay, các
trường đại học cần thay đổi nhi u v hoạt động đào tạo, trước hết là xây dựng
đội ng gi ng viên, đặc biệt là đội ng gi ng viên cao cấp.
Trong các nội dung thu hút đội ng gi ng viên cao cấp thì nội dung “Nhà
trường thu hút số lượng gi ng viên cao cấp theo nhu cầu vị trí công việc” c
đi m trung bình cao nhất (ĐT = 3,08) Tuy vậy, sự khác biệt trong đánh giá
các nội dung của công tác thu hút đội ng gi ng viên cao cấp khác biệt không
đáng k (ĐT dao động từ 2,94 đến 3,08) ác nội dung đ u được trên 80% cán
bộ qu n l , gi ng viên, gi ng viên cao cấp được kh o sát đánh giá ở mức tốt và
rất tốt
Như vậy, thực hiện nội dung thu hút đội ng gi ng viên cao cấp ở các
trường đại học được kh o sát đã được thực hiện tương đối tốt Việc thu hút được
đội ng gi ng viên cao cấp đã g p phần quan trọng trong việc nâng cao chất
lượng đào tạo của các trường
b.Thực trạng sử d ng đội ngũ giảng viên cao c p
Kết qu kh o sát thực hiện nội dung này của các trường đại học được th
hiện trong b ng sau:
Bảng 3.17: Đánh giá thực trạng sử dụng đội ng gi ng viên cao cấp
Mứ độ sử dụn %)
Nộ dun ĐT Đ C Bình thường Hợp lý Rất hợp l
Hợp lý một phần
1,3 7,4 75,3 16,0 3,06 0,532
2,6 12,6 72,3 12,6 2,94 0,594 1. Xây dựng và ban hành quy định v phân công, bố trí đội ng gi ng viên cao cấp 2. Tổ chức thực hiện phân công, bố trí sử dụng đối với
94
1,7 14,8 67,4 16,1 2,97 0,615
0,4 16,1 70,9 12,6 2,95 0,551 đội ng gi ng viên cao cấp 3. Tổ chức luân chuy n, bổ nhiệm đối với đội ng gi ng viên cao cấp 4. Đánh giá việc sử dụng đội ng gi ng viên cao cấp
ĐT un 2,97 0,527
Sử dụng đội ng gi ng viên cao cấp của các trường đại học được kh o sát
được đánh giá ở mức hợp l với ĐT = 2,97, tiệm cận mức bình thường Đi u
này cho thấy việc sử dụng đội ng gi ng viên cao cấp vẫn còn những đi m hạn
chế
Trong các nội dung sử dụng đội ng gi ng viên cao cấp thì nội dung “Nhà
trường đã xây dựng và ban hành quy định v phân công, bố trí đội ng gi ng
viên cao cấp” được thực hiện tốt nhất với ĐT = 3,06 91,3% số người được
hỏi đánh giá thực hiện nội dung này ở mức hợp l và rất hợp l Việc các trường
đại học xây dựng và ban hành quy định v phân công, bố trí đội ng gi ng viên
cao cấp đã là cho việc sử dụng này trở lên chuyên nghiệp hơn, tường minh hơn,
làm cho các gi ng viên cao cấp yên tâm, phấn khởi làm việc
ác nội dung còn lại tuy c khác biệt v mức độ sử dụng, song không đáng
k Đi m trung bình dao động từ 2,94 đến 2,97 hơn 80% số người được hỏi
đánh giá các nội dung này được thực hiện hợp l và rất hợp l
Như vậy, sử dụng đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại học c hiệu
qu tương đối tốt Đây là động lực đ hình thành động cơ và thái độ làm việc
tích cực của các gi ng viên cao cấp
3.3.3. Thực trạng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên cao cấp ở các
trường đại học
Kết qu kh o sát thực hiện nội dung này của các trường đại học được th
hiện trong b ng sau:
Sử dụng đội ng gi ng viên cao cấp của 4 trường đại học được kh o sát
được đánh giá ở mức hợp l với ĐT = 3,08 đa số các đánh giá ở mức khá
95
Đi u này cho thấy việc sử dung đội ng gi ng viên cao cấp được các nhà trường
hết sức quan tâm.
Bảng 3.18: Đánh giá thực trạng đào tạo, bồi dưỡng đội ng gi ng viên cao cấp
Mứ độ sử dụn
Nộ dun Kém Khá Tốt ĐT Đ C
Trung bình
0 17,0 70,7 12.2 2,95 0,540
0 3,0 72,0 25,0 3,21 0,482
0 19,3 68.0 12.7 2,93 0,563
0 2,2 71,4 26,4 3,24 0,477
1. Xây dựng kế hoạch, nội dung chương trình bồi dưỡng nhằm phát tri n các năng lực cho gi ng viên cao cấp. 2. Qu n l đánh giá đi u chỉnh kế hoạch, nội dung, chương tạo, bồi trình đào dưỡng cho gi ng viên cao cấp 3. ác gi ng viên cao cấp tự học, tự nghiên cứu nâng cao năng lực cho mình 4. Thực hiện chế độ chính sách đào tạo bồi dưỡng cho đội ng gi ng viên cao cấp
ĐT un 3,08 0,515
Trong các nội dung đào tạo, bồi dưỡng đội ng gi ng viên cao cấp thì nội
dung “Thực hiện chế độ chính sách đào tạo bồi dưỡng cho đội ng gi ng viên
cao cấp” được thực hiện tốt nhất với ĐT = 3,24 trên 95% số người được
hỏi đánh giá thực hiện nội dung này ở mức hợp l và rất hợp l Việc các trường
đại học thực hiện tốt chính sách đào tạo bồi dưỡng sẽ giúp tăng cường kích
thích, nâng cao chất lượng đội ng gi ng viên cao cấp.
Nội dung “Qu n l đánh giá đi u chỉnh kế hoạch, nội dung, chương trình
đào tạo, bồi dưỡng cho gi ng viên cao cấp” c ng c đi m trung bình cao là 3,21,
cho thấy sự quan tâm của đội ng lãnh đạo nhà trường đối với công tác này.
Hai nội dung còn lại tuy c khác biệt v mức độ sử dụng, song không đáng
k Đi m trung bình dao động từ 2,95 đến 2,93 hơn 80% số người được hỏi
đánh giá các nội dung này được thực hiện hợp l và rất hợp l Tuy nhiên các
96
đánh giá Trung bình vẫn còn ở mức cao, cho thấy vẫn còn nhi u hạn chế trong
việc lập kế hoạch đào tạo và tinh thần tự học của đội ng gi ng viên cao cấp.
Như vậy, nội dung đào tạo và bồi dưỡng đội ng gi ng viên cao cấp ở các
trường đại học c hiệu qu tương đối tốt từ khâu lập kế hoạch đến khi thực hiện
Đây là cơ sở vững cho việc nâng cao chất gi ng viên cao cấp
3.3.4. Thực trạng đán giá đội ngũ giảng viên cao cấp ở các trường đại
học
Kết qu kh o sát thực trạng này được th hiện ở b ng số liệu sau:
Bảng 3.19: Mức độ cần thiết của việc nhà trường đánh giá đội ng gi ng viên cao cấp
Mứ độ ần t t %)
Nộ dun ĐT Đ C Ít cần thiết ần thiết Rất cần thiết
ần thiết bình thường
0 3,9 68,0 28,1 3,24 0,512
0 2,2 74,0 23,8 3,21 0,462
0,4 3,9 70,7 24,9 3,20 0,516
0,4 5,7 66,8 27,1 3,20 0,551
0 5,3 67,1 27,6 3,22 0,529
1. Nhà trường xây dựng và thực hiện hệ thống tiêu chí đánh giá theo các tiêu chuẩn đối với đội ng gi ng viên cao cấp 2. Nhà trường xây dựng và thực hiện quy trình đánh giá đội ng gi ng viên cao cấp 3. Nhà trường sử dụng các bi u mẫu đánh giá theo quy định của các văn b n pháp quy của nhà nước 4. Nhà trường xây dựng và sử dụng cách đánh giá khác nhau cùng với các quy định chung của nhà nước 5. Nhà trường xây dựng và thực hiện kết qu đánh giá trong phân loại, s p xếp, sử dụng đội ng gi ng viên cao cấp
ĐT un 3,22 0,433
97
ác cán bộ qu n l và gi ng viên được kh o sát đánh giá khá cao sự cần thiết của công tác đánh giá đội ng gi ng viên cao cấp ở nhà trường Với ĐT = 3,22 công tác này được đánh giá cần thiết ở mức tốt, tiệm cận ở mức rất tốt ác khiến khá thống nhất khi ĐL = 0,433 Đi u này cho thấy vai trò, tầm quan trọng của công tác đánh giá đội ng gi ng viên cao cấp tại các trường đại học
Nội dung “Nhà trường xây dựng và thực hiện hệ thống tiêu chí đánh giá theo các tiêu chuẩn đối với đội ng gi ng viên cao cấp” được đánh giá cao nhất với ĐT = 3,24 và ĐL = 0,512 ác nội dung còn lại c sự khác biệt trong đánh giá, nhưng không đáng k , ĐT dao động từ 3,22 – 3,20 Đi u này chứng tỏ các nội dung liên quan đến đánh giá đ u cần thiết
Thực trạng thực hiện việc đánh giá đội ng gi ng viên cao cấp được ph n
ánh qua b ng số liệu sau:
Bảng 3.20: Đánh giá mức độ thực hiện đánh giá đội ng gi ng viên cao cấp
Mứ độ t ự ện %)
Nộ dun ĐT Đ C Yếu Tốt Trung bình Khá Tốt
0 15,6 74,1 10,2 2,94 0,507
0 18,2 69,6 12,2 2,93 0,549
0 17,0 70,7 12,2 2,95 0,540
0 21,8 65,3 12,9 2,91 0,584
0 16,4 67,8 15,8 2,99 0,569
1. Nhà trường xây dựng và thực hiện hệ thống tiêu chí đánh giá theo các tiêu chuẩn đối với đội ng gi ng viên cao cấp 2. Nhà trường xây dựng và thực hiện quy trình đánh giá đội ng gi ng viên 3. Nhà trường sử dụng các bi u mẫu đánh giá theo quy định của các văn b n pháp quy của Nhà nước 4. Nhà trường xây dựng và sử dụng cách đánh giá khác nhau cùng với các quy định chung của Nhà nước 5. Nhà trường xây dựng và thực hiện kết qu đánh giá trong phân loại, s p xếp, sử dụng đội ng gi ng viên
ĐT un 2,94 0,497
98
Kết qu kh o sát cho thấy, các cán bộ qu n l và gi ng viên được hỏi đánh
giá không thật cao công tác thực hiện đánh giá đội ng gi ng viên cao cấp tại
các trường được kh o sát với ĐT = 2,94, ở mức tốt, nhưng tiệm cận mức trung
bình ác kiến khá thống nhất khi ĐL = 0,497 Đi u này cho thấy việc đánh
giá đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường được kh o sát còn c những hạn chế
nhất định Mức độ đánh giá ở các nội dung đ u khá tương đồng nhau, đi m
trung bình dao động từ 2,91 – 2,99.
Như vậy, khi các trường đại học nhận thấy sự cần thiết của đánh giá đội
ng gi ng viên cao cấp thì hoạt động đánh giá này đã được thực hiện khá tốt
3.3.5. Thực trạng thực hiện chế độ, chính sách, tạo động lực phát triển
đội ngũ giảng viên cao cấp ở các trường đại học
Thực trạng mức độ cần thiết ph i c đánh đội ng gi ng viên cao cấp của
các trường đại học được ph n ánh qua b ng số liệu sau:
Bảng 3.21: Đánh giá mức độ cần thiết việc thực hiện chế độ, chính sách,
Ít cần thiết
Bình thường
ần thiết
Rất cần thiết
Mứ độ ần t t %) ĐT Đ C tạo động lực phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp Nộ dun
2,2 62,9 34,9 3,32 0,514 0
2,2 69,3 28,6 3,26 0,488 0
0 3,0 72,0 25,0 3,21 0,482
0 2,2 64,9 32,9 3,30 0,507
1. Nhà trường xây dựng môi trường làm việc tích cực đ phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp 2. Nhà trường tăng cường các đi u kiện đ m b o phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp 3. Nhà trường xây dựng quy định cụ th vừa thực hiện chế độ chính sách chung, vừa đào tạo động lực phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp 4. Nhà trường c chính sách, cơ chế phù hợp đ thu hút và xây dựng đội ng gi ng viên cao cấp
ĐT un 3,27 0,451
99
Với ĐT chung = 3,27 và ĐL = 0,451, ở mức tốt, tiệm cận mức rất tốt
cho thấy các các cán bộ qu n l và gi ng viên được kh o sát đánh giá khá cao sự
cần thiết của công tác thực hiện chế độ, chính sách, tạo động lực phát tri n đội
ng gi ng viên cao cấp ác kiến khá thống nhất với nhau khi ĐL < 0,5
Mức độ đánh giá các nội dung c sự khác biệt không đáng k Đi m trung
bình dao động từ 3,21 – 3,32 ác nội dung đ u c trên 90% số người được hỏi
đánh giá ở mức cần thiết và rất cần thiết
Bảng 3.22: Đánh giá mức độ thực hiện việc thực hiện chế độ, chính sách, tạo
động lực phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp
Mứ độ t ự ện %)
Nộ dun bản qu o ĐT Đ C Yếu Tốt Trung bình Rất tốt
0 19,2 69,5 11,3 2,92 0,548
0 19,3 68,0 12,7 2,93 0,563
0 21,2 66,9 11,9 2,90 0,569
0 26,0 60,7 13,3 2,87 0,616
1. Nhà trường xây dựng môi trường làm việc tích cực đ phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp 2. Nhà trường tăng cường các đi u kiện đ m b o phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp 3. Nhà trường xây dựng quy định cụ th vừa thực hiện chế độ chính sách chung, vừa đào tạo động lực phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp 4. Nhà trường c chính sách, cơ chế phù hợp đ thu hút và xây dựng đội ng gi ng viên cao cấp
ĐT un 2,91 0,517
Nếu ở khía cạnh sự cần thiết của công tác thực hiện chế độ, chính sách, tạo
động lực phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp được đánh giá cao thì ở khía cạnh
thực hiện nội dung này các cán bộ qu n l và gi ng viên được hỏi lại đánh giá ở
mức thấp hơn so với đánh giá v sự cần thiết
100
Với ĐT chung = 2,91 cho thấy các cán bộ qu n l và gi ng viên được hỏi
cho rằng việc thực hiện chế độ, chính sách, tạo động lực phát tri n đội ng gi ng
viên cao cấp ở mức tốt, nhưng tiệm cận mức trung bình Đi u này cho thấy việc
thực hiện chế độ, chính sách, tạo động lực phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp
còn c những bất cập nhất định Sự bất cập th hiện rõ hơn ở nội dung “Nhà
trường c chính sách, cơ chế phù hợp đ thu hút và xây dựng đội ng gi ng viên
cao cấp” c ĐT = 2,87 Tuy vậy, nội dung này vẫn ở mức tốt ác nội dung
còn lại được đánh giá khá tương đồng nhau, với ĐT = 2,90 – 2,93.
Kết qu kh o sát trên cho thấy khi các trường nhận thức tốt sự cần thiết của
việc thực hiện chế độ, chính sách, tạo động lực phát tri n đội ng gi ng viên cao
cấp thì các trường đại học đã thực hiện tốt nội dung này đối với đội ng gi ng
viên cao cấp của nhà trường
3.3. . Đán giá c ung các nội dung phát triển đội ngũ giảng viên cao
cấp ở các trường đại học
Đánh giá chung phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại học
được kh o sát ph n ánh qua b ng số liệu sau:
ản 3.23: Đánh giá chung thực trạng phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp
Nộ dun T ứ bậ ĐT Đ C
2,94 0,444 3
3,01 2,97 0,477 0,527 1 2
2,91 0,517 5
2,94 0,497 3
1.Thực hiện quy hoạch đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại học 2.Thu hút đội ng gi ng cao cấp ở các trường đại học 3. Sử dụng đội ng gi ng cao cấp ở các trường đại học 4 Đánh giá đội ng gi ng cao cấp ở các trường đại học 5.Thực hiện chế độ, chính sách, tạo động lực phát tri n đội ng gi ng cao cấp ở các trường đại học
ĐT un to n t n đo 2,95 0,492
101
Hoạt động phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại học kh o
sát được đánh giá ở mức tốt, tiệm cận mức trung bình với ĐT chung của toàn
thang đo bằng 2,95 và ĐL = 0,492 Đi u này cho thấy hoạt động phát tri n đội
ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại học kh o sát đã đáp ứng được yêu cầu
đào tạo của các trường, đáp ứng được yêu cầu của bối c nh hiện nay là đổi mới
giáo dục, phát tri n kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế Tuy vậy với sự tiệm
cận mức độ trung bình cho thấy hoạt động phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp
ở 4 trường đại học kh o sát còn c những hạn chế nhất định
Trong 5 nội dung của hoạt động phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các
trường đại học kh o sát thì nội dung thu hút đội ng gi ng viên cao cấp ở các
trường đại học được đánh giá cao nhất, nội dung sử dụng đội ng gi ng viên cao
cấp ở các trường đại học được đánh giá ở vị trí thứ 2 và nội dung đánh giá đội
ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại học được đánh giá thấp nhất Tuy vậy,
mức độ khác biệt giữa các nội dung không đáng k
th các trường đại học được kh o sát đã phát tri n khá tốt đội ng gi ng
viên cao cấp từ thu hút đến sử dụng và tạo động lực cho các gi ng viên cao cấp
trong hoạt động gi ng dạy và nghiên cứu khoa học hính vì vậy mà chất lượng
đào tạo của các trường ngày được nâng cao, từng bước đáp ứng được yêu cầu
hội nhập quốc tế v giáo dục, đào tạo và nghiên cứu khoa học.
3.4. Các u tố ản ởn sự p t tr ển độ n ũ ản v ên o ấp ở tr ờn đ ọ
3.4.1. Ản ưởng của các yếu tố khách quan
nh hưởng của các yếu tố khách đến sự phát tri n đội ng gi ng viên cao
cấp ở các trường đại học hiện nay được th hiện ở b ng số liệu sau:
Với ĐT = 4,54 cho thấy các yếu tố khách quan được kh o sát đ u nh
hưởng nhi u đến sự phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại học ở
mức độ cao – mức rất nh hưởng ác kiến c sự thống nhất cao khi ĐL =
0,425 < 0,5.
102
Bảng 3.24: Đánh giá mức độ nh hưởng của các yếu tố khách quan đến
phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp
Mứ độ ản ởn %)
Ít nh hưởng
nh hưởng một phần
Rất nh hưởng
Không nh hưởng
Khá nh hưởng
ĐT Đ C u tố k quan
0 7,7 18,5 73,8 4,66 0,616 0 1. ác cơ chế, chính sách qu n l của nhà nước
0,4 5,2 25,8 68,7 4,62 0,603 0
0,4 0,4 3,4 21,6 74,2 4,68 0,603
2. Tác động của cuộc cách mạng 4.0 3. Xếp hạng, uy tín trường đại học ở trong nước và quốc tế
0,4 3,0 45,9 50,6 4,46 0,579 0
4. Xu thế quốc tế h a, toàn cầu h a trong hội nhập quốc tế
ĐT un 4,54 0,425
Yếu tố nh hưởng nhi u nhất là: “Xếp hạng, uy tín trường đại học ở trong
nước và quốc tế”, với ĐT = 4.68, c 74,2% đánh giá rất nh hưởng; khá nh
hưởng Kết qu này cho thấy uy tín của nhà trường chính là động lực đ thu hút,
thúc đẩy mạnh mẽ nhất trong phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp
Yếu tố nh hưởng ở vị trí thứ 2 đến sự phát tri n đội ng gi ng viên cao
cấp là “ ác cơ chế, chính sách qu n l của nhà nước”, ĐT = 4,66. c 73,8%
đánh giá rất nh hưởng và 18,5% đánh giá khá nh hưởng Ở đây ph n nh sự
quan tâm của các cơ quan qu n l đến giáo dục, chính sự quan tâm này sẽ giúp
thu hút thêm nguồn lực đ phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp Từ sự quan tâm
này, nhà nước c thêm các cơ chế chính sách phù hợp nhất
103
Nội dung c nh hưởng thứ 3 đến sự phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp
là: “Tác động của cuộc cách mạng 4 0”, với ĐT = 4.62, c 68,7% đánh giá rất
nh hưởng uộc cánh mạng công nghiệp lần thứ 4 (4 0) đã và đang nh hưởng
lớn đến hoạt động giáo dục nước ta n i chung và đội ng gi ng viên cao cấp n i
riêng Hoạt động dạy học trực tuyến thời gian vừa qua là một minh chứng Yếu
tố này c ng đòi hỏi các gi ng viên cao cấp ph i không ngừng học hỏi nếu không
sẽ lạc hậu, thụt lùi Đây vừa là thách thức, vừa là cơ hội cho sự phát tri n của đội
ng gi ng viên cao cấp.
Yếu tố nh hưởng thấp nhất là “Xu thế quốc tế h a, toàn cầu h a trong hội
nhập quốc tế”, với ĐT = 4,46. Tuy vậy vẫn ở mức rất nh hưởng Xu thế quốc
tế h a, toàn cầu h a trong hội nhập quốc tế luôn tác động mạnh tới phát tri n đội
ng gi ng viên cao cấp, những tác động của hội nhập sẽ ngày càng mạnh lên
theo thời gian khi Việt Nam mở cửa ngày càng sâu, rộng với thế giới.
T m lại, qua phân tích sự nh hưởng của yếu tố khách quan đến phát tri n
đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại học cho thấy, các yếu khách quan
đ u tác động rất lớn phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại học
Yếu tố then chốt nhất chính là sự nhận thức và quan tâm của lãnh đạo nhà nước,
lãnh đạo các cấp trong ngành giáo dục đến sự phát tri n của ngành giáo dục n i
chung và sự phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp nói riêng.
3.4.2. Ản ưởng của các yếu tố chủ quan
nh hưởng của các yếu tố khách đến sự phát tri n đội ng gi ng viên cao
cấp ở các trường đại học hiện nay được th hiện ở b ng số liệu sau:
Với ĐT chung = 4,51 và ĐL = 0,509 cho thấy các yếu tố chủ quan được
kh o sát được đánh giá là rất nh hưởng đến sự phát tri n đội ng gi ng viên cao
cấp ở các trường đại học Với ĐL = 0,509 > 0 5 cho thấy các kiến không
được sự thống nhất cao
104
Bảng 3.25: Đánh giá mức độ nh hưởng của các yếu tố chủ quan đến
phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp
Mứ độ ản ởn %)
Ít nh hưởng
Rất nh hưởng
Không nh hưởng
nh hưởng một phần
Khá nh hưởng
u tố ủ quan ĐT Đ C
0 0,4 4,3 35,6 59,7 4,54 0,600
1. Sự quan tâm của các chủ th qu n l đối với việc phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp
0 0,4 3,0 36,8 59,8 4,55 0,577
0,4 0,4 4,7 31,9 62,5 4,55 0,648
0,4 1,3 5,2 32,6 60,5 4,51 0,695
0 0,9 4,3 51,5 43,3 4,37 0,610
2. Chính sách thu hút, đãi ngộ của trường đại học đối với đội ng gi ng viên cao cấp 3. Sự tự học, tự bồi dưỡng đ nâng cao phẩm chất và năng lực của chính đội ng gi ng viên cao cấp 4. ơ sở vật chất – thiết bị dạy học trong các trường đại học 5. Vị trí việc làm của đội ng gi ng viên cao cấp
4,51 0,509 ĐT un
Yếu tố nh hưởng nhi u nhất là: “ hính sách thu hút, đãi ngộ của trường
đại học đối với đội ng gi ng viên cao cấp”, với ĐT =4.55 và c 96,6% số
người được hỏi đánh giá ở mức rất nh hưởng và khá nh hưởng, trong đ ở
mức rất nh hưởng là59.8%; mức khá nh hưởng: 36.8%, Kết qu này cho thấy các
chính sách luôn ph i đi đầu, là then chốt trong phát tri n đội gi ng viên cao cấp ở
các trường đại học và là yếu tố tạo động lực làm việc cho đội ng gi ng viên cao
cấp của các trường
C ba yếu tố là “Sự quan tâm của các chủ th qu n l đối với việc phát
tri n đội ng gi ng viên”,“Sự tự học, tự bồi dưỡng đ nâng cao phẩm chất và
105
năng lực của chính đội ng gi ng viên cao cấp”, “ ơ sở vật chất – thiết bị dạy
học trong các trường đại học” đ u c ĐT ở mức gần nhau, dao động từ 4,51 –
4,55 ác yếu tố này đ u được hơn 90% số người được hỏi đánh giá ở mức rất
nh hưởng và khá nh hưởng
Yếu tố được đánh giá nh hưởng thấp nhất là “Vị trí việc làm của đội ng
gi ng viên cao cấp”với ĐT = 4,37 Tuy vậy, vẫn ở mức rất nh hưởng đến phát
tri n đội ng gi ng viên cao cấp.
T m lại, qua phân tích sự nh hưởng của yếu tố chủ quan đến phát tri n
đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại học cho thấy các yếu chủ quan đ u
tác động rất lớn phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại học Yếu
tố then chốt nhất chính là sự đãi ngộ, sử dụng đội ng này tại các trường đại học
3.5. Đ n un về t ự tr n p t tr ển độ n ũ ản v ên o ấp ở
các tr ờn đ ọ V ệt N
3.5.1. Những kết quả đã đạt được
Chủ trương phát tri n đội ng gi ng viên nói chung, gi ng viên cao cấp nói
riêng là một chủ trương lớn của Đ ng và nhà nước ta nhằm xây dựng, bồi
dưỡng, sử dụng và phát tri n đội ng cán bộ khoa học đầu đàn, chủ chốt trong
các trường đại học theo tiêu chuẩn quốc gia và chuẩn mực quốc tế. Việc phát
tri n đội ng gi ng viên cao cấp những năm qua là cần thiết và thích hợp, đã c
tác dụng to lớn và tích cực Đã tạo ra một động lực thúc đẩy, khích lệ, động viên
các nhà giáo, các cán bộ khoa học có tham gia gi ng dạy đại học không ngừng
phấn đấu vươn lên đ đạt được những trình độ cao hơn, cống hiến nhi u hơn, c
hiệu qu hơn cho sự nghiệp giáo dục, khoa học và công nghệ của Việt Nam
trong bối c nh hội nhập quốc tế hiện nay.
Kết qu nghiên cứu thực trạng cho thấy đội ng gi ng viên cao cấp ở các
trường đại học được kh o sát c phẩm chất chính trị, đạo đức tốt Đội ng này
c ng được đánh giá cao v năng lực chuyên môn, năng tổ chức hoạt động gi ng
dạy, năng lực hợp tác trong đội ng và quốc tế Những phẩm chất và năng lực là
đi u kiện quan trọng đ họ gi ng dạy và nghiên cứu khoa học tốt hơn.
106
V thực trạng phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp cho thấy các trường đại
học được kh o sát đã xây dựng được quy hoạch thu hút và sử dụng đội ng này
trong nhà trường ác trường đã thực hiện khá tốt công tác thu hút đội ng gi ng
cao cấp ở các trường đại học, sử dụng năng lực chuyên môn, kinh nghiệm và uy
tín của đội ng này trong hoạt động đào tạo ở nhà trường ác trường đã thực
hiện khá tốt hoạt động đánh giá, đ m b o chế độ và tạo môi trường làm việc cho
các gi ng viên cao cấp
3.5.2. Những hạn chế
Tuy hoạt động phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại học
đã đạt được thành tựu khá tốt, song với mức độ đánh giá này vẫn còn tiệm cận
với mức trung bình cho thấy việc phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các
trường đại học vẫn còn có một số hạn chế và bất cập nhất định số liệu thống kê,
kết qu kh o sát thực trạng và kết qu của các cuộc phỏng vấn sâu với các cán
bộ qu n l và gi ng viên cho thấy một số đi m còn bất cập sau:
- V thực trạng đội ng gi ng viên cao cấp tại các trường đại học được kh o
sát cho thấy số lượng gi ng viên cao cấp đang còn rất thiếu trong các trường đại
học được kh o sát. Hiện nay, đang c tình trạng số gi ng viên cao cấp được bổ
sung hàng năm không đủ bù đ p cho số gi ng viên cao cấp đến tuổi nghỉ hưu,
làm cho số lượng gi ng viên cao cấp cơ hữu của các trường đại học ngày càng
gi m.
Số liệu thống kê của ộ Giáo dục và Đào tạo c ng cho thấy sự phân bố
gi ng viên cao cấp theo các lĩnh vực ngành chuyên môn chưa hợp lý giữa các
ngành đào tạo trong trường đại học. Trong một số chuyên ngành không thu hút
được đội ng gi ng viên phấn đấu trở thành gi ng viên cao cấp. Độ tuổi của
gi ng viên cao cấp là tương đối cao gây nh hưởng đến sự phát tri n lâu dài và
thiếu b n vững. Vì vậy, v số lượng có th thấy không có sự phát tri n đội ng
này Hơn nữa, với sự tăng số lượng các trường đại học như vừa qua thì tỷ lệ
gi ng viên cao cấp so với số sinh viên và gi ng viên ngày càng gi m.
V phẩm chất của gi ng viên, tinh thần hợp tác với đồng nghiệp của gi ng
viên được đánh giá thấp nhất trong số các phẩm chất được kh o sát Đi u này
107
th hiện ở chỗ các gi ng viên cao cấp còn ít chia sẻ thông tin khoa học, chia sẻ
bài gi ng với các gi ng viên khác Sự chia sẻ thông tin và hợp tác của gi ng viên
cùng ngành giữa các trường đại học còn hạn chế
V năng lực của gi ng viên, năng lực phát tri n ngh nghiệp của gi ng viên
cao cấp được đánh giá thấp hơn năm năng lực còn lại Gi ng viên còn hạn chế
v kh năng tiếp cận với các tri thức, phương pháp mới trong dạy học Gi ng
viên còn hạn chế trong ki m tra đánh giá kết qu học tập của sinh viên Việc sử
dung ngoại ngữ, công nghệ thông tin đ gi ng dạy và hợp tác quốc tế của một số
gi ng viên còn hạn chế
Việc qui hoạch đội ng gi ng viên cao cấp ở một số trường đại học được
kh o sát còn bất cập Đây là nguyên nhân dẫn tới thiếu hụt v số lượng gi ng
viên cao cấp, sự mất cân đối v ngành ngh ở nhi u trường đại học hiện nay, sự
mất cân đối v khu vực của gi ng viên cao cấp đã được đ cập ở trên
Việc hạn chế v đ tại nghiên cứu khoa học, việc hạn chế trong tạo động
lực làm việc đã dẫn tới hạn chế tinh thần tự học, tự bồi dưỡng của bộ phận gi ng
viên cao cấp chưa cao
Do việc tri n khai các chính sách của Đ ng và Nhà nước đối với đội ng trí
thức của một số trường đại học còn hạn chế nên các trường này chưa sử dụng
một cách hiệu qu năng lực, kinh nghiệm và uy tín của đội ng gi ng viên cao
cấp .
Kết qu kh o sát, phỏng vấn sâu v phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở
các trường đại học được kh o sát cho thấy việc thực hiện chế độ, chính sách tạo
đi u kiện, phương tiện làm việc cho đội ng gi ng viên cao cấp như: phòng làm
việc riêng, phương tiện làm việc, môi trường làm việc khoa học,… chế độ
khuyến khích, tạo đi u kiện đ gi ng viên cao cấp tham gia các hoạt động
nghiên cứu khoa học, tham quan, thực tập khoa học, giao lưu hợp tác quốc tế v
khoa học còn hạn chế
Việc đánh giá đội ng gi ng viên cao cấp chưa được tốt, nên chưa tạo được
nhi u động lực làm việc cho đội ng này
3.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế
108
Một số cán bộ lãnh đạo trường đại học, cán bộ qu n l nhà trường chưa thật
sự thấy hết được vai trò, vị trí quan trọng của đội ng tri thức có trình độ cao,
mà tiêu bi u ở đây là đội ng gi ng viên cao cấp. Nhi u chủ trương, chính sách
đã ban hành nhằm đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng, qu n l đội ng nhà giáo đang
được thực hiện, đã c tác dụng động viên khích lệ các gi ng viên nói chung và
đội ng gi ng viên cao cấp n i riêng, nhưng chưa đủ khuyến khích đội ng
gi ng viên cao cấp phát huy hết năng lực và sức sáng tạo trong đào tạo, nghiên
cứu khoa học vì sự phát tri n của nhà trường nói riêng và của đất nước nói
chung.
Chủ trương của Đ ng và nhà nước đưa ra là đúng đ n, nhưng các quy định
hướng dẫn đ tri n khai thường chậm trễ, không kịp thời và thiếu đồng bộ. Việc
thực hiện các chủ trương, chính sách lại ít được ki m tra; việc bồi dưỡng chuyên
môn nghiệp vụ còn ít, sử dụng chưa hợp lý, thiếu sự đồng bộ.
hưa c chiến lược tổng th v xây dựng, phát tri n và phát huy ti m năng,
vai trò của đội ng gi ng viên cao cấp; công tác tổ chức cán bộ, công tác qu n
lý, nhất là khâu đánh giá, sử dụng trí thức còn nhi u yếu kém, nhi u đi m không
còn phù hợp ơ chế và chính sách tài chính hiện hành như chế độ ti n lương
cho đội ng gi ng viên cao cấp chưa hợp l ;chưa đầu tư mạnh mẽ cho các hoạt
động khoa học và công nghệ,còn nhi u bất cập.
Do cơ chế, chính sách còn nhi u bất cập như hiện nay, cho nên, một số bộ
phận đội ng các gi ng viên, đặc biệt là các gi ng viên cao cấp đã bỏ ra ngoài
làm việc mà không ở lại cống hiến, đ ng g p cho các trường đại học. Bên cạnh
đ , một số bạn trẻ được nhà nước cho đi đào tạo ở nước ngoài rất tốt, đây là lực
lượng kế cận, bổ sung cho đội ng gi ng viên cao cấp của các trường đại học,
c ng không nhiệt tình quay trở v làm việc trong các trường đại học của Việt
Nam.
Các trường đại học chưa thực sự chủ động xây dựng các kế hoạch và chiến
lược phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp này đ nhằm xây dựng uy tín và nâng
cao chất lượng gi ng dạy, đào tạo và nghiên cứu khoa học của nhà trường.
109
T ểu k t n
Qua kết qu kh o sát cho thấy các cán bộ qu n l và gi ng viên được kh o
sát đánh giá cao một số những phẩm chất của ng gi ng viên cao cấp ở các
trường đại học được kh o sát ác phẩm chất được đánh giá ở mức tốt trở lên,
không c đánh giá nào ở mức kém. Đi u này cho thấy các phẩm chất của đội
ng gi ng viên cao cấp các trường đại học đại học đáp ứng được yêu cầu v
phẩm chất, đạo đức nhà giáo Gi ng viên cao cấp ở các trường đại học luôn có ý
thức chủ động, g n bó, hợp tác trong công việc nhằm phát huy cao nhất phẩm
chất quý giá của đội ng trí thức cao này.
Hoạt động phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại học kh o
sát được đánh giá ở mức tốt, tuy vậy tiệm cận mức trung bình Đi u này cho
thấy hoạt động phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại học kh o
sát đã đáp ứng được yêu cầu đào tạo của các trường, đáp ứng được yêu cầu của
bối c nh hiện nay là đổi mới giáo dục, phát tri n kinh tế thị trường và hội nhập
quốc tế Tuy vậy, với sự tiệm cận ở mức độ trung bình cho thấy hoạt động phát
tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại học được kh o sát còn c
những hạn chế nhất định
Các yếu tố khách quan được kh o sát đ u nh hưởng nhi u đến sự phát
tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại học ở mức độ cao – mức rất
nh hưởng Yếu tố nh hưởng nhi u nhất là: “Xếp hạng, uy tín trường đại học ở
trong nước và quốc tế”. Các yếu tố chủ quan được kh o sát được đánh giá là rất
nh hưởng đến sự phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại
học.Yếu tố nh hưởng nhi u nhất là: “ hính sách thu hút, đãi ngộ của trường đại
học đối với đội ng gi ng viên cao cấp”
110
C n 4
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
CAO CẤP Ở CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT NAM TRONG
BỐI CẢNH HIỆN NAY
4. . Địn ớn p t tr ển độ n ũ ản v ên o ấp
Theo các chiến lược phát tri n kinh tế - xã hội, nhân lực, khoa học công
nghệ và giáo dục, mục tiêu tổng quát phát tri n nhân lực Việt Nam đến năm
2020 là xây dựng được đội ng nhân lực đạt trình độ tiên tiến trong khu vực và
một số mặt tiếp cận trình độ các nước tiên tiến trên thế giới; c cơ cấu trình độ,
ngành ngh và vùng mi n hợp l ; c đủ năng lực đưa đất nước nhanh chóng
thoát khỏi tình trạng kém phát tri n, không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh
và vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế, b o đ m an ninh, quốc phòng.
ăn cứ vào quy hoạch mạng lưới các trường đại học, cao đẳng giai đoạn
2006-2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành theo yêu cầu của một nước công
nghiệp (tỷ lệ sinh viên đại học ph i đạt ít nhất 15% và cao là 25-30% hoặc trên
30% dân số trong độ tuổi học đại học), có th dự kiến được yêu cầu v phát tri n
đội ng gi ng viên cao cấp của Việt nam dựa trên cơ sở đội ng gi ng viên có
trình độ tiến sĩ của các trường đại học [20].
Mục tiêu v đội ng gi ng viên trong quy hoạch mạng lưới các trường đại
học, cao đẳng đến 2020 [11], cụ th như sau:
- Đến năm 2020 đạt kho ng 256 sinh viên/1 vạn dân; kho ng 70% - 80%
sinh viên đại học được đào tạo theo các chương trình ngh nghiệp - ứng dụng và
kho ng 30% - 20% sinh viên được đào tạo theo các chương trình nghiên cứu;
đến năm 2020 đạt bình quân từ 17 đến 26 sinh viên đại học và cao đẳng/1 gi ng
viên; số gi ng viên c trình độ tiến sĩ trong tổng số gi ng viên đại học kho ng
21%.
- Tổng quy mô đào tạo đại học đạt hơn 1 500.000 sinh viên; c nước có 237
trường đại học.
111
- Quy mô đào tạo của các trường đại học được xác định trên cơ sở b o đ m
các đi u kiện, yếu tố nh hưởng chất lượng như: số lượng, chất lượng gi ng
viên, cơ sở vật chất phục vụ đào tạo, phòng học, phòng thí nghiệm, thực hành,
ký túc xá sinh viên, kh năng ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác đào
tạo, qu n l nhà trường …, đồng thời được cân đối phù hợp với đặc đi m của
các trường, ngành ngh đào tạo, bậc đào tạo và năng lực qu n l đ b o đ m
chất lượng đào tạo ngày càng được nâng cao.
- Các ngành, ngh ưu tiên: Một số ngành trong lĩnh vực khoa học tự nhiên,
khoa học xã hội và nhân văn; công nghệ thông tin; công nghệ cơ điện tử và tự
động hóa; công nghệ sinh học; công nghệ vật liệu mới; một số ngành, ngh kỹ
thuật và công nghệ đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa và hiện đại h a; đào tạo
giáo viên và chuyên gia trình độ cao trong lĩnh vực dịch vụ.
Hiện nay chưa c quy hoạch v phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp và
trong tất c các chiến lược phát tri n, k c Chiến lược phát tri n giáo dục đến
2020, c ng chưa c chỉ tiêu nào v số lượng hay tỷ lệ gi ng viên cao cấp cần đạt
vào năm 2020, 2025. Theo quy hoạch phát tri n giáo dục đại học (Quyết định số
37/2013/QĐ-TTg) nếu chỉ tính riêng đối với lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dự kiến
phát tri n số trường đại học và dự kiến số sinh viên và gi ng viên đại học sẽ tăng
lên đạt 80.000 gi ng viên vào 2015 và 125.000 gi ng viên vào 2020. [24]
Như vậy, đội ng gi ng viên cao cấp của Việt Nam còn rất khiêm tốn so
với dân số trên 96 triệu người và so với đội ng gi ng viên các trường đại học
nước ta. Hơn nữa, đội ng gi ng viên cao cấp là đội ng tinh hoa nhất, là đầu tàu
dẫn d t sự phát tri n đi lên trong c gi ng dạy, nghiên cứu khoa học và hợp tác
quốc tế, nh hưởng trục tiếp tới việc thực hiện các kế hoạch chiến lược ở các
trường đại học Việt Nam. Vì vậy đ đ m b o cho sự phát tri n b n vững, các
trường đại học ph i có kế hoạch và chiến lược đ phát tri n đội ng gi ng viên
cao cấp đ đáp ứng nhu cầu của xã hội, duy trì vị thế cạnh tranh trong bối c nh
hội nhập hiện nay.
112
4.2. N u ên t đề uất ả p p p t tr ển độ n ũ ản v ên o ấp t
tr ờn đ ọ
4.2.1. Đảm bảo tính khoa học
Các gi i pháp phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp tại các trường đại học của
Việt Nam đ xuất ph i ph i dựa trên các cơ sở của khoa học qu n lý, khoa học giáo
dục, khoa học kinh tế - xã hội... Các gi i pháp đưa ra cần ph i hợp lý, khách quan,
chính xác, logic chặt chẽ c độ thống nhất và đáng tin cậy Khi đ xuất các gi i
pháp ph i ph i chú trọng tuân theo quy luật khách quan, thực tiễn phát tri n của
khoa học giáo dục và sự phát tri n của giáo dục đại học của Việt Nam hiện nay.
Đặc biệt là các gi i pháp cần g n li n với thực tiễn phát tri n nguồn nhân lực
của nước nhà trong thời kỳ hội nhập và phát tri n hiện nay, c xét đến các yếu
kinh tế, tâm lý, xã hội, công nghệ, quy luật qu n lý và phát tri n của con người
và tổ chức.
4.2.2. Đảm bảo tính khả thi
Tính kh thi của các gi i pháp tri n đội ng gi ng viên cao cấp tại các
trường đại học của Việt Nam nghĩa là các gi i pháp này có kh năng thực hiện
được tại các trường đại học của Việt Nam trong bối c nh mới hiện nay.
Khi xây dựng gi i pháp phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ph i đưa ra
được nhi u hướng: một là, thông qua thi tuy n của nhà nước; hai là, c cơ chế
ưu tiên xét tuy n những người tài trong và ngoài nước; ba là, xét các giáo sư,
ph giáo sư đã được bổ nhiệm chức danh giáo sư, ph giáo sư tại các nhà
trường.
Đồng thời, ph i xem xét rõ các nguồn lực có th huy động đ thực hiện,
kh năng và trình độ của đội ng qu n l , các đi u kiện môi trường bên trong và
bên ngoài tác động đ đưa ra mục tiêu kết qu của gi i pháp, từ đ mới đ m b o
được tính kh thi của gi i pháp.
4.2.3. Đảm bảo tính thực tiễn
Các gi i pháp tri n đội ng gi ng viên cao cấp tại các trường đại học của
Việt Nam được đ xuất ph i đ m b o tính thực tiễn c nghĩa là các gi i pháp
113
này ph i được xây dựng dựa trên nhưng phân tích thực tế, trực tiếp và toàn
diện thực trạng ng gi ng viên cao cấp tại các trường đại học; tuân thủ theo các
chính sách và pháp luật của nhà nước; đi u kiện kinh tế - xã hội mới của Việt Nam;
bám sát mục tiêu, chiến lược phát tri n nguồn nhân lực chất lượng cao và
định hướng phát tri n giáo dục đại học mà chính phủ và các bộ, ngành đã ban
hành.
4.2.4. Nguyên tắc đảm bảo t n đồng bộ, hệ thống
Các gi i pháp phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp tại các trường đại học
được đ xuất trong luận án ph i xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn của pháp phát
tri n đội ng gi ng viên cao cấp hiện nay. Các gi i pháp được đưa ra của tác gi có
tính liên kết, có th bổ trợ cho nhau. Nội dung của các gi i pháp không đối lập nhau
mà có mối quan hệ biện chứng, thống nhất với nhau và hỗ trợ cho nhau đ đ m b o
tính đồng bộ. Các gi i pháp trong luận án được phối hợp thành một hệ thống
thống nhất trong mối liên hệ chặt chẽ, tổng hợp nhằm thực hiện mục tiêu cuối
cùng là phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp tại các trường đại học.
4.2.5. Đảm bảo tính hiệu quả
Các gi i pháp phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp tại các trường đại học của
Việt nam được đưa ra ph i được xem xét đến sự phù hợp với các nguồn lực có
th huy động được, các đi u kiện khách quan của giáo dục đại học Việt Nam
hiện nay. Trong đi u kiện hiện nay, khi các yếu tố kinh tế, chính trị, xã hội biến
động rất nhanh, phức tạp và nhi u rủi ro mang lại rất việc sử dụng hiệu qu các
nguồn lực. Chính vì vậy, cần ph i có sự cân nh c giữa các kết qu thu được
tương ứng với hao phí nguồn lực đã bỏ ra và có cân nh c tới chi phí cơ hội và ưu
tiên các gi i pháp mang đến kết qu dài hạn, bao trùm và b n vững cho phát tri n
đội ng gi ng viên cao cấp.
114
4.3. Một số ả p p p t tr ển độ n ũ ản v ên o ấp ở tr ờn đ
ọ V ệt N tron bố ản ện n
4.3.1. Giải pháp 1: Xây dựng quy hoạch phát triển đội ngũ giảng cao cấp
ở các trường đại ọc nhằm đảm bảo đủ số lượng, chuẩn về chất lượng và
đồng bộ về cơ cấu.
4.3.1.1. M c tiêu giải p p
Xây dựng quy hoạch phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp là một trong
những nội dung rất quan trọng nhằm đ m b o cho các trường đại học phát tri n
b n vững, đáp ứng các yêu cầu không ngừng đổi mới giáo dục, đào tạo và
nghiên cứu khoa học của xã hội trước sự tác động của cuộc cách mạng 4.0 và xu
thế hội nhập quốc tế.
Xây dựng quy hoạch phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp nhằm đ m b o
cho các trường đại học có sự phát tri n không ngừng v số lượng đội ng , c cơ
cấu hợp lý; trình độ năng lực cao đáp ứng mọi yêu cầu nhiệm vụ trước m t và
lâu dài của các trường đại học Việt Nam.
4.3.1.2. Nội dung thực hiện và cách tiến hành
Xây dựng quy hoạch và kế hoạch chiến lược phát tri n đội ng gi ng viên
cao cấpở các trường đại học sao cho có quy mô hợp lý, có sự phù hợp v chuyên
môn; có phẩm chất đạo đức và chính trị tốt; độ tuổi phù hợp đ đ m b o sự phát
tri n b n vững của nhà trường. Đội ng gi ng viên cao cấp cần g n với c dự
báo cụ th , như sự phát tri n ngành ngh , quy mô đào tạo của nhà trường. Việc
xây dựng quy hoạch và kế hoạch chiến lược phát tri n đội ng gi ng viên cao
cấp được thực hiện qua các nội dung sau:
Nội dung 1: Về s l ợng đội ngũ
Trong từng giai đoạn các trường đại học xây dựng được một quy hoạch
tổng th v đội ng gi ng viên sao cho cân đối và hợp lý đội ng ; đ m b o sao
cho phục vụ được các mục tiêu gi ng dạy trước m t và lâu dài; trong quá trình
quy hoạch đặt trong tổng th quy hoạch chung của các nhà trường Đ m b o v
số lượng rất quan trọng đ đ m b o trong các chuyên ngành, lĩnh vực đ c đủ
115
số lượng gi ng viên cao cấp. Từ chỗ đ m b o v số lượng thì mới đ m hoàn
thành các nhiệm vụ giáo dục, đào tạo và nghiên cứu khoa học ở các trường đại
học.
Một số vấn đ cần lưu khi hoạch định số lượng:
- Kh o sát thực trạng đội ng gi ng viên cao cấp của các nhà trường trên
các khía cạnh số lượng chung, từng chuyên ngành, số lượng gi ng viên/sinh
viên, thống kê số lượng gi ng viên cơ hữu, thỉnh gi ng… trên cơ sở đ đánh giá
đi m mạnh, yếu đồng thời đưa ra dự báo, những thời cơ, thách thức và xu hướng
phát tri n của từng ngành ngh , xu thế mới và lĩnh vực mới đ từ đ xây dựng
một chiến lược phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp dài hơi vừa đ m b o thực
hiện bám sát vào yêu cầu nhiệm vụ của các nhà trường trong từng giai đoạn cụ
th , vừa phù hợp với xu thế phát tri n của xã hội và thế giới.
- ăn cứ vào số lượng đội ng gi ng viên cao cấp cơ hữu của từng trường;
số lượng gi ng viên cao cấp đến và s p đến tuổi v hưu đ xác định số lượng
cần thu hút, bổ sung theo từng chuyên ngành. Trong quá trình thu hút bổ sung
cần có những chế độ đặc biệt đ lôi kéo, giữ chân vì đội ng gi ng viên cao cấp
là đội ng đặc biệt, c trình độ chuyên môn cao mà rất nhi u các tổ chức mong
muốn c được.
- Số lượng thu hút, bổ sung cần căn cứ vào kế hoạch của từng bộ môn,
khoa, chuyên ngành. Tuy nhiên khi thực hiện cần chú đến học hàm, học vị, độ
tuổi, giới tính, chuyên ngành đ đ m b o tính cân đối và phù hợp.
Nội dung 2:Về ch t l ợng đội ngũ
Như các nội dung phân tích ở mặt thực trạng, n i đến mặt chất lượng là đ
cập đến trình độ năng lực và phẩm chất chính trị đạo đức của gi ng viên. Đội ng
gi ng viên cao cấp là đội ng c trình độ chuyên môn gi ng dạy và nghiên cứu
khoa học cao. Tuy nhiên, do sự phát tri n không ngừng của cuộc cách mạng
khoa học công nghệ 4.0 nên đ đ m b o đội ng gi ng viên cao cấp luôn theo
kịp với những tiến bộ mới nhất thì cần ph i trang bị trình độ tin học, ngoại ngữ,
tăng cường bồi dưỡng giao lưu khoa học quốc tế. Chính vì vậy, đ nâng cao chất
116
lượng đội ng trong quy hoạch đội ng gi ng viên cao cấp cần chú ý xây dựng
theo khung năng lực mà các nhà trường đã xây dựng:
- ác nhà trường ph i xây dựng quy hoạch, lộ trình chi tiết của đội ng
gi ng viên cao cấp đi đào tạo đ nâng cao trình độ ngoại ngữ ở trong và ngoài
nước.
- Tạo đi u kiện cho bồi dưỡng,giao lưu học thuật tạo trong nước và quốc tế
bằng cách cử các gi ng viên cao cấp tham gia thỉnh gi ng tại các đại học quốc
tế, tham dự các hội th o, diễn đàn khoa học trong và ngoài nước.
- Khuyến khích các đội ng gi ng viên cao cấp tự học, nghiên cứu nâng cao
trình độ, tích cực đổi mới phương pháp gi ng dạy mới (dạy và học online). Phát
huy tính năng động và sáng tạo của đội ng gi ng viên cao cấp ph i tích cực đổi
mới, cập nhật các kiến thức mới trên mọi lĩnh vực đặc biệt là kiến thức v công
nghệ thông tin, khoa học máy tính và xử lý dữ liệu lớn (Big Data) đáp ứng với
yêu cầu không ngừng đổi mới và tác động của cách mạng 4.0.
Nội dung 3: Về c c u đội ngũ giảng viên cao c p
Trong xây dựng quy hoạch và kế hoạch cần chú tính cân đối, hợp lý v
chuyên môn gi ng dạy và nghiên cứu, học hàm, học vị giữa các chuyên ngành,
các bộ môn và các khoa – vừa đ m b o chất lượng gi ng dạy, vừa đ m b o
nhiệm vụ nghiên cứu khoa học, c đ ng g p được các công trình công bố trong
nước và quốc tế Đội ng gi ng viên cao cấp khuyến khích là những gi ng viên
đầu đàn được bổ nhiệm chức danh giáo sư, ph giáo sư, quá đ sẽ làm tăng uy
tín, sức cạnh tranh của nhà trường trong thu hút người học, thu hút được các hợp
tác trong nước và quốc tế. Trong quá trình thực hiện cần chú ý:
- Xây dựng lộ trình tuy n dụng một cách chi tiết cho từng năm, từng giai
đoạn và phù hợp với tình hình của từng trường, tránh phát tri n một cách ồ ạt
vào một thời đi m gây ra những biến động lớn thiếu tính b n vững.
- Như trên quy hoạch phát tri n ph i đúng chuyên môn, chuyên ngành theo
nhu cầu của từng chuyên ngành, khoa, bộ môn, chú trọng tới những chuyên
ngành đang còn thiếu, còn trống gi ng viên cao cấp.
117
- hú cân đối và chú trọng thu hút và bồi dưỡng bên trong sao cho đ m
b o tỷ lệ đội ng gi ng viên cao cấp trẻ/ mới và gi ng viên cao tuổi/ kinh
nghiệm cho phù hợp đ tránh mất chủ động khi gi ng viên đến tuổi v hưu, nghỉ
việc. Bên cạnh chú đến tuổi đời, học hàm, học vị thì cần lưu tâm c vấn đ
giới tính, khu vực đ tránh mất cân đối v nhân sự.
4.3.1.3. Điều kiện thực hiện giải pháp
Trước hết cần thực hiện theo đúng các chủ trương, chính sách chỉ đạo của
nhà nước, của ngành và căn cứ vào mục tiêu nhiệm vụ cụ th của từng nhà
trường trong từng giai đoạn, đi u kiện cụ th đ xây dựng kế hoạch phát tri n
đội ng gi ng viên cao cấp phù hợp.
ác trường đại học cần linh hoạt đi u chỉnh các chính sách phù hợp đ thu
hút đội ng gi ng viên cao cấp theo nhi u hình thức cơ hữu, thỉnh gi ng hay
chuyên gia đ bổ sung đội ng gi ng viên cao cấp ở nhà trường.
Mỗi trường đại học linh hoạt đi u chỉnh chế độ đãi ngộ, lương thưởng cho
phù hợp với trường mình đ thu hút được đội ng gi ng viên cao cấp, đồng thời
tránh ch y máu chất xám, là đi u kiện quan trọng trong việc thực hiện quy hoạch
và kế hoạch phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp c v số lượng, chất lượng và
cơ cấu theo mục tiêu, yêu cầu đặt ra của nhà trường.
Phát huy vai trò của lãnh đạo nhà trường và đội ng lãnh đạo qu n lý, đặc
biệt là vai trò của hiệu trưởng các trường đại học trong việc tổ chức thực hiện kế
hoạch phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp sao cho kịp thời và có hiệu qu .
Phát huy vai trò của toàn th các lực lượng tham gia vào xây dựng phát
tri n đội ng gi ng viên cao cấp Động viên, khuyến khích các gi ng viên trẻ
trong việc tự học, nghiên cứu đ nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn và tu
dưỡng các phẩm chất đạo đức đ trở thành đội ng gi ng viên cao cấp kế cận.
118
4.3.2. Giải pháp 2: ổ c c c o ngũ giảng viên cao cấp phát huy tinh
thần tự học, tự bồi dưỡng n ng c o trìn độ chuyên môn, ồi dưỡng phẩm
chất, năng lực
4.3.2.1. M c tiêu giải p p
Phát tri n và nâng cao chất lượng gi ng viên trường đại học đáp ứng yêu cầu
của cuộc cách mạng 4.0, đi u quan trọng lãnh đạo các trường đại học là ph i
chăm lo đến đào tạo, bồi dưỡng và động viên khích lệ đội ng gi ng viên cao cấp
trong việc cần phát huy sự tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn,
phẩm chất, năng lực v mọi mặt Nhà trường đặt ra yêu cầu đối với đội ng gi ng
viên cao cấp là không ngừng nâng cao việc đòi hỏi từng gi ng viên cao cấp ph i
c sự cập nhật nhanh chóng, tích cực học tập và tự bồi dưỡng, c cơ chế học tập,
tích cực thích ứng với sự biến đổi của nhu cầu xã hội, nâng cao năng lực, trình
độ, trí tuệ của c tổ chức và mỗi cá nhân đ tránh tụt hậu
Với đội ng gi ng viên cao cấp ph i liên tục cập nhật và đổi mới tri thức
theo kịp thời đại nhất là các kỹ năng v công nghệ thông tin, internet, xử lý dữ
liệu Big Data... Sự dừng lại hay thỏa mãn với những kết qu mình đã đạt được,
với những gì mình đang c là không phù hợp, nó sẽ làm cho đội ng gi ng viên
cao cấp dần tụt hậu và không theo kịp thời đại. Do vậy,tự bồi dưỡng năng lực
dạy học, nghiên cứu khoa học của đội ng gi ng viên cao cấp là cung cấp thêm
các năng lực mới cho đội ng này như trình độ ngoại ngữ, tin học theo chuẩn
quốc tế là cấp thiết, là đi u kiện quan trọng phục vụ cho nghiên cứu, gi ng dạy
và hợp tác quốc tế. Từ đ , giúp đội ng gi ng viên cao cấp c đủ trình độ và
năng lực toàn diện theo chuẩn quốc tế, sẵn sàng tham gia hội nhập, cạnh tranh
và trao đổi học thuật với các trường đại học trong khu vực và trên thế giới.
Hoạt động tự bồi dưỡng năng lực của đội ng gi ng viên cao cấp là sự
thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ là gi ng dạy, nghiên cứu khoa học. Hai nhiệm
vụ này luôn có sự đan xen và hỗ trợ lẫn nhau. Nội dung gi ng dạy, nghiên cứu
khoa học sẽ được ứng dụng ngay vào thực tiễn, gi i quyết vấn đ phát tri n kinh
tế xã hội của đất nước Như vậy, đội ng gi ng viên cao cấp vừa đ thực hiện tốt
119
mọi nhiệm vụ gi ng dạy, giáo dục của nhà trường và g n với nhu cầu, xu thế
phát tri n của thực tiễn xã hội.
4.3.2.2. Nội dung thực hiện và cách tiến hành
Dựa vào quy hoạch chung, các tiêu chuẩn, các nội dung trong đổi mới xây
dựng đội ng gi ng viên cao cấp v năng lực, lãnh đạo các trường đại học cần
xây dựng cơ chế chính sách và kế hoạch thường xuyên tổ chức thực hiện với
nhi u hình thức phong phú và đa dạng, phù hợp đ khuyến khích, phát huy, tới
yêu cầu đội ng gi ng viên cao cấp tự giác học tập, nâng cao trình độ mọi mặt đ
đáp ứng yêu cầu của trường đại học đạt chuẩn quốc tế, c ng như yêu cầu đổi
mới giáo dục. Nhà trường lấy tiêu chí theo cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 làm
cơ sở cho đội ng gi ng viên cao cấp tu dưỡng, phấn đấu. Đ thực hiện tốt gi i
pháp này cần thực hiện tốt các nội dung sau:
- Nhà trường tạo đi u kiện đ các gi ng viên nâng cao nhận thức chính trị,
đối với đội ng gi ng viên cao cấp được quy hoạch trở thành qu n l , lãnh đạo
các khoa, viện hoặc lãnh đạo nhà trường Trước hết, cần bồi dưỡng nâng cao v
b n lĩnh chính trị, đạo đức và lối sống cho đội ng gi ng viên cao cấp của các
trường đại học. Nội dung cụ th cần bồi dưỡng: lòng yêu nước, lối sống gi n dị,
khiêm tốn, lòng yêu ngh , hết lòng vì sự nghiệp giáo dục và đào tạo, nghiên cứu
khoa học, công nghệ và ứng dụng,hết lòng vì thế hệ trẻ Đồng thời cử các gi ng
viên cao cấp đủ tiêu chuẩn đi học tập lý luận chính trị trung và cao cấp, học tập
v an ninh quốc phòng với gi ng viên cao cấp quy hoạch làm lãnh đạo nhà
trường.
- ác gi ng viên cần tự bồi dưỡng v năng lực chuyên môn nghiệp vụ: hiện
nay đội ng gi ng viên cao cấp cần được đào tạo các kỹ năng v công nghệ 4.0,
có kh năng sử dụng thành thạo ngoại ngữ và có kh năng dạy chuyên môn bằng
ngoại ngữ; các kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin trong gi ng dạy, online từ
xa, kỹ năng sử dụng các trang thiết bị tiên tiến mới trong gi ng dạy.
- ác gi ng viên cao cấp cần tự bồi dưỡng v kỹ năng nghiên cứu khoa học
và công bố quốc tế; đội ng gi ng viên cao cấp không những đi đầu trong gi ng
120
dạy mà còn đi đầu trong nghiên cứu khoa học và công bố quốc tế. Trong việc tự
bồi dưỡng của đội ng gi ng viên cao cấp cần chú đến kỹ năng nghiên cứu
chuẩn quốc tế; biết sử dụng các phương pháp nghiên cứu; biết sử dụng các
phương tiện và phần m m phân tích dữ liệu như Stata, SPSS… vào xử lý các kết
qu ; biết đọc và xử lí các số liệu; biết viết công bố quốc tế, kỹ năng tổ chức các
hội th o khoa học, có kh năng đánh giá kết qu nghiên cứu. Và trên hơn hết là
ph i tạo dựng được một nhóm nghiên cứu do mình đứng đầu định hướng và dẫn
d t nghiên cứu, gi ng dạy do người gi ng viên cao cấp thực hiện được.
Đ thực hiện tốt gi i pháp này nhà trường cần thực hiện theo các yêu cầu
sau:
Trước hết, xây dựng cơ chế chính sách khuyến khích bằng vật chất và tinh
thần phù hợp, xây dựng môi trường thuận lợi tạo động lực cho đội ng gi ng
viên cao cấp tích cực học tập, bồi dưỡng năng cho b n thân, g n chặt quy n lợi
với trách nhiệm trong thực hiện công việc. Khi đội ng gi ng viên cao cấp phấn
đấu, tích cực học tập và rèn luyện sẽ được hưởng những quy n lợi v vật chất,
c cơ hội thăng tiến trong ngh nghiệp, có chỗ đứng trong tập th và xã hội và
ngược lại.
Thứ hai, giúp đội ng gi ng viên cao cấp có định hướng trong việc tự học tập
và nghiên cứu v mọi mặt: Hiện nay, đ đứng vững,đội ng gi ng viên cao cấp
ph i phấn đấu được bổ nhiệm chức danhgiáo sư,ph giáo sư ên cạnh bằng cấp
đạt được, thì vấn đ liên tục cập nhật các kiến thức khoa học mới là rất quan
trọng, đặc biệt trong giai đoạn hiện nay của cuộc cánh mạng thông tin kiến thức
uyên thâm và cập nhật càng quan trọng hơn bao giờ hết.
Thứ ba, bên cạnh các kiến thức v chuyên môn đội ng gi ng viên cao cấp
ph i coi trọng việc rèn luyện các kỹ năng sư phạm- rèn luyện năng lực gi ng dạy
mới như gi ng dạy live-stream, online youtube… Đ thực hiện tốt vấn đ này
trường đại học cần có các gi i pháp phù hợp đê bồi dưỡng cho đội ng gi ng viên
cao cấp qua các lớp đào tạo nghiệp vụ, tạo đi u kiện cho gi ng viên cao cấp học
hỏi kinh nghiệm lẫn nhau thông qua dự giờ rút kinh nghiệm. Đi u quan trọng nhất
121
vẫn là sự nỗ lực của đội ng gi ng viên cao cấp tự học hỏi từ nhi u nguồn khác
nhau, nhất là từ các chuyên gia đầu ngành trong và ngoài nước và trên internet.
Thứ tư, trong xã hội hiện đại ngoài trình độ chuyên môn nghiệp vụ thì đội
ng gi ng viên cao cấp ph i c trình độ ngoại ngữ, tin học là một tất yếu, n như
là hai chân đ bước đi trên con đường gi ng dạy và nghiên cứu khoa học trong
thế giới hội nhập hiện nay. Với từng nhà trường sẽ xác định các chuẩn ngoại
ngữ và tin học khác nhau nhưng đ u c quy định rõ ràng trong thu hút, quy
hoạch và bổ nhiệm đội ng gi ng viên cao cấp. Một khi các gi ng viên cao cấp có
được các tiêu chí, chính sách rõ ràng thì sẽ có các chính sách hỗ trợ thích đáng,
tạo đi u kiện và khuyến khích cho các gi ng viên này được đi học tập, giao lưu,
nghiên cứu ở trong nước và nước ngoài.
Cuối cùng, đội ng gi ng viên cao cấp ph i có kiến thức thực tiễn và có kh
năng dự báo xu thế phát tri n của ngành, ngành chuyên môn, môn học mình
đang gi ng dạy, phụ trách. Bên cạnh việc tạo đi u kiện của nhà trường thì mỗi
gi ng viên cao cấp ph i tự mình tích cực thâm nhập vào thực tiễn. Xây dựng vác
mối quan hệ tích cực với các tổ chức khoa học, kinh tế, doanh nghiệp. Áp dụng
các kết qu nghiên cứu khoa học vào thực tiễn s n xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp; đời sống xã hội của nhân dân đ tăng cường thực tế Qua đ , đội ng
gi ng viên cao cấp mới xây dựng được các dự báo, phương hướng phát tri n của
các khoa học, ngành của mình một cách chính xác và thực tế nhất.
4.3.2.3. Điều kiện thực hiện giải pháp
Trường đại học ph i ý thức được trách nhiệm của mình và các yêu cầu
của các phẩm chất, năng lực dạy học cụ th của đội ng gi ng viên cao cấp theo
yêu cầu của nhà trường và xu thế phát tri n của ngành ngh trong tình hình mới,
đặc biệt là sự tác động của cách mạng 4.0,
Đội ng gi ng viên cao cấp cần có nhận thức đúng đ n mục đích, nghĩa,
tầm quan trọng của tự bồi dưỡng năng lực dạy học theo các yêu cầu đổi mới
năng lực đ từ đ c thức nâng cao năng lực dạy học đáp ứng yêu cầu mới đặt
122
ra Tiếp đến, đội ng gi ng viên cao cấp cần được cung cấp đầy đủ các văn b n
chỉ đạo, hướng dẫn, tài liệu đ tự học, bồi dưỡng.
Sự quan tâm và tạo đi u kiện của ban giám hiệu và đội ng qu n lý các
cấp trong các nhà trường: Hiệu trưởng và các tổ chức trong nhà trường cần xây
dựng các cơ chế chính sách phù hợp đi u kiện v thời gian, cơ sở vật chất kỹ
thuật, các đi u kiện v kinh tế tài chính đ đội ng gi ng viên, đặc biệt là đội
ng gi ng viên cao cấp tự bồi dưỡng và nâng cao phẩm chất năng lực dạy học
đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo theo chuẩn năng lực, tập trung vào
các năng lực cốt lõi.
Cần có các hình thức động viên khuyến khích và chế độ phù hợp cho các
gi ng viên cao cấp đ tạo đi u kiện cho đội ng gi ng viên cao cấp yên tâm học
tập nâng cao trình độ và tiếp thêm động lực, mong muốn g n b nhà trường.Tùy
theo các đi u kiện, tình hình của mỗi trường đ xây dựng cơ chế riêng khi xét thi
đua, khen thưởng, động viên những gi ng viên cao cấp tự học tập, bồi dưỡng,
không ngừng nâng cao trình độ oi đây là một trong những gi i pháp hữu hiệu đ
không ngừng nâng cao chất lượng đội ng gi ng viên cao cấp.
4.3.3. Giải pháp 3: Sử d ng một các hiệu quả năng lực, in ng iệm và
u t n củ đội ngũ giảng viên cao cấp tại các trường đại ọc
4.3.3.1. M c tiêu củ giải p p
Trong kh o sát ở phân thực trạng trong chương 3, cho thấy sử dụng đội ng
gi ng viên cao cấp chưa khai thác hết ti m năng của đội ng này, còn những
kho ng trống trong việc sử dụng kinh nghiệm, năng lực và uy tín của đội ng
gi ng viên cao cấp. ác trường đại học cần có những biện pháp đ nâng cao chất
lượng hoạt động này bao gồm các mục tiêu sau:
Hiệu trưởng nhà trường chú trọng trong việc chỉ đạo các phòng ban và các
khoa nâng cao hiệu qu sử dụng đội ng gi ng viên cao cấp đ phát huy hết ti m
năng, đi m mạnh vốn có của đội ng gi ng viên cao cấp, mà ở đây là trình độ
chuyên môn gi ng dạy, nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế cao.
123
Hiệu trưởng nhà trường chú trọng trong việc chỉ đạo các phòng ban và các
khoa đổi mới công tác bố trí gi ng dạy, nghiên cứu khoa học, qu n lý sao cho
khai thác được hết kh năng, sở trường và đúng chuyên môn được đào tạo.
Hiệu trưởng nhà trường, các phòng ban và các khoa chú bố trí, sử dụng
theo đúng quy định luật định, phân công đ m b o khách quan đúng kh năng,
trên quan đi m tập th thống nhất.
4.3.3.2. Nội dung thực hiện và cách tiến hành
Trong quá trình sử dụng đội ng gi ng viên cao cấp cần ph i căn cứ vào
chủ trương, kế hoạch của nhà trường trong từng thời kỳ, năm học; căn cứ vào
thực trạng hiện có của đội ng gi ng viên; căn cứ vào số lượng lớp và chuyên
ngành đào tạo đ lên kế hoạch, phương án phân công, bố trí, sử dụng sao cho
phù hợp. Trong quá trình thực hiện cần tuân thủ các nội dung và cách thức sau:
Tùy theo tính chất, nội dung, chương trình môn học đ phân công đội ng
gi ng viên cao cấp sao cho phù hợp: Phân công làm trưởng nhóm nghiên cứu,
trưởng bộ môn, trưởng khoa, chịu trách nhiệm cao v chuyên môn trong gi ng
dạy c ng như trong việc nghiên cứu khoa học; Phân công gi ng dạy cho gi ng
viên cao cấp ở các khoa, bộ môn đúng chuyên môn, chuyên ngành phù hợp. Các
gi ng viên cao cấp sẽ được phân công gi ng dạy các chủ đ chung mang tính
bao quát hay mang tính hệ thống kiến thức cao vì đây là đội ng c trình độ cao,
kinh nghiệm, uyên thâm kiến thức.
Phân công bố trí, luân chuy n cán bộ: Cần lựa chọn các gi ng viên cao
cấp c trình độ, năng lực chuyên môn lên các vị trí qu n lý, lãnh đạo. Bên cạnh
năng lực v chuyên môn họ ph i c năng lực qu n lý, lãnh đạo, có uy tín với tập
th . Cử các gi ng viên cao cấp đi đào tạo, bồi dưỡng thêm đ họ c đủ kh năng
lãnh đạo cơ quan, đơn vị mình. Việc quan tâm và tạo đi u kiện của lãnh đạo
qu n l nhà trường là rất quan trọng nhất là gi ng viên cao cấp trẻ hính đi u
đ tạo ra động lực, sự cố g ng vươn lên trong công việc, tạo cho đội ng gi ng
viên cao cấp an tâm công tác và phấn đấu, khuyến khích đội ng gi ng viên kế
cận nỗ lực đ trở thành gi ng viên cao cấp.
124
ăn cứ vào chiến lược, kế hoạch, các trường đại học cần ra các văn b n
hướng dẫn trong việc xây dựng quy hoạch lên đội ng cán bộ, bố trí sử dụng đội
ng gi ng viên cao cấp sao cho phù hợp nhất với nhiệm vụ của từng bộ phận,
của từng trường đại học.
Một trong những nội dung của đổi mới nâng cao chất lượng sử dụng đội
ng gi ng viên cao cấp trong quá trình chỉ đạo thực hiện sự phân công lao động
là thực hiện tốt việc ki m tra đôn đốc việc phân công, bố trí sử dụng đội ng
gi ng viên cao cấp của đội ng qu n lý, ban giám hiệu nhà trường đ thấy được
những vấn đ đặt ra: Việc bố trí sử dụng đội ng gi ng viên cao cấp hiện nay ở
nhà trường thế nào có phù hợp không? đ m b o thực hiện theo chuyên
ngành; phân công dạy lý thuyết và thực tế? Có còn tình trạng dạy trái chuyên
ngành hay cùng lúc đ m nhận quá nhi u nhiệm vụ? ơ chế chính sách đãi ngộ
cho đội ng gi ng viên cao cấp ra sao, c đ m b o thu hút và giữ họ ở lại và tâm
huyết với ngh nghiệp không? Đ từ đ tạo ra mối quan hệ phối hợp, g n bó lẫn
nhau trong công tác Đồng thời cần tạo ra mối quan hệ phối hợp công tác giữa
đội ng gi ng viên cao cấp với các phòng ban chức năng đ giúp cho các gi ng
viên khác, tạo sức mạnh tổng hợp trong thực hiện nhiệm vụ.
Ngoài các nội dung trên, trong bố trí sử dụng đội ng gi ng viên cao cấp
còn ph i quan tâm đến các yếu tố khác như giới tính; tới đặc đi m tâm sinh lý
của từng đối tượng đ phân công sao cho phù hợp. Việc bố trí đội ng gi ng
viên cao cấp ở các khu vực; ph i tính đến sự tương hợp tâm lý đ tạo lên sự
đồng thuận trong công việc, tránh những bất đồng x y ra trong quá trình thực
hiện. Trong phân công c ng cần chú đến sự bù trừ v kinh nghiệm, năng lực
chuyên môn. Có th bố trí cùng một lớp c đội ng gi ng viên cao cấp với các
gi ng viên trẻ có th tăng cường truy n đạt kiến thức, kinh nghiệm.
Bên cạnh đ c th chú đến yếu tố thời gian, hoàn c nh gia đình và các
đi u kiện khác Trên cơ sở các căn cứ đ đ có th phân công bố trí, s p xếp hợp
lý linh hoạt hơn
125
4.3.3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp
Thống nhất từ nhận thức đến hành động v quan đi m chỉ đạo việc đổi
mới sử dụng đội ng gi ng viên cao cấp đến các tập th , cán bộ lãnh đạo và tất
c người lao động trong trường đ có cái nhìn phù hợp, từ đ thực hiện đúng
theo yêu cầu đặt ra.
Ban giám hiệu, đội ng qu n lý cần có những nhận xét và đánh giá
thường xuyên một cách chính xác v phẩm chất và năng lực của đội ng gi ng
viên cao cấp trong bộ phận mình qu n lý. Từ đ c gi i pháp động viên khuyến
khích hay đi u chỉnh phù hợp.
Bổ sung kịp thời các nhiệm vụ, yêu cầu mới cùng với các chính sách xã
hội thực hiện một cách hợp lý đ nâng cao tinh thần và trách nhiệm của đội ng
gi ng viên cao cấp trong thực hiện nhiệm vụ.
Việc qu n lý, sử dụng đội ng gi ng viên cao cấp một cách hợp lý và
khoa học trong thực hiện các nhiệm vụ, nhằm khai thác có hiệu qu nhất nguồn
nhân lực hiện có và thu hút và giữ chân được đội ng trình độ cao này, từ đ
thực hiện có hiệu qu theo mục tiêu đặt ra Đ thực hiện tốt nội dung này có vai
trò to lớn của các cấp qu n lý nhà trường, đặc biệt vai trò của ban giám hiệu các
trường đại học mà người đứng đầu chỉ đạo, chịu trách nhiệm là hiệu trưởng
thông qua các hiệu phó qu n lý các m ng hoạt động và các đơn vị tham mưu,
giúp việc Đây là đi u kiện tiên quyết thực hiện hiệu qu sử dụng đội ng gi ng
viên cao cấp hợp lý, khoa học, đ m b o đúng chuyên môn, nghiệp vụ, đáp ứng
yêu cầu không ngừng đổi mới của sự nghiệp giáo dục và đào tạo mà xã hội và
đất nước đặt ra cho các trường đại học Việt Nam hiện nay.
126
4.3.4. Giải pháp 4: Tổ ch c đổi mới p ương p áp đán giá đội ngũ
giảng viên cao cấp tại các trường đại ọc
4.3.4.1. M c tiêu giải p p
Trong kh o sát thực trạng đánh giá đội ng gi ng viên cao cấp các trường
đại học đ u cho kết qu cao Do đ , đổi mới phương pháp đánh giá đội ng
gi ng viên cao cấp ở các trường đại học theo tiếp cận năng lực là hết sức cần
thiết Đồng thời với đội ng gi ng viên cao cấp cần có những tiêu chuẩn riêng
đòi hỏi những yêu cầu cao hơn vì đây là đội ng c trình độ cao nhất trong
trường đại học.
Đ thực hiện gi i pháp cần đạt được các mục tiêu:
Đổi mới phương pháp đánh giá đội ng gi ng viên cao cấp nhằm đánh giá
đúng các đi m mạnh yếu, trên cơ sở đ phát tri n, khai thác tối đa kh năng và
những ti m năng của đội ng này thông qua việc xây dựng các gi i pháp bồi
dưỡng những phẩm chất, kỹ năng, kiến thức chuyên môn mới.
Đổi mới phương pháp đánh giá còn c tác dụng động viên khuyến khích
đội ng gi ng viên cao cấp thông qua việc đánh giá đúng năng lực, đúng thành
tích đ có các hình thức khen thưởng, chỉnh sửa kịp thời và chính xác Là cơ sở
kích thích tính tích cực và là động lực giúp đội ng gi ng viên cao cấp tích cực
hoàn thành các nhiệm vụ của nhà trường.
4.3.4.2. Nội dung thực hiện và cách tiến hành
Đổi mới và xây dựng được quy trình đánh giá với các tiêu chí đ đánh giá
đúng, chính xác phẩm chất và năng lực của đội ng gi ng viên cao cấp là cấp thiết,
xây dựng tiêu chí sao cho vừa đ m b o đáp ứng yêu cầu đổi mới chung của sự
nghiệp giáo dục đào tạo của xã hội, của ngành và vừa phù hợp với đi u kiện của
từng trường đại học. Việc đổi mới đánh giá ph i thực hiện tốt những khía cạnh sau:
Thứ nhất, chất lượng đánh giá thông qua các mục tiêu đánh giá và phương
pháp đánh giá
127
Thứ hai, v thời gian đánh giá: Cần có sự kết hợp sự đánh giá định kỳ thực
hiện theo từng năm học và kết hợp với sự đánh giá đột xuất được lên kế hoạch một
cách cụ th và chi tiết th hiện ở từng khoa, chuyên ngành.
Thứ ba, v xây dựng quy trình đánh giá: Trong quá trình thực hiện cần phát
huy sức mạnh tổng hợp của các lực lượng tham gia, tức là ph i kết hợp việc tự
đánh giá của gi ng viên cao cấp v phẩm chất và năng lực của mình và việc đ tổ
chức ( Khoa, Bộ môn ) và các cá nhân khác đánh giá, như đánh giá của cấp trên,
đánh giá của các đồng nghiệp và có c sự đánh giá của các sinh viên là một kênh
rất quan trọng trong xây dựng tiêu chí đánh giá Trong xây dựng tiêu chí đánh giá
đội ng gi ng viên cao cấp ph i hướng vào đi u kiện của từng nhà trường, đồng
thời còn là chuẩn đ cho các cá nhân và tổ chức, khoa, bộ môn và các gi ng viên
cao cấp xác định được mục tiêu phấn đấu.
Đ thực hiện được cần ph i tiến hành như sau:
Một là, cần xây dựng được các quy định cụ th và chức năng, nhiệm vụ cho
các trường đại học. Tùy thuộc vào chiến lược phát tri n, đi u kiện của nhà trường
mà c các quy định khác nhau, tuy nhiên cần ph i dựa vào các quy định, thông tư,
hướng dẫn của nhà nước,quy định cụ th chức trách nhiệm vụ của gi ng viên cao
cấp; quy định v xây dựng chương trình gi ng dạy; xây dựng tiêu chuẩn chức danh
gi ng viên cao cấp và chi tiết v các vấn đ như: v thời gian làm việc, giờ chuẩn
gi ng dạy và thời gian nghiên cứu khoa học cho các đối tượng là gi ng viên, gi ng
viên cao cấp, hay các chức danh giáo sư, ph giáo sư…
Thứ 2, xây dựng được tiêu chí đánh giá v chuẩn năng lực của gi ng viên cao
cấp:
+ Có phẩm chất đạo đức tốt, có lối sống trung thực gi n dị; giao tiếp và quan
hệ đúng mực và có kỹ năng sư phạm rất tốt;
+ V năng lực ngh nghiệp và gi ng dạy: gi ng viên cao cấp có th gi ng dạy
chuyên ngành bằng ngoại ngữ, c trình độ tin học, kh năng tự học và tiếp thu các
kiến thức khoa học hiện đại.
128
+ V năng lực nghiên cứu khoa học: hàng năm ph i có công bố khoa học
trong nước và quốc tế, tham dự hội th o và giao lưu khoa học, gi ng dạy, hợp tác
với các trường đại học trong khu vực và trên thế giới.
+ V năng lực giáo dục: gi ng viên cao cấp ph i n m được những vấn đ đổi
mới và xu thế phát tri n của giáo dục, đào tạo trong thời đại 4.0, có kh năng vận
dụng những đổi mới vào trong gi ng dạy.
+ V kiến thức thực tiễn: gi ng viên cao cấp ph i luôn cập nhật các kiến thức
trong gi ng dạy và nghiên cứu khoa học, ph i g n đời sống kinh tế - xã hội hiện
nay; có kh năng tổng hợp thực tiễn làm cơ sở khoa học đ ứng dụng, làm mới các
kiến thức gi ng dạy cho sinh viên;
Thứ ba, xây dựng được quy trình đánh giá đội ng gi ng viên cao cấp trong
các trường đại học: Đ đánh giá tốt kết qu hoạt động và làm việc của đội ng
gi ng viên cao cấp một cách khách quan các trường đại học cần áp dụng mô hình
đánh giá gồm 6 bước sau:
ước 1: Tự đánh giá;
ước 2: Đánh giá của cấp trên trực tiếp;
ước 3: Giám định của cấp trên gián tiếp;
ước 4: Đánh giá bởi các viên chức trực thuộc;
ước 5: Đánh giá bởi đồng nghiệp;
ước 6: Đánh giá của người học.
Thứ tư,xây dựng môi trường đánh giá Đổi mới đánh giá gi ng viên cao
cấp đ luôn đ m b o tính khách quan, dân chủ, công bằng và công khai đ
xây dựng được một môi trường tập th đoàn kết thân ái, tích cực làm cho việc
đánh giá gi ng viên cao cấp một cách lành mạnh có hiệu qu . Xây dựng môi
trường văn h a lành mạnh đ phát huy tính phê và tự phê một cách tích cực,
là cơ sở đ đánh giá đội ng gi ng viên cao cấp tích cực, tạo sự đồng thuận và
giúp đỡ lẫn nhau hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.
129
4.3.4.3. Điều kiện thực hiện giải pháp
Các trường đại học cần căn cứ vào các chủ trương, chính sách, chỉ đạo
hướng dẫn của nhà nước cấp trên và ngành, đồng thời căn cứ vào đi u kiện
tình hình hiện tại và xu thế phát tri n trong tương lai của các trường đại học
ngành kinh tế đ đổi mới phương pháp đánh giá đội ng gi ng viên cao cấp.
Phát huy vai trò tích cực của ban giám hiệu, đặc biệt là hiệu trưởng trong
ki m tra, giám sát việc đổi mới phương pháp đánh giá đội ng gi ng viên cao
cấp trong trường một cách toàn diện. Ban giám hiệu là người đ ra và gương
mẫu đi đầu trong toàn trường, từ đ tạo ra môi trường đánh giá lành mạnh,
tích cực giúp cho đội ng gi ng viên cao cấp ngày càng hoàn thiện và phát
tri n hơn
4.3.5. Giải pháp 5: Xây dựng môi trường làm việc, chế độ và chính sách
tạo động lực phát triển đội ngũ giảng viên cao cấp tại các trường đại ọc
4.3.5.1. M c tiêu giải p p
Trong xã hội ngày nay vấn đ môi trường làm việc và chế độ chính sách luôn
được người lao động quan tâm hàng đầu, nhất là lao động chất lượng cao như đội
ng gi ng viên cao cấp. Thực tế, qua kh o sát các trường đại học v việc thực hiện
chế độ, chính sách cho đội ng gi ng viên cao cấp chỉ đạt ở mức độ trung bình.Do
đ , đ thực hiện tốt biện pháp này là vấn đ cần thiết đ tạo động lực cho sự phát
tri n đội ng gi ng viên cao cấp. Trong quá trình thực hiện cần đ m b o các mục
tiêu sau:
Đầu tiên giúp cho những người làm công tác qu n lý mà trực tiếp là ban giám
hiệu, các phòng ban liên quan ban hành cơ chế, chính sách đ hoàn thiện cơ chế
chính sách, tạo môi trường thuận lợi cho đội ng gi ng viên cao cấp yên tâm công
tác, tạo động lực phát huy kh năng lao động và sáng tạo. Đồng thời thu hút các
gi ng viên cao cấp và sự phấn đấu của các gi ng viên kế cận v công tác tại các
nhà trường.
Tạo môi trường lao động sư phạm thuận lợi, tăng cường chất lượng cuộc sống
vật chất và tinh thần cho đội ng gi ng viên cao cấp; xây dựng bầu không khí tâm
130
lý tích cực trong các tập th sư phạm nhà trường, tạo sự g n kết của đội ng gi ng
viên cao cấp với nhà trường Trên cơ sở đ phát huy sự tâm huyết, sáng tạo và sự
đ ng g p xây dựng phát tri n tập th , nơi công tác của các cá nhân gi ng viên cao
cấp, góp phần xây dựng thế và lực của nhà trường.
4.3.5.2. Nội dung thực hiện và cách tiến hành
Đ thực hiện, gi i pháp tập trung vào các nội dung hoàn thiện môi trường làm
việc tích cực đ phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp; tăng cường các đi u kiện
đ m b o phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp; Xây dựng quy định cụ th , vừa
thực hiện chế độ chính sách chung, vừa tạo động lực phát tri n đội ng gi ng
viên cao cấp Nhà trường cần c chính sách, cơ chế phù hợp đ thu hút và xây
dựng đội ng gi ng viên cao cấp. Các nội dung thực hiện ph i phù hợp với cơ
chế chính sách chung trong phát tri n giáo dục và đào tạo đại học và những
chính sách mới, đặc biệt phù hợp với chế độ tự chủ của các trường đại học trong
bối c nh hiện nay.
Trong quá trình thực hiện các nội dung cần tiến hành một cách tuần tự và
khoa học:
- Xây dựng môi trường làm việc được chuẩn hóa:Đ thực hiện thì môi
trường làm việc cho đội ng gi ng viên cao cấp ph i được chuẩn hóa theo tiêu
chuẩn chất lượng, môi trường đ ph i tạo đi u kiện thuận lợi: đội ng trí thức
được dân chủ, bình đẳng, được b o đ m “văn h a v học thuật” tạo mọi đi u
kiện cho các cá nhân được tham gia, được sáng tạo, được th hiện quan đi m đ
xây dựng và phát tri n chuyên môn; là môi trường biết tổ chức học tập suốt đời.
Trong môi trường đ luôn c không gian văn h a mở và được đ m b o bằng các
cơ sở vật chất và kỹ thuật cho gi ng viên thực hiện các hoạt động gi ng dạy của
mình; môi trường c các đi u kiện tham gia nghiên cứu khoa học, phát tri n
chuyên môn, được tham gia các hoạt động xã hội và có liên kết với các đơn vị,
tổ chức.
- Xây dựng quy định cụ th vừa thực hiện chế độ chính sách chung, vừa tạo
động lực phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp, thực chất là xây dựng được các
131
tiêu chuẩn và định mức phù hợp trong gi ng dạy, nghiên cứu khoa học, phát huy
hết năng lực chuyên môn và ti m năng của từng gi ng viên cao cấp.
Ví dụ, quy định cụ th v định mức gi ng dạy, nghiên cứu khoa học, hướng
dẫn luận văn, luận án, đồ án… gi ng viên cao cấpph i có ít nhất 01bài báo quốc
tế mỗi năm, khuyến khích tham gia các hội th o quốc tế, giao lưu học thuật…
Tất c các nội dung được cụ th hóa thông qua các yêu cầu, tiêu chí trong học kỳ
và năm học g n li n với bình xét khen thưởng theo từng giai đoạn, năm học.
G n tiêu chí gi ng dạy, nghiên cứu khoa học với bồi dưỡng các gi ng viên cao
cấp trong độ tuổi cơ cấu các vị trí qu n lý cấp cao, là một yêu cầu trong bồi dưỡng
và đ bạt cán bộ.
Như vậy, cùng với việc xây dựng các tiêu chí, định mức… mang tính pháp l
theo yêu cầu chung đối với đội ng gi ng viên cao cấp được cụ th hóa theo từng
cơ sở đào tạo thì các trường đại học c ng xây dựng các chế độ, chính sách hỗ trợ
đãi ngộ hoặc đi kèm những giao kèo đ vừa đ m b o giữ được gi ng viên có chất
lượng, vừa tạo động lực học tập, g n bó. Bên cạnh vấn đ tiêu chí v năng lực
chuyên môn, cần tăng cường bồi dưỡng giáo dục v ý thức chính trị, phát tri n đội
ng gi ng viên cao cấp một cách toàn diện c v phẩm chất và năng lực, đáp ứng
được yêu cầu của ngành, đ ng g p vào sự nghiệp đổi mới của đất nước.
- Bổ sung hoàn thiện môi trường pháp lý, hệ thống các văn b n pháp luật,
các quy chế, quy định liên quan đến đội ng gi ng viên cao cấp. Những nội dung
liên quan đến: bồi dưỡng, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của đội ng
gi ng viên cao cấp; liên quan đến bồi dưỡng năng lực, chuẩn hóa ph i theo các
chuẩn và yêu cầu mới của xã hội hiện nay; bao hàm việc qu n lý, xây dựng tập
th sư phạm, xây dựng tổ chức và vai trò của đội ng gi ng viên cao cấp trong
nhà trường.
Việc đổi mới và xây dựng hệ thống chính sách ph i đ m b o tính thực tiễn
và kh thi, khi thực hiện ph i được sự đồng thuận của toàn th tập th sư phạm
nhà trường. Khi thực hiện đ m b o tính nghiêm túc, hướng tới đ m b o tính
công bằng, tạo môi trường thuận lợi vì lợi ích của tập th và chăm lo lợi ích từng
132
gi ng viên cao cấp, tạo động lực cho đội ng gi ng viên cao cấp học tập, nghiên
cứu đ ngày càng đ ng g p nhi u hơn cho tập th và cho chính sự phát tri n b n
thân mình.
4.3.5.3. Điều kiện thực hiện giải pháp
Thực hiện linh hoạt các chế độ tự chủ v tài đ m b o nguồn kinh phí hoạt
động chung của trường v cơ sở vật chất và vấn đ phúc lợi của tập th gi ng
viên nhà trường.
Phát huy vai trò chỉ đạo của ban giám hiệu, đội ng qu n lý và sự quan tâm
tạo đi u kiện của các cấp ngành v đổi mới cơ chế, chính sách v vật chất và
tinh thần cho đội ng gi ng viên cao cấp an hành quy định, các chính sách phù
hợp đ thu hút gi ng viên cao cấp mới và hỗ trợ, tạo mọi đi u kiện thuận lợi, tạo
động lực cho đội ng gi ng viên cao cấp các nhà trường phát tri n chuyên môn
nghiệp vụ, giúp họ an tâm công tác và cống hiến.
Xây dựng và thực hiện tốt quy chế chi tiêu nội bộ của các nhà trường đ có
th khai thác và sử dụng hiệu qu các nguồn lực v con người và vật lực thực
hiện tốt nhất theo các nội dung và yêu cầu của các quy định đặt ra.
4.4. Mố qu n ệ ữ ả p p
Trong các gi i pháp phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại
học Việt Nam như đã trình bày ở trên, mỗi gi i pháp đ u có vị trí quan trọng, vai
trò nhất định tác động vào đội ng gi ng viên cao cấp, những yếu tố đ cấu thành
một th hoàn chỉnh nhằm phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp trong nhà trường
có chất lượng, đ m b o số lượng, cơ cấu đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ phát tri n và
vận dụng cụ th vào đi u kiện của từng trường.
Do đ không th thực hiện từng gi i pháp riêng lẻ mà cần thực hiện đồng
bộ và phối hợp với nhau đ phát huy tác dụng tổng hợp của các gi i pháp. Mỗi
gi i pháp đ u cần c đi u kiện khởi đầu, khởi đầu của gi i pháp này chính là kết
thúc của gi i pháp trước và theo chu kỳ liên hoàn khép kín, nó bổ sung các
khuyết đi m cho nhau.
133
Gi i pháp 1 xây dựng quy hoạch phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp nhằm
đ m b o đủ số lượng, chuẩn v chất lượng và đồng bộ v cơ cấu đáp ứng yêu cầu
đổi mới căn b n, toàn diện giáo dục đại học là gi i pháp cơ sở cho 4 gi i pháp còn
lại nhằm đ m b o cho các trường đại học có sự phát tri n không ngừng v số
lượng đội ng , c cơ cấu hợp lí; trình độ năng lực cao đáp ứng mọi yêu cầu
nhiệm vụ trước m t và lâu dài của các nhà các nhà qu n l , các nhà trường theo
mục tiêu kế hoạch đào tạo, phát tri n của các trường đại học Việt Nam.
Gi i pháp 2 Tổ chức cho ng gi ng viên cao cấp phát huy tinh thần tự học,
tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, bồi dưỡng phẩm chất, năng lực là
một nội dung cơ b n trong qui hoạch phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp của
gi i pháp 1
Gi i pháp 3: Sử dụng một cách hiệu qu năng lực, kinh nghiệm và uy tín
của đội ng gi ng viên cao cấp tại các trường đại học là một nội dung của gi i
pháp 1 và c mối liên hệ chặt chẽ với gi i pháp 2
Gi i pháp 4: Tổ chức đổi mới phương pháp đánh giá đội ng gi ng viên cao
cấp tại các trường đại học c môi liên quan chặt chẽ với gi i pháp 2 và 3
Gi i pháp 5: Xây dựng môi trường làm việc, chế độ và chính sách tạo động
lực phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp tại các trường đại học là một nội dung
của gi i pháp 1 và liên quan chặt chẽ với gi i pháp 2 và 3
4.5. ảo n ệ về t n ần t t v t n k ả t ủ ả p p đã đề uất
4.5.1. Đối tượng khảo sát
Đ khẳng định mức độ cần thiết và tính kh thi của các gi i pháp đ xuất
phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại học, luận án tiến hành
kh o sát và thăm dò đối tượng kh o sát gồm: chuyên gia qu n lý giáo dục, cán
bộ qu n l và đội ng gi ng viên của một số trường đại học tại Hà Nội.
134
4.5.2. P ương p áp ảo sát, t ăm dò
Phương pháp kh o sát thăm dò cần tiến hành theo các bước sau:
1. Lập phiếu kh o sát
2. Tiến hành phát phiếu kh o sát
3. Thu thập thống kê phiếu kh o sát
4. Phân tích số liệu thống kê
5. Đánh giá kết qu
Trưng cầu ý kiến của 55 người bao gồm chuyên gia qu n lý giáo dục, lãnh
đạo các, gi ng viên các trường đại học như: Trường Đại học Đại học Xây dựng
Hà Nội, Trường Đại học Mỏ-Địa chất, Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật
Trung ương, Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận t i.
4.5.3. Kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết của các giải pháp phát triển
đội ngũ giảng viên cao cấp ở các trường đại học
Mục đích của nội dung này là nhằm việc tìm hi u sự cần thiết của các gi i
pháp trong phát tri n đội ng gi ng cao cấp ở các trường đại học như thế nào.
Kết qu thu được v tính cần thiết th hiện ở b ng sau:
Bảng 4.1: Tính cần thiết của các gi i pháp đ xuất phát tri n
đội ng gi ng viên cao cấp
Ít cần thiết
ần thiết trung bình
ần thiết
Rất cần thiết
Mứ độ ần t t ĐT Đ C Nộ dun
0 2,2 64,1 33,8 3,31 0,510
Gi i pháp 1: Xây dựng quy hoạch phát tri n đội ng gi ng cao cấp ở các trường đại học nhằm đ m b o đủ số lượng, chuẩn v chất lượng và đồng bộ v cơ cấu
0,4 3,0 71,9 24,7 3,20 0,502
Gi i pháp 2: Tổ chức cho ng gi ng viên cao cấp phát huy tinh thần tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, bồi dưỡng phẩm chất, năng lực
135
0 2,2 71,4 26,4 3,24 0,477
Gi i pháp 3: Sử dụng một cách hiệu qu năng lực, kinh nghiệm và uy tín của đội ng gi ng viên cao cấp tại các trường đại học
0 2,6 73,6 23,8 3,21 0,469
Gi i pháp 4: Tổ chức đổi mới phương pháp đánh giá đội ng gi ng viên cao cấp tại các trường đại học
0 3,0 68,7 28,3 3,25 0,500
Gi i pháp 5: Xây dựng môi trường làm việc, chế độ và chính sách tạo động lực phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp tại các trường đại học
ĐT un 3,27 0,451
Kết qu hi n thị ở b ng trên cho thấy c 5 gi i pháp trên đ u được các cán
bộ qu n lý, các gi ng viên ở các trường đại học cho rằng rất cần thiết với
ĐT = 3,27 ác kiến đ u rất tập trung khi ĐL = 0,451
Gi i pháp 1: Xây dựng quy hoạch phát tri n đội ng gi ng cao cấp ở các
trường đại học nhằm đ m b o đủ số lượng, chuẩn v chất lượng và đồng bộ v
cơ cấu xếp thứ 1 với ĐT =3.31. 33.8% ý kiến cho rằng rất cần thiết và
64.1% cho rằng cần thiết.
Gi i pháp xếp thứ 2 v mức độ cần thiết là gi i pháp 5: Xây dựng môi
trường làm việc, chế độ và chính sách tạo động lực phát tri n đội ng gi ng viên
cao cấp tại các trường đại học với ĐT =3.25 28,3% kiến cho rằng rất cần
thiết và 68,7% cho rằng cần thiết.
Gi i pháp xếp thứ 3 v mức độ cần thiết là gi i pháp 3: Sử dụng một cách
hiệu qu năng lực, kinh nghiệm và uy tín của đội ng gi ng viên cao cấp tại các
trường đại học với đi m trung bình là 3.24. 26,4% kiến cho rằng rất cần
thiết và 71,4% cho rằng cần thiết.
136
Gi i pháp xếp thứ 4 v mức độ cần thiết là gi i pháp 4: Tổ chức đổi mới
phương pháp đánh giá đội ng gi ng viên cao cấp tại các trường đại học với
ĐT = 3.21.
Gi i pháp xếp cuối cùng mức độ cần thiết là gi i pháp 2: Tổ chức cho ng
gi ng viên cao cấp phát huy tinh thần tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ
chuyên môn, bồi dưỡng phẩm chất, năng lực với đi m trung bình là 3.2078.
Như vậy các gi i pháp mà luận án đưa ra đ u được đánh giá cao v mức độ
cần thiết, đi u này ph n ánh các gi i pháp sẽ g p phần gi i quyết các vấn đ
thực tiễn, bức thiết trong phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại
học Việt Nam hiện nay.
4.5.4. K t quả khảo nghiệm về tính khả thi của các giải pháp phát
triển độ n ũ ảng viên cao cấp ở tr ờn đ i học
Mục đích của nội dung này là nhằm việc tìm hi u tính kh thi của các gi i
pháp trong phát tri n đội ng gi ng cao cấp ở các trường đại học như thế nào.
Kết qu thu được v tính kh thi th hiện ở b ng sau:
Bảng 4.2: Đánh giá v tính kh thi của các gi i pháp đ xuất phát tri n đội
ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại học
Kh thi
Rất kh thi
Ít kh thi
ĐT Đ C Nộ dun T n k ả t %) Kh thi trung bình
Gi i pháp 1:
0 12,2 65,3 22,5 3,05 0,513
Xây dựng quy hoạch phát tri n đội ng gi ng cao cấp ở các trường đại học nhằm đ m b o đủ số lượng, chuẩn v chất lượng và đồng bộ v cơ cấu
Gi i pháp 2:
2,2 16,5 63,9 17,4 2,90 0,554
Tổ chức cho ng gi ng viên cao cấp phát huy tinh thần tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, bồi dưỡng phẩm chất, năng lực .
137
Gi i pháp 3:
1,3 7,2 75,4 16,1 3,00 0,512
Sử dụng một cách hiệu qu năng lực, kinh nghiệm và uy tín của đội ng gi ng viên cao cấp tại các trường đại học
Gi i pháp 4:
3,3 19,5 62,7 14,5 2,85 0,496
Tổ chức đổi mới phương pháp đánh giá đội ng gi ng viên cao cấp tại các trường đại học.
Gi i pháp 5:
4,2 12,6 69,5 13,7 2,91 0,456
Xây dựng môi trường làm việc, chế độ và chính sách tạo động lực phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp tại các trường đại học
ĐT un 2,93 0,501
Kết qu hi n thị ở b ng trên cho thấy rằng c 5 gi i pháp đ xuất được các
cán bộ qu n lý và gi ng viên ở các trường đại học đ u đánh giá có tính kh thi ở
mức kh thi với ĐT = 2,93 Tức là khi đưa các gi i pháp này vào thực tiễn các
trường đại học thì chúng c th thực hiện được và c hiệu qu
Nếu so sánh với tính cần thiết thì các gi i pháp được đ xuất c tính kh thi
thấp hơn tính cần thiết ĐT của tính kh thi là 2,93, trong khi đ ĐT của tính
cần thiết là 3,27
Gi i pháp được đánh giá kh thi cao nhất là gi i pháp 1: Xây dựng quy
hoạch phát tri n đội ng gi ng cao cấp ở các trường đại học nhằm đ m b o đủ
số lượng, chuẩn v chất lượng và đồng bộ v cơ cấu với đi m trung bình là 3.05.
87,8% số người được hỏi đánh giá ở mức kh thi và rất kh thi
Gi i pháp xếp thứ 2 v mức độ kh thi là gi i pháp 3: Sử dụng một cách
hiệu qu năng lực, kinh nghiệm và uy tín của đội ng gi ng viên cao cấp tại các
138
trường đại học với đi m trung bình là 3.00. 91,5% số người được hỏi đánh
giá ở mức kh thi và rất kh thi
Gi i pháp xếp thứ 3 v mức độ kh thi là gi i pháp 5: Xây dựng môi trường
làm việc, chế độ và chính sách tạo động lực phát tri n đội ng gi ng viên cao
cấp tại các trường đại học với đi m trung bình là 2.91. 83,2% số người được
hỏi đánh giá ở mức kh thi và rất kh thi
Gi i pháp xếp thứ 4 v mức độ kh thi là gi i pháp 2: Tổ chức cho ng
gi ng viên cao cấp phát huy tinh thần tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ
chuyên môn, bồi dưỡng phẩm chất, năng lực với đi m trung bình là 2.90.
81,3% số người được hỏi đánh giá ở mức kh thi và rất kh thi
Gi i pháp xếp cuối cùng mức độ kh thi là gi i pháp 2:Tổ chức cho ng
gi ng viên cao cấp phát huy tinh thần tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ
chuyên môn, bồi dưỡng phẩm chất, năng lực với đi m trung bình là 2.85.
Như vậy, các gi i pháp mà luận án đưa ra đ u được đánh giá khá cao v
mức độ kh thi, chúng c th gi i quyết được các hạn chế của phát tri n đội ng
gi ng viên cao cấp ở các trường đại học được kh o sát hiện nay.
4.5.5. Kết quả thử nghiệm một giải p áp
Trong kết qu nghiên cứu thực trạng phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp
các trường đại học, công tác đánh giá đội ng này được đánh giá thấp nhất so
với các nội dung phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp Kết qu kh o nghiệm
tính kh thi của các gi i pháp cho thấy gi i pháp 4:“Tổ chức đổi mới phương
pháp đánh giá đội ng gi ng viên cao cấp tại các trường đại học” được đánh giá
thấp nhất trong số 5 gi i pháp được đ xuất th n i, hoạt động đánh giá đội
ng gi ng viên cao cấp các trường đại học được kh o sát còn hạn chế hính vì
vậy, chúng tôi đã lựa chọn gi i pháp 4 “Tổ chức đổi mới phương pháp đánh giá
đội ng gi ng viên cao cấp tại các trường đại học” đ làm gi i pháp thử nghiệm.
139
4.5.5.1. M c đ c t ử nghiệm
Thông qua thử nghiệm đổi mới và nâng cao hơn hiệu qu đánh giá đội ng
gi ng viên cao cấp, từ đ tạo động lực làm việc cho đội ng này Đồng thời c ng
ki m chứng tính kh thi của gi ng pháp 4.
4.5.5.2. Nội dung v ti u c đ n gi t ử nghiệm
a. Nội dung thử nghiệm:
Luận án thử nghiệm v công tác đánh giá đội ng gi ng viên cao cấp của
nhà trường
b. i u c đ n gi
ăn cứ vào nội dung hoạt động đánh giá đội ng gi ng viên cao cấp của
nhà trường thử nghiệm xác định các tiêu chí đánh giá sau:
- Nhà trường xây dựng và thực hiện hệ thống tiêu chí đánh giá theo các
tiêu chuẩn đối với đội ng gi ng viên cao cấp
- Nhà trường xây dựng và thực hiện quy trình đánh giá đội ng gi ng
viên.
- Nhà trường sử dụng các bi u mẫu đánh giá theo quy định của các văn
b n pháp quy của nhà nước.
- Nhà trường xây dựng và sử dụng đa dạng các cách đánh giá đội ng
gi ng viên cao cấp của nhà trường
- Nhà trường sử dụng kết qu đánh giá trong phân loại, s p xếp, sử dụng
đội ng gi ng viên cao cấp.
4.5.5.3. Đ i t ợng thử nghiệm
120 gi ng viên, gi ng viên cao cấp, cán bộ qu n l , lãnh đạo của Trường
Đại học Công nghệ Giao thông vận t i, Trường Đại học Xây dựng Hà Nội,
Trường Đại học Mỏ-Địa chất và Trường Đại học Sư phạm nghệ thuật Trung
ương Vì đây là các trường c quy mô đội ng gi ng viên cao cấp tương đối nhỏ
và đang c mong muốn phát tri n mạnh đội ng này
140
4.5.5.4. Thời gian thử nghiệm
Gi i pháp thực nghiệm được tri n khai trong 6 tháng (tháng 06/2019-
12/2019)
4.5.5.5. Cách thức tiến hành thử nghiệm
Quy trình thử nghiệm gồm các bước sau:
ước 1: huẩn bị các đi u kiện thử nghiệm: địa đi m, tài liệu, kinh phí,
khách th thử nghiệm.
ước 2: Sau khi thống nhất với nhà trường chúng tôi đ xuất nội dung và
tiêu chí đánh giá đội ng gi ng viên cao cấp
ước 3: Thống nhất với các khoa và phòng ban kế hoạch đánh giá đội
ng gi ng viên cao cấp
ước 4: ác phòng ban phối hợp với khoa tổ chức thực hiện kế hoạch
đánh giá gi ng viên cao cấp
ước 5: Tổ chức đánh giá gi i pháp trước thử nghiệm.
ước 6: Đánh giá kết qu sau thử nghiệm
Mức độ đánh giá : Tốt, khá, trung bình và yếu.
4.5.5.6. Kết quả thử nghiệm
Sau 6 tháng thực nghiệm tại 2 Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận
t i và Trường Đại học Xây dựng Hà Nội. Kết qu đánh giá các gi i pháp như
b ng sau:
1) ết quả tr ớc t ử ng iệm
Bảng 4.3: Kết qu đánh giá đội ng gi ng viên cao cấp trước thử nghiệm
Mứ độ đ n %) T ứ ĐT Nộ dun bậc Yếu Cao Trung bình Rất cao
1 Nhà trường xây dựng và thực hiện
hệ thống tiêu chí đánh giá theo các 14,8 44,6 40,6 0,0 3,33 1 tiêu chuẩn đối với đội ng gi ng viên
cao cấp c tính đến đi u kiện cụ th
141
của nhà trường
2 Nhà trường xây dựng và thực hiện
quy trình đánh giá đội ng gi ng viên 17,6 50,0 32,4 0,0 3,15 4
linh hoạt hơn
3 Nhà trường sử dụng các bi u mẫu
đánh giá theo quy định của các văn
b n pháp quy của Nhà nước nhưng c 30,0 52,4 17,6 0,0 2,98 6
tính đến tình hình thực tiễn của nhà
trường
4 Nhà trường xây dựng và sử dụng đa
dạng các cách đánh giá đội ng gi ng
viên cao cấp của nhà trường một cách 9,8 51,8 38,4 0,0 3,21 2
linh hoạt, g n với thực tiễn hoàn thành
công việc của gi ng viên
5 Nhà trường sử dụng kết qu đánh
giá trong phân loại, s p xếp, sử dụng 16,2 58,2 25,0 0,0 3,18 3
đội ng gi ng viên cao cấp
ĐT un 3,17
142
1.Nhà trường xây dựng và thực hiện hệ thống tiêu chí đánh giá theo các tiêu chuẩn đối với đội ngũ giảng viên cao cấp có tính đến điều kiện cụ thể của nhà trường.
2.Nhà trường xây dựng và thực hiện quy trình đánh giá đội ngũ giảng viên linh hoạt hơn.
3.Nhà trường sử dụng các biểu mẫu đánh giá theo quy định của các văn bản pháp quy của Nhà nước nhưng có tính đến tình hình thực tiễn của nhà trường
4.Nhà trường xây dựng và sử dụng đa dạng các cách đánh giá đội ngũ giảng viên cao cấp của nhà trường một cách linh hoạt, gắn với thực tiễn hoàn thành công việc của giảng viên
5.Nhà trường sử dụng kết quả đánh giá trong phân loại, sắp xếp, sử dụng đội ngũ giảng viên cao cấp.
.
2 8 5
.
.
4 2 5
8 1 5
0 5
.
.
6 4 4
.
6 0 4
4 8 3
.
4 2 3
0 3
5 2
.
.
.
.
6 7 1
6 7 1
2 6 1
8 4 1
.
8 9
0
0
0
0
0
Y Ế U
T R U N G B Ì N H
C A O
R Ấ T C A O
ểu đồ 4.1: Kết qu thực hiện hoạt động đánh giá đội ng gi ng viên
cao cấp trước thử nghiệm
Kết qu kh o sát trước thử nghiệm cho thấy các nội dung của gi i pháp
đánh với ĐT = 3,17 ở mức cao, nhưng tiệm cận mức trung bình
ác nội dung được đánh giá cao là “Nhà trường xây dựng và thực hiện hệ
thống tiêu chí đánh giá theo các tiêu chuẩn đối với đội ng gi ng viên cao cấp”;
“Nhà trường xây dựng và sử dụng đa dạng các cách đánh giá đội ng gi ng viên
cao cấp của nhà trường” và “ Nhà trường sử dụng kết qu đánh giá trong phân
loại, s p xếp, sử dụng đội ng gi ng viên cao cấp”
Nội dung được đánh giá thấp nhất là “Nhà trường sử dụng các bi u mẫu
đánh giá theo quy định của các văn b n pháp quy của Nhà nước”
2) ết quả s u t ử ng iệm
Sau khi sử dụng những nội dung đánh giá mới g n với thực tiễn, linh hoạt,
m m dẻo và với mục tiêu tạo động lực làm việc cho các gi ng viên cao cấp, kết
qu thu được như sau:
143
Bảng 4.4: Kết qu thực hiện hoạt động đánh giá đội ng gi ng viên cao cấp
sau thử nghiệm
Mứ độ đ n
Nộ dun ĐT Yếu Cao T ứ bậ Trung bình Rất cao
1 Nhà trường xây dựng và thực
hiện hệ thống tiêu chí đánh giá
theo các tiêu chuẩn đối với đội ng 7,1 29,4 62,4 1,2 3,58 1
gi ng viên cao cấp c tính đến
đi u kiện cụ th của nhà trường
2 Nhà trường xây dựng và thực
hiện quy trình đánh giá đội ng 12,4 67,1 19,4 1,2 3,09 4
gi ng viên linh hoạt hơn
3 Nhà trường sử dụng các bi u
mẫu đánh giá theo quy định của
các văn b n pháp quy của Nhà 18,8 57,6 22,4 1,2 3,06 6
nước nhưng c tính đến tình hình
thực tiễn của nhà trường
4 Nhà trường xây dựng và sử dụng
đa dạng các cách đánh giá đội ng
gi ng viên cao cấp của nhà trường
6,5 37,1 54,7 1,8 3,52 2 một cách linh hoạt, g n với thực
tiễn hoàn thành công việc của
gi ng viên
5 Nhà trường sử dụng kết qu
đánh giá trong phân loại, s p xếp,
13,5 55,3 28,8 2,4 3,20 3 sử dụng đội ng gi ng viên cao
cấp
ĐT un 3,29
144
1.Nhà trường xây dựng và thực hiện hệ thống tiêu chí đánh giá theo các tiêu chuẩn đối với đội ngũ giảng viên cao cấp có tính đến điều kiện cụ thể của nhà trường.
2.Nhà trường xây dựng và thực hiện quy trình đánh giá đội ngũ giảng viên linh hoạt hơn.
3.Nhà trường sử dụng các biểu mẫu đánh giá theo quy định của các văn bản pháp quy của Nhà nước nhưng có tính đến tình hình thực tiễn của nhà trường
4.Nhà trường xây dựng và sử dụng đa dạng các cách đánh giá đội ngũ giảng viên cao cấp của nhà trường một cách linh hoạt, gắn với thực tiễn hoàn thành công việc của giảng viên
5.Nhà trường sử dụng kết quả đánh giá trong phân loại, sắp xếp, sử dụng đội ngũ giảng viên cao cấp.
.
1 7 6
.
4 2 6
.
.
6 7 5
.
3 5 5
7 4 5
.
1 7 3
.
.
4 9 2
8 8 2
.
4 2 2
.
.
4 9 1
8 8 1
.
.
5 3 1
4 2 1
.
.
1 7
5 6
.
.
.
.
.
4 2
8 1
2 1
2 1
2 1
Y Ế U
T R U N G B Ì N H
C A O
R Ấ T C A O
ểu đồ 4.2: Kết qu thực hiện hoạt động đánh giá đội ng gi ng viên
cao cấp sau thử nghiệm
Sau thử nghiệm, các nội dung được đánh giá ở mức độ cao hơn trước khi
thử nghiệm Đi m trung bình chung là 3,29 ở mức cao, nhưng tiệm cận mức rất
cao ác nội dung đ u c mức đi m trung bình cao hơn trước thử nghiệm
So sánh kết qu trước và sau thử nghiệm
145
Bảng 4.5: So sánh kết qu đánh giá đội ng gi ng viên cao cấp
trước và sau thử nghiệm
Tr ớ t ử n ệ
S u t ử n ệ
Nộ dun 1 Nhà trường xây dựng và thực hiện hệ thống tiêu chí
đánh giá theo các tiêu chuẩn đối với đội ng gi ng viên 3,33 3,58
cao cấp c tính đến đi u kiện cụ th của nhà trường
2 Nhà trường xây dựng và thực hiện quy trình đánh giá 3,15 3,09 đội ng gi ng viên linh hoạt hơn
3 Nhà trường sử dụng các bi u mẫu đánh giá theo quy
định của các văn b n pháp quy của Nhà nước nhưng c 2,98 3,06
tính đến tình hình thực tiễn của nhà trường
4 Nhà trường xây dựng và sử dụng đa dạng các cách đánh
giá đội ng gi ng viên cao cấp của nhà trường một cách 3,21 3,52 linh hoạt, g n với thực tiễn hoàn thành công việc của
gi ng viên
5 Nhà trường sử dụng kết qu đánh giá trong phân loại, 3,18 3,20 s p xếp, sử dụng đội ng gi ng viên cao cấp
ĐT un 3,17 3,29
146
1.Nhà trường xây dựng và thực hiện hệ thống tiêu chí đánh giá theo các tiêu chuẩn đối với đội ngũ giảng viên cao cấp có tính đến điều kiện cụ thể của nhà trường.
2.Nhà trường xây dựng và thực hiện quy trình đánh giá đội ngũ giảng viên linh hoạt hơn.
3.Nhà trường sử dụng các biểu mẫu đánh giá theo quy định của các văn bản pháp quy của Nhà nước nhưng có tính đến tình hình thực tiễn của nhà trường
4.Nhà trường xây dựng và sử dụng đa dạng các cách đánh giá đội ngũ giảng viên cao cấp của nhà trường một cách linh hoạt, gắn với thực tiễn hoàn thành công việc của giảng viên
5.Nhà trường sử dụng kết quả đánh giá trong phân loại, sắp xếp, sử dụng đội ngũ giảng viên cao cấp.
.
.
8 5 3
2 5 3
.
3 3 3
.
.
.
.
1 2 3
2 3
.
8 1 3
.
5 1 3
9 0 3
.
6 0 3
8 9 2
T R Ư Ớ C T H Ử N G H I Ệ M
S A U T H Ử N G H I Ệ M
Biểu đồ 4.3: So sánh kết qu đánh giá đội ng gi ng viên cao cấp
trước và sau thử nghiệm
So sánh kết qu đánh giá đội ng gi ng viên cao cấp trước và sau thử
nghiệm ta thấy sau thử nghiệm các nội dung đ u được đánh giao cao hơn trước
khi thử nghiệm Đi u trung bình chung của toàn thang đo sau thử nghiệm c ng
cao hơn trước thử nghiệm (ĐT = 3,29 so với ĐT = 3,17)
Đi u này chứng tỏ sau thử nghiệm việc đổi mới đánh giá đội ng gi ng
viên cao cấp đã c tác động theo hướng tích cực Mục đích thử nghiệm đã đạt
được
147
T ểu k t ng 4
Từ định hướng phát tri n kinh tế - xã hội, nhân lực, khoa học công nghệ và
giáo dục của Việt Nam hiện nay là xây dựng được đội ng nhân lực đạt trình độ
cao đáp ứng yêu cầu hội nhập và phát tri n của đất nước trong tình hình mới Đ
đạt được đi u này các trường đại học ph i có sự phát tri n vượt bậc và chuy n
biến mạnh mẽ c v dạy học và nghiên cứu khoa học. Đội ng tiên phong trong
sứ mệnh tại các trường đại học chính là đội ng tri thức cao nhất, đội ng gi ng
viên cao cấp. Từ cơ sở lí luận và kh o sát thực tiễn, luận án đ xuất 5 gi i pháp
phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp tại các trường đại học của Việt Nam:
Gi i pháp 1: Xây dựng quy hoạch phát tri n đội ng gi ng cao cấp ở các
trường đại học nhằm đ m b o đủ số lượng, chuẩn v chất lượng và đồng bộ v
cơ cấu.
Gi i pháp 2: Tổ chức cho ng gi ng viên cao cấp phát huy tinh thần tự
học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, bồi dưỡng phẩm chất, năng
lực
Gi i pháp 3: Sử dụng một cách hiệu qu năng lực, kinh nghiệm và uy tín
của đội ng gi ng viên cao cấp tại các trường đại học
Gi i pháp 4: Tổ chức đổi mới phương pháp đánh giá đội ng gi ng viên
cao cấp tại các trường đại học
Gi i pháp 5: Xây dựng môi trường làm việc, chế độ và chính sách tạo
động lực phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp tại các trường đại học
Việc thực hiện đồng bộ c 5 nhóm gi i pháp sẽ giúp củng cố và phát tri n
đội ng gi ng viên cao cấp tại các trường đại học của Việt Nam hiện nay. Qua
đ giúp phát tri n n n khoa học và giáo dục nước nhà, góp phần xây dựng lực
lượng lao động chất lượng cao đáp ứng yêu cầu hội nhập và đổi mới hiện nay.
Kết qu kh o nghiệm cho thấy các gi i pháp đ u c tính cần thiết và kh
thi Thử nghiệm gi i pháp 5 đã mang lại kết qu tích cực mục tiêu và gi thuyết
thử nghiệm được chứng minh
148
ẾT UẬN V U ẾN NG
1. K t luận
Thông qua phần nghiên cứu tổng quan các công trình nghiên cứu từ một số
tác gi trong và ngoài nước c liên quan đến vấn đ nghiên cứu của luận án cho
thấy đ tài nghiên cứu v phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp của các trường
đại học của Việt Nam là đ tài mới, có c ý nghĩa l luận và thực tiễn đối với
Việt Nam trong thời kỳ hội nhập.
Phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp là làm cho đội ng này tăng lên c
v số lượng và chất lượng nhằm đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ đào tạo nguồn
nhân lực chất lượng cao của Việt Nam hiện nay.
Nội dung phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp của các trường đại học
theo tiếp cận năng lực bao gồm: 1) Thực hiện xây dựng kế hoạch phát tri n đội
ng gi ng viên cao cấp của các trường đại học; 2) Thực hiện tuy n dụng và sử
dụng đội ng gi ng viên cao cấp của các trường đại học; 3) Thực hiện bồi dưỡng
nâng cao trình độ cho đội ng gi ng viên cao cấp của các trường đại học; 4)
Thực hiện chính sách, chế độ thu nhập cho đội ng gi ng viên cao cấp của các
trường đại học; 5) Thực hiện tạo môi trường, động lực làm việc cho đội ng
gi ng viên cao cấp của các trường đại học; 6) Tổng th v thực hiện phát tri n
đội ng gi ng viên cao cấp của trường đại học Đồng thời luận án c ng xem xét
các nhân tố nh hưởng sự phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp ở các trường đại
học Việt Nam hiện nay bao gồm 4nhân tố khách quan là: 1) ác cơ chế, chính
sách qu n lý của nhà nước; 2) Tác động của cuộc cách mạng 4.0; 3) Xếp hạng,
uy tín trường đại học ở trong nước và quốc tế; 4) Xu thế quốc tế hóa, toàn cầu
hóa trong hội nhập quốc tế và 5 yếu tố chủ quan là: 1) Sự quan tâm của các chủ
th qu n l đối với việc phát tri n đội ng gi ng viên; 2) Chính sách thu hút, đãi
ngộ của trường đại học đối với đội ng gi ng viên cao cấp; 3) Sự tự học, tự bồi
dưỡng đ nâng cao phẩm chất và năng lực của chính đội ng gi ng viên cao cấp;
4) ơ sở vật chất – thiết bị dạy học trong các trường đại học; 5) Vị trí việc làm
149
của đội ng gi ng viên cao cấp.
Thông qua việc kh o sát, phân tích thực trạng v phát tri n đội ng gi ng
viên cao cấp tác gi đã đưa ra các đánh giá được những kết qu đạt được, những
hạn chế còn tồn tại và chỉ ra 5 nguyên nhân của các hạn chế này
Trên cơ sở lí luận và phân tích từ thực tiễn phát tri n đội ng gi ng viên
cao cấp, từ các hạn chế và nguyên nhân, tác gi đ xuất 5 gi i pháp phát tri n
đội ng gi ng viên cao cấp tại các trường đại học của Việt Nam.
Hệ thống 5 gi i pháp này mối quan hệ mật thiết với nhau và hỗ trợ nhau
đ đạt tới mục tiêu của từng gi i pháp, qua đ đồng thời góp phần đạt mục tiêu
chung phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp tại các trường đại học của Việt Nam
trong bối c nh hiện nay.
Kết qu kh o nghiệm tính cần thiết và kh thi của các gi i pháp cho thấy
các gi i pháp này đ u được đánh giá cao tính cần thiết và kh thi Trong đ tính
cần thiết cao hơn tính kh thi
Kết qu thử nghiệm gi i pháp 5 cho thấy sau thử nghiệm gi i pháp đã
được đánh giá cao hơn trước thử nghiệm
2. Khuy n nghị
2.1. Đối với các Bộ cơ qu n c ủ quản củ các trường đại học
ác bộ ban ngành liên quan như ộ Giáo dục và Đào tạo, ộ Nội vụ cần
tăng cường đầu tư cho giáo dục đại học nói chung và đầu tư phát tri n đội ng
trí thức trình độ cao n i riêng và coi đây là đầu tư công, cần ưu tiên trong đầu tư
đ phát tri n nguồn nhân lực đ m b o chất lượng đáp ứng cho sự phát tri n kinh
tế xã hội.
Nhà nước cần có những chính sách ưu đãi, đãi ngộ xứng đáng với các
đ ng g p khoa học của gi ng viên cao cấp Như vậy, mới có th hoàn thành
được các mục tiêu mà chiến lược trung và dài hạn đặt ra.
ộ Giáo dục và Đào tạo cần luôn quan tâm và dành đủ kinh phí cho các
hoạt động nghiên cứu khoa học và gi ng dạy, xứng đáng với những cống hiến tri
thức của đội ng gi ng viên cao cấp.
150
2.2. Đối với các trường đại học
ác trường đại học cần chuẩn bị tốt các đi u kiện hơn v hoạt động đào
tạo, nghiên cứu khoa học đ đội ng gi ng viên cao cấp dùng tri thức khai phá
lĩnh vực nghiên cứu mới, tiếp cận với khoa học công nghệ tiên tiến và xây dựng
được tập th , nhóm nghiên cứu của mình, tăng cường kết nối với doanh nghiệp
trong đào tạo và nghiên cứu khoa học giúp tăng nguồn thu và chủ động khi tự
chủ.
Trường đại học cần ph i tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ theo
các nội dung sau: Nghiên cứu cơ b n, nghiên cứu ứng dụng, nghiên cứu tri n
khai trong lĩnh vực khoa học giáo dục và các lĩnh vực khoa học và công nghệ
khác; Ứng dụng các thành tựu khoa học và chuy n giao kỹ thuật tiến bộ vào s n
xuất và đời sống; S n xuất, kinh doanh các s n phẩm khoa học và công nghệ;
Dịch vụ khoa học và công nghệ.
ác trường đại học tạo mọi đi u kiện thuận lợi cho việc học, và đào tạo
chuyên môn nghiệp cho đội ng gi ng viên cao cấp và đội ng kế cận trong và
ngoài nước.
151
AN MỤC CÁC C NG TR N C NG Ố I N QUAN Đ N
ẾT QUẢ NG I N CỨU CỦA UẬN ÁN
TT Tên công trình nghiên cứu Nguồn đăn
1
Thực trạng phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp tại các cơ sở giáo dục đại học của Việt Nam Tạp chí Khoa học Giáo dục Việt Nam, Bộ Giáo dục và Đào tạo, số 03 tháng 3 năm 2018
2 Một số gi i pháp phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp tại các cơ sở giáo dục đại học của Việt Nam Tạp chí Khoa học Giáo dục Việt Nam, Bộ Giáo dục và Đào tạo, số 05 tháng 5 năm 2018
3 Nâng cao chất lượng tạp chí khoa
học của Việt Nam
Tạp chí Khoa học Xã hội, Viện Khoa học Xã hội vùng Nam Bộ, Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam, số 6 (250), 2019
4 Một số gi i pháp phát tri n đội ng giáo sư, ph giáo sư của Việt Nam
Tạp chí Khoa học Giáo dục, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, Bộ Giáo dục và Đào tạo, số 139, tháng 04 năm 2017
5 Kinh nghiệm phong và bổ nhiệm giáo sư, ph giáo sư ở Đức và Hungary
Tạp chí Khoa học Giáo dục, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, Bộ Giáo dục và Đào tạo, số 132, tháng 9 năm 2016
152
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. T ệu t n v ệt
1. Đặng Quốc B o (2008), Phát tri n nguồn nhân lực - phát tri n con người.
Tập bài gi ng, NX Đại học Quốc gia Hà Nội.
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2010), Nghị quyết số 05-NQ/ SĐ ngày 6/1/2010
của Ban Cán sự Đ ng v đổi mới qu n lý giáo dục đại học giai đoạn 2010-
2012.
3. ộ Giáo dục và Đào tạo, ộ Nội vụ (2014), Quy định mã số và tiêu chuẩn
chức danh ngh nghiệp viên chức, gi ng dạy trong các trường đại học công
lập
4. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2010), Đ án đổi mới giáo dục đại học Việt Nam
giai đoạn 2006-2020.
5. Đỗ Trần Cát (2003), đ tài cấp nhà nước: Nghiên cứu đ xuất các chế độ
chính sách đối với các giáo sư, ph giáo sư ở Việt Nam và các cơ sở khoa
học của các đ xuất đ
6. Nguyễn Phúc Châu (2010), Quản lý n tr ờng. Nhà xuất b n Đại học Sư
phạm Hà Nội.
7. Chính phủ Việt Nam (2010), Quyết định số 432/QĐ-TTg, Phê duyệt Chiến
lược Phát tri n b n vững Việt Nam giai đoạn 2011-2020.
8. Chính phủ Việt Nam (2010), Chiến lược Phát tri n Giáo dục giai đoạn 2011-
2020 ban hành kèm theo Quyết định số 711/QĐ-TTg.
9. Chính phủ Việt Nam (2012), Quyết định số 579/QĐ-TTg Chiến lược phát
tri n nguồn nhân lực Việt nam thời kỳ 2011-2020.
10. Chính phủ Việt Nam (2012), Quyết định số 418/QĐ-TTg Chiến lược phát
tri n KH& N giai đoạn 2011-2020.
11. hính phủ Việt Nam (2005), Nghị quyết số 14/2005/NQ- P đổi mới cơ b n
và toàn diện giáo dục đại học Việt Nam, giai đoạn 2006 – 2020.
153
12. hính phủ Việt Nam(2010), Quyết định số 58/2010/QĐ-TTg Đi u lệ trường
đại học
13. hính phủ Việt Nam (2014), Nghị định số 40/2014/NĐ- P hính phủ quy
định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ,
người đang giữ hạn chức danh khoa học, hạng chức danh công nghệ tại các
đơn vị sự nghiệp công lập c hoạt động khoa học và công nghệ
14. hính phủ Việt Nam (2013), Nghị định số 141/2013/NĐ- P quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số đi u của Luật Giáo dục Đại học
15. Đ ng Cộng s n Việt Nam (2004), Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của
an í thư v việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ng nhà giáo và cán
bộ qu n lý giáo dục.
16. Đ ng Cộng s n Việt Nam (2006), Văn kiện Đại hội đại bi u toàn quốc lần
thứ X, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
17. Đ ng Cộng s n Việt Nam (2011), Văn kiện Đại hội đại bi u toàn quốc lần
thứ XI, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
18. Đ ng Cộng s n Việt Nam (2016), Văn kiện Đại hội đại bi u toàn quốc lần
thứ XII, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
19. Đ ng Cộng s n Việt Nam (2011), Chiến l ợc phát triển kinh tế xã hội 2011-
2020, TTXVN, Hà Nội
20. Nguyễn Văn Đệ (2010), Phát tri n đội ng gi ng viên các trường đại học ở
vùng Đồng bằng Sông Cửu Long đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục đại học,
Luận án Tiến sỹ chuyên ngành Qu n lý giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội.
21. Hội đồng hức danh giáo sư nhà nước (2016), đ tài cấp ộ: Nghiên cứu đ
xuất gi i pháp phát tri n đội ng giáo sư, ph giáo sư ở Việt Nam
22. Phạm Văn Hòa (2017), Luận án Tiến sỹ: Phát tri n đội ng giáo viên trường
dạy ngh quân đội theo tiếp cận năng lực.
23. Nguyễn Văn Hưng (2014), Luận án Tiến sỹ: Xây dựng và nâng cao trình độ
đội ng gi ng viên đáp ứng yêu cầu mới
154
24. Hội đồng hức danh giáo sư nhà nước (2006), đ tài cấp ộ: Nghiên cứu đ
xuất các chế độ chính sách đối với các giáo sư, ph giáo sư ở Việt nam và
các cơ sở khoa học của các đ xuất đ
25. Hội đồng hức danh giáo sư nhà nước (2011), đ tài cấp ộ: Gi i pháp
nâng cao chất lượng xét đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, ph giáo sư và bổ
nhiệm chức danh giáo sư, ph giáo sư ở Việt Nam, theo hướng hội nhập
quốc tế
26. Hội đồng hức danh giáo sư nhà nước (2016), Văn b n quy phạm pháp luật
và tài liệu hướng dẫn xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó
giáo sư năm 2016 NXB Đại học ách khoa Hà Nội
27. Nguyễn Hữu Lam (2015), Phát tri n năng lực gi ng viên nhằm nâng cao
chất lượng giáo dục và đào tạo trong các trường đại học, và cao đẳng trong
đi u kiện toàn cầu h a và bùng nổ tri thức
28. Tô Diệu Lan (dịch) (2011), Những nguyên t c đạo đức trong gi ng dạy đại
học - Society for Teaching and Learning in Higher Education (STLHE) -
n tin Đại học Quốc gia Hà Nội
29. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đặng Quốc o, Nguyễn Trọng Hậu (2015), Qu n l
giáo dục – Những vấn đ l luận và thực tiễn. NX Đại học quốc gia Hà Nội.
30. Nguyễn Văn Lượng (2010), luận án Tiến sỹ: Phát tri n đội ng gi ng viên
Học viện hính trị Quốc gia Hồ hí Minh trong bối c nh hội nhập quốc tế
31. Lê Thị Phương Nam, Hoàng Văn Lợi (2016), đ tài cấp cơ sở: Thực trạng
và gi i pháp nâng cao chất lượng đội ng gi ng viên đại học giai đoạn 2010-
2015.
32. Phạm Thành Nghị (1993), đ tài cấp ộ: Nghiên cứu việc bồi dưỡng cán bộ
gi ng dạy đại học và giáo viên dạy ngh
33. Trần Văn Nhung (2010), đ tài cấp ộ: Gi i pháp nâng cao chất lượng xét
đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, ph giáo sư và bổ nhiệm chức danh giáo
sư, ph giáo sư ở Việt Nam, theo hướng hội nhập quốc tế
155
34. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Việt Nam (2005), Luật
Giáo dục, NX Lao động, Hà Nội.
35. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2009), Luật số
44/2009/QH12 Luật sửa đổi một số đi u của Luật giáo dục.
36. Quốc hội nước ộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2019), Luật số
43/2019/QH14Luật giáo dục Đại học
37. Đỗ Tiến Sỹ (2010), Phát tri n năng lực nghiên cứu khoa học đối với đội ng
gi ng viên trẻ, Tạp chí Khoa học Giáo dục, (54).
38. Thái Văn Thành (2016), Quy trình bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội
ng gi ng viên đại học sư phạm đáp ứng yêu cầu đổi mới căn b n, toàn diện
giáo dục và đào tạo, Tạp chí Giáo dục số 392, Kỳ 2, tháng 10/2016.
39. Trần Thị Thu Hi n (2015), luận án Tiến sỹ: Qu n lý hoạt động nghiên cứu
khoa học của gi ng viên ở các trường đại học.
40. Trung tâm Từ đi n học Vietlex (2009), Từ đi n Tiếng Việt,NX Đà Nẵng.
41. Từ đi n Oxford (2007), NXB Thanh Hóa.
42. Từ đi n Bách khoa Việt Nam (2011), NXB Từ đi n Bách khoa, Hà Nội.
43. Từ đi n Tiếng Việt (2001), NXB Giáo dục, Hà Nội, tr.195.
44. Viện Ngôn ngữ (2003), Từ đi n Tiếng Việt, NX Đà Nẵng, tr.339.
45. Phùng Đình Vịnh (2018), Luận án Tiến sỹ: Phát tri n đội ng gi ng viên
ngành kinh tế các trường đại học ở Hà Nội. Học viện Khoa học xã hội.
46. Nguyễn Như Ý, chủ biên (1998), Đại từ đi n tiếng Việt, NX Văn h a-
Thông tin, Hà Nội.
B. T ệu t n An
47. Ajdar Minimansurovich Kalimullin. (2009). Improvement of e c ers’
Qualification at Kazan Federal University.
48. ikas Sanyal, Micheala Martin, Susan D‟ Antoni (1999), Qu n l trường
đại học trong giáo dục đại học, Tài liệu dịch, Đại học Quốc gia Hà Nội.
156
49. Broadhead, L., and Howard, S., (1998). The art of punishing: the research
assessment exercise and the ritualization of power in higher education.
Education policy analysis, 6(8), pp.1-14
50. Carlos Marcelo. (2007). Professional Development of Teachers: past and
future.
51. Cochran-Smith, M., & Powers, C. (2010). New directions for teacher
preparation. Educational Leadership, 67(8), 6-13.
52. Deem, R. and Brehony, K. J. (2005), Management as ideology: the case of
„new managerialism‟ in higher education. Oxford review of education, 31(2),
pp. 217- 235
53. European ommission (2010) “Teachers‟ Professional Development –
Europe in international comparison” EU publications.
54. Francois, M. M. L. . & S. (2005). Performance management of academic
staff in South African Higher Education: a Developmental Research Project.
Trends in the Management of Human Resources in Higher Education.
55. Harper, Douglas. (2007). Online Etymology Dictionary.
56. Higgs, B. and McCarthy, M., eds., 2008. Emerging Issues II: The changing
roles and identities of teachers and learners in higher education, Cork:
NAIRTL.
57. Hyland, AS., 2007. Good practice in quality improvement in teaching and
learning in Irish universities. Dublin: Irish Universities Quality Board
58. James H. Stronge (1999), Qualities of Effective Teachers.
59. Jerry W.Gilley, Steven A.Eggland and Ann Maycunich Gilley (2002),
Principles of Human resource Development, Perceus Publishing, Second
edition.
60. Jordan Weissmann. (2013). The Ever-Shrinking Role of Tenured College
Professors.
61. Kalninsh. (2010). Information-didactical space of personality-professional
self-development of a teacher
157
62. McWilliam, E., 2002. Against Professional Development. Educational
Philosophy and Theory, 34(3), pp.289-300.
63. Nadler, L. & Nadler, Z., (1987) Designing Training Programs: The Critical
Events Model, Gulf Publishing Co. Houston, Texas.
64. Naidoo, R., 2005. Universities in the Marketplace: The distortion of
teaching and research. In Ronald Barnett (Ed.), Reshaping the University:
New Relationships between Research, Scholarship and Teaching. Berkshire,
England: Open University Press.
65. Norihiro, K., (2009) Policies for teacher and education leaders in the world
and Vietnam in an era of globalization and international intergration,
aadcice.hiroshima-u.ac.jp/.
66. Peter A.Hall and Alisa Simeral, Buiding Teachers Compacity for Cucsess.
67. Pilbeam, C., 2009. Institutional structures: where legitimacy and efficiency
meet, In: M.Tight, K.H. Mok, J. Huisman, and C.C. Morphew, eds. The
routledge international handbook of higher education, New York:
Routledge.
68. Robet J.Marzano (2000), What Works in Schools.
69. Shattock, M., 2003. Managing successful universities. Berkshire: SRHE &
Open University Press
70. Slater Massey. (2015). Staff Development Programmes in Universities: A
Curriculum Proposal. New Zealand.
71. TDMS (2007). The Teacher Education Development and Management
Strategy. Dar es Salaam: Ministry of Education and Vocational Training.
72. Tiernan S., Morley, M., and Foley, F., 2006. 3rd ed. Modern management.
Dublin: Gill and Macmillan.
73. Tanzania. (2007). The teacher education development and management
strategy
74. Unesco Principal Regional Office for Asia and the Pacific, Higher
Education in China, 1998
158
75. Webb, G. and Murphy, D., 2000. Organisational approaches to staff
development to support teaching and learning, Teacher Development: An
international journal of teachers' professional development, 4(1), pp.15-29
76. Willy L. M. Komba and el ta. (2014). The Development of Teacher
Professional Identity at the University of Dar es Salaam: Perceptions and
Influencing Factors.
77. www.eui.eu.
159
P Ụ ỤC
PHỤ LỤC 1:
PHIẾU TRƯNG ẦU Ý KIẾN SỐ 1
(Dành cho cán bộ qu n lý phòng tổ chức cán bộ của trường)
Để có những thông tin đầy đủ về thực trạng đội ngũ giảng vi n đội ngũ
giảng viên cao c p c c tr ờng đại học trong gi i đoạn hiện nay ph c v nghiên
cứu, đề xu t giải pháp phát triển đội ngũ giảng viên cao c p c c tr ờng đại
học Việt Nam trong b i cảnh hiện nay chúng tôi xin ý kiến Thày/cô về thực trạng
đội ngũ giảng viên cao c p n i y cô công t c ng c c cung c p thông tin
d ới đ y
Kính mong y cô vui l ng đọc c c c u i và trả lời t eo đ ng nội
dung của từng câu h i (Phiếu không phải ký tên).
Chân thành cảm n Quý y cô
A. Thông tin v nhà trường
1. n trường …………………………………………….……………
2.Ngà t áng năm t àn lập …………………………………………..
3. Đị c (trụ sở n …………………………………………………
B. B ng thống kê đội ng gi ng viên cao cấp (Tính đến tháng 11/2017)
160
Câu 1.Th ng kê s l ợng Giảng viên trong n tr ờng ( eo trìn độ
chuyên môn cao nh t)
C ữu
T ỉn ản
Tổn số G ản
TT
o , ộ n
T n
T n
viên
PGS GS
PGS GS
sỹ
sỹ
1
2
ộng :
Thâm niên dạy học
Tổng số
TT
Khoa, ộ môn
Dưới5
5 - 10
10 – 20
Trên 20
Gi ng
năm
năm
năm
năm
viên
1
2
3
ộng
Câu 2:Th ng kê về thâm niên dạy học củ đội ngũ giảng viên
161
Câu 3: Th ng kê về trìn độ nghiệp v s p ạm, trìn độ công nghệ thông
tin, trìn độ ngoại ngữ củ đội ngũ giảng viên củ n tr ờng
Tr n độ n ệp vụ
Tr n độ n n ệ
s p
thông tin
C ứn
C ứn
Tổn số
Đ
Đ
C ứn
Cao
ỉ
Cao
Sau
ỉ
G ản
ọ
ọ ,
ỉ
TT
o , ộ n
đẳn
n ệp
đẳn
đ
n ệ
viên
s
cao
tin
SP
vụ s
g SP
ọ
p vụ
p
đẳn
ọ
p
s
p
n ề
1
2
3
Câu 4: Th ng kê về trìn độ ngoại ngữ củ đội ngũ giảng viên của nhà
tr ờng
Tổn số
Tr n độ n o n ữ t n An
TT
o , ộ n
G ản
B1
B2
C
Đ ọ
viên
162
Câu 5:Th ng kê kết quả đội ngũ giảng vi n đ ợc đ o tạo, bồi d ỡng trong
5 năm (20 - 2016)
Đ o t o
ồ d ỡn
Nghiên
Chuyên
N ệp
N o n ữ -
Nă ọ
Tổn số
C o ọ Đ ọ
ứu
môn
vụ SP
t n ọ
sinh
2011-2012
2012-2013
2013-2014
2014-2015
2015-2016
Câu 6:Th ng kê s l ợng giảng vi n, quy mô tăng sin vi n trong 5 năm
Quy mô
Năm học
Gi ng viên cơ hữu
(Tổng số sinh viên )
2011 -2012
2012 -2013
2013 -2014
2014 -2015
2015 -2016
(2011 - 2016)
Xin c n t àn cám ơn sự giúp đỡ của Thày/cô!
163
PHỤ LỤC 2:
PHIẾU TRƯNG ẦU Ý KIẾN SỐ 2
V TH C TRẠNG ĐỘI NGŨ GIẢNG VI N CÁC TRƯỜNG ĐẠI ỌC
(Dành cho gi ng viên các trường đại học)
Với m c đ c p t triển đội ngũ giảng vi n đội ngũ giảng viên c o c p các
tr ờng đại ọc iện n y, c ng tôi xin ý kiến Thày/cô về thực trạng đội ngũ
giảng vi n n i y cô đ ng công t c ng c c trả lời các câu h i mà chúng
tôi n u r d ới đ y:
- Đ i với những câu h i đ có p ng n trả lời, đồng ý với p ng n
nào, xin Giảng s đ n d u c éo (X) v o ô t ng ứng bên phải.
- Đ i với những câu h i ông có p ng n trả lời, xin Thày/cô cung
c p thông tin và cho ý kiến của mình theo từng nội dung câu h i.
Kính mong c c y cô vui l ng đọc c c c u i và trả lời t eo đ ng
suy ng ĩ của mình về nội dung của từng câu h i. (Phiếu không phải ký tên).
Chân thành cảm n Quý y cô
I Đánh giá thực trạng đội ng gi ng viên các Trường đại học hiện nay
u : eo y cô, đ n gi một s những phẩm ch t c thể s u đ y của
đội ngũ iảng viên cao c p n i y cô đ ng công t c iện nay thuộc mức độ
nào?
Mứ độ đ n
TT
P ẩ ất
Rất
Trung
Tốt Khá
tốt
bình
1
Quan đi m chính trị tư tuởng v xây dựng quân đội, v
phát tri n kinh tế - xã hội của đất nước
2
Thiết tha g n b với l tưởng của dân tộc, đất nước, c
164
hoài b o tâm huyết với ngh dạy học
3
thức tổ chức kỷ luật, thức tập th và tinh thần
phấn đấu vì lợi ích của nhà trường, quân đội, và của đất
nước
4
Tận tụy, c tinh thần trách nhiệm trong công việc gi ng
dạy và xây dựng nhà trường
5
Ý thức trong học tập không ngừng rèn luyện nâng cao
trình độ chuyên môn và hoàn thiện nhân cách người
Gi ng viên
6
Ý thức tiếp thu các tri thức mới đ phục vụ hoạt động đào
tạo
7
tinh thần tận tụy với học viên
8
tinh thần hợp tác với đồng nghiệp
Câu 2. Xin Thày/cô cho ý kiến đ n gi về năng lực c uy n môn trong lĩn
vực giảng dạy củ đội ngũ iảng viên cao c p n i y cô đ ng công t c t eo
Mức độ đánh giá
Trung
TT
Năng lực chuyên môn
Rất tốt
Tốt
Khá
bình
1
Kiến thức chuyên môn sâu rộng đ phục vụ
gi ng dạy
2
Kh năng cập nhật kiến thức chuyên môn đ
phục vụ gi ng dạy
3
Hi u biết thực tiễn và kh năng liên hệ, vận
dụng thực tiễn vào hoạt động dạy ngh cho học
mức độ sau:
165
viên
4
Vận dụng kiến thức chuyên môn vào gi i
quyết các vấn đ trong thực tiễn của hoạt động
dạy ngh cho học viên
5
Sử dụng thành thạo các kỹ năng ngh nghiệp
vào hoạt động dạy học
6
Kh năng tiếp cận với các tri thức mới v kỹ
thuật và công nghệ đ vận dụng trong dạy học
Câu 3. Xin Thày/cô cho ý kiến đán giá về năng lực dạy học củ đội ngũ
Mức độ đánh giá
TT
Năng lực chuyên ngành
Rất tốt
Tốt
Khá
Trung bình
huẩn bị giáo án lên lớp
1
Sử dụng phương pháp, các phương tiện phục
2
vụ cho hoạt động thực hành của học viên
3
Sử dụng kỹ năng sư phạm và ngôn ngữ giao
tiếp sư phạm trong dạy học
Ki m tra đánh giá kết qu học tập của học viên
4
Tổ chức, đi u khi n lớp học, xây dựng môi
5
trường học tập thân thiện, tích cực
Câu 4 Xin Thày/cô cho kiến đánh giá v năng lực phát tri n và thực hiện chương trình đào
tạo của đội ng Gi ng viên cao cấp của trường mình hiện nay theo mức độ sau:
Mức độ đánh giá
Năng lực phát tri n và thực hiện chương trình
TT
Rất tốt
Tốt
Khá
Trung bình
đào tạo
Giảng viên củ trường mình hiện nay theo m c độ sau:
166
1
Hi u biết v quy trình, thực hiện chương trình
đào tạo và các phương pháp, kỹ thuật phát
tri n chương trình đào tạo
2
Xây dựng, đi u chỉnh, cập nhật nội dung
chương trình đào tạo đ đáp ứng yêu cầu đào
tạo của nhà trường
3
Thiết kế và sử dụng thành thạo các công cụ
đánh giá chuơng trình đào tạo
4
Thực hiện và hướng dẫn tri n khai chương
trình đào tạo theo đúng quy định của nhà
trường và ộ quốc phòng
Câu 5. Xin Thày/cô cho ý kiến đán giá về năng lực phát triển nghề
nghiệp củ đội ngũ iảng viên o ấp nơi mìn đ ng công tác t eo m c độ
Mức độ đánh giá
TT Năng lực phát tri n ngh nghiệp
Rất tốt
Tốt
Khá
Trung bình
1
Kh năng tự đánh giá phát tri n ngh nghiệp
của b n thân
2
Tự lập kế hoạch phát tri n ngh nghiệp, kế
hoạch bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn
nghiệp vụ của b n thân
3
Kh năng tự học, tự bồi dưỡng, cập nhật kiến
thức mới trong lĩnh vực chuyên môn đ phát
tri n trình độ của mình
4
Sử dụng ngoại ngữ phục vụ hoạt vụ hoạt động
phát tri n ngh nghiệp
sau:
167
5
Sử dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động
phát tri n ngh nghiệp
6
Kh năng tư vấn, giúp đỡ, hỗ trợ đồng nghiệp
trong phát tri n ngh nghiệp
Câu 6. Để thực hiện m c tiêu phát triển đội ngũ giảng vi n c c tr ờng đại
ọc t eo ti u c tr ờng ch t l ợng cao hiện nay thì cần đ p ứng những yêu cầu
n o s u đ y ?
1 Quy mô đội ng gi ng viên
2 ơ cấu đội ng gi ng viên
3 Năng lực chuyên môn của gi ng viên
4 Năng lực dạy học của gi ng viên
5 Năng lực nghiên cứu khoa học của gi ng viên
6 Năng lực phát tri n, thực hiện chương trình đào tạo của gi ng viên
7 Năng lực phát tri n ngh nghiệp của gi ng viên
II Đánh giá thực trạng phát tri n đội ng gi ng viên các trường đại học
Câu 7. N tr ờng của Thày/cô có bản quy hoạc đội ngũ giảng viên
không?
ế
168
Câu 8. Nếu có, mức độ cần thiết và mức độ thực hiện bản quy hoạc đội
ngũ giảng vi n c o c p củ n tr ờng n t ế nào?
Mứ độ ần t t
Mứ độ t ự ện
Rất
Cần
Bình
Ít ần
Rất
Trung
TT
Nộ dun bản qu o
ần
Tốt
u
t t
t ờn
t t
tốt
bình
t t
1
Phân tích hiện trạng đội ng
gi ng viên
2
Dự báo nhu cầu nguồn lực đội
ng gi ng viên
3
Xây dựng kế hoạch qu n l
đội ng gi ng viên
4
Phổ biến kế hoạch đến toàn
th đội ng gi ng viên nhà
trường
5
Tổ chức thực hiện kế hoạch
6
Đánh giá thực hiện kế hoạch
phát tri n đội ng gi ng viên
169
Câu 9. XinThày/cô cho biết, nội dung t u t và sử d ng đội ngũ giảng vi n
c o c p tại n tr ờng đ ợc thực hiện n t ế nào?
Mứ độ t u t
Bình
TT
Nộ dun
Rất tốt
Tốt
u
t ờn
1
Nhà trường sử dụng phương thức trọng
dụng nhân tài
2
Nhà trường phân cấp thu hút đến các khoa,
bộ môn
3
Nhà trường xây dựng chuẩn thu hút gi ng
viên cao cấp theo phương thức ưu tiên
4
Nhà trường c xây dựng quy trình thu hút
gi ng viên cao cấp
5
Nhà trường tổ chức tuy n dụng gi ng viên
cao cấp theo kế hoạch
6
Nhà trường thu hút số lượng gi ng viên
cao cấp theo nhu cầu vị trí công việc
Mứ độ sử dụn
TT
Rất
Bình
ợp ý
Nộ dun
ợp ý
ợp ý
t ờn
ột p ần
1
Nhà trường đã xây dựng và ban hành quy
định v phân công, bố trí đội ng gi ng
viên
2
Nhà trường tổ chức thực hiện phân công,
170
bố trí sử dụng đối với đội ng gi ng viên
3
Nhà trường tổ chức luân chuy n, bổ nhiệm
đối với đội ng gi ng viên
4
Nhà trường đánh giá việc sử dụng đội ng
gi ng viên
Câu 10. XinThày/cô cho biết, nội dung đ o tạo, bồi d ỡng đội ngũ giảng
vi n c o c p tại n tr ờng n i y cô đ ng l m việc đ ợc thực hiện n t ế
nào?
Mứ độ sử dụn
TT
Rất
Bình
ợp ý
Nộ dun
ợp ý
ợp ý
t ờn
ột p ần
1
Xây dựng kế hoạch, nội dung chương trình
bồi dưỡng nhằm phát tri n các năng lực
cho gi ng viên cao cấp
2
Qu n l đánh giá đi u chỉnh kế hoạch, nội
dung, chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho
gi ng viên cao cấp
3
ác gi ng viên tự học, tự nghiên cứu nâng
cao năng lực cho gi ng viên cao cấp
4
Thực hiện chế độ chính sách đào tạo bồi
dưỡng cho đội ng gi ng viên cao cấp
171
Câu 11. XinThày/cô cho biết việc đ n gi đội ngũ giảng vi n c o c p
n tr ờng củ y cô đ ợc thực hiện n t ế nào?
Mứ độ ần t t
Mứ độ t ự ện
Rất
Nộ dun đ n
Cần
Bình
Ít ần
Trung
TT
Rất tốt Tốt
u
ần
t t
t ờn
t t
bình
t t
1 Nhà trường xây dựng
và thực hiện hệ thống
tiêu chí đánh giá theo
các tiêu chuẩn đối
với đội ng gi ng
viên cao cấp
2 Nhà trường xây dựng
và thực hiện quy
trình đánh giá đội
ng gi ng viên
3 Nhà trường sử dụng
các bi u mẫu đánh
giá theo quy định của
các văn b n pháp quy
của Nhà nước
4 Nhà trường xây dựng
và sử dụng cách đánh
giá khác nhau cùng
với các quy định
chung của Nhà nước
172
5 Nhà trường xây dựng
và thực hiện kết qu
đánh giá trong phân
loại, s p xếp, sử dụng
đội ng gi ng viên
Câu 12. Theo Thày/cô, việc thực hiện chế độ, chính sách, tạo động lực phát
triển đội ngũ giảng vi n c o c p củ n tr ờng đ ợc thực hiện n t ế nào?
Mứ độ ần t t
Mứ độ t ự ện
TT
Nộ dun
Rất
Cần
Bình
Ít ần
Rất tốt
Tốt
Trun
u
ần
t t
t ờn
t t
g
t t
bình
1 Nhà trường xây
dựng môi trường
làm việc tích cực đ
phát tri n đội ng
gi ng viên cao cấp
2 Nhà trường tăng
cường các đi u kiện
đ m b o phát tri n
đội ng gi ng viên
cao cấp
3 Nhà trường xây
dựng quy định cụ
173
th vừa thực hiện
chế độ chính sách
chung, vừa đào tạo
động lực phát tri n
đội ng gi ng viên
cao cấp
4 Nhà trường c chính
sách, cơ chế phù hợp
đ thu hút và xây
dựng đội ng gi ng
viên cao cấp
174
u Đ n gi c ung của Thày/cô về các giải pháp phát triển đội ngũ
giảng viên c o c p đ ng t ực hiện củ n tr ờng
Mứ độ ần t t
Mứ độ t ự ện
TT
C ả p p p t tr ển
Rất
Trun
Cần
Bình
Ít ần
độ n ũ ản v ên
ần
Rất tốt
Tốt
g
u
t t
t ờn
t t
t t
bình
1 Gi i pháp các trường
đại học xây dựng quy
hoạch phát tri n đội ng
gi ng cao cấp nhằm
đ m b o đủ số lượng,
chuẩn v chất lượng và
đồng bộ v cơ cấu
2 Gi i pháp các trường
đại học phát huy tinh
thần tự học, tự bồi
dưỡng nâng cao trình độ
chuyên môn, phẩm chất,
năng lực của đội ng
gi ng viên cao cấp
3 Gi i pháp các trường
đại học tăng cường sử
dụng một cách hiệu qu
năng lực, kinh nghiệm
và uy tín của đội ng
gi ng viên cao cấp
175
4 Gi i pháp các trường
đại học tổ chức đổi mới
phương pháp đánh giá
đội ng gi ng viên cao
cấp
5 Gi i pháp các trường
đại học xây dựng môi
trường làm việc, chế độ
và chính sách tạo động
lực phát tri n đội ng
gi ng viên cao cấp
Câu 14. Theo Thày/cô, thuận lợi v ó ăn củ n tr ờng trong phát
triển đội ngũ giảng vi n c o c p iện nay là gì?
1. Thuận lợi:
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
ó ăn
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
176
Câu 15. Xin Thày/cô cho biết những yếu t n o d ới đ y ản ng đến
việc phát triển đội ngũ giảng viên cao cấp c c tr ờng đại học ngành …………
Hà Nội hiện nay?
Mứ độ
TT
u tố ản ởn
Rất
ản
Ản ởn
Ít ản
Không
ởn
ột p ần
ởn
ản ởn
ản ởn
A c yếu t c qu n
1
Sự quan tâm của Đ ng và Nhà nước đối với giáo dục
2
Sự quan tâm của xã hội đối với sự nghiệp giáo dục
3
Nhận thức và sự quan tâm của lãnh đạo các trường đối với nhiệm vụ phát tri n đội ng gi ng viên cao cấp
4
Qu n l và phát tri n đội ng gi ng viên của nhà trường
5
Tác động của cơ chế thị trường đến giáo dục ngh ở nước ta hiện nay
6
Đi u kiện, môi trường làm việc của đội ng gi ng viên tại các trường đại học
B
c yếu t c ủ qu n củ đội ngũ giảng vi n
177
1 Mục tiêu phát tri n của các gi ng viên các trường đại học
2
Trình độ, phẩm chất và năng lực của đội ng gi ng viên cao cấp
3
Ý thức nâng cao trình độ chuyên môn của gi ng viên cao cấp
4
Ý thức rèn luyện kỹ năng sư phạm của các gi ng viên cao cấp
5
Tình yêu ngh nghiệp của gi ng viên cao cấp
6
Tinh thần trách nhiệm của gi ng viên cao cấp
Câu 16: Xin Thày/cô cho biết đôi nét về bản thân
Tuổi :……………
Số năm gi ng dạy: …………………………
Vị trí trong nhà trường:…………………………………
1 Lãnh đạo nhà trường
2 Lãnh đạo khoa, tổ bộ môn;
3.Gi ng viên :
4. Giới tính: 1. Nam ; 2. Nữ
Xin c n t àn cám ơn sự hợp tác của Quý Thày/cô!
178
PHỤ LỤC 3:
PHIẾU PHỎNG VẤN SÂU
Dành cho cán bộ quản lý, giản v ên tr ờn đ i học
Để có c s khoa học đề xu t các giải pháp phát triển đội ngũ giảng viên
cao c p c c tr ờng đại học hiện nay, xin Thày/cô cho biết ý kiến của mình với
các câu h i sau:
Câu 1. Xin Thày/cô cho biết những thuận lợi và ó ăn củ N tr ờng
Thày/cô trong việc xây dựng và thực hiện quy hoạc đội ngũ giảng viên cao
c p?
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Câu 2.Xin Thày/cô cho biết N tr ờng có xây dựng tiêu chuẩn tuyển
d ng, đán giá đội ngũ giảng viên cao c p tại N tr ờng không? Các tiêu
chuẩn c n để tuyển d ng v đ n gi đội ngũ giảng viên tại N tr ờng hiện
nay là gì ?
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Câu 3.Xin Thày/cô cho biết quy trình, cách th c tuyển d ng giảng viên
củ N tr ờng đ ợc thực hiện n t ế nào ?
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Câu 4. Xin Thày/cô cho biết việc sử d ng đội ngũ giảng viên cao c p
trong n tr ờng hiện nay có phù hợp hay không? Những bất cập trong việc sử
d ng đội ngũ giảng viên hiện nay là gì?
179
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Câu 5. Xin Thày/cô cho biết các nội dung, hình th c tổ ch c đào tạo, bồi
dưỡng đội ngũ giảng viên cao c p củ N tr ờng y cô đ ợc thực hiện n
thế nào? Những b t cập củ công t c n y gi i đoạn hiện nay là gì ?
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Câu 6. Thày/cô có ý kiến gì về c n sác đãi ngộ củ N tr ờng đ i với
đội ngũ giảng viên cao c p trong tr ờng hiện nay?
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Câu 7: Xin Thày/cô cho biết đôi nét về bản thân
1. Tuổi :…………………………………………………
2. Số năm gi ng dạy: ………………………………………
3. Vị trí trong nhà trường:
3 1 Lãnh đạo nhà trường
3 2 Lãnh đạo khoa, tổ bộ môn;
3.3. Gi ng viên.
Xin chân thành cảm n sự hợp tác củaQuý Thày/cô!
180
PHỤ LỤC 4:
PHIẾU TRƯNG ẦU Ý KIẾN
ĐÁN GIÁ S CẦN THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC GIẢI
PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN CAO CẤP TẠI TRƯỜNG
ĐẠI HỌC HIỆN NAY
(Dành cho gi ng viên các trường đại học)
n mong c c y cô vui l ng đọc c c c u i và trả lời t eo đ ng
suy ng ĩ của mình về nội dung của từng câu h i. (Phiếu không phải ký tên).
Chân thành cảm n Quý y cô
u : eo y cô, đ n gi về tính cần thiết của các giải p p đề xu t
phát triển đội ngũ giảng viên cao c p c c tr ờng đại học hiện nay?
Mứ độ ần t t
Nộ dun
Ít ần t t
Bình t ờn
Cần t t
Rất ần t t
iải p p :
ác trường đại học xây
dựng quy hoạch phát tri n
đội ng gi ng cao cấp nhằm
đ m b o đủ số lượng, chuẩn
v chất lượng và đồng bộ v
cơ cấu
iải p p 2:
ác trường đại học phát huy
tinh thần tự học, tự bồi
dưỡng nâng cao trình độ
chuyên môn, phẩm chất,
năng lực của đội ng gi ng
viên cao cấp
181
Gi i pháp 3:
ác trường đại học tăng
cường sử dụng một cách
hiệu qu năng lực, kinh
nghiệm và uy tín của đội
ng gi ng viên cao cấp
Gi i pháp 4:
ác trường đại học tổ chức
đổi mới phương pháp đánh
giá đội ng gi ng viên cao
cấp
Gi i pháp 5:
ác trường đại học xây
dựng môi trường làm việc,
chế độ và chính sách tạo
động lực phát tri n đội ng
gi ng viên cao cấp
182
u 2: eo y cô, đ n giá về tính khả thi của các giải p p đề xu t
phát triển đội ngũ giảng viên cao c p c c tr ờng đại học hiện nay?
T n k ả t
Nộ dun
Ít k ả thi
Bình t ờn
ả thi
Rất k ả thi
iải p p :
ác trường đại học xây
dựng quy hoạch phát tri n
đội ng gi ng cao cấp nhằm
đ m b o đủ số lượng, chuẩn
v chất lượng và đồng bộ v
cơ cấu
iải p p 2:
ác trường đại học phát huy
tinh thần tự học, tự bồi
dưỡng nâng cao trình độ
chuyên môn, phẩm chất,
năng lực của đội ng gi ng
viên cao cấp
Gi i pháp 3:
ác trường đại học tăng
cường sử dụng một cách
hiệu qu năng lực, kinh
nghiệm và uy tín của đội
ng gi ng viên cao cấp
Gi i pháp 4:
ác trường đại học tổ chức
đổi mới phương pháp đánh
giá đội ng gi ng viên cao
183
cấp
Gi i pháp 5:
ác trường đại học xây
dựng môi trường làm việc,
chế độ và chính sách tạo
động lực phát tri n đội ng
gi ng viên cao cấp
1. Tuổi :…………………………………………………
2. Số năm gi ng dạy: ………………………………………
3. Vị trí trong nhà trường:
3 1 Lãnh đạo nhà trường
3 2 Lãnh đạo khoa, tổ bộ môn;
3.3. Gi ng viên.
Xin chân thành cảm n sự hợp tác của Quý Thày/cô!
184
PHỤ LỤC 5:
PHIẾU TRƯNG ẦU Ý KIẾN
ĐÁN GIÁ CÁC NỘI DUNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
CAO CẤP TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC HIỆN NAY
(Dành cho gi ng viên các trường đại học)
n mong c c y cô vui l ng đọc c c c u i và trả lời t eo đ ng
suy ng ĩ của mình về nội dung của từng câu h i. (Phiếu không phải ký tên).
Chân thành cảm n Quý y cô
eo y cô, đ n gi c c nội dung phát triển đội ngũ giảng viên cao c p
tại tr ờng đại học hiện nay?
Mứ độ đ n
Nộ dun Yếu Cao Trung bình Rất cao
1 Nhà trường xây dựng và
thực hiện hệ thống tiêu chí
đánh giá theo các tiêu chuẩn
đối với đội ng gi ng viên
cao cấp c tính đến đi u kiện
cụ th của nhà trường
2 Nhà trường xây dựng và
thực hiện quy trình đánh giá
đội ng gi ng viên linh hoạt
hơn
3 Nhà trường sử dụng các
bi u mẫu đánh giá theo quy
định của các văn b n pháp
quy của Nhà nước nhưng c
tính đến tình hình thực tiễn
185
của nhà trường
4 Nhà trường xây dựng và sử
dụng đa dạng các cách đánh
giá đội ng gi ng viên cao
cấp của nhà trường một cách
linh hoạt, g n với thực tiễn
hoàn thành công việc của
gi ng viên
5 Nhà trường sử dụng kết qu
đánh giá trong phân loại, s p
xếp, sử dụng đội ng gi ng
viên cao cấp
186
PHỤ LỤC 6:
PHIẾU TRƯNG ẦU Ý KIẾN
ĐÁN GIÁ CÁC NỘI DUNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
CAO CẤP SAU KHI ÁP DỤNG CÁC GIẢI PHÁP TẠI TRƯỜNG ĐẠI
HỌC HIỆN NAY
(Dành cho gi ng viên các trường đại học)
n mong c c y cô vui l ng đọc c c c u i và trả lời t eo đ ng
suy ng ĩ của mình về nội dung của từng câu h i. (Phiếu không phải ký tên).
Chân thành cảm n Quý y cô.
eo y cô, đ n gi c c nội dung phát triển đội ngũ giảng viên cao c p
sau khi áp d ng các giải pháp tại tr ờng đại học hiện nay?
Mứ độ đ n
Nộ dun Yếu Cao Trung bình Rất cao
1 Nhà trường xây dựng và
thực hiện hệ thống tiêu chí
đánh giá theo các tiêu chuẩn
đối với đội ng gi ng viên
cao cấp c tính đến đi u kiện
cụ th của nhà trường
2 Nhà trường xây dựng và
thực hiện quy trình đánh giá
đội ng gi ng viên linh hoạt
hơn
3 Nhà trường sử dụng các
bi u mẫu đánh giá theo quy
định của các văn b n pháp
187
quy của Nhà nước nhưng c
tính đến tình hình thực tiễn
của nhà trường
4 Nhà trường xây dựng và sử
dụng đa dạng các cách đánh
giá đội ng gi ng viên cao
cấp của nhà trường một cách
linh hoạt, g n với thực tiễn
hoàn thành công việc của
gi ng viên
5 Nhà trường sử dụng kết qu
đánh giá trong phân loại, s p
xếp, sử dụng đội ng gi ng
viên cao cấp
188