VI N HÀN LÂM
Ệ
KHOA H C XÃ H I VI T NAM
Ọ
Ộ
Ệ
H C VI N KHOA H C XÃ H I Ộ
Ọ
Ọ
Ệ
C
VÕ H U PH Ữ
ƯỚ
Ế NGHIÊN C U, NG D NG MÔ HÌNH “LIÊN K T
Ứ Ứ
Ụ
B N NHÀ” VÀO TH C TI N S N XU T NÔNG
Ễ Ả
Ố
Ự
Ấ
NGHI P NÔNG THÔN T NH TRÀ VINH
Ệ
Ỉ
Chuyên ngành: KINH T PHÁT TRI N
Ế
Ể
Mã s : 62 31 01 50
ố
LU N ÁN TI N SĨ: KINH T PHÁT TRI N
Ậ
Ế
Ế
Ể
Ng
ng d n khoa h c:
i h ườ ướ
ọ
ẫ
1. PGS.TS. Tr n Đình Thiên ầ
2. TSKH. Trần Trọng Khuê
HÀ N I, năm 2014
Ộ
L I CAM ĐOAN Ờ
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên c u c a riêng tôi. ứ ủ
Các s li u trong lu n án đ u đ ố ệ ề ậ ượ ế c trích d n ngu n trung th c. Nh ng k t ự ữ ẫ ồ
lu n khoa h c c a Lu n án ch a đ c ai công b trong b t kỳ công trình nào khác. ọ ủ ư ượ ậ ậ ấ ố
TÁC GI LU N ÁN Ả Ậ
C VÕ H U PH Ữ ƯỚ
M C L C Ụ Ụ
1 CH NG 1: T NG QUAN NGHIÊN C U ƯƠ Ứ ……………………………… Ổ
1 1.1. t c a đ tài ………………………………………………... Tính c p thi ấ ế ủ ề
3 1.2. T ng quan tài li u ……………………………………………………… ệ ổ
1.4.
11 1.3. M c tiêu nghiên c u ………………………………………………… .. ứ ụ
12 Ph m vi nghiên c u và đ i t ng nghiên c u…………………………. ố ượ ứ ạ ứ
12 1.5. N i dung nghiên c u ………………………………………………….. ứ ộ
12 1.6. Ph ng pháp nghiên c u ……………………………………………… ươ ứ
CH NG 2: LÝ LU N C B N V VAI TRÒ, CH C NĂNG VÀ QUAN H ƯƠ Ậ Ơ Ả Ứ Ề Ệ
16 LIÊN K T B N NHÀ ………………………………………… Ế Ố
16 2.1. Nh ng v n lý lu n đ chung …………………………………………… ậ ề ữ ấ
17 2.1.1. Các khái ni m …………………………………………………………. ệ
23 2.1.2. B n ch t c a quan h liên k t “b n nhà”………………………………. ấ ủ ệ ế ả ố
24 2.1.3. Vai trò c a “các nhà” trong liên k t……………………………………. ủ ế
33 2.1.4. Nhóm ch ti u ph n ánh liên k t “b n nhà”………………..................... ỉ ể ế ả ố
35 2.1.5. Kinh nghi m Vi t Nam và th gi i v các mô hình liên k t…………. ệ ở ệ ế ớ ề ế
CH ƯƠ NG 3: TH C TR NG LIÊN K T “B N NHÀ” TRONG PHÁT Ế Ố Ự Ạ
TRI N NÔNG NGHI P T NH TRÀ VINH ………………………………. 55 Ể Ệ Ỉ
hình thành liên k t trong s n xu t nông nghi p 3.1. Nh ng y u t ữ ế ố ế ệ ả ấ
t nh Trà Vinh 55 ỉ
3.2. Th c tr ng liên k t trong s n xu t nông nghi p t nh Trà Vinh …….. .56 ệ ỉ ự ế ạ ả ấ
3.2.1. Th c tr ng nhu c u liên k t phát sinh trong t ch c s n xu t nông ự ế ạ ầ ổ ứ ả ấ
nghi p t nh Trà Vinh ………………………………………………….. 57 ệ ỉ
3.2.2. Quy trình t ổ ứ ả ch c s n xu t kinh doanh s n ph m tr ng tr t có qua ả ấ ẩ ồ ọ
ch bi n phát sinh các nhu c u liên k t ………………………………… 58 ế ế ế ầ
3.2.3. Quá trình t ổ ứ ả ch c s n xu t kinh doanh s n ph m tr ng tr t không qua ả ấ ẩ ồ ọ
ch bi n phát sinh các nhu c u liên k t ……………………………….. 59 ế ế ế ầ
3.2.4. Quá trình t ổ ứ ả ch c s n xu t kinh doanh s n ph m chăn nuôi phát sinh ả ấ ẩ
các nhu c u liên k t ………………………………………………. …. .61 ế ầ
3.2.5. Ho t đ ng s n xu t kinh doanh theo quy trình trên đã phát sinh các ạ ộ ả ấ
nhu c u liên k t……………………………………………………… 62 ế ầ
3.3. Th c tr ng các n i dung liên k t “b n nhà” th c hi n trong s n xu t ấ ự ự ộ ố ế ệ ạ ả
nông nghi p t nh Trà Vinh …………………………………………… 65 ệ ỉ
3.4. Đánh giá th c tr ng và nh ng v n đ đ t ra đ i v i liên k t ấ ề ặ ố ớ ự ữ ế ạ
“b n nhà” trong s n xu t nông nghi p t nh Trà Vinh……………….. 69 ệ ỉ ố ả ấ
3.4.1. Đánh giá th c tr ng nhu c u liên k t trong s n xu t nông nghi p ự ế ệ ầ ả ấ ạ
Trà Vinh ………………………………………………………………... 69
3.4.2. Nh n th c v quan h liên k t trong s n xu t nông nghi p, nông thôn ứ ề ệ ế ệ ả ấ ậ
t nh Trà Vinh …………………………………………………………… 70 ỉ
3.5. Phân tích vai trò, m c đ , c ch t liên k t l i ích c a “b n nhà” ứ ộ ơ ế ế ợ ủ ố
trong phát tri n nông nghi p t nh Trà Vinh ………………………….. 80 ệ ỉ ể
3.5.1. Nh ng y u t ữ ế ố hình thành nhu c u liên k t “b n nhà” trong s n xu t ế ầ ả ấ ố
nông nghi p t nh Trà Vinh ……………………………………………... 80 ệ ỉ
3.5.2. Hi u qu liên k t “b n nhà” trong s n xu t nông nghi p t nh ệ ỉ ệ ế ả ấ ả ố
Trà Vinh ………………………………………………………………… 83
3.6. Tác đ ng c a liên k t “b n nhà” đ n s phát tri n nông nghi p ế ự ủ ộ ố ể ệ ế
t nh Trà Vinh …………………………………………………………… 86 ỉ
3.7. Liên k t “b n nhà” t nh Trà Vinh, thu n l i, thách th c ố ế ở ỉ ậ ợ ứ
và c h i ơ ộ ………………………………………………………………… 89
3.7.1. S c n thi t nh Trà Vinh …………………… 89 ự ầ ế ủ t c a liên k t “b n nhà” ế ố ở ỉ
Trà Vinh còn b c l 90 3.7.2. Liên k t “b n nhà” ế ố ở ộ ộ ữ nh ng h n ch …………….. ế ạ
3.7.3. M t s v n đ c n th c hi n trong liên k t “b n nhà” t nh Trà Vinh… 96 ộ ố ấ ề ầ ự ệ ế ố ở ỉ
3.8. C s đ xu t gi ơ ở ề ấ ả ấ i pháp và mô hình liên k t “b n nhà” trong s n xu t ố ế ả
nông nghi p t nh Trà Vinh …………………………. ...……………… 99 ệ ỉ
CH ƯƠ Ấ NG 4: GI I PHÁP VÀ MÔ HÌNH LIÊN K T TRONG S N XU T Ả Ả Ế
NÔNG NGHI P T NH TRÀ VINH ……………………………… 106 Ệ Ỉ
4.1. Đ nh d ng mô hình trong phát tri n kinh t nông nghi p, ể ạ ị ế ệ
nông thôn t nh Trà Vinh……………………………………………… 106 ỉ
4.2. Mô hình liên k t “b n nhà” trong s n xu t nông nghi p t nh ệ ỉ ố ế ả ấ
Trà Vinh theo xu h ng phát tri n b n v ng ………………………. 108 ướ ể ề ữ
4.2.1. Mô hình liên k t thông qua h p đ ng kinh t ………………………… 108 ế ế ợ ồ
4.2.2. Mô hình liên k t trong s n xu t và tiêu th nông s n theo ụ ế ả ấ ả
h ng b n v ng ……………………………………………………… 109 ướ ề ữ
4.2.3. T o l p, phát tri n ho t đ ng liên k t “b n nhà” trong s n xu t ạ ộ ạ ậ ể ế ả ấ ố
nông nghi p, nông thôn t nh Trà Vinh ……………………………… .. 118 ệ ỉ
4.3. Đ xu t gi ề ấ ả ả i pháp th c hi n các mô hình liên k t “b n nhà” trong s n ự ố ệ ế
…………………………………………. 119 xu t nông nghi p t nh Trà Vinh ệ ỉ ấ
4.3.1. Phát huy vai trò nhà n ướ c trong qu n lý quan h liên k t “b n nhà” ệ ế ả ố
nh m phát tri n kinh t nông nghi p ………………………………… 119 ể ằ ế ệ
4.3.2. Phát huy vai trò Doanh nghi p trong quan h liên k t “b n nhà” nh m ệ ệ ế ằ ố
phát tri n kinh t nông nghi p t nh Trà Vinh………………………….. 122 ể ế ệ ỉ
4.3.3. Tác đ ng c a s liên k t “b n nhà” đ i v i phát tri n doanh nghi p…. 126 ủ ự ố ớ ể ệ ế ộ ố
4.3.4. Gi i pháp tăng c ng năng l c cho Nhà nông, Nhà khoa h c và ả ườ ự ọ
Doanh nghi p …………………………………………………………. 132 ệ
ng hi u l c th c hi n 4.3.5. Đ i m i ph ổ ớ ươ ng th c h p đ ng và tăng c ồ ứ ợ ườ ệ ự ự ệ
h p đ ng tiêu th nông s n theo đúng các quy đ nh c a pháp lu t......... 133 ụ ủ ả ậ ợ ồ ị
K T LU N ………………………………………………………………… 136 Ậ Ế
TÀI LI U THAM KH O. ………………………………………………… 137 Ả Ệ
DANH M C CÁC CH VI T T T Ữ Ế Ụ Ắ
HTX H p tác xã ợ
KHKT Khoa h c kĩ thu t ậ ọ
TACN Th c ăn chăn nuôi ứ
1
CH NG 1
ƯƠ T NG QUAN NGHIÊN C U Ổ Ứ
1.1. Tính c p thi t c a đ tài ấ ế ủ ề
Liên k t là ho t đ ng c n thi ầ ế ạ ộ ả
ể ả ủ ơ
ả ợ ữ ấ
ệ ế ề ả ả ệ ệ ằ ơ ị
c t ể ượ ổ ứ ớ ế ế ộ
ả t y u nh m phát huy vai trò, đ m b o t, t ằ ế ấ ế kh năng phát tri n và tính hi u qu c a các đ n v s n xu t, qu n lý trong kinh ấ ị ả ả ng. Quan h liên k t v b n ch t là quan h ph i h p, h p tác gi a các t th tr ế ị ườ ố ợ ệ ch th (doanh nghi p, c quan qu n lý, ngành, đ a ph ng) nh m th a mãn nhu ỏ ươ ủ ể ch c v i các c p đ khác c u các bên liên k t. Quan h liên k t có th đ ấ ầ nhau, song ph ng, đa ph ệ ng. ươ ươ
ch huy, các quan h kinh t ệ ế ỉ t Nam, trong th i kỳ n n kinh t ờ
c v i các doanh nghi p nhà n ơ ệ ữ Vi Ở ệ ệ ọ
ỏ ớ ợ ề ị ườ ề ả ế ệ ạ
ế ữ ớ ượ
ườ ầ ệ ậ ợ ớ ạ ộ ng, đi u ki n thu n l ệ
ự ế ả ệ ế
ế ữ ấ ệ
ệ ố ả ệ ấ ị
ạ ộ ệ t quan h liên k t thì các doanh nghi p, các ngành, đ a ph ng đó s ươ ị ươ ế ệ
ệ ể ớ ố ộ ế
ề ữ ệ ườ ấ ơ
ư ồ ụ
ả ả ậ ệ ấ ấ
c thu hút s quan tâm c a các nhà nghiên c u, qu n lý ề ở ộ ủ ế ở ả ế ượ ứ ự ở
ế ủ ế ch y u c. ướ là quan h d c gi a các c quan qu n lý nhà n ướ ớ hi n đ i, v i nh ng áp l c th tr ả ng, đòi h i ph i và h p tác xã. Trong n n kinh t ự ữ c hình thành theo yêu c u khách quan và v i vai trò có nh ng m i liên k t m i đ ố i, hi u qu trong ho t đ ng s n ả c a liên k t t o môi tr ề ế ạ ủ ấ , quá trình hình thành quan h liên k t đã làm xu t xu t, kinh doanh. Trong th c t hi n liên k t gi a các doanh nghi p ho t đ ng trong các lĩnh v c tài chính, công ự nghi p, nông nghi p… Trong b i c nh hi n nay cho th y, đ a ph ng nào, ngành ệ ẽ ch c t nào t ổ ứ ố ế có c h i phát tri n v i t c đ cao, b n v ng, đó là các mô hình liên k t đã đem đ n ơ ộ s thành công trong s n xu t nông nghi p nh : Hi p h i mía đ ng Lam S n, mô ộ ệ ự t nh An Giang, công ty s a hình tiêu th nông s n hàng hóa qua h p đ ng ữ ở ỉ ợ ề ờ Vinamilk…Chính vì v y, v n đ m r ng quan h liên k t tr thành v n đ th i s , chi n l các ngành, các ự c p.ấ
Trong phát tri n kinh t ộ ể ệ ể ỗ ợ
ị ể ủ ả ấ
ẩ ị ế ố ả ả ậ ộ
ị ườ ứ ạ ng chính ph đã ban hành quy t đ nh 80/2002/QĐ-TTG v ế ị ủ
ủ ướ ế ợ ồ
ệ ể
ụ ộ ế ị c, H i nông dân Vi ch c ký ch ụ xã h i nông nghi p nông thôn, đ h tr tiêu th ế ệ s n ph m và n đ nh th tr ng, thúc đ y s phát tri n c a s n xu t nông nghi p, ả ẩ ự ổ t o v th và nâng cao s c c nh tranh cho nông s n trong b i c nh h i nh p, nâng ạ ề cao thu nh p, Th t ậ chính sách khuy n khích tiêu th nông s n hàng hóa thông qua h p đ ng. Trong ả quá trình tri n khai quy t đ nh, B Nông nghi p và Phát tri n nông thôn cùng Ngân ế ng trình liên k t t Nam…đã t hàng Nhà n ể ướ ươ ứ ệ ộ ổ
2
c, nhà khoa h c, doanh nghi p, nông dân) trong s n xu t – ch ệ ả
ộ ố ế ụ ư ả
ấ c m t s k t qu nh ng trong th c t ự ế ệ ế qua ự ự ơ
“b n nhà” (nhà n ọ ướ ố bi n – tiêu th . M c dù, đã đ t đ ạ ượ ặ ế t ng k t và đánh giá c a các c quan chuyên môn, sau h n 10 năm th c hi n, s ủ ơ ổ liên k t v n r t l ng l o; hi u qu còn th p. ẻ ế ế ẫ ấ ỏ ệ ả ấ
ỉ ệ ữ T nh Trà Vinh là t nh nông nghi p và v lâu dài, nông nghi p gi ệ
ề xã h i c a t nh. Vai trò này đ ộ ủ ỉ c phát tri n kinh t ể
c h t c t o ra t ế ượ m c s n l ệ ướ ế ở ứ ả ượ
nông nghi p, nông thôn, ừ ả i th so sánh đ ế ng, thu nh p, vi c làm đ ậ kh năng phát huy l ở ả ượ ạ ợ
ề ế ị
ặ ả ế ế ả ế ổ ự
ự ấ ẽ ư
ể ẽ ữ ấ ề ệ ả ượ ế ệ ấ ặ
ệ ủ ỉ ẽ ề ế ị
ệ ố
ớ - xã h i nông nghi p nông thôn gi ế
ả ể ả ộ - xã h i c a t nh Trà Vinh. Vai trò này th hi n ế
s n xu t ngành, ấ ể ậ ạ
ở theo h ệ ộ ủ ỉ ừ ả ơ ấ ể ể ể ế ị
vai trò ỉ ượ c quan tr ng trong chi n l ọ ấ s n xu t th hi n tr ể ệ ể khu v c kinh t ế ệ ự t o ra th n đ nh trong phát tri n. Do v y, n n kinh t nông nghi p t nh Trà Vinh ệ ỉ ậ ạ ph i có s liên k t ch t ch gi a “các nhà” trong s n xu t nông nghi p. Tuy ệ nhiên, s liên k t trong s n xu t nông nghi p ch a ch t ch , làm cho vi c s n ệ ả ặ ả ể ng. Bên c nh đó, v i s phát tri n xu t nông nghi p g p b t n v giá, s n l ớ ự ạ ấ ổ - xã h i vùng thành th và công nghi p c a t nh s làm cho kho ng cách v kinh t ộ vùng nông thôn càng thêm l n. Đ gi m s chênh l ch vai trò c a “b n nhà” là r t ấ ủ ự ọ vai trò quan tr ng l n, s phát tri n kinh t ữ ể ớ ự ể ệ ở trong n i dung phát tri n kinh t ộ kh năng phát huy m c s n l ng, thu nh p, vi c làm t o ra t ả ệ ứ ả ượ l ệ ng công nghi p i th so sánh đ phát tri n, chuy n d ch c c u kinh t ướ ợ hóa, hi n đ i hóa trên đ a bàn. ế ệ ạ ị
i Phát tri n nông nghi p c a t nh Trà Vinh ch d ng l ể ỉ ừ ấ ớ
ỏ ế ư ệ ủ ỉ ế ỗ ợ ủ
ấ ẻ ặ ả ủ ể ế ạ ở ả ự ấ
ch s n xu t kinh doanh, kh h p tác, h p tác xã ch a đ kh năng t ấ ự ủ ả
ằ ự ệ ấ ỏ ợ ở ộ ư ủ ả nh m đ m b o t n t ả ư ổ ợ tích lũy, m r ng đ u t ự
ầ ư t nh Trà Vinh, tình tr ng vi ph m trong liên k t là v n đ th ạ
ẻ ỏ
ợ
ả ồ ạ ế ấ ộ ố ư ế ệ ệ ư ế
ọ ế ế
ồ ế ủ ự ả ọ ệ ạ
ố i tr ng hám l ắ ợ ướ ầ ủ ệ ư ượ ể ị ề ả ơ ấ ế
ế ấ ệ ệ ấ ầ ụ ấ
s n xu t v i quy mô nh , ch a có s liên k t h tr c a các ch th , ho c là s liên k t trong s n ả ệ ủ xu t nông nghi p r t l ng l o. Mô hình liên k t trong s n xu t nông nghi p c a ả t nh nh : t ỉ i, phát tri n theo yêu c u. ầ năng t ể ng xuyên x y ra ạ ề ườ Ở ỉ ả ư ạ ỏ ượ c làm cho các m i quan h càng thêm l ng l o. M t s nông dân ch a g t b đ ệ t c m t; còn doanh nghi p ch a tôn tr ng các h p đ ng đã ký t ư ưở hay ch a th c hi n đ y đ các cam k t, vi c thi u c ch rõ ràng khi n vai trò ơ ự c a nhà khoa h c ch a đ ế c đ cao. Nh ng h n ch và y u kém c a s liên k t ữ ủ ạ ự trong nông nghi p có th làm gi m năng l c s n xu t, c nh tranh, kh năng th c ự ả hi n m c tiêu chuy n d ch c c u kinh t . Do đó, vi c tìm mô hình liên k t trong ế ể ệ t đ i v i t nh hi n nay nói riêng và trong phát s n xu t nông nghi p là r t c n thi ế ố ớ ỉ ệ ả tri n toàn ngành nói chung. Hình th c liên k t “b n nhà” không ch làm tăng năng ứ ể ế ố ỉ
3
ng s n xu t kinh ả ả ườ ề ấ ả
ệ - xã h i c a t nh. l c, vai trò, hi u qu s n xu t c a các nhà, đi u ki n, môi tr ấ ủ ệ ự i, mà sâu xa h n, s phát tri n kinh t doanh thu n l ự ơ ậ ợ ộ ủ ỉ ể ế
Trên đây là nh ng v n đ nghiên c u mang tính b c thi ấ ế ề ứ
ứ ệ ế ượ ề
ổ ệ ế ầ t, chi n l ấ ộ
ệ ế ố ớ ạ ứ
ấ ả ộ ộ
ự ầ ộ ỏ
ớ ọ Ụ ự ề
Ứ Ứ Ả Ấ Ế Ệ
c cho quá trình ữ ự phát tri n mô hình liên k t trong nông nghi p và v n đ này c n ph i th c ả ầ ể c yêu c u c a đ i m i và sâu r ng nh hi n nay ngành hi n nhanh, tr ủ ướ ư ệ c. Bên c nh đó, mô hình liên k t b n nhà là nông nghi p ch a đáp ng đ ư ượ ệ c nhân r ng trong s n xu t nông nghi p m t mô hình c n ph i có và đ ả ượ ầ ể t nh Trà Vinh, v i mong mu n đóng góp m t ph n nh cho s phát tri n ố ỉ chung, tôi l a ch n đ tài: “NGHIÊN C U, NG D NG MÔ HÌNH LIÊN K T “B N NHÀ” VÀO TH C TI N S N XU T NÔNG NGHI P NÔNG Ự THÔN T NH TRÀ VINH đ làm lu n án nghiên c u sinh. ể Ố Ỉ Ễ ậ ứ
1.2.T ng quan tài li u ổ ệ
Trong phát tri n kinh t xã h i nông nghi p nông thôn vai trò c a các nhà đã ủ ế
đ c các nhà kinh t ượ ể ệ ộ đúc k t các kinh nghi m sau: ế ế ệ
ạ ụ ậ
ả ợ ủ ấ ổ ề ả ứ ế ệ ạ ợ
ệ Phát huy vai trò và s c m nh t ng h p c a “các nhà” là t n d ng có hi u i th so sánh v s n xu t nông nghi p nh m t o ra ngày ng, đ y nhanh ằ ị ườ ứ ạ ẩ ị
qu nh t ti m năng, l ấ ề càng nhi u s n ph m có giá tr cao, tăng s c c nh tranh trên th tr ề ả công nghi p hóa hi n đ i hóa nông nghi p, nông thôn. ệ ẩ ệ ệ ạ
Tăng c ng s liên k t, h tr nhau gi a các nhà kinh doanh, h ự ế
ng vào ng chung là ph c v s n xu t nông nghi p và phát tri n nông ụ ỗ ợ ụ ướ ể ụ ả ữ ấ ệ
ườ m c tiêu, đ i t ố ượ nghi p nông thôn. ệ
Vai trò nhà n c là th c hi n nguyên t c qu n lý vĩ mô v kinh t ự ề ắ ả
ế ợ ậ ụ
ế ậ : t p ệ trung, v n d ng có hi u qu các quy lu t khách quan, k t h p hài hòa l i ích các ậ t p th , cá nhân, t o đi u ki n và có c ch rõ ràng cho “các nhà” khác ho t đ ng. ơ ế ậ ợ ạ ộ
ả ệ ạ ể Nông h và s c n thi ộ ướ ệ ề ự ầ ế t ph i liên k t ế ả
Nông h và các hình th c l ộ s n xu t ả
ấ kinh và đã có ề ấ ớ
ứ iên k t ế c a ủ nông h ộ trong h p tác doanh là nh ngữ v n đ không m i trong phát tri n nông nghi p nông thôn ể ệ nghiên c u đúc rút kinh nghi m v v n đ này. r t nhi u báo cáo, tài li u ấ ợ ệ ề ấ ứ ệ ề ề
Nông h và liên k t gi a các nông h đã đ c nh c đ n trong r t nhi u tài ộ ề ấ ượ
li u c b n v kinh t ắ ế h nông dân. ộ ệ ơ ả ề ữ ế ế ọ ả h c s n xu t và kinh t ấ ế ộ
ỏ ớ
tính ch t c b n là ch y u s ng b ng nông nghi p, s d ng lao đ ng gia đình đ Ellis Frank (1993) đ nh nghĩa nông h nh (peasant farm household) v i các ộ ể ị ủ ế ố ấ ơ ả ử ụ ệ ằ ộ
4
ả ấ ấ ủ ị ườ
ị ầ ệ ộ
ướ ệ ấ
ỏ ớ ở ố ả ả ầ ả ấ
ng đ u vào s n xu t trên m nh đ t c a mình, tham gia không hoàn toàn vào th tr ầ ả t nông h nh v i các nông tr i gia và đ u ra. Đ nh nghĩa này cho phép phân bi ạ c phát tri n đình mang tính ch t doanh nghi p (family farm enterprises) ể các n và nh ng nông dân s n xu t nông s n hàng hóa trong b i c nh có đ y đ th ủ ị tr ữ ng đ u vào và đ u ra. ườ ầ ầ
t gi a nông h nh và nông tr i doanh nghi p còn đ ỏ ộ ạ ệ ệ ệ ữ ượ
i th nh quy mô. Đây là m t khái ni m rút ra t ộ ờ ợ ế ề
tân c đi n. V lý thuy t, nông h nh khó có th t n t ỏ ế ề ệ ể ồ ạ
ả ạ ổ ể ạ
ằ ặ ấ ề ưở ớ ả ng r t nh ấ ế ấ ế ọ ộ ạ h c cho r ng v n đ này không t n t ồ ạ
ể ề
ự ậ ủ ả
các n ư ự c phát tri n ph ỏ ể ả
ở ư ữ ấ
ạ ồ ạ ể ướ ươ h u đ t đai là l c c n đ i v i tích t ố ớ ự ả h c khác l nh quy mô. Trong khi đó, các nhà kinh t i ờ
ằ ỏ ượ ế ọ ồ ự
Th o lu n v s phân hóa s h u ngu n l c s n xu t, l c phân Vi c phân bi ừ lý tích nhi u trên khía c nh l i vì giá thuy t kinh t ế ộ thành s n xu t cao, kém c nh tranh so v i nông tr i có quy mô l n. Tuy nhiên, m t ớ ỏ s nhà kinh t i ho c có nh h ố et al. 1997) vì không th có s t p trung vì nhi u lý do (Boussard 1987, Brossier v n cao đ trong nông nghi p cũng nh th c tr ng t n t i song song c a c nông ệ ộ ố ấ ng Tây. H n n a, giá đ t tr i l n l n nh , k c ngay ơ ữ ạ ớ ẫ ru ng đ t và tính kinh nông nghi p cao và t ấ ụ ộ ệ ồ ạ ở i cho r ng nó t n t t ế ạ m t m c đ nào đó (Ellis, 1993), và các ngu n l c không chia nh đ c đóng vai ứ ộ ộ trò ch y u. ủ ế ả ấ ợ ở ữ ế
ồ ự ả ằ ề ự ỏ ậ ạ ạ
ủ ế ữ
ớ ạ ớ ề ấ ả
i nhu n; ii) M c tiêu s d ng lao đ ng m t cách kinh t ớ ự ế ợ ậ ế ị ạ ử ụ ộ ộ ụ
ố ộ ụ ệ ẩ ả
ế ả
c các l ạ ấ ị ạ i th này b ng cách hình thành các t ợ ể ạ ượ ổ ứ ế ệ ằ
i ấ ợ i th và b t l ợ c a các nông tr i nh và l n, Dhondyal (1990) cho r ng các nông tr i nh có ít l i ủ ỏ th h n so v i nông tr i l n. Nguyên nhân ch y u do: i) Nh ng nông h nh khó ỏ ế ơ ộ có s k t h p đúng v đ t đai, lao đ ng, v n và qu n lý đ đ t đ i đa hóa c t ể ạ ượ ố b h n ch ; iii) Chi phí l ế ợ ị c đ nh trên m t đ n v s n ph m cao; iv) M c tiêu c i thi n quy trình canh tác b ộ ơ ị ả ố ị i h n; v) Kh năng đa d ng hóa s n xu t b h n ch . Tuy nhiên, các nông tr i gi ạ ả ớ ạ ộ ch c hi p h i nh có th đ t đ ỏ h p tác. ợ
ọ ế
ỏ ướ c nh ng l ữ ợ ở ớ ề ượ . Trong m t xã h i m v i n n kinh t ộ ứ ọ th tr ế ị ườ
ộ t đ giúp nông dân g n k t v i các y u t ắ ế ể
ố ẻ ứ i càng h t s c c n thi ế ứ ầ ạ ế ớ
ng l n có giá r h n, bán nông s n v i kh i l ế ớ ể ố ượ ả ớ
ộ i nhi u hình th c khác nhau là m t S liên k t c a các nông tr i nh d ề ạ ự ế ủ c ượ i th mà h không th có đ nhân t quan tr ng đ giúp h có đ ể ể ọ ng, s liên k t ế n u đ ng riêng l ự ế ng. th tr này l ế ố ị ườ đ u vào v i ớ B ng cách liên k t v i nhau, các nhóm nông dân có th mua v t t ằ ơ ng l n v i giá cao h n, kh i l ố ượ chi phí giao d ch th p h n, c i thi n tính c nh tranh và quy n đi u đình tr giá ậ ư ầ ớ ề ẻ ơ ơ ớ ề ớ ị ệ ả ạ ả ấ
5
ế ả
ch c tín d ng; các nhà cung c p v t t ị ườ ự ng đ u vào nh ngân hàng, t ư ổ ứ ấ ầ
ụ ồ ề ệ ả ả ớ
(bargaining power). S liên k t cũng giúp nông dân tăng kh năng đàm phán v i các ớ ậ ư ầ đ u th tr vào và nhà thu mua nông s n. Đi u này cũng đ ng nghĩa v i vi c tăng kh năng ti p c n th tr ng c a nông dân. ế ậ ị ườ ủ
M i liên k t ngang nh v y (horizontal linkages) không ch c n thi ố ế ỉ ầ
t c các d ng hình c a ng
ạ ề ườ ả ộ
i đa nh hi n nay. Đ c bi ố ủ ộ ạ ộ t ỏ ở ấ ả ư ệ
ị ệ ủ ệ ỗ
ng đ ườ ướ ế ọ ặ ộ ệ
ệ ấ ủ ộ c th hi n d ể ệ ợ
i cho th y vi c k t h p gi a s n xu t theo h p đ ng và t ữ ả
ồ ệ ế ợ ườ ấ ng kh năng ti p c n các c h i th tr ế ậ
ả ủ
t nh t khi nhóm nông dân đ ườ ợ ồ ơ ộ ộ ỏ ự ợ c k t n i v i th tr ượ ế ố ớ ố
Jonathan Coulter và c ng s ., 1977). Đ ng th i, s ườ ầ ự ợ ộ
ớ ỏ
ồ ướ ụ ộ ẫ ế ộ
ừ ả
ế ể ế
ả ữ ị ườ ế ế
ế ố t đ i ư ậ i s n xu t, doanh v i nông dân mà còn đ i v i t ấ ố ớ ấ ả ớ ị t c các ngành ngh trong m t xã h i hi n đ i và th nghi p v a và nh ạ ệ ừ ng hóa t t khi các ho t đ ng s n xu t c a nông dân tr ả ườ c chuyên nghi p hóa trong m t chu i giá tr (value chain) c a m t ngành hàng đ ượ i hình ụ ể (commodity chain), quan h liên k t d c th c th ượ ng h p này, kinh th c s n xu t theo h p đ ng (contract farming). Trong tr ợ ấ ả ứ ổ ứ ợ ch c h p nghi m th gi ệ ấ ế ớ ng m i và tác c a nông dân có th tăng c ị ườ ớ ủ ể thâm canh c a các nông h nh . S h p tác gi a nông dân các d ch v h tr đ u t ữ ụ ỗ ợ ầ ư ị ng đ u vào ng ho t đ ng t th ầ ị ườ ấ ạ ộ ờ ự và đ u ra thông qua h p đ ng ( ồ ế ớ h p tác này cũng có xu h ng thành công v i các nhóm nông dân nh , dính k t v i ợ ệ ớ nhau, liên k t m t cách ph thu c l n nhau (linkage-dependent) trong quan h v i ngành kinh doanh nông s n (agri-business). T đó, các chính sách công và các sáng ả ki n phát tri n khuy n khích liên k t gi a nông dân và ngành kinh doanh nông s n ữ ế nên bao g m c nh ng h tr tr c ti p và gián ti p cho các liên k t th tr ữ ng gi a ỗ ợ ự ế ồ các nông dân nh . ỏ
Theo Đ ng Kim S n (2006) thì phát tri n kinh t h sau khi t o ra k t qu ạ
ế ộ i s n xu t nh , nay l ơ t v công b ng xã h i và phát huy n i l c c a ng ỏ ấ
ườ ả c n n kinh t ấ ế ặ ằ ẩ hàng hóa l n. Tác gi ớ ộ c vòng l n qu n c a s n xu t nh tr ẩ ủ ả
ầ
ế ể c (nh ng có l ư ướ ệ
ng l ứ ả ượ
n lên, ch có con đ ỉ ươ ắ ủ ệ ả ạ
ệ
ế ộ ẳ ả ị
ả ế ể ạ ứ i đ ng t ộ ự ủ ố ề ả tr ề ỏ ướ ướ ề cũng cho r ng c h i phát tri n trang tr i s n xu t l n đang trôi qua và c n nhi u ạ ả ấ ớ ơ ộ ằ ch a đ c th c hi n). Nh v y, đ nông quy t sách c a Nhà n ể ư ậ ự ẽ ư ượ ủ h p tác thôn có th v ng phát tri n các hình th c kinh t ế ợ ể ể ươ ườ m i đ tăng kh năng th v trong ng, kh năng c nh tranh, kh năng t ự ệ ạ ả ả ớ ể b i c nh c nh tranh gay g t c a toàn c u hóa và công nghi p hóa ph i thu hút các ầ ố ả ế h ti u nông không th tr thành trang tr i và doanh nghi p nông thôn vào kinh t ể ở ộ ể ạ ể h là ch đ o trong phát tri n h p tác. Tuy nhiên, v n ph i kh ng đ nh kinh t ẫ ợ nông nghi p, nông thôn trong tình hình hi n nay và trong nhi u năm s p t i. ủ ạ ề ắ ớ ệ ệ
6
t, vi c tăng c ng s n xu t hàng hóa, h i nh p v i n n kinh t ộ ậ ấ ệ
i l ế ế ộ ả ớ ệ ề ườ ứ ớ ề ứ
, t ự ế ừ
ệ t Nam ủ ấ ẩ
ả ấ ế ở ộ ố ị ổ
ợ ế ự ả ấ ớ ủ
ả ặ
ị ồ ớ ượ
ẩ ủ ớ ượ ệ ư ng và có kh i l ố ượ
ộ ẫ ạ ấ ượ ơ ả
th gi ả ậ ệ
ạ ể
ỗ ờ ạ
ị ả ể ị ủ ứ
ng và có tính n đ nh. Đ c bi ế ế th ặ i đ t ra nhi u thách th c m i cho kinh t gi h và các hình th c liên k t trong ớ ạ ặ s n xu t – kinh doanh trong nông nghi p. Trên th c t nhi u năm nay, vi c ệ ả ề xu t kh u nông s n hàng hóa c a Vi m t s ngành hàng nh t đ nh v n ẫ ấ ấ ị ệ ả , manh g p khó khăn vì thi u vùng nguyên li u đ l n và n đ nh. S n xu t nh l ỏ ẻ ệ ủ ớ ặ mún, thi u h p tác đang là l c c n r t l n c a ngành kinh doanh nông s n đi n ể ả ẩ c đánh giá là m t ngành có ti m năng xu t kh u hình là ngành rau qu . M c dù đ ề ấ ộ ấ to l n và có tính c nh tranh, nh ng vi c có đ c ngu n hàng n đ nh, đ ng nh t ồ ổ v tiêu chu n, ch t l ng hàng hóa đ l n không h d dàng ề ễ ề chút nào. Lý do c b n là nông h v n ch a liên k t v i nhau đ s n xu t hàng ư ấ ể ả ế ớ i đ t ra yêu c u hóa có hi u qu lâu dài. Nói chung, vi c h i nh p kinh t ầ ế ế ớ ặ ệ ộ ế ọ phát tri n m nh ngành kinh doanh nông s n, hình thành các quan h liên k t d c ệ ả ế trong chu i giá tr c a ngành hàng và đ ng th i l ng liên k t i yêu c u tăng c ườ ầ ồ ngang đ nâng cao s c m nh, v trí c a ngành hàng, b o đ m s n xu t đ quy mô ấ ủ ả kinh doanh, s đ ng nh t v tiêu chu n, ch t l ự ồ ả ổ
ủ ẩ ả ạ ấ ề ừ ị ả
ẩ ạ ấ
ả ủ ả ấ ừ ư ề ạ ồ
ộ ố ặ ả ặ ướ
c trên th gi ế ớ ủ ế ự
ỏ ả
ệ ả ệ ấ ấ ệ ử ệ ộ
ầ ớ ệ ề ệ ự ấ ẩ ặ ấ
ộ ả ự ủ ấ ủ ể ệ ế
ế ể
ng g p khó khăn trong vi c t t ệ ự ổ ặ ấ
ủ ể ấ ả ợ ồ
ấ ượ ả Theo Nguy n T (2007) , kh năng c nh tranh c a nông s n hàng hóa s n ủ ạ ễ nông thôn còn th p, ch tr m t s s n ph m có kh năng c nh tranh cao xu t t ỉ ừ ộ ố ả nh lúa g o, cà phê, h tiêu, đi u và m t s m t hàng th y s n. Các m t hàng c đ u nông s n nh th t heo, mía, bông, rau qu thì giá thành và giá bán trong n ề ư ị ả ả i và khu v c, mà nguyên nhân ch y u là do s n cao h n nhi u n ướ ề ơ t Nam ph n l n do các nông h qui mô nh đ m trách v i 13 xu t nông nghi p Vi ớ ộ tri u h dân s n xu t nông nghi p trên 70 tri u th a ru ng manh mún, ch t l ấ ượ ng nông s n còn th p, nh t là v n đ v sinh, an toàn th c ph m còn kém. M t khác ế ỗ ợ năng l c c a các ch th kinh doanh nông nghi p còn y u, thi u liên k t h tr ậ l n nhau. Theo thông cáo báo chí c a Ngân hàng phát tri n Châu Á (2005) do t p ủ ẫ ch c và quán s n xu t nh nên nông dân th ứ ườ ỏ liên k t v i nhau đ cùng s n xu t theo h p đ ng, do đó vai trò c a các hi p h i ộ ệ ngành ngh và liên minh h p tác xã (HTX) là vô cùng quan tr ng. ợ
Vi ả ế ớ ề t Nam đã tr thành thành viên c a T ch c Th ệ ọ ng m i th gi ạ ươ ế ớ ở
ổ ứ ặ ủ ệ ả ả
ấ ự
ẩ ẩ ng hi u hàng hóa th ấ c đ t ra mà thông th ng đ ươ ệ ẩ
ả ượ ặ ả ệ ườ ệ ệ ấ
ẩ , manh mún thì nh t thi t ph i hình thành các t i WTO ủ t tháng 11 năm 2006, thì vi c xu t kh u các m t hàng nông s n ph i tuân th các ừ tiêu chu n v v sinh an toàn th c ph m, trong đó s n xu t nông nghi p theo tiêu ề ệ ẩ ể ạ ng đ đ t chu n GAP và th s n xu t theo tiêu chu n GAP trong đi u ki n s n xu t nông nghi p Vi t Nam ấ ả ch c liên k t đ xây còn nh l ỏ ẻ ệ ế ể ườ ề ả ổ ứ ế ấ
7
ậ ệ ươ ặ ẩ
ệ ế ợ ộ ồ
ế ừ ồ ế ấ ự
ch c đ i di n nông dân mà hình th c ph bi n là các t ợ ứ ổ ế ườ ệ
ấ ớ ổ ứ ạ ơ
d ng th ng hi u hàng hóa cũng nh ch ng nh n tiêu chu n hàng hóa. M t khác, ư ứ ự khi các doanh nghi p ký k t h p đ ng v i nông dân, n u ký k t t ng h nông dân ớ thì chi phí giao d ch s cao, nh t là khi có s tranh ch p h p đ ng, do đó doanh ị ẽ nghi p th ổ ng ký v i t ệ h p tác và hình th c cao h n là HTX. ứ ợ ổ ứ ủ T ch c c a nông dân và các hình th c liên k t ế ứ
i có nhi u hình th c t ừ ứ ổ ứ ủ Tuỳ theo t ng qu c gia, trên th gi ố
ấ ư ề ả
ng khác nhau. ề ổ ợ Vi Ở ệ
nông thôn t ch c c a nông dân mang tính c ng đ ng r t cao nh Ph ộ ừ ườ ổ ứ ủ ụ t nam, theo ngh nghi p ệ ở ấ
ự ổ ứ ủ
i nông dân đ cùng th c hi n m t ho t đ ng mang l ộ ể ự ư ợ ủ ậ i ích cho h . Các t ọ
ạ ộ nông thôn Vi t nam hi n nay là HTX, t ệ ng th y ấ ở
ệ i sinh k nông thôn t nam th Vi ườ ộ ế ệ
ộ ả
ứ ư ế ẫ ẫ
ứ ủ ấ ạ
ưở ứ ệ ề
ặ ủ ứ ể ầ ộ ỉ
ượ ổ c nhi u vùng nông thôn h t là h p tác. Đó là hình th c phát tri n ban đ u c a HTX. T nguy n, phi l ệ ợ
ộ ượ ổ ợ ự c nh ng khó khăn mà s n xu t kinh t ợ ấ ậ ả ữ ả ả
ch c c a nông ế ớ ộ dân nh Nhóm nông dân (Farm Group); Nhóm s n xu t (Producer Group); H i nông dân (Farm Association); T h p tác (Cooperative)… vì m c đích khác nhau, lâu v i qui mô s l ố ượ ớ ng, đã hình thành các t ồ ữ ch c c a nông dân đ u là t p h p c a nh ng H i (T.N.Thêm, 1994). T u chung t ề ộ ổ ng i l ạ ợ ườ ch c c a nông dân th ổ ả s n ệ ứ ủ ổ ng n i xu t, các h i và hi p h i. Liên quan t ườ ấ ở ệ ớ s n xu t. Hi n nay, tuy chúng ta đã có Lu t HTX b t h n c là các HTX và t ổ ả ậ ơ ậ ệ ấ ổ ế t tha nên v n ch a ph bi n nh ng hình th c này v n ch a đ c nông dân thi ư ư ch c c a nông dân giúp nhau trong s n xu t (Đ.T.Tu n, 2006). M t lo i hình t ấ ả ở nông nghi p đang đ ng ng hi n nay, đ c bi ệ ệ ổ các t nh Nam b là t i nhu n và h p tác đ tăng thêm s c m nh, ch c này mang tính t ể ứ ạ ứ ế ố t h khó gi cùng gi i quy t t ế ộ đ ượ
c nhi u qu c gia quan tâm đ u t
ổ ế ượ c có nhi u kinh nghi m t ề ố ổ ứ
ướ ấ ề ệ ậ ả ố
ọ ở i quy t đ ế ượ c (Đ.T.Tu n, 2006). ấ ứ ệ ộ ỏ ệ ộ
ộ ng m i, trong đó hi p h i ngành hàng là t ệ ươ ề ệ ạ ộ
ệ ứ ủ ủ
ứ
i làm thuê có đ i bi u c a t ổ ứ ạ ệ ạ ọ ủ ẩ
ườ ộ ợ
Hình th c liên k t ph bi n và đ nh t là ế ầ ư ấ ch c liên k t s n xu t HTX HTX nông nghi p. Các n ấ ế ả ổ ứ cho các nông h nh và r t thành công nh Nh t B n, Hàn Qu c, Đài Loan. T ch c ư Hà Lan. Các HTX và các hi p h i ngành ngh c a nông dân đóng vai trò quan tr ng ề ủ ổ hi p h i ngành ngh và hi p h i th ộ ch c liên k t ngang c a trang tr i liên k t các b môn c a trang tr i, còn hi p h i ộ ạ ệ ộ ế ạ ế ụ ả ch c ngành d c, liên k t khâu cung ng nguyên li u đ n tiêu th s n hàng hoá là t ế ế ể ủ ổ ứ ph m c a trang tr i. Các ch trang tr i và ng ch c ạ ủ ọ ặ mình n m trong chính quy n, đ m b o r ng, m t khi l i ích c ng đ ng c a h g p ả ằ ồ ề ng x lý. Ngoài ra, các ch trang tr i còn l p ra tr c tr , thì l p t c đ ậ ử ả c hi p th ệ ủ ằ ở ậ ứ ượ ộ ủ ươ ạ ắ
8
ệ ể ỗ ợ ẫ ch c v k thu t, tin h c, nghiên c u, chuy n giao công ngh đ h tr l n ể ổ ứ ề ỹ ứ
các t ậ nhau (Đ ng Kim S n và Vũ Tr ng Bình, 2006). ọ ọ ặ ơ
ấ ạ ệ
ấ ể ế ớ ể ồ ư ị
ầ ạ ộ ố ế ằ ấ
ộ ấ ủ ầ
ả ả ề ợ ợ ể ứ ả
. Có th kh ng đ nh r ng t ể ẳ ổ ị
ườ ả ữ
Xu th phát tri n đòi h i vi c hình thành HTX. T t nhiên đó là lo i hình ỏ HTX ki u m i bao g m c s h p tác v s n xu t cũng nh các ho t đ ng d ch ề ả ả ự ợ ào Th Tu n, 2006) ch ra r ng mu n ti n lên v đ u vào, đ u ra. Tuy nhiên, (Đ ế ỉ ụ ầ HTX là m t hình th c cao nh t c a ho t đ ng h p tác thì c n ph i tr i qua các t ổ ạ ộ ứ ọ ng tr đ nông dân có đi u ki n h c ch c nông dân đ n gi n mang tính ch t t ơ ệ ấ ươ ạ ộ ch c c a nông dân là ho t đ ng t p trong th c t ứ ủ ự ế ằ ậ i s n xu t và i c a liên k t d c gi a ng mang tính quy t đ nh đ i v i s t n t ấ ế ọ ế ị các tác nhân khác trong n n kinh t ng. ố ớ ự ồ ạ ủ th tr ế ị ườ ề
t Nam đ c bi C ch chính sách Vi ơ ặ ệ ế ệ t coi tr ng vi c t ọ
ậ ệ ệ ổ ứ ặ
ả ễ ể ượ
ấ ệ ụ ề ờ
ớ ấ ế ủ ổ
ệ ộ ệ ạ ứ ễ
ứ ớ ặ i quy t các quan h ch c nông dân ki u m i này không nh m gi ệ ủ ng. Các t ươ ấ ể ả ằ ớ
ổ ứ ằ ự ế ệ ố
ng và xã h i. Tác gi ộ ế
ả ề ặ ấ
ị ườ ệ ờ ẩ ồ ồ
ệ ch c l ứ ạ ộ ể ả ổ ầ
ế ả ch c liên k t s n xu t, ấ mà đi n hình là vi c ban hành Lu t HTX năm 2003. M c dù Lu t HTX đã ậ c áp d ng vào th c ti n, v n có không ít khó khăn x y ra. Khi phân ra đ i và đ ự ẫ ờ t Nam trong th i kỳ tích đánh giá v n đ phát tri n nông nghi p nông thôn Vi ể ch c chuyên m i, Đào Th Tu n (2006) cũng ng h vi c hình thành các t nghi p c a nông dân, có tính ch t đa d ng, d thích ng v i các đ c thù đ a ị ệ ph ế bên trong mà nh m xây d ng thêm các m i quan h bên ngoài nh giúp ti p xúc ư ậ v i th tr cũng ch ra nh ng khi m khuy t c a HTX, Lu t ỉ ế ủ ữ ớ HTX hi n nay, và đ t ra v n đ liên k t d c, t ch c các HTX theo ngành hàng. ế ọ ổ ứ Đ ng th i, đ thúc đ y nông nghi p h p đ ng (theo Quy t đ nh 80/2002/QĐ- ế ị ợ ể ự i thành HTX hay hi p h i đ bênh v c TTg), nông dân c n ph i t ệ ng. quy n l i cho nhau và tăng kh năng m c c trên th tr ị ườ ặ ả ề ợ ả
Nh v y, liên k t gi a các nông h trong s n xu t – kinh doanh t ế ữ
ệ ư ậ ộ ộ ế ự ặ ớ
ả ả ừ ệ ấ ộ
ủ ả ể ể ế
ả c cu c s ng c a mình. ườ ở làm ch đ ừ ơ đ n ấ ả ng, ho c ch thu n túy là thu n là m t bi n pháp đ i phó v i các th l c th tr ầ ỉ ị ườ ố ầ tăng c , đã phát ng hi u qu s n xu t kinh doanh c a c nhóm và t ng h cá l ẻ tri n tr thành m t th ch qu n lý và phát tri n nông thôn, giúp cho nông dân có ể th t ể ự ộ ủ ượ ộ ố ủ
Theo J. Bingen (1999), nh ng nh h ng tích c c c a t ự ủ ổ ứ ợ ưở
ệ
ph n l n các n ng ỗ ế ề ế ậ ị ị ườ ở
ch c h p tác (liên k t ngang) và các m i liên k t d c v i các chu i siêu th và các doanh nghi p kinh ế ướ doanh nông s n th c i v đ a lý, đang phát tri n. Đ c bi ữ ả ế ọ ớ ế ư các vùng g n đô th , do hoàn c nh thu n l ố ng chi m u th v ti p c n th tr ườ ặ ầ ớ ậ ợ ề ị ả ể t ệ ở ả ầ ị
9
ng có c h i l n ti p c n v i th tr ớ ậ ế ị ườ ơ ộ ớ
ầ ớ
i th này s hoàn toàn không đ ế ượ ườ ớ ẽ
ẩ ụ ớ ố ượ ợ ỏ
ấ
ng l n h n các trang tr i l n, đ ớ ủ c đ u t ượ ư ứ ạ ớ
ch c kinh t i th c nh tranh gi m. Các lo i hình t ả ế ạ
ộ ả ầ ư ạ ạ ợ ng tr , phi l ợ ươ ữ ứ
ư ổ ợ ư ợ ứ ể
ỗ c coi là gi ượ ả ồ ợ ọ
ố ệ ả ứ ả ấ ị
ng luôn bi n đ ng (Phil Simmons, 2006). ng năng đ ng và tiêu nông dân ven đô th ộ ng l n (c u l n). Tuy nhiên, theo Dillon, J.L. and J.B. Hardaker th v i s l c khai thác n u h ch là nh ng h s n ộ ả (1993), l ọ ỉ ế ữ ỏ ng nh , xu t nh , manh mún v i s n ph m hàng hoá không đ ng nh t và s l ấ ồ ấ ố ượ ớ ả khác nh s c ép c a các h s n xu t nh là chi phí ch a k đ n hàng lo t y u t ư ể ế ỏ ạ ế ố ề ở m nh (v n có nhi u s n xu t th ố ơ ườ ấ ả ế ừ t các vùng ven đô) khi n l ổ ứ ế ợ i nhu n nh t h p tác, nh ng hình th c đ n gi n, mang tính t ậ ả ơ i nh ng hình th c phát tri n h p tác cao h n nh h p tác xã nhóm nông dân… t ơ ợ ữ ớ ch c theo chu i ngành hàng, liên k t v i các đ i tác v i qui mô s n xu t l n, t ổ ứ ế ớ ấ ớ ả ớ ự ch n kh thi hi n nay b ng các h p đ ng nông s n đang đ i pháp l a ả ằ ả ị nh m tăng hi u qu c a s n xu t, tăng giá tr hàng hóa nông s n, ph n ng k p ả ủ ả ệ ằ v i nh ng đòi h i c a th tr ớ ị ườ ỏ ủ ữ ế ộ
t m t h i th o qu c t ộ ự ộ ộ
t nam b i UMR MOISA nh m m c đích xác đ nh ph Paul, M. và các c ng s (2006) cho bi Vi ằ ả ị ứ ở
ộ ấ ạ ủ
ế ụ c tr ng thái luôn bi n đ ng c a th tr ế ng xu t kh u, tìm ra nguyên nhân t ẩ ệ ộ ả ở ỏ ướ ị ườ
i g p khó khăn trong vi c tăng s n l ấ ệ ị
ị ườ ạ ư ạ i ph i ph thu c nhi u vào ng ộ
ụ đ u vào ho c t ườ i sao h l ả ượ ỏ ạ ấ i cung c p v t t ấ ườ ề ặ ạ
ấ
ả ậ ư ầ ế ậ ộ ả ấ
ặ ả ứ ả ạ
ể ữ ủ ự ấ
ch c này trong s ề ự ạ ộ ủ ổ ứ
ứ ị ườ ấ ẩ ế ọ ể ố ế ề ộ
v a đ ố ế ừ ượ ổ c t ứ ổ ứ ch c ng th c t ch c ươ ệ ị ng, đ c bi t là th các h s n xu t nh tr ặ ộ ả ấ i sao các h s n xu t ng đô th và th tr tr ị ườ ng cũng nh đ t giá tr gia tăng cao nh l ỏ ạ ặ i mua ấ . T i sao h s n xu t nh l trong s n xu t ả ộ ả ạ ọ ạ i s n ph m c a h cũng nh ng ư ủ ọ ẩ ả ng sôi đ ng. K t lu n cho th y chính s y u kém luôn ph i b lo i ra ngoài th tr ộ ị ườ ả ị ạ ự ế ộ ổ ứ ủ trong vi c hình thành các m i liên k t gi a các h s n xu t thành m t t ch c c a ữ ế ố ệ mình đ t o thêm s c m nh và đ cùng nhau tăng kh năng m c c , đàm phán v i ớ ể ạ ch c th tr ổ ứ ng là nguyên nhân c a nh ng v n đ nêu trên. S hình thành các t ị ườ ự c a nông dân – hình th c liên k t ngang và s ho t đ ng c a t ế ủ g n k t ch t v i th tr ng - các liên k t d c là m t th th ng nh t đ y n n nông ắ nghi p và xã h i nông thôn phát tri n. ặ ớ ộ ệ ể
Tăng c ng s hình thành các t ch c c a nông dân còn là xu h ng đ ườ ướ
ộ ổ ặ ứ ủ t ệ ở ủ ố ố
ố ố ố ệ ạ ệ ệ ệ
ầ ớ
ể
ể ự ế c ng c v n xã h i (social capital), đ c bi đây là c ng c các m i liên k t ủ thông qua v n quan h (quan h gia đình, quan h b n bè, quan h làng xóm). Đây đang là xu th phát tri n nông thôn ki u m i trên toàn c u (Staveren. I, 2002). ể t Nam, trong đó có vùng Nam Đi m này s r t phù h p v i xã h i nông thôn Vi ộ ế i Nam b là r t tr ng ch tín. Nh ng liên k t b . M t đ c thù n i b t c a ng ườ ộ ể ớ ợ ổ ậ ủ ế ẽ ấ ặ ệ ấ ọ ữ ữ ộ ộ
10
ồ ể ữ ụ ộ
ọ ế ệ ớ ộ ả ả
ị ộ ắ ứ ắ
ấ ắ ẽ ng t ạ ộ ề ặ
ươ ờ ố ơ ế ể
ạ ượ ự ậ ỡ
ệ ệ ố ư ậ ổ ứ ả ẽ ạ ế ủ ủ ể ấ
ầ ớ gia đình, hình thành nh ng doanh nghi p ki u gia đình g m vài ch c h ph n l n là h hàng, anh em liên k t, g n bó v i nhau đ cùng s n xu t m t s n ph m hay ẩ ể ng ch c ch n s giúp các liên k t m t ho t đ ng d ch v cung ng cho th tr ế ị ườ ụ ể ngang b n ch t (Trung Qu c- n i có xã h i nông thôn t Vi t Nam là đi n ự ệ ộ ố hình thành công cho d ng liên k t ki u gia đình này). Nh m i quan h gia đình và c s tin c y, trung thành, giúp đ nhau kinh nghi m làm ăn, làng xã mà có đ ế v n… Nh v y t ch c s n xu t ki u này s h n ch r i ro c a m i liên k t ố ngang h -h . ộ ộ
ộ ậ ủ
toàn c u c a Vi ầ t Nam trên th tr ả Trong b i c nh h i nh p kinh t ế ng kh năng c nh tranh nông s n Vi ệ
ẩ ố ả ạ ổ ả ấ ạ ả ị
ấ ế ọ ắ ầ ễ ề
ượ ế
t Nam hi n nay, tăng ệ i là đ gia ng th gi ế ớ ể khu v c nông thôn. ệ ự nhi u vùng khác nhau, cho ở c hình thành, c p đ các doanh nghi p ch bi n xu t kh u. Liên k t ngang ế ế ả ộ ế ẩ ấ
ệ c ị ườ ườ tăng xu t kh u và n đ nh s n xu t, t o ra công ăn vi c làm ở Liên k t d c theo ngành hàng đang b t đ u di n ra nhi u ngành hàng nông s n khác nhau. Liên k t ngang cũng đang đ nh ng ch y u gi a các nông h v n còn y u kém, do nhi u lý do khác nhau. ủ ế ở ấ ộ ẫ ề ư ữ ệ ề ế
ế ừ ứ ự ễ
ấ ẫ ộ ấ
ch c s n xu t nông nghi p Vi t Nam trong tình hình h i nh p kinh t ả ả ấ ể ấ ề ế ứ ậ ộ
c gi ẫ ế T các k t qu nghiên c u và tình hình th c ti n trên, có th th y, liên k t ả nông dân nh trong s n xu t – kinh doanh v n là m t v n đ h t s c căn b n ỏ trong t ế ứ ả toàn c u, nh ng v n ch a đ ư
ỉ ấ
ệ ệ i quy t r t ráo. ế ố ả ề ế ả ấ ề ứ ả ộ ấ
i c b n n n s n xu t hàng hóa ph c v tiêu th ề ả ấ
ụ ụ ng và ch t l ề ố ượ ể ồ ầ ờ
ư ượ ộ ấ ệ ẫ ch c l ả ổ ứ ạ ơ ả ỏ ẩ i tiêu dùng. Ngoài ra, quá trình đô th hóa di n ra m nh m ẽ ở ườ ễ ạ ị
ố ớ ạ ặ ệ
ị ớ ặ ầ
ề ữ ỉ ỏ ể ệ ớ
ng, th ệ ố ầ ỉ ưỡ ưở ự ự ẩ
ổ ầ các t nh Nam B , v n đ liên k t s n xu t – kinh doanh nông s n gi a ữ Ở nông h và doanh nghi p v n là v n đ b c xúc, nh t là khi quá trình h i nh p ậ ộ ụ kinh t đòi h i ph i t ỏ ế ấ ượ n i đ a và xu t kh u đ đ ng th i th a mãn yêu c u v s l ng ộ ị ấ c a ng vùng nông ủ ứ ớ i đ t cho nông nghi p ven đô nhi u thách th c l n. thôn ven các thành ph l n l T đó, hình thành nhu c u phát tri n nông nghi p đô th v i nh ng đ c thù riêng ừ ầ t, khác v i các vùng nông nghi p truy n th ng, không ch th a mãn nhu c u bi ề ệ l ạ ủ ng ngo n c a ng th c, th c ph m cao c p mà còn là nhu c u ngh d ươ ấ c dân đô th . ư ị
Nông dân ngày nay, đ c bi t là nông dân các vùng
ặ ệ ụ ụ ệ ấ
sâu, vùng xa không ph iả ch s n xu t nông nghi p ph c v tiêu dùng c a h mà ch y u là hàng hóa. Đ c ặ ủ ế đi m s n xu t hàng hóa n y sinh m t s yêu c u l n: ả ủ ộ ầ ớ ỉ ả ể ộ ố ả ấ
11
ả ể ả
ộ ấ ỏ ả ấ ậ ấ ị
ả ố
ậ ư ả ỉ ẫ ấ ị ơ
ẩ
t là các t ệ ế ớ ổ ứ ệ ấ ượ ể ả ặ ế ệ ơ
t hàng hóa, các đ n v v n chuy n, giao hàng...) đ c bi i quy t các m i quan h v i bên ngoài nh ti p xúc v i th tr ư ế ế ớ
ị ể ị ậ ệ ớ ẽ ố ổ ứ ị ườ ớ ứ ế ộ ễ ế ậ ả
- S n xu t hàng hóa đòi h i tính chuyên nghi p cao h n đ gi m chi phí ơ ch c cung c p d ch s n xu t, do v y h b t bu c ph i có các liên k t v i các t ổ ứ ọ ắ ả ị ch c cung c p v n; các đ n v v đ u vào cũng nh đ u ra trong s n xu t (các t ơ ấ ư ầ ụ ầ s n xu t; các đ n v ch u trách nhi m xây d ng ch d n đ a lý, cung ng v t t ị ự ấ ứ ệ ố ng nông s n; các h th ng xu t x hàng hóa cho s n ph m và ki m soát ch t l ấ ứ ả ổ kho ch a đi u ti ề ứ ng, ch c giúp gi ả ti p th , qu ng bá… T ch c nông dân s giúp các h d dàng ti p c n v i các ị ngu n v n vay. ố ồ
- Nông dân vùng sâu, vùng xa có th tr ị ườ
ả ng ớ c d dàng tiêu th đ u đ n hàng ngày. Tuy nhiên ti p c n th tr ị ườ ng tiêu th r ng l n, s n ph m ẩ ở ừ t ng ế ễ ặ
đ ượ h s khi n chi phí giao d ch cao khi n kh năng c nh tranh gi m. ộ ẽ ụ ộ ậ ả ụ ề ị ế ế ả ạ
Ngoài ra còn m t s bài báo đăng trên các báo và t p chí c a các tác gi ạ
ộ ố Tăng c ủ ng m i quan h nông dân- doanh nhân ố ệ Vi ở ệ
ọ ế ạ ế ố
t p chí C ng s n s 800(2009); Vũ Tr ng Kh i, ả ng đúng v n t c, ế
, báo Sài Gòn gi
ố ạ ườ
ạ ệ
ố Hà N i ở ấ ượ
ự ướ ạ
m t s đ a ph ư
ng h n n a m i liên k t trong th i gian t ự ạ ở ộ ố ị ế ủ ế ươ ờ ờ ơ ữ ố ớ
i pháp phát tri n kinh t ể ể ả ồ ộ ộ
ườ ả i C n Th ầ ạ ộ ố ộ ế ự ữ ạ
ơ ấ ộ ị
ế ồ ậ
ề ệ ả
i, H i th o: Xây d ng nông thôn m i ự ơ ấ ờ ể ộ ả
ớ ơ ử ự ầ
ả t Nam ả “Liên k t b n nhà”: Sài Gòn ngày 6-6-2009; Công Phiên: i phóng s ra ngày 22-6- ố ả ng băng” đ nông dân c t ấ ể ế ố Liên k t b n ộ , Báo nhân dân s ra ngày 12-10- ố c đ u nêu lên vai trò, th c tr ng (ch y u là h n ch ) c a m i liên ế ủ ố ị ng và đ a ra m t s ki n ngh ộ ố ế i. M t s cu c H i th o ả ộ ệ nông nghi p, ế ơ ngày 10-12-2010 đã đánh giá nh ng thành t u và h n ch , chuy n d ch c c u lao đ ng và xây ờ t p trung phân tích, đánh giá các ệ hi n đ i, b n v ng nông nghi p, nông ệ ữ ạ Đ ng b ng Sông ằ ớ ở ồ ờ i C n Th , tháng 12 năm 2012 đã đánh giá th c tr ng xây d ng nông ự ạ ế ể ử ạ ỉ
đó rút ra nh ng h n ch đ ữ i. nh : Vũ Ti n Dũng, ư ườ hi n nay, ệ ố ộ ẫ ắ Th i báo kinh t Ch tr ủ ươ ờ H p tác xã trong m i liên k t b n nhà ế ố ố ợ 2009; Mai Văn Quy n: ề Liên k t “b n nhà” t o “đ ế cánh, t p chí nông nghi p, nông dân, nông thôn s 3 (195) năm 2010; nhà xây d ng vùng lúa ch t l ng cao 2010 đã b ầ k t b n nhà trong th i gian qua ế ố nh m tăng c ằ nh : ư H i th o tri n khai đ ng b các gi nông thôn t c a quá trình chuy n d ch c c u kinh t ủ ể ị ể d ng nông thôn m i trong th i gian qua, đ ng th i ớ ự nhóm gi i pháp đ phát tri n toàn di n, ể thôn trong th i gian t C u Long t thôn m i c a các t nh Đ ng b ng Sông C u Long, t ồ i pháp phù h p h n trong th i gian t đ a ra nh ng gi ơ ư ạ ớ ủ ữ ằ ợ ừ ớ ả ờ
1.3. M c tiêu nghiên c u ứ ụ
12
ủ - H th ng hóa nh ng lu n c khoa h c và lý lu n v liên k t và vai trò c a ọ ệ ố ề ế ậ
“b n nhà” trong phát tri n kinh t - xã h i nông nghi p nông thôn. ố ệ ộ ữ ể ậ ứ ế
- Làm rõ tính t t y u c a m i liên k t gi a nhà nông – nhà n c – nhà ữ ế ố ướ
doanh nghi p – nhà khoa h c (b n nhà). ấ ế ọ ủ ố ệ
- Th c tr ng v liên k t trong ề ự ế ạ s n xu t nông nghi p t nh Trà Vinh. ả ệ ỉ ấ
- Đ xu t mô hình i pháp nâng cao hi u qu các liên k t “ b n nhà” và gi ố ế ả ả
ề ấ ế ố ấ ệ . ệ t nh Trà Vinh ỉ
m i liên k t “ gi a các nhà” trong s n xu t nông nghi p ữ 1.4. Ph m vi nghiên c u và đ i t ng nghiên c u: ả ố ượ ứ ứ ạ
1.4.1. Đ i t ng nghiên c u ố ượ ứ
V n đ liên k t b n nhà trong phát tri n nông nghi p t nh Trà Vinh. ế ố ệ ở ỉ ể ề ấ
ứ 1.4.2. Ph m vi nghiên c u ạ
V n i dung: nghiên c u ề ộ ứ tính t ố
t y u c a m i liên k t gi a nhà nông – nhà ế ấ ế ủ c – nhà doanh nghi p – nhà khoa h c (b n nhà); th c tr ng c a m i liên k t đó ạ ố ọ ữ ủ ự ệ ế ố
n ướ trong phát tri n nông nghi p t nh Trà Vinh. ệ ỉ ể
khi n ề i h n t ớ ạ ừ ướ c ta ti n hành đ i m i đ n nay và ổ ớ ế ế
: đ tài gi V th i gian ờ i. ề trong nh ng năm t ữ ớ
khi có quy t đ nh Liên k t “ế b n nhà” trong nông nghi p, nông thôn t ừ ế ị
ng chính ph tr l i đây. ố ủ ủ ướ ệ ủ ở ạ
80/2002/QĐ-TTg c a Th t 1.5. N i dung nghiên c u ứ ộ
- H th ng hóa lý lu n v các m i quan h liên k t trong s n xu t nông ệ ố ế ề ệ ả ấ ậ ố
nghi p.ệ
- Vai trò c a “b n nhà” trong phát tri n kinh t - xã h i nông nghi p, nông ủ ể ố ế ệ ộ
thôn
- Các mô hình liên k t đã đ ế ượ ự c tri n khai và nh ng kinh nghi m khi th c ữ ể ệ
hi n các mô hình liên k t. ệ ế
- Phân tích hi n tr ng liên k t “b n nhà” trong nông nghi p t nh Trà Vinh. ệ ở ỉ ệ ế ạ ố
nh h ố ả ưở ấ ng đ n quá trình hình thành liên k t trong s n xu t ế ế ả
- Nh ng nhân t nông nghi p t nh Trà Vinh. ữ ệ ỉ
13
ị ằ ế ủ ự ạ ố
ữ ế ố ớ ự ệ ệ ả ợ
ế ỉ ệ
- Nh ng ki n ngh nh m phát huy s c m nh c a “b n nhà”; xây d ng mô ứ ể hình liên k t b n nhà trong nông nghi p có hi u qu và phù h p v i s phát tri n kinh t 1.6. Ph t nh Trà Vinh hi n nay. ng pháp nghiên c u ươ ứ
Đ tài là t p h p các v n đ nghiên c u ợ ấ ề ề
ề ộ ề ề ứ
h th ng chung đ n h th ng b ứ có nhi u n i dung đa chi u v i đ i ớ ố ng nghiên c u r ng và có tính ng d ng cao. Do đó, đ tài s d ng cách ti p ế ộ ụ ắ ừ ệ ố ậ ứ ộ ể ử ụ ế ệ ố ệ ố
t ượ c n h th ng, tri n khai theo nguyên t c t ậ ph n.ậ
Tr ả ể ề ế ữ ướ
ế ệ ế ổ ấ ệ
vi c phân tích các quan h ng ế ắ ầ ừ ệ ệ
ệ ạ ộ ể ủ ệ
ệ ộ ế ị
ứ ễ ả ế ấ ố
ỉ ộ ệ ệ ồ
c h t, đ tài phân tích nh ng quan đi m liên k t trong s n xu t nông nghi p và các mô hình liên k t. Đây là n n t ng, là khuôn kh chung cho vi c phân ề ả ượ tích, đánh giá các quan h liên k t, b t đ u t c, xuôi trong quá trình ho t đ ng và phát tri n c a nông nghi p, nông thôn t nh Trà đó xác đ nh các quan h , n i dung, hình th c liên k t, trong n i dung Vinh đ t ng d ng mô hình liên k t “b n nhà” vào th c ti n s n xu t nông nghi p, nông ứ thôn t nh Trà Vinh. Đ ng th i, phân tích là c s đ đánh giá m c đ , hi u qu , ả tri n v ng phát tri n liên k t gi a “b n nhà” trong s n xu t nông nghi p. ể ừ ụ ỉ ể ọ ự ơ ở ể ả ứ ộ ệ ờ ế ữ ể ấ ố
ổ ự ễ Ngoài ra, t ng h p th c ti n, đ i chi u lý thuy t cũng là m t ph ố ế
ế ủ ưở ể ố
ươ ế ễ ỉ ọ ệ ụ ứ ự ế
ng pháp ộ ợ ng c a các m i liên k t trong s n b sung quan tr ng đ đánh giá, phân tích nh h ả ổ ả xu t nông nghi p, nông thôn và ng d ng mô hình liên k t vào th c ti n t nh Trà ấ Vinh.
Nh v y, đ tài ti p c n và gi ề ề
ả ữ ư ậ ữ ế ấ ơ ở ướ ế ế ề i quy t v n đ theo cách: Tr ề ậ
ế ể ứ ậ
ề ấ ể
ữ ạ ấ ệ ố ệ ệ ự ế
ằ ộ ạ ệ
ộ
c h t, đ tài ế ậ ố anh nh ng c s lý lu n c b n v liên k t “b n làm rõ nh ng v n đ xung qu ơ ả ề ấ i gi a “các nhà”. Ti p theo, đ tài đi sâu phân tích, nhà”, và nh ng tác đ ng qua l ữ ề ộ ụ i pháp đ xác l p các mô hình ng d ng đánh giá th c tr ng, đ xu t h th ng gi ạ ự ả vào th c ti n s n xu t nông nghi p, nông thôn t nh Trà Vinh, nh m phát tri n và ễ ả ỉ ự ng các quan h liên k t, phát huy năng l c n i sinh trong phát nâng cao ch t l ấ ượ - xã h i nông nghi p nông thôn t nh Trà Vinh. Bên c nh đó, cách ti p tri n kinh t ế ể ế c n so sánh cũng đ ề ậ không gian, th i gian đ th y rõ đ c s d ng theo nguyên t c th c hi n các n i dung so sánh v ự c m c đ hi u qu c a các quan h liên k t. ộ ượ ử ụ ể ấ ỉ ắ ứ ộ ệ ệ ả ủ ượ ệ ế ờ
Thị trường đầu ra
k
u
h
C
o
h
a
u
y
h
ể
ọ
n
c
g
-
T h
i
k
D o a n h n g hiệ p
a
ị
ốc tế h tế q g kin
t
ỹ
o
r
t
h
n ờ
u
ậ
t
ư ờ n g
ôi trư
14
ả
M
đ ầ u
S n xu t nông ấ nghi pệ
N N
v à o
ă ă
n n
g g
P
l l
ự ự
h
ớ c
á
n n
ư
c c t t
ô ô
ổ ổ
n n x x
n n
à n
t tri
u u
c c
ể
h
h h
g g d d
ứ ứ
n b
t t
â â
ề
n n
c c
n v
ữ
n
C
g n
ô
n
t h ô n
n ô n g
g n
g
h
i
ệ
p
hín h s á c h N C N H , H Đ H n ô n g n h i ệ p ,
ề ế ứ ệ ỉ ả ấ
ứ ố ự ố ố
ướ ườ ệ
ọ qu c t ố ế ữ ệ ể ề ạ
Đ tài: Trà Vinh” nghiên c u d a trên các m i liên k t đa chi u gi a Nhà n ữ ề ng c a; môi tr Khoa h c, Nhà Nông, Nhà doanh nghi p, v i s nh h ủ ưở t ệ ế nghiêp nông thôn, th tr “Nghiên c u m i liên k t “b n nhà” trong s n xu t nông nghi p t nh c, Nhà ế ng kinh ớ ự ả , phát tri n b n v ng nông nghi p, công nghi p hóa, hi n đ i hóa nông ệ . ng đ u vào – đ u ra ị ườ ầ ầ
15
ế ậ ủ ấ ự ề ậ
Qua cách ti p c n c a v n đ nghiên c u, có th xây d ng cho lu n án khung ể ứ phân tích nh sau: ư
Ự
Ả
Ạ
TH C TR NG CÁC GI I PHÁP LIÊN K T Ế
LÝ
Gi
i pháp đã th c hi n
ả
ự
ệ
LU NẬ
GI I PHÁP
Ả
ế ủ
LIÊN K TẾ
Th c tr ng liên k t c a nh ng s n ph m ch y u ủ ế
ạ ả
ự ữ
ẩ
-Hoàn thi n công tác quy ho ch
ệ
ạ
ạ
ề
ấ
-T ch c th c hi n ệ
ổ ứ
ự
Th c tr ng chung v liên ự k t trong s n xu t kinh ả ế doanh nông nghi pệ
-Đ u t
c s h t ng
ầ ư ơ ở ạ ầ
TH C Ự TI N Ễ LIÊN K TẾ
-Tăng c
ườ
ng năng l c các Nhà ự
TÁC Đ NG Ộ LIÊN K TẾ
-Th tr
ị ườ
ng, tiêu th s n ph m ụ ả
ẩ
NHU C U LIÊN K T
Ầ
Ế
-Đ i v i các n i dung liên k t ế ộ
ố ớ
ọ
-Vói Nhà nông, Nhà khoa h c và Doanh nghi pệ
16
CH NG 2
Ậ Ơ Ả Ứ Ề
ƯƠ LÝ LU N C B N V VAI TRÒ, CH C NĂNG VÀ QUAN H LIÊN K T B N NHÀ Ế Ố Ệ
2.1. Nh ng v n đ lý lu n chung ấ ề ữ ậ
qu c t Trong ti n trình h i nh p kinh t ộ ậ ả ố
ấ ề ế ạ ệ ớ
c này c nh tranh v i n ạ ớ ướ ế ấ
ế ả ề ệ
ể ả ả ỗ ấ ị
ế
c ph i d a vào c ch , t ch c, chính sách nhà n ế ổ
i th so sánh c a t ng đ a ph ứ ủ ừ ế ơ ế ươ ứ ằ ạ ạ ợ ị
ặ ớ , nông nghi p ph i đ i m t v i ế ố ế các v n đ : C nh tranh hàng hóa; doanh nghi p c nh tranh v i doanh nghi p; c ơ ệ ệ ạ ch , chính sách n ầ i quy t v n đ đó c n c kia. Đ gi ướ ph i có s liên k t l i v i nhau gi a các nhà trong s n xu t nông nghi p. Theo ữ ế ạ ớ ự Micheal Porter, liên k t đ tăng s c c nh tranh và chu i giá tr gia tăng là n n t ng ề ả ứ ạ ế ể ị c a s c nh tranh và d a trên t duy liên k t ngành hàng. Liên k t chu i giá tr ỗ ư ự ủ ự ạ c ngành hàng phát tri n đ ướ ả ự ượ ể nh m phát huy s c m nh c nh tranh và l ừ ng, t ng ngành hàng.
ố ế ệ ạ
ệ ạ ủ ủ ươ
ệ c m t là t o chuy n bi n m nh m trong s n xu t nông nghi p, kinh t ẽ ề ả ế ế ả ấ ướ ệ ạ ạ ắ
ả ơ ở ẩ ể ạ
Liên k t “b n nhà” là n n t ng c a quá trình công nghi p hóa, hi n đ i hóa ụ ng Đ ng đã nh n m nh: m c nông nghi p nông thôn. Ngh quy t 26 c a Trung ấ ế tiêu tr nông thôn và nâng cao đ i s ng nhân dân trên c s đ y m nh phát tri n nông nghi p, xây d ng k t c u h t ng kinh t - xã h i nông thôn. ị ể ờ ố ạ ầ ế ấ ự ế ệ ộ
Nh v y, liên k t “b n nhà” c n th c hi n các b ư ậ ự ế ệ ầ ố ướ c nh sau: ư
ủ ề ủ ề ụ ị
xác đ nh rõ và đ nh ra đ ầ - Xác đ nh ch đ và m c tiêu c th c a ch đ : ch đ và m c tiêu c n ụ ể ủ c dài h n; ạ ụ c chi n l ế ượ ủ ề ượ ị ị
ụ ừ ệ ị
- Vai trò và ch c năng t ng nhà: Xác đ nh ch c năng, nhi m v t ng nhà, ạ i và đ a ra th ch chính sách đ các nhà ho t ứ ể ế ứ ườ ư ể
đ ng th i t o môi tr ng thu n l ờ ạ ồ đ ng nh m g n k t và phát tri n; ắ ế ằ ộ ừ ậ ợ ể
- N i k t vai trò t ng nhà có liên quan: s mâu thu n v l ự
ệ ườ ụ ỗ
i ích và t ề ợ ộ ấ ị ở ủ ọ ừ ế ờ
ng đ n quy n l ự ể ọ
ạ ộ ưở ệ ề ợ ậ ế ả ộ
ng xãy i ích th ố ế ừ ẩ c p đ nào, có m c tiêu, ra và khó n i k t đ th c hi n, b i vì: (i) m i nhà dù ở ấ ố ế ể ự ế ch c ho t đ ng c a h trong t ng th i đi m nh t đ nh. N u liên k t l ể ổ ứ ợ i thì h khó có th tham gia và th c hi n ch c năng mà nh h ệ ả ứ ậ ch c năng m t cách hi u qu . Do v y, các nhà ho ch đ nh chính sách và làm lu t ứ c n am hi u c n k cho t ng nhà và c ch đ h th c thi nhi m v , th a mãn ơ ầ ị ạ ế ể ọ ự ụ ừ ệ ể ẽ ặ ỏ
17
i ích và phân b vào h th ng phát tri n chung mà đ ng l ệ ố ườ ể ả
ố ủ ớ
ạ i c a Đ ng đã v ch ố i ích khi các bên tham gia v i nhau. Quy lu t này ậ ẫ ừ ậ ể ỗ i quy t mâu thu n này ph i d a trên lu t và th c thi lu t đ m i ả ả ự ợ ẫ ự ậ
l ợ ra. (ii) Mâu thu n t ng nhóm l luôn xãy ra, gi ế bên đ u th y quy n l ề ợ ấ i và nghĩa v c a h khi liên k t. ụ ủ ọ ề ế
ộ ấ ệ ố
- C p đ tham gia liên k t “b n nhà”: tùy theo ch đ và m i quan h các c ng đ ng, làng, ồ ủ ề ụ ể
ế bên tham gia. Vi c tham gia liên k t “b n nhà” có th áp d ng t ế xã. Tuy nhiên, đi u r t quan tr ng là s liên k t ngang và liên k t d c. ố ừ ộ ế ọ ệ ề ấ ố ự ế ọ
2.1.1. Các khái ni mệ
Liên k t b n nhà trong nông nghi p ế ố ệ
đi n ngôn ng h c (1992) thì “liên k t” là “k t l i v i nhau t ữ ọ ế ạ ớ ế ừ ề nhi u
ch c riêng l ”. Theo t ừ ể thành ph n ho c t ầ ặ ổ ứ ẻ
Trong kinh t , “liên k t” đ ố ể ế
nguy n ti n hành đ cùng đ ng xuyên các ho t đ ng do các đ n v kinh t ị ườ t ế ự ợ ế ượ ơ
ự ủ ươ ứ ệ ế ể ệ ả
ẩ ả ệ ằ ấ
i nh t. Liên k t kinh t c th c hi n trên nguyên t c t ợ ấ ướ ự ế
ệ đ ệ ế ượ i thông qua h p đ ng kinh t ế ợ ợ
ụ ổ
n đ nh thông qua các h p đ ng kinh t ế ổ ế ồ ị
ặ ợ ấ
ụ ủ ừ ắ ự ả ế ế
ạ ơ
c hi u là hình th c h p tác và ph i h p ợ ế ề th ạ ộ ng, bi n pháp có liên quan đ n công vi c s n xu t, ra và th c hi n các ch tr ấ ệ kinh doanh c a các bên tham gia nh m thúc đ y s n xu t, kinh doanh phát tri n ể ủ ắ ự ng có l theo h ký k t gi a các bên nguy n, bình đ ng, cùng có l ữ ồ ế ẳ ố c nh m m c tiêu t o ra m i tham gia và trong khuôn kh pháp lu t c a nhà n ậ ủ ạ ằ ướ ạ quan h kinh t ho c các quy ch ho t ệ ế ợ đ ng đ ti n hành phân công s n xu t chuyên môn hóa và h p tác hóa, khai thác ộ ể ế ặ t ti m năng và bù đ p s thi u h t c a t ng thành viên tham gia liên k t, ho c t ố ề đ cùng nhau t o th tr ị ng cho t ng đ n v ng chung, phân đ nh h n m c s n l ừ ị ể thành viên, giá c cho t ng lo i s n ph m đ b o v l ứ ả ượ i ích c a nhau. ủ ị ườ ừ ể ả ệ ợ ạ ả ạ ả ẩ
Xét trong lĩnh v c s n xu t nông nghi p, cách đây h n 10 năm, Chính ph ơ ấ ệ
ầ ệ ả ắ
ự ả ề ả ế
kí k t h p đ ng tiêu th nông s n hàng hóa v i ng ế ặ ồ ấ ế ợ ế ớ ệ ườ ụ ả ớ
ạ ạ ộ ợ
ủ
ủ ờ ể ệ
ủ đã yêu c u chính quy n, nhà khoa h c, nhà doanh nghi p ph i g n k t v i nông ọ t là khy n khích các doanh nghi p thu c các dân trong quá trình s n xu t; đ c bi ộ ệ thành ph n kinh t i nông dân ầ (h p tác xã, h nông dân, trang tr i, đ i di n h nông dân) thông qua Quy t đ nh ế ị ộ ệ ủ ươ 80/2002/QĐ – TTg ngày 24/6/2002 c a Th t ng ng chính ph . Đây là ch tr ủ ướ “liên k t b n nhà” trong phát tri n nông nghi p Vi t Nam th i kỳ CNH, HĐH và ế ố ệ h i nh p qu c t ậ ộ Liên k t “b n nhà” th hi n s liên k t c a các tác nhân có liên quan trong . ố ế ế ể ệ ự ế ủ ố
18
ố ộ ứ ướ
ọ ệ
ọ ồ ế ố ư ậ ệ
ệ
i s h tr c a nhà n ằ ướ
ấ ụ ế ế ẩ ả ữ ế ắ ả ệ
ị ạ ệ ả i n n s n xu t hàng hóa quy mô l n, hi n đ i, đ ế ớ ề ả
ự ấ ế ớ
c vào th i kỳ h i nh p khu v c và th gi ậ c th hi n nh sau: ư m t quá trình nào đó. Trong nghiên c u này “b n nhà” bao g m: nhà n c, nhà ồ khoa h c, nhà nông, nhà doanh nghi p (th ụ ng lái). Nh v y, “b n nhà” trong c m ố ươ t “liên k t b n nhà” bao g m: nhà nông, nhà doanh nghi p, nhà khoa h c và nhà ừ n c. “Liên k t b n nhà” trong phát tri n nông nghi p là s liên k t gi a nông ể ế ố ướ ự ấ c nh m g n s n xu t dân, doanh nghi p, nhà khoa h c d ọ ướ ự ỗ ợ ủ ệ v i ch bi n và tiêu th nông s n hàng hóa; thúc đ y s n xu t nông nghi p phát ớ ủ tri n n đ nh, b n v ng; ti n t ể ổ ớ s c b i. Trong liên k t này thì vai trò ứ ướ ế c a các “nhà” đ ủ
ị ơ ấ ươ ộ ể ệ ồ
ơ ở ề ả ướ Bao g m các c quan qu n lý các c p (chính quy n đ a ph ả ả
ng đ n đ a ph ướ Trung ấ ề ế ế ị ệ ừ
ề ướ
ổ ồ ế ử
ự ề ự ả ố ế ả ấ ổ ợ ấ ế ế ỗ ợ
ớ ể ợ ả
ệ ố ọ
ụ ạ ầ ệ ậ ậ ằ ữ ả ề ệ ả ấ
ừ ệ ề ố
c đóng vai trò nh m t “nh c tr ố ạ ưở ằ
ng, chính sách nh : khuy n khích và đ u t ế
ỗ ợ ố ươ ệ ạ
ế ủ ộ ạ
ể ườ ng và giúp cho doanh nghi p bi
đó xây d ng nh ng chi n l ợ
ệ ế ượ ư ị ườ ể ừ ạ ự ạ ộ ổ ị
ể ọ ấ ế ớ ằ
ầ ủ ứ ẩ ự ả ị ổ ả ự ườ ậ
ấ ộ ộ ố ệ ế ệ ả
ế ế ệ ấ ệ ả ẫ
ả ự i quy t tranh ch p liên quan đ n h p đ ng đã đ ệ ế ả ấ ợ ồ
ụ ả ế ệ ả ẩ ặ ợ ồ
ế ấ i, vai trò c a nhà n ướ ữ ế ủ ạ ạ ộ ơ
ề ữ ờ ượ ng, c: Nhà n ấ c trong liên k t “b n nhà” là các c quan qu n lý s n xu t S , ngành), Nhà n ố ng, là chính quy n các c p, các ngành nông nghi p t ươ ươ ngh liên quan đ n s n xu t nông nghi p. Nhà n c ban hành các chính sách có ệ liên quan đ n s n xu t, ch bi n và tiêu th nông s n, d n đi n đ i th a, phát ả h p tác; h tr xây d ng h t ng, v n, nhân l c, phát tri n các tri n h p tác xã, t ể c còn vùng s n xu t hàng hóa l n, vùng nguyên li u t p trung. Ngoài ra, nhà n ấ ướ ệ vai trò b o tr thông qua h th ng pháp lu t, v i vai trò quan tr ng trong vi c gi ợ ả ớ qu n lý, nhà n c ban hành các chính sách nh m t o đi u ki n cho s n xu t nông ạ ướ nghi p phát tri n, v a giám sát, đi u hòa m i liên k t “b n nhà”. Khi tham gia vào ế ể ỗ ợ ng” nh m h tr , m i liên k t b n nhà, nhà n ư ộ ướ ế ố ố ầ ư ạ đi u ph i thông qua các ch tr h ố ề ư ủ ươ t ng c s , quy ho ch vùng nguyên li u, xúc ti n th ng m i, h tr v n; cung ơ ở ầ ạ ợ i nông dân ch đ ng nh ng lo i cây, con phù h p ng đ ng c p thông tin th tr ữ ị ườ ấ ơ ộ v i nhu c u c a th tr t rõ mình đang có c h i ế ớ c phát tri n phù h p, lâu dài hay thách th c gì đ t ữ ệ ớ và n đ nh; đ y m nh các ho t đ ng khuy n nông, đ a khoa h c - công ngh m i vào lĩnh v c s n xu t m t cách phù h p v i tình hình s n xu t nh m làm tăng thu ợ ằ i nông dân; xây d ng hành lang pháp lý nh m nh p và n đ nh cu c s ng cho ng ụ giúp các bên th c hi n liên k t có hi u qu trong s n xu t, ch bi n và tiêu th ự ố ng d n và giám sát các bên tham gia th c hi n có hi u qu các m i nông s n; h ướ ả ượ liên k t; h tr trong vi c gi c ỗ ợ ế t là h p đ ng s n xu t và tiêu th s n ph m gi a doanh nghi p và ký k t, đ c bi ệ ế c là t o ra m t “c ch ” đ v a khuy n nhà nông. Tóm l khích, t o c s và đ ng l c cho các “nhà” (nhà nông, nhà doanh nghi p, nhà khoa ể ừ ệ ạ ơ ở ự ộ
19
ả ố
t nh t vai trò và kh năng c a mình, v a t o ra hành lang ủ ế i tuân th theo đúng pháp lu t, t o s i dây liên k t ừ ạ ậ ạ ợ ủ
h c) có th phát huy t ể ấ ọ pháp lý bu c các “nhà” còn l ộ ạ gi a các nhà mang tính b n v ng, lâu dài và hi u qu . ả ề ữ ữ ệ
+ ng c p Trung c bao g m ba c quan quy n l c là: c Ở ấ ươ , Nhà n ướ ồ
ố ộ ơ
ơ ơ pháp (Tòa ủ i cao). M i b ph n đ u có nhi m v nh t đ nh ề ự ư ụ ấ ị ậ ệ ể ề ệ
ậ c đ i v i liên k t “b n nhà”. quan l p pháp (Qu c h i), c quan hành pháp (Chính ph ), c quan t ơ án, Vi n ki m sát nhân dân t trong qu n lý nhà n ả ố ướ ố ớ ỗ ộ ố ế
ổ ế ị ữ
ủ ử ổ ữ ế
, ki m tra các c ấ ợ ế ệ
ấ ố ộ : ban hành và b sung, s a đ i các lu t và quy t đ nh nh ng v n ậ c, trong đó có nh ng v n đ pháp lý liên quan đ n liên ề ơ ể ồ Th c ra đây là ế ố ớ ố ủ ự
Qu c h i đ h tr ng c a đ t n ề ệ ọ k t “b n nhà” nh vi c ký và th c hi n các h p đ ng kinh t ự ế quan c a Chính ph trong vi c qu n lý đ i v i liên k t “b n nhà”. ả ệ nh ng nhi m v c a c quan l p pháp trong qu n lý kinh t ấ ướ ư ệ ủ ụ ủ ơ ố nói chung. ế ữ ệ ậ ả
ơ ư ạ ộ pháp đ m b o v m t pháp lý cho ho t đ ng ề ặ ả ả
Cũng nh v y, c quan t ư ậ ế b n nhà. ố c a liên k t ủ
ơ ề ệ ụ ề Chính phủ : là c quan hành pháp có nhi m v đi u hành n n kinh t
ố ệ
ệ ụ ự
ẩ ả ệ ụ ệ ủ ế ị ệ
ộ ế ị ố ớ ả ự ề ệ ấ
ệ ặ ả
ả ổ ợ
ể ầ ư ế ư ế ụ ạ ả ự ế
c m t hành lang pháp lý phù h p cho vi c gi ư ế ố ả ộ
ợ ồ ế ặ ả ợ
, trong ế đó có liên k tế b n nhà. Vi c Chính ph ra ể ệ ủ Quy t đ nh 80/2002/QĐ-TTg th hi n ụ s quan tâm và th c hi n nhi m v qu n lý đ i v i s n xu t nông nghi p mà c ự ấ ả th là thúc đ y tiêu th nông s n cho nông dân. Th c hi n Quy t đ nh c a Chính ể ụ ể t c các B ngành có liên quan và chính quy n các c p có nhi m v tri n ph , t ủ ấ ả khai th c hi n theo vai trò và đ c đi m c a c quan qu n lý. Ngoài các c quan ơ ủ ơ ự , Tài Chính, Ngân hàng, T pháp, Thanh qu n lý t ng h p nh K ho ch và đ u t Nhà tra... th c hi n nhi m v qu n lý kinh t có liên quan đ n liên k t b n nhà, ệ ệ i quy t tranh n c ph i t o ra đ ệ ượ ướ ế ả ạ ụ ả t là h p đ ng s n xu t và tiêu th s n ch p trong liên k t gi a các nhà, đ c bi ấ ệ ữ ấ ph m gi a nhà doanh nghi p và nhà nông. ẩ ữ ệ
Các B , ngành ph i có ch tài phù h p đ h tr gi ế ả ộ ể ỗ ợ ả ế
ữ ợ i s n xu t. Đ i v i nh ng tr ườ ả ườ
ữ c ph i có chính sách c th ấ t h i do các nguyên nhân b t kh kháng, Nhà n ướ ả i quy t tranh ch p h p ợ ấ ợ ng h p ụ ể ố ớ ả
ệ ấ t h i cho các bên tham gia liên k t. đ ng thu mua gi a doanh nghi p và ng ồ thi ệ ạ đ h tr thi ể ỗ ợ ệ ạ ế
ế ế ế ộ ố
Trong Chính ph có ba b có liên quan tr c ti p đ n liên k t “b n nhà” là ự ỗ ng và Khoa h c- Công ngh , m i ươ ệ ệ ọ
ủ Nông nghi p và Phát tri n nông thôn, Công th b có ch c năng và nhi m v đ ộ c phân công theo Ngh Quy t 80 đã quy đ nh. ị ụ ượ ể ệ ứ ế ị
20
+ Đ i v i chính quy n đ a ph ng ố ớ ề ị ươ , nh t là chính quy n c p t nh và ấ ỉ ề ấ
thành ph tr c thu c trung ố ự ộ ươ ủ ng, v a là n i th c thi c ch , chính sách c a ừ ự ế ơ ơ
Chính ph và các b ngành, v a là n i qu n lý tr c ti p nông nghi p, nông dân, ủ ừ ự ế ệ ả ộ ơ
ế nông thôn nên có nhi m v v n d ng c ch qu n lý vĩ mô đ đ ra c ch , ể ề ụ ậ ụ ệ ế ả ơ ơ
chính sách phù h p v i đ a ph ng mình và đi u hành, qu n lý tr c ti p các hình ớ ị ợ ươ ự ề ế ả
th c liên k t “b n nhà”. Chính quy n đ a ph ứ ế ề ố ị ươ ớ ng các c p ph i luôn sâu sát v i ấ ả
, nguy n v ng, nhu c u s n xu t c a nông dân đ có nông dân, n m b t tâm t ắ ắ ư ầ ả ấ ủ ệ ể ọ
v n, k thu t công ngh và bao tiêu s n ph m hàng c ch , chính sách h tr ơ ỗ ợ ố ế ệ ậ ả ẩ ỹ
hóa c a nông dân. T đó m i giúp nông dân đ u t ng, đáp ầ ư ủ ừ ớ phát tri n đúng h ể ướ
ng và doanh nghi p. ứ ng yêu c u c a th tr ầ ủ ị ườ ệ
ồ ả ế ế
ng lái, công ty l ụ ươ ả ươ
ả ụ ệ ự ậ ọ
ằ ỹ ẩ ệ ự
ả ươ ẫ ố ả ụ ả
ủ ả ẩ ứ ộ ỗ ợ ỏ ị ườ ả ng hi u nh m t o ra các s n ph m c nh tranh đ c đáo, đáp ng t ẩ
ượ ủ
ổ ế ộ ỹ ướ ư ố
ẫ ệ ự ậ ố ả
ng, nông s n đ ng nh t v ch t l ấ ề ấ ượ ấ ượ ậ ấ ồ
ơ ở ề ữ ể ạ
ị ườ ố ữ ồ ố
ệ ẩ ệ
ủ ng c n đ ế ị ỹ ấ
ầ ấ ượ ụ
ị ườ ớ ọ ể ỗ ợ ụ ệ
ầ ng, s n l ả ượ ủ ố ợ ồ ư ậ ướ ỹ ậ ậ ồ ố
Nhà doanh nghi pệ (bao g m các doanh nghi p ch bi n, b o qu n và tiêu ệ ự ng th c, th hàng hóa nông s n, các ngân hàng th ng m i, th ạ ả ng d n, giúp đ nhà nông trong công ty b o v th c v t…): th hi n qua vi c h ỡ ệ ướ ể ệ ệ nông nghi p, vi c áp d ng khoa h c k thu t ti n b , h tr vay v n và v t t ậ ư ậ ế th c hi n bao tiêu s n ph m v i giá th a thu n nh m đ m b o l i ích c a c hai ả ợ ớ ệ ậ ả phía đ ng th i tìm ki m và m r ng th tr ng tiêu th , s n xu t ra s n ph m và ờ ấ ở ộ ế ồ t xây d ng th ố ạ ằ ệ ươ ự ạ ộ ệ ng. Trong m i quan h v i nhà nông, doanh nghi p nhu c u kh t khe c a th tr ệ ớ ố ị ườ ầ ủ ắ nguyên li u ban đ u, chi phí và r i ro ng nông s n t c ch t l có th quan sát đ ầ ệ ả ừ ấ ượ ể ng d n nông dân và xã viên b ng cách đ a cán b k thu t xu ng ph bi n, h ậ ằ ệ k thu t canh tác, bón phân, s d ng thu c b o v th c v t… nh m làm cho vi c ằ ử ụ ỹ s n xu t có ch t l ng và s l ng cho doanh ố ượ ả ả ng nông s n thông nghi p thu mua trên c s b n v ng đ c nh tranh trên th tr ả ệ ệ Trong m i quan h liên k t “b n nhà”, doanh nghi p qua h p đ ng gi a hai phía. ế ợ quy t đ nh đ u vào và đ u ra c a nông s n ph m. Doanh nghi p quy t đ nh lo i ạ ế ị ả c s n xu t cũng nh quy trình k thu t, s n ph m, ch t l ậ ư ầ ượ ả ẩ ả ụ ủ ng. Nh v y, trách nhi m và nghĩa v c a ph c v yêu c u c a th tr đ u t ệ ầ ư ầ c, nhà khoa h c đ h tr nhà nông doanh nghi p là liên k t, ph i h p v i nhà n ế ả v : ngu n v n, gi ng cây tr ng, v t nuôi, k thu t chăm sóc và bao tiêu nông s n ề ph m theo thõa thu n. ẩ ố ậ
Nhà doanh nghi p có ho t đ ng kinh t ạ ộ ệ ế
ư ặ ủ ả ấ ẩ
ng m i, kinh doanh du l ch, d ch v …Nhà doanh nghi p có kh nh ng là “phi canh tác” thông qua ị ố vi c thu mua nông, lâm, th y s n đ ch bi n ho c xu t kh u, kinh doanh đ a c, ể ế ế ả ho t đ ng th ệ ạ ộ ươ ụ ệ ạ ị ị
21
ng trong và ngoài n ị ườ ướ ậ ợ
c. L i nhu n thu ấ s chênh l ch gi a giá mua và giá bán và đó là m c đích cao nh t ế ậ ữ ệ ụ
c a doanh nghi p. năng tài chính khá m nh và ti p c n th tr ạ c ch y u t đ ượ ủ ế ừ ự trong ho t đ ng kinh t ạ ộ
Nhà doanh nghi p có trình đ h c v n h n nhà nông nh ng l ư ơ
ộ i ít ph thu c ụ ch c qu n chúng và xem chính quy n nh “đ i tác ư ố ạ ề ổ ứ ế ủ ệ ị ệ ộ ọ ấ ầ ệ ố
vào h th ng chính tr , các t làm ăn”.
ườ Nhà khoa h c: ọ G m các nhà khoa h c t
ạ ứ ị
ồ ng, trung tâm ki m đ nh ch t l ể c và t ế ế ọ
ộ ướ ọ ọ
ọ ứ ấ ự ế ơ
c, ch y u ả ạ ủ ướ ứ
ả ệ ệ ệ ị c ho c t ặ ư ướ ứ ớ
ự ư
ệ ng, đi u ki n và ph ườ ươ ề ệ ệ ặ
c trong vùng. ạ ng và các tr m, các Vi n, Tr ệ ọ ừ ộ ng s n ph m; các cán b tr i nghiên c u đ a ph ấ ượ ẩ ị ươ khuy n nông c a h th ng khuy n nông nhà n nguy n. Nhà khoa h c có ự ủ ệ ố ộ trình đ chuyên môn cao trong nghiên c u khoa h c công ngh và khoa h c xã h i. H không tr c ti p s n xu t v t ch t và đa ph n làm vi c trong các c quan ầ ấ ậ ỉ ư các đô th . M t s đã ngh h u nghiên c u và đào t o c a Nhà n ộ ố ủ ế ở v n h p tác v i các c s nghiên c u c a nhà n nhân. Nhìn chung, ủ ẫ ơ ở ợ ho t đ ng nghiên c u c a các nhà khoa h c hi n còn khá phân tán, ch a có s liên ọ ứ ủ ạ ộ ng ti n nghiên k t h tr gi a các ngành. M t khá, môi tr ế ỗ ợ ữ c u còn khá h n ch so v i các n ạ ứ ướ ế ớ
Nhà khoa h c ngoài l ợ ụ ộ ả ướ ế
ả ọ ề ế ấ ọ ệ
ự ả ự ồ ạ ể ả ể ọ
ẫ ọ
ụ ỗ ợ ướ ụ ọ ỹ ậ
ng và ch t l ủ ọ ng đ n vai trò c a h là i ích c c b thì h ph i h gi ể i quy t v n đ gì đ giúp cho nông nghi p, nông thôn, nông dân phát tri n, chính s phát tri n này đ m b o s t n t i và phát tri n c a các nhà khoa h c nói ể ủ chung. Nhà khoa h c có nhi m v và nghĩa v ph bi n, h ng d n cho nhà nông ệ v các k thu t nuôi tr ng; h tr cho doanh nghi p ng d ng khoa h c k thu t ậ ồ ề nh m m c đích tăng s l ố ượ ằ ụ ổ ế ệ ứ ng s n ph m. ẩ ấ ượ ỹ ụ ả
Nhà khoa h c ph i ph i h p v i Nhà n ớ
ư ụ ị ọ ệ ả ả ướ ứ ề
ợ ạ
t Nam v n làm theo nhi m v ệ ợ ớ i ích thì nhà khoa h c ọ ở ẫ
c giao, đó là nghiên c u và chuy n giao k t qu nghiên c u t i ng ướ ứ
ấ
ề Vi ệ ả ế ỗ ợ ớ ứ ớ ủ ế ạ ộ ệ ữ ộ
ng d n chuy n giao cho nông dân các ti n b ế ẫ ỹ
ấ ậ ậ ế ệ ề
ố ể ỹ ấ ượ ả
ạ ng, giúp t ả c ng d ng nh ng mô hình s n ữ ố ợ ng các c p trong xu t kinh doanh hi u qu , tham m u cho chính quy n đ a ph ấ ấ ươ ng. vi c quy ho ch các vùng canh tác phù h p v i đi u ki n c th c a đ a ph ệ ệ ụ ể ủ ị ươ ụ N u xét v quan h l ề ế ệ ườ ả i s n nhà n ể xu t, nh ng ho t đ ng này ch y u mang tính h tr . Vai trò c a nhà khoa h c ọ ủ ế còn th hi n qua vi c nghiên c u t o ra các gi ng m i, nh ng ti n b khoa h c ọ ứ ạ ộ k thu t; cung c p k năng, h ướ ỹ khoa h c k thu t và ch u trách nhi m v các k thu t ti n b đ c áp d ng vào ụ ị s n xu t, giúp nhà nông nâng cao năng su t, ch t l ng s n ph m, h giá thành, ả ổ ứ ch c tăng s c c nh tranh c a hàng nông s n; g n s n xu t v i th tr ữ ể ệ ậ ọ ỹ ấ ứ ạ ộ ượ ẩ ị ườ ấ ắ ả ấ ớ ủ ả
22
ọ
i quy t các v n đ t ệ ệ ả ả ế ấ ấ
ẩ ấ ượ
ơ ỗ
ụ ồ ọ
ọ ế ơ ể
ả ẩ ụ ọ ờ ị ườ ả ự
c vai trò th c s c a nó ch ữ c hi n th c hóa, m i phát huy đ ệ ủ ớ
ậ ự ữ ệ i ạ ở
ượ ế ệ
ọ ự ự ủ ạ ộ ể ệ ứ
ấ ả ữ ộ ư ả
ng t p trung quy mô l n và b n v ng. s n xu t đ t hi u qu cao nh t. Nhà khoa h c còn nghiên c u nh m giúp các ấ ạ ứ ả ằ ả công ngh ch bi n, b o qu n nông s n doanh nghi p gi ề ừ ệ ả ế ế ả ả ả đ n tiêu th s n ph m nh m không ng ng nâng cao ch t l ng và hi u qu s n ừ ằ ụ ả ế ệ xu t trong c chu i giá tr t n i s n xu t đ n n i tiêu th . Đ ng th i, thông qua ấ ế ị ừ ơ ả ả ấ ng đ bán m i liên k t v i nhà nông và doanh nghi p thì nhà khoa h c có th tr ế ớ ể ệ ố các s n ph m khoa h c – công ngh và có n i đ áp d ng các k t qu nghiên c u ứ ả ẩ ớ c a h , vì th nh ng s n ph m c a các nhà khoa h c trong lĩnh v c này m i ế ọ ủ ứ nhanh chóng đ ượ không ph i d ng l ế nh ng nghiên c u lý thuy t. Do v y, ho t đ ng khuy n ả ừ ứ ầ i ích chung do các doanh nghi p th c hi n ngày càng phát tri n, làm c u nông vì l ự ệ ợ ụ n i gi a nhà khoa h c v i nhà nông; đóng vai trò quan tr ng trong vi c ng d ng ố ti n b khoa h c k thu t vào quá trình s n xu t và góp ph n đ a s n xu t nông ế nghi p phát tri n theo h ệ ấ ớ ọ ỹ ể
ự ọ ớ ậ ướ ữ
ộ ợ ệ ế ợ
i. Là nh ng ng ữ ườ ạ
ố
ư ệ ả
ấ nông nghi pệ . Nông dân s ng ch y u b ng li u s n xu t chính là ấ ề ở ữ ề ử, ng ườ ừ ờ
ị
giai c pấ nông dân, có v trí, vai trò nh t đ nh trong ấ ấ ị ệ ộ
ọ ố
ế ế ớ ệ
ệ ả
c th hi n ớ
ư ọ ị
ể ệ ở ế c kh ng đ nh và chi tr ị ọ ị ế ứ ậ ẳ
ự ả ọ
ỹ ụ ề ế ớ ồ ộ
ự ụ
ầ ề ữ ậ i tr c ti p làm ra s n ph m nông nghi p (bao Nhà nông: là nh ng ng ẩ ả ệ ườ ệ , nhóm h p tác, h nông dân, trang tr i, đ i di n g m h p tác xã nông nghi p, t ạ ạ ổ ồ ở nông i lao đ ng c trú h nông dân) liên k t v i ba nhà còn l ư ộ ế ớ ộ ru ngộ v nườ , thôn, tham gia s n xu t ằ ủ ế ả . Tùy t ng ừ đ t đai qu cố sau đó đ n các ngành ngh mà t ấ ế i nông dân có quy n s h u khác nhau v ru ng đ t. ấ gia, t ng th i kì l ch s ề ộ ị xã h iộ , là t tấ H hình thành nên ọ c các h gia đình tham gia liên k t s n xu t nông nghi p. Nhà nông gi vai trò ữ ế ả ả quan tr ng trong m i liên k t “b n nhà” và trung tâm c a s phát tri n nông ể ủ ự ố ố i trong s n xu t. Khi liên k t “b n nghi p. Nhà nông liên k t v i các nhà còn l ế ấ ả ạ ữ c tiên. Liên k t gi a nhà” phát huy hi u qu nhà nông ph i là ng i h i tr ng l ế ợ ướ ườ ưở ả ch : cùng nhà nông v i nhà khoa h c, nhà doanh nghi p và nhà n ỗ ướ ệ v i nhà khoa h c xác đ nh các u tiên nghiên c u, th m đ nh các k t qu , ti p ả ế ẩ ớ nh n và chuy n giao ti n b khoa h c - k thu t đã đ ả ượ ọ ể ộ ậ c ng d ng; th c hi n đúng các cam k t trong cho các s n ph m khoa h c đã đ ế ệ ượ ứ ẩ ệ h p đ ng đã ký k t v i các doanh nghi p v giao n p nông s n ph m; th c hi n ự ẩ ệ ợ t các quy đ nh các cam k t v i ngân hàng trong thanh toán tín d ng; th c hi n t ị pháp lý v s n xu t, ch bi n và tiêu th s n ph m do nhà n ả ệ ố c quy đ nh. ế ớ ề ả ụ ả ấ
ế ế Trong c u trúc c a liên k t b n nhà tr ủ ướ ả ề ậ ế ố ế ấ
ị ế ệ ứ ụ
ẩ c h t ph i đ c p đ n nhà nông, ướ c u trúc này có ch c năng, m c tiêu ph c v cho nông thôn,nông nghi p, nông dân. ụ ụ ấ ụ i ích c c Nhà nông cũng có ch c năng c th cho vi c ph c v m c tiêu đó, có l ệ ụ ụ ụ ụ ể ứ ợ
23
i ích. ợ ạ ợ
b nh ng v n đ còn l ồ ấ ộ ư 2.1.2. B n ch t c a quan h liên k t “b n nhà” ế
ả B n ch t c a liên k t “b n nhà ả
ố ặ ẽ
i là c ch liên k t, h p đ ng và l ế ố ” cũng là m t ki u h p tác s n xu t kinh ả ộ ấ ợ ể ỉ ằ ch c, còn n u ch b ng ế ộ ổ ứ c quy đ nh mang tính đ ế ượ ề ấ ủ ấ ủ ố ế ộ ơ ồ ố ộ ị
ơ ế ệ ế doanh. Liên k t “b n nhà” n u ch t ch thì thành m t t ế h p đ ng thì là m t c ch , m t m i quan h kinh t ế ợ pháp lý. M c đích chung c a mô hình liên k t b n nhà: ủ ệ ế ố ụ
, phát huy s c m nh t ng h p c a “các nhà”, t n d ng có hi u qu ạ ứ M t làộ ệ
ậ i th so sánh v s n xu t nông nghi p c a n ấ ề ợ ủ ấ ế
ứ ạ ẩ
l n cho đ t n ả ụ c ta nh m t o ra ằ ạ ệ ủ ướ ấ ng, xu t ị ườ c, đ y m nh công ạ ẩ ợ ề ả ả ạ ệ ớ ấ ướ ằ ẩ
ổ nh t ti m năng, l ề ả ngày càng nhi u s n ph m có giá tr cao, tăng s c c nh tranh trên th tr ị kh u nông s n hàng hóa nh m thu ngo i t nghi p hóa, hi n đ i hóa nông nghi p và nông thôn. ệ ạ ệ ệ
Hai là, tăng c ng s liên k t h tr ự ữ
ườ ng vào m c tiêu, đ i t ụ ụ ả ướ ệ ấ
ụ ể ọ ề ệ
l n nhau gi a các nhà kinh doanh ế ỗ ợ ẫ ng chung là ph c v s n xu t nông (doanh nghi p) h ố ượ ề nghi p - là nhà nông, và thông qua đó mà t o đi u ki n đ m i nhà kinh doanh đ u ạ có l ệ i.ợ
ộ ề ứ ế ỉ
ng th c hành đ ng không ph i ch liên k t song ph t v i nhà nông) mà còn liên k t t ng h p, tác đ ng qua l ươ ệ ớ ợ
ự ỗ
ươ ng i ạ ộ ạ t vai trò, ch c năng ho t ứ đó mà phát tri n quan h phân công và h p tác lao đ ng ngày ệ ể ợ ộ
Ba là, v ph ả (t ng “nhà” riêng bi ế ổ ừ gi a các “nhà” v i nhau, h tr cho m i nhà th c hi n t ớ ữ ệ ố ỗ ợ đ ng c a mình, t ừ ủ ộ càng ti n b và hi u qu . ả ệ ộ ế
ủ ộ B n làố
ướ ề ả
ừ
ố ệ ắ ụ ụ ế ứ ấ ọ ề ự ư ế ọ
ố , trên c s phát huy tính ch đ ng sáng t o c a các bên trong “b n ơ ở ạ ủ c, c i cách n n hành chính qu c gia th c s vì ự ự nhà” mà c i ti n qu n lý nhà n ả ả ế đó phát tri n khoa h c công ngh , g n khoa h c v i dân, h t s c ph c v dân, t ọ ớ ụ ụ ể ệ s n xu t nông nghi p, đ a các nhà khoa h c v tr c ti p ph c v nông nghi p, ệ ả nông dân, nông thôn.
c ho t đ ng theo các nguyên t c c b n sau đây: ượ
Liên k t b n nhà đ ạ ộ ế ố V n d ng có hi u qu các quy lu t khách quan, đ c bi ụ ắ ơ ả ặ ệ
ủ ậ ả ợ
; k t h p hài hoà các l i ích cá nhân ng ệ ả ng; hi u qu kinh t th tr ế ị ườ i lao đ ng, trong đó l c, t p th , cá nhân ng ườ ệ ộ ế ế ợ ợ ườ ậ t là các quy lu t, i ích nhà i lao đ ng là ộ
ậ ph m trù c a kinh t ạ n ướ đ ng l c tr c ti p. ộ ể ự ế ậ ự
24
ệ
Các bên trong liên k t “b n nhà”: t ng; t ế ớ ậ ự ủ ự ch u trách nhi m, tuân ch đi đôi v i t ọ nguy n, bình đ ng, dân ch ; coi tr ng ớ ự ị ẳ ủ ệ
ủ ệ ả
ố th pháp lu t; thích nghi v i th tr ị ườ hi u qu kinh doanh; cùng có l i. ợ 2.1.3. Vai trò c a “các nhà” trong liên k t ế ủ
Vai trò c a nhà nông trong quan h liên k t “b n nhà” ủ ố ế ệ
N u xét trong m t ch nh th c a quá trình s n xu t nông nghi p thì có th ỉ ế
ố ế ệ ấ ả ề ấ ả ng đ ng, t ồ ươ ấ
ủ i ích nào đó và s t ự ươ ể ủ ố ớ ấ ớ
ố ủ ể ụ ả ả ị
ể ủ ự ệ
ạ ộ ư ề ộ
ễ ể ớ ủ ọ ặ ể ợ ẽ ế ơ
ể ộ t c đ u xu t phát th y vai trò c a “b n nhà” trong m i liên k t là t ấ ng tác v i nhau là r t l n. Tuy nhiên, trong m i liên k t t ế l ừ ợ ế này c n ph i xác đ nh rõ nông dân ph i là “nhân”, là “tr c” các ch th liên k t ầ i là “v tinh” ho t đ ng theo tôn ch h tr cho s phát tri n c a nông dân, còn l ỉ ỗ ợ ạ i ích c a h , đi u này cũng d hi u, khi c a xã h i nông thôn nh ng trên c s l ơ ở ợ ủ i ích m c nhiên s đ n v i các “nhà nông dân giàu h n, nông thôn phát tri n l khác”.
ẩ Trong n n kinh t ề
ố ấ ố ộ ả ổ th tr ế ị ườ ấ
i là m t s ộ ố ầ ạ ệ ề ệ ạ ỹ ả ậ
ộ ộ ợ ộ ả ự
ấ ệ
i nông dân làm ăn theo ki u t cung, t ể ự
ự ng, không ít ng ườ mình s n xu t và t ả ụ ả ự
ự ấ tiêu th s n ph m c a mình trên th tr ị ườ t ừ ự ả ủ ấ ẩ ả
i cách làm ăn nh v y thì nhà nông s b b ế ồ ạ ụ
khép kín quá trình tái s n xu t hàng hóa t ng. N u t n t ng phát tri n c a n n kinh t ể ủ ề ế ộ
ủ ấ ọ
ả ọ
ả
ng t ấ ọ ươ ụ ẩ ủ ự ầ
ề ng, b t kỳ m t s n ph m hàng hóa nào cũng đ u qua b n công đo n: s n xu t, phân ph i, trao đ i và tiêu dùng. Đó là quy trình công ộ ự ngh thu n túy k thu t. Xét v quan h xã h i thì b n công đo n đó l ạ phân công và h p tác lao đ ng xã h i, x y ra m t cách khách quan, t nhiên và giác. Đó là xét trên bình di n chung nh t. Tuy nhiên, ngay trong kinh hoàn toàn t t c p khép kín, th tr ế ị ườ ặ ng; ho c ho c t ấ ặ ự s n xu t và cũng có doanh nghi p t ấ ệ ự ẽ ị ỏ tiêu th trên th tr t ư ậ ị ườ ự l . Khi xét trong m t quy trình i phía sau v i xu h ướ ạ ớ ng thì vai trò c a nhà nông là r t quan tr ng, nhà s n xu t trong c ch th tr ấ ế ị ườ ơ ả i ích cho các nhà khác, nhà khoa h c nghiên c u ra s n ph m thì i l nông đem l ứ ẩ ạ ợ ng d ng vào đâu, đó là s n xu t nông nghi p và nông dân là m t ch th s d ng ủ ể ử ụ ộ ệ ế các nhà khác cũng có nhu c u liên k t i ích cho các nhà. ng nhiên các m i liên k t s đem đ n l ứ s n ph m c a các nhà khoa h c, t ả r t l n v i nông dân, đ ấ ớ ớ ế ợ ế ẽ ươ ố
Trái l i, trong n n kinh t ề ế ậ ạ
ế ế ấ ạ ổ
ườ ả
ệ ị k ho ch hóa t p trung, h n ch quan h th ạ ộ ng thì c b n công đo n: s n xu t, phân ph i, trao đ i, tiêu dùng đ u do m t ề i tiêu dùng trung ạ tr ả ả ố c. Đ phân ph i nông s n cho ng ch th quy t đ nh, đó là Nhà n ế ị ướ c thành l p m t h th ng doanh nghi p t ho c đ xu t kh u, Nhà n ấ ố ố ộ ệ ố ườ ủ ể ể ặ ệ ừ ể ậ ướ ẩ
25
ng là T ng Công ty nh T ng Công ty l ổ ổ ự
i t ấ ậ ươ ớ ư ổ ẩ ự ộ ệ ố
ộ ấ ạ ệ ệ ừ ạ ợ ộ
ấ ệ ự ệ ệ ỉ ư
ch c và m t c ch t p trung quan liêu, t ế ậ
ế i nông dân vào m t t ch c a ng
ờ ộ ổ ứ ộ ơ i nông dân. T t c nh ng hình th c t ấ ả ữ ế
i nông dân đ ổ ụ
ề ử ụ ướ
ư ế ự ụ ơ
ữ ộ ư ị
c đ u đã t o đ ầ ạ
ượ bao c p sang c ch th tr ự ộ ng theo đ nh h ở ể ướ ị
ơ ế ị ườ c đã đ i m i c ch qu n lý kinh t nông nghi p (mà tr t ế ừ ổ ướ ủ ế ả
t ướ ầ ư ắ ộ ơ ị
ổ
ổ ứ ệ ọ
ệ ụ ụ ạ ế ị ườ ự ổ ớ ộ
c nhà, rõ nh t là gi ở ắ ủ ề ệ ướ ệ ấ
ự ứ ẩ ầ ấ
ng và s l ả ạ ả ố ượ ả ề ấ ượ ộ
ng d tr l n và xu t kh u ngày m t tăng . ng th c, T ng Công ty th c ph m, ẩ ươ ướ ớ ậ i t n T ng Công ty xu t nh p kh u th y s n v.v..v i m t h th ng m ng l ủ ả ổ i nông dân, còn nông dân thì s n xu t theo l nh thông qua h p tác xã và th c ng ự ườ ấ ả ứ hi n giao n p theo ch tiêu pháp l nh. Cũng đã t ng xu t hi n m t lo i hình th c ệ ộ liên k t khép kín nh các Liên hi p nông-công nghi p mà th c ch t là trói bu c c b h t ng ỏ ế ướ ườ ủ ch c và qu n lý c a quy n t ả ề ự ủ ủ ườ ứ ổ ứ nói chung và đ i v i nông nghi p nói th i quan liêu bao c p đ i v i n n kinh t ệ ố ớ ấ ố ớ ề c phát hi n và riêng đã tri , và đã đ t tiêu đ ng l c phát tri n và ngày càng b c l ượ ệ ộ ự ệ ể ộ ộ ủ ượ c ch , đ c trao quy n t t ng b c s a đ i, kh c ph c. Ng ườ ề ự ượ ắ ừ ướ ử ch , ế ự ủ quy n vào hay ra kh i h p tác xã, h nông dân đ c coi là đ n v kinh t t ượ ỏ ợ ề ộ ị ơ ả c quy n s d ng ru ng đ t Nhà n c giao đ s n xu t lo i nông s n gì, s n đ ấ ạ ể ả ấ ả ộ ượ ế xu t nh th nào, tiêu th nh th nào là do t mình quy t đ nh. Nh ng c ch ế ị ư ế ấ qu n lý m i đ i v i nông nghi p nh Ch th 100, Ngh Quy t 10 c a B Chính tr ị ệ ủ ế ị ỉ ớ ố ớ ả ớ c đ ng l c phát tri n m i. đã c i trói cho nông dân và b ể ướ ng xã h i Chuy n đ i n n kinh t ộ ấ ổ ề ướ c ch nghĩa, Nhà n ệ ế ớ ơ ch , đ i đây Nhà n ế ự ủ ổ c h u nh n m toàn b ), coi h nông dân là đ n v kinh t ộ ớ ơ m i qu n lý h p tác xã nông nghi p và các doanh nghi p nông nghi p, đ i m i c ợ ớ ệ ệ ả ệ ch c khoa h c và doanh nghi p ph c v nông nghi p ch qu n lý đ i v i các t ố ớ ế ả ng. S đ i m i toàn di n đó đã t o ra đ ng l c m i theo h ớ ng c ch th tr ơ ự ướ cho s phát tri n, kh i s c c a n n nông nghi p n ế i quy t ể ự ẩ ng th c, th c ph m, đáp ng nhu c u tiêu dùng lo i s n ph m c b n v n đ l ự ề ươ ơ ả hàng hóa c t y u c a toàn xã h i ngày m t tăng c v ch t l ng, có ộ ố ế ủ l ượ ự ử ớ ẩ ấ ộ
ặ ế ệ ủ ướ
ề ấ ệ
ả ấ ả ấ
ấ ặ ấ ả ủ ắ ể ệ
Tuy nhiên, s n xu t nông nghi p c a n ấ ỏ ấ ắ ư ữ i ch u thi ị ườ 24-6-2002, Th t ủ ướ ủ
ụ ề ả
ế ế ự ợ ồ ố
c ta còn nhi u m t y u kém, v n mang tính ch t s n xu t nh , manh mún phân tán, năng su t nông nghi p và ẫ năng su t lao đ ng th p, ch a v ng ch c, nh t là khâu tiêu th nông s n c a nông ộ ụ ấ t thòi v n là nông dân. Đ kh c ph c dân g p r t nhi u khó khăn, ng ụ ề ẫ ế ng Chính ph ban hành Quy t i này, ngày ng b t l hi n t ấ ợ ệ ượ đ nh 80/2002/QĐ-TTg v chính sách khuy n khích tiêu th nông s n hàng hoá ị c, nhà khoa h c, thông qua h p đ ng - xây d ng m i liên k t "b n nhà": Nhà n ọ ố ướ ệ c khuy n khích các doanh nghi p nhà doanh nghi p, nhà nông. Trong đó, Nhà n ướ ệ ế
26
ớ ả ằ ụ ườ ế ợ
ị ả ụ ể ổ
ủ ủ ả ủ
ư ồ ế ế ụ ả
ở ừ
ướ ụ ả
ệ i. Song cái l ợ ồ ợ ộ ớ ấ ớ ề
ợ ổ
ạ ệ ươ ổ ế
cung t i nông dân v n x a nay mang n ng tính t ủ ườ ố ư
ờ ự ế ự ủ ặ ấ
ổ ườ ở ầ
i. ng th gi i nông dân nh m g n s n ký k t h p đ ng tiêu th nông s n hàng hoá v i ng ắ ả ể xu t v i ch bi n và tiêu th nông s n hàng hoá đ n đ nh s n xu t và phát tri n ấ ấ ớ ệ b n v ng. M c đích c a Quy t đ nh 80/2002 c a Chính ph là gi i quy t vi c ữ ế ả ế ị ề tiêu th nông s n hàng hóa c a nông dân thông qua h p đ ng, nh ng ý nghĩa và tác ủ ụ ể đó mà nó có tác d ng r ng l n, bao trùm là phát tri n d ng c a nó không d ng ụ ủ ng s n xu t l n, công nghi p hóa, hi n m t n n nông nghi p hàng hóa theo h ệ ộ ề ệ ợ ớ i l n đ i hóa nông nghi p, nông thôn mà các bên tham gia đ u thu l ệ ạ ế ị h n, có ý nghĩa h n là thay đ i ph ng th c kinh doanh phù h p v i c ch th ớ ơ ơ ứ ơ ng ngày càng hi n đ i, thay đ i n p nghĩ và cách làm trong s n xu t kinh tr ả ấ ườ ỏ ẻ ự , t c p, nh l doanh c a ng ự ấ phát, phó m c cho tr i và cho s bi n đ ng th t th ng c a cái ch nông thôn mà ặ ợ ộ h bu c ph i tham gia trao đ i. Đây cũng là kh i đ u m t nét văn hóa kinh doanh ả ọ c ta gia nh p sâu r ng vào th tr khi n n nông nghi p n ộ ộ ề
ủ ộ ị ườ ờ
c đ u, c m t s k t qu b ư ủ ả ướ
ế ị ộ ố ế ề ấ ả ố ộ ơ ế ậ ộ
ư ậ ứ ề ế
ậ ệ ướ Quy t đ nh 80/2002 c a Th t ủ ướ ầ nh ng không có nghĩa t ở ậ ấ ở ư ố
ậ ạ ứ ự ế ấ
ố ợ ơ
ố ữ là ế hình th c h p tác và ph i h p th ườ t ế ự ư ộ ứ ợ ế ủ ươ ự ề ệ ệ
ể ệ ả ế ấ
ủ ng có l ợ ể ấ ấ ố
ướ ồ ọ
ệ ố
t là “b n nhà”, đ i thông qua ự ượ h p đ ng kinh t ợ ệ ợ ồ
ướ ụ ủ ổ ố
n đ nh thông qua các h p đ ng kinh t ố c g i t ượ ọ ắ ẳ ậ ủ ị ế ổ ợ
ồ ằ
ế ớ ệ ụ
ị t ch đ ủ
ị ả cách pháp nhân đ y đ , không phân bi ầ c, ế ớ ng Chính ph ra đ i đã h n 10 năm, tuy có ơ ế t c m i “liên k t đ t đ ạ ượ ể b n nhà” đ u xuôi chèo mát mái, và cũng ch a tr thành m t c ch v n đ ng đ ố ế thu hút các “nhà” tham gia liên k t. B i vì v y, nh n th c và quan ni m v liên k t ệ liên k t “b n “b n nhà” cũng ch a th t rõ và ch a th ng nh t. Theo chúng tôi, ố ế . Liên k t nhà” th c ch t là m t lo i hình trong nh ng hình th c liên k t kinh t ế ế ị ng xuyên các ho t đ ng do các đ n v kinh t ạ ộ kinh t ng, bi n pháp nguy n ti n hành đ cùng đ ra và th c hi n các ch tr ệ có liên quan đ n công vi c s n xu t, kinh doanh c a các bên tham gia nh m thúc ằ i nh t. Liên k t “b n nhà” là đ y s n xu t, kinh doanh phát tri n theo h ế ẩ ả g m b n bên tham gia, g m nhà nông, nhà khoa h c, nhà doanh s liên k t kinh t ế ồ ế ự c th c hi n trên c s nguyên c, đ nghi p và Nhà n ơ ở ướ ệ ế ký k t và trong t c t nguy n, bình đ ng, cùng có l ế ắ ự c. M c tiêu c a liên k t “b n nhà”là t o ra m i khuôn kh pháp lu t c a Nhà n ố ế ạ quan h kinh t đ ti n hành phân công ế ể ế ệ ủ ừ s n xu t chuyên môn hoá và hi p tác hoá, nh m khai thác t t ti m năng c a t ng ố ề ả ấ đ n v tham gia liên k t v i m c tiêu cu i cùng là tiêu th s n ph m hàng hóa ẩ ụ ả ơ ố nông s n cho nông dân (nhà nông). Các đ n v thành viên trong liên k t “b n nhà” ế ố ơ có t ộ ở ữ , quan h tr c thu c ư ệ ự v m t qu n lý nhà n ả ề ặ ế ộ s h u ậ hay lãnh th . ổ ệ - k thu t ỹ ướ ngành kinh t ế
27
Vai trò c a doanh nghi p trong quan h liên k t “b n nhà” ủ ố ệ ệ ế
Trong th i gian qua, nông nghi p n c ta luôn đ ờ ướ ượ ệ
ả ị ự ế
ướ ớ ả ộ ệ ế ắ
c và c Đ ng, Nhà n toàn dân quan tâm vì đây là lĩnh v c có ý nghĩa kinh t , chính tr - xã h i to l n và sâu s c, liên quan đ n toàn dân, trong đó trên 70% là nông dân, và vi c qu n lý nông nghi p cũng đã có nhi u thay đ i. ệ ề ổ
k ho ch hóa t p trung, h p tác xã đ ợ ậ ạ ượ ế ế Trong th i kinh t ờ
gi a h p tác xã v i các xí nghi p nhà n ớ ệ ế ổ ế
ủ ủ ả
ầ ế ế ớ ặ
ệ ạ ệ ấ ng nghi p đ tiêu th trong n ể ụ ả ệ
ướ ể ng trong n ẩ ẩ ướ ẩ ấ ấ ụ ư ế ị ườ
ẩ ậ ữ ủ ấ ủ ả
ng nuôi tr ng th y s n, trong b i c nh Nhà n ủ ả ậ ậ
ớ ơ ệ ế ự ế ỷ ử ợ ự ượ ố ể ầ ố ả ữ
l n trong đó có ngành th y s n ể ề ươ
ắ ấ ề ả ế ớ ẩ ầ ủ ả ở đ ượ
ủ ả ớ ả ộ
ự ủ ả ế ớ ỉ ủ ả ướ ẩ
ấ ủ ả ượ
ặ
ng cũ đ ng th i m r ng vào các th tr ấ ả ướ ờ ề ở ộ ứ ầ ồ
ẩ ạ ả
ệ ấ ả ẩ ng m i đ góp ph n gi ớ ể ị ườ ặ ẩ ấ v ng v trí hàng nh t, nhì th gi ấ ị
ng, giá c và v sinh an toàn th c ph m, nh i c ch t l n t ẩ c đ u v ầ ươ ớ ả ự ệ ẩ
ả ẩ ế ấ
ủ ả ả ế ầ ộ
ệ ơ ộ
ộ ướ ộ ề ướ ệ
ậ ạ ạ ớ ợ
ỉ ệ ư ớ ầ ủ ộ ượ ệ ệ ủ ế ố
ộ c thành l p m t ậ ướ cách ph bi n, quan h liên k t kinh t c ế ữ ợ nh tr m máy kéo, tr m th y nông, các xí nghi p thu mua và ch bi n th y s n… ệ ư ạ đ ph c v s n xu t nông nghi p ( cung c p đ u vào), ho c v i các công ty ấ ụ ể c ho c xu t kh u, cho th y các xí nghi p th ệ ấ ươ ấ ặ qu c doanh có vai trò nh th nào đ cho ng ủ ả ư i s n xu t nông, lâm, th y s n đ a ườ ả ố ổ c ho c xu t kh u. Đi n hình là T ng s n ph m c a mình ra th tr ặ ả Công ty Xu t nh p kh u th y s n (Seaprodex) trong nh ng năm đ u th p niên 80 ướ c th k XX đã t p h p l c l ồ th nghi m c ch "T cân đ i - T trang tr i", cùng v i nh ng yêu c u khách ự quan v phát tri n các ch ba ng trình kinh t c thành mi n: B c, Trung, Nam. Các chi nhánh xu t kh u th y s n Seaprodex l p, xây d ng m t mô hình s n xu t kinh doanh m i, liên k t v i các h nuôi ộ ậ c. Không ch th y s n mà các tr ng th y s n đ xu t kh u th y s n ra các n ể ồ m t hàng nông lâm s n khác cũng đ c các doanh nghi p thu mua, ch bi n, tiêu ế ế ặ c. Nhi u m t hàng nông s n xu t kh u đã đ ng v ng trên th trong và ngoài n ữ ụ ế i quy t th tr ả ị ườ đ u ra cho nông s n hàng hoá b ng đ y m nh xu t kh u. Các m t hàng nông s n ả ằ ầ xu t kh u ch l c không ch gi ế ớ ề ố ượ ng i v s l ỉ ữ ữ ủ ự ấ ờ mà b ấ ượ ướ ừ năm 2000 đ n nay, kim ng ch xu t kh u nông lâm th y s n không ng ng đó, t ạ ừ tăng lên. Vai trò và tác đ ng c a doanh nghi p không ch là gi i quy t đ u ra cho ủ các h nông dân mà còn có tác đ ng to l n h n trong vi c đ a nông dân nói riêng ớ c cao m i- công nghi p hóa, và n n nông nghi p n c nhà nói chung lên m t b ệ ố qu c hi n đ i hóa, văn minh hi n đ i, phù h p v i yêu c u c a h i nh p kinh t ệ ế t c th hi n c th trên . Vai trò c a doanh nghi p trong liên k t “b n nhà” đ ể ệ ụ ể ế các m t sau: ặ
28
ầ ấ ư
ng th gi ớ ệ ả ủ ế ớ Cho t i.
ấ ụ ứ t Nam ra tham gia các th tr ị ườ ệ ả
cung t
ng th gi n ra th tr ế ệ ị ườ ẫ ộ ề n n nông nghi p t ự ấ ệ ự i th so sánh v nông nghi p nhi ệ ề
ộ ạ ầ ề ể ừ ề ọ ợ ề ỏ ề t đ i đ v ệ ớ ể ươ ả ể ấ
ư
c cũng r t b p bênh, càng khó đ a ra th tr ớ ấ ấ
ị ườ ắ ề ị ườ ề ệ ỉ
ể ư ư ự ớ ố ế ợ ả ả
ồ ụ ủ ướ ớ ể ồ ộ
ợ ế ầ ẩ ế ể ả
ủ ướ ế ị
ầ ặ ự ể ủ ệ ứ ế ẳ ằ ị
Th nh t, góp ph n tiêu th hàng nông s n c a nhà nông, đ a nông ệ i nay, nông nghi p s n Vi ả c ta v n là m t n n nông nghi p s n xu t nh , phân tán, manh mún và đang n ướ c p sang n n nông nghi p hàng hóa, khai chuy n t ế ớ i. thác m i l T i nhi u vùng, nhi u h nông dân đã chuy n d n sang s n xu t hàng hóa v i quy ớ ng trong mô ngày càng l n nh ng không th đ a ra tiêu th , ngay trong th tr ụ ị ườ ệ c ngoài. Trong đi u ki n n ng n ướ ướ đó, ch có các doanh nghi p có ti m l c l n, n m b t đ c nhu c u th tr ng, có ầ ắ ượ kh năng ký k t h p đ ng v i các đ i tác trong và ngoài n c, có kh năng tìm tòi ớ ụ s n ph m c n tiêu th c a các h nông dân, ký h p đ ng v i nhà nông đ tiêu th ả tr c ti p ho c ch bi n đ tiêu th , gi i quy t đ u ra cho nông dân. Đây cũng là ụ ế ế ự ng Chính m c tiêu tr c ti p và cao nh t c a Quy t đ nh 80/2002 c a Th th ấ ủ ụ ụ ph . Có th kh ng đ nh r ng, n u không có doanh nghi p đ ng ra lo khâu tiêu th ế ủ ớ nông s n cho nông dân thì cũng khó phát tri n m t n n nông nghi p hàng hóa l n ả và nông s n Vi t Nam cũng không th v ể n ra th tr ng th gi ệ i. ộ ề ị ườ ể ươ ế ớ ệ ả
ậ ệ ộ ư ế
ẩ ệ ệ ệ ứ ệ ọ ỹ ạ
ớ ế ủ ữ
ề
ặ ẽ ộ ả ệ ế ế ệ
ấ ộ ế ẽ ế
ự ề
i tiêu dùng, nh ng đó là s nhà nông cá bi i tay ng ả ươ ả ươ ố ệ ế ị ố ể ộ ố ườ ế ư ớ
ệ ọ
n ra th tr ng th ệ ơ
ệ ị ườ ụ ệ ế ớ ạ ế ự ọ
ề ạ
ậ
ậ ừ ư ầ ề
Th hai, doanh nghi p góp ph n đ a ti n b khoa h c k thu t và ầ công ngh vào nông nghi p, thúc đ y công nghi p hóa, hi n đ i hóa nông So v iớ nghi p, nông thôn, qua đó nâng cao trình đ s n xu t c a nhà nông. ệ ấ ủ ộ ho t đ ng c a riêng nhà nông thì doanh nghi p luôn ti p c n v i nh ng ti n b ạ ộ ậ ế s n xu t ch bi n nông s n theo giây chuy n công khoa h c và công ngh h n, t ọ ệ ơ ừ ả ả ả i cũng ph i ngh r t ch t ch và ngày càng ti n b đ n vi c tiêu th nông s n t ệ ấ ụ ế ị đ m b o quy trình công ngh ch t ch , n u không thì nông s n t i s ng chóng b ả ệ ặ ả th i r a mà nhà nông thì không th nào có đi u ki n th c hi n n u không ph i là ả ệ ố ữ ệ ố t trang b cho mình h th ng “nh tr i”. T t nhiên cũng có m t s nhà nông đã bi ờ ờ ấ t, b o qu n nông s n cho t ệ ả ả ả ặ thành các nhà doanh nghi p-doanh nghi p nông nghi p ho c và chính h đã tr ở ệ ế trang tr i. H n n a, các doanh nghi p còn có đi u ki n v ề ươ ữ i, ti p thu các thành t u khoa h c công ngh c a th gi gi i đem v áp d ng trong ề ệ ủ ớ c, truy n đ t cho nhà nông không ch v gi ng cây con mà c quy trình công n ả ỉ ề ố ướ ừ Thái Lan, Hawaii, Đài Loan, ngh nuôi tr ng, nh nh p tôm he chân tr ng t ắ ệ Hà Lan nhi u gi ng Singapo, cá h i t ố ồ ẩ Nh t b n, ho c vi c xu t kh u hoa m i, các t nh Tây Nguyên nh p gi ng khoai t ừ ồ ồ ừ Ph n Lan và Nga, t nh Lâm Đ ng nh p t ậ ả ỉ ỉ ố ệ ậ ặ ấ ớ
29
ả
ỹ ự ỹ ự
i quy t các v n đ t ọ ệ ậ ả ẩ ớ ả
ả ệ ặ ế ế ứ ấ
ế ả ng và hi u qu s n xu t trong c chu i giá tr t ấ ệ ả
ấ ằ ị ừ ể ự ả ấ ượ ệ ụ ả ồ
ợ ạ ề ệ ạ ả
ế ẩ ỗ ỉ ổ ế ả ả ấ ả
ớ ế ế ụ ả ụ ệ ả ả ớ
thanh long sang M , Nh t b n ph i đ m b o các tiêu chu n k thu t và đi u ki n ệ ẩ ả ả ề ậ ệ Các doanh v sinh an toàn th c ph m v v…đ u do các doanh nghi p th c hi n. ệ ề ệ ề ừ nghi p còn “đ t hàng” v i các nhà khoa h c nghiên c u gi công ngh ch bi n, b o qu n nông s n đ n s n xu t nông ph m nh m không ả trang ng ng nâng cao ch t l ừ ả ả ệ tr i đ n bàn ăn. Vi c tiêu th nông s n thông qua h p đ ng ch có th th c hi n ạ ế c v i đi u ki n nhà nông ph i là ch các trang tr i (ph bi n là trang tr i gia đ ủ ượ ớ đình), có quy mô s n xu t nông s n hàng hóa l n, có kh năng áp d ng Global GAP và nhà doanh nghi p ph i có kh năng ch bi n - tiêu th nông s n v i công ngh tiên ti n. ế ệ
ấ ụ ệ ớ
ả ọ ạ ụ
ả giúp nhà nông áp d ng công ngh m i trong s n xu t nông s n ụ
ầ ư ộ ề
ả ạ Trong đi u ki n h i nh p kinh t ệ ế trong n ế ớ ả ệ ớ ậ ộ c v i th gi ướ ữ ấ ả ộ ớ
ủ ệ
. Cũng chính t ừ ọ
ệ ệ ủ ề ự ủ ọ
Các nhà doanh nghi p ệ không ch đ u t áp d ng các công ngh m i nh t do ỉ ầ ư các nhà khoa h c t o ra trong khâu ch bi n - b o qu n - tiêu th nông s n, mà ế ế m i ả ở ỗ còn đ u t ấ nông h , m i trang tr i. ấ qu c t , vi c san l p ệ ố ế ỗ i bên ngoài, nh t là d n kho ng cách gi a trình đ kinh t ế ầ ộ trong nông nghi p và nông dân thì ch y u là vai trò c a các doanh nghi p thu c ủ ế phát huy vai trò khoa h c công ngh c a các các thành ph n kinh t doanh nghi p cùng v i s tham gia tích c c c a các nhà khoa h c mà n n nông nghi p n ầ ệ c nhà không ng ng phát tri n, ngày càng hi n đ i hóa. ể ệ ướ ế ớ ự ừ ệ ạ
ầ ệ ổ
ặ
c ta t ố ủ ả ừ
ờ ộ ướ ờ ớ ợ ồ . Ho t đ ng c a nông dân n ạ ộ ắ
ắ ư ờ ệ
i canh tác ti u nông, t cung t ể ự ư ợ
ệ
ớ ố ấ ờ ạ ự ấ ạ ệ c đây, khi chuy n t ể ừ ệ ể ướ ầ
ủ ổ ộ
ấ ị ắ ơ
ứ ộ ể ị
ỷ ậ ế i b đ ng, m t h t đ ng l c. Khi chuy n h nông dân sang đ n v kinh t ườ ị ộ ầ ủ ư ấ ế ộ ơ ậ ơ ạ ơ ư ộ
ự c đ ng l c phát tri n nh ng l ượ ự ể ố ủ ệ ệ
Th ba, doanh nghi p góp ph n thay đ i cung cách làm ăn c a nhà nông ủ ứ c ràng v n tùy ti n, g p đâu hay ch sang cách làm ăn có bài b n, căn c , đ ơ ượ ệ ố ngàn đ i nay v n tùy bu c b ng h p đ ng ờ ộ ằ ti n, không theo m t quy t c nào, ch y u trông ch vào tr i: “trông tr i, trông ệ ủ ế đ t, trông mây. Trông m a, trông n ng, trông ngày, trông đêm”.Tính tùy ti n đó ch ỉ ấ ớ c p nh ng không thích h p v i thích h p v i l ợ ki u s n xu t hàng hóa và công nghi p hóa, hi n đ i hóa nông nghi p, nông thôn, ể ả ế nông dân cá th sang kinh t trong th i đ i toàn c u hóa. Tr ế ậ ự h p tác cũng đã thay đ i cung cách làm ăn c a nông dân theo m t quy ch tr t t ợ thành và k lu t nh t đ nh, nh ng do c ch quá c ng nh c nên nông dân tr ở ế ự t ng i r i vào phân tán, ch đã ph n nào kh i d y đ ự ợ manh mún và tùy ti n. Đi vào th c hi n liên k t “b n nhà” v i s tuân th các h p ớ ự ợ c, nh t là khi ký h p đ ng kinh t i nông dân không th tùy ti n đ ồ bu c ng ộ ế ể ườ ượ ế ệ ấ
30
ố ệ ế ệ ủ
ạ ả ớ ầ
ả ạ ộ ủ ề ấ ượ ừ ể ả ệ
ả ợ ệ ự ư ệ
ế ạ ồ ợ
ề
ề ế ẽ ệ ệ ợ ọ
ệ ủ ợ ỡ ợ ế ồ ồ ế ế ẽ ố
đ ng v i doanh nghi p. Ho t đ ng c a doanh nghi p trong liên k t “b n nhà” đ t ặ ồ ờ ng nông s n, quy cách thu ho ch và đóng gói, th i ra yêu c u tuân th v ch t l gian giao hàng.v.v.., v a đ đ m b o quy trình công ngh cho doanh nghi p, v a ừ ệ đ m b o l i ích cho chính nhà nông. B n thân doanh nghi p đ a ra và th c hi n ả ả ả nh ng cam k t trong h p đ ng cũng t o cho nhà nông thói quen làm ăn có bài b n, ữ i, và khi đã thành n n p s làm cho quan h liên k t ngày càng b n ch t. Trái l ạ ặ ủ n u doanh nghi p tùy ti n, không tuân th h p đ ng, không coi tr ng l i ích c a ế các bên trong liên k t thì nhà nông s phá v h p đ ng và liên k t “ b n nhà” cũng nhanh chóng b tan rã. ị
Th t , doanh nghi p có vai trò t p h p nông dân làm ăn theo ki u h p tác. ứ ư ể ợ ậ ợ ệ
ị ổ ạ ợ
ề ể ế ớ ở ạ ả
cung t ứ ự ấ
ả ả ể ệ
i và t ầ ạ
ự ứ ề i t ch c nông dân l ườ ổ ệ
ọ ợ ộ ụ ứ ự ạ ộ ỉ ấ ạ ư ế ế
ỉ ạ ệ ớ
ế ả ch c các hình th c h p tác đa d ng, t ứ ợ ệ ữ ữ ạ
ườ ệ ệ ơ ộ
ợ ở
ợ ư ệ ề ỉ
ố ệ ắ ồ
ườ ộ ượ ở ể ậ ệ ế
c. Sau khi đ i m i qu n lý h p tác xã nông nghi p, hàng lo t h p tác xã b xóa ệ ả ợ ỉ i s n xu t cá th , n u có g i là có h p tác xã thì cũng ch b , nhi u nông dân tr l ọ ợ ỏ ấ ấ mang tính hình th c, do đó ph n l n nông dân lui v s n xu t t c p, r t ấ ự ề ả ầ ớ khó chuy n sang s n xu t hàng hóa. Song, b n thân n n nông nghi p hàng hóa ấ ổ luôn ch a đ ng nhu c u h p tác, nh ng ai là ng ư ứ ch c ho t đ ng h p tác m t cách thi ề t th c và hi u qu . C p y và chính quy n ả ấ ủ ế ợ cũng ch kêu g i, thuy t ph c nh ng k t qu cũng r t h n ch . Th thì ch doanh ế ừ nghi p m i có th t p h p nông dân l i, t ợ ạ ổ ứ ể ậ th p lên cao, t o nên s g n bó gi a nông dân v i doanh nghi p và gi a nông dân ự ắ ớ ấ ấ v i nhau. Kinh nghi m c a Hi p h i mía đ ng Lam S n (Thanh hóa) cho th y, ủ ớ nh vai trò t p h p và t ch c nông dân tham gia h p tác xã và tr thành thành viên ậ ổ ứ ờ c a Hi p h i, đ a vùng trung du, mi n núi t nh Thanh Hóa v n là vùng nghèo đói, ộ ủ ng trù phú ch chuyên tr ng s n, thu nh p th p tr thành vùng nguyên li u mía đ ỉ ấ c nâng cao v i mô hình công-nông nghi p phát tri n, đ i s ng kinh t -xã h i đ ớ ờ ố nh ng năm đ u c a th p niên 90 c a th k tr t ế ỷ ướ ậ ừ ữ ầ ủ ủ
ấ ỗ ợ
Th năm, doanh nghi p có vai trò h tr nông dân trong s n xu t và c ệ ộ Trong “b n nhà” thì nhà nông là y u th nh t c -xã h i. ế
ế ế ả ề ố , c v tri th c s n xu t kinh doanh, nh t là ấ ứ ả ấ
ệ ặ
ủ i th c s tài gi ự ự ườ ữ ư ặ ỏ
ọ ữ
thi n, h tr ng ố ệ ỗ ợ
ng ti n cho s n xu t và đ i s ng. Đó là đi u r t quý. Tuy nhiên, ng ả ả ứ ấ ả trong đ i s ng kinh t ế ờ ố các vùng sâu, v ti m l c kinh t ở ự ề ề t khó khăn, còn doanh nghi p và các ch doanh nghi p nói vùng xa, vùng đ c bi ệ ệ chung m i m t có khá h n, ch a nói có nh ng ng i, giàu có. ơ Trong nh ng năm qua, phát huy truy n th ng “lá lành đùm lá rách” các nhà doanh ề ớ ố ề ớ i nghèo v i s ti n l n nghi p đã tích c c tham gia công tác t ệ ườ i và các ph ườ ề ấ ừ ờ ố ự ệ ươ ấ ả
31
ng nói “cho c n câu h n cho xâu cá ố ơ
ấ ệ ế ề ự ỗ ợ ườ ệ ệ
ả ệ ấ
ợ ấ ớ ề ệ ả ệ ư ấ ứ
ả
ặ ụ ệ ắ
ề
ủ ả ệ ệ ế
”, chính trong liên k t “b n nhà”, doanh ta th ế ầ ỉ ỗ t th c nh t. Doanh nghi p không ch h nghi p có đi u ki n h tr nhà nông thi i tr trong vi c tiêu th nông s n cho nông dân v i đi u ki n u ái nh t, thu n l ậ ợ ụ ệ nh t mà còn h tr v ki n th c và ph t ng ti n s n xu t kinh doanh. Đ c bi ặ ươ ỗ ợ ề ế ộ khi nhà nông g p khó khăn trong s n xu t kinh doanh vì thiên tai ho c bi n đ ng ấ ế ặ c a th tr ng, doanh nghi p cũng có th ra tay giúp nhà nông kh c ph c khó khăn, ể ủ ị ườ k c h tr v tài chính. Đi u đó th hi n cái tâm c a nhà doanh nghi p trong ể ệ ể ả ỗ ợ ề liên k t “b n nhà” nh ng cũng t o đi u ki n cho b n thân doanh nghi p ho t ạ ề ư ố đ ng kinh doanh thu n l ả ơ ậ ợ ộ ạ ệ i và có hi u qu h n. ệ
Vai trò c a nhà khoa h c trong m i liên k t b n nhà ế ố ủ ọ ố
Nhà khoa h c gi ọ ọ ấ ữ
ậ ụ ệ ỹ ế
ấ ượ ườ ấ ả
ứ ả ấ ầ ế ể ứ ạ ọ
ồ ế ớ ụ ể ả
ỉ ố ổ ẩ ị
ấ ượ ọ ệ ạ ế ồ ự ượ ầ ọ
vai trò r t quan tr ng trong quá trình liên k t. H chính là ọ i giúp nông dân ng d ng các công ngh , k thu t tiên ti n đ nâng cao năng ng ủ su t, ch t l ng, gi m chi phí s n xu t, tăng giá bán và tăng s c c nh tranh c a ấ hàng hoá. Nhà nông r t c n nhà khoa h c, không ch trong tr ng tr t và chăn nuôi ọ mà còn trong tiêu th nông s n. Doanh nghi p mu n liên k t v i nông dân đ có ng, s ch và n đ nh cũng không th không ngu n cung c p s n ph m có ch t l ể ố c coi là c u n i có s tham gia c a các nhà khoa h c. Vì th , nhà khoa h c đ quan tr ng cho m i liên k t này. ấ ả ủ ố ế ọ
Trong nh ng năm qua, ơ ọ ữ ứ ứ
ớ ệ ụ ả ấ
ề ơ
ể ọ ậ ạ ứ ấ ượ ế ọ ớ ố
ệ ế ả
ợ ọ ề ấ ệ ụ ứ ể ể
ị ọ ọ ồ
ệ ủ ủ ả ng và giá tr s n ph m, đ t m c tăng tr ẩ ấ ượ ị ả ưở ứ ạ ấ
ợ các c quan nghiên c u, ng d ng khoa h c đã h p ể tác v i nông dân và doanh nghi p xây d ng nhi u mô hình s n xu t tiên ti n đ ự nhân dân tham quan h c t p. Hàng năm, các c quan nghiên c u khoa h c đã ng cao v i quy chuy n giao hàng trăm lo i gi ng cây tr ng, con gia súc có ch t l ồ ộ trình s n xu t tiên ti n cho các doanh nghi p, các h p tác xã, các tr ng tr i và h ạ ạ ấ nông dân. Vi c tri n khai các ng d ng khoa h c v chuy n d ch c c u s n xu t, ơ ấ ả tr ng tr t, chăn nuôi, th y s n, lâm nghi p c a các nhà khoa h c đã góp ph n nâng ầ cao năng su t, ch t l ng toàn ngành nông nghi p khá cao. ệ
Cán b làm công tác khoa h c, k thu t c a các c quan Nha n ỹ ọ ộ ậ ủ ̀ ướ ơ ̀
chuy n giao nhi u ti n b k thu t cho nông dân và các c ề ể ậ ́ ̃ ̣
ệ ố ấ
i s n xu t. ấ Ở ộ ố ơ ề ể ọ
c va tô ̉ ơ ch c kinh tê, xa hôi đã ứ t (VietGAP) đã s s n xu t kinh doanh. Nhi u mô hình s n xu t nông nghi p t ở ả đ m t s n i, nhà khoa ượ h c đóng vai trò quan tr ng trong m i liên k t b n nhà b ng vi c giúp các thành ọ ộ ỹ ế ả ấ c các nhà khoa h c chuy n giao cho ng ườ ả ế ố ệ ằ ọ ố
32
i nông dân an ế ậ ườ
viên trong h i ti p thu đ tâm đ u t ộ ế s n xu t nông nghi p theo h c k thu t tiên ti n trong s n xu t, ng ả ng b n v ng. C th là: ượ ỹ ệ ấ ụ ể ầ ư ả ề ữ ướ ấ
ở ệ ể ủ ộ
ớ ổ ầ ậ ố ợ
ề i p 9 xã M ồ
ộ ả ự ộ ỹ ế ố ầ ổ ạ ấ ệ ự ậ
ớ ả ộ ạ ệ ế ợ ế
ệ i đ gi ạ ể ả ờ ướ ọ ế ế ữ ạ
ồ ể ủ ậ
ấ ợ
ầ ưở ệ ệ ườ ợ ệ ặ ừ
ừ ố ư ậ ử ầ ậ ả
t cây lúa kh e v i cây lúa b sâu b nh t n công hay tr ị ư ộ ị ệ ả ả ạ ổ ữ ợ
ế S Nông nghi p và phát tri n nông thôn Vĩnh Long đã ch đ ng liên k t ph i h p v i Công ty C ph n b o v th c v t An Giang thành l p Ban đi u hành ệ ự ậ ả ỹ “Cùng nông dân ra đ ng” và th c hi n mô hình “liên k t b n nhà” t ệ L c huy n Tam Bình.... cán b k thu t c a Công ty C ph n b o v th c v t An ậ ủ ớ Giang k t h p v i cán b Tr m b o v th c v t và khuy n nông huy n cùng v i ệ ự ậ ế i quy t bà con nông dân đi ki m tra đ ng ru ng, sau đó h p bà con l ồ ộ ng d n cho nh ng d ch h i trong tu n và d báo cho tu n k ti p; đ ng th i h ẫ ự ị ng, phát tri n c a cây lúa, giúp nông bà con bi t tình tr ng sinh tr ạ ế dân phân bi ng h p cây lúa b thi u ho c th a phân đ m. T đó, đ a ra bi n pháp x lý phù h p tránh vi c bà ế ị t nh t p qu n cũ con s d ng thu c b o v th c v t m t cách không c n thi ế ử ụ tr c đây. Nh ng chuyên đ qu n lý d ch h i t ng h p, ph ng pháp “3 gi m, 3 ươ ả ướ tăng” đ ể ầ t cách nh n bi ế ỏ ớ ạ ệ ự ề c l ng ghép trong các bu i t p hu n. ượ ồ ổ ậ ấ
c trong m i liên k t b n nhà Vai trò c a Nhà n ủ ướ ế ố ố
ố ả ướ Vai trò c a Nhà n ủ
ậ ợ ế ố i thông qua h th ng chính sách đ t đai, tín d ng, thu và các ch ấ ế
ệ ố ng, chính sách thu hút đ u t ự ầ ư ả ụ ụ ụ
ướ ố
ỗ ợ ế ể ề ộ ể
ạ ạ ế ồ ọ ờ ỹ
ươ ả ự ữ ệ ả ồ ợ
ệ ọ ố
c trong m i liên k t b n nhà là b o đ m hành lang pháp ủ lý thu n l xây d ng c s h t ng ph c v phát tri n kinh tr ơ ở ạ ầ ươ ố t - xã h i. Nhà n c còn tham gia vào m i liên k t v i vai trò h tr , đi u ph i ế ớ ộ ế thông qua các chính sách quy ho ch vùng nguyên li u, chuy n giao ti n b khoa ệ ệ h c k thu t, xúc ti n th ng m i, đ ng th i đóng vai trò “tr ng tài” trong vi c ậ ọ ki m tra, giám sát và b o đ m tính pháp lý cho vi c th c hi n h p đ ng gi a các ể ế c đã đóng vai trò quan tr ng trong m i liên k t bên. Trong nh ng năm qua, nhà n ướ b n nhà, th hi n trên các m t sau: ố ữ ể ệ ặ
ả ế ề
ủ ợ ồ ể ế ị
V chính sách khuy n khích tiêu th nông s n thông qua h p đ ng ụ Ngày 15 - 6 - 2000 Chính ph ra Ngh quy t 09/NQ/CP v chuy n d ch c ị ệ ấ
ả
ả c thông su t. Ti p đó, Th t ế ệ ự ớ ề ạ ằ ế ấ ắ ụ ả ượ ố
ả ế ế ế ị ủ ế
ơ và tiêu th s n ph m nông nghi p, trong đó nh n m nh yêu c u nâng c u kinh t ầ ẩ ụ ả ấ ả ả c v tiêu th nông s n hàng hóa, nh m đ m b o s n cao hi u l c qu n lý Nhà n ụ ướ ề ủ ướ xu t g n v i ch bi n và tiêu th s n ph m đ ng ẩ chính ph ra Quy t đ nh 80/2002/QĐ – TTg ngày 24/6/2002 v khuy n khích tiêu ế ồ nh ng thành t u và h n ch , t n th nông s n thông qua h p đ ng. Xu t phát t ề ự ụ ừ ữ ạ ấ ả ợ ồ
33
ự i qua 5 năm th c hi n Quy t đ nh 80, ngày 25-8-2008, Th t ế ị
ỉ ề ệ ỉ ạ ườ ả
ồ ấ
ử ề ả
ự ồ ố ể ả ổ ể ự ấ
ủ ng Chính ph ra t ủ ướ ệ ạ ng ch đ o tiêu th nông s n thông ch th s 25/2008/CT- TTG: V vi c tăng c ụ ị ố ế qua h p đ ng. Theo đó, ban hành các chính sách có liên quan đ n s n xu t, ch ế ả ợ ổ bi n và tiêu th nông s n; tích c c d n đi n đ i th a, phát tri n các h p tác xã, t ụ ế ợ ớ h p tác; h tr xây d ng h t ng, v n, phát tri n các vùng s n xu t hàng hóa l n, ỗ ợ ợ vùng nguyên li u t p trung ạ ầ . ệ ậ
Ngày 4 - 6 - 2010, Th t ố
ạ ề ụ ươ
ủ
ủ i m i liên k t b n nhà, c th là: Quy ho ch s d ng đ t và h ố ế ị ớ ộ ề ử ụ ạ
ế ế ệ ấ
ấ ệ ấ ơ ấ ể ị
ệ ướ ị ấ
ứ ứ ế ộ ụ
ệ ể ả ậ
ng chính ph đã ra Quy t đ nh s 800/QĐ-TTg ủ ng trình m c tiêu qu c gia v xây d ng nông thôn m i giai đo n 2010 - ự ng Chính ph đã nêu lên nhi u n i dung có tác ạ ụ ể ể t y u cho phát tri n s n xu t nông nghi p hàng hóa, công nghi p, ti u , c c u s n xu t nông ế ơ ấ ả cao; tăng ng phát tri n s n xu t hàng hóa, có hi u qu kinh t ệ ả ệ ọ ng công tác khuy n nông; đ y nhanh nghiên c u ng d ng ti n b khoa h c ạ h , trang tr i, ế nông thôn; xây d ng c ch , ế ế ộ ự ế ấ ể ư ừ ỏ ở ơ
nông thôn. ủ ướ v ề Ch ố 2020. Quy t đ nh này c a Th t ủ ướ ế ị đ ng tích c c t ộ ế ố ự ớ t ng thi ể ả ầ th công nghi p và d ch v ; chuy n d ch c c u kinh t ụ ủ nghi p theo h ả ể c ẩ ườ k thu t vào s n xu t nông - lâm - ng nghi p; phát tri n kinh t ỹ h p tác xã; phát tri n doanh nghi p v a và nh ợ chính sách thúc đ y liên k t kinh t ẩ ệ gi a các lo i hình kinh t ạ ế ữ ế ở ế
ắ ạ ỏ ẻ ả
ệ ầ
c ta đã có ch tr gây khó ệ thâm canh và c g i hoá nông nghi p, m y năm g n đây, ủ
ụ ể khăn cho vi c đ u t ầ ư Đ ng và Nhà n ướ ng này đã thu đ tr ể ng. Đ kh c ph c tình tr ng s n xu t nông nghi p manh mún, nh l ấ ệ ơ ớ ng “d n đi n, đ i th a”. Vi c tri n khai ch ổ ử ồ i m t s đ a ph ộ ố ị ề c nh ng k t qu tích c c t ự ạ ủ ươ ế ấ ệ ươ ả ươ ượ ữ ả
c đ c bi Chính sách đ t nông nghi p đã đ ệ ệ ượ ướ ặ
ơ ướ ả ố ơ
ự ơ ậ ệ c đ ng l c trong nông dân, gi ượ ộ ứ ả ả
ự ệ ạ
ệ ng t ậ ả ộ
ề và t p trung ru ng đ t h ấ ướ ự ệ ớ ả ệ ệ ấ ậ
ậ ợ ụ
t quan tâm c Đ ng và Nhà n ấ ng hoàn thi n h n trong su t h n 20 năm qua. Chính sách đ t ấ ấ i phóng s c s n xu t t b c đ i v i nông nghi p, đã t o đi u ki n cho nh ng ữ ấ i s n xu t i cho vi c th c hi n m i liên ố ệ , đ uầ ề Tín d ng cho phát tri n nông nghi p c…cũng tác đ ng và th t ch t h n m i liên ố ọ ủ ặ ơ ể ắ ướ ứ ộ
đ i m i theo h ớ ổ nông nghi p đã kh i d y đ ệ t o ra s phát tri n v ố ớ ượ ậ ể ạ nông dân có kh năng ti n hành tích t ụ ế hàng hoá. Đây chính là đi u ki n v t ch t thu n l ề k t b n nhà. Ngoài ra các chính sách v ế ố nghiên c u khoa h c c a Nhà n t ư k t này. ế
Có th nói, trong nh ng năm qua, s tham gia c a
ủ b nố nhà trong m i liên k t đã có nh ng chuy n bi n tích c c. Nh đó, nông dân yên tâm h n v đ u ra ơ ế ố ề ầ ể ữ ự ờ ữ ế ự ể
34
ẩ ề ầ ư ả ị ệ ấ
ủ ộ ồ
s n xu t, nâng cao giá tr trên m t đ n v di n tích. ộ ơ ị ị c ngu n nguyên li u, nâng cao giá tr ệ ệ ng, s n xu t kinh doanh có hi u ự ạ ấ ả ẩ
s n ph m, có đi u ki n đ u t ả ệ V phía doanh nghi p cũng đã ch đ ng đ ượ ệ ề s n ph m, tăng năng l c c nh tranh trên th tr ị ườ ả qu .ả
liên k t “b n nhà”
2.1.4. Nhóm ch tiêu ph n ánh ỉ
ả ố ế
tham gia liên k t, t l liên k t chính th ng, t liên k t phi chính 1. T l ế ỷ ệ ế ố l ỷ ệ ế
ỷ ệ th ng.ố
ầ 2. Hình th c thanh toán trong liên k t : nh n toàn b sau khi bán, nh n m t ph n, ứ ậ ộ ộ
nh n sau nhi u l n bán, ng tr ề ầ ế ướ ậ c toàn b . ộ
ứ 3. Th i gian tham gia liên k t. ế 4. Nh n xét c a đ i t ng liên k t v ch t l ủ ố ượ ế ề ấ ượ ả ng gi ng: đ m b o, không đ m ả ả ố
5. Nh n xét c a đ i t ch p nh n giá.
ủ ố ượ ậ ng liên k t v giá th c hi n khi liên k t: có th a thu n, ế ề ự ệ ế ỏ
ậ ố ế ủ
ứ ng. ố ấ ế
ậ ờ ậ b o.ả ậ ấ ượ ứ ờ ạ ứ ứ ư ạ ố ố ố
6. L ng v n vay trong liên k t: có đáp ng đ , không đáp ng đ . ủ 7. M c lãi su t vay v n khi liên k t: cao, u đãi, bình th ườ 8. Th i h n vay v n khi liên k t: có kỳ h n, không kỳ h n. ạ 9. Hình th c vay v n khi liên k t: góp v n, vay v n. ố 10. Th t c vay v n khi liên k t: r m ra, thu n l i. ậ ợ 11. Th i đi m liên k t: giai đo n đ u s n xu t, giai đo n cu i s n xu t, su t c ấ
ố
ế ế ế ườ ạ ầ ả ủ ụ ờ ố ả ấ ạ ố ả
ổ ế ỹ ế ể giai đo n s n xu t. ấ ạ ả ế ộ
nhu c u c a đ i t ổ ế ừ ế
ệ ầ ủ ố ượ ế ấ ế ạ ợ ợ
12. N i dung liên k t: trao đ i kinh nghi m, ph bi n k thu t. ậ ng liên k t, theo k ho ch. 13. Căn c hình thành liên k t: t 14. M c đ phù h p v n i dung liên k t: r t phù h p, phù h p, không phù h p. 15. M c đ liên k t: l ng l o, bình th 16. Tác đ ng c a liên k t đ n k t qu và hi u qu s n xu t – kinh doanh: chi phí,
ợ ề ộ ế ỏ
ợ ng, ch t ch . ẽ ặ ả ả ứ ứ ộ ứ ộ ộ ườ ả ủ ấ ệ
i nhu n. ậ 17. Tác đ ng c a liên k t đ n n i dung v cung ng gi ng, th c ăn, phân bón: s ề ộ
ng đáp ng đ , giá c r , ch t l ố ứ ị ng đ m b o, th i gian cung ng k p ố ả ứ ờ ấ ượ ủ ứ
18. Tác đ ng c a liên k t đ n n i dung v cung ng v n: huy đ ng đ
ẻ ế ế ế doanh thu, thu nh p h n h p, l ậ ỗ ợ ợ ứ ế ế ộ ả ả ẻ c mua gi ng ch u, h tr v n chuy n. ỗ ợ ậ ủ ố ể
l ượ th i, đ ờ ượ ộ ị ế ế ộ ủ ứ ề ố ộ ượ ố ớ c v n l n
35
ị ứ ố ớ ơ h n, lãi su t vay v n l n h n, đáp ng k p th i nhu c u vay v n. ơ ầ ờ
ộ
t t ố 19. Tác đ ng c a liên k t đ n n i dung v phòng tr d ch b nh: n m b t thông tin ắ ừ ị ề ệ t h n v phòng tr d ch b nh, ế ố ơ ể ắ ừ ị ệ ề ớ ơ
ấ ế ế ộ ủ v phòng tr d ch b nh s m h n, hi u bi ừ ị ề ệ tr b nh k p th i. ờ ừ ệ ộ ứ 20. Tác đ ng c a liên k t đ n n i dung chuy n giao k thu t: nâng cao ki n th c ị ủ ế ể ỹ
k năng s n xu t, nhân r ng mô hình s n xu t, năng su t tăng lên. ỹ ả ấ ấ ả ế ế ộ ộ ậ ấ
21.Tác đ ng c a liên k t đ n n i dung tiêu th : l ủ ụ ượ ầ
ng tiêu th n đinh, giá đ u ra t h n, thanh toán k p th i, s n ph m bao tiêu n đ nh, ti p c n thông tin th tr ng t ế ế ộ ị ườ ụ ổ ờ ả ố ơ ẩ ị
ộ ế ậ c đ m b o. ả ổ ị đ ượ ả
ố 22.Nhu c u c a các Nhà v n i dung liên k t: gi ng, phân bón, th c ăn, v n, ề ộ ứ ế ố
ầ ủ k thu t, tiêu th . ụ ỹ ậ
23.Nhu c u liên k t c a các Nhà v i đ i t ế ủ ớ ố ượ ầ ng (Nhà khác) v hình th c liên ề ứ
Vi t Nam và th gi k t, n i dung liên k t. ế ế ộ 2.1.5. Kinh nghi m ệ ở ệ ế ớ ề i v các mô hình liên k t ế
2.1.5.1. t Nam
Vi Ở ệ Nông tr ng Sông H u ườ ậ
ặ ệ ế
i quy t đ ọ ả ẽ ữ ố ấ
ậ ạ ỹ ấ ơ ả ế ự ệ c các khâu c b n là: cung c p v n, v t t ế ượ ầ
ợ ả
ứ ạ v i giá th p h n giá th tr ẩ ng th c hi n cung c p v t t ấ ệ ự ườ ấ ơ
ả ả
ch c m ng l ng t ổ ứ ườ ạ
ệ ệ các tr ế ớ ng còn liên k t v i nhà khoa h c ế ớ ẩ
ườ ổ ấ ể ậ ả ệ ồ ố ị
ố
ườ ổ
ố ớ ệ ẩ ầ
Th c hi n mô hình liên k t ch t ch gi a doanh nghi p và h nông dân, ộ , khoa h c k thu t và gi ậ ư bao tiêu đ u ra. Mô hình liên k t này giúp nâng cao hi u qu s n xu t, h giá ả ả ệ i nh un c a nông dân. Nông thành nông s n ph m, nâng cao s c c nh tranh và l ậ ủ ầ ng làm chi phí đ u tr ậ ư ớ ị ườ vào c a nông dân gi m, đ m b o đ u ra cho nông dân và doanh nghi p liên k t. ế ả ầ ủ ế ế i thu mua, liên k t v i các doanh nghi p ch bi n Nông tr ướ ng, và xu t kh u. Ngoài ra, nông tr ọ ở ườ t và n đ nh; chuy n giao k thu t s n xu t và khuy n vi n đ có ngu n gi ng t ế ỹ ố ấ ể ế ớ c thông qua liên k t v i nông thông qua liên k t v i nhà khoa h c; ng v n tr ướ ế ớ ọ ứ nhân hang và các t ng đóng vai trò doanh ch c tín d ng. Nh v y, Nông tr ư ậ ứ nghi p trong kinh doanh – ch bi n – xu t kh u và vai trò c u n i v i nhà khoa ấ h c, ngân hang và các doanh nghi p khác. ọ ụ ế ế ệ
Tiêu th nông s n hàng hóa qua h p đ ng t nh An Giang ợ ồ ở ỉ ụ ả
36
Các ph ng th c h p đ ng tiêu th nông s n ồ ụ ươ
ồ
ứ ợ ậ ỏ ố ị ợ ồ ế ẩ ơ
ả ở ố ị ừ ợ An Giang, vai trò các thành ph n kinh t r t đ ớ ế ầ ố ở
ấ An Giang có th nh n th y: ể ậ h p đ ng theo giá th a thu n; theo giá sàn; ; giá c đ nh; h p đ ng đ u t và tiêu ầ ư ồ ợ th s n ph m v i giá c đ nh theo c ch bù tr ; h p đ ng chăn nuôi gia công. ụ ả ế ấ ượ c Trong m i liên k t “b n nhà” ố chú tr ng.ọ
ng Lam S n (Thanh Hóa) Công ty c ph n mía đ ổ ầ ườ ơ
Thành công c a công ty trong liên k t là: g n quy n l ủ
ắ i quy t khó khăn v y u t ề ợ ủ ề ế ố ầ ế ế ẩ ả
ệ ấ ằ ứ ố
ớ i c a nông dân v i đ u vào trong ả nông nghi p thông qua ng v n; giúp nông ậ ch c s n xu t và ng d ng khoa h c k thu t. ệ ấ ọ ỹ ứ ả ụ
doanh nghi p; bao tiêu s n ph m; gi s n xu t b ng cách cung ng v t t ả dân nâng cao kh năng qu n lý, t ả Mô hình này cho th y s liên k t còn có s tham gia c a nhà khoa h c, ngân hàng. ậ ư ổ ứ ả ự ấ ự ứ ủ ế ọ
Công ty s a Vinamilk ữ
ữ
v n xây d ng vùng nguyên li u và ph ươ ự ệ
H p đ ng thu mua 100% s a nguyên li u c a nông dân theo h p đ ng đã ồ ỗ ậ ơ ế ậ ợ
ợ ợ ng ti n k thu t; h ký. Công ty đ u t ỹ tr nông dân v k thu t, thú y; bao tiêu nguyên li u s a cho nông dân theo c ch công khai và chu n hóa các tiêu chu n v giá và ch t l ng s n ph m. ệ ủ ệ ệ ữ ấ ượ ồ ầ ư ố ề ỹ ẩ ẩ ề ẩ ả
ế
ệ Trên đây là nh ng mô hình liên k t có hi u qu trong s n xu t nông nghi p, i ích kinh ữ ệ các mô hình trên xu t phát t ấ i quy t l ả v n đ gi ề ả ả ừ ấ ế ợ ừ ấ
nh ng thành công t ữ c a các bên tham gia. t ế ủ
Nh ng bài h c kinh nghi m rút ra t các mô hình này ữ ọ ệ ừ
ồ ể ừ ủ ề
ả ấ ệ ế ư ế ợ ả
ệ ữ ườ ạ ộ ậ
ầ ườ ở ạ ế ữ
ể ở ỉ
ư ợ ẩ ỗ ợ ợ ế ạ ấ
ả ủ ệ ế ấ
ự ế ợ ặ
ộ ể ấ ừ ệ ấ
ẽ ấ ượ ả ấ ọ
c s n ph m có giá cao, h ph i c g ng s n xu t ra đ ng cao t ườ ả ẩ ươ ứ ồ ọ
T khi tri n khai QĐ80/2002-TTg c a Chính ph v ký k t h p đ ng bao ủ tiêu nông s n, nhi u mô hình liên k t đã ho t đ ng r t có hi u qu nh Công ty ề ng Lam S n, Nông tr mía đ ấ ng Sông H u, Công ty Trách nhi m h u h n T n ơ H ng Thành ph H Chí Minh… G n đây đã có nh ng mô hình liên k t khá ố ồ ư t nh Bình Thu n chuyên s n thành công. Đi n hình nh h p tác xã Hàm Minh ả ậ ấ xu t thanh long xu t kh u. Khi đ n v thu ho ch, m i đ t h p tác xã đã xu t ụ ấ c hàng trăm t n đ n các khách hàng khó tính. Đó là hi u qu c a liên k t kh u đ ế ẩ ượ thành công. Nguyên nhân thành công trên là do s k t h p ch t ch thành m t m i ố gi a ng i s n xu t và nhà doanh nghi p, v a s n xu t v a xu t kh u. Đ bán ừ ả ẩ ữ ấ đ c s n ph m có ch t ượ ả ẩ ả ng ng. Đ ng hành v i h , các nhà khoa h c đã h tr đ c l c cho l ỗ ợ ắ ự ượ h p tác xã thông qua công tác ch n gi ng, k thu t bón phân, phòng tr sâu b nh, ừ ợ ả ố ắ ớ ọ ố ệ ậ ọ ỹ
37
ng pháp s n xu t thanh long theo tiêu chu n VietGap, r i GlobalGAP và k ấ ẩ ồ
ậ ướ ậ ỹ
ể c đã có ậ ụ c h p tác xã làm vi c h t mình, t n d ng ệ ế ả ế ợ
ph ươ c k thu t chi u sáng, k thu t kh trùng cho thanh long... Phía Nhà n ử ả ỹ chính sách phù h p nên khuy n khích đ có hi u qu đ t đai và lao đ ng cho s n xu t thanh long s ch. ượ ợ ấ ế ộ ả ấ ệ ả ạ
ẩ ấ ấ ệ ấ ạ ự ả
ả ậ ệ ệ
ả ạ ạ ợ ấ ộ ố ề ậ
ả ệ
ế ị
ậ ể ệ ả ộ ượ ấ ụ ở ữ ạ ỹ
ấ
ấ ng nên thu l t ki m chi phí, v a bán đ ượ ườ ừ ơ ợ
ợ
ả c s h tr c a Nhà n ướ ệ ở
ượ ự ỗ ợ ủ ỉ ể ỉ
ệ ọ ề i quy t đ ự ả ợ
ệ ự ậ ớ ế ớ ể ẩ ấ ạ
gi ự ả ồ ỏ ằ ế
Lĩnh v c s n xu t g o xu t kh u cũng xu t hi n m t s mô hình liên k t ế hi u qu cao. T i h p tác xã M Thành, huy n Cai L y, t nh Ti n Giang, trên di n ệ ỉ ỹ ẩ c ch ng nh n đ t tiêu chu n ng cao đã đ tích 157 ha s n xu t lúa ch t l ứ ấ ượ ở GlobalGAP năm 2008. Hi n nay di n tích s n xu t lúa c a h p tác xã này đã m ủ ợ ệ ứ r ng ra kho ng 500ha. Ngày 21-8-2008, C c S h u trí tu đã có quy t đ nh ch ng ệ ộ ng cao, an toàn M Thành nh n b o h nhãn hi u hàng hóa t p th “G o ch t l ấ ượ ậ ả c s n xu t theo quy trình an toàn”. Nông dân s n xu t theo quy trình này v a đ ừ ượ ả ả ơ i nhi u h n. c giá cao h n lúa th ti ề ệ ế Thành công trên cũng do h p tác xã đóng vai c “hai nhà”: nhà nông và nhà doanh nghi p. H p tác xã đ c thông qua S Nông nghi p và ợ Phát tri n nông thôn t nh, Trung tâm khuy n nông t nh và các nhà khoa h c v cây ế ế ượ lúa, b o v th c v t tham gia tích c c. Khi h p tác xã không t c đ u ra m i liên k t v i các công ty xu t kh u g o đ ký h p đ ng mua bán. Do ợ ầ h p tác xã đóng luôn 2 vai, nên đó là liên k t khá ch t và ch ng t ố r ng trong m i ứ ợ liên k t “b n nhà” thì nông dân và doanh nghi p ph i là l c l ự ượ ng c t y u. ố ế ặ ả ế ệ ố
Nhóm nông dân ỉ ị ộ ở ệ
ổ ớ ầ ạ ế
ớ ẽ ố ạ ạ
ữ ầ ị ể ả
ợ ẩ ồ ổ ầ
ả ề ứ ứ ụ
ươ ả ừ ủ ộ
c t ạ ượ ổ ứ ch c khá ch t ch , Nhà n ặ ộ
ế ị ướ ệ ế ả
ấ ố ỹ
ổ ụ ố
ạ ề ẻ ỏ r m vi sinh v t s đ ậ ẽ ượ v t t ấ c chuy n giao l ể ầ ư ậ ư ạ
ể ọ ự ơ
ả Bùi Xá và Nh Th thu c huy n Bình Giang, t nh H i ữ D ng,v i Công ty c ph n Công ngh xanh Yên Bình đã t o ra m i liên k t khá ươ ệ ấ c đ i tác v i Isarel c n mua g o s ch có ch t ch t ch . Công ty Yên Bình tìm đ ặ ượ ố ng cao. Công ty đã ký h p đ ng v i nông dân Nh Th và Bùi Xá đ s n xu t l ấ ớ ượ ể ả ộ ố lúa s ch và bao tiêu s n ph m, t ng s di n tích ban đ u là 50ha (k c m t s ố ệ ạ ng khác). V phía nhà khoa h c, Trung tâm Nghiên c u ng d ng vi sinh đ a ph ọ ị ngu n r m r trên chính ru ng lúa s ch c a nông Biogro s n xu t phân vi sinh t ạ ồ ơ ấ ướ c dân cũng vào cu c. Liên k t “ba nhà” này đ ẽ ng d n b o đ m chính sách n đ nh và c quan nông nghi p, khuy n nông h ẫ ơ ả ế ớ ch n gi ng và ng d ng k thu t s n xu t lúa s ch. Công ty cùng cam k t v i ậ ả ọ ứ cho nông nông dân s d ng gi ng lúa T Đ do Công ty đ xu t, đ u t ử ụ dân, sau 2 - 3 năm quy trình i cho nông làm. Khi thu ho ch, công ty thu mua lúa kèm theo r m r v i giá dân đ h t c 3.500 9.000 đ/kg, trong lúc lúa th ủ ơ ạ ng trên th tr ng cùng th i gian ch bán đ ạ ớ ượ ị ườ ườ ờ ỉ
38
ng th c liên k t trên, sau khi tr các chi phí, ng ế ừ ươ
c 40 - 42 tri u đ ng /ha. T tr ườ ấ
ượ ồ ặ ẽ
c Nhà n ượ ế ạ ổ
ấ ệ
ng lúa g o trên th gi i nông dân ư c đ n nay, trên vùng đ t này, ch a t nghĩ đây là m t mô hình liên ộ t nh v y còn ít, ế ố ư ậ ồ c “th i thêm lu ng ướ ẽ ượ c ạ i đang m r ng, nhà ở ộ ủ ị ườ ế ớ ỹ ạ ấ ộ
đ/kg. Làm theo ph ứ đã thu lãi đ ồ ừ ướ ế ệ có cây gì tr ng sau 4 tháng có ti n lãi nh v y. Thi ề ế ư ậ k t khá ch t ch và có tính b n v ng. Tuy các mô hình liên k t t ề ữ ế nh ng đó là các h t nhân r t quan tr ng, n u đ ọ ư sinh khí” và các doanh nghi p có đ tâm và k năng thì các h t nhân này s đ nhân r ng r t nhanh chóng. Th tr nông an tâm s n xu t. ả ấ
ộ ệ Ở ỉ
ể ấ ọ ơ ề ế ổ ệ ơ ầ ờ
i sáng t o ra nó chính là T p đoàn Công nghi p Cao su Vi t Nam. Ng ườ ệ ậ ạ
ầ ư ệ ỹ ấ
ệ ầ ấ ặ ế ộ ổ
ớ t nh S n La đã xu t hi n m t lo i mô hình liên k t nhà doanh nghi p v i ạ nhà nông có nhi u tri n v ng. Đó là s ra đ i Công ty c ph n cao su S n La. ự i Ng ườ ổ ứ , có k thu t đ ng ra cùng t ch c nông dân góp đ t, doanh nghi p có v n đ u t ậ ứ ố m t ki u công ty c ph n r t đ c bi t v i ch đ chính sách công khai rõ ràng, ệ ớ ể nh sau: ộ ư
ộ ượ
ứ ỗ ố ấ ẫ ủ ầ
C m i m t héc-ta đ t s d ng tr ng cây cao su đ ấ ử ụ ư . Ngoài ra, n u trên đ t đang có cây hoa màu thì đ ổ ỏ ề ổ ế ượ ấ
c quy ra thành 10 tri u ệ ồ ắ đ ng góp v n c ph n. Nh ng đ t v n là c a nông dân, s đ do nông dân n m ồ c đ n bù v i m c: cây ăn gi ữ qu 5 tri u đ ng/ha; cây hoa màu 3 tri u đ ng/ha; r ng tái sinh 2 tri u đ ng/ha. ệ ả ứ ồ ớ ệ ừ ệ ồ ồ
Nh ng h có đ t thì c m t héc-ta đ ữ
ấ c h ng đ y đ các ch đ v ti n l ằ ủ ưở ứ ộ ầ
ộ ẩ ể ể ượ ế ộ ề ề ươ ủ
ề ệ ộ
ệ ộ ơ
ủ ể ế ệ ộ
ể ả ưở i có vi c th ườ ế ệ ệ ồ
ủ ồ
ượ ậ ủ ấ ỉ ạ ề ỹ
ạ vi c tr ng xen canh này. ộ c tuy n vào Công ty m t lao đ ng ộ ộ ng h ng tháng, b o ả trong biên ch , đ ế ượ ọ hi m xã h i, y t và các tiêu chu n khác c a m t thành viên trong Công ty. M i ộ ế thành viên trong gia đình đ u có th tham gia lao đ ng, làm theo công vi c (đào ng theo đ n giá thuê lao đ ng c a Công ty. đ t, làm c , bón phân, b o v ...) h ấ ỏ ậ ng xuyên trong tháng thì có th thu nh p Hi n nay, n u m t ng ệ ườ kho ng 1,3 tri u đ ng đ n 1,8 tri u đ ng. Trong th i kỳ cây cao su đang sinh ả ờ ồ c tr ng xen các cây hoa tr ng, ch a ph tán thì các h nông dân góp đ t còn đ ộ ưở ư ộ màu, nh : đ u nành, khoai, ngô, l c... theo ch đ o k thu t c a Công ty. Nhi u h ư ậ có thu nh p khá l n t ậ ớ ừ ệ ồ
ổ ầ ệ ế
ợ ế ụ ệ ệ ậ ạ ơ
ể ở ộ ồ ả ộ
Hi n nay, Công ty c ph n Cao su S n La đang ti p t c tìm ki m các vùng ơ đ t thích h p đ m r ng di n tích (xã Tông L nh, huy n Thu n Châu, S n La có ấ kho ng 300 ha,...) đ ng th i m r ng các quan h v i hàng trăm h nông dân trong ự ễ t nh đ cùng v i Ban Ch đ o tr ng cây cao su c a t nh ti p t c bám sát th c ti n, ỉ ệ ớ ủ ỉ ở ộ ồ ờ ỉ ạ ế ụ ể ớ
39
ướ ắ ề ơ ế
ằ ỏ ng m c v c ch , chính sách ỡ i. h ng đ t n u c ti p t c canh tác các ợ ấ ế ứ ế ụ
cùng v i doanh nghi p và nông dân tháo g các v ệ nh m t o ra s liên k t các bên cùng có l ự cây ng n ngày theo ki u cũ. ớ ạ ắ ế ể
ộ Có th th y trong s n xu t và tiêu th nông s n hi n nay, đã xu t hi n m t ụ ệ ệ ấ ả ấ
ả ể ấ s mô hình liên k t nh sau: ế ố ư
ọ ệ
ộ ế ư ợ ả
ồ ả ế
ệ
ớ ể
ề ỗ ợ ứ ệ
ữ ơ ở ậ ườ c v t t ướ ậ ư ẽ ố ượ ể ặ
ệ ậ ệ ệ ộ ấ ầ ố ợ
ấ ả ộ ợ
ườ ề ệ
ặ
i dân. Doanh nghi p th ườ ổ
ng có l ỹ ẽ ố ớ ng đ t m c giá sàn và giá thu mua n đ nh và đ ườ ữ i h n so v i giá th tr ớ ị ườ ệ ậ ả ổ
ự Mô hình liêt k t theo chi u d c, trong đó doanh nghi p ký h p đ ng tr c ồ ề ng ấ ươ ti p v i nông dân nh ng ch y u là nh ng h nông dân có quy mô s n xu t t ủ ế ữ ế ớ ề đ i l n, có kh năng, có ngu n l c. M i liên k t này d a trên nh ng h p đ ng v ợ ự ồ ự ố ớ ố ầ v n cho nông dân xây d ng c s v t ch t ban đ u v n (doanh nghi p đ u t ấ ự ố ầ ư ố ợ i dân vay v n), h p ho c là doanh nghi p ph i h p v i ngân hàng đ cho ng ố ặ ố ợ nông nghi p cho đ ng v nguyên v t li u (doanh nghi p h tr ng tr ệ ồ ấ ượ ng ng và ch t l nông dân). Doanh nghi p (bên mua) ki m soát ch t ch s l nông s n c a u nông h tham gia h p đ ng, cung c p các đ u vào t i thi u cho ả ủ ể ồ đ n vi c ki m soát toàn b quy trình s n xu t. Mô hình này phù h p cho các nông ể ệ ế ng có đ i k thu t s n c n ch bi n nhi u.Trong mô hình này, doanh nghi p th ậ ộ ỹ ế ế ả ầ chuyên đ h tr và giám sát k thu t r t ch t ch đ i v i quy trình s n xu t c a ấ ủ ả ể ỗ ợ ậ ấ ượ c ng ị ứ ặ thay đ i theo tho thu n gi a các bên (th ng). Ngoài ra, doanh nghi p cũng có b o hi m r i ro cho h p đ ng. ợ ơ ợ ườ ủ ể ệ ả ồ
ườ
ng qu c doanh đ ố ầ ấ ườ ườ ộ
Mô hình liên k t gi a nông tr ế ữ ượ ổ ng cũ và các nông h xung quanh khu v c nông tr ộ ườ ự
ể ổ ậ ở ườ ặ ệ
ỗ ợ ậ ư ấ ỹ ả ệ ể ể ầ ố
ế ả ồ
ợ ẩ ể
ệ ể ỗ ợ ệ ế ộ ỹ ệ ể ậ
ng. Các nông ng và công nhân nông tr c c ph n hoá và giao khoán đ t cho nông h . Nông h là ộ tr ặ ng. Đ c công nhân nông tr mô hình này là doanh nghi p cho nông dân thuê đ t ho c doanh đi m n i b t và v n ban đ u.Doanh nghi p có th có qu b o hi m cho nghi p h tr v t t ệ ộ r i ro h p đ ng cho nông dân. Tuy nhiên, nông dân ph i cam k t giao n p toàn b ộ ủ s n ph m cho doanh nghi p. N u không doanh nghi p có th thu h i l i đ t giao. ồ ạ ấ ả Doanh nghi p có th có đ i k thu t chuyên đ h tr và giám sát k thu t cho ậ ỹ nông h . ộ
ệ ặ ồ ợ
ủ ợ ậ ệ ạ ả ẩ ầ
ề ố Mô hình doanh nghi p ký h p đ ng v i HTX ho c nhóm nông dân v v n, ớ ồ v nguyên v t li u đ u vào, s n ph m đ u ra. Quy mô và ph m vi c a h p đ ng ề ầ ph thu c vào kh năng tiêu th và năng l c c a phía công ty. Mô hình này liên ụ ụ cây ng n ngày quan đ n nhi u lo i nông s n khác nhau. S n ph m đa d ng t ắ ự ủ ả ộ ế ả ạ ừ ề ạ ẩ ả
40
ế ề ư ả ạ
ộ ồ ợ ấ ỏ ả
ư ủ
ấ ầ ạ ậ ướ ườ ồ
ầ ư ứ ặ
l n. Đ i v i cây ng n ngày, ho c doanh nghi p ho c HTX cũng có đ u t ệ ố ớ ệ ặ ặ
ố ớ c cho h xã viên. ộ
ạ (nh lúa, rau, bông) cho đ n cây dài ngày (cây ăn qu , h t đi u và cà phê). Lo i h p đ ng này r t thích h p cho nông h quy mô nh s n xu t các m t hàng nông ặ ợ ệ ng hi u. s n có tính r i ro cao (nh rau an toàn), c n có nhu c u t o l p th ươ ầ ả c a doanh c v t t ng có đ u t Trong mô hình này, các h p đ ng th ng tr ậ ư ủ ợ ầ t đ i v i cây dài ngày và c n nghi p thông qua HTX ho c nhóm nông dân, đ c bi ặ ệ đ u t ầ ư ầ ư ớ ắ ng tr ướ ứ 2.1.5.2. Kinh nghi m th gi i ế ớ ệ
a) Kinh nghi m c a Trung Qu c ố ủ ệ
ợ ấ ụ ế ố
ớ ở ồ ể ấ Trung Qu c nh ng đ ố
ở ứ ầ ả ư ụ ầ
ệ ượ ế ẩ ả ệ ấ
ặ ế ằ ấ
ươ
ả ứ ệ ể ệ ớ
ế ế ệ ố ợ ấ ả ả ấ
ng, nâng cao hi u qu kinh t ướ ướ ả ướ ị ườ ệ ằ ả
ụ ư ả ộ ấ ự ấ ả
ệ ấ ng quy mô hóa, chuyên môn hóa và thâm canh hóa. S n xu t và tiêu th nông s n thông qua h p đ ng và liên k t b n nhà là ả hình th c khá m i c phát tri n r t nhanh chóng trong th i ờ ươ ng gian g n đây và đã tr thành công c khuy n khích các thành ph n công, th nghi p tham gia nhi u h n nh m thúc đ y s n xu t nông nghi p phát tri n, t o ạ ơ ề ể ố ọ liên k t ch t ch gi a s n xu t – ch bi n và tiêu th nông s n. Trung Qu c g i ẽ ữ ả ụ là “kinh doanh s n nghi p hóa nông nghi p”. Đây là ph ng th c kinh doanh nông ả ệ c ph i h p v i các xí nghi p và các nhà khoa nghi p ki u m i, trong đó nhà n ớ ấ ủ c s n xu t, trong s n xu t và sau s n xu t c a h c trong các khâu tác nghi p tr ọ , hàng tri u h nông dân, nh m h ế ng vào th tr ệ ệ th c hi n nh t th hóa s n xu t – ch bi n – tiêu th , đ a s n xu t nông nghi p ế ế ệ phát tri n theo h ể ể ướ
Trong ch ố ạ ệ ệ ươ
ả ả ấ ế ự ủ ụ
ỗ ợ ằ ệ ả ấ
c nhi u l ợ i nhu n và có s c c nh tranh. S n xu t theo h p đ ng đ ượ ả ấ ồ
ề ợ ệ ồ ậ ả ể ả
ụ ứ ạ ế ị ấ ậ
ủ ả ậ ệ ị
ứ ế ế ớ ề ể ồ ợ i nông dân. Do đó, chính quy n đ a ph ươ ơ ấ ề ề
ệ ệ ả ươ ế ế ư ỗ ợ ự ự ụ ả ấ
ng trình hi n đ i hóa nông nghi p, Chính ph Trung Qu c đã xây d ng chính sách h tr và khuy n khích s n xu t và tiêu th nông s n hàng hóa thông qua h p đ ng nh m m c đích giúp cho ngành s n xu t nông nghi p thu c xem là đ ợ ượ v i các doanh nghi p hình th c hi u qu đ liên k t nông dân s n xu t nh l ệ ỏ ẻ ớ ấ ch bi n l n. Chính quy n đ a ph ng cũng nh n th y ti m năng c a s n xu t ề ấ theo h p đ ng trong chuy n d ch c c u nông nghi p và nâng cao thu nh p cho ng th c hi n nhi u chính sách ng ườ ị ợ khuy n khích nh h tr tín d ng, gi m thu n u th c hi n s n xu t theo h p ế đ ng. ồ
ể ẩ ả ự ữ ạ ấ ợ
Đ thúc đ y s n xu t theo h p đ ng và t o ra s liên k t gi a “b n nhà” ồ trong s n xu t nông nghi p, Chính ph Trung Qu c đã l a ch n và ch đ nh các ế ọ ố ị ự ủ ệ ả ấ ố ỉ
41
, quy mô l n, có k ng có ti m l c kinh t ệ ự ươ
ề ớ ế ợ ế Ủ ớ ố ợ ng ho c đ a ph ặ ị ồ
ố ệ ệ ậ ể
ẩ
ệ ự ư ệ ả ủ ấ
ệ ế ợ ứ l ỷ ệ
ệ i mua gom trung gian cũng chi m t t ỷ ệ ươ ữ ế
ổ ứ ợ ứ
ề ơ ả ủ ả ệ ở ứ ệ
ỹ doanh nghi p trung ươ thu t và công ngh ký k t h p đ ng tr c ti p v i nông dân. y ban ph i h p phát ự ế tri n công nghi p hóa nông nghi p qu c gia (The National Agricultural ệ ệ Industrialisation Development Joint Committee) đ a ra tiêu chu n và giám sát vi c ữ th c hi n c a các doanh nghi p này. Nh đó vi c s n xu t theo h p đ ng gi a ồ ờ ồ khá cao. Tuy nhiên, hình th c h p đ ng nông dân và doanh nghi p chi m t ợ ng đ i l n. Các l gi a nông dân và ng ố ớ ườ ch c h p tác c a nông dân (Village cooperative organization) hình th c khác là t ủ và HTX. V c b n, có 4 hình th c chính c a s n nghi p hóa nông nghi p Trung Qu c là: ố
ế ướ ồ Th nh t ứ ệ ủ ể ứ ứ
ồ ổ ế ướ ả ấ ồ
ứ ị ườ ầ ệ ệ ớ ị ụ ị ả
ướ ị ệ ổ ấ ả
c t o đi u ki n cho doanh nghi p và nông dân vay v n, b o v ệ ệ ề
c nh ng thay đ i c a th tr ổ ủ ủ
ấ , hình th c doanh nghi p ch bi n, gia công là ch th : t c là ế ế ệ c r i thông qua hình th c ký ng trong và ngoài n doanh nghi p tìm ki m th tr c, c ph n... r i liên h v i nông dân và vùng s n xu t nguyên h p đ ng, kh ợ ng s n xu t, thu mua li u. Trong đó doanh nghi p cung c p các d ch v , đ nh h ấ ệ ệ nông s n cho nông dân. Nông dân đ m b o nguyên li u n đ nh cho doanh nghi p ả ả ệ s n xu t. Nhà n ả ấ ả ằ ng nh m i ích c a doanh nghi p và nông dân tr l ợ làm cho các doanh nghi p yên tâm đ u t i nông dân yên tâm s n xu t. ướ và ng ướ ạ ệ ệ ố ị ườ ả ữ ườ ầ ư ấ
ủ ể ệ
ứ ợ ệ ớ Th haiứ ứ ổ ứ ợ ị ơ ệ
ả
ả ầ ủ ế ệ ế ố
ch c h p tác , hình th c h p tác xã nông nghi p là ch th : các t nông dân đ ng ra liên h v i các doanh nghi p gia công, ch bi n, các đ n v kinh ch c nông dân s n xu t hàng hóa nông s n doanh nông s n; m t khác, ti n hành t ả ổ ứ ặ ữ theo nhu c u c a doanh nghi p. H đóng vai trò nh chi c c u n i liên k t gi a ng ế ế ấ ế ầ ọ i nông dân và các doanh nghi p ch bi n, tiêu th nông s n. ả ệ ế ế ư ụ ườ
ứ ứ ệ ộ
ỗ ợ ụ ữ ấ ộ
Th baứ , hình th c hi p h i nông dân chuyên nghi p: đây là hình th c chia s thông tin, h tr nhau v ti n v n, k thu t s n xu t, tiêu th ... gi a các h gia ỹ ẻ đình nông dân trên c s t ệ ề ề ố nguy n, cùng có l ậ ả i. ợ ơ ở ự ệ
ng bán buôn: ắ ứ ị ườ ủ ở
ạ hình th c này, h t ứ ng m i nông s n. T c là các ả đó ứ t, t ệ ừ ạ ặ ướ ả ộ ợ
Th tứ ư, hình th c m t xích c a th tr nhân trung tâm là các ch buôn bán, các công ty th ươ ợ ng nông dân s n xu t các m t hàng riêng bi ch , công ty này tác đ ng h ấ hình thành các khu chuyên canh cung c p đ u vào cho kinh doanh c a mình. ấ ủ ầ
S n xu t theo h p đ ng gi a nông dân v i ng ườ ữ ồ
ợ ch c h p tác và HTX ch y u là h p đ ng mi ng. Giá c ng, t quy n đ a ph i mua gom trung gian, chính ả ớ ủ ế ổ ứ ợ ấ ươ ả ị ệ ồ ợ ề
42
ỏ ị ườ
ứ ấ ế ế
ị t m, bông v i, n m và s a. Tuy nhiên t ế ế ấ ả ầ
ng. Các ngành th a thu n có 3 hình th c: giá c đ nh, giá sàn và giá theo th tr ậ ồ hàng th c hi n s n xu t theo h p đ ng là ch bi n rau, ch bi n th t, nuôi tr ng ệ ả ự th y s n, ch bi n d u ăn, t ợ ký h p ế ế ủ ả đ ng nhi u nh t là ngành ch bi n th t, nuôi tr ng th y s n và ch bi n s a. ị ấ ồ ố ị ồ ợ ơ ằ ế ế l ỷ ệ ế ế ữ ữ ủ ả ề ồ
Nhìn chung, s n xu t theo h p đ ng ố ở ợ ấ ả ệ ự ờ
ệ ứ ậ
ọ ả ệ ợ ệ ấ ồ
ệ ề ồ ả ồ ợ
ấ ẩ ầ
ợ ế ế ồ ả ạ ả ễ ả ệ ả ấ ỏ ợ ộ ự ữ ự ả ẩ ơ
Trung Qu c th c hi n nh vào chính ồ ượ sách công nghi p hóa nông nghi p. Nông dân và doanh nghi p nh n th c đ c t m quan tr ng s n xu t theo h p đ ng nên ngày càng có nhi u doanh nghi p và ầ nông dân tham gia s n xu t theo h p đ ng. S n xu t theo h p đ ng thành công còn ệ tùy thu c vào lo i s n ph m. Các s n ph m đòi h i ch bi n ngay và yêu c u v ẩ sinh th c ph m d dàng th c hi n s n xu t theo h p đ ng h n nh ng s n ph m ẩ ấ khác.
b) Kinh nghi m c a Nh t B n ậ ả ủ ệ
ộ ề ậ ả ế ượ Trong phát tri n nông nghi p ể
ả ệ ư ứ
ệ , Nh t B n đã đ ra m t chi n l ỏ ưỡ ể ả
ụ ụ ậ ệ
ệ ế ị ề ệ ắ ắ
ặ
ằ
ủ ế ế ấ ầ
ợ ậ ả ế ậ ả ụ ạ ể ị ườ ệ ớ
ạ ộ ả ậ ủ ệ ậ
c khôn khéo ạ và hi u qu , nh tăng năng su t n n nông nghi p quy mô nh ; d ng s c dân, t o ệ ấ ề kh năng tích lũy và phát huy n i l c; xu t kh u nông, lâm s n đ nh p kh u máy ẩ ẩ ộ ự ấ ả t b ph c v công nghi p hóa; phi t p trung hóa công nghi p, đ a công móc, thi ư ậ ệ nghi p v nông thôn, g n nông thôn v i công nghi p, g n nông thôn v i thành ớ ớ t quan th ... Trong quá trình đó, vi c hình thành các H p tác xã có vai trò đ c bi ệ ệ ị ị tr ng. Đây cũng là cách th c c a Chính ph Nh t b n nh m nâng cao chu i giá tr ỗ ứ ủ ọ s n xu t, ch bi n đ n tiêu th ; t o ra c u n i gi a c a hàng hóa nông s n t ữ ố ả ừ ả ủ nông dân v i th tr ng; đ a nông nghi p Nh t B n phát tri n nhanh và b n v ng. ề ữ ư Ho t đ ng c a các HTX nông nghi p Nh t B n t p trung vào các lĩnh v c sau ự đây:
ng d n s n xu t và kinh doanh nông nghi p Ho t đ ng h ạ ộ ướ ẫ ả ệ ấ
Ph ng châm c b n h ẫ ướ ơ ả
hình thành nh ng vùng s n xu t t p trung ữ ạ ộ ả
ủ ư ng các s n ph m đó. Nh ấ ậ ấ ượ ẩ
ườ ả ủ ế ế ấ t đ n danh ti ng c a đ a ph ế ươ
ấ ộ ướ ư ộ ệ ủ ế ấ
ả ậ ề ả ế ế ấ ạ ậ
ạ vai trò quan tr ng trong công tác h ả ẫ ướ ả ấ
ng d n ho t đ ng nông nghi p c a HTX nông ươ ệ nghi p Nh t B n là , nh hoa màu, gia ệ ậ súc đ c tr ng c a vùng, nâng cao năng su t và ch t l ờ ư ặ ả v y ng i ta bi ng nh m t khu v c s n xu t chính ủ ị ậ ự ả ữ c n a, và đánh giá r t cao v vai trò c a HTX nông nghi p. Ti n thêm m t b ớ Nh t B n t p trung s n xu t theo k ho ch. K ho ch hoá s n xu t cùng v i ấ ng d n s n xu t nông khuy n nông gi ữ ậ ng d n ho t đ ng nông nghi p hi n nay t p nghi p. N i dung chính trong h ọ ướ ạ ộ ế ệ ệ ệ ẫ ộ
43
ệ ổ ế
ậ ả ạ ệ ỹ ủ ậ ứ
ệ ả ậ
ướ trung ch y u vào vi c ph bi n k thu t. Các trung tâm thí nghi m c a nhà n c ậ ỹ ủ ế đ m nh n vi c nghiên c u phát tri n k thu t c i t o gi ng, k thu t gieo tr ng, ồ ố ỹ ể ả ệ ậ k thu t s d ng máy móc..., còn ổ các HTX nông nghi p đ m nh n công tác ph ậ ử ụ ỹ ậ . bi n k thu t ế ỹ
Đ giúp cho các nông dân đi u hành t ố ấ ề ế
ế ệ ệ ạ ộ ả ả ẫ
ệ ướ ệ
ế ạ
ề ủ ệ ẫ ự ế ạ ậ
ộ ỡ ; hai là, h ướ ệ ố ẫ ậ ả ể ả ả ấ
ấ
ế ị
ệ ả ậ ư ữ ụ ứ ấ
t và có hi u qu s n xu t nông ệ nghi p, HTX nông nghi p còn ti n hành các ho t đ ng h ng d n kinh doanh ướ nông nghi p cho nông dân. Công tác h ộ ng d n kinh doanh nông nghi p có hai n i dung: m t là, giúp đ các h nông dân xây d ng k ho ch v ch ng lo i, gi ng ố ộ ạ cây tr ng, v t nuôi ng d n l p k ho ch nông nghi p vùng, c i ti n ả ế ồ ơ ch t l ng, phát tri n các h th ng s n xu t nhóm, gi m chi phí s n xu t trên c ấ ượ ấ ậ ệ s s d ng chung máy móc và công c s n xu t, cùng mua các nguyên v t li u ụ ả ở ử ụ . Công vi c này có liên quan đ n nh ng k ho ch dài s n xu t và ti p th theo vùng ấ ạ ế ệ ế ả h n g m ho t đ ng cung ng v t t , nguyên li u s n xu t, tín d ng, ch bi n và ế ế ạ ộ ồ ạ tiêu th .ụ
c công tác h ể Đ có th th c hi n đ ể ự ng d n này, ẫ ướ
t t ệ ượ ệ . Các t v n v nông nghi p ỗ ệ ủ ề ặ
ổ ư ấ ạ ắ ứ ệ ả ộ
trong m i HTX có các ớ t v n luôn g n ch t công vi c c a mình v i ổ ư ấ các c quan qu n lý hành chính, các tr m nghiên c u nông nghi p, các cán b chăn ơ nuôi thú y và các nghiên c u sinh khoa h c khác . ọ
ứ ị ế ụ ạ ộ
ộ ệ ụ ế ứ
ả ề ầ ố ớ ẩ ộ
ả ằ ả ọ ủ ả ả ế ị
c chi phí l u thông và ti p th cho xã viên ố ợ ượ ư ế ị
ứ ề ế ợ ộ ỉ
đ ng th i ậ ậ ố ệ ệ ủ
ủ
ổ t, do ả ẩ ế ờ ế
Ho t đ ng ti p th và tiêu th nông s n ệ Đây là m t nhi m v h t s c quan tr ng đ i v i các HTX nông nghi p i quy t v n đ đ u ra c a s n ph m cho nông h , tăng thu Nh t B n nh m gi ế ấ ằ ệ ph i h p bán các s n ph m thông qua ti p th và phân nh p cho xã viên. B ng vi c ẩ , th cự t ki m đ ph i chung, HTX đã ti ế ệ hi n m c giá h p lý đ i v i nông dân, đi u ch nh giá bi n đ ng theo mùa và tránh ố ớ ẩ ờ nâng cao s c c nh tranh c a các s n ph m vi c ép giá c a trung gian, ứ ạ ủ ng và thích nghi v i s không n đ nh v giá c a các s n ph m nông trên th tr ả ề ị ộ ấ ư ừ ho c do bi n đ ng s n xu t d th a nghi pệ do s thay đ i đi u ki n th i ti ặ ả ề ổ ng. trong nhu c u tiêu dùng và s c nh tranh c a th tr ị ườ ồ ớ ự ệ ự ạ ị ườ ự ầ ủ
Các ho t đ ng ph i h p ti p th và tiêu th nông s n cho nông dân tr i qua ố ợ ụ ế ả ả ị
giai đo n phát tri n khá dài: ạ ạ ộ ể
ph i h p cùng v n chuy n + Giai đo n đ u - ạ ố ợ ụ ả
ậ ể : m c đích là gi m chi phí v n ậ chuy n thông qua vi c m r ng qui mô v n chuy n. HTX nông nghi p ti n hành ể ậ ở ộ ầ ệ ể ệ ế
44
ệ ậ ề ề ẽ ậ ả ấ ớ
vi c v n chuy n còn các v n đ v hàng hoá và tho thu n v i bên mua s do cá nhân xã viên t ể th c hi n. ự ự ệ
ph i h p l a ch n hàng + Giai đo n th 2 - ạ ứ ố ợ ự ằ ị
ng l n. ườ ượ
ế ng c a s n ph m ấ ượ ẩ : nh m tăng kh năng giao d ch ả ớ Các m t hàng đ c ti n hành ặ ẩ . Thông ủ ả
ng vi c l a ch n này đ qua vi c th ng xuyên giao hàng v i s l ệ ch n l a theo tiêu chu n chung nh m nâng cao ch t l ọ ự th ườ c ph i h p v i khâu tiêu th . ụ ớ ệ ự ượ ọ ọ ớ ố ượ ằ ố ợ
ph i h p tiêu th i các ho t đ ng trong khâu ứ ụ: h ướ ớ ố ợ
+ Giai đo n th 3- ạ tiêu th nh quy t đ nh n i bán, l ế ị ụ ư ơ ng t ạ ộ ng bán hàng, th i gian giao hàng. ờ ượ
+ Giai đo n cu i cùng - chính sách ph i h p tiêu th ố ợ ề
ố ế ầ ụ: đi u ch nh cung c u ỉ ể t giá c , đây là m c tiêu cu i cùng c a quá trình phát tri n ủ ụ ả ố
ạ đ n đ nh và đi u ti ề ể ổ ị ph i h p tiêu th . ụ ố ợ
Đ t o đi u ki n thu n l ề ệ ệ ụ ậ ợ
ỷ ẩ ề ụ ả ể ạ ắ
ả ẩ ườ ầ
b) Phí d ch v trên th c t ụ
ờ i nông dân tiêu th s n ph m nh ng h ph i tr cho HTX ti n hoa h ng đ ườ ể ử ơ ụ ả ị ả ả ả ẩ ề ọ
ể ậ ẩ ả ị
i nông dân chuyên ch và bán s n ph m đ có đ ườ ể ả
ở c a qui mô t ế ủ ế i nhu n cao h n cho ng i cho nông dân, HTX nông nghi p áp d ng 3 ệ : U thác vô đi u ki n ề i nông dân có th g i các s n ph m cho HTX bán mà không có yêu c u v ự ế: HTX giúp ể Thanh ượ c ẩ vi c phân b và ổ ừ ệ i nông dân. ườ ế ơ
nguyên t c thanh toán chính trong tiêu th s n ph m: a) ng giá, th i gian bán và n i bán s n ph m. ẩ ng ồ ư HTX chi tr các chi phí giao d ch và chi phí v n chuy n các s n ph m, c) ả toán chung: HTX giúp ng giá c n đ nh, v i cách làm này, l ớ ả ổ ị ng l n s mang l ti p th v i s l ậ ị ớ ố ượ M t s kênh ph i h p tiêu th nông s n trong HTX nông nghi p Nh t B n: ả ộ ố i th kinh t ợ i l ạ ợ ụ ớ ẽ ố ợ ậ ả ệ
. U thác bán hàng cho các công ty ti p nh n s n ph m trên th tr ậ ả ẩ ư ng l u
thông (áp d ng đ i v i các m t hàng hoa qu , th t bò, th t l n, hoa t ị ườ i) ố ớ ị ợ ặ ị ươ ỷ ụ ế ả
Ng ệ
ng bán buôn → ườ i ị ườ ị ẩ ơ ơ
i s n xu t → Nhóm các HTX nông nghi p → Th tr Các công ty ti p nh n s n ph m (đ n v bán buôn) → Đ n v trung gian → Ng ị bán l ấ ậ ả i tiêu dùng. → Ng ườ ả ế ườ ẻ
. Hình th c các nhóm HTX nông nghi p trong l u thông th tr ứ ệ
ố ớ ư ụ ế
ng làm ch c ứ ư ị ườ ặ ậ (áp d ng đ i v i các m t năng kinh doanh bán hàng nh các công ty ti p nh n hàng tr ng gà, rau qu ) ả ứ
Ng ườ ả ẩ i s n xu t → Nhóm HTX nông nghi p (công ty ti p nh n s n ph m:
ệ i bán l → Ng ấ đ n v bán buôn → đ n v trung gian) → Ng ơ ơ ị ị ườ ế ậ ả i tiêu dùng. ườ ẻ
45
. Hình th c bán ra th tr ng l u thông b ng con đ ng khác ứ ằ ườ ố (áp d ng đ i ụ
v i các m t hàng rau qu , th t bò, th t l n) ớ ả ị ườ ị ư ị ợ
Ng ấ ệ
ư ộ ợ ậ ộ ố ệ ị
i s n xu t → Nhóm HTX nông nghi p (nh trung tâm t p trung hàng, giao hàng) → N i có nhu c u l n (siêu th - hi p h i tr giúp cu c s ng) → C a ử hàng bán l ầ ớ i tiêu dùng. ặ ườ ả ơ → Ng ườ ẻ
. Hình th c bán nguyên li u cho công ty ch bi n có qui mô l n ớ (áp d ngụ ứ
ế ế i) đ i v i các m t hàng lúa m ch, th t gà, th t bò, s a t ố ớ ữ ươ ặ ạ ị ệ ị
Ng i s n xu t → Nhóm HTX nông nghi p → Công ty ch bi n ườ ả ế ế ệ ấ
ả . Hình th c các HTX có nhà máy ch bi n, ti n hành ch bi n và bán s n ứ
s a, n ế ế ả ụ ữ ẩ ế ế c qu ) ả ướ
Ng ế ph mẩ (áp d ng đ i v i m t hàng s a, các s n ph m t ừ ữ ặ ệ ườ ả ử i s n xu t → Nhóm HTX nông nghi p (nhà máy gia công) → C a
ố ớ ấ → Ng hàng bán buôn, bán l i tiêu dùng ẻ ườ
. Hình th c bán buôn d ứ ướ ự ả i s qu n lý c a chính ph : ủ ủ
ủ + Bán cho chính phủ (đ i v i các m t hàng g o c a Chính ph , lúa mì c a ặ ạ ủ ố ớ ủ
Chính ph )ủ
i s n xu t → Nhóm HTX nông nghi p → Chính ph - Bán buôn → ủ ệ
Ng C a hàng bán l ấ → Ng i tiêu dùng ườ ả ẻ ử ườ
+ Nhóm HTX nông nghi p tr c ti p bán ự ế ệ (đ i v i m t hàng g o t ặ ố ớ ạ ự ư l u
thông)
ử ệ
Ng → Ng i s n xu t → Nhóm HTX nông nghi p → Bán buôn → C a hàng bán ấ i tiêu dùng. l ẻ
ườ ả ườ ạ ộ ạ ộ ả ủ ả ụ ế ế ế ế ệ
ị ư ệ ẩ
ự ẩ ầ
ị ệ ạ ệ ữ ầ ẩ ố
ạ
c th c hi n ạ ộ ệ ở ự ả ả ớ
ế ế ụ ể ẩ ả
Ho t đ ng ch bi n nông s n Ho t đ ng ch bi n và tiêu th nông s n c a HTX nông nghi p có 4 vai trò a) hình thành giá tr gia tăng cho các s n ph m nông nghi p và đ a giá tr đó vào ả khu v c nông thôn; b) tăng nhu c u đ i v i nông ph m thông qua vi c t o ra và ố ớ phát tri n th c ph m m i; c) duy trì s cân đ i gi a cung c u thông qua vi c phân ớ ể ự ự ng và tích tr ; d) t o thêm vi c làm cho khu v c nông thôn. chia th tr ự ệ ữ ị ườ HTX Nh t B n v i hai Ho t đ ng ch bi n nông s n đ ượ ế ế ầ m c đích là ch bi n các s n ph m đ bán và ch bi n các s n ph m cho nhu c u tiêu dùng gia đình. Hi n nay các HTX nông nghi p th c hi n ch bi n theo ba ậ ẩ ế ế ế ế ệ ả ệ ự ệ
46
ụ ế ế ế ợ ử ụ ươ ng ể ậ
ạ ệ
ế ế Khi nói v ngành ch bi n, nhi u ý t ề ệ ớ
ng cho r ng c n gi ằ ả ệ ớ ừ
lo i: a) ch bi n và tiêu th nông s n; b) k t h p s d ng t p th các ph ả ti n ch bi n và c) mua hàng và ch bi n. ế ế i thi u và áp ưở ế ế ầ ề ậ Nh t B n đã r t thành công khi bên ngoài. Tuy v y, ấ ộ ả ề . Mô hình "m i làng m t s n ỗ ổ ế ế ả ậ
cách suy nghĩ này. d ng các công ngh m i t ậ ụ v n d ng các k thu t ch bi n s n ph m c truy n ỹ ẩ ậ ụ c hình thành và phát tri n t ph m"ẩ đã đ ể ừ
ượ ạ ộ ứ
ậ ả ả ấ ầ ệ ệ
ả ệ
ẩ ng cao và giá c thích h p. ườ ộ ố ớ ợ B ng vi c c nh tranh v i nh ng ng
ả nhân, HTX mang l ấ ấ ượ ư ơ
Ho t đ ng cung ng hàng hoá HTX nông nghi p Nh t B n đ m b o cung c p nguyên li u đ u vào cho ả t y u cho cu c s ng c a xã viên v i ớ ế ế ủ i bán ệ ạ ữ ằ ạ i cho nông dân nhi u l i ích h n trên c hai khía c nh ề ợ ả ượ , đ ng th i góp ph n tăng tính c ng hàng mua đ ầ ồ ờ
s n xu t nông nghi p và các s n ph m thi ả ch t l hàng t ạ gi m chi phí và tăng ch t l ấ ượ hi u qu c a toàn ngành nông nghi p. ả ệ ệ
ạ ộ ắ ệ
ụ ạ ộ ề ả ậ
ừ ủ ọ ị
ạ ộ ậ ậ
ỗ ợ ấ ấ ơ ế ấ ạ ằ ả ớ
ả ủ Ho t đ ng tín d ng ươ ho t đ ng t ng Nguyên t c ho t đ ng c a HTX tín d ng nông nghi p là ạ ộ ủ ụ i nh m c i thi n hỗ - t c là v a nh n ti n g i c a xã viên v a cho xã viên vay l ệ ử ủ ằ ứ ừ ụ ụ ả đ i s ng c a h . Ngoài vi c giao d ch nh m t ngân hàng đ c l p ph c v s n ệ ờ ố ư ộ ấ ệ HTX còn là n i ti p nh n v n cho vay và nh n h tr lãi su t xu t nông nghi p, ậ ố ấ c a nhà n ướ nh m đ m b o cung c p ngu n v n dài h n v i lãi su t th p cho xã c ố ồ ả ủ viên s n xu t nông nghi p. ấ ệ
ả Trong khi các c quan tín d ng thông th ỉ ơ ụ ườ
ổ ố ề
ố ố ề ế ệ ộ ệ ổ
ạ ử ố ề ế ổ
ợ ệ
ề ư ơ ổ ị
ng khác ch cho h nông dân vay v i s v n chi m 0,3% trong t ng s ti n vay, thì HTX nông nghi p dành 83,3% ớ ố ố n cu i năm 1997 t ng s ti n xã cho nông nghi p và xã viên HTX vay. Tính đ viên g i đ t 67.979.796.216 nghìn yên và t ng s ti n cho xã viên vay là 20.805.146.636 nghìn yên. T ch c tín d ng h p tác xã nông nghi p còn ti n hành ổ ứ ụ nhi u ho t đ ng nh chi ả c, b o ấ ạ ộ lãnh pháp lý, giao d ch ngo i h i ứ ữ
c) Kinh nghi m c a Đài Loan Không ch đ ế t kh u theo hoá đ n, giao d ch trao đ i trong n ướ ế ạ ố , cho nh ng thành viên không chính th c vay. ủ c bi ế ế ị ệ ỉ ượ ả
ọ th p k 70 nh chính sách kinh t ở ẻ ẹ ổ ừ ậ ế
ệ ộ ớ
ờ ượ ư ả ớ ố ộ
ề ữ ữ ằ ợ
, trong đó các ngành kinh t i th trong đ u t Loan còn là “Con R ng ồ Châu Á” n i lên t ỷ ngoan. V i m t di n tích, tài nguyên thiên nhiên ít đ Đài Loan phát tri n v i t c đ nhanh và b n v ng. Lý gi đó, nhi u ng ch n đ ọ t đ n b i v đ p thiên nhiên mang tên “đ o ng c”, Đài khôn ệ c u đãi, song nông nghi p i nguyên nhân thành công ể ự i cho r ng, Đài Loan đã có nh ng chính sách vĩ mô phù h p, l a ế c nh ng s n ph m có l ả ề ượ ườ ữ ầ ư ế ẩ ợ
47
ổ ệ ữ ỗ ợ
ạ ề ủ ế
ọ ệ ả ử ụ
ỹ ủ ế ể
ạ ế ủ ề ệ
ả ể ế ụ ệ
ủ ch c nông dân. Đài Loan có 4 t
i và H i th y s n. V c b n đó là nh ng t ề ơ ả ả
ộ h p tác làm d ch v phi nông nghi p, bao g m cung c p v t t ủ ợ ụ ộ ị ấ
ng l ậ ư ạ ộ ọ ợ ứ ụ ế ợ ả ồ ượ ươ
ạ ch c đó, Nông h i là t ấ ố
khác ph i đóng vai trò là nh ng ngành h tr cho nông nghi p. Vùng lãnh th này ả t d a vào s c m nh m m (soft power) mà ch y u là công ngh thông tin đã bi ứ ế ự ố (IT) và công ngh sinh h c (Biotechnology). Đài Loan đã s d ng kho ng 1/3 s ệ v n vi n tr tái thi t c a M vào phát tri n nông thôn, ch y u là phát tri n khoa ợ ể ệ ố h c k thu t, d y ngh cho nông dân và c p v n tín d ng cho nông nghi p. Trong ấ ậ ố ọ ỹ t o nên thành công c a phát tri n nông nghi p ph i k đ n vai trò quan các y u t ể ế ố ạ ộ tr ng c a các t ch c c a nông dân là Nông h i, ổ ứ ủ ổ ứ ủ ổ H p tác xã cây ăn qu , H i th y l ủ ả ữ ch c kinh t và tiêu ệ ng trong ho t đ ng mua th nông s n, giúp nông dân tăng s c m nh th bán. Trong s các t ch c có quy mô l n nh t và có vai trò ớ ổ ứ to l n trong phát tri n nông nghi p c a Đài Loan. ớ
ố ầ ủ ổ ứ ể ộ ượ ứ ộ ệ ủ ể
ng d n nông dân th c thi chi n l ẫ ặ ự
ộ ự ủ. M t m t, h ộ ệ ế ượ ầ ứ ữ
ệ ớ ướ ả ồ ệ ể ả
i c a h . Đây là đi m khác bi ủ ch c h p tác khác thu n túy ph c v m c đích kinh t ổ ứ ợ ụ ụ ụ ớ
ả ề ợ ủ ọ ầ ủ
ư ậ ế ượ ả ệ ướ ệ
ươ ự ế ạ ẩ ả ả
ể ấ ộ ủ ẩ ể ẫ ả ả
ắ c xây d ng đ làm c u n i gi a chính ph và nông dân, g n Nông h i đ ữ nông dân v i chính ph c phát ớ tri n nông nghi p m t cách hi u qu , đ ng th i ph n ánh nh ng yêu c u b c xúc ờ ể t c a nông dân v i chính ph và b o v quy n l ệ ủ ế gi a Nông h i so v i các t ộ ữ cho nông dân. Trong hoàn c nh nh v y, chính ph Đài Loan ch n Nông h i làm ộ ọ ụ cánh tay đ c l c đ th c hi n chi n l ng vào m c c phát tri n nông nghi p, h ắ ự ể ự ng th c và đ y m nh xu t kh u nông s n. Cho đ n nay, tiêu đ m b o an toàn l ả tr i qua nhi u l n c i cách và phát tri n, Nông h i c a Đài Loan v n đóng 2 vai ề ầ trò chính:
- Là t ch c c a nông dân, nh m b o v quy n l ả ạ ề ợ
ế ư ụ ụ ự ằ ụ ệ ộ ể ủ ụ
ả ể ụ
- Là t i quy t các v n đ nh m ph c v c chính ph y thác gi ủ ủ i và là đ i bi u c a nhân ổ ứ ủ dân; th c hi n các d ch v ph c v nông h nh : khuy n nông, tín d ng, b o ả ị ệ hi m, thông tin, ti p th và tiêu th nông s n. ị ế ch c đ ổ ứ ượ ả ấ
ằ ế ế ệ
c, th c hi n các ch ệ ủ ề ủ ể ướ ươ ự ư
ụ ụ ề ; ti p nh n v n các m c tiêu c a chính ph v phát tri n nông nghi p, nông thôn ố ậ ụ ể ng trình phát tri n đ u t ầ ư kinh t ế ộ
ộ
- xã h i đ c bi ủ và tín d ng u đãi c a nhà n ụ xã h i nông thôn. Nông h i đóng vai trò chính làm c u n i gi a chính ph và nông dân, là t ữ ố ầ ủ ch c và giúp đ các trang tr i h t đ t ỡ ệ ể ổ ứ ổ ạ ộ ộ ặ ứ ế ị
ch c chính tr - kinh t nông dân quy mô nh trong quá trình s n xu t hàng hóa l n. ớ
ỏ Do có t m quan tr ng đ c bi ả ấ t, nhà n ầ ọ ặ ỗ ợ ậ
m t cho Nông h i, tr ề c Đài Loan t p trung h tr nhi u ố ủ c h t là s h tr to l n v tài chính. C th : 50% v n c a ệ ự ỗ ợ ướ ớ ề ụ ể ặ ộ ướ ế
48
ộ ấ
ố ự ầ ư ự ế ớ
ế ng h p lý c a Chính ph , Nông h i th c s ợ ư ươ ư ể ể ủ ươ ộ ỹ ủ ậ ộ ủ
ộ
ủ ơ ở ạ ầ ng trình phát tri n. V i ch tr ớ ể ủ ế ố ệ ố ế ở ọ ề
ầ ủ ắ ộ ấ
ả ệ ậ
ườ ạ ộ ộ ậ ể
Nông h i do chính ph cung c p, ch a k các đ u t tr c ti p khác cho nông thôn nh xây d ng c s h t ng, chuy n giao gi ng m i, ti n b k thu t qua các ự ự ch là ngu n cung c p v n ch y u cho nông dân Đài Loan. Nông h i do nông dân ồ ấ ể m i mi n quê, n m rõ nhu c u ti n vay, hi u thành l p nên có h th ng chân r t ề ậ ng cho vay, kh năng chi tr ... c a t ng h ; nh đó r i ro th p, chi phí rõ đ i t ờ ố ượ ủ ừ ả r , th t c vay thu n ti n v i ng i dân, cho vay đúng m c đích. Các kho n vay ả ụ ớ ủ ụ ẻ c a Nông h i t p trung vào các ho t đ ng phát tri n th y l ế ế i, chăn nuôi, ch bi n ủ ợ ủ và tiêu th nông s n. ụ
ẩ ế ụ ụ
ả ạ ộ ả ế ụ
ầ ư ộ ậ ệ
ả ạ ộ ả ỡ ch c thu mua nông s n, t ấ ổ ứ
ẩ ể ể ạ ế ế ả ạ ả ủ ấ ổ ứ ắ
ạ
ẩ ị ữ ử ụ ụ ươ ả
ạ ả ả ấ ượ ậ ạ
ẩ ạ
ng d n nông dân tiêu th nông s n. Ch đ ẫ ệ ợ ụ ị ợ ạ ộ ặ ả
i, kho tàng, gi ồ ả ệ ị ệ ố ị
ổ ả ệ ố ể
i mua l n k bán. Nông dân có th ẻ ẫ ả
Ngoài ho t đ ng tín d ng, Nông h i còn đ y m nh xúc ti n tiêu th và ộ kinh doanh nông s n. Công tác xúc ti n tiêu th nông s n c a Nông h i t p trung vào các ho t đ ng giúp đ các thành viên nh : cung c p các nguyên li u đ u vào c a quá trình s n xu t, t ch c và phát tri n kinh doanh ủ ng bán buôn và ch bi n s n ph m... Đ kh c ph c tình tr ng nông dân th tr ị ườ ộ ậ ng m i, Nông h i t p thi u thông tin và không thành th o x lý các giao d ch th ạ ế trung giúp các thành viên cùng tiêu th nông s n. Nh ng s n ph m đ c t p trung đ y m nh tiêu th g m có th t l n, rau qu , n m, măng tây, hành tây và g o. Nông ụ ồ ẩ i các ch và trung tâm bán buôn h i cũng đ y m nh các ho t đ ng kinh doanh t ạ ộ c thông qua vi c thu mua ho c h ợ ượ ướ ế t trang b h th ng qu n lý hi n đ i bao g m các d ch v v n t ụ ậ ả ạ ng. H th ng ch bán buôn cho phép đ u m , thông tin giá c , ki m tra ch t l ấ ấ ượ ợ giá công khai, đ m b o quy n l ể i cho c ng ề ợ ả tùy ý l a ch n bán hàng qua kênh Nông h i ho c bán ra ngoài. ả ườ ặ ộ
ự Nh v y, nông dân Đài Loan thông qua ho t đ ng c a Nông h i đã làm ch ọ ư ậ ộ
ậ ư ầ ộ
ạ ộ ả ể ứ ấ
ệ ạ ộ ộ
ế ệ ủ ề ầ
ả ẩ ủ
c ngoài, v i h th ng d ch v , c s h các thành ph ho c ệ ứ ậ ư ng, đ m b o v ch t l ủ ề ố ượ ả đ u ra, dây chuy n tiêu th s n ph m c a Nông h i v ụ ả n ặ ở ướ ấ ượ ộ ươ ớ ị ề ố
ị ố ủ ạ
ng, th i gian; và quan tr ng nh t là tăng c ườ
i ích cao nh t cho ng ng tr ấ ị ế ủ ấ ườ ả ươ ả ấ
ủ ủ ấ đ u vào và s n ph m đ u ra c a s n xu t toàn b dây chuy n cung ng v t t ủ ả ầ ẩ ề nông thôn làm trung nông nghi p. L y s n xu t nông nghi p và phát tri n kinh t ấ ả nông nghi p c a Nông h i luôn đ m ả tâm, ho t đ ng kinh doanh cung ng v t t ả ố t ng và giá c t b o cho nông dân có đ y đ v s l ả i th tr ị ườ ng n t nh t. ấ Ở ầ ụ ơ ở ạ cu i cùng ớ ệ ố ở ố ấ t cho phép nông dân yên tâm s n xu t đúng ch ng lo i, ch t t ng và ti p th t ả ầ ế ng v th c a nông dân và nông l ượ ờ i s n xu t. Khi s n c a h trên th ả ợ ả ủ ọ Nông h i thúc đ y các ho t đ ng tiêu th m t m t hàng nông s n nào đó, thông tin ọ ấ ng, đ m b o l ườ ạ ộ ụ ộ ặ ả ẩ ộ
49
ng s đ ồ ả ẽ ượ ọ
ư ạ ộ ộ ạ
ụ s n xu t đ n tiêu th c a t ng ngành hàng. ừ ả ấ ế
c ph n h i cho nông dân, đ a h ch đ ng tham gia vào ho t th tr ạ ị ườ ệ đ ng h tr cho quá trình tiêu th . Do đó, ho t đ ng c a Nông h i t o nên hi u ộ ng lan t a, n i li n quá trình t ố ề ứ ạ ộ ộ ậ V ho t đ ng khuy n nông: Các ho t đ ng khuy n nông c a Nông h i t p ạ ộ ủ ộ ủ ụ ủ ừ ế ỗ ợ ỏ ề ủ ế
trung vào các lĩnh v c:ự
ấ ế
ấ
ấ ậ ư ị ấ
ch c và l p k ho ch s n xu t ấ ướ ổ ứ
ợ ế ủ
ể
ả ế ậ ế ạ ộ ạ ấ
ạ ồ ộ ế
ộ ướ ủ ậ ủ ủ ợ ế
ủ ế ọ
- Đào t o ki n th c và k thu t phát tri n s n xu t cho nông dân ỹ ể ả ậ ứ ạ , d ch v ph c v s n xu t - Cung c p v t t ụ ụ ụ ả - Cung c p tín d ng cho nông dân ụ - H ng d n nông dân t ả ẫ Các ho t đ ng khuy n nông c a Nông h i ch y u mang tính tr giúp nông ủ ế ạ ộ ệ dân, không mang tính kinh doanh. Trong giai đo n đ u c a phát tri n nông nghi p ầ ủ c là ngu n cung c p ch y u chi m kho ng 70% các Đài Loan, kinh phí Nhà n ủ ế ho t đ ng khuy n nông c a Nông h i. Giai đo n sau, kinh phí cho khuy n nông ạ ộ ế i nhu n c a Nông h i (chi m 56%) và chính ph tr giúp 32%. ch y u l y t l ủ ế ấ ừ ợ c chú tr ng trong các ho t đ ng khuy n nông c a Nông Công tác đào t o r t đ ạ ộ h i, chi m kho ng 45% ngân sách khuy n nông. ộ ạ ấ ượ ả ế
ế Theo chính sách c a Chính ph Đài Loan, ho t đ ng khuy n nông đ ạ ộ ế
ướ ự ủ ộ ủ ệ ộ
ệ ố ờ ố ớ ế ệ
ừ ụ
ề ậ ắ d ch v tín d ng l ự ộ ể ế ừ ị ụ ị
ừ ớ ụ i ho t đ ng khuy n nông; vì th , v a t o ra đ ị i đ ạ ượ c th tr ạ ộ ấ ố ạ ộ
ế ừ ạ ị ườ nông thôn, v a t o ra th tr i t ượ ừ ạ các Vi n, Tr ệ ế ị ơ ớ ừ ệ ậ ườ ỹ
ượ c ủ giao cho h th ng Nông h i th c hi n d i s giám sát và tr giúp c a B Nông ợ nghi p. Nh đó, đ i v i cán b khuy n nông, nông dân v a là khách hàng, v a là ch qu n lý. Ho t đ ng chuy n giao k thu t g n li n v i các d ch v tín d ng, ụ ỹ ả ủ ộ c Nông h i ch bi n, s n xu t gi ng, ti p th ... Lãi t ế ế ả ng thu hút đ u t tr l ầ ư ở ạ ế ng cho cán b k thu t nông nghi p v làm vi c ị ườ ệ ở ề ộ ỹ ậ ti n b khoa h c – k thu t, thi ng đ a vào nông t b c gi ư ọ ộ ế thôn. 2.1.5.3. M t s bài h c đ i v i Vi t Nam ọ ố ớ ộ ố ệ
ố ệ ể ệ ậ ả
ể ệ
Thông qua vi c tìm hi u kinh nghi m c a Trung Qu c, Nh t B n, Đài Loan ủ ế b n nhà” nói riêng và phát tri n nông nghi p hàng hóa nói chung, có t Nam th i kỳ ố ớ ệ ể ệ ờ
v liên k t “ ố ề th rút ra m t s bài h c sau đây đ i v i phát tri n nông nghi p Vi ộ ố ể : CNH, HĐH và h i nh p qu c t ố ế ộ Bài h c th nh t, Nhà n ứ ọ ậ ấ ỗ ợ ệ ọ
ướ ư ạ ợ ề ữ ẩ ả ữ ế ấ
c đóng vai trò quan tr ng trong vi c h tr và ọ ủ ụ ặ s n xu t đ n ch bi n và tiêu th ; đ c ế ế ộ ấ ế ả ừ ả ỗ ị
thúc đ y s n xu t cũng nh t o s i dây liên k t m t cách b n v ng gi a các ch th trong chu i giá tr hàng nông s n t bi t trong các n n s n xu t nông nghi p phân tán, l c h u. ạ ậ ề ả ể ệ ệ ấ
50
c quan tr ng h n các n ơ ọ Ở ướ ướ c đang phát tri n vai trò nhà n ể
ắ ự ậ ề ợ ướ ể Ở ậ ả
ồ nguy n c a các bên tham gia h p đ ng. Nhà n ồ ợ ấ ự ướ ề ự
ặ ệ
ỉ ồ ặ ạ ệ ủ ế ợ
ộ ả ằ ệ
ợ ậ ả ậ ấ c phát tri n ể ở
nguy n gi a nông dân và doanh nghi p. S ồ ệ ấ ớ ứ ả ợ
ườ ấ ư ậ ượ ữ ớ ầ
ồ
ả ể ừ ị ự ệ ấ ế ề ả ệ ổ ạ
ạ ả ế ế ầ ồ ợ i nông dân v i các doanh nghi p. ệ c phát các n ọ Nh t b n, pháp lu t v h p đ ng hoàn toàn d a trên nguyên t c tôn tr ng tri n. c không có b t kỳ quy n t do, t ự chính sách nào khuy n khích ho c h tr đ trang tr i ho c doanh nghi p th c ạ ỗ ợ ể hi n s n xu t theo h p đ ng. Đ o lu t nông nghi p c a Nh t B n ch quy đ nh ệ ủ ệ ả ị ả ậ i s n xu t nông nghi p. Tuy h p đ ng v i chính ph nh m b o h cho ng ủ ườ ả ồ ợ ệ Nh t B n và vi c nhiên, hình th c s n xu t theo h p đ ng cũng đ ồ ấ ở s n xu t theo h p đ ng là hoàn toàn t ự ả ệ ụ ổ i tiêu th n dĩ nh v y là vì các trang tr i s n xu t hàng hóa l n c n ph i có ng ấ i ích đ nh và doanh nghi p ch bi n c n có ngu n nguyên li u n đ nh. Do đó vì l ợ ị hai bên mà s n xu t theo h p đ ng phát tri n, t ữ đó t o ra s liên k t b n v ng gi a ng ữ
Đài Loan, nhà n ọ ớ ố ớ ấ ệ ả ợ
ướ ộ ứ ụ ế ề ổ
ồ
ệ ư ấ ề ớ ể
ị ườ ả ệ
ế ừ ấ ẽ
Trung Qu c, chính ch tr ng ộ ẫ ủ ươ ỏ ấ ồ ợ
ố ở ướ ủ ệ ẩ ả
ườ Tuy nhiên, đ i v i Trung Qu c và Đài Loan, vai trò nhà n c r t quan ố ướ ấ tr ng trong vi c s n xu t theo h p đ ng. c h tr cho nông ỗ ợ ồ Ở ẩ ch c Nông h i; h tr , thúc đ y dân v tín d ng và khuy n nông thông qua t ỗ ợ cho doanh nghi p ký h p đ ng v i nông dân. Nguyên nhân là do s n xu t nông ả ợ nghi p còn ch a th c s phát tri n, nông dân s n xu t hàng hóa ch a nhi u nên ư ấ ự ự ệ ng, còn doanh nghi p n u ký k t t ng h nông dân h d dàng bán trên th tr ọ ễ ế s n xu t nh thì s làm chi phí giao d ch gia tăng nên không h p d n h th c ọ ự ị ả ấ "kinh ng h p hi n s n xu t theo h p đ ng. Tr ợ ở ườ ệ ả doanh s n nghi p hóa nông nghi p ng đã thúc đ y mô ệ " do chính ph kh i x hình s n xu t theo h p đ ng. ợ
ồ ề ả ạ ậ ơ ả ệ ấ
ậ ụ ệ ả ể ự ầ
ả ấ Vi t Nam, n n s n xu t nông nghi p phân tán l c h u h n c Đài Loan Ở ệ và Trung Qu c thì đây là bài h c mà chúng ta c n v n d ng đ th c hi n s n xu t ấ ố theo h p đ ng và liên k t “ ồ
ọ ế b n nhà”. ố ệ ứ
ợ Bài h c th hai, doanh nghi p ch bi n, tiêu th đóng vai trò h t nhân ạ ế ế ế b nố ứ ả ế ị ọ ự ụ ợ ủ ấ ồ
quy t đ nh s thành công c a hình th c s n xu t theo h p đ ng và liên k t nhà.
ả ấ ặ ể ỏ
ạ ớ ộ
ề ệ ủ ể ả ướ ủ ể ồ ợ ứ ấ ả
ể ỉ
ấ ệ ủ ả ụ ụ ố ả ế ế ả
c, các t Do đ c đi m s n xu t nông nghi p nên dù trang tr i l n hay nh thì nông ệ ế ế s n cũng do r t nhi u ch th s n xu t đ cung ng cho m t ch th ch bi n, ấ ể ấ ả c cho chúng ta th y s n xu t theo h p đ ng và liên tiêu th . Kinh nghi m các n ụ ế k t “ế b n nhà” ch có th thành công khi các doanh nghi p đ kh năng tiêu th h t nông s n cho nông dân. Các doanh nghi p ch bi n, tiêu th nông s n đóng vai trò h t nhân trong m i quan h v i nhà n ch c tín d ng, nhà khoa h c và ạ ệ ướ ổ ứ ệ ớ ụ ọ ố
51
ụ ọ ị
ả ấ ng cho ng ả
ả ữ ấ ể ấ ấ ế ị ệ
ỹ ụ ư ế ẫ
ấ ướ ệ nông nghi p, th c hi n bao tiêu s n ph m v i giá tho thu n b o đ m l ả ệ ỡ ự ố ả ậ ả ẩ ả ớ
ủ ả
nhà s n xu t. H đóng vai trò quan tr ng trong tiêu th nông s n nên h đ nh ọ ọ ả h ng ra sao và i s n xu t quy t đ nh s n xu t nông s n nào, ch t l ấ ượ ả ườ ả ướ ệ s n xu t nh th nào đ có hi u qu cao nh t. Không nh ng th , doanh nghi p ế ả còn h ng d n, giúp đ nhà nông trong vi c áp d ng k thu t, h tr vay v n và ỗ ợ ợ i v t t ậ ệ ậ ư ích c a c hai bên. Vi Ở ệ ệ ệ ố
ệ ể
ươ ướ ệ ậ
ộ ố ệ
c c n thi ệ ủ ề ng hi u, h u mãi.. ậ ứ ạ ả ả ướ ầ ế
ủ ạ ể ả ệ ể
ỏ đa s các doanh nghi p v n là doanh nghi p nh , ít t Nam hi n nay, ẫ ệ hàng, xây d ng nhãn hi u hàng hóa, v n, không đ đi u ki n đ xây kho, tr ố ự ữ qu ng bá th th tr c ngoài. Do v y, giá tr c a hàng ng n ị ủ ở ị ườ ả nông s n không cao, s c c nh tranh y u. Qua kinh nghi m c a m t s qu c gia, ố ủ ế t ph i có nh ng chính sách h tr và khuy n khích nh m xây nhà n ế ằ ỗ ợ ữ ạ d ng các doanh nghi p ch bi n đ m nh đ có th đ m đ ng vao trò “h t ươ ế ế ự nhân” c a mình. ủ
Bài h c th ba, xây d ng các t ọ ự ổ ứ ủ ữ ch c c a nông dân nh m t o c u n i gi a ạ ầ ằ ố
ứ nông dân v i nhà n ớ ướ ọ
c, nhà doanh nghi p và nhà khoa h c. ệ ỗ ộ
ả ấ ủ
ộ ẩ ướ
ộ ng theo m t th ộ ọ ệ ố ả ươ
ộ ỏ ồ ng theo h ẫ ủ h nông dân, ch bi n và đ a ra th tr ế ế ớ
ọ ố ấ
ư ờ ự ệ ng đ ậ ụ ượ ị ườ ế ủ ả ế ấ ộ c áp d ng, ti p c n th tr ế
ệ ệ ế ể
ố Đài Loan là bài h c c a s g n bó ch t ch ể ặ
c và nông dân, giao cho nông dân t qu n lý, t ọ ủ ự ắ t ự ổ ả ướ ứ ự
ớ ả ư ế ệ ắ
ấ ộ ầ ụ ự ế ạ ạ
ữ ờ ệ ả ọ
ự ệ ẫ
ệ ề ự ệ ệ ể ộ
ủ Đài Loan, trung bình m i h nông dân có 0,8 ha, h là thành viên c a Ở canh tác trên m nh đ t c a mình theo công ngh gi ng, chăm sóc, Nông h i, t ộ ự ng d n c a Nông h i. Nông h i thu gom s n ph m nông nuôi d ưỡ ớ ng hi u v i nghi p t ệ ệ ừ ộ hàng hóa đ ng nh t, quy mô l n nh s liên k t c a hàng trăm h nông dân nh bé nêu trên. Nông h i có v n, công ngh , quy mô s n xu t cho nên khoa h c tiên ti n ế ọ c xúc ti n quy mô l n cho nên khoa h c, đ ớ ượ ị ườ t. Nói cách khác, nông dân và doanh nghi p là m t kh i liên k t không th tách bi ộ ẽ kinh nghi m phát tri n Nông h i ộ ở ệ ạ gi a nhà n ch c các ho t ữ đ ng g n bó s ng còn v i s n xu t nông nghi p nh tín d ng, khuy n nông, kinh ộ ố ơ doanh nông s n..., t o thành m t c u n i và đ y m nh s liên k t gi a các c ố ẩ ả c, doanh nghi p, nhà khoa h c v i đông đ o nông dân; nh đó, tuy quan nhà n ướ ớ đ t h p ng i đông song Đài Loan v n th c hi n thành công công nghi p hóa ườ ấ ẹ nông nghi p, th c hi n vi c chuy n lao đ ng và ti n v n t ị nông thôn ra thành th ệ trong su t quá trình công nghi p hóa, đ m b o an ninh l ng th c qu c gia. ự ệ ả ả ố
ề ả
ố ừ ươ ệ Nh t B n, h u h t nông dân đ u là xã viên c a các HTX nông nghi p. ủ ị ớ c này là 1.183 đ n v v i ệ ủ ướ ế Tính đ n năm 2006, t ng s HTX nông nghi p c a n ố ố Ở ậ ế ầ ổ ơ
52
ữ ạ ộ
ẩ ộ ệ ụ ả
ị ị ệ ứ
ổ ấ ả ả
ệ ự ố ớ ệ ố ượ ế ề
ự ư ệ ợ
c hoàn tr l t ki m s đ ầ ệ ế ư ẽ ượ
ỉ ệ ụ ả
ệ
ấ ứ ẩ ư ố ượ ế ị ả ằ ấ
ố ữ ể ạ ả ấ ồ
ờ ệ ể ấ ậ
ể ợ
ụ ố l c, t ắ ự ự ự ị ế ệ ự ự ả ệ ả
ệ ể ợ ụ ị
, hàng hoá tiêu dùng, tín d ng t ủ ế ứ ỗ ệ ự ứ ụ
ế ợ
ươ ư ể ể ọ ợ
ọ ậ ư ấ ch c theo ki u đa năng và tuy n ch n ng ổ ứ ề ế ườ ệ ể ợ ể ả
ướ ề ổ ậ
ng giao thông, đi n, n nông thôn nh t là đ ặ ạ ườ ướ ệ ấ ở
9,083 tri u xã viên, bình quân 7.684 xã viên/HTX. M t trong nh ng ho t đ ng quan ệ tr ng c a các HTX là tiêu th s n ph m nông nghi p giúp nông dân nâng cao thu ủ ọ ể nh p, n đ nh s n xu t. Theo đó, HTX nông nghi p có vai trò xác đ nh m c giá đ ấ ậ ổ đ m b o tái s n xu t và bình n giá đ i v i 2 đ i t i s n xu t và ng là ng ả ườ ả ấ ả t cung - c u; ki m soát và c th c hi n thông qua vi c đi u ti i tiêu dùng, đ ng ể ầ ượ ườ c t gi m chi phí dành cho l u thông hàng hóa d a trên vi c h p lý hóa l u thông, ả ắ ụ i cho chính các xã viên tham gia tiêu th . ph n chi phí ti ả ạ ề Không ch giúp bà con thu gom, b o qu n, tiêu th s n ph m nông nghi p, nhi u ả ả HTX còn cung c p nguyên li u đ u vào cho nông dân nh gi ng, phân bón, hóa ầ ấ ẩ c nh ng s n ph m t b s n xu t... nh m có đ ch t, th c ăn chăn nuôi, trang thi ả t nh t, đ ng th i hình thành vùng s n xu t t p trung đ h n ch chi hàng hóa t ấ ậ ỉ phí v n chuy n. Kinh nghi m c a Nh t B n cho th y, h p tác xã nông nghi p ch ợ ậ ả ủ t cho h nông dân khi h p tác xã th c s ho t phát tri n và phát huy tác d ng t ạ ộ đ ng theo nguyên t c t ạ ch u trách nhi m, qu n lý dân ch , hi u qu ho t ộ đ ng cao; vi c l a ch n khâu d ch v nào đ h p tác xã làm là h t s c quan tr ng. ọ ộ ng h , tiêu th s n ụ ả B n khâu: cung ng v t t ố ư ph m và khuy n nông là r t phù h p v i h p tác xã. Nh ng đ chi n th ng t ớ ợ ắ ẩ i làm nhân thì h p tác xã nên t i gi ỏ ể ể giám đ c đ qu n lý, đi u hành. Ngoài ra đ h p tác xã nông nghi p phát tri n ố c v các m t: t o khuôn kh lu t pháp; h tr xây cũng c n s h tr c a Nhà n ỗ ợ ầ ự ỗ ợ ủ d ng c s h t ng c; tuyên ơ ở ạ ầ ự truy n, khuy n khích, qu ng bá cho các h p tác xã. ả ế ề ợ
Hi n nay, n n nông nghi p n ẫ ệ ề ệ ướ
ả
ạ ậ ẫ ấ ẫ
ạ ậ ề ố ả ế ầ
, manh mún, nông dân ng không l n, không ớ ng, d n đ n giá thành s n xu t và chi phí ả duy, liên k t v i ế ớ ổ ư ố c u mình. Theo đó, HTX s là đ u m i ổ ả ầ
c ta v n còn nh l ỏ ẻ s n xu t theo t p quán l c h u nên nông s n làm ra có s l ấ ả ố ượ đ ng đ u v gi ng, m u mã, ch t l ề ồ cao, gi m kh năng c nh tranh. Vì th , nông dân c n thay đ i t ả nhau t o thành t ấ ạ trung gian gi a nông dân và doanh nghi p, đ m b o l i ích hài hòa c a hai phía. ẽ ủ
ả ợ
ữ Bài h c th t ọ ữ ứ ư ự ệ ề ấ ủ ồ ạ ủ ể ặ ậ ấ
ấ ượ ế s n xu t, HTX đ t ể ự ứ ả ợ ả ệ , s thành công c a các mô hình s n xu t theo h p đ ng tùy ủ thu c vào nh ng đi u ki n v t ch t nh t đ nh và đ c đi m c a ch ng lo i hàng ấ ị ộ hóa.
Không có mô hình s n xu t theo h p đ ng nào phù h p cho t t c . ấ ả ợ
ệ ợ ấ ồ
ấ ả S nả xu t theo h p đ ng – mô hình trung gian, k t h p quan h h p đ ng chính th c và ứ ệ Đài Loan và Trung Qu c là mô hình phù h p trong đi u ki n phi chính th c nh ợ ồ ế ợ ố ồ ợ ợ ứ ư ở ề
53
i trung gian nh HTX, ng ấ ệ
ườ đ a ph ư ng chính là l c l ệ ươ ữ ng m i ạ ở ị
ọ ệ
ố ế ế ợ ườ ữ ồ
quy mô nh . Ng ẩ ệ ộ ủ ấ ở ả ấ
ỉ ỏ ườ nông dân và h ệ ệ
ả ừ ề ệ ấ
t Nam hi n nay thì mô hình này là bài h c kinh nghi m t Vi ệ ả ệ ệ ệ ọ
i ườ s n xu t nông nghi p phân tán, l c h u. Nh ng ng ạ ậ ả ự ượ mua gom, ngay c doanh nghi p th ng ươ ả quan tr ng làm c u n i trung gian gi a nông dân và doanh nghi p ch bi n, xu t ấ ầ ữ ố i trung gian và nông dân ch là h p đ ng kh u. M i quan h h p đ ng gi a ng ồ ệ ợ i trung gian mi ng vì trình đ c a nông dân th p và s n xu t ưở làm đ i lý cho doanh nghi p trong vi c mua gom nông s n t ng ạ hoa h ng cho công vi c do doanh nghi p y thác. Trong đi u ki n s n xu t nông ệ ủ ồ nghi p ố ể ậ t đ v n ệ ở d ng.ụ
ồ ả ả ệ
ậ ẩ ộ ố ả
ả ị ườ ấ ạ ả ẩ
ồ ấ ệ
ả ẩ ỏ ạ ượ ụ ơ ữ ổ ủ ợ ấ ị
ầ ả ả ậ ể ẩ ấ ắ ậ ạ ườ ả ẩ ủ ấ
ợ ồ ả
ộ ế ng hi u đ m nh, có l ủ ạ ợ
ặ ươ ố ớ ng xây d ng c s h ự ế ươ ướ ơ ở ươ
i nông dân s n xu t m t hàng đó. t cho ng H n n a, s n xu t nông nghi p theo h p đ ng không ph i là mô hình phù ợ ữ ơ ẩ t c các lo i s n ph m mà t p trung thành công vào m t s s n ph m h p cho t ấ ả ợ ng, có tính ch t: 1) S n ph m có tính đ c thù, ít tiêu dùng ph thông trên th tr ặ ấ ả i s n xu t khó tiêu th n i khác nên vi c tuân th h p đ ng cao; và 2) S n ng ph m đòi h i đ t đ c nh ng tiêu chu n, quy cách nh t đ nh, th m chí ph i tuân th yêu c u quy trình s n xu t b t bu c. Do v y, đ có th đ y m nh s n xu t và ể tiêu th thông qua h p đ ng và liên k t 4 nhà thì c n ph i xây d ng các m t hàng ặ ụ ự ầ ng đ i so v i hàng hóa c a vùng i th t ch l c có th ủ ố ệ ủ ự khác ho c qu c gia khác. Trên c s đó, Nhà n ơ ở ạ c, đ a ph ị t ng phù h p đ t o đi u ki n t ể ạ ầ ệ ố ề ả ặ ấ ợ
ữ ệ ả
ố ộ ố ủ ệ ậ ọ ể ề
ấ
ệ c s có nh ng cách làm riêng phù h p v i đi u ki n, hoàn c nh c th ợ ỗ ướ ẽ ề ệ ả
ớ ọ ư ữ ố
ệ ữ ặ ố ọ ơ ơ ở ủ ẽ
ướ ể ế ố ệ ị
ườ Trên đây là nh ng kinh nghi m ch y u c a Trung Qu c, Nh t B n, Đài ủ ế ể Loan v liên k t b n nhà trong phát tri n nông nghi p và m t s bài h c có th áp ế ố t Nam hi n nay. T t nhiên, không có mô hình chung cho các qu c gia, d ng cho Vi ố ụ ụ ể mà m i n nh ng bài h c thành công cũng nh không c a qu c gia mình. M c dù v y, t ừ ậ ủ ệ c, chúng ta s có c s khoa h c h n cho vi c thành công c a các qu c gia đi tr ho ch đ nh các chính sách phát tri n nông nghi p nói chung và liên k t b n nhà nói ạ riêng.
ọ ế ể ộ ố ỉ
c h t, ướ ế các mô hình liên k t thành công đ u xu t phát t ề
ừ ế ớ ự ế ấ ầ
ấ ể ạ
ế ể ả ể ả ậ ề ệ ả ả ề ầ ồ
T các mô hình liên k t trên, có th rút ra m t s bài h c cho t nh Trà Vinh ừ : nh sauư nhu c u liên -Tr ầ trong quá trình phát tri n s n xu t. Nhà nông c n liên k t v i nhau và k t th c t ế ớ v i nhà kinh doanh hàng nông s n đ có th t o ra vùng chuyên canh hàng hóa l n ớ ng đ ng đ u và đ m b o theo đúng các yêu c u k thu t v v sinh v i ch t l ớ an toàn th c ph m đ cung c p cho th tr , có th h tr và ki m soát ng qu c t ể ỹ ể ỗ ợ ấ ượ ự ị ườ ố ế ể ấ ẩ
54
ả ệ ệ ệ ả
ẩ ấ
ả ả ượ ự ấ ả ẩ ặ ẩ
ả ể ấ ệ
ng bán l ế ề ứ
ẻ ỉ c th c hi n nghiêm túc. ự ườ ấ ầ ế ự ệ đ ố ế ể vi c th c hi n s n xu t các s n ph m nông nghi p theo tiêu chu n qu c t ấ ẩ ộ ố ng cao c p (tiêu chu n Global GAP). M t khác, m t s cung c p cho các th tr ị ườ ng l n và ph i thông qua ch bi n đ xu t kh u nh th y s n nông s n có s n l ư ủ ả ế ế ớ (cá ba sa, tôm…), nông dân c n ph i bán cho doanh nghi p, khó tiêu th đ ụ ượ c ả ủ . N u s liên k t ch là hình th c thì các đi u kho n c a b ng con đ ằ h p đ ng r t khó đ ợ
ả ố ị
c h ứ ệ ệ ụ
ế ầ ố
ườ ả ủ ạ ấ ả ộ
ng, s l ộ ị
ẩ
ph i đ ợ ườ ả ả ượ ế ấ ầ
ngu n l ế ố
ồ ợ ẽ ớ ừ ế ợ ặ
ộ ng trong và ngoài n c. M i liên k t s b n ch t n u quy n l ấ ề ợ ủ ừ ặ ế ữ ề ợ ủ ướ ố
ồ ượ - Hai là, đ th c hi n thành công m i liên k t “b n nhà”, ph i xác đ nh ế ố ể ự ch c năng, vai trò, trách nhi m và quy n l ng th cho th t phân minh. i đ ậ ề ợ ượ ưở Trong thành ph n liên k t “b n nhà” thì nhà nông và nhà doanh nghi p ph i đóng ả ệ ả i s n xu t ra s n ph m b o đ m vai trò ch đ o, liên k t chính. M t phía là ng ả ẩ ế ng m t cách n đ nh. Còn phía doanh nghi p b o đ m tiêu đ ch t l ệ ổ ủ ấ ượ ả ả ố ượ ả ng s n th h t s n ph m theo đúng h p đ ng, cung c p các thông tin v ch t l ấ ề ấ ượ ồ ụ ế ả c ký b ng văn i s n xu t. H p đ ng kinh t ph m c n ph i có cho ng ồ ợ ẩ ằ ả i s n xu t và nhà doanh nghi p b n, có s giám sát c a c quan pháp lu t. Ng ệ ự ủ ơ ườ ả ậ ả ề i c a m i bên đ u i liên k t chính c a “b n nhà”, quy n l s n m gi ỗ ủ ữ ẽ ắ ở ph thu c ch t ch v i nhau. V a k t h p tính pháp lý, v a nâng cao ch “tín” ụ i c a nông th tr ị ườ dân và doanh nghi p g n k t v i nhau, ph thu c vào nhau. ế ẽ ề ộ ụ ệ ắ ế ớ
c là ng -Ba là, Nhà n ẩ ệ ự ướ
ố ế ự ẩ
ữ ướ ẽ
ơ ề ế ả ữ ấ ằ ề ợ ủ ề
i ích c a doanh nghi p cũng đ ể ủ ượ ườ ầ ế i c a Nhà n ướ c thu nhi u, khi hàng hóa đ ượ ả ệ
i c m cân n y m c thông qua vi c xây d ng các ể chính sách thích h p nh m khuy n khích và thúc đ y liên k t “b n nhà” phát tri n ợ c s thu c có c h u hình và vô hình. Nhà n b n v ng. Quy n l ề c s n xu t và buôn bán nhi u h n, đ i s ng đ ờ ố ượ ị ế ủ c phát tri n, làm cho v th c a c a nông dân và l ủ Nhà n
t, năng su t cao ng t ố ợ c ngày m t nâng cao. ộ ể ướ -B n là, đ có nh ng s n ph m ch t l ữ ấ ượ ả ấ
ẩ ế ớ ắ ầ
ả i ích kinh t thích h p, rõ ràng. Đ làm ra đ ơ ế ộ ỹ ữ ộ ế ể ế ợ
ố ọ ớ ượ ạ ề ợ ớ ẩ ấ ỉ
các lĩnh v c khác nh đ t, phân, th y l ẳ ự ọ ở
ư ấ ề ợ ậ ệ ự ậ ế
ể ộ ế ả ủ
ấ ớ ế m t s n ệ ở ộ ố ướ ợ ế ấ ỗ
, doanh nghi p và c nông dân c n g n k t v i các nhà khoa h c v i nh ng c ch chính ệ sách v l ậ c m t ti n b k thu t đáp ng v i yêu c u cho xu t kh u nh h t lúa ch ng h n, không ch các nhà khoa ư ạ ầ ứ ủ ợ h c v cây lúa mà c các nhà khoa h c i, ọ ề ả i v t ch t và tinh b o v th c v t, khuy n nông đã có công r t l n. N u quy n l ấ ả ọ th n không phù h p thì khó có th đ ng viên h t kh năng c a các nhà khoa h c ầ c cho th y, sau khi nhà trong chu i liên k t “b n nhà”. Kinh nghi m ố ế ng c a hàng nông s n thì r t c n đ n doanh nghi p đ a ra yêu c u v ch t l ả ấ ượ ấ ầ ư ủ ề ệ ầ
55
ể ạ ủ ẩ ả
ứ ng cao. công s c đóng góp c a các nhà khoa h c v i nông dân đ t o ra s n ph m có ch t ấ ọ ớ l ượ
ủ ủ ể ả ế
ủ ế ả ạ ơ
ố ớ ữ ạ
ơ ả ẩ ả ạ ượ ặ ữ
i s n xu t khó tiêu th n i khác nên vi c tuân th h p đ ng t ấ ộ ợ ặ ấ ng, s n ph m đòi h i ph i đ t đ ị ườ ườ ả ỏ ụ ơ ẩ ồ ả ấ ủ ợ ệ
- Năm là, Ch th s n xu t (nông dân) c a các mô hình liên k t thành công ch y u là các h p tác xã, nhóm h nông dân, trang tr i.., là n i có qui mô s n xu t ấ ổ ng đ i l n ho c là n i s n xu t nh ng lo i hàng hóa đ c thù, ít tiêu dùng ph t ươ c nh ng tiêu chu n qui cách thông trên th tr ươ ng nh t đ nh, ng ấ ị đ i cao. ố
56
NG 3 CH
Ố Ự Ế
ƯƠ TH C TR NG LIÊN K T “B N NHÀ” TRONG PHÁT TRI N NÔNG NGHI P T NH TRÀ VINH Ạ Ể Ệ Ỉ
ế ố hình thành liên k t trong s n xu t nông nghi p t nh Trà ả ệ ỉ ế ấ
3.1. Nh ng y u t ữ Vinh.
ộ ỉ ư ộ
ố ổ
53. Là tuy n qu c l ị ẹ ằ ế
ố ộ ố ể ữ ố ộ ủ ự ố ớ ử ọ ị
ướ ng Trà Vinh là m t t nh ĐBSCL có đ a hình gi ng nh m t “ngón tay” h ị ra bi n, ngón tay này b k p gi a hai con song C Chiên và sông H u. Trà Vinh ậ ể ấ n i v i t nh Vĩnh Long b ng Qu c l “đ i ngo i” duy nh t. ạ ố ớ ỉ t nh có hai c a song quan tr ng c a khu v c n i v i bi n Đông là c a Đ nh An và ử ỉ Cung H u.ầ
nhiên là 221.515 ha, trong đó: ự
Trà Vinh có đ a hình t ị Đ t nông nghi p: 180.559ha. ệ ấ Đ t lâm nghi p: 6.000ha. ệ ấ Đ t chuyên: 9.401ha ấ Đ t : 3.226ha ấ ở Đ t ch a s d ng: 22.328 ha. ấ Trà Vinh có đ a th quan tr ng v kinh t ư ử ụ ị ề ế ế ử
I ch y qua và song C ể ươ
ạ ư ầ ợ ố ọ ng ra bi n Đông, tuy nhiên, do không có qu c l ố ộ ế ể
ạ i th đ phát tri n kinh t i/km ỉ ố ế ộ ơ ườ ườ
ớ ể i (m t đ 450ng ậ ộ ự ấ
ế ế
ặ ằ ướ ế
ấ
ừ ổ ộ ủ ỉ ế ả ậ ỉ ể ấ ứ ạ ủ ộ ố ơ ế ạ
và qu c phòng do hai c a bi n ể ổ thông th ế ủ c a Chiên ít tàu bè l u thông nên h n ch m t ph n l 2 ) và t nh. Dân s trung bình toàn t nh là h n 1 tri u ng ệ ỉ i 80% dân s t nh s n xu t và sinh s ng trong khu v c nông nghi p, nông có t ệ ố ố ỉ xã h i đã khi tái l p t nh (năm 1992) đ n nay, nhìn chung kinh t thôn. Trà Vinh t ộ có b - văn c thay đ i và phát tri n khá nhanh. Tuy nhiên, do m t b ng kinh t hóa – xã h i c a t nh còn th p nên năng l c s n xu t kinh doanh c a các thành ự ả ph n kinh t ị còn y u, s c c nh tranh c a hàng hóa còn h n ch , m t s đ n v ủ ế ho t đ ng ch a đ m b o tính b n v ng. ầ ạ ộ ề ữ ả
c a t nh, nông lâm th y s n v n chi m t ế ủ ỉ ủ ả ế ẫ ỷ ọ ớ tr ng l n ư ả Trong c c u kinh t ơ ấ
qua nhi u năm, c th : ụ ể ề
Năm 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013
T tr ng 83,78 77,96 74,65 67,43 61,93 ỷ ọ (%)
Ngu n: Niên giám th ng kê t nh Trà Vinh năm 2012 72,71 ỉ 73,60 ố ồ
57
ộ ả ự ả
ấ ệ ấ ầ
ả ế ẩ
ng. Tuy nhiên, giá thành s n xu t còn cao, s n l ấ ể ạ ả
ả ư ổ ả ượ ế ỗ ợ ư ấ
ấ ơ ế ấ ụ ả ẩ ệ ị ỡ ả ẩ
ệ ầ
ả ố ơ ề ộ ự ự ấ ầ
ụ ủ ỉ
Trình đ s n xu t hàng hóa trong lĩnh v c s n xu t nông nghi p t nh Trà ệ ỉ t áp d ng khoa Vinh còn th p, song g n đây, các h s n xu t nông nghi p đã bi ụ ộ ả ấ h c k thu t, kh năng canh tác, nuôi tr ng đ t o ra các s n ph m hàng hóa đáp ả ậ ọ ỹ ồ ấ ng, ch t ng nhu c u th tr ị ườ ầ ứ ư ng s n ph m ch a n đ nh và nh t là ch a có c ch “h tr , liên k t”, ch a l ượ ừ có doanh nghi p, các “bà đ ” giúp nông nhân s n xu t và tiêu th s n ph m. T đó, trong lĩnh v c nông nghi p, nông thôn n y sinh nhu c u v m t mô hình liên k t đ s n xu t và tiêu th hàng hóa t ể t h n, góp ph n xây d ng và phát tri n ế ể ả nông nghi p hàng hóa c a t nh Trà Vinh. ệ ề ộ ộ
ế V xã h i, Trà Vinh là m t t nh đa dân t c, trong đó dân t c Khmer chi m ộ ỉ hàng hóa th p nên trà Vinh v n là m t t nh nghèo ộ ỉ ẫ ấ ộ ố
ộ 30% dân s . do trình đ kinh t và t l ỷ ệ ố ộ
và s h nghèo còn r t l n. Nguyên nhân chính d n đ n tình tr ng nghèo ế ấ ớ ế ạ
ẫ t cách t ế ư ự ấ
ch c s n xu t và ch a có s liên k t ch t ch . T ch c kinh t ệ ầ ộ
ộ ả ặ ổ ứ ả ở ư ế ớ ấ ấ ộ
Trà Vinh là các h s n xu t ấ nông nghi p ch a bi ẽ ừ ế ổ ứ ả ệ ế đây đã xu t hi n nhu c u các h nghèo c n liên k t v i nhau trong t ầ ấ h p tác đ nâng cao trình đ , năng l c s n xu t hàng hóa trong s n xu t nông ự ả ể ợ nghi p.ệ 3.2. Th c tr ng liên k t trong s n xu t nông nghi p t nh Trà Vinh ế ả ệ ỉ
ự ạ Nông nghi p là ngành kinh t ấ ch ch t c a khu v c kinh t ế ế ủ ố ủ
c th c hi n theo mô hình kinh t ả ệ ự ượ ự ệ
ệ ấ ủ ế ể
ầ ậ ấ ộ
ấ ạ ộ ộ ạ ộ ạ
ế ớ ớ ự ứ ừ ế ả
: i. L i ích kinh t ể ấ ằ ừ ệ ỉ ợ
ấ ầ ả ả ấ
ế ệ
ặ ơ ở ể ự ng và trên nguyên t c đ m b o l ng, đa ph ế ả ả ợ ươ ươ ủ ắ
nông thôn và ế ho t đ ng s n xu t nông nghi p Trà Vinh đ nông h là ch y u. Do v y, nông nghi p cũng là ngành phát sinh, phát tri n các ệ ho t đ ng liên k t s m nh t, có nhu c u, n i dung, hình th c liên k t phong phú, ế ứ Trà Vinh. đa d ng nh t so v i s phát tri n các ngành khác trong h th ng kinh t ế ể ệ ố ấ có th th y r ng, nhu c u liên k t trong s n xu t T nghiên c u th c t ầ ự ế c a các tác nhân tham gia nông nghi p t nh Trà Vinh xu t phát t ế ủ ấ ự trong quy trình s n xu t; ii. Do g p khó khăn trong quá trình s n xu t, c n có s ợ h tr c a các “nhà khác”. C s đ th c hi n liên k t thông qua các cam k t, h p ỗ ợ ủ i ích c a các bên đ ng song ph ồ tham gia.
Vi c đánh giá hi n tr ng liên k t trong s n xu t nông nghi p t nh Trà ệ ệ ệ ỉ ả ấ
Vinh đ c th c hi n theo các n i dung c b n: ạ ộ ự ệ
ế ơ ả ượ - Đánh giá hi n tr ng nhu c u liên k t phát sinh trong ho t đ ng c a ngành ế ạ ộ ủ ệ ầ ạ
nông nghi p.ệ
58
ủ - Đánh giá hi n tr ng các n i dung liên k t phát sinh trong ho t đ ng c a ạ ộ ệ ế ạ ộ
ngành nông nghi p.ệ
- Đánh giá hi n tr ng các n i dung liên k t th c hi n trong ho t đ ng kinh ạ ộ ự ế ệ ạ ộ
t ế
ch c liên k t trong t ứ ổ ứ ế ổ ứ ế ch c ho t đ ng liên k t ạ ộ
ệ ngành nông nghi p. ệ - Đánh giá các hình th c t nông nghi p t nh Trà Vinh. ệ ỉ ế
ch c s n xu t nông ế ầ ạ ổ ứ ả ấ
kinh t 3.2.1. Th c tr ng nhu c u liên k t phát sinh trong t ự . nghi p t nh Trà Vinh ệ ỉ
Nông nghi p Trà Vinh có l ồ ợ ể ệ ế
ồ ả ẩ ủ ả
ấ ệ ế ạ ộ ả ẩ
c t ch c theo các khâu s n xu t chuyên môn hóa, đ ệ ượ ổ ứ ấ
ế ả ự ị ả ệ
t đ ệ ượ ệ ơ ạ ị ụ ệ
ữ ộ ạ ộ ủ ấ ơ ị
ở ươ ả ố ợ ế ệ ầ ợ
c n thi ệ ợ ể ả
ứ ế ầ ầ ộ
ọ i th trong phát tri n các nhóm ngành tr ng tr t, ủ ế ủ chăn nuôi và nuôi tr ng th y s n và đây cũng là các nhóm s n ph m ch y u c a nông nghi p Trà Vinh. Ho t đ ng s n xu t kinh doanh các s n ph m nông kinh t ả ượ nghi p ch y u càng đ c ủ ế ấ c th c hi n b i các đ n v s n xu t s p x p theo nh ng quy trình chuyên bi ắ kinh doanh thu c các ngành nông nghi p, công nghi p, th ng m i d ch v bán hàng. Chính ho t đ ng c a các đ n v này theo các khâu s n xu t chuyên môn hóa theo quy trình đã phát sinh các nhu c u liên k t, h p tác, ph i h p đ th c hi n các ể ự t. Qua ki m tra, kh o sát, nghiên c u, phân tích quan h h p tác kinh t ứ ế theo tôi có nhu c u nh n đ nh v nhu c u liên k t trong n i dung t ạ ch c ho t ổ ề đ ng kinh t ộ ế ầ ậ ị nông nghi p Trà Vinh nh sau: ệ ư ế
Nhu c u liên k t phát tri n trong các n i dung ho t đ ng s n xu t kinh t ộ ế ể
ấ ả ớ ọ
ị ầ ệ ỉ ủ ế ệ
ạ ộ ệ ố ả ệ ấ ố ợ
c sau phát sinh t ạ ộ ọ ướ ơ ị
ố ợ ế ầ ả ơ ở ạ ộ ị ệ ạ
ả ụ ự ả ấ ủ ỉ ươ ấ ệ ả ủ ế ệ ẩ
ế nông nghi p t nh Trà Vinh phong phú, đa d ng mang tính h th ng v i tr ng tâm là ạ nông h s n xu t nông s n nguyên li u tr ng ho t đ ng c a các đ n v kinh t ồ ệ ả ơ các m i quan h ph i h p, h p tác tr t, chăn nuôi th y s n. c s hình thành t ừ ủ ả ệ ho t đ ng s n xu t c a các đ n v kinh t tr nông nghi p, ấ ủ ừ ng m i, d ch v tr c ti p th c hi n các nhu c u s n xu t trong công nghi p, th ự ế quy trình s n xu t kinh doanh các s n ph m nông nghi p ch y u c a t nh Trà Vinh.
Trà Vinh là m t t nh có ti m năng, l i th phát tri n n n nông nghi p hàng ề ể ề ế ệ
ạ ả
hóa đa d ng, toàn di n v i các nhóm s n ph m ch y u sau: 1/ Nhóm s n ph m tr ng tr t bao g m các s n ph m sau: ọ ủ ế ẩ ồ ợ ẩ ả ộ ỉ ệ ớ ồ
- S n ph m cây công nghi p hang năm: mía, đ u ph ng, đ u t ả ả ẩ ẩ ậ ươ ệ ậ ộ ố ng, thu c
lá.
ầ ồ
- S n ph m cây công nghi p lâu năm, h tiêu, d a, d u. ệ - S n ph m cây ăn trái: cam, quýt, xoài nhãn, b i, khóm, chu i. ừ ưở ẩ ẩ ả ả ố
59
ả ẩ ẩ ả ồ
ị
ươ ẩ ẩ ả ồ ố
2/ Nhóm s n ph m chăn nuôi: bao g m các s n ph m chăn nuôi gia súc, trâu, bò, heo, dê, chăn nuôi gia c m: gà, v t, ... ầ 3/ nhóm s n ph m th y s n: bao g m các s n ph m: m nuôi gi ng th y s n; ủ ả ủ ả nuôi tôm; cá các lo i; nhuy n th ; các lo i th y s n khác ễ ể ạ
ị ả ủ ả ầ
ấ ủ ế ấ ẩ
ả ch c theo các khâu s n xu t chuyên môn hóa theo quy trình: c t Theo yêu c u s n xu t hang hóa và yêu c u nâng cao giá tr hàng hóa các s n ph m nông nghi p ch y u. ho t đ ng s n xu t kinh doanh các nhóm s n ả ạ ộ ả ph m trên đ ả ẩ ạ ầ ả ệ ượ ổ ứ
ấ ế ơ ế ả ả ệ ụ ả
ấ ả ệ
ế ệ ả c t ự ủ ươ ơ ị ng m i s n ph m đ ạ ả
ị ẩ ữ ấ
ơ ướ ị ệ ề ầ ứ
ả ế ầ ể ỗ ơ ự ầ
ể ự ấ ứ ấ ủ ế ộ
ả ầ
c th hi n, minh ch ng c th ệ ủ ệ ệ ữ ể ệ ả ẩ
ẩ ự ủ ế ượ ế ộ
ầ ẩ ệ ấ
- S n xu t nguyên li u nông s n đ n s ch , ch bi n, tiêu th s n ph m. ẩ ế ế ấ ị h s n xu t nông s n nguyên li u và các đ n v Ho t đ ng c a các đ n v kinh t ơ ạ ộ ch c d a trên n n t ng th c hi n các ch bi n, th ề ả ự ượ ổ ứ ế ế c – Sau gi a các đ n v trong n i dung x lý v n đ đ u vào quan h h p tác Tr ộ ử ơ ệ ợ ừ đ u ra cho các đ n v tham gia vào các khâu s n xu t chuyên môn hóa. Ch ng t ấ ầ ị ề ho t đ ng này đã n y sinh các nhu c u liên k t c n th c hi n đ m i đ n v đ u ả ạ ộ có th th c hi n t t vai trò, ch c năng chuyên môn hóa c a mình trong các khâu ệ ố ư ậ s n xu t thu c quy trình s n xu t các s n ph m nông nghi p ch y u. Nh v y, ả ả ả t gi a quy trình s n xu t – n i dung phát sinh các nhu c u liên k t là có s khác bi ấ ế ộ ụ ể kinh doanh các s n ph m nông nghi p ch y u đ ệ ứ qua n i dung phân tích các nhu c u liên k t phát sinh trong quá trình t ổ ứ ả ch c s n xu t kinh doanh các nhóm s n ph m nông nghi p ch y u c a Trà Vinh. 3.2.2. Quy trình t ch c s n xu t kinh doanh s n ph m tr ng tr t có qua ả ổ ứ ả ủ ế ủ ẩ ả ồ ọ ấ
ế
ch bi n phát sinh các nhu c u liên k t - Nhu c u liên k t đ th c hi n qua h sau gi a các đ n v kinh t ế ế ầ ệ
ế ể ự ấ ầ ệ ả ị ị ả ữ ớ ơ ơ ứ ệ ọ
ấ ầ ả ể ự ứ ệ ồ ố ồ
ế ệ ồ h tr ng ố tr t có ch c năng s n xu t nông s n nguyên li u v i các đ n v s n xu t gi ng ả cây tr ng đ th c hi n quan h : Cung ng gi ng cây tr ng theo nhu c u s n xu t ấ ệ c a các h tr ng tr t. ộ ồ ủ ọ
ầ ữ ệ ệ ơ ị
ế ể ự ị ổ ợ ỹ ạ ộ ậ ơ ồ ị
ế ệ h - Nhu c u liên k t đ th c hi n quan h sau gi a các đ n v kinh t tr ng tr t v i các đ n v d ch v k thu t trong ho t đ ng h tr k thu t canh tác ậ chăm sóc, b o qu n sau thu ho ch tr ng tr t. ọ ớ ả ụ ỹ ạ ả ồ
- Nhu c u liên k t th c hi n quan h sau gi a các h tr ng tr t ầ ệ ế ớ ọ ệ
ọ v i các đ n ơ c th c hi n quy trình canh ứ ộ ồ ự ệ
ạ ẩ
ổ ọ ủ ệ ả ầ ự ữ ế ộ
ồ ả ứ
ự ữ v t ch c, cung ng lao đ ng ph thông, th i v đ ờ ụ ượ ộ ị ổ ứ tác, thu ho ch s n ph m tr ng tr t c a các h tr ng tr t. ệ ồ ọ ồ - Nhu c u liên k t th c hi n quan h sau gi a các h nông dân tr ng tr t ọ ệ ả v i các đ n v tín d ng, ngân hàng trong ho t đ ng cung ng ngu n v n đ m b o ạ ộ ơ ớ ụ ị , nhu c u v n bình n s n xu t c a các h tr ng tr t. nhu c u v n đ u t ầ ư ố ồ ệ ồ ổ ả ấ ủ ố ọ ầ ầ ố
60
ộ ồ ữ ế
ọ ớ v n kinh t - Nhu c u liên k t th c hi n quan h sau gi a các h tr ng tr t v i các đ n ơ ế - ệ ổ ứ ự ệ ạ ộ ư ấ
v n c a các h tr ng tr t. ầ v n trong ho t đ ng t v thông tin, t ư ấ ị k thu t theo nhu c u thông tin, t ỹ ch c cung c p thông tin, t ấ ệ ồ ầ ọ
ậ - Nhu c u liên k t th c hi n quan h tr ư ấ ủ ệ ự ế ầ ọ ớ ộ ồ ữ
ệ ướ ạ ộ ứ ệ
ả ế ế ủ ế ế ấ ầ ả ế ế ệ ả
c gi a các h tr ng tr t v i các ả c s s ch , ch bi n nông s n trong ho t đ ng cung ng nguyên li u nông s n ơ ở ơ ế theo nhu c u s n xu t, ch bi n c a các doanh nghi p ch bi n nông s n trên đ a ị bàn Trà Vinh.
- Nhu c u liên k t th c hi n quan h tr ệ ướ
ộ ồ ầ i trong ho t đ ng v n chuy n nguyên li u nông s n t ả ừ ơ ả c gi a các h tr ng tr t v i các ọ ớ ấ n i s n xu t ữ ệ ể ệ ậ
đ n v v n t ơ đ n các đi m s ch , ch bi n. ế ị ậ ả ể
ế ự ạ ộ ế ế - Nhu c u liên k t th c hi n quan h tr ự ơ ế ầ ị ế ệ ệ ướ c gi a các đ n v kinh t ơ
ể ữ ạ ộ
n i s n xu t đ n các c s s ch , ch bi n. h tr ng ế ệ ồ ệ tr t v i các nhà phân ph i trung gian trong ho t đ ng trung chuy n nguyên li u ọ ớ nông s n t ơ ở ơ ế
ệ ế ế ữ
ậ ệ ầ ơ
ả ệ ớ ế ạ ộ ệ ơ ế ế ế ầ ả ế , k thu t công nghi p ch bi n trong ấ k thu t công nghi p theo nhu c u s n xu t
ả
ữ
ế ch c, lao ầ ơ ố ả ừ ơ ả ấ ế - Nhu c u liên k t th c hi n quan h sau gi a các doanh nghi p s ch , ch ệ ự ế bi n v i các đ n v d ch v cung ng v t t ậ ư ỹ ứ ị ị ụ ho t đ ng đ m b o cung ng v t t ậ ả ứ c a các doanh nghi p s ch , ch bi n nông s n. ệ ơ ế ủ ự ế ụ ệ ơ ế ầ ổ ứ ộ ị
- Nhu c u liên k t th c hi n quan h sau gi a các doanh nghi p s ch , ch ệ bi n v i các đ n v d ch v đào t o, cung ng lao đ ng theo nhu c u t ớ ứ ế ị đ ng c a các doanh nghi p s ch , ch bi n. ủ ế ế ộ - Nhu c u liên k t th c hi n quan h sau gi a các doanh nghi p s ch , ch ệ ậ ư ỹ ế ế ệ ạ ệ ơ ế ệ ệ ơ ế ự ế
ầ ơ ụ
ế bi n v i các đ n v ngân hàng, tín d ng trong ho t đ ng cung ng v n theo nhu ế ố và bình n s n xu t c a các doanh nghi p s ch , ch bi n. c u đ u t ầ
ớ ầ ư - Nhu c u liên k t th c hi n quan h tr ấ ủ ệ ự
ệ ướ ng m i trong ho t đ ng t ị ơ ươ ầ ơ ạ ớ
ữ ạ ộ ứ ế ế ệ ơ ế ế c gi a các đ n v s ch , ch ơ ữ ế ạ ể ng m i đ ch c xúc ti n th ế ổ ứ ẩ ng, th ph n tiêu th các s n ph m, ầ ị ạ ộ ị ườ ể ả ị
ị ổ ả ế bi n v i các đ n v th ị ươ ế t o l p, n đ nh, m r ng, phát tri n th tr ở ộ ạ ậ ổ ụ tr ng tr t đã qua ch bi n c a các doanh nghi p s ch , ch bi n. ệ ơ ế ế ế ủ ọ ồ ch c s n xu t kinh doanh s n ph m tr ng tr t không qua 3.2.3. Quá trình t ả ổ ứ ả ế ế ồ ọ ấ ẩ
ầ ế
ch bi n phát sinh các nhu c u liên k t - Nhu c u liên k t th c hi n quan h sau gi a các đ n v kinh t ự ế ệ ệ ơ
ế ế ầ ơ ị ạ ộ ị ả ứ
ữ ồ ệ ồ ọ ớ ố ồ
ấ ủ - Nhu c u liên k t th c hi n quan h gi a các h đ n v kinh t ế ệ ồ h tr ng tr t v i các đ n v s n xu t cung ng gi ng cây tr ng trong ho t đ ng cung ng ứ ấ ố gi ng cây tr ng theo nhu c u s n xu t c a các h tr ng tr t. ầ ả ự ọ ệ ơ ệ ữ
thi ệ tr t v i các đ n v cung ng v t t ậ ư ế ứ ầ ơ ọ ớ ị ế ệ ồ h tr ng ả t b nông nghi p trong ho t đ ng đ m b o ị ạ ộ ệ ả ế ị
61
thi ứ ạ ậ ư ế ị ấ ủ ệ ồ t b nông nghi p theo nhu c u s n xu t c a h tr ng ầ ả ệ
cung ng các lo i v t t tr t.ọ
- Nhu c u liên k t th c hi n quan h sau gi a các đ n v kinh t ị ầ ế ệ ữ
ả ả h tr ng ế ệ ồ ổ và bình n ơ ạ ộ ầ ư ố
ệ tr t v i ngân hàng trong ho t đ ng đ m b o v n cho ho t đ ng đ u t ọ ớ s n xu t c a các h tr ng tr t. ả
ấ ủ - Nhu c u liên k t th c hi n quan h sau gi a các đ n v kinh t ệ ồ ế ữ ệ
ự ạ ộ ọ ự ụ ỹ ầ ơ ệ ậ ơ ệ ự ị ị
ạ ộ ả ị ộ ả ả ẩ ạ
h tr ng ế ệ ồ ỗ ợ ỹ tr t v i các đ n v d ch v k thu t trong ho t đ ng th c hi n n i dung h tr k ọ ớ thu t chăm sóc, canh tác, thu ho ch, b o qu n sau thu ho ch s n ph m theo nhu ậ c u s n xu t c a các h tr ng tr t. ầ ả
- Nhu c u liên k t th c hi n quan h sau gi a các đ n v kinh t ị ơ ệ ự
ạ ọ ệ ộ ấ ủ ầ ơ ệ ồ ế ứ ị ấ ọ ớ ữ ạ ộ
ớ ọ ả ấ ệ ố
ấ ả ệ
ơ ố ủ ơ ở ị
ả ấ ệ ệ ế ả ả ệ c sau phát sinh trong ho t đ ng c a các đ n v kinh t ệ ướ ạ ộ ệ
ế ệ ồ h tr ng ế tr t v i các đ n v cung ng lao đ ng trong ho t đ ng s n xu t kinh doanh kinh t nông nghi p Trà Vinh phong phú, đa d ng mang tính ch t h th ng v i tr ng tâm ệ ạ ừ là ho t đ ng các h nông dân s n xu t nông s n nguyên li u, có c s phát sinh t ạ ộ nông m i quan h tr ấ nghi p, công nghi p, d ch v th c hi n các khâu s n xu t trong quá trình s n xu t ụ ự kinh doanh các s n ph m nông nghi p ch y u c a Trà Vinh. ả ệ
ấ ị
ẩ ị ẩ ầ ả ệ ấ
ệ ả
ượ ổ ứ ươ ạ ả ị ả ủ ẩ ơ
ệ ồ
ị ơ ế ẩ ơ
ủ ế ủ Theo yêu c u s n xu t hàng hóa và yêu c u nâng cao giá tr hàng hóa các ầ s n ph m nông nghi p hàng hóa. Ho t đ ng s n xu t kinh doanh các nhóm s n ả ả ạ ộ ả ch c theo quy trình: S n xu t nguyên li u nông s n – s ch , c t ph m trên đ ơ ế ấ ẩ ả ấ ng m i s n ph m. Trong đó ho t đ ng c a các đ n v s n xu t ch bi n th ạ ộ ế ế ủ ả nông s n nguyên li u (các h nông dân tr ng tr t, chăn nuôi, nuôi tr ng th y s n) ọ ồ ả và các đ n v s ch , ch bi n, th ng m i s n ph m (các doanh nghi p công ệ ạ ả nghi p ch bi n, doanh nghi p th ế ế ươ ệ
ươ ng m i d ch v ). ạ ị Các nhu c u liên k t đ phát sinh khi các đ n v tham gia vào quy trình đ ệ ế ế ệ ế ể ụ ơ ầ
ch c d a trên n n t ng quan h h p tác tr ị c, sau trong gi ế ấ ả
ề ả ơ ệ ợ ớ ướ ị ộ ơ ị
c ượ ề ầ t i quy t v n đ đ u ổ ứ ự vào, đ u ra gi a các đ n v này v i các đ n v khác thu c các ngành có liên quan ầ ữ theo s đ sau: ơ ồ - Ho t đ ng cung ng lao đ ng th i v theo nhu c u t ộ ủ ch c lao đ ng c a ầ ổ ứ ờ ụ ứ ộ
- Nhu c u liên k t th c hi n quan h tr ự ọ ớ ệ ồ ạ ộ các h tr ng tr t. ọ ệ ồ ầ
ả ả
ữ ơ ế ả ữ ệ ướ ạ ộ ọ ồ ọ ớ ệ ồ ẩ
ệ ẩ ụ ả i s ng. c gi a các h tr ng tr t v i các ẩ đ n v s ch , b o qu n s n ph m, trong ho t đ ng s ch , b o qu n s n ph m ơ theo h p đ ng, cam k t tiêu th s n ph m tr ng tr t gi a các h tr ng tr t v i các đ n v tiêu th s n ph m t ơ ị ơ ế ả ợ ồ ị ế ả ả ế ẩ ươ ố ụ ả
62
- Nhu c u liên k t th c hi n quan h tr c gi a các h tr ng tr t v i các t ầ ế ữ ệ ồ
ế ế ạ ươ
ệ ng m i trong ho t đ ng ti p th , xúc ti n th ng, th ph n tiêu th nông s n t ệ ướ ị ụ ự ạ ộ ị ị ườ ể ầ ổ ọ ớ ổ ng m i đ m r ng, n ạ ể ở ộ ệ ồ i s ng cho các h tr ng ươ ả ươ ố
ch c th ứ đ nh, phát tri n th tr ị tr t.ọ
- Nhu c u liên k t th c hi n quan h tr ự ệ ướ ọ ớ ệ ồ
i s ng t ị ệ ạ ộ ẩ
ữ ể ả ế ươ ố ệ ồ ụ ả ữ ẩ
c gi a các h tr ng tr t v i các ầ ế đi m đ n v d ch v v n t ừ ể i trong ho t đ ng v n chuy n s n ph m t ụ ậ ả ơ ậ ọ ớ s n xu t đ n các đi m tiêu th s n ph m theo cam k t gi a các h tr ng tr t v i ể ả các đ n v tiêu th s n ph m nông s n. ụ ả ị ấ ế ị ả ơ
ẩ - Nhu c u liên k t th c hi n quan h tr ự ệ ế ầ ệ ướ
c gi a các h tr ng tr t v i đ n ọ ớ ơ ổ ả , v n bình n s n ệ ồ ầ ư ố ữ ố ồ ả ố
ấ ủ ệ ồ ơ ị
ọ ớ ệ ồ ự ữ ệ
c gi a các h tr ng tr t v i các ờ ụ ứ ộ v ngân hàng trong đ m b o ngu n v n theo nhu c u v n đ u t ầ ả ị xu t c a các h tr ng tr t và các đ n v tiêu th sau. ụ - Nhu câu liên k t th c hi n quan h tr ệ ướ ả ọ ế ộ ạ ộ
ả ch c lao đ ng c a các h tr ng tr t. ộ ủ ệ ồ
đ n v cung ng lao đ ng trong ho t đ ng đ m b o cung ng lao đ ng th i v ứ ị ơ theo nhu c u t ầ ổ ứ 3.2.4. Quá trình t ẩ ấ ọ ch c s n xu t kinh doanh s n ph m chăn nuôi phát sinh ả
ớ ệ ệ ự
ế ứ ầ ấ ệ ả ả
ậ ấ ủ ổ ứ ả các nhu c u liên k t ế ầ - Nhu c u liên k t th c hi n các quan h sau gi a các h chăn nuôi v i các ữ đ n v s n xu t cung ng gi ng v t nuôi trong ho t đ ng đ m b o cung ng ứ ơ ạ ộ gi ng v t nuôi theo nhu c u s n xu t c a các h chăn nuôi. ố ệ
ố ầ ả ự ệ ế ệ
ệ ạ ộ ớ ứ ữ ả ứ ứ ả
ị ả ậ ơ - Nhu c u liên k t th c hi n quan h sau gi a các h chăn nuôi v i các đ n v cung ng th c ăn chăn nuôi trong ho t đ ng đ m b o cung ng th c ăn chăn ị nuôi theo nhu c u s n xu t c a các h chăn nuôi. ệ
ầ ứ ầ ả ầ ữ ệ ệ ớ
ấ ủ ơ - Nhu c u liên k t th c hi n quan h sau gi a các h chăn nuôi v i các đ n ự , k thu t nông nghi p trong ho t đ ng đ m b o cung ế ậ ư ỹ ứ ệ ả ả
ệ ạ ộ k thu t theo nhu c u s n xu t c a các h chăn nuôi. ệ ậ
ự ữ ệ ế ầ ớ
ấ ủ ệ ỗ ợ ỹ ụ ỹ ậ ậ
v d ch v cung ng v t t ậ ụ ị ị ng v t t ầ ả ậ ư ỹ ứ ơ - Nhu c u liên k t th c hi n quan h sau gi a các h chăn nuôi v i các đ n ệ v d ch v k thu t trong ho t đ ng h tr k thu t chăm sóc v t nuôi theo nhu ị ạ ộ ậ ị c u s n xu t c a các h chăn nuôi. ầ ả
ữ ệ
- Nhu c u liên k t th c hi n quan h sau gi a các h chăn nuôi v i ngân ớ ệ ấ ủ s n xu t c a ầ ư ả ự ả ầ ồ ố ố ấ ủ ầ ạ ộ ộ ế ả
ệ hàng trong ho t đ ng đ m b o ngu n v n cho nhu c u v n đ u t các h chăn nuôi. ộ
- Nhu c u liên k t th c hi n quan h tr ầ ữ ế ệ ộ
ự ế ố ớ ơ ạ ộ ệ ố ớ
c gi a các h chăn nuôi v i các ệ ướ ị nhà phân ph i trung gian k t n i ho t đ ng gi a các h chăn nuôi v i các đ n v ữ tiêu th s n ph m chăn nuôi trong và ngoài t nh. ụ ả ẩ ỉ
63
- Nhu c u liên k t th c hi n quan h tr c gi a các h chăn nuôi v i các t ầ ế ữ ộ
ệ ng m i trong ho t đ ng ti p th , xúc ti n th ệ ướ ị ớ ở ộ ươ ạ
ự ạ ộ ầ ế ụ ả ẩ ộ
ổ ng m i nh m m r ng, ằ ế ng, th ph n tiêu th s n ph m chăn nuôi cho các h chăn nuôi ị t nh Trà Vinh. ch c th ứ ươ phát tri n th tr ể gia súc, gia c m
- Nhu c u liên k t th c hi n quan h tr ớ ự ữ
ị ả ể ộ ẩ ừ ơ ả ệ ạ ộ ệ ướ ế i trong ho t đ ng v n chuy n s n ph m t ậ c gi a các h chăn nuôi v i các ấ n i s n xu t
ồ
đ n v d ch v v n t ơ ị đ n n i tiêu th theo h p đ ng đã cam k t. ế ế ơ 3.2.5. Ho t đ ng s n xu t kinh doanh theo quy trình trên đã phát sinh các nhu ạ ị ườ ầ ở ỉ ầ ụ ậ ả ợ ụ ạ ộ ấ
ế
ự ệ ế ầ ộ
ủ ả ố ữ ạ ộ ứ ấ
ả c u liên k t. ầ ớ ơ - Nhu c u liên k t th c hi n quan h sau gi a các h nuôi th y s n v i đ n v s n xu t cung ng gi ng th y s n trong ho t đ ng cung ng gi ng nuôi th y ủ ố ị ả s n theo nhu c u s n xu t các h nuôi th y s n. ấ ả
ệ ủ ả ộ ệ ứ ầ ả ầ ủ ả ế ộ
ủ ả - Nhu c u liên k t th c hi n quan h sau gi a các h nuôi th y s n v i các ớ ữ ệ ủ ả t xây d ng c s nuôi th y s n ki n thi ơ ở ầ ư ế ự ạ ộ ự ế
c s xây d ng trong ho t đ ng đ u t ự ơ ở cho các h nuôi th y s n. ộ
ầ ệ ệ ự ủ ả ộ ủ ả ế
ụ ớ ầ ả ồ
- Nhu c u liên k t th c hi n quan h sau gi a các h nuôi th y s n v i các ố đ n v tín d ng, ngân hàng trong ho t đ ng đ m b o ngu n v n theo nhu c u v n ị ơ đ u t ầ ư ả ố
ấ ủ ệ ủ ả ế
ổ ả ệ thi ố ạ ộ s n xu t và v n bình n s n xu t c a các h nuôi th y s n. ủ ả - Nhu c u liên k t th c hi n quan h sau, gi a các h nuôi th y s n v i các ớ ộ ấ ủ t b nuôi th y s n theo nhu c u s n xu t c a ữ ả ộ ữ ủ ả ự ậ ư ầ ả ế ị ị
ị ộ
ệ ế ự ữ ớ
ấ ầ đ n v d ch v cung ng v t t ứ ụ ơ các h nuôi th y s n. ủ ả ầ ấ - Nhu c u liên k t th c hi n quan h sau gi a các h nuôi th y s n v i các ộ ủ ả ấ ủ ệ ủ ả ộ ầ ả ứ ứ
đ n v s n xu t - cung ng th c ăn th y s n theo nhu c u s n xu t c a các h ị ả ơ nuôi th y s n. ủ ả - Nhu c u liên k t gi a các h nuôi th y s n trong b o v ngu n l i và ủ ả ồ ợ ữ ệ ế ả ầ ộ
thành qu s n xu t. ả ả ấ
ệ ữ ự
ơ ậ ầ ị ế ụ ỹ ơ ạ ộ
ị ậ ị ộ ự ổ ợ ỹ ệ ậ ủ ả ầ
ủ ả ế ự ữ ệ
ơ ch c đào t o, cung ng lao đ ng trong ho t đ ng t ứ ạ ộ
ủ ả - Nhu c u liên k t th c hi n quan h sau gi a các đ n v h nuôi th y s n ị ộ ệ ch c đào t o, cung ổ ứ ch c lao đ ng c a các ộ ầ ổ ứ ạ ậ ủ ổ
ủ ả - Nhu c u liên k t th c hi n quan h sau gi a các đ n v h nuôi th y s n ệ v i các đ n v d ch v k thu t nuôi th y s n trong ho t đ ng th c hi n các d ch ị ủ ả ớ v h tr k thu t nuôi, chăm sóc th y s n theo nhu c u h tr k thu t nuôi th y ủ ụ ỗ ợ ỹ s n c a các h nuôi th y s n. ộ ả ủ ầ v i các t ớ ạ ộ ổ ứ ng lao đ ng k thu t, lao đ ng ph thông theo nhu c u t ộ ỹ ứ ộ h nuôi th y s n. ủ ả ộ
64
ệ ự
ữ v n kinh t ị ấ ậ ầ ị ị ộ ỹ
v n kinh t ỹ ư ấ ế ơ ổ ứ
v n cho n i dung s n xu t – kinh doanh các h nuôi th y s n. ả ư ấ ấ ủ ả
ự ộ ế ữ
ớ - Nhu c u liên k t th c hi n quan h sau gi a các đ n v nuôi th y s n v i ệ ấ ch c b o hi m trong ho t đ ng b o hi m ngu n l c, b o hi m s n xu t ả ị ả ể ể
các t thoe nhu c u b o hi m quá trình s n xu t kinh doanh c a các h nuôi th y s n. ấ ể ể
- Nhu c u liên k t th c hi n quan h sau gi a các đ n v h nuôi th y s n ủ ả ơ ế ệ ạ v i các đ n v d ch v cung c p thông tin, t - k thu t trong ho t ế ụ ớ đ ng t ầ ử ụ - k thu t theo nhu c u s d ng ch c cung c p thông tin, t ậ ấ ộ thông tin, t ộ ơ ồ ự ủ ữ ự
ệ ướ ị ế ế ạ ế
ư ấ ầ ổ ứ ả ả ầ - Nhu c u liên k t th c hi n quan h tr ầ ch c th ươ ứ ở ộ ị ộ ộ ng m i trong ho t đ ng ti p th , xúc ti n th ươ ụ ả ể ị
ủ ả ả ủ ả ớ c gi a các h nuôi th y s n v i ủ ả ng m i theo nhu ạ ng, th ph n tiêu th s n ph m c a các ủ ẩ ủ ả ng m i s n ph m th y s n ị ườ ệ ầ ươ ủ ả ế ế ạ ả ẩ
ệ ạ ộ ả ệ các t ạ ộ ổ c u n đ nh, m r ng, phát tri n th tr ầ ổ h nuôi th y s n và các doanh nghi p ch bi n, th ộ t nh Trà Vinh. ỉ
- Nhu c u liên k t th c hi n quan h tr ộ ệ ế ự
ả ữ ố ầ ụ ơ ở ệ ướ ồ ả ủ ả ố ầ
ộ c gi a các h nuôi th y s n v i ớ các c s tín d ng, ngân hàng trong đ m b o ngu n v n theo nhu c u v n bình n ổ s n xu t c a các h nuôi th y s n. ả
ấ ủ - Nhu c u liên k t th c hi n quan h tr ủ ả ệ ầ ộ
ệ ướ ả ụ ậ ả ạ ộ ậ
ủ ả c gi a các h nuôi th y s n v i ớ ữ ự ệ i trong ho t đ ng đ m b o v n chuy n nguyên li u ả ể ợ ng m i th y s n theo h p ủ ả ươ ế ế ạ
ế các đ n v d ch v v n t ị ị ơ th y s n t n i s n xu t đ n các đi m ch bi n – th ủ ả ừ ơ ả đ ng cam k t c a các h nuôi th y s n. ồ
ế ủ ầ ấ ế ộ ế ể ủ ả ệ ệ ướ ủ ả
ộ ch c m ng l ố ạ
ạ ộ ể ầ ạ ậ ẩ ớ c gi a các h nuôi th y s n v i i thu gom ướ ẩ i phân ph i s n ph m ố ả ổ ứ ướ ạ
- Nhu c u liên k t th c hi n quan h tr ữ ự các c s đ i lý phân ph i trung gian trong ho t đ ng t tiêu th s n ph m theo nhu c u t o l p, phát tri n m ng l c a các h nuôi th y s n. ủ ơ ở ạ ụ ả ộ ủ ả
ạ ộ - Các n i dung phân tích đánh giá nhu c u liên k t phát sinh trong ho t đ ng ầ ộ
ế ế ệ s n xu t ngành nông nghi p Trà Vinh cho phép rút ra k t lu n: ả
ấ Th nh t: ầ ứ ấ Nhu c u liên k t đa d ng, phong phú, m ng l
ơ ọ
ạ ộ các quan h ph i h p, h p tác tr ệ ườ ế ợ
nông nghi p, công nghi p, th ừ ị ế ị ố ợ ệ ạ ị
ướ ệ ả ụ ự ả ươ ấ ệ ấ
ậ i h th ng v i ớ ướ ệ ố ạ ạ ơ ở nông h s n xu t nông s n, có c s tr ng tâm là ho t đ ng các đ n v kinh t ả ấ ệ ả ạ ộ ho t đ ng c –sau phát sinh t ng t bình th ừ ng m i d ch v tr c ti p c a các đ n v kinh t ế ủ ơ ẩ th c hi n các khâu s n xu t trong quy trình s n xu t kinh doanh các s n ph m ự nông nghi p ch y u c a t nh Trà Vinh.
ệ Th hai: ứ ế ả ấ
ế ệ ệ
ế ả ủ ế ủ ỉ Các nhu c u liên k t phát sinh trong ho t đ ng s n xu t nông ầ ế nghi p Trà Vinh hi n nay ch y u là nhu c u liên k t th c hi n quan h liên k t ệ c m t ch a xu t hi n nhu c u liên kinh t ầ trong x lý các v n đ tình hu ng, tr ướ ấ ạ ộ ệ ự ấ ư ủ ế ề ứ ế ệ ắ ầ ố
65
ấ ạ ế ượ ể ổ c, có kh năng t o n n t ng cho s phát tri n n ự
ề ả ả nông nghi p Trà Vinh trong lâu dài.
ệ ả ề ạ ộ ủ ả
ợ ấ ế ế
ị ả các đ n v có nhu c u liên k t đ x lý các v n đ k t x lý các v n đ chi n l ề ế ử đ nh, b n v ng kinh t ế ề ữ ị Vi c t ng h p các k t qu đi u tra, kh o sát ho t đ ng c a các ho t đ ng ạ ộ ươ ng h s n xu t nông s n nguyên li u, các đ n v s n xu t ch bi n, th ề ấ ệ ổ ế ệ ả ả ấ ế ể ứ ệ ị ạ ấ
ơ ầ ệ ấ ạ ắ
ế kinh t ả m i nông s n cho th y. T l ỷ ệ ơ trong ng n h n, mang tính ch t tình hu ng tác nghi p là r t cao, c th : ụ ể ấ ạ ộ ấ - Nhu c u liên k t trong cung ng v n lao đ ng cho ho t đ ng s n xu t ố ố ứ ả ộ
kinh doanh chi m t ế 75%.
- Nhu c u liên k t trong t ch c cung ng v t t ổ ứ ậ ư ứ ờ , theo yêu c u canh tác th i ầ l ỷ ệ ế
v chi m t ụ
ư ấ ứ v n xây d ng đ án vay v n s n xu t - ng ự ề ả ấ ố ế
ế - Nhu c u liên k t trong t 80%. d ng chi m t ụ ế
ầ ế ầ 80%. l ỷ ệ ầ l ỷ ệ ầ ể - Nhu c u liên k t đ m b o lao đ ng cho các khâu thu ho ch, v n chuy n ạ ậ ế ả
k 75%. ộ ế s n ph m theo h p đ ng tiêu th đã ký k t có t ả ợ ồ
ẩ - Nhu c u liên k t đ th c hi n các ho t đ ng x lý d ch b nh cho cây ỷ ệ ạ ộ ử ệ ệ ầ ị
ả ụ ế ể ự 78%. ồ l ỷ ệ
tr ng, v t nuôi có t ậ - Nhu c u liên k t đ m b o ngu n l c t ầ ồ ch c ho t đ ng, v sinh đ ng ế ả ạ ộ ứ ệ
ru ng, c s chăn nuôi, nuôi th y s n có t ơ ở ộ
ồ ự ổ l 75%. ỷ ệ ế - Trong khi đó s đ n v có phát sinh nh ng nhu c u mang tính ch t chi n ả ủ ả ị ữ ấ ầ
l l ượ r t th p, c th : ụ ể
ng, c dài h n có t ạ ố ơ ỷ ệ ấ ị ở ộ ể ị ườ ố ơ ấ ầ
25%. th ph n s n ph m c a đ n v này ch chi m t ủ ơ - S đ n v có nhu c u liên k t đ t o l p, m r ng, phát tri n th tr ế ể ạ ậ l ỷ ệ ế ị ầ ả ẩ ị
ỉ - S đ n v có nhu c u liên k t trong cung c p thông tin, t ế ố ơ ấ ị
ầ ụ ả ế ượ ể
ư ấ c trong phát tri n dài h n chi n l ạ ể phát tri n chi m t ể ạ v n đ ho ch ể c, ế ượ ỷ ệ l ế ầ ư ng án, d án đ u t ự ươ ấ ả ạ
đ nh, tri n khai các công c qu n lý chi n l ị k ho ch s n xu t kinh doanh, các ph ế 20%.
ợ ế ố ơ
18% các s ả ị ấ ự ả ầ ư ẩ ầ ự ạ ế
ợ ồ ự ể l ỷ ệ ả ầ ấ
ệ ề ầ
ệ ổ ệ ệ ấ ế ạ ạ ộ ố
ế ế ể ử ủ ạ ầ ắ ế ệ ầ
ấ ị ư ả ệ ế ượ ủ ị ữ ể ổ ề ữ ơ ị
- S đ n v có nhu c u liên k t trong h p tác đ u t ngu n l c đ nâng cao ố năng l c s n xu t, năng l c c nh tranh trong s n ph m chi m t hi u t ng h p trên đã phán ánh r t rõ các nhu c u liên k t trong s n xu t nông nghi p phát sinh hi n nay h u h t là nhu c u liên k t đ x lý các v n đ tác ấ nghi p, tình hu ng trong ng n h n và trong ho t đ ng c a các đ n v ch a xu t ơ c, dài h n quy t đ nh kh năng hi n nh ng nhu c u liên k t mang tính chi n l ế ị phát tri n n đ nh b n v ng c a các đ n v và c a ngành kinh t nông nghi p Trà ế ủ Vinh.
66
ơ ế ơ ị ị
Các đ n v có phát sinh nhu c u liên k t h u h t là các đ n v có - tài chính – k thu t không l n và do v y kh năng chuyên hóa nhu ế ỹ
ầ ả ớ nông nghi p Trà Vinh là không cao. Th ba: ứ năng l c kinh t ự c u liên k t trong th c ti n phát tri n kinh t ầ ế ầ ậ ệ ậ ể ế
Vi c t ng h p s li u đi u tra v năng l c kinh t ề
ế ấ ệ ả ệ ơ ế ệ ổ ị ự ễ ợ ố ệ ấ
ự ế ế ề ậ
ậ ủ - tài chính k thu t c a ự ỹ ề các đ n v nông h s n xu t nguyên li u nông s n cho th y. H u h t các đ n v có ầ ế ị ả ơ nhu c u liên k t phát sinh đ u có năng l c kinh t - tài chính – k thu t không cao ầ ỷ th hi n: ể ệ
- Trong t ng s h có phát sinh nhu c u liên k t, t ố ộ l ế ỷ ệ ộ ẩ h nghèo (theo chu n ầ ổ
c ) là 60%, trong đó: ủ
- S đ n v kinh t h g p khó khăn th ng xuyên v v n đ u t ố ơ ế ộ ặ ườ ề ố ầ ư ả ấ s n xu t
ị kinh doanh chi m t 70%.
ng kinh t có bi n đ ng v h g p khó khăn khi th tr ị ộ ế ề
ế 85%. ả ả ấ ượ
l ỷ ệ ế - S đ n v kinh t ế ộ ặ giá c , cung c u, yêu c u ch t l ầ - S đ n v kinh t ế ậ
các ch c a nhà n ướ ị ườ ng s n ph m chi m t ế ẩ ề ơ ộ c chi m t ế
ươ S h n ch v năng l c kinh t ị ơ
l ỷ ệ h không có nhi u c h i, kh năng ti p c n, tham gia ả l 80%. ỷ ệ - tài chính – k thu t c a các đ n v kinh t ậ ủ ỷ ch c liên k t đ đã h n ch kh năng tham gia vào các t ế ế ả ổ ứ
ầ ỏ
ế ể ầ ả
đó không t o đ và t ầ ầ ừ ệ ề ộ
ả ạ ế ể ể ầ
ế ế ế ở ạ ậ ủ nông nghi p Trà Vinh. ệ ế ệ ự ự ộ ố ế ả
Các n i dung liên k t “b n nhà” th c hi n trong ho t đ ng kinh t ố ơ ầ ế ộ ị ố ơ ng trình, d án đ u t ầ ư ủ ự ế ế ề ự ự ạ ế ể nông h trong th c t ạ ự ế ệ c các n i dung liên k t th a mãn nhu c u liên k t phát sinh. Chính đi u nh n đ ề ộ ượ ậ ự này đã làm gi m kh năng chuy n hóa nhu c u liên k t tr thành c u liên k t th c t c các đi u ki n c n và đ trong n i dung t o l p, phát ượ ế tri n quan h liên k t theo nhu c u phát tri n kinh t ệ 3.3. Th c tr ng các n i dung liên k t “b n nhà” th c hi n trong s n xu t ấ ạ nông nghi p t nh Trà Vinh. ệ ỉ ộ ạ ộ ệ ế ố
c v n d ng đ t ụ ự ộ ữ ậ
ệ ỉ ự ứ ệ ế
nông ể ổ ế ượ ch c các khâu s n xu t ấ ứ ủ ả ệ ổ ả ẩ ả ấ
ế nghi p t nh Trà Vinh, ch y u là nh ng n i dung liên k t đ ủ ế ch c th c hi n các quan h liên k t, phát sinh trong t ệ chuyên môn hóa theo quy trình s n xu t kinh doanh các s n ph m nông nghi p ch y u t nh Trà Vinh, bao g m các n i dung liên k t c b n sau: ế ỉ ế ơ ả ộ
- N i dung liên k t gi a các đ n v kinh t ị ơ ệ ấ ồ ế
ng m i nông s n v i đ n v tín d ng ngân hàng đ ị ế ế ế ệ ả ớ ơ h s n xu t nguyên li u nông ể ụ ả
ạ i quy t v n đ cung ng v n đ u t ữ ươ ố s n, các đ n v ch bi n, th ả gi ả ị s n xu t kinh doanh cho các đ n v . ị ề
ứ
- N i dung liên k t trong lĩnh v c s n xu t, cung ng nguyên li u nông s n ả ế ấ ấ ủ ả ơ ệ ị ả ấ ớ ơ
ộ ơ ế ấ ộ ơ ng m i nông s n. ươ ầ ư ả ự ả gi a các đ n v tr ng tr t, chăn nuôi, nuôi th y s n v i các đ n v s n xu t, ch ữ bi n, th ế ứ ế ọ ả ị ồ ạ
67
- N i dung cam k t trong lĩnh v c s n xu t cung ng các y u t ế
ả ứ ế ế
ộ ạ ộ ữ ấ ơ ế ơ ả ấ
đ u vào ế ố ầ ng m i nông ạ ươ ng m i, d ch v v i các đ n v s n xu t nông s n nguyên ị ả ị ng m i s n ph m nông s n trên đ a bàn t nh Trà ự ả ệ ụ ớ ạ ả ả ẩ ơ ị ỉ
cho ho t đ ng s n xu t nông s n nguyên li u, s ch , ch bi n, th ả ấ s n gi a các đ n v th ạ ị ươ ả ơ li u và các đ n v ch bi n th ươ ị ế ế ệ Vinh.
ậ
ứ ậ ổ ị
s n xu t nông s n nguyên li u và các đ n v ch ộ ệ ệ ớ - N i dung liên k t trong lĩnh v c h tr k thu t công ngh , nông nghi p, ệ ệ ự ỗ ợ ỹ ọ ch c khoa h c ị ế ụ ỹ ấ ế ơ ị ệ ả ơ ơ
công nghi p gi a các đ n v d ch v k thu t, các trung tâm, t ị ữ công ngh v i các đ n v kinh t ế ả bi n, nông s n t nh Trà Vinh. ả ỉ ế
ch c cung c p thông tin kinh t
v n kinh t ế ự ổ - k thu t ph c v cho vi c t ụ ậ - N i dung liên k t trong lĩnh v c t ế ộ ch c t ứ ư ấ
ả ề ỹ ấ ấ ệ ổ ị ơ ơ
ọ ậ ổ ấ ả ứ ề ị ả ấ ơ
ổ ứ ệ ế ỹ -k ứ ch c quy trình s n thu t ả ụ ị xu t, đi u hàng quá trình s n xu t kinh doanh gi a các đ n v truy n thông, đ n v ữ qu n lý, các t ch c nghiên c u khoa h c công ngh v i các đ n v s n xu t nông s n nguyên li u và các đ n v ch bi n, th ả ệ ớ ng m i nông s n. ạ ả
ơ ế ộ
ứ ị ế ế ự ẩ ả ấ ả ơ ị
ệ ủ ế ữ ủ ế ỉ ả
ch c ho t đ ng liên k t trong t Vi c t ươ - N i dung liên k t trong th c hi n các khâu công vi c chuyên môn hóa ệ trong quy trình s n xu t các s n ph m nông nghi p ch y u gi a các đ n v tham gia vào quy trình s n xu t các s n ph m nông nghi p ch y u t nh Trà Vinh. ẩ ế
nông nghi p th i gian qua đ ch c s n xu t kinh doanh các s n ả ự c th c ấ ạ ộ ủ ế ấ ờ ượ ế
ệ ệ ổ ứ ả ph m nông nghi p ch y u ngành kinh t ệ hi n trên c s v n d ng hai hình th c liên k t c b n: ẩ ệ ế ơ ả
ả ệ ổ ứ ệ ơ ở ậ ụ ứ ứ ứ
ch c các quan h liên k t d a trên c s ế ự
ụ ơ ả ệ
ể ổ ứ ứ
ế ướ ệ ệ ộ ị ườ i tác đ ng c a các y u t ủ ơ ở ế ch c các n i dung, quan h liên k t ự ng là n i tr c ti p th c ơ ự ế cung – c u; giá ầ ế ố ộ
ứ ng - Hình th c liên k t th tr ị ườ ế - Hình th c liên k t nhà n c ế ướ - Hình th c liên k t h n h p ế ỗ ợ Liên k t th tr ng là hình th c t ế ị ườ ứ ổ ứ s d ng th tr ng nhu công c c b n đ t ị ườ ử ụ theo nhu c u liên k t phát sinh theo hình th c này. Th tr ầ ế hi n các n i dung, quan h liên k t d ệ ộ c , c nh tranh. ả ạ
ng Hình th c liên k t th tr ứ ệ ậ
ấ ế ụ ế ầ ạ
ị ườ đ ượ ng m i torng gi ả ệ ị ự ệ ơ ộ
ủ ế ệ ả ẩ ồ
c v n d ng đ th c hi n các quan h ệ ể ự ế ạ ộ i quy t đ u vào đ u ra cho ho t đ ng liên k t mang tính ch t th ầ ươ c a các đ n v th c hi n các khâu công vi c chuyên môn hóa thu c quy trình s n ả ủ xu t kinh doanh các s n ph m, nông nghi p ch y u bao g m các quan h liên k t ế ệ ấ sau:
68
- Quan h liên k t gi a các đ n v kinh t ữ ế ệ ơ ị ấ
h s n xu t nguyên li u nông đ u vào cho ho t đ ng kinh ớ ị ả ứ ấ ơ ế ệ ả ố ầ ệ ạ ộ
nông h trong các n i dung: s n v i các đ n v s n xu t cung ng các nguyên t ả t ế ộ
thi t b nông nghi p. ế ị ệ
ệ ả ả ủ ả ứ
ấ ố
ứ ứ ầ ư ả ứ ạ ả ố
+ S n xu t – cung ng các lo i v t t ạ ậ ư + S n xu t – cung ng các lo i th c ăn gia súc, th c ăn nuôi th y s n. ứ ạ + Cung ng v n đ u t s n xu t kinh doanh + S n xu t – cung ng các lo i gi ng cây tr ng v t nuôi. - Quan h liên k t gi a các đ n v kinh t ấ ấ ứ ấ ệ ế ơ ệ ấ ị
ậ ồ h s n xu t nguyên li u nông ế ệ ả ụ ỹ ch c h tr các d ch v k ổ ứ ỗ ợ ị ị ộ ớ ơ ậ
s n v i các đ n v d ch v k thu t trong n i dung t ị ả thu t canh tác, chăm sóc v t nuôi cây tr ng. ậ
ồ ị ơ ả ấ
ế ế ế ươ ơ ệ h s n xu t nông s n nguyên li u ng m i nông s n trong n i dung cung ng nguyên ộ ứ
ng m i các s n ph m nông s n. ữ ụ ỹ ậ -Quan h liên k t gi a các đ n v kinh t ệ ữ v i các đ n v ch bi n, th ị ớ li u nông s n cho các ho t đ ng ch bi n, th ệ ả ả ẩ
ạ - Quan h liên k t gi a các đ n v ch bi n, th ế ộ ả ả ươ ị ế ế ạ ộ ữ ạ
ế ứ ị ả ả ng m i nông s n v i các ươ ớ ươ ng đ u vào cho ho t đ ng ch bi n, th ạ ộ ả ế ế
ạ ế ế ơ đ n v s n xu t, cung ng các y u t ế ố ầ ơ m i trong các n i dung: ạ
, thi - T ch c cung ng các lo i v t t ứ ạ ậ ư ế ị ế ế t b cho ho t đ ng ch bi n, ạ ộ ệ ấ ộ ứ
th ng m i nông s n. ả ươ
- T ch c cung ng v n đ u t ứ ấ s n xu t, v n bình n ho t đ ng s n xu t ổ ạ ộ ả ố
ả
- T ch c các d ch v k thu t công ngh h tr quá trình ch bi n, th ổ ạ ổ ứ cho các đ n v ch bi n, th ơ ổ ứ ị ế ế ị ươ ng ế ế
m i nông s n c a các đ n v ch bi n, th ng m i nông s n. ả ủ ạ ơ ả ươ
ệ ỗ ợ ạ ng m i nông s n v i các t - Quan h gi a các đ n v ch bi n, th ệ ữ ươ
ạ ng m i torng các ho t đ ng ti p th , xúc ti n th ươ ế ị ế ế ị ế
ổ ứ ch c ở ng, th ph n tiêu th s n ph m nông s n qua ch bi n và ẩ ớ ả ng m i đ t o l p, m ạ ể ạ ậ ả ị ườ ế ế ụ ả ố ấ ầ ư ả ng m i nông s n. ạ ươ ụ ỹ ậ ị ế ế ơ ạ ộ ị ầ
th ươ ạ r ng, phát tri n th tr ộ không qua ch bi n.
c Hình th c liên k t – nhà n ể ế ế ứ ướ là hình th c t
, qu n lý c a nhà n ụ ầ ư
ướ . Hình t c liên k t - nhà n ươ ứ ổ ứ ả ứ ủ ế ự
ơ ở ử ụ ng trình phát tri n, d án đ u t ể ộ ầ ư ệ ự ế ể
ể ổ ứ ệ ệ ử ụ ứ ể
ch c các n i dung quan h ệ ộ ế ư ế c nh : k liên k t d a trên c s s d ng các công c đ u t ế ự c ướ ượ c đ ho ch, ch ạ ệ v n d ng đ t ch c các n i dung quan h liên k t mà vi c tri n khai th c hi n ụ ậ các n i dung quan h này không th ho c không nên s d ng hình th c liên k t – ế ộ ặ th tr ị ườ ệ ộ
ng, đó là các n i dung, quan h liên k t sau: - Quan h gi a các đ n v kinh t ệ ấ ị
ệ ữ ươ h s n xu t nguyên li u nông s n, các ả ổ ứ ch c ng m i s n ph m nông s n v i các c quan qu n lý, t ơ ạ ả ả ẩ ơ ớ ế ế ộ ả ả đ n v ch bi n, th ị ế ế ơ
69
- k ch c t v n kinh t v n trong ho t đ ng cung c p thông tin, t ế ư ấ
ậ ị ả ấ ề ỹ ấ ch c, đi u hành s n xu t c a các đ n v s n xu t
ả ươ ụ ụ ệ ổ ứ ơ
thông tin, t ạ ộ thu t ph c v cho ho t đ ng t ạ ộ nguyên li u nông s n và các đ n v ch bi n th - Quan h gi a các đ n v kinh t ị ơ ả ơ
trong t ổ ứ ư ấ ơ ấ ủ ả ng m i nông s n. ị ế ế ạ h , các c quan qu n lý, các t ế ộ ch c các n i dung ph i h p, h p tác đ th c hi n các ch ch c kinh ng trình ổ ổ ứ ươ ộ
t ệ ế phát tri n xã h i, phát tri n c ng đ ng trên đ a bàn t nh Trà Vinh. ả ệ ữ ứ ộ ể ự ỉ ố ợ ồ
ể - Quan h gi a các đ n v kinh t ị
ệ ữ ươ ẩ
ấ ớ ậ ơ ộ ộ
ợ ị ệ ế ệ ả ng m i s n ph m nông s n v i các đ n v , t ị ổ ứ ả ả ỹ ả ể ộ ơ ạ ả ứ ơ ệ ấ ộ ơ
h s n xu t nguyên li u nông s n, các ả ạ đ n v ch bi n. th ch c đào t o ị ế ế ơ troong ho t đ ng, đào t o cung ng lao đ ng k thu t, lao đ ng qu n lý theo nhu ạ ộ ị ch c lao đ ng c a các đ n v s n xu t nguyên li u nông s n, các đ n v c u t ầ ổ ứ ch bi n, th ế ế ng m i s n ph m nông s n. ẩ ạ ủ ạ ả ị ả ả ươ
ợ ứ
ạ ứ ợ ệ ế ỗ ế ợ
ộ ế ụ ự ề ự
ấ ứ ế ề ơ ả ệ ấ
ợ ứ ứ
ố c – th tr ệ ị ườ ế ế
- Hình th c liên k t truy n th ng - hi n đ i ạ ề - Hình th c liên k t nhà n ng - Liên k t truy n th ng hi n đ i là hình th c t ch c liên k t d a trên c ế ự - Hình th c liên k t h n h p: Liên k t h n h p là các hình th c liên k t d a ế ỗ trên c s v n d ng k t h p hình th c liên k t hi n đ i, liên k t truy n th ng ố ế ơ ở ậ ễ ổ trong t ch c th c hi n các n i dung, quan h liên k t. V c b n, th c ti n t ệ ổ ứ ệ ứ ổ ch c liên k t trong s n xu t nông nghi p Trà Vinh đã xu t hi n hai hình th c t ệ ả ế ch c liên k t h n h p. ế ỗ ứ ứ ế ứ ổ ứ ề ạ ố
ế ự ệ ướ ệ ế ứ ư ẫ ố
ự
v n s n xu t, sinh ho t thông qua hình th c các h t - H p tác h tr ộ ự ứ ả ấ ạ ợ
ơ s v n d ng các hình th c liên k t truy n th ng và dân gian (nh ng hi n v n còn ề ở ậ ụ giá tr tích c c) nh : ư ị ỗ ợ ố ệ ệ ụ
nguy n góp h i theo quan h nhóm dân c . ư ấ ộ ầ - H p tác h tr lao đ ng s n xu t theo th i v thông qua hình th c v n ờ ụ ứ ợ
công, đ i công lao đ ng gi a các h theo th i v . ờ ụ ữ ả ộ
ổ - H p tác h tr cùng gi ợ ả ế ỗ ợ ộ ỗ ợ
ứ ướ
ị ệ ữ ụ ự ế ươ ế ợ
ệ ự ế
ạ ả ủ ấ ộ
ch c liên k t t ơ ị ạ ờ ố ớ ổ ứ ệ
ự ừ ế ạ ứ nông nghi p, kinh t ệ ế
ế ợ ng, liên k t nhà n ộ ệ ử ụ ế ứ ề ế ố ớ
i, có kh năng bao hàm các đ i t i quy t các khó khăn tài chính thông qua hình th c ứ ố ớ c hay thanhh toán sau đ i v i ề ng v th c hi n gi a các đ n v , các hình th c h p tác liên k t truy n ứ ng tích c c đ n ho t đ ng ạ ộ ưở ế kinh t i khu v c ự nông thôn, vi c s d ng k t h p hình th c liên k t ế ướ ẽ c s ố ượ ng cam k t thanh toán gói đ u, hình th c giao hàng tr ầ các th thông dân gian trên hi n v n còn giá tr và t o nh h ẫ s n xu t kinh doanh, sinh ho t đ i s ng c a các h nông dân khu v c t ả nông nghi p, nông thôn Trà Vinh và v i các n i dung t kinh t ế truy n th ng dân gian v i các hình th c liên k t th tr t o ra hình th c t ạ ch c liên k t hoàn h o l ế ị ườ ả ứ ổ ứ ả ạ
70
ế ổ ấ
ch c s n xu t kinh doanh các s n ả ch c liên k t đ c l p. ầ ệ ẩ ứ ả ứ ổ ứ
ch c các liên k t, nhu c u liên k t trong quá trình t ế ph m nông nghi p ch y u cao h n các hình th c t ủ ế ứ ơ ế ố ế ộ ậ ủ ế Hi n nay hình th c liên k t truy n th ng – hi n đ i ch y u t ề ệ ệ ạ ổ ứ
ho t đ ng, quan h liên k t sau: ạ ộ ế
ch c cung ng lao đ ng. ộ ứ ch c x lý các v n đ cung ng v n và ế ế ứ ề ấ ố
- Quan h h p tác liên k t trong t - Quan h h p tác liên k t trong t nâng cao năng l c tài chính c a các đ n v kinh t ủ ơ h . ế ộ
c – th tr ng. Đây là hình th c t - Hình th c liên k t nhà n ổ ứ ổ ứ ử ị ị ườ ệ ệ ợ ệ ợ ự ứ ế
c, c a th tr ự ủ ơ ở ồ ướ ử ụ
ấ ự ướ ố ớ
ẩ ế ứ ổ ứ ị ườ ủ ả ự
ủ ế ạ ườ ả ướ ẽ ạ
ng l
ộ ự ướ ế ố ớ ị ườ ủ
ế ậ ạ ộ ng đã xác đ nh. Còn th tr ị đ i v i hành vi ho t đ ng c a các ch ạ ộ c – th tr ế s k t h p vai trò nhà n ừ ự ế ợ ướ
ể ạ ậ ế ớ ứ ế ể
ệ ề ị
ầ ạ
c – th tr ử ể
ế ng m i đ u t ạ ầ ư ữ ệ
ứ ươ ơ ả ự ả ị ệ ủ
ố ớ ề ặ ữ ự ố ế ấ
ế ch c liên k t h n h p d a trên c s đ ng s d ng vai trò c a nhà n ng trong ỗ ợ ch c các n i dung quan h liên k t c n th c hi n đ i v i quá trình s n xu t các t ế ầ ệ ệ ộ ổ ứ nông thôn. Trong đó, s tác đ ng i khu v c kinh t s n ph m nông s n ch y u t ộ ả ự ố ch c các ho t đ ng liên k t t p trung, th ng ng t c s t o ra môi tr c a nhà n ổ ứ ủ i t o nh t theo các m c trên, n i dung đ nh h ạ ạ ụ ấ ị đ ng l c kinh t ủ , t o áp l c ch tài kinh t ế ạ ộ ự ng s t o ra th tham gia liên k t, chính t ị ườ ẽ ạ ế ể hình th c liên k t có th t o l p, duy trì, phát tri n các quan h liên k t v i m c ứ ệ ế ế đ n đ nh, b n v ng cao. Trong th c t hi n nay các doanh nghi p ch bi n ự ế ệ ữ ộ ổ ủ ng m i nông s n l n c a Trà Vinh nh công ty c ph n Trà B c, công ty th y th ổ ả ớ ủ ươ ắ ư s n C u Long đã s d ng hình th c liên k t nhà n ng đ nâng cao ử ụ ả ướ ị ườ gi a công ty v i các h cung hi u qu th c thi các h p đ ng th ớ ồ ợ ệ c p nông s n nguyên li u ho c các đ n v v tinh c a mình. ệ ặ ấ 3.4. Đánh giá th c tr ng và nh ng v n đ đ t ra đ i v i liên k t “b n nhà” ạ trong s n xu t nông nghi p t nh Trà Vinh.
ệ ỉ ả Hi n tr ng liên k t trong khu v c kinh t ấ ạ ự ệ ế ỉ
nông thôn t nh Trà Vinh cũng ế c phân tích đánh giá theo ba n i dung: Nhu c u liên k t; N i dung liên k t; ế ầ ế ộ ộ
ứ ổ ứ
ch c liên k t ế ạ ự ế ệ ấ ầ ả
đ ượ Hình th c t 3.4.1. Đánh giá th c tr ng nhu c u liên k t trong s n xu t nông nghi p Trà Vinh
Xu t phát t ừ ộ ổ
ạ ộ ả ị ự ẩ ơ ả ấ ấ
ự ế ầ
ệ n i dung phân b không gian ho t đ ng các đ n v th c hi n ấ các khâu s n xu t chuyên môn hóa trong quy trình s n xu t, các s n ph m nông ả nông thôn Trà Vinh đã phát sinh ba nhu c u liên nghi p ch y u khu v c kinh t ệ ủ ế k t đ t nông thôn Trà Vinh g m: ch c các n i dung phát tri n kinh t ế ể ổ ứ ế ể ộ ồ
71
- Nhu c u t o m i quan h liên k t đ th c hi n t ế ể ự ệ ệ ố
ệ ố ấ ầ ạ ấ ệ ả ả ả ẩ
t, hi u qu các khâu ả công vi c s n xu t chuyên môn hóa trong quy trình s n xu t các s n ph m nông nghi p ch y u. ủ ế ệ
- Nhu c u t o m i quan h liên k t ngành đ t o không gian đ a kinh t ố ầ ạ ể ạ
ự ệ ố
ệ ệ ế ố ử ụ ỹ ệ
ư ơ ở ậ ệ ự nông thôn và kinh t ế ỉ ề ế ể
ế ế ấ th ng nh t cho vi c k t n i s d ng hi u qu , năng l c h th ng c s v t ch t, ả ố ệ ấ ộ - k thu t hi n có c a t nh Trà Vinh trong th c hi n n i c s h t ng kinh t ủ ỉ ậ ế ơ ở ạ ầ nông nghi p, kinh t t nh dung phát tri n b n v ng kinh t ệ ế ữ Trà Vinh trong các th i kỳ phát tri n ti p theo. ể ế ờ
- Nhu c u t o quan h liên k t doanh nghi p theo nguyên t c đ m b o s ả ế ệ ệ
ầ ạ ấ ố ể ị
ả ự ng – vùng lãnh nông thôn trong ắ ươ ế ổ ể ằ ế
ể
phát tri n th ng nh t trong các n i dung phát tri n ngành – đ a ph ộ th nh m phát huy vai trò, giá tr c a kinh t nông nghi p, kinh t ệ ị ủ t nh Trà Vinh. quá trình phát tri n kinh t Th c tr ng liên k t trong ho t đ ng khu v c kinh t ế ỉ ế ạ ự
nông thôn Trà Vinh ế c phân tích đánh giá theo ba n i dung: Nhu c u liên k t, N i dung liên k t, ạ ộ ộ ự ầ ế ế ộ
ch c liên k t ế ứ ổ ứ
ứ ề ệ ỉ ệ ế ấ ả ậ
đ ượ Hình th c t 3.4.2. Nh n th c v quan h liên k t trong s n xu t nông nghi p t nh Trà Vinh.
ng đ H u h t các đ i t ầ ầ ế ế ư ượ ấ ề ố ượ
ả ệ ồ ệ ệ ữ
ế ủ ỉ ế ứ ệ ậ
ể ả
ệ ố ệ ệ ứ
ệ ợ ả khá cao v i 39% ng ớ ỉ ệ ệ ế
c tr ng c u ý ki n đ ng ý nh t v quan h liên k t trong s n xu t nông nghi p, nông thôn: “Là quan h liên k t liên quan gi a các ấ ế ế c a t nh” (47%). Nh n th c quan h liên k t ngành trong c c u, h th ng kinh t ơ ấ trong s n xu t nông nghi p, nông thôn theo cách hi u “Là quan h h p tác ph i ố ấ ế h p qua các đ n v th c hi n các ch c năng khác nhau trong quá trình s n xu t ch ợ ấ ơ ườ ượ c i đ bi n, trên s n ph m nông nghi p” cũng chi m t l ế ả ph ng v n l a ch n. ấ ự ỏ ị ự ẩ ọ
ố ứ ầ ề ậ
ị ủ ế ệ ọ ệ ả
ế ệ ấ ả
ấ ả ị ủ
c ph ng v n l a ch n. c 20% ng Các tác nhân trong liên k t “b n nhà” đ u nh n th c t m quan tr ng, đánh giá vai trò giá tr c a các quan h liên k t là “B n ch t là các quan h kinh t ” ế ế ỉ ệ (59%); quan h liên k t là “B n ch t là các quan h qu n lý” (23%). Chi m t l ế ệ ế sát sao v i l a ch n trên, ý ki n đánh giá vai trò giá tr c a các quan h liên k t ọ ở ớ ự i đ là “B n ch t là các quan h xã h i” đ ườ ượ ấ ệ ấ ự ế ộ ượ ệ ả ọ ỏ
70%
59%
60%
50%
40%
30%
23%
20%
20%
11%
10%
0%
ấ
ả
ấ
ả
ả
ấ
ấ
ả
B n ch t là các quan hệ kinh tế
B n ch t là các quan hệ t ch c ổ ứ
B n ch t là các quan hệ qu n lýả
B n ch t là các quan hệ xã h iộ
72
Vai trò, giá tr c a các quan h liên k t ế
ị ủ
ệ
Ngu n: t ng h p s li u đi u tra t ồ ề ạ ỉ
i t nh Trà Vinh Trà ấ ệ ị ủ ệ ở ợ ố ệ ả
Vinh hi n nay. Theo tôi thu đ ổ Vai trò, giá tr c a các quan h liên k t trong s n xu t nông nghi p c k t qu nh sau:
ệ Có đ n 40% đ i t ế ị ủ
ả ố ượ ấ ể ệ
ể ồ
ế Trà Vinh hi n nay “Là gi ở ệ ạ ự
x p x nh l a ch n trên, 38% ng ế ượ ế ả ư ng ph ng v n đánh giá vai trò, giá tr c a các quan h ệ ỏ ấ liên k t trong s n xu t nông nghi p, nông thôn trong phát tri n nông nghi p, nông ệ thôn ộ ự i pháp đ phát huy, s d ng các ngu n n i l c, ử ụ ả ngo i l c cho phát tri n”. Chi m t l ế ể ỉ ệ ấ i đ ườ ượ ỏ
ỉ ư ự ệ ị ủ ấ ả
ệ ả ệ
ế ạ ắ ấ ể ế ể ế ả ợ
ằ c ph ng v n cho r ng ọ ấ vai trò, giá tr c a các quan h liên k t trong s n xu t nông nghi p, nông thôn trong ế ụ phát tri n nông nghi p, nông thôn i pháp kh c ph c Trà Vinh hi n nay “Là gi ở ệ đi m y u, phát huy th m nh, l i th soi sáng ( so sánh) trong s n xu t nông nghi p, nông thôn t nh Trà Vinh”. ệ ỉ
V i s ng ọ ấ ế ằ
ị ủ ỉ ư ả ớ ố ườ ự ệ
ỡ
ơ
ệ c 37% ng ệ ơ ở ể ị ả ấ nông thôn Trà Vinh hi n nay” đ ệ ả ỏ ị ượ ế
i l a ch n x p x nh 2 đánh giá trên, ý ki n cho r ng vai trò, giá tr c a các quan h liên k t trong s n xu t nông nghi p, nông thôn trong phát ấ ế tri n nông nghi p, nông thôn Trà Vinh hi n nay “Là c s đ tháo g các khó ệ ở ệ ể i t a các áp l c cho s phát tri n c a các đ n v s n xu t nông nghi p và khăn, gi ể ủ ự ườ i các đ n v trong khu v c kinh t đ ự ự ơ c ph ng v n ng h . ộ ấ ủ ượ ỏ
73
ầ ệ
V nhu c u liên k t trong nông nghi p, nông thôn Trà Vinh hi n nay H u h t đ i t ế ng kh o sát kh ng đ nh ề ầ ệ ị ế ố ượ ẳ ở
ế ệ ỏ
ằ ọ
ỏ ố ượ ệ ả
ầ Trà Vinh “Đã xu t hi n nhu c u” ấ ả ấ ự i đ c ph ng v n l a liên k t trong nông nghi p, nông thôn Trà Vinh (76% ng ườ ượ ệ ng kh o sát cho r ng trong nông nghi p, nông thôn Trà ch n). Ch 18% đ i t ệ ố ượ ả ỉ ng kh o sát không Vinh hi n nay “Ch a có nhu c u” liên k t. M t s nh đ i t ế ầ ư có l a ch n nào v i câu h i này (6% đ i t ố ượ ộ ố ng kh o sát). ả ự ớ ọ ỏ
6%
18%
ư
ấ
Ch a có nhu c u ầ Đã xu t hi n nhu c u ầ ệ Không có l c ch n nào ự
ọ
76%
Các k t qu trên đ c th hi n qua bi u đ sau: ế ả ượ ể ệ ể ồ
S xu t hi n nhu c u liên k t trong s n xu t nông nghi p t nh Trà Vinh ự ấ ệ ỉ ế ệ ầ ả ấ
Đ i v i ý ki n cho r ng “Ch a xu t hi n nhu c u” liên k t trong nông ấ ố ớ ư ệ ế ế ầ
ệ
nghi p, nông thôn Trà Vinh hi n nay: Lý do l n nh t đ ng ớ ấ ể ế ằ
ằ ệ i đ ườ ượ ư ệ ấ ệ ả ấ ơ
ầ ị ả i đ ườ ượ ư ế ề ấ ỏ
c ph ng v n cho r ng nhu c u liên k t trong ỏ nông nghi p, nông thôn Trà Vinh ch a xu t hi n là “Các đ n v s n xu t, qu n lý ấ ch a quen, ch a quan tâm đ n v n đ liên k t” (11% ng ấ ự c ph ng v n l a ế ư ch n).ọ
ị ậ ế ể ư ư ấ
Lý do ti p theo đ đ a ra nh n đ nh ch a xu t hi n nhu c u liên k t trong ế ầ ạ ộ trong ho t đ ng ệ ấ ấ ạ
ỏ ị
nông nghi p, nông thôn Trà Vinh là “V n đ liên k t còn r t xa l ệ c a các đ n v ” (5% ng ơ ủ Lý do ít đ ề c ph ng v n l a ch n). ấ ự ơ i đ ườ ượ ọ ủ ự ấ
ế ọ c l a ch n nh t là “Các đ n v s n xu t có đ năng l c kinh t ị ả t các ho t đ ng s n xu t kinh doanh c a mình” (2% ng ch c t ấ ạ ộ ế ườ i ủ ả ấ
tài chính đ t đ ượ ự ể ổ ứ ố c ph ng v n l a ch n). ấ ự ượ ỏ ọ
74
trên, có th đ a ra m t s k t lu n nh sau: ả ư ừ ế
T k t qu thu đ Ph n l n đ i t ậ ơ ộ ố ế ủ ả
c trong t ầ ớ ổ ố ượ ứ ể ư ị ậ ế
c ượ ở ng kh o sát nh n đ nh vai trò c a các c quan qu n lý nhà ch c các quan h liên k t là “Có vai trò r t l n, các vai trò quy t ế ứ ch c” ấ ớ ủ ổ
n ướ đ nh do đây là các quan h đ ị (đ n 90% ng ả ệ c hình thành, phát tri n có ch đích, có t ể ệ ượ ỏ ế
ọ ằ ủ ả ả ơ
ấ c trong t ệ ế
ổ ứ hình thành, t i đ c ph ng v n l a ch n). ườ ượ ấ ự R t ít đ i t ng kh o sát cho r ng vai trò c a các c quan qu n lý nhà ố ượ ch c các quan h liên k t là “Không có vai trò gì vì đây là các quan ỉ phát tri n qua các đ n v s n xu t kinh doanh v i nhau” (ch ị ả ấ ơ
c ph ng v n l a ch n). Đây là ý ki n thi u s , có th b qua. n ướ h t ệ ự 4% ng ế ọ
ư ủ ng kh o sát không đ a ra b t kỳ ý ki n nào v vai trò c a ể ố ế ớ ể ỏ ề
ự i đ ỏ ườ ượ Ch 6% đ i t ố ượ ỉ các c quan qu n lý nhà n ể ấ ự ả c trong t ơ ướ ệ
ấ ch c các quan h liên k t. Nh ng s li u trên đây cho th y nhu c u liên k t đ gi ữ ế ế ể ả ổ ứ ấ
ả ố ệ Trà Vinh là r t l n. Trong t i quy t các khó ở ế ế ụ ươ ở
ầ khăn tác nhân ng lai, các nhu c u này ti p t c m ấ ớ ầ r ng, phát tri n theo s phát tri n trình đ s n xu t hàng hóa vì: ể ộ
ộ ả ả ể ầ ự ế ẩ
ấ -Nhu c u liên k t kinh doanh các s n ph m - Nhu caàu liên kết ñaàu tö kinh doanh caùc saûn phaåm,
dòch vuï môùi xuaát hieän.
- Nhu caàu liên kết ñeå toå chöùc kinh doanh vôùi trình ñoä
cao hôn theo yeâu caàu thò tröôøng.
Quá trình đi u tra, kh o sát t ề ả
ạ ỉ ấ ệ ỉ ế ấ ả
ả ề i t nh Trà Vinh và qua phân tích k t qu đi u tra xã h i h c cho th y trong s n xu t nông nghi p t nh Trà Vinh xu t hi n b n ố ấ ộ ọ ệ nhóm nhu c u liên k t: ế ầ
- Nhu c u liên k t đ h tr nhau thoát nghèo, phát tri n c ng đ ng và nâng ế ể ỗ ợ ể ộ ầ ồ
cao s n xu t hàng hóa; ấ ả
- Nhu c u liên k t đ x lý, gi ả i quy t các kh khăn v kinh t ố ế ề ế ỹ ậ , k thu t, ầ
ả
- Nhu c u liên k t đ đ u t ế ể ử tài chính phát sinh trong s n xu t; ấ ế ể ầ ư ệ , năm b t th i c kinh doanh m i xu t hi n ờ ơ ấ ầ
ớ trong quá trình phát tri n s n xu t nông nghi p hàng hóa t nh Trà Vinh; ắ ệ ấ ỉ
- Nhu c u liên k t cùng đ u t kinh doanh trong m t t ch c kinh doanh ầ ư ầ ộ ổ ứ ể ả ế
ạ ỉ ả ế i t nh Trà Vinh, có th th y trong liên k t ể ấ
kinh t ế ố ả ề Trà Vinh đang n i lên m t s v n đ sau: ở ộ ố ấ ề
trình đ cao. ộ T k t qu đi u tra kh o sát t ừ ế b n nhà V nh n th c: ổ ế ả
còn có nh ng nh n th c r t khác nhau v quan h liên k t kinh t ứ Phân tích k t qu kh o sát cho th y, các ch th khác nhau ủ ể ể trong phát tri n ệ ề ậ ữ ả ề ứ ấ ấ ế ế ậ
75
ấ ậ ứ
ư ầ ứ ộ
ấ ằ ể ỉ ế ả ồ ớ ố ượ ớ ộ ng là các cán b qu n lý, ch có 47% s ả ệ
ệ ỏ ệ i đ ườ ượ ấ
c a t nh; 18% ý ki n đ ở ằ ư ế ế ượ ỏ
ơ ả ấ
ấ ư ằ ặ ế ế
ậ ư ế ủ ỉ ế ề ấ
ệ ự ấ ủ ế ứ ộ ế
ệ
ậ ấ
ề ứ ộ ề ủ ệ ặ ế
ồ ị
ể ự ấ ằ ệ ọ
ộ ườ ả ệ ể ớ
ỏ ộ ấ ủ ầ ư ố ớ ấ ọ ế ộ ạ ậ
i trong s h cho r ng h đang nh n đ ằ ứ ủ ọ ề ườ ệ ề
ế ệ
ướ i” trong m i quan h này, vì th h ch “liên k t” khi h có l ng l ọ ế ệ ợ ố
ố ợ ấ
ế ố ế ế
ệ ả ạ ấ
i và ph i xu t phát t ự ạ i ích c a các bên liên k t, bình đ ng cùng có l ế ẳ ấ ợ
ườ ọ ấ ủ ứ ạ ơ ở ả ừ ế
ể ả ủ ể ệ ể ể ề ệ ế ầ ặ
s n xu t nông nghi p, nông thôn Trà Vinh, nhìn chung m c đ nh n th c không ệ ả ố cao và ch a đ y đ . Kh o sát v i đ i t ủ c ph ng v n đ ng ý v i quan đi m cho r ng: quan h liên k t trong s n ng ả ơ xu t nông nghi p nông thôn là quan h liên k t liên quan gi a các ngành trong c ữ Trà Vinh ch a có c h i cho r ng c u, h th ng kinh t ệ ố ấ ; 11% cho r ng các đ n v s n xu t qu n lý ch a quen, nhu c u v liên k t kinh t ư ị ả ề ầ không ch a quan tâm đ n v n đ liên k t. M c dù các ý ki n trên chi m m t t l ế ộ ỉ ệ ế t, v nhu c u liên cao nh ng nó cũng cho th y m c đ nh n th c v s c n thi ế ứ ề ự ầ ầ ề k t và th c ch t c a quan h liên k t kinh t ậ trong nông nghi p cũng ch a th t ệ ư ế ế đ y đ và rõ ràng. V phía các doanh nghi p, các cu c ph ng v n sâu c a theo tôi ấ ầ ủ cũng cho th y m c đ nh n th c c a h v b n ch t c a m i quan h liên k t ế ứ ủ ọ ề ả ố ẽ ớ này ch a cao. Nhi u doanh nghi p cho r ng h có nhu c u liên k t ch t ch v i ọ ằ ệ ư i s n xu t (nông dân) đ có ngu n hàng n đ nh, nh ng cũng không ít doanh ng ườ ả ổ nghi p cho r ng h đang th c hi n “chính sách xã h i” đ i v i nông dân khi th c ự ệ hi n liên k t. Còn đ i v i nông dân- nh ng ng i s n xu t – v i tâm lý ti u nông ữ ố ớ và trình đ văn hóa còn nhi u h n ch , nh n th c c a h còn khá đ n gi n v ề ế ả ơ ậ ượ ự ỗ ợ c s h tr quan h liên k t. Nhi u ng ố ọ ế c ả ượ c a Nhà n i ph i đ c thông qua liên k t v i doanh nghi p. H là ng ủ ớ i và s n “h ẵ ế ọ ợ ưở ỉ ố i khác l n h n. B n ch t c a các m i sàng phá v liên k t khi th y các m i l ả ế ỡ ơ ớ chính là k t n i các ngu n l c đ t o nên s c m nh m i quan h liên k t kinh t ớ ồ ự ể ạ trong s n xu t kinh doanh, t o nên năng l c c nh tranh m i trên c s đ m b o ả ớ ầ nhu c u l ả ủ ợ ế th c t c a quá trình phát tri n s n xu t kinh doanh. Các quan h liên k t kinh t ự ế ủ ấ ợ i ch có th b n ch t khi các ch th tham gia quan h liên k t hi u rõ nhu c u, l ỉ ích và trách nhi m c a mình trong m i quan h đó. ệ ệ
ủ V qui mô và hình th c t Trà Vinh: ố ứ ổ ứ ả ch c s n xu t nông nghi p ấ
ng r t l n t ả ệ
i s n xu t d dàng tìm ki m đ ưở ấ ễ ấ ớ ớ ế ệ ở ế ư ớ ớ ượ ầ
ụ ủ ả ẩ ả ấ
ấ ấ ọ ị
ch c s n xu t ch ể ổ ứ ả ổ ế ệ ấ
ế ộ ớ ấ ỏ ồ
V nấ ề ỏ i phát tri n các quan h liên k t. V i qui mô nh , đ này có nh h ể ề ng đ u ra. Nh ng v i qui mô l n, ng ớ c th tr ị ườ ườ ả ả tính ch t mùa v c a s n ph m nông nghi p đ t ra nhu c u cho nhà s n xu t ph i ầ ặ ệ ấ ng n đ nh. Qui mô s n xu t càng l n, v n đ “đ u ra” càng quan tr ng, có th tr ả ị ườ ề ầ ớ ủ nhu c u liên k t càng cao. Đ i v i Trà Vinh hi n nay, ki u t ầ ố ớ h v i qui mô nh , nh t là đ i ngành tr ng tr t. Ngành nuôi y u v n là kinh t ố ẫ ế h p tác, tr ng th y s n thì có qui mô l n h n. Các h p tác xã nông nghi p, t ồ ủ ả ổ ợ ọ ệ ớ ơ ợ
76
ậ ệ ể ệ ư ư
ng t ớ ưở ủ ề
ớ ề ữ ể ướ ể ạ
ậ
ộ ng, các h nông dân r t khó t ấ ế ể ế ỹ ộ ệ ch trong vi c t ự i tâm lý nông dân là v n đ khó khăn trong phát tri n kinh t ấ ả đây nói riêng và các vùng mi n khác nói chung. V i nh ng h n ch v ể ở ự th tr ế ị ườ
ả ớ ủ ố ậ ệ ự ể
ặ ệ ế ớ ể
ộ ồ ẻ
ộ ớ ừ
ẽ ợ c qui trình k thu t s n xu t đ đ m b o ch t l ệ ậ ả ồ ấ ể ả ệ ớ ừ ờ ; khó ki m soát đ ể ả
ẩ ẻ ẩ ế
ự ể ự ỹ ị ươ ề
ng l kh o sát cho th y, mô hình t ị ườ ớ ấ ả ộ ủ ể ợ ượ ổ ứ ệ ấ ả
ệ
ệ ế ể ả ầ ả ọ ế
ợ ỏ ẻ ủ ể ồ ự ơ ở ể ấ
ộ ộ ề ể ệ ộ ầ ả ớ
ứ ả ể ấ ố
ế ợ ấ
ẽ ệ
phía nhà n ể ế ớ ả ơ ự ỗ ợ ừ ệ ậ
ệ ể ọ ộ
ậ ả ệ ể ả ỹ
c vùng chuyên canh hàng hóa t ẩ ạ ượ ạ ẩ ồ
c đây doanh nghi p nông nghi p ch a nhi u. D âm c a ki u làm ăn t p th tr ề ế v n còn nh h ẫ ế ề t p th ậ ề k thu t, kinh nghi m, k năng kinh doanh trong n n năng l c, trình đ kinh t ỹ liên k t đ có kinh t đ c vùng chuyên canh nông s n l n, có đ u m i t p trung đ liên k t v i các ầ ượ doanh nghi p. M t khác, các doanh nghi p s r t khó khăn trong vi c tri n khai ký ệ ẽ ấ ệ ố h p đ ng v i t ng h nông dân riêng l . Đi u đó s làm cho các doanh nghi p t n ề ợ thêm chi phí, th i gian và nhân l c đ th c hi n h p đ ng v i t ng h nông dân ấ ượ ng riêng l ượ s n ph m theo các tiêu chu n đã qui đ nh. Khi th tr ng có bi n đ ng, doanh ả ng v i r t nhi u ch th tham gia nghi p cũng r t khó khăn trong vi c th ấ ch c qu n lý phù h p v i s phát liên k t. Th c t ự ế ớ ự tri n s n xu t nông s n hàng hóa hi n nay chính là h p tác xã. Đây có th đ ể ượ c ấ ậ c a các h nông dân, t p coi là đ u m i quan tr ng liên k t các ngu n l c nh l ố ệ trung, tích t s n xu t nông nghi p, là c s đ phát tri n m t n n nông nghi p ụ ả hàng hóa l n h n. Tùy theo trình đ qu n lý và nhu c u phát tri n, qui mô c a các ủ ơ h p tác có th không gi ng nhau, cách th c s n xu t kinh doanh kkhông nh nhau ợ ư ng nh ng rõ ràng là s phát tri n kinh t ề ố ượ h p tác s làm gi m đi r t nhi u s l ả ự ư ơ ế các ch th có th liên k t v i các doanh nghi p. Các h p tác xã cũng là n i ti p ủ ể ợ ể nh n, th c hi n hi u qu h n s h tr t c, các doanh nghi p, các ệ ệ ướ ự ch c xã h i cho phát tri n nông nghi p nông thôn; tri n khai nhà khoa h c, các t ổ ứ ể ấ ượ ng và ki m soát hi u qu h n các qui trình k thu t đ m b o tiêu chu n ch t l ả ơ s n ph m đ ng th i cũng t o ra đ i ch v i qui ỗ ớ ả mô liên k t nhi u h nông dân. ờ ề ộ ế
ấ ệ ể ấ
ả ể ệ ệ ệ ế
ấ ẫ ể ự ự ự ộ
ứ ả ấ ả ấ ể ớ ậ ả ặ
ấ ả ụ ệ ồ ợ
ự ể
ệ ả
ệ ầ ự ấ ượ ể ự ấ ậ ự ậ ẩ
Có th th y, các quan h liên k t trong s n xu t nông nghi p hi n nay ế t nh Trà Vinh không th th c hi n hi u qu và r t khó phát tri n n u hình th c t ỉ ệ ch c s n xu t v n d a trên kinh t h cá th v i trình đ , năng l c kinh t ế ộ chính th p và còn mang n ng tâm lý ti u nông, t p quán s n xu t khép kín t ể t ể ự ấ nông dân” làm ăn cá th , nh l do bán, không có t , t ỏ ẻ ự nghi p c n vùng nguyên li u s n xu t t p trung quy mô l n, ch t l v sinh th c ph m, giá r . Do v y, s liên k t kinh t ẻ ệ ch th có đ năng l c qu n lý, năng l c ch u trách nhi m và có nhu c u th c s ự ủ ể ở ứ ổ tài ế cung ự ể c p. Doanh nghi p không th ký h p đ ng tiêu th nông s n v i “m t bi n ộ ớ ch c. Doanh do tr ng, t ổ ứ ồ ng và an toàn ch có th th c hi n v i các ớ ự ự ớ ế ỉ ệ ệ ầ ế ị ủ ự ả
77
ả ấ ệ ể ở ộ
ộ ế ậ ồ ự
ậ ể ử ụ ch c các quan h ợ ả ể ổ ứ
ấ ị ả ỏ ẻ ủ ố ơ
ệ c. Chính vì th vi c phát tri n các h p tác xã, các t ợ ố ệ ế ợ ả ướ
ở ấ ẩ ệ ả
ể ả ượ ề
ệ ạ ể ệ ế ể ả ắ ớ ấ
ả t c a phát tri n n n s n xu t hàng hóa nông s n l n theo c ch th tr ố ể ề ả s phát tri n m r ng s n xu t. Các h p tác xã nông nghi p vì v y không ch là t ỉ ợ ừ ự ả c a các h cá th ; s d ng, qu n đ u m i liên k t t p h p các ngu n l c nh l ợ ầ ệ lý có hi u qu ngu n l c này mà còn là đ u m i thích h p đ t ồ ự ầ liên k t h p tác v i các doanh nghi p, các đ n v s n xu t khác trên đ a bàn và ị ớ h p tác các doanh trong c n ổ ợ ế ệ Trà Vinh nghi p s n xu t kinh doanh hàng nông s n c n ph i đ c đ y m nh ạ ầ ỏ ủ i. Đi u này không ch là đòi h i c a trong giai đo n phát tri n hi n nay và s p t ỉ ầ ứ vi c phát tri n các m i liên k t trong s n xu t nông nghi p mà còn là yêu c u b c ệ ng. thi ế ủ
Th c t ả ớ c thành l p hi n nay các h p tác xã đã đ ấ ợ ậ ở
c các yêu c u liên k t kinh t ầ ấ ế ế ự ế ệ ượ
ế ế ớ ổ ợ
ấ ủ ộ ế ế h p tác ch đ ng t o l p các liên k t kinh t ạ ậ ả
ng (đ u vào và đ u ra). Đi u này làm cho các h p tác xã ầ
c các ngu n l c đ phát tri n trong m t th tr ể ượ ợ ộ ề ồ ự ể ộ
V các ch th tham gia liên k t ề ế : Kh o sát các liên k t thành công ị ườ ế ả
ế ề ủ ể ấ
ủ ể ố ệ ả
c ch y u v n đóng vai trò h tr h ế ế ỗ ợ ướ ủ ế ẫ ấ ẫ
ủ ế ợ
ấ ươ ố ớ
ồ ớ
ả ọ ớ ọ ỏ ấ ẩ ệ ệ ả
ồ ế ự ộ ầ ế ề ệ ệ
ọ i s n xu t, ch ườ ả h p tác ho c các ch h ặ ế ng đ i l n ch y u là các h nuôi tr ng th y s n. Các h ủ ả ộ ế ớ ủ ế ụ ươ ủ ệ ớ ỏ ố ị
ả ỉ
ệ ế ế ệ
ệ ế ớ ệ ệ
ư ủ ề ả
ề ư ề ố
ế ệ ổ ợ ấ ợ
ọ
ủ ể ng d n h tr t ư ộ ướ ẫ ố
ự liên k t r t ít. Đa s các nhà khoa h c tham gia v i t ớ ư các d án c a Chính ph , các t ơ ế ị ườ ư Trà Vinh cũng ch a ượ trong quá trình phát tri n. R t ít các đáp ng đ ể ứ ệ ả v i các doanh nghi p s n HTX, t xu t kinh doanh, ch bi n nông s n có liên quan, nh t là các liên k t liên quan đ n ế ấ ế th tr ơ đây m t đi c ấ ị ườ ầ ở ng r ng l n h n. h i t p trung đ ớ ơ ộ ậ Trà ở ườ ả i s n Vinh cho th y, đa s các liên k t đ u có hai ch th chính tham gia là ng xu t và doanh nghi p kinh doanh ch bi n hàng nông s n. Nhà khoa h c và nhà ấ ủ n ng d n. V phía ng ề ướ ủ ộ th chính tham gia liên k t ch y u là các h p tác xã, t ổ ợ ể ộ có quy mô s n xu t t ủ ế tr ng tr t v i qui mô nh r t khó ch đ ng tham gia liên k t tr c ti p v i doanh ủ ộ nghi p; h bán s n ph m cho doanh nghi p thông qua m t t ng l p trung gian khác. V phía doanh nghi p: các doanh nghi p tham gia liên k t ch y u là các ố ng v i qui mô v a và nh . Theo th ng kê c a C c Th ng doanh nghi p đ a ph ừ ạ kê Trà Vinh, toàn t nh Trà Vinh năm 2009 ch có kho ng 18 doanh nghi p ho t ỉ đ ng trong ngành nông, lâm nghi p và th y s n; ngành công nghi p ch bi n có ộ ủ ả ườ ả i s n 116 doanh nghi p. Các doanh nghi p ngoài t nh tham gia liên k t v i ng ỉ Trà Vinh ch a nhi u. Đi u này cho th y nông s n hàng hóa c a Trà Vinh xu t ấ ở ấ ng bên ngoài ch a nhi u; kh năng tìm ki m đ i tác kinh doanh n ra th tr v ị ườ ươ ả h p tác, h p tác xã và c a c doanh nghi p còn th p. c a các h , các t ủ ả ủ V phía các nhà khoa h c, vi c tham gia tr c ti p nh m t ch th trong ế ỗ ợ ừ cách h ế ch c xã h i...; các d án khuy n nông, khuy n ộ ề ế ấ ự ệ ọ ứ ủ ủ ự ế ổ ộ
78
ẩ ả ề ị ườ ầ ủ
ự ề ệ
ệ ư ư ẩ ấ ớ
ợ ư ủ
ơ ế ộ ượ ậ ả
ộ ả ự ủ
đ a ph ệ ể
ị ả ạ ủ ướ ướ ế ể i l n cho phát tri n quan h liên k t này ở ị ng, vai trò tr ng tài c a Nhà n ờ
t h i cho nông dân ho c doanh nghi p thì các c ỡ ệ ệ ạ
ộ ấ ế ươ ặ ứ
ng h p 153 nông dân ợ ệ ể ạ ụ ườ
ộ ố ợ ầ ạ ử ủ ể ả
ớ ợ ấ ớ ồ
c và 13.000 đ/kg n u ph i tr sau; đ ng th i, công ty h a mua l ồ ế ướ
ư ả ề ủ
ả ử ờ ị ẫ ạ ạ ấ ượ ỉ
ề
ọ Nhà n ệ ạ ướ
ả ề ể ả ề ố ầ ư ế ố
ể ộ
ng m i, đ ng th i là ng ỗ ợ ơ ở ạ ầ ậ ệ ườ ươ ế ờ
ế ệ ồ
ạ ạ ự ệ ệ ẽ ấ ữ ơ ướ ể ả
ọ ẹ ủ
trong nông nghi p ề ế ố
ế ỏ ề ế
ệ ở ấ ự i s n xu t và các doanh nghi p kinh doanh nông s n ch y u đ ả ng v các s n ph m nông nghi p s ch, đ m ng . Trong khi nhu c u c a th tr ệ ạ ư ng v v sinh an toàn th c ph m ngày càng tăng, vai trò c a các nhà b o ch t l ấ ượ ủ ả c phát khoa h c trong ngành nông nghi p là r t l n. Nh ng vai trò này ch a đ ọ i ích c a các nhà khoa h c trong các m i liên k t này cũng ch a th t rõ ràng. huy, l ố ọ ạ c: các cán b thu c các c quan qu n lý đ i V phía c quan qu n lý nhà n ộ ơ ề ng r t tích c c ng h phát tri n các quan h liên k t trong nông nghi p. Đây ph ệ ệ ấ ươ ng. Tuy nhiên, là m t thu n l ươ ế ậ ợ ớ ộ c còn m nh t vì theo kh o sát, vai trò đ nh h ướ ọ ơ khi h p đ ng b phá v gây thi ợ ị ồ ng x lý r t khó khăn do thi u các căn c pháp lý đ ràng bu c trách quan đ a ph ị xã Th nh Phú, huy n ệ nhi m cho các ch th . Ví d tr ở ệ i xã Sông L c, huy n C u Kè h p tác s n xu t v i công ty lúa gi ng 9 Táo đóng t Châu Thành, theo h p đ ng, công ty bán gi ng cho nông dân v i giá 11.000đ/kg ố n u tr ti n tr ạ i ả ả ế ứ ố lúa c a dân giá 5.200 đ/kg. Nh ng do gi ng c a công ty b l n t p nhi u nên t n ề ủ ố ị công kh và không b o đ m ch t l i theo giá thóc th t ng, công ty ch mua l t h i cho nông dân, nh ng chính quy n cũng 2.800 - 2.900 đ/kg. Đi u này gây thi ệ ạ ư ế c tham gia vào m i liên k t không có cách nào đ gi m thi t h i cho h . xây v i vai trò h tr , đi u ph i thông qua các chính sách khuy n khích và đ u t ớ ọ d ng c s h t ng, quy ho ch vùng nguyên li u, chuy n giao ti n b khoa h c ế ự ả i ki m tra, giám sát và b o đ m k thu t, xúc ti n th ồ ể ỹ ả . N u nh các c ch chính tính pháp lý cho vi c th c hi n h p đ ng gi a các bên ơ ế ư ợ c có th đóng sách không hoàn thi n s r t khó đ các c quan qu n lý nhà n ể tr n v n vai trò tr ng tài c a mình. ọ V hình th c liên k t ứ ế ườ ả ả ệ ả
ế ấ ợ ủ ệ ồ
ự ư ệ ệ ặ ợ
ồ ề ữ ề ồ ợ
ỉ ỏ ấ
ộ ệ ậ . Do h n ch v trình đ h c v n và t ộ ọ ấ ế
ộ ả ồ c m t, không tính toán đ ư ộ ả t ư ưở ậ ượ ư
Trà ế : Đa s các liên k t kinh t Vinh là các liên k t thi u b n v ng. K t qu ph ng v n, đi u tra cho th y s liên ấ ề ữ k t gi a ng ượ c ủ ế ế ữ th c hi n thông qua h p đ ng th a thu n. Tính pháp lý c a các h p đ ng này ồ ợ ậ ỏ ự ẽ Ph n l n không cao, trách nhi m ràng bu c th c hi n h p đ ng ch a ch t ch . ầ ớ ả các h p đ ng gi a doanh nghi p và h nông dân đ u không có các đi u kho n ộ ớ ràng bu c; các bên ch th a thu n v i nhau mang tính ch t nh m t b n ghi nh , ớ ng ham ch a ph i là h p đ ng kinh t ạ ư ợ ứ l c lâu dài cũng nh do nh n th c c chi n l i tr ợ ướ ch a đ y đ v trách nhi m tuân th các quy đ nh c a pháp lu t nên “nhà nông” ư ầ ế ề ế ượ ị ắ ủ ề ủ ủ ệ ậ
79
ạ ự
ả ợ ả ế ẫ
ẩ
ặ ồ ầ ư ứ
ẩ ọ ế ư ng, ch t l ấ ượ ế ố ượ ợ ủ ậ ồ ả
ị ơ ẩ ậ ủ ả i khác, đ n v khác v i giá cao h n ho c c ớ
ị ẩ ệ ơ ả ệ ườ ể ẩ
ệ ơ ệ
ả ề ọ ạ ế ẩ ồ ợ
ớ ợ ệ ợ ồ ộ ế ấ
ỏ ẻ ộ ệ ồ ớ ữ ư ợ ỉ
ạ
ệ ạ ồ ộ ớ ợ ế ộ
ể ế ế ệ ế ế ấ
ệ
ng và ch t l ệ ư ệ ng v t t ấ ượ ả
ả i s n xu t; khi th tr ị ườ ậ ự ậ ư ệ ề ấ ộ
ậ ỏ
ắ ồ ữ ẻ ệ ế
ợ ế ễ ữ ộ ợ ồ ị
r t d vi ph m h p đ ng trong quá trình liên k t. H ch a quan tâm th c hi n ệ ồ ấ ễ ờ ng s n ph m và th i đúng các đi u kho n đã cam k t d n đ n s l ề ẩ ổ h n giao n p s n ph m hàng hóa không tuân th theo h p đ ng. Tình tr ng ph ạ ộ ả ạ ề ng tr c v bi n là nhi u h nông dân m c dù đã ký h p đ ng, nh n đ u t ướ ợ ộ ề ế ị ườ ng k thu t c a doanh nghi p, nh ng khi giá s n ph m trên th tr v n, v t t ậ ư ỹ ố ư ặ ố bi n đ ng, h bán s n ph m cho ng ọ ộ ế ậ tình bán s n ph m cho đ n v khác đ l n tránh vi c thanh toán các kho n đã nh n ả ị c a doanh nghi p, không nghĩ đ n trách nhi m v i h p đ ng. Khi th đ u t ầ ư ủ ớ tr i quay v bán s n ph m cho doanh nghi p đã ký h p đ ng v i ng r t giá, h l ớ ườ , h vài ba công đ t thì n u có ký h p đ ng mà “b i tín” mình. T làm ăn nh l ừ cũng không s doanh nghi p ki n. Ch có nh ng nhà nông làm ăn l n nh các trang ớ ầ tr i vài ha nuôi cá basa, trang tr i tr ng cao su 20 ha, tiêu 5 ha, lúa 30 ha… m i c n ả liên k t, m i s doanh nghi p b i tín. Vì đi n hình 1 ha nuôi cá basa, m t năm s n ể l ng đ n 300 ngàn t n, n u không bán cho doanh nghi p đ ch bi n thì bán cho ượ ọ ai. V phía doanh nghi p, cũng có không ít doanh nghi p ch a th t s tôn tr ng ề ứ h p đ ng đã ký, không b o đ m c v s l cung ng ồ ả ề ố ượ ợ ng bi n đ ng, nhi u doanh nghi p tìm cách ép cho ng ế ườ ả i c p, ép giá hàng, không thu mua hàng hóa theo giá đã th a thu n. Tính g n k t l ế ợ ấ ấ ích và chia s trách nhi m gi a các ch th tham gia liên k t trong h p đ ng là r t ủ ể th p. Đó cũng là m t trong nh ng nguyên nhân h p đ ng liên k t d dàng b phá ấ v .ỡ
c V vai trò c a qu n lý nhà n ố ả ả ủ
ế ủ
ỏ ự ề i đ ườ ượ
c có vai tró r t l n, vai trò quy t đ nh trong t ướ ọ ế ị ướ : Theo k t qu kh o sát, đa s các cán b ả Trà Vinh đ u đánh giá r t cao vai trò c a Nhà n ướ ấ ằ ấ ổ ứ ệ
c gi vai trò đ nh h ướ ỗ ợ ấ ớ ị ọ ố
c cũng đ ứ
đ a ph ả ệ ươ ệ
ướ ế ở ị t. Ch có 43% cán b nh n th c đ n hành đ ng còn có nhi u khác bi ộ ừ ế ệ ậ ỉ
ỏ ọ ộ
ướ ữ ự ậ ậ ợ ớ ứ ấ ự ư ử ệ ạ
ề ơ ở ể ứ ớ ắ ầ ạ ệ ọ
nông thôn. Đi u này cho th y t l ệ ề ế
ộ ề ế c trong m i liên k t qu n lý ố ở ả ả c ph ng v n l a ch n ý ki n cho r ng các c quan qu n b n nhà: 90% ng ơ ế ố ch c các quan h liên lý nhà n ế ng, h tr , vai trò “tr ng tài” trong m i liên k t k t.Nhà n ế c coi b n nhà. S nh n th c đúng vai trò c a c quan qu n lý nhà n ượ ủ ơ ố ng. Tuy i l n trong vi c phát tri n các quan h liên k t là m t thu n l ể ộ ộ nhiên t c ph ng v n l a ch n hành đ ng “xu ng c s ki m tra, xác minh, đánh giá đ ố ượ ơ ế hi n tr ng và đ a ra bi n pháp x lý phù h p v i ch c năng quy n h n và c ch ề ệ ợ hi n hành” khi h phát hi n các khó khăn b t đ u phát sinh, xu t hi n trong khu ấ ệ cán b c a các c quan ch c năng v c kinh t ơ ự ấ i s n xu t có th m quy n quan tâm và h tr gi ộ ủ ấ ỉ ệ i quy t các khó khăn c a ng ế ứ ườ ả ỗ ợ ả ủ ề ẩ
80
i 39% ng ớ ỏ ế ự nông thôn ch a nhi u. Có t ư
ơ ộ ọ ề ề i đ ườ ượ ả
ọ ự ỉ ắ ề ấ ấ ể
ọ ộ ế ế ấ
ị ả ế ả ư ự ơ ả ả ề ữ
ấ ệ
ủ ữ ấ ủ ả ệ
ả ự ả ộ i s n xu t ấ ở ơ
ế ề
ể ướ ươ ươ ả
ệ
ấ ế ẫ ớ ự ạ
ả ấ ề ệ
ấ
ả
ỏ ẻ ế ượ ấ ấ ự ố ỏ
ấ ồ ị ớ ệ ị ườ i đ ườ ượ ử ả ơ ế ấ ộ
nông thôn cho th y các c ch , chính sách c a nhà n ơ ế ấ ướ ủ ế ế
ng thi u tính linh ho t, làm gi m hi u qu c a khu v c kinh t ự ế ệ ả ạ
ươ ở
ả ấ
c ch a rõ ràng c th , đ c bi ướ ỗ ợ ở ụ ể ặ
ị ườ
c phát tri n th tr ể ng hi u cho hàng nông s n, ư ụ ề ấ ả Trà Vinh cũng nh nhi u đ a ph ị ề ư ế ượ ệ ươ
ả ở ả ủ ự ẩ ợ
ng hi u trên th tr ư ế ạ ng ch a nhi u k c th tr ề ư ẩ
ệ ị ườ ấ ứ ườ ả ữ
i s n xu t c n gì ph i gi ầ ồ ấ ợ ụ
ớ ng nhiên. Đa s doanh nghi p Vi ả ệ ệ ệ ề
ươ ấ ệ
ố ữ ể ủ ề ng hi u, h u mãi.. M u ch t ố ở ệ ệ ậ ươ ấ
c xây d ng th ự
c ph ng v n ấ trong khu v c kinh t ể l a ch n hành đ ng “thông báo, đ xu t v n đ lên c quan qu n lý c p trên đ ấ ự ế i quy t x lý; 21% l a ch n “ch n m thông tin đ báo cáo, không có hành đ ng gi ử i quy t v n đ ”. K t qu đi u tra c th ”; 9% l a ch n “không có thông tin gi ề ụ ể ng ch a th c s quan tâm đ n nh ng khó này cho th y c quan qu n lý đ a ph ự ự ươ ẩ không nh cán b qu n lý còn đùn đ y l khăn c a s n xu t nông nghi p; m t t ỏ ộ ỷ ệ khu v c nông trách nhi m, bàng quan v i nh ng khó khăn c a ng ự ườ ả ớ ị không đ y đ , k p th i c a các c quan qu n lý đ a thôn. S quan tâm, h tr ờ ủ ủ ị ầ ỗ ợ i hi u qu c a quá trình liên k t. V phía ng cũng có tác đ ng không nh t ph ệ ỏ ớ ả ủ ộ ng chính sách cho phát tri n nông ng, nhi u ch tr c trung qu n lý nhà n ủ ươ ề i s phát tri n c a nghi p nông thôn trong đó có c nh ng chính sách liên quan t ể ủ ữ ả ả các quan h liên k t v n còn nhi u b t c p: chính sách đ t đai, h n đi n đang c n ấ ậ ề ệ t p trung s n xu t hàng hóa qui mô l n trong nông nghi p, khó xóa tr s tích t ụ ậ ở ự manh mún hi n nay; chính sách quy ho ch b đ ạ c tình tr ng s n xu t nh l ỏ ượ ả ạ c phát tri n th tr ng cho hàng nông s n… vùng s n xu t chuyên canh, chi n l ể ả ọ đ u không đ ng b và th ng nh t. T l c ph ng v n l a ch n 47% ng ỷ ệ ộ ề hành đ ng “đ nh ph i c ch qui ch không cho phép x lý”khi th y các khó khăn c trung ở ả ủ qu n lý nhà n c trong phát ươ ả các đ a ph tri n nông nghi p, nông thôn ng. Các chính sách h tr cho phát ị ệ ể tri n nông nghi p nông thôn, phát tri n s n xu t nông s n hàng hóa Trà Vinh ể ả ệ ể cũng nh các t nh thành khác trong c n t là ả ướ ỉ ệ chi n l ự ng cho hàng nông s n. Ví d v v n đ xây d ng ề th ng khác đ u ề ươ có nh ng s n ph m nông s n ch l c, có l ả i th c nh tranh nh ng nh ng s n ả ữ ữ ư ph m có th ng n i đ a. Vì ể ả ị ườ ươ ộ ị không nhãn hi u, xu t x ng uy tín, nên cũng không ệ ả ng n đ nh thì vi c ký h p đ ng tiêu th nông s n v i nhà nông c n ch t l ổ ấ ượ ầ không th c hi n đ t Nam là ự doanh nghi p nh , v n không có, l y đâu có đ đi u ki n đ xây kho, tr hàng, đây xây d ng nhãn hi u hàng hóa, qu ng bá th ả ng hi u qu c gia cho các m t hàng nông s n là thi u chi n l ặ ố c. M t l n n a kh ng đ nh vai trò ch l c. Đây l ệ ị c là đi u đ ượ ỏ ố ệ ế ượ ạ ệ i là trách nhi m c a nhà n ệ ự ế ủ ự ả ươ ủ ộ ầ ướ ữ ẳ ị
81
c trong liên k t b n nhà, nh t là trong vi c th c hành ưở ướ ế ố ự ệ ấ
nh c tr ng c a nhà n ủ ạ nh ng tiêu chu n v Global Gap. ẩ ữ ề
ấ ể ự ệ ố
ề ơ V chính sách thu : HTX là mô hình t ế ng đ b o b c ng ể ả ườ ư ệ ọ
ư ể ư ưở ả ư ế ẫ ả ị
ế ố t nh t đ th c hi n liên k t b n nhà, là n i lý t i nghèo nh ng rõ ràng hi n nay ch a có các chính sách b o đ m cho HTX. HTX là t p th nh ng v n b đánh thu nh doanh ậ nghi p.ệ
Th c t ẳ ệ ự ế
ế ầ ơ ể ủ
ữ . Vì trong hoàn c nh c a Vi ướ t Nam nh hi n nay, ch có nhà n ướ
ạ ầ ề ủ ệ ầ ư ư ệ ạ ị ệ ạ ầ ả ề
ọ ệ ệ
ạ ể ả ự ọ ồ ể ắ ọ
ệ ấ
c. N u nhà n ệ ớ ể ạ nhau vào HTX ho c xây d ng vùng nguyên li u đ ự ượ ệ ế
ể ủ ệ ướ ố ặ ế ấ ạ
ệ ả ế ạ ẽ ề ả
ủ ế ẽ ố
ng, ch y u là gi a doanh nghi p và nông dân. ằ ư ừ ọ ẽ ả ị ườ ủ ế ữ ệ ậ
i ích c a “ ủ b nố nhà” trong ế ợ
Trà Vinh. ể
ế ố ố ả ầ
đã kh ng đ nh, nông dân c n doanh nghi p đ thoát nghèo và làm giàu nh ng doanh nghi p l c đ yên i c n nh ng c ch chính sách c a nhà n ư ể tâm đ u t ớ c m i ầ ư ỉ ệ ỉ ạ ngân sách, ch đ o có đ y đ quy n h n và đi u ki n đ l p quy ho ch, đ u t ể ậ ủ ể ế th c hi n quy ho ch, d án đó. Nhà khoa h c, nhà doanh nghi p không th đ n ự t ng nhà dân đ b o h tr ng cây này, nuôi con kia, cũng không th b t h vào ừ HTX đ t o ra vùng nguyên li u l n cung c p cho doanh nghi p. Nông dân không th r c can thi p b ng quy ho ch, ch tài thì vi c s n xu t cá tra tràn lan, lúa g o gi ng IR 50404 d th a .. s không x y ra. Đ n lúc nào đó, vai trò c a chính quy n và nhà khoa h c s gi m, do dân trí ngày càng cao, nên m i liên k t này s theo đúng qui lu t th tr 3.5. Phân tích Vai trò, m c đ , c ch liên k t l ứ ộ ơ ế ệ t nh phát tri n nông nghi p ỉ 3.5.1. Nh ng y u t ấ hình thành nhu c u liên k t “b n nhà” trong s n xu t ữ ế nông nghi p t nh Trà Vinh. ệ ỉ
ổ ữ ệ ỉ ớ ừ
ằ ủ ể
ụ ng chuy n d ch c c u kinh t ồ ọ ể ị ơ ấ
ử ướ ệ ể ừ ệ
ề ữ ư ệ ế
ỉ ọ ấ ủ ỉ ị ả ệ ệ
ẫ ả ả
ừ ả ệ ỉ ị ả ấ
Trong nh ng năm đ i m i v a qua, nông nghi p t nh Trà Vinh cũng nh các ư ượ t nh khác c a vùng Đ ng b ng Sông C u Long đã liên t c phát tri n, thu đ c ỉ c a t nh nhi u thành t u quan tr ng. M c dù xu h ế ủ ỉ ặ ự ụ nh ng năm qua là chuy n t nông nghi p sang công – nông nghi p – d ch v ị ư nh ng cho đ n nay, Trà Vinh v n là t nh nông nghi p (t tr ng nông lâm ng ỉ nghi p trong GDP c a t nh kho ng 55%). Giá tr s n xu t nông nghi p không ng ng gia tăng hàng năm (xem b ng sau): B ng: Giá tr s n xu t nông nghi p t nh Trà Vinh theo giá so sánh phân theo ngành kinh tế
Đvt: Tri u đ ng ệ ồ
Năm T ng sổ ố Giá tr s n xu t nông nghi p ấ ị ả ệ
82
Chăn nuôi D ch v Tr ng tr t ọ ồ ị ụ
2008 4.045.521 2.996.423 627.558 421.54
2009 4.151.876 3.031.200 612.926 507.75
2010 4.204.548 3.015.624 623.433 565.491
2011 4.394.188 3.152.382 657.645 584.161
2012 4.670.116 3.427.952 645.133 597.03
ỉ
T c đ tăng tr ng c a s n xu t nông nghi p bình quân t ấ ừ ố ộ ố ệ
ỉ ộ ả ủ ả ủ
ọ ả ấ ưở ả ằ
ằ ế ị ệ ề ả ề ả ủ ỉ
ấ ự ng r t l n t ả ầ ả ưở
ế ủ
ắ ự ủ ả ả
ự
t là khi Vi ề ữ ạ ể ệ
ế ề ặ ả ướ
ề ự ể
ư ứ ổ ứ ả ẫ ấ ệ
ẫ ả ượ ế ế ả
ư ổ ư ở ắ trong s n xu t. Hình th c t ấ h (chi m 75% - 94% ý ki n đ nông h là hình th c t t kinh t ế ộ ế ả ế ế ộ
ứ ổ ứ ả ồ ự
ươ ồ
ấ ố ỏ ố ớ ẩ ọ ấ
ầ ủ ậ ấ ượ
ng. V i vi c gia nh p WTO, th tr ng Vi ậ
ự ạ ệ ng th gi ươ ứ t Nam đ ở ộ ượ ệ ng xuyên trên th tr ị ườ ườ ớ ị ườ
ữ i tác đ ng tr c ti p t i s n xu t nông nghi p Vi ị ườ ộ ấ ệ ộ
ệ ố ầ ấ
i nông dân trình đ th p, nay l
Ngu n:ồ Niên giám Th ng kê t nh Trà Vinh năm 2012 4% - 5%. Theo k t qu di u tra kh o sát c a theo tôi đ tài, 83% cán b qu n lý t nh Trà Vinh ế ề c kh o sát cho r ng ngành s n xu t nông nghi p có vai trò quan tr ng trong đ ượ ể phát c a t nh, 18% cho r ng có vai trò quy t đ nh. Đi u này cho th y s phát tri n ấ ớ ớ ự c a ngành s n xu t nông nghi p có t m quan tr ng và nh h i s ọ ấ ệ ủ phát tri n kinh t ấ xã h i c a t nh Trà Vinh. Th m nh c a Trà Vinh là s n xu t ộ ủ ỉ ể ả ế ạ ng th c, nuôi tr ng và đánh b t th y h i s n. cây l ồ ươ ệ Th c tr ng phát tri n c a t nh Trà Vinh cũng cho th y ngành nông nghi p ấ ể ủ ỉ t Nam gia c a t nh phát tri n ch a n đ nh, thi u tính b n v ng, đ c bi ệ ị ủ ỉ c, nông nghi p hàng hóa nh p WTO. Cũng nh các vùng mi n khác trong c n ệ ậ phát, manh mún, tuy đã có nhi u kh i s c trong phát tri n nh ng v n mang tính t ch c s n xu t chính trong nông nghi p v n là nh l ỏ ẻ c kh o sát, trong đó 94% ý ki n kh o sát kinh t ả ch c s n xu t ch y u trong ngành s n cho bi ấ ủ ế ng th c; 88% đ i v i ngành nuôi tr ng th y s n, 77% đ i v i ngành xu t cây l ố ớ ủ ả ố ớ ấ ấ gi ng cây tr ng; 75% đ i v i s n ph m cây công nghi p…). Qui mô s n xu t r t ố ớ ả ả ệ ng th c, chăn nuôi gia nh , nh t là đ i v i ngành tr ng tr t cây ăn trái, cây l ự ồ ị c nhu c u c a th c m, năng l c c nh tranh th p và do v y r t khó đáp ng đ ầ ấ ố ề c m r ng và n i li n tr ườ i, nh ng bi n đ ng th ả v i th tr ng nông s n ế ế ớ ớ t Nam nói chung và Trà th gi ế ớ ả ệ ự ế ớ ng đ u vào đ u ra cho s n xu t nông nghi p v n là v n đ ề Vinh nói riêng. Th tr ầ ị ườ i càng khó khăn h n. khó khăn đ i v i nh ng ng ơ ạ ườ ữ ố ớ ằ c ph ng v n cho r ng K t qu đi u tra c a đ tài cũng cho th y 67% ý ki n đ ấ ủ ề ấ ả ộ ấ ế ả ề ượ ế ấ ỏ
83
t nh Trà Vinh chính là khó khăn v ệ ở ỉ ề ủ ế ấ ả
khó khăn ch y u trong s n xu t nông nghi p th tr ị ườ
ng. Ngh đ nh 80/2002 – NĐ/TTg c a Th t ị ị ủ
ợ ụ ữ ủ ướ ộ ế i pháp đ tháo g ể
ng cho nông dân, nh ng ng ấ ữ
trong s n xu t và tiêu th ị ả ế ủ ự
c đ y m nh, trong đó có liên k t b n nhà: nhà n ạ ượ ẩ ả ấ ướ
ả ệ
ế ệ
ơ ả ữ ể
ấ ế ớ ầ ế ủ ể ấ ả
c h i đã cho r ng ở ế ề
ấ ằ t ấ ế
c đ u đã thu đ ờ ấ ả ế
ấ ế ướ ồ ự ế ạ ả ế ả ả ệ ượ ỏ ệ ữ ả ề
ấ ỏ ộ ố
ng t ươ ủ ả ệ
ệ ế ế ề ả
ứ ệ ầ ấ ố
ạ ẩ ả
ầ ế ợ ng d n k ẫ ướ ớ
ườ ả ả ỹ ấ ấ ậ
ng cho nông dân. Còn ng
ả ậ ỹ
ấ ệ ả ỏ
ườ ả ả
ả ầ ầ ế ế ầ ổ ệ
ả ẩ ế ừ ả ẩ ấ ớ ấ ớ ệ ệ ể ở
ệ ệ ấ
ấ ậ ợ
ấ ộ ố ộ ng s n ph m t ặ ả ẩ ộ
ố ớ ả ế ạ ắ ố ớ ự ươ ư ệ ấ
ữ ệ
ng Chính ph v khuy n khích ủ ề ỡ tiêu th nông s n theo h p đ ng chính là m t trong nh ng gi ả ả ồ i s n xu t nông s n hàng hóa. khó khăn v th tr ườ ả ề ị ườ ụ Th c hi n Ngh đ nh 80 c a Chính ph , liên k t kinh t ế ủ ị ệ c, nhà nông, hàng nông s n đ ế ố doanh nghi p kinh doanh hàng nông s n và nhà khoa h c mà nông dân và doanh ả ọ nghi p là nh ng ch th chính trong m i liên k t này. T i Trà Vinh, cùng v i quá ố ạ ề trình phát tri n s n xu t hàng hóa nông s n theo c ch th tr ng, nhu c u v ế ị ườ ả h p tác liên k t trong s n xu t nông nghi p ngày càng c p thi t. Theo k t qu ợ ế ấ Trà Vinh đã xu t kh o sát c a theo tôi đ tài, 76% ý ki n đ ủ ả hi n nhu c u liên k t trong s n xu t nông nghi p. Th c t i đây, nhi u mô hình ả ề ầ ệ liên k t đã ra đ i và b c nh ng k t qu khá kh quan, nh t là ượ ầ trong lĩnh v c nuôi tr ng th y s n. K t qu đi u tra, kh o sát và ph ng v n sâu ự ủ ả ồ Trà Vinh cho th y, đa s các h nuôi tr ng các nhà qu n lý, các h nông dân ộ ở ả ng đ i l n đ u có các quan h liên k t v i các th y s n có qui mô s n l ế ớ ố ớ ả ượ doanh nghi p ch bi n, kinh doanh hàng nông s n. Các doanh nghi p này đ m b o ả ệ ả li u lao đ ng cung c p các nguyên li u đ u vào (th c ăn chăn nuôi, thu c, các t ộ ư ệ ệ khác…), thu mua s n ph m đ u ra cho nông dân. Bên c nh đó, các doanh nghi p ỹ còn có th h tr v v n, k t h p v i các nhà khoa h c đ m b o h ả ọ ể ỗ ợ ề ố i s n xu t theo các qui chu n k thu t, cung c p gi ng thu t nuôi tr ng cho ng ố ẩ ậ ồ ả ả đ m b o ch t l i s n xu t – nông dân- đ m b o s n ấ ườ ả ấ ượ ả ả ng d n, cung c p các s n ph m có ch t c h xu t theo qui trình k thu t đã đ ấ ượ ướ ấ ẫ ừ ng đ m b o v i giá th a thu n cho các doanh nghi p. M i liên k t này v a l ậ ớ ượ ố i s n xu t v i giá c h p lý, v a đ m b o đ m b o “đ u vào, đ u ra” cho ng ả ả ợ ả nguyên li u đ u vào n đ nh cho các doanh nghi p ch bi n và xu t kh u th y ủ ị ệ h i s n và có th m ra c h i cho các doanh nghi p kinh doanh đa ngành v i vi c ơ ộ ả ả ồ cung c p các nguyên li u đ u vào cho s n xu t nông nghi p. Đ i v i ngành tr ng ầ ả h p tác và h p tác xã có qui mô s n xu t t p trung, tr t, m t s h nông dân, t ổ ợ ọ ả s n l ng đ i l n, ho c các h nông dân liên k t t o ra vùng s n ả ượ xu t chuyên canh cây l ong th c, cây ăn trái, cây công nghi p ng n ngày và dài ế ế ngày cũng đã có nh ng quan h liên k t v i các doanh nghi p kinh doanh, ch bi n ệ c đ u ra n đ nh cho s n ph m. M c dù các liên hàng nông s n, đ m b o có đ ả ượ ế ớ ổ ầ ặ ẩ ả ả ả ị
84
ệ ầ
ế ở đ nh h ng c a Chính ph , nh ng nhìn chung h u h t các liên k t ừ ị ề ừ ế ủ ầ
ng xuyên b phá v khi th tr ủ ẻ ợ ồ ị
ướ ỏ ng hàng nông s n đ Trà Vinh đã và đang xu t hi n ngày càng nhi u t ể nhu c u phát tri n ấ vùng ư ế ở ế ng có bi n ườ ỡ c tiêu th theo h p đ ng liên k t còn khá khiêm ị ườ ế ả ượ ố ượ ụ ồ ợ
k t kinh t ế và t này còn khá l ng l o; h p đ ng th đ ng; s l ộ t n.ố
T ừ keát quaû ñieàu tra, khaûo saùt vaø phaân tích, coù
nhöõng ñaùnh giaù:
ứ ự ỉ ị
ế Th nh t, trên đ a bàn t nh Trà Vinh, nhu c u, đ ng l c tham gia liên k t các đ a ị ấ ủ ể ệ ở ầ ả ộ ấ ế
c a các ch th trong liên k t “b n nhà” trong s n xu t nông nghi p ố ủ ph ng khác nhau trong t nh. ươ
Nhìn chung, v i đ c đi m và trình đ , năng l c s n xu t nông nghi p ỉ ớ ặ ộ ấ ể
ợ ấ ự ườ
ố ằ ệ ữ ỉ ể ự ả ễ ế
ậ ề ỗ ợ ỹ ấ ụ ụ ể
ờ ạ
ệ ở T nh Trà Vinh hi n nay thì con đ ng phù h p nh t, d dàng nh t cho s phát ệ tri n b n v ng nông nghi p là hình thành các m i liên k t nh m ph c v chuy n ể , giao, h tr k thu t, nhân l c, gi ng cây tr ng…cho nông dân phát tri n kinh t ế ế ủ đ ng th i giúp t o thành các liên k t đ kh c ph c tình tr ng kinh t m nh đ đ ồ ỏ ẻ ồ ng đ u và đón nh n các r i ro cũng nh c h i c a th tr ủ ắ ạ ự ố y u, nh , l ế ế ậ ị ườ
ng. t nh Trà Vinh có ụ ư ơ ộ ủ ể ươ Nhu c u, đ ng l c hình thành nhu c u liên k t b n nhà ế ố ạ ầ ộ ở ỉ ự ầ
trình đ khá ầ đ c đi m sau: ể ặ + Do lĩnh v c s n xu t nông nghi p c a t nh Trà Vinh đang ệ ủ ỉ ự ả ấ
ủ ế ướ ộ
ộ ng v các ề i dân vùng nông thôn. ở th p nên nhu c u và đ ng l c hình thành liên k t b n nhà ch y u h ế ố ự ấ t ch c ph c v s n xu t nông nghi p và đ i s ng ng ổ ứ ệ
Qua kh o sát đi u tra t ầ ụ ụ ả ả ấ ề ể
ạ ứ ự ậ
ờ ố ệ ộ ế ố ủ ể ả ế ệ ế ậ ế ấ
ườ ậ i các huy n, th c a t nh Trà Vinh, có th nh n ị ủ ỉ th y năng l c kinh t và nh n th c, hành đ ng c a các ch th trong liên k t còn ủ ấ nhi u h n ch ; do v y, hình thành liên k t b n nhà trong s n xu t nông nghi p là ề ạ t y u. t ấ ế
Th hai, nhu c u h p tác và s d ng mô hình hình thành liên k t “b n nhà” ứ ử ụ ợ ế ố
i và t ng lai ầ trong s n xu t, phát tri n nông nghi p hi n t ể ệ ạ ệ ấ ả ươ .
ả ả ệ ế
ố Nông nghi p là ngành đ c tr ng và chi m t ủ ỉ
3.5.2. Hi u qu liên k t “b n nhà” trong s n xu t nông nghi p t nh Trà Vinh ệ ỉ tr ng cao trong GDP c a t nh ư c phân b đ u kh p trong toàn t nh Trà Vinh và ấ ỷ ọ ắ ượ ỉ
ệ ặ Trà Vinh. H n n a, ngành này đ ơ ữ cũng là ngành t o ra thu nh p cho nông dân. ạ ậ
ữ ệ ố
ả ộ
ế ổ ề ệ M i liên k t tr c ti p gi a các h nông dân và các doanh nghi p trong vi c ộ mua và bán s n ph m c a nông h còn r t y u kém, ch y u là thông qua các trung gian hay các đ i di n mua bán. M c đ liên k t sâu v i các ch th trong ứ ế ự ế ủ ệ ấ ế ộ ủ ế ớ ẩ ạ ủ ể ế
85
ng liên k t c th . Trong đó, h ồ ẽ ố ượ
ẽ ộ ặ ầ ả
ừ ẽ ớ ạ ươ ớ
ế ụ ể ẩ ậ ệ ộ ế ế ỹ ế ố ề ế ề ậ
ộ ngành tr ng lúa s ph thu c vào t ng đ i t ụ nông dân s có liên k t ch t ch v i trung gian thu mua s n ph m đ u ra là các ế ề th ng lái, v i trung gian là các đ i lý v liên k t nguyên v t li u, ngân hàng v ề liên k t v n, trung tâm khuy n nông v liên k t k thu t, h nông dân v liên k t ế đ t đai. ấ
ầ ẩ ộ ế ả
ủ c kh o sát, ngoài ph n s n ph m đ l Liên k t s n ph m đ u ra c a nông h Trong các h nông dân đ ộ ả ầ ẩ
ộ ượ ẽ ể ạ ộ ủ ẩ
ơ ở ả ả ạ ệ ấ
ữ ệ ả ẩ
ủ ộ ỉ ế ế ệ ẩ
ế ế ẩ ạ
ả c xem là các ch th trung gian. i tiêu ả dùng trong gia đình, h nông dân s bán s n ph m c a mình cho các h gia đình ươ khác, c s s n xu t kinh doanh cá th (tr m thu mua), doanh nghi p và th ng ể lái. Tuy nhiên, nh ng doanh nghi p mua s n ph m c a h nông dân không ph i là ả các doanh nghi p ch bi n nông s n xu t kh u, mà ch là các nhà máy gia công và ấ ả i cho các doanh nghi p ch bi n, do dó, các các nhà máy này s bán s n ph m l ệ ẽ doanh nghi p này ch đ ệ ỉ ượ ủ ể
ộ ả ả ấ ế ớ
ả ẩ ệ ệ ế ủ ỉ ộ ả ế
ủ ộ ỉ
ng s n ph m tr giá kho ng 3.42 tri u đ ng m i năm. T l ỗ ộ ỗ ỉ ệ ệ ả ả ồ ị ị
ớ ơ ở ả ẩ ề ể ơ
K t qu kh o sát cho th y, đ sâu liên k t c a h nông dân v i doanh ổ nghi p trong vi c bán s n ph m còn khá y u kém, ch kho ng 5.35% trong t ng ộ doanh thu c a các h nông dân, bình quân m i h ch bán cho doanh nghi p m t ệ l giá tr liên k t này ế ượ th p h n nhi u so v i c s s n xu t kinh doanh cá th (9.1%) và các th ng lái ươ ấ ấ (62.88%).
ẩ ế ả
ấ ầ ả ộ ố ồ ơ
ủ ấ ạ ộ ườ ả ẩ
ư ỗ ợ ầ ẩ
ậ ệ ề ấ ơ
ứ ủ ả ủ ố ớ ả ẩ
ồ ng lái, do đó, các h nông dân th ậ ệ ỹ ầ ớ ả ườ ộ
Liên k t s n ph m đ u vào ủ ả Trong m t s ngành s n xu t khác nh ngành tr ng n m r m, th y s n, ư hàng th công, các ch th thu mua s n ph m th ng có ho t đ ng h tr cho các ỗ ợ ủ ể h nông dân cung ng s n ph m đ u vào nh h tr nguyên v t li u (th c ăn, con ứ ả ộ gi ng trong th y s n), ti n mua nguyên v t li u (n m r m), k thu t s n xu t, ấ ậ ả ố ượ c làm s n ph m (th công). Riêng đ i v i ngành tr ng lúa, ph n l n s n ph m đ ẩ bán qua trung gian là các th ậ ng r t ít nh n ấ đ c s h tr t ượ ự ỗ ợ ừ
ế
ồ ả ươ các ch th này. ủ ể ậ ệ ư
ấ ồ chi phí m i lo i y u t ỗ ỉ ệ ấ
ả ố ố
ừ ng đ ườ s n xu t này th ấ ế ố ả ượ
ngu n trong xã ho c ngoài xã trong huy n. Liên k t nguyên v t li u ệ Chi phí tr ng lúa ch a bao g m công lao đ ng bình quân kho ng 1.143 tri u ộ s n xu t trong t ng giá thành 1kg đ ng/t n. Trong đó, t l ổ ạ ế ố ả ồ lúa bình quân kho ng 15% lúa gi ng, 71% phân bón và thu c tr sâu, 5% lao đ ng ộ thuê ngoài và 9% các chi phí khác. Các y u t ấ c cung c p t ừ ệ ặ ồ
86
T ng giá tr nguyên v t li u mua t ị ố ậ ệ
ừ ả ổ ỉ ồ ỗ
ồ ả ạ ộ ỉ ồ ị ậ ệ ỉ ệ
ị ả
ệ ậ ệ ợ ạ
ế ế
ậ ệ ừ ơ ấ ấ ấ ế ề ồ ớ
ả các đ i tác trung bình năm kho ng 5.545 t đ ng. Trong đó, ngành lúa đ t kho ng 1.710 t đ ng, bình quân, m i nông giá tr nguyên v t li u tính trên h mua kho ng 19.22 tri u đ ng m t năm. T l ộ ơ ở ả t ng giá tr nguyên v t li u liên k t v i h gia đình kho ng 12.55%, c s s n ế ớ ộ ổ xu t kinh doanh 5.41%, h p tác xã 1.04%, trang tr i 0.02%, doanh nghi p 4.38%, ấ ệ đ i lý 72.88%, trung tâm khuy n nông 1.72%. K t qu cho th y, h nông dân có ộ ả ạ các doanh nghi p, tuy nhiên t l này r t th p so v i các mua nguyên v t li u t ớ ấ ỉ ệ ệ ngu n khác, và th p h n nhi u so v i các đ i lý. Do đó, liên k t nguyên v t li u ậ ệ gi a nông dân và các doanh nghi p còn khá y u kém. ạ ế ữ ệ
Liên k t v n T ng s v n mà các h nông dân đã đ c h tr ộ ố ượ
ế ố ố ố ỉ ồ
ngân hàng, các nông h nh n đ ậ ủ ế ộ ượ ự ỗ ợ ỗ ợ ỉ ồ ế ằ
sau t
ạ ỗ ợ ả ả
ộ ồ ứ ộ ừ ng v n h tr kho ng 894 tri u đ ng, trong đó kho n h tr t ỗ ợ ừ ấ ệ ỉ ộ
ố ả ượ ế
ả c m t l ộ ượ ệ ậ ả ủ ế ế ề ố ề ế ộ ồ ị ế ẫ ữ ị ấ ả
bình quân m t năm ố kho ng 18.813 t đ ng, ch y u là các h nuôi cá 15.1 t đ ng. Ngoài ngu n v n ả ộ vay t c s h tr gián ti p b ng hình th c mua ừ ậ các đ i lý. Tính riêng ngành tr ng lúa, trong năm nông h nh n hàng tr ồ phía đ ồ ượ ẫ doanh nghi p kho ng 4.47%, tuy nhiên ch có m t nông h duy nh t trong m u ộ đi u tra nh n đ c giá tr này. Giá tr liên k t ch y u v n là các ngân hàng, chi m kho ng 83.72%. K t qu cho th y, liên k t v v n gi a nông h tr ng lúa v i doanh nghi p v n còn y u kém. ớ ế ẫ
ệ Liên k t k thu t ậ ế ỹ Tr ng lúa là ngành phát tri n ch l c nhi u đ a ph ồ ồ ề
ặ ủ ị ể ầ ớ ủ ự ở ờ
ậ ượ ự ỗ ợ ể ư ồ c s h tr sâu r ng t ộ
ẫ ầ ừ ộ
c h ầ ả
ượ ng d n h n 2 l n trong năm. Trong đó, s l n h ng d n t ẫ ướ ẫ ầ ố ầ ướ
ẫ ừ ấ ế ệ ầ ả
ế ế
ng, và là ngu n thu ươ nh p chính c a ph n l n dân c , đ ng th i do đ c đi m c a ngành, nên các nông ủ ậ các Trung tâm khuy n nông c a t nh so v i h đã nh n đ ớ ủ ỉ ế ộ ng d n trong năm, h ộ c h các ch th khác. Trên 300 l n mà h nông dân đ ượ ướ ủ ể ỗ ộ tr ng lúa đ ng d n kho ng 226 l n, chi m 65.89%, bình quân m i h ồ ế đ doanh c h ượ ơ nghi p kho ng 14 l n (4.08%), trung tâm khuy n nông 127 l n (37.03%), g p h n 9 l n. Do đó, h tr ng lúa có liên k t sâu v i trung tâm khuy n nông và kém liên ớ ầ k t v i doanh nghi p v m t h tr k thu t. ậ ế ớ ề ặ ỗ ợ ỹ
ả ạ ấ ổ ộ
ể ầ ớ ả
ướ ơ ầ ộ ồ ệ Liên k t đ t đai ế ấ T ng di n tích đ t mà các nông h dùng đ canh tác đ t kho ng 158 ha, ệ ộ ề ử ụ trong đó, h tr ng lúa có kho ng 104.7 ha. Ph n l n các nông h đ u s d ng ộ ồ có cho ho t đ ng tr ng tr t c a h . Ngoài ra, m t s h nông dân còn ph n đ t t ọ ủ ộ ộ ố ộ ạ ộ ấ ự ầ ồ
87
ư ấ ừ ủ ể
ộ ủ ế đ t mà h nông dân thuê t ỉ ệ ấ ừ ơ ở ả
ấ ế ộ ố ơ ở ả ch th khác, nh ng ch y u là các h nông dân, và m t s c s s n c s s n xu t kinh doanh ấ ấ h nông dân liên ộ ế ộ
. thuê đ t t xu t kinh doanh. T l chi m 9.55%, h gia đình khác chi m 1.62%. Giá tr này cho th y k t sâu v i các c s s n xu t kinh doanh v liên k t đ t đai ế ộ ơ ở ả ấ ớ
ầ
ị ế ấ ầ ẩ ộ ộ ế ự ữ ệ ủ ể
ề Nhìn chung, xét trên góc đ liên k t s n ph m đ u ra và đ u vào gi a nông ế ả h và các ch th khác, liên k t tr c ti p gi a nông h và các doanh nghi p còn ữ ế ộ khá y u kém, ch y u là các trung gian mua bán. ủ ế ế
88
ộ ế ự ệ ỉ ủ ố ể ế
3.6. Tác đ ng c a liên k t “b n nhà” đ n s phát tri n nông nghi p t nh Trà Vinh
đ a ph ng phát tri n ể
ỗ ố ế ệ
ươ ữ ộ nông nghi p đã làm gia tăng giá tr s n xu t, l ệ
ị ậ ị ả ệ ố ừ ế
ẩ ấ ề ể ự ư
ặ ị ệ ấ ả ế ộ ố
ng lúa, c n ph i tăng c ộ ệ ả ư ụ ụ ả ượ ị
máy móc thi ể ế ị ả ế ả ẽ ầ ư ệ
ơ ở ế ể ủ ế ạ ệ ạ
ả ẽ ệ ậ
ườ ấ ụ ả ị
c mùa và ngu n l ậ ừ ườ
ượ ả ả ệ ấ ệ ị
ầ ơ
c t o ra giúp gi m t l ả
ườ ị ườ th t nghi p, gi m t l ệ ấ ượ ạ ệ ng, cũng đ ng th i gi m t ồ ươ ỷ ệ ấ ộ ể ủ ị ả ệ ạ ệ ả ờ
Thúc đ y kinh t ế ị ẩ ị M i liên k t m c xích gi a h nông dân và doanh nghi p trong chu i giá tr ắ ấ ợ i c a hàng hóa có ngu n g c t ồ ủ nhu n cho nông h t 8% đ n 10%. Gia tăng giá tr trong nông nghi p đã kích thích ộ ừ và thúc đ y nhi u ngành lĩnh v c khác phát tri n nh ngành công nghi p, nh t là các ngành có liên quan đ n các m t hàng nông s n nh lúa, trái cây xu t kh u, cá ẩ tra, cá sa ba,… và m t s ngành d ch v khác ph c v cho đ u vào s n xu t c a ấ ủ ụ ầ ườ ng doanh nghi p, h nông dân. Đ tăng giá tr và s n l ầ đ u t này s là c s thúc t b , c i ti n công ngh , quá trình đ u t ầ ư đ y s phát tri n c a ngành công nghi p ch t o máy. Bên c nh đó, liên k t kinh ẩ ự t i nông dân và doanh nghi p, khi đó, hi u qu s làm tăng thu nh p cho ng ế ệ khuy n khích phát tri n các ngành s n xu t và các d ch v tiêu dùng cá nhân khi ế ể giá i nhu n t i nông dân đ c c i thi n. Ng cu c s ng đ ượ ồ ợ ộ ố ệ i dân, doanh nghi p tr gia tăng trong s n xu t nông nghi p mang l i giúp cho ng ạ ng tiêu dùng trong chi tiêu cho các nhu c u cá nhân cao h n đã kích thích th tr ỉ ệ t nh phát tri n, nhi u vi c làm đ ề ỉ đói nghèo c a đ a ph n n xã h i do th t nghi p gây nên.
, môi tr ng đ u t ng kinh t c c i thi n ế
ạ ẩ
ề Môi tr ườ Giá tr th ị ươ ự
ẩ ư ấ ự ủ ả
ỹ . Môi tr ố ườ
ệ ế ả ơ
i nông dân nhi u h n thông qua các ch ơ ự ươ ề
ư ươ ườ ứ ồ
ng trình “3 tăng, 3 gi m” đang đ , ch ớ ề ố ả ệ ươ ế ả
đ ệ ầ ư ượ ả ườ ng m i tăng, giá tr xu t kh u tăng góp ph n làm tăng GDP c a ủ ị ầ ấ ệ vào các lĩnh v c khác nh công nghi p, t nh, c a khu v c, thu hút nhi u nhà đ u t ầ ư ủ ỉ t các ngành th công m ngh , ch bi n nông th y s n xu t kh u đã thu đ c bi ủ ệ ệ ế ế ặ ỗ ng v n đ u t ng kinh doanh thông thoáng h n, chính sách h hút l n l ơ ầ ư ớ ượ t th c h n. Lãnh đ o t nh quan tâm tr cho nông dân ngày càng hi u qu và thi ạ ỉ ợ ng trình khuy n nông, ph bi n đ n ng ổ ế ế ế ượ c ki n th c m i v gi ng cây tr ng nh ch ả ế đánh giá hi u qu . Ngoài hi u qu kinh t ng trình còn b o đ m cho môi ả tr ng t ườ ự ừ
ị Ngoài doanh nghi p là ng ườ ế
ệ ự ế ề ố ự ả
ệ nhiên ít b tác h i c a thu c tr sâu. ạ ủ ệ ủ ng m i tìm th tr ươ ủ ế ệ ả ạ
ng, qua đó thúc đ y giao th ị ườ ng trong n ả ố i có liên h tr c ti p trong m i liên k t này, lo đ u ra cho s n ph m c a nông dân thì chính quy n cũng đã tích c c trong công tác ầ ẩ ị ng cho s n ph m nông nghi p c a đ a h tr , xúc ti n th ỗ ợ c, cũng nh giúp cho c quan chính ph ươ ẩ ư ướ ươ ẩ ơ
89
ề ề ứ ạ ủ
ộ ự ươ
ề ả ơ ề ờ ố ả
ị ươ ườ ơ ng ch ng t ứ i dân khá gi ườ i lãnh đ o đ a ph ạ
đ ỏ ượ ớ
thi ố ớ , t nh đã t ch c H i ch gi ng v t t ỉ ữ ợ ố
ạ ớ ỉ ế ị ẩ ổ ứ ề
ẩ ệ
ấ ẩ ơ ở ậ ư ậ ấ ụ ụ ậ
ạ ộ ế
ướ ượ ả ng b n v ng ề ữ ữ ng s ng đ ố
ả ẩ ủ ườ ấ ệ quy n có nhi u đi u ki n th c thi ch c năng và quy n h n c a mình trong vi c ề ệ c a đ a ph phát tri n kinh t ng, chăm lo cho đ i s ng nhân dân, b máy chính ế ủ ị ể ầ , giàu có h n cũng góp ph n quy n ho t đ ng hi u qu h n… Ng ạ ộ ệ làm cho v th c a t nh tăng lên, ng c năng ị ế ủ ỉ l c lãnh đ o c a mình đ i v i nhân dân, qua đó nâng cao uy tín v i nhân dân. ủ ạ ự ệ Trong nh ng năm qua t b nông nghi p, ộ ph i h p v i t nh Lào Cai t o đi u ki n cho CTCP Xu t nh p kh u Trà Vinh liên ệ ố ợ k t v i các doanh nghi p Lào Cai nh p kh u phân bón ph c v cho nhu c u trong ế ớ ầ ậ t nh và làm c s cho các ho t đ ng kinh doanh xu t nh p kh u vào th tr ị ườ ng ỉ . Trung Qu c trong nh ng năm ti p theo c c i thi n theo h ệ ầ
ẩ ấ ộ ệ ố
ợ ả ẩ ằ ự ướ ệ
ị ẩ
ấ ng đ n môi tr ưở ế ả
ấ ượ ỹ ấ ứ ườ ồ ế
ấ ố ễ ầ
ể ằ
ẽ ấ ử ụ ồ ố ứ ẩ ấ ạ ố ấ ả ệ ả ệ ả ự ề ữ ộ ề ườ ấ ế ả
ế ế ả ấ ả ả
ễ ả
ố Môi tr S n xu t nông ph m theo yêu c u tiêu chu n c a nhà bao tiêu cũng chính là ẩ c ngoài (GAP) nh m đ m ả xây d ng m t h th ng s n xu t chu n theo tiêu chí n ả ự b o ch t l ẩ ng s n ph m, phù h p v i tiêu chu n v sinh an toàn th c ph m ớ ẩ ả Châu Âu, M đã giúp nâng cao giá tr nông ph m s n xu t ra. Ngoài ra, các quy ả ng. S n trình s n xu t này s r t an toàn và không làm nh h ả ả ố xu t s ch t c là s d ng r t h n ch hóa ch t trong phân bón cây tr ng, thu c ấ ạ t sâu, r y, ngu n g c cây gi ng hay con gi ng ph i rõ ràng không nhi m các di ệ ụ kháng th quá m c cho phép T t c các đi u ki n s n xu t này đ u nh m m c đích cho s n ph m s ch và b o v môi tr ng. S liên k t gi a h nông dân và ạ nhà doanh nhi p trong s n xu t, ch bi n hàng nông s n kèm theo các đi u ki n ệ ệ ề ườ ng và môi tr ng đã gián ti p làm gi m ô nhi m môi tr ràng bu c v ch t l ng ộ ề ấ ượ ngày càng c i thi n theo h ng s ng c a con i cho môi tr ả ng b n v ng có l ữ ườ ườ ế ề ướ ủ ợ
ệ i h n. Trong nh ng năm qua ự ệ
ố , Trà Vinh th c hi n ch ng trình v sinh an toàn ươ ng d n nông dân s n xu t hàng hóa nông s n theo ấ ệ ả ả ẫ
t c các khâu s n xu t theo qui trình GAP. ấ
ệ ấ
ấ ả ả ả ặ ả ử ụ ộ ẽ ữ ế ệ ố
ng đòi h i hai bên ph i t ườ ỏ ổ
ằ c s d ng hi u qu ả ươ ề ị ườ ủ ệ ầ
ớ ỹ ấ ượ ử ụ ặ ụ ấ
ổ ưỡ ạ ậ ợ
ậ i đa ngu n l
ng ữ ườ ơ ch c h th c ph m, theo đó, t ổ ứ ướ ẩ ự tiêu chu n s ch trong t ẩ ạ Tăng hi u qu qu n lý và s d ng tài nguyên đ t đai ị M i liên k t ch t ch gi a h nông dân và doanh nghi p thông qua th ng tác và trao đ i thông tin v i nhau nh m đáp ng ứ tr ả ng. Đi u này đã giúp cho qu đ t đ nhu c u c a th tr h n, thâm canh tăng v cho năng su t cao h n ho c đi vào chuyên canh khai thác ơ ơ ng c a t ng vùng, các lo i gi ng cây tr ng, v t nuôi phù h p v i khí h u th nh ớ ồ ố ủ ừ t ng khu v c, góp ph n khai thác hi u qu t i tài nguyên thiên nhiên ả ố ầ ự ừ i nhu n cao nh t có nh ng không làm c n ki ệ t tài nguyên, và mang l ồ ợ i ngu n l ồ ợ ư ệ ạ ậ ấ ạ
90
ả ử ụ ố ấ ả
ấ ưở ụ ế ượ l ữ ạ ả
cao mà m i liên k t này có nh h ị c gi ẽ ẫ ng, nông dân canh tác theo ph ẩ
c đ t, ngu n n ế ả ươ ấ
th . Đây chính là cách qu n lý và s d ng tài nguyên đ t đai, sông h m t cách ể ồ ộ ả ng đ n. S màu hi u qu và có giá tr kinh t ệ ự ế ế i và b o đ m cho mùa v sau không thi u m c a đ t đai s v n đ ỡ ủ ng pháp quy chu n c a doanh ngu n dinh d ủ ồ ễ c không b ô nhi m nghi p h ị ệ mà còn gi ưỡ ẫ c cây gi ng n đ nh năng su t và ch t l ướ ng cao. ồ ấ ượ ổ
đ ữ ượ ấ c ng đ ng ố ụ ồ
C i thi n giáo d c và y t Giáo d c và chăm sóc s c kh e gia đình đ ng d n thì không nh ng gi ướ đ ữ ượ ệ ả ụ
ữ ị ế ộ ỏ ng đ ượ ứ ươ c nâng cao. H th ng giáo d c ụ ệ ố ỏ c nâng c p, h th ng chăm sóc s c kh e ượ ấ ệ ố ứ
c a đ a ph ị ế ủ c quan tâm h n. ượ
c ki n th c canh tác theo k thu t m i đòi h i ng ỹ ớ ỏ ườ ượ ơ ứ
ả ủ
ướ
ạ ứ ườ ề ể ẫ ế ế ỗ ợ
ể ệ ụ ự
ọ ộ ậ ệ
ể ệ ấ ể ế ả ỉ ớ ướ ề
ẩ ề ẫ ữ ỉ
ề ề ừ ề ẫ ộ ấ ượ ơ ở ạ 25 c s d y ngh và t p hu n cho h n 200 h ậ ấ
ơ n ậ ừ ướ ề ệ ỹ
i dân ph i đ ườ ụ
ậ c m r ng và phát tri n h n nh vào nhu c u đ ầ ượ ỡ ộ ủ ở ộ ả ượ ơ ượ ể ạ ờ
ỏ ng đ ươ ủ
i dân đ ườ ấ
ề ng ph i đ xã, b nh vi n đ a ph ầ ươ ả ượ ệ ệ ỏ
ế tiên ti n h n, bác sĩ tăng c ơ ị ườ ế ế
ơ t b y t ế ị ượ ề ồ
ượ ạ ế c quan tâm h n, nhi u ch ơ ượ ổ ứ ươ ầ ự ẻ ệ ớ
ứ c nâng cao đã nâng c p yêu c u v chăm sóc s c c trang ơ ở ứ ng cho tuy n c s . S c ng trình phòng b nh và chăm sóc ệ ệ ố ch c th c hi n g n v i tuy n c s h n, h th ng c t c trên 5.500 h dân, chi m 83% s h nông dân trên toàn c s ch đã t ế ơ ở ơ ố ộ ế ộ
ữ ệ ố ộ
i nông dân mà còn t o cho môi tr ế ơ ườ ạ ậ
ữ ườ ề ằ ấ ộ ị
và h th ng y t ệ ố c ng đ ng đ ồ ộ i nông dân Đ n m đ ậ ế ể ắ các chuyên gia c a doanh c chuy n giao công ngh t ph i th c hành và đ ệ ừ ượ ự ể ị ng d n khuy n nông c a chính quy n đ a nghi p liên k t ho c t các l p h ệ ủ ế ớ ặ ừ ph i nông dân. Đ hình ng h tr đã giúp đào t o nâng cao ki n th c cho ng ươ thành các vùng chuyên canh theo m c tiêu phát tri n, t nh đã th c hi n công tác chuy n giao ti n b khoa h c công ngh thông qua các l p h ng d n k thu t và ỹ ể ng pháp s n xu t đ phát tri n các vùng nguyên li u b n v ng, t o ra các ph ạ ươ ng. Trong năm qua, t nh đã đào t o s n ph m đ ng đ u v m u mã và ch t l ạ ồ ả ộ ngh cho h n 6.400 lao đ ng t ơ nông dân. G p g chuyên gia và ti p xúc v i nhi u tài li u k thu t t c ngoài ớ ế ặ ị c nâng cao. Vì v y, ngành giáo d c đ a đòi h i trình đ c a ng ph c đào t o ngày càng cao c a các h nông dân. ộ Đ i s ng ng ờ ố kh e ph i cao h n, do đó các tr m y t ả b các trang thi ị kh e c ng đ ng đ ỏ ộ s c kh e cho tr em đ ỏ ự c p n i đ ấ ướ ạ ớ ượ t nh trong năm 2009. ỉ Tóm l i, m i liên k t gi a doanh nghi p và h nông dân không nh ng giúp ạ ng kinh i l i nhu n nhi u h n cho ng ề ạ ợ ồ ng năng đ ng và h p d n h n nh m thu hút nhi u ngu n vĩ mô c a đ a ph ơ ẫ ươ ủ ẩ vào Trà Vinh. Ngoài ra, nông dân s n xu t, canh tác theo tiêu chu n ầ ư mang l t ế v n đ u t ố ả ấ
91
i dân t h n. Ng ở ả ệ ườ ườ ố ơ
ụ
ng trình h ứ c a đ a ph ồ ỏ ộ ng. Nhi u ch ề ụ ươ ươ
ằ ấ ứ ự
ượ c đã giúp cho b máy chính quy n đ a ph ị ộ ướ ế ủ ị ầ ề
ả ệ ỉ ố ả ơ ự ạ
ầ ế ố t p đ u trong nh ng năm g n đây. ữ
t nh Trà Vinh, thu n l ở ỉ
ầ i, thách th c và c h i ậ ợ ơ ộ ứ t nh Trà Vinh t c a liên k t “b n nhà” ế ở ỉ
ế ự ầ Ngành kinh t GAP cũng g p ph n b o v môi tr vùng nông thôn ng t ớ ầ cũng ý th c h n v giáo d c gia đình và chăm sóc s c kh e c ng đ ng, qua đó góp ứ ơ ề ỗ ph n nâng c p h th ng giáo d c và y t ầ ệ ố ấ tr nông dân đ c m ra nh m đáp ng yêu c u canh tác, s n xu t có s tham gia ợ ả ở ạ ng năng đ ng và ho t c a nhà n ủ ộ ươ đ ng hi u qu h n. K t qu cho các y u t ủ này là ch s năng l c c nh tranh c a ế ộ t nh Trà Vinh CPI luôn ở ố ỉ 3.7. Liên k t “b n nhà” ố 3.7.1. S c n thi ế ủ ế ố ệ ủ ỉ ướ ữ
ề ả ệ
ườ ủ
ứ ệ
ệ ấ ẫ ố ả ậ ộ
ạ ấ ỏ
ế ạ ủ c đ ướ ượ ả ề ệ ng. Ng ướ ế ớ ị ng th gi ị ườ ườ i, h t tr ng l ế ồ ữ ủ ạ
ặ ờ ố ớ ị ệ
ể c phát tri n nông nghi p c a t nh Trà Vinh đã có nh ng b t b c; nhi u s n ph m nông nghi p đã tr thành th m nh c a Trà Vinh nh : ư v ẩ ượ ậ ở ậ tôm, cá…Đ i s ng c a ng c c i thi n. Tuy v y, i nông dân cũng t ng b ờ ố ừ nông nghi p Trà Vinh v n đang đ i m t v i r t nhi u thách th c, nh t là trong quá ặ ớ ấ ẫ trình h i nh p WTO hi n nay. S n xu t nông nghi p nhìn chung v n là ki u s n ể ả ệ ấ i nông dân v n đang xu t nh , manh mún thi u quy ho ch và đ nh h ẫ ế ự loay hoay v i nh ng bi n đ ng c a th tr i ch t theo s ớ ư ng, v i d ch b nh và thiên tai bão lũ; đ i s ng ch a lên xu ng c a giá c th tr ủ c n đ nh, đ m b o. đ ố ượ ổ ị
Ngành s n xu t nông nghi p mang tính th i v và ch u nh h ệ ị ả ưở ế ộ ả ị ườ ả ấ ả ả
nhiên nh đ t đai, khí h u, d ch b nh. Do v y, th tr ề ị ườ ậ ị
ậ ầ ợ
ứ
ng v i s bi n đ ng khó l ệ ự ữ ầ ớ ứ ờ ụ ệ ớ ươ ộ ả ạ ậ ề ộ ấ ớ ự ế ớ ơ ế ị ườ ườ ầ
ng l n c a ớ ủ ả ng nông s n đi u ki n t ư ấ cũng có nh ng qui lu t đ c thù riêng phù h p v i cung c u và giá c hàng nông ậ ặ ấ ng th c canh tác l c l u nên r t s n. Do ph n l n nông dân có trình đ th p, ph ả ng v cung c u, giá khó thích ng v i c ch th tr c .ả
ụ ả ố ớ Tiêu th hàng nông s n v n là v n đ nan gi ả
ng ra sao? Bán ấ ng ch t l ẫ ố ượ
ề ấ ượ ờ ế
c! Nh ể ấ
ớ ộ ệ ố ượ ớ ị
t qua r i ro và bù đ p n i chi phí giao d ch đ ti p c n v i h ể ế ậ ệ ổ ủ ắ ấ ị
t nh Trà Vinh, trung bình ch có 0,6 ha l ở ỉ ạ ỉ
ơ ớ ụ ự
ề ệ ệ
i đ i v i đa s nông dân. Bài ố toán nuôi con gì? tr ng cây gì? S l th tr ng nào ồ ở ị ườ là bài toán khó đ i v i nông dân trong su t th i gian qua và đ n nay, h v n loay ố ớ ọ ẫ ố i đ ườ ng c đi m chính là khó khăn l n nh t trên con đ hoay không gi ả ượ phát tri n s n xu t hàng hóa l n nông nghi p. Không có m t h th ng d ch v s n ụ ả ấ ể ả ớ ộ xu t nào có th v ể ượ i chia nông dân. Nh ng h ti u nông ữ ọ thành nhi u m nh đ t nh không th áp d ng c gi i hóa và thành t u khoa h c ỏ ả công ngh hi n đ i đ phát tri n s n xu t hàng hóa l n, cũng không th t o nên ể ạ ấ ề ấ ượ ng ngu n hàng hóa n đ nh, đ ng nh t, rõ ràng v xu t x , b o đ m v ch t l ộ ể ấ ạ ể ị ổ ể ể ả ấ ớ ấ ứ ả ề ả ồ ồ
92
ng trong n c và qu c t cho nhu c u th tr ướ ị ườ . ố ế
ậ ữ
c đang phát tri n nh Vi i cho nông nghi p c a các n ể ệ ầ ủ ơ ư
ệ ả ạ
c h t còn ph i v ầ ế
c gi u mà tr ướ c này. Trung bình nông dân ướ ướ ả ượ 30 n ở
ế ứ ộ ọ
ấ ủ ả ộ ệ ệ ớ ệ ố
c t ồ
ổ ỏ ệ ch c ch t ch và đ ượ ặ i càng không có kh năng th ng, h p tác làm ăn v i h ợ ấ ng l ợ ựơ ổ ứ ạ
ch c, đ ạ ệ ướ ẽ ả ầ ề ổ ứ
i. Do ượ ế ể ư ng qu c t ố ặ ươ c ngoài gi u có v v n li ng, m nh v t ề ố ạ ị ườ
đ ố ế ượ ộ ấ ớ
phát. ầ M t khác, quá trình toàn c u hóa đang có nh ng “lu t ch i” không công ặ t Nam nói b ng, b t l ấ ợ ướ ằ c nghèo không ch ph i c nh tranh chung và t nh Trà Vinh nói riêng. Nông dân n ỉ ỉ ớ ủ t qua m c tr c p to l n c a v i nông dân n ướ ợ ấ ớ c thu c nhóm OECD hàng chính ph các n ủ ướ ạ năm nh n h tr b ng 30% t ng giá tr nông nghi p c a h . Vì th , cu c c nh ậ ị ỗ ợ ằ t Nam v i h th ng s n xu t nông nghi p hi n tranh gi a nh ng nông dân nh Vi ệ ữ ữ c tr c p d i dào là không cân s c. đ i, qui mô l n, đ ứ ớ ạ ớ ệ i nông dân l Ng ườ ượ th ng các doanh nghi p n c ố k t n i v i các t p đoàn gia qu c gia hùng m nh đ đ a các hàng nông nghi p ra ệ ế ố ớ c r ng m , nh ng th tr ư ị ườ ở ng ể ả mình tham gia vào “sân ch i” chung y v i ki u s n ườ ơ xu t nh l ấ
manh mún và t i quy t t ỏ ẻ Đ gi t c nh ng v n đ trên và h tr cho nông dân, c n có s ỗ ợ ề ấ ầ
ể ả ộ ề ệ ậ
ậ v y, m c dù th tr ng th gi ậ ế ớ i nông dân khó có th t ể ự ự ế ấ ả ữ ủ ể phía Nhà n c. Có nh v y m i t o ra đ ủ ự ỗ ợ ừ ọ
ư ậ ỗ ứ ự ớ ạ ề ế ị ườ ậ
ữ ố ệ
ể ả ả ấ Trà Vinh còn b c l nh ng h n ch ự “nh p cu c” c a nhi u ch th : doanh nghi p kinh doanh hàng nông s n, các nhà ả c m t h p khoa h c và s h tr t ộ ợ ượ ướ ng t Nam có ch đ ng b n v ng trên th tr l c đ m nh đ hàng nông s n Vi ị ườ ệ ự ủ ạ ả ể ầ ng n i đ a. Do v y, s liên k t “b n nhà” là yêu c u và ngay trên th tr qu c t ộ ị ố ế t t y u trong quá trình phát tri n s n xu t nông s n hàng hóa hi n nay. ấ ế 3.7.2. Liên k t “b n nhà” ế ố ế ạ
ề
ệ ổ ứ ư ề ự
ộ ộ ữ - Chính sách v liên k t ch a hoàn thi n, đ ng b . ộ ng, chính sách liên k t; vi c ệ - Vi c t ứ ư ố . Do v y, các Nhà ch a có nh n th c, ở ồ ệ ế ch c th c hi n v quán tri t ch tr ủ ươ ệ ệ t ậ ch c t o s g n k t các nhà…ch a t ế ế ậ ư
ng, chính sách liên k t. ế
-C s h t ng (giao thông, th y l ạ
ế ư ạ ề ệ ắ ấ ở
t ổ ứ ạ ự ắ hi u đ y đ v ch tr ể ầ ủ ề ủ ươ i…) còn h n ch , gây khó khăn và c n ả ủ ợ ơ ở ạ ầ ế tr phát tri n s n xu t kinh doanh c a các Nhà, cũng nh t o đi u ki n g n k t ủ ể ả các Nhà v i nhau. ớ
ề ế ấ ậ
- Công tác quy ho ch còn nhi u h n ch , b t c p. - Trình đ h c v n, chuyên môn c a các Nhà còn th p, h n ch (k c nhà ấ ạ
ế ể ả i tr c ti p g n v i s n xu t kinh doanh nhà nông) khoa h c đ a ph ng, ng ấ
ọ ở ị - M i liên k t ch a th c s b n ch t m t ph n do nguyên nhân gi a các ặ ớ ả ộ ạ ủ ườ ự ế ắ ự ự ề ư ữ ầ ố
ạ ộ ọ ấ ươ ế Nhà ch a có s tin t ưở ng v i nhau. ớ ư ự
93
ề ồ ự ủ ế ạ
ố ớ
ộ ọ ấ ấ ạ
ế ả ạ ồ ự
- Trình đ , ngu n l c c a các Nhà còn nhi u h n ch , khó khăn. ộ Đ i v i Nhà nông -Trình đ h c v n, chuyên môn còn r t h n ch . ế ủ ế - Ngu n l c còn h n ch (nh t là quy mô đ t đai), do đó s n xu t ch y u đó h n ch đ n s liên k t v i các Nhà ấ ế ế ự ấ ế ớ ừ ạ
ủ ế ấ
li u s n xu t c b n còn h n ch , l c h u t đó ư ệ ả ấ ơ ả ế ạ ậ ừ ạ
gây khó khăn cho s tham gia liên k t các nhà. ấ ch y u có quy mô nh , manh mún t ỏ (nh t là liên k t chính th ng). ế ố - Ngu n l c v v n, t ồ ự ề ố ự
- S tr giúp, h tr t ế ấ ỗ ợ ừ ư các c p, các ngành, các Nhà khác còn h n ch , ch a ế ạ
đáp ng yêu c u. ứ
ự ợ ầ ố ớ
ộ ỹ ạ
cho khoa h c nói chung, nghiên c u và tri n khai chuy n giao ố ọ ọ ậ ở ơ ở ẫ ể c s v n còn h n ch . ế ể ứ
KHKT còn ít, ch a đáp ng yêu c u đ t ra. ứ ặ
ầ ụ ụ ạ ậ ứ ế ọ
ự ỗ ợ ợ ế ộ ọ
ố ớ ệ ự ế
i ích c a Nhà khoa h c h u h t là t ng trình, đ tài, d ọ kinh phí các ch ừ ỗ ợ ọ ầ ế ớ ề ươ ủ ế ợ
Đ i v i Nhà khoa h c ọ -Trình đ c a Nhà khoa h c, cán b k thu t ộ ủ - V n đ u t ầ ư ư t b còn ph c v cho nghiên c u khoa h c còn thi u và l c h u. - Trang thi ế ị ấ - Ch đ , chính sách, s h tr , tr giúp đ i v i Nhà khoa h c còn th p; ch a có s khuy n khích, h tr Nhà khoa h c trong vi c tham gia liên k t v i các ư Nhà (l ự án).
ệ ố ớ
ự ạ ấ ộ
ồ ự ề ố ộ ỹ ả ẫ ế ế ạ
xu t kinh doanh, cũng nh m r ng và tăng c Đ i v i Doanh nghi p -Trình đ , năng l c chuyên môn (nh t là cán b k thu t) v n còn h n ch . ế ậ ự ả ng đ n năng l c s n - Ngu n l c v v n còn h n ch , khó khăn nh h ưở ng liên k t v i các Nhà. ế ớ ườ ấ
ng c a doanh nghi p còn h n ch , nh h ư ở ộ - Kh năng ti p c n th tr ế ả ả
ế ậ ẩ ị ườ ừ ủ đó nh h ả ng ưở ạ ệ ng đ n s liên k t c a Doanh nghi p ế ủ ệ ế ự ưở ụ ả
đ n vi c tiêu th s n ph m, t ệ ế v i Nhà nông. ớ
ầ - Chính sách h tr , tr giúp c a các c p, các ngành…ch a đáp ng nhu c u ấ ỗ ợ ợ ủ ư ứ
c a Doanh nghi p. ủ
H n ch c b n nh t trong liên k t b n nhà Trà Vinh là s chia s l ự ở
ậ ấ ấ ặ
ệ ệ ệ ộ
ệ ế ơ ả ườ ả ẩ ủ ạ ữ ầ ả ẩ ự ế ả ạ ả
ẻ ợ i ế ố i s n xu t và doanh nghi p, nông dân không bán ho c ch bán nhu n gi a ng ệ ỉ ệ c l m t ph n s n ph m cho doanh nghi p. Ng i, doanh nghi p trì tr trong vi c ượ ạ mua s n ph m c a nông dân khi giá c xu ng. Đi u này đã t o ra s thi u lòng tin ố ề l n nhau nên s e dè trong liên k t là đi u t t y u. ề ấ ế ẫ ự ế
94
ậ ạ ủ ị ườ Nh n th c th tr ứ
ậ ế ả
ẩ ế ư ế ả ỉ ậ ẩ ấ ượ ố ấ t mà ch a nghĩ đ n vi c t o ra nh ng s n ph m có ch t l ố
ả ự ọ ệ ạ ạ
ề ế ấ ủ ề ấ
i nông dân luôn ế ợ ở
ả ệ ườ ườ ẩ
ơ ế ữ ườ
ớ ạ ẩ ạ ườ ấ ượ
ả ướ ự ỗ ợ ủ ặ
ch c kinh t ế ợ ở ộ
ng h p tác ch m i d ng l ằ ỉ ớ ừ ứ i ạ ở ạ ổ ứ ấ ượ ủ ế ể ư ợ
ậ ả ề ỹ ấ
ả
ệ ị ườ ề
ng c a nông dân còn h n ch , nông dân ch t p trung vào ế s n xu t và bán hàng. Vì v y, h mu n làm th nào bán h t s n ph m càng nhanh ả ị càng t ng đ t o th ể ạ ữ ng b n v ng, lâu dài. Bên c nh đó, năng l c và quy mô s n xu t c a nông dân tr ề ữ ườ ch c kinh t h p tác còn nhi u h n ch . Đây chính là v n đ khó khăn và các t ạ ổ ứ ở ế i nông dân, b i vì v th trên th tr c a ng th ng c a ng ườ ị ườ ị ế ủ ủ ng s n ph m nh nên không kích i so v i ng i mua - doanh nghi p. V i l b t l ỏ ớ ượ ớ ấ ợ ấ i mua liên k t do chi phí thu mua cao. H n n a, do năng l c s n xu t thích ng ự ả c a nông dân h n ch nên th ng không cao nên ng t o ra s n ph m v i ch t l ế ủ i s h tr c a T nh trong vi c phát chi phí trung gian s tăng lên. M c dù d ệ ỉ ẽ h p tác nh m đáp ng nhu c u m r ng quy mô s n xu t tri n các t ấ ầ ả ỗ ợ ẫ d ng s khai, ch y u là h tr l n nh ng ch t l ơ ấ nhau v k thu t s n xu t. Trong khi đó, liên k t v i nhau trong góp v n s n xu t, ế ớ m r ng di n tích, cùng lên k ho ch s n xu t kinh doanh chung, h p tác tìm ấ ở ộ ấ ng đ tiêu th s n ph m còn h n ch , cho nên năng l c s n xu t ki m th tr ạ ế ch a đ ư ượ
c phát huy, nên làm h n ch kh năng liên k t v i doanh nghi p. t nh Trà Vinh, cán b đ a ph ế ế ớ ng m c dù có quan tâm và nhi ế ụ ả ạ ộ ị
Ở ỉ ề ị ườ ế ộ
ươ ế ế ề ầ ạ
ị ệ ẫ ấ
ự ế ơ ữ ả ớ ị ươ ề ả ộ
ố ả ợ ạ ự ả ẩ ệ ế ả t huy t cho ế ệ ặ ươ ỗ ợ ự ng và tính năng đ ng trong h tr th c v n đ liên k t. Tuy nhiên, năng l c th tr ấ ng h u nh thi u khâu hi n liên k t còn h n ch . H n n a, Chính quy n đ a ph ư ệ ờ ọ cung c p thông tin cho c nông dân l n doanh nghi p, cũng nh ch đ ng m i g i ư ủ ộ doanh nghi p đ n v i đ a ph ế ủ ng. Đi u này làm gi m đ ng l c liên k t c a ệ ự ế doanh nghi p v i nông dân. ệ ớ
Đ i v i nhà khoa h c ế ỉ
ọ ở các Tr ủ ộ ệ ườ
ọ ở ố ư ấ ủ ế ẩ
ứ ể ẵ
Trà vinh còn thi u quá nhi u, T nh đã ch đ ng kêu ề ố ớ ng, Vi n…, nh ng s v n thân vào vi c nghiên g i các nhà khoa h c ự ấ ọ ệ ư c u và thúc đ y m i liên k t này, tuy nhiên, có r t nhi u lý do ch quan cũng nh ề ứ khách quan làm cho các nhà khoa h c không s n lòng h p tác đ nghiên c u, đó là ợ th t c thanh, quy t toán quá ph c t p. ế ọ ứ ạ ủ ụ
Kh i l ng nông s n đ c ký k t h p đ ng tiêu th ả ượ ụ ở ồ
l r t th p. Quy t đ nh 80 đã đ ra m c tiêu: m r ng ph ế ợ ụ ở ộ ươ
ố ượ ấ ụ
ượ ủ ấ
ng nông s n đ c tiêu th ớ ả ượ ư ế ồ ế Trà Vinh còn chi m ợ ng th c ký h p ứ ng nông ả ượ c tiêu th thông qua ụ ụ ượ ả
t ề ỷ ệ ấ ế ị đ ng tiêu th nông s n hàng hoá đ đ n năm 2010 có trên 50% s n l ể ế ồ ả s n hàng hoá c a m t s ngành s n xu t hàng hoá l n đ ả ộ ố ả h p đ ng. Th nh ng, đ n nay, m c tiêu 50% s n l ế ụ ợ thông qua h p đ ng là nhi m v khó kh thi. ệ ụ ả ồ ợ
95
ề ố ớ ầ
ộ ả ế ệ
ợ ả ạ ỗ ặ ệ ượ ệ ồ ả t nh Trà Vinh có hi n t ở ỉ ầ n ng, 153 nông dân ở
ộ ạ ệ
ớ ướ
ồ ạ ế ứ
ố ả ả ủ ố ả ề ủ ử ề
ng, công ty ch mua l ờ ị ẫ ạ ạ ố ị ỉ
ư ấ ượ ấ ủ ệ ễ ả
ạ ả
ệ ng không th c hi n h p đ ng cũng di n ra khá ph bi n ố ớ ộ ễ ấ ị ợ ự ế ồ
ạ Tình tr ng phá v h p đ ng còn x y ra khá nhi u đ i v i h u h t các lo i ỡ ợ ạ ng doanh nghi p b i tín, nông s n hàng hoá. G n đây, xã Th nh Phú, huy n C u Kè h p tác s n xu t ấ nông dân l ầ ợ i xã Sông L c, huy n Châu Thành, theo h p v i công ty lúa gi ng 9 Táo đóng t ố ớ c và ti n tr đ ng, công ty bán gi ng cho nông dân v i giá 11.000đ/kg n u tr ế ồ i lúa c a dân giá 5.200 13.000 đ/kg n u ph i tr sau. Đ ng th i, công ty h a mua l ả đ/kg. Nh ng do gi ng c a công ty b l n t p nhi u nên t n công kh và không b o i theo giá thóc th t 2.800 - 2.900 đ/kg. Tình đ m ch t l ả tr ng ép c p, ép giá c a các doanh nghi p thu mua hàng nông s n di n ra ph bi n ổ ế ạ ệ t thòi. Đ i v i h nông dân, ch trang tr i, hi n làm cho nông dân s n xu t b thi ủ t ạ h u h t các lo i ượ nông s n hàng hoá, nh t là khi th tr ng có bi n đ ng v giá c hàng nông s n. ệ ấ ả ộ
ả ữ ụ ợ
ng trong t nh Trà Vinh, ch y u di n ra v i m t s nông s n xu t kh u ch ổ ế ở ầ ề ề ộ ố ị ườ ả ủ ế ự ễ ồ ỉ ả ớ
ấ ẩ ề ơ ả ậ ả ở
phát thông qua th ả ế H p đ ng tiêu th nông s n th c hi n không đ u gi a các vùng, các đ a ị ệ ủ các vùng s n xu t hàng hoá t p trung. Còn các vùng khác v c b n tiêu ủ ự ng lái, ch n u, ch v a, ủ ậ ấ ễ ươ ự ẫ
ph ươ l c và ự th hàng nông s n v n di n ra t ụ ả ch nông thôn nên không n đ nh. ợ ổ ị
ư ụ ừ ả ấ
ơ ở ể ổ ế ư ừ ế
Ch a hình thành mô hình liên k t trong s n xu t và tiêu th cho t ng hàng ể ủ ộ ữ ế ầ
nông s n, t ng vùng s n xu t nên ch a có c s đ t ng k t nhân r ng, có th ả t nh Trà Vinh: h u nh vi c liên k t gi a các ch nh n th y m t đi u t ư ệ ấ th đ u do th tr ả ấ th c t ề ừ ự ế ở ỉ ng quy t đ nh. ậ ể ề
T ch c khoa h c gi ọ ổ ấ ế ế ị ữ
ọ ọ ở ộ ị ườ ứ ế
ổ ứ ế ắ ơ
vai trò r t quan tr ng trong quá trình liên k t. Tuy Trà Vinh v n lúng túng khi ch c nghiên ế ệ ng liên k t thành m t u tiên trong vi c ộ ư ướ ế ạ
ố ẫ ố ị ủ ộ ng trình, d án nghiên c u. nhiên cho đ n nay, s đông các c quan khoa h c ẫ ơ th c hi n liên k t “b n nhà”. V n còn thi u v ng các c quan hay t ệ ự c u m nh d n ch đ ng đ a đ nh h ạ ứ tri n khai các ch ể ư ự ứ
ươ ề ạ Có r t nhi u nguyên nhân c ch quan và khách quan d n đ n nh ng h n ả ủ ữ ế ẫ ấ
ch trên. Có th nêu m t s nguyên nhân ch y u sau: ể ế ủ ế
Các doanh nghi p và đ c bi t là h nông dân ch a nh n th c đúng v s ệ ứ ậ
t và l i ích c a liên k t kinh t ợ ặ ế ế ấ
qu c t ế ấ ế ậ ộ
ả
ố ế ệ ề ắ ế trong kinh t ờ ả ẩ ộ ư ộ
ộ ố ệ c n thi ủ ầ hóa, nh t là trong b i c nh h i nh p kinh t ố ả bao tiêu s n ph m trong th i gian qua còn mang nhi u s c thái c a vi c gi ủ ệ th tr chính sách xã h i, ch a ph i là m t đòn b y kinh t ế ị ườ ch a k đ n chuy n “hình th c” c a h p đ ng mà t nh ch a qu n lý đ ề ự ư ộ trong phát tri n s n xu t nông s n hàng ả ể ả hi n nay. Vi c ký h p đ ng ồ ợ ệ ế i quy t ả ng. Đó là ư c nh ẩ ủ ợ ư ể ế ượ ứ ư ệ ả ồ ỉ
96
ợ ả ụ ể ưở
ằ ệ ư ự ộ ố ồ
ng c a Nhà n ợ ồ
l i ích kinh t ủ ỉ ệ c a quá trình phát tri n kinh t ng m t s chính sách “ u đãi” ệ ng. M t s doanh nghi p tham gia ký h p đ ng là nh m th c hi n ợ ư c, c a t nh, nên vi c ký h p đ ng mang tính gò ép, ch a nên ế ể ừ
ặ doanh nghi p ký h p đ ng tiêu th nông s n đ h ệ c a đ a ph ươ ị ủ ch tr ủ ủ ươ nhu c u th c t xu t phát t ầ ấ vi c g n k t v i ng ệ ắ ế ớ
ồ ế ữ
ệ ợ ộ
ữ ợ ộ ườ ả ặ ộ ầ ớ ả
. Do h n ch v trình đ ợ ế ớ ạ
c chi n l ớ ng ham l ữ ậ ả ồ c m t, không tính toán đ ượ ế ề ế ượ
ứ ề ư ộ ả t ư ưở ậ ủ ệ ị
ư ậ ư i tr ợ ướ ư ầ ấ ễ ế ồ ợ
ế ẫ ự
ế ố ượ ủ ề ộ ả ả
ặ ộ
ậ ư ỹ ọ ề ố ế ườ ả ộ
ẩ ơ ị
ậ ủ ẩ ơ ệ ả
ể ẩ ế ẩ ọ ạ ả ồ
ề ệ
ả
ng và ch t l ng v t t ề ồ cung ng cho ng ườ ả ợ ồ ậ ự ậ ư ấ
ớ ợ ệ ệ ư ấ ượ ẽ ệ ử ữ ạ ặ ồ ợ
ồ ộ ố ướ , t ế ừ ợ ự ế ủ i s n xu t còn r i r c, thi u ch t ch . ờ ạ ấ ẽ Các ràng bu c ch t ch trách nhi m gi a các bên trong h p đ ng ch a ư ệ ẽ ề c pháp lý hóa. Ph n l n các h p đ ng gi a doanh nghi p và h nông dân đ u đ ượ ồ không có các đi u kho n ràng bu c; th a thu n gi a các bên v i nhau mang tính ỏ ch t nh m t b n ghi nh , ch a ph i là h p đ ng kinh t ộ ấ h c v n và t c lâu dài ắ ấ ọ cũng nh do nh n th c ch a đ y đ v trách nhi m tuân th các quy đ nh c a ủ ủ ề ọ pháp lu t nên “Nhà nông” r t d vi ph m h p đ ng trong quá trình liên k t. H ạ ng, ch t ch a quan tâm th c hi n đúng các đi u kho n đã cam k t d n đ n s l ấ ệ ư ả ng s n ph m và th i h n giao n p s n ph m hàng hóa không tuân th theo h p l ợ ờ ạ ẩ ượ ẩ ợ Trà Vinh là nhi u h nông dân m c dù đã ký h p đ ng. Tình tr ng ph bi n ề ổ ế ở ạ ồ k thu t c a doanh nghi p, nh ng c v v n, v t t đ ng, nh n đ u t ư ng tr ướ ầ ư ứ ậ ệ ồ ơ i khác, đ n ng bi n đ ng, h bán s n ph m cho ng khi giá s n ph m trên th tr ị ườ ẩ ả v khác v i giá cao h n ho c c tình bán s n ph m cho đ n v khác đ l n tránh ặ ố ị ả ớ c a doanh nghi p, không nghĩ đ n trách vi c thanh toán các kho n đã nh n đ u t ầ ư ủ ậ ệ i quay v bán s n ph m cho ng r t giá, h l nhi m v i h p đ ng. Khi th tr ớ ị ườ ệ doanh nghi p đã ký h p đ ng v i mình. V phía doanh nghi p, cũng có không ít ớ ả ề ố doanh nghi p ch a th t s tôn tr ng h p đ ng đã ký, không b o đ m c v s ả ọ ợ i s n xu t. Do ch a có nh ng ràng l ữ ư ứ ượ bu c ch t ch mang tính pháp lý nên vi c x lý nh ng vi ph m h p đ ng là r t ấ ộ khó khăn và ch a có gi i pháp h u hi u. ữ ệ
, manh mún, doanh nghi p ph i ký các h p đ ng v i h ợ ồ ấ ả ư Do s n xu t nh l ỏ ẻ
ộ ộ
ệ ủ ế ả
ủ ể ộ ỏ ẻ ệ ứ ổ ứ ả ệ ấ ồ ả
ng l ả ớ ệ ớ ừ ươ ấ ớ ủ ể ư ậ ặ ớ ộ
ẽ ạ ệ ề
ả ị ườ ự ủ ể ệ ấ
ệ ễ ẫ ả
ớ ộ ả nông dân v i m t quy mô ch th quá r ng (hình th c t ch c s n xu t trong nông ấ ợ nghi p hi n nay ch y u là h gia đình, doanh nghi p r t khó khi ph i ký h p đ ng v i t ng h nông dân nh l ). Khi có s c h p đ ng x y ra r t khó đàm ộ ự ố ợ ồ ng v i ch th nông dân đông nh v y. M t khác v i m t tín phán th ượ ố hi u nào đó (nh tín hi u giá c th tr ng) thì s t o ra s lan truy n trong s ự ư ư ể đông r t nhanh và d d n đ n áp l c cho ch th doanh nghi p. Đó là ch a k doanh nghi p s ph i m t r t nhi u nhân l c và th i gian đ đ n t ng h nông ộ ờ và t p trung s n xu t nông dân ký h p đ ng. Chính vì v y, v i trình đ tích t ấ ụ ế ấ ấ ậ ể ế ừ ả ệ ẽ ồ ự ộ ề ớ ậ ợ
97
ệ ế ợ ữ ệ ệ ộ
nghi p nh hi n nay, vi c ký k t h p đ ng gi a doanh nghi p và các h nông dân ồ ư ệ là kém kh thi. ả
Doanh nghi p ỏ ệ ế
ố ế ế
ườ ế ợ ệ ấ
ọ ả ẫ
ệ ị ng s n xu t, áp d ng các tiêu chu n k thu t v s n xu t s ch, an toàn v ả ấ ố ủ ộ ỡ ậ ề ả
, phân bón…Đ làm đ ố ẩ ự ượ ấ ạ ể
ệ ậ ự ả
ạ ệ ệ ả ả ế ề ố
ố ạ ệ ượ
ộ ạ ư ụ ả ề
ị ả ậ ấ ạ ấ ậ
ấ ế ư ấ
ế t nh Trà vinh còn y u và nh ng doanh nghi p nh , ch a ư ệ ở ỉ ữ ủ đóng vai trò trung tâm c a m i liên k t. Trong liên k t “ b n nhà”, vai trò c a ủ ồ i ch đ ng ký k t h p đ ng doanh nghi p r t quan tr ng: doanh nghi p là ng ệ ọ ng d n giúp đ nhà nông trong vi c đ nh v i nông dân và c các nhà khoa h c; h ướ ớ ệ h ỹ ẩ ụ ướ c vi c đó sinh th c ph m, h tr k thu t, v n , v t t ậ ư ệ ỗ ợ ỹ doanh nghi p ph i có năng l c s n xu t đ m nh. Tuy nhiên các doanh nghi p ệ ấ ủ ạ ướ kinh doanh nông s n hi n nay còn nhi u h n ch v v n, công ngh , m ng l i ạ ề ộ ố thu gom và phân ph i hàng nông s n. Bên c nh đó, còn có hi n t ng m t s ầ ư doanh nghi p đã l m d ng đ c quy n đ ép giá nông dân, ch a quan tâm đ u t ể ệ cho vùng nguyên li u.ệ ộ ả ề ế
ng ch a cao, ch a đ ng đ u, ch a có th ng hi u; giá c và th tr ư ự ả ứ ề ư ồ ầ ớ ươ ẩ ả ề ệ
ụ ế ệ
ặ
ơ i ích tr ậ ấ ễ ấ ợ ắ ỉ
ữ ướ ng có nhi u bi n đ ng. ầ Do trình đ s n xu t, t p quán s n xu t l c h u, ch a theo k p yêu c u ị s n xu t hàng hóa, ti m l c s n xu t c a h nông dân còn th p, thi u thông tin th ấ ủ ộ ả ng, thi u các ki n th c v pháp lu t nên ph n l n nông ph m hàng hóa có tr ườ ậ ị ườ ng ch t l ư ấ ượ ng xuyên bi n đ ng nên vi c xác đ nh giá tiêu th nông s n khi ký k t h p th ế ợ ườ ả ị ộ Trà Vinh còn mang n ng tâm lý ti u đ ng là r t khó khăn. H n n a nông dân ể ấ ồ ạ c m t mà thi u t m nhìn xa, do v y r t d vi ph m nông, ch nhìn th y l h p đ ng khi giá c th tr ợ ở ế ầ ộ ế
ế ả
ề ồ ả ị ườ Thi u m t c ch đ m b o l ả ợ t là đ i v i các nhà khoa h c. Đã có không ít tr ọ ộ ơ ố ớ ườ
i hàng ch c t i ích hài hòa cho các ch th tham gia liên ủ ể ng h p các nhà khoa ợ ụ ỷ ợ ẩ
ọ c h
Nh ng qui đ nh b t h p lý c a Nhà n ế k t, đ c bi ệ ặ ế h c đ a ti n b khoa h c vào s n xu t, ch bi n s n ph m, làm l ọ ư ế ả đ ng, nh ng ph n đ ư ồ ữ ộ ầ ượ ưở ấ ợ ấ ủ ọ ầ ủ ự ị
ế ế ả ng c a h h u nh không đáng k . ể ư ướ ế ề ủ ế ị ể ị
ơ ế ị ề ệ ệ
ữ ả ủ ị ườ ệ ả
ơ
ẽ ả ệ
ệ ơ ế ệ ự ẩ ị ườ ư
i ích tr ị ườ ề ấ ợ ướ ấ
c trong c ch v giá khi th c thi Quy t đ nh 80/2002/QĐ-TTg. Đi m 8, đi u 5 c a Quy t đ nh này quy đ nh giá sàn ề trong quan h mua bán gi a nhà nông và doanh nghi p. Đi u đó có nghĩa là doanh ng xu ng th p nghi p ph i mua nông s n c a nhà nông theo giá sàn khi giá th tr ấ ố ả h n giá sàn, còn khi giá th tr ng tăng cao h n giá sàn thì doanh nghi p cũng ph i ơ mua theo giá th tr ng. Đi u gì s x y ra khi th c hi n theo c ch giá sàn này: ị ườ ng xu ng th p, nhà nông bán s n ph m cho doanh nghi p nh ng khi khi giá th tr ả ố ơ i bán cho b t kỳ ai có giá cao h n. c m t l giá tăng cao, nhà nông vì l ắ ạ Doanh nghi p cũng không th mua theo giá này, hay nói cách khác bu c ph i vi ệ ể ả ộ
98
ầ ệ ủ
ầ c ký ượ ề . Đi u
ạ ệ ế ớ ế ế ả
ọ ướ ẫ ph m cam k t v i nông dân vì các h p đ ng đ u ra c a doanh nghi p đã đ ạ ồ ợ c, n u tăng giá đ u vào (giá mua nông s n), doanh nghi p s b l tr t ệ ẽ ị ỗ ừ ướ này d n đ n c doanh nghi p và nông dân đ u b i tín, vi ph m h p đ ng. ợ ồ ẫ c v n ch a t o ra đ ư ạ ả ề ộ c còn y u, nhà n ế
ế ướ ệ ượ ữ ế ấ
ủ ợ ng h p, các b , ngành còn lúng túng, ch a có ch tài đ ộ ố ườ ư
ạ ể ỗ ợ ả ế ữ ấ ợ
ả ộ ế ữ ng h p thi ợ ệ ấ
ườ c cũng ch a có chính sách c th đ h tr thi ố ớ ư ả
ệ ạ ng còn không bi ế ạ ị
ụ ể ể ỗ ợ ươ ư ướ ế ầ ủ ề ộ ố ế ự ỗ ợ ư ố
t nh Trà ộ ố ấ ề ầ ở ỉ ự ố ệ ế
Vai trò tr ng tài c a Nhà n ộ c m t hành lang pháp lý phù h p cho vi c gi i quy t tranh ch p trong liên k t gi a các nhà. Trong m t s tr ủ ợ m nh và phù h p đ h tr gi i quy t tranh ch p h p đ ng thu mua gi a doanh ợ ồ nghi p và ng i s n xu t. Đ i v i nh ng tr ấ t h i do nguyên nhân b t ườ ả ệ ạ kh kháng, Nhà n t h i cho các ặ t ho c bên tham gia liên k t. Ngoài ra, m t s lãnh đ o đ a ph ch a hi u đ y đ v chính sách liên k t “b n nhà” nên ch a có s h tr tích c c ự ể và h p ợ lý. 3.7.3. M t s v n đ c n th c hi n trong liên k t “b n nhà” Vinh.
Đ đ y m nh vi c ký k t và th c hi n h p đ ng tiêu th nông s n và đ ạ ế ệ ả
ng th c này th c s đi vào cu c s ng, đem l ể ẩ ứ ệ ự ự ự ộ ố ầ
ợ ạ ệ ắ ồ ệ ế ả ặ ị
ạ ậ ư ổ ế ữ ả ủ ỉ ầ ả ấ
ể ụ i hi u qu rõ r t, góp ph n thúc ph ươ ệ ữ đ y l u thông hàng hóa, t o l p các quan h g n k t ch t ch và n đ nh gi a ẽ ẩ ư “b n nhà”, gi a s n xu t và l u thông c a t nh Trà vinh, c n gi ộ ố ấ i quy t m t s v n ố đ sau: ề
ứ ủ
ộ ơ ậ ề ấ ề ả qu c t ố ế ề
ệ ế manh mún hi n nay, v s c n thi ấ ệ
ố ệ ế ự ủ
ầ ầ
ắ ắ
ữ ấ ậ
ỉ ấ ọ ấ ụ ụ ể ộ ả ệ ậ ế ằ ỏ ớ ả ế ợ ấ ả ả ộ ố
ể ả ữ ế ớ ủ ể ệ ồ ế ớ ệ ộ ụ ố ủ
ụ ế ế ộ
ể ả ự ế ấ
ủ ể ệ
Nâng cao nh n th c c a nông dân và doanh nghi p v s n xu t hàng hóa ậ , v nh ng khó theo c ch th tr ng trong đi u ki n h i nh p kinh t ữ ế ị ườ ệ t và khăn thách th c c a s n xu t nh l ế ề ự ầ ứ ủ ả ỏ ẻ t Nam nói t th c c a vi c liên k t “b n nhà”. Đa s nông dân Vi i ích thi nh ng l ệ ố ế ợ ữ i ích c l Trà Vinh nói riêng còn mang n ng tâm lý ti u nông, ch th y đ chung ượ ợ ặ ở i ích c l c m t, không có t m nhìn xa. Do v y, c n ph i cho h th y đ tr ượ ợ ướ ế c h t, tr c m t và lâu dài khi tham gia liên k t b ng nh ng ví d c th . Tr ướ ướ c n v n đ ng nh ng nông dân s n xu t gi i liên k t v i các h s n xu t khác và ầ ấ làm nòng c t trong vi c ký k t h p đ ng v i các ch th khác. Hi u qu s n xu t ấ ể kinh doanh c a các h này khi liên k t v i doanh nghi p chính là ví d t t nh t đ ỉ thuy t ph c các h dân khác tham gia vào liên k t. Quá trình h p tác liên k t ch ế ợ ấ nhu c u th c t thành công khi nó xu t phát t trong quá trình phát tri n s n xu t ầ ừ c a c doanh nghi p và ng i s n xu t là nông dân, khi các ch th tham gia liên ủ ả ườ ả i ích thi k t th y rõ đ ấ ế ấ t th c c a nó. ự ủ c nh ng l ữ ượ ế ợ
99
ả ứ ấ ở ể ả các đ a ph ị Ph i căn c vào qui ho ch phát tri n s n xu t ạ ươ
ỉ ả ấ
ấ ẩ ấ ả
ế ế ồ ệ ẩ ể ệ ấ
ụ ố
ự ậ ậ ệ ấ ậ
ng, các vùng, ụ ụ ấ trong T nh nh t là các vùng s n xu t nông s n t p trung chuyên canh ph c v xu t ả ậ kh u, vùng s n xu t nguyên li u cho công nghi p ch bi n (lúa, mía, rau xanh, trái ệ cây, cà phê, tiêu…) đ thúc đ y vi c ký k t h p đ ng tiêu th , cung c p v t t ậ ư ế ợ ế t (đ t đai, gi ng, phân bón, thi hàng hóa và th c hi n các chính sách h tr đ u t ỗ ợ ầ ư ấ b k thu t, t p hu n chuyên môn …) cho các vùng t p trung chuyên canh nông ị ỹ s n.ả
Đ y m nh quá trình tích t ẩ ấ ệ ụ
ữ ậ ớ ạ ả ả ủ ể ả
ớ ạ ấ ệ ấ ệ ầ
ệ ặ ự ể ự ự ữ
ợ ấ
ợ ờ ồ ấ ữ ả ồ ệ ế ợ ồ
ả ủ ể ệ c xem là hình th c t ộ ấ ị ứ ổ ứ ả
ọ ệ ệ ề ả ỹ ỗ ợ ề
ộ ễ ẩ ậ ử ệ
ấ ầ ậ ộ
ể ả ấ ặ ấ
ả ệ ề ố ệ ị ế ả ồ ế ợ ề
ệ ớ ồ
ạ ế ợ ế ấ ớ
ạ ộ đ i s n xu t và HTX, các nông tr ổ ộ ả ườ ấ ộ
và t p trung s n xu t trong nông nghi p, t o ra ạ nh ng vùng s n xu t hàng hóa qui mô l n, các ch th s n xu t hàng nông s n qui ả ớ t c n phát tri n m nh HTX trong nông nghi p theo tiêu chí m i, mô l n. Đ c bi ữ ph i xây d ng các HTX th c s v ng m nh. Chính các HTX nông nghi p là nh ng ạ ch c ký k t h p đ ng gi a nông dân và doanh ch th phù h p nh t trong vi c t ệ ổ ứ ể nghi p, đ ng th i cũng là n i th c hi n h p đ ng hi u qu nh t. HTX có th ệ ự ơ đ ch c s n xu t đ t đ n m t quy mô s n ph m nh t đ nh ấ ạ ế ượ ể đ th c hi n hi u qu nhi u tác đ ng h tr v khoa h c k thu t, v chuy n ề ể ự giao công ngh , v v n và nh t là d dàng trong vi c đàm phán, x lý h p đ ng ồ ợ ệ nguy n theo các quy đ nh hi n nay. C n tuyên truy n v n đ ng đ nông dân t ề ự ể đ i s n xu t ho c HTX đ gi m b t đ u h p tác liên k t s n xu t trong các t ớ ầ ổ ộ ả ợ m i ký k t h p đ ng cho doanh nghi p. Bên c nh đó, tùy theo đi u ki n c th và ệ ụ ể ệ ố ộ t ng ngành hàng, doanh nghi p có th ký k t h p đ ng v i các bên đ i tác là h ố ể ừ ệ ủ ọ nông dân s n xu t kinh doanh l n, các h kinh t trang tr i (ho c đ i di n c a h ặ ạ ả là các nhóm h ) các t ươ ng ng ho c các th ặ nhân trung gian (nh ng ế
Đ h p đ ng đ ư ườ ượ ể ợ ự
i buôn chuy n, th c th c hi n thu n l ệ c a các ch th tham gia, đ c bi ươ ậ ợ ắ ế ặ
ả t là g n k t ng ệ i ích chung lãi cùng h ng, l ng lái, ch v a…). ủ ự i, ph i có c ch g n k t l ơ ế ắ ế ợ ấ ớ ỗ ườ ả ưở
i ích kinh ệ i s n xu t v i doanh nghi p cùng ch u. Khi đó ị ợ i ả ệ ẽ ự ự ế ợ ả ợ ồ
ồ t ủ ể ế ủ kinh doanh hàng nông s n trong l nông dân và doanh nghi p s ph i quan tâm th c s đ n h p đ ng, coi đó là l ích c a chính mình. ủ
ế ụ ụ ể ả
ệ ả ư ự ụ ệ ợ
ặ ả ự ụ ệ
ế ho c tín d ng đ th c hi n h p đ ng, th ể ự ệ ệ ợ ợ ồ ự
ng m i, cung c p thông tin, ti p c n th tr ấ ạ
ị ườ ng tr C th hóa và áp d ng các chính sách khuy n khích c doanh nghi p l n ệ ẫ ầ nông dân trong vi c ký k t và th c hi n h p đ ng tiêu th nông s n ( u đãi đ u ng theo k t qu th c hi n h p t ợ ư ồ ế ủ ỗ ợ đ ng, tham gia th c hi n các h p đ ng xu t kh u nông s n c a Chính ph , h tr ả ủ ồ ệ xúc ti n th ng…). Các doanh nghi p ế ấ c cho nông dân (nh t c n b o đ m đ y đ và k p th i các kho n đ u t ả ầ ồ ưở ấ ẩ ế ậ ả ươ ả ầ ư ứ ướ ủ ầ ờ ị
100
ố ố ề ự ệ ề
ộ ồ ể ộ ơ ở ặ ạ ế
ệ ợ ủ ậ
ỏ ứ i ích kinh t ụ ố ế ả ợ
là ti n v n, gi ng, phân bón…) đ m t m t t o đi u ki n cho nông dân th c hi n ệ ộ h p đ ng m t m t đ nâng cao c s kinh t và pháp lý c a quan h ràng bu c ặ ể ợ ể gi a 2 bên theo h p đ ng. Áp d ng nhi u hình th c th a thu n trong h p đ ng đ ồ ợ ữ ề ồ ậ ợ đôi bên c khi thu n l i đ m b o chia s r i ro, phân ph i hài hòa l ả ẻ ủ ả l n lúc khó khăn. ẫ
ồ ả ể ụ
ắ Xây d ng c ch đi u hòa b o hi m cho h p đ ng tiêu th theo nguyên t c khi giá xu ng đ n đ nh giá ự ợ ; dành m t ph n lãi khi giá lên bù cho l ị ố ỗ ể ổ ơ ế ề ầ
c a nông dân và doanh nghi p. ị ổ ợ ệ l y lãi bù l ấ c , t ả ừ
ng th tr ộ ỗ đó n đ nh l i ích kinh t Phát huy tác d ng d n d t, đ nh h ị ụ
ồ ướ ị ườ ệ
ệ ụ ệ ứ ế ủ ng và nêu cao vai trò nòng ắ ướ c trong vi c th c hi n h p đ ng; đ ng th i tăng ợ ệ ệ ng giáo d c ý th c trách nhi m pháp lu t c a nông dân trong vi c th c hi n ờ ự ồ ệ
ẫ c t c a doanh nghi p nhà n ố ủ c ườ các nghĩa v đã th a thu n và cam k t theo h p đ ng. ỏ ụ
ự ậ ủ ồ ợ ế ậ ng th c h p đ ng kinh t ế ươ ề ợ ồ
vào s n xu t nông nghi p và ng ệ ả
ệ ầ ư
ấ ầ ư ừ ở ể ệ
ầ ỗ ươ ợ
ệ ế ộ ở ữ ệ ế ế ự ấ
ệ ự ể ị ườ ớ ả ư ệ ấ
ể hai chi u, t o đi u ki n đ Thông qua ph ứ ạ ề ệ i, nông dân c l doanh nghi p tham gia đ u t ầ ư ượ ạ cùng doanh nghi p ho c tr thành góp v n đ u t , mua c ph n, liên doanh đ u t ầ ặ ệ ổ ố đó d n hình thành và phát tri n các đ n v kinh doanh v tinh c a doanh nghi p, t ơ ủ ị ế ng theo ch đ s h u h n h p, th c hi n s liên k t h p nông - công - th t ổ ợ ấ gi a nhà nông v i nhà ch bi n công nghi p và nhà buôn, nh t th hóa s n xu t ả ữ nông nghi p, s n xu t công nghi p và l u thông hàng hóa trên th tr ng trong ệ c.ướ n
Đ y m nh vi c hình thành liên k t các hi p h i c a nh ng ng ẩ ạ ệ ệ
ộ ể ứ ế ặ
ậ ấ ữ ố ớ ườ ả ượ
ữ
ng lái, s c ép c a th tr ị ườ ạ ấ ầ ả ể ế ế ể ả ấ ỏ
ộ ả ứ ể ả
ng ti n ch hàng đi xa… ạ ư ươ
ặ i đ có th góp v n mua dây chuy n đóng gói, kho l nh b o qu n, ch ề m t s n Ở ộ ố ướ ỏ ủ ố ở ộ ả ả ượ ấ
ệ t ng h nông dân nh nên nông s n s n xu t ra đ ấ ở ừ ộ ặ
ả ở ế ồ ờ ậ ẩ ấ ạ ở ị
ữ ể
ườ ồ ề ứ ệ ữ ấ
i cùng s n ả ườ ữ ộ ủ ng s c m nh th ươ ng xu t, cùng kinh doanh ch bi n m t m t hàng đ tăng c ạ ấ ế ế ng hàng hóa phân tán, th o. Đ i v i nh ng vùng s n xu t không t p trung, s n l ả ả ộ nh ng vùng xa, vùng sâu, vi c hình thành nh ng lo i hình liên k t theo nhóm h ữ ệ ể ứ t đ gi m thi u s c li n c hay nhóm h s n xu t cùng ngành hàng là r t c n thi ấ ề ư ng. Do đ c đi m s n xu t nh , nông dân c n ầ ép c a th ươ ủ ế h p tác l ả ợ ạ ể c nh Nh t, Đài Loan, bi n, mua ph ậ ế di n tích s n xu t c nông ệ dân ch đ n nông h i ho c HTX. Các n i này thu mua đóng gói vào thùng, cho vào ơ kho l nh r i ch đi ch thành ph hay xu t kh u. Nh v y nông dân không b ép ợ i tr ng cây ăn trái, cây ki ng, h i giá. Hình th c HTX hay câu l c b nh ng ng ộ ụ i s n xu t đi u, cà phê… không ch có tác d ng nông dân, hi p h i nh ng ng ổ ỹ trong vi c liên k t tiêu th s n ph m, mà còn có tác d ng trong vi c trao đ i k ố ạ ộ ườ ả ẩ ộ ế ỉ ệ ụ ả ụ ệ
101
ng tr v n, ph bi n thông tin v th tr ậ ợ ố ề ị ườ
ổ ế ụ ệ ươ ơ ở ể
ấ ứ
ng, giá c … Đây thu t, kinh nghi m, t ả nông cũng chính là c s đ hình thành các c m nông - công nghi p - d ch v ụ ở ệ ị thôn. T t nhiên các hình th c liên k t h nông dân ch có th đ c h ng ng trên ể ượ ưở ứ nguyên t c hoàn toàn t ắ ệ ự
i. Phát tri n m nh công nghi p ch bi n nông s n t ạ ấ ệ
ạ ả ể ể ậ
ố ợ ầ ặ ờ ụ
ệ ừ ố ư
i vùng nguyên li u. ầ ệ
Nhà n c c n phát huy vai trò tr ng tài. ỉ ế ộ nguy n, dân ch và cùng có l ợ ủ i các vùng s n xu t nông ả ả ạ ế ế ằ s n hàng hóa t p trung, t i vùng nguyên li u đ đa d ng hóa s n ph m, cân b ng ẩ ạ ệ ả cung c u khi vào th i v . Khuy n khích nông dân, h p tác xã có v n ho c có chính ế sách vay v n u đãi đ h đ u t ị vào công nghi p ch bi n, v a nâng cao giá tr ể ọ ầ ư ế ế gia tăng cho hàng nông s n v a t o ra nhu c u liên k t t ế ạ ả ừ ạ Nhà n ọ ướ
ố ề ế
ể ế ộ
ệ ườ ươ ể ờ
ạ ạ ồ ệ ợ ự ữ ể ệ ằ ồ
ế ọ ồ ố
ắ ọ ớ
ể ệ ọ
ơ ế ớ ả
phát tri n đúng h ể ầ ủ ứ
ả
ố ng các u đãi v đ t đai, đ u t ế c h ệ ệ ượ ưở
ệ ngân hàng... nh đã quy đ nh trong Quy t đ nh 80. Bên c nh đó, Nhà n ư ạ
ng d n doanh nghi p, nông dân ký k t, th c hi n h p đ ng và gi ư ế ị ế ị ệ ự ệ ẫ ợ ồ
c tham gia vào m i liên ố ướ ầ ầ ư k t v i vai trò h tr , đi u ph i thông qua các chính sách khuy n khích và đ u t ế ớ ỗ ợ xây d ng c s h t ng, quy ho ch vùng nguyên li u, chuy n giao ti n b khoa ự ơ ở ạ ầ ả h c k thu t, xúc ti n th i ki m tra, giám sát và b o ng m i, đ ng th i là ng ọ ế ậ ỹ đ m tính pháp lý cho vi c th c hi n h p đ ng gi a các bên. Do đó có th nói r ng, ả ờ c đóng vai trò “tr ng tài” trong quá trình liên k t “b n nhà”. Đ ng th i, Nhà n ướ c, nhà khoa h c, doanh nghi p ph i luôn sâu sát v i nông dân, n m b t Nhà n ắ ướ ả ệ , nguy n v ng, nhu c u s n xu t c a nông dân đ có c ch , chính sách h ỗ tâm t ư ấ ủ ầ ả tr v n và bao tiêu s n ph m hàng hóa c a nông dân. T đó m i giúp nông dân ẩ ợ ố ừ ủ ng và doanh nghi p. đ u t ệ ng, đáp ng yêu c u c a th tr ị ườ ướ ầ ư ướ ầ ạ c c n t o Ngoài ra, do các doanh nghi p còn thi u v n trong s n xu t, Nhà n ấ , ngu n đi u ki n cho các doanh nghi p đ ồ ề ầ ư ề ấ c v n t ướ ố ừ ả i cũng c n h ầ quy t khi x y ra tranh ch p. ế ấ
ỏ ố
ự ệ ở ỉ ữ ự ệ ướ ả ố ể
c ngoài. T nh Trà Vinh c n có nh ng h ả ữ ướ ệ ầ ậ
t nh Trà Vinh có qui mô nh , v n ít, không có hàng, xây d ng nhãn hi u hàng hóa, qu ng bá ỗ ng n cho các doanh nghi p kinh doanh hàng nông s n v nh ng v n đ trên, có ữ ề
Đa s các doanh nghi p ti m năng đ xây d ng kho tr ề th ng hi u, h u mãi… th tr ươ tr ợ chi n l ỉ ả ng hi u qu c gia cho các m t hàng nông s n ch l c. ặ c xây d ng th ự ề ủ ự ố
ộ ầ ế ượ ỉ ấ ả ệ
ả ệ ớ
c đ y đ thông tin v th tr
ề ị ườ c, nh ng k thu t s n xu t hi n đ i, cùng v i kh năng đ u t ệ ậ ắ ượ ầ ủ ấ ạ
T nh cũng c n h tr , v n đ ng, khuy n khích các doanh nghi p kinh doanh ế ộ nông s n hình thành nh ng t p đoàn công ty l n, chuyên ngành ho c các hi p h i ặ ng trong và ngoài đ có th nghiên c u n m b t đ ể ế t máy móc thi n ướ ồ b ch bi n đ t o đ u ra n đ nh, nâng cao hi u qu s n xu t nông s n; đ ng ị ể ữ ế ế ả ả ả ầ ư ấ ỹ ể ạ ớ ệ ả ổ ị ở ị ườ ệ ươ ệ ỗ ợ ậ ữ ứ ắ ậ ả ầ
102
ng trong và ngoài n c ki u tranh mua giành bán trên th tr ờ ể ượ ị ườ
ậ ệ ể ầ
ớ c đi u ti ề ả ầ
ả ng th o trên th tr ng, đ ng th i t p trung s c m nh th ế ờ ậ ướ ồ ươ ứ ả ạ
c. th i cũng tránh đ ướ ố Các t p đoàn, các công ty l n, các hi p h i ngành hàng còn có th là các đ u m i ộ t cung c u - giá c hàng nông s n khi có bi n quan tr ng đ Nhà n ế ể ọ ị ườ đ ng trên th tr ng ị ườ ộ đ y bi n đ ng. ầ
ữ ạ ỉ
ế ộ Bên c nh đó, T nh Trà Vinh c n hoàn thi n nh ng chính sách h tr nông ỗ ợ t p trung đ t đai ầ ứ ạ ệ ể ụ ậ ấ ể ề
ấ ấ ớ
ế ả ấ ấ i pháp và mô hình liên k t “b n nhà” trong s n xu t ố ả
s n, chính sách đ t đai: nâng cao m c h n đi n đ có th tích t ả t o vùng s n xu t qui mô l n. ả ạ 3.8. C s đ xu t gi ơ ở ề nông nghi p t nh Trà Vinh. ệ ỉ
T th c tr ng liên k t b n nhà t nh Trà Vinh, đ có c s đ xu t gi ể ừ ự
ữ ơ ở ề ế ấ ơ ộ ạ
ứ ế ầ ố ế ố ả ế ể ậ
ươ ng pháp này d a trên k t h p gi a các đi m m nh (S-Stregnth) và c ữ ể
ế ợ ớ
ế ợ ả ể ư ứ ả ạ ớ ọ
ế ả
ả i ở ỉ ạ t đ c nh ng đi m m nh, y u, c h i cũng pháp và mô hình liên k t c n ph i bi ế ượ nh thách th c trong m i liên k t này, phân tích ma tr n SWOT là cách làm hi u ệ ư qu . Ph ơ ả ạ ự i pháp mang tính công kích; k t h p v i các h i (O – Opportunity) đ đ a ra các gi ể ư ộ i pháp mang tính thích ng; k t đi m m nh v i đe d a (T-Threat) đ đ a ra các gi ế ể ề i pháp mang tính đi u h p các đi m y u (W-weak) v i c h i đ đ a ra các gi ể ợ i pháp mang tính phòng th . ch nh; k t h p các y u t ủ ế ợ ỉ ớ ơ ộ ể ư v i đe d a đ đ a ra các gi ọ ể ư ế ố ớ ả
ự ch c kinh t
ố T1: Năng l c v n ế ả i s n ườ
ẫ c a các t ủ ứ h p tác c a ng ợ xu t quá th p. ấ ổ ủ ấ
O2: C nh tranh v ng tr O1: Thay đ i trong ổ ng ch t ấ tiêu dùng theo h ướ l ơ ng cao, đa d ng h n ượ ạ v ch ng lo i và m u mã. ạ ề ủ ề ạ ở ấ ượ ả hình liên k t hi u qu . ả ế
giá c và ch t l nên gay g t h n. ắ ơ
ớ
ướ ệ
T2: Ch a có mô ư ệ ữ T3: C ng tác gi a ộ nhà khoa h c v i doanh ọ nghi p ch a cao. ư T4: Th ươ
O3: Các doanh ế nghi p n c ngoài chi m ệ lĩnh vùng nguyên li uệ trong n
ng lái c ngoài mua nguyên ể ng ti u ườ
kinh t n ướ li u b ng con đ ằ ệ ng ch.ạ
c.ướ O4: Chính sách hỗ tr h p tác cho ế ợ ợ i s n xu t và hình ng ấ ườ ả thành các hi p h i các ệ ộ T5: Nh n th c sai ứ ố ng đ i ậ ị ườ v nhu c u th tr ầ ề
103
ng s n ph m. v i ch t l ớ ấ ượ ẩ ả
doanh nghi p trong n ệ O5: Ch ươ
ự
c. ướ ng trình xây d ng xã nông thôn m iớ
ị ề ươ ệ
S1: Doanh nghi pệ thi u nguyên li u đ u ầ ế vào. ớ ổ
ụ S1 T1: T n d ng ậ v n c a doanh s h tr ủ ự ỗ ợ ố ứ ch c nghi p cho các t ệ kinh t ứ ế ợ ả
ự ươ
c n th tr ậ nghi p đ ớ ị ườ ệ ượ
h p tác. S7,8 T3: Nhà khoa ệ h c n l c h n trong vi c ọ ỗ ự ơ ti p c n v i các doanh ớ ậ ế nghi p.ệ
ợ ừ ạ
ớ ế ị
ự ậ ọ
ườ ứ ọ ế S2: Kh năng ti p ng c a doanh ủ c nâng cao. S3: Hành vi c aủ nông dân thay đ i theo ổ h ể “m o hi m” ng t ướ sang “ n đ nh”. ổ S4: nông dân thi uế ị ườ ng
ế v n, thông tin th tr ố và k thu t h n ch . ế ỷ
S5: M i quan tâm ạ ộ ấ S5,6,7,8 T2: Nhà c k t h p v i nhà n ợ ướ ữ khoa h c ti n hành nh ng ế nghiên c u khoa h c đ ể giúp tìm ra mô hình liên k t “4 nhà”. ế
S1,5,6,7 O5: Chính ng k t quy n đ a ph ế ọ h p v i các nhà khoa h c ợ nghiên c u l ng ghép ồ ch ng trình xây d ng xã nông thôn m i vào liên S2,5,6 k t “4 nhà”. ế c tăng O1,2,3,4: Nhà n ướ c ng h tr cho các ỗ ườ doanh nghi p nâng cao ệ ị năng l c ti p c n th ế ỗ ợ tr ng, thông qua h tr các ho t đ ng ti p th và ị ị cung c p thông tin th ng cho các hi p h i. tr ậ ạ ố c. ệ ộ ườ ướ c a Nhà n ủ
ướ
ườ ườ ề
S6: M i quan tâm ố c a Chính quy n đ a ị ủ ph ng. ụ ề ươ
ứ
ng cho ng S1 O1,2,5: Các nhà ng công khoa h c tăng c ọ tác chuy n giao khoa h c, ọ ể ườ ả i s n k thu t cho ng ậ ỹ xu t.ấ ườ ệ
S3,5,6,7,8 T4,5: ọ c và nhà khoa h c Nhà n tăng c ng vi c tuyên ệ truy n, giáo d c nâng cao ị nh n th c và năng l c th ậ ự tr ả i s n ườ xu t.ấ ế
S7: Nhà khoa h cọ th c hi n nhi u ho t ạ ự ề đ ng thúc đ y liên k t. ẩ ộ S8: M i quan h
ệ ố t gi a nông dân và nhà ữ
t ố khoa h c.ọ
ị
ch c kinh t ệ ổ
W1: Tính chia sẽ ấ l i ích th p i nhu n, l ợ ợ ậ gi a doanh nghi p và ữ nông dân.
W1,5 T1: Chính ng và lãnh ế ng huy b n thân các ệ ố ừ ả
tr quy n đ a ph ị ề ươ đ o các t ứ ạ h p tác tăng c ợ ườ đ ng v n t ộ xã viên. ị W2: Nh n th c th ứ ậ ả i s n ng c a ng ủ ườ ườ W2,3,4 O1,2,4: ươ Chính quy n đ a ph ng ề k t h p v i các nhà khoa ớ ế ợ h c tăng c ng các khóa ọ ườ hu n luy n nâng cao năng ấ l c s n xu t, qu n lý và ấ ự ả ả
104
ạ ấ ị ườ ổ ứ ch c
th tr kinh t ự ế ợ
ế ấ
ị ề
i s n xu t và các t ấ ế ợ
ể ư ứ ế xu t còn h n ch . ế W3: Năng l c và quy mô s n xu t c a ủ ả ổ ng ườ ả ch c kinh t h p tác ứ ch a đ l n. ư ủ ớ ổ
cướ W7 T3: Nhà n h tr cho các nhà khoa ỗ ợ h c trong vi c ti p c n ậ ọ ệ ừ v i các ngu n thông tin t ồ ớ doanh nghi p đ đ a ra ệ các k t qu nghiên c u có ả tính chính xác cao. ứ
ng cho các t h p tác. W5 O4: Chính ỗ ự ng n l c quy n đ a ph ươ h n trong vi c v n đ ng ộ ậ ệ ơ h p các t ế ợ ch c kinh t ứ ấ ượ ng tác nâng cao ch t l h p tác theo chi u sâu. ợ
ị W4: Ki n th c th ế ả ng và năng l c qu n ch c kinh ự ứ
ự tr ườ lý c a các t ủ t ế ợ ươ
ổ h p tác còn h n ch . ạ ế W5: Tính ch t h p ấ ợ ch c nông ả ứ ổ ề ị
ạ ớ
ấ ạ
ng nhân n ng cho cán b
cướ W7 T4: Nhà n h tr cho các nhà khoa ỗ ợ h c th c hi n các nghiên ệ ọ c u khoa h c đ cung c p ấ ọ ể ứ ườ i thông tin cho c ng s n xu t và doanh nghi p ệ ả ng v ho t đ ng th tr ị ườ ộ ề ướ c c a các th ươ ủ ngoài. tác c a các t ủ dân còn h n ch . ế W6: Năng l c thự ị ộ ng và tính năng đ ng ươ ng ề W6 O4,5: Thông ng trình xây qua ch d ng nông thôn m i chính ớ ự ế ng k t quy n đ a ph ươ ọ h p v i các nhà khoa h c ợ hu n luy n nâng cao năng ấ ộ l c th tr ự đ a ph ị
tr ườ c a cán b đ a ph ộ ị ủ còn h n ch . ế ạ
t l ề ế
ậ ẩ ể ệ ị ườ ng. ươ W1 O2,3: Nhà c c n đ a ra các chính ợ i i ích gi a nông ữ
W7: Các nhà khoa ự ấ h c ch a th t s d n ư ọ thân đ thúc đ y m i liên ố k t.ế n ướ ầ ư sách đ đi u ti ể nhu n, l ợ ậ dân và doanh nghi p.ệ
c tăng c
ớ
ệ ự
ớ
ứ
ụ ụ
ế ẩ
W7 O2,5: Nhà ự ộ ng s c ng n ườ ướ ọ tác v i các nhà khoa h c trong vi c xây d ng xã h i nông thôn m i và ộ nghiên c u các chính sách ệ vĩ mô, ph c v cho vi c thúc đ y liên k t gi a ữ nông dân và doanh nghi p.ệ
K t lu n ch ng 3 : ế ậ ươ
105
ả ế ế
ệ Trà Vinh còn khá y u kém, ch t n t ế ấ i ỉ ồ ạ ở ế
ầ ẩ ộ ở ả ẩ ặ
ề ệ ặ
ủ
ủ
ổ ế ể ỏ i quy t m t s v n đ t ế K t qu phân tích v đ sâu liên k t và hi u qu liên k t cho th y, liên k t ề ộ ả khâu bán gi a doanh nghi p và nông h ộ ở ệ ữ s n ph m đ u vào cho nông h , ho c mua s n ph m c a nông h khu v c xung ự ộ ả quanh doanh nghi p ho c các nhà máy c a doanh nghi p. Đi u này càng làm tăng ủ i mô hình trung gian là tính ph bi n c a mô hình trung gian. Do đó, vi c t n t không th tránh kh i. Đ tăng hi u qu s n xu t kinh doanh c a nông h , c n ộ ầ ả ả ph i gi ả ủ ệ ệ ồ ạ ấ ệ phía doanh nghi p và h nông dân: ệ ể ộ ố ấ ề ừ ế ả ộ
V doanh nghi p ỉ ề ệ ạ
ệ , hi n t ả ả
ủ ể
ạ c bán s n ph m tr c ti p cho doanh nghi p đ đ ả
ố ượ không có doanh nghi p ự ế đ a ph ở ị ấ ư ả ươ
ủ ộ ạ ệ ẩ ậ ệ ở ị c nông h bán s n ph m tr c ti p cho doanh nghi p. V ự ượ ẽ ẩ
ộ ừ ồ ỉ
ế ế ế ố ỉ
i, ch có vài doanh nghi p ch bi n lúa g o và ệ ạ ế ế th xã Trà thu mua thu mua th y h i s n, các doanh nghi p này đ u t p trung ề ậ ệ i là m t d ng ch th trung gian. Các h nông dân cũng r t mong Vinh, đây l ộ ự c giá cao nh ng th c mu n đ ể ượ ng, chi phí v n chuy n cao do kho ng cách t ể ế ề xa s không thu hút đ ệ ả ế ự ạ tr ng tr t đ n thu mua và ch bi n ch có s c nh trung gian mua bán, các khâu t ọ ế ỗ tranh thu mua gi a các đ i tác trung gian, ho c ch có các liên k t ngang trong m i ặ nhóm đ i t ữ ng. ố ượ
, th c t V nông dân ề
ẩ ẩ ơ ở ộ ố ả cho th y, m t s nông h trong vùng có nhà máy ch ộ ự ế i không mu n bán s n ph m cho các c s này vì nông h ạ
ấ ố ả ữ ữ
ượ ồ ơ ả ủ ả
ố ng s n ph m s đ ọ ự ố ẽ ệ ẽ ượ ả ả ả ẩ
ủ ồ ữ ộ ư
ậ ự ệ ằ ụ ỏ
ượ c hai bên, vi c mua bán đ ệ ơ ở ề ậ ậ ị
ế ộ bi n nông s n ph m l ế ả c ch n l a đ i tác bán s n ph m trong nh ng lúc giá cao. H n n a, ký mu n đ ẩ ố k t h p đ ng s giúp gi m r i ro cho h nông dân khi giá xu ng và gi m r i ro ộ ế ợ c đ m b o tiêu cho doanh nghi p khi giá lên, đ ng th i s l ờ ố ượ ượ c th nh ng vi c mua bán gi a h và các đ i tác trung gian hoàn toàn không đ ố c th a thu n d a trên ni m tin. B i th a thu n b ng h p đ ng, và cũng không đ ở ỏ ợ ồ ậ vì, theo nh n đ nh t ừ c d a trên c s thu n mua v a ượ ự ừ ả bán, các bên cũng s có nhi u c h i l a ch n đ i tác c a mình. ủ ố ề ơ ộ ự ẽ ọ
ế ữ ệ ẽ ặ ộ
M i liên k t gi a nông h , doanh nghi p, trung gian không ch t ch và đ t o ra s liên k t d c và tr c ti p trong ngành ự ế
không b n v ng. Do đó, th c t ự ế ể ạ lúa là r t khó khăn, đ kh c ph c m t s v n đ trên, c n ph i: ụ ự ộ ố ấ ố ề ữ ấ ế ọ ầ ể ắ ề ả
ế ụ ữ ệ
ng t Ti p t c duy trì các h p tác xã ho t đ ng hi u qu trong nh ng vùng ạ ớ , phù h p v i ợ ả ự ươ ộ ộ ố ự
ộ đ a ph ợ chuyên canh, và nhân r ng mô hình này cho m t s khu v c t đi u ki n th c t ng. ệ ự ế ở ị ươ ề
106
ữ ệ ộ
ữ ữ ề ệ
ộ Trong vùng chuyên canh không có h p tác xã, hình thành nhóm nông h , ợ i đ i di n làm trung gian ký k t mua bán gi a h nông dân và trong đó có ng ế doanh nghi p đ t o m i quan h mua bán b n v ng gi a các bên. Đây là cách ệ chia s chi phí v n chuy n và gi m r i ro mua bán do bi n đ ng giá c . ả ườ ạ ể ạ ậ ố ể ủ ẻ ế ả ộ
ự ừ ự ụ ể ậ ố
ể ể ạ ệ ệ
phía Hình thành d ch v chuy n v n chuy n có s góp v n và nhân l c t doanh nghi p và h nông dân đ t o đi u ki n cho nh ng h nông dân xa doanh ề nghi p, không thu c vùng chuyên canh bán s n ph m đ i h n. ộ c thu n l ậ ợ ơ ị ộ ộ ữ ượ ệ ẩ ả
ế ộ
ở ơ ế ợ ạ
ệ ế ỗ ợ ả ứ ể
ồ ệ ủ ư ồ ằ ả ượ ủ ạ ả
ệ ạ ứ ử ạ ệ ủ ư
ả ả ồ ồ ợ
Khuy n khích ký k t h p đ ng mua bán gi a doanh nghi p và h nông dân ữ c b o lãnh b i c quan đ i di n c a chính quy n, cam k t h tr tài chính cho đ ề ượ ả t h i khi x y ra r i ro do c hai bên b ng hình th c cho vay u đãi đ bù đ p thi ả ắ bi n đ ng s n l ợ ng và giá c . Đ ng th i, có hình th c x ph t khi vi ph m h p ộ ờ ế ứ đ ng b ng cách rút gi y phép kinh doanh c a doanh nghi p, ng ng các hình th c ằ ồ h tr khác đ i v i h nông dân vi ph m h p đ ng, bao g m c các kho n tr ợ ỗ ợ ạ c p, cho vay tín d ng u đãi,… ấ ấ ố ớ ộ ụ ư
ậ
Chính quy n s u tiên h tr v n, k thu t cho các h nông dân có ký k t ế ỹ ả ế ỗ ợ ố ệ ề ẽ ư ớ ề ệ ộ ị ồ
h p đ ng mua bán v i doanh nghi p, và ti n hành đánh giá đ nh kỳ v hi u qu ợ h p tác gi a hai bên. ữ ợ
ầ ả
ấ ợ ể ọ
Nhu c u v liên k t trong s n xu t nông nghi p, nông thôn t nh Trà Vinh là ỉ ệ ủ ng phát tri n b n v ng c a ướ Trà Vinh v n đ liên k t “b n nhà” trong s n xu t nông ố ộ ấ ỉ ớ ế ề
ế ề m t v n đ h t s c quan tr ng và phù h p v i xu h ề ế ứ T nh. Tuy nhiên, ở nghi p, nông thôn đ u do th tr ấ ng quy t đ nh theo c ch kinh t ị ườ ề ữ ấ ả ng. th tr ế ị ườ ơ ế ế ị ệ ề
Liên k t “b n nhà” ế ơ ế ể ị
i (l ề ợ ợ Trà Vinh ch a có c ch rõ ràng đ phân đ nh vai trò, ở ả ả i ích kinh t ) c a m i nhà và khai thác có hi u qu , nh ư ế ủ ỗ
ng c a liên k t đ giúp cho nông dân nhanh chóng h i nh p. ố trách nhi m, quy n l ệ h ng h t ỗ ươ ưở ế ể ủ ộ ệ ậ
Ngu n v n ít và ch a có s t p trung đ xây d ng h t ng kinh t xã h i ồ ố ư ự ậ ạ ầ ự ế
n ầ ư ướ ằ
ự ế ằ ề ệ ạ ố
ộ ở ể ể c ngoài, nh m tăng nhanh phát tri n nông nghi p. Tăng ngu n v n, đào t o tay ngh , nâng cao trình đ s n ộ ả ấ ng s n xu t ả ộ ự ượ ạ ớ
khu v c nông thôn nh m thu hút đ u t kinh t ồ xu t và qu n lí cho t ng l p thanh niên nông thôn, t o ra m t l c l tr kho v i t duy m i và năng đ ng h n. ả ẻ ớ ư ầ ớ ấ ẻ ộ ơ
Ch a có chính sách chia s r i ro gi a các “Nhà”, đ c bi ẻ ủ ặ
t v i nông dân khi có c n đ x y ra trong s n xu t nông nghi p nh : thiên tai, d ch b nh, th a cung... ệ ớ ệ ư ề ả ữ ệ ư ừ ấ ấ ả ị
107
ộ ệ ấ ạ ấ
T các n i dung phân tích hi n tr ng cho th y v b n ch t mô hình liên k t ế ừ ả nông nghi p là mô hình liên k t theo các khâu s n xu t trong quy trình s n ệ ế ế ấ
kinh t xu t; Kinh doanh các s n ph m nông nghi p ch y u c a Trà Vinh. ề ả ả ủ ế ủ ệ ẩ ấ ả
B n ch t mô hình liên k t khu v c kinh t ự ế ấ ả
ế ộ ế ổ ứ ả nông thôn Trà Vinh là mô hình ch c s n xu t th ng nh t c a kinh ố ấ ủ ấ
t nh Trà Vinh. liên k t các ngành, các vùng trong n i dung t t ế ỉ
Các v n đ t n t i, phát sinh c n gi ề ồ ạ ấ i quy t trong t o l p, phát tri n các ạ ậ ể ế ả
ầ nông nghi p, nông thôn Trà Vinh. quan h liên k t kinh t ệ ệ ế ế
ầ ầ ế ứ ạ ộ ủ ơ
ệ ả
ả ầ ự ủ ế
ị ấ : H u h t các nhu c u liên k t trong ho t đ ng c a các đ n v Th nh t ế nông h s n xu t nông s n nguyên li u phát sinh theo c m tính nên ch a ư ệ ả ấ ộ ự t trong đi u ch nh hành vi c a các h th c c đ ng l c, s quan tâm c n thi ự t vai trò ch c năng c a mình trong đ m b o s n đ nh, b n v ng c a các ủ ả ỉ ề ả ự ổ ứ ủ ữ ề ị
kinh t ế t o đ ạ ượ ộ hi n t ệ ố quan h liên k t tham gia. ệ ế
ộ ở ế ệ ộ
Th haiứ ậ ớ : Các n i dung hình th c liên k t đã th c hi n có đ m không l n ủ ể
ứ ự không t p h p, bao trùm đ c h t ho t đ ng và nhu c u liên k t c a các ch th ầ ạ ộ ợ tham gia vào quy trình s n xu t các s n ph m nông nghi p ch y u t nh Trà Vinh. ệ ẩ ế ủ ủ ế ỉ ượ ế ấ ả ả
ệ ng thích c n thi Th baứ : C u trúc doanh nghi p và năng l c các doanh nghi p t nh Trà Vinh t v i th c hi n nhu c u liên k t, n i dung ầ ệ ỉ ế ự ự ộ
ệ ầ nông nghi p, nông thôn t nh Trà Vinh. ấ ch a đ m b o s t ả ự ươ ư ả liên k t kinh t ế ế ế ớ ỉ ệ
Th tứ ư: Vai trò, giá tr đích th c các thành ph n kinh t ự ầ ị ế ư trong liên k t ch a ế
phát huy đ c.ượ
108
NG 4 CH
Ả Ả Ấ Ế
ƯƠ GI I PHÁP VÀ MÔ HÌNH LIÊN K T TRONG S N XU T NÔNG NGHI P T NH TRÀ VINH Ệ Ỉ
s n xu t nông nghi p t nh Trà Vinh ả ệ ỉ ấ ị ạ
ầ ố ớ
4.1.Đ nh d ng mô hình liên k t trong ế Yêu c u đ i v i mô hình Mô hình ph i t o đ ầ
ế c tác đ ng bao trùm các ho t đ ng và nhu c u liên k t , doanh nghi p có tham gia vào quá ạ ộ ệ ế
ộ ả ạ ượ trong ho t đ ng c a h u h t các đ n v kinh t ủ ầ ơ ế trình s n xu t các s n ph m nông nghi p ch y u c a t nh Trà Vinh. ả ủ ế ủ ỉ ẩ
ả Các b ph n c u thành c b n c a mô hình Mô hình liên k t “b n nhà” trong s n xu t nông nghi p, nông thôn t nh Trà ạ ộ ấ ộ ậ ấ ế ị ệ ơ ả ủ ả ệ ấ ố ỉ
Vinh ph i h ng đ n các nhu c u: ế
ạ ệ ệ ụ ươ
ợ
ố ả ệ ạ ả ộ
th c ti n các đ n v kinh t ầ ễ ấ ế ơ ộ ị
ệ ệ ừ ự ươ
ế ế ệ ị ả ả
ạ ố ơ ấ ể
ệ ạ ừ ị
ầ ị ạ ệ ả ấ
ạ ấ ớ ả ừ ấ
ị ủ ể ầ ự ạ ừ ự ế ể ộ
ầ ả ướ ng m i, d ch v trong - K t n i các ngành Nông nghi p, Công nghi p, th ị ế ố nông thôn t nh Trà Vinh theo k ho ch phù h p, hi p tác hành khu v c kinh t ỉ ệ ế ế ự ả đ ng th ng nh t đ th c hi n có hi u qu các khâu s n xu t thu c qui trình s n ộ ệ ấ ể ự xu t. Nhu c u này phát sinh t nông h , các doanh ấ ng m i phân tán theo các vùng khác nhau, các nghi p nông nghi p ch bi n, th i các huy n: Càng Long, Duyên đ n v s n xu t nguyên li u nông s n b trí t ạ ơ ng m i, dich v h u h t t p H i, Trà Cú, Ti u C n, trong khi đó các đ n v th ế ậ ụ ầ ị ươ ả ả 40 – 70 km. Kho ng trung trên đ a bàn th xã Trà Vinh t o nên kho ng cách t ả ữ cách đ a lý này đã t o khó khăn r t l n trong t ch c các quan h s n xu t gi a ổ ứ các ch th tham gia vào các khâu s n xu t chuyên môn hóa. T đây, đã phát sinh nhu c u liên k t đ h n ch , gi m thi u tác đ ng tiêu c c t o ra t ạ s gián đo n ả ế ể ạ v không gian đ a kinh t nói trên. ề ế ị
ệ
ả ng m i các s n ph m nông s n ch y u đ t o s k t n i h ả ể ạ ấ ủ ế
ươ ơ ở ậ ữ ẩ ệ ố ơ ở ạ ầ
ả ả ế ấ ợ
ệ - Nhu c u t o s k t n i gi a các vùng s n xu t nông nghi p, công nghi p ầ ạ ự ế ố ự ế ố ệ ch bi n, th ả ạ ế ế th ng c s v t ch t k thu t, h th ng c s h t ng trên toàn khu v c nông ự ậ ấ ỹ ố thôn, nâng cao hi u qu s n xu t và phát huy l i th so sánh c a t ng vùng trong ủ ừ phát tri n kinh t ể Th c t ữ ả ơ
ưở ế ấ ấ
ả ạ ự ế ố ả ơ ở ạ ầ ấ ự ế ử ụ ệ ệ
ệ nông thôn t nh Trà Vinh. ế ỉ ị ả phát tri n cho th y, kho ng cách không gian gi a các đ n v s n ể ự ế ả xu t không nh ng nh h ng tr c ti p đ n hi u qu s n xu t mà còn gi m kh ả ả ữ ỹ năng t o s k t n i, liên thông s d ng có hi u qu h th ng c s h t ng k ả ệ ố thu t gi a các vùng s n xu t chuyên môn hóa. M t khác, không khai thác, phát huy ữ ặ ậ ấ ả
109
i th , ti m năng kinh t ế ủ ừ ể ậ
ế ề ấ ệ ầ
c a t ng vùng trong phát tri n. Chính vì v y, ho t đ ạ c l ượ ợ ế đ ng s n xu t nông nghi p, nông thôn t nh Trà Vinh đã phát sinh nhu c u liên k t ỉ ả ộ đó là nhu c u liên k t theo vùng. ế ầ
- Nhu c u liên k t gi a các doanh nghi p trong h th ng kinh t ầ ế ệ ữ ệ ố
ỉ ả ệ ế
ộ ọ ủ ế ề
ộ ạ ộ ộ
ự ố ộ ụ ể ệ
ượ ế ế
ế ủ ế ủ ạ ộ ệ ế ủ ệ
ệ ự ế ầ
ả ự ố ả ắ ị
ự ạ ộ ủ ế ủ ươ ế ấ ệ ự ẩ ả ỉ
ế ể ự đ th c ấ hi n hoàn ch nh các n i dung liên k t ngành, liên k t vùng trong quá trình s n xu t kinh doanh. Do m i ho t đ ng c a doanh nghi p đ thu c m t ngành chuyên môn ệ ộ ạ ộ ch c các ho t đ ng hóa c th và b trí trên m t không gian nh t đ nh cho nên t ấ ị ổ ứ th c hi n các n i dung liên k t ngành, liên k t vùng trong s n xu t – kinh doanh ế ấ ả các s n ph m nông nghi p ch y u c a khu v c kinh t c ti n hành nông thôn đ ả ự ẩ ch c liên k t ho t đ ng c a các doanh nghi p, các ngành trên không trên c s t ơ ở ổ ứ đó phát sinh nhu c u: th c hi n s liên k t doanh nghi p theo gian c a vùng t ệ ừ ủ ng –vùng trong nguyên t c đ m b o s th ng nh t ho t đ ng ngành – đ a ph s n xu t các s n ph m nông nghi p ch y u c a khu v c kinh t nông thôn t nh ấ ả Trà Vinh.
Đ t ế ế ầ ộ ỏ
ạ ộ ệ ậ ẩ
ch c các n i dung liên k t th a mãn nhu c u liên k t phát sinh trong ể ổ ứ ho t đ ng s n xu t – kinh doanh các s n ph m nông nghi p. Mô hình v n d ng ụ ả ả các hình th c t ch c liên k t sau: ấ ứ ổ ứ ế
- V n d ng các hình th c liên k t h n h p trong t ứ ự
ậ ụ ứ ệ ổ ợ
ệ ệ ả
ộ ch c quan h , các n i ế ỗ dung liên k t doanh nghi p th c hi n các khâu s n xu t chuyên môn hóa theo quy ấ trình s n xu t – kinh doanh các s n ph m nông nghi p. ệ C th : ụ ể ế ấ ẩ ả
ả • ạ ề ệ ụ
ế ế ứ ệ ạ ấ
ứ ầ
ả ấ ệ ơ ơ
ự ế ả ộ
V n d ng hình th c liên k t hi n đ i – truy n th ng dân gian trong ố ậ ng m i hàng hóa ươ ộ ệ ch c đ m b o cung ng các yêu c u đ u vào, tiêu th s n ph m đ u ra ụ ả ầ ổ ứ ả ầ ng m i ạ ị ả ị ế ế ả ế nông thôn; Các n i dung quan h liên k t ị ế ỗ ợ ố ạ ộ ơ ộ ị
th c hi n các n i dung: quan h liên k t mang tính ch t th ự trong t ẩ c a các đ n v s n xu t nguyên li u nông s n và các đ n v ch bi n, th ươ ủ nông s n trên đ a bàn khu v c kinh t ệ trong ho t đ ng h tr v n, tài chính và cung ng lao đ ng cho các đ n v kinh t nông h tr ng tr t, chăn nuôi trên đ a bàn khu v c nông thôn. ứ ự ị
ộ ồ • ế ệ ọ ậ
ch c liên k t ngành, liên k t vùng, V n d ng hình th c liên k t – nhà n ứ vi c t ổ ứ ụ ế ệ ổ ế
ng trình, d ả ử ụ ươ
ế ổ ứ ự ệ ấ
ộ c trong th c hi n vác n i ướ ch c các n i dung liên k t ế ự ch c th c hi n t p trung, th ng nh t, b n v ng các quan h liên k t ế ự c trong ti n hành th c ỏ ệ ậ ầ ử ụ ố ứ ế ế
ự dung t ứ ộ ngành, liên k t vùng đòi h i ph i s d ng các công c k hoach, ch ụ ế án trong t ữ ề ngành, vùng cho nên c n s d ng hình th c liên k t nhà n ướ hi n các n i dung liên k t trong s n xu t nông nghi p, nông thôn t nh Trà Vinh. ấ ệ ế ệ ả ộ ỉ
110
Trà Vinh ệ ỉ ả ấ
4.2. Mô hình liên k t “ế b n ố nhà” trong s n xu t nông nghi p t nh theo xu h ể ề ữ . ng phát tri n b n v ng
ướ ừ ụ ả ạ
ứ ụ ể ự ị ỉ ệ ầ ợ
T các s đ nh d ng trên, đ đ a vào ng d ng trong s n xu t nông ể ư ấ nghi p, nông thôn t nh Trà Vinh c n ph i có c th các mô hình phù h p v i t ng ớ ừ ả s n ph m c th . ụ ể ả
ẩ V lý thuy t, các mô hình liên k t kinh doanh đ ế ề ứ ượ
ấ
ng ch ch c tín d ng, các nhà khoa h c; s l ươ ổ ứ
ố ượ
ộ ế ư ữ ế ộ ố ụ ế ủ ế ợ ọ ậ ệ ủ ể
ả ể ế ạ
ấ ỉ ệ ấ
ụ ộ ế ế ấ ồ
ứ ẫ
ụ ể ầ ụ ể ả
ừ ế ủ ệ ự ệ
ủ ể ế ự ấ ợ ị
c phân chia căn c vào ế ch th liên k t nh h nông dân, c s s n xu t kinh doanh, h p tác xã, doanh ư ộ ế ơ ở ả ủ ể ủ nghi p, th ng lái, đ i lý, các t ố ượ ạ ệ th tham gia trong liên k t, đ i t ậ ng liên k t nh nguyên v t li u, v n, k thu t, ố ỹ ể ế ợ đ t đai, lao đ ng; và m t s cam k t ch y u gi a các ch th nh ký k t h p ư ấ đ ng, ki m soát giá c . Theo đó, có th đ xu t các d ng mô hình liên k t “ b n ố ể ề ồ ế nhà” trong s n xu t nông nghi p, nông thôn t nh Trà Vinh là: mô hình liên k t ả thông qua h p đ ng kinh t ru ng đ t; mô hình cánh , mô hình liên k t, tích t ợ đ ng m u, mô hình đa thành ph n, mô hình trung gian, mô hình phi chính th c… ồ Các mô hình này có th áp d ng vào t ng ngành c th trong s n xu t nông ấ d ng nghi p. Vi c l a ch n mô hình liên k t c a các ch th tham gia liên k t ế ở ạ ọ ớ c d a trên mô hình có giá tr liên k t cao nh t, phù h p v i mô hình nào s đ ẽ ượ ngành nh t. ấ 4.2.1. Mô hình liên k t thông qua h p đ ng kinh t ợ ồ ế ế
T th c t ừ ự ế trong s n xu t nông nghi p t nh Trà Vinh và xu t phát t ệ ỉ ừ ấ ấ ả
ữ ố ộ ự ả ầ ộ ợ
nhu c u liên k t gi a b n nhà, c n ph i có m t s ràng bu c, đó chính là các h p đ ng ồ ế ầ trong liên k t. C th : ụ ể ế
ớ ồ ậ ả ể ụ
ệ ợ ủ ế
ợ ặ ả ư ủ ế
ơ ả ấ ị ườ ụ ả ẩ
ị ườ ủ ệ
ứ ươ và d b thua l ễ ị ả ị ộ ủ ậ ố
ỗ i cho doanh nghi p thì vai trò c a Nhà n ễ ể ệ ấ ự ữ ợ ủ
ệ ỗ ợ ố
ự ữ ụ ố ị ợ
- H p đ ng tiêu th nông s n v i giá thòa thu n theo th i đi m, v i mô hình ớ ờ này ch y u là nông dân và doanh nghi p cùng nhau chia s l i ích cũng nh r i ro ẻ ợ khi giá nông s n tăng ho c gi m. H p đ ng tiêu th nông s n theo giá sàn, n u giá ả ồ ng th p h n giá sàn thì doanh nghi p ph i mua s n ph m c a nông dân th tr ệ ả ng cao h n giá sàn thì doanh nghi p ph i mua theo giá sàn, nh ng n u giá th tr ư ơ ế ng th c này doanh nghi p d g p r i ro, b đ ng, ng. Theo ph theo giá th tr ệ ị ườ ễ ặ ủ ị . Vì v y, khi có nh ng di n bi n c a th thi u v n mua d tr ữ ế c th hi n r t rõ, đó ng không có l tr ướ là s tham gia thu mua d tr hay h tr v n cho doanh nghi p. ệ ả ố ị ớ ệ ơ
ế ườ ự c doanh - H p đ ng tiêu th nông s n theo giá c đ nh, giá c c đ nh đ ả ồ ng, đ ng ng cao h n 15 – 20% so v i giá th tr , giám sát k thu t, khuy n nông…Do đó, khuy n khích nông ồ nghi p ký k t v i nông dân th ế ớ th i cung ng v t t ứ ượ ị ườ ế ườ ỹ ậ ư ế ậ ờ
111
ồ ợ ệ ấ
i l ng và ng cùng chia. Bên c nh đó, Nhà n ơ ướ ơ ế ạ
c l ượ ạ ỗ ệ ể ả ấ ả
ng. ướ ị
ướ ề ng b n ụ ế ấ ả ả
dân v i doanh nghi p. Trong h p đ ng này, khi giá cao h n hay th p h n thì lãi ớ c cũng khuy n khích cùng h ưở nông dân và doanh nghi p tham gia b o hi m giá thành s n xu t, giá thu mua nông s n theo đ nh h ả 4.2.2. Mô hình liên k t trong s n xu t và tiêu th nông s n theo h v ngữ
ộ ỏ ữ ự ồ ủ ể
ị ự ươ ố ạ ố ớ
ờ ả ồ ệ
ậ ệ ọ ả ế ấ ớ
Trà Vinh, các doanh nghi p cung ng v t t ứ ệ
ồ ứ ả ả ở ứ ồ ả ư ậ
ậ ư ủ ẫ ứ ậ ướ ả ử ệ
ủ ấ ớ ọ ả ộ ỹ ấ ề ứ ả ả
t là GAP. t, g i t Mô hình này đòi h i ph i có s đ ng b , th ng nh t gi a các ch th liên ấ ả ng ph i đ ng lo t th c hi n các quy trình tr ng ồ k t, đ i v i nông dân các đ a ph ế ỗ ợ ề ặ ỹ tr t, chăn nuôi…đ ng th i các doanh nghi p và nhà khoa h c h tr v m t k ọ ư thu t, phân bón, th c ăn gia súc. V i mô hình liên k t trong s n xu t lúa cũng nh nuôi tr ng th y h i s n cho quá trình s n xu t v i m c giá u đãi, cho tr ch m và cung ng đúng, đ . Ngoài ra các Nhà khoa h c, các doanh nghi p còn c cán b , k thu t h ng d n nông dân trong quá trình s n xu t, và t t c quy trình s n xu t đ u ph i đáp ng các tiêu chí ấ th c hành nông nghi p t ệ ố ự
ố M i quan h liên k t gi a các h nông dân v i các ch th theo các đ i ủ ể ộ ấ ả ọ ắ ữ
ố ng liên k t đ ế trong s đ sau: (mô hình s n xu t g o) ệ c mô t ế ượ ả ấ ạ ơ ồ ớ ả t ượ
112
Đ i t ng liên k t ch y u trong mô hình này là các s n ph m đ u vào nh ả ầ ế
ố ề ơ ồ ủ ế ậ ẩ ậ ệ
nguyên v t li u nh Trà Vinh hi n nay không còn hình th c h tr ồ ỗ ợ ố ượ ậ ệ ở
ố ồ ấ ủ ả
ậ ệ ứ các h ố ố ộ ẽ ừ ố ố ỹ ệ ơ ừ ứ ồ các đ i tác khác nh h t gi ng và lúa gi ng t ư ạ
ặ ừ ố
ươ nhi u ngu n khác nhau nh vay v n t
ng. V v n, h nông dân có th ộ ố ừ ộ t doanh nghi p; h tr t ề ố ư ệ ạ ề ố ỗ ợ ừ
ứ ấ
các c s kinh doanh ho c đ i lý ặ ơ ở c s h tr v n t ượ ự ỗ ợ ố ừ ậ ạ ậ ệ ằ ư ạ
ch c nh Trung tâm khuy n nông ph i h p v i m t s đ n v khác t ề ỹ ộ ố ơ ố ố ợ ậ ị ư
ừ ớ ớ ế ỹ ổ ậ ẫ ấ
ộ ế ự ả ờ
ậ ồ ế ậ ầ ỗ ợ ỹ ế
ữ ế ế ấ
ư nguyên v t li u, v n và k thu t. Theo s đ trên, v nguyên v t li u, trong ngành ư tr ng lúa trong ngành tr ng n m r m (meo, thu c), nuôi tr ng th y s n (gi ng, th c ăn), ộ mà h nông dân s mua t gia đình xung quanh ho c trung tâm khuy n nông, mua phân bón và thu c tr sâu ế đ a ph ể t ở ị ừ h gia đình nh n đ ồ ậ ơ ở xung quanh, ngân hàng; nh n v n h tr các c s ỗ ợ ừ s n xu t kinh doanh và đ i lý b ng hình th c mua hàng thanh toán sau khi thu ả ho ch các lo i nguyên v t li u nh phân bón và thu c tr sâu. V k thu t, hàng ạ ổ năm các t ổ ứ ch c các bu i t p hu n h ng d n k thu t tr ng lúa m i cho các h nông dân, ứ ướ ch c này cũng ti n hành kh o sát tr c ti p trên cánh đ ng th i, trong năm các t ổ ứ ồ ể t. Căn c vào các đ c đi m đ ng lúa c a h và có nh ng h tr k thu t c n thi ặ ứ ữ ồ này, nh ng h nông dân có giá tr liên k t cao nh t theo ba đ i t ng liên k t trên ố ượ ị thì s đ h t p trung hóa. ủ ộ ộ ẽ ượ ế ậ
ru ng đ t ấ ụ ộ
các ch th c h tr đ t đai t c x p vào mô hìn • Mô hình tích t Theo mô hình này, h nông dân s nh n đ ộ ừ ậ ượ ỗ ợ ấ
ượ ể ằ ặ
ệ
ế ầ ộ
các h gia đình xung quanh ho c m t s c ứ ấ ừ ợ h , c s s n xu t kinh doanh, h u h t các h nông dân ấ ừ ộ ơ ở ả ượ ự ỗ ợ ậ ặ ộ
ằ ấ
ấ ế ấ ữ ế ộ ơ ớ
ấ c s h tr này t ừ ứ ị ru ng đ t. ủ ể ẽ khác có th b ng hình th c cho m n đ t không tính lãi, ho c cho thuê đ t có tính ấ ấ h p tác xã hay doanh nghi p. Tuy nhiên, ngoài m t h gia lãi, ho c khoán đ t t ộ ộ ặ đình nh n đ t t Trà ở ậ ộ ố ơ Vinh ch nh n đ ỉ s s n xu t kinh doanh b ng hình th c thuê đ t tính lãi hàng năm trên m i ha đ t ấ ỗ ở ả ế thuê. N u nh ng h gia đình có giá tr liên k t đ t đai cao h n so v i các liên k t khác thì s thu c mô hình tích t ộ ụ ộ ấ
ả ệ ẽ ố ớ ỉ
ặ ấ ệ ầ ạ
ầ ả ấ ể ạ
ấ ớ ự ỉ ạ ể ệ ậ ệ ấ ạ ả
ỏ ộ ớ ồ ớ
ỏ cho th y l ờ ễ ầ ư ữ ố ượ ộ ẩ
ử ả ả ạ ồ
Đ i v i t nh Trà Vinh trong s n xu t nông nghi p hi n nay c n ph i s n ả ả ệ ấ t là trong s n xu t lúa và nuôi tôm. Bên c nh đó, Trà xu t theo quy mô l n, đ c bi ả vinh c n ph i có s ch đ o quy ho ch t ng th ngành và các ngành hàng trong s n ả ổ ữ xu t nông nghi p, đ có các vùng s n xu t nông nghi p t p trung, t o ra nh ng cánh đ ng l n v i nh ng th a ru ng liên k t, xóa b ru ng nh , manh mún. Mô hình này t o ra kh i l ủ ợ ộ i n i ớ ạ đ ng, giao thông nông thôn, c i t o đ ng ru ng, đ m b o cho vi c l u thông máy ả ồ ủ ả i tiêu ch đ ng. C th : trong nuôi tr ng th y s n móc và hàng hóa, đ m b o t ế ng s n ph m l n, đ ng th i d đ u t ồ ộ ủ ộ ả ụ ể ệ ư ồ ả ướ ả
113
ệ ở ỉ ướ ọ
ệ ư ứ ộ
ấ ặ ệ ặ ấ ấ ọ
c cùng hi n nay t nh Trà Vinh, nông dân, nhà khoa h c, doanh nghi p, nhà n ủ ố liên k t theo hình th c này, nghĩa là các h nông dân có đ t nh ng không đ v n ế đ s n xu t, h góp đ t, ho c cho các doanh nghi p ho c nhà khoa h c thuê đ ể ể ả i nhu n. nuôi tr ng th y s n và sau đó chia l ọ ủ ả ậ ồ ợ
Mô hình này đ ự ủ ế
ầ ẩ
ạ ế • Mô hình trung gian ị ượ ủ ộ ầ ả ủ ể ươ ộ ấ
ệ ạ ộ
ấ
ặ ơ ở ả ụ ể ạ ạ ơ ở ả ườ
ả ơ ở ơ ở ạ ồ
ộ ở ữ ủ ộ ộ ở ữ ủ
ươ ẽ ế ấ ớ ị
c xác đ nh ch y u d a trên ch th trung gian mua bán ấ ng lái, c s s n xu t s n ph m đ u ra và đ u vào c a h nông dân là các th ơ ở ả ả ộ kinh doanh (tr m thu mua). K t qu kh o sát cho th y, h nông dân s bán toàn b ẽ ả ể s n ph m lúa sau khi thu ho ch cho doanh nghi p thông qua m t trung gian, có th ẩ ả ng lái ho c c s s n xu t kinh doanh cá th (tr m trung gian), tùy theo giá là th ươ ng là các c t ng mùa v . Các c s s n xu t kinh doanh hay tr m thu mua th ấ ả ừ ệ nhà máy, c s xay xát lúa g o (bao g m c c s thu c s h u c a doanh nghi p và không thu c s h u c a doanh nghi p). Do đó, h nông dân tham gia mô hình ệ trung gian s có giá tr liên k t cao nh t trong mua bán v i th ơ ở ả ng lái và c s s n xu t kinh doanh, hay tr m thu mua. ấ
ậ ạ ế
ậ ế ợ
ế ể ệ ả ả ợ ấ
ỉ ộ
ậ i nhu n bình quân h , h ệ ề ế ớ
ơ ỉ ệ ả ả ạ ẫ ậ
t c các nông h khác. Tuy nhiên, t su t l i nhu n bình quân c a h ủ ấ ả ậ ấ ậ ộ
theo mô hình t p trung hóa và mô hình trung gian i nhu n bình quân, k t qu s n xu t kinh doanh ế ấ phù h p v i s n xu t nông ế ớ ả i nhu n bình quân h cao h n ơ ợ ộ ộ ấ ợ bình ủ ộ i k t qu th p h n so v i mô hình đa thành ỉ ệ ỉ ấ ợ ơ ả ấ ạ ế ể ớ
Tham gia liên k t kinh t xét trên qui mô doanh thu và l cũng th hi n đây là hai mô hình liên k t kinh t nghi p nông thôn t nh Trà Vinh, có doanh thu và l nhi u so v i các mô hình khác. N u xét trên t su t l nông dân trong mô hình t p trung hóa v n đ t hi u qu s n xu t cao h n t l quân c a t trong mô hình trung gian có th đem l ph n.ầ
114
ộ ố ệ ấ ỉ
Công ty bia ) (ph ph m bã bia
ụ ẩ
C s SX ơ ở TĂ CN
Công ty s n xu t s a ấ ữ ả
Khu v c thành th ị
ự
Khu v c nông thôn
ự
Đ i lý c p
Đ i lý c p
ấ 1
ạ
ấ 1
ạ
ạ
Tr m thu gom s aữ
Đ i lý c p
ấ 2
ạ
Ng
i gom
ườ s aữ
ộ
ộ
H nuôi bò quy mô nhỏ
H nuôi bò quy mô l nớ
C s ch ơ ở ế bi n khoai mì ế
H thu gom c
ộ
ỏ
Ng ườ Q. Th Đ c
i bán c ỏ ủ ứ , Q2,
t nh khác ỉ
H tr ng c ộ ồ
ỏ
H cho thuê đ t tr ng c ỏ
ộ ấ ồ
M t s mô hình liên k t cho t nh Trà Vinh trong s n xu t nông nghi p - ả Mô hình s n xu t và tiêu th trong chăn nuôi ế ấ ụ ả
115
Mô hình liên k t s n xu t – tiêu th s n ph m chăn nuôi ế ả ụ ả ấ ẩ
Vissan
Lò mổ
C s ch bi n ơ ở ế ế th c ăn CN
ứ
Khu v c thành th
ự
ị
Khu v c nông thôn
ự
ạ
Đ i lý KD TACN c p ấ 1
Lò mổ
ạ
Đ i lý KD TACN c p ấ 2
Th
ng Lái
ươ
Trang tr i heo ạ
ng
D ch v Thú y ụ ị đ a ph ươ ị
C s gi ng ơ ở ố ng đ a ph ươ ị
ộ
H nuôi heo nh lỏ ẻ
H nuôi heo nái
ộ
c ng Th c ăn chăn nuôi đ i bán cho h chăn nuôi thông qua m ng l ạ ứ ườ ượ
ệ
c quy ạ c th c hi n sau m t th i gian đ ệ ự ượ ứ ộ
ề ờ ộ ướ ệ ấ ợ ấ
ố ư ậ ế ỗ ợ ề ố ồ ứ ứ
ướ i ộ các đ i lý kinh doanh th c ăn chăn nuôi (TACN) c p 1 và c p 2, và vi c thanh toán ấ ờ đ c trong h p đ ng, theo đúng th i ượ gian thanh toán ti n cho h . Nh v y, trong vi c cung c p th c ăn chăn nuôi đã ộ hình thành m i liên k t h tr v v n gi a h kinh doanh th c TACN và các h chăn nuôi theo ph ữ ộ ng th c thanh toán g i đ u. ươ
ể ạ ấ
ứ ư ả ầ ớ ấ ấ
ạ ạ
các trung tâm huy n ho c trung tâm ch c a nh ng đ a ph ệ
ặ i chăn nuôi. Đ i lý TACN c p 2 đ tr c ti p t ự ế ừ đ a ph ươ ở ị TACN c p 1 ấ (xã) n i có nhi u ng ố ầ Khi chăn nuôi ch a phát tri n m nh thì các đ i lý TACN c p 1 l y hàng ấ ạ i chăn nuôi các công ty s n xu t TACN và cung c p cho ph n l n ng ườ i đ i lý. Đa s các đ i lý ng thông qua hình th c bán và giao hàng t ạ ố ứ ươ ng ị c v i u th g n nhà, ế ầ ữ ợ ủ ượ ớ ư ở ề ườ ạ ấ ơ
116
c đ a bàn và ng ấ ạ ế ườ ượ ế ư
ọ ề ị ấ đ ữ ượ
ụ ậ ứ
ộ c th c ăn và thu l ứ ứ ướ ầ ứ
ợ ạ ạ ề ầ
ấ ấ ạ ứ ậ ồ ằ ả ấ
n m đ i chăn nuôi nên các đ i lý c p 2 chi m u th trong ắ vi c cung c p, đ thu hút và gi ể c khách hàng h đ u làm d ch v v n chuy n ể ệ ị nhanh th c ăn t i t n h chăn nuôi bò theo yêu c u và theo ph ng th c thanh toán ớ ậ ứ ươ ề g i đ u (cho ng tr i ti n th c ăn khi h nh n thanh toán ti n ố ầ ộ các công ty thu mua sau 1-2 tu n). Do không có h p đ ng nên các đ i lý s a t ữ ừ TACN c p 2 ph i l y hàng thông qua các đ i lý cám c p 1 b ng hình th c thanh toán ti n m t khi giao nh n hàng. ậ ặ
đ a ph ẩ ươ ề M t s tr m thu mua s n ph m ngành chăn nuôi ả ộ ố ạ
ị ẩ ở ị ớ
ng th c khép kín - cung c p đ u vào cho nh ng h mà h ữ ứ ế ợ ầ ạ ộ ộ
ướ ứ
c khi công ty thanh toán. Theo ph ẩ ừ ượ ả ề ả
ầ ụ ề ế ố ố
ự ế ả ấ
ứ ố ầ ệ ả ẩ
ớ ặ ứ c thanh toán ti n t ầ
ướ ọ ẽ ượ ề ố các công ty s n xu t TACN nên giá bán cho ng ế ừ ườ ứ ự ả ấ
ượ ấ ấ ơ ọ
ẩ
ng s a thu mua đ ơ
ớ ng hoa h ng chênh l ch giá trên đ u kg s n ph m nhi u h n. ệ ng ngoài vi c làm d ch v thu gom s n ph m cho các công ty còn k t h p v i các ho t đ ng kinh ụ ả ọ doanh TACN theo ph ấ ươ c và thanh toán ti n th c ăn b ng đang thu gom s n ph m theo hình th c ng tr ằ ề ứ ứ ẩ ươ ng cánh tr vào ti n s n ph m đã thu mua đ ề th c này, h không c n nhi u v n và th i gian chi m d ng v n cũng không nhi u, ọ ứ ờ b i n u h đăng ký bán TACN tr c ti p v i các công ty s n xu t TACN thì h có ở ế ọ ọ c, còn vi c bán s n ph m cho th tr ti n b ng hình th c g i đ u ho c ng tr ằ ể ả ề ệ i đa không quá 2 tu n. Do vi c doanh nghi p thu mua h s đ ệ l y th c ăn tr c ti p t i chăn ấ c nhi u nuôi cũng th p h n so v i giá các đ i lý c p 2 bán nên h đã thu hút đ ề ớ ạ ủ ọ nông dân đ n liên k t đ mua TACN và bán s n ph m. Doanh s bán hàng c a h ố ế ể ế ệ c nhi u h n đ ng nghĩa v i vi c cao h n và gia tăng s n l ồ ơ h đ ọ ượ ả ượ ồ
ề ả i thú y i thú y và các d ch v ng ph i đ c th ưở - M ng l ạ ữ ệ ị ướ
ẩ đ a ph ở ị ng bao g m các cán b ộ
ể ấ ấ
ề ơ ươ ồ i đ a ph ươ ệ ạ ị ị ộ ề ề ệ ươ ị ề ữ ố ị
c ả ượ ộ ng, nh t là ộ ng có truy n th ng nuôi nhi u. Vi c phòng d ch b nh do cán b ng th c hi n ho c cán b thú y huy n k t h p v i khuy n nông và ệ ệ ế ợ ươ ự ệ ế ặ ộ ớ ị
ả ượ ầ ụ: m ng l ướ ạ đ a ph hình thành và phát tri n. Đ i ngũ cán b thú y ươ ở ị thú y xã, huy n và r t nhi u cá nhân làm d ch v thú y t ụ nh ng đ a ph thú y đ a ph chi h i nông dân xã th c hi n. ộ
i chăn nuôi là hai nhân t ố
ự ệ Các công ty ch bi n và ng ế ế ụ ấ ế ặ ộ
i gi a hai nhân t đã và đang là y u t ố ế ả ữ ườ ả ế ố ế ị ự
ự ể ủ ố ầ ư ữ ạ
ỗ chính trong chu i liên k t s n xu t và tiêu th nông s n. M i liên k t ch t ch và s tác đ ng qua ẽ ố l quy t đ nh s phát tri n c a ngành chăn ạ nuôi. Các tr m thu mua s n ph m chăn nuôi có vai trò nh là c u n i gi a công ty là ng ả ế ế ả ớ ườ
ữ ừ ứ ề ế
ẩ i thu mua và ch bi n nông s n v i nông dân. T nh ng phân tích, đánh giá nêu trên v các hình th c liên k t trong phát ế tri n chăn nuôi và tiêu th s n ph m chăn nuôi, có th th y rõ các m i liên k t ể ấ ụ ả ể ẩ ố
117
ố ấ ả ế ữ ụ ả
ố ẩ ớ ộ
ể ế ố ế ủ
ướ ế ế ượ ớ ộ
ố ạ ệ ữ ơ ữ
đ a ph ấ ệ ấ ứ ng và m i quan h ố ạ ơ ở ế ế ươ
ẩ ở ị ẩ ế ấ ệ ỗ ợ ỹ ẽ ẩ ự ặ
ể ủ ế ế ụ ả ấ
ế ả
ể ế ế ỗ ể ầ ố ấ ủ ế ẩ ả
ấ ể ệ ả ế ấ ệ ả ộ
ế ế ễ ấ ể ệ ể ẩ
ớ ế ế ế ủ ả ữ ệ
ị ị
ự ế ề
ớ ể ớ ả ng phát tri n và thi ẳ ấ ể ượ ố ị
ướ t t o đ ệ ạ ượ ế ớ
ố ể ầ ẩ
ẽ ặ ị h phát tri n. trong s n xu t và tiêu th s n ph m chăn nuôi thông qua m i liên k t gi a các ứ công ty thu mua và ch bi n v i h chăn nuôi thì các m i liên k t trong cung ng c hình thành và phát tri n, đó là các m i liên k t c a các đ u vào (TACN) cũng đ ầ c s ch bi n TACN v i h chăn nuôi thông qua m ng l i các đ i lý kinh doanh ơ ở ế ế TACN c p 1 và c p 2. Do có m i quan h h u c gi a các c s ch bi n TACN ệ trong vi c cung ng TACN cho các h chăn nuôi ộ ậ h u c gi a các công ty thu mua và ch bi n s n ph m trong vi c h tr k thu t, ữ ơ ữ ế ế ả thu mua s n ph m đ ch bi n, đã t o m i liên k t r t ch t ch , thúc đ y s phát ạ ố ả tri n c a các bên trong chu i liên k t s n xu t, ch bi n và tiêu th s n ph m. ẩ ế ả ụ ả Khi ngành chăn nuôi phát tri n c n ph i có liên k t trong s n xu t và tiêu th s n ả ữ ph m. Và b n ch t c a các m i quan h liên k t này cũng th hi n liên k t gi a ệ các h chăn v i các ngành công nghi p s n xu t và ch bi n (s n xu t TACN, công ty ch bi n th y s n, công ty xu t kh u cá, nhuy n th …), th hi n m i ố ấ ệ quan h liên k t gi a các h chăn nuôi v i thành th trong quá trình công nghi p ộ hóa và đô th hóa. Th c t trên cũng có th kh ng đ nh – trong quá trình CNH và ị i s n xu t nông nghi p và phát tri n nông ĐTH, có th có r t nhi u tác đ ng t ệ ấ ể ộ ể c các m i liên t l p đ thôn, tuy nhiên n u xác đ nh rõ h ế ậ ế ị k t, h p tác ch t ch , đ c bi c m i liên k t gi a nông thôn v i thành th , ữ ế ặ ợ gi a h v i thành th trong quá trình phát tri n chung s góp ph n thúc đ y nhanh ữ ộ ớ ẽ kinh t ế ộ ể
118
,
Công ty gi ngố
Ch đ u ợ ầ m i khác ố
Metro, Coopmart, B p ăn t p th ế
ậ
ể
Công ty v t t ậ ư nông nghi pệ (Màn ph NNủ dây ninon)
Ch đ u ợ ầ Chợ m i Tân ố đ uầ Xuân m iố
t
Công ty v t ậ NNư
Khu v c thành th
ự
ị
ấ 1 Đ i lý c p
ạ
Ng
i thu
Khu v c nông thôn
ự
ườ gom
Tổ/HTX RAT
ấ 2 Đ i lý c p
ạ
Nông dân t
doự
Nông dân
Nông dân
Nông dân
Nông dân
i cho
i cho
i cho
Ng ườ thuê đ tấ
Ng ườ thuê đ tấ
Ng ườ thuê đ tấ
Mô hình liên k t cho ngành tr ng tr t t nh Trà Vinh ọ ỉ ồ ế
Các t nh phía B c ắ
ỉ
Công ty xây d ngự
Ng
i tiêu dùng
ườ
ạ ệ
Đ i lýạ Văn phòng đ i di n t i tp HCM ạ
Tr
ườ
ng d y ngh ạ
ề
Minh Tâm Trung tâm v n nông dân
t
ư ấ
Khu v c thành th ị
ự
Khu v c nông thôn
ự
Đào tạo
i tr ng Ng ườ ồ ki ng B n Tre ế ể
i tr ng Ng ườ ồ ki ng Sa Đéc ể
119
V n ki ng ể ườ Vườn ki ngể Minh Tân
Đ à o t
Tín d ngụ
Ng
ườ
i cho thuê đ t ấ
ạ o
T h u m u a
Nông dân tr ng ki ng
Nông dân thích ngh ki ng
ể
ồ
ề ể
Khi b t đ u s n xu t, t ng là ng ng th tr ắ ầ ả ườ
ấ ổ ưở ộ ả ườ ậ ạ ế ể ả ế ả ấ ố
i l p k ho ch gieo tr ng, ồ ạ th ng nh t phân công các h s n xu t theo k ho ch đ đ m b o s n ph m ẩ ả ấ không b thi u th a. ế ừ
ị HTX có trách nhi m thông báo cho t ng h bi ệ ủ ừ ộ ế t ch ng lo i và s l ạ
ộ ẩ ị
ể c đem đ n t p k t t ế ậ ố ượ ạ ạ
ẩ ổ ượ ậ ờ i HTX, nông dân phân lo i và s ch ế ạ i, phân lo i, r a, đ ráo n c s ch l ạ ử ượ ơ ế ạ ế ạ
ự
ờ c ghi vào s theo dõi c a HTX và c a ng ể ố ượ i tr ng rau. Khi đ l ườ ồ ặ ổ ượ
ủ i đi m tiêu th (b ng xe t i nh ). HTX có th ụ ằ ể ả ầ ở ỏ
ng rau c n thu ho ch vào bu i sáng đ các h có th i gian chu n b và thu ho ch rau. Sau ạ ầ ế khi thu ho ch, rau đ ơ ạ c, và s n ph m. T i đi m t p k t, rau đ ể ướ ả ng giao nh n phân chia theo đ n đ t hàng vào các khay nh a. Th i gian và s l ậ ơ ủ ượ ng hàng đ ủ hàng theo yêu c u, HTX ch hàng t ể tr c ti p ký h p đ ng v i các đ n v thu mua. ự ế ớ ị ồ ớ ợ ơ
120
ố ấ ế ướ ự ố
ỹ ấ ớ ậ ấ ễ ả
ớ ấ ị ố ố
ỹ ồ ộ ả ộ ể ọ ậ
ộ ả ế ậ ệ ế ứ ệ ứ
D i s th ng nh t chung, HTX m i các công ty cung c p gi ng đ n xã ờ ể ti p th gi ng m i, t p hu n k thu t và làm mô hình trình di n s n xu t ki m ấ ậ i th c ch ng gi ng m i. Các công ty ph i h p v i HTX đ ch n 1 h s n xu t gi ự ỏ ớ ố ợ hi n theo đúng quy trình k thu t và có ghi chép nh t ký đ ng ru ng làm m u đ i ố ẫ ứ ch c đ t ch ng, n u ru ng m u cho hi u qu cao thì HTX thông qua các t ổ ể ổ ẫ nhân r ng trong toàn xã.
ộ Thông qua S NN&PTNT, HTX m i các công ty cung c p v t t ờ ậ ư ầ
i giúp đ m i t ệ ộ ủ ấ ừ
ớ ấ ệ ướ ố ả ữ ố
ả ở có đ t m t t ặ ể ỗ ổ ng d n k thu t canh tác, s n xu t, gi ỹ ậ ẫ ờ ự ả ứ ệ ỉ
ổ ứ ụ
ộ ồ ệ
i ngay, t ng th i gian cho vay là 2 năm. K t qu các h đ u vào thu c giúp nông dân phòng tr sâu b nh cùng tài i thi u nh ng m u thu c BVTV ẫ ệ ố ch c tín d ng, cam k t v i h xin cho các h trong HTX vay v n c vay 5 tri u đ ng và sau 3 tháng đáo ộ ượ ờ ế ả ổ
t ớ li u h ệ an toàn. Cũng nh s b o đ m c a S Nông nghi p T nh, HTX đ ng ra liên h ở ủ v i các t ế ớ ọ ớ không tính lãi su t v i 1 ha rau ăn lá đ ấ ớ h n m t l n, r i vay l ạ ồ đ u có v n phát tri n s n xu t. ề
ạ ể ả ng ngay t V i th tr ị ườ ừ ố
ậ ứ ệ
ớ ứ ệ ườ ệ ọ
ớ ế ề ả ng rau, t ề
ch c s n xu t theo yêu c u th tr ừ ng. ấ ượ ầ
ổ ứ ả ể ị ườ ố ạ ậ ế ả ấ
ộ ầ ố ấ khi m i thành l p, HTX t o m i liên k t v i các nhà ế ớ ớ ạ phân ph i, các doanh nghi p cung ng cung ng rau l n là các siêu th , các b p ăn ế ị ố ả ế ợ ữ HTX ph i k t h p ng h c, b nh vi n… Đ liên k t b n v ng, công nghi p, tr ệ ể v i các siêu th , nhà phân ph i khác đ qu ng cáo s n ph m và tìm hi u nh ng yêu ể ố ớ ẩ ể ả ữ ị c u c a h v m u mã, s l ổ đó v bàn b c v i các t ng và ch t l ố ượ ạ ớ ầ ủ ọ ề ẫ thành viên cùng t ấ 4.2.3. T o l p, phát tri n ho t đ ng liên k t “ b n nhà” trong s n xu t nông ạ ộ nghi p, nông thôn t nh Trà Vinh ệ
ấ ế ệ
ả ế ế ị ỉ ạ ộ ả
ự ố ớ ế
ứ ộ ế ặ ộ ạ ậ ỏ ế ế ể
i pháp t ỉ ổ ứ
ứ ổ ứ ổ ứ ế ậ ả
ệ ng và các y u t ạ ộ ạ ậ ng t th tr ả ệ ố ế ố ị ườ ổ
ứ ự ấ
ệ ể ự ả ỉ
ứ ộ ổ
ng trong các n i dung t ch c liên k t th tr Trong các ho t đ ng s n xu t nông nghi p nông thôn s liên k t “4 nhà” ả gi vai trò trung tâm có nh h ự ng tr c ti p, quy t đ nh đ i v i kh năng th c ự ưở ữ hi n và m c đ thành công trong t ch c các n i dung liên k t th a mãn các nhu ổ ứ ệ i pháp t o l p, phát tri n liên k t kinh t c u liên k t đ t ra cho nên các gi nông ả ầ nghi p, nông thôn t nh Trà Vinh t p trung vào các gi ch c đi u hành các ậ ả ệ ề ch c liên k t, v n d ng trong quá trình t ấ ch c ho t đ ng s n xu t, hình th c t ụ ho t đ ng liên k t trong s n xu t nông nghi p, nông thôn. T o l p, phát tri n ể ấ ế ạ ộ ạ ch c ho t đ ng b , toàn di n h th ng th tr ị ườ ệ ộ ồ đ ng s n xu t – kinh doanh các s n ph m nông nghi p ch y u c a khu v c nông ủ ế ủ ẩ ả ả ộ i pháp đ phát huy, th c hi n vai trò nghi p, nông thôn t nh Trà Vinh. Đây là gi ệ ệ ứ ch c, đi u hành c a các hình th c t c a th tr ch c ứ ổ ủ ủ ng – dân gian; liên liên k t: t ị ườ ề ng; liên k t h n h p th tr ế ỗ ị ườ ế ổ ứ ị ườ ế ợ
121
c – th tr ng. Trong các hình th c liên k t th tr ướ
ị ườ ng phát huy vai trò trong t ị ườ
ộ ầ ừ ứ
ộ ố ớ ạ ủ ế ị ườ
ắ ệ
ẳ ệ ệ ạ ự ấ ự ứ ị
ả ử ụ ụ ậ ị ườ ả ượ ụ ụ ệ ắ ị
ấ ỉ
ị ườ ả ệ ng ng và do hi n tr ng h th ng th tr ng t ng ạ
ệ ố ệ ạ ậ ị ườ ể ệ ể ở ồ
ươ ứ ớ ạ ậ ấ ệ ả ẩ ả
ng s n xu t, kinh doanh các s n ph m nông nghi p ch y u c n đ i pháp quan tr ng đ phát huy vai trò c a th tr ượ ủ ế ầ ng trong các n i dung t ị ườ ủ ọ ộ
ế ị ườ ể ườ ả ề
ả i pháp th c hi n các mô hình liên k t “b n nhà” trong s n ự ố ệ ế ấ ả
ng là n i dung k t Nhà n ộ ế ứ ị ườ ế ứ ổ ch c, đi u hành các hình th c t trung tâm. Th tr ề ứ ổ ả ạ cung – c u, giá c , c nh các y u t ch c liên k t thông qua các tác đ ng t o ra t ế ố ng đ i v i hành vi c a tham gia vào các n i dung quan h liên tranh trên th tr ệ ự ng y th c ng thích theo nghuyên t c: quan h nào ph i s d ng th tr k t t ế ươ c th c hi n ệ hi n. Ch ng h th c hi n các quan h cung ng d ch v ph i đ ệ ứ ng d ch v . Theo nguyên t c này vi c v n d ng các hình th c thông qua th tr ộ ệ ố liên k t trong s n xu t nông nghi p, nông thôn t nh Trà Vinh c n có m t h th ng ầ th tr Trà Vinh ch a phát ư ị tri n thì m i t o l p, phát tri n thì vi c t o l p phát tri n đ ng b h th ng th ộ ệ ố c coi là tr ổ ứ ch c, gi ể đi u hành các quan h . ệ 4.3. Đ xu t gi ề xu t nông nghi p t nh Trà Vinh. ệ ỉ
ấ ả ệ ế ệ ể ự ấ Gi ả
ế ố ộ ỉ
ể “Nhà khoa h c” công tâm nh ng đ th t khách quan; ọ ư
ạ ườ ế ố ể ậ ố
ệ ế ỗ ợ ằ
i đa hi u qu trong s n xu t; gi i quy t m t cách hài hòa quan h “l ố ả ệ ệ ợ ế ộ
ư ữ ả ả ự i pháp đ th c hi n liên k t “b n nhà” trong s n xu t nông nghi p, nông ạ xã h i t nh Trà Vinh hi n nay và trong giai đo n thôn theo xu th phát tri n kinh t ệ ế Đ tặ t i. v n đ c t lõi là: ấ ề ố ớ ng i nông dân vào tr ng thái trung tâm (h t nhân trong m i liên k t b n nhà), các ạ tác nhân liên k t khác nh nh ng v tin xung quanh h tr , nh m giúp nông dân phát huy t i ích”, ả đ ng th i các “Nhà” ph i th c hi n vai trò c a mình trong m t ch nh th liên k t. ồ ấ ệ ể ế ỉ
ế ế ế
ộ ơ ế ệ ỉ ồ ự ổ ể ậ ợ
ợ ổ ươ ứ ằ ậ
ậ ể ệ ổ ự ệ
ế ể ủ ỉ ễ ỉ ử
ừ ự ế ụ ế ả
ủ ờ Liên k t vùng và tham gia liên k t “b n nhà” là c ch liên k t và tham gia ố nh m t p h p ngu n l c t ng h p phát tri n nông nghi p t nh Trà Vinh trong kinh ằ ạ ng lai. Liên k t vùng nh m t o h i nh p và thích ng thay đ i khí h u trong t t ế ộ c đ t phá trong th c hi n phát tri n nông nghi p t ng th c a t nh Trà Vinh b ướ ể cũng nh c a toàn vùng đ ng b ng sông C u long. T th c ti n t nh Trà Vinh đ ằ ấ liên k t “b n nhà” b n v ng và ng d ng mô hình liên k t này vào trong s n xu t ứ nông nghi p nông thôn c n ph i: ộ ư ủ ố ệ ồ ề ữ ầ
c trong qu n lý quan h liên k t “b n nhà” ố ệ ế ả
ả Phát huy vai trò nhà n ướ nông nghi p nh m phát tri n kinh t ằ ế
ể ế ị
ế ố ế ồ ố
ả Quy t đ nh 80/2002/QĐ-TTg v chính sách khuy n khích tiêu th nông s n c chính c, nhà khoa c v m i liên k t “b n nhà”: Nhà n ệ ụ ề hàng hoá thông qua h p đ ng - xây d ng m i liên k t "b n nhà" là m t b ộ ướ ự th c hóa b ng văn b n nhà n ướ ướ ề ố ợ ả ứ ế ằ ố
122
, t ớ ổ ự ế
ệ ng chuy n sang phát tri n kinh t ừ ố
ố
ể c phát tri n, nh ng d ể c hình thành m t cách t ấ ặ ướ ượ ướ ự ể ư ộ ế ầ
ắ ầ th tr ệ ế ị ườ i tác đ ng c a c ch th tr ủ ơ ế ị ườ ộ phát m c dù ai cũng th y liên k t là c n thi t y u. H u qu tr c ti p là nông dân g p r t nhi u khó khăn trong tiêu th ế ặ ấ ề
ậ ồ ấ ế ẩ ệ ệ
ệ
ả ự ờ ế ế ề ụ ự ụ ể ể
ụ ả ố ụ ụ ệ ự ế ệ ậ
ệ ướ ề
ng có s qu n lý c a Nhà n ứ ượ ủ ơ ế ị ườ
ệ ể ệ ộ ướ ế ướ ủ ả
khi b t đ u đ i m i theo h c, nhà doanh nghi p, nhà nông. Trên th c t ọ ng, m i quan h này đã hình thành h ướ ng nên m i liên và t ng b ừ ế t k t này đ ế ụ và t s n ph m, đ ng th i cũng gây khó khăn cho các doanh nghi p trong vi c thu mua ả ọ nguyên li u ch bi n và tiêu th s n ph m do mình làm ra, còn các nhà khoa h c ẩ cũng không có đi u ki n thi th tài năng đ ph c v s nghi p phát tri n nông c nhà, tr c ti p là ph c v nông dân và tăng thu nh p cho mình. Chính nghi p n trong đi u ki n đó, chính quy n t nh Trà Vinh đã nh n th c đ c vai trò qu n lý ả ề ỉ c theo c a mình, th hi n nguyên lý “c ch th tr ủ ố c trong liên k t “b n đ nh h ị nhà” đ ậ ự ả ng xã h i ch nghĩa”. Vai trò c a qu n lý nhà n ủ c th hi n c th sau đây: ể ệ ụ ể
ướ ượ Th nh t i kh i x ị ề ườ ấ , Chính quy n đ a ph
ợ ố ả
ầ ấ ế ễ
ề ợ ụ ươ ậ ớ nguy n, t ự ệ ầ ứ
ố ả ư ượ ệ
ợ ợ ế ự ẩ ầ ể ớ ế ế ụ ư ậ
ị ấ
ặ ề ả ẽ ấ ụ
ộ ố ụ ụ ụ ẩ ả ề ể
ệ ự ệ ự ạ
ườ ệ ọ
. ế
ồ c đóng vai trò là ng ứ ế ố
ề Th haiứ ả ậ ợ
ộ
ch c thì m i liên k t cũng t i t ườ ổ ồ ộ ữ ộ đ ng hình thành xu t phát t ự ộ ộ ổ ứ ứ ụ ố ổ ứ ế
i ích b xung đ t. Trái l i, n u t ỏ ộ ị
ng b c, quá ch t và không xu t phát t quan h l ệ ợ ừ ặ
ẽ
ự đây, t ộ ố ố ế ả
ở ướ . Liên ng ng đóng vai trò ng ứ t y u, là phù h p v i quy lu t và quy trình tái s n xu t nông k t “b n nhà” là t ấ ế i ích c a ủ phát vì nhu c u và l s n hàng hóa và đã di n ra m t cách t ự ộ ả ả c yêu c u b c bách v tiêu th nông s n c chính th c hóa. Tr m i bên, ch a đ ướ ứ ỗ hàng hóa, vi c liên k t “b n nhà” đ thúc đ y tiêu th hàng hóa nông s n thông ở qua h p đ ng kinh t là phù h p v i nhu c u. Nh v y, n u không có s kh i ồ x ng, đ xu t m t quy t đ nh k p th i thì vi c tiêu th nông s n s b p bênh, ế ị ệ ờ ộ ề ướ còn g p nhi u khó khăn. M c khác, ch t ng ph c v tiêu th nông s n, liên ý t ỉ ừ ặ ưở k t “b n nhà” còn có tác d ng r ng h n trong s thúc đ y phát tri n n n nông ơ ụ ế ng công nghi p hóa, hi n đ i hóa và xây d ng phong nghi p hàng hóa theo h ệ ướ cách kinh doanh hi n đ i và thói quen cho ng i nông dân, đó là m i quan h kinh ạ ệ doanh đ u thông qua h p đ ng kinh t ợ ố ch c các m i liên k t “b n , Nhà n ướ nhà”. B n thân s liên k t là m t t ch c, t c là g m nhi u b ph n h p thành. ề ự ế T ch c đó l ng hay ch t là ph thu c m i ràng bu c pháp lý gi a các thành viên. ố ỏ ặ ừ N u không đ c t ấ ế ứ ượ ổ ế ổ ứ ch c i ích nh ng s b phá b khi l quan h l ạ ợ ẽ ị ư ệ ợ i ích hài hòa thì m t cách c ứ ỡ m i liên k t s tr nên x c ng, không còn đ ng l c và các bên tham gia s phá v ơ ứ ề khi có quy t đ nh 80 v m i liên k t, bi n nó tr thành ph n tác d ng. ở ế t y u khách quan c a liên k t liên k t “b n nhà”, t nh Trà Vinh đã nhìn th y tính t ưỡ ế ẽ ở ế ố ấ ộ ụ Ở ấ ừ ấ ế ế ị ủ ế ỉ
123
ng d n, phát huy tính t giác c a m i bên trên c s cùng có l ỗ ấ ẫ ề ủ
ấ ệ ế ươ ơ ở ợ
ự ng th c t ứ ổ ứ ch c này có phát huy đ ượ
ề ề ệ ứ ủ ộ ủ ủ
i ích thi ọ ặ ỉ ế i l ạ ợ
i ợ và đ xu t, h ướ ả ch c liên k t phù h p và hi u qu . đ tham gia liên k t, đ xu t ph ề ế ể ự T t nhiên, vai trò t c hay không còn tùy thu c vào s ổ ứ ấ nh n th c c a các c p chính quy n trong vi c phát huy quy n làm ch c a các bên ấ ậ ự ế ế , n u tham gia liên k t trên c s đ m b o l t nông dân ta r t th c t ệ ấ không đem l i h a suông thì h cũng không ờ ứ hào h ng tham gia vào t ố ứ
ng d n c” là ng i h ườ ướ
trong c ch th tr ướ ng n ế ng, nh t là th tr ấ
ế ủ i ích, đ c bi ả ợ ơ ở ả t th c cho h mà ch là l ế ọ ự ch c liên k t “b n nhà”. ế ổ ứ Th baứ , Chính quy n t nh Trà Vinh “Nhà n ề ỉ ị ườ ướ
ọ ặ ợ ướ ng d n c a “Nhà n ẫ ủ ế
ọ ế ủ ướ
t ng ạ ế
ệ t thòi, h ph i có ng ọ ả ệ ộ ế i t ườ ư ấ
ả c s h
c” là ng ườ ọ ư c, các c p chính quy n. H n n a, “Nhà n ề ướ ọ ơ ướ
i, chính sách, chi n l ể ả ượ ự ướ ữ c phát tri n, có đ y đ thông tin th tr ầ ị ườ ể
ể ậ ấ ế ượ c nên có kh năng h ẫ . Quan c ta còn mang nhi u y u ế ề ế ứ c” là h t s c ướ i ích cũng đ t l ờ ố i ích c a bên đ i ế ợ ế i nông dân “Nhà nông” là bên y u th nh t, trình đ có h n nên ấ ế v n. H có th tham kh o ý ki n “Nhà khoa ng d n c a các ẫ ủ ườ ắ i n m ng trong ế ng d n, thuy t ph c các bên tham gia liên k t, ủ ụ ướ ướ ế
ố
ả ế ướ ả Th tứ ư, “Nhà n ẫ ề ữ ườ ỗ ợ ạ ệ
nông thôn là m t nhi m v i ạ ộ ể ệ ế
ố ệ c, tr ế ộ c trong s nghi p công nghi p hóa, hi n đ i hóa đ t n ấ ướ ệ ề ậ ợ . Phát tri n nông nghi p và kinh t ệ ệ ệ
ự ệ ệ
hoàn ch nh và đ ng b ế ượ ệ ư m tộ m i liên k t “b n nhà” ế ố ỉ
ồ ệ ả ộ
ể ố ớ ệ ủ ư ậ ướ ế
ế ể
h kinh t ơ ế ị ườ ệ s khai, r i ro, thi u b n v ng thì vai trò h t ề ữ ố ơ quan tr ng. Khách quan mà nói, các bên tham gia liên k t bao gi c a mình lên trên h t, tr c h t nên h cũng ít quan tâm đ n l ủ tác. Đ c bi ặ d b thi ễ ị h c” công tâm nh ng đ th t khách quan thì h ph i đ ọ c quan nhà n ơ ng l đ ố ườ và ngoài n đ m b o cho m i liên k t “b n nhà” b n v ng và hi u qu . ả ố ả i h tr , t o đi u ki n cho liên k t “b n nhà” c” là ng ụ ho t đ ng thu n l ướ c có tính chi n l ạ Tuy nhiên, trong n nề h t là công nghi p hóa, hi n đ i hóa nông nghi p, nông thôn. ạ ế ộ nên Nhà nông nghi p ch a có ố ệ c bu c ph i tham gia vào vi c hình thành, phát tri n, hoàn thi n đ ng b các n ộ ồ ướ ố m i liên k t c” đ i v i quá trình liên k t “ b n ố nhà” chính là vài trò “bà đ ” cho lên k t “b n nhà” hình thành và phát tri n, cũng là h tr cho nông nghi p, nông thôn phát tri n b n v ng. ỗ ợ ệ
ch : quy n l c” th hi n ề ợ ụ ỗ
ướ ấ ả ậ ạ
Vai trò h tr c a “Nhà n ỗ ợ ủ ồ ợ ẽ ị ử ế ề ả
ụ ủ ệ
ể ệ ở ỗ ầ ư ế
ế . Nh v y, vai trò c a “Nhà n ố ỡ ể ề ữ i, nghĩa v ... c a ủ ể ệ ở ể ả ồ c lu t hoá, ai vi ph m (k c đ ng các bên tham gia h p đ ng s n xu t ph i đ ả ượ loã, ti p tay) s b x lý theo pháp lu t và c quan công quy n ph i coi đây là ơ ậ ữ ch có nh ng nhi m v c a mình. Vai trò h tr c a “Nhà n c” còn th hi n ướ ỗ ợ ủ , nông dân yên chính sách khuy n khích, giúp đ đ doanh nghi p yên tâm đ u t ệ ỡ ể tâm s n xu t... Ví d chính sách khi doanh nghi p đ ng v n do nông dân m t mùa ụ ệ ấ ả ấ ọ ố
124
ch a tr đ c n , chính sách kh u tr thu VAT đ u vào cho s n ph m, chính ả ượ ư ấ ợ ừ ế ẩ ả ầ
. Nhà n ướ ế c tham gia vào m i liên k t ố sách liên k t s n xu t bao tiêu v i nông dân ế ả ấ ớ
xây v i vai trò h tr , đi u ph i thông qua các chính sách khuy n khích và đ u t ớ ỗ ợ ầ ư ế ề ố
ọ d ng c s h t ng, quy ho ch vùng nguyên li u, chuy n giao ti n b khoa h c ự ơ ở ạ ầ ể ế ệ ạ ộ
ng m i, đ ng th i là ng i ki m tra, giám sát k thu t và công ngh , xúc ti n th ỹ ệ ế ậ ươ ạ ồ ờ ườ ể
và b o đ m tính pháp lý cho vi c th c hi n h p đ ng gi a các bên. ệ ợ ữ ự ệ ả ả ồ
. Trong liên k t “b n nhà” thì ế ố Th năm, “Nhà n c” gi vai trò tr ng tài ứ ướ ữ ọ
vi c ký và th c hi n h p đ ng ch y u là ba nhà: nhà nông, nhà khoa h c và nhà ủ ế ự ệ ệ ợ ồ ọ
c ký có doanh nghi p, còn Nhà n ệ ướ c ch y u là nhà qu n lý. Các h p đ ng đ ả ủ ế ồ ợ ượ
th song ph ể ươ ệ ng (tay đôi): nhà nông-nhà khoa h c, nhà nông- nhà doanh nghi p, ọ
nhà khoa h c- nhà doanh nghi p, ho c cũng có th là h p đ ng đa ph ng (tay ệ ể ặ ọ ồ ợ ươ
ba): nhà nông- nhà khoa h c-nhà doanh nghi p. Trong t ệ ọ ấ ả t c các lo i h p đ ng đó ạ ợ ồ
thì nhà nông là ng i y u th nh t do trình đ và ti m l c kinh t có h n, do đó ườ ế ự ề ế ấ ộ ế ạ
nông dân th t. Đ tránh gây thua thi t quá đáng cho nhà ườ ng gánh ch u thua thi ị ệ ể ệ
nông thì Nhà n ướ c ph i làm tr ng tài c khi ký h p đ ng và khi thanh lý h p đ ng, ợ ả ả ồ ợ ồ ọ
nh m đ m b o tính khách quan, công b ng, h p lý và cùng có l i cho m i bên. Tuy ằ ằ ả ả ợ ợ ỗ
ng h p nhà nông phá v h p đ ng, gây thi t h i cho nhiên cũng x y ra nhi u tr ẩ ề ườ ỡ ợ ồ ợ ệ ạ
c cũng ph i đ ng trung gian hòa gi i, đ m b o l i ích doanh nghi p thì Nhà n ệ ướ ả ứ ả ả ợ ả
cho doanh nghi p, gi c b n v ng, cũng là b o v ệ ữ cho m i liên k t “b n nhà” đ ế ố ố ượ ề ữ ả ệ
i ích chính đáng cho nhà nông. Cũng có th x y ra các tr ng h p xung đ t l l ợ ể ẩ ườ ộ ợ i ợ
ích, th m chí là ki n cáo thì Nhà n i x lý, làm trung gian hòa gi ệ ậ ướ c ph i là ng ả ườ ử ả i,
ho c ph i gi i quy t tòa án kinh t thì cũng do Nhà n c x , đ m b o khách ặ ả ả ế ở ế ướ ử ả ả
quan, h p tình, h p lý, gi v ng k c ng phép n c ợ ợ ữ ữ ỷ ươ ướ Do đó có th nói r ng, Nhà ể ằ
c đóng vai trò “tr ng tài” trong quá trình liên k t “b n nhà”. n ướ ế ọ ố
ố ệ ế ệ ằ
Phát huy vai trò Doanh nghi p trong quan h liên k t “b n nhà” nh m phát tri n kinh t ể ế
c ta luôn đ nông nghi p t nh Trà Vinh ệ ỉ Trong h n sáu th p k qua, nông nghi p n ỷ ậ ệ ơ ướ ượ ả
c và toàn dân quan tâm vì đây là lĩnh v c có ý nghĩa kinh t ế ộ
ệ ế
c Đ ng, Nhà , chính tr - xã h i to n ị ự ướ l n và sâu s c, liên quan đ n toàn dân, trong đó trên 70% là nông dân, và vi c qu n ả ớ lý nông nghi p cũng đã có nhi u thay đ i. ắ ệ ề ổ
125
Th i kinh t k ho ch hóa t p trung, h p tác xã đ ợ ờ ạ ậ ượ ế ế
gi a h p tác xã v i các xí nghi p nhà n ớ ế ộ ướ ậ ế ữ ợ
ệ ủ ủ ả ệ ế ế
ặ ớ ổ ế ạ ụ ụ ả
ệ ệ ể
ủ ả ố ư ả
ể ng trong n ướ ế ế ị ườ ầ ẩ ấ ấ
ẩ t nh Trà Vinh ph i t p h p l c l ả ở ỉ ợ ự ượ ấ
ả ệ ồ ớ
ộ ẩ ộ ả ự
ả ủ ể ể ướ ẩ ặ ượ
ả ệ ấ ứ ặ
ng cũ đ ng th i m r ng vào các th tr ng m i đ góp ph n gi ụ ị ườ ả ướ ờ ề ở ộ ồ
ẩ ằ ả ờ
ấ ẩ ạ
ừ ủ ả ộ
ệ ơ ộ ớ ộ
ộ ướ ủ ỉ
ệ ạ ệ ạ ợ ớ
c thành l p m t cách ư ph bi n, quan h liên k t kinh t c nh ệ ể tr m máy kéo, tr m th y nông, các xí nghi p thu mua và ch bi n th y s n… đ ạ ươ ng ph c v s n xu t nông nghi p ( cung c p đ u vào), ho c v i các công ty th ấ ệ ấ c ho c xu t kh u, cho th y các xí nghi p qu c doanh nghi p đ tiêu th trong n ặ ấ ấ ướ ụ i s n xu t nông, lâm, th y s n đ a s n ph m ẩ có vai trò nh th nào đ cho ng ườ ả ư ế ấ c ho c xu t kh u. Các công ty ch bi n và xu t c a mình ra th tr ặ ủ ng s n xu t nông nghi p, xây kh u nông s n ả ậ ả ẩ ể d ng m t mô hình s n xu t kinh doanh m i, liên k t v i các h nuôi tr ng đ ế ớ ự ấ ế c. Các m t hàng nông lâm s n ph i có s liên k t xu t kh u nông s n ra các n ấ c các doanh nghi p thu mua, ch bi n, ế ế c a các ch th đ các s n ph m này đ ủ ữ c. Nhi u m t hàng nông s n xu t kh u đã đ ng v ng tiêu th trong và ngoài n ẩ ả ả i trên th tr ầ ớ ể ị ườ quy t đ u ra cho nông s n hàng hoá b ng đ y m nh xu t kh u. Nh đó, t năm ạ ừ ẩ ấ ế ầ 2000 đ n nay, kim ng ch xu t kh u nông lâm th y s n c a t nh Trà Vinh không ủ ả ủ ỉ ế ế ầ ng ng tăng lên i quy t đ u . Vai trò và tác đ ng c a doanh nghi p không ch là gi ỉ ra cho các h nông dân mà còn có tác đ ng to l n h n trong vi c đ a nông dân nói ệ ư c cao m i- riêng và ngành nông nghi p c a t nh Trà Vinh nói chung lên m t b ớ công nghi p hóa, hi n đ i hóa, văn minh hi n đ i, phù h p v i yêu c u c a h i ầ ủ ộ ệ nh p kinh t qu c t ế ậ
c th hi n c Vai trò c a “nhà doanh nghi p” trong liên k t “b n nhà” đ ệ ế ố ượ ể ệ ụ ệ . ố ế ủ
th trên các m t sau: ể
Cho t Th nh t, góp ph n tiêu th hàng nông s n c a nhà nông. ớ ầ ụ ả ủ
ặ ứ ấ ệ ỉ ấ ộ ề
ệ ả cung t
ế ự ấ ệ
ng th gi ệ ị ườ ề ầ ạ ộ
ế ớ ớ ư ấ
c cũng r t b p bênh, càng khó đ a ra th tr ng trong n ị ườ ướ
ị ườ ắ ề ệ ỉ
ả
ể ư ư ự ớ ố ộ ề ị ườ ả ế ợ ầ ớ ụ ủ
i nay, nông nghi p t nh Trà Vinh v n là m t n n nông nghi p s n xu t nh , phân tán, ỏ ẫ c p sang n n nông n n nông nghi p t manh mún và đang chuy n t ề ể ừ ề ệ ự n ệ ớ ể ươ nghi p hàng hóa, khai thác m i l i th so sánh v nông nghi p nhi t đ i đ v ọ ợ ề ra th tr ả i. T i nhi u vùng, nhi u h nông dân đã chuy n d n sang s n ể ề xu t hàng hóa v i quy mô ngày càng l n nh ng không th đ a ra tiêu th , ngay ụ ớ ng n c trong th tr ướ ấ ấ ắ ượ c ngoài. Trong đi u ki n đó, ch có các doanh nghi p có ti m l c l n, n m b t đ ệ ng, có kh năng ký k t h p đ ng v i các đ i tác trong và ngoài nhu c u th tr ồ ầ c, có kh năng tìm tòi s n ph m c n tiêu th c a các h nông dân, ký h p n ợ ả ướ ẩ ế ầ i quy t đ u đ ng v i nhà nông đ tiêu th tr c ti p ho c ch bi n đ tiêu th , gi ụ ự ế ồ ụ ả ế ế ể ể ặ ớ
126
ấ ủ ế ị ự ế
ra cho nông dân. Đây cũng là m c tiêu tr c ti p và cao nh t c a Quy t đ nh 80/2002 c a Th th ủ
ụ ng Chính ph . ủ ế ị ủ ướ ẳ ể ứ ệ ằ
ộ ề ệ ả
n ra th tr ng. Có th kh ng đ nh r ng, n u không có doanh nghi p đ ng ra lo khâu tiêu th nông s n cho nông dân thì cũng khó phát tri n m t n n nông nghi p hàng hóa ụ l n và nông s n c a t nh Trà Vinh cũng không th v ớ ể ể ươ ả ủ ỉ ị ườ
ứ ệ
ệ ệ ệ
ậ Th hai, “nhà doanh nghi p” góp ph n đ a ti n b khoa h c k thu t ọ ỹ và công ngh vào nông nghi p, thúc đ y công nghi p hóa, hi n đ i hóa nông ạ ẩ nghi p, nông thôn, qua đó nâng cao trình đ s n xu t c a nhà nông. ầ ư ế ộ ệ ấ ủ ộ ả ệ
ớ ế ủ
ộ ấ ữ ừ ả
ặ ế ẽ ộ ế ế ề ậ ả ụ ệ ế ế ệ
ặ ệ ẽ ế ả ả
ệ ề ả ị ố ữ
i tay ng ớ ờ ờ ả ể ộ ố ườ
ệ ả ả t, và chính h đã tr ở
ạ ệ ữ ọ ơ
ệ ng th gi i, ti p thu các thành t u khoa h c công ngh c a th ọ ự
ạ ụ ị ườ ề ề ệ ủ ỉ ề ố
ả ề ồ ư ậ
ự ệ ớ
i quy t các v n đ t ề ừ ứ ế ả ả
ấ
ụ ả ấ
ằ ị ừ ể ự ừ ạ ế ượ ủ ề ệ ệ ồ ợ ớ
ỉ ổ ế ấ ả ạ ạ
ả ả ả ệ ả ả
ệ ẩ ạ ớ
ụ ả ng v ớ So v i ho t đ ng c a riêng nhà nông thì doanh nghi p luôn ti p c n v i ạ ộ s n xu t ch bi n nông s n theo nh ng ti n b khoa h c và công ngh h n, t ệ ơ ọ giây chuy n công ngh r t ch t ch và ngày càng ti n b đ n vi c tiêu th nông ệ ấ s n t i cũng ph i đ m b o quy trình công ngh ch t ch , n u không thì nông ả ươ i s ng chóng b th i r a mà nhà nông thì không th nào có đi u ki n th c s n t ự ả ươ ố hi n n u không ph i là “nh tr i”. T t nhiên cũng có m t s nhà nông đã bi ế t ế ấ ệ ả ư i tiêu dùng, nh ng trang b cho mình h th ng b o qu n nông s n cho t ệ ố ị thành các nhà doanh nghi p-doanh đó là s nhà nông cá bi ệ ố ệ nghi p nông nghi p ho c trang tr i. H n n a, các doanh nghi p còn có đi u ki n ặ ệ ế n ra th tr v ế ươ ế ớ c, truy n đ t cho nhà nông không ch v gi ng cây gi i đem v áp d ng trong n ướ ớ ắ , đ u do các con mà c quy trình công ngh nuôi tr ng, nh nh p tôm he chân tr ng ề ệ ệ Các doanh nghi p còn “đ t hàng” v i các nhà khoa h c doanh nghi p th c hi n. ọ ặ ệ công ngh ch bi n, b o qu n nông s n đ n nghiên c u gi ế ả ả ệ ế ế ấ ả ả ng và hi u qu s n s n xu t nông ph m nh m không ng ng nâng cao ch t l ẩ ệ ấ ượ ả trang tr i đ n bàn ăn. Vi c tiêu th nông s n thông xu t trong c chu i giá tr t ệ ỗ ả c v i đi u ki n nhà nông ph i là ch các qua h p đ ng ch có th th c hi n đ trang tr i (ph bi n là trang tr i gia đình), có quy mô s n xu t nông s n hàng hóa l n, có kh năng áp d ng Global GAP và nhà doanh nghi p ph i có kh năng ch ế ớ ệ ố bi n - tiêu th nông s n v i công ngh tiên ti n, đ t tiêu chu n HACCP (h th ng ế ki m soát ch t l ể ệ sinh an toàn th c ph m). ụ ấ ượ ự
ệ ớ ụ ấ
ọ ạ ụ ả
ả giúp nhà nông áp d ng công ngh m i trong s n xu t nông s n ụ
ầ ư ộ ề
ế ẩ áp d ng các công ngh m i nh t do Các nhà doanh nghi p ệ không ch đ u t ỉ ầ ư các nhà khoa h c t o ra trong khâu ch bi n - b o qu n - tiêu th nông s n, mà ế ế m i ả ở ỗ còn đ u t ấ ấ qu c t , vi c san l p nông h , m i trang tr i. ệ ố ế ỗ d n kho ng cách gi a trình đ kinh t i bên ngoài, nh t là ầ ả ạ Trong đi u ki n h i nh p kinh t ế ệ trong n ế ớ ả ệ ớ ậ ộ c v i th gi ướ ữ ế ấ ả ớ ộ
127
ệ ủ
. Cũng chính t ọ ừ
ọ ự ủ ệ ệ ủ ề
ộ trong nông nghi p và nông dân thì ch y u là vai trò c a các doanh nghi p thu c ủ ế phát huy vai trò khoa h c công ngh c a các các thành ph n kinh t doanh nghi p cùng v i s tham gia tích c c c a các nhà khoa h c mà n n nông nghi p n ạ ệ ế ớ ự ừ
ầ ệ ổ ầ ệ c nhà không ng ng phát tri n, ngày càng hi n đ i hóa. ể ệ ướ ứ
ệ ố
c ràng bu c b ng h p đ ng ặ ợ ồ . Ho t đ ng c a nông dân n
ộ ố ướ ờ ủ ủ ế ộ ằ ệ
ắ
cung t i canh tác ti u nông, t ỉ ợ ể ư ự ớ ố
ớ ả ệ ể ự ấ ệ
nông dân cá th ầ ướ ạ c đây, khi chuy n t ể ừ
ộ
ế ậ ự ủ ứ ỷ ậ ổ ư ắ
ơ ộ ị
t ấ ị ấ ế ộ ch đã ph n nào kh i d y đ ơ ậ ườ ị ộ ầ ạ ơ ự ư
ể ố ủ ự
i nông dân không th tùy ti n đ ệ bu c ng ộ ế ể ượ ườ ệ ế
ấ ế ồ ồ ệ ệ ố
ớ ầ ả ạ
ạ ộ ủ ề ấ ượ ừ ể ả ệ
ả ợ ư ệ ả
ữ ế ạ ợ ồ
ề ế ẽ ề
ệ ủ ợ ế ệ ệ ợ ọ
ế ồ ồ ỡ ợ ế ế ố
ủ Th ba, “nhà doanh nghi p” góp ph n thay đ i cung cách làm ăn c a nhà nông v n tùy ti n, g p đâu hay ch sang cách làm ăn có bài b n, căn c , ơ ớ ả ờ ngàn đ i đ c ta t ạ ộ ượ ừ nay v n tùy ti n, không theo m t quy t c nào, ch y u trông ch vào tr i: “ trông ờ ắ tr i, trông đ t, trông mây. Trông m a, trông n ng, trông ngày, trông đêm ”. Tính tùy ư ấ ờ c p nh ng không thích ti n đó ch thích h p v i l ệ h p v i ki u s n xu t hàng hóa và công nghi p hóa, hi n đ i hóa nông nghi p, ệ ấ ợ ể nông thôn, trong th i đ i toàn c u hóa. Tr ờ ạ h p tác cũng đã thay đ i cung cách làm ăn c a nông dân theo m t quy sang kinh t ế ợ ở và k lu t nh t đ nh, nh ng do c ch quá c ng nh c nên nông dân tr ch tr t t ơ ế i b đ ng, m t h t đ ng l c. Khi chuy n h nông dân sang đ n v kinh thành ng ể ự t i r i vào phân c đ ng l c phát tri n nh ng l ượ ộ ế ự ủ tán, manh mún và tùy ti n. Đi vào th c hi n liên k t “b n nhà” v i s tuân th các ớ ự ệ h p đ ng kinh t c, nh t là khi ký ợ h p đ ng v i doanh nghi p. Ho t đ ng c a doanh nghi p trong liên k t “b n nhà” ợ ủ ng nông s n, quy cách thu ho ch và đóng gói, đ t ra yêu c u tuân th v ch t l ặ th i gian giao hàng.v.v.., v a đ đ m b o quy trình công ngh cho doanh nghi p, ệ ờ ả ự v a đ m b o l i ích cho chính nhà nông. B n thân doanh nghi p đ a ra và th c ừ ả hi n nh ng cam k t trong h p đ ng cũng t o cho nhà nông thói quen làm ăn có bài ệ b n, và khi đã thành n n p s làm cho quan h liên k t ngày càng b n ch t. Trái ả ặ i ích i, n u doanh nghi p tùy ti n, không tuân th h p đ ng, không coi tr ng l l ạ c a các bên trong liên k t thì nhà nông s phá v h p đ ng và liên k t “ b n nhà” ẽ ủ cũng nhanh chóng b tan rã. ị
ậ ợ
ợ ớ ổ ể ệ
ị ệ ả ở ạ ả ể ế
ấ ầ ớ ỏ ỉ
ấ
ch c nông dân l i t ể ứ ự ứ ả ầ ấ ợ
Th t , “nhà doanh nghi p” có vai trò t p h p nông dân làm ăn theo ứ ư ki u h p tác. Sau khi đ i m i qu n lý h p tác xã nông nghi p, hàng lo t h p tác ạ ợ ợ xã b xóa b , nhi u nông dân tr l i s n xu t cá th , n u có g i là có h p tác xã ọ ợ ề thì cũng ch mang tính hình th c, do đó ph n l n nông dân lui v s n xu t t cung ề ả ấ ự c p, r t khó chuy n sang s n xu t hàng hóa. Song, b n thân n n nông nghi p t ệ ả ề ự ấ ạ hàng hóa luôn ch a đ ng nhu c u h p tác, nh ng ai là ng i ườ ổ ứ ư t th c và hi u qu . C p y và chính và t ả ệ ch c ho t đ ng h p tác m t cách thi ợ ổ ứ ạ ộ ấ ủ ự ế ộ
128
ỉ ề ế ụ ấ ạ
i, t ớ
ể ậ ạ ế ế ứ ợ ệ
ệ ừ ấ ớ ườ ệ ệ ơ ộ
ấ ở ợ
ờ ủ ợ ư ậ ộ ệ ố ỉ
ề ấ ệ ậ ắ ở ỉ
ể ế
ỉ quy n cũng ch kêu g i, thuy t ph c nh ng k t qu cũng r t h n ch . Th thì ch ế ả ư ọ ch c các hình th c h p tác đa doanh nghi p m i có th t p h p nông dân l ợ ạ ổ ứ ữ th p lên cao, t o nên s g n bó gi a nông dân v i doanh nghi p và gi a d ng, t ự ắ ớ ữ ạ nông dân v i nhau. Kinh nghi m c a Hi p h i mía đ ng Lam S n (Thanh Hóa) ủ ch c nông dân tham gia h p tác xã và tr thành cho th y, nh vai trò t p h p và t ổ ứ thành viên c a Hi p h i, đ a vùng trung du, mi n núi t nh Thanh Hóa v n là vùng nghèo đói, ch chuyên tr ng s n, thu nh p th p tr thành vùng nguyên li u mía ồ ng trù phú v i mô hình công-nông nghi p phát tri n, đ i s ng kinh t -xã h i đ ộ ệ c nâng cao t đ c. ờ ố ớ nh ng năm đ u c a th p niên 90 c a th k tr ế ỷ ướ ậ ừ ữ ườ ượ ầ ủ ủ
ỗ ợ
-xã h i. ấ ế Th năm, doanh nghi p có vai trò h tr nông dân trong s n xu t và c ệ ộ Trong “b n nhà” thì nhà nông là y u th nh t c
ấ ứ ả ế ế ả ề ố , c v tri th c s n xu t kinh doanh, nh t là ấ
ặ ệ
ỏ ặ ư ườ ủ i th c s tài gi ự ự
ố ọ ữ
thi n, h tr ng ệ ỗ ợ
ng ti n cho s n xu t và đ i s ng. Đó là đi u r t quý. Tuy nhiên, ng ả ấ ự ệ ừ ờ ố ườ ề ấ
ươ ng nói “ cho c n câu h n cho xâu cá” ơ ố
ệ ề ỗ ợ ườ ệ ự ệ ế ấ
ệ ấ ả
ề ớ ệ ả ệ ư ấ ợ ấ ứ
ả
ặ ụ ệ ắ
ề
ủ ả ệ ệ ế
ệ ạ i và có hi u qu h n. ệ
ộ ố ế ể ệ
ố ớ ố ọ
ớ c, nhà khoa h c, nhà nông làm cho m i liên k t b n v ng. ng ữ ọ
ệ c l ượ ạ ủ ế ề ự ỏ ế ữ ể ộ
ả ả ứ ấ ả trong đ i s ng kinh t ế ờ ố các vùng sâu, v ti m l c kinh t ở ự ề ề t khó khăn, còn doanh nghi p và các ch doanh nghi p nói vùng xa, vùng đ c bi ệ ệ i, giàu có. chung m i m t có khá h n, ch a nói có nh ng ng ữ ơ lá lành đùm lá rách”, các nhà doanh Trong nh ng năm qua, phát huy truy n th ng “ ề i nghèo v i s ti n l n ớ ố ề ớ nghi p đã tích c c tham gia công tác t ệ ườ i và các ph , chính trong liên k t “b n nhà”, doanh ta th ế ầ ỉ ỗ nghi p có đi u ki n h tr nhà nông thi t th c nh t. Doanh nghi p không ch h ậ ợ i tr trong vi c tiêu th nông s n cho nông dân v i đi u ki n u ái nh t, thu n l ụ t nh t mà còn h tr v ki n th c và ph ệ ng ti n s n xu t kinh doanh. Đ c bi ặ ươ ỗ ợ ề ế ộ khi nhà nông g p khó khăn trong s n xu t kinh doanh vì thiên tai ho c bi n đ ng ế ấ ặ ng, doanh nghi p cũng có th ra tay giúp nhà nông kh c ph c khó khăn, c a th tr ể ị ườ ủ k c h tr v tài chính. Đi u đó th hi n cái tâm c a nhà doanh nghi p trong ể ệ ể ả ỗ ợ ề ạ liên k t “b n nhà” nh ng cũng t o đi u ki n cho b n thân doanh nghi p ho t ề ư ố đ ng kinh doanh thu n l ả ơ ậ ợ ộ Tác đ ng c a s liên k t “b n nhà” đ i v i phát tri n doanh nghi p ủ ự ớ V i vai trò r t quan tr ng trong liên k t “b n nhà”, doanh nghi p cùng v i ế ấ ố nhà n i m i ướ ố liên k t này cũng có nh ng tác đ ng không nh đ n s phát tri n c a doanh ế nghi p.ệ
ề ộ
ự ố ở ộ
V tác đ ng tích c c có: ề ạ M t làộ , m r ng đ i tác, m r ng đ a bàn, m r ng ngành ngh ho t ị ở ộ ở ng m . Đ i v i b t kỳ m t doanh nghi p nào cũng v y, xu h ở ộ ộ ố ớ ấ ướ ệ ậ đ ng kinh doanh ộ
129
ộ ầ
i nay nông nghi p v n gi ự vai trò chi n l ớ
ạ ệ ướ ườ ữ ẫ ệ Ch t ch n ủ ị ng tr c. Trong phát tri n kinh t ể c trong s ế ượ ễ
ẳ ệ ệ ự
ị ủ ị ạ ệ ế ứ
ệ ự ộ ọ ọ
ả ủ ệ ề ẫ ẽ ướ
ạ ạ ệ
ạ ể ệ ệ
ệ ừ ể ả
ừ ắ ệ ấ ấ ướ ề ế ớ i cho nông dân và đ t n ợ
c t ng th ể ữ ỉ ế ượ ổ
ệ ư ậ
ặ ệ ư ị ể ấ ớ ấ
ể ụ ụ ướ ọ ằ ể ệ ồ ệ
ộ ể ấ
ệ ấ ừ ẩ ế ầ ợ
ấ ệ ủ ướ ủ ề
ệ ệ ẩ ộ
ứ Th t doanh nghi p tham gia đ u t tri n doanh nghi p tham gia liên k t “b n nhà”. ế r ng kinh doanh luôn luôn là m t yêu c u th ộ ự c a t nh Trà Vinh cho t ủ ỉ t đã c Nguy n Minh Tri nghi p công nghi p hóa, hi n đ i hóa. ế ệ ủ ự ủ t Nam là đ i quân ch l c c a kh ng đ nh, khu v c nông nghi p và nông thôn Vi ệ cách m ng. Đi u này đã nói lên vai trò và v trí h t s c quan tr ng c a nông nghi p và đây cũng v n s là lĩnh v c h t s c và ngày càng quan tr ng c a Vi t Nam. ế ứ c ta kh ng đ nh vai trò quan tr ng c a nông nghi p, nông dân, Đ ng và Nhà n ủ ọ ị ẳ đ đ y m nh công nghi p hóa, hi n đ i hóa nông nông thôn và quan tâm đ u t ệ ầ ư ể ẩ ả nghi p, nông thôn chính là t o đi u ki n đ các doanh nghi p nông nghi p và c ệ ợ i ngoài nông nghi p b t tay liên k t v i nhà nông đ s n xu t kinh doanh v a có l ệ c và t nh Trà vinh phát cho nhà doanh nghi p, v a có l ể tri n nông nghi p, nông thôn cũng không n m ngoài nh ng chi n l đó. Nh v y, d đ a đ doanh nghi p phát tri n ph c v nông nghi p, nông dân và ệ ỉ nông thôn còn r t l n. M t khác, nông nghi p n c ta r t phong phú, không ch g m ba ti u ngành chính là nông nghi p (tr ng tr t và chăn nuôi), lâm nghi p và ồ th y s n, mà trong m t ti u ngành cũng r t phong phú, có th s n xu t v a đáp ể ả ủ ả ệ i th so sánh đ xu t kh u. Vi c c mà còn có l ng nhu c u tiêu dùng trong n ướ ể ng Chính ph ra quy t đ nh 80/2002 chính là t o đi u ki n cho các nhà ạ ế ị m nh vào nông nghi p, có tác đ ng thúc đ y phát ầ ư ạ ế ể ệ
ứ ạ
ươ ự
ạ th tr ế ị ườ ướ ứ ạ ệ ờ
ủ ố ệ ả ả
ủ ế ề ế ệ
ấ
ự ế ị
ế ệ
ượ n ch i ch y u là tìm đ u ra, th tr ố Hai là, tăng s c c nh tranh c a doanh nghi p. C nh tranh luôn luôn là ệ ủ đ ng l c phát tri n c a doanh nghi p ệ . V n ra kinh t ng, b t kỳ doanh ể ủ ộ ấ c đây, trong th i bao nghi p nào cũng ph i nâng cao s c c nh tranh c a mình. Tr ả c p, c doanh nghi p (ch y u là xí nghi p qu c doanh) và c nông dân (xã viên ấ ệ h p tác xã nông nghi p) đ u làm theo l nh, ngay s liên k t cũng theo l nh nên ự ệ ệ ợ lãi không thành v n đ và không quan tr ng. Khi chuy n không có c nh tranh, l ể ề ạ ỗ ọ sang kinh t ứ n ch i đ c nh tranh và đ ng ng, doanh nghi p ph i b th tr ả ể ạ ả ươ ệ ế ị ườ i là r t l n. Th c hi n Ngh quy t 80/2002, v ng, nh ng chi phí c h i đ t n t ệ ấ ớ ơ ộ ể ồ ạ ư ữ doanh nghi p tìm đ ự c các đ i tác khá n đ nh nh cái g y c a Ngh quy t 80, s ờ ậ ủ ị ố b c và ngoài n ng trong n ướ ươ ổ ị ườ ủ ế ả ầ
ố ế ỉ ị c. ướ ế ớ
ự ề ọ
v n v m t khoa h c công ngh đ nâng cao ch t l ng, h ế ớ c t ỉ ượ ư ấ ề ặ ọ
Trong liên k t “b n nhà”, doanh nghi p không ch liên k t v i nhà nông mà ệ còn liên k t v i các nhà khoa h c, đi u này có tác đ ng tích c c cho doanh nghi p ệ ạ không ch đ giá thành s n ph m mà còn giúp cho nhà doanh nghi p nâng cao trình đ c a mình ộ ệ ể ệ ấ ượ ộ ủ ẩ ả
130
ả ỹ ủ ứ ầ ị
ng trong n i. c v ki n th c công ngh và c k năng kinh doanh, đáp ng yêu c u c a th ả ề ế tr ườ ệ c và th gi ế ớ ứ ướ
Ba là, xây d ng văn hóa doanh nghi p ngày càng ti n b ệ
c gây d ng nên trong su t quá trình t n t ị ệ ự ố
ệ ộ ị
ộ ủ ố ệ ấ ể ề ủ
ệ ạ ộ ọ ố ệ ủ ế ệ
ế ộ. Văn hoá doanh ự ồ ạ i nghi p là toàn b các giá tr văn hoá đ ượ ậ và phát tri n c a m t doanh nghi p, tr thành các giá tr , các quan ni m và t p ở quán, truy n th ng ăn sâu vào ho t đ ng c a doanh nghi p y và chi ph i tình c m, n p suy nghĩ và hành vi c a m i thành viên c a doanh nghi p trong vi c theo ủ ả đu i và th c hi n các m c đích. ệ ụ ự ổ
Văn hoá doanh nghi p là s n ph m c a nh ng ng ả ệ ữ ủ ườ
ầ ậ ữ
ậ ẻ ệ ị ượ ệ c m i ng ọ ộ ệ ố ề
ị ự ấ ầ ạ
ố ỗ ệ ủ ệ ề
ả ệ ự ượ ế
ề ữ ể ồ ạ
ố ể ố
ọ ệ ử
ọ ặ ứ ọ ặ ủ ọ
i ích có th c l ễ ễ ể ư
ậ
ạ ượ ợ ủ cho liên k t “b n nhà” đ ệ ể ữ ử ủ ạ ả ấ ế ả ố
ể
ứ ủ ớ ự ề
ư ệ ủ
i lòng t nh , bi ị ề ế ọ
ả ấ ế ặ ả ấ ồ
ế ờ ệ ế
ạ ổ ự ạ ả ượ ả ố ề ừ ệ ả
ệ ớ ặ ừ ể ỏ
c các nhà trong liên k t th a nh n và vun đ p ngày m t t t đ p h n. ộ i cùng làm trong m t ẩ doanh nghi p và đáp ng nhu c u giá tr b n v ng. Nó xác l p m t h th ng các ị ề ứ i làm trong doanh nghi p chia s , ch p nh n, đ cao và ng giá tr đ ứ ườ ệ x theo các giá tr đó. Văn hoá doanh nghi p còn góp ph n t o nên s khác bi t ử ệ gi a các doanh nghi p và đ c coi là truy n th ng c a riêng m i doanh nghi p. ữ Dù có liên k t hay không liên k t thì nhà doanh nghi p cũng ph i xây d ng văn hóa ế ế i và phát tri n b n v ng, nh ng khi đã tham gia liên k t doanh nghi p đ t n t ư ệ ng đ i n đ nh, đó là nhà “b n nhà” thì doanh nghi p đã có đ i tác rõ ràng và t ố ổ ị ươ ệ t. Đ i v i nhà nông và nhà khoa h c có đ c đi m văn hóa ng x khá đ c bi ố ớ ặ ể nông, đ c đi m văn hóa c a h nói chung là tr ng tình, tr ng nghĩa, có lòng nhân ể ái, d tin nh ng cũng d m t lòng tin, d th a mãn mi n là đ t đ ễ ấ ễ ỏ ệ ch p nh n. Do đó, cách ng x c a doanh nghi p và nhân viên c a doanh nghi p ứ ấ ượ v i nhà nông ph i l y tình c m, t o lòng tin đ gi c ớ b n v ng. Đ i v i nhà khoa h c, đ c đi m văn hóa theo ki u nhà trí th c, tài cao ọ ố ớ ặ ể ữ ề t nhi u, có lòng t tin nh ng cũng d b o th v i chính tr ng và t h c r ng, bi ự ọ ế ễ ả ọ ộ ki n c a mình nên cách x s c a doanh nghi p và cán b , nhân viên doanh ử ự ủ ộ ế ự t tôn tr ng h , không làm đi u gì ch m t ái nghi p ph i r t t ớ ọ ệ i quy t có c a h , khi g p ý ki n không đ ng nh t thì ph i bình tĩnh trao đ i và gi ế ủ ọ lý có tình. Chính nh liên k t “b n nhà” mà doanh nghi p xây d ng đ c văn hóa doanh nghi p v a mang tính truy n th ng, v a mang tính hi n đ i, đ m b o phù ố h p v i đ c đi m dân t c và xu th th i đ i, lan t a sang các nhà trong liên k t, ế ế ờ ạ ợ đ ậ ượ ộ ế ừ ắ
đ i m i và xây d ng t B n là, ổ ớ ổ ứ ự
ố . M t c ch kinh t và qu n lý kinh t ch c b ế ả ớ
ế ng ng. Khi doanh nghi p tham gia liên k t “b n nhà” t ứ ệ ế ố
b n nhà ố máy và nhân s t ph i thay đ i t ộ ố ẹ ơ ch c và nhân s phù h p v i liên k t ế ự ợ ớ ộ ổ ứ ộ luôn đi li n v i m t t ề ấ ế t y u ư ch c và nhân s cho phù h p v i ho t đ ng liên k t. Khi ch a ớ ộ ơ ế ự ươ ổ ổ ứ ạ ộ ự ế ả ợ
131
ệ ệ ự ủ
ộ ả ả ả ậ ệ
ự ướ ả
ố ế ố ổ ấ ủ ố
ế ọ ề ư ướ ầ ỏ ự ượ
ầ ả ệ ả ậ ế ầ
ẩ ủ
ớ ộ ớ ổ ấ ấ ủ ứ ạ i vi c đ i m i t ổ
ọ ệ
ệ ộ ủ ề ữ
ộ ả ả ị ườ ạ ộ ớ
ố ể . ẹ ế
ệ ố ộ
cho t ế ế ố ở ớ ỉ
ẻ ệ ằ ẫ ỏ
ệ ộ
ự ố ớ ộ ở ủ ề ẫ ế ị ư ự
ế ồ
ả ự ợ ữ ế
ồ liên k t, b máy và nhân s c a doanh nghi p ph i t p trung vào vi c tìm ngu n ộ ế c, ph i r i ra trên toàn vùng nguyên li u, có nhi u cán b “nông hàng trong n ề v ” bám sát s n xu t c a nhà nông nên b máy và nhân s khá c ng k nh. Sau khi ồ ề ộ ụ ng đ i n đ nh, h ho t đ ng theo h p liên k t “b n nhà”, đ i tác đ u vào đã t ợ ươ ạ ộ ị c đây, mà ng bám nông dân nhi u nh tr đ ng đã cam k t, không đòi h i l c l ồ i quy t đ u ra, nh t là đ u ra cho xu t kh u doanh nghi p ph i t p trung vào gi ẩ ấ ệ s n ph m c a mình. Vì đây là khâu khá ph c t p và d x y ra tranh ch p, ki n ễ ẩ ả ch c và b máy c a doanh cáo. Chính đi u đó đã tác đ ng t ứ ề ng g n và tinh, cán b c a doanh nghi p v a ph i có tâm khi ti p nghi p theo h ế ệ ừ ướ ủ ứ i l y ni m tin làm tr ng, v a ph i có t m đ s c c n v i nông dân, là nh ng ng ầ ừ ọ ườ ấ ớ ậ ti p c n v i các đ i tác phía đ u ra đã quen ho t đ ng trên th tr ế ớ ấ i r t ng th gi ế ậ ầ năng đ ng và chuy n bi n mau l ộ B n tác đ ng tích c c đã nêu trên đây đ i v i doanh nghi p khi liên k t ế ố ớ ự ố “b n nhà” ch mang tính lý thuy t, b i vì trên th c t i nay liên k t “b n ự ế nhà” đã qua 8 năm v n còn l ng l o và hi u qu ch a cao, cũng có nghĩa r ng, ư ả b n tác đ ng tích c c đ i v i doanh nghi p v n ch a đ c phát huy và tr thành ư ượ ố ế Quy t đ nh 80 c a Chính ph v chính t:” hi n th c. Nh báo Lao Đ ng đã vi ủ ệ sách khuy n khích tiêu th nông s n hàng hóa thông qua h p đ ng ban hành đã ụ kho ng 8 năm. y nh ng t i nay, s liên k t này - nh t là gi a nhà nông và doanh ớ ấ Ấ nghi p - v n còn r t l ng l o... ẻ ả ệ ẫ
Trong khi tác đ ng tích c c ch a đ ộ ự ữ ư ượ ư ấ ỏ ộ
ự c phát huy thì nh ng tác đ ng tiêu c c i hi n rõ, gây không ít khó khăn cho doanh nghi p trong ố ạ ệ ế
c a liên k t “b n nhà” l ủ ho t đ ng kinh doanh cũng nh phát huy vai trò đ u tàu trong liên k t. ạ ộ
ệ ế ầ ư ự có th k ra m t s đi m sau đây: ộ ố ể ệ ể ể ấ ủ ả Nh ng tác đ ng tiêu c c, ộ M t là, tác đ ng c a s n xu t nông nghi p có nhi u khó khăn và l ộ ề
ệ ậ ụ ế ể ố
vào nông nghi p, nh ng nông nghi p l ầ ư ư ệ
ả ả su t sinh l ng, ch u nhi u thiên tai, d ch h a, có t ẩ ệ ạ ọ ỷ ấ ề ọ ị ị
ể
có vai trò và v trí c c kỳ quan tr ng, c v kinh t ả ề ự ọ ị
ệ ế ấ ổ ” Theo đánh giá c a các chuyên gia kinh t ủ ệ ấ ạ ệ
ệ
n ữ ợ i ộ ấ . Doanh nghi p liên k t “b n nhà” đ thúc đ y tiêu th nông s n cho nhu n th p i là ngành s n xu t nông dân, t c là đ u t ấ ứ ợ i c c nh c, m t n ng hai s ươ ộ ắ ự b v n vào phát tri n nông nghi p, m c d u đây là th p, do đó có r t ít nhà đ u t ặ ầ ầ ư ỏ ố ấ ấ ị và c v chính tr ngành kinh t ả ề ế , th c tr ng thu xã h i: “phi nông b t n ế ộ ạ ự ố hút đ u t c a kh i vào nông nghi p, nông thôn hi n còn r t h n ch . Đ u t ầ ư ủ ầ ư doanh nghi p dân doanh vào nông nghi p, nông thôn m i ch chi m 13-14% và ế ệ ớ ứ c ngoài (FDI) m i ch chi m 3-4% t ng m c kh i doanh nghi pcó v n đ u t ỉ ệ ầ ư ướ ế ỉ ế ố ố ổ ớ
132
ệ ệ ụ
ệ ụ ư ệ ạ
ọ ấ ướ i là l ợ ả
i nhu n l ợ ố ấ ấ ả ệ ề ủ
ố ế ế
ớ ạ ệ ẽ ộ ự ử
vào nông nghi p đ u g p khó khăn và thu l ặ ầ ư ượ ệ
ấ ế ượ ề ệ ế
ủ ả ằ
ệ ỉ c, trong đó có 23,6 % doanh nghi p nhà n ệ
c này làm ăn thua l ướ ệ ệ
ế
ướ , s n ph i tr ỗ ố ợ nhân, 90% s doanh nghi p t ố ế ế ậ ố
ệ ư ớ ế ậ ỏ ị ườ ệ ế ậ
ả tr c ti p n ế ổ
ướ ố ố ướ ữ ệ ổ
ạ ộ ộ ỉ
ệ
ầ ư ự ớ ữ i các doanh nghi p đang mu n đ u t ệ ầ ư ệ ớ ố
. Đ i v i nhà doanh nghi p, dù có tâm trong sáng mu n góp ph n v c nông đ u t ầ ự ệ ố ầ ư ố ớ ướ c c tr thành n nghi p và nông dân lên cao đ th c hi n m c tiêu đ a đ t n ở ể ự ế i nhu n cao, n u công nghi p vào năm 2020 nh ng m c tiêu doanh nghi p l ậ ư vào nông nghi p và tham gia liên k t “b n nhà” thì h ph i ch p nh n khó đ u t ậ ấ ế ầ ư ọ thì li u h i th p, có kh năng thua l khăn, v t v , có nhi u r i ro, l ệ ỗ ả ậ ạ có ý chí và quy t tâm liên k t “b n nhà” hay không. D n thân vào nông nghi p là ệ ấ ư m t s th thách l n đ i v i nhà doanh nghi p, ai v t qua thì s thành đ t nh ng ố ớ i nhìn chung các doanh nghi p đ u t ợ ệ th p. Theo Vi n Chính sách và Chi n l ố c nông nghi p, nông thôn thì đ n cu i ệ c có ch có 2.399 doanh nghi p nông ,lâm, th y s n, b ng 1,83% năm 2006, c n ả ướ c, ho t đ ng s doanh nghi p c n ạ ộ ệ ả ướ ố ả kém hi u qu , 20% doanh nghi p nhà n ả ả ệ ư chi m 56% doanh thu; có 71% là doanh nghi p t nhân này là doanh nghi p nh và v a, 70% m i thành l p, thi u v n, thi u kinh ừ ệ ng và ti p c n thông tin kém. Còn doanh nghi p nghi m, kh năng ti p c n th tr ệ ố ố c ngoài vào nông. lâm. th y s n ch chi m 7,1% t ng s v n đ u t ỉ ủ ả ầ ư ự ế c nhà . Nh ng khó khăn c a n n nông nghi p n và 13,7% t ng s v n đ u t ề ủ i các doanh nghi p đang ho t đ ng trong ngành nông không ch tác đ ng tiêu c c t ệ c a các doanh nghi p này còn tác nghi p mà thông qua nh ng khó khăn, thua l ỗ ủ ệ ế đ ng t vào nông nghi p và tham gia liên k t ộ “b n nhà”. ố
ệ ố ế ủ
ữ ả
ề ễ ư ấ ố
i s ng cá th , t ị cung, t ờ ặ ủ ầ ể ự
ệ ứ ỹ ự ấ ậ ườ
ễ ả ồ ợ ồ
ố ả ể
ự ạ ấ
c m t và không tính toán đ t ớ i tr ng ham l ợ ướ ắ
ứ ủ ậ
ế ồ
ợ ng h p ''nhà nông'' gi Hai là, đ i tác liên k t c a doanh nghi p ch y u là nông dân ch a ư ủ ế ứ ợ ồ . Nông dân ta nói chung có nh ng đ c quen làm ăn bài b n thông qua h p đ ng t, c n cù, ch u khó, d tin, chân th t, nh ng qua nhi u đ i h quen v i ớ tính r t t ờ ọ ậ ỉ l t h không ch c p, nh vào may r i là chính. Đ c bi ệ ọ ố ố h n ch v ki n th c k thu t công ngh và kinh doanh trên th ng mà ng tr ế ề ế ươ ạ i làm ăn bài b n thông qua h p đ ng nên d phá v h p đ ng. còn ch a quen l ỡ ợ ư ''nhà nông'', Theo các nhà qu n lý ngành nông nghi p và phát tri n nông thôn thì ệ rõ nh t là s h n ch v trình đ h c v n. Chính đi u này đã t o nên tâm b c l ạ ề ộ ọ ấ ế ề ộ ộ ư ạ t Nam v n ch a g t lý e ng i khi ti p xúc v i các ''nhà'' khác. Đa s nông dân Vi ẫ ệ ố ế ạ b đ c lâu dài. c chi n l c t ế ượ ượ ỏ ượ ư ưở Do nh n th c ch a đ y đ v trách nhi m tuân th các quy đ nh c a pháp lu t nên ậ ủ ị ệ ệ đã xu t hi n h r t d vi ph m h p đ ng trong quá trình liên k t. Trên th c t ấ ự ế ọ ấ ễ t n làm cho nhi u ''nhà doanh nghi p'' thi u tin m t s tr ộ ố ườ ư ầ ủ ề ạ ợ ậ ợ ề ệ ế
133
ạ
ổ ế ng tr ợ ướ ộ ư ầ ư ứ
ng bi n đ ng, l i s n sàng bán nông s n cho t ộ ế ườ ủ ả
ớ ặ ề th ư ươ ằ ậ ạ ẵ ơ
ợ ồ ệ ầ ư
ả ễ ệ ễ ụ ớ ạ
ạ ế ẩ ộ
ấ ề ế ợ ủ
ỉ ọ ệ ư ế ự
ố ả ứ ị ủ
ợ ả ẫ ệ ỗ ợ ủ ặ ủ ả ượ
ờ ấ ệ ấ ố
ng l n t ẩ ả ả ả ớ ớ
ồ ệ ệ ợ ế ế ậ
ấ ệ . Ph bi n h n là tình tr ng nhi u h nông dân m c ặ t ng trong quá trình đ u t ề ơ ầ ư ưở ị c c a doanh nghi p, nh ng khi giá th dù ký h p đ ng nh n đ u t ệ ồ ng ho c doanh nghi p tr ệ ệ khác v i giá cao h n. Tuy nhiên cũng có ý ki n cho r ng, nhi u doanh nghi p ế vùng nguyên li u, không tr c ti p ký h p đ ng tiêu th v i nông không đ u t ế ự ng nên di n ra tình tr ng tranh dân, vi c mua s n ph m tùy theo di n bi n th tr ị ườ ế ỡ ợ mua, tranh bán đã tác đ ng đ n tâm lý c a nông dân d n đ n tình tr ng phá v h p ủ đ ng. Chính đi u đó cũng làm cho nhà doanh nghi p s r i ro, nh t là doanh ồ nghi p t nhân, h không ch thi u s quan tâm, h tr c a các ''nhà'' khác mà còn ph i ch u r i ro cao khi ng v n cho nông dân.. Khi g p r i ro do thiên tai hay các ệ nguyên nhân b t kh kháng khác, nông dân không tr đ c n cho doanh nghi p, các doanh nghi p kéo dài th i gian n ngân hàng làm tăng lãi su t v n vay, giá ợ i hi u qu ho t đ ng tài chính thành s n ph m ch bi n tăng, nh h ạ ộ ưở c a doanh nghi p. Do v y, các doanh nghi p khi ký h p đ ng còn ng n ng i đ u ạ ầ ủ ầ cho s n xu t, kinh doanh nông - lâm - ng nghi p. t ư
ả Ba là, tác đ ng c a c ch th tr ng ch a hoàn thi n c ta t ộ ư
ố
ủ c ta chuy n sang kinh t ướ ề ậ
ể i là m t thu n l ộ ệ
ộ ủ ệ ế ơ
ng n ệ ư ủ ơ ế ị ườ ế th tr ế ị ườ ề ể t đ i. Tuy nhiên, do c ch kinh t ệ ớ ụ ớ ượ
ng l a l c, ch p gi ướ ệ ệ ượ ụ ậ ấ
ng gi ng cây tr ng, phân bón, thu c tr sâu gi ổ ế ố ừ ọ ố ệ ượ ữ ừ ồ
ệ ng tràn lan trên th tr ị ườ
i nhà doanh nghi p tham gia liên k t “b n nhà”. Hàng nông s n t ả ươ ạ ế ệ ố
ổ ế ả
ng ngày càng ph bi n trên th tr i tiêu dùng mà nh h ị ườ ng r t l n t ấ ượ ệ ườ ưở ả ỗ
ấ ớ ớ ị ườ ủ ế ủ ệ ẩ ố
ả i v i giá r nh ng kém ch t l ư ớ ớ ấ ượ ẻ ẩ ả ậ
ủ
ệ ạ ộ c ta đã gia nh p WTO, n ỏ ớ i, khi n ướ
ị ườ ả ế ớ ỉ ự ị
ậ ẩ ấ
ớ i n ệ ở ướ Ngh Quy t 80/2002 ra ho t đ ng c a doanh nghi p trong liên k t “b n nhà”. ế ị ệ ạ ộ ế ng và h i nh p sâu vào n n kinh t đ i khi n ờ i ợ i đ phát tri n n n nông nghi p hàng hóa và khai thác l th gi ế ớ ậ ợ ể ế ị th th so sánh c a n n nông nghi p nhi ề ế ư c khôi ph c, còn mang n ng tính manh nha, ch a tr c ta m i m i đ ặ ớ ườ t còn khá ph bi n, nh t là trong hoàn thi n nên các hi n t , kém nông nghi p. Nh ng hi n t ả ng gây h i cho nhà nông cũng chính là tác đ ng tiêu ch t l ộ ấ ượ i và hàng c c t ự ớ ỉ ng, không ch nông s n ch bi n kêm ch t l ế ế i các là n i kinh hoàng c a hàng tri u ng ồ ng. R i doanh nghi p liên k t “b n nhà” đem s n ph m c a nhà nông ra th tr ộ ng và đ c n n nh p kh u nông s n qua biên gi ạ i ho t đ ng c a doanh nghi p. Ngoài ra, trên bình h i cũng tác đ ng không nh t ộ ạ c ta và các doanh di n th tr ng th gi ướ ệ ấ nghi p ph i nghiêm ch nh th c hi n các cam k t v i WTO, trong đó quy đ nh c m ệ ệ c công nghi p phát tri n nh M , Nh t, EU tr c p cho xu t kh u nh ng các n ể ợ ấ v n tr c p cho nông nghi p v i ngu n tài chính r t l n, ho c áp đ t thu bán phá ặ ẫ ậ ế ớ ệ ấ ớ ư ỹ ặ ướ ồ ư ệ ợ ấ ế ớ
134
c ta, gây thi t thòi l n cho các doanh ớ ả ệ ướ
ế ụ ố ớ ệ
giá đ i v i hàng nông th y s n c a n ủ nghi p tham gia liên k t “b n nhà”.đ tiêu th nông s n cho nhà nông. ả ể , nh ng b t c p trong qu n lý nhà n ả B n làố ủ ố ấ ậ
ế ư
ả ế ướ
ế ừ ướ
ả ầ ỏ ớ ố ớ ố ớ ữ
ổ ẩ ệ ụ ớ ữ ấ ớ ế
ạ ệ
nhi u h n ch . Ngh Quy t Trung ả ng 7 khóa X đã ch ra: “ ỉ ạ ệ ế ươ ộ ộ
ệ
ồ ế
t c đi u ch nh, b sung k p th i; đ u t ổ ờ ư ế ế ế ị ự ộ ố ủ ươ ỉ
ộ ề ậ c và các thành ph n kinh t ượ ầ
ầ ứ ổ ứ ế ể ị ệ ỉ ạ
ề ấ ậ ệ ấ ủ ỷ
ướ ậ ể ố ổ
ế ể ặ ng, chính sách c a Đ ng và Nhà n ủ ệ ả
ế”. Đi u đáng nói là đ u t ầ ư ệ ạ ơ
ệ ộ
tr c ti p n ề ấ ạ ỉ ầ ư ự ể
ướ ấ ữ ấ ả ấ ầ
t ư ừ ướ ế ướ ệ ả ộ
ế i doanh nghi p tham gia liên k t “b n nhà”. ố ớ ế ệ
c đ i v i nông nghi p ệ ướ ố ớ ữ ố i doanh nghi p tham gia liên k t “b n cũng tác đ ng tiêu c c không nh t ệ ộ c đ i v i liên k t “b n nhà” cũng là nói qu n lý nhà”. Nói đ n qu n lý nhà n ố ế ả ậ nói chung và đ i v i nông nghi p nói riêng. Ph i th a nh n nhà n c v kinh t ả ề ệ r ng, sau đ i m i 1986, và nh t là nh ng năm g n đây, qu n lý nhà n c v nông ướ ề ổ ằ ộ ề nghi p đã có nh ng đ i m i ti n b và đã có tác d ng thúc đ y phát tri n m t n n ể ộ c v nông nông nghi p hàng hóa đ t thành tích cao. Tuy nhiên, qu n lý nhà n ề ướ cơ nghi p còn b c l ế ề (nông nghi p, nông dân, nông thôn) ch , chính sách phát tri n các lĩnh v c này ể ng, chính sách không h p lý, thi u đ ng b , thi u tính đ t phá; m t s ch tr ợ ộ thi u tính kh thi nh ng ch m đ ngân ầ ư ừ ả vào nông nghi p, nông dân, nông thôn sách nhà n ướ ch c ch đ o th c hi n và công tác còn th p, ch a đáp ng yêu c u phát tri n; t ự ư ấ qu n lý nhà n c còn nhi u b t c p, y u kém; vai trò c a các c p u , chính ả quy n, M t tr n T qu c và các đoàn th qu n chúng trong vi c tri n khai các ệ ầ ề c v nông nghi p, nông dân, nông ch tr ủ ươ ướ ề cho nông nghi p, nông thôn nhi u n i còn h n ch ề ở ế toàn xã h i cho nông nghi p là 13,5% đ n thôn còn r t h n ch , năm 2000 đ u t ầ ư ế ỉ c ngoài không đáng k , ch năm 2006 ch còn 7,5%, trong khi đ u t c r t th p. T t c nh ng h n ngân sách nhà n 3-4%, trong đó đ u t ạ ấ ớ c đ i v i nông nghi p và nông dân có tác đ ng r t l n ch .trong qu n lý nhà n t ớ 4.3.4. Gi ng năng l c cho Nhà nông, Nhà khoa h c và Doanh i pháp tăng c ố ự ườ ọ
ệ ọ
ự c lâu dài nh m tăng c ữ ữ ằ
ế ươ c c i thi n thông qua các ch ượ ả ươ ệ ấ ậ
ậ ả ể ặ ấ ẫ ỹ
ạ ớ ườ ữ ế ố
ng ti p t c th c hi n các chính sách và gi ư ươ ự ệ
ở ế ụ ể ườ ề ụ ạ ạ
ả nghi pệ Nâng cao năng l c cho Nhà nông, Doanh nghi p và Nhà khoa h c là chi n ế ng liên k t gi a các Nhà. Trong nh ng năm qua năng l ượ ế ng trình t p hu n khuy n l c c a các Nhà đã đ ự ủ t là Nhà nông. Tuy nhiên đây v n là nông, chuy n giao k thu t s n xu t; đ c bi ệ ậ ng liên k t gi a các Nhà. Vì v y, m t trong nh ng tr ng i l n n u mu n tăng c ế ộ m i đ a ph ng năng i pháp tăng c ỗ ị ả l c thông qua phát tri n giáo d c và đào t o ngh , h tr đào t o ngh , nâng cao ề ỗ ợ ự năng l c các Nhà. C th nh sau: ụ ể ư ự
135
V i nhà nông
ậ ấ ậ ườ ng công tác t p hu n k thu t chăm sóc, phòng tr ỹ
ầ ầ ậ ấ ừ ủ ừ ị ấ ấ d ch b nh xu t ệ chính nhu c u c a nông dân. N i dung t p hu n c n xu t phát t chính ộ
ơ ủ ừ ặ
c tham gia m t cách th ộ ả ườ ớ ậ ấ ng xuyên các l p t p hu n,
ổ ả ể ổ ứ
ộ ệ ậ ế ế ữ ổ ế ữ ế ố ầ ọ
ọ ể ỹ
ụ ế
ứ qu h tr c a khuy n nông xã, huy n và ngu n v n đ ng đóng góp t ừ ỹ ỗ ợ ủ ạ ị i đ a ừ ậ ể ệ ậ ộ ả ồ ươ ế ậ
ứ ủ ụ ả ề ậ ẩ
ề ữ ữ ự ợ ồ ố
ế ế ứ ụ ư ệ ệ ầ
ng cho Nhà nông thông qua h ị ườ ệ ế ả
ớ 1) Tăng c phát t “đ n đ t hàng” c a Nhà nông; 2) Đ m b o cho các Nhà đ ượ chuy n giao k thu t ti n b ; ộ ỹ liên k t trong ph bi n, trao 3) T ch c và khuy n khích hình thành các nhóm, t đ i kinh nghi m gi a các h trong thôn, xã. Đây là c u n i quan tr ng gi a Nhà ổ khoa h c và Nhà nông trong chuy n giao k thu t; 4) T ch c các chuy n thăm quan mô hình đi m có kh năng v n d ng t ổ ph ng t chính Nhà nông; 5) Tuyên truy n nâng cao nh n th c c a Nhà nông v tiêu th s n ph m thông qua h p đ ng, xây d ng m i liên k t b n v ng gi a Nhà nông và các Doanh ế ề nghi p cung ng đ u vào cũng nh các Doanh nghi p ch bi n và tiêu th nông s n;ả 6) Nâng cao kh năng ti p c n thông tin th tr th ng thông tin truy n thanh t ậ i c s . ạ ơ ở ề ố
V i nhà khoa h c ọ ớ
ả ệ ệ ề ả ở ữ ệ ậ ệ ố
ng d n các Nhà khoa h c đăng ký b o v quy n s h u trí tu ; ệ
trang thi ậ ứ ể
ậ ề ề ở ữ t b k thu t đáp ng yêu c u nghiên c u, chuy n giao k ầ ỗ ợ ậ
ổ ế ớ ự ọ
ng có chính sách h tr chuy n giao k thu t, th c hi n mô hình trình ỗ ợ ươ ự ể ệ ậ ỹ
ọ ng cho đ i ngũ các Nhà khoa h c ị ườ ậ ấ ộ
ấ 1) Hoàn thi n h th ng văn b n v b o v quy n s h u trí tu ; t p hu n, h ả ệ ẫ ướ ọ ỹ 2) Đ u t ứ ầ ư ế ị ỹ thu t cho Nhà khoa h c; và b sung chính sách h tr thu nh p, thù lao… cho Nhà ọ khoa h c khi th c hi n liên k t v i các Nhà; ệ 3) Đ a ph ị di n;ễ 4) T p hu n nâng cao năng l c ti p c n th tr chuyên sâu v k thu t nh m chuy n giao công ngh đ n các Nhà. ự ế ậ ể ệ ế ề ỹ ậ ằ
V i doanh nghi p ớ
ng cho các ch Doanh nghi p; ở ớ ủ
ự ế ậ ủ ị ườ ộ ệ ồ
ng nh m tăng c ệ ọ ạ ị i đ a ạ ộ ng tính liên k t gi a các Doanh nghi p trong cùng m t lĩnh ộ ườ ữ ế ệ ằ
ệ 1) M các l p nâng cao năng l c ti p c n th tr 2) Nâng cao vai trò ho t đ ng c a các hi p h i chăn nuôi, tr ng tr t t ph ươ v c kinh doanh; ự
136
ế ệ ệ ự Ư
ấ ệ ễ
ộ ọ ấ ế ả ượ ớ ượ ỗ ợ ể ớ u tiên, khuy n khích các Doanh nghi p th c hi n các mô hình trình di n m i ễ c h tr chi ế c các Nhà khoa h c thu c trung tâm khuy n nông các c p chuy n giao ti n
ấ
ng th c h p đ ng ệ ự ệ ợ ng hi u l c th c hi n h p
ả ủ ạ ườ ị ỗ ợ ươ ụ
ồ ứ c đ i m i theo ph ớ
ệ ệ ầ ượ ổ c v n, v t t ậ ư ướ ươ (cây, con gi ng, th c ăn..), h ố
ả ệ ợ ỹ ứ ế ả
ố ụ ị ứ ứ ế ự ượ ử ụ c s d ng giá tr quy n s d ng đ t đ góp v n c ề ử ụ
ớ ầ ặ ấ ể ệ ấ
ấ ấ ả ầ
ạ ự ắ ệ ệ ả
3) trong s n xu t. Doanh nghi p tham gia các mô hình trình di n m i đ phí, đ b k thu t và h tr trong quá trình s n xu t, thu ho ch… ả ậ ộ ỹ ứ ợ ồ và tăng c 4.3.5. Đ i m i ph ự ổ ớ đ ng tiêu th nông s n theo đúng các quy đ nh c a pháp lu t ậ . ồ ng th c: Doanh H p đ ng thu mua nguyên li u c n đ ợ ỗ nghi p th c hi n hình th c ng tr ố ự tr k thu t công ngh và tr c ti p tiêu th hàng hóa nông s n; liên k t s n xu t ấ ậ ệ ổ trong đó h nông dân đ ộ ph n, liên k t, liên doanh v i doanh nghi p ho c các doanh nghi p thuê đ t, sau đó ế ệ ặ c s n xu t trên m nh đ t đã góp c ph n liên doanh, liên k t ho c nông dân đ ế ổ ượ ả cho thuê và bán l ế ề i nông s n nguyên li u cho doanh nghi p, t o s g n k t b n ạ v ng gi a nông dân và doanh nghi p… ữ
ụ ệ
c ký ngay t ệ ả ả ượ ớ ặ ầ ụ ầ ồ ồ ả ở
ỏ ố ư ả ồ ể ờ ợ
ự th tr ệ ạ ỏ ế ố ị ườ ụ ấ ứ ế ả ắ
ồ ộ ợ ộ
chia s l ấ i th i đi m thu mua. Bãi b l ạ ớ ạ ồ ề ẻ ợ ề ầ ả
l ỷ ệ ể ế ả ộ ề ộ
ự t, t l ế ỉ ệ
ệ
ệ ợ ệ ả ả
ể ả ệ ử ố ủ ả ấ ố ợ
ữ H p đ ng tiêu th nông s n hàng hóa gi a các doanh nghi p v i nhà nông ữ ợ ph i là h p đ ng m và ph i đ đ u v , đ u năm ho c đ u chu kỳ ừ ầ ợ s n xu t kinh doanh, trong đó giá mua nông s n cho nông dân ph i là giá sàn bình ả ả duy th c hi n h p đ ng tiêu th nông quân t i t ng làm n y sinh v n n n s n v i giá c ng nh c lúc ký k t, lo i b y u t ạ ả ỗ vi ph m h p đ ng do tác đ ng bi n đ ng giá đã kéo dài nhi u năm. Và, trong m i h p đ ng c n ph i có đi u kho n quy đ nh t i ích và r i ro khi có ị ủ ợ ng đ các bên có s ràng bu c trách chênh l ch v giá do có bi n đ ng th tr ệ ị ườ ế ớ thu n v i Khi nào l nhi m l n nhau. i ích c a nông dân liên quan m t thi ậ ậ ủ ợ ệ ẫ i thì mô hình liên k t 4 nhà khi đó th t s m i l ậ ự ớ c l i ích doanh nghi p và ng ế ượ ạ ợ ề ự Đ đ m b o xây d ng m t m i quan h h p tác b n phát huy hi u qu đích th c. ộ ự v ng, đi u m u ch t chính là vi c x lý hài hoà l i ích c a c hai phía trong quan ữ ề h làm ăn. ệ
H p đ ng tiêu th nông s n hàng hóa nói chung ph i b o đ m t cách pháp ả ả ụ ả ả ồ ợ ư
nhân gi a hai bên ký k t, do đó:
ữ + Nhà n ế ư ế ế ệ ỉ ị
ấ ồ
ữ ch c thu mua nguyên li u c a nh ng ng ợ i nuôi t c đ a ra ch tài quy đ nh rõ các doanh nghi p ch bi n ch thu i s n xu t nào đã ký h p đ ng bao tiêu và không ị phát, trôi n i trên th ườ ả ủ ườ ự ữ ệ ổ
ứ ng. ế ướ mua nguyên li u c a nh ng ng ệ ủ t ổ tr ườ
137
ộ ả
ỡ ẩ ạ ợ ậ ồ ầ
ồ ả ư ế ợ ườ ả
ả ủ
ấ ệ ệ ầ ư
ị ộ
ồ ể ư ư ợ ụ ợ ề ủ ồ ợ
i và nghĩa v c a các bên liên quan.
ữ ế
i s n xu t ph i có s ch ng th c c a đ i di n chính quy n đ a ph ệ ị ề ệ ả
ế ế ươ ủ ự ồ
ườ ả ị ị ợ ề ấ ề ả
ng, đ c bi ặ ế ề ấ ấ ệ ệ
ườ ả ữ ả ồ
ẩ ng, vì h là ng ọ ị
ể t rõ doanh nghi p ch bi n nào ký h p đ ng ế ế ế ế ộ ườ ệ ụ ạ ộ ồ ề ấ ợ
ờ
ươ i s n xu t cũng nh bi ư ế ng mình, đ ng th i là ng ậ ồ c đi u này s kh c ph c đ ụ ượ ẽ ỉ ạ ạ ườ ắ ề
+ H p đ ng bao tiêu s n ph m ph i đ m b o đúng n i dung và hình th c ứ ả ả ả ạ c a pháp lu t. C n có các ch tài m nh đ x lý các hành vi phá v ho c vi ph m ặ ể ử ế ủ i s n xu t đã ký v i h p đ ng nh : ký k t h p đ ng tiêu th nông s n mà ng ớ ấ ụ ồ ợ doanh nghi p khác; tranh mua nông s n hàng hóa c a nông dân mà doanh nghi p ệ ờ phát tri n s n xu t; không mua bán nguyên li u không đúng th i khác đã đ u t ể ả i d ng tính đ c quy n c a bao gian, không đúng đ a đi m nh đã cam k t hay l ế ể ả tiêu đ mua giá không đúng nh đã ký k t trong h p đ ng. Trong h p đ ng ph i ế ghi rõ đ y đ v quy n l ụ ủ ề ợ ầ ủ ề c ký k t gi a doanh nghi p ch bi n và + T t c các h p đ ng bao tiêu đ ồ ấ ả ượ ợ ớ ng m i ng ự ủ ạ ự ứ ấ có giá tr pháp lý. Trong quá trình th c thi h p đ ng c n có s giám sát c a chính ầ ự t c a chính quy n c p xã. Chính quy n c p xã ph i coi quy n đ a ph ươ ệ ủ i s n xu t nguyên li u vi c phát tri n liên k t gi a doanh nghi p ch bi n và ng ệ ể ữ thông qua h p đ ng bao tiêu s n ph m là m t trong nh ng nhi m v quan tr ng ọ ệ ợ ủ i hi u rõ tình hình ho t đ ng c a c a chính quy n đ a ph ủ ng ở ị đ a ườ ả ủ ợ i xác nh n và ch đ o th c hi n pháp lý c a h p ph ệ ự ươ đ ng. Làm đ ị c tình tr ng h p đ ng không có giá tr ồ ồ ợ ượ v m t pháp lý. ề ặ
+ Khi có tranh ch p v h p đ ng thì chính quy n đ a ph ị ấ ả ề ề ợ
ớ ồ ứ ươ ộ
ủ ơ ị ộ ụ ố ợ ế ệ i quy t theo đúng quy đ nh c a pháp lu t. Ví d , ng ả ườ ặ
ậ ơ ộ ồ
ể ệ t h i ph i đ ữ c b i th ồ ế ợ ệ ả ượ
ế ề ự ệ
ệ ạ ồ ề ườ ế ả ậ ề ẩ ỹ
ả ẩ ọ
ẽ ả ả ấ ồ ợ
ng ph i có trách ể nhi m ph i h p v i các c quan ch c năng, các h i, các hi p h i ngành hàng đ ệ gi i nông dân ho c doanh nghi p có th ki n ra toà nh ng hành vi c h i trong ký k t h p đ ng và hành vi ệ ọ gây thi có doanh nghi p không tôn tr ng ng tho đáng ( ả h p đ ng đã ký, không mua h t s n ph m, không th c hi n đúng cam k t v giá ẩ ợ mua, đ ra các tiêu chu n k thu t quá nhi u làm cho nông dân khó hi u, gây khó ể . M t khác, đ i v i nhà nông khăn cho h trong vi c giao s n ph m và thanh toán) ố ớ ặ ệ ấ c ký h p đ ng s n xu t n u nông dân phá v h p đ ng s n xu t, s không đ ồ ượ ỡ ợ ế ti p theo v i b t c m t doanh nghi p nào. ế ớ ấ ứ ộ ệ
138
K T LU N Ậ Ế
Khi nói t ớ ệ ướ
ệ ệ ủ
t nam v i thói quen ch ớ ầ ủ
ả
ng t ấ ả ệ ỏ ẫ ế ự ị ằ
ằ ớ ự ộ
ng th c ho t đ ng ki u gia đình đã h n sâu trong ti m th c c a ng ứ ả ứ ự ệ ạ ể ả ứ ủ ạ ộ ươ ề
ế ườ ệ ằ ạ ả ộ
ự ệ ệ
ố ộ ườ
ộ ơ ọ ả ầ ể ề
ấ ả ứ i c a mình đ i v i ng giác và t ố ố ớ ụ th y trách nhi m và quy n l ệ ế ồ ệ ự ấ ậ ố ớ ế ợ ủ ườ
c, nhà khoa h c, nhà doanh nghi p trong quan i vai trò c a nhà n ọ ủ i vai trò , trách nhi m c a các h v i nhà nông nghi p(b n nhà) mà không nói t ớ ố ệ ớ ủ h nông dân thì th t không đ y đ ; ng i nông dân Vi ộ ườ ậ ạ ủ y u d a vào kinh nghi m và quy mô s n xu t còn nh v n đang ng tr , ng i r i ệ ự ế ớ ty, cho r ng mình qu n lý còn y u kém nên b ng lòng v i ro, cón có t t ư ưở i; v i trình đ văn hóa và năng l c qu n lý y u kém, hình th c s n xuât hi n t i nông ph dân, chính đây cũng là m t khó khăn, c n ng i trong hình thành doanh nghi p trong nông nghi p, nông thôn. Đ m i quan h “b n nhà” đi vào th c ch t và hi u ệ ể ậ ụ i nông dân ph i th t c qu c n có m t c ch đ ng b , trong đó đ i v i ng ự th , ph i coi tr ng vi c tuyên truy n, giáo d c nâng cao nh n th c, tính t ả i nông nguy n, t ệ ự dân.
ng xã h i ch nghĩa Phát tri n n n kinh t ộ ề ể ủ ướ ng đ nh h ị th tr ế ị ườ
ủ ệ ệ ở ặ
ố ọ ệ ườ ấ ừ ừ
ng kinh t ố ệ ỏ ố quy t đ nh s thành công c a tăng tr ưở ự ế
ế ị ệ ự ạ ằ ằ ộ ộ
ụ ấ ệ ế ả ố
ể t. Tuy nhiên, đ ế ệ ầ ả
ủ ừ ề ả ọ
t nam, Vi t quan vai trò c a nông nghi p, nông thôn và giai c p nông dân có ý nghĩa đ c bi ng m i quan h “b n nhà”v a là đòi h i khách quan v a là m t ộ tr ng, tăng c ộ và ti n b , trong nh ng nhân t ế ủ ữ c m nh, xã h i công b ng, dân công b ng xã h i, th c hi n m c tiêu dân giàu, n ướ ch , văn minh. Trong s n xu t nông nghi p liên k t “b n nhà” đ phát huy s c ứ ể m nh và hi u qu trong s n xu t nông nghi p là vô cùng c n thi ấ m i liên k t này b n ch t c n ph i làm rõ vai trò c a t ng nhà và chú tr ng đ n ế “l ệ ế ” kinh t ả ặ ầ cùa t ng nhà. ừ ủ ạ ố i íchợ ế
ỉ ố ấ
ợ ướ ể ủ ỉ
ệ ể ổ ố ế ả ế t y u và phù h p v i l xu h ớ ộ ấ ế mô hình liên k t có th ng d ng trong m i liên k t “b n nhà” nh ng t ế ố
ư t nh Trà Vinh theo tôi đ xu t các mô hình s n xu t nông nghi p ệ ở ỉ ể ứ ề ụ ấ ấ ả
ầ ậ
ả ặ ị
c” và “nhà doanh nghi p: quy t đ nh s ế ị ướ ệ ả
Liên k t “b n nhà” trong s n xu t nông nghi p, nông thôn t nh Trà Vinh là ề trình phát tri n t ng th c a T nh. Có nhi u ng t ừ ự ễ th c ti n t nh Trà Vinh ở ỉ g m: ồ mô hình t p trung hóa, mô hình đa thành ph n và mô hình trung gian… Trong các mô hình này ph i đ t “nhà nông” vào v trí trung tâm, “Nhà khoa h c” ọ ph i khách quan và công tâm, “Nhà n ự thành b i trong m i liên k t. ế ạ ố
139
140
TÀI LI U THAM KH O Ả Ệ
1. TI NG VI T Ế Ệ
Gia Lai ngày 1. Lê Anh, Khi liên k t 4 nhà thi u ch t ch ế ế ặ ẽ, báo đi n t ệ ử
12/4/2011, http://www.baogialai.vn
2. Báo đi n t : Mô hình liên k t kinh t ế ề góp ph n phát tri n b n ể ầ
ĐCSVN ng Lam S n, ệ ử ườ ế ơ ngày 01/02/2011 v ng vùng mía đ ữ
3. Lê Văn B nh, Đ án gi i pháp s n xu t và tiêu th lúa g o thông qua ề ả ụ ả ấ ạ
ả liên k t vùng và s tham gia c a 4 nhà, tháng 4 năm 2010 ự ủ ế
4. Ph m Văn Bích, ạ ệ ệ ớ t Nam sau 20 năm đ i m i: ổ
i quá kh và hi n t Nông nghi p, nông thôn Vi ệ ạ , Nhà xu t b n Chính tr qu c gia, Hà N i, 2007 ấ ả ộ ố ị ứ
5. Huỳnh Bi n, ể Phát tri n b n v ng đ ng b ng sông C u Long: C n t o s ầ ạ ự ề ữ ử ể ằ ồ
ắ ế , th i báo Doanh nhân ngày 3/8/2011 g n k t ờ
6. Hoàng Minh Ch c, ắ H u Giang t p trung đ u t ậ ệ phát tri n nông nghi p, ể
xây d ng nông thôn m i ầ ư ớ , T p chí C ng s n s 823( 5/2011) ậ ả ố ự ạ ộ
7. Nguy n Minh Châu và Đoàn H u Ti n, ễ ng liên k t 4 nhà đ ế ườ
ấ
ế Tăng c ạ ệ ầ i H i th o: Liên k t 4 nhà - gi ể ả ĐBSCL, Tham lu n t ệ ơ ả ế ả ở
ể ữ phát tri n s n xu t trái cây hàng hóa, góp ph n hi n đ i hóa nông nghi p nông thôn i pháp c b n góp ậ ạ ph n xây d ng nông thôn m i đ ng b ng sông C u Long, ngày 26/7/2011 ộ ớ ở ồ ả ằ ự ử ầ
8. Nguy n Sinh Cúc, ễ ộ ố ấ ề ề ệ
ệ ự ả ạ
t Nam trong quá trình đ i m i qua con s th ng kê - Th c tr ng và gi xã h i M t s v n đ v nông nghi p, nông dân, nông thôn , i pháp ố ố nông thôn trong quá trình CNH,HĐH, ộ ở ế
Vi ớ in trong sách Nh ng v n đ kinh t ấ ữ Nhà xu t b n Đ i h c Qu c Gia Hà N i, 2010 ạ ọ ổ ề ố ấ ả ộ
Nông nghi p vi t Nam sau 2 năm gia nh p WTO ệ ệ ậ , T pạ
9. Nguy n Sinh Cúc, ễ chí con s và s ki n, tháng 2-2009 ự ệ ố
10. Minh C ng, 75% gi ng lúa lai ph i nh p ngo i ườ ạ , ả ậ ố
http://www.baodatviet.vn
ể 11. Võ Huy Dũng, Bàn v vai trò c a nông nghi p và chính sách phát tri n, ủ ệ
T p chí Nghiên c u Qu c t , s 7 (398) - 2011 ứ ạ ề ố ế ố
141
ng m i quan h nông dân - doanh nhân ố ệ ở ệ Vi t
Tăng c T p chí C ng s n s 800 (2009) 12. Vũ Ti n Dũng, ế ạ ườ ả ố ộ Nam hi n nay, ệ
13. Đ ng C ng s n Vi ộ ả ệ ả ị ầ ứ ả ấ
H i ngh l n th b y Ban Ch p hành Trung ộ t Nam “V nông nghi p, nông dân, nông ủ ả ộ ề ệ
t Nam, ng khóa X c a Đ ng C ng s n Vi ệ ả ươ thôn”, NXB Chính tr Qu c gia, H, 2008 ị ố
t Nam, Ngh quy t s 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 14. Đ ng C ng S n Vi ộ ả ả ệ ế ố ị
c a BCH TW khoá X v nông nghi p, nông dân, nông thôn ủ ề ệ
t Nam, ả ệ ả ố ầ Văn ki n Đ i h i đ i bi u toàn qu c l n ạ ộ ạ ể
15. Đ ng c ng s n Vi ộ Nhà xu t b n Chính tr Qu c gia, Hà N i năm 2011 ấ ả ệ ộ ố ị th XI,ứ
16. Phan Huy Đ ng, Gi ườ
i pháp nâng cao giá tr gia tăng trong chu i giá ỗ và chính ị , T p chí nh ng v n đ kinh t t Nam ả ữ ế ề ấ ạ ệ
ả tr toàn c u c a hàng nông s n Vi tr th gi ầ ủ i s 6(182) – 2011 ị ị ế ớ ố
ệ 17. Bích Hà, Xây d ng vùng nguyên li u mía, s n - G n k t trách nhi m ự ế ệ ắ ắ
c a “b n nhà ố ủ ”, báo Phú Yên s ra ngày 3-8-2009 ố
đ ng b ng sông C u Long t 18. Lê Phong H i, ả Liên k t 4 nhà ế ằ
ả ộ ừ ự ễ th c ti n i pháp c b n góp ph n xây ầ ử ơ ả
i H i th o: Liên k t 4 nhà - gi đ ng b ng sông C u Long, ngày 26/7/2011 Tham lu n t B n Tre, ế d ng nông thôn m i ự ậ ạ ớ ở ồ ả ằ ở ồ ế ử
19. Hi p h i Doanh nghi p và trang tr i Vi ệ ạ ộ ệ ộ ả Phát tri nể
vùng nguyên li u mít và chu i làm nguyên li u ch bi n ố ệ t Nam, H i th o: ế ế , ngày 24/9/2010 ệ ệ
ế Liên k t gi a doanh nghi p nhà n ướ ệ
ầ ề ậ c và h nông dân - ự ễ , T p chí nông nghi p và phát tri n nông thôn, ệ ộ ể ữ ạ
20. Tr n Văn Hi u, ế M t s v n đ lý lu n và th c ti n ộ ố ấ tháng 10/2002
21. Tr n Văn Hi u, i ích trong liên k t kinh t ấ ắ
ế X lý đúng đ n v n đ l ề ợ c ầ ử h nông dân và doanh nghi p Nhà n ế ộ ế ướ , T p chí nông nghi p và phát ế ệ ệ ạ
gi a kinh t tri n nông thôn, tháng 5/2006 ữ ể
22. Minh Hoài, S n xu t và xu t kh u nông s n Vi ệ ấ ả ả
t Nam sau 4 năm vào ẩ , t p chí Lý lu n chính tr tháng 2/2011 WTO, th c tr ng năm 2010, tri n v ng 2011 ấ ể ọ ự ạ ậ ạ ị
i pháp c b n đ nâng cao giá tr trái ơ ả ể ị
ả Liên k t b n nhà - Gi ế ố " ngày 22/4/2010, t t Nam i Ti n Giang 23. H i th o " ộ cây Vi ệ ạ ả ề
142
24. Nguy n Th Bích H ng, ị ồ ủ ế
N i san kinh t ệ ợ ồ L i ích c a m i liên k t tiêu th s n ph m ẩ ế ố s tháng 3/2008, Vi n kinh t ế ố ụ ả ệ ợ ộ
ễ nông nghi p thông qua h p đ ng, TP H Chí Minh ồ
ế ố ồ ạ Liên k t b n nhà trong nuôi cá tra - Th c tr ng ự
25. Ph m Th Thu H ng, ị i pháp, và gi ạ T p chí nông nghi p nông thôn , s 2/2009 ạ ệ ố ả
26. Ninh Đ c Hùng, Đ Kim Chung, ứ ỗ ủ Nâng cao năng l c c nh tranh c a ự ạ
, s 6 (397) - 2011 ngành rau quả, T p chí Nghiên c u Qu c t ố ế ố ứ ạ
ng đúng v n t c 27. Vũ Tr ng Kh i, ọ ả “Liên k t b n nhà”: Ch tr ế ố ủ ươ ẫ ắ , Th iờ
báo kinh t Sài Gòn ngày 6/6/2009 ế
ừ Chuy n d ch c c u nông nghi p, kinh t ể ệ ị
28. Nguy n T - ễ lý đ ế nhà n ơ ấ qu n ả g c ố ộ nông thôn nhìn ướ - c
t ừ http://www.vienkinhte.hochiminhcity.gov.vn/emtin.asp -1/10/2007
29. Ngân hàng phát tri n Châu Á - ể ầ ấ C n thúc đ y mô hình liên k t s n xu t ế ả
ẩ s n xu t nông nghi p gi a nông dân v i doanh nghi p ả ữ ệ ấ ớ ệ – Thông cáo báo chí 2005.
30. Ngân hàng phát tri n Châu Á- 30 tr ể ồ ng h p nghiên c u v H p đ ng ứ ề ợ ườ
ợ http://www.markets4poor.org – 26/10/2007 nông s n: T ng quan phân tích - ả ổ
ế ề ệ ể
31. Đào Th Tu n. V phát tri n nông nghi p và nông thôn trong th i kỳ ờ c PTNNNT, ế ượ ấ ể ề ệ ậ ộ
m i. Chuyên đ Phát tri n và H i nh p, Vi n Chính sách và Chi n l S 6-2006. ớ ố
32. Đ ng Kim S n, 2006. Nông nghi p nông thôn Vi ệ ệ ổ t Nam 20 năm đ i
ơ m i và phát tri n. Nhà xu t b n chính tr qu c gia. ấ ả ặ ể ớ ố ị
33. Đào Công Ti n, 2003. Nông nghi p và nông thôn nh ng c m nh n và ệ ữ ế ậ ả
đ xu t. Nhà xu t b n nông nghi p. ấ ả ề ấ ệ
34. Nguy n T t Th ng, 2012, Nghiên c u các gi ấ ễ ứ ả ắ
ệ ọ
ườ ng liên k t gi a nhà nông, nhà khoa h c và doanh nghi p trong s n xu t - kinh doanh ữ ế nông nghi p ệ ở i pháp nh m tăng c ằ ấ ấ các t nh Đ ng b ng sông H ng ằ ồ , đ tài tr ng đi m c p B . ộ ả ể ề ồ ọ ỉ
2. TI NG ANH Ế
35. Bingen, J. (1999), Producer Groups: Becoming Full Partners in Agricultural Markets and Agroenterprises. Guide to Developing Agricultural Markets and Agro-Enterprises Series, World Bank.
143
36. Commonwealth Development Corporation (CDC) (1989), Review of
Smallholder Development Programs, Vols 1 & 2, London.
37. Dillon, J.L. and J.B. Hardaker (1993), Farm Management Research for Small Farmer-Development, Farm Systems Management Series, Food and Agricultural Organisation, Rome.
38. Irene van Staveren. Social Capital: What is in it for feminist Economics?.
Seminar Dec. 2002, Institute of Social Study, Netherlands.
39. Kretzmann J.P. and Mc Knight J.L. Building Communities from the Inside
Out. 1993.
40. Paul Mousier.; P.T.G.Tâm; Đ.T.Anh; V.T.Bình. Efficiency of Farmer t nam. MALICA, ệ
Organization in Supplying Supermarkets with Quality Food in Vi 2006.
41. Phil Simmons. Overview of Smallholders Contract Farming in Developing Countries, Graduate School of Agricultural and Resource Economics, University of New England, Armidate, Australia, 2351, 2006.